SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÀI GÒN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH
MÃ SINH VIÊN : A13615
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2011
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÀI GÒN
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Mã sinh viên : A13615
Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán
HÀ NỘI - 2011
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
....................................................................................................
MỤC LỤC
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI ...............................................................................1
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại...................................................1
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng tới công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................1
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại..............................................................2
1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ................................................................................................2
1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.3
1.2.1. Phương thức bán buôn..................................................................................3
1.2.2. Phương thức bán lẻ .......................................................................................4
1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ............................................................5
1.2.4. Một số phương thức khác..............................................................................5
1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán .....................................5
1.4. Nội dung công tác kế toán bán hàng............................................................8
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.....................................................................8
1.4.1.1. Chứng từ.........................................................................................................8
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................9
1.4.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng..........................................................14
1.4.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghi ệp hạch toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX.....................................................................................14
1.4.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK...........................................................................................19
1.5. Nội dung công tác xác định kết quả bán hàng...........................................20
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................20
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................22
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................24
Thang Long University Library
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng......................................................................................................26
1.6.1. Hình thức Nhật ký chung............................................................................26
1.6.2. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái.........................................................................27
1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................................................28
1.6.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ....................................................................30
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính..............................................................31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN.................32
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sài Gòn..........................................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................32
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................33
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................34
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................38
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..............................................................39
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Sài Gòn........................................................................................42
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức quản lý hàng hóa của Công ty Cổ phần
Sài Gòn .....................................................................................................................42
2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty.......................................................42
2.2.3. Các phương thức thanh toán tại Công ty ....................................................43
2.2.4. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại Công ty..................................43
2.2.5. Đặc điểm tổ chức tài khoản sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng........................................................................................43
2.2.6. Đặc điểm về chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................................................45
2.2.7. Kế toán bán hàng.........................................................................................45
2.2.7.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.......................................45
2.2.7.2. Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp ................................................................52
2.2.7.3. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi ....................................................................57
2.2.7.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................70
2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................80
2.2.8.1. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................80
2.2.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................85
2.2.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...............................................................93
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI
GÒN .....................................................................................................................96
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn..........................................................................96
3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................96
3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................98
3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Sài Gòn.....................................................99
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn....................................100
KẾT LUẬN............................................................................................................115
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TSCĐ Tài sản cố định
TK Tài khoản
DT Doanh thu
GVHB Giá vốn hàng bán
TC Tài chính
KKTX Kê khai thường xuyên
KKĐK Kiểm kê định kỳ
ĐVT Đơn vị tính
VNĐ Việt Nam đồng
BĐS Bất động sản
FIFO Phương pháp nhập trước xuất trước
LIFO Phương pháp nhập sau xuất trước
K/c Kết chuyển
BPBH Bộ phận bán hàng
BPQL Bộ phận quản lý
CPBH Chi phí bán hàng
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
KPCĐ Kinh phí công đoàn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
HĐ Hoá đơn
DN Doanh nghiệp
DNTN Doanh nghiệp tu nhân
CBCNV Cán bộ công nhân viên
HĐQT Hội đồng quản trị
Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng
Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
SH Số hiệu
NT Ngày tháng
KH Khách hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Lệnh xuất kho............................................................................................46
Bảng 2.2: Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.........................................................47
Bảng 2.3: Hoá đơn GTGT..........................................................................................48
Bảng 2.4: Phiếu chi....................................................................................................49
Bảng 2.5: Lệnh chuyển có..........................................................................................51
Bảng 2.7: Phiếu thu....................................................................................................53
Bảng 2.8: Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng.................54
Bảng 2.9: Bảng kê tổng hợp bán lẻ ............................................................................55
Bảng 2.10: Hoá đơn GTGT........................................................................................56
Bảng 2.11: Bản kê bán hàng ký gửi............................................................................58
Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT........................................................................................59
Bảng 2.13: Phiếu xuất kho .........................................................................................60
Bảng 2.14: Biên bản giao nhận hàng hóa ...................................................................61
Bảng 2.15: Thẻ kho (Sổ kho).....................................................................................62
Bảng 2.16: Sổ chi tiết hàng hoá..................................................................................63
Bảng 2.17: Báo cáo tổng hợp tồn kho ........................................................................64
Bảng 2.18: Sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng và mặt hàng ...................................65
Bảng 2.19: Sổ chi tiết thanh toán với người mua........................................................66
Bảng 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.......................................................67
Bảng 2.21: Sổ chi tiết bán hàng..................................................................................68
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp doanh thu .........................................................................69
Bảng 2.23: Phiếu nhập kho ........................................................................................71
Bảng 2.24: Hoá đơn GTGT........................................................................................72
Bảng 2.25: Sổ Nhật ký chung ....................................................................................73
Bảng 2.26: Sổ Cái (TK 156) ......................................................................................74
Bảng 2.27: Sổ Cái (TK 157) ......................................................................................75
Bảng 2.28: Sổ Cái (TK 632) ......................................................................................76
Bảng 2.29: Sổ Cái (TK 5111) ....................................................................................77
Bảng 2.30: Sổ Cái (TK 131) ......................................................................................78
Bảng 2.31: Sổ Cái (TK 531) ......................................................................................79
Bảng 2.32: Hoá đơn GTGT........................................................................................81
Bảng 2.33: Phiếu chi..................................................................................................82
Bảng 2.34: Hoá đơn dịch vụ viến thông (GTGT) .......................................................83
Bảng 2.35: Sổ Cái (TK 641) ......................................................................................84
Bảng 2.36: Phiếu thanh toán ......................................................................................85
Bảng 2.37: Lệnh chuyển tiền đến...............................................................................86
Thang Long University Library
Bảng 2.38: Sổ Cái (TK 642) ......................................................................................88
Bảng 2.39: Bảng thanh toán lương, ăn trưa tháng 7/2011...........................................89
Bảng 2.40: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc..............90
Bảng 2.41: Bảng Khấu hao tài sản cố định.................................................................92
Bảng 2.42: Sổ Cái (TK 911) ......................................................................................94
Bảng 2.43: Sổ Cái (TK 4212) ....................................................................................95
Bảng 3.1: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho ................................................102
Bảng 3.2: Sổ Cái (TK 521) ......................................................................................106
Bảng 3.3: Sổ Cái (TK 5111) ....................................................................................107
Bảng 3.4: Sổ Cái (TK 641) ......................................................................................109
Bảng 3.5: Sổ Cái (TK 642) ......................................................................................111
Bảng 3.6: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc..............112
Bảng 3.7: Sổ Cái (TK 911) ......................................................................................113
Bảng 3.8: Sổ Cái (TK 4212) ....................................................................................114
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực
tiếp .....................................................................................................................14
Sơ đồ 1.2: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng......15
Sơ đồ 1.3: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
hình thức trực tiếp......................................................................................................15
Sơ đồ 1.4: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
hình thức chuyển hàng...............................................................................................16
Sơ đồ 1.5: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán........16
Sơ đồ 1.6: Phương thức bán lẻ theo hình thức bán hàng trả góp ................................17
Sơ đồ 1.7: Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi.........................................................17
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ..............19
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng..........................................................21
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................23
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng.............................25
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.............................27
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái .........................28
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................29
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ.....................30
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............31
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ phần Sài Gòn.................................34
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sài Gòn.............................35
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Sài Gòn.............................38
Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần
Sài Gòn .....................................................................................................................41
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng.................................................45
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang
có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp đã góp phần quan
trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Trong đó,
doanh nghiệp thương mại đã có những đóng góp không nhỏ cho nến kinh tế nước nhà.
Hoạt động của doanh nghiệp thương mại bao gồm hai giai đoạn chính là mua và bán
hàng hóa. Như vậy, bán hàng có thể nói là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, là nhiệm vụ
quan trọng nhất, giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác trong hoạt động kinh doanh
thương mại. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi khâu
bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, bù đắp được chi phí bỏ ra để từ
đó thực hiện mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận, tiếp tục chu kỳ kinh doanh tiếp
theo.
Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu mang lại cơ hội và
thách thức cho mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức nghiệp vụ bán hàng tốt,
đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ tồn tại và phát triển, nếu làm không tốt sẽ nhanh
chóng đi đến phá sản. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp
cần phải tổ chức và quản lý tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng sao
cho có thể cung cấp đầy đủ thông tin một cách chính xác nhất cho nhà quản lý, đồng
thời kiểm tra giám sát hoạt động đó.
Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Sài Gòn đã sử dụng kế toán
như một công cụ đắc lực trong điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của
mình. Trong đó, Công ty đặc biệt quam tâm đến công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng. Trước sự thay đổi cơ chế của nền kinh tế, Công ty Cổ phần Sài Gòn
đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng nói riêng để phù hợp với yêu cầu mới, đưa Công ty ngày
một phát triển vững mạnh.
Với những kiến thức đã được học ở trường và qua thời gian thực tập tại Công ty
Cổ phần Sài Gòn, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo và các cô, chú, anh, chị trong các
phòng ban chức năng, đặc biệt phòng Tài chính - Kế toán, cùng sự giúp đỡ, hướng dẫn
tận tình của giáo viên hướng dẫn – Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan đã giúp đỡ em củng cố lại
kiến thức và tạo điều kiện để em tìm hiểu quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Qua đó, em đã lựa chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp là: "Hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn".
Kết cấu khoá luận gồm ba chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Sài Gòn.
Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn.
Tuy nhiên do nhận thức và kiến thức thực tế còn hạn chế nên khoá luận của em
không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự quan tâm đóng góp ý kiến của
thầy cô và các cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần Sài Gòn để bài viết của
em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Anh
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng tới công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa
trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau.
Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực hiện
chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt động mua, bán, dự trữ hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục
đích lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Trong doanh
nghiệp thương mại, lưu chuyển hàng hóa là hoạt dộng kinh doanh chính, chi phối tất
cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán
nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa là một biện pháp quan trọng để quản lý có hiệu quả
quy trình kinh doanh thương mại của doanh nghiệp.
Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành
hàng:
- Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh).
- Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng.
- Hàng lương thực, thực phẩm chế biến.
Mục tiêu chính của doanh nghiệp thương mại là lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu
của thị trường. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị của
hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao
quyền sở hữu về hàng bán cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền ở
bên mua. Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan
trọng nhất trong toàn bộ quy trình kinh doanh.
Quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và
bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức sản xuất,
dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng; bán lẻ là
bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Bán buôn và bán lẻ hàng hóa có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng,
bán trực tiếp qua kho, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng...
Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ
chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, chuyên môi
2
giới...ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, Công ty, tổng Công ty...và thuộc mọi
thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại.
Ngoài ra, tiêu thụ hàng hóa còn là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, chúng
có mối liên hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Tiêu thụ hàng hóa quyết định kết
quả kinh doanh là cao hay thấp, còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đưa ra
các quyết định về tiêu thụ hàng hóa. Như vậy, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối
cùng của doanh nghiệp và tiêu thụ hàng hóa là phương tiện để thực hiện mục tiêu đó.
1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thương mại
Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin
có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp,
có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện
đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Ghi chép chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá phí hàng mua, phí
khác, thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ kế toán thích
hợp.
- Phân bổ chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn cuối kỳ,
để từ đó xác định giá vốn hàng đã bán và tồn cuối kỳ.
- Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các
chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu thuần,
các khoản giảm trừ doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt,...).
- Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát
hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng, kém phẩm chất (kho, gửi đại lý).
- Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo
độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ.
- Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo
tình hình tiêu thụ, kết quả tiêu thụ hàng hóa.
- Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có
liên quan của từng thương vụ giao dịch.
1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh
tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện
sau:
Thang Long University Library
3
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu
hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
 Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm
yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam
kết mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng ngoài
hóa đơn do các nguyên nhân như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao
hàng không đúng thời gian, địa điểm... ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh
thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng
kinh tế.
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu
thông đến tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.
 Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
 Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.
 Chi phí bán hàng: Là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh có liên quan
đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất
chung toàn doanh nghiệp.
1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại
1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng hóa với số lượng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ
chức và được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
 Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao từ
kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện theo hai hình thức:
4
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này
hàng hóa được bán và giao trực tiếp tại kho của người bán cho người mua. Hàng hóa
được ghi nhận là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này thì bên
bán xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong
hợp đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng được coi là tiêu
thụ khi bên mua đã nhận được hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã nhận, bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa đó.
 Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được
giao bán ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp, chuyển thẳng đến
cho bên mua. Phương thức bán buôn này được thực hiện theo hai hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp kinh doanh
thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng với nhà
cung cấp và khách hàng.
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực
tiếp (bán giao tay ba): Theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau
khi nhận hàng ở bên bán, giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua
nhận đủ hàng và thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được coi là
tiêu thụ.
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển
hàng: Theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau khi mua hàng,
chuyển bán thẳng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trước trong hợp đồng bằng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận được đủ hàng, thanh
toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa
đó.
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này
doanh nghiệp kinh doanh thương mại chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong
quan hệ mua bán, doanh nghiệp chỉ phản ánh doanh thu là tiền hoa hồng môi giới nhận
được, không ghi nhận các nghiệp vụ mua bán như hình thức trên.
1.2.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng.
Bán lẻ được thực hiện theo ba hình thức:
 Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên thu ngân ở quầy
chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách
hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán
hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và lập báo cáo, nộp tiền cho thủ quỹ.
Thang Long University Library
5
Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc tích kê, kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập
Bảng kê hàng hóa bán lẻ trong ca. Kế toán bán hàng nhận chứng từ làm căn cứ để ghi
sổ.
 Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp
thu tiền và giao hàng hóa cho khách hàng. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm
tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại quầy sau đó lập Bảng
kê hàng hóa bán lẻ và lập báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế toán bán hàng để
ghi sổ.
 Bán lẻ theo hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được
trả tiền hàng thành nhiều lần, nhưng ngoài số tiền gốc phải trả thêm lãi trả chậm. Hình
thức này thuận lợi cho khách hàng mua những mặt hàng có giá trị lớn. Hàng hóa bán
theo hình thức này được chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng thanh toán cả gốc
và lãi trả chậm cho người bán, nhưng ngay khi giao hàng cho người mua, hàng hóa đã
được coi là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu và kết chuyển giá vốn.
1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Theo phương thức này, doanh nghiệp kinh doanh thương mại là bên giao đại lý
giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi – bên nhận đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán
hàng, thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý và hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi
bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa được coi là tiêu thụ. Số hàng này
được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được số tiền do bên nhận đại lý thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán.
Có hai hình thức bán hàng đại lý:
- Đại lý bán hàng đúng giá gốc: Giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận đại
lý chỉ hưởng hoa hồng đại lý.
- Đại lý mua bán đứt đoạn: Bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán.
1.2.4. Một số phương thức khác
- Hàng đổi hàng.
- Thanh toán tiền lương, thưởng, bằng hàng hóa cho công nhân viên trong nội
bộ doanh nghiệp; thanh toán thu nhập cho các bên tham gia liên doanh.
- Hàng hóa làm quà biếu tặng.
- Tiêu thụ nội bộ, bán cho các đơn vị trực thuộc.
- Xuất khẩu hàng hóa.
1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, trị giá vốn hàng xuất bán bao
gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất
bán trong kỳ.
6
 Trị giá vốn hàng xuất bán được tính bằng một trong bốn phương pháp sau:
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán được tính theo đơn giá bình quân và
số lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ:
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất bán
= Số lượng hàng xuất bán * Đơn giá bình quân
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳĐơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho trong kỳ
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng
số lần nhập xuất của mỗi loại nhiều.
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa,
không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng loại hàng hóa.
Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, công
việc tính giá hàng xuất kho dồn vào cuối tháng, độ chính xác không cao, phải tính giá
theo từng loại hàng hóa.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau
mỗi lần nhập
=
Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số
lần nhập xuất của mỗi loại không nhiều.
Ưu điểm: Xác định được trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất bán kịp thời.
Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều, phức tạp và phải tính giá
theo từng loại hàng hóa.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở
giả định là số hàng nào nhập kho trước thì sẽ được xuất bán trước, vì vậy giá của hàng
hóa xuất bán là giá của hàng hóa nhập trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá của
hàng hóa nhập sau cùng.
Thang Long University Library
7
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều,
giá cả thị trường ổn định và có xu hướng giảm.
Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
Nhược điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch toán chi tiết
hàng tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Giá trị hàng xuất kho không
được phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trường.
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO):
Theo phương pháp này hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở
giả định là số hàng nào nhập vào kho sau thì sẽ được xuất dùng trước, vì vậy giá của
hàng hóa xuất bán là giá của hàng nhập sau và hàng tồn kho cuối kỳ là giá của hàng
nhập kho đầu kỳ.
Ưu điểm: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phản ánh kịp thời với giá cả thị
trường.
Nhược điểm: Phải tính giá và hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại nên
tốn nhiều thời gian, công sức.
 Phương pháp giá thực tế đích danh (giá trực tiếp):
Theo phương pháp này, hàng xuất kho của lô hàng nào sẽ được tính theo giá
thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó.
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản
riêng từng lô hàng nhập kho.
Ưu điểm: Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kip thời và thông qua việc
tính giá hàng hóa xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô
hàng hóa.
Nhược điểm: Để thực hiện được phương pháp này thì hệ thống kho tàng của
doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho, quản lý khá
phức tạp.
Việc áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc vào
doanh nghiệp quyết định, nhưng cần bảo đảm nhất quán trong kỳ kế toán năm và phải
giải trình trong Thuyết minh báo cáo tài chính.
 Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ:
Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự
trữ kho hàng. Chi phí thu mua bao gồm:
- Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua.
- Chi phí thuê kho, bãi chứa đựng trung gian.
- Phí, lệ phí cầu đường, phà phát sinh khi mua hàng.
- Phí hoa hồng môi giới liên quan đến mua hàng.
- Chi phí hao hụt trong định mức hàng hóa trong quá trình thu mua…
8
Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho trị giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ
báo cáo 100% mức chi phí thực tế hoặc phân bổ theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn kho
cuối kỳ:
Chi phí thu mua
hàng tồn đầu kỳ
+
Chi phí thu mua
phát sinh trong kỳChi phí thu mua phân
bổ cho hàng bán ra
=
Trị giá mua hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng
hóa nhập trong kỳ
*
Trị giá mua hàng hóa
xuất bán trong kỳ
1.4. Nội dung công tác kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.4.1.1. Chứng từ
Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế
toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số
hiện có và tình hình biến động từng loại hàng hóa về số lượng và giá trị. Trong hoạt
động doanh nghiệp kinh doanh thương mại, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc
nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định của
Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán bán hàng bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK-3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05-VT)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT)
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTTT-3LL)
- Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính (Mẫu số 05 TTC-LL)
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
Thang Long University Library
9
1.4.1.2. Tài khoản sử dụng
Trong kế toán bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản (TK) chủ yếu như: TK
156, TK157, TK 611, TK 131, TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 632,
và một số tài khoản liên quan khác.
 Tài khoản 156 – “Hàng hóa”: Phản ánh số hiện có và sự biến động của
hàng hóa theo giá mua thực tế. Tài khoản này chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại,
nhóm hàng hóa.
Tài khoản 156 – “Hàng hóa” được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1561: Giá mua của hàng hóa
- TK 1562: Phí mua hàng hóa
- TK 1567: Hàng hoá bất động sản (BĐS)
TK 156
- Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại, nhập kho
- Trị giá vốn của hàng hóa thừa phát hiện
khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho
cuối kỳ từ TK 611 (phương pháp
KKĐK)
- Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
- Giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng mua trả lại người bán
- Chiết khấu thương mại được hưởng
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa bị
thiếu hụt khi kiểm kê
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa
đã bán trong kỳ
- Trị giá BĐS đã bán hoặc chuyển thành
BĐS đầu tư hay TSCĐ
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
sang TK 611 (KKĐK)
SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ
 Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: Phản ánh số hàng hóa đã gửi bán, ký
gửi, gửi đại lý hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ, chưa được xác định là tiêu
thụ. Tài khoản này được chi tiết cho từng loại hàng.
10
TK 157
- Trị giá hàng hóa gửi bán hoặc gửi đại
lý
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi
bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ
(KKĐK)
- Trị giá hàng gửi bán được coi là tiêu
thụ
- Trị giá hàng gửi bán bị khách hàng trả
lại
- Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng gửi bán chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán
 Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa
đã được xuất bán trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động,
từng loại hàng bán và không có số dư cuối kỳ.
TK 632
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ trong kỳ
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
- Trị giá vốn của hàng hóa đã bán bị trả
lại và các khoản ghi giảm giá vốn hàng
bán khác
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã
tiêu thụ trong kỳ sang TK 911
 Tài khoản 611 – “Mua hàng”: Tài khoản này chỉ được áp dụng trong
doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản này sử
dụng để theo dõi và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách
chỉ theo dõi hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa
xuất ra được xác định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho). Tài khoản
611 không có số dư cuối kỳ.
Thang Long University Library
11
TK 611
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
từ TK 156, TK 157, TK 151 sang
- Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán của hàng mua được hưởng
- Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào
trả lại cho người bán
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho
cuối kỳ về TK 151, TK 156, TK 157
 Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản
này phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản ghi
giảm doanh thu. Tổng doanh thu bán hàng có thể là tổng giá thanh toán (tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp), có thể là giá không thuế GTGT (tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ). Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được xác
định là tiêu thụ, khách hàng đã trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
- TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của hàng hóa đã xác định là tiêu thụ.
- TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ.
- TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu và doanh thu
thuần của dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác
định là tiêu thụ.
- TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: Dùng để phản ánh các khoản thu từ
trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
- TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: Bao gồm doanh thu
cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư.
- TK 5118 – “Doanh thu khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
doanh thu như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh
thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu
trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
12
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế
trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng: chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 để xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ, doanh thu bất động sản đầu tư của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch
toán
 Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng Công ty hạch toán toàn ngành.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”: Phản ánh doanh thu hàng hóa đã được
xác định là tiêu thụ nội bộ.
- TK 5122 – “Doanh thu bán thành phẩm”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm
đã được xác định là tiêu thụ nội bộ
- TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu của dịch vụ,
lao vụ đã cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng Công ty, tổng Công ty.
TK 512
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp) tính trên hàng hóa tiêu thụ nội bộ
trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu bán
hàng nội bộ: chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ nội bộ của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ hạch toán
Thang Long University Library
13
 Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”: Tài khoản này được dùng để
phản ánh khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm
trừ cho người mua với khối lượng sản phẩm, hàng hóa lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán
hàng.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211 – “Chiết khấu hàng hóa”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra cho người mua hàng hóa.
- TK 5212 – “Chiết khấu thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu
thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm.
- TK 5213 – “Chiết khấu dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương
mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ.
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng
- Kết chuyển số chiết khấu thương mại
sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần
 Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng chủng loại, quy cách, …Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
TK 531
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại chấp
nhận cho khách hàng trong kỳ
- Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị
trả lại sang TK 511 để xác định doanh
thu thuần
 Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng
bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong
hợp đồng. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
14
TK 532
- Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho
người mua trong kỳ
- Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá
sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần
1.4.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng
1.4.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKTX
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) thì
tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán được theo dõi, phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống. Các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động, tăng, giảm của hàng hóa nên giá trị hàng hóa trên sổ kế toán có
thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Phương pháp KKTX thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
kinh doanh thương mại các mặt hàng có giá trị lớn, tần suất nhập, xuất kho không
nhiều.
 Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh
thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Sơ đồ 1.1: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng
trực tiếp
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 521,531,532 TK 3331
Xác định GVHB
K/c GVHB
K/c các khoản Thuế GTGT
giảm trừ DT phải nộp
K/c doanh thu thuần
TK 1562
Doanh thu bán hàng
Phân bổ CPTM không thuế GTGT
cho hàng bán ra
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.2: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 157 TK 521, 531, 532 TK 3331
Xuất kho K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT
gửi bán Ghi nhận giảm trừ DT phải nộp
GVHB
TK 1562 TK 156, 157
Phân bổ CPTM K/c doanh thu thuần
cho hàng bán ra Hàng bán
bị trả lại
Doanh thu bán hàng
không thuế GTGT
Sơ đồ 1.3: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
hình thức trực tiếp
TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 133 TK 521, 531, 532 TK 3331
Thuế GTGT K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT
đầu vào giảm trừ DT phải nộp
Chuyển hàng và TK 156, 157
ghi nhận GVHB
Hàng bán K/c doanh thu thuần
bị trả lại
Doanh thu bán hàng
không thuế GTGT
16
Sơ đồ 1.4: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo
hình thức chuyển hàng
TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 133 TK 521, 531, 532 TK 3331
Thuế GTGT K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT
đầu vào giảm trừ DT phải nộp
TK 157
Chuyển hàng K/c doanh thu thuần
Ghi nhận Doanh thu bán hàng
GVHB không thuế GTGT
Sơ đồ 1.5: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
phải nộp
Hoa hồng môi giới được hưởng
Chi phí môi giới
Thang Long University Library
17
Sơ đồ 1.6: Phương thức bán lẻ theo hình thức bán hàng trả góp
TK 1561, 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112
Doanh thu tính theo
giá bán trả ngay
Ghi nhận K/c doanh thu thuần
GVHB Số tiền thu về từ
bán trả góp lần đầu
K/c GVHB TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp
TK 131
TK 1562 TK 515
K/c DT TK 3387 Số tiền còn phải
từ HĐTC thu của khách hàng
Phân bổ CPTM Tiền lãi
cho hàng bán ra nhận được Lãi bán hàng
trả góp
Sơ đồ 1.7: Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641
TK 157 TK 3331
Xuất kho K/c GVHB Hoa hồng trả
gửi bán cho đại lý
Ghi nhận Thuế GTGT
GVHB phải nộp
TK 1562 K/c doanh TK 133
thu thuần
Phân bổ CPTM Doanh thu bán hàng
cho hàng bán ra không thuế GTGT Thuế GTGT
đầu vào
18
Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng
- Trả lại hàng
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131
TK 3331
K/c doanh thu thuần
Thuế GTGT
đầu vào
Hoa hồng đại lý được hưởng
Số tiền bán hàng phải
TK 111, 112 trả cho bên giao đại lý
Thanh toán tiền cho bên
giao đại lý
 Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh
thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện
chịu thuế GTGT
Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT thì quá trình hạch toán nghiệp vụ bán
hàng cơ bản giống như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sự
khác biệt đó là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm cả thuế
(tổng giá thanh toán).
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp cho hàng đã tiêu thụ được hạch toán như khoản giảm trừ
doanh thu:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
Thang Long University Library
19
1.4.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp KKĐK
Phương pháp kiểm kê định kì (KKĐK) không phản ánh thường xuyên, liên tục
tình hình nhập xuất hàng hóa ở các tài khoản hàng tồn kho, các tài khoản này chỉ phản
ánh giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
mua hàng, nhập, xuất, kho được phản ánh trên tài khoản 611 – “Mua hàng”. Do đó
không biết được tình hình tăng giảm hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào mà phải căn cứ
vào kết quả kiểm kê thực tế giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và từ đó tính ra giá trị hàng
xuất ra trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng hóa
xuất trong kỳ
=
Trị giá hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng hóa
tồn cuối kỳ
Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại
hàng hóa với quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được nhập, xuất thường
xuyên.
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 151, 156, 157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
K/c hàng tồn kho TK 3331
đầu kỳ K/c doanh
K/c GVHB thu thuần Thuế GTGT
TK 111, 112, 331 Ghi nhận GVHB phải nộp
Mua hàng trong kỳ
trong kỳ
Phân bổ CPTM
TK 133 cho hàng hóa bán ra TK 521, 531, 532 Doanh thu bán hàng
không thuế GTGT
TK 1562 Thuế GTGT
đầu vào K/c các khoản
giảm trừ DT
K/c CPTM cho
hàng tồn kho đầu kỳ
K/c CPTM cho hàng tồn kho cuối kỳ
20
1.5. Nội dung công tác xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng;
chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc hàng hóa; chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa;
chi phí giới thiệu, bảo hành sản phẩm; hoa hồng trả cho đại lý bán hàng…
Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – “Chi phí bán
hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát
sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, lao vụ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411 – “Chi phí nhân viên bán hàng”: Là toàn bộ các khoản tiền lương
phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển
đi tiêu thụ...và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì
để đóng gói, bảo quản hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ)
dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng
hóa.
- TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ
dùng đo lường, tính toán, làm việc trong quá trình tiêu thụ hàng hóa.
- TK 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Là các chi phí khấu hao TSCĐ phục
vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như: nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận tải, bốc
dỡ…
- TK 6415 – “Chi phí bảo hành sản phẩm”: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa
chữa, bảo hành hàng hóa trong thời gian bảo hành.
- TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Là các khoản chi phí dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê
bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý,...
- TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh
trong quá trình tiêu thụ hàng hóa nằm ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách,
hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,...
TK 641
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng
TK 111, 112, 131
TK 334 TK 641 1388, 152, 335…
Chi phí lương nhân viên
bán hàng
TK 338 Các khoản thu hồi ghi giảm
Các khoản trích theo lương chi phí bán hàng
của nhân viên bán hàng
TK 152, 153
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao TK 911
TSCĐ
TK 335 K/c chi phí bán hàng
Trích trước
chi phí phải trả
TK 142, 242
Phân bổ dần
chi phí trả trước TK 352
TK 352
Trích trước chi phí
bảo hành sản phẩm Hoàn nhập dự phòng
bảo hành sản phẩm
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
22
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số các khoản khác có tính chất
chung toàn doanh nghiệp.
Kế toán sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp các
khoản chi phí trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”: Tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích theo lương:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý”: Là trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên
liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ
của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp.
- TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng”: Là chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- TK 6424 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Là chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận
chuyển,...
- TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”: Là các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế
môn bài...và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà,...
- TK 6426 – “Chi phí dự phòng”: Là khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Là các khoản chi phí về dịch vụ mua
ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ;
tiền mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (không
đủ tiêu chuẩn TSCĐ); chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”: Là các khoản chi phí khác bằng tiền
ngoài các khoản đã kể trên như: chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo
cán bộ và các khoản chi khác,...
TK 642
- Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế
phát sinh trong kỳ
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh
Thang Long University Library
23
Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111, 112, 131,
TK 334, 338 TK 642 1388, 152, 335…
Lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Các khoản thu hồi ghi giảm
TK 152, 153 chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ
dụng cụ
TK 214 TK 911
Chi phí khấu hao
TSCĐ
K/c chi phí quản lý
TK 142, 242 doanh nghiệp
Phân bổ dần
chi phí trả trước
TK 335
Trích trước TK 139
chi phí phải trả
Hoàn nhập các khoản
TK 139, 351 dự phòng
Trích lập các khoản dự phòng
TK 111, 112, 333
Thuế, phí, lệ phí
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
24
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng (kết quả kinh doanh) là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, biểu hiện bằng số tiền
lãi hay lỗ. Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá
vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp kinh doanh thương mại được xác
định như sau:
Kết quả
bán hàng
=
Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
-
Giá vốn
hàng bán
-
Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
= Doanh thu bán hàng -
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp.
Giá vốn
hàng bán
=
Trị giá mua thực tế của
hàng tiêu thụ trong kỳ
+
Chi phí thu mua phân bổ cho
hàng tiêu thụ trong kỳ
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết
quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 911
- Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Chi phí hoạt động tài chính
- Chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng
trong kỳ sang TK 421
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác
- Kết chuyển lỗ từ hoạt động bán hàng
trong kỳ sang TK 421
Thang Long University Library
25
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh sang tài khoản 421 –
“Lợi nhuận chưa phân phối” để phản ánh kết quả lãi hay lỗ và tình hình phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 4211 – “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước”
- TK 4212 – “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay”
TK 421
- Kết chuyển lỗ từ TK 911
- Trích lập các quỹ
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông
và các nhà đầu tư
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
- Kết chuyển lãi từ TK 911
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
doanh
Dư nợ: Số lỗ chưa xử lý Dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối
Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511
K/c GVHB TK 521, 531, 532, 333
Các khoản giảm trừ
TK 641 doanh thu
K/c chi phí bán hàng
K/c doanh thu thuần
TK 642 TK 421
K/c chi phí quản lý
doanh nghiệp K/c lỗ
K/c lãi
26
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo
quản sổ kế toán. Việc vận dụng hình thức sổ kế toán nào là tùy thuộc vào đặc điểm,
tình hình hoạt động kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Quy mô nền
kinh tế xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu quản lý ngày càng cao, yêu cầu cung cấp
thông tin ngày càng nhanh làm cho hình thức kế toán cũng ngày càng được phát triển,
hoàn thiện. Hiện nay, trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thường sử dụng
các hình thức kế toán sau:
- Hình thức Nhật ký chung
- Hình thức Chứng từ ghi sổ
- Hình thức Nhật ký – Sổ Cái
- Hình thức Nhật ký – Chứng từ
Mỗi hình thức kế toán đều có hệ thống sổ sách kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng
hợp để phản ánh, ghi chép, xử lý và hệ thống hóa số liệu thông tin cung cấp cho việc
lập báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán theo từng hình thức kế toán có thể khái quát như sau:
- Kiểm tra đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ
- Ghi sổ kế toán chi tiết
- Ghi sổ kế toán tổng hợp
- Kiểm tra đối chiếu số liệu
- Tổng hợp số liệu
- Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính
Mỗi hình thức kế toán có nội dung, ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng thích
hợp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào những cơ sở lựa chọn hình thức kế
toán để xác định hình thức kế toán thích hợp cho doanh nghiệp mình nhằm phát huy
tốt nhất vai trò, chức năng của kế toán trong công tác quản lý.
1.6.1. Hình thức Nhật ký chung
 Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi
vào sổ Nhật ký, đặc biệt là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
 Loại sổ sử dụng: Sổ Nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt; sổ Cái; các sổ, thẻ
kế toán chi tiết.
 Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy,
phù hợp với các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn.
Thang Long University Library
27
 Nhược điểm: ghi trùng lặp.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.6.2. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái
 Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp
ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên
cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi
vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại.
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết 156, 131,
632,…
Sổ Cái TK 156, 131,
511, 632,…
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
28
 Loại sổ sử dụng: Nhật ký – Sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, số lượng kế toán ít.
 Nhược điểm: dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao
động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc đinh kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ
 Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng
từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên sổ
Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ quỹ
Nhật ký – Sổ Cái
TK 156, 131, 632…
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 156,
131, 632,...
Thang Long University Library
29
kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong
từng tháng hoặc từng năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có
chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
 Loại sổ sử dụng: sổ Chứng từ ghi sổ; sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ Cái;
các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Ưu diểm: ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ
rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động, phù hợp với các loại hình doanh
nghiệp, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy.
 Nhược điểm: ghi trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 156,
131, 632,…
Chứng từ ghi sổSổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ Cái TK 156, 131,
632, 511,…
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
30
1.6.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ
 Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa được ghi chép theo
thời gian, vừa theo hệ thống, được phản ánh một bên của tài khoản trên Nhật ký và
trên sổ Cái. Nhật ký – Chứng từ có thể mở chuyên dùng hoặc mở chung cho nhiều đối
tượng có quan hệ với nhau.
 Loại sổ sử dụng: sổ Nhật ký – Chứng từ; Bảng kê; Bảng phân bổ; sổ Cái;
các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
 Ưu điểm: tính chuyên môn hóa cao, dễ dàng phân công, giảm một nửa khối
lượng ghi sổ. Tính chất đối chiếu, kiểm tra cao, cung cấp thông tin tức thời cho quản
lý.
 Nhược điểm: kết cấu sổ phức tạp, quy mô sổ lớn, khó vận dụng máy tính
vào xử lý số liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán và
Bảng phân bổ
Bảng kê
Số 8, 9, 10,…
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết TK 156,
131, 632,…Nhật ký – Chứng từ
Số 8, 9, 10,…
Sổ Cái TK 156,
131, 632,…
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
31
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Đặc trưng cơ bản: Ngày nay cùng với sự phát triển công nghệ thông tin,
việc ứng dụng các phân mềm kế toán vào doanh nghiệp là tất yếu. Các phần mềm kế
toán được thiết kế dựa trên nguyên tắc của bốn hình thức kế toán kể trên. Phần mềm
kế toán không thể hiện được đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng nó in được đầy đủ
sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định.
 Loại sổ sử dụng: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức sổ kế toán
nào thì sẽ có đầy đủ sổ của hình thức kế toán đó.
 Ưu điểm: các phần mềm kế toán hiện nay nhìn chung tốc độ cao, đa dạng
và chuẩn xác.
 Nhược điểm: cần phải đảm bảo đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và
trình độ của cán bộ kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn, tiết kiệm và có
hiệu quả.
 Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Máy vi tính
(Phần mềm kế toán)
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán
Báo cáo tài chính
32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sài Gòn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Sài Gòn
- Địa chỉ: Số 9, đường Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
- Mã số thuế: 0500557198
- Số tài khoản: 102010001120367 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội
- Số điện thoại: 04.36649166
- Fax: 043.6649119
- Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Trần Sơn Châu
- Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Đăng Toàn
- Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại
- Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần
- Vốn điều lệ: 90.000.000.000 VNĐ
- Số lượng lao động: 51 người
Thương hiệu Công ty thuốc lá Sài Gòn, địa chỉ 152 Trần Phú, quận 5, thành phố
Hồ Chí Minh (hãng thuốc lá Míc cũ) là thương hiệu mạnh chi phối khắp cả nước. Đặc
biệt, miền Bắc có sản phẩm Du lịch đỏ chi phối từ Nghệ An trở ra.
Thời bao cấp, việc kinh doanh thuốc lá đạt siêu lợi nhuận nên hệ thống phân
phối rộng khắp không định hình theo một mô hình nào hết. Từ hệ quả trên dẫn đến giai
đoạn kinh tế thị trường thì hệ thống phân phối bị loạn, không điều hành được giá cả,
việc kinh doanh không có hiệu quả, sản lượng suy giảm lớn. Công ty thuốc lá Sài Gòn
và các nhà phân phối của Công ty nhận ra mô hình phân phối cũ không còn phù hợp
nữa mà cần có một cuộc cách mạng về mô hình phân phối. Đây cũng chính là nguyên
nhân Công ty Cổ phần Sài Gòn ra đời.
Công ty Cổ phẩn Sài Gòn hình thành trải qua hai giai đoạn:
 Giai đoạn 1:
Công ty thuốc lá Sài Gòn cùng các khách hàng lớn của Công ty:
- Công ty TNHH Thương mại Giang Anh
- Công ty Thực phẩm miền Bắc (Bộ Thương mại)
- Công ty Cổ phẩn Tổng Bách hóa (Bộ Thương mại)
- Công ty Cổ phần Bách hóa miền Nam (Bộ Thương mại)
- Công ty TNHH Sơn Đông (Hà Tây)
- Công ty Hỗ trợ người tàn tật Hồng Hà (Hà Tây)
Thang Long University Library
33
Là 7 cổ đông sáng lập hình thành Công ty Cổ phần Sài Gòn với số vốn góp:
30.000.000.000 VNĐ (3.000.000 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu 10.000VNĐ).
 Giai đoạn 2:
Công ty Cổ phần Sài Gòn phát hành thêm 1.500.000 cổ phiếu tương đương
15.000.000.000 VNĐ bán cho tất cả các khách hàng của Công ty thuốc lá Sài Gòn ở
các tỉnh.
Như vậy, Công ty Cổ phần Sài Gòn hình thành với 52 cổ đông sở hữu số vốn
45.000.000.000 VNĐ tương đương 4.500.000 cổ phiếu.
Công ty Cổ phần Sài Gòn chính thức được hoạt động từ ngày 01 tháng 6 năm
2007.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty Cổ phần Sài Gòn đã có giấy phép kinh doanh và hoạt động kinh doanh
trong một số lĩnh vực sau:
- Kinh doanh 2 sản phẩm nền tảng: thuốc lá Vina Sài Gòn, Du lịch đỏ.
- Kinh doanh 2 sản phẩm mới cấp cao hơn: thuốc lá Era tiger tím, Era tiger đỏ.
- Kinh doanh sản phẩm cao cấp đặc thù: thuốc lá Sài Gòn Classic.
