THUYẾT MINH DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Địa điểm:
Tỉnh Thừa Thiên Huế
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
-----------  -----------
DỰ ÁN
KHU DU LỊCH SINH THÁI
Địa điểm: Tỉnh Thừa Thiên Huế
ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
0918755356-0903034381 Giám đốc
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
2
MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6
II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7
3.1. Tiềm năng phát triển Thừa Thiên Huế....................................................... 7
3.2. Thị xã Hương Thủy tiềm năng phát triển mạnh mẽ...................................11
IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................14
V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................15
5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................15
5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................15
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................17
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ
ÁN................................................................................................................17
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................17
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................19
1.3. Thị xã Hương Thủy.................................................................................21
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................22
2.1. Tình hình tham quan, lưu trú nghỉ dưỡng tại Tỉnh Thừa Thiên Huế...........22
2.2. Bất động sản miền Trung đón nhiều nhà đầu tư lớn ..................................26
2.3. Bất động sản Thừa Thiên Huế: Đón làn “sóng” mới trong năm 2022.........29
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................33
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................33
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................35
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................39
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
3
4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................39
4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................39
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.39
5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................39
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............40
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................41
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............41
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......42
2.1. Khối khách sạn cao cấp 4 sao..................................................................42
2.2. Khối nhà nghỉ, căn hộ .............................................................................51
2.3. Khu nhà rường Huế.................................................................................54
2.4. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống Nhà rường ................................................58
2.5. Khu kinh doanh nhà hàng tiệc cưới, hội nghị............................................63
2.6. Khu Spa, Massage, Gym.........................................................................68
2.7. Khu hồ bơi..............................................................................................70
2.8. Khu hồ cảnh quan...................................................................................71
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................73
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................73
1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................73
1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................73
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................73
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................73
2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................73
2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................74
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................76
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
4
3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................76
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................77
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................78
I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................78
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............78
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................79
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................79
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................79
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................81
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................83
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................84
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................84
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................85
VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................87
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................88
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................88
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................90
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................90
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................90
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................91
2.4. Phương ánvay. ........................................................................................91
2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................92
KẾT LUẬN ..................................................................................................95
I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................95
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
5
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................95
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................96
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................96
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................100
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................106
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................113
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................114
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................115
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................118
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................121
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................124
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
6
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU
I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ
Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
Mã số doanh nghiệp: do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp.
Địa chỉ trụ sở:
Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký
đầu tư, gồm:
Họ tên:
Chức danh:Giám đốc
Sinh ngày:
Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp:
Nơi cấp: Công an tỉnh Thừa Thiên Huế
Địa chỉ thường trú:
MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án:
“Khu du lịch sinh thái”
Địa điểm thực hiện dự án:
Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 41.153,8 m2
(4,12 ha).
Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác.
Tổng mức đầu tư của dự án: 3.529.421.773.000 đồng.
(Ba nghìn, năm trăm hai mươi chín tỷ, bốn trăm hai mươi mốt triệu, bảy trăm
bảy mươi ba nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 529.413.266.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 3.000.008.507.000 đồng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
7
Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp:
Dịch vụ khu lưu trú 127.750,0 lượt khách/năm
Kinh doanh nhà hàng, dịch vụ 229.950,0 lượt khách/năm
Dịch vụ spa, chăm sóc sức khỏe 51.100,0 lượt khách/năm
Dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 1.460,0 tiệc/năm
II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ
2.1. Tiềm năng phát triển Thừa Thiên Huế
Thừa Thiên Huế là tỉnh có thế mạnh về công nghiệp, du lịch, bất động sản,
và phát triển bền vững các nguồn nhân lực, các dự án kêu gọi đầu tư nhằm mục
tiêu khai thác tốt lợi thế vùng kinh tế trọng điểm duyên hải miền Trung. Để thu
hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Thừa Thiên Huế đang tích cực thay đổi
từ chủ trương đến chính sách để tạo thế mạnh của những tiềm năng tại chỗ.
Tiềm năng để phát triển
Thừa Thiên Huế có diện tích toàn tỉnh là 5.009km2, với dân số 1.150.000
người, có 128km đường bờ biển, 88km đường biên giới, 22.000ha đầm phá, hơn
200.000ha rừng và hơn 100 điểm khoáng sản. Điều kiện cơ sở hạ tầng có nhiều
lợi thế để phát triển sản xuất công nghiệp. Thừa Thiên Huế đã thành lập 6 khu
công nghiệp với tổng diện tích gần 2.400ha, 10 cụm công nghiệp với diện tích
353ha và 540ha diện tích khu công nghiệp, 1.000ha khu phi thuế quan trong
tổng diện tích 27.108ha của khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô.
Thừa Thiên Huế có hệ thống giao thông thuận lợi, nằm trên trục giao thông
Bắc - Nam của quốc gia, kết nối với hệ thống cảng nước sâu Chân Mây, sân bay
quốc tế Phú Bài; là cửa ngõ của tuyến hành lang kinh tế, thương mại, du lịch
(EWEC) Đông - Tây nối Myanma, Thái Lan, Lào với biển Đông. Hệ thống giao
thông đối ngoại đang được đầu tư hoàn chỉnh như: xây dựng mới hầm đường bộ
thứ hai qua đèo Hải Vân, Phước Tượng, Phú Gia; thông tuyến cao tốc La Sơn -
Túy Loan và chuẩn bị tiếp tục đầu tư tuyến cao tốc Cam Lộ - Túy Loan; hoàn
thành đầu tư bến số 2, bến số 3 và đê chắn sóng cảng Chân Mây trong năm
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
8
2019; xây dựng mới nhà ga hành khách cảng Hàng không Quốc tế Phú Bài, hoàn
thành trong năm 2020.
Với điều kiện thuận lợi này, Thừa Thiên Huế không chỉ có điều kiện để
phát triển kinh tế, mở rộng giao thương mà còn có tiềm năng lớn về thu hút đầu
tư đa ngành, đa lĩnh vực. Trong đó tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt ưu tiên hai
hướng:
Một là, xây dựng Huế trở thành thành phố di sản đặc trưng của Việt Nam,
với mô hình đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi
trường”, thống nhất trong thực hiện mục tiêu tổng thể xây dựng tỉnh trở thành
một trong những trung tâm văn hóa - du lịch, y tế, giáo dục và khoa học công
nghệ của cả nước và khu vực. Việc xây dựng Huế đô thị di sản sẽ được thực
hiện cùng với đẩy mạnh quảng bá, phát triển thương hiệu đẳng cấp quốc tế “Huế
thành phố Festival của Việt Nam”, “Điểm đến 05 di sản”, “Huế - Kinh đô ẩm
thực” và tạo dựng hình ảnh “Huế thành phố bốn mùa hoa”.
Hai là, tạo đột phá cho khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, sớm hình thành
một tổ hợp đô thị hiện đại và quần thể du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, phát triển hệ
thống dịch vụ logistics chuyên nghiệp, hiện đại với trung tâm là cảng biển nước
sâu Chân Mây, phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sáng tạo hài
hòa trong tổng thể khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương, đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể. Đô thị Chân Mây - Lăng Cô
trong tương lai gần sẽ trở thành cầu nối giữa cố đô Huế cổ kính, sang trọng với
thành phố Đà Nẵng hiện đại, năng động; hình thành hành lang đô thị biển miền
Trung: Huế - Chân Mây - Đà Nẵng - Chu Lai - Dung Quất - Nhơn Hội - Vân
Phong.
Huế đang gìn giữ kho tàng văn hóa phong phú, đa dạng, đặc sắc trong dòng
chảy văn hóa Việt Nam, với 05 di sản văn hóa thế giới; gần 1.000 di tích lịch sử
văn hóa được công nhận khác. Thừa Thiên Huế còn là nơi tập trung những di
sản văn hóa phi vật thể phong phú và đa dạng, với hơn 500 lễ hội bao gồm lễ hội
cung đình, lễ hội dân gian truyền thống, lễ hội tôn giáo tồn tại song hành với
truyền thống văn hóa lâu đời của mỗi vùng miền.
Thừa Thiên Huế cũng là vùng đất lưu giữ những giá trị nghệ thuật ẩm thực
với gần 1.700 món ăn cung đình và dân gian độc đáo trên khoảng 3.000 món ăn
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
9
của cả Việt Nam, xứng tầm để xây dựng thương hiệu “Huế - Kinh đô ẩm thực”
nhằm bảo tồn, gìn giữ và phát huy tinh hoa ẩm thực của đất cố đô. Thành phố
Huế được công nhận là thành phố Festival, thành phố Văn hóa của ASEAN.
Vịnh Lăng Cô được Câu lạc bộ các vịnh biển đẹp nhất thế giới (WorldBays)
bình chọn là một trong những vịnh biển đẹp nhất thế giới. Đầm phá Tam Giang -
Cầu Hai với diện tích mặt nước 22.000ha, chiều dài 68km là hệ đầm phá nước lợ
lớn nhất khu vực Đông Nam Á, có hệ sinh vật ngập nước rất đa dạng và phong
phú.
Đặc biệt với điều kiện sống và phát triển con người của Thừa Thiên Huế
ngày càng được nâng cao. Thành phố Huế - Kinh đô xưa, với những công trình
di sản văn hóa, di tích lịch sử được bảo tồn nguyên vẹn trong một không gian
sống xanh, sinh thái lý tưởng được bao bọc bởi thiên nhiên kỳ vỹ, đa dạng và
dòng sông Hương trong xanh, hiền hòa đã đi vào nhiều tác phẩm thơ ca, nhạc
họa nổi tiếng.
Thừa Thiên Huế từ lâu được xem là mảnh đất giàu truyền thống hiếu học,
nơi được xem là Trung tâm giáo dục lớn nhất của khu vực miền Trung và Tây
Nguyên, với hệ thống giáo dục hoàn chỉnh từ bậc mầm non lên đến cao đẳng,
đại học. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe hiện đại, chuyên nghiệp, bao gồm
Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện quốc tế Huế, Bệnh viện Đại học y dược
và hệ thống các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế, trạm xá hoàn chỉnh và đồng
bộ.
Chính sách thu hút đầu tư
Với sự nỗ lực trong thời gian qua, Thừa Thiên Huế đã đạt được những kết
quả khả quan trong thu hút khách du lịch, bất động sản, xây dựng và khai thác
sản phẩm, liên kết xúc tiến - quảng bá và đặc biệt là trong kêu gọi đầu tư. Trong
giai đoạn 2016 - 2018, tỉnh đã thu hút nhiều doanh nghiệp có thương hiệu lớn
đầu tư và mở rộng đầu tư như: Tập đoàn Banyan Tree - Singapore, Vingroup,
BRG, PSH Tây Ban Nha, Carlsberg, Luks HongKong, Scavi, Công ty HBI,
Công ty CP, Vigracera, Thành Thành Công - TTC, Đồng Lâm, Quế Lâm, Việt
Phương, ... đến đầu tư tại tỉnh; thu hút được 156 dự án đầu tư mới, với tổng vốn
đầu tư đăng ký là 47.000 tỷ đồng, vượt hơn số vốn đăng ký giai đoạn 2011-
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
10
2015. Trong đó, đáng chú ý là dự án phức hợp nghỉ dưỡng Laguna, dự án trọng
điểm, có tính chất đầu tàu trong lĩnh vực du lịch của tỉnh đã tăng vốn đầu tư
thêm 1,125 tỷ USD lên 2 tỷ USD và đã được Chính phủ cho phép bổ sung kinh
doanh hoạt động casino.
Tỉnh đã kiện toàn, tổ chức lại hoạt động Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ
trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đây là nơi cung cấp tất cả
các dịch vụ hỗ trợ đầu tư theo tinh thần đồng hành với nhà đầu tư. UBND tỉnh
thành lập Tổ Công tác theo dõi các dự án trọng điểm để theo dõi, hỗ trợ, giải
quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh của dự án. Đối với mỗi dự án trọng điểm
đều được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch theo dõi, hỗ trợ theo tiến độ
thực hiện các thủ tục triển khai dự án, với khoảng 40 - 50 đầu việc, có cơ quan
chủ trì và thời gian thực hiện cụ thể đối với từng đầu việc.
Mới đây tỉnh Thừa Thiên Huế đã tổ chức thành công Hội nghị Phát triển du
lịch miền Trung và Tây Nguyên. Hội nghị được Thủ tướng Chính phủ, các tỉnh
thành trong khu vực và nhiều Tập đoàn lớn đánh giá rất cao về công tác tổ chức
và các giải pháp được đề ra nhằm tăng hiệu quả liên kết vùng, với tinh thần
“muốn đi nhanh, hãy đi một mình, muốn đi xa, hãy đi cùng nhau”, được đúc kết
từ những thành công được tạo ra từ sự hợp tác, bổ trợ nhau cùng phát triển.
Những sự kiện này hy vọng sẽ là “cú hích” cho thu hút đầu tư vào tỉnh trên
nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực đầu tư hạ tầng và kinh doanh du lịch - dịch
vụ và thương mại.
Từ đầu năm 2019 đến nay đã có khoảng 10 dự án được cấp quyết định chủ
trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký khoảng 14.646 tỷ đồng. Hiện nay, tỉnh
Thừa Thiên Huế cũng đang xúc tiến, hỗ trợ một số dự án lớn như dự án Kim
Long Motors, khu phức hợp du lịch và dịch vụ Đăng Kim Long, khu nghỉ dưỡng
và sân golf BRG, khu phức hợp nghỉ dưỡng cao cấp Lộc Bình, Tổ hợp khách
sạn cao cấp trên trục đường Lê Lợi, dự án Chợ Du lịch;…
Với quyết tâm đổi mới, tạo đột phá trong tư duy quản lý và phát triển, năm
2019, tỉnh Thừa Thiên Huế phấn đấu thu hút đầu tư trong và ngoài nước với
tổng vốn khoảng 22.700 tỷ đồng. Tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng chính sách ưu
đãi và hỗ trợ cho nhà đầu tư trên địa bàn theo hướng nhà đầu tư được hưởng
mức ưu đãi cao nhất trong khung quy định của pháp luật về thuế và đất đai; đối
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
11
với một số dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư, được hỗ trợ các công trình kết cấu hạ
tầng ngoài hàng rào, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và rà phá bom, mìn, vật nổ.
Ngoài chính sách ưu đãi và hỗ trợ cho nhà đầu tư, vấn đề tỉnh quan tâm và
tập trung nhất hiện nay là cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh,
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư trong việc tiếp cận thông tin nghiên
cứu dự án và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan. Tỉnh triển khai đồng bộ
các giải pháp cải cách hành chính mạnh mẽ, xây dựng chính quyền điện tử,
hướng đến chính quyền số và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. Cụ thể là
hình thành các Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và một
cửa hiện đại cấp xã gắn liền với hiện đại hóa phương thức phục vụ, phương thức
xử lý công việc trên nền tảng trực tuyến, giao dịch điện tử, số hóa, thanh toán
điện tử.
2.2. Thị xã Hương Thủy tiềm năng phát triển mạnh mẽ
Với nhiều vị trí thuận lợi, tiềm năng sẵn có và thu hút đầu tư, thị xã Hương
Thủy (tỉnh Thừa Thiên Huế) đang phát triển đúng hướng với quá trình đô thị hóa
mạnh mẽ.
Giáp ranh thành phố Huế về phía Bắc, cách Khu kinh tế Chân Mây - Lăng
Cô chừng 30 km về phía Đông-Nam, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông -
Tây, thị xã Hương Thủy có điều kiện giao thông khá thuận lợi: có quốc lộ 1A và
đường sắt Bắc - Nam chạy qua nối Hương Thủy với các đô thị lớn trong vùng và
cả nước; có quốc lộ 49A nối Hương Thủy với vùng ven biển, đầm phá của tỉnh
về phía Đông và nối với đường Hồ Chí Minh đến các cửa khẩu sang Lào và nối
với các tỉnh Tây Nguyên.
Trên địa bàn thị xã Hương Thủy có sân bay quốc tế Phú Bài, ga hàng hoá
đường sắt Hương Thủy, có khu công nghiệp tập trung đầu tiên của tỉnh Thừa
Thiên Huế; Hương Thủy nằm cách không xa Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô
và đô thị Đà Nẵng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng giao thương
kinh tế với cả nước và hội nhập khu vực Đông Nam Á và quốc tế.
Bên cạnh đó, Thị xã Hương Thủy là địa bàn có nhiều di tích lịch sử, văn
hóa được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh; có các làng nghề tiểu thủ công mỹ
nghệ truyền thống nổi tiếng. Đây là tiềm năng, thế mạnh của thị xã có thể khai
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
12
thác để phát triển các ngành du lịch, dịch vụ trở thành ngành kinh tế chủ đạo,
mũi nhọn.
Đặc biệt, trên địa bàn Hương Thủy có Khu công nghiệp Phú Bài là trọng
điểm công nghiệp của tỉnh, đang phát huy hiệu quả và trong tương lai gần tiếp
tục được mở rộng quy mô và hiện đại hóa. Đây là một động lực quan trọng, tác
động mạnh mẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thị xã.
Hương Thủy có đất đai màu mỡ, tài nguyên nước dồi dào;có hệ thống sông
ngòi phân bố đều trên địa bàn, hàng năm đem đến phù sa bồi đắp đất đai màu
mỡ, rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp ven đô hiện đại, thâm canh
theo chiều sâu. Vùng gò đồi còn diện tích khá lớn đất chưa sử dụng, đây là tiềm
năng lớn có thể khai thác đưa vào phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, phát triển
du lịch. Thị xã Hương Thủy còn nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, làng
nghề, phát triển nông nghiệp ven đô...
Những thuận lợi về vị trí địa lý - kinh tế, điều kiện giao thông, tài nguyên
thiên nhiên mà Hương Thủy đang có là điều kiện tốt để mở rộng giao lưu kinh tế
với các địa phương trong tỉnh, với các tỉnh trong cả nước và hợp tác khu vực,
quốc tế.
Trong thời gian qua, Hương Thủy được sự quan tâm đầu tư của Trung
ương, của Tỉnh, sự giúp đỡ của các sở, ban ngành, Đảng bộ và nhân dân Thị xã
Hương Thủy đã đoàn kết khắc phục vượt qua mọi khó khăn, thách thức, tập
trung huy động các nguồn lực, khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng thế
mạnh của địa phương, từng bước xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa, đưa lại nhiều thành quả quan
trọng, tạo chuyển biến cơ bản về chuyển dịch nền kinh tế địa phương từ một
huyện nông nghiệp sang thị xã phát triển công nghiệp và dịch vụ.
Những năm gần đây, công nghiệp của thị xã đạt tốc độ tăng trưởng nhanh.
Trên địa bàn thị xã có Khu công nghiệp Phú Bài là trọng điểm kinh tế của tỉnh
và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Thủy Phương đã tập trung được
nhiều dự án công nghiệp, nhà máy lớn. Diện mạo của thị xã, đặc biệt là hạ tầng
giao thông và hệ thống điện, nước đã và đang thay đổi tích cực. Cùng với sự
tăng trưởng kinh tế, các vấn đề đời sống xã hội cũng không ngừng được nâng
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
13
cao, lĩnh vực giáo dục, y tế được tăng cường cả về cơ sở vật chất và chất lượng
hoạt động.
Thị xã Hương Thủy đang được định hướng tập trung xây dựng và quy
hoạch phát triển không gian đô thị, đặc biệt là Khu trung tâm, Khu hành chính
tập trung. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơ cấu kinh tế Dịch
vụ - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Nông nghiệp. Tập trung phát triển
thương mại dịch vụ và du lịch, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về điều
kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa, lịch sử của địa phương. Thực hiện
mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
theo hướng phát triển đô thị…
Với phần lớn diện tích các xã, phường giáp ranh với thành phố Huế như
Thủy Vân, Thủy Dương, Thủy Thanh nằm trong quy hoạch phân khu, quy hoạch
chi tiết các khu đô thị mới của tỉnh như Khu đô thị An Vân Dương, Khu đô thị
Đông Nam Thủy An, Khu đô thị và nhà ở An Đông… do đó thị xã đã tranh thủ
tốt những thuận lợi để đẩy nhanh quá trình đô thị hóa.
Trong 3 năm qua, thị xã Hương Thủy đã chủ động, tích cực triển khai thực
hiện nhiều quy hoạch có tính chiến lược và lâu dài, bền vững, định hướng cho
phát triển không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Hiện nay một phần của khu
đô thị An Vân Dương trên địa bàn thị xã Hương Thủy đang được đô thị hóa
mạnh mẽ với nhiều dự án phát triển đô thị đang được thực hiện đã tạo cho diện
mạo Hương Thủy mang dáng dấp của một đô thị hiện đại, văn minh.
Ngoài ra, Hương Thủy còn được Tỉnh quan tâm đầu tư hình thành một số
cụm công nghiệp, làng nghề, khu du lịch, dịch vụ; tiếp tục hoàn thiện hạ tầng đô
thị Phú Bài cùng cơ sở hạ tầng nông thôn... Đó là những nền tảng cơ bản, tạo
điều kiện thuận lợi để thị xã Hương Thủy tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế -
xã hội trong giai đoạn tới hướng đến mục tiêu xây dựng Hương Thủy trở thành
một trong những đô thị hiện đại, giàu đẹp, văn minh; một trong những trung tâm
kinh tế động lực, có tăng trưởng kinh tế cao, chuyển biến mạnh về chất lượng
tăng trưởng gắn với phát triển bền vững; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng
hiện đại, lấy công nghiệp và dịch vụ làm trọng tâm; xây dựng hạ tầng đô thị
đồng bộ, hiện đại; đời sống nhân dân được nâng cao.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
14
Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu du
lịch sinh thái”tại, Tỉnh Thừa Thiên Huếnhằm phát huy được tiềm năng thế
mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ
tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhthương mại dịch vụcủa
tỉnh Thừa Thiên Huế.
III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc
hội;
 Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc
hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;
 Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm
2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc
Hộinước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội
nước CHXHCN Việt Nam;
 Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của
Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;
 Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;
 Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
 Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ
sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;
 Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng;
 Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh
giá sơ bộ tác động môi trường;
 Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm
2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh
nghiệp;
 Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây
dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
15
xây dựng;
 Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
 Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại
Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của
Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;
 Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn
đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình
năm 2020.
IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN
4.1. Mục tiêu chung
 Phát triển dự án “Khu du lịch sinh thái” theohướng chuyên nghiệp, hiện
đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, thương
mại dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi
giá trị sản phẩm ngành bất động sản du lịch, đáp ứng nhu cầu thị trường góp
phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.
 Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của
khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế,
đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của
địa phương, của tỉnh Thừa Thiên Huế.
 Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho
nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá
môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án.
4.2. Mục tiêu cụ thể
 Phát triển khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng chuyên nghiệp, độc đáo, cung
cấp các sản phẩm du lịch, nghỉ dưỡng, tổ hợpnhà hàng,khách sạn,thương mại
dịch vụ khác như trung tâm hội nghị, tiệc cưới… chuyên nghiệp, hiện đại, góp
phần đem lại dịch vụ chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao phục vụ du khách
đến với dự án.
 Tạo nên dự án nổi bật tại khu vực, là công trình điểm nhấn của thị xã,
mang đặc trưng kiến trúc văn hóa Thừa Thiên Huế, là địa điểm thu hút khách du
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
16
lịch, là nơi dừng chân của các du khách trong nước và khách quốc tế.
 Hình thành khu bất động sản du lịch chất lượng cao góp phần thay đổi bộ
mặt ngành du lịch của thị xã Hương Thủy nói riêng và của tỉnh Thừa Thiên Huế
nói chung.
 Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau:
Dịch vụ khu lưu trú 127.750,0 lượt khách/năm
Kinh doanh nhà hàng, dịch vụ 229.950,0 lượt khách/năm
Dịch vụ spa, chăm sóc sức khỏe 51.100,0 lượt khách/năm
Dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 1.460,0 tiệc/năm
 Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu
chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.
 Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng
cao cuộc sống cho người dân.
 Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh
Thừa Thiên Huếnói chung.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
17
CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN
DỰ ÁN
1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
Vị trí địa lý
Thừa Thiên Huế (còn được viết là Thừa Thiên – Huế) là một tỉnh ven biển
nằm ở cực nam của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung, Việt Nam.
Vị trí địa lý
Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở dải đất ven biển miền Trung Việt Nam,
thuộc Bắc Trung Bộ, bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa
biển Đông, có tọa độ địa lý ở 16° – 16,8° vĩ độ Bắc và 107,8° – 108,2° kinh độ
Đông. Thừa Thiên Huế cách thủ đô Hà Nội 675 km về phía nam, cách thành phố
Đà Nẵng 94 km về phía bắc với ranh giới tự nhiên là dãy núi Bạch Mã. Có vị trí
địa lý:
Phía bắc giáp tỉnh Quảng Trị và Biển Đông.
Phía đông giáp biển Đông
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
18
Phía tây giáp tỉnh Quảng Trị và tỉnh Saravane của CHDCND Lào.
Phía nam giáp tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng và giáp tỉnh Sekong
của CHDCND Lào.
Các điểm cực của tỉnh Thừa Thiên Huế:
Điểm cực bắc tại: thôn Giáp Tây, xã Điền Hương, huyện Phong Điền.
Điểm cực nam tại: xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông.
Điểm cực tây tại: bản Paré, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới.
Điểm cực Đông tại: bờ phía Đông đảo Sơn Chà, thị trấn Lăng Cô, huyện
Phú Lộc.
Điều kiện tự nhiên
Địa hình
Khu vực phía tây của tỉnh nằm trên dãy núi Trường Sơn. Những ngọn núi
đáng kể là: núi Động Ngai cao 1.774 m, Động Truồi cao 1.154 m, Co A Nong
cao 1.228 m, Bol Droui cao 1.438 m, Tro Linh cao 1.207 m, Hói cao 1.166 m
(nằm giữa ranh giới tỉnh Quảng Nam), Cóc Bai cao 787 m, Bạch Mã cao 1.444
m, Mang cao 1.708 m, Động Chúc Mao 514 m, Động A Tây 919 m.
Sông ngòi thường ngắn nhưng lại lớn về phía hạ lưu. Những sông chính là
Ô Lâu, Rào Trăng, Rào Lau, Rào Mai, Tả Trạch, Hữu Trạch, An Cựu, An Nong,
Nước Ngọt, Lăng Cô, Bồ, Rau Bình Điền, Đá Bạc, Vân Xá, Sông Truồi,... Đặc
biệt có Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai rộng lớn nhất Đông Nam Á. Và hai
cửa biển quan trọng là cửa Thuận An và cửa Tư Hiền.
Khí hậu
Khí hậu Thừa Thiên Huế gần giống như Quảng Trị với kiểu khí hậu nhiệt
đới gió mùa. Những tháng đầu năm có nắng ấm. Thỉnh thoảng lụt vào tháng 5.
Các tháng 6, 7 và 8 có gió mạnh. Mưa lũ và có gió đông vào tháng 9 và 10.
Tháng 11 thường có lụt. Cuối năm mưa kéo dài. Nhưng hiện nay do chịu tác
động của biến đổi khí hậu nên từ tháng 3 đến tháng 8 nắng nóng lên đến đỉnh
điểm. Các tháng 9, 10, 11 thường xuyên có bão. Từ tháng 12 đến tháng 2 năm
sau là giai đoạn gió mùa đông bắc kéo về gây mưa to kèm theo đó lũ trên các
sông tăng nhanh. Khí hậu có 2 mùa chính:
Mùa nóng: từ tháng 5 đến tháng 9, nắng nóng lên đến đỉnh điểm với nhiệt
độ khá cao từ 35 đến 40 °C (95 đến 104 °F), chịu ảnh hưởng gió phơn tây nam
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
19
Mùa lạnh: kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hưởng gió
mùa đông bắc nên mưa nhiều, trong khoảng thời gian này sẽ xuất hiện lũ lụt vào
khoảng tháng 10 trở đi. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở vùng đồng bằng là
20°C - 22°C
Chế độ mưa ở Thừa Thiên Huế lớn, trung bình trên 2700 mm, tập trung từ
tháng 9 đến tháng 2 năm sau, có nơi trên 4000 mm, chiếm 70% tổng lượng mưa
trong năm, riêng tháng 11 chiếm 30% lượng mưa cả năm. Mùa mưa ở Huế lệch
với hai miền Nam – bắc, khi 2 miền này mưa thì Huế nắng nóng và ngược lại.
Đặc điểm mưa ở Huế là mưa không đều, lượng mưa tăng dần từ Đông sang Tây,
từ Bắc vào Nam và tập trung vào một số tháng với cường độ mưa lớn do đó dễ
gây lũ lụt, xói lở. Độ ẩm trung bình 85%-86%.
1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án
Kinh tế
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 4,36%, không đạt KH đề ra,
quy mô GRDP giá hiện hành ước đạt 58.690 tỷ đồng. Cụ thể:
- Khu vực dịch vụ tăng trưởng ước đạt 1,6%, chiếm 46,5% trong cơ cấu
kinh tế. Trong đó, ngành du lịch tiếp tục chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch
Covid-19, lượng khách du lịch giảm mạnh ước đạt 1-1,2 triệu lượt khách, đạt
50% kế hoạch và giảm 30-40% so với cùng kỳ; tổng doanh thu từ du lịch ước
đạt 1.700 tỷ đồng, giảm 55% so với cùng kỳ.
Các ngành dịch vụ quan trọng khác có dấu hiệu phục hồi: Kim ngạch xuất
khẩu năm 2021 ước đạt 1.022 triệu USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ, vượt 11%
KH năm; Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 755,5 triệu USD, tăng 38%,
vượt 30% kế hoạch. Tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng xã hội cả năm
ước đạt 45.000 tỷ đồng, tăng 10,8% so với cùng kỳ, vượt 9,7% kế hoạch năm.
Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải 2.940 tỷ đồng, tăng 2,6%.
Tổng nguồn vốn huy động đạt 57.000 tỷ đồng, tăng 7% so với đầu năm, tổng dư
nợ tín dụng toàn địa bàn đạt 60.500 tỷ đồng, tăng 16,6%; tỷ lệ nợ xấu là 0,5%.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng có sự phục hồi mạnh mẽ: Giá trị sản
xuất công nghiệp ước đạt 38.500 tỷ đồng, tăng 9,15%, chỉ số sản xuất công
nghiệp (IIP) ước đạt 5,9%; trong đó: ngành công nghiệp khai khoáng ước tăng
0,7%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước tăng 7,7%; ngành sản xuất và
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
20
phân phối điện, nước đá ước tăng 7,5% và ngành cung cấp nước, hoạt động quản
lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,8%.
Nguyên nhân chỉ số sản xuất công nghiệp tăng là do tỉnh đã triển khai
hiệu quả các giải pháp trong phòng, chống và kiểm soát tốt dịch bệnh Covid-19
trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh
nên một số sản phẩm chủ lực của tỉnh có sản lượng duy trì ở mức tăng khá, cụ
thể: Sản lượng bia tăng 6,5%; sợi các loại tăng 14,6%; quần áo lót tăng 24,2%;
xi măng tăng 2,8%;.... Ngoài ra, một số năng lực mới đi vào hoạt động như: dự
án thủy điện Sông Bồ, Thượng Nhật, dự án điện mặt trời Phong Điền II, NM chế
xuất Billion Max Việt Nam-giai đoạn II; NM tấm đá thạch anh nhân tạo Lux
Quartz,…
Giá trị sản xuất ngành xây dựng (theo giá so sánh) ước đạt 9.250 tỷ đồng,
tăng 5,8%. Các dự án khu đô thị mới, đặc biệt là khu đô thị mới An Vân Dương
phát triển mạnh mẽ, hiện đại; đến nay, đã thu hút 49 dự án đầu tư với tổng vốn
đăng ký hơn 14.600 tỷ đồng với các dự án nhà ở cao cấp, tổ hợp thương mại,
shophouse, chung cư thương mại kết hợp,…
- Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục là trụ đỡ quan trọng của
nền kinh tế trong bối cảnh bị tác động bởi đại dịch Covid-19: Giá trị sản xuất
nông nghiệp ước đạt 7.300-7.400 tỷ đồng, tăng 3,5-3,8%. Sản xuất lúa cả 02 vụ
đều được mùa, năng suất ước đạt 63,6 tạ/ha, tăng 4,5 tạ/ha so với năm 2020; sản
lượng ước đạt 343.000 tấn, tăng 22.000 tấn. Các mô hình sản xuất nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao, VietGap, theo hướng hữu cơ đều phát huy hiệu quả,
cho năng suất cao. Đến nay, toàn tỉnh có trên 385 trang trại chăn nuôi; có trên 40
cơ sở chăn nuôi theo hướng hữu cơ và 01 trang trại chăn nuôi lợn hữu cơ tại Tổ
hợp chăn nuôi 4F. Tổng đàn lợn ước đạt 143.000 con, tăng 6,9% so cùng kỳ;
đàn trâu 14.200 con, giảm 4,5%; đàn bò 28.900 con, giảm 2,9%; đàn gia cầm đạt
4.700.000 con, tăng 15%,. Trồng mới khoảng 5.800 ha rừng, giảm 0,4% so với
cùng kỳ; sản lượng khai thác gỗ 550.000 m3, tăng 0,7%; tỷ lệ che phủ rừng duy
trì đạt 57,39%. Diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 7.917 ha, tăng 3,6%. Tổng sản
lượng thủy sản đạt 58.500 tấn, tăng 2,8%; trong đó, sản lượng khai thác đạt
40.000 tấn, tăng 1,9%; nuôi trồng đạt 18.500 tấn, tăng 4,9%.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
21
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội ước đạt 25.545 tỷ đồng, tăng 4,5% so cùng
kỳ, trong đó, vốn đầu tư công chiếm 20%. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
ước đạt 10.206 tỷ đồng, vượt 68,3% dự toán, tăng 12% so với thực hiện cùng kỳ.
Tổng chi ngân sách địa phương ước đạt 11.217 tỷ đồng, vượt 5% dự toán.
GRDP bình quân đầu người ước đạt 51,35 triệu đồng, tương đương 2.200 USD.
Năng suất lao động xã hội ước đạt 98 triệu đồng/người, tăng 10,7%. Tỷ trọng
đóng góp năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) ước đạt 42 - 43%.
- Về thu hút đầu tư: Tính đến 15/12/2021, đã cấp mới 28 dự án và điều
chỉnh 29 dự án (trong đó tăng vốn 10 dự án) với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt
14.968,1 tỷ đồng (cấp mới 14.261,5 tỷ đồng và vốn tăng thêm 706,6 tỷ đồng).
Trong đó, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 03 dự án cấp mới với vốn đăng
ký 3.791,2 tỷ đồng chiếm 27%; vốn trong nước 25 dự án cấp mới với vốn đăng
ký 10.470,3 tỷ đồng chiếm 73%. Ngoài ra, có 13 dự án đã được chấp thuận chủ
trương đầu tư và đang lựa chọn nhà đầu tư với tổng vốn kêu gọi đầu tư tối thiểu
trên 3.700 tỷ đồng. Trong đó, một số dự án có qui mô lớn được cấp mới như dự
án trung tâm thương mại dịch vụ tại khu A – Đô thị mới An Vân Dương 3916
tỷ; Khu Công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung Thừa Thiên Huế
(Thành phố truyền thông thông minh) 3458 tỷ đồng, Nhà ở xã hội tại Khu đất ký
hiệu XH6, Khu E – Đô thị mới An Vân Dương 1.590 tỷ đồng…
Dân cư
Theo kết quả điều tra dân số toàn quốc, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019
toàn tỉnh có 1.128.620 người. Trên địa bàn tỉnh có 10 tôn giáo khác nhau đạt
746.935 người, nhiều nhất là Phật giáo có 680.290 người, tiếp theo là Thiên
Chúa giáo có 65.997 người, đạo Tin Lành có 392 người, đạo Cao Đài có 220
người. Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 18 người, Hồi giáo,
Minh Sư đạo mỗi tôn giáo có sáu người, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam,
Baha'i giáo và Bà La Môn mỗi tôn giáo có hai người.
1.3. Thị xã Hương Thủy
Hương Thủy nằm về phía Đông Nam, sát thành phố Huế; có tổng diện tích
tự nhiên 456,02 km2, dân số 105.541 người, mật độ dân số 232 người/km2 (theo
niên giám thống kê Thừa Thiên Huế năm 2018). Phía Đông giáp Huyện Phú
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
22
Lộc; phía tây giáp Thành phố Huế, Thị xã Hương Trà và huyện A Lưới; phía
nam giáp huyện Nam Đông; phía Bắc giáp huyện Phú Vang. Có tọa độ 16o29' vĩ
bắc, 107o41 kinh đông.
Thị xã Hương Thuỷ nằm ở phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, liền kề với
thành phố Huế, cách khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô khoảng 30km, nằm trên
tuyến hành lang kinh tế Đông Tây, có đường Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam đi
qua và đặc biệt có Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài nên rất thuận lợi cho phát
triển kinh tế, giao lưu thương mại với các vùng, miền trên cả nước và quốc tế.
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên thời tiết diễn ra theo
chu kỳ 4 mùa, mùa xuân mát mẽ, ấm áp; mùa hè nóng bức; mùa thu dịu và mùa
đông gió rét. Nhiệt độ trung bình cả năm 25°C, nhiệt độ tháng thấp nhất trung
bình, tức tháng 1 là 19,9oC; tháng cao nhất trung bình, tức tháng 7 là 31oC (cao
nhất tuyệt đối 40oC). Ở địa phương, hình thành hai thời kỳ khô và ẩm khác nhau.
Thời kỳ ẩm từ tháng 9 năm trước đến tháng 4 năm sau; thời kỳ khô từ tháng 5
đến tháng 9. Có hai mùa gió chính: gió mùa đông và gió mùa hè, thêm vào đó
còn có gió đông và đông nam.
Hương Thủy nằm tiếp cận phía nam Thành phố Huế, kéo dài về phía đông
nam đến Phú Lộc và tây nam đến Nam Đông, đồng thời, trải rộng ra hai phía
đông tây đến tận địa giới Phú Vang, Hương Trà, A Lưới; hầu hết phần lãnh thổ
phía tây đường quốc lộ 1A là đồi núi. Đồi núi là quang cảnh nổi bật trong địa
hình và thiên nhiên Hương Thủy, chiếm đến 76,33% diện tích. Đồng bằng hẹp,
chạy thành một dải phía đông và đông bắc dọc Lợi Nông và Đại Giang.
II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG
2.1. Tình hình tham quan, lưu trú nghỉ dưỡng tại Tỉnh Thừa Thiên Huế
Du lịch - ngành “công nghiệp không khói” quan trọng của Thừa Thiên –
Huế đang dần được hâm nóng trở lại sau giai đoạn “đóng băng” do COVID –
19, với hàng loạt chương trình, hoạt động mới và chất lượng, thu hút đông đảo
du khách đến với Cố đô.
Lượng khách tăng mạnh và ổn định
Thực tế, trong giai đoạn “đóng băng” vì COVID-19, ngành du lịch địa
phương vẫn có các hoạt động phục vụ khách nội tỉnh khá ổn định. Từ tháng
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
23
12/2021, Thừa Thiên - Huế triển khai đón và phục vụ khách đến từ các vùng
dịch an toàn, tiếp tục kích cầu du lịch nội tỉnh như một thử nghiệm để sau đó
dần “mở cửa” phù hợp với tình hình thực tế. Các hoạt động du lịch của địa
phương được khôi phục từng bước và cho thấy hiệu quả khi lượng khách tăng
dần trong điều kiện vẫn đảm bảo được an toàn phòng, chống dịch.
