BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Hoài Anh
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : NGUYỄN HOÀI ANH
Giảng viên hướng dẫn: THS. ĐỒNG THỊ NGA
HẢI PHÒNG - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh Mã SV:1412401157
Lớp: QT1802K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đàu tư Hồng Bàng.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Các văn bản của nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Số liệu về thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng.
- Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng, sử dụng số
liệu năm 2018.
3. Địa điêm thực tập tốt nghiệp
- Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng.
- Địa chỉ: Số 1, Lô 6,Khu tập thể PG, Xã An Đồng, Huyện An Dương, Thành
phố Hải Phòng.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 24 tháng 12 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 05 tháng 04năm 2019
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Nguyễn Hoài Anh ThS. Đồng Thị Nga
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Đồng Thị Nga
Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoài Anh Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng
Bàng.
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng
Bàng.
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi
Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định.
Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…)
Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và
đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanhtrong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản
về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản
xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng
thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng
công tác kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty, có số liệu minh họa cụ thể. Số liệu minh họa trong bài viết chi
tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm,
nhược điểm của công tác kế toándoanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải
pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả
thi cao.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đồng Thị Nga
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................................................. 4
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..................... 4
1.1.1. Khái quát về doanh thu.............................................................................................................. 4
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu................................................................................................ 4
1.1.3. Phân loại doanh thu................................................................................................................... 5
1.2. Lý luận chung về chi phí ............................................................................................................ 15
1.2.1. Khái niệm về chi phí ............................................................................................................... 15
1.2.2. Một số quy định khi hạch toán chi phí..................................................................................... 16
1.2.3. Các loại chi phí ....................................................................................................................... 16
1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh........................................................................... 24
1.3.1. Khái niệm................................................................................................................................ 24
1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh:.......................................................................................... 24
1.3.3. Chứng từ sử dụng.................................................................................................................... 24
1.3.4. Tài khoản sử dụng:.................................................................................................................. 24
1.3.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................................................... 24
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
.......................................................................................................................................................... 25
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................................................. 25
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ..................................................................................................... 27
1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ.................................................................................................... 28
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................................................... 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG............................. 28
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng .......................................................... 28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................................. 28
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty................................................................................................. 30
2.1.3 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................................. 31
2.1.4 Khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng ...................................... 33
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................... 37
2.1.5.1 Cơ cấu bộ máy kế toán........................................................................................................... 37
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ..................................................................................................................... 39
2.1.5.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.................................................................................. 40
2.1.5.4 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán.......................................................................... 40
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần
đầu tư Hồng Bàng .............................................................................................................................. 41
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 2
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng ............................................. 41
2.2.2: Nội dung hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.............. 51
2.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................................................... 61
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng. ............. 70
2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng........................... 75
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG
BÀNG................................................................................................................................................ 82
3.1. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.................................................................................................... 82
3.1.1. Kết quả đạt được trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng...................... 82
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng ........................... 84
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng .................................................................................... 84
3.2.1 Mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán. .............................................. 84
3.2.2 Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại ............................................................................... 88
3.2.3 Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán.................................................................................... 90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 93
1. Kết luận ......................................................................................................................................... 93
2. Kiến nghị ....................................................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 94
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 3
LỜI MỞ ĐẦU
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày nay, các Công ty phải cạnh
tranh vô cùng gay gắt. Để tăng cường khả năng cạnh tranh của mình các Công ty
phải tối ưu hóa hiệu quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện
pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi
nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các chi phí,
doanh thu và tính toán các kết quả trong hoạt động kinh doanh trong Công ty.
Sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng em thấy
công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quan lý hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty, nó kịp thời góp phần tăng tốc độ chu chuyển vốn
lưu động tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh doanh đồng thời ảnh hưởng
đến tình hình hiện thực tài chính của Công ty, giúp Công ty có cái nhìn toàn
diện đúng đắn về tình hình kinh doanh của mình.
Xuất phát từ thực tiễn đó nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần
đầu tư Hồng Bàng em đã quyết định đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài ;”
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng” làm khóa luận tốt nghiệp.
Kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh trong Công ty
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công Ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Vì thời gian thực tập tại Công ty chưa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn
chế, em hy vọng những ý kiến trong bài sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 4
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ,
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
1.1.1. Khái quát về doanh thu
 Khái niệm:
Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế Công ty thu được trong kỳ hạch toán,
phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc
thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh t hu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những Công ty nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không
bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công.
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà Công ty được hưởng.
- Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì Công ty ghi
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 5
- Đối với Công ty thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy địnhthì
doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc
thực tế trợ cấp, trợ giá.
- Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có
nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên
cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền.
1.1.3. Phân loại doanh thu
1.1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
a) Khái niệm:
*** Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và chi phí thu ngoài giá bán (nếu có)
Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán hàng được ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
- Công ty không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng:
+ Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao
hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi người
mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ,
người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
+ Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi.
+ Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được
tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 6
+ Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi
trả chậm, trả góp.
b) Tài khoản sử dụng.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ, dùng để phán ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công
ty trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch
và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm:
- Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118- Doanh thu khác.
c) Chứng từ và sổ sách sử dụng
Tùy theo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán
bán hàng sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán như sau:
- Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn GTGT.
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, Ủy nhiệm thu, Giấy
báo Có của ngân hàng).
Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại, …
Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các
+ Kết cấu TK 511
Nợ TK 511 Có
- Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá
hàng bán và chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
Tổng số doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ thực tế công ty phát sinh
trong kỳ.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 7
Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
- Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tiểu khoản, trong
đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
+ Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp
+ Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt
+ Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu
Nợ TK 333 Có
- Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải
nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải
nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại,
bị giảm giá.
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT
hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác
phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Số dư bên Có: số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước.
TK này có thể có số dư bên Nợ: phản ánh khoản thuế và các khoản nộp
thừa vào ngân sách Nhà nước
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 8
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính
a.Khái niệm:
***Là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh
về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cố tức được hưởng, lợi nhuận chia từ hoạt
động liên quan, liên kết, lãi chuyển nhượng vốn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và các
khoản khác.
Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện
sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ
+ Tiền lãi bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 9
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ
tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
b.Tài khoản sử dụng:
*** Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài
chính, dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của Công ty.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, …
- Cổ tức, lợi nhuận được chia:
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngăn shanj, dài hạn,
liên doanh, đầu tư, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vốn khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy bảo lãi, giấy báo có của Ngân hàng
- Bản sao kê của Ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác
a) Kết cấu TK 515:
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911.
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào
công ty con, liên doanh, liên kết
- Chiết khấu thương mại được hưởng lãi tỷ
giá hối đoái phát sinh trong kỳ ….
Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 10
1.1.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu
a.Khái niệm:
***Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp và
thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ
sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ tế toán.
- Chiết khấu thương mại là khoản tiền đã giảm trừ cho người mua hàng
do việc người mua hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn
theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán
hoặc các cam kết mua, bán hàng.
- Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa Công ty đã xác định tiêu
thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 11
đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng
kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
- Giảm giá hàng bán là khoản tiền Công ty (bên bán) giảm trừ cho bên
mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng.
-Thuế GTGT phải nộp (Theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là
một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng them của hàng hóa, dịch vụ.
Đối với Công ty chưa tính thuế GTGT sẽ xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT
tính trên doanh thu.
- Thuế TTĐB: là khoản thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép
xuất khẩu.
a) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 12
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 13
1.1.3.4. Thu nhập khác
a.Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh
thu cho Công ty như các khoản nhận được khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định.
Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác là khoản thu góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường;
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước;
- Các khoản thu khác
a.Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 - Thu nhập khác, dùng để phản ánh
các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của Công ty.
Loại tài khản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 14
Một số quy định khi hạch toán thu nhập khác
Nội dung của thu nhập khác của Công ty bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch lại do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác; Thu nhập
từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính;
- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu nhập các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả
không xác định được chủ;
- Một số khoản thuế được NSNN hoàn lại;
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 15
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho Công ty;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
a) Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có của ngân hàng
- Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan…
1.2. Lý luận chung về chi phí
1.2.1. Khái niệm về chi phí
Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất,
giao dịch, ... nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
Chi phí trong Công ty thương mại bao gồm:
+ Giá vốn bán hàng: Tài khoản 632.
+ Chi phí hoạt dộng tài chính: Tài khoản 635.
+ Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản 642.
+ Chi phí hoạt động khác: Tài khoản 811.
+ Chi phí thuế thu nhập Công ty: Tài khoản 821.
- Giá vốn bán hàng là giá trị hàng xuất kho. Giá vốn phụ thuộc vào phương
pháp tính giá trị xuất kho của Công ty.
- Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài
chính của Công ty.
- Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phục vụ cho bộ phận bán
hàng và quản lý Công ty.
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm:
+ Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
+ Chi phí quản lý Công ty là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của Công ty.
- Chi phí hoạt động khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 16
- Chi phí thuế thu nhập Công ty là số thuế thu nhập Công ty phải nộp được
tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế thu nhập Công ty hiện hành.
1.2.2. Một số quy định khi hạch toán chi phí
+ Mỗi Công ty, chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng
tồn kho, hoặc phương pháp kê khai thường xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê
định kỳ và được áp dụng nhất quán ít nhất trong một niên độ kế toán.
+ Đối với Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Cuối kỳ kế toán
phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm, hàng hóa, nguyên liệu,
vật liệu tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn
kho đầu kỳ, cuối kỳ và giá trị vật tư, hàng hóa mua vào trong kỳ để xác định trị
giá vật tư, hàng xuất sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và giá trị vốn
của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ.
1.2.3. Các loại chi phí
1.2.3.1. Chi phí giá vốn hàng bán
a) Khái niệm:
- Đối với Công ty sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa ra bán ngay chính là giá thành sản
xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành
phẩm hoàn thành. Giá vốn hàng bán thành phẩm xuất kho có thể xác định theo
một trong các phương pháp sau: phương pháp bình quân gia quyền, phương
pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, phương pháp thực tế đích
danh.
- Đối với Công ty thương mại: trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao
gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua hàng phân
bổ cho số hàng đã bán.
b) Tài khoản sử dụng:
-Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán, phản ánh trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ.
Một số quy định khi hạch toán kế toán giá vốn hàng bán
-Chi hạch toán giá vốn hàng bán khi các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn
thành được xác định là đã bán trong kỳ.
-Các khoản chi phí phát sinh như khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho
sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; chi phí tự xây dựng,
tự chế TSCĐ vượt quá định mức bình thường không được tính vào nguyên giá
TSCĐ hữu hình hoàn thành thì được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 17
- Theo chế độ kế toán hiện hành - Chế độ kế toán Công ty nhỏ và vừa (Ban
hành theo thông tư số 133/2017/TT-BTC, ngày 26/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính) và tùy theo đặc điểm kinh doanh, Công ty có thể lựa chọn một trong bốn
phương pháp sau để tính giá vốn cho hàng xuất bán, xuất dùng:
- Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá vốn bình quân gia quyền được tính
+ Tính theo giá vốn đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ nghĩa là chỉ đến cuối kỳ
kế toán tính giá đơn vị bình quân một lần theo công thức sau:
+ Tính giá vốn đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên
hoàn)
Giá vốn đơn vị bình quân gia
quyền sau lần nhập i
=
Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
Lượng hàng tồn sau lần nhập i
Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, kế toán chỉ được tính giá
đơn vị bình quân sau lần nhập kề trước ngày xuất. Giữa các lần xuất trong tháng
không có lần nhập xen kẽ thì đơn giá xuất không thay đổi. Tồn đầu kỳ coi như
lần nhập đầu tiên trong tháng.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Kế toán giả định hàng nhập
trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau.
- Phương pháp giá đích danh: giá của hàng tồn khi sẽ giữ nguyên từ khi nhập
kho đến lúc xuất ra. Xuất loại nào, lấy đơn giá loại đó.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho.
Trị giá vốn hàng
xuất kho
=
Lượng hàng
xuất kho
x
Giá vốn đơn vị bình quân
gia quyền
Đơn giá vốn
hàng xuất kho
BQGQCK
=
Trị giá hàng tồn đầu
kỳ
+
Tổng trị giá hàng nhập
trong kỳ
Lượng hàng tồn đầu
kỳ
+
Tổng lượng hàng nhập
trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 18
 Phương pháp hạch toán
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ
Thành phẩm sản xuất bán ngay,
không qua nhập kho
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng
bán của thành phẩm, hàng
hoá, dịch vụ tiêu thụ trong
kỳ
Thành phẩm SX ra
gửi đi bán, không
qua nhập kho
Hàng gửi đi bán, được
xác định là đã tiêu thụ
Xuất kho thành phẩm, hàng hoá bán trực tiếp
Thành phẩm, hàng hoá
xuất kho gửi đi bán
TK 155, 156
Thành phẩm, hàng hoá đã
bán bị trả lại nhập kho
TK 154
TK 632
TK 157
TK 155, 156
TK 154
TK 911
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 19
1.2.3.2. Chi phí quản lý kinh doanh
a) Khái niệm:
Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn Công
ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật
liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế,
phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác.
b) Chứng từ sử dụng
- Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy bảo nợ.
- Các chứng từ liên quan khác.
c) Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2:
- TK6421 “Chi phí bán hàng”
- TK6422 “Chi phí quản lý Công ty”
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 20
Phương pháp hạch toán
xc
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Thuế môn bài, tiền thuế đất phải
nộp NSNN
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 214
Chi phí tiền lương
và các khoản trích trên lương
TK 911
Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 111, 112, 152,
153, ..
K/c chi phí QLKD
TK642TK 133 TK 111, 112, 152,..
TK 334, 338
TK 142, 242, 335
TK 111, 112, 141, 331, ...
TK 333
TK 352
TK133
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 21
1.2.3.3. Chi phí hoạt động tài chính
a) Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hay
các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay
vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch chứng khoán, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại
tệ…
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- chi phí tài chính, phản ánh những khoản
chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay hoặc đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, liên kết…; Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát
sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái….
Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không
hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau:
- Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ;
- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Chi phí kinh doanh bất động sản;
- Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản;
- Chi phí khác.
c) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo lãi, giấy báo có của Ngân hàng
- Bản sao kê của ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 22
Phương pháp hạch toán:
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả
chậm, trả góp
TK 1112,1122 TK111,1121,
Mua vật tư hàng hóa bằng TK 156,211,642
ngoại tệ
Giá ghi sổ Lỗ tỉ giá TK 911
TK121,211
Giá gốc TK111,112
TK 229
TK 413
Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản
mục cuối kỳ
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ hoạt
động liên doanh,
chiết khấu thanh toán cho người mua
Hoàn nhập sổ
chênh lệch sự
phòng giảm giá đầu
tư tài chính
Giá ghi sổ Bán ngoại tệ
Lỗ bán ngoại tệ
Cuối kì kết
chuyển chi phí
tài chính phát
sinh trong kì
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
TK 335,242…
Bán các khoản đầu tư (Số lỗ)
TK 111,112,131 TK,229TK 635
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 23
1.2.3.4. Chi phí hoạt động khác
a. Khái niệm:
Chi phí khác phát sinh bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác…
b. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác, phản ánh các khoản chi phí
phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông
thường của Công ty.
c. Chi phí khác của Công ty gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có)
Chênh lệch lỗ do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác;
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế;
Các khoản chi phí khác;
Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ
- Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan…
a) Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác
TK 211
TK 214
Ghi giảm TSCĐ do thanh lý,
nhượng bán
Giá trị còn
lại
TK 111, 112, 338
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
TK 911TK 811
Cuối kỳ, k/c chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 24
1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà Công ty đạt được
trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt
động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh:
 Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm
trừ doanh thu.
 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần –
Giá vốn hàng bán.
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu
hoạt động tài chính – Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh.
 Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác – Chi phí
hoạt động khác.
 Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh + Lợi nhuận từ hoạt động khác
1.3.3. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ liên quan khác.
1.3.4. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
phản phán ánh đầy đủ chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán
theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam.
1.3.5. Phương pháp hạch toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 25
Sơ đồ 1.9: Kế toán kết quả kinh doanh
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh
Công ty được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán:
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên
chứng từ kế toán đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời
gian. Dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình DN: SX – TM – DV
– XD có quy mô vừa và nhỏ.
TK 632 TK 911 TK 511
K/c giá vốn
TK 642
K/c chi phí QLKD
TK 635
K/c chi phí tài chính
TK 811
K/c chi phí khác
TK 821
K/c chi phí thuế TNDN
Lãi từ HĐKD kết chuyển LN
sau sau thuế chưa phân
phối
TK 421
K/c doanh thu thuần
TK 515
K/c doanh thu hoạt động tài
chính
Cuối kỳ, K/c thu nhập khác.
Cuối kỳ, K/c lỗ phát sinh trong kỳ
TK 711
TK 421
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 26
Quy trình ghi sổ:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ:
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
- Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi
trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi sổ NKC kế toán ghi vào
các sổ chi tiết liên quan.
- Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 … ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối
lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi
vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một
nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối
số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để
lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số
Chứng từ kế toán
Sổ nhật kí chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát
sinh
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 27
phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và
Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ
Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt)
cùng kỳ.
Ưu điểm:
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán
- Được dùng phổ biến. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy
vi tính trong công tác kế toán
- Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung.
Cung cấp thông tin kịp thời.
+ Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều.
1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên
chứng từ kế toán đều được ghi vào Sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Sổ Nhật ký –
sổ cái theo trình tự thời gian. Căn cứ vào Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế
toán hoặc Bảng Tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại.
Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho những DN có quy mô nhỏ, sử dụng ít Tài
khoản kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 28
Quy trình ghi sổ:
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí sổ cái
+ Ưu điểm
- Số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép.
- Việc ktra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ Tổng hợp
Nhật ký – sổ cái
+ Nhược điểm
- Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán (chỉ có duy nhất 1 sổ tổng
hợp – Nhật ký sổ cái)
- Khó thực hiện đối với DN có quy mô vừa và lớn, phát sinh nhiều Tài
khoản.
1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ
Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh
trên chứng từ kế toán đều được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Dựa
vào số liệu ghi trên Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo
trình tự thời gian và ghi vào Sổ Cái theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 29
Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những DN có quy mô vừa, Quy mô lớn.
Sử dụng nhiều lao động kế toán và số lượng lớn các Tài khoản kế toán được sử
dụng
Quy trình ghi sổ
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ ké toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao
động kế toán
+ Nhược điểm
- Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp.
- Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì
vậy cung cấp thông tin thường chậm
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản: việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần
mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc
của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 30
định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Ghi chú́ :
Nhập số liệu hàng ngày:
In sổ, báo cáo cuối háng cuối năm
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ̉ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Phần mềm kế toán
Máy vi tính
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
-Sổ kế toán tổng hợp
-Sổ kế toán chi tiết
-Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán quản
trị
28
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
HỒNG BÀNG
2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư Hồng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200841698
ngày 5 tháng 11 năm 2008 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Một
số thông tin cơ bản về công ty :
- Tên giao dịch: HONGBANG JSC
- Mã số thuế: 0200841698
- Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, Xã An Đồng, Huyện An Dương,
Thành phố Hải Phòng
- Đại diện pháp luật: Nguyễn Thanh Khoa
- Ngày cấp giấy phép: 05/11/2008
- Ngày hoạt động: 06/11/2008 (Đã hoạt động 11 năm)
- Điện thoại:
- Ngành nghề kinh doanh chính: Buôn bán vật liệu,lắp đặt khác trong
xây dựng và bất động sản.
Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách
pháp nhân, được mở các tài khoản tại ngân hàng trong và ngoài nước, được sử
dụng con dấu riêng theo mẫu quy định của Nhà nước.
Đi vào hoạt động được hơn 10 năm,cùng với sự phát triển đi lên của nền
kinh tế đất nước, sự hòa nhập trong công cuộc đổi mới, công ty đã không ngừng
phát triển đi lên cùng sự phát triển của đất nước và đạt được những kết quả đáng
ghi nhận. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đã đề ra, bảo toàn và phát triển
nguồn vốn đồng thời luôn mang lại lợi ích cho người lao động. Bên cạnh đó
công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ công
nhân viên, trang thiết bị máy móc hiện đại hơn đảm bảo cho quá trình kinh
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
29
doanh của công ty. Qua đó cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, vượt bậc của công
ty trong thời gian qua và giúp công ty khẳng định được vị thế, đứng vững trên
thị trường.
Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng là đơn vị thành viên của Công ty cổ
phần Him Lam - một tập đoàn kinh tế lớn đóng vai trò quan trọng trên thị trường
bất động sản Việt Nam.
 Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng là đơn vị thành viên của Công ty cổ
phần Him Lam - một tập đoàn kinh tế lớn đóng vai trò quan trọng trên thị
trường bất động sản Việt Nam. Công ty được thành lập và chính thức đi
vào hoạt động từ ngày 05 tháng 11 năm 2008 với nhiệm vụ chính là thực
hiện các dự án phát triển bất động sản tại Hải Phòng
 Trải qua 5 năm phấn đấu và trưởng thành đến nay Công ty Cổ phần Đầu
tư Hồng Bàng không chỉ là doanh nghiệp có kinh nghiệm và uy tín trong
việc cung cấp vật tư cho các công trình xây dựng, mà đã dần lớn lên, vững
mạnh từng bước phát triển.
 Để đạt được mục tiêu đề ra khi thành lập, hiện công ty đang thực hiện dự
án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội và thương mại Him Lam Hùng
Vương tại phường Hùng Vương – quận Hồng Bàng – TP Hải Phòng. Với
diện tích 12,3 ha.
Thuận lợi
- Công ty luôn xác định rõ ràng mục tiêu phát triển, phương hướng,
nhiệm vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên luôn có định hướng đúng đắn
trong quá trình phát triển sản xuất, mở rộng quy mô, ngành nghề…
- Công ty có nhiều biện pháp xúc tiến, thâm nhập, không ngừng mở rộng
thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất cũng như dịch vụ.
- Bên cạnh đó, công ty có đội ngũ cán bộ nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm
cùng với lực lượng công nhân sản xuất hăng say, tạo nên hiệu quả sản xuất kinh
doanh cao và tăng dần qua các năm. Đồng thời công ty luôn có kế hoạch phát
triển, bồi dưỡng, đào tạo năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân
viên trong toàn công ty.
Khó khăn
- Mặc dù tốc độ phát triển cũng khá nhanh nhưng công ty vẫn còn gặp
phải những khó khăn về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị…
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
30
- Chế độ chính sách nhà nước không ổn định: chính sách thuế, chính sách
đầu tư, sự tăng vọt của giá cả thị trường …làm cho công ty gặp không ít khó
khăn trong việc đối mặt với sự biến động trong việc lựa chọn và ra quyết định
đầu tư như thế nào cho hợp lý và hiệu quả
- Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi công ty phải đưa ra
nhiều biện pháp thu hút, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường…
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty
- Xây dựng các công trình
- Thi công mặt bằng
- Buôn bán các thiết bị khác trong xây dựng
- Lắp đặt hệ thống lò sưởi, năng lượng mặt trời
- Kinh doanh vận tải
- Môi giới nhà đất
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
31
2.1.3 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRỰC THUỘC
PHÒNG
KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH
PHÒNG
KINH DOANH
PHÒNG
TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH
CỬA HÀNG
VẬT LIỆU XÂY DỰNG
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
32
* Tổng Giám Đốc:
- Chức năng: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty.
Chịu trách nhiệm toàn bộ trước cơ quan pháp luật.
- Nhiệm vụ:
+ Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng
ngày của Công ty.
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty.
+ Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty.
+ Bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty.
+ Ký hợp đồng nhân danh Công ty
* Phòng kế toán.
- Chức năng: Phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt động kinh tế trong toàn công
ty. Phòng kế toán tài chính là một phòng giữ vị trí quan trọng trong việc điều
hành quản lý kinh tế, thông tin kinh tế trong mọi lĩnh vực kinh doanh của doanh
nghiệp.
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học tập trung các nhân viên thuộc phòng
quản lý để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao về công tác kế toán tài
chính.
+ Báo cáo với Tổng Giám Đốc về những phát sinh trong tháng một cách
kịp thời, chính xác, như doanh thu, chi phí, thuế, ngân hàng, công nợ...
+ Ghi chép phản ánh số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ tài sản
của công ty. Giám sát việc sử dụng, bảo quản tài sản của công ty, đặc biệt là các
phương tiện vận tải, máy móc thiết bị.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
33
+ Mở sổ sách theo dõi tài sản, lập hồ sơ chứng từ ghi chép, lập báo cáo
theo quy định của nhà nước, lưu giữ chứng từ cẩn thận, gọn gàng.
*Phòng hành chính nhân sự.
Có chức năng giúp Tổng giám đốc thi đua khen thưởng, kỷ luật, lên danh
sách ký hợp đồng cho nhân viên toàn công ty, giải quyết chế độ chính sách cho
người lao động theo luật lao động và luật Bảo Hiểm Xã Hội hiện hành (chế độ
nghỉ việc, chế độ nghỉ thai sản, nghỉ ốm, nghỉ phép..). Lập các quyết định nghỉ
việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, lệnh điều động nhân viên các mục tiêu, quản lý hồ
sơ, danh sách trích ngang toàn công ty.
*Phòng kinh doanh:
- Chức năng:
+ Tham gia thay đổi những nội dung qui trình, kế hoạch chất lượng, các
hướng dẫn về công tác quản lý chất lượng.
- Nhiệm vụ:
+ Tham mưu , đề xuất các phương án kinh doanh trình lên Tổng Giám
Đốc.
+ Nghiên cứu thị trường, định hướng các hoạt động kinh doanh tiếp thị tại
các thị trường mục tiêu.
+ Xác định giá dịch vụ, xây dựng chiến lược phát triển thị trường.
+ Thực hiện việc dịch vụ sau bán hàng (chăm sóc khách hàng), tiếp thị.
+ Biết phân biệt khách hàng có tiềm năng và không có tiềm năng.
+ Kết hợp với các phòng ban liên quan xây dựng chất lượng nhân viên
2.1.4 Khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng
34
Bảng 1.2 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Đơn vị
Năm 2017/2016 2018/2017
2016 2017 2018 +/- % +/- %
Doanh thu thuần Tr.VNĐ 985.890.639 822.576.286 711.327.785 -163.314.353 83.43 -111.248.501 86.48
Giá vốn hàng bán Tr. VNĐ 965.830.264 805.984.635 697.559.312 -159.845.629 83.45 -108.425.323 86.55
Lợi nhuận gộp VNĐ 20.060.375 16.591.651 13.768.473 -3.468.724 82.71 -2.823.178 82.98
Chi phí quản lý
DN
VNĐ 2.551.123 1.565.321 2.909.361 -985.802 61.36 1.344.040 185.86
Chi phí thuế
TNDN
VNĐ 10.470.321 9.555.987 4.115.698 -914.334 91.27 -5.440.289 43.07
Lợi nhuận sau
thuế
VNĐ 7.038.931 5.470.343 6.743.414 -1.568.588 77.72 1.273.071 123.27
Tổng lao động Người 20 20 22 2 104.17 0 -
Thu nhập bình
quân/lao động
VNĐ/tháng 3.125.000 4.634.000 6.134.000 1.509.000 148.29 1.500.000 132.37
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2016-2018)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
35
Nhận xét:
Qua bảng số liệu về một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp ta nhận thấy
doanh thu thuần của doanh nghiệp có xu hướng tăng đều qua 3 năm.
Trong năm 2017 công ty liên tục đầu tư vào trang thiết bị máy móc, đào tạo
nguồn nhân lực, điều này giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty
đạt hiệu quả hơn, số lượng hợp đồng tăng lên giúp công ty đẩy mạnh được hoạt
động tiêu thụ hàng hóa với chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng nâng cao
nhưng giá trị nguyên liệu đầu vào thay đổi liên tục . Đây chính là nguyên nhân
làm cho doanh thu thuần của công ty năm 2017 giảm 163.314.353 VNĐ tương
ứng với tỷ lệ giảm còn 83,43% so với năm 2016. Trong năm 2018 doanh nghiệp
tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất và tiêu thụ khi tiếp tục mua mới trang thiết bị
và đẩy mạnh công tác bán hàng, do giá hàng hóa ngày càng giảm điều này đã
làm cho doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2018 giảm 111.248.501 VNĐ
tương ứng tốc độ giảm 86.46%.
Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng lên qua từng
năm. Năm 2017 giá vốn hàng bán của doanh nghiệp giảm 159.845.629 VND
tương ứng với tốc độ giảm 83,45% so với năm 2016. Đến năm 2018 giá vốn
hàng bán của doanh nghiệp tiếp tụcgiảm đi 108.425.323 VND tương ứng tốc độ
sụt giảm là 86,55% so với năm 2017. Nguyên nhân ảnh hưởng tới giá vốn hàng
bán là do sự giảm của chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bán
hàng và quản lý doanh nghiệp. Trong đó thì chi phí nguyên vật liệu là nguyên
nhân chủ yếu dẫn tới sự biến động của giá vốn hàng bán. Trong năm vừa qua giá
trị nguyên vật liệu tăng giảm liên tục có xu hướng giảm mạnh.
Doanh thu tăng tuy nhiên giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng tăng lên
làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Lợi nhuận gộp của
doanh nghiệp năm 2017 giảm 3.468.724 VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm còn
82,71% so với năm 2016, chỉ tiêu này năm 2018 chỉ giảm 82,98% tương ứng
giảm 2.823.178 VNĐ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
36
Chi phí quản lý của doanh nghiệp cũng giảm dần, điều này làm ảnh hưởng
không nhỏ tới lợi nhuận của công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017
giảm 985.802 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 61,36% so với năm 2016 còn trong
năm 2018 chỉ tiêu này tăng 85.86% tương ứng với 1.344.040 VNĐ so với năm
2017.
Tuy chịu ảnh hưởng từ việc tăng lên của các khoản chi phí nhưng lợi nhuận
sau thuế của doanh nghiệp vẫn tăng đều qua các năm. Năm 2017 lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp là 1.568.588 VNĐ giảm còn 77,72% so với năm 2016,
năm 2018 con số này tăng thêm 1.573.271 VNĐ tăng 23.27% so với năm 2017.
Số lao động của doanh nghiệp năm 2017 tăng lên và chững lại vào năm
2018, cụ thể năm 2017 số lượng lao động là 22 người, tăng 2 người tương ứng
tỷ lệ tăng 4,17% so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp
đang không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, cần thêm nguồn nhân lực để duy
trì hoạt động kinh doanh ổn định. Năm 2018 số lượng lao động không biến đổi
do doanh nghiệp đã có đủ nhân lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh và chưa
có nhu cầu tuyển thêm lao động.
Thu nhập của lao động bình quân người/tháng: thu nhập của lao động nhìn
chung qua 3 năm có xu hướng biến động như sau: năm 2017 thu nhập của lao
động tăng so với năm 2016 là 1.509.000 VNĐ tương ứng với mức tăng 48,29%.
Năm 2018 thu nhập của người lao động tăng so với năm 2017 là 1.500.000
VNĐ tương ứng với mức tăng 24,37%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy hướng đi
sáng suốt của lãnh đạo trong việc phát triển thêm ngành nghề, mở rộng quy mô
hoạt động kinh doanh đã giúp cho công ty tăng doanh thu và lợi nhuận. Chính vì
vậy mà thu nhập của người lao động cũng được tăng lên đáng kể, giúp họ cải
thiện cuộc sống. Người lãnh đạo của doanh nghiệp đã trả mức lương xứng đáng
cho công sức của người lao động bỏ ra. Đây là việc làm rất đúng đắn để giữ
chân những người nhân viên đắc lực bên cạnh và họ sẽ dốc hết sức để làm việc
cho doanh nghiệp phát triển.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
37
Như vậy nhìn chung qua 3 năm tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp vẫn đạt hiệu quả bằng chứng là mức doanh thu thuần và lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp tăng qua từng năm. Tuy nhiên công ty cần quan tâm xem
xét điều chỉnh các chiến lược để giảm trừ chi phí để tiếp tục nâng cao chất lượng
kinh doanh, đạt được những mục tiêu đã đề ra.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.5.1 Cơ cấu bộ máy kế toán
+ Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt hoạt
động kinh tế của công ty , có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác kế toán ở
đơn vị . Đồng thời cũng có nhiệm vụ quan trọng việc thiết kế phương án tự chủ
tài chính , đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty
như việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí ,
tăng lợi nhuận của công ty
+ Kế toán tổng hợp : là người ghi chép , tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập
hợp chi phí, tính giá thành , xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh
đồng thời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản . Ngoài ra còn phải theo dõi tình
hình công nợ phải thanh toán với các ban hàng
+ Kế toán thanh toán : chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán các khoản thanh
toán công nợ với ngân sách nhà nước , với các thành phần kinh tế , các cá nhân
cũng như trong nội bộ công ty . Đồng thời thanh toán tiền lương cho công nhân
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán chi
phí
Kế toán
TSCĐ
Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
38
theo chế độ quy định
+ Kế toán chi phí : thực hiện công việc tập hợp chi phí
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm về công việc có lien quan đến quỹ tiết kiệm , tín
dụng thu hồi vốn từ các khoản nợ và cũng là người quản lý giám sát lượng tiền
của công ty
+ Kế toán TSCĐ theo dõi sự biến động của TSCĐ , tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ cho các đối tượng sử dụng .
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
39
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ
Để thuận tiện, đơn giản và phản ánh kịp thời đầy đủ khối lượng nghiệp vụ kinh
tế của đơn vị, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán theo hình
thức Nhật ký chung để ghi chép, phản ánh hệ thống hóa nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo tài khoản kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
40
- Hàng ngày tập hợp các chứng từ gốc để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái, đồng thời phải ghi các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan cùng với việc ghi các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
- Cuối quý, cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh sau khi
kiểm tra và đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp
chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính
2.1.5.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư số
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là: đồng Việt Nam
- Áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
- Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho: hiện nay công ty đang áp dụng
phương pháp nhập trước xuất trước
- Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp khấu hao theo đường thẳng
2.1.5.4 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán
Chứng từ sử dụng trong Công ty hiện nay hầu hết do Bộ Tài chính phát hành.
- Chứng từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị
thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, biên bản kiểm kê quỹ, giấy báo nợ, giấy báo có….
- Chứng từ bán hàng: phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia
tăng, …
- Chứng từ lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
phân bổ tiền lương, bảng trích BHXH, BHYT ….
- Chứng từ TSCĐ: Sổ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
41
- Sổ tổng hợp: Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
- Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà Công ty thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ hoạt động kinh doanh.
- Doanh thu bán hàng là buôn bán các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Phương thức bán hàng mà công ty áp dung: Thu ngay bằng tiền mặt, thu
qua chuyển khoản hoặc ghi nhận nợ
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy
báo Có của ngân hàng), … và các chứng từ liên quan khác
2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng
 Tài khoản sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng”
Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan:
TK111, TK 112, TK 131, TK 3331
 Sổ sách sử dụng:
Sổ Nhật ký chung.
Số cái các tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
42
Trình tự hạch toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Ví dụ 1:
Ngày4/12/2018 Bán hàng cho ông Dương Xuân Thành đại lý nước giải khát TT
giá chưa thuế GTGT 10% là 17.900.000 chưa thanh toán
Định khoản:
Nợ TK 131: 19.690.000
Có TK 511: 17.900.000
Có TK 3331: 1.790.000
_ Từ HĐ GTGT số 1922 ( biểu số 1) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số
5) vào sổ cái TK 511 ( biểu số 6)
Hóa đơn, phiếu thu, giấy báo có
Sổ Nhật kí Chung
Sổ Cái 511
Bảng Cân đối Tài Khoản
Báo cáo Tài Chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
43
Biểu số 1: hóa đơn GTGT 0001922
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: nội bộ
Ngày 04 tháng 12 năm 2018
Mẫu số:01GTKT3/002
Ký hiệu: HH/16P
Số: 0001922
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Số tài khoản: 2100201333735
Điện thoại 0225 3804 985: MST:0200671615
Họ tên người mua hàng: Dương Xuân Thành
Tên đơn vị: Đại lý nước giải khát TT
Địa chỉ:Số 275 Trần Nguyên Hãn ,HP
Số tài khoản:…………………………
Hình thức thanh toán: CK................Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
01 Gạch lát nền S100 Thùng 100 124.182 12.418.200
02 Gạch ốp chân tường
J70
Thùng 50 109.636 5.481.800
Cộng tiền hàng: 17.900.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.790.000
Tổng cộng tiền thanh toán 19.690.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm chín mưới nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)
0 2 0 0 6 7 1 6 1 5
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
44
Ví dụ 2: Bán cho đại lý Phương Vỹ 50 thùng Gạch lát nền S100 đơn giá
124.182đ/thùng chưa VAT theo HĐGTGT 00001930, thanh toán ngay bằng tiền
mặt
Định khoản:
Nợ TK 111: 6.830.010
Có TK 511: 6.209.100
Có TK 3331: 620.910
- Từ HĐ GTGT ghi sổ số 1930 ( biểu số 2) phiếu thu số 1/Q1 ( biểu số 3) kế
toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 5) và sổ cái 511 ( biểu số 6)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
45
Biểu số 2: hóa đơn GTGT 00001930
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: nội bộ
Ngày 11 tháng 12 năm 2018
Mẫu số:01GTKT3/002
Ký hiệu: HH/18P
Số: 00001930
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Số tài khoản: 2100201333735
Điện thoại 0225 3804 985: MST:0200671615
Họ tên người mua hàng: Lưu Phương Vỹ
Tên đơn vị: Đại lý nước giải khát Phương Vỹ
Địa chỉ:Số 27 Trần Nguyên Hãn ,HP
Số tài khoản:…………………………
Hình thức thanh toán: TM................Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
01 Gạch lát nền S100 Thùng 50 124.182 6.209.100
Cộng tiền hàng: 6.209.100
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 620.910
Tổng cộng tiền thanh toán 6.830.010
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm chín mưới nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)
0 2 0 0 4 7 8 4 2 2
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
46
Biểu số 3: Phiếu thu số 1/Q1
Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 01- TT
Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC)
PHIẾU THU
Số 1/Q4
Ngày 11/12/2018
Họ và tên người nộp tiền: Lưu Phương Vỹ
Địa chỉ: 27 Trần Nguyên Hãn, TP Hải Phòng
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 6.830.010
(Viết bằng chữ):Sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn không trăm mười đồng
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 12 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn không
trăm mười đồng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
47
Ví dụ 3:
Ngày 15/12, xuất 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 với đơn giá
109.636/thùng(chưa VAT) theo HĐGTGT số 0001941 cho đại lý Hồng Hạnh ,
thanh toán bằng chuyển khoản.