- Kinh doanh sản phẩm mì Miliket – Colusa.
Trong đó 2 sản phẩm thuốc lá Vina Sài Gòn và Du lịch đỏ là 2 sản phẩm nền
tảng của Công ty để phát triển các sản phẩm khác. Đồng thời triển khai 2 sản phẩm
mới Era tiger tím và Era tiger đỏ đón nhận người tiêu dùng chọn cấp cao hơn, tập
trung vào các vùng sản phẩm Du lịch chủ yếu; lấy sản phẩm Sài Gòn Classic là sản
phẩm cao cấp đặc thù của Công ty. Ngoài ra, Công ty đã tổ chức kinh doanh thành
công sản phẩm mì Miliket – Colusa nhằm đặt một chân vào lĩnh vực thực phẩm mở
đường cho việc kinh doanh các sản phẩm khác về sau.
 Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty
Công ty Cổ phần Sài Gòn là Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vì
vậy thị trường là một yếu tố quan trọng bậc nhất trong chiến lược kinh doanh của
Công ty. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt ngày nay, Ban lãnh đạo của Công
ty nói chung và phòng Kinh doanh nói riêng đã luôn nghiên cứu, tìm kiếm, nắm bắt
thông tin thị trường để phân tích thông tin nguồn hàng, thông tin về nhu cầu mặt hàng,
thông tin về giá cả... để có thể đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn, đạt hiệu quả
cao.
Quy trình kinh doanh của Công ty được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
34
Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ phần Sài Gòn
Nguồn: Phòng Kinh doanh
Công ty mua hàng trực tiếp từ Công ty thuốc lá Sài Gòn và Công ty Colusa –
Miliket. Sau khi nhận được hóa đơn Công ty có thể tiến hành thanh toán ngay hoặc trả
chậm theo hợp đồng kinh tế. Nhà sản xuất giao hàng tại kho của Công ty và chi phí
vận chuyển hàng hóa do bên bán chịu trách nhiệm. Sau khi nhập kho, hàng hóa sẽ
được Công ty bán lẻ hoặc bán buôn theo hợp đồng kinh tế cho khách hàng và chủ yếu
là bán buôn.
 Quá trình tiêu thụ hàng hóa
Công ty Cổ phần Sài Gòn là một Công ty kinh doanh thương mại, vì vậy vấn đề
tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
Công ty. Nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, Công ty áp dụng nhiều phương
thức bán hàng: bán lẻ trực tiếp, gửi đại lý, bán buôn theo hợp đồng kinh tế, chấp nhận
cho khách hàng thanh toán chậm.
Công ty quy định mức giá cố định cho từng mặt hàng để đảm bảo tính thống
nhất về giá cả cho các mặt hàng, làm cho khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn.
- Bán lẻ trực tiếp: Công ty xuất hàng cho nhân viên bán hàng đi bán lẻ cho
khách hàng.
- Bán buôn theo hợp đồng kinh tế: Công ty xuất kho một số lượng lớn bán cho
khách hàng theo hợp đồng đã ký.
- Gửi đại lý: Công ty gửi Công ty thuốc lá Sài Gòn trong miền Nam nhờ bán hộ
những mặt hàng mới chưa được khách hàng chấp nhận rộng rãi.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Mua hàng Kho Khách
hàng
Thang Long University Library
35
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sài Gòn
Nguồn: Phòng T.C Hành chính
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Hội đồng quản trị: Là bộ phận quản lý cao nhất của Công ty, có quyền đại
diện Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của Công ty giữa các
kỳ đại hội, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông.
Đại hội cổ đông
Ban Kiểm soát
Hội đồng quản trị
Ban Giám đốc
Thư ký Công ty
Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Tổng hợp
Bán
hàng
Thị
trường
Đội
xe
Kho T.C
Hành
chính
Kế
toán
Quỹ Bảo
vệ
36
 Ban Kiểm soát: Có chức năng giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị
và quản lý điều hành Công ty. Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện
các quy chế của Công ty, khi có yêu cầu của cổ đông có thể kiểm tra bất thường, can
thiệp vào hoạt động của Công ty khi cần thiết.
 Ban Giám đốc:
- Tổng giám đốc:
 Xác định mục tiêu của Công ty, xây dựng chiến lược cho Công ty để đạt
được mục tiêu đó.
 Xây dựng văn hoá, đội ngũ Công ty.
 Chỉ đạo các phòng ban xây dựng phương án kinh doanh cho từng sản phẩn
cụ thể.
 Dựa trên chiến lược Công ty, xây dựng bảng mô tả công việc của từng bộ
phận. Dựa trên bảng mô tả công việc bộ phận, chỉ đạo xây dựng bảng mô tả công việc
cá nhân.
 Xây dựng các quy chế hoạt động của Công ty: tuyển dụng, tiền lương,…
 Là người trực tiếp chỉ đạo công tác kinh doanh hàng ngày của Công ty:
trực tiếp đàm phán với khách hàng và ký kết Hợp đồng kinh tế, chỉ đạo thực hiện;
thường xuyên trực tiếp phối hợp với Công ty thuốc lá Sài Gòn để chỉ đạo công tác kinh
doanh, thị trường; chỉ đạo phòng kinh doanh bán hàng hàng ngày;...
 Tổng giám đốc trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán – tổng hợp, điều hành
công tác tài chính kế toán, ký lệnh chuyển tiền…
 Đồng thời tổng giám đốc còn thực hiện các chỉ đạo của Hội đồng quản trị,
chịu trách nhiệm trước hội đồng về việc thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và
là người đại diện trước pháp luật cho Công ty.
- Phó giám đốc: Là người do giám đốc trực tiếp bổ nhiệm, giúp việc cho giám
đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh của Công ty, được
ủy quyền của giám đốc để ký kết các hợp đồng ủy thác với các đối tác của Công ty.
Đồng thời, đề xuất phương hướng chiến lược kinh doanh lên giám đốc.
 Thư ký giám đốc:
 Lưu trữ toàn bộ Hợp đồng mua và bán của Công ty, các giấy tờ, chứng từ
pháp lý của Công ty.
 Kiểm tra lại các báo cáo tổng hợp hoạt động hàng ngày của Công ty, lưu
lại chứng từ theo tháng, báo cáo trực tiếp hoặc Fax, gửi mail cho Tổng giám đốc, chủ
tịch hội đồng quản trị.
 Tổ chức và lập biên bản các cuộc họp của HĐQT, Đại hội đồng cổ đông,
Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, họp Công ty.
Thang Long University Library
37
 Cung cấp thông tin cho thành viên HĐQT và Ban Kiểm soát khi có yêu
cầu.
 Soạn thảo các công văn, văn bản hành chính, các quy chế, quy định, nội
quy của Công ty…
 Phòng Kinh doanh:
- Bán hàng: Lập chiến lược kinh doanh, bán hàng và kinh doanh các sản phẩm
của Công ty. Dựa trên mục tiêu của Công ty, chiến lược Công ty, chiến lược kinh
doanh lập bảng mô tả công việc cho từng cá nhân. Xác định sản lượng của từng sản
phẩm tiêu thụ thực tế của từng vùng thị trường để ký kết hợp đồng phù hợp.
- Thị trường: Theo dõi diễn biến của thị trường, nghiên cứu, mở rộng thị
trường: bình ổn giá; điểm mạnh, điểm yếu của từng sản phẩm; vùng thị trường nào
mạnh, vùng thị trường nào yếu; sản phẩm cạnh tranh; phân tích nguyên nhân và đưa ra
biện pháp xử lý nhanh nhất, báo cáo Lãnh đạo.
- Đội xe: Quản lý đội xe, phân công xe vận chuyển hợp lý và công bằng, giám
sát các loại phí xe, giám sát của xe.
- Kho: Quản lý kho hàng, hàng nhập xuất tồn, hàng đi trên đường, chất lượng
hàng trong kho, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động.
Phòng Kinh doanh kết hợp cùng các bộ phận và phòng Kế toán làm báo cáo
hàng ngày theo quy trình và biểu mẫu. Thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của
Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân
phối sản phẩm của Công ty.
 Phòng Kế toán tổng hợp:
- Kế toán:
 Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán chuẩn mực và chế độ kế toán
Việt Nam.
 Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ, hồ sơ kế toán theo quy định của pháp
luật và Công ty.
 Ghi chép số liệu, hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời các nghiệp vụ
kế toán phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.
 Phối hợp cùng các phòng chức năng, xây dựng kế hoạch kinh doanh, phân
tích hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh theo đúng yêu cầu của lãnh đạo, quản
lý và giám sát đồng vốn, công nợ khách hàng.
 Xây dựng, trình lãnh đạo ban hành quy chế tài chính kế toán, quy chế nội
bộ, chế độ đối với người lao động.
 Theo dõi việc mua bán cổ phiếu, tính lãi và trả lãi cổ tức.
38
 Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp ngân
sách, thanh toán nợ, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm chế độ tài chính
kế toán.
 Lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện hành, cung cấp số liệu, thông tin về
tình hình tài chính của Công ty theo đúng quy định của pháp luật và Công ty.
- Quỹ: Quản lý quỹ, thu chi tiền mặt.
- Tổ chức Hành chính:
 Quản lý con dấu, quản trị văn phòng, phục vụ trong công tác đối nội và
đối ngoại của Công ty.
 Kết hợp cùng các bộ phận và phòng Kinh doanh lập báo cáo hàng ngày
theo quy trình và biểu mẫu.
 Thực hiện các công việc khác theo sự chỉ đạo của Ban Giám đốc.
- Bảo vệ: Bảo vệ tài sản của Công ty, các kho hàng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Sài Gòn
Nguồn: Phòng Kế toán
 Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán
 Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp): Chịu trách nhiệm phụ trách chung
công tác đối ngoại, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của phòng Kế toán. Tư
vấn cho giám đốc những vấn đề liên quan đến tài chính Công ty và các công tác kế
toán liên quan. Kế toán trưởng phải có trách nhiệm tổng hợp số liệu vào sổ Cái; đôn
đốc các bộ phận lên bảng phân bổ tháng, báo cáo đúng thời hạn; lập báo cáo quyết
Kế toán trưởng
Kế toán
vốn bằng
tiền
Kế toán
bán hàng
Kế toán
tiền lương
và thanh
toán
BHXH,
thuế
Thủ quỹ
Thang Long University Library
39
toán quý và năm tài chính; theo dõi tình hình tăng giảm và khấu hao TSCĐ; thanh toán
với các nhà cung cấp, khách hàng.
 Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu chi và
tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Kiểm tra thường xuyên
tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằng tiền, tín dụng, thanh toán.
Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, dối chiếu số
liệu với thủ quỹ để đảm bảo tính cân đối, thống nhất.
 Kế toán bán hàng: Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm, lấy đó
làm căn cứ xuất hoá đơn cho khách hàng. Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hoá đơn
bán hàng và tính tổng giá trị hàng đã bán, thuế GTGT (nếu có) trong ngày. Thực hiện
việc đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất, tồn vào cuối ngày.
 Kế toán tiền lương và thanh toán BHXH, thuế:
- Kế toán tiền lương và thanh toán BHXH: Tính và thanh toán lương, các khoản
trích theo lương cho cán bộ nhân viên, tổng hợp lương khoán sản phẩm trong tháng.
Theo dõi thu nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ.
- Kế toán thuế: Thực hiện tất cả các công việc có liên quan đến các loại thuế
như: thuế GTGT, thuế TNDN,…
 Thủ quỹ: Quản lí việc thu chi tiền mặt, và chịu trách nhiệm về số dư của quỹ
tiền mặt.
Các phần hành kế toán có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, đảm bảo tính thống
nhất trong phương pháp tính toán, ghi chép tạo điều kện kiểm tra, đối chiếu được dễ
dàng đồng thời phát hiện kịp thời các sai sót để sửa chữa kịp thời. Đội ngũ kế toán của
Công ty có trình độ nghiệp vụ, có trách nhiệm và sự nhiệt tình trong công việc giúp
nhà lãnh đạo và các ngành chức năng đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, từ
đó xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
 Các chính sách kế toán chung:
Công ty đã tuyển dụng một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, có
kinh nghiệm và có trách nhiệm nên hoạt động kế toán tại Công ty tuân thủ rất chặt chẽ
theo quy định của chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành.
Một số chính sách kế toán chung mà Công ty áp dụng như sau:
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc.
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp tính giá thực tế đích
danh.
- Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
- Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
40
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng (khấu hao
đều).
- Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế
toán: theo tỷ giá hạch toán.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
 Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán Công ty vận dụng tuân theo hệ thống chứng từ kế
toán được quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 do Bộ Tài
chính ban hành:
- Các chứng từ về lao động tiền lương như: Bảng chấm công, Bảng thanh toán
tiền lương, ăn trưa.
- Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm kê vật tư hàng
hoá.
- Các chứng từ mua hàng: Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hoá đơn mua hàng.
- Các chứng từ bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; thẻ quầy hàng.
- Các chứng từ thu chi tiền: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy
thanh toán tạm ứng.
- Các chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản
thanh lý TSCĐ.
 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Do Công ty áp dụng kế toán máy, hệ thống tài khoản kế toán đã được lập trình
sẵn bởi Công ty phần mềm kế toán máy MISA nên hệ thống tài khoản này hoàn toàn
theo quy định của chế độ kế toán ban hành bởi Bộ Tài chính (Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006).
 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Công ty có đặc điểm là các nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều, các cán bộ kế
toán có chuyên môn nên Công ty chọn vận dụng hình thức Nhật ký chung. Đặc trưng
cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo
trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát
sinh.
Với hình thức này Công ty sử dụng các loại sổ bao gồm: Sổ Nhật ký chung; sổ
Cái; các sổ và thẻ kế toán chi tiết. Các sổ này đều được theo dõi bởi hệ thống máy vi
Thang Long University Library
41
tính của Công ty, khi cần sử dụng kế toán viên có thể in các sổ này ra ngoài qua hệ
thống máy in.
Trình tự ghi sổ kế toán được khái quát trong sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ
phần Sài Gòn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Nguồn: Phòng Kế toán
Chứng từ kế toán
Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Sổ Cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
42
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Sài Gòn
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức quản lý hàng hóa của Công ty Cổ phần
Sài Gòn
Công ty Cổ phần Sài Gòn kinh doanh chủ yếu sản phẩm thuốc lá được cung cấp
từ Công ty thuốc lá Sài Gòn đồng thời kinh doanh thêm mặt hàng mì Miliket – Colusa
của Công ty Colusa – Miliket. Nguồn hàng của Công ty khá ổn định và đảm bảo chất
lượng vì thế Công ty ngày càng khẳng định được uy tín và vị thế trên thị trường trong
nước.
Quy trình bán hàng như sau: Khi khách hàng lớn ở các tỉnh đồng thời là cổ
đông của Công ty gọi điện đặt hàng qua điện thoại phòng Kinh doanh ra lệnh xuất kho,
Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho sau đó chuyển cho Thủ kho
làm chứng từ gốc để vào thẻ kho và làm thủ tục xuất kho.
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán ghi Nhật ký chung và vào Sổ chi tiết từng
loại hàng hóa xuất kho. Cuối tháng cộng số liệu trên các Sổ chi tiết hàng hóa đối chiếu
với Thẻ kho và ghi vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa.
Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: liên 1 màu tím lưu tại cuống,
liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng, liên 3 màu xanh lưu chứng từ kế toán giữ lại ở
phòng Kế toán.
Trường hợp có hàng bán bị trả lại: Nguyên nhân là do Công ty đưa ra sản phẩm
mới thâm nhập thị trường, chưa quen với gu của người tiêu dùng, không bán được,
phải thu lại để không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, uy tín của Công ty. Khi
khách hàng trả lại hàng phải có biên bản ghi rõ lý do, hai bên xác nhận ký tên và đóng
dấu. Biên bản này cùng với hoá đơn GTGT (do bên mua lập) được sử dụng để làm thủ
tục nhập hàng hoá lại kho.
Công ty có chính sách hỗ trợ bán hàng cho khách hàng bằng hình thức giảm giá
với khách hàng mua hàng đạt sản lượng mà Công ty đề ra. Khoản giảm giá này được
ghi giảm trực tiếp vào tài khoản “Doanh thu bán hàng hoá”.
2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty
 Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Bán hàng cho
các đại lý lớn ở các tỉnh chính là các cổ đông của Công ty, bán chủ yếu là các sản
phẩm truyền thống của Công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên,
Công ty xuất hàng vận chuyển đến cho người mua.
 Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, bộ phận thị
trường bán lẻ đầu ngày nhận phiếu giao hàng, ký nhận với thủ kho nhận hàng là sản
phẩm mới của Công ty tại kho rồi mang hàng đi bán cho khách lẻ ở Hà Nội để giới
Thang Long University Library
43
thiệu sản phẩm mới, thâm nhập thị trường. Cuối ngày không bán hết mang hàng trả lại
kho.
 Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Công ty gửi hàng tại Công ty Thuốc
lá Sài Gòn trong Sài Gòn nhờ bán hộ hàng hoá là các sản phẩm mới trên thị trường,
chưa được phần lớn khách hàng chấp nhận.
2.2.3. Các phương thức thanh toán tại Công ty
Công ty áp dụng phương thức thanh toán trả chậm và trả ngay tuỳ theo khả
năng của khách hàng.
Đối với hình thức bán buôn: áp dụng hình thức trả chậm, mua lô hàng sau, trả
tiền lô hàng trước. Thế chấp cho hình thức trả chậm là cổ phần của cổ đông hoặc sổ
tiết kiệm thế chấp. Bán buôn với số lượng hàng lớn, số tiền phát sinh nhiều, khách
hàng áp dụng phương thức thanh toán tiền qua ngân hàng.
Đối với hình thức bán lẻ: nhân viên thị trường đi bán hàng thu tiền mặt ngay,
cuối ngày mang tiền về giao cho thủ quỹ.
Đối với hình thức bán hàng đại lý, ký gửi: khi đại lý bán được hết lô hàng hoá
mà Công ty gửi bán sẽ trả bằng chuyển khoản cho Công ty.
2.2.4. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại Công ty
Kế toán bán hàng xác định giá vốn hàng hoá dựa trên cơ sở giá mua, không có
chi phí thu mua do hàng được nhà cung cấp vận chuyển đến tận kho của Công ty. Trị
giá vốn hàng xuất bán được xác định theo phương pháp thực tế đích danh.
2.2.5. Đặc điểm tổ chức tài khoản sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng
Công ty đã sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán được
quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 do Bộ Tài chính ban
hành. Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi một số tài khoản nhất định theo từng
phần hành công việc. Công ty sử dụng chủ yếu một số tài khoản sau:
- TK 111 – “Tiền mặt”
- TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
- TK 131 – “Phải thu khách hàng”: Tài khoản này được mở chi tiết theo từng
đối tượng khách hàng lớn, thường xuyên.
- TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ”
- TK 1561 – “Giá mua hàng hoá”: Tài khoản này được mở chi tiết theo từng
loại hàng hoá
 TK 1561DLA: Giá mua thuốc lá Du lịch A
 TK 1561DLB: Giá mua thuốc lá Du lịch B
 TK 1561SGD: Giá mua thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ
 TK 1561SGX: Giá mua thuốc lá Sài Gòn Xanh
44
…………
- TK 157 – “Hàng gửi đi bán”
- TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”
- TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hoá”: Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng loại hàng hoá.
 TK 5111DLA: Doanh thu bán thuốc lá Du lịch A
 TK 5111DLB: Doanh thu bán thuốc lá Du lịch B
 TK 5111SGD: Doanh thu bán thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ
…………
- TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”
- TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại
hàng hoá.
 TK 632DLA: Giá vốn hàng bán thuốc lá Du lịch A
 TK 632DLB: Giá vốn hàng bán thuốc lá Du lịch B
 TK 632SGD: Giá vốn hàng bán thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ
…………
- TK 641 – “Chi phí bán hàng”:
 TK 64111: Chi phí lương nhân viên
 TK 64112: Chi phí tiền ăn trưa nhân viên
 TK 64113: Chi phí các khoản trích theo lương nhân viên
 TK 64121: Chi phí vật liệu bao bì
 TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
 TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
- TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”:
 TK 64211: Chi phí lương nhân viên
 TK 64212: Chi phí tiền ăn trưa nhân viên
 TK 64213: Chi phí các khoản trích theo lương nhân viên
 TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
 TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6425: Thuế phí và lệ phí
 TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
- TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Thang Long University Library
45
Đối với khoản giảm giá hàng bán, kế toán hạch toán trực tiếp vào TK 511 để
xác định là khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.6. Đặc điểm về chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 Chứng từ được sử dụng: lệnh xuất kho, hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất
kho, thẻ kho và các chứng từ khác có liên quan
 Quy trình luân chuyển chứng từ:
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
Nguồn: Phòng Kinh doanh
2.2.7. Kế toán bán hàng
2.2.7.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Để thuận tiện cho việc theo dõi các sổ trong phần hành kế toán bán hàng tại
Công ty Cổ phần Sài Gòn em xin được lấy ví dụ về sản phẩm chính của Công ty là sản
phẩm Thuốc lá Du Lịch B – DULICH B trong tháng 07 năm 2011 cho hình thức bán
buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.
Ví dụ 1: Ngày 11/07/2011, Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Chiến
Nga 75.000 bao thuốc lá Du Lịch B theo HĐ số 0001429, đơn giá chưa thuế GTGT
10% là 3.730đ/bao. Chi phí vận chuyển (HĐ 0100132, PA/2011) phải trả cho Công ty
Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến với số tiền là 19đ/bao, chưa thuế GTGT 10%,
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, phòng Kinh doanh lập Lệnh xuất kho với số
lượng yêu cầu của khách hàng (khách hàng gọi điện thoại yêu cầu số lượng, loại hàng
Nhu cầu
xuất
hàng hoá
Phòng
kinh
doanh
Lệnh xuất
kho
Kế toán
bán hàng
Hoá đơn
GTGT
kiêm
phiếu
xuất kho
Thủ kho
Làm thủ
tục xuất
kho, ghi
thẻ kho
Lưu trữ,
bảo quản
chứng từ
46
hoá). Phòng Kinh doanh chỉ cần ghi số lượng khách hàng yêu cầu, khi xuất kho thủ
kho mới ghi số lượng hàng thực xuất.
Bảng 2.1: Lệnh xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
LỆNH XUẤT KHO
Khách hàng: Công ty TNHH Chiến Nga
Địa chỉ: Bắc Giang
Người nhận hàng: Nguyễn Văn Hà
Số lượng
STT Tên hàng hoá ĐVT
Yêu cầu Thực xuất
A B C 1 2
1 Thuốc lá Du Lịch B Bao 75.000 75.000
Ngày 11 tháng 07 năm 2011
Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán bán hàng sau khi nhận được Lệnh xuất kho từ phòng Kinh doanh lập
Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.
Thang Long University Library
47
Bảng 2.2: Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 11 tháng 07 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MP/2011B
0001429
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn
Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản: 102010001120367
Điện thoại: 04.36649166 Mã số: 0500557198
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà
Tên đơn vị: Công ty TNHH Chiến Nga
Địa chỉ: Bắc Giang
Số tài khoản: 102010001235438
Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 0603184574
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thuốc lá Du Lịch B Bao 75.000 3.730 279.750.000
Cộng tiền hàng: 279.750.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 27.975.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 307.725.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm linh bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Sau đó chuyển cho Thủ kho ghi số lượng xuất thực tế vào Lệnh xuất kho và căn
cứ vào Hoá đơn GTGT kiêm Phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để vào Thẻ kho và làm
thủ tục xuất kho.
Vì Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp thực tế đích danh nên xuất
kho lô hàng nào kế toán xác định luôn giá vốn của lô hàng đó, ghi nhận ngay sau khi
làm thủ tục xuất kho.
Kế toán xác định giá vốn của lô hàng này như sau (Giá vốn một bao thuốc lá Du
Lịch B là 3.460đ):
48
Nợ TK 632 259.500.000
Có TK 156 259.500.000
Kế toán xác định doanh thu hàng bán như sau:
Nợ TK 131 307.725.000
Có TK 511 279.750.000
Có TK 3331 27.975.000
 Chi phí vận chuyển:
Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến vận chuyển số hàng hoá trên giao
cho Công ty TNHH Chiến Nga với Hoá đơn GTGT 0100132.
Bảng 2.3: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 11 tháng 07 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
PA/2011
0100132
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến
Địa chỉ: Số nhà 62, ngõ 4, phố Kim Đồng, tổ 16, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội.
Số tài khoản:102010001346784
Điện thoại: 04.36643432 Mã số: 0400128395
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sài Gòn
Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0500557198
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Vận chuyển thuốc lá Bao 75.000 19 1.425.000
Cộng tiền hàng: 1.425.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 142.500
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.567.500
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Thang Long University Library
49
Kế toán hạch toán chi phí vận chuyển như sau:
Nợ TK 641 1.425.000
Nợ TK 133 142.500
Có TK 331 1.567.500
Ngay khi nhận được Hoá đơn GTGT Thủ quỹ viết Phiếu chi thanh toán ngay
chi phí vận chuyển cho Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến bằng tiền mặt:
Nợ TK 331 1.567.500
Có TK 111 1.567.500
Bảng 2.4: Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:………….
Ngày 11 tháng 07 năm 2011 Số: PC7 – 0009
Nợ: 331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền: Bùi Văn Nam
Địa chỉ: Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển thuốc lá
Số tiền: 1.567.500 VND
Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn.
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 11 tháng 07 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn.
50
Ví dụ 2: Ngày 19/07/2011, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH Chiến Nga
75.000 bao thuốc lá Du Lịch B theo HĐ số 0001499, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là
3.730đ/bao (giá vốn là 3.460đ/bao), DN trả ngay bằng chuyển khoản.
BT1: Nợ TK 632 259.500.000
Có TK 156 259.500.000
BT2: Nợ TK 131 307.725.000
Có TK 511 279.750.000
Có TK 3331 27.975.000
BT3: Nợ TK 112 307.725.000
Có TK 131 307.725.000
Khi khách hàng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cho Công ty, Công ty sẽ
nhận được Lệnh chuyển có của ngân hàng.
Thang Long University Library
51
Bảng 2.5: Lệnh chuyển có
Ngân hàng Công thương Việt Nam
Chi nhánh: 00136 CN Hoàng Mai – NHTMCP Công thương VN
LỆNH CHUYỂN CÓ
NH gửi lệnh : 0099 TRỤ SỞ CHÍNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN
NH nhận lệnh : 00136 CN HOÀNG MAI – NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN
NH ngoài hệ thống :
Sở giao dịch : 28
Ngày giờ lập : 7/19/11
Ngày giờ in : 7/19/11 14:04:35
Loại sản phẩm : IECR TK Nợ:
Loại chứng từ :
Số tiền chuyển : 136111070750028 TK Có:
Số chứng từ gốc : 432211070700009
Số seri sec : 0000000000000000000
Tình trạng : Close
Ngày hiệu lực, Loại tiền, Số tiền : 7/19/11 VNĐ 307.725.000
Số tiền bằng chữ : Ba trăm linh bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn đồng
: chẵn./.>
Khách hàng chuyển tiền : 208701003
: CÔNG TY TNHH CHIẾN NGA
Ngân hàng ra lệnh : NH TMCPCT – BAC GIANG
Ngân hàng giữ tài khoản : NHTMCPCT HOÀNG MAI
Người thụ hưởng : 102010000674915
: CTY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Nội dung thanh toán : (999011013643) CÔNG TY TNHH CHIẾN NGA TRẢ
: TIỀN HÀNG
Phí chuyển tiền :
NH gửi lệnh ghi số ngày giờ NH nhận lệnh ghi số ngày giờ
Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên Kiểm soát viên
52
2.2.7.2. Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp
Đầu ngày, nhân viên thị trường nhận được Phiếu giao hàng của phòng Kinh
doanh, mang đến Thủ kho làm thủ tục xuất kho hàng hoá mang đi bán lẻ trên thị
trường Hà Nội với mục đích giới thiệu sản phẩm mới ra ngoài thị trường. Cuối ngày,
nhân viên thị trường về nộp tiền hàng bán được cho Thủ quỹ, số hàng không bán được
làm thủ tục nhập lại kho hàng hoá. Kế toán căn cứ vào tổng số hàng hoá bán được
trong ngày lập Hoá đơn GTGT.
Ví dụ 1: Đầu ngày 01/07/2011 giao cho nhân viên Vũ Minh Hải 500 bao thuốc
lá Sài Gòn Classic đỏ và 200 bao thuốc lá Young star đi bán lẻ trên thị trường. Cuối
ngày nhân viên Vũ Minh Hải bán được 340 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ và 50 bao
thuốc lá Young Star và nộp lại số tiền thu được cho thủ quỹ, số hàng còn lại làm thủ
tục nhập lại kho.
Đầu ngày nhân viên thị trường Vũ Minh Hải nhận Phiếu giao hàng từ phòng
Kinh doanh mang đến Thủ kho làm thủ tục nhận hàng mang đi bán lẻ.
Bảng 2.6: Phiếu giao hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
PHIẾU GIAO HÀNG
Khách hàng: nhân viên: Vũ Minh Hải
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 500 10.500 5.250.000
Thuốc lá Young Star 200 8.000 1.600.000
Tổng cộng 700 6.850.000
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Ngày 01 tháng 07 năm 2011
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
53
Đến cuối ngày, nhân viên Vũ Minh Hải bán được 340 bao thuốc lá Sài Gòn
Classic đỏ, 50 bao thuốc lá Young Star và giao lại số hàng còn thừa cho Thủ Kho và
giao số tiền hàng bán được cho Thủ quỹ.
Bảng 2.7: Phiếu thu
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Quyển số:………….
Ngày 01 tháng 07 năm 2011 Số: PT7-00013
Nợ: 1111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền: Khách lẻ
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Lý do nộp: Thu tiền bán lẻ thuốc lá ngày 01/7/2011 của Vũ Minh Hải
Số tiền: 3.970.000 VNĐ
Viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 01 tháng 07 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
54
Cuối ngày, Phòng Kinh doanh tổng hợp doanh thu bán lẻ của các nhân viên thị trường vào Bảng tổng hợp bán lẻ và Bảng kê
bán lẻ hàng hoá, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng, sau đó lập Hoá đơn GTGT tổng hợp cho số hàng hoá bán lẻ.
Bảng 2.8: Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
MST: 0500557189
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG
Ngày: 01/07/2011 HĐ số: 00013
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế GTGT
Tổng tiền
thanh toán
Ghi
chú
% thuế Tiền thuế
1 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ Bao 4.555 9.545,4545 43.479.545 10 4.347.956 47.827.500
2 Thuốc lá Young Star Bao 700 7.272,7273 5.090.909 10 509.091 5.600.000
Tổng cộng 5.255 48.570.454 4.857.048 53.427.500
Kế toán trưởng Người lập
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
55
Bảng 2.9: Bảng kê tổng hợp bán lẻ
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
PHÒNG KINH DOANH
BẢNG TỔNG HỢP BÁN LẺ
Ngày 01 tháng 07 năm 2011
STT Tên nhân viên SG đỏ SG xanh Star Era đỏ Era mel Vitab Thành tiền Thuốc KM Điểm mở Điểm bán Ghi chú
Nhóm 1 10.500 10.500 8.000 0 0 0
1 Nguyễn Văn Khánh 280 150 4.140.000 14 9
2 Cầm Bá Thơ 180 1.890.000 9 5
3 Nguyễn Xuân Tùng 400 4.200.000 20 8
4 Phạm Quyết Tiến 410 4.305.000 20 5
5 Nguyễn Xuân Kiên 80 840.000 4 4
NGUYỄN ĐÌNH HỒNG 1.350 0 150 0 0 0 15.375.000 67 0 31
Nhóm 2
1 Trần Duy Hưng 400 50 4.600.000 20 4
2 Lê Thành Vinh 320 60 3.840.000 16 7
3 Đỗ Thành Tâm 120 1.260.000 6 6
4 Nguyễn Anh Đức 300 3.150.000 15 6
5 Hà Anh Phương 280 50 3.340.000 14 7
LÊ TẤN TOÀN 1.420 0 160 0 0 0 16.190.000 71 0 30
Nhóm 3
1 Vũ Minh Hải 340 50 3.970.000 17 12
2 Nguyễn Dương Long 850 200 10.052.000 40 15
3 Khuất Văn Vượng 260 70 3.920.000 13 9
4 Phạm Việt Bách 80 70 1.400.000 4 6
5 Nguyễn Văn Thiện 300 3.150.000 15 7
NGUYỄN VĂN ĐÀO 1.785 0 390 0 0 0 21.862.000 89 0 49
Cộng 4.555 0 700 0 0 0 53.427.500 227 0 110
56
Bảng 2.10: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 01 tháng 07 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MP/2011B
0001389
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn
Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản:102010001120367
Điện thoại: 04.36649166 Mã số: 0500557198
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ Bao 4.555 9.545,4545 43.479.545
2 Thuốc lá Young Star Bao 700 7.272,7273 5.090.909
Cộng tiền hàng: 48.570.454
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.857.048
Tổng cộng tiền thanh toán: 53.427.500
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi ba triệu bốn tăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Cuối ngày, kế toán kết chuyển giá vốn và doanh thu hàng bán như sau:
- Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ:
Nợ TK 632SGD 43.479.545
Có TK 1561SGD 43.479.545
Nợ TK 111 47.827.500
Có TK 5111SGD 43.479.545
Có TK 3331 4.347.955
Thang Long University Library
57
- Thuốc lá Young Star:
Nợ TK 632STAR 5.090.909
Có TK 1561STAR 5.090.909
Nợ TK 111 5.600.000
Có TK 5111STAR 5.090.909
Có TK 3331 509.091
Công ty có chính sách khuyến mại cho khách hàng mua lẻ, cứ mua 20 bao
thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ sẽ được tặng thêm 1 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ.
Khoản khuyến mại này sẽ được hạch toán vào TK 641 – “Chi phí bán hàng”.
Nợ TK 641 2.166.818
Có TK 1561SGD 2.166.818
2.2.7.3. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi
Công ty gửi những mặt hàng mới, chưa được phần lớn khách hàng chấp nhận
trên thị trường miền Bắc vào trong miền Nam nhờ Công ty Thuốc lá Sài Gòn bán hộ
như: thuốc lá Young star menthol BC, thuốc lá Sài Gòn xanh BM, thuốc lá Du lịch
Nhũ… Kế toán lập phiếu Xuất kho và Biên bản giao nhận hàng hóa giao cho đại lý.
Khi Công ty Thuốc là Sài Gòn bán được hàng thì sẽ gửi Bản kê bán hàng ký gửi và số
tiền hàng đã bán được bằng tiền gửi ngân hàng về cho Công ty. Công ty sẽ căn cứ vào
đó lập Hóa đơn GTGT cho số hàng đã bán được đồng thời xác định giá vốn và doanh
thu hàng bán.
Ví dụ 1: Ngày 07/07/2011, Công ty Thuốc lá Sài Gòn bán được 4.295 bao
thuốc lá Young Star menthol BC theo HĐ 0001416.
BT1: Nợ TK 632 25.770.000
Có TK 157 25.770.000
BT2: Nợ TK 131 28.347.000
Có TK 511 25.770.000
Có TK 3331 2.577.000
58
Bảng 2.11: Bản kê bán hàng ký gửi
Công ty Thuốc lá Sài Gòn
152 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh
BẢN KÊ BÁN HÀNG KÝ GỬI
STT Mã hàng Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền
1
YOUNGSTAR
MENTHOL
Thuốc lá Young Star menthol BC 4.295 6.000 25.770.000
2 SAIGONXANH BM Thuốc lá Sài Gòn Xanh - BM 4.000 8.500 34.000.000
3
YOUNGSTAR
MENTHOL
Thuốc lá Young Star menthol BC 2.705 6.000 16.230.000
Ngày 07 tháng 7 năm 2011
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
59
Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu
Ngày 07 tháng 07 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MP/2011B
0001416
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn
Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Số tài khoản:102010001120367
Điện thoại: 04.36649166 Mã số: 0500557198
Họ tên người mua hàng: Khách lẻ
Tên đơn vị:
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TGNH Mã số:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Thuốc lá Young Star methol
BC
Bao 4.295 6.000 25.770.000
2
Thuốc lá Sài Gòn Xanh -
BM
Bao 4.000 8.500 34.000.000
3
Thuốc lá Young Star methol
BC
Bao 2.705 6.000 16.230.000
Cộng tiền hàng: 76.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.600.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 83.600.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi ba triệu bốn sáu trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
60
Ví dụ 2: Ngày 12/07/2011, Công ty gửi bán tại Công ty Thuốc lá Sài Gòn
50.000 bao thuốc lá Du Lịch Nhũ.
Nợ TK 157 154.500.000
Có TK 1561 154.500.000
Bảng 2.13: Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO Quyển số:…………..
Ngày 12 tháng 7 năm 2011 Số: PX07-050
Nợ: 1561
Có: 632
Họ tên người nhận hàng: Lê Duy Khánh
Lý do xuất: Xuất kho gửi bán cho Công ty Thuốc lá Sài Gòn
Xuất tại kho:
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng
Theo CT Thực nhập
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 4
1 Thuốc lá Du Lịch Nhũ Bao 50.000 50.000 3.090 154.500.000
Cộng 154.500.000
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi tư triệu năm trăm nghìn đồng chẵn.
Ngày 12 tháng 07 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Thang Long University Library
61
Bảng 2.14: Biên bản giao nhận hàng hóa
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA
Hôm nay, ngày 12 tháng 7 năm 2011
Địa điểm tại: Công ty Thuốc lá Sài Gòn
Chúng tôi gồm:
1. Bên giao hàng (bên A): Công ty Cổ phần Sài Gòn
2. Bên nhận hàng (bên B): Công ty Thuốc lá Sài Gòn
Xác nhận số hàng hóa đã giao nhận như sau:
STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa ĐVT
Số
lượng
Đơn
giá
Thành tiền Ghi chú
1 DULICH NHU
Thuốc lá Du lịch
Nhũ
Bao 50.000 3.090 154.500.000
Đại diện bên giao hàng Đại diện bên nhận hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MISA, kế toán chỉ cần nhập liệu
vào máy tính theo từng phân hệ, phần mềm sẽ tự động lên các sổ chi tiết.
Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập, xuất kho để mở Thẻ kho (Sổ kho). Thẻ kho của
Công ty được mở theo năm tài chính.
62
Bảng 2.15: Thẻ kho (Sổ kho)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S12-DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
THẺ KHO (SỔ KHO)
Tháng 7 năm 2011
Tờ số: ……………..
Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thuốc lá Du Lịch B
Đơn vị tính: Bao
Mã số: DULICH B
SL chứng từ Số lượng
NT
Nhập Xuất
Diễn giải
Ngày
nhập,
xuất
Nhập Xuất Tồn
Ký xác
nhận của
kế toán
B C D E F 1 2 3 G
Số tồn đầu kỳ 9.002.100
01/7
XK07-
001
DNTN Mai Đô 01/7 60.000
02/7
XK07-
003
Công ty CPTM và sản xuất
Thái Bình
02/7 60.000
05/7
XK07-
010
Công ty TNHH SX TMDV
Tiến Thành
05/7 75.000
… … … … … … … … …
11/7
XK07-
045
Công ty TNHH Chiến Nga 11/7 75.000
15/7
XK05-
248
Công ty TNHH MTV
Hồng Nhung
15/7 150.000
19/7
XK05-
252
Công ty TNHH Chiến Nga 19/7 75.000
… … … … … … … … …
25/7
XK05-
320
DN Thương mại Tư nhân
Tiền Giang
25/7 150.000
29/7
XK05-
365
Công ty TNHH TM
Hiếu Bắc
29/7 600.000
30/7
NK07-
004
NK hàng trên đường theo
HĐ 0003555
29/7 5.500.000
30/7
XK05-
370
Công ty CPTM Hồng Hà 30/7 375.000
Cộng cuối kỳ 9.530.000 10.170.000 8.362.100
Ngày … tháng … năm …
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
63
Bảng 2.16: Sổ chi tiết hàng hoá
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Tháng 07 năm 2011
Hàng hoá: Thuốc lá Du Lịch B
Mã hàng: DULICH B
Chứng từ Nhập Xuất TồnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư
Đơn
giá Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền
A B C D D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6
Số tồn đầu kỳ 3.460 9.002.100 31.147.242.000
01/7 XK07-001 01/7 DNTN Mai Đô 632 3.460 60.000 207.600.000
02/7 XK07-003 02/7 Công ty CPTM và sản xuất Thái Bình 632 3.460 60.000 207.600.000
05/7 XK07-010 05/7 Công ty TNHH SX TMDV Tiến Thành 632 3.460 75.000 259.500.000
… … … … 632 3.460 … …
11/7 XK07-045 11/7 Công ty TNHH Chiến Nga 632 3.460 75.000 259.500.000
15/7 XK05-248 15/7 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 632 3.460 150.000 519.000.000
19/7 XK05-252 19/7 Công ty TNHH Chiến Nga 632 3.460 75.000 259.500.000
… … … … 632 3.460 … …
25/7 XK05-320 25/7 DN Thương mại Tư nhân Tiền Giang 632 3.460 150.000 519.000.000
29/7 XK05-365 29/7 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 632 3.460 600.000 2.076.000.000
30/7 NK07-004 30/7 NK hàng trên đường theo HĐ 0003555 331 3.460 5.500.000 19.030.000.000
30/7 XK05-370 30/7 Công ty CPTM Hồng Hà 632 3.460 375.000 1.297.500.000
Cộng cuối kỳ 9.530.000 32.973.800.000 10.170.000 35.188.200.000 8.362.100 28.932.842.000
Ngày …. tháng …. năm …
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
64
Từ Sổ chi tiết hàng hoá, số liệu sẽ được chuyển sang Báo cáo tổng hợp tồn kho.
