BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Bùi Thị Ngân
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÕNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Bùi Thị Ngân
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÕNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Bùi Thị Ngân Mã SV: 1012401362
Lớp: QT1403K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
Khái quát hóa đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải
Phúc Thịnh, trên cơ sơ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Sử dụng số liệu năm 2013
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 01 tháng 04 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Bùi Thị Ngân Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.
2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...):
- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản
về đối tƣợng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên
cứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ):
.................................................................................................................................
........................................10(Mười)..........................................................................
............................................................................................................................
Hải Phòng, ngày ..27. tháng ...06... năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên )
Trần Thị Thanh Phƣơng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2
1.1.Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp........................................................................................................ 2
1.1.1.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp ............................. 2
1.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh thu: ........................................................... 2
1.1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................... 3
1.1.2.Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp.......................................... 4
1.1.3.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp......................................................... 7
1.2.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp......................................................................... 8
1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 9
1.4.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 10
1.4.1.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh................ 10
1.4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 10
1.4.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 14
1.4.1.3.Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 15
1.4.1.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................... 19
1.4.2.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................ 20
1.4.3.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 22
1.4.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 24
1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 24
1.4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 26
1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp................................................................................ 27
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY
DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH .................................................................... 28
2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.............. 28
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 28
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng vận tải
Phúc Thịnh .......................................................................................................... 29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công tyCP xây dựng vận tải Phúc Thịnh...... 29
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. .. 31
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 31
2.1.4.2.Hình thức kế toán,chính sách ,chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần
xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................... 32
2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................. 34
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP xây dựng
vận tải Phúc Thịnh............................................................................................... 34
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. . 40
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 45
2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP
xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................... 50
2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh.. 58
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 68
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH ........... 78
3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh................................. 78
3.1.1.Đánh giá chung........................................................................................... 78
3.1.2.Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 78
3.1.2.1.Về bộ máy kế toán:.................................................................................. 79
3.1.2.2.Về hình thức kế toán: .............................................................................. 79
3.1.2.3.Về chứng từ kế toán: ............................................................................... 79
3.1.2.4.Về việc vận dụng hệ thống tài khoản...................................................... 80
3.1.2.5.Về hệ thống sổ sách kế toán.................................................................... 80
3.1.2.6.Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 80
3.1.3.Hạn chế....................................................................................................... 81
3.1.3.1.Về tài khoản sử dụng............................................................................... 81
3.1.3.2.Về sổ sách sử dụng ................................................................................... 81
3.1.3.3. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán................................. 81
3.1.3.4 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại .............................. 82
3.1.3.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động ........................................ 82
3.1.3.6. Về qui trình luân chuyển chứng từ........................................................ 82
3.1.3.7.Sử dụng phần mềm kế toán trong kế toán............................................... 82
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh........................................................................................................ 82
3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện: ............................................................... 82
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.............. 83
3.2.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng................................................................. 83
3.2.2.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách sử dụng...................................................... 83
3.2.2.3.Áp dụng chiết khấu thanh toán tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải
Phúc Thịnh .......................................................................................................... 88
3.2.2.4. Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại ( đối với lĩnh vực kinh doanh
vật liệu xây dựng )............................................................................................... 89
3.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động ........................................ 90
3.2.2.6. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán...................... 91
3.2.2.7. Sử dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán................................. 92
KẾT LUẬN......................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 97
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
1
LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với xu hƣớng hội nhập của toàn thế giới, đất nƣớc ta từng bƣớc đổi
mới, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc với xu thế hội nhập và
phát triển. Nền kinh tế thị trƣờng đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các
doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Các doanh
nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm đƣợc các phƣơng thức sản xuất kinh doanh phù
hợp với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị
trƣờng. Chính vì vậy kế toán đƣợc sử dụng nhƣ là một công cụ quản lý để thu
nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ trên thị trƣờng đồng thời
đánh giá cắt lớp thị trƣờng, giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng
đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tƣ nhằm đảm bảo sự phát triển
ổn định và bền vững.
Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc
Thịnh” cho bài khoá luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung
khoá luận của em gồm 3 chƣơng chƣơng sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh
trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo
Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phƣơng. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban
lãnh đạo và tập thể nhân viên phòng kế toán Công ty CP xây dựng vận tải Phúc
Thịnh đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khoá luận này
Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài
viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Thị Ngân
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
2
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu:
Khái niệm về doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14).
Phân loại doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngoài giá bán (nếu có).
 Doanh thu tiêu thụ nội bộ
Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nội bộ doanh
nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng
hóa,sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc,
hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội
bộ.
 Doanh thu hoạt động tài chính
Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán
phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi,
tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
3
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua
hàng hoá, dịch vụ,…
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ
vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy
ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm:
- Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng.
- Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại.
- Các khoản thu khác.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại:
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời
mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn
theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
 Giá trị hàng bán bị trả lại:
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ
bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
4
chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần
đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Giảm giá hàng bán:
Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách
hoặc lạc hậu thị hiếu.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương
pháptrựctiếp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ thuộc đối
tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc
nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu cấu thành trong giá bán sản phẩm.
- Thuế xuất khẩu là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại
hàng hóa chịu thuế xuất khẩu.
- Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp là số thuế tính trên
phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất lƣu
thông đến tiêu dùng.
GTGT của hàng hóa dịch vụ = Doanh số hàng hóa, Giá vốn hàng hóa,
dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra
1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp
Khái niệm:
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh
với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn toàn hoặc một kết quả
kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng
mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu
và lợi nhuận.
Phân loại chi phí
Chi phí doanh nghiệp bao gồm:
Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản
phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra
trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan
trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
5
Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán
hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,…bao gồm
tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn,…
- Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho
việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói
sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển
sản phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện
tính toán, phƣơng tiện làm việc,…
- Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán
hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng,…
- Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh khoản chi phí dùng để bảo hành sản
phẩm, hàng hoá.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu
bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi,…
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán
hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi
phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý
điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân
viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác
quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm công ty TNHH Linh Hòa ,…vật liệu
sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,…
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
6
Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng
dùng cho công tác quản lý.
Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc,…
Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế môn
bài, tiền thuê đất, …và các khoản phí, lệ phí khác.
Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài:phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế,…
Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi
phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi
phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chi phí khác
Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ (nếu có).
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
Các khoản chi phí khác.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
7
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm
làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm
tài chính hiện hành.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao
gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập
khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kết quả hoạt động kinh doanh
Là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một
thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt dộng kinh doanh
của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:
Hoạt dộng sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản
xuất kinh doanh phụ.
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Hoạt động khác là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
 Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả
hoạt động
sản xuất
kinh
doanh
=
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
-
Giá
vốn
hàng
bán
-
Chi phí
bán
bán hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
8
Trong đó:
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt
động tài chính =
Doanh thu
hoạt động tài chính - Chi phí tài chính
Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt
động khác
=
Thu nhập
khác
- Chi phí khác
1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì
khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại.
Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp
trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp
để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, doanh thu
còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các
đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí
doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính.
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh
giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
9
nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích
lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp.
Tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nhà quả lý doanh nghiệp
mà còn cần thiết đối với các đối tƣợng khác nhƣ nhà đầu tƣ,các trung gian tài chính
hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở dianh
nghiệp,kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện
các nhiệm vụ sau:
Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,…đối với từng loại hàng
hoá, dịch vụ bán ra.
Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu và các
khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh
thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác.
Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội
bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ
lập các báo cáo tài chính.
Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí
của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu khách hàng.
Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập
Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
10
Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế
hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo
quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng bộ tài
chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều
kiện sau:
Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch BH
Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện
sau:
Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
11
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán
chƣa có thuế GTGT
Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khấu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán sản phẩm hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất khẩu)
Những Doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì phản ánh vào
doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc
hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ hàng hóa nhận gia công
Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký giửi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả góp thì Doanh nghiệp ghi nhận
doanh thu bán bàng theo giá bán trả một lần không bao gồm lãi trả góp, và ghi
nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả
nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận.
Những sản phẩm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về chất
lƣợng, về quy cách kỹ thuật.. ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán
hoặc yêu cầu giảm giá hàng bán và đã đƣợc Doanh nghiệp chấp nhận, hoặc
ngƣời mua mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì
các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi riêng biệt trên tài khoản “
chiết khấu thƣơng mại”, tài khoản “ giảm giá hàng bán” và tài khoản “hàng bán
bị trả lại”
Trƣờng hợp trong kỳ Doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền
hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng thì trị giá số
hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi nhận vào TK 511 “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào TK131 “phải
thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng
cho ngƣời mua hàng thì mới hạch toán vào TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu
trƣớc tiền hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu
Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
12
thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm
cho thuê tài sản.
Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh doanh thu nội bộ
số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ của đơn vị thành viên
cung cấp cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh
doanh nội bộ của các đơn vị thành viên
Việc ghi nhận một khoản doanh thu phải tƣơng ứng với nó là một khoản chi
phí hợp lý tạo ra doanh thu đó
 Các phương thức bán hàng
Phương thức bán hàng trực tiếp:
Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy bán hàng
của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và kí vào hóa đơn bán
hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức xác định là tiêu thụ.
Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã quy
định trƣớc trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận
thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ.
Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng:
Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên
bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro
đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và
là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
Phương thức bán hàng qua đại lý
Đối với đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc
các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh
nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ
% trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải
trả này đƣợc doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.Đối với đại lý hoặc
đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm, hàng hoá nhận bán ký gửi không
thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa
hồng đƣợc hƣởng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
13
Phương thức bán hàng trả chậm,trả góp:
Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển
giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở
ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời
gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp
đồng. Khoản lãi do bán trả góp không đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu
(TK 511), mà đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của
doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 đƣợc
tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.
 Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn bán hàng thông thƣờng( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp)
- Hoá đơn GTGT (đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ)
- Phiếu xuất kho,Phiếu thu,Giấy báo có của ngân hàng,Các chứng từ khác có
liên quan, Hợp đồng kinh tế
 Tài khoản sử dụng.
 TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
14
 Phương pháp hạch toán.
Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng
Hợp đồng mua bán hàng hóa
Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho hàng bị
trả lại...
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2
Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa
Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm
Thuế GTGT
đầu ra
doanh thu thuần
phƣơng pháp
khấu trừ (Giá
chƣa có
thuếGTGT)
Đơn vị áp dụng
doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
phƣơng pháp trực tiếp
(Tổng giá thanh toán)
Đơn vị áp dụng
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải
nộp(đơn vị áp dụng pp trực tiếp)
Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu
TK111,112,131,136,…
…
Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM,
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB
Cuối kỳ,k/c
TK 333
333
TK 511, 512
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh
TK521,531,532
TK 911
TK 333(33311)
hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
15
Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ
 Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
 Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
 Phương pháp tính giá vốn hàng bán
Phương pháp bình quân gia quyền
Đơn giá
xuất kho
=
Trị giá GBC,HH tồn đầu kỳ + Trị giá GBC, HH nhập trong kỳ
Số lƣợng GBC, HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng GBC, HH nhập
trong kỳ
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc
điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần hành
khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.
nộp theo pp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế XK
Xác định số thuế GTGT phải
ThuếGTGT
TK333(3331,3332,3333-XK)
không
có thuế
GTGT
hàng bán của đơn vị
áp dụng pp khấu trừ
Số tiền CKTM, hàng Doanh
bán bị trả lại, giảm giá thu
bị trả lại,doanh thu do giảm giá
hàng bán (có cả thuế GTGT) của
đơn vị áp dụng pp trực tiếp
Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho
ngƣời mua,doanh thu hàng bán
TK 511,512
Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại,
doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng
số giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
TK 521,531,532
TK111,112,131
Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
16
Đơn giá
xuất kho
=
Trị giá thực tế GBC,HH tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng GBC, HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng
pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc
điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng
loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô
hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng
đƣợc xuất ra hết.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh
thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách
đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập
xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng
công việc sẽ tăng lên rất nhiều.
Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước)
Theo phƣơng pháp nay giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc đƣợc sản xuất
sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc
mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn
kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất,
nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh
thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo
ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ
những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
17
mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng
đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì
không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
 Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho
Thẻ tính giá thành
Các chứng từ liên quan
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
18
 Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên
TK 154 TK 632 TK 155 ,156
Thành phẩm sản xuất tiêu
thụ ngay không qua nhập kho
Thành phẩm , hàng hóa đã
bán bị trả lại nhập vào kho
TK 157 TK 911
TP sản xuất ra
gửi bán không
qua nhập kho
Hàng gửi đi bán đã
xác định là tiêu thụ
Cuối kỳ K/C giá vốn hàng bán
của thành phẩm, HH, Dịch vụ
đã tiêu thụ
TK 155, 156
TP, HH
xuất kho gửi đi
bán
Xuất kho thành phẩm,
HH tiêu thụ ngay
Cuối kỳ, K/c giá thành dịch
vụ hoàn thành, tiêu thụ trong kỳ
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá HTK
Cuối kỳ, k/c chi phí SXC
vƣợt định mức vào giá vốn hàng
bán
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
TK 159
TK 154
TK 627
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
19
1.4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thƣờng
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng.
TK 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên.
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- TK 6415: Chi phí bảo hành.
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 - Chi phí dự phòng
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
20
 Phương pháp hạch toán.
1.4.2. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
Sơ đồ 1.4 - Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
chi phí bằng tiền khác
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN
Chi phí bảo hành tính vào CPBH,
phải trả
Kết chuyển CPBH,
nếu đƣợc tính vào CPBH hoặc CPQLDN
Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc
TK 911
trích theo lƣơng
Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản
TK 334,338
giảm chi
Các khoản thu
Chi phí vật liệu, công cụ
TK111,112,152,.
TK 641,642
TK 133
TK111,112,152,…
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335
TK 133
CPQLDN
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
TK111,112,141,331
TK111,112,333,…
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
21
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
 Tài khoản 635: Chi phí tài chính
 Phƣơng pháp hạch toán
TK111,112
K/clỗchênhlệchtỷ giá
chênh lệch dự
phòng giảm giá
đầu tƣ
Hoàn nhập số
chênh lệch tỷ giá
Kết chuyển
lãi
TK 413
TK129,229
đầu tƣ
Dự phòng giảm giá
TK129,229
đầu tƣ
Lãi các khoản
tài chính
K/c DT
thu về bán
các khoản
đtƣ
K/c CP
tài chính
CP hoạt
độngliên
doanh,liên
kết
Tiền
TK121,128,…
TK 911
Lỗ về các khoản đtƣ
TK121,221,..
222,223,22
8
phảinộptheopp
trựctiếp
lãi tiền gửi, lãi
bán ngoại tệ
Lãichứng khoán,
Sốthuế GTGT
phân bổ lãi mua
hàng trả chậm,
trả góp
TK111,112
TK 3331
TK 635
TK111,112,242,335 TK 515
Trả lãi tiền vay,
TK 413
Sơ đồ 1.5 - Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
22
1.4.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
 Chứng từ sử dụng
Hóa đơn giá trị gia tăng
Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu,phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ
của ngân hàng
Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định
Phiếu kế toán
Các chứng từ liên quan
Tài khoản 711: Thu nhập khác
Tài khoản 811: Chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
23
 Phƣơng pháp hạch toán
phạm HĐKT, pháp luật
Các khoản tiền bị phạt do vi
TK111,112
tài trợ
Đƣợc biếu
tặng,
TK152,156
khác
K/cthunhập
khác
K/c CP
truy nộp thuế
Các khoản tiền bị phạt thuế,
TK 333
Thuế GTGT
nợ không xác
định đƣợc chủ
Xoánợcáckhoản
TK 911
TK 133
TK331,338
GTGT
Thuế
TK3331
Chi phí phát sinh cho TL,NB
TK111,112
TSCĐ
ThunhậpTL,NB
GTGT nộp
theo pp tt
Số thuế
Giá trị còn lại
NG
GTHM
TK211,213
TK 711
TK 811
TK 214
Sơ đồ 1.6 - Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
TK 111,112
TK3331
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
24
1.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
 Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán
Các chứng từ liên quan
 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7:Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm
nộp lớn hơn số thuế phải nộp
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành
Thuế TNDN số hiện hành phải nộp
trong kỳ (Doanh nghiệp tự xác định)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
25
Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 911 TK 911
TK 243
TK 243
K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ
hơn số phát sinh nợ TK 8212
K/c chênh lệch số phát sinh có lớn
hơn số phát sinh nợ TK 8212
Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm
<tài sản thuế thu nhập hoãn lại
đƣợc hoàn nhập trong năm
TK 821 (8212)
TK 347
TK 347
Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm > tài
sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn
nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm <số
thuế TNDN hoẵn lại phải trả đƣợc
hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm > số
thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc
hoàn nhập trong năm
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
26
1.4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết chuyển lỗ
TK 641, 642
hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511, 512
TK 911
K/c doanh thu thuần về bán
K/c chi phí tài chính
Kết chuyển lãi sau thuế
TNDN phải nộp
Xác định thuế
thuế TNDN
K/c chi phí
K/c chi phí khác
K/c chi phí thuế
TNDN
K/c doanh thu tài chính
TK 632
TK 635
TK 811
TK 515
TK 711
TK 821
TK 3334
TK 821
TK 421
K/c giá vốn hàng bán
K/c CPBH và QLDN
K/c thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
27
1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Hình thức kế toán nhật ký chung
* Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi
vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy
số liệu của các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
* Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật kí đặc biệt, sổ cái, các sổ và thẻ kế
toán chi tiết.
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết tài khoản
511,632,642,…
511,632,642…
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511, 632,
641,... …
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Nhật ký đặc biệt
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
28
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP
XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH
2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh.
Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Tên giao dịch quốc tế:Phuc Thinh construction and tranGBCortation stock
company
Trụ sở chính: thôn Nãi Sơn - xã Tú Sơn - huyện Kiến Thụy - thành phố Hải
Phòng.
Loại hình công ty: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Vốn điều lệ: 9.500.000.000 đồng
Mã số thuế: 0200611912
Điện thoại: (0313) 560 463
Fax: 0313 560 463
Tài khoản ngân hàng: 102010000289539 tại Ngân hàng Công thƣơng chi
nhánh Đồ Sơn.
Nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, nhu cầu đời sống của nhân dân càng
cao. Từ thành phố đến nông thôn nơi nào cũng có nhu cầu xây dựng nhà cửa,
trƣờng học, đƣờng xá, khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí.Để đáp ứng nhu
cầu đó, công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh ra đời, xây cho xã hội
những công trình khang trang, bền đẹp.
Công ty Cổ phần xây dựng - vận tải Phúc Thịnh đƣợc thành lập ngày
10/09/2004 theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 0245763 QĐ/TLDN của
sở kế hoạch và đầu tƣ.
Với quy mô hoạt động trong toàn thành phố Hải Phòng và một số tỉnh lân cận,
công ty có trụ sở làm việc, có một đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề có
trách nhiệm công ty không ngừng phát triển đi lên và có vị trí nhất định trên thị
trƣờng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
29
Từ năm 2004 - 2013. công ty đã xây dựng. bàn giao và đƣa vào sử dụng nhiều
công trình trong khu vực lân cận nhƣ: Mƣơng tiêu thoát nƣớc nội đồng xã Tú
Sơn, xây dựng nhà văn hóa thôn Việt Tiến, nhà truyền thống của UBND xã Tú
Sơn, xây nhà tập thể cán bộ giáo viên cho trƣờng THCS Tú Sơn, xây dựng nhà
tập cho trƣờng THPT Nguyễn Đức Cảnh.....
Có đƣợc kết quả đó là nhờ sự lãnh đạo của ban lãnh đạo công ty, sự nỗ lực hết
mình của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, đoàn kết hỗ trợ nhau hoàn
thành tốt công việc đƣợc giao. Các cơ quan chức năng đã tạo điều kiện thuận lợi
tại các nơi công trình thi công.
2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng vận tải
Phúc Thịnh
- Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và nhận thầu thi công công trình dân dụng,
công nghiệp, thuỷ lợi, công trình giao thông (gồm công trình cầu, đƣờng, cống),
công trình hạ tầng, san lấp mặt bằng.
- Bán vật liệu xây dựng
- Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa thủy, bộ.
- Tƣ vấn và giới thiệu việc làm.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc
Thịnh đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng và đƣợc khái quát bằng
sơ đồ 2.1
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
30
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty. Quyết định chiến
lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công
ty, quyết định phƣơng án đầu tƣ và dự án đầu tƣ trong thẩm quyền, quyết định
giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ.
- Giám đốc: là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong Công ty, là ngƣời chịu trách
nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và trƣớc pháp luật về quản lý con ngƣời, tài sản và tổ
chức sản xuất kinh doanh. Quyết định của Giám đốc là cao nhất, các đơn vị có
trách nhiệm thực hiện và báo cáo kết quả.
- Phòng Tổ chức – Hành chính: quản lý nguồn nhân lực, soạn thảo các văn
bản về đối nội, đối ngoại, kiểm soát các giấy tờ lƣu chuyển trong Công ty. Cung
cấp các thiết bị văn phòng, xây dựng hệ thống thông tin, chịu trách nhiệm các
vấn đề hành chính, đối nội, đối ngoại.
- Phòng Tài chính - Kế toán: quản lý hạch toán kinh doanh và quản lý tài
chính, lập và theo dõi kế hoạch tài chính, phân tích hoạt động. Quản lý vốn,
thanh toán các khoản với Nhà nƣớc, thực hiện đúng chế độ kế toán.
- Phòng Dự án - Kỹ thuật: nắm bắt thông tin về các công trình để tham gia
đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu, kiểm tra, chỉ đạo công tác kỹ thuật thi công, giám
sát và nghiệm thu công trình.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÒNG
DỰ ÁN
KỸ
THUẬT
PHÒNG
VẬT TƢ
THIẾT BỊ
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
Sơ đồ 2.1 –Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
31
- Phòng Vật tƣ thiết bị: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp Giám đốc quản
lý định mức nguyên liệu, vật tƣ cho các công trình xây dựng.
2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung
- Kế toán trƣởng: phụ trách chung toàn bộ công tác kế toán.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán vốn bằng tiền và kế toán thuế: phụ trách hạch
toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tổng hợp các nghiệp
vụ báo cáo thuế.
- Kế toán tiền lƣơng, tiền vay: theo dõi và tính lƣơng, phụ trách các khoản vay, kế
hoạch vay và trả nợ.
- Thủ quỹ: quản lý tiền mặt tại quỹ, theo dõi việc xuất - nhập tiền mặt.
- Kế toán vật tƣ, tiêu thụ kiêm kế toán TSCĐ: theo dõi vật tƣ các công trình
xây dựng, hạch toán bàn giao công trình, phụ trách theo dõi biến động tăng,
giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao.
- Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành: tập hợp chi phí xây dựng các công
trình, xác định giá thành.
Kế toán
tổng hợp,
thuế và
vốn bằng
tiền
Kế toán
tiền
lƣơng,
tiền vay
Kế toán
tập hợp
chi phí,
tính giá
thành
Kế toán
vật tƣ,
tiêu
thụ, kế
toán
TSCĐ
Thủ
quỹ
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
32
2.1.4.2.Hình thức kế toán, chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ
phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
 Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh bao
gồm:
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN )
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN )
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN )
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN )
Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng chế độ kế toán ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng bộ Tài
chính đƣợc sửa đổi bổ sung theo thông tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Nguyên tắc ghi nhận và tính khấu hao tài sản cố đinh: Tài sản cố định
đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao đƣợc trích theo phƣơng pháp đƣờng
thẳng. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với thông tƣ 45/2013/TT-BTC ban hành ngày
25/4/2013 của Bộ tài chính.
Công ty thuộc đối tƣợng nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu
trừ thuế
Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm
dƣơng lịch, kỳ kế toán đƣợc quy định là một năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng hình thức kế toán Nhật
kí chung
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.3
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
33
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật kí chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi
vào các sổ, thể kế toán chi tiết liên quan.
Cuối kỳ cộng số liêụ trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã
kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết
(đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài
chính.Về Nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân
đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ
Nhật ký chung cùng kỳ kế toán.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
34
2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP xây
dựng vận tải Phúc Thịnh.
- Phƣơng thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp.
- Hình thức thanh toán : Tiền mặt và chuyển khoản.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
* Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu
- Giấy báo có và Sổ phụ của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản cấp 2 :
TK 5111 : Doanh thu xây lắp
TK 5112 : Doanh thu bán vật liệu xây dựng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
35
 Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng,chứng từ thanh toán kế toán
ghi vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để
ghi vào sổ cái. Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm từ bảng
cân đối số phát sinh và sổ cái lập báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh hoạ.
Ngày 21/12/2013, kế toán ghi nhận doanh thu công trình xây dựng nhà
ăn trƣờng mầm non Tú Sơn theo Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000068.
- Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0000068 (Biểu số 2.1), GBC của Ngân
hàng công thƣơng Đồ Sơn (Biểu số 2.2), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật kí
chung (Biểu 2.3),từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ Cái TK 511 (Biểu 2.4). Từ sổ
cái lập bảng cân đối số phát sinh, cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ
cái lập báo cáo tài chính.
Phiếu thu,Hoá đơn
GTGT,GBC
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối
Số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
36
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 21 tháng 12 năm 2013
Mẫu số GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000068
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH
Mã số thuế: 0200611912
Địa chỉ: Xã Tú Sơn, Huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng
Điện thoại: 031.3560463 Fax:
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Trƣờng Mầm non Tú Sơn
Mã số thuế:
Địa chỉ: Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Hình thức thanh toán: CK số tài khoản:
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=5x4
1 Công trình nhà ăn
trƣờng mầm non Tú
Sơn
493.963.636
Cộng tiền hàng: 493 963 636
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 49.396.364
Tổng cộng tiền thanh toán: 543 350 000
Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bốn mƣơi ba triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn
Ngƣời mua hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(ký,ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Biểu số 2.1 – Hóa đơn GTGT số 0000068
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
37
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV
Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 21/12/2013
Kính gửi: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi có tài khoản của quý khách với nội dung sau:
Số tài khoản ghi có : 102010000289539
Số tiền bằng số: 543.350.000 đ
Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn ba triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng
Nội dung: Thu tiền công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Biểu số 2.2 – Giấy báo Có
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
38
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang ............. .............
16/12 PC18
/12
Mua xi măng của CT
CPVLXD Hải Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/2
PC19
/12
Mua gạch của công ty
Thiên An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
………….
21/12
HĐ
0000
068
Công trình nhà ăn trƣờng
mầm non Tú Sơn
112
5111
3331
543.350.000
493.963.636
49.396.364
………..
Cộng cuối kỳ
116.267.834.200
116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 2.3:Sổ Nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
39
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
…………… ……… ……..
HD0000
066
21/12
Nâng cấp vỉa hè xã Tú
Sơn
131 290.909.091
HD0000
067
21/12
Nâng cấp hệ thống kênh
mƣơng của xã Đoàn Xá
131 315.454.545
HD0000
068
21/12
Công trình nhà ăn
trƣờng mầm non Tú
Sơn
112 493.963.636
…. …. …. … ….. ….
PKT
61
31/12
K/C doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
911 12.121.924.547
Cộng phát sinh 12.121.924.547 12.121.924.547
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SỔ CÁI
(Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung)
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Biểu số 2.4 - Sổ cái TK 511
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
40
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
 Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán
- Đối với giá vốn xây lắp: Cuối kỳ,kế toán sử dụng phiếu kế toán để ghi số liệu
kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632 để xác định giá vốn hoạt động xây
lắp.
- Đối với giá vốn bán vật liệu xây dựng: Kế toán sử dụng phƣơng pháp tính giá
vốn hàng xuất bán là phƣơng pháp bình quân liên hoàn.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán, phiếu xuất kho.
Tài khoản sử dụng:Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán”
- 6321: Giá vốn xây lắp
- 6322: Giá vốn bán vật liệu xây dựng
 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Phiếu kế toán,
phiếu xuất kho
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
41
Ghi cuối kỳ
Căn cứ vào phiếu kế toán, phiếu xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán kế toán ghi
vào sổ nhật kí chung, từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái tài khoản 632. Từ sổ cái tài
khoản 632 ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Cuối kỳ từ sổ cái và bảng cân đối phát
sinh lập báo cáo tài chính.
Ví dụ minh hoạ.
Vào ngày 31/12 kế toán lập phiếu kế toán xác định giá vốn hoạt động xây lắp
căn cứ vào số liệu kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632.
Kế toán tiến hành lập Phiếu kế toán số 56 (Biểu số 2.6).Từ số liệu trên phiếu kế
toán, kế toán ghi vào Sổ nhật kí chung (Biểu số 2.7), từ sổ nhật kí chung kế toán
ghi vào sổ cái TK 632(Biểu số 2.8) .Từ sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập báo
cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
42
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số:54
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
Nợ Có
Xác định giá vốn hoạt động xây
lắp
6321 8.867.306.495
154 8.867.306.495
Cộng 8.867.306.495 8.867.306.495
Bằng chữ: Tám tỉ tám trăm sáu bảy triệu ba trăm linh sáu nghìn bốn trăm chin năm đồng.
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày Số Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 567.334.500
Số phát sinh trong kỳ
21/12 PKT47
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp
621 3.600.020.344
Kết chuyển chi phí nhân
công trực tiếp
622 2.835.560.000
Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công
623 620.010.500
Kết chuyển chi phí sản xuất
chung
627 2.188.847.161
31/12 PKT54 Kết chuyển CPSXKDDD 6321 8.867.306.495
Cộng số phát sinh 9.244.438.005 8.867.306.495
Số dƣ cuối kỳ 944.466.100
Biểu số 2.6–Phiếu kế toán số 54
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung)
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Tài khoản: 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.5–Sổ cái tài khoản 154
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
43
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............
16/12 PC18/
12
Mua xi măng của CT
CPVLXD Hải Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/12 PC19/
12
Mua gạch của công ty
Thiên An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
……….. ......... ..........
31/12 HĐ
00000
68
Công trình nhà ăn trƣờng
mầm non Tú Sơn
112
5111
3331
543.350.000
493.963.636
49.396.364
31/12 PKT54 Giá vốn hoạt động xây lắp 6321
154
8.867.306.495
8.867.306.495
… … .. .. … …
Cộng số dƣ cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng
Biểu số 2.7–Sổ nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
44
Đơn vị tính:đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày Số PS Nợ PS Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … …
31/12 PKT54 Giá vốn hoạt động xây lắp 154 8.867.306.495
31/12 PKT62
Kết chuyển giá vốn hàng
bán 911 10.100.772.495
Cộng số phát sinh 10.100.772.495 10.100.772.495
Số dƣ cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
(Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung)
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.8–Sổ cái tài khoản 632
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
45
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh.
 Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
bao gồm:
Chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ,khấu hao tài sản có định, dịch
vụ mua ngoài nhƣ điện nƣớc,điện thoại,internet và các chi phí bằng tiền khác
nhƣ chi phí chi hội nghị,tiếp khách,...
Lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.
 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
* Chứng từ sử dụng.
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thƣờng
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Phiếu chi
- Bảng thanh toán lƣơng
- Giấy báo nợ của Ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
46
 Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây
dựng vận tải Phúc Thịnh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, …kế toán
ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để
ghi vào sổ cái tài khoản 642. Từ sổ cái ghi vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối
năm từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ minh hoạ.
Ngày 19/2/2013,Mua văn phòng phẩm công ty TNHH Thanh Lan,thanh
toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0005134 (Biểu số 2.9) kế toán tiến hành
lập Phiếu chi số 21/12 (Biểu số 2.10). Từ phiếu chi và HĐGTGT kế toán vào sổ
Nhật kí chung (Biểu số 2.11), từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 642(Biểu số
2.12).Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm từ bảng cân đối số
phát sinh và sổ cái tài khoản 642 lập báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ
khấu hao.....
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
47
Cộng tiền hàng: 345.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 34.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 379.500
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy chín nghìn năm trăm đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn)
Biểu số 2.9 – Hoá đơn GTGT số 0005134
STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
tính
A B C 1 2 3
1 Bút bi Thiên Long Hộp 5 27.000 135.000
2 Giấy in a4 ik plus gram 3 70.000 210.000
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…
HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/13P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0005134
Ngày 19 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Lan
Địa chỉ: Xã Đại Hợp,Kiến Thụy, Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: MS: 0200493899
Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Hải Nam
Tên đơn vị: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS: 0200611912
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
48
Số phiếu : 12
Tài khoản: 1111
Tài khoản đứ:
642,133
PHIẾU CHI
Ngày: 19/12/2013
Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Hải Nam
Địa chỉ: Phòng tài chính- kế toán
Lý do chi: Mua văn phòng phẩm
Số tiền: 379.500 đồng (Bằng chữ) :Ba trăm bảy chín nghìn năm trăm VND
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 19 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời lập
Ký,họ tên, Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên
đóng dấu
Biểu số 2.10 Phiếu chi số 21/12
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20.3.2006 của Bộ trƣởng BTC
Số : 21/12
Nợ : 642,133
Có : 111
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
49
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang ............. .............
16/12 PC18/
12
Mua xi măng của CT
CPVLXD Hải Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/12 PC19/
12
Mua gạch của công ty
Thiên An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
………….
19/2 PC21/
12
Mua văn phòng phẩm 642
133
111
345.000
34.500
379.500
31/12 HĐ
00000
68
Công trình nhà ăn trƣờng
mầm non Tú Sơn
112
5111
3331
543.350.000
493.963.636
49.396.364
…. … ……….. … ….. ….
Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 2.11-Sổ nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
50
Ngày31tháng12 năm2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty
CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
 Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại
công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh do lãi nhận
đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền
lãi cho các khoản nợ vay.
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
19/12/13 PC21/12 Mua văn phòng phẩm 111 345.000
19/12/13 PC22/12
Thanh toán tiền tiếp
khách
111 3.783.993
20/12/13 PC23/12
Thanh toán tiền thuê xe
ôtô cán bộ đi công tác
111 1.567.000
……. …… ….. …. … ….
31/12/13 PKT63 Kết chuyển CPQLDN 911 898.559.803
Cộng số phát sinh 898.559.803 898.559.803
Số dƣ cuối kỳ
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng
Mẫu số S02b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Biểu số 2.12 – Sổ cái tài khoản 642
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
51
 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng.
- Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng
- Sổ phụ của Ngân hàng
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng.
- TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635 – Chi phí tài chính
 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài
chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ Giấy báo có,giấy báo Nợ của
Ngân hàng, Phiếu chi,.… kế toán tiến hành ghi số liệu vào sổ nhật ký chung, sau
đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Cái tài khoản
Giấy báo có của ngân
hàng, Phiếu chi,…
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 515, 635
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
52
515,635.Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối sổ phát sinh,cuối năm từ bảng cân đối số
phát sinh và sổ cái lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn trả lãi
tiền gửi tháng 12, số tiền 1.699.334 đồng.
Căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn
(Biểu số 2.13), kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.14) sổ cái
TK515 (Biểu số 2.15).Từ sổ cái TK 515 lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm
từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 515 lập báo cáo tài chính.
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV
Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563
GIẤY BÁO CÓ
Ngày31/12/2013
Kính gửi: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi có Tài khoản của quý khách với nội dung
sau:
Số tài khoản ghi có: 102010000289539
Số tiền bằng số: 1.699.334 đ
Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm chín chín nghìn ba trăm ba tƣ đồng
Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 12
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Biểu số 2.13-Giấy báo có
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
53
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển
sang
.............
.............
16/12 PC18
/12
Mua xi măng của CT
CPVLXD Hải Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/12
PC19
/12
Mua gạch của công ty
Thiên An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
…………. …. ….. …..
19/2
PC21
/12
Mua văn phòng phẩm 642
133
111
345.000
34.500
379.500
31/12 GBC
Lãi tiền gửi ngân hàng
công thƣơng chi nhánh
Đồ Sơn tháng 12
112
515
1.699.334
1.699.334
……….. ….. …..
Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 2.14-Sô nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
54
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/12
GBC
Thu lãi từ tiền gửi ngân
hàng thƣơng mại CP Sài
Gòn tháng 12
112 511.907
…. ….. …..
