SlideShare a Scribd company logo
1
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU PHƯƠNG
MÃ SINH VIÊN : A11611
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2011
2
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Phương
Mã sinh viên : A11611
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI – 2011
Thang Long University Library
3
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 1
1.1.Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại........................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .............................................. 1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng ........................................................................................... 2
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 3
1.1.4. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................... 3
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng ............................................................. 4
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................... 4
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 4
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 4
1.2.2. Các phương thức bán hàng ......................................................................... 9
1.2.2.1. Bán buôn.................................................................................................... 9
1.2.2.2. Bán lẻ........................................................................................................14
1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán .........................................................................16
1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh............................................................17
1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền.............................................................17
1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .............................................17
1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ................................................17
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng................................17
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17
1.3.2. Xác định kết quả bán hàng .........................................................................21
1.4. Các hình thức sổ kế toán...............................................................................22
1.4.1. Hình thức nhật ký chung............................................................................23
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái............................................................23
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................24
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
4
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
LONG HOÀNG ...................................................................................................26
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng ....................26
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty..............................................26
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty..........................................................27
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................27
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty ..29
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long
Hoàng ...................................................................................................................31
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty.......................................................31
2.2.1.1. Bán buôn...................................................................................................31
2.2.1.2. Bán lẻ........................................................................................................41
2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ................................................44
2.2.3. Kế toán chi tiết ............................................................................................45
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa..................................................................53
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
thương mại Long Hoàng......................................................................................60
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................60
2.3.1.1. Chi phí nhân viên ......................................................................................60
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định................................................................64
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.................................64
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển ...................................................................................65
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................69
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG........................................................................73
3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.......................................73
3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................73
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ......................................................73
3.1.1.2. Về chứng từ sử dụng .................................................................................73
3.1.1.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................74
3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng.......................................................................74
Thang Long University Library
5
3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng
xuất kho.................................................................................................................74
3.1.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán........................................................74
3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................74
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý ..................................................................75
3.1.2.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................75
3.1.2.3. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại.........75
3.1.2.4. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi...................................75
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.................75
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng..................................75
3.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng...........................76
3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng....................77
3.2.3.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng.....................................................................77
3.2.3.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán ...........................................................78
3.2.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp
nhận hàng bán bị trả lại..........................................................................................90
3.2.3.4. Hoàn thiện về sử dụng tài khoản ...............................................................92
6
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
HH Hàng hóa
KQBH Kết quả bán hàng
K/c Kết chuyển
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TK Tài khoản
CP Chi phí
BĐS Bất động sản
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
CKTM Chiết khấu thương mại
GVHB Giá vốn hàng bán
XK Xuất khẩu
DN Doanh nghiệp
HTK Hàng tồn kho
TSCĐ Tài sản cố định
GĐ Giám đốc
NKC Nhật ký chung
KHH Kho hàng hóa
QĐ Quyết định
BTC Bộ Tài Chính
NT Ngày tháng
SH Số hiệu
Thang Long University Library
7
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ...............................10
Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán ........................................11
Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán..12
Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh
toán........................................................................................................................12
Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý............................13
Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý...........................14
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp...........................15
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ..........16
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................20
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................22
Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.............................................23
Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái.........................................23
Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................24
Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ..........................................25
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty .................................................26
Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế ...................................................................................32
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................33
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho .......................................................................................34
Bảng 2.5: Phiếu thu................................................................................................35
Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương............36
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT .....................................................................................37
Bảng 2.8: Giấy báo có............................................................................................38
Bảng 2.9: Phiếu xuất kho .......................................................................................39
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường.........40
Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. ............................41
Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ.............................................................................42
Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT....................................................................................42
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho .....................................................................................43
Bảng 2.15: Phiếu thu..............................................................................................44
Bảng 2.16: Sổ kho mặt hàng ..................................................................................46
Bảng 2.17: Sổ chi tiết hàng hóa..............................................................................47
Bảng 2.18: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa .......................................................48
Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................49
Bảng 2.20: Sổ chi tiết doanh thu ............................................................................50
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa ......................................................51
Bảng 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với ngưòì mua....................................................52
8
Bảng 2.23: Tổng hợp chi tiết công nợ ....................................................................53
Bảng 2.24: Sổ nhật ký chung .................................................................................54
Bảng 2.25:Sổ cái tài khoản 156..............................................................................55
Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 157.............................................................................56
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................57
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 511.............................................................................58
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 131.............................................................................59
Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010 ...................................62
Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2010 .......................................63
Bảng 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................64
Bảng 2.33: Phiếu chi..............................................................................................65
Bảng 2.34: Phiếu chi..............................................................................................66
Bảng 2.35: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ..................................................67
Bảng 2.36: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................67
Bảng 2.37: Sổ nhật ký chung .................................................................................68
Bảng 2.38: Sổ cái TK 642......................................................................................69
Bảng 2.39: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng ....................................................70
Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................71
Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................72
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng...............28
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................29
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC .............................................31
Bảng 3.1: Phiếu kế toán .........................................................................................77
Bảng 3.2: Phiếu chi................................................................................................78
Bảng 3.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................79
Bảng 3.4: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................81
Bảng 3.5: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ..........................................................82
Bảng 3.6: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..................................................................83
Bảng 3.7:Sổ cái tài khoản 156................................................................................84
Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 632...............................................................................85
Bảng 3.9: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ....................................................86
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................86
Bảng 3.11: Sổ nhật ký chung .................................................................................87
Bảng 3.12: Sổ cái TK 642......................................................................................88
Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng....................................................88
Bảng 3.14: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................89
Bảng 3.15: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................90
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi ..............................................92
Thang Long University Library
9
LỜI MỞ ĐẦU
Từ năm 1980, Việt Nam bắt đầu bước vào công cuộc đổi mới nền kinh tế theo định
hướng của Đảng và Nhà Nước. Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến nền kinh tế có
những bước thay đổi lớn từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh
tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá, mở
rộng các lĩnh vực kinh doanh và các thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu
vực và thế giới. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện
về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày
càng cao của nền kinh tế xã hội.
Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm cung cấp các
hàng hóa, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và nhu cầu sản suất kinh
doanh của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ là giai đoạn cực kì quan trọng
trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại
của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có thể nhận thấy tầm quan trọng của công tác
kế toán. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin
kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng
có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý
DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong doanh nghiệp thương mại là thành phần không thể thiếu vì nó kiểm soát quá
trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Bởi vậy việc tổ
chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương
mại giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả và kết quả cao trong quá trình kinh doanh
của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng, với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về vấn đề trên, sau thời gian
thực tập em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.” cho khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài lời mở đầu, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, khóa luận được chia thành 3
chương:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
10
Trong khuôn khổ của khóa luận này, em xin được giới hạn nội dung nghiên cứu như
sau:
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty theo số liệu tháng 10 năm 2010 với mặt hàng chính là Aptomat MCB 1P 16A.
Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và thực trạng công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long
Hoàng. Từ đó tìm ra được những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kế toán bán hàng tại công ty.
Thang Long University Library
11
CHƯƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại
Kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán
hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt
động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập
khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau :
- Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng:
+ Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất - kinh doanh)
+ Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng
+ Hàng lương thực, thực phẩm chế biến.
- Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và
bán hàng.
- Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ,
trong đó: bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức xản xuất, kinh doanh, dịch vụ
hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng, bán lẻ là bán hàng cho người
tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức:
bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng,...
- Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức bán
buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới,... ở các quy mô tổ chức:
quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty,...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực
thương mại.
Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản suất với tiêu dùng. Hoạt động thương
mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh
quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hay giữa thương nhân với các bên có
liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại nhằm mục đích
lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội.
Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hay các hộ gia
đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quyết
định của pháp luật (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh). Kinh doanh thương mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
12
- Đặc điểm về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là
lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá
trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá.
- Đặc điểm về hàng hoá: hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư,
sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp
mua về với mục đích để bán.
- Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều
mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp,
công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại.
- Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá trong kinh doanh
thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, do đó chi phí
thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng hoá.
Như vậy chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi
hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng
- Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch từ
các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần): là khoản chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu.
- Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
+ Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Chiết khấu
thương
mại, giảm
giá
DT hàng
bán bị trả
lại
Thuế
TTĐB,
thuế XK
Thuế GTGT
(phương
pháp trực
tiếp)
= + + +
Thang Long University Library
13
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua với số lượng lớn .
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho và chi phí thu mua phân bổ
cho hàng xuất kho.
- Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay
lỗ. Trong đó kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị
giá vốn hàng bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số
hàng đã bán.
1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối
với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh
nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện
để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích
luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định
chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nộp
thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có
hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước,
tập thể và các cá nhân người lao động.
1.1.4. Yêu cầu của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối
với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý
kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản
đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết
quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế
hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế .
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất
cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham
ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho
Kết quả
bán hàng
DT thuần từ
việc bán hàng
= _ Trị giá vốn
của hàng bán
Chi phí
bán hàng
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
_ _
14
đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán
của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn.
1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ, đồng
thời đó là căn cứ để kế toán thực hiện việc tổ chức hạch toán ban đầu cũng như kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu,... trong doanh nghiệp.
Trong các doanh nghiệp thương mại thường sử dụng các chứng từ bán hàng như:
- Hợp đồng mua bán hàng hoá.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có (nợ) của ngân hàng.
- Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán,...
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán công tác kế toán bán hàng, kế toán sử dụng một số TK như sau:
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao
dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 511 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp phải
nộp của hàng bán trong kỳ kế toán.
- Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ
vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
Thang Long University Library
15
TK 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 511 có 6 tài khoản cấp hai:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản.
TK 5118: Doanh thu khác
Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
TK 512 không có số dư cuối kỳ.
TK 512 có 3 tài khoản cấp hai:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa
thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm:
Nợ TK 512 Có
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán đã chấp nhận
trên khối lượng sản phẩm, HH, dịch
vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối
kỳ.
- Kết chuyển doanh thu bán hàng
nội bộ thuần vào TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá và cung cấp dịch vụ của DN
thực hiện trong kỳ hạch toán.
16
- Số tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản.
- Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán
trả tiền ngay.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu
tư để phân bổ dần,…
Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3387 Có
- Kết chuyển doanh thu chưa thực
hiện sang TK 511-Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK
515-Doanh thu hoạt động tài chính.
- Ghi nhận doanh thu chưa thực
hiện phát sinh trong kỳ.
- Doanh thu chưa thực hiện ở
thời điểm cuối kỳ kế toán.
Nợ TK 5211 Có
- Số chiết khấu thương mại phát
sinh trong kỳ.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại sang TK
511 - Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo
cáo.
Thang Long University Library
17
Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong
kỳ.
Nợ TK 5212 Có
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại,
đã trả tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, HH đã bán.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
hàng bán bị trả lại sang TK 511-
Doanh thu bán hang và cung cấp
dịch vụ hoặc TK 512 - Doanh
thu bán hàng nội bộ để xác định
doanh thu thuần trong kỳ báo
cáo.
Nợ TK 5213 Có
- Các khoản giảm giá hàng bán
được chấp nhận cho người mua do
hàng kém chất lượng, sai quy
cách,…theo quy định trong hợp
đồng.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số
tiền giảm giá hàng bán sang TK
511- Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ hoặc TK 512-
Doanh thu bán hàng nội bộ để
xác định doanh thu thuần trong
kỳ báo cáo.
18
Tài khoản 156 - Hàng hóa
Nợ TK 632 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch
vụ đã tiêu thụ trong kỳ (KKTX).
- Số trích lập dự phòng giảm giá
HTK.
- Các khoản hao hụt mất mát của HTK
sau khi trừ phần bồi thường do trách
nhiệm gây ra.
- Trị giá vốn của HH xuất bán trong
kỳ, thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản
xuất trong kỳ (KKĐK)
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập
kho.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK
cuối năm tài chính.
- Kết chuyển trị giá vốn của số sản
phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ
vào TK911-Xác định kết quả kinh
doanh (KKTX)
- Giá trị HTK cuối kỳ, hàng gửi bán,
kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán
trong kỳ (KKĐK)
Nợ TK 156 Có
- Trị giá mua của HH theo hóa đơn
mua hàng (bao gồm các loại thuế
không được hoàn lại)
- Chi phí thu mua HH.
- Trị giá của HH thuê ngoài gia
công (bao gồm giá mua và chi
phí gia công)
- Trị giá HH đã bán bị người mua
trả lại.
- Trị giá HH phát hiện thừa khi
kiểm kê.
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ
(KKĐK).
- Trị giá HH BĐS mua vào hoặc
chuyển từ BĐS đầu tư.
- Trị giá của HH xuất khi để bán,
giao đại lý, giao cho đơn vị phụ
thuộc, thuê ngoài gia công hoặc sử
dụng cho sản xuất kinh doanh.
- Chi phí thu mua phân bổ cho HH đã
bán trong kỳ.
- CKTM, các khoản giảm giá hàng
mua được hưởng, trị giá HH trả lại
cho người bán.
- Trị giá HH phát hiện thiếu khi kiểm
kê.
- Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ
(KKĐK).
- Trị giá HH BĐS đã bán hoặc
chuyển thành BĐS đầu tư hoặc
TSCĐ
- Trị giá mua vào của hàng hóa tồn
kho.
- Chi phí thu mua của hàng hóa tồn
kho.
Thang Long University Library
19
Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá HH, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho
khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để
bán,…nhưng chưa được chấp nhận thanh toán (chưa được tính là doanh thu bán hàng
trong kỳ đối với số HH, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng). HH,
thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế
toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại HH, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi
đi cho đến khi được xác định là bán.
1.2.2. Các phương thức bán hàng
Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức
khác nhau: bán buôn, bán lẻ, ký gửi, đại lý…trong mỗi phương thức lại có thể thực hiện
dưới nhiều hình thức khác nhau.
1.2.2.1. Bán buôn
Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng chủ yếu của các đơn vị thương mại, các
doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Đặc điểm của
hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu
dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng hoá
thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá biến động tuỳ thuộc
vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.Trong bán buôn thường bao gồm 2
phương thức:
Nợ TK 157 Có
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã
gửi cho khách hàng hoặc gửi bán
đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị
cấp dưới hạch toán phụ thuộc.
- Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho
khách hàng nhưng chưa được thanh
toán.
- Kết chuyển cuối kỳ trị giá HH,
thành phẩm đã gửi đi bán chưa
được khách hàng chấp nhận thanh
toán (KKĐK).
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ đã được chấp nhận thanh
toán.
- Trị giá hàng hoá, thành phẩm,
dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng
trả lại.
- Kết chuyển đầu kỳ trị giá HH,
thành phẩm đã gửi đi bán, dịch
vụ đã cung cấp chưa được khách
hàng chấp nhận thanh toán
(KKĐK).
- Trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi,
dịch vụ đã cung cấp chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán.
20
Bán buôn hàng hoá qua kho:
Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng phải
được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực
hiện dưới 2 hình thức:
- Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp
Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại
diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá được xác định
là tiêu thụ.
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng
Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh
nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài,
chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp
đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới
được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do
doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai
bên.
TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
GV
HB
K/c
GV
HB
K/c DT
thuần
DT bán HH
chưa thuế
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
DT hàng bán bị
trả lại,CKTM
TK 3331
Thuế GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
TK 156
Hàng bán bị trả lại
TK 521
Thang Long University Library
21
Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán.
Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng:
Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập
kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình
thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng
hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng.
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu:
Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi
cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu thụ.
Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và
hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán.
TK 156 TK 157 TK 632
TK 911
TK 511 TK 131
TK 33311
Xuất kho
HH gửi bán
Hàng gửi bán
đã tiêu thụ
K/c
DT
thuần.
Ghi nhận
doanh thu
chưa thuế
DT
hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM.
K/c
GV
HB TK 33311
Thuế
GTGT
đầu ra
TK521
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
22
Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp
này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết
hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán
TK 632 TK 511 TK 111,112,131
TK 911
TK 33311
DT
hàng bán bị
trả lại, giảm
giá, CKTM.
TK 133
Thuế
GTGT
đầu ra
K/c
DT
thuần.
K/c
GV
HB
GV
HB
Chuyển
hàng
K/c các khoản giảm trừ doanh thu
Thuế
GTGT
đầu vào
TK 157
DT
Bán hàng
chưa thuế
TK521
TK 111,112,131
Trị giá vốn hàng bán
TK 33311
Hoa hồng môi giới được hưởng
Thuế
GTGT
đầu ra
Chi phí môi giới
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
TK 511 TK 642TK 111,112,131
Thang Long University Library
23
Bán giao đại lý:
Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để
các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng hóa giao cho các đại lý có thể là xuất từ kho hoặc
hàng được vận chuyển thẳng. Định kỳ tiến hành đối chiếu xác định số hàng đã tiêu thụ,
xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ hoa hồng cho đại lý.
Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh
toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng hóa này.
Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý.
Bán hàng đại lý, ký gửi
Là phương thức mà trong đó doanh nghiệp thực hiện bán hàng đại lý, ký gửi cho công
ty bán buôn hoặc cơ sở sản xuất. Doanh nghiệp được nhận là khoản hoa hồng mà bên giao
đại lý thanh toán cho doanh nghiệp.
TK 156 TK 157 TK 632
TK 911
TK 511 TK 111,112,131 TK 642
TK 3331
Xuất hàng
gửi đại lý
GVHB đã
tiêu thụ
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
Ghi nhận
doanh thu
Hoa hồng gửi
cho bên nhận
đại lý
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 133
Thuế
GTGT
đầu vào
K/c chi phí bán hàng
24
Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý.
1.2.2.2. Bán lẻ
Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn vị
kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng
theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thưc hiện. Bán lẻ
thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện
dưới các hình thức sau:
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho
khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho
thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong
ca, trong ngày và lập báo bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền tập trung
Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và
nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm
vụ thu tiền của khách, viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở
quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào
hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số
TK 111,112,131
TK 331
DT hoa hồng đại lý
Số tiền bán hàng sau khi trừ đi hoa hồng
Tiền bán hàng đại lý
phải trả cho chủ hàng
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng
- Trả lại hàng
ThuếGTGT
đầu ra
TK 3331
TK 511
Thang Long University Library
25
lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp
tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ.
- Hình thức bán trả chậm, trả góp
Theo hình thức này, người mua hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho
doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm
người mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi
người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người
mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu.
Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
- Hình thức bán hàng tự động
Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương
mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào
đó đặt ở các nơi công cộng khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng
cho người mua.
TK 3387
TK 632 TK 911 TK 511
TK 3331
TK 515
Số tiền thu
bán hàng
trả góp
lần đầu
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
DT tính theo giá bán
một lần, ghi nhận tại
thời điểm giao hàng
Thuế GTGT
đầu ra
DT chưa
thực hiện
Tổng số tiền
còn phải
thu của
khách hàng
TK 156 TK 111,112
TK 131
GVHB
đã xuất bán
Định kỳ phân bổ
trả lãi trả chậm
khi khách hàng
thanh toán
K/c DT
hoạt động
tài chính
26
- Phương pháp kế toán bán hàng hóa tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Hạch toán nghiệp vụ bán hàng cho các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK về
cơ bản giống như các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, chỉ tiêu GVHB được
xác định vào thời điểm kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp KKĐK là phương pháp căn cứ vào
kết quả thực tế để phản ánh giá trị HTK cuối kỳ của hàng hóa trên sổ sách kế toán tổng
hợp và từ đó tính ra trị giá của hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ.
Theo phương pháp KKĐK kế toán sử dụng “TK 611- Mua hàng” để theo dõi và phản
ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ, các tài khoản HTK chỉ dùng để phản
ánh giá trị HTK đầu kỳ và cuối kỳ.
Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK
1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán
Để hạch toán, cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán cần phải xác định
phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.Việc xác định phương pháp tính giá
vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán,
tức là phải sử dụng phương pháp thống nhất trong niên độ kế toán.
Giá mua của hàng hoá tiêu thụ xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau
đây:
TK 611 TK 632
TK 911
TK 511
K/c HTK
đầu kỳ
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
Mua hàng trong kỳ
GVHB
trong kỳ
Phân bổ
CP
mua hàng
K/c
GVHB
K/c
DT thuần
TK 521
K/c các khoản
giảm trừ DT
TK 3331
Thuế
GTGT
đầu ra
TK 331TK 151,156,157
TK 156
TK 111,112,331
K/c chi phí thu mua
HTK đầu kỳ
K/c chi phí thu mua HTK cuối kỳ
DT bán hàng
chưa thuế
GTGT
K/c trị giá HTK cuối kỳ
Thang Long University Library
27
1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh
Khi áp dụng phương pháp này thì giá mua hàng hoá phải được theo dõi từng lô, từng
loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng hoá xuất bán thuộc lô nào thì
giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hoá đó.
1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá thực tế của hàng hoá
xuất kho trong kỳ
= Số lượng hàng hoá xuất
trong kỳ
x Giá đơn vị
bình quân
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Là phương pháp tính được giá vốn của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính
giá bình quân cả kỳ kinh doanh:
Giá bình
quân gia
quyền
=
Giá thực tế của hàng tồn
đầu kỳ
+ Giá thực tế của hàng nhập
trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần
nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình
quân của đơn vị hàng hoá trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập
sau đó.
1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Là phương pháp được dựa trên giả định là hàng hoá được nhập trước thì sẽ tiêu thụ
trước, do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hoá nhập sau. Vì vậy, giá vốn hàng hoá xuất
kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hoá nhập trước.
1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do
đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hoá mua trước.
Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hoá, số lần
nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều.
1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
28
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 2 tài khoản cấp hai:
TK 6421: Chi phí bán hàng
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, TK 642 có thể mở chi
tiết theo từng loại chi phí và trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội
dung chi phí.
Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán
sản phẩm, HH và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên vận chuyển, bảo quản sản phẩm, HH,... bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và
các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,...
+ Chi phí vật liệu, bao bì: là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo
quản, tiêu thụ sản phẩm, HH, dịch vụ như chi phí vật liêu đóng gói sản phẩm, vật liệu
dùng cho sửa chữa TSCĐ,...
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ sản phẩm, HH như công cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện
làm việc,...
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán
hàng như: nhà kho, cửa hàng bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển tính toán, đo
lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
+ Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, HH đã bán
được trong kỳ.
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý kinh doanh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh vào bên Nợ TK 911-
Xác định kết quả kinh doanh.
Thang Long University Library
29
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán
hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác,
vận chuyển HH đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác
xuất khẩu,...
+ Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán
hàng như: chi phí tiếp khách, giới thiệu sản phẩm, HH quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng,...
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để quản lý chi phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
Bao gồm:
+ Chi phí nhân viên quản lý: là các khoản phải trả về lương, các khoản phụ cấp,
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban
của doanh nghiệp.
+ Chi phí vật liệu quản lý: là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như giấy bút, mực,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ,
dụng cụ,...
+ Chi phí đồ dùng văn phòng: là các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho
công tác quản lý.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp
như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, phương tiện truyền dẫn máy móc thiết
bị quản lý,...
+ Thuế, phí và lệ phí: là các chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế
nhà đất,...và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Chi phí dự phòng: là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu
doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, phát
minh, giấy phép chuyển giao công nghệ,... tiền thuê TSCĐ,...
+ Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động
nữ,...