Bảng 2.17: Báo cáo tổng hợp tồn kho
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
BÁO CÁO TỔNG HỢP TỒN KHO
Tháng 7 năm 2011
Mã kho: 156
Tên kho: Hàng hoá
Đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Cuối kỳ
Mã hàng Tên hàng
Đơn
vị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị
B C D 1 2 3 4 5 6 7 8
………. ……………… … … … … … … … …
DULICH
GOL
Thuốc lá Du Lịch
Vàng BC
Bao 12.997 54.416.920 380 1.656.800 12.500 52.250.000 877 3.823.720
DULICH A Thuốc lá Du Lịch A Bao 35.000 121.100.000 270.000 934.200.000 305.000 1.055.300.000
DULICH B Thuốc lá Du Lịch B Bao 9.002.100 31.147.242.000 9.530.000 32.973.800.000 10.170.000 35.188.200.000 8.362.100 28.932.842.000
DULICH
NHU
Thuốc lá Du Lịch Nhũ Bao 705.177 2.178.996.930 450.000 1.390.500.000 255.177 788.496.930
SAIGON
CLASSIC
Thuốc lá Sài Gòn
Classic đỏ
Bao 107.756 960.105.960 200.000 1.782.000.000 174.612 1.555.792.920 133.144 1.186.313.040
YOUNG
STAR
Thuốc lá Young Star Bao 26.863 161.178.000 30.000 180.000.000 28.489 170.934.000 28.374 170.244.000
…….... ………………. … … … … … … … … …
Tổng cộng 10.305.864 35.262.583.714 10.081.700 36.079.912.000 11.250.760 39.870.623.520 8.866.804 31.471.872.194
Ngày … tháng … năm …
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
65
Hàng hoá của Công ty khi bán ra sẽ được chi tiết theo chi tiết theo từng mặt hàng và khách hàng; từng khách hàng và mặt hàng.
Bảng 2.18: Sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng và mặt hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
CHI TIẾT BÁN HÀNG THEO KHÁCH HÀNG VÀ MẶT HÀNG
Tháng 7 năm 2011
Khách hàng: Công ty TNHH Chiến Nga
Ngày Số Loại Diễn giải
Đơn
giá
Số lượng
bán
Thành tiền
Chiết
khấu
Giảm
giá
SL
trả lại
Giá trị
trả lại
Giá vốn
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8
Mã hàng: DULICH B Tên hàng: Thuốc lá Du Lịch B
11/7 0001429 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000
14/7 0001458 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000
19/7 0001499 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000
23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000
27/7 0001568 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000
30/7 0001603 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 125.000 466.250.000 432.500.000
Cộng theo mặt hàng 500.000 1.865.000.000 1.730.000.000
Mã hàng: GG Tên hàng: Giảm giá theo BB 229/16 ngày 01/07/2011
23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng
Giảm giá theo BB
229/16 ngày
01/07/2011
(22.727.273)
Cộng theo mặt hàng (22.727.273)
Cộng theo khách hàng 500.000 1.842.272.727 1.730.000.000
66
Bảng 2.19: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Tháng 7 năm 2011
Mã khách hàng: 001 Tên khách hàng: Công ty TNHH Chiến Nga
Tài khoản: 131
Ngày Số Loại Diễn giải TK TK đ/ư Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư
A B C D E F 1 2 3
Số dư đầu kỳ 771.430.772
11/7 0001429 Hoá đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 279.750.000
11/7 0001429 Hoá đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 3331 27.975.000
12/7 NT07-00032 Nộp tiền vào TK Thu tiền hàng của CT TNHH Chiến Nga 131 1121CT 307.725.000
14/7 0001458 Hoá đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 279.750.000
14/7 0001458 Hoá đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 3331 27.975.000
16/7 NT-00048 Nộp tiền vào TK Thu tiền hàng của CT TNHH Chiến Nga 131 1121CT 307.725.000
19/7 0001499 Hoá đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 279.750.000
19/7 0001499 Hoá đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 3331 27.975.000
19/7 NT-00060 Nộp tiền vào TK Thu tiền hàng của CT TNHH Chiến Nga 131 1121CT 307.725.000
23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Giảm giá theo BB 229/16 131 5111 22.727.273
23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Giảm giá theo BB 229/16 131 3331 2.272.727
… … … … … … … … …
Tổng cộng 2.051.500.000 1.538.625.000 1.284.305.772
Ngày … tháng … năm …
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
67
Sau khi hàng hoá bán ra được tổng hợp cho từng khách hàng, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào Sổ Tổng hợp công nợ phải thu.
Bảng 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản:131 - Phải thu của khách hàng
Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳMã
KH
Tên khách hàng TK
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B C 1 2 3 4 5 6
001 Công ty TNHH Chiến Nga 131 771.430.772 2.051.500.000 1.538.625.000 1.284.305.772
002 Công ty TNHH SX Tiến Thành 131 410.005.620 1.647.447.500 1.641.200.000 416.253.120
003 Công ty TNHH Đức Oanh 131 731.340.000 738.540.000 7.200.000
004 Công ty CP Ngọc Huy 131 388.540.000 1.707.260.000 1.679.349.000 416.451.000
005 Công ty TM Tùng Lâm 131 260.039.720 260.039.720
006 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 131 1.422.660.000 2.682.946.000 2.751.495.850
007 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 131 1.570.405.144 2.437.800.000 2.461.850.000 1.546.355.144
008 DNTN Hoàng Yến 131 176.186.823 488.760.000 492.360.000 172.586.823
009 Công ty CPTM Hồng Hà 131 1.981.148.264 2.060.241.000 2.604.010.500 1.437.378.764
010 Khách lẻ 131 155.514.420 1.272.747.650 1.189.147.650 71.914.420
… … … … … … … … …
Tổng cộng 22.686.081.360 155.529.917 46.200.410.650 42.095.393.130 26.714.698.880 79.129.917
Ngày … tháng … năm …
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
68
Sổ chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng mặt hàng nhằm theo dõi số lượng, đơn giá bán và thành tiền của từng khách hàng.
Bảng 2.21: Sổ chi tiết bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 7 năm 2011
Tên sản phẩm: Thuốc lá Du Lịch B
Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ
NT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK đối
ứng Số lượng
Đơn
giá
Thành tiền Thuế
Khác (521,
531, 532)
01/7 0001388 01/7 DNTN Mai Đô 131 60.000 3.730 223.800.000
02/7 0001390 02/7 Công ty CPTM và sản xuất Thái Bình 131 60.000 3.730 223.800.000
05/7 0001398 05/7 Công ty TNHH SX TMDV Tiến Thành 131 75.000 3.730 279.750.000
… … … … … … …
11/7 0001429 11/7 Công ty TNHH Chiến Nga 131 75.000 3.730 279.750.000
15/7 0001472 15/7 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 131 150.000 3.730 559.500.000
19/7 0001499 19/7 Công ty TNHH Chiến Nga 131 75.000 3.730 279.750.000
… … … … … … …
29/7 0001598 29/7 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 131 600.000 3.730 2.238.000.000
30/7 0001610 30/7 Công ty CPTM Hồng Hà 131 375.000 3.730 1.398.750.000
Cộng số phát sinh 10.170.000 37.934.100.000
Doanh thu thuần 37.934.100.000
Giá vốn hàng bán 35.188.200.000
Lãi gộp 2.745.900.000
Ngày … tháng … năm …
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
69
Sau đó doanh thu và giá vốn hàng bán của các mặt hàng được tổng hợp trên Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu.
Bảng 2.22: Bảng tổng hợp doanh thu
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 7 năm 2011
Các khoản giảm trừ
STT Tên hàng hoá Số lượng
DT phát sinh
trong kỳ
Hàng bị trả
lại
Giảm giá
hàng bán
Doanh thu
thuần
Giá vốn hàng
bán
Lợi nhuận
gộp
Ghi
chú
A B 1 2 3 4 5 6 7= 5 - 6 C
……………… … … … … … … … …
1
Thuốc lá Du Lịch
Vàng BC
12.500 55.625.000 1.691.000 53.934.000 50.593.200 3.340.800
2 Thuốc lá Du Lịch A 305.000 1.137.650.000 1.137.650.000 1.055.300.000 82.350.000
3 Thuốc lá Du Lịch B 10.170.000 37.934.100.000 37.934.100.000 35.188.200.000 2.745.900.000
4 Thuốc lá Du Lịch Nhũ 400.000 894.000.000 894.000.000 1.236.000.000 (342.000.000)
5
Thuốc lá Era menthol
BC
53.500 238.610.000 238.610.000 233.759.000 4.815.000
6
Thuốc lá Sài Gòn
Classic đỏ
168.847 1.563.056.068 1.563.056.068 1.504.426.770 58.629.298
7 Thuốc lá Young Star 27.384 197.294.548 197.294.548 164.304.000 32.990.548
… ………………. … … … … … … … …
Giảm giá (325.500.001) (325.500.001) (325.500.001)
Tổng cộng 11.201.935 42.059.717.933 7.091.120 42.052.626.813 39.788.951.770 2.263.675.043
70
2.2.7.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Giảm giá hàng bán: Công ty hạch toán khoản giảm giá hàng bán trực tiếp
vào TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chứ không hạch toán vào TK
532 – “Giảm giá hàng bán”. Vì vậy khi phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế
toán phản ánh vào Sổ Cái TK 5111, Nhật ký chung. Công ty giảm giá hàng bán cho
khách hàng là chính sách hỗ trợ về giá cho khách hàng chứ không phải do lỗi về hàng
hoá hay chất lượng sản phẩm.
Ví dụ: Ngày 23/07/2011 Công ty giảm giá cho Công ty TNHH Chiến Nga HĐ
001536 ngày 23/07/2011 là 22.727.273đ theo BB 229/16 ngày 01/07/2011.
Nợ TK 511 22.727.273
Nợ TK 3331 2.272.727
Có TK 131 25.000.000
 Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại của Công ty thường là những mặt
hàng mới, khách hàng nhận mua nhưng không bán được gửi trả lại Công ty. Kế toán
lập Biên bản hàng bán bị trả lại phải nêu rõ: loại hàng, giá trị, lý do trả hàng, Biên bản
phải có chữ ký, xác nhận của cả hai bên mua và bán.
Kế toán hạch toán những khoản này vào TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”.
Ví dụ: Ngày 30/07/2011 Công ty TNHH Sơn Tùng lập HĐ GTGT 0000317 trả
lại 380 bao thuốc lá Du Lịch Vàng BC trị giá 1.691.000đ do không bán được hàng,
doanh nghiệp trả lại Công ty .
BT1: Nợ TK 531 1.691.000
Nợ TK 3331 169.100
Có TK 131 1.860.100
BT2: Nợ TK 1561 1.656.800
Có TK 632 1.656.800
Khi hàng bán bị trả lại kế toán lập Phiếu nhập kho phải nêu đầy đủ, phản ánh
chính xác số lượng, đơn giá và thành tiền của hàng hoá thực nhập.
Thang Long University Library
71
Bảng 2.23: Phiếu nhập kho
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 01-VT
(Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU NHẬP KHO Quyển số:…………..
Ngày 30 tháng 7 năm 2011 Số: PN7-00032
Nợ: 1561
Có: 632
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Tuấn Anh
Theo HĐ số 0000317 ngày 30 tháng 07 năm 2011 của Công ty TNHH Sơn Tùng
Nhập tại kho:
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng
Theo CT Thực nhập
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 4
1 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC Bao 380 380 4.360 1.656.800
Cộng 1.656.800
Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm đồng chẵn.
Ngày 30 tháng 07 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
72
Hoá đơn GTGT của số hàng bán bị trả lại do bên khách hàng xuất ra.
Bảng 2.24: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 30 tháng 07 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GX/2011A
000317
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sơn Tùng
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sài Gòn
Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Mã số: 0500557198
STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC Bao 380 4.450 1.691.000
Cộng tiền hàng: 1.691.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 169.100
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.860.100
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm sáu mươi nghìn một trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Hàng ngày, các nghiệp vụ phát sinh được phần mềm kế toán tự động lên sổ
Nhật ký chung. Sau khi sổ Nhật ký chung được cập nhật, phần mềm sẽ cập nhật vào
các sổ Cái TK 156, TK 157, TK 632, TK 5111, TK 131và TK 531.
Thang Long University Library
73
Bảng 2.25: Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 7 năm 2011
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
TK
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số luỹ kế kỳ trước chuyển
sang
2.869.699.058.533 2.869.699.058.533
01/7
PT7-
00013
01/7
Thu tiền bán lẻ thuốc lá ngày
01/7/2011 của Vũ Minh Hải
x
111 3.970.000
01/7
PT7-
00013
01/7
Thu tiền bán lẻ thuốc lá ngày
01/7/2011 của Vũ Minh Hải
x
131 3.970.000
… … … … … … …
11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 131 223.800.000
11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 5111 223.800.000
11/7 0001388 01/7 Bán hàng x 131 22.380.000
11/7 0001388 01/7 Bán hàng x 3331 22.380.000
11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 632 207.600.000
11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 1561 207.600.000
… … … … … … …
12/7
NT07-
00032
15/7
Thu tiền hàng của Công ty
TNHH Chiến Nga
x
112CT 307.725.000
12/7
NT07-
00032
15/7
Thu tiền hàng của Công ty
TNHH Chiến Nga
x
131 307.725.000
12/7 XK07-050 12/7 Gửi bán TL Du Lịch Nhũ x 157 154.500.000
12/7 XK07-050 12/7 Gửi bán TL Du Lịch Nhũ x 1561 154.500.000
… … … … … … …
23/7 BB229/16 23/7
Giảm giá cho công ty TNHH
Chiến Nga
x
511 22.727.273
23/7 BB229/16 23/7
Giảm giá cho công ty TNHH
Chiến Nga
x
3331 2.272.727
23/7 BB229/16 23/7
Giảm giá cho công ty TNHH
Chiến Nga
x
131 25.000.000
31/7 CTK07-25 31/7 K/c Doanh thu x 511 42.059.717.933
31/7 CTK07-25 31/7 K/c Doanh thu x 911 42.059.717.933
31/7 CTK07-25 31/7 K/c Giá vốn hàng bán x 911 39.781.539.770
31/7 CTK07-25 31/7 K/c Giá vốn hàng bán x 632 39.781.539.770
… … … … … … ... …
Cộng mang sang trang sau
74
Bảng 2.26: Sổ Cái (TK 156)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 156 – Hàng hoá
Chứng từ Số tiềnNT ghi
sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 35.262.583.714
Số phát sinh trong kỳ
01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 632 3.575.200
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 632 43.479.545
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 632 5.090.909
… … … … … … …
04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 181.650.000
04/7 CK07-001 04/7 Thuốc lá Du Lịch A 151 934.200.000
… … … … … … …
11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 259.500.000
11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 632 3.000.000
12/7 XK07-050 12/7 Thuốc lá Du Lịch Nhũ 157 154.500.000
15/7 0001474 15/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 632 8.910.000
… … … … … … …
19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 259.500.000
19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 632 21.802.770
… … … … … … …
25/7 0001541 25/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 207.600.000
25/7 0001543 25/7 Thuốc lá Era menthol BC 632 21.850.000
27/7 XK05-349 27/7 Bật lửa đá 811 2.700.000
27/7 XK05-349 27/7 Bật lửa điện tử 811 471.750
… … … … … … …
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 632 2.180.000
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 632 1.656.800
30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 432.500.000
… … … … … … …
Cộng số phát sinh 36.079.912.000 39.870.623.520
Số dư cuối kỳ 31.471.872.194
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
75
Bảng 2.27: Sổ Cái (TK 157)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 157 – Hàng gửi đi bán
Chứng từ Số phát sinhNT ghi
sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D D 1 2
Số tồn đầu kỳ 329.380.000
Số phát sinh trong kỳ
07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Young Star menthol BC 632 25.770.000
07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Sài Gòn Xanh – BM 632 34.000.000
07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Young Star menthol BC 632 16.230.000
12/7
XK07-
050
12/7 Thuốc lá Du Lịch Nhũ 1561 154.500.000
Cộng số phát sinh 154.500.000 76.000.000
Số dư cuối kỳ 407.880.000
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
76
Bảng 2.28: Sổ Cái (TK 632)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 632 – Giá vốn bán hàng
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 1561 3.575.200
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 1561 43.479.545
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 1561 5.090.909
… … … … … … …
04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 181.650.000
07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Young Star 157 25.770.000
… … … … … … …
11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 259.500.000
11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 1561 3.000.000
… … … … … … …
15/7 0001474 15/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 1561 8.910.000
15/7 0001475 15/7 Thuốc lá Young Star 1561 3.000.000
… … … … … … …
19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 259.500.000
19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 1561 21.802.770
… … … … … … …
25/7 0001541 25/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 207.600.000
25/7 0001543 25/7 Thuốc lá Era menthol BC 1561 21.850.000
… … … … … … …
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 1561 2.180.000
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 1561 1.656.800
30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 432.500.000
… … … … … … …
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 39.781.539.770
Cộng số phát sinh 39.788.951.770 39.788.951.770
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
77
Bảng 2.29: Sổ Cái (TK 5111)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 43.479.545
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 131 5.090.909
… … … … … … …
04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 195.825.000
04/7 0001397 04/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 27.376.365
… … … … … … …
11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000
11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 3.520.000
12/7 0001438 12/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000
… … … … … … …
19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000
19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 23.357.729
20/7 0001508 20/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000
23/7 0001536 23/7
Giảm giá theo BB số 229/24 ngày
1/7/11
131 22.727.273
… … … … … … …
29/7 0001600 29/7 Thuốc lá Young Star 131 4.618.181
30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 466.250.000
30/7 0001606 30/7 Thuốc lá Du Lịch A 131 223.800.000
… … … … … … …
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại
531 7.091.120
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 42.052.626.813
Cộng số phát sinh 42.385.217.934 42.385.217.934
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
78
Bảng 2.30: Sổ Cái (TK 131)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 22.686.081.360 155.529.917
Số phát sinh trong kỳ
01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Vàng BM 531 3.354.620
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 5111 43.479.545
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 3331 4.347.955
01/7 NT7-00001 01/7
Thu tiền hàng của CTCPTM Hồng
Hà - TH
1121
CT
600.000.000
02/7 PT7-0017 02/7
Thu tiền hàng bán lẻ TL ngày
02/7/2011 của Nguyễn Văn Khánh
1111 4.520.000
… … … … … … …
11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 5111 279.750.000
11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 3331 27.975.000
… … … … … … …
19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 5111 279.750.000
19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 3331 27.975.000
19/7 NT7-00068 19/7 Thu tiền của CTTNHH Chiến Nga 1121 307.725.000
23/7 0001536 23/7
Giảm giá theo BB số 229/24 ngày
1/7/11
5111 22.727.273
23/7 0001536 23/7
Giảm giá theo BB số 229/24 ngày
1/7/11
3331 2.272.727
… … … … … … …
30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 5111 466.250.000
30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 3331 46.625.000
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch vàng BC 531 1.691.000
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch vàng BC 3331 169.100
… … … … … … …
Cộng số phát sinh 46.200.410.650 42.095.393.130
Số dư cuối kỳ 26.714.698.880 79.129.917
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
79
Bảng 2.31: Sổ Cái (TK 531)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Vàng BM 131 3.354.620
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Sài Gòn Vàng BM 131 2.045.500
30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 131 1.691.000
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại
5111 7.091.120
Cộng số phát sinh 7.091.120 7.091.120
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
80
2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng
2.2.8.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty Cổ phần Sài Gòn được
hạch toán vào TK 641 – “Chi phí bán hàng”, chi tiết ra thành các tài khoản cấp hai,
cấp ba như trên, bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
xăng dầu, chi phí vận chuyển hàng hoá, chi phí điện thoại, khuyến mại cho khách mua
lẻ,…
Hàng ngày căn cứ vào Phiếu chi, hoá đơn, biên lai… kế toán tiến hành kiểm tra,
phân loại và tiến hành nhập thông tin, chứng từ vào phần mềm máy tính các khoản
mục liên quan đến TK 641.
Máy tính sẽ xử lý thông tin đưa số liệu vào sổ chi tiết TK 641. Cuối kỳ báo cáo,
kế toán trưởng chỉ cần đưa ra yêu cầu bút toán điều chỉnh và kết chuyển, máy tính sẽ
tự động kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, lên sổ cái TK 641.
Ví dụ 1: Ngày 09/7/ 2011 thanh toán tiền cước vận chuyển thuốc lá T6/2011
cho Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai bằng
tiền mặt 1.675.000đ.
Thang Long University Library
81
Bảng 2.32: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 09 tháng 07 năm 2011
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AB/2011
2183287
Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Công ty CPDVDL Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai
Địa chỉ: 002 phố Tán Thuật, phường Cốc Lều, TP.Lào Cai, tỉnh Lào Cai
Số tài khoản:
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sài Gòn
Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0500557198
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Vận chuyển thuốc lá Bao 1.522.727
Cộng tiền hàng: 1.522.727
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 152.273
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.675.000
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Khi nhận được hoá đơn GTGT kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641 1.522.727
Nợ TK 133 152.273
Có TK 331 1.675.000
Công ty trả ngay chi phí vận chuyển bằng tiền mặt cho Chi nhánh Công ty Cổ
phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai:
Nợ TK 331 1.675.000
Có TK 1111 1.675.000
82
Bảng 2.33: Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:………….
Ngày 09 tháng 07 năm 2011 Số: PC7 – 00012
Nợ: 331
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền:
Địa chỉ: Chi nhánh Công ty CPDVDL Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai
Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển thuốc lá
Số tiền: 1.675.000 VND
Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: … chứng từ gốc
Ngày 09 tháng 07 năm 2011
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn.
Thang Long University Library
83
Ví dụ 2: Ngày 13/07/2011 thanh toán tiền điện thoại cố định T6/2011:
812.010đ bằng tiền mặt.
Bảng 2.34: Hoá đơn dịch vụ viến thông (GTGT)
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIẾN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng (Customer)
Mẫu số: 01GTKT-21N-03 VT01
Ký hiệu (Serial No): AB/2011T
Số (No):146386
Mã số: 0100686223
Viễn thông (Communication): Hà Nội – Hoàng Mai
Tên khách hàng (Customer name): Công ty Cổ phần Sài Gòn MS: 0500557198
Địa chỉ (Address): số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Số điện thoại (Tel): 04.33649166
Hình thức thanh toán (Kind of payment):
Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount) VND
Cước tháng 6/2011 812.010
Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 812.010
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1) = Tiền thuế GTGT (VAT mount) (2): 81.201
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (3): 893.211
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm chín mươi ba nghìn hai trăm mười một đồng chẵn
Ngày … tháng … năm …
Người nộp tiền ký
Ngày … tháng … năm …
Nhân viên giao dịch ký
Nợ TK 641 812.010
Nợ TK 133 81.201
Có TK 1111 893.211
Ví dụ 3: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương cho
cán bộ công nhân viên của Công ty tại bộ phận bán hàng tháng 7/2011.
Nợ TK 641 315.519.857
Có TK 3341 259.247.637
Có TK 3383 20.462.400
Có TK 3384 3.836.700
Có TK 3389 1.023.120
Có TK 3388 30.950.000
Ví dụ 4: Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng tháng 7/2011.
Nợ TK 641 102.448.672
Có TK 2141 102.448.672
84
Bảng 2.35: Sổ Cái (TK 641)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
01/7 CTK07-05 01/7 HT khuyến mại cho khách lẻ 1561 2.166.818
05/7 PC7-0004 05/7 Thanh toán tiền thay dầu xe máy 30N-0151 1111 594.320
… … … … … … …
09/7 PC7-0012 09/7
Thanh toán tiền cước vận chuyển thuốc lá
T^/2011 cho Chi nhánh Công ty CPDVDL
Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai
1111 1.522.727
… … … … … … …
12/7 PC7-0018 12/7
Chi tiền hỗ trợ tăng tồn kho KH cấp huyện
T6/2011 cho DN Hạnh Thục
1111 8.230.000
13/7 PC7-0021 13/7 Thanh toán tiền điện thoại cố định T6/2011 1111 812.010
… … … … … … …
14/7 CTK07-09 14/7
HT bù trừ tiền vận chuyển của DN Tiền
Giang Điện Biên từ T1-T6/2011
131 39.590.090
15/7 PC7-0033 15/7 Thanh toán tiền thay thế linh kiện máy vi tính 1111 1.017.000
… … … … … … …
23/7 PC7-0046 23/7
Thanh toán tiền xăng dầu, cầu đường từ ngày
23/6/2011-21/7/2011(xe 30X-9875)
1111 9.621.648
… … … … … … …
30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPBH T7/2011 3383 20.462.400
… … … … … … …
31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPBH T7/2011 3341 259.247.637
31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền ăn trưa của CBCNV BPBH T7/2011 3388 30.950.000
31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 102.448.672
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.017.667.762
Cộng số phát sinh 1.017.667.762 1.017.667.762
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
85
2.2.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty Cổ phần
Sài Gòn được hạch toán vào TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, chi tiết thành
các tài khoản cấp hai, cấp ba như đã nói ở trên, bao gồm: chi phí nhân viên quản lý
doanh nghiệp, chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
điện, nước,…
TK 642 được hạch toán giống như TK 641, chỉ khác là dùng cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp.
Ví dụ 1: Thanh toán tiền chi phí tiếp khách ngày 05/07/2011 bằng tiền mặt:
7.737.450đ.
Bảng 2.36: Phiếu thanh toán
NHÀ HÀNG NAM SƠN
809 KIM ĐỒNG – HÀ NỘI
PHIẾU THANH TOÁN
Số:832758
Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn
STT Danh mục Số lượng Thành tiền
1 Khăn 100 500.000
2 Bia – Heniken 50 1.137.450
3 Cá Lăng 3 món 20kg*270 5.400.000
4 Trà 220.000
5 Cơm trắng 250.000
6 Rau muống xào 500.000
Cộng 7.737.450
Nợ TK 642 7.737.450
Có TK 111 7.737.450
86
Ví dụ 2: Ngày 22/07/2011 trả tiền thù lao Hội đồng quản trị tháng 7/2011 cho
ông Vũ Duy Hoà bằng tiền gửi ngân hàng 19.800.000đ.
Bảng 2.37: Lệnh chuyển tiền đến
Ngân hàng Công thương Việt Nam
Chi nhánh: 00136 CN Hoàng Mai – NHTMCP Công thương VN
LỆNH CHUYỂN TIỀN ĐẾN
NH gửi lệnh : 0099 TRỤ SỞ CHÍNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN
NH nhận lệnh : 00136 CN HOÀNG MAI – NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN
NH ngoài hệ thống :
Sở giao dịch : 28
Ngày giờ lập : 7/22/11
Ngày giờ in : 7/22/11 15:00:00
Loại sản phẩm : IEDB TK Có:
Loại chứng từ :
Số tiền chuyển : 145111789730029 TK Nợ:
Số chứng từ gốc : 432211070700015
Số seri sec : 0000000000000000000
Tình trạng : Close
Ngày hiệu lực, Loại tiền, Số tiền : 7/22/11 VNĐ 19.800.000
Số tiền bằng chữ : Mười chin triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./>
Khách hàng nhận tiền : 12798035
: VŨ DUY HOÀ
Ngân hàng nhận lệnh : NH TMCPCT HOÀN KIẾM
Ngân hàng giữ tài khoản : NH TMCPCT HOÀNG MAI
Người thanh toán : 102010000674915
: CTY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Nội dung thanh toán : TRẢ TIỀN THÙ LAO HĐQT 7/11
Phí chuyển tiền : 60.000
NH gửi lệnh ghi số ngày giờ NH nhận lệnh ghi số ngày giờ
Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên Kiểm soát viên
Nợ TK 642 19.800.000
Có TK 1121CT 19.800.000
Thang Long University Library
87
Ví dụ 3: Phí chuyển tiền ngày 22/07/2011 trả bằng tiền gửi ngân hàng: 60.000đ
Nợ TK 642 60.000
Có TK 1121CT 60.000
Ví dụ 4: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 7/2011.
Nợ TK642 60.895.800
Có TK 3341 54.000.000
Có TK 3383 3.496.640
Có TK 3384 655.620
Có TK 3389 218.540
Có TK 3388 2.525.000
Ví dụ 5: Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 7/2011.
Nợ TK 642 1.658.839
Có TK 2141 1.658.839
88
Bảng 2.38: Sổ Cái (TK 642)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
05/7 PC07-0002 05/7 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 7.737.450
… … … … … … …
15/7 PC7-0032 15/7
Thanh toán tiền công tác phí đi tỉnh cho ông
Nguyễn Đăng Toàn
1111 2.500.000
… … … … … … …
19/7 PC7-0040 19/7
Thanh toán cước điện thoại di động cho ông
P.Q.Tuấn-TP.PKD
1111 156.374
20/7 PC7-0051 20/7
Chi tiền hỗ trợ phí chuyển tiền NH từ ngày
5/1/2011-29/6/2011 cho DNTN Hoàng Yến
1111 4.434.660
… … … … … … …
22/7 S7-0033 22/7
Trả tiền thù láp HĐQT tháng 7/2011 cho
ông Vũ Duy Hoà
1121
CT
19.800.000
22/7 S7-0041 22/7 Trả phí chuyển tiền
1121
CT
60.000
… …. … … … … …
30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPQL T7/2011 3383 3.496.640
30/7 CTK07-14 30/7 HT phân bổ CP trả trước tiền CCDC VP T7 242 3.216.731
… … … … … … …
31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPQL T7/2011 3341 54.000.000
31/7 CTK07-19 31/7
HT tiền ăn trưa của CBCNV BPQL
T7/2011
3388 2.525.000
31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 1.658.839
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 143.149.741
Cộng số phát sinh 143.149.741 143.149.741
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
89
Bảng 2.39: Bảng thanh toán lương, ăn trưa tháng 7/2011
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG, ĂN TRƯA THÁNG 7/2011
Ngày công tính lương Tổng thu nhập Các khoản phải trừ
S
T
T
Họ tên
Chức
vụ
Ngày
công
làm
việc
Ngày
công
nghỉ
phép
Cộng
Lương
cơ bản
Lương
kinh
doanh
Tổng
lương
Ăn
trưa
Tổng thu
nhập
8,5%
BHXH
Tiền
quá
phép
Tiền thuế
TNCN
Tiền ký
quỹ+ xe
Cộng
Số tiền
thực lĩnh
BAN LÃNH ĐẠO
1 Nguyễn Đăng Toàn TGĐ 27 27 7.154.000 12.846.000 20.000.000 675.000 20.675.000 603.090 1.318.787 1.926.877 18.748.123
2 Mai Thị Bản
Trưởng
PKT
27 27 6.664.000 8.336.000 15.000.000 675.000 15.675.000 566.440 473.356 1.039.796 14.635.204
3 Phạm Quốc Tuấn
Trưởng
PKD
26 1 27 4.410.000 1.590.000 12.000.000 650.000 12.650.000 374.850 374.850 12.275.150
4 Nguyễn Thị Hải Vân
Trưởng
PHN
26 1 27 3.626.000 3.374.000 7.000.000 650.000 7.650.000 308.210 308.210 7.341.790
BP KINH DOANH
5 Nguyễn Quốc Chiến NVKD 27 27 3.038.000 2.962.000 6.000.000 675.000 6.675.000 258.230 258.230 6.416.770
6 Nguyễn Tiến Lộc NVKD 27 27 4.410.00 2.590.000 7.000.000 675.000 7.675.000 374.850 374.850 7.300.150
GIÁM SÁT BH
7 Nguyễn Đình Hồng GSBH 27 27 3.528.000 2.603.148 6.131.148 675.000 6.806.148 299.880 299.880 6.506.268
8 Nguyễn Văn Đào GSBH 26 1 27 3.920.000 2.706.749 6.131.148 650.000 6.761.148 333.200 333.200 6.447.948
9 Lê Tấn Toàn GSBH 27 27 3.038.000 3.590.749 6.131.148 675.000 6.806.148 227.850 227.850 6.578.298
BP THỊ TRƯỜNG
10 Khuất Văn Vượng NVBH 26 1 27 3.038.000 2.535.770 5.537.770 650.000 6.223.770 258.230 1.500.000 1.758.230 4.465.540
11
Nguyễn Dương
Long
NVBH 26 26 3.038.000 2.329.335 5.367.335 650.000 6.017.335 258.230 500.000 758.230 5.259.105
12 Nguyến Văn Khánh NVBH 26 26 3.038.000 2.329.335 5.367.335 650.000 6.017.335 258.230 500.000 758.230 5.259.105
… … … … … … … … … … … … … … … … …
90
Bảng 2.40: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT + BHTN BẮT BUỘC
Tháng 7 năm 2011
Lương đóng BHXH Người LĐ nộp Tính vào CP
STT Họ và tên
Hệ số Thành tiền BHXH BHTN BHYT Cộng BHXH BHTN BHYT Cộng
1 Nguyễn Đăng Toàn 7.3 7.154.000 429.240 71.150 107.310 608.090 1.144.640 71.540 214.620 1.430.800
2 Mai Thị Bản 6.8 6.664.000 399.840 66.640 99.960 566.440 1.006.240 66.640 199.920 1.332.800
3 Phạm Quốc Tuấn 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 882.000
4 Nguyễn Thị Hải Vân 3.7 3.626.000 217.560 36.260 54.390 308.210 580.160 36.260 108.780 725.200
Cộng 21.854.000 1.311.240 218.540 327.810 1.857.590 3.496.640 218.540 655.620 4.370.800
5 Nguyễn Văn Đào 4.0 3.290.000 235.200 39.200 58.800 333.200 627.200 39.200 117.600 784.000
6 Nguyễn Quốc Chiến 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 607.600
7 Nguyễn Tiến Lộc 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 882.000
8 Nguyễn Đình Hồng 3.6 3.528.000 211.680 35.280 52.920 299.880 564.480 35.280 105.840 750.600
9 Khuất Văn Vượng 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 607.600
… … … … … … … … … … … …
50 Lã Bích Liên 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 568.400
51 Vũ Thanh Hoa 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 568.400
Cộng 127.890.000 7.673.400 1.023.120 1.918.350 10.614.870 20.462.400 1.023.120 3.836.700 25.322.220
Tổng cộng 149.744.000 8.984.640 1.241.660 2.246.160 12.472.460 23.959.040 1.241.660 4.492.320 29.639.020
1. Lao động: 51 BHXH đóng 22% 32.943.680
2. Quỹ lương đóng BHXH 51 149.744.000 BHYT đóng 4.5% 6.738.480
3. Quỹ lương đóng BHYT 51 149.744.000 BHTN đóng 2% 2.483.320
4. Quỹ lương đóng BHTN 41 124.166.000 Cộng 42.165.480
Thang Long University Library
91
Công ty Cổ phần Sài Gòn không có khoản kinh phí công đoàn.
Cách tính lương cho nhân viên của Công ty như sau:
- Lương cơ bản = 980.000 VNĐ * hệ số lương
- Lương kinh doanh = Tổng lương phải trả cho người lao động ghi trong hợp
đồng lao động (không bao gồm tiền ăn trưa) – Lương cơ bản
- Ăn trưa = 25.000 VNĐ * Số ngày công làm việc
- Tổng thu nhập = Tổng lương + Ăn trưa
- Các khoản phải trừ người lao động:
 8,5% BHXH tính trên lương đóng bảo hiểm (Lương cơ bản), bao gồm: 6%
BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.
 Tiền thuế TNCN = Tổng lương * Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại
Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12.
 Tiền ký quỹ + xe: là số tiền mà nhân viên phải ký quỹ khi sử dụng xe của
Công ty hoặc mang hàng hoá đi bán lẻ trên thị trường để nhằm tránh thất thoát cho
Công ty.
- Số tiền thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản phải trừ.
Ví dụ: Cách tính lương của trưởng phòng Kế toán Mai Thị Bản như sau:
- Lương cơ bản = 980.000 * 6.8 = 6.664.000 (VNĐ)
- Tổng lương = 15.000.000 (VNĐ)
- Lương kinh doanh = 15.000.000 – 6.664.000 = 8.336.000 (VNĐ)
- Ăn trưa = 25.000 * 27 = 675.000 (VNĐ)
- Tổng thu nhập = 15.000.000 + 675.000 = 15.675.000
- Các khoản phải trừ người lao động:
 8,5% BHXH bao gồm: 6% BHXH = 6% * 6.664.000 = 399.840 VNĐ
1,5% BHYT = 1,5% * 6.664.000 = 99.960 VNĐ
1% BHTN = 1% * 6.664.000 = 66.640 VNĐ
 Tiền thuế TNCN = 473.356 (VNĐ)
Cộng các khoản phải trừ người lao động = 1.039.796 (VNĐ)
- Số tiền thực lĩnh = 15.675.000 – 1.039.796 = 14.635.204
92
Bảng 2.41: Bảng Khấu hao tài sản cố định
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Ngày 31 tháng 07 năm 2011
Số: CTKH-007
Diễn giải: Khấu hao TSCĐ tháng 7 năm 2011
Mã TSCĐ Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Số tiền
FORD_EVEREST_30N0151 KH xe Ford Everest 30N0151 6414 2141 11.1543.726
FORD_RANGER_30N0032 KH xe Ford Ranger 30N0032 6414 2141 10.594.738
FORD_RANGER_30N0870 KH xe Ford Ranger 30N0370 6414 2141 10.597.029
Honda wave 30M66606 KH xe máy Honda wave 30M6-6606 6414 2141 373.056
Honda wave 30M66623 KH xe máy Honda wave 30M6-6623 6414 2141 373.056
Honda wave 30M66661 KH xe máy Honda wave 30M6-6661 6414 2141 354.886
Honda Future 30M66621 KH xe máy Honda Future 30M6-6621 6414 2141 550.063
Honda wave 30M66616 KH xe máy Honda wave 30M6-6616 6414 2141 364.735
Honda wave 30M66622 KH xe máy Honda wave 30M6-6622 6414 2141 364.735
Honda wave 30M66607 KH xe máy Honda wave 30M6-6607 6414 2141 354.886
… … … … …
HUYNDAI_30N9192 KH xe ô tô tải Huyndai H100 1.25 tấn 6414 2141 5.144.187
HUYNDAI_30N0348 KH xe ô tô tải Huyndai 30N-0348 6414 2141 5.246.496
HUYNDAI_30N9030 KH xe ô tô tải Huyndai H100 1,25 tấn 6414 2141 5.144.187
HUYNDAI_30N0040 KH xe ô tô tải Huyndai 2,5 tấn 6414 2141 9.034.055
Laptop_01 KH Laptop Dell 01 6424 2141 350.758
Laptop_02 KH Laptop Dell 02 6424 2141 311.111
MAY DIEU HOA FUJILUX 24-1 KH máy điều hoà FUJILUX FJ024WMI 6424 2141 305.556
MAY DIEU HOA FUJILUX 24-2 KH máy điều hoà FUJILUX FJ024WMI 6424 2141 305.556
OTO HUYNDAI HD 65 KH xe ô tô tải Huyndai HD65 2.5T 6424 2141 8.801.768
ON AP LIOA KH ổn áp Lioa 50KVA 6424 2141 702.778
PC HP Pavilion Khấu hao thân máy vi tính PC HP 6424 2141 294.192
FORD_RANGER KH xe ô tô tải Ford Ranger 6414 2141 12.062.697
HUYNDAI H100
KH xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI
H100 Porter 1.25-2/TK
6414 2141
5.801.011
HUYNDAI 30X-9875
KH xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI
H100 Porter 1.25-2/TK
6414 2141
5.801.011
Honda Future KH xe máy Honda Future 30M6-6627 6414 2141 560.164
Cộng 104.107.511
Thành tiền bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu một trăm linh bảy nghìn năm trăm mười một đồng chẵn.
Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
93
Ví dụ: Cách tính khấu hao của xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI H100 Porter 1.25-
2/TK như sau:
Xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI H100 Porter 1.25-2/TK mua ngày 01/04/2010,
nguyên giá 278.448.545, thời gian sử dụng dự kiến trong 4 năm.
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
278.448.545
Khấu hao TSCĐ (1 tháng) =
4 * 12
= 5.801.011
Hao mòn luỹ kế = 5.801.011 * 15 = 87.015.165
Giá trị còn lại = 278.448.545 – 87.015.165 = 191.433.380
Mức khấu hao tháng 7 = 5.081.011
Dựa vào các Bảng thanh toán lương, ăn trưa tháng 7/2011; Danh sách lao động
tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc; Bảng khấu hao TSCĐ phần mềm kế toán sẽ
tự động cập nhật lên các sổ chi phí TK 641, TK 642.
2.2.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Bên cạnh việc phản ánh một cách chính xác các chi phí, các khoản phải thu liên
quan tới công tác bán hàng, còn phải chú trọng đến việc xác định, phản ánh đúng kết
quả bán hàng. Điều này giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh
được thuận tiện đồng thời giúp nhà quản lý có một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình
hình hoạt động của Công ty.
Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định vào cuối mỗi tháng. Kế toán
theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh trên
TK 911. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ các sổ Cái TK 511, TK632, TK 641, TK 642
được kết chuyển sang TK 911.
Kết quả bán hàng được xác định theo công thức:
Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN
94
Bảng 2.42: Sổ Cái (TK 911)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5111 42.052.626.813
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 515 1.432.117
31/7 CTK07-25 3`1/7 Kết chuyển giá vồn hàng bán 632 39.781.539.770
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.017.667.762
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí QLDN 642 143.149.741
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển thu nhập khác 711 344.409.215
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí khác 811 127.850.795
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ
4212 1.328.260.077
Cộng số phát sinh 42.398.468.145 42.398.468.145
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sau đó phần mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển lỗ, lãi sang TK 4212 – “Lợi
nhuận năm nay”.
Thang Long University Library
95
Bảng 2.43: Sổ Cái (TK 4212)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 4212 – Lợi nhuận năm nay
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 10.736.693.027
Số phát sinh trong kỳ
22/7 CTK07-10 22/7
HT thu bù trừ tiền thuế TNCN
của HĐQT+ban KS T7/2011
3335 1.900.000
22/7 S7-0034 22/7
Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho
ông Phạm Ngọc Dương
1121
CT
1.350.000
22/7 S7-0035 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho bà Chu Thị Thêm
1121
CT
2.700.000
22/7 S7-0036 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho ông Trịnh Văn Tuyển
1121
CT
2.700.000
22/7 S7-0037 22/7
Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho
ông Nguyễn Văn Dũng
1121
CT
2.700.000
22/7 S7-0038 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho ông Nguyễn Duy Khánh
1121
CT
3.600.000
22/7 S7-0039 22/7
Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho
ông Khuất Thu Hằng
1121
CT
1.350.000
22/7 S7-0040 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho ông Khuất Duy Hải
1121
CT
2.700.000
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ
911 1.328.260.077
Cộng số phát sinh 19.000.000 1.328.260.077
Số dư cuối kỳ 12.045.953.104
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
96
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty Cổ phần Sài Gòn
Công ty Cổ phần Sài Gòn là một Công ty mới thành lập, còn non trẻ, hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thuốc lá nhưng Công ty đã tạo lập được chỗ
đứng trong thị trường, đã đạt được những thành tựu nhất định, để lại dấu ấn trong lòng
khách hàng.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường như hiện nay, ban Lãnh đạo Công ty
đã linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục
mọi khó khăn, hoà nhập với cơ chế thị trường. Công ty hiểu được “bán hàng” là chức
năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên trong công tác quản lý doanh nghiệp đã đặc
biệt quan tâm, chú trọng tổ chức tốt công tác “Kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng”.
Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sài Gòn, được tiếp xúc thực tế
với công tác kế toán bán hàng, tuy khả năng còn hạn chế song với kiến thức đã được
học ở trường em xin đưa ra một vài ý kiến nhận xét như sau:
3.1.1. Ưu điểm
 Thứ nhất: Về bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, thống nhất từ trên xuống dưới theo cơ
chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Công ty đã tạo được một mô
hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường,
bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban Giám đốc giám sát kinh
doanh một cách có hiệu quả.
 Thứ hai: Về bộ máy kế toán
Công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tạo điều
kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty với toàn bộ hoạt động kinh doanh.
Với hình thức tập trung như trên, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ,
công việc và trách nhiệm được phân công rõ ràng theo cách chuyên môn hoá cho từng
phần hành kế toán. Điều này giúp mọi người hiểu rõ được nhiệm vụ cũng như trách
nhiệm của mình, góp phần nâng cao tính tự giác, thúc đẩy mọi người hoàn thành tốt,
kịp thời và đầy đủ mọi nhiệm vụ được giao. Hơn nữa, đội ngũ kế toán của Công ty là
những kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm và làm việc với
tinh thần trách nhiệm cao. Công ty luôn quan tâm đến việc nâng cao trình độ của cán
bộ công nhân viên trong toàn Công ty nói chung và trong phòng kế toán nói riêng bằng
Thang Long University Library
97
cách gửi đi học các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, mở rộng tầm
hiểu biết, đáp ứng kịp thời những thay đổi của Chế độ kế toán và quy định khác của
Nhà nước.
 Thứ ba: Về tổ chức công tác kế toán
Hoạt động kế toán của Công ty luôn tuân thủ Chế độ và được thiết kế phù hợp
với yêu cầu sản xuất kinh doanh của chính bản thân Công ty đồng thời bảo đảm tiết
kiệm và hiệu quả. Từ công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý, hợp
lệ của các chứng từ được tiến hành một cách cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có
căn cứ pháp lý. Thêm vào đó, Công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính nối mạng cho
các phòng ban trong Công ty và cài đặt phần mềm kế toán cho phòng kế toán để giảm
bớt khối lượng công việc cho kế toán viên và đáp ứng yêu cầu quản lý thống nhất của
Công ty.
- Về hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng
theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, được luân chuyển đúng quy định và
thường xuyên được kiểm tra đối chiếu. Chứng từ được phân loại, sắp xếp, hệ thống
hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và được đóng thành từng quyển
theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng ban,
các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ, nhờ đó tạo điều
kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi.
- Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản theo QĐ15/2006
do Bộ Tài chính ban hành được các cán bộ kế toán trong Công ty áp dụng tương đối
đầy đủ và mở các tài khoản chi tiết phù hợp thực tế để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hàng ngày.
- Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi
chép sổ sách kế toán trong Công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô của
doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Đồng thời, Công ty đã áp
dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và được quản lý chặt chẽ cả trên
máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp cho
việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi tiết
với từng mặt hàng, giúp tăng cường khả năng quản lý thông tin trên Báo cáo tài chính.
Việc hạch toán chi tiết hay hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
tuân theo quy trình của hình thức Nhật ký chung, luôn có sự kiểm tra thường xuyên
giữa chi tiết và tổng hợp.
- Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống các báo cáo kế toán trong Công ty
được lập và gửi đúng quy định của Bộ Tài chính và tương đối đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
98
 Thứ tư: Về công tác hạch toán quá trình tiêu thụ
Do Công ty nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá đối với
doanh nghiệp mình nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã
được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nhà quản lý đề ra. Sự phối hợp giữa
các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hoá được thực hiện một cách ăn
khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ được thông suốt.
 Thứ năm: Về công tác quản lý hàng hoá
Công ty có sự quan tâm đúng mực đến quản lý hàng hoá nhập kho, xuất kho cả
về số lượng và giá trị, chú trọng đến biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hoá. Hệ thống
kho được bố trí hợp lý theo từng loại hàng hoá, thuận tiện cho việc nhập – xuất kho
hàng ngày. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập – xuất kho theo đúng các
nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại Công ty. Mặt khác, công
tác quản lý hàng hoá cũng được đánh giá cao thông qua việc xác định đúng đắn trách
nhiệm của bảo vệ, thủ kho, kế toán trong công tác quản lý, tránh nhầm lẫn, thất thoát.
 Thứ sáu: Ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán
Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng kế toán máy nên Công ty đã
sử dụng phần mềm kế toán MISA. Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp Công
ty giảm được đáng kể lao động kế toán, tiết kiệm chi phí nhân công, đồng thời hạn chế
được tình trạng sai sót, nhầm lẫn do việc ghi chép thủ công.
3.1.2. Nhược điểm
Ngoài những điểm mạnh nêu trên, công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng của Công ty vẫn còn những hạn chế cần được hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu lực
pháp lý, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu trong công tác kế toán và quản lý tại
Công ty. Một số tồn tại cần khắc phục:
 Thứ nhất: Công ty Cổ phần Sài Gòn là một doanh nghiệp thương mại kinh
doanh chủ yếu là thuốc lá bao các loại. Thị trường thuốc lá trong và ngoài nước luôn
có biến động cộng thêm sự điều tiết của Nhà nước trong việc hạn chế tiêu dùng thuốc
lá đã gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công ty lại không
sử dụng tài khoản 159 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, vì thế khi hàng hoá bị
mất giá thì sẽ không phản ánh đúng được giá trị thực tế của số hàng này, phản ánh giá
trị hàng tồn kho cao hơn giá cả thị trường.
 Thứ hai: Công ty áp dụng cho khách hàng cả hình thức thanh toán trực tiếp
và thanh toán trả chậm nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng phải thu
khó đòi (TK 139). Vì vậy, trong trường hợp phát sinh tình huống bất thường không đòi
được nợ của khách hàng (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ)
thì Công ty sẽ không có khoản bù đắp tổn thất xảy ra cho số nợ này, giá trị của các
Thang Long University Library
99
khoản nợ phải thu cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài
chính.
 Thứ ba: Công ty cũng không áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để
khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, làm giảm khả năng thu hồi vốn nhanh, ảnh
hưởng tới quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp.
 Thứ tư: Công ty thay vì áp dụng chính sách chiết khấu thương mại thì lại sử
dụng hình thức giảm giá hàng bán cho khách hàng mua hàng hoá với khối lượng lớn
để khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của Công ty. Đồng thời, kế toán lại hạch
toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511, điều này gây khó khăn cho công tác quản lý việc
tăng giảm doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. Đây chính là một hạn chế mà Công ty
cần khắc phục.
 Thứ năm: Công ty không trích lập khoản kinh phí công đoàn nên không có
nguồn tài chính đảm bảo cho các hoạt động của công đoàn cơ sở nhằm đẩy mạnh các
phong trào thi đua trong công nhân, viên chức, lao động và xây dựng công đoàn cơ sở
vững mạnh, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ của đơn vị.
3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Sài Gòn
Hoạt động kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường đặc biệt là nền
kinh tế mở như hiện nay, mang đến cơ hội lớn cho các doanh nghiệp thương mại song
cũng đầy thách thức. Môi trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm
ra cho mình những cách thức kinh doanh hiệu quả và phù hợp giúp doanh nghiệp đứng
vững và phát triển. Theo đó, kế toán là một vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp
cần đặc biệt quan tâm và không ngừng hoàn thiện trong quá trình tồn tại và phát triển
của mình.
Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán ghi chép về vốn
và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị, mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ
thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế. Để thực hiện tốt
vai trò của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì yêu cầu hoàn thiện công tác
kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng
cho phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế và đáp ứng yêu cầu quản lý luôn luôn là
vấn đề cần thiết. Không chỉ hoàn thiện về những vấn đề lý luận nói chung mà việc áp
dụng vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp cũng phải được nghiên cứu để ngày
càng hoàn thiện hơn.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần hành kế toán có vai
trò vô cùng quan trọng, là điều kiện sống còn tại các doanh nghiệp kinh doanh thương
mại. Vì thế, thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ
giúp doanh nghiệp quản lý tốt công tác bán hàng và kết quả kinh doanh. Từ những
100
thông tin kế toán chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời giúp cho ban Lãnh đạo thấy
được thực tế hoạt động bán hàng, những mặt mạnh, mặt yếu của Công ty, để từ đó có
hướng để khắc phục và phát triển. Do đó, các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn
thiện công tác quản lý nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng nói riêng để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh từ đó tăng sức cạnh tranh của
doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, Công ty
Cổ phần Sài Gòn cũng đã đặt ra các yêu cầu để ngày càng hoàn thiện công tác kế toán
tại đơn vị mình:
- Quán triệt nguyên tắc tuân thủ chế độ kế toán ban hành: chuẩn mực kế toán,
thông tư hướng dẫn, hệ thống tài khoản, hệ thống biểu mẫu, sổ sách kế toán do Bộ Tài
chính ban hành.
- Đảm bảo công tác kế toán phải phù hợp và vận dụng linh hoạt vói đặc điểm
kinh doanh của Công ty, với tổ chức bộ máy và trình độ kế toán.
- Đáp ứng yêu cầu về cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đảm
bảo tính hiệu quả của công tác kế toán phục vụ cho việc điều hành và quản lý hoạt
động của đơn vị.
- Tiết kiệm chi phí trong công tác kế toán góp phần vào việc tiết kiệm chi phí
của toàn Công ty, tăng lợi nhuận.
3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn
Trong điều kiện tình hình phát triển nền kinh tế của nước ta như hiện nay, quan
hệ buôn bán thương mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ, có thể nói kết quả bán hàng có
ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Chính vì vậy,
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là yêu cầu cần thiết
đối với Công ty nhằm thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả
của công tác quản lý. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sài Gòn, được tìm
hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán, em nhận thấy về cơ bản công tác kế toán
của Công ty đã tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ Tài chính ban hành
đồng thời cũng phù hợp với thực trạng của Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt
tích cực mà Công ty đã đạt được, công tác tổ chức kế toán bán hàng vẫn không tránh
khỏi những hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại Công ty,
em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn nữa công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty như sau:
Thang Long University Library
101
 Thứ nhất: Công ty nên hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để tránh gặp phải rủi kho khi
giá cả hàng hoá của Công ty bị biến động, giảm giá.
Các căn cứ để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:
- Hàng hoá tồn kho lập dự phòng giảm giá là những hàng hoá thuộc quyền sở
hữu của doanh nghiệp, tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi
hoặc giá trị thị trường thấp hơn giá ghi trên sổ kế toán. Bao gồm: hàng hoá tồn kho bị
hư hỏng, kém, mất phẩm chất, bị lỗi thời hoặc giá bán bị giảm theo giá thị trường.
- Hàng hoá tồn kho phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp, có hóa đơn theo quy
định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho
mới được trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo công thức:
Mức dự phòng cần lập
cho niên độ tới
=
Số lượng hàng tồn kho bị
giảm giá tại cuối niên độ
*
Mức giảm giá hàng
tồn kho
Trong đó:
Mức giảm giá
hàng tồn kho
=
Giá đơn vị hàng tồn kho
ghi sổ kế toán
-
Giá đơn vị hàng tồn kho
trên thị trường cuối niên độ
Để hạch toán khoản dự phòng này, Công ty nên mở thêm tài khoản 159 – “Dự
phòng giảm giá hàng tồn kho”. Tài khoản này có kết cấu như sau:
TK 159
- Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng
bán trong kỳ
- Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho
đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ
SDCK: Giá trị dự phòng giảm giá hàng
tồn kho hiện có cuối kỳ
Phương pháp hạch toán như sau:
- Cuối kỳ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, kế toán
ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
102
- Cuối kỳ kế toán tiếp theo:
 Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được ghi:
Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán
Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
 Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán
năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm
trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được ghi:
Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Có TK 632 Giá vốn hàng bán
- Trong niên độ kế toán, nếu hàng tồn kho không bị giảm giá, đã bán thì ngoài
bút toán phản ánh trị giá vốn hàng tồn kho đã bán, kế toán còn phải hoàn nhập số dự
phòng giảm giá đã lập của hàng tồn kho này bằng bút toán:
Nợ TK 159 Hoàn nhập dự phòng còn lại
Có TK 632 Ghi giảm giá vốn hàng bán
Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải chi tiết cho từng loại hàng hoá bị
giảm giá và tổng hợp vào bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng kê là căn cứ
để hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.
Bảng 3.1: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tên hàng
hoá
Mã hàng
hoá
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
ghi sổ
Đơn giá
thực tế
Mức
chênh lệch
Mức dự
phòng
Thuốc lá
Du lịch B
DULICHB Bao 75.000 3.460 3.400 60 4.500.000
... ... .. ... ... ... ... ...
Tổng cộng
Thang Long University Library
103
 Thứ hai: Công ty nên hạch toán dự phòng phải thu khó đòi
Phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn qua kho theo hình thức
trực tiếp. Với phương thức này khách hàng sẽ áp dụng hình thức thanh toán chủ yếu là
trả chậm, điều này sẽ gây ra rủi ro trong việc thu tiền hàng. Trong trường hợp, khách
hàng không có khả năng thanh toán, Công ty sẽ không thu hồi được nợ, gặp bất lợi lớn
trong việc quay vòng vốn, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Để hạch toán kết quả kinh doanh được chính xác, Công ty nên mở thêm tài
khoản 139 – “Dự phòng các khoản thu khó đòi”, tài khoản 6426 – “Chi phí dự phòng”
để hạch toán khi phát sinh nghiệp vụ này. Công ty phải chi tiết TK 139 theo từng
khách hàng. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ giúp Công ty tạo nguồn bù đắp khi
có rủi ro xảy ra.
Các căn cứ để được ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi là:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam
kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử
lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
 Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước
vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
 Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công
ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá
sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan
pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy
ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản
nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói
trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1
năm.
 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang
bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã
104
chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự
phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Kết cấu của TK 139 như sau:
TK 139
- Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
- Số dự phòng phải thu khó đòi được lập
tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
SDCK: Số dự phòng các khoản phải thu
khó đòi hiện có cuối kỳ
Phương pháp hạch toán như sau:
- Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là
không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng
nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó
đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập
ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi
phí:
Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng
Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
- Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số
chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí:
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 6426 Chi phí dự phòng
- Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được
phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính
hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán
ghi:
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 Chi phí dự phòng (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 Phải thu của khách hàng
Có TK 138 Phải thu khác
Thang Long University Library
105
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài
Bảng Cân đối kế toán).
- Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại
thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được ghi:
Nợ các TK 111, 112,... Tiền thu được
Có TK 711 Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”.
 Thứ ba: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán
Khi Công ty áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán sẽ khuyến khích khách
hàng trả tiền hàng sớm hơn cho doanh nghiệp để hưởng lợi từ khoản chiết khấu. Khi
khách hàng thanh toán sớm cho doanh nghiệp, sẽ làm tăng khả năng quay vòng vốn,
giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn.
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng
như sau:
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 131 Phải thu khách hàng
 Thứ tư: Hoàn thiện hạch toán doanh thu và khoản chiết khấu thương
mại
Công ty áp dụng hình thức giảm giá hàng bán là khoản giảm giá trên đơn hàng
mua với số lượng lớn, đạt sản lượng mua mà Công ty đề ra cho khách hàng. Hình thức
này không những khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều mà còn giúp doanh
nghiệp giữ được mối quan hệ lâu dài với khách hàng, nâng cao uy tín trên thị trường,
tăng sức cạnh tranh so với đối thủ. Tuy nhiên, theo như quy định của Bộ tài chính thì
Công ty nên hạch toán khoản này như là một khoản chiết khấu thương mại chứ không
phải là một khoản giảm giá hàng bán. Khoản giảm giá hàng bán cho người mua là do
số lượng hàng đã bán bị lỗi, kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng... Bên cạnh
đó, Công ty nên hạch toán riêng vào TK 521 – “Chiết khấu thương mại”, đến cuối kỳ
mới kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, chứ không
phải hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511 như hiện giờ, gây khó khăn trong việc
theo dõi doanh thu trong kỳ.
Công ty có thể mở thêm tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”, theo dõi trên
các Sổ chi tiết, Sổ Cái TK 521. Theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại nên mở chi tiết
cho từng khách hàng, từng loại hàng hoá theo chi tiết tài khoản như:
- TK 521DLB_001: Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga
(thuốc lá bao Du Lịch B)
- TK 521DLA_001: Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga
(thuốc lá bao Du Lịch A)
106
- TK 521SGĐ_001: Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga
(thuốc lá bao Sài Gòn Classic đỏ)
......................
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thương mại cho khách hàng
như sau:
Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra
Có TK 131 Phải thu khách hàng
Đến cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 511:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng
Có TK 521 Chiết khấu thương mại
Bảng 3.2: Sổ Cái (TK 521)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 521 – Chiết khấu thương mại
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
23/7 0001536 23/7
Chiết khấu thương mại cho Công
ty TNHH Chiến Nga theo HĐ
0001536
131 22.727.273
… … … … … … …
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chiết khấu thương mại 5111 325.500.001
Cộng số phát sinh 325.500.001 325.500.001
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Vì khoản chiết khấu thương mại được hạch toán riêng nên Sổ Cái TK 511 của
Công ty sẽ thay đổi như sau:
Thang Long University Library
107
Bảng 3.3: Sổ Cái (TK 5111)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hoá
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 43.479.545
01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 131 5.090.909
… … … … … … …
04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 195.825.000
04/7 0001397 04/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 27.376.365
… … … … … … …
11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000
11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 3.520.000
12/7 0001438 12/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000
… … … … … … …
19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000
19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 23.357.729
20/7 0001508 20/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000
… … … … … … …
29/7 0001600 29/7 Thuốc lá Young Star 131 4.618.181
30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 466.250.000
30/7 0001606 30/7 Thuốc lá Du Lịch A 131 223.800.000
… … … … … … …
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển doanh thu của hàng bán
bị trả lại
531 7.091.120
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển doanh thu của chiết
khấu thương mại
521 325.500.001
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 42.052.626.813
Cộng số phát sinh 42.385.217.934 42.385.217.934
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
108
 Thứ năm: Công ty nên trích lập kinh phí công đoàn
Kinh phí công đoàn là nguồn chi cho các hoạt động công đoàn cơ sở như: chi
hoạt động phòng trào; chi hoạt động bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn, công nhân
viên chức – lao động; chi huấn luận; chi tuyên truyền, giáo dục; chi hoạt động văn hoá,
văn nghệ, thể thao; chi về hoạt động thi đua; chi khen thưởng cán bộ, đoàn viên... Nếu
không có quỹ kinh phí công đoàn thì khi phát sinh tất cả các khoản chi như trên, Công
ty sẽ phải hạch toán hết vào chi phí của doanh nghiệp trong kỳ, sẽ làm tăng một khoản
chi lớn, vi phạm nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Vì vậy, Công ty nên trích lập kinh
phí công đoàn hàng tháng theo lương người lao động để khi phát sinh những chi phí đó
Công ty sẽ trích từ quỹ này ra, không ảnh hưởng nhiều đến chi phí phát sinh trong kỳ,
đồng thời nhằm đẩy mạnh các phong trào thi đua trong công nhân, viên chức, lao động
và xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ của đơn vị.
Công đoàn cơ sở trực tiếp thu KPCĐ bằng 2% quỹ tiền lương, tiền công và phụ
cấp phải trả của đơn vị, được giữ lại bình quân 50% để chi tiêu, nộp lên công đoàn cấp
trên 50%. Đồng thời, các công đoàn cơ sở trực tiếp thu đoàn phí công đoàn do đoàn
viên đóng góp theo quy định của Điều lệ Công đoàn VN và Thông tri số 06/TC–TLĐ
ngày 20/01/1995 của Đoàn chủ tịch tổng liên đoàn, công đoàn cơ sở được giữ lại bình
quân 70% để chi tiêu, nộp lên công đoàn cấp trên 30%.
Ví dụ 1: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương cho
cán bộ công nhân viên của Công ty tại bộ phận bán hàng tháng 7/2011.
Nợ TK 641 315.519.857
Có TK 3341 259.247.637
Có TK 3383 20.462.400
Có TK 3384 3.836.700
Có TK 3389 1.023.120
Có TK 3388 30.950.000
Có TK 3382 2.557.800
Vì hạch toán thêm khoản kinh phí công đoàn nên Sổ Cái TK 641 sẽ thay đổi
như sau:
Thang Long University Library
109
Bảng 3.4: Sổ Cái (TK 641)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
01/7 CTK07-05 01/7 HT khuyến mại cho khách lẻ 1561 2.166.818
05/7 PC7-0004 05/7 Thanh toán tiền thay dầu xe máy 30N-0151 1111 594.320
09/7 PC7-0012 09/7
Thanh toán tiền cước vận chuyển thuốc lá
T^/2011 cho Chi nhánh Công ty CPDVDL
Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai
1111 1.522.727
… … … … … … …
12/7 PC7-0018 12/7
Chi tiền hỗ trợ tăng tồn kho KH cấp huyện
T6/2011 cho DN Hạnh Thục
1111 8.230.000
13/7 PC7-0021 13/7 Thanh toán tiền điện thoại cố định T6/2011 1111 812.010
… … … … … … …
14/7 CTK07-09 14/7
HT bù trừ tiền vận chuyển của DN Tiền
Giang Điện Biên từ T1-T6/2011
131 39.590.090
15/7 PC7-0033 15/7 Thanh toán tiền thay thế linh kiện máy vi tính 1111 1.017.000
… … … … … … …
23/7 PC7-0046 23/7
Thanh toán tiền xăng dầu, cầu đường từ ngày
23/6/2011-21/7/2011(xe 30X-9875)
1111 9.621.648
… … … … … … …
30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPBH T7/2011 3383 20.462.400
30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền KPCĐ BPBH T7/2011 3382 2.557.800
31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPBH T7/2011 3341 259.247.637
31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền ăn trưa của CBCNV BPBH T7/2011 3388 30.950.000
31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 102.448.672
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.020.225.562
Cộng số phát sinh 1.020.225.562 1.020.225.562
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
110
Ví dụ 2: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương của
nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 7/2011.
Nợ TK642 60.895.800
Có TK 3341 54.000.000
Có TK 3383 3.496.640
Có TK 3384 655.620
Có TK 3389 218.540
Có TK 3388 2.525.000
Có TK 3382 437.080
Vì hạch toán thêm khoản kinh phí công đoàn nên Sổ Cái TK 642 sẽ thay đổi
như sau:
Thang Long University Library
111
Bảng 3.5: Sổ Cái (TK 642)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
05/7 PC07-0002 05/7 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 7.737.450
… … … … … … …
15/7 PC7-0032 15/7
Thanh toán tiền công tác phí đi tỉnh cho ông
Nguyễn Đăng Toàn
1111 2.500.000
… … … … … … …
19/7 PC7-0040 19/7
Thanh toán cước điện thoại di động cho ông
P.Q.Tuấn-TP.PKD
1111 156.374
20/7 PC7-0051 20/7
Chi tiền hỗ trợ phí chuyển tiền NH từ ngày
5/1/2011-29/6/2011 cho DNTN Hoàng Yến
1111 4.434.660
… … … … … … …
22/7 S7-0033 22/7
Trả tiền thù láp HĐQT tháng 7/2011 cho
ông Vũ Duy Hoà
1121
CT
19.800.000
22/7 S7-0041 22/7 Trả phí chuyển tiền
1121
CT
60.000
… …. … … … … …
30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPQL T7/2011 3383 3.496.640
30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền KPCĐ BPQL T7/2011 3382 437.080
30/7 CTK07-14 30/7 HT phân bổ CP trả trước tiền CCDC VP T7 242 3.216.731
… … … … … … …
31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPQL T7/2011 3341 54.000.000
31/7 CTK07-19 31/7
HT tiền ăn trưa của CBCNV BPQL
T7/2011
3388 2.525.000
31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 1.658.839
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 143.586.821
Cộng số phát sinh 143.586.821 143.586.821
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
112
Bảng 3.6: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT + BHTN BẮT BUỘC
Tháng 7 năm 2011
Lương đóng BHXH Người LĐ nộp Tính vào CP
STT Họ và tên
Hệ số Thành tiền BHXH BHTN BHYT Cộng BHXH BHTN BHYT KPCĐ Cộng
1 Nguyễn Đăng Toàn 7.3 7.154.000 429.240 71.150 107.310 608.090 1.144.640 71.540 214.620 143.080 1.573.880
2 Mai Thị Bản 6.8 6.664.000 399.840 66.640 99.960 566.440 1.006.240 66.640 199.920 133.280 1.466.080
3 Phạm Quốc Tuấn 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 88.200 970.200
4 Nguyễn Thị Hải Vân 3.7 3.626.000 217.560 36.260 54.390 308.210 580.160 36.260 108.780 72.520 797.720
Cộng 21.854.000 1.311.240 218.540 327.810 1.857.590 3.496.640 218.540 655.620 437.080 4.807.880
5 Nguyễn Văn Đào 4.0 3.290.000 235.200 39.200 58.800 333.200 627.200 39.200 117.600 78.400 862.400
6 Nguyễn Quốc Chiến 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 60.760 668.360
7 Nguyễn Tiến Lộc 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 88.200 970.200
8 Nguyễn Đình Hồng 3.6 3.528.000 211.680 35.280 52.920 299.880 564.480 35.280 105.840 75.060 825.660
9 Khuất Văn Vượng 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 60.760 668.360
… … … … … … … … … … … …
50 Lã Bích Liên 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 56.840 625.240
51 Vũ Thanh Hoa 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 56.840 625.240
Cộng 127.890.000 7.673.400 1.023.120 1.918.350 10.614.870 20.462.400 1.023.120 3.836.700 2.557.800 27.880.020
Tổng cộng 149.744.000 8.984.640 1.241.660 2.246.160 12.472.460 23.959.040 1.241.660 4.492.320 2.994.880 32.687.900
5. Lao động: 51 BHXH đóng 22% 32.943.680
6. Quỹ lương đóng BHXH 51 149.744.000 BHYT đóng 4.5% 6.738.480
7. Quỹ lương đóng BHYT 51 149.744.000 BHTN đóng 2% 2.483.320
8. Quỹ lương đóng BHTN 41 124.166.000 KPCĐ đóng 2% 2.994.880
Cộng 45.160.360
Thang Long University Library
113
Do tăng thêm khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên Sổ
Cái TK 911 thay đổi như sau:
Bảng 3.7: Sổ Cái (TK 911)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Chứng từ Số tiềnNT
GS SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
5111 42.052.626.813
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 515 1.432.117
31/7 CTK07-25 3`1/7 Kết chuyển giá vồn hàng bán 632 39.781.539.770
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.020.225.562
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí QLDN 642 143.586.821
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển thu nhập khác 711 344.409.215
31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí khác 811 127.850.795
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển kết quả hoạt động kinh
doanh trong kỳ
4212 1.325.265.197
Cộng số phát sinh 42.398.468.145 42.398.468.145
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Sổ Cái TK 4212 sẽ thay đổi như sau:
114
Bảng 3.8: Sổ Cái (TK 4212)
CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN
SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
Mẫu số: S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 7 năm 2011
Tài khoản: 4212 – Lợi nhuận năm nay
Chứng từ Số tiềnNT
ghi sổ SH NT
Diễn giải
TK
đ/ư Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dư đầu kỳ 10.736.693.027
Số phát sinh trong kỳ
22/7 CTK07-10 22/7
HT thu bù trừ tiền thuế TNCN
của HĐQT+ban KS T7/2011
3335 1.900.000
22/7 S7-0034 22/7
Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho
ông Phạm Ngọc Dương
1121
CT
1.350.000
22/7 S7-0035 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho bà Chu Thị Thêm
1121
CT
2.700.000
22/7 S7-0036 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho ông Trịnh Văn Tuyển
1121
CT
2.700.000
22/7 S7-0037 22/7
Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho
ông Nguyễn Văn Dũng
1121
CT
2.700.000
22/7 S7-0038 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho ông Nguyễn Duy Khánh
1121
CT
3.600.000
22/7 S7-0039 22/7
Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho
ông Khuất Thu Hằng
1121
CT
1.350.000
22/7 S7-0040 22/7
Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011
cho ông Khuất Duy Hải
1121
CT
2.700.000
31/7 CTK07-25 31/7
Kết chuyển kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ
911 1.325.265.197
Cộng số phát sinh 19.000.000 1.325.265.297
Số dư cuối kỳ 12.042.958.224
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
115
KẾT LUẬN
Ngày nay, xu thế hội nhập mở ra một thi trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội
mà các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công, đồng thời cũng mở ra cho các
doanh nghiệp môi trường cạnh tranh rộng rãi hơn và gay gắt hơn. Trong điều kiện đó,
kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một
cách khách quan các dữ liệu tài chính, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra các kế hoạch sản
xuất kinh doanh phù hợp. Trong đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là
một nhân tố quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển hàng của các doanh nghiệp
kinh doanh thương mại. Vì vậy, tổ chức tốt quá trình tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp
mới có thể đạt được lợi nhuận cao và khẳng định được vị thế của đơn vị mình. Muốn
làm được điều này đòi hỏi bộ máy quản lý của mỗi doanh nghiệp phải có đầy đủ kiến
thức về lĩnh vực kinh tế cũng như am hiểu sâu về cơ chế tổ chức và quản lý để có thể
đưa ra chiến lược kinh doanh lâu dài. Mà trong chiến lược đó, kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho nhà quản lý một cách chính
xác, kịp thời.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Sài Gòn, được tiếp xúc với bộ máy kế toán nói chung và phần hành kế toán bán
hàng nói riêng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn” để viết bài khoá luận này. Qua đây,
em đã thấy được những thành tựu nhất định của Công ty đồng thời cũng nhận ra một
số hạn chế của Công ty. Trong bài khoá luận này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý
kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn.
Tuy nhiên, đề tài khoá luận là rất rộng, trong khi khó thời gian nghiên cứu và
kiến thức của em còn hạn chế, vì vậy bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ của các thầy cô, các bạn và các
cán bộ Công ty Cổ phần Sài Gòn để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn –
Thạc sĩ Vũ Thị Kim Lan và các cán bộ công nhân viên nói chung, cán bộ phòng kế
toán nói riêng Công tại Công ty Cổ phần Sài Gòn đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá
luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày … tháng … năm
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Quỳnh Anh
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS.Đặng Thị Loan (năm 2009) - Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp – trường Đại học Kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân.
2. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS.Trương Thị Thuỷ (năm 2010)- Giáo trình Kế toán
tài chính – Học viện Tài chính, nhà xuất bản Tài chính.
3. Các tài liệu và điều lệ của Công ty Cổ phần Sài Gòn.
4. Http://www.webketoan.com
Http://www.tailieu.vn
Http://www.niceaccounting.com
5. Một số luận văn tốt nghiệp.
Thang Long University Library

More Related Content

DOC
Bài 16 đến 25-TCD
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
DOC
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
DOC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
PPTX
Diabetes Mellitus
PPTX
Hypertension
Bài 16 đến 25-TCD
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Biểu mẫu biên bản nghiệm thu ok
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Diabetes Mellitus
Hypertension

What's hot (20)

DOC
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
DOC
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
PDF
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
DOC
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
DOC
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
DOC
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
PDF
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
DOC
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
DOC
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả b...
DOC
Kiểm toán doanh thu
DOC
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
DOC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
PDF
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
DOC
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố định
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả b...
Kiểm toán doanh thu
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp hàng tồn kho
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Ad

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sài gòn (20)

PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
PDF
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Hiền Trang, HAY
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại Công ty thương mại, HOT
Ad

More from NOT (20)

PDF
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
PDF
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
PDF
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
PDF
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
PDF
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
PDF
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
PDF
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
PDF
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
PDF
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
PDF
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
PDF
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
PDF
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
PDF
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
PDF
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
PDF
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
PDF
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
PDF
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
PDF
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
PDF
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
PDF
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded (20)

PPTX
Bài giảng kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản dành cho nhân viên mới 1.pptx
PPTX
Slide CNXH - Chương 2 - Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
DOCX
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
PPT
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
PDF
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
PPTX
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở việt nam
PPTX
LEC 2 mày đay phù mạch do thuốc slide bài giảng
PPT
Bài giảng Quản trị sản xuất - Chương 3_ Bố trí sản xuất (download tai tailieu...
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 11 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PPTX
Bài giảng Marketing chương 4 Chính sách giá trong nghiên cứu Marketing SV.pptx
PDF
Bài tập bám sát từng unit global success lớp 10 11 12 form 2025
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PDF
KHOA HỌC KĨ THUẬT NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC TH...
PDF
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 CẢ NĂM - FORM 2025 - PHÂN THEO MỨC ĐỘ (DÙNG C...
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MỚI NHẤT - PHI...
PPTX
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
PPTX
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM - BÁM SÁT FORM Đ...
PDF
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.pdf
Bài giảng kiểm soát nhiễm khuẩn cơ bản dành cho nhân viên mới 1.pptx
Slide CNXH - Chương 2 - Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
Công nghiệp hóa và hiện đại hóa ở việt nam
LEC 2 mày đay phù mạch do thuốc slide bài giảng
Bài giảng Quản trị sản xuất - Chương 3_ Bố trí sản xuất (download tai tailieu...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 11 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
Bài giảng Marketing chương 4 Chính sách giá trong nghiên cứu Marketing SV.pptx
Bài tập bám sát từng unit global success lớp 10 11 12 form 2025
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
KHOA HỌC KĨ THUẬT NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT NƯỚC XỊT PHÒNG TỪ THẢO MỘC TH...
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 CẢ NĂM - FORM 2025 - PHÂN THEO MỨC ĐỘ (DÙNG C...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MỚI NHẤT - PHI...
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
BÀI TẬP BỔ TRỢ 4 KỸ NĂNG TIẾNG ANH 8 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM - BÁM SÁT FORM Đ...
Cơ sở lý luận về các phương thức thanh toán quốc tế.pdf

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần sài gòn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH MÃ SINH VIÊN : A13615 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2011
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Giáo viên hướng dẫn : Th.s Vũ Thị Kim Lan Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Quỳnh Anh Mã sinh viên : A13615 Chuyên ngành : Tài chính – Kế toán HÀ NỘI - 2011 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ....................................................................................................
