Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG
KHOA KINH TẾ
-------o0o-------
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
THỰC HIỆN TẠI:
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
A CỘNG
GVHD : THS.NGUYỄN THANH HÙNG
SVTH : HÀ KIM PHỤNG
MSSV : 1670072039
NGÀNH : KẾ TOÁN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NIÊN KHÓA: 2016-2018
Trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy khả năng
hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo công
ăn việc làm cho người lao động, tạo ra nhiều hàng hoá cho xã hội, làm giàu cho đất
nước, thì việc đạt đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả,
là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế nào trong cũng như ngoài
nước. Trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ tiêu đặt
ra, trong đó việc xác định thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh đáng
được quan tâm nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính việc xác định kết quả
kinh doanh là cơ sở để xác định chất lượng nguồn thu nhập là một yêu cầu quan trọng
không thể thiếu khi đề cập đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.
 Tầm quan trọng
Nguyên tắc cơ bản của sự hạch toán kinh tế là sự trang trải và có lời, nhưng
vấn đề đặt ra là làm sao để xác định được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp đó lời hay lỗ, thực hiện được điều này là thông qua việc xác định được thành
phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó ta mới phân
tích được chất lượng của sản phẩm đã tiêu thụ và đề ra những biện pháp hữu ích trong
công việc.
 Ý nghĩa
Việc xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu nó còn là một vấn đề
phức tạp và khó khăn. Song một khi đã nắm bắt và hiểu biết đầy đủ thì sẽ rất có ích
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Mục tiêu nghiên cứu
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chính vì mục tiêu của doanh nghiệp luôn là lợi nhuận nên việc phản ánh ghi
chép một cách chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một yêu cầu vô
cùng cần thiết. Vì vậy em chọn chuyên đề tốt nghiệp là: “Kế toán thành phẩm - tiêu
thụ - xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp”, qua đó có cái nhìn thực tế
về công tác kế toán, ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để có
được những kinh nghiệm thực tế về bộ môn kế toán.
 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
- Tên chuyên đề: Công tác kế toán thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH A Cộng
- Giới hạn của chuyên đề: vì thời gian thực tập có giới hạn và do đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp nên chuyên đề chủ yếu là nghiên cứu hoạt động sản xuất
kinh doanh.
 Chuyên đề bao gồm các phần sau:
Chương I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ A
Cộng
Chuơng II. Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác
kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập.
Chương III. Bài tập tình huống chuyên ngành.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị
1.1.1 Giới thiệu chung về Doanh Nghiệp
- Tên Doanh Nghiệp: Công ty TNHH A Cộng
- Vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng
- Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng
- Địa chỉ giao dịch: KDC Hiệp Thành 3, Phường Hiệp Thành Tp TDM,, tỉnh
Bình Dương
- Điện thoại: 0273 8216399
- Fax: 0273 858976
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
Hình 1.1.2 Công ty TNHH A Cộng
Công ty TNHH A Cộng dược thành lập vào năm 2004. Đến năm 2007 Công
ty TNHH A Cộng được thành lập theo giấy phép số 37002643575:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Đăng ký lần đầu, ngày 07 tháng 04 năm 2004
- Đăng ký thay đổi lần 4, ngày 19 tháng 01 năm 2010
Ngay từ khi mới thành lập nguồn vốn còn hạn chế so với các Doanh nghiệp
cùng kinh doanh trong ngành, việc kinh doanh gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên với
sự nổ lực của các thành viên trong Doanh nghiệp đã giúp Doanh nghiệp từng bước
khẳng định vị trí của mình trên thị trường.
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất Gạch Ngói các loại (lò nung Tuynel); gia
công khai thác khoáng sản (đá, đất, sỏi) và sản xuất vật liệu xây dựng từ xi măng; thi
công cơ giới; vận tải hàng hóa đường bộ; kinh doanh vật liệu xây dựng; cán, dập tôn,
xà gồ thép các loại, cho thuê nhà xưởng.
Doanh nghiệp hoạt động với vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng
Đến nay Doanh nghiệp đã hoàn chỉnh dây chuyền máy móc thiết bị để Sản
xuất ổn định, hiệu quả và luôn hoàn thành kế hoạch mà Doanh nghiệp đã đề ra, đóng
góp vào ngân sách địa phương và giải quyết được lao động.
Từ khi mới thành lập Doanh nghiệp đã có hai phân xưởng chính để sản xuất
gạch, ngoài ra còn có 5 phân xưởng phụ cho thuê, Doanh nghiệp phát triển theo hướng
đi lên và đã mở rộng được thị trường tiêu thụ.
1.2 Bộ máy tổ chức của công ty
1.2.1 Sơ đồ tổ chức
Hình 1.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý DN
Phòng Kế Toán
Phòng Hành Chính –
Nhân sự
Phòng Bán
Hàng
Quản lý DN
Chủ DN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các bộ phận
Chủ DN: là người có quyền quyết định mọi hoạt động SXKD của DN theo
đúng qui định của nhà nước, trực tiếp theo dõi hoạt động củc các phòng ban của DN.
Quản lý DN: là người hỗ trợ cho chủ DN, được uỷ quyền của chủ DN thực
hiện chức năng quản lý trong DN và chịu trách nhiệm trước chủ DN về công việc
được giao.
Phòng bán hàng: thực hiện việc quảng cáo sản phẩm của DN, cung cấp sản
phẩm cho KH, phụ trách việc tiếp khách và giao dịch khách hàng thường xuyên, báo
cáo tình hình hoạt động mua bán hàng với ban quản lý.
Phòng hành chính - nhân sự: giúp việc chủ DN trong lĩnh vực quản trị nguồn
nhân lực, lao động và quản trị hành chính, giải quyết các vấn đề phát sinh đối với đội
ngũ lao động.
Phòng kế toán: mỗi thành viên có nhiệm vụ khác nhau và tiến hành công tác
kế toán theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo theo yêu cầu của các phòng
ban, làm tham mưu và hỗ trợ cho ban quản lý trong lĩnh vực quản lý tài chính.
1.2.3 Nhận xét
Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ, hiệu quả với đội ngũ cán bộ
công nhân viên có trình độ, năng lực, nhiệt tình và được bố trí phù hợp với từng công
việc.
Trong quá trình hoạt động luôn có sự kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn
kịp thời ở mọi cấp quản lý và có sự phối hợp một cách có hiệu quả giữa các phòng,
ban với nhau và giữa các phòng ban với các phần hành.
Vì thế trong những năm qua công ty luôn giải quyết tốt các công việc hàng
ngày và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao trước những biến động của nền kinh tế
thế giới.
1.3.Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2014 - 2016
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
NỘI DUNG
NĂM
2014 2015 2016
Tổng số lao động 62 67 86
Lao động quản lý 2 5 7
Lao động chuyên môn 13 14 17
Lao động phổ thông 47 48 62
Bảng 1.3 Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2014 - 2016
Hình 1.3 : Biểu đồ thể hiện tình hình lao động của công ty từ năm 2014 - 2016
Trong những năm qua công ty đã duy trì được một lực lượng lao động tương
đối ổn định và khá hợp lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty,
biến động không đáng kể.
Công tác tổ chức nhân sự của Công ty được thực hiện dựa trên nguyên tắc
tuyển chọn và bố trí lao động một cách hợp lý cho từng nhiệm vụ, phù hợp với từng
chuyên môn nghiệp vụ.
0
10
20
30
40
50
60
70
Lao động quản lý Lao động chuyên môn Lao động phổ thông
Tình hình lao động của công ty từ năm 2014 - 2016
2014 2015 2016
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Tuy nhiên sự bố trí lao động vẫn chưa thực sự khoa học nên chưa tận dụng
được hết năng lực lao động của công nhân viên. Một số lao động vẫn chưa thực sự
làm đúng chuyên môn đúng vị trí, nghành nghề mà mình đã được đào tạo.
1.4.Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty năm 2015-2016
Năm
2015 2016
Doanh thu thuần 33.085.098.628 37.736.810.386
Chi phí tài chính 3.070.540.498 5.238.596.331
Chi phí bán hàng 2.564.901.317 2.819.534.242
Chi phí QLDN 2.254.375.403 2.562.714.322
Chi phí khác 1.458.490.305 4.053.197.413
Lợi nhuận trước thuế 3.589.457.670 3.647.526.059
Lợi nhuận sau thuế 2.799.766.983 2.845.070.326
Bảng 1.4 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2015 –
2016
Hình 1.4.1 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của công ty năm 2015 - 2016
30,000,000,000.00
31,000,000,000.00
32,000,000,000.00
33,000,000,000.00
34,000,000,000.00
35,000,000,000.00
36,000,000,000.00
37,000,000,000.00
38,000,000,000.00
39,000,000,000.00
Doanh thu thuần
Tình hình doanh thu của công ty năm 2015 - 2016
2015 2016
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình 1.4.2 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của công ty năm 2015 – 2016
Hình 1.4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty năm 2015 - 2016
Nhìn chung doanh thu của công ty qua các năm đều tăng:
Năm 2015 – 2016 : tăng 4.651.711.758 đồng
0.00
1,000,000,000.00
2,000,000,000.00
3,000,000,000.00
4,000,000,000.00
5,000,000,000.00
6,000,000,000.00
Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí khác
Tình hình chi phí của công ty năm 2015 - 2016
2015 2016
0.00
500,000,000.00
1,000,000,000.00
1,500,000,000.00
2,000,000,000.00
2,500,000,000.00
3,000,000,000.00
3,500,000,000.00
4,000,000,000.00
Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế
Tình hình lợi nhuận của công ty năm 2015 - 2016
2015 2016
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Qua đó cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển tốt.
Công ty đạt được kết quả trên là do trong những năm qua công ty luôn chú trọng đến
việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty nhận
được thêm được nhiều đơn đặt hàng mới. Đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện
pháp để mở rộng thị trường như đẩy mạnh hoạt động marketing quảng bá thương
hiệu, giữ vững và nâng cao uy tín thương hiệu, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng
cao. Tuy nhiên trong những năm qua công ty vẫn chưa thực sự quản lý tốt chi phí làm
cho chi phí sản xuất tăng cao.
Chi phí đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp.
Vì vậy công ty phải điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi phí một cách hợp lý trong
công tác quản lý doanh nghiệp nhằm góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh
Lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2015 – 2016 tăng : 45.303.342 đồng
1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ
Hình 1.5. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán
1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các bộ phận
Bộ máy kế toán của DN có chức năng tham mưu, giúp việc cho chủ DN về
công tác tài chính của DN nhằm sử dụng tiền vốn vào đúng mục đích, đúng chế độ,
chính sách hợp lý và hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra
chế độ kế toán trong toàn DN, giúp lãnh đạo DN tổ chức công tác thông tin kế toán
và tổ chức hoạt động kinh tế một cách nhịp nhàng hiệu quả.
Để phù hợp với đặc điểm tổ chức SX, yêu cầu và trình độ quản lý, DN áp dụng
việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này tất cả các
Kế Toán Trưởng
Kế toán công
nợ
Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Tiền Lương
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
công việc điều tập trung ở phòng kế toán như phân loại, kiểm tra chứng từ ban đầu,
định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết, hạch toán CPSX, tính giá thành,
lập các báo cáo quyết toán. Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước ban quản lý về báo cáo quyết toán
của DN, tham mưu với ban quản lý về kết quả hoạt động của DN, đồng thời chiụ
trách nhiệm về hạch toán theo chế độ kế toán hiện nay, chịu sự kiểm tra hàng tháng,
hàng quý của cơ quan tài chính.
Kế toán tổng hợp: phụ trách việc tổng hợp quyết toán, cùng kế toán trưởng
quản lý điều hành kế toán viên.
Kế toán tiền lương: tổng hợp về lao động, tính lương và các khoản trích theo
lương như: BHXH, BHYT, BHTN vào các đối tượng lao động.
Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của từng đại lý, khách hàng và
có nhiệm vụ thu tiền nợ khách hàng vào giữa tháng và cuối tháng. Tại DN kế toán
công nợ kiêm luôn vai trò thủ quỹ giữ nhiệm vụ thu chi trong DN.
1.5.2 Đánh giá ưu, nhược điểm
 Ưu điểm: Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh thần
trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
 Khuyết điểm: một nhân viên kế toán phải kiêm rất nhiều việc chẳn hạn như
kế toán thanh toán kiêm kế toán Vật liệu – CCDC, … thì mức độ hoàn thành
công việc chưa được hoàn chỉnh, có thể sai xót trong nghiệp vụ chuyên môn.
1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi
sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng
để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Cuối tháng, khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng
phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng
cân Đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Tại DN sử dụng phần mềm kế toán excel nên mỗi khi có nghiệp vụ phát sinh
kế toán chỉ cập việc cập nhật vào máy tính, với các công thức đã được thiết lập sẵng
thì chương trình excel sẽ tự động chuyển bút toán có liên quan vào các sổ có liên
quan.
Ưu điểm: Nhân viên phòng kế toán đều có thể tự truy cập để kiểm tra, đối
chiếu số liệu nên tốn ít thời gian, dễ dàng kiểm soát các số liệu nhập, mọi người đều
có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.
Nhược điểm: Sử dụng phần mềm nội bộ nên khi máy chủ bị trục trặc kĩ thuật,
bị hư hỏng thì mọi công việc của phòng đều bị trì trệ; như vậy nhân viên kế toán phải
làm trong excel trước rồi mới nhập máy chủ sau, rất tốn thời gian.
1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết
- Thực hiện chế độ kế toán theo quyết định: Quyết định 15
- Hình thức ghi sổ: DN áp dụng theo phương pháp “Kê Khai Thường Xuyên”.
- Niên độ kế toán: Một năm
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: DN áp dụng hình thức kế toán “chứng từ
ghi sổ”
- Phương pháp xuất kho: DN áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.
- Phương pháp khấu hao: Đường thẳng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Vẽ sơ đồ hình thức ghi sổ
Hình 1.7. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Doanh nghiệp
Ghi chú:
Chứng Từ Kế Toán
Bảng TH
Chi Tiết
Bảng Tổng hợp
CT Kế Toán cùng
loại
Chứng Từ Ghi Sổ
Sổ Cái
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo Cáo Tài Chính
Sổ đăng ký CTGS
Sổ quỹ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ
ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được
dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ
được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng
phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng
cân Đối số phát sinh.
Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
được dùng để lập Báo cáo tài chính.
1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.8.1 Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và
xác định kết quả kinh doanh
1.8.1.1 Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ:
* Sản phẩm của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng bao gồm thành phẩm và bán
thành phẩm (sản phẩm dở dang).
Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản
xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế
biến xong, đã qua khâu kiểm tra chất lượng, đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật
của doanh nghiệp theo quy định của nhà nước, được nhập kho để chuẩn bị xuất bán.
Bán thành phẩm là sản phẩm được chế biến hoàn thành ở một giai đoạn nào đó
nhưng chưa qua giai đoạn cuối cùng trong quy trình công nghệ của doanh nghiệp,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chưa đạt tiêu chuẩn chất lượng, được tiếp tục chế biến hoàn thành để tạo nên thành
phẩm hoặc để chuẩn bị xuất bán.
* Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền hàng
hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp
ứng nhu cầu thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn, nếu có giá thành hạ sẽ
làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.8.1.2. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu
1.8.1.2.1. Doanh thu bán hàng
* Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.8.1.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu
1. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn liền với quyền sử dụng hàng hóa cho người mua trong trường hợp cụ thể. Trong
hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm
chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng
hóa cho người mua.
2. Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không
được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng
hóa dưới nhiều hình thức khác nhau .
3. Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ
doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo nhận
được đủ các khoản thanh toán.
4. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được
lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch thu khi yếu tố
không chắc chắn này đã xử lý xong.
5. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng
thời theo nguyên tắc phù hợp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.8.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
1. Chiết khấu thương mại;
2. Giảm giá hàng bán;
3. Giá trị hàng bán bị trả lại;
4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương
pháp trực tiếp.
1.8.2. Kế toán thành phẩm
1.8.2.1. Chứng từ theo dõi
1. Chứng từ nhập: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm
2. Chứng từ xuất : Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
3. Chứng từ theo dõi quản lý: Thẻ kho, Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ,
Biên bản kiểm kê thành phẩm
1.8.2.2. Đánh giá thành phẩm
1.8.2.2.1. Giá thực tế thành phẩm
1.8.2.2.1.1. Giá thực tế thành phẩm nhập kho
Thành phẩm của doanh nghiệp có thể do chính doanh nghiệp (các phân xưởng sản
xuất chính) sản xuất ra và nhập kho, cũng có thể do doanh nghiệp thuê bên ngoài gia
công.
1.8.2.2.1.2. Giá thực tế thành phẩm xuất kho
Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp
sau:
- Giá thực tế đích danh
- Giá nhập trước – xuất trước
- Giá nhập sau – xuất trước
- Giá bình quân gia quyền (liên hoàn, cuối kỳ)
1.8.2.2.2 Giá hạch toán thành phẩm
Trị giá điều
chỉnh thành =
Số lượng thực tế
thành phẩm nhập
kho trong kỳ
x
Giá
thực
tế
-
Giá
hạch
toán
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phẩm nhập
kho trong kỳ
- Xác định hệ số chênh lệch theo công thức
HỆ SỐ
CHÊNH
LỆCH
=
Trị giá thực tế thành phẩm tồn
kho đầu kỳ +
Trị giá thực tế thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Trị giá hạch toán thành phẩm
tồn kho đầu kỳ
+ Trị giá hạch toán thành phẩm
nhập kho trong kỳ
Từ đó xác định giá điều chỉnh thành phẩm xuất kho trong kỳ theo công thức:
Trị giá điều chỉnh
thành phẩm nhập kho
trong kỳ
=
Trị giá hạch toán thành
phẩm xuất kho trong kỳ x
Hệ số chênh
lệch - 1
1.8.2.3. Tài khoản sử dụng
1.8.2.3.1. Tài khoản 155 “thành phẩm”
Dùng để phản ánh trị giá hiện có và có thể tình hình biến động của các loại thành
phẩm của doanh nghiệp.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản
+ Bên nợ
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Bên có
- Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nếu doanh nghiệp hạch toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
+ Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho
1.8.2.3.2. Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán”
Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách
hàng, hàng hóa, sản phẩm gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn
giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản157
+ Bên nợ
- Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi
bán đại lý, ký gửi.
- Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được
chấp nhận thanh toán.
- Kết chuyển trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách
hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
+ Bên có
- Trị giá hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
- Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả lại:
- Kết chuyển trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách
hàng chấp nhận thanh toán vào đầu kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán hoặc trị giá dịch vụ
đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
1.8.2.3.3. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ (đã xác định là
tiêu thụ).
+ Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+ Bên có:
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một
số nguyên nhân khác bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
* Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.8.2.3.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm
a. Nhập kho thành phẩm
+ Nhập kho do bộ phận sản xuất hoàn thành, ghi:
Nợ TK 155 - Giá thành thành phẩm nhập kho
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
+ Nhập kho thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại, ghi:
Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm gửi bán bị trả lại
Có TK 157 – Hàng gửi đi bán
+ Nhập kho thành phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, ghi:
Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm đã xác định là tiêu thụ bị trả lại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 632 – giá vốn hàng bán
+ Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm phát hiện thừa
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Khi xử lý, ghi:
Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý
Có TK 3388 – Phải trả cho các đối tượng liên quan
(nếu tìm ra đối tượng cần trả lại)
Có TK 632 – ghi giảm giá vốn hàng bán
(Nếu không tìm ra đối tượng để trả lại).
b. Xuất kho thành phẩm
* Xuất theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho
* Xuất theo phương thức gởi hàng đi bán, ký gởi đại lý, ghi:
Nợ TK 157 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho
Khi sản phẩm được chấp nhận thanh toán, hoặc đã được thanh toán, kết chuyển
trị giá háng gửi đi bán, ghi:
Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán
Có TK 157 – Trị giá thành phẩm xuất kho
* Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm hỏng
không sửa chữa được, ghi:
Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho
* Xuất biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, trả lương, thưởng cho nhân viên, ghi:
Nợ TK 632 – chi phí thành phẩm xuất kho
Có TK 155 – trị giá thành phẩm xuất kho
* Xuất gia công, chế biến, ghi;
Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang
Có TK 155 – trị giá thành phẩm xuất kho
* Xuất trao đổi nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho
* Xuất để đầu tư vào Công ty liên kết: Căn cứ vào giá trị đánh giá lại thành phẩm
được thỏa thuận giữa nhà đầu tư và Công ty liên kết, ghi:
Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu giá trị đánh giá lại thành phẩm
nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
Có TK 155 – Thành phẩm (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – thu nhập khác (nếu giá trị đánh giá lại thành phẩm
lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
* Xuất để góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
+ Nếu giá đánh giá lại thành phẩm để góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
nhỏ hơn giá trị ghi sổ (giá xuất kho thành phẩm), ghi:
Nợ TK 222 – vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – chi phí khác (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ lớn hơn giá
đánh giá lại)
Có TK 155 – Thành phẩm (giá trị ghi sổ)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Nếu giá đánh giá lại thành phẩm để góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
lớn hơn giá trị ghi sổ (giá xuất kho thành phẩm), ghi hoãn lại phần chênh lệch tương
ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh.
Nợ TK 222 – vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại)
Có TK 155 – thành phẩm (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn
hơn giá trị ghi sổ).
* Kiểm kê phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân, ghi:
Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
Có TK 155 – Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu
Khi có quyết định xử lý:
Nợ TK 111,112 – Tiề bồi thường nhận được
Nợ TK 1388 – Phải thu khác
Nợ TK 334 – Trừ vào lương nhân viên
Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ(nếu không tìm ra đối
tượng để thu hồi trị giá thành phẩm thiếu)
Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý
1.8.3. Kế toán doanh thu
Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo,
biếu tặng, trả thay lương, thưởng cho người lao động… doanh nghiệp đều phải lập
hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn
cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình. Trong một số trường hợp, khi
sản phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu kho kiêm
vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường hợp
nếu doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thì để theo dõi quá trình bán hàng và thanh toán, cần thiết phải có Bảng thanh toán
hàng đại lý, ký gửi…
1.8.3.1. Chứng từ và thủ tục
+ Hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh
1. Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng
2. Các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có)
3. Tổng giá thanh toán (đã có thuế giá trị gia tăng)
+ Hóa đơn giá trị gia tăng cần phải phản ánh
1. Giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng)
2. Các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có)
3. Thuế giá trị gia tăng
4. Tổng giá thanh toán (đã có thuế giá trị gia tăng)
1.8.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt
động sản xuất - kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có
thể chưa thu được tiền ngay (do các thỏa thuận về thanh toán phụ cho khách hàng và
được khách hàng chấp thuận thanh toán).
Nội dung và kết cấu của tài khoản
* Bên nợ
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong
kỳ kế toán.
- Trị số khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
* Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán.
* Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ
+ Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài khoản cấp
2 như sau:
1. - 5111: Doanh thu bán hàng hóa
2. - 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
3. - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
4. - 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
5. - 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
1.8.3.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu
1. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa
hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài
chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi
nhận doanh thu được xác nhận.
2. Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất
lượng, về quy cách kỹ thuật… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán
hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua hàng với
khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng này được theo dõi riêng biệt trên TK 521 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5212 “Giảm
giá bán hàng”, hoặc TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng
này không được ghi vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chỉ hạch toán vào tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của
khách hàng. Khi thực tế giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vài tài khoản 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền
bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu.
3. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm
thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được
xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài
sản.
Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh
thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc trực tiếp trợ
cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên Tài khoản 5114 “Doanh
thu trợ cấp, trợ giá”.
4. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy
đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu được chấp thuận
bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ giá giao
dịch thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) tại thời điểm
phát sinh nghiệp vụ.
5. Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:
 Trị giá thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến
 Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng
công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm tiêu thụ nội bộ).
 Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách
hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người mua.
 Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là tiêu thụ).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
1.8.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.8.3.4.1. Bán hàng theo phương pháp giao hàng trực tiếp
1.8.3.4.1.1. Bán hàng thu tiền ngay
* Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền phải thu về,
ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền phải thu về
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
* Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Phản ánh doanh thu bán hàng (tổng số tiền phải thu về), ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền phải thu về
Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp.
1.8.3.4.1.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm
* Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Khi bán hàng trả chậm, trả góp, phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu
về bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng lãi phải thu, thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 – tổng số tiền phải thu về
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp
- Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi:
Nợ TK 111,112 – Số tiền thực thu
Có TK 131 – Số tiền thực thu
Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính:
Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu
Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm.
* Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp
- Khi bán hàng trả chậm, ghi:
Nợ TK 111,112,131 – Tổng số tiền phải thu về
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và dịch vụ
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
- Khi thực thu bán hàng lần tiếp theo, ghi:
Nợ Tk 111,112 – Số tiền thực thu
Có TK 131 – Số tiền thực thu
Đồng thời ghi nhận tiền gửi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính :
Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương úng với số tiền thực thu
Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm
- Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất bán cho 2 trường hợp trên ghi:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm xuất bán
1.8.3.4.1.3. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự.
* Khi xuất hàng mang đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 131 – Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất đi trao đổi, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155 – Thành phẩm xuất trao đổi
Khi nhận hàng trao đổi về, ghi:
Nợ TK 152,153,211,… - Giá mua
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 – Tổng giá thanh toán
Khi thanh toán bù trừ giữa các bên trao đổi hàng không tương tự:
- Trường hợp doanh nghiệp phải trả thêm tiền, khi trả thêm tiền, ghi:
Nợ TK 131 – Phần chênh lệch
Có TK 111,112 – Phần chênh lệch
- Trường hợp doanh nghiệp được nhận thêm tiền, khi nhận thêm tiền, ghi:
Nợ TK 111,112 – Phần chênh lệch
Có TK 131- Phần chênh lệch.
1.8.3.4.2 Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
Ở đơn vị giao hàng đại lý
1. Khi xuất kho sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 157 - Trị giá hàng gửi bán
Có TK 155,156 - Trị gía hàng gửi bán
2. Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán
ra của hàng hoá đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, ghi:
Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi:
Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá thanh toán
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
Có TK 157 – Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ
3. Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng.
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,131 - Số tiền hoa hồng phải trả
Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
* Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ
giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào ngoài tài khoản bảng cân đối kế toán , ghi:
Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi”
* Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, kế toán, ghi:
Có TK 003“Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi”
Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
– Khi bán hàng nhận đại lý, phải lập hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT theo
quy định. Căn cứ vào hoá đơn, phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao
hàng, ghi:
Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền bán hàng thu được
Có TK 331 - Số tiền phải thanh toán cho bên giao hàng
Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được
Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, phản ánh
doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 – Hoa hồng bán hàng đại lý
Có TK 511 – Hoa hồng bán hàng đại lý
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được
Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng , ghi:
Nợ TK 331 - Số tiền còn phải trả lại cho bên giao hàng
Có TK 111,112 - Số tiền còn phải trả lại
1.8.3.4.3 Hoạt động cho thuê tài sản (dạng cho thuê hoạt động)
1.8.3.4.3.1. Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều kỳ, nhiều năm thì doanh thu của từng kỳ là tổng số tiền cho thuê nhận được
chia cho số kỳ cho thuê tài sản
* Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản của nhiều
kỳ hoặc nhiều năm, ghi:
Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền nhận được
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp ( nếu có)
Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Số tiền cho thuê nhận trước phân bổ cho kỳ này)
Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Số tiền cho
thuê nhận trước phân bổ kỳ sau)
Nếu hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện cho đến kỳ hạn cuối cùng,
số tiền phải được trả lại cho khách hàng ghi như sau:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần còn lại chưa kết chuyển)
Nợ TK 521 – Hàng bán bị trả lại (Nếu đã kết chuyển doanh thu trong
kỳ)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111,112,131 - Tổng số tiền phải trả lại cho khách hàng
1.8.3.4.3.2. Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của
nhiều kỳ, nhiều năm thì ngoài việc thực hiện kế toán theo quy định nêu trên, kế toán
còn phải mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu nhận trước, chi phí tạm tính để xác định
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Khi kết thúc hợp đồng cho thuê,
phải quyết toán số chi phí thực tế phát sinh so với số chi phí tạm tính điều chỉnh vào
năm cuối cùng của thời hạn cho thuê tài sản.
1.8.3.4.4 Một số nghiệp vụ khác
1.8.3.4.4.1. Kết chuyển các khoản chiết khấu thương maị giảm giá hàng bán
và hàng bán bị trả lại vào Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 - Chiết khấu thương maị
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại
Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán
1.8.3.4.4.2. Xác định và kết chuyển doanh thu thuần
Nợ TK 511 - Kết chuyển doanh thu thuần
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.8.4. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng
bán bị trả lại
1.8.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại
1.8.4.1.1. Tài khoản sử dụng 521
Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu
thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do
người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận và chiết khấu
thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế với các điều cam kết mua, bán hàng
+ Bên nợ: Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
+ Bên có: Kết chuyển sổ chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào Tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
hoạch toán.
+ Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 như sau
Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoá
Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm
Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ
1.8.4.1.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh TK521
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán
Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế
Nợ TK 3331-Thếu GTGT phải nộp(nếu có)
Có TK 111,112,131-Số tiền đã trả lại cho khách hàng hoặc trừ
vào số tiền khách hàng trả nợ.
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thự tế trong kỳ
hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần,ghi:
Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521- Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
1.8.4.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
1.8.4.2.1 Tài khoản sử dụng 521
Tài khoản 521 “hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm,
hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không
đúng chủng loại hoặc quy cách.
Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc trừ
vào số tiền khách hàng còn nợ.
Bên có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511
“doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch
toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.8.4.2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại ghi giảm giá vốn hàng
hoá bán ra:
Nợ TK 154, 155, 156 - Trị giá hàng hoá nhận lại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
+ Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 521 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế)
Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp(Số thuế của hàng bán bị trả lại)(nếu
có)
Có TK 111, 112, 331,…
+ Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong
kỳ hoạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
1.8.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán
1.8.4.3.1. Tài khoản sử dụng 5212
Tài khoản 5212 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng
bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém
phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết.
Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào Tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
của kỳ hoạch toán.
Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ
1.8.4.3.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng
hàng đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng.
Nợ TK 5212 – Giảm giá hàng bán (Giá bán chưa có thuế)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 3331 - Thuế TGT phải nộp (nếu có)(Số thuế của khoản giảm
giá hàng bán)
Có TK 111, 112, 131 - Tổng số tiền thanh toán
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế
trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
1.8.5. Kế toán doanh thu- chi phí hoạt động tài chính
1.8.5.1. Khái niệm
Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động khai thác,
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao
hiệu quả kinh doanh.
1.8.5.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm. doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các
khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu đem tiền đầu tư chứng khoán và hàng tháng tăng (thu lãi)
- Mua hàng được hưởng chiết khấu
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
TK sử dụng. TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515.
+ Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản doanh thu hoạt đông tài chính trong kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ các khoản doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
(Tk này không có số dư cuối kỳ)
Phương pháp hạch toán.
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333 (33311)
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515
Có TK 911
1.8.5.3. Kế toán chi phí tài chính
Khái niệm. Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan
đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính bao gồm:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán.
- Chi phí góp vốn liên doanh.
- Chi phí cho vay và đi vay vốn.
- Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
- Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Chi phí và lỗ về các hoạt động đầu tư tài chính khác…
TK sử dụng. TK 635 “Chi phí tài chính”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635.
+ Bên nợ: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
+ Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính để xác định kết quả.
(Tk này không có số dư cuối kỳ)
Phương pháp hạch toán.
- Lỗ chuyển nhượng chứng khoán:
Nợ TK 111, 112, 131,…: Giá thanh toán
Nợ TK 635: Lỗ bán chứng khoán
Có TK 121, 221: Giá vốn
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản
mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lỗ:
Nợ TK 635
Có TK 413 (4131)
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang TK xác định kết
quả:
Nợ TK 911
Có TK 635
1.8.6. Kế toán thu nhập- chi phí hoạt động khác
1.8.6.1. Khái niệm
Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong DN, DN
không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện.
1.8.6.2. Kế toán thu nhập khác
Khái niệm. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra
không thường xuyên trong DN, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như:
- Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu các khoản thuế được giảm; được hoàn lại;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước;
TK sử dụng. TK 711 “ Thu nhập khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711.
+ Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911
“xác định kết quả kinh doanh”.
+ Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
(Tài khỏan này không có số dư cuối kỳ)
Phương pháp hạch toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ:
Nợ TK 111, 112, 131, 152,…
Có TK 711
- Thu được nợ khó đòi đã xử ký xoá sổ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 711
Ghi giảm nợ khó đòi đã xử lý trên TK ngoài bảng:
Có TK 004
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết
quả:
Nợ TK 711
Có TK 911
1.8.6.3. Kế toán chi phí khác
Khái niệm. chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ xót từ những năm trước. Nội dung chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán (nếu có);
- Tiền bị phạt do DN vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Doanh nghhiệp bị phạt thuế, truy thu thuế;
- Các khoản chi phí của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kiểm toán,
năm nay mới phát hiện ra;
- Các khoản chi phí bất thường khác.
TK sử dụng. TK 811 “ Chi phí khác”
Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Bên nợ: các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
+ Bên có: kết chuyển toàn bộ các khoản CP khác phát sinh trong kỳ vào TK
911 “xác định kết quả kinh doanh”
(Tk này không có số dư cuối kỳ)
Phương pháp hạch toán.
- Các chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ TK 811
Nợ TK 133 (nếu có)
Có TK 111, 112, 141, 153, 152,…
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CP khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả:
Nợ TK 911
Có TK 811
1.8.7. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết
quả kinh doanh.
1.8.7.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.8.7.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng
hoá của doanh nghiệp, bao gồm:Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào
hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm
1.8.7.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp.
Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bên có:
1. Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán.
2. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc
3. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ
phân bổ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản này có 07 tài khoản cấp 2 như sau:
1. TK 6411: Chi phí nhân viên.
2. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
3. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
4. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
5. TK 6415 : Chi phí bảo hành
6. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
7. TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
1.8.7.1.3. Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu
a. Chi phí nhân viên
* Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 6411 - chi phí nhân viên
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
* Trích các khoản theo lương theo quy định ghi:
Nợ TK 6411 – chi phí nhân viên
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Có TK 3389 - Bảo hiểm TN
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Chi phí vật liệu, bao bì
Xuất vật liệu, bao bì phục vụ quá trình tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
c. Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ một lần, ghi:
Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ
+ Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ nhiều lần
- Khi xuất ghi:
Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ
- Khi phân bổ, ghi:
Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
- Khi phân bổ, ghi:
Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước
d. Chi phí khấu hao TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
e. Chi phí bảo hành sản phẩm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
* Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải
xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay thế sản phẩm hỏng.
Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 155 – Thành phẩm
* Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập
+ Nếu doanh nghiệp không thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành.
A. Nếu quá trình bảo hành đơn giản, chi phí bảo hành phát sinh nhỏ thì có thể
chuyển ngay chi phí phát sinh vào chi phí bảo hành trong kỳ:
Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành sản phẩm
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 331,… - chi phí phát sinh.
B. Nếu quá trình bảo hành phức tạp, chi phí bảo hành phát sinh lớn thì chi phí bảo
hành trong kỳ được theo dõi như sau:
Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục, ghi:
Nợ TK 621, 622, 627 - Tập hợp chi phí theo khoản mục
Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 331,… - chi phí phát sinh.
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tài khoản tính gía thành, ghi:
Nợ TK 154 – chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang
Có TK 621, 622, 627 – chi phí tập hợp theo khoản mục
- Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng kết chuyển giá
thành bảo hành và chi phí trả trước để phân bổ dần:
Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Khi phân bổ chi phí bảo hành trả trước vào chi phí bảo hành các kỳ khác nhau.
Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 142, 242 - Chi phí trả trước
+ Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành.
- Khi xác định số dư phòng phải trả lập về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm,
ghi:
Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm
Có TK 352 - Dự phòng phải trả
- Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục:
Nợ TK 621, 622, 627 - tập hợp chi phí theo khoản mục
Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111,112,152,153,214,331 – Chi phí tập hợp theo khoản
mục
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí
Nợ TK 154 Chi phí SX KDDD
Có TK 621, 622, 627 - tập hợp chi phí theo khoản mục
- Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển
giá thành vào dự phòng phải trả, ghi:
Nợ TK 352 - dự phòng phải trả
Có TK 154 – chi phí tập hợp theo khoản mục
Khi số dư phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này chênh lệch so với số dự phòng
phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước, sẽ xử lý tuỳ theo từng trường hợp như sau:
- Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải
trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí ghi.
Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành sản phẩm
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 352 - Dự phòng phải trả
- Nếu số dự phòng phải trả cần lập ờ kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải
trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước nhưng doanh nghiệp chưa sử dụng hết thì số chênh
lệch được ghi nhận là khoản thu nhập khác.
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 – Thu nhập khác
Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể tìm kiếm một bên thứ 3 để thanh
toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng (Ví dụ: thông qua các hợp
đồng bảo hiểm, các khoản bồi thường hoặc các giấy tờ bảo hành của nhà cung cấp…)
khi nhận được khoản bồi hoàn, ghi:
Nợ TK 111, 112 - số tiền thực tế nhận được
Có TK 711 – thu nhập khác
f. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 – tổng số tiền thanh toán
Các khoản làm giảm chi phí bán hàng, ghi
Nợ TK 111, 112, 331,… - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
Có TK 641 – chi phí bán hàng
Có TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
h. Cuối kỳ: kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh, ghi:
Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 641 – chi phí bán hàng
1.8.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.8.7.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động của quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm:
1. Chi phí hành chính
2. Chi phí tổ chức
3. Chi phí văn phòng
1.8.7.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Nội dung và kết cấu của tài khoản
Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
1. Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hoạch
toán.
2. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc:
3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước”
để chờ phân bổ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
1. TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
2. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
3. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
4. TK 6424: Cp KHTSCĐ
5. TK 6425: Thuế phí và lệ phí.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6. TK 6426: Chi phí dự phòng
7. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
8. TK 6428: Chi phí khác bằng tiền
1.8.7.2.3 Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu của TK 642
a. Chi phí nhân viên quản lý
Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp,
ghi:
Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
- Trích các khoản theo lương theo quy định, ghi:
Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn
Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội
Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế
Có TK 3389 - Bảo hiểm TN
b. Chi phí vật liệu quản lý
Xuất vật liệu phục vụ quá trình quản lý doanh nghiệp ghi:
Nợ TK 642 – chi phí vật liệu quản lý
Có TK 152 – Nguyên vật liệu
c. Chi phí đồ dùng văn phòng
Loại công cụ - dụng cụ phân bổ 1 lần ghi:
Nợ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 153 – công cụ - dụng cụ
Loại công cụ - dụng cụ phổ biến nhiều lần
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Khi xuất ghi:
Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước
Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ
- Khi phân bổ, ghi:
Nợ TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng
Có TK 142, 242 – chi phí trả trước
d. Chi phí khấu hao TSCĐ
Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp nộp.
Nợ TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
e. Thuế,phí và lệ phí
Thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí và lệ phí phải nộp
Nợ TK 6425 - thuế, phí là vệ phí
Có TK 214 – hao mòn TSCĐ
Có TK 3337 - Thuế nhà, đất (tiền thuê đất) phải nộp
Có TK 3338 - thuế môn bài phải nộp
Có TK 3339 – Phí và lệ phí phải nộp
f. Chi phí dự phòng Dự phòng phải thu khó đòi khi trích lập (lần dầu hoặc sổ
sung) được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 6426 – chi phí dự phòng
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
g. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phát sinh, ghi:
Nợ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Nợ TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331 - Tổng số tiền thanh toán
h. Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, nếu có ghi
Nợ TK 111, 112, 1388, 139… - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
i.Cuối kỳ: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.8.7.3. Xác dịnh kết quả kinh doanh
1.8.7.3.1. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác dịnh kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh trong một kì hoạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
=>Lợi nhuận thuần từ hoạy động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn
hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí QLDN và chi phí tài chính.
=>Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
Nội dung và kết cấu của tài khoản 911
Bên Nợ.
1. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
2. Chi phí bán hàng.
3. Chi phí quản lí doanh nghiệp.
4. Chi phí tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5. Chi phí khác.
6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
7. Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có
1. Doanh thu thuần của sản phẩm.
2. Doanh thu hoạt động tài chính.
3. Thu nhập khác.
4. Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ
Tài khoản 911không có số dư cuối kì.
1.8.7.3.2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu
thụ bên ngoài, doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập
khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ
Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí
thuế TNDN phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 635 – Chi phí khác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
- Số lỗ sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau:
Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.8.7.3.3. Yêu cầu và phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu
cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu
và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Việc xác định và phân phối kết quả KD có thể được biểu diễn bằng sơ đồ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Hình 1.8 Xác định kế quả kinh doanh
1.9Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp
Hiện nay, Công ty chưa thành lập được bộ phận Kế toán quản trị, công việc
của kế toán quản trị chủ yếu do kế toán tài chính kiêm nhiệm. Bộ phận kế toán thực
hiện lập dự toán từng loại công việc theo từng bộ phận, sau đó tập hợp số liệu thực
tế về kế toán chi phí, giá thành, kết quả kinh doanh…có liên quan trực tiếp (hoặc
phân bổ) để lập báo cáo quản trị cần thiết. Do đó có thể xác định Kế toán quản trị
trong công ty bao gồm các nội dung cơ bản sau:
DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP
DỊCH VỤ
Các khoản
giảm trừ DT
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
Doanh thu hoạt
động tài chính
Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý DN, chi phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ
HĐKD
Thu nhập
khác
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Thu nhập
khác
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Chi phí
khác
Lợi nhuận
sau thuế
Chi phí Thuế
TNDN
Trích lập các quỹ và bổ
sung NVKD
Lợi nhuận chưa
phân phối
Phân chia
cổ tức
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Kế toán quản trị Nguyên vật liệu, hàng hóa.
 Kế toán quản trị Lao động-tiền lương;
 Kế toán quản trị Tài sản cố định.
 Kế toán quản trị Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
 Kế toán quản trị Doanh thu và tiêu thụ.
1.10 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp
1.10.1 Ưu điểm:
- Công ty TNHH A Cộng đã không ngừng cố gắng phát triển và hoàn thiện về
mọi mặt, đặc biệt nhất là trong khâu kế toán nhằm làm cho bộ máy kế toán không
những phản ánh chính xác, kịp thời thông tin giúp cho công tác quản trị của doanh
nghiệp cũng ngày càng được chú trọng và hoàn thiện hơn.
- Tại doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ - ghi sổ tương đối
phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như công tác ghi chép kế
toán tương đối chặt chẽ, đầy đủ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc hạch toán sổ
sách tương đối rõ ràng, chính xác, diễn giải chi tiết đầy đủ.
- Doanh nghiệp áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, giúp cho
việc đảm bảo tập trung thống nhất chặt chẽ trong công tác quản lý, chỉ đạo phù hợp
với qui mô sản xuất tại doanh nghiệp. Công tác kế toán được phân công rõ ràng.
- Công tác kế toán tại doanh nghiệp tương đối gọn, nhẹ nhờ bên cạnh việc áp
dụng hình thức ghi sổ chứng từ - ghi sổ còn có sự hỗ trợ rất lớn từ việc kết hợp ghi
chép trên máy vi tính nên hàng ngày kế toán chỉ cần cập nhật số liệu vào máy, khi
cần thiết có thể in ra nhanh chóng, giúp công tác kế toán được nhanh, gọn, chính xác.
Việc lưu chuyển chứng từ tại doanh nghiệp có sự thống nhất giữa các phòng ban và
việc lưu giữ được đảm bảo đúng nguyên tắc phục vụ cho công tác hạch toán, kiểm
tra, đối chiếu khi cần thiết.
- Vì doanh nghiệp có quan hệ buôn bán với nhiều khách hàng khác nhau nên
việc doanh nghiệp lập nhiều bảng công nợ tương ứng với nhiều khách hàng rất thuận
lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu công nợ khi cần thiết.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Trang thiết bị văn phòng tại doanh nghiệp tương đối đầy đủ với số lượng máy
vi tính, máy in, máy FAX......rất đầy đủ phục vụ tốt cho công việc kế toán. Ngoài ra
hệ thống máy tính tại doanh nghiệp được nối mạng nội bộ giúp cho việc cung cấp
thông tin giữa các phòng ban rất dể dàng, giúp giảm thiểu thời gian trong công việc
kế toán. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có kết nối internet giúp cho việc cập nhật
thông tin của bộ phận kế toán nói chung cũng như của toàn doanh nghiệp được kịp
thời giúp cho bộ máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn.
- Đội ngũ nhân viên văn phòng đặc biệt là bộ phận kế toán đều ở độ tuổi rất
trẻ, rất năng động và luôn chủ động trong công việc, ngoài ra bộ phận văn phòng có
trình độ học vấn tương đối cao từ Trung Cấp đến Đại Học là một trong những lợi
thế phát triển của doanh nghiệp.
- Công ty TNHH A Cộng tiếp nhận toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị cũng
như công nghệ từ Công ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai nên có được kỹ thuật ban
đầu về quy trình sản xuất gạch tương đối tốt đồng thời biết kết hợp với tinh thần học
hỏi nên quy trình sản xuất Gạch Tuynel có chất lượng cao, bên cạnh đó doanh
nghiệp tiếp nhận quy trình sản xuất gạch trong thời điểm nhu cầu về gạch Tuynel
tăng cao là một trong những thuận lợi rất lớn cho doanh nghiệp trong việc mở rộng
sản xuất cũng như tìm kiếm lợi nhuận và đóng góp cho xã hội.
- Doanh nghiệp tạo được uy tín trên thị trường về chất lượng gạch, điều này
là một bước tiến tốt tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc nhanh chóng phục
hồi vốn ban đầu và góp phần nâng cao lợi nhuận trong tương lai.
1.10.2 Khuyết điểm:
- Tại doanh nghiệp thường áp dụng nguyên tắc không cho nhân viên tạm ứng
trước mà hầu hết việc chi mua hay thanh toán các khoản phí thường do nhân viên tự
bỏ tiền ra chi trước rồi sau đó mới đem hoá đơn về để kế toán thanh toán lại. Điều
này gây ra 2 bất ổn là: thứ nhất gây khó khăn cho nhân viên vì phải tự chi bằng tiền
của mình, thứ hai là có thể dẫn đến việc khó khăn trong công tác quản lý các nguồn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
chi này vì có thể dẫn đến rủi ro là nhân viên đem về những hoá đơn ảo gây thất thoát
tiền mặt cho doanh nghiệp.
- Tuy nhân viên kế toán tại doanh nghiệp về số lượng thì hợp lý nhưng phần
lớn công việc do phần lớn là kế toán trưởng đảm nhiệm gây ra tình trạng công việc
tập trung nhiều vào một người dẫn đến tình trạng mất cân đối về công việc.
- Công tác quản lý bộ phận công nhân sản xuất còn khó khăn, còn phải học
hỏi nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý phân xưởng.
- Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa chính xác ở một số
khoản mục chi phí như sau:
+ Với khoản thuế môn bài phải nộp kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là
chưa chính xác.
+ Khoản chi mua VPP, chi mua hoá đơn kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6422 là
chưa chính xác.
+ Các khoản chi phí như: phí mở L/C, lệ phíchuyển khoản ngân hàng, phí
mua Uỷ Nhiệm Chi, phí chuyển tiền…kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa
chính xác.
+ Khoản tiền xăng dầu phục vụ cho bộ phận văn phòng kế toán đưa vào TK
cấp 2 là 6427 là chưa chính xác.
+ Về khoản tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệpvà
BHXH, BHYT, BHTN kế toán đưa vào tài khoản 154 là chưa chính xác
- Hầu hết việc bán hàng tại doanh nghiệp là thông qua điện thoại mà không
căn cứ một hợp đồng giấy tờ cụ thể nào chẳng hạn như: lệnh đặt hàng, yêu cầu mua
hàng của khách hàng vì doanh nghiệp tin tưởng vào mối quan hệ thân thiết giữa doanh
nghiệp với các khách hàng là đại lý quen thuộc. Vì doanh nghiệp đang có xu hướng
ngày càng mở rộng quy mô và mở rộng mối quan hệ buôn bán với nhiều đối tác mới
thì để tránh rủi ro trong kinh doanh như: đơn đặt hàng ảo, rủi ro trong việc thoả thuận
miệng về giá cả gây thất thoát doanh thu…nên bên cạnh việc đặt hàng qua điện thoại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
thì doanh nghiệp nên căn cứ vào những hợp đồng hay giấy tờ cụ thể liên quan đến
việc mua bán hàng như: yêu cầu mua hàng có chữ ký của chủ đại lý…. để ràng buộc
trách nhiệm giữa bên bán và bên mua.
Mặt khác, tại doanh nghiệp áp dụng phương thức thanh toán là cho khách hàng
nợ theo thời hạn thoả thuận, thông thường tại doanh nghiệp thường cho khách hàng
thời hạn là 15 ngày hoặc 30 ngày kể từ ngày giao hàng, nhưng thực tế thì tại doanh
nghiệp thường xuyên diễn ra việc khách hàng gia hạn thêm thời gian, chính điều này
đôi khi làm cho doanh thu của doanh nghiệp khó thu hồi hoặc thời hạn thu hồi kéo
dài hơn thời hạn thoả thuận ban đầu, chính vì thế doanh nghiệp nên điều chỉnh việc
thu hồi nợ chặt chẽ hơn để khắc phục tình trạng này.
- Tại doanh nhiệp tuy sản xuất chính là về gạch tuynel nhưng thành phẩm của
doanh nghiệp có nhiều quy cách khác nhau nhưng tại doanh nghiệp chỉ theo dõi doanh
thu trên cùng 1 tài khoản là TK 511 mà không mở chi tiết cho TK 511, điều này gây
khó khăn trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị khi muốn phân tích tình hình
doanh thu của từng mặt hàng theo từng quy cách như: Ống 80 x 80 x180, Đinh 40 x
80 x 180, Đemi 80 x 80 x 90 và gạch 90 x 190
- Về công tác quảng bá sản phẩm cũng như các chương trình khuyến mãi để
khuyến khích sức mua ở khách hàng tại doanh nghiệp còn yếu kém, cần tạo ra nhiều
ưu đãi hơn để khuyến khích các đại lý tăng cường việc lấy gạch cũng như giữ sự ổn
định trong số lượng gạch tiêu thụ hàng tháng tránh tình trạng có tháng số lượng tăng
đột biến gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc cung ứng hoặc có tháng số lượng
giảm đột ngột gây ứ đọng hàng trong kho nhiều.
1.10.3 Kiến nghị
1.10.3.1 Về công tác tổ chức kế toán và quản lý
- Doanh nghiệp nên xem xét lại việc quản lý các khoản mục chi phí phát sinh
trong doanh nghiệp sao cho chặt chẽ hơn. Cụ thể tại doanh nghiệp có thể áp dụng
thêm TK 141 “Tạm ứng” để khi có nhu cầu hợp lý về các khoản dịch vụ mua ngoài
nhân viên có được tiền tạm ứng trước để thanh toán cho người bán, tránh tình trạng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nhân viên tự thanh toán bằng tiền của mình gây khó khăn cho nhân viên với những
hoá đơn có giá trị tương đối lớn.
- Đối với các khoản chi mua dịch vụ bên ngoài thì nhân viên nên ghi phiếu đề
xuất và trình ký duyệt trước khi mua hàng để tránh tình trạng nhân viên tự ý mua
hàng có thể dẫn đến lãng phí khi mua hàng nhưng chưa cần thiết.
- Phân chia lại công việc sao cho cân đối giữa các nhân viên kế toán như kế
toán tổng hợp có thể đảm nhận thêm một số công việc mà kế toán trưởng thường đảm
trách như: thanh toán lãi vay cho ngân hàng, thanh toán phí bảo hiểm…
- Đối với các TK cấp 2 hạch toán sai thì kế toán nên hạch toán lại cho đúng
như sau:
+ Với khoản thuế môn bài phải nộp kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6425.
+ Khoản chi mua văn phòng phẩm, chi mua hoá đơn kế toán phải đưa vào
TK cấp 2 là 6423.
+ Các khoản chi phí như: phí mở L/C, lệ phí chuyển khoản ngân hàng , phí
mua Uỷ Nhiệm Chi, phí chuyển tiền…kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6425.
+ Khoản tiền xăng dầu phục vụ cho bộ phận văn phòng kế toán phải đưa vào
TK cấp 2 là 6428.
+ Về khoản tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệpvà
BHXH, BHYT, BHTN kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6421.
1.10.3.2 Về phương thức hoạt động
- Đối với các khoản nợ mà khách hàng nợ doanh nghiệp khi mua hàng thì mặt
dù tại doanh nghiệp không có các khoản nợ khó thu hồi nhưng thường xuyên tồn tại
các khoản nợ đến hạn trả nhưng chưa trả. Vì vậy doanh nghiệp nên tăng cường hối
thúc các khách hàng thanh toán nợ đúng hạn cho mình tránh tình trạng kéo dài thời
gian thu hồi nợ so với thời hạn giao ước ban đầu.
- Bên cạnh việc ký hợp đồng qua điện thoại với khách hàng quen thì doanh
nghiệp nên thực hiện các hợp đồng bằng tay có ký kết giữa 2 bên để tránh việc hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
sản xuất ra nhưng không bán được vì ngoài khách hàng quen thì doanh nghiệp ngày
càng có xu hướng mở rộng mối quan hệ với các khách hàng mới. Ngoài ra doanh
nghiệp có thể thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu được
tiền hàng.
- Doanh nghiệp có thể thực hiện chính sách chiết khấu bán hàng đối với những
hợp đồng lớn để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn để giảm bớt
những hợp đồng nhiều quy cách nhưng số lượng ít gây lãng phí NVL và khó khăn
trong sản xuất.
- Doanh nghiệp có thể khuyến khích khách hàng lấy gạch bằng cách tạo thêm
chương trình khuyến mãi như: trong tháng nếu khách hàng lấy gạch với số lượng lớn
và ổn định thì doanh nghiệp có thể giảm giá hàng bán cho khách hàng, hoặc trong
quá trình ký hợp đồng đại lý có thể quy định cụ thể số lượng hàng bán cố định ở mỗi
tháng để tránh tình trạng sản phẩm tiêu thụ không ổn định ở mỗi tháng……..
- Để tiện cho việc theo dõi thành phẩm bán ra thì doanh nghiệp nên mở tài
khoản chi tiết cho TK 511, vì tại doanh nghiệp chỉ theo dõi chung trên một TK 511,
vì vậy khi nhìn vào sổ chi tiết doanh thu TK 511 chỉ thể hiện doanh thu tất cả các mặt
hàng do vậy kế toán không theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng theo tài
khoản, điều này làm cho kế toán không cung cấp được thông tin một cách chi tiết cho
nhà quản trị. Ví dụ, khi muốn phân tích tình hình doanh thu của mặt hàng ống 8 x 18
thì trên sổ sách kế toán không thể hiện được doanh thu của riêng mặt hàng nên nếu
doanh nghiệp muốn căn cứ vào doanh thu đó để có kế hoạch sản xuất cho kỳ sau sẽ
khó khăn hơn, vì vậy ta có thể mở chi tiết cho TK 511 như sau:
51121: Doanh thu bán gạch ống 80 x 80 x 180
51122: Doanh thu bán gạch đinh 40 x 80 x 180
51123: Doanh thu bán gạch đemi 80 x 80 x 90.
51124: Doanh thu bán gạch 90 x 190
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1 Thực hiện phỏng vấn
2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: trưởng phòng nhân sự
1. Họ và tên ĐỔ THỊ THU HIỀN
2.Chức danh Trưởng phòng nhân sự
3. Phòng ban công tác Phòng hành chính nhân sự
4. Trình độ học vấn ThS
5. Năm thâm niên công tác 10 năm
6. Chuyên ngành theo học Kế Toán
7. Hiện làm chuyên môn gì Điều hành các hoạt động trong
phòng nhân sự
8. Điện thoại liên hệ 0975.432.800
Bảng 2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1 : Trưởng phòng nhân sự
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
 Quản lý công tác tuyển dụng công ty theo Thủ tục tuyển dụng
 Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập bảng đánh
giá ứng viên khi thử việc.
 Quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên toàn Công ty: lưu hồ sơ công nhân
viên trong file theo bộ phận. Lập danh sách công nhân viên Công ty theo
biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng
 Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách ứng
viên không đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của Thủ tục
tuyển dụng, hồ sơ của từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại chức danh được
lưu giữ riêng theo thứ tự trong danh sách.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức
thực hiện.
 Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của
Trưởng phòng và thực hiện các thủ tục liên quan.
2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:
 Kiến thức cần có tại vị trí:
 Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ngành quản trị kinh doanh, quản lý công nghiệp,
quản trị nhân sự, lao động tiền lương, hành chánh văn phòng.
 Vi tính văn phòng tương đương loại B trở lên.
 Những kỹ năng cần có tại vị trí:
 Kỹ năng giao tiếp tốt.
 Tin học văn phòng thành thạo.
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:
 Là trưởng phòng nhân sự mình có quyền chỉ đạo trực tiếp phòng nhân sự
trong việc phân công làm việc
 Được đề nghị các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ
chức thực hiện.
 Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của
giám đốc và thực hiện các thủ tục liên quan.
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:
 Phải đối mặt với một khối lượng công việc rất lớn, luôn phải đảm bảo hoàn
thành công việc đúng thời hạn và tuyệt đối chính xác đến từng con số.
 Luôn phải giữ bí mật các số liệu và tài liệu của công ty
 Chế độ chính sách thay đổi liên tục làm cho trình tự công việc cũng phải thay
đổi theo chính sách, nên nhiều khi công việc bị gián đoạn.
 Cần luôn cập nhật kiến thức, trau dồi nghiệp vụ tự đào tạo mình để trở thành
người có chuyên môn sâu để đáp ứng mọi yêu cầu và hoàn thành nhiệm vụ
được giao.
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Việc trường thay đổi cách thức thực tập, điều này sẽ giúp cho sinh viên được
hiểu rõ về nghề kế toán, thấy rõ được những thuận lợi của nghề của kế toán,
giúp cho sinh viên có được những kinh nghiệm về nghề nghiệp kế toán sau khi
ra trường.
2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
 Vì hiện nay hầu hết các trường chỉ đào tạo lý thuyết bài bài tập suông nên bạn
mất rất nhiều thời gian mới hoà nhập được với công việc thực tiễn. Tuy nhiên
vẫn còn một con đường khác để bù đắp sự thiếu hụt, đó là đến các nơi có đào
tạo ngắn hạn về kế toán thực hành, nơi đó sẽ cung cấp cho bạn bạn khá nhiều
tình huống và giải pháp..
 “Vạn sự khởi đầu nan”, nhưng sự yêu thích, đam mê nghề sẽ giúp bạn duy trì
năng lượng vượt qua những trở ngại; và sự cầu tiến, thái độ làm việc chăm chỉ,
chịu khó sẽ giúp bạn nhanh chóng phát triển lên tầm cao mới.
 Ngoài việc tính toán ghi chép các số liệu, diễn đạt tốt trong kế toán là ngôn
ngữ trong sáng rõ ràng, mạch lạc và chính xác. Chính vì thế bạn cũng cần phải
hoàn thiện khả năng diễn đạt của mình.
2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này
Trong quá trình đổi mới của nền kinh tế trong nước và tạo bước đệm cho sự
gia nhập nền kinh tế thế giới thì nước ta đã và đang phát triển một số lĩnh vực
mới như đầu tư tài chính, kinh doanh bảo hiểm, địa ốc, thị trường chứng
khoán… Khi đó nhu cầu về nguồn nhân lực từ ngành kế toán sẽ rất lớn và đó
chính là xu thế phát triển trong tương lai cho ngành này.
2.1.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp
- Lời khuyên về chuyên môn
Kế toán là công việc chủ yếu là làm việc với những con số nhưng lại đòi
hỏi khá nhiều kiến thức. Nếu bạn có tham vọng trở thành một kế toán thành
công, chuyên nghiệp và muốn chọn nghề kế toán như là một con đường
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
nghề nghiệp sau khi bạn tốt nghiệp. Bạn cần khởi động kế hoạch của mình
và làm việc để đạt được những thành công, thành tích của mục tiêu nghề
nghiệp. Với lĩnh vực kế toán, một kiến thức tốt về chuyên ngành, quyết
tâm mãnh liệt và kinh nghiệm làm việc tất cả đều vô cùng quan trọng để
thành công.
- Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp
 Để là một nhân viên kế toán trước hết cần phải có tính độc lập cao trong
công việc. Bạn sẽ phải là người tự giải quyết các vấn đề có liên quan đến
công việc của mình. Bên cạnh đó cũng cần phải có tinh thần tập thể, giúp
đỡ nhau để hoàn thành tốt công việc.
 Có những công việc bạn xin tuyển không yêu cầu về khả năng công nghệ
thông tin thì kỹ năng sử dụng thành thạo máy vi tính cũng vẫn là yếu tố
cần thiết và cơ bản.
 Bạn phải học cách ứng xử với lãnh đạo, với đồng nghiệp, với cấp dưới, với
khách hàng sao cho khéo léo mà điều đó không phải ai cũng làm được, đó
chính là chìa khóa mở ra một trong những cánh của dẫn đến thành công.
- Lời khuyên về nghành nghề
 Mỗi ngành nghề đều cần có một kiến thức chuyên môn nhất định, và
chuyên môn là một thứ không thể thiếu nếu bạn muốn thành công trong
công việc của mình sau này.
 Khi mới ra trường là một sinh viên chưa có kinh nghiệm trong công việc,
bạn cần có thời gian để thực hành và học hỏi kinh nghiệm từ những người
đi trước để có thể tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc kế toán của
bạn sau này.
2.1.2 Đối tượng phỏng vấn 2: kế toán bán hàng
1.Họ và tên Lâm Thị Kim Châu
2.Chức danh Kế toán bán hàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.Phòng ban công tác Phòng kinh doanh
4.Trình độ học vấn Đại học
5.Năm thâm niên công tác 7 năm
6.Chuyên ngành theo học Ngành Kế Toán
7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán tổng hợp
8.Điện thoại liên hệ 0908.053.163
Bảng 2.1.2 Đối tưởng phỏng vấn 2 : Kế toán tổng hợp
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
 Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp,
kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra sự cân đối giữa các số
liệu kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.
 Hoạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCD, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế
GTGT và báo cáo thuế.
 Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán theo yêu cầu
 Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh
tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách.
 Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định.
2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:
 Kiến thức cần có tại vị trí:
 Nghề kế toán liên quan chặt chẽ tới những điều luật về kinh tế, tài chính
trong nước và quốc tế. Khi đó, bạn sẽ phải tìm hiểu thật tỉ mỉ về pháp luật,
hệ thống chuẩn mực của nước đối tác cũng như tự nâng cao vốn ngoại ngữ
của mình.
 Nghề kế toán đòi hỏi người làm phải biết ngoại ngữ, nhất là những ngôn ngữ
thông dụng như tiếng Anh. Và để trở thành một nhân viên kế toán hiện đại
và năng động, bạn cần tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về tin
học.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp:
 Một nhân viên kế toán cần phải yêu thích những dãy số. Sự cố gắng không
thể thay thế được niềm đam mê. Vì vậy, sẽ là một sai lầm nghiêm trọng nếu
bạn đến với nghề kế toán mà không đam mê những con số.
 Bạn là nhân viên kế toán - người tạo niềm tin, và để tạo được niềm tin đó
thì những thông tin mà bạn đem lại phải trung thực, đáng tin cậy.
 Có tính độc lập cao trong công việc, đồng thời phải có tinh thần tập thể
 Nhân viên kế toán tổng hợp cũng vậy, luôn phải tuyệt đối khách quan trước
những hoạt động kinh tế trong đơn vị mình.Công việc của kế toán lại đòi
hỏi bạn phải chính xác trong từng ghi chép, trong từng phép tính.
 Chăm chỉ, cẩn thận đức tính này nghề nào cũng cần có nhưng khi bạn là
một nhân viên kế toán thì dường như yêu cầu trên được đòi hỏi nhiều hơn.
 Sự năng động, sáng tạo, nhạy bén, khả năng diễn đạt cũng là một phẩm
chất không thể thiếu.
 Khả năng chịu đựng áp lực công việc: làm việc với những con số luôn đặt
kế toán viên vào trạng thái căng thẳng, nhất là khi đó là một phần trọng yếu
nhất trong việc làm kế toán của bạn.
 Những kỹ năng cần có tại vị trí:
- Công việc của kế toán là luôn phải xử lý những con số liên quan đến tiền bạc
nên chỉ cần sai sót một chút thôi cũng có thể gây ra những hậu quả khôn
lường, vì vậy trong quá trình làm việc chúng ta phải tập tính cẩn thận và
trung thực.
- Công việc kế toán phải làm khá nhiều: thu thập chứng từ, ghi sổ và lên báo
cáo….những công việc này đòi hỏi khả năng quan sát để phản ứng kịp thời
với những sự việc phát sinh, từ đó phân tích, tổng hợp chúng một cách hợp
lý.
- Bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc
đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng
thời gian vô ích.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc:
 Được sự giúp đỡ tận tình của các kế toán viên, có quyền yêu cầu các kế
toán viên điều chỉnh các nghiệp vụ khi phát sinh sai,yêu cầu trực tiếp kế toán
viên cung cấp báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định.
1.1.2.4Khó khăn trong công việc:
 Kế toán tổng hợp cũng phải đối mặt với một khối lượng công việc rất lớn,
luôn phải đảm bảo tính chính xác cao trong công việc và phải hoàn thành một
khối lượng công việc lớn đúng thời hạn.
 Chế độ chính sách thay đổi liên tục làm cho trình tự công việc cũng phải thay
đổi theo chính sách
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn
 Với chương trình thực tập này đòi hỏi sinh viên phải năng động, sáng tạo thì
mới có thể hoàn thành tốt được báo cáo thực tập của mình, đây là một trong
những thay đổi rất mới và hay trong việc xây dựng chương trình thực tập cho
sinh viên của trường.
2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp
 Sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán bạn cần phải hoàn
thiện những kỹ năng về lập và trình bày các báo cáo kế toán, khả năng thống
kê, phân tích tài chính, khả năng lập và phân tích báo cáo kế toán cũng như
quản trị tài chính doanh nghiệp…
2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành kế toán sau này
 Thực tế nhiều năm trở lại đây cho thấy, sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán ra
trường đều có nhiều thuận lợi khi tìm việc làm vì thị trường lao động vẫn luôn
thiếu nguồn nhân lực này. Khi kinh tế có những bước thay đổi, chuyển dịch và
phát triển, nếu muốn tồn tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng phải thích
ứng và phát triển theo, vì vậy ngành kế toán trong tương lai xa nữa cũng không
bị bão hòa, thậm chí ngày càng phát triển.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Việt Nam cũng như là nhiều quốc gia khác đều phải đương đầu với một thách
thức khá lớn. Đó là thách thức nhằm đảm bảo nâng cao các chuẩn mực trong
ngành nghề Kế toán, Kiểm toán. Các chuẩn mực đó xoay quanh ba yếu tố cơ
bản, bao gồm: Đảm bảo tính độc lập, tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức và
cuối cùng là giải quyết các xung đột về lợi ích. Vì là một ngành chiếm lĩnh thị
trường lớn nguồn nhân lực nên ngành kế toán Việt Nam trong tương lai sẽ còn
phát triển hơn nữa nếu được quan tâm và đầu tư. Sự phát triển của doanh
nghiệp trong tương lai cũng ít nhiều liên quan đến ngành kế toán, vì thế cần
nêu cao tinh thần trách nhiệm, phân bố chỉ tiêu hài hòa đối với ngành này.
2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp
- Lời khuyên về chuyên môn
 Để làm việc trong ngành này, đòi hỏi ở người kế toán viên phải là người cẩn
thận, trung thực, làm việc với sự kỹ lưỡng, tính toán giỏi và tinh thần trách
nhiệm cao với công việc.
 Chú trọng trao dồi kiến thức trong quá trình làm việc
 Nâng cao khả năng về các phần mềm kế toán trên máy tính
- Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp
 Bạn cũng cần phải tạo ra nhiều mối quan hệ tốt trong xã hội trong công
việc bạn cần phải mạnh dạn và tự tin,bạn cần có cách ứng xử linh hoạt như
vậy sẽ giúp ích cho ban rất nhiều trong công việc.
 Lời khuyên về nghành nghề
 Xã hội thừa nhận kế toán là một nghề, do vậy bạn cần phải nâng cao tính
chuyên nghiệp trong hoạt động kế toán mà trước phải rèn luyện về kỹ năng
chuyên môn nghiệp vụ để được xã hội thừa nhận thông qua phải có chứng
chỉ hành nghề kế toán.
2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập:
2.2.1 Bài học về xin thực tập:
 Qua thời gian thực tập em biết mình thực sự còn thiếu nhiều kinh nghiệm ,
kỹ năng và kiến thức trong ngành kế toán.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Cần phải cố gắng và nỗ lực nhiều hơn nữa để có thể tích lũy được nhiều kiến
thức và thực hành thực tiễn để sau khi ra trường có thể thích nghi tốt với môi
trường làm việc.
2.2.2 Bài học thu thập thông tin tại phòng kế toán công ty:
 Phòng kế toán là nơi lưu trữ các tài liệu kế toán quan trọng của công ty ,để có
thể xin được số liệu trước hết chúng ta cần phải tạo được một mối quan hệ
với các anh chị trong phòng kế toán.
 Đồng thời cũng phải biết chú ý, quan sát lắng nghe và chỉ xin những số liệu
kế toán thực sự cần thiết.
2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán:
 Thực hiện ghi chép, luân chuyển chúng từ tại công ty một cách khoa học và
logic. Hệ thống chứng từ thiết kế cải tiến, phù hợp với loại hình sản xuất kinh
doanh của mình. Sắp xếp chứng từ ngăn nắp, có hệ thống dễ cho việc kiểm tra.
 Kế toán phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính, đáp ứng nhu cầu
thông tin.
 Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đầy đủ theo quy định của bộ tài chín.
Đặc biệt, Báo cáo quản trị rất đa dạng, đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc,
giúp công ty đưa ra những phương pháp kinh doanh có hiệu quả
2.2.4 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn:
 Việc tổ chức phỏng vấn khi trình độ và kiến thức còn hạn chế thực sự là rất
khó khăn. Nhưng may mắn được các anh chị đi trước chia sẻ kinh nghiệm và
tận tình giúp đỡ nên em có thể hoàn thành tốt bài phỏng vấn cũng như có thể
hoàn thành tốt bài báo cáo này.
2.2.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ 2 lần phỏng vấn hai đối tượng:
 Hạn chế về khả năng giao tiếp là một thiếu sót mà em cần phải trao dòi thêm.
 Bên cạnh đó thời gian mà lãnh đạo có thể dành để chia sẻ kinh nghiệm và trả
lời những thắc mắc cho sinh viên là rất hạn chế.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
 Phải chuẩn bị sẵn sàng bảng câu hỏi cho đối tượng được phỏng vấn, sinh viên
cần gửi trước câu hỏi cho lãnh đạo như vậy sẽ giảm bớt thời gian cũng như dễ
dàng giúp lãnh đạo có thể chuẩn bị như vậy kết quả thu được từ việc phỏng
vấn sẽ hiệu quả hơn nhiều.
2.2.6 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán:
 Em mong muốn ngành kế toán ngày càng phát triển hội nhập cùng đất
nước.
 Các công ty, xí nghiệp tạo điều kiện hơn cho sinh viên mới ra trường
có thể tìm được việc làm để ổn định cuộc sống lo cho gia đình.
 Tăng thu nhập cho nhân viên ngành kế toán cũng như các cán bộ, nhân
viên tạo điều kiện cho đất nước ngày càng phát triển .
2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường Đại Học Bình Dương
2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học:
- Trường nên tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên hoàn thành các môn học trong
chuyên nghành.
- Tăng cường các kiến thức thực tế trong quá trình giảng dạy để sinh viên khi ra
trường có thể thích ứng với môi trường mới.
- Giảm các môn lý thuyết thay vào đó học các môn thực hành .
2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập
- Tạo điều kiện cho sinh viên có nơi thực tập để hoàn thành báo cáo thực tập theo thời
gian Trường quy định.
- Nên giám sát chặt chẽ quá trình thực tập của sinh viên để đem lại kết quả tốt nhất.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3.1. Thực tế kế toán hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH A Cộng
3.1.1. Kế toán tiêu thụ tại Doanh nghiệp
3.1.1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Doanh nghiệp
- Hiện nay DN áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp tại kho cho khách hàng:
theo phương thức này sản phẩm được xuất bán tại kho của DN, doanh nghiệp tiến
hành xuất hoá đơn và xác định doanh thu lúc xuất hoá đơn, phương tiện vận chuyển
thường do khách hàng tự lo liệu, tuy nhiên có một số trường hợp khách hàng không
có phương tiện vận chuyển thì DN sẽ hợp đồng thuê xe để vận chuyển cho khách
hàng và sau đó tiền vận chuyển doanh nghiệp sẽ thu hộ từ phía khách hàng cho phía
vận chuyển, phần chi phí bốc xếp từ kho lên phương tiện vận chuyển do doanh nghiệp
chịu, nhưng các vấn đề này được quy định cụ thể trong các hợp đồng kinh tế ký kết
giữa hai bên.
- Về phương thức và đồng tiền thanh toán: do khách hàng tiêu thụ đa dạng nên
phương thức thanh toán cũng không thống nhất theo một tiêu thức nhất định. Tuỳ
theo tình hình cụ thể của từng khách hàng và sự thoả thuận ban đầu giữa hai bên mà
có các phương thức thanh toán khác nhau. Khách hàng mua lẻ thường trả tiền ngay
khi nhận được hàng, đa số các đại lý thì được nợ lại với mức thời gian và một mức
nợ nhất định. Đồng tiền dùng để thanh toán chủ yếu là đồng Việt Nam, đối với khách
hàng lớn hay những khách hàng ở xa thường thanh toán tiền hàng thông qua ngân
hàng bằng hình thức chuyển khoản.
3.1.1.2 Quy trình xuất kho bán hàng tại doanh nghiệp
Tại DN bán hàng theo 2 phương thức là cho khách hàng nợ và bán hàng thu
tiền liền, tuy nhiên phương thức bán hàng cho nợ là chủ yếu
 Trường hợp bán hàng cho khách hàng nợ:
Như đã nói ở phần trên, vì DN là sản xuất gạch tuynel nên gạch sản xuất ra và
nhập kho thành phẩm nên trong kho luôn có hàng tồn kho, khi có yêu cầu đặt số lượng
qua điện thoại của khách hàng, khi đó kế toán bán hàng sẽ ghi nhận số lượng vào sổ
bán hàng, đến thời điểm giao hàng, bên mua cử người và cho xe đến nhận hàng tại
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DN. Trước khi nhận hàng, người nhận hàng đến phòng bán hàng làm một số thủ tục
như: xác nhận yêu cầu đặt hàng qua điện thoại trước đó, sau khi đã đối chiếu khớp
đúng với sổ bán hàng (khi cần có thể gọi điện thoại xác nhận lại với chủ đại lý), nhân
viên bán hàng lập 3 loại phiếu, mỗi phiếu điều có chữ ký của người lập phiếu: phiếu
xuất kho, phiếu bốc xếp và hóa đơn bán lẻ, mỗi phiếu có 2 liên riêng phiếu xuất kho
gồm 3 liên, 1 liên đưa cho thủ kho, thủ kho sẽ giữ phiếu xuất kho để hàng ngày đối
chiếu với kế toán công nợ về số lượng bán ra ngày hôm đó, 1 liên giao cho khách
hàng để làm căn cứ xuất hoá đơn giá trị gia tăng và 1 liên lưu lại. Phiếu bốc xếp 1
liên đưa cho bốc xếp và bốc xếp sẽ giữ những phiếu đó đến cuối tháng đưa cho kế
toán tiền lương để tính tiền bốc xếp và 1 liên lưu lại; đối với hóa đơn bán lẻ, 1 liên
đưa cho người mua hàng để làm căn cứ đối chiếu khi cần thiết và 1 liên lưu lại. Tại
DN luôn có một đội ngũ bốc xếp và khi đó doanh nghiệp sẽ tiến hành giao gạch cho
khách hàng. Tại phòng kế toán bộ phận kế toán căn cứ vào hoá đơn bán lẻ, phiếu xuất
kho của khách hàng để nhập thông tin bán hàng nợ vào máy đồng thời lập bảng đối
chiếu công nợ (nếu là khách hàng mới), hoặc ghi thêm thông tin nợ vào bảng đối
chiếu công nợ của khách hàng cũ và tiến hành lập hoá đơn GTGT, hoá đơn này gồm
3 liên, 3 liên này sẽ được ký duyệt bởi chủ doanh nghiệp sau đó liên 1 và 3 sẽ được
lưu tại phòng kế toán, còn liên 2 sẽ giao cho khách hàng để làm căn cứ đến kho nhận
hàng.
Tại kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán lẻ, hoá đơn GTGT do
người nhận hàng đem đến xác định số lượng cần xuất trên chứng từ và cho bốc xếp
bốc lên xe cho người nhận hàng và đồng thời thủ kho sẽ ghi chép thông tin về hàng
bán vào sổ kho. Khi đã kiểm tra nhận đủ hàng thì bên mua hàng sẽ ký xác nhận vào
phiếu xuất kho, hoá đơn bán lẻ và kết thúc quá trình nhận hàng.
 Trường hợp bán hàng thu tiền ngay:
Quá trình bán hàng tương tự như bên bán hàng cho nợ tuy nhiên tại phòng kế
toán sau khi đã làm các thủ tục như đối chiếu số lượng, lập đủ các phiếu, kế toán
công nợ sẽ thu tiền người mua và khi đó tiến hành lập phiếu thu,và đóng dấu xác nhận
đã thu tiền lên phiếu thu, phiếu này có 2 liên. Sau khi đã ký xác nhận thì liên 2 của
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phiếu thu cùng liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ giao lại cho khách hàng để tiến hành
nhận hàng, còn liên 1 phiếu thu sẽ lưu theo số thứ tự.
Quá trình nhận hàng tương tự như ở bên bán hàng cho nợ.
3.1.1.3 Trường hợp giao hàng tại kho của khách hàng
Việc giao hàng tại kho của khách hàng áp dụng đối với 2 trường hợp:
+ Trường hợp 1 là những khách hàng mua lẻ vì những khách hàng mua lẻ
thường mua với số lượng tương đối ít và không có phương tiện để vận chuyển, trường
hợp bán lẻ thì khách hàng không gọi điện trước mà sẽ đến mua trực tiếp tại DN. Khi
khách hàng đã thỏa thuận giá cả và đồng ý mua thì nhân viên bán hàng sẽ tiến hành
lập các loại phiếu như đã nêu trên và quá trình nhận hàng tương tự đã nêu. Tuy nhiên
do DN không có phương tiện vận chuyển trực tiếp tại doanh nghiệp mà đối với những
trường hợp này doanh nghiệp sẽ liên lạc với đội ngũ vận chuyển quen để vận chuyển
hàng đến tận kho cho khách hàng, tiền vận chuyển sẽ do thoả thuận giữa phía vận
chuyển và phía khách hàng mua lẻ và khách hàng tự thanh toán tiền cho phía vận
chuyển có thể tại văn phòng DN hoặc tại kho của khách hàng, sau khi việc vận chuyển
hoàn tất.
+ Trường hợp 2 là đối với những hợp đồng mua bán lớn giữa DN với khách
hàng có giá trị mua bán lớn và thời gian lâu dài, trường hợp này phía doanh nghiệp
sẽ ký hợp đồng vận chuyển lâu dài với phía vận chuyển.
+ Ngoài 2 trường hợp nêu trên thì các trường hợp còn lại đa số là đại lý của
doanh nghiệp nên việc vận chuyển do đại lý tự lo liệu.
Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT: là chứng từ do kế toán lập khi bán hàng, nhằm xác định số
lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm cho khách hàng, là chứng từ xác định quyền
sở hữu hàng đã chuyển cho người mua, mọi rủi ro về số hàng đã cung cấp do khách
hàng chịu. Hóa đơn GTGT bao gồm các thông tin về hàng bán như: tên hàng, đơn vị
tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, địa chỉ khách hàng …… là căn cứ lên bảng kê để
kê khai thuế và các sổ có liên quan.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- phiếu xuất kho: Do nhân viên phòng bán hàng lập với nội dung về tên hàng,
đơn vị tính, số lượng…nhằm theo dõi về số lượng thành phẩm xuất bán, là căn cứ để
thủ kho xuất hàng
- Phiếu thu: Do kế toán công nợ lập, là chứng từ xác định số tiền thực nhập
quỹ và làm căn cứ để thu tiền.
- Lệnh chuyển khoản: do ngân hàng lập sau khi ngân hàng đã nhận được tiền
thanh toán cho các lô hàng đã bán mà khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp thông
qua tài khoản tại ngân hàng.
Tài khoản sử dụng: để hạch toán doanh thu bán hàng sử dụng TK 511
TK có liên quan là TK 131, TK111, TK112, TK 3331
Trình tự hạch toán
 Đối với trường hợp bán hàng cho khách hàng nợ:
Trường hợp cho khách hàng nợ thì thời gian thanh toán tiền là theo thỏa thuận
ban đầu giữa DN với khách hàng được tính kể từ sau khi hàng xuất ra khỏi kho doanh
nghiệp, thời hạn sớm nhất là trả sau 15 ngày kể từ ngày xuất kho bán hàng và thời
hạn thường hay áp dụng nhất là 30 ngày. Do đó để thuận tiện cho việc theo dõi công
nợ của khách hàng, kế toán sẽ hạch toán vào bên nợ của TK 131 và theo dõi công nợ
cho từng khách hàng
Sau khi xuất kho và khách hàng đã kiểm tra, nhận đủ hàng và làm đầy đủ các
thủ tục như trên kế toán sẽ định khoản:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
VD:Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp xuất bán gạch cho Công
ty CPTM & DV Kiến Long trong tháng 01/2016 lô hàng trị giá 5.320.000đ, trong đó
thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền, nghiệp vụ được định khoản:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 131: 5.320.000
Có TK 511 : 4.836.364
Có TK 3331: 483.636
VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp xuất bán gạch cho Công
ty CPXD&KD Địa ốc Hoà Bình trong tháng 01/2016 lô hàng trị giá 123.670.040đ,
trong đó thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 131: 123.670.040
Có TK 511: 112.427.309
Có TK 3331: 11.242.731
Tại DN ngoài các khoản phải thu tiền gạch ra doanh nghiệp còn phải thu các
khoản như: thuê nhà xưởng, …kế toán cũng hạch toán:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331
VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, Doanh Nghiệp Tư Nhân SXTM
Trung Thiên nợ tiền thuê nhà xưởng trong tháng 02/2016 với tổng trị giá:
110.390.005đ trong đó thuế GTGT 10%, nghiệp vụ định khoản:
Nợ TK 131: 110.390.005
Có TK 511: 100.280.913
Có TK 3331: 10.028.092
 Trường hợp bán hàng thu tiền ngay:
Sau khi nhận được tiền hàng ngay tại thời điểm giao nhận hàng thì kế toán đưa
vào TK 111, kế toán hạch toán:
Nợ TK 111
Có TK 511
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 3331
VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu thu, doanh nghiệp xuất bán
gạch cho khách hàng trong tháng 01/2016 lô hàng trị giá 5.650.000đ, trong đó thuế
GTGT là 10%, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 111: 5.650.000
Có TK 511: 5.136.364
Có TK 3331: 513.636
VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu thu, doanh nghiệp xuất bán
gạch cho khách hàng trong tháng 02/2016 lô hàng trị giá 8.670.003đ, trong đó thuế
GTGT là 10%, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 111: 8.670.003
Có TK 511: 7.881.821
Có TK 3331: 788.182
Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất bán kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 155
VD: Trong tháng 01/2016 kế toán phản ánh giá vốn gạch xuất bán với trị giá :
563.720.156 đồng, nghiệp vụ định khoản :
Nợ TK 632: 563.720.156
Có TK 155: 563.720.156
Trong trường hợp khách hàng trả nợ thông qua ngân hàng thì sau khi nhận được sổ
phụ TK tiền gửi từ ngân hàng và giấy báo có của ngân hàng thì kế toán hạch toán:
Nợ TK 112
Có TK 131
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VD: Trong tháng 3/2016 doanh nghiệp nhận được phiếu chuyển khoản của
ngân hàng về khoản tiền khách hàng thành toán : 1.210.994.538 đồng, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 112 : 1.210.994.538
Có TK 131: 1.210.994.538
Biểu số 3.1.Phiếu thu
ĐƠN VỊ: DNTN PHIẾU THU quyển số: 02 Mẫu số 01-TT
QUỐC TOÀN Ngày 27 tháng 02 năm 2016
Họ, tên người nộp tiền: Công ty TNHH Một Thành Viên Ba Hạnh
Địa ch ỉ: A2/380C, Đường Bùi Hữu Nghĩa, p.Tân Vạn, Biên Hoà , Đồng Nai
Lý do: Thu tiền bán gạch
Số tiền: 8.670.003 đồng (Viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm bảy mươi ngàn không
trăm lẻ ba đồng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Kèm theo: HD số 0030946 Chứng từ gốc.