30
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 111,112,
141,331,…
TK 152,153
TK 214
TK 142,242
TK 335
TK 352
TK 334,338
TK 333
TK 642
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
CP dịch vụ mua ngoài
và CP khác bằng tiền
CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho
bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
bán hàng quản lý doanh nghiệp
Phân bổ dần CP trả trước
Phân bổ công cụ, dụng cụ nhiều lần
Trích trước CP phải trả theo kế hoạch
Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm,
Tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn
CP tiền lương và
các khoản trích theo lương
Thuế và các khoản phải nộp
ngân sách nhà nước
TK 1592
Trích lập quỹ dự phòng
nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
TK 911
Các khoản giảm CP
quản lý kinh doanh
K/c CP quản
lý kinh doanh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
TK 111,112,…
Thang Long University Library
31
1.3.2. Xác định kết quả bán hàng
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp
và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Nợ TK 421 Có
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ, chia cổ tức, lợi
nhuận cho các cổ đông, cho các nhà
đầu tư.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh.
Số lỗ chưa xử lý. Lợi nhuận còn lại chưa phân phối
hoặc chưa sử dụng.
Nợ TK 911 Có
- Giá vốn của sản phẩm, HH, dịch
vụ đã tiêu thụ.
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
khác.
- Chi phí quản lý kinh doanh.
- K/c lãi
- Doanh thu thuần về số sản phẩm,
HH, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển lỗ.
32
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.4. Các hình thức sổ kế toán
Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
TK 632 TK 911 TK 511,512
TK 421
TK 642
K/c GVHB
K/c CP quản lý
kinh doanh
K/c DT
Thuần
K/c lỗ
K/c lãi
3334 8211
CP thuế TNDN
hiện hành
K/c CP thuế
TNDN
Thang Long University Library
33
1.4.1. Hình thức nhật ký chung
Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết (TK
156, 157, 511,
632, 642,...)
Sổ Nhật ký
đặc biệt
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI (TK 156,
157, 511, 632,
642,...)
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ (hóa đơn
GTGT, PXK, PT, PC,...)
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI (TK
156, 157, 511, 632, 642,...)
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK
156, 157, 511, 632, 642,
911,...)
Bảng
tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chứng từ (hóa đơn GTGT,
PXK, PT, PC,...)
34
1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
(TK 156, 157, 511, 632,
642, 911,...)
Bảng
tổng
hợp chi
tiết
Sổ Cái (TK 156, 157, 511, 632,
642, 911,...)
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Thang Long University Library
35
1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính
Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng”. Nội
dung chương 1 là những lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, thể hiện được đặc điểm cũng như
nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, các hình thức sổ kế
toán áp dụng. Qua đó cũng cho chúng ta thấy được vai trò to lớn của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng làm căn cứ để
nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại Long Hoàng trong chương 2: “Thực trạng công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng”
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
36
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty
- Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
- Tên giao dịch: LONG HOANG TRADING COMPANY LIMITED.
- Tên công ty viết tắt: LH CO.,LTD
- Địa chỉ trụ sở chính: Số 33/143 phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu
Giấy, Thành phố Hà Nội.
Điện thoại: 04 3 856 0519
-Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (mười tỷ đồng).
- Quy mô: 40 người.
Người đại diện theo pháp luật của công ty:
Chức danh: Giám đốc
Họ và tên: PHẠM NGỌC DŨNG Giới tính: Nam
Sinh ngày: 08/11/1964 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 011066409
Ngày cấp: 28/08/2006 Nơi cấp: Công an Hà Nội.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai,
Quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Chỗ ở hiện tại: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai,
Hà Nội.
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty
Đơn vị tính: Đồng.
STT
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010
1 Doanh thu thuần 49.693.592.794 90.090.531.205
2 Giá vốn hàng bán 41.784.320.013 78.735.445.937
3 Lợi nhuận gộp 7.909.272.781 11.355.085.268
4 Chi phí quản lý kinh doanh 4.267.693.210 5.478.192.780
5 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
bán hàng
3.641.579.571 5.876.892.488
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
37
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH thương mại Long Hoàng là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh
doanh thương mại. Thông qua quá trình kinh doanh, công ty khai thác có hiệu quả các
nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho
ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên.
Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
- Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là các dụng cụ vật tư, thiết
bị thuộc lĩnh vực điện dân dụng và công nghiệp).
- Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa.
- Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các mặt hàng công ty kinh doanh.
- Xây lắp công trình điện dân dụng và công nghiệp đến 35 KV.
- Sản xuất thiết bị, dụng cụ ngắt, mở điên, dụng cụ bật, tắt, bảo vệ mạch điện, bảng
điện, bảng điều khiển các loại, tủ điện trung thế và hạ thế.
- Sản xuất đèn điện và thiết bị chiếu sáng.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ
tầng, văn hóa, thể thao.
- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thông gió, làm lạnh, điều hòa trung
tâm, điện thoại, hệ thống bảo vệ, báo động, báo cháy, lắp đặt ống bơm, ống nước.
- Buôn bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị cấp, thoát nước, điều hòa không
khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, hút bụi, máy khâu.
- Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế, lò
sưởi kim loại, hệ thống sưởi bằng nước nóng, thiết bị vệ sinh, sắt, thép, ống thép, kim loại
màu, kết cấu thép, thép phôi, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm,
khung đồng, đồ gỗ, đồ kim khí, hàng điện, điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, đồ dùng cá
nhân và gia đình, đồ nội, ngoại thất.
- Mua bán, lắp đặt thiết bị văn phòng, máy vi tính phần mềm máy tính và các thiết
bị ngoại vi (máy in, máy photocopy, két sắt, vật tư ngành in).
- Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì đồ dùng cá nhân và gia đình, điều
hòa không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, khử mùi, máy khâu,
dụng cụ cầm tay, đồ điện, mạng điện gia dụng.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
38
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng
(Nguồn: Phòng kế toán)
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Ban giám đốc: gồm 2 người
+ Giám đốc:
Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm
trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người
đại diện của Công ty theo pháp luật.
+ Phó giám đốc:
Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do GĐ bổ nhiệm,
chịu trách nhiệm trước GĐ về các hoạt động kinh doanh của Công ty, được uỷ quyền của
Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Công ty.
- Phòng kế toán:
Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức sử dụng
vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh:
Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm của Công ty, nghiên cứu và mở rộng thị
trường, chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối
sản phẩm của Công ty.
Ban giám đốc
Phòng Kinh
DoanhPhòng kế toán Phòng kỹ thuật
Phòng kiểm tra Phòng lắp đặt
Thang Long University Library
39
- Phòng kỹ thuật:
Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mặt hàng của công ty, đảm bảo mặt
hàng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung của sản phẩm.
+ Phòng lắp đặt:
Thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản phẩm hoàn chỉnh theo
đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng
tại nhà.
+ Phòng kiểm tra:
Sau khi công đoạn lắp đặt được hoàn thiện, bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra,
kiểm soát chất lượng của sản phẩm để sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, các tiêu
chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử dụng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty
- Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán
lưu động Thủ kho
Kế toán trưởng
40
- Chức năng nhiệm vụ của các thành viên:
+ Kế toán trưởng:
Là người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm
hướng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, chịu trách nhiệm trước ban giám
đốc về số liệu kế toán cung cấp.
+ Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu của các bộ phận và làm báo cáo tổng hợp, lập báo
cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế toán
trưởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị.
+ Kế toán lưu động:
Định kỳ doanh nghiệp có nhu cầu quyết toán thuế thì kế toán lưu động có nhiệm vụ
xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định
thuế TNDN phải nộp cho ngân sách Nhà nước.
+ Thủ quỹ:
Thủ quỹ có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi.
+ Thủ kho:
Thủ kho theo dõi lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng hàng tồn kho.
Thủ kho phải có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thường xuyên tránh việc bị mất
mát hư hỏng.
- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý phù
hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty TNHH thương mại Long Hoàng áp dụng
hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực
hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng
hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp.
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế
toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
+ Hình thức sổ sách kế toán tại công ty áp dụng là hình thức “NHẬT KÝ
CHUNG” và được thực hiện ghi chép trên máy.
+ Kỳ kế toán: tháng.
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng.
+ Phương pháp hạch toán thuế: phương pháp khấu trừ.
+ Trình tự ghi sổ:
Thang Long University Library
41
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC
(Nguồn: phòng kế toán)
Ghi chú:
: ghi hàng ngày, : ghi cuối tháng, : kiểm tra, đối chiếu
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long
Hoàng
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty
Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng: bán buôn hàng hóa và bán lẻ.
2.2.1.1. Bán buôn
- Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp
Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng kinh tế
với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết (Bảng 2.2), bên mua cử người đến
nhận hàng tại kho hàng của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.3) thành 3
liên:
Liên 1: Lưu tại quyển
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.3) và phiếu xuất
kho (Bảng 2.4) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung
thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lượng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên
mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ. Nếu khách hàng
thanh toán bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu (Bảng 2.5).
Chứng từ kế toán
Sổ NKC
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
42
Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc
------------------------
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Số : 091007/HĐKT/2010
BÊN A ( BÊN MUA HÀNG)
Tên Doanh nghiệp : Công ty cổ phần điện nước Văn Duy
Địa chỉ : Số 5 Trần Duy Hưng – Cầu Giấy – Hà Nội
Điện thoại : 04. 3 2115446 Fax: 04. 5567449
Tài khoản : 322010000042414 Mã số thuế: 0102203129
Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tuấn Chức vụ: Giám đốc
BÊN B ( BÊN CUNG CẤP HÀNG)
Tên Doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại Long Hoàng
Địa chỉ : 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội.
VP giao dịch : 93 phố Láng Hạ - Quận Đống Đa - Hà Nội.
Điện thoại : 04. 3 9233983 Fax: 04.856 0621
Tài khoản : 102010000067906 Mã số thuế: 0100840926
Tại : Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội
Đại diện : Ông Phạm Ngọc Dũng Chức vụ: Giám đốc
……
STT Tên hàng
Mã
hàng
ĐV
T
Số
lượng
Đơn giá
( VNĐ )
Thành tiền
( VNĐ )
Ghi
chú
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 500 102.273 51.136.500
Tổng cộng ( Trước thuế ) 51.136.500
Thuế GTGT 10% 5.113.650
Tổng cộng ( Sau thuế ) 56.250.150
……
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001257
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Địa chỉ: Công ty cổ phần điện nước Văn Duy Số TK: 322010000042414
Điện thoại: 04. 3 2115446 Mã số: 0102203129
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 500 102.273 51.136.500
Cộng thành tiền: 51.136.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.113.650
Tổng cộng tiền thanh toán: 56.250.150
Số tiền viết bằng chữ: năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm
năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
44
Bảng 2.4: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT
Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0192
Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632
Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : ………Nguyễn Văn Tuấn ……………………
- Địa chỉ (bộ phận ): Công ty cổ phần điện nước Văn Duy
- Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa………………………………
- Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..………………
- Tổng số tiền ( bằng chữ ) : ba mươi tư triệu sáu trăm hai mươi chín nghìn năm
trăm đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo :...............................................................................
Ngày..10..tháng.10....năm 2010.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản phẩm
hàng hoá )
Mã số Đvt
Số
lượng Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Chiếc 500 69.259 34.629.500
Tổng cộng 34.629.500
Thang Long University Library
45
Bảng 2.5: Phiếu thu
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
Khi nhận được thông báo hàng của công ty đặt mua chuẩn bị về, công ty liên lạc với
nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm rồi thông báo cho khách hàng đang có nhu cầu
mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba.
Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.6) thanh toán với nhà cung cấp số tiền
cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết phiếu chi thanh toán tiền mặt
với nhà cung cấp.
Công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (Bảng 2.7), nhận được quyền
thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí do khách hàng chịu). Khách hàng
hẹn thanh toán sau. Khi khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo
có (Bảng 2.8).
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT 0144
Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111
Có: 131
Họ và tên người nộp tiền : ………Nguyễn Văn Tuấn……………………………...
Địa chỉ: ………… Công ty cổ phần điện nước Văn Duy ………………...
Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………...
Số tiền: 56.250.150 (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một
trăm năm mươi đồng chẵn.
Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:……………………………………………..
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một
trăm năm mươi đồng chẵn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
46
Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001786
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị điện Hải Dương.
Địa chỉ: 45 phố Trần Hưng Đạo. Số TK: 401060000068405
Điện thoại: 04. 7 3034258 Mã số: 0103733400
Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 71.350 53.512.500
Cộng thành tiền: 53.512.500
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.351.250
Tổng cộng tiền thanh toán: 58.863.750
Số tiền viết bằng chữ: năm mươi tám triệu tám trăm sáu mươi ba nghìn bảy
trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
47
Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001316
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Công ty TNHH Khánh Hùng
Địa chỉ: Số 14 Lê Trọng Tấn – Hà Nội Số TK: 261010000067527
Điện thoại: 04. 6 2512199 Mã số: 0101688600
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 102.273 76.704.750
Cộng thành tiền: 76.704.750
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.670.475
Tổng cộng tiền thanh toán: 84.375.225
Số tiền viết bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm
hai mươi lăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
48
Bảng 2.8: Giấy báo có
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Bán đại lý
Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, được nhận 8% hoa hồng trên giá bán chưa thuế
GTGT. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty xuất kho hàng
hóa, dùng phương tiện vận tải của công ty hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho của đại
lý hoặc địa điểm theo hợp đồng quy định.
Kế toán công ty lập phiếu xuất kho (Bảng 2.9). Thủ kho kiểm tra xác minh tính trung
thực rồi tiến hành xuất kho giao đại lý. Hàng hóa chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở
hữu của công ty. Khi bên đại lý thông báo bán được hết số hàng mà công ty đã gửi và
chấp nhận thanh toán số hàng đó thì công ty lập hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng
Chi nhánh Ngân hàng Công thương
Đống Đa - Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 10 năm 2010 STT: PBC0524/2010
TK Nợ: 112
Doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Số TK: 102010000067906
Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội
Người trả: Công ty TNHH Khánh Hùng
Số TK: 261010000067527
Số tiền: 84.375.225 đồng
Bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi
lăm đồng.
Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 12/10/2010
Ngày 24 tháng 10 năm 2010
Giám đốc Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
49
bên đại lý được hưởng (Bảng 2.10), hóa đơn cho số hàng mà đại lý đã bán (Bảng 2.11).
Bên đại lý thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản sau.
Bảng 2.19: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT
Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0226
Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632
Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : …… Đại lý Tuấn Cường……………………
- Địa chỉ (bộ phận ): Số 22 Trường Chinh – Hà Nội
- Lý do xuất kho : …………gửi bán đại lý………………………………
- Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..………………
- Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám triệu ba trăm mười một nghìn không trăm tám
mươi đồng chẵn..............................................
- Số chứng từ gốc kèm theo :...............................................................................
Ngày..15..tháng.10....năm 2010.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản phẩm
hàng hoá )
Mã số Đvt
Số
lượng Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 120 69.259 8.311.080
Tổng cộng 8.311.080
50
Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001757
Đơn vị bán hàng: Đại lý Tuấn Cường.
Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497
Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378
Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Hoa hồng đại lý 1.156.800
Cộng thành tiền: 1.156.800
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 115.680
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.272.480
Số tiền viết bằng chữ: một triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm tám
mươi đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
51
Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng.
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.1.2. Bán lẻ
Công ty có một quầy viết phiếu và một quầy xuất hàng hóa bán lẻ phục vụ nhu cầu của
khách. Nhân viên tại quầy phiếu tổng hợp số lượng hàng hóa đó bán dựa vào cuống phiếu
của các tờ đó xé đưa cho khách hàng và lập báo cáo bán hàng (Bảng 2.12) gửi lên cho
phòng kế toán.
Khi nhận được báo cáo bán hàng, nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn
GTGT (Bảng 2.13), phiếu xuất kho (Bảng 2.14), phiếu thu (Bảng 2.15) dành cho các
khách hàng mua lẻ không đòi hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001756
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Đại lý Tuấn Cường
Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497
Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378
Hình thức thanh toán: thanh toán sau
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 120 120.500 14.460.000
Cộng thành tiền: 14.460.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.446.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 15.906.000
Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu chín trăm linh sáu nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
52
đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn GTGT” nên
hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn GTGT lần nữa.
Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Ngày 05 tháng 10 năm 2010
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Chiếc 12 120.500 1.446.000
Cộng 12 1.446.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT
(Nguồn: Phòng kế toán)
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0000095
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926
Tên người mua hàng: Khách hàng lẻ
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 12 120.500 1.446.000
Cộng thành tiền: 1.446.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 144.600
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.590.600
Số tiền viết bằng chữ: một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thang Long University Library
53
Bảng 2.14: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT
Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC
Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC )
PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK 0078
Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632
Có: 156
- Họ tên người nhận hàng : ………Khách hàng lẻ ……………………
- Địa chỉ (bộ phận ):
- Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa………………………………
- Xuất tại kho :……Hàng hóa……………..………………
- Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám trăm ba mươi một nghìn một trăm linh tám
đồng chẵn..............................................
- Số chứng từ gốc kèm theo :...............................................................................
Ngày..05..tháng.10....năm 2010.
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên)
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
STT
Tên , nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật tư ( sản phẩm
hàng hoá )
Mã số Đvt
Số
lượng Đơn giá
Thành tiền
A B C D 1 2 3
1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 12 69.259 831.108
Tổng cộng 831.108
54
Bảng 2.15: Phiếu thu
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm
đồng.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ
Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của
hàng hóa chưa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi phí thu
mua hàng hóa được tính vào chi phí bán hàng trong kỳ.
Trị giá xuất của hàng hóa bán trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ
dự trữ, vậy nên cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ.
giá thực tế hàng Giá thực tế hàng
Giá bình quân = tồn kho đầu kỳ + mua trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU Số: PT 0094
Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111
Có: 511
3331
Họ và tên người nộp tiền : ………Khách hàng lẻ……………………………...
Địa chỉ: ………… …………………………………….. ………………...
Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………...
Số tiền: 1.590.600đ (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm
đồng.
Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:……………………………………………..
Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thang Long University Library
55
Trong đó:
Giá thực tế hàng = Số lượng hàng hóa x Đơn giá
tồn kho đầu kỳ tồn kho đầu kỳ hàng tồn
Giá thực tế hàng = Số lượng hàng hóa x Đơn giá
Mua trong kỳ nhập mua trong kỳ mua
Giá vốn hàng hóa xuất kho= Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân
Số lượng hàng tồn kho kỳ trước= 200 chiếc, đơn giá = 65.000 đ/chiếc
Số lượng hàng mua trong kỳ= 2500 chiếc.
ngày 04/10 mua 1.000 chiếc, đơn giá 69.451 đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển của lô hàng
là 3.500.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%).
ngày 20/10 mua 1.500 chiếc, đơn giá 69.699 đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển của lô hàng
là 2.000.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%).
trị giá hàng mua trong kỳ = 173.999.500 đồng (không bao gồm chi phí vận chuyển hàng
mua).
Giá bình quân = (200 x 65.000) + 173.999.500 = 69.259 (đồng)
cả kỳ dự trữ 200 + 2500
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 05/10 = 12 x 69.259 = 831.108 đồng.
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 10/10 = 500 x 69.259 = 34.629.500 đồng.
Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 15/10 = 120 x 69.259 = 8.311.080 đồng.
2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng hóa
Khi nhận được lệnh xuất kho cùng với phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào phiếu xuất kho
số lượng thực xuất, thủ kho vào thẻ kho (Bảng 2.16). Hàng ngày thủ kho sẽ chuyển phiếu
nhập kho, phiếu xuất kho lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho thủ
kho chuyển lên để cập nhật dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi
tiết hàng hóa (Bảng 2.17), bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa (Bảng 2.18), sổ chi tiết
giá vốn hàng bán (Bảng 2.19).
56
Bảng 2.16: Sổ kho mặt hàng
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
THẺ KHO
Tháng 10 năm 2010
Tên hàng hoá: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: chiếc
Chứng từ
Diễn giải
NT ghi
sổ
Số lượng
SH NT Nhập Xuất Tồn
Tồn đầu kỳ 200
… …. ….
PNK0056 04/10 Nhập kho hàng hóa 04/10 1.000
PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 05/10 12
… … …
PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 10/10 500
… … …
PXK0226 15/10 Gửi bán đại lý Tuấn
Cường
15/10 120
… … …
Tổng cộng 2500 2156 544
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
57
Bảng 2.17: Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Trang: 456
Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: chiếc
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Tồn đầu kỳ 65.000 200 13.000.000
… …. …
04/10 PNK0056 04/10 Nhập kho hàng hóa 331 69.451 1.000 69.451.000
05/10 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 632 69.259 12 831.108
… … …
10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 632 69.259 500 34.629.500
… … …
15/10 PXK0226 15/10
Gửi bán đại lý Tuấn
Cường
157 69.259 120 8.311.080
… …. …
Cộng số phát sinh 2500 173.999.500 2156 149.322.404
31/10 31/10 Dư cuối kỳ 544 37.677.096
58
Bảng 2.18: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA
Tháng 10 năm 2010
Kho: Kho hàng hóa (KHH)
STT Tên hàng hóa ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
01
Aptomat MCB
1P 16A
Chiếc 200 13.000.000 2500 173.999.500 2156 149.322.404 544 37.677.096
02
MCB MB45
1P+N 32A 6kA
Chiếc 90 2 319 385 0 0 90 2 319 385
03
Aptomat 1 Pha
100A
Chiếc 8 2 797 532 0 0 8 2 797 532
04
Aptomat 2 pha
10A C60N
Chiếc 0 36 5 845 848 36 5 845 848 0
05
Aptomat 2pha
20A C60N
Chiếc 0 114 17 578 068 96 14 681 490 18 2 896 578
… … … …
Shunt Trip
200/240
Chiếc 17 7 643 421 08 3.596.904 09 4.046.517
Tổng cộng 108.964.253 1.149.760.450 807.272.800 451.451.903
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
59
Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 10 năm 2010
Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Thành tiền
SH Nt
… …
05/10 PXK0078 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 831.108
….. …
10/10 PXK0192 10/10 Bán cho công ty cổ phần điện nước Văn Duy 156 34.629.500
… …
12/10 HĐ1786 12/10 Bán giao tay ba 331 53.512.500
… …
28/10 PXK0226 28/10 Bán đại lý Tuấn Cường 157 8.311.080
… … …
Cộng phát sinh 149.322.404
Kết chuyển sang TK 911 911 149.322.404
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
60
Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết doanh thu (Bảng 2.20),
bảng tổng hợp doanh thu (Bảng 2.21). Trường hợp khách hàng mua chịu, máy tính sẽ vào sổ chi tiết thanh toán với người mua
(Bảng 2.22) và bảng tổng hợp chi tiết công nợ (Bảng 2.23)
Bảng 2.20: Sổ chi tiết doanh thu
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tháng 10 năm 2010
Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: Chiếc
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Doanh thu
SH NT SL Đơn giá Thành tiền
… … …
02/10 HĐ0047 02/10 Xuất bán cho công ty Hùng Cường 131 420 102.273 42.954.660
05/10 HĐ0095 05/10 Xuất kho bán lẻ 111 12 120.500 1.446.000
… … …
10/10 HĐ1257 10/10
Bán hàng cho công ty cổ phần điện
nước Văn Duy
131 500 102.273 51.136.500
… … …
12/10 HĐ1316 12/10 Bán giao tay ba 131 750 102.273 76.704.750
… …
28/10 HĐ1756 28/10
Đại lý Tuấn Cường chấp nhận thanh
toán toàn bộ lô hàng gửi bán
131 120 120.500 14.460.000
Cộng phát sinh 2.156 220.500.588
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
61
Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tên hàng hóa Số lượng Doanh thu
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận gộp
Aptomat MCB 1P
16A
2156 220.500.588 149.322.404 71.178.184
Aptomat 3 pha 125A
36KA
4 5.743.510 4.015.416 1.728.094
Aptomat 1pha 20A SN
21 478.800 399.755 79.045
… … …
MCB 2P 25A C Curve
4,5kA
198 23.011.242 21.066.117 1.945.125
… … …
Tổng cộng 1.279.286.420 804.156.145 475.130.275
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
62
Bảng 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với ngưòì mua
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
(Dùng cho TK 131)
Tài khoản: 1311
Đối tượng: Công ty cổ phần điện nước Văn Duy
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ
03/10 HĐ0028 03/10 Bán NS80H MA50 3P3T 511 2.546.120
333 254.612
04/10 SP 05 04/10 Thu tiền bán hàng (HĐ0167) 112 16.456.300
… …
Cộng số phát sinh 35.425.142 24.426.300
Số dư cuối kỳ 10.998.842
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
63
Bảng 2.23: Tổng hợp chi tiết công nợ
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ
Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
STT Tên người mua
Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01
Công ty cổ phần điện nước
Văn Duy
35.425.142 24.426.300 10.998.842
02 Đại lý Tuấn Cường 2.506.300 13.500.036 6.468.500 9.537.836
03 Công ty TNHH Khánh Hùng 4.869.600 4.869.600
…
Tổng cộng 6.480.950 76.268.950 56.371.480 26.378.420
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa
Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán cập nhật dữ liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động vào sổ NKC (Bảng
2.24), sổ cái các TK 156 (Bảng 2.25), sổ cái TK 157 (Bảng 2.26), sổ cái TK 632 (Bảng 2.27), sổ cái TK 511 (Bảng 2.28), sổ cái
TK 131 (Bảng 2.29). Khi có nghiệp vụ xuất kho hàng hóa, phần giá vốn hàng bán chưa được tính nên số liệu về giá vốn hàng bán
đến cuối kỳ mới tính được.