  • 4. MỤC LỤC MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI ...............................................................................1 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại...................................................1 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng tới công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng.............................................................1 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại..............................................................2 1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................................................................................................2 1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại.3 1.2.1. Phương thức bán buôn..................................................................................3 1.2.2. Phương thức bán lẻ .......................................................................................4 1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi ............................................................5 1.2.4. Một số phương thức khác..............................................................................5 1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán .....................................5 1.4. Nội dung công tác kế toán bán hàng............................................................8 1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.....................................................................8 1.4.1.1. Chứng từ.........................................................................................................8 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng ..........................................................................................9 1.4.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng..........................................................14 1.4.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghi ệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX.....................................................................................14 1.4.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK...........................................................................................19 1.5. Nội dung công tác xác định kết quả bán hàng...........................................20 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng.............................................................................20 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.........................................................22 1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................24 Thang Long University Library
  • 5. 1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng......................................................................................................26 1.6.1. Hình thức Nhật ký chung............................................................................26 1.6.2. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái.........................................................................27 1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................................................28 1.6.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ....................................................................30 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính..............................................................31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN.................32 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sài Gòn..........................................32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................32 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh..................................................................33 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý................................................................34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán................................................................38 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán..............................................................39 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn........................................................................................42 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức quản lý hàng hóa của Công ty Cổ phần Sài Gòn .....................................................................................................................42 2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty.......................................................42 2.2.3. Các phương thức thanh toán tại Công ty ....................................................43 2.2.4. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại Công ty..................................43 2.2.5. Đặc điểm tổ chức tài khoản sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng........................................................................................43 2.2.6. Đặc điểm về chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...........................................................45 2.2.7. Kế toán bán hàng.........................................................................................45 2.2.7.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp.......................................45 2.2.7.2. Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp ................................................................52 2.2.7.3. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi ....................................................................57 2.2.7.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................70 2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng .............................................................80 2.2.8.1. Kế toán chi phí bán hàng..............................................................................80 2.2.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................85 2.2.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...............................................................93
  • 6. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN .....................................................................................................................96 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn..........................................................................96 3.1.1. Ưu điểm .......................................................................................................96 3.1.2. Nhược điểm .................................................................................................98 3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Sài Gòn.....................................................99 3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn....................................100 KẾT LUẬN............................................................................................................115 TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TSCĐ Tài sản cố định TK Tài khoản DT Doanh thu GVHB Giá vốn hàng bán TC Tài chính KKTX Kê khai thường xuyên KKĐK Kiểm kê định kỳ ĐVT Đơn vị tính VNĐ Việt Nam đồng BĐS Bất động sản FIFO Phương pháp nhập trước xuất trước LIFO Phương pháp nhập sau xuất trước K/c Kết chuyển BPBH Bộ phận bán hàng BPQL Bộ phận quản lý CPBH Chi phí bán hàng CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BHTN Bảo hiểm thất nghiệp KPCĐ Kinh phí công đoàn TNHH Trách nhiệm hữu hạn HĐ Hoá đơn DN Doanh nghiệp DNTN Doanh nghiệp tu nhân CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐQT Hội đồng quản trị Thuế GTGT Thuế giá trị gia tăng Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp SH Số hiệu NT Ngày tháng KH Khách hàng
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Lệnh xuất kho............................................................................................46 Bảng 2.2: Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho.........................................................47 Bảng 2.3: Hoá đơn GTGT..........................................................................................48 Bảng 2.4: Phiếu chi....................................................................................................49 Bảng 2.5: Lệnh chuyển có..........................................................................................51 Bảng 2.7: Phiếu thu....................................................................................................53 Bảng 2.8: Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng.................54 Bảng 2.9: Bảng kê tổng hợp bán lẻ ............................................................................55 Bảng 2.10: Hoá đơn GTGT........................................................................................56 Bảng 2.11: Bản kê bán hàng ký gửi............................................................................58 Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT........................................................................................59 Bảng 2.13: Phiếu xuất kho .........................................................................................60 Bảng 2.14: Biên bản giao nhận hàng hóa ...................................................................61 Bảng 2.15: Thẻ kho (Sổ kho).....................................................................................62 Bảng 2.16: Sổ chi tiết hàng hoá..................................................................................63 Bảng 2.17: Báo cáo tổng hợp tồn kho ........................................................................64 Bảng 2.18: Sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng và mặt hàng ...................................65 Bảng 2.19: Sổ chi tiết thanh toán với người mua........................................................66 Bảng 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu.......................................................67 Bảng 2.21: Sổ chi tiết bán hàng..................................................................................68 Bảng 2.22: Bảng tổng hợp doanh thu .........................................................................69 Bảng 2.23: Phiếu nhập kho ........................................................................................71 Bảng 2.24: Hoá đơn GTGT........................................................................................72 Bảng 2.25: Sổ Nhật ký chung ....................................................................................73 Bảng 2.26: Sổ Cái (TK 156) ......................................................................................74 Bảng 2.27: Sổ Cái (TK 157) ......................................................................................75 Bảng 2.28: Sổ Cái (TK 632) ......................................................................................76 Bảng 2.29: Sổ Cái (TK 5111) ....................................................................................77 Bảng 2.30: Sổ Cái (TK 131) ......................................................................................78 Bảng 2.31: Sổ Cái (TK 531) ......................................................................................79 Bảng 2.32: Hoá đơn GTGT........................................................................................81 Bảng 2.33: Phiếu chi..................................................................................................82 Bảng 2.34: Hoá đơn dịch vụ viến thông (GTGT) .......................................................83 Bảng 2.35: Sổ Cái (TK 641) ......................................................................................84 Bảng 2.36: Phiếu thanh toán ......................................................................................85 Bảng 2.37: Lệnh chuyển tiền đến...............................................................................86 Thang Long University Library
  • 9. Bảng 2.38: Sổ Cái (TK 642) ......................................................................................88 Bảng 2.39: Bảng thanh toán lương, ăn trưa tháng 7/2011...........................................89 Bảng 2.40: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc..............90 Bảng 2.41: Bảng Khấu hao tài sản cố định.................................................................92 Bảng 2.42: Sổ Cái (TK 911) ......................................................................................94 Bảng 2.43: Sổ Cái (TK 4212) ....................................................................................95 Bảng 3.1: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho ................................................102 Bảng 3.2: Sổ Cái (TK 521) ......................................................................................106 Bảng 3.3: Sổ Cái (TK 5111) ....................................................................................107 Bảng 3.4: Sổ Cái (TK 641) ......................................................................................109 Bảng 3.5: Sổ Cái (TK 642) ......................................................................................111 Bảng 3.6: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc..............112 Bảng 3.7: Sổ Cái (TK 911) ......................................................................................113 Bảng 3.8: Sổ Cái (TK 4212) ....................................................................................114
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp .....................................................................................................................14 Sơ đồ 1.2: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng......15 Sơ đồ 1.3: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp......................................................................................................15 Sơ đồ 1.4: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển hàng...............................................................................................16 Sơ đồ 1.5: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán........16 Sơ đồ 1.6: Phương thức bán lẻ theo hình thức bán hàng trả góp ................................17 Sơ đồ 1.7: Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi.........................................................17 Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ..............19 Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng..........................................................21 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.....................................23 Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng.............................25 Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.............................27 Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái .........................28 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ...........................29 Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ.....................30 Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............31 Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ phần Sài Gòn.................................34 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sài Gòn.............................35 Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Sài Gòn.............................38 Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Sài Gòn .....................................................................................................................41 Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng.................................................45 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Trong đó, doanh nghiệp thương mại đã có những đóng góp không nhỏ cho nến kinh tế nước nhà. Hoạt động của doanh nghiệp thương mại bao gồm hai giai đoạn chính là mua và bán hàng hóa. Như vậy, bán hàng có thể nói là nghiệp vụ kinh doanh cơ bản, là nhiệm vụ quan trọng nhất, giữ vai trò chi phối các nghiệp vụ khác trong hoạt động kinh doanh thương mại. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, bù đắp được chi phí bỏ ra để từ đó thực hiện mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận, tiếp tục chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Trong cơ chế thị trường, sự cạnh tranh là hiện tượng tất yếu mang lại cơ hội và thách thức cho mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào tổ chức nghiệp vụ bán hàng tốt, đảm bảo thu hồi vốn và có lãi sẽ tồn tại và phát triển, nếu làm không tốt sẽ nhanh chóng đi đến phá sản. Do vậy, để có thể đứng vững trên thị trường thì doanh nghiệp cần phải tổ chức và quản lý tốt công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng sao cho có thể cung cấp đầy đủ thông tin một cách chính xác nhất cho nhà quản lý, đồng thời kiểm tra giám sát hoạt động đó. Cũng như các doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Sài Gòn đã sử dụng kế toán như một công cụ đắc lực trong điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Trong đó, Công ty đặc biệt quam tâm đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Trước sự thay đổi cơ chế của nền kinh tế, Công ty Cổ phần Sài Gòn đã không ngừng hoàn thiện công tác kế toán nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng để phù hợp với yêu cầu mới, đưa Công ty ngày một phát triển vững mạnh. Với những kiến thức đã được học ở trường và qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sài Gòn, được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo và các cô, chú, anh, chị trong các phòng ban chức năng, đặc biệt phòng Tài chính - Kế toán, cùng sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn – Thạc sỹ Vũ Thị Kim Lan đã giúp đỡ em củng cố lại kiến thức và tạo điều kiện để em tìm hiểu quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Qua đó, em đã lựa chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp là: "Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn".
  • 12. Kết cấu khoá luận gồm ba chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn. Chương 3: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn. Tuy nhiên do nhận thức và kiến thức thực tế còn hạn chế nên khoá luận của em không tránh khỏi sai sót. Vì vậy, em rất mong được sự quan tâm đóng góp ý kiến của thầy cô và các cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần Sài Gòn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh Anh Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại 1.1.1. Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại ảnh hưởng tới công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hóa trên thị trường buôn bán của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Các doanh nghiệp thương mại hoạt động trên lĩnh vực lưu thông phân phối, thực hiện chức năng tổ chức lưu thông hàng hóa thông qua các hoạt động mua, bán, dự trữ hàng hóa, cung ứng dịch vụ thương mại và các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hoặc nhằm thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội. Trong doanh nghiệp thương mại, lưu chuyển hàng hóa là hoạt dộng kinh doanh chính, chi phối tất cả các chỉ tiêu kinh tế, tài chính khác của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán nghiệp vụ lưu chuyển hàng hóa là một biện pháp quan trọng để quản lý có hiệu quả quy trình kinh doanh thương mại của doanh nghiệp. Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hóa phân theo từng ngành hàng: - Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất – kinh doanh). - Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng. - Hàng lương thực, thực phẩm chế biến. Mục tiêu chính của doanh nghiệp thương mại là lợi nhuận và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Để thực hiện mục tiêu đó, doanh nghiệp phải thực hiện được giá trị của hàng hóa thông qua hoạt động bán hàng. Bán hàng là quy trình bên bán chuyển giao quyền sở hữu về hàng bán cho bên mua để từ đó thu được tiền hoặc quyền thu tiền ở bên mua. Trong doanh nghiệp thương mại, bán hàng là khâu cuối cùng, khâu quan trọng nhất trong toàn bộ quy trình kinh doanh. Quá trình tiêu thụ hàng hóa được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. Trong đó, bán buôn là bán hàng hóa cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức sản xuất, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng; bán lẻ là bán cho người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn và bán lẻ hàng hóa có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán trực tiếp qua kho, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng... Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên doanh hoặc kinh doanh tổng hợp, chuyên môi
  • 14. 2 giới...ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, Công ty, tổng Công ty...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Ngoài ra, tiêu thụ hàng hóa còn là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh, chúng có mối liên hệ mật thiết và tác động qua lại lẫn nhau. Tiêu thụ hàng hóa quyết định kết quả kinh doanh là cao hay thấp, còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để đưa ra các quyết định về tiêu thụ hàng hóa. Như vậy, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp và tiêu thụ hàng hóa là phương tiện để thực hiện mục tiêu đó. 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại Từ những yêu cầu chung của quá trình quản lý kinh tế, tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng khoa học, hợp lý sẽ cung cấp những thông tin có ích, kịp thời cho nhà quản lý trong việc ra quyết định sản xuất và tiêu thụ phù hợp, có hiệu quả, muốn vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Ghi chép chính xác, kịp thời số lượng, chất lượng và giá phí hàng mua, phí khác, thuế không được hoàn trả theo chứng từ đã lập trên hệ thống sổ kế toán thích hợp. - Phân bổ chi phí mua hàng ngoài giá mua cho số hàng đã bán và tồn cuối kỳ, để từ đó xác định giá vốn hàng đã bán và tồn cuối kỳ. - Phản ánh kịp thời khối lượng hàng bán, ghi nhận doanh thu bán hàng và các chỉ tiêu liên quan khác của khối lượng hàng bán (giá vốn hàng bán, doanh thu thuần, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt,...). - Kế toán quản lý chặt chẽ tình hình biến động và dự trữ kho hàng hóa, phát hiện và xử lý kịp thời hàng hóa ứ đọng, kém phẩm chất (kho, gửi đại lý). - Lựa chọn phương pháp và xác định đúng giá vốn hàng xuất bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lợi nhuận gộp hàng hóa đã tiêu thụ. - Xác định kết quả bán hàng và thực hiện chế độ báo cáo hàng hóa và báo cáo tình hình tiêu thụ, kết quả tiêu thụ hàng hóa. - Theo dõi và thanh toán kịp thời công nợ với nhà cung cấp và khách hàng có liên quan của từng thương vụ giao dịch. 1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: Thang Long University Library
  • 15. 3 - Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.  Các khoản giảm trừ doanh thu: - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền doanh nghiệp giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn do các nguyên nhân như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời gian, địa điểm... ghi trong hợp đồng. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế. - Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu.  Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.  Giá vốn hàng bán: Là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ.  Chi phí bán hàng: Là toàn bộ những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hóa trong kỳ.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. 1.2. Các phương thức bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thương mại 1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn là việc bán hàng hóa với số lượng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ chức và được thực hiện theo hai phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng.  Bán buôn qua kho: Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện theo hai hình thức:
  • 16. 4 - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này hàng hóa được bán và giao trực tiếp tại kho của người bán cho người mua. Hàng hóa được ghi nhận là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này thì bên bán xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng được coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã nhận, bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa đó.  Bán buôn vận chuyển thẳng: Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao bán ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp, chuyển thẳng đến cho bên mua. Phương thức bán buôn này được thực hiện theo hai hình thức: - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp kinh doanh thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp và khách hàng.  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay ba): Theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau khi nhận hàng ở bên bán, giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng và thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được coi là tiêu thụ.  Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển hàng: Theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau khi mua hàng, chuyển bán thẳng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trước trong hợp đồng bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi bên mua nhận được đủ hàng, thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa đó. - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong quan hệ mua bán, doanh nghiệp chỉ phản ánh doanh thu là tiền hoa hồng môi giới nhận được, không ghi nhận các nghiệp vụ mua bán như hình thức trên. 1.2.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng. Bán lẻ được thực hiện theo ba hình thức:  Bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhân viên thu ngân ở quầy chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và lập báo cáo, nộp tiền cho thủ quỹ. Thang Long University Library
  • 17. 5 Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc tích kê, kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ trong ca. Kế toán bán hàng nhận chứng từ làm căn cứ để ghi sổ.  Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng hóa cho khách hàng. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tại quầy sau đó lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế toán bán hàng để ghi sổ.  Bán lẻ theo hình thức bán trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền hàng thành nhiều lần, nhưng ngoài số tiền gốc phải trả thêm lãi trả chậm. Hình thức này thuận lợi cho khách hàng mua những mặt hàng có giá trị lớn. Hàng hóa bán theo hình thức này được chuyển giao quyền sở hữu khi khách hàng thanh toán cả gốc và lãi trả chậm cho người bán, nhưng ngay khi giao hàng cho người mua, hàng hóa đã được coi là tiêu thụ, kế toán ghi nhận doanh thu và kết chuyển giá vốn. 1.2.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Theo phương thức này, doanh nghiệp kinh doanh thương mại là bên giao đại lý giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi – bên nhận đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý và hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa được coi là tiêu thụ. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được số tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Có hai hình thức bán hàng đại lý: - Đại lý bán hàng đúng giá gốc: Giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận đại lý chỉ hưởng hoa hồng đại lý. - Đại lý mua bán đứt đoạn: Bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán. 1.2.4. Một số phương thức khác - Hàng đổi hàng. - Thanh toán tiền lương, thưởng, bằng hàng hóa cho công nhân viên trong nội bộ doanh nghiệp; thanh toán thu nhập cho các bên tham gia liên doanh. - Hàng hóa làm quà biếu tặng. - Tiêu thụ nội bộ, bán cho các đơn vị trực thuộc. - Xuất khẩu hàng hóa. 1.3. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ.
  • 18. 6  Trị giá vốn hàng xuất bán được tính bằng một trong bốn phương pháp sau:  Phương pháp bình quân gia quyền: Trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán được tính theo đơn giá bình quân và số lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán = Số lượng hàng xuất bán * Đơn giá bình quân Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo hai cách: - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho trong kỳĐơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho trong kỳ Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số lần nhập xuất của mỗi loại nhiều. Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng loại hàng hóa. Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, công việc tính giá hàng xuất kho dồn vào cuối tháng, độ chính xác không cao, phải tính giá theo từng loại hàng hóa. - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số lần nhập xuất của mỗi loại không nhiều. Ưu điểm: Xác định được trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất bán kịp thời. Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều, phức tạp và phải tính giá theo từng loại hàng hóa.  Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở giả định là số hàng nào nhập kho trước thì sẽ được xuất bán trước, vì vậy giá của hàng hóa xuất bán là giá của hàng hóa nhập trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá của hàng hóa nhập sau cùng. Thang Long University Library
  • 19. 7 Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều, giá cả thị trường ổn định và có xu hướng giảm. Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời. Nhược điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức. Giá trị hàng xuất kho không được phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trường.  Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): Theo phương pháp này hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở giả định là số hàng nào nhập vào kho sau thì sẽ được xuất dùng trước, vì vậy giá của hàng hóa xuất bán là giá của hàng nhập sau và hàng tồn kho cuối kỳ là giá của hàng nhập kho đầu kỳ. Ưu điểm: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phản ánh kịp thời với giá cả thị trường. Nhược điểm: Phải tính giá và hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại nên tốn nhiều thời gian, công sức.  Phương pháp giá thực tế đích danh (giá trực tiếp): Theo phương pháp này, hàng xuất kho của lô hàng nào sẽ được tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó. Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho. Ưu điểm: Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kip thời và thông qua việc tính giá hàng hóa xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng hóa. Nhược điểm: Để thực hiện được phương pháp này thì hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho, quản lý khá phức tạp. Việc áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp quyết định, nhưng cần bảo đảm nhất quán trong kỳ kế toán năm và phải giải trình trong Thuyết minh báo cáo tài chính.  Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ: Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự trữ kho hàng. Chi phí thu mua bao gồm: - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua. - Chi phí thuê kho, bãi chứa đựng trung gian. - Phí, lệ phí cầu đường, phà phát sinh khi mua hàng. - Phí hoa hồng môi giới liên quan đến mua hàng. - Chi phí hao hụt trong định mức hàng hóa trong quá trình thu mua…
  • 20. 8 Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho trị giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ báo cáo 100% mức chi phí thực tế hoặc phân bổ theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn kho cuối kỳ: Chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳChi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra = Trị giá mua hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng hóa nhập trong kỳ * Trị giá mua hàng hóa xuất bán trong kỳ 1.4. Nội dung công tác kế toán bán hàng 1.4.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.4.1.1. Chứng từ Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại hàng hóa về số lượng và giá trị. Trong hoạt động doanh nghiệp kinh doanh thương mại, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán bán hàng bao gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK-3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL) - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05-VT) - Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT) - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTTT-3LL) - Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính (Mẫu số 05 TTC-LL) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH) Thang Long University Library
  • 21. 9 1.4.1.2. Tài khoản sử dụng Trong kế toán bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản (TK) chủ yếu như: TK 156, TK157, TK 611, TK 131, TK 511, TK 512, TK 521, TK 531, TK 532, TK 632, và một số tài khoản liên quan khác.  Tài khoản 156 – “Hàng hóa”: Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa theo giá mua thực tế. Tài khoản này chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm hàng hóa. Tài khoản 156 – “Hàng hóa” được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: - TK 1561: Giá mua của hàng hóa - TK 1562: Phí mua hàng hóa - TK 1567: Hàng hoá bất động sản (BĐS) TK 156 - Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho - Chi phí thu mua hàng hóa - Trị giá hàng hóa nhận vốn góp - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại, nhập kho - Trị giá vốn của hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ từ TK 611 (phương pháp KKĐK) - Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho - Giảm giá hàng mua được hưởng - Trị giá hàng mua trả lại người bán - Chiết khấu thương mại được hưởng - Trị giá vốn thực tế của hàng hóa bị thiếu hụt khi kiểm kê - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - Trị giá BĐS đã bán hoặc chuyển thành BĐS đầu tư hay TSCĐ - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ sang TK 611 (KKĐK) SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ  Tài khoản 157 – “Hàng gửi bán”: Phản ánh số hàng hóa đã gửi bán, ký gửi, gửi đại lý hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ, chưa được xác định là tiêu thụ. Tài khoản này được chi tiết cho từng loại hàng.
  • 22. 10 TK 157 - Trị giá hàng hóa gửi bán hoặc gửi đại lý - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá hàng gửi bán được coi là tiêu thụ - Trị giá hàng gửi bán bị khách hàng trả lại - Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán  Tài khoản 632 – “Giá vốn hàng bán”: Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã được xuất bán trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại hàng bán và không có số dư cuối kỳ. TK 632 - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trị giá vốn của hàng hóa đã bán bị trả lại và các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán khác - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911  Tài khoản 611 – “Mua hàng”: Tài khoản này chỉ được áp dụng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để theo dõi và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách chỉ theo dõi hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa xuất ra được xác định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ (tồn kho). Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ. Thang Long University Library
  • 23. 11 TK 611 - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ từ TK 156, TK 157, TK 151 sang - Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ - Trị giá hàng bán bị trả lại - Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của hàng mua được hưởng - Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trả lại cho người bán - Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ về TK 151, TK 156, TK 157  Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”: Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản ghi giảm doanh thu. Tổng doanh thu bán hàng có thể là tổng giá thanh toán (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), có thể là giá không thuế GTGT (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ, khách hàng đã trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2: - TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hóa”: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của hàng hóa đã xác định là tiêu thụ. - TK 5112 – “Doanh thu bán thành phẩm”: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ. - TK 5113 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của dịch vụ, lao vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ. - TK 5114 – “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”: Dùng để phản ánh các khoản thu từ trợ cấp, trợ giá của Nhà nước khi doanh nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước. - TK 5117 – “Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư”: Bao gồm doanh thu cho thuê hoạt động bất động sản đầu tư, doanh thu bán bất động sản đầu tư. - TK 5118 – “Doanh thu khác”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu như phí quản lý do cấp dưới nộp và các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu bán hàng hoá, doanh thu bán thành phẩm, doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu trợ cấp, trợ giá và doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
  • 24. 12 TK 511 - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán  Tài khoản 512 – “Doanh thu nội bộ”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, tổng Công ty hạch toán toàn ngành. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: - TK 5121 – “Doanh thu bán hàng hóa”: Phản ánh doanh thu hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ nội bộ. - TK 5122 – “Doanh thu bán thành phẩm”: Phản ánh doanh thu của sản phẩm đã được xác định là tiêu thụ nội bộ - TK 5123 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ”: Phản ánh doanh thu của dịch vụ, lao vụ đã cung cấp cho các đơn vị thành viên trong cùng Công ty, tổng Công ty. TK 512 - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên hàng hóa tiêu thụ nội bộ trong kỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng nội bộ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán Thang Long University Library
  • 25. 13  Tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”: Tài khoản này được dùng để phản ánh khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua với khối lượng sản phẩm, hàng hóa lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và có 3 tài khoản cấp 2: - TK 5211 – “Chiết khấu hàng hóa”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng hàng hóa đã bán ra cho người mua hàng hóa. - TK 5212 – “Chiết khấu thành phẩm”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng sản phẩm đã bán ra cho người mua thành phẩm. - TK 5213 – “Chiết khấu dịch vụ”: Phản ánh toàn bộ số tiền chiết khấu thương mại tính trên khối lượng dịch vụ đã cung cấp cho người mua dịch vụ. TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng - Kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần  Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, …Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 531 - Doanh thu của hàng bán bị trả lại chấp nhận cho khách hàng trong kỳ - Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần  Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản tiền doanh nghiệp giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
  • 26. 14 TK 532 - Các khoản giảm giá đã chấp nhận cho người mua trong kỳ - Kết chuyển toàn bộ các khoản giảm giá sang TK 511 để xác định doanh thu thuần 1.4.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng 1.4.2.1. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) thì tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán được theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống. Các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động, tăng, giảm của hàng hóa nên giá trị hàng hóa trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. Phương pháp KKTX thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị kinh doanh thương mại các mặt hàng có giá trị lớn, tần suất nhập, xuất kho không nhiều.  Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ 1.1: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 521,531,532 TK 3331 Xác định GVHB K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT giảm trừ DT phải nộp K/c doanh thu thuần TK 1562 Doanh thu bán hàng Phân bổ CPTM không thuế GTGT cho hàng bán ra Thang Long University Library
  • 27. 15 Sơ đồ 1.2: Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 157 TK 521, 531, 532 TK 3331 Xuất kho K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT gửi bán Ghi nhận giảm trừ DT phải nộp GVHB TK 1562 TK 156, 157 Phân bổ CPTM K/c doanh thu thuần cho hàng bán ra Hàng bán bị trả lại Doanh thu bán hàng không thuế GTGT Sơ đồ 1.3: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 133 TK 521, 531, 532 TK 3331 Thuế GTGT K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT đầu vào giảm trừ DT phải nộp Chuyển hàng và TK 156, 157 ghi nhận GVHB Hàng bán K/c doanh thu thuần bị trả lại Doanh thu bán hàng không thuế GTGT
  • 28. 16 Sơ đồ 1.4: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển hàng TK 111, 112, 331 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 133 TK 521, 531, 532 TK 3331 Thuế GTGT K/c GVHB K/c các khoản Thuế GTGT đầu vào giảm trừ DT phải nộp TK 157 Chuyển hàng K/c doanh thu thuần Ghi nhận Doanh thu bán hàng GVHB không thuế GTGT Sơ đồ 1.5: Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 TK 3331 TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào phải nộp Hoa hồng môi giới được hưởng Chi phí môi giới Thang Long University Library
  • 29. 17 Sơ đồ 1.6: Phương thức bán lẻ theo hình thức bán hàng trả góp TK 1561, 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112 Doanh thu tính theo giá bán trả ngay Ghi nhận K/c doanh thu thuần GVHB Số tiền thu về từ bán trả góp lần đầu K/c GVHB TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 131 TK 1562 TK 515 K/c DT TK 3387 Số tiền còn phải từ HĐTC thu của khách hàng Phân bổ CPTM Tiền lãi cho hàng bán ra nhận được Lãi bán hàng trả góp Sơ đồ 1.7: Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Tại đơn vị giao đại lý TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 TK 157 TK 3331 Xuất kho K/c GVHB Hoa hồng trả gửi bán cho đại lý Ghi nhận Thuế GTGT GVHB phải nộp TK 1562 K/c doanh TK 133 thu thuần Phân bổ CPTM Doanh thu bán hàng cho hàng bán ra không thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
  • 30. 18 Tại đơn vị nhận đại lý TK 003 - Nhận hàng - Bán hàng - Trả lại hàng TK 911 TK 511 TK 331 TK 111, 112, 131 TK 3331 K/c doanh thu thuần Thuế GTGT đầu vào Hoa hồng đại lý được hưởng Số tiền bán hàng phải TK 111, 112 trả cho bên giao đại lý Thanh toán tiền cho bên giao đại lý  Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT thì quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng cơ bản giống như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sự khác biệt đó là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm cả thuế (tổng giá thanh toán). Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT phải nộp cho hàng đã tiêu thụ được hạch toán như khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Thang Long University Library
  • 31. 19 1.4.2.2. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK Phương pháp kiểm kê định kì (KKĐK) không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất hàng hóa ở các tài khoản hàng tồn kho, các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến mua hàng, nhập, xuất, kho được phản ánh trên tài khoản 611 – “Mua hàng”. Do đó không biết được tình hình tăng giảm hàng hóa tại bất kỳ thời điểm nào mà phải căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế giá trị hàng tồn kho cuối kỳ và từ đó tính ra giá trị hàng xuất ra trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa với quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được nhập, xuất thường xuyên. Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 151, 156, 157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 K/c hàng tồn kho TK 3331 đầu kỳ K/c doanh K/c GVHB thu thuần Thuế GTGT TK 111, 112, 331 Ghi nhận GVHB phải nộp Mua hàng trong kỳ trong kỳ Phân bổ CPTM TK 133 cho hàng hóa bán ra TK 521, 531, 532 Doanh thu bán hàng không thuế GTGT TK 1562 Thuế GTGT đầu vào K/c các khoản giảm trừ DT K/c CPTM cho hàng tồn kho đầu kỳ K/c CPTM cho hàng tồn kho cuối kỳ
  • 32. 20 1.5. Nội dung công tác xác định kết quả bán hàng 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ như: chi phí nhân viên bán hàng; chi phí bao gói, phân loại, chọn lọc hàng hóa; chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa; chi phí giới thiệu, bảo hành sản phẩm; hoa hồng trả cho đại lý bán hàng… Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 641 – “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ, lao vụ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411 – “Chi phí nhân viên bán hàng”: Là toàn bộ các khoản tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, bảo quản hàng hóa, vận chuyển đi tiêu thụ...và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - TK 6412 – “Chi phí vật liệu, bao bì”: Là các khoản chi phí về vật liệu, bao bì để đóng gói, bảo quản hàng hóa, vật liệu dùng để sửa chữa tài sản cố định (TSCĐ) dùng trong quá trình bán hàng, nhiên liệu sử dụng trong quá trình vận chuyển hàng hóa. - TK 6413 – “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”: Là chi phí về công cụ, dụng cụ, đồ dùng đo lường, tính toán, làm việc trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. - TK 6414 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Là các chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như: nhà kho, cửa hàng, phương tiện vận tải, bốc dỡ… - TK 6415 – “Chi phí bảo hành sản phẩm”: Là các khoản chi phí bỏ ra để sửa chữa, bảo hành hàng hóa trong thời gian bảo hành. - TK 6417 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Là các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa như: chi phí thuê tài sản, thuê kho, thuê bến bãi, thuê bốc dỡ vận chuyển, tiền hoa hồng đại lý,... - TK 6418 – “Chi phí bằng tiền khác”: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa nằm ngoài các chi phí kể trên như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu sản phẩm, hàng hóa,... TK 641 - Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Thang Long University Library
  • 33. 21 Sơ đồ 1.9: Trình tự hạch toán chi phí bán hàng TK 111, 112, 131 TK 334 TK 641 1388, 152, 335… Chi phí lương nhân viên bán hàng TK 338 Các khoản thu hồi ghi giảm Các khoản trích theo lương chi phí bán hàng của nhân viên bán hàng TK 152, 153 Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ TK 214 Chi phí khấu hao TK 911 TSCĐ TK 335 K/c chi phí bán hàng Trích trước chi phí phải trả TK 142, 242 Phân bổ dần chi phí trả trước TK 352 TK 352 Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào
  • 34. 22 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số các khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Kế toán sử dụng tài khoản 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” để tập hợp các khoản chi phí trong kỳ. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421 – “Chi phí nhân viên quản lý”: Tiền lương, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - TK 6422 – “Chi phí vật liệu quản lý”: Là trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp. - TK 6423 – “Chi phí đồ dùng văn phòng”: Là chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - TK 6424 – “Chi phí khấu hao TSCĐ”: Là chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận chuyển,... - TK 6425 – “Thuế, phí và lệ phí”: Là các khoản thuế như thuế nhà đất, thuế môn bài...và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà,... - TK 6426 – “Chi phí dự phòng”: Là khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - TK 6427 – “Chi phí dịch vụ mua ngoài”: Là các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp như: tiền điện, nước, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần (không đủ tiêu chuẩn TSCĐ); chi phí trả cho nhà thầu phụ. - TK 6428 – “Chi phí bằng tiền khác”: Là các khoản chi phí khác bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên như: chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác,... TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Thang Long University Library
  • 35. 23 Sơ đồ 1.10: Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111, 112, 131, TK 334, 338 TK 642 1388, 152, 335… Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp Các khoản thu hồi ghi giảm TK 152, 153 chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí quản lý TK 142, 242 doanh nghiệp Phân bổ dần chi phí trả trước TK 335 Trích trước TK 139 chi phí phải trả Hoàn nhập các khoản TK 139, 351 dự phòng Trích lập các khoản dự phòng TK 111, 112, 333 Thuế, phí, lệ phí TK 111, 112, 331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào
  • 36. 24 1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng (kết quả kinh doanh) là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp trong một thời gian nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả bán hàng là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp kinh doanh thương mại được xác định như sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. Giá vốn hàng bán = Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ trong kỳ + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dụng tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. TK 911 - Giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí khác - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lãi từ hoạt động bán hàng trong kỳ sang TK 421 - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác - Kết chuyển lỗ từ hoạt động bán hàng trong kỳ sang TK 421 Thang Long University Library
  • 37. 25 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh sang tài khoản 421 – “Lợi nhuận chưa phân phối” để phản ánh kết quả lãi hay lỗ và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2: - TK 4211 – “Lợi nhuận chưa phân phối năm trước” - TK 4212 – “Lợi nhuận chưa phân phối năm nay” TK 421 - Kết chuyển lỗ từ TK 911 - Trích lập các quỹ - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông và các nhà đầu tư - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh - Kết chuyển lãi từ TK 911 - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Dư nợ: Số lỗ chưa xử lý Dư có: Số lợi nhuận chưa phân phối Sơ đồ 1.11: Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511 K/c GVHB TK 521, 531, 532, 333 Các khoản giảm trừ TK 641 doanh thu K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu thuần TK 642 TK 421 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c lỗ K/c lãi
  • 38. 26 1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán. Việc vận dụng hình thức sổ kế toán nào là tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Quy mô nền kinh tế xã hội ngày càng phát triển, yêu cầu quản lý ngày càng cao, yêu cầu cung cấp thông tin ngày càng nhanh làm cho hình thức kế toán cũng ngày càng được phát triển, hoàn thiện. Hiện nay, trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thường sử dụng các hình thức kế toán sau: - Hình thức Nhật ký chung - Hình thức Chứng từ ghi sổ - Hình thức Nhật ký – Sổ Cái - Hình thức Nhật ký – Chứng từ Mỗi hình thức kế toán đều có hệ thống sổ sách kế toán chi tiết, sổ kế toán tổng hợp để phản ánh, ghi chép, xử lý và hệ thống hóa số liệu thông tin cung cấp cho việc lập báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán theo từng hình thức kế toán có thể khái quát như sau: - Kiểm tra đảm bảo tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ - Ghi sổ kế toán chi tiết - Ghi sổ kế toán tổng hợp - Kiểm tra đối chiếu số liệu - Tổng hợp số liệu - Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính Mỗi hình thức kế toán có nội dung, ưu, nhược điểm và phạm vi áp dụng thích hợp. Do vậy, các doanh nghiệp cần phải căn cứ vào những cơ sở lựa chọn hình thức kế toán để xác định hình thức kế toán thích hợp cho doanh nghiệp mình nhằm phát huy tốt nhất vai trò, chức năng của kế toán trong công tác quản lý. 1.6.1. Hình thức Nhật ký chung  Đặc trưng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, đặc biệt là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh.  Loại sổ sử dụng: Sổ Nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn. Thang Long University Library
  • 39. 27  Nhược điểm: ghi trùng lặp.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.6.2. Hình thức Nhật ký – Sổ Cái  Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết 156, 131, 632,… Sổ Cái TK 156, 131, 511, 632,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 40. 28  Loại sổ sử dụng: Nhật ký – Sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, số lượng kế toán ít.  Nhược điểm: dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc đinh kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.6.3. Hình thức Chứng từ ghi sổ  Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ quỹ Nhật ký – Sổ Cái TK 156, 131, 632… Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 131, 632,... Thang Long University Library
  • 41. 29 kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc từng năm (theo số thứ tự trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.  Loại sổ sử dụng: sổ Chứng từ ghi sổ; sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Ưu diểm: ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dễ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Sổ tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy.  Nhược điểm: ghi trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 131, 632,… Chứng từ ghi sổSổ Đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ Cái TK 156, 131, 632, 511,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 42. 30 1.6.4. Hình thức Nhật ký – Chứng từ  Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa được ghi chép theo thời gian, vừa theo hệ thống, được phản ánh một bên của tài khoản trên Nhật ký và trên sổ Cái. Nhật ký – Chứng từ có thể mở chuyên dùng hoặc mở chung cho nhiều đối tượng có quan hệ với nhau.  Loại sổ sử dụng: sổ Nhật ký – Chứng từ; Bảng kê; Bảng phân bổ; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.  Ưu điểm: tính chuyên môn hóa cao, dễ dàng phân công, giảm một nửa khối lượng ghi sổ. Tính chất đối chiếu, kiểm tra cao, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý.  Nhược điểm: kết cấu sổ phức tạp, quy mô sổ lớn, khó vận dụng máy tính vào xử lý số liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán và Bảng phân bổ Bảng kê Số 8, 9, 10,… Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 131, 632,…Nhật ký – Chứng từ Số 8, 9, 10,… Sổ Cái TK 156, 131, 632,… Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 43. 31 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc trưng cơ bản: Ngày nay cùng với sự phát triển công nghệ thông tin, việc ứng dụng các phân mềm kế toán vào doanh nghiệp là tất yếu. Các phần mềm kế toán được thiết kế dựa trên nguyên tắc của bốn hình thức kế toán kể trên. Phần mềm kế toán không thể hiện được đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng nó in được đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định.  Loại sổ sử dụng: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức sổ kế toán nào thì sẽ có đầy đủ sổ của hình thức kế toán đó.  Ưu điểm: các phần mềm kế toán hiện nay nhìn chung tốc độ cao, đa dạng và chuẩn xác.  Nhược điểm: cần phải đảm bảo đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ của cán bộ kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.  Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.16: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Máy vi tính (Phần mềm kế toán) Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán Báo cáo tài chính
  • 44. 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Sài Gòn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Sài Gòn - Địa chỉ: Số 9, đường Ngọc Hồi, phường Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội - Mã số thuế: 0500557198 - Số tài khoản: 102010001120367 tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội - Số điện thoại: 04.36649166 - Fax: 043.6649119 - Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Trần Sơn Châu - Tổng giám đốc: Ông Nguyễn Đăng Toàn - Lĩnh vực kinh doanh: Thương mại - Hình thức sở hữu vốn: Cổ phần - Vốn điều lệ: 90.000.000.000 VNĐ - Số lượng lao động: 51 người Thương hiệu Công ty thuốc lá Sài Gòn, địa chỉ 152 Trần Phú, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh (hãng thuốc lá Míc cũ) là thương hiệu mạnh chi phối khắp cả nước. Đặc biệt, miền Bắc có sản phẩm Du lịch đỏ chi phối từ Nghệ An trở ra. Thời bao cấp, việc kinh doanh thuốc lá đạt siêu lợi nhuận nên hệ thống phân phối rộng khắp không định hình theo một mô hình nào hết. Từ hệ quả trên dẫn đến giai đoạn kinh tế thị trường thì hệ thống phân phối bị loạn, không điều hành được giá cả, việc kinh doanh không có hiệu quả, sản lượng suy giảm lớn. Công ty thuốc lá Sài Gòn và các nhà phân phối của Công ty nhận ra mô hình phân phối cũ không còn phù hợp nữa mà cần có một cuộc cách mạng về mô hình phân phối. Đây cũng chính là nguyên nhân Công ty Cổ phần Sài Gòn ra đời. Công ty Cổ phẩn Sài Gòn hình thành trải qua hai giai đoạn:  Giai đoạn 1: Công ty thuốc lá Sài Gòn cùng các khách hàng lớn của Công ty: - Công ty TNHH Thương mại Giang Anh - Công ty Thực phẩm miền Bắc (Bộ Thương mại) - Công ty Cổ phẩn Tổng Bách hóa (Bộ Thương mại) - Công ty Cổ phần Bách hóa miền Nam (Bộ Thương mại) - Công ty TNHH Sơn Đông (Hà Tây) - Công ty Hỗ trợ người tàn tật Hồng Hà (Hà Tây) Thang Long University Library
  • 45. 33 Là 7 cổ đông sáng lập hình thành Công ty Cổ phần Sài Gòn với số vốn góp: 30.000.000.000 VNĐ (3.000.000 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu 10.000VNĐ).  Giai đoạn 2: Công ty Cổ phần Sài Gòn phát hành thêm 1.500.000 cổ phiếu tương đương 15.000.000.000 VNĐ bán cho tất cả các khách hàng của Công ty thuốc lá Sài Gòn ở các tỉnh. Như vậy, Công ty Cổ phần Sài Gòn hình thành với 52 cổ đông sở hữu số vốn 45.000.000.000 VNĐ tương đương 4.500.000 cổ phiếu. Công ty Cổ phần Sài Gòn chính thức được hoạt động từ ngày 01 tháng 6 năm 2007. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần Sài Gòn đã có giấy phép kinh doanh và hoạt động kinh doanh trong một số lĩnh vực sau: - Kinh doanh 2 sản phẩm nền tảng: thuốc lá Vina Sài Gòn, Du lịch đỏ. - Kinh doanh 2 sản phẩm mới cấp cao hơn: thuốc lá Era tiger tím, Era tiger đỏ. - Kinh doanh sản phẩm cao cấp đặc thù: thuốc lá Sài Gòn Classic. - Kinh doanh sản phẩm mì Miliket – Colusa. Trong đó 2 sản phẩm thuốc lá Vina Sài Gòn và Du lịch đỏ là 2 sản phẩm nền tảng của Công ty để phát triển các sản phẩm khác. Đồng thời triển khai 2 sản phẩm mới Era tiger tím và Era tiger đỏ đón nhận người tiêu dùng chọn cấp cao hơn, tập trung vào các vùng sản phẩm Du lịch chủ yếu; lấy sản phẩm Sài Gòn Classic là sản phẩm cao cấp đặc thù của Công ty. Ngoài ra, Công ty đã tổ chức kinh doanh thành công sản phẩm mì Miliket – Colusa nhằm đặt một chân vào lĩnh vực thực phẩm mở đường cho việc kinh doanh các sản phẩm khác về sau.  Quy trình hoạt động kinh doanh chung của Công ty Công ty Cổ phần Sài Gòn là Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vì vậy thị trường là một yếu tố quan trọng bậc nhất trong chiến lược kinh doanh của Công ty. Trong cơ chế thị trường cạnh tranh gay gắt ngày nay, Ban lãnh đạo của Công ty nói chung và phòng Kinh doanh nói riêng đã luôn nghiên cứu, tìm kiếm, nắm bắt thông tin thị trường để phân tích thông tin nguồn hàng, thông tin về nhu cầu mặt hàng, thông tin về giá cả... để có thể đưa ra chiến lược kinh doanh đúng đắn, đạt hiệu quả cao. Quy trình kinh doanh của Công ty được thể hiện thông qua sơ đồ sau:
  • 46. 34 Sơ đồ 2.1: Quy trình kinh doanh của Công ty Cổ phần Sài Gòn Nguồn: Phòng Kinh doanh Công ty mua hàng trực tiếp từ Công ty thuốc lá Sài Gòn và Công ty Colusa – Miliket. Sau khi nhận được hóa đơn Công ty có thể tiến hành thanh toán ngay hoặc trả chậm theo hợp đồng kinh tế. Nhà sản xuất giao hàng tại kho của Công ty và chi phí vận chuyển hàng hóa do bên bán chịu trách nhiệm. Sau khi nhập kho, hàng hóa sẽ được Công ty bán lẻ hoặc bán buôn theo hợp đồng kinh tế cho khách hàng và chủ yếu là bán buôn.  Quá trình tiêu thụ hàng hóa Công ty Cổ phần Sài Gòn là một Công ty kinh doanh thương mại, vì vậy vấn đề tiêu thụ hàng hóa có ý nghĩa vô cùng quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của Công ty. Nhằm đạt được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, Công ty áp dụng nhiều phương thức bán hàng: bán lẻ trực tiếp, gửi đại lý, bán buôn theo hợp đồng kinh tế, chấp nhận cho khách hàng thanh toán chậm. Công ty quy định mức giá cố định cho từng mặt hàng để đảm bảo tính thống nhất về giá cả cho các mặt hàng, làm cho khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn. - Bán lẻ trực tiếp: Công ty xuất hàng cho nhân viên bán hàng đi bán lẻ cho khách hàng. - Bán buôn theo hợp đồng kinh tế: Công ty xuất kho một số lượng lớn bán cho khách hàng theo hợp đồng đã ký. - Gửi đại lý: Công ty gửi Công ty thuốc lá Sài Gòn trong miền Nam nhờ bán hộ những mặt hàng mới chưa được khách hàng chấp nhận rộng rãi. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Mua hàng Kho Khách hàng Thang Long University Library
  • 47. 35 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Sài Gòn Nguồn: Phòng T.C Hành chính  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận  Hội đồng quản trị: Là bộ phận quản lý cao nhất của Công ty, có quyền đại diện Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của Công ty giữa các kỳ đại hội, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội cổ đông. Đại hội cổ đông Ban Kiểm soát Hội đồng quản trị Ban Giám đốc Thư ký Công ty Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Tổng hợp Bán hàng Thị trường Đội xe Kho T.C Hành chính Kế toán Quỹ Bảo vệ
  • 48. 36  Ban Kiểm soát: Có chức năng giúp các cổ đông kiểm soát hoạt động quản trị và quản lý điều hành Công ty. Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và việc thực hiện các quy chế của Công ty, khi có yêu cầu của cổ đông có thể kiểm tra bất thường, can thiệp vào hoạt động của Công ty khi cần thiết.  Ban Giám đốc: - Tổng giám đốc:  Xác định mục tiêu của Công ty, xây dựng chiến lược cho Công ty để đạt được mục tiêu đó.  Xây dựng văn hoá, đội ngũ Công ty.  Chỉ đạo các phòng ban xây dựng phương án kinh doanh cho từng sản phẩn cụ thể.  Dựa trên chiến lược Công ty, xây dựng bảng mô tả công việc của từng bộ phận. Dựa trên bảng mô tả công việc bộ phận, chỉ đạo xây dựng bảng mô tả công việc cá nhân.  Xây dựng các quy chế hoạt động của Công ty: tuyển dụng, tiền lương,…  Là người trực tiếp chỉ đạo công tác kinh doanh hàng ngày của Công ty: trực tiếp đàm phán với khách hàng và ký kết Hợp đồng kinh tế, chỉ đạo thực hiện; thường xuyên trực tiếp phối hợp với Công ty thuốc lá Sài Gòn để chỉ đạo công tác kinh doanh, thị trường; chỉ đạo phòng kinh doanh bán hàng hàng ngày;...  Tổng giám đốc trực tiếp chỉ đạo công tác kế toán – tổng hợp, điều hành công tác tài chính kế toán, ký lệnh chuyển tiền…  Đồng thời tổng giám đốc còn thực hiện các chỉ đạo của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước hội đồng về việc thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và là người đại diện trước pháp luật cho Công ty. - Phó giám đốc: Là người do giám đốc trực tiếp bổ nhiệm, giúp việc cho giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về các hoạt động kinh doanh của Công ty, được ủy quyền của giám đốc để ký kết các hợp đồng ủy thác với các đối tác của Công ty. Đồng thời, đề xuất phương hướng chiến lược kinh doanh lên giám đốc.  Thư ký giám đốc:  Lưu trữ toàn bộ Hợp đồng mua và bán của Công ty, các giấy tờ, chứng từ pháp lý của Công ty.  Kiểm tra lại các báo cáo tổng hợp hoạt động hàng ngày của Công ty, lưu lại chứng từ theo tháng, báo cáo trực tiếp hoặc Fax, gửi mail cho Tổng giám đốc, chủ tịch hội đồng quản trị.  Tổ chức và lập biên bản các cuộc họp của HĐQT, Đại hội đồng cổ đông, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc, họp Công ty. Thang Long University Library
  • 49. 37  Cung cấp thông tin cho thành viên HĐQT và Ban Kiểm soát khi có yêu cầu.  Soạn thảo các công văn, văn bản hành chính, các quy chế, quy định, nội quy của Công ty…  Phòng Kinh doanh: - Bán hàng: Lập chiến lược kinh doanh, bán hàng và kinh doanh các sản phẩm của Công ty. Dựa trên mục tiêu của Công ty, chiến lược Công ty, chiến lược kinh doanh lập bảng mô tả công việc cho từng cá nhân. Xác định sản lượng của từng sản phẩm tiêu thụ thực tế của từng vùng thị trường để ký kết hợp đồng phù hợp. - Thị trường: Theo dõi diễn biến của thị trường, nghiên cứu, mở rộng thị trường: bình ổn giá; điểm mạnh, điểm yếu của từng sản phẩm; vùng thị trường nào mạnh, vùng thị trường nào yếu; sản phẩm cạnh tranh; phân tích nguyên nhân và đưa ra biện pháp xử lý nhanh nhất, báo cáo Lãnh đạo. - Đội xe: Quản lý đội xe, phân công xe vận chuyển hợp lý và công bằng, giám sát các loại phí xe, giám sát của xe. - Kho: Quản lý kho hàng, hàng nhập xuất tồn, hàng đi trên đường, chất lượng hàng trong kho, phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động. Phòng Kinh doanh kết hợp cùng các bộ phận và phòng Kế toán làm báo cáo hàng ngày theo quy trình và biểu mẫu. Thực hiện các công việc khác theo chỉ đạo của Giám đốc, chịu trách nhiệm trước giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty.  Phòng Kế toán tổng hợp: - Kế toán:  Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.  Tổ chức bảo quản, lưu trữ chứng từ, hồ sơ kế toán theo quy định của pháp luật và Công ty.  Ghi chép số liệu, hạch toán chính xác, trung thực, kịp thời các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh.  Phối hợp cùng các phòng chức năng, xây dựng kế hoạch kinh doanh, phân tích hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh theo đúng yêu cầu của lãnh đạo, quản lý và giám sát đồng vốn, công nợ khách hàng.  Xây dựng, trình lãnh đạo ban hành quy chế tài chính kế toán, quy chế nội bộ, chế độ đối với người lao động.  Theo dõi việc mua bán cổ phiếu, tính lãi và trả lãi cổ tức.