Định khoản:
Nợ TK 112: 6.029.980
Có TK 511 : 5.481.800
Có TK 3331: 548.180
- Từ HĐ GTGT ghi sổ số 1941 ( biểu số 4) kế toán ghi sổ nhật kí chung ( biểu số
5) và sổ cái 511( biểu số 6).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
48
Biểu số 4: Hóa đơn số 1941
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: nội bộ
Ngày 15 tháng 12 năm 2018
Mẫu số:01GTKT3/002
Ký hiệu: HH/16P
Số: 0001941
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Số tài khoản: 2100201333735
Điện thoại: 0225 3804 985 MST:0200671615
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Đại lý Hồng Hạnh
Địa chỉ:Số 236 Trần Nguyên Hãn ,HP
Số tài khoản:…………………………
Hình thức thanh toán: CK................Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
01
Gạch ốp chân tường
J70
Thùng
50 109.636 5.481.800
Cộng tiền hàng: 5.481.800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 548.180
Tổng cộng tiền thanh toán 6.029.980
Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm hai mươi chín nghìn chín trăm tám
mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)
0 2 0 0 9
9
9
3 4 5 7 5
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
49
Biểu số 5: Trích Nhật ký chung :
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng
BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ/Có
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D 2 3 4
... ..... ... …. …. …. …
04/12 HĐ 1922 4/12 Bán 100 thùng
Gạch lát nền
S100 , 50 thùng
Gạch ốp chân
tường J70 cho đại
lý nước giải khát
TT
131 19.690.000
511 17.900.000
3331
1.790.000
.... .... .... .... .... .... .....
11/12 HĐ 1930 11/12 Bán 50 thùng
Gạch lát nền
S100 cho đại lý
phượng vỹ
111 6.830.010
511 6.209.100
3331 620.910
.... .... .... .... .... .... ....
15/12 HĐ 1941 15/12 Bán 50 thùng
Gạch ốp chân
tường J70 cho đại
lý Hồng Hạnh
112 6.029.980
511 5.481.800
3331 548.180
.... .... .... .... .... .... ....
Cộng lũy kế từ
đầu năm
200.534.657.900 200.534.657.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
50
Biểu số 6: ( Trích sổ cái năm 2018 )
Đơn vị : Công ty Cổ phần Mẫu số S03b - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu tài khoản : 511
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Ngày ,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK ĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C B 1 2 3
Số dư đầu kỳ
4/12 HĐ 1922 4/12 Bán 100 thùng Gạch lát
nền S100 , 50 thùng
Gạch ốp chân tường J70
cho đại lý TT
131 17.900.000
... .... .... .... .... .... ....
11/12 HĐ 1930 11/12 Bán 50 thùng Gạch lát
nền S100 cho đại lý
phượng vỹ
111 6.209.100
.... .... .... .... .... .... ....
15/12 HĐ 1941 15/12 Bán 50 thùng Gạch ốp
chân tường J70 cho đại
lý Hồng Hạnh
112 5.481.800
... ... ... ... ... .... ....
31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển doanh thu
thu nhập
911
33.357.341.397
Cộng lũy kế từ đầu
năm
33.357.341.397 33.357.341.397
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
51
2.2.2: Nội dung hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu
tư Hồng Bàng
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu kế xuất kho
- Tài khỏa sử dụng:
+ Tài khoản 632: giá vốn hàng bán
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 632
- Cách tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Trình tự hạch toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Phiếu xuất kho
Sổ Nhật kí Chung
Sổ Cái 632
Bảng Cân đối Tài Khoản
Báo cáo Tài Chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
52
Cách tính trị giá hàng xuất kho:
Gạch lát nền S100:
Do tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên giá vốn giá
xuất kho tháng 12 được tính như sau:
Ngày 01/12 tồn 200 Đơn giá : 120.000
Ngày 02/12 nhập 50 Đơn giá : 110.000
- Đơn giá xuất Gạch lát nền S100 là : 120.000/1 thùng
- Trị giá xuất kho cả tháng = 100 x 120.000 = 12.000.000 được ghi vào bảng kê
phiếu xuất
Gạch ốp chân tường J70:
Do tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên giá vốn xuất
kho tháng 12 được tính như sau:
Ngày 01/12 tồn 200 Đơn giá : 100.000
Ngày 2/12 nhập 50 Đơn giá : 95.000
Đơn giá xuất kho Gạch ốp chân tường J70 là 100.000đ/ thùng
Trị giá Gạch ốp chân tường J70 xuất kho cả tháng = 50 x 100.000 = 5.000.000
được ghi vào bảng kê phiếu xuất
Từ phiếu xuất kho, kế toán ghi sổ Nhật ký chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
53
Ví dụ 4 : Tiếp theo VD1
Ngày 4/12, Công ty bán 100 thùng Gạch lát nền S100 và 50 thùng Gạch ốp
chân tường J70 cho ông Dương Xuân Thành theo HĐ số 0001922 ngày
4/12/2018 chưa thanh toán, giá vốn Gạch lát nền S100 120.000đ/thùng và
Gạch ốp chân tường J70 100.000đ/thùng, giá bán tại kho Gạch lát nền S100
124.182đ/thùng, Gạch ốp chân tường J70 109.636đ/thùng.
Định khoản: Nợ 632 120.000 x 100+100.000 x 50 = 17.000.000
Có 156 17.000.000
_ Từ phiếu xuất kho 1311( biểu số 7) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số
10) vào sổ cái TK 632 ( biểu số 11)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
54
Biểu số 7 : Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 02- VT
Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số 1311
Ngày 04 tháng 12 năm 2018
Họ và tên người nhận hàng:
Công ty/Bộ phận:Bộ phận kiểm soát hàng Địa chỉ:
Lý do xuất: Xuất bán hàng cho khách
Xuất tại kho: kho Công ty Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch lát nền S100 S100 thùng 100 100 120.000 12.000.000
2
Gạch ốp chân
tường J70 J0
thùng
50 50 100.000 5.000.000
Tổng cộng 150 150 17.000.000
-Tổng số tiền (viết bằng chữ):Mười bảy triệu chín trăm nghìn đồng
-Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 04 tháng 12 năm 2018
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
55
Ví dụ 6: Tiếp VD2
Ngày 11/12, bán cho đại lý Phương Vỹ 50 thùng Gạch lát nền S100 đơn giá
124.182đ chưa VAT theo HĐGTGT 0000694, thanh toán ngay bằng tiền mặt,
giá vốn Gạch lát nền S100 120.000đ/thùng.
Định khoản:
Nợ 632 6.000.000
Có 156 6.000.000
_ Từ phiếu xuất kho 1321( biểu số 8) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số
10) vào sổ cái TK 632 ( biểu số 11)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
56
Biểu số 8 : Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 02- VT
Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 1321
Ngày 11tháng 12 năm 2018
Họ và tên người nhận hàng: Lưu Phương Vỹ
Công ty/Bộ phận:Bộ phận kiểm soát hàng
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: kho Công ty Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Gạch lát nền S100 S100 thùng 50 50 120.000 6.000.000
Tổng cộng 50 50
-Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu triệu hai trăm linh chín nghìn một trăm đồng
-Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày11 tháng 12 năm 2018
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
57
Ví dụ 7:Tiếp VD3:
Ngày 15/12, xuất 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 với đơn giá
109.636/thùng(chưa VAT) theo HĐGTGT số 0001989 cho đại lý Hồng Hạnh ,
đã thanh toán bằng chuyển khoản, biết giá vốn Gạch ốp chân tường J70
100.000đ/thùng.
Định khoản:
Nợ 632 5.000.000
Có 156 5.000.000
_ Từ phiếu xuất kho 1328( biểu số 9) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số
10) vào sổ cái TK 632 ( biểu số 11)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
58
Biểu số 9: Phiếu xuất kho
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số 02 -VT
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Số 1328
Ngày 15 tháng 12 năm 2018
Họ và tên người nhận hàng: Vũ Hồng Hạnh
Công ty/Bộ phận:Bộ phận kiểm soát hàng
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: kho Công ty Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Theo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Gạch ốp chân
tường J70 J70 thùng 50 50 100.000 5.000.000
Tổng cộng 50 50
-Tổng số tiền (viết bằng chữ):Năm triệu bốn trăm tám mươi mốt nghìn tám trăm
đồng
-Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày15 tháng 12 năm 2018
Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
59
Biểu số 10: Trích sổ Nhật ký chung
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ/Có
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
B C D 2 3 4
..... ... …. …. …. …
PXK 1311 4/12 Xuất kho Gạch lát
nền S100 và Gạch
ốp chân tường J70
cho ông Thành
632
17.000.000
156 17.000.000
PXK 1321 11/12 Xuất kho Gạch lát
nền S100 đại lý
Phượng Vĩ
632
6.000.000
156
6.000.000
PXK 1328 15/12 Xuất kho Gạch ốp
chân tường J70 đại
lý Hồng Hạnh
632
5.000.000
156 5.000.000
.... .... .... .... .... ....
Cộng lũy kế từ
đầu năm
200.534.657.900 200.534.657.900
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
60
Biểu số 11: ( Trích sổ cái năm 2018 )
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03b - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản : 632
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐỨ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
B C B 1 2 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
PXK
1311
4/12 Bán 100 thùng Gạch
lát nền S100 , 50
thùng Gạch ốp chân
tường J70 cho đại lý
TT
156
17.000.000
PXK
1321
11/12 Bán 50 thùng Gạch
lát nền S100 cho đại
lý phượng vỹ
156
6.000.000
PXK
1328
15/12 Bán 50 thùng Gạch
ốp chân tường J70
cho đại lý Hồng
Hạnh
156
5.000.000
.... .... .... .... .... ....
PKT30 31/12 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 30.448.537.000
Cộng lũy kế từ đầu
năm
30.448.537.000 30.448.537.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
61
2.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu chi...
+ Bảng thanh toán lương
- Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 6422: Chi phí quản lý công ty
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 6422
Trình tự hạch toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Hóa đơn, phiếu chi, bảng lương
Sổ Nhật kí Chung
Sổ Cái 6422
Bảng Cân đối Tài Khoản
Báo cáo Tài Chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
62
Ví dụ 7:
Ngày 11/12, Công ty thanh toán sửa chữa máy photocopy và máy Fax phục vụ
ở bộ phận hành chính cho công ty cổ phần phát triển TM&DV Đỗ Gia
Định khoản:
Nợ TK 6422: 1.000.000
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 111: 1.100.000
_ Từ HĐ GTGT số 1935 ( biểu số 12) và phiếu chi( biểu số 13) kế toán vào
sổ Nhật kí chung ( biểu số 16) vào sổ cái TK 642 ( biểu số 17)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
63
Biểu số 12: HĐGTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho Khách hàng
Ngày 11 tháng 12 năm 2018
Mẫu số:01GTKT3/002
Ký hiệu: HH/16P
Số: 00001935
Đơn vị bán hàng: Công ty CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỐ GIA
Địa chỉ: Số 116 Cát Bi, Q.Hải An, HP
Số tài khoản:
Điện thoại:3.588.295 MST:0201310065
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Số tài khoản:…………………………
Hình thức thanh toán: CK................Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
01
Thanh toán sửa chữa máy
photo và máy fax
1.000.000
Cộng tiền hàng: 1.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)
0 2 0 0 6 7 1 6 1 5
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
64
Biểu số 13: Phiếu chi
Đơn vị : Công Ty CỔ PHẦN Mẫu số 01- TT
Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 11/12/2018
Họ và tên người nhận tiền: Lê Tuấn Anh
Địa chỉ: Công ty cổ phần Phát triển thương mại và dịch vụ Đỗ Gia
Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 1.100.000
(Viết bằng chữ):Một triệu một trăm nghìn đồng
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 12 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
65
Ví dụ 8:
Ngày 15/12, Công ty mua văn phòng phẩm theo HĐGTGT số 0000201 ngày
15/12/2018 nhằm phục vụ bộ phận văn phòng quản lý của công ty cổ phần
thương mại và dịch vụ Minh Huy
Định khoản:
Nợ TK 6422: 1.340.000
Nợ TK 133: 134.000
Có TK 111: 1.474.000
_ Từ HĐ GTGT số 201 ( biểu số 14) và phiếu chi( biểu số 15) kế toán vào
sổ Nhật kí chung ( biểu số 16) vào sổ cái TK 642 ( biểu số 17)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
66
Biểu số 14: HĐ GTGT 00001936
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho Khách hàng
Ngày 15 tháng 12 năm 2018
Mẫu số:01GTKT3/002
Ký hiệu: HH/16P
Số: 0000201
Đơn vị bán hàng: Công ty CỔ PHẦN TM VÀ DỊCH VỤ MINH HUY
Địa chỉ: Số 14 lô 22 , Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, HP
Số tài khoản:
Điện thoại:3.830.327 MST: 0200562846
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Số tài khoản:…………………………
Hình thức thanh toán: Tiền mặt................Mã số thuế:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6 = 4 x 5
01 Giấy Plus Bịch 10 52.000 520.000
02 Bút bi Bịch 10 57.000 570.000
03 Mực dầu Bịch 2 125.000 250.000
Cộng tiền hàng: 1.340.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 134.000
Tổng cộng tiền thanh toán 1.474.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm bảy mươi tư nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu)
0 2 0 0 6 7 1 6 1 5
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
67
Biểu số 15: Phiếu chi
Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 01- TT
Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 15/12/2018
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Nhung
Địa chỉ: Công ty CỔ PHẦN TM và DV MINH HUY
Lý do nộp: Mua văn phòng phẩm
Số tiền: 1.474.000
(Viết bằng chữ):Một triệu bốn trăm bảy mươi tu nghìn đồng
Kèm theo: chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2018
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm bảy mươi tu nghìn đồng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
68
Biểu số 16:Trích sổ Nhật ký chung
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ/Có
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
A B C D 2 3 4
... ..... ... …. …. …. …
11/12 PC11/12 08/12 Sửa máy photocopy
và máy fax của Công
ty CỔ PHẦN phát
triển và dịch vụ
thương mại Đỗ Gia
6422 1.000.000
133 100.000
111
1.100.000
.... .... .... .... .... .... .....
15/12 PC15/12 24/12 Mua văn phòng phẩm
của Công ty Minh
Huy
6422 1.340.000
133 134.000
111 1.474.000
.... .... .... .... .... .... ....
.... .... .... .... .... .... ....
Cộng lũy kế từ đầu
năm
200.534.657.900 200.534.657.900
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
69
Biểu số 17:
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03b - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng
BTC)
SỔ CÁI
TÊN TK: CHI PHÍ QUẢN LÝ CÔNG TY
SỐ HIỆU: 6422
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTKĐ
Ư
Số tiền
Số hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
A B C D 2 3 4
... ..... ... …. …. …. …
8/1 PC11/12 8/1
Sửa máy photo và
máy fax
111
1.000.000
.... .... .... .... .... .... .....
15/12 PC15/12 15/12 Thanh toán tiền
mua văn phòng
phẩm
111 1.340.000
31/12 PKT30 31/12 Kết chuyển chi
phí
911
1.826.395.201
.... .... .... .... .... .... ....
Cộng lũy kế từ
đầu năm
1.826.395.201 1.826.395.201
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
70
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu
tư Hồng Bàng.
- Chứng từ sử dụng.
+ Giấy báo nợ.
+ Giấy báo có.
+ Ủy nhiệm thu.
+ Ủy nhiệm chi.
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 515: “ Doanh thu Tài chính”
+ TK 635: “ Chi phí tài chính”
- Ghi sổ theo hình thức:
+ Sổ nhật ký chung
+ Sổ cái TK 515, 635,...
Trình tự hạch toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm
thu, ủy nhiệm chi….
Sổ Nhật kí Chung
Sổ Cái 515,635
Bảng Cân đối Tài Khoản
Báo cáo Tài Chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
71
Ví dụ 9: Ngày 31/12 , Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng nhận được lãi tiền gửi
của ngân hàng Techcombank với số tiền 329.490 đồng bằng chuyển khoản.
Định khoản:
Nợ TK 112: 329.490
Có TK 515: 329.490
_ Từ Giấy báo có ( biểu số 18) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 19)
vào sổ cái TK 515 ( biểu số 20)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
72
Biểu số 18: Giấy báo có của ngân hàng
Ngân hàng TMCP Kỹ thương
Việt Nam
Chi nhánh : TCB- Hải Phòng
MST: 0100230800
Số giao dịch:
FT163666000093003
MẪU SỐ: 01GTKT2/003
Ký hiệu:AA/ 16T
Số: 17728857523345.000002
PHIẾU BÁO CÓ
Tên tổ chức: CONG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG
MST: 0200681236
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Người chuyển tiền: Người nhận tiền
Tên tài khoản: VND-Ngan hang
Techcombank
Số tài khoản: 10200215600268
Tại ngân hàng: Techcombank
Tên tài khoản: VND-TGTT-CTY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG
Số tài khoản:10920629999019
Tại Ngân hàng: Techcombank
Nội dung Số tiền
Chuyen khoan
Phi
Thuế VAT
Tổng phí+ thuế VAT
329.490.00
0.00
0.00
0.00
Tổng số tiền 329.490.00
Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ:
Ngày giá trị:
Chi tiết
( Ba trăm hai mươi chín nghìn bốn trăn chín mươi đồng)
31/12/2018
CT CỔ PHẦN HONG BANG NHAN TIEN LAI
Lập phiếu Kiểm soát Trưởng phòng kế toán
Phiếu này được in từ dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
73
Biểu số 19: Trích sổ nhật kí chung
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2018
Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Nợ/Có
Số tiền
Số hiệu
Ngày
thán
g
Nợ Có
A B C D 2 3 4
... ..... ... …. …. …. …
11/12 PC11/12 08/12
Sửa máy photocopy và
máy fax của Công ty CỔ
PHẦN phát triển và dịch
vụ thương mại Đỗ Gia
642 1.000.000
133 100.000
111
1.100.000
.... .... .... .... .... .... .....
15/12 PC15/12 24/12
Mua văn phòng phẩm
của Công ty Minh Huy
642 1.340.000
133 134.000
111 1.474.000
.... .... .... .... .... .... ....