64
Bảng 2.24: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Cộng trang trước
mang sang
05/10 PXK0078 05/10 Xuất kho bán lẻ x
Giá vốn hàng bán 632 831.108
Hàng hóa 156 831.108
05/10 HĐ0095 05/10 Doanh thu bán hàng x
Tiền mặt 111 1.590.600
Doanh thu 511 1.446.000
Thuế GTGT đầu ra 333 144.600
… …
10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa x
Giá vốn hàng bán 632 34.629.500
Hàng hóa 156 34.629.500
10/10 HĐ1257 10/10 Doanh thu bán hàng
… Tiền mặt 111 56.250.150
Doanh thu 511 51.136.500
Thuế GTGT đầu ra 333 5.113.650
… …
24/10 PBC0524 24/10
Khách hàng thanh
toán tiền hàng
Tiền gửi ngân hàng 112 84.375.225
Phải thu khách hàng 131 84.375.225
… …
Cộng mang sang
trang sau
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
65
Bảng 2.25:Sổ cái tài khoản 156
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu tài khoản 156
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 108.964.253
02/10 PNK0089 02/10
Nhập kho
Aptomat3pha250A
01 331 156.480.026
10/10 PXK0192 10/10
Xuất kho bán hàng
Aptomat MCB 1P
16A
02 632 34.629.500
…. …
15/10 PXK0226 15/10
Gửi bán Aptomat
MCB 1P 16A cho
đại lý
02 157 8.311.080
… …
Cộng phát sinh 1.149.760.450 807.272.800
Dư cuối kỳ 451.451.903
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
66
Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 157
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Hàng gửi bán
Số hiệu tài khoản 157
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
15/10 PXK0226 15/10 Gửi bán đại lý 02 156 8.311.080
…. …
Cộng phát sinh 11.427.735 8.311.080
Dư cuối kỳ 3.116.655
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
67
Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản: 632
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ
… …
05/10 PXK0078 05/10 Bán lẻ hàng hóa 02 156 831.108
… …
10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 02 156 34.629.500
… …
12/10 HĐ1786 12/10 Bán giao tay ba 02 111 53.512.500
… …
28/10 HĐ1756 28/10
Đại lý thanh toán
lô hàng gửi bán
05 157 8.311.080
… …
Cộng phát sinh 804.156.145
31/10 PKT497 31/10 K/c sang TK 911 10 911 804.156.145
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
68
Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 511
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu tài khoản: 511
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ
05/10 HĐ0095 05/10 Xuất kho bán lẻ 02 111 1.446.000
… … …
10/10 HĐ1257 10/10
Doanh thu bán
hàng
02 131 51.136.500
… … …
12/10 HĐ1316 12/10 Bán giao tay ba 02 131 76.704.750
… …
28/10 HĐ1756 28/10
Đại lý chấp
nhận thanh toán
08 131 14.460.000
31/10 PKT498 31/10
K/c sang TK
911
10 911 1.279.286.420
Cộng phát sinh 1.279.286.420 1.279.286.420
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
69
Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 131
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu tài khoản: 131
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 6.480.950
03/10 HĐ0028 03/10
Bán NS80H MA50
3P3T
01
511 2.546.120
333 254.612
04/10 SP05 04/10
Thu tiền bán hàng
(HĐ0167)
01 112 16.456.300
…. …
10/10 HĐ1257 10/10 Bán hàng hóa
(PXK0192)
02 511 51.136.500
333 5.113.650
…… ….
28/10 HĐ1756 28/10 Đại lý chấp nhận
thanh toán lô hàng
gửi bán
05 511 14.460.000
333 1.446.000
… …
Cộng số phát sinh 76.268.950 56.371.480
Số dư cuối kỳ 26.378.420
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
70
2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH
thương mại Long Hoàng
2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho công
tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm:
- Chi phí nhân viên
- Chi phí khấu hao tài sản cố định
- Chi phí vận chuyển
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác,…
2.3.1.1. Chi phí nhân viên
Chi phí lương nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản
lý doanh nghiệp,…bao gồm tiền lương tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo lương
Ngoài tiền lương Công ty còn có chế độ khen thưởng cho các cá nhân có thành tích
cao. Ví dụ đối với nhân viên bán hàng, công ty đưa ra mức thưởng đối với nhân viên có
doanh số bán hàng vượt mức kế hoạch đặt ra. Đây là một cách khuyến khích tinh thần làm
việc của nhân viên, tạo động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn từ đó góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động của công ty.
Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công. Bảng tính lương, bảng tính tiền thưởng kế
toán tiến hành tính lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Dựa vào những số liệu
trong bảng tính lương (Bảng 2.30) kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm
(Bảng 2.31) trong tháng 10. Trên bảng phân bổ kế toán tiếp tục xác định các khoản trích
BHXH, BHYT là khoản chi phí doanh nghiệp phải chịu trong kỳ.
Trích vào chi phí của doanh nghiệp
+ BHXH: 16% / tổng lương cơ bản
+ BHYT: 3% / tổng lương cơ bản
+ KPCĐ: 2% / tổng lương cơ bản
+ BHTN: 1% / tổng lương cơ bản
Ví dụ: Xác định lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên Hoàng Thu Ngân
(nhân viên phòng kế toán) trong tháng 10 năm 2010 (Đơn vị tính: đồng)
+ Tiền lương cơ bản = 840.000 x Hệ số lương cơ bản
=840.000 x 2,3
= 1.932.000
+ Lương khoán theo tháng = 4.000.000
Thang Long University Library
71
+ Tổng lương = Lương khoán theo tháng + thưởng + tiền ăn ca
= 4.000.000 + 200.000 + 400.000
= 4.600.000
+ Tiền BHXH (trừ vào lương nhân viên) = 6% x lương cơ bản
= 6% x 1.932.000
=115.920
+ Tiền BHYT (trừ vào lương nhân viên) = 1,5% x lương cơ bản
= 1,5 x 1.932.000
=28.980
+ Tiền BHTN (trừ vào lương nhân viên) = 1% x lương cơ bản
= 1% x 1.932.000
= 19.320
+ Tiền lương tháng 10 = Tổng lương - các khoản trích theo lương
= 4.600.000 - (115.920+ 28.980+ 19.320)
= 4.435.780
72
Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 10 năm 2010
Họ và tên
Lương
cơ bản
Lương
khoán
theo tháng
Thưởng
Tiền ăn
ca
Tổng
lương
Các khoản trích theo lương Tiền
tạm
ứng
Thực
lĩnhBHXH
(6%)
BHYT
(1,5%)
BHTN
(1%)
Cộng
Hoàng
Thu Ngân
1.932.000 4.000.000 200.000 400.000 4.600.000 115.920 28.980 19.320 164.220 0 4.435.780
Trần An
Bình
1.932.000 4.000.000 200.000 400.000 4.600.000 115.920 28.980 19.320 164.220 500.000 3.935.780
Nguyễn
Phan Anh
2.100.000 4.500.000 300.000 400.000 5.200.000 126.000 31.500 21.000 178.500 900000 4.121.500
Bùi Đức
Huy
2.100.000 4.500.000 300.000 400.000 5.200.000 126.000 31.500 21.000 178.500 0 5.021.500
… … …
Tổng cộng 21.482.000 36.763.970 3.245.000 4.000.000 44.008.970 1.288.920 322.230 214.820 1.825.970 6.500.000 35.683.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
73
Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2010
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 10 năm 2010
Ghi Có TK
Ghi Nợ TK
TK 334 – Phải trả người
lao động
TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
Lương cơ
bản
Tổng lương BHXH
(22%)
BHYT
(4,5%)
KPCĐ
(2%)
BHTN
(2%)
Cộng có
TK 338
TK 642 – Chi phí quản lý doanh
nghiệp 21.482.000 44.008.970 3.437.120 644.460 429.640 214.820 4.726.040 48.735.010
TK 334 - Phải trả người lao động
1.288.920 322.230 0 214.820 1.825.970 1.825.970
Tổng cộng
21.482.000 44.008.970 4.726.040 966.690 429.640 429.640 6.552.010 50.560.980
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
74
2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định
Tài sản cố định của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy điều hòa, máy in,…
Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng TSCĐ
Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 2.32)
Bảng 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
(trích)
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu
hao (%)
hoặc thời
gian sử
dụng
Nơi sử dụng
Nguyên giá Số khấu hao
I-Số khấu hao đã trích
tháng trước
478.500.000 7.975.000
II-Số khấu hao tăng trong
tháng này
14.496.000 355.000
1 Máy in 2 2.544.000 106.000
2 Điều hòa 4 11.952.000 249.000
III-Số khấu hao giảm
trong tháng
0
IV-Số khấu hao phải trích
tháng này (1+2-3)
492.996.000 8.330.000
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác
Các chi phí dịch vụ mua ngoài có thể phát sinh tại công ty như: chi phí sửa chữa
thường xuyên các máy móc, thiết bị, chi phí giao dịch quảng cáo, tiền điện thoại, dịch vụ
khác.
Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào hóa đơn GTGT bên cung cấp dịch
vụ đưa kế toán lập phiếu chi (Bảng 2.33).
Thang Long University Library
75
Bảng 2.33: Phiếu chi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai mươi triệu hai trăm chín mươi năm nghìn
đồng chẵn.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.3.1.4. Chi phí vận chuyển
Khi mua nhập kho lô hàng ngày 04/10, chi phí vận chuyển hàng hóa do công ty chịu,
công ty thuê xe để vận chuyển. Kế toán viết phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển (Bảng
2.34).
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Số: PC0216
Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Nợ: 642
Nợ: 133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền : ………Bùi Quang Khải……………………………...
Địa chỉ: sở Điện Lực Hà Nội……………………….. ………………...
Lý do chi : Tiền điện………………………………………………...
Số tiền: 20.295.000đ (viết bằng chữ): hai mươi triệu hai trăm chín mươi năm nghìn
đồng chẵn.
Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:……………………………………………..
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
76
Bảng 2.34: Phiếu chi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ba triệu sáu trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn
GTGT, phiếu chi,…kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ tự động vào
sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (Bảng 2.35), bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý
kinh doanh (Bảng 2.36), sổ NKC (Bảng 2.37) và sổ cái TK 642 (Bảng 2.38).
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Số: PC0059
Ngày 04 tháng 10 năm 2010 Nợ: 642
Nợ: 133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền : ………Bùi Quang Khải……………………………...
Địa chỉ: ……………………….. ………………...
Lý do chi : ………chi phí vận chuyển………………………………………………...
Số tiền: 3.675.000đ (viết bằng chữ): ba triệu sáu trăm bảy mươi năm nghìn đồng
chẵn.
Kèm theo: ……………chứng từ gốc:……………………………………………..
Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thang Long University Library
77
Bảng 2.35: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 10 năm 2010
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… …
04/10 PC0059 04/10
Chi phí vận chuyển hàng
mua
111 3.500.000
…
31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 111 18.450.000
31/10 PB01 31/10
Xác định tiền lương nhân
viên
334 44.008.970
… …
Cộng số phát sinh 350.196.000
Ghi có TK 911 350.196.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 2.36: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Số tiền
01 Chi phí nhân viên 48.735.010
02 Chi phí khấu hao TSCĐ 8.330.000
03 Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác 40.568.500
04 Chi phí vận chuyển hàng mua 5.500.000
… …
Tổng cộng 350.196.000
78
Bảng 2.37: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Cộng trang trước
mang sang
04/10 PC0059 04/10 Chi phí vận chuyển x
CP Quản lý kinh
doanh
642 3.500.000
Thuế GTGT đầu vào 133 175.000
Tiền mặt 111 3.675.000
… …
31/10 PC0216 31/10 Tiền điện x
CP Quản lý kinh
doanh
642 18.450.000
Thuế GTGT đầu vào 133 1.845.000
Tiền mặt 111 20.295.000
31/10 PB01 31/10
Xác định tiền lương
nhân viên
x
CP Quản lý kinh
doanh
642 44.008.970
Phải trả công nhân
viên
334 44.008.970
… …
Cộng mang sang
trang sau
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
79
Bảng 2.38: Sổ cái TK 642
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 642
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
04/10 PC0105 04/10
Chi phí vận
chuyển
02 111 3.500.000
…. …
31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 09 111 18.450.000
31/10 PB01 31/10
Xác định tiền
lương nhân viên
09 334 44.008.970
… …
K/c sang TK 911 350.196.000
Cộng phát sinh 350.196.000 350.196.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Sau khi tính được kết quả doanh thu bán hàng hóa và những khoản chi phí có liên
quan đến hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng.
Kết quả = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí
bán hàng Thuần hàng bán Quản lý kinh doanh
Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh
doanh. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi
phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng, máy vi tính sẽ tự động
80
in ra báo cáo kết quả bán hàng (Bảng 2.39), sổ cái TK 911 (Bảng 2.40) và sổ cái TK 421
(Bảng 2.41)
Bảng 2.39: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Tháng 10
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 1.279.286.420
Giá vốn hàng bán 804.156.145
Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán hàng 475.130.275
Chi phí quản lý kinh doanh 350.196.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 124.934.275
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
81
Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 911
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 911
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu
thuần
15 511 1.279.286.420
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
15 632 804.156.145
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
15 642 350.196.000
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển thuế
TNDN
15 8211 31.233.569
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi 15 421 93.700.706
Cộng phát sinh 1.279.286.420 1.279.286.420
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
82
Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 421
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu tài khoản: 421
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng 11.560.219
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi tháng
10
15 911 93.700.706
Cộng phát sinh 93.700.706
Số dư cuối kỳ 105.260.925
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua chương 2 chúng ta đã thấy được thực trạng của công ty và phần nào thấy được
những ưu điểm, nhược điểm của công ty từ đó đưa ra những ý kiến nhận xét, những giải
pháp nhằm làm hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
của công ty. Tất cả những điều đó sẽ được làm rõ trong chương 3: “Một số ý kiến nhằm
hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty
TNHH thương mại Long Hoàng”
Thang Long University Library
83
CHƯƠNG 3:
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG
3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Trong những năm vừa qua, công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã trải qua
những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị
trường. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặt hái được nhiều thành tích, đặc biệt trong lĩnh vực kinh
doanh, tiêu thụ hàng hoá.
Có được những thành tích như trên, Công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã không
ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng
thời có các biện pháp thoả đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó
hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hoá
luôn ổn định. Ngoài ra, để có thể đạt được kết quả như trên phải có sự cố gắng nỗ lực
không ngừng của tất cả các thành viên của Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ
của phòng kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học hợp lý như hiện nay, công tác kế
toán nói chung và công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH
thương mại Long Hoàng đã đi vào nề nếp và đã được những kết quả nhất định.
3.1.1. Ưu điểm
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Bộ máy quản lý của công ty có vai trò rất quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát
triển của công ty, bởi vậy công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã tổ chức bộ máy
quản lý gọn nhẹ, bố trí chặt chẽ. Ban giám đốc có chính sách quản lý nhân lực tốt, có sự
chỉ đạo thống nhất nhờ vậy hạch toán kế toán và báo cáo kế toán được thực hiện nề nếp.
Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, hiện nay công ty không ngừng tạo
điều kiện cho các nhân viên đi học thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn.
3.1.1.2. Về chứng từ sử dụng
Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp
dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của BTC ban hành, phù hợp
với mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi
đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn
chỉnh và xử lý kịp thời.
Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại,
hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
84
3.1.1.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một khâu rất quan trọng
trong việc xác định kết quả kinh doanh của công ty. Với sự đóng góp của đội ngũ nhân
viên kinh nghiệm, nhiệt tình, say mê trong công việc đã giúp cho công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng hoàn thiện hơn và đã đóng góp to lớn cho
sự thành công của công ty.
3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của BTC ban hành. Công ty luôn
chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định chung, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho đối
chiếu, so sánh khi có nhu cầu cũng như có những điều chỉnh và bổ sung kịp thời nhằm
mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty.
3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất
kho
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp
lý, vì công ty TNHH thương mại Long Hoàng là công ty kinh doanh nhiều chủng loại
hàng hoá khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều đến hàng hoá, do đó
không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được.
Công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp giảm
bớt khối lượng công việc cũng như đảm bảo cho việc tính toán chính xác hàng hóa tồn
kho, tránh được những rủi ro về tính giá hàng hóa như khi áp dụng phương pháp LIFO,
FIFO,…
3.1.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán
Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán giúp giảm được khối
lượng công việc, cập nhật số liệu nhanh chóng, kịp thời, có thể nhanh chóng sửa sai sót
khi phát hiện. Việc áp dụng phần mềm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, tiết
kiệm được thời gian và chi phí cho công ty, mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý
cũng như công tác kế toán của công ty.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán
hàng thì công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong quá trình phát triển của
mình.
Thang Long University Library
85
3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý
Khi xuất kho hàng hóa gửi bán công ty sử dụng phiếu xuất kho làm chứng từ ghi sổ là
hợp lý. Nhưng khi số hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ trong sổ chi tiết giá vốn hàng
bán, kế toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý (Bảng 2.18). Tại thời điểm
số hàng gửi bán đã được xác định tiêu thụ thì không có nghiệp vụ xuất kho nữa nên kế
toán không nên sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho tại thời điểm này.
3.1.2.2. Phương pháp hạch toán
Chi phí phát sinh khi thu mua hàng hóa kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng trong
kỳ mà không tập hợp riêng để cộng vào giá mua hàng hóa nhập trong kỳ từ đó tính ra trị
giá vốn của hàng hóa xuất kho. Việc tập hợp chi phí thu mua hàng hóa vào chi phí bán
hàng khiến cho việc xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và chi phí quản lý
kinh doanh chưa chính xác.
3.1.2.3. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại
Trong phương pháp bán đại lý hay xảy ra trường hợp bên đại lý yêu cầu giảm giá hoặc
trả lại một phần hàng hay toàn bộ khi hàng hóa giao không đúng quy cách, hỏng, lỗi.
Trong phương pháp bán buôn thường phát sinh các nghiệp vụ về chiết khấu. Công ty
không thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn, chiết
khấu thanh toán với khách hàng thanh toán sớm để khuyến khích khách hàng thanh toán
nhanh và mua hàng nhiều. Công ty Long Hoàng là công ty thương mại nên việc công ty
không thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, chấp
nhận hàng bán bị trả lại là không phù hợp và cũng chính điều đó làm ảnh hưởng đến hiệu
quả của việc tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
3.1.2.4. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi
Trong công tác bán hàng chắc chắn công ty sẽ có nhiều công nợ (số dư TK 131 là
26.378.420) có những khoản phải thu quá hạn khá lâu không thanh toán được, nhưng
công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc trích lập dự phòng phải thu khó
đòi không những mang lại độ an toàn cao hơn trong công tác kế toán cũng như quản lý
mà còn làm tăng chi phí sẽ giảm được thuế thu nhập doanh nghiệp.
Trên đây là một số vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh ở công ty mà theo em là có thể khắc phục được.
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
86
Nền kinh tế thị trường Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển khá mạnh mẽ với tính đa
dạng về loại hình hoạt động, về mô hình tổ chức, về sở hữu vốn,…Bên cạnh đó Việt Nam
đang hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng. Bởi vậy đòi hỏi kế toán là
công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn.
Trong đơn vị kinh doanh thương mại, nghiệp vụ mua bán hàng hóa là những nghiệp vụ
diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình diễn ra hoạt động mua bán sẽ liên quan tới
lợi ích của khách hàng, nhà cung cấp,…bản thân công ty nên kế toán đóng vai trò rất quan
trọng trong quá trình ghi chép, phản ánh, cung cấp và phân tích các số liệu kế toán kịp
thời cho giám đốc và các bên liên quan.
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán làm cho công tác kế toán trong công ty được rõ
ràng, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ có hiệu quả cho công ty cũng như
ban giám đốc. Dựa trên những số liệu mà kế toán cung cấp, ban giám đốc sẽ đưa ra những
quyết định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn trong điều kiện
cạnh tranh khốc liệt như hiện nay.
3.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Để đạt được hiệu quả trong kinh doanh là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào,
nhà quản lý nào. Để đạt được mục tiêu đã đề ra công ty phải đảm bảo các yêu cầu, nguyên
tắc sau:
- Đảm bảo yêu cầu trung thực: số liệu kế toán phải được ghi chép, báo cáo trên cơ sở
có bằng chứng đầy đủ, đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tài chính.
- Khách quan: các thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
không bị bóp méo một cách chủ quan.
- Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép,
báo cáo đầy đủ.
- So sánh được: các thông tin kế toán phải được tính toán và trình bày nhất quán giữa
các kỳ kế toán.
- Kịp thời: thông tin kế toán phải được ghi chép, báo cáo kịp thời, đúng thời hạn quy
định.
- Đảm đảm nguyên tắc thống nhất tập trung dân chủ: vì tính độc lập tương đối, tính
thống nhất sẽ đảm bảo việc thu thập tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời.
- Đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài
sản, nợ phải trả,… phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời
điểm thực tế thu tiền hoặc chi tiền.
- Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh
nghiệp đang trong quá trình hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương
lai gần.
Thang Long University Library
87
- Giá gốc: mọi tài sản phản ánh trong các khoản mục của báo cáo tài chính phải theo
nguyên tắc giá gốc.
- Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau.
- Đảm bảo tổ chức kế toán rõ ràng, đơn giản, phân công nhiệm vụ hợp lý, khoa học, áp
dụng phương pháp và công cụ hạch toán hiện đại để kế toán hoạt động có hiệu quả hơn.
- Đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán kế toán, thống kê và nghiệp vụ, xây dựng và
thực hiện tốt ngay từ đầu. Hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch toán vốn
trong quá trình kinh doanh,…
3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
3.2.3.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng
Khi xuất kho hàng gửi đại lý, kế toán sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho là hợp lý.