Lượng khách du lịch đến Huế đang tăng mạnh sau COVID - 19
Từ sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán đến nay, lượng khách đến Huế duy trì ổn
định. Thống kê cho thấy, quý I năm 2022, Thừa Thiên - Huế đón gần 300.000
lượt khách, trong đó có hơn 4.600 khách quốc tế, khách lưu trú đạt hơn 157.000
người, tổng doanh thu từ dịch vụ du lịch đạt hơn 479 tỷ đồng. Lũy kế 4 tháng
đầu năm, lượng khách du lịch ước đạt 428.000 lượt khách, trong đó khách quốc
tế 7,7 nghìn lượt. Tổng thu từ du lịch ước đạt 716 tỷ đồng, tăng 15,6%; trong đó
có khoảng 30% lượng khách tham quan di tích, tăng 32% so với cùng kỳ.
Trong khi đó, dịp nghỉ lễ 30/4 – 1/5 vừa qua, tỉnh đã cho tổ chức nhiều
hoạt động mới và hấp dẫn như Festival Thuận An biển gọi, Ngày hội vùng cao
A Lưới, Ngày hội Huế - Kinh đô ẩm thực, tổng số du khách đến tỉnh ước đạt
55.000 lượt khách (ngoài ra, các điểm di tích thuộc khu di sản Huế đón được
39.089 lượt người); doanh thu từ dịch vụ du lịch ước đạt xấp xỉ 90 tỷ đồng.
Khách lưu trú ước đạt 32.000 lượt (trong đó có gần 800 khách quốc tế), công
suất phòng khách sạn từ 3-5 sao đạt xấp xỉ 60% (riêng trong 2 ngày 30/4 và 1/5
công suất trên 90%). Những con số trên cho thấy tín hiệu phục hồi tích cực và
ổn định của du lịch vùng đất Cố đô Huế.
Trong đầu tháng 4, Huế đã tổ chức thành công giải thi đấu thể thao có
thương hiệu “Marathon VnExpress Huế 2022”, thu hút 5.000 người khắp cả
nước tham gia. Liên minh các công ty du lịch ở Huế vừa ra mắt dịch vụ thưởng
ngoạn sông Hương trên du thuyền với tên gọi “Trà chiều trên sông Hương” giúp
du khách vừa thư giãn, vừa thưởng trà, bánh phong cách Huế, đồng thời chiêm
ngưỡng đôi bờ sông tuyệt đẹp.
Một điểm nhấn trong việc phục hồi du lịch ở Huế là gần cuối tháng 4 vừa
qua, phố đi bộ “không rượu bia” trong Hoàng thành Huế chính thức hoạt động,
sau khi khai trương đã thu hút rất đông người dân và du khách đến trải nghiệm
vào mỗi cuối tuần. Một số điểm du lịch khác của tỉnh như Làng Bạch Mã,
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
24
EcoYesHue – Thác Mơ Nam Đông, Khu lưu niệm Lê Bá Đảng... được mở cửa
trở lại và đón lượng khách khá lớn.
Từ ngày 1/4 đến hết ngày 1/6/2022, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế
giảm 50% giá vé thuyết minh hướng dẫn tại các điểm di tích cho đoàn khách từ
20 người trở lên; giảm 50% giá vé xem biểu diễn Nhã nhạc và múa cung đình tại
Nhà hát Duyệt Thị Đường – Đại Nội Huế. Hiện có 4 chương trình hoàn toàn
miễn phí và diễn ra hàng ngày tại khu di sản Huế là Lễ đổi gác ở phía trước Ngọ
Môn, chương trình nghệ thuật Âm sắc cung đình và Huế xưa biểu diễn tại sân
đại triều Điện Thái Hòa, biểu diễn Ca Huế tại cung Trường Sanh và trình diễn
trích đoạn tuồng cổ tại di tích Nhật Thành Lâu.
Ngành du lịch Thừa Thiên - Huế cũng có các chương trình kích cầu, thu
hút khách du lịch. Cùng với tour tham quan, trải nghiệm di sản Huế, Sở Du lịch
bảo trợ và phối hợp với Hội Lữ hành tỉnh và các địa phương tổ chức đoàn
Famtrip, khảo sát sản phẩm mới ở một số huyện như Phong Điền, Quảng Điền,
A Lưới, Nam Đông...
PHẦN
BÁO
CÁO
HÀNG
THÁNG
ĐVT
Chính
thức
tháng 04
Uớc
tháng 05
Luỹ kế
từ đầu
năm
Luỹ kế
từ đầu
năm
Ước
tháng
05 so
tháng
trước
(%)
Ước
tháng 05
so cùng
kỳ năm
trước
(%)
Ước 5
tháng so
với cùng
kỳ năm
trước
(%)
Ước 6
tháng so
cùng kỳ
(%)
1. Khách
du lịch
Lượt 148,845 154,212 591,917 715,287 103.61 258.78 106.86 124.64
Trong đó,
Khách
quốc tế
2,452 3,227 10,382 12,382 131.61 125.91 77.59 84.07
2. Khách
do các cơ
sở lưu trú
phục vụ1
Lượt 77,845 99,650 303,094 438,094 128.01 236.71 90.03 119.38
Trong đó,
Khách
quốc tế
1,452 1,550 7,185 9,185 106.75 77.27 64.95 73.53
3. Tổng
thu từ du
lịch
Triệu 283,334 360,810 1,118,709 1,407,357 127.34 249.46 145.46 132.56
Ghi chú: 1 số liệu công bố của Cục Thống kê Thừa Thiên Huế
Lượt khách tham quan, lưu trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
25
Trong tháng 4/2022, lượng khách du lịch ước đạt 139.000 lượt, tăng 30%
so với tháng trước, khách quốc tế 3.000 lượt, tăng 78% so với tháng trước. Tổng
thu từ du lịch ước đạt 241,3 tỷ đồng, tăng 21% so với tháng trước, tăng 5,4% so
với cùng kỳ năm 2021.
Tiếp tục phục hồi vững chắc
Kể từ năm 2022, một trong những điểm nhấn của Thừa Thiên - Huế là
Festival 4 mùa. Các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch trong khuôn khổ Festival
Huế được tổ chức liên tục, kéo dài suốt cả năm.
Đặc biệt, Tuần lễ Festival Huế 2022 “Di sản văn hóa với hội nhập và phát
triển” diễn ra từ ngày 25 đến ngày 30/6 tới đây sẽ quy tụ nhiều chương trình lễ
hội, sự kiện hấp dẫn và các đoàn nghệ thuật đặc sắc không chỉ trong cả nước mà
quốc tế tham dự.
Hiện, Thừa Thiên - Huế đang nỗ lực xây dựng hình ảnh “Huế - Điểm đến
an toàn và thân thiện”, khẳng định thương hiệu “Huế - Kinh đô áo dài”, “Huế -
Kinh đô ẩm thực”, “Huế - thành phố Festival”. Đứng trước làn sóng du lịch
được dự báo sẽ bùng nổ mạnh mẽ trong những tháng hè sắp tới, các ngành chức
năng đã và đang đẩy mạnh khai thác các sản phẩm du lịch ẩm thực, du lịch y tế,
chăm sóc sức khỏe, du lịch xanh với các phương tiện xanh, các sản phẩm du lịch
sinh thái gắn với sông hồ, suối thác và đầm phá...; xây dựng các sản phẩm du
lịch cộng đồng, sinh thái; kết hợp khuyến khích người dân cùng du khách mặc
trang phục áo dài truyền thống khi tham quan các điểm di tích; vận động các tiểu
thương chợ Đông Ba thể hiện thái độ thân thiện, mến khách, không nói thách giá
với du khách, mặc áo dài khi bán hàng.
Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Thanh Bình cho biết, thời gian qua,
lãnh đạo tỉnh đã rất nỗ lực trong việc kiểm soát dịch bệnh để tạo nền tảng, cơ sở
vững chắc làm tiền đề cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển
ngành du lịch nói riêng. Trong giai đoạn mới, ngành du lịch của địa phương cần
phải đổi mới mạnh mẽ hơn nữa về tư duy, nhận thức trong xác định mục tiêu
phát triển, hướng đến hình thành một ngành du lịch đẳng cấp. Ngành cũng cần
có kế hoạch truyền thông, thông điệp tuyên truyền cho du lịch Huế, nhấn mạnh
an toàn để khai thác du lịch, lâu dài sẽ phát triển Thừa Thiên - Huế trở thành
điểm đến hàng đầu cho du lịch xanh và bền vững tại Việt Nam.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
26
Theo ông Nguyễn Văn Phúc – Phó Giám đốc phụ trách Sở Du lịch Thừa
Thiên - Huế, dự báo lượng khách đến Huế trong thời gian đến sẽ tăng cao, khi
bước vào mùa du lịch hè, các loại hình du lịch biển, sinh thái gắn với suối thác
vào mùa, nhất là dịp cuối tháng 6 khi có nhiều hoạt động cao điểm của Festival
Huế.
“Sở Du lịch tiếp tục phối hợp với các địa phương và các cơ quan chức
năng liên quan tổ chức các đợt kiểm tra, giám sát các hoạt động dịch vụ, đảm
bảo an toàn phòng dịch bệnh, an toàn cho du khách, trực đường dây nóng hỗ trợ
du khách 24/7 để tiếp nhận thông tin cần hỗ trợ, xử lý kịp thời các vụ việc phản
ảnh liên quan đến môi trường du lịch trên địa bàn, thường xuyên cập nhật thông
tin về các sự kiện lễ hội và sản phẩm, điểm đến du lịch mới của tỉnh trên các
kênh truyền thông của ngành du lịch (website, fanpage, zalo, youtube, tiktok có
tên chung Visit Hue) để du khách, các đơn vị lữ hành và cộng đồng địa phương
tiếp cận dễ dàng. Cụ thể, trong tháng 5 sẽ có một số đoàn khách đầu tiên từ
Pháp, Singapore và Thái Lan do các hãng lữ hành quốc tế tổ chức tour đến
Huế”, ông Phúc chia sẻ.
2.2. Bất động sản miền Trung đón nhiều nhà đầu tư lớn
Không chỉ hưởng lợi bởi tiềm năng du lịch, bất động sản các tỉnh miền
Trung còn hưởng lợi bởi các cảng biển lớn nhất Việt Nam. Trong tương lai,
miền Trung không chỉ hình thành các khu công nghiệp dành cho ngành sản xuất
xanh, mà bất động sản miền Trung còn được phổ biến bởi các phân khúc khách
sạn nghỉ dưỡng, nhà ở, khu đô thị, bất động sản nghỉ hưu…, với các lợi thế vượt
trội. Bất động sản miền Trung đang hứa hẹn đón rất nhiều “đại bàng hạ cánh làm
tổ”.
Điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư
Những năm qua, thị trường bất động sản miền Trung được đánh giá là khu
vực có tốc độ phát triển nhanh, cùng với đó là sự đa dạng loại hình từ nhà ở, văn
phòng, nghỉ dưỡng, logistics, bất động sản thương mại… Ngoài tiềm năng du
lịch nghỉ dưỡng, bất động sản miền Trung còn nhiều hơn nữa những tiềm năng
có thể phát triển và khai thác trong tương lai.
Năm 2021, riêng khu vực miền Trung đã có một điểm nóng, đó là tiếp
nhận đầu tư của liên doanh giữa VSIP - Amata - Sumitomo làm dự án khu công
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
27
nghiệp gần 500 ha tại Quảng Trị. Đây là ba nhà đầu tư hàng đầu của Singapore,
Nhật Bản và của Thái Lan đã có những đầu tư rất nổi bật tại khu vực miền Nam.
Hoạt động đầu tư này đánh dấu cho sự góp mặt của các nhà đầu tư vào thị
trường miền Trung, vào các mảng sản xuất tiềm năng cao, mang lại sự thúc đẩy
kinh tế và xuất nhập khẩu khá lớn cho khu vực này.
Ở khía cạnh bất động sản khu công nghiệp, miền Bắc có tổng nguồn cung
khoảng 10.000 ha đất khu công nghiệp. Miền Trung cũng xấp xỉ gần bằng miền
Bắc, lớn nhất vẫn là miền Nam. Trong đó, có phân khúc bất động sản nhà xưởng
xây sẵn, nhà kho xây sẵn mà ở miền Trung hiện đang phát triển, để tập trung
phục vụ cho các nhu cầu tăng cao.
Các đô thị với quy mô lớn đã được xây dựng khắp miền Trung; hệ thống
cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ, kết nối mạnh mẽ với 12 sân bay, trong đó có
tới 6 sân bay quốc tế. Ngoài ra, đây cũng là khu vực có hệ thống cảng biển quốc
gia, phục vụ các khu công nghiệp, phát triển giao thương quốc tế như Thanh
Hóa - cảng Nghi Sơn, Nghệ An – cảng Cửa Lò, Hà Tĩnh - cảng Vũng Áng, Thừa
Thiên Huế - cảng Chân Mây, Đà Nẵng - cảng Liên Chiểu, cảng Tiên Sa; Bình
Định - cảng Nhơn Hội; Phan Thiết – cảng Hòn Rơm…, các chuyên gia cho rằng,
đây là điểm hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư đến với bất động sản miền Trung.
Trong ba năm trở lại đây, kim ngạch xuất nhập khẩu ở khu vực miền
Trung bắt đầu tăng trưởng, có những tỉnh, thành phố tăng trưởng theo chiều
thẳng đứng. Vì thế trong tương lai, phân khúc bất động sản công nghiệp, cũng
như nhà xưởng xây sẵn, nhà kho xây sẵn phục vụ cho các chuỗi cung ứng bắt
đầu có sự tăng trưởng ở khu vực này.
Một điểm đáng chú ý nữa với miền Trung đó là tiềm năng loại hình bất
động sản hội nghị. Điển hình như, Hội nghị APEC Việt Nam đăng cai tổ chức
năm 2017 ở miền Trung, mà tiềm năng này, miền Nam và miền Bắc chưa thể
phát triển được.
Điểm đặc biệt đáng chú ý hơn cả là về cảng biển, hiện nay Việt Nam có
17 cảng biển, với công suất lớn nhất ở miền Trung. Trong tương lai, các cảng
này sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cũng như kim ngạch xuất nhập khẩu và giao
thương hàng hóa. Ngoài ra, miền Trung còn được nhìn nhận là cửa ngõ hành
lang kinh tế Đông Tây kết nối trực tiếp miền Trung đi qua Thái Lan và Myanma.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
28
Theo đó, cửa ngõ này khá quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc
vận chuyển hàng hóa và hành khách.
Ngoài những thuận lợi kể trên, miền Trung còn rất phù hợp cho ngành sản
xuất xanh, thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài lớn hướng tới để bảo vệ
môi trường. Từ đó sẽ hình thành nhà kho xanh, nhà xưởng xanh và khu công
nghiệp xanh, cùng với đầu tư lớn của VSIP- Amata - Sumitomo sẽ là những nhà
đầu tư tập trung vào hướng này, mang lại những điểm tích cực thúc đẩy tiềm
năng rất tốt cho khu vực miền Trung.
Biến tất cả các tiềm năng, lợi thế thành kết quả
Tiềm lực của thị trường bất động sản miền Trung đã được chứng minh khi
vẫn giữ vững phong độ, không có dấu hiệu giảm giá trong dịch bệnh. Sau các
lệnh nới lỏng giãn cách được áp dụng, từ khoảng tháng 10, thị trường bắt đầu có
những hoạt động trở lại, mang theo những kỳ vọng mới đối với giới đầu tư.
Sớm bước chân vào thị trường bất động sản miền Trung, cần có sự nhận
thức về hướng đi và trách nhiệm của cả cộng đồng doanh nghiệp thì thị trường
bất động sản miền Trung sẽ phát triển mạnh mẽ, bùng nổ đúng tầm…, trong
năm 2022.
Ở góc nhìn khác, thị trường bất động sản Việt Nam nói chung và bất động
sản miền Trung nói riêng hiện đang có rất nhiều cơ hội và thách thức. Cụ thể,
đối với lĩnh vực phát triển bất động sản đất nền trong thời gian vừa qua và định
hướng cho năm 2022, có rất nhiều nhà đầu tư có nhu cầu. Thị trường đang rất tốt
với khả năng rất hấp thụ ổn định, nhưng thực tế chỉ đáp ứng đâu đó khoảng 60 -
70% nhu cầu thực tế.
Lý giải về nguyên nhân thị trường tốt, nhưng thực tế mới chỉ đáp ứng 60 –
70%, cơ chế chính sách ở các tỉnh miền Trung vẫn chưa được thông thoáng, có
thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau, như một số nghị định, thông tư hoặc
pháp luật điều chỉnh bất động sản chưa cập nhật với tình hình thực tế.
Cũng theo chuyên gia này, có một thực tế nữa đang xảy ra là các chủ đầu
tư lớn khi tiếp nhận dự án lớn ở miền Trung, thì khâu pháp lý cho các nhà đầu tư
còn chưa đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư. Ví dụ như thời gian cấp sổ hay
các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án còn chậm trễ, hay các dự án lớn ở miền
Trung cũng có những dự án mang tầm quốc gia, quốc tế được đầu tư với tổng số
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
29
tiền rất lớn, cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những
dự án chưa đúng mức để thu hút cho các nhà đầu tư.
Nhà đầu tư rất muốn Nhà nước, đặc biệt là ngân hàng có những gói kích
cầu để hỗ trợ cho nhà đầu tư, cũng như doanh nghiệp tham gia đầu tư, phân phối
các dự án tại địa bàn trên dải đất miền Trung. Từ đó có thể biến tất cả các tiềm
năng, lợi thế thành kết quả, đưa bất động sản miền Trung nói riêng và kinh tế
của miền Trung lên một tầm cao mới.
2.3. Bất động sản Thừa Thiên Huế: Đón làn “sóng” mới trong năm 2022
Đầu năm 2022, một số tín hiệu báo động sự khởi đầu cho một thời kỳ mới
đã xuất hiện trên thị trường bất động sản Huế sau khoảng thời gian yên ắng do
tác động của dịch COVID-19. Không chỉ các chủ đầu tư chuẩn bị đón “sóng”,
nhiều nhà đầu tư khắp cả nước cũng đang hướng trở lại địa phương này.
Trong bối cảnh thị trường bất động sản tại các thành phố lớn đã dần bão
hòa trong vài năm trở lại đây, các ông lớn bất động sản đang tích cực thúc đẩy
chiến lược đầu tư tại các tỉnh xa các trung tâm đầu tàu cả nước, tìm kiếm cơ hội
đầu tư dài hạn ở những thị trường mới thì Thừa Thiên Huế là không thể bỏ qua
của các nhà đầu tư.
Quy hoạch, hạ tầng dẫn lối
Theo Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát
triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên
Huế được định hướng trở thành thành phố trực thuộc trung ương trong giai đoạn
từ 2021 - 2025. Nhằm thúc đẩy định hướng phát triển, Thừa Thiên Huế đã thống
nhất sáp nhập 13 xã, phường của các huyện, thị xã vào TP. Huế, mở rộng đô thị
lên gấp 5 lần hiện tại. Điều này đã góp phần kích thị trường bất động sản (BĐS)
tại Huế trở nên sôi động.
Từ đầu năm 2021, làn sóng đầu tư công vào dải đất miền Trung chính là
nơi bắt đầu cho hàng loạt công trình giao thông với nguồn vốn đầu tư lên đến
hàng ngàn tỷ đồng. Cùng với việc đầu tư mở rộng sân bay quốc tế Phú Bài,
tuyến đường cao tốc Bắc Nam qua khu địa bàn miền Trung cũng đang dần được
hoàn thiện, có thể nói giao thông đối ngoại đến Huế đã được chuẩn bị chu đáo,
sẵn sàng cho Thừa Thiên Huế hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung của đô thị trực
thuộc trung ương.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
30
Mặt khác, trong những năm qua, TP. Huế đã xây dựng được hình ảnh đô
thị thông minh, thành phố xanh - sạch - sáng với hạ tầng đô thị được hoàn thiện
và nâng cấp hàng năm, các khu đô thị mới được đầu tư bài bản. Các dự án BĐS
tại Huế cũng đóng góp một phần quan trọng trong quá trình hoàn chỉnh hạ tầng
đô thị. Thừa thiên Huế đã sớm hoàn chỉnh quy hoạch để kêu gọi các nhà đầu tư
đa dạng phân khúc như: các khu đô thị mới, du lịch nghỉ dưỡng, nhà ở thương
mại, đất nền, phát triển đô thị, BĐS công nghiệp...
Nổi bật nhất phải kể đến dự án TTTM Aeon Mall với tổng đầu tư lên đến
170 triệu USD, dự kiến hình thành trong giai đoạn 2021 - 2023. Sự kiện này
đang thu hút hàng loạt sự chú ý của các nhà đầu tư BĐS.
Cùng với “lực đẩy” từ hạ tầng và tốc độ đô thị hóa nhanh, Huế còn được
đánh giá là thị trường BĐS sáng giá khi BĐS ở các thành phố lớn đang dần bước
vào giai đoạn bão hòa. Trong những năm gần đây, các “ông lớn” BĐS như
Bitexco, Apec, BRG... đã đua nhau rót hàng nghìn tỷ đồng thực hiện các dự án
đô thị, nghỉ dưỡng nhằm phát triển và khai thác tối đa tiềm năng du lịch tại đây.
Phát triển trục đô thị Đông – Tây
Cùng với sự phát triển của ngành du lịch, dịch vụ trong thời gian qua, thị
trường bất động sản tại Thừa Thiên Huế hiện nay đã bắt đầu “nóng” trở lại. Đón
đầu thị trường BĐS đầy tiềm năng này chính là khu vực huyện Phong Điền. Nhờ
quy hoạch tốt, các dự án tại huyện Phong Điền đã tô điểm cho Huế thêm sức
sống. Từ đó tạo nền tảng để hình thành và phát triển các loại hình bất động sản,
từ bất động sản du lịch – nghỉ dưỡng, bất động sản nhà ở đến các khu công
nghiệp…
Trên cơ sở lựa chọn mô hình phát triển, phù hợp với điều kiện địa hình và
thực trạng địa phương, Phong Điền định hướng phát triển theo chuỗi đô thị từ
đông sang tây. Lấy 4 trục đường đi qua huyện nằm song song nhau làm động lực
là đường cao tốc, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49B, đường ven biển. Bốn trục đường
này được kết nối bằng tuyến đường “huyết mạch” là Tỉnh lộ 9. Đây sẽ là tuyến
đường giao thông quan trọng kết nối nhanh từ điểm xuống cao tốc ở xã Phong
Mỹ, ra đến cảng biển ở xã Điền Lộc, giúp vận chuyển hàng hóa thuận lợi; công
nghiệp, nông nghiệp, du lịch… đều có cơ hội phát triển. Các đô thị mới được
hình thành trên trục đường huyết mạch này sau đó mở rộng ra các đô thị vùng
ven.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
31
Đặc biệt, bước chuyển mình đầu tiên của du lịch Phong Điền trong kế
hoạch phát triển gắn với Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị, là vào tháng
4/2021, suối Hầm Heo, thượng nguồn sông Ô Lâu đã được công nhận là điểm du
lịch sinh thái cộng đồng sau khi hoàn thành việc xây dựng hạ tầng, cơ sở vật
chất thiết yếu.
Đặc biệt, xác định tiềm năng lợi thế du lịch sinh thái vùng chiến khu Hòa
Mỹ xã Phong Mỹ, năm 2020, UBND huyện Phong Điền đã đầu tư gần 3 tỷ đồng
xây dựng các hạng mục tại điểm du lịch sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu (Hầm
Heo) từ đó góp phần thu hút khách du lịch đến với địa phương nơi đây.
Hiện nay, UBND huyện Phong Điền đã có kế hoạch đầu tư giai đoạn 2
cho điểm du lịch sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu (Hầm Heo) với tổng kinh phí
hơn 4,5 tỷ đồng (ngân sách tỉnh trên 3 tỷ đồng, ngân sách huyện, xã và huy động
hợp pháp khác hơn 1 tỷ đồng). Điểm du lịch sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu
(Hầm Heo) sẽ là nơi kết nối các điểm du lịch suối như A Đon, Khe Me... và các
điểm di tích lịch sử chiến khu xưa như Bia di tích đoạn cuối đường 71, Nhà Đại
chúng, Đình làng Lưu Phước, Bia chiến thắng Đồn Đất Đỏ sẽ tạo nên một chuỗi
giá trị về tiềm năng du lịch sinh thái gắn với lịch sử cách mạng của xã Phong
Mỹ. Nhờ tiềm năng phát triển vô cùng lớn mà xã Phong Mỹ hiện đang thu hút
được rất nhiều nhà đầu tư trong giai đoạn này.
Thời gian đến, huyện sẽ tập trung huy động mọi nguồn lực để đẩy nhanh
tốc độ đô thị hóa gắn với đầu tư hạ tầng kỹ thuật, nâng cao các tiêu chí đô thị
loại IV, hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới. Đồng thời, tập trung
thu hút đầu tư vào các lĩnh vực mà địa phương đang có lợi thế như: xây dựng
khu đô thị, khu dân cư; đầu tư khu công nghiệp; đầu tư công trình dịch vụ,
thương mại, du lịch; đầu tư phát triển năng lượng, cảng, logistics; đầu tư về
nông nghiệp chất lượng cao, lâm ngư nghiệp…
Lực đẩy nhiều chiều từ vị trí ven biển
Có bờ biển trải dài, KKT Chân Mây - Lăng Cô đang trở thành những
điểm đến hấp dẫn của dòng vốn FDI. Những dự án này như “ngọn hải đăng” lan
tỏa và tạo ra lực hút mạnh mẽ các dự án đầu tư khác đến với khu kinh tế.
Với định hướng phát triển là đô thị hiện đại, trung tâm giao thương quốc
tế, trung tâm du lịch, dịch vụ, nghỉ dưỡng cao cấp; đô thị phát triển các ngành
công nghiệp sạch và công nghiệp kỹ thuật cao... KKT Chân Mây - Lăng Cô
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
32
được đánh giá là thị trường bất động sản tiềm năng, sẽ dẫn dắt xu hướng đầu tư
của các doanh nghiệp.
Đô thị Chân Mây - Lăng Cô đang được tỉnh quan tâm đầu tư để trở thành
đô thị ven biển hiện đại mang tầm khu vực và quốc tế. Hiện nay, công tác quy
hoạch, huy động vốn và xây dựng cơ sở hạ tầng đã được Ban quản lý Khu kinh
tế Chân Mây - Lăng Cô khẩn trương triển khai. Một số hạng mục đã được đưa
vào sử dụng như cầu Bù Lu, tuyến 2 vào thôn Cù Dù, đường Tây cảng Chân
Mây, đường trung tâm đô thị Chân Mây, khu tái định cư Lộc Vĩnh... Một số
tuyến đường thiết yếu phục vụ cho các khu du lịch cũng được đầu tư như đường
du lịch Lăng Cô, đường ven biển Cảnh Dương, hệ thống đường ven đầm Lập
An, đường ven sông Bù Lu, ven núi Phú Gia. Hệ thống cấp thoát nước, bưu
chính viễn thông đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cho các dự án.
Một lợi thế nữa là hàng năm, Chính phủ đã bố trí một khoản kinh phí
riêng để đầu tư cho khu kinh tế (từ 100-150 tỷ đồng), mặc dù nguồn vốn không
lớn nhưng đã góp phần quan trọng, tạo tiền đề cơ bản để đầu tư các công trình
hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Để góp phần hỗ trợ tích cực việc xây dựng, phát triển đô thị Chân Mây
theo đúng định hướng quy hoạch, UBND huyện tạo điều kiện thuận lợi nhất để
các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án. Trong đó, quan tâm giải quyết nhanh
chóng, kịp thời các yêu cầu của nhà đầu tư, nhất là các dự án có quy mô lớn như
dự án Laguna giai đoạn 2, Dự án Bến số 2 và Bến số 3 - Cảng Chân Mây...
Đồng thời, phối hợp tăng cường quản lý đô thị, tài nguyên, môi trường, trật tự
xây dựng, góp phần đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững đô thị trong tương lai.
Tiềm năng
Theo số liệu từ Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, tính đến hết quý I,
toàn tỉnh đã có 10 dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị đã
được chấp thuận đầu tư, đã và đang triển khai xây dựng với diện tích đất khoảng
230,1ha, cùng khoảng 7.146 căn hộ, tương ứng khoảng 2,032 triệu m2 sàn.
Theo Sở Xây dựng, việc phát triển đa dạng các loại hình bất động sản sẽ
tạo sự thanh khoản tốt; quy định về cơ cấu các loại nhà ở, đa dạng các loại hình
sản phẩm ngay từ khâu quy hoạch, phê duyệt dự án, đảm bảo thị trường bất
động sản phát triển theo quy hoạch. Công khai các đồ án quy hoạch, các dự án
đầu tư bất động sản trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
33
nhân tham gia đầu tư; đồng thời, tiếp tục hoàn thiện thủ tục hành chính nhằm
vừa nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, vừa tháo gỡ khó khăn vướng
mắc, tạo điều kiện thông thoáng cho thị trường bất động sản.
Những “cơn gió lớn” từ quy hoạch, hạ tầng và chiến lược thu hút đầu tư
của Huế đang bắt đầu nổi lên, chuẩn bị cho những đợt sóng mạnh mà theo dự
báo của các chuyên gia, trong một tương lai không xa, Huế sẽ trở thành tâm
điểm mới của thị trường bất động sản.
III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN
3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án
Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau:
Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị
TT Nội dung Diện tích ĐVT
I Xây dựng 41.153,8 m2
1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 m2
2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 m2
3 Nhà đóntiếp 189,0 m2
4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 m2
5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 m2
6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 m2
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 m2
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 m2
9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 m2
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 m2
11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 m2
12 Đất giao thông 11.131,1 m2
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống
- Hệ thống PCCC Hệ thống
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
34
TT Nội dung Diện tích ĐVT
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ
2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng Trọn Bộ
3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị Trọn Bộ
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan Trọn Bộ
5 Thiết bị vận tải Trọn Bộ
6 Thiết bị khác Trọn Bộ
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
35
3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư
(ĐVT:1000 đồng)
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 41.153,8 m2
672.388.674
1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 6.835,0 m2 18.650 127.472.750
2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 11.232,0 m2 21.540 241.937.280
3 Nhà đóntiếp 189,0 189,0 m2 9.460 1.787.940
4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1.005,0 m2 9.640 9.688.200
5
Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền
thống
916,0 916,0 m2 9.640 8.830.240
6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 1.052,4 m2 9.460 9.955.704
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1.856,0 m2 9.460 17.557.760
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2.412,0 m2 12.540 15.123.240
9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 m2 1.450 25.580.320
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 m2 1.350 1.971.000
11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 m2 1.150 2.752.755
12 Đất giao thông 11.131,1 m2 1.650 18.366.315
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước Hệ thống 48.561.484 48.561.484
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
36
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
- Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 49.178.791 49.178.791
- Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 47.738.408 47.738.408
- Hệ thống PCCC Hệ thống 45.886.487 45.886.487
II Thiết bị 2.310.486.883
1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 10.936.000 10.936.000
2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng Trọn Bộ 1.456.021.444 1.456.021.444
3
Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội
nghị
Trọn Bộ 750.274.928 750.274.928
4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan Trọn Bộ 76.134.530 76.134.530
5 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 11.523.064 11.523.064
6 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.596.917 5.596.917
III Chi phí quản lý dự án
0,899
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
26.828.071
IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 42.184.445
1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,068
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
2.014.741
2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi
0,199
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
5.937.000
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,159 GXDtt * ĐMTL% 7.791.770
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
37
TT Nội dung Diện tích
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
sau VAT
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,637 GXDtt * ĐMTL% 4.285.473
5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi
0,011
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
336.716
6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi
0,032
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
957.566
7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,080 GXDtt * ĐMTL% 535.639
8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,074 GXDtt * ĐMTL% 498.288
9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,101 GXDtt * ĐMTL% 7.402.951
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,152 GTBtt * ĐMTL% 3.518.800
11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 8.905.500
V Chi phí thuê đất 41.153,8 m2
32,076 66.002.464
VI Chi phí vốn lưu động TT 150.000.000
VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 188.059.900
VIII Chi phí dự phòng 10% 73.471.337
Tổng cộng 3.529.421.773
Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm
2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
38
số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư
xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31
tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
39
IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
4.1. Địa điểm xây dựng
Dự án“Khu du lịch sinh thái” được thực hiệntại Tỉnh Thừa Thiên Huế.
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất
4.2. Hình thức đầu tư
Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới.
V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO
5.1. Nhu cầu sử dụng đất
Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ (%)
1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3,32%
2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 2,27%
3 Nhà đóntiếp 189,0 0,46%
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
40
TT Nội dung
Diện tích
(m2
)
Tỷ lệ (%)
4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 2,44%
5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 2,23%
6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 2,56%
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 4,51%
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2,93%
9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 42,87%
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 3,55%
11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 5,82%
12 Đất giao thông 11.131,1 27,05%
Tổng cộng 41.153,8 100,00%
5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án
Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa
phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là
tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời.
Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử
dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho
quá trình thực hiện.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
41
CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG
NGHỆ
I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 41.153,8 m2
1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3 - 5 6.835,0 m2
2
Khu công trình nhà nghỉ căn hộ
(2 cái)
936,0 9 - 12 11.232,0
m2
3 Nhà đóntiếp 189,0 1 189,0 m2
4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1 1.005,0 m2
5
Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc
cưới truyền thống
916,0 1 916,0
m2
6
Khu ẩm thực và nhà rường
truyền thống
1.052,4 1 1.052,4
m2
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1 1.856,0 m2
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2 2.412,0 m2
9
Đất cây xanh mặt nước + Đường
dẫn lối
17.641,6 1
m2
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 1 m2
11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 1 m2
12 Đất giao thông 11.131,1 1 m2
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
42
II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ
Phối cảnh minh họa tổng thể khu du lịch
2.1. Khối khách sạncao cấp 4 sao
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
43
Đầu tư xây dựng với các hạng mục sau:
2.1.1. Khu sảnh đón tiếp
- Có quầy lễ tân
- Wifi
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng
- Cửa ra vào được bố trí thuận tiện
- Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách
- Xe đẩy cho người khuyết tật.
- Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader)
- Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển
hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
44
Khu vực sảnh đón tiếp đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khách
2.1.2. Khu khách sạn
Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho
chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi
rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến
nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo,
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến
những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng
đối tượng khách hàng.
Khách sạn sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du khách
với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài hòa,
quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách.
Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi
thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang
trọng sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian
khách sạn.
Các loại phòng trong khách sạn bao gồm:
Phòng Standard
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
45
Phòng Superior
Phòng Deluxe
Phòng Suite
Tất cả các phòng của khách sạn đều được trang trí sang trọng, lấy cảm hứng
từ vẻ đẹp của một thời đã qua đầy giá trị. Mỗi phòng được bày trí tinh tươm,
sạch sẽ với đường cong hiện đại, trần nhà cao và những khoảng không gian
riêng tư rộng rãi. Tông màu nâu trầm và gỗ tự nhiên mang đến cảm hứng tĩnh
tại, êm dịu, bên cạnh nội thất gỗ trang nhã được dùng như điểm nhấn.
Buồng ngủ
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
46
- Giường đơn 1m x 2m
- Giường đôi 1,6m x 2m
- Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m
- Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc
- Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu
giường
- Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng
- Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường
- Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ.
- Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi
- Điều hòa không khí
- Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được
các loại quần, áo – bàn chải quần áo
- Rèm cửa sổ đủ chắn sáng
- Đèn đủ chiếu sáng
- Bàn ghế uống nước
- Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
47
- Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu
- Hộp giấy ăn
- Bộ đồ trái cây
- Giá để hành lý
- Giấy hoặc hộp mút lau giày
- Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao
- Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện
an toàn ở bàn làm việc
- Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy,
dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách
khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp
trên màn hình)
- Gương soi, gương soi cả người
- Sọt rác
- Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là
- Thiết bị phát hiện khói báo cháy
- Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động
- Dép đi trong phòng
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
48
- Tranh ảnh
- Két an toàn cho 80% số buồng ngủ
- Mấy sấy tóc
- Túi kim chỉ
- Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ
- Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm
- Mắt nhìn gắn trên cửa
- Chuông gọi cửa
- Chốt an toàn
- Ổ khóa từ dùng thẻ
- Cửa tự động đóng
Phòng vệ sinh trong buồng ngủ
- Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống
trơn.
- Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi.
- Đèn trần
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
49
- Ổ cắm điện an toàn
- Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng
phun mưa
- Móc treo quần áo
- Giá để khăn các loại
- Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu
- Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp
- Thiết bị thông gió
- Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay,
bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa
tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm.
- Muối tắm
- Khăn chùi chân
- Điện thoại nối với buồng ngủ
- 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che
- Cân sức khỏe
- Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi
2.1.3. Khu vực bếp khách sạn
+ Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng.
+ Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo
quy trình sơ chế, chế biến các món ăn.
+ Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng
gây hại.
+ Thiết kế tường khu vực bếp phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch.
+ Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
50
+ Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa.
+ Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh.
+ Có khu vực soạn chia thức ăn.
+ Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh.
+ Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp).
+ Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùi giữa bếp và
phòng ăn.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
51
2.2. Khối nhà nghỉ, căn hộ
Biệt thự nghỉ dưỡng tại đây có kiểu nội thất, kiểu dáng độc đáo và tinh tế.
Tại những khu biệt thự này, các trang thiết bị đều đảm bảo được sự tiện ích hoàn
hảo trong đời sống, nhằm phục vụ được yêu cầu của các du khách, những
chuyến đi nghỉ dưỡng vào các dịp lễ, các ngày cuối tuần.
Biệt thự nghỉ dưỡng thường có hệ thống cửa sổ rộng, thông ra sân vườn
tạo nên không gian thoáng. Phòng khách, phòng ăn được mở rộng để đón ánh
sáng và những làn gió từ thiên nhiên mang đến sự thư giãn, thoải mái tuyệt vời,
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
52
đáp ứng được việc nghỉ dưỡng. Ngoài ra, việc đảm bảo không gian riêng như
phòng ngủ, phòng làm việc tại mỗi tầng đều thiết kế đáp ứng không gian sinh
hoạt chung cho các gia đình.
Thiết kế biệt thự tại đây có khá nhiều phong cách thiết kế đa dạng, phong
phú khác nhau, từ hiện đại đến phong cách làng quên với kiểu mái ngói truyền
thống hay những thiết kế nội thất bằng gỗ bên trong biệt thự.
Không gian sang trọng, đẳng cấp
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
53
Phong cách kiến trúc Huế hiện đại là kiểu công trình phong cách trẻ trung,
sang trọng, nó phù hợp với mọi xu thế. Ngày nay, với sự phát triển không ngừng
của công nghệ hiện đại, nhiều nhà máy đã sản xuất ra những vật liệu trang
trí độc đáo, lạ mắt thể hiện những nét đẹp riêng biệt, phong cách không đụng
hàng với sự phổ cập.
Nội thất hiện đại, đa năng
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
54
Đồ nội thất trong biệt thự đều được lựa chọn kỹ càng. Thông thường, nội
thất hiện đại có kiểu dáng đơn giản, gọn nhẹ nhưng lại có tính đa năng.
2.3. Khu nhà rường Huế
Đặc điểm của nhà rường ở Huế
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
55
Huế là kinh đô của triều đại phong kiến trong lịch sử Việt Nam. Từ xưa,
nếp văn hóa của người dân nơi này luôn được trau chuốt và duy mỹ. Trong đó,
nếp nhà được người Huế coi trọng và tỉ mỉ hơn rất nhiều. Thời xưa, nhà ở của
người Huế thường được làm theo kiến trúc kiểu rường. Hay còn được nhiều
người gọi với cái tên nhà rường Huế.
Rường là một cách gọi rút ngắn của rường cột. Nhà rường có hệ thống cột
kèo gỗ được dựng nên theo một quy cách có quy chuẩn. Thông thường nhà được
thiết kế cấu trúc theo mô hình chữ đinh, chữ công, chữ khẩu, nội công ngoại
quốc.