31/12
GBC
Thu lãi từ tiền gửi ngân
hàng công thƣơng chi
nhánh Đồ Sơn tháng 12
112 1.699.334
31/12 PKT64 K/c doanh thu HĐTC 911
42.073.259
Cộng số phát sinh
42.073.259 42.073.259
Số dƣ cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.15-Sô cái tài khoản 515
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
55
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013 nhận đƣợc giấy báo Nợ của ngân hàng công thƣơng
chi nhánh Đồ Sơn về lãi vay tháng 12 năm 2013.
Căn cứ vào Giấy báo nợ (Biểu số 2.16),kế toán vào sổ Nhật kí chung
(Biểu số 2.17), từ số liệu sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.18)
sau đó từ sổ Cái TK 635 lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào
bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 635 lập báo cáo tài chính.
NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV
Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563
GIẤY BÁO NỢ
Ngày31/12/2013
Kính gửi: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi nợ Tài khoản của quý khách với nội dung
sau:
Số tài khoản ghi nợ: 102010000289539
Số tiền bằng số: 14.025.000 đ
Số tiền bằng chữ: Mƣời bốn triệu không trăm hai năm nghìn đồng
Nội dung: Trả lãi tiền vay tháng 12/2013
Giao dịch viên Kiểm soát viên
Biểu số 2.16-Giấy báo Nợ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
56
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển sang .......... ...........
16/12 PC18
/12
Mua xi măng của CT
VLXD Hải Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/12
PC19
/12
Mua gạch của công ty Thiên
An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
………….
19/2
PC21
/12
Mua văn phòng phẩm
642
133
111
345.000
34.500
379.500
. … … ….. ….
31/12 GBN
Trả lãi tiền vay tháng 12
NHCT CN Đồ Sơn
635
112
14.025.000
14.025.000
……….. …. …….
Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 2.17-Sổ nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
57
Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số hiệu PS Nợ PS Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
…. … ……. . … ……
31/11 GBN
Trả lãi vay tháng 11
NHCT CN Đồ Sơn
112 15.000.000
….
…….. … …
31/12 GBN
Trả lãi vay tháng 12
NHCT CN Đồ Sơn
112 14.025.000
31/12 PKT65 Kết chuyển chi phí TC 911 59.445.600
Cộng số phát sinh 59.445.600 59.445.600
Số dƣ cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên
Biểu số 2.18-Sổ cái tài khoản 635
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
58
2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh
Thu nhập khác và chi phí khác của Công ty chủ yếu liên quan đến các hoạt
động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ .
 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
 Chứng từ sử dụng.
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Phiếu kế toán
- Hóa đơn GTGT
 Tài khoản sử dụng.
- TK 711 – Thu nhập khác
- TK 811 – Chi phí khác
 Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP xây
dựng vận tải Phúc Thịnh.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành ghi vào sổ
nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ
Biên bản TLTSCĐ,
PKT.HĐGTGT,…
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 711, 811
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
59
Cái tài khoản 711,811.Cuối năm từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.Căn cứ
vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ: Ngày 15/12/2013, Công ty tiến hành thanh lý máy đầm , nguyên giá
54.500.000, giá trị còn lại là 12.450.000, số tiền thu đƣợc là 11.489.500(đã bao
gồm thuế GTGT10%) Công ty đã nhận bằng tiền mặt.
- Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ (Biểu số 2.19), kế toán tiến hành
lập Phiếu kế toán số 51 (Biểu số 2.20). Từ phiếu kế toán ghi vào sổ nhật kí
chung (Biểu số 2.21),từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 811(Biểu số 2.22)
-Từ Hóa đơn GTGT số 0000060 (Biểu số 2.23) ghi nhận số tiền thu đƣợc từ
thanh lý kế toán tiến hành lập Phiếu thu số 25 (Biểu số 2.24). Từ phiếu thu ghi
vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.25) ,từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK
711(Biểu số 2.26)
- Cuối tháng cộng sổ liệu trên sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh,Từ sổ
Cái và Bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
60
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Bộ phận: Phòng Tài chính - Kế toán
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Căn cứ Quyết định số 12/2013 ngày 15 tháng 12 năm 2013 của Công ty CP xây
dựng vận tải Phúc Thịnh về việc thanh lý TSCĐ.
I.Ban thanh lý TSCĐ gồm:
- Ông/Bà: Bùi Thị Duyên Chức vụ: Phó Giám đốc - Trƣởng ban
- Ông/Bà: Phạm Văn Nghi Chức vụ: Kế toán trƣởng - Uỷ viên
- Ông/Bà: Phạm Văn Tuyền Chức vụ: Nhân viên - Uỷ viên
II.Tiến hành thanh lý TSCĐ:
- Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy đầm Mikasa MT-72FW
- Số hiệu TSCĐ: TS0013
- Nƣớc sản xuất: Nhật Bản
- Năm sản xuất: 2006
- Năm đƣa vào sử dụng: 2006
- Nguyên giá TSCĐ: 54.500.000 đ
- Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 42.050.000đ
- Giá trị còn lại của TSCĐ: 12.450.000đ
III.Kết luận của Ban thanh lý:
Quyết định thanh lý.
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Trƣởng ban thanh lý
(Ký, ghi họ tên)
IV.Kết quả thanh lý:
- Chi phí thanh lý TSCĐ:0 đồng
- Giá trị thu hồi :11.489.500 đồng
- Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 15 tháng 12 năm 2013
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.30 – Biên bản thanh lý TSCĐ
Biểu số 2.19-Biên bản thanh lý TSCĐ
Mẫu số: 02-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
61
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Số: 51
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Thanh lý máy đầm 214 42.050.000
811 12.450.000
211 54.500.000
Cộng 54.500.000 54.500.000
Ngày15 tháng 12 năm 2013
Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.20- Phiếu kế toán số 51
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng
Bằng chữ: Năm tƣ triệu năm trăm nghìn đồng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
62
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
Số trang trƣớc
chuyển sang
.............
.............
15/12 PKT51 Thanh lý máy đầm
214
811
211
42.050.000
12.450.000
54.500.000
16/12
PC18/12
Mua xi măng của
CT CPVLXD Hải
Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/12 PC19/12
Mua gạch của công
ty Thiên An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
…………. .. … …
19/2 PC21/12
Mua văn phòng
phẩm
642
133
111
345.000
34.500
379.500
…. ….. ….. .. …. …
31/12 GBN
Trả lãi tiền vay
tháng 12 NHCT CN
Đồ Sơn
635
112
14.025.000
14.025.000
………..
Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Biểu số 2.21-Sổ nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
63
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/12 PKT51 Thanh lý máy đầm 211 12.450.000
30/12 PKT66 K/chuyển chi phí khác 911 12.450.000
Cộng số phát sinh
12.450.000 12.450.000
Số dƣ cuối kỳ
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tài khoản 811 - Chi phí khác
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 2.22-Sổ cái TK 811
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
64
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH
Mã số thuế: 0200611912
Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng.
Điện thoại: 031.3 560 463 Fax:
Số tài khoản :
Họ tên ngƣời mua hàng :Bùi Văn Khiết
Tên đơnvị :
Mã số thuế:
Địa chỉ.:Dƣơng Kinh- Hải Phòng Số tài khoản
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Máy đầm Mikasa MT-
72FW
Chiếc 1 10.445.000 10.445.000
Cộng tiền hàng: 10.445.000 10.445.00
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.044.500
Tổng cộng tiền thanh toán : 11.489.500
Số tiền viết bằng chữ: .Mƣời một triệu bốn trăm tám chin nghìn năm trăm đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Biểu số 2.23-Hóa đơn GTGT số 0000060
Mẫu số GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000060
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
65
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU THU
Ngày: 15/12/2013
Ngƣời nộp: Bùi Văn Khiết
Địa chỉ: Dƣơng Kinh- Hải Phòng
Lý do thu: Thu từ thanh lý máy đầm
Số tiền: 11.489.500 đ
Bằng chữ: Mƣời một triệu bốn trăm tám chín nghìn năm trăm đồng
Kèm theo: 1 HĐGTGT số 0000060
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
Ký,họ tên, Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên
đóng dấu
Số phiếu : 25/12
Nợ : 111
Có : 711,3331
Biểu số 2.24-Phiếu thu số 25/12
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
66
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
Số trang trƣớc chuyển
sang
............. .............
15/12 PKT51 Thanh lý máy đàm
214
811
211
42.050.000
12.450.000
54.500.000
15/12 PT25/12
Thu từ thanh lý máy
đầm
111
711
3331
11.489.500
10.445.000
1.044.500
16/12
PC18/12
Mua xi măng của CT
CPVLXD Hải Linh
152
133
111
10.980.500
1.098.050
12.078.550
17/12 PC19/12
Mua gạch của công ty
Thiên An
152
133
111
10.589.300
1.058.930
11.648.230
…………. .. … …
19/2 PC21/12 Mua văn phòng phẩm
642
133
111
345.000
34.500
379.500
. … … ….. ….
Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Biểu số 2.25-Sổ nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
67
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
15/12 PT25/12
Thu từ thanh lý máy
đầm
111 10.445.000
30/09 PKT 67 K/chuyển thu nhập khác 911 10.445.000
Cộng số phát sinh 10.445.000 10.445.000
Số dƣ cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 711 - Thu nhập khác
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.26-Sổ cái TK 711
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
68
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải
Phúc Thịnh.
Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh
thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp,
thu nhập khác, chi phí khác sang Tài khoản 911. Đồng thời, kế toán xác định
thuế TNDN phải nộp,kết chuyển lãi lỗ.
Chứng từ và tài khoản sử dụng.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng
- TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
- TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành
- Tk 3334-Thuế TNDN
- TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.
 Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây
dựng vận tải Phúc Thịnh.
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 911, 821, 421
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phiếu kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
69
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Căn cứ vào các phiếu kế toán, kế toán ghi vào nhật kí chung,căn cứ vào số
liệu nhật kí chung ghi vào sổ cái vào sổ Cái TK 911,821,421.Từ sổ cái tài khoản
911,821,421 kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Từ sổ cái và bảng cân đối
số phát sinh lập báo cáo tài chính.
Ví dụ minh hoạ.
Xác định kết quả kinh doanh năm 2013
Ngày 31/12/2013 kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi
phí, xác định thuế TNDN phải nộp và kết chuyển lãi.
Căn cứ vào các phiếu kế toán, kế toán ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số
2.27),căn cứ vào sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 911( Biểu số 2.28),sổ cái
TK 421(Biểu số 2.29).Từ sổ cái TK 911,421 kế toán ghi vào bảng cân đối số
phát sinh.Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính.
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển doanh thu bán 511 12.121.924.547
hàng và cc dịch vụ 911 12.121.924.547
Cộng 12.121.924.547 12.121.924.547
NGƢỜI LẬP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 61
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
70
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển giá vốn 911 10.100.772.495
632 10.100.772.495
Cộng 10.100.772.495 10.100.772.495
NGƢỜI LẬP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 62
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
71
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển chi phí quản lý 911 898.559.803
doanh nghiệp 642 898.559.803
Cộng 898.559.803 898.559.803
NGƢỜI LẬP
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển doanh thu từ 515 42.073.259
hoạt động tài chính 911 42.073.259
Cộng 42.073.259 42.073.259
NGƢỜI LẬP
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển chi phí tài chính 911 59.445.600
635 59.445.600
Cộng 59.445.600 59.445.600
NGƢỜI LẬP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 63
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 64
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 65
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
72
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển chi phí khác 9111 12.450.000
811 12.450.000
Cộng 12.450.000 12.450.000
NGƢỜI LẬP
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000
911 10.445.000
Cộng 10.445.000 10.445.000
NGƢỜI LẬP
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Xác định thuế TNDN phải nộp 821 276.806.227
3334 276.806.227
Cộng 276.806.227 276.806.227
NGƢỜI LẬP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 66
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 67
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 68
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
73
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển chi phí 911 276.806.227
Thuế TNDN 821 276.806.227
Cộng 276.806.227 276.806.227
NGƢỜI LẬP
Nội dung
Tài
khoản
Vụ
việc
PS nợ PS có
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 830.418.681
chƣa phân phối 421 830.418.681
Cộng 830.418.681 830.418.681
NGƢỜI LẬP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 69
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 70
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
74
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Đơn vị tính: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
….. …… ……… ……. …….
31/12 PKT 61 31/12
Kết chuyển
doanh thu thuần
511 12.121.924.547
911 12.121.924.547
31/12 PKT 62 31/12
Kết chuyển giá
vốn
911 10.100.772.495
632
10.100.772.495
31/12 PKT 63 31/12
Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
911
898.559.803
642 898.559.803
31/12 PKT 64 31/12
Kết chuyển
doanh thu từ
hoạt động tài
chính
515
42.073.259
911 42.073.259
31/12 PKT65 31/12
Kết chuyển chi
phí tài chính
911 59.445.600
635 59.445.600
31/12 PKT 66 31/12
Kết chuyển chi
phí khác
911 12.450.000
811 12.450.000
31/12 PKT 67 31/12
Kết chuyển thu
nhập khác
711 10.445.000
911 10.445.000
31/12 PKT 68 31/12
Xác định thuế
TNDN phải nộp
821 276.806.227
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
75
3334 276.806.227
31/12 PKT 69 31/12
Kết chuyển thuế
TNDN phải nộp
911 276.806.227
821 276.806.227
31/12 PKT 70 31/12
Kết chuyển lợi
nhuận chƣa phân
phối
911
830.418.681
421 830.418.681
Cộng 116.267.834.200 116.267.834.200
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.27-Sổ nhật kí chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
76
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
PKT 61 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 12.121.924.547
PKT 62 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 10.100.772.495
PKT 63 31/12
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
642 898.559.803
PKT 64 31/12
Kết chuyển doanh thu từ hoạt
động tài chính
515 42.073.259
PKT65 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 59.445.600
PKT 66 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 12.450.000
PKT 67 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000
PKT 69 31/12
Kết chuyển thuế TNDN phải
nộp
821 276.806.227
PKT 70 31/12
Kết chuyển lợi nhuận chƣa
phân phối
421 830.418.681
Cộng số phát sinh 12.174.442.806 12.174.442.806
Số dƣ cuối kỳ
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Biểu số 2.28-Sổ cái TK 911
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
77
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 534.665.700
Số phát sinh trong kỳ
31/12 PKT70
Kết chuyển lợi nhuận
sau thuế chƣa phân phối
911 830.418.681
Cộng số phát sinh
0 830.418.681
Số dƣ cuối kỳ 1.365.084.381
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản 421-Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 2.29-Sổ cái TK 911
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
78
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH
3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
3.1.1.Đánh giá chung.
Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh tuy là một doanh nghiệp thành lập
chƣa lâu nhƣng luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh
và cũng có chỗ đứng nhất định trên thị trƣờng.
Ngày nay, khi mà nền kinh tế thị trƣờng ngày càng đa dạng với nhiều thành
phần kinh tế, nhiều loại hình Công ty, nhiều phƣơng thức kinh doanh, sự cạnh
tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Nếu các doanh nghiệp không thể thích nghi
đƣợc với những điều kiện khắt khe đó sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản,
giải thể. Để giữ vững và phát huy những thành quả đã đạt đƣợc, Công ty luôn đề
ra những phƣơng hƣớng, giải pháp thích hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của
nền kinh tế thị trƣờng. Điều đó có đƣợc là do Công ty đã biết nắm bắt và phân
tích đúng đắn nhu cầu thực tế.
Công ty luôn cố gắng đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở
rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất và tạo môi trƣờng làm việc tốt
cho nhân viên. Chính vì vậy, doanh thu hàng năm của Công ty tăng lên rõ rệt.
Đó chủ yếu là do sự sáng tạo, năng động của Ban Giám đốc và sự đoàn kết đồng
lòng của các cán bộ công nhân viên Công ty.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc
Thịnh, đƣợc tiếp nhận với thực tế tổ chức kế toán nói chung và tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sự giúp đỡ
của các nhân viên phòng kế toán, em đã có điều kiện làm quen với thực tế và áp
dụng, củng cố những kiến thức đã học tại nhà trƣờng. Qua đó, em xin phép đƣợc
đƣa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận
tải Phúc Thịnh.
3.1.2.Kết quả đạt đƣợc
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
79
3.1.2.1. Về bộ máy kế toán:
- Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và tổ chức hệ thống kinh doanh của
mình, Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán tại văn phòng Công ty, trong đó kế
toán trƣởng là ngƣời đứng đầu giám sát và quản lý mọi việc. Việc bố trí và xây
dựng bộ máy kế toán nhƣ vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát, hạch
toán nhanh chóng, kịp thời của kế toán đối với các hoạt động phát sinh tại Công
ty, chuyên môn hóa công việc, tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán nâng cao trình
độ nghiệp vụ, hạn chế những khó khăn trong việc phân công lao động.
- Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức có hệ thống, có kế hoạch, có sự
phối hợp chặt chẽ, đƣợc chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới, công việc đƣợc
thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, các báo cáo kế toán đƣợc lập nhanh chóng,
đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, phục vụ cho
công tác quản lý của Công ty.
- Các kế toán đƣợc phân việc tƣơng đối rõ ràng, đảm bảo sự thống nhất
trong hạch toán nhƣng không bị trùng lặp; đảm bảo việc kiểm tra, đối chiếu
đƣợc dễ dàng, tránh sai sót; đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết, chính
xác để giúp Ban lãnh đạo Công ty đánh giá tình hình hoạt động, từ đó đề ra
những mục tiêu và kế hoạch thích hợp, phù hợp với nhu cầu thị trƣờng.
3.1.2.2. Về hình thức kế toán:
Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung. Hình thức
này hoàn toàn phù hợp với quy mô, tình hình hoạt động, yêu cầu quản lý và
trình độ của đội ngũ kế toán của Công ty. Bên cạnh đó, hình thức này còn giúp
cho đội ngũ kế toán phản ánh và theo dõi thƣờng xuyên, chi tiết các nghiệp vụ
phát sinh trong kỳ kế toán một cách chính xác, đầy đủ.
3.1.2.3. Về chứng từ kế toán:
Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu
kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ.
Các chứng từ sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính ban hành,
thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chóng kịp thời đúng qui định.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
80
Các chứng từ sử dụng cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh
tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy
định.
Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép một
cách đầy đủ,chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều có chữ ký xác nhận của
các bên liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế
phát sinh với số liệu trên sổ kế toán.