Nhưng khi bên đại lý chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ lô hàng gửi bán thì kế
toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý. Tại thời điểm này kế toán nên sử
dụng phiếu kế toán làm chứng từ để xác định là tiêu thụ hàng hóa. Căn cứ vào bảng kê
hàng giao đại lý, kế toán lập phiếu kế toán.
Bảng 3.1:Phiếu kế toán
PHIẾU KẾ TOÁN
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…
…
28/10 PKT0109 28/10
Đại lý Tuấn
Cường chấp nhận
thanh toán toàn bộ
lô hàng gửi bán
(PXK0226)
632 8.311.080
157 8.311.080
… …
Người ghi sổ Ngày tháng 10 năm 2010
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Đã ký) (Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
88
3.2.3.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán
Tại công ty khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa kế toán hạch toán vào tài khoản chi
phí bán hàng như thế là không đúng mà phải hạch toán riêng để đảm bảo xác định chính
xác trị giá vốn hàng tiêu thụ đồng thời phản ánh chính xác chi phí quản lý kinh doanh, từ
đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tình hình chi phí vận chuyển hàng mua của công ty trong tháng 10 năm 2010 phát
sinh chi phí thu mua hàng hóa như sau:
Ngày 04/10 chi phí vận chuyển là 3.500.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%) theo
phiếu chi PC0059 (Bảng 2.34).
Ngày 20/10 chi phí vận chuyển là 2.000.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%) theo hóa
đơn 0187 (Bảng 3.2). Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0187 (Bảng 3.3)
Bảng 3.2: Phiếu chi
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG
HOÀNG
Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu
Giấy
Mẫu số: 01-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48-
TC/QĐ/CĐKT
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI Số: PC0187
Ngày 20 tháng 10 năm 2010 Nợ: 156
Nợ: 133
Có: 111
Họ và tên người nhận tiền : ………Nguyễn Đức Cường……………………………...
Địa chỉ: ……………………….. ………………...
Lý do chi : chi phí vận chuyển………………………………………………...
Số tiền: 2.100.000đ (viết bằng chữ): hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:……………………………………………..
Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2010
Thủ trưởng đơn vị
(ký và ghi rõ
họ tên)
Kế toán trưởng
(ký và ghi rõ
họ tên)
Người nộp tiền
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thủ quỹ
(ký và ghi rõ
họ tên)
Thang Long University Library
89
Bảng 3.3: Hóa đơn GTGT
(Nguồn: Phòng kế toán)
Vì vậy để xác định đúng trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ em xin đề xuất công ty
nên thay đổi cách tính giá vốn hàng bán như sau:
giá thực tế hàng Giá thực tế hàng
Giá bình quân = tồn kho đầu kỳ + mua trong kỳ
cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL
Ký hiệu: HD/2010B
Ngày 20 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 000187
Đơn vị bán hàng: Nguyễn Đức Cường.
Địa chỉ: Số TK:
Điện thoại: Mã số: 0100756377
Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng
Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906
Điện thoại: 04. 856 0519 Mã số: 0100840926
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT Tên hàng
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Chi phí vận chuyển 2.000.000
Cộng thành tiền: 2.000.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 100.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
90
Giá bình quân = (200x65.000)+[(1.000x69.451+3.500.000)+(1.500x69.699+2.000.000)]
cả kỳ dự trữ 200 + 2500
= 71.296 (đồng).
Trong đó đơn giá nhập mua ngày 04/10 là 1.000 x 69.451 + 3.500.000 = 72.951(đồng).
1.000
Thang Long University Library
91
Bảng 3.4: Sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Trang: 456
Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: chiếc
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền
Tồn đầu kỳ 65.000 200 13.000.000
… …. …
04/10 PNK0056 04/10 Nhập kho hàng hóa 331 72.951 1.000 72.951.000
05/10 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 632 71.296 12 855.552
… … …
10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 632 71.296 500 35.648.000
… … …
15/10 PXK0226 15/10
Gửi bán đại lý Tuấn
Cường
157 71.296 120 8.555.520
… …. …
Cộng số phát sinh 2500 179.499.500 2156 154.065.604
31/10 31/10 Dư cuối kỳ 544 38.433.896
92
Bảng 3.5: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA
Tháng 10 năm 2010
Kho: Kho hàng hóa (KHH)
STT Tên hàng hóa ĐVT
Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền
01
Aptomat MCB
1P 16A
Chiếc 200 13.000.000 2500 179.499.500 2156 154.065.604 544 38.433.896
02
MCB MB45
1P+N 32A 6kA
Chiếc 90 2 319 385 0 0 90 2 319 385
03
Aptomat 1 Pha
100A
Chiếc 8 2 797 532 0 0 8 2 797 532
04
Aptomat 2 pha
10A C60N
Chiếc 0 36 5 845 848 36 5 845 848 0
05
Aptomat 2pha
20A C60N
Chiếc 0 114 17 578 068 96 14 681 490 18 2 896 578
… … … …
Shunt Trip
200/240
Chiếc 17 7 643 421 08 3.596.904 09 4.046.517
Tổng cộng 108.964.253 1.155.260.650 812.016.000 452.208.903
(Nguồn: Phòng kế toán )
Thang Long University Library
93
Bảng 3.6: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 10 năm 2010
Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Thành tiền
SH Nt
… …
05/10 PXK0078 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 855.552
….. …
10/10 PXK0192 10/10 Bán cho công ty cổ phần điện nước Văn Duy 156 35.648.000
… …
12/10 HĐ1786 12/10 Bán giao tay ba 331 53.512.500
… …
28/10 PKT0109 28/10 Bán đại lý Tuấn Cường 157 8.555.520
… … …
Cộng phát sinh 153.714.176
Kết chuyển sang TK 911 911 153.714.176
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
94
Bảng 3.7:Sổ cái tài khoản 156
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Hàng hóa
Số hiệu tài khoản 156
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 108.964.253
02/10 PXK0089 02/10
Nhập kho
Aptomat3pha250A
01 331 156.480.026
… …
05/10 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 02 632 855.552
… …
10/10 PXK0192 10/10
Xuất kho bán hàng
Aptomat MCB 1P
16A
02 632 35.648.000
…. …
15/10 PXK0226 15/10
Gửi bán Aptomat
MCB 1P 16A cho
đại lý
02 157 8.555.520
… …
Cộng phát sinh 1.155.260.650 812.016.000
Dư cuối kỳ 452.208.903
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
95
Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 632
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản: 632
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Dư đầu kỳ
… …
05/10 PXK0078 05/10 Bán lẻ hàng hóa 02 156 856.776
… …
10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 02 156 35.699.000
… …
28/10 PKT0109 28/10
Đại lý thanh toán
lô hàng gửi bán
05 157 8.567.760
… …
Cộng phát sinh 808.899.345
K/c sang TK 911 10 911 808.899.345
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
96
Bảng 3.9: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 10 năm 2010
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
… …
31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 09 111 18.450.000
31/10 BP01 31/10 Xác định tiền lương
nhân viên
09 334 44.008.970
… …
Cộng số phát sinh 344.696.000
Ghi có TK 911 344.696.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 3.10: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Số tiền
01 Chi phí nhân viên 48.735.010
02 Chi phí khấu hao TSCĐ 8.330.000
03 Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác 40.568.500
… …
Tổng cộng 344.696.000
Thang Long University Library
97
Bảng 3.11: Sổ nhật ký chung
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
sổ
cái
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Cộng trang trước
mang sang
… …
31/10 PC0216 31/10 Tiền điện x
CP Quản lý kinh
doanh
642 18.450.000
Thuế GTGT đầu vào 133 1.845.000
Tiền mặt 111 20.295.000
31/10 PB01 31/10
Xác định tiền lương
nhân viên
x
CP Quản lý kinh
doanh
642 44.008.970
Phải trả công nhân
viên
334 44.008.970
… …
Cộng mang sang
trang sau
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
98
Bảng 3.12: Sổ cái TK 642
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 642
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
…. …
31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 09 111 18.450.000
31/10 BP01 31/10
Xác định tiền
lương nhân viên
09 334 44.008.970
… …
K/c sang TK 911 344.696.000
Cộng phát sinh 344.696.000 344.696.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Tháng 10
Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 1.279.286.420
Giá vốn hàng bán 808.899.345
Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán hàng 470.387.075
Chi phí quản lý kinh doanh 344.696.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 125.691.075
Thang Long University Library
99
Bảng 3.14: Sổ cái tài khoản 911
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu tài khoản: 911
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu
thuần
15 511 1.279.286.420
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
15 632 808.899.345
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
15 642 344.696.000
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển thuế
TNDN
15 8211 31.422.769
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi 15 421 94.268.306
Cộng phát sinh 1.279.286.420 1.279.286.420
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
100
Bảng 3.15: Sổ cái tài khoản 421
Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng
33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu tài khoản: 421
Tháng 10 năm 2010
Đơn vị tính: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Trang
NKC
TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu tháng 11.560.219
31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi tháng
10
15 911 94.268.306
Cộng phát sinh 94.268.306
Số dư cuối kỳ 105.828.525
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Đã ký) (Đã ký)
(Nguồn: Phòng kế toán)
3.2.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận
hàng bán bị trả lại
- Thực hiện chiết khấu thương mại
Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn công
ty nên thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng. Số tiền chiết khấu thương mại có
thể thanh toán cho bên mua bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc giảm trừ cho bên mua
vào số tiền bên mua phải trả. Khi công ty thực hiện chiết khấu thương mại kế toán hạch
toán vào TK 5211 - Chiết khấu thương mại, cụ thể như sau:
Nợ TK 5211 : Tổng giá trị các khoản chiết khấu thương mại phát sinh
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra tương ứng
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị khoản chiết khấu thương mại đã trả hoặc trừ
vào số phải thu khách hàng.
- Thực hiện chiết khấu thanh toán
Bị chiếm dụng vốn là một điều không tốt trong kinh doanh, để tránh hết mức có thể
điều này công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khuyến khích
Thang Long University Library
101
khách hàng thanh toán tiền nhanh chóng tránh bị ứ đọng vốn. Khi phát sinh nghiệp vụ
chiết khấu thanh toán kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 635 : Tổng giá trị công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị khoản chiết khấu thanh toán đã trả hoặc trừ
vào số phải thu khách hàng
- Chấp nhận giảm giá hàng bán
Khi công ty giao hàng gửi bán đại lý, có thể hàng giao sẽ có lỗi, muốn giữ uy tín với
khách hàng công ty nên chấp nhận giảm giá hàng bán để bên mua có thể chấp nhận mua
hàng. Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK 5213 - Giảm giá
hàng bán, hạch toán như sau:
Nợ TK 5213 : Tập hợp khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra tương ứng
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị giảm giá hàng bán đã trả hoặc trừ vào số
phải thu khách hàng
- Chấp nhận hàng bán bị trả lại
Khi hàng gửi bán đại lý bị lỗi quá nhiều, giả sử bên đại lý không thể chấp nhận thanh
toán ½ lô hàng được và chỉ chấp nhận thanh toán ½ lô hàng thôi thì công ty nên chấp
nhận hàng bán bị trả lại để giữ được mối quan hệ và uy tín với khách hàng. Khi phát sinh
nghiệp vụ kế toán sử dụng TK 5212 - Hàng bán bị trả lại, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 5212 : Tập hợp khoản hàng bán bị trả lại phát sinh
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra tương ứng
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị hàng bán bị trả lại đã trả hoặc trừ vào số
phải thu khách hàng
Nợ TK 156 : Nhập kho hàng hóa
Nợ TK 157 : Đang gửi tại kho của khách hàng
Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ các TK 5211, 5212, 5213 được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần
Nợ TK 511 : Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
Có TK 5211 : Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh
Có TK 5212 : Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh
Có TK 5213 : Kết chuyển giá trị giảm giá hàng bán phát sinh
102
3.2.3.4. Hoàn thiện về sử dụng tài khoản
Công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi, hoạt động của công ty là hoạt động thương
mại nên việc mua bán chịu tất yếu sẽ xảy ra, có nhiều trường hợp khách hàng ghi nhận
nợ, thậm chí có nhiều khoản nợ phải thu mà người nợ khó trả hoặc không có khả năng
thanh toán đó chính là khoản nợ phải thu khó đòi. Do vậy để đảm bảo nguyên tắc thận
trọng, đề phòng những tổn thất có thể xảy ra bởi các khoản phải thu khó đòi thì việc lập
dự phòng là hết sức cần thiết. Khi trích lập dự phòng phải quán triệt nguyên tắc thận
trọng, đòi hỏi phải lập dự phòng khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu
khó đòi như mất khả năng thanh toán, phá sản, thiên tai,…Mức lập dự phòng các khoản
nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành.
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi
TK 131, 138 TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi TK 6422
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(Theo số chênh lệch phải lập năm nay
lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử
dụng hết)
Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi
(Theo số chênh lệch phải lập năm nay lớn hơn
số đã lập năm trước chưa sử dụng hết)
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (nếu chưa lập dự phòng)
Đồng thời ghi
TK 004
Thang Long University Library
103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS Đặng Thị Loan - chủ biên (2009), “Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh
nghiệp”
2. Một số luận văn tốt nghiệp.
3. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
4. Tài liệu về công ty TNHH thương mại Long Hoàng.
5. Trang web http://ketoan.com.vn
104
LỜI CẢM ƠN
Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực sự có vị trí quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu
vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty. Bộ phận kế toán
của công ty TNHH thương mại Long Hoàng không chỉ cung cấp những thông tin nhanh
chóng, phản ánh kịp thời những biến động xung quanh tình hình tiêu thụ hàng hóa mà còn
giúp cho doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, mang lại sự hiệu quả cũng như
thành công cho công ty, nhất là trong tình hình kinh tế thị trường gay gắt như hiện nay.
Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác kế toán
bán hàng và xác định kết quả bán hàng, sau quá trình học tập và nghiên cứu tìm hiểu thực
tế tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng, cùng sự giúp đỡ của các nhân viên trong
phòng kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Đào Diệu Hằng em đã hoàn thành bài
viết này.
Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai
sót trong bài viết này, vì vậy em mong sự góp ý và giúp đỡ của cô giáo và cán bộ kế toán
trong công ty để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đào Diệu Hằng đã hướng dẫn em
trong thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân
viên trong phòng kế toán của công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã giúp đỡ em
hoàn thành bài viết.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, tháng 4 năm 2011
Sinh viên
Nguyễn Thu Phương
Thang Long University Library

More Related Content

DOC
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
DOC
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
DOC
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
DOC
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cơ khí ng...
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Bao Bi, HOT, 9đ
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...

What's hot (20)

DOCX
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
PDF
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty buôn bán vật liệu, HAY
DOC
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
PDF
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
PDF
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
PPTX
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
DOCX
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
DOCX
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
DOCX
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty, 2022
PPT
Slide luận văn kiểm toán atax
DOCX
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
DOCX
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
DOC
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
DOCX
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
PDF
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
DOC
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
DOC
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty buôn bán vật liệu, HAY
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền trong kiểm toán báo cá...
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần thép tân ho...
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Hoàn thiện kiểm toán chu trình mua hàng – thanh toán trong quy trình kiểm toá...
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty, 2022
Slide luận văn kiểm toán atax
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Thương mại Tuấn Đạt
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty May Trường Sơn, HAY
Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán, khách hàng và Nhà nước với ...
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Ad

Viewers also liked (8)

PDF
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
PDF
SUBMITTED BY:
DOCX
contaminacion visual
PPT
Sordera
DOCX
How Warid exercises HUMAN RESOURCE Practices
PDF
Tài liệu bài giảng thực hành may 1
DOCX
HAYLEY.CV.2017
PDF
RankBang Tanıtım Sunumu
Giải pháp tăng lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn đường cao tốc việt nam
SUBMITTED BY:
contaminacion visual
Sordera
How Warid exercises HUMAN RESOURCE Practices
Tài liệu bài giảng thực hành may 1
HAYLEY.CV.2017
RankBang Tanıtım Sunumu
Ad

Similar to Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng (20)

PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
DOCX
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
PDF
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hàng công nghệ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nh...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại Vĩnh Thịnh
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng dân dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty sơn giao thông nhiệt dẻo, 9đ
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất sơn giao thông
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty thương mại, HAY
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty kinh doanh hàng công nghệ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

PDF
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
PDF
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
PDF
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
PDF
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
PDF
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
PDF
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
PDF
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
PDF
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
PDF
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
PDF
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
PDF
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
PDF
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
PDF
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
DOC
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
PDF
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
PDF
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
PDF
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...

Recently uploaded (20)

PDF
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
PPTX
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
PPT
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
PPTX
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PPTX
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PPT
SINH 8 TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP CÂU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
PPTX
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
DOCX
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
PPTX
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
SINH 8 TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP CÂU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại long hoàng

  • 1. 1 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU PHƯƠNG MÃ SINH VIÊN : A11611 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI – 2011
  • 2. 2 BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Giáo viên hướng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Phương Mã sinh viên : A11611 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI – 2011 Thang Long University Library
  • 3. 3 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI..................................................................................................... 1 1.1.Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại........................................................................... 1 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại .............................................. 1 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................................................................................... 2 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........ 3 1.1.4. Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..................... 3 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng ............................................................. 4 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng ................................................................... 4 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng....................................................................................... 4 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng...................................................................................... 4 1.2.2. Các phương thức bán hàng ......................................................................... 9 1.2.2.1. Bán buôn.................................................................................................... 9 1.2.2.2. Bán lẻ........................................................................................................14 1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán .........................................................................16 1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh............................................................17 1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền.............................................................17 1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) .............................................17 1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) ................................................17 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng................................17 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17 1.3.2. Xác định kết quả bán hàng .........................................................................21 1.4. Các hình thức sổ kế toán...............................................................................22 1.4.1. Hình thức nhật ký chung............................................................................23 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái............................................................23 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................24 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính.............................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
  • 4. 4 ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG ...................................................................................................26 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng ....................26 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty..............................................26 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty..........................................................27 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................27 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty ..29 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng ...................................................................................................................31 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty.......................................................31 2.2.1.1. Bán buôn...................................................................................................31 2.2.1.2. Bán lẻ........................................................................................................41 2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ................................................44 2.2.3. Kế toán chi tiết ............................................................................................45 2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa..................................................................53 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng......................................................................................60 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................60 2.3.1.1. Chi phí nhân viên ......................................................................................60 2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định................................................................64 2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.................................64 2.3.1.4. Chi phí vận chuyển ...................................................................................65 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng.............................................................69 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG........................................................................73 3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.......................................73 3.1.1. Ưu điểm.......................................................................................................73 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ......................................................73 3.1.1.2. Về chứng từ sử dụng .................................................................................73 3.1.1.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ..........................74 3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng.......................................................................74 Thang Long University Library
  • 5. 5 3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất kho.................................................................................................................74 3.1.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán........................................................74 3.1.2. Nhược điểm.................................................................................................74 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý ..................................................................75 3.1.2.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................75 3.1.2.3. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại.........75 3.1.2.4. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi...................................75 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.................75 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng..................................75 3.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng...........................76 3.2.3. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng....................77 3.2.3.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng.....................................................................77 3.2.3.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán ...........................................................78 3.2.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại..........................................................................................90 3.2.3.4. Hoàn thiện về sử dụng tài khoản ...............................................................92
  • 6. 6 DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp HH Hàng hóa KQBH Kết quả bán hàng K/c Kết chuyển KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên TNHH Trách nhiệm hữu hạn TK Tài khoản CP Chi phí BĐS Bất động sản DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng TTĐB Tiêu thụ đặc biệt CKTM Chiết khấu thương mại GVHB Giá vốn hàng bán XK Xuất khẩu DN Doanh nghiệp HTK Hàng tồn kho TSCĐ Tài sản cố định GĐ Giám đốc NKC Nhật ký chung KHH Kho hàng hóa QĐ Quyết định BTC Bộ Tài Chính NT Ngày tháng SH Số hiệu Thang Long University Library
  • 7. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp ...............................10 Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán ........................................11 Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán..12 Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán........................................................................................................................12 Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý............................13 Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý...........................14 Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp...........................15 Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK ..........16 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.......................................................20 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng......................................................22 Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung.............................................23 Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái.........................................23 Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ..........................................24 Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính ..........................................25 Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty .................................................26 Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế ...................................................................................32 Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................33 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho .......................................................................................34 Bảng 2.5: Phiếu thu................................................................................................35 Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương............36 Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT .....................................................................................37 Bảng 2.8: Giấy báo có............................................................................................38 Bảng 2.9: Phiếu xuất kho .......................................................................................39 Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường.........40 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. ............................41 Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ.............................................................................42 Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT....................................................................................42 Bảng 2.14: Phiếu xuất kho .....................................................................................43 Bảng 2.15: Phiếu thu..............................................................................................44 Bảng 2.16: Sổ kho mặt hàng ..................................................................................46 Bảng 2.17: Sổ chi tiết hàng hóa..............................................................................47 Bảng 2.18: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa .......................................................48 Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ................................................................49 Bảng 2.20: Sổ chi tiết doanh thu ............................................................................50 Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa ......................................................51 Bảng 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với ngưòì mua....................................................52