Nhà được kết cấu các hệ thống chốt và mộng gỗ. Điều này có thế giúp dễ
dàng lắp ghép hoặc tháo dỡ, đây là một điểm nổi bật của nhà rường. Những gian
nhà được phân định bằng cột còn hai chái phân cách với gian giữa bằng vách
ngăn.
Nhà rường Huế được thiết kế thấp và có độ dốc thoát nước mưa rất tốt.
Thời xưa nhà rường được chạm khắc công phu và tỉ mỉ đến từng chi tiết. Khi
khám phá nhà rường những chi tiết nhỏ hay đòn, kèo, cột.. được ví như một bức
họa nổi. Bên cạnh đó, khi xây dựng nhà rường khâu chọn gỗ cũng được chọn lựa
kỹ lưỡng. Gỗ dùng để dựng nhà thường là những loại gỗ tốt và chắc chắn như:
kền, mít rừng, gõ…
Nhà rường Huế được thiết kế với những kết cấu và công năng qua nội
dung chi tiết sau:
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
56
Kiến trúc nhà rường: Thông thường, một ngôi nhà rường Huế được thiết
kế 3 gian 2 chái với trùng bình 56 cột. Với kiến trúc chữ đinh, chữ khẩu các gian
đều được tính bằng số cột và các vách ngăn hai chái. Mỗi kèo, xà hay đòn đều
được bảo quản tránh ẩm mốc và được chạm khắc tỉ mỉ, chi tiết. Gian giữa là nơi
quan trọng nên thường được chạm khắc những câu đối, tứ quý, bát bảo… Điều
này mang ý nghĩa cầu may mắn, bình an đến với gia đình.
Nhà rường được lợp bằng ngói dày với 2 lớp chồng lên nhau. Do đó, khi ở
trong nhà mùa đông thì thấy ấm áp, còn mùa hè cảm giác mát mẻ, thông thoáng.
Nhà rường không bao giờ thiếu vườn và vườn được thiết kế rất công phu. Trong
vườn ở Huế, thường được trưng bày các chậu cây cảnh uốn lượn các thế, trồng
hoa, cây ăn trái.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
57
Kết cấu: Nhà rường Huế quan trọng nhất là bộ giàn trò và bộ khung gỗ,
nơi sườn chống đỡ cho căn nhà. Tổ hợp cột – kèo – xuyên – trến – xà – đòn tay
được kết cấu chặt chẽ tạo nên bộ khung nhà vững chắc. Những ráp nối với nhau
được liên kết bằng mộng nên vô cùng chắc chắn. Bộ giàn trò được nâng đỡ trên
những tảng đá vuông thể hiện sự quý giá của công trình.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
58
Đối với nền nhà thường được đắp bằng đất sạch trộn thêm vôi và tro để
chống mối mọt. Những hỗn hợp này được đắp với nhiều lớp tạo độ cứng cho
nền nhà không bị nứt. Bên cạnh đó, những nơi đất mềm được áp dụng kỹ thuật
khoan nhồi cọc tạo độ cứng cho nền nhà.
Kỹ thuật này được sử dụng phổ biến trong những kiến trúc cung đình thời
kỳ triều Nguyễn. Ở triều đại này những nhà giàu nền nhà có vỉa bằng đá thanh,
đá cẩm thạch. Còn những người bình thường thì chỉ được làm bằng đá tổ ong
hoặc đá núi.
2.4. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống Nhà rường
Khu ẩm thực của dự án mang đặc trưngNhà rường Huế hòa mình vào
thiên nhiên.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
59
Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng,
không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân
và gia đình.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
60
Khu ẩm thực phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những nguyên
liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc tinh hoa
các món ăn Việt như: tôm sông, gà ta thả vườn, gỏi bưởi... được bày biện mang
tính nghệ thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon
mắt khi nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
61
Để tạo nên mẫu thiết kế khu ẩm thực ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết
trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt.
Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá
tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong
thủy, nghỉ dưỡng, sinh thái.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
62
Khu ẩm thực ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách
trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh
sáng, đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng.
Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu
tiên. Màu xanh chủ đạo của việc sử dụng các nguyên liệu từ thiên nhiên làm toát
lên đặc điểm của dự án. Để thiết kế khu ẩm thực sang trọng hiện đại, bạn cũng
cần chú ý rất nhiều về màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự
đơn giản không cầu kỳ.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
63
Đồ nội thất được trang trí kiểu không gian hoài niệmlà yếu tố thể hiện sự
phong cách và cá tính riêng của dự án. Với thiết kế đơn giản, cần lựa chọn
những vật dụng như bàn ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre,
nhựa… vừa đơn giản lại vừa sang trọng.
2.5. Khu kinh doanh nhà hàng tiệc cưới, hội nghị
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
64
Kinh doanh nhà hàng tiệc cưới trở thành xu hướng phát triển trong những
năm gần đây. Việc lựa chọn một không gian nhà hàng tiệc cưới sang trọng, tiện
nghi với chất lượng phục vụ tốt là yếu tố ưu tiên hàng đầu. Tùy vào điều kiện
không gian trong nhà hàng, quản lý nhà hàng hoặc trưởng bộ phận tổ chức sự
kiện sẽ quyết định cách thức bố trí bàn ghế; trang trí hoa, đèn; sân khấu...sao cho
phù hợp. Lối trang trí nhà hàng tiệc cưới phù hợp với không gian văn hóa Huế.
Sảnh nhà hàng tiệc cưới không chỉ là nơi để gia chủ đón tiếp khách khứa
mà còn để các thực khách ngồi trò chuyện trong khi chờ đợi. Vì vậy, khi thiết kế
nhà hàng tiệc cưới cần chú ý thiết kế các sảnh phải có sức chứa rộng rãi và
thoáng đáng. Đây là yêu cầu tối thiểu mà bất kỳ thiết kế nhà hàng tiệc cưới nào
cũng phải đạt được. Tránh trường hợp không đủ chỗ trống, chỗ ngồi cho quan
khách gây thất lễ trong đón tiếp. Đối với một nhà hàng tiệc cưới nhỏ bạn cũng
cần bố trí chỗ ngồi thật tốt để đảm bảo tốt nhất cho thực khách cũng như chỗ đi
lại cho nhân viên phục vụ để đảm bảo công năng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
65
Thiết kế sảnh nhà hàng tiệc cưới cần trang trí màu sắc, hoa văn lộng lẫy,
tạo thiện cảm đầu tiên khi thực khách bước chân đến nhà hàng. Nên thiết kế
riêng khu vực để ảnh cưới, để hộp mừng hành phúc thuận tiện cho khách thấy,
và cũng đảm bảo sự a toàn.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
66
Các thiết kế sân khấu có hình dạng chữ nhật hoặc vuông được yêu thích.
Hơn nữa hệ thống ánh sáng nơi đây cần tốt và ấn tượng vì đây sẽ là nơi thu hút
sự chú ý của toàn bộ khách mời
Khi thiết kế nội thất nhà hàng tiệc cướithường chú ý tới việc thiết kế hội
trường tổ chức tiệc cưới, về diện tích cũng như bố trí các khu vực hợp lí như sân
khấu và cửa ra vào. Nội thất của các nhà hàng tiệc cưới cũng được chú trọng đầu
tư bởi nơi đây sẽ là nơi được khách hàng sử dụng nhiều nhất. Nội thất sang
trọng mà ấm cúng sẽ đem lại cảm giác thoải mái cho khách khứa trong suốt quá
trình sử dụng dịch vụ tại đây.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
67
Các tiểu cảnh trang trí cũng nên được chú trọng, lựa chọn phù hợp với
phong cách nhà hàng, tạo nét riêng độc đáo cho nhà hàng.
Phòng họp, hội nghị, hội thảo
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
68
Hệ thống phòng họp – hội nghị - hội thảo
- Bàn ghế, micro, đèn điện các loại
- Máy chiếu, màn hình chiếu
- Thiết bị phục vụ họp – hội nghị - hội thảo
- Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm
- Điều hòa không khí
- Hệ thống thông gió tốt
- Hệ thống camera trong phòng họp – hội nghị - hội thảo
- Thảm trải phòng
2.6. KhuSpa, Massage, Gym
Spa, massage
Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những
lợi ích spa có thể đem lại đó là:
– Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng
nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
69
– Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được
loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân
bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi.
– Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp bạn điều hòa nhịp
thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt
cho hệ tim mạch.
– Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt của bạn luôn trong trạng thái cao khi
tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất
gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, …
– Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi
nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
70
2.7. Khu hồ bơi
Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc
luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát.
Không những thế, hồ bơi còn đem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo
nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở
nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng
thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
71
Bên cạnh đó, không gian sân vườn có thêm hồ bơi khiến cho những buổi
tiệc nghỉ dưỡng càng trở nên vui vẻ và hoành tráng hơn. Trải nghiệm ẩm thực
nướng ngay tại không gian thoáng mát của hồ bơi là một trong những điều thú vị
và tuyệt vời nhất mà bất kỳ ai cũng muốn trải qua một lần trong đời.
Ngoài ra, Hồ bơi còn đem lại một giá trị tinh thần to lớn khác. Việc thiết
kế hồ bơi tại Resort là một ý tưởng rất tuyệt vời. Nó không chỉ làm đẹp cho
không gian của khu nghỉ dưỡng mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần cho
khách hàng có những trải nghiệm thú vị và đẳng cấp.
2.8. Khu hồ cảnh quan
Để bảo tồn những tài nguyên thiên nhiên đã ban tặng, dự án đã tận dụng
nguồn nước ngầm, dòng suối mở đường dẫn nước xây dựng thành khu lòng hồ
tạo mỹ quan khu dự án.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
72
Khu lòngvới làn nước trong veo, phẳng lặng, in bóng núi, cây rừng, cảnh
quan sinh thái. Trên lòng hồ có những cây cầu bằng bắc ngang nối nhịp qua
những “ốc đảo” bằng đá giữa hồ.
Trong lòng hồ có thể đặt những khối đá lớn nhỏ, nhô lên mặt nước. Khi
nước bên ngoài khô hạn, hồ vẫn giữ được màu nước xanh, trong vắt quanh năm
và không bao giờ cạn. Đến đây, du khách có thể đạp vịt, bơi xuồng len lỏi vào
các ngóc ngách của hang động, xuyên qua những hang đá, đường hầm trong
lòng núi để đi từ hồ này sang hồ khác như đi qua những hang động thiên nhiên.
Khung cảnh lòng hồ với sự kết hợp hài hòa của “non” và “nước” đã tạo nên bức
tranh sơn thủy hữu tình.
Ngoài việc tạo tính thẩm mỹ cho khu vực thực hiện dự án, hồ cảnh quan
còn trữ nước cho các hoạt động cần đến nước trong khu vực dự án.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
73
CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG
1.1. Chuẩn bị mặt bằng
Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các
thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện
đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định.
1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư:
Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành.
1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường
giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực.
II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
2.1. Các phương án xây dựng công trình
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
I Xây dựng 41.153,8 m2
1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3 - 5 6.835,0 m2
2
Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2
cái)
936,0 9 - 12 11.232,0
m2
3 Nhà đóntiếp 189,0 1 189,0 m2
4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1 1.005,0 m2
5
Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc
cưới truyền thống
916,0 1 916,0
m2
6
Khu ẩm thực và nhà rường truyền
thống
1.052,4 1 1.052,4
m2
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1 1.856,0 m2
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2 2.412,0 m2
9 Đất cây xanh mặt nước + Đường 17.641,6 1 m2
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
74
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện tích
sàn
ĐVT
dẫn lối
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 1 m2
11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 1 m2
12 Đất giao thông 11.131,1 1 m2
Hệ thống tổng thể
-
Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
-
Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
-
Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
-
Hệ thống PCCC
Hệ
thống
Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy
chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn
thiết kế cơ sở xin phép xây dựng.
2.2. Các phương án kiến trúc
Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết
kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai
đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung
như:
1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng.
2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng.
3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
75
Phương án thiết kế của dự án
Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật
của dự án với các thông số như sau:
 Hệ thống giao thông
Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương
án kết cấu nền và mặt đường.
 Hệ thống cấp nước
Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch
(hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch
tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.
 Hệ thống thoát nước
Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến
thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát
nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
76
 Hệ thống xử lý nước thải
Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các
khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải.
Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải
trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu
trong quá trình sản xuất).
 Hệ thống cấp điện
Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng
điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm
đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài
nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng.
III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
3.1. Phương án tổ chức thực hiện
Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và
khai thác khi đi vào hoạt động.
Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên
môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình
hoạt động sau này.
Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng)
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500
2
Ban quản
lý, điều
hành
2 15.000 360.000 77.400 437.400
3
Công nhân
viên văn
24 8.000 2.304.000 495.360 2.799.360
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
77
TT Chức danh
Số
lượng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lương
năm
Bảo
hiểm
21,5%
Tổng/năm
phòng
4
Công nhân
sản xuất
102 6.500 7.956.000 1.710.540 9.666.540
5
Lao động
thời vụ
18 5.500 1.188.000 255.420 1.443.420
Cộng 147 1.009.000 12.108.000 2.603.220 14.711.220
3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý
Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương
đầutư.
Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư,
trong đó:
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022
2
Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ
1/500
Quý IV/2022
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022
4
Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng
đất
Quý I/2023
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023
6
Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê
duyệt TKKT
Quý II/2023
7
Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây
dựng theo quy định)
Quý III/2023
8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng
Quý IV/2023
đến Quý
III/2024
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
78
CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu du
lịch sinh thái”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng
đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp
khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế
những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động,
đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường.
II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG.
- Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020;
- Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013;
- Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
- Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019;
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
- Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát
nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định
về xác định thiệt hại đối với môi trường;
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
79
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định
về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng
dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường;
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng:
- TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu
chuẩn thiết kế;
- QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng;
- TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên
ngoài và công trình;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động,
05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động.
III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN
Dự án “Khu du lịch sinh thái”được thực hiện tại Tỉnh Thừa Thiên Huế.
IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI
VỚI MÔI TRƯỜNG
4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình
Tác động đến môi trường không khí:
Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất,
cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu
xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
80
cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng
ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công
trường và người dân lưu thông trên tuyến đường.
Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn
có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công
trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển
và người tham gia giao thông.
Tác động của nước thải:
Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công
nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải
được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm.
Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là
một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi,
đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án
áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp.
Tác động của chất thải rắn:
Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ
quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn
phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể
bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề
vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái
sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không
nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý
ngay.
Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
81
Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ
lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và
cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan
nhân tạo.
Tác động đến sức khỏe cộng đồng:
Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây
tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận
chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như
sau:
– Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...),
nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính
như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong
khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư;
– Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác
động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người
dân trong khu vực dự án;
– Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông,
cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường.
– Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất
tạm thời, mang tính cục bộ.
4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Tác động do bụi và khí thải:
Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính:
Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án);
Từ quá trình hoạt động:
 Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
82
 Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có);
Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng
hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt
động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải
chạy bằng dầu DO.
Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập
trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho.
Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều
trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ,
tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này
góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ
dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp
nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự
án trong giai đoạn này.
Tác động do nước thải
Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và
nước mưa chảy tràn.
Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS),
các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn,
nấm…)
Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng
sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền
bệnh cho con người và gia súc.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
83
Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân
bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống
thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận.
Tác động do chất thải rắn
Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động
Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính
hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá
trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết
dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người.
Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần
rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp
xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…;
cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà
máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh
chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày
V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ,
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối
với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án
là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi
trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước
nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu
chí yêu cầu sau:
- Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
84
- Chi phí đầu tư hợp lý.
VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG
6.1. Giai đoạn xây dựng dự án
Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết
bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp
hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường;
Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra
khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và
làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp
gây ra tai nạn giao thông;
Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao
động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt;
Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị
phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn
(ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện;
TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn -
Điều kiện kĩ thuật, …)
Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ
được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30),
buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình
lân cận;
Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt
bằng…
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
85
Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở
cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh
hưởng toàn khu vực.
Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên
dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất
thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước.
Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi
gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án.
Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và
giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng.
6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng
Giảm thiểu ô nhiễm không khí
Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc
vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của
các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương
tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau:
Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt
Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT-
BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009;
Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ
đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi
trong thời gian xe chờ…;
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
86
Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo
diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo
cáo;
Giảm thiểu tác động nước thải
Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại:
Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình
đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể
từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị
phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời
gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao.
Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng
30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn.
Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để
hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý.
Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn:
Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn
toàn với với hệ thống thu gom nước thải;
Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa;
Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy
hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước
mưa.
Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn
Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác
thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
87
38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và
phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định
quản lý chất thải nguy hại.
VII. KẾT LUẬN
Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn
toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự
án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo
điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương.
Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát
sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ
môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi
trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi
trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú
trọng.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
88
CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN.
Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc
với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng
thương mại theo lãi suất hiện hành.
Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất
vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công
trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá
của các nhà cung cấp vật tư thiết bị.
Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây
dựng dự án “Khu du lịch sinh thái”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn
đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết
bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết.
Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều
hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì
bảo dưỡng và sửa chữa…
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
89
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức
thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công
trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán,
quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn
nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng
thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
90
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư;
- Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền
chạy thử và chạy thử.
Dự phòng phí
- Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác.
II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.
2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án: 3.529.421.773.000 đồng.
(Ba nghìn, năm trăm hai mươi chín tỷ, bốn trăm hai mươi mốt triệu, bảy trăm
bảy mươi ba nghìn đồng)
Trong đó:
+ Vốn tự có (15%) : 529.413.266.000 đồng.
+ Vốn vay - huy động (85%) : 3.000.008.507.000 đồng.
2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án:
Dịch vụ khu lưu trú 127.750,0 lượt khách/năm
Kinh doanh nhà hàng, dịch vụ 229.950,0 lượt khách/năm
Dịch vụ spa, chăm sóc sức khỏe 51.100,0 lượt khách/năm
Dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 1.460,0 tiệc/năm
Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
91
2.3. Các chi phí đầu vào của dự án:
Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị
4 Chi phí nguyên vật liệu 30% Doanh thu
5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu
6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ
7 Chi phí lương "" Bảng lương
Chế độ thuế %
1 Thuế TNDN 20
2.4. Phương ánvay.
• Sốtiền : 3.000.008.507.000 đồng.
• Thờihạn : 25năm (300tháng).
• Ân hạn : 3năm.
• Lãi suất,phí : Ân hạn lãi suất3 năm đầu, từ năm thứ 4
tạmtínhlãisuất2.5%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng).
• Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay.
Lãi vay, hình thức trả nợgốc
1 Thời hạn trả nợ vay 25 năm
2 Lãi suất vay cố định 2.5% /năm
3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 12% /năm
4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 3.5% /năm
5 Hình thức trả nợ 1
(1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án)
Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là
85%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 2.5%/năm; chi phí sử
dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là12%/năm.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
92
2.5. Các thông số tài chính của dự án
2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay.
Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả
nợ trong vòng 25 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 175,6 tỷ đồng. Theo
phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả
năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình
khoảng trên 210% trả được nợ.
2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn.
Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế
và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay.
KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư.
Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì
chỉ số hoàn vốn của dự án là5.97lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được
đảm bảo bằng5.97đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực
hiện việc hoàn vốn.
Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận
thấy đến năm thứ 2 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng
của năm thứ 1 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác.
Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư.
Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 10 năm 1 thángkể từ
ngày hoạt động.
2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu.
Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng
phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.71cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra
đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.71đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ
dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn.
Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 3.5%).
P
t
i
F
P
CFt
PIp
n
t
t



 1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
93
Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ2 đã hoàn được vốn và có dư.
Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ1.
Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 12 năm 3 thángkể
từ ngày hoạt động.
2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV).
Trong đó:
- P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất.
- CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao.
Hệ số chiết khấu mong muốn 3.5%/năm.
Theo bảng phụ lục tính toán NPV =5.985.195.098.000đồng. Như vậy chỉ
trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ
giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 5.985.195.098.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án
có hiệu quả cao.
2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá
ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để
quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị
hiện tại của chi phí.
0 = NPV = ∑
Ct
(1 + 𝑟∗)t
− C0
n
t=0
→ 𝑟∗
= 𝐼𝑅𝑅
Trong đó:
- C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0)
- Ct: là dòng tiền thuần tại năm t
- n: thời gian thực hiện dự án.
- NPV: hiện giá thuần.






Tp
t
t
Tp
i
F
P
CFt
P
O
1
)
%,
,
/
(






n
t
t
t
i
F
P
CFt
P
NPV
1
)
%,
,
/
(
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
94
Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán
cho thấy IRR = 8.89%>3.5%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có
khả năng sinh lời.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
95
KẾT LUẬN
I. KẾT LUẬN.
Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án
mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như
sau:
+ Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế.
+ Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 14,3 tỷ
đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án.
+ Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương.
Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ
phát triển kinh tế.
II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ.
Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và
hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án
“Khu du lịch sinh thái”tại Tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng tiến độ và quy định,
sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
96
PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
ĐVT:1000 VNĐ
Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
I Xây dựng 41.153,8 m2 611.262.431 61.126.243 672.388.674
1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3 - 5 6.835,0 m2 18.650 115.884.318 11.588.432 127.472.750
2
Khu công trình nhà nghỉ căn hộ
(2 cái)
936,0
9 -
12
11.232,0 m2 21.540 219.942.982 21.994.298 241.937.280
3 Nhà đón tiếp 189,0 1 189,0 m2 9.460 1.625.400 162.540 1.787.940
4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1 1.005,0 m2 9.640 8.807.455 880.745 9.688.200
5
Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc
cưới truyền thống
916,0 1 916,0 m2 9.640 8.027.491 802.749 8.830.240
6
Khu ẩm thực và nhà rường
truyền thống
1.052,4 1 1.052,4 m2 9.460 9.050.640 905.064 9.955.704
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1 1.856,0 m2 9.460 15.961.600 1.596.160 17.557.760
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2 2.412,0 m2 12.540 13.748.400 1.374.840 15.123.240
9
Đất cây xanh mặt nước + Đường
dẫn lối
17.641,6 1 m2 1.450 23.254.836 2.325.484 25.580.320
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 1 m2 1.350 1.791.818 179.182 1.971.000
11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 1 m2 1.150 2.502.505 250.250 2.752.755
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
97
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
12 Đất giao thông 11.131,1 1 m2 1.650 16.696.650 1.669.665 18.366.315
Hệ thống tổng thể
- Hệ thống cấp nước
Hệ
thống
48.561.484 44.146.804 4.414.680 48.561.484
- Hệ thống cấp điện tổng thể
Hệ
thống
49.178.791 44.707.992 4.470.799 49.178.791
- Hệ thống thoát nước tổng thể
Hệ
thống
47.738.408 43.398.553 4.339.855 47.738.408
- Hệ thống PCCC
Hệ
thống
45.886.487 41.714.988 4.171.499 45.886.487
II Thiết bị 2.100.442.621 210.044.262 2.310.486.883
1 Thiết bị văn phòng
Trọn
Bộ
10.936.000 9.941.818 994.182 10.936.000
2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng
Trọn
Bộ
1.456.021.444 1.323.655.858 132.365.586 1.456.021.444
3
Thiết bị khu thương mại, dịch
vụ tiệc cưới, hội nghị
Trọn
Bộ
750.274.928 682.068.116 68.206.812 750.274.928
4
Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh
quan
Trọn
Bộ
76.134.530 69.213.209 6.921.321 76.134.530
5 Thiết bị vận tải
Trọn
Bộ
11.523.064 10.475.513 1.047.551 11.523.064
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
98
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
6 Thiết bị khác
Trọn
Bộ
5.596.917 5.088.106 508.811 5.596.917
III Chi phí quản lý dự án
0,899
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
24.389.155 2.438.916 26.828.071
IV
Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng
38.349.495 3.834.950 42.184.445
1
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi
0,068
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
1.831.583 183.158 2.014.741
2
Chi phí lập báo cáo nghiên cứu
khả thi
0,199
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
5.397.273 539.727 5.937.000
3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,159 GXDtt * ĐMTL% 7.083.427 708.343 7.791.770
4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,637 GXDtt * ĐMTL% 3.895.885 389.588 4.285.473
5
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu tiền khả thi
0,011
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
306.105 30.611 336.716
6
Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên
cứu khả thi
0,032
(GXDtt+GTBtt) *
ĐMTL%
870.515 87.051 957.566
7
Chi phí thẩm tra thiết kế xây
dựng
0,080 GXDtt * ĐMTL% 486.945 48.694 535.639
8
Chi phí thẩm tra dự toán công
trình
0,074 GXDtt * ĐMTL% 452.989 45.299 498.288
9
Chi phí giám sát thi công xây
dựng
1,101 GXDtt * ĐMTL% 6.729.955 672.996 7.402.951
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
99
TT Nội dung Diện tích
Tầng
cao
Diện
tích sàn
ĐVT Đơn giá
Thành tiền
trước VAT
VAT
Thành tiền
sau VAT
10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,152 GTBtt * ĐMTL% 3.198.909 319.891 3.518.800
11
Chi phí báo cáo đánh giá tác
động môi trường
TT 8.095.909 809.591 8.905.500
V Chi phí thuê đất 41.153,8 m2 32,076 60.002.240 6.000.224 66.002.464
VI Chi phí vốn lưu động TT 136.363.636 13.636.364 150.000.000
VII
Lãi vay trong thời gian xây
dựng
TT - - 188.059.900
VIII Chi phí dự phòng 10% 66.792.125 6.679.212 73.471.337
Tổng cộng 3.208.565.248 320.856.525 3.529.421.773
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
100
Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm.
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
I Xây dựng 811.353.726 15 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248
1 Khu khách sạn 4 sao 153.818.014 15 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534
2
Khu công trình nhà nghỉ
căn hộ (2 cái)
291.939.352 15 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623
3 Nhà đón tiếp 2.157.460 15 143.831 143.831 143.831 143.831 143.831
4 Khu nhà rường giải khát 11.690.496 15 779.366 779.366 779.366 779.366 779.366
5
Khu đón tiếp và nhà hàng
tiệc cưới truyền thống
10.655.218 15 710.348 710.348 710.348 710.348 710.348
6
Khu ẩm thực và nhà rường
truyền thống
12.013.286 15 800.886 800.886 800.886 800.886 800.886
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 21.186.487 15 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 18.248.816 15 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588
9
Đất cây xanh mặt nước +
Đường dẫn lối
30.867.099 15 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.378.354 15 158.557 158.557 158.557 158.557 158.557
11 Đất bãi đổ xe 3.321.677 15 221.445 221.445 221.445 221.445 221.445
12 Đất giao thông 22.162.149 15 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477
Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
101
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
1 2 3 4 5
- Hệ thống cấp nước 58.597.865 15 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524
- Hệ thống cấp điện tổng thể 59.342.753 15 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184
-
Hệ thống thoát nước tổng
thể
57.604.681 15 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312
- Hệ thống PCCC 55.370.017 15 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334
II Thiết bị 2.314.005.683 8 289.250.710 289.250.710 289.250.710 289.250.710 289.250.710
1 Thiết bị văn phòng 10.952.655 8 1.369.082 1.369.082 1.369.082 1.369.082 1.369.082
2
Thiết bị nội thất, nghỉ
dưỡng
1.458.238.920 8 182.279.865 182.279.865 182.279.865 182.279.865 182.279.865
3
Thiết bị khu thương mại,
dịch vụ tiệc cưới, hội nghị
751.417.573 8 93.927.197 93.927.197 93.927.197 93.927.197 93.927.197
4
Thiết bị hạ tầng kỹ thuật,
cảnh quan
76.250.481 8 9.531.310 9.531.310 9.531.310 9.531.310 9.531.310
5 Thiết bị vận tải 11.540.613 8 1.442.577 1.442.577 1.442.577 1.442.577 1.442.577
6 Thiết bị khác 5.605.441 8 700.680 700.680 700.680 700.680 700.680
Tổng cộng 3.125.359.409 0 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959
TT Chỉ tiêu Giá trị ban Năm Năm hoạt động
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
102
đầu khấu
hao
6 7 8 9 10
I Xây dựng 811.353.726 15 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248
1 Khu khách sạn 4 sao 153.818.014 15 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534
2
Khu công trình nhà nghỉ căn
hộ (2 cái)
291.939.352 15 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623
3 Nhà đón tiếp 2.157.460 15 143.831 143.831 143.831 143.831 143.831
4 Khu nhà rường giải khát 11.690.496 15 779.366 779.366 779.366 779.366 779.366
5
Khu đón tiếp và nhà hàng
tiệc cưới truyền thống
10.655.218 15 710.348 710.348 710.348 710.348 710.348
6
Khu ẩm thực và nhà rường
truyền thống
12.013.286 15 800.886 800.886 800.886 800.886 800.886
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 21.186.487 15 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 18.248.816 15 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588
9
Đất cây xanh mặt nước +
Đường dẫn lối
30.867.099 15 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.378.354 15 158.557 158.557 158.557 158.557 158.557
11 Đất bãi đổ xe 3.321.677 15 221.445 221.445 221.445 221.445 221.445
12 Đất giao thông 22.162.149 15 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477
Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
- Hệ thống cấp nước 58.597.865 15 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524
- Hệ thống cấp điện tổng thể 59.342.753 15 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
103
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
6 7 8 9 10
-
Hệ thống thoát nước tổng
thể
57.604.681 15 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312
- Hệ thống PCCC 55.370.017 15 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334
II Thiết bị 2.314.005.683 8 289.250.710 289.250.710 289.250.710 - -
1 Thiết bị văn phòng 10.952.655 8 1.369.082 1.369.082 1.369.082 - -
2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng 1.458.238.920 8 182.279.865 182.279.865 182.279.865 - -
3
Thiết bị khu thương mại,
dịch vụ tiệc cưới, hội nghị
751.417.573 8 93.927.197 93.927.197 93.927.197 - -
4
Thiết bị hạ tầng kỹ thuật,
cảnh quan
76.250.481 8 9.531.310 9.531.310 9.531.310 - -
5 Thiết bị vận tải 11.540.613 8 1.442.577 1.442.577 1.442.577 - -
6 Thiết bị khác 5.605.441 8 700.680 700.680 700.680 - -
Tổng cộng 3.125.359.409 0 343.340.959 343.340.959 343.340.959 54.090.248 54.090.248
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
I Xây dựng 811.353.726 15 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248
1 Khu khách sạn 4 sao 153.818.014 15 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
104
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
2
Khu công trình nhà nghỉ căn hộ
(2 cái)
291.939.352 15 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623
3 Nhà đón tiếp 2.157.460 15 143.831 143.831 143.831 143.831 143.831
4 Khu nhà rường giải khát 11.690.496 15 779.366 779.366 779.366 779.366 779.366
5
Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc
cưới truyền thống
10.655.218 15 710.348 710.348 710.348 710.348 710.348
6
Khu ẩm thực và nhà rường
truyền thống
12.013.286 15 800.886 800.886 800.886 800.886 800.886
7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 21.186.487 15 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432
8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 18.248.816 15 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588
9
Đất cây xanh mặt nước + Đường
dẫn lối
30.867.099 15 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807
10 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.378.354 15 158.557 158.557 158.557 158.557 158.557
11 Đất bãi đổ xe 3.321.677 15 221.445 221.445 221.445 221.445 221.445
12 Đất giao thông 22.162.149 15 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477
Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
- Hệ thống cấp nước 58.597.865 15 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524
- Hệ thống cấp điện tổng thể 59.342.753 15 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184
- Hệ thống thoát nước tổng thể 57.604.681 15 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
105
TT Chỉ tiêu
Giá trị ban
đầu
Năm
khấu
hao
Năm hoạt động
11 12 13 14 15
- Hệ thống PCCC 55.370.017 15 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334
II Thiết bị 2.314.005.683 8 - - - - -
1 Thiết bị văn phòng 10.952.655 8 - - - - -
2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng 1.458.238.920 8 - - - - -
3
Thiết bị khu thương mại, dịch
vụ tiệc cưới, hội nghị
751.417.573 8 - - - - -
4
Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh
quan
76.250.481 8 - - - - -
5 Thiết bị vận tải 11.540.613 8 - - - - -
6 Thiết bị khác 5.605.441 8 - - - - -
Tổng cộng 3.125.359.409 0 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
106
Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm.
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 520.453.500 563.205.038 644.682.033 727.732.248 735.009.570
1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 299.573.750 324.181.594 371.079.864 418.883.682 423.072.519
- Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0
- Đơn giá 1000 đồng 3.350 3.384 3.417 3.452 3.486
- Công suất % 70% 75% 85% 95% 95%
2
Doanh thu từ nhà hàng, dịch
vụ
1000đ 104.627.250 113.221.631 129.601.027 146.296.689 147.759.656
- Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0
- Đơn giá 1000 đồng 650 657 663 670 676
- Công suất % 70% 75% 85% 95% 95%
3
Doanh thu từ spa, chăm sóc
sức khỏe
1000đ 30.404.500 32.902.013 37.661.837 42.513.568 42.938.703
- Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0
- Đơn giá 1000đ 850 859 867 876 885
- Công suất % 70% 75% 85% 95% 95%
4
Doanh thu từ khu tiệc cưới,
hội nghị
1000đ 85.848.000 92.899.800 106.339.304 120.038.309 121.238.692
- Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0
- Đơn giá 1000 đồng 84.000 84.840 85.688 86.545 87.411
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
107
TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5
- Công suất % 70% 75% 85% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 550.619.974 589.921.072 620.449.503 726.564.057 726.237.186
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 10.409.070 11.264.101 12.893.641 14.554.645 14.700.191
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% - 23.335.918 23.569.277 23.804.969 24.043.019
4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 156.136.050 168.961.511 193.404.610 218.319.674 220.502.871
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 26.022.675 28.160.252 32.234.102 36.386.612 36.750.479
6 Chi phí lãi vay "" - - - 75.000.213 71.591.112
7 Chi phí lương "" 14.711.220 14.858.332 15.006.916 15.156.985 15.308.555
III Lợi nhuận trước thuế -30.166.474 -26.716.035 24.232.530 1.168.191 8.772.385
- Kết chuyển lỗ 0 -30.166.474 -56.882.509 -32.649.979 -31.481.788
- Lợi nhuận tính thuế -30.166.474 -56.882.509 -32.649.979 -31.481.788 -22.709.404
IV Thuế TNDN 0 0 0 0 0
V Lợi nhuận sau thuế -30.166.474 -26.716.035 24.232.530 1.168.191 8.772.385
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 742.359.666 749.783.263 757.281.095 764.853.906 772.502.445
1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 427.303.244 431.576.277 435.892.039 440.250.960 444.653.469
- Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0
- Đơn giá 1000 đồng 3.521 3.556 3.592 3.628 3.664
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
108
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
2
Doanh thu từ nhà hàng, dịch
vụ
1000đ 149.237.252 150.729.625 152.236.921 153.759.290 155.296.883
- Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0
- Đơn giá 1000 đồng 683 690 697 704 711
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
3
Doanh thu từ spa, chăm sóc
sức khỏe
1000đ 43.368.090 43.801.771 44.239.789 44.682.187 45.129.009
- Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0
- Đơn giá 1000đ 893 902 911 920 930
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
4
Doanh thu từ khu tiệc cưới,
hội nghị
1000đ 122.451.079 123.675.590 124.912.346 126.161.469 127.423.084
- Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0
- Đơn giá 1000 đồng 88.285 89.168 90.059 90.960 91.870
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 725.941.136 725.676.217 725.442.740 435.990.309 435.820.662
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 14.847.193 14.995.665 15.145.622 15.297.078 15.450.049
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 343.340.959 343.340.959 343.340.959 54.090.248 54.090.248
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 24.283.449 24.526.284 24.771.547 25.019.262 25.269.455
4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 222.707.900 224.934.979 227.184.329 229.456.172 231.750.734
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
109
TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 37.117.983 37.489.163 37.864.055 38.242.695 38.625.122
6 Chi phí lãi vay "" 68.182.012 64.772.911 61.363.810 57.954.710 54.545.609
7 Chi phí lương "" 15.461.640 15.616.256 15.772.419 15.930.143 16.089.445
III Lợi nhuận trước thuế 16.418.530 24.107.045 31.838.355 328.863.597 336.681.783
- Kết chuyển lỗ -22.709.404 -6.290.874 0 0 0
- Lợi nhuận tính thuế -6.290.874 17.816.172 31.838.355 328.863.597 336.681.783
IV Thuế TNDN 0 3.563.234 6.367.671 65.772.719 67.336.357
V Lợi nhuận sau thuế 16.418.530 20.543.811 25.470.684 263.090.878 269.345.427
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 780.227.470 788.029.744 795.910.042 803.869.142 811.907.834
1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 449.100.004 453.591.004 458.126.914 462.708.183 467.335.265
- Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0
- Đơn giá 1000 đồng 3.700 3.737 3.775 3.813 3.851
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
2
Doanh thu từ nhà hàng, dịch
vụ
1000đ 156.849.852 158.418.351 160.002.534 161.602.560 163.218.585
- Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0
- Đơn giá 1000 đồng 718 725 732 740 747
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
110
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
3
Doanh thu từ spa, chăm sóc
sức khỏe
1000đ 45.580.299 46.036.102 46.496.463 46.961.428 47.431.042
- Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0
- Đơn giá 1000đ 939 948 958 967 977
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
4
Doanh thu từ khu tiệc cưới,
hội nghị
1000đ 128.697.315 129.984.288 131.284.131 132.596.972 133.922.942
- Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0
- Đơn giá 1000 đồng 92.788 93.716 94.653 95.600 96.556
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 435.683.409 435.578.875 435.507.387 435.469.275 435.464.872
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 15.604.549 15.760.595 15.918.201 16.077.383 16.238.157
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 25.522.149 25.777.371 26.035.145 26.295.496 26.558.451
4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 234.068.241 236.408.923 238.773.013 241.160.743 243.572.350
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 39.011.373 39.401.487 39.795.502 40.193.457 40.595.392
6 Chi phí lãi vay "" 51.136.509 47.727.408 44.318.307 40.909.207 37.500.106
7 Chi phí lương "" 16.250.339 16.412.842 16.576.971 16.742.741 16.910.168
III Lợi nhuận trước thuế 344.544.060 352.450.869 360.402.655 368.399.868 376.442.961
- Kết chuyển lỗ 0 0 0 0 0
- Lợi nhuận tính thuế 344.544.060 352.450.869 360.402.655 368.399.868 376.442.961
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
111
TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15
IV Thuế TNDN 68.908.812 70.490.174 72.080.531 73.679.974 75.288.592
V Lợi nhuận sau thuế 275.635.248 281.960.695 288.322.124 294.719.894 301.154.369
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 820.026.912 828.227.181 836.509.453 844.874.547 853.323.293
1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 472.008.618 476.728.704 481.495.991 486.310.951 491.174.060
- Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0
- Đơn giá 1000 đồng 3.889 3.928 3.967 4.007 4.047
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
2
Doanh thu từ nhà hàng, dịch
vụ
1000đ 164.850.771 166.499.279 168.164.271 169.845.914 171.544.373
- Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0
- Đơn giá 1000 đồng 755 762 770 777 785
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
3
Doanh thu từ spa, chăm sóc
sức khỏe
1000đ 47.905.352 48.384.406 48.868.250 49.356.932 49.850.502
- Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0
- Đơn giá 1000đ 987 997 1.007 1.017 1.027
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
112
TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20
4
Doanh thu từ khu tiệc cưới,
hội nghị
1000đ 135.262.171 136.614.793 137.980.941 139.360.750 140.754.358
- Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0
- Đơn giá 1000 đồng 97.521 98.497 99.482 100.476 101.481
- Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 381.404.268 381.468.300 381.567.064 381.700.906 381.870.177
1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 16.400.538 16.564.544 16.730.189 16.897.491 17.066.466
2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - - -
3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 26.824.035 27.092.276 27.363.199 27.636.831 27.913.199
4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 246.008.074 248.468.154 250.952.836 253.462.364 255.996.988
5 Chi phí quản lý vận hành 5% 41.001.346 41.411.359 41.825.473 42.243.727 42.666.165
6 Chi phí lãi vay "" 34.091.006 30.681.905 27.272.805 23.863.704 20.454.603
7 Chi phí lương "" 17.079.270 17.250.062 17.422.563 17.596.789 17.772.757
III Lợi nhuận trước thuế 438.622.644 446.758.881 454.942.389 463.173.642 471.453.116
- Kết chuyển lỗ 0 0 0 0 0
- Lợi nhuận tính thuế 438.622.644 446.758.881 454.942.389 463.173.642 471.453.116
IV Thuế TNDN 87.724.529 89.351.776 90.988.478 92.634.728 94.290.623
V Lợi nhuận sau thuế 350.898.115 357.407.105 363.953.911 370.538.913 377.162.493
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
113
Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm.
