SlideShare a Scribd company logo
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa
MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh
Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa
MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05
TP. Hồ Chí Minh, 2016
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan trước Nhà Trường, giáo viên hướng dẫn Nguyễn Duy Minh –
giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung được trình bày trong bài
đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trường, các kiến
thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất
kỳ ai khác. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại
công ty TNHH Châu Thiên Như, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác, dẫn chứng đều
chính xác, có độ tin cậy cao.
Nếu bài nghiên cứu không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình
thức kiểm điểm của nhà trường và giảng viên.
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Sinh viên thực hiện.
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
thầy ThS.Nguyễn Duy Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa
luận.
Em chân thành cảm ơn:
- Chị: Trần Thị Minh Mẫn.
- Các chị trong phòng kế toán
Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn
các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thu thập số liệu.
Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng kính chào!
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Sinh viên thực hiện.
v
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại liên lạc: ..............................................................................................................
Email: ...................................................................................................................................
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: .......................................................................................................................................
Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ .................................đến ..................................................
Tại bộ phận thực tập: ............................................................................................................
Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện:
1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị:
>3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị
3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài
chính, Ngân hàng…..):
Tốt Khá Trung bình Không đạt
Hà Tiên, ngày......tháng......năm 2016.
Đơn vị thực tập
vi
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN:
Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...................................................................................................................................
Lớp: ......................................................................................................................................
Thời gian thưc tập: Từ .................................................đến ..................................................
Tại đơn vị: .............................................................................................................................
Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện:
1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn:
Thường xuyên Ít liên hệ Không
3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu:
Tốt Khá Trung bình Không đạt
TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016.
Giảng viên hướng dẫn
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ý NGHĨA
1 BTC Bộ Tài Chính
2 BHXH Bảo hiểm xã hội
3 BHYT Bảo hiểm y tế
4 CP Cổ phần
5 CTY Công ty
6 CN Công nghiệp
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 HĐ Hóa đơn
9 KH Khách hàng
10 KD Kinh doanh
11 KPCĐ Kinh phí công đoàn
12 KG Kiên Giang
13 MTV Một thành viên
14 TSCĐ Tài sản cố định
15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
16 TN Thu nhập
17 TK Tài khoản
18 QĐ Quyết định
19 VCSH Vốn chủ sở hữu
20 XN Xí nghiệp
21 XD Xây dựng
22 XĐKQ Xác định kết quả
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như
năm 2014-2015 ..................................................................................................................33
ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh...........................20
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................30
Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính........................32
x
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1
1.1. Lý do chọn đề tài : .....................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................1
1.2.1. Mục tiêu chung : ........................................................................................1
1.2.2. Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................2
1.3. Phạm vi nghiên cứu : .................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu : .........................................................................2
1.5. Kết cấu đề tài : ...........................................................................................2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
...................................................................................................................................3
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.3
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: ......3
2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:.............4
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác..............................................................4
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ....................................4
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .....................................................7
2.2.3. Kế toán thu nhập khác................................................................................8
2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:...........................................9
2.3.1. Chiết khấu thương mại:..............................................................................9
2.3.2. Giảm giá hàng bán: ..................................................................................10
2.3.3. Hàng bán bị trả lại:...................................................................................11
2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:...............12
2.4.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................12
2.4.2. Chi phí bán hàng:.....................................................................................13
2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................14
2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................16
2.4.5. Chi phí khác:............................................................................................17
2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................18
2.5. Xác định kết quả kinh doanh: ..................................................................19
2.5.1. Nội dung:..................................................................................................19
2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:....20
2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:.............................................20
2.5.4. Nguyên tắc hạch toán...............................................................................22
xi
2.5.5. Sơ đồ hạch toán........................................................................................22
2.5.6. Phương pháp kế toán: ..............................................................................22
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ24
3.1. Giới thiệu chung.......................................................................................24
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................24
3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:...............................25
3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ:.......................................25
3.2.1. Cơ sở vật chất: .........................................................................................25
3.2.2. Nguồn lao động:.......................................................................................26
3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:..................................................................26
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như....26
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................26
3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty...........................................27
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán...........................................27
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27
3.4.2. Tổ chức công tác kế toán .........................................................................28
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây: ...................................................33
3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : .....................................34
3.6.1. Thuận lợi :................................................................................................34
3.6.2. Khó khăn :................................................................................................34
3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới:.......................35
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ.........................................36
4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và
thanh toán tại công ty: .............................................................................................36
4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu
Thiên Như:................................................................................................................36
4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: .......................................................36
4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty: .................................................37
4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:...........................................................37
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ...................................................................37
4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...................................................41
4.2.3. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................42
4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ......................................44
4.3.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................44
xii
4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................47
4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................49
4.3.5. Chi phí khác:............................................................................................50
4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................50
4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:.........................................50
4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................52
4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................52
4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................55
4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính...............................................57
4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................57
4.6.2. Bảng cân đối kế toán................................................................................59
4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính:................................................................63
4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty........................71
5.1. Nhận xét:..................................................................................................72
5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty:...........................72
5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:................................................72
5.2. Kiến nghị:.................................................................................................73
5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:.................................................................73
5.2.2. Kiến nghị khác:........................................................................................75
KẾT LUẬN .............................................................................................................76
PHỤ LỤC ................................................................................................................77
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................78
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do chọn đề tài :
Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở
rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển.
Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ
và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu
thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho
các đơn vị theo địa chỉ và giá cả định sẵn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp
phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?
Thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định
đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh
nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả
bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản.
Thực tế đã cho thấy điều này.
Mặt khác, như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân khi tiến hành hoạt
động kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động
của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được mua
bán trên thị trường nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền-doanh
thu. Trong quá trình này, nếu doanh thu có thể bù đắp hết toàn bộ chi phí và phần dư ra
sẽ là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa mong muốn thì doanh nghiệp phải có mức
doanh thu hợp lý.
Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai
trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Từ những nhận thức đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Châu Thiên
Như, em đã chọn đề tài : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu
Thiên Như làm đề tài khóa luận cho mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu :
1.2.1. Mục tiêu chung :
Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của
doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát
hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các
giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công
ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân viên được nâng cao.
Mặt khác, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD
nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học
được ở trường đại học hay không ? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của
hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có
hiệu quả.
2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể :
Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh.
Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Châu Thiên Như.
Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.
1.3. Phạm vi nghiên cứu :
 Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH
Châu Thiên Như.
 Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính. Đề tài nghiên cứu về thực trạng công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 tại Công ty TNHH Châu
Thiên Như.
 Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như.
 Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh trong năm 2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu :
Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, chủ yếu thông qua các
phương pháp:
 Phương pháp thu thập thông tin, điều tra thống kê: Khi đi vào nghiên cứu một
doanh nghiệp phải tìm hiểu, làm quen với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác
để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Điều tra thống kê: Giúp em nắm được hình
thức ghi chép, hiểu được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác
qua các tài liệu được cung cấp như: Báo cáo kế toán tháng, quý, năm em sẽ có thông tin
chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty, khấu hao TSCĐ,....
 Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ
đó vào bảng chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó vào bảng chứng từ kế toán, sử
dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.
 Phương pháp phân tích, đánh giá: sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu giữa
các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở lên đơn giản hoá, để từ
đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích.
1.5. Kết cấu đề tài :
Khóa luận được thực hiện trong 5 chương, bao gồm :
 Chương 1 : Giới thiệu.
 Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
 Chương 3 : Giới thiệu chung về công ty TNHH Châu Thiên Như.
 Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Châu Thiên Như.
 Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Châu
Thiên Như.
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
(Trích dẫn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, tác giả: TS. Phan Đức Dũng)
2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh:
Tiêu thụ hàng hóa:
Tiêu thụ hàng hóa là việc chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, lao vụ, dịch
vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán
hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi doanh
nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền hoặc
quyền đòi tiền.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
dịch vụ, lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa,
cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng
bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán +
Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
Kết quả hoạt động tài chính:
Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác,
quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu
quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động này
đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài
chính.
Kết quả hoạt động khác:
Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp,
doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực
hiện. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng
có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên
quan đến các hoạt động không thường xuyên này được phản ánh vào thu nhập và chi phí
khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác.
Xác định kết quả kinh doanh:
Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh
được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu và giá thành sản xuất, chi phí bán hàng,
chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận-
4
chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp
dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán
hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp).
2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:
Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có
thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế
cao.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm
là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối
thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập
khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các
chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm
tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn
chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói
chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong
việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung
cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có
thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả
nhất.
Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và
phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ
doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,....để
lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ
kinh tế, tài chính, chính sách thuế,....
2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
2.2.1.1. Khái niệm:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được
hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế,
không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Chẳng
hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của
người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông
hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu.
Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh
thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
5
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá
Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản
ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ:
Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để
phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện
trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất-kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được
tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau
khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và
được khách hàng chấp nhận thanh toán.
Kết cấu tài khoản:
 Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế
toán. Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá khoản giảm giá
hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết
chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp
đã thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và bao gồm 6 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
6
Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp
dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu).
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị
vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi bán theo
phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán
hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá
bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, về phần lãi tính trên khoản
phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận.
Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng,
về quy cách kỹ thuật,...người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu
giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn
được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo
dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng
bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”.
Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì
doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định
trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản.
Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các
phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...Trong đó
doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng
phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc
vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng.
2.2.1.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ
trong kỳ:
Nợ 111: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt
Nợ 131: Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng
Nợ 112: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng
Có 511: Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế
Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
7
(2) Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.2.2.1. Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được phát sinh trong
kỳ.
2.2.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:
 Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái
phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho
thuê tài chính,....
 Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn
hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)
 Cổ tức, lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,.....
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt
động tài chính:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính là dùng để phản ánh doanh thu tiền
lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có). Kết
chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu
được tiền.
8
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được
ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu
hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán).
Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là
số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra.
Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ
có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận
là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư
dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư
trái phiếu, cổ phiếu đó.
Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được
ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản.
Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất
đã chuyển giao theo giá trả ngay.
2.2.2.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ 111, 112, 152, 131, 138,...
Có 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính
Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
(2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính:
Nợ 515: Doanh thu tài chính
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3. Kế toán thu nhập khác.
2.2.3.1. Khái niệm:
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
 Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
 Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
9
 Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán, năm nay mới phát hiện ra,...
2.2.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 711 – Thu nhập khác:
Tài khoản 711 là loại tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập,
không phản ánh các khoản chi phí khác. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7
được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh” và không có số dư.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911.
 Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
2.2.3.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Thu hồi nợ không xác định được chủ nợ:
Nợ 331, 131,...
Có 711: Thu nhập khác
(2) Các khoản thu nhập năm trước bị bỏ sót, lãng quên:
Nợ 111, 112, 131,....
Có 711: Thu nhập khác
(3) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911:
Nợ 711: Thu nhập khác
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:
2.3.1. Chiết khấu thương mại:
2.3.1.1. Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá cũng có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy
kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách
chiết khấu thương mại của bên bán.
2.3.1.2. Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết
khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
10
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về tài khoản 511 để xác định doanh
thu thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
2.3.1.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…
2.3.2. Giảm giá hàng bán:
2.3.2.1. Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng
hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và
chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song
lại phát sinh trong hai tình huống hoàn toàn khác nhau.
2.3.2.2. Hạch toán giảm giá hàng bán:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán là tài khoản dùng để phản ánh khoản giảm giá
hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng
chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.
 Bên có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán về tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
11
2.3.2.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm)
Có các TK 111,112,131,…
(2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho
người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi:
Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Có các TK 111, 112, 131,…
2.3.3. Hàng bán bị trả lại:
2.3.3.1. Khái niệm:
Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi
phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách.
Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng
trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
2.3.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu
của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
 Bên có: Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác
định doanh thu thuần trong kỳ.
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
2.3.3.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn
của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Nợ TK 156 – Hàng hóa
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
12
(2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại)
Có các TK 111, 112, 131,…
(3) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có các TK 111, 112, 141, 334,…
2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
2.4.1. Giá vốn hàng bán:
2.4.1.1. Khái niệm:
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua
hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản
khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phương pháp tính giá xuất kho:
 Giá thực tế đích danh.
 Giá bình quân gia quyền.
 Giá nhập trước xuất trước.
 Giá nhập sau xuất trước.
2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán:
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng HĐ
 Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho
mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
 Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
 Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường
không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
 Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
 Bên có:
 Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng
năm trước).
13
 Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài
khoản 911.
2.4.1.3. Phương pháp hạch toán :
(1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
Có 154: Xuất trực tiếp không qua kho.
(2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khi sau khi trừ đi phần bồi thường
do trách nghiệm cá nhân gây ra:
Nợ 632: Giá vốn hàng bán
Có 152, 153, 156, 138,...
(3) Hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa
Có 632: Giá vốn hàng bán
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Có 632: Giá vốn hàng bán.
2.4.2. Chi phí bán hàng:
2.4.2.1. Khái niệm:
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao
gồm:
 Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
 Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
 Chi phí hoa hồng, đại lý.
 Chi phí bảo hành sản phẩm.
 Chi phí nhân viên bán hàng.
2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641-Chi phí bán hàng:
Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp.
14
 Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết
chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để
tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
 Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.
 Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.
 Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
 Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.
 Tài khoản 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 6417: Chi phí khác bằng tiền.
2.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu
cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có thể được
mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 – “Xác định
kết quả kinh doanh”.
2.4.2.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Mua công cụ dụng cụ về sử dụng ở bộ phận bán hàng:
Nợ 641: Chi phí bán hàng
Có 111, 112, 331,...
(2) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng:
Nợ 641: Chi phí bán hàng
Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương.
(3) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng:
Nợ 641: Chi phí bán hàng.
Có 214: Hao mòn lũy kế
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 641: Chi phí bán hàng
2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
2.4.3.1. Khái niệm:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ
chức, chi phí văn phòng,...
15
2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản
lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
 Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch
toán. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 bao gồm:
 Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.
 Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.
 Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.
 Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.
 Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí.
 Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.
 Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Tài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền.
2.4.3.3. Nguyên tắc hạch toán:
Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc
điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể
mở thêm một số nội dung chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
2.4.3.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận quản lý:
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương
(2) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý:
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 214: Hao mòn lũy kế.
(3) Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác:
Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có 111, 112, 141,....
16
(4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:
2.4.4.1. Khái niệm:
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các
bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,....Những chi phí này phát sinh
dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan
đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,....;
khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,...
2.4.4.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 635-Chi phí tài chính:
Tài khoản 635-Chi phí tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi
phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Các chi phí của hoạt động tài chính.
 Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
 Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
 Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
 Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu
thụ.
 Bên có:
 Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
 Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát
sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
2.4.4.3. Nguyên tắc hạch toán:
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán,
việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả
các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của trung
17
tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu
của nhà đầu tư.
Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng
khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ
phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó.
Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào
biên bản góp vốn, chia lãi hoặc lỗ do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua bán
khoản đầu tư đó.
Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi
nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức
được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích.
2.4.4.4. Phương pháp hạch toán:
(1) Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính:
Nợ 635: Tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính
Có 121, 128, 111, 112: Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ.
(2) Kết chuyển chi phí tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 635: Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư tài chính cuối kỳ.
2.4.5. Chi phí khác:
2.4.5.1. Khái niệm:
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót
từ những năm trước.
Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Loại tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết
chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư.
Tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
Chi phí khác phát sinh, gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
 Các khoản chi phí khác.
18
2.4.5.2. Kết cấu tài khoản 811 – Chi phí khác:
 Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
 Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.4.5.3. Phương pháp hạch toán:
(1) Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ:
Nợ 214: Hao mòn lũy kế
Nợ 811: Giá trị còn lại
Có 211: Nguyên giá TCSĐ
(2) Khi phát sinh các khoản chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán:
Nợ 811: Chi phí khác
Có 111, 112, 331,...
(3) Cuối kỳ chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 811: Chi phí khác
2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
2.4.6.1. Khái niệm:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện
hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ
phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:
 Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.
 Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:
 Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.
 Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước.
2.4.6.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.
 Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung
do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
19
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập
trong năm).
 Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập
hoãn lại phát sinh trong năm).
 Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 – “Chi phí
thuế thu nhập hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ tài khoản 8212- “Chi phí thuế thu
nhập hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên có:
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.
 Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành trong năm hiện tại.
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong
năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).
 Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại
phải trả phát sinh trong năm).
 Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ tài khoản 8212 lớn hơn
số phát sinh bên có tài khoản 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát
sinh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 821 không có số dư, bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
 Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
2.5. Xác định kết quả kinh doanh:
2.5.1. Nội dung:
Sau kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu
chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi
phí phát sinh trong kỳ hạch toán.
Lợi nhuận gộp là số chênh lệch về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá
vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán.
20
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính.
Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác.
2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:
Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác.
Kết cấu tài khoản:
 Bên nợ:
 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
 Chi phí bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí tài chính, chi phí khác.
 Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
 Bên có:
 Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.
 Doanh thu hoạt động tài chính
 Thu nhập khác.
 Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:
Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diễn
bằng sơ đồ:
Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh.
DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ
Các khoản giảm trừ
doanh thu
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận về bán
hàng và cung cấp
dịch vụ.
Doanh thu hoạt
động tài chính.
Chi phí bán hàng,
chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi
phí tài chính
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh.
Thu nhập khác.
21
Tổng lợi nhuận trước thuế.
Chi phí
khác.
Lợi nhuận sau
thuế.
Thuế thu
nhập
doanh
nghiệp.
Phân chia cổ
tức. Trích lập
các quỹ.
Thu nhập giữ
lại.
(Nguồn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu)
 Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh:
Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc
sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị
hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy định của chế độ kế toán
cũng được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần, đó là thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
 Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại +
Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)
 Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp:
Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại +
Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế
GTGT trực tiếp).
Trong đó:
 Khoản thuế xuất khẩu thường phát sinh theo thời điểm xuất khẩu và do đó kế toán
đã ghi nhận trong kỳ.
 Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp được tính và ghi nhận cuối
kỳ.
 Các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán được kế toán tập hợp trên các sổ cái tài khoản tương ứng, cuối kỳ kết
chuyển làm giảm doanh thu một lần.
 Tổng hợp chi phí và kết chuyển để tính kết quả kinh doanh
Trong giới hạn về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao
gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối kỳ
22
632 511
911
kế toán tập hợp chi phí trên các sổ cái tài khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả
kinh doanh.
 Xác định kết quả kinh doanh: Sau khi cân đối các khoản doanh thu thuần và tổng
chi phí trên tài khoản 911, kế toán ghi các bút toán kết chuyển lãi và lỗ.
2.5.4. Nguyên tắc hạch toán.
Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại
hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động
dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác;...Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có
thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch
vụ,...(nếu có nhu cầu).
Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh
thu thuần và thu nhập thuần.
2.5.5. Sơ đồ hạch toán
TK 821 (1) chi phí thuế thu nhập DN
2.5.6. Phương pháp kế toán:
(1) Cuối kỳ thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 632: Giá vốn hàng bán
635, 641, 642
811
515
421
711
421
Kết chuyển giá vốn hàng bán.
Kết chuyển chi phí kinh doanh.
Kết chuyển chi phí khác.
Kết chuyển lợi nhuận thuần.
Kết chuyển doanh thu thuần.
Kết chuyển doanh thu tài
chính.
Kết chuyển thu nhập khác.
Kết chuyển lỗ thuần.
23
(3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác:
Nợ 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ 711: Thu nhập khác
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh.
(4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 635: Chi phí tài chính
Có 811: Chi phí khác.
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 641: Chi phí bán hàng
Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
(6) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
(7) Tính và kết chuyển lãi lỗ:
 Nếu lãi:
Nợ 911: Xác dịnh kết quả kinh doanh
Có 421: Lợi nhuận chưa phân phối
 Nếu lỗ:
Nợ 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
24
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
3.1. Giới thiệu chung
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ doanh nghiệp
nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển.
Để tồn tại và phát triển công ty TNHH Châu Thiên Như luôn nắm bắt được cơ hội
kịp thời và điều chỉnh bản thân công ty phù hợp với sự phát triển của thị trường. Tuy chỉ
là công ty còn non trẻ trong kinh nghiệm nhưng đã đang dần trưởng thành hơn, tạo được
niềm tin cho khách hàng và góp phần không nhỏ trong sự phát triển của tỉnh và đất nước.
Công ty TNHH Châu Thiên Như đã được hình thành từ nền tảng của công ty TNHH
Châu Đức Lương, với việc bắt đầu kinh doanh trong năm 2014 tại Việt Nam. Công ty
TNHH Châu Thiên Như đã được thành lập để giúp khách hàng trong mảng thiết kế, xây
dựng và cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng nhà ở, song song đó, công
ty còn hỗ trợ bên một số mảng thiết yếu trong xây dựng như vận tải hàng hóa,.....
Công Ty TNHH Châu Thiên Như đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 4 năm 2014 và
đăng ký thay đổi ngày 12 tháng 5 năm 2015.
 Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty TNHH Châu Thiên Như
 Địa chỉ: 66 Trần Hầu, khu phố 1, phường.Bình San, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang
 Điện thoại: 0984191665
 Mã số doanh nghiệp: 1701955754
Trong quá trình hoạt động, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, công ty
cũng đã thích nghi với cơ chế mới. Công ty đổi mới trong cách đầu tư, đổi mới công
nghệ, thiết bị, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Công ty không ngừng tăng trưởng và
phát triển với nhịp độ năm sau tăng hơn năm trước. Sự phát triển đó là hợp với xu hướng
đang phát triển của ngành xây dựng Việt Nam hiện nay.
3.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của công ty:
3.1.1.2.1. Nhiệm vụ:
Phương thức hoạt động của công ty là cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho công
trình nhà ở, thiết kế nhà ở theo nhu cầu của khách hàng, vận tải hàng hóa theo hợp
đồng,....
Tuân thủ chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước.
Xây dựng và thực hiện kế hoạch, nâng cao hiệu quả mở rộng sản xuất kinh doanh
nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội.
Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, thực hiện phân phối lao động, tổ
chức chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên.
Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ tài sản của công ty, đảm bảo an toàn lao động.
Thực hiện tốt chính sách về tiền lương, công tác đào tạo nâng cao tay nghề, bồi
dưỡng nghiệp vụ.
Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và chịu mọi trách nhiệm về
mọi sản phẩm do mình làm ra.
25
3.1.1.2.2. Quyền hạn
Được quyền giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế, liên doanh hợp tác đầu tư tạo ra
sản phẩm có chất lượng, nghiên cứu những ứng dụng thực tiễn.
Được quyền vay vốn ngân hàng nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty.
Được quyền tham gia hoạt động quảng cáo.
Được quyền tuyển chọn ngành nghề của công ty, tổ chức bộ máy của công ty, áp
dụng các hình thức trả lương theo quy định và phù hợp với pháp luật.
3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:
Với số vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng.
Công ty đã kinh doanh các ngành nghề sau:
STT Tên ngành Mã ngành
1 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng trong các cửa hàng chuyên doanh.
Chi tiết: bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, màu, véc ni, kính xây dựng, xi
măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác, gạch
ốp lát, thiết bị vệ sinh, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong
các cửa hàng chuyên doanh.
4752 (Chính)
2 Xây dựng nhà các loại 4100
3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ
Chi tiết: vận tải hàng hóa bằng ôtô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
4933
4 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa
Chi tiết: vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ
giới
5022
5 Chuẩn bị mặt bằng 4312
6 Bán buôn thực phẩm
Chi tiết: bán buôn thủy sản, rau quả
4632
7 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. 2395
3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ:
3.2.1. Cơ sở vật chất:
 Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, trong đó:
 Máy pha sơn: 3 chiếc.
 Máy chuyên dụng dùng ngành tôn: 3 chiếc.
 Phương tiện vận tải lớn nhỏ: 30 chiếc.
 Máy chuyên dụng trong nhà cửa, đất đai: 2 chiếc.
 Sà lan: 2 chiếc.
 Nhà xưởng, đất đai: diện tích nhà xưởng đang sử dụng là 5.390 m2
, trong đó:
 Khu 1: (Văn phòng, hàng hóa mẫu): 196 m2.
 Khu 2: (Bộ phận chuyển giao hàng hóa + Kho tôn): 1.347m2.
 Khu 3: (Trạm phương tiện vận tải): 1.380 m2.
 Khu 4: (Kho vật liệu xây dựng): 2.467 m2.
26
3.2.2. Nguồn lao động:
 Lực lượng nhân công là 66 người. Trong đó, cán bộ có trình độ đại học và trên đại
học là 6 người, cán bộ có trình độ cao đẳng là 12 người, trình độ trung cấp là 26 người và
công nhân là 22 người. Điều này cho thấy nguồn nhân lực của công ty có trình độ chuyên
môn ổn định, có khả năng tiếp cận các công nghệ thông tin mới phát triển phục vụ cho
việc kinh doanh. Không những thế đội ngũ của nhân viên công ty còn là những người đầy
lòng nhiệt tình và có thái độ rất niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng. Khách
hàng sẽ cảm nhận được sự nhiệt tình, năng động và sáng tạo trong toàn bộ quá trình mua
hàng từ khâu mua bán, giao hàng đến các dịch vụ sau bán.
 Lực lượng nhân công được phân ra ở các bộ phận khác nhau, với tay nghề giỏi, am
hiểu chuyên môn kỹ thuật, công ty luôn hoạt động tốt, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa
các phòng ban, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc lớn mạnh của công ty.
 Để đảm bảo việc hoàn thành các mục tiêu kinh doanh cũng như chiến lược phát
triển đã đề ra, công ty luôn ưu tiên phát triển nguồn nhân lực qua việc tuyển dụng từ
nhiều nguồn các ứng viên có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và các sinh viên vừa tốt
nghiệp, có năng lực, kiến thức chuyên ngành tốt. Bộ phận nhân sự của công ty đang từng
bước hoàn thiện chiến lược phát triển nguồn lực, phát triển văn hóa công ty để xây dựng
công ty thành một tổ chức làm việc có tác phong chuyên nghiệp, văn hóa và môi trường
làm việc năng động, sáng tạo.
3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:
STT Thị Trường Tỷ lệ tiêu thụ hàng hóa ở các thị trường
1 Việt Nam 83%
- Nội tỉnh 56%
- Ngoại tỉnh 27%
2 Campuchia 17%
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như
Hiện nay công ty có 2 địa điểm kinh doanh trực thuộc bao gồm:
Tên địa điểm Địa chỉ địa điểm Mã số địa điểm
Địa điểm kinh doanh công
ty TNHH Châu Thiên Như
Tổ 6, đường Kim Dự, P.Tô Châu, Thị
xã Hà Tiên, Kiên Giang
00001
Địa điểm kinh doanh công
ty TNHH Châu Thiên Như
số 06, đường tỉnh lộ 28, ấp Bà Lý, Xã
Mỹ Đức, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang.
00002
3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Tổ chức bộ máy của công ty, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám
đốc, dưới là các phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban chức năng.
27
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty
Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp cho giám đốc thực hiện tốt các chiến
lược, mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra. Trong đó, bộ phận kế toán tài vụ đảm nhận vai trò
tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty theo từng kỳ báo cáo, từ đó cung
cấp thông tin xác thực giúp cho giám đốc đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm mục đích
đưa hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển hơn.
3.3.2.1. Ban giám đốc
Ban giám đốc là những người điều hành trực tiếp công ty và chịu trách nhiệm trước
cơ quan Nhà nước về hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình. Là người có quyền hành cao
nhất phụ trách quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty.
3.3.2.2. Phòng tổ chức hành chính
 Tổ chức sắp xếp công tác cho nhân viên, thực hiện chi trả, xét nâng lương cho cán
bộ trong toàn công ty. Bổ sung nhân sự cho các phòng ban khi có yêu cầu. Thực hiện các
chính sách, chế độ người lao động.
 Quản lý, kiểm tra an toàn lao động.
3.3.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh
 Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, tham mưu và báo cáo tình
tình hoạt động kinh doanh của công ty.
 Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua
việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng.
 Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
 Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.
 Lập và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước, thực hiện nhiệm vụ
tiếp thị, tìm nguồn hàng cung ứng kịp thời cho sản xuất.
3.3.2.4. Phòng kế toán tài vụ
 Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp các báo cáo tài chính.
 Phân tích hoạt động tài chính của công ty, đề ra biện pháp sử dụng vốn hiệu quả.
Thực hiện công tác thanh toán với các chủ thể có liên quan.
 Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt động
kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê.
3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
3.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
BAN GIÁM
ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC PHÒNG KẾ
HOẠCH
PHÒNG KẾ
TOÁN TÀI
VỤ
28
Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán
3.4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế toán
Kế toán trưởng:
 Tổ chức lãnh đạo công tác kế toán của công ty.
 Hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính cho cán bộ công nhân viên.
 Giúp Ban giám đốc trong việc tổ chức, kiểm kê, kiểm tra và phân tích về hoạt
động kinh tế của công ty.
Kế toán tổng hợp
 Tổ chức ghi chép, phản ánh, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm,
phản ánh số lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, về vốn bằng tiền, về hàng tồn kho bằng
tiền, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản phải thu, phải trả.
 Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và
báo cáo thu, chi. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán, thông tin kinh tế và
cung cấp tài liệu cho các bộ phận có liên quan, kể cả bên ngoài.
Thủ quỹ:
 Thu – chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã được ký duyệt.
 Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sở tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các
phiếu thu – chi.
 Kiểm kê quỹ tiền mặt, đảm bảo số tiền khớp với sổ sách và thực tế.
 Đảm bảo an toàn, giữ bí mật thu – chi – tồn quỹ trong công ty.
Kế toán tiền lương:
 Chấm công nhân viên các bộ phận hàng ngày.
 Cập nhật bảng lương hàng ngày.
 Tính toán và hoàn thiện bảng lương vào cuối mỗi tháng.
 Hạch toán lương và các khoản trích theo lương vào cuối mỗi tháng.
3.4.2. Tổ chức công tác kế toán
3.4.2.1. Chính sách kế toán
 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: quy định trong việc ghi chép kế toán là Việt
Nam đồng (VNĐ) và được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ
theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Tổng hợp
Kế toán
Tiền lương
Thủ quỹ
29
 Phòng kế toán tiến hành thực hiện các công tác kế toán ban hành và áp dụng hệ
thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Trưởng BTC.
 Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo đã
tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán công ty áp dụng.
 Hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty: dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu in sẵn
do Bộ Tài Chính phát hành.
 Hệ thống báo cáo tài chính:
 Bảng cân đối kế toán.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
 Thuyết minh báo cáo tài chính.
3.4.2.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hóa đơn bán
hàng, mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền quy định.
Chứng từ kế toán có đầy đủ các yếu tố sau:
 Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.
 Ngày tháng, năm lập chứng từ kế toán.
 Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.
 Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.
 Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
 Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số,
tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ.
 Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
3.4.2.3. Hình thức kế toán:
Từ yêu cầu thực tế và đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH Châu Thiên
Như đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản là các nghiệp vụ
phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân
loại và tổng hợp.
Công ty áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
và hình thức kế toán trên máy vi tính.
30
Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ
* Trình tự tiến hành ghi sổ
Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày hoặc định kỳ.
Ghi cuối tháng.
Quan hệ đối chiếu.
* Diễn giải:
 Hằng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ
gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ.
 Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc
sau khi đã kiểm tra được ghi vào sổ tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ, căn
cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ.
 Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển tới kế toán trưởng (hoặc
người được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp
với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào
sổ cái. Cuối tháng, kế toán khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, phát sinh có của
từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh của
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng tổng hợp
chứng từ
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ/ Thẻ kế
toán chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ
ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
31
từng tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài
khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp nhau và phải khớp với số tiền của
sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh
phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư nợ, dư có) trên bảng cân đối số phát sinh
phải khớp với tổng số dư (dư nợ, dư có) của bảng tổng hợp chi tiết của phần kế toán chi
tiết.
 Sau khi kiểm tra, đối chiếu các số liệu trên bảng cân đối số phát sinh được sử dụng
để lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.
 Đối với những tài khoản có mở sổ hay thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi
sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán tổng hợp được chuyển đến bộ phận kế
toán chi tiết để ghi sổ, thẻ chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng các sổ, thẻ chi tiết lập bảng
tổng hợp chi tiết và từ bảng này đối chiếu với tài khoản tổng hợp tương ứng trên sổ cái.
 Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi được kiểm tra, đối chiếu với sổ cái được dùng
làm căn cứ để lập báo cáo tài chính.
Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ và
xử lý các chứng từ sổ sách lưu vào kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử dụng kế
toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Phần mềm mà kế toán sử dụng là Mekong
Soft. Phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức chứng từ ghi sổ. Phần mềm
không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo
cáo tài chính theo quy định.
* Quy trình sử dụng kế toán máy ở công ty:
 Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ.
 Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xếp các
chứng từ có liên quan thành một bộ để thuận tiện cho việc xử lý.
 Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy.
 Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã định
để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài
chính...Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra giấy lưu vào
tập hồ sơ của công ty.
Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng
từ kế toán, các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo.
32
* Trình tự tiến hành ghi sổ
Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
* Diễn giải:
a. Công việc hàng ngày:
 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
b. Công việc cuối tháng:
 Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin
đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
 Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng
tay.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:
 Phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + tổng trị giá hàng
nhập kho – tồn kho cuối kỳ
 Tồn kho cuối kỳ.
 Chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng hóa.
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
-BÁO CÁO TÀI CHÍNH
-BÁO CÁO KẾ TOÁN
QUẢN TRỊ
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
33
 Kiểm tra, phân loại chứng từ hạch toán.
3.5. Tình hình công ty những năm gần đây:
Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí của công ty trên thị trường ta hãy nhìn vào bảng
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần đây:
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như
năm 2014-2015
BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐVT: đồng
(Nguồn : Tài liệu công ty)
Chỉ tiêu MS
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 IV.08 21.060.118.630 3.938.793.480
2.Các khoản giảm trừ 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10=01-02)
10 21.060.118.630 3.938.793.480
4. Giá vốn hàng bán 11 17.635.253.040 3.352.608.518
5. Lợi nhận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 3.424.865.590 586.184.962
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 531.688 29.147
7. Chi phí tài chính 22 29.589.625 0
Trong đó : Lãi vay phải trả 23 29.589.625 0
8. Chi phí quản lý kinh doanh 25 1.815.317.350 379.997.195
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh {30=20+(21-
22)-(24+25)}
30 1.580.490.303 206.216.914
10. Thu nhập khác 31 174.193.182 217.229
11. Chi phí khác 32 0 0
12. Lợi nhuận khác(40 = 31- 32) 40 174.193.182 217.229
13. Tổng lợi nhuận trước thuế
(50=30+40)
50 IV.09 1.754.683.485 206.434.143
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
51 0 0
15. Lợi nhuận sau thuế
(60 = 50 -51 )
60 1.754.683.485 206.434.143
34
Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng
trưởng ngày càng cao và vượt trội hơn. Tuy còn khá là non trẻ, thế nhưng công ty đã
chứng minh được sự lớn mạnh của mình thông qua kết quả kinh doanh. Năm 2015, công
ty tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.121.325.150 đồng so với năm 2014
(tăng tương đương khoảng 4,347 lần doanh thu năm 2014). Giá vốn hàng bán cũng tăng
đáng kể do ảnh hưởng của thị trường cung cầu và sản xuất, kéo theo công ty cũng phải áp
dụng nhiều hình thức để thu hút khách hàng như khuyến mãi, quảng cáo bán hàng,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời cũng tăng nhanh vào năm 2015. Cụ thể,
năm 2015, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.435.320.155 đồng so với năm 2014. Việc
chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chi phí tổ chức
của công ty, chi phí đồ dùng văn phòng, nộp các khoản phí, lệ phí,....Chỉ tiêu này là một
trong những ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty, làm suy giảm lợi nhuận
gộp trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra, đây cũng là một vấn đề công ty phải hết sức
lưu ý, hạn chế việc sử dụng các hoạt động không cần thiết trong quản lý doanh nghiệp để
giảm bớt sự ảnh hưởng đến lợi nhuận.
Tuy còn trẻ về số năm hoạt động, nhưng hoạt động trong một bộ máy cơ chế làm
việc khoa học, nhân viên có kinh nghiệm và sự năng động của Giám đốc, công ty đã
bước đầu thành công trong việc kinh doanh. Ngay từ những ngày đầu thành lập và hoạt
động, công ty đã khẳng định mình bằng việc có lợi nhuận. Và đáng mừng hơn là lợi
nhuận của công ty tăng cao hơn vào năm thứ 2 hoạt động. Song song đó, với các biện
pháp đưa ra để xây dựng và phù hợp với các đặc điểm kinh doanh sẽ giúp công ty khai
thác và phát triển hết cả các tiềm năng và thế mạnh của mình.
3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển :
3.6.1. Thuận lợi :
Công ty được bắt đầu tại điểm xuất phát thuận lợi với một chi phí rất thấp. Do là
công ty nhỏ và non trẻ nên sự thích ứng với thay đổi là lợi thế - điều này cũng rất quan
trọng trong kinh doanh. Ngoài ra công ty cũng không bị ràng buộc với bất kỳ tính chất
quan liêu và quán tính nặng nề, nó dễ dàng hơn để đáp ứng cho yêu cầu, đòi hỏi của thị
trường một cách nhanh chóng.
Do tính chất mong muốn tự hiểu về khách hàng và cảm nhận nhu cầu của khách
hàng trực tiếp và song song là thể hiện tính thân thiện nên công ty có xu hướng thân mật
với khách hàng, họ thường tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, qua đó tiếp nhận những tâm
tư, tình cảm, nhu cầu, xu hướng của khách hàng để có những phản hồi, điều chỉnh kịp
thời khi cần thiết.
3.6.2. Khó khăn :
Vì vốn được sử dụng cho hoạt động của công ty khá nhỏ, cho nên việc đối mặt với
một loạt các vấn đề liên quan đến quy mô của công ty là điều khó tránh khỏi. Một số
nguyên nhân thường là không đủ khả năng chi trả và khó khăn trong huy động vốn. Tuy
nhiên doanh nghiệp vẫn có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của mình bằng nhiều cách
như vay ngân hàng, sử dụng hình thức góp vốn,....
Một vấn đề đối với công ty nữa là năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp lớn và
ảnh hưởng bao trùm. Do chỉ thành lập và hoạt động trong 2 năm mặc dù được tách ra từ
35
một công ty lớn nhưng việc cạnh tranh vẫn còn là mối lo của công ty. Các công ty đồng
ngành với sự già dặn trong kinh nghiệm và mối quan hệ là một trong những sự đe dọa đối
với công ty, công ty phải áp dụng các chính sách để thu hút khách hàng và tạo ra nhiều
sản phẩm khác biệt nhằm tạo một chỗ đứng vững mạnh và sự phát triển nhanh chóng.
3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới:
* ề công tác tài ch nh:
Để thực hiện được phương hướng và mục tiêu chiến lược kinh doanh, công tác tài
chính phải giải quyết cho được nhiệm vụ cơ bản là tiếp nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu
phát triển của công ty và tổ chức thực hiện các biện pháp vốn một cách có hiệu quả như
sau:
 Thường xuyên theo dõi hàng tồn kho, khai thác sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ
thông tin để đẩy mức tồn kho hợp lý.
 Tăng cường công tác theo dõi, thu hồi công nợ. Thường xuyên kiểm tra và tích
cực nâng cao trình độ của bộ phận công nợ. Khai thác sự hỗ trợ của công nghệ thông tin
để quản lý công nợ của khách hàng.
* ề công tác ề nguồn nh n lực:
Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự nâng cao trình độ, chính sách hỗ trợ
nhân viên, duy trì ổn định nguồn nhân lực là vấn đề thiết yếu bảo đảm quá trình hoạt
động kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao.
* ề đào tạo nh n i n:
 Xây dựng chính sách cụ thể việc sử dụng và phát triển nhân sự đến năm 2020.
 Xây dựng chính sách cụ thể việc đào tạo chuyên môn thích hợp cho các bộ phận.
 Nâng cao kỹ năng tiếp thị, bán hàng và đàm phán cho các bộ phận liên quan.
 Đào tạo năng cao kỹ năng quản lý cho các cán bộ.
 Xây dựng cơ cấu lương, thưởng rõ ràng cụ thể cho từng bộ phận.
* ề nghi n cứu à phát tri n:
Để tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường, bộ phận kỹ thuật, bộ phận tiếp
thị và bán hàng cùng ban giám đốc thường xuyên phối hợp tiến hành các biện pháp sau:
 Tổ chức nghiên cứu tài liệu, tiếp thu công nghệ hiện đại được chuyển giao từ các
nước.
 Từ các yêu cầu của khách hàng, bộ phận kinh doanh tiến hành thống kê, tổ chức
nghiên cứu đề xuất thay đổi theo thời gian, khuynh hướng của thị trường.
 Nghiên cứu cải tiến công nghệ, thao tác, tăng năng suất để giảm giá thành.
36
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ.
4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ
và thanh toán tại công ty:
4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu
Thiên Như:
Công ty đã nắm vững chiến lược, khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường để xây
dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả. Công ty luôn đặt ra
cho mình mục tiêu là phải cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp thời đến với khách hàng song
cũng luôn quan tâm, bảo đảm được chất lượng sản phẩm.
Thị trường đầu vào của công ty có chất lượng đảm bảo. Sau đó sẽ phân phối các sản
phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua các hình thức mua bán tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa.
4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm:
Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đề quan trọng trong khâu bán hàng. Công ty
lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả là điều quan trọng.
Việc áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần thực hiện được kế hoạch tiêu
thụ của doanh nghiệp. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ chủ yếu mà Công ty
TNHH Châu Thiên Như sử dụng.
* Ti u thụ hàng hóa theo phương thức b n mua đến nhận hàng trực tiếp hoặc công ty
giao hàng tận nhà cho người mua:
 Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng
tại kho của công ty hoặc có thể yêu cầu công ty vận chuyển hàng hóa đến tận nơi của
khách hàng- lúc này phí dịch vụ được áp dụng hay không là do thỏa thuận giữa 2 bên.
Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó
được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.
 Chứng từ sử dụng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng, trên chứng từ bán
hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng.
* Ti u thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng ( không qua kho):
 Trong quá trình mua hàng với số lượng lớn. Khi có hàng hóa, Công ty bán thẳng
cho khách hàng không qua kho, hàng được chuyển thẳng trong quá trình giao nhận. Có
thể nói, nghiệp vụ mua và bán xảy ra đồng thời. Trong phương thức này, Công ty áp
dụng trường hợp bán hàng giao tay ba: tức là cả bên cung cấp (bên bán), công ty và người
mua cùng giao nhận hàng mua, bán với nhau. Khi bên mua hàng nhận hàng và ký xác
nhận vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xác định là tiêu thụ .
 Chứng từ bán hàng trong phương thức này là hóa đơn bán hàng.
*Phương thức bán lẻ:
 Đây là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ không tham
gia vào quá trình lưu thông, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa .
37
 Trường hợp bán hàng theo phương thức này ở công ty tùy là sẽ lập hóa đơn bán
hàng hoặc không. Nếu doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng thì cuối ca hoặc cuối ngày
người bán hàng sẽ lập Bảng kê hóa đơn bán hàng và lập báo cáo bán hàng. Nếu không lập
hóa đơn bán hàng thì người bán hàng căn cứ vào số tiền bán hàng thu được và kiểm kê
hàng tồn kho, tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo
cáo bán hàng. Báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền bán hàng là chứng từ để hạch toán của
kế toán .
4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty:
Thanh toán là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một
bên sang một bên khác. Tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc
kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán.
Tại công ty có các phương thức thanh toán như sau:
* Thanh toán bằng tiền mặt
 Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì
người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.
 Tại công ty, hình thức thanh toán này xuất hiện nhiều nhất, vì tính chất nhanh
chóng và tiện lợi cho cả công ty và khách hàng.
* Thanh toán không dùng tiền mặt: là phương thức thanh toán được thực hiện bằng
cách trích chuyển tài khoản trong hệ thống ngân hàng hoặc bù trừ công nợ mà không
dùng đến tiền mặt. Các hình thức cụ thể trong thanh toán không dùng tiền mặt tại công
ty:
 Ủy nhiệm chi: bao gồm trả lương vào Tài khoản của công nhân, việc nộp các loại
phí bảo hiểm…
 Ủy nhiệm thu: ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng phục vụ
mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng, thông thường là các dịch vụ điện,
nước, điện thoại.
 Các loại thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành, công ty sử dụng
để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác.
 Chứng từ sử dụng: phiếu thu, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT.
4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:
4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng:
4.2.1.1. Nội dung doanh thu:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi
ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc
chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn đã xử lý xong. Điều này có
nghĩa là khi xác lập hợp đồng mua bán, hợp đồng được thực hiện dựa trên sự ký kết của
hai bên, nghĩa là hàng được giao không còn thuộc sở hữu công ty, tiền hàng được đảm
bảo thanh toán, khách hàng không hủy hợp đồng mua hàng,...thì doanh thu bán hàng
được ghi nhận.
38
Doanh thu của công ty có từ việc mua bán hàng hóa phục vụ cho xây dựng. Doanh
thu của công ty TNHH Châu Thiên Như được xác định như sau: Căn cứ trên hợp đồng ký
kết giữa công ty và khách hàng, căn cứ vào thời hạn giao hàng hóa được thể hiện trên hợp
đồng.
Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết
với khách hàng. Hình thức thanh toán đối với khách hàng là thanh toán tiền mặt hoặc
thanh toán bằng chuyển khoản.
Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp đồng. Hợp đồng
được thực hiện, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì phòng kế toán
tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng hóa đơn giá trị gia
tăng (hóa đơn đỏ).
4.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là:
 Phiếu xuất kho, phiếu thu.
 Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên:
 Liên 1: Lưu
 Liên 2: Giao cho khách hàng
 Liên 3: Sử dụng nội bộ
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các sổ như: sổ bán hàng, sổ thu tiền ngày, bảng kê hóa
đơn chứng từ.
4.2.1.3. Tài khoản sử dụng:
Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản:
 Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Tài khoản 5111-Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ.
4.2.1.4. Phương pháp hạch toán (nghiệp vụ kế toán):
Trong năm 2015, doanh thu bán hàng của công ty đạt được 21.060.118.630 (đồng).
Trong đó bao gồm là doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ dựa trên hợp đồng kinh
tế phát sinh với khách hàng là 11.006.785.259 (đồng) và doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ là 10.053.333.371 (đồng).
 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ 511: 21.060.118.630
Có 911: 21.060.118.630
Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh trong năm tài ch nh:
Ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty xuất bán một đơn hàng vật liệu xây dựng với
tổng giá trị là 134.443.636 (VNĐ) cho công ty TNHH An Phước. Thuế suất thuế GTGT
10%, công ty TNHH An Phước chưa thanh toán tiền hàng. Sau khi nhận được lệnh xuất
hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho (Phụ lục 1) chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ
39
lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) (Phụ lục 2), 1 liên giao cho khách hàng, còn lưu
lại 2 liên.
Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng (ngày 1/1/2015, hóa đơn số 223) kế toán
vào bảng tổng hợp chứng từ bán hàng (Phụ lục 3).
Nếu khách hàng chưa thanh toán, kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách hàng (Phụ
lục 4).
Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ tài khoản 511.
Trường hợp này kế toán định khoản như sau:
 Ghi nhận doanh thu:
Nợ 131 (An Phước): 147.888.000
Có 511: 134.443.636
Có 3331: 13.444.364
 Khi khách hàng trả tiền:
Nợ 112: 147.888.000
Có 131 (An Phước): 147.888.000
4.2.1.5. Sổ sách kế toán:
Chứng từ ghi sổ
Số: 01
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Công ty TNHH An Phước thanh toán tiền
hàng
112 131 147.888.000
Tổng Cộng 147.888.000
(Nguồn: Tài liệu công ty)
40
Sổ cái tài khoản 511
Năm 2015
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong
kỳ
01/01/2015 223 01/01
Bán hàng công
ty An Phước 131 147.888.000
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ 131 10.912.897.259
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ 111 10.053.333.371
Kết chuyển
doanh thu
thuần 911 21.060.118.630
Cộng phát sinh 21.060.118.630 4.168.191.053
Dư cuối kỳ
(Nguồn: Tác giả tự lập-trích lọc từ tài liệu công ty)
4.2.1.6. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng thực hiện trên máy tính.
Kế toán nhập liệu quá trình hạch toán doanh thu bán hàng vào máy theo trình tự như
sau:
 Sau khi nhận được hợp đồng đã ký kết bao gồm các loại hàng hóa mà khách hàng
yêu cầu, địa điểm giao nhận và thời gian giao nhận được xác lập. Sau khi nhận được lệnh
xuất hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ lập
hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), 1 liên giao cho khách hàng, còn lưu lại 2 liên.
 Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập liệu vào máy nghiệp vụ phát sinh và giữ
lại phiếu xuất kho. Nghiệp vụ được nhập vào phần “Bán hàng” (Phụ lục 5).
 Tất cả các nghiệp vụ trong phần “Bán hàng” được phần mềm tự lưu trữ và phân
biệt tùy theo tên khách hàng, sắp xếp thứ tự theo ngày phát sinh nghiệp vụ và tự tổng hợp
vào bảng tổng hợp mua hàng trong hệ thống.
41
 Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán nhập vào phần hành
“Thu tiền” (Phụ lục 6). Phần hành này tự lưu trữ và sẽ lưu vào công nợ khách hàng. Căn
cứ vào bảng công nợ tổng hợp, kế toán sẽ biết khách hàng đã chi trả bao nhiêu và còn cần
phải thu của khách hàng bao nhiêu.
 Với trường hợp khách hàng chưa thanh toán, kế toán sẽ không nhập bất cứ dữ liệu
tiền thu nào vào phần mềm.
 Cuối kỳ, căn cứ vào công nợ khách hàng (Phụ lục 7) và bảng xuất hàng tổng hợp,
kế toán sẽ xác nhận doanh thu thực hiện được và số nợ khách hàng đã thu, cần phải
thu,....Ngoài ra căn cứ vào phần “Xuất - nhập – tồn” trên máy mà kế toán xác định được
số lượng hàng nhập, bán ra và tồn kho (Phụ lục 8).
 Kế toán in ra bảng tổng hợp đối chiếu với các chứng từ về mặt số lượng hàng hóa
bán ra, doanh thu thực hiện được. Sau đó sử dụng phần mềm excel tổng hợp lại theo mẫu
báo cáo, thiết lập các mẫu tổng hợp theo những phát sinh đã có và so sánh kết quả với sổ
tài khoản 511.
4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
4.2.2.1. Nội dung ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính
Ngoài các khoản doanh thu có được từ hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch
vụ, công ty còn có các khoản thu từ hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân
hàng.
Năm 2015, doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 531.688 VNĐ.
4.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
 Chứng từ ghi sổ, giấy báo có.
 Sổ cái.
4.2.2.3. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính.
4.2.2.4. Phương pháp hạch toán:
 Thu lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam:
Nợ 112: 531.688
Có 515: 531.688
 Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính:
Nợ 515: 531.688
Có 911: 531.688
42
4.2.2.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 515
Năm 2015
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
31/1 BK 31/1/2015 Lãi nhập vốn 112 25.129
28/2 BK 28/2/2015 Lãi nhập vốn 112 63.020
31/3 BK 313/2015 Lãi nhập vốn 112 57.924
31/3 BK 31/3/2015 Lãi nhập vốn 112 15.738
28/4 BK 28/4/2015 Lãi nhập vốn 112 48.192
30/5 BK 30/5/2015 Lãi nhập vốn 112 47.719
30/6 BK 30/6/2015 Lãi nhập vốn 112 24.809
31/7 BK 31/7/2015 Lãi nhập vốn 112 73.452
31/8 BK 31/8/2015 Lãi nhập vốn 112 9.431
30/9 BK 30/9/2015 Lãi nhập vốn 112 56.410
31/10 BK 31/10/2015 Lãi nhập vốn 112 47.190
30/11 BK 30/11/2015 Lãi nhập vốn 112 34.597
BK 42369 Lãi nhập vốn 112 28.077
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
911 531.688
Cộng phát sinh 531.688 531.688
(Nguồn: Tác giả tự lập- Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.2.3. Kế toán thu nhập khác:
4.2.3.1. Nội dung kế toán thu nhập khác:
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối
với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu
nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hóa, hoàn nhập dự phòng,...Khoản thu nhập này chỉ
chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty.
4.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
 Phiếu thu, biên lai thu tiền.
 Sổ cái.
43
4.2.3.3. Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 711 – Thu nhập khác.
 Trong năm 2015, khoản thu này là 174.193.182
4.2.3.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, thu nhập khác của công ty là 174.193.182 (đồng). Trong đó bao
gồm thu nhập khác từ khoản phải thu khách hàng là 164.109.091 (đồng) và thu nhập khác
bằng tiền mặt là 10.084.091 (đồng)
 Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ 711: 174.193.182
Có 911: 174.193.182
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm tài chính 2015:
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/05/2015, công ty thực hiện quá trình thu nợ của khách hàng
Công ty TNHH An Phước (XM KM) với số tiền trên hóa đơn là 47.175.000 (đồng). Công
ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ 131: 47.175.000
Có 3331: 4.288.636
Có 711: 42.886.364
Nghiệp vụ 2: Ngày 19/10/2015, Công ty phát sinh thu nhập khác từ thu tiền bán
hàng. Công ty tiến hành định khoản như sau:
Nợ 111: 11.092.500
Có 3331: 1.008.409
Có 711: 10.084.091
4.2.3.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 711
Năm 2015
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
04/05 459 04/05/2015 CTY TNHH An
Phước
131 42.886.364
08/05 466 08/05/2015 CTY TNHH Tư vấn
đầu tư và XD số 5
131 24.204.545
05/07 594 05/07/2015 CTY TNHH MTV
621
131 21.127.273
44
04/08 653 04/08/2015 CN CTY CP Thực
Phẩm BIM tại KG
131 18.200.000
06/08 657 06/08/2015 CTY TNHH MTV
621
131 9.327.273
21/08 688 21/08/2015 CTY TNHH Tư vấn
đầu tư và xây dựng
số 5
131 2.045.455
25/08 695 25/08/2015 XN 296 CN TỔNG
CTY 319
131 1.363.636
17/09 742 17/09/2015 CTY TNHH Tư vấn
đầu tư và xây dựng
số 5
131 1.363.636
23/09 754 23/09/2015 CTY TNHH Tư vấn
đầu tư và xây dựng
số 5
131 2.727.273
19/10 252
a/pt
19/10/2015 Thu tiền bán hàng
(TN khác)
111 10.084.091
22/10 826 22/10/2015 CTY TNHH Đảm
Đang (TN khác)
131 40.863.636
Kết chuyển thu
nhập khác
911 174.193.182
Cộng phát sinh 174.193.182 174.193.182
(Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:
4.3.1. Giá vốn hàng bán:
4.3.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán:
Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp tính đơn giá bình
quân sau mỗi lần nhập. Với cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo
đánh giá đúng kết quả bán hàng trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành
thương mại hoạt động không phải lúc nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các
nhân tố khác nhau. Nên việc xác định giá vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả
kinh doanh. Nhược điểm của cách tính này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần.
Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập /
Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
4.3.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
 Chứng từ: phiếu xuất kho, hồ sơ hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng.
45
 Sổ sách: Sổ cái.
Để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung
cấp hồ sơ hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng. Khi đủ những chứng từ này, kế
toán xác định giá vốn của hàng xuất bán.
4.3.1.3. Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài
khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của lô hàng đã bán và
kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận
được chứng từ xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, sau
khi kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản đồng
thời nhập dữ liệu vào chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí thu mua kế toán
kết hợp riêng theo từng loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562.
4.3.1.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, trị giá hàng hóa xuất kho là 17.635.253.040 (đồng).
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ 911: 17.635.253.040
Có 632: 17.635.253.040
* Quy trình thực tế phát sinh trong năm tài ch nh đ kế toán ghi sổ phản ánh 632:
Ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty xuất bán một đơn hàng vật liệu xây dựng với
tổng giá trị là 134.443.636 (VNĐ) cho công ty TNHH An Phước. Thuế suất thuế GTGT
10%, công ty TNHH An Phước chưa thanh toán tiền hàng. Công ty lập hóa đơn GTGT
thành 3 liên như sau:
 Liên 1: Lưu vào sổ gốc
 Liên 2: Giao cho khách hàng
 Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ).
Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hóa đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế toán để
thanh toán tiền hàng theo hợp đồng. Thủ quỹ sau khi xem xét hóa đơn GTGT sẽ viết
phiếu thu.
Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận hóa đơn GTGT và phiếu thu đến
kho nhận hàng. Căn cứ vào chứng từ, thủ kho làm thủ tục xuất hàng cho khách hàng.
Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa
được coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho được lưu tại phòng kế toán kèm theo hóa đơn
GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành ghi vào sổ tài khoản 632-Giá
vốn hàng bán.
46
4.3.1.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 632
Năm 2015
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Quý 1
156 3.530.447.382
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Quý 2
4.819.818.103
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Quý 3
3.992.997.492
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
Quý 4
5.291.990.064
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 17.635.253.040
Cộng phát sinh 17.635.253.040 17.635.253.040
(Nguồn : Tác giả tự lập-Tổng hợp từ tài liệu công ty)
4.3.2. Chi phí bán hàng:
4.3.2.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí sau:
 Chi phí lương nhân viên bán hàng.
 Chi phí xăng dầu sử dụng trong vận chuyển giao hàng.
4.3.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
 Chứng từ: phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng và các giấy tờ khác chứng minh phát
sinh các chi phí, chứng từ ghi sổ.
 Sổ sách: Sổ cái, chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng.
4.3.2.3. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán.
Cuối mỗi quý, kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi, lên sổ cái tài
khoản 641.
47
4.3.2.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, chi phí bán hàng của công ty là 1.560.244.616 (đồng). Trong đó
bao gồm chi phí bán hàng là 187.500.000 (đồng) và chi phí sử dụng cho vận tải giao hàng
trả bằng tiền mặt là 1.372.744.616 (đồng).
Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ 911: 1.560.244.616
Có 641: 1.560.244.616
4.3.2.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 641
Năm 2015
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Chi phí nhân viên bán
hàng
334 187.500.000
Chi phí vận tải giao
hàng
111 1372.744.616
Kết chuyển chi phí 911 1.560.244.616
Cộng phát sinh 1.560.244.616 1.560.244.616
(Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:
4.3.3.1. Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Kế toán hạch toán các chi phí sau vào chi phí quản lý doanh nghiệp:
 Lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên.
 Chi phí khấu hao tài sản cố định
 Thuế, phí và lệ phí.
 Các chi phí khác như: tiền điện, tiền điện thoại, chi phí gửi bưu phẩm, chi phí bảo
trì sửa chữa máy móc.
4.3.3.2. Chứng từ sử dụng:
 Chứng từ sử dụng:
 Bảng thanh toán lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ.
 Các hóa đơn giá trị gia tăng.
 Ủy nhiệm chi, phiếu chi, giấy báo của ngân hàng.
 Chứng từ ghi sổ.
 Sổ sách sử dụng: Sổ cái, chứng từ ghi sổ.
48
4.3.3.3. Tài khoản sử dụng:
Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
4.3.3.4. Phương pháp hạch toán:
 Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền mặt:
Nợ 642: 157.422.734
Có 111: 157.422.734
 Khấu hao tài sản cố định:
Nợ 642: 95.650.000
Có 214: 95.650.000
 Kết chuyển thuế môn bài:
Nợ 642: 2.000.000
Có 3338: 2.000.000
 Cuối tháng kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh:
Nợ 911: 255.072.734
Có 642: 255.072.734
4.3.3.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 642
Năm 2015
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển thuế môn
bài
3338 2.000.000
Khấu hao tài sản cố
định
214 95.650.000
Chi tiền mặt 111 157.422.734
Kết chuyển doanh thu
thuần
911 255.072.734
Cộng phát sinh 255.072.734 255.072.734
(Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
49
4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:
4.3.4.1. Nội dung kế toán chi phí hoạt động tài chính:
Ngoài các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thì công ty còn có các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài
chính.
Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay.
4.3.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
 Chứng từ sử dụng: Phiếu chi.
 Sổ cái
4.3.4.3. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán, kế toán sử dụng tài khoản 635- chi phí tài chính.
4.3.4.4. Phương pháp hạch toán:
Trong năm 2015, chi phí tài chính phát sinh của công ty là: 29.589.625 đồng.
 Trả lãi tiền vay:
Nợ 635: 29.589.625
Có 112: 29.589.625
 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ 911: 29.589.625
Có 635: 29.589.625
4.3.4.5. Sổ sách kế toán:
Sổ cái tài khoản 635
Năm 2015
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
26/10 BK 26/10/2015 Trả lãi tiền vay 112 9.760.969
23/11 BK 23/11/2015 Trả lãi tiền vay 112 10.075.000
24/12 BK 24/12/2015 Trả lãi tiền vay 112 9.753.656
Kết chuyển chi
phí tài chính
911 29.589.625
Cộng phát sinh 29.589.625 29.589.625
(Nguồn: Tác giả tự lập – Trích lọc từ tài liệu công ty)
50
4.3.5. Chi phí khác:
4.3.5.1. Nội dung chi phí khác:
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay
hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công
nợ và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.
4.3.5.2. Tình hình thực tế tại công ty:
Trong quá trình kinh doanh, công ty không phát sinh chi phí khác sử dụng trong quá
trình kinh doanh sản xuất.
4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
4.3.6.1. Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành.
4.3.6.2. Tình hình chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty:
Vì doanh nghiệp mới thành lập năm 2014 nên vẫn còn nằm trong diện ưu đãi về
chính sách thuế. Cụ thể, theo quy định: Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại
khoản 2, điều 14, chương III luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 chỉ áp dụng đối
với cơ sở kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện được ưu đãi thuế quy định hoặc cơ
sở sản xuất mới thành lập; Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy
hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có
dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và một số trường hợp cụ thể khác
Ðiều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế
2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối
đa không quá bốn năm tiếp theo.
3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính từ năm đầu tiên
doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu
thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm
thuế được tính từ năm thứ tư.
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều này.
(Trích dẫn: Luật số 14/2008/QH12: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp)
Vì vậy, công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty không phát
sinh chi phí này.
4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:
 Hạch toán chiết khấu thương mại:
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương
mại mà công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng. Tuy nhiên tại
công ty thì áp dụng hình thức định giá sẵn tùy khối lượng hàng hóa khách hàng mua. Giá
bán sẽ áp dụng tùy thuộc vào khối lượng hàng, vì vậy, công ty không hạch toán phần
chiết khấu thương mại trên bảng báo cáo.
51
Bảng báo giá hàng hóa
ĐVT: đồng
Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá
Xi măng Vicem Bao 5-10 85.000
11-20 83.000
21-30 81.000
31-40 79.000
41-50 78.000
50 trở lên Thỏa thuận
Xi măng Holcim Bao 5-10 89.000
11-20 88.000
21-30 86.000
31-40 84.000
41-50 83.000
50 trở lên Thỏa thuận
Ghi chú:
 Đơn giá có thể thay đổi theo thời điểm
 Đơn giá áp dụng cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
 Đơn giá chưa áp dụng phí vận chuyển
Ngày ..... tháng .... năm 2016
Giám đốc
(Đã ký)
(Nguồn: Tài liệu công ty)
 Hạch toán giảm giá hàng bán:
Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản
giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của
công ty như hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp
đồng kinh tế,...
Thực tế tại công ty, công ty không hạch toán phần giảm giá hàng bán. Mặc dù có
phát sinh trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, công ty áp dụng một chính sách khác: đổi
hàng lấy hàng. Ở tại kho công ty có một phần hàng hóa chỉ phục vụ cho quá trình đổi
hàng khi hàng bị kém phẩm chất. Điều này có nghĩa là khi hàng hóa bị trả lại do kém
52
phẩm chất hay không đúng quy cách, công ty sẽ đổi lại hàng hóa nguyên vẹn cho khách
hàng mà không áp dụng giảm giá hàng bán.
 Hạch toán hàng bán bị trả lại:
Hàng bán bị trả lại khi công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi phạm hợp
đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà khách hàng yêu
cầu. Tương tự như hàng kém phẩm chất, khi hàng bị trả lại do lỗi công ty, công ty vẫn áp
dụng chính sách: đổi hàng lấy hàng, nhằm đảm bảo uy tín và số lượng hàng hóa cung cấp
phục vụ cho khách hàng.
Phần giảm trừ doanh thu của công ty năm 2015 là 0 đồng.
4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh
4.5.1.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là công đoạn cuối cùng của công tác tổ chức kinh
doanh, nó cho ta biết kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ.
Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511, 632, 641, 635, 711, 811,...cùng các
bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ.
Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng –
Chi phí quản lý doanh nghiệp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác
– Chi phí khác.
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ
doanh thu.
4.5.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
Sổ cái tài khoản 911.
4.5.1.3. Tài khoản sử dụng
Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911
Tài khoản 911 được hạch toán trên các tài khoản chi tiết sau:
TK 632 : Giá vốn hàng bán.
TK 641 : Chi phí bán hàng.
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 421. : Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính.
TK 711 : Thu nhập hoạt động khác
TK 811 : Chi phí hoạt động khác
53
4.5.1.4. Phương pháp hạch toán
Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
 Kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511: 21.060.118.630
Có TK 911: 21.060.118.630
 Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 : 17.635.253.040
Có TK 632: 17.635.253.040
 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 515: 531.688
Có TK 911: 531.688
 Kết chuyển thu nhập khác:
Nợ TK 711: 174.193.182
Có TK 911: 174.193.182
 Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911: 1.560.244.616
Có TK 641: 1.560.244.616
 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911.1: 255.072.734
Có TK 642: 255.072.734
 Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911: 29.589.625
Có TK 635: 29.589.625
 Kết quả kinh doanh = 21.060.118.630 – 17.635.253.040 + 531.688 – 29.589.625 -
255.072.734 –1.560.244.616 = 1.580.490.303
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ kết quả kinh doanh + Thu
nhập khác = 1.580.490.303 + 174.193.182 = 1.754.683.485
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp : Miễn thuế
 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp
= 1.754.683.485
Nợ TK 911: 1.754.683.485
Có TK 421: 1.754.683.485
54
 Kết chuyển lỗ thuần:
Nợ TK 421: 1.754.683.485
Có TK 911: 1.754.683.485
632
641
642
255.072.734
1.560.244.616
17.635.253.040
511
21.060.118.630
21.234.843.500
821
421
531.688
174.193.182
711
515
0
1.754.683.485
21.234.843.500
TK 911
55
4.5.1.5. Sổ sách kế toán
Sổ cái tài khoản 911
Năm 2015
Ngày
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Số Ngày Nợ Có
Kết chuyển doanh
thu thuần
511
21.060.118.630
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
515
531.688
Kết chuyển thu nhập
khác
711
174.193.182
Kết chuyển giá vốn
hàng bán 632 17.635.253.040
Kết chuyển chi phí
bán hàng 641 1.560.244.616
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh
nghiệp 642 255.072.734
Kết chuyển chi phí
tài chính 635 29.589.625
Lợi nhuận chưa
phân phối 421 1.754.683.485
Cộng phát sinh 21.234.843.500 21.234.843.500
Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Tác giả tự lập – Trích lọc từ tài liệu công ty)
4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh đến cuối kỳ đều
phải lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để cung cấp thông tin về tình
hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cho nhà quản lý doanh nghiệp và
56
cơ quan nhà nước. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cho ta biết tình hình
và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
 Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước.
 Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm kế toán.
Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài
khoản 511, 632, 642, 515, 711, 811 để lấy số liệu lập báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 được thể hiện qua
bảng sau:
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015
Đơn vị tính: VNĐ
STT Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Năm 2015
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 21.060.118.630
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10=01-02)
10 21.060.118.630
4 Giá vốn hàng bán 11 17.635.253.040
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20= 10 – 11)
20 3.424.865.590
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 531.688
7 Chi phí tài chính 22 29.589.625
-Trong đó: Chi phí lãi vay 23 29.589.625
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.815.317.350
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.580.490.303
10 Thu nhập khác 31 174.193.182
11 Chi phí khác 32 0
12 Lợi nhuận khác (40= 31 -32) 40 174.193.182
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.754.683.485
14 Chi phí thuế TNDN 51 0
57
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 -51)
60 1.754.683.485
(Nguồn: Tài liệu công ty)
Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 cho thấy, công ty thực
hiện quá trình sản xuất kinh doanh có lãi. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt
21.060.118.630 VNĐ. Đây là một khoảng thu tương đối lớn với một công ty vừa mới
thành lập. Điều này chứng tỏ rằng công ty đã chú trọng việc mở rộng thị trường cũng như
giữ vững niềm tin từ các khách hàng. Lượng hàng xuất bán của công ty chủ yếu là
nguyên vật liệu xây dựng. Điều đó nói lên nhu cầu về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh
và các vùng lân cận còn ở mức cao. Đây là một lợi thế đối với công ty.
Lãi đạt được là 1.754.683.485 đồng. Trong quá trình kinh doanh, công ty có phát
sinh các chi phí như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính,...Tuy nhiên do hình
thức áp dụng cơ cấu khác trong việc đổi trả hàng hóa mà làm công ty thực hiện làm cho
các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0. Được hậu đãi về chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp giúp cho công ty phần nào giảm bớt được gánh nặng thuế suất, tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính
4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2015
Mã số thuế: 1701955754
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
01 IV.08 21.060.118.630 3.938.793.480
2 Các khoản giảm trừ doanh
thu
02 0 0
3 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ (10=01-02)
10 21.060.118.630 3.938.73.480
4 Giá vốn hàng bán 11 17.635.253.040 3.352.608.518
58
5 Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ (20= 10 – 11)
20 3.424.865.590 586.184.962
6 Doanh thu hoạt động tài
chính
21 531.688 29.147
7 Chi phí tài chính 22 29.589.625 0
-Trong đó: Chi phí lãi vay 23 29.589.625 0
8 Chi phí quản lý kinh
doanh
24 1.815.317.350 379.997.195
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (30= 20
+ 21 -22- 24)
30 1.580.490.303 206.216.914
10 Thu nhập khác 31 174.193.182 217.229
11 Chi phí khác 32 0 0
12 Lợi nhuận khác
(40= 31 -32)
40 174.193.182 217.229
13 Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 1.754.683.485 206.434.143
14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0
15 Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60 = 50 -51)
60 1.754.683.485 206.434.143
Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ký: TRẦN THỊ MINH MẪN
Ngày ký: 10/03/2016
59
4.6.2. Bảng cân đối kế toán
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2015
Mã số thuế: 1701955754
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
Đơn vị tiền: Việt Nam Đồng
STT CHỈ TIÊU Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A
A-TÀI SẢN NGẮN
HẠN(100=110+120+13
0 +140+150)
100 12.271.300.558 9.127.381.057
I
I.Tiền và các khoản
tương đương tiền
110 III.01 6.568.405.795 7.916.009.027
II
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
(120= 121 + 129)
120 III.05 0 0
1
1.Đầu tư tài chính ngắn
hạn
121 0 0
2
2.Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn
hạn (*)
129 0 0
III
III.Các khoản phải thu
ngắn hạn
130 2.135.692.334 313.479.579
1 1.Phải thu của KH 131 2.135.692.334 313.479.579
2
2.Trả trước cho người
bán
132 0 0
3
3.Các khoản phải thu
khác
138 0 0
60
4
4.Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi (*)
139 0 0
IV IV.Hàng tồn kho 140 3.355.519.416 818.181.379
1 1.Hàng tồn kho 141 III.02 3.355.519.416 818.181.379
2
2.Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho (*)
149 0 0
V
V.Tài sản ngắn hạn
khác([150]=[151]+[152]
+ [157]+[158])
150 211.683.013 79.711.072
1
1.Thuế giá trị gia tăng
được khấu trừ
151 211.683.013 79.711.072
2
2.Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
152 0 0
3
3.Giao dịch mua bán lại
trái phiếu Chính phủ
157 0 0
4 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 0 0
B
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200= 210 + 220+ 230+
240)
200 2.401.326.894 1.569.704.167
I I.Tài sản cố định 210 III.03.04 2.401.326.894 1.569.704.167
1 1.Nguyên giá 211 2.540.272.727 1.613.000.000
2
2.Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
212 (138.945.833) (43.295.833)
3
3.Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
213 0 0
II II.Bất động sản đầu tư 220 0 0
1 1.Nguyên giá 221 0 0
2
2.Giá trị hao mòn lũy kế
(*)
222 0 0
III
III.Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
230 III.05 0 0
61
1
1.Đầu tư tài chính dài
hạn
231 0 0
2
2.Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài hạn
239 0 0
IV IV.Tài sản dài hạn khác 240 0 0
1 1.Phải thu dài hạn 241 0 0
2 2.Tài sản dài hạn khác 248 0 0
3
3.Dự phòng phải thu dài
hạn khó đòi (*)
249 0 0
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN (250 = 100 + 200)
250 14.672.627.452 10.697.085.224
NGUỒN VỐN
A
A-NỢ PHẢI TRẢ
([300]= [310] + [330])
300 2.711.509.824 490.651.081
I
I.Nợ ngắn hạn ([310] =
[311] + [312] + [313] +
[314] + [315] + [316] +
[318] + [323] + [327] +
[328] + [329])
310 1.476.509.824 490.651.081
1 1.Vay ngắn hạn 311 0 0
2 2.Phải trả người bán 312 1.476.509.824 490.651.081
3
3.Người mua trả tiền
trước
313 0 0
4
4.Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
314 III.06 0 0
5
5.Phải trả người lao
động
315 0 0
6 6.Chi phí phải trả 316 0 0
7
7.Các khoản phải trả
ngắn hạn khác
318 0 0
8
8.Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
323 0 0
62
9
9.Giao dịch mua bán lại
trái phiếu Chính phủ
327 0 0
10
10.Doanh thu chưa thực
hiện ngắn hạn
328 0 0
11
11.Dự phòng phải trả
ngắn hạn
329 0 0
II
II.Nợ dài hạn ([330] =
[331] + [332] + [334] +
[336] + [338] + [339])
330 1.235.000.000 0
1 1.Vay và nợ dài hạn 331 0 0
2
2.Quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm
332 1.235.000.000 0
3
3.Doanh thu chưa thực
hiện dài hạn
334 0 0
4
4.Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ
336 0 0
5
5.Phải trả, phải nộp dài
hạn khác
338 0 0
6
6.Dự phòng phải trả dài
hạn
339 0 0
B
B-VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410)
400 11.961.117.628 10.206.434.143
I I.Vốn chủ sở hữu 410 III.07 11.961.117.628 10.206.434.143
1
1.Vốn đầu tư của chủ sở
hữu
411 10.000.000.000 10.000.000.000
2 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0
3
3.Vốn khác của chủ sở
hữu
413 0 0
4 4.Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0
5
5.Chênh lệch tỷ giá hối
đoái
415 0 0
6 6.Các quỹ thuộc VCSH 416 0 0
63
7
7.Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối
417 1.961.117.628 206.434.143
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440 14.672.627.452 10.697.085.224
CÁC CHỈ TIÊU
NGOÀI BẢNG
1 1.Tài sản thuê ngoài 0 0
2
2.Vật tư, hàng hóa nhận
giữ hộ, nhận gia công
0 0
3
3.Hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược
0 0
4 4.Nợ khó đòi đã xử lý 0 0
5 5.Ngoại tệ các loại 0 0
Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ký: TRẦN THỊ MINH MẪN
Ngày ký: 10/03/2016
4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính:
CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
66 TRẦN HẦU, KP1, P.BÌNH SAN, HÀ TIÊN, KIÊN GIANG
Mẫu số B 09 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm 2015
I-Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH
2. Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán VLXD
3. Tổng số nhân viên và người lao động: 66 người
4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo
cáo tài chính.
64
II- Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/2010 kết thúc vào ngày 31/12/2010)
2. Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: Việt Nam đồng
3. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ
4. Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy kết hợp hình thức chứng từ ghi sổ.
5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc
 Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ.
6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: theo đường thẳng.
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi vào chi phí tài chính phát sinh.
8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
10. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái.
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu.
III- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế
toán:
01.Tiền và tương đương tiền Cuối năm Đầu năm
Tiền mặt 6.439.462.219 7.906.159.341
Tiền gửi ngân hàng 128.943.577 9.849.686
Tương đương tiền
Cộng 6.568.405.795 7.916.009.027
02. Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm
Nguyên liệu, vật liệu 0 0
Công cụ, dụng cụ 0
Chi phí SXKD dở dang 0 0
Thành phẩm
Hàng hóa 3.355.519.415 818.181.379
Hàng gửi đi bán
Cộng 3.355.519.415 818.181.379
*Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có).
65
3. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục Nhà cửa vật
kiến trúc
Phương
tiện
vận tải
Máy móc
thiết bị
.... TSCĐ
hữu
hình
khác
Tổng cộng
(1) Nguyên
giá TSCĐ
hữu hình
Số dư đầu năm 1.613.000.000 1.613.000.000
Số tăng trong
năm
- 927.272.727 927.272.727
Trong đó:
+ Mua sắm
+ Xây dựng
Số giảm trong
năm
Trong đó:
+ Thanh lý
+ Nhượng bán
+ Chuyển sang
BĐS đầu tư
Số dư cuối
năm
1.613.000.000 927.272.727 2.540.272.727
(2) Giá trị
hao mòn lũy
kế
0 95.650.000
Số dư đầu năm 0
Số tăng trong
năm
95.650.000 95.650.000
Số giảm trong
năm
Số dư cuối
năm
95.650.000 95.650.000
66
(3) Giá trị
còn lại của
TSCĐ hữu
hình (1-2)
Tại ngay đầu
năm
1.613.000.000 0 1.613.000.000
Tại ngay cuối
năm
2.401.326.894 2.401.326.894
Trong đó:
*TSCĐ đã
dùng để thế
chấp cầm cố
các khoản vay
*TSCĐ tạm
thời không sử
dụng
*TSCĐ chờ
thanh lý
*Thuyết minh số liệu và giải trình khác
TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng.
Lý do tăng, giảm.
4.Tình hình tăng giảm TSCĐ vô hình
Khoản mục
Quyền
sử dụng
đất
Quyền
phát hành
Bản quyền
sáng chế
.... TSCĐ
vô hình
khác
Tổng
cộng
(1) Nguyên giá
TSCĐ vô hình
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Trong đó:
*Mua trong năm
*Tạo ra từ nội bộ
doanh nghiệp
Số giảm trong năm
67
Trong đó:
*Thanh lý, nhượng
bán
*Giảm khác
Số dư cuối năm
(2) Giá trị hao
mòn lũy kế
Số dư đầu năm
Số tăng trong năm
Số giảm trong năm
Số dư cuối năm
(3) Giá trị còn lại
của TSCĐ vô hình
Tại ngày đầu năm
Tại ngày cuối năm
*Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)
05. Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị
khác
Cuối năm Đầu năm
(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Chứng khoán đầu tư ngắn hạn
Đầu tư tài chính dài hạn khác
(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư tài chính dài hạn khác
Cộng
*Lý do tăng giảm
68
06. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối năm Đầu năm
Thuế giá trị gia tăng phải nộp (211.683.013) (79.711.072)
Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế xuất, nhập khẩu
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế tài nguyên
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
Các loại thuế khác
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
07.Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu
Số đầu năm Tăng trong
năm
Giảm
trong năm
Số cuối năm
A 1 2 3 4
1.Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
10.000.000.000 10.000.000.000
2.Thặng dư vốn cổ
phần
3.Vốn khác của chủ
sở hữu
4.Cổ phiếu quỹ (*)
5.Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
6.Các quỹ thuộc vốn
chủ sở hữu
- 0 0
7.Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
206.434.142 1.754.683.485 - 1.961.117.628
Cộng 10.206.434.142 1.754.683.485 - 11.961.117.628
*Lý do tăng giảm
69
IV-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh (ĐVT: đồng)
08.Chi tiết doanh thu và thu nhập khác Năm nay Năm trước
Doanh thu bán hàng 21.060.118.630 3.938.793.480
Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hóa
Doanh thu cung cấp dịch vụ
Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ
Doanh thu hoạt động tài chính 531.688 29.147
Trong đó
Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia
Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện
Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện
09.Điều chỉnh các khoản tăng giảm thu nhập chịu
thuế TNDN
Năm nay Năm trước
(1)Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.754.683.485 206.434.142
(2)Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu
thuế TNDN
(3)Các khoản chi phí không được khấu trừ vào thu
nhập chịu thuế TNDN
(4)Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được trừ vào
lợi nhuận trước thuế)
(5)Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm
(5=1-2+3-4)
1.754.683.485 206.434.142
10. Chi phí SXKD theo yếu tố Năm nay Năm trước
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 17.635.253.040 3.352.608.518
Chi phí nhân công 187.500.000 63.000.000
Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí trả
trước dài hạn
95.650.000 43.295.833
70
Chi phí dịch vụ mua ngoài 16.370.982.489 6.509.841.369
Chi phí khác bằng tiền 2.000.000 2.000.000
Cộng 34.291.385.529 9.970.745.721
V, Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ
11.Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh
trong năm báo cáo
Năm nay Năm trước
Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan
trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính.
Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu
12.Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp
nắm giữ nhưng không được sử dụng
Năm nay Năm trước
Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược
Các khoản khác
VI, Những thông tin khác
Những khoản nợ tiềm tàng
Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Thông tin so sánh
Thông tin khác
VII, Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị
Ngày tháng năm 2016
Giám đốc
(Đã ký)
Trần Thị Minh Mẫn
71
4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty
Trong quá trình nghiên cứu quá trình công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
tại công ty, nhận thấy được một số khác biệt trong công tác kế toán ở tại đơn vị:
Trong quá trình học tập, thường thấy ở phần hành các khoản giảm trừ doanh thu,
các doanh nghiệp, công ty sẽ xuất hiện phần này khá nhiều, việc hạch toán và ghi nhận
khá chi tiết và đó là 1 phần trong việc làm giảm doanh thu thuần.
Chiết khấu thương mại nhằm mục đích thu hút khách hàng, giảm giá hàng hóa niêm
yết có sẵn khi khách hàng mua số lượng lớn. Tuy nhiên, tại công ty thì việc giảm giá sẽ
trực tiếp trên bảng niêm yết giá hàng hóa, căn cứ vào số lượng hàng hóa khách hàng mua
thì công ty sẽ căn cứ vào giá niêm yết sẵn đối với từng khoản mục quy định.
Đồng thời tại công ty, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được áp dụng chung
hình thức trao đổi: đổi hàng lấy hàng. Trên thực tế thì đây là một cách mà công ty áp
dụng nằm làm giảm bớt việc hạch toán và ghi nhận cũng như trừ vào sổ sách. Tuy nhiên
bên cạnh đó cũng có hạn chế kéo theo trong quá trình này.
72
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
Qua quá trình thực tập, nghiên cứu công tác quản lý về “Kế toán xác định kết quả
kinh doanh và phân phối lợi nhuận” tại công ty TNHH Châu Thiên Như, với những kiến
thức đã học ở trường cùng với thực tiễn phong phú tại công ty, em xin đưa ra một số
nhận xét và kiến nghị như sau:
5.1. Nhận xét:
5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty:
 Công ty TNHH Châu Thiên Như là công ty có tiềm lực phát triển. Mặc dù mới
thành lập nhưng công ty đã nhanh chóng kịp thời nắm bắt được thị trường. Công ty có bộ
phận lãnh đạo giỏi, có uy tín, dày dặn kinh nghiệm cùng với đội ngũ công nhân viên đầy
nhiệt huyết làm việc, giúp ban lãnh đạo vượt qua được nhiều khó khăn trong quá trình
sản xuất kinh doanh, cũng như trên bước đường đi lên.
 Bộ phận kế toán của công ty thực hiện đúng chức năng, cung cấp những thông tin
đầy đủ và kịp thời trong công tác điều hành và quản lý. Công ty tổ chức công tác bộ máy
kế toán tốt, việc lựa chọn hình thức kế toán thích hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động
của công ty đảm bảo thuận lợi cho việc luân chuyển chứng từ.
 Công ty có bộ phận kế toán vững chắc, các nhân viên đều có trình độ chuyên môn
giỏi, phối hợp làm việc ăn ý và thống nhất với nhau, có khả năng tổ chức hạch toán theo
đặc điểm riêng của đơn vị mình và có tinh thần trách nhiệm cao, chịu khó, sáng tạo.
 Sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của bộ tài chính. Hệ thống tài khoản
cũng đã được công ty sử dụng một cách linh hoạt và chi tiết cho từng đối tượng, từng nơi
phát sinh tạo thuận lợi cho việc hạch toán và quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách chính xác, tạo điều kiện cung cấp số liệu kịp thời cho việc lên sổ cái và lập báo cáo
tài chính, cho công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.
 Để chiếm lĩnh thị trường, công ty luôn đưa ra phương án thăm dò. Ngoài ra công
ty còn đưa vào nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao, đầy đủ các tính năng, công dụng,
thời trang để có thể đáp ứng nhu cầu thực tế của người dùng.
Tuy nhiên bên cạnh đó, công ty còn một số yếu điểm tồn tại cản trở công việc như:
 Nguồn thị trường nước ngoài còn khá hạn chế.
 Còn phụ thuộc khá nhiều vào các nguồn cung ứng hàng hóa là chính. Giá cả thay
đổi liên tục ảnh hưởng đến quá trình bán hàng.
 Các phòng ban vẫn còn tình trạng một người đảm nhận nhiều công việc điều đó đã
làm giảm hiệu quả làm việc của mỗi cá nhân.
5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:
5.1.2.1. Ưu điểm:
 Phòng kế toán công ty có đội ngũ nhân lực có kinh nghiệm, nhiệt tình, có năng lực
và uy tín cao với lãnh đạo. Việc quản lý và xử lý số liệu được thực hiện chặt chẽ đảm bảo
chính xác khoa học, kịp thời cho các thông tin kế toán nói chung và kế toán xác định kết
quả kinh doanh nói riêng.
73
 Về hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này thì
cho phép kế toán viên thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng,
dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác, phục
vụ công tác quản lý.
 Về áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán hiện nay, công ty đang áp
dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán để tạo sự thuận lợi cho việc ghi chép, phản
ánh số liệu hàng ngày. Công ty áp dụng phần mềm kế toán MK soft cập nhật mọi thông
tin liên quan đến việc kinh doanh. Có thể theo dõi được mọi diễn biến cụ thể, nhanh gọn
và hiệu quả.
 Phòng kế toán sử dụng sổ sách, chứng từ kế toán khá đầy đủ theo quy định. Quá
trình luân chuyển chứng từ được tổ chức một cách khoa học và có trình tự góp phần tạo
điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán. Kế toán phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi
phí phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty.
Như vậy, tổ chức kế toán của công ty đã sát với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh
doanh.
5.1.2.2. Những mặt tồn tại:
 Về công tác bán hàng tại công ty bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Tuy nhiên hình
thức bán lẻ chưa được chú trọng lắm. Mặt khác công ty không áp dụng phương thức bán
hàng ký gửi do đó hạn chế việc mở rộng thị trường bán hàng và kết quả tiêu thụ. Từ đó
kết quả kinh doanh của công ty sẽ kém hiệu quả hơn.
 Về công tác kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nhận thấy
công ty không theo dõi doanh thu chi tiết cho từng loại sản phẩm. Điều này làm cho quá
trình thống kê hàng hóa bán được khó khăn, từ đó công ty khó đưa ra chiến lược nên phát
triển hoặc giảm bớt sản phẩm nào.
 Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có quá nhiều
nghiệp vụ phát sinh nhiều thì công ty cần lập nhiều sổ riêng chi tiết cho từng mặt hàng.
Từ đó khối lượng công tác kế toán tăng lên.
 Công ty không trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi quỹ đầu tư phát triển. Tình
hình nguồn vốn, tài chính của công ty không dồi giàu nên việc trích lập dự các quỹ khen
thưởng, phúc lợi quỹ đầu tư phát triển không được công ty đề cập đến.
 Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng.
 Công ty không áp dụng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và chiết khấu
thanh toán với khách mua hàng mà chỉ áp dụng giảm giá khi mua số nhiều trên bảng báo
giá, điều này không tạo nên sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác.
5.2. Kiến nghị:
5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:
 Thứ nhất: Về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công ty
nên mở chi tiết cho các tài khoản 5111, 5112 cho từng loại sản phẩm, hàng hóa để có thể
xác định được doanh thu cụ thể cho mỗi loại, giúp liệt kê và cung cấp thông tin chính xác
74
cho công ty để đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm, hạn chế
sản phẩm nào, từ đó giúp làm tăng doanh thu tại công ty.
 Thứ hai : Công ty nên áp dụng hình thức giảm giá hàng bán chứ không nên sử
dụng hình thức: đổi hàng lấy hàng. Mặc dù “đổi hàng lấy hàng” giảm đi quá trình ghi
nhận nghiệp vụ phát sinh trong kế toán nhưng gây nên tình trạng “vốn chết”. Đồng tiền
đầu tư vào kho hàng chỉ để chuyên đổi hàng hóa là không nhỏ, việc này ảnh hưởng đến
đồng vốn của công ty, vốn không được luân chuyển và sử dụng hợp lý. Vì vậy để tránh
gây tình trạng ứ vốn, vốn không luân chuyển được, công ty nên sử dụng hình thức giảm
giá hàng bán. Xây dựng với hình thức giảm giá tùy thuộc vào độ hỏng, hư hại của sản
phẩm. Giá được giảm quy định một cách cụ thể trong bảng giá hàng hóa.
BẢNG QUY ĐỊNH GIẢM GIÁ HÀNG HÓA
Áp dụng: Hàng hóa hư hỏng
Tên hàng
Hình thức hư
hỏng
Mức độ hư hỏng
Mức độ giảm giá
(%/sp)
Xi măng Holcim Bao bì rách 10%-20% 5%
Bao bì rách 20%-40% 7%
Bao bì rách 40%-50% 10%
Nguyên liệu (độ
đông lại của Xi
măng)
5% 5%
10%-20% 12%
Gạch men 30 x 45 Vỡ gạch Vỡ góc (5%-15%) 5%
Vỡ góc (15%-20%) 10%
Vỡ ½ viên 50%
(Nguồn: Tác giả tự lập)
Ghi chú:
 Sản phẩm hư hỏng phải có căn cứ, minh chứng.
 Sản phẩm hư hỏng phải được công ty đối chiếu và xác minh.
 Phải kiểm tra hàng khi công ty giao nhận. Khi phát hiện sản phẩm hư hỏng
phải báo liền cho công ty. Áp dụng từ ngày giao hàng đến 3 ngày sau. Sau 3 ngày, mọi
khiếu nại sản phẩm đều không được giải quyết.
 Sản phẩm hư hỏng phải do bên công ty hoặc vận chuyển làm hư, không áp
dụng đối với sản phẩm nguyên vẹn nhưng do khách hàng làm hỏng hoặc làm rơi vỡ.
75
 Thứ ba: Nhận thấy công ty chưa có các khoản dự phòng. Vì vậy công ty nên thiết
lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu để tránh tình trạng khách hàng nợ quá
hạn, trì trệ việc trả nợ.
 Thứ tư: Công ty nên thực hiện hoá các phần mềm kế toán cũng như các phần mềm
quản lý thông dụng, từng bước cụ thể hóa kế toán bằng các công cụ công nghệ cao. Ở
giai đoạn hiện nay, các báo cáo tài chính liên quan rất mật thiết với sự quyết định đầu tư
và giải pháp của công ty. Để có những giải pháp tốt nhất thì cần phải có thông tin đầy đủ
và chính xác nhất, kịp thời và toàn diện trong từng thời kỳ. Việc áp dụng công nghệ
thông tin vào công ty là sự lựa chọn khá chính xác. Do đó việc hoàn thiện và đổi mới
không ngừng công tác kế toán cho thích hợp yêu cầu quản lý là việc làm hết sức cần thiết
và cần được quan tâm.
 Thứ năm: Công ty nên trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ công
nhân viên nhằm khuyến khích tinh thần công nhân viên trong toàn công ty, cải thiện và
nâng cao cuộc sống vật chất của họ. Điều này vừa mang lại ý nghĩa giúp đỡ những hoàn
cảnh của công nhân, từ đó cũng là động lực để cán bộ công nhân cố gắng hết mình, làm
việc hăng say đưa công ty phát triển một cách mạnh mẽ và bền vững.
5.2.2. Kiến nghị khác:
 Về khoản doanh thu, công ty cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh
quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chú trọng chất lượng và các dịch vụ bán hàng. Nghiên cứu
và áp dụng hình thức bán hàng ký gửi đối với các sản phẩm hàng hóa. Sử dụng các
chương trình khuyến mãi, để tránh hàng tồn kho quá nhiều
 Ban quản lý công ty nên chú trọng hơn trong việc mở rộng thị trường và bồi
dưỡng nhân lực, đa dạng hóa mặt hàng, chủng loại, mẫu mã.
 Do công nhân viên tại công ty trình độ phổ thông chiếm đa phần. Vì vậy để nâng
cao tay nghề, trình độ, cần thường xuyên tổ chức đào tạo cho nhân viên, nâng cao trình
độ ứng dụng khoa học vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
 Bố trí lại công việc của nhân viên (Cụ thể là ở bộ phận kế toán): do ở công ty có 1
kế toán tiền lương, một là thủ quỹ và một kế toán tổng hợp. Nhận thấy, kế toán tiền lương
chỉ việc chấm công và tính lương cho công nhân hàng tháng. Trong khi đó, kế toán tổng
hợp phụ trách quá nhiều phần hành, không chỉ theo dõi tổng hợp mà còn phải ghi sổ chi
tiết. Do đó nếu có sai sót rất khó kiểm tra, đối chiếu. Vì vậy, để bộ phận kế toán hoạt
động tốt hơn thì nên có sự bố trí lại vị trí giữa các nhân viên để tránh tình trạng một
người đảm trách nhiều việc, dẫn đến hiệu quả không cao, nhất là thông tin đối với kế toán
rất cần sự chính xác và kịp thời.
76
KẾT LUẬN
Hoạt động kinh doanh là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho công ty, nhưng
kinh doanh làm sao để có lãi mới là điều quan trọng.
Việc tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan
trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Một chính sách tiêu thụ hợp lý và hiệu quả sẽ là
động lực phát triển của cả doanh nghiệp.
Tuy chỉ mới thành lập hơn 2 năm nhưng công ty TNHH Châu Thiên Như đã không
ngừng hoàn thiện và đổi mới các phương thức tiêu thụ hàng hóa nhằm đáp ứng tốt nhất
cho nhu cầu khách hàng và đem lại hiệu quả hoạt động cho công ty.
Qua phần nghiên cứu tìm hiểu về tình hình doanh thu, chi phí trong năm 2015 cho
thấy được tình hình của công ty TNHH Châu Thiên Như có kết quả tốt vì kinh doanh có
lợi nhuận tương đối lớn. Điều này chứng minh công ty đang trên đà phát triển tạo được
uy tín, mở rộng được thị trường, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Công ty đã có những
chương trình khuyến khích cán bộ công nhân viên học hỏi và nâng cao trình độ chuyên
môn nhất là lĩnh vực kế toán.
Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại khoa và thời gian thực tập thực tế tại công ty
cùng với sự giúp đỡ tận tình của giảng viên Nguyễn Duy Minh và các chị trong phòng Kế
toán- Tài vụ của công ty, em đã hiểu sâu sắc hơn những kiến thức về mặt lý luận đã học
tập tại trường và nắm bắt được nhiều thực tiễn quan trọng, giúp em có thể hình dung
được công việc kế toán một cách khái quát, đặc biệt là vai trò của công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh.
Tuy nhiên với trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên nội dung nghiên cứu và
đề xuất không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến
của thầy cô để bài luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
77
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Phiếu xuất kho.
CTY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ Mẫu số 01 – VT
66 Trần Hầu, KP1, P.Bình San, TX.Hà Tiên, KG Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC
ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 1 tháng 1 năm 2015
Số: 00223
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH An Phước
Địa chỉ: Kiên Giang
Lý do xuất: xuất hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Cát Khối 210 160.000 33.600.000
02 Xi măng Hà Tiên Bao 300 78.000 23.400.000
03 Gạch ống TTP 8x18 Viên 27360 1.200 32.832.000
04 Đá 4x6 KL Khối 165.2 270.000 44.611.636
Tổng tiền trước thuế 134.443.636
Thuế GTGT 13.444.364
Tổng tiền hạch toán 147.888.000
Thành tiền bằng chữ: một trăm bốn mươi bảy triệu tám trăm tám mươi tám nghìn đồng
chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo: 1
Ngày 1 tháng 1 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Phụ lục 2: Hóa đơn giá trị gia tăng.
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 1: Lưu Ký hiệu:....
Ngày 1 tháng 1 năm 2015 Số:....
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Châu Thiên Như
Mã số thuế: 1701955754
Địa chỉ: 66 Trần Hầu, Khu Phố 1, P.Bình San, TX. Hà Tiên, Kiên Giang.
Số tài khoản:
Điện thoại: 0984 191 665
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Ngọc Bình
Tên đơn vị: Công ty TNHH An Phước
Mã số thuế:
Địa chỉ: Khu công nghiệp Hà Giang, Kiên Giang.
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Cát Khối 210 160.000 33.600.000
2 Xi Măng Hà Tiên Bao 300 78.000 23.400.000
3 Gạch ống TTP 8 x 18 Viên 27360 1.200 32.832.000
4 Đá 4x6 KL Khối 165.2 270.000 44.611.636
Tổng Cộng tiền hàng: 134.443.636
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 13.444.364
Tổng cộng thanh toán: 147.888.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bảy triệu tám trăm tám mươi tám nghìn
đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phụ lục 3: Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng.
Công ty TNHH Châu Thiên Như
66 Trần Hầu, KP1, P.Bình San, TX. Hà Tiên, Kiên Giang
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG
Qúy I/2015
STT Ngày Tên
người
mua
Mặt hàng Doanh số Thuế GTGT Tổng
1 01/01 Công Ty
TNHH
An
Phước
Cát 33.600.000 3.360.000 36.960.000
Xi Măng Hà Tiên 23.400.000 2.340.000 25.740.000
Gạch ống TTP 8x18 32.832.000 3.283.200 36.115.200
Đá 4x6 KL 44.611.636 4.461.164 49.072.800
Tổng Cộng 134.443.636 13.444.364 147.888.000
Phụ lục 4: Sổ chi tiết phải thu khách hàng.
Công ty TNHH Châu Thiên Như
66 Trần Hầu, KP1, P.Bình San, TX. Hà Tiên, Kiên Giang
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Đối tượng: Công ty TNHH An Phước
Chứng từ Diễn giải Thời
hạn CK
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Dư đầu kỳ 0
223 01/01 Mua hàng 511 147.888.000
Cộng phát sinh 147.888.000
Dư cuối kỳ 147.888.000
Phụ lục 5: Nghiệp vụ “Bán hàng” tr n máy.
Phụ lục 6: Nghiệp vụ “Thu tiền” tr n máy i t nh.
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Phụ lục 7: Theo dõi “Công nợ khách hàng” tr n máy i t nh.
Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Phụ lục 8: Thống k “Xuất- nhập- tồn” tr n máy i t nh.
Phụ lục bổ sung: Báo cáo lưu chuy n tiền tệ năm 2015
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2015
Mã số thuế: 1701955754
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT CHỈ TIÊU Mã Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
I I.Lưu chuyển tiền từ
hoạt động kinh doanh
1 1.Tiền thu tử bán hàng,
cung cấp dịch vụ và
doanh thu khác
01 31.708.782.297 17.886.754.748
2 2.Tiền chi trả cho người
cung cấp hàng hóa và
dịch vụ
02 (33.145.023.177) (8.292.745.721)
3 3.Tiền chi trả cho người
lao động
03 (187.500.000) (63.000.000)
4 4.Tiền chi trả lãi vay 04 (29.589.625) 0
5 5.Tiền chi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp
05 0 0
6 6.Tiền thu khác từ hoạt
động kinh doanh
06 0 0
7 7.Tiền chi khác từ hoạt
động kinh doanh
07 (2.000.000) (2.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động kinh
doanh
20 (1.655.330.505) 9.529.009.027
II II.Lưu chuyển tiền từ
hoạt động đầu tư
1 1.Tiền chi để mua sắm,
xây dựng TSCĐ, BĐS
đầu tư và các tài sản dài
21 (927.272.727) (1.613.000.000)
hạn khác
2 2.Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ, BĐS
đầu tư và các tài sản dài
hạn khác
22 0 0
3 3.Tiền chi cho vay, mua
các công cụ nợ của đơn
vị khác.
23 0 0
4 4.Tiền thu hồi cho vay,
bán lại các công cụ nợ
của đơn vị khác
24 0 0
5 5.Tiền chi đầu tư góp
vốn vào các đơn vị khác
25 0 0
6 6.Tiền thu hồi đầu tư
góp vốn vào đơn vị khác
26 0 0
7 7.Tiền thu lãi cho vay,
cổ tức và lợi nhuận được
chia.
27 0 0
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động đầu tư
30 (927.272.727) (1.613.000.000)
III III. Lưu chuyển tiền từ
hoạt động tài chính
1 1.Tiền thu từ phát hành
cổ phiếu, nhận vốn góp
của chủ sở hữu
31 0 0
2 2.Tiền chi trả vốn góp
cho các chủ sở hữu, mua
lại cổ phiếu của doanh
nghiệp đã phát hành
32 0 0
3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài
hạn nhận được
33 1.300.000.000 0
4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 65.000.000 0
5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài
chính
35 0 0
6 6.Cổ tức, lợi nhuận đã
trả cho chủ sở hữu
36 0 0
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt động tài chính
40 1.365.000.000 0
Lưu chuyển tiền thuần
trong năm (50= 20 + 30
+ 40)
50 (1.217.603.232) 7.916.009.027
Tiền và tương đương
tiền đầu năm
60 7.916.009.027 0
Ảnh hưởng của thay đổi
tỷ giá hối đoái quy đổi
ngoại tệ
61 0 0
Tiền và tương đương
tiền cuối năm (70= 50+
60 +61)
70 6.698.405.795 7.916.009.027
Phụ lục bổ sung: Bảng tính khấu hao tài sản cố định
TÊN CSKD: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ
MST: 1701955754
Ngành nghề KD: Mua bán vật liệu XD
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2015
(Theo quyết định 206 của Bộ tài chính)
S
T
T
Tên tài sản Nguyên giá
TSCĐ
Khấu hao
TSCĐ lũy
kế
Giá trị TSCĐ
đầu năm 2015
Thời
gian
sử
dụng
Mức phân
bổ 01 năm
Mức khấu
hao 01
tháng
Số
tháng
trích
KH
năm
2015
Số tiền KH
năm 2015
Giá trị còn lại
đến cuối năm
2015
Thời
gian
đưa
vào
sử
dụng
Nhà xưởng vật
kiến trúc
0 0 0 0 0 0 0 0 0
Máy móc thiết
bị
2.540.272.727 43.295.832 2.496.976.895 95.650.000 7.970.833 95.650.000 2.401.326.895 0
1 Mua phương
tiện thủy nội địa
1.300.000.000 37.916.667 1.262.083.333 20
năm
65.000.000 5.416.667 12 65.000.000 1.197.083.333 06/
2014
2 Lệ phí trước bạ 13.000.000 379.167 12.620.833 20 650.000 54.167 12 650.000 11.970.833 06/
TSCĐ năm 2014
3 Cần cẩu 272.727.23 4.545.455 268.181.818 10
năm
27.272.727 2.272.727 12 27.272.727 240.909.091 10/
2014
4 Vận chuyển cần
cẩu
27.272.727 454.544 26.818.183 10
năm
2.727.273 227.273 12 2.727.273 24.090.910 10/
2014
5 Công ty TNHH
ô tô Hoàng Gia
927.272.727 927.272.727 927.272.727 01/
2016
Tổng cộng 2.540.272.727 43.295.832 2.496.976.895 95.650.000 7.970.833 95.650.000 2.401.326.895 0
Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Đã ký)
TRẦN THỊ MINH MẪN
78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Quốc hội. Luật số 14/2008/QH12: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Quốc hội. Luật số 32/2013/QH13: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế
thu nhập doanh nghiệp.
 Quốc hội. Luật số 71/2014/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về
thuế.
 TS. Phan Đức Dũng (2008). Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập
khẩu. Nhà xuất bản thống kê.
 PGS.TS. Bùi Văn Dương, TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS.Dương Thị Mai Hà
Trâm, PGS.TS.Hà Xuân Thạch, PGS.TS.Nguyễn Xuân Hưng, TS.Nguyễn Ngọc
Dung, ThS.Đặng Ngọc Vàng, ThS.Phan Thị Thu Hà (2011). Giáo Trình Kế toán
tài chính ( Phần 1&2). Nhà xuất bản Lao Động.
 TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy, ThS. Nguyễn Thanh Nam
(2015). Kế toán tài chính (Phần 4).
 ThS. Huỳnh Văn Hiếu, ThS. Lương Đức Thuận, ThS. Trần Nam Trung (2014). Hệ
thống thông tin kế toán (Phần 1).
 Web: ketoanthienung.net
 Các tài liệu gốc của cơ quan thực tập.

More Related Content

PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
DOC
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
PPTX
Các công cụ mô tả HTTT kế toán
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
DOCX
Một số nhận xét đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Tam Thu...
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Báo cáo thực tập kế toán hoạt động kinh doanh của công ty Cao Nguyên Việt Nam
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Các công cụ mô tả HTTT kế toán
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Minano.docx
Đề tài: Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Viglacera ...
Một số nhận xét đánh giá về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Tam Thu...

What's hot (20)

DOCX
Đề thi Quản trị chất lượng
PDF
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
PDF
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
DOC
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty trang trí nội thất
PDF
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
PDF
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
DOCX
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
DOC
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
PDF
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
DOCX
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
DOCX
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Bất Động Sản , 9 Điểm.docx
DOC
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
PDF
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
DOC
Bai tap tinh huong
DOCX
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
DOCX
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Đề thi Quản trị chất lượng
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
Bài tập phân tích hoạt động kinh doanh
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty trang trí nội thất
Luận văn tốt nghiệp “ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại chi n...
Quản trị quan hệ khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông tại chi nhánh viettel ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Mẫu Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Bất Động Sản , 9 Điểm.docx
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
Bai tap tinh huong
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Cổ Phần Bibica
Báo cáo thực tập tại công ty dược mỹ phẩm, 9 điểm
Ad

Similar to Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn (20)

PDF
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
PDF
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
DOCX
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
DOCX
KL_Kế Toán Nợ Phải Thu Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Muối Miền Nam
DOC
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
DOC
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vàng bạ...
PDF
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
DOC
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
DOC
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
DOC
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
PDF
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
DOCX
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
DOC
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
DOCX
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Khóa luận miễn phí: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần d...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
KL_Kế Toán Nợ Phải Thu Tại Công Ty Cổ Phần Tập Đoàn Muối Miền Nam
Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty thương mại và dịc...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vàng bạ...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty sát thép xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đan Việt
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
Ad

More from OnTimeVitThu (20)

PDF
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
PDF
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
PDF
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
PDF
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
PDF
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
PDF
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
DOC
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
PDF
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
PDF
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
DOCX
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
PDF
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
PDF
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
PDF
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
DOC
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
DOC
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
DOC
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
DOC
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
DOC
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
DOC
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
DOC
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...
Luận văn thạc sĩ kế toán: Phân tích tài chính công ty
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi ở VN
Luận văn thạc sĩ: Khung pháp lý điều chỉnh hoạt động tài trợ của bên thứ 3 tr...
Luận văn thạc sĩ: Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong pháp luật lao độ...
Luận văn thạc sĩ: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do gây ô nhiễm môi trường ...
Luận văn thạc sĩ: Pháp luật về thực hiện hợp đồng khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản
Khoá luận: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới niềm tin của người tiêu dùng và...
Tiểu luận ngành Ngôn ngữ nhật, Đề tài sân khấu truyền thống Nhật Bản
Tiểu luận tiếng nhật, Đề tài ngôn ngữ chấp dính
TIỂU LUẬN: MÔ HÌNH THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TẠI VIỆT NAM, ĐIỂM CAO
MẪU 6: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 3: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
MẪU 1: TIỂU LUẬN MARKETING DỊCH VỤ, TẢI MIỄN PHÍ
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của các doa...
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ng...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay mua bất động sản có tài sản đảm...
Luận văn Thạc sĩ: Nâng cao hiệu quả kinh doanh bất động sản của công ty
Khóa luận: Phát triển kinh doanh bất động sản của Công ty Cổ phần
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Luận văn: Các nhân tố ảnh hưởng đến bong bóng cổ phiếu bất động sản trên thị ...

Recently uploaded (20)

PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PPTX
BPH.tang sinh lanh tinh tuyen tien lietpptx
PPTX
Phần 3 thực tiễn quá trình cách mạng việt nam chủ nghĩa xã hội.pptx
PDF
Bài tập bám sát từng unit global success lớp 10 11 12 form 2025
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 11 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
DOCX
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
PPTX
LEC 1 chẩn đoán và xử trí phản vệ tại cộng đồng.pptx
PPTX
LEC 3 Tổn thương da nặng do thuốc bài giảng
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MỚI NHẤT - PHI...
PDF
HOI CHAN THAN HU _ NHI KHOA - Y4 - NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ
PDF
Quản trị sự kiện........................
PDF
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 CẢ NĂM - FORM 2025 - PHÂN THEO MỨC ĐỘ (DÙNG C...
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PPTX
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
PDF
22_maithiquyen_qt1702k_D2usjw4Tf8tXQq_090458.pdf
PPTX
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
PDF
CHUYÊN ĐỀ BỔ TRỢ NÂNG CAO DẠNG BÀI TẬP MỚI FORM 2025 - TIẾNG ANH 12 (TỜ RƠI Q...
PPT
ky nang thuyet trinh va trinh bay hieu qua.ppt
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
BPH.tang sinh lanh tinh tuyen tien lietpptx
Phần 3 thực tiễn quá trình cách mạng việt nam chủ nghĩa xã hội.pptx
Bài tập bám sát từng unit global success lớp 10 11 12 form 2025
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 11 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
xin loi vi da den bai hoc cuo bd thnnn 2
LEC 1 chẩn đoán và xử trí phản vệ tại cộng đồng.pptx
LEC 3 Tổn thương da nặng do thuốc bài giảng
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS BÁM SÁT ĐỀ MINH HỌA MỚI NHẤT - PHI...
HOI CHAN THAN HU _ NHI KHOA - Y4 - NHI ĐỒNG THÀNH PHỐ
Quản trị sự kiện........................
LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP HÓA HỌC 11 CẢ NĂM - FORM 2025 - PHÂN THEO MỨC ĐỘ (DÙNG C...
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Vai trò vô cùng quan trọng để thuyết trình.pptx
22_maithiquyen_qt1702k_D2usjw4Tf8tXQq_090458.pdf
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
CHUYÊN ĐỀ BỔ TRỢ NÂNG CAO DẠNG BÀI TẬP MỚI FORM 2025 - TIẾNG ANH 12 (TỜ RƠI Q...
ky nang thuyet trinh va trinh bay hieu qua.ppt

Khóa luận free: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn

  • 1. i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 2. ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHÂU THIÊN NHƯ NĂM 2015 Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Duy Minh Sinh viên thực hiện: Trần Quỳnh Hoa MSSV: 1211180201 Lớp: 12DKTC05 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  • 3. iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan trước Nhà Trường, giáo viên hướng dẫn Nguyễn Duy Minh – giảng viên hướng dẫn khóa luận tốt nghiệp rằng những nội dung được trình bày trong bài đều là do tôi tự thực hiện, bài viết hình thành từ kiến thức đã học tại nhà trường, các kiến thức thực tế tại công ty, không sao chép bất kỳ tài liệu nào hay sử dụng bài làm của bất kỳ ai khác. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác, dẫn chứng đều chính xác, có độ tin cậy cao. Nếu bài nghiên cứu không đúng những gì tôi nêu trên thì tôi xin chịu mọi hình thức kiểm điểm của nhà trường và giảng viên. TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Sinh viên thực hiện.
  • 4. iv LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy ThS.Nguyễn Duy Minh đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình làm khóa luận. Em chân thành cảm ơn: - Chị: Trần Thị Minh Mẫn. - Các chị trong phòng kế toán Đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty. Em xin cảm ơn các chị trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình làm việc và thu thập số liệu. Cuối cùng, em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh, Chị Công Ty TNHH CHÂU THIÊN NHƯ luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. Trân trọng kính chào! TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Sinh viên thực hiện.
  • 5. v CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: ........................................................................................................... Địa chỉ: ................................................................................................................................. Điện thoại liên lạc: .............................................................................................................. Email: ................................................................................................................................... NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................. MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ....................................................................................................................................... Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ .................................đến .................................................. Tại bộ phận thực tập: ............................................................................................................ Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: >3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Đề tài phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng…..): Tốt Khá Trung bình Không đạt Hà Tiên, ngày......tháng......năm 2016. Đơn vị thực tập
  • 6. vi TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ............................................................................................................. MSSV: ................................................................................................................................... Lớp: ...................................................................................................................................... Thời gian thưc tập: Từ .................................................đến .................................................. Tại đơn vị: ............................................................................................................................. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với Giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Đề tài đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày......tháng......năm 2016. Giảng viên hướng dẫn
  • 7. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT KÝ HIỆU VIẾT TẮT Ý NGHĨA 1 BTC Bộ Tài Chính 2 BHXH Bảo hiểm xã hội 3 BHYT Bảo hiểm y tế 4 CP Cổ phần 5 CTY Công ty 6 CN Công nghiệp 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 HĐ Hóa đơn 9 KH Khách hàng 10 KD Kinh doanh 11 KPCĐ Kinh phí công đoàn 12 KG Kiên Giang 13 MTV Một thành viên 14 TSCĐ Tài sản cố định 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TN Thu nhập 17 TK Tài khoản 18 QĐ Quyết định 19 VCSH Vốn chủ sở hữu 20 XN Xí nghiệp 21 XD Xây dựng 22 XĐKQ Xác định kết quả
  • 8. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như năm 2014-2015 ..................................................................................................................33
  • 9. ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh...........................20 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................27 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán ........................................................................28 Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ .......................30 Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính........................32
  • 10. x MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................1 1.1. Lý do chọn đề tài : .....................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : ................................................................................1 1.2.1. Mục tiêu chung : ........................................................................................1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể : ........................................................................................2 1.3. Phạm vi nghiên cứu : .................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu : .........................................................................2 1.5. Kết cấu đề tài : ...........................................................................................2 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...................................................................................................................................3 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.3 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: ......3 2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh:.............4 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác..............................................................4 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ....................................4 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: .....................................................7 2.2.3. Kế toán thu nhập khác................................................................................8 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:...........................................9 2.3.1. Chiết khấu thương mại:..............................................................................9 2.3.2. Giảm giá hàng bán: ..................................................................................10 2.3.3. Hàng bán bị trả lại:...................................................................................11 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng:...............12 2.4.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................12 2.4.2. Chi phí bán hàng:.....................................................................................13 2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................14 2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................16 2.4.5. Chi phí khác:............................................................................................17 2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................18 2.5. Xác định kết quả kinh doanh: ..................................................................19 2.5.1. Nội dung:..................................................................................................19 2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”:....20 2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh:.............................................20 2.5.4. Nguyên tắc hạch toán...............................................................................22
  • 11. xi 2.5.5. Sơ đồ hạch toán........................................................................................22 2.5.6. Phương pháp kế toán: ..............................................................................22 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ24 3.1. Giới thiệu chung.......................................................................................24 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...........................................................24 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty:...............................25 3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ:.......................................25 3.2.1. Cơ sở vật chất: .........................................................................................25 3.2.2. Nguồn lao động:.......................................................................................26 3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm:..................................................................26 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như....26 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty..............................................26 3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty...........................................27 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán...........................................27 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................27 3.4.2. Tổ chức công tác kế toán .........................................................................28 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây: ...................................................33 3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : .....................................34 3.6.1. Thuận lợi :................................................................................................34 3.6.2. Khó khăn :................................................................................................34 3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới:.......................35 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ.........................................36 4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty: .............................................................................................36 4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu Thiên Như:................................................................................................................36 4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: .......................................................36 4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty: .................................................37 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác:...........................................................37 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ...................................................................37 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ...................................................41 4.2.3. Kế toán thu nhập khác: ............................................................................42 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: ......................................44 4.3.1. Giá vốn hàng bán: ....................................................................................44
  • 12. xii 4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp:.................................................................47 4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính:.....................................................................49 4.3.5. Chi phí khác:............................................................................................50 4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:.......................................................50 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:.........................................50 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................52 4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh ...................................................................52 4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:...................................................55 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính...............................................57 4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh....................................................57 4.6.2. Bảng cân đối kế toán................................................................................59 4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính:................................................................63 4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty........................71 5.1. Nhận xét:..................................................................................................72 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty:...........................72 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty:................................................72 5.2. Kiến nghị:.................................................................................................73 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:.................................................................73 5.2.2. Kiến nghị khác:........................................................................................75 KẾT LUẬN .............................................................................................................76 PHỤ LỤC ................................................................................................................77 TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................78
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do chọn đề tài : Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và không ngừng phát triển. Tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các doanh nghiệp. Thực tiễn cho thấy thích ứng với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ được thực hiện bằng các hình thức khác nhau. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá trong thời kỳ này chủ yếu là giao nộp sản phẩm, hàng hoá cho các đơn vị theo địa chỉ và giá cả định sẵn. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn đề trung tâm: Sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai? Thì vấn đề này trở nên vô cùng quan trọng vì nếu doanh nghiệp nào tổ chức tốt nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp các chi phí đã bỏ ra và xác định đúng đắn kết quả kinh doanh sẽ có điều kiện tồn tại và phát triển. Ngược lại, doanh nghiệp nào không tiêu thụ được hàng hoá của mình, xác định không chính xác kết quả bán hàng sẽ dẫn đến tình trạng “ lãi giả, lỗ thật” thì sớm muộn cũng đi đến chỗ phá sản. Thực tế đã cho thấy điều này. Mặt khác, như các doanh nghiệp khác, doanh nghiệp tư nhân khi tiến hành hoạt động kinh doanh không những chịu tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật cạnh tranh, khi sản phẩm của doanh nghiệp được mua bán trên thị trường nghĩa là lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền-doanh thu. Trong quá trình này, nếu doanh thu có thể bù đắp hết toàn bộ chi phí và phần dư ra sẽ là lợi nhuận. Để đạt được lợi nhuận tối đa mong muốn thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lý. Do đó, việc thực hiện hệ thống kế toán về xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Từ những nhận thức đó, trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Châu Thiên Như, em đã chọn đề tài : Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như làm đề tài khóa luận cho mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu : 1.2.1. Mục tiêu chung : Qua việc nghiên cứu đề tài này giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, phát hiện ra những ưu, nhược điểm và những tồn tại cần được giải quyết để từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, giúp công ty đạt hiệu quả kinh tế cao, đời sống của cán bộ, công nhân viên được nâng cao. Mặt khác, xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán XĐKQ KD nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào, việc hạch toán đó có khác so với những gì đã học được ở trường đại học hay không ? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng có hiệu quả.
  • 14. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể : Hệ thống hoá cơ sở lý luận chung về công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong các đơn vị sản xuất, kinh doanh. Đánh giá thực trạng tình hình kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như. Đề xuất một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như. 1.3. Phạm vi nghiên cứu :  Đối tượng nghiên cứu : Kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Châu Thiên Như.  Nội dung nghiên cứu thuộc kế toán tài chính. Đề tài nghiên cứu về thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh trong năm 2015 tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.  Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như.  Số liệu được lấy từ kết quả kinh doanh trong năm 2015. 1.4. Phương pháp nghiên cứu : Đề tài được thực hiện dựa vào các số liệu sơ cấp và thứ cấp, chủ yếu thông qua các phương pháp:  Phương pháp thu thập thông tin, điều tra thống kê: Khi đi vào nghiên cứu một doanh nghiệp phải tìm hiểu, làm quen với thực tế công việc, lựa chọn thông tin chính xác để đảm bảo yêu cầu và mục đích nghiên cứu. Điều tra thống kê: Giúp em nắm được hình thức ghi chép, hiểu được phương pháp hạch toán tiêu thụ trong doanh nghiệp. Mặt khác qua các tài liệu được cung cấp như: Báo cáo kế toán tháng, quý, năm em sẽ có thông tin chính xác về tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của công ty, khấu hao TSCĐ,....  Phương pháp chứng từ kế toán: là phương pháp kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thực sự hoàn thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của nghiệp vụ đó vào bảng chứng từ kế toán và sử dụng các chứng từ đó vào bảng chứng từ kế toán, sử dụng các chứng từ đó cho công tác kế toán và công tác quản lý.  Phương pháp phân tích, đánh giá: sử dụng phương pháp so sánh các chỉ tiêu giữa các kỳ với nhau. Chia nhỏ vấn đề nghiên cứu làm cho vấn đề trở lên đơn giản hoá, để từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá các nhân tố ảnh hưởng tới chỉ tiêu phân tích. 1.5. Kết cấu đề tài : Khóa luận được thực hiện trong 5 chương, bao gồm :  Chương 1 : Giới thiệu.  Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.  Chương 3 : Giới thiệu chung về công ty TNHH Châu Thiên Như.  Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Châu Thiên Như.  Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị về công tác kế toán tại công ty TNHH Châu Thiên Như.
  • 15. 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (Trích dẫn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu, tác giả: TS. Phan Đức Dũng) 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản trong kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tiêu thụ hàng hóa: Tiêu thụ hàng hóa là việc chuyển giao quyền sở hữu về các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoặc cung cấp ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Kế toán sẽ ghi nghiệp vụ tiêu thụ vào sổ sách khi doanh nghiệp không còn quyền sở hữu về sản phẩm, nhưng được quyền sở hữu về tiền hoặc quyền đòi tiền. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (lãi hay lỗ về tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, cung ứng lao vụ dịch vụ) là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là “Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh”. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần – (Giá vốn hàng bán + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). Kết quả hoạt động tài chính: Hoạt động tài chính là các hoạt động có liên quan đến việc huy động, khai thác, quản lý và sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nhằm tăng thu nhập, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Tất cả các khoản thu nhập và chi phí liên quan đến các hoạt động này đều được ghi nhận là doanh thu và chi phí của hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Thu nhập hoạt động tài chính – Chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Hoạt động khác là các hoạt động xảy ra không thường xuyên trong doanh nghiệp, doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện. Các hoạt động này xảy ra có thể do nguyên nhân chủ quan của doanh nghiệp, cũng có thể do nguyên nhân khách quan mang lại. Tất cả các khoản thu nhập hoặc chi phí liên quan đến các hoạt động không thường xuyên này được phản ánh vào thu nhập và chi phí khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập hoạt động khác – Chi phí hoạt động khác. Xác định kết quả kinh doanh: Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Kết quả sản xuất kinh doanh được xác định bằng cách so sánh giữa doanh thu và giá thành sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý. Kết quả sản xuất kinh doanh được biểu hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận-
  • 16. 4 chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh kết quả kinh tế của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = (Doanh thu bán hàng thuần và cung cấp dịch vụ + Doanh thu tài chính) – (Giá vốn hàng bán + Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp). 2.1.2. Ý nghĩa và nhiệm vụ của quá trình xác định kết quả kinh doanh: Chỉ khi tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa có hiệu quả thì doanh nghiệp mới có lãi và có thể tái sản xuất kinh doanh mở rộng nhằm nâng cao lợi nhuận đem lại hiệu quả kinh tế cao. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí. Hay nói cách khác, doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thống kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, qua đó cung cấp được những thông tin cần thiết giúp cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho chủ doanh nghiệp, giám đốc điều hành, các cơ quan chủ quản, quản lý tài chính, thuế,....để lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả, giám sát việc chấp hành chính sách, chế độ kinh tế, tài chính, chính sách thuế,.... 2.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 2.2.1.1. Khái niệm: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Chẳng hạn, khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không phải là doanh thu. Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu như: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
  • 17. 5 Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu = Số lượng hàng hóa, sản phẩm tiêu thụ trong kỳ * Đơn giá Doanh thu đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi lẽ doanh thu đóng vai trò trong việc bù đắp chi phí, doanh thu bán hàng phản ánh quy mô của quá trình sản xuất, phản ánh trình độ tổ chức chỉ đạo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 2.2.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” là tài khoản dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán của hoạt động sản xuất-kinh doanh. Doanh thu bán hàng có thể thu được tiền ngay, cũng có thể chưa thu được tiền (do các thỏa thuận về thanh toán hàng bán), sau khi doanh nghiệp đã giao sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. Kết cấu tài khoản:  Bên Nợ: Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. Trị giá khoản chiết khấu thương mại kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ. Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ. Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ và bao gồm 6 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa.  Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá  Tài khoản 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư  Tài khoản 5118 – Doanh thu khác.
  • 18. 6 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán trừ thuế GTGT phải nộp được tính theo phương pháp trực tiếp. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm, hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu). Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi bán theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. Trường hợp bán hàng theo phương thức trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, về phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác nhận. Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lý do về chất lượng, về quy cách kỹ thuật,...người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cầu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với khối lượng lớn được chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản như tài khoản “Chiết khấu thương mại”, tài khoản “Hàng bán bị trả lại” và tài khoản “Giảm giá hàng bán”. Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận trước tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm cho thuê tài sản. Ý nghĩa: Quá trình bán hàng là quá trình thực hiện quan hệ trao đổi thông qua các phương tiện thanh toán để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,...Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng. Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và phương thức thanh toán tiền bán hàng. 2.2.1.3. Phương pháp hạch toán: (1) Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ: Nợ 111: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền mặt Nợ 131: Tổng giá trị thanh toán phải thu khách hàng Nợ 112: Tổng giá trị thanh toán thu bằng tiền gửi ngân hàng Có 511: Doanh thu bán hàng theo giá không có thuế Có 3331: Thuế GTGT phải nộp
  • 19. 7 (2) Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 2.2.2.1. Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp được phát sinh trong kỳ. 2.2.2.2. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính:  Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,....  Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (Bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm vi tính,...)  Cổ tức, lợi nhuận được chia.  Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn,..... 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng và nội dung kết cấu tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính là dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (Nếu có). Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Nguyên tắc hạch toán doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
  • 20. 8 Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua, số lãi về trái phiếu, tín phiếu hoặc cổ phiếu (Không phản ánh tổng số tiền thu được từ việc bán chứng khoán). Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, doanh thu được ghi nhận là số chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá ngoại tệ bán ra. Đối với khoản tiền lãi đầu tư nhận được từ khoản đầu tư cổ phiếu, trái phiếu thì chỉ có phần tiền lãi của các kỳ mà doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu phát sinh trong kỳ, còn khoản lãi đầu tư nhận được từ các khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó. Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, doanh thu được ghi nhận là tổng số tiền thu được do bán bất động sản. Đối với hoạt động kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi hoàn tất việc bàn giao đất trên thực địa cho khách hàng theo giá trị diện tích đất đã chuyển giao theo giá trả ngay. 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán: (1) Phản ánh các khoản doanh thu hoạt động tài chính: Nợ 111, 112, 152, 131, 138,... Có 515: Tổng doanh thu hoạt động tài chính Có 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp. (2) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần từ hoạt động tài chính: Nợ 515: Doanh thu tài chính Có 911: Xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Kế toán thu nhập khác. 2.2.3.1. Khái niệm: Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.  Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.  Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
  • 21. 9  Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra,... 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản 711 – Thu nhập khác: Tài khoản 711 là loại tài khoản phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này chỉ phản ánh các khoản thu nhập, không phản ánh các khoản chi phí khác. Do đó, trong kỳ kế toán, tài khoản thuộc loại 7 được phản ánh bên có, cuối kỳ được kết chuyển toàn bộ sang tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác (nếu có). Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang 911.  Bên có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. 2.2.3.3. Phương pháp hạch toán: (1) Thu hồi nợ không xác định được chủ nợ: Nợ 331, 131,... Có 711: Thu nhập khác (2) Các khoản thu nhập năm trước bị bỏ sót, lãng quên: Nợ 111, 112, 131,.... Có 711: Thu nhập khác (3) Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang tài khoản 911: Nợ 711: Thu nhập khác Có 911: Xác định kết quả kinh doanh 2.3. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần: 2.3.1. Chiết khấu thương mại: 2.3.1.1. Khái niệm: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Khoản giảm giá cũng có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. 2.3.1.2. Hạch toán chiết khấu thương mại: Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại là tài khoản dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
  • 22. 10 Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Bên có: Kết chuyển số chiết khấu thương mại về tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 2.3.1.3. Phương pháp hạch toán: (1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (Thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… (2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có các TK 111, 112, 131,… 2.3.2. Giảm giá hàng bán: 2.3.2.1. Khái niệm: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Như vậy giảm giá hàng bán và chiết khấu thương mại có cùng bản chất như nhau: đều là giảm giá cho người mua, song lại phát sinh trong hai tình huống hoàn toàn khác nhau. 2.3.2.2. Hạch toán giảm giá hàng bán: Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán là tài khoản dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng.  Bên có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán về tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán. Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ.
  • 23. 11 2.3.2.3. Phương pháp hạch toán: (1) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, và doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (thuế GTGT đầu ra được giảm) Có các TK 111,112,131,… (2) Trường hợp sản phẩm, hàng hoá đã bán phải giảm giá, chiết khấu thương mại cho người mua không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì khoản giảm giá hàng bán cho người mua, ghi: Nợ TK 532 – Các khoản giảm trừ doanh thu Có các TK 111, 112, 131,… 2.3.3. Hàng bán bị trả lại: 2.3.3.1. Khái niệm: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. 2.3.3.2. Hạch toán hàng bán bị trả lại: Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.  Bên có: Kết chuyển số doanh thu hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ. Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ. 2.3.3.3. Phương pháp hạch toán: (1) Khi doanh nghiệp nhận lại sản phẩm, hàng hóa bị trả lại, kế toán phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 155 – Thành phẩm Nợ TK 156 – Hàng hóa Có TK 632 – Giá vốn hàng bán.
  • 24. 12 (2) Thanh toán với người mua hàng về số tiền của hàng bán bị trả lại: Nợ TK 531 – Hàng bán bị trả lại (giá bán chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311) (thuế GTGT hàng bị trả lại) Có các TK 111, 112, 131,… (3) Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có), ghi: Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng Có các TK 111, 112, 141, 334,… 2.4. Kế toán các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 2.4.1. Giá vốn hàng bán: 2.4.1.1. Khái niệm: Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ-đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phương pháp tính giá xuất kho:  Giá thực tế đích danh.  Giá bình quân gia quyền.  Giá nhập trước xuất trước.  Giá nhập sau xuất trước. 2.4.1.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo từng HĐ  Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.  Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.  Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.  Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.  Bên có:  Phản ánh khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản đã lập dự phòng năm trước).
  • 25. 13  Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ vào bên nợ tài khoản 911. 2.4.1.3. Phương pháp hạch toán : (1) Khi xuất kho thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành: Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa Có 154: Xuất trực tiếp không qua kho. (2) Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn khi sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nghiệm cá nhân gây ra: Nợ 632: Giá vốn hàng bán Có 152, 153, 156, 138,... (3) Hàng bán bị trả lại nhập kho: Nợ 155, 156: Thành phẩm, hàng hóa Có 632: Giá vốn hàng bán (4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh. Có 632: Giá vốn hàng bán. 2.4.2. Chi phí bán hàng: 2.4.2.1. Khái niệm: Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm:  Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.  Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.  Chi phí hoa hồng, đại lý.  Chi phí bảo hành sản phẩm.  Chi phí nhân viên bán hàng. 2.4.2.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 641-Chi phí bán hàng: Tài khoản 641-“Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ của doanh nghiệp.
  • 26. 14  Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ và có 7 tài khoản cấp 2 như sau:  Tài khoản 6411: Chi phí nhân viên.  Tài khoản 6412: Chi phí vật liệu, bao bì.  Tài khoản 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.  Tài khoản 6414: Chi phí khấu hao tài sản cố định.  Tài khoản 6415: Chi phí bảo hành.  Tài khoản 6416: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Tài khoản 6417: Chi phí khác bằng tiền. 2.4.2.3. Nguyên tắc hạch toán: Hạch toán từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà chi phí bán hàng có thể được mở thêm một số nội dung chi phí khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.2.4. Phương pháp hạch toán: (1) Mua công cụ dụng cụ về sử dụng ở bộ phận bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng Có 111, 112, 331,... (2) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương. (3) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí bán hàng: Nợ 641: Chi phí bán hàng. Có 214: Hao mòn lũy kế (4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản 911: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 641: Chi phí bán hàng 2.4.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.4.3.1. Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí có liên quan chung tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí hành chính, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng,...
  • 27. 15 2.4.3.2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp: Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ: Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.  Bên có: Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và có 8 tài khoản cấp 2 bao gồm:  Tài khoản 6421: Chi phí nhân viên quản lý.  Tài khoản 6422: Chi phí vật liệu quản lý.  Tài khoản 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.  Tài khoản 6424: Chi phí khấu hao tài sản cố định.  Tài khoản 6425: Thuế, phí và lệ phí.  Tài khoản 6426: Chi phí dự phòng.  Tài khoản 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Tài khoản 6428: Chi phí khác bằng tiền. 2.4.3.3. Nguyên tắc hạch toán: Hạch toán chi tiết từng nội dung chi phí theo quy định của Nhà nước. Tùy theo đặc điểm kinh doanh, yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp cụ thể mà có thể mở thêm một số nội dung chi phí khác. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.3.4. Phương pháp hạch toán: (1) Tính lương và các khoản trích theo lương ở bộ phận quản lý: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 334, 338: Lương và các khoản trích theo lương (2) Tính và phân bổ khấu hao TSCĐ vào chi phí quản lý: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 214: Hao mòn lũy kế. (3) Chi phí dịch vụ mua ngoài bằng tiền khác: Nợ 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Có 111, 112, 141,....
  • 28. 16 (4) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.4.4. Chi phí hoạt động tài chính: 2.4.4.1. Khái niệm: Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,....Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,....; khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư khác, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ,... 2.4.4.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 635-Chi phí tài chính: Tài khoản 635-Chi phí tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Các chi phí của hoạt động tài chính.  Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.  Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.  Khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ.  Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Chi phí đất chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng được xác định là tiêu thụ.  Bên có:  Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. 2.4.4.3. Nguyên tắc hạch toán: Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ của nhà đầu tư được căn cứ vào số tiền thực trả khi mua cổ phiếu bao gồm cả các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua cổ phiếu và thông báo chính thức của trung
  • 29. 17 tâm giao dịch chứng khoán về việc cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc phần sở hữu của nhà đầu tư. Đối với khoản đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ căn cứ vào giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền bán cổ phiếu của công ty được đầu tư hoặc chứng từ mua khoản đầu tư đó. Đối với khoản đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi sổ căn cứ vào biên bản góp vốn, chia lãi hoặc lỗ do các bên thỏa thuận hoặc các chứng từ mua bán khoản đầu tư đó. Nhà đầu tư chỉ được ghi nhận khoản lợi nhuận được chia từ công ty liên kết khi nhận được thông báo chính thức của Hội đồng quản trị của công ty liên kết về số cổ tức được hưởng hoặc số lợi nhuận được chia trong kỳ theo nguyên tắc dồn tích. 2.4.4.4. Phương pháp hạch toán: (1) Tập hợp chi phí thuộc hoạt động tài chính: Nợ 635: Tập hợp chi phí hoạt động đầu tư tài chính Có 121, 128, 111, 112: Chi phí hoạt động đầu tư tài chính phát sinh trong kỳ. (2) Kết chuyển chi phí tài chính trừ vào kết quả cuối kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 635: Kết chuyển chi phí hoạt động đầu tư tài chính cuối kỳ. 2.4.5. Chi phí khác: 2.4.5.1. Khái niệm: Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Loại tài khoản này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Loại tài khoản này trong kỳ luôn luôn phản ánh số phát sinh bên Nợ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” và không có số dư. Tài khoản này phản ánh những chi phí do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác phát sinh, gồm:  Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.  Các khoản chi phí khác.
  • 30. 18 2.4.5.2. Kết cấu tài khoản 811 – Chi phí khác:  Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.  Bên có: Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”. 2.4.5.3. Phương pháp hạch toán: (1) Khi thanh lý nhượng bán TSCĐ: Nợ 214: Hao mòn lũy kế Nợ 811: Giá trị còn lại Có 211: Nguyên giá TCSĐ (2) Khi phát sinh các khoản chi phí trong quá trình thanh lý nhượng bán: Nợ 811: Chi phí khác Có 111, 112, 331,... (3) Cuối kỳ chuyển sang tài khoản 911 xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 811: Chi phí khác 2.4.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 2.4.6.1. Khái niệm: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc:  Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm.  Hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc:  Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm.  Hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước. 2.4.6.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.  Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại.
  • 31. 19  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm).  Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm).  Kết chuyển chênh lệch giữa số phát sinh bên có tài khoản 8212 – “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” lớn hơn số phát sinh bên nợ tài khoản 8212- “Chi phí thuế thu nhập hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên có tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có:  Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành đã ghi nhận trong năm.  Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.  Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Số chênh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn nhập trong năm).  Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm).  Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.  Kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên nợ tài khoản 8212 lớn hơn số phát sinh bên có tài khoản 8212-“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 821 không có số dư, bao gồm 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. 2.5. Xác định kết quả kinh doanh: 2.5.1. Nội dung: Sau kỳ kế toán, cần xác định kết quả của hoạt động kinh doanh trong kỳ với yêu cầu chính xác và kịp thời. Chú ý tới nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán. Lợi nhuận gộp là số chênh lệch về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ kế toán.
  • 32. 20 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính. Lợi nhuận khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. 2.5.2. Kết cấu và nội dung tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết cấu tài khoản:  Bên nợ:  Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.  Chi phí bán hàng.  Chi phí quản lý doanh nghiệp.  Chi phí tài chính, chi phí khác.  Số lãi trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.  Bên có:  Doanh thu thuần của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ.  Doanh thu hoạt động tài chính  Thu nhập khác.  Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ. 2.5.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh: Việc xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh có thể được biểu diễn bằng sơ đồ: Sơ đồ 2.1. Xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh. DOANH THU BÁN HÀNG, CUNG CẤP DỊCH VỤ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán Lợi nhuận về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu hoạt động tài chính. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Thu nhập khác.
  • 33. 21 Tổng lợi nhuận trước thuế. Chi phí khác. Lợi nhuận sau thuế. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Phân chia cổ tức. Trích lập các quỹ. Thu nhập giữ lại. (Nguồn: Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu)  Xác định doanh thu thuần và kết chuyển tính kết quả kinh doanh: Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. Ngoài ra các khoản thuế gián thu theo quy định của chế độ kế toán cũng được trừ ra khỏi doanh thu để xác định doanh thu thuần, đó là thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có).  Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt)  Đối với công ty tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu bán hàng thuần = Doanh thu bán hàng hóa – (Chiết khấu thương mại + Hàng bán bị trả lại + Giảm giá hàng bán) – (Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt + Thuế GTGT trực tiếp). Trong đó:  Khoản thuế xuất khẩu thường phát sinh theo thời điểm xuất khẩu và do đó kế toán đã ghi nhận trong kỳ.  Các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp được tính và ghi nhận cuối kỳ.  Các khoản làm giảm doanh thu như chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán được kế toán tập hợp trên các sổ cái tài khoản tương ứng, cuối kỳ kết chuyển làm giảm doanh thu một lần.  Tổng hợp chi phí và kết chuyển để tính kết quả kinh doanh Trong giới hạn về hoạt động mua bán hàng hóa, chi phí tương ứng kết chuyển bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí hoạt động, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối kỳ
  • 34. 22 632 511 911 kế toán tập hợp chi phí trên các sổ cái tài khoản tương ứng, rồi kết chuyển tính kết quả kinh doanh.  Xác định kết quả kinh doanh: Sau khi cân đối các khoản doanh thu thuần và tổng chi phí trên tài khoản 911, kế toán ghi các bút toán kết chuyển lãi và lỗ. 2.5.4. Nguyên tắc hạch toán. Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt động như hoạt động sản xuất, chế biến; hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động dịch vụ; hoạt động tài chính; hoạt động khác;...Trong từng loại hoạt động kinh doanh, có thể được hạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ,...(nếu có nhu cầu). Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần. 2.5.5. Sơ đồ hạch toán TK 821 (1) chi phí thuế thu nhập DN 2.5.6. Phương pháp kế toán: (1) Cuối kỳ thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh: Nợ 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có 911: Xác định kết quả kinh doanh (2) Kết chuyển giá vốn hàng bán đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 632: Giá vốn hàng bán 635, 641, 642 811 515 421 711 421 Kết chuyển giá vốn hàng bán. Kết chuyển chi phí kinh doanh. Kết chuyển chi phí khác. Kết chuyển lợi nhuận thuần. Kết chuyển doanh thu thuần. Kết chuyển doanh thu tài chính. Kết chuyển thu nhập khác. Kết chuyển lỗ thuần.
  • 35. 23 (3) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác: Nợ 515: Doanh thu hoạt động tài chính Nợ 711: Thu nhập khác Có 911: Xác định kết quả kinh doanh. (4) Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 635: Chi phí tài chính Có 811: Chi phí khác. (5) Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý phát sinh trong kỳ: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 641: Chi phí bán hàng Có 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp (6) Kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: Nợ 911: Xác định kết quả kinh doanh Có 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (7) Tính và kết chuyển lãi lỗ:  Nếu lãi: Nợ 911: Xác dịnh kết quả kinh doanh Có 421: Lợi nhuận chưa phân phối  Nếu lỗ: Nợ 421: Lợi nhuận chưa phân phối Có 911: Xác định kết quả kinh doanh
  • 36. 24 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ 3.1. Giới thiệu chung 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 3.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trong nền kinh tế hiện nay với xu hướng hội nhập và mở cửa bất kỳ doanh nghiệp nào cũng được tạo điều kiện thuận lợi để phát triển. Để tồn tại và phát triển công ty TNHH Châu Thiên Như luôn nắm bắt được cơ hội kịp thời và điều chỉnh bản thân công ty phù hợp với sự phát triển của thị trường. Tuy chỉ là công ty còn non trẻ trong kinh nghiệm nhưng đã đang dần trưởng thành hơn, tạo được niềm tin cho khách hàng và góp phần không nhỏ trong sự phát triển của tỉnh và đất nước. Công ty TNHH Châu Thiên Như đã được hình thành từ nền tảng của công ty TNHH Châu Đức Lương, với việc bắt đầu kinh doanh trong năm 2014 tại Việt Nam. Công ty TNHH Châu Thiên Như đã được thành lập để giúp khách hàng trong mảng thiết kế, xây dựng và cung cấp nguyên vật liệu cho các công trình xây dựng nhà ở, song song đó, công ty còn hỗ trợ bên một số mảng thiết yếu trong xây dựng như vận tải hàng hóa,..... Công Ty TNHH Châu Thiên Như đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 4 năm 2014 và đăng ký thay đổi ngày 12 tháng 5 năm 2015.  Tên công ty viết bằng tiếng việt: Công Ty TNHH Châu Thiên Như  Địa chỉ: 66 Trần Hầu, khu phố 1, phường.Bình San, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang  Điện thoại: 0984191665  Mã số doanh nghiệp: 1701955754 Trong quá trình hoạt động, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế đất nước, công ty cũng đã thích nghi với cơ chế mới. Công ty đổi mới trong cách đầu tư, đổi mới công nghệ, thiết bị, đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh. Công ty không ngừng tăng trưởng và phát triển với nhịp độ năm sau tăng hơn năm trước. Sự phát triển đó là hợp với xu hướng đang phát triển của ngành xây dựng Việt Nam hiện nay. 3.1.1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của công ty: 3.1.1.2.1. Nhiệm vụ: Phương thức hoạt động của công ty là cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho công trình nhà ở, thiết kế nhà ở theo nhu cầu của khách hàng, vận tải hàng hóa theo hợp đồng,.... Tuân thủ chính sách, chế độ quản lý kinh tế của Nhà nước. Xây dựng và thực hiện kế hoạch, nâng cao hiệu quả mở rộng sản xuất kinh doanh nhằm đáp ứng yêu cầu xã hội. Thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, thực hiện phân phối lao động, tổ chức chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên. Có nhiệm vụ quản lý chặt chẽ tài sản của công ty, đảm bảo an toàn lao động. Thực hiện tốt chính sách về tiền lương, công tác đào tạo nâng cao tay nghề, bồi dưỡng nghiệp vụ. Sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký và chịu mọi trách nhiệm về mọi sản phẩm do mình làm ra.
  • 37. 25 3.1.1.2.2. Quyền hạn Được quyền giao dịch và ký kết hợp đồng kinh tế, liên doanh hợp tác đầu tư tạo ra sản phẩm có chất lượng, nghiên cứu những ứng dụng thực tiễn. Được quyền vay vốn ngân hàng nhằm phục vụ cho hoạt động của công ty. Được quyền tham gia hoạt động quảng cáo. Được quyền tuyển chọn ngành nghề của công ty, tổ chức bộ máy của công ty, áp dụng các hình thức trả lương theo quy định và phù hợp với pháp luật. 3.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty: Với số vốn điều lệ là 10.000.000.000 đồng. Công ty đã kinh doanh các ngành nghề sau: STT Tên ngành Mã ngành 1 Bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. Chi tiết: bán lẻ đồ ngũ kim, sơn, màu, véc ni, kính xây dựng, xi măng, gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi và vật liệu xây dựng khác, gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh. 4752 (Chính) 2 Xây dựng nhà các loại 4100 3 Vận tải hàng hóa bằng đường bộ Chi tiết: vận tải hàng hóa bằng ôtô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng) 4933 4 Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa Chi tiết: vận tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới 5022 5 Chuẩn bị mặt bằng 4312 6 Bán buôn thực phẩm Chi tiết: bán buôn thủy sản, rau quả 4632 7 Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ xi măng và thạch cao. 2395 3.2. Cơ sở vật chất và nhân lực, thị trường tiêu thụ: 3.2.1. Cơ sở vật chất:  Máy móc thiết bị và phương tiện vận tải, trong đó:  Máy pha sơn: 3 chiếc.  Máy chuyên dụng dùng ngành tôn: 3 chiếc.  Phương tiện vận tải lớn nhỏ: 30 chiếc.  Máy chuyên dụng trong nhà cửa, đất đai: 2 chiếc.  Sà lan: 2 chiếc.  Nhà xưởng, đất đai: diện tích nhà xưởng đang sử dụng là 5.390 m2 , trong đó:  Khu 1: (Văn phòng, hàng hóa mẫu): 196 m2.  Khu 2: (Bộ phận chuyển giao hàng hóa + Kho tôn): 1.347m2.  Khu 3: (Trạm phương tiện vận tải): 1.380 m2.  Khu 4: (Kho vật liệu xây dựng): 2.467 m2.
  • 38. 26 3.2.2. Nguồn lao động:  Lực lượng nhân công là 66 người. Trong đó, cán bộ có trình độ đại học và trên đại học là 6 người, cán bộ có trình độ cao đẳng là 12 người, trình độ trung cấp là 26 người và công nhân là 22 người. Điều này cho thấy nguồn nhân lực của công ty có trình độ chuyên môn ổn định, có khả năng tiếp cận các công nghệ thông tin mới phát triển phục vụ cho việc kinh doanh. Không những thế đội ngũ của nhân viên công ty còn là những người đầy lòng nhiệt tình và có thái độ rất niềm nở trong cung cách phục vụ khách hàng. Khách hàng sẽ cảm nhận được sự nhiệt tình, năng động và sáng tạo trong toàn bộ quá trình mua hàng từ khâu mua bán, giao hàng đến các dịch vụ sau bán.  Lực lượng nhân công được phân ra ở các bộ phận khác nhau, với tay nghề giỏi, am hiểu chuyên môn kỹ thuật, công ty luôn hoạt động tốt, có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các phòng ban, điều này ảnh hưởng không nhỏ đến việc lớn mạnh của công ty.  Để đảm bảo việc hoàn thành các mục tiêu kinh doanh cũng như chiến lược phát triển đã đề ra, công ty luôn ưu tiên phát triển nguồn nhân lực qua việc tuyển dụng từ nhiều nguồn các ứng viên có kinh nghiệm, trình độ chuyên môn và các sinh viên vừa tốt nghiệp, có năng lực, kiến thức chuyên ngành tốt. Bộ phận nhân sự của công ty đang từng bước hoàn thiện chiến lược phát triển nguồn lực, phát triển văn hóa công ty để xây dựng công ty thành một tổ chức làm việc có tác phong chuyên nghiệp, văn hóa và môi trường làm việc năng động, sáng tạo. 3.2.3. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: STT Thị Trường Tỷ lệ tiêu thụ hàng hóa ở các thị trường 1 Việt Nam 83% - Nội tỉnh 56% - Ngoại tỉnh 27% 2 Campuchia 17% 3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Châu Thiên Như Hiện nay công ty có 2 địa điểm kinh doanh trực thuộc bao gồm: Tên địa điểm Địa chỉ địa điểm Mã số địa điểm Địa điểm kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như Tổ 6, đường Kim Dự, P.Tô Châu, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang 00001 Địa điểm kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như số 06, đường tỉnh lộ 28, ấp Bà Lý, Xã Mỹ Đức, Thị xã Hà Tiên, Kiên Giang. 00002 3.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty Tổ chức bộ máy của công ty, đứng đầu là Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc, dưới là các phó giám đốc, kế toán trưởng và các phòng ban chức năng.
  • 39. 27 Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 3.3.2. Chức năng của các phòng ban trong công ty Các bộ phận có chức năng tham mưu giúp cho giám đốc thực hiện tốt các chiến lược, mục tiêu, nhiệm vụ được đề ra. Trong đó, bộ phận kế toán tài vụ đảm nhận vai trò tổng hợp đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty theo từng kỳ báo cáo, từ đó cung cấp thông tin xác thực giúp cho giám đốc đưa ra các quyết định đúng đắn nhằm mục đích đưa hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển hơn. 3.3.2.1. Ban giám đốc Ban giám đốc là những người điều hành trực tiếp công ty và chịu trách nhiệm trước cơ quan Nhà nước về hiệu quả kinh doanh của đơn vị mình. Là người có quyền hành cao nhất phụ trách quản lý toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. 3.3.2.2. Phòng tổ chức hành chính  Tổ chức sắp xếp công tác cho nhân viên, thực hiện chi trả, xét nâng lương cho cán bộ trong toàn công ty. Bổ sung nhân sự cho các phòng ban khi có yêu cầu. Thực hiện các chính sách, chế độ người lao động.  Quản lý, kiểm tra an toàn lao động. 3.3.2.3. Phòng kế hoạch kinh doanh  Theo dõi quá trình sản xuất kinh doanh của công ty, tham mưu và báo cáo tình tình hoạt động kinh doanh của công ty.  Xây dựng phương án phát triển thị trường và lập kế hoạch kinh doanh thông qua việc giới thiệu sản phẩm, tư vấn khách hàng.  Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.  Giải quyết các khiếu nại và thắc mắc của khách hàng.  Lập và thực hiện các hợp đồng kinh tế trong và ngoài nước, thực hiện nhiệm vụ tiếp thị, tìm nguồn hàng cung ứng kịp thời cho sản xuất. 3.3.2.4. Phòng kế toán tài vụ  Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, cung cấp các báo cáo tài chính.  Phân tích hoạt động tài chính của công ty, đề ra biện pháp sử dụng vốn hiệu quả. Thực hiện công tác thanh toán với các chủ thể có liên quan.  Cung cấp số liệu cho việc điều hành và phát triển kinh doanh phân tích hoạt động kinh tế phục vụ cho việc lập kế hoạch và công tác thống kê. 3.4. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán 3.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán 3.4.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TỔ CHỨC PHÒNG KẾ HOẠCH PHÒNG KẾ TOÁN TÀI VỤ
  • 40. 28 Sơ đồ 3.2. Tổ chức bộ máy kế toán 3.4.1.2. Nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận kế toán Kế toán trưởng:  Tổ chức lãnh đạo công tác kế toán của công ty.  Hướng dẫn các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính cho cán bộ công nhân viên.  Giúp Ban giám đốc trong việc tổ chức, kiểm kê, kiểm tra và phân tích về hoạt động kinh tế của công ty. Kế toán tổng hợp  Tổ chức ghi chép, phản ánh, tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, phản ánh số lượng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, về vốn bằng tiền, về hàng tồn kho bằng tiền, xác định kết quả lãi lỗ, các khoản phải thu, phải trả.  Ghi chép sổ cái, lập bảng cân đối tài khoản, lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế và báo cáo thu, chi. Bảo quản, lưu giữ hồ sơ, tài liệu, số liệu kế toán, thông tin kinh tế và cung cấp tài liệu cho các bộ phận có liên quan, kể cả bên ngoài. Thủ quỹ:  Thu – chi tiền trên cơ sở chứng từ kế toán là các phiếu thu – chi đã được ký duyệt.  Mở sổ quỹ ghi chép thu chi trên cơ sở tính toán tiền quỹ hàng ngày, lưu trữ các phiếu thu – chi.  Kiểm kê quỹ tiền mặt, đảm bảo số tiền khớp với sổ sách và thực tế.  Đảm bảo an toàn, giữ bí mật thu – chi – tồn quỹ trong công ty. Kế toán tiền lương:  Chấm công nhân viên các bộ phận hàng ngày.  Cập nhật bảng lương hàng ngày.  Tính toán và hoàn thiện bảng lương vào cuối mỗi tháng.  Hạch toán lương và các khoản trích theo lương vào cuối mỗi tháng. 3.4.2. Tổ chức công tác kế toán 3.4.2.1. Chính sách kế toán  Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép: quy định trong việc ghi chép kế toán là Việt Nam đồng (VNĐ) và được tuân theo quy tắc chuyển đổi từ các đơn vị khác sang VNĐ theo tỷ giá liên ngân hàng tại thời điểm thanh toán. KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế Toán Tổng hợp Kế toán Tiền lương Thủ quỹ
  • 41. 29  Phòng kế toán tiến hành thực hiện các công tác kế toán ban hành và áp dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC của Bộ Trưởng BTC.  Tuyên bố về tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán công ty áp dụng.  Hệ thống chứng từ áp dụng tại công ty: dựa vào hệ thống chứng từ theo mẫu in sẵn do Bộ Tài Chính phát hành.  Hệ thống báo cáo tài chính:  Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.  Thuyết minh báo cáo tài chính. 3.4.2.2. Đặc điểm chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán gồm: Phiếu thu, phiếu chi, séc, biên lai thu tiền, các hóa đơn bán hàng, mẫu chứng từ bắt buộc khác. Mẫu chứng từ kế toán do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định. Chứng từ kế toán có đầy đủ các yếu tố sau:  Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.  Ngày tháng, năm lập chứng từ kế toán.  Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.  Tên, địa chỉ đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.  Nội dung, nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.  Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, để chi ghi bằng số và bằng chữ.  Chữ ký, họ tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán. 3.4.2.3. Hình thức kế toán: Từ yêu cầu thực tế và đặc điểm kinh doanh, hiện tại công ty TNHH Châu Thiên Như đang sử dụng hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. Đặc trưng cơ bản là các nghiệp vụ phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ gốc, sau đó các chứng từ gốc được phân loại và tổng hợp. Công ty áp dụng song song trình tự kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ và hình thức kế toán trên máy vi tính.
  • 42. 30 Sơ đồ tổ chức hệ thống chứng từ * Trình tự tiến hành ghi sổ Sơ đồ 3.3. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày hoặc định kỳ. Ghi cuối tháng. Quan hệ đối chiếu. * Diễn giải:  Hằng ngày, nhân viên kế toán phụ trách từng phần hành căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra lập các chứng từ ghi sổ.  Đối với những nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều và thường xuyên, chứng từ gốc sau khi đã kiểm tra được ghi vào sổ tổng hợp chứng từ gốc, cuối tháng hoặc định kỳ, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ.  Chứng từ ghi sổ sau khi được lập xong được chuyển tới kế toán trưởng (hoặc người được kế toán trưởng uỷ quyền) ký duyệt rồi chuyển cho bộ phận kế toán tổng hợp với đầy đủ chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái. Cuối tháng, kế toán khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh nợ, phát sinh có của từng tài khoản trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh của Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Sổ/ Thẻ kế toán chi tiết Báo cáo tài chính Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 43. 31 từng tài khoản tổng hợp. Tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản tổng hợp trên bảng cân đối phát sinh phải khớp nhau và phải khớp với số tiền của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Tổng số dư nợ và tổng số dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp nhau và số dư của từng tài khoản (dư nợ, dư có) trên bảng cân đối số phát sinh phải khớp với tổng số dư (dư nợ, dư có) của bảng tổng hợp chi tiết của phần kế toán chi tiết.  Sau khi kiểm tra, đối chiếu các số liệu trên bảng cân đối số phát sinh được sử dụng để lập bảng cân đối kế toán và các biểu kế toán khác.  Đối với những tài khoản có mở sổ hay thẻ kế toán chi tiết thì chứng từ gốc sau khi sử dụng để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ kế toán tổng hợp được chuyển đến bộ phận kế toán chi tiết để ghi sổ, thẻ chi tiết. Cuối tháng, kế toán cộng các sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết và từ bảng này đối chiếu với tài khoản tổng hợp tương ứng trên sổ cái.  Các bảng tổng hợp chi tiết sau khi được kiểm tra, đối chiếu với sổ cái được dùng làm căn cứ để lập báo cáo tài chính. Bên cạnh hạch toán các nghiệp vụ theo phương pháp kế toán thủ công để lưu giữ và xử lý các chứng từ sổ sách lưu vào kho thì doanh nghiệp đang dần cập nhật để sử dụng kế toán máy vi tính một cách hoàn thiện hơn. Phần mềm mà kế toán sử dụng là Mekong Soft. Phần mềm được thiết kế theo nguyên tắc của hình thức chứng từ ghi sổ. Phần mềm không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. * Quy trình sử dụng kế toán máy ở công ty:  Bước 1: Lập và luân chuyển chứng từ.  Bước 2: Tổ chức và xử lý chứng từ. Tổ chức phân loại chứng từ, sắp xếp các chứng từ có liên quan thành một bộ để thuận tiện cho việc xử lý.  Bước 3: Căn cứ chứng từ đã xử lý để nhập dữ liệu vào máy.  Bước 4: Máy tính toán phân loại, hệ thống hóa thông tin theo chương trình đã định để có thông tin tổng hợp nên các tài khoản thông tin chi tiết và hệ thống báo cáo tài chính...Các thông tin này được hiển thị trên màn hình máy tính và được in ra giấy lưu vào tập hồ sơ của công ty. Cuối mỗi kỳ kế toán, dựa trên việc tổng hợp các số liệu, chứng từ, sổ chi tiết chứng từ kế toán, các phần hành kế toán tổng hợp lập báo cáo.
  • 44. 32 * Trình tự tiến hành ghi sổ Sơ đồ 3.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra * Diễn giải: a. Công việc hàng ngày:  Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.  Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. b. Công việc cuối tháng:  Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.  Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.  Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:  Phương pháp kiểm kê định kỳ. Trị giá hàng xuất kho trong kỳ = Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + tổng trị giá hàng nhập kho – tồn kho cuối kỳ  Tồn kho cuối kỳ.  Chứng từ: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê hàng hóa. BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI -BÁO CÁO TÀI CHÍNH -BÁO CÁO KẾ TOÁN QUẢN TRỊ MÁY VI TÍNH CHỨNG TỪ KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN TỔNG HỢP PHẦN MỀM KẾ TOÁN
  • 45. 33  Kiểm tra, phân loại chứng từ hạch toán. 3.5. Tình hình công ty những năm gần đây: Để hiểu rõ về sự phát triển và vị trí của công ty trên thị trường ta hãy nhìn vào bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 2 năm gần đây: Bảng 3.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh công ty TNHH Châu Thiên Như năm 2014-2015 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ĐVT: đồng (Nguồn : Tài liệu công ty) Chỉ tiêu MS Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 21.060.118.630 3.938.793.480 2.Các khoản giảm trừ 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 21.060.118.630 3.938.793.480 4. Giá vốn hàng bán 11 17.635.253.040 3.352.608.518 5. Lợi nhận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 3.424.865.590 586.184.962 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 531.688 29.147 7. Chi phí tài chính 22 29.589.625 0 Trong đó : Lãi vay phải trả 23 29.589.625 0 8. Chi phí quản lý kinh doanh 25 1.815.317.350 379.997.195 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30=20+(21- 22)-(24+25)} 30 1.580.490.303 206.216.914 10. Thu nhập khác 31 174.193.182 217.229 11. Chi phí khác 32 0 0 12. Lợi nhuận khác(40 = 31- 32) 40 174.193.182 217.229 13. Tổng lợi nhuận trước thuế (50=30+40) 50 IV.09 1.754.683.485 206.434.143 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 0 0 15. Lợi nhuận sau thuế (60 = 50 -51 ) 60 1.754.683.485 206.434.143
  • 46. 34 Qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh, ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng trưởng ngày càng cao và vượt trội hơn. Tuy còn khá là non trẻ, thế nhưng công ty đã chứng minh được sự lớn mạnh của mình thông qua kết quả kinh doanh. Năm 2015, công ty tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 17.121.325.150 đồng so với năm 2014 (tăng tương đương khoảng 4,347 lần doanh thu năm 2014). Giá vốn hàng bán cũng tăng đáng kể do ảnh hưởng của thị trường cung cầu và sản xuất, kéo theo công ty cũng phải áp dụng nhiều hình thức để thu hút khách hàng như khuyến mãi, quảng cáo bán hàng,... Chi phí quản lý doanh nghiệp đồng thời cũng tăng nhanh vào năm 2015. Cụ thể, năm 2015, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 1.435.320.155 đồng so với năm 2014. Việc chi phí quản lý doanh nghiệp tăng cao phụ thuộc vào nhiều yếu tố như chi phí tổ chức của công ty, chi phí đồ dùng văn phòng, nộp các khoản phí, lệ phí,....Chỉ tiêu này là một trong những ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của công ty, làm suy giảm lợi nhuận gộp trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra, đây cũng là một vấn đề công ty phải hết sức lưu ý, hạn chế việc sử dụng các hoạt động không cần thiết trong quản lý doanh nghiệp để giảm bớt sự ảnh hưởng đến lợi nhuận. Tuy còn trẻ về số năm hoạt động, nhưng hoạt động trong một bộ máy cơ chế làm việc khoa học, nhân viên có kinh nghiệm và sự năng động của Giám đốc, công ty đã bước đầu thành công trong việc kinh doanh. Ngay từ những ngày đầu thành lập và hoạt động, công ty đã khẳng định mình bằng việc có lợi nhuận. Và đáng mừng hơn là lợi nhuận của công ty tăng cao hơn vào năm thứ 2 hoạt động. Song song đó, với các biện pháp đưa ra để xây dựng và phù hợp với các đặc điểm kinh doanh sẽ giúp công ty khai thác và phát triển hết cả các tiềm năng và thế mạnh của mình. 3.6. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển : 3.6.1. Thuận lợi : Công ty được bắt đầu tại điểm xuất phát thuận lợi với một chi phí rất thấp. Do là công ty nhỏ và non trẻ nên sự thích ứng với thay đổi là lợi thế - điều này cũng rất quan trọng trong kinh doanh. Ngoài ra công ty cũng không bị ràng buộc với bất kỳ tính chất quan liêu và quán tính nặng nề, nó dễ dàng hơn để đáp ứng cho yêu cầu, đòi hỏi của thị trường một cách nhanh chóng. Do tính chất mong muốn tự hiểu về khách hàng và cảm nhận nhu cầu của khách hàng trực tiếp và song song là thể hiện tính thân thiện nên công ty có xu hướng thân mật với khách hàng, họ thường tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, qua đó tiếp nhận những tâm tư, tình cảm, nhu cầu, xu hướng của khách hàng để có những phản hồi, điều chỉnh kịp thời khi cần thiết. 3.6.2. Khó khăn : Vì vốn được sử dụng cho hoạt động của công ty khá nhỏ, cho nên việc đối mặt với một loạt các vấn đề liên quan đến quy mô của công ty là điều khó tránh khỏi. Một số nguyên nhân thường là không đủ khả năng chi trả và khó khăn trong huy động vốn. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn có đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn của mình bằng nhiều cách như vay ngân hàng, sử dụng hình thức góp vốn,.... Một vấn đề đối với công ty nữa là năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp lớn và ảnh hưởng bao trùm. Do chỉ thành lập và hoạt động trong 2 năm mặc dù được tách ra từ
  • 47. 35 một công ty lớn nhưng việc cạnh tranh vẫn còn là mối lo của công ty. Các công ty đồng ngành với sự già dặn trong kinh nghiệm và mối quan hệ là một trong những sự đe dọa đối với công ty, công ty phải áp dụng các chính sách để thu hút khách hàng và tạo ra nhiều sản phẩm khác biệt nhằm tạo một chỗ đứng vững mạnh và sự phát triển nhanh chóng. 3.6.3. Định hướng phát triển của công ty trong vòng 5 năm tới: * ề công tác tài ch nh: Để thực hiện được phương hướng và mục tiêu chiến lược kinh doanh, công tác tài chính phải giải quyết cho được nhiệm vụ cơ bản là tiếp nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty và tổ chức thực hiện các biện pháp vốn một cách có hiệu quả như sau:  Thường xuyên theo dõi hàng tồn kho, khai thác sự hỗ trợ của hệ thống công nghệ thông tin để đẩy mức tồn kho hợp lý.  Tăng cường công tác theo dõi, thu hồi công nợ. Thường xuyên kiểm tra và tích cực nâng cao trình độ của bộ phận công nợ. Khai thác sự hỗ trợ của công nghệ thông tin để quản lý công nợ của khách hàng. * ề công tác ề nguồn nh n lực: Với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, sự nâng cao trình độ, chính sách hỗ trợ nhân viên, duy trì ổn định nguồn nhân lực là vấn đề thiết yếu bảo đảm quá trình hoạt động kinh doanh ngày càng đạt hiệu quả cao. * ề đào tạo nh n i n:  Xây dựng chính sách cụ thể việc sử dụng và phát triển nhân sự đến năm 2020.  Xây dựng chính sách cụ thể việc đào tạo chuyên môn thích hợp cho các bộ phận.  Nâng cao kỹ năng tiếp thị, bán hàng và đàm phán cho các bộ phận liên quan.  Đào tạo năng cao kỹ năng quản lý cho các cán bộ.  Xây dựng cơ cấu lương, thưởng rõ ràng cụ thể cho từng bộ phận. * ề nghi n cứu à phát tri n: Để tăng sức cạnh tranh của công ty trên thị trường, bộ phận kỹ thuật, bộ phận tiếp thị và bán hàng cùng ban giám đốc thường xuyên phối hợp tiến hành các biện pháp sau:  Tổ chức nghiên cứu tài liệu, tiếp thu công nghệ hiện đại được chuyển giao từ các nước.  Từ các yêu cầu của khách hàng, bộ phận kinh doanh tiến hành thống kê, tổ chức nghiên cứu đề xuất thay đổi theo thời gian, khuynh hướng của thị trường.  Nghiên cứu cải tiến công nghệ, thao tác, tăng năng suất để giảm giá thành.
  • 48. 36 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ. 4.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, các phương thức tiêu thụ và thanh toán tại công ty: 4.1.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Châu Thiên Như: Công ty đã nắm vững chiến lược, khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường để xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện phương án kinh doanh có hiệu quả. Công ty luôn đặt ra cho mình mục tiêu là phải cung cấp hàng hóa đầy đủ và kịp thời đến với khách hàng song cũng luôn quan tâm, bảo đảm được chất lượng sản phẩm. Thị trường đầu vào của công ty có chất lượng đảm bảo. Sau đó sẽ phân phối các sản phẩm đến tay người tiêu dùng thông qua các hình thức mua bán tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. 4.1.2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm: Phương thức tiêu thụ cũng là một vấn đề quan trọng trong khâu bán hàng. Công ty lựa chọn cho mình những phương pháp tiêu thụ hàng hóa có hiệu quả là điều quan trọng. Việc áp dụng linh hoạt các phương thức tiêu thụ góp phần thực hiện được kế hoạch tiêu thụ của doanh nghiệp. Sau đây là một số phương thức tiêu thụ chủ yếu mà Công ty TNHH Châu Thiên Như sử dụng. * Ti u thụ hàng hóa theo phương thức b n mua đến nhận hàng trực tiếp hoặc công ty giao hàng tận nhà cho người mua:  Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của công ty hoặc có thể yêu cầu công ty vận chuyển hàng hóa đến tận nơi của khách hàng- lúc này phí dịch vụ được áp dụng hay không là do thỏa thuận giữa 2 bên. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và hàng đó được xác định là tiêu thụ và được hạch toán vào doanh thu.  Chứng từ sử dụng là phiếu xuất kho kiêm hóa đơn bán hàng, trên chứng từ bán hàng đó có chữ ký của khách hàng nhận hàng. * Ti u thụ hàng hóa theo phương thức bán hàng giao thẳng ( không qua kho):  Trong quá trình mua hàng với số lượng lớn. Khi có hàng hóa, Công ty bán thẳng cho khách hàng không qua kho, hàng được chuyển thẳng trong quá trình giao nhận. Có thể nói, nghiệp vụ mua và bán xảy ra đồng thời. Trong phương thức này, Công ty áp dụng trường hợp bán hàng giao tay ba: tức là cả bên cung cấp (bên bán), công ty và người mua cùng giao nhận hàng mua, bán với nhau. Khi bên mua hàng nhận hàng và ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng thì hàng đó được xác định là tiêu thụ .  Chứng từ bán hàng trong phương thức này là hóa đơn bán hàng. *Phương thức bán lẻ:  Đây là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng, hàng hóa sẽ không tham gia vào quá trình lưu thông, thực hiện hoàn toàn giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa .
  • 49. 37  Trường hợp bán hàng theo phương thức này ở công ty tùy là sẽ lập hóa đơn bán hàng hoặc không. Nếu doanh nghiệp lập hóa đơn bán hàng thì cuối ca hoặc cuối ngày người bán hàng sẽ lập Bảng kê hóa đơn bán hàng và lập báo cáo bán hàng. Nếu không lập hóa đơn bán hàng thì người bán hàng căn cứ vào số tiền bán hàng thu được và kiểm kê hàng tồn kho, tồn quầy để xác định lượng hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo cáo bán hàng. Báo cáo bán hàng và giấy nộp tiền bán hàng là chứng từ để hạch toán của kế toán . 4.1.3. Các phương thức thanh toán tại công ty: Thanh toán là thuật ngữ mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên sang một bên khác. Tiền là phương tiện thực hiện trao đổi hàng hóa, đồng thời là việc kết thúc quá trình trao đổi. Lúc này tiền thực hiện chức năng phương tiện thanh toán. Tại công ty có các phương thức thanh toán như sau: * Thanh toán bằng tiền mặt  Là hình thức bán hàng thu tiền ngay, nghĩa là khi giao hàng cho người mua thì người mua nộp tiền ngay cho thủ quỹ.  Tại công ty, hình thức thanh toán này xuất hiện nhiều nhất, vì tính chất nhanh chóng và tiện lợi cho cả công ty và khách hàng. * Thanh toán không dùng tiền mặt: là phương thức thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển tài khoản trong hệ thống ngân hàng hoặc bù trừ công nợ mà không dùng đến tiền mặt. Các hình thức cụ thể trong thanh toán không dùng tiền mặt tại công ty:  Ủy nhiệm chi: bao gồm trả lương vào Tài khoản của công nhân, việc nộp các loại phí bảo hiểm…  Ủy nhiệm thu: ủy nhiệm thu do người thụ hưởng lập gửi vào Ngân hàng phục vụ mình để thu tiền hàng đã giao hay dịch vụ đã cung ứng, thông thường là các dịch vụ điện, nước, điện thoại.  Các loại thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán do Ngân hàng phát hành, công ty sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ, các khoản thanh toán khác.  Chứng từ sử dụng: phiếu thu, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, hóa đơn GTGT. 4.2. Kế toán doanh thu, thu nhập khác: 4.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng: 4.2.1.1. Nội dung doanh thu: Doanh thu bán hàng được ghi nhận chỉ khi đảm bảo là doanh nghiệp nhận được lợi ích kinh tế từ giao dịch. Trường hợp lợi ích kinh tế còn phụ thuộc vào yếu tố không chắc chắn thì chỉ ghi nhận doanh thu khi yếu tố không chắc chắn đã xử lý xong. Điều này có nghĩa là khi xác lập hợp đồng mua bán, hợp đồng được thực hiện dựa trên sự ký kết của hai bên, nghĩa là hàng được giao không còn thuộc sở hữu công ty, tiền hàng được đảm bảo thanh toán, khách hàng không hủy hợp đồng mua hàng,...thì doanh thu bán hàng được ghi nhận.
  • 50. 38 Doanh thu của công ty có từ việc mua bán hàng hóa phục vụ cho xây dựng. Doanh thu của công ty TNHH Châu Thiên Như được xác định như sau: Căn cứ trên hợp đồng ký kết giữa công ty và khách hàng, căn cứ vào thời hạn giao hàng hóa được thể hiện trên hợp đồng. Công ty bán hàng chủ yếu bằng phương thức trực tiếp dựa trên hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Hình thức thanh toán đối với khách hàng là thanh toán tiền mặt hoặc thanh toán bằng chuyển khoản. Khi xuất hàng giao cho khách hàng theo điều kiện ghi trong hợp đồng. Hợp đồng được thực hiện, được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì phòng kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận doanh thu công ty sử dụng hóa đơn giá trị gia tăng (hóa đơn đỏ). 4.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Các chứng từ kế toán bắt buộc sử dụng là:  Phiếu xuất kho, phiếu thu.  Hóa đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên:  Liên 1: Lưu  Liên 2: Giao cho khách hàng  Liên 3: Sử dụng nội bộ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các sổ như: sổ bán hàng, sổ thu tiền ngày, bảng kê hóa đơn chứng từ. 4.2.1.3. Tài khoản sử dụng: Khi hạch toán doanh thu, công ty sử dụng các tài khoản:  Tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Tài khoản 5111-Doanh thu bán hàng hóa  Tài khoản 5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ. 4.2.1.4. Phương pháp hạch toán (nghiệp vụ kế toán): Trong năm 2015, doanh thu bán hàng của công ty đạt được 21.060.118.630 (đồng). Trong đó bao gồm là doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ dựa trên hợp đồng kinh tế phát sinh với khách hàng là 11.006.785.259 (đồng) và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền mặt phát sinh trong kỳ là 10.053.333.371 (đồng).  Cuối kỳ kết chuyển doanh thu về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 511: 21.060.118.630 Có 911: 21.060.118.630 Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh trong năm tài ch nh: Ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty xuất bán một đơn hàng vật liệu xây dựng với tổng giá trị là 134.443.636 (VNĐ) cho công ty TNHH An Phước. Thuế suất thuế GTGT 10%, công ty TNHH An Phước chưa thanh toán tiền hàng. Sau khi nhận được lệnh xuất hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho (Phụ lục 1) chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ
  • 51. 39 lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) (Phụ lục 2), 1 liên giao cho khách hàng, còn lưu lại 2 liên. Đồng thời căn cứ vào hóa đơn bán hàng (ngày 1/1/2015, hóa đơn số 223) kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ bán hàng (Phụ lục 3). Nếu khách hàng chưa thanh toán, kế toán vào sổ chi tiết phải thu khách hàng (Phụ lục 4). Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán vào chứng từ ghi sổ. Cuối quý chứng từ ghi sổ, kế toán vào sổ tài khoản 511. Trường hợp này kế toán định khoản như sau:  Ghi nhận doanh thu: Nợ 131 (An Phước): 147.888.000 Có 511: 134.443.636 Có 3331: 13.444.364  Khi khách hàng trả tiền: Nợ 112: 147.888.000 Có 131 (An Phước): 147.888.000 4.2.1.5. Sổ sách kế toán: Chứng từ ghi sổ Số: 01 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Công ty TNHH An Phước thanh toán tiền hàng 112 131 147.888.000 Tổng Cộng 147.888.000 (Nguồn: Tài liệu công ty)
  • 52. 40 Sổ cái tài khoản 511 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ 01/01/2015 223 01/01 Bán hàng công ty An Phước 131 147.888.000 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 131 10.912.897.259 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 111 10.053.333.371 Kết chuyển doanh thu thuần 911 21.060.118.630 Cộng phát sinh 21.060.118.630 4.168.191.053 Dư cuối kỳ (Nguồn: Tác giả tự lập-trích lọc từ tài liệu công ty) 4.2.1.6. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng thực hiện trên máy tính. Kế toán nhập liệu quá trình hạch toán doanh thu bán hàng vào máy theo trình tự như sau:  Sau khi nhận được hợp đồng đã ký kết bao gồm các loại hàng hóa mà khách hàng yêu cầu, địa điểm giao nhận và thời gian giao nhận được xác lập. Sau khi nhận được lệnh xuất hàng, thủ kho lập phiếu xuất kho chuyển số liệu lên phòng kế toán, kế toán sẽ lập hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT), 1 liên giao cho khách hàng, còn lưu lại 2 liên.  Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán nhập liệu vào máy nghiệp vụ phát sinh và giữ lại phiếu xuất kho. Nghiệp vụ được nhập vào phần “Bán hàng” (Phụ lục 5).  Tất cả các nghiệp vụ trong phần “Bán hàng” được phần mềm tự lưu trữ và phân biệt tùy theo tên khách hàng, sắp xếp thứ tự theo ngày phát sinh nghiệp vụ và tự tổng hợp vào bảng tổng hợp mua hàng trong hệ thống.