Chứng từ sau khi đƣợc sử dụng cho việc hạch toán đều đƣợc lƣu trữ cẩn
thận theo từng bộ, từng khoản mục, từng công trình, trình tự thời gian, tạo điều
kiện kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
3.1.2.4. Về việc vận dụng hệ thống tài khoản
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định
số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính đã
đƣợc sửa đổi bổ sung theo thông tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bên cạnh
đó Công ty cũng mở theo dõi chi tiết cho một số tài khoản theo đối tƣợng, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi, kiểm tra và đối chiếu.
3.1.2.5. Về hệ thống sổ sách kế toán
Với việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung thì tổ chức kế toán nói
chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng đƣợc thực hiện đơn giản đồng thời vẫn đảm bảo đƣợc tính chính xác, đặc
biệt với hình thức này sẽ thuận tiện cho việc áp dụng kế toán bằng phần mềm kế
toán.
Hệ thống sổ sách mà công ty áp dụng để tập hợp ghi chép số liệu của quá
trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hợp lý, đảm
bảo tính khoa học, chính xác đồng thời đảm bảo tính đơn giản, dễ dàng thuận
tiện cho việc theo dõi, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan. Sổ
sách kế toán đƣợc cất giữ và bảo quản cẩn thận qua từng năm
3.1.2.6. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
81
- Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán
hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy
đủ là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh,
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn
trong hoạt động kinh doanh của Công ty.
- Về tổ chức kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn
quan tâm và tìm mọi cách để quản lý nhằm tránh lãng phí.Vì vậy, tổ chức hạch
toán chi phí tại Công ty bƣớc đầu đƣợc đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời khi phát
sinh.
- Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tổ chức kế toán xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh
đạo Công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình
kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ tài chính
ban hành và tình hình thực tế của công ty.
3.1.3.Hạn chế
Bên cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc, việc tổ chức kế toán tại Công ty vẫn còn
tồn tại những mặt hạn chế sau:
3.1.3.1.Về tài khoản sử dụng
Hiện nay công ty chƣa mở tài khoản cấp 2 cho tài khoản 642 nên khó theo dõi chi
tiết chi phí từng yếu tố liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
3.1.3.2.Về sổ sách sử dụng
Công ty chƣa mở sổ chi tiết tài khoản 511nên khó có thể theo dõi doanh thu cho
từng hoạt động.
- Hiện nay, công ty chƣa mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 nên
khó theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh liên quan.
3.1.3.3. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán
Chiết khấu thanh toán là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm trừ cho ngƣời
mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn trong hợp đồng.
Khi chi nhánh công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho
những khách hàng thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ không
kích thích đƣợc khách hàng thanh toán trƣớc hạn. Điều này sẽ làm chậm khả
năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
82
3.1.3.4 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại
Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp bán đã giảm trừ hoặc
thanh toán cho ngƣời mua hàng do họ đã mua hàng,dịch vụ với khối lƣợng lớn.
Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại cho những khách
hàng mua với số lƣợng lớn thì sẽ không kích thích đƣợc việc khách hàng mua
với số lƣợng lớn làm chậm khả năng tiêu thụ hàng.
3.1.3.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động
Công ty chƣa thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động sản
xuất của doanh nghiệp, điều này gây khó khăn cho việc xác định hoạt động nào
mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp, dẫn tới gây khó khăn cho việc
quản lý, kiểm soát và ra quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp.
3.1.3.6. Về qui trình luân chuyển chứng từ
Hiện nay công ty chƣa có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo dõi quy
trình luân chuyển chứng từ dẫn tới việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng
từ nên khi xảy ra mất chúng từ không thể quy trách nhiệm cho ai để xử lý.
3.1.3.7.Sử dụng phần mềm kế toán trong kế toán
Hiện nay Công ty đã áp dụng máy vi tính vào hạch toán kế toán, tuy nhiên hệ
thống sổ sách và trình tự ghi sổ của Công ty chƣa đƣợc thực hiện trên một phần
mềm kế toán nào mà mới chỉ xây dựng một số phần hành trên chƣơng trình
Excel, Word và việc ghi chép còn rất thủ công. Trong khi đó hoạt động kinh
doanh của Công ty ngày càng đƣợc mở rộng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
ngày càng nhiều khiến kế toán Công ty phải đảm nhiệm một khối lƣợng lớn
công việc,gây khó khăn và khó trong công tác quản lý,giám sát.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc
Thịnh.
3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện:
Phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung, tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần
đáp ứng các nguyên tắc sau:
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, chế độ tài chính
và các chuẩn mực kế toán của nhà nƣớc nhƣng không cứng nhắc mà linh hoạt.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
83
Nhà nƣớc xây dựng và ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp
thuộc mọi thành phần kinh tế nên việc hoàn thiện phải xem xét sao cho việc
hoàn thiện không vi phạm chế độ.
- Hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện
sản xuất kinh doanh hiệu quả, do đó cần phải vận dụng chế độ kế toán một cách
sáng tạo, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của ngành.
- Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp
với yêu cầu quản lý vì chức năng của kế toán là cung cấp thông tin chính xác,
cần thiết, kịp thời cho việc ra quyết định các phƣơng án kinh doanh tối ƣu cho
doanh nghiệp.
- Việc xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa
thu nhập và chi phí, một yêu cầu cần thiết và luôn đúng trong mọi trƣờng hợp đó
là tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận
đạt đƣợc là cao nhất.
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
3.2.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng
Công ty nên mở tài khoản cấp 2 cho TK 642, nội dung của các tiểu khoản này
bao gồm:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423:Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424:Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426:Chi phí dự phòng
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6428:Chi phí bằng tiền khác
3.2.2.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách sử dụng
Công ty nên mở sổ chi tiết tài khoản 511, sau đây em xin đƣa ra mẫu sổ nhƣ
sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
84
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số
hiệu
Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng số phát sinh
Số dƣ cuối kỳ
Ngày …. Tháng ….Năm…..
Ngƣời lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu số 3.1: Sổ chi tiết tài khoản
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản :…………..
Từ ngày: ………….đến ngày………….
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K
85
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Số tiền
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
… .. ….. ….. … ..
21/12
HĐ00000
67
Nâng cấp hệ thống kênh
mƣơng của xã Đoàn Xá
131 315.454.545
21/12
HĐ00000
68
Công trình nhà ăn trƣờng
mầm non Tú Sơn
112 493.963.636
22/12
HĐ00000
69
Xây dựng nhà xe trƣờng
THCS Tú Sơn
131 159.090.909
… … … … … …
Cộng số phát sinh
Số dƣ cuối kỳ
* Công ty nên mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 sẽ tạo điều
kiện thuận lợi cho việc theo dỗi từng yếu tố chi phí phát sinh nhằm tăng cƣờng
công tác quản lý chi phí tại công ty. Sau đây em xin đƣa ra mẫu sổ nhƣ sau:
Lập, ngày31tháng12 năm 2013
NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 5111-Doanh thu xây lắp
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Mẫu số S38-DN
(Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
Biểu số 3.2- Sổ chi tiết tài khoản 5111
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 86
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số tiền Chia ra
Số
hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
….
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 632, 641, 642, 142, 242, 335)
Năm: ……
Tài khoản: ……………………
Tên phân xƣởng (bộ phận): ……………….
Tên sản phẩm, dịch vụ:……………..
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị:CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Địa chỉ: Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Ngày…..tháng….năm……
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3.3 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 87
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Tổng số tiền Chia ra
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có … 6422 … 6428
19/12
PC21
/12
21/12 Mua văn phòng phẩm 111 345.000 … 345.000
19/12
PC22
/12
19/12 Thanh toán tiền tiếp khách 111 3.783.993 … 3.783.993
20/12
PC23
/12
20/12
Thanh toán tiền thuê xe ôtô cán bộ đi
công tác
111 1.567.000 … 1.567.000
… .. .. .. .. .. .. ..
31/12
PKT
63
31/12 Kết chuyển CPQLDN
911 898.559.803
Cộng số phát sinh 898.559.803 898.559.803 .. 5.554.200 .. 77.334.556
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013
Tài khoản: 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Biểu số 3.4- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 88
3.2.2.3.Áp dụng chiết khấu thanh toán tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải
Phúc Thịnh
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Việc sử dụng chính
sách chiết khấu thanh toán sẽ giúp cho công ty khuyến khích khách hàng thanh
toán nhanh chóng tiền hàng trƣớc hạn, tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng
vốn lớn và lâu dài.
Phƣơng pháp xác định:
Mức chiết khấu thanh toán có thế đƣợc công ty xây dựng dựa trên thực tế của
công ty, nhƣng cũng có thể tham khảo của một số doanh nghiệp cùng ngành
tƣơng đồng về quy mô. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán đƣợc kế toán ƣớc tính căn cứ
vào quy mô nợ, tình hình thanh toán , thời gian trả nợ trƣợc hạn và tỷ lệ lãi suất
của ngân hàng.
Công ty cần có những biện pháp thiết thực nhƣ:
+ Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thanh toán của doanh
nghiệp cùng ngành.
+ Công ty cũng có thể xây dựng chính sách chiết khấu thanh toán dựa vào lãi
suất của ngân hàng tại thời điểm phát sinh.
+ Chính sách chiết khấu thanh toán đƣợc xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh
doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp
+ Công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Căn cứ từng khách
hàng thanh toán nợ mà công ty áp dụng chiết khấu theo thời gian.
Phƣơng pháp hạch toán chiết khấu thanh toán:
- Tài khoản sử dụng TK 635-“ Chi phí hoạt động tài chính”.
- Phƣơng pháp hạch toán:
B1: Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thanh toán, ghi:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111,112,131
B2: Cuối năm, kết chuyển chiết khấu thanh toán sang tài khoản xác định kết
quả hoạt động kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Có 635: Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 89
3.2.2.4. Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại ( đối với lĩnh vực kinh
doanh vật liệu xây dựng )
Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại sẽ giúp kích thích đƣợc
việc khách hàng mua với số lƣợng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng.
Hiện nay không có văn bản chính thức nào quy định cụ thể về mức chiết khấu
thƣơng mại, công ty có thể căn cứ vào sản lƣợng tiêu thụ, giá bán thực tế của
công ty. Đồng thời công ty có thể tính toán tỷ lệ chiết khấu đầu vào đƣợc hƣởng
khi mua nhiều để xây dựng chính sách chiết khấu thƣơng mại riêng phù hợp với
tình hình kinh doanh của công ty.
Qui định khi hạch toán chiết khấu thương mại:
- Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc
hƣởng chiết khâu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm vào giá
bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trên hóa đơn thể
hiện rõ dòng ghi chiết khấu thƣơng mại mà khách hàng đƣợc hƣởng.
- Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu
thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa
đơn lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khi thanh
toán tiền hàng cho khách hàng doanh nghiệp phải xuất hóa đơn chiết khấu
thƣơng mại, lập phiếu chi tiền theo đúng quy định cho khách hàng.
- Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu
thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa dơn là giá đã giảm giá ( đã trừ chiết khấu
thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào
TK521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại.
Phương pháp hạch toán:
Tài khoản sử dụng: TK 521_ Chiết khấu thƣơng mại
Phƣơng pháp hạch toán:
Khi phát sinh chiết khấu thƣơng mại ghi:
Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT tƣơng ứng
Có TK 131, 111, 112:
Cuối năm, kết chuyển số chiết khâu thƣơng mại phát sinh trong kỳ sang tài
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK521: Chiết khấu thƣơng mại
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 90
3.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động
Hiện nay công ty có 2 hoạt động chính là xây lắp và kinh doanh vật liệu xây
dựng. Tuy nhiên, công ty vẫn chƣa xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt
động.
Theo nhƣ giải pháp tại mục 3.2.2.2 em đã đề xuất công ty nên mở sổ chi
tiết cho tài khoản 511 để theo dõi doanh thu cho từng hoạt động.
Giá vốn hoạt động xây lắp đƣợc xác định vào cuối năm khi kết chuyển số
liệu từ sổ cái TK 154 sang TK 632. Từ đó ta xác định đƣợc giá vốn hoạt động
bán vật liệu xây dựng nhƣ sau:
Giá vốn bán vật liệu xây dựng =Tổng giá vốn - Giá vốn xây lắp.
Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) công ty nên thực hiện phân bổ
theo doanh thu tiêu thụ
Công thức phân bổ
Chi phí QLDN cho
xây lắp
=
Tổng chi phí
QLDN phát
sinh trong kỳ
X
Doanh thu xây lắp
Tổng doanh thu công ty
trong kỳ
Chi phí QLDN cho
kinh doanh vật liệu
xây dựng
=
Tổng chi phí
QLDN phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí QLDN cho
xây lắp
Cuối kỳ kế toán tập hợp doanh thu chi phí theo từng hoạt động nhằm xác
định chính xác lợi nhuận từng hoạt động giúp nhà quản lý đƣa ra các quyết định
quản trị chính xác.
Công thức xác định lợi nhuận từng hoạt động.
Lợi nhuận
từng hoạt
động
=
Doanh thu
từng hoạt
động
_
Giá vốn
hàng bán
của từng
hoạt động
_
Chi phí QLDN
phân bổ cho từng
hoạt động
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 91
Bảng xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động của công ty cổ phần
xây dựng vận tải Phúc Thịnh
Hoạt động
kinh doanh
Doanh
thu
Giá vốn hàng
bán
Chi phí QLDN
phân bổ cho
từng hoạt động
Lợi nhuận
A 1 2 3 4=1-(2 +3)
Xây lắp
Kinh doanh vật
liệu xây dựng
3.2.2.6. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán
Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các
phòng ban, bộ phận để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chúng từ
giữa các phòng ban. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm cho
đúng ngƣời, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. Việc làm này giúp quản lý
chặt chẽ các chứng từ của công ty, hơn nữa cũng nâng cao tinh thần trách nhiệm
cho cán bộ công nhân viên đối với việc quản lý chứng từ nói riêng và công việc
nói chung. Sau đây, em xin đƣa ra mẫu phiếu giao nhận chứng từ.
SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Ngày
tháng
Loại chứng từ Số hiệu chứng từ
Ký tên
Bên giao Bên nhận
Ngày…tháng…năm…
Biểu số 3.5- Sổ giao nhận chứng
từ
CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH
Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 92
3.2.2.7. Sử dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán
Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng công tác
quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giải phóng cho kế
toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu kế toán một cách đơn
điệu, nhàm chán, mệt mỏi để họ dành thời gian cho công việc lao động thực sự
sáng tạo của quá trình quản lý, bán hàng Công ty nên trang bị máy tính có cài
các chƣơng trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiên
thực tế tại Công ty. Hiện tại phòng kế toán của Công ty đã đƣợc trang bị đầy đủ
máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán, điều đó là điều kiện thuận lợi để ứng
dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán, điều đó giúp giảm bớt khó khăn
cho kế toán viên trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu. Phần mềm kế toán
ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho Công ty.
Công ty có thể tự viết phần mềm theo tiêu chuẩn quy định tại thông tƣ (Thông
tƣ 103/2005/TT – BTC của Bộ tài chính ký ngày 24/11/2005 về việc “Hƣớng
dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán”) hoặc đi mua phần mềm của
các nhà cung ứng phần mềm kế toán chuyên nghiệp nhƣ:
 Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa
 Phần mềm SAS-INNOVA của công ty Cổ phần SIS Việt Nam......
 Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp
Fast.
 Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft
Trình tự kế toán trên máy vi tính về nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau: Việc tổ chức ghi chép vào sổ kế toán tài
chính, máy tính nhập dữ liệu do kế toán viên nhập từ các chứng từ liên quan vào.
Cuối kỳ các bút toán kết chuyển nhập vào máy, tự máy xử lý hạch toán vào sổ kế
toán. Căn cứ vào yêu cầu của chủ Công ty, giám đốc, kế toán trƣởng, ngƣời sử
dụng sẽ khai báo vào máy những yêu cầu cần thiết ( Sổ cái, Sáo cáo doanh thu, kết
quả kinh doanh...) máy sẽ tự xử lý và đƣa ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 93
Sau đây em xin đƣa ra giao diện các phần mềm kế toán:
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012
Chức năng:
Phần mềm kế toán gồm có 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi
phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán và vẫn có thể sở hữu và làm
chủ đƣợc hệ thông phần mềm kế toán, quảng lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
của mình. Với phần mềm MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát
đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc
biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý
và sử dụng hóa đơn theo nghị định 51/2010/NĐ-CP
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 94
Phần mềm kế toán SAS INNOVA 6.8.1.Pro
Chức năng:
Phần mềm kế toán SAS INNOVA 6.8.1 Pro có rất nhiều tính năng nổi trội
nhƣ: cập nhật chứng từ kế toán không cần biết định khoản ( giao dịch đƣợc định
nghĩa sẵn), giảm 80% thời gian nhập các chứng từ tƣơng tự với các chức năng “
copy” chứng từ, tạo vào in phiếu thu, in phiếu xuất ngay trên hóa đơn bán hàng,
tạo và in phiếu chi ngay trên hóa đơn mua hàng, chuyển các chứng từ nhập chỉ
bẳng 1 kích chuột, giao diện Anh- Việt, báo cáo thếu theo thông tƣ 60, báo cáo
tài chính theo quyết định 15 hoặc 48, tích hợp mã vạch 2 chiều vào tờ khai thuế.
Ngoài ra, phần mềm này đƣợc thiết kế dựa trên các quyết định mới nhất của
bộ tài chính nhƣ Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Quyết định 48/2006/QĐ-BTC,
thông tƣ 60/2007/TT-BTC hƣớng dẫn kê khai thuế, thông tƣ 127/2004/TT-BTC
ban hành ngày 27/12/2004 về việc sửa đổi bổ sung thông tƣ 84/2004/TT-BTC và
thông tƣ 120/2003/TT-BTC.. Với sản phẩm này, ngƣời dùng chỉ cần nhập các số
liệu đầu vào phát sinh, máy tính sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo
cáo kế toán, thông tin quản trị, thông tin về phân tích tài chính, sản xuất, kinh
doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 95
Phần mềm kế toán FAST
Chức năng:
Phần mềm Fast accounting ( phiên bản 10.1) mang những tính năng nổi trội
nhƣ có thế chạy trên mạng nhiêu ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hóa
xử lý số liệu ( tự động phân bổ chi phí mua hàng, tự động gán giá bán tùy theo
sản phẩm..), quản lý số liệu liên năm giúp thuận lợi trong so sánh số liệu giữa
các kỳ kế toán, quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện ích khi nhập số liệu ( có thể
chuyển từ màn hình nhập số liệu này sang màn hình nhập số liệu khác chỉ bẳng
thao tác kích chuột phải, xem báo cáo trong khi đang nhập dữ liệu, giao diện
bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt..). Đây là dòng sản phẩm truyền thống của Fast
và cũng là dòng sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp dùng nhiều nhất.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 96
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay việc tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp
thời sẽ xác định đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, giúp doanh
nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp có
những biện pháp thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh
doanh tăng thu nhập.