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
1 2 3 4 5
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484
2 Trả nợ gốc hằng năm - - - 136.364.023 136.364.023
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (2,5%/năm) - - - 75.000.213 71.591.112
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484 2.727.280.461
TT Khoản mục trả nợ
Mức trả nợ hàng năm
6 7 8 9 10
1 Dư nợ gốc đầu kỳ 2.727.280.461 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369
2 Trả nợ gốc hằng năm 136.364.023 136.364.023 136.364.023 136.364.023 136.364.023
3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (2,5%/năm) 68.182.012 64.772.911 61.363.810 57.954.710 54.545.609
4 Dư nợ gốc cuối kỳ 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369 2.045.460.346
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
114
Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án.
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
1 2 3 4 5
Số tiền dự án dùng trả nợ 313.174.485 316.624.924 367.573.489 344.509.149 352.113.343
I Dư nợ đầu kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484
1 Lợi nhuận dùng trả nợ -30.166.474 -26.716.035 24.232.530 1.168.191 8.772.385
2 Giá vốn dùng trả nợ 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959
II Dư nợ cuối kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484 2.727.280.461
III Khả năng trả nợ (%) 163,0% 169,3%
TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án
6 7 8 9 10
Số tiền dự án dùng trả nợ 359.759.489 363.884.770 368.811.643 317.181.126 323.435.675
I Dư nợ đầu kỳ 2.727.280.461 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369
1 Lợi nhuận dùng trả nợ 16.418.530 20.543.811 25.470.684 263.090.878 269.345.427
2 Giá vốn dùng trả nợ 343.340.959 343.340.959 343.340.959 54.090.248 54.090.248
II Dư nợ cuối kỳ 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369 2.045.460.346
III Khả năng trả nợ (%) 175,9% 180,9% 186,5% 163,2% 169,4%
Khả năng trả nợ trung bình 210%
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
115
Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 0 3.529.421.773 0 - 0 -3.529.421.773
Thứ 1 -30.166.474 343.340.959 - 313.174.485 313.174.485
Thứ 2 -26.716.035 343.340.959 - 316.624.924 316.624.924
Thứ 3 24.232.530 343.340.959 - 367.573.489 367.573.489
Thứ 4 1.168.191 343.340.959 75.000.213 419.509.362 419.509.362
Thứ 5 8.772.385 343.340.959 71.591.112 423.704.456 423.704.456
Thứ 6 16.418.530 343.340.959 68.182.012 427.941.500 427.941.500
Thứ 7 20.543.811 343.340.959 64.772.911 428.657.681 428.657.681
Thứ 8 25.470.684 343.340.959 61.363.810 430.175.453 430.175.453
Thứ 9 263.090.878 54.090.248 57.954.710 375.135.836 375.135.836
Thứ 10 269.345.427 54.090.248 54.545.609 377.981.284 377.981.284
Thứ 11 275.635.248 54.090.248 51.136.509 380.862.005 380.862.005
Thứ 12 281.960.695 54.090.248 47.727.408 383.778.352 383.778.352
Thứ 13 288.322.124 54.090.248 44.318.307 386.730.680 386.730.680
Thứ 14 294.719.894 54.090.248 40.909.207 389.719.349 389.719.349
Thứ 15 301.154.369 54.090.248 37.500.106 392.744.724 392.744.724
Thứ 16 350.898.115 - 34.091.006 384.989.121 384.989.121
Thứ 17 357.407.105 - 30.681.905 388.089.010 388.089.010
Thứ 18 363.953.911 - 27.272.805 391.226.716 391.226.716
Thứ 19 370.538.913 - 23.863.704 394.402.617 394.402.617
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
116
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 20 377.162.493 - 20.454.603 397.617.096 397.617.096
Thứ 21 383.825.035 - 17.045.503 400.870.538 400.870.538
Thứ 22 390.526.930 - 13.636.402 404.163.332 404.163.332
Thứ 23 397.268.571 - 10.227.302 407.495.872 407.495.872
Thứ 24 404.050.355 - 6.818.201 410.868.556 410.868.556
Thứ 25 410.872.685 - 3.409.101 414.281.785 414.281.785
Thứ 26 417.735.965 - - 417.735.965 417.735.965
Thứ 27 421.913.325 - - 421.913.325 421.913.325
Thứ 28 426.132.458 - - 426.132.458 426.132.458
Thứ 29 430.393.782 - - 430.393.782 430.393.782
Thứ 30 434.697.720 - - 434.697.720 434.697.720
Thứ 31 439.044.697 - - 439.044.697 439.044.697
Thứ 32 443.435.144 - - 443.435.144 443.435.144
Thứ 33 447.869.496 - - 447.869.496 447.869.496
Thứ 34 452.348.191 - - 452.348.191 452.348.191
Thứ 35 456.871.673 - - 456.871.673 456.871.673
Thứ 36 461.440.389 - - 461.440.389 461.440.389
Thứ 37 466.054.793 - - 466.054.793 466.054.793
Thứ 38 470.715.341 - - 470.715.341 470.715.341
Thứ 39 475.422.495 - - 475.422.495 475.422.495
Thứ 40 480.176.720 - - 480.176.720 480.176.720
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
117
Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền
Thứ 41 484.978.487 - - 484.978.487 484.978.487
Thứ 42 489.828.272 - - 489.828.272 489.828.272
Thứ 43 494.726.554 - - 494.726.554 494.726.554
Thứ 44 499.673.820 - - 499.673.820 499.673.820
Thứ 45 504.670.558 - - 504.670.558 504.670.558
Thứ 46 509.717.264 - - 509.717.264 509.717.264
Thứ 47 514.814.436 - - 514.814.436 514.814.436
Thứ 48 519.962.581 - - 519.962.581 519.962.581
Thứ 49 525.162.207 - - 525.162.207 525.162.207
Cộng 3.529.421.773 0 3.125.359.409 21.076.104.591 17.546.682.818
Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 5,97
Khả năng hoàn vốn 10 năm 1 tháng
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
118
Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu.
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
3,50
Thứ 0 3.529.421.773 0 - - 0 1,000 3.529.421.773 0 -3.529.421.773
Thứ 1 - -30.166.474 343.340.959 - 313.174.485 0,966 - 302.584.043 302.584.043
Thứ 2 - -26.716.035 343.340.959 - 316.624.924 0,934 - 295.572.754 295.572.754
Thứ 3 - 24.232.530 343.340.959 - 367.573.489 0,902 - 331.530.227 331.530.227
Thứ 4 - 1.168.191 343.340.959 75.000.213 419.509.362 0,871 - 365.578.173 365.578.173
Thứ 5 - 8.772.385 343.340.959 71.591.112 423.704.456 0,842 - 356.747.782 356.747.782
Thứ 6 - 16.418.530 343.340.959 68.182.012 427.941.500 0,814 - 348.130.686 348.130.686
Thứ 7 - 20.543.811 343.340.959 64.772.911 428.657.681 0,786 336.921.062 336.921.062
Thứ 8 - 25.470.684 343.340.959 61.363.810 430.175.453 0,759 326.680.210 326.680.210
Thứ 9 - 263.090.878 54.090.248 57.954.710 375.135.836 0,734 275.248.782 275.248.782
Thứ 10 - 269.345.427 54.090.248 54.545.609 377.981.284 0,709 267.958.044 267.958.044
Thứ 11 - 275.635.248 54.090.248 51.136.509 380.862.005 0,685 260.869.798 260.869.798
Thứ 12 - 281.960.695 54.090.248 47.727.408 383.778.352 0,662 253.978.103 253.978.103
Thứ 13 - 288.322.124 54.090.248 44.318.307 386.730.680 0,639 247.277.203 247.277.203
Thứ 14 - 294.719.894 54.090.248 40.909.207 389.719.349 0,618 240.761.517 240.761.517
Thứ 15 301.154.369 54.090.248 37.500.106 392.744.724 0,597 234.425.641 234.425.641
Thứ 16 350.898.115 - 34.091.006 384.989.121 0,577 222.025.502 222.025.502
Thứ 17 357.407.105 - 30.681.905 388.089.010 0,557 216.244.663 216.244.663
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
119
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
3,50
Thứ 18 363.953.911 - 27.272.805 391.226.716 0,538 210.621.261 210.621.261
Thứ 19 370.538.913 - 23.863.704 394.402.617 0,520 205.150.766 205.150.766
Thứ 20 377.162.493 - 20.454.603 397.617.096 0,503 199.828.788 199.828.788
Thứ 21 383.825.035 - 17.045.503 400.870.538 0,486 194.651.069 194.651.069
Thứ 22 390.526.930 - 13.636.402 404.163.332 0,469 189.613.482 189.613.482
Thứ 23 397.268.571 - 10.227.302 407.495.872 0,453 184.712.025 184.712.025
Thứ 24 404.050.355 - 6.818.201 410.868.556 0,438 179.942.815 179.942.815
Thứ 25 410.872.685 - 3.409.101 414.281.785 0,423 175.302.090 175.302.090
Thứ 26 417.735.965 - - 417.735.965 0,409 170.786.199 170.786.199
Thứ 27 421.913.325 - - 421.913.325 0,395 166.660.928 166.660.928
Thứ 28 426.132.458 - - 426.132.458 0,382 162.635.302 162.635.302
Thứ 29 430.393.782 - - 430.393.782 0,369 158.706.913 158.706.913
Thứ 30 434.697.720 - - 434.697.720 0,356 154.873.413 154.873.413
Thứ 31 439.044.697 - - 439.044.697 0,344 151.132.509 151.132.509
Thứ 32 443.435.144 - - 443.435.144 0,333 147.481.965 147.481.965
Thứ 33 447.869.496 - - 447.869.496 0,321 143.919.599 143.919.599
Thứ 34 452.348.191 - - 452.348.191 0,310 140.443.280 140.443.280
Thứ 35 456.871.673 - - 456.871.673 0,300 137.050.931 137.050.931
Thứ 36 461.440.389 - - 461.440.389 0,290 133.740.522 133.740.522
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
120
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất
chiết
khấu
Hiện giá vốn
đầu tư
Hiện giá
thu nhập
Hiện giá
Dòng tiền
3,50
Thứ 37 466.054.793 - - 466.054.793 0,280 130.510.074 130.510.074
Thứ 38 470.715.341 - - 470.715.341 0,271 127.357.657 127.357.657
Thứ 39 475.422.495 - - 475.422.495 0,261 124.281.385 124.281.385
Thứ 40 480.176.720 - - 480.176.720 0,253 121.279.419 121.279.419
Thứ 41 484.978.487 - - 484.978.487 0,244 118.349.965 118.349.965
Thứ 42 489.828.272 - - 489.828.272 0,236 115.491.270 115.491.270
Thứ 43 494.726.554 - - 494.726.554 0,228 112.701.626 112.701.626
Thứ 44 499.673.820 - - 499.673.820 0,220 109.979.364 109.979.364
Thứ 45 504.670.558 - - 504.670.558 0,213 107.322.858 107.322.858
Thứ 46 509.717.264 - - 509.717.264 0,205 104.730.518 104.730.518
Thứ 47 514.814.436 - - 514.814.436 0,199 102.200.796 102.200.796
Thứ 48 519.962.581 - - 519.962.581 0,192 99.732.177 99.732.177
Thứ 49 525.162.207 - - 525.162.207 0,185 97.323.188 97.323.188
Cộng 3.529.421.773 17.088.242.736 3.125.359.409 862.502.446 21.076.104.591 3.529.421.773 9.561.048.345 6.031.626.572
Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 2,71
Khả năng hoàn vốn 12 năm 3 tháng
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
121
Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV).
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giávốn
đầu tư
Hiện giáthu
nhập
3,50%
Thứ 0 3.529.421.773 0 - - 0 1,0000 3.529.421.773 0
Thứ 1 - -30.166.474 343.340.959 - 313.174.485 0,9662 - 302.584.043
Thứ 2 - -26.716.035 343.340.959 - 316.624.924 0,9335 - 295.572.754
Thứ 3 - 24.232.530 343.340.959 - 367.573.489 0,9019 - 331.530.227
Thứ 4 - 1.168.191 343.340.959 75.000.213 419.509.362 0,8714 - 365.578.173
Thứ 5 - 8.772.385 343.340.959 71.591.112 423.704.456 0,8420 - 356.747.782
Thứ 6 - 16.418.530 343.340.959 68.182.012 427.941.500 0,8135 - 348.130.686
Thứ 7 - 20.543.811 343.340.959 64.772.911 428.657.681 0,7860 - 336.921.062
Thứ 8 - 25.470.684 343.340.959 61.363.810 430.175.453 0,7594 - 326.680.210
Thứ 9 - 263.090.878 54.090.248 57.954.710 375.135.836 0,7337 - 275.248.782
Thứ 10 - 269.345.427 54.090.248 54.545.609 377.981.284 0,7089 - 267.958.044
Thứ 11 - 275.635.248 54.090.248 51.136.509 380.862.005 0,6849 - 260.869.798
Thứ 12 - 281.960.695 54.090.248 47.727.408 383.778.352 0,6618 - 253.978.103
Thứ 13 - 288.322.124 54.090.248 44.318.307 386.730.680 0,6394 - 247.277.203
Thứ 14 - 294.719.894 54.090.248 40.909.207 389.719.349 0,6178 - 240.761.517
Thứ 15 - 301.154.369 54.090.248 37.500.106 392.744.724 0,5969 - 234.425.641
Thứ 16 - 350.898.115 - 34.091.006 384.989.121 0,5767 - 222.025.502
Thứ 17 - 357.407.105 - 30.681.905 388.089.010 0,5572 - 216.244.663
Thứ 18 - 363.953.911 - 27.272.805 391.226.716 0,5384 - 210.621.261
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
122
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giávốn
đầu tư
Hiện giáthu
nhập
3,50%
Thứ 19 - 370.538.913 - 370.538.913 0,5202 - 192.737.924
Thứ 20 - 377.162.493 - 377.162.493 0,5026 - 189.549.002
Thứ 21 - 383.825.035 - 383.825.035 0,4856 - 186.374.269
Thứ 22 - 390.526.930 - 390.526.930 0,4692 - 183.215.955
Thứ 23 - 397.268.571 - 397.268.571 0,4533 - 180.076.136
Thứ 24 - 404.050.355 - 404.050.355 0,4380 - 176.956.736
Thứ 25 - 410.872.685 - 410.872.685 0,4231 - 173.859.540
Thứ 26 - 417.735.965 - 417.735.965 0,4088 - 170.786.199
Thứ 27 - 421.913.325 - 421.913.325 0,3950 - 166.660.928
Thứ 28 - 426.132.458 - 426.132.458 0,3817 - 162.635.302
Thứ 29 - 430.393.782 - 430.393.782 0,3687 - 158.706.913
Thứ 30 - 434.697.720 - 434.697.720 0,3563 - 154.873.413
Thứ 31 - 439.044.697 - 439.044.697 0,3442 - 151.132.509
Thứ 32 - 443.435.144 - 443.435.144 0,3326 - 147.481.965
Thứ 33 - 447.869.496 - 447.869.496 0,3213 - 143.919.599
Thứ 34 - 452.348.191 - 452.348.191 0,3105 - 140.443.280
Thứ 35 - 456.871.673 - 456.871.673 0,3000 - 137.050.931
Thứ 36 - 461.440.389 - 461.440.389 0,2898 - 133.740.522
Thứ 37 - 466.054.793 - 466.054.793 0,2800 - 130.510.074
Thứ 38 - 470.715.341 - 470.715.341 0,2706 - 127.357.657
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
123
Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập
Suất chiết
khấu i=
Hiện giávốn
đầu tư
Hiện giáthu
nhập
3,50%
Thứ 39 - 475.422.495 - 475.422.495 0,2614 - 124.281.385
Thứ 40 - 480.176.720 - 480.176.720 0,2526 - 121.279.419
Thứ 41 - 484.978.487 - 484.978.487 0,2440 - 118.349.965
Thứ 42 - 489.828.272 - 489.828.272 0,2358 - 115.491.270
Thứ 43 - 494.726.554 - 494.726.554 0,2278 - 112.701.626
Thứ 44 - 499.673.820 - 499.673.820 0,2201 - 109.979.364
Thứ 45 - 504.670.558 - 504.670.558 0,2127 - 107.322.858
Thứ 46 - 509.717.264 - 509.717.264 0,2055 - 104.730.518
Thứ 47 - 514.814.436 - 514.814.436 0,1985 - 102.200.796
Thứ 48 - 519.962.581 - 519.962.581 0,1918 - 99.732.177
Thứ 49 - 525.162.207 - 525.162.207 0,1853 - 97.323.188
Cộng 3.529.421.773 17.088.242.736 3.125.359.409 20.980.649.775 3.529.421.773 9.514.616.871
NPV: 5.985.195.098
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
124
Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5
Lãi suất chiết khấu 8,89%
Hệ số 1,0000 0,9184 0,8434 0,7746 0,7114 0,6533
1. Thu nhập 0 313.174.485 316.624.924 367.573.489 419.509.362 423.704.456
Hiện giá thu nhập 0 287.617.337 267.056.083 284.728.044 298.439.573 276.825.742
Lũy kế HGTN 0 287.617.337 554.673.420 839.401.464 1.137.841.037 1.414.666.779
2. Chi phí XDCB 3.529.421.773 - - - - -
Hiện giá chi phí 3.529.421.773 - - - - -
Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10
Lãi suất chiết khấu 8,89%
Hệ số 0,6000 0,5511 0,5061 0,4648 0,4269
1. Thu nhập 427.941.500 428.657.681 430.175.453 375.135.836 377.981.284
Hiện giá thu nhập 256.777.245 236.217.151 217.708.373 174.359.955 161.345.620
Lũy kế HGTN 1.671.444.024 1.907.661.175 2.125.369.548 2.299.729.503 2.461.075.123
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí - - - -
Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773
Dự án “Khu du lịch sinh thái”
Tư vấn dự án: 0918755356
125
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15
Lãi suất chiết khấu 8,89%
Hệ số 0,3920 0,3600 0,3307 0,3037 0,2789
1. Thu nhập 380.862.005 383.778.352 386.730.680 389.719.349 392.744.724
Hiện giá thu nhập 149.308.049 138.173.492 127.873.801 118.346.006 109.531.916
Lũy kế HGTN 2.610.383.172 2.748.556.664 2.876.430.465 2.994.776.470 3.104.308.386
2. Chi phí XDCB - - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773
Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20
Lãi suất chiết khấu 8,89%
Hệ số 0,2561 0,2352 0,2160 0,1984 0,1822
1. Thu nhập 384.989.121 388.089.010 391.226.716 394.402.617 397.617.096
Hiện giá thu nhập 98.606.937 91.289.125 84.517.160 78.250.094 72.450.071
Lũy kế HGTN 3.202.915.324 3.294.204.449 3.378.721.608 3.456.971.702 3.529.421.773
2. Chi phí XDCB - - - -
Hiện giá chi phí
Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773
IRR= 8,89% > 3,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.

More Related Content

DOCX
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
DOCX
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
PDF
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
PDF
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
DOCX
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
DOCX
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
DOCX
DU AN TRONG SAU RIENG
Thuyết minh dự án Nông nghiệp tổng hợp, kết hợp du lịch trải nghiệm 0918755356
Thuyết minh dự án khu du lịch sinh thái nghĩ dưỡng
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
Thuyết minh dự án Khu du lịch sinh thái kết hợp nghĩ dưỡng Bắc Giang 0918755356
Dự án Trồng cây dược liệu kết hợp du lịch nghỉ dưỡng, xây dựng nhà máy chế bi...
Thuyết minh dự án trồng dược liệu dưới tán rừng kết hợp du lịch sinh thái.docx
Dự án trồng rừng kết hợp trồng cây dược liệu 0918755356
DU AN TRONG SAU RIENG

What's hot (20)

DOCX
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
DOCX
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
PDF
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
DOCX
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
PDF
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
PDF
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
DOCX
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
DOCX
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
DOCX
Dự án resort ven biển 0918755356
PDF
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
DOCX
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
PDF
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
PDF
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
DOCX
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
PDF
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
DOCX
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
PDF
Luận văn: Bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Bình Dương
DOCX
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
PDF
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
DOCX
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
Thuyết minh dự án Trang trại nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch trải nghiệm...
Thuyết minh dự án Trung tâm hội nghị tiệc cưới Tân Sơn Nhất 0903034381
Thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản
Dự án đầu tư xây dựng nhà hàng khách sạn 1 sao
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
DỰ ÁN TRỒNG RỪNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI.docx
Dự án khu du lịch nghĩ dưỡng 0918755356
Dự án resort ven biển 0918755356
Thuyết minh dự án Khu du lịch Resort Dự Án Việt Sapa | duanviet.com.vn | 091...
Dự án trung tâm phân phối vật liệu xây dựng vạn thắng 0918755356
du an trong rung ket hop cay duoc lieu 0918755356
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
Thuyết minh dự án Nhà máy sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh 30.000 tấn/năm - w...
Thuyết minh dự án nhà máy ứng dụng công nghệ cao sản xuất các sản phẩm từ tre...
Luận văn: Bảo tồn tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Bình Dương
Thuyết minh dự án nuôi lợn đen thảo dược
Dự án đầu tư xây dựng trung tâm thương mại sinh thái
Thuyết minh dự án bungalow homestay nghỉ dưỡng
Ad

Similar to DU AN DU LICH SINH THAI (20)

DOCX
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
DOCX
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
DOCX
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
DOCX
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
DOCX
Thuyết minh dự án trồng lan công nghệ cao www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
DOCX
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
DOCX
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
DOCX
Thuyết minh dự án dây chuyền chế biến và bảo quản nông sản www.duanviet.com.v...
DOCX
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
DOCX
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
DOCX
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
DOCX
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
DOCX
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
DOCX
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án nhà ở xã hội www.duanviet.com.vn/0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao, nhà màng www.duanviet.com.vn |09...
DOCX
DU AN GACH KHONG NUNG
DOCX
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải trí
Dự án trung tâm huấn luyện bơi, phòng chống đuối nước và khu vui chơi giải tr...
Thuyết minh dự án du lịch sinh thái.docx
DỰ ÁN NONG NGHIEP CONG NGHE CAO KET HOP DU LICH TRAI NGHIEM_NINH THUAN
Thuyết minh dự án trồng lan công nghệ cao www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án chung cư thương mại
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án chung cư thương mại.docx
Thuyết minh dự án dây chuyền chế biến và bảo quản nông sản www.duanviet.com.v...
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu
Thuyết minh dự án trang trại trồng dược liệu.docx
Thuyết minh dự án gạch không nung 0918755356
Thuyết minh dự án vườn-ao-chuồng
Thuyết minh dự án trồng cây dó bầu xen canh dưới tan rừng
DU AN_TRANG TRAI TRONG CHUOI SAU RIENG
Dự án trung tâm LOGISTICS 0918755356
Thuyết minh dự án nhà ở xã hội www.duanviet.com.vn/0918755356
Thuyết minh dự án nông nghiệp công nghệ cao, nhà màng www.duanviet.com.vn |09...
DU AN GACH KHONG NUNG
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất ván sàn và đồ gỗ nội thất
Ad

More from LẬP DỰ ÁN VIỆT (20)

DOCX
Thuyết minh dự án vùng trồng dược liệu | 0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất giấy 0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án khu xử lý chất thải xây dựng.docx
DOCX
Thuyết minh dự án khu nhà ở cao tầng 0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án kho bãi www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án khu nhà ở cao tầng.docx
DOCX
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Dự án nông nghiệp tuần hoàn và Du lịch sinh thái www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Dự án nhà máy chế biến nông lâm sản và dược liệu www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án trang trại điện mặt trời www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Dự án nhà máy chế biến nông lâm sản và dược liệu www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác và điện rác www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án nhà ở xã hội kết hợp trung tâm thương mại www.duanviet.com....
DOCX
Thuyết minh dự án vùng trồng dược liệu www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến hạt điều chuyên sâu www.duanviet.com.vn |0...
DOCX
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất giấy |www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội - Khu dân cư
DOCX
Thuyết minh dự án khu du lịch tơ lụa. www.duanviet.com.vn |0918755356
DOCX
Thuyết minh dự án bệnh viện chuyên khoa chấn thương chỉnh hình www.duanviet.c...
DOCX
Đề án thuê môi trường rừng làm dịch vụ du lịch sinh thái kết hợp trung tâm ph...
Thuyết minh dự án vùng trồng dược liệu | 0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất giấy 0918755356
Thuyết minh dự án khu xử lý chất thải xây dựng.docx
Thuyết minh dự án khu nhà ở cao tầng 0918755356
Thuyết minh dự án kho bãi www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án khu nhà ở cao tầng.docx
Thuyết minh dự án cho thuê nhà xưởng www.duanviet.com.vn |0918755356
Dự án nông nghiệp tuần hoàn và Du lịch sinh thái www.duanviet.com.vn |0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông lâm sản và dược liệu www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án trang trại điện mặt trời www.duanviet.com.vn |0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông lâm sản và dược liệu www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác và điện rác www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án nhà ở xã hội kết hợp trung tâm thương mại www.duanviet.com....
Thuyết minh dự án vùng trồng dược liệu www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án nhà máy chế biến hạt điều chuyên sâu www.duanviet.com.vn |0...
Thuyết minh dự án nhà máy sản xuất giấy |www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội - Khu dân cư
Thuyết minh dự án khu du lịch tơ lụa. www.duanviet.com.vn |0918755356
Thuyết minh dự án bệnh viện chuyên khoa chấn thương chỉnh hình www.duanviet.c...
Đề án thuê môi trường rừng làm dịch vụ du lịch sinh thái kết hợp trung tâm ph...

DU AN DU LICH SINH THAI

  • 1. THUYẾT MINH DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Địa điểm: Tỉnh Thừa Thiên Huế
  • 2. CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN -----------  ----------- DỰ ÁN KHU DU LỊCH SINH THÁI Địa điểm: Tỉnh Thừa Thiên Huế ĐƠN VỊ TƯ VẤN CHỦ ĐẦU TƯ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 0918755356-0903034381 Giám đốc
  • 3. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 2 MỤC LỤC MỤC LỤC ..................................................................................................... 2 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU................................................................................... 6 I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ................................................................. 6 II. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN........................................................ 6 III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ........................................................................ 7 3.1. Tiềm năng phát triển Thừa Thiên Huế....................................................... 7 3.2. Thị xã Hương Thủy tiềm năng phát triển mạnh mẽ...................................11 IV. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ........................................................................14 V. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN.............................................................15 5.1. Mục tiêu chung.......................................................................................15 5.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................15 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN.......................17 I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN................................................................................................................17 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án..................................................17 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án........................................19 1.3. Thị xã Hương Thủy.................................................................................21 II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG.....................................................22 2.1. Tình hình tham quan, lưu trú nghỉ dưỡng tại Tỉnh Thừa Thiên Huế...........22 2.2. Bất động sản miền Trung đón nhiều nhà đầu tư lớn ..................................26 2.3. Bất động sản Thừa Thiên Huế: Đón làn “sóng” mới trong năm 2022.........29 III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN...........................................................................33 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án...........................................................33 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư..................................35 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ...................................39
  • 4. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 3 4.1. Địa điểm xây dựng..................................................................................39 4.2. Hình thức đầu tư.....................................................................................39 V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO.39 5.1. Nhu cầu sử dụng đất................................................................................39 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án.............40 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ ...................41 I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ..............41 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ......42 2.1. Khối khách sạn cao cấp 4 sao..................................................................42 2.2. Khối nhà nghỉ, căn hộ .............................................................................51 2.3. Khu nhà rường Huế.................................................................................54 2.4. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống Nhà rường ................................................58 2.5. Khu kinh doanh nhà hàng tiệc cưới, hội nghị............................................63 2.6. Khu Spa, Massage, Gym.........................................................................68 2.7. Khu hồ bơi..............................................................................................70 2.8. Khu hồ cảnh quan...................................................................................71 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN .............................73 I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG....................................................................73 1.1. Chuẩn bị mặt bằng ..................................................................................73 1.2. Phương án tổng thểbồi thường, giải phóng mặt bằng, táiđịnh cư:................73 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật....................................73 II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH...................73 2.1. Các phương án xây dựng công trình.........................................................73 2.2. Các phương án kiến trúc..........................................................................74 III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN...................................................76
  • 5. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 4 3.1. Phương án tổ chức thực hiện ...................................................................76 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý .....................77 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG................................78 I. GIỚI THIỆU CHUNG................................................................................78 II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. ...............78 III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................79 IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG .....................................................................................79 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình....................................................79 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................81 V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT ...........................................................................83 VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG............................................84 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án........................................................................84 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng ..............................................85 VII. KẾT LUẬN ...........................................................................................87 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ – NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN .............................................................................88 I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN..................................................88 II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN.......................90 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án........................................................90 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu và công suất thiết kế của dự án:........................90 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: ................................................................91 2.4. Phương ánvay. ........................................................................................91 2.5. Các thông số tài chính của dự án..............................................................92 KẾT LUẬN ..................................................................................................95 I. KẾT LUẬN. ..............................................................................................95
  • 6. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 5 II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. .....................................................................95 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ...............................96 Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án.................................96 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. .....................................................100 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm..................................106 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm...................................................113 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án..........................................114 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn.................................115 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. .........................118 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). ...........................121 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR).......................124
  • 7. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 6 CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU I. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƯ Tên doanh nghiệp/tổ chức: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Mã số doanh nghiệp: do Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Địa chỉ trụ sở: Thông tin về người đại diện theo pháp luậtcủa doanhnghiệp/tổ chức đăng ký đầu tư, gồm: Họ tên: Chức danh:Giám đốc Sinh ngày: Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân số: Ngày cấp: Nơi cấp: Công an tỉnh Thừa Thiên Huế Địa chỉ thường trú: MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: “Khu du lịch sinh thái” Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh Thừa Thiên Huế. Diện tích đất, mặt nước, mặt bằng dự kiến sử dụng: 41.153,8 m2 (4,12 ha). Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý điều hành và khai thác. Tổng mức đầu tư của dự án: 3.529.421.773.000 đồng. (Ba nghìn, năm trăm hai mươi chín tỷ, bốn trăm hai mươi mốt triệu, bảy trăm bảy mươi ba nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 529.413.266.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 3.000.008.507.000 đồng.