31/12 GBC 31/12 Nhận lãi vay của
TECHCOMBANK
112
329.490
515 329.490
.... .... .... .... .... .... ....
Cộng lũy kế từ
đầu năm
200.534.657.900 200.534.657.900
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
74
Biểu số 20: Trích sổ cái TK 515
Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN Mẫu số S03b - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
TRÍCH SỔ CÁI
Tháng 12 năm 2018
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: 515
Đơn vị tính: vnđ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Số dư dầu năm
Số phát sinh
31/12 GBC 31/12 Nhận lãi tiền gửi 112 329.490
31/12 PKT29 31/12 Kết chuyển doanh thu thu nhập 911 8.927.306
Cộng lũy kế từ đầu năm 8.927.306 8.927.306
Số dư cuối năm
- Trong năm tại Công ty không phát sinh chi phí hoạt động tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
75
2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư
Hồng Bàng
Cuối năm kế toán xác định kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả
kinh doanh.
- Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
- Tài khoản sử dụng:
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
+ TK 812: Chi phí thuế thu nhập công ty
+ TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối
_ Từ các phiếu kế toán ( biểu số 21,22,23,24,25) kế toán vào sổ Nhật kí
chung ( biểu số 26) vào sổ cái TK 911 ( biểu số 27)
* Ví dụ 1: Ngày 31/12 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác
định kết quả kinh doanh năm 2018
Biểu số 21: Phiếu kế toán số 01
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 01
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 33.357.341.397
2
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
515 911 8.927.306
Cộng 33.366.268.703
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
76
Biểu số 22: Phiếu kế toán số 02
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 02
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 30.448.537.000
2 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 1.826.395.201
Cộng 32.274.932.201
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 23: Phiếu kế toán số 03
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 03
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Xác định thuế TNDN 821 3334 218.267.300
Cộng 218.267.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
77
Biểu số 24: Phiếu kế toán số 04
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 04
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 218.267.300
Cộng 218.267.300
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 25: Phiếu kế toán số 05
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 05
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
STT Diễn giải
Tài khoản
Thành tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 837.069.202
Cộng 837.069.202
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
78
Biểu số 26: Sổ nhật kí chung
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-
BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm 2018
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐ
Ư
Số tiền
SH NT Nợ Có
… … … … … … ….
31/12 PKT01 31/12
Kết chuyển doanh
thu bán hàng, doanh
thu hoạt động tài
chính,
511 33.357.341.397
515 8.927.306
911 33.366.268.703
31/12 PKT02 31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán, chi phí
quản lý kinh doanh.
911 32.274.932.201
632 30.448.537.000
642
1.826.395.201
31/12 PKT03 31/12 Xác định thuế TNDN
821 218.267.300
3334 218.267.300
31/12 PKT04 31/12
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911 218.267.300
821 218.267.300
31/12 PKT05 31/12
Kết chuyển kết quả
kinh doanh
911 837.069.202
421 837.069.202
Tổng cộng 200.534.657.900 200.534.657.900
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
79
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
80
Biểu số 27: Trích sổ cái TK 911
Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03b - DNN
Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
911 - Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2018
Đơn vị tính: VND
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12 PKT01 31/12
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
511 33.375.341.397
31/12 PKT01 31/12
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính 515
8.927.306
31/12 PKT02 31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
632 30.448.537.000
31/12 PKT02 31/12
Kết chuyển chi phí
QLDN
642 1.826.395.201
31/12 PKT03 31/12
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
821 218.267.300
31/12 PKT05 31/12
Kết chuyển kết quả
kinh doanh
421 837.069.202
Cộng số phát sinh 33.366.268.703 33.366.268.703
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Từ các công thức trên và số liệu được tổng hợp, kế toán tính và xác xác định kết
quả kinh doanh, kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng năm
2018:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
81
Biểu số 28: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng
Năm 2018
Đơn vị tính: VND
HẠNG MỤC
MÃ
SỐ
THUYẾT
MINH
NĂM NAY NĂM TRUỚC
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 33.357.341.397 31.217.238.691
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10 33.357.341.397 31.217.238.691
4. Giá vốn hàng bán 11 30.448.537.000 29.110.372.000
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 2.908.804.397 2.106.866.691
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 8.927.306 3.284.048
7. Chi phí tài chính 22 - 210.141.426
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 210.141.426
8. Chi phí quản lí kinh doanh 24
1.826.395.201
992.381.370
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24}
30 1.091.336.502 507.627.943
10. Thu nhập khác 31 -
11. Chi phí khác 32 -
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 -
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 1.091.336.502 507.627.943
14. Chi phí thuế TNDN 51 218.267.300 101.525.589
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty (60
= 50 – 51 – 52)
60 873.069.202 409.102.354
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2018
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
82
CHƯƠNG 3.
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG
3.1. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.
3.1.1. Kết quả đạt được trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư
Hồng Bàng
Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội
dung quan trọng trong công tác kế toán của Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.
Bởi vì việc hạch toán này phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của Công
ty trong lưu thông trên cơ sở đặc điểm của từng phần hành kế toán doanh thu,
chi phí đã vận dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn đồng thời cung cấp đầy đủ
thông tin giúp cho ban lãnh đạo có những quyết định vào kinh doanh tốt nhất và
có chiến lược kịp thời đúng đắn.
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng là một doanh nghiệp lâu năm, trong
quá trình phát triển ban lãnh đạo của Công ty đã đi tìm cho mình hướng đi phù
hợp với khả năng để đa dạng sản phẩm. Để có những kết quả như hiện nay Công
ty đã xây dựng bộ máy quản lý khoa học và chặt chẽ.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy tổ chức kế toán nói
chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng tại Công ty đã đạt được những kết quả sau:
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế
toán tại doanh nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép,
tính toán xủ lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp
từ khâu thu nhận, kiểm tra, xủ lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin
kinh tế về các hoạt động của đơn vị.
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung mà toàn bộ công tác kế toán
trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp.
Ưu điểm:
Là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kĩ thuật tính toán
hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc cung cấp thông tin
kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
83
- Bộ phận kế toán của Công ty có 4 người bao gồm một kế toán trưởng,
kiêm kế toán tổng hợp, một kế toán vốn bằng tiền, một kế toán công nợ, một kế
toán TSCĐ, HTK kiêm Thủ quỹ rất phù hợp với khối lượng công việc kế toán
tại Công ty. Thêm vào đó, đội ngũ kế toán có kinh nghiệm và trình độ chuyên
môn cao (Trình độ từ ĐH trở lên) giúp cho công tác kế toán tại Công ty được
thực hiện kịp thời và chính xác.
- Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp đầy đủ, chính xác kịp thời nên
việc đối chiếu, kiểm tra số liệu với bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính
được thuận lợi dễ dàng. Đồng thời giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt
hiệu quả cao.
3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
 Về chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng:
 Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế
và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, dùng với mẫu do bộ tài chính quy
định. Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chóng kịp thời.
 Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng bộ tài
chính. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ.
 Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:
 Công ty mở đầy đủ số sách theo hình thức Nhật kí chung (Sổ nhật kí
chung, Sổ cái, Sổ chi tiết....)
 Công ty áp dụng theo hình thức kế toán nhật kí chung, ưu điểm của hình
thức này là khá đơn giản từ mẫu sổ sách đến cách thức vào sổ, thuận tiện cho
phân công công việc, dễ dàng cho việc theo dõi kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa
các sổ sách liên quan.
Về việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty:
+) Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều
được ghi nhận đầy đủ và kịp thời đảm bảo chính xác với nguyên tắc ghi nhận
doanh thu chi phí.
+) Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh như quản lý kinh doanh được
hạch toán đầy đủ và kịp thời
+) Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối năm, Công ty tiến hành tập
hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
84
3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng
Bàng
Ngoài những ưu điểm kể trên, công tác kế toán bán hàng tại Công ty vẫn còn tồn
tại một số hạn chế.
Thứ nhất, về hệ thống sổ sách hạch toán doanh thu bán hàng và giá
vốn hàng bán: Hiện tại, về việc hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng
bán, kế toán chỉ sử dụng 2 sổ cái TK 511 và sổ cái TK632 mà không sử dụng
các sổ chi tiết phục vụ cho các tài khoản này.
Do đó việc hạch toán doanh thu chưa thật chi tiết và chưa phản ánh được
doanh thu và gia vốn của từng loại mặt hàng. Điều này sẽ làm cho Ban giám đốc
dễ bị nhầm lẫn, từ đó Ban giám đốc sẽ không đưa ra được nhiều định hướng và
các biện pháp kinh tế đúng đắn nhằm cân đối giữa các mặt hàng do Công ty
cung cấp, nhằm tối đa hoá lợi nhuận ..
Thứ hai, về việc chưa xây dựng chính sách về chiết khấu thương mại
cho khách hàng mua số lượng lớn
Thứ ba về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán:
Hiện nay, việc ghi chép kế toán ở Công ty còn thủ công nên vẫn tồn tại những
hạn chế nhất định như mất thời gian, dễ gây nhầm lẫn, sai sót, không hiệu
quả…chính vì thế mà Báo cáo tài chính của Công ty đôi khi chậm trễ về thời
gian, khi có sai sót thì khó phát hiện ra.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
3.2.1 Mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán.
Hiện tại, Công ty đang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực là kinh doanh
buôn bán các thiết bị khác trong xây dựng. Vì vậy, Công ty cũng nên mở sở chi
tiết doanh thu bán hàng và sổ chi tiết hàng bán theo từng lĩnh vực.
Tác dụng của việc mở các sổ chi tiết cho các tài khoản 511 và 632:
+ Giúp phân biệt được từng loại doanh thu cũng như giá vốn, điều này giúp
các nhà quản lý đánh giá được hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ nào có
hiệu quả, từ đó có các chính sách, biện pháp nên tăng doanh thu của hàng hoá,
dịch vụ nào và nên giảm doanh thu của hàng hoá, dịch vụ nào. Từ đó các nhà
lãnh đạo sẽ mở rộng đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình cung cấp
hàng hoá, dịch vụ nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
85
+ Giúp cho nhà quản lý xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ cho từng loại
sản phẩm hàng hóa.
Dưới đây là hai mẫu sổ chi tiết gồm Sổ chi tiết doanh thu và Sổ chi tiết GVHB
dùng cho hoạt động kinh doanh nước giải khát.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
86
Biểu số 29: Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm: Gạch lát nền S100
Năm 2018
Đơn vị tính: thùng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số Lượng Đơn giá
Thành Tiền Thuế Khác
… … … … … … …
11/12 PT11/12 13/12 Gạch lát nền S100 131 100 124.182 12.418.200
… … … … …. …. …
Cộng số phát sinh 286.239.510
Doanh thu thuần 286.239.510
… … … Giá vốn hàng bán 230.500.000
Lãi gộp 55.739.510
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Mẫu số S17 - DNN
(Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
87
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
88
3.2.2 Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Công ty bán điều này cho thấy tính
cạnh tranh trên thị trường là rất cao buộc Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng
phải có những chính sách bán hàng đúng đắn, thích hợp nhằm thu hút khách
hàng cũng như nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Trong thời gian thực tập
tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng em nhận thấy rằng công ty chưa có
những chính sách bán hàng như chiết khấu thương mại vì vậy công ty nên đưa
vào nhằm thu hút khách hàng.
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ giúp kích thích
được việc khách hàng mua với số lượng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng.
Chính sách chiết khấu thương mại tại công ty có thể thực hiện theo cách
sau:
- Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của công ty
cùng ngành.
- Chính sách chiết khấu thương mại được xây dựng dựa theo chiến lược
kinh doanh từng thời kỳ của công ty.
Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại
- Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì
khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn
GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối. Khoản chiết khấu này không được
hoạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu
thương mại.
- Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu
thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần
cuối cùng thì phải chi chiết khấu thương mại cho người mua chiết khấu thương
mại ghi ngoài hóa đơn. Khoản chiết khấu thương mại này được hoạch toán vào TK
5211.
TH1: Người mua hàng với số lượng lớn ddược hưởng chiết khấu
thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm
VD1: Ngày 22/12/2018 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng có chương
trình chiết khấu thương mại từ ngày 22/12/2018 đến 31/12/2018 như sau: Mua
200 thùng gạch các loại ( giá chưa thuế) sẽ được hưởng CKTM là 10%
Ngày 25/12/2018 tổng đại lý bán hàng tại Chung Chiến mua 200 thùng
gạch ốp chân tường J80 theo hợp đồng thì được hưởng chiết khấu 10%
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
89
- Giá bán chưa thuế : 174.400 - 17.440 =156.960
* Định khoản:
Nợ TK 112: 34.531.200
Có TK 511: 31.392.000
Có TK 3331: 3.139.200
TH2: Người mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được
hưởng chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên
hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng
VD2: Ngày 20/12/2018 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng ký hợp đồng
với Công ty cổ phần Minh Lan: Mua 200 thùng J80 trị giá 174.400đ/ thùng( giá
chưa thuế, CKTM 10%)
Ngày 20/12/2018 Công ty cổ phần Minh Lan mua 100 thùng gạch ốp chân
tường J80( Lần mua hàng này chưa đủ số lượng của chương trình chiết khấu,
Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng vẫn xuất hóa đơn cho Công Ty cổ phần
Minh Lan với giá 174.400đ/thùng
Ngày 25/12/2018 Công ty mua thêm 100 thùng J80(Lần mua hàng này
tính tổng lượng hàng công ty cổ phần Minh Lan đã mua đủ 200 thùng, như vây
Công ty cổ phần Minh Lan được hưởng CKTM 10%)
-Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng viết hóa đơn lần cuối cùng sẽ trừ
phần CKTM 10% của toàn bộ hợp đồng
Tổng tiền chiết khấu là: 10*174.400*10%= 174.400
* Định khoản:
- Ngày 20/12/2018
Nợ TK 112,131:19.184.000
Có TK 511:17.440.000
Có TK 3331: 1.744.000
- Ngày 25/12/2018
Hạch tóan doanh thu bán hàng:
Nợ TK 112.131:19.184.000
Có TK 511: 17.440.000
Có TK 3331:1.744.000
Hạch toán chiết khâu thương mại:
Nợ TK 5111:34.880.000
Nợ TK 3331:3.488.000
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
90
Có TK 112.131:38.368.000
3.2.3 Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán.
Về việc áp dụng tin học vào kế toán trong điều kiện kỹ thuật điện toán đang
có những bước phát triển nhanh chóng với nhiều thành tựu to lớn, việc sử dụng
tin học vào lĩnh vực kế toán ngày càng được phổ biến và mang lại hiệu quả
cao. Thực tế ở Công ty đã trang bị thiết bị máy vi tính nhưng chỉ dừng lại ở
việc mở sổ sách và tính toán trên Excel làm giảm tiến độ công việc. Vì vậy,
Công ty nên xem xét mua phần mềm kế toán để việc hạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cũng như việc quản lý số liệu được thực hiện nhanh chóng,
gọn nhẹ, hiệu quả và đảm bảo chất lượng của công việc.
Một số phần mềm kế toán đang được sử dụng nhiều trên thị trường để Công
ty có thể lựa chọn như: phần mềm kế toán Misa, phần mềm kế toán FAST
ACCOUNTING, phần mềm kế toán Smart Soft, …
Em xin được giới thiệu một vài phần mềm phổ biến nhất:
PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2018 được thiết kế dành cho các công ty
vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp công ty không cần đầu tư nhiều chi phí, không
cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ được
hệ thống phần mềm, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình
- Tính năng:
+ Dễ dàng sử dụng
+ Cập nhật các chế độ kế toán tài chính mới nhất
+ Sử dụng rất nhiều hình ảnh nghiệp vụ, giúp cho người sử dụng dễ dàng
hình dung ra được quy trình hạch toán kế toán.
Giá bán của phần mềm MISA SME.NET 2018 gói Enterprise với đầy đủ 16
phân hệ (Quỹ, Thủ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hoá đơn,
Thuế, Kho, Thủ Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành,
Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp) hiện nay là: 12.950.000 đồng.
Dưới đây là hình ảnh giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2018:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
91
PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST ACCOUNTING
- Fast accounting là phần mềm kế toán được thiết kế dành cho các công ty
vừa và nhỏ.
- Fast Accounting - Fast Accounting 11 được phát triển trên công nghệ của
Microsoft, ngôn ngữ lập trình là C#.NET, cơ sở dữ liệu là SQL Server, có thể
chạy trên máy đơn lẻ, mạng nội bộ hoặc làm việc từ xa qua internet. Đặc biệt
Fast Accounting 11 có thể chạy đồng thời dưới dạng ứng dụng windows hoặc
ứng dụng web thông qua các trình duyệt phổ biến như Internet Exploer, Fire
Fox, Chrome
Giá bán của phần mềm Fast Accounting 14 phân hệ là 9.900.000 đồng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
92
Dưới đây là hình ảnh giao diện phần mềm kế toán Fast Account:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tư
Hồng Bàng tại Hải Phòng, cũng như nhận thấy được tầm quan trọng của công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh em đã lựa chọn
đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng” làm đề tài khóa luận. Đề
tài đã giải quyết được một số vấn đề sau:
 Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa được lý luận chung về công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty theo
Thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính
 Về mặt thực tiễn:
- Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh năm 2018 tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.
- Đánh giá được những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán nói chung
và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công
ty nói riêng.
2. Kiến nghị
Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng:
 Giải pháp thứ nhất: Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
 Giải pháp thứ hai: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại
 Giải pháp thứ ba: Ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ tài chính (2016), Chế độ kế toán công ty vừa và nhỏ quyển 1 Hệ
thống tài khoản kế toán, Nhà xuất bản Tài chính.
2. Bộ tài chính (2016), Chế độ kế toán công ty vừa và nhỏ quyển 2 Báo cáo
tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Tài
chính.
3. Chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng, tài liệu kế toán (2018)
4. Tài liệu tham khảo khác tại thư viện.

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
DOCX
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
DOC
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH...
DOCX
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
DOC
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
PDF
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH may, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty Cotto Quảng Ninh, 9đ - Gửi miễn ...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty kế toán bán hàng, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại Công ty TNHH...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH N...
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
DOC
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng Đại Ngàn, HOT
DOC
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
PDF
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
PDF
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
DOC
Khóa luận 1 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần ...
PDF
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
DOC
6. quy trinh luan chuyen chung tu
DOC
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
PDF
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
DOC
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
DOCX
Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết...
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp, HOT
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng hóa tại Công ty xây dựng Đại Ngàn, HOT
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Đề tài: Kế toán hàng tồn kho tại Công ty đầu tư phát triển công nghệ
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Khóa luận 1 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần ...
Kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại công ty xây lắp
6. quy trinh luan chuyen chung tu
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Bài giảng "Kế toán các khoản đầu tư tài chính, doanh thu tài chính, chi phí t...
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu công ty xây dựng đường th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại doanh nghiệp
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Khóa luận hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần thiết...