Với những kiến thức đƣợc trang bị trong quá trình học và quá trình thực
tập thực tế tại công ty em đã lựa chọn đề tài này để viết chuyên đề tốt nghiệp của
mình và mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng
vận tải Phúc Thịnh.
Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo Th.S Trần Thị
Thanh Phƣơng cùng các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân
lập Hải Phòng, cũng nhƣ Ban lãnh đạo, các nhân viên của Công ty CP xây dựng vận
tải Phúc Thịnh đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để em có thể hoàn thành bài khoá luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Bùi Thị Ngân
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp(Quyển 1, Quyển 2) (Ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài
chính)
2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam
4. Kế toán doanh nghiệp – Chủ biên PGS.TS Nguyễn Văn Công
5. Kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh – Chủ biên PGS.TS Phạm Văn Kể
6.Kế toán tài chính – TS Phan Đức Dũng – NXB thống kê
7. Kế toán quản trị áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam
PGS.TS. Đào Văn Tài
TS. Võ Văn Nhị
Trần Anh Hoa
8. Khóa luận của các khóa 11, 12 tại thƣ viện trƣờng Đại học dân lập Hải
Phòng

More Related Content

DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Thùy Dương, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Thùy Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Trường Phát
Đề tài: Kế toán doanh thu kết quả kinh doanh tại Công ty Vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ

Similar to Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.pdf (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Cửu Phú
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí tại công ty xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
DOC
Khóa luận 6 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác địn...
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại Công ty xây dựng số 3, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thép Thiên Phú, HAY
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại
PDF
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
PDF
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty điện cơ khí, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Cửu Phú
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí tại công ty xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, HOT
Khóa luận 6 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác địn...
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu tại Công ty xây dựng số 3, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thép Thiên Phú, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty thương mại
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty điện cơ khí, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
Ad

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

PDF
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
PDF
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
PDF
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
PDF
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
PDF
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
PDF
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
PDF
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
PDF
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
PDF
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
PDF
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
PDF
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
PDF
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
PDF
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
DOC
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
PDF
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
PDF
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
PDF
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Ad

Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.pdf

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Ngân Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Ngân Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Ngân Mã SV: 1012401362 Lớp: QT1403K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Khái quát hóa đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh, trên cơ sơ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 01 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Ngân Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): ................................................................................................................................. ........................................10(Mười).......................................................................... ............................................................................................................................ Hải Phòng, ngày ..27. tháng ...06... năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) Trần Thị Thanh Phƣơng
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2 1.1.Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp........................................................................................................ 2 1.1.1.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp ............................. 2 1.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh thu: ........................................................... 2 1.1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................... 3 1.1.2.Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp.......................................... 4 1.1.3.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp......................................................... 7 1.2.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp......................................................................... 8 1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 9 1.4.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 10 1.4.1.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh................ 10 1.4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 10 1.4.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 14 1.4.1.3.Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................ 15 1.4.1.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................... 19 1.4.2.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính........................................ 20 1.4.3.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 22 1.4.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 24 1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 24
  • 8. 1.4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 26 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................................................................ 27 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH .................................................................... 28 2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.............. 28 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 28 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh .......................................................................................................... 29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công tyCP xây dựng vận tải Phúc Thịnh...... 29 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. .. 31 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán.......................................................................... 31 2.1.4.2.Hình thức kế toán,chính sách ,chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................... 32 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................. 34 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................................... 34 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. . 40 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 45 2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................... 50 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh.. 58 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 68
  • 9. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH ........... 78 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh................................. 78 3.1.1.Đánh giá chung........................................................................................... 78 3.1.2.Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 78 3.1.2.1.Về bộ máy kế toán:.................................................................................. 79 3.1.2.2.Về hình thức kế toán: .............................................................................. 79 3.1.2.3.Về chứng từ kế toán: ............................................................................... 79 3.1.2.4.Về việc vận dụng hệ thống tài khoản...................................................... 80 3.1.2.5.Về hệ thống sổ sách kế toán.................................................................... 80 3.1.2.6.Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 80 3.1.3.Hạn chế....................................................................................................... 81 3.1.3.1.Về tài khoản sử dụng............................................................................... 81 3.1.3.2.Về sổ sách sử dụng ................................................................................... 81 3.1.3.3. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán................................. 81 3.1.3.4 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại .............................. 82 3.1.3.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động ........................................ 82 3.1.3.6. Về qui trình luân chuyển chứng từ........................................................ 82 3.1.3.7.Sử dụng phần mềm kế toán trong kế toán............................................... 82 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh........................................................................................................ 82 3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện: ............................................................... 82 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.............. 83
  • 10. 3.2.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng................................................................. 83 3.2.2.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách sử dụng...................................................... 83 3.2.2.3.Áp dụng chiết khấu thanh toán tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh .......................................................................................................... 88 3.2.2.4. Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại ( đối với lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng )............................................................................................... 89 3.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động ........................................ 90 3.2.2.6. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán...................... 91 3.2.2.7. Sử dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán................................. 92 KẾT LUẬN......................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 97
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 1 LỜI MỞ ĐẦU Cùng với xu hƣớng hội nhập của toàn thế giới, đất nƣớc ta từng bƣớc đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc với xu thế hội nhập và phát triển. Nền kinh tế thị trƣờng đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm đƣợc các phƣơng thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Chính vì vậy kế toán đƣợc sử dụng nhƣ là một công cụ quản lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ trên thị trƣờng đồng thời đánh giá cắt lớp thị trƣờng, giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tƣ nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh” cho bài khoá luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khoá luận của em gồm 3 chƣơng chƣơng sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phƣơng. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phòng kế toán Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khoá luận này Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Ngân
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 2 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu: Khái niệm về doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14). Phân loại doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngoài giá bán (nếu có).  Doanh thu tiêu thụ nội bộ Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa,sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 3 - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ,… - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. - Các khoản thu khác. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 4 chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháptrựctiếp: - Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu cấu thành trong giá bán sản phẩm. - Thuế xuất khẩu là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa chịu thuế xuất khẩu. - Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng. GTGT của hàng hóa dịch vụ = Doanh số hàng hóa, Giá vốn hàng hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp Khái niệm: Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn toàn hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Phân loại chi phí Chi phí doanh nghiệp bao gồm: Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 5 Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,…bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… - Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc,… - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng,… - Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh khoản chi phí dùng để bảo hành sản phẩm, hàng hoá. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi,… - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng,…  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm công ty TNHH Linh Hòa ,…vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,…
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 6 Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,… Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế môn bài, tiền thuê đất, …và các khoản phí, lệ phí khác. Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài:phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,… Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,… Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. Chi phí khác Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí khác.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 7  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh Là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt dộng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt dộng sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.  Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 8 Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác 1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 9 nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp. Tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nhà quả lý doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với các đối tƣợng khác nhƣ nhà đầu tƣ,các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở dianh nghiệp,kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ sau: Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,…đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ bán ra. Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 10 Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch BH Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 11 Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khấu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu) Những Doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì phản ánh vào doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ hàng hóa nhận gia công Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký giửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả góp thì Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán bàng theo giá bán trả một lần không bao gồm lãi trả góp, và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. Những sản phẩm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật.. ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá hàng bán và đã đƣợc Doanh nghiệp chấp nhận, hoặc ngƣời mua mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi riêng biệt trên tài khoản “ chiết khấu thƣơng mại”, tài khoản “ giảm giá hàng bán” và tài khoản “hàng bán bị trả lại” Trƣờng hợp trong kỳ Doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu tiền hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng thì trị giá số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi nhận vào TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, mà chỉ hạch toán vào TK131 “phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngƣời mua hàng thì mới hạch toán vào TK511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 12 thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ của đơn vị thành viên cung cấp cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên Việc ghi nhận một khoản doanh thu phải tƣơng ứng với nó là một khoản chi phí hợp lý tạo ra doanh thu đó  Các phương thức bán hàng Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại quầy bán hàng của doanh nghiệp. Sau khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và kí vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao đƣợc chính thức xác định là tiêu thụ. Trƣờng hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại địa điểm nào đó đã quy định trƣớc trong hợp đồng: sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫn còn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi đƣợc bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó đƣợc xác định là tiêu thụ. Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng: Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hoá đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức bán hàng qua đại lý Đối với đơn vị có hàng ký gửi (chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên nhận ký gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá ký gửi của số hàng ký gửi thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải trả này đƣợc doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng ký gửi: số sản phẩm, hàng hoá nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng đƣợc hƣởng.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 13 Phương thức bán hàng trả chậm,trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng ở ngay lần đầu để đƣợc nhận hàng, phần còn lại sẽ đƣợc trả dần trong một thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã đƣợc quy định trƣớc trong hợp đồng. Khoản lãi do bán trả góp không đƣợc phản ánh vào tài khoản doanh thu (TK 511), mà đƣợc hạch toán nhƣ khoản doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp (TK 515). Doanh thu bán hàng trả góp phản ánh vào TK 511 đƣợc tính theo giá bán tại thời điểm thu tiền một lần.  Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn bán hàng thông thƣờng( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp) - Hoá đơn GTGT (đối với những đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ) - Phiếu xuất kho,Phiếu thu,Giấy báo có của ngân hàng,Các chứng từ khác có liên quan, Hợp đồng kinh tế  Tài khoản sử dụng.  TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản 511 có 6 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ Tài khoản 512 có 3 tiểu khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 – Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5122 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 14  Phương pháp hạch toán. Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.4.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng Hợp đồng mua bán hàng hóa Các chứng từ liên quan nhƣ: Phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho hàng bị trả lại...  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 521: Chiết khấu thƣơng mại Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2 Tài khoản 5211 - Chiết khấu hàng hóa Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm Thuế GTGT đầu ra doanh thu thuần phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa có thuếGTGT) Đơn vị áp dụng doanh thu hàng bán bị trả lại,giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ phƣơng pháp trực tiếp (Tổng giá thanh toán) Đơn vị áp dụng phải nộp NSNN, thuế GTGT phải nộp(đơn vị áp dụng pp trực tiếp) Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu TK111,112,131,136,… … Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM, Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Cuối kỳ,k/c TK 333 333 TK 511, 512 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh TK521,531,532 TK 911 TK 333(33311) hàng bán bị trả lại hoặc GGHB phát sinh trong kỳ
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 15 Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ  Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại  Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán  Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.4.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán  Phương pháp tính giá vốn hàng bán Phương pháp bình quân gia quyền Đơn giá xuất kho = Trị giá GBC,HH tồn đầu kỳ + Trị giá GBC, HH nhập trong kỳ Số lƣợng GBC, HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng GBC, HH nhập trong kỳ Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Xác định số thuế GTGT phải ThuếGTGT TK333(3331,3332,3333-XK) không có thuế GTGT hàng bán của đơn vị áp dụng pp khấu trừ Số tiền CKTM, hàng Doanh bán bị trả lại, giảm giá thu bị trả lại,doanh thu do giảm giá hàng bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng pp trực tiếp Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua,doanh thu hàng bán TK 511,512 Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, tổng số giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 521,531,532 TK111,112,131 Sơ đồ 1.2 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 16 Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế GBC,HH tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng GBC, HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc và giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập trƣớc hoặc sản xuất trƣớc và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất ra hết. Tuy nhiên, phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phƣơng pháp này, doanh thu hiện tại đƣợc tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá đã có đƣợc từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lƣợng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng nhƣ khối lƣợng công việc sẽ tăng lên rất nhiều. Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước) Theo phƣơng pháp nay giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc đƣợc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hoá xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn,
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 17 mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.  Chứng từ sử dụng Phiếu xuất kho Thẻ tính giá thành Các chứng từ liên quan  Tài khoản sử dụng Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 18  Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK 155 ,156 Thành phẩm sản xuất tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm , hàng hóa đã bán bị trả lại nhập vào kho TK 157 TK 911 TP sản xuất ra gửi bán không qua nhập kho Hàng gửi đi bán đã xác định là tiêu thụ Cuối kỳ K/C giá vốn hàng bán của thành phẩm, HH, Dịch vụ đã tiêu thụ TK 155, 156 TP, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, HH tiêu thụ ngay Cuối kỳ, K/c giá thành dịch vụ hoàn thành, tiêu thụ trong kỳ Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Cuối kỳ, k/c chi phí SXC vƣợt định mức vào giá vốn hàng bán Trích lập dự phòng giảm giá HTK TK 159 TK 154 TK 627
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 19 1.4.1.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn thông thƣờng - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng. TK 641 – Chi phí bán hàng Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên. - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì. - TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - TK 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định. - TK 6415: Chi phí bảo hành. - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài. - TK 6418: Các chi phí khác bằng tiền. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí - TK 6426 - Chi phí dự phòng - TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 20  Phương pháp hạch toán. 1.4.2. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng Sơ đồ 1.4 - Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chi phí bằng tiền khác Chi phí dịch vụ mua ngoài, thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí QLDN Chi phí bảo hành tính vào CPBH, phải trả Kết chuyển CPBH, nếu đƣợc tính vào CPBH hoặc CPQLDN Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 911 trích theo lƣơng Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản TK 334,338 giảm chi Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ TK111,112,152,. TK 641,642 TK 133 TK111,112,152,… TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 TK 133 CPQLDN TK 352 Hoàn nhập dự phòng TK111,112,141,331 TK111,112,333,…
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 21 - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản 635: Chi phí tài chính  Phƣơng pháp hạch toán TK111,112 K/clỗchênhlệchtỷ giá chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ Hoàn nhập số chênh lệch tỷ giá Kết chuyển lãi TK 413 TK129,229 đầu tƣ Dự phòng giảm giá TK129,229 đầu tƣ Lãi các khoản tài chính K/c DT thu về bán các khoản đtƣ K/c CP tài chính CP hoạt độngliên doanh,liên kết Tiền TK121,128,… TK 911 Lỗ về các khoản đtƣ TK121,221,.. 222,223,22 8 phảinộptheopp trựctiếp lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ Lãichứng khoán, Sốthuế GTGT phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK111,112 TK 3331 TK 635 TK111,112,242,335 TK 515 Trả lãi tiền vay, TK 413 Sơ đồ 1.5 - Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 22 1.4.3. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác  Chứng từ sử dụng Hóa đơn giá trị gia tăng Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu,phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ của ngân hàng Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định Phiếu kế toán Các chứng từ liên quan Tài khoản 711: Thu nhập khác Tài khoản 811: Chi phí khác
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 23  Phƣơng pháp hạch toán phạm HĐKT, pháp luật Các khoản tiền bị phạt do vi TK111,112 tài trợ Đƣợc biếu tặng, TK152,156 khác K/cthunhập khác K/c CP truy nộp thuế Các khoản tiền bị phạt thuế, TK 333 Thuế GTGT nợ không xác định đƣợc chủ Xoánợcáckhoản TK 911 TK 133 TK331,338 GTGT Thuế TK3331 Chi phí phát sinh cho TL,NB TK111,112 TSCĐ ThunhậpTL,NB GTGT nộp theo pp tt Số thuế Giá trị còn lại NG GTHM TK211,213 TK 711 TK 811 TK 214 Sơ đồ 1.6 - Kế toán thu nhập khác và chi phí khác TK 111,112 TK3331
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 24 1.4.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Chứng từ sử dụng Phiếu kế toán Các chứng từ liên quan  Tài khoản sử dụng  Tài khoản 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành; - Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.7:Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333 (3334) TK 821 (8211) TK 911 Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành Thuế TNDN số hiện hành phải nộp trong kỳ (Doanh nghiệp tự xác định)