  • 8. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 7 Công suất thiết kế và sản phẩm/dịch vụ cung cấp: Dịch vụ khu lưu trú 127.750,0 lượt khách/năm Kinh doanh nhà hàng, dịch vụ 229.950,0 lượt khách/năm Dịch vụ spa, chăm sóc sức khỏe 51.100,0 lượt khách/năm Dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 1.460,0 tiệc/năm II. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ 2.1. Tiềm năng phát triển Thừa Thiên Huế Thừa Thiên Huế là tỉnh có thế mạnh về công nghiệp, du lịch, bất động sản, và phát triển bền vững các nguồn nhân lực, các dự án kêu gọi đầu tư nhằm mục tiêu khai thác tốt lợi thế vùng kinh tế trọng điểm duyên hải miền Trung. Để thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước, Thừa Thiên Huế đang tích cực thay đổi từ chủ trương đến chính sách để tạo thế mạnh của những tiềm năng tại chỗ. Tiềm năng để phát triển Thừa Thiên Huế có diện tích toàn tỉnh là 5.009km2, với dân số 1.150.000 người, có 128km đường bờ biển, 88km đường biên giới, 22.000ha đầm phá, hơn 200.000ha rừng và hơn 100 điểm khoáng sản. Điều kiện cơ sở hạ tầng có nhiều lợi thế để phát triển sản xuất công nghiệp. Thừa Thiên Huế đã thành lập 6 khu công nghiệp với tổng diện tích gần 2.400ha, 10 cụm công nghiệp với diện tích 353ha và 540ha diện tích khu công nghiệp, 1.000ha khu phi thuế quan trong tổng diện tích 27.108ha của khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô. Thừa Thiên Huế có hệ thống giao thông thuận lợi, nằm trên trục giao thông Bắc - Nam của quốc gia, kết nối với hệ thống cảng nước sâu Chân Mây, sân bay quốc tế Phú Bài; là cửa ngõ của tuyến hành lang kinh tế, thương mại, du lịch (EWEC) Đông - Tây nối Myanma, Thái Lan, Lào với biển Đông. Hệ thống giao thông đối ngoại đang được đầu tư hoàn chỉnh như: xây dựng mới hầm đường bộ thứ hai qua đèo Hải Vân, Phước Tượng, Phú Gia; thông tuyến cao tốc La Sơn - Túy Loan và chuẩn bị tiếp tục đầu tư tuyến cao tốc Cam Lộ - Túy Loan; hoàn thành đầu tư bến số 2, bến số 3 và đê chắn sóng cảng Chân Mây trong năm
  • 9. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 8 2019; xây dựng mới nhà ga hành khách cảng Hàng không Quốc tế Phú Bài, hoàn thành trong năm 2020. Với điều kiện thuận lợi này, Thừa Thiên Huế không chỉ có điều kiện để phát triển kinh tế, mở rộng giao thương mà còn có tiềm năng lớn về thu hút đầu tư đa ngành, đa lĩnh vực. Trong đó tỉnh Thừa Thiên Huế đặc biệt ưu tiên hai hướng: Một là, xây dựng Huế trở thành thành phố di sản đặc trưng của Việt Nam, với mô hình đô thị “di sản, văn hóa, sinh thái, cảnh quan, thân thiện với môi trường”, thống nhất trong thực hiện mục tiêu tổng thể xây dựng tỉnh trở thành một trong những trung tâm văn hóa - du lịch, y tế, giáo dục và khoa học công nghệ của cả nước và khu vực. Việc xây dựng Huế đô thị di sản sẽ được thực hiện cùng với đẩy mạnh quảng bá, phát triển thương hiệu đẳng cấp quốc tế “Huế thành phố Festival của Việt Nam”, “Điểm đến 05 di sản”, “Huế - Kinh đô ẩm thực” và tạo dựng hình ảnh “Huế thành phố bốn mùa hoa”. Hai là, tạo đột phá cho khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô, sớm hình thành một tổ hợp đô thị hiện đại và quần thể du lịch nghỉ dưỡng cao cấp, phát triển hệ thống dịch vụ logistics chuyên nghiệp, hiện đại với trung tâm là cảng biển nước sâu Chân Mây, phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp sáng tạo hài hòa trong tổng thể khu du lịch quốc gia Lăng Cô - Cảnh Dương, đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể. Đô thị Chân Mây - Lăng Cô trong tương lai gần sẽ trở thành cầu nối giữa cố đô Huế cổ kính, sang trọng với thành phố Đà Nẵng hiện đại, năng động; hình thành hành lang đô thị biển miền Trung: Huế - Chân Mây - Đà Nẵng - Chu Lai - Dung Quất - Nhơn Hội - Vân Phong. Huế đang gìn giữ kho tàng văn hóa phong phú, đa dạng, đặc sắc trong dòng chảy văn hóa Việt Nam, với 05 di sản văn hóa thế giới; gần 1.000 di tích lịch sử văn hóa được công nhận khác. Thừa Thiên Huế còn là nơi tập trung những di sản văn hóa phi vật thể phong phú và đa dạng, với hơn 500 lễ hội bao gồm lễ hội cung đình, lễ hội dân gian truyền thống, lễ hội tôn giáo tồn tại song hành với truyền thống văn hóa lâu đời của mỗi vùng miền. Thừa Thiên Huế cũng là vùng đất lưu giữ những giá trị nghệ thuật ẩm thực với gần 1.700 món ăn cung đình và dân gian độc đáo trên khoảng 3.000 món ăn
  • 10. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 9 của cả Việt Nam, xứng tầm để xây dựng thương hiệu “Huế - Kinh đô ẩm thực” nhằm bảo tồn, gìn giữ và phát huy tinh hoa ẩm thực của đất cố đô. Thành phố Huế được công nhận là thành phố Festival, thành phố Văn hóa của ASEAN. Vịnh Lăng Cô được Câu lạc bộ các vịnh biển đẹp nhất thế giới (WorldBays) bình chọn là một trong những vịnh biển đẹp nhất thế giới. Đầm phá Tam Giang - Cầu Hai với diện tích mặt nước 22.000ha, chiều dài 68km là hệ đầm phá nước lợ lớn nhất khu vực Đông Nam Á, có hệ sinh vật ngập nước rất đa dạng và phong phú. Đặc biệt với điều kiện sống và phát triển con người của Thừa Thiên Huế ngày càng được nâng cao. Thành phố Huế - Kinh đô xưa, với những công trình di sản văn hóa, di tích lịch sử được bảo tồn nguyên vẹn trong một không gian sống xanh, sinh thái lý tưởng được bao bọc bởi thiên nhiên kỳ vỹ, đa dạng và dòng sông Hương trong xanh, hiền hòa đã đi vào nhiều tác phẩm thơ ca, nhạc họa nổi tiếng. Thừa Thiên Huế từ lâu được xem là mảnh đất giàu truyền thống hiếu học, nơi được xem là Trung tâm giáo dục lớn nhất của khu vực miền Trung và Tây Nguyên, với hệ thống giáo dục hoàn chỉnh từ bậc mầm non lên đến cao đẳng, đại học. Hệ thống y tế và chăm sóc sức khỏe hiện đại, chuyên nghiệp, bao gồm Bệnh viện Trung ương Huế, Bệnh viện quốc tế Huế, Bệnh viện Đại học y dược và hệ thống các bệnh viện, phòng khám, cơ sở y tế, trạm xá hoàn chỉnh và đồng bộ. Chính sách thu hút đầu tư Với sự nỗ lực trong thời gian qua, Thừa Thiên Huế đã đạt được những kết quả khả quan trong thu hút khách du lịch, bất động sản, xây dựng và khai thác sản phẩm, liên kết xúc tiến - quảng bá và đặc biệt là trong kêu gọi đầu tư. Trong giai đoạn 2016 - 2018, tỉnh đã thu hút nhiều doanh nghiệp có thương hiệu lớn đầu tư và mở rộng đầu tư như: Tập đoàn Banyan Tree - Singapore, Vingroup, BRG, PSH Tây Ban Nha, Carlsberg, Luks HongKong, Scavi, Công ty HBI, Công ty CP, Vigracera, Thành Thành Công - TTC, Đồng Lâm, Quế Lâm, Việt Phương, ... đến đầu tư tại tỉnh; thu hút được 156 dự án đầu tư mới, với tổng vốn đầu tư đăng ký là 47.000 tỷ đồng, vượt hơn số vốn đăng ký giai đoạn 2011-
  • 11. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 10 2015. Trong đó, đáng chú ý là dự án phức hợp nghỉ dưỡng Laguna, dự án trọng điểm, có tính chất đầu tàu trong lĩnh vực du lịch của tỉnh đã tăng vốn đầu tư thêm 1,125 tỷ USD lên 2 tỷ USD và đã được Chính phủ cho phép bổ sung kinh doanh hoạt động casino. Tỉnh đã kiện toàn, tổ chức lại hoạt động Trung tâm Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, đây là nơi cung cấp tất cả các dịch vụ hỗ trợ đầu tư theo tinh thần đồng hành với nhà đầu tư. UBND tỉnh thành lập Tổ Công tác theo dõi các dự án trọng điểm để theo dõi, hỗ trợ, giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh của dự án. Đối với mỗi dự án trọng điểm đều được Chủ tịch UBND tỉnh ban hành kế hoạch theo dõi, hỗ trợ theo tiến độ thực hiện các thủ tục triển khai dự án, với khoảng 40 - 50 đầu việc, có cơ quan chủ trì và thời gian thực hiện cụ thể đối với từng đầu việc. Mới đây tỉnh Thừa Thiên Huế đã tổ chức thành công Hội nghị Phát triển du lịch miền Trung và Tây Nguyên. Hội nghị được Thủ tướng Chính phủ, các tỉnh thành trong khu vực và nhiều Tập đoàn lớn đánh giá rất cao về công tác tổ chức và các giải pháp được đề ra nhằm tăng hiệu quả liên kết vùng, với tinh thần “muốn đi nhanh, hãy đi một mình, muốn đi xa, hãy đi cùng nhau”, được đúc kết từ những thành công được tạo ra từ sự hợp tác, bổ trợ nhau cùng phát triển. Những sự kiện này hy vọng sẽ là “cú hích” cho thu hút đầu tư vào tỉnh trên nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực đầu tư hạ tầng và kinh doanh du lịch - dịch vụ và thương mại. Từ đầu năm 2019 đến nay đã có khoảng 10 dự án được cấp quyết định chủ trương đầu tư, với tổng vốn đăng ký khoảng 14.646 tỷ đồng. Hiện nay, tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đang xúc tiến, hỗ trợ một số dự án lớn như dự án Kim Long Motors, khu phức hợp du lịch và dịch vụ Đăng Kim Long, khu nghỉ dưỡng và sân golf BRG, khu phức hợp nghỉ dưỡng cao cấp Lộc Bình, Tổ hợp khách sạn cao cấp trên trục đường Lê Lợi, dự án Chợ Du lịch;… Với quyết tâm đổi mới, tạo đột phá trong tư duy quản lý và phát triển, năm 2019, tỉnh Thừa Thiên Huế phấn đấu thu hút đầu tư trong và ngoài nước với tổng vốn khoảng 22.700 tỷ đồng. Tỉnh Thừa Thiên Huế xây dựng chính sách ưu đãi và hỗ trợ cho nhà đầu tư trên địa bàn theo hướng nhà đầu tư được hưởng mức ưu đãi cao nhất trong khung quy định của pháp luật về thuế và đất đai; đối
  • 12. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 11 với một số dự án ưu tiên kêu gọi đầu tư, được hỗ trợ các công trình kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và rà phá bom, mìn, vật nổ. Ngoài chính sách ưu đãi và hỗ trợ cho nhà đầu tư, vấn đề tỉnh quan tâm và tập trung nhất hiện nay là cải thiện môi trường đầu tư, môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho nhà đầu tư trong việc tiếp cận thông tin nghiên cứu dự án và thực hiện các thủ tục hành chính liên quan. Tỉnh triển khai đồng bộ các giải pháp cải cách hành chính mạnh mẽ, xây dựng chính quyền điện tử, hướng đến chính quyền số và phát triển các dịch vụ đô thị thông minh. Cụ thể là hình thành các Trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh, cấp huyện và một cửa hiện đại cấp xã gắn liền với hiện đại hóa phương thức phục vụ, phương thức xử lý công việc trên nền tảng trực tuyến, giao dịch điện tử, số hóa, thanh toán điện tử. 2.2. Thị xã Hương Thủy tiềm năng phát triển mạnh mẽ Với nhiều vị trí thuận lợi, tiềm năng sẵn có và thu hút đầu tư, thị xã Hương Thủy (tỉnh Thừa Thiên Huế) đang phát triển đúng hướng với quá trình đô thị hóa mạnh mẽ. Giáp ranh thành phố Huế về phía Bắc, cách Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô chừng 30 km về phía Đông-Nam, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông - Tây, thị xã Hương Thủy có điều kiện giao thông khá thuận lợi: có quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam chạy qua nối Hương Thủy với các đô thị lớn trong vùng và cả nước; có quốc lộ 49A nối Hương Thủy với vùng ven biển, đầm phá của tỉnh về phía Đông và nối với đường Hồ Chí Minh đến các cửa khẩu sang Lào và nối với các tỉnh Tây Nguyên. Trên địa bàn thị xã Hương Thủy có sân bay quốc tế Phú Bài, ga hàng hoá đường sắt Hương Thủy, có khu công nghiệp tập trung đầu tiên của tỉnh Thừa Thiên Huế; Hương Thủy nằm cách không xa Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô và đô thị Đà Nẵng. Đây là điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng giao thương kinh tế với cả nước và hội nhập khu vực Đông Nam Á và quốc tế. Bên cạnh đó, Thị xã Hương Thủy là địa bàn có nhiều di tích lịch sử, văn hóa được xếp hạng cấp quốc gia, cấp tỉnh; có các làng nghề tiểu thủ công mỹ nghệ truyền thống nổi tiếng. Đây là tiềm năng, thế mạnh của thị xã có thể khai
  • 13. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 12 thác để phát triển các ngành du lịch, dịch vụ trở thành ngành kinh tế chủ đạo, mũi nhọn. Đặc biệt, trên địa bàn Hương Thủy có Khu công nghiệp Phú Bài là trọng điểm công nghiệp của tỉnh, đang phát huy hiệu quả và trong tương lai gần tiếp tục được mở rộng quy mô và hiện đại hóa. Đây là một động lực quan trọng, tác động mạnh mẽ thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của thị xã. Hương Thủy có đất đai màu mỡ, tài nguyên nước dồi dào;có hệ thống sông ngòi phân bố đều trên địa bàn, hàng năm đem đến phù sa bồi đắp đất đai màu mỡ, rất thuận lợi cho phát triển một nền nông nghiệp ven đô hiện đại, thâm canh theo chiều sâu. Vùng gò đồi còn diện tích khá lớn đất chưa sử dụng, đây là tiềm năng lớn có thể khai thác đưa vào phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp, phát triển du lịch. Thị xã Hương Thủy còn nhiều tiềm năng phát triển công nghiệp, làng nghề, phát triển nông nghiệp ven đô... Những thuận lợi về vị trí địa lý - kinh tế, điều kiện giao thông, tài nguyên thiên nhiên mà Hương Thủy đang có là điều kiện tốt để mở rộng giao lưu kinh tế với các địa phương trong tỉnh, với các tỉnh trong cả nước và hợp tác khu vực, quốc tế. Trong thời gian qua, Hương Thủy được sự quan tâm đầu tư của Trung ương, của Tỉnh, sự giúp đỡ của các sở, ban ngành, Đảng bộ và nhân dân Thị xã Hương Thủy đã đoàn kết khắc phục vượt qua mọi khó khăn, thách thức, tập trung huy động các nguồn lực, khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng thế mạnh của địa phương, từng bước xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa, đưa lại nhiều thành quả quan trọng, tạo chuyển biến cơ bản về chuyển dịch nền kinh tế địa phương từ một huyện nông nghiệp sang thị xã phát triển công nghiệp và dịch vụ. Những năm gần đây, công nghiệp của thị xã đạt tốc độ tăng trưởng nhanh. Trên địa bàn thị xã có Khu công nghiệp Phú Bài là trọng điểm kinh tế của tỉnh và cụm công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp Thủy Phương đã tập trung được nhiều dự án công nghiệp, nhà máy lớn. Diện mạo của thị xã, đặc biệt là hạ tầng giao thông và hệ thống điện, nước đã và đang thay đổi tích cực. Cùng với sự tăng trưởng kinh tế, các vấn đề đời sống xã hội cũng không ngừng được nâng
  • 14. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 13 cao, lĩnh vực giáo dục, y tế được tăng cường cả về cơ sở vật chất và chất lượng hoạt động. Thị xã Hương Thủy đang được định hướng tập trung xây dựng và quy hoạch phát triển không gian đô thị, đặc biệt là Khu trung tâm, Khu hành chính tập trung. Đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội theo hướng cơ cấu kinh tế Dịch vụ - Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp - Nông nghiệp. Tập trung phát triển thương mại dịch vụ và du lịch, khai thác có hiệu quả tiềm năng lợi thế về điều kiện tự nhiên, sinh thái, truyền thống văn hóa, lịch sử của địa phương. Thực hiện mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới theo hướng phát triển đô thị… Với phần lớn diện tích các xã, phường giáp ranh với thành phố Huế như Thủy Vân, Thủy Dương, Thủy Thanh nằm trong quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết các khu đô thị mới của tỉnh như Khu đô thị An Vân Dương, Khu đô thị Đông Nam Thủy An, Khu đô thị và nhà ở An Đông… do đó thị xã đã tranh thủ tốt những thuận lợi để đẩy nhanh quá trình đô thị hóa. Trong 3 năm qua, thị xã Hương Thủy đã chủ động, tích cực triển khai thực hiện nhiều quy hoạch có tính chiến lược và lâu dài, bền vững, định hướng cho phát triển không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Hiện nay một phần của khu đô thị An Vân Dương trên địa bàn thị xã Hương Thủy đang được đô thị hóa mạnh mẽ với nhiều dự án phát triển đô thị đang được thực hiện đã tạo cho diện mạo Hương Thủy mang dáng dấp của một đô thị hiện đại, văn minh. Ngoài ra, Hương Thủy còn được Tỉnh quan tâm đầu tư hình thành một số cụm công nghiệp, làng nghề, khu du lịch, dịch vụ; tiếp tục hoàn thiện hạ tầng đô thị Phú Bài cùng cơ sở hạ tầng nông thôn... Đó là những nền tảng cơ bản, tạo điều kiện thuận lợi để thị xã Hương Thủy tiếp tục đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội trong giai đoạn tới hướng đến mục tiêu xây dựng Hương Thủy trở thành một trong những đô thị hiện đại, giàu đẹp, văn minh; một trong những trung tâm kinh tế động lực, có tăng trưởng kinh tế cao, chuyển biến mạnh về chất lượng tăng trưởng gắn với phát triển bền vững; cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại, lấy công nghiệp và dịch vụ làm trọng tâm; xây dựng hạ tầng đô thị đồng bộ, hiện đại; đời sống nhân dân được nâng cao.
  • 15. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 14 Từ những thực tế trên, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Khu du lịch sinh thái”tại, Tỉnh Thừa Thiên Huếnhằm phát huy được tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển hệ thống hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật thiết yếu để đảm bảo phục vụ cho ngànhthương mại dịch vụcủa tỉnh Thừa Thiên Huế. III. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Xây dựng số 62/2020/QH11 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc hội;  Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày ngày 17 tháng 11 năm 2020của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hộinước CHXHCN Việt Nam;  Luật Đầu tư số 61/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17 tháng 06 năm 2020 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam;  Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH năm 2014 hợp nhất Luật thuế thu nhập doanh nghiệp do văn phòng quốc hội ban hành;  Nghị định số 31/2021/NĐ-CPngày 26 tháng 03 năm 2021Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;  Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 về sửa đổi bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai;  Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Nghị định số 54/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2021quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường;  Hướng dẫn thi hành nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;  Thông tư số 01/2021/TT-BXD ngày 19 tháng 05 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 01:2021/BXD quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch
  • 16. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 15 xây dựng;  Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;  Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng quy định tại Phụ lục VIII, của thông tư số 12/2021/TT-BXDngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựngban hành định mức xây dựng;  Quyết định 65/QĐ-BXD ngày 20 tháng 01 năm 2021 ban hành Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020. IV. MỤC TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN 4.1. Mục tiêu chung  Phát triển dự án “Khu du lịch sinh thái” theohướng chuyên nghiệp, hiện đại, cung cấp sản phẩm, dịch vụ khách sạn, khu nghỉ dưỡng, nhà hàng, thương mại dịch vụ chất lượng, có năng suất, hiệu quả kinh tế cao nhằm nâng cao chuỗi giá trị sản phẩm ngành bất động sản du lịch, đáp ứng nhu cầu thị trường góp phần tăng hiệu quả kinh tế địa phương cũng như của cả nước.  Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Thừa Thiên Huế.  Dự án khi đi vào hoạt động sẽ góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá và hội nhập nền kinh tế của địa phương, của tỉnh Thừa Thiên Huế.  Hơn nữa, dự án đi vào hoạt động tạo việc làm với thu nhập ổn định cho nhiều hộ gia đình, góp phần giải quyết tình trạng thất nghiệp và lành mạnh hoá môi trường xã hội tại vùng thực hiện dự án. 4.2. Mục tiêu cụ thể  Phát triển khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng chuyên nghiệp, độc đáo, cung cấp các sản phẩm du lịch, nghỉ dưỡng, tổ hợpnhà hàng,khách sạn,thương mại dịch vụ khác như trung tâm hội nghị, tiệc cưới… chuyên nghiệp, hiện đại, góp phần đem lại dịch vụ chất lượng, giá trị, hiệu quả kinh tế cao phục vụ du khách đến với dự án.  Tạo nên dự án nổi bật tại khu vực, là công trình điểm nhấn của thị xã, mang đặc trưng kiến trúc văn hóa Thừa Thiên Huế, là địa điểm thu hút khách du
  • 17. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 16 lịch, là nơi dừng chân của các du khách trong nước và khách quốc tế.  Hình thành khu bất động sản du lịch chất lượng cao góp phần thay đổi bộ mặt ngành du lịch của thị xã Hương Thủy nói riêng và của tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung.  Dự án thiết kế với quy mô, công suất như sau: Dịch vụ khu lưu trú 127.750,0 lượt khách/năm Kinh doanh nhà hàng, dịch vụ 229.950,0 lượt khách/năm Dịch vụ spa, chăm sóc sức khỏe 51.100,0 lượt khách/năm Dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 1.460,0 tiệc/năm  Mô hình dự án hàng năm cung cấp ra cho thị trường sản phẩm đạt tiêu chuẩn và chất lượng khác biệt ra thị trường.  Giải quyết công ăn việc làm cho một bộ phận người dân địa phương, nâng cao cuộc sống cho người dân.  Góp phần phát triển kinh tế xã hội của người dân trên địa bàn và tỉnh Thừa Thiên Huếnói chung.
  • 18. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 17 CHƯƠNG II. ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰÁN I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án Vị trí địa lý Thừa Thiên Huế (còn được viết là Thừa Thiên – Huế) là một tỉnh ven biển nằm ở cực nam của vùng Bắc Trung Bộ, miền Trung, Việt Nam. Vị trí địa lý Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm ở dải đất ven biển miền Trung Việt Nam, thuộc Bắc Trung Bộ, bao gồm phần đất liền và phần lãnh hải thuộc thềm lục địa biển Đông, có tọa độ địa lý ở 16° – 16,8° vĩ độ Bắc và 107,8° – 108,2° kinh độ Đông. Thừa Thiên Huế cách thủ đô Hà Nội 675 km về phía nam, cách thành phố Đà Nẵng 94 km về phía bắc với ranh giới tự nhiên là dãy núi Bạch Mã. Có vị trí địa lý: Phía bắc giáp tỉnh Quảng Trị và Biển Đông. Phía đông giáp biển Đông
  • 19. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 18 Phía tây giáp tỉnh Quảng Trị và tỉnh Saravane của CHDCND Lào. Phía nam giáp tỉnh Quảng Nam, thành phố Đà Nẵng và giáp tỉnh Sekong của CHDCND Lào. Các điểm cực của tỉnh Thừa Thiên Huế: Điểm cực bắc tại: thôn Giáp Tây, xã Điền Hương, huyện Phong Điền. Điểm cực nam tại: xã Thượng Nhật, huyện Nam Đông. Điểm cực tây tại: bản Paré, xã Hồng Thủy, huyện A Lưới. Điểm cực Đông tại: bờ phía Đông đảo Sơn Chà, thị trấn Lăng Cô, huyện Phú Lộc. Điều kiện tự nhiên Địa hình Khu vực phía tây của tỉnh nằm trên dãy núi Trường Sơn. Những ngọn núi đáng kể là: núi Động Ngai cao 1.774 m, Động Truồi cao 1.154 m, Co A Nong cao 1.228 m, Bol Droui cao 1.438 m, Tro Linh cao 1.207 m, Hói cao 1.166 m (nằm giữa ranh giới tỉnh Quảng Nam), Cóc Bai cao 787 m, Bạch Mã cao 1.444 m, Mang cao 1.708 m, Động Chúc Mao 514 m, Động A Tây 919 m. Sông ngòi thường ngắn nhưng lại lớn về phía hạ lưu. Những sông chính là Ô Lâu, Rào Trăng, Rào Lau, Rào Mai, Tả Trạch, Hữu Trạch, An Cựu, An Nong, Nước Ngọt, Lăng Cô, Bồ, Rau Bình Điền, Đá Bạc, Vân Xá, Sông Truồi,... Đặc biệt có Hệ đầm phá Tam Giang – Cầu Hai rộng lớn nhất Đông Nam Á. Và hai cửa biển quan trọng là cửa Thuận An và cửa Tư Hiền. Khí hậu Khí hậu Thừa Thiên Huế gần giống như Quảng Trị với kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa. Những tháng đầu năm có nắng ấm. Thỉnh thoảng lụt vào tháng 5. Các tháng 6, 7 và 8 có gió mạnh. Mưa lũ và có gió đông vào tháng 9 và 10. Tháng 11 thường có lụt. Cuối năm mưa kéo dài. Nhưng hiện nay do chịu tác động của biến đổi khí hậu nên từ tháng 3 đến tháng 8 nắng nóng lên đến đỉnh điểm. Các tháng 9, 10, 11 thường xuyên có bão. Từ tháng 12 đến tháng 2 năm sau là giai đoạn gió mùa đông bắc kéo về gây mưa to kèm theo đó lũ trên các sông tăng nhanh. Khí hậu có 2 mùa chính: Mùa nóng: từ tháng 5 đến tháng 9, nắng nóng lên đến đỉnh điểm với nhiệt độ khá cao từ 35 đến 40 °C (95 đến 104 °F), chịu ảnh hưởng gió phơn tây nam
  • 20. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 19 Mùa lạnh: kéo dài từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau, chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc nên mưa nhiều, trong khoảng thời gian này sẽ xuất hiện lũ lụt vào khoảng tháng 10 trở đi. Nhiệt độ trung bình về mùa lạnh ở vùng đồng bằng là 20°C - 22°C Chế độ mưa ở Thừa Thiên Huế lớn, trung bình trên 2700 mm, tập trung từ tháng 9 đến tháng 2 năm sau, có nơi trên 4000 mm, chiếm 70% tổng lượng mưa trong năm, riêng tháng 11 chiếm 30% lượng mưa cả năm. Mùa mưa ở Huế lệch với hai miền Nam – bắc, khi 2 miền này mưa thì Huế nắng nóng và ngược lại. Đặc điểm mưa ở Huế là mưa không đều, lượng mưa tăng dần từ Đông sang Tây, từ Bắc vào Nam và tập trung vào một số tháng với cường độ mưa lớn do đó dễ gây lũ lụt, xói lở. Độ ẩm trung bình 85%-86%. 1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội vùng thực hiện dự án Kinh tế Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) ước đạt 4,36%, không đạt KH đề ra, quy mô GRDP giá hiện hành ước đạt 58.690 tỷ đồng. Cụ thể: - Khu vực dịch vụ tăng trưởng ước đạt 1,6%, chiếm 46,5% trong cơ cấu kinh tế. Trong đó, ngành du lịch tiếp tục chịu ảnh hưởng nặng nề bởi đại dịch Covid-19, lượng khách du lịch giảm mạnh ước đạt 1-1,2 triệu lượt khách, đạt 50% kế hoạch và giảm 30-40% so với cùng kỳ; tổng doanh thu từ du lịch ước đạt 1.700 tỷ đồng, giảm 55% so với cùng kỳ. Các ngành dịch vụ quan trọng khác có dấu hiệu phục hồi: Kim ngạch xuất khẩu năm 2021 ước đạt 1.022 triệu USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ, vượt 11% KH năm; Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 755,5 triệu USD, tăng 38%, vượt 30% kế hoạch. Tổng mức bán lẻ hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng xã hội cả năm ước đạt 45.000 tỷ đồng, tăng 10,8% so với cùng kỳ, vượt 9,7% kế hoạch năm. Doanh thu vận tải, kho bãi và dịch vụ hỗ trợ vận tải 2.940 tỷ đồng, tăng 2,6%. Tổng nguồn vốn huy động đạt 57.000 tỷ đồng, tăng 7% so với đầu năm, tổng dư nợ tín dụng toàn địa bàn đạt 60.500 tỷ đồng, tăng 16,6%; tỷ lệ nợ xấu là 0,5%. - Khu vực công nghiệp và xây dựng có sự phục hồi mạnh mẽ: Giá trị sản xuất công nghiệp ước đạt 38.500 tỷ đồng, tăng 9,15%, chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP) ước đạt 5,9%; trong đó: ngành công nghiệp khai khoáng ước tăng 0,7%; ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước tăng 7,7%; ngành sản xuất và
  • 21. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 20 phân phối điện, nước đá ước tăng 7,5% và ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 3,8%. Nguyên nhân chỉ số sản xuất công nghiệp tăng là do tỉnh đã triển khai hiệu quả các giải pháp trong phòng, chống và kiểm soát tốt dịch bệnh Covid-19 trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các cơ sở sản xuất kinh doanh nên một số sản phẩm chủ lực của tỉnh có sản lượng duy trì ở mức tăng khá, cụ thể: Sản lượng bia tăng 6,5%; sợi các loại tăng 14,6%; quần áo lót tăng 24,2%; xi măng tăng 2,8%;.... Ngoài ra, một số năng lực mới đi vào hoạt động như: dự án thủy điện Sông Bồ, Thượng Nhật, dự án điện mặt trời Phong Điền II, NM chế xuất Billion Max Việt Nam-giai đoạn II; NM tấm đá thạch anh nhân tạo Lux Quartz,… Giá trị sản xuất ngành xây dựng (theo giá so sánh) ước đạt 9.250 tỷ đồng, tăng 5,8%. Các dự án khu đô thị mới, đặc biệt là khu đô thị mới An Vân Dương phát triển mạnh mẽ, hiện đại; đến nay, đã thu hút 49 dự án đầu tư với tổng vốn đăng ký hơn 14.600 tỷ đồng với các dự án nhà ở cao cấp, tổ hợp thương mại, shophouse, chung cư thương mại kết hợp,… - Khu vực nông, lâm nghiệp và thuỷ sản tiếp tục là trụ đỡ quan trọng của nền kinh tế trong bối cảnh bị tác động bởi đại dịch Covid-19: Giá trị sản xuất nông nghiệp ước đạt 7.300-7.400 tỷ đồng, tăng 3,5-3,8%. Sản xuất lúa cả 02 vụ đều được mùa, năng suất ước đạt 63,6 tạ/ha, tăng 4,5 tạ/ha so với năm 2020; sản lượng ước đạt 343.000 tấn, tăng 22.000 tấn. Các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, VietGap, theo hướng hữu cơ đều phát huy hiệu quả, cho năng suất cao. Đến nay, toàn tỉnh có trên 385 trang trại chăn nuôi; có trên 40 cơ sở chăn nuôi theo hướng hữu cơ và 01 trang trại chăn nuôi lợn hữu cơ tại Tổ hợp chăn nuôi 4F. Tổng đàn lợn ước đạt 143.000 con, tăng 6,9% so cùng kỳ; đàn trâu 14.200 con, giảm 4,5%; đàn bò 28.900 con, giảm 2,9%; đàn gia cầm đạt 4.700.000 con, tăng 15%,. Trồng mới khoảng 5.800 ha rừng, giảm 0,4% so với cùng kỳ; sản lượng khai thác gỗ 550.000 m3, tăng 0,7%; tỷ lệ che phủ rừng duy trì đạt 57,39%. Diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 7.917 ha, tăng 3,6%. Tổng sản lượng thủy sản đạt 58.500 tấn, tăng 2,8%; trong đó, sản lượng khai thác đạt 40.000 tấn, tăng 1,9%; nuôi trồng đạt 18.500 tấn, tăng 4,9%.
  • 22. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 21 - Tổng vốn đầu tư toàn xã hội ước đạt 25.545 tỷ đồng, tăng 4,5% so cùng kỳ, trong đó, vốn đầu tư công chiếm 20%. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ước đạt 10.206 tỷ đồng, vượt 68,3% dự toán, tăng 12% so với thực hiện cùng kỳ. Tổng chi ngân sách địa phương ước đạt 11.217 tỷ đồng, vượt 5% dự toán. GRDP bình quân đầu người ước đạt 51,35 triệu đồng, tương đương 2.200 USD. Năng suất lao động xã hội ước đạt 98 triệu đồng/người, tăng 10,7%. Tỷ trọng đóng góp năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP) ước đạt 42 - 43%. - Về thu hút đầu tư: Tính đến 15/12/2021, đã cấp mới 28 dự án và điều chỉnh 29 dự án (trong đó tăng vốn 10 dự án) với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 14.968,1 tỷ đồng (cấp mới 14.261,5 tỷ đồng và vốn tăng thêm 706,6 tỷ đồng). Trong đó, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) 03 dự án cấp mới với vốn đăng ký 3.791,2 tỷ đồng chiếm 27%; vốn trong nước 25 dự án cấp mới với vốn đăng ký 10.470,3 tỷ đồng chiếm 73%. Ngoài ra, có 13 dự án đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và đang lựa chọn nhà đầu tư với tổng vốn kêu gọi đầu tư tối thiểu trên 3.700 tỷ đồng. Trong đó, một số dự án có qui mô lớn được cấp mới như dự án trung tâm thương mại dịch vụ tại khu A – Đô thị mới An Vân Dương 3916 tỷ; Khu Công viên phần mềm, công nghệ thông tin tập trung Thừa Thiên Huế (Thành phố truyền thông thông minh) 3458 tỷ đồng, Nhà ở xã hội tại Khu đất ký hiệu XH6, Khu E – Đô thị mới An Vân Dương 1.590 tỷ đồng… Dân cư Theo kết quả điều tra dân số toàn quốc, tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 toàn tỉnh có 1.128.620 người. Trên địa bàn tỉnh có 10 tôn giáo khác nhau đạt 746.935 người, nhiều nhất là Phật giáo có 680.290 người, tiếp theo là Thiên Chúa giáo có 65.997 người, đạo Tin Lành có 392 người, đạo Cao Đài có 220 người. Còn lại các tôn giáo khác như Phật giáo Hòa Hảo có 18 người, Hồi giáo, Minh Sư đạo mỗi tôn giáo có sáu người, Tịnh độ cư sĩ Phật hội Việt Nam, Baha'i giáo và Bà La Môn mỗi tôn giáo có hai người. 1.3. Thị xã Hương Thủy Hương Thủy nằm về phía Đông Nam, sát thành phố Huế; có tổng diện tích tự nhiên 456,02 km2, dân số 105.541 người, mật độ dân số 232 người/km2 (theo niên giám thống kê Thừa Thiên Huế năm 2018). Phía Đông giáp Huyện Phú
  • 23. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 22 Lộc; phía tây giáp Thành phố Huế, Thị xã Hương Trà và huyện A Lưới; phía nam giáp huyện Nam Đông; phía Bắc giáp huyện Phú Vang. Có tọa độ 16o29' vĩ bắc, 107o41 kinh đông. Thị xã Hương Thuỷ nằm ở phía Nam tỉnh Thừa Thiên Huế, liền kề với thành phố Huế, cách khu kinh tế Chân Mây – Lăng Cô khoảng 30km, nằm trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây, có đường Quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam đi qua và đặc biệt có Cảng hàng không Quốc tế Phú Bài nên rất thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu thương mại với các vùng, miền trên cả nước và quốc tế. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cho nên thời tiết diễn ra theo chu kỳ 4 mùa, mùa xuân mát mẽ, ấm áp; mùa hè nóng bức; mùa thu dịu và mùa đông gió rét. Nhiệt độ trung bình cả năm 25°C, nhiệt độ tháng thấp nhất trung bình, tức tháng 1 là 19,9oC; tháng cao nhất trung bình, tức tháng 7 là 31oC (cao nhất tuyệt đối 40oC). Ở địa phương, hình thành hai thời kỳ khô và ẩm khác nhau. Thời kỳ ẩm từ tháng 9 năm trước đến tháng 4 năm sau; thời kỳ khô từ tháng 5 đến tháng 9. Có hai mùa gió chính: gió mùa đông và gió mùa hè, thêm vào đó còn có gió đông và đông nam. Hương Thủy nằm tiếp cận phía nam Thành phố Huế, kéo dài về phía đông nam đến Phú Lộc và tây nam đến Nam Đông, đồng thời, trải rộng ra hai phía đông tây đến tận địa giới Phú Vang, Hương Trà, A Lưới; hầu hết phần lãnh thổ phía tây đường quốc lộ 1A là đồi núi. Đồi núi là quang cảnh nổi bật trong địa hình và thiên nhiên Hương Thủy, chiếm đến 76,33% diện tích. Đồng bằng hẹp, chạy thành một dải phía đông và đông bắc dọc Lợi Nông và Đại Giang. II. ĐÁNH GIÁ NHU CẦU THỊ TRƯỜNG 2.1. Tình hình tham quan, lưu trú nghỉ dưỡng tại Tỉnh Thừa Thiên Huế Du lịch - ngành “công nghiệp không khói” quan trọng của Thừa Thiên – Huế đang dần được hâm nóng trở lại sau giai đoạn “đóng băng” do COVID – 19, với hàng loạt chương trình, hoạt động mới và chất lượng, thu hút đông đảo du khách đến với Cố đô. Lượng khách tăng mạnh và ổn định Thực tế, trong giai đoạn “đóng băng” vì COVID-19, ngành du lịch địa phương vẫn có các hoạt động phục vụ khách nội tỉnh khá ổn định. Từ tháng
  • 24. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 23 12/2021, Thừa Thiên - Huế triển khai đón và phục vụ khách đến từ các vùng dịch an toàn, tiếp tục kích cầu du lịch nội tỉnh như một thử nghiệm để sau đó dần “mở cửa” phù hợp với tình hình thực tế. Các hoạt động du lịch của địa phương được khôi phục từng bước và cho thấy hiệu quả khi lượng khách tăng dần trong điều kiện vẫn đảm bảo được an toàn phòng, chống dịch. Lượng khách du lịch đến Huế đang tăng mạnh sau COVID - 19 Từ sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán đến nay, lượng khách đến Huế duy trì ổn định. Thống kê cho thấy, quý I năm 2022, Thừa Thiên - Huế đón gần 300.000 lượt khách, trong đó có hơn 4.600 khách quốc tế, khách lưu trú đạt hơn 157.000 người, tổng doanh thu từ dịch vụ du lịch đạt hơn 479 tỷ đồng. Lũy kế 4 tháng đầu năm, lượng khách du lịch ước đạt 428.000 lượt khách, trong đó khách quốc tế 7,7 nghìn lượt. Tổng thu từ du lịch ước đạt 716 tỷ đồng, tăng 15,6%; trong đó có khoảng 30% lượng khách tham quan di tích, tăng 32% so với cùng kỳ. Trong khi đó, dịp nghỉ lễ 30/4 – 1/5 vừa qua, tỉnh đã cho tổ chức nhiều hoạt động mới và hấp dẫn như Festival Thuận An biển gọi, Ngày hội vùng cao A Lưới, Ngày hội Huế - Kinh đô ẩm thực, tổng số du khách đến tỉnh ước đạt 55.000 lượt khách (ngoài ra, các điểm di tích thuộc khu di sản Huế đón được 39.089 lượt người); doanh thu từ dịch vụ du lịch ước đạt xấp xỉ 90 tỷ đồng. Khách lưu trú ước đạt 32.000 lượt (trong đó có gần 800 khách quốc tế), công suất phòng khách sạn từ 3-5 sao đạt xấp xỉ 60% (riêng trong 2 ngày 30/4 và 1/5 công suất trên 90%). Những con số trên cho thấy tín hiệu phục hồi tích cực và ổn định của du lịch vùng đất Cố đô Huế. Trong đầu tháng 4, Huế đã tổ chức thành công giải thi đấu thể thao có thương hiệu “Marathon VnExpress Huế 2022”, thu hút 5.000 người khắp cả nước tham gia. Liên minh các công ty du lịch ở Huế vừa ra mắt dịch vụ thưởng ngoạn sông Hương trên du thuyền với tên gọi “Trà chiều trên sông Hương” giúp du khách vừa thư giãn, vừa thưởng trà, bánh phong cách Huế, đồng thời chiêm ngưỡng đôi bờ sông tuyệt đẹp. Một điểm nhấn trong việc phục hồi du lịch ở Huế là gần cuối tháng 4 vừa qua, phố đi bộ “không rượu bia” trong Hoàng thành Huế chính thức hoạt động, sau khi khai trương đã thu hút rất đông người dân và du khách đến trải nghiệm vào mỗi cuối tuần. Một số điểm du lịch khác của tỉnh như Làng Bạch Mã,
  • 25. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 24 EcoYesHue – Thác Mơ Nam Đông, Khu lưu niệm Lê Bá Đảng... được mở cửa trở lại và đón lượng khách khá lớn. Từ ngày 1/4 đến hết ngày 1/6/2022, Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế giảm 50% giá vé thuyết minh hướng dẫn tại các điểm di tích cho đoàn khách từ 20 người trở lên; giảm 50% giá vé xem biểu diễn Nhã nhạc và múa cung đình tại Nhà hát Duyệt Thị Đường – Đại Nội Huế. Hiện có 4 chương trình hoàn toàn miễn phí và diễn ra hàng ngày tại khu di sản Huế là Lễ đổi gác ở phía trước Ngọ Môn, chương trình nghệ thuật Âm sắc cung đình và Huế xưa biểu diễn tại sân đại triều Điện Thái Hòa, biểu diễn Ca Huế tại cung Trường Sanh và trình diễn trích đoạn tuồng cổ tại di tích Nhật Thành Lâu. Ngành du lịch Thừa Thiên - Huế cũng có các chương trình kích cầu, thu hút khách du lịch. Cùng với tour tham quan, trải nghiệm di sản Huế, Sở Du lịch bảo trợ và phối hợp với Hội Lữ hành tỉnh và các địa phương tổ chức đoàn Famtrip, khảo sát sản phẩm mới ở một số huyện như Phong Điền, Quảng Điền, A Lưới, Nam Đông... PHẦN BÁO CÁO HÀNG THÁNG ĐVT Chính thức tháng 04 Uớc tháng 05 Luỹ kế từ đầu năm Luỹ kế từ đầu năm Ước tháng 05 so tháng trước (%) Ước tháng 05 so cùng kỳ năm trước (%) Ước 5 tháng so với cùng kỳ năm trước (%) Ước 6 tháng so cùng kỳ (%) 1. Khách du lịch Lượt 148,845 154,212 591,917 715,287 103.61 258.78 106.86 124.64 Trong đó, Khách quốc tế 2,452 3,227 10,382 12,382 131.61 125.91 77.59 84.07 2. Khách do các cơ sở lưu trú phục vụ1 Lượt 77,845 99,650 303,094 438,094 128.01 236.71 90.03 119.38 Trong đó, Khách quốc tế 1,452 1,550 7,185 9,185 106.75 77.27 64.95 73.53 3. Tổng thu từ du lịch Triệu 283,334 360,810 1,118,709 1,407,357 127.34 249.46 145.46 132.56 Ghi chú: 1 số liệu công bố của Cục Thống kê Thừa Thiên Huế Lượt khách tham quan, lưu trú tại tỉnh Thừa Thiên Huế
  • 26. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 25 Trong tháng 4/2022, lượng khách du lịch ước đạt 139.000 lượt, tăng 30% so với tháng trước, khách quốc tế 3.000 lượt, tăng 78% so với tháng trước. Tổng thu từ du lịch ước đạt 241,3 tỷ đồng, tăng 21% so với tháng trước, tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2021. Tiếp tục phục hồi vững chắc Kể từ năm 2022, một trong những điểm nhấn của Thừa Thiên - Huế là Festival 4 mùa. Các sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch trong khuôn khổ Festival Huế được tổ chức liên tục, kéo dài suốt cả năm. Đặc biệt, Tuần lễ Festival Huế 2022 “Di sản văn hóa với hội nhập và phát triển” diễn ra từ ngày 25 đến ngày 30/6 tới đây sẽ quy tụ nhiều chương trình lễ hội, sự kiện hấp dẫn và các đoàn nghệ thuật đặc sắc không chỉ trong cả nước mà quốc tế tham dự. Hiện, Thừa Thiên - Huế đang nỗ lực xây dựng hình ảnh “Huế - Điểm đến an toàn và thân thiện”, khẳng định thương hiệu “Huế - Kinh đô áo dài”, “Huế - Kinh đô ẩm thực”, “Huế - thành phố Festival”. Đứng trước làn sóng du lịch được dự báo sẽ bùng nổ mạnh mẽ trong những tháng hè sắp tới, các ngành chức năng đã và đang đẩy mạnh khai thác các sản phẩm du lịch ẩm thực, du lịch y tế, chăm sóc sức khỏe, du lịch xanh với các phương tiện xanh, các sản phẩm du lịch sinh thái gắn với sông hồ, suối thác và đầm phá...; xây dựng các sản phẩm du lịch cộng đồng, sinh thái; kết hợp khuyến khích người dân cùng du khách mặc trang phục áo dài truyền thống khi tham quan các điểm di tích; vận động các tiểu thương chợ Đông Ba thể hiện thái độ thân thiện, mến khách, không nói thách giá với du khách, mặc áo dài khi bán hàng. Phó Chủ tịch UBND tỉnh Nguyễn Thanh Bình cho biết, thời gian qua, lãnh đạo tỉnh đã rất nỗ lực trong việc kiểm soát dịch bệnh để tạo nền tảng, cơ sở vững chắc làm tiền đề cho phát triển kinh tế xã hội nói chung và phát triển ngành du lịch nói riêng. Trong giai đoạn mới, ngành du lịch của địa phương cần phải đổi mới mạnh mẽ hơn nữa về tư duy, nhận thức trong xác định mục tiêu phát triển, hướng đến hình thành một ngành du lịch đẳng cấp. Ngành cũng cần có kế hoạch truyền thông, thông điệp tuyên truyền cho du lịch Huế, nhấn mạnh an toàn để khai thác du lịch, lâu dài sẽ phát triển Thừa Thiên - Huế trở thành điểm đến hàng đầu cho du lịch xanh và bền vững tại Việt Nam.
