SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VIỆT HƢNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THANH LAM
MÃ SINH VIÊN : A17969
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN VIỆT HƢNG
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Thủy
Sinh viên thực hiện : Trần Thanh Lam
Mã sinh viên : A17969
Chuyên ngành : Kế toán
Hà Nội - 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................
CHƢƠNG 1....................................................................................................................1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ................................................1
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................1
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết
quả bán hàng..........................................................................................................1
1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................1
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................1
1.1.1.3. Doanh thu thuần....................................................................................2
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán ..................................................................................2
1.1.1.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...............................2
1.1.1.6. Xác định kết quả bán hàng ....................................................................2
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại........................2
1.2.1. Phương thức bán buôn................................................................................2
1.2.1.1. Bán buôn qua kho..................................................................................3
1.2.1.2. Bán buôn không qua kho .......................................................................3
1.2.2. Phương thức gửi hàng đại lý hay kí gửi hàng hóa ....................................3
1.2.3. Phương thức bán lẻ .....................................................................................4
1.2.3.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung .......................................................4
1.2.3.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ........................................................4
1.2.3.3. Hình thức bán trả góp ...........................................................................4
1.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán...................................4
1.3.1. Phương pháp giá bình quân........................................................................4
1.3.2. Phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO) ...........................................5
1.3.3. Phương pháp Nhập sau Xuất trước (LIFO)...............................................6
1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh............................................................6
1.4. Nội dung kế toán bán hàng................................................................................7
1.4.1. Chứng từ kế toán .........................................................................................7
1.4.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................7
1.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng.......................................................11
1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)............................................11
1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).....................................................14
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................15
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................15
1.5.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng.................................................................15
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................15
1.5.1.3. Phương pháp kế toán...........................................................................16
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................16
1.5.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................16
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................17
1.5.2.3. Phương pháp kế toán...........................................................................18
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng: .........................................................18
1.5.3.1. Khái niệm.............................................................................................18
1.5.3.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng............................................18
1.5.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................19
1.5.3.4. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng........................................19
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng...................................................................................................................20
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.............................................................20
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái...........................................................21
1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..........................................................21
1.6.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.....................................................22
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................................................23
CHƢƠNG 2:.................................................................................................................24
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG ..................................24
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Việt Hƣng..................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................24
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...............................................................25
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................26
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................27
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................28
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng.............29
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty....................................................29
2.2.2. Các phương thức thanh toán tại Công ty .................................................30
2.2.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán ........................................30
2.2.4. Kế toán bán hàng tại Công ty....................................................................31
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................31
2.2.4.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ......................................32
Thang Long University Library
2.2.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng ..................................................32
2.2.4.4. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng ........................................41
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV
Việt Hƣng.................................................................................................................50
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................50
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................56
2.3.1. Kế toán xác định kết quả bán hàng...........................................................63
CHƢƠNG 3..................................................................................................................65
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG ....................65
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng ............................................................65
3.1.1. Nhận xét chung..........................................................................................65
3.1.2. Những ưu điểm ..........................................................................................65
3.1.3. Một số tồn tại..............................................................................................67
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng ...............................67
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho.......................................... 12
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán ........ 12
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán . 13
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp........................................................... 13
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi................................................. 13
Sơ đồ 1.6. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.............................................................. 15
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................... 16
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................. 18
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng...................... 19
Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung .................. 20
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký - Sổ Cái................ 21
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Việt Hưng........................ 26
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Việt Hưng......... 27
Sơ đồ 2.3. Quy trình vào phần mềm kế toán ACsoft.......................................... 29
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng......................................... 32
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho .................................................................................... 33
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT................................................................................... 34
Bảng 2.3. Chi tiết công nợ phải thu..................................................................... 35
Bảng 2.4. Phiếu xuất kho .................................................................................... 36
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH MTV Việt Hưng ...................... 37
Bảng 2.6. Phiếu thu Công ty TNHH MTV Việt Hưng ....................................... 38
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 214............................................................................... 39
Bảng 2.8. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ............................................... 40
Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 1562 ................................................................... 41
Bảng 2.10. Thẻ kho ............................................................................................. 42
Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................... 43
Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư............................................................. 44
Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu ............................................................. 45
Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung .............................................................................. 46
Bảng 2.15. Sổ cái TK 156 ................................................................................... 47
Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 ................................................................................... 48
Bảng 2.17. Sổ cái TK 511 ................................................................................... 49
Bảng 2.18. Sổ cái TK 131 ................................................................................... 50
Thang Long University Library
Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương............................................................... 52
Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242 ................................................................... 53
Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013 .................................................. 54
Bảng 2.22. Sổ cái TK 641 ................................................................................... 55
Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thông.............................................................. 57
Bảng 2.24. Bảng thanh toán tiền lương.............................................................. 59
Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm............................................................ 60
Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT................................................................................. 61
Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642 .................................................................................. 62
Bảng 2.28. Sổ cái TK 911 ................................................................................... 64
Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày
31/12/2013........................................................................................................... 70
Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng.................. 71
Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước............................ 71
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học
Thăng Long, các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý với những tâm huyết của mình
đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em. Đó không chỉ là nền tảng cho
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vững chắc giúp em tự tin bước
vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths.Nguyễn
Thanh Thủy, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình
viết bài khóa luận tốt nghiệp này.
Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ty
TNHH MTV Việt Hưng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để e thực tập tại Công
ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Tài chính kế toán đã giúp đỡ em
trong quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô và tập thể Công ty TNHH MTV Việt
Hưng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Lam
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng
viên hướng dẫn Ths.Nguyễn Thanh Thủy. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu
được trình bày trong khóa luận này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ
hình thức nào. Những nội dung, số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét được thu
thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong tài liệu tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
hội đồng, cũng như kết quả khóa luận của mình.
Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Lam
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CKTM Chiết khấu thương mại
CPTM Chi phí thu mua
DT Doanh thu
GTGT Giá trị gia tăng
GVBH Giá vốn hàng bán
HĐTC Hoạt động tài chính
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
K/c Kết chuyển
LIFO Phương pháp nhập sau xuất trước
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TM và DV Thương mại và dịch vụ
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TK Tài khoản
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
FIFO Phương pháp nhập trước xuất trước
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có
những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và quy mô hoạt động sản xuất kinh
doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp đã góp phần quan
trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Trong đó
doanh nghiệp thương mại là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống các
doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là một mắt xích quan trọng
trong nền kinh tế, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng.
Quá trình kinh doanh của công ty thương mại có thể hiểu là quá trình cung cấp, dự
trữ và bán ra các loại hàng hóa. Bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến
hiệu quả của quá trình kinh doanh. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục,
nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, bù đắp
được chi phí bỏ ra để từ đó thực hiện mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận, tiếp
tục chu kì kinh doanh tiếp theo.
Bên cạnh đó, trong điều kiện kinh tế vĩ mô và vi mô luôn biến động, sự cạnh tranh
ngày càng gay gắt đã khiến cho việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ngày càng
gặp nhiều khó khăn thử thách. Do đó, để có thể đứng vững trên thị trường, các doanh
nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp để công ty
chủ động thích ứng và nắm bắt thị trường, huy động mọi nguồn lực đầu tư để có thể
thu được lợi nhuận cao nhất. Trong đó kế toán bán hàng là một công cụ sắc bén và
quan trọng hàng đầu trong quá trình tiến hành quản lý hoạt động kinh tế. Chính vì vậy,
việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là yêu cầu hết sức cần
thiết của doanh nghiệp thương mại.
Qua thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng,
từ những kiến thức đã học và thực tế hoạt động tại doanh nghiệp cùng sự hướng dẫn
tận tình của giảng viên Ths Nguyễn Thanh Thủy, em đã lựa chọn, thực hiện đề tài:
"Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hƣng". Với mục đích là làm rõ cơ sở lý luận và
thực hiện của hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tìm hiểu quy
trình, nghiệp vụ hạch toán và tầm quan trọng của nó trong doanh nghiệp. Từ đó đưa ra
nhận xét đánh giá, những kiến nghị đối với doanh nghiệp về kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty.
Trong khuôn khổ của khóa luận này, em xin được phép giới hạn nội dung nghiên
cứu như sau:
- Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng.
- Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng năm 2013
- Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu và phân tích thực trạng, đồng thời đưa ra giải
pháp về mặt lý luận đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng.
- Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập được trong
quá trình thực tập, các chứng từ kế toán, sổ sách... tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận
xét và kết luận.
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp thƣơng mại
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hƣng
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hƣng
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em không thể
tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các
cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH MTV Việt Hưng để bài viết của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Thanh Lam
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN
HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát
sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần
làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện
sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng
hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá
niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Có 2
hình thức chiết khấu thương mại là bớt giá và hồi khấu:
+ Hồi khấu: Hay còn gọi là giảm giá định kỳ, tức là bên cung cấp hàng hoá,
dịch vụ căn cứ vào hợp đồng giảm giá với khách quen, khách thường xuyên, hay
khách hàng mua với khối lượng lớn mà chi trả giảm cước theo định kỳ 1, 3, 6
tháng/lần theo thỏa thuận.
+ Bớt giá: Là một dạng giảm giá bán với biểu giá đã quy định. Nó được áp
dụng cho các trường hợp: bán lại hàng cũ khi mua hàng mới, bớt giá để giải phóng
hàng chậm luân chuyển, thưởng cho những đại lý tham gia vào quá trình hỗ trợ tiêu
thụ...
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh
tế.
2
- Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính trên
khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa mà
Nhà nước không khuyến khích tiêu dùng hoặc hàng hóa xa xỉ. Mỗi mặt hàng thuộc
diện chịu thuế TTĐB phải chịu thuế này một lần, tức là sau khi mặt hàng đó đã chịu
thuế TTĐB ở khâu sản xuất thì không phải chịu thuế lần thứ 2 khi lưu thông trên thị
trường. Song đối với doanh nghiệp thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu
không có khoản thuế này.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu; đánh vào hàng hóa xuất khẩu. Thuế xuất
khẩu được tính căn cứ vào số lượng từng mặt hàng tính thuế và thuế suất từng mặt
hàng.
1.1.1.3. Doanh thu thuần
- Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản
giảm trừ doanh thu.
1.1.1.4. Giá vốn hàng bán
- Là giá mua chưa thuế GTGT của hàng mua và toàn bộ chi phí có liên quan đến
việc mua hàng
1.1.1.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
- Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động
sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản
và tiêu thụ hàng hóa trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động
có tính chất chung toàn doanh nghiệp không thể tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào.
1.1.1.6. Xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng biểu thị kết quả cuối cùng hay số tiền lãi, lỗ từ hoạt động bán
hàng của doanh nghiệp trong một kì nhất định. Kết quả bán hàng chính là phần chênh
lệch giữa doanh thu thuần bán hàng với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp. Đây là tiêu chí kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại
1.2.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là việc bán hàng hóa với số lượng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ
chức và được thực hiện theo 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận
chuyển thẳng.
Thang Long University Library
3
1.2.1.1. Bán buôn qua kho
Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao từ kho của doanh nghiệp. Bán
buôn qua kho được thực hiện theo 2 hình thức:
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này hàng
hóa được xuất bán và giao trực tiếp tại kho của người bán cho người mua. Hàng hóa
được ghi nhận là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán.
- Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này thì bên bán
xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp
đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bán. Hàng được coi là tiêu
thụ khi bên mua đã nhận được hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số
hàng đã nhận, bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa đó.
1.2.1.2. Bán buôn không qua kho
Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao bán ngay từ khâu mua hàng
không qua kho của doanh nghiệp, chuyển thẳng đến cho bên mua. Phương thức bán
buôn này được thực hiện theo 2 hình thức:
- Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo hình thức này
doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong quan hệ mua
bán, doanh nghiệp chỉ phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới nhận được, không ghi
nhận các nghiệp vụ mua bán như hình thức trên.
- Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương mại
phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp
và khách hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp
(bán giao tay ba): theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi nhận hàng ở
bên bán, giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng,
thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được coi là tiêu thụ.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển
hàng: theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau khi mua hàng
chuyển bán thẳng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trước trong hợp đồng bằng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp. Hàng được coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận được đủ hàng, thanh
toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa
đó.
1.2.2. Phương thức gửi hàng đại lý hay kí gửi hàng hóa
Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại là bên giao đại lý giao hàng cho cơ
sở đại lý, ký gửi - bên nhận đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán
tiền hàng cho bên giao đại lý và hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi bán vẫn thuộc
4
quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa đươc coi là tiêu thụ. Số hàng này được coi là
tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được số tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán.
Có 2 hình thức bán hàng đại lý:
- Đại lý bán hàng đúng giá quy định: Giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận
đại lý chỉ hưởng hoa hồng đại lý.
- Đại lý mua bán đứt đoạn: bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán.
1.2.3. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng.
Bán lẻ được thực hiện theo 3 hình thức:
1.2.3.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung
Theo hình thức này nhân viên thu ngân ở quầy chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và
viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng
tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp
tiền, kiểm tiền và lập báo cáo, nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào
hóa đơn hoặc tích kê, kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ trong
ca. Kế toán bán hàng nhận chứng từ làm căn cứ để ghi sổ.
1.2.3.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp
Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng hóa cho
khách hàng. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tiền và nộp tiềm cho thủ quỹ
đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tai quầy sau đó lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập
báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế toán bán hàng để ghi sổ.
1.2.3.3. Hình thức bán trả góp
Theo hình thức này người mua được trả tiền hàng thành nhiều lần, nhưng ngoài
số tiền gốc phải trả thêm lãi trả góp. Hình thức này thuận lợi cho khách hàng mua
những mặt hàng có giá trị lớn. Theo hình thức này, khi hàng hóa được giao cho người
mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu theo giá
bán trả tiền ngay. Khoản lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và
được phân bổ trong thời gian trả góp.
1.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm:
trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
trong kỳ.
Trị giá vốn hàng xuất bán được tính bằng 1 trong 4 phương pháp sau:
1.3.1. Phương pháp giá bình quân
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán được tính theo đơn giá bình quân và số
lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ.
Thang Long University Library
5
Trị giá vốn thực tế của
hàng xuất bán
=
Số lượng hàng hóa
xuất bán
*
Đơn giá bình quân
Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo 2 cách:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế của hàng
tồn đầu kì
+ Trị giá hàng nhập kho trong kì
Số lượng hàng tồn kho
đầu kì
+ Số lượng hàng nhập kho trong kì
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số
lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều.
+ Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa,
không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng loại hàng hóa
+ Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, công
việc tính giá hàng xuất kho dồn vào cuối tháng, độ chính xác không cao, phải tính giá
theo từng loại hàng hóa.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Đơn giá bình quân sau mỗi
lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số lần
nhập, xuất của mỗi loại không nhiều.
+ Ưu điểm: Xác định được trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất bán kịp thời.
+ Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều, phức tạp và phải tính giá
theo từng loại hàng hóa.
1.3.2. Phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở
giả định là số hàng nào nhập kho trước thì sẽ được xuất bán trước một cách tuần tự. Vì
vậy giá của hàng xuất bán là giá của hàng hóa nhập trước và hàng tồn kho còn lại cuối
kì là giá của hàng hóa nhập sau cùng.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều,
giá cả thị trường ổn định và có xu hướng giảm.
- Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời.
- Nhược điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch toán chi tiết
hàng tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức, Giá trị hàng xuât kho không
được phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trường.
6
1.3.3. Phương pháp Nhập sau Xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở
giả định là số hàng nào nhập kho sau thì sẽ được xuất bán trước, vì vậy giá của hàng
xuất bán là giá của hàng hóa nhập sau và hàng tồn kho còn lại cuối kì là giá của hàng
hóa nhập kho đầu kì.
- Ưu điểm: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phản ánh kịp thời với giá cả thị
trường.
- Nhược điểm: Phải tính giá và hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại nên
tốn nhiều thời gian, công sức.
1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này, hàng xuất kho của lô hàng nào sẽ được tính theo giá thực
tế nhập kho đích danh của lô hàng đó.
Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô
hàng nhập kho.
- Ưu điểm: Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và thông qua việc
tính giá hàng hóa xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô
hàng hóa
- Nhược điểm: Để thực hiện được phương pháp này thì hệ thống kho tàng của
doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho, quản lý khá
phức tạp.
Việc áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc vào doanh
nghiệp quyết định, nhưng cần bảo đảm nhất quán trong kỳ kế toán năm và phải giải
trình trong thuyết minh báo cáo tài chính.
- Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ:
Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự trữ
kho hàng. Chi phí thu mua bao gồm:
+ Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua.
+ Chi phí thuê kho, bãi chứa đựng trung gian.
+ Phí, lệ phí cầu đường, phà phát sinh khi mua hàng.
+ Phí hoa hồng môi giới liên quan đến mua hàng.
+ Chi phí hao hụt trong định mức hàng hóa trong quá trình thu mua...
Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho trị giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ
báo cáo 100% mức chi phí thực tế hoặc phân bổ theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn kho
cuối kỳ:
Thang Long University Library
7
Chi phí thu mua
được phân bổ
cho hàng bán ra
=
Chi phí thu mua hàng
tồn đầu kỳ
+ Chi phí thu mua phát
sinh trong kỳ
*
Trị giá mua hàng
hóa xuất bán
trong kỳ
Trị giá mua hàng hóa
tồn đầu kỳ
+
Trị giá mua hàng hóa
mua trong kỳ
1.4. Nội dung kế toán bán hàng
1.4.1. Chứng từ kế toán
Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế
toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số
hiện có và tình hình biến động từng loại hàng hóa về số lượng và giá trị. Trong hoạt
động doanh nghiệp kinh doanh thương mại, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc
nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định của
Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán.
Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán bán hàng bao gồm:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT)
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT)
- Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK-3LL)
- Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL)
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05-VT)
- Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT)
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL)
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTTT-3LL)
- Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản (TK) chủ yếu như: TK156, TK157,
TK611, TK131, TK511, TK512, TK521, TK531, TK532, TK632 và một số tài khoản
liên quan khác.
- TK156 - "Hàng hóa": Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa tại kho,
quầy theo giá mua thực tế. Tài khoản này chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm
hàng hóa.
TK156 - "Hàng hóa" được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1561: Giá mua của hàng hóa
+ TK 1562: Phí mua hàng hóa
+ TK 1567: Hàng hóa bất động sản (BĐS)
8
TK 156
- Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho
- Chi phí thu mua hàng hóa
- Trị giá hàng hóa nhận vốn góp
- Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua
trả lại, nhập kho
- Trị giá vốn của hàng hóa thừa phát
hiện khi kiểm kê
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho
cuối kỳ từ TK 611 (phương pháp
KKĐK)
- Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho
- Giảm giá hàng mua được hưởng
- Trị giá hàng mua trả lại người bán
- Chiết khấu thương mại được hưởng
- Trị giá vốn thự tế của hàng hóa bị thiếu
hụt khi kiểm kê
- Chi phí thu mua đã phân bổ cho hàng
hóa đã bán trong kỳ
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
sang TK 611 (phương pháp KKĐK)
SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho
cuối kỳ
- TK157 - "Hàng gửi bán": Phản ánh số hàng hóa đã gửi bán, ký gửi, gửi đại lý
hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ, chưa được xác định là tiêu thụ. Tài khoản
này được chi tiết cho từng loại hàng.
TK157
- Trị giá hàng hóa gửi bán hoặc gửi đại
lý
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK)
- Trị giá hàng hóa gửi bán được coi là tiêu
thụ
- Trị giá hàng gửi bán bị khách hàng trả lại
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán
chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK)
SDCK: Trị giá hàng gửi bán chưa được
khách hàng chấp nhận thanh toán
- TK 632 - "Giá vốn hàng bán": Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã được xuất
bán trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại hàng
bán và không có số dư cuối kỳ.
TK632
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ
- Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu
thụ trong kỳ.
- Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, xuất bán
trong kỳ (phương pháp KKĐK)
- Trị giá vốn của hàng hóa đã bán bị trả lại
và các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán
khác
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ sang TK 911
Thang Long University Library
9
- TK 611 - "Mua hàng": Tài khoản này chỉ được áp dụng trong doanh nghiệp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để theo
dõi và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách chỉ theo dõi
hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa xuất ra
được xác định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ ( tồn kho). Tài khoản 611
không có số dư cuối kỳ.
TK611
- Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ
từ TK 156, TK 157, TK 151
- Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ
- Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán của hàng mua được hưởng
- Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trả
lại cho người bán
- Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối
kỳ về TK 151, TK 156, TK 157
- TK 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ": tài khoản này phản ánh
doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản ghi giảm doanh
thu. Tổng doanh thu bán hàng có thể là tổng giá thanh toán (tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp), có thể là giá chưa bao gồm thuế GTGT (tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ). Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được xác định
là tiêu thụ, khách hàng đã trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán.
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp. trợ giá
+ TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
+ TK 5118: Doanh thu khác
10
TK 511
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK,
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
tính trên doanh thu bán hàng thực tế
trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
để xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu bất động sản đầu tư của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán
- TK 512 - "Doanh thu nội bộ": Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu
thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty,
tổng công ty tính theo giá nội bộ.
Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá
+ TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm
+ TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 512
- Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên
hàng hóa tiêu thụ nội bộ trong kỳ
- Các khoản giảm trừ doanh thu nội bộ: chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại
- Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ nội bộ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ hạch toán
- TK 521 - "chiết khấu thương mại": Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua
hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối
lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu
thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng)
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 5211: Chiết khấu hàng hoá
Thang Long University Library
11
+ TK 5212: Chiết khấu thành phẩm
+ TK 5213: Chiết khấu dịch vụ
- TK 531 - "Hàng bán bị trả lại": Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số
sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy
cách. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
- TK 532 - "Giảm giá hàng bán": Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất
phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản
này không có số dư cuối kỳ.
TK 521, 531, 532
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại
tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản
phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng
hoá đã bán toán cho khách hàng
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng do hàng bán kém, mất
phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định
trong hợp đồng kinh tế
- Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán,
doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo
cáo.
1.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng
1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) thì
tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán được theo dõi, phản ánh thường
xuyên, liên tục, có hệ thống. Các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh số hiện có,
tình hình biến động, tăng, giảm của hàng hóa nên giá trị hàng hóa trên sổ kế toán có
thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
Phương pháp KKTX thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
kinh doanh thương mại các mặt hàng có giá trị lớn, tần suất nhập, xuất kho không
nhiều.
- Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
12
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho
K/c các khoản giảm trừ DT cuối kỳ
TK 1561 TK 632 TK 911 TK511 TK 131 TK 532, 531, 521
DT bán hàng bị trả
TK 157 K/c doanh thu lại, CKTM, giảm giá
thuần DT bán hàng
Xuất kho Ghi nhận K/c GVHB chưa thuế
gửi bán GVHB
TK 111, 112
Xuất kho bán
trực tiếp TK 3331
TK 1561,157 DT bán hàng
Thuế GTGT thu tiền
TK 1562 đầu ra
Hàng bán
Phân bổ CPTM bị trả lại
cho hàng bán ra
Giảm thuế GTGT khi doanh thu giảm
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán
K/c các khoản giảm trừ DT cuối kỳ
TK 111,112,131 TK 632 TK 911 TK511 TK 131 TK 532, 531, 521
DT bán hàng bị trả
TK 157 K/c doanh thu lại, CKTM, giảm giá
thuần DT bán hàng
Chuyển thẳng GVHB chưa thuế
K/c TK 111, 112
TK 133 GVHB
TK 3331
Thuế GTGT Bán hàng
đầu vào Thuế GTGT thu tiền
đầu ra
Trị giá vốn của hàng
bán giao tay ba
Giảm thuế GTGT khi doanh thu giảm
Thang Long University Library
13
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán
TK 5113 TK 111, 112, 131 TK 641
TK 133
TK 3331
Thuế GTGT
Thuế GTGT đầu vào
phải nộp
Hoa hồng môi giới
được hưởng Chi phí môi giới
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112
DT tính theo
K/c doanh thu thuần giá bán trả ngay
Ghi nhận
GVHB Số tiền thu ngay
K/c GVHB khi bán trả góp
TK 3331
Thuế GTGT
phải nộp TK 131
TK 1562 TK 515
Phân bổ CPTM K/c DT TK 3387 Số tiền còn phải
cho hàng bán ra từ HĐTC thu của khách hàng
Tiền lãi Lãi bán hàng
nhận được trả góp
Sơ đồ 1.5. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Tại đơn vị giao đại lý
TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641
TK 157 TK 3331
Hoa hồng trả cho
Xuất kho đại lý
gửi bán Ghi nhận K/c GVHB thuế GTGT
GVHB phải nộp TK 133
K/c doanh
thu thuần Thuế GTGT đầu vào
TK 1562 Doanh thu bán hàng TK 111, 112
không thuế GTGT
Phân bổ CPTM Tiền hàng thực thu
cho hàng bán ra
14
Tại đơn vị nhận đại lý
TK 003
- Nhận hàng - Bán hàng
-Trả lại hàng
TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131
TK 3331
K/c doanh thu thuần Thuế GTGT
đầu vào
Hoa hồng đại lý được hưởng
Số tiền bán hàng phải
TK 111,112 trả cho bên giao đại lý
Thanh toán tiền cho bên
giao đại lý
- Trình tự kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT
Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT thì quá trình hạch toán nghiệp vụ bán
hàng cơ bản giống như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sự
khác biệt đó là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm cả thuế
(tổng giá thanh toán).
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Thuế GTGT phải nộp cho hàng đã tiêu thụ được hạch toán như khoản giảm trừ
doanh thu:
Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp
1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK)
Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) không phản ánh thường xuyên, liên tục
tình hình nhập, xuất hàng hóa ở các tài khoản hàng tồn kho, các tài khoản này chỉ phản
ánh giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
mua hàng, nhập, xuất kho được phản ánh trên TK 611 - "Mua hàng". Cuối kỳ căn cứ
vào kết quả kiểm kê thực tế giá trị hàng tồn kho và từ đó tính ra giá trị hàng xuất ra
trong kỳ theo công thức:
Trị giá hàng hóa
xuất trong kỳ
=
Trị giá hàng
hóa tồn đầu kỳ
+
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ
-
Trị giá hàng hóa
tồn cuối kỳ
Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại
hàng hóa với quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được nhập, xuất thường
xuyên hoặc có hệ thống thiết bị hiện đại theo dõi, kiểm soát chặt chẽ hàng tồn kho.
Thang Long University Library
15
Sơ đồ 1.6. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK, tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
TK 151,156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131
K/c hàng tồn kho TK 3331
đầu kỳ K/c GVHB
K/c DT thuế GTGT
TK 111,112,331 ... thuần phải nộp
Xác định GVHB
Mua hàng trong kỳ cuối kỳ
TK 133 TK 521,531,532
TK 1562 thuế GTGT Doanh thu bán hàng
đầu vào không thuế GTGT
K/c các khoản
giảm trừ DT
K/c CPTM cho hàng
tồn kho đầu kì
K/c CPTM cho hàng tồn kho cuối kỳ
1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống,
lao động vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản, tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm,
lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bán
hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng trong
chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 - "Chi phí bán hàng". Tài
khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chí phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
16
TK 641
- Các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán, tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch
vụ
- Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” cuối kỳ
1.5.1.3. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng
TK 111,112,131
TK 334 TK 641 1388,152,335...
Chi phí lương nhân viên
bán hàng
Các khoản thu hồi ghi giảm
TK 338 chi phí bán hàng
Các khoản trích theo lương
của nhân viên bán hàng
TK 152,153
Chi phí nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ (giá trị nhỏ)
TK 214 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 335
Trích trước chi phí phải trả K/c chi phí bán hàng
TK 142,242
Phân bổ dần chi phí trả trước
TK 352 TK 352
Trích trước chi phí bảo hành
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, Hoàn nhập dự phòng bảo hành
Chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về
lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý
bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác. Xét về mặt bản
chất, đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó
Thang Long University Library
17
đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến
hành một cách bình thường. Đây là chi phí tương đối ổn định.
1.5.2.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp" để tập hợp các khoản
chi phí trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chí phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK6428: Chi phí bằng tiền khác
TK 642
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
- Câc khoản được ghi giảm chi phí quản
lý doanh nghiệp.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
18
1.5.2.3. Phương pháp kế toán
Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111,112,131
TK 334,338 TK 642 1388,152,335...
Lương và các khoản trích theo lương
của nhân viên quản lý doanh nghiệp
Các khoản thu hồi ghi giảm
TK 152,153 chi phí QLDN
Chi phí nguyên vật liệu,
công cụ, dụng cụ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242 TK 911
Phân bổ dần chi phí trả trước
TK 335
Trích trước chi phí phải trả K/c chi phí QLDN
TK 139,351
Trích lập các khoản dự phòng
TK 111,112,333 TK 139
Thuế, phí, lệ phí
TK 111,112,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, Hoàn nhập dự phòng
Chi phí bằng tiền khác nợ phải thu khó đòi
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng:
1.5.3.1. Khái niệm
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đã bỏ ra và doanh thu thuần đã thu về trong kỳ.
Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, ngược lại thì kết quả
bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ
thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và
yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp.
1.5.3.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp kinh doanh thương mại được xác
định như sau:
Kết quả bán
hàng
=
Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
-
Giá vốn hàng
bán
-
Chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần từ
hoạt động bán hàng
=
Tổng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ doanh thu
Thang Long University Library
19
Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp.
Giá vốn
hàng bán
=
Trị giá mua thực
tế của hàng tiêu
thụ trong kỳ
+
Chi phí thu mua
phân bổ cho hàng tiêu
thụ trong kỳ
+
Dự phòng
giảm giá hàng
tồn kho (nếu có)
1.5.3.3. Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dung tài khoản 911 - "Xác định kết quả
kinh doanh". Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài
khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 911
- Trị giá vốn của hàng hoá đã bán;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp;
...
- Kết chuyển lãi sang TK 421
- Doanh thu thuần về số hàng hoá đã
bán trong kỳ;
...
- Kết chuyển lỗ sang TK 421
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh sang tài khoản 421 -
"Lợi nhuận chưa phân phối" để phản ánh kết quả lãi hay lỗ và tình hình phân phối lợi
nhuận của doanh nghiệp.
1.5.3.4. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng
Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632 TK 911 TK 511, 512
K/c GVHB TK 521,531,532,333
TK 641 K/c các khoản
K/c chi phí bán hàng giảm trừ doanh thu
K/c doanh thu thuần
TK 642
K/c chi phí quản lý ...
doanh nghiệp
TK 421
... Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
20
1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng
Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo
quản sổ kế toán. Việc vận dụng hình thức sổ kế toán nào là tùy thuộc vào đặc điểm,
tình hình hoạt động kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay, trong
cac doanh nghiệp kinh doanh thương mại thường sử dụng các hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ
Nhật ký, đặc biệt là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ
Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt; sổ Cái; câc sổ, thẻ kế
toán chi tiết.
Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, phù hợp
với các loiaj hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn.
Nhược điểm: ghi trùng lặp.
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 156,131
511,632
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ Nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
156,131,632
Bảng tổng hợp
chi tiết
Thang Long University Library
21
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được kết hợp để ghi chép theo
trinh tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật
ký -Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Loại sổ sử dụng: Nhật ký - Sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, số lượng kế toán ít.
Nhược điểm: dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động,
không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn.
Trình tự ghi sổ:
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký - Sổ Cái
1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là "Chứng từ ghi
sổ". Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký
chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán
lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
Loại sổ sử dụng: sổ Chứng từ ghi sổ; sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ Cái; các sổ, thẻ
kế toán chi tiết.
Ưu điểm: dễ ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dẽ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Số tờ rời
cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp,
thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy.
Nhược điểm: ghi trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Nhật ký - Sổ Cái
TK 156,131,632
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
156,131,632
Bảng tổng hợp
chi tiết
22
Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ
1.6.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ
Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa được ghi chép theo thời
gian, vừa theo hệ thống, được phản ánh một bên của tài khoản trên Nhật ký, sổ Cái.
Nhật ký - Chứng từ có thể mở chuyên dùng hoặc mở chung cho nhiều đối tượng có
quan hệ với nhau.
Loại sổ sử dụng: sổ Nhật ký - Chứng từ; Bảng kê; Bảng phân bổ; sổ Cái; các sổ, thẻ kế
toán chi tiết.
Ưu điểm: tính chuyên môn hóa cao, dễ dàng phân công, giảm một nửa khối lượng
ghi sổ. Tính chất đối chiếu, kiểm tra cao, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý.
Nhược điểm: Kết cấu sổ hức tạp, quy mô số lớn, khó vận dụng máy tính vào xử lý
số liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn.
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài chính
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
156,131,632
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái TK 156,131
511,632
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối
số phát sinh
Thang Long University Library
23
Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký -
Chứng từ
1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản: Các phần mềm kế toán được thiết kế dựa trên nguyên tắc của
bốn hình thức kế toán kể trên. Phần mềm kế toán không thể hiện được đầy đủ quy
trình ghi sổ kế toán nhưng nó in được đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy
định.
Loại sổ sử dụng: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức sổ kế toán nào
thì sẽ có đầy đủ sổ của hình thức kế toán đó.
Ưu điểm: Các phần mềm kế toán nhìn chung tốc độ cao, đa dạng, chuẩn xác.
Nhược điểm: Cần phải đảm bảo đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ
của cán bộ kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.
Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính
Chứng từ kế toán
và Bảng phân bổ
Nhật ký - Chứng từ,
Sổ 8,9,10
Sổ Cái TK
156,131,632
Báo cáo tài chính
Bảng kê số
8,9,10
Sổ, thẻ kế
toán chi tiết
156,131,632
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Máy vi tính (phần
mềm kế toán)
Sổ kế toán
thẻ/bảng kê
Báo cáo tài
chính
24
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG
Trong chương 1 chúng ta trình bày cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói
riêng. Tiếp theo chúng ta sẽ đi sâu phân tích kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng. Phần đầu chương giới thiệu đăc điểm tổ
chức hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Việt Hưng thông qua nghiên cứu
hoạt động kinh doanh và tổ chức hạch toán kế toán. Phần tiếp theo cũng là nội dung
chính của luận văn sẽ đi sâu phân tích thực trạng hạch toán kế toán toán bán hàng và
xác định kết quả bán hàng tại công ty.
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Việt Hƣng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hưng
- Giám đốc: Bà Vũ Thị Dung
- Địa chỉ: Số nhà 012B, đường Ngô Quyền, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai,
tỉnh Lào Cai.
- Điện thoại: 020 841564
- Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân.
- Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng, vận chuyển hàng hóa.
- Đăng ký kinh doanh số: 144/HH.1TV, cấp ngày 09 tháng 09 năm 2008.
- Mã số thuế: 5300245698
- Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng chẵn)
- Số lượng lao động: 41
Mặc dù mới chỉ hoạt động trong vòng 5 năm và phải gặp không ít khó khăn trong
kinh doanh, doanh nghiệp đã từng bước tháo gỡ những khó khăn trước mắt sao cho
vẫn luôn đặt chữ tín lên hàng đầu để tạo được sự tin tưởng với người tiêu dùng và các
bạn hàng, giúp cho công việc kinh doanh, mua bán hàng hóa được thuận tiện và lâu
dài. Việc đó được đánh giá qua doanh số, khả năng tiêu thụ, thị phần của doanh nghiệp
và cũng có thể nói đây là việc sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
có sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều đối thủ khác. Có bán được hàng hóa doanh
nghiệp mới thu hồi được vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn đồng thời góp phần vào
ngân sách quốc gia giúp cho đất nước ngày càng giàu mạnh.
Để có một chỗ đứng trên thị trường, Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hưng
đã có những nỗ lục đáng kể phấn đấu ngày càng phát triển và nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng. Công ty chuyên kinh doanh đầy đủ các loại vật liệu xây dựng
phục vụ mọi nhu cầu tiêu thụ của tất cả các đối tượng trên toàn quốc.
Thang Long University Library
25
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hưng được thành lập từ năm 2008 là một
doanh nghiệp chuyên kinh doanh các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng với
mục tiêu kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật, tạo công ăn việc làm cho người lao
động, bảo toàn và phát triển vốn, từng bước nâng cao chất lượng hoạt động của công
ty.
Hiện tại công ty TNHH MTV Việt Hưng đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau:
1.Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
2.Mua bán vật liệu xây dựng
3.Mua bán hàng nông, lâm, thủy, hải sản, thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, dịch vụ
cung cấp giống cây trồng.
4.Mua bán xe có động cơ, máy móc, vật tư, thiết bị phụ tùng phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp và tiêu dùng.
5.Mua bán các sản phẩm khoáng sản, hóa chất, phân bón các loại; Dịch vụ bốc xếp
hàng hóa.
6.Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa; Kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành
khách theo hợp đồng.
7.Cho thuê phương tiện, thiết bị thi công.
8.Dịch vụ sửa chữa ô tô, xe máy, phương tiện thi công.
9.Mua bán vật tư, thiết bị điện dân dụng.
10.Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh.
11.Mua bán xe ô tô các loại.
12.Mua bán linh kiện, phụ tùng, săm lốp ô tô các loại.
13.Sửa chữa, đóng mới thùng bệ xe ô tô.
Đăng ký hoạt động SXKD 13 ngành nhưng doanh thu của Công ty từ khi được
thành lập đến nay chủ yếu là từ hoạt động mua bán vật liệu xây dựng, là hoạt động
kinh doanh chính, “mũi nhọn” của Công ty. Ngoài ra công ty còn hoạt động dịch vụ
vận tải vừa hỗ trợ cho hoạt động thương mại, vừa đem lại nguồn thu đáng kể cho công
ty.
26
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Việt Hưng
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)
Giám đốc:
- Là người đại diện pháp lý và điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của
Công ty.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty
- Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, kiến nghị phương án, cơ cấu tổ chức.
- Chịu trách nhiệm với kết quả hoạt động SXKD của Công ty và làm tròn nghĩa
vụ với Nhà nước.
Phó giám đốc:
- Giúp Giám đốc điều hành công ty, thực hiện theo sự phân công của Giám đốc.
- Chịu trách nhiệm trược Giám đốc và Pháp luật về những công việc được giao
phó.
- Được Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật.
Phòng tài chính - kế toán:
- Tham mưu Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và
hạch toán kế toán
- Xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, cân đối các nguồn vốn phù hợp với tình
hình hoạt động SXKD của công ty trong từng thời kỳ.
- Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập,
chi trả theo chế độ đối với nhân viên trong công ty.
- Thanh toán, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ SXKD và chi phí
đầu tư các dự án quy định.
- Tính toán, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, nghĩa vụ thuế
và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo luật định; Giao dịch thanh quyết toán mua
bán điện năng; Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giải ngân, thanh toán.
Giám Đốc
Phòng Tài Chính -
Kế toán
Phòng Kinh Doanh Phòng Hành Chính -
Nhân sự
Phó Giám Đốc
Thang Long University Library
27
- Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác kiểm kê tài
sản, công cụ dụng cụ; Tổng hợp, lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán.
- Bảo quản, lữu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí mật các
tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc.
Phòng kinh doanh:
- Có nhiệm vụ kinh doanh các hàng hóa của Công ty, nghiên cứu và mở rộng thị
trường. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống
phân phối hàng hóa.
Phòng hành chính - nhân sự:
- Phòng hành chính nhân sự là tham mưu cho Ban giám đốc. Phòng hành chính
nhân sự có nhiệm vụ tổ chức nhân sự, hành chính, pháp chế, công nghệ thông tin, mua
sắm và quản lý tài sản của công ty. Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng
nhiệm vụ của các bộ phận, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công
ty; xây dựng các quy trình, quy chế hoạt động nhân sự và tổ chức các hoạt động nhân
sự của công ty.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Việt Hưng
(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)
Kế toán trưởng:
Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán chịu trách nhiệm và có nghĩa
vụ giám sát mọi hoạt động liên quan đến công tác kế toán của Công ty. Kế toán trưởng
chịu trách nhiệm trực tiếp báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tư vấn cho
Giám đốc những vấn đề liên quan đến tài chính và đưa ra những phương án để phát
triển nâng cao khả năng tài chính của Công ty, phân tích tình hình hoạt động kinh tế,
xác định và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đề ra nhưng phương án
phát triển mới trong tương lai.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
kiêm kế toán
thuế, tiền lương
Kế toán bán
hàng kiêm kế
toán công nợ
Thủ kho Thủ quỹ
28
Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương:
Tổng hợp tất cả các số liệu nhập trên hệ thống, kiểm tra, đối chiếu, cập nhật chính
xác, kịp thời các chứng từ kế toán, các hóa đơn chứng từ thuế GTGT đầu vào và đầu
ra. Tính và phân bổ tiền lương, khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ, các khoản trích theo
lương cho cán bộ, nhân viên trong Công ty. Cuối kỳ lập báo cáo, bảng biểu, tổng hợp,
bảng kê khai, quyết toán thuế theo đúng mẫu quy định. Chịu trách nhiệm trước kế toán
trưởng và ban giám đốc về công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán tổng hợp
và các liên quan đến việc kê khai thuế của Công ty.
Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ
Hàng ngày kế toán dựa vào các hóa đơn bán hàng do nhân viên bán hàng giao để
nhập số liệu bán hàng vào phần mềm kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu bán hàng trên
phần mềm với số liệu kho và công nợ, lập hóa đơn GTGT. Cuối ngày lập bảng kê chi
tiết các hóa đơn GTGT và tính tổng giá trị hàng đã bán. Xác định giá vốn hàng bán,
lập sổ chi tiết, tổng hợp nhập xuất tồn cho hàng tồn kho, tổng hợp số liệu bán hàng
hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng. Hỗ trợ kế toán tổng hợp, ngoài ra phải kiểm tra,
theo dõi việc cập nhật sổ sách, báo cáo hàng ngày tình hình công nợ bán hàng tại Công
ty, kiểm tra tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của chứng từ liên quan đến kế toán công nợ
trước khi trình ký, theo dõi chi tiết từng chủ nợ, chi tiết số nợ phải thu, phải trả và các
khoản nợ đến hạn. Cuối tháng, lập báo cáo công nợ trình lên kế toán trưởng và các bộ
phận có liên quan.
Thủ kho
Hàng ngày kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa nhập, xuất, tồn kho theo chứng
từ. Nhập hàng hóa vào kho và sắp xếp đúng nơi quy định, lập phiếu nhập kho, phiếu
xuất kho, thẻ kho lưu trữ và bảo quản hàng hóa. Cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn
hàng hóa chuyển lên cho kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra.
Thủ quỹ
Thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi. Quản lý tiền mặt tại quỹ,
đảm bảo an toàn tiền. Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu. Phát lương
hàng tháng theo bảng lương theo từng bộ phận. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng,
kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào mỗi tháng.
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn
thực hiện kèm theo.
- Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
- Kỳ kế toán: Theo năm
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Thang Long University Library
29
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
- Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ)
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng
- Phương pháp xác định giá vốn xuất kho: Bình quân sau mỗi lần nhập
Trình tự hạch toán như sau:
Sơ đồ 2.3. Quy trình vào phần mềm kế toán ACsoft
Ghi chú:
Vào các mục cần thiết
Máy tính phân loại số liệu, lên các báo cáo
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng
2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty
Hiện nay, Công ty TNHH MTV Việt Hưng áp dụng cả hai phương thức: bán buôn
và bán lẻ.
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên
mua hàng căn cứ vào hợp đồng đã ký sẽ đến nhận hàng tại kho của công ty. Phòng kế
toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên:
Liên 1: lưu tại quyển
Liên 2: Giao khách hàng
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Đồng thời thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho theo số lượng yêu cầu và thực hiện xuất
kho và giao hàng, đồng thời ghi nhận số lượng thực tế xuất vào sổ kho và trên phiếu
xuất kho. Sau khi giao hàng, bên mua kí nhận và thực hiện thanh toán hoặc kí giấy
nhận nợ thì số hàng giao trên được xác định là tiêu thụ.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này khi khách hàng chọn được hàng
cần mua thì nhân viên bán hàng sẽ thu tiền và viết phiếu thu cũng như hóa đơn cho
khách hàng. Cuối ngày nhân viên kiểm đếm sẽ kiểm kê hàng hóa và lập báo cáo tồn
kho cuối ngày xác định được số lượng bán ra trong ngày. Từ đó đối chiếu và xác định
số tiền mà nhân viên bán hàng phải nộp về cho thủ quỹ.
Hóa đơn,
chứng từ
liên quan
Phân
hệ kế
toán
liên
quan Các báo cáo
tài chính
Bảng kê, các
sổ chi tiết,
sổ cái...
Nhật
ký
chung
30
- Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế
toán các mục cần thiết.
2.2.2. Các phương thức thanh toán tại Công ty
Hiện nay công ty áp dụng cả phương thức thanh toán trả chậm và trả ngay tùy
theo khả năng của khách hàng. Nếu khách hàng đủ khả năng thanh toán ngay tại thời
điểm mua hàng hóa, công ty sẽ thu tiền mặt hoặc khách hàng thanh toán bằng chuyển
khoản qua ngân hàng. Còn nếu khách hàng không đủ khả năng thanh toán, công ty
chấp nhận cho khách hàng thanh toán chậm trong một thời gian nhất định tùy theo
chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của công ty.
Công ty sử dụng tài khoản riêng được mở tại Ngân hàng Công thương VietinBank
chi nhánh Lào Cai để thực hiện giao dịch trong việc thanh toán với nhà cung cấp và
với khách hàng. Với những hợp đồng lớn công ty trả tiền hàng cho nhà cung cấp bằng
Giấy ủy nhiệm chi cho Ngân hàng VietinBank ; khi Giấy ủy nhiệm chi được gửi tới,
ngân hàng sẽ tự động chuyển số tiền phải thanh toán của Công ty sang tài khoản của
đơn vị, cá nhân có tên trong Giấy ủy nhiệm chi. Khi khách hàng thực hiện thanh toán
công nợ với công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy báo có cho công ty để xác minh khoản
tiền đã được cộng thêm vào tài khoản của Công ty tại ngân hàng.
2.2.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Trị giá vốn của hàng hóa bán trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân sau
mỗi lần nhập.
Đơn giá bình quân sau mỗi
lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập
Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn của mặt hàng xi măng Hải Phòng trong tháng 12/2013
của công ty như sau:
Ngày tháng Nội dung Số lượng (Tấn) Đơn giá Thành tiền
1/12/2013 Tồn đầu kì 561,9 1.283.594,61 720.279.061
3/12/2013 Xuất kho 6,5 1.283.594,61 8.343.365
5/12/2013 Xuất kho 10 1.283.594,61 12.835.946
9/12/2013 Xuất kho 100 1.283.594,61 128.359.463
11/12/2013 Xuất kho 110 1.283.594,61 141.195.409
13/12/2013 Nhập kho 12 1.372.727,25 16.472.727
13/12/2013 Xuất kho 6 1.283.594,66 7.701.568
19/12/2013 Nhập kho 40 1.054.545,00 42.181.800
21/12/2013 Xuất kho 142 1.283.594,62 182.270.437
Thang Long University Library
31
27/12/2013 Nhập kho 40 1.054.545,00 42.181.800
28/12/2013 Nhập kho 62,9 1.436.363,64 90.347.273
28/12/2013 Nhập kho 36,000 1.409.090,91 50.727.273
28/12/2013 Nhập kho 46,000 1.372.727,26 63.145.454
29/12/2013 Xuất kho 5,000 1.283.594,60 6.417.973
31/12/2013 Xuất kho 10,000 1.283.594,60 12.835.946
Ngày 3/12, ngày 5/12, ngày 9/12, ngày 11/12 sử dụng đơn giá tồn đầu kỳ
(1.283.594,61) để xuất kho.
Ngày 19/12/2013 Nhập 40 tấn xi măng Hải Phòng của công ty CP Đức Tuấn, số
lượng hàng tồn kho thực tế sau khi nhập là 381,4 tấn với tổng trị giá 480.497.837
đồng.
Ngay sau khi nhập đơn giá bình quân được tính lại như sau:
Nghiệp vụ xuất ngày 21/12 sẽ sử dụng đơn giá 1.283.594,62
2.2.4. Kế toán bán hàng tại Công ty
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng
Công ty đã sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản hệ thống kế
toán được quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài
chính ban hành. Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi một số tài khoản nhất định
theo từng phần hành công việc. Công ty sử dụng chủ yếu một số tài khoản sau:
- TK 111 - "Tiền mặt"
- TK 112 - "Tiền gửi ngân hàng"
- TK 131 - "Phải thu khách hàng": Được mở chi tiết theo từng đối tượng khách
hàng lớn, thường xuyên.
- TK 1331 - "Thuế GTGT được khấu trừ"
- TK 1561 - "Giá mua hàng hóa".
- TK 3331 - "Thuế GTGT phải nộp".
- TK 5111 - "Doanh thu bán hàng hóa".
- TK 632 - "Giá vốn hàng bán".
Do công ty kinh doanh cả dịch vụ vận tải nên thiết bị vận tải vừa thực hiện dịch vụ
chở hàng cho khách, vừa vận chuyển hàng mua. Nên toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa
cùng các chi phí thực hiện dịch vụ đều hạch toán vào các tài khoản:
- TK 6232 - "Chi phí vật liệu"
- TK 6238 - "Chi phí bằng tiền khác"
- TK 6271 - "Chi phí nhân viên phân xưởng"
- TK 6277 - "Chi phí dịch vụ mua ngoài"
Đơn giá bình quân sau mỗi
lần nhập
=
480.497.837
=
1.283.594,62
381,4
32
Nhu
cầu
xuất
hàng
hóa
Giám
đốc, kế
toán
trưởng
Kế toán
bán hàng
Lệnh
xuất
kho
Lập, ghi
phiếu
xuất kho,
thẻ kho
Lưu
trữ bảo
quản
chứng
từ
Kế toán
kho
kiêm
thủ kho
Lập hóa
đơn GTGT,
Sổ chi tiết,
tổng hợp
hàng hóa
Cuối kỳ phân bổ chi phí vào TK 1562 - "Chi phí thu mua" theo doanh thu bán
hàng trong kỳ.
2.2.4.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ
Chứng từ được sủ dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, thẻ kho và các chứng từ
khác có liên quan
Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng
(Nguồn: Phòng Kinh doanh)
2.2.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng
- Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp:
Để thuận tiện cho việc theo dõi các sổ trong phần hành kế toán bán hàng tại Công
ty TNHH MTV Việt Hưng em xin được lấy ví dụ về mặt hàng Xi măng Hải Phòng
trong tháng 12 năm 2013 cho hình thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng
trực tiếp:
Ví dụ 1: Ngày 21/12/2013 xuất bán 142 tấn xi măng Hải Phòng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6 với đơn giá bán 1.400.000 đồng/tấn chưa bao gồm thuế GTGT
10%. Khách hàng chưa trả tiền.
Sau khi nhận lệnh xuất kho, thủ kho lập và ghi phiếu xuất kho; Kế toán bán hàng
lập hóa đơn GTGT:
Thang Long University Library
33
Bảng 2.1. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 21 tháng 12 năm 2013
Số 31
Nợ TK 632
Có TK 1561
- Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Nga Địa chỉ (bộ phận) Nhân viên công ty
- Lý do xuất kho: Xuất bán thép cho công ty công ty cổ phần VIWASEEN 6
- Xuất tại kho (ngăn lô): 02 Địa điểm: Kho Bắc Cường
STT Tên hàng
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01 Xi măng Hải
Phòng
0201 Tấn 142 142 1.283.594,62 182.270.437
Cộng 182.270.437
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một trăm tám mươi hai triệu hai trăm bảy mươi nghìn
bốn trăm ba mươi bảy đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 21 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
34
Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT
CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/13P
Liên 1: Lưu Số: 0001303
Ngày 21 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Mã số thuế: 5300245698
Địa chỉ: 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai; Số tài khoản:37110000027669
Điện thoại:.020 841564
Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần VIWASEEN 6
Mã số thuế:4308686589
Địa chỉ: 22A Đường Kim Đồng - P. Phố Mới - TP Lào Cai; Số tài khoản: 34842695643200
Điện thoại:020 885450
Phương thức thanh toán: Trả sau
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Xi măng Hải Phòng Tấn 142 1.400.000 198.800.000
Cộng tiền hàng: 198.800.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 19.880.000
Tổng cộng tiền thanh toán 218.680.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười tám triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Thang Long University Library
35
Bảng 2.3. Chi tiết công nợ phải thu
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU
Tài khoản: 131
Đối tƣợng: Công ty cổ phần VIWASEEN 6
Mã KH: 269
Tháng 12 năm 2013
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh Số dƣ
Số
phiếu
Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có
Dƣ đầu kì 40.160.000
160 4/12/2013
Công ty VIWASEEN 6 chuyển trả
tiền mua hàng
1121 70.160.000 30.000.000
1303 21/12/2013
Xuất bán xi măng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6
5111 198.800.000 168.800.000
1303 21/12/2013
Xuất bán xi măng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6
33311 19.880.000 188.680.000
Tổng cộng 218.680.000 70.160.000 188.680.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
36
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp:
Ví dụ 2: Ngày 3/12/2013, tại kho của công ty, công ty bán cho khách lẻ 6,5 tấn xi
măng Hải Phòng, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 1.381.818,180 đồng/tấn. Khách
hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt.
Khi xuất hàng thủ kho lập và ghi phiếu xuất kho; Kế toán bán hàng lập hóa đơn
GTGT:
Bảng 2.4. Phiếu xuất kho
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 3 tháng 12 năm 2013
Số 05
Nợ TK 632
Có TK 1561
- Họ và tên người nhận hàng: Đào Văn Chung Địa chỉ (bộ phận):Khách lẻ
- Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng
- Xuất tại kho (ngăn lô): 01 Địa điểm: Kho công ty TNHH MTV Việt Hưng
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Xi măng Hải Phòng
020
1
Tấn 6,5 6,5 1.283.594,61
8.343.365
Cộng
8.343.365
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Tám triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn ba trăm sáu
mươi lăm đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 3 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Thang Long University Library
37
Phát hành hóa đơn:
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Do khách lẻ có mối quan hệ quen biết với công ty nên được mua với giá rẻ hơn giá bán
buôn.
CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/11P
Liên 1: Lưu Số: 0001299
Ngày 3 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Mã số thuế: 5300245698
Địa chỉ:012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai; Số tài khoản: 37110000027669
Điện thoại:020 841564
Đơn vị mua hàng: Khách lẻ
Mã số thuế:4497678463
Địa chỉ: 344 Đường Trần Phú - P. Lê Lợi - Tp Lào Cai; Số tài khoản: 68475357815643
Điện thoại: 020 844 808
Phương thức thanh toán: Tiền mặt
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Xi măng Hải Phòng Tấn 6,5 1.390.909,090 8.981.818
Cộng tiền hàng: 8.981.818
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 898.182
Tổng cộng tiền thanh toán 9.880.000
Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
38
Bảng 2.6. Phiếu thu Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Đơn vị: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ:012B Đường Ngô Quyền
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 3 tháng 12 năm 2013
Quyển số: 4.
Số: 50
Nợ:TK 111
Có:TK 511
TK 3331
Họ và tên người nộp tiền: Vũ Bắc Nam
Địa chỉ: Khách hàng lẻ
Lý do nộp:Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 9.880.000 (Viết bằng chữ): Chín triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc:
Ngày 3 tháng 12 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu tám trăm mười lăm nghìn
đồng chẵn.
- Các khoản giảm trừ doanh thu:
Hiện tại Công ty chưa có bất kỳ chính sách chiết khấu thương mại, cho khách
hàng trả lại hoặc giảm giá hàng bán. Tuy nhiên, Công ty thực hiện chính sách thỏa
thuận giá bán với khách hàng, vừa giữ được khách quen, vừa tạo mối quan hệ với
khách hàng mới.
- Kế toán chi phí thu mua:
Vì công ty vừa kinh doanh thương mại vừa kinh doanh dịch vụ vận chuyển nên
công ty hạch toán chung các khoản chi phí phát sinh liên quan đến khâu thu mua lẫn
chi phí để thực hiện dịch vụ vận chuyển vào các TK: 623, 627... đến cuối kỳ mới phân
bổ riêng những chi phí liên quan đến thu mua hàng hóa sang TK 1562 theo doanh thu
như: Chi phí mua xăng, dầu, chi phí thuê xe ô tô, chi phí KH TSCĐ, chi phí lệ phí đi
đường, tiền lương lái xe...; Còn lại sẽ phân bổ và kết chuyển vào TK 154 để tính giá
thành dịch vụ.
Thang Long University Library
39
Chi phí phân bổ
vào chi phí thu
mua hàng hóa
=
DT từ kinh doanh hàng hóa
*
Chi phí phát sinh
cần phân bổDT từ kinh doanh hàng hóa + DT từ kinh doanh dịch vụ
Ví dụ: Chi phí lệ phí đi đường năm 2013 là 42.058.611 vừa phục vụ cho quá trình
thu mua hàng hóa, vừa phục vụ thực hiện dịch vụ vận chuyển. Cuối kỳ phân bổ chi
phí, lệ phí đi đường vào chi phí mua hàng theo doanh thu năm 2013
Doanh thu từ kinh doanh hàng hóa trong kỳ: 54.129.078.126
Doanh thu từ kinh doanh dịch vụ vận chuyển: 24.901.757.261
Chi phí lệ phí đi
đường phân bổ vào chi
phí thu mua hàng hóa
=
54.129.078.126
* 42.058.611 = 28.806.400
54.129.078.120 + 24.901.757.261
(Số liệu này kế toán cập nhật trên Báo cáo tổng hợp doanh thu năm 2013)
Chi phí KH TSCĐ cũng được phân bổ theo doanh thu vào chi phí khấu hao xe
thực hiện dịch vụ và chi phí thu mua hàng hóa, không phân bổ vào chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 214
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 214
Năm 2013
Dư đầu kì: 1.680.417.029
Ngày
Số
CT
Nội dung
TK đối
ứng
Nợ Có
28/2/2013 41 Thanh lý TSCĐ xe ô tô BKS 24N - 00728 2113 164.913.636 0
2/5/2013 1133 Thanh lý TSCĐ xe ô tô BKS 24N - 6682 2113 221.686.404 0
16/7/2013 143 Thanh lý TSCĐ xe ô tô TOZOTA 2113 203.960.259 0
31/12/2013 142 KH TSCĐ năm 2013 6274 0 930.021.325
31/12/2013 152
Phân bổ chi phí KH TSCĐ vào chi phí thu
mua hàng hóa
1562 0 136.516.900
31/12/2013 164 2114 10.952.380 0
Tổng 601.512.679 1.066.538.225
Dƣ cuối kì 0 2.145.442.575
Ngày31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
40
Bảng 2.8. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG TỔNG HỢP TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
năm 2013
TT Tên TSCĐ
Thời gian
KH (năm)
Thời gian
mua
Nguyên giá
Tổng số KH
đến
31/12/2012
KH năm 2013 KH lũy kế
NG TSCĐ
TL
Ngày thanh
lý
Giá trị còn lại
1 Máy tính 6 10/04/2008 10.952.380 10.952.380 0 10.952.380 0
2 Xe máy Honda SH 7 27/2/2009 74.500.000 34.145.852 10.642.857 44.788.709 29.711.291
3 Xe ôtô Cửu long BKS 24N- 5409 9 16/1/2010 210.034.286 89.459.048 23.337.143 112.796.191 97.238.095
4 Xe ôtô Đông Phong 24N-6509 7 05/04/2010 1.193.881.818 434.948.356 85.277.273 520.225.629 1.193.881.818 13/05/2013 673.656.190
5 Xe ôtô 5 chỗ HUAMADA 24N-6682 7 23/4/2010 516.117.091 190.965.149 30.721.255 221.686.404 516.117.091 .02/05/2013 294.430.687
6 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24N-9509 7 2/11/2010 877.061.818 271.472.515 125.294.545 396.767.060 480.294.758
7 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-00555 7 15/9/2011 1.051.730.909 190.352.258 150.247.273 340.599.531 711.131.378
8 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24N-00728 7 31/12/2011 989.481.818 141.354.545 23.559.091 164.913.636 989.481.818 28/02/2013 824.568.182
9 Xe ôtô : 24A 7 20/02/2012 1.007.803.636 119.976.623 83.983.636 203.960.259 1.007.803.636 16/07/2013 803.843.377
10 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-00899 7 08/03/2012 1.033.149.090 110.694.545 147.592.727 258.287.272 774.861.818
11 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-00988 7 16/05/2012 1.033.149.090 86.095.758 12.299.394 98.395.152 934.753.938
12 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-01569 7 24/12/2012 1.163.221.819 166.174.546 166.174.546 997.047.273
13 Xe ô tô tải có mui hiệu cheng Long 24C - 01805 7 4/11/2013 1.088.894.545 103.704.242 103.704.242 985.190.303
14 Xe ô tô tải có mui hiệu cheng Long 24C-01899 7 26/04/2013 1.088.894.545 103.704.242 103.704.242 985.190.303
Cộng 11.338.872.845 1.680.417.029 1.066.538.225 2.746.955.254 3.707.284.363 8.591.917.591
Thang Long University Library
41
Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 1562
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1562
Năm 2013
Dư đầu kì: 0
Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có
31/12/2013 CPM1
Phân bổ chi phí mua hàng từ
TK 1562 sang TK 632
632 0 1.355.612.337
31/12/2013 150
Phân bổ chi phí mua dầu vào
chi phí mua hàng
6232 1.008.932.737 0
31/12/2013 151
Phân bổ chi phí thuê xe ô tô
vào chi phí mua hàng
6277 28.800.000 0
31/12/2013 152
Phân bổ chi phí KH TSCĐ vào
chi phí mua hàng
2141 136.516.900 0
31/12/2013 161
Phân bổ chi phí lệ phí đi
đường vào chi phí mua hàng
6238 28.806.400 0
31/12/2013 163
Phân bổ tiền lương lái xe sang
chi phí mua hàng
6271 152.556.300 0
Tổng 1.355.612.337 1.355.612.337
Dư cuối kì 0 0
Ngày31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
2.2.4.4. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng
Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy ACsoft, kế toán chỉ cần nhập liệu
vào máy tính theo từng phân hệ, phần mềm sẽ nhận lệnh lên sổ Nhật ký chung và các
sổ, bảng kê chi tiết...
Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho để mở Thẻ kho (Sổ kho). Thẻ kho của
Công ty được mở theo năm tài chính.
42
Bảng 2.10. Thẻ kho
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
THẺ KHO (SỔ KHO)
Tháng 12 năm 2013
Tên vật liệu, dụng cụ (sản phẩm): Xi măng Hải Phòng
Mã HH: 0201
Quy cách phẩm chất:
Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Tấn
Ngày
Tháng
Số hiệu
chứng từ Diễn giải
Số lượng Ghi
chú
Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn
B C D E 1 2 3 G
Tồn đầu kì 561,900
3/12/2013 5
Xuất bán xi măng cho ông Đào
Văn Chung
6,500 555,400
5/12/2013 10
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH ĐT XD Dương Bình LC
10,000 545,400
9/12/2013 18
Xuất bán xi măng cho Công ty cổ
phần Tây Bắc
100,000 445,400
11/12/2013 22
Xuất bán xi măng cho Công ty cổ
phần Tân Bắc
110,000 335,400
13/12/2013 3
Nhập xi măng của công ty TNHH
XD và TM Thái Bình Minh
12,000 347,400
13/12/2013 24
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH Khánh Vân
6,000 341,400
19/12/2013 7
Nhập xi măng của công ty CP
Đức Tuấn
40,000 381,400
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6
142,000 239,400
27/12/2013 8
Nhập xi măng của công ty CP
Đức Tuấn
40,000 279,400
28/12/2013 4
Nhập xi măng của công ty TNHH
MTV TM Đức Cường Lào Cai
62,900 342,300
28/12/2013 4
Nhập xi măng của công ty TNHH
MTV TM Đức Cường Lào Cai
36,000 378,300
28/12/2013 4
Nhập xi măng của công ty TNHH
MTV TM Đức Cường Lào Cai
46,000 424,300
29/12/2013 35
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH MTV Trung Đức Lào Cai
5,000 419,300
31/12/2013 37
Xuất bán xi măng cho công ty
TNHH MTV Trung Đức Lào Cai
10,000 409,300
Tổng cộng 236,900 389,500 409,300
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Thang Long University Library
43
Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S10 - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA
Tài khoản : 1561
Tên hàng: 0201 - Xi măng Hải Phòng
Tháng 12/2013 Đơn vị tính: Tấn
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn Ghi
Số hiệu Ngày
Số
lƣợng
Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền chú
Số dư đầu kỳ 561,900 720.279.061
5
03/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn
Chung
632 1.283.594,61
6,500 8.343.365 555,400 711.935.696
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
24 13/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH
Khánh Vân
632
1.283.594,66
6,000
7.701.568 341,400 438.316.037
7
19/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức
Tuấn
331
1.054.545,00
40,000
42.181.800 381,400 480.497.837
31 21/12/2013
Xuất bán xi măng cho công ty cổ
phần VIWASEEN 6
632 1.283.594,62 142,000 182.270.437 239,400 298.227.400
8 27/12/2013
Nhập xi măng của công ty CP Đức
Tuấn
331 1.054.545,00 40,000 42.181.800 279,400 340.409.200
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
44
Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561
Tháng 12 năm 2013
Tên cấp
ĐV
tính
Dƣ đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền
Thép xây dựng
01 01 - Thép D6 - D8 Kg 66.825,900 883.308.363 12.407,000 160.842.332 34.774,500 458.266.937 44.458,400 585.883.758
01 02 - Thép D10 Kg 99.049,600 1.316.321.292 12.539,000 166.255.730 22.014,000 292.480.152 89.574,600 1.190.096.870
01 03 - Thép D12 Kg 36.582,000 493.217.445 0,000 40.665.864 19.740,000 266.144.889 16.842,000 227.072.556
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Thép xây dựng 554.996,400 7.408.802.235 79.368,000 1.037.200.652 255.229,500 3.399.352.497 379.134,900 5.046.650.390
Xi măng
02 01 - Xi măng Hải
Phòng
Tấn 561,900 720.279.061 236,900 305.056.327 389,500 499.960.107 409,300 525.375.281
02 03 - Xi măng Bút Sơn
PCB 30
Tấn 0,001 1.257 0,000 0 0,000 0 0,001 1.257
02 04 - Xi măng Bút Sơn
PCB 40
Tấn 67,000 83.747.630 0,000 0 0,000 0 67,000 83.747.630
02 07 - Xi măng Yên Bình Tấn 1.006,800 1.003.430.804 204,300 206.157.290 112,000 111.860.182 1.099,100 1.097.727.912
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Xi măng 1.839,701 1.986.651.074 625,000 673.291.765 689,500 777.242.410 1.775,201 1.882.700.429
113 - Cát vàng xây dựng M3 2,000 127.273 0,000 0 0,000 0 2,000 127.273
72 - Xi măng Sông Thao Tấn 0,100 72.685 0,000 0 0,000 0 0,100 72.685
75 - Gạch lát nền GD
40x40
Hộp 0,000 1 0,000 0 0,000 0 0,000 1
Tổng cộng 556.838,201 9.395.653.268 79.993,000 1.710.492.417 255.919,000 4.176.594.907 380.912,201 6.929.550.778
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Thang Long University Library
45
Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BÁO CÁO TÔNG HỢP DOANH THU
năm 2013
Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng
Doanh thu
Tổng doanh thu Giảm trừ Doanh thu thuần
Thép D6- D8 Kg 364.565,500 5.126.166.998 0 5.126.166.998
Thép D10 Kg 746.063,500 10.675.267.555 0 10.675.267.555
... ... ... ... ... ...
Thép D 25 Kg 221.715,000 3.149.519.813 0 3.149.519.813
Thép D 28 Kg 136.206,000 1.929.304.113 0 1.929.304.113
Thép 1 ly Kg 2.712,000 48.973.643 0 48.973.643
Thép cán D 32 Kg 2.460,000 36.094.833 36.094.833
Thép xây dựng 44.842.407.535 0 44.842.407.535
Xi măng Hải Phòng Tấn 3.728,100 4.886.746.365 0 4.886.746.365
... ... ... ... ... ...
Xi măng Yên Bình Tấn 1.943,000 2.342.431.816 0 2.342.431.816
Xi măng Yên Bình
PCB 30
Tấn 1.566,000 1.747.726.318 0 1.747.726.318
Xi măng 9.232.642.864 0 9.232.642.864
Tổng cộng doanh thu
kinh doanh hàng hóa
54.129.078.126 54.129.078.126
Vận chuyển
0,000
24.901.757.261 0 24.901.757.261
Tổng cộng 79.030.835.387 0 79.030.835.387
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
46
Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03A - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
sổ cái
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày Số Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1111 9.880.000
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 632 8.343.365
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1561 8.343.365
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 33311 898.182
3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 5111 8.981.818
... ... ... ... ... ... ...
19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1331 4.218.200
19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1561 42.181.800
19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 331 46.400.000
... ... ... ... ... ... ...
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 131 218.680.000
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 632 182.270.437
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 1561 182.270.437
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 33311 19.880.000
21/12/2013 31
Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
x 5111 198.800.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12/2013
TN
DN
Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013
đến 31/12/2013
x 9113 14.574.025
31/12/2013
TN
DN
Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013
đến 31/12/2013
x 8211 14.574.025
Tổng cộng 776.732.515.271 776.732.515.271
Ngày31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
47
Bảng 2.15. Sổ cái TK 156
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Giá mua hàng hóa
Số hiệu: 1561
Dư đầu kì: 3.562.735.697
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Trang
số
Số
TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5 3/12/2013
Xuất bán xi măng
cho ông Đào Văn
Chung
632
8.343.365
... ... ... ... ... ... ... ... ...
7 19/12/2013
Nhập xi măng của
công ty CP Đức
Tuấn
331 42.181.800
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31 21/12/2013
Xuất bán xi măng
cho công ty cổ
phần VIWASEEN
6
632
182.270.437
... ... ... ... ... ... ... ... ...
37 31/12/2013
Xuất bán thép + xi
măng cho Công ty
TNHH MTV
Trung Đức Lào
Cai
632 16.316.904
Tổng cộng 54.553.641.715 51.186.826.634
Dư cuối kỳ 6.929.550.778
Ngày31 tháng 12.năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
48
Bảng 2.16. Sổ cái TK 632
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Dư đầu kì:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoả
n đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệ
u
Ngày
tháng
Trang
số
Số
TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5 3/12/2013 Xuất bán xi măng cho
ông Đào Văn Chung
1561 8.343.365
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31 21/12/2013
Xuất bán xi măng cho
công ty cổ phần
VIWASEEN 6
1561
182.270.437
... ... ... ... ... ... ... ... ...
CP
M1
31/12/2013
Phân bổ chi phí mua
hàng từ TK 1562 đến
TK 632
1562 1.355.612.337 0
37 31/12/2013
Xuất bán thép + xi
măng cho Công ty
TNHH MTV Trung
Đức Lào Cai
1561 16.316.904 0
160 31/12/2013
Phân bổ chi phí săm
lốp vào TK 632
154 23.200.392.147 0
KQ
KD
31/12/2013
Xác định kết quả
HĐKD từ 01/01/2013
đến 31/12/2013
9111 0 75.742.831.117
Tổng cộng 75.742.831.118 75.742.831.117
Dư cuối kỳ 1
Ngày31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
49
Bảng 2.17. Sổ cái TK 511
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa
Số hiệu:511 Dư đầu kì:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
5 3/12/13 Xuất bán xi măng cho
ông Đào Văn Chung
1111
8.981.818
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31 21/12/13
Xuất bán xi măng cho
công ty cổ phần
VIWASEEN 6
131 198.800.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
37 31/12/13
Xuất bán thép + xi măng
cho Công ty TNHH MTV
Trung Đức Lào Cai
1111 18.103.091
129 31/12/13
Phải thu tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM
VT Nguyễn Khoa
131 164.920.000
130 31/12/13
Phải thu tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM
TH Nghĩa Anh
131 976.072.727
131 31/12/13
Phải thu tiền vận chuyển
cho Công ty TNHH TM
và VT QT An Thắng
131 196.590.890
KQKD 31/12/13
Xác định kết quả HĐKD
từ 01/01/2013 đến
31/12/2013
79.030.835.387
Tổng cộng 79.030.835.387
79.030.835.387
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
50
Bảng 2.18. Sổ cái TK 131
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng
Số hiệu:131
Dư đầu kỳ: 10.739.291.121
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
Số
T
T
dò
ng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
31 21/12/13
Xuất bán xi măng
cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
33311 19.880.000
31 21/12/13
Xuất bán xi măng
cho công ty cổ phần
VIWASEEN 6
5111 198.800.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 87.178.088.812 89.187.070.783
Dư cuối kỳ 8.730.309.150
Ngày 31 tháng 12 .năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt
Hƣng
2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng
được hạch toán vào TK 641 - "Chi phí bán hàng", chi tiết ra thành các tài khoản:
- TK 641 - "Chi phí bán hàng":
+ TK 6411: Chi phí nhân viên.
+ TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
Thang Long University Library
51
Hằng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn, biên lai... kế toán tiến hành kiểm tra,
phân loại và tiến hành nhập thông tin, chứng từ vào phần mềm máy tính các khoản
mục liên quan đến TK 641. Máy tính sẽ xử lý thông tin, đưa số liệu vào sổ chi tiết TK
641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán trưởng chỉ cần đưa ra yêu cầu bút toán kết chuyển, máy
tính sẽ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, lên sổ cái TK 641.
Ví dụ 1: Ngày 6/3/2013 thanh toán tiền dầu máy + công phục vụ vận chuyển hàng
bán bằng tiền mặt 900.000 đồng.
Ví dụ 2: Ngày 1/9/2013 thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 704.993 đồng bằng tiền
mặt.
Ví dụ 3: Ngày 31/12/2013 kế toán tiền lương ghi nhận số tiền lương phải trả cho
cán bộ công nhân viên bộ phận kinh doanh (bán hàng) là 21.192.308 đồng.
- Tổng số tiền lương (tiền công) của một nhân viên trong 1 tháng được tính như
sau: ( Tổng số ngày làm việc trong tháng là 26)
Tiền công =
Lương khoán được hưởng
*
Số ngày công
TT/tháng26
- Tổng số tiền ăn trưa của một nhân viên trong 1 tháng được tính như sau: (Số
tiền ăn ca là 25.000đ/ngày công)
Tiền ăn trưa = Số ngày công TT/tháng * 25.000
- Tổng số tiền được lĩnh = tiền công + tiền ăn trưa.
Ngày 31/12 kế toán tiền lương tính số tiền lương phải trả cho ông Đỗ Tuấn Hưng
có lương khoán được hưởng là 4.000.000, số ngày công thực tế trong tháng là 26.
Tiền công của ông Đỗ Tuấn Hưng được tính như sau:
Tiền công =
4.000.000
* 26 = 4.000.000
26
Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000
Tổng số tiền được lĩnh = Tiền công + Tiền ăn ca = 4.650.000
Công ty không trích các khoản BHXH, BHYT cho nhân viên bộ phận kinh doanh.
52
Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN
THÁNG 12 NĂM 2013
STT Họ và tên Chức vụ
Số ngày
công
đƣợc
hƣởng
Lƣơng
khoán
đƣợc
hƣởng
Định mức
tiền
công/ngày
Số ngày
công
TT/tháng
Tiền ăn Ca Tiền công (đ)
Tổng số tiền
đƣợc lĩnh
Ký
nhận
Bộ phận kinh doanh
1 Đỗ Tuấn Hưng Bán hàng 26 4.000.000 346.154 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000
2 Phạm Thi Tuyết Bán hàng 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
3 Vũ Thị Liên NVKD 26 3.000.000 307.692 24,0 600.000 2.769.231 3.369.231
4 Nguyễn Thị Thơm NVKD 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
5 Nguyễn Quang Chung Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
6 Nguyễn Bích Lan Tạp vụ 26 3.000.000 307.692 21,0 525.000 2.423.077 2.948.077
7 Phạm Thị Gấm Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000
Cộng 4.375.000 21.192.308 25.567.308
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Thang Long University Library
53
Ví dụ 4 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy in,
máy tính, máy fax,ti vi của năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 18.030.909
- Chi phí trả trước dài hạn năm 2012: 14.500.000 + 4.681.818 + 16.880.000 = 36.061.818
- 50% chi phí trả trước dài hạn phân bổ vào chi phí SXKD năm 2013 : (50% đã phân bổ vào
chi phí SXKD năm 2012): 50% * 36.061.818 = 18.030.909
Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242
Năm 2012
Dư đầu kì: 1.740.000
Ngày
Số
CT
Nội dung
TK đối
ứng
Nợ Có
18/4/2012 54
Thanh toán tiền mua máy in + máy tính của
CT TNHH TM và DV Bình Minh
1111 14.500.000 0
16/5/2012 13 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 11.254.545 0
18/5/2012 12 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 9.090.909 0
27/6/2012 32a Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 10.075.000 0
28/6/2012 33 Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 8.181.818 0
19/9/2012 17 Thanh toán tiền mua bảo hiểm 1111 17.254.545 0
26/10/2012 26 Thanh toán tiền mua máy fax 1111 4.681.818 0
13/11/2012 22 Thanh toán tiền mua bảo hiểm vật chất 1111 15.545.455 0
8/12/2012 1
Phải trả tiền mua lốp cho CT TNHH MTV
TM và DV lốp Thành Công LC
331 182.800.000 0
29/12/2012 37 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 15.274.182 0
30/12/2012 38 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 10.818.182 0
31/12/2012 52 Thanh toán tiền mua ti vi của CT Cao Trụ 1111 16.880.000 0
31/12/2012 124 K/c chi phí trả trước dài hạn năm 2011 6423 0 1.740.000
31/12/2012 125
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào CP
SXKD (BH xe)
6277 0 48.747.318
31/12/2012 126
Phân bổ chi phí dài hạn ( máy in, máy tính,
máy fax,ti vi) vào CP SXKD
6413 0 18.030.909
31/12/2012 150 Phân bổ chi phí lốp 6273 0 91.400.000
Tổng 316.356.454 159.918.227
Dư cuối kì 158.178.227 0
Ngày31 tháng 12 năm 2012.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
54
Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242
Năm 2013
Dư đầu kì: 158.178.227
Ngày
Số
CT
Nội dung
TK đối
ứng
Nợ Có
5/1/2013 11 Nộp tiền thuế sử dụng đường bộ 1111 12.480.000 0
21/3/2013 41 Thanh toán tiền mua máy tính 1111 8.904.544 0
27/3/2013 43 Thanh toán tiền mua tủ tài liệu 1111 2.500.000 0
2/4/2013 3 Thanh toán tiền mua ghế văn phòng 1111 1.700.000 0
28/6/2013 77 Thanh toán tiền mua bàn 1111 5.909.091 0
31/7/2013 2 Thanh toán tiền mua điện thoại 1111 14.309.090 0
21/12/2013 11 Thanh toán tiền mua tủ + bàn ghế 1111 9.718.182 0
31/12/2013 144
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012
vào chi phí SXKD năm 2013
6273 0 91.400.000
31/12/2013 144
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012
vào chi phí SXKD năm 2013
6277 0 48.747.318
31/12/2013 144
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012
vào chi phí SXKD năm 2013
6413 0 18.030.909
31/12/2013 145
Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013
vào chi phí SXKD năm 2013 (máy tính, tủ
tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện
thoại)
6423 0 21.520.454
Tổng 55.520.907 179.698.681
Dư cuối kì 34.000.453 0
Ngày31 tháng 12 năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P.
Kim Tân - Tp Lào Cai
Thang Long University Library
55
Bảng 2.22. Sổ cái TK 641
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền –
P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu:641
Dư đầu kỳ:
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
14 06/03/2013
Thanh toán tiền dầu máy +
công bốc vác
1111 900.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
26 01/09/2013
Thanh toán tiền dịch vụ
viễn thông
1111 704.993
... ... ... ... ... ... ... ... ...
84 31/12/2013
Thanh toán tiền ăn trưa
cho cán bộ công nhân viên
1111 4.375.000
144 31/12/2013
Phân bổ chi phí trả trước
dài hạn năm 2012 vào chi
phí SXKD năm 2013
242 18.030.909
146 31/12/2013
Phải trả tiền lương cho cán
bộ công nhân viên
3343 54.846.154
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng
từ ngày 01/01/2013 đến
ngày 31/12/2013
9111 616.553.956
Tổng cộng 616.553.956 616.553.956
Dư cuối kỳ
Ngày31 tháng12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
56
2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt
Hưng được hạch toán vào TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp ", chi tiết ra thành
các tài khoản:
- TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp":
+ TK 6421: Chi phí nhân viên.
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6425: Thuế phí và lệ phí
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
TK 642 được hạch toán giống như TK 641, chỉ khác là dùng cho bộ phận quản lý
doanh nghiệp.
Ví dụ 1: Ngày 1/1/2013 Công ty xác định thuế môn bài phải nộp năm 2013 là
2.000.000 đồng
Ví dụ 2: 5/12 Ngân hàng thu phí dịch vụ 32.400 đồng, ngân hàng báo cho công ty
qua tin nhắn điện thoại và trừ trực tiếp trên tài khoản của công ty
Nợ TK 6428 32.400
Có TK 1121 32.400
Ví dụ 3: 13/12 Công ty thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt 4.861.000
NHÀ HÀNG MINH MINH
334 Tán Thuật - Cốc lếu - TP. Lào Cai
PHIẾU THANH TOÁN
Số: 5684684
Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
STT Tên món Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Cá tầm rang muối 2 đĩa 150.000 300.000
2 Tôm hùm sốt kiểu Bồ Đào Nha 2 kg 1.200.000 2.400.000
3 Ốc bào ngư nướng 8 con 100.000 800.000
4 Ngũ quả luộc kho quẹt 2 đĩa 120.000 240.000
5 Sa lad miến tôm 2 đĩa 185.000 370.000
6 Cháo ếch cung bửu kiểu Singapore 1 nồi 280.000 280.000
7 Bia 3 két 157.000 471.000
Cộng: 4.861.000
Giảm giá: 0%
Thanh toán: 4.861.000
Số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm sáu mươi mốt nghìn
Thang Long University Library
57
Ví dụ 4: 21/12/2013 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 785.397 đồng
Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thông
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG
(GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE
INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao khách hàng
Mẫu số: 01GTKT-2LN-03
VT01
Ký hiệu (Serial No): AA/2010T
Số (No): 0001246
Mã số:
Viễn thông (Telecommunication): Lào Cai
Tên khách hàng (Customer'name): Công ty TNHH MTV Việt Hưng MS:
5300245698
Địa chỉ (Address): 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
Số điện thoại (Tel): 020 841564
Hình thức thanh toán (Kind of payment):
Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount): VND
Cước tháng 11/2013 713.996
Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 713.996
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1)=
Tiền thuế GTGT (VAT mount) (2):
71.401
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)
(1+2):
785.397
Số tiền viết bằng chữ (In words): Bảy trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm chín
mưới bảy đồng
Ngày 1 tháng 12 năm 2013
Người nộp tiền ký
Ngày 1 tháng 12 năm 2013
Nhân viên giao dịch ký
Ví dụ 5: Ngày 31/12/2013 Công ty xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công
nhân viên là 21.316.836 đồng
- Cách tính lương tương tự cách tính lương bộ phân kinh doanh
Tiền công =
Lương khoán được hưởng
*
Số ngày công
TT/tháng26
Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000
- Các khoản khấu trừ vào lương : BHYT, BHXH cho bộ phận quản lý
+ Công ty đăng ký mức lương để trích bảo hiểm tối thiểu 1.500.000
+ Lương cơ bản = hệ số lương * lương tối thiểu
+ BHXH trừ vào lương = lương cơ bản * 7%
+ BHYT trừ vào lương = lương cơ bản * 1,5%
58
Bảng lƣơng chức vụ quản lý doanh nghiệp
Chức danh công việc Bậc
1 2 3 4 5
Phó giám đốc
Hệ số 4.00 4.30 4.60 4.90 5.2
Lương cơ bản 6.000.000
Kế toán
Hệ số 3.70 4.00 4.30 4.60 4.90
Lương cơ bản 5.550.000
Nhân viên nghiệp vụ
Hệ số 2.34 2.65 2.96 3.27 3.58
Lương cơ bản 3.510.000
... ... ... ... ... ...
- Tính lương cho P.Giám đốc Trần Tiến Hưng:
+ Tính tiền công:
Tiền công =
5.000.000
* 20 = 3.846.154
26
Tiền ăn trưa = 20 * 25.000 = 500.000
- Tính bảo hiểm trừ vào lương
Lương cơ bản: 4 * 1.500.000 = 6.000.000
BHXH trừ vào lương = 6.000.000* 7% = 420.000
BHYT trừ vào lương = 6.000.000* 1,5% = 90.000
Thang Long University Library
59
Bảng 2.24. Bảng thanh toán tiền lương
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN
THÁNG 12 NĂM 2013
S
T
T
Họ và tên Chức vụ
Số
ngày
công
được
hưởng
Lƣơng
khoán
đƣợc
hƣởng
Định
mức tiền
công
(/ngày)
Số ngày
công TT
(/tháng)
Tiền ăn
Ca
Tiền công
(đ)
Tổng số
Các khoản khấu trừ
vào lƣơng
Thực
lĩnh
Ký
nhận
BHXH
(7%)
BHYT
(1,5%)
Bộ phận quản lý
1 Trần Tiến Hưng P.Giám đốc 26 5.000.000 346.154 20,0 500.000 3.846.154 4.563.462 420.000 90.000 4.053.46
2
2 Dương Thị Phương Kế toán 26 3.000.000 115.385 9,0 1.038.462
1.038.462
388.500 83.250 566.712
3 Nguyễn thị Hiền Kế toán 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 388.500 83.250 4.178.25
0
4 Vũ Thị Mơ CBTC 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650 4.351.65
0
5 Trần Thi Ngọc TQ + VT 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.113.462 245.700 52.650
3.815.11
2
6 Vũ Thị Thanh Lan Thủ kho 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650
4.351.65
0
Cộng 2.950.000 20.884.616 23.665.386 1.934.100 414.450 21.316.8
36
Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
60
Ví dụ 6: Trích các khoản trích theo lương vào chi phí quản lý doanh nghiệp
BHXH doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 17%; BHYT doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 3%
* Tính bảo hiểm doanh nghiệp phải trích của P.Giám đốc Trần Tiến Hưng:
BHXH doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 17% = 1.020.000
BHYT doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 3% =180.000
Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG
012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM
Tháng 12 năm 2013
Đối tượng sử dụng
(ghi nợ các TK)
Ghi có TK 334
phải trả nhân viên
TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Tổng cộng
TK 3382 TK 3383 (17%) TK 3384 (3%) Cộng TK 338
TK 6271
Chi phí nhân viên
phân xưởng
231.769.231
0
12.822.917
2.385.494 15.208.411 246.977.642
Cộng TK 6271
231.769.231
0
12.822.917
2.385.494 15.208.411 246.977.642
TK 6411
Chi phí nhân viên 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154
Cộng TK 6411 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154
TK 6421
Chi phí NV quản lý 21.316.836 0 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036
Cộng TK 6421 21.316.836 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036
Tổng 307.932.221 0 17.520.017 3.214.394 19.766.947 327.699.168
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
Thang Long University Library
61
Ví dụ 7: 26/12 Công ty thanh toán tiền mua xăng của Công ty CP vận tải Lào Cai
617.250 đồng
Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT
CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/11P
Liên 2: Giao khách hàng Số: 0001553
Ngày 26 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty CP vận tải Lào Cai
Mã số thuế: 369636085
Địa chỉ:192A Đường Nguyễn Thái Học - P Lê Lợi;Số tài khoản 58487246900753
Điện thoại:.020 875 888
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Mã số thuế:.5300245698.
Địa chỉ012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Số tài khoản.37110000027669
Điện thoại:020 841564
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 DIESEL 0.05% S Lít 135 22.445,44 561.136
Thuế suất GTGT: 10%
Mức phí XD : 0 đ/l
Cộng tiền hàng 561.136
Tiền thuế GTGT 56.114
Tiền phí xăng dầu 0
Tổng cộng tiền thanh toán 617.250
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
62
Ví dụ 8 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy tính, tủ
tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện thoại vào chi phí SXKD năm 2013 (21.520.454) (Số
liệu cập nhật tại bảng chi tiết TK 242 năm 2013)
Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu: 642
Dư đầu kỳ:
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Tài
khoản
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ... ...
102 01/01/2013 Thuế môn bài phải
nộp năm 2013
3338 2.000.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
6 05/12/2013
Ngân hàng thu phí 1121 32.400
... ... ... ... ... ... ... ... ...
28 13/12/2013
Thanh toán tiền tiếp
khách
1111 4.861.000
... ... ... ... ... ... ... ... ...
11 21/12/2013
Thanh toán tiền DV
viễn thông
1111 785.397
... ... ... ... ... ... ... ... ...
140 31/12/2013
Trích số tiền BHXH
+ BHYT phải nộp
cho cán bộ công nhân
viên vào chi phí
SXKD
3384 828.900
141 31/12/2013
Trích số tiền BHXH
+ BHYT phải nộp
cho cán bộ công nhân
viên vào chi phí
SXKD
3383 4.697.100
145 31/12/2013
Phân bổ chi phí trả
trước dài hạn năm
2013 vào chi phí
SXKD năm 2013
242 21.520.454
146 31/12/2013
Phải trả tiền lương
cho cán bộ công nhân
viên
3344 21.316.836
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản
lý từ ngày
01/01/2013 đến
31/12/2013
9111
793.907.415
Tổng cộng 793.907.415 793.907.415
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
63
2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng
- Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau:
Kết quả bán
hàng
=
Doanh thu
thuần
-
Giá vốn hàng
bán
-
Chi phí bán
hàng
- Chi phí QLDN
Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh trên TK 911. Cuối kỳ số liệu tổng hợp từ các sổ Cái TK 511, TK 632, TK 641,
TK 642 được kết chuyển sang TK 911.
- Tính kết quả bán hàng năm 2013:
*Doanh thu thuần = DT từ HĐKD thương mại + DT từ HĐKD dịch vụ
= 54.129.078.126 + 24.901.757.261 = 79.030.835.387
(Số liệu cập nhật trên "Báo cáo tổng hợp doanh thu")
*Giá vốn hàng bán = 75.742.831.117 ( sổ cái TK 632)
* Chi phí bán hàng = 616.553.956 (sổ cái TK 641)
*Chi phí QLDN = 793.907.415 (sổ cái TK 642)
*Kết quả bán hàng năm 2013:
79.030.835.387 - 75.742.831.117 - 616.553.956 - 793.907.415 = 1.877.542.899
64
Bảng 2.28. Sổ cái TK 911
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số S03B - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu:911
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Tài
khoản
đối
ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng
Trang
số
Số TT
dòng
Nợ Có
KQKD 31/12/2013
Xác định kết quả HĐKD từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
632 75.742.831.117
KQKD 31/12/2013
Xác định kết quả HĐSX từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
5111 54.129.078.126
KQKD 31/12/2013
Xác định kết quả HĐSX từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
5113 24.901.757.261
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6411 570.263.463
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6412 18.030.909
TH18 31/12/2013
Phân bổ chi phí bán hàng từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6417 28.259.584
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6421 430.947.872
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6423 3.644.623
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6425 21.520.454
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6427 118.115.547
TH19 31/12/2013
Phân bổ chi phí quản lý từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
6428 219.678.919
... ... ... ... ... ... ... ... ...
KCLL 31/12/2013
Kết chuyển lãi lỗ từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
4212 4.060.844.111
KCLL 31/12/2013
Kết chuyển lãi lỗ từ
01/01/2013 đến 31/12/2013
4212 3.783.937.641
Tổng cộng 84.860.265.386 84.860.265.386
Dư cuối kỳ
Ngày31 tháng 12 .năm 2013.
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Thang Long University Library
65
CHƢƠNG 3
PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG
3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng
3.1.1. Nhận xét chung
Công ty TNHH MTV Việt Hưng là một công ty mới thành lập, còn non trẻ, hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây
dựng nhưng Công ty đã tạo lập được chỗ đứng trong thị trường, đã đạt được những
thành tựu nhất định, để lại dấu ấn trong lòng khách hàng.
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường như hiện nay, ban lãnh đạo Công ty đã
linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục mọi
khó khăn, hòa nhập với cơ chế thị trường. Công ty hiểu được "bán hàng" là chức năng,
nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên trong công tác quản lý doanh nghiệp đã đặc biệt
quan tâm, chú trọng tổ chức tốt công tác "Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng".
Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế với công tác kế toán bán
hàng cùng với những nội dung lý thuyết tại chương 1 cũng như thực trạng công tác kế
toán của công ty tại chương 2, em xin được trình bày những ưu điểm và những tồn tại
trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt
Hưng.
3.1.2. Những ưu điểm
- Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, thống nhất từ trên
xuống dưới theo cơ chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Công ty đã
tạo được một mô hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền
kinh tế thị trường, bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban Giám
đốc giám sát kinh doanh một cách có hiệu quả.
- Bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo hình thức
tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo của
kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với toàn bộ hoạt
động kinh doanh. Vói hình thức tập trung như trên, bộ máy kế toán của Công ty được
tổ chức gọn nhẹ, công việc và trách nhiệm được phân công rõ ràng theo cách chuyên
môn hóa cho từng phần hành kế toán. Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ kế toán tốt. Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân
viên, các kế toán viên thường xuyên được cập nhật các thông tin, chế độ kế toán mới
để trau dồi kĩ năng nghề nghiệp
66
- Tổ chức kế toán:
+ Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng
theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, được luân chuyển đúng quy định và
thường xuyên được kiểm tra đối chiếu. Chứng từ được phân loại, sắp xếp, hệ thống
hóa theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và được đóng thành từng quyển
theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng ban,
các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ, nhờ đó tạo điều
kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi.
+ Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản theo QDD15/2006
do Bộ Tài chính ban hành được các cán bộ kế toán trong Công ty áp dụng tương đối
đầy đủ và mở các tài khoản chi tiết phù hợp thực tế để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh hằng ngày.
+ Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để
ghi chép sổ sách kế toán trong Công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô
của doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Đồng thời, Công ty đã
áp dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và được quản lý chặt chẽ cả
trên máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp
cho việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi
tiết với từng mặt hàng, giúp tăng cường khả năng quản lý thông tin trên Báo cáo tài
chính. Việc hạch toán chi tiết hay hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều tuân theo quy trình của hình thức Nhật ký chung, luôn có sự kiểm tra thường
xuyên giữa chi tiết và tổng hợp.
+ Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống các báo cáo kế toán trong Công ty
được lập và gửi đúng quy định của Bộ Tài chính và tương đối đầy đủ, chính xác, kịp
thời.
- Công tác hạch toán quá trình tiêu thụ: Do công ty nhận thức được tầm quan
trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp, nên công tác kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán đã được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nhà quản
lý đề ra. Sự phối hợp giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hóa
được thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ được thông
suốt.
- Công tác quản lý hàng hóa: Công ty có sự quan tâm đúng mực đến quản lý
hàng hóa nhập kho, xuất kho cả về số lượng và giá trị, chú trọng đến biện pháp bảo
quản, lưu trữ hàng hóa. Hệ thống kho được bố trí hợp lý theo từng loại hàng hóa, thuận
tiện cho việc nhập - xuất kho hằng ngày. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng
nhập - xuất kho theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực
Thang Long University Library
67
tế tại Công ty. Mặt khác, công tác quản lý hàng hóa cũng được đánh giá cao thông qua
việc xác định đúng đắn trách nhiệm của bảo vệ, thủ kho, kế toán trong công tác quản
lý, tránh nhầm lẫn, thất thoát.
- Ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán: Nhận thức được tầm quan trọng
của việc ứng dụng kế toán máy nên Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ACsoft.
Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp Công ty giảm được đáng kể lao động kế
toán, tiết kiệm chi phí nhân công, đồng thời hạn chế được tình trạng sai sót, nhầm lẫn
do việc ghi chép thủ công.
3.1.3. Một số tồn tại
- Thứ nhất: Công ty áp dụng cho khách hàng cả hình thức thanh toán trực tiếp
và hình thức thanh toán trả chậm nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện trích lập dự
phòng phải thu khó đòi (TK 139). Vì vậy, trong trường hợp phát sinh tình huống bất
thường không đòi được nợ của khách hàng (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả
năng thanh toán nợ) thì Công ty sẽ không có khoản bù đắp tổn thất xảy ra cho số nợ
này, giá trị của các khoản nợ phải thu cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm
lập báo cáo tài chính.
- Thứ hai: Công ty cũng không áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để
khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, làm giảm khả năng thu hồi vốn nhanh, ảnh
hưởng tới quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp
- Thứ ba: Do công ty vừa kinh doanh thương mại, vừa kinh doanh dịch vụ nên
hạch toán chi phí thu mua hàng hóa chung với chi phí thực hiện dịch vụ đến cuối kỳ
mới phân bổ chi phí theo doanh thu, tuy nhiên việc phân bổ này do phần mềm ACsoft
thực hiện khi nhận được lệnh nên chưa thấy rõ được sự phân bổ của các chi phí trong
kỳ. TSCĐ (chủ yếu là xe chở hàng), vừa vận chuyển hàng mua, hàng bán, vừa thực
hiện dịch vụ vận chuyển nên hạch toán chung vào các tài khoản chi phí. cuối kì mới
phân bổ vào chi phí thu mua hàng hóa theo doanh thu và kết chuyển sang giá vốn hàng
bán mà không phân bổ sang chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều
này tuy không làm thay đổi kết quả kinh doanh nhung gây nên sự bất hợp lý và sai
lệch trong chi phí : giá vốn hàng bán tăng đáng kể trong khi chi phí bán hàng và quản
lý doanh nghiệp lại thấp hơn so với thực tế.
3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng
Ý kiến thứ nhất: Công ty nên hạch toán dự phòng phải thu khó đòi
Phần lớn các khoản doanh thu của công ty đều được hình thành từ hoạt động bán
buôn cho khách hàng, do vậy Công ty thường xuyên đối mặt với việc khách hàng
thanh toán chậm, kéo dài thời giam thanh toán. Để thưc hiện tốt nguyên tắc thận trọng
trong kế toán, Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Thực
68
chất của hoạt động này là Công ty dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang
năm sau nhằm thức hiện việc thanh toán nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong
năm sau, không làm ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ của năm sau.
Theo thông tư 228/2009/ TT-BTC điều kiện trích lập các khoản nợ phải thu khó
đòi là:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền
còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ,
đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý
như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty,
doanh nghiệp tu nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản
hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp
luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy
ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản
nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên,
Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 2 năm đến dưới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết... thì
doanh nghiệp dự kiến mức tổn thât không thu hồi được để trích lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Thang Long University Library
69
TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
- Số dự phòng phải thu khó đòi được
lập tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
SDCK: Số dự phòng các khoản phải
thu khó đòi hiện có cuối kỳ
Phương pháp hạch toán:
- Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là
không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng
nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó
đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập
ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi
phí:
Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng
Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
- Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số
chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 6426 Chi phí dự phòng
- Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được
phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính
hiện hành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán
ghi:
Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 Chi phí dự phòng (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 Phải thu khách hàng
Có TK 138 Phải thu khác
Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài bảng)
- Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu
hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 111, 112 Tiền thu được
Có TK 711 Thu nhập khác
Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý
Ví dụ: Các khoản nợ quá hạn tại Công ty đến hết ngày 31/12/2013 như sau:
70
Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/12/2013
Mã
khách
hàng
Tên khách hàng
Số nợ phải
thu
Thời gian quá hạn tính đến hết ngày 31/12/2013
Từ 6 tháng
đến 1 năm
Từ 1 đến 2
năm
Từ 2 đến 3
năm
> 3
năm
269
Công ty CP
VIWASEEN 6
776.822.520 588.142.520 188.680.000
160
Công ty TNHH
MTV Trường Hải
273.630.800 73.630.800
108
Công ty TNHH
Khánh Vân
728.026.950 500.000.000 28.026.950
Cộng 1.778.480.270 1.161.773.320 188.680.000 28.026.950
Tỷ lệ trích dự phòng theo
quy định
30% 50% 70% 100%
Số dự phòng cần trích lập 348.531.996 94.340.000 19.618.865
Tổng số dự phòng cần trích lập:
348.531.996 + 94.340.000 + 19.618.865 = 462.490.861
Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi như sau:
Nợ TK 6426 462.490.861
Có TK 139 462.490.861
Ý kiến thứ hai: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán
Để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Công ty nên thực hiện chiết khấu
thanh toán cho khách hàng. Trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa khách hàng và Công
ty nên nêu rõ việc áp dụng chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách
hàng được hưởng 1% trên tổng tiền hàng nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên,
thời hạn thanh toán cả lô hàng không quá 30 ngày)
Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng như
sau:
Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán
Có TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào khoản phải thu khách hàng
Ví dụ: Ngày 3/12/2013 Công ty bán cho ông Đào Văn Chung với tổng giá trị lô
hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 8.981.818 đồng, Khách hàng thanh toán ngay bằng
tiền mặt.
Như vậy Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1% trên tổng
giá thanh toán 9.880.000 đồng theo điều khoản 1/10 net 30
Nợ TK 635 98.800 (9.880.000* 1%)
Có TK 131 98.800
Thang Long University Library
71
Kế toán sẽ theo dõi cụ thể khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng trên bảng
theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng
Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng
Chứng từ Khách
hàng
Nội dung Ngày
phát
sinh nợ
Ngày
trả
Số tiền
ghi nợ
Tỷ lệ
chiết
khấu
Số
chiết
khấu
Số
thực
thu
Ghi
chúSH NT
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
0001299 3/12 Đào
Văn
Chung
Thanh
toán ngay
tiền hàng
3/12 3/12 9.880.000 1% 98.800 9.781.
200
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng Cộng ... ... ...
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng
Ý kiến thứ ba: Công ty nên sử dụng các bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi
phí trả trước cho các bộ phận
Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước
Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng
Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai
Mẫu số FB01 - SN
(Kèm theo thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày
31/12/2002 của Bộ Tài chính)
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC
Năm 2013
S
T
T
Nội dung phân bổ
Số tiền phân bổ
trong năm
Số tiền phân bổ
kỳ này
Các đối tƣợng sử dụng khác
627 641 642
I.Chi phí trả trƣớc 43.040.907 21.520.454 21.520.454
II.- máy tính 8.904.544 4.452.272 4.452.272
- tủ tài liệu 2.500.000 1.250.000 1.250.000
- ghế văn phòng 1.700.000 850.000 850.000
- bàn 5.909.091 2.954.546 2.954.546
- tủ, bàn ghế phòng họp 9.718.182 4.859.091 4.859.091
- điện thoại 14.309.090 7.154.545 7.154.545
Chi phí khấu hao tài
sản cố định
930.021.325 ... ...
- Xe máy Honda SH 10.642.857 10.642.857 3.353.448 7.289.409
... ... ... ... ... ...
Xe ô tô tải có mui hiệu
cheng Long 24C-01899
103.704.242 103.704.242 32.676.079 71.028.163
Người ghi sổ Kế toán
Ngày …tháng…… năm 200…
Thủ trƣởng đơn vị
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với
nhau, để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức
khó khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp có cơ hội kinh
doanh có chiến lược và dám đương đầu với thách thức để thành công, tồn tại và phát
triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là
công cụ vô cùng quan trọng để các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đưa ra các chiến
lược kinh doanh có hiệu quả nhất. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu
vào phân tích các ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm giảu
quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm hiện có tại đơn vị.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình hoạt động
và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cùng với
các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt
trong xử lý các tình huống của các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học
hỏi và tự tin hơn về những kiến thức mà em đã tích lũy được trong thời gian qua. Hơn
thế nữa, em còn được sự hướng dẫn, chỉ bản tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thanh
Thủy để e có thể hoàn thành được bài khóa luận này.
Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em không tránh khỏi
những sai sót. EM rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để khóa
luận của em được hoàn thiện tốt hơn.
Thang Long University Library
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. GS.TS. Đặng Thị Loan (năm 2009) - Giáo trình Kế toán tài chính trong các
doanh nghiệp - trường Đại học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc
dân
2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng
3. http://niceaccounting.com
http://www.danketoan.com
http://thegioiketoan.com
4. Một số luận văn tốt nghiệp

More Related Content

PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại – dịch vụ, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại C...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Thương mại – dịch vụ, HOT
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...

What's hot (17)

PDF
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty cung cấp phụ kiện máy may
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
DOC
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Phong Vũ, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Cô...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
PDF
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty nước sạch, HOT
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty cung cấp phụ kiện máy may
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty vận tải Phong Vũ, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Cô...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty công nghệ Hoàng Gia, HOT
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty TNHH Sơn Hải, HAY
Ad

Similar to Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên việt hưng (20)

PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
DOCX
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh bmg...
 
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh bmg...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
DOCX
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh bmg...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh bmg...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Ad

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

PDF
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
PDF
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
PDF
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
PDF
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
PDF
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
PDF
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
PDF
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
PDF
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
PDF
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
PDF
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
PDF
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
PDF
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
PDF
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
PDF
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
DOC
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
PDF
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
PDF
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
PDF
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...
Phát triển hoạt động du lịch tại làng văn hóa – lịch sử dân tộc chơ ro – khu ...
Phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Techcombank chi nhánh Ph...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Tiền Phong...
Phát triển hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agriban...
Phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính TNHH m...
Phát triển hoạt động bán hàng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại dịch vụ Ki...
Phát triển hệ thống tìm kiếm du lịch tại Hà Nội dựa trên công nghệ Web - GIS.pdf
Phát triển hệ thống thông tin tín dụng trong hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam ...
Phát triển hệ thống quảng cáo thông minh trên mạng xã hội.pdf
Phát triển hệ thống kênh phân phối sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp...
Phát triển hành lang kinh tế Quốc lộ 2 trong thời kỳ Công nghiệp hóa - hiện đ...
Phát triển du lịch tỉnh Lạng Sơn trong xu thế hội nhập.pdf
Phát triển du lịch sinh thái tại huyện Cô Tô tỉnh Quảng Ninh.pdf
Phát triển du lịch bền vững trên cơ sở bảo vệ môi trường tự nhiên Vịnh Hạ Lon...
Phát triển động lực làm việc thông qua văn hóa doanh nghiệp tại công TNHH Hyo...
Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Văn hóa Nghệ thuật Việt Bắc gia...
Phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức tại trường Cao đẳng Nghề tỉnh Bà Rịa Vũn...
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường mần non Thành phố Cao Bằng theo hướn...
Phát triển dịch vụ tín dụng, thẻ, Internet-banking tại Vietinbank chi nhánh 9...
Phát triển dịch vụ thanh toán trong nước tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tr...

Recently uploaded (20)

PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PPTX
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
PDF
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
PPTX
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
PPTX
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
DOCX
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
PPTX
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
PPTX
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
PDF
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
PPTX
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
PPTX
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PPTX
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PPTX
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
PDF
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
PPTX
White and Purple Modern Artificial Intelligence Presentation.pptx
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PPTX
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
White and Purple Modern Artificial Intelligence Presentation.pptx
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên việt hưng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THANH LAM MÃ SINH VIÊN : A17969 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Nguyễn Thanh Thủy Sinh viên thực hiện : Trần Thanh Lam Mã sinh viên : A17969 Chuyên ngành : Kế toán Hà Nội - 2014 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. CHƢƠNG 1....................................................................................................................1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI ................................................1 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................1 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng..........................................................................................................1 1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................1 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu..............................................................1 1.1.1.3. Doanh thu thuần....................................................................................2 1.1.1.4. Giá vốn hàng bán ..................................................................................2 1.1.1.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp...............................2 1.1.1.6. Xác định kết quả bán hàng ....................................................................2 1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại........................2 1.2.1. Phương thức bán buôn................................................................................2 1.2.1.1. Bán buôn qua kho..................................................................................3 1.2.1.2. Bán buôn không qua kho .......................................................................3 1.2.2. Phương thức gửi hàng đại lý hay kí gửi hàng hóa ....................................3 1.2.3. Phương thức bán lẻ .....................................................................................4 1.2.3.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung .......................................................4 1.2.3.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp ........................................................4 1.2.3.3. Hình thức bán trả góp ...........................................................................4 1.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán...................................4 1.3.1. Phương pháp giá bình quân........................................................................4 1.3.2. Phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO) ...........................................5 1.3.3. Phương pháp Nhập sau Xuất trước (LIFO)...............................................6 1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh............................................................6 1.4. Nội dung kế toán bán hàng................................................................................7 1.4.1. Chứng từ kế toán .........................................................................................7 1.4.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................7 1.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng.......................................................11 1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX)............................................11 1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK).....................................................14
  • 4. 1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................15 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................15 1.5.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng.................................................................15 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................15 1.5.1.3. Phương pháp kế toán...........................................................................16 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................16 1.5.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp.............................................16 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng ...............................................................................17 1.5.2.3. Phương pháp kế toán...........................................................................18 1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng: .........................................................18 1.5.3.1. Khái niệm.............................................................................................18 1.5.3.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng............................................18 1.5.3.3. Tài khoản sử dụng ...............................................................................19 1.5.3.4. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng........................................19 1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng...................................................................................................................20 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung.............................................................20 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái...........................................................21 1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ..........................................................21 1.6.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.....................................................22 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính...........................................................23 CHƢƠNG 2:.................................................................................................................24 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG ..................................24 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Việt Hƣng..................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................24 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...............................................................25 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý.............................................................................26 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................27 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................28 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng.............29 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty....................................................29 2.2.2. Các phương thức thanh toán tại Công ty .................................................30 2.2.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán ........................................30 2.2.4. Kế toán bán hàng tại Công ty....................................................................31 2.2.4.1. Tài khoản sử dụng ...............................................................................31 2.2.4.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ......................................32 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng ..................................................32 2.2.4.4. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng ........................................41 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng.................................................................................................................50 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng...........................................................................50 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ......................................................56 2.3.1. Kế toán xác định kết quả bán hàng...........................................................63 CHƢƠNG 3..................................................................................................................65 PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG ....................65 3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng ............................................................65 3.1.1. Nhận xét chung..........................................................................................65 3.1.2. Những ưu điểm ..........................................................................................65 3.1.3. Một số tồn tại..............................................................................................67 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng ...............................67
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho.......................................... 12 Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán ........ 12 Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán . 13 Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp........................................................... 13 Sơ đồ 1.5. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi................................................. 13 Sơ đồ 1.6. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.............................................................. 15 Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng ................................................................... 16 Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.................................. 18 Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng...................... 19 Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung .................. 20 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký - Sổ Cái................ 21 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Việt Hưng........................ 26 Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Việt Hưng......... 27 Sơ đồ 2.3. Quy trình vào phần mềm kế toán ACsoft.......................................... 29 Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng......................................... 32 Bảng 2.1. Phiếu xuất kho .................................................................................... 33 Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT................................................................................... 34 Bảng 2.3. Chi tiết công nợ phải thu..................................................................... 35 Bảng 2.4. Phiếu xuất kho .................................................................................... 36 Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH MTV Việt Hưng ...................... 37 Bảng 2.6. Phiếu thu Công ty TNHH MTV Việt Hưng ....................................... 38 Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 214............................................................................... 39 Bảng 2.8. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ............................................... 40 Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 1562 ................................................................... 41 Bảng 2.10. Thẻ kho ............................................................................................. 42 Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa........................................................................... 43 Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư............................................................. 44 Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu ............................................................. 45 Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung .............................................................................. 46 Bảng 2.15. Sổ cái TK 156 ................................................................................... 47 Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 ................................................................................... 48 Bảng 2.17. Sổ cái TK 511 ................................................................................... 49 Bảng 2.18. Sổ cái TK 131 ................................................................................... 50 Thang Long University Library
  • 7. Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương............................................................... 52 Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242 ................................................................... 53 Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013 .................................................. 54 Bảng 2.22. Sổ cái TK 641 ................................................................................... 55 Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thông.............................................................. 57 Bảng 2.24. Bảng thanh toán tiền lương.............................................................. 59 Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm............................................................ 60 Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT................................................................................. 61 Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642 .................................................................................. 62 Bảng 2.28. Sổ cái TK 911 ................................................................................... 64 Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/12/2013........................................................................................................... 70 Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng.................. 71 Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước............................ 71
  • 8. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường Đại học Thăng Long, các thầy cô trong khoa Kinh tế - Quản lý với những tâm huyết của mình đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em. Đó không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang vững chắc giúp em tự tin bước vào sự nghiệp sau này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths.Nguyễn Thanh Thủy, người đã tận tình trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình viết bài khóa luận tốt nghiệp này. Bên cạnh đó em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ty TNHH MTV Việt Hưng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để e thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phòng Tài chính kế toán đã giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu. Cuối cùng em xin kính chúc quý Thầy, Cô và tập thể Công ty TNHH MTV Việt Hưng luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Thanh Lam Thang Long University Library
  • 9. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn Ths.Nguyễn Thanh Thủy. Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong khóa luận này trung thực và chưa từng được công bố dưới bất cứ hình thức nào. Những nội dung, số liệu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét được thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng, cũng như kết quả khóa luận của mình. Hà Nội, ngày 5 tháng 7 năm 2014 Sinh viên thực hiện Trần Thanh Lam
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CKTM Chiết khấu thương mại CPTM Chi phí thu mua DT Doanh thu GTGT Giá trị gia tăng GVBH Giá vốn hàng bán HĐTC Hoạt động tài chính KKĐK Kiểm kê định kỳ KKTX Kê khai thường xuyên K/c Kết chuyển LIFO Phương pháp nhập sau xuất trước QLDN Quản lý doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TM và DV Thương mại và dịch vụ TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên TK Tài khoản TTĐB Tiêu thụ đặc biệt FIFO Phương pháp nhập trước xuất trước TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, các doanh nghiệp Việt Nam đã và đang có những bước phát triển mạnh mẽ cả về hình thức và quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp đã góp phần quan trọng trong việc thiết lập nền kinh tế thị trường trên đà ổn định và phát triển. Trong đó doanh nghiệp thương mại là một trong những thành phần cơ bản của hệ thống các doanh nghiệp. Doanh nghiệp thương mại đóng vai trò là một mắt xích quan trọng trong nền kinh tế, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Quá trình kinh doanh của công ty thương mại có thể hiểu là quá trình cung cấp, dự trữ và bán ra các loại hàng hóa. Bán hàng là khâu cuối cùng và có tính quyết định đến hiệu quả của quá trình kinh doanh. Các chu kỳ kinh doanh chỉ có thể diễn ra liên tục, nhịp nhàng khi khâu bán hàng được tổ chức tốt nhằm quay vòng vốn nhanh, bù đắp được chi phí bỏ ra để từ đó thực hiện mục tiêu cuối cùng là thu được lợi nhuận, tiếp tục chu kì kinh doanh tiếp theo. Bên cạnh đó, trong điều kiện kinh tế vĩ mô và vi mô luôn biến động, sự cạnh tranh ngày càng gay gắt đã khiến cho việc tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp ngày càng gặp nhiều khó khăn thử thách. Do đó, để có thể đứng vững trên thị trường, các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp để công ty chủ động thích ứng và nắm bắt thị trường, huy động mọi nguồn lực đầu tư để có thể thu được lợi nhuận cao nhất. Trong đó kế toán bán hàng là một công cụ sắc bén và quan trọng hàng đầu trong quá trình tiến hành quản lý hoạt động kinh tế. Chính vì vậy, việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là yêu cầu hết sức cần thiết của doanh nghiệp thương mại. Qua thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng, từ những kiến thức đã học và thực tế hoạt động tại doanh nghiệp cùng sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Ths Nguyễn Thanh Thủy, em đã lựa chọn, thực hiện đề tài: "Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hƣng". Với mục đích là làm rõ cơ sở lý luận và thực hiện của hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, tìm hiểu quy trình, nghiệp vụ hạch toán và tầm quan trọng của nó trong doanh nghiệp. Từ đó đưa ra nhận xét đánh giá, những kiến nghị đối với doanh nghiệp về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. Trong khuôn khổ của khóa luận này, em xin được phép giới hạn nội dung nghiên cứu như sau: - Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng.
  • 12. - Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng năm 2013 - Mục tiêu nghiên cứu: Tìm hiểu và phân tích thực trạng, đồng thời đưa ra giải pháp về mặt lý luận đối với kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Việt Hưng. - Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập được trong quá trình thực tập, các chứng từ kế toán, sổ sách... tại doanh nghiệp, từ đó đưa ra nhận xét và kết luận. Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hƣng Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hƣng Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và các cán bộ công nhân viên trong Công ty TNHH MTV Việt Hưng để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Thanh Lam Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 1.1.1.1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: - Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý, quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: Là khoản chiết khấu mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng. Có 2 hình thức chiết khấu thương mại là bớt giá và hồi khấu: + Hồi khấu: Hay còn gọi là giảm giá định kỳ, tức là bên cung cấp hàng hoá, dịch vụ căn cứ vào hợp đồng giảm giá với khách quen, khách thường xuyên, hay khách hàng mua với khối lượng lớn mà chi trả giảm cước theo định kỳ 1, 3, 6 tháng/lần theo thỏa thuận. + Bớt giá: Là một dạng giảm giá bán với biểu giá đã quy định. Nó được áp dụng cho các trường hợp: bán lại hàng cũ khi mua hàng mới, bớt giá để giải phóng hàng chậm luân chuyển, thưởng cho những đại lý tham gia vào quá trình hỗ trợ tiêu thụ... - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hóa đã xác định tiêu thụ, đã ghi nhận doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế.
  • 14. 2 - Thuế GTGT nộp theo phương pháp trực tiếp: Là thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: Là loại thuế gián thu, đánh vào một số loại hàng hóa mà Nhà nước không khuyến khích tiêu dùng hoặc hàng hóa xa xỉ. Mỗi mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB phải chịu thuế này một lần, tức là sau khi mặt hàng đó đã chịu thuế TTĐB ở khâu sản xuất thì không phải chịu thuế lần thứ 2 khi lưu thông trên thị trường. Song đối với doanh nghiệp thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu không có khoản thuế này. - Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu; đánh vào hàng hóa xuất khẩu. Thuế xuất khẩu được tính căn cứ vào số lượng từng mặt hàng tính thuế và thuế suất từng mặt hàng. 1.1.1.3. Doanh thu thuần - Là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.1.4. Giá vốn hàng bán - Là giá mua chưa thuế GTGT của hàng mua và toàn bộ chi phí có liên quan đến việc mua hàng 1.1.1.5. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp - Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác phát sinh trong quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa trong kỳ. - Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến toàn bộ hoạt động có tính chất chung toàn doanh nghiệp không thể tách riêng cho bất kỳ hoạt động nào. 1.1.1.6. Xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng biểu thị kết quả cuối cùng hay số tiền lãi, lỗ từ hoạt động bán hàng của doanh nghiệp trong một kì nhất định. Kết quả bán hàng chính là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần bán hàng với trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là tiêu chí kinh tế tổng hợp quan trọng để đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Các phƣơng thức bán hàng trong doanh nghiệp thƣơng mại 1.2.1. Phương thức bán buôn Bán buôn là việc bán hàng hóa với số lượng lớn hoặc theo lô hàng cho các tổ chức và được thực hiện theo 2 phương thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. Thang Long University Library
  • 15. 3 1.2.1.1. Bán buôn qua kho Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao từ kho của doanh nghiệp. Bán buôn qua kho được thực hiện theo 2 hình thức: - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình thức này hàng hóa được xuất bán và giao trực tiếp tại kho của người bán cho người mua. Hàng hóa được ghi nhận là tiêu thụ khi bên mua đã nhận hàng và chấp nhận thanh toán. - Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này thì bên bán xuất hàng từ kho chuyển đến cho bên mua theo thời gian và địa điểm đã ghi trong hợp đồng, hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp bán. Hàng được coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận được hàng và đã thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã nhận, bên bán mất quyền sở hữu về hàng hóa đó. 1.2.1.2. Bán buôn không qua kho Là phương thức bán buôn mà hàng hóa được giao bán ngay từ khâu mua hàng không qua kho của doanh nghiệp, chuyển thẳng đến cho bên mua. Phương thức bán buôn này được thực hiện theo 2 hình thức: - Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: theo hình thức này doanh nghiệp thương mại chỉ đóng vai trò là trung gian môi giới trong quan hệ mua bán, doanh nghiệp chỉ phản ánh doanh thu hoa hồng môi giới nhận được, không ghi nhận các nghiệp vụ mua bán như hình thức trên. - Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: doanh nghiệp thương mại phải tổ chức quá trình mua hàng, bán hàng và thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp và khách hàng. + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức trực tiếp (bán giao tay ba): theo hình thức này doanh nghiệp thương mại sau khi nhận hàng ở bên bán, giao hàng trực tiếp cho khách hàng của mình. Khi bên mua nhận đủ hàng, thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán thì hàng hóa được coi là tiêu thụ. + Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán theo hình thức chuyển hàng: theo hình thức này doanh nghiệp kinh doanh thương mại sau khi mua hàng chuyển bán thẳng cho bên mua tại địa điểm đã thỏa thuận trước trong hợp đồng bằng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài. Hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Hàng được coi là tiêu thụ khi bên mua đã nhận được đủ hàng, thanh toán ngay hoặc chấp nhận thanh toán và doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa đó. 1.2.2. Phương thức gửi hàng đại lý hay kí gửi hàng hóa Theo hình thức này, doanh nghiệp thương mại là bên giao đại lý giao hàng cho cơ sở đại lý, ký gửi - bên nhận đại lý. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp bán hàng, thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý và hưởng hoa hồng đại lý. Số hàng gửi bán vẫn thuộc
  • 16. 4 quyền sở hữu của doanh nghiệp, chưa đươc coi là tiêu thụ. Số hàng này được coi là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được số tiền do bên nhận đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Có 2 hình thức bán hàng đại lý: - Đại lý bán hàng đúng giá quy định: Giá do bên giao đại lý quy định, bên nhận đại lý chỉ hưởng hoa hồng đại lý. - Đại lý mua bán đứt đoạn: bên nhận đại lý hưởng chênh lệch giá bán. 1.2.3. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là phương thức bán hàng với số lượng nhỏ trực tiếp cho người tiêu dùng. Bán lẻ được thực hiện theo 3 hình thức: 1.2.3.1. Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung Theo hình thức này nhân viên thu ngân ở quầy chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn hoặc tích kê thu tiền giao cho khách hàng để khách hàng đến nhận hàng tại quầy do nhân viên bán hàng giao. Cuối ca bán hàng, nhân viên thu ngân tổng hợp tiền, kiểm tiền và lập báo cáo, nộp tiền cho thủ quỹ. Nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc tích kê, kiểm kê hàng hóa tại quầy và lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ trong ca. Kế toán bán hàng nhận chứng từ làm căn cứ để ghi sổ. 1.2.3.2. Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp Theo hình thức này nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền và giao hàng hóa cho khách hàng. Cuối ca bán hàng, nhân viên bán hàng kiểm tiền và nộp tiềm cho thủ quỹ đồng thời phải kiểm kê hàng hóa tai quầy sau đó lập Bảng kê hàng hóa bán lẻ và lập báo cáo tiền bán hàng trong ca, nộp cho kế toán bán hàng để ghi sổ. 1.2.3.3. Hình thức bán trả góp Theo hình thức này người mua được trả tiền hàng thành nhiều lần, nhưng ngoài số tiền gốc phải trả thêm lãi trả góp. Hình thức này thuận lợi cho khách hàng mua những mặt hàng có giá trị lớn. Theo hình thức này, khi hàng hóa được giao cho người mua, hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán ghi nhận doanh thu theo giá bán trả tiền ngay. Khoản lãi trả góp được ghi nhận vào doanh thu chưa thực hiện và được phân bổ trong thời gian trả góp. 1.3 Các phƣơng pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại, trị giá vốn hàng xuất bán bao gồm: trị giá mua thực tế của hàng xuất bán và chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ. Trị giá vốn hàng xuất bán được tính bằng 1 trong 4 phương pháp sau: 1.3.1. Phương pháp giá bình quân Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán được tính theo đơn giá bình quân và số lượng hàng hóa xuất bán trong kỳ. Thang Long University Library
  • 17. 5 Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán = Số lượng hàng hóa xuất bán * Đơn giá bình quân Trong đó đơn giá bình quân có thể tính theo 2 cách: - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế của hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập kho trong kì Số lượng hàng tồn kho đầu kì + Số lượng hàng nhập kho trong kì Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa nhưng số lần nhập, xuất của mỗi loại nhiều. + Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, giảm nhẹ được việc hạch toán chi tiết hàng hóa, không phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của từng loại hàng hóa + Nhược điểm: Không phản ánh được sự biến động giá sau mỗi lần nhập, công việc tính giá hàng xuất kho dồn vào cuối tháng, độ chính xác không cao, phải tính giá theo từng loại hàng hóa. - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng hóa và số lần nhập, xuất của mỗi loại không nhiều. + Ưu điểm: Xác định được trị giá vốn thực tế hàng hóa xuất bán kịp thời. + Nhược điểm: Khối lượng công việc tính toán nhiều, phức tạp và phải tính giá theo từng loại hàng hóa. 1.3.2. Phương pháp Nhập trước Xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở giả định là số hàng nào nhập kho trước thì sẽ được xuất bán trước một cách tuần tự. Vì vậy giá của hàng xuất bán là giá của hàng hóa nhập trước và hàng tồn kho còn lại cuối kì là giá của hàng hóa nhập sau cùng. Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có số lần nhập xuất không nhiều, giá cả thị trường ổn định và có xu hướng giảm. - Ưu điểm: Có thể tính giá hàng xuất kho kịp thời. - Nhược điểm: Phải tính giá theo từng loại hàng hóa và phải hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại giá nên tốn nhiều công sức, Giá trị hàng xuât kho không được phản ánh chính xác, kịp thời với giá cả thị trường.
  • 18. 6 1.3.3. Phương pháp Nhập sau Xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này, hàng hóa được tính giá thực tế xuất kho dựa trên cơ sở giả định là số hàng nào nhập kho sau thì sẽ được xuất bán trước, vì vậy giá của hàng xuất bán là giá của hàng hóa nhập sau và hàng tồn kho còn lại cuối kì là giá của hàng hóa nhập kho đầu kì. - Ưu điểm: Trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán phản ánh kịp thời với giá cả thị trường. - Nhược điểm: Phải tính giá và hạch toán chi tiết hàng tồn kho theo từng loại nên tốn nhiều thời gian, công sức. 1.3.4. Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này, hàng xuất kho của lô hàng nào sẽ được tính theo giá thực tế nhập kho đích danh của lô hàng đó. Phương pháp này thích hợp với doanh nghiệp có điều kiện bảo quản riêng từng lô hàng nhập kho. - Ưu điểm: Công tác tính giá hàng hóa được thực hiện kịp thời và thông qua việc tính giá hàng hóa xuất kho, kế toán có thể theo dõi được thời hạn bảo quản của từng lô hàng hóa - Nhược điểm: Để thực hiện được phương pháp này thì hệ thống kho tàng của doanh nghiệp phải cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa nhập kho, quản lý khá phức tạp. Việc áp dụng phương pháp xác định giá vốn hàng bán nào là tùy thuộc vào doanh nghiệp quyết định, nhưng cần bảo đảm nhất quán trong kỳ kế toán năm và phải giải trình trong thuyết minh báo cáo tài chính. - Phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ: Chi phí thu mua là các khoản chi phí liên quan đến quá trình mua hàng và dự trữ kho hàng. Chi phí thu mua bao gồm: + Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bốc xếp hàng mua. + Chi phí thuê kho, bãi chứa đựng trung gian. + Phí, lệ phí cầu đường, phà phát sinh khi mua hàng. + Phí hoa hồng môi giới liên quan đến mua hàng. + Chi phí hao hụt trong định mức hàng hóa trong quá trình thu mua... Cuối kỳ, chi phí thu mua được phân bổ cho trị giá vốn hàng hóa bán ra trong kỳ báo cáo 100% mức chi phí thực tế hoặc phân bổ theo tỷ lệ hàng bán ra và hàng tồn kho cuối kỳ: Thang Long University Library
  • 19. 7 Chi phí thu mua được phân bổ cho hàng bán ra = Chi phí thu mua hàng tồn đầu kỳ + Chi phí thu mua phát sinh trong kỳ * Trị giá mua hàng hóa xuất bán trong kỳ Trị giá mua hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá mua hàng hóa mua trong kỳ 1.4. Nội dung kế toán bán hàng 1.4.1. Chứng từ kế toán Hạch toán chi tiết hàng hóa là việc hạch toán kết hợp giữa thủ kho và phòng kế toán trên cùng cơ sở các chứng từ nhập, xuất kho nhằm đảm bảo theo dõi chặt chẽ số hiện có và tình hình biến động từng loại hàng hóa về số lượng và giá trị. Trong hoạt động doanh nghiệp kinh doanh thương mại, các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hóa đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định của Nhà nước nhằm đảm bảo cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán. Theo chế độ chứng từ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các chứng từ kế toán bán hàng bao gồm: - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01-VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02-VT) - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 03-VT) - Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ (Mẫu số 04-VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Mẫu số 03 PXK-3LL) - Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý (Mẫu số 04 HDL-3LL) - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa (Mẫu số 05-VT) - Bảng kê mua hàng (Mẫu số 06-VT) - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT-3LL) - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTTT-3LL) - Bảng kê thu mua hàng hóa mua vào không có hóa đơn (Mẫu số 04/GTGT) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH) 1.4.2. Tài khoản sử dụng Kế toán bán hàng sử dụng các tài khoản (TK) chủ yếu như: TK156, TK157, TK611, TK131, TK511, TK512, TK521, TK531, TK532, TK632 và một số tài khoản liên quan khác. - TK156 - "Hàng hóa": Phản ánh số hiện có và sự biến động của hàng hóa tại kho, quầy theo giá mua thực tế. Tài khoản này chi tiết theo từng kho, quầy, từng loại, nhóm hàng hóa. TK156 - "Hàng hóa" được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: + TK 1561: Giá mua của hàng hóa + TK 1562: Phí mua hàng hóa + TK 1567: Hàng hóa bất động sản (BĐS)
  • 20. 8 TK 156 - Trị giá vốn thực tế của hàng nhập kho - Chi phí thu mua hàng hóa - Trị giá hàng hóa nhận vốn góp - Trị giá hàng hóa đã bán bị người mua trả lại, nhập kho - Trị giá vốn của hàng hóa thừa phát hiện khi kiểm kê - Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ từ TK 611 (phương pháp KKĐK) - Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho - Giảm giá hàng mua được hưởng - Trị giá hàng mua trả lại người bán - Chiết khấu thương mại được hưởng - Trị giá vốn thự tế của hàng hóa bị thiếu hụt khi kiểm kê - Chi phí thu mua đã phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ sang TK 611 (phương pháp KKĐK) SDCK: Trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ - TK157 - "Hàng gửi bán": Phản ánh số hàng hóa đã gửi bán, ký gửi, gửi đại lý hoặc chuyển đến cho khách hàng trong kỳ, chưa được xác định là tiêu thụ. Tài khoản này được chi tiết cho từng loại hàng. TK157 - Trị giá hàng hóa gửi bán hoặc gửi đại lý - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (KKĐK) - Trị giá hàng hóa gửi bán được coi là tiêu thụ - Trị giá hàng gửi bán bị khách hàng trả lại - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (KKĐK) SDCK: Trị giá hàng gửi bán chưa được khách hàng chấp nhận thanh toán - TK 632 - "Giá vốn hàng bán": Phản ánh trị giá vốn của hàng hóa đã được xuất bán trong kỳ. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng loại hoạt động, từng loại hàng bán và không có số dư cuối kỳ. TK632 - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ - Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ. - Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Trị giá vốn thực tế của hàng hóa, xuất bán trong kỳ (phương pháp KKĐK) - Trị giá vốn của hàng hóa đã bán bị trả lại và các khoản ghi giảm giá vốn hàng bán khác - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ sang TK 911 Thang Long University Library
  • 21. 9 - TK 611 - "Mua hàng": Tài khoản này chỉ được áp dụng trong doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK. Tài khoản này sử dụng để theo dõi và phản ánh trị giá hàng hóa mua vào và bán ra trong kỳ bằng cách chỉ theo dõi hàng hóa nhập kho theo nghiệp vụ (ghi theo trị giá mua vào) và hàng hóa xuất ra được xác định dựa trên cơ sở kiểm kê, đánh giá cuối kỳ ( tồn kho). Tài khoản 611 không có số dư cuối kỳ. TK611 - Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ từ TK 156, TK 157, TK 151 - Trị giá thực tế hàng mua vào trong kỳ - Trị giá hàng bán bị trả lại - Trị giá thực tế của hàng xuất trong kỳ - Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của hàng mua được hưởng - Trị giá thực tế của hàng hóa mua vào trả lại cho người bán - Kết chuyển trị giá vốn hàng tồn kho cuối kỳ về TK 151, TK 156, TK 157 - TK 511 - "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ": tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ và các khoản ghi giảm doanh thu. Tổng doanh thu bán hàng có thể là tổng giá thanh toán (tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), có thể là giá chưa bao gồm thuế GTGT (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ). Doanh thu thực tế là doanh thu của hàng hóa đã được xác định là tiêu thụ, khách hàng đã trả tiền ngay hoặc chấp nhận thanh toán. Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp. trợ giá + TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư + TK 5118: Doanh thu khác
  • 22. 10 TK 511 - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu tư của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán - TK 512 - "Doanh thu nội bộ": Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ các doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá nội bộ. Tài khoản 512 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: + TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá + TK 5122: Doanh thu bán thành phẩm + TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 512 - Số thuế phải nộp (thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) tính trên hàng hóa tiêu thụ nội bộ trong kỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu nội bộ: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nội bộ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán - TK 521 - "chiết khấu thương mại": Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (Sản phẩm, hàng hoá), dịch vụ với khối lượng lớn và theo thoả thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thương mại (Đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng) Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 3 tài khoản cấp 2: + TK 5211: Chiết khấu hàng hoá Thang Long University Library
  • 23. 11 + TK 5212: Chiết khấu thành phẩm + TK 5213: Chiết khấu dịch vụ - TK 531 - "Hàng bán bị trả lại": Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. - TK 532 - "Giảm giá hàng bán": Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. TK 521, 531, 532 - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hoá đã bán toán cho khách hàng - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. 1.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng 1.4.3.1. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên (KKTX) thì tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán được theo dõi, phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống. Các tài khoản hàng tồn kho dùng để phản ánh số hiện có, tình hình biến động, tăng, giảm của hàng hóa nên giá trị hàng hóa trên sổ kế toán có thể xác định được ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. Phương pháp KKTX thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị kinh doanh thương mại các mặt hàng có giá trị lớn, tần suất nhập, xuất kho không nhiều. - Trình tự hạch toán kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • 24. 12 Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho K/c các khoản giảm trừ DT cuối kỳ TK 1561 TK 632 TK 911 TK511 TK 131 TK 532, 531, 521 DT bán hàng bị trả TK 157 K/c doanh thu lại, CKTM, giảm giá thuần DT bán hàng Xuất kho Ghi nhận K/c GVHB chưa thuế gửi bán GVHB TK 111, 112 Xuất kho bán trực tiếp TK 3331 TK 1561,157 DT bán hàng Thuế GTGT thu tiền TK 1562 đầu ra Hàng bán Phân bổ CPTM bị trả lại cho hàng bán ra Giảm thuế GTGT khi doanh thu giảm Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán K/c các khoản giảm trừ DT cuối kỳ TK 111,112,131 TK 632 TK 911 TK511 TK 131 TK 532, 531, 521 DT bán hàng bị trả TK 157 K/c doanh thu lại, CKTM, giảm giá thuần DT bán hàng Chuyển thẳng GVHB chưa thuế K/c TK 111, 112 TK 133 GVHB TK 3331 Thuế GTGT Bán hàng đầu vào Thuế GTGT thu tiền đầu ra Trị giá vốn của hàng bán giao tay ba Giảm thuế GTGT khi doanh thu giảm Thang Long University Library
  • 25. 13 Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán TK 5113 TK 111, 112, 131 TK 641 TK 133 TK 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào phải nộp Hoa hồng môi giới được hưởng Chi phí môi giới Sơ đồ 1.4. Phương thức bán hàng trả góp TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112 DT tính theo K/c doanh thu thuần giá bán trả ngay Ghi nhận GVHB Số tiền thu ngay K/c GVHB khi bán trả góp TK 3331 Thuế GTGT phải nộp TK 131 TK 1562 TK 515 Phân bổ CPTM K/c DT TK 3387 Số tiền còn phải cho hàng bán ra từ HĐTC thu của khách hàng Tiền lãi Lãi bán hàng nhận được trả góp Sơ đồ 1.5. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Tại đơn vị giao đại lý TK 1561 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 641 TK 157 TK 3331 Hoa hồng trả cho Xuất kho đại lý gửi bán Ghi nhận K/c GVHB thuế GTGT GVHB phải nộp TK 133 K/c doanh thu thuần Thuế GTGT đầu vào TK 1562 Doanh thu bán hàng TK 111, 112 không thuế GTGT Phân bổ CPTM Tiền hàng thực thu cho hàng bán ra
  • 26. 14 Tại đơn vị nhận đại lý TK 003 - Nhận hàng - Bán hàng -Trả lại hàng TK 911 TK 511 TK 331 TK 111,112,131 TK 3331 K/c doanh thu thuần Thuế GTGT đầu vào Hoa hồng đại lý được hưởng Số tiền bán hàng phải TK 111,112 trả cho bên giao đại lý Thanh toán tiền cho bên giao đại lý - Trình tự kế toán bán hàng tại doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT Doanh nghiệp kinh doanh thương mại tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện chịu thuế GTGT thì quá trình hạch toán nghiệp vụ bán hàng cơ bản giống như doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sự khác biệt đó là doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là doanh thu bao gồm cả thuế (tổng giá thanh toán). Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT phải nộp cho hàng đã tiêu thụ được hạch toán như khoản giảm trừ doanh thu: Nợ TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp 1.4.3.2. Kế toán bán hàng trong các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) Phương pháp kiểm kê định kỳ (KKĐK) không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất hàng hóa ở các tài khoản hàng tồn kho, các tài khoản này chỉ phản ánh giá trị hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến mua hàng, nhập, xuất kho được phản ánh trên TK 611 - "Mua hàng". Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế giá trị hàng tồn kho và từ đó tính ra giá trị hàng xuất ra trong kỳ theo công thức: Trị giá hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ - Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ Phương pháp này được áp dụng ở những doanh nghiệp có nhiều chủng loại hàng hóa với quy cách, mẫu mã khác nhau, giá trị thấp và được nhập, xuất thường xuyên hoặc có hệ thống thiết bị hiện đại theo dõi, kiểm soát chặt chẽ hàng tồn kho. Thang Long University Library
  • 27. 15 Sơ đồ 1.6. Hạch toán tổng hợp kế toán bán hàng theo phương pháp KKĐK, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ K/c trị giá hàng tồn kho cuối kỳ TK 151,156,157 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK 111,112,131 K/c hàng tồn kho TK 3331 đầu kỳ K/c GVHB K/c DT thuế GTGT TK 111,112,331 ... thuần phải nộp Xác định GVHB Mua hàng trong kỳ cuối kỳ TK 133 TK 521,531,532 TK 1562 thuế GTGT Doanh thu bán hàng đầu vào không thuế GTGT K/c các khoản giảm trừ DT K/c CPTM cho hàng tồn kho đầu kì K/c CPTM cho hàng tồn kho cuối kỳ 1.5. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 1.5.1.1. Khái niệm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa liên quan trực tiếp đến khâu bảo quản, tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bán hàng được bù đắp bởi doanh thu trong kỳ và là một bộ phận chi phí quan trọng trong chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5.1.2. Tài khoản sử dụng Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641 - "Chi phí bán hàng". Tài khoản này dùng để phản ánh, tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản và tiêu thụ hàng hóa. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng - TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì - TK 6413: Chí phí dụng cụ, đồ dùng - TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ - TK 6415: Chi phí bảo hành - TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
  • 28. 16 TK 641 - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán, tiêu thụ hàng hoá, cung cấp dịch vụ - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng - Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” cuối kỳ 1.5.1.3. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí bán hàng TK 111,112,131 TK 334 TK 641 1388,152,335... Chi phí lương nhân viên bán hàng Các khoản thu hồi ghi giảm TK 338 chi phí bán hàng Các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng TK 152,153 Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ (giá trị nhỏ) TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 335 Trích trước chi phí phải trả K/c chi phí bán hàng TK 142,242 Phân bổ dần chi phí trả trước TK 352 TK 352 Trích trước chi phí bảo hành TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Hoàn nhập dự phòng bảo hành Chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào 1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 1.5.2.1. Khái niệm chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện công tác quản lý bao gồm: Quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý khác. Xét về mặt bản chất, đó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Nó Thang Long University Library
  • 29. 17 đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành một cách bình thường. Đây là chi phí tương đối ổn định. 1.5.2.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp" để tập hợp các khoản chi phí trong kỳ. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý - TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý - TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng - TK 6424: Chí phí khấu hao TSCĐ - TK 6425: Thuế, phí và lệ phí - TK 6426: Chi phí dự phòng - TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài - TK6428: Chi phí bằng tiền khác TK 642 - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm - Câc khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
  • 30. 18 1.5.2.3. Phương pháp kế toán Sơ đồ 1.8. Trình tự kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112,131 TK 334,338 TK 642 1388,152,335... Lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp Các khoản thu hồi ghi giảm TK 152,153 chi phí QLDN Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242 TK 911 Phân bổ dần chi phí trả trước TK 335 Trích trước chi phí phải trả K/c chi phí QLDN TK 139,351 Trích lập các khoản dự phòng TK 111,112,333 TK 139 Thuế, phí, lệ phí TK 111,112,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, Hoàn nhập dự phòng Chi phí bằng tiền khác nợ phải thu khó đòi TK 133 Thuế GTGT đầu vào 1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng: 1.5.3.1. Khái niệm Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đã bỏ ra và doanh thu thuần đã thu về trong kỳ. Nếu doanh thu thuần lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, ngược lại thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kỳ thường là cuối tháng, cuối quý, cuối năm tùy thuộc vào từng đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. 1.5.3.2. Phương pháp xác định kết quả bán hàng Kết quả bán hàng trong kỳ của doanh nghiệp kinh doanh thương mại được xác định như sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Thang Long University Library
  • 31. 19 Trong đó, các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp. Giá vốn hàng bán = Trị giá mua thực tế của hàng tiêu thụ trong kỳ + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ + Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (nếu có) 1.5.3.3. Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả bán hàng, kế toán sử dung tài khoản 911 - "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và các hoạt động khác trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. TK 911 - Trị giá vốn của hàng hoá đã bán; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; ... - Kết chuyển lãi sang TK 421 - Doanh thu thuần về số hàng hoá đã bán trong kỳ; ... - Kết chuyển lỗ sang TK 421 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh sang tài khoản 421 - "Lợi nhuận chưa phân phối" để phản ánh kết quả lãi hay lỗ và tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.5.3.4. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng Sơ đồ 1.9. Trình tự hạch toán kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 911 TK 511, 512 K/c GVHB TK 521,531,532,333 TK 641 K/c các khoản K/c chi phí bán hàng giảm trừ doanh thu K/c doanh thu thuần TK 642 K/c chi phí quản lý ... doanh nghiệp TK 421 ... Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi
  • 32. 20 1.6. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định rõ việc mở sổ, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán. Việc vận dụng hình thức sổ kế toán nào là tùy thuộc vào đặc điểm, tình hình hoạt động kinh doanh và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Hiện nay, trong cac doanh nghiệp kinh doanh thương mại thường sử dụng các hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra 1.6.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, đặc biệt là sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Loại sổ sử dụng: Sổ nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt; sổ Cái; câc sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy, phù hợp với các loiaj hình doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp lớn. Nhược điểm: ghi trùng lặp. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.10. Trình độ ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 156,131 511,632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ Nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết 156,131,632 Bảng tổng hợp chi tiết Thang Long University Library
  • 33. 21 1.6.2. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được kết hợp để ghi chép theo trinh tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký -Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Loại sổ sử dụng: Nhật ký - Sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: dễ ghi, dễ đối chiếu, số lượng kế toán ít. Nhược điểm: dễ trùng lặp, kích thước sổ cồng kềnh, khó phân công lao động, không phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lớn. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký - Sổ Cái 1.6.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Đặc trưng cơ bản: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là "Chứng từ ghi sổ". Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi theo nội dung kinh tế trên sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Loại sổ sử dụng: sổ Chứng từ ghi sổ; sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: dễ ghi chép đơn giản, kết cấu sổ dẽ ghi, dễ đối chiếu, kiểm tra. Số tờ rời cho phép thực hiện chuyên môn hóa lao động, phù hợp với các loại hình doanh nghiệp, thuận tiện cho việc sử dụng kế toán máy. Nhược điểm: ghi trùng lặp, dễ dẫn đến sai sót. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Nhật ký - Sổ Cái TK 156,131,632 Báo cáo tài chính Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết 156,131,632 Bảng tổng hợp chi tiết
  • 34. 22 Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Chứng từ ghi sổ 1.6.4. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ Đặc trưng cơ bản: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vừa được ghi chép theo thời gian, vừa theo hệ thống, được phản ánh một bên của tài khoản trên Nhật ký, sổ Cái. Nhật ký - Chứng từ có thể mở chuyên dùng hoặc mở chung cho nhiều đối tượng có quan hệ với nhau. Loại sổ sử dụng: sổ Nhật ký - Chứng từ; Bảng kê; Bảng phân bổ; sổ Cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Ưu điểm: tính chuyên môn hóa cao, dễ dàng phân công, giảm một nửa khối lượng ghi sổ. Tính chất đối chiếu, kiểm tra cao, cung cấp thông tin tức thời cho quản lý. Nhược điểm: Kết cấu sổ hức tạp, quy mô số lớn, khó vận dụng máy tính vào xử lý số liệu, đòi hỏi trình độ kế toán cao, quy mô hoạt động doanh nghiệp lớn. Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết 156,131,632 Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK 156,131 511,632 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Thang Long University Library
  • 35. 23 Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức: Nhật ký - Chứng từ 1.6.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản: Các phần mềm kế toán được thiết kế dựa trên nguyên tắc của bốn hình thức kế toán kể trên. Phần mềm kế toán không thể hiện được đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng nó in được đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định. Loại sổ sử dụng: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức sổ kế toán nào thì sẽ có đầy đủ sổ của hình thức kế toán đó. Ưu điểm: Các phần mềm kế toán nhìn chung tốc độ cao, đa dạng, chuẩn xác. Nhược điểm: Cần phải đảm bảo đồng bộ giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và trình độ của cán bộ kế toán, đảm bảo tính tự động hóa, tính an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả. Trình tự ghi sổ: Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chứng từ kế toán và Bảng phân bổ Nhật ký - Chứng từ, Sổ 8,9,10 Sổ Cái TK 156,131,632 Báo cáo tài chính Bảng kê số 8,9,10 Sổ, thẻ kế toán chi tiết 156,131,632 Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Máy vi tính (phần mềm kế toán) Sổ kế toán thẻ/bảng kê Báo cáo tài chính
  • 36. 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƢNG Trong chương 1 chúng ta trình bày cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng. Tiếp theo chúng ta sẽ đi sâu phân tích kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng. Phần đầu chương giới thiệu đăc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Việt Hưng thông qua nghiên cứu hoạt động kinh doanh và tổ chức hạch toán kế toán. Phần tiếp theo cũng là nội dung chính của luận văn sẽ đi sâu phân tích thực trạng hạch toán kế toán toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty. 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Việt Hƣng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty: Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hưng - Giám đốc: Bà Vũ Thị Dung - Địa chỉ: Số nhà 012B, đường Ngô Quyền, phường Kim Tân, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai. - Điện thoại: 020 841564 - Hình thức sở hữu vốn: Tư nhân. - Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán vật liệu xây dựng, vận chuyển hàng hóa. - Đăng ký kinh doanh số: 144/HH.1TV, cấp ngày 09 tháng 09 năm 2008. - Mã số thuế: 5300245698 - Vốn điều lệ: 6.000.000.000 đồng (Sáu tỷ đồng chẵn) - Số lượng lao động: 41 Mặc dù mới chỉ hoạt động trong vòng 5 năm và phải gặp không ít khó khăn trong kinh doanh, doanh nghiệp đã từng bước tháo gỡ những khó khăn trước mắt sao cho vẫn luôn đặt chữ tín lên hàng đầu để tạo được sự tin tưởng với người tiêu dùng và các bạn hàng, giúp cho công việc kinh doanh, mua bán hàng hóa được thuận tiện và lâu dài. Việc đó được đánh giá qua doanh số, khả năng tiêu thụ, thị phần của doanh nghiệp và cũng có thể nói đây là việc sống còn của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt của rất nhiều đối thủ khác. Có bán được hàng hóa doanh nghiệp mới thu hồi được vốn, tăng nhanh vòng quay của vốn đồng thời góp phần vào ngân sách quốc gia giúp cho đất nước ngày càng giàu mạnh. Để có một chỗ đứng trên thị trường, Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hưng đã có những nỗ lục đáng kể phấn đấu ngày càng phát triển và nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng. Công ty chuyên kinh doanh đầy đủ các loại vật liệu xây dựng phục vụ mọi nhu cầu tiêu thụ của tất cả các đối tượng trên toàn quốc. Thang Long University Library
  • 37. 25 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Một Thành Viên Việt Hưng được thành lập từ năm 2008 là một doanh nghiệp chuyên kinh doanh các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng với mục tiêu kinh doanh có hiệu quả, đúng pháp luật, tạo công ăn việc làm cho người lao động, bảo toàn và phát triển vốn, từng bước nâng cao chất lượng hoạt động của công ty. Hiện tại công ty TNHH MTV Việt Hưng đăng ký hoạt động trong các lĩnh vực sau: 1.Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 2.Mua bán vật liệu xây dựng 3.Mua bán hàng nông, lâm, thủy, hải sản, thuốc lá, nguyên liệu thuốc lá, dịch vụ cung cấp giống cây trồng. 4.Mua bán xe có động cơ, máy móc, vật tư, thiết bị phụ tùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và tiêu dùng. 5.Mua bán các sản phẩm khoáng sản, hóa chất, phân bón các loại; Dịch vụ bốc xếp hàng hóa. 6.Kinh doanh dịch vụ vận tải hàng hóa; Kinh doanh vận tải hàng hóa, vận tải hành khách theo hợp đồng. 7.Cho thuê phương tiện, thiết bị thi công. 8.Dịch vụ sửa chữa ô tô, xe máy, phương tiện thi công. 9.Mua bán vật tư, thiết bị điện dân dụng. 10.Xuất nhập khẩu các mặt hàng công ty kinh doanh. 11.Mua bán xe ô tô các loại. 12.Mua bán linh kiện, phụ tùng, săm lốp ô tô các loại. 13.Sửa chữa, đóng mới thùng bệ xe ô tô. Đăng ký hoạt động SXKD 13 ngành nhưng doanh thu của Công ty từ khi được thành lập đến nay chủ yếu là từ hoạt động mua bán vật liệu xây dựng, là hoạt động kinh doanh chính, “mũi nhọn” của Công ty. Ngoài ra công ty còn hoạt động dịch vụ vận tải vừa hỗ trợ cho hoạt động thương mại, vừa đem lại nguồn thu đáng kể cho công ty.
  • 38. 26 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH MTV Việt Hưng (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự) Giám đốc: - Là người đại diện pháp lý và điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty - Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, kiến nghị phương án, cơ cấu tổ chức. - Chịu trách nhiệm với kết quả hoạt động SXKD của Công ty và làm tròn nghĩa vụ với Nhà nước. Phó giám đốc: - Giúp Giám đốc điều hành công ty, thực hiện theo sự phân công của Giám đốc. - Chịu trách nhiệm trược Giám đốc và Pháp luật về những công việc được giao phó. - Được Giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng và kỷ luật. Phòng tài chính - kế toán: - Tham mưu Giám đốc chỉ đạo, quản lý điều hành công tác kinh tế tài chính và hạch toán kế toán - Xúc tiến kế hoạch huy động tài chính, cân đối các nguồn vốn phù hợp với tình hình hoạt động SXKD của công ty trong từng thời kỳ. - Thực hiện và theo dõi công tác tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập, chi trả theo chế độ đối với nhân viên trong công ty. - Thanh toán, quyết toán các chi phí hoạt động, chi phí phục vụ SXKD và chi phí đầu tư các dự án quy định. - Tính toán, trích nộp đầy đủ và kịp thời các khoản nộp ngân sách, nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo luật định; Giao dịch thanh quyết toán mua bán điện năng; Tổ chức thực hiện các nghiệp vụ giải ngân, thanh toán. Giám Đốc Phòng Tài Chính - Kế toán Phòng Kinh Doanh Phòng Hành Chính - Nhân sự Phó Giám Đốc Thang Long University Library
  • 39. 27 - Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kỳ hạn; Chủ trì công tác kiểm kê tài sản, công cụ dụng cụ; Tổng hợp, lập báo cáo thống kê về tài chính, kế toán. - Bảo quản, lữu trữ các tài liệu kế toán, tài chính, chứng từ có giá, giữ bí mật các tài liệu và số liệu này, cung cấp khi có yêu cầu của Giám đốc. Phòng kinh doanh: - Có nhiệm vụ kinh doanh các hàng hóa của Công ty, nghiên cứu và mở rộng thị trường. Chịu trách nhiệm trực tiếp trước giám đốc về kết quả kinh doanh và hệ thống phân phối hàng hóa. Phòng hành chính - nhân sự: - Phòng hành chính nhân sự là tham mưu cho Ban giám đốc. Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ tổ chức nhân sự, hành chính, pháp chế, công nghệ thông tin, mua sắm và quản lý tài sản của công ty. Xây dựng cơ cấu, tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các bộ phận, xây dựng chiến lược phát triển nguồn nhân lực toàn công ty; xây dựng các quy trình, quy chế hoạt động nhân sự và tổ chức các hoạt động nhân sự của công ty. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH MTV Việt Hưng (Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự) Kế toán trưởng: Là người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán chịu trách nhiệm và có nghĩa vụ giám sát mọi hoạt động liên quan đến công tác kế toán của Công ty. Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp báo cáo tài chính cho các cơ quan chức năng, tư vấn cho Giám đốc những vấn đề liên quan đến tài chính và đưa ra những phương án để phát triển nâng cao khả năng tài chính của Công ty, phân tích tình hình hoạt động kinh tế, xác định và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, đề ra nhưng phương án phát triển mới trong tương lai. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ Thủ kho Thủ quỹ
  • 40. 28 Kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế, tiền lương: Tổng hợp tất cả các số liệu nhập trên hệ thống, kiểm tra, đối chiếu, cập nhật chính xác, kịp thời các chứng từ kế toán, các hóa đơn chứng từ thuế GTGT đầu vào và đầu ra. Tính và phân bổ tiền lương, khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ, các khoản trích theo lương cho cán bộ, nhân viên trong Công ty. Cuối kỳ lập báo cáo, bảng biểu, tổng hợp, bảng kê khai, quyết toán thuế theo đúng mẫu quy định. Chịu trách nhiệm trước kế toán trưởng và ban giám đốc về công việc thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán tổng hợp và các liên quan đến việc kê khai thuế của Công ty. Kế toán bán hàng kiêm kế toán công nợ Hàng ngày kế toán dựa vào các hóa đơn bán hàng do nhân viên bán hàng giao để nhập số liệu bán hàng vào phần mềm kế toán, kiểm tra đối chiếu số liệu bán hàng trên phần mềm với số liệu kho và công nợ, lập hóa đơn GTGT. Cuối ngày lập bảng kê chi tiết các hóa đơn GTGT và tính tổng giá trị hàng đã bán. Xác định giá vốn hàng bán, lập sổ chi tiết, tổng hợp nhập xuất tồn cho hàng tồn kho, tổng hợp số liệu bán hàng hàng ngày báo cáo cho kế toán trưởng. Hỗ trợ kế toán tổng hợp, ngoài ra phải kiểm tra, theo dõi việc cập nhật sổ sách, báo cáo hàng ngày tình hình công nợ bán hàng tại Công ty, kiểm tra tính chính xác, hợp lý, hợp lệ của chứng từ liên quan đến kế toán công nợ trước khi trình ký, theo dõi chi tiết từng chủ nợ, chi tiết số nợ phải thu, phải trả và các khoản nợ đến hạn. Cuối tháng, lập báo cáo công nợ trình lên kế toán trưởng và các bộ phận có liên quan. Thủ kho Hàng ngày kiểm tra số lượng, chủng loại hàng hóa nhập, xuất, tồn kho theo chứng từ. Nhập hàng hóa vào kho và sắp xếp đúng nơi quy định, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho lưu trữ và bảo quản hàng hóa. Cuối tháng lập báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa chuyển lên cho kế toán tổng hợp đối chiếu, kiểm tra. Thủ quỹ Thực hiện việc thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi. Quản lý tiền mặt tại quỹ, đảm bảo an toàn tiền. Rút hoặc nộp tiền qua ngân hàng khi có yêu cầu. Phát lương hàng tháng theo bảng lương theo từng bộ phận. Lập sổ và báo cáo quỹ hàng tháng, kiểm kê và đối chiếu sổ quỹ với kế toán chi tiết vào mỗi tháng. 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán tại công ty Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, hướng dẫn thực hiện kèm theo. - Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 - Kỳ kế toán: Theo năm - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung Thang Long University Library
  • 41. 29 - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc - Phương pháp theo dõi hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (VNĐ) - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng - Phương pháp xác định giá vốn xuất kho: Bình quân sau mỗi lần nhập Trình tự hạch toán như sau: Sơ đồ 2.3. Quy trình vào phần mềm kế toán ACsoft Ghi chú: Vào các mục cần thiết Máy tính phân loại số liệu, lên các báo cáo 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng 2.2.1. Các phương thức bán hàng tại Công ty Hiện nay, Công ty TNHH MTV Việt Hưng áp dụng cả hai phương thức: bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua hàng căn cứ vào hợp đồng đã ký sẽ đến nhận hàng tại kho của công ty. Phòng kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT thành 3 liên: Liên 1: lưu tại quyển Liên 2: Giao khách hàng Liên 3: Lưu hành nội bộ Đồng thời thủ kho sẽ lập phiếu xuất kho theo số lượng yêu cầu và thực hiện xuất kho và giao hàng, đồng thời ghi nhận số lượng thực tế xuất vào sổ kho và trên phiếu xuất kho. Sau khi giao hàng, bên mua kí nhận và thực hiện thanh toán hoặc kí giấy nhận nợ thì số hàng giao trên được xác định là tiêu thụ. - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này khi khách hàng chọn được hàng cần mua thì nhân viên bán hàng sẽ thu tiền và viết phiếu thu cũng như hóa đơn cho khách hàng. Cuối ngày nhân viên kiểm đếm sẽ kiểm kê hàng hóa và lập báo cáo tồn kho cuối ngày xác định được số lượng bán ra trong ngày. Từ đó đối chiếu và xác định số tiền mà nhân viên bán hàng phải nộp về cho thủ quỹ. Hóa đơn, chứng từ liên quan Phân hệ kế toán liên quan Các báo cáo tài chính Bảng kê, các sổ chi tiết, sổ cái... Nhật ký chung
  • 42. 30 - Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán các mục cần thiết. 2.2.2. Các phương thức thanh toán tại Công ty Hiện nay công ty áp dụng cả phương thức thanh toán trả chậm và trả ngay tùy theo khả năng của khách hàng. Nếu khách hàng đủ khả năng thanh toán ngay tại thời điểm mua hàng hóa, công ty sẽ thu tiền mặt hoặc khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản qua ngân hàng. Còn nếu khách hàng không đủ khả năng thanh toán, công ty chấp nhận cho khách hàng thanh toán chậm trong một thời gian nhất định tùy theo chiến lược kinh doanh từng thời kỳ của công ty. Công ty sử dụng tài khoản riêng được mở tại Ngân hàng Công thương VietinBank chi nhánh Lào Cai để thực hiện giao dịch trong việc thanh toán với nhà cung cấp và với khách hàng. Với những hợp đồng lớn công ty trả tiền hàng cho nhà cung cấp bằng Giấy ủy nhiệm chi cho Ngân hàng VietinBank ; khi Giấy ủy nhiệm chi được gửi tới, ngân hàng sẽ tự động chuyển số tiền phải thanh toán của Công ty sang tài khoản của đơn vị, cá nhân có tên trong Giấy ủy nhiệm chi. Khi khách hàng thực hiện thanh toán công nợ với công ty, Ngân hàng sẽ gửi Giấy báo có cho công ty để xác minh khoản tiền đã được cộng thêm vào tài khoản của Công ty tại ngân hàng. 2.2.3. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trị giá vốn của hàng hóa bán trong kỳ được tính theo phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng tồn kho thực tế sau mỗi lần nhập Ví dụ: Tình hình nhập xuất tồn của mặt hàng xi măng Hải Phòng trong tháng 12/2013 của công ty như sau: Ngày tháng Nội dung Số lượng (Tấn) Đơn giá Thành tiền 1/12/2013 Tồn đầu kì 561,9 1.283.594,61 720.279.061 3/12/2013 Xuất kho 6,5 1.283.594,61 8.343.365 5/12/2013 Xuất kho 10 1.283.594,61 12.835.946 9/12/2013 Xuất kho 100 1.283.594,61 128.359.463 11/12/2013 Xuất kho 110 1.283.594,61 141.195.409 13/12/2013 Nhập kho 12 1.372.727,25 16.472.727 13/12/2013 Xuất kho 6 1.283.594,66 7.701.568 19/12/2013 Nhập kho 40 1.054.545,00 42.181.800 21/12/2013 Xuất kho 142 1.283.594,62 182.270.437 Thang Long University Library
  • 43. 31 27/12/2013 Nhập kho 40 1.054.545,00 42.181.800 28/12/2013 Nhập kho 62,9 1.436.363,64 90.347.273 28/12/2013 Nhập kho 36,000 1.409.090,91 50.727.273 28/12/2013 Nhập kho 46,000 1.372.727,26 63.145.454 29/12/2013 Xuất kho 5,000 1.283.594,60 6.417.973 31/12/2013 Xuất kho 10,000 1.283.594,60 12.835.946 Ngày 3/12, ngày 5/12, ngày 9/12, ngày 11/12 sử dụng đơn giá tồn đầu kỳ (1.283.594,61) để xuất kho. Ngày 19/12/2013 Nhập 40 tấn xi măng Hải Phòng của công ty CP Đức Tuấn, số lượng hàng tồn kho thực tế sau khi nhập là 381,4 tấn với tổng trị giá 480.497.837 đồng. Ngay sau khi nhập đơn giá bình quân được tính lại như sau: Nghiệp vụ xuất ngày 21/12 sẽ sử dụng đơn giá 1.283.594,62 2.2.4. Kế toán bán hàng tại Công ty 2.2.4.1. Tài khoản sử dụng Công ty đã sử dụng hầu hết các tài khoản trong hệ thống tài khoản hệ thống kế toán được quy định trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành. Mỗi bộ phận kế toán có nhiệm vụ theo dõi một số tài khoản nhất định theo từng phần hành công việc. Công ty sử dụng chủ yếu một số tài khoản sau: - TK 111 - "Tiền mặt" - TK 112 - "Tiền gửi ngân hàng" - TK 131 - "Phải thu khách hàng": Được mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng lớn, thường xuyên. - TK 1331 - "Thuế GTGT được khấu trừ" - TK 1561 - "Giá mua hàng hóa". - TK 3331 - "Thuế GTGT phải nộp". - TK 5111 - "Doanh thu bán hàng hóa". - TK 632 - "Giá vốn hàng bán". Do công ty kinh doanh cả dịch vụ vận tải nên thiết bị vận tải vừa thực hiện dịch vụ chở hàng cho khách, vừa vận chuyển hàng mua. Nên toàn bộ chi phí thu mua hàng hóa cùng các chi phí thực hiện dịch vụ đều hạch toán vào các tài khoản: - TK 6232 - "Chi phí vật liệu" - TK 6238 - "Chi phí bằng tiền khác" - TK 6271 - "Chi phí nhân viên phân xưởng" - TK 6277 - "Chi phí dịch vụ mua ngoài" Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = 480.497.837 = 1.283.594,62 381,4
  • 44. 32 Nhu cầu xuất hàng hóa Giám đốc, kế toán trưởng Kế toán bán hàng Lệnh xuất kho Lập, ghi phiếu xuất kho, thẻ kho Lưu trữ bảo quản chứng từ Kế toán kho kiêm thủ kho Lập hóa đơn GTGT, Sổ chi tiết, tổng hợp hàng hóa Cuối kỳ phân bổ chi phí vào TK 1562 - "Chi phí thu mua" theo doanh thu bán hàng trong kỳ. 2.2.4.2. Chứng từ và quy trình luân chuyển chứng từ Chứng từ được sủ dụng: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, thẻ kho và các chứng từ khác có liên quan Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ bán hàng (Nguồn: Phòng Kinh doanh) 2.2.4.3. Trình tự hạch toán kế toán bán hàng - Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Để thuận tiện cho việc theo dõi các sổ trong phần hành kế toán bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng em xin được lấy ví dụ về mặt hàng Xi măng Hải Phòng trong tháng 12 năm 2013 cho hình thức bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Ví dụ 1: Ngày 21/12/2013 xuất bán 142 tấn xi măng Hải Phòng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 với đơn giá bán 1.400.000 đồng/tấn chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa trả tiền. Sau khi nhận lệnh xuất kho, thủ kho lập và ghi phiếu xuất kho; Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT: Thang Long University Library
  • 45. 33 Bảng 2.1. Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 21 tháng 12 năm 2013 Số 31 Nợ TK 632 Có TK 1561 - Họ và tên người nhận hàng: Trần Thị Nga Địa chỉ (bộ phận) Nhân viên công ty - Lý do xuất kho: Xuất bán thép cho công ty công ty cổ phần VIWASEEN 6 - Xuất tại kho (ngăn lô): 02 Địa điểm: Kho Bắc Cường STT Tên hàng Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Xi măng Hải Phòng 0201 Tấn 142 142 1.283.594,62 182.270.437 Cộng 182.270.437 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Một trăm tám mươi hai triệu hai trăm bảy mươi nghìn bốn trăm ba mươi bảy đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 21 tháng 12 năm 2013. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 46. 34 Bảng 2.2. Hóa đơn GTGT CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/13P Liên 1: Lưu Số: 0001303 Ngày 21 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng Mã số thuế: 5300245698 Địa chỉ: 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai; Số tài khoản:37110000027669 Điện thoại:.020 841564 Đơn vị mua hàng: Công ty cổ phần VIWASEEN 6 Mã số thuế:4308686589 Địa chỉ: 22A Đường Kim Đồng - P. Phố Mới - TP Lào Cai; Số tài khoản: 34842695643200 Điện thoại:020 885450 Phương thức thanh toán: Trả sau ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng Hải Phòng Tấn 142 1.400.000 198.800.000 Cộng tiền hàng: 198.800.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 19.880.000 Tổng cộng tiền thanh toán 218.680.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm mười tám triệu sáu trăm tám mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Thang Long University Library
  • 47. 35 Bảng 2.3. Chi tiết công nợ phải thu CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai CHI TIẾT CÔNG NỢ PHẢI THU Tài khoản: 131 Đối tƣợng: Công ty cổ phần VIWASEEN 6 Mã KH: 269 Tháng 12 năm 2013 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dƣ Số phiếu Ngày, tháng Nợ Có Nợ Có Dƣ đầu kì 40.160.000 160 4/12/2013 Công ty VIWASEEN 6 chuyển trả tiền mua hàng 1121 70.160.000 30.000.000 1303 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 5111 198.800.000 168.800.000 1303 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 33311 19.880.000 188.680.000 Tổng cộng 218.680.000 70.160.000 188.680.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 48. 36 - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Ví dụ 2: Ngày 3/12/2013, tại kho của công ty, công ty bán cho khách lẻ 6,5 tấn xi măng Hải Phòng, đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 1.381.818,180 đồng/tấn. Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Khi xuất hàng thủ kho lập và ghi phiếu xuất kho; Kế toán bán hàng lập hóa đơn GTGT: Bảng 2.4. Phiếu xuất kho PHIẾU XUẤT KHO Ngày 3 tháng 12 năm 2013 Số 05 Nợ TK 632 Có TK 1561 - Họ và tên người nhận hàng: Đào Văn Chung Địa chỉ (bộ phận):Khách lẻ - Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng - Xuất tại kho (ngăn lô): 01 Địa điểm: Kho công ty TNHH MTV Việt Hưng STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Xi măng Hải Phòng 020 1 Tấn 6,5 6,5 1.283.594,61 8.343.365 Cộng 8.343.365 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Tám triệu ba trăm bốn mươi ba nghìn ba trăm sáu mươi lăm đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 3 tháng 12 năm 2013. Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Thang Long University Library
  • 49. 37 Phát hành hóa đơn: Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT của Công ty TNHH MTV Việt Hưng Do khách lẻ có mối quan hệ quen biết với công ty nên được mua với giá rẻ hơn giá bán buôn. CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/11P Liên 1: Lưu Số: 0001299 Ngày 3 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng Mã số thuế: 5300245698 Địa chỉ:012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai; Số tài khoản: 37110000027669 Điện thoại:020 841564 Đơn vị mua hàng: Khách lẻ Mã số thuế:4497678463 Địa chỉ: 344 Đường Trần Phú - P. Lê Lợi - Tp Lào Cai; Số tài khoản: 68475357815643 Điện thoại: 020 844 808 Phương thức thanh toán: Tiền mặt ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Xi măng Hải Phòng Tấn 6,5 1.390.909,090 8.981.818 Cộng tiền hàng: 8.981.818 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 898.182 Tổng cộng tiền thanh toán 9.880.000 Số tiền viết bằng chữ: Chín triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
  • 50. 38 Bảng 2.6. Phiếu thu Công ty TNHH MTV Việt Hưng Đơn vị: Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ:012B Đường Ngô Quyền P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số 01 – TT (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 3 tháng 12 năm 2013 Quyển số: 4. Số: 50 Nợ:TK 111 Có:TK 511 TK 3331 Họ và tên người nộp tiền: Vũ Bắc Nam Địa chỉ: Khách hàng lẻ Lý do nộp:Thanh toán tiền hàng Số tiền: 9.880.000 (Viết bằng chữ): Chín triệu tám trăm tám mươi nghìn đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Ngày 3 tháng 12 năm 2013 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu tám trăm mười lăm nghìn đồng chẵn. - Các khoản giảm trừ doanh thu: Hiện tại Công ty chưa có bất kỳ chính sách chiết khấu thương mại, cho khách hàng trả lại hoặc giảm giá hàng bán. Tuy nhiên, Công ty thực hiện chính sách thỏa thuận giá bán với khách hàng, vừa giữ được khách quen, vừa tạo mối quan hệ với khách hàng mới. - Kế toán chi phí thu mua: Vì công ty vừa kinh doanh thương mại vừa kinh doanh dịch vụ vận chuyển nên công ty hạch toán chung các khoản chi phí phát sinh liên quan đến khâu thu mua lẫn chi phí để thực hiện dịch vụ vận chuyển vào các TK: 623, 627... đến cuối kỳ mới phân bổ riêng những chi phí liên quan đến thu mua hàng hóa sang TK 1562 theo doanh thu như: Chi phí mua xăng, dầu, chi phí thuê xe ô tô, chi phí KH TSCĐ, chi phí lệ phí đi đường, tiền lương lái xe...; Còn lại sẽ phân bổ và kết chuyển vào TK 154 để tính giá thành dịch vụ. Thang Long University Library
  • 51. 39 Chi phí phân bổ vào chi phí thu mua hàng hóa = DT từ kinh doanh hàng hóa * Chi phí phát sinh cần phân bổDT từ kinh doanh hàng hóa + DT từ kinh doanh dịch vụ Ví dụ: Chi phí lệ phí đi đường năm 2013 là 42.058.611 vừa phục vụ cho quá trình thu mua hàng hóa, vừa phục vụ thực hiện dịch vụ vận chuyển. Cuối kỳ phân bổ chi phí, lệ phí đi đường vào chi phí mua hàng theo doanh thu năm 2013 Doanh thu từ kinh doanh hàng hóa trong kỳ: 54.129.078.126 Doanh thu từ kinh doanh dịch vụ vận chuyển: 24.901.757.261 Chi phí lệ phí đi đường phân bổ vào chi phí thu mua hàng hóa = 54.129.078.126 * 42.058.611 = 28.806.400 54.129.078.120 + 24.901.757.261 (Số liệu này kế toán cập nhật trên Báo cáo tổng hợp doanh thu năm 2013) Chi phí KH TSCĐ cũng được phân bổ theo doanh thu vào chi phí khấu hao xe thực hiện dịch vụ và chi phí thu mua hàng hóa, không phân bổ vào chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Bảng 2.7. Sổ chi tiết TK 214 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 214 Năm 2013 Dư đầu kì: 1.680.417.029 Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có 28/2/2013 41 Thanh lý TSCĐ xe ô tô BKS 24N - 00728 2113 164.913.636 0 2/5/2013 1133 Thanh lý TSCĐ xe ô tô BKS 24N - 6682 2113 221.686.404 0 16/7/2013 143 Thanh lý TSCĐ xe ô tô TOZOTA 2113 203.960.259 0 31/12/2013 142 KH TSCĐ năm 2013 6274 0 930.021.325 31/12/2013 152 Phân bổ chi phí KH TSCĐ vào chi phí thu mua hàng hóa 1562 0 136.516.900 31/12/2013 164 2114 10.952.380 0 Tổng 601.512.679 1.066.538.225 Dƣ cuối kì 0 2.145.442.575 Ngày31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
  • 52. 40 Bảng 2.8. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG TỔNG HỢP TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH năm 2013 TT Tên TSCĐ Thời gian KH (năm) Thời gian mua Nguyên giá Tổng số KH đến 31/12/2012 KH năm 2013 KH lũy kế NG TSCĐ TL Ngày thanh lý Giá trị còn lại 1 Máy tính 6 10/04/2008 10.952.380 10.952.380 0 10.952.380 0 2 Xe máy Honda SH 7 27/2/2009 74.500.000 34.145.852 10.642.857 44.788.709 29.711.291 3 Xe ôtô Cửu long BKS 24N- 5409 9 16/1/2010 210.034.286 89.459.048 23.337.143 112.796.191 97.238.095 4 Xe ôtô Đông Phong 24N-6509 7 05/04/2010 1.193.881.818 434.948.356 85.277.273 520.225.629 1.193.881.818 13/05/2013 673.656.190 5 Xe ôtô 5 chỗ HUAMADA 24N-6682 7 23/4/2010 516.117.091 190.965.149 30.721.255 221.686.404 516.117.091 .02/05/2013 294.430.687 6 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24N-9509 7 2/11/2010 877.061.818 271.472.515 125.294.545 396.767.060 480.294.758 7 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-00555 7 15/9/2011 1.051.730.909 190.352.258 150.247.273 340.599.531 711.131.378 8 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24N-00728 7 31/12/2011 989.481.818 141.354.545 23.559.091 164.913.636 989.481.818 28/02/2013 824.568.182 9 Xe ôtô : 24A 7 20/02/2012 1.007.803.636 119.976.623 83.983.636 203.960.259 1.007.803.636 16/07/2013 803.843.377 10 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-00899 7 08/03/2012 1.033.149.090 110.694.545 147.592.727 258.287.272 774.861.818 11 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-00988 7 16/05/2012 1.033.149.090 86.095.758 12.299.394 98.395.152 934.753.938 12 Xe ôtô có mui hiệu CNHTC 24C-01569 7 24/12/2012 1.163.221.819 166.174.546 166.174.546 997.047.273 13 Xe ô tô tải có mui hiệu cheng Long 24C - 01805 7 4/11/2013 1.088.894.545 103.704.242 103.704.242 985.190.303 14 Xe ô tô tải có mui hiệu cheng Long 24C-01899 7 26/04/2013 1.088.894.545 103.704.242 103.704.242 985.190.303 Cộng 11.338.872.845 1.680.417.029 1.066.538.225 2.746.955.254 3.707.284.363 8.591.917.591 Thang Long University Library
  • 53. 41 Bảng 2.9. Sổ chi tiết tài khoản 1562 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1562 Năm 2013 Dư đầu kì: 0 Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có 31/12/2013 CPM1 Phân bổ chi phí mua hàng từ TK 1562 sang TK 632 632 0 1.355.612.337 31/12/2013 150 Phân bổ chi phí mua dầu vào chi phí mua hàng 6232 1.008.932.737 0 31/12/2013 151 Phân bổ chi phí thuê xe ô tô vào chi phí mua hàng 6277 28.800.000 0 31/12/2013 152 Phân bổ chi phí KH TSCĐ vào chi phí mua hàng 2141 136.516.900 0 31/12/2013 161 Phân bổ chi phí lệ phí đi đường vào chi phí mua hàng 6238 28.806.400 0 31/12/2013 163 Phân bổ tiền lương lái xe sang chi phí mua hàng 6271 152.556.300 0 Tổng 1.355.612.337 1.355.612.337 Dư cuối kì 0 0 Ngày31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 2.2.4.4. Sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng Do Công ty sử dụng phần mềm kế toán máy ACsoft, kế toán chỉ cần nhập liệu vào máy tính theo từng phân hệ, phần mềm sẽ nhận lệnh lên sổ Nhật ký chung và các sổ, bảng kê chi tiết... Thủ kho căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho để mở Thẻ kho (Sổ kho). Thẻ kho của Công ty được mở theo năm tài chính.
  • 54. 42 Bảng 2.10. Thẻ kho Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai THẺ KHO (SỔ KHO) Tháng 12 năm 2013 Tên vật liệu, dụng cụ (sản phẩm): Xi măng Hải Phòng Mã HH: 0201 Quy cách phẩm chất: Tháng 12 năm 2013 Đơn vị tính: Tấn Ngày Tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Số lượng Ghi chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn B C D E 1 2 3 G Tồn đầu kì 561,900 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 6,500 555,400 5/12/2013 10 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH ĐT XD Dương Bình LC 10,000 545,400 9/12/2013 18 Xuất bán xi măng cho Công ty cổ phần Tây Bắc 100,000 445,400 11/12/2013 22 Xuất bán xi măng cho Công ty cổ phần Tân Bắc 110,000 335,400 13/12/2013 3 Nhập xi măng của công ty TNHH XD và TM Thái Bình Minh 12,000 347,400 13/12/2013 24 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH Khánh Vân 6,000 341,400 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 40,000 381,400 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 142,000 239,400 27/12/2013 8 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 40,000 279,400 28/12/2013 4 Nhập xi măng của công ty TNHH MTV TM Đức Cường Lào Cai 62,900 342,300 28/12/2013 4 Nhập xi măng của công ty TNHH MTV TM Đức Cường Lào Cai 36,000 378,300 28/12/2013 4 Nhập xi măng của công ty TNHH MTV TM Đức Cường Lào Cai 46,000 424,300 29/12/2013 35 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 5,000 419,300 31/12/2013 37 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 10,000 409,300 Tổng cộng 236,900 389,500 409,300 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Thang Long University Library
  • 55. 43 Bảng 2.11. Sổ chi tiết hàng hóa Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S10 - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT HÀNG HÓA Tài khoản : 1561 Tên hàng: 0201 - Xi măng Hải Phòng Tháng 12/2013 Đơn vị tính: Tấn Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi Số hiệu Ngày Số lƣợng Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền Số lƣợng Thành Tiền chú Số dư đầu kỳ 561,900 720.279.061 5 03/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 632 1.283.594,61 6,500 8.343.365 555,400 711.935.696 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 24 13/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty TNHH Khánh Vân 632 1.283.594,66 6,000 7.701.568 341,400 438.316.037 7 19/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 331 1.054.545,00 40,000 42.181.800 381,400 480.497.837 31 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 632 1.283.594,62 142,000 182.270.437 239,400 298.227.400 8 27/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 331 1.054.545,00 40,000 42.181.800 279,400 340.409.200 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
  • 56. 44 Bảng 2.12. Sổ tổng hợp hàng hóa vật tư Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN 1561 Tháng 12 năm 2013 Tên cấp ĐV tính Dƣ đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Thép xây dựng 01 01 - Thép D6 - D8 Kg 66.825,900 883.308.363 12.407,000 160.842.332 34.774,500 458.266.937 44.458,400 585.883.758 01 02 - Thép D10 Kg 99.049,600 1.316.321.292 12.539,000 166.255.730 22.014,000 292.480.152 89.574,600 1.190.096.870 01 03 - Thép D12 Kg 36.582,000 493.217.445 0,000 40.665.864 19.740,000 266.144.889 16.842,000 227.072.556 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Thép xây dựng 554.996,400 7.408.802.235 79.368,000 1.037.200.652 255.229,500 3.399.352.497 379.134,900 5.046.650.390 Xi măng 02 01 - Xi măng Hải Phòng Tấn 561,900 720.279.061 236,900 305.056.327 389,500 499.960.107 409,300 525.375.281 02 03 - Xi măng Bút Sơn PCB 30 Tấn 0,001 1.257 0,000 0 0,000 0 0,001 1.257 02 04 - Xi măng Bút Sơn PCB 40 Tấn 67,000 83.747.630 0,000 0 0,000 0 67,000 83.747.630 02 07 - Xi măng Yên Bình Tấn 1.006,800 1.003.430.804 204,300 206.157.290 112,000 111.860.182 1.099,100 1.097.727.912 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Xi măng 1.839,701 1.986.651.074 625,000 673.291.765 689,500 777.242.410 1.775,201 1.882.700.429 113 - Cát vàng xây dựng M3 2,000 127.273 0,000 0 0,000 0 2,000 127.273 72 - Xi măng Sông Thao Tấn 0,100 72.685 0,000 0 0,000 0 0,100 72.685 75 - Gạch lát nền GD 40x40 Hộp 0,000 1 0,000 0 0,000 0 0,000 1 Tổng cộng 556.838,201 9.395.653.268 79.993,000 1.710.492.417 255.919,000 4.176.594.907 380.912,201 6.929.550.778 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Thang Long University Library
  • 57. 45 Bảng 2.13. Báo cáo tổng hợp doanh thu CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BÁO CÁO TÔNG HỢP DOANH THU năm 2013 Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Doanh thu Tổng doanh thu Giảm trừ Doanh thu thuần Thép D6- D8 Kg 364.565,500 5.126.166.998 0 5.126.166.998 Thép D10 Kg 746.063,500 10.675.267.555 0 10.675.267.555 ... ... ... ... ... ... Thép D 25 Kg 221.715,000 3.149.519.813 0 3.149.519.813 Thép D 28 Kg 136.206,000 1.929.304.113 0 1.929.304.113 Thép 1 ly Kg 2.712,000 48.973.643 0 48.973.643 Thép cán D 32 Kg 2.460,000 36.094.833 36.094.833 Thép xây dựng 44.842.407.535 0 44.842.407.535 Xi măng Hải Phòng Tấn 3.728,100 4.886.746.365 0 4.886.746.365 ... ... ... ... ... ... Xi măng Yên Bình Tấn 1.943,000 2.342.431.816 0 2.342.431.816 Xi măng Yên Bình PCB 30 Tấn 1.566,000 1.747.726.318 0 1.747.726.318 Xi măng 9.232.642.864 0 9.232.642.864 Tổng cộng doanh thu kinh doanh hàng hóa 54.129.078.126 54.129.078.126 Vận chuyển 0,000 24.901.757.261 0 24.901.757.261 Tổng cộng 79.030.835.387 0 79.030.835.387 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc
  • 58. 46 Bảng 2.14. Sổ nhật ký chung Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03A - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Tài khoản Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1111 9.880.000 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 632 8.343.365 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 1561 8.343.365 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 33311 898.182 3/12/2013 5 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung x 5111 8.981.818 ... ... ... ... ... ... ... 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1331 4.218.200 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 1561 42.181.800 19/12/2013 7 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn x 331 46.400.000 ... ... ... ... ... ... ... 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 131 218.680.000 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 632 182.270.437 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 1561 182.270.437 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 33311 19.880.000 21/12/2013 31 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 x 5111 198.800.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2013 TN DN Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013 đến 31/12/2013 x 9113 14.574.025 31/12/2013 TN DN Kết chuyển thuế thu nhập DN 01/01/2013 đến 31/12/2013 x 8211 14.574.025 Tổng cộng 776.732.515.271 776.732.515.271 Ngày31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library
  • 59. 47 Bảng 2.15. Sổ cái TK 156 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá mua hàng hóa Số hiệu: 1561 Dư đầu kì: 3.562.735.697 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 3/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 632 8.343.365 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 7 19/12/2013 Nhập xi măng của công ty CP Đức Tuấn 331 42.181.800 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 632 182.270.437 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 37 31/12/2013 Xuất bán thép + xi măng cho Công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 632 16.316.904 Tổng cộng 54.553.641.715 51.186.826.634 Dư cuối kỳ 6.929.550.778 Ngày31 tháng 12.năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 60. 48 Bảng 2.16. Sổ cái TK 632 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Dư đầu kì: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoả n đối ứng Số phát sinh Số hiệ u Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 3/12/2013 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 1561 8.343.365 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/2013 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 1561 182.270.437 ... ... ... ... ... ... ... ... ... CP M1 31/12/2013 Phân bổ chi phí mua hàng từ TK 1562 đến TK 632 1562 1.355.612.337 0 37 31/12/2013 Xuất bán thép + xi măng cho Công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 1561 16.316.904 0 160 31/12/2013 Phân bổ chi phí săm lốp vào TK 632 154 23.200.392.147 0 KQ KD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 9111 0 75.742.831.117 Tổng cộng 75.742.831.118 75.742.831.117 Dư cuối kỳ 1 Ngày31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library
  • 61. 49 Bảng 2.17. Sổ cái TK 511 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hóa Số hiệu:511 Dư đầu kì: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản ĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 5 3/12/13 Xuất bán xi măng cho ông Đào Văn Chung 1111 8.981.818 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/13 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 131 198.800.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 37 31/12/13 Xuất bán thép + xi măng cho Công ty TNHH MTV Trung Đức Lào Cai 1111 18.103.091 129 31/12/13 Phải thu tiền vận chuyển cho Công ty TNHH TM VT Nguyễn Khoa 131 164.920.000 130 31/12/13 Phải thu tiền vận chuyển cho Công ty TNHH TM TH Nghĩa Anh 131 976.072.727 131 31/12/13 Phải thu tiền vận chuyển cho Công ty TNHH TM và VT QT An Thắng 131 196.590.890 KQKD 31/12/13 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 79.030.835.387 Tổng cộng 79.030.835.387 79.030.835.387 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 62. 50 Bảng 2.18. Sổ cái TK 131 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Phải thu của khách hàng Số hiệu:131 Dư đầu kỳ: 10.739.291.121 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số T T dò ng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 31 21/12/13 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 33311 19.880.000 31 21/12/13 Xuất bán xi măng cho công ty cổ phần VIWASEEN 6 5111 198.800.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 87.178.088.812 89.187.070.783 Dư cuối kỳ 8.730.309.150 Ngày 31 tháng 12 .năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc 2.3. Thực trạng kế toán xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng 2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng được hạch toán vào TK 641 - "Chi phí bán hàng", chi tiết ra thành các tài khoản: - TK 641 - "Chi phí bán hàng": + TK 6411: Chi phí nhân viên. + TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì + TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài Thang Long University Library
  • 63. 51 Hằng ngày, căn cứ vào phiếu chi, hóa đơn, biên lai... kế toán tiến hành kiểm tra, phân loại và tiến hành nhập thông tin, chứng từ vào phần mềm máy tính các khoản mục liên quan đến TK 641. Máy tính sẽ xử lý thông tin, đưa số liệu vào sổ chi tiết TK 641. Cuối kỳ báo cáo, kế toán trưởng chỉ cần đưa ra yêu cầu bút toán kết chuyển, máy tính sẽ kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911, lên sổ cái TK 641. Ví dụ 1: Ngày 6/3/2013 thanh toán tiền dầu máy + công phục vụ vận chuyển hàng bán bằng tiền mặt 900.000 đồng. Ví dụ 2: Ngày 1/9/2013 thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 704.993 đồng bằng tiền mặt. Ví dụ 3: Ngày 31/12/2013 kế toán tiền lương ghi nhận số tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên bộ phận kinh doanh (bán hàng) là 21.192.308 đồng. - Tổng số tiền lương (tiền công) của một nhân viên trong 1 tháng được tính như sau: ( Tổng số ngày làm việc trong tháng là 26) Tiền công = Lương khoán được hưởng * Số ngày công TT/tháng26 - Tổng số tiền ăn trưa của một nhân viên trong 1 tháng được tính như sau: (Số tiền ăn ca là 25.000đ/ngày công) Tiền ăn trưa = Số ngày công TT/tháng * 25.000 - Tổng số tiền được lĩnh = tiền công + tiền ăn trưa. Ngày 31/12 kế toán tiền lương tính số tiền lương phải trả cho ông Đỗ Tuấn Hưng có lương khoán được hưởng là 4.000.000, số ngày công thực tế trong tháng là 26. Tiền công của ông Đỗ Tuấn Hưng được tính như sau: Tiền công = 4.000.000 * 26 = 4.000.000 26 Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000 Tổng số tiền được lĩnh = Tiền công + Tiền ăn ca = 4.650.000 Công ty không trích các khoản BHXH, BHYT cho nhân viên bộ phận kinh doanh.
  • 64. 52 Bảng 2.19. Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN THÁNG 12 NĂM 2013 STT Họ và tên Chức vụ Số ngày công đƣợc hƣởng Lƣơng khoán đƣợc hƣởng Định mức tiền công/ngày Số ngày công TT/tháng Tiền ăn Ca Tiền công (đ) Tổng số tiền đƣợc lĩnh Ký nhận Bộ phận kinh doanh 1 Đỗ Tuấn Hưng Bán hàng 26 4.000.000 346.154 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 2 Phạm Thi Tuyết Bán hàng 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 3 Vũ Thị Liên NVKD 26 3.000.000 307.692 24,0 600.000 2.769.231 3.369.231 4 Nguyễn Thị Thơm NVKD 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 5 Nguyễn Quang Chung Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 6 Nguyễn Bích Lan Tạp vụ 26 3.000.000 307.692 21,0 525.000 2.423.077 2.948.077 7 Phạm Thị Gấm Thị trường 26 3.000.000 307.692 26,0 650.000 3.000.000 3.650.000 Cộng 4.375.000 21.192.308 25.567.308 Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Thang Long University Library
  • 65. 53 Ví dụ 4 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy in, máy tính, máy fax,ti vi của năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 18.030.909 - Chi phí trả trước dài hạn năm 2012: 14.500.000 + 4.681.818 + 16.880.000 = 36.061.818 - 50% chi phí trả trước dài hạn phân bổ vào chi phí SXKD năm 2013 : (50% đã phân bổ vào chi phí SXKD năm 2012): 50% * 36.061.818 = 18.030.909 Bảng 2.20. Sổ chi tiết tài khoản 242 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242 Năm 2012 Dư đầu kì: 1.740.000 Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có 18/4/2012 54 Thanh toán tiền mua máy in + máy tính của CT TNHH TM và DV Bình Minh 1111 14.500.000 0 16/5/2012 13 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 11.254.545 0 18/5/2012 12 Thanh toán tiền bảo hiểm ô tô 1111 9.090.909 0 27/6/2012 32a Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 10.075.000 0 28/6/2012 33 Thanh toán tiền bảo hiểm 1111 8.181.818 0 19/9/2012 17 Thanh toán tiền mua bảo hiểm 1111 17.254.545 0 26/10/2012 26 Thanh toán tiền mua máy fax 1111 4.681.818 0 13/11/2012 22 Thanh toán tiền mua bảo hiểm vật chất 1111 15.545.455 0 8/12/2012 1 Phải trả tiền mua lốp cho CT TNHH MTV TM và DV lốp Thành Công LC 331 182.800.000 0 29/12/2012 37 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 15.274.182 0 30/12/2012 38 Thanh toán tiền bảo hiểm cho CT Bảo Việt 1111 10.818.182 0 31/12/2012 52 Thanh toán tiền mua ti vi của CT Cao Trụ 1111 16.880.000 0 31/12/2012 124 K/c chi phí trả trước dài hạn năm 2011 6423 0 1.740.000 31/12/2012 125 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn vào CP SXKD (BH xe) 6277 0 48.747.318 31/12/2012 126 Phân bổ chi phí dài hạn ( máy in, máy tính, máy fax,ti vi) vào CP SXKD 6413 0 18.030.909 31/12/2012 150 Phân bổ chi phí lốp 6273 0 91.400.000 Tổng 316.356.454 159.918.227 Dư cuối kì 158.178.227 0 Ngày31 tháng 12 năm 2012. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai
  • 66. 54 Bảng 2.21. Sổ chi tiết tài khoản 242 năm 2013 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 242 Năm 2013 Dư đầu kì: 158.178.227 Ngày Số CT Nội dung TK đối ứng Nợ Có 5/1/2013 11 Nộp tiền thuế sử dụng đường bộ 1111 12.480.000 0 21/3/2013 41 Thanh toán tiền mua máy tính 1111 8.904.544 0 27/3/2013 43 Thanh toán tiền mua tủ tài liệu 1111 2.500.000 0 2/4/2013 3 Thanh toán tiền mua ghế văn phòng 1111 1.700.000 0 28/6/2013 77 Thanh toán tiền mua bàn 1111 5.909.091 0 31/7/2013 2 Thanh toán tiền mua điện thoại 1111 14.309.090 0 21/12/2013 11 Thanh toán tiền mua tủ + bàn ghế 1111 9.718.182 0 31/12/2013 144 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 6273 0 91.400.000 31/12/2013 144 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 6277 0 48.747.318 31/12/2013 144 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 6413 0 18.030.909 31/12/2013 145 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013 vào chi phí SXKD năm 2013 (máy tính, tủ tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện thoại) 6423 0 21.520.454 Tổng 55.520.907 179.698.681 Dư cuối kì 34.000.453 0 Ngày31 tháng 12 năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Thang Long University Library
  • 67. 55 Bảng 2.22. Sổ cái TK 641 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền – P. Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu:641 Dư đầu kỳ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 14 06/03/2013 Thanh toán tiền dầu máy + công bốc vác 1111 900.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 26 01/09/2013 Thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 1111 704.993 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 84 31/12/2013 Thanh toán tiền ăn trưa cho cán bộ công nhân viên 1111 4.375.000 144 31/12/2013 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2012 vào chi phí SXKD năm 2013 242 18.030.909 146 31/12/2013 Phải trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên 3343 54.846.154 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 9111 616.553.956 Tổng cộng 616.553.956 616.553.956 Dư cuối kỳ Ngày31 tháng12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 68. 56 2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng được hạch toán vào TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp ", chi tiết ra thành các tài khoản: - TK 642 - "Chi phí quản lý doanh nghiệp": + TK 6421: Chi phí nhân viên. + TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 6425: Thuế phí và lệ phí + TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6428: Chi phí bằng tiền khác TK 642 được hạch toán giống như TK 641, chỉ khác là dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp. Ví dụ 1: Ngày 1/1/2013 Công ty xác định thuế môn bài phải nộp năm 2013 là 2.000.000 đồng Ví dụ 2: 5/12 Ngân hàng thu phí dịch vụ 32.400 đồng, ngân hàng báo cho công ty qua tin nhắn điện thoại và trừ trực tiếp trên tài khoản của công ty Nợ TK 6428 32.400 Có TK 1121 32.400 Ví dụ 3: 13/12 Công ty thanh toán tiền tiếp khách bằng tiền mặt 4.861.000 NHÀ HÀNG MINH MINH 334 Tán Thuật - Cốc lếu - TP. Lào Cai PHIẾU THANH TOÁN Số: 5684684 Tên khách hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng STT Tên món Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Cá tầm rang muối 2 đĩa 150.000 300.000 2 Tôm hùm sốt kiểu Bồ Đào Nha 2 kg 1.200.000 2.400.000 3 Ốc bào ngư nướng 8 con 100.000 800.000 4 Ngũ quả luộc kho quẹt 2 đĩa 120.000 240.000 5 Sa lad miến tôm 2 đĩa 185.000 370.000 6 Cháo ếch cung bửu kiểu Singapore 1 nồi 280.000 280.000 7 Bia 3 két 157.000 471.000 Cộng: 4.861.000 Giảm giá: 0% Thanh toán: 4.861.000 Số tiền bằng chữ: Bốn triệu tám trăm sáu mươi mốt nghìn Thang Long University Library
  • 69. 57 Ví dụ 4: 21/12/2013 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông 785.397 đồng Bảng 2.23. Hóa đơn dịch vụ viễn thông HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng Mẫu số: 01GTKT-2LN-03 VT01 Ký hiệu (Serial No): AA/2010T Số (No): 0001246 Mã số: Viễn thông (Telecommunication): Lào Cai Tên khách hàng (Customer'name): Công ty TNHH MTV Việt Hưng MS: 5300245698 Địa chỉ (Address): 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Số điện thoại (Tel): 020 841564 Hình thức thanh toán (Kind of payment): Dịch vụ sử dụng (Kind of service) Thành tiền (Amount): VND Cước tháng 11/2013 713.996 Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 713.996 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%*(1)= Tiền thuế GTGT (VAT mount) (2): 71.401 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 785.397 Số tiền viết bằng chữ (In words): Bảy trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm chín mưới bảy đồng Ngày 1 tháng 12 năm 2013 Người nộp tiền ký Ngày 1 tháng 12 năm 2013 Nhân viên giao dịch ký Ví dụ 5: Ngày 31/12/2013 Công ty xác định tiền lương phải trả cho cán bộ công nhân viên là 21.316.836 đồng - Cách tính lương tương tự cách tính lương bộ phân kinh doanh Tiền công = Lương khoán được hưởng * Số ngày công TT/tháng26 Tiền ăn trưa = 26 * 25.000 = 650.000 - Các khoản khấu trừ vào lương : BHYT, BHXH cho bộ phận quản lý + Công ty đăng ký mức lương để trích bảo hiểm tối thiểu 1.500.000 + Lương cơ bản = hệ số lương * lương tối thiểu + BHXH trừ vào lương = lương cơ bản * 7% + BHYT trừ vào lương = lương cơ bản * 1,5%
  • 70. 58 Bảng lƣơng chức vụ quản lý doanh nghiệp Chức danh công việc Bậc 1 2 3 4 5 Phó giám đốc Hệ số 4.00 4.30 4.60 4.90 5.2 Lương cơ bản 6.000.000 Kế toán Hệ số 3.70 4.00 4.30 4.60 4.90 Lương cơ bản 5.550.000 Nhân viên nghiệp vụ Hệ số 2.34 2.65 2.96 3.27 3.58 Lương cơ bản 3.510.000 ... ... ... ... ... ... - Tính lương cho P.Giám đốc Trần Tiến Hưng: + Tính tiền công: Tiền công = 5.000.000 * 20 = 3.846.154 26 Tiền ăn trưa = 20 * 25.000 = 500.000 - Tính bảo hiểm trừ vào lương Lương cơ bản: 4 * 1.500.000 = 6.000.000 BHXH trừ vào lương = 6.000.000* 7% = 420.000 BHYT trừ vào lương = 6.000.000* 1,5% = 90.000 Thang Long University Library
  • 71. 59 Bảng 2.24. Bảng thanh toán tiền lương CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƢƠNG CHO CÁN BỘ CÔNG NHÂN THÁNG 12 NĂM 2013 S T T Họ và tên Chức vụ Số ngày công được hưởng Lƣơng khoán đƣợc hƣởng Định mức tiền công (/ngày) Số ngày công TT (/tháng) Tiền ăn Ca Tiền công (đ) Tổng số Các khoản khấu trừ vào lƣơng Thực lĩnh Ký nhận BHXH (7%) BHYT (1,5%) Bộ phận quản lý 1 Trần Tiến Hưng P.Giám đốc 26 5.000.000 346.154 20,0 500.000 3.846.154 4.563.462 420.000 90.000 4.053.46 2 2 Dương Thị Phương Kế toán 26 3.000.000 115.385 9,0 1.038.462 1.038.462 388.500 83.250 566.712 3 Nguyễn thị Hiền Kế toán 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 388.500 83.250 4.178.25 0 4 Vũ Thị Mơ CBTC 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650 4.351.65 0 5 Trần Thi Ngọc TQ + VT 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.113.462 245.700 52.650 3.815.11 2 6 Vũ Thị Thanh Lan Thủ kho 26 4.000.000 307.692 26,0 650.000 4.000.000 4.650.000 245.700 52.650 4.351.65 0 Cộng 2.950.000 20.884.616 23.665.386 1.934.100 414.450 21.316.8 36 Ngày 31 tháng 12 năm 2013. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 72. 60 Ví dụ 6: Trích các khoản trích theo lương vào chi phí quản lý doanh nghiệp BHXH doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 17%; BHYT doanh nghiệp chịu = lương cơ bản * 3% * Tính bảo hiểm doanh nghiệp phải trích của P.Giám đốc Trần Tiến Hưng: BHXH doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 17% = 1.020.000 BHYT doanh nghiệp chịu = 6.000.000 * 3% =180.000 Bảng 2.25. Bảng tính lương và bảo hiểm CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN VIỆT HƯNG 012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai BẢNG TÍNH LƢƠNG VÀ BẢO HIỂM Tháng 12 năm 2013 Đối tượng sử dụng (ghi nợ các TK) Ghi có TK 334 phải trả nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng TK 3382 TK 3383 (17%) TK 3384 (3%) Cộng TK 338 TK 6271 Chi phí nhân viên phân xưởng 231.769.231 0 12.822.917 2.385.494 15.208.411 246.977.642 Cộng TK 6271 231.769.231 0 12.822.917 2.385.494 15.208.411 246.977.642 TK 6411 Chi phí nhân viên 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154 Cộng TK 6411 54.846.154 0 0 0 0 54.846.154 TK 6421 Chi phí NV quản lý 21.316.836 0 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036 Cộng TK 6421 21.316.836 4.697.100 828.900 3.868.200 25.185.036 Tổng 307.932.221 0 17.520.017 3.214.394 19.766.947 327.699.168 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám Đốc Thang Long University Library
  • 73. 61 Ví dụ 7: 26/12 Công ty thanh toán tiền mua xăng của Công ty CP vận tải Lào Cai 617.250 đồng Bảng 2.26. Hóa đơn GTGT CỤC THUẾ:LÀO CAI Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: VH/11P Liên 2: Giao khách hàng Số: 0001553 Ngày 26 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng: Công ty CP vận tải Lào Cai Mã số thuế: 369636085 Địa chỉ:192A Đường Nguyễn Thái Học - P Lê Lợi;Số tài khoản 58487246900753 Điện thoại:.020 875 888 Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH MTV Việt Hưng Mã số thuế:.5300245698. Địa chỉ012B Đường Ngô Quyền - P. Kim Tân - Tp Lào Cai Số tài khoản.37110000027669 Điện thoại:020 841564 ST T Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 DIESEL 0.05% S Lít 135 22.445,44 561.136 Thuế suất GTGT: 10% Mức phí XD : 0 đ/l Cộng tiền hàng 561.136 Tiền thuế GTGT 56.114 Tiền phí xăng dầu 0 Tổng cộng tiền thanh toán 617.250 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm mười bảy nghìn hai trăm năm mươi đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
  • 74. 62 Ví dụ 8 : Ngày 31/12/2013 phân bổ 50% chi phí trả trước dài hạn bao gồm: máy tính, tủ tài liệu, ghế văn phòng, tủ, bàn ghế, điện thoại vào chi phí SXKD năm 2013 (21.520.454) (Số liệu cập nhật tại bảng chi tiết TK 242 năm 2013) Bảng 2.27. Sổ Cái TK 642 SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Dư đầu kỳ: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... ... 102 01/01/2013 Thuế môn bài phải nộp năm 2013 3338 2.000.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 6 05/12/2013 Ngân hàng thu phí 1121 32.400 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 28 13/12/2013 Thanh toán tiền tiếp khách 1111 4.861.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 11 21/12/2013 Thanh toán tiền DV viễn thông 1111 785.397 ... ... ... ... ... ... ... ... ... 140 31/12/2013 Trích số tiền BHXH + BHYT phải nộp cho cán bộ công nhân viên vào chi phí SXKD 3384 828.900 141 31/12/2013 Trích số tiền BHXH + BHYT phải nộp cho cán bộ công nhân viên vào chi phí SXKD 3383 4.697.100 145 31/12/2013 Phân bổ chi phí trả trước dài hạn năm 2013 vào chi phí SXKD năm 2013 242 21.520.454 146 31/12/2013 Phải trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên 3344 21.316.836 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 9111 793.907.415 Tổng cộng 793.907.415 793.907.415 Dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library
  • 75. 63 2.3.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng - Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả bán hàng của công ty theo công thức sau: Kết quả bán hàng = Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí QLDN Kế toán theo dõi các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh trên TK 911. Cuối kỳ số liệu tổng hợp từ các sổ Cái TK 511, TK 632, TK 641, TK 642 được kết chuyển sang TK 911. - Tính kết quả bán hàng năm 2013: *Doanh thu thuần = DT từ HĐKD thương mại + DT từ HĐKD dịch vụ = 54.129.078.126 + 24.901.757.261 = 79.030.835.387 (Số liệu cập nhật trên "Báo cáo tổng hợp doanh thu") *Giá vốn hàng bán = 75.742.831.117 ( sổ cái TK 632) * Chi phí bán hàng = 616.553.956 (sổ cái TK 641) *Chi phí QLDN = 793.907.415 (sổ cái TK 642) *Kết quả bán hàng năm 2013: 79.030.835.387 - 75.742.831.117 - 616.553.956 - 793.907.415 = 1.877.542.899
  • 76. 64 Bảng 2.28. Sổ cái TK 911 Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số S03B - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu:911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Trang số Số TT dòng Nợ Có KQKD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐKD từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 632 75.742.831.117 KQKD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐSX từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 5111 54.129.078.126 KQKD 31/12/2013 Xác định kết quả HĐSX từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 5113 24.901.757.261 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6411 570.263.463 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6412 18.030.909 TH18 31/12/2013 Phân bổ chi phí bán hàng từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6417 28.259.584 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6421 430.947.872 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6423 3.644.623 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6425 21.520.454 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6427 118.115.547 TH19 31/12/2013 Phân bổ chi phí quản lý từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 6428 219.678.919 ... ... ... ... ... ... ... ... ... KCLL 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 4212 4.060.844.111 KCLL 31/12/2013 Kết chuyển lãi lỗ từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 4212 3.783.937.641 Tổng cộng 84.860.265.386 84.860.265.386 Dư cuối kỳ Ngày31 tháng 12 .năm 2013. Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc Thang Long University Library
  • 77. 65 CHƢƠNG 3 PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TYTNHH MTV VIỆT HƢNG 3.1. Đánh giá khái quát thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hƣng 3.1.1. Nhận xét chung Công ty TNHH MTV Việt Hưng là một công ty mới thành lập, còn non trẻ, hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại các loại vật liệu, thiết bị lắp đặt trong xây dựng nhưng Công ty đã tạo lập được chỗ đứng trong thị trường, đã đạt được những thành tựu nhất định, để lại dấu ấn trong lòng khách hàng. Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường như hiện nay, ban lãnh đạo Công ty đã linh hoạt đưa ra các biện pháp kinh tế có hiệu quả nhằm phát triển và khắc phục mọi khó khăn, hòa nhập với cơ chế thị trường. Công ty hiểu được "bán hàng" là chức năng, nhiệm vụ chủ yếu của Công ty nên trong công tác quản lý doanh nghiệp đã đặc biệt quan tâm, chú trọng tổ chức tốt công tác "Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng". Sau một thời gian thực tập tại công ty, được tiếp xúc thực tế với công tác kế toán bán hàng cùng với những nội dung lý thuyết tại chương 1 cũng như thực trạng công tác kế toán của công ty tại chương 2, em xin được trình bày những ưu điểm và những tồn tại trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng. 3.1.2. Những ưu điểm - Bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của công ty gọn nhẹ, thống nhất từ trên xuống dưới theo cơ chế tập trung, thuận tiện cho việc quản lý, điều hành. Công ty đã tạo được một mô hình tổ chức quản lý khá khoa học và phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường, bộ máy quản lý hoạt động khá nhịp nhàng, tất cả giúp cho ban Giám đốc giám sát kinh doanh một cách có hiệu quả. - Bộ máy kế toán: Công ty đã tổ chức mô hình bộ máy kế toán theo hình thức tập trung, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra chỉ đạo và đảm bảo sự lãnh đạo của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo công ty với toàn bộ hoạt động kinh doanh. Vói hình thức tập trung như trên, bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức gọn nhẹ, công việc và trách nhiệm được phân công rõ ràng theo cách chuyên môn hóa cho từng phần hành kế toán. Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kế toán tốt. Công ty luôn chú trọng tới việc đào tạo, nâng cao trình độ nhân viên, các kế toán viên thường xuyên được cập nhật các thông tin, chế độ kế toán mới để trau dồi kĩ năng nghề nghiệp
  • 78. 66 - Tổ chức kế toán: + Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty vận dụng hệ thống chứng từ kế toán theo đúng Chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng đều đúng theo mẫu, có đầy đủ chữ ký của các bên liên quan, được luân chuyển đúng quy định và thường xuyên được kiểm tra đối chiếu. Chứng từ được phân loại, sắp xếp, hệ thống hóa theo từng nghiệp vụ kinh tế, thời gian phát sinh và được đóng thành từng quyển theo tháng, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu khi cần thiết. Giữa các phòng ban, các bộ phận có sự kết hợp chặt chẽ trong việc hoàn thiện chứng từ, nhờ đó tạo điều kiện cho việc theo dõi bộ phận liên quan được thuận lợi. + Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: Hệ thống tài khoản theo QDD15/2006 do Bộ Tài chính ban hành được các cán bộ kế toán trong Công ty áp dụng tương đối đầy đủ và mở các tài khoản chi tiết phù hợp thực tế để theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày. + Về hệ thống sổ sách kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để ghi chép sổ sách kế toán trong Công ty. Đây là hình thức ghi sổ phù hợp với quy mô của doanh nghiệp, với chuyên môn của cán bộ phòng kế toán. Đồng thời, Công ty đã áp dụng kế toán máy cho nên hệ thống sổ sách gọn gàng và được quản lý chặt chẽ cả trên máy và trên giấy tờ. Công ty sử dụng khá đầy đủ và quy củ các bộ sổ chi tiết giúp cho việc hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng được chính xác, chi tiết với từng mặt hàng, giúp tăng cường khả năng quản lý thông tin trên Báo cáo tài chính. Việc hạch toán chi tiết hay hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều tuân theo quy trình của hình thức Nhật ký chung, luôn có sự kiểm tra thường xuyên giữa chi tiết và tổng hợp. + Về hệ thống báo cáo kế toán: Hệ thống các báo cáo kế toán trong Công ty được lập và gửi đúng quy định của Bộ Tài chính và tương đối đầy đủ, chính xác, kịp thời. - Công tác hạch toán quá trình tiêu thụ: Do công ty nhận thức được tầm quan trọng của việc tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp, nên công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán đã được tổ chức một cách linh hoạt, đáp ứng yêu cầu nhà quản lý đề ra. Sự phối hợp giữa các phòng Kế toán, phòng Kinh doanh và kho hàng hóa được thực hiện một cách ăn khớp, nhịp nhàng, đảm bảo công tác tiêu thụ được thông suốt. - Công tác quản lý hàng hóa: Công ty có sự quan tâm đúng mực đến quản lý hàng hóa nhập kho, xuất kho cả về số lượng và giá trị, chú trọng đến biện pháp bảo quản, lưu trữ hàng hóa. Hệ thống kho được bố trí hợp lý theo từng loại hàng hóa, thuận tiện cho việc nhập - xuất kho hằng ngày. Kế toán đánh giá và phản ánh trị giá hàng nhập - xuất kho theo đúng các nguyên tắc kế toán và áp dụng linh hoạt tình hình thực Thang Long University Library
  • 79. 67 tế tại Công ty. Mặt khác, công tác quản lý hàng hóa cũng được đánh giá cao thông qua việc xác định đúng đắn trách nhiệm của bảo vệ, thủ kho, kế toán trong công tác quản lý, tránh nhầm lẫn, thất thoát. - Ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán: Nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng kế toán máy nên Công ty đã sử dụng phần mềm kế toán ACsoft. Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giúp Công ty giảm được đáng kể lao động kế toán, tiết kiệm chi phí nhân công, đồng thời hạn chế được tình trạng sai sót, nhầm lẫn do việc ghi chép thủ công. 3.1.3. Một số tồn tại - Thứ nhất: Công ty áp dụng cho khách hàng cả hình thức thanh toán trực tiếp và hình thức thanh toán trả chậm nhưng hiện nay vẫn chưa thực hiện trích lập dự phòng phải thu khó đòi (TK 139). Vì vậy, trong trường hợp phát sinh tình huống bất thường không đòi được nợ của khách hàng (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì Công ty sẽ không có khoản bù đắp tổn thất xảy ra cho số nợ này, giá trị của các khoản nợ phải thu cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính. - Thứ hai: Công ty cũng không áp dụng hình thức chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, làm giảm khả năng thu hồi vốn nhanh, ảnh hưởng tới quá trình quay vòng vốn của doanh nghiệp - Thứ ba: Do công ty vừa kinh doanh thương mại, vừa kinh doanh dịch vụ nên hạch toán chi phí thu mua hàng hóa chung với chi phí thực hiện dịch vụ đến cuối kỳ mới phân bổ chi phí theo doanh thu, tuy nhiên việc phân bổ này do phần mềm ACsoft thực hiện khi nhận được lệnh nên chưa thấy rõ được sự phân bổ của các chi phí trong kỳ. TSCĐ (chủ yếu là xe chở hàng), vừa vận chuyển hàng mua, hàng bán, vừa thực hiện dịch vụ vận chuyển nên hạch toán chung vào các tài khoản chi phí. cuối kì mới phân bổ vào chi phí thu mua hàng hóa theo doanh thu và kết chuyển sang giá vốn hàng bán mà không phân bổ sang chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này tuy không làm thay đổi kết quả kinh doanh nhung gây nên sự bất hợp lý và sai lệch trong chi phí : giá vốn hàng bán tăng đáng kể trong khi chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp lại thấp hơn so với thực tế. 3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH MTV Việt Hƣng Ý kiến thứ nhất: Công ty nên hạch toán dự phòng phải thu khó đòi Phần lớn các khoản doanh thu của công ty đều được hình thành từ hoạt động bán buôn cho khách hàng, do vậy Công ty thường xuyên đối mặt với việc khách hàng thanh toán chậm, kéo dài thời giam thanh toán. Để thưc hiện tốt nguyên tắc thận trọng trong kế toán, Công ty nên thực hiện việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. Thực
  • 80. 68 chất của hoạt động này là Công ty dành một phần lợi nhuận trong năm chuyển sang năm sau nhằm thức hiện việc thanh toán nợ phải thu khó đòi có thể phải xử lý trong năm sau, không làm ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ của năm sau. Theo thông tư 228/2009/ TT-BTC điều kiện trích lập các khoản nợ phải thu khó đòi là: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm hợp đồng kinh tế, khế ước vay, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tu nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng...) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên, Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử hoặc đang thi hành án hoặc đã chết... thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thât không thu hồi được để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Tài khoản sử dụng: TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Thang Long University Library
  • 81. 69 TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi - Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi - Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp SDCK: Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ Phương pháp hạch toán: - Cuối kỳ kế toán, doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn được hạch toán vào chi phí: Nợ TK 6426 Chi phí dự phòng Có TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi - Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trước chưa sử dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghi giảm chi phí Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 6426 Chi phí dự phòng - Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được được phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xóa nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi: Nợ TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 Chi phí dự phòng (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 Phải thu khách hàng Có TK 138 Phải thu khác Đồng thời ghi đơn: Nợ TK 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" (Tài khoản ngoài bảng) - Đối với các khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111, 112 Tiền thu được Có TK 711 Thu nhập khác Đồng thời ghi đơn: Có TK 004 Nợ khó đòi đã xử lý Ví dụ: Các khoản nợ quá hạn tại Công ty đến hết ngày 31/12/2013 như sau:
  • 82. 70 Bảng 3.1. Bảng trích lập dự phòng phải thu khó đòi tính đến hết ngày 31/12/2013 Mã khách hàng Tên khách hàng Số nợ phải thu Thời gian quá hạn tính đến hết ngày 31/12/2013 Từ 6 tháng đến 1 năm Từ 1 đến 2 năm Từ 2 đến 3 năm > 3 năm 269 Công ty CP VIWASEEN 6 776.822.520 588.142.520 188.680.000 160 Công ty TNHH MTV Trường Hải 273.630.800 73.630.800 108 Công ty TNHH Khánh Vân 728.026.950 500.000.000 28.026.950 Cộng 1.778.480.270 1.161.773.320 188.680.000 28.026.950 Tỷ lệ trích dự phòng theo quy định 30% 50% 70% 100% Số dự phòng cần trích lập 348.531.996 94.340.000 19.618.865 Tổng số dự phòng cần trích lập: 348.531.996 + 94.340.000 + 19.618.865 = 462.490.861 Công ty trích lập dự phòng phải thu khó đòi như sau: Nợ TK 6426 462.490.861 Có TK 139 462.490.861 Ý kiến thứ hai: Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán Để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng. Trong hợp đồng kinh tế ký kết giữa khách hàng và Công ty nên nêu rõ việc áp dụng chiết khấu thanh toán theo điều khoản 1/10 net 30 (khách hàng được hưởng 1% trên tổng tiền hàng nếu thanh toán trong vòng 10 ngày đầu tiên, thời hạn thanh toán cả lô hàng không quá 30 ngày) Kế toán tiến hành hạch toán nghiệp vụ chiết khấu thanh toán cho khách hàng như sau: Nợ TK 635 Chiết khấu thanh toán Có TK 131 Chiết khấu thanh toán trừ vào khoản phải thu khách hàng Ví dụ: Ngày 3/12/2013 Công ty bán cho ông Đào Văn Chung với tổng giá trị lô hàng chưa bao gồm thuế GTGT là 8.981.818 đồng, Khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Như vậy Công ty nên thực hiện chiết khấu thanh toán cho khách hàng 1% trên tổng giá thanh toán 9.880.000 đồng theo điều khoản 1/10 net 30 Nợ TK 635 98.800 (9.880.000* 1%) Có TK 131 98.800 Thang Long University Library
  • 83. 71 Kế toán sẽ theo dõi cụ thể khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng trên bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng Bảng 3.2. Bảng theo dõi chi tiết chiết khấu thanh toán khách hàng Chứng từ Khách hàng Nội dung Ngày phát sinh nợ Ngày trả Số tiền ghi nợ Tỷ lệ chiết khấu Số chiết khấu Số thực thu Ghi chúSH NT ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 0001299 3/12 Đào Văn Chung Thanh toán ngay tiền hàng 3/12 3/12 9.880.000 1% 98.800 9.781. 200 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng Cộng ... ... ... Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Ý kiến thứ ba: Công ty nên sử dụng các bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước cho các bộ phận Bảng 3.3. Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và chi phí trả trước Đơn vị : Công ty TNHH MTV Việt Hưng Địa chỉ :012B Đường Ngô Quyền P.Kim Tân - Tp Lào Cai Mẫu số FB01 - SN (Kèm theo thông tư số 121/2002/TT-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ Tài chính) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ VÀ CHI PHÍ TRẢ TRƢỚC Năm 2013 S T T Nội dung phân bổ Số tiền phân bổ trong năm Số tiền phân bổ kỳ này Các đối tƣợng sử dụng khác 627 641 642 I.Chi phí trả trƣớc 43.040.907 21.520.454 21.520.454 II.- máy tính 8.904.544 4.452.272 4.452.272 - tủ tài liệu 2.500.000 1.250.000 1.250.000 - ghế văn phòng 1.700.000 850.000 850.000 - bàn 5.909.091 2.954.546 2.954.546 - tủ, bàn ghế phòng họp 9.718.182 4.859.091 4.859.091 - điện thoại 14.309.090 7.154.545 7.154.545 Chi phí khấu hao tài sản cố định 930.021.325 ... ... - Xe máy Honda SH 10.642.857 10.642.857 3.353.448 7.289.409 ... ... ... ... ... ... Xe ô tô tải có mui hiệu cheng Long 24C-01899 103.704.242 103.704.242 32.676.079 71.028.163 Người ghi sổ Kế toán Ngày …tháng…… năm 200… Thủ trƣởng đơn vị
  • 84. KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp với nhau, để đứng vững trên thị trường và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn. Nhưng cũng nhờ kinh tế thị trường sẽ giúp các doanh nghiệp có cơ hội kinh doanh có chiến lược và dám đương đầu với thách thức để thành công, tồn tại và phát triển. Để làm được điều đó, việc hoàn thiện tổ chức hạch toán kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng nói riêng là điều vô cùng cấp thiết. Đây là công cụ vô cùng quan trọng để các nhà quản lý có thể nghiên cứu và đưa ra các chiến lược kinh doanh có hiệu quả nhất. Trên cơ sở thực tiễn công ty, khóa luận đã đi sâu vào phân tích các ưu nhược điểm trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH MTV Việt Hưng cũng như đưa ra một số kiến nghị nhằm giảu quyết những tồn tại, phát huy những ưu điểm hiện có tại đơn vị. Trong thời gian thực tập tại công ty, em đã đi sâu tìm hiểu kĩ quy trình hoạt động và bản chất của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cùng với các nghiệp vụ liên quan. Cùng với phong cách làm việc năng động và tự chủ, linh hoạt trong xử lý các tình huống của các anh chị nhân viên phòng kế toán đã giúp em học hỏi và tự tin hơn về những kiến thức mà em đã tích lũy được trong thời gian qua. Hơn thế nữa, em còn được sự hướng dẫn, chỉ bản tận tình của cô giáo Ths.Nguyễn Thanh Thủy để e có thể hoàn thành được bài khóa luận này. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên khóa luận của em không tránh khỏi những sai sót. EM rất mong nhận được sự chỉ bảo và góp ý của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện tốt hơn. Thang Long University Library
  • 85. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. GS.TS. Đặng Thị Loan (năm 2009) - Giáo trình Kế toán tài chính trong các doanh nghiệp - trường Đại học kinh tế quốc dân, nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân 2. Các tài liệu và điều lệ của Công ty TNHH MTV Việt Hưng 3. http://niceaccounting.com http://www.danketoan.com http://thegioiketoan.com 4. Một số luận văn tốt nghiệp