  • 8. 8 Bảng 2.23: Tổng hợp chi tiết công nợ ....................................................................53 Bảng 2.24: Sổ nhật ký chung .................................................................................54 Bảng 2.25:Sổ cái tài khoản 156..............................................................................55 Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 157.............................................................................56 Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 632.............................................................................57 Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 511.............................................................................58 Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 131.............................................................................59 Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010 ...................................62 Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2010 .......................................63 Bảng 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................64 Bảng 2.33: Phiếu chi..............................................................................................65 Bảng 2.34: Phiếu chi..............................................................................................66 Bảng 2.35: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ..................................................67 Bảng 2.36: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................67 Bảng 2.37: Sổ nhật ký chung .................................................................................68 Bảng 2.38: Sổ cái TK 642......................................................................................69 Bảng 2.39: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng ....................................................70 Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................71 Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................72 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng...............28 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán........................................................................29 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC .............................................31 Bảng 3.1: Phiếu kế toán .........................................................................................77 Bảng 3.2: Phiếu chi................................................................................................78 Bảng 3.3: Hóa đơn GTGT......................................................................................79 Bảng 3.4: Sổ chi tiết hàng hóa................................................................................81 Bảng 3.5: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa ..........................................................82 Bảng 3.6: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán ..................................................................83 Bảng 3.7:Sổ cái tài khoản 156................................................................................84 Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 632...............................................................................85 Bảng 3.9: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh ....................................................86 Bảng 3.10: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh................................86 Bảng 3.11: Sổ nhật ký chung .................................................................................87 Bảng 3.12: Sổ cái TK 642......................................................................................88 Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng....................................................88 Bảng 3.14: Sổ cái tài khoản 911.............................................................................89 Bảng 3.15: Sổ cái tài khoản 421.............................................................................90 Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi ..............................................92 Thang Long University Library
  • 9. 9 LỜI MỞ ĐẦU Từ năm 1980, Việt Nam bắt đầu bước vào công cuộc đổi mới nền kinh tế theo định hướng của Đảng và Nhà Nước. Sự đổi mới và chính sách mở cửa đã khiến nền kinh tế có những bước thay đổi lớn từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá, mở rộng các lĩnh vực kinh doanh và các thành phần kinh tế để hội nhập với nền kinh tế khu vực và thế giới. Trong xu hướng đó, kế toán cũng không ngừng phát triển và hoàn thiện về nội dung, phương pháp cũng như hình thức tổ chức để đáp ứng nhu cầu quản lý ngày càng cao của nền kinh tế xã hội. Các doanh nghiệp với ý nghĩa là tế bào của nền kinh tế hoạt động nhằm cung cấp các hàng hóa, dịch vụ để thoả mãn nhu cầu sinh hoạt của con người và nhu cầu sản suất kinh doanh của toàn xã hội. Đối với các doanh nghiệp, tiêu thụ là giai đoạn cực kì quan trọng trong mỗi chu kì kinh doanh vì nó có tính chất quyết định tới sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, có thể nhận thấy tầm quan trọng của công tác kế toán. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp DN và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động của DN, trên cơ sở đó ban quản lý DN sẽ đưa ra các quyết định kinh tế phù hợp. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại là thành phần không thể thiếu vì nó kiểm soát quá trình tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp. Bởi vậy việc tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp thương mại giúp cho doanh nghiệp đạt được hiệu quả và kết quả cao trong quá trình kinh doanh của mình. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, với mong muốn tiếp tục củng cố và nâng cao hiểu biết về vấn đề trên, sau thời gian thực tập em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng.” cho khóa luận tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu, danh mục các bảng biểu, sơ đồ, khóa luận được chia thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng Chương 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
  • 10. 10 Trong khuôn khổ của khóa luận này, em xin được giới hạn nội dung nghiên cứu như sau: Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty theo số liệu tháng 10 năm 2010 với mặt hàng chính là Aptomat MCB 1P 16A. Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng. Từ đó tìm ra được những giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kế toán bán hàng tại công ty. Thang Long University Library
  • 11. 11 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại Kinh doanh thương mại là hoạt động lưu thông phân phối hàng hoá trên thị trường buôn bán hàng hoá của từng quốc gia riêng biệt hoặc giữa các quốc gia với nhau. Nội thương là lĩnh vực hoạt động thương mại trong từng nước, thực hiện quá trình lưu chuyển hàng hoá từ nơi sản xuất, nhập khẩu tới nơi tiêu dùng. Hoạt động thương mại có đặc điểm chủ yếu sau : - Đối tượng kinh doanh thương mại là các loại hàng hoá phân theo từng ngành hàng: + Hàng vật tư, thiết bị (tư liệu sản xuất - kinh doanh) + Hàng công nghệ phẩm tiêu dùng + Hàng lương thực, thực phẩm chế biến. - Lưu chuyển hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai giai đoạn: mua hàng và bán hàng. - Quá trình lưu chuyển hàng hoá được thực hiện theo hai phương thức bán buôn và bán lẻ, trong đó: bán buôn là bán hàng hoá cho các tổ chức bán lẻ, tổ chức xản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các đơn vị xuất khẩu để tiếp tục quá trình lưu chuyển của hàng, bán lẻ là bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng. Bán buôn hàng hoá và bán lẻ hàng hoá có thể thực hiện bằng nhiều hình thức: bán thẳng, bán qua kho trực tiếp, gửi bán qua đơn vị đại lý, ký gửi, bán trả góp, hàng đổi hàng,... - Tổ chức đơn vị kinh doanh thương mại có thể theo một trong các mô hình: tổ chức bán buôn, tổ chức bán lẻ, chuyên kinh doanh tổng hợp, hoặc chuyên môi giới,... ở các quy mô tổ chức: quầy, cửa hàng, công ty, tổng công ty,...và thuộc mọi thành phần kinh tế kinh doanh trong lĩnh vực thương mại. Thương mại là khâu trung gian nối liền giữa sản suất với tiêu dùng. Hoạt động thương mại là việc thực hiện một hay nhiều hành vi thương mại của thương nhân làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các thương nhân với nhau hay giữa thương nhân với các bên có liên quan bao gồm việc mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ thương mại nhằm mục đích lợi nhuận hay thực hiện chính sách kinh tế xã hội. Thương nhân có thể là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hay các hộ gia đình, tổ hợp tác hoặc các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo quyết định của pháp luật (được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh). Kinh doanh thương mại có một số đặc điểm chủ yếu sau:
  • 12. 12 - Đặc điểm về hoạt động: hoạt động kinh tế cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hoá. Lưu chuyển hàng hoá là sự tổng hợp các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. - Đặc điểm về hàng hoá: hàng hoá trong kinh doanh thương mại gồm các loại vật tư, sản phẩm có hình thái vật chất cụ thể hay không có hình thái vật chất mà doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. - Đặc điểm về tổ chức kinh doanh: tổ chức kinh doanh thương mại có thể theo nhiều mô hình khác nhau như tổ chức công ty bán buôn, bán lẻ, công ty kinh doanh tổng hợp, công ty môi giới, công ty xúc tiến thương mại. - Đặc điểm về sự vận động của hàng hoá: sự vận động của hàng hoá trong kinh doanh thương mại cũng không giống nhau, tuỳ thuộc vào nguồn hàng, ngành hàng, do đó chi phí thu mua và thời gian lưu chuyển hàng hoá cũng khác nhau giữa các loại hàng hoá. Như vậy chức năng của thương mại là tổ chức và thực hiện việc mua bán, trao đổi hàng hoá cung cấp các dịch vụ nhằm phục vụ sản xuất và đời sống nhân dân. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng - Doanh thu: là tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng: là toàn bộ số tiền sẽ thu được từ các hoạt động giao dịch từ các hoạt động giao dịch như bán sản phẩm hàng hoá cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu bán hàng thuần (Doanh thu thuần): là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua. + Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại, giảm giá DT hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế XK Thuế GTGT (phương pháp trực tiếp) = + + + Thang Long University Library
  • 13. 13 + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn . - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Doanh thu hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. - Giá vốn hàng bán: Bao gồm trị giá vốn hàng xuất kho và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất kho. - Kết quả kinh doanh: là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Trong đó kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với trị giá vốn hàng bán ra và chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng đã bán. 1.1.3. Vai trò của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng thì mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích luỹ cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối vối nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được giải quyết hài hoà giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và các cá nhân người lao động. 1.1.4. Yêu cầu của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Như đã khẳng định, bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp đó. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế . Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hoá tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… tránh hiện tượng mất mát hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho Kết quả bán hàng DT thuần từ việc bán hàng = _ Trị giá vốn của hàng bán Chi phí bán hàng Chi phí quản lý doanh nghiệp _ _
  • 14. 14 đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chăt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát ứ đọng vốn. 1.2. Nội dung công tác kế toán bán hàng 1.2.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng Chứng từ kế toán là cơ sở để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của mọi nghiệp vụ, đồng thời đó là căn cứ để kế toán thực hiện việc tổ chức hạch toán ban đầu cũng như kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ sách, tài liệu,... trong doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp thương mại thường sử dụng các chứng từ bán hàng như: - Hợp đồng mua bán hàng hoá. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Hóa đơn GTGT. - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo có (nợ) của ngân hàng. - Các chứng từ phản ánh tình hình thanh toán,... 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Để hạch toán công tác kế toán bán hàng, kế toán sử dụng một số TK như sau: Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của DN trong một kỳ kế toán từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nợ TK 511 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu hoặc thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp của hàng bán trong kỳ kế toán. - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán kết chuyển cuối kỳ. - Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán. Thang Long University Library
  • 15. 15 TK 511 không có số dư cuối kỳ. TK 511 có 6 tài khoản cấp hai: TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm. TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá. TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản. TK 5118: Doanh thu khác Tài khoản 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ TK 512 không có số dư cuối kỳ. TK 512 có 3 tài khoản cấp hai: TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá. TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Tài khoản 3387 - Doanh thu chưa thực hiện Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện của doanh nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm: Nợ TK 512 Có - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp. - Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ hạch toán.
  • 16. 16 - Số tiền khách hàng trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản. - Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) khi hoàn thành đầu tư để phân bổ dần,… Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 3387 Có - Kết chuyển doanh thu chưa thực hiện sang TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính. - Ghi nhận doanh thu chưa thực hiện phát sinh trong kỳ. - Doanh thu chưa thực hiện ở thời điểm cuối kỳ kế toán. Nợ TK 5211 Có - Số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Thang Long University Library
  • 17. 17 Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Nợ TK 5212 Có - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, HH đã bán. - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang TK 511- Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo. Nợ TK 5213 Có - Các khoản giảm giá hàng bán được chấp nhận cho người mua do hàng kém chất lượng, sai quy cách,…theo quy định trong hợp đồng. - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ hoặc TK 512- Doanh thu bán hàng nội bộ để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
  • 18. 18 Tài khoản 156 - Hàng hóa Nợ TK 632 Có - Trị giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ (KKTX). - Số trích lập dự phòng giảm giá HTK. - Các khoản hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm gây ra. - Trị giá vốn của HH xuất bán trong kỳ, thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ (KKĐK) - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính. - Kết chuyển trị giá vốn của số sản phẩm, HH, dịch vụ đã bán trong kỳ vào TK911-Xác định kết quả kinh doanh (KKTX) - Giá trị HTK cuối kỳ, hàng gửi bán, kết chuyển trị giá vốn hàng đã bán trong kỳ (KKĐK) Nợ TK 156 Có - Trị giá mua của HH theo hóa đơn mua hàng (bao gồm các loại thuế không được hoàn lại) - Chi phí thu mua HH. - Trị giá của HH thuê ngoài gia công (bao gồm giá mua và chi phí gia công) - Trị giá HH đã bán bị người mua trả lại. - Trị giá HH phát hiện thừa khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ (KKĐK). - Trị giá HH BĐS mua vào hoặc chuyển từ BĐS đầu tư. - Trị giá của HH xuất khi để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc, thuê ngoài gia công hoặc sử dụng cho sản xuất kinh doanh. - Chi phí thu mua phân bổ cho HH đã bán trong kỳ. - CKTM, các khoản giảm giá hàng mua được hưởng, trị giá HH trả lại cho người bán. - Trị giá HH phát hiện thiếu khi kiểm kê. - Kết chuyển trị giá HTK cuối kỳ (KKĐK). - Trị giá HH BĐS đã bán hoặc chuyển thành BĐS đầu tư hoặc TSCĐ - Trị giá mua vào của hàng hóa tồn kho. - Chi phí thu mua của hàng hóa tồn kho. Thang Long University Library
  • 19. 19 Tài khoản 157 - Hàng gửi đi bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá HH, thành phẩm đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi, chuyển cho đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán,…nhưng chưa được chấp nhận thanh toán (chưa được tính là doanh thu bán hàng trong kỳ đối với số HH, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng). HH, thành phẩm phản ánh trên tài khoản này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại HH, thành phẩm, từng lần gửi hàng từ khi gửi đi cho đến khi được xác định là bán. 1.2.2. Các phương thức bán hàng Các doanh nghiệp kinh doanh thương mại có thể bán hàng theo nhiều phương thức khác nhau: bán buôn, bán lẻ, ký gửi, đại lý…trong mỗi phương thức lại có thể thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. 1.2.2.1. Bán buôn Bán buôn hàng hoá là phương thức bán hàng chủ yếu của các đơn vị thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc để gia công chế biến. Đặc điểm của hàng bán buôn là hàng hoá vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đưa vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá chưa được thực hiện. Hàng hoá thường được bán buôn theo lô hoặc được bán với số lượng lớn, giá biến động tuỳ thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán.Trong bán buôn thường bao gồm 2 phương thức: Nợ TK 157 Có - Trị giá hàng hoá, thành phẩm đã gửi cho khách hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi, gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc. - Trị giá dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán. - Kết chuyển cuối kỳ trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán (KKĐK). - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã được chấp nhận thanh toán. - Trị giá hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã gửi đi bị khách hàng trả lại. - Kết chuyển đầu kỳ trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi bán, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán (KKĐK). - Trị giá HH, thành phẩm đã gửi đi, dịch vụ đã cung cấp chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán.
  • 20. 20 Bán buôn hàng hoá qua kho: Bán buôn hàng hoá qua kho là phương thức bán buôn hàng hoá mà trong đó hàng phải được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp. Bán buôn hàng hoá qua kho có thể thực hiện dưới 2 hình thức: - Bán buôn hàng hoá qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chứng nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Sơ đồ 1.1: Kế toán bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm mà bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giữa hai bên. TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 GV HB K/c GV HB K/c DT thuần DT bán HH chưa thuế TK 3331 Thuế GTGT đầu ra DT hàng bán bị trả lại,CKTM TK 3331 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu TK 156 Hàng bán bị trả lại TK 521 Thang Long University Library
  • 21. 21 Sơ đồ 1.2: Bán buôn qua kho theo phương thức gửi bán. Bán buôn hàng hoá vận chuyển thẳng: Doanh nghiệp thương mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua không đưa về nhập kho mà chuyển bán thẳng cho bên mua. Phương thức này có thể thực hiện theo hai hình thức: - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán có 2 kiểu: Giao tay ba: nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán. TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 33311 Xuất kho HH gửi bán Hàng gửi bán đã tiêu thụ K/c DT thuần. Ghi nhận doanh thu chưa thuế DT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM. K/c GV HB TK 33311 Thuế GTGT đầu ra TK521 Thuế GTGT đầu ra K/c các khoản giảm trừ doanh thu
  • 22. 22 Sơ đồ 1.3: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. Sơ đồ 1.4: Bán buôn theo phương thức vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán TK 632 TK 511 TK 111,112,131 TK 911 TK 33311 DT hàng bán bị trả lại, giảm giá, CKTM. TK 133 Thuế GTGT đầu ra K/c DT thuần. K/c GV HB GV HB Chuyển hàng K/c các khoản giảm trừ doanh thu Thuế GTGT đầu vào TK 157 DT Bán hàng chưa thuế TK521 TK 111,112,131 Trị giá vốn hàng bán TK 33311 Hoa hồng môi giới được hưởng Thuế GTGT đầu ra Chi phí môi giới TK 133 Thuế GTGT đầu vào TK 511 TK 642TK 111,112,131 Thang Long University Library
  • 23. 23 Bán giao đại lý: Theo phương thức này doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Hàng hóa giao cho các đại lý có thể là xuất từ kho hoặc hàng được vận chuyển thẳng. Định kỳ tiến hành đối chiếu xác định số hàng đã tiêu thụ, xuất hóa đơn cho đại lý và thu tiền hàng sau khi trừ hoa hồng cho đại lý. Số hàng chuyển giao cho các cơ sở đại lý, ký gửi vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại cho đến khi doanh nghiệp thương mại được cơ sở đại lý, ký gửi thanh toán tiền hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được thì doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu về số hàng hóa này. Sơ đồ 1.5: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên giao đại lý. Bán hàng đại lý, ký gửi Là phương thức mà trong đó doanh nghiệp thực hiện bán hàng đại lý, ký gửi cho công ty bán buôn hoặc cơ sở sản xuất. Doanh nghiệp được nhận là khoản hoa hồng mà bên giao đại lý thanh toán cho doanh nghiệp. TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 TK 642 TK 3331 Xuất hàng gửi đại lý GVHB đã tiêu thụ K/c GVHB K/c DT thuần Ghi nhận doanh thu Hoa hồng gửi cho bên nhận đại lý Thuế GTGT đầu ra TK 133 Thuế GTGT đầu vào K/c chi phí bán hàng
  • 24. 24 Sơ đồ 1.6: Kế toán hàng gửi bán đại lý, ký gửi ở bên nhận đại lý. 1.2.2.2. Bán lẻ Bán lẻ hàng hoá là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, các đơn vị kinh tế hoặc các đơn vị kinh tế tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Bán hàng theo phương thức này có đặc điểm là hàng hoá đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hoá đã được thưc hiện. Bán lẻ thường bán đơn chiếc hoặc số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ có thể thực hiện dưới các hình thức sau: - Bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này, nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ. Đồng thời, kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày và lập báo bán hàng. - Bán lẻ thu tiền tập trung Đây là hình thức bán hàng mà trong đó, tách rời nghiệp vụ thu tiền của người mua và nghiệp vụ giao hàng cho người mua. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết các hoá đơn hoặc tích kê cho khách để khách đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca bán hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn và tích kê giao hàng cho khách hoặc kiểm kê hàng hoá tồn quầy để xác định số TK 111,112,131 TK 331 DT hoa hồng đại lý Số tiền bán hàng sau khi trừ đi hoa hồng Tiền bán hàng đại lý phải trả cho chủ hàng TK 003 - Nhận hàng - Bán hàng - Trả lại hàng ThuếGTGT đầu ra TK 3331 TK 511 Thang Long University Library
  • 25. 25 lượng hàng đã bán trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên thu tiền làm giấy nộp tiền và nộp tiền bán hàng cho thủ quỹ. - Hình thức bán trả chậm, trả góp Theo hình thức này, người mua hàng được trả tiền mua hàng thành nhiều lần cho doanh nghiệp thương mại, ngoài số tiền thu theo giá bán thông thường còn thu thêm người mua một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua, hàng hoá bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu. Sơ đồ 1.7: Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp - Hình thức bán hàng tự động Bán hàng tự động là hình thức bán lẻ hàng hoá mà trong đó, các doanh nghiệp thương mại sử dụng các máy bán hàng tự động chuyên dùng cho một hoặc một vài loại hàng nào đó đặt ở các nơi công cộng khách hàng sau khi bỏ tiền vào máy, máy tự động đẩy hàng cho người mua. TK 3387 TK 632 TK 911 TK 511 TK 3331 TK 515 Số tiền thu bán hàng trả góp lần đầu K/c GVHB K/c DT thuần DT tính theo giá bán một lần, ghi nhận tại thời điểm giao hàng Thuế GTGT đầu ra DT chưa thực hiện Tổng số tiền còn phải thu của khách hàng TK 156 TK 111,112 TK 131 GVHB đã xuất bán Định kỳ phân bổ trả lãi trả chậm khi khách hàng thanh toán K/c DT hoạt động tài chính
  • 26. 26 - Phương pháp kế toán bán hàng hóa tại đơn vị hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Hạch toán nghiệp vụ bán hàng cho các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKĐK về cơ bản giống như các doanh nghiệp áp dụng phương pháp KKTX, chỉ tiêu GVHB được xác định vào thời điểm kiểm kê cuối kỳ. Phương pháp KKĐK là phương pháp căn cứ vào kết quả thực tế để phản ánh giá trị HTK cuối kỳ của hàng hóa trên sổ sách kế toán tổng hợp và từ đó tính ra trị giá của hàng hóa đã xuất dùng trong kỳ. Theo phương pháp KKĐK kế toán sử dụng “TK 611- Mua hàng” để theo dõi và phản ánh giá trị hàng hóa mua vào và xuất bán trong kỳ, các tài khoản HTK chỉ dùng để phản ánh giá trị HTK đầu kỳ và cuối kỳ. Sơ đồ 1.8: Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK 1.2.3. Xác định giá vốn hàng bán Để hạch toán, cũng như xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá kế toán cần phải xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ trong kỳ.Việc xác định phương pháp tính giá vốn hàng hoá tiêu thụ ở doanh nghiệp phải tôn trọng nguyên tắc nhất quán trong kế toán, tức là phải sử dụng phương pháp thống nhất trong niên độ kế toán. Giá mua của hàng hoá tiêu thụ xuất kho được tính theo một trong các phương pháp sau đây: TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 K/c HTK đầu kỳ TK 133 Thuế GTGT đầu vào Mua hàng trong kỳ GVHB trong kỳ Phân bổ CP mua hàng K/c GVHB K/c DT thuần TK 521 K/c các khoản giảm trừ DT TK 3331 Thuế GTGT đầu ra TK 331TK 151,156,157 TK 156 TK 111,112,331 K/c chi phí thu mua HTK đầu kỳ K/c chi phí thu mua HTK cuối kỳ DT bán hàng chưa thuế GTGT K/c trị giá HTK cuối kỳ Thang Long University Library
  • 27. 27 1.2.3.1. Phương pháp giá thực tế đích danh Khi áp dụng phương pháp này thì giá mua hàng hoá phải được theo dõi từng lô, từng loại hàng và theo dõi từ khâu mua đến khâu bán, do đó hàng hoá xuất bán thuộc lô nào thì giá vốn hàng bán chính là giá mua của hàng hoá đó. 1.2.3.2. Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá thực tế của hàng hoá xuất kho trong kỳ = Số lượng hàng hoá xuất trong kỳ x Giá đơn vị bình quân - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ Là phương pháp tính được giá vốn của hàng hoá xuất bán ngày cuối kỳ nên cơ sở tính giá bình quân cả kỳ kinh doanh: Giá bình quân gia quyền = Giá thực tế của hàng tồn đầu kỳ + Giá thực tế của hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Theo phương pháp này, trị giá vốn của hàng hoá xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hoá trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hoá xuất kho cho lần nhập sau đó. 1.2.3.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Là phương pháp được dựa trên giả định là hàng hoá được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước, do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hoá nhập sau. Vì vậy, giá vốn hàng hoá xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hoá nhập trước. 1.2.3.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định là hàng hoá nhập sau sẽ được tiêu thụ trước. Do đó, hàng hoá tồn kho trong kỳ sẽ là hàng hoá mua trước. Phương pháp này thích hợp với những doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hoá, số lần nhập kho của mỗi danh điểm không nhiều. 1.3. Nội dung công tác kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
  • 28. 28 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản này để phản ánh các khoản chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 2 tài khoản cấp hai: TK 6421: Chi phí bán hàng TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng đơn vị, TK 642 có thể mở chi tiết theo từng loại chi phí và trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí. Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, HH và cung cấp dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Bao gồm: + Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên vận chuyển, bảo quản sản phẩm, HH,... bao gồm tiền lương, tiền ăn ca, tiền công và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN,... + Chi phí vật liệu, bao bì: là các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, HH, dịch vụ như chi phí vật liêu đóng gói sản phẩm, vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ,... + Chi phí dụng cụ, đồ dùng: là các chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, HH như công cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... + Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng như: nhà kho, cửa hàng bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... + Chi phí dự phòng: là khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, HH đã bán được trong kỳ. Nợ TK 642 Có - Chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào bên Nợ TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Thang Long University Library
  • 29. 29 + Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển HH đi tiêu thụ, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu,... + Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng như: chi phí tiếp khách, giới thiệu sản phẩm, HH quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng,... Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để quản lý chi phí chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bao gồm: + Chi phí nhân viên quản lý: là các khoản phải trả về lương, các khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN của Ban Giám Đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. + Chi phí vật liệu quản lý: là các chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy bút, mực,... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... + Chi phí đồ dùng văn phòng: là các chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý. + Chi phí khấu hao TSCĐ: là các chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, phương tiện truyền dẫn máy móc thiết bị quản lý,... + Thuế, phí và lệ phí: là các chi phí về thuế, phí và lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất,...và các khoản phí, lệ phí khác. + Chi phí dự phòng: là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, phát minh, giấy phép chuyển giao công nghệ,... tiền thuê TSCĐ,... + Chi phí bằng tiền khác: là các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp như: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,...
  • 30. 30 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111,112, 141,331,… TK 152,153 TK 214 TK 142,242 TK 335 TK 352 TK 334,338 TK 333 TK 642 TK 133 Thuế GTGT đầu vào CP dịch vụ mua ngoài và CP khác bằng tiền CP vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng quản lý doanh nghiệp Phân bổ dần CP trả trước Phân bổ công cụ, dụng cụ nhiều lần Trích trước CP phải trả theo kế hoạch Dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm, Tái cơ cấu doanh nghiệp, hợp đồng có rủi ro lớn CP tiền lương và các khoản trích theo lương Thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nước TK 1592 Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi TK 911 Các khoản giảm CP quản lý kinh doanh K/c CP quản lý kinh doanh TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 111,112,… Thang Long University Library
  • 31. 31 1.3.2. Xác định kết quả bán hàng Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản 421- Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ, chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tư. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số lỗ chưa xử lý. Lợi nhuận còn lại chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Nợ TK 911 Có - Giá vốn của sản phẩm, HH, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. - Chi phí quản lý kinh doanh. - K/c lãi - Doanh thu thuần về số sản phẩm, HH, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển lỗ.