  • 27. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 26 Theo ông Nguyễn Văn Phúc – Phó Giám đốc phụ trách Sở Du lịch Thừa Thiên - Huế, dự báo lượng khách đến Huế trong thời gian đến sẽ tăng cao, khi bước vào mùa du lịch hè, các loại hình du lịch biển, sinh thái gắn với suối thác vào mùa, nhất là dịp cuối tháng 6 khi có nhiều hoạt động cao điểm của Festival Huế. “Sở Du lịch tiếp tục phối hợp với các địa phương và các cơ quan chức năng liên quan tổ chức các đợt kiểm tra, giám sát các hoạt động dịch vụ, đảm bảo an toàn phòng dịch bệnh, an toàn cho du khách, trực đường dây nóng hỗ trợ du khách 24/7 để tiếp nhận thông tin cần hỗ trợ, xử lý kịp thời các vụ việc phản ảnh liên quan đến môi trường du lịch trên địa bàn, thường xuyên cập nhật thông tin về các sự kiện lễ hội và sản phẩm, điểm đến du lịch mới của tỉnh trên các kênh truyền thông của ngành du lịch (website, fanpage, zalo, youtube, tiktok có tên chung Visit Hue) để du khách, các đơn vị lữ hành và cộng đồng địa phương tiếp cận dễ dàng. Cụ thể, trong tháng 5 sẽ có một số đoàn khách đầu tiên từ Pháp, Singapore và Thái Lan do các hãng lữ hành quốc tế tổ chức tour đến Huế”, ông Phúc chia sẻ. 2.2. Bất động sản miền Trung đón nhiều nhà đầu tư lớn Không chỉ hưởng lợi bởi tiềm năng du lịch, bất động sản các tỉnh miền Trung còn hưởng lợi bởi các cảng biển lớn nhất Việt Nam. Trong tương lai, miền Trung không chỉ hình thành các khu công nghiệp dành cho ngành sản xuất xanh, mà bất động sản miền Trung còn được phổ biến bởi các phân khúc khách sạn nghỉ dưỡng, nhà ở, khu đô thị, bất động sản nghỉ hưu…, với các lợi thế vượt trội. Bất động sản miền Trung đang hứa hẹn đón rất nhiều “đại bàng hạ cánh làm tổ”. Điểm đến hấp dẫn của các nhà đầu tư Những năm qua, thị trường bất động sản miền Trung được đánh giá là khu vực có tốc độ phát triển nhanh, cùng với đó là sự đa dạng loại hình từ nhà ở, văn phòng, nghỉ dưỡng, logistics, bất động sản thương mại… Ngoài tiềm năng du lịch nghỉ dưỡng, bất động sản miền Trung còn nhiều hơn nữa những tiềm năng có thể phát triển và khai thác trong tương lai. Năm 2021, riêng khu vực miền Trung đã có một điểm nóng, đó là tiếp nhận đầu tư của liên doanh giữa VSIP - Amata - Sumitomo làm dự án khu công
  • 28. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 27 nghiệp gần 500 ha tại Quảng Trị. Đây là ba nhà đầu tư hàng đầu của Singapore, Nhật Bản và của Thái Lan đã có những đầu tư rất nổi bật tại khu vực miền Nam. Hoạt động đầu tư này đánh dấu cho sự góp mặt của các nhà đầu tư vào thị trường miền Trung, vào các mảng sản xuất tiềm năng cao, mang lại sự thúc đẩy kinh tế và xuất nhập khẩu khá lớn cho khu vực này. Ở khía cạnh bất động sản khu công nghiệp, miền Bắc có tổng nguồn cung khoảng 10.000 ha đất khu công nghiệp. Miền Trung cũng xấp xỉ gần bằng miền Bắc, lớn nhất vẫn là miền Nam. Trong đó, có phân khúc bất động sản nhà xưởng xây sẵn, nhà kho xây sẵn mà ở miền Trung hiện đang phát triển, để tập trung phục vụ cho các nhu cầu tăng cao. Các đô thị với quy mô lớn đã được xây dựng khắp miền Trung; hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư đồng bộ, kết nối mạnh mẽ với 12 sân bay, trong đó có tới 6 sân bay quốc tế. Ngoài ra, đây cũng là khu vực có hệ thống cảng biển quốc gia, phục vụ các khu công nghiệp, phát triển giao thương quốc tế như Thanh Hóa - cảng Nghi Sơn, Nghệ An – cảng Cửa Lò, Hà Tĩnh - cảng Vũng Áng, Thừa Thiên Huế - cảng Chân Mây, Đà Nẵng - cảng Liên Chiểu, cảng Tiên Sa; Bình Định - cảng Nhơn Hội; Phan Thiết – cảng Hòn Rơm…, các chuyên gia cho rằng, đây là điểm hấp dẫn thu hút các nhà đầu tư đến với bất động sản miền Trung. Trong ba năm trở lại đây, kim ngạch xuất nhập khẩu ở khu vực miền Trung bắt đầu tăng trưởng, có những tỉnh, thành phố tăng trưởng theo chiều thẳng đứng. Vì thế trong tương lai, phân khúc bất động sản công nghiệp, cũng như nhà xưởng xây sẵn, nhà kho xây sẵn phục vụ cho các chuỗi cung ứng bắt đầu có sự tăng trưởng ở khu vực này. Một điểm đáng chú ý nữa với miền Trung đó là tiềm năng loại hình bất động sản hội nghị. Điển hình như, Hội nghị APEC Việt Nam đăng cai tổ chức năm 2017 ở miền Trung, mà tiềm năng này, miền Nam và miền Bắc chưa thể phát triển được. Điểm đặc biệt đáng chú ý hơn cả là về cảng biển, hiện nay Việt Nam có 17 cảng biển, với công suất lớn nhất ở miền Trung. Trong tương lai, các cảng này sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cũng như kim ngạch xuất nhập khẩu và giao thương hàng hóa. Ngoài ra, miền Trung còn được nhìn nhận là cửa ngõ hành lang kinh tế Đông Tây kết nối trực tiếp miền Trung đi qua Thái Lan và Myanma.
  • 29. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 28 Theo đó, cửa ngõ này khá quan trọng trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho việc vận chuyển hàng hóa và hành khách. Ngoài những thuận lợi kể trên, miền Trung còn rất phù hợp cho ngành sản xuất xanh, thu hút được nhiều nhà đầu tư nước ngoài lớn hướng tới để bảo vệ môi trường. Từ đó sẽ hình thành nhà kho xanh, nhà xưởng xanh và khu công nghiệp xanh, cùng với đầu tư lớn của VSIP- Amata - Sumitomo sẽ là những nhà đầu tư tập trung vào hướng này, mang lại những điểm tích cực thúc đẩy tiềm năng rất tốt cho khu vực miền Trung. Biến tất cả các tiềm năng, lợi thế thành kết quả Tiềm lực của thị trường bất động sản miền Trung đã được chứng minh khi vẫn giữ vững phong độ, không có dấu hiệu giảm giá trong dịch bệnh. Sau các lệnh nới lỏng giãn cách được áp dụng, từ khoảng tháng 10, thị trường bắt đầu có những hoạt động trở lại, mang theo những kỳ vọng mới đối với giới đầu tư. Sớm bước chân vào thị trường bất động sản miền Trung, cần có sự nhận thức về hướng đi và trách nhiệm của cả cộng đồng doanh nghiệp thì thị trường bất động sản miền Trung sẽ phát triển mạnh mẽ, bùng nổ đúng tầm…, trong năm 2022. Ở góc nhìn khác, thị trường bất động sản Việt Nam nói chung và bất động sản miền Trung nói riêng hiện đang có rất nhiều cơ hội và thách thức. Cụ thể, đối với lĩnh vực phát triển bất động sản đất nền trong thời gian vừa qua và định hướng cho năm 2022, có rất nhiều nhà đầu tư có nhu cầu. Thị trường đang rất tốt với khả năng rất hấp thụ ổn định, nhưng thực tế chỉ đáp ứng đâu đó khoảng 60 - 70% nhu cầu thực tế. Lý giải về nguyên nhân thị trường tốt, nhưng thực tế mới chỉ đáp ứng 60 – 70%, cơ chế chính sách ở các tỉnh miền Trung vẫn chưa được thông thoáng, có thể xuất phát từ nhiều lý do khác nhau, như một số nghị định, thông tư hoặc pháp luật điều chỉnh bất động sản chưa cập nhật với tình hình thực tế. Cũng theo chuyên gia này, có một thực tế nữa đang xảy ra là các chủ đầu tư lớn khi tiếp nhận dự án lớn ở miền Trung, thì khâu pháp lý cho các nhà đầu tư còn chưa đáp ứng được yêu cầu của nhà đầu tư. Ví dụ như thời gian cấp sổ hay các thủ tục pháp lý liên quan đến dự án còn chậm trễ, hay các dự án lớn ở miền Trung cũng có những dự án mang tầm quốc gia, quốc tế được đầu tư với tổng số
  • 30. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 29 tiền rất lớn, cơ sở vật chất tiện nghi, hiện đại, nhưng bên cạnh đó vẫn còn những dự án chưa đúng mức để thu hút cho các nhà đầu tư. Nhà đầu tư rất muốn Nhà nước, đặc biệt là ngân hàng có những gói kích cầu để hỗ trợ cho nhà đầu tư, cũng như doanh nghiệp tham gia đầu tư, phân phối các dự án tại địa bàn trên dải đất miền Trung. Từ đó có thể biến tất cả các tiềm năng, lợi thế thành kết quả, đưa bất động sản miền Trung nói riêng và kinh tế của miền Trung lên một tầm cao mới. 2.3. Bất động sản Thừa Thiên Huế: Đón làn “sóng” mới trong năm 2022 Đầu năm 2022, một số tín hiệu báo động sự khởi đầu cho một thời kỳ mới đã xuất hiện trên thị trường bất động sản Huế sau khoảng thời gian yên ắng do tác động của dịch COVID-19. Không chỉ các chủ đầu tư chuẩn bị đón “sóng”, nhiều nhà đầu tư khắp cả nước cũng đang hướng trở lại địa phương này. Trong bối cảnh thị trường bất động sản tại các thành phố lớn đã dần bão hòa trong vài năm trở lại đây, các ông lớn bất động sản đang tích cực thúc đẩy chiến lược đầu tư tại các tỉnh xa các trung tâm đầu tàu cả nước, tìm kiếm cơ hội đầu tư dài hạn ở những thị trường mới thì Thừa Thiên Huế là không thể bỏ qua của các nhà đầu tư. Quy hoạch, hạ tầng dẫn lối Theo Nghị quyết số 54-NQ/TW của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Thừa Thiên Huế được định hướng trở thành thành phố trực thuộc trung ương trong giai đoạn từ 2021 - 2025. Nhằm thúc đẩy định hướng phát triển, Thừa Thiên Huế đã thống nhất sáp nhập 13 xã, phường của các huyện, thị xã vào TP. Huế, mở rộng đô thị lên gấp 5 lần hiện tại. Điều này đã góp phần kích thị trường bất động sản (BĐS) tại Huế trở nên sôi động. Từ đầu năm 2021, làn sóng đầu tư công vào dải đất miền Trung chính là nơi bắt đầu cho hàng loạt công trình giao thông với nguồn vốn đầu tư lên đến hàng ngàn tỷ đồng. Cùng với việc đầu tư mở rộng sân bay quốc tế Phú Bài, tuyến đường cao tốc Bắc Nam qua khu địa bàn miền Trung cũng đang dần được hoàn thiện, có thể nói giao thông đối ngoại đến Huế đã được chuẩn bị chu đáo, sẵn sàng cho Thừa Thiên Huế hoàn thiện hệ thống hạ tầng khung của đô thị trực thuộc trung ương.
  • 31. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 30 Mặt khác, trong những năm qua, TP. Huế đã xây dựng được hình ảnh đô thị thông minh, thành phố xanh - sạch - sáng với hạ tầng đô thị được hoàn thiện và nâng cấp hàng năm, các khu đô thị mới được đầu tư bài bản. Các dự án BĐS tại Huế cũng đóng góp một phần quan trọng trong quá trình hoàn chỉnh hạ tầng đô thị. Thừa thiên Huế đã sớm hoàn chỉnh quy hoạch để kêu gọi các nhà đầu tư đa dạng phân khúc như: các khu đô thị mới, du lịch nghỉ dưỡng, nhà ở thương mại, đất nền, phát triển đô thị, BĐS công nghiệp... Nổi bật nhất phải kể đến dự án TTTM Aeon Mall với tổng đầu tư lên đến 170 triệu USD, dự kiến hình thành trong giai đoạn 2021 - 2023. Sự kiện này đang thu hút hàng loạt sự chú ý của các nhà đầu tư BĐS. Cùng với “lực đẩy” từ hạ tầng và tốc độ đô thị hóa nhanh, Huế còn được đánh giá là thị trường BĐS sáng giá khi BĐS ở các thành phố lớn đang dần bước vào giai đoạn bão hòa. Trong những năm gần đây, các “ông lớn” BĐS như Bitexco, Apec, BRG... đã đua nhau rót hàng nghìn tỷ đồng thực hiện các dự án đô thị, nghỉ dưỡng nhằm phát triển và khai thác tối đa tiềm năng du lịch tại đây. Phát triển trục đô thị Đông – Tây Cùng với sự phát triển của ngành du lịch, dịch vụ trong thời gian qua, thị trường bất động sản tại Thừa Thiên Huế hiện nay đã bắt đầu “nóng” trở lại. Đón đầu thị trường BĐS đầy tiềm năng này chính là khu vực huyện Phong Điền. Nhờ quy hoạch tốt, các dự án tại huyện Phong Điền đã tô điểm cho Huế thêm sức sống. Từ đó tạo nền tảng để hình thành và phát triển các loại hình bất động sản, từ bất động sản du lịch – nghỉ dưỡng, bất động sản nhà ở đến các khu công nghiệp… Trên cơ sở lựa chọn mô hình phát triển, phù hợp với điều kiện địa hình và thực trạng địa phương, Phong Điền định hướng phát triển theo chuỗi đô thị từ đông sang tây. Lấy 4 trục đường đi qua huyện nằm song song nhau làm động lực là đường cao tốc, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 49B, đường ven biển. Bốn trục đường này được kết nối bằng tuyến đường “huyết mạch” là Tỉnh lộ 9. Đây sẽ là tuyến đường giao thông quan trọng kết nối nhanh từ điểm xuống cao tốc ở xã Phong Mỹ, ra đến cảng biển ở xã Điền Lộc, giúp vận chuyển hàng hóa thuận lợi; công nghiệp, nông nghiệp, du lịch… đều có cơ hội phát triển. Các đô thị mới được hình thành trên trục đường huyết mạch này sau đó mở rộng ra các đô thị vùng ven.
  • 32. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 31 Đặc biệt, bước chuyển mình đầu tiên của du lịch Phong Điền trong kế hoạch phát triển gắn với Nghị quyết 54-NQ/TW của Bộ Chính trị, là vào tháng 4/2021, suối Hầm Heo, thượng nguồn sông Ô Lâu đã được công nhận là điểm du lịch sinh thái cộng đồng sau khi hoàn thành việc xây dựng hạ tầng, cơ sở vật chất thiết yếu. Đặc biệt, xác định tiềm năng lợi thế du lịch sinh thái vùng chiến khu Hòa Mỹ xã Phong Mỹ, năm 2020, UBND huyện Phong Điền đã đầu tư gần 3 tỷ đồng xây dựng các hạng mục tại điểm du lịch sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu (Hầm Heo) từ đó góp phần thu hút khách du lịch đến với địa phương nơi đây. Hiện nay, UBND huyện Phong Điền đã có kế hoạch đầu tư giai đoạn 2 cho điểm du lịch sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu (Hầm Heo) với tổng kinh phí hơn 4,5 tỷ đồng (ngân sách tỉnh trên 3 tỷ đồng, ngân sách huyện, xã và huy động hợp pháp khác hơn 1 tỷ đồng). Điểm du lịch sinh thái Thượng nguồn Ô Lâu (Hầm Heo) sẽ là nơi kết nối các điểm du lịch suối như A Đon, Khe Me... và các điểm di tích lịch sử chiến khu xưa như Bia di tích đoạn cuối đường 71, Nhà Đại chúng, Đình làng Lưu Phước, Bia chiến thắng Đồn Đất Đỏ sẽ tạo nên một chuỗi giá trị về tiềm năng du lịch sinh thái gắn với lịch sử cách mạng của xã Phong Mỹ. Nhờ tiềm năng phát triển vô cùng lớn mà xã Phong Mỹ hiện đang thu hút được rất nhiều nhà đầu tư trong giai đoạn này. Thời gian đến, huyện sẽ tập trung huy động mọi nguồn lực để đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa gắn với đầu tư hạ tầng kỹ thuật, nâng cao các tiêu chí đô thị loại IV, hoàn thành chương trình xây dựng nông thôn mới. Đồng thời, tập trung thu hút đầu tư vào các lĩnh vực mà địa phương đang có lợi thế như: xây dựng khu đô thị, khu dân cư; đầu tư khu công nghiệp; đầu tư công trình dịch vụ, thương mại, du lịch; đầu tư phát triển năng lượng, cảng, logistics; đầu tư về nông nghiệp chất lượng cao, lâm ngư nghiệp… Lực đẩy nhiều chiều từ vị trí ven biển Có bờ biển trải dài, KKT Chân Mây - Lăng Cô đang trở thành những điểm đến hấp dẫn của dòng vốn FDI. Những dự án này như “ngọn hải đăng” lan tỏa và tạo ra lực hút mạnh mẽ các dự án đầu tư khác đến với khu kinh tế. Với định hướng phát triển là đô thị hiện đại, trung tâm giao thương quốc tế, trung tâm du lịch, dịch vụ, nghỉ dưỡng cao cấp; đô thị phát triển các ngành công nghiệp sạch và công nghiệp kỹ thuật cao... KKT Chân Mây - Lăng Cô
  • 33. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 32 được đánh giá là thị trường bất động sản tiềm năng, sẽ dẫn dắt xu hướng đầu tư của các doanh nghiệp. Đô thị Chân Mây - Lăng Cô đang được tỉnh quan tâm đầu tư để trở thành đô thị ven biển hiện đại mang tầm khu vực và quốc tế. Hiện nay, công tác quy hoạch, huy động vốn và xây dựng cơ sở hạ tầng đã được Ban quản lý Khu kinh tế Chân Mây - Lăng Cô khẩn trương triển khai. Một số hạng mục đã được đưa vào sử dụng như cầu Bù Lu, tuyến 2 vào thôn Cù Dù, đường Tây cảng Chân Mây, đường trung tâm đô thị Chân Mây, khu tái định cư Lộc Vĩnh... Một số tuyến đường thiết yếu phục vụ cho các khu du lịch cũng được đầu tư như đường du lịch Lăng Cô, đường ven biển Cảnh Dương, hệ thống đường ven đầm Lập An, đường ven sông Bù Lu, ven núi Phú Gia. Hệ thống cấp thoát nước, bưu chính viễn thông đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu cho các dự án. Một lợi thế nữa là hàng năm, Chính phủ đã bố trí một khoản kinh phí riêng để đầu tư cho khu kinh tế (từ 100-150 tỷ đồng), mặc dù nguồn vốn không lớn nhưng đã góp phần quan trọng, tạo tiền đề cơ bản để đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu, hỗ trợ thu hút các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Để góp phần hỗ trợ tích cực việc xây dựng, phát triển đô thị Chân Mây theo đúng định hướng quy hoạch, UBND huyện tạo điều kiện thuận lợi nhất để các nhà đầu tư triển khai thực hiện dự án. Trong đó, quan tâm giải quyết nhanh chóng, kịp thời các yêu cầu của nhà đầu tư, nhất là các dự án có quy mô lớn như dự án Laguna giai đoạn 2, Dự án Bến số 2 và Bến số 3 - Cảng Chân Mây... Đồng thời, phối hợp tăng cường quản lý đô thị, tài nguyên, môi trường, trật tự xây dựng, góp phần đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững đô thị trong tương lai. Tiềm năng Theo số liệu từ Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế, tính đến hết quý I, toàn tỉnh đã có 10 dự án phát triển nhà ở thương mại, dự án phát triển đô thị đã được chấp thuận đầu tư, đã và đang triển khai xây dựng với diện tích đất khoảng 230,1ha, cùng khoảng 7.146 căn hộ, tương ứng khoảng 2,032 triệu m2 sàn. Theo Sở Xây dựng, việc phát triển đa dạng các loại hình bất động sản sẽ tạo sự thanh khoản tốt; quy định về cơ cấu các loại nhà ở, đa dạng các loại hình sản phẩm ngay từ khâu quy hoạch, phê duyệt dự án, đảm bảo thị trường bất động sản phát triển theo quy hoạch. Công khai các đồ án quy hoạch, các dự án đầu tư bất động sản trên các phương tiện thông tin đại chúng để các tổ chức, cá
  • 34. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 33 nhân tham gia đầu tư; đồng thời, tiếp tục hoàn thiện thủ tục hành chính nhằm vừa nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, vừa tháo gỡ khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thông thoáng cho thị trường bất động sản. Những “cơn gió lớn” từ quy hoạch, hạ tầng và chiến lược thu hút đầu tư của Huế đang bắt đầu nổi lên, chuẩn bị cho những đợt sóng mạnh mà theo dự báo của các chuyên gia, trong một tương lai không xa, Huế sẽ trở thành tâm điểm mới của thị trường bất động sản. III. QUY MÔ CỦA DỰ ÁN 3.1. Các hạng mục xây dựng của dự án Diện tích đất của dự án gồm các hạng mục như sau: Bảng tổng hợp danh mục các công trình xây dựng và thiết bị TT Nội dung Diện tích ĐVT I Xây dựng 41.153,8 m2 1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 m2 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 m2 3 Nhà đóntiếp 189,0 m2 4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 m2 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 m2 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 m2 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 m2 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 m2 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 m2 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 m2 11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 m2 12 Đất giao thông 11.131,1 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống
  • 35. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 34 TT Nội dung Diện tích ĐVT II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng Trọn Bộ 3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị Trọn Bộ 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan Trọn Bộ 5 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 6 Thiết bị khác Trọn Bộ
  • 36. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 35 3.2. Bảng tính chi phí phân bổ cho các hạng mục đầu tư (ĐVT:1000 đồng) TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT I Xây dựng 41.153,8 m2 672.388.674 1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 6.835,0 m2 18.650 127.472.750 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 11.232,0 m2 21.540 241.937.280 3 Nhà đóntiếp 189,0 189,0 m2 9.460 1.787.940 4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1.005,0 m2 9.640 9.688.200 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 916,0 m2 9.640 8.830.240 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 1.052,4 m2 9.460 9.955.704 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1.856,0 m2 9.460 17.557.760 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2.412,0 m2 12.540 15.123.240 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 m2 1.450 25.580.320 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 m2 1.350 1.971.000 11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 m2 1.150 2.752.755 12 Đất giao thông 11.131,1 m2 1.650 18.366.315 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 48.561.484 48.561.484
  • 37. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 36 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 49.178.791 49.178.791 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 47.738.408 47.738.408 - Hệ thống PCCC Hệ thống 45.886.487 45.886.487 II Thiết bị 2.310.486.883 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 10.936.000 10.936.000 2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng Trọn Bộ 1.456.021.444 1.456.021.444 3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị Trọn Bộ 750.274.928 750.274.928 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan Trọn Bộ 76.134.530 76.134.530 5 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 11.523.064 11.523.064 6 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.596.917 5.596.917 III Chi phí quản lý dự án 0,899 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 26.828.071 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 42.184.445 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,068 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 2.014.741 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,199 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 5.937.000 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,159 GXDtt * ĐMTL% 7.791.770
  • 38. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 37 TT Nội dung Diện tích Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền sau VAT 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,637 GXDtt * ĐMTL% 4.285.473 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,011 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 336.716 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,032 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 957.566 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,080 GXDtt * ĐMTL% 535.639 8 Chi phí thẩm tra dự toán côngtrình 0,074 GXDtt * ĐMTL% 498.288 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,101 GXDtt * ĐMTL% 7.402.951 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,152 GTBtt * ĐMTL% 3.518.800 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 8.905.500 V Chi phí thuê đất 41.153,8 m2 32,076 66.002.464 VI Chi phí vốn lưu động TT 150.000.000 VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT 188.059.900 VIII Chi phí dự phòng 10% 73.471.337 Tổng cộng 3.529.421.773 Ghi chú: Dự toán sơ bộ tổng mức đầu tư được tính toán theo Quyết định 65/QĐ-BXD của Bộ xây dựng ngày 20 tháng 01 năm 2021 về Ban hành suấtvốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2020,Thông tư
  • 39. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 38 số 11/2021/TT-BXD ngày31 tháng 8 năm 2021của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng và Phụ lục VIII về định mức chi phíquản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng của thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 08 năm 2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng.
  • 40. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 39 IV. ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG 4.1. Địa điểm xây dựng Dự án“Khu du lịch sinh thái” được thực hiệntại Tỉnh Thừa Thiên Huế. Bản đồ quy hoạch sử dụng đất 4.2. Hình thức đầu tư Dự ánđượcđầu tư theo hình thức xây dựng mới. V. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO 5.1. Nhu cầu sử dụng đất Bảng cơ cấu nhu cầu sử dụng đất TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3,32% 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 2,27% 3 Nhà đóntiếp 189,0 0,46%
  • 41. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 40 TT Nội dung Diện tích (m2 ) Tỷ lệ (%) 4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 2,44% 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 2,23% 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 2,56% 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 4,51% 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2,93% 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 42,87% 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 3,55% 11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 5,82% 12 Đất giao thông 11.131,1 27,05% Tổng cộng 41.153,8 100,00% 5.2. Phân tích đánh giá các yếu tố đầu vào đáp ứng nhu cầu của dự án Các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, vật tư xây dựng đều có bán tại địa phương và trong nước nên các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện là tương đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Đối với nguồn lao động phục vụ quá trình hoạt động sau này, dự kiến sử dụng nguồn lao động của gia đình và tại địa phương. Nên cơ bản thuận lợi cho quá trình thực hiện.
  • 42. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 41 CHƯƠNG III. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNHLỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ I. PHÂN TÍCH QUI MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Bảng tổng hợp quy mô diện tích xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 41.153,8 m2 1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3 - 5 6.835,0 m2 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 9 - 12 11.232,0 m2 3 Nhà đóntiếp 189,0 1 189,0 m2 4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1 1.005,0 m2 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 1 916,0 m2 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 1 1.052,4 m2 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1 1.856,0 m2 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2 2.412,0 m2 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 1 m2 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 1 m2 11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 1 m2 12 Đất giao thông 11.131,1 1 m2
  • 43. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 42 II. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ Phối cảnh minh họa tổng thể khu du lịch 2.1. Khối khách sạncao cấp 4 sao
  • 44. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 43 Đầu tư xây dựng với các hạng mục sau: 2.1.1. Khu sảnh đón tiếp - Có quầy lễ tân - Wifi - Điện thoại - Máy vi tính - Bàn ghế tiếp khách - Bảng/ màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán - Bảng/ màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ - Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng - Cửa ra vào được bố trí thuận tiện - Có nơi giữ đồ và tài sản giá trị của khách - Xe đẩy cho người khuyết tật. - Giá để báo, tạp chí hoặc hệ thống đọc báo trực tuyến (Press Reader) - Quầy thông tin, quan hệ khách hàng và hỗ trợ đón tiếp (trực cửa, chuyển hành lý, văn thư, xe đưa đón khách)
  • 45. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 44 Khu vực sảnh đón tiếp đầy đủ các trang thiết bị phục vụ khách 2.1.2. Khu khách sạn Khách sạn hiện nay đang là địa điểm được nhiều người lựa chọn cho chuyến nghỉ dưỡng dài ngày. Xu hướng thiết kế nội thất khách sạn cũng thay đổi rất nhiều để phù hợp với xu thế và thẩm mỹ của xã hội. Đây cũng là điều khiến nhiều chủ đầu tư khách sạn băn khoăn để làm sao mang đến không gian độc đáo, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu từ mọi tầng lớp khách hàng từ thương gia cho đến những đối tượng du lịch bình dân, mang cảm giác mới lạ và thoải mái cho từng đối tượng khách hàng. Khách sạn sang trọng phải hoành tráng, thu hút mọi ánh nhìn từ du khách với phong cách thiết kế và bài trí nội ngoại thất lịch lãm, sang trọng, hài hòa, quý phái đáp ứng mọi nhu cầu sinh hoạt, giải trí của du khách. Việc thiết kế cảnh quan Sân vườn xanh, thoáng mát sẽ giúp du khách có nơi thư giãn thoải mái, dễ chịu. Vì vậy, tiêu chuẩn thiết kế khách sạn 4 sao sang trọng sẽ trở nên đẹp hơn khi được thiết kế đồng bộ, thống nhất với không gian khách sạn. Các loại phòng trong khách sạn bao gồm: Phòng Standard
  • 46. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 45 Phòng Superior Phòng Deluxe Phòng Suite Tất cả các phòng của khách sạn đều được trang trí sang trọng, lấy cảm hứng từ vẻ đẹp của một thời đã qua đầy giá trị. Mỗi phòng được bày trí tinh tươm, sạch sẽ với đường cong hiện đại, trần nhà cao và những khoảng không gian riêng tư rộng rãi. Tông màu nâu trầm và gỗ tự nhiên mang đến cảm hứng tĩnh tại, êm dịu, bên cạnh nội thất gỗ trang nhã được dùng như điểm nhấn. Buồng ngủ
  • 47. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 46 - Giường đơn 1m x 2m - Giường đôi 1,6m x 2m - Giường cho người khuyết tật 1,8m x 2m - Đệm dày 20cm - có ga bọc, chăn – gối có vỏ bọc - Có tủ hoặc kệ đầu giường – bảng điều khiển thiết bị điện đặt ở tủ đầu giường - Đèn đầu giường cho mỗi khách, chỉnh được độ sáng - Ổ cắm điện an toàn ở đầu giường - Minibar – đặt sẵn các loại đồ uống, đồ ăn vặt, đồ ăn nhẹ. - Điện thoại, tivi – hướng dẫn sử dụng điện thoại và tivi - Điều hòa không khí - Tủ đựng quần áo có mắc treo quần áo, mắc áo có nhiều loại để treo được các loại quần, áo – bàn chải quần áo - Rèm cửa sổ đủ chắn sáng - Đèn đủ chiếu sáng - Bàn ghế uống nước - Cốc uống nước, tách uống trà – cà phê
  • 48. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 47 - Ấm đun nước siêu tốc, dụng cụ mở bia – rượu - Hộp giấy ăn - Bộ đồ trái cây - Giá để hành lý - Giấy hoặc hộp mút lau giày - Wifi – đường truyền Internet qua cáp tốc độ cao - Bàn làm việc cho 100% số buồng ngủ - có đèn bàn làm việc - ổ cắm điện an toàn ở bàn làm việc - Cặp đựng tài liệu thông tin về khách sạn và hướng dẫn khách: nội quy, dịch vụ và giá dịch vụ, thời gian phục vụ khách của các dịch vụ, chính sách khuyến mại, phong bì, giấy, bút viết (thông tin về khách sạn có thể cung cấp trên màn hình) - Gương soi, gương soi cả người - Sọt rác - Sọt hoặc túi đựng đồ giặt là - Thiết bị phát hiện khói báo cháy - Hệ thống chữa cháy bằng nước tự động - Dép đi trong phòng
  • 49. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 48 - Tranh ảnh - Két an toàn cho 80% số buồng ngủ - Mấy sấy tóc - Túi kim chỉ - Sàn gỗ hoặc thảm trải buồng ngủ - Sơ đồ hướng dẫn thoát hiểm - Mắt nhìn gắn trên cửa - Chuông gọi cửa - Chốt an toàn - Ổ khóa từ dùng thẻ - Cửa tự động đóng Phòng vệ sinh trong buồng ngủ - Tường làm bằng vật liệu không thấm nước, sàn lát bằng vật liệu chống trơn. - Chậu rửa mặt, bệ đặt chậu rửa mặt – gương soi – đèn trên gương soi. - Đèn trần
  • 50. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 49 - Ổ cắm điện an toàn - Vòi nước – nước nóng – vòi tắm hoa sen – hệ thống cây sen tắm đứng phun mưa - Móc treo quần áo - Giá để khăn các loại - Bồn cầu – vòi nước di động cạnh bồn cầu - Giấy vệ sinh – thùng rác có nắp - Thiết bị thông gió - Vật dụng cho 1 khách: cốc, xà phòng, khăn mặt, khăn tắm, khăn lau tay, bàn chải đánh răng, kem đánh răng, mũ chụp tóc, tăm bông, dầu gội đầu, sữa tắm, dầu xả, áo choàng sau tắm. - Muối tắm - Khăn chùi chân - Điện thoại nối với buồng ngủ - 100% số buồng ngủ có phòng tắm đứng hoặc bồn tắm nằm có rèm che - Cân sức khỏe - Hệ thống ga và xi phông thoát sàn đảm bảo ngăn mùi hôi 2.1.3. Khu vực bếp khách sạn + Thiết kế khu vực bếp thuận tiện cho việc di chuyển thức ăn đến nhà hàng. + Khu vực sơ chế - bếp nóng - lạnh được tách riêng, có diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến các món ăn. + Có hệ thống thông gió tốt, có biện pháp ngăn chặn động vật – côn trùng gây hại. + Thiết kế tường khu vực bếp phẳng, không thấm nước và dễ làm sạch. + Trần bếp thuận tiện cho việc vệ sinh, đảm bảo an toàn.
  • 51. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 50 + Sàn bếp phẳng, được lát bằng vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa. + Có khu vực bếp Âu, Á – bếp bánh. + Có khu vực soạn chia thức ăn. + Có lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh. + Có phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp). + Có phòng đệm, đảm bảo cách âm – cách nhiệt – cách mùi giữa bếp và phòng ăn.
  • 52. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 51 2.2. Khối nhà nghỉ, căn hộ Biệt thự nghỉ dưỡng tại đây có kiểu nội thất, kiểu dáng độc đáo và tinh tế. Tại những khu biệt thự này, các trang thiết bị đều đảm bảo được sự tiện ích hoàn hảo trong đời sống, nhằm phục vụ được yêu cầu của các du khách, những chuyến đi nghỉ dưỡng vào các dịp lễ, các ngày cuối tuần. Biệt thự nghỉ dưỡng thường có hệ thống cửa sổ rộng, thông ra sân vườn tạo nên không gian thoáng. Phòng khách, phòng ăn được mở rộng để đón ánh sáng và những làn gió từ thiên nhiên mang đến sự thư giãn, thoải mái tuyệt vời,
  • 53. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 52 đáp ứng được việc nghỉ dưỡng. Ngoài ra, việc đảm bảo không gian riêng như phòng ngủ, phòng làm việc tại mỗi tầng đều thiết kế đáp ứng không gian sinh hoạt chung cho các gia đình. Thiết kế biệt thự tại đây có khá nhiều phong cách thiết kế đa dạng, phong phú khác nhau, từ hiện đại đến phong cách làng quên với kiểu mái ngói truyền thống hay những thiết kế nội thất bằng gỗ bên trong biệt thự. Không gian sang trọng, đẳng cấp
  • 54. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 53 Phong cách kiến trúc Huế hiện đại là kiểu công trình phong cách trẻ trung, sang trọng, nó phù hợp với mọi xu thế. Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của công nghệ hiện đại, nhiều nhà máy đã sản xuất ra những vật liệu trang trí độc đáo, lạ mắt thể hiện những nét đẹp riêng biệt, phong cách không đụng hàng với sự phổ cập. Nội thất hiện đại, đa năng
  • 55. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 54 Đồ nội thất trong biệt thự đều được lựa chọn kỹ càng. Thông thường, nội thất hiện đại có kiểu dáng đơn giản, gọn nhẹ nhưng lại có tính đa năng. 2.3. Khu nhà rường Huế Đặc điểm của nhà rường ở Huế
  • 56. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 55 Huế là kinh đô của triều đại phong kiến trong lịch sử Việt Nam. Từ xưa, nếp văn hóa của người dân nơi này luôn được trau chuốt và duy mỹ. Trong đó, nếp nhà được người Huế coi trọng và tỉ mỉ hơn rất nhiều. Thời xưa, nhà ở của người Huế thường được làm theo kiến trúc kiểu rường. Hay còn được nhiều người gọi với cái tên nhà rường Huế. Rường là một cách gọi rút ngắn của rường cột. Nhà rường có hệ thống cột kèo gỗ được dựng nên theo một quy cách có quy chuẩn. Thông thường nhà được thiết kế cấu trúc theo mô hình chữ đinh, chữ công, chữ khẩu, nội công ngoại quốc. Nhà được kết cấu các hệ thống chốt và mộng gỗ. Điều này có thế giúp dễ dàng lắp ghép hoặc tháo dỡ, đây là một điểm nổi bật của nhà rường. Những gian nhà được phân định bằng cột còn hai chái phân cách với gian giữa bằng vách ngăn. Nhà rường Huế được thiết kế thấp và có độ dốc thoát nước mưa rất tốt. Thời xưa nhà rường được chạm khắc công phu và tỉ mỉ đến từng chi tiết. Khi khám phá nhà rường những chi tiết nhỏ hay đòn, kèo, cột.. được ví như một bức họa nổi. Bên cạnh đó, khi xây dựng nhà rường khâu chọn gỗ cũng được chọn lựa kỹ lưỡng. Gỗ dùng để dựng nhà thường là những loại gỗ tốt và chắc chắn như: kền, mít rừng, gõ… Nhà rường Huế được thiết kế với những kết cấu và công năng qua nội dung chi tiết sau:
  • 57. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 56 Kiến trúc nhà rường: Thông thường, một ngôi nhà rường Huế được thiết kế 3 gian 2 chái với trùng bình 56 cột. Với kiến trúc chữ đinh, chữ khẩu các gian đều được tính bằng số cột và các vách ngăn hai chái. Mỗi kèo, xà hay đòn đều được bảo quản tránh ẩm mốc và được chạm khắc tỉ mỉ, chi tiết. Gian giữa là nơi quan trọng nên thường được chạm khắc những câu đối, tứ quý, bát bảo… Điều này mang ý nghĩa cầu may mắn, bình an đến với gia đình. Nhà rường được lợp bằng ngói dày với 2 lớp chồng lên nhau. Do đó, khi ở trong nhà mùa đông thì thấy ấm áp, còn mùa hè cảm giác mát mẻ, thông thoáng. Nhà rường không bao giờ thiếu vườn và vườn được thiết kế rất công phu. Trong vườn ở Huế, thường được trưng bày các chậu cây cảnh uốn lượn các thế, trồng hoa, cây ăn trái.
  • 58. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 57 Kết cấu: Nhà rường Huế quan trọng nhất là bộ giàn trò và bộ khung gỗ, nơi sườn chống đỡ cho căn nhà. Tổ hợp cột – kèo – xuyên – trến – xà – đòn tay được kết cấu chặt chẽ tạo nên bộ khung nhà vững chắc. Những ráp nối với nhau được liên kết bằng mộng nên vô cùng chắc chắn. Bộ giàn trò được nâng đỡ trên những tảng đá vuông thể hiện sự quý giá của công trình.
  • 59. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 58 Đối với nền nhà thường được đắp bằng đất sạch trộn thêm vôi và tro để chống mối mọt. Những hỗn hợp này được đắp với nhiều lớp tạo độ cứng cho nền nhà không bị nứt. Bên cạnh đó, những nơi đất mềm được áp dụng kỹ thuật khoan nhồi cọc tạo độ cứng cho nền nhà. Kỹ thuật này được sử dụng phổ biến trong những kiến trúc cung đình thời kỳ triều Nguyễn. Ở triều đại này những nhà giàu nền nhà có vỉa bằng đá thanh, đá cẩm thạch. Còn những người bình thường thì chỉ được làm bằng đá tổ ong hoặc đá núi. 2.4. Khu ẩm thực, dịch vụ ăn uống Nhà rường Khu ẩm thực của dự án mang đặc trưngNhà rường Huế hòa mình vào thiên nhiên.
  • 60. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 59 Với nội thất bằng gỗ tông màu ấm, bày trí đơn giản nhưng sang trọng, không gian nhà hàng đặc biệt phù hợp cho những bữa ăn ấm áp bên người thân và gia đình.
  • 61. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 60 Khu ẩm thực phục vụ các món ăn đa dạng được chế biến từ những nguyên liệu tươi ngon nhất của địa phương. Thực đơn tại quán đa dạng chắt lọc tinh hoa các món ăn Việt như: tôm sông, gà ta thả vườn, gỏi bưởi... được bày biện mang tính nghệ thuật cao. Thực khách không chỉ ngon miệng mà còn cảm thấy ngon mắt khi nhìn ngắm các tác phẩm nghệ thuật làm từ đồ ăn.
  • 62. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 61 Để tạo nên mẫu thiết kế khu ẩm thực ăn uống hiện đại, tập trung họa tiết trang trí mang đậm dấu ấn trẻ trung năng động, đơn giản nhưng vẫn rất bắt mắt. Vì vậy, phong cách này sẽ là điểm hấp dẫn lớn với những khách hàng trẻ tuổi, cá tính, yêu thích sự sáng tạo và những gam màu nhẹ nhàng, phù hợp với phong thủy, nghỉ dưỡng, sinh thái.
  • 63. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 62 Khu ẩm thực ăn uống sang trọng, lịch thiệp không thể thiếu đi những cách trang trí đẹp. Bạn cần chú ý tới sự kết hợp hài hòa của các yếu tố: màu sắc, ánh sáng, đồ nội thất và cách bài trí nhà hàng. Màu sắc là yếu tố khiến cho thực khách cảm nhận về những ấn tượng đầu tiên. Màu xanh chủ đạo của việc sử dụng các nguyên liệu từ thiên nhiên làm toát lên đặc điểm của dự án. Để thiết kế khu ẩm thực sang trọng hiện đại, bạn cũng cần chú ý rất nhiều về màu sắc như dùng màu bình dị và đơn sắc mang đến sự đơn giản không cầu kỳ.
  • 64. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 63 Đồ nội thất được trang trí kiểu không gian hoài niệmlà yếu tố thể hiện sự phong cách và cá tính riêng của dự án. Với thiết kế đơn giản, cần lựa chọn những vật dụng như bàn ghế sử dụng những vật liệu đơn giản như gỗ, tre, nhựa… vừa đơn giản lại vừa sang trọng. 2.5. Khu kinh doanh nhà hàng tiệc cưới, hội nghị
  • 65. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 64 Kinh doanh nhà hàng tiệc cưới trở thành xu hướng phát triển trong những năm gần đây. Việc lựa chọn một không gian nhà hàng tiệc cưới sang trọng, tiện nghi với chất lượng phục vụ tốt là yếu tố ưu tiên hàng đầu. Tùy vào điều kiện không gian trong nhà hàng, quản lý nhà hàng hoặc trưởng bộ phận tổ chức sự kiện sẽ quyết định cách thức bố trí bàn ghế; trang trí hoa, đèn; sân khấu...sao cho phù hợp. Lối trang trí nhà hàng tiệc cưới phù hợp với không gian văn hóa Huế. Sảnh nhà hàng tiệc cưới không chỉ là nơi để gia chủ đón tiếp khách khứa mà còn để các thực khách ngồi trò chuyện trong khi chờ đợi. Vì vậy, khi thiết kế nhà hàng tiệc cưới cần chú ý thiết kế các sảnh phải có sức chứa rộng rãi và thoáng đáng. Đây là yêu cầu tối thiểu mà bất kỳ thiết kế nhà hàng tiệc cưới nào cũng phải đạt được. Tránh trường hợp không đủ chỗ trống, chỗ ngồi cho quan khách gây thất lễ trong đón tiếp. Đối với một nhà hàng tiệc cưới nhỏ bạn cũng cần bố trí chỗ ngồi thật tốt để đảm bảo tốt nhất cho thực khách cũng như chỗ đi lại cho nhân viên phục vụ để đảm bảo công năng.
  • 66. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 65 Thiết kế sảnh nhà hàng tiệc cưới cần trang trí màu sắc, hoa văn lộng lẫy, tạo thiện cảm đầu tiên khi thực khách bước chân đến nhà hàng. Nên thiết kế riêng khu vực để ảnh cưới, để hộp mừng hành phúc thuận tiện cho khách thấy, và cũng đảm bảo sự a toàn.
  • 67. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 66 Các thiết kế sân khấu có hình dạng chữ nhật hoặc vuông được yêu thích. Hơn nữa hệ thống ánh sáng nơi đây cần tốt và ấn tượng vì đây sẽ là nơi thu hút sự chú ý của toàn bộ khách mời Khi thiết kế nội thất nhà hàng tiệc cướithường chú ý tới việc thiết kế hội trường tổ chức tiệc cưới, về diện tích cũng như bố trí các khu vực hợp lí như sân khấu và cửa ra vào. Nội thất của các nhà hàng tiệc cưới cũng được chú trọng đầu tư bởi nơi đây sẽ là nơi được khách hàng sử dụng nhiều nhất. Nội thất sang trọng mà ấm cúng sẽ đem lại cảm giác thoải mái cho khách khứa trong suốt quá trình sử dụng dịch vụ tại đây.
  • 68. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 67 Các tiểu cảnh trang trí cũng nên được chú trọng, lựa chọn phù hợp với phong cách nhà hàng, tạo nét riêng độc đáo cho nhà hàng. Phòng họp, hội nghị, hội thảo
  • 69. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 68 Hệ thống phòng họp – hội nghị - hội thảo - Bàn ghế, micro, đèn điện các loại - Máy chiếu, màn hình chiếu - Thiết bị phục vụ họp – hội nghị - hội thảo - Sơ đồ, biển chỉ dẫn, đèn báo thoát hiểm - Điều hòa không khí - Hệ thống thông gió tốt - Hệ thống camera trong phòng họp – hội nghị - hội thảo - Thảm trải phòng 2.6. KhuSpa, Massage, Gym Spa, massage Dịch vụ spa sẽ mang đến cho khách lưu trú các sự lựa chọn tin cậy, những lợi ích spa có thể đem lại đó là: – Giảm Stress: có thể giải tỏa căng thẳng bằng cách đắm mình trong tiếng nhạc du dương và làn nước mát với tinh dầu thoang thoảng, dễ chịu.
  • 70. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 69 – Giải độc cơ thể: các chất độc nằm sâu bên trong cơ thể sẽ dần dần được loại bỏ dưới tác dụng của tinh dầu, hạn chế chứng đau và viêm khớp, giúp cân bằng thể lực bằng các động tác massage và xông hơi. – Có lợi cho hệ tim mạch: phương pháp dưỡng khí giúp bạn điều hòa nhịp thở và ổn định nhịp tim, phương pháp massage giúp lưu thông mạch máu rất tốt cho hệ tim mạch. – Giảm nguy cơ ung thư: thân nhiệt của bạn luôn trong trạng thái cao khi tắm spa giúp cải thiện hệ miễn dịch, thúc đẩy quá trình đào thải những hóa chất gây ung thư như Natri (sodium), alcohol, nicotine, … – Cho khách hàng giấc ngủ ngon: Một giấc ngủ ngon được hình thành bởi nhiều yếu tố, trong đó sức khỏe và tinh thần thoải mái là yếu tố quyết định.
  • 71. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 70 2.7. Khu hồ bơi Sự kết hợp giữa vẻ sang trọng và cao cấp của những công trình kiến trúc luôn gắn liền với những hồ bơi xanh ngát. Không những thế, hồ bơi còn đem lại rất nhiều giá trị cho du khách, tạo nên một mảng xanh, làm cho bầu không khí xung quanh ngôi nhà của bạn trở nên mát mẻ, trong lành và dễ chịu, tạo nên cảm giác tĩnh lặng, giảm bớt căng thẳng sau những giờ làm việc học tập mệt mỏi.
  • 72. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 71 Bên cạnh đó, không gian sân vườn có thêm hồ bơi khiến cho những buổi tiệc nghỉ dưỡng càng trở nên vui vẻ và hoành tráng hơn. Trải nghiệm ẩm thực nướng ngay tại không gian thoáng mát của hồ bơi là một trong những điều thú vị và tuyệt vời nhất mà bất kỳ ai cũng muốn trải qua một lần trong đời. Ngoài ra, Hồ bơi còn đem lại một giá trị tinh thần to lớn khác. Việc thiết kế hồ bơi tại Resort là một ý tưởng rất tuyệt vời. Nó không chỉ làm đẹp cho không gian của khu nghỉ dưỡng mà còn mang lại nhiều giá trị tinh thần cho khách hàng có những trải nghiệm thú vị và đẳng cấp. 2.8. Khu hồ cảnh quan Để bảo tồn những tài nguyên thiên nhiên đã ban tặng, dự án đã tận dụng nguồn nước ngầm, dòng suối mở đường dẫn nước xây dựng thành khu lòng hồ tạo mỹ quan khu dự án.
  • 73. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 72 Khu lòngvới làn nước trong veo, phẳng lặng, in bóng núi, cây rừng, cảnh quan sinh thái. Trên lòng hồ có những cây cầu bằng bắc ngang nối nhịp qua những “ốc đảo” bằng đá giữa hồ. Trong lòng hồ có thể đặt những khối đá lớn nhỏ, nhô lên mặt nước. Khi nước bên ngoài khô hạn, hồ vẫn giữ được màu nước xanh, trong vắt quanh năm và không bao giờ cạn. Đến đây, du khách có thể đạp vịt, bơi xuồng len lỏi vào các ngóc ngách của hang động, xuyên qua những hang đá, đường hầm trong lòng núi để đi từ hồ này sang hồ khác như đi qua những hang động thiên nhiên. Khung cảnh lòng hồ với sự kết hợp hài hòa của “non” và “nước” đã tạo nên bức tranh sơn thủy hữu tình. Ngoài việc tạo tính thẩm mỹ cho khu vực thực hiện dự án, hồ cảnh quan còn trữ nước cho các hoạt động cần đến nước trong khu vực dự án.
  • 74. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 73 CHƯƠNG IV. CÁC PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN I. PHƯƠNG ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG, TÁI ĐỊNH CƯ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG 1.1. Chuẩn bị mặt bằng Chủ đầu tư sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện đầy đủ các thủ tục về đất đai theo quy định hiện hành. Ngoài ra, dự án cam kết thực hiện đúng theo tinh thần chỉ đạo của các cơ quan ban ngành và luật định. 1.2. Phương án tổng thể bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư: Dự án thực hiện tái định cư theo quy định hiện hành. 1.3. Phương án hỗ trợ xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật Dự án chỉ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng liên quan đến dự án như đường giao thông đối ngoại và hệ thống giao thông nội bộ trong khu vực. II. PHƯƠNG ÁN KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 2.1. Các phương án xây dựng công trình TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT I Xây dựng 41.153,8 m2 1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3 - 5 6.835,0 m2 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 9 - 12 11.232,0 m2 3 Nhà đóntiếp 189,0 1 189,0 m2 4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1 1.005,0 m2 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 1 916,0 m2 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 1 1.052,4 m2 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1 1.856,0 m2 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2 2.412,0 m2 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường 17.641,6 1 m2
  • 75. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 74 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT dẫn lối 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 1 m2 11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 1 m2 12 Đất giao thông 11.131,1 1 m2 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống - Hệ thống PCCC Hệ thống Các danh mục xây dựng công trình phải đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn và quy định về thiết kế xây dựng. Chi tiết được thể hiện trong giai đoạn thiết kế cơ sở xin phép xây dựng. 2.2. Các phương án kiến trúc Căn cứ vào nhiệm vụ các hạng mục xây dựng và yêu cầu thực tế để thiết kế kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. Chi tiết sẽ được thể hiện trong giai đoạn lập dự án khả thi và Bản vẽ thiết kế cơ sở của dự án. Cụ thể các nội dung như: 1. Phương án tổ chức tổng mặt bằng. 2. Phương án kiến trúc đối với các hạng mục xây dựng. 3. Thiết kế các hạng mục hạ tầng.
  • 76. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 75 Phương án thiết kế của dự án Trên cơ sở hiện trạng khu vực dự án, thiết kế hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án với các thông số như sau:  Hệ thống giao thông Xác định cấp đường, cấp tải trọng, điểm đấu nối để vạch tuyến và phương án kết cấu nền và mặt đường.  Hệ thống cấp nước Xác định nhu cầu dùng nước của dự án, xác định nguồn cấp nước sạch (hoặc trạm xử lý nước), chọn loại vật liệu, xác định các vị trí cấp nước để vạch tuyến cấp nước bên ngoài nhà, xác định phương án đi ống và kết cấu kèm theo.  Hệ thống thoát nước Tính toán lưu lượng thoát nước mặt của từng khu vực dự án, chọn tuyến thoát nước mặt của khu vực, xác định điểm đấu nối. Thiết kế tuyến thu và thoát nước mặt, chọn vật liệu và các thông số hình học của tuyến.
  • 77. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 76  Hệ thống xử lý nước thải Khi dự án đi vào hoạt động, chỉ có nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu sản xuất không đáng kể nên không cần tính đến phương án xử lý nước thải. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, hệ thống xử lý nước thải trong sản xuất (nước từ việc xử lý giá thể, nước có chứa các hóa chất xử lý mẫu trong quá trình sản xuất).  Hệ thống cấp điện Tính toán nhu cầu sử dụng điện của dự án. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng điện của từng tiểu khu để lựa chọn giải pháp thiết kế tuyến điện trung thế, điểm đặt trạm hạ thế. Chọn vật liệu sử dụng và phương án tuyến cấp điện hạ thế ngoài nhà. Ngoài ra dự án còn đầu tư thêm máy phát điện dự phòng. III. PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN 3.1. Phương án tổ chức thực hiện Dự ánđược chủ đầu tư trực tiếp tổ chức triển khai, tiến hành xây dựng và khai thác khi đi vào hoạt động. Dự án chủ yếu sử dụng lao động địa phương. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, chủ đầu tư sẽ tuyển dụng thêm và lên kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ trong quá trình hoạt động sau này. Bảng tổng hợp Phương án nhân sự dự kiến(ĐVT: 1000 đồng) TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 25.000 300.000 64.500 364.500 2 Ban quản lý, điều hành 2 15.000 360.000 77.400 437.400 3 Công nhân viên văn 24 8.000 2.304.000 495.360 2.799.360
  • 78. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 77 TT Chức danh Số lượng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lương năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm phòng 4 Công nhân sản xuất 102 6.500 7.956.000 1.710.540 9.666.540 5 Lao động thời vụ 18 5.500 1.188.000 255.420 1.443.420 Cộng 147 1.009.000 12.108.000 2.603.220 14.711.220 3.2. Phân đoạn thực hiện và tiến độ thực hiện, hình thức quản lý Thời gian hoạt động dự án: 50 năm kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầutư. Tiến độ thực hiện: 24 tháng kể từ ngày cấp Quyết định chủ trương đầu tư, trong đó: STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư Quý III/2022 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2022 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Quý IV/2022 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất Quý I/2023 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý II/2023 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tư và phê duyệt TKKT Quý II/2023 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2023 8 Thi công và đưa dự án vào khai thác, sử dụng Quý IV/2023 đến Quý III/2024
  • 79. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 78 CHƯƠNG V. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG I. GIỚI THIỆU CHUNG Mục đích của công tác đánh giá tác động môi trường của dự án“Khu du lịch sinh thái”là xem xét đánh giá những yếu tố tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến khu vực thực hiện dự án và khu vực lân cận, để từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ô nhiễm để nâng cao chất lượng môi trường hạn chế những tác động rủi ro cho môi trường và cho chính dự án khi đi vào hoạt động, đáp ứng được các yêu cầu về tiêu chuẩn môi trường. II. CÁC QUY ĐỊNH VÀ CÁC HƯỚNG DẪN VỀ MÔI TRƯỜNG. - Luật Bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/11/2020; - Luật Phòng cháy và chữa cháy số 40/2013/QH13 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 22/11/20013; - Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006/QH11 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006; - Bộ Luật lao động số 45/2019/QH14 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 20/11/2019; - Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật; - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải; - Nghị định số 03/2015/NĐ-CP ngày 06/01/2015 của Chính phủ quy định về xác định thiệt hại đối với môi trường;
  • 80. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 79 - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường; - Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13/05/2019 của Chính phủ quy định về Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của một số nghị định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trường; Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng: - TCVN 33:2006 - Cấp nước - Mạng lưới đường ống công trình - Tiêu chuẩn thiết kế; - QCVN 01:2008/BXD - Quy hoạch xây dựng; - TCVN 7957:2008 - Tiêu chuẩn Thiết kế thoát nước - Mạng lưới bên ngoài và công trình; - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn; - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; - Tiêu chuẩn vệ sinh lao động theo Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động. III. SỰ PHÙ HỢP ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN Dự án “Khu du lịch sinh thái”được thực hiện tại Tỉnh Thừa Thiên Huế. IV. NHẬN DẠNG, DỰ BÁO CÁC TÁC ĐỘNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG 4.1. Giai đoạn thi công xây dựng công trình Tác động đến môi trường không khí: Quá trình xây dựng sẽ không tránh khỏi phát sinh nhiều bụi (ximăng, đất, cát…)từcôngviệc đào đất,sanủimặt bằng, vậnchuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu xây dựng, phatrộnvàsửdụngvôivữa, đấtcát...hoạtđộngcủacácmáymóc thiết bị
  • 81. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 80 cũngnhư các phươngtiệnvận tảivà thicôngcơ giớitại công trường sẽ gây ra tiếng ồn.Bụi phát sinh sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe công nhân trên công trường và người dân lưu thông trên tuyến đường. Tiếng ồnphátsinh trongquátrìnhthi công là không thể tránh khỏi. Tiếng ồn có thể phát sinh khi xe, máy vận chuyển đất đá, vật liệu hoạt động trên công trường sẽ gây ảnh hưởng đến người dân sống hai bên tuyến đường vận chuyển và người tham gia giao thông. Tác động của nước thải: Trong giai đoạn thi công cũng có phát sinh nước thải sinh hoạt của công nhân xây dựng. Lượng nước thải này tuy không nhiều nhưng cũng cần phải được kiểm soát chặt chẽ để không làm ô nhiễm nguồn nước mặt, nước ngầm. Nước mưa chảy tràn qua khu vực Dự án trong thời gian xây dựng cũng là một trong những tác nhân gây ô nhiễm môi trường nếu dòng chảy cuốn theo bụi, đất đá, xăng dầu và các loại rác thải sinh hoạt. Trong quá trình xây dựng dự án áp dụng các biện pháp thoát nước mưa thích hợp. Tác động của chất thải rắn: Chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này gồm 2 loại: Chất thải rắn từ quá trình xây dựng và rác sinh hoạt của công nhân xây dựng. Các chất thải rắn phát sinh trong giai đoạn này nếu không được quản lý và xử lý kịp thời sẽ có thể bị cuốn trôi theo nước mưa gây tắc nghẽn đuờng thoát nước và gây ra các vấn đề vệ sinh khác. Ở đây, phần lớn phế thải xây dựng (xà bần, cát, sỏi…) sẽ được tái sử dụng làm vật liệu san lấp. Riêng rác sinh hoạt rất ít vì lượng công nhân không nhiều cũng sẽ được thu gom và giao cho các đơn vị dịch vụ vệ sinh đô thị xử lý ngay. Tác động đến hệ sinh thái, cảnh quan khu vực:
  • 82. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 81 Quá trình thi công cần đào đắp, san lấp mặt bằng, bóc hữu cơ và chặt bỏ lớp thảm thực vật trong phạm vi quy hoạch nên tác động đến hệ sinh thái và cảnh quan khu vực dự án, cảnh quan tự nhiên được thay thế bằng cảnh quan nhân tạo. Tác động đến sức khỏe cộng đồng: Các chất có trong khí thải giao thông, bụi do quá trình xây dựng sẽ gây tác động đến sức khỏe công nhân, người dân xung quanh (có phương tiện vận chuyển chạy qua) và các công trình lân cận. Một số tác động có thể xảy ra như sau: – Các chất gây ô nhiễm trong khí thải động cơ (Bụi, SO2, CO, NOx, THC,...), nếu hấp thụ trong thời gian dài, con người có thể bị những căn bệnh mãn tính như về mắt, hệ hô hấp, thần kinh và bệnh tim mạch, nhiều loại chất thải có trong khí thải nếu hấp thụ lâu ngày sẽ có khả năng gây bệnh ung thư; – Tiếng ồn, độ rung do các phương tiện giao thông, xe ủi, máy đầm,…gây tác động hệ thần kinh, tim mạch và thính giác của cán bộ công nhân viên và người dân trong khu vực dự án; – Các sự cố trong quá trình xây dựng như: tai nạn lao động, tai nạn giao thông, cháy nổ,… gây thiệt hại về con người, tài sản và môi trường. – Tuy nhiên, những tác động có hại do hoạt động xây dựng diễn ra có tính chất tạm thời, mang tính cục bộ. 4.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Tác động do bụi và khí thải: Đối với dự án, bụi và khí thải sẽ phát sinh do các nguồn chính: Từ hoạt động giao thông (các phương tiện vận chuyển ra vào dự án); Từ quá trình hoạt động:  Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển, bốc dở, nhập liệu;
  • 83. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 82  Bụi phát sinh từ dây chuyền sản xuất (nếu có); Hoạt động của dự án luôn gắn liền với các hoạt động chuyên chở hàng hóa nhập, xuất kho và nguyên liệu. Đồng nghĩa với việc khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh ô nhiễm không khí từ các phương tiện xe chuyên chở vận tải chạy bằng dầu DO. Mức độ ô nhiễm này còn tùy thuộc vào từng thời điểm có số lượng xe tập trung ít hay nhiều, tức là còn phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa nhập, xuất kho. Đây là nguồn gây ô nhiễm di động nên lượng chất ô nhiễm này sẽ rải đều trên những đoạn đường mà xe đi qua, chất độc hại phát tán cục bộ. Xét riêng lẻ, tuy chúng không gây tác động rõ rệt đối với con người nhưng lượng khí thải này góp phần làm tăng tải lượng ô nhiễm cho môi trường xung quanh. Cho nên chủ dự án cũng sẽ áp dụng các biện pháp quản lý nội vi nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng do ô nhiễm không khí đến chất lượng môi trường tại khu vực dự án trong giai đoạn này. Tác động do nước thải Nguồn nước thải phát sinh tại dự án chủ yếu là nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn. Thành phần nước thải sinh hoạt chủ yếu bao gồm: Chất rắn lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (COD, BOD), dinh dưỡng (N, P…), vi sinh vật (virus, vi khuẩn, nấm…) Nếu nước thải sinh hoạt không được thu gom và xử lý thích hợp thì chúng sẽ gây ô nhiễm môi trường nước mặt, đất, nước ngầm và là nguy cơ lan truyền bệnh cho con người và gia súc.
  • 84. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 83 Nước mưa chảy tràn: Vào mùa mưa, nuớc mưa chảy tràn qua khu vực sân bãi có thể cuốn theo đất cát, lá cây… rơi vãi trên mặt đất đưa xuống hệ thống thoát nước, làm tăng mức độ ô nhiễm nguồn nước tiếp nhận. Tác động do chất thải rắn Chất thải rắn sản xuất không nguy hại:phát sinh trong quá trình hoạt động Chất thải rắn sản xuất nguy hại:Các chất thải rắn nguy hại phát sinh dính hóa chất trong quá trình hoạt động. Xăng xe, sơn, dầu mỡ tra máy trong quá trình bảo dưỡng thiết bị, máy móc; vỏ hộp đựng sơn, vecni, dầu mỡ; chất kết dính, chất bịt kín là các thành phần nguy hại đối với môi trường và con người. Chất thải rắn sinh hoạt: Phát sinh từ hoạt động của công nhân viên phần rác thải chủ yếu là thực phẩm thừa, bao bì đựng thức ăn hay đồ uống như hộp xốp, bao cà phê, ly sinh tố, hộp sữa tươi, đũa tre, ống hút, muỗng nhựa, giấy,…; cành, lá cây phát sinh từ hoạt động vệ sinh sân vườn trong khuôn viên của nhà máy. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO, 1993), thì hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,5 kg/người/ngày V. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN VỀ QUY MÔ, CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT Căn cứ quá trình tham quan, khảo sát công nghệ trên địa bàn cả nước đối với các phương pháp đã giới thiệu trên, phương án công nghệ áp dụng tại dự án là công nghệ hiện đại phù hợp với quy mô dự án, đảm bảo các quy chuẩn môi trường, bên cạnh đó, công nghệ sản xuất, máy móc chủ yếu mua tại trong nước nên không cần phải chuyển giao công nghệ. Máy móc sản xuất đáp ứng các tiêu chí yêu cầu sau: - Phù hợp với tất cả các loại sản phẩm đầu vào - Sử dụng tiết kiệm quỹ đất.
  • 85. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 84 - Chi phí đầu tư hợp lý. VI. BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU MÔI TRƯỜNG 6.1. Giai đoạn xây dựng dự án Thường xuyên kiểm tra các phương tiện thi công nhằm đảm bảo các thiết bị, máy móc luôn ở trong điều kiện tốt nhất về mặt kỹ thuật, điều này sẽ giúp hạn chế được sự phát tán các chất ô nhiễm vào môi trường; Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển và đi lại. Các phương tiện đi ra khỏi công trường được vệ sinh sạch sẽ, che phủ bạt (nếu không có thùng xe) và làm ướt vật liệu để tránh rơi vãi đất, cát… ra đường, là nguyên nhân gián tiếp gây ra tai nạn giao thông; Công nhân làm việc tại công trường được sử dụng các thiết bị bảo hộ lao động như khẩu trang, mũ bảo hộ, kính phòng hộ mắt; Máy móc, thiết bị thực hiện trên công trường cũng như máy móc thiết bị phục vụ hoạt động của dự án phải tuân thủ các tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn (ví dụ: TCVN 4726 – 89 Máy cắt kim loại - Yêu cầu đối với trang thiết bị điện; TCVN 4431-1987 Tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng toàn phần: Lan can an toàn - Điều kiện kĩ thuật, …) Hạn chế vận chuyển vào giờ cao điểm: hoạt động vận chuyển đường bộ sẽ được sắp xếp vào buổi sáng (từ 8h đến 11h00), buổi chiều (từ 13h30 đến 16h30), buổi tối (từ 18h00 đến 20h) để tránh giờ tan ca của công nhân của các công trình lân cận; Phun nước làm ẩm các khu vực gây bụi như đường đi, đào đất, san ủi mặt bằng…
  • 86. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 85 Che chắn các bãi tập kết vật liệu khỏi gió, mưa, nước chảy tràn, bố trí ở cuối hướng gió và có biện pháp cách ly tránh hiện tượng gió cuốn để không ảnh hưởng toàn khu vực. Đối với chất thải rắn sinh hoạt được thu gom vào những thùng chuyên dụng có nắp đậy. Chủ đầu tư sẽ ký kết với đơn vị khác để thu gom, xử lý chất thải sinh hoạt đúng theo quy định hiện hành của nhà nước. Xây dựng nội quy cấm phóng uế, vứt rác sinh hoạt, đổ nước thải bừa bãi gây ô nhiễm môi trường và tuyên truyền cho công nhân viên của dự án. Luôn nhắc nhở công nhân tuân thủ nội quy lao động, an toàn lao động và giáo dục nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cộng đồng. 6.2. Giai đoạn đưa dự án vào khai thác sử dụng Giảm thiểu ô nhiễm không khí Nồng độ khí thải phát sinh từ phương tiện giao thông ngoài sự phụ thuộc vào tính chất của loại nhiên liệu sử dụng còn phải phụ thuộc vào động cơ của các phương tiện. Nhằm hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng của các phương tiện vận chuyển, Chủ đầu tư sẽ áp dụng các biện pháp sau: Tất cả phương tiện vận chuyển ra vào dự án phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và môi trường theo đúng Thông tư số 10/2009/TT- BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải ngày 24/06/2009; Quy định nội quy cho các phương tiện ra vào dự án như quy định tốc độ đối với các phương tiện di chuyển trong khuôn viên dự án, yêu cầu tắt máy khi trong thời gian xe chờ…;
  • 87. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 86 Trồng cây xanh cách ly xung quanh khu vực thực hiện dự án và đảm bảo diện tích cây xanh chiếm 20% tổng diện tích dự án như đã trình bày trong báo cáo; Giảm thiểu tác động nước thải Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại: Nước thải từ bồn cầu được xử lý bằng bể tự hoại. Bể tự hoại là công trình đồng thời làm hai chức năng: lắng và phân hủy cặn lắng. Cặn lắng giữ trong bể từ 3 – 6 tháng, dưới ảnh hưởng của các vi sinh vật kỵ khí, các chất hữu cơ bị phân hủy, một phần tạo thành các chất hòa tan. Nước thải lắng trong bể với thời gian dài bảo đảm hiệu suất lắng cao. Khi qua bể tự hoại, nồng độ các chất hữu cơ trong nước thải giảm khoảng 30%, riêng các chất lơ lửng hầu như được giữ lại hoàn toàn. Bùn từ bể tự hoại được chủ đầu tư hợp đồng với đơn vị có chức năng để hút và vận chuyển đi nơi khác xử lý. Giảm thiểu tác động nước mưa chảy tràn: Thiết kế xây dựng và vận hành hệ thống thoát nước mưa tách biệt hoàn toàn với với hệ thống thu gom nước thải; Định kỳ nạo vét các hố ga và khai thông cống thoát nước mưa; Quản lý tốt chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn sản xuất và chất thải nguy hại, tránh các loại chất thải này rơi vãi hoặc bị cuốn vào hệ thống thoát nước mưa. Giảm thiểu ô nhiễm chất thải rắn Chủ đầu tư cam kết sẽ tuân thủ đúng pháp luật hiện hành trong công tác thu gom, lưu trữ và xử lý các chất thải rắn, cụ thể là tuân thủ theo Nghị định số
  • 88. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 87 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ban hành ngày 30/6/2015 về Quy định quản lý chất thải nguy hại. VII. KẾT LUẬN Các tác động từ hoạt động của dự án tới môi trường là không lớn và hoàn toàn có thể kiểm soát được. Đồng thời, các sản phẩm mà dự án tạo ra đóng vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu của thị trường. Hoạt động của dự án mang lại lợi ích đáng giá và đặc biệt có hiệu quả về mặt xã hội lớn lao, tạo điều kiện công việc làm cho người lao động tại địa phương. Trong quá trình hoạt động của dự án, các yếu tố ô nhiễm môi trường phát sinh không thể tránh khỏi. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác bảo vệ môi trường, mối quan hệ giữa phát triển sản xuất và giữ gìn trong sạch môi trường sống, Chủ đầu tư sẽ thực hiện các bước yêu cầu của công tác bảo vệ môi trường. Bên cạnh đó, vấn đề an toàn lao động trong sản xuất cũng được chú trọng.
  • 89. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 88 CHƯƠNG VI. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆNVÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN I. TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN. Nguồn vốn: vốn chủ sở hữu 15%, vốn vay 85%. Chủ đầu tưsẽ làm việc với các ngân hàng thương mại để vay dài hạn. Lãi suất cho vay các ngân hàng thương mại theo lãi suất hiện hành. Tổng mức đầu tư xây dựng công trình được lập dựa theo quyết định về Suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổnghợp bộ phận kết cấu công trình của Bộ Xây dựng; giá thiết bị dựa trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các nhà cung cấp vật tư thiết bị. Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng dự án “Khu du lịch sinh thái”làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tư thiết bị; Chi phí tư vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí. Chi phí xây dựng và lắp đặt Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tư mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phương tiện vận tải có thể chọn phương án thuê khi cần thiết. Với phương án này không những giảm chi phí đầu tư mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển như chi phí quản lý và lương lái xe, chi phí bảo trì bảo dưỡng và sửa chữa…
  • 90. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 89 Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tư. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, tổng mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; - Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
  • 91. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 90 mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tư vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn đầu tư xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư; - Chi phí vốn lưu động ban đầu đối với các dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử. Dự phòng phí - Dự phòng phí bằng 5% chi phí xây lắp, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và chi phí khác. II. HIỆU QUẢ VỀ MẶT KINH TẾ VÀ XÃ HỘI CỦA DỰÁN. 2.1. Nguồn vốn dự kiến đầu tư của dự án. Tổng mức đầu tư của dự án: 3.529.421.773.000 đồng. (Ba nghìn, năm trăm hai mươi chín tỷ, bốn trăm hai mươi mốt triệu, bảy trăm bảy mươi ba nghìn đồng) Trong đó: + Vốn tự có (15%) : 529.413.266.000 đồng. + Vốn vay - huy động (85%) : 3.000.008.507.000 đồng. 2.2. Dự kiến nguồn doanh thu vàcông suất thiết kế của dự án: Dịch vụ khu lưu trú 127.750,0 lượt khách/năm Kinh doanh nhà hàng, dịch vụ 229.950,0 lượt khách/năm Dịch vụ spa, chăm sóc sức khỏe 51.100,0 lượt khách/năm Dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 1.460,0 tiệc/năm Nội dung chi tiết được trình bày ở Phần phụ lục dự án kèm theo.
  • 92. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 91 2.3. Các chi phí đầu vào của dự án: Chi phí đầu vào của dự án % Khoản mục 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% Doanh thu 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" Khấu hao 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% Tổng mức đầu tư thiết bị 4 Chi phí nguyên vật liệu 30% Doanh thu 5 Chi phí quản lý vận hành 5% Doanh thu 6 Chi phí lãi vay "" Kế hoạch trả nợ 7 Chi phí lương "" Bảng lương Chế độ thuế % 1 Thuế TNDN 20 2.4. Phương ánvay. • Sốtiền : 3.000.008.507.000 đồng. • Thờihạn : 25năm (300tháng). • Ân hạn : 3năm. • Lãi suất,phí : Ân hạn lãi suất3 năm đầu, từ năm thứ 4 tạmtínhlãisuất2.5%/năm(tùytừngthờiđiểmtheo lãisuất ngânhàng). • Tài sản bảo đảm tín dụng: thế chấp toàn bộ tài sản hình thành từ vốnvay. Lãi vay, hình thức trả nợgốc 1 Thời hạn trả nợ vay 25 năm 2 Lãi suất vay cố định 2.5% /năm 3 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) 12% /năm 4 Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC 3.5% /năm 5 Hình thức trả nợ 1 (1: trả gốc đều; 2: trả gốc và lãi đều; 3: theo năng lực của dự án) Chi phí sử dụng vốn bình quân được tính trên cơ sở tỷ trọng vốn vay là 85%; tỷ trọng vốn chủ sở hữu là 15%; lãi suất vay dài hạn 2.5%/năm; chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu (tạm tính) là12%/năm.
  • 93. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 92 2.5. Các thông số tài chính của dự án 2.5.1. Kế hoạch hoàn trả vốn vay. Kết thúc năm đầu tiên phải tiến hành trả lãi vay và trả nợ gốc thời gian trả nợ trong vòng 25 năm của dự án, trung bình mỗi năm trả 175,6 tỷ đồng. Theo phân tích khả năng trả nợ của dự án (phụ lục tính toán kèm theo) cho thấy, khả năng trả được nợ là rất cao, trung bình dự án có khả năng trả được nợ, trung bình khoảng trên 210% trả được nợ. 2.5.2. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn giản đơn. Khả năng hoàn vốn giản đơn: Dự án sẽ sử dụng nguồn thu nhập sau thuế và khấu hao cơ bản của dự án để hoàn trả vốn vay. KN hoàn vốn = (LN sau thuế + khấu hao)/Vốn đầu tư. Theo phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn của dự án (phần phụ lục) thì chỉ số hoàn vốn của dự án là5.97lần, chứng tỏ rằng cứ 1 đồng vốn bỏ ra sẽ được đảm bảo bằng5.97đồng thu nhập. Dự án có đủ khả năng tạo vốn cao để thực hiện việc hoàn vốn. Thời gian hoàn vốn giản đơn (T): Theo (Bảng phụ lục tính toán) ta nhận thấy đến năm thứ 2 đã thu hồi được vốn và có dư, do đó cần xác định số tháng của năm thứ 1 để xác định được thời gian hoàn vốn chính xác. Số tháng = Số vốn đầu tư còn phải thu hồi/thu nhập bình quân năm có dư. Như vậy thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là 10 năm 1 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.3. Khả năng hoàn vốn và thời gian hoàn vốn có chiết khấu. Khả năng hoàn vốn và thời điểm hoàn vốn được phân tích cụ thể ở bảng phụ lục tính toán của dự án. Như vậy PIp = 2.71cho ta thấy, cứ 1 đồng vốn bỏ ra đầu tư sẽ được đảm bảo bằng 2.71đồng thu nhập cùng quy về hiện giá, chứng tỏ dự án có đủ khả năng tạo vốn để hoàn trả vốn. Thời gian hoàn vốn có chiết khấu (Tp) (hệ số chiết khấu 3.5%). P t i F P CFt PIp n t t     1 ) %, , / (
  • 94. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 93 Theo bảng phân tích cho thấy đến năm thứ2 đã hoàn được vốn và có dư. Do đó ta cần xác định số tháng cần thiết của năm thứ1. Như vậy thời gian hoàn vốn có chiết khấu của dự án là 12 năm 3 thángkể từ ngày hoạt động. 2.5.4. Phân tích theo phương pháp hiện giá thuần (NPV). Trong đó: - P: Giá trị đầu tư của dự án tại thời điểm đầu năm sản xuất. - CFt : Thu nhập của dự án = lợi nhuận sau thuế + khấu hao. Hệ số chiết khấu mong muốn 3.5%/năm. Theo bảng phụ lục tính toán NPV =5.985.195.098.000đồng. Như vậy chỉ trong vòng 50 năm của thời kỳ phân tích dự án, thu nhập đạt được sau khi trừ giá trị đầu tư qui về hiện giá thuần 5.985.195.098.000 đồng> 0 chứng tỏ dự án có hiệu quả cao. 2.5.5. Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) là tỷ suất chiết khấu mà tại đó hiện giá ròng NPV bằng 0. Hay nói cách khác, IRR là suất chiết khấu mà khi dùng nó để quy đổi dòng tiền tệ thì giá trị hiện tại của dòng thu nhập cân bằng với giá trị hiện tại của chi phí. 0 = NPV = ∑ Ct (1 + 𝑟∗)t − C0 n t=0 → 𝑟∗ = 𝐼𝑅𝑅 Trong đó: - C0: là tổng chi phí đầu tư ban đầu (năm 0) - Ct: là dòng tiền thuần tại năm t - n: thời gian thực hiện dự án. - NPV: hiện giá thuần.       Tp t t Tp i F P CFt P O 1 ) %, , / (       n t t t i F P CFt P NPV 1 ) %, , / (
  • 95. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 94 Theo phân tích được thể hiện trong bảng phân tích của phụ lục tính toán cho thấy IRR = 8.89%>3.5%như vậy đây là chỉ số lý tưởng, chứng tỏ dự án có khả năng sinh lời.
  • 96. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 95 KẾT LUẬN I. KẾT LUẬN. Với kết quả phân tích như trên, cho thấy hiệu quả tương đối cao của dự án mang lại, đồng thời giải quyết việc làm cho người dân trong vùng. Cụ thể như sau: + Các chỉ tiêu tài chính của dự án cho thấy dự án có hiệu quả về mặt kinh tế. + Hàng năm đóng góp vào ngân sách địa phương trung bình khoảng 14,3 tỷ đồng thông qua nguồn thuế thu nhập từ hoạt động của dự án. + Hàng năm giải quyết việc làm cho hàng trăm lao động của địa phương. Góp phần phát huy tiềm năng, thế mạnh của địa phương; đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế. II. ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ. Với tính khả thi của dự án, rất mong các cơ quan, ban ngành xem xét và hỗ trợ chúng tôi để chúng tôi có thể triển khai thực hiện các bước của dự án “Khu du lịch sinh thái”tại Tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng tiến độ và quy định, sớm đưa dự án đi vào hoạt động.