  • 50. 38  Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp ngân sách, thanh toán nợ, phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm chế độ tài chính kế toán.  Lập báo cáo tài chính theo chế độ hiện hành, cung cấp số liệu, thông tin về tình hình tài chính của Công ty theo đúng quy định của pháp luật và Công ty. - Quỹ: Quản lý quỹ, thu chi tiền mặt. - Tổ chức Hành chính:  Quản lý con dấu, quản trị văn phòng, phục vụ trong công tác đối nội và đối ngoại của Công ty.  Kết hợp cùng các bộ phận và phòng Kinh doanh lập báo cáo hàng ngày theo quy trình và biểu mẫu.  Thực hiện các công việc khác theo sự chỉ đạo của Ban Giám đốc. - Bảo vệ: Bảo vệ tài sản của Công ty, các kho hàng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Sài Gòn Nguồn: Phòng Kế toán  Chức năng, nhiệm vụ của phòng kế toán  Kế toán trưởng (Kiêm kế toán tổng hợp): Chịu trách nhiệm phụ trách chung công tác đối ngoại, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ của phòng Kế toán. Tư vấn cho giám đốc những vấn đề liên quan đến tài chính Công ty và các công tác kế toán liên quan. Kế toán trưởng phải có trách nhiệm tổng hợp số liệu vào sổ Cái; đôn đốc các bộ phận lên bảng phân bổ tháng, báo cáo đúng thời hạn; lập báo cáo quyết Kế toán trưởng Kế toán vốn bằng tiền Kế toán bán hàng Kế toán tiền lương và thanh toán BHXH, thuế Thủ quỹ Thang Long University Library
  • 51. 39 toán quý và năm tài chính; theo dõi tình hình tăng giảm và khấu hao TSCĐ; thanh toán với các nhà cung cấp, khách hàng.  Kế toán vốn bằng tiền: Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lý vốn bằng tiền, tín dụng, thanh toán. Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thường xuyên, dối chiếu số liệu với thủ quỹ để đảm bảo tính cân đối, thống nhất.  Kế toán bán hàng: Kiểm tra số lượng, đơn giá của từng sản phẩm, lấy đó làm căn cứ xuất hoá đơn cho khách hàng. Cuối ngày vào bảng kê chi tiết các hoá đơn bán hàng và tính tổng giá trị hàng đã bán, thuế GTGT (nếu có) trong ngày. Thực hiện việc đối chiếu với thủ kho về số lượng xuất, tồn vào cuối ngày.  Kế toán tiền lương và thanh toán BHXH, thuế: - Kế toán tiền lương và thanh toán BHXH: Tính và thanh toán lương, các khoản trích theo lương cho cán bộ nhân viên, tổng hợp lương khoán sản phẩm trong tháng. Theo dõi thu nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. - Kế toán thuế: Thực hiện tất cả các công việc có liên quan đến các loại thuế như: thuế GTGT, thuế TNDN,…  Thủ quỹ: Quản lí việc thu chi tiền mặt, và chịu trách nhiệm về số dư của quỹ tiền mặt. Các phần hành kế toán có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, đảm bảo tính thống nhất trong phương pháp tính toán, ghi chép tạo điều kện kiểm tra, đối chiếu được dễ dàng đồng thời phát hiện kịp thời các sai sót để sửa chữa kịp thời. Đội ngũ kế toán của Công ty có trình độ nghiệp vụ, có trách nhiệm và sự nhiệt tình trong công việc giúp nhà lãnh đạo và các ngành chức năng đánh giá được hiệu quả kinh doanh trong kỳ, từ đó xây dựng kế hoạch kinh doanh phù hợp với yêu cầu của thị trường. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán  Các chính sách kế toán chung: Công ty đã tuyển dụng một đội ngũ kế toán có trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm và có trách nhiệm nên hoạt động kế toán tại Công ty tuân thủ rất chặt chẽ theo quy định của chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Một số chính sách kế toán chung mà Công ty áp dụng như sau: - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung. - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc. - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp tính giá thực tế đích danh. - Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên. - Phương pháp hạch toán chi tiết hàng tồn kho: Phương pháp thẻ song song.
  • 52. 40 - Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá. - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng (khấu hao đều). - Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán: theo tỷ giá hạch toán. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.  Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Hệ thống chứng từ kế toán Công ty vận dụng tuân theo hệ thống chứng từ kế toán được quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 do Bộ Tài chính ban hành: - Các chứng từ về lao động tiền lương như: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương, ăn trưa. - Các chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá. - Các chứng từ mua hàng: Hoá đơn Giá trị gia tăng, Hoá đơn mua hàng. - Các chứng từ bán hàng: Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi; thẻ quầy hàng. - Các chứng từ thu chi tiền: Phiếu thu, Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Giấy thanh toán tạm ứng. - Các chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, Thẻ TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ.  Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Do Công ty áp dụng kế toán máy, hệ thống tài khoản kế toán đã được lập trình sẵn bởi Công ty phần mềm kế toán máy MISA nên hệ thống tài khoản này hoàn toàn theo quy định của chế độ kế toán ban hành bởi Bộ Tài chính (Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006).  Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán Công ty có đặc điểm là các nghiệp vụ phát sinh tương đối nhiều, các cán bộ kế toán có chuyên môn nên Công ty chọn vận dụng hình thức Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Với hình thức này Công ty sử dụng các loại sổ bao gồm: Sổ Nhật ký chung; sổ Cái; các sổ và thẻ kế toán chi tiết. Các sổ này đều được theo dõi bởi hệ thống máy vi Thang Long University Library
  • 53. 41 tính của Công ty, khi cần sử dụng kế toán viên có thể in các sổ này ra ngoài qua hệ thống máy in. Trình tự ghi sổ kế toán được khái quát trong sơ đồ dưới đây: Sơ đồ 2.4 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần Sài Gòn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Nguồn: Phòng Kế toán Chứng từ kế toán Sổ Nhật ký chung Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ Cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 54. 42 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn 2.2.1. Đặc điểm hàng hóa và phương thức quản lý hàng hóa của Công ty Cổ phần Sài Gòn Công ty Cổ phần Sài Gòn kinh doanh chủ yếu sản phẩm thuốc lá được cung cấp từ Công ty thuốc lá Sài Gòn đồng thời kinh doanh thêm mặt hàng mì Miliket – Colusa của Công ty Colusa – Miliket. Nguồn hàng của Công ty khá ổn định và đảm bảo chất lượng vì thế Công ty ngày càng khẳng định được uy tín và vị thế trên thị trường trong nước. Quy trình bán hàng như sau: Khi khách hàng lớn ở các tỉnh đồng thời là cổ đông của Công ty gọi điện đặt hàng qua điện thoại phòng Kinh doanh ra lệnh xuất kho, Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho sau đó chuyển cho Thủ kho làm chứng từ gốc để vào thẻ kho và làm thủ tục xuất kho. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán ghi Nhật ký chung và vào Sổ chi tiết từng loại hàng hóa xuất kho. Cuối tháng cộng số liệu trên các Sổ chi tiết hàng hóa đối chiếu với Thẻ kho và ghi vào Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa. Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: liên 1 màu tím lưu tại cuống, liên 2 màu đỏ giao cho khách hàng, liên 3 màu xanh lưu chứng từ kế toán giữ lại ở phòng Kế toán. Trường hợp có hàng bán bị trả lại: Nguyên nhân là do Công ty đưa ra sản phẩm mới thâm nhập thị trường, chưa quen với gu của người tiêu dùng, không bán được, phải thu lại để không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, uy tín của Công ty. Khi khách hàng trả lại hàng phải có biên bản ghi rõ lý do, hai bên xác nhận ký tên và đóng dấu. Biên bản này cùng với hoá đơn GTGT (do bên mua lập) được sử dụng để làm thủ tục nhập hàng hoá lại kho. Công ty có chính sách hỗ trợ bán hàng cho khách hàng bằng hình thức giảm giá với khách hàng mua hàng đạt sản lượng mà Công ty đề ra. Khoản giảm giá này được ghi giảm trực tiếp vào tài khoản “Doanh thu bán hàng hoá”. 2.2.2. Các phương thức bán hàng tại Công ty  Phương thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Bán hàng cho các đại lý lớn ở các tỉnh chính là các cổ đông của Công ty, bán chủ yếu là các sản phẩm truyền thống của Công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết giữa hai bên, Công ty xuất hàng vận chuyển đến cho người mua.  Phương thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo phương thức này, bộ phận thị trường bán lẻ đầu ngày nhận phiếu giao hàng, ký nhận với thủ kho nhận hàng là sản phẩm mới của Công ty tại kho rồi mang hàng đi bán cho khách lẻ ở Hà Nội để giới Thang Long University Library
  • 55. 43 thiệu sản phẩm mới, thâm nhập thị trường. Cuối ngày không bán hết mang hàng trả lại kho.  Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi: Công ty gửi hàng tại Công ty Thuốc lá Sài Gòn trong Sài Gòn nhờ bán hộ hàng hoá là các sản phẩm mới trên thị trường, chưa được phần lớn khách hàng chấp nhận. 2.2.3. Các phương thức thanh toán tại Công ty Công ty áp dụng phương thức thanh toán trả chậm và trả ngay tuỳ theo khả năng của khách hàng. Đối với hình thức bán buôn: áp dụng hình thức trả chậm, mua lô hàng sau, trả tiền lô hàng trước. Thế chấp cho hình thức trả chậm là cổ phần của cổ đông hoặc sổ tiết kiệm thế chấp. Bán buôn với số lượng hàng lớn, số tiền phát sinh nhiều, khách hàng áp dụng phương thức thanh toán tiền qua ngân hàng. Đối với hình thức bán lẻ: nhân viên thị trường đi bán hàng thu tiền mặt ngay, cuối ngày mang tiền về giao cho thủ quỹ. Đối với hình thức bán hàng đại lý, ký gửi: khi đại lý bán được hết lô hàng hoá mà Công ty gửi bán sẽ trả bằng chuyển khoản cho Công ty. 2.2.4. Phương thức xác định giá vốn hàng bán tại Công ty Kế toán bán hàng xác định giá vốn hàng hoá dựa trên cơ sở giá mua, không có chi phí thu mua do hàng được nhà cung cấp vận chuyển đến tận kho của Công ty. Trị giá vốn hàng xuất bán được xác định theo phương pháp thực tế đích danh. 2.2.5. Đặc điểm tổ chức tài khoản sử dụng trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công ty đã sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán được quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi một số tài khoản nhất định theo từng phần hành công việc. Công ty sử dụng chủ yếu một số tài khoản sau: - TK 111 – “Tiền mặt” - TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng” - TK 131 – “Phải thu khách hàng”: Tài khoản này được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng lớn, thường xuyên. - TK 133 – “Thuế GTGT được khấu trừ” - TK 1561 – “Giá mua hàng hoá”: Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hàng hoá  TK 1561DLA: Giá mua thuốc lá Du lịch A  TK 1561DLB: Giá mua thuốc lá Du lịch B  TK 1561SGD: Giá mua thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ  TK 1561SGX: Giá mua thuốc lá Sài Gòn Xanh
  • 56. 44 ………… - TK 157 – “Hàng gửi đi bán” - TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp” - TK 5111 – “Doanh thu bán hàng hoá”: Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá.  TK 5111DLA: Doanh thu bán thuốc lá Du lịch A  TK 5111DLB: Doanh thu bán thuốc lá Du lịch B  TK 5111SGD: Doanh thu bán thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ ………… - TK 531 – “Hàng bán bị trả lại” - TK 632 – “Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này được mở chi tiết cho từng loại hàng hoá.  TK 632DLA: Giá vốn hàng bán thuốc lá Du lịch A  TK 632DLB: Giá vốn hàng bán thuốc lá Du lịch B  TK 632SGD: Giá vốn hàng bán thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ ………… - TK 641 – “Chi phí bán hàng”:  TK 64111: Chi phí lương nhân viên  TK 64112: Chi phí tiền ăn trưa nhân viên  TK 64113: Chi phí các khoản trích theo lương nhân viên  TK 64121: Chi phí vật liệu bao bì  TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng  TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6418: Chi phí bằng tiền khác - TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”:  TK 64211: Chi phí lương nhân viên  TK 64212: Chi phí tiền ăn trưa nhân viên  TK 64213: Chi phí các khoản trích theo lương nhân viên  TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng  TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ  TK 6425: Thuế phí và lệ phí  TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài  TK 6428: Chi phí bằng tiền khác - TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Thang Long University Library
  • 57. 45 Đối với khoản giảm giá hàng bán, kế toán hạch toán trực tiếp vào TK 511 để xác định là khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.6. Đặc điểm về chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng  Chứng từ được sử dụng: lệnh xuất kho, hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho, thẻ kho và các chứng từ khác có liên quan  Quy trình luân chuyển chứng từ: Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng Nguồn: Phòng Kinh doanh 2.2.7. Kế toán bán hàng 2.2.7.1. Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Để thuận tiện cho việc theo dõi các sổ trong phần hành kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn em xin được lấy ví dụ về sản phẩm chính của Công ty là sản phẩm Thuốc lá Du Lịch B – DULICH B trong tháng 07 năm 2011 cho hình thức bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp. Ví dụ 1: Ngày 11/07/2011, Công ty xuất kho bán cho Công ty TNHH Chiến Nga 75.000 bao thuốc lá Du Lịch B theo HĐ số 0001429, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 3.730đ/bao. Chi phí vận chuyển (HĐ 0100132, PA/2011) phải trả cho Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến với số tiền là 19đ/bao, chưa thuế GTGT 10%, Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, phòng Kinh doanh lập Lệnh xuất kho với số lượng yêu cầu của khách hàng (khách hàng gọi điện thoại yêu cầu số lượng, loại hàng Nhu cầu xuất hàng hoá Phòng kinh doanh Lệnh xuất kho Kế toán bán hàng Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho Thủ kho Làm thủ tục xuất kho, ghi thẻ kho Lưu trữ, bảo quản chứng từ
  • 58. 46 hoá). Phòng Kinh doanh chỉ cần ghi số lượng khách hàng yêu cầu, khi xuất kho thủ kho mới ghi số lượng hàng thực xuất. Bảng 2.1: Lệnh xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội LỆNH XUẤT KHO Khách hàng: Công ty TNHH Chiến Nga Địa chỉ: Bắc Giang Người nhận hàng: Nguyễn Văn Hà Số lượng STT Tên hàng hoá ĐVT Yêu cầu Thực xuất A B C 1 2 1 Thuốc lá Du Lịch B Bao 75.000 75.000 Ngày 11 tháng 07 năm 2011 Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Kế toán bán hàng sau khi nhận được Lệnh xuất kho từ phòng Kinh doanh lập Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho. Thang Long University Library
  • 59. 47 Bảng 2.2: Hoá đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 11 tháng 07 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT-3LL MP/2011B 0001429 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản: 102010001120367 Điện thoại: 04.36649166 Mã số: 0500557198 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Văn Hà Tên đơn vị: Công ty TNHH Chiến Nga Địa chỉ: Bắc Giang Số tài khoản: 102010001235438 Hình thức thanh toán: Trả chậm Mã số: 0603184574 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Thuốc lá Du Lịch B Bao 75.000 3.730 279.750.000 Cộng tiền hàng: 279.750.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 27.975.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 307.725.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm linh bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Sau đó chuyển cho Thủ kho ghi số lượng xuất thực tế vào Lệnh xuất kho và căn cứ vào Hoá đơn GTGT kiêm Phiếu xuất kho làm chứng từ gốc để vào Thẻ kho và làm thủ tục xuất kho. Vì Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp thực tế đích danh nên xuất kho lô hàng nào kế toán xác định luôn giá vốn của lô hàng đó, ghi nhận ngay sau khi làm thủ tục xuất kho. Kế toán xác định giá vốn của lô hàng này như sau (Giá vốn một bao thuốc lá Du Lịch B là 3.460đ):
  • 60. 48 Nợ TK 632 259.500.000 Có TK 156 259.500.000 Kế toán xác định doanh thu hàng bán như sau: Nợ TK 131 307.725.000 Có TK 511 279.750.000 Có TK 3331 27.975.000  Chi phí vận chuyển: Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến vận chuyển số hàng hoá trên giao cho Công ty TNHH Chiến Nga với Hoá đơn GTGT 0100132. Bảng 2.3: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 11 tháng 07 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT-3LL PA/2011 0100132 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến Địa chỉ: Số nhà 62, ngõ 4, phố Kim Đồng, tổ 16, phường Thịnh Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội. Số tài khoản:102010001346784 Điện thoại: 04.36643432 Mã số: 0400128395 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sài Gòn Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0500557198 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Vận chuyển thuốc lá Bao 75.000 19 1.425.000 Cộng tiền hàng: 1.425.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 142.500 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.567.500 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Thang Long University Library
  • 61. 49 Kế toán hạch toán chi phí vận chuyển như sau: Nợ TK 641 1.425.000 Nợ TK 133 142.500 Có TK 331 1.567.500 Ngay khi nhận được Hoá đơn GTGT Thủ quỹ viết Phiếu chi thanh toán ngay chi phí vận chuyển cho Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến bằng tiền mặt: Nợ TK 331 1.567.500 Có TK 111 1.567.500 Bảng 2.4: Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số:…………. Ngày 11 tháng 07 năm 2011 Số: PC7 – 0009 Nợ: 331 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Bùi Văn Nam Địa chỉ: Công ty Cổ phần TMDV vận tải Thuận Yến Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển thuốc lá Số tiền: 1.567.500 VND Viết bằng chữ: Một triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn. Kèm theo: … chứng từ gốc Ngày 11 tháng 07 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu năm trăm sáu mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn.
  • 62. 50 Ví dụ 2: Ngày 19/07/2011, Công ty xuất bán cho Công ty TNHH Chiến Nga 75.000 bao thuốc lá Du Lịch B theo HĐ số 0001499, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 3.730đ/bao (giá vốn là 3.460đ/bao), DN trả ngay bằng chuyển khoản. BT1: Nợ TK 632 259.500.000 Có TK 156 259.500.000 BT2: Nợ TK 131 307.725.000 Có TK 511 279.750.000 Có TK 3331 27.975.000 BT3: Nợ TK 112 307.725.000 Có TK 131 307.725.000 Khi khách hàng chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng cho Công ty, Công ty sẽ nhận được Lệnh chuyển có của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 63. 51 Bảng 2.5: Lệnh chuyển có Ngân hàng Công thương Việt Nam Chi nhánh: 00136 CN Hoàng Mai – NHTMCP Công thương VN LỆNH CHUYỂN CÓ NH gửi lệnh : 0099 TRỤ SỞ CHÍNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN NH nhận lệnh : 00136 CN HOÀNG MAI – NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN NH ngoài hệ thống : Sở giao dịch : 28 Ngày giờ lập : 7/19/11 Ngày giờ in : 7/19/11 14:04:35 Loại sản phẩm : IECR TK Nợ: Loại chứng từ : Số tiền chuyển : 136111070750028 TK Có: Số chứng từ gốc : 432211070700009 Số seri sec : 0000000000000000000 Tình trạng : Close Ngày hiệu lực, Loại tiền, Số tiền : 7/19/11 VNĐ 307.725.000 Số tiền bằng chữ : Ba trăm linh bảy triệu bảy trăm hai mươi lăm nghìn đồng : chẵn./.> Khách hàng chuyển tiền : 208701003 : CÔNG TY TNHH CHIẾN NGA Ngân hàng ra lệnh : NH TMCPCT – BAC GIANG Ngân hàng giữ tài khoản : NHTMCPCT HOÀNG MAI Người thụ hưởng : 102010000674915 : CTY CỔ PHẦN SÀI GÒN Nội dung thanh toán : (999011013643) CÔNG TY TNHH CHIẾN NGA TRẢ : TIỀN HÀNG Phí chuyển tiền : NH gửi lệnh ghi số ngày giờ NH nhận lệnh ghi số ngày giờ Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên Kiểm soát viên
  • 64. 52 2.2.7.2. Kế toán bán lẻ thu tiền trực tiếp Đầu ngày, nhân viên thị trường nhận được Phiếu giao hàng của phòng Kinh doanh, mang đến Thủ kho làm thủ tục xuất kho hàng hoá mang đi bán lẻ trên thị trường Hà Nội với mục đích giới thiệu sản phẩm mới ra ngoài thị trường. Cuối ngày, nhân viên thị trường về nộp tiền hàng bán được cho Thủ quỹ, số hàng không bán được làm thủ tục nhập lại kho hàng hoá. Kế toán căn cứ vào tổng số hàng hoá bán được trong ngày lập Hoá đơn GTGT. Ví dụ 1: Đầu ngày 01/07/2011 giao cho nhân viên Vũ Minh Hải 500 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ và 200 bao thuốc lá Young star đi bán lẻ trên thị trường. Cuối ngày nhân viên Vũ Minh Hải bán được 340 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ và 50 bao thuốc lá Young Star và nộp lại số tiền thu được cho thủ quỹ, số hàng còn lại làm thủ tục nhập lại kho. Đầu ngày nhân viên thị trường Vũ Minh Hải nhận Phiếu giao hàng từ phòng Kinh doanh mang đến Thủ kho làm thủ tục nhận hàng mang đi bán lẻ. Bảng 2.6: Phiếu giao hàng CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội PHIẾU GIAO HÀNG Khách hàng: nhân viên: Vũ Minh Hải Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 500 10.500 5.250.000 Thuốc lá Young Star 200 8.000 1.600.000 Tổng cộng 700 6.850.000 Người nhận hàng (Ký, họ tên) Ngày 01 tháng 07 năm 2011 Người giao hàng (Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 65. 53 Đến cuối ngày, nhân viên Vũ Minh Hải bán được 340 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ, 50 bao thuốc lá Young Star và giao lại số hàng còn thừa cho Thủ Kho và giao số tiền hàng bán được cho Thủ quỹ. Bảng 2.7: Phiếu thu CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Quyển số:…………. Ngày 01 tháng 07 năm 2011 Số: PT7-00013 Nợ: 1111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền: Khách lẻ Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………… Lý do nộp: Thu tiền bán lẻ thuốc lá ngày 01/7/2011 của Vũ Minh Hải Số tiền: 3.970.000 VNĐ Viết bằng chữ: Ba triệu chín trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: … chứng từ gốc Ngày 01 tháng 07 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba triệu chín trăm bảy mươi nghìn đồng chẵn.
  • 66. 54 Cuối ngày, Phòng Kinh doanh tổng hợp doanh thu bán lẻ của các nhân viên thị trường vào Bảng tổng hợp bán lẻ và Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng, sau đó lập Hoá đơn GTGT tổng hợp cho số hàng hoá bán lẻ. Bảng 2.8: Bảng kê bán lẻ hàng hoá, dịch vụ trực tiếp cho người tiêu dùng CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội MST: 0500557189 BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ TRỰC TIẾP CHO NGƯỜI TIÊU DÙNG Ngày: 01/07/2011 HĐ số: 00013 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế GTGT Tổng tiền thanh toán Ghi chú % thuế Tiền thuế 1 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ Bao 4.555 9.545,4545 43.479.545 10 4.347.956 47.827.500 2 Thuốc lá Young Star Bao 700 7.272,7273 5.090.909 10 509.091 5.600.000 Tổng cộng 5.255 48.570.454 4.857.048 53.427.500 Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 67. 55 Bảng 2.9: Bảng kê tổng hợp bán lẻ CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN PHÒNG KINH DOANH BẢNG TỔNG HỢP BÁN LẺ Ngày 01 tháng 07 năm 2011 STT Tên nhân viên SG đỏ SG xanh Star Era đỏ Era mel Vitab Thành tiền Thuốc KM Điểm mở Điểm bán Ghi chú Nhóm 1 10.500 10.500 8.000 0 0 0 1 Nguyễn Văn Khánh 280 150 4.140.000 14 9 2 Cầm Bá Thơ 180 1.890.000 9 5 3 Nguyễn Xuân Tùng 400 4.200.000 20 8 4 Phạm Quyết Tiến 410 4.305.000 20 5 5 Nguyễn Xuân Kiên 80 840.000 4 4 NGUYỄN ĐÌNH HỒNG 1.350 0 150 0 0 0 15.375.000 67 0 31 Nhóm 2 1 Trần Duy Hưng 400 50 4.600.000 20 4 2 Lê Thành Vinh 320 60 3.840.000 16 7 3 Đỗ Thành Tâm 120 1.260.000 6 6 4 Nguyễn Anh Đức 300 3.150.000 15 6 5 Hà Anh Phương 280 50 3.340.000 14 7 LÊ TẤN TOÀN 1.420 0 160 0 0 0 16.190.000 71 0 30 Nhóm 3 1 Vũ Minh Hải 340 50 3.970.000 17 12 2 Nguyễn Dương Long 850 200 10.052.000 40 15 3 Khuất Văn Vượng 260 70 3.920.000 13 9 4 Phạm Việt Bách 80 70 1.400.000 4 6 5 Nguyễn Văn Thiện 300 3.150.000 15 7 NGUYỄN VĂN ĐÀO 1.785 0 390 0 0 0 21.862.000 89 0 49 Cộng 4.555 0 700 0 0 0 53.427.500 227 0 110
  • 68. 56 Bảng 2.10: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 01 tháng 07 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT-3LL MP/2011B 0001389 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản:102010001120367 Điện thoại: 04.36649166 Mã số: 0500557198 Họ tên người mua hàng: Khách lẻ Tên đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ Bao 4.555 9.545,4545 43.479.545 2 Thuốc lá Young Star Bao 700 7.272,7273 5.090.909 Cộng tiền hàng: 48.570.454 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.857.048 Tổng cộng tiền thanh toán: 53.427.500 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi ba triệu bốn tăm hai mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Cuối ngày, kế toán kết chuyển giá vốn và doanh thu hàng bán như sau: - Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ: Nợ TK 632SGD 43.479.545 Có TK 1561SGD 43.479.545 Nợ TK 111 47.827.500 Có TK 5111SGD 43.479.545 Có TK 3331 4.347.955 Thang Long University Library
  • 69. 57 - Thuốc lá Young Star: Nợ TK 632STAR 5.090.909 Có TK 1561STAR 5.090.909 Nợ TK 111 5.600.000 Có TK 5111STAR 5.090.909 Có TK 3331 509.091 Công ty có chính sách khuyến mại cho khách hàng mua lẻ, cứ mua 20 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ sẽ được tặng thêm 1 bao thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ. Khoản khuyến mại này sẽ được hạch toán vào TK 641 – “Chi phí bán hàng”. Nợ TK 641 2.166.818 Có TK 1561SGD 2.166.818 2.2.7.3. Kế toán bán hàng đại lý, ký gửi Công ty gửi những mặt hàng mới, chưa được phần lớn khách hàng chấp nhận trên thị trường miền Bắc vào trong miền Nam nhờ Công ty Thuốc lá Sài Gòn bán hộ như: thuốc lá Young star menthol BC, thuốc lá Sài Gòn xanh BM, thuốc lá Du lịch Nhũ… Kế toán lập phiếu Xuất kho và Biên bản giao nhận hàng hóa giao cho đại lý. Khi Công ty Thuốc là Sài Gòn bán được hàng thì sẽ gửi Bản kê bán hàng ký gửi và số tiền hàng đã bán được bằng tiền gửi ngân hàng về cho Công ty. Công ty sẽ căn cứ vào đó lập Hóa đơn GTGT cho số hàng đã bán được đồng thời xác định giá vốn và doanh thu hàng bán. Ví dụ 1: Ngày 07/07/2011, Công ty Thuốc lá Sài Gòn bán được 4.295 bao thuốc lá Young Star menthol BC theo HĐ 0001416. BT1: Nợ TK 632 25.770.000 Có TK 157 25.770.000 BT2: Nợ TK 131 28.347.000 Có TK 511 25.770.000 Có TK 3331 2.577.000
  • 70. 58 Bảng 2.11: Bản kê bán hàng ký gửi Công ty Thuốc lá Sài Gòn 152 Trần Phú, Phường 4, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh BẢN KÊ BÁN HÀNG KÝ GỬI STT Mã hàng Tên hàng Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 YOUNGSTAR MENTHOL Thuốc lá Young Star menthol BC 4.295 6.000 25.770.000 2 SAIGONXANH BM Thuốc lá Sài Gòn Xanh - BM 4.000 8.500 34.000.000 3 YOUNGSTAR MENTHOL Thuốc lá Young Star menthol BC 2.705 6.000 16.230.000 Ngày 07 tháng 7 năm 2011 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 71. 59 Bảng 2.12: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 07 tháng 07 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT-3LL MP/2011B 0001416 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản:102010001120367 Điện thoại: 04.36649166 Mã số: 0500557198 Họ tên người mua hàng: Khách lẻ Tên đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: TGNH Mã số: STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Thuốc lá Young Star methol BC Bao 4.295 6.000 25.770.000 2 Thuốc lá Sài Gòn Xanh - BM Bao 4.000 8.500 34.000.000 3 Thuốc lá Young Star methol BC Bao 2.705 6.000 16.230.000 Cộng tiền hàng: 76.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.600.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 83.600.000 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi ba triệu bốn sáu trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 72. 60 Ví dụ 2: Ngày 12/07/2011, Công ty gửi bán tại Công ty Thuốc lá Sài Gòn 50.000 bao thuốc lá Du Lịch Nhũ. Nợ TK 157 154.500.000 Có TK 1561 154.500.000 Bảng 2.13: Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Quyển số:………….. Ngày 12 tháng 7 năm 2011 Số: PX07-050 Nợ: 1561 Có: 632 Họ tên người nhận hàng: Lê Duy Khánh Lý do xuất: Xuất kho gửi bán cho Công ty Thuốc lá Sài Gòn Xuất tại kho: STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Theo CT Thực nhập Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 4 1 Thuốc lá Du Lịch Nhũ Bao 50.000 50.000 3.090 154.500.000 Cộng 154.500.000 Tổng số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm mươi tư triệu năm trăm nghìn đồng chẵn. Ngày 12 tháng 07 năm 2011 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 73. 61 Bảng 2.14: Biên bản giao nhận hàng hóa CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội BIÊN BẢN GIAO NHẬN HÀNG HÓA Hôm nay, ngày 12 tháng 7 năm 2011 Địa điểm tại: Công ty Thuốc lá Sài Gòn Chúng tôi gồm: 1. Bên giao hàng (bên A): Công ty Cổ phần Sài Gòn 2. Bên nhận hàng (bên B): Công ty Thuốc lá Sài Gòn Xác nhận số hàng hóa đã giao nhận như sau: STT Mã hàng hóa Tên hàng hóa ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 DULICH NHU Thuốc lá Du lịch Nhũ Bao 50.000 3.090 154.500.000 Đại diện bên giao hàng Đại diện bên nhận hàng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy MISA, kế toán chỉ cần nhập liệu vào máy tính theo từng phân hệ, phần mềm sẽ tự động lên các sổ chi tiết. Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập, xuất kho để mở Thẻ kho (Sổ kho). Thẻ kho của Công ty được mở theo năm tài chính.