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí kinh doanh tại Công ty Mai Hương
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp Dương Hoàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện doanh thu, chi phí tại Công ty nước giải khát, 9đ
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh thiết bị PCCC
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí kinh doanh tại Công ty Mai Hương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp Dương Hoàng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Đề tài: Hoàn thiện doanh thu, chi phí tại Công ty nước giải khát, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh thiết bị PCCC
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Hoài Anh Giảng viên hướng dẫn: ThS. Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG - 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : NGUYỄN HOÀI ANH Giảng viên hướng dẫn: THS. ĐỒNG THỊ NGA HẢI PHÒNG - 2019
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh Mã SV:1412401157 Lớp: QT1802K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đàu tư Hồng Bàng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Các văn bản của nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Số liệu về thực trang kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng. - Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng, sử dụng số liệu năm 2018. 3. Địa điêm thực tập tốt nghiệp - Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng. - Địa chỉ: Số 1, Lô 6,Khu tập thể PG, Xã An Đồng, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng.
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 24 tháng 12 năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 05 tháng 04năm 2019 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Hoài Anh ThS. Đồng Thị Nga Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Đồng Thị Nga Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoài Anh Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và có tinh thần học hỏi Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ quy định. Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) Chương 1: Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhtrong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng
  • 7. công tác kếtoán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể. Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toándoanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Đồng Thị Nga
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 1 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................... 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................................................................................. 4 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh..................... 4 1.1.1. Khái quát về doanh thu.............................................................................................................. 4 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu................................................................................................ 4 1.1.3. Phân loại doanh thu................................................................................................................... 5 1.2. Lý luận chung về chi phí ............................................................................................................ 15 1.2.1. Khái niệm về chi phí ............................................................................................................... 15 1.2.2. Một số quy định khi hạch toán chi phí..................................................................................... 16 1.2.3. Các loại chi phí ....................................................................................................................... 16 1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh........................................................................... 24 1.3.1. Khái niệm................................................................................................................................ 24 1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh:.......................................................................................... 24 1.3.3. Chứng từ sử dụng.................................................................................................................... 24 1.3.4. Tài khoản sử dụng:.................................................................................................................. 24 1.3.5. Phương pháp hạch toán .......................................................................................................... 24 1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .......................................................................................................................................................... 25 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................................................. 25 1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái ..................................................................................................... 27 1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ.................................................................................................... 28 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................................................... 29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG............................. 28 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng .......................................................... 28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................................................. 28 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty................................................................................................. 30 2.1.3 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty............................................................. 31 2.1.4 Khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng ...................................... 33 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty........................................................................... 37 2.1.5.1 Cơ cấu bộ máy kế toán........................................................................................................... 37 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ..................................................................................................................... 39 2.1.5.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.................................................................................. 40 2.1.5.4 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán.......................................................................... 40 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng .............................................................................................................................. 41
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 2 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng ............................................. 41 2.2.2: Nội dung hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.............. 51 2.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .......................................................................................... 61 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng. ............. 70 2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng........................... 75 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG................................................................................................................................................ 82 3.1. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng.................................................................................................... 82 3.1.1. Kết quả đạt được trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng...................... 82 3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng ........................... 84 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng .................................................................................... 84 3.2.1 Mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán. .............................................. 84 3.2.2 Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại ............................................................................... 88 3.2.3 Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán.................................................................................... 90 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 93 1. Kết luận ......................................................................................................................................... 93 2. Kiến nghị ....................................................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................................. 94
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 3 LỜI MỞ ĐẦU Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường ngày nay, các Công ty phải cạnh tranh vô cùng gay gắt. Để tăng cường khả năng cạnh tranh của mình các Công ty phải tối ưu hóa hiệu quả các nguồn lực, vận dụng tối đa các chính sách, biện pháp kinh tế để thúc đẩy hoạt động kinh doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Điều này phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức kiểm soát các chi phí, doanh thu và tính toán các kết quả trong hoạt động kinh doanh trong Công ty. Sau thời gian thực tập ở Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng em thấy công tác kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là bộ phận quan trọng trong việc quan lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nó kịp thời góp phần tăng tốc độ chu chuyển vốn lưu động tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh doanh đồng thời ảnh hưởng đến tình hình hiện thực tài chính của Công ty, giúp Công ty có cái nhìn toàn diện đúng đắn về tình hình kinh doanh của mình. Xuất phát từ thực tiễn đó nên trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng em đã quyết định đi sâu nghiên cứu và lựa chọn đề tài ;” Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng” làm khóa luận tốt nghiệp. Kết cấu bài khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong Công ty Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng Vì thời gian thực tập tại Công ty chưa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn chế, em hy vọng những ý kiến trong bài sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Khái quát về doanh thu  Khái niệm: Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế Công ty thu được trong kỳ hạch toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của Công ty góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. 1.1.2. Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh t hu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những Công ty nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà Công ty được hưởng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì Công ty ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 5 - Đối với Công ty thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, được Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy địnhthì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền được Nhà nước chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. - Đối với trường hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tư có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tư ghi nhận của năm tài chính được xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận được chia cho số kỳ nhận trước tiền. 1.1.3. Phân loại doanh thu 1.1.3.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: a) Khái niệm: *** Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thu ngoài giá bán (nếu có) Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua. - Công ty không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng: + Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. + Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi. + Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 6 + Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp. b) Tài khoản sử dụng. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, dùng để phán ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm: - Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5118- Doanh thu khác. c) Chứng từ và sổ sách sử dụng Tùy theo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán như sau: - Hóa đơn bán hàng thông thường, Hóa đơn GTGT. - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có của ngân hàng). Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng trả lại, … Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các + Kết cấu TK 511 Nợ TK 511 Có - Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ. - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911. Tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế công ty phát sinh trong kỳ. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 7 Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tiểu khoản, trong đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. + Tài khoản 3331 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp + Tài khoản 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt + Tài khoản 3333 – Thuế xuất nhập khẩu Nợ TK 333 Có - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Số dư bên Có: số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. TK này có thể có số dư bên Nợ: phản ánh khoản thuế và các khoản nộp thừa vào ngân sách Nhà nước
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 8 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.3.2. Doanh thu hoạt động tài chính a.Khái niệm: ***Là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại, bao gồm: tiền lãi, cố tức được hưởng, lợi nhuận chia từ hoạt động liên quan, liên kết, lãi chuyển nhượng vốn, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và các khoản khác. Doanh thu hoạt động tài chính được ghi nhận khi thoả mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn Theo chuẩn mực số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ + Tiền lãi bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 9 + Cổ tức và lợi nhuận được chia ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. b.Tài khoản sử dụng: *** Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- Doanh thu hoạt động tài chính, dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của Công ty. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, … - Cổ tức, lợi nhuận được chia: - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngăn shanj, dài hạn, liên doanh, đầu tư, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư vốn khác; - Lãi tỷ giá hối đoái, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng: - Giấy bảo lãi, giấy báo có của Ngân hàng - Bản sao kê của Ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác a) Kết cấu TK 515: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911. - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh, liên kết - Chiết khấu thương mại được hưởng lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ …. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 10 1.1.3.3. Các khoản giảm trừ doanh thu a.Khái niệm: ***Các khoản giảm trừ doanh thu như: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT phải nộp theo phương thức trực tiếp và thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính doanh thu thuần và kết quả kinh doanh trong kỳ tế toán. - Chiết khấu thương mại là khoản tiền đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm hàng hóa Công ty đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 11 đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. - Giảm giá hàng bán là khoản tiền Công ty (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn… đã ghi trong hợp đồng. -Thuế GTGT phải nộp (Theo phương pháp trực tiếp): Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng them của hàng hóa, dịch vụ. Đối với Công ty chưa tính thuế GTGT sẽ xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. - Thuế TTĐB: là khoản thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu. a) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 12
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 13 1.1.3.4. Thu nhập khác a.Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu cho Công ty như các khoản nhận được khi thanh lý, nhượng bán tài sản cố định. Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lý tài sản cố định, nhượng bán tài sản cố định; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Các khoản thu khác a.Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711 - Thu nhập khác, dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của Công ty. Loại tài khản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập khác trong kỳ.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 14 Một số quy định khi hạch toán thu nhập khác Nội dung của thu nhập khác của Công ty bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch lại do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác; Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản là thuê tài chính; - Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu nhập các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Một số khoản thuế được NSNN hoàn lại;
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 15 - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho Công ty; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. a) Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng - Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan… 1.2. Lý luận chung về chi phí 1.2.1. Khái niệm về chi phí Chi phí là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, ... nhằm mua được các hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chi phí trong Công ty thương mại bao gồm: + Giá vốn bán hàng: Tài khoản 632. + Chi phí hoạt dộng tài chính: Tài khoản 635. + Chi phí quản lý kinh doanh: Tài khoản 642. + Chi phí hoạt động khác: Tài khoản 811. + Chi phí thuế thu nhập Công ty: Tài khoản 821. - Giá vốn bán hàng là giá trị hàng xuất kho. Giá vốn phụ thuộc vào phương pháp tính giá trị xuất kho của Công ty. - Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí phục vụ cho hoạt động tài chính của Công ty. - Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phục vụ cho bộ phận bán hàng và quản lý Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: + Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. + Chi phí quản lý Công ty là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của Công ty. - Chi phí hoạt động khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của Công ty.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 16 - Chi phí thuế thu nhập Công ty là số thuế thu nhập Công ty phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế thu nhập Công ty hiện hành. 1.2.2. Một số quy định khi hạch toán chi phí + Mỗi Công ty, chỉ có thể áp dụng một trong hai phương pháp hạch toán hàng tồn kho, hoặc phương pháp kê khai thường xuyên, hoặc phương pháp kiểm kê định kỳ và được áp dụng nhất quán ít nhất trong một niên độ kế toán. + Đối với Công ty áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: Cuối kỳ kế toán phải tiến hành kiểm kê để xác định giá trị thành phẩm, hàng hóa, nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ. Trên cơ sở kết quả kiểm kê xác định giá trị hàng tồn kho đầu kỳ, cuối kỳ và giá trị vật tư, hàng hóa mua vào trong kỳ để xác định trị giá vật tư, hàng xuất sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh và giá trị vốn của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xuất bán trong kỳ. 1.2.3. Các loại chi phí 1.2.3.1. Chi phí giá vốn hàng bán a) Khái niệm: - Đối với Công ty sản xuất: Trị giá vốn của hàng xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa ra bán ngay chính là giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm xuất kho hoặc giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm hoàn thành. Giá vốn hàng bán thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau: phương pháp bình quân gia quyền, phương pháp nhập trước xuất trước, nhập sau xuất trước, phương pháp thực tế đích danh. - Đối với Công ty thương mại: trị giá vốn của hàng hóa xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế của hàng xuất kho để bán và chi phí thu mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. b) Tài khoản sử dụng: -Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán, phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ. Một số quy định khi hạch toán kế toán giá vốn hàng bán -Chi hạch toán giá vốn hàng bán khi các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ. -Các khoản chi phí phát sinh như khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt quá định mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành thì được hạch toán trực tiếp vào giá vốn hàng bán.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 17 - Theo chế độ kế toán hiện hành - Chế độ kế toán Công ty nhỏ và vừa (Ban hành theo thông tư số 133/2017/TT-BTC, ngày 26/8/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và tùy theo đặc điểm kinh doanh, Công ty có thể lựa chọn một trong bốn phương pháp sau để tính giá vốn cho hàng xuất bán, xuất dùng: - Phương pháp bình quân gia quyền: Giá vốn bình quân gia quyền được tính + Tính theo giá vốn đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ nghĩa là chỉ đến cuối kỳ kế toán tính giá đơn vị bình quân một lần theo công thức sau: + Tính giá vốn đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập (bình quân gia quyền liên hoàn) Giá vốn đơn vị bình quân gia quyền sau lần nhập i = Trị giá hàng tồn sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn, kế toán chỉ được tính giá đơn vị bình quân sau lần nhập kề trước ngày xuất. Giữa các lần xuất trong tháng không có lần nhập xen kẽ thì đơn giá xuất không thay đổi. Tồn đầu kỳ coi như lần nhập đầu tiên trong tháng. - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Kế toán giả định hàng nhập trước sẽ xuất trước, xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. - Phương pháp giá đích danh: giá của hàng tồn khi sẽ giữ nguyên từ khi nhập kho đến lúc xuất ra. Xuất loại nào, lấy đơn giá loại đó.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT. - Phiếu xuất kho. Trị giá vốn hàng xuất kho = Lượng hàng xuất kho x Giá vốn đơn vị bình quân gia quyền Đơn giá vốn hàng xuất kho BQGQCK = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Tổng trị giá hàng nhập trong kỳ Lượng hàng tồn đầu kỳ + Tổng lượng hàng nhập trong kỳ
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 18  Phương pháp hạch toán Theo phương pháp kê khai thường xuyên Sơ đồ 1.5: Kế toán giá vốn hàng bán Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Thành phẩm sản xuất bán ngay, không qua nhập kho Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ Thành phẩm SX ra gửi đi bán, không qua nhập kho Hàng gửi đi bán, được xác định là đã tiêu thụ Xuất kho thành phẩm, hàng hoá bán trực tiếp Thành phẩm, hàng hoá xuất kho gửi đi bán TK 155, 156 Thành phẩm, hàng hoá đã bán bị trả lại nhập kho TK 154 TK 632 TK 157 TK 155, 156 TK 154 TK 911