  • 97. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 96 PHỤ LỤC: CÁC BẢNG TÍNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH ĐVT:1000 VNĐ Phụ lục 1: Tổng mức, cơ cấu nguồn vốn thực hiện dự án TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT I Xây dựng 41.153,8 m2 611.262.431 61.126.243 672.388.674 1 Khu khách sạn 4 sao 1.367,0 3 - 5 6.835,0 m2 18.650 115.884.318 11.588.432 127.472.750 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 936,0 9 - 12 11.232,0 m2 21.540 219.942.982 21.994.298 241.937.280 3 Nhà đón tiếp 189,0 1 189,0 m2 9.460 1.625.400 162.540 1.787.940 4 Khu nhà rường giải khát 1.005,0 1 1.005,0 m2 9.640 8.807.455 880.745 9.688.200 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 916,0 1 916,0 m2 9.640 8.027.491 802.749 8.830.240 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 1.052,4 1 1.052,4 m2 9.460 9.050.640 905.064 9.955.704 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 1.856,0 1 1.856,0 m2 9.460 15.961.600 1.596.160 17.557.760 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 1.206,0 2 2.412,0 m2 12.540 13.748.400 1.374.840 15.123.240 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 17.641,6 1 m2 1.450 23.254.836 2.325.484 25.580.320 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 1.460,0 1 m2 1.350 1.791.818 179.182 1.971.000 11 Đất bãi đổ xe 2.393,7 1 m2 1.150 2.502.505 250.250 2.752.755
  • 98. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 97 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 12 Đất giao thông 11.131,1 1 m2 1.650 16.696.650 1.669.665 18.366.315 Hệ thống tổng thể - Hệ thống cấp nước Hệ thống 48.561.484 44.146.804 4.414.680 48.561.484 - Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 49.178.791 44.707.992 4.470.799 49.178.791 - Hệ thống thoát nước tổng thể Hệ thống 47.738.408 43.398.553 4.339.855 47.738.408 - Hệ thống PCCC Hệ thống 45.886.487 41.714.988 4.171.499 45.886.487 II Thiết bị 2.100.442.621 210.044.262 2.310.486.883 1 Thiết bị văn phòng Trọn Bộ 10.936.000 9.941.818 994.182 10.936.000 2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng Trọn Bộ 1.456.021.444 1.323.655.858 132.365.586 1.456.021.444 3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị Trọn Bộ 750.274.928 682.068.116 68.206.812 750.274.928 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan Trọn Bộ 76.134.530 69.213.209 6.921.321 76.134.530 5 Thiết bị vận tải Trọn Bộ 11.523.064 10.475.513 1.047.551 11.523.064
  • 99. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 98 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 6 Thiết bị khác Trọn Bộ 5.596.917 5.088.106 508.811 5.596.917 III Chi phí quản lý dự án 0,899 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 24.389.155 2.438.916 26.828.071 IV Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng 38.349.495 3.834.950 42.184.445 1 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,068 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 1.831.583 183.158 2.014.741 2 Chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi 0,199 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 5.397.273 539.727 5.937.000 3 Chi phí thiết kế kỹ thuật 1,159 GXDtt * ĐMTL% 7.083.427 708.343 7.791.770 4 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công 0,637 GXDtt * ĐMTL% 3.895.885 389.588 4.285.473 5 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu tiền khả thi 0,011 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 306.105 30.611 336.716 6 Chi phí thẩm tra báo cáo nghiên cứu khả thi 0,032 (GXDtt+GTBtt) * ĐMTL% 870.515 87.051 957.566 7 Chi phí thẩm tra thiết kế xây dựng 0,080 GXDtt * ĐMTL% 486.945 48.694 535.639 8 Chi phí thẩm tra dự toán công trình 0,074 GXDtt * ĐMTL% 452.989 45.299 498.288 9 Chi phí giám sát thi công xây dựng 1,101 GXDtt * ĐMTL% 6.729.955 672.996 7.402.951
  • 100. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 99 TT Nội dung Diện tích Tầng cao Diện tích sàn ĐVT Đơn giá Thành tiền trước VAT VAT Thành tiền sau VAT 10 Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị 0,152 GTBtt * ĐMTL% 3.198.909 319.891 3.518.800 11 Chi phí báo cáo đánh giá tác động môi trường TT 8.095.909 809.591 8.905.500 V Chi phí thuê đất 41.153,8 m2 32,076 60.002.240 6.000.224 66.002.464 VI Chi phí vốn lưu động TT 136.363.636 13.636.364 150.000.000 VII Lãi vay trong thời gian xây dựng TT - - 188.059.900 VIII Chi phí dự phòng 10% 66.792.125 6.679.212 73.471.337 Tổng cộng 3.208.565.248 320.856.525 3.529.421.773
  • 101. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 100 Phụ lục 2: Bảng tính khấu hao hàng năm. TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 I Xây dựng 811.353.726 15 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 1 Khu khách sạn 4 sao 153.818.014 15 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 291.939.352 15 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 3 Nhà đón tiếp 2.157.460 15 143.831 143.831 143.831 143.831 143.831 4 Khu nhà rường giải khát 11.690.496 15 779.366 779.366 779.366 779.366 779.366 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 10.655.218 15 710.348 710.348 710.348 710.348 710.348 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 12.013.286 15 800.886 800.886 800.886 800.886 800.886 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 21.186.487 15 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 18.248.816 15 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 30.867.099 15 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.378.354 15 158.557 158.557 158.557 158.557 158.557 11 Đất bãi đổ xe 3.321.677 15 221.445 221.445 221.445 221.445 221.445 12 Đất giao thông 22.162.149 15 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 Hệ thống tổng thể - 15 - - - - -
  • 102. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 101 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 1 2 3 4 5 - Hệ thống cấp nước 58.597.865 15 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 - Hệ thống cấp điện tổng thể 59.342.753 15 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 - Hệ thống thoát nước tổng thể 57.604.681 15 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 - Hệ thống PCCC 55.370.017 15 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 II Thiết bị 2.314.005.683 8 289.250.710 289.250.710 289.250.710 289.250.710 289.250.710 1 Thiết bị văn phòng 10.952.655 8 1.369.082 1.369.082 1.369.082 1.369.082 1.369.082 2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng 1.458.238.920 8 182.279.865 182.279.865 182.279.865 182.279.865 182.279.865 3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 751.417.573 8 93.927.197 93.927.197 93.927.197 93.927.197 93.927.197 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan 76.250.481 8 9.531.310 9.531.310 9.531.310 9.531.310 9.531.310 5 Thiết bị vận tải 11.540.613 8 1.442.577 1.442.577 1.442.577 1.442.577 1.442.577 6 Thiết bị khác 5.605.441 8 700.680 700.680 700.680 700.680 700.680 Tổng cộng 3.125.359.409 0 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 TT Chỉ tiêu Giá trị ban Năm Năm hoạt động
  • 103. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 102 đầu khấu hao 6 7 8 9 10 I Xây dựng 811.353.726 15 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 1 Khu khách sạn 4 sao 153.818.014 15 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 291.939.352 15 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 3 Nhà đón tiếp 2.157.460 15 143.831 143.831 143.831 143.831 143.831 4 Khu nhà rường giải khát 11.690.496 15 779.366 779.366 779.366 779.366 779.366 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 10.655.218 15 710.348 710.348 710.348 710.348 710.348 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 12.013.286 15 800.886 800.886 800.886 800.886 800.886 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 21.186.487 15 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 18.248.816 15 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 30.867.099 15 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.378.354 15 158.557 158.557 158.557 158.557 158.557 11 Đất bãi đổ xe 3.321.677 15 221.445 221.445 221.445 221.445 221.445 12 Đất giao thông 22.162.149 15 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 Hệ thống tổng thể - 15 - - - - - - Hệ thống cấp nước 58.597.865 15 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 - Hệ thống cấp điện tổng thể 59.342.753 15 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184
  • 104. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 103 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 6 7 8 9 10 - Hệ thống thoát nước tổng thể 57.604.681 15 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 - Hệ thống PCCC 55.370.017 15 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 II Thiết bị 2.314.005.683 8 289.250.710 289.250.710 289.250.710 - - 1 Thiết bị văn phòng 10.952.655 8 1.369.082 1.369.082 1.369.082 - - 2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng 1.458.238.920 8 182.279.865 182.279.865 182.279.865 - - 3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 751.417.573 8 93.927.197 93.927.197 93.927.197 - - 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan 76.250.481 8 9.531.310 9.531.310 9.531.310 - - 5 Thiết bị vận tải 11.540.613 8 1.442.577 1.442.577 1.442.577 - - 6 Thiết bị khác 5.605.441 8 700.680 700.680 700.680 - - Tổng cộng 3.125.359.409 0 343.340.959 343.340.959 343.340.959 54.090.248 54.090.248 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 I Xây dựng 811.353.726 15 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 1 Khu khách sạn 4 sao 153.818.014 15 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534 10.254.534
  • 105. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 104 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 2 Khu công trình nhà nghỉ căn hộ (2 cái) 291.939.352 15 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 19.462.623 3 Nhà đón tiếp 2.157.460 15 143.831 143.831 143.831 143.831 143.831 4 Khu nhà rường giải khát 11.690.496 15 779.366 779.366 779.366 779.366 779.366 5 Khu đón tiếp và nhà hàng tiệc cưới truyền thống 10.655.218 15 710.348 710.348 710.348 710.348 710.348 6 Khu ẩm thực và nhà rường truyền thống 12.013.286 15 800.886 800.886 800.886 800.886 800.886 7 Khu nhà nghỉ 1 tầng 21.186.487 15 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 1.412.432 8 Khu nhà nghỉ 2 tầng 18.248.816 15 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 1.216.588 9 Đất cây xanh mặt nước + Đường dẫn lối 30.867.099 15 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 2.057.807 10 Đất hạ tầng kỹ thuật 2.378.354 15 158.557 158.557 158.557 158.557 158.557 11 Đất bãi đổ xe 3.321.677 15 221.445 221.445 221.445 221.445 221.445 12 Đất giao thông 22.162.149 15 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 1.477.477 Hệ thống tổng thể - 15 - - - - - - Hệ thống cấp nước 58.597.865 15 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 3.906.524 - Hệ thống cấp điện tổng thể 59.342.753 15 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 3.956.184 - Hệ thống thoát nước tổng thể 57.604.681 15 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312 3.840.312
  • 106. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 105 TT Chỉ tiêu Giá trị ban đầu Năm khấu hao Năm hoạt động 11 12 13 14 15 - Hệ thống PCCC 55.370.017 15 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 3.691.334 II Thiết bị 2.314.005.683 8 - - - - - 1 Thiết bị văn phòng 10.952.655 8 - - - - - 2 Thiết bị nội thất, nghỉ dưỡng 1.458.238.920 8 - - - - - 3 Thiết bị khu thương mại, dịch vụ tiệc cưới, hội nghị 751.417.573 8 - - - - - 4 Thiết bị hạ tầng kỹ thuật, cảnh quan 76.250.481 8 - - - - - 5 Thiết bị vận tải 11.540.613 8 - - - - - 6 Thiết bị khác 5.605.441 8 - - - - - Tổng cộng 3.125.359.409 0 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248
  • 107. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 106 Phụ lục 3: Bảng tính doanh thu và dòng tiền hàng năm. TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 520.453.500 563.205.038 644.682.033 727.732.248 735.009.570 1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 299.573.750 324.181.594 371.079.864 418.883.682 423.072.519 - Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 - Đơn giá 1000 đồng 3.350 3.384 3.417 3.452 3.486 - Công suất % 70% 75% 85% 95% 95% 2 Doanh thu từ nhà hàng, dịch vụ 1000đ 104.627.250 113.221.631 129.601.027 146.296.689 147.759.656 - Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 - Đơn giá 1000 đồng 650 657 663 670 676 - Công suất % 70% 75% 85% 95% 95% 3 Doanh thu từ spa, chăm sóc sức khỏe 1000đ 30.404.500 32.902.013 37.661.837 42.513.568 42.938.703 - Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 - Đơn giá 1000đ 850 859 867 876 885 - Công suất % 70% 75% 85% 95% 95% 4 Doanh thu từ khu tiệc cưới, hội nghị 1000đ 85.848.000 92.899.800 106.339.304 120.038.309 121.238.692 - Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 - Đơn giá 1000 đồng 84.000 84.840 85.688 86.545 87.411
  • 108. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 107 TT Khoản mục Năm 1 2 3 4 5 - Công suất % 70% 75% 85% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 550.619.974 589.921.072 620.449.503 726.564.057 726.237.186 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 10.409.070 11.264.101 12.893.641 14.554.645 14.700.191 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% - 23.335.918 23.569.277 23.804.969 24.043.019 4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 156.136.050 168.961.511 193.404.610 218.319.674 220.502.871 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 26.022.675 28.160.252 32.234.102 36.386.612 36.750.479 6 Chi phí lãi vay "" - - - 75.000.213 71.591.112 7 Chi phí lương "" 14.711.220 14.858.332 15.006.916 15.156.985 15.308.555 III Lợi nhuận trước thuế -30.166.474 -26.716.035 24.232.530 1.168.191 8.772.385 - Kết chuyển lỗ 0 -30.166.474 -56.882.509 -32.649.979 -31.481.788 - Lợi nhuận tính thuế -30.166.474 -56.882.509 -32.649.979 -31.481.788 -22.709.404 IV Thuế TNDN 0 0 0 0 0 V Lợi nhuận sau thuế -30.166.474 -26.716.035 24.232.530 1.168.191 8.772.385 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 742.359.666 749.783.263 757.281.095 764.853.906 772.502.445 1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 427.303.244 431.576.277 435.892.039 440.250.960 444.653.469 - Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 - Đơn giá 1000 đồng 3.521 3.556 3.592 3.628 3.664
  • 109. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 108 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 2 Doanh thu từ nhà hàng, dịch vụ 1000đ 149.237.252 150.729.625 152.236.921 153.759.290 155.296.883 - Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 - Đơn giá 1000 đồng 683 690 697 704 711 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 3 Doanh thu từ spa, chăm sóc sức khỏe 1000đ 43.368.090 43.801.771 44.239.789 44.682.187 45.129.009 - Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 - Đơn giá 1000đ 893 902 911 920 930 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 4 Doanh thu từ khu tiệc cưới, hội nghị 1000đ 122.451.079 123.675.590 124.912.346 126.161.469 127.423.084 - Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 - Đơn giá 1000 đồng 88.285 89.168 90.059 90.960 91.870 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 725.941.136 725.676.217 725.442.740 435.990.309 435.820.662 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 14.847.193 14.995.665 15.145.622 15.297.078 15.450.049 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 343.340.959 343.340.959 343.340.959 54.090.248 54.090.248 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 24.283.449 24.526.284 24.771.547 25.019.262 25.269.455 4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 222.707.900 224.934.979 227.184.329 229.456.172 231.750.734
  • 110. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 109 TT Khoản mục Năm 6 7 8 9 10 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 37.117.983 37.489.163 37.864.055 38.242.695 38.625.122 6 Chi phí lãi vay "" 68.182.012 64.772.911 61.363.810 57.954.710 54.545.609 7 Chi phí lương "" 15.461.640 15.616.256 15.772.419 15.930.143 16.089.445 III Lợi nhuận trước thuế 16.418.530 24.107.045 31.838.355 328.863.597 336.681.783 - Kết chuyển lỗ -22.709.404 -6.290.874 0 0 0 - Lợi nhuận tính thuế -6.290.874 17.816.172 31.838.355 328.863.597 336.681.783 IV Thuế TNDN 0 3.563.234 6.367.671 65.772.719 67.336.357 V Lợi nhuận sau thuế 16.418.530 20.543.811 25.470.684 263.090.878 269.345.427 TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 780.227.470 788.029.744 795.910.042 803.869.142 811.907.834 1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 449.100.004 453.591.004 458.126.914 462.708.183 467.335.265 - Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 - Đơn giá 1000 đồng 3.700 3.737 3.775 3.813 3.851 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 2 Doanh thu từ nhà hàng, dịch vụ 1000đ 156.849.852 158.418.351 160.002.534 161.602.560 163.218.585 - Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 - Đơn giá 1000 đồng 718 725 732 740 747 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
  • 111. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 110 TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 3 Doanh thu từ spa, chăm sóc sức khỏe 1000đ 45.580.299 46.036.102 46.496.463 46.961.428 47.431.042 - Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 - Đơn giá 1000đ 939 948 958 967 977 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 4 Doanh thu từ khu tiệc cưới, hội nghị 1000đ 128.697.315 129.984.288 131.284.131 132.596.972 133.922.942 - Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 - Đơn giá 1000 đồng 92.788 93.716 94.653 95.600 96.556 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 435.683.409 435.578.875 435.507.387 435.469.275 435.464.872 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 15.604.549 15.760.595 15.918.201 16.077.383 16.238.157 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 54.090.248 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 25.522.149 25.777.371 26.035.145 26.295.496 26.558.451 4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 234.068.241 236.408.923 238.773.013 241.160.743 243.572.350 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 39.011.373 39.401.487 39.795.502 40.193.457 40.595.392 6 Chi phí lãi vay "" 51.136.509 47.727.408 44.318.307 40.909.207 37.500.106 7 Chi phí lương "" 16.250.339 16.412.842 16.576.971 16.742.741 16.910.168 III Lợi nhuận trước thuế 344.544.060 352.450.869 360.402.655 368.399.868 376.442.961 - Kết chuyển lỗ 0 0 0 0 0 - Lợi nhuận tính thuế 344.544.060 352.450.869 360.402.655 368.399.868 376.442.961
  • 112. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 111 TT Khoản mục Năm 11 12 13 14 15 IV Thuế TNDN 68.908.812 70.490.174 72.080.531 73.679.974 75.288.592 V Lợi nhuận sau thuế 275.635.248 281.960.695 288.322.124 294.719.894 301.154.369 TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 I Tổng doanh thu hằng năm 1000đ/năm 820.026.912 828.227.181 836.509.453 844.874.547 853.323.293 1 Doanh thu từ khu lưu trú 1000đ 472.008.618 476.728.704 481.495.991 486.310.951 491.174.060 - Số lượng lượt khách/năm 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 127.750,0 - Đơn giá 1000 đồng 3.889 3.928 3.967 4.007 4.047 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 2 Doanh thu từ nhà hàng, dịch vụ 1000đ 164.850.771 166.499.279 168.164.271 169.845.914 171.544.373 - Số lượng lượt khách/năm 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 229.950,0 - Đơn giá 1000 đồng 755 762 770 777 785 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% 3 Doanh thu từ spa, chăm sóc sức khỏe 1000đ 47.905.352 48.384.406 48.868.250 49.356.932 49.850.502 - Số lượng lượt khách/năm 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 51.100,0 - Đơn giá 1000đ 987 997 1.007 1.017 1.027 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95%
  • 113. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 112 TT Khoản mục Năm 16 17 18 19 20 4 Doanh thu từ khu tiệc cưới, hội nghị 1000đ 135.262.171 136.614.793 137.980.941 139.360.750 140.754.358 - Số lượng tiệc/năm 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 1.460,0 - Đơn giá 1000 đồng 97.521 98.497 99.482 100.476 101.481 - Công suất % 95% 95% 95% 95% 95% II Tổng chi phí hằng năm 1000đ/năm 381.404.268 381.468.300 381.567.064 381.700.906 381.870.177 1 Chi phí marketing, bán hàng 2% 16.400.538 16.564.544 16.730.189 16.897.491 17.066.466 2 Chi phí khấu hao TSCĐ "" - - - - - 3 Chi phí bảo trì thiết bị 1% 26.824.035 27.092.276 27.363.199 27.636.831 27.913.199 4 Chi phí nguyên vật liệu 30% 246.008.074 248.468.154 250.952.836 253.462.364 255.996.988 5 Chi phí quản lý vận hành 5% 41.001.346 41.411.359 41.825.473 42.243.727 42.666.165 6 Chi phí lãi vay "" 34.091.006 30.681.905 27.272.805 23.863.704 20.454.603 7 Chi phí lương "" 17.079.270 17.250.062 17.422.563 17.596.789 17.772.757 III Lợi nhuận trước thuế 438.622.644 446.758.881 454.942.389 463.173.642 471.453.116 - Kết chuyển lỗ 0 0 0 0 0 - Lợi nhuận tính thuế 438.622.644 446.758.881 454.942.389 463.173.642 471.453.116 IV Thuế TNDN 87.724.529 89.351.776 90.988.478 92.634.728 94.290.623 V Lợi nhuận sau thuế 350.898.115 357.407.105 363.953.911 370.538.913 377.162.493
  • 114. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 113 Phụ lục 4: Bảng Kế hoạch trả nợ hàng năm. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 1 2 3 4 5 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484 2 Trả nợ gốc hằng năm - - - 136.364.023 136.364.023 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (2,5%/năm) - - - 75.000.213 71.591.112 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484 2.727.280.461 TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm 6 7 8 9 10 1 Dư nợ gốc đầu kỳ 2.727.280.461 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369 2 Trả nợ gốc hằng năm 136.364.023 136.364.023 136.364.023 136.364.023 136.364.023 3 Kế hoạch trả nợ lãi vay (2,5%/năm) 68.182.012 64.772.911 61.363.810 57.954.710 54.545.609 4 Dư nợ gốc cuối kỳ 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369 2.045.460.346
  • 115. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 114 Phụ lục 5: Bảng mức trả nợ hàng năm theo dự án. TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 1 2 3 4 5 Số tiền dự án dùng trả nợ 313.174.485 316.624.924 367.573.489 344.509.149 352.113.343 I Dư nợ đầu kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484 1 Lợi nhuận dùng trả nợ -30.166.474 -26.716.035 24.232.530 1.168.191 8.772.385 2 Giá vốn dùng trả nợ 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 343.340.959 II Dư nợ cuối kỳ 3.000.008.507 3.000.008.507 3.000.008.507 2.863.644.484 2.727.280.461 III Khả năng trả nợ (%) 163,0% 169,3% TT Khoản mục trả nợ Mức trả nợ hàng năm theo dự án 6 7 8 9 10 Số tiền dự án dùng trả nợ 359.759.489 363.884.770 368.811.643 317.181.126 323.435.675 I Dư nợ đầu kỳ 2.727.280.461 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369 1 Lợi nhuận dùng trả nợ 16.418.530 20.543.811 25.470.684 263.090.878 269.345.427 2 Giá vốn dùng trả nợ 343.340.959 343.340.959 343.340.959 54.090.248 54.090.248 II Dư nợ cuối kỳ 2.590.916.438 2.454.552.415 2.318.188.392 2.181.824.369 2.045.460.346 III Khả năng trả nợ (%) 175,9% 180,9% 186,5% 163,2% 169,4% Khả năng trả nợ trung bình 210%
  • 116. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 115 Phụ lục 6: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn giản đơn. Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 0 3.529.421.773 0 - 0 -3.529.421.773 Thứ 1 -30.166.474 343.340.959 - 313.174.485 313.174.485 Thứ 2 -26.716.035 343.340.959 - 316.624.924 316.624.924 Thứ 3 24.232.530 343.340.959 - 367.573.489 367.573.489 Thứ 4 1.168.191 343.340.959 75.000.213 419.509.362 419.509.362 Thứ 5 8.772.385 343.340.959 71.591.112 423.704.456 423.704.456 Thứ 6 16.418.530 343.340.959 68.182.012 427.941.500 427.941.500 Thứ 7 20.543.811 343.340.959 64.772.911 428.657.681 428.657.681 Thứ 8 25.470.684 343.340.959 61.363.810 430.175.453 430.175.453 Thứ 9 263.090.878 54.090.248 57.954.710 375.135.836 375.135.836 Thứ 10 269.345.427 54.090.248 54.545.609 377.981.284 377.981.284 Thứ 11 275.635.248 54.090.248 51.136.509 380.862.005 380.862.005 Thứ 12 281.960.695 54.090.248 47.727.408 383.778.352 383.778.352 Thứ 13 288.322.124 54.090.248 44.318.307 386.730.680 386.730.680 Thứ 14 294.719.894 54.090.248 40.909.207 389.719.349 389.719.349 Thứ 15 301.154.369 54.090.248 37.500.106 392.744.724 392.744.724 Thứ 16 350.898.115 - 34.091.006 384.989.121 384.989.121 Thứ 17 357.407.105 - 30.681.905 388.089.010 388.089.010 Thứ 18 363.953.911 - 27.272.805 391.226.716 391.226.716 Thứ 19 370.538.913 - 23.863.704 394.402.617 394.402.617
  • 117. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 116 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 20 377.162.493 - 20.454.603 397.617.096 397.617.096 Thứ 21 383.825.035 - 17.045.503 400.870.538 400.870.538 Thứ 22 390.526.930 - 13.636.402 404.163.332 404.163.332 Thứ 23 397.268.571 - 10.227.302 407.495.872 407.495.872 Thứ 24 404.050.355 - 6.818.201 410.868.556 410.868.556 Thứ 25 410.872.685 - 3.409.101 414.281.785 414.281.785 Thứ 26 417.735.965 - - 417.735.965 417.735.965 Thứ 27 421.913.325 - - 421.913.325 421.913.325 Thứ 28 426.132.458 - - 426.132.458 426.132.458 Thứ 29 430.393.782 - - 430.393.782 430.393.782 Thứ 30 434.697.720 - - 434.697.720 434.697.720 Thứ 31 439.044.697 - - 439.044.697 439.044.697 Thứ 32 443.435.144 - - 443.435.144 443.435.144 Thứ 33 447.869.496 - - 447.869.496 447.869.496 Thứ 34 452.348.191 - - 452.348.191 452.348.191 Thứ 35 456.871.673 - - 456.871.673 456.871.673 Thứ 36 461.440.389 - - 461.440.389 461.440.389 Thứ 37 466.054.793 - - 466.054.793 466.054.793 Thứ 38 470.715.341 - - 470.715.341 470.715.341 Thứ 39 475.422.495 - - 475.422.495 475.422.495 Thứ 40 480.176.720 - - 480.176.720 480.176.720
  • 118. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 117 Năm Vốn đầu tư LN sauthuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Dòng tiền Thứ 41 484.978.487 - - 484.978.487 484.978.487 Thứ 42 489.828.272 - - 489.828.272 489.828.272 Thứ 43 494.726.554 - - 494.726.554 494.726.554 Thứ 44 499.673.820 - - 499.673.820 499.673.820 Thứ 45 504.670.558 - - 504.670.558 504.670.558 Thứ 46 509.717.264 - - 509.717.264 509.717.264 Thứ 47 514.814.436 - - 514.814.436 514.814.436 Thứ 48 519.962.581 - - 519.962.581 519.962.581 Thứ 49 525.162.207 - - 525.162.207 525.162.207 Cộng 3.529.421.773 0 3.125.359.409 21.076.104.591 17.546.682.818 Chỉ số khả năng hoàn vốn giản đơn = 5,97 Khả năng hoàn vốn 10 năm 1 tháng
  • 119. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 118 Phụ lục 7: Bảng Phân tích khả năng hoàn vốn có chiết khấu. Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 3,50 Thứ 0 3.529.421.773 0 - - 0 1,000 3.529.421.773 0 -3.529.421.773 Thứ 1 - -30.166.474 343.340.959 - 313.174.485 0,966 - 302.584.043 302.584.043 Thứ 2 - -26.716.035 343.340.959 - 316.624.924 0,934 - 295.572.754 295.572.754 Thứ 3 - 24.232.530 343.340.959 - 367.573.489 0,902 - 331.530.227 331.530.227 Thứ 4 - 1.168.191 343.340.959 75.000.213 419.509.362 0,871 - 365.578.173 365.578.173 Thứ 5 - 8.772.385 343.340.959 71.591.112 423.704.456 0,842 - 356.747.782 356.747.782 Thứ 6 - 16.418.530 343.340.959 68.182.012 427.941.500 0,814 - 348.130.686 348.130.686 Thứ 7 - 20.543.811 343.340.959 64.772.911 428.657.681 0,786 336.921.062 336.921.062 Thứ 8 - 25.470.684 343.340.959 61.363.810 430.175.453 0,759 326.680.210 326.680.210 Thứ 9 - 263.090.878 54.090.248 57.954.710 375.135.836 0,734 275.248.782 275.248.782 Thứ 10 - 269.345.427 54.090.248 54.545.609 377.981.284 0,709 267.958.044 267.958.044 Thứ 11 - 275.635.248 54.090.248 51.136.509 380.862.005 0,685 260.869.798 260.869.798 Thứ 12 - 281.960.695 54.090.248 47.727.408 383.778.352 0,662 253.978.103 253.978.103 Thứ 13 - 288.322.124 54.090.248 44.318.307 386.730.680 0,639 247.277.203 247.277.203 Thứ 14 - 294.719.894 54.090.248 40.909.207 389.719.349 0,618 240.761.517 240.761.517 Thứ 15 301.154.369 54.090.248 37.500.106 392.744.724 0,597 234.425.641 234.425.641 Thứ 16 350.898.115 - 34.091.006 384.989.121 0,577 222.025.502 222.025.502 Thứ 17 357.407.105 - 30.681.905 388.089.010 0,557 216.244.663 216.244.663
  • 120. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 119 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 3,50 Thứ 18 363.953.911 - 27.272.805 391.226.716 0,538 210.621.261 210.621.261 Thứ 19 370.538.913 - 23.863.704 394.402.617 0,520 205.150.766 205.150.766 Thứ 20 377.162.493 - 20.454.603 397.617.096 0,503 199.828.788 199.828.788 Thứ 21 383.825.035 - 17.045.503 400.870.538 0,486 194.651.069 194.651.069 Thứ 22 390.526.930 - 13.636.402 404.163.332 0,469 189.613.482 189.613.482 Thứ 23 397.268.571 - 10.227.302 407.495.872 0,453 184.712.025 184.712.025 Thứ 24 404.050.355 - 6.818.201 410.868.556 0,438 179.942.815 179.942.815 Thứ 25 410.872.685 - 3.409.101 414.281.785 0,423 175.302.090 175.302.090 Thứ 26 417.735.965 - - 417.735.965 0,409 170.786.199 170.786.199 Thứ 27 421.913.325 - - 421.913.325 0,395 166.660.928 166.660.928 Thứ 28 426.132.458 - - 426.132.458 0,382 162.635.302 162.635.302 Thứ 29 430.393.782 - - 430.393.782 0,369 158.706.913 158.706.913 Thứ 30 434.697.720 - - 434.697.720 0,356 154.873.413 154.873.413 Thứ 31 439.044.697 - - 439.044.697 0,344 151.132.509 151.132.509 Thứ 32 443.435.144 - - 443.435.144 0,333 147.481.965 147.481.965 Thứ 33 447.869.496 - - 447.869.496 0,321 143.919.599 143.919.599 Thứ 34 452.348.191 - - 452.348.191 0,310 140.443.280 140.443.280 Thứ 35 456.871.673 - - 456.871.673 0,300 137.050.931 137.050.931 Thứ 36 461.440.389 - - 461.440.389 0,290 133.740.522 133.740.522
  • 121. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 120 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu Hiện giá vốn đầu tư Hiện giá thu nhập Hiện giá Dòng tiền 3,50 Thứ 37 466.054.793 - - 466.054.793 0,280 130.510.074 130.510.074 Thứ 38 470.715.341 - - 470.715.341 0,271 127.357.657 127.357.657 Thứ 39 475.422.495 - - 475.422.495 0,261 124.281.385 124.281.385 Thứ 40 480.176.720 - - 480.176.720 0,253 121.279.419 121.279.419 Thứ 41 484.978.487 - - 484.978.487 0,244 118.349.965 118.349.965 Thứ 42 489.828.272 - - 489.828.272 0,236 115.491.270 115.491.270 Thứ 43 494.726.554 - - 494.726.554 0,228 112.701.626 112.701.626 Thứ 44 499.673.820 - - 499.673.820 0,220 109.979.364 109.979.364 Thứ 45 504.670.558 - - 504.670.558 0,213 107.322.858 107.322.858 Thứ 46 509.717.264 - - 509.717.264 0,205 104.730.518 104.730.518 Thứ 47 514.814.436 - - 514.814.436 0,199 102.200.796 102.200.796 Thứ 48 519.962.581 - - 519.962.581 0,192 99.732.177 99.732.177 Thứ 49 525.162.207 - - 525.162.207 0,185 97.323.188 97.323.188 Cộng 3.529.421.773 17.088.242.736 3.125.359.409 862.502.446 21.076.104.591 3.529.421.773 9.561.048.345 6.031.626.572 Chỉ số khả năng hoàn vốn có chiết khấu = 2,71 Khả năng hoàn vốn 12 năm 3 tháng
  • 122. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 121 Phụ lục 8: Bảng Tính toán phân tích hiện giá thuần (NPV). Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giávốn đầu tư Hiện giáthu nhập 3,50% Thứ 0 3.529.421.773 0 - - 0 1,0000 3.529.421.773 0 Thứ 1 - -30.166.474 343.340.959 - 313.174.485 0,9662 - 302.584.043 Thứ 2 - -26.716.035 343.340.959 - 316.624.924 0,9335 - 295.572.754 Thứ 3 - 24.232.530 343.340.959 - 367.573.489 0,9019 - 331.530.227 Thứ 4 - 1.168.191 343.340.959 75.000.213 419.509.362 0,8714 - 365.578.173 Thứ 5 - 8.772.385 343.340.959 71.591.112 423.704.456 0,8420 - 356.747.782 Thứ 6 - 16.418.530 343.340.959 68.182.012 427.941.500 0,8135 - 348.130.686 Thứ 7 - 20.543.811 343.340.959 64.772.911 428.657.681 0,7860 - 336.921.062 Thứ 8 - 25.470.684 343.340.959 61.363.810 430.175.453 0,7594 - 326.680.210 Thứ 9 - 263.090.878 54.090.248 57.954.710 375.135.836 0,7337 - 275.248.782 Thứ 10 - 269.345.427 54.090.248 54.545.609 377.981.284 0,7089 - 267.958.044 Thứ 11 - 275.635.248 54.090.248 51.136.509 380.862.005 0,6849 - 260.869.798 Thứ 12 - 281.960.695 54.090.248 47.727.408 383.778.352 0,6618 - 253.978.103 Thứ 13 - 288.322.124 54.090.248 44.318.307 386.730.680 0,6394 - 247.277.203 Thứ 14 - 294.719.894 54.090.248 40.909.207 389.719.349 0,6178 - 240.761.517 Thứ 15 - 301.154.369 54.090.248 37.500.106 392.744.724 0,5969 - 234.425.641 Thứ 16 - 350.898.115 - 34.091.006 384.989.121 0,5767 - 222.025.502 Thứ 17 - 357.407.105 - 30.681.905 388.089.010 0,5572 - 216.244.663 Thứ 18 - 363.953.911 - 27.272.805 391.226.716 0,5384 - 210.621.261
  • 123. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 122 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giávốn đầu tư Hiện giáthu nhập 3,50% Thứ 19 - 370.538.913 - 370.538.913 0,5202 - 192.737.924 Thứ 20 - 377.162.493 - 377.162.493 0,5026 - 189.549.002 Thứ 21 - 383.825.035 - 383.825.035 0,4856 - 186.374.269 Thứ 22 - 390.526.930 - 390.526.930 0,4692 - 183.215.955 Thứ 23 - 397.268.571 - 397.268.571 0,4533 - 180.076.136 Thứ 24 - 404.050.355 - 404.050.355 0,4380 - 176.956.736 Thứ 25 - 410.872.685 - 410.872.685 0,4231 - 173.859.540 Thứ 26 - 417.735.965 - 417.735.965 0,4088 - 170.786.199 Thứ 27 - 421.913.325 - 421.913.325 0,3950 - 166.660.928 Thứ 28 - 426.132.458 - 426.132.458 0,3817 - 162.635.302 Thứ 29 - 430.393.782 - 430.393.782 0,3687 - 158.706.913 Thứ 30 - 434.697.720 - 434.697.720 0,3563 - 154.873.413 Thứ 31 - 439.044.697 - 439.044.697 0,3442 - 151.132.509 Thứ 32 - 443.435.144 - 443.435.144 0,3326 - 147.481.965 Thứ 33 - 447.869.496 - 447.869.496 0,3213 - 143.919.599 Thứ 34 - 452.348.191 - 452.348.191 0,3105 - 140.443.280 Thứ 35 - 456.871.673 - 456.871.673 0,3000 - 137.050.931 Thứ 36 - 461.440.389 - 461.440.389 0,2898 - 133.740.522 Thứ 37 - 466.054.793 - 466.054.793 0,2800 - 130.510.074 Thứ 38 - 470.715.341 - 470.715.341 0,2706 - 127.357.657
  • 124. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 123 Năm Vốn đầu tư LN sau thuế Khấu hao Lãi vay Thu nhập Suất chiết khấu i= Hiện giávốn đầu tư Hiện giáthu nhập 3,50% Thứ 39 - 475.422.495 - 475.422.495 0,2614 - 124.281.385 Thứ 40 - 480.176.720 - 480.176.720 0,2526 - 121.279.419 Thứ 41 - 484.978.487 - 484.978.487 0,2440 - 118.349.965 Thứ 42 - 489.828.272 - 489.828.272 0,2358 - 115.491.270 Thứ 43 - 494.726.554 - 494.726.554 0,2278 - 112.701.626 Thứ 44 - 499.673.820 - 499.673.820 0,2201 - 109.979.364 Thứ 45 - 504.670.558 - 504.670.558 0,2127 - 107.322.858 Thứ 46 - 509.717.264 - 509.717.264 0,2055 - 104.730.518 Thứ 47 - 514.814.436 - 514.814.436 0,1985 - 102.200.796 Thứ 48 - 519.962.581 - 519.962.581 0,1918 - 99.732.177 Thứ 49 - 525.162.207 - 525.162.207 0,1853 - 97.323.188 Cộng 3.529.421.773 17.088.242.736 3.125.359.409 20.980.649.775 3.529.421.773 9.514.616.871 NPV: 5.985.195.098
  • 125. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 124 Phụ lục 9: Bảng Phân tích theo tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR). Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 0 Thứ 1 Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Lãi suất chiết khấu 8,89% Hệ số 1,0000 0,9184 0,8434 0,7746 0,7114 0,6533 1. Thu nhập 0 313.174.485 316.624.924 367.573.489 419.509.362 423.704.456 Hiện giá thu nhập 0 287.617.337 267.056.083 284.728.044 298.439.573 276.825.742 Lũy kế HGTN 0 287.617.337 554.673.420 839.401.464 1.137.841.037 1.414.666.779 2. Chi phí XDCB 3.529.421.773 - - - - - Hiện giá chi phí 3.529.421.773 - - - - - Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 6 Thứ 7 Thứ 8 Thứ 9 Thứ 10 Lãi suất chiết khấu 8,89% Hệ số 0,6000 0,5511 0,5061 0,4648 0,4269 1. Thu nhập 427.941.500 428.657.681 430.175.453 375.135.836 377.981.284 Hiện giá thu nhập 256.777.245 236.217.151 217.708.373 174.359.955 161.345.620 Lũy kế HGTN 1.671.444.024 1.907.661.175 2.125.369.548 2.299.729.503 2.461.075.123 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí - - - - Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773
  • 126. Dự án “Khu du lịch sinh thái” Tư vấn dự án: 0918755356 125 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 11 Thứ 12 Thứ 13 Thứ 14 Thứ 15 Lãi suất chiết khấu 8,89% Hệ số 0,3920 0,3600 0,3307 0,3037 0,2789 1. Thu nhập 380.862.005 383.778.352 386.730.680 389.719.349 392.744.724 Hiện giá thu nhập 149.308.049 138.173.492 127.873.801 118.346.006 109.531.916 Lũy kế HGTN 2.610.383.172 2.748.556.664 2.876.430.465 2.994.776.470 3.104.308.386 2. Chi phí XDCB - - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 Chỉ tiêu Năm 0 Thứ 16 Thứ 17 Thứ 18 Thứ 19 Thứ 20 Lãi suất chiết khấu 8,89% Hệ số 0,2561 0,2352 0,2160 0,1984 0,1822 1. Thu nhập 384.989.121 388.089.010 391.226.716 394.402.617 397.617.096 Hiện giá thu nhập 98.606.937 91.289.125 84.517.160 78.250.094 72.450.071 Lũy kế HGTN 3.202.915.324 3.294.204.449 3.378.721.608 3.456.971.702 3.529.421.773 2. Chi phí XDCB - - - - Hiện giá chi phí Lũy kế HG chi phí 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 3.529.421.773 IRR= 8,89% > 3,50% Chứng tỏ dự án có hiệu quả.