  • 74. 62 Bảng 2.15: Thẻ kho (Sổ kho) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S12-DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) THẺ KHO (SỔ KHO) Tháng 7 năm 2011 Tờ số: …………….. Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư: Thuốc lá Du Lịch B Đơn vị tính: Bao Mã số: DULICH B SL chứng từ Số lượng NT Nhập Xuất Diễn giải Ngày nhập, xuất Nhập Xuất Tồn Ký xác nhận của kế toán B C D E F 1 2 3 G Số tồn đầu kỳ 9.002.100 01/7 XK07- 001 DNTN Mai Đô 01/7 60.000 02/7 XK07- 003 Công ty CPTM và sản xuất Thái Bình 02/7 60.000 05/7 XK07- 010 Công ty TNHH SX TMDV Tiến Thành 05/7 75.000 … … … … … … … … … 11/7 XK07- 045 Công ty TNHH Chiến Nga 11/7 75.000 15/7 XK05- 248 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 15/7 150.000 19/7 XK05- 252 Công ty TNHH Chiến Nga 19/7 75.000 … … … … … … … … … 25/7 XK05- 320 DN Thương mại Tư nhân Tiền Giang 25/7 150.000 29/7 XK05- 365 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 29/7 600.000 30/7 NK07- 004 NK hàng trên đường theo HĐ 0003555 29/7 5.500.000 30/7 XK05- 370 Công ty CPTM Hồng Hà 30/7 375.000 Cộng cuối kỳ 9.530.000 10.170.000 8.362.100 Ngày … tháng … năm … Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 75. 63 Bảng 2.16: Sổ chi tiết hàng hoá CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng 07 năm 2011 Hàng hoá: Thuốc lá Du Lịch B Mã hàng: DULICH B Chứng từ Nhập Xuất TồnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Đơn giá Lượng Tiền Lượng Tiền Lượng Tiền A B C D D 1 2 3=1*2 4 5=1*4 6 7=1*6 Số tồn đầu kỳ 3.460 9.002.100 31.147.242.000 01/7 XK07-001 01/7 DNTN Mai Đô 632 3.460 60.000 207.600.000 02/7 XK07-003 02/7 Công ty CPTM và sản xuất Thái Bình 632 3.460 60.000 207.600.000 05/7 XK07-010 05/7 Công ty TNHH SX TMDV Tiến Thành 632 3.460 75.000 259.500.000 … … … … 632 3.460 … … 11/7 XK07-045 11/7 Công ty TNHH Chiến Nga 632 3.460 75.000 259.500.000 15/7 XK05-248 15/7 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 632 3.460 150.000 519.000.000 19/7 XK05-252 19/7 Công ty TNHH Chiến Nga 632 3.460 75.000 259.500.000 … … … … 632 3.460 … … 25/7 XK05-320 25/7 DN Thương mại Tư nhân Tiền Giang 632 3.460 150.000 519.000.000 29/7 XK05-365 29/7 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 632 3.460 600.000 2.076.000.000 30/7 NK07-004 30/7 NK hàng trên đường theo HĐ 0003555 331 3.460 5.500.000 19.030.000.000 30/7 XK05-370 30/7 Công ty CPTM Hồng Hà 632 3.460 375.000 1.297.500.000 Cộng cuối kỳ 9.530.000 32.973.800.000 10.170.000 35.188.200.000 8.362.100 28.932.842.000 Ngày …. tháng …. năm … Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 76. 64 Từ Sổ chi tiết hàng hoá, số liệu sẽ được chuyển sang Báo cáo tổng hợp tồn kho. Bảng 2.17: Báo cáo tổng hợp tồn kho CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội BÁO CÁO TỔNG HỢP TỒN KHO Tháng 7 năm 2011 Mã kho: 156 Tên kho: Hàng hoá Đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Cuối kỳ Mã hàng Tên hàng Đơn vị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 ………. ……………… … … … … … … … … DULICH GOL Thuốc lá Du Lịch Vàng BC Bao 12.997 54.416.920 380 1.656.800 12.500 52.250.000 877 3.823.720 DULICH A Thuốc lá Du Lịch A Bao 35.000 121.100.000 270.000 934.200.000 305.000 1.055.300.000 DULICH B Thuốc lá Du Lịch B Bao 9.002.100 31.147.242.000 9.530.000 32.973.800.000 10.170.000 35.188.200.000 8.362.100 28.932.842.000 DULICH NHU Thuốc lá Du Lịch Nhũ Bao 705.177 2.178.996.930 450.000 1.390.500.000 255.177 788.496.930 SAIGON CLASSIC Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ Bao 107.756 960.105.960 200.000 1.782.000.000 174.612 1.555.792.920 133.144 1.186.313.040 YOUNG STAR Thuốc lá Young Star Bao 26.863 161.178.000 30.000 180.000.000 28.489 170.934.000 28.374 170.244.000 …….... ………………. … … … … … … … … … Tổng cộng 10.305.864 35.262.583.714 10.081.700 36.079.912.000 11.250.760 39.870.623.520 8.866.804 31.471.872.194 Ngày … tháng … năm … Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 77. 65 Hàng hoá của Công ty khi bán ra sẽ được chi tiết theo chi tiết theo từng mặt hàng và khách hàng; từng khách hàng và mặt hàng. Bảng 2.18: Sổ chi tiết bán hàng theo khách hàng và mặt hàng CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội CHI TIẾT BÁN HÀNG THEO KHÁCH HÀNG VÀ MẶT HÀNG Tháng 7 năm 2011 Khách hàng: Công ty TNHH Chiến Nga Ngày Số Loại Diễn giải Đơn giá Số lượng bán Thành tiền Chiết khấu Giảm giá SL trả lại Giá trị trả lại Giá vốn A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 Mã hàng: DULICH B Tên hàng: Thuốc lá Du Lịch B 11/7 0001429 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000 14/7 0001458 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000 19/7 0001499 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000 23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000 27/7 0001568 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 75.000 279.750.000 259.500.000 30/7 0001603 Hoá đơn bán hàng Thuốc lá Du Lịch B 3.730 125.000 466.250.000 432.500.000 Cộng theo mặt hàng 500.000 1.865.000.000 1.730.000.000 Mã hàng: GG Tên hàng: Giảm giá theo BB 229/16 ngày 01/07/2011 23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Giảm giá theo BB 229/16 ngày 01/07/2011 (22.727.273) Cộng theo mặt hàng (22.727.273) Cộng theo khách hàng 500.000 1.842.272.727 1.730.000.000
  • 78. 66 Bảng 2.19: Sổ chi tiết thanh toán với người mua CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Tháng 7 năm 2011 Mã khách hàng: 001 Tên khách hàng: Công ty TNHH Chiến Nga Tài khoản: 131 Ngày Số Loại Diễn giải TK TK đ/ư Phát sinh nợ Phát sinh có Số dư A B C D E F 1 2 3 Số dư đầu kỳ 771.430.772 11/7 0001429 Hoá đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 279.750.000 11/7 0001429 Hoá đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 3331 27.975.000 12/7 NT07-00032 Nộp tiền vào TK Thu tiền hàng của CT TNHH Chiến Nga 131 1121CT 307.725.000 14/7 0001458 Hoá đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 279.750.000 14/7 0001458 Hoá đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 3331 27.975.000 16/7 NT-00048 Nộp tiền vào TK Thu tiền hàng của CT TNHH Chiến Nga 131 1121CT 307.725.000 19/7 0001499 Hoá đơn bán hàng Bán hàng 131 5111 279.750.000 19/7 0001499 Hoá đơn bán hàng Thuế GTGT đầu ra 131 3331 27.975.000 19/7 NT-00060 Nộp tiền vào TK Thu tiền hàng của CT TNHH Chiến Nga 131 1121CT 307.725.000 23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Giảm giá theo BB 229/16 131 5111 22.727.273 23/7 0001536 Hoá đơn bán hàng Giảm giá theo BB 229/16 131 3331 2.272.727 … … … … … … … … … Tổng cộng 2.051.500.000 1.538.625.000 1.284.305.772 Ngày … tháng … năm … Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 79. 67 Sau khi hàng hoá bán ra được tổng hợp cho từng khách hàng, phần mềm máy tính sẽ tự động cập nhật vào Sổ Tổng hợp công nợ phải thu. Bảng 2.20: Sổ tổng hợp chi tiết công nợ phải thu CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU Tháng 7 năm 2011 Tài khoản:131 - Phải thu của khách hàng Đầu kỳ Phát sinh Cuối kỳMã KH Tên khách hàng TK Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B C 1 2 3 4 5 6 001 Công ty TNHH Chiến Nga 131 771.430.772 2.051.500.000 1.538.625.000 1.284.305.772 002 Công ty TNHH SX Tiến Thành 131 410.005.620 1.647.447.500 1.641.200.000 416.253.120 003 Công ty TNHH Đức Oanh 131 731.340.000 738.540.000 7.200.000 004 Công ty CP Ngọc Huy 131 388.540.000 1.707.260.000 1.679.349.000 416.451.000 005 Công ty TM Tùng Lâm 131 260.039.720 260.039.720 006 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 131 1.422.660.000 2.682.946.000 2.751.495.850 007 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 131 1.570.405.144 2.437.800.000 2.461.850.000 1.546.355.144 008 DNTN Hoàng Yến 131 176.186.823 488.760.000 492.360.000 172.586.823 009 Công ty CPTM Hồng Hà 131 1.981.148.264 2.060.241.000 2.604.010.500 1.437.378.764 010 Khách lẻ 131 155.514.420 1.272.747.650 1.189.147.650 71.914.420 … … … … … … … … … Tổng cộng 22.686.081.360 155.529.917 46.200.410.650 42.095.393.130 26.714.698.880 79.129.917 Ngày … tháng … năm … Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 80. 68 Sổ chi tiết bán hàng được mở chi tiết cho từng mặt hàng nhằm theo dõi số lượng, đơn giá bán và thành tiền của từng khách hàng. Bảng 2.21: Sổ chi tiết bán hàng CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 7 năm 2011 Tên sản phẩm: Thuốc lá Du Lịch B Chứng từ Doanh thu Các khoản giảm trừ NT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đối ứng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) 01/7 0001388 01/7 DNTN Mai Đô 131 60.000 3.730 223.800.000 02/7 0001390 02/7 Công ty CPTM và sản xuất Thái Bình 131 60.000 3.730 223.800.000 05/7 0001398 05/7 Công ty TNHH SX TMDV Tiến Thành 131 75.000 3.730 279.750.000 … … … … … … … 11/7 0001429 11/7 Công ty TNHH Chiến Nga 131 75.000 3.730 279.750.000 15/7 0001472 15/7 Công ty TNHH MTV Hồng Nhung 131 150.000 3.730 559.500.000 19/7 0001499 19/7 Công ty TNHH Chiến Nga 131 75.000 3.730 279.750.000 … … … … … … … 29/7 0001598 29/7 Công ty TNHH TM Hiếu Bắc 131 600.000 3.730 2.238.000.000 30/7 0001610 30/7 Công ty CPTM Hồng Hà 131 375.000 3.730 1.398.750.000 Cộng số phát sinh 10.170.000 37.934.100.000 Doanh thu thuần 37.934.100.000 Giá vốn hàng bán 35.188.200.000 Lãi gộp 2.745.900.000 Ngày … tháng … năm … Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 81. 69 Sau đó doanh thu và giá vốn hàng bán của các mặt hàng được tổng hợp trên Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu. Bảng 2.22: Bảng tổng hợp doanh thu CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU Tháng 7 năm 2011 Các khoản giảm trừ STT Tên hàng hoá Số lượng DT phát sinh trong kỳ Hàng bị trả lại Giảm giá hàng bán Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Ghi chú A B 1 2 3 4 5 6 7= 5 - 6 C ……………… … … … … … … … … 1 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 12.500 55.625.000 1.691.000 53.934.000 50.593.200 3.340.800 2 Thuốc lá Du Lịch A 305.000 1.137.650.000 1.137.650.000 1.055.300.000 82.350.000 3 Thuốc lá Du Lịch B 10.170.000 37.934.100.000 37.934.100.000 35.188.200.000 2.745.900.000 4 Thuốc lá Du Lịch Nhũ 400.000 894.000.000 894.000.000 1.236.000.000 (342.000.000) 5 Thuốc lá Era menthol BC 53.500 238.610.000 238.610.000 233.759.000 4.815.000 6 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 168.847 1.563.056.068 1.563.056.068 1.504.426.770 58.629.298 7 Thuốc lá Young Star 27.384 197.294.548 197.294.548 164.304.000 32.990.548 … ………………. … … … … … … … … Giảm giá (325.500.001) (325.500.001) (325.500.001) Tổng cộng 11.201.935 42.059.717.933 7.091.120 42.052.626.813 39.788.951.770 2.263.675.043
  • 82. 70 2.2.7.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Giảm giá hàng bán: Công ty hạch toán khoản giảm giá hàng bán trực tiếp vào TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chứ không hạch toán vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán”. Vì vậy khi phát sinh các nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán phản ánh vào Sổ Cái TK 5111, Nhật ký chung. Công ty giảm giá hàng bán cho khách hàng là chính sách hỗ trợ về giá cho khách hàng chứ không phải do lỗi về hàng hoá hay chất lượng sản phẩm. Ví dụ: Ngày 23/07/2011 Công ty giảm giá cho Công ty TNHH Chiến Nga HĐ 001536 ngày 23/07/2011 là 22.727.273đ theo BB 229/16 ngày 01/07/2011. Nợ TK 511 22.727.273 Nợ TK 3331 2.272.727 Có TK 131 25.000.000  Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại của Công ty thường là những mặt hàng mới, khách hàng nhận mua nhưng không bán được gửi trả lại Công ty. Kế toán lập Biên bản hàng bán bị trả lại phải nêu rõ: loại hàng, giá trị, lý do trả hàng, Biên bản phải có chữ ký, xác nhận của cả hai bên mua và bán. Kế toán hạch toán những khoản này vào TK 531 – “Hàng bán bị trả lại”. Ví dụ: Ngày 30/07/2011 Công ty TNHH Sơn Tùng lập HĐ GTGT 0000317 trả lại 380 bao thuốc lá Du Lịch Vàng BC trị giá 1.691.000đ do không bán được hàng, doanh nghiệp trả lại Công ty . BT1: Nợ TK 531 1.691.000 Nợ TK 3331 169.100 Có TK 131 1.860.100 BT2: Nợ TK 1561 1.656.800 Có TK 632 1.656.800 Khi hàng bán bị trả lại kế toán lập Phiếu nhập kho phải nêu đầy đủ, phản ánh chính xác số lượng, đơn giá và thành tiền của hàng hoá thực nhập. Thang Long University Library
  • 83. 71 Bảng 2.23: Phiếu nhập kho CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: 01-VT (Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU NHẬP KHO Quyển số:………….. Ngày 30 tháng 7 năm 2011 Số: PN7-00032 Nợ: 1561 Có: 632 Họ tên người giao hàng: Nguyễn Tuấn Anh Theo HĐ số 0000317 ngày 30 tháng 07 năm 2011 của Công ty TNHH Sơn Tùng Nhập tại kho: STT Tên hàng hoá ĐVT Số lượng Theo CT Thực nhập Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 4 1 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC Bao 380 380 4.360 1.656.800 Cộng 1.656.800 Tổng số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm năm mươi sáu nghìn tám trăm đồng chẵn. Ngày 30 tháng 07 năm 2011 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 84. 72 Hoá đơn GTGT của số hàng bán bị trả lại do bên khách hàng xuất ra. Bảng 2.24: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 30 tháng 07 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT-3LL GX/2011A 000317 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Sơn Tùng Địa chỉ: Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sài Gòn Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Mã số: 0500557198 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC Bao 380 4.450 1.691.000 Cộng tiền hàng: 1.691.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 169.100 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.860.100 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu tám trăm sáu mươi nghìn một trăm đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hàng ngày, các nghiệp vụ phát sinh được phần mềm kế toán tự động lên sổ Nhật ký chung. Sau khi sổ Nhật ký chung được cập nhật, phần mềm sẽ cập nhật vào các sổ Cái TK 156, TK 157, TK 632, TK 5111, TK 131và TK 531. Thang Long University Library
  • 85. 73 Bảng 2.25: Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 7 năm 2011 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải Đã ghi sổ cái TK Nợ Có A B C D H 1 2 Số luỹ kế kỳ trước chuyển sang 2.869.699.058.533 2.869.699.058.533 01/7 PT7- 00013 01/7 Thu tiền bán lẻ thuốc lá ngày 01/7/2011 của Vũ Minh Hải x 111 3.970.000 01/7 PT7- 00013 01/7 Thu tiền bán lẻ thuốc lá ngày 01/7/2011 của Vũ Minh Hải x 131 3.970.000 … … … … … … … 11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 131 223.800.000 11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 5111 223.800.000 11/7 0001388 01/7 Bán hàng x 131 22.380.000 11/7 0001388 01/7 Bán hàng x 3331 22.380.000 11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 632 207.600.000 11/7 0001388 01/7 Thuốc lá Du Lịch B x 1561 207.600.000 … … … … … … … 12/7 NT07- 00032 15/7 Thu tiền hàng của Công ty TNHH Chiến Nga x 112CT 307.725.000 12/7 NT07- 00032 15/7 Thu tiền hàng của Công ty TNHH Chiến Nga x 131 307.725.000 12/7 XK07-050 12/7 Gửi bán TL Du Lịch Nhũ x 157 154.500.000 12/7 XK07-050 12/7 Gửi bán TL Du Lịch Nhũ x 1561 154.500.000 … … … … … … … 23/7 BB229/16 23/7 Giảm giá cho công ty TNHH Chiến Nga x 511 22.727.273 23/7 BB229/16 23/7 Giảm giá cho công ty TNHH Chiến Nga x 3331 2.272.727 23/7 BB229/16 23/7 Giảm giá cho công ty TNHH Chiến Nga x 131 25.000.000 31/7 CTK07-25 31/7 K/c Doanh thu x 511 42.059.717.933 31/7 CTK07-25 31/7 K/c Doanh thu x 911 42.059.717.933 31/7 CTK07-25 31/7 K/c Giá vốn hàng bán x 911 39.781.539.770 31/7 CTK07-25 31/7 K/c Giá vốn hàng bán x 632 39.781.539.770 … … … … … … ... … Cộng mang sang trang sau
  • 86. 74 Bảng 2.26: Sổ Cái (TK 156) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 156 – Hàng hoá Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 35.262.583.714 Số phát sinh trong kỳ 01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 632 3.575.200 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 632 43.479.545 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 632 5.090.909 … … … … … … … 04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 181.650.000 04/7 CK07-001 04/7 Thuốc lá Du Lịch A 151 934.200.000 … … … … … … … 11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 259.500.000 11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 632 3.000.000 12/7 XK07-050 12/7 Thuốc lá Du Lịch Nhũ 157 154.500.000 15/7 0001474 15/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 632 8.910.000 … … … … … … … 19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 259.500.000 19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 632 21.802.770 … … … … … … … 25/7 0001541 25/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 207.600.000 25/7 0001543 25/7 Thuốc lá Era menthol BC 632 21.850.000 27/7 XK05-349 27/7 Bật lửa đá 811 2.700.000 27/7 XK05-349 27/7 Bật lửa điện tử 811 471.750 … … … … … … … 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 632 2.180.000 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 632 1.656.800 30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 632 432.500.000 … … … … … … … Cộng số phát sinh 36.079.912.000 39.870.623.520 Số dư cuối kỳ 31.471.872.194 Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 87. 75 Bảng 2.27: Sổ Cái (TK 157) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 157 – Hàng gửi đi bán Chứng từ Số phát sinhNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D D 1 2 Số tồn đầu kỳ 329.380.000 Số phát sinh trong kỳ 07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Young Star menthol BC 632 25.770.000 07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Sài Gòn Xanh – BM 632 34.000.000 07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Young Star menthol BC 632 16.230.000 12/7 XK07- 050 12/7 Thuốc lá Du Lịch Nhũ 1561 154.500.000 Cộng số phát sinh 154.500.000 76.000.000 Số dư cuối kỳ 407.880.000 Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 88. 76 Bảng 2.28: Sổ Cái (TK 632) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 632 – Giá vốn bán hàng Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 1561 3.575.200 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 1561 43.479.545 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 1561 5.090.909 … … … … … … … 04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 181.650.000 07/7 0001416 07/7 Thuốc lá Young Star 157 25.770.000 … … … … … … … 11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 259.500.000 11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 1561 3.000.000 … … … … … … … 15/7 0001474 15/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 1561 8.910.000 15/7 0001475 15/7 Thuốc lá Young Star 1561 3.000.000 … … … … … … … 19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 259.500.000 19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 1561 21.802.770 … … … … … … … 25/7 0001541 25/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 207.600.000 25/7 0001543 25/7 Thuốc lá Era menthol BC 1561 21.850.000 … … … … … … … 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Sài Gòn vàng BM 1561 2.180.000 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 1561 1.656.800 30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 1561 432.500.000 … … … … … … … 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 39.781.539.770 Cộng số phát sinh 39.788.951.770 39.788.951.770 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 89. 77 Bảng 2.29: Sổ Cái (TK 5111) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hoá Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 43.479.545 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 131 5.090.909 … … … … … … … 04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 195.825.000 04/7 0001397 04/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 27.376.365 … … … … … … … 11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000 11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 3.520.000 12/7 0001438 12/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000 … … … … … … … 19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000 19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 23.357.729 20/7 0001508 20/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000 23/7 0001536 23/7 Giảm giá theo BB số 229/24 ngày 1/7/11 131 22.727.273 … … … … … … … 29/7 0001600 29/7 Thuốc lá Young Star 131 4.618.181 30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 466.250.000 30/7 0001606 30/7 Thuốc lá Du Lịch A 131 223.800.000 … … … … … … … 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại 531 7.091.120 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 42.052.626.813 Cộng số phát sinh 42.385.217.934 42.385.217.934 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 90. 78 Bảng 2.30: Sổ Cái (TK 131) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 131 – Phải thu của khách hàng Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 22.686.081.360 155.529.917 Số phát sinh trong kỳ 01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Vàng BM 531 3.354.620 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 5111 43.479.545 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 3331 4.347.955 01/7 NT7-00001 01/7 Thu tiền hàng của CTCPTM Hồng Hà - TH 1121 CT 600.000.000 02/7 PT7-0017 02/7 Thu tiền hàng bán lẻ TL ngày 02/7/2011 của Nguyễn Văn Khánh 1111 4.520.000 … … … … … … … 11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 5111 279.750.000 11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 3331 27.975.000 … … … … … … … 19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 5111 279.750.000 19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 3331 27.975.000 19/7 NT7-00068 19/7 Thu tiền của CTTNHH Chiến Nga 1121 307.725.000 23/7 0001536 23/7 Giảm giá theo BB số 229/24 ngày 1/7/11 5111 22.727.273 23/7 0001536 23/7 Giảm giá theo BB số 229/24 ngày 1/7/11 3331 2.272.727 … … … … … … … 30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 5111 466.250.000 30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 3331 46.625.000 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch vàng BC 531 1.691.000 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch vàng BC 3331 169.100 … … … … … … … Cộng số phát sinh 46.200.410.650 42.095.393.130 Số dư cuối kỳ 26.714.698.880 79.129.917 Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 91. 79 Bảng 2.31: Sổ Cái (TK 531) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/7 0000225 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Vàng BM 131 3.354.620 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Sài Gòn Vàng BM 131 2.045.500 30/7 0000317 30/7 Thuốc lá Du Lịch Vàng BC 131 1.691.000 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại 5111 7.091.120 Cộng số phát sinh 7.091.120 7.091.120 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 92. 80 2.2.8. Kế toán xác định kết quả bán hàng 2.2.8.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty Cổ phần Sài Gòn được hạch toán vào TK 641 – “Chi phí bán hàng”, chi tiết ra thành các tài khoản cấp hai, cấp ba như trên, bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí xăng dầu, chi phí vận chuyển hàng hoá, chi phí điện thoại, khuyến mại cho khách mua lẻ,… Hàng ngày căn cứ vào Phiếu chi, hoá đơn, biên lai… kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin, chứng từ vào phần mềm máy tính các khoản mục liên quan đến TK 641. Máy tính sẽ xử lý thông tin đưa số liệu vào sổ chi tiết TK 641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán trưởng chỉ cần đưa ra yêu cầu bút toán điều chỉnh và kết chuyển, máy tính sẽ tự động kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, lên sổ cái TK 641. Ví dụ 1: Ngày 09/7/ 2011 thanh toán tiền cước vận chuyển thuốc lá T6/2011 cho Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai bằng tiền mặt 1.675.000đ. Thang Long University Library
  • 93. 81 Bảng 2.32: Hoá đơn GTGT HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 09 tháng 07 năm 2011 Mẫu số: 01 GTKT-3LL AB/2011 2183287 Đơn vị bán hàng: Chi nhánh Công ty CPDVDL Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai Địa chỉ: 002 phố Tán Thuật, phường Cốc Lều, TP.Lào Cai, tỉnh Lào Cai Số tài khoản: Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sài Gòn Địa chỉ: Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0500557198 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Vận chuyển thuốc lá Bao 1.522.727 Cộng tiền hàng: 1.522.727 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 152.273 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.675.000 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Khi nhận được hoá đơn GTGT kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 641 1.522.727 Nợ TK 133 152.273 Có TK 331 1.675.000 Công ty trả ngay chi phí vận chuyển bằng tiền mặt cho Chi nhánh Công ty Cổ phần Dịch vụ Du lịch Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai: Nợ TK 331 1.675.000 Có TK 1111 1.675.000
  • 94. 82 Bảng 2.33: Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: 02-TT (Ban hành theo QĐ số: 15/1006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Quyển số:…………. Ngày 09 tháng 07 năm 2011 Số: PC7 – 00012 Nợ: 331 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền: Địa chỉ: Chi nhánh Công ty CPDVDL Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai Lý do chi: Thanh toán tiền vận chuyển thuốc lá Số tiền: 1.675.000 VND Viết bằng chữ: Một triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: … chứng từ gốc Ngày 09 tháng 07 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu sáu trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn. Thang Long University Library
  • 95. 83 Ví dụ 2: Ngày 13/07/2011 thanh toán tiền điện thoại cố định T6/2011: 812.010đ bằng tiền mặt. Bảng 2.34: Hoá đơn dịch vụ viến thông (GTGT) HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIẾN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Customer) Mẫu số: 01GTKT-21N-03 VT01 Ký hiệu (Serial No): AB/2011T Số (No):146386 Mã số: 0100686223 Viễn thông (Communication): Hà Nội – Hoàng Mai Tên khách hàng (Customer name): Công ty Cổ phần Sài Gòn MS: 0500557198 Địa chỉ (Address): số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Số điện thoại (Tel): 04.33649166 Hình thức thanh toán (Kind of payment): Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount) VND Cước tháng 6/2011 812.010 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 812.010 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1) = Tiền thuế GTGT (VAT mount) (2): 81.201 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (3): 893.211 Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm chín mươi ba nghìn hai trăm mười một đồng chẵn Ngày … tháng … năm … Người nộp tiền ký Ngày … tháng … năm … Nhân viên giao dịch ký Nợ TK 641 812.010 Nợ TK 133 81.201 Có TK 1111 893.211 Ví dụ 3: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên của Công ty tại bộ phận bán hàng tháng 7/2011. Nợ TK 641 315.519.857 Có TK 3341 259.247.637 Có TK 3383 20.462.400 Có TK 3384 3.836.700 Có TK 3389 1.023.120 Có TK 3388 30.950.000 Ví dụ 4: Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận bán hàng tháng 7/2011. Nợ TK 641 102.448.672 Có TK 2141 102.448.672
  • 96. 84 Bảng 2.35: Sổ Cái (TK 641) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/7 CTK07-05 01/7 HT khuyến mại cho khách lẻ 1561 2.166.818 05/7 PC7-0004 05/7 Thanh toán tiền thay dầu xe máy 30N-0151 1111 594.320 … … … … … … … 09/7 PC7-0012 09/7 Thanh toán tiền cước vận chuyển thuốc lá T^/2011 cho Chi nhánh Công ty CPDVDL Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai 1111 1.522.727 … … … … … … … 12/7 PC7-0018 12/7 Chi tiền hỗ trợ tăng tồn kho KH cấp huyện T6/2011 cho DN Hạnh Thục 1111 8.230.000 13/7 PC7-0021 13/7 Thanh toán tiền điện thoại cố định T6/2011 1111 812.010 … … … … … … … 14/7 CTK07-09 14/7 HT bù trừ tiền vận chuyển của DN Tiền Giang Điện Biên từ T1-T6/2011 131 39.590.090 15/7 PC7-0033 15/7 Thanh toán tiền thay thế linh kiện máy vi tính 1111 1.017.000 … … … … … … … 23/7 PC7-0046 23/7 Thanh toán tiền xăng dầu, cầu đường từ ngày 23/6/2011-21/7/2011(xe 30X-9875) 1111 9.621.648 … … … … … … … 30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPBH T7/2011 3383 20.462.400 … … … … … … … 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPBH T7/2011 3341 259.247.637 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền ăn trưa của CBCNV BPBH T7/2011 3388 30.950.000 31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 102.448.672 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.017.667.762 Cộng số phát sinh 1.017.667.762 1.017.667.762 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 97. 85 2.2.8.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty Cổ phần Sài Gòn được hạch toán vào TK 642 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, chi tiết thành các tài khoản cấp hai, cấp ba như đã nói ở trên, bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí công cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí điện, nước,… TK 642 được hạch toán giống như TK 641, chỉ khác là dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Ví dụ 1: Thanh toán tiền chi phí tiếp khách ngày 05/07/2011 bằng tiền mặt: 7.737.450đ. Bảng 2.36: Phiếu thanh toán NHÀ HÀNG NAM SƠN 809 KIM ĐỒNG – HÀ NỘI PHIẾU THANH TOÁN Số:832758 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Sài Gòn STT Danh mục Số lượng Thành tiền 1 Khăn 100 500.000 2 Bia – Heniken 50 1.137.450 3 Cá Lăng 3 món 20kg*270 5.400.000 4 Trà 220.000 5 Cơm trắng 250.000 6 Rau muống xào 500.000 Cộng 7.737.450 Nợ TK 642 7.737.450 Có TK 111 7.737.450
  • 98. 86 Ví dụ 2: Ngày 22/07/2011 trả tiền thù lao Hội đồng quản trị tháng 7/2011 cho ông Vũ Duy Hoà bằng tiền gửi ngân hàng 19.800.000đ. Bảng 2.37: Lệnh chuyển tiền đến Ngân hàng Công thương Việt Nam Chi nhánh: 00136 CN Hoàng Mai – NHTMCP Công thương VN LỆNH CHUYỂN TIỀN ĐẾN NH gửi lệnh : 0099 TRỤ SỞ CHÍNH NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN NH nhận lệnh : 00136 CN HOÀNG MAI – NHTMCP CÔNG THƯƠNG VN NH ngoài hệ thống : Sở giao dịch : 28 Ngày giờ lập : 7/22/11 Ngày giờ in : 7/22/11 15:00:00 Loại sản phẩm : IEDB TK Có: Loại chứng từ : Số tiền chuyển : 145111789730029 TK Nợ: Số chứng từ gốc : 432211070700015 Số seri sec : 0000000000000000000 Tình trạng : Close Ngày hiệu lực, Loại tiền, Số tiền : 7/22/11 VNĐ 19.800.000 Số tiền bằng chữ : Mười chin triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./> Khách hàng nhận tiền : 12798035 : VŨ DUY HOÀ Ngân hàng nhận lệnh : NH TMCPCT HOÀN KIẾM Ngân hàng giữ tài khoản : NH TMCPCT HOÀNG MAI Người thanh toán : 102010000674915 : CTY CỔ PHẦN SÀI GÒN Nội dung thanh toán : TRẢ TIỀN THÙ LAO HĐQT 7/11 Phí chuyển tiền : 60.000 NH gửi lệnh ghi số ngày giờ NH nhận lệnh ghi số ngày giờ Giao dịch viên Kiểm soát viên Giao dịch viên Kiểm soát viên Nợ TK 642 19.800.000 Có TK 1121CT 19.800.000 Thang Long University Library
  • 99. 87 Ví dụ 3: Phí chuyển tiền ngày 22/07/2011 trả bằng tiền gửi ngân hàng: 60.000đ Nợ TK 642 60.000 Có TK 1121CT 60.000 Ví dụ 4: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 7/2011. Nợ TK642 60.895.800 Có TK 3341 54.000.000 Có TK 3383 3.496.640 Có TK 3384 655.620 Có TK 3389 218.540 Có TK 3388 2.525.000 Ví dụ 5: Trích khấu hao TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp tháng 7/2011. Nợ TK 642 1.658.839 Có TK 2141 1.658.839
  • 100. 88 Bảng 2.38: Sổ Cái (TK 642) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 05/7 PC07-0002 05/7 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 7.737.450 … … … … … … … 15/7 PC7-0032 15/7 Thanh toán tiền công tác phí đi tỉnh cho ông Nguyễn Đăng Toàn 1111 2.500.000 … … … … … … … 19/7 PC7-0040 19/7 Thanh toán cước điện thoại di động cho ông P.Q.Tuấn-TP.PKD 1111 156.374 20/7 PC7-0051 20/7 Chi tiền hỗ trợ phí chuyển tiền NH từ ngày 5/1/2011-29/6/2011 cho DNTN Hoàng Yến 1111 4.434.660 … … … … … … … 22/7 S7-0033 22/7 Trả tiền thù láp HĐQT tháng 7/2011 cho ông Vũ Duy Hoà 1121 CT 19.800.000 22/7 S7-0041 22/7 Trả phí chuyển tiền 1121 CT 60.000 … …. … … … … … 30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPQL T7/2011 3383 3.496.640 30/7 CTK07-14 30/7 HT phân bổ CP trả trước tiền CCDC VP T7 242 3.216.731 … … … … … … … 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPQL T7/2011 3341 54.000.000 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền ăn trưa của CBCNV BPQL T7/2011 3388 2.525.000 31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 1.658.839 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 143.149.741 Cộng số phát sinh 143.149.741 143.149.741 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 101. 89 Bảng 2.39: Bảng thanh toán lương, ăn trưa tháng 7/2011 CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG, ĂN TRƯA THÁNG 7/2011 Ngày công tính lương Tổng thu nhập Các khoản phải trừ S T T Họ tên Chức vụ Ngày công làm việc Ngày công nghỉ phép Cộng Lương cơ bản Lương kinh doanh Tổng lương Ăn trưa Tổng thu nhập 8,5% BHXH Tiền quá phép Tiền thuế TNCN Tiền ký quỹ+ xe Cộng Số tiền thực lĩnh BAN LÃNH ĐẠO 1 Nguyễn Đăng Toàn TGĐ 27 27 7.154.000 12.846.000 20.000.000 675.000 20.675.000 603.090 1.318.787 1.926.877 18.748.123 2 Mai Thị Bản Trưởng PKT 27 27 6.664.000 8.336.000 15.000.000 675.000 15.675.000 566.440 473.356 1.039.796 14.635.204 3 Phạm Quốc Tuấn Trưởng PKD 26 1 27 4.410.000 1.590.000 12.000.000 650.000 12.650.000 374.850 374.850 12.275.150 4 Nguyễn Thị Hải Vân Trưởng PHN 26 1 27 3.626.000 3.374.000 7.000.000 650.000 7.650.000 308.210 308.210 7.341.790 BP KINH DOANH 5 Nguyễn Quốc Chiến NVKD 27 27 3.038.000 2.962.000 6.000.000 675.000 6.675.000 258.230 258.230 6.416.770 6 Nguyễn Tiến Lộc NVKD 27 27 4.410.00 2.590.000 7.000.000 675.000 7.675.000 374.850 374.850 7.300.150 GIÁM SÁT BH 7 Nguyễn Đình Hồng GSBH 27 27 3.528.000 2.603.148 6.131.148 675.000 6.806.148 299.880 299.880 6.506.268 8 Nguyễn Văn Đào GSBH 26 1 27 3.920.000 2.706.749 6.131.148 650.000 6.761.148 333.200 333.200 6.447.948 9 Lê Tấn Toàn GSBH 27 27 3.038.000 3.590.749 6.131.148 675.000 6.806.148 227.850 227.850 6.578.298 BP THỊ TRƯỜNG 10 Khuất Văn Vượng NVBH 26 1 27 3.038.000 2.535.770 5.537.770 650.000 6.223.770 258.230 1.500.000 1.758.230 4.465.540 11 Nguyễn Dương Long NVBH 26 26 3.038.000 2.329.335 5.367.335 650.000 6.017.335 258.230 500.000 758.230 5.259.105 12 Nguyến Văn Khánh NVBH 26 26 3.038.000 2.329.335 5.367.335 650.000 6.017.335 258.230 500.000 758.230 5.259.105 … … … … … … … … … … … … … … … … …
  • 102. 90 Bảng 2.40: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT + BHTN BẮT BUỘC Tháng 7 năm 2011 Lương đóng BHXH Người LĐ nộp Tính vào CP STT Họ và tên Hệ số Thành tiền BHXH BHTN BHYT Cộng BHXH BHTN BHYT Cộng 1 Nguyễn Đăng Toàn 7.3 7.154.000 429.240 71.150 107.310 608.090 1.144.640 71.540 214.620 1.430.800 2 Mai Thị Bản 6.8 6.664.000 399.840 66.640 99.960 566.440 1.006.240 66.640 199.920 1.332.800 3 Phạm Quốc Tuấn 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 882.000 4 Nguyễn Thị Hải Vân 3.7 3.626.000 217.560 36.260 54.390 308.210 580.160 36.260 108.780 725.200 Cộng 21.854.000 1.311.240 218.540 327.810 1.857.590 3.496.640 218.540 655.620 4.370.800 5 Nguyễn Văn Đào 4.0 3.290.000 235.200 39.200 58.800 333.200 627.200 39.200 117.600 784.000 6 Nguyễn Quốc Chiến 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 607.600 7 Nguyễn Tiến Lộc 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 882.000 8 Nguyễn Đình Hồng 3.6 3.528.000 211.680 35.280 52.920 299.880 564.480 35.280 105.840 750.600 9 Khuất Văn Vượng 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 607.600 … … … … … … … … … … … … 50 Lã Bích Liên 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 568.400 51 Vũ Thanh Hoa 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 568.400 Cộng 127.890.000 7.673.400 1.023.120 1.918.350 10.614.870 20.462.400 1.023.120 3.836.700 25.322.220 Tổng cộng 149.744.000 8.984.640 1.241.660 2.246.160 12.472.460 23.959.040 1.241.660 4.492.320 29.639.020 1. Lao động: 51 BHXH đóng 22% 32.943.680 2. Quỹ lương đóng BHXH 51 149.744.000 BHYT đóng 4.5% 6.738.480 3. Quỹ lương đóng BHYT 51 149.744.000 BHTN đóng 2% 2.483.320 4. Quỹ lương đóng BHTN 41 124.166.000 Cộng 42.165.480 Thang Long University Library
  • 103. 91 Công ty Cổ phần Sài Gòn không có khoản kinh phí công đoàn. Cách tính lương cho nhân viên của Công ty như sau: - Lương cơ bản = 980.000 VNĐ * hệ số lương - Lương kinh doanh = Tổng lương phải trả cho người lao động ghi trong hợp đồng lao động (không bao gồm tiền ăn trưa) – Lương cơ bản - Ăn trưa = 25.000 VNĐ * Số ngày công làm việc - Tổng thu nhập = Tổng lương + Ăn trưa - Các khoản phải trừ người lao động:  8,5% BHXH tính trên lương đóng bảo hiểm (Lương cơ bản), bao gồm: 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.  Tiền thuế TNCN = Tổng lương * Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12.  Tiền ký quỹ + xe: là số tiền mà nhân viên phải ký quỹ khi sử dụng xe của Công ty hoặc mang hàng hoá đi bán lẻ trên thị trường để nhằm tránh thất thoát cho Công ty. - Số tiền thực lĩnh = Tổng thu nhập – Các khoản phải trừ. Ví dụ: Cách tính lương của trưởng phòng Kế toán Mai Thị Bản như sau: - Lương cơ bản = 980.000 * 6.8 = 6.664.000 (VNĐ) - Tổng lương = 15.000.000 (VNĐ) - Lương kinh doanh = 15.000.000 – 6.664.000 = 8.336.000 (VNĐ) - Ăn trưa = 25.000 * 27 = 675.000 (VNĐ) - Tổng thu nhập = 15.000.000 + 675.000 = 15.675.000 - Các khoản phải trừ người lao động:  8,5% BHXH bao gồm: 6% BHXH = 6% * 6.664.000 = 399.840 VNĐ 1,5% BHYT = 1,5% * 6.664.000 = 99.960 VNĐ 1% BHTN = 1% * 6.664.000 = 66.640 VNĐ  Tiền thuế TNCN = 473.356 (VNĐ) Cộng các khoản phải trừ người lao động = 1.039.796 (VNĐ) - Số tiền thực lĩnh = 15.675.000 – 1.039.796 = 14.635.204
  • 104. 92 Bảng 2.41: Bảng Khấu hao tài sản cố định CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Ngày 31 tháng 07 năm 2011 Số: CTKH-007 Diễn giải: Khấu hao TSCĐ tháng 7 năm 2011 Mã TSCĐ Diễn giải Ghi Nợ Ghi Có Số tiền FORD_EVEREST_30N0151 KH xe Ford Everest 30N0151 6414 2141 11.1543.726 FORD_RANGER_30N0032 KH xe Ford Ranger 30N0032 6414 2141 10.594.738 FORD_RANGER_30N0870 KH xe Ford Ranger 30N0370 6414 2141 10.597.029 Honda wave 30M66606 KH xe máy Honda wave 30M6-6606 6414 2141 373.056 Honda wave 30M66623 KH xe máy Honda wave 30M6-6623 6414 2141 373.056 Honda wave 30M66661 KH xe máy Honda wave 30M6-6661 6414 2141 354.886 Honda Future 30M66621 KH xe máy Honda Future 30M6-6621 6414 2141 550.063 Honda wave 30M66616 KH xe máy Honda wave 30M6-6616 6414 2141 364.735 Honda wave 30M66622 KH xe máy Honda wave 30M6-6622 6414 2141 364.735 Honda wave 30M66607 KH xe máy Honda wave 30M6-6607 6414 2141 354.886 … … … … … HUYNDAI_30N9192 KH xe ô tô tải Huyndai H100 1.25 tấn 6414 2141 5.144.187 HUYNDAI_30N0348 KH xe ô tô tải Huyndai 30N-0348 6414 2141 5.246.496 HUYNDAI_30N9030 KH xe ô tô tải Huyndai H100 1,25 tấn 6414 2141 5.144.187 HUYNDAI_30N0040 KH xe ô tô tải Huyndai 2,5 tấn 6414 2141 9.034.055 Laptop_01 KH Laptop Dell 01 6424 2141 350.758 Laptop_02 KH Laptop Dell 02 6424 2141 311.111 MAY DIEU HOA FUJILUX 24-1 KH máy điều hoà FUJILUX FJ024WMI 6424 2141 305.556 MAY DIEU HOA FUJILUX 24-2 KH máy điều hoà FUJILUX FJ024WMI 6424 2141 305.556 OTO HUYNDAI HD 65 KH xe ô tô tải Huyndai HD65 2.5T 6424 2141 8.801.768 ON AP LIOA KH ổn áp Lioa 50KVA 6424 2141 702.778 PC HP Pavilion Khấu hao thân máy vi tính PC HP 6424 2141 294.192 FORD_RANGER KH xe ô tô tải Ford Ranger 6414 2141 12.062.697 HUYNDAI H100 KH xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI H100 Porter 1.25-2/TK 6414 2141 5.801.011 HUYNDAI 30X-9875 KH xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI H100 Porter 1.25-2/TK 6414 2141 5.801.011 Honda Future KH xe máy Honda Future 30M6-6627 6414 2141 560.164 Cộng 104.107.511 Thành tiền bằng chữ: Một trăm linh bốn triệu một trăm linh bảy nghìn năm trăm mười một đồng chẵn. Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 105. 93 Ví dụ: Cách tính khấu hao của xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI H100 Porter 1.25- 2/TK như sau: Xe ô tô tải thùng kín HUYNDAI H100 Porter 1.25-2/TK mua ngày 01/04/2010, nguyên giá 278.448.545, thời gian sử dụng dự kiến trong 4 năm. Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng: 278.448.545 Khấu hao TSCĐ (1 tháng) = 4 * 12 = 5.801.011 Hao mòn luỹ kế = 5.801.011 * 15 = 87.015.165 Giá trị còn lại = 278.448.545 – 87.015.165 = 191.433.380 Mức khấu hao tháng 7 = 5.081.011 Dựa vào các Bảng thanh toán lương, ăn trưa tháng 7/2011; Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc; Bảng khấu hao TSCĐ phần mềm kế toán sẽ tự động cập nhật lên các sổ chi phí TK 641, TK 642. 2.2.8.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng Bên cạnh việc phản ánh một cách chính xác các chi phí, các khoản phải thu liên quan tới công tác bán hàng, còn phải chú trọng đến việc xác định, phản ánh đúng kết quả bán hàng. Điều này giúp cho việc lập các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả kinh doanh được thuận tiện đồng thời giúp nhà quản lý có một cái nhìn tổng quát, sâu sắc về tình hình hoạt động của Công ty. Việc xác định kết quả kinh doanh được xác định vào cuối mỗi tháng. Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh trên TK 911. Cuối tháng số liệu tổng hợp từ các sổ Cái TK 511, TK632, TK 641, TK 642 được kết chuyển sang TK 911. Kết quả bán hàng được xác định theo công thức: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần – GVHB – CPBH – CPQLDN
  • 106. 94 Bảng 2.42: Sổ Cái (TK 911) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 42.052.626.813 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 515 1.432.117 31/7 CTK07-25 3`1/7 Kết chuyển giá vồn hàng bán 632 39.781.539.770 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.017.667.762 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí QLDN 642 143.149.741 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển thu nhập khác 711 344.409.215 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí khác 811 127.850.795 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 4212 1.328.260.077 Cộng số phát sinh 42.398.468.145 42.398.468.145 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sau đó phần mềm máy tính sẽ tự động kết chuyển lỗ, lãi sang TK 4212 – “Lợi nhuận năm nay”. Thang Long University Library
  • 107. 95 Bảng 2.43: Sổ Cái (TK 4212) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 4212 – Lợi nhuận năm nay Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 10.736.693.027 Số phát sinh trong kỳ 22/7 CTK07-10 22/7 HT thu bù trừ tiền thuế TNCN của HĐQT+ban KS T7/2011 3335 1.900.000 22/7 S7-0034 22/7 Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho ông Phạm Ngọc Dương 1121 CT 1.350.000 22/7 S7-0035 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho bà Chu Thị Thêm 1121 CT 2.700.000 22/7 S7-0036 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho ông Trịnh Văn Tuyển 1121 CT 2.700.000 22/7 S7-0037 22/7 Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho ông Nguyễn Văn Dũng 1121 CT 2.700.000 22/7 S7-0038 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho ông Nguyễn Duy Khánh 1121 CT 3.600.000 22/7 S7-0039 22/7 Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho ông Khuất Thu Hằng 1121 CT 1.350.000 22/7 S7-0040 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho ông Khuất Duy Hải 1121 CT 2.700.000 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 1.328.260.077 Cộng số phát sinh 19.000.000 1.328.260.077 Số dư cuối kỳ 12.045.953.104 Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 108. 96 CHƯƠNG 3 PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN 3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn Công ty Cổ phần Sài Gòn là một Công ty mới thành lập, còn non trẻ, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại thuốc lá nhưng Công ty đã tạo lập được chỗ đứng trong thị trường, đã đạt được những thành tựu nhất định, để lại dấu ấn trong lòng khách hàng. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường như hiện nay, ban Lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục mọi khó khăn, hoà nhập với cơ chế thị trường. Công ty hiểu được “bán hàng” là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên trong công tác quản lý doanh nghiệp đã đặc biệt quan tâm, chú trọng tổ chức tốt công tác “Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng”. Sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sài Gòn, được tiếp xúc thực tế với công tác kế toán bán hàng, tuy khả năng còn hạn chế song với kiến thức đã được học ở trường em xin đưa ra một vài ý kiến nhận xét như sau: 3.1.1. Ưu điểm  Thứ nhất: Về bộ máy quản lý Bộ máy quản lý của Công ty gọn nhẹ, thống nhất từ trên xuống dưới theo cơ chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Công ty đã tạo được một mô hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban Giám đốc giám sát kinh doanh một cách có hiệu quả.  Thứ hai: Về bộ máy kế toán Công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Với hình thức tập trung như trên, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, công việc và trách nhiệm được phân công rõ ràng theo cách chuyên môn hoá cho từng phần hành kế toán. Điều này giúp mọi người hiểu rõ được nhiệm vụ cũng như trách nhiệm của mình, góp phần nâng cao tính tự giác, thúc đẩy mọi người hoàn thành tốt, kịp thời và đầy đủ mọi nhiệm vụ được giao. Hơn nữa, đội ngũ kế toán của Công ty là những kế toán viên có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, có kinh nghiệm và làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. Công ty luôn quan tâm đến việc nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty nói chung và trong phòng kế toán nói riêng bằng Thang Long University Library
  • 109. 97 cách gửi đi học các lớp đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, mở rộng tầm hiểu biết, đáp ứng kịp thời những thay đổi của Chế độ kế toán và quy định khác của Nhà nước.  Thứ ba: Về tổ chức công tác kế toán Hoạt động kế toán của Công ty luôn tuân thủ Chế độ và được thiết kế phù hợp với yêu cầu sản xuất kinh doanh của chính bản thân Công ty đồng thời bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả. Từ công việc hạch toán ban đầu đến việc kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ được tiến hành một cách cẩn thận, đảm bảo số liệu hạch toán có căn cứ pháp lý. Thêm vào đó, Công ty đã trang bị hệ thống máy vi tính nối mạng cho các phòng ban trong Công ty và cài đặt phần mềm kế toán cho phòng kế toán để giảm bớt khối lượng công việc cho kế toán viên và đáp ứng yêu cầu quản lý thống nhất của Công ty. - Về hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, được luân chuyển đúng quy định và thường xuyên được kiểm tra đối chiếu. Chứng từ được phân loại, sắp xếp, hệ thống hoá theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và được đóng thành từng quyển theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi. - Về hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản theo QĐ15/2006 do Bộ Tài chính ban hành được các cán bộ kế toán trong Công ty áp dụng tương đối đầy đủ và mở các tài khoản chi tiết phù hợp thực tế để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày. - Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi chép sổ sách kế toán trong Công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Đồng thời, Công ty đã áp dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và được quản lý chặt chẽ cả trên máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp cho việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi tiết với từng mặt hàng, giúp tăng cường khả năng quản lý thông tin trên Báo cáo tài chính. Việc hạch toán chi tiết hay hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tuân theo quy trình của hình thức Nhật ký chung, luôn có sự kiểm tra thường xuyên giữa chi tiết và tổng hợp. - Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống các báo cáo kế toán trong Công ty được lập và gửi đúng quy định của Bộ Tài chính và tương đối đầy đủ, chính xác, kịp thời.