  • 32. 32 Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả bán hàng 1.4. Các hình thức sổ kế toán Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra TK 632 TK 911 TK 511,512 TK 421 TK 642 K/c GVHB K/c CP quản lý kinh doanh K/c DT Thuần K/c lỗ K/c lãi 3334 8211 CP thuế TNDN hiện hành K/c CP thuế TNDN Thang Long University Library
  • 33. 33 1.4.1. Hình thức nhật ký chung Sơ đồ 1.11: Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái Sơ đồ 1.12: Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký - Sổ Cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 156, 157, 511, 632, 642,...) Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI (TK 156, 157, 511, 632, 642,...) Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ (hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC,...) Sổ quỹ NHẬT KÝ – SỔ CÁI (TK 156, 157, 511, 632, 642,...) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 156, 157, 511, 632, 642, 911,...) Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chứng từ (hóa đơn GTGT, PXK, PT, PC,...)
  • 34. 34 1.4.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.13: Sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Chứng từ kế toán Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ, thẻ kế toán chi tiết (TK 156, 157, 511, 632, 642, 911,...) Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái (TK 156, 157, 511, 632, 642, 911,...) Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Thang Long University Library
  • 35. 35 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Sơ đồ 1.14: Sổ kế toán theo hình thức trên máy vi tính Trên đây là toàn bộ nội dung chương 1 của đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng”. Nội dung chương 1 là những lý luận chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp thương mại hiện nay, thể hiện được đặc điểm cũng như nội dung của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, các hình thức sổ kế toán áp dụng. Qua đó cũng cho chúng ta thấy được vai trò to lớn của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Những vấn đề nêu trên sẽ được sử dụng làm căn cứ để nghiên cứu thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng trong chương 2: “Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng” SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 36. 36 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH thương mại Long Hoàng 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty - Tên công ty: Công Ty TNHH Thương Mại Long Hoàng - Tên giao dịch: LONG HOANG TRADING COMPANY LIMITED. - Tên công ty viết tắt: LH CO.,LTD - Địa chỉ trụ sở chính: Số 33/143 phố Trung Kính, Phường Trung Hòa, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội. Điện thoại: 04 3 856 0519 -Vốn điều lệ: 10.000.000.000 VNĐ (mười tỷ đồng). - Quy mô: 40 người. Người đại diện theo pháp luật của công ty: Chức danh: Giám đốc Họ và tên: PHẠM NGỌC DŨNG Giới tính: Nam Sinh ngày: 08/11/1964 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 011066409 Ngày cấp: 28/08/2006 Nơi cấp: Công an Hà Nội. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội. Chỗ ở hiện tại: Số 3-M3, phố Nguyễn An Ninh, phường Tương Mai, Quận Hoàng Mai, Hà Nội. Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu quan trọng của Công ty Đơn vị tính: Đồng. STT Năm Chỉ tiêu 2009 2010 1 Doanh thu thuần 49.693.592.794 90.090.531.205 2 Giá vốn hàng bán 41.784.320.013 78.735.445.937 3 Lợi nhuận gộp 7.909.272.781 11.355.085.268 4 Chi phí quản lý kinh doanh 4.267.693.210 5.478.192.780 5 Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 3.641.579.571 5.876.892.488 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 37. 37 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH thương mại Long Hoàng là công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại. Thông qua quá trình kinh doanh, công ty khai thác có hiệu quả các nguồn vốn, đáp ứng nhu cầu của thị trường và phát triển doanh nghiệp, tăng tích luỹ cho ngân sách cải thiện đời sống cho công nhân viên. Ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm: - Buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng (chủ yếu là các dụng cụ vật tư, thiết bị thuộc lĩnh vực điện dân dụng và công nghiệp). - Đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hóa. - Dịch vụ lắp đặt, sửa chữa, bảo hành các mặt hàng công ty kinh doanh. - Xây lắp công trình điện dân dụng và công nghiệp đến 35 KV. - Sản xuất thiết bị, dụng cụ ngắt, mở điên, dụng cụ bật, tắt, bảo vệ mạch điện, bảng điện, bảng điều khiển các loại, tủ điện trung thế và hạ thế. - Sản xuất đèn điện và thiết bị chiếu sáng. - Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, cơ sở hạ tầng, văn hóa, thể thao. - Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thông gió, làm lạnh, điều hòa trung tâm, điện thoại, hệ thống bảo vệ, báo động, báo cháy, lắp đặt ống bơm, ống nước. - Buôn bán thiết bị, dụng cụ hệ thống điện, thiết bị cấp, thoát nước, điều hòa không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, hút bụi, máy khâu. - Mua bán vật liệu xây dựng, đồ ngũ kim, thiết bị nhiệt và phụ tùng thay thế, lò sưởi kim loại, hệ thống sưởi bằng nước nóng, thiết bị vệ sinh, sắt, thép, ống thép, kim loại màu, kết cấu thép, thép phôi, ống kim loại, tôn và thép lá, dây kim loại, khung nhôm, khung đồng, đồ gỗ, đồ kim khí, hàng điện, điện tử, điện lạnh, đồ gia dụng, đồ dùng cá nhân và gia đình, đồ nội, ngoại thất. - Mua bán, lắp đặt thiết bị văn phòng, máy vi tính phần mềm máy tính và các thiết bị ngoại vi (máy in, máy photocopy, két sắt, vật tư ngành in). - Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì đồ dùng cá nhân và gia đình, điều hòa không khí, máy giặt, máy sấy, tủ lạnh, máy hút ẩm, hút mùi, khử mùi, máy khâu, dụng cụ cầm tay, đồ điện, mạng điện gia dụng. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
  • 38. 38 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty TNHH thương mại Long Hoàng (Nguồn: Phòng kế toán) Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Ban giám đốc: gồm 2 người + Giám đốc: Là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình và là người đại diện của Công ty theo pháp luật. + Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho giám đốc. Phó giám đốc là người do GĐ bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước GĐ về các hoạt động kinh doanh của Công ty, được uỷ quyền của Giám đốc để ký kết các hợp đồng uỷ thác với các đối tác của Công ty. - Phòng kế toán: Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phương thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho các phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ kinh doanh các sản phẩm của Công ty, nghiên cứu và mở rộng thị trường, chịu trách nhiệm trực tiếp trước GĐ về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối sản phẩm của Công ty. Ban giám đốc Phòng Kinh DoanhPhòng kế toán Phòng kỹ thuật Phòng kiểm tra Phòng lắp đặt Thang Long University Library
  • 39. 39 - Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ quản lý chung về kỹ thuật cho các mặt hàng của công ty, đảm bảo mặt hàng đáp ứng đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn chung của sản phẩm. + Phòng lắp đặt: Thực hiện việc lắp đặt các linh kiện của sản phẩm thành sản phẩm hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu, tiêu chuẩn cụ thể đồng thời thực hiện việc lắp đặt, sửa chữa cho khách hàng tại nhà. + Phòng kiểm tra: Sau khi công đoạn lắp đặt được hoàn thiện, bộ phận kiểm tra có nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát chất lượng của sản phẩm để sản phẩm đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo an toàn, lâu bền trong sử dụng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán ở công ty - Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán lưu động Thủ kho Kế toán trưởng
  • 40. 40 - Chức năng nhiệm vụ của các thành viên: + Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán có nhiệm vụ phụ trách chung, chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc về số liệu kế toán cung cấp. + Kế toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tổng hợp số liệu của các bộ phận và làm báo cáo tổng hợp, lập báo cáo tài chính và báo cáo kế toán theo định kỳ hàng tháng, quý, năm và kết hợp với kế toán trưởng tiến hành phân tích quyết toán của đơn vị. + Kế toán lưu động: Định kỳ doanh nghiệp có nhu cầu quyết toán thuế thì kế toán lưu động có nhiệm vụ xác định doanh thu, chi phí làm căn cứ để xác định kết quả kinh doanh từ đó xác định thuế TNDN phải nộp cho ngân sách Nhà nước. + Thủ quỹ: Thủ quỹ có nhiệm vụ cất giữ và thu chi trên cơ sở chứng từ hợp lệ, lập bảng thu chi. + Thủ kho: Thủ kho theo dõi lượng xuất, nhập, tồn và cuối tháng tổng hợp lượng hàng tồn kho. Thủ kho phải có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thường xuyên tránh việc bị mất mát hư hỏng. - Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, công ty TNHH thương mại Long Hoàng áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. Hệ thống tài khoản kế toán của công ty áp dụng thống nhất với hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành kèm theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. + Hình thức sổ sách kế toán tại công ty áp dụng là hình thức “NHẬT KÝ CHUNG” và được thực hiện ghi chép trên máy. + Kỳ kế toán: tháng. + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên. + Phương pháp tính giá hàng xuất kho: theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: phương pháp đường thẳng. + Phương pháp hạch toán thuế: phương pháp khấu trừ. + Trình tự ghi sổ: Thang Long University Library
  • 41. 41 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức NKC (Nguồn: phòng kế toán) Ghi chú: : ghi hàng ngày, : ghi cuối tháng, : kiểm tra, đối chiếu 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại công ty Hiện nay công ty đang áp dụng hai hình thức bán hàng: bán buôn hàng hóa và bán lẻ. 2.2.1.1. Bán buôn - Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp Khi khách hàng có nhu cầu muốn mua hàng của công ty thì sẽ ký kết hợp đồng kinh tế với công ty. Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết (Bảng 2.2), bên mua cử người đến nhận hàng tại kho hàng của công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.3) thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại quyển Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Lưu hành nội bộ Kế toán lập phiếu xuất kho rồi chuyển hóa đơn GTGT liên 3 (Bảng 2.3) và phiếu xuất kho (Bảng 2.4) xuống kho để khách hàng lấy hàng, thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi thực hiện xuất kho, thủ kho ghi số lượng xuất theo thực tế rồi giao hàng cho bên mua. Sau đó bên mua kiểm kê đủ hàng và ký nhận đủ trên chứng từ. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt luôn thì kế toán viết phiếu thu (Bảng 2.5). Chứng từ kế toán Sổ NKC Sổ cái Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 42. 42 Bảng 2.2: Hợp đồng kinh tế CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự Do - Hạnh phúc ------------------------ HỢP ĐỒNG KINH TẾ Số : 091007/HĐKT/2010 BÊN A ( BÊN MUA HÀNG) Tên Doanh nghiệp : Công ty cổ phần điện nước Văn Duy Địa chỉ : Số 5 Trần Duy Hưng – Cầu Giấy – Hà Nội Điện thoại : 04. 3 2115446 Fax: 04. 5567449 Tài khoản : 322010000042414 Mã số thuế: 0102203129 Đại diện : Ông Nguyễn Văn Tuấn Chức vụ: Giám đốc BÊN B ( BÊN CUNG CẤP HÀNG) Tên Doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại Long Hoàng Địa chỉ : 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. VP giao dịch : 93 phố Láng Hạ - Quận Đống Đa - Hà Nội. Điện thoại : 04. 3 9233983 Fax: 04.856 0621 Tài khoản : 102010000067906 Mã số thuế: 0100840926 Tại : Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội Đại diện : Ông Phạm Ngọc Dũng Chức vụ: Giám đốc …… STT Tên hàng Mã hàng ĐV T Số lượng Đơn giá ( VNĐ ) Thành tiền ( VNĐ ) Ghi chú 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 500 102.273 51.136.500 Tổng cộng ( Trước thuế ) 51.136.500 Thuế GTGT 10% 5.113.650 Tổng cộng ( Sau thuế ) 56.250.150 …… (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 43 Bảng 2.3: Hóa đơn GTGT HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001257 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Nguyễn Văn Tuấn Địa chỉ: Công ty cổ phần điện nước Văn Duy Số TK: 322010000042414 Điện thoại: 04. 3 2115446 Mã số: 0102203129 Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 500 102.273 51.136.500 Cộng thành tiền: 51.136.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.113.650 Tổng cộng tiền thanh toán: 56.250.150 Số tiền viết bằng chữ: năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 44. 44 Bảng 2.4: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0192 Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632 Có: 156 - Họ tên người nhận hàng : ………Nguyễn Văn Tuấn …………………… - Địa chỉ (bộ phận ): Công ty cổ phần điện nước Văn Duy - Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa……………………………… - Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..……………… - Tổng số tiền ( bằng chữ ) : ba mươi tư triệu sáu trăm hai mươi chín nghìn năm trăm đồng chẵn. - Số chứng từ gốc kèm theo :............................................................................... Ngày..10..tháng.10....năm 2010. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký Đã ký (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên , nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Chiếc 500 69.259 34.629.500 Tổng cộng 34.629.500 Thang Long University Library
  • 45. 45 Bảng 2.5: Phiếu thu (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán Khi nhận được thông báo hàng của công ty đặt mua chuẩn bị về, công ty liên lạc với nhà cung cấp để biết thông tin địa điểm rồi thông báo cho khách hàng đang có nhu cầu mua hàng đến để tiến hành bán giao tay ba. Công ty tiến hành lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.6) thanh toán với nhà cung cấp số tiền cả thuế GTGT và ghi nhận giá vốn xuất bán trực tiếp và viết phiếu chi thanh toán tiền mặt với nhà cung cấp. Công ty tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng (Bảng 2.7), nhận được quyền thu tiền theo số tiền ghi trên hợp đồng (toàn bộ chi phí do khách hàng chịu). Khách hàng hẹn thanh toán sau. Khi khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ lập giấy báo có (Bảng 2.8). CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT 0144 Ngày 10 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111 Có: 131 Họ và tên người nộp tiền : ………Nguyễn Văn Tuấn……………………………... Địa chỉ: ………… Công ty cổ phần điện nước Văn Duy ………………... Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………... Số tiền: 56.250.150 (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:…………………………………………….. Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): năm mươi sáu triệu hai trăm năm mươi nghìn một trăm năm mươi đồng chẵn. Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên)
  • 46. 46 Bảng 2.6 : Hóa đơn GTGT mua hàng của công ty thiết bị điện Hải Dương (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001786 Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị điện Hải Dương. Địa chỉ: 45 phố Trần Hưng Đạo. Số TK: 401060000068405 Điện thoại: 04. 7 3034258 Mã số: 0103733400 Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 71.350 53.512.500 Cộng thành tiền: 53.512.500 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 5.351.250 Tổng cộng tiền thanh toán: 58.863.750 Số tiền viết bằng chữ: năm mươi tám triệu tám trăm sáu mươi ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 47. 47 Bảng 2.7: Hóa đơn GTGT (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 12 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001316 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Công ty TNHH Khánh Hùng Địa chỉ: Số 14 Lê Trọng Tấn – Hà Nội Số TK: 261010000067527 Điện thoại: 04. 6 2512199 Mã số: 0101688600 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 750 102.273 76.704.750 Cộng thành tiền: 76.704.750 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.670.475 Tổng cộng tiền thanh toán: 84.375.225 Số tiền viết bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi lăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 48. 48 Bảng 2.8: Giấy báo có (Nguồn: Phòng kế toán) - Bán đại lý Đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng, được nhận 8% hoa hồng trên giá bán chưa thuế GTGT. Căn cứ vào hợp đồng đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, công ty xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của công ty hoặc thuê ngoài chuyển hàng đến kho của đại lý hoặc địa điểm theo hợp đồng quy định. Kế toán công ty lập phiếu xuất kho (Bảng 2.9). Thủ kho kiểm tra xác minh tính trung thực rồi tiến hành xuất kho giao đại lý. Hàng hóa chuyển bán nhưng vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi bên đại lý thông báo bán được hết số hàng mà công ty đã gửi và chấp nhận thanh toán số hàng đó thì công ty lập hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 24 tháng 10 năm 2010 STT: PBC0524/2010 TK Nợ: 112 Doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Số TK: 102010000067906 Chi nhánh Ngân hàng Công thương Đống Đa - Hà Nội Người trả: Công ty TNHH Khánh Hùng Số TK: 261010000067527 Số tiền: 84.375.225 đồng Bằng chữ: tám mươi tư triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn hai trăm hai mươi lăm đồng. Diễn giải: Thanh toán tiền bán lô hàng ngày 12/10/2010 Ngày 24 tháng 10 năm 2010 Giám đốc Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 49. 49 bên đại lý được hưởng (Bảng 2.10), hóa đơn cho số hàng mà đại lý đã bán (Bảng 2.11). Bên đại lý thanh toán cho công ty bằng chuyển khoản sau. Bảng 2.19: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK0226 Ngày 15 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632 Có: 156 - Họ tên người nhận hàng : …… Đại lý Tuấn Cường…………………… - Địa chỉ (bộ phận ): Số 22 Trường Chinh – Hà Nội - Lý do xuất kho : …………gửi bán đại lý……………………………… - Xuất tại kho :……kho hàng hóa (KHH)……………..……………… - Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám triệu ba trăm mười một nghìn không trăm tám mươi đồng chẵn.............................................. - Số chứng từ gốc kèm theo :............................................................................... Ngày..15..tháng.10....năm 2010. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên , nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 120 69.259 8.311.080 Tổng cộng 8.311.080
  • 50. 50 Bảng 2.10: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần hoa hồng cho đại lý Tuấn Cường (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001757 Đơn vị bán hàng: Đại lý Tuấn Cường. Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497 Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378 Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Hoa hồng đại lý 1.156.800 Cộng thành tiền: 1.156.800 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 115.680 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.272.480 Số tiền viết bằng chữ: một triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn bốn trăm tám mươi đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 51. 51 Bảng 2.11: Hóa đơn GTGT ghi nhận phần doanh thu bán hàng. (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.1.2. Bán lẻ Công ty có một quầy viết phiếu và một quầy xuất hàng hóa bán lẻ phục vụ nhu cầu của khách. Nhân viên tại quầy phiếu tổng hợp số lượng hàng hóa đó bán dựa vào cuống phiếu của các tờ đó xé đưa cho khách hàng và lập báo cáo bán hàng (Bảng 2.12) gửi lên cho phòng kế toán. Khi nhận được báo cáo bán hàng, nhân viên kế toán nhập số liệu và lập hóa đơn GTGT (Bảng 2.13), phiếu xuất kho (Bảng 2.14), phiếu thu (Bảng 2.15) dành cho các khách hàng mua lẻ không đòi hóa đơn GTGT. Trên báo cáo bán hàng, với những khách lẻ HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 28 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0001756 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Đại lý Tuấn Cường Địa chỉ: Số 22 Trường Chinh – Hà Nội Số TK: 471010000076497 Điện thoại: 04. 3 5116880 Mã số: 0101754378 Hình thức thanh toán: thanh toán sau STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 120 120.500 14.460.000 Cộng thành tiền: 14.460.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.446.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 15.906.000 Số tiền viết bằng chữ: mười lăm triệu chín trăm linh sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 52. 52 đã lập hóa đơn GTGT kế toán có đánh dấu vào cuống phiếu “đã lập hóa đơn GTGT” nên hàng đã xuất bán cho những khách hàng này không có trên hóa đơn GTGT lần nữa. Bảng 2.12: Báo cáo hàng bán lẻ BÁO CÁO BÁN HÀNG Ngày 05 tháng 10 năm 2010 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Chiếc 12 120.500 1.446.000 Cộng 12 1.446.000 (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 2.13: Hóa đơn GTGT (Nguồn: Phòng kế toán) HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 0000095 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội. Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 3 9233983 Mã số: 0100840926 Tên người mua hàng: Khách hàng lẻ Địa chỉ: Số TK: Điện thoại: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Aptomat MCB 1P 16A Cái 12 120.500 1.446.000 Cộng thành tiền: 1.446.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 144.600 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.590.600 Số tiền viết bằng chữ: một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Thang Long University Library
  • 53. 53 Bảng 2.14: Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Mẫu số : 02B – VT Địa chỉ: 33/143 Trung Kính (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ - BTC Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC ) PHIẾU XUẤT KHO Số: PXK 0078 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 632 Có: 156 - Họ tên người nhận hàng : ………Khách hàng lẻ …………………… - Địa chỉ (bộ phận ): - Lý do xuất kho : …………Bán hàng hóa……………………………… - Xuất tại kho :……Hàng hóa……………..……………… - Tổng số tiền ( bằng chữ ) : .... tám trăm ba mươi một nghìn một trăm linh tám đồng chẵn.............................................. - Số chứng từ gốc kèm theo :............................................................................... Ngày..05..tháng.10....năm 2010. Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Ký họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) STT Tên , nhãn hiệu quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 1 Aptomat MCB 1P 16A 24974 Cái 12 69.259 831.108 Tổng cộng 831.108
  • 54. 54 Bảng 2.15: Phiếu thu Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng. (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.2 Trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ Công ty tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ chỉ bao gồm trị giá mua thực tế của hàng hóa chưa có thuế GTGT mà không bao gồm chi phí thu mua hàng hóa. Chi phí thu mua hàng hóa được tính vào chi phí bán hàng trong kỳ. Trị giá xuất của hàng hóa bán trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ, vậy nên cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng hóa xuất bán trong kỳ. giá thực tế hàng Giá thực tế hàng Giá bình quân = tồn kho đầu kỳ + mua trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Số: PT 0094 Ngày 05 tháng 10 năm 2010 Nợ: 111 Có: 511 3331 Họ và tên người nộp tiền : ………Khách hàng lẻ……………………………... Địa chỉ: ………… …………………………………….. ………………... Lý do thu : ………Bán hàng hóa………………………………………………... Số tiền: 1.590.600đ (viết bằng chữ): một triệu năm trăm chín mươi nghìn sáu trăm đồng. Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:…………………………………………….. Hà Nội, ngày 05 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên) Thang Long University Library
  • 55. 55 Trong đó: Giá thực tế hàng = Số lượng hàng hóa x Đơn giá tồn kho đầu kỳ tồn kho đầu kỳ hàng tồn Giá thực tế hàng = Số lượng hàng hóa x Đơn giá Mua trong kỳ nhập mua trong kỳ mua Giá vốn hàng hóa xuất kho= Số lượng hàng hóa xuất kho x Đơn giá bình quân Số lượng hàng tồn kho kỳ trước= 200 chiếc, đơn giá = 65.000 đ/chiếc Số lượng hàng mua trong kỳ= 2500 chiếc. ngày 04/10 mua 1.000 chiếc, đơn giá 69.451 đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển của lô hàng là 3.500.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%). ngày 20/10 mua 1.500 chiếc, đơn giá 69.699 đồng/chiếc. Chi phí vận chuyển của lô hàng là 2.000.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%). trị giá hàng mua trong kỳ = 173.999.500 đồng (không bao gồm chi phí vận chuyển hàng mua). Giá bình quân = (200 x 65.000) + 173.999.500 = 69.259 (đồng) cả kỳ dự trữ 200 + 2500 Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 05/10 = 12 x 69.259 = 831.108 đồng. Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 10/10 = 500 x 69.259 = 34.629.500 đồng. Trị giá thực tế hàng hóa xuất kho ngày 15/10 = 120 x 69.259 = 8.311.080 đồng. 2.2.3. Kế toán chi tiết bán hàng hóa Khi nhận được lệnh xuất kho cùng với phiếu xuất kho, thủ kho ghi vào phiếu xuất kho số lượng thực xuất, thủ kho vào thẻ kho (Bảng 2.16). Hàng ngày thủ kho sẽ chuyển phiếu nhập kho, phiếu xuất kho lên phòng kế toán, kế toán căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho thủ kho chuyển lên để cập nhật dữ liệu vào máy tính. Phần mềm kế toán sẽ tự động vào sổ chi tiết hàng hóa (Bảng 2.17), bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa (Bảng 2.18), sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Bảng 2.19).
  • 56. 56 Bảng 2.16: Sổ kho mặt hàng Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội THẺ KHO Tháng 10 năm 2010 Tên hàng hoá: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: chiếc Chứng từ Diễn giải NT ghi sổ Số lượng SH NT Nhập Xuất Tồn Tồn đầu kỳ 200 … …. …. PNK0056 04/10 Nhập kho hàng hóa 04/10 1.000 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 05/10 12 … … … PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 10/10 500 … … … PXK0226 15/10 Gửi bán đại lý Tuấn Cường 15/10 120 … … … Tổng cộng 2500 2156 544 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 57. 57 Bảng 2.17: Sổ chi tiết hàng hóa Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Trang: 456 Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: chiếc NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 65.000 200 13.000.000 … …. … 04/10 PNK0056 04/10 Nhập kho hàng hóa 331 69.451 1.000 69.451.000 05/10 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 632 69.259 12 831.108 … … … 10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 632 69.259 500 34.629.500 … … … 15/10 PXK0226 15/10 Gửi bán đại lý Tuấn Cường 157 69.259 120 8.311.080 … …. … Cộng số phát sinh 2500 173.999.500 2156 149.322.404 31/10 31/10 Dư cuối kỳ 544 37.677.096
  • 58. 58 Bảng 2.18: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2010 Kho: Kho hàng hóa (KHH) STT Tên hàng hóa ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 01 Aptomat MCB 1P 16A Chiếc 200 13.000.000 2500 173.999.500 2156 149.322.404 544 37.677.096 02 MCB MB45 1P+N 32A 6kA Chiếc 90 2 319 385 0 0 90 2 319 385 03 Aptomat 1 Pha 100A Chiếc 8 2 797 532 0 0 8 2 797 532 04 Aptomat 2 pha 10A C60N Chiếc 0 36 5 845 848 36 5 845 848 0 05 Aptomat 2pha 20A C60N Chiếc 0 114 17 578 068 96 14 681 490 18 2 896 578 … … … … Shunt Trip 200/240 Chiếc 17 7 643 421 08 3.596.904 09 4.046.517 Tổng cộng 108.964.253 1.149.760.450 807.272.800 451.451.903 (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 59. 59 Bảng 2.19: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2010 Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thành tiền SH Nt … … 05/10 PXK0078 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 831.108 ….. … 10/10 PXK0192 10/10 Bán cho công ty cổ phần điện nước Văn Duy 156 34.629.500 … … 12/10 HĐ1786 12/10 Bán giao tay ba 331 53.512.500 … … 28/10 PXK0226 28/10 Bán đại lý Tuấn Cường 157 8.311.080 … … … Cộng phát sinh 149.322.404 Kết chuyển sang TK 911 911 149.322.404 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký)
  • 60. 60 Căn cứ vào các hóa đơn GTGT, kế toán nhập số liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết doanh thu (Bảng 2.20), bảng tổng hợp doanh thu (Bảng 2.21). Trường hợp khách hàng mua chịu, máy tính sẽ vào sổ chi tiết thanh toán với người mua (Bảng 2.22) và bảng tổng hợp chi tiết công nợ (Bảng 2.23) Bảng 2.20: Sổ chi tiết doanh thu Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tháng 10 năm 2010 Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: Chiếc NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu SH NT SL Đơn giá Thành tiền … … … 02/10 HĐ0047 02/10 Xuất bán cho công ty Hùng Cường 131 420 102.273 42.954.660 05/10 HĐ0095 05/10 Xuất kho bán lẻ 111 12 120.500 1.446.000 … … … 10/10 HĐ1257 10/10 Bán hàng cho công ty cổ phần điện nước Văn Duy 131 500 102.273 51.136.500 … … … 12/10 HĐ1316 12/10 Bán giao tay ba 131 750 102.273 76.704.750 … … 28/10 HĐ1756 28/10 Đại lý Tuấn Cường chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng gửi bán 131 120 120.500 14.460.000 Cộng phát sinh 2.156 220.500.588 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 61. 61 Bảng 2.21: Bảng tổng hợp doanh thu hàng hóa Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tên hàng hóa Số lượng Doanh thu Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Aptomat MCB 1P 16A 2156 220.500.588 149.322.404 71.178.184 Aptomat 3 pha 125A 36KA 4 5.743.510 4.015.416 1.728.094 Aptomat 1pha 20A SN 21 478.800 399.755 79.045 … … … MCB 2P 25A C Curve 4,5kA 198 23.011.242 21.066.117 1.945.125 … … … Tổng cộng 1.279.286.420 804.156.145 475.130.275 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 62. 62 Bảng 2.22: Sổ chi tiết thanh toán với ngưòì mua Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA (Dùng cho TK 131) Tài khoản: 1311 Đối tượng: Công ty cổ phần điện nước Văn Duy NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 03/10 HĐ0028 03/10 Bán NS80H MA50 3P3T 511 2.546.120 333 254.612 04/10 SP 05 04/10 Thu tiền bán hàng (HĐ0167) 112 16.456.300 … … Cộng số phát sinh 35.425.142 24.426.300 Số dư cuối kỳ 10.998.842 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 63. 63 Bảng 2.23: Tổng hợp chi tiết công nợ Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội TỔNG HỢP CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng STT Tên người mua Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 Công ty cổ phần điện nước Văn Duy 35.425.142 24.426.300 10.998.842 02 Đại lý Tuấn Cường 2.506.300 13.500.036 6.468.500 9.537.836 03 Công ty TNHH Khánh Hùng 4.869.600 4.869.600 … Tổng cộng 6.480.950 76.268.950 56.371.480 26.378.420 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.2.4. Kế toán tổng hợp bán hàng hóa Căn cứ vào chứng từ gốc, hàng ngày kế toán cập nhật dữ liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm sẽ tự động vào sổ NKC (Bảng 2.24), sổ cái các TK 156 (Bảng 2.25), sổ cái TK 157 (Bảng 2.26), sổ cái TK 632 (Bảng 2.27), sổ cái TK 511 (Bảng 2.28), sổ cái TK 131 (Bảng 2.29). Khi có nghiệp vụ xuất kho hàng hóa, phần giá vốn hàng bán chưa được tính nên số liệu về giá vốn hàng bán đến cuối kỳ mới tính được.
  • 64. 64 Bảng 2.24: Sổ nhật ký chung Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Cộng trang trước mang sang 05/10 PXK0078 05/10 Xuất kho bán lẻ x Giá vốn hàng bán 632 831.108 Hàng hóa 156 831.108 05/10 HĐ0095 05/10 Doanh thu bán hàng x Tiền mặt 111 1.590.600 Doanh thu 511 1.446.000 Thuế GTGT đầu ra 333 144.600 … … 10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa x Giá vốn hàng bán 632 34.629.500 Hàng hóa 156 34.629.500 10/10 HĐ1257 10/10 Doanh thu bán hàng … Tiền mặt 111 56.250.150 Doanh thu 511 51.136.500 Thuế GTGT đầu ra 333 5.113.650 … … 24/10 PBC0524 24/10 Khách hàng thanh toán tiền hàng Tiền gửi ngân hàng 112 84.375.225 Phải thu khách hàng 131 84.375.225 … … Cộng mang sang trang sau Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 65. 65 Bảng 2.25:Sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu tài khoản 156 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 108.964.253 02/10 PNK0089 02/10 Nhập kho Aptomat3pha250A 01 331 156.480.026 10/10 PXK0192 10/10 Xuất kho bán hàng Aptomat MCB 1P 16A 02 632 34.629.500 …. … 15/10 PXK0226 15/10 Gửi bán Aptomat MCB 1P 16A cho đại lý 02 157 8.311.080 … … Cộng phát sinh 1.149.760.450 807.272.800 Dư cuối kỳ 451.451.903 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 66. 66 Bảng 2.26: Sổ cái tài khoản 157 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng gửi bán Số hiệu tài khoản 157 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 15/10 PXK0226 15/10 Gửi bán đại lý 02 156 8.311.080 …. … Cộng phát sinh 11.427.735 8.311.080 Dư cuối kỳ 3.116.655 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 67. 67 Bảng 2.27: Sổ cái tài khoản 632 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ … … 05/10 PXK0078 05/10 Bán lẻ hàng hóa 02 156 831.108 … … 10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 02 156 34.629.500 … … 12/10 HĐ1786 12/10 Bán giao tay ba 02 111 53.512.500 … … 28/10 HĐ1756 28/10 Đại lý thanh toán lô hàng gửi bán 05 157 8.311.080 … … Cộng phát sinh 804.156.145 31/10 PKT497 31/10 K/c sang TK 911 10 911 804.156.145 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 68. 68 Bảng 2.28: Sổ cái tài khoản 511 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu tài khoản: 511 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 05/10 HĐ0095 05/10 Xuất kho bán lẻ 02 111 1.446.000 … … … 10/10 HĐ1257 10/10 Doanh thu bán hàng 02 131 51.136.500 … … … 12/10 HĐ1316 12/10 Bán giao tay ba 02 131 76.704.750 … … 28/10 HĐ1756 28/10 Đại lý chấp nhận thanh toán 08 131 14.460.000 31/10 PKT498 31/10 K/c sang TK 911 10 911 1.279.286.420 Cộng phát sinh 1.279.286.420 1.279.286.420 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 69. 69 Bảng 2.29: Sổ cái tài khoản 131 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu tài khoản: 131 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 6.480.950 03/10 HĐ0028 03/10 Bán NS80H MA50 3P3T 01 511 2.546.120 333 254.612 04/10 SP05 04/10 Thu tiền bán hàng (HĐ0167) 01 112 16.456.300 …. … 10/10 HĐ1257 10/10 Bán hàng hóa (PXK0192) 02 511 51.136.500 333 5.113.650 …… …. 28/10 HĐ1756 28/10 Đại lý chấp nhận thanh toán lô hàng gửi bán 05 511 14.460.000 333 1.446.000 … … Cộng số phát sinh 76.268.950 56.371.480 Số dư cuối kỳ 26.378.420 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 70. 70 2.3. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng 2.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là các khoản chi phí phát sinh hàng ngày phục vụ cho công tác bán hàng, quản lý doanh nghiệp tại các bộ phận của công ty. Bao gồm: - Chi phí nhân viên - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí vận chuyển - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác,… 2.3.1.1. Chi phí nhân viên Chi phí lương nhân viên là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp,…bao gồm tiền lương tiền ăn trưa, phụ cấp và các khoản trích theo lương Ngoài tiền lương Công ty còn có chế độ khen thưởng cho các cá nhân có thành tích cao. Ví dụ đối với nhân viên bán hàng, công ty đưa ra mức thưởng đối với nhân viên có doanh số bán hàng vượt mức kế hoạch đặt ra. Đây là một cách khuyến khích tinh thần làm việc của nhân viên, tạo động lực thúc đẩy họ làm việc tốt hơn từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công. Bảng tính lương, bảng tính tiền thưởng kế toán tiến hành tính lương cho toàn bộ nhân viên trong công ty. Dựa vào những số liệu trong bảng tính lương (Bảng 2.30) kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm (Bảng 2.31) trong tháng 10. Trên bảng phân bổ kế toán tiếp tục xác định các khoản trích BHXH, BHYT là khoản chi phí doanh nghiệp phải chịu trong kỳ. Trích vào chi phí của doanh nghiệp + BHXH: 16% / tổng lương cơ bản + BHYT: 3% / tổng lương cơ bản + KPCĐ: 2% / tổng lương cơ bản + BHTN: 1% / tổng lương cơ bản Ví dụ: Xác định lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên Hoàng Thu Ngân (nhân viên phòng kế toán) trong tháng 10 năm 2010 (Đơn vị tính: đồng) + Tiền lương cơ bản = 840.000 x Hệ số lương cơ bản =840.000 x 2,3 = 1.932.000 + Lương khoán theo tháng = 4.000.000 Thang Long University Library
  • 71. 71 + Tổng lương = Lương khoán theo tháng + thưởng + tiền ăn ca = 4.000.000 + 200.000 + 400.000 = 4.600.000 + Tiền BHXH (trừ vào lương nhân viên) = 6% x lương cơ bản = 6% x 1.932.000 =115.920 + Tiền BHYT (trừ vào lương nhân viên) = 1,5% x lương cơ bản = 1,5 x 1.932.000 =28.980 + Tiền BHTN (trừ vào lương nhân viên) = 1% x lương cơ bản = 1% x 1.932.000 = 19.320 + Tiền lương tháng 10 = Tổng lương - các khoản trích theo lương = 4.600.000 - (115.920+ 28.980+ 19.320) = 4.435.780
  • 72. 72 Bảng 2.30: Bảng thanh toán tiền lương tháng 10 năm 2010 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 10 năm 2010 Họ và tên Lương cơ bản Lương khoán theo tháng Thưởng Tiền ăn ca Tổng lương Các khoản trích theo lương Tiền tạm ứng Thực lĩnhBHXH (6%) BHYT (1,5%) BHTN (1%) Cộng Hoàng Thu Ngân 1.932.000 4.000.000 200.000 400.000 4.600.000 115.920 28.980 19.320 164.220 0 4.435.780 Trần An Bình 1.932.000 4.000.000 200.000 400.000 4.600.000 115.920 28.980 19.320 164.220 500.000 3.935.780 Nguyễn Phan Anh 2.100.000 4.500.000 300.000 400.000 5.200.000 126.000 31.500 21.000 178.500 900000 4.121.500 Bùi Đức Huy 2.100.000 4.500.000 300.000 400.000 5.200.000 126.000 31.500 21.000 178.500 0 5.021.500 … … … Tổng cộng 21.482.000 36.763.970 3.245.000 4.000.000 44.008.970 1.288.920 322.230 214.820 1.825.970 6.500.000 35.683.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 73. 73 Bảng 2.31: Bảng phân bổ tiền lương tháng 10 năm 2010 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 10 năm 2010 Ghi Có TK Ghi Nợ TK TK 334 – Phải trả người lao động TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương cơ bản Tổng lương BHXH (22%) BHYT (4,5%) KPCĐ (2%) BHTN (2%) Cộng có TK 338 TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 21.482.000 44.008.970 3.437.120 644.460 429.640 214.820 4.726.040 48.735.010 TK 334 - Phải trả người lao động 1.288.920 322.230 0 214.820 1.825.970 1.825.970 Tổng cộng 21.482.000 44.008.970 4.726.040 966.690 429.640 429.640 6.552.010 50.560.980 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 74. 74 2.3.1.2. Chi phí khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định của công ty bao gồm: văn phòng, nhà kho, máy điều hòa, máy in,… Công ty đang áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Mức khấu hao = Nguyên giá TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ Hàng tháng, kế toán lập bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Bảng 2.32) Bảng 2.32: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ (trích) Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Nguyên giá Số khấu hao I-Số khấu hao đã trích tháng trước 478.500.000 7.975.000 II-Số khấu hao tăng trong tháng này 14.496.000 355.000 1 Máy in 2 2.544.000 106.000 2 Điều hòa 4 11.952.000 249.000 III-Số khấu hao giảm trong tháng 0 IV-Số khấu hao phải trích tháng này (1+2-3) 492.996.000 8.330.000 (Nguồn: Phòng kế toán) 2.3.1.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Các chi phí dịch vụ mua ngoài có thể phát sinh tại công ty như: chi phí sửa chữa thường xuyên các máy móc, thiết bị, chi phí giao dịch quảng cáo, tiền điện thoại, dịch vụ khác. Khi phát sinh chi phí dịch vụ mua ngoài, căn cứ vào hóa đơn GTGT bên cung cấp dịch vụ đưa kế toán lập phiếu chi (Bảng 2.33). Thang Long University Library
  • 75. 75 Bảng 2.33: Phiếu chi Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai mươi triệu hai trăm chín mươi năm nghìn đồng chẵn. (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.3.1.4. Chi phí vận chuyển Khi mua nhập kho lô hàng ngày 04/10, chi phí vận chuyển hàng hóa do công ty chịu, công ty thuê xe để vận chuyển. Kế toán viết phiếu chi thanh toán tiền vận chuyển (Bảng 2.34). CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC0216 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Nợ: 642 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền : ………Bùi Quang Khải……………………………... Địa chỉ: sở Điện Lực Hà Nội……………………….. ………………... Lý do chi : Tiền điện………………………………………………... Số tiền: 20.295.000đ (viết bằng chữ): hai mươi triệu hai trăm chín mươi năm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:…………………………………………….. Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên)
  • 76. 76 Bảng 2.34: Phiếu chi Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): ba triệu sáu trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn. (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, hóa đơn GTGT, phiếu chi,…kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán, máy tính sẽ tự động vào sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (Bảng 2.35), bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh (Bảng 2.36), sổ NKC (Bảng 2.37) và sổ cái TK 642 (Bảng 2.38). CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC0059 Ngày 04 tháng 10 năm 2010 Nợ: 642 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền : ………Bùi Quang Khải……………………………... Địa chỉ: ……………………….. ………………... Lý do chi : ………chi phí vận chuyển………………………………………………... Số tiền: 3.675.000đ (viết bằng chữ): ba triệu sáu trăm bảy mươi năm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: ……………chứng từ gốc:…………………………………………….. Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên) Thang Long University Library
  • 77. 77 Bảng 2.35: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 10 năm 2010 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có … … 04/10 PC0059 04/10 Chi phí vận chuyển hàng mua 111 3.500.000 … 31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 111 18.450.000 31/10 PB01 31/10 Xác định tiền lương nhân viên 334 44.008.970 … … Cộng số phát sinh 350.196.000 Ghi có TK 911 350.196.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 2.36: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Số tiền 01 Chi phí nhân viên 48.735.010 02 Chi phí khấu hao TSCĐ 8.330.000 03 Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác 40.568.500 04 Chi phí vận chuyển hàng mua 5.500.000 … … Tổng cộng 350.196.000
  • 78. 78 Bảng 2.37: Sổ nhật ký chung Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Cộng trang trước mang sang 04/10 PC0059 04/10 Chi phí vận chuyển x CP Quản lý kinh doanh 642 3.500.000 Thuế GTGT đầu vào 133 175.000 Tiền mặt 111 3.675.000 … … 31/10 PC0216 31/10 Tiền điện x CP Quản lý kinh doanh 642 18.450.000 Thuế GTGT đầu vào 133 1.845.000 Tiền mặt 111 20.295.000 31/10 PB01 31/10 Xác định tiền lương nhân viên x CP Quản lý kinh doanh 642 44.008.970 Phải trả công nhân viên 334 44.008.970 … … Cộng mang sang trang sau Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 79. 79 Bảng 2.38: Sổ cái TK 642 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu tài khoản: 642 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 04/10 PC0105 04/10 Chi phí vận chuyển 02 111 3.500.000 …. … 31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 09 111 18.450.000 31/10 PB01 31/10 Xác định tiền lương nhân viên 09 334 44.008.970 … … K/c sang TK 911 350.196.000 Cộng phát sinh 350.196.000 350.196.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 2.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Sau khi tính được kết quả doanh thu bán hàng hóa và những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả bán hàng. Kết quả = Doanh thu - Giá vốn - Chi phí bán hàng Thuần hàng bán Quản lý kinh doanh Để xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh. Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 để xác định kết quả bán hàng, máy vi tính sẽ tự động
  • 80. 80 in ra báo cáo kết quả bán hàng (Bảng 2.39), sổ cái TK 911 (Bảng 2.40) và sổ cái TK 421 (Bảng 2.41) Bảng 2.39: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Tháng 10 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 1.279.286.420 Giá vốn hàng bán 804.156.145 Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán hàng 475.130.275 Chi phí quản lý kinh doanh 350.196.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 124.934.275 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 81. 81 Bảng 2.40: Sổ cái tài khoản 911 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 15 511 1.279.286.420 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 15 632 804.156.145 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 15 642 350.196.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển thuế TNDN 15 8211 31.233.569 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi 15 421 93.700.706 Cộng phát sinh 1.279.286.420 1.279.286.420 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 82. 82 Bảng 2.41: Sổ cái tài khoản 421 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu tài khoản: 421 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 11.560.219 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi tháng 10 15 911 93.700.706 Cộng phát sinh 93.700.706 Số dư cuối kỳ 105.260.925 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Qua chương 2 chúng ta đã thấy được thực trạng của công ty và phần nào thấy được những ưu điểm, nhược điểm của công ty từ đó đưa ra những ý kiến nhận xét, những giải pháp nhằm làm hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của công ty. Tất cả những điều đó sẽ được làm rõ trong chương 3: “Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng” Thang Long University Library
  • 83. 83 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG 3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng Trong những năm vừa qua, công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã trải qua những giai đoạn thuận lợi và khó khăn, những bước thăng trầm và nhiều biến động của thị trường. Tuy nhiên, Công ty vẫn gặt hái được nhiều thành tích, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh, tiêu thụ hàng hoá. Có được những thành tích như trên, Công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã không ngừng mở rộng thị trường tiêu thụ, khai thác triệt để các vùng thị trường tiềm năng, đồng thời có các biện pháp thoả đáng đối với các khách hàng quen thuộc nhằm tạo ra sự gắn bó hơn nữa để tạo ra nguồn cung cấp hàng hoá dồi dào và một thị trường tiêu thụ hàng hoá luôn ổn định. Ngoài ra, để có thể đạt được kết quả như trên phải có sự cố gắng nỗ lực không ngừng của tất cả các thành viên của Công ty, trong đó có sự đóng góp không nhỏ của phòng kế toán. Với cách bố trí công việc khoa học hợp lý như hiện nay, công tác kế toán nói chung và công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng của Công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã đi vào nề nếp và đã được những kết quả nhất định. 3.1.1. Ưu điểm 3.1.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp Bộ máy quản lý của công ty có vai trò rất quan trọng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của công ty, bởi vậy công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, bố trí chặt chẽ. Ban giám đốc có chính sách quản lý nhân lực tốt, có sự chỉ đạo thống nhất nhờ vậy hạch toán kế toán và báo cáo kế toán được thực hiện nề nếp. Công tác đào tạo cán bộ kế toán được chú trọng, hiện nay công ty không ngừng tạo điều kiện cho các nhân viên đi học thêm nhằm nâng cao kiến thức chuyên môn. 3.1.1.2. Về chứng từ sử dụng Trong công tác tổ chức hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh, kế toán đã áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo đúng chế độ của BTC ban hành, phù hợp với mô hình hoạt động kinh doanh của Công ty. Những thông tin kinh tế về nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi đầy đủ, chính xác vào chứng từ. Các chứng từ đều được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, hoàn chỉnh và xử lý kịp thời. Công ty có kế hoạch lưu chuyển chứng từ tương đối tốt, các chứng từ được phân loại, hệ thống hoá theo các nghiệp vụ, trình tự thời gian trước khi đi vào lưu trữ.
  • 84. 84 3.1.1.3. Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là một khâu rất quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh của công ty. Với sự đóng góp của đội ngũ nhân viên kinh nghiệm, nhiệt tình, say mê trong công việc đã giúp cho công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ngày càng hoàn thiện hơn và đã đóng góp to lớn cho sự thành công của công ty. 3.1.1.4. Hệ thống tài khoản sử dụng Công ty đã áp dụng đầy đủ chế độ tài chính, kế toán của BTC ban hành. Công ty luôn chấp hành nghiêm chỉnh theo quy định chung, điều này tạo điều kiện thuận lợi cho đối chiếu, so sánh khi có nhu cầu cũng như có những điều chỉnh và bổ sung kịp thời nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho công ty. 3.1.1.5. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính giá hàng xuất kho Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho là hợp lý, vì công ty TNHH thương mại Long Hoàng là công ty kinh doanh nhiều chủng loại hàng hoá khác nhau, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan nhiều đến hàng hoá, do đó không thể định kỳ mới kiểm tra hạch toán được. Công ty tính giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ giúp giảm bớt khối lượng công việc cũng như đảm bảo cho việc tính toán chính xác hàng hóa tồn kho, tránh được những rủi ro về tính giá hàng hóa như khi áp dụng phương pháp LIFO, FIFO,… 3.1.1.6. Áp dụng tin học vào công tác kế toán Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy trong công tác kế toán giúp giảm được khối lượng công việc, cập nhật số liệu nhanh chóng, kịp thời, có thể nhanh chóng sửa sai sót khi phát hiện. Việc áp dụng phần mềm tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, tiết kiệm được thời gian và chi phí cho công ty, mang lại hiệu quả cao trong công tác quản lý cũng như công tác kế toán của công ty. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng thì công ty vẫn còn có những nhược điểm nhất định trong quá trình phát triển của mình. Thang Long University Library
  • 85. 85 3.1.2.1. Chứng từ sử dụng chưa hợp lý Khi xuất kho hàng hóa gửi bán công ty sử dụng phiếu xuất kho làm chứng từ ghi sổ là hợp lý. Nhưng khi số hàng gửi bán được xác định là tiêu thụ trong sổ chi tiết giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý (Bảng 2.18). Tại thời điểm số hàng gửi bán đã được xác định tiêu thụ thì không có nghiệp vụ xuất kho nữa nên kế toán không nên sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho tại thời điểm này. 3.1.2.2. Phương pháp hạch toán Chi phí phát sinh khi thu mua hàng hóa kế toán hạch toán vào chi phí bán hàng trong kỳ mà không tập hợp riêng để cộng vào giá mua hàng hóa nhập trong kỳ từ đó tính ra trị giá vốn của hàng hóa xuất kho. Việc tập hợp chi phí thu mua hàng hóa vào chi phí bán hàng khiến cho việc xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ và chi phí quản lý kinh doanh chưa chính xác. 3.1.2.3. Không thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại Trong phương pháp bán đại lý hay xảy ra trường hợp bên đại lý yêu cầu giảm giá hoặc trả lại một phần hàng hay toàn bộ khi hàng hóa giao không đúng quy cách, hỏng, lỗi. Trong phương pháp bán buôn thường phát sinh các nghiệp vụ về chiết khấu. Công ty không thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn, chiết khấu thanh toán với khách hàng thanh toán sớm để khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh và mua hàng nhiều. Công ty Long Hoàng là công ty thương mại nên việc công ty không thực hiện chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, chấp nhận hàng bán bị trả lại là không phù hợp và cũng chính điều đó làm ảnh hưởng đến hiệu quả của việc tiêu thụ hàng hóa nhất là trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay. 3.1.2.4. Chưa sử dụng tài khoản dự phòng phải thu khó đòi Trong công tác bán hàng chắc chắn công ty sẽ có nhiều công nợ (số dư TK 131 là 26.378.420) có những khoản phải thu quá hạn khá lâu không thanh toán được, nhưng công ty không trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi không những mang lại độ an toàn cao hơn trong công tác kế toán cũng như quản lý mà còn làm tăng chi phí sẽ giảm được thuế thu nhập doanh nghiệp. Trên đây là một số vấn đề còn tồn tại trong công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty mà theo em là có thể khắc phục được. 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng
  • 86. 86 Nền kinh tế thị trường Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển khá mạnh mẽ với tính đa dạng về loại hình hoạt động, về mô hình tổ chức, về sở hữu vốn,…Bên cạnh đó Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày càng sâu rộng. Bởi vậy đòi hỏi kế toán là công cụ quản lý kinh tế quan trọng của doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn. Trong đơn vị kinh doanh thương mại, nghiệp vụ mua bán hàng hóa là những nghiệp vụ diễn ra thường xuyên, liên tục. Trong quá trình diễn ra hoạt động mua bán sẽ liên quan tới lợi ích của khách hàng, nhà cung cấp,…bản thân công ty nên kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình ghi chép, phản ánh, cung cấp và phân tích các số liệu kế toán kịp thời cho giám đốc và các bên liên quan. Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán làm cho công tác kế toán trong công ty được rõ ràng, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ có hiệu quả cho công ty cũng như ban giám đốc. Dựa trên những số liệu mà kế toán cung cấp, ban giám đốc sẽ đưa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt như hiện nay. 3.2.2. Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng Để đạt được hiệu quả trong kinh doanh là mong muốn của bất kỳ doanh nghiệp nào, nhà quản lý nào. Để đạt được mục tiêu đã đề ra công ty phải đảm bảo các yêu cầu, nguyên tắc sau: - Đảm bảo yêu cầu trung thực: số liệu kế toán phải được ghi chép, báo cáo trên cơ sở có bằng chứng đầy đủ, đúng với thực tế phát sinh của các nghiệp vụ kinh tế tài chính. - Khách quan: các thông tin kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế, không bị bóp méo một cách chủ quan. - Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến kỳ kế toán phải được ghi chép, báo cáo đầy đủ. - So sánh được: các thông tin kế toán phải được tính toán và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. - Kịp thời: thông tin kế toán phải được ghi chép, báo cáo kịp thời, đúng thời hạn quy định. - Đảm đảm nguyên tắc thống nhất tập trung dân chủ: vì tính độc lập tương đối, tính thống nhất sẽ đảm bảo việc thu thập tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời. - Đảm bảo nguyên tắc cơ sở dồn tích: mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến tài sản, nợ phải trả,… phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh chứ không căn cứ vào thời điểm thực tế thu tiền hoặc chi tiền. - Hoạt động liên tục: báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang trong quá trình hoạt động và sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần. Thang Long University Library
  • 87. 87 - Giá gốc: mọi tài sản phản ánh trong các khoản mục của báo cáo tài chính phải theo nguyên tắc giá gốc. - Phù hợp: việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. - Đảm bảo tổ chức kế toán rõ ràng, đơn giản, phân công nhiệm vụ hợp lý, khoa học, áp dụng phương pháp và công cụ hạch toán hiện đại để kế toán hoạt động có hiệu quả hơn. - Đảm bảo sự thống nhất giữa hạch toán kế toán, thống kê và nghiệp vụ, xây dựng và thực hiện tốt ngay từ đầu. Hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch toán vốn trong quá trình kinh doanh,… 3.2.3 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng 3.2.3.1. Hoàn thiện chứng từ sử dụng Khi xuất kho hàng gửi đại lý, kế toán sử dụng chứng từ là phiếu xuất kho là hợp lý. Nhưng khi bên đại lý chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ lô hàng gửi bán thì kế toán sử dụng chứng từ phiếu xuất kho là chưa hợp lý. Tại thời điểm này kế toán nên sử dụng phiếu kế toán làm chứng từ để xác định là tiêu thụ hàng hóa. Căn cứ vào bảng kê hàng giao đại lý, kế toán lập phiếu kế toán. Bảng 3.1:Phiếu kế toán PHIẾU KẾ TOÁN Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có … … 28/10 PKT0109 28/10 Đại lý Tuấn Cường chấp nhận thanh toán toàn bộ lô hàng gửi bán (PXK0226) 632 8.311.080 157 8.311.080 … … Người ghi sổ Ngày tháng 10 năm 2010 (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Đã ký) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 88. 88 3.2.3.2. Hoàn thiện phương pháp hạch toán Tại công ty khi phát sinh chi phí thu mua hàng hóa kế toán hạch toán vào tài khoản chi phí bán hàng như thế là không đúng mà phải hạch toán riêng để đảm bảo xác định chính xác trị giá vốn hàng tiêu thụ đồng thời phản ánh chính xác chi phí quản lý kinh doanh, từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ. Tình hình chi phí vận chuyển hàng mua của công ty trong tháng 10 năm 2010 phát sinh chi phí thu mua hàng hóa như sau: Ngày 04/10 chi phí vận chuyển là 3.500.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%) theo phiếu chi PC0059 (Bảng 2.34). Ngày 20/10 chi phí vận chuyển là 2.000.000 đồng (chưa thuế GTGT 5%) theo hóa đơn 0187 (Bảng 3.2). Công ty thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0187 (Bảng 3.3) Bảng 3.2: Phiếu chi Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn. (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI LONG HOÀNG Số 33/143 – Trung Kính – Trung Hoà - Cầu Giấy Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số: 48- TC/QĐ/CĐKT Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Số: PC0187 Ngày 20 tháng 10 năm 2010 Nợ: 156 Nợ: 133 Có: 111 Họ và tên người nhận tiền : ………Nguyễn Đức Cường……………………………... Địa chỉ: ……………………….. ………………... Lý do chi : chi phí vận chuyển………………………………………………... Số tiền: 2.100.000đ (viết bằng chữ): hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn. Kèm theo: ……01………chứng từ gốc:…………………………………………….. Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 2010 Thủ trưởng đơn vị (ký và ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký và ghi rõ họ tên) Người nộp tiền (ký và ghi rõ họ tên) Thủ quỹ (ký và ghi rõ họ tên) Thang Long University Library
  • 89. 89 Bảng 3.3: Hóa đơn GTGT (Nguồn: Phòng kế toán) Vì vậy để xác định đúng trị giá vốn của hàng xuất bán trong kỳ em xin đề xuất công ty nên thay đổi cách tính giá vốn hàng bán như sau: giá thực tế hàng Giá thực tế hàng Giá bình quân = tồn kho đầu kỳ + mua trong kỳ cả kỳ dự trữ Số lượng hàng hóa Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ + nhập trong kỳ HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Lưu nội bộ Mẫu số: 01GTKT-3LL Ký hiệu: HD/2010B Ngày 20 tháng 10 năm 2010 Số HĐ: 000187 Đơn vị bán hàng: Nguyễn Đức Cường. Địa chỉ: Số TK: Điện thoại: Mã số: 0100756377 Tên người mua hàng: Công ty TNHH thương mại Long Hoàng Địa chỉ: 33/143 phố Trung Kính - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Số TK: 102010000067906 Điện thoại: 04. 856 0519 Mã số: 0100840926 Hình thức thanh toán: tiền mặt STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Chi phí vận chuyển 2.000.000 Cộng thành tiền: 2.000.000 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 100.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 2.100.000 Số tiền viết bằng chữ: hai triệu một trăm nghìn đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 90. 90 Giá bình quân = (200x65.000)+[(1.000x69.451+3.500.000)+(1.500x69.699+2.000.000)] cả kỳ dự trữ 200 + 2500 = 71.296 (đồng). Trong đó đơn giá nhập mua ngày 04/10 là 1.000 x 69.451 + 3.500.000 = 72.951(đồng). 1.000 Thang Long University Library
  • 91. 91 Bảng 3.4: Sổ chi tiết hàng hóa Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản: 156 Kho: Kho hàng hóa (KHH) Trang: 456 Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A Đơn vị tính: chiếc NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 65.000 200 13.000.000 … …. … 04/10 PNK0056 04/10 Nhập kho hàng hóa 331 72.951 1.000 72.951.000 05/10 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 632 71.296 12 855.552 … … … 10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 632 71.296 500 35.648.000 … … … 15/10 PXK0226 15/10 Gửi bán đại lý Tuấn Cường 157 71.296 120 8.555.520 … …. … Cộng số phát sinh 2500 179.499.500 2156 154.065.604 31/10 31/10 Dư cuối kỳ 544 38.433.896
  • 92. 92 Bảng 3.5: Tổng hợp nhập xuất tồn hàng hóa Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN HÀNG HÓA Tháng 10 năm 2010 Kho: Kho hàng hóa (KHH) STT Tên hàng hóa ĐVT Đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Tiền SL Tiền SL Tiền SL Tiền 01 Aptomat MCB 1P 16A Chiếc 200 13.000.000 2500 179.499.500 2156 154.065.604 544 38.433.896 02 MCB MB45 1P+N 32A 6kA Chiếc 90 2 319 385 0 0 90 2 319 385 03 Aptomat 1 Pha 100A Chiếc 8 2 797 532 0 0 8 2 797 532 04 Aptomat 2 pha 10A C60N Chiếc 0 36 5 845 848 36 5 845 848 0 05 Aptomat 2pha 20A C60N Chiếc 0 114 17 578 068 96 14 681 490 18 2 896 578 … … … … Shunt Trip 200/240 Chiếc 17 7 643 421 08 3.596.904 09 4.046.517 Tổng cộng 108.964.253 1.155.260.650 812.016.000 452.208.903 (Nguồn: Phòng kế toán ) Thang Long University Library
  • 93. 93 Bảng 3.6: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2010 Tên hàng hóa: Aptomat MCB 1P 16A NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Thành tiền SH Nt … … 05/10 PXK0078 05/10 Bán cho khách hàng lẻ 156 855.552 ….. … 10/10 PXK0192 10/10 Bán cho công ty cổ phần điện nước Văn Duy 156 35.648.000 … … 12/10 HĐ1786 12/10 Bán giao tay ba 331 53.512.500 … … 28/10 PKT0109 28/10 Bán đại lý Tuấn Cường 157 8.555.520 … … … Cộng phát sinh 153.714.176 Kết chuyển sang TK 911 911 153.714.176 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký)
  • 94. 94 Bảng 3.7:Sổ cái tài khoản 156 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Hàng hóa Số hiệu tài khoản 156 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 108.964.253 02/10 PXK0089 02/10 Nhập kho Aptomat3pha250A 01 331 156.480.026 … … 05/10 PXK0078 05/10 Xuất bán hàng hóa 02 632 855.552 … … 10/10 PXK0192 10/10 Xuất kho bán hàng Aptomat MCB 1P 16A 02 632 35.648.000 …. … 15/10 PXK0226 15/10 Gửi bán Aptomat MCB 1P 16A cho đại lý 02 157 8.555.520 … … Cộng phát sinh 1.155.260.650 812.016.000 Dư cuối kỳ 452.208.903 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 95. 95 Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 632 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu tài khoản: 632 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ … … 05/10 PXK0078 05/10 Bán lẻ hàng hóa 02 156 856.776 … … 10/10 PXK0192 10/10 Xuất bán hàng hóa 02 156 35.699.000 … … 28/10 PKT0109 28/10 Đại lý thanh toán lô hàng gửi bán 05 157 8.567.760 … … Cộng phát sinh 808.899.345 K/c sang TK 911 10 911 808.899.345 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 96. 96 Bảng 3.9: Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 10 năm 2010 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có … … 31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 09 111 18.450.000 31/10 BP01 31/10 Xác định tiền lương nhân viên 09 334 44.008.970 … … Cộng số phát sinh 344.696.000 Ghi có TK 911 344.696.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 3.10: Bảng tổng hợp chi tiết chi phí quản lý kinh doanh Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Số tiền 01 Chi phí nhân viên 48.735.010 02 Chi phí khấu hao TSCĐ 8.330.000 03 Chi phí dịch vụ mua ngoài, bằng tiền khác 40.568.500 … … Tổng cộng 344.696.000 Thang Long University Library
  • 97. 97 Bảng 3.11: Sổ nhật ký chung Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu TK Số phát sinh SH NT Nợ Có Cộng trang trước mang sang … … 31/10 PC0216 31/10 Tiền điện x CP Quản lý kinh doanh 642 18.450.000 Thuế GTGT đầu vào 133 1.845.000 Tiền mặt 111 20.295.000 31/10 PB01 31/10 Xác định tiền lương nhân viên x CP Quản lý kinh doanh 642 44.008.970 Phải trả công nhân viên 334 44.008.970 … … Cộng mang sang trang sau Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 98. 98 Bảng 3.12: Sổ cái TK 642 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu tài khoản: 642 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ …. … 31/10 PC0216 31/10 Tiền điện 09 111 18.450.000 31/10 BP01 31/10 Xác định tiền lương nhân viên 09 334 44.008.970 … … K/c sang TK 911 344.696.000 Cộng phát sinh 344.696.000 344.696.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) Bảng 3.13: Báo cáo kết quả hoạt động bán hàng Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội BÁO CÁO KẾT QUẢ BÁN HÀNG Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Tháng 10 Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng 1.279.286.420 Giá vốn hàng bán 808.899.345 Lợi nhuân gộp từ hoạt động bán hàng 470.387.075 Chi phí quản lý kinh doanh 344.696.000 Lợi nhuận thuần từ hoạt động bán hàng 125.691.075 Thang Long University Library
  • 99. 99 Bảng 3.14: Sổ cái tài khoản 911 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu tài khoản: 911 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển doanh thu thuần 15 511 1.279.286.420 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển giá vốn hàng bán 15 632 808.899.345 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 15 642 344.696.000 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển thuế TNDN 15 8211 31.422.769 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi 15 421 94.268.306 Cộng phát sinh 1.279.286.420 1.279.286.420 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 100. 100 Bảng 3.15: Sổ cái tài khoản 421 Công ty TNHH Thương Mại Long Hoàng 33/143 Trung Kính - Trung Hòa - Cầu Giấy - Hà Nội SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu tài khoản: 421 Tháng 10 năm 2010 Đơn vị tính: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang NKC TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 11.560.219 31/10 PKT 31/10 Kết chuyển lãi tháng 10 15 911 94.268.306 Cộng phát sinh 94.268.306 Số dư cuối kỳ 105.828.525 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Đã ký) (Nguồn: Phòng kế toán) 3.2.3.3. Hoàn thiện công tác kế toán về thực hiện chiết khấu, giảm giá, chấp nhận hàng bán bị trả lại - Thực hiện chiết khấu thương mại Để thúc đẩy việc tiêu thụ hàng hóa, khuyến khích khách hàng mua với số lượng lớn công ty nên thực hiện chiết khấu thương mại cho khách hàng. Số tiền chiết khấu thương mại có thể thanh toán cho bên mua bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc giảm trừ cho bên mua vào số tiền bên mua phải trả. Khi công ty thực hiện chiết khấu thương mại kế toán hạch toán vào TK 5211 - Chiết khấu thương mại, cụ thể như sau: Nợ TK 5211 : Tổng giá trị các khoản chiết khấu thương mại phát sinh Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra tương ứng Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị khoản chiết khấu thương mại đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng. - Thực hiện chiết khấu thanh toán Bị chiếm dụng vốn là một điều không tốt trong kinh doanh, để tránh hết mức có thể điều này công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng, khuyến khích Thang Long University Library
  • 101. 101 khách hàng thanh toán tiền nhanh chóng tránh bị ứ đọng vốn. Khi phát sinh nghiệp vụ chiết khấu thanh toán kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 635 : Tổng giá trị công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu thanh toán Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị khoản chiết khấu thanh toán đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng - Chấp nhận giảm giá hàng bán Khi công ty giao hàng gửi bán đại lý, có thể hàng giao sẽ có lỗi, muốn giữ uy tín với khách hàng công ty nên chấp nhận giảm giá hàng bán để bên mua có thể chấp nhận mua hàng. Khi phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán kế toán sử dụng TK 5213 - Giảm giá hàng bán, hạch toán như sau: Nợ TK 5213 : Tập hợp khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra tương ứng Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị giảm giá hàng bán đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng - Chấp nhận hàng bán bị trả lại Khi hàng gửi bán đại lý bị lỗi quá nhiều, giả sử bên đại lý không thể chấp nhận thanh toán ½ lô hàng được và chỉ chấp nhận thanh toán ½ lô hàng thôi thì công ty nên chấp nhận hàng bán bị trả lại để giữ được mối quan hệ và uy tín với khách hàng. Khi phát sinh nghiệp vụ kế toán sử dụng TK 5212 - Hàng bán bị trả lại, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 5212 : Tập hợp khoản hàng bán bị trả lại phát sinh Nợ TK 3331 : Thuế GTGT đầu ra tương ứng Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị hàng bán bị trả lại đã trả hoặc trừ vào số phải thu khách hàng Nợ TK 156 : Nhập kho hàng hóa Nợ TK 157 : Đang gửi tại kho của khách hàng Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn hàng bán bị trả lại Cuối kỳ các TK 5211, 5212, 5213 được kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần Nợ TK 511 : Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu Có TK 5211 : Kết chuyển các khoản chiết khấu thương mại phát sinh Có TK 5212 : Kết chuyển giá trị hàng bán bị trả lại phát sinh Có TK 5213 : Kết chuyển giá trị giảm giá hàng bán phát sinh
  • 102. 102 3.2.3.4. Hoàn thiện về sử dụng tài khoản Công ty nên lập dự phòng phải thu khó đòi, hoạt động của công ty là hoạt động thương mại nên việc mua bán chịu tất yếu sẽ xảy ra, có nhiều trường hợp khách hàng ghi nhận nợ, thậm chí có nhiều khoản nợ phải thu mà người nợ khó trả hoặc không có khả năng thanh toán đó chính là khoản nợ phải thu khó đòi. Do vậy để đảm bảo nguyên tắc thận trọng, đề phòng những tổn thất có thể xảy ra bởi các khoản phải thu khó đòi thì việc lập dự phòng là hết sức cần thiết. Khi trích lập dự phòng phải quán triệt nguyên tắc thận trọng, đòi hỏi phải lập dự phòng khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu khó đòi như mất khả năng thanh toán, phá sản, thiên tai,…Mức lập dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi theo quy định của chế độ tài chính doanh nghiệp hiện hành. Sơ đồ 3.1: Sơ đồ kế toán dự phòng phải thu khó đòi TK 131, 138 TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi TK 6422 Xóa sổ nợ phải thu khó đòi Lập dự phòng nợ phải thu khó đòi (Theo số chênh lệch phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi (Theo số chênh lệch phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết) Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (nếu chưa lập dự phòng) Đồng thời ghi TK 004 Thang Long University Library
  • 103. 103 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS Đặng Thị Loan - chủ biên (2009), “Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp” 2. Một số luận văn tốt nghiệp. 3. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính. 4. Tài liệu về công ty TNHH thương mại Long Hoàng. 5. Trang web http://ketoan.com.vn
  • 104. 104 LỜI CẢM ƠN Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng và hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty. Bộ phận kế toán của công ty TNHH thương mại Long Hoàng không chỉ cung cấp những thông tin nhanh chóng, phản ánh kịp thời những biến động xung quanh tình hình tiêu thụ hàng hóa mà còn giúp cho doanh nghiệp có những điều chỉnh kịp thời, mang lại sự hiệu quả cũng như thành công cho công ty, nhất là trong tình hình kinh tế thị trường gay gắt như hiện nay. Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình vào việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, sau quá trình học tập và nghiên cứu tìm hiểu thực tế tại công ty TNHH thương mại Long Hoàng, cùng sự giúp đỡ của các nhân viên trong phòng kế toán, sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo Đào Diệu Hằng em đã hoàn thành bài viết này. Tuy nhiên do hạn chế về hiểu biết và kinh nghiệm thực tế nên em không tránh khỏi sai sót trong bài viết này, vì vậy em mong sự góp ý và giúp đỡ của cô giáo và cán bộ kế toán trong công ty để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đào Diệu Hằng đã hướng dẫn em trong thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này. Em xin chân thành cảm ơn các nhân viên trong phòng kế toán của công ty TNHH thương mại Long Hoàng đã giúp đỡ em hoàn thành bài viết. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, tháng 4 năm 2011 Sinh viên Nguyễn Thu Phương Thang Long University Library