  • 53. 41  Khi khách hàng trả tiền căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, kế toán nhập vào phần hành “Thu tiền” (Phụ lục 6). Phần hành này tự lưu trữ và sẽ lưu vào công nợ khách hàng. Căn cứ vào bảng công nợ tổng hợp, kế toán sẽ biết khách hàng đã chi trả bao nhiêu và còn cần phải thu của khách hàng bao nhiêu.  Với trường hợp khách hàng chưa thanh toán, kế toán sẽ không nhập bất cứ dữ liệu tiền thu nào vào phần mềm.  Cuối kỳ, căn cứ vào công nợ khách hàng (Phụ lục 7) và bảng xuất hàng tổng hợp, kế toán sẽ xác nhận doanh thu thực hiện được và số nợ khách hàng đã thu, cần phải thu,....Ngoài ra căn cứ vào phần “Xuất - nhập – tồn” trên máy mà kế toán xác định được số lượng hàng nhập, bán ra và tồn kho (Phụ lục 8).  Kế toán in ra bảng tổng hợp đối chiếu với các chứng từ về mặt số lượng hàng hóa bán ra, doanh thu thực hiện được. Sau đó sử dụng phần mềm excel tổng hợp lại theo mẫu báo cáo, thiết lập các mẫu tổng hợp theo những phát sinh đã có và so sánh kết quả với sổ tài khoản 511. 4.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: 4.2.2.1. Nội dung ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính Ngoài các khoản doanh thu có được từ hoạt động mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ, công ty còn có các khoản thu từ hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chủ yếu là khoản thu từ lãi tiền gửi ngân hàng. Năm 2015, doanh thu hoạt động tài chính của công ty là 531.688 VNĐ. 4.2.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:  Chứng từ ghi sổ, giấy báo có.  Sổ cái. 4.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515-Doanh thu hoạt động tài chính. 4.2.2.4. Phương pháp hạch toán:  Thu lãi tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam: Nợ 112: 531.688 Có 515: 531.688  Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính: Nợ 515: 531.688 Có 911: 531.688
  • 54. 42 4.2.2.5. Sổ sách kế toán: Sổ cái tài khoản 515 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/1 BK 31/1/2015 Lãi nhập vốn 112 25.129 28/2 BK 28/2/2015 Lãi nhập vốn 112 63.020 31/3 BK 313/2015 Lãi nhập vốn 112 57.924 31/3 BK 31/3/2015 Lãi nhập vốn 112 15.738 28/4 BK 28/4/2015 Lãi nhập vốn 112 48.192 30/5 BK 30/5/2015 Lãi nhập vốn 112 47.719 30/6 BK 30/6/2015 Lãi nhập vốn 112 24.809 31/7 BK 31/7/2015 Lãi nhập vốn 112 73.452 31/8 BK 31/8/2015 Lãi nhập vốn 112 9.431 30/9 BK 30/9/2015 Lãi nhập vốn 112 56.410 31/10 BK 31/10/2015 Lãi nhập vốn 112 47.190 30/11 BK 30/11/2015 Lãi nhập vốn 112 34.597 BK 42369 Lãi nhập vốn 112 28.077 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 531.688 Cộng phát sinh 531.688 531.688 (Nguồn: Tác giả tự lập- Trích lọc từ tài liệu công ty) 4.2.3. Kế toán thu nhập khác: 4.2.3.1. Nội dung kế toán thu nhập khác: Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như: thu nhập từ việc xử lý công nợ, thu nhập do chênh lệch kiểm kê hàng hóa, hoàn nhập dự phòng,...Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. 4.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:  Phiếu thu, biên lai thu tiền.  Sổ cái.
  • 55. 43 4.2.3.3. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 711 – Thu nhập khác.  Trong năm 2015, khoản thu này là 174.193.182 4.2.3.4. Phương pháp hạch toán: Trong năm 2015, thu nhập khác của công ty là 174.193.182 (đồng). Trong đó bao gồm thu nhập khác từ khoản phải thu khách hàng là 164.109.091 (đồng) và thu nhập khác bằng tiền mặt là 10.084.091 (đồng)  Kết chuyển thu nhập khác: Nợ 711: 174.193.182 Có 911: 174.193.182 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong năm tài chính 2015: Nghiệp vụ 1: Ngày 04/05/2015, công ty thực hiện quá trình thu nợ của khách hàng Công ty TNHH An Phước (XM KM) với số tiền trên hóa đơn là 47.175.000 (đồng). Công ty tiến hành định khoản như sau: Nợ 131: 47.175.000 Có 3331: 4.288.636 Có 711: 42.886.364 Nghiệp vụ 2: Ngày 19/10/2015, Công ty phát sinh thu nhập khác từ thu tiền bán hàng. Công ty tiến hành định khoản như sau: Nợ 111: 11.092.500 Có 3331: 1.008.409 Có 711: 10.084.091 4.2.3.5. Sổ sách kế toán: Sổ cái tài khoản 711 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 04/05 459 04/05/2015 CTY TNHH An Phước 131 42.886.364 08/05 466 08/05/2015 CTY TNHH Tư vấn đầu tư và XD số 5 131 24.204.545 05/07 594 05/07/2015 CTY TNHH MTV 621 131 21.127.273
  • 56. 44 04/08 653 04/08/2015 CN CTY CP Thực Phẩm BIM tại KG 131 18.200.000 06/08 657 06/08/2015 CTY TNHH MTV 621 131 9.327.273 21/08 688 21/08/2015 CTY TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng số 5 131 2.045.455 25/08 695 25/08/2015 XN 296 CN TỔNG CTY 319 131 1.363.636 17/09 742 17/09/2015 CTY TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng số 5 131 1.363.636 23/09 754 23/09/2015 CTY TNHH Tư vấn đầu tư và xây dựng số 5 131 2.727.273 19/10 252 a/pt 19/10/2015 Thu tiền bán hàng (TN khác) 111 10.084.091 22/10 826 22/10/2015 CTY TNHH Đảm Đang (TN khác) 131 40.863.636 Kết chuyển thu nhập khác 911 174.193.182 Cộng phát sinh 174.193.182 174.193.182 (Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty) 4.3. Các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng: 4.3.1. Giá vốn hàng bán: 4.3.1.1. Nội dung giá vốn hàng bán: Hiện tại công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp tính đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập. Với cách xác định giá vốn hàng bán này, kế toán vẫn đảm bảo đánh giá đúng kết quả bán hàng trong mỗi kỳ. Nhưng do đặc điểm kinh doanh ngành thương mại hoạt động không phải lúc nào cũng ổn định bởi chịu nhiều ảnh hưởng của các nhân tố khác nhau. Nên việc xác định giá vốn ảnh hưởng đến tính chính xác của kết quả kinh doanh. Nhược điểm của cách tính này là tốn nhiều công sức, tính toán nhiều lần. Đơn giá bình quân sau mỗi lần nhập = Giá thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập / Lượng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập 4.3.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:  Chứng từ: phiếu xuất kho, hồ sơ hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng.
  • 57. 45  Sổ sách: Sổ cái. Để có căn cứ phản ánh giá vốn hàng bán kế toán yêu cầu phòng kinh doanh cung cấp hồ sơ hàng hóa, phiếu nhập kho, hóa đơn bán hàng. Khi đủ những chứng từ này, kế toán xác định giá vốn của hàng xuất bán. 4.3.1.3. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình bán hàng và xác định giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này phản ánh trị giá vốn của lô hàng đã bán và kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản 911 để tính kết quả kinh doanh. Khi nhận được chứng từ xác nhận hàng đã bán, căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, sau khi kế toán ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán, chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản đồng thời nhập dữ liệu vào chương trình đã có trong máy tính. Còn về chi phí thu mua kế toán kết hợp riêng theo từng loại chi phí phát sinh vào tài khoản 1562. 4.3.1.4. Phương pháp hạch toán: Trong năm 2015, trị giá hàng hóa xuất kho là 17.635.253.040 (đồng). Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: 17.635.253.040 Có 632: 17.635.253.040 * Quy trình thực tế phát sinh trong năm tài ch nh đ kế toán ghi sổ phản ánh 632: Ngày 1 tháng 1 năm 2015, công ty xuất bán một đơn hàng vật liệu xây dựng với tổng giá trị là 134.443.636 (VNĐ) cho công ty TNHH An Phước. Thuế suất thuế GTGT 10%, công ty TNHH An Phước chưa thanh toán tiền hàng. Công ty lập hóa đơn GTGT thành 3 liên như sau:  Liên 1: Lưu vào sổ gốc  Liên 2: Giao cho khách hàng  Liên 3: Dùng cho người bán làm chứng từ thu tiền và ghi sổ (nội bộ). Khách hàng sau khi nhận liên 2 của hóa đơn GTGT sẽ mang sang phòng kế toán để thanh toán tiền hàng theo hợp đồng. Thủ quỹ sau khi xem xét hóa đơn GTGT sẽ viết phiếu thu. Sau khi đã nhận đủ số tiền, khách hàng đã nhận hóa đơn GTGT và phiếu thu đến kho nhận hàng. Căn cứ vào chứng từ, thủ kho làm thủ tục xuất hàng cho khách hàng. Sau khi xuất hàng cho khách, được khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng hóa được coi như là đã tiêu thụ. Phiếu xuất kho được lưu tại phòng kế toán kèm theo hóa đơn GTGT. Kế toán sau khi nhận được phiếu xuất kho tiến hành ghi vào sổ tài khoản 632-Giá vốn hàng bán.
  • 58. 46 4.3.1.5. Sổ sách kế toán: Sổ cái tài khoản 632 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 1 156 3.530.447.382 Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 2 4.819.818.103 Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 3 3.992.997.492 Kết chuyển giá vốn hàng bán Quý 4 5.291.990.064 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 17.635.253.040 Cộng phát sinh 17.635.253.040 17.635.253.040 (Nguồn : Tác giả tự lập-Tổng hợp từ tài liệu công ty) 4.3.2. Chi phí bán hàng: 4.3.2.1. Nội dung kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí sau:  Chi phí lương nhân viên bán hàng.  Chi phí xăng dầu sử dụng trong vận chuyển giao hàng. 4.3.2.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:  Chứng từ: phiếu chi, hóa đơn giá trị gia tăng và các giấy tờ khác chứng minh phát sinh các chi phí, chứng từ ghi sổ.  Sổ sách: Sổ cái, chứng từ ghi sổ chi phí bán hàng. 4.3.2.3. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 641 để hạch toán. Cuối mỗi quý, kế toán tập hợp các chi phí phát sinh dựa trên phiếu chi, lên sổ cái tài khoản 641.
  • 59. 47 4.3.2.4. Phương pháp hạch toán: Trong năm 2015, chi phí bán hàng của công ty là 1.560.244.616 (đồng). Trong đó bao gồm chi phí bán hàng là 187.500.000 (đồng) và chi phí sử dụng cho vận tải giao hàng trả bằng tiền mặt là 1.372.744.616 (đồng). Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng về tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: 1.560.244.616 Có 641: 1.560.244.616 4.3.2.5. Sổ sách kế toán: Sổ cái tài khoản 641 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Chi phí nhân viên bán hàng 334 187.500.000 Chi phí vận tải giao hàng 111 1372.744.616 Kết chuyển chi phí 911 1.560.244.616 Cộng phát sinh 1.560.244.616 1.560.244.616 (Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty) 4.3.3. Chi phí quản lý doanh nghiệp: 4.3.3.1. Nội dung kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Kế toán hạch toán các chi phí sau vào chi phí quản lý doanh nghiệp:  Lương và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của nhân viên.  Chi phí khấu hao tài sản cố định  Thuế, phí và lệ phí.  Các chi phí khác như: tiền điện, tiền điện thoại, chi phí gửi bưu phẩm, chi phí bảo trì sửa chữa máy móc. 4.3.3.2. Chứng từ sử dụng:  Chứng từ sử dụng:  Bảng thanh toán lương, trích BHXH, BHYT, KPCĐ.  Các hóa đơn giá trị gia tăng.  Ủy nhiệm chi, phiếu chi, giấy báo của ngân hàng.  Chứng từ ghi sổ.  Sổ sách sử dụng: Sổ cái, chứng từ ghi sổ.
  • 60. 48 4.3.3.3. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng tài khoản 642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 4.3.3.4. Phương pháp hạch toán:  Tập hợp các chi phí quản lý doanh nghiệp bằng tiền mặt: Nợ 642: 157.422.734 Có 111: 157.422.734  Khấu hao tài sản cố định: Nợ 642: 95.650.000 Có 214: 95.650.000  Kết chuyển thuế môn bài: Nợ 642: 2.000.000 Có 3338: 2.000.000  Cuối tháng kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: 255.072.734 Có 642: 255.072.734 4.3.3.5. Sổ sách kế toán: Sổ cái tài khoản 642 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển thuế môn bài 3338 2.000.000 Khấu hao tài sản cố định 214 95.650.000 Chi tiền mặt 111 157.422.734 Kết chuyển doanh thu thuần 911 255.072.734 Cộng phát sinh 255.072.734 255.072.734 (Nguồn: Tác giả tự lập-Trích lọc từ tài liệu công ty)
  • 61. 49 4.3.4. Chi phí hoạt động tài chính: 4.3.4.1. Nội dung kế toán chi phí hoạt động tài chính: Ngoài các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thì công ty còn có các khoản chi phí phát sinh từ hoạt động tài chính. Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là chi phí trả lãi tiền vay. 4.3.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:  Chứng từ sử dụng: Phiếu chi.  Sổ cái 4.3.4.3. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán, kế toán sử dụng tài khoản 635- chi phí tài chính. 4.3.4.4. Phương pháp hạch toán: Trong năm 2015, chi phí tài chính phát sinh của công ty là: 29.589.625 đồng.  Trả lãi tiền vay: Nợ 635: 29.589.625 Có 112: 29.589.625  Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh: Nợ 911: 29.589.625 Có 635: 29.589.625 4.3.4.5. Sổ sách kế toán: Sổ cái tài khoản 635 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có 26/10 BK 26/10/2015 Trả lãi tiền vay 112 9.760.969 23/11 BK 23/11/2015 Trả lãi tiền vay 112 10.075.000 24/12 BK 24/12/2015 Trả lãi tiền vay 112 9.753.656 Kết chuyển chi phí tài chính 911 29.589.625 Cộng phát sinh 29.589.625 29.589.625 (Nguồn: Tác giả tự lập – Trích lọc từ tài liệu công ty)
  • 62. 50 4.3.5. Chi phí khác: 4.3.5.1. Nội dung chi phí khác: Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. 4.3.5.2. Tình hình thực tế tại công ty: Trong quá trình kinh doanh, công ty không phát sinh chi phí khác sử dụng trong quá trình kinh doanh sản xuất. 4.3.6. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: 4.3.6.1. Nội dung chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. 4.3.6.2. Tình hình chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty: Vì doanh nghiệp mới thành lập năm 2014 nên vẫn còn nằm trong diện ưu đãi về chính sách thuế. Cụ thể, theo quy định: Các ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu tại khoản 2, điều 14, chương III luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh đáp ứng một trong các điều kiện được ưu đãi thuế quy định hoặc cơ sở sản xuất mới thành lập; Cơ sở kinh doanh di chuyển địa điểm ra khỏi đô thị theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có dự án đầu tư lắp đặt dây chuyền sản xuất mới và một số trường hợp cụ thể khác Ðiều 14. Ưu đãi về thời gian miễn thuế, giảm thuế 2. Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn được miễn thuế tối đa không quá hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp tối đa không quá bốn năm tiếp theo. 3. Thời gian miễn thuế, giảm thuế quy định tại điều này được tính từ năm đầu tiên doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế; trường hợp doanh nghiệp không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có doanh thu thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều này. (Trích dẫn: Luật số 14/2008/QH12: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp) Vì vậy, công ty được miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Công ty không phát sinh chi phí này. 4.4. Các khoản giảm trừ khi tính doanh thu thuần:  Hạch toán chiết khấu thương mại: Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh khoản chiết khấu thương mại mà công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng mua hàng. Tuy nhiên tại công ty thì áp dụng hình thức định giá sẵn tùy khối lượng hàng hóa khách hàng mua. Giá bán sẽ áp dụng tùy thuộc vào khối lượng hàng, vì vậy, công ty không hạch toán phần chiết khấu thương mại trên bảng báo cáo.
  • 63. 51 Bảng báo giá hàng hóa ĐVT: đồng Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Xi măng Vicem Bao 5-10 85.000 11-20 83.000 21-30 81.000 31-40 79.000 41-50 78.000 50 trở lên Thỏa thuận Xi măng Holcim Bao 5-10 89.000 11-20 88.000 21-30 86.000 31-40 84.000 41-50 83.000 50 trở lên Thỏa thuận Ghi chú:  Đơn giá có thể thay đổi theo thời điểm  Đơn giá áp dụng cho khách hàng thanh toán bằng tiền mặt  Đơn giá chưa áp dụng phí vận chuyển Ngày ..... tháng .... năm 2016 Giám đốc (Đã ký) (Nguồn: Tài liệu công ty)  Hạch toán giảm giá hàng bán: Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán: được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của công ty như hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế,... Thực tế tại công ty, công ty không hạch toán phần giảm giá hàng bán. Mặc dù có phát sinh trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, công ty áp dụng một chính sách khác: đổi hàng lấy hàng. Ở tại kho công ty có một phần hàng hóa chỉ phục vụ cho quá trình đổi hàng khi hàng bị kém phẩm chất. Điều này có nghĩa là khi hàng hóa bị trả lại do kém
  • 64. 52 phẩm chất hay không đúng quy cách, công ty sẽ đổi lại hàng hóa nguyên vẹn cho khách hàng mà không áp dụng giảm giá hàng bán.  Hạch toán hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại khi công ty đã chuyển cho khách hàng nhưng do vi phạm hợp đồng như không đúng quy cách, chủng loại hay kích cỡ sản phẩm mà khách hàng yêu cầu. Tương tự như hàng kém phẩm chất, khi hàng bị trả lại do lỗi công ty, công ty vẫn áp dụng chính sách: đổi hàng lấy hàng, nhằm đảm bảo uy tín và số lượng hàng hóa cung cấp phục vụ cho khách hàng. Phần giảm trừ doanh thu của công ty năm 2015 là 0 đồng. 4.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 4.5.1. Xác định kết quả kinh doanh 4.5.1.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh Xác định kết quả kinh doanh là công đoạn cuối cùng của công tác tổ chức kinh doanh, nó cho ta biết kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ. Kết quả kinh doanh của công ty bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511, 632, 641, 635, 711, 811,...cùng các bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tính được kết quả kinh doanh cuối kỳ. Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp + Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính + Thu nhập khác – Chi phí khác. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu. 4.5.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng Sổ cái tài khoản 911. 4.5.1.3. Tài khoản sử dụng Để xác định kết quả kinh doanh kế toán sử dụng tài khoản 911 Tài khoản 911 được hạch toán trên các tài khoản chi tiết sau: TK 632 : Giá vốn hàng bán. TK 641 : Chi phí bán hàng. TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. TK 421. : Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối. TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính. TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính. TK 711 : Thu nhập hoạt động khác TK 811 : Chi phí hoạt động khác
  • 65. 53 4.5.1.4. Phương pháp hạch toán Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:  Kết chuyển doanh thu thuần: Nợ TK 511: 21.060.118.630 Có TK 911: 21.060.118.630  Kết chuyển giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ trong kỳ: Nợ TK 911 : 17.635.253.040 Có TK 632: 17.635.253.040  Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính: Nợ TK 515: 531.688 Có TK 911: 531.688  Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711: 174.193.182 Có TK 911: 174.193.182  Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ: Nợ TK 911: 1.560.244.616 Có TK 641: 1.560.244.616  Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ: Nợ TK 911.1: 255.072.734 Có TK 642: 255.072.734  Kết chuyển chi phí tài chính phát sinh trong kỳ: Nợ TK 911: 29.589.625 Có TK 635: 29.589.625  Kết quả kinh doanh = 21.060.118.630 – 17.635.253.040 + 531.688 – 29.589.625 - 255.072.734 –1.560.244.616 = 1.580.490.303 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ kết quả kinh doanh + Thu nhập khác = 1.580.490.303 + 174.193.182 = 1.754.683.485  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp : Miễn thuế  Kết chuyển lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - thuế thu nhập doanh nghiệp = 1.754.683.485 Nợ TK 911: 1.754.683.485 Có TK 421: 1.754.683.485
  • 66. 54  Kết chuyển lỗ thuần: Nợ TK 421: 1.754.683.485 Có TK 911: 1.754.683.485 632 641 642 255.072.734 1.560.244.616 17.635.253.040 511 21.060.118.630 21.234.843.500 821 421 531.688 174.193.182 711 515 0 1.754.683.485 21.234.843.500 TK 911
  • 67. 55 4.5.1.5. Sổ sách kế toán Sổ cái tài khoản 911 Năm 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Kết chuyển doanh thu thuần 511 21.060.118.630 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 531.688 Kết chuyển thu nhập khác 711 174.193.182 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 17.635.253.040 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 1.560.244.616 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 642 255.072.734 Kết chuyển chi phí tài chính 635 29.589.625 Lợi nhuận chưa phân phối 421 1.754.683.485 Cộng phát sinh 21.234.843.500 21.234.843.500 Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Tác giả tự lập – Trích lọc từ tài liệu công ty) 4.5.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong quá trình sản xuất kinh doanh đến cuối kỳ đều phải lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của doanh nghiệp cho nhà quản lý doanh nghiệp và
  • 68. 56 cơ quan nhà nước. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, cho ta biết tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Căn cứ để lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:  Căn cứ vào báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của năm trước.  Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong năm kế toán. Cuối kỳ, kế toán tiến hành đối chiếu giữa bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái các tài khoản 511, 632, 642, 515, 711, 811 để lấy số liệu lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 được thể hiện qua bảng sau: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Năm 2015 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 21.060.118.630 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 21.060.118.630 4 Giá vốn hàng bán 11 17.635.253.040 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20= 10 – 11) 20 3.424.865.590 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 531.688 7 Chi phí tài chính 22 29.589.625 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 29.589.625 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.815.317.350 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 1.580.490.303 10 Thu nhập khác 31 174.193.182 11 Chi phí khác 32 0 12 Lợi nhuận khác (40= 31 -32) 40 174.193.182 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 1.754.683.485 14 Chi phí thuế TNDN 51 0
  • 69. 57 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 -51) 60 1.754.683.485 (Nguồn: Tài liệu công ty) Thông qua bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 cho thấy, công ty thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh có lãi. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 21.060.118.630 VNĐ. Đây là một khoảng thu tương đối lớn với một công ty vừa mới thành lập. Điều này chứng tỏ rằng công ty đã chú trọng việc mở rộng thị trường cũng như giữ vững niềm tin từ các khách hàng. Lượng hàng xuất bán của công ty chủ yếu là nguyên vật liệu xây dựng. Điều đó nói lên nhu cầu về vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh và các vùng lân cận còn ở mức cao. Đây là một lợi thế đối với công ty. Lãi đạt được là 1.754.683.485 đồng. Trong quá trình kinh doanh, công ty có phát sinh các chi phí như chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính,...Tuy nhiên do hình thức áp dụng cơ cấu khác trong việc đổi trả hàng hóa mà làm công ty thực hiện làm cho các khoản giảm trừ doanh thu bằng 0. Được hậu đãi về chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp giúp cho công ty phần nào giảm bớt được gánh nặng thuế suất, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. 4.6. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 4.6.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2015 Mã số thuế: 1701955754 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 21.060.118.630 3.938.793.480 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 10 21.060.118.630 3.938.73.480 4 Giá vốn hàng bán 11 17.635.253.040 3.352.608.518
  • 70. 58 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20= 10 – 11) 20 3.424.865.590 586.184.962 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 531.688 29.147 7 Chi phí tài chính 22 29.589.625 0 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 29.589.625 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.815.317.350 379.997.195 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30= 20 + 21 -22- 24) 30 1.580.490.303 206.216.914 10 Thu nhập khác 31 174.193.182 217.229 11 Chi phí khác 32 0 0 12 Lợi nhuận khác (40= 31 -32) 40 174.193.182 217.229 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 1.754.683.485 206.434.143 14 Chi phí thuế TNDN 51 0 0 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 -51) 60 1.754.683.485 206.434.143 Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ký: TRẦN THỊ MINH MẪN Ngày ký: 10/03/2016
  • 71. 59 4.6.2. Bảng cân đối kế toán BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2015 Mã số thuế: 1701955754 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ Đơn vị tiền: Việt Nam Đồng STT CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A A-TÀI SẢN NGẮN HẠN(100=110+120+13 0 +140+150) 100 12.271.300.558 9.127.381.057 I I.Tiền và các khoản tương đương tiền 110 III.01 6.568.405.795 7.916.009.027 II II. Đầu tư tài chính ngắn hạn (120= 121 + 129) 120 III.05 0 0 1 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 0 0 2 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 0 0 III III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 2.135.692.334 313.479.579 1 1.Phải thu của KH 131 2.135.692.334 313.479.579 2 2.Trả trước cho người bán 132 0 0 3 3.Các khoản phải thu khác 138 0 0
  • 72. 60 4 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 0 0 IV IV.Hàng tồn kho 140 3.355.519.416 818.181.379 1 1.Hàng tồn kho 141 III.02 3.355.519.416 818.181.379 2 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0 V V.Tài sản ngắn hạn khác([150]=[151]+[152] + [157]+[158]) 150 211.683.013 79.711.072 1 1.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 211.683.013 79.711.072 2 2.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 0 0 3 3.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 0 0 4 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 0 0 B B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200= 210 + 220+ 230+ 240) 200 2.401.326.894 1.569.704.167 I I.Tài sản cố định 210 III.03.04 2.401.326.894 1.569.704.167 1 1.Nguyên giá 211 2.540.272.727 1.613.000.000 2 2.Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (138.945.833) (43.295.833) 3 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 0 0 II II.Bất động sản đầu tư 220 0 0 1 1.Nguyên giá 221 0 0 2 2.Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 0 0 III III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05 0 0
  • 73. 61 1 1.Đầu tư tài chính dài hạn 231 0 0 2 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 239 0 0 IV IV.Tài sản dài hạn khác 240 0 0 1 1.Phải thu dài hạn 241 0 0 2 2.Tài sản dài hạn khác 248 0 0 3 3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) 250 14.672.627.452 10.697.085.224 NGUỒN VỐN A A-NỢ PHẢI TRẢ ([300]= [310] + [330]) 300 2.711.509.824 490.651.081 I I.Nợ ngắn hạn ([310] = [311] + [312] + [313] + [314] + [315] + [316] + [318] + [323] + [327] + [328] + [329]) 310 1.476.509.824 490.651.081 1 1.Vay ngắn hạn 311 0 0 2 2.Phải trả người bán 312 1.476.509.824 490.651.081 3 3.Người mua trả tiền trước 313 0 0 4 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 III.06 0 0 5 5.Phải trả người lao động 315 0 0 6 6.Chi phí phải trả 316 0 0 7 7.Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 0 0 8 8.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 0 0
  • 74. 62 9 9.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 0 0 10 10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 0 0 11 11.Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 0 0 II II.Nợ dài hạn ([330] = [331] + [332] + [334] + [336] + [338] + [339]) 330 1.235.000.000 0 1 1.Vay và nợ dài hạn 331 0 0 2 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 1.235.000.000 0 3 3.Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 0 0 4 4.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 0 0 5 5.Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 0 0 6 6.Dự phòng phải trả dài hạn 339 0 0 B B-VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410) 400 11.961.117.628 10.206.434.143 I I.Vốn chủ sở hữu 410 III.07 11.961.117.628 10.206.434.143 1 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 10.000.000.000 10.000.000.000 2 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 0 0 3 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 4 4.Cổ phiếu quỹ (*) 414 0 0 5 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 0 0 6 6.Các quỹ thuộc VCSH 416 0 0
  • 75. 63 7 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 1.961.117.628 206.434.143 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 14.672.627.452 10.697.085.224 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1 1.Tài sản thuê ngoài 0 0 2 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 0 0 3 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 0 0 4 4.Nợ khó đòi đã xử lý 0 0 5 5.Ngoại tệ các loại 0 0 Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ký: TRẦN THỊ MINH MẪN Ngày ký: 10/03/2016 4.6.3. Thuyết minh báo cáo tài chính: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ 66 TRẦN HẦU, KP1, P.BÌNH SAN, HÀ TIÊN, KIÊN GIANG Mẫu số B 09 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Năm 2015 I-Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp 1. Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH 2. Lĩnh vực kinh doanh: Mua bán VLXD 3. Tổng số nhân viên và người lao động: 66 người 4. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
  • 76. 64 II- Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp 1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày 01/01/2010 kết thúc vào ngày 31/12/2010) 2. Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán: Việt Nam đồng 3. Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ 4. Hình thức kế toán áp dụng: Kế toán máy kết hợp hình thức chứng từ ghi sổ. 5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo giá gốc  Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kiểm kê định kỳ. 6. Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng: theo đường thẳng. 7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Ghi vào chi phí tài chính phát sinh. 8. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả. 9. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả. 10. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái. 11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu. III- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán: 01.Tiền và tương đương tiền Cuối năm Đầu năm Tiền mặt 6.439.462.219 7.906.159.341 Tiền gửi ngân hàng 128.943.577 9.849.686 Tương đương tiền Cộng 6.568.405.795 7.916.009.027 02. Hàng tồn kho Cuối năm Đầu năm Nguyên liệu, vật liệu 0 0 Công cụ, dụng cụ 0 Chi phí SXKD dở dang 0 0 Thành phẩm Hàng hóa 3.355.519.415 818.181.379 Hàng gửi đi bán Cộng 3.355.519.415 818.181.379 *Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có).
  • 77. 65 3. Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình: Khoản mục Nhà cửa vật kiến trúc Phương tiện vận tải Máy móc thiết bị .... TSCĐ hữu hình khác Tổng cộng (1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình Số dư đầu năm 1.613.000.000 1.613.000.000 Số tăng trong năm - 927.272.727 927.272.727 Trong đó: + Mua sắm + Xây dựng Số giảm trong năm Trong đó: + Thanh lý + Nhượng bán + Chuyển sang BĐS đầu tư Số dư cuối năm 1.613.000.000 927.272.727 2.540.272.727 (2) Giá trị hao mòn lũy kế 0 95.650.000 Số dư đầu năm 0 Số tăng trong năm 95.650.000 95.650.000 Số giảm trong năm Số dư cuối năm 95.650.000 95.650.000
  • 78. 66 (3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình (1-2) Tại ngay đầu năm 1.613.000.000 0 1.613.000.000 Tại ngay cuối năm 2.401.326.894 2.401.326.894 Trong đó: *TSCĐ đã dùng để thế chấp cầm cố các khoản vay *TSCĐ tạm thời không sử dụng *TSCĐ chờ thanh lý *Thuyết minh số liệu và giải trình khác TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng. Lý do tăng, giảm. 4.Tình hình tăng giảm TSCĐ vô hình Khoản mục Quyền sử dụng đất Quyền phát hành Bản quyền sáng chế .... TSCĐ vô hình khác Tổng cộng (1) Nguyên giá TSCĐ vô hình Số dư đầu năm Số tăng trong năm Trong đó: *Mua trong năm *Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp Số giảm trong năm
  • 79. 67 Trong đó: *Thanh lý, nhượng bán *Giảm khác Số dư cuối năm (2) Giá trị hao mòn lũy kế Số dư đầu năm Số tăng trong năm Số giảm trong năm Số dư cuối năm (3) Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình Tại ngày đầu năm Tại ngày cuối năm *Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có) 05. Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác Cuối năm Đầu năm (1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Chứng khoán đầu tư ngắn hạn Đầu tư tài chính dài hạn khác (2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Đầu tư vào công ty liên kết Đầu tư tài chính dài hạn khác Cộng *Lý do tăng giảm
  • 80. 68 06. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Cuối năm Đầu năm Thuế giá trị gia tăng phải nộp (211.683.013) (79.711.072) Thuế tiêu thụ đặc biệt Thuế xuất, nhập khẩu Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập cá nhân Thuế tài nguyên Thuế nhà đất, tiền thuê đất Các loại thuế khác Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 07.Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Số đầu năm Tăng trong năm Giảm trong năm Số cuối năm A 1 2 3 4 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.000.000.000 10.000.000.000 2.Thặng dư vốn cổ phần 3.Vốn khác của chủ sở hữu 4.Cổ phiếu quỹ (*) 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 6.Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu - 0 0 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 206.434.142 1.754.683.485 - 1.961.117.628 Cộng 10.206.434.142 1.754.683.485 - 11.961.117.628 *Lý do tăng giảm
  • 81. 69 IV-Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (ĐVT: đồng) 08.Chi tiết doanh thu và thu nhập khác Năm nay Năm trước Doanh thu bán hàng 21.060.118.630 3.938.793.480 Trong đó: Doanh thu trao đổi hàng hóa Doanh thu cung cấp dịch vụ Trong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính 531.688 29.147 Trong đó Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện 09.Điều chỉnh các khoản tăng giảm thu nhập chịu thuế TNDN Năm nay Năm trước (1)Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1.754.683.485 206.434.142 (2)Các khoản thu nhập không tính vào thu nhập chịu thuế TNDN (3)Các khoản chi phí không được khấu trừ vào thu nhập chịu thuế TNDN (4)Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước được trừ vào lợi nhuận trước thuế) (5)Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5=1-2+3-4) 1.754.683.485 206.434.142 10. Chi phí SXKD theo yếu tố Năm nay Năm trước Chi phí nguyên liệu, vật liệu 17.635.253.040 3.352.608.518 Chi phí nhân công 187.500.000 63.000.000 Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí trả trước dài hạn 95.650.000 43.295.833
  • 82. 70 Chi phí dịch vụ mua ngoài 16.370.982.489 6.509.841.369 Chi phí khác bằng tiền 2.000.000 2.000.000 Cộng 34.291.385.529 9.970.745.721 V, Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ 11.Thông tin về các giao dịch không bằng tiền phát sinh trong năm báo cáo Năm nay Năm trước Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính. Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu 12.Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng Năm nay Năm trước Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược Các khoản khác VI, Những thông tin khác Những khoản nợ tiềm tàng Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm Thông tin so sánh Thông tin khác VII, Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị Ngày tháng năm 2016 Giám đốc (Đã ký) Trần Thị Minh Mẫn
  • 83. 71 4.7. So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty Trong quá trình nghiên cứu quá trình công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty, nhận thấy được một số khác biệt trong công tác kế toán ở tại đơn vị: Trong quá trình học tập, thường thấy ở phần hành các khoản giảm trừ doanh thu, các doanh nghiệp, công ty sẽ xuất hiện phần này khá nhiều, việc hạch toán và ghi nhận khá chi tiết và đó là 1 phần trong việc làm giảm doanh thu thuần. Chiết khấu thương mại nhằm mục đích thu hút khách hàng, giảm giá hàng hóa niêm yết có sẵn khi khách hàng mua số lượng lớn. Tuy nhiên, tại công ty thì việc giảm giá sẽ trực tiếp trên bảng niêm yết giá hàng hóa, căn cứ vào số lượng hàng hóa khách hàng mua thì công ty sẽ căn cứ vào giá niêm yết sẵn đối với từng khoản mục quy định. Đồng thời tại công ty, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại được áp dụng chung hình thức trao đổi: đổi hàng lấy hàng. Trên thực tế thì đây là một cách mà công ty áp dụng nằm làm giảm bớt việc hạch toán và ghi nhận cũng như trừ vào sổ sách. Tuy nhiên bên cạnh đó cũng có hạn chế kéo theo trong quá trình này.
  • 84. 72 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ Qua quá trình thực tập, nghiên cứu công tác quản lý về “Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận” tại công ty TNHH Châu Thiên Như, với những kiến thức đã học ở trường cùng với thực tiễn phong phú tại công ty, em xin đưa ra một số nhận xét và kiến nghị như sau: 5.1. Nhận xét: 5.1.1. Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty:  Công ty TNHH Châu Thiên Như là công ty có tiềm lực phát triển. Mặc dù mới thành lập nhưng công ty đã nhanh chóng kịp thời nắm bắt được thị trường. Công ty có bộ phận lãnh đạo giỏi, có uy tín, dày dặn kinh nghiệm cùng với đội ngũ công nhân viên đầy nhiệt huyết làm việc, giúp ban lãnh đạo vượt qua được nhiều khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh, cũng như trên bước đường đi lên.  Bộ phận kế toán của công ty thực hiện đúng chức năng, cung cấp những thông tin đầy đủ và kịp thời trong công tác điều hành và quản lý. Công ty tổ chức công tác bộ máy kế toán tốt, việc lựa chọn hình thức kế toán thích hợp với đặc điểm và quy mô hoạt động của công ty đảm bảo thuận lợi cho việc luân chuyển chứng từ.  Công ty có bộ phận kế toán vững chắc, các nhân viên đều có trình độ chuyên môn giỏi, phối hợp làm việc ăn ý và thống nhất với nhau, có khả năng tổ chức hạch toán theo đặc điểm riêng của đơn vị mình và có tinh thần trách nhiệm cao, chịu khó, sáng tạo.  Sử dụng hệ thống tài khoản theo quy định của bộ tài chính. Hệ thống tài khoản cũng đã được công ty sử dụng một cách linh hoạt và chi tiết cho từng đối tượng, từng nơi phát sinh tạo thuận lợi cho việc hạch toán và quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách chính xác, tạo điều kiện cung cấp số liệu kịp thời cho việc lên sổ cái và lập báo cáo tài chính, cho công tác chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty.  Để chiếm lĩnh thị trường, công ty luôn đưa ra phương án thăm dò. Ngoài ra công ty còn đưa vào nhiều sản phẩm mới, chất lượng cao, đầy đủ các tính năng, công dụng, thời trang để có thể đáp ứng nhu cầu thực tế của người dùng. Tuy nhiên bên cạnh đó, công ty còn một số yếu điểm tồn tại cản trở công việc như:  Nguồn thị trường nước ngoài còn khá hạn chế.  Còn phụ thuộc khá nhiều vào các nguồn cung ứng hàng hóa là chính. Giá cả thay đổi liên tục ảnh hưởng đến quá trình bán hàng.  Các phòng ban vẫn còn tình trạng một người đảm nhận nhiều công việc điều đó đã làm giảm hiệu quả làm việc của mỗi cá nhân. 5.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tại công ty: 5.1.2.1. Ưu điểm:  Phòng kế toán công ty có đội ngũ nhân lực có kinh nghiệm, nhiệt tình, có năng lực và uy tín cao với lãnh đạo. Việc quản lý và xử lý số liệu được thực hiện chặt chẽ đảm bảo chính xác khoa học, kịp thời cho các thông tin kế toán nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
  • 85. 73  Về hình thức kế toán áp dụng là hình thức chứng từ ghi sổ. Với hình thức này thì cho phép kế toán viên thực hiện việc chuyên môn hóa cao, phân công nhiệm vụ rõ ràng, dễ đối chiếu kiểm tra, đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác, phục vụ công tác quản lý.  Về áp dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán hiện nay, công ty đang áp dụng phần mềm kế toán vào công tác kế toán để tạo sự thuận lợi cho việc ghi chép, phản ánh số liệu hàng ngày. Công ty áp dụng phần mềm kế toán MK soft cập nhật mọi thông tin liên quan đến việc kinh doanh. Có thể theo dõi được mọi diễn biến cụ thể, nhanh gọn và hiệu quả.  Phòng kế toán sử dụng sổ sách, chứng từ kế toán khá đầy đủ theo quy định. Quá trình luân chuyển chứng từ được tổ chức một cách khoa học và có trình tự góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán. Kế toán phản ánh tương đối đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của công ty. Như vậy, tổ chức kế toán của công ty đã sát với đặc điểm và quy mô hoạt động kinh doanh. 5.1.2.2. Những mặt tồn tại:  Về công tác bán hàng tại công ty bao gồm cả bán buôn và bán lẻ. Tuy nhiên hình thức bán lẻ chưa được chú trọng lắm. Mặt khác công ty không áp dụng phương thức bán hàng ký gửi do đó hạn chế việc mở rộng thị trường bán hàng và kết quả tiêu thụ. Từ đó kết quả kinh doanh của công ty sẽ kém hiệu quả hơn.  Về công tác kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nhận thấy công ty không theo dõi doanh thu chi tiết cho từng loại sản phẩm. Điều này làm cho quá trình thống kê hàng hóa bán được khó khăn, từ đó công ty khó đưa ra chiến lược nên phát triển hoặc giảm bớt sản phẩm nào.  Về công tác kế toán việc áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép. Tuy nhiên khi có quá nhiều nghiệp vụ phát sinh nhiều thì công ty cần lập nhiều sổ riêng chi tiết cho từng mặt hàng. Từ đó khối lượng công tác kế toán tăng lên.  Công ty không trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi quỹ đầu tư phát triển. Tình hình nguồn vốn, tài chính của công ty không dồi giàu nên việc trích lập dự các quỹ khen thưởng, phúc lợi quỹ đầu tư phát triển không được công ty đề cập đến.  Công ty chưa trích lập các khoản dự phòng.  Công ty không áp dụng chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và chiết khấu thanh toán với khách mua hàng mà chỉ áp dụng giảm giá khi mua số nhiều trên bảng báo giá, điều này không tạo nên sức cạnh tranh đối với các doanh nghiệp khác. 5.2. Kiến nghị: 5.2.1. Kiến nghị về công tác kế toán:  Thứ nhất: Về công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Công ty nên mở chi tiết cho các tài khoản 5111, 5112 cho từng loại sản phẩm, hàng hóa để có thể xác định được doanh thu cụ thể cho mỗi loại, giúp liệt kê và cung cấp thông tin chính xác
  • 86. 74 cho công ty để đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm, hạn chế sản phẩm nào, từ đó giúp làm tăng doanh thu tại công ty.  Thứ hai : Công ty nên áp dụng hình thức giảm giá hàng bán chứ không nên sử dụng hình thức: đổi hàng lấy hàng. Mặc dù “đổi hàng lấy hàng” giảm đi quá trình ghi nhận nghiệp vụ phát sinh trong kế toán nhưng gây nên tình trạng “vốn chết”. Đồng tiền đầu tư vào kho hàng chỉ để chuyên đổi hàng hóa là không nhỏ, việc này ảnh hưởng đến đồng vốn của công ty, vốn không được luân chuyển và sử dụng hợp lý. Vì vậy để tránh gây tình trạng ứ vốn, vốn không luân chuyển được, công ty nên sử dụng hình thức giảm giá hàng bán. Xây dựng với hình thức giảm giá tùy thuộc vào độ hỏng, hư hại của sản phẩm. Giá được giảm quy định một cách cụ thể trong bảng giá hàng hóa. BẢNG QUY ĐỊNH GIẢM GIÁ HÀNG HÓA Áp dụng: Hàng hóa hư hỏng Tên hàng Hình thức hư hỏng Mức độ hư hỏng Mức độ giảm giá (%/sp) Xi măng Holcim Bao bì rách 10%-20% 5% Bao bì rách 20%-40% 7% Bao bì rách 40%-50% 10% Nguyên liệu (độ đông lại của Xi măng) 5% 5% 10%-20% 12% Gạch men 30 x 45 Vỡ gạch Vỡ góc (5%-15%) 5% Vỡ góc (15%-20%) 10% Vỡ ½ viên 50% (Nguồn: Tác giả tự lập) Ghi chú:  Sản phẩm hư hỏng phải có căn cứ, minh chứng.  Sản phẩm hư hỏng phải được công ty đối chiếu và xác minh.  Phải kiểm tra hàng khi công ty giao nhận. Khi phát hiện sản phẩm hư hỏng phải báo liền cho công ty. Áp dụng từ ngày giao hàng đến 3 ngày sau. Sau 3 ngày, mọi khiếu nại sản phẩm đều không được giải quyết.  Sản phẩm hư hỏng phải do bên công ty hoặc vận chuyển làm hư, không áp dụng đối với sản phẩm nguyên vẹn nhưng do khách hàng làm hỏng hoặc làm rơi vỡ.
  • 87. 75  Thứ ba: Nhận thấy công ty chưa có các khoản dự phòng. Vì vậy công ty nên thiết lập các khoản dự phòng như dự phòng phải thu để tránh tình trạng khách hàng nợ quá hạn, trì trệ việc trả nợ.  Thứ tư: Công ty nên thực hiện hoá các phần mềm kế toán cũng như các phần mềm quản lý thông dụng, từng bước cụ thể hóa kế toán bằng các công cụ công nghệ cao. Ở giai đoạn hiện nay, các báo cáo tài chính liên quan rất mật thiết với sự quyết định đầu tư và giải pháp của công ty. Để có những giải pháp tốt nhất thì cần phải có thông tin đầy đủ và chính xác nhất, kịp thời và toàn diện trong từng thời kỳ. Việc áp dụng công nghệ thông tin vào công ty là sự lựa chọn khá chính xác. Do đó việc hoàn thiện và đổi mới không ngừng công tác kế toán cho thích hợp yêu cầu quản lý là việc làm hết sức cần thiết và cần được quan tâm.  Thứ năm: Công ty nên trích lập các quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ công nhân viên nhằm khuyến khích tinh thần công nhân viên trong toàn công ty, cải thiện và nâng cao cuộc sống vật chất của họ. Điều này vừa mang lại ý nghĩa giúp đỡ những hoàn cảnh của công nhân, từ đó cũng là động lực để cán bộ công nhân cố gắng hết mình, làm việc hăng say đưa công ty phát triển một cách mạnh mẽ và bền vững. 5.2.2. Kiến nghị khác:  Về khoản doanh thu, công ty cần tăng doanh thu bán hàng bằng cách đẩy mạnh quá trình tiêu thụ hàng hóa. Chú trọng chất lượng và các dịch vụ bán hàng. Nghiên cứu và áp dụng hình thức bán hàng ký gửi đối với các sản phẩm hàng hóa. Sử dụng các chương trình khuyến mãi, để tránh hàng tồn kho quá nhiều  Ban quản lý công ty nên chú trọng hơn trong việc mở rộng thị trường và bồi dưỡng nhân lực, đa dạng hóa mặt hàng, chủng loại, mẫu mã.  Do công nhân viên tại công ty trình độ phổ thông chiếm đa phần. Vì vậy để nâng cao tay nghề, trình độ, cần thường xuyên tổ chức đào tạo cho nhân viên, nâng cao trình độ ứng dụng khoa học vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh.  Bố trí lại công việc của nhân viên (Cụ thể là ở bộ phận kế toán): do ở công ty có 1 kế toán tiền lương, một là thủ quỹ và một kế toán tổng hợp. Nhận thấy, kế toán tiền lương chỉ việc chấm công và tính lương cho công nhân hàng tháng. Trong khi đó, kế toán tổng hợp phụ trách quá nhiều phần hành, không chỉ theo dõi tổng hợp mà còn phải ghi sổ chi tiết. Do đó nếu có sai sót rất khó kiểm tra, đối chiếu. Vì vậy, để bộ phận kế toán hoạt động tốt hơn thì nên có sự bố trí lại vị trí giữa các nhân viên để tránh tình trạng một người đảm trách nhiều việc, dẫn đến hiệu quả không cao, nhất là thông tin đối với kế toán rất cần sự chính xác và kịp thời.
  • 88. 76 KẾT LUẬN Hoạt động kinh doanh là hoạt động đem lại nguồn thu chính cho công ty, nhưng kinh doanh làm sao để có lãi mới là điều quan trọng. Việc tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa hết sức quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp. Một chính sách tiêu thụ hợp lý và hiệu quả sẽ là động lực phát triển của cả doanh nghiệp. Tuy chỉ mới thành lập hơn 2 năm nhưng công ty TNHH Châu Thiên Như đã không ngừng hoàn thiện và đổi mới các phương thức tiêu thụ hàng hóa nhằm đáp ứng tốt nhất cho nhu cầu khách hàng và đem lại hiệu quả hoạt động cho công ty. Qua phần nghiên cứu tìm hiểu về tình hình doanh thu, chi phí trong năm 2015 cho thấy được tình hình của công ty TNHH Châu Thiên Như có kết quả tốt vì kinh doanh có lợi nhuận tương đối lớn. Điều này chứng minh công ty đang trên đà phát triển tạo được uy tín, mở rộng được thị trường, đáp ứng được nhu cầu của xã hội. Công ty đã có những chương trình khuyến khích cán bộ công nhân viên học hỏi và nâng cao trình độ chuyên môn nhất là lĩnh vực kế toán. Qua quá trình học tập, nghiên cứu tại khoa và thời gian thực tập thực tế tại công ty cùng với sự giúp đỡ tận tình của giảng viên Nguyễn Duy Minh và các chị trong phòng Kế toán- Tài vụ của công ty, em đã hiểu sâu sắc hơn những kiến thức về mặt lý luận đã học tập tại trường và nắm bắt được nhiều thực tiễn quan trọng, giúp em có thể hình dung được công việc kế toán một cách khái quát, đặc biệt là vai trò của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Tuy nhiên với trình độ của bản thân còn nhiều hạn chế nên nội dung nghiên cứu và đề xuất không thể tránh khỏi sai sót. Em rất mong được sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của thầy cô để bài luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 90. Phụ lục 1: Phiếu xuất kho. CTY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ Mẫu số 01 – VT 66 Trần Hầu, KP1, P.Bình San, TX.Hà Tiên, KG Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ – BTC ngày14/09/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 1 tháng 1 năm 2015 Số: 00223 Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH An Phước Địa chỉ: Kiên Giang Lý do xuất: xuất hàng bán Đơn vị tính: VNĐ STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Cát Khối 210 160.000 33.600.000 02 Xi măng Hà Tiên Bao 300 78.000 23.400.000 03 Gạch ống TTP 8x18 Viên 27360 1.200 32.832.000 04 Đá 4x6 KL Khối 165.2 270.000 44.611.636 Tổng tiền trước thuế 134.443.636 Thuế GTGT 13.444.364 Tổng tiền hạch toán 147.888.000 Thành tiền bằng chữ: một trăm bốn mươi bảy triệu tám trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn. Số chứng từ gốc kèm theo: 1 Ngày 1 tháng 1 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 91. Phụ lục 2: Hóa đơn giá trị gia tăng. HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL Liên 1: Lưu Ký hiệu:.... Ngày 1 tháng 1 năm 2015 Số:.... Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Châu Thiên Như Mã số thuế: 1701955754 Địa chỉ: 66 Trần Hầu, Khu Phố 1, P.Bình San, TX. Hà Tiên, Kiên Giang. Số tài khoản: Điện thoại: 0984 191 665 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Ngọc Bình Tên đơn vị: Công ty TNHH An Phước Mã số thuế: Địa chỉ: Khu công nghiệp Hà Giang, Kiên Giang. Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Cát Khối 210 160.000 33.600.000 2 Xi Măng Hà Tiên Bao 300 78.000 23.400.000 3 Gạch ống TTP 8 x 18 Viên 27360 1.200 32.832.000 4 Đá 4x6 KL Khối 165.2 270.000 44.611.636 Tổng Cộng tiền hàng: 134.443.636 Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 13.444.364 Tổng cộng thanh toán: 147.888.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm bốn mươi bảy triệu tám trăm tám mươi tám nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Phụ lục 3: Bảng tổng hợp chứng từ bán hàng.
  • 92. Công ty TNHH Châu Thiên Như 66 Trần Hầu, KP1, P.Bình San, TX. Hà Tiên, Kiên Giang BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ BÁN HÀNG Qúy I/2015 STT Ngày Tên người mua Mặt hàng Doanh số Thuế GTGT Tổng 1 01/01 Công Ty TNHH An Phước Cát 33.600.000 3.360.000 36.960.000 Xi Măng Hà Tiên 23.400.000 2.340.000 25.740.000 Gạch ống TTP 8x18 32.832.000 3.283.200 36.115.200 Đá 4x6 KL 44.611.636 4.461.164 49.072.800 Tổng Cộng 134.443.636 13.444.364 147.888.000
  • 93. Phụ lục 4: Sổ chi tiết phải thu khách hàng. Công ty TNHH Châu Thiên Như 66 Trần Hầu, KP1, P.Bình San, TX. Hà Tiên, Kiên Giang SỔ CHI TIẾT PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Đối tượng: Công ty TNHH An Phước Chứng từ Diễn giải Thời hạn CK TK ĐƯ Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 0 223 01/01 Mua hàng 511 147.888.000 Cộng phát sinh 147.888.000 Dư cuối kỳ 147.888.000
  • 94. Phụ lục 5: Nghiệp vụ “Bán hàng” tr n máy.
  • 95. Phụ lục 6: Nghiệp vụ “Thu tiền” tr n máy i t nh.
  • 97. Phụ lục 7: Theo dõi “Công nợ khách hàng” tr n máy i t nh.
  • 99. Phụ lục 8: Thống k “Xuất- nhập- tồn” tr n máy i t nh.
  • 100. Phụ lục bổ sung: Báo cáo lưu chuy n tiền tệ năm 2015 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2015 Mã số thuế: 1701955754 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) I I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh 1 1.Tiền thu tử bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 31.708.782.297 17.886.754.748 2 2.Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 (33.145.023.177) (8.292.745.721) 3 3.Tiền chi trả cho người lao động 03 (187.500.000) (63.000.000) 4 4.Tiền chi trả lãi vay 04 (29.589.625) 0 5 5.Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 05 0 0 6 6.Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 0 0 7 7.Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh 07 (2.000.000) (2.000.000) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (1.655.330.505) 9.529.009.027 II II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1 1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài 21 (927.272.727) (1.613.000.000)
  • 101. hạn khác 2 2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 22 0 0 3 3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác. 23 0 0 4 4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 0 0 5 5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác 25 0 0 6 6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 0 0 7 7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia. 27 0 0 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (927.272.727) (1.613.000.000) III III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 0 0 2 2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 0 0 3 3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 33 1.300.000.000 0 4 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 34 65.000.000 0 5 5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính 35 0 0 6 6.Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 0
  • 102. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 1.365.000.000 0 Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50= 20 + 30 + 40) 50 (1.217.603.232) 7.916.009.027 Tiền và tương đương tiền đầu năm 60 7.916.009.027 0 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 0 0 Tiền và tương đương tiền cuối năm (70= 50+ 60 +61) 70 6.698.405.795 7.916.009.027
  • 103. Phụ lục bổ sung: Bảng tính khấu hao tài sản cố định TÊN CSKD: CÔNG TY TNHH CHÂU THIÊN NHƯ MST: 1701955754 Ngành nghề KD: Mua bán vật liệu XD BẢNG TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2015 (Theo quyết định 206 của Bộ tài chính) S T T Tên tài sản Nguyên giá TSCĐ Khấu hao TSCĐ lũy kế Giá trị TSCĐ đầu năm 2015 Thời gian sử dụng Mức phân bổ 01 năm Mức khấu hao 01 tháng Số tháng trích KH năm 2015 Số tiền KH năm 2015 Giá trị còn lại đến cuối năm 2015 Thời gian đưa vào sử dụng Nhà xưởng vật kiến trúc 0 0 0 0 0 0 0 0 0 Máy móc thiết bị 2.540.272.727 43.295.832 2.496.976.895 95.650.000 7.970.833 95.650.000 2.401.326.895 0 1 Mua phương tiện thủy nội địa 1.300.000.000 37.916.667 1.262.083.333 20 năm 65.000.000 5.416.667 12 65.000.000 1.197.083.333 06/ 2014 2 Lệ phí trước bạ 13.000.000 379.167 12.620.833 20 650.000 54.167 12 650.000 11.970.833 06/
  • 104. TSCĐ năm 2014 3 Cần cẩu 272.727.23 4.545.455 268.181.818 10 năm 27.272.727 2.272.727 12 27.272.727 240.909.091 10/ 2014 4 Vận chuyển cần cẩu 27.272.727 454.544 26.818.183 10 năm 2.727.273 227.273 12 2.727.273 24.090.910 10/ 2014 5 Công ty TNHH ô tô Hoàng Gia 927.272.727 927.272.727 927.272.727 01/ 2016 Tổng cộng 2.540.272.727 43.295.832 2.496.976.895 95.650.000 7.970.833 95.650.000 2.401.326.895 0 Hà Tiên, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (Đã ký) TRẦN THỊ MINH MẪN
  • 105. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO  Quốc hội. Luật số 14/2008/QH12: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.  Quốc hội. Luật số 32/2013/QH13: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập doanh nghiệp.  Quốc hội. Luật số 71/2014/QH13: Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế.  TS. Phan Đức Dũng (2008). Kế toán thương mại dịch vụ và kinh doanh xuất nhập khẩu. Nhà xuất bản thống kê.  PGS.TS. Bùi Văn Dương, TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS.Dương Thị Mai Hà Trâm, PGS.TS.Hà Xuân Thạch, PGS.TS.Nguyễn Xuân Hưng, TS.Nguyễn Ngọc Dung, ThS.Đặng Ngọc Vàng, ThS.Phan Thị Thu Hà (2011). Giáo Trình Kế toán tài chính ( Phần 1&2). Nhà xuất bản Lao Động.  TS. Dương Thị Mai Hà Trâm, ThS. Ngô Thị Mỹ Thúy, ThS. Nguyễn Thanh Nam (2015). Kế toán tài chính (Phần 4).  ThS. Huỳnh Văn Hiếu, ThS. Lương Đức Thuận, ThS. Trần Nam Trung (2014). Hệ thống thông tin kế toán (Phần 1).  Web: ketoanthienung.net  Các tài liệu gốc của cơ quan thực tập.