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 19 1.2.3.2. Chi phí quản lý kinh doanh a) Khái niệm: Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn Công ty. Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định, thuế, phí, lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí dự phòng, chi phí bằng tiền khác. b) Chứng từ sử dụng - Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy bảo nợ. - Các chứng từ liên quan khác. c) Tài khoản sử dụng TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh, tài khoản này có 2 tài khoản cấp 2: - TK6421 “Chi phí bán hàng” - TK6422 “Chi phí quản lý Công ty”
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 20 Phương pháp hạch toán xc Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Thuế môn bài, tiền thuế đất phải nộp NSNN Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí phân bổ dần Chi phí trích trước Chi phí khấu hao TSCĐ TK 214 Chi phí tiền lương và các khoản trích trên lương TK 911 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, công cụ TK 111, 112, 152, 153, .. K/c chi phí QLKD TK642TK 133 TK 111, 112, 152,.. TK 334, 338 TK 142, 242, 335 TK 111, 112, 141, 331, ... TK 333 TK 352 TK133
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 21 1.2.3.3. Chi phí hoạt động tài chính a) Khái niệm: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: các khoản chi phí hay các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ… b) Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635- chi phí tài chính, phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay hoặc đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết…; Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái…. Tài khoản 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán vào Tài khoản 635 những nội dung chi phí sau: - Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; - Chi phí quản lý kinh doanh; - Chi phí kinh doanh bất động sản; - Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; - Chi phí khác. c) Chứng từ sử dụng - Giấy báo lãi, giấy báo có của Ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 22 Phương pháp hạch toán: Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112,1122 TK111,1121, Mua vật tư hàng hóa bằng TK 156,211,642 ngoại tệ Giá ghi sổ Lỗ tỉ giá TK 911 TK121,211 Giá gốc TK111,112 TK 229 TK 413 Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí tài chính Chi phí liên quan đến vay vốn, mua bán ngoại tệ hoạt động liên doanh, chiết khấu thanh toán cho người mua Hoàn nhập sổ chênh lệch sự phòng giảm giá đầu tư tài chính Giá ghi sổ Bán ngoại tệ Lỗ bán ngoại tệ Cuối kì kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kì Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 335,242… Bán các khoản đầu tư (Số lỗ) TK 111,112,131 TK,229TK 635
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 23 1.2.3.4. Chi phí hoạt động khác a. Khái niệm: Chi phí khác phát sinh bao gồm: chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí khác… b. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811- Chi phí khác, phản ánh các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của Công ty. c. Chi phí khác của Công ty gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) Chênh lệch lỗ do đánh giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào Công ty liên kết, đầu tư tài chính dài hạn khác; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế; Các khoản chi phí khác; Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Giấy báo Nợ - Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan… a) Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác TK 211 TK 214 Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán Giá trị còn lại TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 911TK 811 Cuối kỳ, k/c chi phí khác
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 24 1.3. Lý luận chung về xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà Công ty đạt được trong một thời kỳ nhất định do các hoạt động sản xuất kinh doanh và do hoạt động khác mang lại được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ. 1.3.2. Cách xác định kết quả kinh doanh:  Doanh thu thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu.  Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh.  Lợi nhuận từ hoạt động khác = Thu nhập từ hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác.  Lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận từ hoạt động khác 1.3.3. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán. - Các chứng từ liên quan khác. 1.3.4. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng: Tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, phản phán ánh đầy đủ chính xác kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ kế toán theo đúng quy định của các Chuẩn mực kế toán Việt Nam. 1.3.5. Phương pháp hạch toán
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 25 Sơ đồ 1.9: Kế toán kết quả kinh doanh 1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán: 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ kế toán đều phải được ghi vào Sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian. Dựa vào số liệu trên sổ Nhật ký chung để vào các Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho hầu hết các loại hình DN: SX – TM – DV – XD có quy mô vừa và nhỏ. TK 632 TK 911 TK 511 K/c giá vốn TK 642 K/c chi phí QLKD TK 635 K/c chi phí tài chính TK 811 K/c chi phí khác TK 821 K/c chi phí thuế TNDN Lãi từ HĐKD kết chuyển LN sau sau thuế chưa phân phối TK 421 K/c doanh thu thuần TK 515 K/c doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ, K/c thu nhập khác. Cuối kỳ, K/c lỗ phát sinh trong kỳ TK 711 TK 421
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 26 Quy trình ghi sổ: Ghi chú: Ghi hàng ngày: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Ghi cuối tháng,hoặc định kỳ: Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung - Căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi sổ NKC kế toán ghi vào các sổ chi tiết liên quan. - Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10 … ngày) hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và tổng số Chứng từ kế toán Sổ nhật kí chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Sổ quỹ
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 27 phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ. Ưu điểm: - Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán - Được dùng phổ biến. Thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán - Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung. Cung cấp thông tin kịp thời. + Nhược điểm: Lượng ghi chép nhiều. 1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã phản ánh trên chứng từ kế toán đều được ghi vào Sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Sổ Nhật ký – sổ cái theo trình tự thời gian. Căn cứ vào Nhật ký – sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại. Điều kiện áp dụng: Sử dụng cho những DN có quy mô nhỏ, sử dụng ít Tài khoản kế toán
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 28 Quy trình ghi sổ: Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật kí sổ cái + Ưu điểm - Số lượng sổ ít, mẫu sổ đơn giản dễ ghi chép. - Việc ktra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ Tổng hợp Nhật ký – sổ cái + Nhược điểm - Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán (chỉ có duy nhất 1 sổ tổng hợp – Nhật ký sổ cái) - Khó thực hiện đối với DN có quy mô vừa và lớn, phát sinh nhiều Tài khoản. 1.4.3. Hình thức Chứng từ - ghi sổ Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên chứng từ kế toán đều được phân loại, tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ. Dựa vào số liệu ghi trên Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian và ghi vào Sổ Cái theo nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 29 Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho những DN có quy mô vừa, Quy mô lớn. Sử dụng nhiều lao động kế toán và số lượng lớn các Tài khoản kế toán được sử dụng Quy trình ghi sổ Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ ké toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ưu điểm: Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán + Nhược điểm - Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp. - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu thường được thực hiện vào cuối tháng, vì vậy cung cấp thông tin thường chậm 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Sinh viên: Nguyễn Hoài Anh - QT1802K 30 định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Ghi chú́ : Nhập số liệu hàng ngày: In sổ, báo cáo cuối háng cuối năm Quan hệ đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ̉ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Phần mềm kế toán Máy vi tính Chứng từ kế toán Sổ kế toán -Sổ kế toán tổng hợp -Sổ kế toán chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị
  • 38. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư Hồng 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Công ty hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0200841698 ngày 5 tháng 11 năm 2008 do Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Một số thông tin cơ bản về công ty : - Tên giao dịch: HONGBANG JSC - Mã số thuế: 0200841698 - Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, Xã An Đồng, Huyện An Dương, Thành phố Hải Phòng - Đại diện pháp luật: Nguyễn Thanh Khoa - Ngày cấp giấy phép: 05/11/2008 - Ngày hoạt động: 06/11/2008 (Đã hoạt động 11 năm) - Điện thoại: - Ngành nghề kinh doanh chính: Buôn bán vật liệu,lắp đặt khác trong xây dựng và bất động sản. Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng là đơn vị hạch toán độc lập, có tư cách pháp nhân, được mở các tài khoản tại ngân hàng trong và ngoài nước, được sử dụng con dấu riêng theo mẫu quy định của Nhà nước. Đi vào hoạt động được hơn 10 năm,cùng với sự phát triển đi lên của nền kinh tế đất nước, sự hòa nhập trong công cuộc đổi mới, công ty đã không ngừng phát triển đi lên cùng sự phát triển của đất nước và đạt được những kết quả đáng ghi nhận. Công ty luôn hoàn thành kế hoạch đã đề ra, bảo toàn và phát triển nguồn vốn đồng thời luôn mang lại lợi ích cho người lao động. Bên cạnh đó công ty không ngừng hoàn thiện và nâng cao chất lượng, số lượng đội ngũ công nhân viên, trang thiết bị máy móc hiện đại hơn đảm bảo cho quá trình kinh
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 29 doanh của công ty. Qua đó cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, vượt bậc của công ty trong thời gian qua và giúp công ty khẳng định được vị thế, đứng vững trên thị trường. Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng là đơn vị thành viên của Công ty cổ phần Him Lam - một tập đoàn kinh tế lớn đóng vai trò quan trọng trên thị trường bất động sản Việt Nam.  Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng là đơn vị thành viên của Công ty cổ phần Him Lam - một tập đoàn kinh tế lớn đóng vai trò quan trọng trên thị trường bất động sản Việt Nam. Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 05 tháng 11 năm 2008 với nhiệm vụ chính là thực hiện các dự án phát triển bất động sản tại Hải Phòng  Trải qua 5 năm phấn đấu và trưởng thành đến nay Công ty Cổ phần Đầu tư Hồng Bàng không chỉ là doanh nghiệp có kinh nghiệm và uy tín trong việc cung cấp vật tư cho các công trình xây dựng, mà đã dần lớn lên, vững mạnh từng bước phát triển.  Để đạt được mục tiêu đề ra khi thành lập, hiện công ty đang thực hiện dự án đầu tư xây dựng Khu nhà ở xã hội và thương mại Him Lam Hùng Vương tại phường Hùng Vương – quận Hồng Bàng – TP Hải Phòng. Với diện tích 12,3 ha. Thuận lợi - Công ty luôn xác định rõ ràng mục tiêu phát triển, phương hướng, nhiệm vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh nên luôn có định hướng đúng đắn trong quá trình phát triển sản xuất, mở rộng quy mô, ngành nghề… - Công ty có nhiều biện pháp xúc tiến, thâm nhập, không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm sản xuất cũng như dịch vụ. - Bên cạnh đó, công ty có đội ngũ cán bộ nhiệt tình, dày dặn kinh nghiệm cùng với lực lượng công nhân sản xuất hăng say, tạo nên hiệu quả sản xuất kinh doanh cao và tăng dần qua các năm. Đồng thời công ty luôn có kế hoạch phát triển, bồi dưỡng, đào tạo năng lực, trình độ chuyên môn cho cán bộ công nhân viên trong toàn công ty. Khó khăn - Mặc dù tốc độ phát triển cũng khá nhanh nhưng công ty vẫn còn gặp phải những khó khăn về cơ sở vật chất, máy móc thiết bị…
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 30 - Chế độ chính sách nhà nước không ổn định: chính sách thuế, chính sách đầu tư, sự tăng vọt của giá cả thị trường …làm cho công ty gặp không ít khó khăn trong việc đối mặt với sự biến động trong việc lựa chọn và ra quyết định đầu tư như thế nào cho hợp lý và hiệu quả - Thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, đòi hỏi công ty phải đưa ra nhiều biện pháp thu hút, tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường… 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty - Xây dựng các công trình - Thi công mặt bằng - Buôn bán các thiết bị khác trong xây dựng - Lắp đặt hệ thống lò sưởi, năng lượng mặt trời - Kinh doanh vận tải - Môi giới nhà đất
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 31 2.1.3 Đặc điểm, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC CÁC PHÒNG CHỨC NĂNG CÁC BỘ PHẬN TRỰC THUỘC PHÒNG KẾ TOÁN- TÀI CHÍNH PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH CỬA HÀNG VẬT LIỆU XÂY DỰNG
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 32 * Tổng Giám Đốc: - Chức năng: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Chịu trách nhiệm toàn bộ trước cơ quan pháp luật. - Nhiệm vụ: + Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. + Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của Công ty. + Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty. + Bổ nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty. + Ký hợp đồng nhân danh Công ty * Phòng kế toán. - Chức năng: Phản ánh và giám đốc tất cả các hoạt động kinh tế trong toàn công ty. Phòng kế toán tài chính là một phòng giữ vị trí quan trọng trong việc điều hành quản lý kinh tế, thông tin kinh tế trong mọi lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. - Nhiệm vụ: + Tổ chức sắp xếp hợp lý, khoa học tập trung các nhân viên thuộc phòng quản lý để hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao về công tác kế toán tài chính. + Báo cáo với Tổng Giám Đốc về những phát sinh trong tháng một cách kịp thời, chính xác, như doanh thu, chi phí, thuế, ngân hàng, công nợ... + Ghi chép phản ánh số liệu hiện có về tình hình vận động toàn bộ tài sản của công ty. Giám sát việc sử dụng, bảo quản tài sản của công ty, đặc biệt là các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 33 + Mở sổ sách theo dõi tài sản, lập hồ sơ chứng từ ghi chép, lập báo cáo theo quy định của nhà nước, lưu giữ chứng từ cẩn thận, gọn gàng. *Phòng hành chính nhân sự. Có chức năng giúp Tổng giám đốc thi đua khen thưởng, kỷ luật, lên danh sách ký hợp đồng cho nhân viên toàn công ty, giải quyết chế độ chính sách cho người lao động theo luật lao động và luật Bảo Hiểm Xã Hội hiện hành (chế độ nghỉ việc, chế độ nghỉ thai sản, nghỉ ốm, nghỉ phép..). Lập các quyết định nghỉ việc, bổ nhiệm, bãi nhiệm, lệnh điều động nhân viên các mục tiêu, quản lý hồ sơ, danh sách trích ngang toàn công ty. *Phòng kinh doanh: - Chức năng: + Tham gia thay đổi những nội dung qui trình, kế hoạch chất lượng, các hướng dẫn về công tác quản lý chất lượng. - Nhiệm vụ: + Tham mưu , đề xuất các phương án kinh doanh trình lên Tổng Giám Đốc. + Nghiên cứu thị trường, định hướng các hoạt động kinh doanh tiếp thị tại các thị trường mục tiêu. + Xác định giá dịch vụ, xây dựng chiến lược phát triển thị trường. + Thực hiện việc dịch vụ sau bán hàng (chăm sóc khách hàng), tiếp thị. + Biết phân biệt khách hàng có tiềm năng và không có tiềm năng. + Kết hợp với các phòng ban liên quan xây dựng chất lượng nhân viên 2.1.4 Khái quát tình hình tài chính của Công ty Cổ phần đầu tư Hồng Bàng
  • 44. 34 Bảng 1.2 Một số chỉ tiêu kinh tế cơ bản của doanh nghiệp Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2017/2016 2018/2017 2016 2017 2018 +/- % +/- % Doanh thu thuần Tr.VNĐ 985.890.639 822.576.286 711.327.785 -163.314.353 83.43 -111.248.501 86.48 Giá vốn hàng bán Tr. VNĐ 965.830.264 805.984.635 697.559.312 -159.845.629 83.45 -108.425.323 86.55 Lợi nhuận gộp VNĐ 20.060.375 16.591.651 13.768.473 -3.468.724 82.71 -2.823.178 82.98 Chi phí quản lý DN VNĐ 2.551.123 1.565.321 2.909.361 -985.802 61.36 1.344.040 185.86 Chi phí thuế TNDN VNĐ 10.470.321 9.555.987 4.115.698 -914.334 91.27 -5.440.289 43.07 Lợi nhuận sau thuế VNĐ 7.038.931 5.470.343 6.743.414 -1.568.588 77.72 1.273.071 123.27 Tổng lao động Người 20 20 22 2 104.17 0 - Thu nhập bình quân/lao động VNĐ/tháng 3.125.000 4.634.000 6.134.000 1.509.000 148.29 1.500.000 132.37 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2016-2018)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 35 Nhận xét: Qua bảng số liệu về một số chỉ tiêu cơ bản của doanh nghiệp ta nhận thấy doanh thu thuần của doanh nghiệp có xu hướng tăng đều qua 3 năm. Trong năm 2017 công ty liên tục đầu tư vào trang thiết bị máy móc, đào tạo nguồn nhân lực, điều này giúp cho tình hình hoạt động kinh doanh của công ty đạt hiệu quả hơn, số lượng hợp đồng tăng lên giúp công ty đẩy mạnh được hoạt động tiêu thụ hàng hóa với chất lượng sản phẩm dịch vụ ngày càng nâng cao nhưng giá trị nguyên liệu đầu vào thay đổi liên tục . Đây chính là nguyên nhân làm cho doanh thu thuần của công ty năm 2017 giảm 163.314.353 VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm còn 83,43% so với năm 2016. Trong năm 2018 doanh nghiệp tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất và tiêu thụ khi tiếp tục mua mới trang thiết bị và đẩy mạnh công tác bán hàng, do giá hàng hóa ngày càng giảm điều này đã làm cho doanh thu thuần của doanh nghiệp năm 2018 giảm 111.248.501 VNĐ tương ứng tốc độ giảm 86.46%. Giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng có xu hướng tăng lên qua từng năm. Năm 2017 giá vốn hàng bán của doanh nghiệp giảm 159.845.629 VND tương ứng với tốc độ giảm 83,45% so với năm 2016. Đến năm 2018 giá vốn hàng bán của doanh nghiệp tiếp tụcgiảm đi 108.425.323 VND tương ứng tốc độ sụt giảm là 86,55% so với năm 2017. Nguyên nhân ảnh hưởng tới giá vốn hàng bán là do sự giảm của chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. Trong đó thì chi phí nguyên vật liệu là nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự biến động của giá vốn hàng bán. Trong năm vừa qua giá trị nguyên vật liệu tăng giảm liên tục có xu hướng giảm mạnh. Doanh thu tăng tuy nhiên giá vốn hàng bán của doanh nghiệp cũng tăng lên làm cho lợi nhuận gộp của doanh nghiệp bị ảnh hưởng. Lợi nhuận gộp của doanh nghiệp năm 2017 giảm 3.468.724 VNĐ tương ứng với tỷ lệ giảm còn 82,71% so với năm 2016, chỉ tiêu này năm 2018 chỉ giảm 82,98% tương ứng giảm 2.823.178 VNĐ
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 36 Chi phí quản lý của doanh nghiệp cũng giảm dần, điều này làm ảnh hưởng không nhỏ tới lợi nhuận của công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2017 giảm 985.802 VNĐ tương ứng tỷ lệ giảm 61,36% so với năm 2016 còn trong năm 2018 chỉ tiêu này tăng 85.86% tương ứng với 1.344.040 VNĐ so với năm 2017. Tuy chịu ảnh hưởng từ việc tăng lên của các khoản chi phí nhưng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp vẫn tăng đều qua các năm. Năm 2017 lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là 1.568.588 VNĐ giảm còn 77,72% so với năm 2016, năm 2018 con số này tăng thêm 1.573.271 VNĐ tăng 23.27% so với năm 2017. Số lao động của doanh nghiệp năm 2017 tăng lên và chững lại vào năm 2018, cụ thể năm 2017 số lượng lao động là 22 người, tăng 2 người tương ứng tỷ lệ tăng 4,17% so với năm 2016. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy doanh nghiệp đang không ngừng mở rộng quy mô hoạt động, cần thêm nguồn nhân lực để duy trì hoạt động kinh doanh ổn định. Năm 2018 số lượng lao động không biến đổi do doanh nghiệp đã có đủ nhân lực phục vụ cho hoạt động kinh doanh và chưa có nhu cầu tuyển thêm lao động. Thu nhập của lao động bình quân người/tháng: thu nhập của lao động nhìn chung qua 3 năm có xu hướng biến động như sau: năm 2017 thu nhập của lao động tăng so với năm 2016 là 1.509.000 VNĐ tương ứng với mức tăng 48,29%. Năm 2018 thu nhập của người lao động tăng so với năm 2017 là 1.500.000 VNĐ tương ứng với mức tăng 24,37%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy hướng đi sáng suốt của lãnh đạo trong việc phát triển thêm ngành nghề, mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh đã giúp cho công ty tăng doanh thu và lợi nhuận. Chính vì vậy mà thu nhập của người lao động cũng được tăng lên đáng kể, giúp họ cải thiện cuộc sống. Người lãnh đạo của doanh nghiệp đã trả mức lương xứng đáng cho công sức của người lao động bỏ ra. Đây là việc làm rất đúng đắn để giữ chân những người nhân viên đắc lực bên cạnh và họ sẽ dốc hết sức để làm việc cho doanh nghiệp phát triển.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 37 Như vậy nhìn chung qua 3 năm tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vẫn đạt hiệu quả bằng chứng là mức doanh thu thuần và lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp tăng qua từng năm. Tuy nhiên công ty cần quan tâm xem xét điều chỉnh các chiến lược để giảm trừ chi phí để tiếp tục nâng cao chất lượng kinh doanh, đạt được những mục tiêu đã đề ra. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.5.1 Cơ cấu bộ máy kế toán + Kế toán trưởng : chịu trách nhiệm trước cấp trên và giám đốc về mọi mặt hoạt động kinh tế của công ty , có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác kế toán ở đơn vị . Đồng thời cũng có nhiệm vụ quan trọng việc thiết kế phương án tự chủ tài chính , đảm bảo khai thác và sử dụng hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty như việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm mọi biện pháp giảm chi phí , tăng lợi nhuận của công ty + Kế toán tổng hợp : là người ghi chép , tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế và tập hợp chi phí, tính giá thành , xác định kết quả lãi lỗ của quá trình kinh doanh đồng thời vào sổ cái lên bảng thống kê tài sản . Ngoài ra còn phải theo dõi tình hình công nợ phải thanh toán với các ban hàng + Kế toán thanh toán : chịu trách nhiệm theo dõi và hạch toán các khoản thanh toán công nợ với ngân sách nhà nước , với các thành phần kinh tế , các cá nhân cũng như trong nội bộ công ty . Đồng thời thanh toán tiền lương cho công nhân Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán Kế toán chi phí Kế toán TSCĐ Thủ quỹ
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 38 theo chế độ quy định + Kế toán chi phí : thực hiện công việc tập hợp chi phí + Thủ quỹ chịu trách nhiệm về công việc có lien quan đến quỹ tiết kiệm , tín dụng thu hồi vốn từ các khoản nợ và cũng là người quản lý giám sát lượng tiền của công ty + Kế toán TSCĐ theo dõi sự biến động của TSCĐ , tính và phân bổ khấu hao TSCĐ cho các đối tượng sử dụng .