  • 110. 98  Thứ tư: Về công tác hạch toán quá trình tiêu thụ Do Công ty nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hoá đối với doanh nghiệp mình nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đã được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nhà quản lý đề ra. Sự phối hợp giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hoá được thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ được thông suốt.  Thứ năm: Về công tác quản lý hàng hoá Công ty có sự quan tâm đúng mực đến quản lý hàng hoá nhập kho, xuất kho cả về số lượng và giá trị, chú trọng đến biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hoá. Hệ thống kho được bố trí hợp lý theo từng loại hàng hoá, thuận tiện cho việc nhập – xuất kho hàng ngày. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập – xuất kho theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực tế tại Công ty. Mặt khác, công tác quản lý hàng hoá cũng được đánh giá cao thông qua việc xác định đúng đắn trách nhiệm của bảo vệ, thủ kho, kế toán trong công tác quản lý, tránh nhầm lẫn, thất thoát.  Thứ sáu: Ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng kế toán máy nên Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán MISA. Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp Công ty giảm được đáng kể lao động kế toán, tiết kiệm chi phí nhân công, đồng thời hạn chế được tình trạng sai sót, nhầm lẫn do việc ghi chép thủ công. 3.1.2. Nhược điểm Ngoài những điểm mạnh nêu trên, công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty vẫn còn những hạn chế cần được hoàn thiện nhằm nâng cao hiệu lực pháp lý, hiệu quả hoạt động, đáp ứng yêu cầu trong công tác kế toán và quản lý tại Công ty. Một số tồn tại cần khắc phục:  Thứ nhất: Công ty Cổ phần Sài Gòn là một doanh nghiệp thương mại kinh doanh chủ yếu là thuốc lá bao các loại. Thị trường thuốc lá trong và ngoài nước luôn có biến động cộng thêm sự điều tiết của Nhà nước trong việc hạn chế tiêu dùng thuốc lá đã gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công ty lại không sử dụng tài khoản 159 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”, vì thế khi hàng hoá bị mất giá thì sẽ không phản ánh đúng được giá trị thực tế của số hàng này, phản ánh giá trị hàng tồn kho cao hơn giá cả thị trường.  Thứ hai: Công ty áp dụng cho khách hàng cả hình thức thanh toán trực tiếp và thanh toán trả chậm nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi (TK 139). Vì vậy, trong trường hợp phát sinh tình huống bất thường không đòi được nợ của khách hàng (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì Công ty sẽ không có khoản bù đắp tổn thất xảy ra cho số nợ này, giá trị của các Thang Long University Library
  • 111. 99 khoản nợ phải thu cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Thứ ba: Công ty cũng không áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, làm giảm khả năng thu hồi vốn nhanh, ảnh hưởng tới quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp.  Thứ tư: Công ty thay vì áp dụng chính sách chiết khấu thương mại thì lại sử dụng hình thức giảm giá hàng bán cho khách hàng mua hàng hoá với khối lượng lớn để khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của Công ty. Đồng thời, kế toán lại hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511, điều này gây khó khăn cho công tác quản lý việc tăng giảm doanh thu trong kỳ của doanh nghiệp. Đây chính là một hạn chế mà Công ty cần khắc phục.  Thứ năm: Công ty không trích lập khoản kinh phí công đoàn nên không có nguồn tài chính đảm bảo cho các hoạt động của công đoàn cơ sở nhằm đẩy mạnh các phong trào thi đua trong công nhân, viên chức, lao động và xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ của đơn vị. 3.2. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ Phần Sài Gòn Hoạt động kinh doanh thương mại trong nền kinh tế thị trường đặc biệt là nền kinh tế mở như hiện nay, mang đến cơ hội lớn cho các doanh nghiệp thương mại song cũng đầy thách thức. Môi trường cạnh tranh gay gắt đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm ra cho mình những cách thức kinh doanh hiệu quả và phù hợp giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển. Theo đó, kế toán là một vấn đề quan trọng mà các doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm và không ngừng hoàn thiện trong quá trình tồn tại và phát triển của mình. Ngày nay, kế toán không chỉ đơn thuần là công việc tính toán ghi chép về vốn và quá trình tuần hoàn của vốn trong các đơn vị, mà nó còn là bộ phận chủ yếu của hệ thống thông tin kinh tế, là công cụ thiết yếu để quản lý nền kinh tế. Để thực hiện tốt vai trò của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại thì yêu cầu hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng cho phù hợp với sự thay đổi của nền kinh tế và đáp ứng yêu cầu quản lý luôn luôn là vấn đề cần thiết. Không chỉ hoàn thiện về những vấn đề lý luận nói chung mà việc áp dụng vào tình hình thực tế của từng doanh nghiệp cũng phải được nghiên cứu để ngày càng hoàn thiện hơn. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một phần hành kế toán có vai trò vô cùng quan trọng, là điều kiện sống còn tại các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Vì thế, thực hiện tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt công tác bán hàng và kết quả kinh doanh. Từ những
  • 112. 100 thông tin kế toán chính xác, trung thực, đầy đủ, kịp thời giúp cho ban Lãnh đạo thấy được thực tế hoạt động bán hàng, những mặt mạnh, mặt yếu của Công ty, để từ đó có hướng để khắc phục và phát triển. Do đó, các doanh nghiệp phải không ngừng hoàn thiện công tác quản lý nói chung, công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng để nâng cao hiệu quả trong kinh doanh từ đó tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường ngày nay. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại, Công ty Cổ phần Sài Gòn cũng đã đặt ra các yêu cầu để ngày càng hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị mình: - Quán triệt nguyên tắc tuân thủ chế độ kế toán ban hành: chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn, hệ thống tài khoản, hệ thống biểu mẫu, sổ sách kế toán do Bộ Tài chính ban hành. - Đảm bảo công tác kế toán phải phù hợp và vận dụng linh hoạt vói đặc điểm kinh doanh của Công ty, với tổ chức bộ máy và trình độ kế toán. - Đáp ứng yêu cầu về cung cấp thông tin kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đảm bảo tính hiệu quả của công tác kế toán phục vụ cho việc điều hành và quản lý hoạt động của đơn vị. - Tiết kiệm chi phí trong công tác kế toán góp phần vào việc tiết kiệm chi phí của toàn Công ty, tăng lợi nhuận. 3.3. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn Trong điều kiện tình hình phát triển nền kinh tế của nước ta như hiện nay, quan hệ buôn bán thương mại ngày càng diễn ra mạnh mẽ, có thể nói kết quả bán hàng có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến sự tồn tại và phát triển của Công ty. Chính vì vậy, hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là yêu cầu cần thiết đối với Công ty nhằm thúc đẩy quá trình hoạt động kinh doanh và nâng cao hiệu quả của công tác quản lý. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sài Gòn, được tìm hiểu tình hình thực tế về công tác kế toán, em nhận thấy về cơ bản công tác kế toán của Công ty đã tuân thủ đúng chế độ kế toán của Nhà nước và Bộ Tài chính ban hành đồng thời cũng phù hợp với thực trạng của Công ty. Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực mà Công ty đã đạt được, công tác tổ chức kế toán bán hàng vẫn không tránh khỏi những hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại Công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp để hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty như sau: Thang Long University Library
  • 113. 101  Thứ nhất: Công ty nên hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để tránh gặp phải rủi kho khi giá cả hàng hoá của Công ty bị biến động, giảm giá. Các căn cứ để trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: - Hàng hoá tồn kho lập dự phòng giảm giá là những hàng hoá thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, tồn kho tại thời điểm lập báo cáo tài chính có giá trị thu hồi hoặc giá trị thị trường thấp hơn giá ghi trên sổ kế toán. Bao gồm: hàng hoá tồn kho bị hư hỏng, kém, mất phẩm chất, bị lỗi thời hoặc giá bán bị giảm theo giá thị trường. - Hàng hoá tồn kho phải có chứng từ hợp lệ, hợp pháp, có hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính hoặc các bằng chứng khác chứng minh giá vốn hàng tồn kho mới được trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Mức trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính theo công thức: Mức dự phòng cần lập cho niên độ tới = Số lượng hàng tồn kho bị giảm giá tại cuối niên độ * Mức giảm giá hàng tồn kho Trong đó: Mức giảm giá hàng tồn kho = Giá đơn vị hàng tồn kho ghi sổ kế toán - Giá đơn vị hàng tồn kho trên thị trường cuối niên độ Để hạch toán khoản dự phòng này, Công ty nên mở thêm tài khoản 159 – “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Tài khoản này có kết cấu như sau: TK 159 - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho được hoàn nhập ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ - Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ SDCK: Giá trị dự phòng giảm giá hàng tồn kho hiện có cuối kỳ Phương pháp hạch toán như sau: - Cuối kỳ kế toán, khi lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên, kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 114. 102 - Cuối kỳ kế toán tiếp theo:  Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn được ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho  Nếu khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán năm nay nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế toán năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn được ghi: Nợ TK 159 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Có TK 632 Giá vốn hàng bán - Trong niên độ kế toán, nếu hàng tồn kho không bị giảm giá, đã bán thì ngoài bút toán phản ánh trị giá vốn hàng tồn kho đã bán, kế toán còn phải hoàn nhập số dự phòng giảm giá đã lập của hàng tồn kho này bằng bút toán: Nợ TK 159 Hoàn nhập dự phòng còn lại Có TK 632 Ghi giảm giá vốn hàng bán Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải chi tiết cho từng loại hàng hoá bị giảm giá và tổng hợp vào bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Bảng kê là căn cứ để hạch toán vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp. Bảng 3.1: Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho Tên hàng hoá Mã hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá ghi sổ Đơn giá thực tế Mức chênh lệch Mức dự phòng Thuốc lá Du lịch B DULICHB Bao 75.000 3.460 3.400 60 4.500.000 ... ... .. ... ... ... ... ... Tổng cộng Thang Long University Library
  • 115. 103  Thứ hai: Công ty nên hạch toán dự phòng phải thu khó đòi Phương thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp. Với phương thức này khách hàng sẽ áp dụng hình thức thanh toán chủ yếu là trả chậm, điều này sẽ gây ra rủi ro trong việc thu tiền hàng. Trong trường hợp, khách hàng không có khả năng thanh toán, Công ty sẽ không thu hồi được nợ, gặp bất lợi lớn trong việc quay vòng vốn, ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Để hạch toán kết quả kinh doanh được chính xác, Công ty nên mở thêm tài khoản 139 – “Dự phòng các khoản thu khó đòi”, tài khoản 6426 – “Chi phí dự phòng” để hạch toán khi phát sinh nghiệp vụ này. Công ty phải chi tiết TK 139 theo từng khách hàng. Việc lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ giúp Công ty tạo nguồn bù đắp khi có rủi ro xảy ra. Các căn cứ để được ghi nhận là khoản nợ phải thu khó đòi là: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:  Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.  Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tư nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng…) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng cứ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:  30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.  50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.  70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.  100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã
  • 116. 104 chết… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi được để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Kết cấu của TK 139 như sau: TK 139 - Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi - Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp SDCK: Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Phương pháp hạch toán như sau: - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí: Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi - Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 6426 Chi phí dự phòng - Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 Chi phí dự phòng (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 Phải thu của khách hàng Có TK 138 Phải thu khác Thang Long University Library
  • 117. 105 Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). - Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được ghi: Nợ các TK 111, 112,... Tiền thu được Có TK 711 Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý”.  Thứ ba: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán Khi Công ty áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán sẽ khuyến khích khách hàng trả tiền hàng sớm hơn cho doanh nghiệp để hưởng lợi từ khoản chiết khấu. Khi khách hàng thanh toán sớm cho doanh nghiệp, sẽ làm tăng khả năng quay vòng vốn, giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh tế cao hơn. Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng như sau: Nợ TK 635 Chi phí tài chính Có TK 131 Phải thu khách hàng  Thứ tư: Hoàn thiện hạch toán doanh thu và khoản chiết khấu thương mại Công ty áp dụng hình thức giảm giá hàng bán là khoản giảm giá trên đơn hàng mua với số lượng lớn, đạt sản lượng mua mà Công ty đề ra cho khách hàng. Hình thức này không những khuyến khích khách hàng mua hàng nhiều mà còn giúp doanh nghiệp giữ được mối quan hệ lâu dài với khách hàng, nâng cao uy tín trên thị trường, tăng sức cạnh tranh so với đối thủ. Tuy nhiên, theo như quy định của Bộ tài chính thì Công ty nên hạch toán khoản này như là một khoản chiết khấu thương mại chứ không phải là một khoản giảm giá hàng bán. Khoản giảm giá hàng bán cho người mua là do số lượng hàng đã bán bị lỗi, kém, mất phẩm chất, sai quy cách hợp đồng... Bên cạnh đó, Công ty nên hạch toán riêng vào TK 521 – “Chiết khấu thương mại”, đến cuối kỳ mới kết chuyển sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, chứ không phải hạch toán trực tiếp vào bên Nợ TK 511 như hiện giờ, gây khó khăn trong việc theo dõi doanh thu trong kỳ. Công ty có thể mở thêm tài khoản 521 – “Chiết khấu thương mại”, theo dõi trên các Sổ chi tiết, Sổ Cái TK 521. Theo dõi chi tiết chiết khấu thương mại nên mở chi tiết cho từng khách hàng, từng loại hàng hoá theo chi tiết tài khoản như: - TK 521DLB_001: Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga (thuốc lá bao Du Lịch B) - TK 521DLA_001: Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga (thuốc lá bao Du Lịch A)
  • 118. 106 - TK 521SGĐ_001: Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga (thuốc lá bao Sài Gòn Classic đỏ) ...................... Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thương mại cho khách hàng như sau: Nợ TK 521 Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Có TK 131 Phải thu khách hàng Đến cuối kỳ, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 511: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 521 Chiết khấu thương mại Bảng 3.2: Sổ Cái (TK 521) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 521 – Chiết khấu thương mại Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ … … … … … … … 23/7 0001536 23/7 Chiết khấu thương mại cho Công ty TNHH Chiến Nga theo HĐ 0001536 131 22.727.273 … … … … … … … 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chiết khấu thương mại 5111 325.500.001 Cộng số phát sinh 325.500.001 325.500.001 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Vì khoản chiết khấu thương mại được hạch toán riêng nên Sổ Cái TK 511 của Công ty sẽ thay đổi như sau: Thang Long University Library
  • 119. 107 Bảng 3.3: Sổ Cái (TK 5111) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 5111 – Doanh thu bán hàng hoá Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 43.479.545 01/7 0001389 01/7 Thuốc lá Young Star 131 5.090.909 … … … … … … … 04/7 0001395 04/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 195.825.000 04/7 0001397 04/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 27.376.365 … … … … … … … 11/7 0001429 11/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000 11/7 0001435 11/7 Thuốc lá Young Star 3.520.000 12/7 0001438 12/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000 … … … … … … … 19/7 0001499 19/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 279.750.000 19/7 0001507 19/7 Thuốc lá Sài Gòn Classic đỏ 131 23.357.729 20/7 0001508 20/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 223.800.000 … … … … … … … 29/7 0001600 29/7 Thuốc lá Young Star 131 4.618.181 30/7 0001603 30/7 Thuốc lá Du Lịch B 131 466.250.000 30/7 0001606 30/7 Thuốc lá Du Lịch A 131 223.800.000 … … … … … … … 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại 531 7.091.120 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu của chiết khấu thương mại 521 325.500.001 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 42.052.626.813 Cộng số phát sinh 42.385.217.934 42.385.217.934 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 120. 108  Thứ năm: Công ty nên trích lập kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn là nguồn chi cho các hoạt động công đoàn cơ sở như: chi hoạt động phòng trào; chi hoạt động bảo vệ cán bộ, đoàn viên công đoàn, công nhân viên chức – lao động; chi huấn luận; chi tuyên truyền, giáo dục; chi hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể thao; chi về hoạt động thi đua; chi khen thưởng cán bộ, đoàn viên... Nếu không có quỹ kinh phí công đoàn thì khi phát sinh tất cả các khoản chi như trên, Công ty sẽ phải hạch toán hết vào chi phí của doanh nghiệp trong kỳ, sẽ làm tăng một khoản chi lớn, vi phạm nguyên tắc phù hợp trong kế toán. Vì vậy, Công ty nên trích lập kinh phí công đoàn hàng tháng theo lương người lao động để khi phát sinh những chi phí đó Công ty sẽ trích từ quỹ này ra, không ảnh hưởng nhiều đến chi phí phát sinh trong kỳ, đồng thời nhằm đẩy mạnh các phong trào thi đua trong công nhân, viên chức, lao động và xây dựng công đoàn cơ sở vững mạnh, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ của đơn vị. Công đoàn cơ sở trực tiếp thu KPCĐ bằng 2% quỹ tiền lương, tiền công và phụ cấp phải trả của đơn vị, được giữ lại bình quân 50% để chi tiêu, nộp lên công đoàn cấp trên 50%. Đồng thời, các công đoàn cơ sở trực tiếp thu đoàn phí công đoàn do đoàn viên đóng góp theo quy định của Điều lệ Công đoàn VN và Thông tri số 06/TC–TLĐ ngày 20/01/1995 của Đoàn chủ tịch tổng liên đoàn, công đoàn cơ sở được giữ lại bình quân 70% để chi tiêu, nộp lên công đoàn cấp trên 30%. Ví dụ 1: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên của Công ty tại bộ phận bán hàng tháng 7/2011. Nợ TK 641 315.519.857 Có TK 3341 259.247.637 Có TK 3383 20.462.400 Có TK 3384 3.836.700 Có TK 3389 1.023.120 Có TK 3388 30.950.000 Có TK 3382 2.557.800 Vì hạch toán thêm khoản kinh phí công đoàn nên Sổ Cái TK 641 sẽ thay đổi như sau: Thang Long University Library
  • 121. 109 Bảng 3.4: Sổ Cái (TK 641) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 01/7 CTK07-05 01/7 HT khuyến mại cho khách lẻ 1561 2.166.818 05/7 PC7-0004 05/7 Thanh toán tiền thay dầu xe máy 30N-0151 1111 594.320 09/7 PC7-0012 09/7 Thanh toán tiền cước vận chuyển thuốc lá T^/2011 cho Chi nhánh Công ty CPDVDL Đường sắt Hà Nội tại Lào Cai 1111 1.522.727 … … … … … … … 12/7 PC7-0018 12/7 Chi tiền hỗ trợ tăng tồn kho KH cấp huyện T6/2011 cho DN Hạnh Thục 1111 8.230.000 13/7 PC7-0021 13/7 Thanh toán tiền điện thoại cố định T6/2011 1111 812.010 … … … … … … … 14/7 CTK07-09 14/7 HT bù trừ tiền vận chuyển của DN Tiền Giang Điện Biên từ T1-T6/2011 131 39.590.090 15/7 PC7-0033 15/7 Thanh toán tiền thay thế linh kiện máy vi tính 1111 1.017.000 … … … … … … … 23/7 PC7-0046 23/7 Thanh toán tiền xăng dầu, cầu đường từ ngày 23/6/2011-21/7/2011(xe 30X-9875) 1111 9.621.648 … … … … … … … 30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPBH T7/2011 3383 20.462.400 30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền KPCĐ BPBH T7/2011 3382 2.557.800 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPBH T7/2011 3341 259.247.637 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền ăn trưa của CBCNV BPBH T7/2011 3388 30.950.000 31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 102.448.672 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 1.020.225.562 Cộng số phát sinh 1.020.225.562 1.020.225.562 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 122. 110 Ví dụ 2: Hạch toán tiền lương, tiền ăn trưa và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp tháng 7/2011. Nợ TK642 60.895.800 Có TK 3341 54.000.000 Có TK 3383 3.496.640 Có TK 3384 655.620 Có TK 3389 218.540 Có TK 3388 2.525.000 Có TK 3382 437.080 Vì hạch toán thêm khoản kinh phí công đoàn nên Sổ Cái TK 642 sẽ thay đổi như sau: Thang Long University Library
  • 123. 111 Bảng 3.5: Sổ Cái (TK 642) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 05/7 PC07-0002 05/7 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 7.737.450 … … … … … … … 15/7 PC7-0032 15/7 Thanh toán tiền công tác phí đi tỉnh cho ông Nguyễn Đăng Toàn 1111 2.500.000 … … … … … … … 19/7 PC7-0040 19/7 Thanh toán cước điện thoại di động cho ông P.Q.Tuấn-TP.PKD 1111 156.374 20/7 PC7-0051 20/7 Chi tiền hỗ trợ phí chuyển tiền NH từ ngày 5/1/2011-29/6/2011 cho DNTN Hoàng Yến 1111 4.434.660 … … … … … … … 22/7 S7-0033 22/7 Trả tiền thù láp HĐQT tháng 7/2011 cho ông Vũ Duy Hoà 1121 CT 19.800.000 22/7 S7-0041 22/7 Trả phí chuyển tiền 1121 CT 60.000 … …. … … … … … 30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền BHXH BPQL T7/2011 3383 3.496.640 30/7 CTK07-13 30/7 Trích tiền KPCĐ BPQL T7/2011 3382 437.080 30/7 CTK07-14 30/7 HT phân bổ CP trả trước tiền CCDC VP T7 242 3.216.731 … … … … … … … 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền lương của CBCNV BPQL T7/2011 3341 54.000.000 31/7 CTK07-19 31/7 HT tiền ăn trưa của CBCNV BPQL T7/2011 3388 2.525.000 31/7 CTK07-25 31/7 Khấu hao TSCĐ T7/2011 2141 1.658.839 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 143.586.821 Cộng số phát sinh 143.586.821 143.586.821 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 124. 112 Bảng 3.6: Danh sách lao động tham gia BHXH, BHYT + BHTN bắt buộc CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN Số 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội DANH SÁCH LAO ĐỘNG THAM GIA BHXH, BHYT + BHTN BẮT BUỘC Tháng 7 năm 2011 Lương đóng BHXH Người LĐ nộp Tính vào CP STT Họ và tên Hệ số Thành tiền BHXH BHTN BHYT Cộng BHXH BHTN BHYT KPCĐ Cộng 1 Nguyễn Đăng Toàn 7.3 7.154.000 429.240 71.150 107.310 608.090 1.144.640 71.540 214.620 143.080 1.573.880 2 Mai Thị Bản 6.8 6.664.000 399.840 66.640 99.960 566.440 1.006.240 66.640 199.920 133.280 1.466.080 3 Phạm Quốc Tuấn 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 88.200 970.200 4 Nguyễn Thị Hải Vân 3.7 3.626.000 217.560 36.260 54.390 308.210 580.160 36.260 108.780 72.520 797.720 Cộng 21.854.000 1.311.240 218.540 327.810 1.857.590 3.496.640 218.540 655.620 437.080 4.807.880 5 Nguyễn Văn Đào 4.0 3.290.000 235.200 39.200 58.800 333.200 627.200 39.200 117.600 78.400 862.400 6 Nguyễn Quốc Chiến 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 60.760 668.360 7 Nguyễn Tiến Lộc 4.5 4.410.000 264.600 44.100 66.150 374.850 705.600 44.100 132.300 88.200 970.200 8 Nguyễn Đình Hồng 3.6 3.528.000 211.680 35.280 52.920 299.880 564.480 35.280 105.840 75.060 825.660 9 Khuất Văn Vượng 3.1 3.038.000 182.280 30.380 45.570 258.230 486.080 30.380 91.140 60.760 668.360 … … … … … … … … … … … … 50 Lã Bích Liên 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 56.840 625.240 51 Vũ Thanh Hoa 2.9 2.842.000 170.520 28.420 42.630 241.570 454.720 28.420 85.260 56.840 625.240 Cộng 127.890.000 7.673.400 1.023.120 1.918.350 10.614.870 20.462.400 1.023.120 3.836.700 2.557.800 27.880.020 Tổng cộng 149.744.000 8.984.640 1.241.660 2.246.160 12.472.460 23.959.040 1.241.660 4.492.320 2.994.880 32.687.900 5. Lao động: 51 BHXH đóng 22% 32.943.680 6. Quỹ lương đóng BHXH 51 149.744.000 BHYT đóng 4.5% 6.738.480 7. Quỹ lương đóng BHYT 51 149.744.000 BHTN đóng 2% 2.483.320 8. Quỹ lương đóng BHTN 41 124.166.000 KPCĐ đóng 2% 2.994.880 Cộng 45.160.360 Thang Long University Library
  • 125. 113 Do tăng thêm khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nên Sổ Cái TK 911 thay đổi như sau: Bảng 3.7: Sổ Cái (TK 911) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Chứng từ Số tiềnNT GS SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5111 42.052.626.813 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển doanh thu hoạt động TC 515 1.432.117 31/7 CTK07-25 3`1/7 Kết chuyển giá vồn hàng bán 632 39.781.539.770 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.020.225.562 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí QLDN 642 143.586.821 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển thu nhập khác 711 344.409.215 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển chi phí khác 811 127.850.795 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 4212 1.325.265.197 Cộng số phát sinh 42.398.468.145 42.398.468.145 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Sổ Cái TK 4212 sẽ thay đổi như sau:
  • 126. 114 Bảng 3.8: Sổ Cái (TK 4212) CÔNG TY CỔ PHẦN SÀI GÒN SỐ 9 Ngọc Hồi, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội Mẫu số: S03a - DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tháng 7 năm 2011 Tài khoản: 4212 – Lợi nhuận năm nay Chứng từ Số tiềnNT ghi sổ SH NT Diễn giải TK đ/ư Nợ Có A B C D H 1 2 Số dư đầu kỳ 10.736.693.027 Số phát sinh trong kỳ 22/7 CTK07-10 22/7 HT thu bù trừ tiền thuế TNCN của HĐQT+ban KS T7/2011 3335 1.900.000 22/7 S7-0034 22/7 Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho ông Phạm Ngọc Dương 1121 CT 1.350.000 22/7 S7-0035 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho bà Chu Thị Thêm 1121 CT 2.700.000 22/7 S7-0036 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho ông Trịnh Văn Tuyển 1121 CT 2.700.000 22/7 S7-0037 22/7 Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho ông Nguyễn Văn Dũng 1121 CT 2.700.000 22/7 S7-0038 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho ông Nguyễn Duy Khánh 1121 CT 3.600.000 22/7 S7-0039 22/7 Trả tiền thù lao BKS T7/2011 cho ông Khuất Thu Hằng 1121 CT 1.350.000 22/7 S7-0040 22/7 Trả tiền thù lao HĐQT T7/2011 cho ông Khuất Duy Hải 1121 CT 2.700.000 31/7 CTK07-25 31/7 Kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ 911 1.325.265.197 Cộng số phát sinh 19.000.000 1.325.265.297 Số dư cuối kỳ 12.042.958.224 Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 127. 115 KẾT LUẬN Ngày nay, xu thế hội nhập mở ra một thi trường rộng lớn cùng với nhiều cơ hội mà các doanh nghiệp có thể nắm bắt để thành công, đồng thời cũng mở ra cho các doanh nghiệp môi trường cạnh tranh rộng rãi hơn và gay gắt hơn. Trong điều kiện đó, kế toán được các doanh nghiệp sử dụng như một công cụ khoa học để tiếp cận một cách khách quan các dữ liệu tài chính, từ đó giúp ban lãnh đạo đưa ra các kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp. Trong đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một nhân tố quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển hàng của các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Vì vậy, tổ chức tốt quá trình tiêu thụ hàng hoá, doanh nghiệp mới có thể đạt được lợi nhuận cao và khẳng định được vị thế của đơn vị mình. Muốn làm được điều này đòi hỏi bộ máy quản lý của mỗi doanh nghiệp phải có đầy đủ kiến thức về lĩnh vực kinh tế cũng như am hiểu sâu về cơ chế tổ chức và quản lý để có thể đưa ra chiến lược kinh doanh lâu dài. Mà trong chiến lược đó, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng có nhiệm vụ cung cấp thông tin cho nhà quản lý một cách chính xác, kịp thời. Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Sài Gòn, được tiếp xúc với bộ máy kế toán nói chung và phần hành kế toán bán hàng nói riêng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn” để viết bài khoá luận này. Qua đây, em đã thấy được những thành tựu nhất định của Công ty đồng thời cũng nhận ra một số hạn chế của Công ty. Trong bài khoá luận này, em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng tại Công ty Cổ phần Sài Gòn. Tuy nhiên, đề tài khoá luận là rất rộng, trong khi khó thời gian nghiên cứu và kiến thức của em còn hạn chế, vì vậy bài viết không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến và giúp đỡ của các thầy cô, các bạn và các cán bộ Công ty Cổ phần Sài Gòn để bài khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Vũ Thị Kim Lan và các cán bộ công nhân viên nói chung, cán bộ phòng kế toán nói riêng Công tại Công ty Cổ phần Sài Gòn đã giúp đỡ em hoàn thành bài khoá luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày … tháng … năm Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Quỳnh Anh
  • 128. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS.Đặng Thị Loan (năm 2009) - Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp – trường Đại học Kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân. 2. GS.TS.NGND Ngô Thế Chi, TS.Trương Thị Thuỷ (năm 2010)- Giáo trình Kế toán tài chính – Học viện Tài chính, nhà xuất bản Tài chính. 3. Các tài liệu và điều lệ của Công ty Cổ phần Sài Gòn. 4. Http://www.webketoan.com Http://www.tailieu.vn Http://www.niceaccounting.com 5. Một số luận văn tốt nghiệp. Thang Long University Library