Ngày 27 tháng 02 năm 2016
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền
Biểu số 3.2. Hóa đơn GTGT:
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PL/2009N
Liên 1: Lưu 0030946
Ngày 27 tháng 02 năm 2016
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH A CỘNG
Địa chỉ: Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một , Bình Dương
Số tài khoản:
Điện thoại:…………………………… MS: 3700314906
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Một Thành Viên Ba Hạnh
Địa chỉ: A2/380C Đường Bùi Hữu Nghĩa, p.Tân Vạn, Biên Hoà, Đồng Nai
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 3601006234
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3= 1 x 2
01 G ạch ống 8 x 18 (A) viên 8.000 618,182 4.945.456
02 G ạch ống 8 x 18 viên 4.500 618,182 2.781.819
03 G ạch đemi 8 viên 500 309,091 154.546
Cộng tiền hàng: 7.881.821
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 788.182
Tổng cộng tiền thanh toán 8.670.003
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu sáu trăm bảy mươi ngàn không trăm lẻ ba đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Biểu số 3.3. Mẫu chứng từ ghi sổ bán hàng
CÔNG TY TNHH A CỘNG Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 01 năm 2016
ĐVT:
đồng
TRÍCH YẾU
SỐ TK
SỐ TIỀN
GHI
CHÚ
NỢ CÓ
Công ty CPXD&KD Địa ốc Hoà Bình nợ tiền
gạch
131 123.670.040
511 112.427309
3331 11.242.731
Kèm theo:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LẬP BẢNG CHỦ DOANH NGHIỆP
3.1.2. Kế toán thành phẩm
Đặc điểm thành phẩm tại doanh nghiệp
Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 được thực hiện theo
nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán. Thành phẩm do các bộ phận
sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật
liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí
khác có liên quan đến việc sản xuất sản phẩm.
Tại Doanh nghiệp có hai quy cách gạch là : là gạch 90x190 và 80x180, loại
gạch 90x190 có quy cách lớn hơn gạch 80x180 và có nhu cầu sử dụng trên thị trường
ít hơn, khách hàng thường chỉ mua gạch 80x180 và tại doanh nghiệp chỉ sản xuất
gạch80x180 là chủ yếu, khi nào khách hàng có yêu cầu đặt gạch ống 90x190 thì khi
đó doanh nghiệp mới cho tiến hành sản xuất gạch 90x190 theo đơn đặt hàng của
khách hàng, doanh nghiệp chỉ sản xuất đủ số lượng theo đơn đặt của khách hàng, loại
gạch này không có hàng tồn kho, và khi khách hàng yêu cầu đặt gạch thì khi đó doanh
nghiệp và khách hàng sẽ thương lượng với nhau về giá cả, khi khách hàng đã đồng ý
khi đó hai bên ký hợp đồng với nhau và doanh nghiệp cho tiến hành sản xuất.
Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 155 “thành phẩm”
Phương pháp hạch toán.
- Đến cuối tháng kế toán sẽ thực hiện tập hợp tất cả các chi phí phục vụ cho
quá trình sản xuất gạch tuynel như: chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi
phí KHTS của máy móc thiết bị trực tiếp tham gia SX,……vào tài khoản 154.
- Khi tiến hành nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra kế toán hạch
toán:
Nợ TK 155
Có TK 154
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VD: Trong tháng 02/2016 nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất với
giá trị là 1.114.131.694đ, nghiệp vụ định khoản:
Nợ TK 155: 1.114.131.694
Có TK 154: 1.114.131.694
- Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của
thành phẩm xuất bán, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 155
VD: Trong tháng 02/2016 căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho để bán
cho khách hàng, kế koán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển giá trị thành phẩm xuất kho
vào giá vốn hàng bán, nghiệp vụ định khoản:
Nợ TK 632 : 135.472.467
Có TK 155: 135.472.467
VD: Trong tháng 03/2016 doanh nghiệp nhập kho thành phẩm gạch với giá trị
1.142.296.385, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 155 : 1.142.296.385
Có TK 154: 1.142.296.385
VD: Trong tháng 03/2016 căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho để bán
cho khách hàng, kế koán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển giá trị thành phẩm xuất kho
vào giá vốn hàng bán, nghiệp vụ định khoản:
Nợ TK 632 : 1.135.455.143
Có TK 155: 1.135.455.143
Biểu 3.4.Mẫu chứng từ ghi sổ giá vốn xuất kho
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CÔNG TY TNHH A CỘNG Số:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 03 năm 2016
ĐVT:
đồng
TRÍCH YẾU
SỐ TK
SỐ TIỀN
GHI
CHÚ
NỢ CÓ
Xuất kho TP gạch kết chuyển giá vốn
632 1.135.455.143
155 1.135.455.143
Kèm theo:
LẬP BẢNG CHỦ DOANH NGHIỆP
3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Đặc điển giá vốn hàng bán:
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH A Cộng là sản xuất gạch
nên giá vốn tại doanh nghiệp được tính theo tháng, đến cuối mỗi tháng kế toán sẽ tiến
hành tập hợp chi phí, phân bổ và tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh theo đối tượng
tính giá thành, tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm
và tiến hành nhập kho thành phẩm.
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “ giá vốn hàng bán”
Phương pháp hạch toán
- Khi xác định giá vốn hàng bán cho toàn bộ sản phẩm đã sản xuất và bán ra
trong tháng đó kế toán thực hiện bút toán kết chuyển từ TK 155 sang TK 632 để tính
giá vốn hàng bán, kế toán hạch toán
Nợ TK 632
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 155
VD: Trong tháng 03/2016 kết chuyển thành phẩm vào giá vốn
Nợ TK 632 : 1.135.455.143
Có TK 155 : 1.135.455.143
- Ngoài ra tại doanh nghiệp còn phát sinh TK627: như đã nói ở trên tại Công
ty TNHH A Cộng ngoài 2 phân xưởng sản xuất gạch còn có 5 nhà xưởng dùng để
cho thuê, trong quá trình xây dựng và quản lý nhà xưởng cho thuê phát sinh một số
khoản chi phí như tiền sửa chữa xe xúc, tiền lương phải trả cho những nhân viên quản
lý phân xưởng, hao mòn TSCĐ……Kế toán tập hợp vào TK 627 và đến cuối tháng
thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 632 như sau:
Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 03 sang TK 632:
Nợ TK 632 : 38.904.551
Có TK 627: 38.904.551
3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng
Nói về chi phí bán hàng của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp là chuyên sản xuất
về gạch tuynel nên các khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng chỉ có khoản
chi phí tiền lương trả cho bộ phận bốc xếp.
TK sử dụng: TK 641 “chi phí bán hàng”
Phương pháp hạch toán:
Chi phí tiền lương phải trả cho bộ phận bốc xếp được tính theo cuối mỗi tháng,
căn cứ để tính lương là bảng chấm công, căn cứ vào bảng chấm công này kế toán sẽ
lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận, từng phòng ban. Theo đó tiền lương
phải trả cho bộ phận bốc xếp được kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VD: Theo bảng tính lương tháng 01/2016, tiền lương phải trả cho bộ phận bốc
xếp trong tháng là 38.224.994, kế toán định khoản:
Nợ TK 641(6411) : 38.224.994
Có TK 334: 38.224.994
Đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN tại doanh
nghiệp đưa trực tiếp vào TK 154.
VD: Theo bảng tính lương tháng 02/2016, tiền lương phải trả cho bộ phận bốc
xếp trong tháng là 26.025.475, kế toán định khoản:
Nợ TK 641(6411) : 26.025.475
Có TK 334: 26.025.475
3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong doanh nghiệp là toàn
bộ chi phí trả cho việc tổ chức và quản lý trong doanh nghiệp. Kế toán hạch toán các
khoản chi phí sau: tiền lương và các khoản trích theo lương, chi mua xăng dầu, chi
mua văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, các loại thuế, phí mua ủy nhiệm chi, thanh
toán tiền điện thoại, điện nước…
TK sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 và chia các TK cấp 2 như sau:
6421: Chi phí nhân viên quản lý
6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT (của người bán)
- Phiếu chi: Do kế toán lập
- Bảng chấm công: để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghĩ việc
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Bảng tính và trích BHXH, BHYT, BHTN: Dùng để xác định số BHXH,
BHYT, BHTN, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các bộ phận
Phương pháp hạch toán.
TK 6421 gồm khoản chi phí như: tiền lương phải trả cho công nhân viên
TK 6424 gồm khoản chi phí như: khấu hao TSCĐ
TK 6427 gồm các khoản chi phí như: chi mua văn phòng phẩm, chi tiền mua
hóa đơn, chi thanh toán tiền điện thoại, phí chuyển khoản liên ngân hàng, thuế GTGT
(từ chỉnh L/C), phí ký gửi, phí hậu vận đơn, thuế, phí chuyển tiền…
- Trường hợp các loại xe có nhu cầu về xăng phục vụ cho công tác của nhân
viên quản lý, sau khi lấy hóa đơn GTGT về kế toán sẽ xem xét, trình ký duyệt và lập
phiếu chi khi đó kế toán phản ánh:
Nợ TK 6427
Nợ TK 1331
Có TK 111
VD: Theo hoá đơn GTGT doanh nghiệp chi mua xăng A92 tại trạm xăng dầu
tân lương Thạnh Phước – Tân Uyên – Bình Dương tổng trị giá 3.666.000đ trong đó
thuế 10%, tiền LPXD 141.000đ, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 6427: 3.345.545
Nợ TK 1331: 320.455
Có TK 111: 3.666.000
- Trường hợp có nhu cầu mua văn phòng phẩm như: giấy A 4, máy bấm, mực
in… phục vụ cho bộ phận văn phòng thì sau khi nhân viên mua trực tiếp tại các cửa
hàng sẽ đem hoá đơn GTGT về trình kế toán thanh toán duyệt và để làm căn cứ lập
phiếu chi và được thanh toán lại từ thủ quỹ, kế toán phản ánh như sau:
Nợ TK 6427
Nợ TK 1331
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 111
VD: Theo hoá đơn GTGT doanh nghiệp chi mua văn phòng phẩm với tổng trị
giá là 1.660.000đ trong đó thuế 10%, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 6427: 1.509.091
Nợ TK 1331: 150.909
Có TK 111: 1.660.000
- Các trường hợp như thanh toán tiền điện thoại, tiền nước hàng tháng tại doanh
nghiệp thì thông thường đến mỗi tháng khi nhận được hóa đơn tiền điện, nước từ nhà
cung cấp thì kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn đó và lập phiếu chi, nhân viên nhà cung
cấp sẽ trực tiếp cầm phiếu chi đó và đến thủ quỹ để được thanh toán tiền, khi đó kế
toán định khoản như sau:
Nợ TK 6427
Nợ TK 1331
Có TK 111
VD: Theo hoá đơn GTGT doanh nghiệp thanh toán tiền điện thoại cho Công
ty Điện báo Điện Tính Huyện Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương với tổng trị giá là
502.370đồng trong đó thuế 10%, nghiệp vụ được định khoản:
Nợ TK 6427: 456.700
Nợ TK 1331 : 45.670
Có TK 111: 502.370
- Trường hợp khách hàng có yêu cầu chuyển khoản, khi chuyển khoản doanh
nghiệp phải chịu khoản phí, nghiệp vụ phản ánh như sau:
Nợ TK 6427
Có TK 112
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VD: Căn cứ vào hóa đơn thanh toán phí chuyển tiền NH Đông Á trong tháng
01/2016 doanh nghiệp thanh toán phí chuyển tiền với tổng trị giá là 150.909 đồng,
nghiệp vụ định khoản:
Nợ TK 6427: 150.909
Có TK 112 : 150.909
- Đối với khoản thuế môn bài phải nộp, hàng năm vào tháng một doanh nghiệp
lập tờ khai nộp thuế môn bài nộp cho cơ quan thuế, căn cứ vào tờ khai thuế môn bài
kế toán sẽ hạch toán:
Nợ TK 6427
Có TK 3336
Đến ngày nộp thuế, kế toán sẽ căn cứ vào tờ khai thuế môn bài lập phiếu chi
và nhân viên doanh nghiệp sẽ cầm phiếu chi đến nhận tiền từ thủ quỹ và trực tiếp đến
cơ quan thuế để nộp, sau khi cơ quan thuế đã nhận đủ số tiền nhân viên sẽ nhận được
giấy chứng nhận đã nộp tiền về giao cho kế toán đối chiếu để ghi chép và lưu giữ, kế
toán hạch toán:
Nợ TK 3336
Có TK 111
VD: Căn cứ vào tờ khai thuế môn bài phải nộp năm 2016 với số tiền phải nộp
là 2.000.000đồng, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6427: 2.000.000
Có TK 3336: 2.000.000
Khi đến kỳ nộp thuế, kế toán lập phiếu chi và định khoản:
Nợ TK 3336 2.000.000
Có TK 111 2.000.000
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Chi phí lương: tiền lương của nhân viên thuộc bộ phận quản lý và các khoản
trích theo lương :BHXH, BHYT, BHTN tại doanh nghiệp đưa trực tiếp vào tài khoản
154.
- Trích Khấu Hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, kế toán
hạch toán:
Nợ TK 6424
Có TK 214
VD: Căn cứ vào Bảng Tính Khấu Hao TSCĐ tháng 01 năm 2016, kế toán hạch
toán:
Nợ TK 6424: 26.066.954
Có TK 214: 26.066.954
3.2. Kế toán hoạt động tài chính
3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tại Công ty TNHH A Cộng đối với các khoản doanh thu hoạt động tài chính
rất ít, chỉ đơn thuần là các khoản lãi vay ngân hàng
TK sử dụng. kế toán sử dụng TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính”
Chứng từ sử dụng
- Sổ phụ tiền gửi ngân hàng
Phương pháp hạch toán:
- Đối với khoản tiền gửi ngân hàng thì doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng
Đông Á và ngân hàng Nông Nghiệp hàng tháng căn cứ vào sổ phụ ngân hàng thông
báo về số tiền lãi mà doanh nghiệp nhận được trong tháng, kế toán sẽ hạch toán như
sau:
Nợ TK 112
Có TK 515
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VD: Căn cứ vào sổ phụ tiền gửi tháng 01/2016 số tiền lãi từ khoản tiền gửi
ngân hàng Đông Á với tổng trị giá 1.073.184đ kế toán hạch toán sau:
Nợ TK 112 : 1.073.184
Có TK 515: 1.073.184
VD: Căn cứ vào sổ phụ tiền gửi tháng 03/2016 số tiền lãi từ khoản tiền gửi
ngân hàng Nông Nghiệp với tổng trị giá 820.500 đồng kế toán hạch toán sau:
Nợ TK 112 : 820.500
Có TK 515: 820.500
3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
Vì doanh nghiệp cố gắng để tăng quy mô hoạt động của doanh nghiệp lên, để
đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và làm tăng hiệu quả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn chủ sỡ hữu thì doanh nghiệp còn có khoản
vay ngân hàng và hàng tháng phải chịu khoản lãi.
TK sử dụng. kế toán sử dụng TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính”
Chứng từ sử dụng: phiếu chuyển khoản
Phương pháp hạch toán
- Trường hợp thanh toán lãi vay cho ngân hàng, cứ mỗi tháng doanh nghiệp
trả tiền lãi vay ngân hàng một lần và đến kỳ nộp tiền lãi vay ngân hàng doanh nghiệp
cử nhân viên đến ngân hàng để chuyển khoản tiền lãi mà doanh nghiệp đã vay.Vì
doanh nghiệp cần mở rộng nên cần có những khoản tiền để xoay vốn nên khoản lãi
mà doanh nghiệp phải trả ngân hàng rất lớn, và được kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 635
Có TK 112
VD: Trong tháng 01/2016 doanh nghiệp thanh toán tiền lãi vay cho ngân hàng
là: 202.876.115 đồng kế toán định khoản:
Nợ TK 635 : 202.876.115
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 112: 202.876.115
3.3. Kế toán hoạt động khác
3.3.1. Kế toán thu nhập khác:
Tại Công ty TNHH A Cộng đối với các khoản doanh thu khác rất ít, chỉ đơn
thuần là các khoản tiền điện liên quan đến cho thuê nhà xưởng
TK sử dụng: kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác”
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, l ệnh chuyển khoản
Phương pháp hạch toán:
- Trường hợp thu tiền điện từ các chỗ cho thuê nhà xưởng thì tại doanh nghiệp
ngoài các khoản doanh thu từ bán gạch thì doanh nghiệp còn thu tiền điện từ các nhà
xưởng cho thuê, tuy tiền thuê nhà xưởng tính theo hàng quý nhưng khoản tiền điện
này doanh nghiệp sẽ thu hàng tháng, sau khi doanh nghiệp đã căn cứ vào hoá đơn
GTGT từ bên điện lực Bình Dương và đã Nộp tiền cho bên điện lực thì doanh nghiệp
sẽ căn cứ vào Hóa Đơn tiền điện chi tiền trả cho bên điện lực, doanh nghiệp sẽ viết
hoá đơn GTGT cho bên thuê nhà xưởng khi đó bên thuê nhà xưởng sẽ căn cứ vào
Hóa Đơn và thanh toán tiền cho bên doanh nghiệp.
+ Thanh toán qua ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 711
Có TK 3331
VD: Theo Hoá đơn GTGT tháng 03/2016 doanh nghiệp thu tiền điện của Công
ty TNHH Siêu Thịnh với tổng trị giá 22.805.420 đồng trong đó thuế 10%, kế toán
định khoản:
Nợ TK 112: 22.805.420
Có TK 711: 20.732.200
Có TK 3331: 2.073.220
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
+ Chưa thanh toán , kế toán ghi:
Nợ TK 131
Có TK 711
Có TK 3331
VD: Theo Hoá đơn GTGT tháng 03/2016 doanh nghiệp thu tiền điện của Công
Ty TNHH Ngân Khiên với tổng trị giá 47.679.436 đồng trong đó thuế 10%,chưa
thanh toán, kế toán định khoản:
Nợ TK 131: 47.679.436
Có TK 711 : 43.344.942
Có TK 3331: 4.334.494
3.3.2. Kế toán chi phí khác:
Tại doanh nghiệp khoản chi phí khác rất ít, chủ yếu là chi phí tiền điện phát
sinh từ việc cho thuê nhà xưởng
TK sử dụng. kế toán sử dụng TK 811 “ chi phí kh ác”
Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu chuyển khoản
Phương pháp hạch toán
Trường hợp thanh toán tiền điện cho các nhà xưởng, như đã nói ở trên khoản
thu nhập khác. Khi có hoá đơn GTGT điện từ bên điện lực của các nhà xưởng mà
doanh nghiệp cho thuê. Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào hóa đơn điện chi tiền trả cho bên
điện lực sau đó doanh nghiệp sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên thuê nhà xưởng khi đó
bên thuê nhà xưởng sẽ căn cứ vào hóa đơn và thanh toán tiền cho bên doanh nghiệp.
và nghiệp vụ này được kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 811
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 1331
Có TK 112
VD: Theo hóa đơn GTGT tháng 03/2016 doanh nghiệp thanh toán tiền điện
cho bên điện lực Thị Trấn Uyên Hưng Tân Uyên Bình Dương tổng cộng là:
70.504.656đồng trong đó thuế 10% kế toán định khoản:
Nợ TK 811: 64.095.142
Nợ TK 1331: 6.409.514
Có TK 111: 70.504.656
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Phương pháp hạch toán
Tài khoản này dùng để xác định phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tại doanh nghiệp kế toán thực hiện việc kết chuyển vào giữa năm, khi đó kế
toán sẽ tập hợp từng tài khoản chi tiết lại để từ các tài khoản chi tiết đó kế toán sẽ kết
chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí của cả doanh nghiệp để xác định kết quả kinh
doanh. Bút toán kết chuyển bao gồm:
+ Kết chuyển doanh thu
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng vào tài
khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511
Có TK 911
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện vệc kết chuyển doanh thu bán hàng vào
xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết
chuyển:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 511: 37.736.810.386
Có TK 911: 37.736.810.386
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu hoạt động tài chính
vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 515
Có TK 911
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện vệc kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện
việc kết chuyển:
Nợ TK 515: 5.904.778
Có TK 911: 5.904.778
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 711
Có TK 911
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện vệc kết chuyển doanh thu khác vào xác
định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
Nợ TK 711: 3.737.225.254
Có TK 911: 3.737.225.254
+ Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán vào xác
định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 911: 23.466.710.990
Có TK 632: 23.466.710.990
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 641
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí bán hàng vào xác
định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
Nợ TK 911: 2.819.534.242
Có TK 641: 2.819.534.242
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào
tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 642
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện
việc kết chuyển:
Nợ TK 911: 2.254.375.403
Có TK 642 : 2.254.375.403
+ Kết chuyển chi phí tài chính
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản xác
định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 635
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí tài chính vào xác
định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
Nợ TK 911: 5.238.596.311
Có TK 635: 5.238.596.311
+ Kết chuyển chi phí khác
- Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí khác vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911
Có TK 811
VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí khác vào xác định
kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
Nợ TK 911: 4.053.197.413
Có TK 811: 4.053.197.413

More Related Content

DOC
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
DOC
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
PDF
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại Công Ty TNHH S.D.K.pdf
DOC
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp tại Công ty TNHH Thương mại Long Việt
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người bán tại Công Ty TNHH S.D.K.pdf
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
DOC
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
DOC
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Các Phần Hành Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty.docx
DOC
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
DOCX
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
PDF
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
PDF
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
DOC
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
PDF
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
DOC
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
DOCX
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty, 2022
DOC
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
DOC
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
DOC
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
DOC
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thà...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty thương mại Đông Á
Báo cáo thực tập kế toán hành chính sự nghiệp
Báo Cáo Thực Tập Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.doc
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp mới nhất năm 2016
Báo Cáo Thực Tập Các Phần Hành Nghiệp Vụ Kế Toán Tại Công Ty.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán trường đại học Tôn Đức Thắng.doc
Lưu Đồ Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin kế toán trên báo cáo...
Phần 1 tổng quan về công ty (1)
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty may mặc xuất khẩu, HAY
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty, 2022
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Kế Toán Tại Công Ty Cơ Khí Tân Phát.doc
Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty Xây Dựng
Báo Cáo Thực Tập Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Chi Phí Sản Xuất Và Tính Giá Thà...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Ad

Similar to Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx (20)

DOCX
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
DOCX
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
DOCX
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
DOC
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
DOC
Báo cáo
DOCX
Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng...
DOCX
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docx
DOC
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
DOCX
NGUYỄN THỊ THẢO-18573403010298-K59B5 KẾ TOÁN(2)...docx
DOC
Báo Cáo Kế toán TP, tiêu thụ TP và xác định kết quả kinh doanh.doc
DOC
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
DOC
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
DOC
DOC
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
DOC
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
DOC
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
DOCX
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
DOC
Công tác kế toán tài chính tại công ty công ty TNHH sản xuất và thương mại T.A.P
DOCX
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Công tác kế toán thành phẩm tiêu thụ xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ...
Giải pháp hoàn thiện quản trị kênh phân phối của công ty Chánh Sâm.docx
Hoàn thiện hoạt động bán hàng của công ty thương mại - dịch vụ máy tính Lê Gi...
Báo cáo
Chuyên đề Tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty xây dựng...
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ tư vấn cầu vồng, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Báo cáo thực tập sản xuất kinh doanh
NGUYỄN THỊ THẢO-18573403010298-K59B5 KẾ TOÁN(2)...docx
Báo Cáo Kế toán TP, tiêu thụ TP và xác định kết quả kinh doanh.doc
Đánh giá và định hướng hoàn thiện công tác kế toán tại công ty công nghệ giám...
Thực trạng công tác kế toán một số phần hành kế toán tại công ty Đồng Phú.doc
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và giá thành công ty Thái Dương
Phân tích tình hình tài chính và cải thiện tình hình tài chính của Công ty Ti...
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Nhận xét về công tác kế toán và định hướng khóa luận tốt nghiệp.docx
Công tác kế toán tài chính tại công ty công ty TNHH sản xuất và thương mại T.A.P
Thực trạng hạch toán kế toán lương và các khoản trích theo lương của Công Ty ...
Ad

More from Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562 (20)

DOCX
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
DOCX
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
DOCX
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
DOCX
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
DOC
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
DOC
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
DOCX
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
DOCX
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
DOCX
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
DOCX
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
DOCX
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
DOC
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
DOCX
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
DOCX
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
DOC
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
DOCX
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
DOCX
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
DOCX
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
DOCX
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
DOCX
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx
InternSHIP Report Improving customer service in Military commercial join stoc...
Dự Án Kinh Doanh Chuỗi Siêu Thị Thực Phẩm Sạch Kiên Nguyễn.docx
Tai kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Tân Bình.docx
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet.docx
Khảo sát việc tuân thủ điều trị và kiến thức phòng biến chứng đái tháo đường.doc
Một Số Biện Pháp Phát Triển Ngôn Ngữ Cho Trẻ 5 – 6 Tuổi Trường Mẫu Giáo Minh ...
Kế Toán Vốn Bằng Tiền Tại Công Ty Tnhh Xây Dựng Và Hợp Tác Phúc Linh.docx
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Learning Of Specialized Vocabulary Of Thierd Year Students At Faculty Of Fore...
Đổi mới hoạch định chiến lược cạnh tranh của doanh nghiệp Viễn thông trong hộ...
Lập Dự Án Kinh Doanh Bàn Ghế Gỗ Tại Công Ty Tnhh Thái Minh Hưng.doc
Challenges In Learning English Speaking Skills For Kids At Atlanta English Ce...
Bài Tiểu Luận Dự Án Thành Lập Công Ty Tnhh Du Lịch Chữa Bệnh.docx
Bài Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Du Lịch Cattour.doc
Địa vị pháp lý của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên theo lu...
Nghiên Cứu Nhận Thức Của Người Tiêu Dùng Về Thực Phẩm Hữu Cơ Tại Siêu Thị.docx
Kế Hoạch Thành Lập Công Ty Tnhh Dịch Vụ Chuyển Phát Nhanh.docx
Lập Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty Tnhh Du Lịch Phương Nam Đến Năm 2025.docx
Quản Lý Thu Ngân Sách Nhà Nước Từ Khu Vực Ngoài Quốc Doanh.docx

Recently uploaded (20)

PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Kế Toán Đại Học Bình Dương.docx

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG KHOA KINH TẾ -------o0o------- CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP THỰC HIỆN TẠI: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ A CỘNG GVHD : THS.NGUYỄN THANH HÙNG SVTH : HÀ KIM PHỤNG MSSV : 1670072039 NGÀNH : KẾ TOÁN
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NIÊN KHÓA: 2016-2018 Trong nền kinh tế nhiều thành phần theo cơ chế thị trường nhằm thúc đẩy khả năng hoạt động sản xuất kinh doanh trong nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tạo công ăn việc làm cho người lao động, tạo ra nhiều hàng hoá cho xã hội, làm giàu cho đất nước, thì việc đạt đến mục đích cuối cùng là tồn tại lâu dài và kinh doanh có hiệu quả, là mục tiêu hàng đầu của bất kỳ một tổ chức, đơn vị kinh tế nào trong cũng như ngoài nước. Trong quá trình tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp có rất nhiều chỉ tiêu đặt ra, trong đó việc xác định thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh đáng được quan tâm nhất đối với bất kỳ doanh nghiệp nào. Chính việc xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để xác định chất lượng nguồn thu nhập là một yêu cầu quan trọng không thể thiếu khi đề cập đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó.  Tầm quan trọng Nguyên tắc cơ bản của sự hạch toán kinh tế là sự trang trải và có lời, nhưng vấn đề đặt ra là làm sao để xác định được hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đó lời hay lỗ, thực hiện được điều này là thông qua việc xác định được thành phẩm, tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó ta mới phân tích được chất lượng của sản phẩm đã tiêu thụ và đề ra những biện pháp hữu ích trong công việc.  Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh là yếu tố quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu nó còn là một vấn đề phức tạp và khó khăn. Song một khi đã nắm bắt và hiểu biết đầy đủ thì sẽ rất có ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Mục tiêu nghiên cứu
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chính vì mục tiêu của doanh nghiệp luôn là lợi nhuận nên việc phản ánh ghi chép một cách chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là một yêu cầu vô cùng cần thiết. Vì vậy em chọn chuyên đề tốt nghiệp là: “Kế toán thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp”, qua đó có cái nhìn thực tế về công tác kế toán, ưu nhược điểm của công tác kế toán tại đơn vị thực tập để có được những kinh nghiệm thực tế về bộ môn kế toán.  Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Tên chuyên đề: Công tác kế toán thành phẩm - tiêu thụ - xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH A Cộng - Giới hạn của chuyên đề: vì thời gian thực tập có giới hạn và do đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp nên chuyên đề chủ yếu là nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh.  Chuyên đề bao gồm các phần sau: Chương I. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ A Cộng Chuơng II. Thực hiện phỏng vấn lãnh đạo, các chuyên viên làm công tác kế toán – tài chính tại nơi sinh viên thực tập. Chương III. Bài tập tình huống chuyên ngành.