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 25 Sơ đồ 1.8: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại TK 911 TK 911 TK 243 TK 243 K/c chênh lệch số phát sinh có nhỏ hơn số phát sinh nợ TK 8212 K/c chênh lệch số phát sinh có lớn hơn số phát sinh nợ TK 8212 Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm <tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm TK 821 (8212) TK 347 TK 347 Chênh lệch giữa số tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm > tài sản thuế thu nhập hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm <số thuế TNDN hoẵn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 26 1.4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối  Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết chuyển lỗ TK 641, 642 hàng và cung cấp dịch vụ TK 511, 512 TK 911 K/c doanh thu thuần về bán K/c chi phí tài chính Kết chuyển lãi sau thuế TNDN phải nộp Xác định thuế thuế TNDN K/c chi phí K/c chi phí khác K/c chi phí thuế TNDN K/c doanh thu tài chính TK 632 TK 635 TK 811 TK 515 TK 711 TK 821 TK 3334 TK 821 TK 421 K/c giá vốn hàng bán K/c CPBH và QLDN K/c thu nhập khác
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 27 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Hình thức kế toán nhật ký chung * Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế ( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu của các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. * Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật kí đặc biệt, sổ cái, các sổ và thẻ kế toán chi tiết. Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chi tiết Sổ chi tiết tài khoản 511,632,642,… 511,632,642… Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511, 632, 641,... … Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Nhật ký đặc biệt
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 28 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH 2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh Tên giao dịch quốc tế:Phuc Thinh construction and tranGBCortation stock company Trụ sở chính: thôn Nãi Sơn - xã Tú Sơn - huyện Kiến Thụy - thành phố Hải Phòng. Loại hình công ty: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Vốn điều lệ: 9.500.000.000 đồng Mã số thuế: 0200611912 Điện thoại: (0313) 560 463 Fax: 0313 560 463 Tài khoản ngân hàng: 102010000289539 tại Ngân hàng Công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn. Nền kinh tế nƣớc ta ngày càng phát triển, nhu cầu đời sống của nhân dân càng cao. Từ thành phố đến nông thôn nơi nào cũng có nhu cầu xây dựng nhà cửa, trƣờng học, đƣờng xá, khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí.Để đáp ứng nhu cầu đó, công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh ra đời, xây cho xã hội những công trình khang trang, bền đẹp. Công ty Cổ phần xây dựng - vận tải Phúc Thịnh đƣợc thành lập ngày 10/09/2004 theo quyết định thành lập doanh nghiệp số 0245763 QĐ/TLDN của sở kế hoạch và đầu tƣ. Với quy mô hoạt động trong toàn thành phố Hải Phòng và một số tỉnh lân cận, công ty có trụ sở làm việc, có một đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề có trách nhiệm công ty không ngừng phát triển đi lên và có vị trí nhất định trên thị trƣờng
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 29 Từ năm 2004 - 2013. công ty đã xây dựng. bàn giao và đƣa vào sử dụng nhiều công trình trong khu vực lân cận nhƣ: Mƣơng tiêu thoát nƣớc nội đồng xã Tú Sơn, xây dựng nhà văn hóa thôn Việt Tiến, nhà truyền thống của UBND xã Tú Sơn, xây nhà tập thể cán bộ giáo viên cho trƣờng THCS Tú Sơn, xây dựng nhà tập cho trƣờng THPT Nguyễn Đức Cảnh..... Có đƣợc kết quả đó là nhờ sự lãnh đạo của ban lãnh đạo công ty, sự nỗ lực hết mình của cán bộ công nhân viên trong toàn công ty, đoàn kết hỗ trợ nhau hoàn thành tốt công việc đƣợc giao. Các cơ quan chức năng đã tạo điều kiện thuận lợi tại các nơi công trình thi công. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh - Tƣ vấn đầu tƣ xây dựng và nhận thầu thi công công trình dân dụng, công nghiệp, thuỷ lợi, công trình giao thông (gồm công trình cầu, đƣờng, cống), công trình hạ tầng, san lấp mặt bằng. - Bán vật liệu xây dựng - Vận tải và dịch vụ vận tải hàng hóa thủy, bộ. - Tƣ vấn và giới thiệu việc làm. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng và đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.1
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 30 * Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý của công ty. Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty, quyết định phƣơng án đầu tƣ và dự án đầu tƣ trong thẩm quyền, quyết định giải pháp phát triển thị trƣờng, tiếp thị và công nghệ. - Giám đốc: là ngƣời lãnh đạo cao nhất trong Công ty, là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc và trƣớc pháp luật về quản lý con ngƣời, tài sản và tổ chức sản xuất kinh doanh. Quyết định của Giám đốc là cao nhất, các đơn vị có trách nhiệm thực hiện và báo cáo kết quả. - Phòng Tổ chức – Hành chính: quản lý nguồn nhân lực, soạn thảo các văn bản về đối nội, đối ngoại, kiểm soát các giấy tờ lƣu chuyển trong Công ty. Cung cấp các thiết bị văn phòng, xây dựng hệ thống thông tin, chịu trách nhiệm các vấn đề hành chính, đối nội, đối ngoại. - Phòng Tài chính - Kế toán: quản lý hạch toán kinh doanh và quản lý tài chính, lập và theo dõi kế hoạch tài chính, phân tích hoạt động. Quản lý vốn, thanh toán các khoản với Nhà nƣớc, thực hiện đúng chế độ kế toán. - Phòng Dự án - Kỹ thuật: nắm bắt thông tin về các công trình để tham gia đấu thầu, lập hồ sơ dự thầu, kiểm tra, chỉ đạo công tác kỹ thuật thi công, giám sát và nghiệm thu công trình. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÒNG DỰ ÁN KỸ THUẬT PHÒNG VẬT TƢ THIẾT BỊ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Sơ đồ 2.1 –Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 31 - Phòng Vật tƣ thiết bị: là phòng nghiệp vụ tham mƣu giúp Giám đốc quản lý định mức nguyên liệu, vật tƣ cho các công trình xây dựng. 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung - Kế toán trƣởng: phụ trách chung toàn bộ công tác kế toán. - Kế toán tổng hợp kiêm kế toán vốn bằng tiền và kế toán thuế: phụ trách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng, tổng hợp các nghiệp vụ báo cáo thuế. - Kế toán tiền lƣơng, tiền vay: theo dõi và tính lƣơng, phụ trách các khoản vay, kế hoạch vay và trả nợ. - Thủ quỹ: quản lý tiền mặt tại quỹ, theo dõi việc xuất - nhập tiền mặt. - Kế toán vật tƣ, tiêu thụ kiêm kế toán TSCĐ: theo dõi vật tƣ các công trình xây dựng, hạch toán bàn giao công trình, phụ trách theo dõi biến động tăng, giảm TSCĐ, tính và phân bổ khấu hao. - Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành: tập hợp chi phí xây dựng các công trình, xác định giá thành. Kế toán tổng hợp, thuế và vốn bằng tiền Kế toán tiền lƣơng, tiền vay Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành Kế toán vật tƣ, tiêu thụ, kế toán TSCĐ Thủ quỹ KẾ TOÁN TRƢỞNG Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 32 2.1.4.2.Hình thức kế toán, chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh  Hệ thống báo cáo tài chính của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh bao gồm: - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01-DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02-DN ) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03-DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09-DN ) Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng bộ Tài chính đƣợc sửa đổi bổ sung theo thông tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2013. Nguyên tắc ghi nhận và tính khấu hao tài sản cố đinh: Tài sản cố định đƣợc ghi nhận theo giá gốc. Khấu hao đƣợc trích theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Tỷ lệ khấu hao phù hợp với thông tƣ 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/4/2013 của Bộ tài chính. Công ty thuộc đối tƣợng nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế Hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn Kỳ kế toán năm của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch, kỳ kế toán đƣợc quy định là một năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng. Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật kí chung đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.3
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 33 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật kí chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thể kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ cộng số liêụ trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các báo cáo tài chính.Về Nguyên tắc tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ Nhật ký chung cùng kỳ kế toán. Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH SỔ CÁI
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 34 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. - Phƣơng thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp. - Hình thức thanh toán : Tiền mặt và chuyển khoản.  Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT - Hợp đồng kinh tế - Phiếu thu - Giấy báo có và Sổ phụ của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản cấp 2 : TK 5111 : Doanh thu xây lắp TK 5112 : Doanh thu bán vật liệu xây dựng
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 35  Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng,chứng từ thanh toán kế toán ghi vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để ghi vào sổ cái. Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái lập báo cáo tài chính.  Ví dụ minh hoạ. Ngày 21/12/2013, kế toán ghi nhận doanh thu công trình xây dựng nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn theo Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000068. - Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0000068 (Biểu số 2.1), GBC của Ngân hàng công thƣơng Đồ Sơn (Biểu số 2.2), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật kí chung (Biểu 2.3),từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ Cái TK 511 (Biểu 2.4). Từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái lập báo cáo tài chính. Phiếu thu,Hoá đơn GTGT,GBC Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối Số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 36 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 21 tháng 12 năm 2013 Mẫu số GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000068 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH Mã số thuế: 0200611912 Địa chỉ: Xã Tú Sơn, Huyện Kiến Thụy, TP Hải Phòng Điện thoại: 031.3560463 Fax: Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Trƣờng Mầm non Tú Sơn Mã số thuế: Địa chỉ: Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Hình thức thanh toán: CK số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=5x4 1 Công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn 493.963.636 Cộng tiền hàng: 493 963 636 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 49.396.364 Tổng cộng tiền thanh toán: 543 350 000 Số tiền viết bằng chữ: Năm trăm bốn mƣơi ba triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn Ngƣời mua hàng (ký,ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (ký,ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn) Biểu số 2.1 – Hóa đơn GTGT số 0000068
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 37 NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563 GIẤY BÁO CÓ Ngày 21/12/2013 Kính gửi: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi có tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi có : 102010000289539 Số tiền bằng số: 543.350.000 đ Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn ba triệu ba trăm năm mƣơi nghìn đồng Nội dung: Thu tiền công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu số 2.2 – Giấy báo Có
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 38 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............. 16/12 PC18 /12 Mua xi măng của CT CPVLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/2 PC19 /12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 …………. 21/12 HĐ 0000 068 Công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn 112 5111 3331 543.350.000 493.963.636 49.396.364 ……….. Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 2.3:Sổ Nhật kí chung
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 39 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh …………… ……… …….. HD0000 066 21/12 Nâng cấp vỉa hè xã Tú Sơn 131 290.909.091 HD0000 067 21/12 Nâng cấp hệ thống kênh mƣơng của xã Đoàn Xá 131 315.454.545 HD0000 068 21/12 Công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn 112 493.963.636 …. …. …. … ….. …. PKT 61 31/12 K/C doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 911 12.121.924.547 Cộng phát sinh 12.121.924.547 12.121.924.547 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) SỔ CÁI TÀI KHOẢN SỔ CÁI (Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung) Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Biểu số 2.4 - Sổ cái TK 511 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 40 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.  Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán - Đối với giá vốn xây lắp: Cuối kỳ,kế toán sử dụng phiếu kế toán để ghi số liệu kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632 để xác định giá vốn hoạt động xây lắp. - Đối với giá vốn bán vật liệu xây dựng: Kế toán sử dụng phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán là phƣơng pháp bình quân liên hoàn.  Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán, phiếu xuất kho. Tài khoản sử dụng:Tài khoản 632: “Giá vốn hàng bán” - 6321: Giá vốn xây lắp - 6322: Giá vốn bán vật liệu xây dựng  Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Phiếu kế toán, phiếu xuất kho Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 41 Ghi cuối kỳ Căn cứ vào phiếu kế toán, phiếu xuất kho ghi nhận giá vốn hàng bán kế toán ghi vào sổ nhật kí chung, từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái tài khoản 632. Từ sổ cái tài khoản 632 ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Cuối kỳ từ sổ cái và bảng cân đối phát sinh lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ. Vào ngày 31/12 kế toán lập phiếu kế toán xác định giá vốn hoạt động xây lắp căn cứ vào số liệu kết chuyển từ tài khoản 154 sang tài khoản 632. Kế toán tiến hành lập Phiếu kế toán số 56 (Biểu số 2.6).Từ số liệu trên phiếu kế toán, kế toán ghi vào Sổ nhật kí chung (Biểu số 2.7), từ sổ nhật kí chung kế toán ghi vào sổ cái TK 632(Biểu số 2.8) .Từ sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 42 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số:54 Nội dung Tài khoản Vụ việc Nợ Có Xác định giá vốn hoạt động xây lắp 6321 8.867.306.495 154 8.867.306.495 Cộng 8.867.306.495 8.867.306.495 Bằng chữ: Tám tỉ tám trăm sáu bảy triệu ba trăm linh sáu nghìn bốn trăm chin năm đồng. Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày Số Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 567.334.500 Số phát sinh trong kỳ 21/12 PKT47 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 621 3.600.020.344 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 622 2.835.560.000 Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công 623 620.010.500 Kết chuyển chi phí sản xuất chung 627 2.188.847.161 31/12 PKT54 Kết chuyển CPSXKDDD 6321 8.867.306.495 Cộng số phát sinh 9.244.438.005 8.867.306.495 Số dƣ cuối kỳ 944.466.100 Biểu số 2.6–Phiếu kế toán số 54 SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung) Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Tài khoản: 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.5–Sổ cái tài khoản 154 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 43 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............ 16/12 PC18/ 12 Mua xi măng của CT CPVLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/12 PC19/ 12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 ……….. ......... .......... 31/12 HĐ 00000 68 Công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn 112 5111 3331 543.350.000 493.963.636 49.396.364 31/12 PKT54 Giá vốn hoạt động xây lắp 6321 154 8.867.306.495 8.867.306.495 … … .. .. … … Cộng số dƣ cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng Biểu số 2.7–Sổ nhật kí chung
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 44 Đơn vị tính:đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày Số PS Nợ PS Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ … … … … … … 31/12 PKT54 Giá vốn hoạt động xây lắp 154 8.867.306.495 31/12 PKT62 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 10.100.772.495 Cộng số phát sinh 10.100.772.495 10.100.772.495 Số dƣ cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Dùng theo hình thức kế toán Nhật kí chung) Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.8–Sổ cái tài khoản 632
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 45 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.  Nội dung của chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh bao gồm: Chi phí văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ,khấu hao tài sản có định, dịch vụ mua ngoài nhƣ điện nƣớc,điện thoại,internet và các chi phí bằng tiền khác nhƣ chi phí chi hội nghị,tiếp khách,... Lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp.  Chứng từ và tài khoản sử dụng. * Chứng từ sử dụng. - Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ - Phiếu chi - Bảng thanh toán lƣơng - Giấy báo nợ của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 46  Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Căn cứ vào Hoá đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, …kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ cái tài khoản 642. Từ sổ cái ghi vào Bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ. Ngày 19/2/2013,Mua văn phòng phẩm công ty TNHH Thanh Lan,thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 0005134 (Biểu số 2.9) kế toán tiến hành lập Phiếu chi số 21/12 (Biểu số 2.10). Từ phiếu chi và HĐGTGT kế toán vào sổ Nhật kí chung (Biểu số 2.11), từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 642(Biểu số 2.12).Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 642 lập báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT, Bảng phân bổ khấu hao..... Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 47 Cộng tiền hàng: 345.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 34.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 379.500 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm bảy chín nghìn năm trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn) Biểu số 2.9 – Hoá đơn GTGT số 0005134 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị Số lƣợng Đơn giá Thành tiền tính A B C 1 2 3 1 Bút bi Thiên Long Hộp 5 27.000 135.000 2 Giấy in a4 ik plus gram 3 70.000 210.000 ……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… … HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/13P Liên 2: Giao cho khách hàng Số: 0005134 Ngày 19 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thanh Lan Địa chỉ: Xã Đại Hợp,Kiến Thụy, Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: MS: 0200493899 Họ tên ngƣời mua hàng: Phạm Hải Nam Tên đơn vị: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TM MS: 0200611912
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 48 Số phiếu : 12 Tài khoản: 1111 Tài khoản đứ: 642,133 PHIẾU CHI Ngày: 19/12/2013 Ngƣời nhận tiền: Nguyễn Hải Nam Địa chỉ: Phòng tài chính- kế toán Lý do chi: Mua văn phòng phẩm Số tiền: 379.500 đồng (Bằng chữ) :Ba trăm bảy chín nghìn năm trăm VND Kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 19 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nhận Ngƣời lập Ký,họ tên, Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên đóng dấu Biểu số 2.10 Phiếu chi số 21/12 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20.3.2006 của Bộ trƣởng BTC Số : 21/12 Nợ : 642,133 Có : 111 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 49 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............. 16/12 PC18/ 12 Mua xi măng của CT CPVLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/12 PC19/ 12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 …………. 19/2 PC21/ 12 Mua văn phòng phẩm 642 133 111 345.000 34.500 379.500 31/12 HĐ 00000 68 Công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn 112 5111 3331 543.350.000 493.963.636 49.396.364 …. … ……….. … ….. …. Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 2.11-Sổ nhật kí chung
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 50 Ngày31tháng12 năm2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) 2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.  Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu phát sinh do lãi nhận đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi cho các khoản nợ vay. Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 19/12/13 PC21/12 Mua văn phòng phẩm 111 345.000 19/12/13 PC22/12 Thanh toán tiền tiếp khách 111 3.783.993 20/12/13 PC23/12 Thanh toán tiền thuê xe ôtô cán bộ đi công tác 111 1.567.000 ……. …… ….. …. … …. 31/12/13 PKT63 Kết chuyển CPQLDN 911 898.559.803 Cộng số phát sinh 898.559.803 898.559.803 Số dƣ cuối kỳ CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy –Hải Phòng Mẫu số S02b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Biểu số 2.12 – Sổ cái tài khoản 642
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 51  Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng. - Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng - Sổ phụ của Ngân hàng - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng. - TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635 – Chi phí tài chính  Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ nhƣ Giấy báo có,giấy báo Nợ của Ngân hàng, Phiếu chi,.… kế toán tiến hành ghi số liệu vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Cái tài khoản Giấy báo có của ngân hàng, Phiếu chi,… Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 52 515,635.Từ sổ cái ghi vào bảng cân đối sổ phát sinh,cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái lập Báo cáo tài chính. Ví dụ minh họa. Ví dụ 1: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn trả lãi tiền gửi tháng 12, số tiền 1.699.334 đồng. Căn cứ vào Giấy báo có của Ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn (Biểu số 2.13), kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật kí chung ( Biểu số 2.14) sổ cái TK515 (Biểu số 2.15).Từ sổ cái TK 515 lập Bảng cân đối số phát sinh.Cuối năm từ bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 515 lập báo cáo tài chính. NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563 GIẤY BÁO CÓ Ngày31/12/2013 Kính gửi: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi có Tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi có: 102010000289539 Số tiền bằng số: 1.699.334 đ Số tiền bằng chữ: Một triệu sáu trăm chín chín nghìn ba trăm ba tƣ đồng Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 12 Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu số 2.13-Giấy báo có
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 53 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............. 16/12 PC18 /12 Mua xi măng của CT CPVLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/12 PC19 /12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 …………. …. ….. ….. 19/2 PC21 /12 Mua văn phòng phẩm 642 133 111 345.000 34.500 379.500 31/12 GBC Lãi tiền gửi ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn tháng 12 112 515 1.699.334 1.699.334 ……….. ….. ….. Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 2.14-Sô nhật kí chung
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 54 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/12 GBC Thu lãi từ tiền gửi ngân hàng thƣơng mại CP Sài Gòn tháng 12 112 511.907 …. ….. ….. 31/12 GBC Thu lãi từ tiền gửi ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn tháng 12 112 1.699.334 31/12 PKT64 K/c doanh thu HĐTC 911 42.073.259 Cộng số phát sinh 42.073.259 42.073.259 Số dƣ cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 515 - Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.15-Sô cái tài khoản 515
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 55 Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013 nhận đƣợc giấy báo Nợ của ngân hàng công thƣơng chi nhánh Đồ Sơn về lãi vay tháng 12 năm 2013. Căn cứ vào Giấy báo nợ (Biểu số 2.16),kế toán vào sổ Nhật kí chung (Biểu số 2.17), từ số liệu sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.18) sau đó từ sổ Cái TK 635 lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và sổ cái tài khoản 635 lập báo cáo tài chính. NGÂN HÀNG CÔNG THƢƠNG Mã GDV Chi nhánh Đồ Sơn Mã KH: 10563 GIẤY BÁO NỢ Ngày31/12/2013 Kính gửi: Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi nợ Tài khoản của quý khách với nội dung sau: Số tài khoản ghi nợ: 102010000289539 Số tiền bằng số: 14.025.000 đ Số tiền bằng chữ: Mƣời bốn triệu không trăm hai năm nghìn đồng Nội dung: Trả lãi tiền vay tháng 12/2013 Giao dịch viên Kiểm soát viên Biểu số 2.16-Giấy báo Nợ
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 56 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang .......... ........... 16/12 PC18 /12 Mua xi măng của CT VLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/12 PC19 /12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 …………. 19/2 PC21 /12 Mua văn phòng phẩm 642 133 111 345.000 34.500 379.500 . … … ….. …. 31/12 GBN Trả lãi tiền vay tháng 12 NHCT CN Đồ Sơn 635 112 14.025.000 14.025.000 ……….. …. ……. Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 2.17-Sổ nhật kí chung
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 57 Tài khoản: 635 - Chi phí tài chính Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu PS Nợ PS Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ …. … ……. . … …… 31/11 GBN Trả lãi vay tháng 11 NHCT CN Đồ Sơn 112 15.000.000 …. …….. … … 31/12 GBN Trả lãi vay tháng 12 NHCT CN Đồ Sơn 112 14.025.000 31/12 PKT65 Kết chuyển chi phí TC 911 59.445.600 Cộng số phát sinh 59.445.600 59.445.600 Số dƣ cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký,họ tên) (Ký,họ tên (Ký,họ tên Biểu số 2.18-Sổ cái tài khoản 635
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 58 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh Thu nhập khác và chi phí khác của Công ty chủ yếu liên quan đến các hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ .  Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng. - Biên bản thanh lý TSCĐ - Phiếu kế toán - Hóa đơn GTGT  Tài khoản sử dụng. - TK 711 – Thu nhập khác - TK 811 – Chi phí khác  Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên số Nhật kí chung để ghi vào sổ Biên bản TLTSCĐ, PKT.HĐGTGT,… Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 711, 811 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 59 Cái tài khoản 711,811.Cuối năm từ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.Căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 15/12/2013, Công ty tiến hành thanh lý máy đầm , nguyên giá 54.500.000, giá trị còn lại là 12.450.000, số tiền thu đƣợc là 11.489.500(đã bao gồm thuế GTGT10%) Công ty đã nhận bằng tiền mặt. - Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ (Biểu số 2.19), kế toán tiến hành lập Phiếu kế toán số 51 (Biểu số 2.20). Từ phiếu kế toán ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.21),từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 811(Biểu số 2.22) -Từ Hóa đơn GTGT số 0000060 (Biểu số 2.23) ghi nhận số tiền thu đƣợc từ thanh lý kế toán tiến hành lập Phiếu thu số 25 (Biểu số 2.24). Từ phiếu thu ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.25) ,từ sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 711(Biểu số 2.26) - Cuối tháng cộng sổ liệu trên sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh,Từ sổ Cái và Bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính.