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 39 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ Để thuận tiện, đơn giản và phản ánh kịp thời đầy đủ khối lượng nghiệp vụ kinh tế của đơn vị, hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung để ghi chép, phản ánh hệ thống hóa nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo tài khoản kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ quỹ
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 40 - Hàng ngày tập hợp các chứng từ gốc để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào các số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái, đồng thời phải ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan cùng với việc ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. - Cuối quý, cộng số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh sau khi kiểm tra và đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập báo cáo tài chính 2.1.5.3 Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty - Công ty đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ kế toán là: đồng Việt Nam - Áp dụng hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung - Tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ - Giá trị thực tế của vật liệu xuất kho: hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước - Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp khấu hao theo đường thẳng 2.1.5.4 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán Chứng từ sử dụng trong Công ty hiện nay hầu hết do Bộ Tài chính phát hành. - Chứng từ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, biên bản kiểm kê quỹ, giấy báo nợ, giấy báo có…. - Chứng từ bán hàng: phiếu xuất kho, hóa đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng, … - Chứng từ lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng phân bổ tiền lương, bảng trích BHXH, BHYT …. - Chứng từ TSCĐ: Sổ TSCĐ, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 41 - Sổ tổng hợp: Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng - Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà Công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh. - Doanh thu bán hàng là buôn bán các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng - Phương thức bán hàng mà công ty áp dung: Thu ngay bằng tiền mặt, thu qua chuyển khoản hoặc ghi nhận nợ 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng), … và các chứng từ liên quan khác 2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng  Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng” Ngoài ra còn có các tài khoản liên quan: TK111, TK 112, TK 131, TK 3331  Sổ sách sử dụng: Sổ Nhật ký chung. Số cái các tài khoản
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 42 Trình tự hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Ví dụ 1: Ngày4/12/2018 Bán hàng cho ông Dương Xuân Thành đại lý nước giải khát TT giá chưa thuế GTGT 10% là 17.900.000 chưa thanh toán Định khoản: Nợ TK 131: 19.690.000 Có TK 511: 17.900.000 Có TK 3331: 1.790.000 _ Từ HĐ GTGT số 1922 ( biểu số 1) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 5) vào sổ cái TK 511 ( biểu số 6) Hóa đơn, phiếu thu, giấy báo có Sổ Nhật kí Chung Sổ Cái 511 Bảng Cân đối Tài Khoản Báo cáo Tài Chính
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 43 Biểu số 1: hóa đơn GTGT 0001922 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: nội bộ Ngày 04 tháng 12 năm 2018 Mẫu số:01GTKT3/002 Ký hiệu: HH/16P Số: 0001922 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số tài khoản: 2100201333735 Điện thoại 0225 3804 985: MST:0200671615 Họ tên người mua hàng: Dương Xuân Thành Tên đơn vị: Đại lý nước giải khát TT Địa chỉ:Số 275 Trần Nguyên Hãn ,HP Số tài khoản:………………………… Hình thức thanh toán: CK................Mã số thuế: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 01 Gạch lát nền S100 Thùng 100 124.182 12.418.200 02 Gạch ốp chân tường J70 Thùng 50 109.636 5.481.800 Cộng tiền hàng: 17.900.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.790.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.690.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm chín mưới nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu) 0 2 0 0 6 7 1 6 1 5
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 44 Ví dụ 2: Bán cho đại lý Phương Vỹ 50 thùng Gạch lát nền S100 đơn giá 124.182đ/thùng chưa VAT theo HĐGTGT 00001930, thanh toán ngay bằng tiền mặt Định khoản: Nợ TK 111: 6.830.010 Có TK 511: 6.209.100 Có TK 3331: 620.910 - Từ HĐ GTGT ghi sổ số 1930 ( biểu số 2) phiếu thu số 1/Q1 ( biểu số 3) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 5) và sổ cái 511 ( biểu số 6)
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 45 Biểu số 2: hóa đơn GTGT 00001930 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: nội bộ Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Mẫu số:01GTKT3/002 Ký hiệu: HH/18P Số: 00001930 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số tài khoản: 2100201333735 Điện thoại 0225 3804 985: MST:0200671615 Họ tên người mua hàng: Lưu Phương Vỹ Tên đơn vị: Đại lý nước giải khát Phương Vỹ Địa chỉ:Số 27 Trần Nguyên Hãn ,HP Số tài khoản:………………………… Hình thức thanh toán: TM................Mã số thuế: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 01 Gạch lát nền S100 Thùng 50 124.182 6.209.100 Cộng tiền hàng: 6.209.100 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 620.910 Tổng cộng tiền thanh toán 6.830.010 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu sáu trăm chín mưới nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu) 0 2 0 0 4 7 8 4 2 2
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 46 Biểu số 3: Phiếu thu số 1/Q1 Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 01- TT Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo TT 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC) PHIẾU THU Số 1/Q4 Ngày 11/12/2018 Họ và tên người nộp tiền: Lưu Phương Vỹ Địa chỉ: 27 Trần Nguyên Hãn, TP Hải Phòng Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 6.830.010 (Viết bằng chữ):Sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn không trăm mười đồng Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn không trăm mười đồng
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 47 Ví dụ 3: Ngày 15/12, xuất 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 với đơn giá 109.636/thùng(chưa VAT) theo HĐGTGT số 0001941 cho đại lý Hồng Hạnh , thanh toán bằng chuyển khoản. Định khoản: Nợ TK 112: 6.029.980 Có TK 511 : 5.481.800 Có TK 3331: 548.180 - Từ HĐ GTGT ghi sổ số 1941 ( biểu số 4) kế toán ghi sổ nhật kí chung ( biểu số 5) và sổ cái 511( biểu số 6).
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 48 Biểu số 4: Hóa đơn số 1941 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: nội bộ Ngày 15 tháng 12 năm 2018 Mẫu số:01GTKT3/002 Ký hiệu: HH/16P Số: 0001941 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số tài khoản: 2100201333735 Điện thoại: 0225 3804 985 MST:0200671615 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Đại lý Hồng Hạnh Địa chỉ:Số 236 Trần Nguyên Hãn ,HP Số tài khoản:………………………… Hình thức thanh toán: CK................Mã số thuế: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 01 Gạch ốp chân tường J70 Thùng 50 109.636 5.481.800 Cộng tiền hàng: 5.481.800 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 548.180 Tổng cộng tiền thanh toán 6.029.980 Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu không trăm hai mươi chín nghìn chín trăm tám mươi đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu) 0 2 0 0 9 9 9 3 4 5 7 5
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 49 Biểu số 5: Trích Nhật ký chung : Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/Có Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D 2 3 4 ... ..... ... …. …. …. … 04/12 HĐ 1922 4/12 Bán 100 thùng Gạch lát nền S100 , 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho đại lý nước giải khát TT 131 19.690.000 511 17.900.000 3331 1.790.000 .... .... .... .... .... .... ..... 11/12 HĐ 1930 11/12 Bán 50 thùng Gạch lát nền S100 cho đại lý phượng vỹ 111 6.830.010 511 6.209.100 3331 620.910 .... .... .... .... .... .... .... 15/12 HĐ 1941 15/12 Bán 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho đại lý Hồng Hạnh 112 6.029.980 511 5.481.800 3331 548.180 .... .... .... .... .... .... .... Cộng lũy kế từ đầu năm 200.534.657.900 200.534.657.900 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 50 Biểu số 6: ( Trích sổ cái năm 2018 ) Đơn vị : Công ty Cổ phần Mẫu số S03b - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu tài khoản : 511 Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Ngày , tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C B 1 2 3 Số dư đầu kỳ 4/12 HĐ 1922 4/12 Bán 100 thùng Gạch lát nền S100 , 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho đại lý TT 131 17.900.000 ... .... .... .... .... .... .... 11/12 HĐ 1930 11/12 Bán 50 thùng Gạch lát nền S100 cho đại lý phượng vỹ 111 6.209.100 .... .... .... .... .... .... .... 15/12 HĐ 1941 15/12 Bán 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho đại lý Hồng Hạnh 112 5.481.800 ... ... ... ... ... .... .... 31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển doanh thu thu nhập 911 33.357.341.397 Cộng lũy kế từ đầu năm 33.357.341.397 33.357.341.397 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 51 2.2.2: Nội dung hạch toán kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng - Chứng từ sử dụng: + Phiếu kế xuất kho - Tài khỏa sử dụng: + Tài khoản 632: giá vốn hàng bán - Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 632 - Cách tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Trình tự hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Phiếu xuất kho Sổ Nhật kí Chung Sổ Cái 632 Bảng Cân đối Tài Khoản Báo cáo Tài Chính
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 52 Cách tính trị giá hàng xuất kho: Gạch lát nền S100: Do tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên giá vốn giá xuất kho tháng 12 được tính như sau: Ngày 01/12 tồn 200 Đơn giá : 120.000 Ngày 02/12 nhập 50 Đơn giá : 110.000 - Đơn giá xuất Gạch lát nền S100 là : 120.000/1 thùng - Trị giá xuất kho cả tháng = 100 x 120.000 = 12.000.000 được ghi vào bảng kê phiếu xuất Gạch ốp chân tường J70: Do tính giá xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước nên giá vốn xuất kho tháng 12 được tính như sau: Ngày 01/12 tồn 200 Đơn giá : 100.000 Ngày 2/12 nhập 50 Đơn giá : 95.000 Đơn giá xuất kho Gạch ốp chân tường J70 là 100.000đ/ thùng Trị giá Gạch ốp chân tường J70 xuất kho cả tháng = 50 x 100.000 = 5.000.000 được ghi vào bảng kê phiếu xuất Từ phiếu xuất kho, kế toán ghi sổ Nhật ký chung
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 53 Ví dụ 4 : Tiếp theo VD1 Ngày 4/12, Công ty bán 100 thùng Gạch lát nền S100 và 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho ông Dương Xuân Thành theo HĐ số 0001922 ngày 4/12/2018 chưa thanh toán, giá vốn Gạch lát nền S100 120.000đ/thùng và Gạch ốp chân tường J70 100.000đ/thùng, giá bán tại kho Gạch lát nền S100 124.182đ/thùng, Gạch ốp chân tường J70 109.636đ/thùng. Định khoản: Nợ 632 120.000 x 100+100.000 x 50 = 17.000.000 Có 156 17.000.000 _ Từ phiếu xuất kho 1311( biểu số 7) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 10) vào sổ cái TK 632 ( biểu số 11)
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 54 Biểu số 7 : Phiếu xuất kho Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 02- VT Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 1311 Ngày 04 tháng 12 năm 2018 Họ và tên người nhận hàng: Công ty/Bộ phận:Bộ phận kiểm soát hàng Địa chỉ: Lý do xuất: Xuất bán hàng cho khách Xuất tại kho: kho Công ty Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch lát nền S100 S100 thùng 100 100 120.000 12.000.000 2 Gạch ốp chân tường J70 J0 thùng 50 50 100.000 5.000.000 Tổng cộng 150 150 17.000.000 -Tổng số tiền (viết bằng chữ):Mười bảy triệu chín trăm nghìn đồng -Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 04 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 55 Ví dụ 6: Tiếp VD2 Ngày 11/12, bán cho đại lý Phương Vỹ 50 thùng Gạch lát nền S100 đơn giá 124.182đ chưa VAT theo HĐGTGT 0000694, thanh toán ngay bằng tiền mặt, giá vốn Gạch lát nền S100 120.000đ/thùng. Định khoản: Nợ 632 6.000.000 Có 156 6.000.000 _ Từ phiếu xuất kho 1321( biểu số 8) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 10) vào sổ cái TK 632 ( biểu số 11)
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 56 Biểu số 8 : Phiếu xuất kho Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 02- VT Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số: 1321 Ngày 11tháng 12 năm 2018 Họ và tên người nhận hàng: Lưu Phương Vỹ Công ty/Bộ phận:Bộ phận kiểm soát hàng Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: kho Công ty Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch lát nền S100 S100 thùng 50 50 120.000 6.000.000 Tổng cộng 50 50 -Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu triệu hai trăm linh chín nghìn một trăm đồng -Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày11 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 57 Ví dụ 7:Tiếp VD3: Ngày 15/12, xuất 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 với đơn giá 109.636/thùng(chưa VAT) theo HĐGTGT số 0001989 cho đại lý Hồng Hạnh , đã thanh toán bằng chuyển khoản, biết giá vốn Gạch ốp chân tường J70 100.000đ/thùng. Định khoản: Nợ 632 5.000.000 Có 156 5.000.000 _ Từ phiếu xuất kho 1328( biểu số 9) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 10) vào sổ cái TK 632 ( biểu số 11)
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 58 Biểu số 9: Phiếu xuất kho Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số 02 -VT Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Số 1328 Ngày 15 tháng 12 năm 2018 Họ và tên người nhận hàng: Vũ Hồng Hạnh Công ty/Bộ phận:Bộ phận kiểm soát hàng Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: kho Công ty Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Gạch ốp chân tường J70 J70 thùng 50 50 100.000 5.000.000 Tổng cộng 50 50 -Tổng số tiền (viết bằng chữ):Năm triệu bốn trăm tám mươi mốt nghìn tám trăm đồng -Số chứng từ kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày15 tháng 12 năm 2018 Người lập phiếu Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 59 Biểu số 10: Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Chứng từ Diễn giải TK Nợ/Có Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có B C D 2 3 4 ..... ... …. …. …. … PXK 1311 4/12 Xuất kho Gạch lát nền S100 và Gạch ốp chân tường J70 cho ông Thành 632 17.000.000 156 17.000.000 PXK 1321 11/12 Xuất kho Gạch lát nền S100 đại lý Phượng Vĩ 632 6.000.000 156 6.000.000 PXK 1328 15/12 Xuất kho Gạch ốp chân tường J70 đại lý Hồng Hạnh 632 5.000.000 156 5.000.000 .... .... .... .... .... .... Cộng lũy kế từ đầu năm 200.534.657.900 200.534.657.900
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 60 Biểu số 11: ( Trích sổ cái năm 2018 ) Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03b - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản : 632 Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐỨ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có B C B 1 2 3 Số dư đầu kỳ Số phát sinh PXK 1311 4/12 Bán 100 thùng Gạch lát nền S100 , 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho đại lý TT 156 17.000.000 PXK 1321 11/12 Bán 50 thùng Gạch lát nền S100 cho đại lý phượng vỹ 156 6.000.000 PXK 1328 15/12 Bán 50 thùng Gạch ốp chân tường J70 cho đại lý Hồng Hạnh 156 5.000.000 .... .... .... .... .... .... PKT30 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 30.448.537.000 Cộng lũy kế từ đầu năm 30.448.537.000 30.448.537.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 61 2.2.3: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh - Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi... + Bảng thanh toán lương - Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 6422: Chi phí quản lý công ty - Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 6422 Trình tự hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Hóa đơn, phiếu chi, bảng lương Sổ Nhật kí Chung Sổ Cái 6422 Bảng Cân đối Tài Khoản Báo cáo Tài Chính
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 62 Ví dụ 7: Ngày 11/12, Công ty thanh toán sửa chữa máy photocopy và máy Fax phục vụ ở bộ phận hành chính cho công ty cổ phần phát triển TM&DV Đỗ Gia Định khoản: Nợ TK 6422: 1.000.000 Nợ TK 133: 100.000 Có TK 111: 1.100.000 _ Từ HĐ GTGT số 1935 ( biểu số 12) và phiếu chi( biểu số 13) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 16) vào sổ cái TK 642 ( biểu số 17)
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 63 Biểu số 12: HĐGTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho Khách hàng Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Mẫu số:01GTKT3/002 Ký hiệu: HH/16P Số: 00001935 Đơn vị bán hàng: Công ty CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ ĐỐ GIA Địa chỉ: Số 116 Cát Bi, Q.Hải An, HP Số tài khoản: Điện thoại:3.588.295 MST:0201310065 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu tập thể PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số tài khoản:………………………… Hình thức thanh toán: CK................Mã số thuế: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 01 Thanh toán sửa chữa máy photo và máy fax 1.000.000 Cộng tiền hàng: 1.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 100.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.100.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu) 0 2 0 0 6 7 1 6 1 5
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 64 Biểu số 13: Phiếu chi Đơn vị : Công Ty CỔ PHẦN Mẫu số 01- TT Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 11/12/2018 Họ và tên người nhận tiền: Lê Tuấn Anh Địa chỉ: Công ty cổ phần Phát triển thương mại và dịch vụ Đỗ Gia Lý do nộp: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 1.100.000 (Viết bằng chữ):Một triệu một trăm nghìn đồng Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 11 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm nghìn đồng
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 65 Ví dụ 8: Ngày 15/12, Công ty mua văn phòng phẩm theo HĐGTGT số 0000201 ngày 15/12/2018 nhằm phục vụ bộ phận văn phòng quản lý của công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Minh Huy Định khoản: Nợ TK 6422: 1.340.000 Nợ TK 133: 134.000 Có TK 111: 1.474.000 _ Từ HĐ GTGT số 201 ( biểu số 14) và phiếu chi( biểu số 15) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 16) vào sổ cái TK 642 ( biểu số 17)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 66 Biểu số 14: HĐ GTGT 00001936 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho Khách hàng Ngày 15 tháng 12 năm 2018 Mẫu số:01GTKT3/002 Ký hiệu: HH/16P Số: 0000201 Đơn vị bán hàng: Công ty CỔ PHẦN TM VÀ DỊCH VỤ MINH HUY Địa chỉ: Số 14 lô 22 , Lê Hồng Phong, Ngô Quyền, HP Số tài khoản: Điện thoại:3.830.327 MST: 0200562846 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Số tài khoản:………………………… Hình thức thanh toán: Tiền mặt................Mã số thuế: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 = 4 x 5 01 Giấy Plus Bịch 10 52.000 520.000 02 Bút bi Bịch 10 57.000 570.000 03 Mực dầu Bịch 2 125.000 250.000 Cộng tiền hàng: 1.340.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 134.000 Tổng cộng tiền thanh toán 1.474.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu bốn trăm bảy mươi tư nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đóng dấu (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu) 0 2 0 0 6 7 1 6 1 5
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 67 Biểu số 15: Phiếu chi Đơn vị : Công Ty cổ phần Mẫu số 01- TT Đầu tư Hồng Bàng (Ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của BTC) PHIẾU CHI Ngày 15/12/2018 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Phương Nhung Địa chỉ: Công ty CỔ PHẦN TM và DV MINH HUY Lý do nộp: Mua văn phòng phẩm Số tiền: 1.474.000 (Viết bằng chữ):Một triệu bốn trăm bảy mươi tu nghìn đồng Kèm theo: chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2018 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nhận Thủ quỹ (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu bốn trăm bảy mươi tu nghìn đồng
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 68 Biểu số 16:Trích sổ Nhật ký chung Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/Có Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D 2 3 4 ... ..... ... …. …. …. … 11/12 PC11/12 08/12 Sửa máy photocopy và máy fax của Công ty CỔ PHẦN phát triển và dịch vụ thương mại Đỗ Gia 6422 1.000.000 133 100.000 111 1.100.000 .... .... .... .... .... .... ..... 15/12 PC15/12 24/12 Mua văn phòng phẩm của Công ty Minh Huy 6422 1.340.000 133 134.000 111 1.474.000 .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... .... Cộng lũy kế từ đầu năm 200.534.657.900 200.534.657.900
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 69 Biểu số 17: Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03b - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TÊN TK: CHI PHÍ QUẢN LÝ CÔNG TY SỐ HIỆU: 6422 Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTKĐ Ư Số tiền Số hiệu Ngày thán g Nợ Có A B C D 2 3 4 ... ..... ... …. …. …. … 8/1 PC11/12 8/1 Sửa máy photo và máy fax 111 1.000.000 .... .... .... .... .... .... ..... 15/12 PC15/12 15/12 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 1.340.000 31/12 PKT30 31/12 Kết chuyển chi phí 911 1.826.395.201 .... .... .... .... .... .... .... Cộng lũy kế từ đầu năm 1.826.395.201 1.826.395.201
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 70 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính, chi phí tài chính tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng. - Chứng từ sử dụng. + Giấy báo nợ. + Giấy báo có. + Ủy nhiệm thu. + Ủy nhiệm chi. - Tài khoản sử dụng: + TK 515: “ Doanh thu Tài chính” + TK 635: “ Chi phí tài chính” - Ghi sổ theo hình thức: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 515, 635,... Trình tự hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi…. Sổ Nhật kí Chung Sổ Cái 515,635 Bảng Cân đối Tài Khoản Báo cáo Tài Chính