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.1Lịch sử hình thành và phát triển của đơn vị 1.1.1 Giới thiệu chung về Doanh Nghiệp - Tên Doanh Nghiệp: Công ty TNHH A Cộng - Vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng - Vốn pháp định: 6.000.000.000 đồng - Địa chỉ giao dịch: KDC Hiệp Thành 3, Phường Hiệp Thành Tp TDM,, tỉnh Bình Dương - Điện thoại: 0273 8216399 - Fax: 0273 858976 1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển Hình 1.1.2 Công ty TNHH A Cộng Công ty TNHH A Cộng dược thành lập vào năm 2004. Đến năm 2007 Công ty TNHH A Cộng được thành lập theo giấy phép số 37002643575:
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Đăng ký lần đầu, ngày 07 tháng 04 năm 2004 - Đăng ký thay đổi lần 4, ngày 19 tháng 01 năm 2010 Ngay từ khi mới thành lập nguồn vốn còn hạn chế so với các Doanh nghiệp cùng kinh doanh trong ngành, việc kinh doanh gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên với sự nổ lực của các thành viên trong Doanh nghiệp đã giúp Doanh nghiệp từng bước khẳng định vị trí của mình trên thị trường. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất Gạch Ngói các loại (lò nung Tuynel); gia công khai thác khoáng sản (đá, đất, sỏi) và sản xuất vật liệu xây dựng từ xi măng; thi công cơ giới; vận tải hàng hóa đường bộ; kinh doanh vật liệu xây dựng; cán, dập tôn, xà gồ thép các loại, cho thuê nhà xưởng. Doanh nghiệp hoạt động với vốn đầu tư: 10.000.000.000 đồng Đến nay Doanh nghiệp đã hoàn chỉnh dây chuyền máy móc thiết bị để Sản xuất ổn định, hiệu quả và luôn hoàn thành kế hoạch mà Doanh nghiệp đã đề ra, đóng góp vào ngân sách địa phương và giải quyết được lao động. Từ khi mới thành lập Doanh nghiệp đã có hai phân xưởng chính để sản xuất gạch, ngoài ra còn có 5 phân xưởng phụ cho thuê, Doanh nghiệp phát triển theo hướng đi lên và đã mở rộng được thị trường tiêu thụ. 1.2 Bộ máy tổ chức của công ty 1.2.1 Sơ đồ tổ chức Hình 1.2. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý DN Phòng Kế Toán Phòng Hành Chính – Nhân sự Phòng Bán Hàng Quản lý DN Chủ DN
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các bộ phận Chủ DN: là người có quyền quyết định mọi hoạt động SXKD của DN theo đúng qui định của nhà nước, trực tiếp theo dõi hoạt động củc các phòng ban của DN. Quản lý DN: là người hỗ trợ cho chủ DN, được uỷ quyền của chủ DN thực hiện chức năng quản lý trong DN và chịu trách nhiệm trước chủ DN về công việc được giao. Phòng bán hàng: thực hiện việc quảng cáo sản phẩm của DN, cung cấp sản phẩm cho KH, phụ trách việc tiếp khách và giao dịch khách hàng thường xuyên, báo cáo tình hình hoạt động mua bán hàng với ban quản lý. Phòng hành chính - nhân sự: giúp việc chủ DN trong lĩnh vực quản trị nguồn nhân lực, lao động và quản trị hành chính, giải quyết các vấn đề phát sinh đối với đội ngũ lao động. Phòng kế toán: mỗi thành viên có nhiệm vụ khác nhau và tiến hành công tác kế toán theo đúng quy định của nhà nước. Lập báo cáo theo yêu cầu của các phòng ban, làm tham mưu và hỗ trợ cho ban quản lý trong lĩnh vực quản lý tài chính. 1.2.3 Nhận xét Bộ máy tổ chức của công ty tương đối gọn nhẹ, hiệu quả với đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ, năng lực, nhiệt tình và được bố trí phù hợp với từng công việc. Trong quá trình hoạt động luôn có sự kiểm tra, giám sát, chỉ đạo hướng dẫn kịp thời ở mọi cấp quản lý và có sự phối hợp một cách có hiệu quả giữa các phòng, ban với nhau và giữa các phòng ban với các phần hành. Vì thế trong những năm qua công ty luôn giải quyết tốt các công việc hàng ngày và luôn hoàn thành nhiệm vụ được giao trước những biến động của nền kinh tế thế giới. 1.3.Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2014 - 2016
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 NỘI DUNG NĂM 2014 2015 2016 Tổng số lao động 62 67 86 Lao động quản lý 2 5 7 Lao động chuyên môn 13 14 17 Lao động phổ thông 47 48 62 Bảng 1.3 Tình hình nhân sự của công ty từ năm 2014 - 2016 Hình 1.3 : Biểu đồ thể hiện tình hình lao động của công ty từ năm 2014 - 2016 Trong những năm qua công ty đã duy trì được một lực lượng lao động tương đối ổn định và khá hợp lý phù hợp với tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, biến động không đáng kể. Công tác tổ chức nhân sự của Công ty được thực hiện dựa trên nguyên tắc tuyển chọn và bố trí lao động một cách hợp lý cho từng nhiệm vụ, phù hợp với từng chuyên môn nghiệp vụ. 0 10 20 30 40 50 60 70 Lao động quản lý Lao động chuyên môn Lao động phổ thông Tình hình lao động của công ty từ năm 2014 - 2016 2014 2015 2016
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Tuy nhiên sự bố trí lao động vẫn chưa thực sự khoa học nên chưa tận dụng được hết năng lực lao động của công nhân viên. Một số lao động vẫn chưa thực sự làm đúng chuyên môn đúng vị trí, nghành nghề mà mình đã được đào tạo. 1.4.Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty năm 2015-2016 Năm 2015 2016 Doanh thu thuần 33.085.098.628 37.736.810.386 Chi phí tài chính 3.070.540.498 5.238.596.331 Chi phí bán hàng 2.564.901.317 2.819.534.242 Chi phí QLDN 2.254.375.403 2.562.714.322 Chi phí khác 1.458.490.305 4.053.197.413 Lợi nhuận trước thuế 3.589.457.670 3.647.526.059 Lợi nhuận sau thuế 2.799.766.983 2.845.070.326 Bảng 1.4 Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của công ty từ năm 2015 – 2016 Hình 1.4.1 Biểu đồ thể hiện tình hình doanh thu của công ty năm 2015 - 2016 30,000,000,000.00 31,000,000,000.00 32,000,000,000.00 33,000,000,000.00 34,000,000,000.00 35,000,000,000.00 36,000,000,000.00 37,000,000,000.00 38,000,000,000.00 39,000,000,000.00 Doanh thu thuần Tình hình doanh thu của công ty năm 2015 - 2016 2015 2016
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hình 1.4.2 Biểu đồ thể hiện tình hình chi phí của công ty năm 2015 – 2016 Hình 1.4.3 Biểu đồ thể hiện tình hình lợi nhuận của công ty năm 2015 - 2016 Nhìn chung doanh thu của công ty qua các năm đều tăng: Năm 2015 – 2016 : tăng 4.651.711.758 đồng 0.00 1,000,000,000.00 2,000,000,000.00 3,000,000,000.00 4,000,000,000.00 5,000,000,000.00 6,000,000,000.00 Chi phí tài chính Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Chi phí khác Tình hình chi phí của công ty năm 2015 - 2016 2015 2016 0.00 500,000,000.00 1,000,000,000.00 1,500,000,000.00 2,000,000,000.00 2,500,000,000.00 3,000,000,000.00 3,500,000,000.00 4,000,000,000.00 Lợi nhuận trước thuế Lợi nhuận sau thuế Tình hình lợi nhuận của công ty năm 2015 - 2016 2015 2016
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Qua đó cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có xu hướng phát triển tốt. Công ty đạt được kết quả trên là do trong những năm qua công ty luôn chú trọng đến việc nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, công ty nhận được thêm được nhiều đơn đặt hàng mới. Đồng thời công ty cũng áp dụng nhiều biện pháp để mở rộng thị trường như đẩy mạnh hoạt động marketing quảng bá thương hiệu, giữ vững và nâng cao uy tín thương hiệu, đáp ứng các sản phẩm có chất lượng cao. Tuy nhiên trong những năm qua công ty vẫn chưa thực sự quản lý tốt chi phí làm cho chi phí sản xuất tăng cao. Chi phí đóng vai trò rất quan trọng trong việc làm tăng lợi nhuận doanh nghiệp. Vì vậy công ty phải điều chỉnh sử dụng các khoản mục chi phí một cách hợp lý trong công tác quản lý doanh nghiệp nhằm góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh Lợi nhuận sau thuế của công ty từ năm 2015 – 2016 tăng : 45.303.342 đồng 1.5. Giới thiệu Phòng kế toán tài vụ Hình 1.5. Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Kế Toán 1.5.1. Chức năng, nhiệm vụ, mối liên hệ giữa các bộ phận Bộ máy kế toán của DN có chức năng tham mưu, giúp việc cho chủ DN về công tác tài chính của DN nhằm sử dụng tiền vốn vào đúng mục đích, đúng chế độ, chính sách hợp lý và hiệu quả. Đồng thời có nhiệm vụ tổ chức thực hiện và kiểm tra chế độ kế toán trong toàn DN, giúp lãnh đạo DN tổ chức công tác thông tin kế toán và tổ chức hoạt động kinh tế một cách nhịp nhàng hiệu quả. Để phù hợp với đặc điểm tổ chức SX, yêu cầu và trình độ quản lý, DN áp dụng việc tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này tất cả các Kế Toán Trưởng Kế toán công nợ Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Tiền Lương
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 công việc điều tập trung ở phòng kế toán như phân loại, kiểm tra chứng từ ban đầu, định khoản kế toán, ghi sổ tổng hợp và sổ chi tiết, hạch toán CPSX, tính giá thành, lập các báo cáo quyết toán. Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm trước ban quản lý về báo cáo quyết toán của DN, tham mưu với ban quản lý về kết quả hoạt động của DN, đồng thời chiụ trách nhiệm về hạch toán theo chế độ kế toán hiện nay, chịu sự kiểm tra hàng tháng, hàng quý của cơ quan tài chính. Kế toán tổng hợp: phụ trách việc tổng hợp quyết toán, cùng kế toán trưởng quản lý điều hành kế toán viên. Kế toán tiền lương: tổng hợp về lao động, tính lương và các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN vào các đối tượng lao động. Kế toán công nợ: Theo dõi tình hình công nợ của từng đại lý, khách hàng và có nhiệm vụ thu tiền nợ khách hàng vào giữa tháng và cuối tháng. Tại DN kế toán công nợ kiêm luôn vai trò thủ quỹ giữ nhiệm vụ thu chi trong DN. 1.5.2 Đánh giá ưu, nhược điểm  Ưu điểm: Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.  Khuyết điểm: một nhân viên kế toán phải kiêm rất nhiều việc chẳn hạn như kế toán thanh toán kiêm kế toán Vật liệu – CCDC, … thì mức độ hoàn thành công việc chưa được hoàn chỉnh, có thể sai xót trong nghiệp vụ chuyên môn. 1.6. Hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Cuối tháng, khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân Đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. Tại DN sử dụng phần mềm kế toán excel nên mỗi khi có nghiệp vụ phát sinh kế toán chỉ cập việc cập nhật vào máy tính, với các công thức đã được thiết lập sẵng thì chương trình excel sẽ tự động chuyển bút toán có liên quan vào các sổ có liên quan. Ưu điểm: Nhân viên phòng kế toán đều có thể tự truy cập để kiểm tra, đối chiếu số liệu nên tốn ít thời gian, dễ dàng kiểm soát các số liệu nhập, mọi người đều có thể giúp đỡ lẫn nhau trong công việc. Nhược điểm: Sử dụng phần mềm nội bộ nên khi máy chủ bị trục trặc kĩ thuật, bị hư hỏng thì mọi công việc của phòng đều bị trì trệ; như vậy nhân viên kế toán phải làm trong excel trước rồi mới nhập máy chủ sau, rất tốn thời gian. 1.7. Tổ chức nghiệp vụ kế toán tổng hợp, kế toán chi tiết - Thực hiện chế độ kế toán theo quyết định: Quyết định 15 - Hình thức ghi sổ: DN áp dụng theo phương pháp “Kê Khai Thường Xuyên”. - Niên độ kế toán: Một năm - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: DN áp dụng hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” - Phương pháp xuất kho: DN áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. - Phương pháp khấu hao: Đường thẳng
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Vẽ sơ đồ hình thức ghi sổ Hình 1.7. Sơ Đồ Trình Tự Ghi Sổ Kế Toán Tại Doanh nghiệp Ghi chú: Chứng Từ Kế Toán Bảng TH Chi Tiết Bảng Tổng hợp CT Kế Toán cùng loại Chứng Từ Ghi Sổ Sổ Cái Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo Cáo Tài Chính Sổ đăng ký CTGS Sổ quỹ
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ, căn cứ vào chứng từ ghi sổ để lập bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, khoá sổ và tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân Đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết được dùng để lập Báo cáo tài chính. 1.8. Nghiệp vụ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.8.1 Những vấn đề chung về kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 1.8.1.1 Khái niệm thành phẩm, tiêu thụ: * Sản phẩm của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng bao gồm thành phẩm và bán thành phẩm (sản phẩm dở dang). Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất chính và sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công chế biến xong, đã qua khâu kiểm tra chất lượng, đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của doanh nghiệp theo quy định của nhà nước, được nhập kho để chuẩn bị xuất bán. Bán thành phẩm là sản phẩm được chế biến hoàn thành ở một giai đoạn nào đó nhưng chưa qua giai đoạn cuối cùng trong quy trình công nghệ của doanh nghiệp,
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chưa đạt tiêu chuẩn chất lượng, được tiếp tục chế biến hoàn thành để tạo nên thành phẩm hoặc để chuẩn bị xuất bán. * Tiêu thụ là quá trình cung cấp sản phẩm cho khách hàng và thu được tiền hàng hoặc được khách hàng chấp nhận thanh toán. Sản phẩm của doanh nghiệp nếu đáp ứng nhu cầu thị trường sẽ tiêu thụ nhanh, tăng vòng quay vốn, nếu có giá thành hạ sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.8.1.2. Doanh thu bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu 1.8.1.2.1. Doanh thu bán hàng * Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.8.1.2.2. Thời điểm ghi nhận doanh thu 1. Doanh nghiệp phải xác định thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sử dụng hàng hóa cho người mua trong trường hợp cụ thể. Trong hầu hết các trường hợp, thời điểm chuyển giao phần lớn rủi ro trùng với thời điểm chuyển giao lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hợp pháp hoặc quyền kiểm soát hàng hóa cho người mua. 2. Trường hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không được coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không được ghi nhận. Doanh nghiệp còn phải chịu rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa dưới nhiều hình thức khác nhau . 3. Nếu doanh nghiệp chỉ còn phải chịu một phần nhỏ rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì việc bán hàng được xác định và doanh thu được ghi nhận. Ví dụ doanh nghiệp còn nắm giữ giấy tờ về quyền sở hữu hàng hóa chỉ để đảm bảo nhận được đủ các khoản thanh toán. 4. Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế từ giao dịch thu khi yếu tố không chắc chắn này đã xử lý xong. 5. Doanh thu và chi phí liên quan tới cùng một giao dịch phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1.8.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu 1. Chiết khấu thương mại; 2. Giảm giá hàng bán; 3. Giá trị hàng bán bị trả lại; 4. Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. 1.8.2. Kế toán thành phẩm 1.8.2.1. Chứng từ theo dõi 1. Chứng từ nhập: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nghiệm thành phẩm 2. Chứng từ xuất : Phiếu xuất kho, Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 3. Chứng từ theo dõi quản lý: Thẻ kho, Phiếu báo thành phẩm còn lại cuối kỳ, Biên bản kiểm kê thành phẩm 1.8.2.2. Đánh giá thành phẩm 1.8.2.2.1. Giá thực tế thành phẩm 1.8.2.2.1.1. Giá thực tế thành phẩm nhập kho Thành phẩm của doanh nghiệp có thể do chính doanh nghiệp (các phân xưởng sản xuất chính) sản xuất ra và nhập kho, cũng có thể do doanh nghiệp thuê bên ngoài gia công. 1.8.2.2.1.2. Giá thực tế thành phẩm xuất kho Giá thực tế thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau: - Giá thực tế đích danh - Giá nhập trước – xuất trước - Giá nhập sau – xuất trước - Giá bình quân gia quyền (liên hoàn, cuối kỳ) 1.8.2.2.2 Giá hạch toán thành phẩm Trị giá điều chỉnh thành = Số lượng thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ x Giá thực tế - Giá hạch toán
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phẩm nhập kho trong kỳ - Xác định hệ số chênh lệch theo công thức HỆ SỐ CHÊNH LỆCH = Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế thành phẩm nhập kho trong kỳ Trị giá hạch toán thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá hạch toán thành phẩm nhập kho trong kỳ Từ đó xác định giá điều chỉnh thành phẩm xuất kho trong kỳ theo công thức: Trị giá điều chỉnh thành phẩm nhập kho trong kỳ = Trị giá hạch toán thành phẩm xuất kho trong kỳ x Hệ số chênh lệch - 1 1.8.2.3. Tài khoản sử dụng 1.8.2.3.1. Tài khoản 155 “thành phẩm” Dùng để phản ánh trị giá hiện có và có thể tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. * Nội dung và kết cấu của tài khoản + Bên nợ - Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho - Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Bên có - Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho - Trị giá của thành phẩm thừa khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). + Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho 1.8.2.3.2. Tài khoản 157 “Hàng gửi đi bán” Dùng để phản ánh trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa, sản phẩm gửi bán đại lý, ký gửi, trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. * Nội dung và kết cấu của tài khoản157 + Bên nợ - Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi. - Trị giá dịch vụ đã hoàn thành, bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. - Kết chuyển trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán vào cuối kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). + Bên có - Trị giá hàng hóa, sản phẩm dịch vụ đã được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hóa, sản phẩm đã gửi đi nhưng bị khách hàng trả lại: - Kết chuyển trị giá của hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán vào đầu kỳ (Nếu doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Số dư bên Nợ: Trị giá hàng hóa, thành phẩm đã gửi đi bán hoặc trị giá dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán. 1.8.2.3.3. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” TK 632 “Giá vốn hàng bán” dùng để phản ánh trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoặc giá thành của sản phẩm xây lắp xuất bán trong kỳ (đã xác định là tiêu thụ). + Bên nợ: Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ. + Bên có: - Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số nguyên nhân khác bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 1.8.2.3.4. Kế toán tổng hợp thành phẩm a. Nhập kho thành phẩm + Nhập kho do bộ phận sản xuất hoàn thành, ghi: Nợ TK 155 - Giá thành thành phẩm nhập kho Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang + Nhập kho thành phẩm gửi bán bị khách hàng trả lại, ghi: Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm gửi bán bị trả lại Có TK 157 – Hàng gửi đi bán + Nhập kho thành phẩm đã tiêu thụ bị trả lại, ghi: Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm đã xác định là tiêu thụ bị trả lại
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 632 – giá vốn hàng bán + Kiểm kê phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 155 – Trị giá thành phẩm phát hiện thừa Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý Khi xử lý, ghi: Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ xử lý Có TK 3388 – Phải trả cho các đối tượng liên quan (nếu tìm ra đối tượng cần trả lại) Có TK 632 – ghi giảm giá vốn hàng bán (Nếu không tìm ra đối tượng để trả lại). b. Xuất kho thành phẩm * Xuất theo phương thức tiêu thụ trực tiếp, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất theo phương thức gởi hàng đi bán, ký gởi đại lý, ghi: Nợ TK 157 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho Khi sản phẩm được chấp nhận thanh toán, hoặc đã được thanh toán, kết chuyển trị giá háng gửi đi bán, ghi: Nợ TK 632 – giá vốn hàng bán Có TK 157 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng để thay thế cho sản phẩm hỏng không sửa chữa được, ghi: Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất biếu tặng, tiêu dùng nội bộ, trả lương, thưởng cho nhân viên, ghi: Nợ TK 632 – chi phí thành phẩm xuất kho Có TK 155 – trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất gia công, chế biến, ghi; Nợ TK 154 – chi phí SXKD dở dang Có TK 155 – trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất trao đổi nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Trị giá thành phẩm xuất kho * Xuất để đầu tư vào Công ty liên kết: Căn cứ vào giá trị đánh giá lại thành phẩm được thỏa thuận giữa nhà đầu tư và Công ty liên kết, ghi: Nợ TK 223 – Đầu tư vào công ty liên kết (Giá trị đánh giá lại) Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu giá trị đánh giá lại thành phẩm nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm). Có TK 155 – Thành phẩm (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – thu nhập khác (nếu giá trị đánh giá lại thành phẩm lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm). * Xuất để góp vốn liên doanh vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát + Nếu giá đánh giá lại thành phẩm để góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát nhỏ hơn giá trị ghi sổ (giá xuất kho thành phẩm), ghi: Nợ TK 222 – vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Nợ TK 811 – chi phí khác (Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ lớn hơn giá đánh giá lại) Có TK 155 – Thành phẩm (giá trị ghi sổ)
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Nếu giá đánh giá lại thành phẩm để góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát lớn hơn giá trị ghi sổ (giá xuất kho thành phẩm), ghi hoãn lại phần chênh lệch tương ứng với phần lợi ích của mình trong liên doanh. Nợ TK 222 – vốn góp liên doanh (theo giá đánh giá lại) Có TK 155 – thành phẩm (giá trị ghi sổ) Có TK 711 – thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ). * Kiểm kê phát hiện thiếu, chưa rõ nguyên nhân, ghi: Nợ TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý Có TK 155 – Trị giá thành phẩm phát hiện thiếu Khi có quyết định xử lý: Nợ TK 111,112 – Tiề bồi thường nhận được Nợ TK 1388 – Phải thu khác Nợ TK 334 – Trừ vào lương nhân viên Nợ TK 632 - Ghi tăng giá vốn hàng bán trong kỳ(nếu không tìm ra đối tượng để thu hồi trị giá thành phẩm thiếu) Có TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý 1.8.3. Kế toán doanh thu Khi xuất thành phẩm để bán, trao đổi, sử dụng nội bộ, khuyến mãi, quảng cáo, biếu tặng, trả thay lương, thưởng cho người lao động… doanh nghiệp đều phải lập hóa đơn để người mua làm căn cứ ghi sổ và chứng từ đi đường, người bán làm căn cứ ghi nhận doanh thu và sổ sách kế toán của mình. Trong một số trường hợp, khi sản phẩm xuất kho chưa xác định là tiêu thụ, doanh nghiệp phải xuất phiếu kho kiêm vận chuyển nội bộ hoặc phiếu xuất kho hàng gửi đại lý. Ngoài ra, trong trường hợp nếu doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm qua hệ thống đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thì để theo dõi quá trình bán hàng và thanh toán, cần thiết phải có Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi… 1.8.3.1. Chứng từ và thủ tục + Hóa đơn bán hàng thông thường cần phản ánh 1. Giá bán đã có thuế giá trị gia tăng 2. Các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có) 3. Tổng giá thanh toán (đã có thuế giá trị gia tăng) + Hóa đơn giá trị gia tăng cần phải phản ánh 1. Giá bán (chưa có thuế giá trị gia tăng) 2. Các khoản phụ thu, phí tính ngoài tiền bán (nếu có) 3. Thuế giá trị gia tăng 4. Tổng giá thanh toán (đã có thuế giá trị gia tăng) 1.8.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất - kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền ngay (do các thỏa thuận về thanh toán phụ cho khách hàng và được khách hàng chấp thuận thanh toán). Nội dung và kết cấu của tài khoản * Bên nợ - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Trị số khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ.
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. * Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ + Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 5 tài khoản cấp 2 như sau: 1. - 5111: Doanh thu bán hàng hóa 2. - 5112: Doanh thu bán các thành phẩm 3. - 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ 4. - 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá 5. - 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư 1.8.3.3. Nguyên tắc kế toán doanh thu 1. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. 2. Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật… người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận hoặc người mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên TK 521 “Hàng bán bị trả lại”, TK 5212 “Giảm giá bán hàng”, hoặc TK 521 “Chiết khấu thương mại”. Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được ghi vào tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chỉ hạch toán vào tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực tế giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vài tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. 3. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo, hoặc trực tiếp trợ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được phản ánh trên Tài khoản 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. 4. Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam (hoặc đơn vị tiền tệ kế toán khác nếu được chấp thuận bằng văn bản của các cơ quan có thẩm quyền) theo tỷ giá giao dịch (hoặc tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố) tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. 5. Không hạch toán vào tài khoản này các trường hợp sau:  Trị giá thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công, chế biến  Trị giá sản phẩm cung cấp giữa các đơn vị thành viên trong một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành (sản phẩm tiêu thụ nội bộ).  Số tiền thu được về nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Trị giá sản phẩm đang gửi đi bán, dịch vụ hoàn thành đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được sự chấp nhận thanh toán của người mua.  Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là tiêu thụ).
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.8.3.4. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.8.3.4.1. Bán hàng theo phương pháp giao hàng trực tiếp 1.8.3.4.1.1. Bán hàng thu tiền ngay * Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thuế GTGT phải nộp và tổng số tiền phải thu về, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp * Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Phản ánh doanh thu bán hàng (tổng số tiền phải thu về), ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – Tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Nợ TK 511 – doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ. Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp. 1.8.3.4.1.2. Bán hàng theo phương thức trả chậm * Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Khi bán hàng trả chậm, trả góp, phản ánh số tiền trả lần đầu, số tiền còn phải thu về bán hàng trả chậm, doanh thu bán hàng lãi phải thu, thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 – tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 – thuế GTGT phải nộp - Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp theo, ghi: Nợ TK 111,112 – Số tiền thực thu Có TK 131 – Số tiền thực thu Đồng thời ghi nhận tiền lãi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính: Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương ứng với số tiền thực thu Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm. * Đối với hàng hóa không thuộc diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Khi bán hàng trả chậm, ghi: Nợ TK 111,112,131 – Tổng số tiền phải thu về Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và dịch vụ Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện - Khi thực thu bán hàng lần tiếp theo, ghi: Nợ Tk 111,112 – Số tiền thực thu Có TK 131 – Số tiền thực thu Đồng thời ghi nhận tiền gửi bán hàng trả chậm vào doanh thu tài chính : Nợ TK 3387 – Tiền lãi trả chậm tương úng với số tiền thực thu Có TK 515 – Tiền lãi trả chậm - Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp  Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất bán cho 2 trường hợp trên ghi:
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm xuất bán 1.8.3.4.1.3. Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng không tương tự. * Khi xuất hàng mang đi trao đổi, ghi: Nợ TK 131 – Tổng giá thanh toán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất đi trao đổi, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 155 – Thành phẩm xuất trao đổi Khi nhận hàng trao đổi về, ghi: Nợ TK 152,153,211,… - Giá mua Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 – Tổng giá thanh toán Khi thanh toán bù trừ giữa các bên trao đổi hàng không tương tự: - Trường hợp doanh nghiệp phải trả thêm tiền, khi trả thêm tiền, ghi: Nợ TK 131 – Phần chênh lệch Có TK 111,112 – Phần chênh lệch - Trường hợp doanh nghiệp được nhận thêm tiền, khi nhận thêm tiền, ghi: Nợ TK 111,112 – Phần chênh lệch Có TK 131- Phần chênh lệch. 1.8.3.4.2 Bán hàng qua đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng Ở đơn vị giao hàng đại lý 1. Khi xuất kho sản phẩm, căn cứ vào phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý:
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 157 - Trị giá hàng gửi bán Có TK 155,156 - Trị gía hàng gửi bán 2. Khi hàng hoá giao cho các đại lý đã bán được, căn cứ vào bảng kê hoá đơn bán ra của hàng hoá đã tiêu thụ do các đại lý hưởng hoa hồng gửi về, ghi: Phản ánh doanh thu bán hàng, ghi: Nợ TK 111,112,131 - Tổng giá thanh toán Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Phản ánh giá vốn hàng bán ra, ghi: Nợ TK 632 – Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ Có TK 157 – Giá vốn hàng gửi bán đã xác định tiêu thụ 3. Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận bán hàng đại lý hưởng hoa hồng. Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,131 - Số tiền hoa hồng phải trả Ở đơn vị nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng * Khi nhận hàng đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, kế toán phản ánh toàn bộ giá trị hàng hoá nhận bán đại lý vào ngoài tài khoản bảng cân đối kế toán , ghi: Nợ TK 003 “Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” * Khi xuất hàng bán hoặc xuất trả lại hàng cho bên giao hàng, kế toán, ghi: Có TK 003“Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi” Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 – Khi bán hàng nhận đại lý, phải lập hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT theo quy định. Căn cứ vào hoá đơn, phản ánh số tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng, ghi: Nợ TK 111,112,131 - Tổng số tiền bán hàng thu được Có TK 331 - Số tiền phải thanh toán cho bên giao hàng Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được Định kỳ, khi xác định doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng, phản ánh doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 – Hoa hồng bán hàng đại lý Có TK 511 – Hoa hồng bán hàng đại lý Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Khi hàng hoá nhận đại lý đã bán được Khi trả tiền bán hàng đại lý cho bên giao hàng , ghi: Nợ TK 331 - Số tiền còn phải trả lại cho bên giao hàng Có TK 111,112 - Số tiền còn phải trả lại 1.8.3.4.3 Hoạt động cho thuê tài sản (dạng cho thuê hoạt động) 1.8.3.4.3.1. Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều kỳ, nhiều năm thì doanh thu của từng kỳ là tổng số tiền cho thuê nhận được chia cho số kỳ cho thuê tài sản * Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về hoạt động cho thuê tài sản của nhiều kỳ hoặc nhiều năm, ghi: Nợ TK 111,112 - Tổng số tiền nhận được Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp ( nếu có) Đồng thời tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Số tiền cho thuê nhận trước phân bổ cho kỳ này) Sang kỳ kế toán sau, tính và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán sau, ghi: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ(Số tiền cho thuê nhận trước phân bổ kỳ sau) Nếu hợp đồng cho thuê tài sản không được thực hiện cho đến kỳ hạn cuối cùng, số tiền phải được trả lại cho khách hàng ghi như sau: Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (Phần còn lại chưa kết chuyển) Nợ TK 521 – Hàng bán bị trả lại (Nếu đã kết chuyển doanh thu trong kỳ) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có) Có TK 111,112,131 - Tổng số tiền phải trả lại cho khách hàng 1.8.3.4.3.2. Đối với hoạt động cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê của nhiều kỳ, nhiều năm thì ngoài việc thực hiện kế toán theo quy định nêu trên, kế toán còn phải mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu nhận trước, chi phí tạm tính để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp hàng năm. Khi kết thúc hợp đồng cho thuê, phải quyết toán số chi phí thực tế phát sinh so với số chi phí tạm tính điều chỉnh vào năm cuối cùng của thời hạn cho thuê tài sản. 1.8.3.4.4 Một số nghiệp vụ khác 1.8.3.4.4.1. Kết chuyển các khoản chiết khấu thương maị giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại vào Tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 - Chiết khấu thương maị
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán 1.8.3.4.4.2. Xác định và kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 - Kết chuyển doanh thu thuần Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.8.4. Kế toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại 1.8.4.1. Kế toán chiết khấu thương mại 1.8.4.1.1. Tài khoản sử dụng 521 Tài khoản 521 “Chiết khấu thương mại” dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thoả thuận và chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế với các điều cam kết mua, bán hàng + Bên nợ: Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. + Bên có: Kết chuyển sổ chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hoạch toán. + Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2 như sau Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hoá Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ 1.8.4.1.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh TK521
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán Nợ TK 521- Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế Nợ TK 3331-Thếu GTGT phải nộp(nếu có) Có TK 111,112,131-Số tiền đã trả lại cho khách hàng hoặc trừ vào số tiền khách hàng trả nợ. Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thự tế trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần,ghi: Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521- Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ 1.8.4.2 Kế toán hàng bán bị trả lại 1.8.4.2.1 Tài khoản sử dụng 521 Tài khoản 521 “hàng bán bị trả lại” dùng để phản ánh trị giá của số sản phẩm, hàng hoá,dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất hoặc kém phẩm chất, hàng không đúng chủng loại hoặc quy cách. Bên nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng hoặc trừ vào số tiền khách hàng còn nợ. Bên có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 1.8.4.2.2 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hoá bị trả lại ghi giảm giá vốn hàng hoá bán ra: Nợ TK 154, 155, 156 - Trị giá hàng hoá nhận lại
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 632 – Giá vốn hàng bán + Khi thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại Nợ TK 521 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế) Nợ TK 3331-Thuế GTGT phải nộp(Số thuế của hàng bán bị trả lại)(nếu có) Có TK 111, 112, 331,… + Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh thực tế trong kỳ hoạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 521 – Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ 1.8.4.3. Kế toán giảm giá hàng bán 1.8.4.3.1. Tài khoản sử dụng 5212 Tài khoản 5212 “Giảm giá hàng bán” dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh trong kỳ kế toán cho khách hàng được hưởng do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách theo yêu cầu trong hợp đồng đã ký kết. Bên nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho khách hàng được hưởng. Bên có: Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hoạch toán. Tài khoản 5212 không có số dư cuối kỳ 1.8.4.3.2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng. Nợ TK 5212 – Giảm giá hàng bán (Giá bán chưa có thuế)
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 3331 - Thuế TGT phải nộp (nếu có)(Số thuế của khoản giảm giá hàng bán) Có TK 111, 112, 131 - Tổng số tiền thanh toán Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán vào TK 511 để xác định doanh thu thuần, ghi: Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 5212 - Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ 1.8.5. Kế toán doanh thu- chi phí hoạt động tài chính 1.8.5.1. Khái niệm Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh. 1.8.5.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Khái niệm. doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động tài chính mang lại như tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu đem tiền đầu tư chứng khoán và hàng tháng tăng (thu lãi) - Mua hàng được hưởng chiết khấu - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. TK sử dụng. TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Kết cấu và nội dung phản ánh TK 515. + Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản doanh thu hoạt đông tài chính trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ các khoản doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. + Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. (Tk này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Lãi tiền gửi: Nợ TK 112 Có TK 515 - Doanh thu bán bất động sản đầu tư: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 515 Có TK 333 (33311) - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 Có TK 911 1.8.5.3. Kế toán chi phí tài chính Khái niệm. Chi phí tài chính là những chi phí và những khoản lỗ liên quan đến hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính bao gồm:
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán, chi phí giao dịch bán chứng khoán. - Chi phí góp vốn liên doanh. - Chi phí cho vay và đi vay vốn. - Lỗ do bán ngoại tệ, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Chi phí và lỗ về các hoạt động đầu tư tài chính khác… TK sử dụng. TK 635 “Chi phí tài chính” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 635. + Bên nợ: các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. + Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính để xác định kết quả. (Tk này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Lỗ chuyển nhượng chứng khoán: Nợ TK 111, 112, 131,…: Giá thanh toán Nợ TK 635: Lỗ bán chứng khoán Có TK 121, 221: Giá vốn - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trường hợp lỗ: Nợ TK 635 Có TK 413 (4131)
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh sang TK xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 635 1.8.6. Kế toán thu nhập- chi phí hoạt động khác 1.8.6.1. Khái niệm Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong DN, DN không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện. 1.8.6.2. Kế toán thu nhập khác Khái niệm. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong DN, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu như: - Thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu các khoản thuế được giảm; được hoàn lại; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trước; TK sử dụng. TK 711 “ Thu nhập khác” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 711. + Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh”. + Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. (Tài khỏan này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán.
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Thu nhập do nhượng bán, thanh lý TSCĐ: Nợ TK 111, 112, 131, 152,… Có TK 711 - Thu được nợ khó đòi đã xử ký xoá sổ: Nợ TK 111, 112 Có TK 711 Ghi giảm nợ khó đòi đã xử lý trên TK ngoài bảng: Có TK 004 - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả: Nợ TK 711 Có TK 911 1.8.6.3. Kế toán chi phí khác Khái niệm. chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ xót từ những năm trước. Nội dung chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán (nếu có); - Tiền bị phạt do DN vi phạm hợp đồng kinh tế; - Doanh nghhiệp bị phạt thuế, truy thu thuế; - Các khoản chi phí của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kiểm toán, năm nay mới phát hiện ra; - Các khoản chi phí bất thường khác. TK sử dụng. TK 811 “ Chi phí khác” Kết cấu và nội dung phản ánh TK 811.
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Bên nợ: các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. + Bên có: kết chuyển toàn bộ các khoản CP khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” (Tk này không có số dư cuối kỳ) Phương pháp hạch toán. - Các chi phí cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 811 Nợ TK 133 (nếu có) Có TK 111, 112, 141, 153, 152,… - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ CP khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả: Nợ TK 911 Có TK 811 1.8.7. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và xác định kết quả kinh doanh. 1.8.7.1. Kế toán chi phí bán hàng 1.8.7.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp, bao gồm:Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo; chi phí hoa hồng đại lý; chi phí bảo hành sản phẩm 1.8.7.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp. Nội dung và kết cấu của tài khoản: Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp.
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Bên có: 1. Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. 2. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc 3. Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ Tài khoản này có 07 tài khoản cấp 2 như sau: 1. TK 6411: Chi phí nhân viên. 2. TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì 3. TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng 4. TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ 5. TK 6415 : Chi phí bảo hành 6. TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài 7. TK 6418: Chi phí khác bằng tiền 1.8.7.1.3. Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu a. Chi phí nhân viên * Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 6411 - chi phí nhân viên Có TK 334 - Phải trả công nhân viên * Trích các khoản theo lương theo quy định ghi: Nợ TK 6411 – chi phí nhân viên Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế Có TK 3389 - Bảo hiểm TN
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Chi phí vật liệu, bao bì Xuất vật liệu, bao bì phục vụ quá trình tiêu thụ, ghi: Nợ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì Có TK 152 – Nguyên vật liệu c. Chi phí dụng cụ, đồ dùng + Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ một lần, ghi: Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ + Loại dụng cụ, đồ dùng phân bổ nhiều lần - Khi xuất ghi: Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ - Khi phân bổ, ghi: Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ - Khi phân bổ, ghi: Nợ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng Có TK 142, 242 – Chi phí trả trước d. Chi phí khấu hao TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng, ghi: Nợ TK 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ e. Chi phí bảo hành sản phẩm
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 * Trường hợp sản phẩm bảo hành không thể sửa chữa được, doanh nghiệp phải xuất sản phẩm khác giao cho khách hàng để thay thế sản phẩm hỏng. Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 155 – Thành phẩm * Trường hợp doanh nghiệp không có bộ phận bảo hành độc lập + Nếu doanh nghiệp không thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành. A. Nếu quá trình bảo hành đơn giản, chi phí bảo hành phát sinh nhỏ thì có thể chuyển ngay chi phí phát sinh vào chi phí bảo hành trong kỳ: Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành sản phẩm Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 331,… - chi phí phát sinh. B. Nếu quá trình bảo hành phức tạp, chi phí bảo hành phát sinh lớn thì chi phí bảo hành trong kỳ được theo dõi như sau: Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục, ghi: Nợ TK 621, 622, 627 - Tập hợp chi phí theo khoản mục Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có). Có TK 111, 112, 152, 153, 214, 331,… - chi phí phát sinh. - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bảo hành thực tế vào tài khoản tính gía thành, ghi: Nợ TK 154 – chi phí sản xuất – kinh doanh dở dang Có TK 621, 622, 627 – chi phí tập hợp theo khoản mục - Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng kết chuyển giá thành bảo hành và chi phí trả trước để phân bổ dần: Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Khi phân bổ chi phí bảo hành trả trước vào chi phí bảo hành các kỳ khác nhau. Nợ TK 6415 – Chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 142, 242 - Chi phí trả trước + Nếu doanh nghiệp thực hiện việc trích trước chi phí bảo hành. - Khi xác định số dư phòng phải trả lập về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, ghi: Nợ TK 6415 - Chi phí bảo hành sản phẩm Có TK 352 - Dự phòng phải trả - Khi phát sinh chi phí bảo hành thực tế, tập hợp theo khoản mục: Nợ TK 621, 622, 627 - tập hợp chi phí theo khoản mục Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111,112,152,153,214,331 – Chi phí tập hợp theo khoản mục - Cuối kỳ kết chuyển chi phí Nợ TK 154 Chi phí SX KDDD Có TK 621, 622, 627 - tập hợp chi phí theo khoản mục - Khi hoàn thành việc bảo hành sản phẩm và giao cho khách hàng, kết chuyển giá thành vào dự phòng phải trả, ghi: Nợ TK 352 - dự phòng phải trả Có TK 154 – chi phí tập hợp theo khoản mục Khi số dư phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này chênh lệch so với số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước, sẽ xử lý tuỳ theo từng trường hợp như sau: - Nếu số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước thì số chênh lệch hạch toán vào chi phí ghi. Nợ TK 6415 – chi phí bảo hành sản phẩm
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 352 - Dự phòng phải trả - Nếu số dự phòng phải trả cần lập ờ kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải trả đã lập ở cuối kỳ kế toán trước nhưng doanh nghiệp chưa sử dụng hết thì số chênh lệch được ghi nhận là khoản thu nhập khác. Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả Có TK 711 – Thu nhập khác Trong một số trường hợp, doanh nghiệp có thể tìm kiếm một bên thứ 3 để thanh toán một phần hay toàn bộ chi phí cho khoản dự phòng (Ví dụ: thông qua các hợp đồng bảo hiểm, các khoản bồi thường hoặc các giấy tờ bảo hành của nhà cung cấp…) khi nhận được khoản bồi hoàn, ghi: Nợ TK 111, 112 - số tiền thực tế nhận được Có TK 711 – thu nhập khác f. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền. Khi phát sinh chi phí, ghi: Nợ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331 – tổng số tiền thanh toán Các khoản làm giảm chi phí bán hàng, ghi Nợ TK 111, 112, 331,… - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng Có TK 641 – chi phí bán hàng Có TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) h. Cuối kỳ: kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh
  • 46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 641 – chi phí bán hàng 1.8.7.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.8.7.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động của quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: 1. Chi phí hành chính 2. Chi phí tổ chức 3. Chi phí văn phòng 1.8.7.2.2 Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Nội dung và kết cấu của tài khoản Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. Bên có: 1. Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hoạch toán. 2. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ, hoặc: 3. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 142 “Chi phí trả trước” để chờ phân bổ Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 như sau: 1. TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý 2. TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý 3. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng 4. TK 6424: Cp KHTSCĐ 5. TK 6425: Thuế phí và lệ phí.
  • 47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6. TK 6426: Chi phí dự phòng 7. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài 8. TK 6428: Chi phí khác bằng tiền 1.8.7.2.3 Định khoản các nghiệp vụ chủ yếu của TK 642 a. Chi phí nhân viên quản lý Cuối tháng, tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý Có TK 334 – Phải trả công nhân viên - Trích các khoản theo lương theo quy định, ghi: Nợ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý Có TK 3382 – Kinh phí công đoàn Có TK 3383 - Bảo hiểm xã hội Có TK 3384 - Bảo hiểm y tế Có TK 3389 - Bảo hiểm TN b. Chi phí vật liệu quản lý Xuất vật liệu phục vụ quá trình quản lý doanh nghiệp ghi: Nợ TK 642 – chi phí vật liệu quản lý Có TK 152 – Nguyên vật liệu c. Chi phí đồ dùng văn phòng Loại công cụ - dụng cụ phân bổ 1 lần ghi: Nợ TK 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 153 – công cụ - dụng cụ Loại công cụ - dụng cụ phổ biến nhiều lần
  • 48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Khi xuất ghi: Nợ TK 142, 242 – chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ - dụng cụ - Khi phân bổ, ghi: Nợ TK 6423 – chi phí đồ dùng văn phòng Có TK 142, 242 – chi phí trả trước d. Chi phí khấu hao TSCĐ Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp nộp. Nợ TK 6424 - Chi phí KHTSCĐ Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ e. Thuế,phí và lệ phí Thuế nhà đất, thuế môn bài, các khoản phí và lệ phí phải nộp Nợ TK 6425 - thuế, phí là vệ phí Có TK 214 – hao mòn TSCĐ Có TK 3337 - Thuế nhà, đất (tiền thuê đất) phải nộp Có TK 3338 - thuế môn bài phải nộp Có TK 3339 – Phí và lệ phí phải nộp f. Chi phí dự phòng Dự phòng phải thu khó đòi khi trích lập (lần dầu hoặc sổ sung) được phản ánh vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ, ghi: Nợ TK 6426 – chi phí dự phòng Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi g. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phát sinh, ghi: Nợ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Nợ TK 6428 – Chi phí khác bằng tiền
  • 49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 111, 112, 331 - Tổng số tiền thanh toán h. Các khoản làm giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, nếu có ghi Nợ TK 111, 112, 1388, 139… - Các khoản ghi giảm chi phí QLDN Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) i.Cuối kỳ: Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.8.7.3. Xác dịnh kết quả kinh doanh 1.8.7.3.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác dịnh kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kì hoạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. =>Lợi nhuận thuần từ hoạy động kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán; chi phí bán hàng; chi phí QLDN và chi phí tài chính. =>Lợi nhuận khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Nội dung và kết cấu của tài khoản 911 Bên Nợ. 1. Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. 2. Chi phí bán hàng. 3. Chi phí quản lí doanh nghiệp. 4. Chi phí tài chính.
  • 50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5. Chi phí khác. 6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 7. Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. Bên Có 1. Doanh thu thuần của sản phẩm. 2. Doanh thu hoạt động tài chính. 3. Thu nhập khác. 4. Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ Tài khoản 911không có số dư cuối kì. 1.8.7.3.2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh Kết chuyển các khoản doanh thu thuần của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bên ngoài, doanh thu tiêu thụ nội bộ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 512 – Doanh thu nội bộ Nợ TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Nợ TK 711 - thu nhập khác Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác và chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh, ghi: Nợ TK 911 – xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 641 – Chi phí bán hàng Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 635 – Chi phí khác
  • 51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Số lãi sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau: Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối - Số lỗ sau thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ được ghi như sau: Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh 1.8.7.3.3. Yêu cầu và phương pháp xác định kết quả kinh doanh Sau một kỳ kế toán, cần xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. Việc xác định và phân phối kết quả KD có thể được biểu diễn bằng sơ đồ
  • 52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Hình 1.8 Xác định kế quả kinh doanh 1.9Tổ chức kế toán quản trị tại doanh nghiệp Hiện nay, Công ty chưa thành lập được bộ phận Kế toán quản trị, công việc của kế toán quản trị chủ yếu do kế toán tài chính kiêm nhiệm. Bộ phận kế toán thực hiện lập dự toán từng loại công việc theo từng bộ phận, sau đó tập hợp số liệu thực tế về kế toán chi phí, giá thành, kết quả kinh doanh…có liên quan trực tiếp (hoặc phân bổ) để lập báo cáo quản trị cần thiết. Do đó có thể xác định Kế toán quản trị trong công ty bao gồm các nội dung cơ bản sau: DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ Các khoản giảm trừ DT Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí bán hàng, chi phí quản lý DN, chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ HĐKD Thu nhập khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Thu nhập khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế Chi phí Thuế TNDN Trích lập các quỹ và bổ sung NVKD Lợi nhuận chưa phân phối Phân chia cổ tức
  • 53. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Kế toán quản trị Nguyên vật liệu, hàng hóa.  Kế toán quản trị Lao động-tiền lương;  Kế toán quản trị Tài sản cố định.  Kế toán quản trị Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.  Kế toán quản trị Doanh thu và tiêu thụ. 1.10 Kết luận về công tác kế toán tại doanh nghiệp 1.10.1 Ưu điểm: - Công ty TNHH A Cộng đã không ngừng cố gắng phát triển và hoàn thiện về mọi mặt, đặc biệt nhất là trong khâu kế toán nhằm làm cho bộ máy kế toán không những phản ánh chính xác, kịp thời thông tin giúp cho công tác quản trị của doanh nghiệp cũng ngày càng được chú trọng và hoàn thiện hơn. - Tại doanh nghiệp áp dụng hình thức kế toán là chứng từ - ghi sổ tương đối phù hợp với tình hình hoạt động của doanh nghiệp cũng như công tác ghi chép kế toán tương đối chặt chẽ, đầy đủ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Việc hạch toán sổ sách tương đối rõ ràng, chính xác, diễn giải chi tiết đầy đủ. - Doanh nghiệp áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, giúp cho việc đảm bảo tập trung thống nhất chặt chẽ trong công tác quản lý, chỉ đạo phù hợp với qui mô sản xuất tại doanh nghiệp. Công tác kế toán được phân công rõ ràng. - Công tác kế toán tại doanh nghiệp tương đối gọn, nhẹ nhờ bên cạnh việc áp dụng hình thức ghi sổ chứng từ - ghi sổ còn có sự hỗ trợ rất lớn từ việc kết hợp ghi chép trên máy vi tính nên hàng ngày kế toán chỉ cần cập nhật số liệu vào máy, khi cần thiết có thể in ra nhanh chóng, giúp công tác kế toán được nhanh, gọn, chính xác. Việc lưu chuyển chứng từ tại doanh nghiệp có sự thống nhất giữa các phòng ban và việc lưu giữ được đảm bảo đúng nguyên tắc phục vụ cho công tác hạch toán, kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. - Vì doanh nghiệp có quan hệ buôn bán với nhiều khách hàng khác nhau nên việc doanh nghiệp lập nhiều bảng công nợ tương ứng với nhiều khách hàng rất thuận lợi cho việc kiểm tra, đối chiếu công nợ khi cần thiết.
  • 54. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Trang thiết bị văn phòng tại doanh nghiệp tương đối đầy đủ với số lượng máy vi tính, máy in, máy FAX......rất đầy đủ phục vụ tốt cho công việc kế toán. Ngoài ra hệ thống máy tính tại doanh nghiệp được nối mạng nội bộ giúp cho việc cung cấp thông tin giữa các phòng ban rất dể dàng, giúp giảm thiểu thời gian trong công việc kế toán. Bên cạnh đó doanh nghiệp còn có kết nối internet giúp cho việc cập nhật thông tin của bộ phận kế toán nói chung cũng như của toàn doanh nghiệp được kịp thời giúp cho bộ máy quản lý ngày càng hoàn thiện hơn. - Đội ngũ nhân viên văn phòng đặc biệt là bộ phận kế toán đều ở độ tuổi rất trẻ, rất năng động và luôn chủ động trong công việc, ngoài ra bộ phận văn phòng có trình độ học vấn tương đối cao từ Trung Cấp đến Đại Học là một trong những lợi thế phát triển của doanh nghiệp. - Công ty TNHH A Cộng tiếp nhận toàn bộ hệ thống máy móc, thiết bị cũng như công nghệ từ Công ty Cổ Phần Gạch Ngói Đồng Nai nên có được kỹ thuật ban đầu về quy trình sản xuất gạch tương đối tốt đồng thời biết kết hợp với tinh thần học hỏi nên quy trình sản xuất Gạch Tuynel có chất lượng cao, bên cạnh đó doanh nghiệp tiếp nhận quy trình sản xuất gạch trong thời điểm nhu cầu về gạch Tuynel tăng cao là một trong những thuận lợi rất lớn cho doanh nghiệp trong việc mở rộng sản xuất cũng như tìm kiếm lợi nhuận và đóng góp cho xã hội. - Doanh nghiệp tạo được uy tín trên thị trường về chất lượng gạch, điều này là một bước tiến tốt tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong việc nhanh chóng phục hồi vốn ban đầu và góp phần nâng cao lợi nhuận trong tương lai. 1.10.2 Khuyết điểm: - Tại doanh nghiệp thường áp dụng nguyên tắc không cho nhân viên tạm ứng trước mà hầu hết việc chi mua hay thanh toán các khoản phí thường do nhân viên tự bỏ tiền ra chi trước rồi sau đó mới đem hoá đơn về để kế toán thanh toán lại. Điều này gây ra 2 bất ổn là: thứ nhất gây khó khăn cho nhân viên vì phải tự chi bằng tiền của mình, thứ hai là có thể dẫn đến việc khó khăn trong công tác quản lý các nguồn
  • 55. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 chi này vì có thể dẫn đến rủi ro là nhân viên đem về những hoá đơn ảo gây thất thoát tiền mặt cho doanh nghiệp. - Tuy nhân viên kế toán tại doanh nghiệp về số lượng thì hợp lý nhưng phần lớn công việc do phần lớn là kế toán trưởng đảm nhiệm gây ra tình trạng công việc tập trung nhiều vào một người dẫn đến tình trạng mất cân đối về công việc. - Công tác quản lý bộ phận công nhân sản xuất còn khó khăn, còn phải học hỏi nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý phân xưởng. - Việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa chính xác ở một số khoản mục chi phí như sau: + Với khoản thuế môn bài phải nộp kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa chính xác. + Khoản chi mua VPP, chi mua hoá đơn kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6422 là chưa chính xác. + Các khoản chi phí như: phí mở L/C, lệ phíchuyển khoản ngân hàng, phí mua Uỷ Nhiệm Chi, phí chuyển tiền…kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa chính xác. + Khoản tiền xăng dầu phục vụ cho bộ phận văn phòng kế toán đưa vào TK cấp 2 là 6427 là chưa chính xác. + Về khoản tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệpvà BHXH, BHYT, BHTN kế toán đưa vào tài khoản 154 là chưa chính xác - Hầu hết việc bán hàng tại doanh nghiệp là thông qua điện thoại mà không căn cứ một hợp đồng giấy tờ cụ thể nào chẳng hạn như: lệnh đặt hàng, yêu cầu mua hàng của khách hàng vì doanh nghiệp tin tưởng vào mối quan hệ thân thiết giữa doanh nghiệp với các khách hàng là đại lý quen thuộc. Vì doanh nghiệp đang có xu hướng ngày càng mở rộng quy mô và mở rộng mối quan hệ buôn bán với nhiều đối tác mới thì để tránh rủi ro trong kinh doanh như: đơn đặt hàng ảo, rủi ro trong việc thoả thuận miệng về giá cả gây thất thoát doanh thu…nên bên cạnh việc đặt hàng qua điện thoại
  • 56. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 thì doanh nghiệp nên căn cứ vào những hợp đồng hay giấy tờ cụ thể liên quan đến việc mua bán hàng như: yêu cầu mua hàng có chữ ký của chủ đại lý…. để ràng buộc trách nhiệm giữa bên bán và bên mua. Mặt khác, tại doanh nghiệp áp dụng phương thức thanh toán là cho khách hàng nợ theo thời hạn thoả thuận, thông thường tại doanh nghiệp thường cho khách hàng thời hạn là 15 ngày hoặc 30 ngày kể từ ngày giao hàng, nhưng thực tế thì tại doanh nghiệp thường xuyên diễn ra việc khách hàng gia hạn thêm thời gian, chính điều này đôi khi làm cho doanh thu của doanh nghiệp khó thu hồi hoặc thời hạn thu hồi kéo dài hơn thời hạn thoả thuận ban đầu, chính vì thế doanh nghiệp nên điều chỉnh việc thu hồi nợ chặt chẽ hơn để khắc phục tình trạng này. - Tại doanh nhiệp tuy sản xuất chính là về gạch tuynel nhưng thành phẩm của doanh nghiệp có nhiều quy cách khác nhau nhưng tại doanh nghiệp chỉ theo dõi doanh thu trên cùng 1 tài khoản là TK 511 mà không mở chi tiết cho TK 511, điều này gây khó khăn trong việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị khi muốn phân tích tình hình doanh thu của từng mặt hàng theo từng quy cách như: Ống 80 x 80 x180, Đinh 40 x 80 x 180, Đemi 80 x 80 x 90 và gạch 90 x 190 - Về công tác quảng bá sản phẩm cũng như các chương trình khuyến mãi để khuyến khích sức mua ở khách hàng tại doanh nghiệp còn yếu kém, cần tạo ra nhiều ưu đãi hơn để khuyến khích các đại lý tăng cường việc lấy gạch cũng như giữ sự ổn định trong số lượng gạch tiêu thụ hàng tháng tránh tình trạng có tháng số lượng tăng đột biến gây khó khăn cho doanh nghiệp trong việc cung ứng hoặc có tháng số lượng giảm đột ngột gây ứ đọng hàng trong kho nhiều. 1.10.3 Kiến nghị 1.10.3.1 Về công tác tổ chức kế toán và quản lý - Doanh nghiệp nên xem xét lại việc quản lý các khoản mục chi phí phát sinh trong doanh nghiệp sao cho chặt chẽ hơn. Cụ thể tại doanh nghiệp có thể áp dụng thêm TK 141 “Tạm ứng” để khi có nhu cầu hợp lý về các khoản dịch vụ mua ngoài nhân viên có được tiền tạm ứng trước để thanh toán cho người bán, tránh tình trạng
  • 57. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nhân viên tự thanh toán bằng tiền của mình gây khó khăn cho nhân viên với những hoá đơn có giá trị tương đối lớn. - Đối với các khoản chi mua dịch vụ bên ngoài thì nhân viên nên ghi phiếu đề xuất và trình ký duyệt trước khi mua hàng để tránh tình trạng nhân viên tự ý mua hàng có thể dẫn đến lãng phí khi mua hàng nhưng chưa cần thiết. - Phân chia lại công việc sao cho cân đối giữa các nhân viên kế toán như kế toán tổng hợp có thể đảm nhận thêm một số công việc mà kế toán trưởng thường đảm trách như: thanh toán lãi vay cho ngân hàng, thanh toán phí bảo hiểm… - Đối với các TK cấp 2 hạch toán sai thì kế toán nên hạch toán lại cho đúng như sau: + Với khoản thuế môn bài phải nộp kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6425. + Khoản chi mua văn phòng phẩm, chi mua hoá đơn kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6423. + Các khoản chi phí như: phí mở L/C, lệ phí chuyển khoản ngân hàng , phí mua Uỷ Nhiệm Chi, phí chuyển tiền…kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6425. + Khoản tiền xăng dầu phục vụ cho bộ phận văn phòng kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6428. + Về khoản tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệpvà BHXH, BHYT, BHTN kế toán phải đưa vào TK cấp 2 là 6421. 1.10.3.2 Về phương thức hoạt động - Đối với các khoản nợ mà khách hàng nợ doanh nghiệp khi mua hàng thì mặt dù tại doanh nghiệp không có các khoản nợ khó thu hồi nhưng thường xuyên tồn tại các khoản nợ đến hạn trả nhưng chưa trả. Vì vậy doanh nghiệp nên tăng cường hối thúc các khách hàng thanh toán nợ đúng hạn cho mình tránh tình trạng kéo dài thời gian thu hồi nợ so với thời hạn giao ước ban đầu. - Bên cạnh việc ký hợp đồng qua điện thoại với khách hàng quen thì doanh nghiệp nên thực hiện các hợp đồng bằng tay có ký kết giữa 2 bên để tránh việc hàng
  • 58. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 sản xuất ra nhưng không bán được vì ngoài khách hàng quen thì doanh nghiệp ngày càng có xu hướng mở rộng mối quan hệ với các khách hàng mới. Ngoài ra doanh nghiệp có thể thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán để nhanh chóng thu được tiền hàng. - Doanh nghiệp có thể thực hiện chính sách chiết khấu bán hàng đối với những hợp đồng lớn để khuyến khích khách hàng mua hàng với số lượng lớn để giảm bớt những hợp đồng nhiều quy cách nhưng số lượng ít gây lãng phí NVL và khó khăn trong sản xuất. - Doanh nghiệp có thể khuyến khích khách hàng lấy gạch bằng cách tạo thêm chương trình khuyến mãi như: trong tháng nếu khách hàng lấy gạch với số lượng lớn và ổn định thì doanh nghiệp có thể giảm giá hàng bán cho khách hàng, hoặc trong quá trình ký hợp đồng đại lý có thể quy định cụ thể số lượng hàng bán cố định ở mỗi tháng để tránh tình trạng sản phẩm tiêu thụ không ổn định ở mỗi tháng…….. - Để tiện cho việc theo dõi thành phẩm bán ra thì doanh nghiệp nên mở tài khoản chi tiết cho TK 511, vì tại doanh nghiệp chỉ theo dõi chung trên một TK 511, vì vậy khi nhìn vào sổ chi tiết doanh thu TK 511 chỉ thể hiện doanh thu tất cả các mặt hàng do vậy kế toán không theo dõi chi tiết doanh thu của từng mặt hàng theo tài khoản, điều này làm cho kế toán không cung cấp được thông tin một cách chi tiết cho nhà quản trị. Ví dụ, khi muốn phân tích tình hình doanh thu của mặt hàng ống 8 x 18 thì trên sổ sách kế toán không thể hiện được doanh thu của riêng mặt hàng nên nếu doanh nghiệp muốn căn cứ vào doanh thu đó để có kế hoạch sản xuất cho kỳ sau sẽ khó khăn hơn, vì vậy ta có thể mở chi tiết cho TK 511 như sau: 51121: Doanh thu bán gạch ống 80 x 80 x 180 51122: Doanh thu bán gạch đinh 40 x 80 x 180 51123: Doanh thu bán gạch đemi 80 x 80 x 90. 51124: Doanh thu bán gạch 90 x 190
  • 59. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1: trưởng phòng nhân sự 1. Họ và tên ĐỔ THỊ THU HIỀN 2.Chức danh Trưởng phòng nhân sự 3. Phòng ban công tác Phòng hành chính nhân sự 4. Trình độ học vấn ThS 5. Năm thâm niên công tác 10 năm 6. Chuyên ngành theo học Kế Toán 7. Hiện làm chuyên môn gì Điều hành các hoạt động trong phòng nhân sự 8. Điện thoại liên hệ 0975.432.800 Bảng 2.1.1 Đối tượng phỏng vấn 1 : Trưởng phòng nhân sự 2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:  Quản lý công tác tuyển dụng công ty theo Thủ tục tuyển dụng  Chuyển bảng đánh giá ứng viên cho phòng kế toán tính lương, lập bảng đánh giá ứng viên khi thử việc.  Quản lý hồ sơ, lý lịch của công nhân viên toàn Công ty: lưu hồ sơ công nhân viên trong file theo bộ phận. Lập danh sách công nhân viên Công ty theo biểu mẫu, cập nhật định kỳ hàng tháng  Quản lý hồ sơ lý lịch của ứng viên không đạt yêu cầu: lập danh sách ứng viên không đạt yêu cầu theo biểu mẫu danh sách phỏng vấn của Thủ tục tuyển dụng, hồ sơ của từng đợt tuyển dụng đối với mỗi loại chức danh được lưu giữ riêng theo thứ tự trong danh sách.
  • 60. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Đề xuất các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức thực hiện.  Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của Trưởng phòng và thực hiện các thủ tục liên quan. 2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:  Kiến thức cần có tại vị trí:  Tốt nghiệp Cao đẳng trở lên ngành quản trị kinh doanh, quản lý công nghiệp, quản trị nhân sự, lao động tiền lương, hành chánh văn phòng.  Vi tính văn phòng tương đương loại B trở lên.  Những kỹ năng cần có tại vị trí:  Kỹ năng giao tiếp tốt.  Tin học văn phòng thành thạo. 2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:  Là trưởng phòng nhân sự mình có quyền chỉ đạo trực tiếp phòng nhân sự trong việc phân công làm việc  Được đề nghị các phương án thưởng lễ, tết, trợ cấp..cho người lao động và tổ chức thực hiện.  Lập các quyết định điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm….theo yêu cầu của giám đốc và thực hiện các thủ tục liên quan. 2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:  Phải đối mặt với một khối lượng công việc rất lớn, luôn phải đảm bảo hoàn thành công việc đúng thời hạn và tuyệt đối chính xác đến từng con số.  Luôn phải giữ bí mật các số liệu và tài liệu của công ty  Chế độ chính sách thay đổi liên tục làm cho trình tự công việc cũng phải thay đổi theo chính sách, nên nhiều khi công việc bị gián đoạn.  Cần luôn cập nhật kiến thức, trau dồi nghiệp vụ tự đào tạo mình để trở thành người có chuyên môn sâu để đáp ứng mọi yêu cầu và hoàn thành nhiệm vụ được giao. 2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn
  • 61. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Việc trường thay đổi cách thức thực tập, điều này sẽ giúp cho sinh viên được hiểu rõ về nghề kế toán, thấy rõ được những thuận lợi của nghề của kế toán, giúp cho sinh viên có được những kinh nghiệm về nghề nghiệp kế toán sau khi ra trường. 2.1.1.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp  Vì hiện nay hầu hết các trường chỉ đào tạo lý thuyết bài bài tập suông nên bạn mất rất nhiều thời gian mới hoà nhập được với công việc thực tiễn. Tuy nhiên vẫn còn một con đường khác để bù đắp sự thiếu hụt, đó là đến các nơi có đào tạo ngắn hạn về kế toán thực hành, nơi đó sẽ cung cấp cho bạn bạn khá nhiều tình huống và giải pháp..  “Vạn sự khởi đầu nan”, nhưng sự yêu thích, đam mê nghề sẽ giúp bạn duy trì năng lượng vượt qua những trở ngại; và sự cầu tiến, thái độ làm việc chăm chỉ, chịu khó sẽ giúp bạn nhanh chóng phát triển lên tầm cao mới.  Ngoài việc tính toán ghi chép các số liệu, diễn đạt tốt trong kế toán là ngôn ngữ trong sáng rõ ràng, mạch lạc và chính xác. Chính vì thế bạn cũng cần phải hoàn thiện khả năng diễn đạt của mình. 2.1.1.7 Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này Trong quá trình đổi mới của nền kinh tế trong nước và tạo bước đệm cho sự gia nhập nền kinh tế thế giới thì nước ta đã và đang phát triển một số lĩnh vực mới như đầu tư tài chính, kinh doanh bảo hiểm, địa ốc, thị trường chứng khoán… Khi đó nhu cầu về nguồn nhân lực từ ngành kế toán sẽ rất lớn và đó chính là xu thế phát triển trong tương lai cho ngành này. 2.1.1.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp - Lời khuyên về chuyên môn Kế toán là công việc chủ yếu là làm việc với những con số nhưng lại đòi hỏi khá nhiều kiến thức. Nếu bạn có tham vọng trở thành một kế toán thành công, chuyên nghiệp và muốn chọn nghề kế toán như là một con đường
  • 62. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 nghề nghiệp sau khi bạn tốt nghiệp. Bạn cần khởi động kế hoạch của mình và làm việc để đạt được những thành công, thành tích của mục tiêu nghề nghiệp. Với lĩnh vực kế toán, một kiến thức tốt về chuyên ngành, quyết tâm mãnh liệt và kinh nghiệm làm việc tất cả đều vô cùng quan trọng để thành công. - Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp  Để là một nhân viên kế toán trước hết cần phải có tính độc lập cao trong công việc. Bạn sẽ phải là người tự giải quyết các vấn đề có liên quan đến công việc của mình. Bên cạnh đó cũng cần phải có tinh thần tập thể, giúp đỡ nhau để hoàn thành tốt công việc.  Có những công việc bạn xin tuyển không yêu cầu về khả năng công nghệ thông tin thì kỹ năng sử dụng thành thạo máy vi tính cũng vẫn là yếu tố cần thiết và cơ bản.  Bạn phải học cách ứng xử với lãnh đạo, với đồng nghiệp, với cấp dưới, với khách hàng sao cho khéo léo mà điều đó không phải ai cũng làm được, đó chính là chìa khóa mở ra một trong những cánh của dẫn đến thành công. - Lời khuyên về nghành nghề  Mỗi ngành nghề đều cần có một kiến thức chuyên môn nhất định, và chuyên môn là một thứ không thể thiếu nếu bạn muốn thành công trong công việc của mình sau này.  Khi mới ra trường là một sinh viên chưa có kinh nghiệm trong công việc, bạn cần có thời gian để thực hành và học hỏi kinh nghiệm từ những người đi trước để có thể tích lũy kinh nghiệm phục vụ cho công việc kế toán của bạn sau này. 2.1.2 Đối tượng phỏng vấn 2: kế toán bán hàng 1.Họ và tên Lâm Thị Kim Châu 2.Chức danh Kế toán bán hàng
  • 63. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.Phòng ban công tác Phòng kinh doanh 4.Trình độ học vấn Đại học 5.Năm thâm niên công tác 7 năm 6.Chuyên ngành theo học Ngành Kế Toán 7.Hiện làm chuyên môn gì Kế toán tổng hợp 8.Điện thoại liên hệ 0908.053.163 Bảng 2.1.2 Đối tưởng phỏng vấn 2 : Kế toán tổng hợp 2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:  Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các đơn vị nội bộ, dữ liệu chi tiết và tổng hợp, kiểm tra các định khoản nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra sự cân đối giữa các số liệu kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp.  Hoạch toán thu nhập, chi phí, khấu hao, TSCD, công nợ, nghiệp vụ khác, thuế GTGT và báo cáo thuế.  Thống kê và tổng hợp số liệu kế toán theo yêu cầu  Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế, kiểm toán, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách.  Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định. 2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:  Kiến thức cần có tại vị trí:  Nghề kế toán liên quan chặt chẽ tới những điều luật về kinh tế, tài chính trong nước và quốc tế. Khi đó, bạn sẽ phải tìm hiểu thật tỉ mỉ về pháp luật, hệ thống chuẩn mực của nước đối tác cũng như tự nâng cao vốn ngoại ngữ của mình.  Nghề kế toán đòi hỏi người làm phải biết ngoại ngữ, nhất là những ngôn ngữ thông dụng như tiếng Anh. Và để trở thành một nhân viên kế toán hiện đại và năng động, bạn cần tự trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về tin học.
  • 64. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp:  Một nhân viên kế toán cần phải yêu thích những dãy số. Sự cố gắng không thể thay thế được niềm đam mê. Vì vậy, sẽ là một sai lầm nghiêm trọng nếu bạn đến với nghề kế toán mà không đam mê những con số.  Bạn là nhân viên kế toán - người tạo niềm tin, và để tạo được niềm tin đó thì những thông tin mà bạn đem lại phải trung thực, đáng tin cậy.  Có tính độc lập cao trong công việc, đồng thời phải có tinh thần tập thể  Nhân viên kế toán tổng hợp cũng vậy, luôn phải tuyệt đối khách quan trước những hoạt động kinh tế trong đơn vị mình.Công việc của kế toán lại đòi hỏi bạn phải chính xác trong từng ghi chép, trong từng phép tính.  Chăm chỉ, cẩn thận đức tính này nghề nào cũng cần có nhưng khi bạn là một nhân viên kế toán thì dường như yêu cầu trên được đòi hỏi nhiều hơn.  Sự năng động, sáng tạo, nhạy bén, khả năng diễn đạt cũng là một phẩm chất không thể thiếu.  Khả năng chịu đựng áp lực công việc: làm việc với những con số luôn đặt kế toán viên vào trạng thái căng thẳng, nhất là khi đó là một phần trọng yếu nhất trong việc làm kế toán của bạn.  Những kỹ năng cần có tại vị trí: - Công việc của kế toán là luôn phải xử lý những con số liên quan đến tiền bạc nên chỉ cần sai sót một chút thôi cũng có thể gây ra những hậu quả khôn lường, vì vậy trong quá trình làm việc chúng ta phải tập tính cẩn thận và trung thực. - Công việc kế toán phải làm khá nhiều: thu thập chứng từ, ghi sổ và lên báo cáo….những công việc này đòi hỏi khả năng quan sát để phản ứng kịp thời với những sự việc phát sinh, từ đó phân tích, tổng hợp chúng một cách hợp lý. - Bạn phải biết cách sắp xếp thời gian hợp lý để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ mà không hao tổn sức lực nhiều, không để có những khoảng thời gian vô ích.
  • 65. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc:  Được sự giúp đỡ tận tình của các kế toán viên, có quyền yêu cầu các kế toán viên điều chỉnh các nghiệp vụ khi phát sinh sai,yêu cầu trực tiếp kế toán viên cung cấp báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định. 1.1.2.4Khó khăn trong công việc:  Kế toán tổng hợp cũng phải đối mặt với một khối lượng công việc rất lớn, luôn phải đảm bảo tính chính xác cao trong công việc và phải hoàn thành một khối lượng công việc lớn đúng thời hạn.  Chế độ chính sách thay đổi liên tục làm cho trình tự công việc cũng phải thay đổi theo chính sách 2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn  Với chương trình thực tập này đòi hỏi sinh viên phải năng động, sáng tạo thì mới có thể hoàn thành tốt được báo cáo thực tập của mình, đây là một trong những thay đổi rất mới và hay trong việc xây dựng chương trình thực tập cho sinh viên của trường. 2.1.2.6 Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp  Sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành tài chính kế toán bạn cần phải hoàn thiện những kỹ năng về lập và trình bày các báo cáo kế toán, khả năng thống kê, phân tích tài chính, khả năng lập và phân tích báo cáo kế toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiệp… 2.1.2.7 Nhận định về sự phát triển của ngành kế toán sau này  Thực tế nhiều năm trở lại đây cho thấy, sinh viên tốt nghiệp ngành kế toán ra trường đều có nhiều thuận lợi khi tìm việc làm vì thị trường lao động vẫn luôn thiếu nguồn nhân lực này. Khi kinh tế có những bước thay đổi, chuyển dịch và phát triển, nếu muốn tồn tại doanh nghiệp thì doanh nghiệp cũng phải thích ứng và phát triển theo, vì vậy ngành kế toán trong tương lai xa nữa cũng không bị bão hòa, thậm chí ngày càng phát triển.
  • 66. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Việt Nam cũng như là nhiều quốc gia khác đều phải đương đầu với một thách thức khá lớn. Đó là thách thức nhằm đảm bảo nâng cao các chuẩn mực trong ngành nghề Kế toán, Kiểm toán. Các chuẩn mực đó xoay quanh ba yếu tố cơ bản, bao gồm: Đảm bảo tính độc lập, tuân thủ các chuẩn mực về đạo đức và cuối cùng là giải quyết các xung đột về lợi ích. Vì là một ngành chiếm lĩnh thị trường lớn nguồn nhân lực nên ngành kế toán Việt Nam trong tương lai sẽ còn phát triển hơn nữa nếu được quan tâm và đầu tư. Sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai cũng ít nhiều liên quan đến ngành kế toán, vì thế cần nêu cao tinh thần trách nhiệm, phân bố chỉ tiêu hài hòa đối với ngành này. 2.1.2.8 Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp - Lời khuyên về chuyên môn  Để làm việc trong ngành này, đòi hỏi ở người kế toán viên phải là người cẩn thận, trung thực, làm việc với sự kỹ lưỡng, tính toán giỏi và tinh thần trách nhiệm cao với công việc.  Chú trọng trao dồi kiến thức trong quá trình làm việc  Nâng cao khả năng về các phần mềm kế toán trên máy tính - Lời khuyên về kỹ năng sống và giao tiếp  Bạn cũng cần phải tạo ra nhiều mối quan hệ tốt trong xã hội trong công việc bạn cần phải mạnh dạn và tự tin,bạn cần có cách ứng xử linh hoạt như vậy sẽ giúp ích cho ban rất nhiều trong công việc.  Lời khuyên về nghành nghề  Xã hội thừa nhận kế toán là một nghề, do vậy bạn cần phải nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động kế toán mà trước phải rèn luyện về kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ để được xã hội thừa nhận thông qua phải có chứng chỉ hành nghề kế toán. 2.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho sinh viên kế toán sau đợt thực tập: 2.2.1 Bài học về xin thực tập:  Qua thời gian thực tập em biết mình thực sự còn thiếu nhiều kinh nghiệm , kỹ năng và kiến thức trong ngành kế toán.
  • 67. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Cần phải cố gắng và nỗ lực nhiều hơn nữa để có thể tích lũy được nhiều kiến thức và thực hành thực tiễn để sau khi ra trường có thể thích nghi tốt với môi trường làm việc. 2.2.2 Bài học thu thập thông tin tại phòng kế toán công ty:  Phòng kế toán là nơi lưu trữ các tài liệu kế toán quan trọng của công ty ,để có thể xin được số liệu trước hết chúng ta cần phải tạo được một mối quan hệ với các anh chị trong phòng kế toán.  Đồng thời cũng phải biết chú ý, quan sát lắng nghe và chỉ xin những số liệu kế toán thực sự cần thiết. 2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán:  Thực hiện ghi chép, luân chuyển chúng từ tại công ty một cách khoa học và logic. Hệ thống chứng từ thiết kế cải tiến, phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh của mình. Sắp xếp chứng từ ngăn nắp, có hệ thống dễ cho việc kiểm tra.  Kế toán phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế tài chính, đáp ứng nhu cầu thông tin.  Hệ thống báo cáo tài chính của công ty đầy đủ theo quy định của bộ tài chín. Đặc biệt, Báo cáo quản trị rất đa dạng, đáp ứng yêu cầu của ban giám đốc, giúp công ty đưa ra những phương pháp kinh doanh có hiệu quả 2.2.4 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn:  Việc tổ chức phỏng vấn khi trình độ và kiến thức còn hạn chế thực sự là rất khó khăn. Nhưng may mắn được các anh chị đi trước chia sẻ kinh nghiệm và tận tình giúp đỡ nên em có thể hoàn thành tốt bài phỏng vấn cũng như có thể hoàn thành tốt bài báo cáo này. 2.2.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ 2 lần phỏng vấn hai đối tượng:  Hạn chế về khả năng giao tiếp là một thiếu sót mà em cần phải trao dòi thêm.  Bên cạnh đó thời gian mà lãnh đạo có thể dành để chia sẻ kinh nghiệm và trả lời những thắc mắc cho sinh viên là rất hạn chế.
  • 68. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149  Phải chuẩn bị sẵn sàng bảng câu hỏi cho đối tượng được phỏng vấn, sinh viên cần gửi trước câu hỏi cho lãnh đạo như vậy sẽ giảm bớt thời gian cũng như dễ dàng giúp lãnh đạo có thể chuẩn bị như vậy kết quả thu được từ việc phỏng vấn sẽ hiệu quả hơn nhiều. 2.2.6 Sau đợt thực tập sinh viên có nguyện vọng gì về nghề nghiệp kế toán:  Em mong muốn ngành kế toán ngày càng phát triển hội nhập cùng đất nước.  Các công ty, xí nghiệp tạo điều kiện hơn cho sinh viên mới ra trường có thể tìm được việc làm để ổn định cuộc sống lo cho gia đình.  Tăng thu nhập cho nhân viên ngành kế toán cũng như các cán bộ, nhân viên tạo điều kiện cho đất nước ngày càng phát triển . 2.3. Đề xuất cho ngành học tại trường Đại Học Bình Dương 2.3.1. Đề xuất kiến nghị về các môn học: - Trường nên tạo điều kiện tốt nhất cho sinh viên hoàn thành các môn học trong chuyên nghành. - Tăng cường các kiến thức thực tế trong quá trình giảng dạy để sinh viên khi ra trường có thể thích ứng với môi trường mới. - Giảm các môn lý thuyết thay vào đó học các môn thực hành . 2.3.2. Đề xuất về cách tổ chức thực tập - Tạo điều kiện cho sinh viên có nơi thực tập để hoàn thành báo cáo thực tập theo thời gian Trường quy định. - Nên giám sát chặt chẽ quá trình thực tập của sinh viên để đem lại kết quả tốt nhất.
  • 69. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3.1. Thực tế kế toán hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH A Cộng 3.1.1. Kế toán tiêu thụ tại Doanh nghiệp 3.1.1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng tại Doanh nghiệp - Hiện nay DN áp dụng phương thức bán hàng trực tiếp tại kho cho khách hàng: theo phương thức này sản phẩm được xuất bán tại kho của DN, doanh nghiệp tiến hành xuất hoá đơn và xác định doanh thu lúc xuất hoá đơn, phương tiện vận chuyển thường do khách hàng tự lo liệu, tuy nhiên có một số trường hợp khách hàng không có phương tiện vận chuyển thì DN sẽ hợp đồng thuê xe để vận chuyển cho khách hàng và sau đó tiền vận chuyển doanh nghiệp sẽ thu hộ từ phía khách hàng cho phía vận chuyển, phần chi phí bốc xếp từ kho lên phương tiện vận chuyển do doanh nghiệp chịu, nhưng các vấn đề này được quy định cụ thể trong các hợp đồng kinh tế ký kết giữa hai bên. - Về phương thức và đồng tiền thanh toán: do khách hàng tiêu thụ đa dạng nên phương thức thanh toán cũng không thống nhất theo một tiêu thức nhất định. Tuỳ theo tình hình cụ thể của từng khách hàng và sự thoả thuận ban đầu giữa hai bên mà có các phương thức thanh toán khác nhau. Khách hàng mua lẻ thường trả tiền ngay khi nhận được hàng, đa số các đại lý thì được nợ lại với mức thời gian và một mức nợ nhất định. Đồng tiền dùng để thanh toán chủ yếu là đồng Việt Nam, đối với khách hàng lớn hay những khách hàng ở xa thường thanh toán tiền hàng thông qua ngân hàng bằng hình thức chuyển khoản. 3.1.1.2 Quy trình xuất kho bán hàng tại doanh nghiệp Tại DN bán hàng theo 2 phương thức là cho khách hàng nợ và bán hàng thu tiền liền, tuy nhiên phương thức bán hàng cho nợ là chủ yếu  Trường hợp bán hàng cho khách hàng nợ: Như đã nói ở phần trên, vì DN là sản xuất gạch tuynel nên gạch sản xuất ra và nhập kho thành phẩm nên trong kho luôn có hàng tồn kho, khi có yêu cầu đặt số lượng qua điện thoại của khách hàng, khi đó kế toán bán hàng sẽ ghi nhận số lượng vào sổ bán hàng, đến thời điểm giao hàng, bên mua cử người và cho xe đến nhận hàng tại
  • 70. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 DN. Trước khi nhận hàng, người nhận hàng đến phòng bán hàng làm một số thủ tục như: xác nhận yêu cầu đặt hàng qua điện thoại trước đó, sau khi đã đối chiếu khớp đúng với sổ bán hàng (khi cần có thể gọi điện thoại xác nhận lại với chủ đại lý), nhân viên bán hàng lập 3 loại phiếu, mỗi phiếu điều có chữ ký của người lập phiếu: phiếu xuất kho, phiếu bốc xếp và hóa đơn bán lẻ, mỗi phiếu có 2 liên riêng phiếu xuất kho gồm 3 liên, 1 liên đưa cho thủ kho, thủ kho sẽ giữ phiếu xuất kho để hàng ngày đối chiếu với kế toán công nợ về số lượng bán ra ngày hôm đó, 1 liên giao cho khách hàng để làm căn cứ xuất hoá đơn giá trị gia tăng và 1 liên lưu lại. Phiếu bốc xếp 1 liên đưa cho bốc xếp và bốc xếp sẽ giữ những phiếu đó đến cuối tháng đưa cho kế toán tiền lương để tính tiền bốc xếp và 1 liên lưu lại; đối với hóa đơn bán lẻ, 1 liên đưa cho người mua hàng để làm căn cứ đối chiếu khi cần thiết và 1 liên lưu lại. Tại DN luôn có một đội ngũ bốc xếp và khi đó doanh nghiệp sẽ tiến hành giao gạch cho khách hàng. Tại phòng kế toán bộ phận kế toán căn cứ vào hoá đơn bán lẻ, phiếu xuất kho của khách hàng để nhập thông tin bán hàng nợ vào máy đồng thời lập bảng đối chiếu công nợ (nếu là khách hàng mới), hoặc ghi thêm thông tin nợ vào bảng đối chiếu công nợ của khách hàng cũ và tiến hành lập hoá đơn GTGT, hoá đơn này gồm 3 liên, 3 liên này sẽ được ký duyệt bởi chủ doanh nghiệp sau đó liên 1 và 3 sẽ được lưu tại phòng kế toán, còn liên 2 sẽ giao cho khách hàng để làm căn cứ đến kho nhận hàng. Tại kho, thủ kho căn cứ vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán lẻ, hoá đơn GTGT do người nhận hàng đem đến xác định số lượng cần xuất trên chứng từ và cho bốc xếp bốc lên xe cho người nhận hàng và đồng thời thủ kho sẽ ghi chép thông tin về hàng bán vào sổ kho. Khi đã kiểm tra nhận đủ hàng thì bên mua hàng sẽ ký xác nhận vào phiếu xuất kho, hoá đơn bán lẻ và kết thúc quá trình nhận hàng.  Trường hợp bán hàng thu tiền ngay: Quá trình bán hàng tương tự như bên bán hàng cho nợ tuy nhiên tại phòng kế toán sau khi đã làm các thủ tục như đối chiếu số lượng, lập đủ các phiếu, kế toán công nợ sẽ thu tiền người mua và khi đó tiến hành lập phiếu thu,và đóng dấu xác nhận đã thu tiền lên phiếu thu, phiếu này có 2 liên. Sau khi đã ký xác nhận thì liên 2 của
  • 71. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 phiếu thu cùng liên 2 của hoá đơn GTGT sẽ giao lại cho khách hàng để tiến hành nhận hàng, còn liên 1 phiếu thu sẽ lưu theo số thứ tự. Quá trình nhận hàng tương tự như ở bên bán hàng cho nợ. 3.1.1.3 Trường hợp giao hàng tại kho của khách hàng Việc giao hàng tại kho của khách hàng áp dụng đối với 2 trường hợp: + Trường hợp 1 là những khách hàng mua lẻ vì những khách hàng mua lẻ thường mua với số lượng tương đối ít và không có phương tiện để vận chuyển, trường hợp bán lẻ thì khách hàng không gọi điện trước mà sẽ đến mua trực tiếp tại DN. Khi khách hàng đã thỏa thuận giá cả và đồng ý mua thì nhân viên bán hàng sẽ tiến hành lập các loại phiếu như đã nêu trên và quá trình nhận hàng tương tự đã nêu. Tuy nhiên do DN không có phương tiện vận chuyển trực tiếp tại doanh nghiệp mà đối với những trường hợp này doanh nghiệp sẽ liên lạc với đội ngũ vận chuyển quen để vận chuyển hàng đến tận kho cho khách hàng, tiền vận chuyển sẽ do thoả thuận giữa phía vận chuyển và phía khách hàng mua lẻ và khách hàng tự thanh toán tiền cho phía vận chuyển có thể tại văn phòng DN hoặc tại kho của khách hàng, sau khi việc vận chuyển hoàn tất. + Trường hợp 2 là đối với những hợp đồng mua bán lớn giữa DN với khách hàng có giá trị mua bán lớn và thời gian lâu dài, trường hợp này phía doanh nghiệp sẽ ký hợp đồng vận chuyển lâu dài với phía vận chuyển. + Ngoài 2 trường hợp nêu trên thì các trường hợp còn lại đa số là đại lý của doanh nghiệp nên việc vận chuyển do đại lý tự lo liệu. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT: là chứng từ do kế toán lập khi bán hàng, nhằm xác định số lượng, đơn giá và số tiền bán sản phẩm cho khách hàng, là chứng từ xác định quyền sở hữu hàng đã chuyển cho người mua, mọi rủi ro về số hàng đã cung cấp do khách hàng chịu. Hóa đơn GTGT bao gồm các thông tin về hàng bán như: tên hàng, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, địa chỉ khách hàng …… là căn cứ lên bảng kê để kê khai thuế và các sổ có liên quan.
  • 72. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - phiếu xuất kho: Do nhân viên phòng bán hàng lập với nội dung về tên hàng, đơn vị tính, số lượng…nhằm theo dõi về số lượng thành phẩm xuất bán, là căn cứ để thủ kho xuất hàng - Phiếu thu: Do kế toán công nợ lập, là chứng từ xác định số tiền thực nhập quỹ và làm căn cứ để thu tiền. - Lệnh chuyển khoản: do ngân hàng lập sau khi ngân hàng đã nhận được tiền thanh toán cho các lô hàng đã bán mà khách hàng trả tiền cho doanh nghiệp thông qua tài khoản tại ngân hàng. Tài khoản sử dụng: để hạch toán doanh thu bán hàng sử dụng TK 511 TK có liên quan là TK 131, TK111, TK112, TK 3331 Trình tự hạch toán  Đối với trường hợp bán hàng cho khách hàng nợ: Trường hợp cho khách hàng nợ thì thời gian thanh toán tiền là theo thỏa thuận ban đầu giữa DN với khách hàng được tính kể từ sau khi hàng xuất ra khỏi kho doanh nghiệp, thời hạn sớm nhất là trả sau 15 ngày kể từ ngày xuất kho bán hàng và thời hạn thường hay áp dụng nhất là 30 ngày. Do đó để thuận tiện cho việc theo dõi công nợ của khách hàng, kế toán sẽ hạch toán vào bên nợ của TK 131 và theo dõi công nợ cho từng khách hàng Sau khi xuất kho và khách hàng đã kiểm tra, nhận đủ hàng và làm đầy đủ các thủ tục như trên kế toán sẽ định khoản: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 VD:Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp xuất bán gạch cho Công ty CPTM & DV Kiến Long trong tháng 01/2016 lô hàng trị giá 5.320.000đ, trong đó thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền, nghiệp vụ được định khoản:
  • 73. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 131: 5.320.000 Có TK 511 : 4.836.364 Có TK 3331: 483.636 VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, doanh nghiệp xuất bán gạch cho Công ty CPXD&KD Địa ốc Hoà Bình trong tháng 01/2016 lô hàng trị giá 123.670.040đ, trong đó thuế GTGT là 10%, chưa thu tiền, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 131: 123.670.040 Có TK 511: 112.427.309 Có TK 3331: 11.242.731 Tại DN ngoài các khoản phải thu tiền gạch ra doanh nghiệp còn phải thu các khoản như: thuê nhà xưởng, …kế toán cũng hạch toán: Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, Doanh Nghiệp Tư Nhân SXTM Trung Thiên nợ tiền thuê nhà xưởng trong tháng 02/2016 với tổng trị giá: 110.390.005đ trong đó thuế GTGT 10%, nghiệp vụ định khoản: Nợ TK 131: 110.390.005 Có TK 511: 100.280.913 Có TK 3331: 10.028.092  Trường hợp bán hàng thu tiền ngay: Sau khi nhận được tiền hàng ngay tại thời điểm giao nhận hàng thì kế toán đưa vào TK 111, kế toán hạch toán: Nợ TK 111 Có TK 511
  • 74. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 3331 VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu thu, doanh nghiệp xuất bán gạch cho khách hàng trong tháng 01/2016 lô hàng trị giá 5.650.000đ, trong đó thuế GTGT là 10%, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 111: 5.650.000 Có TK 511: 5.136.364 Có TK 3331: 513.636 VD: Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng và phiếu thu, doanh nghiệp xuất bán gạch cho khách hàng trong tháng 02/2016 lô hàng trị giá 8.670.003đ, trong đó thuế GTGT là 10%, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 111: 8.670.003 Có TK 511: 7.881.821 Có TK 3331: 788.182 Đồng thời phản ánh giá vốn hàng xuất bán kế toán ghi: Nợ TK 632 Có TK 155 VD: Trong tháng 01/2016 kế toán phản ánh giá vốn gạch xuất bán với trị giá : 563.720.156 đồng, nghiệp vụ định khoản : Nợ TK 632: 563.720.156 Có TK 155: 563.720.156 Trong trường hợp khách hàng trả nợ thông qua ngân hàng thì sau khi nhận được sổ phụ TK tiền gửi từ ngân hàng và giấy báo có của ngân hàng thì kế toán hạch toán: Nợ TK 112 Có TK 131
  • 75. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VD: Trong tháng 3/2016 doanh nghiệp nhận được phiếu chuyển khoản của ngân hàng về khoản tiền khách hàng thành toán : 1.210.994.538 đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 112 : 1.210.994.538 Có TK 131: 1.210.994.538 Biểu số 3.1.Phiếu thu ĐƠN VỊ: DNTN PHIẾU THU quyển số: 02 Mẫu số 01-TT QUỐC TOÀN Ngày 27 tháng 02 năm 2016 Họ, tên người nộp tiền: Công ty TNHH Một Thành Viên Ba Hạnh Địa ch ỉ: A2/380C, Đường Bùi Hữu Nghĩa, p.Tân Vạn, Biên Hoà , Đồng Nai Lý do: Thu tiền bán gạch Số tiền: 8.670.003 đồng (Viết bằng chữ): Tám triệu sáu trăm bảy mươi ngàn không trăm lẻ ba đồng
  • 76. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Kèm theo: HD số 0030946 Chứng từ gốc. Ngày 27 tháng 02 năm 2016 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp tiền Biểu số 3.2. Hóa đơn GTGT: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG PL/2009N Liên 1: Lưu 0030946 Ngày 27 tháng 02 năm 2016 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH A CỘNG Địa chỉ: Hiệp Thành, TP Thủ Dầu Một , Bình Dương Số tài khoản: Điện thoại:…………………………… MS: 3700314906 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Một Thành Viên Ba Hạnh Địa chỉ: A2/380C Đường Bùi Hữu Nghĩa, p.Tân Vạn, Biên Hoà, Đồng Nai
  • 77. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 3601006234 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3= 1 x 2 01 G ạch ống 8 x 18 (A) viên 8.000 618,182 4.945.456 02 G ạch ống 8 x 18 viên 4.500 618,182 2.781.819 03 G ạch đemi 8 viên 500 309,091 154.546 Cộng tiền hàng: 7.881.821 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 788.182 Tổng cộng tiền thanh toán 8.670.003 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu sáu trăm bảy mươi ngàn không trăm lẻ ba đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 3.3. Mẫu chứng từ ghi sổ bán hàng CÔNG TY TNHH A CỘNG Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 01 năm 2016 ĐVT: đồng TRÍCH YẾU SỐ TK SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Công ty CPXD&KD Địa ốc Hoà Bình nợ tiền gạch 131 123.670.040 511 112.427309 3331 11.242.731 Kèm theo:
  • 78. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 LẬP BẢNG CHỦ DOANH NGHIỆP 3.1.2. Kế toán thành phẩm Đặc điểm thành phẩm tại doanh nghiệp Kế toán nhập, xuất, tồn kho thành phẩm trên TK 155 được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong chuẩn mực kế toán. Thành phẩm do các bộ phận sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung và chi phí khác có liên quan đến việc sản xuất sản phẩm. Tại Doanh nghiệp có hai quy cách gạch là : là gạch 90x190 và 80x180, loại gạch 90x190 có quy cách lớn hơn gạch 80x180 và có nhu cầu sử dụng trên thị trường ít hơn, khách hàng thường chỉ mua gạch 80x180 và tại doanh nghiệp chỉ sản xuất gạch80x180 là chủ yếu, khi nào khách hàng có yêu cầu đặt gạch ống 90x190 thì khi đó doanh nghiệp mới cho tiến hành sản xuất gạch 90x190 theo đơn đặt hàng của khách hàng, doanh nghiệp chỉ sản xuất đủ số lượng theo đơn đặt của khách hàng, loại gạch này không có hàng tồn kho, và khi khách hàng yêu cầu đặt gạch thì khi đó doanh nghiệp và khách hàng sẽ thương lượng với nhau về giá cả, khi khách hàng đã đồng ý khi đó hai bên ký hợp đồng với nhau và doanh nghiệp cho tiến hành sản xuất. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 155 “thành phẩm” Phương pháp hạch toán. - Đến cuối tháng kế toán sẽ thực hiện tập hợp tất cả các chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất gạch tuynel như: chi phí nhân công, chi phí nguyên vật liệu, chi phí KHTS của máy móc thiết bị trực tiếp tham gia SX,……vào tài khoản 154. - Khi tiến hành nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra kế toán hạch toán: Nợ TK 155 Có TK 154
  • 79. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VD: Trong tháng 02/2016 nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất với giá trị là 1.114.131.694đ, nghiệp vụ định khoản: Nợ TK 155: 1.114.131.694 Có TK 154: 1.114.131.694 - Xuất kho thành phẩm để bán cho khách hàng, kế toán phản ánh giá vốn của thành phẩm xuất bán, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 Có TK 155 VD: Trong tháng 02/2016 căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho để bán cho khách hàng, kế koán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển giá trị thành phẩm xuất kho vào giá vốn hàng bán, nghiệp vụ định khoản: Nợ TK 632 : 135.472.467 Có TK 155: 135.472.467 VD: Trong tháng 03/2016 doanh nghiệp nhập kho thành phẩm gạch với giá trị 1.142.296.385, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 155 : 1.142.296.385 Có TK 154: 1.142.296.385 VD: Trong tháng 03/2016 căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất kho để bán cho khách hàng, kế koán sẽ thực hiện bút toán kết chuyển giá trị thành phẩm xuất kho vào giá vốn hàng bán, nghiệp vụ định khoản: Nợ TK 632 : 1.135.455.143 Có TK 155: 1.135.455.143 Biểu 3.4.Mẫu chứng từ ghi sổ giá vốn xuất kho
  • 80. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 CÔNG TY TNHH A CỘNG Số: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 03 năm 2016 ĐVT: đồng TRÍCH YẾU SỐ TK SỐ TIỀN GHI CHÚ NỢ CÓ Xuất kho TP gạch kết chuyển giá vốn 632 1.135.455.143 155 1.135.455.143 Kèm theo: LẬP BẢNG CHỦ DOANH NGHIỆP 3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán Đặc điển giá vốn hàng bán: Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH A Cộng là sản xuất gạch nên giá vốn tại doanh nghiệp được tính theo tháng, đến cuối mỗi tháng kế toán sẽ tiến hành tập hợp chi phí, phân bổ và tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh theo đối tượng tính giá thành, tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm và tiến hành nhập kho thành phẩm. Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 632 “ giá vốn hàng bán” Phương pháp hạch toán - Khi xác định giá vốn hàng bán cho toàn bộ sản phẩm đã sản xuất và bán ra trong tháng đó kế toán thực hiện bút toán kết chuyển từ TK 155 sang TK 632 để tính giá vốn hàng bán, kế toán hạch toán Nợ TK 632
  • 81. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 155 VD: Trong tháng 03/2016 kết chuyển thành phẩm vào giá vốn Nợ TK 632 : 1.135.455.143 Có TK 155 : 1.135.455.143 - Ngoài ra tại doanh nghiệp còn phát sinh TK627: như đã nói ở trên tại Công ty TNHH A Cộng ngoài 2 phân xưởng sản xuất gạch còn có 5 nhà xưởng dùng để cho thuê, trong quá trình xây dựng và quản lý nhà xưởng cho thuê phát sinh một số khoản chi phí như tiền sửa chữa xe xúc, tiền lương phải trả cho những nhân viên quản lý phân xưởng, hao mòn TSCĐ……Kế toán tập hợp vào TK 627 và đến cuối tháng thực hiện bút toán kết chuyển sang TK 632 như sau: Kết chuyển chi phí sản xuất chung tháng 03 sang TK 632: Nợ TK 632 : 38.904.551 Có TK 627: 38.904.551 3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng Nói về chi phí bán hàng của doanh nghiệp, vì doanh nghiệp là chuyên sản xuất về gạch tuynel nên các khoản chi phí phục vụ cho quá trình bán hàng chỉ có khoản chi phí tiền lương trả cho bộ phận bốc xếp. TK sử dụng: TK 641 “chi phí bán hàng” Phương pháp hạch toán: Chi phí tiền lương phải trả cho bộ phận bốc xếp được tính theo cuối mỗi tháng, căn cứ để tính lương là bảng chấm công, căn cứ vào bảng chấm công này kế toán sẽ lập bảng thanh toán tiền lương cho từng bộ phận, từng phòng ban. Theo đó tiền lương phải trả cho bộ phận bốc xếp được kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641 (6411) Có TK 334
  • 82. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VD: Theo bảng tính lương tháng 01/2016, tiền lương phải trả cho bộ phận bốc xếp trong tháng là 38.224.994, kế toán định khoản: Nợ TK 641(6411) : 38.224.994 Có TK 334: 38.224.994 Đối với các khoản trích theo lương như: BHXH, BHYT, BHTN tại doanh nghiệp đưa trực tiếp vào TK 154. VD: Theo bảng tính lương tháng 02/2016, tiền lương phải trả cho bộ phận bốc xếp trong tháng là 26.025.475, kế toán định khoản: Nợ TK 641(6411) : 26.025.475 Có TK 334: 26.025.475 3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong doanh nghiệp là toàn bộ chi phí trả cho việc tổ chức và quản lý trong doanh nghiệp. Kế toán hạch toán các khoản chi phí sau: tiền lương và các khoản trích theo lương, chi mua xăng dầu, chi mua văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, các loại thuế, phí mua ủy nhiệm chi, thanh toán tiền điện thoại, điện nước… TK sử dụng: Kế toán sử dụng TK 642 và chia các TK cấp 2 như sau: 6421: Chi phí nhân viên quản lý 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT (của người bán) - Phiếu chi: Do kế toán lập - Bảng chấm công: để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghĩ việc
  • 83. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Bảng tính và trích BHXH, BHYT, BHTN: Dùng để xác định số BHXH, BHYT, BHTN, tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các bộ phận Phương pháp hạch toán. TK 6421 gồm khoản chi phí như: tiền lương phải trả cho công nhân viên TK 6424 gồm khoản chi phí như: khấu hao TSCĐ TK 6427 gồm các khoản chi phí như: chi mua văn phòng phẩm, chi tiền mua hóa đơn, chi thanh toán tiền điện thoại, phí chuyển khoản liên ngân hàng, thuế GTGT (từ chỉnh L/C), phí ký gửi, phí hậu vận đơn, thuế, phí chuyển tiền… - Trường hợp các loại xe có nhu cầu về xăng phục vụ cho công tác của nhân viên quản lý, sau khi lấy hóa đơn GTGT về kế toán sẽ xem xét, trình ký duyệt và lập phiếu chi khi đó kế toán phản ánh: Nợ TK 6427 Nợ TK 1331 Có TK 111 VD: Theo hoá đơn GTGT doanh nghiệp chi mua xăng A92 tại trạm xăng dầu tân lương Thạnh Phước – Tân Uyên – Bình Dương tổng trị giá 3.666.000đ trong đó thuế 10%, tiền LPXD 141.000đ, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 6427: 3.345.545 Nợ TK 1331: 320.455 Có TK 111: 3.666.000 - Trường hợp có nhu cầu mua văn phòng phẩm như: giấy A 4, máy bấm, mực in… phục vụ cho bộ phận văn phòng thì sau khi nhân viên mua trực tiếp tại các cửa hàng sẽ đem hoá đơn GTGT về trình kế toán thanh toán duyệt và để làm căn cứ lập phiếu chi và được thanh toán lại từ thủ quỹ, kế toán phản ánh như sau: Nợ TK 6427 Nợ TK 1331
  • 84. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 111 VD: Theo hoá đơn GTGT doanh nghiệp chi mua văn phòng phẩm với tổng trị giá là 1.660.000đ trong đó thuế 10%, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 6427: 1.509.091 Nợ TK 1331: 150.909 Có TK 111: 1.660.000 - Các trường hợp như thanh toán tiền điện thoại, tiền nước hàng tháng tại doanh nghiệp thì thông thường đến mỗi tháng khi nhận được hóa đơn tiền điện, nước từ nhà cung cấp thì kế toán sẽ căn cứ vào hóa đơn đó và lập phiếu chi, nhân viên nhà cung cấp sẽ trực tiếp cầm phiếu chi đó và đến thủ quỹ để được thanh toán tiền, khi đó kế toán định khoản như sau: Nợ TK 6427 Nợ TK 1331 Có TK 111 VD: Theo hoá đơn GTGT doanh nghiệp thanh toán tiền điện thoại cho Công ty Điện báo Điện Tính Huyện Tân Uyên - Tỉnh Bình Dương với tổng trị giá là 502.370đồng trong đó thuế 10%, nghiệp vụ được định khoản: Nợ TK 6427: 456.700 Nợ TK 1331 : 45.670 Có TK 111: 502.370 - Trường hợp khách hàng có yêu cầu chuyển khoản, khi chuyển khoản doanh nghiệp phải chịu khoản phí, nghiệp vụ phản ánh như sau: Nợ TK 6427 Có TK 112
  • 85. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VD: Căn cứ vào hóa đơn thanh toán phí chuyển tiền NH Đông Á trong tháng 01/2016 doanh nghiệp thanh toán phí chuyển tiền với tổng trị giá là 150.909 đồng, nghiệp vụ định khoản: Nợ TK 6427: 150.909 Có TK 112 : 150.909 - Đối với khoản thuế môn bài phải nộp, hàng năm vào tháng một doanh nghiệp lập tờ khai nộp thuế môn bài nộp cho cơ quan thuế, căn cứ vào tờ khai thuế môn bài kế toán sẽ hạch toán: Nợ TK 6427 Có TK 3336 Đến ngày nộp thuế, kế toán sẽ căn cứ vào tờ khai thuế môn bài lập phiếu chi và nhân viên doanh nghiệp sẽ cầm phiếu chi đến nhận tiền từ thủ quỹ và trực tiếp đến cơ quan thuế để nộp, sau khi cơ quan thuế đã nhận đủ số tiền nhân viên sẽ nhận được giấy chứng nhận đã nộp tiền về giao cho kế toán đối chiếu để ghi chép và lưu giữ, kế toán hạch toán: Nợ TK 3336 Có TK 111 VD: Căn cứ vào tờ khai thuế môn bài phải nộp năm 2016 với số tiền phải nộp là 2.000.000đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 6427: 2.000.000 Có TK 3336: 2.000.000 Khi đến kỳ nộp thuế, kế toán lập phiếu chi và định khoản: Nợ TK 3336 2.000.000 Có TK 111 2.000.000
  • 86. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 - Chi phí lương: tiền lương của nhân viên thuộc bộ phận quản lý và các khoản trích theo lương :BHXH, BHYT, BHTN tại doanh nghiệp đưa trực tiếp vào tài khoản 154. - Trích Khấu Hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, kế toán hạch toán: Nợ TK 6424 Có TK 214 VD: Căn cứ vào Bảng Tính Khấu Hao TSCĐ tháng 01 năm 2016, kế toán hạch toán: Nợ TK 6424: 26.066.954 Có TK 214: 26.066.954 3.2. Kế toán hoạt động tài chính 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Tại Công ty TNHH A Cộng đối với các khoản doanh thu hoạt động tài chính rất ít, chỉ đơn thuần là các khoản lãi vay ngân hàng TK sử dụng. kế toán sử dụng TK 515 “ doanh thu hoạt động tài chính” Chứng từ sử dụng - Sổ phụ tiền gửi ngân hàng Phương pháp hạch toán: - Đối với khoản tiền gửi ngân hàng thì doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng Đông Á và ngân hàng Nông Nghiệp hàng tháng căn cứ vào sổ phụ ngân hàng thông báo về số tiền lãi mà doanh nghiệp nhận được trong tháng, kế toán sẽ hạch toán như sau: Nợ TK 112 Có TK 515
  • 87. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VD: Căn cứ vào sổ phụ tiền gửi tháng 01/2016 số tiền lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng Đông Á với tổng trị giá 1.073.184đ kế toán hạch toán sau: Nợ TK 112 : 1.073.184 Có TK 515: 1.073.184 VD: Căn cứ vào sổ phụ tiền gửi tháng 03/2016 số tiền lãi từ khoản tiền gửi ngân hàng Nông Nghiệp với tổng trị giá 820.500 đồng kế toán hạch toán sau: Nợ TK 112 : 820.500 Có TK 515: 820.500 3.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính. Vì doanh nghiệp cố gắng để tăng quy mô hoạt động của doanh nghiệp lên, để đáp ứng cho nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và làm tăng hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài nguồn vốn chủ sỡ hữu thì doanh nghiệp còn có khoản vay ngân hàng và hàng tháng phải chịu khoản lãi. TK sử dụng. kế toán sử dụng TK 635 “ chi phí hoạt động tài chính” Chứng từ sử dụng: phiếu chuyển khoản Phương pháp hạch toán - Trường hợp thanh toán lãi vay cho ngân hàng, cứ mỗi tháng doanh nghiệp trả tiền lãi vay ngân hàng một lần và đến kỳ nộp tiền lãi vay ngân hàng doanh nghiệp cử nhân viên đến ngân hàng để chuyển khoản tiền lãi mà doanh nghiệp đã vay.Vì doanh nghiệp cần mở rộng nên cần có những khoản tiền để xoay vốn nên khoản lãi mà doanh nghiệp phải trả ngân hàng rất lớn, và được kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635 Có TK 112 VD: Trong tháng 01/2016 doanh nghiệp thanh toán tiền lãi vay cho ngân hàng là: 202.876.115 đồng kế toán định khoản: Nợ TK 635 : 202.876.115
  • 88. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Có TK 112: 202.876.115 3.3. Kế toán hoạt động khác 3.3.1. Kế toán thu nhập khác: Tại Công ty TNHH A Cộng đối với các khoản doanh thu khác rất ít, chỉ đơn thuần là các khoản tiền điện liên quan đến cho thuê nhà xưởng TK sử dụng: kế toán sử dụng TK 711 “ Thu nhập khác” Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu thu, l ệnh chuyển khoản Phương pháp hạch toán: - Trường hợp thu tiền điện từ các chỗ cho thuê nhà xưởng thì tại doanh nghiệp ngoài các khoản doanh thu từ bán gạch thì doanh nghiệp còn thu tiền điện từ các nhà xưởng cho thuê, tuy tiền thuê nhà xưởng tính theo hàng quý nhưng khoản tiền điện này doanh nghiệp sẽ thu hàng tháng, sau khi doanh nghiệp đã căn cứ vào hoá đơn GTGT từ bên điện lực Bình Dương và đã Nộp tiền cho bên điện lực thì doanh nghiệp sẽ căn cứ vào Hóa Đơn tiền điện chi tiền trả cho bên điện lực, doanh nghiệp sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên thuê nhà xưởng khi đó bên thuê nhà xưởng sẽ căn cứ vào Hóa Đơn và thanh toán tiền cho bên doanh nghiệp. + Thanh toán qua ngân hàng, kế toán ghi: Nợ TK 112 Có TK 711 Có TK 3331 VD: Theo Hoá đơn GTGT tháng 03/2016 doanh nghiệp thu tiền điện của Công ty TNHH Siêu Thịnh với tổng trị giá 22.805.420 đồng trong đó thuế 10%, kế toán định khoản: Nợ TK 112: 22.805.420 Có TK 711: 20.732.200 Có TK 3331: 2.073.220
  • 89. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 + Chưa thanh toán , kế toán ghi: Nợ TK 131 Có TK 711 Có TK 3331 VD: Theo Hoá đơn GTGT tháng 03/2016 doanh nghiệp thu tiền điện của Công Ty TNHH Ngân Khiên với tổng trị giá 47.679.436 đồng trong đó thuế 10%,chưa thanh toán, kế toán định khoản: Nợ TK 131: 47.679.436 Có TK 711 : 43.344.942 Có TK 3331: 4.334.494 3.3.2. Kế toán chi phí khác: Tại doanh nghiệp khoản chi phí khác rất ít, chủ yếu là chi phí tiền điện phát sinh từ việc cho thuê nhà xưởng TK sử dụng. kế toán sử dụng TK 811 “ chi phí kh ác” Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT, phiếu chuyển khoản Phương pháp hạch toán Trường hợp thanh toán tiền điện cho các nhà xưởng, như đã nói ở trên khoản thu nhập khác. Khi có hoá đơn GTGT điện từ bên điện lực của các nhà xưởng mà doanh nghiệp cho thuê. Doanh nghiệp sẽ căn cứ vào hóa đơn điện chi tiền trả cho bên điện lực sau đó doanh nghiệp sẽ viết hoá đơn GTGT cho bên thuê nhà xưởng khi đó bên thuê nhà xưởng sẽ căn cứ vào hóa đơn và thanh toán tiền cho bên doanh nghiệp. và nghiệp vụ này được kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 811
  • 90. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 1331 Có TK 112 VD: Theo hóa đơn GTGT tháng 03/2016 doanh nghiệp thanh toán tiền điện cho bên điện lực Thị Trấn Uyên Hưng Tân Uyên Bình Dương tổng cộng là: 70.504.656đồng trong đó thuế 10% kế toán định khoản: Nợ TK 811: 64.095.142 Nợ TK 1331: 6.409.514 Có TK 111: 70.504.656 3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Tài khoản sử dụng: kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Phương pháp hạch toán Tài khoản này dùng để xác định phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tại doanh nghiệp kế toán thực hiện việc kết chuyển vào giữa năm, khi đó kế toán sẽ tập hợp từng tài khoản chi tiết lại để từ các tài khoản chi tiết đó kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ doanh thu, chi phí của cả doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh. Bút toán kết chuyển bao gồm: + Kết chuyển doanh thu - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu bán hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 Có TK 911 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện vệc kết chuyển doanh thu bán hàng vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
  • 91. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 511: 37.736.810.386 Có TK 911: 37.736.810.386 - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển số doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 515 Có TK 911 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện vệc kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển: Nợ TK 515: 5.904.778 Có TK 911: 5.904.778 - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển thu nhập khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 711 Có TK 911 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện vệc kết chuyển doanh thu khác vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển: Nợ TK 711: 3.737.225.254 Có TK 911: 3.737.225.254 + Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ Nợ TK 911 Có TK 632 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển giá vốn hàng bán vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển:
  • 92. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 Nợ TK 911: 23.466.710.990 Có TK 632: 23.466.710.990 - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 641 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí bán hàng vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển: Nợ TK 911: 2.819.534.242 Có TK 641: 2.819.534.242 - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 642 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển: Nợ TK 911: 2.254.375.403 Có TK 642 : 2.254.375.403 + Kết chuyển chi phí tài chính - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 635
  • 93. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí tài chính vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển: Nợ TK 911: 5.238.596.311 Có TK 635: 5.238.596.311 + Kết chuyển chi phí khác - Tới kỳ kế toán, thực hiện việc kết chuyển chi phí khác vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 Có TK 811 VD: CuốiTháng 12/2016 thực hiện việc kết chuyển chi phí khác vào xác định kết quả kinh doanh, Tại doanh nghiệp cứ 12 tháng mới thực hiện việc kết chuyển: Nợ TK 911: 4.053.197.413 Có TK 811: 4.053.197.413