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 60 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Bộ phận: Phòng Tài chính - Kế toán BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Căn cứ Quyết định số 12/2013 ngày 15 tháng 12 năm 2013 của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh về việc thanh lý TSCĐ. I.Ban thanh lý TSCĐ gồm: - Ông/Bà: Bùi Thị Duyên Chức vụ: Phó Giám đốc - Trƣởng ban - Ông/Bà: Phạm Văn Nghi Chức vụ: Kế toán trƣởng - Uỷ viên - Ông/Bà: Phạm Văn Tuyền Chức vụ: Nhân viên - Uỷ viên II.Tiến hành thanh lý TSCĐ: - Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: Máy đầm Mikasa MT-72FW - Số hiệu TSCĐ: TS0013 - Nƣớc sản xuất: Nhật Bản - Năm sản xuất: 2006 - Năm đƣa vào sử dụng: 2006 - Nguyên giá TSCĐ: 54.500.000 đ - Giá trị hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 42.050.000đ - Giá trị còn lại của TSCĐ: 12.450.000đ III.Kết luận của Ban thanh lý: Quyết định thanh lý. Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Trƣởng ban thanh lý (Ký, ghi họ tên) IV.Kết quả thanh lý: - Chi phí thanh lý TSCĐ:0 đồng - Giá trị thu hồi :11.489.500 đồng - Đã ghi giảm sổ TSCĐ ngày 15 tháng 12 năm 2013 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) Biểu số 2.30 – Biên bản thanh lý TSCĐ Biểu số 2.19-Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số: 02-TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 61 PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Số: 51 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Thanh lý máy đầm 214 42.050.000 811 12.450.000 211 54.500.000 Cộng 54.500.000 54.500.000 Ngày15 tháng 12 năm 2013 Kế toán trƣởng Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.20- Phiếu kế toán số 51 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Bằng chữ: Năm tƣ triệu năm trăm nghìn đồng
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 62 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............. 15/12 PKT51 Thanh lý máy đầm 214 811 211 42.050.000 12.450.000 54.500.000 16/12 PC18/12 Mua xi măng của CT CPVLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/12 PC19/12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 …………. .. … … 19/2 PC21/12 Mua văn phòng phẩm 642 133 111 345.000 34.500 379.500 …. ….. ….. .. …. … 31/12 GBN Trả lãi tiền vay tháng 12 NHCT CN Đồ Sơn 635 112 14.025.000 14.025.000 ……….. Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Biểu số 2.21-Sổ nhật kí chung
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 63 Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/12 PKT51 Thanh lý máy đầm 211 12.450.000 30/12 PKT66 K/chuyển chi phí khác 911 12.450.000 Cộng số phát sinh 12.450.000 12.450.000 Số dƣ cuối kỳ CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng SỔ CÁI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tài khoản 811 - Chi phí khác Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 2.22-Sổ cái TK 811
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 64 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH Mã số thuế: 0200611912 Địa chỉ: Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng. Điện thoại: 031.3 560 463 Fax: Số tài khoản : Họ tên ngƣời mua hàng :Bùi Văn Khiết Tên đơnvị : Mã số thuế: Địa chỉ.:Dƣơng Kinh- Hải Phòng Số tài khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Máy đầm Mikasa MT- 72FW Chiếc 1 10.445.000 10.445.000 Cộng tiền hàng: 10.445.000 10.445.00 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.044.500 Tổng cộng tiền thanh toán : 11.489.500 Số tiền viết bằng chữ: .Mƣời một triệu bốn trăm tám chin nghìn năm trăm đồng chẵn. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Biểu số 2.23-Hóa đơn GTGT số 0000060 Mẫu số GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000060
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 65 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn – Kiến Thụy – Hải Phòng Mẫu số 01-TT Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU THU Ngày: 15/12/2013 Ngƣời nộp: Bùi Văn Khiết Địa chỉ: Dƣơng Kinh- Hải Phòng Lý do thu: Thu từ thanh lý máy đầm Số tiền: 11.489.500 đ Bằng chữ: Mƣời một triệu bốn trăm tám chín nghìn năm trăm đồng Kèm theo: 1 HĐGTGT số 0000060 Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ Ký,họ tên, Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên Ký,họ tên đóng dấu Số phiếu : 25/12 Nợ : 111 Có : 711,3331 Biểu số 2.24-Phiếu thu số 25/12
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 66 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số trang trƣớc chuyển sang ............. ............. 15/12 PKT51 Thanh lý máy đàm 214 811 211 42.050.000 12.450.000 54.500.000 15/12 PT25/12 Thu từ thanh lý máy đầm 111 711 3331 11.489.500 10.445.000 1.044.500 16/12 PC18/12 Mua xi măng của CT CPVLXD Hải Linh 152 133 111 10.980.500 1.098.050 12.078.550 17/12 PC19/12 Mua gạch của công ty Thiên An 152 133 111 10.589.300 1.058.930 11.648.230 …………. .. … … 19/2 PC21/12 Mua văn phòng phẩm 642 133 111 345.000 34.500 379.500 . … … ….. …. Cộng cuối kỳ 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Biểu số 2.25-Sổ nhật kí chung
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 67 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 15/12 PT25/12 Thu từ thanh lý máy đầm 111 10.445.000 30/09 PKT 67 K/chuyển thu nhập khác 911 10.445.000 Cộng số phát sinh 10.445.000 10.445.000 Số dƣ cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 711 - Thu nhập khác Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.26-Sổ cái TK 711
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 68 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Cuối kỳ kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, thu nhập khác, chi phí khác sang Tài khoản 911. Đồng thời, kế toán xác định thuế TNDN phải nộp,kết chuyển lãi lỗ. Chứng từ và tài khoản sử dụng. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng - TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh - TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành - Tk 3334-Thuế TNDN - TK 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối.  Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911, 821, 421 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phiếu kế toán
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 69 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Căn cứ vào các phiếu kế toán, kế toán ghi vào nhật kí chung,căn cứ vào số liệu nhật kí chung ghi vào sổ cái vào sổ Cái TK 911,821,421.Từ sổ cái tài khoản 911,821,421 kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Ví dụ minh hoạ. Xác định kết quả kinh doanh năm 2013 Ngày 31/12/2013 kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định thuế TNDN phải nộp và kết chuyển lãi. Căn cứ vào các phiếu kế toán, kế toán ghi vào sổ nhật kí chung (Biểu số 2.27),căn cứ vào sổ nhật kí chung ghi vào sổ cái TK 911( Biểu số 2.28),sổ cái TK 421(Biểu số 2.29).Từ sổ cái TK 911,421 kế toán ghi vào bảng cân đối số phát sinh.Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển doanh thu bán 511 12.121.924.547 hàng và cc dịch vụ 911 12.121.924.547 Cộng 12.121.924.547 12.121.924.547 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Số 61 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 70 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển giá vốn 911 10.100.772.495 632 10.100.772.495 Cộng 10.100.772.495 10.100.772.495 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Số 62 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 71 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển chi phí quản lý 911 898.559.803 doanh nghiệp 642 898.559.803 Cộng 898.559.803 898.559.803 NGƢỜI LẬP Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển doanh thu từ 515 42.073.259 hoạt động tài chính 911 42.073.259 Cộng 42.073.259 42.073.259 NGƢỜI LẬP Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển chi phí tài chính 911 59.445.600 635 59.445.600 Cộng 59.445.600 59.445.600 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Số 63 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PHIẾU KẾ TOÁN Số 64 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PHIẾU KẾ TOÁN Số 65 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 72 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển chi phí khác 9111 12.450.000 811 12.450.000 Cộng 12.450.000 12.450.000 NGƢỜI LẬP Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000 911 10.445.000 Cộng 10.445.000 10.445.000 NGƢỜI LẬP Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Xác định thuế TNDN phải nộp 821 276.806.227 3334 276.806.227 Cộng 276.806.227 276.806.227 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Số 66 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PHIẾU KẾ TOÁN Số 67 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PHIẾU KẾ TOÁN Số 68 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 73 Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển chi phí 911 276.806.227 Thuế TNDN 821 276.806.227 Cộng 276.806.227 276.806.227 NGƢỜI LẬP Nội dung Tài khoản Vụ việc PS nợ PS có Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 830.418.681 chƣa phân phối 421 830.418.681 Cộng 830.418.681 830.418.681 NGƢỜI LẬP PHIẾU KẾ TOÁN Số 69 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 PHIẾU KẾ TOÁN Số 70 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 74 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Đơn vị tính: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ….. …… ……… ……. ……. 31/12 PKT 61 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 12.121.924.547 911 12.121.924.547 31/12 PKT 62 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 10.100.772.495 632 10.100.772.495 31/12 PKT 63 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 898.559.803 642 898.559.803 31/12 PKT 64 31/12 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính 515 42.073.259 911 42.073.259 31/12 PKT65 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 59.445.600 635 59.445.600 31/12 PKT 66 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 12.450.000 811 12.450.000 31/12 PKT 67 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000 911 10.445.000 31/12 PKT 68 31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 276.806.227 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 75 3334 276.806.227 31/12 PKT 69 31/12 Kết chuyển thuế TNDN phải nộp 911 276.806.227 821 276.806.227 31/12 PKT 70 31/12 Kết chuyển lợi nhuận chƣa phân phối 911 830.418.681 421 830.418.681 Cộng 116.267.834.200 116.267.834.200 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.27-Sổ nhật kí chung
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 76 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ PKT 61 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 12.121.924.547 PKT 62 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 10.100.772.495 PKT 63 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 898.559.803 PKT 64 31/12 Kết chuyển doanh thu từ hoạt động tài chính 515 42.073.259 PKT65 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 59.445.600 PKT 66 31/12 Kết chuyển chi phí khác 811 12.450.000 PKT 67 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 711 10.445.000 PKT 69 31/12 Kết chuyển thuế TNDN phải nộp 821 276.806.227 PKT 70 31/12 Kết chuyển lợi nhuận chƣa phân phối 421 830.418.681 Cộng số phát sinh 12.174.442.806 12.174.442.806 Số dƣ cuối kỳ SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 911-Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Biểu số 2.28-Sổ cái TK 911 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 77 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 534.665.700 Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT70 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 911 830.418.681 Cộng số phát sinh 0 830.418.681 Số dƣ cuối kỳ 1.365.084.381 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 421-Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 2.29-Sổ cái TK 911
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 78 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 3.1.1.Đánh giá chung. Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh tuy là một doanh nghiệp thành lập chƣa lâu nhƣng luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và cũng có chỗ đứng nhất định trên thị trƣờng. Ngày nay, khi mà nền kinh tế thị trƣờng ngày càng đa dạng với nhiều thành phần kinh tế, nhiều loại hình Công ty, nhiều phƣơng thức kinh doanh, sự cạnh tranh diễn ra ngày càng gay gắt. Nếu các doanh nghiệp không thể thích nghi đƣợc với những điều kiện khắt khe đó sẽ có nguy cơ rơi vào tình trạng phá sản, giải thể. Để giữ vững và phát huy những thành quả đã đạt đƣợc, Công ty luôn đề ra những phƣơng hƣớng, giải pháp thích hợp nhằm bắt kịp với sự phát triển của nền kinh tế thị trƣờng. Điều đó có đƣợc là do Công ty đã biết nắm bắt và phân tích đúng đắn nhu cầu thực tế. Công ty luôn cố gắng đẩy mạnh việc tìm kiếm những khách hàng mới, mở rộng phạm vi hoạt động, cải thiện cơ sở vật chất và tạo môi trƣờng làm việc tốt cho nhân viên. Chính vì vậy, doanh thu hàng năm của Công ty tăng lên rõ rệt. Đó chủ yếu là do sự sáng tạo, năng động của Ban Giám đốc và sự đoàn kết đồng lòng của các cán bộ công nhân viên Công ty. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh, đƣợc tiếp nhận với thực tế tổ chức kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng với sự giúp đỡ của các nhân viên phòng kế toán, em đã có điều kiện làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã học tại nhà trƣờng. Qua đó, em xin phép đƣợc đƣa ra một số ý kiến nhận xét và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 3.1.2.Kết quả đạt đƣợc
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 79 3.1.2.1. Về bộ máy kế toán: - Xuất phát từ đặc điểm kinh doanh và tổ chức hệ thống kinh doanh của mình, Công ty đã xây dựng bộ máy kế toán tại văn phòng Công ty, trong đó kế toán trƣởng là ngƣời đứng đầu giám sát và quản lý mọi việc. Việc bố trí và xây dựng bộ máy kế toán nhƣ vậy tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát, hạch toán nhanh chóng, kịp thời của kế toán đối với các hoạt động phát sinh tại Công ty, chuyên môn hóa công việc, tạo điều kiện cho đội ngũ kế toán nâng cao trình độ nghiệp vụ, hạn chế những khó khăn trong việc phân công lao động. - Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức có hệ thống, có kế hoạch, có sự phối hợp chặt chẽ, đƣợc chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dƣới, công việc đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục, các báo cáo kế toán đƣợc lập nhanh chóng, đảm bảo cho việc cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của Công ty. - Các kế toán đƣợc phân việc tƣơng đối rõ ràng, đảm bảo sự thống nhất trong hạch toán nhƣng không bị trùng lặp; đảm bảo việc kiểm tra, đối chiếu đƣợc dễ dàng, tránh sai sót; đảm bảo cung cấp những thông tin cần thiết, chính xác để giúp Ban lãnh đạo Công ty đánh giá tình hình hoạt động, từ đó đề ra những mục tiêu và kế hoạch thích hợp, phù hợp với nhu cầu thị trƣờng. 3.1.2.2. Về hình thức kế toán: Công ty hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán Nhật kí chung. Hình thức này hoàn toàn phù hợp với quy mô, tình hình hoạt động, yêu cầu quản lý và trình độ của đội ngũ kế toán của Công ty. Bên cạnh đó, hình thức này còn giúp cho đội ngũ kế toán phản ánh và theo dõi thƣờng xuyên, chi tiết các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán một cách chính xác, đầy đủ. 3.1.2.3. Về chứng từ kế toán: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ sử dụng theo đúng mẫu quy định của Bộ tài chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Quy trình luân chuyển chứng từ nhanh chóng kịp thời đúng qui định.