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 71 Ví dụ 9: Ngày 31/12 , Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng nhận được lãi tiền gửi của ngân hàng Techcombank với số tiền 329.490 đồng bằng chuyển khoản. Định khoản: Nợ TK 112: 329.490 Có TK 515: 329.490 _ Từ Giấy báo có ( biểu số 18) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 19) vào sổ cái TK 515 ( biểu số 20)
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 72 Biểu số 18: Giấy báo có của ngân hàng Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam Chi nhánh : TCB- Hải Phòng MST: 0100230800 Số giao dịch: FT163666000093003 MẪU SỐ: 01GTKT2/003 Ký hiệu:AA/ 16T Số: 17728857523345.000002 PHIẾU BÁO CÓ Tên tổ chức: CONG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG MST: 0200681236 Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Người chuyển tiền: Người nhận tiền Tên tài khoản: VND-Ngan hang Techcombank Số tài khoản: 10200215600268 Tại ngân hàng: Techcombank Tên tài khoản: VND-TGTT-CTY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG Số tài khoản:10920629999019 Tại Ngân hàng: Techcombank Nội dung Số tiền Chuyen khoan Phi Thuế VAT Tổng phí+ thuế VAT 329.490.00 0.00 0.00 0.00 Tổng số tiền 329.490.00 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Ngày giá trị: Chi tiết ( Ba trăm hai mươi chín nghìn bốn trăn chín mươi đồng) 31/12/2018 CT CỔ PHẦN HONG BANG NHAN TIEN LAI Lập phiếu Kiểm soát Trưởng phòng kế toán Phiếu này được in từ dịch vụ ngân hàng điện tử của Techcombank
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 73 Biểu số 19: Trích sổ nhật kí chung Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2018 Năm 2018 Đơn vị tính : Đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK Nợ/Có Số tiền Số hiệu Ngày thán g Nợ Có A B C D 2 3 4 ... ..... ... …. …. …. … 11/12 PC11/12 08/12 Sửa máy photocopy và máy fax của Công ty CỔ PHẦN phát triển và dịch vụ thương mại Đỗ Gia 642 1.000.000 133 100.000 111 1.100.000 .... .... .... .... .... .... ..... 15/12 PC15/12 24/12 Mua văn phòng phẩm của Công ty Minh Huy 642 1.340.000 133 134.000 111 1.474.000 .... .... .... .... .... .... .... 31/12 GBC 31/12 Nhận lãi vay của TECHCOMBANK 112 329.490 515 329.490 .... .... .... .... .... .... .... Cộng lũy kế từ đầu năm 200.534.657.900 200.534.657.900
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 74 Biểu số 20: Trích sổ cái TK 515 Đơn vị : Công ty CỔ PHẦN Mẫu số S03b - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI Tháng 12 năm 2018 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: 515 Đơn vị tính: vnđ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư dầu năm Số phát sinh 31/12 GBC 31/12 Nhận lãi tiền gửi 112 329.490 31/12 PKT29 31/12 Kết chuyển doanh thu thu nhập 911 8.927.306 Cộng lũy kế từ đầu năm 8.927.306 8.927.306 Số dư cuối năm - Trong năm tại Công ty không phát sinh chi phí hoạt động tài chính
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 75 2.2.5: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Cuối năm kế toán xác định kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán - Tài khoản sử dụng: + TK 911: Xác định kết quả kinh doanh + TK 812: Chi phí thuế thu nhập công ty + TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối _ Từ các phiếu kế toán ( biểu số 21,22,23,24,25) kế toán vào sổ Nhật kí chung ( biểu số 26) vào sổ cái TK 911 ( biểu số 27) * Ví dụ 1: Ngày 31/12 kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh năm 2018 Biểu số 21: Phiếu kế toán số 01 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 01 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 33.357.341.397 2 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 8.927.306 Cộng 33.366.268.703 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 76 Biểu số 22: Phiếu kế toán số 02 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 02 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 30.448.537.000 2 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 1.826.395.201 Cộng 32.274.932.201 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 23: Phiếu kế toán số 03 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 03 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Xác định thuế TNDN 821 3334 218.267.300 Cộng 218.267.300 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 77 Biểu số 24: Phiếu kế toán số 04 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 04 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 218.267.300 Cộng 218.267.300 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 25: Phiếu kế toán số 05 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số 05 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 STT Diễn giải Tài khoản Thành tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 837.069.202 Cộng 837.069.202 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 78 Biểu số 26: Sổ nhật kí chung Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03a - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm 2018 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … … …. 31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính, 511 33.357.341.397 515 8.927.306 911 33.366.268.703 31/12 PKT02 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. 911 32.274.932.201 632 30.448.537.000 642 1.826.395.201 31/12 PKT03 31/12 Xác định thuế TNDN 821 218.267.300 3334 218.267.300 31/12 PKT04 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 218.267.300 821 218.267.300 31/12 PKT05 31/12 Kết chuyển kết quả kinh doanh 911 837.069.202 421 837.069.202 Tổng cộng 200.534.657.900 200.534.657.900 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên, đóng dấu )
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 79
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 80 Biểu số 27: Trích sổ cái TK 911 Đơn vị : Công ty cổ phần Mẫu số S03b - DNN Đầu tư Hồng Bàng ( Ban hành theo TT số 133/2016/TT-BTC Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 911 - Xác định kết quả kinh doanh Năm 2018 Đơn vị tính: VND Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 33.375.341.397 31/12 PKT01 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 8.927.306 31/12 PKT02 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 30.448.537.000 31/12 PKT02 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 642 1.826.395.201 31/12 PKT03 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 218.267.300 31/12 PKT05 31/12 Kết chuyển kết quả kinh doanh 421 837.069.202 Cộng số phát sinh 33.366.268.703 33.366.268.703 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Từ các công thức trên và số liệu được tổng hợp, kế toán tính và xác xác định kết quả kinh doanh, kết quả kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng năm 2018:
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 81 Biểu số 28: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Năm 2018 Đơn vị tính: VND HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH NĂM NAY NĂM TRUỚC 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 33.357.341.397 31.217.238.691 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 33.357.341.397 31.217.238.691 4. Giá vốn hàng bán 11 30.448.537.000 29.110.372.000 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 2.908.804.397 2.106.866.691 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 8.927.306 3.284.048 7. Chi phí tài chính 22 - 210.141.426 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 - 210.141.426 8. Chi phí quản lí kinh doanh 24 1.826.395.201 992.381.370 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24} 30 1.091.336.502 507.627.943 10. Thu nhập khác 31 - 11. Chi phí khác 32 - 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.091.336.502 507.627.943 14. Chi phí thuế TNDN 51 218.267.300 101.525.589 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập công ty (60 = 50 – 51 – 52) 60 873.069.202 409.102.354 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2018
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 82 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HỒNG BÀNG 3.1. Đánh giá thực trạng công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng. 3.1.1. Kết quả đạt được trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng. Bởi vì việc hạch toán này phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của Công ty trong lưu thông trên cơ sở đặc điểm của từng phần hành kế toán doanh thu, chi phí đã vận dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn đồng thời cung cấp đầy đủ thông tin giúp cho ban lãnh đạo có những quyết định vào kinh doanh tốt nhất và có chiến lược kịp thời đúng đắn. Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng là một doanh nghiệp lâu năm, trong quá trình phát triển ban lãnh đạo của Công ty đã đi tìm cho mình hướng đi phù hợp với khả năng để đa dạng sản phẩm. Để có những kết quả như hiện nay Công ty đã xây dựng bộ máy quản lý khoa học và chặt chẽ. Qua thời gian thực tập tại Công ty, em nhận thấy tổ chức kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty đã đạt được những kết quả sau: 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của một doanh nghiệp là tập hợp những người làm kế toán tại doanh nghiệp cùng với các phương tiện trang thiết bị dùng để ghi chép, tính toán xủ lý toàn bộ thông tin liên quan đến công tác kế toán tại doanh nghiệp từ khâu thu nhận, kiểm tra, xủ lý đến khâu tổng hợp, cung cấp những thông tin kinh tế về các hoạt động của đơn vị. - Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung mà toàn bộ công tác kế toán trong doanh nghiệp được tiến hành tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Ưu điểm: Là tạo điều kiện thuận lợi để vận dụng các phương tiện kĩ thuật tính toán hiện đại, bộ máy kế toán ít nhân viên nhưng đảm bảo được việc cung cấp thông tin kế toán kịp thời cho việc quản lý và chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 83 - Bộ phận kế toán của Công ty có 4 người bao gồm một kế toán trưởng, kiêm kế toán tổng hợp, một kế toán vốn bằng tiền, một kế toán công nợ, một kế toán TSCĐ, HTK kiêm Thủ quỹ rất phù hợp với khối lượng công việc kế toán tại Công ty. Thêm vào đó, đội ngũ kế toán có kinh nghiệm và trình độ chuyên môn cao (Trình độ từ ĐH trở lên) giúp cho công tác kế toán tại Công ty được thực hiện kịp thời và chính xác. - Thông tin do bộ phận kế toán cung cấp đầy đủ, chính xác kịp thời nên việc đối chiếu, kiểm tra số liệu với bộ phận kinh doanh và lập báo cáo tài chính được thuận lợi dễ dàng. Đồng thời giúp cho công tác quản lý doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. 3.1.1.2 Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Về chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng:  Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, dùng với mẫu do bộ tài chính quy định. Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chóng kịp thời.  Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng bộ tài chính. Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ.  Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:  Công ty mở đầy đủ số sách theo hình thức Nhật kí chung (Sổ nhật kí chung, Sổ cái, Sổ chi tiết....)  Công ty áp dụng theo hình thức kế toán nhật kí chung, ưu điểm của hình thức này là khá đơn giản từ mẫu sổ sách đến cách thức vào sổ, thuận tiện cho phân công công việc, dễ dàng cho việc theo dõi kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách liên quan. Về việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty: +) Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều được ghi nhận đầy đủ và kịp thời đảm bảo chính xác với nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí. +) Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh như quản lý kinh doanh được hạch toán đầy đủ và kịp thời +) Về hạch toán xác định kết quả kinh doanh: Cuối năm, Công ty tiến hành tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 84 3.1.2. Những tồn tại trong công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Ngoài những ưu điểm kể trên, công tác kế toán bán hàng tại Công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Thứ nhất, về hệ thống sổ sách hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán: Hiện tại, về việc hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, kế toán chỉ sử dụng 2 sổ cái TK 511 và sổ cái TK632 mà không sử dụng các sổ chi tiết phục vụ cho các tài khoản này. Do đó việc hạch toán doanh thu chưa thật chi tiết và chưa phản ánh được doanh thu và gia vốn của từng loại mặt hàng. Điều này sẽ làm cho Ban giám đốc dễ bị nhầm lẫn, từ đó Ban giám đốc sẽ không đưa ra được nhiều định hướng và các biện pháp kinh tế đúng đắn nhằm cân đối giữa các mặt hàng do Công ty cung cấp, nhằm tối đa hoá lợi nhuận .. Thứ hai, về việc chưa xây dựng chính sách về chiết khấu thương mại cho khách hàng mua số lượng lớn Thứ ba về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán: Hiện nay, việc ghi chép kế toán ở Công ty còn thủ công nên vẫn tồn tại những hạn chế nhất định như mất thời gian, dễ gây nhầm lẫn, sai sót, không hiệu quả…chính vì thế mà Báo cáo tài chính của Công ty đôi khi chậm trễ về thời gian, khi có sai sót thì khó phát hiện ra. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng 3.2.1 Mở thêm sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán. Hiện tại, Công ty đang hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực là kinh doanh buôn bán các thiết bị khác trong xây dựng. Vì vậy, Công ty cũng nên mở sở chi tiết doanh thu bán hàng và sổ chi tiết hàng bán theo từng lĩnh vực. Tác dụng của việc mở các sổ chi tiết cho các tài khoản 511 và 632: + Giúp phân biệt được từng loại doanh thu cũng như giá vốn, điều này giúp các nhà quản lý đánh giá được hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ nào có hiệu quả, từ đó có các chính sách, biện pháp nên tăng doanh thu của hàng hoá, dịch vụ nào và nên giảm doanh thu của hàng hoá, dịch vụ nào. Từ đó các nhà lãnh đạo sẽ mở rộng đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình cung cấp hàng hoá, dịch vụ nhằm thu được hiệu quả kinh tế cao nhất.
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 85 + Giúp cho nhà quản lý xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ cho từng loại sản phẩm hàng hóa. Dưới đây là hai mẫu sổ chi tiết gồm Sổ chi tiết doanh thu và Sổ chi tiết GVHB dùng cho hoạt động kinh doanh nước giải khát.
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 86 Biểu số 29: Sổ chi tiết bán hàng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm: Gạch lát nền S100 Năm 2018 Đơn vị tính: thùng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số Lượng Đơn giá Thành Tiền Thuế Khác … … … … … … … 11/12 PT11/12 13/12 Gạch lát nền S100 131 100 124.182 12.418.200 … … … … …. …. … Cộng số phát sinh 286.239.510 Doanh thu thuần 286.239.510 … … … Giá vốn hàng bán 230.500.000 Lãi gộp 55.739.510 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng Địa chỉ: Số 1, Lô 6, Khu PG, An Đồng, An Dương, Hải Phòng Mẫu số S17 - DNN (Ban hành theo TT số 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 87
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 88 3.2.2 Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại Hiện nay trên thị trường có rất nhiều Công ty bán điều này cho thấy tính cạnh tranh trên thị trường là rất cao buộc Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng phải có những chính sách bán hàng đúng đắn, thích hợp nhằm thu hút khách hàng cũng như nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường. Trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng em nhận thấy rằng công ty chưa có những chính sách bán hàng như chiết khấu thương mại vì vậy công ty nên đưa vào nhằm thu hút khách hàng. Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thương mại sẽ giúp kích thích được việc khách hàng mua với số lượng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng. Chính sách chiết khấu thương mại tại công ty có thể thực hiện theo cách sau: - Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thương mại của công ty cùng ngành. - Chính sách chiết khấu thương mại được xây dựng dựa theo chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của công ty. Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại - Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng lần cuối. Khoản chiết khấu này không được hoạch toán vào TK 511. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi chiết khấu thương mại cho người mua chiết khấu thương mại ghi ngoài hóa đơn. Khoản chiết khấu thương mại này được hoạch toán vào TK 5211. TH1: Người mua hàng với số lượng lớn ddược hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hóa đơn là giá đã giảm VD1: Ngày 22/12/2018 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng có chương trình chiết khấu thương mại từ ngày 22/12/2018 đến 31/12/2018 như sau: Mua 200 thùng gạch các loại ( giá chưa thuế) sẽ được hưởng CKTM là 10% Ngày 25/12/2018 tổng đại lý bán hàng tại Chung Chiến mua 200 thùng gạch ốp chân tường J80 theo hợp đồng thì được hưởng chiết khấu 10%
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 89 - Giá bán chưa thuế : 174.400 - 17.440 =156.960 * Định khoản: Nợ TK 112: 34.531.200 Có TK 511: 31.392.000 Có TK 3331: 3.139.200 TH2: Người mua nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản CKTM này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng VD2: Ngày 20/12/2018 Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng ký hợp đồng với Công ty cổ phần Minh Lan: Mua 200 thùng J80 trị giá 174.400đ/ thùng( giá chưa thuế, CKTM 10%) Ngày 20/12/2018 Công ty cổ phần Minh Lan mua 100 thùng gạch ốp chân tường J80( Lần mua hàng này chưa đủ số lượng của chương trình chiết khấu, Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng vẫn xuất hóa đơn cho Công Ty cổ phần Minh Lan với giá 174.400đ/thùng Ngày 25/12/2018 Công ty mua thêm 100 thùng J80(Lần mua hàng này tính tổng lượng hàng công ty cổ phần Minh Lan đã mua đủ 200 thùng, như vây Công ty cổ phần Minh Lan được hưởng CKTM 10%) -Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng viết hóa đơn lần cuối cùng sẽ trừ phần CKTM 10% của toàn bộ hợp đồng Tổng tiền chiết khấu là: 10*174.400*10%= 174.400 * Định khoản: - Ngày 20/12/2018 Nợ TK 112,131:19.184.000 Có TK 511:17.440.000 Có TK 3331: 1.744.000 - Ngày 25/12/2018 Hạch tóan doanh thu bán hàng: Nợ TK 112.131:19.184.000 Có TK 511: 17.440.000 Có TK 3331:1.744.000 Hạch toán chiết khâu thương mại: Nợ TK 5111:34.880.000 Nợ TK 3331:3.488.000
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 90 Có TK 112.131:38.368.000 3.2.3 Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán. Về việc áp dụng tin học vào kế toán trong điều kiện kỹ thuật điện toán đang có những bước phát triển nhanh chóng với nhiều thành tựu to lớn, việc sử dụng tin học vào lĩnh vực kế toán ngày càng được phổ biến và mang lại hiệu quả cao. Thực tế ở Công ty đã trang bị thiết bị máy vi tính nhưng chỉ dừng lại ở việc mở sổ sách và tính toán trên Excel làm giảm tiến độ công việc. Vì vậy, Công ty nên xem xét mua phần mềm kế toán để việc hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như việc quản lý số liệu được thực hiện nhanh chóng, gọn nhẹ, hiệu quả và đảm bảo chất lượng của công việc. Một số phần mềm kế toán đang được sử dụng nhiều trên thị trường để Công ty có thể lựa chọn như: phần mềm kế toán Misa, phần mềm kế toán FAST ACCOUNTING, phần mềm kế toán Smart Soft, … Em xin được giới thiệu một vài phần mềm phổ biến nhất: PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2018 được thiết kế dành cho các công ty vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp công ty không cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình - Tính năng: + Dễ dàng sử dụng + Cập nhật các chế độ kế toán tài chính mới nhất + Sử dụng rất nhiều hình ảnh nghiệp vụ, giúp cho người sử dụng dễ dàng hình dung ra được quy trình hạch toán kế toán. Giá bán của phần mềm MISA SME.NET 2018 gói Enterprise với đầy đủ 16 phân hệ (Quỹ, Thủ Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hoá đơn, Thuế, Kho, Thủ Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp) hiện nay là: 12.950.000 đồng. Dưới đây là hình ảnh giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2018:
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 91 PHẦN MỀM KẾ TOÁN FAST ACCOUNTING - Fast accounting là phần mềm kế toán được thiết kế dành cho các công ty vừa và nhỏ. - Fast Accounting - Fast Accounting 11 được phát triển trên công nghệ của Microsoft, ngôn ngữ lập trình là C#.NET, cơ sở dữ liệu là SQL Server, có thể chạy trên máy đơn lẻ, mạng nội bộ hoặc làm việc từ xa qua internet. Đặc biệt Fast Accounting 11 có thể chạy đồng thời dưới dạng ứng dụng windows hoặc ứng dụng web thông qua các trình duyệt phổ biến như Internet Exploer, Fire Fox, Chrome Giá bán của phần mềm Fast Accounting 14 phân hệ là 9.900.000 đồng
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 92 Dưới đây là hình ảnh giao diện phần mềm kế toán Fast Account:
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng tại Hải Phòng, cũng như nhận thấy được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng” làm đề tài khóa luận. Đề tài đã giải quyết được một số vấn đề sau:  Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa được lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty theo Thông tư số 133/2016/TT – BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính  Về mặt thực tiễn: - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2018 tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng. - Đánh giá được những ưu, nhược điểm trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nói riêng. 2. Kiến nghị Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán cũng như công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng:  Giải pháp thứ nhất: Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán  Giải pháp thứ hai: Áp dụng chính sách chiết khấu thương mại  Giải pháp thứ ba: Ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán.
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ tài chính (2016), Chế độ kế toán công ty vừa và nhỏ quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán, Nhà xuất bản Tài chính. 2. Bộ tài chính (2016), Chế độ kế toán công ty vừa và nhỏ quyển 2 Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán và sơ đồ kế toán, Nhà xuất bản Tài chính. 3. Chi nhánh Công ty cổ phần đầu tư Hồng Bàng, tài liệu kế toán (2018) 4. Tài liệu tham khảo khác tại thư viện.