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 80 Các chứng từ sử dụng cho hạch toán ban đầu đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép một cách đầy đủ,chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều có chữ ký xác nhận của các bên liên quan, tạo điều kiện cho việc kiểm tra, đối chiếu giữa số liệu thực tế phát sinh với số liệu trên sổ kế toán. Chứng từ sau khi đƣợc sử dụng cho việc hạch toán đều đƣợc lƣu trữ cẩn thận theo từng bộ, từng khoản mục, từng công trình, trình tự thời gian, tạo điều kiện kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. 3.1.2.4. Về việc vận dụng hệ thống tài khoản Công ty áp dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Quyết định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính đã đƣợc sửa đổi bổ sung theo thông tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2009. Bên cạnh đó Công ty cũng mở theo dõi chi tiết cho một số tài khoản theo đối tƣợng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc thống kê, theo dõi, kiểm tra và đối chiếu. 3.1.2.5. Về hệ thống sổ sách kế toán Với việc áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung thì tổ chức kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đƣợc thực hiện đơn giản đồng thời vẫn đảm bảo đƣợc tính chính xác, đặc biệt với hình thức này sẽ thuận tiện cho việc áp dụng kế toán bằng phần mềm kế toán. Hệ thống sổ sách mà công ty áp dụng để tập hợp ghi chép số liệu của quá trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là hợp lý, đảm bảo tính khoa học, chính xác đồng thời đảm bảo tính đơn giản, dễ dàng thuận tiện cho việc theo dõi, kiểm tra đối chiếu số liệu giữa các sổ có liên quan. Sổ sách kế toán đƣợc cất giữ và bảo quản cẩn thận qua từng năm 3.1.2.6. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 81 - Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của Công ty. - Về tổ chức kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý nhằm tránh lãng phí.Vì vậy, tổ chức hạch toán chi phí tại Công ty bƣớc đầu đƣợc đảm bảo tính đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ tài chính ban hành và tình hình thực tế của công ty. 3.1.3.Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm đã đạt đƣợc, việc tổ chức kế toán tại Công ty vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: 3.1.3.1.Về tài khoản sử dụng Hiện nay công ty chƣa mở tài khoản cấp 2 cho tài khoản 642 nên khó theo dõi chi tiết chi phí từng yếu tố liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.1.3.2.Về sổ sách sử dụng Công ty chƣa mở sổ chi tiết tài khoản 511nên khó có thể theo dõi doanh thu cho từng hoạt động. - Hiện nay, công ty chƣa mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 nên khó theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh liên quan. 3.1.3.3. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán Chiết khấu thanh toán là khoản tiền doanh nghiệp bán giảm trừ cho ngƣời mua, do ngƣời mua thanh toán tiền mua hàng trƣớc thời hạn trong hợp đồng. Khi chi nhánh công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán cho những khách hàng thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng sẽ không kích thích đƣợc khách hàng thanh toán trƣớc hạn. Điều này sẽ làm chậm khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp.
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 82 3.1.3.4 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp bán đã giảm trừ hoặc thanh toán cho ngƣời mua hàng do họ đã mua hàng,dịch vụ với khối lƣợng lớn. Công ty không áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại cho những khách hàng mua với số lƣợng lớn thì sẽ không kích thích đƣợc việc khách hàng mua với số lƣợng lớn làm chậm khả năng tiêu thụ hàng. 3.1.3.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động Công ty chƣa thực hiện việc xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp, điều này gây khó khăn cho việc xác định hoạt động nào mang lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp, dẫn tới gây khó khăn cho việc quản lý, kiểm soát và ra quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp. 3.1.3.6. Về qui trình luân chuyển chứng từ Hiện nay công ty chƣa có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ dẫn tới việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ nên khi xảy ra mất chúng từ không thể quy trách nhiệm cho ai để xử lý. 3.1.3.7.Sử dụng phần mềm kế toán trong kế toán Hiện nay Công ty đã áp dụng máy vi tính vào hạch toán kế toán, tuy nhiên hệ thống sổ sách và trình tự ghi sổ của Công ty chƣa đƣợc thực hiện trên một phần mềm kế toán nào mà mới chỉ xây dựng một số phần hành trên chƣơng trình Excel, Word và việc ghi chép còn rất thủ công. Trong khi đó hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng đƣợc mở rộng, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày càng nhiều khiến kế toán Công ty phải đảm nhiệm một khối lƣợng lớn công việc,gây khó khăn và khó trong công tác quản lý,giám sát. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện: Phƣơng hƣớng hoàn thiện tổ chức kế toán nói chung, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng muốn có tính khả thi cần đáp ứng các nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, chế độ tài chính và các chuẩn mực kế toán của nhà nƣớc nhƣng không cứng nhắc mà linh hoạt.
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 83 Nhà nƣớc xây dựng và ban hành chế độ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế nên việc hoàn thiện phải xem xét sao cho việc hoàn thiện không vi phạm chế độ. - Hoàn thiện phải phù hợp với đặc điểm doanh nghiệp nhằm tạo điều kiện sản xuất kinh doanh hiệu quả, do đó cần phải vận dụng chế độ kế toán một cách sáng tạo, phù hợp với đặc điểm kinh doanh của ngành. - Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, phù hợp với yêu cầu quản lý vì chức năng của kế toán là cung cấp thông tin chính xác, cần thiết, kịp thời cho việc ra quyết định các phƣơng án kinh doanh tối ƣu cho doanh nghiệp. - Việc xác định kết quả kinh doanh phải đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa thu nhập và chi phí, một yêu cầu cần thiết và luôn đúng trong mọi trƣờng hợp đó là tiết kiệm và nâng cao hiệu quả sao cho chi phí bỏ ra là thấp nhất và lợi nhuận đạt đƣợc là cao nhất. 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. 3.2.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng Công ty nên mở tài khoản cấp 2 cho TK 642, nội dung của các tiểu khoản này bao gồm: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423:Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424:Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426:Chi phí dự phòng - TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6428:Chi phí bằng tiền khác 3.2.2.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách sử dụng Công ty nên mở sổ chi tiết tài khoản 511, sau đây em xin đƣa ra mẫu sổ nhƣ sau:
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 84 Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Ngày …. Tháng ….Năm….. Ngƣời lập biểu (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (ký, họ tên,đóng dấu) Biểu số 3.1: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản :………….. Từ ngày: ………….đến ngày…………. CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S38-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 85 Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Số tiền Ngày tháng Số hiệu Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ … .. ….. ….. … .. 21/12 HĐ00000 67 Nâng cấp hệ thống kênh mƣơng của xã Đoàn Xá 131 315.454.545 21/12 HĐ00000 68 Công trình nhà ăn trƣờng mầm non Tú Sơn 112 493.963.636 22/12 HĐ00000 69 Xây dựng nhà xe trƣờng THCS Tú Sơn 131 159.090.909 … … … … … … Cộng số phát sinh Số dƣ cuối kỳ * Công ty nên mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dỗi từng yếu tố chi phí phát sinh nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí tại công ty. Sau đây em xin đƣa ra mẫu sổ nhƣ sau: Lập, ngày31tháng12 năm 2013 NGƢỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƢỞNG THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 5111-Doanh thu xây lắp Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Mẫu số S38-DN (Ban hành theo QĐ số15/2006 QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC Biểu số 3.2- Sổ chi tiết tài khoản 5111
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 86 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chia ra Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có …. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 632, 641, 642, 142, 242, 335) Năm: …… Tài khoản: …………………… Tên phân xƣởng (bộ phận): ………………. Tên sản phẩm, dịch vụ:…………….. Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) Đơn vị:CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Địa chỉ: Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Ngày…..tháng….năm…… Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.3 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 87 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Tổng số tiền Chia ra Số hiệu Ngày tháng Nợ Có … 6422 … 6428 19/12 PC21 /12 21/12 Mua văn phòng phẩm 111 345.000 … 345.000 19/12 PC22 /12 19/12 Thanh toán tiền tiếp khách 111 3.783.993 … 3.783.993 20/12 PC23 /12 20/12 Thanh toán tiền thuê xe ôtô cán bộ đi công tác 111 1.567.000 … 1.567.000 … .. .. .. .. .. .. .. 31/12 PKT 63 31/12 Kết chuyển CPQLDN 911 898.559.803 Cộng số phát sinh 898.559.803 898.559.803 .. 5.554.200 .. 77.334.556 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Từ ngày: 01/01/2013 đến ngày: 31/12/2013 Tài khoản: 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng Biểu số 3.4- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 88 3.2.2.3.Áp dụng chiết khấu thanh toán tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. Việc sử dụng chính sách chiết khấu thanh toán sẽ giúp cho công ty khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh chóng tiền hàng trƣớc hạn, tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn lớn và lâu dài. Phƣơng pháp xác định: Mức chiết khấu thanh toán có thế đƣợc công ty xây dựng dựa trên thực tế của công ty, nhƣng cũng có thể tham khảo của một số doanh nghiệp cùng ngành tƣơng đồng về quy mô. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán đƣợc kế toán ƣớc tính căn cứ vào quy mô nợ, tình hình thanh toán , thời gian trả nợ trƣợc hạn và tỷ lệ lãi suất của ngân hàng. Công ty cần có những biện pháp thiết thực nhƣ: + Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp cùng ngành. + Công ty cũng có thể xây dựng chính sách chiết khấu thanh toán dựa vào lãi suất của ngân hàng tại thời điểm phát sinh. + Chính sách chiết khấu thanh toán đƣợc xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp + Công ty cần xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Căn cứ từng khách hàng thanh toán nợ mà công ty áp dụng chiết khấu theo thời gian. Phƣơng pháp hạch toán chiết khấu thanh toán: - Tài khoản sử dụng TK 635-“ Chi phí hoạt động tài chính”. - Phƣơng pháp hạch toán: B1: Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thanh toán, ghi: Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Có TK 111,112,131 B2: Cuối năm, kết chuyển chiết khấu thanh toán sang tài khoản xác định kết quả hoạt động kinh doanh, ghi: Nợ TK 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Có 635: Chiết khấu thanh toán cho khách hàng
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 89 3.2.2.4. Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại ( đối với lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng ) Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại sẽ giúp kích thích đƣợc việc khách hàng mua với số lƣợng lớn làm tăng khả năng tiêu thụ hàng. Hiện nay không có văn bản chính thức nào quy định cụ thể về mức chiết khấu thƣơng mại, công ty có thể căn cứ vào sản lƣợng tiêu thụ, giá bán thực tế của công ty. Đồng thời công ty có thể tính toán tỷ lệ chiết khấu đầu vào đƣợc hƣởng khi mua nhiều để xây dựng chính sách chiết khấu thƣơng mại riêng phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Qui định khi hạch toán chiết khấu thương mại: - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khâu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. Trên hóa đơn thể hiện rõ dòng ghi chiết khấu thƣơng mại mà khách hàng đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khi thanh toán tiền hàng cho khách hàng doanh nghiệp phải xuất hóa đơn chiết khấu thƣơng mại, lập phiếu chi tiền theo đúng quy định cho khách hàng. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hóa dơn là giá đã giảm giá ( đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản chiết khấu thƣơng mại này không đƣợc hạch toán vào TK521. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thƣơng mại. Phương pháp hạch toán: Tài khoản sử dụng: TK 521_ Chiết khấu thƣơng mại Phƣơng pháp hạch toán: Khi phát sinh chiết khấu thƣơng mại ghi: Nợ TK 521: Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT tƣơng ứng Có TK 131, 111, 112: Cuối năm, kết chuyển số chiết khâu thƣơng mại phát sinh trong kỳ sang tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK521: Chiết khấu thƣơng mại
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 90 3.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động Hiện nay công ty có 2 hoạt động chính là xây lắp và kinh doanh vật liệu xây dựng. Tuy nhiên, công ty vẫn chƣa xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động. Theo nhƣ giải pháp tại mục 3.2.2.2 em đã đề xuất công ty nên mở sổ chi tiết cho tài khoản 511 để theo dõi doanh thu cho từng hoạt động. Giá vốn hoạt động xây lắp đƣợc xác định vào cuối năm khi kết chuyển số liệu từ sổ cái TK 154 sang TK 632. Từ đó ta xác định đƣợc giá vốn hoạt động bán vật liệu xây dựng nhƣ sau: Giá vốn bán vật liệu xây dựng =Tổng giá vốn - Giá vốn xây lắp. Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642) công ty nên thực hiện phân bổ theo doanh thu tiêu thụ Công thức phân bổ Chi phí QLDN cho xây lắp = Tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ X Doanh thu xây lắp Tổng doanh thu công ty trong kỳ Chi phí QLDN cho kinh doanh vật liệu xây dựng = Tổng chi phí QLDN phát sinh trong kỳ - Chi phí QLDN cho xây lắp Cuối kỳ kế toán tập hợp doanh thu chi phí theo từng hoạt động nhằm xác định chính xác lợi nhuận từng hoạt động giúp nhà quản lý đƣa ra các quyết định quản trị chính xác. Công thức xác định lợi nhuận từng hoạt động. Lợi nhuận từng hoạt động = Doanh thu từng hoạt động _ Giá vốn hàng bán của từng hoạt động _ Chi phí QLDN phân bổ cho từng hoạt động
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 91 Bảng xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động của công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh Hoạt động kinh doanh Doanh thu Giá vốn hàng bán Chi phí QLDN phân bổ cho từng hoạt động Lợi nhuận A 1 2 3 4=1-(2 +3) Xây lắp Kinh doanh vật liệu xây dựng 3.2.2.6. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chúng từ giữa các phòng ban. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm cho đúng ngƣời, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý. Việc làm này giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của công ty, hơn nữa cũng nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên đối với việc quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung. Sau đây, em xin đƣa ra mẫu phiếu giao nhận chứng từ. SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu chứng từ Ký tên Bên giao Bên nhận Ngày…tháng…năm… Biểu số 3.5- Sổ giao nhận chứng từ CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÚC THỊNH Xã Tú Sơn-Kiến Thụy-Hải Phòng
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 92 3.2.2.7. Sử dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lƣợng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giải phóng cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu kế toán một cách đơn điệu, nhàm chán, mệt mỏi để họ dành thời gian cho công việc lao động thực sự sáng tạo của quá trình quản lý, bán hàng Công ty nên trang bị máy tính có cài các chƣơng trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiên thực tế tại Công ty. Hiện tại phòng kế toán của Công ty đã đƣợc trang bị đầy đủ máy vi tính phục vụ cho công tác kế toán, điều đó là điều kiện thuận lợi để ứng dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán, điều đó giúp giảm bớt khó khăn cho kế toán viên trong công tác kiểm tra, đối chiếu số liệu. Phần mềm kế toán ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho Công ty. Công ty có thể tự viết phần mềm theo tiêu chuẩn quy định tại thông tƣ (Thông tƣ 103/2005/TT – BTC của Bộ tài chính ký ngày 24/11/2005 về việc “Hƣớng dẫn tiêu chuẩn và điều kiện của phần mềm kế toán”) hoặc đi mua phần mềm của các nhà cung ứng phần mềm kế toán chuyên nghiệp nhƣ:  Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa  Phần mềm SAS-INNOVA của công ty Cổ phần SIS Việt Nam......  Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast.  Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft Trình tự kế toán trên máy vi tính về nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhƣ sau: Việc tổ chức ghi chép vào sổ kế toán tài chính, máy tính nhập dữ liệu do kế toán viên nhập từ các chứng từ liên quan vào. Cuối kỳ các bút toán kết chuyển nhập vào máy, tự máy xử lý hạch toán vào sổ kế toán. Căn cứ vào yêu cầu của chủ Công ty, giám đốc, kế toán trƣởng, ngƣời sử dụng sẽ khai báo vào máy những yêu cầu cần thiết ( Sổ cái, Sáo cáo doanh thu, kết quả kinh doanh...) máy sẽ tự xử lý và đƣa ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu.
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 93 Sau đây em xin đƣa ra giao diện các phần mềm kế toán: Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 Chức năng: Phần mềm kế toán gồm có 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán và vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thông phần mềm kế toán, quảng lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với phần mềm MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo nghị định 51/2010/NĐ-CP
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 94 Phần mềm kế toán SAS INNOVA 6.8.1.Pro Chức năng: Phần mềm kế toán SAS INNOVA 6.8.1 Pro có rất nhiều tính năng nổi trội nhƣ: cập nhật chứng từ kế toán không cần biết định khoản ( giao dịch đƣợc định nghĩa sẵn), giảm 80% thời gian nhập các chứng từ tƣơng tự với các chức năng “ copy” chứng từ, tạo vào in phiếu thu, in phiếu xuất ngay trên hóa đơn bán hàng, tạo và in phiếu chi ngay trên hóa đơn mua hàng, chuyển các chứng từ nhập chỉ bẳng 1 kích chuột, giao diện Anh- Việt, báo cáo thếu theo thông tƣ 60, báo cáo tài chính theo quyết định 15 hoặc 48, tích hợp mã vạch 2 chiều vào tờ khai thuế. Ngoài ra, phần mềm này đƣợc thiết kế dựa trên các quyết định mới nhất của bộ tài chính nhƣ Quyết định 15/2006/QĐ-BTC, Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, thông tƣ 60/2007/TT-BTC hƣớng dẫn kê khai thuế, thông tƣ 127/2004/TT-BTC ban hành ngày 27/12/2004 về việc sửa đổi bổ sung thông tƣ 84/2004/TT-BTC và thông tƣ 120/2003/TT-BTC.. Với sản phẩm này, ngƣời dùng chỉ cần nhập các số liệu đầu vào phát sinh, máy tính sẽ tự động tính toán và đƣa ra các sổ sách, báo cáo kế toán, thông tin quản trị, thông tin về phân tích tài chính, sản xuất, kinh doanh.
  • 105. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 95 Phần mềm kế toán FAST Chức năng: Phần mềm Fast accounting ( phiên bản 10.1) mang những tính năng nổi trội nhƣ có thế chạy trên mạng nhiêu ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hóa xử lý số liệu ( tự động phân bổ chi phí mua hàng, tự động gán giá bán tùy theo sản phẩm..), quản lý số liệu liên năm giúp thuận lợi trong so sánh số liệu giữa các kỳ kế toán, quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện ích khi nhập số liệu ( có thể chuyển từ màn hình nhập số liệu này sang màn hình nhập số liệu khác chỉ bẳng thao tác kích chuột phải, xem báo cáo trong khi đang nhập dữ liệu, giao diện bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt..). Đây là dòng sản phẩm truyền thống của Fast và cũng là dòng sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp dùng nhiều nhất.
  • 106. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 96 KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trƣờng. Từ đó các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh tăng thu nhập. Với những kiến thức đƣợc trang bị trong quá trình học và quá trình thực tập thực tế tại công ty em đã lựa chọn đề tài này để viết chuyên đề tốt nghiệp của mình và mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Qua đây, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo Th.S Trần Thị Thanh Phƣơng cùng các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng, cũng nhƣ Ban lãnh đạo, các nhân viên của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ bảo để em có thể hoàn thành bài khoá luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Ngân
  • 107. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Bùi Thị Ngân – Lớp: QT1403K 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp(Quyển 1, Quyển 2) (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) 2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam 4. Kế toán doanh nghiệp – Chủ biên PGS.TS Nguyễn Văn Công 5. Kinh tế và phân tích hoạt động kinh doanh – Chủ biên PGS.TS Phạm Văn Kể 6.Kế toán tài chính – TS Phan Đức Dũng – NXB thống kê 7. Kế toán quản trị áp dụng cho các doanh nghiệp Việt Nam PGS.TS. Đào Văn Tài TS. Võ Văn Nhị Trần Anh Hoa 8. Khóa luận của các khóa 11, 12 tại thƣ viện trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng