BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đoàn Thị Hƣơng Lan
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÕNG – 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đoàn Thị Hƣơng Lan
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÕNG - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Đoàn Thị Hƣơng Lan Mã SV: 1312401167
Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị thực tập.
 Đánh giá ƣu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng
nhƣ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn
công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Sƣu tầm, lựa chọn từ các số liệu, tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2016 tại Công ty Cổ phần
Chƣơng Trình.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên: ...........................................................................................................
Học hàm, học vị: ................................................................................................
Cơ quan công tác:...............................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:..........................................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 5 tháng 4 năm 2017
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Đoàn Thị Hƣơng Lan ThS. Trần Thị Thanh Thảo
Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Sinh viên Đoàn Thị Hƣơng Lan, lớp QT1701K trong quá trình làm khóa luận
thực hiện tốt các quy định của giáo viên hƣớng dẫn về thời gian và nội dung yêu
cầu của bài viết.
- Đồng thời, sinh viên Lan rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội dung về
mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài của khóa luận do
đó bài viết số liệu khá phong phú và logic.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
Chƣơng 1: Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Mô tả khá chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Chƣơng Trình. Số liệu đƣợc khảo sát năm 2016 khá
phong phú.
Chƣơng 3: Đƣa ra đƣợc ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung và kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trên cơ sở đó
đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Chƣơng Trình
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
….…………………điểm……………………………………………………..
Hải Phòng, ngày 05 tháng 07 năm 2017
Cán bộ hƣớng dẫn
ThS. Trần Thị Thanh Thảo
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ................................ 2
1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh....................................................................................... 2
1.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp..................................................................................... 3
1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ...................................................................................................... 4
1.1.3.1. Doanh thu................................................................................................. 4
1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 7
1.1.3.3. Chi phí...................................................................................................... 8
1.1.3.4. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................... 9
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác
định kết quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC..................................... 10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ........................................ 10
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 10
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 10
1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán.......................................................................... 10
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................... 11
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................... 11
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................... 11
1.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......... 12
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................... 13
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng giá vốn hàng bán ...................................................... 13
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng giá vốn hàng bán ..................................................... 13
1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng hóa. ............................................ 14
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................ 16
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................... 16
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................... 16
1.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................. 17
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính..... 17
1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 17
1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 19
1.2.5.3. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt
động tài chính...................................................................................................... 20
1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 20
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 20
1.2.6.2. Kế toán chi phí khác............................................................................... 22
1.2.6.3. Phƣơng pháp hạch toán trong kế toán thu nhập khác và chi phí khác... 22
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 23
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh .............. 23
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh ............. 23
1.2.7.3. Phƣơng pháp hạch toán trong kế toán xác định kết quả kinh doanh ..... 24
1.2.8. Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp ................................................. 25
1.2.8.1. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký
chung ................................................................................................................... 25
1.2.8.2. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký -
Sổ cái................................................................................................................... 26
1.2.8.3. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Chứng từ
ghi sổ ................................................................................................................... 27
1.2.8.4. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán
trên máy vi tính ................................................................................................... 28
1.3. Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tƣ 133/TT-
BTC ..................................................................................................................... 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHƢƠNG TRÌNH.............................................................................................. 31
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.............................. 31
2.1.1. Thông tin của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình .................................... 31
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.. 31
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình...................... 32
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ... 32
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình........... 34
2.2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.................. 35
2.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty........................................................ 35
2.2.2. Hình thức ghi sổ và các chính sách của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình 36
2.2.2.1. Hình thức ghi sổ tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình............................ 36
2.2.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.... 36
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.......................................................... 37
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 37
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.......................... 37
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình......................... 37
2.3.1.3. Sổ sách sử dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ............................ 37
2.3.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............. 37
2.3.1.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 38
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ................ 43
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 43
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 43
2.3.2.3. Sổ sách sử dụng tại công ty.................................................................... 43
2.3.2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty ................................. 43
2.3.2.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 43
2.3.3.Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình............... 50
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 50
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 50
2.3.3.3. Sổ sách sử dụng tại công ty.................................................................... 50
2.3.3.4. Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty .................. 50
2.3.3.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 51
2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại
Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.......................................................................... 56
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 56
2.3.4.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 56
2.3.4.3 Sổ sách sử dụng tại công ty..................................................................... 56
2.3.4.4. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty............. 56
2.3.4.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 56
2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
............................................................................................................................. 60
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 60
2.3.5.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 60
2.3.5.3. Sổ sách sử dụng tại công ty.................................................................... 60
2.3.5.4. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ............... 60
2.3.5.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 60
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH ............................................. 69
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.................................................. 69
3.1.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 69
3.1.2. Hạn chế...................................................................................................... 70
3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.................................................. 71
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh........................................................................................................... 71
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện...................................................................... 71
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh .................................................................................................... 72
3.2.3.1. Ý kiến 1: Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và
giá vốn hàng bán để xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng........................ 72
3.2.3.2. Ý kiến 2: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy........................ 78
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 82
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh
nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả
cuối cùng phải đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiểu tổng hợp lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán
hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Nhờ vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán
hàng là hai mặt của một vấn đề, có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó
doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định hiệu quả cuối cùng của hoạt động
kinh doanh.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại
Công ty Cổ phần Chƣơng Trình, đƣợc sự giúp đỡ của ban giám đốc, các cán bộ
phòng Kế toán, cùng sự hƣớng dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TH.S.Trần
Thị Thanh Thảo, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Chương Trình”.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.
Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.
Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm thực
tế nên khóa luận chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Do vậy em rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn sinh viên để hoàn thiện hơn
bài khóa luận của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2
CHƢƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
 Đối với doanh nghiệp:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh giúp các doanh nghiệp:
- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
- Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân
phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh.
- Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra
chiến lƣợc giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng
lai.
 Đối với nhà nƣớc:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nƣớc:
- Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm
bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc có thể tái đầu tƣ vào
cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất.
- Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của các
doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để ra các
giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động
thông qua các chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản phụ cấp, trợ
cấp, trợ giá.
 Đối với nhà đầu tƣ:
Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tƣ sẽ phân tích,
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3
đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ
đúng đắn.
 Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là
căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ.
 Đối với nhà cung cấp:
Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đƣa ra các quyết định
về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán.
1.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
 Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản
lý hàng hóa về số lƣợng, chất lƣợng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu
mua, bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu đƣợc tiền hàng cụ thể
nhƣ sau:
- Quản lý về số lƣợng: giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng
ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng.
- Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện
giá đƣa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo.
- Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản
lý tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ
đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng nhƣ ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng
hóa, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đƣa ra.
 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,... đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán
ra.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm
trừ doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh
thu, cho phí, từ đó xác định đƣợc kết quả kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4
- Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập
khác.
- Theo dõi chi tiết, riêng biệt từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ
nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các
báo cáo tài chính.
- Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi
phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu khách hàng.
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
- Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho vệc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh.
- Xác định đƣớc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
- Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác
định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để
xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp .
1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh
1.1.3.1. Doanh thu
a) Một số khái niệm về doanh thu
- Doanh thu bán hàng là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
- Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm
trừ doanh thu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 5
bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng
pháp trực tiếp.
- Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu nhập liên quan đến
hoạt động tài chính nhƣ tiền lãi gồm tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm,
lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng
hóa, dịch vụ... thu nhập cho thuê tài sản, cổ tức, lợi tức đƣợc chia, chênh lệch lãi
tỷ giá ngoại tệ...
- Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp
gồm:
+ Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn
liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản.
+ Thu tiền đƣợc phát do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại.
+ Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ.
+ Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
+ Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b) Thời điểm ghi nhận doanh thu
 Ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa.
- Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Doanh nghệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 6
- Trƣờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền
sở hữu hàng hóa thì giao dịch không đƣợc coi là hoạt động bán hàng và doanh
thu không đƣợc ghi nhận nhƣ:
+ Doang nghiệp vẫn còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản
đƣợc hoạt động bình thƣờng, mà việc này không nằm trong các điều kiện bảo
hành thông thƣờng.
+ Việc thanh toán tiền bán hàng còn chƣa chắc chắn vì phụ thuộc vào ngƣời
mua.
+ Hàng hóa đƣợc giao còn chờ lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp
đồng mà doanh nghiệp chƣa hoàn thành.
+ Khi ngƣời mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do gì đó đƣợc
nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chƣa chắc chắn về khả năng hàng
bán có bị trả lại hay không.
 Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Cung cấp dịch vụ: Nghĩa là thực hiện những công việc đã thỏa thuận
trong hợp đồng.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch
cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy.
- Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả
3 điều kiện sau:
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
+ Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi luận đƣợc chia.
- Tiền lãi: Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng
tiền hoặc các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ
trái phiếu, tín phiếu...
- Tiền bản quyền: Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử
dụng tài sản nhƣ: bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thƣơng mại...
- Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: Là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm
giữ cổ phiếu hoặc góp vốn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc
ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 7
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc
ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
+ Tiền lãi bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
+ Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận cổ đông đƣợc quyền nhận
cổ tức (hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận).
1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh
nghiệp
bán giảm giá giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Khoản
giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách đã mua,
cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua
trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng
mại của bên bán.
 Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua
do toàn bộ hoặc toàn phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị
hiếu.
 Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối
lƣợng
hàng bán đã đƣợc xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
do các nguyên nhân nhƣ: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi
nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tƣơng ứng giá vốn hàng bán
trong kỳ.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính
theo
phƣơng pháp trực tiếp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản
xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng.
- Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát
sinh trong khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 8
biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu
của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà
nƣớc.
- Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm
của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu thụ. Thuế
GTGT phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo.
* Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm
trừ doanh thu.
Doanh thu
thuần
=
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
1.1.3.3. Chi phí
Chi phí nói chung là một loại hao phí đƣợc thể hiện bằng tiền trong quá
trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành
hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động
sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của
doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận.
a) Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành
đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát
sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
b) Chi phí quản lý kinh doanh
 Chi phí bán hàng.
Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và
cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí vật liệu bao bì.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí nảo hành sản phẩm.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 9
Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý
hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý
doanh nghiệp báo gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý.
- Chi phí vật liệu quản lý.
- Chi phí đồ dùng văn phòng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Thuế, phí và lệ phí.
- Chi phí dự phòng.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
c) Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chuyển khoản chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán,
các khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ...
d) Chi phí khác
Chi phí khác gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị
còn lại của tài sản cố định thanh lý nhƣợng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc
bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác...
e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.3.4. Xác định kết quả kinh doanh
 Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt
động
của doanh nghiệp trong một thời lỳ nhất định.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 10
 Kết quả kinh doanh của doanhh nghiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ
và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa
nâng cấp, chi phí thuê hoạt động,...), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác
định kết quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán
hàng nội bộ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 sau:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 11
TK 333 TK 511 TK111,112,131, 334
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Tổng giá thanh toán
phải nộp NSNN, thuế GTGT phải GTGT theo pp
nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) trực tiếp
TK 5211,5212,5213 Giá chƣa có
thuế GTGT
Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM
(phƣơng pháp
doanh thu hàng bán bị trả lại, khấu trừ)
giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911 TK 3331
Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT
doanh thu thuần đầu ra
Chiết khấu thƣơng mại,doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ của ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 TK 5211: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua. Khách hàng sẽ đƣợc
hƣởng khoản chiết khấu thƣơng mại khi họ đã mua hàng hoá, sản phẩm hoặc
dịch vụ với số lƣợng lớn hoặc theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một
khoản chiết khấu thƣơng mại đã đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc
cam kết mua, bán hàng.
 TK 5212: Hàng bán bị trả lại
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát
sinh
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 12
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách
hàng trả lại trong kỳ. Đơn giá của hàng bán bị trả lại đƣợc tính đúng bằng đơn
giá ghi trên hóa đƣơn bán hàng. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị
trả lại sẽ đƣợc tính vào TK 6421 - “Chi phí bán hàng”.
 TK 5213: Giảm giá hàng bán
Tài khoản 5213 dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. Tài khoản này
chỉ đƣợc dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận sau
khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng hóa
kém phẩm chất...
1.2.2.3. Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Phƣơng pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái
quát bằng sơ đồ 1.2 dƣới đây:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 13
TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511
Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại
ngƣời mua, doanh thu hàng bán doanh thu bán hàng bị trả lại, tổng số
bị trả lại, doanh thu do giảm giá giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
hàng bán (có cả thuế GTGT) của
đơn vị áp dụng pp trực tiếp
Số tiền CKTM,
hàng bán bị trả lại, Doanh thu
giảm giá hàng bán không có thuế
của đơn vị áp GTGT
dụng pp khấu trừ
TK 3331,3332,3333
Thuế GTGT Xác định số thuế GTGT
nộp theo pp trực tiếp, thuế
TTĐB, thuế XK
Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng giá vốn hàng bán
- Phiếu xuất kho.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng giá vốn hàng bán
Sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp
(đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để
phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí của
nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ trong kỳ.
Có bốn phƣơng pháp để tính giá vốn hàng xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền:
Theo phƣơng pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho đƣợc tính căn cứ vào
số lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân:
Trị giá vốn thực tế của sản
phẩm, hàng hóa xuất kho
=
Số lượng sản phẩm,
hàng hóa xuất kho
*
Đơn giá bình
quân
+ Nếu đơn giá bình quân tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình
quân cả kỳ dự trữ:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 14
Đơn giá
bình quân
gia quyền
cả kỳ dự trữ
=
Trị giá thực tế sản
phẩm hàng hóa tồn
đầu kỳ
+
Trị giá vốn thực tế của sản
phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ
Số lượng hàng hóa tồn
đầu kỳ
+
Số lượng sản phẩm, hàng hóa
nhập trong kỳ
+ Nếu đơn giá bình quân tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp
bình quân liên hoàn:
Đơn giá bình quân gia
quyền sau lần nhập
thứ i
=
Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần nhập
thứ i
Số lượng sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần
nhập thứ i
Khi tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập của sản phẩm ,
hàng hóa vật tƣ. Kế toán phải lƣu ý đến số lƣợng và đơn giá của sản phẩm, hàng
hóa, vật tƣ tồn lại sau mỗi lần nhập.
 Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhập trƣớc thì sẽ
xuất trƣớc, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng
hóa, vật tƣ tồn tại cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng
hóa, vật tƣ những lần nhập cuối cùng.
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhấp sau cùng thì
sẽ xuất trƣớc. Lấy đƣơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm,
hàng hóa, vật tƣ tồn kho cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm,
hàng hóa, vật tƣ những lần nhập đầu tiên.
 Phương pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, giá trị vốn hàng hóa xuất kho đƣợc xác định dựa
trên giả định khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ thì căn cứ vào đơn giá
từng lần nhập, xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó.
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng hóa.
Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên và kiểm kê định kỳ đƣợc khá quát bằng sơ đồ 1.3 và 1.4 dƣới đây:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 15
TK154 TK 632
Thành phẩm SX ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
TK 155,156
TK 157
Thành phẩm SX Thành phẩm, hàng hóa
ra gửi đi bán không Khi hàng gửi đi đã bán bị trả lại
qua nhập kho đƣợc xác định nhập kho
là tiêu thụ
TK 155,156
Thành phẩm, hàng TK 911
hóa xuất kho gửi đi bán
Cuối kỳ, k/c giá vốn
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán hàng bán của thành
phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ
TK 154
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành TK 159
tiêu thụ trong kỳ Hàng nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ( theo phương pháp kê khai thường xuyên)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 16
TK 155,156,157 TK 632 TK 155,156,157
Đầu kỳ k/c giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ k/c giá vốn của thành
tồn kho đầu kỳ và giá vốn phẩm tồn cuối kỳ và giá vốn
hàng gửi bán đầu kỳ của thành phẩm, dịch vụ
đã gửi bán
TK 1593
Trích lập dự phòng giảm giá TK 1593
hàng tồn kho
Hoàn nhập dự phòng giảm
TK 631 giá hàng tồn kho
Xác định và k/c giá thành của thành
phẩm hoàn thành nhập kho
và dịch vụ hoàn thành (Doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh dịch vụ)
TK 911
TK 611
Xác định và k/c trị giá vốn của hàng Kết chuyển giá vốn
đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu bán hàng hóa, dịch vụ
thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại)
Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh
- Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, phiếu kế toán.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khấu khao tài sản cố định.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:
 TK 6421: Chi phí bán hàng
TK này dùng để phẩn ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu
thụ sản phẩm. TK 6421 có kết cấu:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 17
 Bên Nợ:
- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
 Bên Có:
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí hàng bán vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
 TK 6421 không có số dƣ cuối kỳ.
 TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Tài khoản 6422 có kết cấu:
 Bên Nợ:
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, số dự
phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp việc làm.
 Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phi quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
 TK 6422 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Phƣơng pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh đƣợc hạch toán bằng
sơ đồ 1.5.
1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Chứng từ sử dụng kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 18
TK111,112,152,... TK 6421,6422 TK111,112,152...
TK133
Các khoản thu
Chi phí vật liệu, công cụ
giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các
khoản trích theo lƣơng
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
TK142,242,335,...
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc
TK 352
TK 133 Hoàn nhập dự
Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ
phòng phải trả
nếu đƣợc tính vào chi phí quản lý kinh doanh
TK111,112,333,...
Chi phí bảo hành, thuế, phí,
lệ phí tính vào chi phí quản lý kinh doanh
TK111,112,141,331,...
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
b)Tài khoản sử dụng kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
 Bên Nợ phản ánh:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 19
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
 Bên Có phản ánh:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia.
- Tiền lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá đối hoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ
bản.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
 TK 515 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a) Chứng từ sử dụng kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
b) Tài khoản sử dụng kế toán chi phí hoạt động tài chính
 TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Dùng để phán ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính.
 Bên Nợ phản ánh:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ.
- Chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 20
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ
XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
 Bên Có phản ánh:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh
trong kỳ sang tài khảon 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
 TK 635 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động tài chính
Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.6 và sơ đồ 1.7.
TK 911 TK 515 TK111,112
Lãi chứng khoán,
lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ
TK121,128
K/c doanh thu Lãi các khoản
tài chính đầu tƣ
TK 413
Kết chuyển
chênh lệch tỷ giá
Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác
a) Chứng từ sử dụng kế toán thu nhập khác
- Phiếu thu.
- Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác có liên quan
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 21
TK111,112,242,335 TK 635 TK 911
Trả lãi tiền vay, phân bổ chi phí K/c chi phí
lãi mua hàng trả chậm, trả góp tài chính
TK 121,221,222
223,228
Lỗ về các khoản đầu tƣ
TK111,112
Tiền thu về bán Chi phí hđ liên
các khoản đầu tƣ doanh, liên kết
TK1591,229 TK1591,229
Lập dự phòng Hoàn nhập số chênh lệch
giá đầu tƣ tài chính dự phòng giảm giá đầu tƣ
TK 413
K/c lỗ chênh
lệch tỷ giá
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
b) Tài khoản sử dụng trong kế toán thu nhập khác
 TK 711:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
 Bên Nợ phản ánh:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có phản ánh:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
 TK 711 không có số dƣ cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 22
1.2.6.2. Kế toán chi phí khác
a) Chứng từ sử dụng kế toán chi phí khác
- Phiếu chi.
- Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác có liên quan.
b) Tài khoản sử dụng kế toán chi phí khác
 TK 811: Chi phí khác
Tài khoản 811 dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ do
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các
doanh nghiệp.
 Bên Nợ phản ánh:
- Các khoản chi phí khác phát sinh.
 Bên Có phản ánh:
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
 TK 811 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán trong kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát
bằng sơ đồ 1.8 và sơ đồ 1.9 dƣới đây:
TK 3331 TK 711 TK111,112
Số thuế GTGT Thu nhập thanh lý nhƣợng bán
phải nộp (theo pp trực tiếp) TSCĐ
TK 3331
Thuế GTGT
(theo pp khấu trừ)
TK 911 TK331,338
K/c thu nhập khác Xóa nợ các khoản
nợ không xác định đƣợc chủ
TK152,156
Đƣợc biếu, tài trợ
Sơ đồ 1.8. Kế toán thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 23
TK211,213 TK 811 TK 911
Nguyên Giá trị còn lại
giá TK 214
GTHM
TK111,112
Chi phí phát sinh cho thanh K/c chi phí khác
lý, nhƣợng bán
TK 133
Thuế GTGT
TK 333
Các khoản tiền bị phạt
thuế, truy nộp thuế
TK111,112
Các khoản tiền bị phạt do
vi phạm HĐKT, pháp luật
Sơ dồ 1.9. Kế toán chi phí khác
1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.7.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh
- Phiếu kế toán.
1.2.7.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh
 TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phán ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
 Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của
doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
 Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập
doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 24
 Bên Nợ phản ánh:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, cho các bên
tham gia liên doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
 Bên Có phản ánh:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ.
- Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
 Số dƣ bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý đƣợc.
 Số dƣ bên Có là số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng.
1.2.7.3. Phương pháp hạch toán trong kế toán xác định kết quả kinh doanh
Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát bằng
sơ đồ 1.10.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 25
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn hàng bán TK5211,5212,5213
Kết chuyển các
khoản giảm trừ
TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần
TK 642 TK515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động
quản lý kinh doanh tài chính, thu nhập khác
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí khác Nếu lỗ
TK 821
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
Nếu lãi
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.8. Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp
Các hình thức ghi sổ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 gồm 4 hình thức sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.2.8.1. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật
ký chung
Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 26
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Ghi hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
1.2.8.2. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật
ký - Sổ cái
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký -
Sổ cái.
Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng
này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ
đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dƣ
cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ cái (Sơ đồ 1.12).
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,...
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ nhật ký đặc biệt
SỔ CÁI TK 511,632,... Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 27
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
1.2.8.3. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Chứng
từ ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái.
Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào
Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh (Sơ đồ 1.13)
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,
Giấy báo có,...
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Sổ quỹ
NHẬT KÝ - SỔ CÁI Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 28
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.2.8.4. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán
trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng,
biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mền kế toán.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Thực hiện các thao tác để in
báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ
kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp
lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay (Sơ đồ 1.14)
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,...
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi
sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ Cái TK 511,632,...
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ, thẻ
kế toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 29
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
1.3. Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tƣ
133/TT-BTC
Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Bộ tài chính đã ban hành Thông tƣ 133/TT-
BTC, hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghệp vừa và nhỏ (thay thế Quyết
định 48/2006/BTC ban hành ngày 14/09/2006) có hiệu lực từ 01/01/2017.
 Về đơn vị tiền tệ áp dụng trong doanh nghiệp: Ngoài VND, Thông tƣ
133ử dụng một ngoại tệ để ghi sổ.
 Tài khoản:
- Bỏ tài khoản: TK1113,1123; TK142; TK171; TK221; TK244;
TK311; TK 351; TK315.
- Sửa tài khoản:
TK121: Đầu tƣ tài chính ngắn hạn -> Chứng khoán kinh doanh. TK
121 có thêm 2 tài khoản cấp 2: TK1211, TK 1212
TK242: Chi phí trả trƣớc dài hạn -> Chi phí trả trƣớc
TK341: Vay nợ dài hạn -> Vay và nợ cho thuê tài chính (TK3411,
3412).
- Thêm tài khoản: TK128 (TK1281, TK1288), TK136 (TK1361,
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, Giấy báo
có,...
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 30
TK1368), TK1386, TK151, TK343, TK 344, TK336, thêm TK cấp 2 cho TK
352 (TK3521, 3522, 3523, 3524).
- Thay thế TK 159: Các khaorn dự phòng bằng TK229: Dự phòng tổn
thất tài sản.
 Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản: nếu QĐ 48 quy định chi
tiết
các bút toán định khaorn thì TT 133 chỉ quy định nguyên tắc kế toán và
không hƣớng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực
hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ.
 Báo cáo tài chính: QĐ 48 quy định rõ biểu mẫu BCTC và doanh
nghiệp
phải áp dụng trong khi TT 133 doanh nghiệp đƣợc lựa chọn biểu mẫu BCTC
theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt theo ngắn hạn
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 31
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CHƢƠNG TRÌNH
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
2.1.1. Thông tin của Công ty Cổ phần Chương Trình
Công ty CP Chƣơng Trình là doanh nghiệp đƣợc chính thức thành lập
vào năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch
đầu tƣ Tỉnh Quảng Ninh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 27/5/2008.
- Tên tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Chƣơng Trình
- Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Chƣơng Trình
- Địa điểm giao dịch: Hiện nay chuyển thành 225 - Đƣờng Lê Lợi -
Phƣờng Quảng Yên - Thị xã Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh
- Tel: (033)3875332 Fax : (033)3875332
- Mã số thuế: 5700860698
- Số đăng ký kinh doanh: 2203001413
-Tổng vốn điều lệ: 1.700.000.000VND (Một tỷ bẩy trăm triệu đồng Việt
Nam) (Tính từ ngày 31/1/2009).
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chương Trình
Công ty CP Chƣơng Trình là doanh nghiệp đƣợc chính thức thành lập
vào năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch
đầu tƣ Tỉnh Quảng Ninh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 27/5/2008.
Trong quá trình hình thành và phát triển, công ty đã gặp không ít khó
khăn. Tuy nhiên, tập thể cán bộ công nhân viên đã không ngừng nỗ lực vƣợt
qua những trở ngại không lƣờng để đạt đƣợc một số thành công nhất định
nhƣ ngày hôm nay.
Công ty đã thực hiện vận chuyển cho nhiều công trình xây dựng có quy
mô lớn của Nhà nƣớc. Công ty luôn chủ động trong việc áp dụng những
công nghệ hiện đại, cùng với đội ngũ nhân viên lành nghề và máy móc,
trang thiết bị tiên tiến. Trong những năm qua, nhiều công trình xây dựng do
Công ty cung cấp dịch vụ đƣợc chủ đầu tƣ đánh giá cao về chất lƣợng cũng
nhƣ kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 32
Trong nền kinh tế khó khăn hiện nay, công ty đang dần cố gắng khắc
phục những khuyết điểm mà bản thân công ty thấy thiếu sót và chƣa đạt
đƣợc; cùng với sự thay đổi là những nỗ lực hoàn thiện công tác tổ chức quản
lý và đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo các nhân viên lành
nghề, có kĩ thuật và trình độ chuyên môn cao. Nâng cao khả năng về vốn
hơn nữa để có khả năng đáp ứng nhiều công trình.
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
Công ty đƣợc thành lập trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cung
cấp dịch vụ xây dựng, bao gồm: sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng, khí đốt;
vận tải hàng hóa công cộng thủy, bộ; san lấp mặt bằng; cho thuê máy móc thiết
bị.
Công ty CP Chƣơng Trình đã đƣợc cấp giấy chứng nhận kinh doanh với
những ngành nghề sau:
- Chuyên nhập và cung cấp vật tƣ xây dựng, chất đốt.
- Vận tải hàng hóa công cộng thủy bộ.
- San lấp mặt bằng.
- Cho thuê máy móc thiết bị.
Trong đó lĩnh vực đem lại doanh thu chính của công ty là nhập, cung cấp
vật tƣ xây dựng.
Hiện nay công ty đang phân phối rộng rãi tới mọi gia đình, cửa hàng, công
trình và một số khu vực trên miền Bắc. Trong vài năm gần đây, công ty đã và
đang phấn đấu để đạt đƣợc những kế hoạch và mục tiêu đặt ra. Tiêu biểu là một
số công trình lớn đòi hỏi sự công nghệ và tiềm lực tốt nhƣ các công trình quốc
gia: xây dựng những tuyến đƣờng quốc lộ mở rộng, công trình thủy đập, ke bờ
cho dân chúng. Càng ngày, công ty càng dành đƣợc nhiều sự uy tín từ ngƣời dân
và những công trình khác, vì vậy đây sẽ dần trở thành điểm mạnh cho công ty
trong việc kinh doanh với nền kinh tế hiện nay.
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
Cơ cấu tổ chức bố máy quản lý của công ty theo kiểu Trực tuyến - tham
mƣu. Giám đốc công ty trực tiếp điều hành các phòng ban Tài chính - Kế toán,
Kế hoạch và Tổ chức hành chính.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 33
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy quản lý của công ty
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN
+ Giám đốc: Là ngƣời có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nƣớc, là
ngƣời lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Sắp xếp bổ
nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu thực hiện từng giai
đoạn, công việc. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với
nhà nƣớc. Định hƣớng chiến lƣợc và từng bƣớc thực hiện xây dựng Công ty ổn
định, phát triển lâu dài.
+ Phòng kế toán: Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh,
quản lý các phƣơng thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho
phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả. Có nhiệm vụ là giúp ban giám đốc chỉ
đạo về các nghiệp vụ của công tác tài chính kế toán nhƣ sau:
- Thực hiện việc kế toán, thống kê, và các hoạt động nhằm quản lý tiền,
hàng.
- Chỉ đạo quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, tạo nguồn vốn phục vụ cho
công tác kinh doanh.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của bộ tài
chính, thay mặt công ty giải quyết các nghĩa vụ, trách nhiệm với nhà nƣớc, phối
hợp với các phòng ban trong công ty để làm tốt công việc kinh doanh của công
ty.
+ Phòng hành chính: Là phòng chịu trách nhiệm thực hiện các công việc
hành chính của công ty, là trung tâm liên lạc thông tin của cả công ty, có nhiệm
vụ bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh của các phòng ban, tham
mƣu cho ban giám đốc về quản lý, sắp xếp và điều chuyển nhân sự, thực hiện
chi trả cho các khách hàng và phân phối tiền lƣơng cho cán bộ nhân viên trong
công ty. Phòng hành chính có vai trò quan trọng trong việc tạo hình ảnh của
công ty trong mắt khách hàng do có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng.
Giám đốc công ty
Phòng
kế toán
Phòng
hành
chính
Phòng
nhân sự
Phòng kinh
doanh
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 34
Ngoài các chức năng đã đƣợc tổ chức thành các phòng ban riêng, các chức
năng khác của công ty đƣợc phân bổ một cách hợp lý vào các phòng ban, đồng
thời có sự phối hợp thực hiện chức năng, những công việc quan trọng đƣợc giám
đốc trực tiếp quyết định hoặc ủy quyền quyết định. Sự điều chỉnh này phù hợp với
quy mô nhỏ của công ty và đặc trƣng của các công ty thƣơng mại. Với cách tổ
chức này, công ty có thể tinh giảm tối đa bộ máy nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc yêu
cầu công việc.
+ Phòng nhân sự: Là một trong những phòng ban điều chỉnh nhân sự
trong công ty, là nơi tiếp nhận các hồ sơ của nhân viên và những ngƣời tuyển
vào làm, cũng là nơi đào tạo những nhân viên mới với những công việc cụ thể
và kỹ năng cần có trong công việc của mình. Bộ phận phòng ban này sẽ giúp
cho giám đốc quyết định hoặc ủy quyền quyết định, lựa chọn và tuyển dụng
những ngƣời có năng lực và phù hợp nhất với công việc cần giao. Đồng thời
phòng ban cũng phối hợp với những phòng ban khác về những kỹ năng cần có
trong công việc hàng ngày và huấn luyện, chỉ đạo cho những nhân viên đƣợc
biết để hoàn thành công việc một các tốt nhất và hiệu quả nhất.
+ Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh
của công ty, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của công
ty, kí kết các hợp đồng với khách hàng. Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tƣ thiết bị,
theo dõi và hƣớng dẫn lái xe thực hiện công việc và các quy định của công ty.
2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
* Về thuận lợi:
- Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, tinh thần trách nhiệm cao với công
việc, là những nhân viên trẻ và chăm chỉ.
- Nhập các nguyên liệu, hàng hóa đảm bảo chất lƣợng tốt .
- Những đối tác của công ty đều là những doanh nghiệp, những cá nhân có uy
tín.
- Luôn giao hàng đúng hạn và tận tình với khách hàng.
* Về khó khăn:
- Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm,
tạo điều kiện của các ban ngành địa phƣơng. Tuy nhiên, Công ty cũng phải
đƣơng đầu với những khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trƣờng có sự cạnh tranh
gay gắt giữa các thành phần kinh tế, đó là những vấn đề không thể tránh khỏi
của Công ty trong lĩnh vực chiếm lĩnh thị trƣờng và cạnh tranh.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 35
2.2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
2.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty
Phòng Tài chính - kế toán là trung tâm cung cấp thông tin về sự vận động
của tài sản, các thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty, cũng nhƣ hiệu quả
sử dụng vốn. Đây là căn cứ giúp cho ban lãnh đạo giải quyết kịp thời, đúng đắc
để kinh doanh có hiệu quả.
Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty theo mô hình kế toán tập trung.
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Chương Trình
Với công tác nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau:
Kế toán trƣởng: Kiêm kế toán tổng hợp và tham mƣu cho Giám đốc về
hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán trƣởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân
tích kết quả kinh doanh để giúp ban giám đốc ra quyết định và có biện pháp
đúng đắn trong sản xuất kinh doanh. Đồng thời, kế toán trƣởng còn phụ trách
quyết toán thuế, tiến hành thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, các chứng từ
kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Kế toán mua hàng, bán hàng: Phụ trách tình hình nhập kho, xuất kho, tồn
kho, tình hình sử dụng công cụ dụng cụ, thực hiện báo cáo kịp thời. Theo dõi tình
hình bán hàng hóa, đồng thời theo dõi công nợ phải thu của khách hàng trên tài TK
131.
Kế toán tiền lƣơng, vốn bằng tiền: Thực hiện kế toán tiền lƣơng, quản
lý quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, thực hiện chi trả lƣơng
thƣởng cho nhân viên, lao động trong Công ty. Lập báo cáo thu chi hàng ngày,
báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo yêu cầu của giám đốc.
Thủ quỹ: Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt.
Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ
quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Kiêm kế toán tổng hợp)
Kế toán mua
hàng, bán hàng
kKế toán tiền lƣơng,
vốn bằng tiền
fgThủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 36
2.2.2. Hình thức ghi sổ và các chính sách của Công ty Cổ phần Chương
Trình
2.2.2.1. Hình thức ghi sổ tại Công ty Cổ phần Chương Trình
Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn chứng từ, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh
đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội
dung kinh tế để ghi vào sổ cái từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó lập các sổ
khác có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ để tính ra tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, tính ra tổng số tiền bên nợ,
tổng số tiền bên có của các tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái, lập các sổ
chi tiết và tổng hợp, từ đó lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp
đúng số liệu khớp đúng trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập
báo cáo tài chính (Sơ đồ 2.3)
Ghi chú: Ghi ngày tháng
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
2.2.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
đƣợc ban hành vào ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về
việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Phƣơng pháp tính giá xuất công cụ, hàng hóa: Theo phƣơng pháp bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SSổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
fBảng tổng hợp chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 37
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
- Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp thẻ song song.
- Phƣơng pháp tính thuế: Theo phƣơng pháp khấu trừ.
- Phƣơng pháp khấu hao: Theo phƣơng pháp khấu hao đều.
2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.3.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình
- Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán viết hóa đơn
GTGT thành 3 liên:
+ Liên 1 (màu tím): liên gốc lƣu lại quyển hóa đơn.
+ Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa và ghi sổ
kế toán tại đơn vị khách hàng.
+ Liên 3 (màu xanh): lƣu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ có liên quan khác.
2.3.1.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình
Tài khoản đƣợc sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại công ty:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
2.3.1.3. Sổ sách sử dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
2.3.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Đối với hoạt động bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán (nếu có)
hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho viết
phiếu xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán làm căn cứ viết hóa đơn GTGT.
Hàng ngày, căn cứ vào háo đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo có, kế toán
vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 511.
Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối
số phát sinh lập báo cáo tài chính.
Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty Cổ phần Chƣơng Trình đƣợc mô tả qua sơ đồ 2.4.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 38
Ghi chú: Ghi ngày tháng
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
2.3.1.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 11/11/2016, Công ty bán 18 m3
cát nền, 16m3
bê tông và 29 m3
đá 1x2 với đơn giá là 150.000đ/m3
, 410.000đ/m3
, 210.000đ/m3
cho Công ty
TNHH một thành viên Kim Phong theo hóa đơn GTGT số 0000118. Đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1), phiếu thu (Biểu 2.2), kế toán vào
Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ cái TK 511 (Biểu 2.4).
fHóa đơn GTGT, phiếu
thu, giấy báo có
rSổ nhật ký chung
fSổ cái 511
tBảng cân đối số
phát sinh
tBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 39
Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000118
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/11P
Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Số: 0000118
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH
Mã số thuế: 5700860698
Địa chỉ: Số 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.3875332
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Tiến Luật
Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Kim Phong
Mã số thuế: 5701737513
Địa chỉ: Số 244 Tầng 2 Trần Khánh Dƣ - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên
STT
Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Cát nền m3
18 150.000 2.700.000
2 Cát bê tông m3
16 410.000 6.560.000
3 Đá 1x2 m3
29 210.000 6.090.000
Cộng tiền hàng 15.350.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.535.000
Tổng cộng tiền thanh toán 16.885.000
Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu tám trăm tám mƣơi lăm nghìn đồng
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 40
Biểu 2.2. Phiếu thu số 35
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: 01 -TT
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU Quyền số:
Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Số: 54
Nợ: 111
Có: 511
Có: 3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền:.......... Nguyễn Tiến Luật....................................................
Địa chỉ: .........................Công ty CP Chƣơng Trình.....................................................
Lý do nộp: ................Thu tiền bán hàng HĐ số 0000118............................................
Số tiền: ....16.885.000 ....................... (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu tám trăm tám
mươi lăm nghìn đồng ..................................Kèm theo:…….................Chứng từ gốc.
Ngày 11 tháng 11 năm 2016
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Kèm theo:..........01............Chứng từ gốc.........HĐTGTGT Số 0000118....................
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời sáu triệu tám trăm tám mƣơi lăm nghìn
đồng
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):........................................................................
+ Số tiền quy đổi:.........................................................................................................
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 41
Biểu số 2.3. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
06/11 PC126 06/11
Dịch vụ viễn thông
tháng 10
6422 338.681
1331 33868
111 372549
... ... ... ... ... ...
11/11 PT054 11/11
Thu tiền bán cát theo
HĐ 0000118
111 16.885.000
511 15.350.000
3331 1.535.000
... ... ... ... ... ...
18/11
HĐ
0000122
18/11
Doanh thu bán đá 1x2,
cát trung hà, cát sông
Hồng, cát bê tông
131 60.830.000
511 55.300.000
3331 5.530.000
... ... ... ... ... ...
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá
632 52.731.214
156 52.731.214
... ... ... ... ... ...
27/11 UNC024 27/11 Phí SMS
6422 55.000
1121 55.000
... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 42
Biểu số 2.4. Sổ cái TK 511
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: TK 511
Năm: 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
... ... ... ... ... ... ...
11/11 PT055 11/11
Thu tiền bán cát theo HĐ
0000118
111 15.350.000
... ... ... ... ... ... ...
18/11 HĐ
0000122
18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát
trung hà, cát sông Hồng, cát
bê tông
131 60.380.000
... ... ... ... ... ... ...
21/11 HĐ
0000124
27/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát
trung hà, cát sông Hồng, cát
bê tông
131 54.550.000
... ... ... ... ... ... ...
27/11 PT064 27/11 Doanh thu bán cát vàng, cát
xây trát, đá 1x2, đá 4x6
111 14.400.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển DTBH 911 6.251.841.514
Số phát sinh năm 6.251.841.514 6.251.841.514
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 43
2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Chương Trình
Hiện tại, để tính giá hàng xuất kho, công ty sử dụng phƣơng pháp bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập.
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng tại công ty
- Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập thành 3 liên. Sau khi
lập phiếu xong, ngƣời lập phiếu và kế toán trƣởng ký và chuyển cho Giám đốc
duyệt, rồi giao cho ngƣời nhận phiếu xuống kho nhận hàng.
Sau khi xuất kho thủ quỹ ghi rõ ngày, tháng, năm xuất kho, cùng ngƣời
nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu.
Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập phiếu.
Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi
vào sổ kế toán.
Liên 3: Giao cho ngƣời nhận hàng.
2.3.2.2. Tài khoản sử dụng tại công ty
- Kế toán sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán.
2.3.2.3. Sổ sách sử dụng tại công ty
- Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 632
2.3.2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty
Theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn, trị giá thực tế hàng xuất kho đƣợc
tính bằng cách:
Sau mỗi lần nhập hàng, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn
kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất để
tính trị giá xuất:
Trị giá thực tế
hàng xuất kho
=
Số lượng hàng xuất
kho
*
Đơn giá bình quân gia
quyền sau mỗi lần nhập
2.3.2.5. Ví dụ minh họa
Tiếp ví dụ 1 trang 36.
* Cách tính giá xuất kho của Cát nền (Biểu 2.5):
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 44
Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập
=
Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần
nhập
* Đơn giá xuất Cát nền ngày 11/11:
Đơn giá bình quân =
4.970.000
= 142.000
35
Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình:
Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 2.8), kế toán vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp
các tài khoản (Biểu 2.6) (Biểu 2.7). Sổ nhật ký chung (Biểu 2.9), Sổ cái TK 632
(Biểu 2.10), và các sổ sách khác có liên quan.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 45
Biểu 2.6. Sổ chi tiết vật liệu, CCDC
Đơn vị: CTY CP CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên
Mẫu số S07 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DC
Năm 2016
TK: 156 Tên kho:....
Tên nguyên vật liệu: Cát nền
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƢ
Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL TT SL TT SL TT
Số dƣ đầu kỳ 102.919 945 96.570.495
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
NK093 11/11 Mua cát nền 331 142.000 35 4.970.000 35 4.970.000
XK084 11/11 Xuất bán cát nền 632 142.000 18 2.556.000 17 2.414.000
XK085 12/11 Xuất bán cát nền 632 142.000 17 2.414.000
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát sinh 7.718 986.440.609 7.030 900.485.034
Số dƣ cuối kỳ 1.633 182.526.070
Ngày tháng năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 46
Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, CCDC
Đơn vị: CTY CP CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên
Mẫu số S07 - DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP
Năm 2016
Tên vật
liệu
ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
SL TT SL TT SL TT SL TT
Cát bê tông m3
1.258 289.020.742 2.600 794.764.196 3.822 1.072.166.772 36 11.618.166
… … … … … … …. … … …
Cát nền m3
945 96.570.495 7.718 986.440.609 7.030 900.485.034 1.633 182.526.070
… … … … … … … … … …
Đá 2x4 m3
454 85.348.628 2.042 413.380.249 2.341 466.091.843 155 32.637.034
… … … … … … … … … …
Cộng 68.272 4.022.204.451 21.809 4.361.160.568
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 47
Biểu 2.8. Phiếu xuất kho số
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Nợ: 632
Số: XK084 Có: 156
- Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH một thành viên Kim Phong
- Địa chỉ (bộ phận): Số 244 Tầng 2 Trần Khánh Dƣ - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên
- Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Công ty TNHH một thành viên Kim Phong theo hóa
đơn 0000118
-Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm:
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B D 1 2 3 4
1 Cát nền m3 18 142.000 2.556.000
2 Cát bê tông m3 16 404.000 6.464.000
3 Đá 1x2 m3 29 205.277,8 5.953.056
Cộng 14.973.056
-Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn không trăm
lăm mươi sáu đồng
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày tháng năm 2016
Ngƣời lập
phiếu
Ngƣời nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 48
Biểu số 2.9. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
06/11 PC126 06/11
Dịch vụ viễn thông
tháng 10
6422 338.681
1331 33868
111 372549
... ... ... ... ... ...
11/11 PT054 11/11
Thu tiền bán cát, đá
theo HĐ 0000118
111 16.885.000
511 15.350.000
3331 1.535.000
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá
632 14.973.056
156 14.973.056
... ... ... ... ... ...
18/11
HĐ
0000122
18/11
Doanh thu bán đá 1x2,
cát trung hà, cát sông
Hồng, cát bê tông
131 60.830.000
511 55.300.000
3331 5.530.000
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá
632 52.731.214
156 52.731.214
... ... ... ... ... ...
27/11 UNC024 27/11 Phí SMS
6422 55.000
1121 55.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 49
Biểu số 2.10. Sổ cái TK 632
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: TK 632
Năm: 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
... ... ... ... ... ... ...
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 156 14.973.056
... ... ... ... ... ... ...
15/11 XK086 15/11 Giá vốn bán đá hộc 156 105.610.000
... ... ... ... ... ... ...
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 156 52.731.214
... ... ... ... ... ... ...
21/11
XK089 21/11
Giá vốn bán đá 1x2,
cát trung hà, cát sông
hồng, cát bê tông
156 53.340.522
... ... ... ... ... ... ...
27/11 XK093 27/11
Giá vốn bán cát vàng,
cát xây trát, đá 1x2,
đá 4x6
156 13.843.444
... ... ... ... ... ...
31/12 PKT126 31/12
Cuối năm kết chuyển
giá vốn hàng bán
911 4.361.160.568
Số phát sinh năm 4.361.160.568 4.361.160.568
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 50
2.3.3.Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chương Trình
2.3.3.1. Chứng từ sử dụng tại công ty
- Phiếu chi.
- Phiếu kế toán.
- Bảng tính lƣơng.
- Hóa đơn GTGT.
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng tại công ty
- TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
+ TK 6421 - Chi phí bán hàng.
+ TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.3.3.3. Sổ sách sử dụng tại công ty
- Sổ nhật ký chung
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ cái 642
2.3.3.4. Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty
Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Chƣơng Trình đƣợc khái quát theo sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty
Hóa đơn GTGT, PC, bảng lƣơng và
các khoản trích theo lƣơng,...
SSổ nhật ký chung
aSổ cái 642
dBảng cân đối số phát sinh
sBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 51
2.3.3.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ 2: Ngày 06/11/2016 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông
tháng 10, số tiền 915.300 đ (chƣa thuế GTGT 10%).
Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng
Trình nhƣ sau:
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Biểu 2.11) viết phiếu chi (Biểu 2.12). Sau
đó, kế toán tiến hành hạch toán các nghiệp vụ đó vào Sổ nhật ký chung (Biểu
2.13) và sổ cái (Biểu 2.14).
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 52
Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0953749
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT) Mẫu số: 01GTKT3/001
Liên 2: Giao cho ngƣời bán Ký hiệu: AA/11P
Ngày 06 tháng 11 năm 2016 Số: 0953749
Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT-Quảng Ninh-Chi nhánh tổng công ty dịch vụ
viễn thông
Mã số thuế: 0106869738-053
Địa chỉ: Số 1 đƣờng 25/4, Phƣờng Bạch Đằng, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Họ khách hàng (Customer’s name): Công ty cổ phần Chƣơng Trình
Địa chỉ (Address): Số 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh
Số thuê bao (Subscriber Number): 3875332 Mã số (Code): 1300875332-131000003
Hình thức thanh toán(Kind of Payment): TM MST: 5 7 0 0 8 6 0 6 9 8
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
1
Dịch vụ viễn thông
tháng 10/2016
915.300
Cộng tiền dịch vụ (Total)(1): 915.300
Thuế suất GTGT (VATrate): 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 91.530
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)(1+2): 1.006.830
Số tiền viết bằng chữ (In words): Một triệu không trăm linh sáu nghìn tám trăm ba mươi đồng
Singnature Valid
Ký bởi:Trung tâm kinh doanh VNPT-Quảng
Ninh-Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn
thông
Ký ngày: 06/11/2016
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 53
Biểu 2.12. Phiếu chi số 128
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: 01 -TT
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI Quyền số:
Ngày 06 tháng 11 năm 2016 Số: 128
Nợ: 6422
Có: 1331
Có: 111
Họ và tên ngƣời nộp tiền: ........................Đỗ Cao Thắng..............................................
Địa chỉ: .................Công ty CP Chƣơng Trình.............................................................
Lý do nộp: ........Dịch vụ viễn thông tháng 10.............................................................
Số tiền: ....1.006.830....................... (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm linh sáu
nghìn tám trăm ba mƣơi đồng
Kèm theo: ..........Chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 11 năm 2016
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký,họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
đóng dấu)
Kèm theo:..........01............Chứng từ gốc.........HĐTGTGT Số 0953749
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm linh sáu nghìn tám trăm
ba mƣơi đồng……………………………………………………………………...
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):..........................................................................
+ Số tiền quy đổi:..........................................................................................................
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 54
Biểu 2.13. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet
6422 150.000
1331 15.000
111 165.000
... ... ... ... ... ...
06/03 PC029 06/03
Thanh toán tiền điện
thoại cố định
6422 94.494
1331 9.449 103.943
111
... ... ... .. ... ... ...
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá
632 14.973.056
156 14.973.056
... ... ... ... ... ...
06/11 PC128 06/11
Dịch vụ viễn thông
tháng 10
6422 915.300
1331 91.530
111 1.006.830
18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá
632 52.731.214
156 52.731.214
... ... ... ... ... ...
27/11 UNC024 27/11 Phí SMS
6422 55.000
1121 55.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 55
Biểu số 2.14. Sổ cái TK 642
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu: TK 642
Năm: 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
... ... ... ... ... ... ...
06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet 111 150.000
... ... ... ... ... ... ...
06/03 PC029 06/03
Thanh toán tiền điện
thoại cố định
111
94.494
... ... ... ... ... ... ...
06/11 PC128 06/11
Thanh toán tiền dịch vụ
viễn thông tháng 10
111
915.300
... ... ... ... ... ... ...
27/11 UNC024 27/11 Phí SMS 1121 55.000
... ... ... ... ... ... ...
30/11 PC135 30/11 Tiền lƣơng tháng 11 334 15.866.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12 PKT126 31/12
Cuối năm kết chuyển
CPQLKD
911 1.569.122.620
Số phát sinh năm 1.569.122.620 1.569.122.620
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 56
2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
Năm 2016 tại công ty Cổ phần Chƣơng Trình không phát sinh chi phí hoạt
động tài chính.
2.3.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty
Giấy báo có của ngân hàng
2.3.4.2. Tài khoản sử dụng tại công ty
Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng:
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
2.3.4.3 Sổ sách sử dụng tại công ty
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 515
2.3.4.4. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính đƣợc mô tả theo sơ đồ
sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty
2.3.4.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ: Ngày 25/11/2016 Công ty nhận lãi tiền gửi T11/2016 của ngân
hàng NN & PT NT Việt Nam, số tiền 10.542
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty nhƣ sau:
Kế toán căn cứ vào Giấy báo có (Biểu 2.15) sau đó tiến hành lập Sổ nhật
ký chung (Biểu 2.16), Sổ cái (Biểu 2.17) các tài khoản liên quan.
Giấy báo nợ, Giấy báo có, Ủy nhiệm chi,
Phếu chi,...
saSổ nhật ký chung
eSổ cái TK 515
sBảng cân đối số phát sinh
ƣBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 57
Biểu 2.15. Giấy báo có số 63
GIẤY BÁO CÓ
Ngƣời nộp tiền: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Số: 063
Địa chỉ: Ngày: 25/11/2016
Lý do: Lãi tiền gửi Tài khoản: 1121
Số tài khoản đơn vị thụ hƣởng: 8002211031878
Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Quảng Ninh
Số tiền: 10.542 Loại tiền: VND
Số tiền bằng chữ: Mười nghìn năm trăm bốn mươi hai đồng chẵn
Diễn giải
Số tiền
nguyên tệ
(VND)
Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có
Lãi tiền gửi 10.542 10.542 1121 515
Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 58
Biểu 2.16. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet
6422 150.000
1331 15.000
111 165.000
... ... ... ... ... ...
06/03 PC029 06/03
Thanh toán tiền điện
thoại cố định
6422 94.494
1331 9.449 103.943
111
... ... ... .. ... ... ...
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá
632 14.973.056
156 14.973.056
... ... ... ... ... ...
06/11 PC128 06/11
Dịch vụ viễn thông
tháng 10
6422 915.300
1331 91.530
111 1.006.830
25/11 GBC063 25/11 Lãi tiền gửi
1121 10.542
515 10.542
... ... ... ... ... ...
27/11 UNC024 27/11 Phí SMS
6422 55.000
1121 55.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,
đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 59
Biểu số 2.17. Sổ cái TK 515
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu: TK 515
Năm: 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
... ... ... ... ... ... ...
25/10 GBC052 25/10 Lãi tiền gửi 1121 48.926
... ... ... ... ... ... ...
25/11 GBC063 25/11 Lãi tiền gửi 1121 10.542
... ... ... ... ... ... ...
25/12 GBC066 25/12 Lãi tiền gửi 1121 11.438
... ... ... ... ... ... ...
31/12 GBC074 31/12 Lãi tiền gửi 1121 9.780
... ... ... ... ... ... ...
31/12 PKT125 31/12
Cuối năm kết chuyển
DTHĐTC
911 438.600
Số phát sinh năm 438.600 438.600
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 60
2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chương
Trình
2.3.5.1. Chứng từ sử dụng tại công ty
-Phiếu kế toán
2.3.5.2. Tài khoản sử dụng tại công ty
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
- TK421: Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối
2.3.5.3. Sổ sách sử dụng tại công ty
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK liên quan nhƣ: Sổ cái TK 511, Sổ cái TK 515, Sổ cái TK 632,
Sổ cái TK 642, Sổ cái TK 911
2.3.5.4. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Ghi chú:
Ghi cuối kỳ
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Chương Trình
2.3.5.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ: Xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2016.
gBút toán kết chuyển
dSổ Nhật ký chung
sSổ cái TK 911, 421, 821
dBảng cân đối số phát sinh
sBÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 61
TK 632 TK 911 TK511
4.361.160.568 6.251.841.514
TK 642 TK 515
1.569.122.620 438.600
TK 3334 TK 821
64.399.385 64.399.385
TK 421
257.597.541
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Chƣơng trình năm 2016
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 62
Biểu 2.18. Phiếu kế toán số 125
Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Số: 125
STT Nội dung
TK
nợ
TK
có
Số tiền
Chi tiết TK
TK
nợ
TK
có
Số
tiền
1
Cuối năm kết
chuyển doanh thu
bán hàng
511 911 6.251.841.514
2
Cuối năm kết
chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
515 911 438.600
Cộng 6.252.280.114
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 63
Biểu 2.19. Phiếu kế toán số 126
Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Số: 126
STT Nội dung
TK
nợ
TK
có
Số tiền
Chi tiết TK
TK
nợ
TK
có
Số
tiền
1
Cuối năm kết
chuyển giá vốn
hàng bán
632 911 4.361.160.568
2
Cuối năm kết
chuyển chi phí quản
lý kinh doanh
642 911 1.569.122.620
Cộng 5.930.283.188
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 64
Biểu 2.20. Phiếu kế toán số 127
Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Số: 127
STT Nội dung
TK
nợ
TK
có
Số tiền
Chi tiết TK
TK
nợ
TK
có
Số
tiền
1 Thuế TNDN 821 3334 321.996.926
Cộng 321.996.926
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 65
Biểu 2.21. Phiếu kế toán số 128
Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Số: 127
STT Nội dung
TK
nợ
TK
có
Số tiền
Chi tiết TK
TK
nợ
TK
có
Số
tiền
1
Chi phí thuế
TNDN
911 821 64.399.385
2
Cuối năm kết lãi
hoạt động kinh
doanh
911 421 257.597.541
Cộng 321.996.926
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 66
Biểu 2.22. Sổ nhật ký chung
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet
6422 150.000
1331 15.000
111 165.000
... ... ... ... ... ...
06/03 PC029 06/03
Thanh toán tiền điện
thoại cố định
6422 94.494
1331 9.449 103.943
111
... ... ... .. ... ... ...
11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá
632 14.973.056
156 14.973.056
... ... ... ... ... ...
31/12 PKT125 31/12
Cuối năm kết chuyển
doanh thu bán hàng
511 6.251.841.514
515 438.600
911 6.252.280.114
31/12 PKT126 31/12
Cuối năm kết chuyển
chi phí
632 4.361.160.568
642 1.569.122.620
911 5.930.283.188
31/12 PKT127 31/12
Cuối năm kết chuyển
chi phí thuế TNDN
911 64.399.385
821 64.399.385
31/12 PKT127 31/12
Cuối năm kết chuyển lãi
hoạt động kinh doanh
911 257.597.541
421 257.597.541
Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 67
Biểu số 2.23. Sổ cái TK 911
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu: TK 911
Năm: 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
31/12 PKT125 31/12
Cuối năm kết chuyển
doanh thu bán hàng
511
6.251.841.514
31/12 PKT125 31/12
Cuối năm kết chuyển
DTHĐTC
515
438.600
31/12 PKT126 31/12
Cuối năm kết chuyển
GVHB
632 4.361.160.568
31/12 PKT126 31/12
Cuối năm kết chuyển
chi phí kinh doanh
642 1.569.122.620
31/12 PKT127 31/12
Cuối năm kết chuyển
CP thuế TNDN
821 64.399.385
31/12 PKT127 31/12
Cuối năm kết chuyển lãi
HĐKD
421 257.597.541
Số phát sinh năm 6.252.280.114 6.252.280.114
Số dƣ cuối kỳ
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 68
Biểu số 2.23. Sổ cái TK 421
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên TK: Lợi nhuận chƣa phân phối
Số hiệu: TK 421
Năm: 2016
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 236.456.357
Số phát sinh
31/12 PKT127 31/12
Cuối năm kết
chuyển lãi HĐKD
911 257.597.541
Số phát sinh năm 257.597.541
Số dƣ cuối kỳ 494.053.898
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 69
CHƢƠNG 3:
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH
3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty,
em nhận thấy công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ đúng chế độ của Nhà
nƣớc, phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty. Hiện nay trong quá trình
hạch toán cũng không cứng nhắc, dập khuôn mà luôn đƣợc cải tiến cho phù hợp
với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của công ty, dựa trên cơ sở chế độ kế toán
hiện hành. Tuy nhiên công tác kế toán tại công ty vẫn chƣa hoàn toàn hợp lý.
3.1.1. Ưu điểm
 Về công tác kế toán nói chung
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ. Quy trình làm việc
của bộ máy kế toán khoa học, hợp lý, đội ngũ cán bộ kế toán là ngƣời có kinh
nghiệm, chuyên môn, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc.
Về trình tự hạch toán: Kế toán công ty đã áp dụng trình tự hạch toán theo
đúng chuẩn mực kế toán đã ban hành của Bộ tài chính. Điều đó giúp cho việc
ghi sổ kế toán đƣợc phù hợp, nhanh chóng, chính xác, phản ánh các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh đƣợc đúng đắn, kịp thời, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu
số liệu.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với
đặc điểm và điều kiện hiện tại của công ty. Quy định mở và ghi chép trên Sổ
Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tƣơng đối chặt chẽ và khoa học, đã kết hợp
rộng rãi việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo trình tự thời gian với
việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế.
Công ty luôn chấp hành đúng chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà
nƣớc, các chính sách giá, thuế, tổ chức mở sổ kế toán một cách phù hợp để phản
ánh tình hình biến động của Doanh thu, chi phí.
Tổ chức công tác hạch toán ban đầu: Các chứng từ đƣợc lập tại công ty đều
phù hợp với yêu cầu kinh tế phát sinh và yêu cầu pháp lý của nghiệp vụ. Các
chứng từ đƣợc lập ở tất cả các khâu có đầy đủ chữ ký đại diện của các bên có
liên quan, và một số sử dụng theo đúng mẫu quy định của BTC ban hành theo
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 70
quyết định QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trƣởng BTC. Trƣớc
khi đƣa vào lƣu trữ tất cả các chứng từ đƣợc sắp xếp, phân loại và hệ thống theo
nghiệp vụ kinh tế phát sinh và theo thứ tự thời gian. Với hệ thống chứng từ nhƣ
vậy, đã giúp cho quá trình luân chuyển chứng từ đƣợc dễ dàng hơn, tạo điều
kiện cho việc ghi sổ kế toán , đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời,
chính xác.
 Về công tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
- Về tổ chức kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán
hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp
thời, chính xác và đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu hiện nay là cơ sở
quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả của
từng loại hình dịch vụ để từ đó có kế hoạch đúng đắn theo hoạt động của Công
ty.
- Về việc xác định giá vốn hàng bán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ
và tính trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn phù hợp với
loại hình kinh doanh của Công ty.
- Về công tác kế toán chi phí: chi phí là một vấn đề quan trọng mà nhà
quản lý luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ nhằm tránh lãng phí.
Bởi vậy công tác hạch toán chi phí tại Công ty bƣớc đầu đảm bảo tính chính xác,
đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.
- Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác
định kế quả kinh doanh của Công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của ban
giám đốc trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty.
Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình
hình thực tế của Công ty.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ƣu điểm nêu trên công tác kế toán tại Công ty Cổ phần
Chƣơng Trình vẫn còn những tồn tại cần khắc phục.
*Công ty chưa mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng
bán.
Hiện nay, để hoạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, công ty
mời chỉ sử dụng sổ cái TK511 và sổ cái TK632 mà không sử dụng các sổ chi tiết
phục vụ cho các tài khoản này. Nhƣ vậy sẽ không cung cấp thông tin cho nhà
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 71
quản trị một cách cụ thể và đầy đủ để phục vụ cho công tác quản lý giúp ban
quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn.
*Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán.
Hàng ngày, Công ty phải sử lý số liệu hóa đơn, chứng từ rất nhiều, các mặt
hàng rất phong phú, có nhiều mã hàng nên việc quản lý rất khó khăn đặc biệt là
khi công ty chƣa có phần mềm kế toán mà mới chỉ sử dụng phần mềm Excel
cũng nhƣ ghi chép thủ công các nghiệp vụ phát sinh, điều đó dẫn đến việc lặp lại
chứng từ các nghiệp vụ dễ xảy ra hơn, khó quản lý hơn và phải phụ thuộc rất
nhiều đến trình độ tay nghề cũng nhƣ năng lực của kế toán viên. Vì vậy mà công
ty vẫn chƣa phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán,
chƣa tiết kiệm đƣợc thời gian lao động của nhân viên kế toán.
3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Đối với Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại,
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp vì nó có vai trò rất quan trọng. Thực trạng kế toán
nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng
tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chƣa thể đầy đủ nhiệm vụ của mình.
Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết doanh
nghiệp đó hoạt động ra sao, hiệu quả hay không hiệu quả. Đồng thời là cơ sở để
cho các cán bộ, lãnh đạo điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mình, để tăng
doanh thu và hạ chi phí. Mặt khác, xác định đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc phát
triển, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Do vậy hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa
rất quan trọng.
3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện
Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, muốn có tính khả thi cần đáp ứng các
yêu cầu sau:
- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán.
Mỗi quốc gia đều phải có một cơ chế quản lý tài chính và xây dựng một hệ
thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức công tác kế
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 72
toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể đƣợc phép vận dụng và cải tiến chứ không bắt
buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ nhƣng trong khuôn khổ phải tôn
trọng chế độ, tôn trọng cơ chế.
- Hoàn thiện trên cơ sở phù hợp vớ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng chế độ chuẩn mực kế toán nhƣng đƣợc
quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của
doanh nghiệp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc thông tin kịp thời, chính xác phù
hợp với yêu cầu quản lý.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh
nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả.
- Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết qảu kinh doanh em xin đƣợc nêu ra một số ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong công ty.
3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh
3.2.3.1. Ý kiến 1: Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng
và giá vốn hàng bán để xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng.
Công ty nên mở sổ chi tiết cho TK 511, 632 cho từng loại sản phẩm, hàng
hóa để có thể xác định đƣợc lợi nhuận cụ thể cho từng mặt hàng, giúp cung cấp
thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đƣa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh
quá trình tiêu thụ sản phẩm, làm tăng thu nhập trong kỳ.
Nhƣ vậy, quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng của công ty nhƣ
sau:
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 73
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kì
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán về kế toán doanh thu bán hàng
Ví dụ minh họa:
Tiếp tục ví dụ 1 trang 37 chƣơng 2.
Hóa đơn GTGT
gSổ nhật ký chung
hSổ cái 511
fBảng cân đối số phát
sinh
JBÁO CÁO TÀI CHÍNH
gSổ chi tiết TK
511
fBảng tổng hợp
chi tiết TK 511
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 74
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết bán hàng
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S17 - DNN
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Cát nền
Năm 2016
NT ghi
sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
TK
ĐƢ
DOANH THU
CÁC KHOẢN GIẢM
TRỪ
Số hiệu NT SL Đơn giá TT Thuế Khác(5212,5213)
A B C D E 1 2 3 4
… … … … … … … … … …
12/10
HĐ
0000106
12/10
Bán cát nền cho Công
ty CP XD Thanh Bình
111 90 142.000 12.780.000
… … … … … … … … … …
11/11
HĐ
0000118
11/11
Bán cát nền cho công
ty TNHH một thành
viên Kim Phong
111 18 150.000 2.700.000
… … … … … … … … … …
Cộng số phát sinh 7.030
996.584.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 75
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết giá vốn bán hàng
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN BÁN HÀNG
Tên tài khoản: Giá vốn bán cát nền
Năm 2016
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI TK ĐƢ Đơn giá
Giá vốn
Số hiệu NT Số lƣợng Thành tiền
A B C D E 1 2
Số dƣ đầu kỳ:
Số phát sinh
… … … … … … … …
12/10 HĐ 0000106 12/10 Giá vốn bán cát nền 156 128.956 90 11.606.040
… … … … … … … …
11/11 HĐ 0000118 11/11 Giá vốn bán cát nền 156 142.000 18 2.556.000
… … … … … … … …
Số phát sinh 7.030 900.485.034
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 76
Biểu số 3.3. Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng
Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH
Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Năm 2016
Đơn giá tính: VNĐ
STT Tên vật tƣ ĐVT
Số
lƣợng
Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
Doanh thu
thuần
Giá vốn
Lợi nhuận
gộp
Tỷ suất
lợi nhuận
gôp
1 Cát bê tông m3
3.822 1.561.380.000 - 1.561.380.000 1.072.166.772 489.213.228 31.33%
2 Cát trung hà m3
458 30.250.000 - 30.250.000 29.566.000 684.000 2.26%
3 Cát vàng m3
525,5 203.957.060 - 203.957.060 199.977.500 3.979.560 1.95%
4 Cát sông Hồng m3
1.690 311.429.000 - 311.429.000 300.583.000 10.846.000 3.48%
5 Cát nền m3
7.030 996.584.000 - 996.584.000 900.485.034 96.098.966 9.46%
6 Đá 1x2 m3
1.097 221.233.870 - 221.233.870 212.548.600 8.685.270 3.93%
7 Đá 4x6 m3
411,7 59.702.708 - 59.702.708 57.636.500 2.066.208 3.46%
… … … … … - … … …
Cộng 6.251.841.514 - 6.251.841.514 4.361.160.568 1.890.680.946
Ngày 30 tháng 11 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 77
Tác dụng của việc mở sổ chi tiết cho các tài khoản 511 và 632: Giúp phân
biệt đƣợc từng loại doanh thu, điều này giúp các nhà quản lý đánh giá đƣợc
doanh thu của mặt hàng nào có hiệu quả hơn, từ đó có các chính sách, biện pháp
nên tăng doanh thu của sản phẩm, hàng hóa nào và nên giảm doanh thu của sản
phẩm, hàng hóa nào. Ban quản trị sẽ xây dựng kế hoạch doanh thu cho từng loại.
Ví dụ: Từ việc lập sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.1) và sổ chi tiết giá vốn hàng
bán (Bảng 3.2) ta sẽ lập đƣợc bảng tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu 3.3). Thông
qua bảng tổng hợp chi tết bán hàng nhƣ trên ta thấy đƣợc mặt hàng nào có lãi
hơn và từ đó kiểm soát đƣợc chi phí hiệu quả cho từng mặt hàng thông qua tỷ
suất lợi nhuận gộp. Cụ thể nhƣ sau:
Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp thể hiện khoảng chênh lệch giữa giá bán và
giá vốn của sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận
gộp đƣợc tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho doanh thu:
Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) = Lợi nhuận gộp / Doanh thu
Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán
Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu về tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng thu
nhập. Thông qua biểu 3.3 ta thấy Cát nền (9.46%), Cát bê tông (31.33%) có tỷ
suất lợi nhuận gộp cao hơn chứng tỏ có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả
hơn so với Cát trung hà (2.26%), Cát vàng (1.95%), Cát sông Hồng (3.48%), Đá
1x2 (3.93%), Đá 4x6 (3.46%)
Chỉ đơn thuần nhìn vào thu nhập của một mặt hàng sẽ không thể nắm bắt
hết toàn bộ thông tin về mặt hàng đó. Thu nhập tăng là dấu hiệu tốt nhƣng điều
đó không có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận gộp đang đƣợc cải thiện.
Ví dụ nếu một mặt hàng có tốc độ tăng chi phí cao hơn so với doanh thu, tỷ
suất lợi nhuận gộp của mặt hàng đó sẽ giảm. Điều này có nghĩa là cần kiểm soát
tốt chi phí mặt hàng đó. Vậy nên khi tăng lợi nhuận gộp thì đồng thời cũng phải
tìm cách làm tăng tỷ suất lợi nhuận gộp theo tỷ lệ tƣơng ứng.
Nhƣ vậy, lợi nhuận của các mặt hàng sẽ là yếu tố cấu thành lên lợi nhuận
của toàn doanh nghiệp. Ta cần quản lý chặt chẽ chi phí của từng mặt hàng đó
ngay từ ban đầu.
Tạo tiền và nắm giữ tiền là một trong những mục tiêu hàng đầu của các
daonh nghiệp. Điều này phu thuộc rất nhiều vào khả năng thanh khoản và hiệu
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 78
quả kinh doanh bởi các yếu tố này sẽ quyết định đến khả năng trả cổ tức cho các
nhà đầu tƣ. Chính vì thế nhà đầu tƣ cần phải phân tích khả năng sinh lợi
(profitability) của một doanh nghiệp dƣới nhiều góc độ, bao gồm cả hiệu quả sử
dụng các nguồn lực và lƣợng thu nhập tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp.
Tính toán tỷ suất lợi nhuận gộp của một doanh nghiệp là một việc làm thiết thực
để có đƣợc cái nhìn thấu đáo về doanh nghiệp.
3.2.3.2. Ý kiến 2: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy.
Công ty nên áp dụng và trang bị phần mềm kế toán cho đội ngũ kế toán, để
xử lý nhanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giảm bớt khối lƣợng công việc
cũng nhƣ về mặt nhân sự mà có đƣợc độ chính xác và hiệu quả cao.
Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣng phần mềm
kế toán Misa, Fast, LinhkQ là ba phần mềm kế toán thông dụng và đƣợc kế toán
tin dùng nhiều nhất. Nhƣng với công ty vừa và nhỏ lại đa dạng mặt hàng kinh
doanh nhƣ Công ty Cổ phần Chƣơng Trình thì em nghĩ công ty nên dùng phần
mềm Misa.
 Phần mềm kế toán Misa: Là giải pháp linh hoạt cho doanh nghiệp vừa
và nhỏ
và đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau:
Doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp thƣơng mại đơn giản, và mức
độ quản lý không quá phức tạp, doanh nghiệp có yêu cầu quản trị cao hơn và mô
hình hoạt động lớn ở mức tƣơng đối, doanh nghiệp thực hiện kinh doanh ở nhiều
lĩnh vực.
Phần mềm kế toán Misa có ƣu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan
và thân thiện với ngƣời dùng, những ngƣời mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng
sẽ thấy thoải mái, không nhức mắt, cho phếp cập nhật dữ liệu nhiều hóa đơn một
phiếu chi một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban
hành.
Về điểm nổi trội của Misa là chức năng lƣu và ghi sổ dữ liệu khá quan
trọng, và công nghệ bảo mật dữ liệu cao vì phần mềm Misa chạy trên cơ sở dữ
liệu SQL và tính chính xác trong việc xử lý số liệu tính toán cũng rất chính xác.
Dƣới đây là giao diện phần mềm kế toán MISA.MSE.2016
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 79
* Với quy mô của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình nhƣ hiện nay thì nên sử
dụng Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 – đây là phần mềm kế toán mới
đƣợc nâng cấp với nhiều tính năng tiện dụng hơn so với phần mềm kế toán cũ.
Em xin giới thiệu Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 mà công ty có thể
sử dụng với nhiều tính năng dễ sử dụng và tiện lợi.
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế
dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần
đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán vẫn có thể
sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ
kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2017 daonh nghiệp có thể
kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua
Internet.
- Cập nhật chế độ tài chính mới nhất.
- Đáp ứng 4 phƣơng pháp tính giá thành cho Doanh nghiệp sản xuất: Giản
đơn, Hệ số, Tỷ lệ, Phân bƣớc liên tục.
- Xuất khẩu báo cáo thuế theo định dạng XML, kê khai thuế qua mạng trực
tiếp qua MTAX.VN.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 80
- Lập kế hoạch thu hồi công nợ, phân tích hiệu quả chiến dịch thu nợ, quản
trị công nợ theo loại, hạn nợ.
- Bổ sung phân hệ Thủ quỹ, Thủ kho giúp tiết kiệm 90% thời gian, công
sức cho thủ quỹ, thủ kho.
- Phân hệ bán hàng cho phép ngƣời sử dụng theo dõi, hạch toán và quản lý
các chứng từ liên quan đến bán hàng, thành phẩm, dịch vụ. Chức năng sổ chi tiết
bán hàng cũng rất hữu ích, tiện lợi cho phép ngƣời dùng xem đƣợc tất cả các sổ
chi tiết của từng mặt hàng từ đó việc quản lý các mặt hàng dễ dàng hơn.
- Về phân hệ kho giúp ngƣời dùng khai báo danh mục kho vật tƣ hàng hóa,
CCDC tại doanh nghiệp để theo dõi quản lý vật tƣ hàng hóa, CCDC theo từng
kho.
- Dự báo dòng tiền trong tƣơng lai giúp doanh nghiệp tối ƣu vòng quay
vốn.
- Tăng tốc đọ xử lý dữ liệu, xem sổ sách, báo cáo và nhập liệu nhanh gấp 3
lần.
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 81
KẾT LUẬN
Đề tài khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình” đã giải quyết một
số vấn đề sau:
 Về mặt lý luận:
- Đƣa ra đƣợc những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác
định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
- Đƣa ra đƣợc những lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, đánh giá khái quát đƣợc tình hình
tài chính trong doanh nghiệp.
 Về mặt thực tiễn:
- Đề tài đã phản ánh thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.
- Đề tài đã đánh giá đƣợc ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung,
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
- Đề tài đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cũng
nhƣ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Chƣơng Trình.
Do thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức khoa học còn hạn hẹp, nên bái
viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý giúp đỡ
của các thầy cô, ban giám đốc cùng các bạn để bài kháo luận của em đƣợc hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ThS. Trần Thị
Thanh Thảo, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Dân
lập Hải Phòng, Ban lãnh đạo và các cán bộ kế toán ở phòng kế toán tai Công ty
Cổ phần Chƣơng Trình đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Đoàn Thị Hƣơng Lan
Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 82
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính VAT – TS. Võ Văn Công.
2. Hƣớng dẫn thực hành chế độ kế toán mới – TS. Võ Văn Nhị.
3. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1) – Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà
xuất bản tài chính.
4. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2) – Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ
kế toán, sơ đồ kế toán – Nhà xuất bản tài chính.
5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
6. Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán mới – TS. Nghiêm Văn Lợi.
7. Kế toán thƣơng mại và dịch vụ - PGS.TS Ngô Thế Chi.
8. Tài liệu tham khảo tại phòng kế toán Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp Dương Hoàng
PDF
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty HAPACO, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp Dương Hoàng
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty HAPACO, HAY

What's hot (17)

PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
PDF
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán ở các đơn vị sự nghiệp thuộc sở tư pháp tỉ...
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
PDF
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
PDF
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
DOC
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán ở các đơn vị sự nghiệp thuộc sở tư pháp tỉ...
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Ad

Similar to Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí kinh doanh tại Công ty Mai Hương
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Thiết bị điện, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng 203, HOT, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hằng Giang, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
PDF
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kinh doanh công nghệ phẩm
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh điện tử, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí kinh doanh tại Công ty Mai Hương
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng 203, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hằng Giang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Kinh doanh công nghệ phẩm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh điện tử, 9đ
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PDF
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PPTX
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PPTX
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
PPTX
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx

Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Hƣơng Lan Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG – 2017
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đoàn Thị Hƣơng Lan Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÕNG - 2017
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đoàn Thị Hƣơng Lan Mã SV: 1312401167 Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Tìm hiểu thực tế tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.  Đánh giá ƣu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sƣu tầm, lựa chọn từ các số liệu, tài liệu phục vụ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh năm 2016 tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: ........................................................................................................... Học hàm, học vị: ................................................................................................ Cơ quan công tác:............................................................................................... Nội dung hƣớng dẫn:.......................................................................................... Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 5 tháng 4 năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đoàn Thị Hƣơng Lan ThS. Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày ...... tháng ...... năm 2017 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Sinh viên Đoàn Thị Hƣơng Lan, lớp QT1701K trong quá trình làm khóa luận thực hiện tốt các quy định của giáo viên hƣớng dẫn về thời gian và nội dung yêu cầu của bài viết. - Đồng thời, sinh viên Lan rất chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu các nội dung về mặt lý thuyết cũng nhƣ thực tế các vấn đề liên quan đến đề tài của khóa luận do đó bài viết số liệu khá phong phú và logic. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Chƣơng 1: Hệ thống hóa đƣợc cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Mô tả khá chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Chƣơng Trình. Số liệu đƣợc khảo sát năm 2016 khá phong phú. Chƣơng 3: Đƣa ra đƣợc ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trên cơ sở đó đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Chƣơng Trình 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): ….…………………điểm…………………………………………………….. Hải Phòng, ngày 05 tháng 07 năm 2017 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Thảo
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .............................................................................. 2 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ................................ 2 1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....................................................................................... 2 1.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................................................... 3 1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................... 4 1.1.3.1. Doanh thu................................................................................................. 4 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................. 7 1.1.3.3. Chi phí...................................................................................................... 8 1.1.3.4. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................... 9 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác định kết quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC..................................... 10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ ........................................ 10 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 10 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 10 1.2.1.3. Phƣơng pháp hạch toán.......................................................................... 10 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.......................... 11 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ..................... 11 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................... 11 1.2.2.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu......... 12 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.......................................................................... 13 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng giá vốn hàng bán ...................................................... 13 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng giá vốn hàng bán ..................................................... 13 1.2.3.3. Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng hóa. ............................................ 14 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................ 16 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh....................... 16 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................... 16
  • 8. 1.2.4.3. Phƣơng pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................. 17 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính..... 17 1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .................................................. 17 1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ....................................................... 19 1.2.5.3. Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính...................................................................................................... 20 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................... 20 1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 20 1.2.6.2. Kế toán chi phí khác............................................................................... 22 1.2.6.3. Phƣơng pháp hạch toán trong kế toán thu nhập khác và chi phí khác... 22 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 23 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh .............. 23 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh ............. 23 1.2.7.3. Phƣơng pháp hạch toán trong kế toán xác định kết quả kinh doanh ..... 24 1.2.8. Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp ................................................. 25 1.2.8.1. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung ................................................................................................................... 25 1.2.8.2. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký - Sổ cái................................................................................................................... 26 1.2.8.3. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................................................................................................................... 27 1.2.8.4. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................................................... 28 1.3. Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tƣ 133/TT- BTC ..................................................................................................................... 29 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH.............................................................................................. 31 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.............................. 31 2.1.1. Thông tin của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình .................................... 31 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.. 31 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình...................... 32 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ... 32 2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình........... 34 2.2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.................. 35
  • 9. 2.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty........................................................ 35 2.2.2. Hình thức ghi sổ và các chính sách của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình 36 2.2.2.1. Hình thức ghi sổ tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình............................ 36 2.2.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.... 36 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.......................................................... 37 2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................................... 37 2.3.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.......................... 37 2.3.1.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình......................... 37 2.3.1.3. Sổ sách sử dụng tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ............................ 37 2.3.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.............. 37 2.3.1.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 38 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ................ 43 2.3.2.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 43 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 43 2.3.2.3. Sổ sách sử dụng tại công ty.................................................................... 43 2.3.2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty ................................. 43 2.3.2.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 43 2.3.3.Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình............... 50 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 50 2.3.3.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 50 2.3.3.3. Sổ sách sử dụng tại công ty.................................................................... 50 2.3.3.4. Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty .................. 50 2.3.3.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 51 2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.......................................................................... 56 2.3.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 56 2.3.4.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 56 2.3.4.3 Sổ sách sử dụng tại công ty..................................................................... 56 2.3.4.4. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty............. 56 2.3.4.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 56 2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình ............................................................................................................................. 60 2.3.5.1. Chứng từ sử dụng tại công ty................................................................. 60 2.3.5.2. Tài khoản sử dụng tại công ty................................................................ 60
  • 10. 2.3.5.3. Sổ sách sử dụng tại công ty.................................................................... 60 2.3.5.4. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty ............... 60 2.3.5.5. Ví dụ minh họa....................................................................................... 60 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH ............................................. 69 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.................................................. 69 3.1.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 69 3.1.2. Hạn chế...................................................................................................... 70 3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.................................................. 71 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........................................................................................................... 71 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện...................................................................... 71 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................................... 72 3.2.3.1. Ý kiến 1: Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán để xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng........................ 72 3.2.3.2. Ý kiến 2: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy........................ 78 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 81 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 82
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong điều kiện kinh tế hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiểu tổng hợp lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra. Nhờ vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau trong đó doanh thu là điều kiện tiên quyết, quyết định hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình, đƣợc sự giúp đỡ của ban giám đốc, các cán bộ phòng Kế toán, cùng sự hƣớng dẫn tận tình của giáo viên hƣớng dẫn TH.S.Trần Thị Thanh Thảo, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chương Trình”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng: Chương 1: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình. Mặc dù đã rất cố gắng song vì bản thân chƣa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên khóa luận chắc chắn không tránh khỏi sai sót. Do vậy em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn sinh viên để hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 2 CHƢƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 1.1.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp. - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh. - Có căn cứ để thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc, thực hiện việc phân phối cũng nhƣ tái đầu tƣ sản xuất kinh doanh. - Kết hợp các thông tin thu thập đƣợc với các thông tin khác để đề ra chiến lƣợc giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tƣơng lai.  Đối với nhà nƣớc: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng đối với Nhà nƣớc: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, Nhà nƣớc có thể tái đầu tƣ vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị - an ninh - xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để ra các giải pháp phát triển kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoạt động thông qua các chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản phụ cấp, trợ cấp, trợ giá.  Đối với nhà đầu tƣ: Thông qua các chỉ tiêu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trên báo cáo tài chính, các nhà đầu tƣ sẽ phân tích,
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 3 đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tƣ đúng đắn.  Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh và lịch sử thanh toán là căn cứ để đƣa ra các quyết định về việc cho doanh nghiệp chậm thanh toán. 1.1.2. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp  Yêu cầu của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Quản lý nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa trong doanh nghiệp là quá trình quản lý hàng hóa về số lƣợng, chất lƣợng giá trị hàng hóa bán ra, quản lý từ khâu mua, bán từng mặt hàng, từng nhóm hàng cho đến khi thu đƣợc tiền hàng cụ thể nhƣ sau: - Quản lý về số lƣợng: giá trị hàng hóa xuất bán bao gồm việc quản lý từng ngƣời mua, từng lần gửi hàng, từng nhóm hàng. - Quản lý về giá cả bao gồm: việc lập dự định về theo dõi, việc thực hiện giá đƣa ra kế hoạch của kỳ tiếp theo. - Quản lý việc thu hồi tiền bán hàng và xác định kết quả kinh doanh: quản lý tiêu thụ hàng hóa tốt sẽ tạo điều kiện cho quản lý kết quả kinh doanh tốt. Từ đó hạn chế rủi ro trong kinh doanh cũng nhƣ ngăn chặn nguy cơ thất thoát hàng hóa, đảm bảo tính chính xác của các số liệu đƣa ra.  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,... đối với từng loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ để cuối kỳ tập hợp doanh thu, cho phí, từ đó xác định đƣợc kết quả kinh doanh.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 4 - Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời cho vệc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Xác định đƣớc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo những thông tin cần thiết để xây dựng những kế hoạch cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp . 1.1.3. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.3.1. Doanh thu a) Một số khái niệm về doanh thu - Doanh thu bán hàng là tổng các giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Doanh thu thuần là doanh thu bán hàng sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ: chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 5 bán, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp. - Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm các khoản thu nhập liên quan đến hoạt động tài chính nhƣ tiền lãi gồm tiền lãi cho vay, lãi bán hàng trả chậm, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ... thu nhập cho thuê tài sản, cổ tức, lợi tức đƣợc chia, chênh lệch lãi tỷ giá ngoại tệ... - Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: + Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. + Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và cho thuê lại tài sản. + Thu tiền đƣợc phát do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Các khoản thuế đƣợc ngân sách nhà nƣớc hoàn lại. + Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ nợ. + Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). + Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b) Thời điểm ghi nhận doanh thu  Ghi nhận doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa. - Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Doanh nghệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 6 - Trƣờng hợp doanh nghiệp vẫn còn chịu phần lớn rủi ro gắn liền với quyền sở hữu hàng hóa thì giao dịch không đƣợc coi là hoạt động bán hàng và doanh thu không đƣợc ghi nhận nhƣ: + Doang nghiệp vẫn còn phải chịu trách nhiệm để đảm bảo cho tài sản đƣợc hoạt động bình thƣờng, mà việc này không nằm trong các điều kiện bảo hành thông thƣờng. + Việc thanh toán tiền bán hàng còn chƣa chắc chắn vì phụ thuộc vào ngƣời mua. + Hàng hóa đƣợc giao còn chờ lắp đặt đó là một phần quan trọng của hợp đồng mà doanh nghiệp chƣa hoàn thành. + Khi ngƣời mua có quyền hủy bỏ việc mua hàng vì một lý do gì đó đƣợc nêu trong hợp đồng mua bán và doanh nghiệp chƣa chắc chắn về khả năng hàng bán có bị trả lại hay không.  Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ. - Cung cấp dịch vụ: Nghĩa là thực hiện những công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng. - Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. - Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 3 điều kiện sau: + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ. + Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi luận đƣợc chia. - Tiền lãi: Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tiền hoặc các khoản tƣơng đƣơng tiền nhƣ: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu... - Tiền bản quyền: Là số tiền thu đƣợc phát sinh từ việc cho ngƣời khác sử dụng tài sản nhƣ: bằng sáng chế, bản quyền tác giả, nhãn hiệu thƣơng mại... - Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia: Là số tiền lợi nhuận đƣợc chia từ việc nắm giữ cổ phiếu hoặc góp vốn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 7 + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. + Tiền lãi bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức (hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận). 1.1.3.2. Các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lƣợng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại của bên bán.  Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do toàn bộ hoặc toàn phần hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã đƣợc xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại đồng thời ghi nhận giảm tƣơng ứng giá vốn hàng bán trong kỳ.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp: - Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. - Thuế xuất khẩu đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 8 biên giới. Doanh nghiệp phải có nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu. Trong doanh thu của hàng xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nƣớc. - Thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp là tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất tới tiêu thụ. Thuế GTGT phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đã đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. * Doanh thu thuần là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu 1.1.3.3. Chi phí Chi phí nói chung là một loại hao phí đƣợc thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại, dịch vụ nhắm đến việc đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp: Doanh thu và lợi nhuận. a) Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b) Chi phí quản lý kinh doanh  Chi phí bán hàng. Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng. - Chi phí vật liệu bao bì. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Chi phí nảo hành sản phẩm. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác.  Chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 9 Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp báo gồm: - Chi phí nhân viên quản lý. - Chi phí vật liệu quản lý. - Chi phí đồ dùng văn phòng. - Chi phí khấu hao tài sản cố định. - Thuế, phí và lệ phí. - Chi phí dự phòng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài. - Chi phí bằng tiền khác. c) Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển khoản chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng khoán, các khoản lập và hoàn nhập giảm giá đầu tƣ chứng khoán, đầu tƣ khác, khoản lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ... d) Chi phí khác Chi phí khác gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý nhƣợng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác... e) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3.4. Xác định kết quả kinh doanh  Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời lỳ nhất định.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 10  Kết quả kinh doanh của doanhh nghiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: Chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí thuê hoạt động,...), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, xác định kết quả kinh doanh theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng. - Phiếu thu. - Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 sau:
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 11 TK 333 TK 511 TK111,112,131, 334 Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB Tổng giá thanh toán phải nộp NSNN, thuế GTGT phải GTGT theo pp nộp (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) trực tiếp TK 5211,5212,5213 Giá chƣa có thuế GTGT Cuối kỳ, k/c chiết khấu TM (phƣơng pháp doanh thu hàng bán bị trả lại, khấu trừ) giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 3331 Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT doanh thu thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại,doanh thu hàng bán bị trả lại hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.2. Tổ chức công tác kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi. - Giấy báo nợ của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  TK 5211: Chiết khấu thương mại Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua. Khách hàng sẽ đƣợc hƣởng khoản chiết khấu thƣơng mại khi họ đã mua hàng hoá, sản phẩm hoặc dịch vụ với số lƣợng lớn hoặc theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại đã đƣợc ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.  TK 5212: Hàng bán bị trả lại Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 12 Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại trong kỳ. Đơn giá của hàng bán bị trả lại đƣợc tính đúng bằng đơn giá ghi trên hóa đƣơn bán hàng. Các chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại sẽ đƣợc tính vào TK 6421 - “Chi phí bán hàng”.  TK 5213: Giảm giá hàng bán Tài khoản 5213 dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. Tài khoản này chỉ đƣợc dùng để phản ánh các khoản giảm giá hàng bán đƣợc chấp thuận sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng hóa kém phẩm chất... 1.2.2.3. Phương pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Phƣơng pháp hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.2 dƣới đây:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 13 TK 111,112,131 TK 5211,5212,5213 TK 511 Số tiền chiết khấu thƣơng mại cho Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua, doanh thu hàng bán doanh thu bán hàng bị trả lại, tổng số bị trả lại, doanh thu do giảm giá giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ hàng bán (có cả thuế GTGT) của đơn vị áp dụng pp trực tiếp Số tiền CKTM, hàng bán bị trả lại, Doanh thu giảm giá hàng bán không có thuế của đơn vị áp GTGT dụng pp khấu trừ TK 3331,3332,3333 Thuế GTGT Xác định số thuế GTGT nộp theo pp trực tiếp, thuế TTĐB, thuế XK Sơ đồ 1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng giá vốn hàng bán - Phiếu xuất kho. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng giá vốn hàng bán Sử dụng TK 632 - “Giá vốn hàng bán” để phản ánh trị giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh sản xuất, chi phí của nghiệp vụ bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ trong kỳ. Có bốn phƣơng pháp để tính giá vốn hàng xuất kho:  Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phƣơng pháp này thì giá vốn hàng bán xuất kho đƣợc tính căn cứ vào số lƣợng hàng hóa xuất kho và đơn giá bình quân: Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa xuất kho = Số lượng sản phẩm, hàng hóa xuất kho * Đơn giá bình quân + Nếu đơn giá bình quân tính cho cả kỳ đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 14 Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ = Trị giá thực tế sản phẩm hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ Số lượng hàng hóa tồn đầu kỳ + Số lượng sản phẩm, hàng hóa nhập trong kỳ + Nếu đơn giá bình quân tính sau mỗi lần nhập đƣợc gọi là phƣơng pháp bình quân liên hoàn: Đơn giá bình quân gia quyền sau lần nhập thứ i = Trị giá sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i Số lượng sản phẩm, hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i Khi tính đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập của sản phẩm , hàng hóa vật tƣ. Kế toán phải lƣu ý đến số lƣợng và đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ tồn lại sau mỗi lần nhập.  Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhập trƣớc thì sẽ xuất trƣớc, lấy đơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ tồn tại cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ những lần nhập cuối cùng.  Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ nào nhấp sau cùng thì sẽ xuất trƣớc. Lấy đƣơn giá bằng đơn giá nhập. Trị giá thực tế của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ tồn kho cuối cùng đƣợc xác định bằng đơn giá của sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ những lần nhập đầu tiên.  Phương pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, giá trị vốn hàng hóa xuất kho đƣợc xác định dựa trên giả định khi xuất kho sản phẩm, hàng hóa, vật tƣ thì căn cứ vào đơn giá từng lần nhập, xuất hàng hóa thuộc lô nào thì lấy đơn giá của lô đó. 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng hóa. Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng hóa theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và kiểm kê định kỳ đƣợc khá quát bằng sơ đồ 1.3 và 1.4 dƣới đây:
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 15 TK154 TK 632 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho TK 155,156 TK 157 Thành phẩm SX Thành phẩm, hàng hóa ra gửi đi bán không Khi hàng gửi đi đã bán bị trả lại qua nhập kho đƣợc xác định nhập kho là tiêu thụ TK 155,156 Thành phẩm, hàng TK 911 hóa xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành TK 159 tiêu thụ trong kỳ Hàng nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.3. Kế toán giá vốn hàng bán ( theo phương pháp kê khai thường xuyên)
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 16 TK 155,156,157 TK 632 TK 155,156,157 Đầu kỳ k/c giá vốn của thành phẩm Cuối kỳ k/c giá vốn của thành tồn kho đầu kỳ và giá vốn phẩm tồn cuối kỳ và giá vốn hàng gửi bán đầu kỳ của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán TK 1593 Trích lập dự phòng giảm giá TK 1593 hàng tồn kho Hoàn nhập dự phòng giảm TK 631 giá hàng tồn kho Xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho và dịch vụ hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) TK 911 TK 611 Xác định và k/c trị giá vốn của hàng Kết chuyển giá vốn đã xuất bán đƣợc xác định là tiêu bán hàng hóa, dịch vụ thụ (Doanh nghiệp thƣơng mại) Sơ đồ 1.4. Kế toán giá vốn hàng bán (theo phương pháp kiểm kê định kỳ) 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh - Phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, phiếu kế toán. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu khao tài sản cố định. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 642 có 2 tài khoản cấp 2:  TK 6421: Chi phí bán hàng TK này dùng để phẩn ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. TK 6421 có kết cấu:
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 17  Bên Nợ: - Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.  Bên Có: - Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển chi phí hàng bán vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  TK 6421 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ hạch toán. Tài khoản 6422 có kết cấu:  Bên Nợ: - Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ, số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp việc làm.  Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phi quản lý doanh nghiệp sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh.  TK 6422 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán kế toán chi phí quản lý kinh doanh Phƣơng pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh đƣợc hạch toán bằng sơ đồ 1.5. 1.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.2.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Chứng từ sử dụng kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Phiếu chi. - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 18 TK111,112,152,... TK 6421,6422 TK111,112,152... TK133 Các khoản thu Chi phí vật liệu, công cụ giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công và các khoản trích theo lƣơng TK 911 TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh TK142,242,335,... Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 352 TK 133 Hoàn nhập dự Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ phòng phải trả nếu đƣợc tính vào chi phí quản lý kinh doanh TK111,112,333,... Chi phí bảo hành, thuế, phí, lệ phí tính vào chi phí quản lý kinh doanh TK111,112,141,331,... Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh b)Tài khoản sử dụng kế toán doanh thu hoạt động tài chính  TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Bên Nợ phản ánh: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có).
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 19 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có phản ánh: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia. - Tiền lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá đối hoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.  TK 515 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.5.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a) Chứng từ sử dụng kế toán chi phí hoạt động tài chính - Phiếu chi - Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan b) Tài khoản sử dụng kế toán chi phí hoạt động tài chính  TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Dùng để phán ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính.  Bên Nợ phản ánh: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. - Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho khách hàng. - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ. - Lỗ tỷ giá hối đoái do phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 20 - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.  Bên Có phản ánh: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ sang tài khảon 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.  TK 635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.6 và sơ đồ 1.7. TK 911 TK 515 TK111,112 Lãi chứng khoán, lãi tiền gửi, lãi bán ngoại tệ TK121,128 K/c doanh thu Lãi các khoản tài chính đầu tƣ TK 413 Kết chuyển chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác a) Chứng từ sử dụng kế toán thu nhập khác - Phiếu thu. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 21 TK111,112,242,335 TK 635 TK 911 Trả lãi tiền vay, phân bổ chi phí K/c chi phí lãi mua hàng trả chậm, trả góp tài chính TK 121,221,222 223,228 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK111,112 Tiền thu về bán Chi phí hđ liên các khoản đầu tƣ doanh, liên kết TK1591,229 TK1591,229 Lập dự phòng Hoàn nhập số chênh lệch giá đầu tƣ tài chính dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí hoạt động tài chính b) Tài khoản sử dụng trong kế toán thu nhập khác  TK 711: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.  Bên Nợ phản ánh: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có phản ánh: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  TK 711 không có số dƣ cuối kỳ.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 22 1.2.6.2. Kế toán chi phí khác a) Chứng từ sử dụng kế toán chi phí khác - Phiếu chi. - Biên bản bàn giao, thanh lý tài sản cố định. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan. b) Tài khoản sử dụng kế toán chi phí khác  TK 811: Chi phí khác Tài khoản 811 dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh trong kỳ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.  Bên Nợ phản ánh: - Các khoản chi phí khác phát sinh.  Bên Có phản ánh: - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.  TK 811 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán trong kế toán thu nhập khác và chi phí khác Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.8 và sơ đồ 1.9 dƣới đây: TK 3331 TK 711 TK111,112 Số thuế GTGT Thu nhập thanh lý nhƣợng bán phải nộp (theo pp trực tiếp) TSCĐ TK 3331 Thuế GTGT (theo pp khấu trừ) TK 911 TK331,338 K/c thu nhập khác Xóa nợ các khoản nợ không xác định đƣợc chủ TK152,156 Đƣợc biếu, tài trợ Sơ đồ 1.8. Kế toán thu nhập khác
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 23 TK211,213 TK 811 TK 911 Nguyên Giá trị còn lại giá TK 214 GTHM TK111,112 Chi phí phát sinh cho thanh K/c chi phí khác lý, nhƣợng bán TK 133 Thuế GTGT TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐKT, pháp luật Sơ dồ 1.9. Kế toán chi phí khác 1.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh - Phiếu kế toán. 1.2.7.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán xác định kết quả kinh doanh  TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phán ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.  Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.  Tài khoản 421: Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 24  Bên Nợ phản ánh: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, cho các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên.  Bên Có phản ánh: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.  Số dƣ bên Nợ là số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý đƣợc.  Số dƣ bên Có là số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng. 1.2.7.3. Phương pháp hạch toán trong kế toán xác định kết quả kinh doanh Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 1.10.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 25 TK 632 TK 911 TK 511 Kết chuyển giá vốn hàng bán TK5211,5212,5213 Kết chuyển các khoản giảm trừ TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu thuần TK 642 TK515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt động quản lý kinh doanh tài chính, thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Nếu lỗ TK 821 Kết chuyển chi phí thuế TNDN Nếu lãi Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.8. Các hình thức ghi sổ trong doanh nghiệp Các hình thức ghi sổ kế toán theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 gồm 4 hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.2.8.1. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký chung Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 26 Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập các Báo cáo tài chính. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Ghi hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung 1.2.8.2. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Nhật ký - Sổ cái Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ cái. Cuối tháng, căn cứ vào số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu quý đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng (trong quý) kế toán tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký - Sổ cái (Sơ đồ 1.12). SỔ NHẬT KÝ CHUNG Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,... Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ nhật ký đặc biệt SỔ CÁI TK 511,632,... Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 27 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.12. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái 1.2.8.3. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức Chứng từ ghi sổ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ cái. Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh (Sơ đồ 1.13) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,... Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ NHẬT KÝ - SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 28 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.13. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 1.2.8.4. Ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và XĐKQKD theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mền kế toán. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay (Sơ đồ 1.14) Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,... Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ Cái TK 511,632,... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 29 SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 1.3. Một số khác biệt giữa Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và Thông tƣ 133/TT-BTC Ngày 26 tháng 8 năm 2016, Bộ tài chính đã ban hành Thông tƣ 133/TT- BTC, hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghệp vừa và nhỏ (thay thế Quyết định 48/2006/BTC ban hành ngày 14/09/2006) có hiệu lực từ 01/01/2017.  Về đơn vị tiền tệ áp dụng trong doanh nghiệp: Ngoài VND, Thông tƣ 133ử dụng một ngoại tệ để ghi sổ.  Tài khoản: - Bỏ tài khoản: TK1113,1123; TK142; TK171; TK221; TK244; TK311; TK 351; TK315. - Sửa tài khoản: TK121: Đầu tƣ tài chính ngắn hạn -> Chứng khoán kinh doanh. TK 121 có thêm 2 tài khoản cấp 2: TK1211, TK 1212 TK242: Chi phí trả trƣớc dài hạn -> Chi phí trả trƣớc TK341: Vay nợ dài hạn -> Vay và nợ cho thuê tài chính (TK3411, 3412). - Thêm tài khoản: TK128 (TK1281, TK1288), TK136 (TK1361, PHẦN MỀM KẾ TOÁN - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,... BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 30 TK1368), TK1386, TK151, TK343, TK 344, TK336, thêm TK cấp 2 cho TK 352 (TK3521, 3522, 3523, 3524). - Thay thế TK 159: Các khaorn dự phòng bằng TK229: Dự phòng tổn thất tài sản.  Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản: nếu QĐ 48 quy định chi tiết các bút toán định khaorn thì TT 133 chỉ quy định nguyên tắc kế toán và không hƣớng dẫn chi tiết các bút toán định khoản. Doanh nghiệp tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ.  Báo cáo tài chính: QĐ 48 quy định rõ biểu mẫu BCTC và doanh nghiệp phải áp dụng trong khi TT 133 doanh nghiệp đƣợc lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt theo ngắn hạn
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 31 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH 2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần Chƣơng Trình 2.1.1. Thông tin của Công ty Cổ phần Chương Trình Công ty CP Chƣơng Trình là doanh nghiệp đƣợc chính thức thành lập vào năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch đầu tƣ Tỉnh Quảng Ninh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 27/5/2008. - Tên tiếng Việt: Công ty Cổ Phần Chƣơng Trình - Tên giao dịch: Công ty Cổ Phần Chƣơng Trình - Địa điểm giao dịch: Hiện nay chuyển thành 225 - Đƣờng Lê Lợi - Phƣờng Quảng Yên - Thị xã Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh - Tel: (033)3875332 Fax : (033)3875332 - Mã số thuế: 5700860698 - Số đăng ký kinh doanh: 2203001413 -Tổng vốn điều lệ: 1.700.000.000VND (Một tỷ bẩy trăm triệu đồng Việt Nam) (Tính từ ngày 31/1/2009). 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Chương Trình Công ty CP Chƣơng Trình là doanh nghiệp đƣợc chính thức thành lập vào năm 2008 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số do Sở kế hoạch đầu tƣ Tỉnh Quảng Ninh, Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 27/5/2008. Trong quá trình hình thành và phát triển, công ty đã gặp không ít khó khăn. Tuy nhiên, tập thể cán bộ công nhân viên đã không ngừng nỗ lực vƣợt qua những trở ngại không lƣờng để đạt đƣợc một số thành công nhất định nhƣ ngày hôm nay. Công ty đã thực hiện vận chuyển cho nhiều công trình xây dựng có quy mô lớn của Nhà nƣớc. Công ty luôn chủ động trong việc áp dụng những công nghệ hiện đại, cùng với đội ngũ nhân viên lành nghề và máy móc, trang thiết bị tiên tiến. Trong những năm qua, nhiều công trình xây dựng do Công ty cung cấp dịch vụ đƣợc chủ đầu tƣ đánh giá cao về chất lƣợng cũng nhƣ kỹ thuật, mỹ thuật và tiến độ.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 32 Trong nền kinh tế khó khăn hiện nay, công ty đang dần cố gắng khắc phục những khuyết điểm mà bản thân công ty thấy thiếu sót và chƣa đạt đƣợc; cùng với sự thay đổi là những nỗ lực hoàn thiện công tác tổ chức quản lý và đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo các nhân viên lành nghề, có kĩ thuật và trình độ chuyên môn cao. Nâng cao khả năng về vốn hơn nữa để có khả năng đáp ứng nhiều công trình. 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình Công ty đƣợc thành lập trong lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh cung cấp dịch vụ xây dựng, bao gồm: sản xuất, cung ứng vật liệu xây dựng, khí đốt; vận tải hàng hóa công cộng thủy, bộ; san lấp mặt bằng; cho thuê máy móc thiết bị. Công ty CP Chƣơng Trình đã đƣợc cấp giấy chứng nhận kinh doanh với những ngành nghề sau: - Chuyên nhập và cung cấp vật tƣ xây dựng, chất đốt. - Vận tải hàng hóa công cộng thủy bộ. - San lấp mặt bằng. - Cho thuê máy móc thiết bị. Trong đó lĩnh vực đem lại doanh thu chính của công ty là nhập, cung cấp vật tƣ xây dựng. Hiện nay công ty đang phân phối rộng rãi tới mọi gia đình, cửa hàng, công trình và một số khu vực trên miền Bắc. Trong vài năm gần đây, công ty đã và đang phấn đấu để đạt đƣợc những kế hoạch và mục tiêu đặt ra. Tiêu biểu là một số công trình lớn đòi hỏi sự công nghệ và tiềm lực tốt nhƣ các công trình quốc gia: xây dựng những tuyến đƣờng quốc lộ mở rộng, công trình thủy đập, ke bờ cho dân chúng. Càng ngày, công ty càng dành đƣợc nhiều sự uy tín từ ngƣời dân và những công trình khác, vì vậy đây sẽ dần trở thành điểm mạnh cho công ty trong việc kinh doanh với nền kinh tế hiện nay. 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình Cơ cấu tổ chức bố máy quản lý của công ty theo kiểu Trực tuyến - tham mƣu. Giám đốc công ty trực tiếp điều hành các phòng ban Tài chính - Kế toán, Kế hoạch và Tổ chức hành chính.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 33 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy quản lý của công ty CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN + Giám đốc: Là ngƣời có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nƣớc, là ngƣời lãnh đạo trực tiếp mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Sắp xếp bổ nhiệm các thành viên vào các vị trí phù hợp theo nhu cầu thực hiện từng giai đoạn, công việc. Chịu trách nhiệm tài chính, hạch toán, thực hiện nghĩa vụ với nhà nƣớc. Định hƣớng chiến lƣợc và từng bƣớc thực hiện xây dựng Công ty ổn định, phát triển lâu dài. + Phòng kế toán: Quản lý vốn, đảm bảo đủ vốn cho phòng kinh doanh, quản lý các phƣơng thức sử dụng vốn có hiệu quả và tạo điều kiện hỗ trợ cho phòng kinh doanh hoạt động có hiệu quả. Có nhiệm vụ là giúp ban giám đốc chỉ đạo về các nghiệp vụ của công tác tài chính kế toán nhƣ sau: - Thực hiện việc kế toán, thống kê, và các hoạt động nhằm quản lý tiền, hàng. - Chỉ đạo quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả, tạo nguồn vốn phục vụ cho công tác kinh doanh. - Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định của bộ tài chính, thay mặt công ty giải quyết các nghĩa vụ, trách nhiệm với nhà nƣớc, phối hợp với các phòng ban trong công ty để làm tốt công việc kinh doanh của công ty. + Phòng hành chính: Là phòng chịu trách nhiệm thực hiện các công việc hành chính của công ty, là trung tâm liên lạc thông tin của cả công ty, có nhiệm vụ bảo đảm cơ sở vật chất cho hoạt động kinh doanh của các phòng ban, tham mƣu cho ban giám đốc về quản lý, sắp xếp và điều chuyển nhân sự, thực hiện chi trả cho các khách hàng và phân phối tiền lƣơng cho cán bộ nhân viên trong công ty. Phòng hành chính có vai trò quan trọng trong việc tạo hình ảnh của công ty trong mắt khách hàng do có nhiệm vụ giao tiếp với khách hàng. Giám đốc công ty Phòng kế toán Phòng hành chính Phòng nhân sự Phòng kinh doanh
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 34 Ngoài các chức năng đã đƣợc tổ chức thành các phòng ban riêng, các chức năng khác của công ty đƣợc phân bổ một cách hợp lý vào các phòng ban, đồng thời có sự phối hợp thực hiện chức năng, những công việc quan trọng đƣợc giám đốc trực tiếp quyết định hoặc ủy quyền quyết định. Sự điều chỉnh này phù hợp với quy mô nhỏ của công ty và đặc trƣng của các công ty thƣơng mại. Với cách tổ chức này, công ty có thể tinh giảm tối đa bộ máy nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc yêu cầu công việc. + Phòng nhân sự: Là một trong những phòng ban điều chỉnh nhân sự trong công ty, là nơi tiếp nhận các hồ sơ của nhân viên và những ngƣời tuyển vào làm, cũng là nơi đào tạo những nhân viên mới với những công việc cụ thể và kỹ năng cần có trong công việc của mình. Bộ phận phòng ban này sẽ giúp cho giám đốc quyết định hoặc ủy quyền quyết định, lựa chọn và tuyển dụng những ngƣời có năng lực và phù hợp nhất với công việc cần giao. Đồng thời phòng ban cũng phối hợp với những phòng ban khác về những kỹ năng cần có trong công việc hàng ngày và huấn luyện, chỉ đạo cho những nhân viên đƣợc biết để hoàn thành công việc một các tốt nhất và hiệu quả nhất. + Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo công tác kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch kinh doanh đáp ứng yêu cầu hoạt động của công ty, kí kết các hợp đồng với khách hàng. Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tƣ thiết bị, theo dõi và hƣớng dẫn lái xe thực hiện công việc và các quy định của công ty. 2.1.5. Những thuận lợi và khó khăn tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình * Về thuận lợi: - Đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, tinh thần trách nhiệm cao với công việc, là những nhân viên trẻ và chăm chỉ. - Nhập các nguyên liệu, hàng hóa đảm bảo chất lƣợng tốt . - Những đối tác của công ty đều là những doanh nghiệp, những cá nhân có uy tín. - Luôn giao hàng đúng hạn và tận tình với khách hàng. * Về khó khăn: - Trong quá trình hoạt động, Công ty luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ, quan tâm, tạo điều kiện của các ban ngành địa phƣơng. Tuy nhiên, Công ty cũng phải đƣơng đầu với những khó khăn của thời kỳ cơ chế thị trƣờng có sự cạnh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh tế, đó là những vấn đề không thể tránh khỏi của Công ty trong lĩnh vực chiếm lĩnh thị trƣờng và cạnh tranh.
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 35 2.2. Đặc điểm công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình 2.2.1. Đặc điểm bộ máy kế toán tại công ty Phòng Tài chính - kế toán là trung tâm cung cấp thông tin về sự vận động của tài sản, các thông tin về hiệu quả kinh doanh của công ty, cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn. Đây là căn cứ giúp cho ban lãnh đạo giải quyết kịp thời, đúng đắc để kinh doanh có hiệu quả. Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty theo mô hình kế toán tập trung. Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán tại Công ty Cổ phần Chương Trình Với công tác nhiệm vụ cụ thể nhƣ sau: Kế toán trƣởng: Kiêm kế toán tổng hợp và tham mƣu cho Giám đốc về hoạt động sản xuất kinh doanh. Kế toán trƣởng có nhiệm vụ thuyết minh, phân tích kết quả kinh doanh để giúp ban giám đốc ra quyết định và có biện pháp đúng đắn trong sản xuất kinh doanh. Đồng thời, kế toán trƣởng còn phụ trách quyết toán thuế, tiến hành thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán, các chứng từ kế toán thông qua các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Kế toán mua hàng, bán hàng: Phụ trách tình hình nhập kho, xuất kho, tồn kho, tình hình sử dụng công cụ dụng cụ, thực hiện báo cáo kịp thời. Theo dõi tình hình bán hàng hóa, đồng thời theo dõi công nợ phải thu của khách hàng trên tài TK 131. Kế toán tiền lƣơng, vốn bằng tiền: Thực hiện kế toán tiền lƣơng, quản lý quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN, thực hiện chi trả lƣơng thƣởng cho nhân viên, lao động trong Công ty. Lập báo cáo thu chi hàng ngày, báo cáo tiền gửi ngân hàng hằng ngày để gửi theo yêu cầu của giám đốc. Thủ quỹ: Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. KẾ TOÁN TRƢỞNG (Kiêm kế toán tổng hợp) Kế toán mua hàng, bán hàng kKế toán tiền lƣơng, vốn bằng tiền fgThủ quỹ
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 36 2.2.2. Hình thức ghi sổ và các chính sách của Công ty Cổ phần Chương Trình 2.2.2.1. Hình thức ghi sổ tại Công ty Cổ phần Chương Trình Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn chứng từ, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi vào sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế để ghi vào sổ cái từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh, từ đó lập các sổ khác có liên quan. Cuối tháng, phải khóa sổ để tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, tính ra tổng số tiền bên nợ, tổng số tiền bên có của các tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái, lập các sổ chi tiết và tổng hợp, từ đó lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu khớp đúng trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính (Sơ đồ 2.3) Ghi chú: Ghi ngày tháng Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung 2.2.2.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC đƣợc ban hành vào ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp. - Phƣơng pháp tính giá xuất công cụ, hàng hóa: Theo phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SSổ cái Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ (thẻ) kế toán chi tiết fBảng tổng hợp chi tiết
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 37 - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Kế toán chi tiết hàng tồn kho: Theo phƣơng pháp thẻ song song. - Phƣơng pháp tính thuế: Theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phƣơng pháp khấu hao: Theo phƣơng pháp khấu hao đều. 2.3. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình 2.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.3.1.1. Chứng từ sử dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình - Hóa đơn GTGT: Khi nghiệp vụ bán hàng phát sinh, kế toán viết hóa đơn GTGT thành 3 liên: + Liên 1 (màu tím): liên gốc lƣu lại quyển hóa đơn. + Liên 2 (màu đỏ): giao cho khách hàng để lƣu chuyển hàng hóa và ghi sổ kế toán tại đơn vị khách hàng. + Liên 3 (màu xanh): lƣu chuyển nội bộ và ghi sổ kế toán. - Phiếu thu. - Giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ có liên quan khác. 2.3.1.2. Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình Tài khoản đƣợc sử dụng trong kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 2.3.1.3. Sổ sách sử dụng tại Công ty Cổ phần Chương Trình - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 511 2.3.1.4. Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Đối với hoạt động bán hàng: Căn cứ vào hợp đồng mua bán (nếu có) hoặc căn cứ vào thỏa thuận mua bán của khách hàng, cán bộ quản lý kho viết phiếu xuất kho rồi gửi lên phòng kế toán làm căn cứ viết hóa đơn GTGT. Hàng ngày, căn cứ vào háo đơn GTGT, phiếu thu và giấy báo có, kế toán vào sổ nhật ký chung, từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 511. Cuối năm, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh, từ bảng cân đối số phát sinh lập báo cáo tài chính. Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình đƣợc mô tả qua sơ đồ 2.4.
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 38 Ghi chú: Ghi ngày tháng Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu bán hàng tại công ty 2.3.1.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 11/11/2016, Công ty bán 18 m3 cát nền, 16m3 bê tông và 29 m3 đá 1x2 với đơn giá là 150.000đ/m3 , 410.000đ/m3 , 210.000đ/m3 cho Công ty TNHH một thành viên Kim Phong theo hóa đơn GTGT số 0000118. Đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Biểu 2.1), phiếu thu (Biểu 2.2), kế toán vào Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ cái TK 511 (Biểu 2.4). fHóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có rSổ nhật ký chung fSổ cái 511 tBảng cân đối số phát sinh tBÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 39 Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0000118 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/11P Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Số: 0000118 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mã số thuế: 5700860698 Địa chỉ: Số 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh Điện thoại: 0333.3875332 Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn Tiến Luật Tên đơn vị: Công ty TNHH một thành viên Kim Phong Mã số thuế: 5701737513 Địa chỉ: Số 244 Tầng 2 Trần Khánh Dƣ - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Cát nền m3 18 150.000 2.700.000 2 Cát bê tông m3 16 410.000 6.560.000 3 Đá 1x2 m3 29 210.000 6.090.000 Cộng tiền hàng 15.350.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 1.535.000 Tổng cộng tiền thanh toán 16.885.000 Số tiền viết bằng chữ: Mƣời sáu triệu tám trăm tám mƣơi lăm nghìn đồng Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 40 Biểu 2.2. Phiếu thu số 35 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: 01 -TT Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Quyền số: Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Số: 54 Nợ: 111 Có: 511 Có: 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền:.......... Nguyễn Tiến Luật.................................................... Địa chỉ: .........................Công ty CP Chƣơng Trình..................................................... Lý do nộp: ................Thu tiền bán hàng HĐ số 0000118............................................ Số tiền: ....16.885.000 ....................... (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu tám trăm tám mươi lăm nghìn đồng ..................................Kèm theo:…….................Chứng từ gốc. Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Kèm theo:..........01............Chứng từ gốc.........HĐTGTGT Số 0000118.................... Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mƣời sáu triệu tám trăm tám mƣơi lăm nghìn đồng + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):........................................................................ + Số tiền quy đổi:......................................................................................................... (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 41 Biểu số 2.3. Sổ nhật ký chung Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 06/11 PC126 06/11 Dịch vụ viễn thông tháng 10 6422 338.681 1331 33868 111 372549 ... ... ... ... ... ... 11/11 PT054 11/11 Thu tiền bán cát theo HĐ 0000118 111 16.885.000 511 15.350.000 3331 1.535.000 ... ... ... ... ... ... 18/11 HĐ 0000122 18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông 131 60.830.000 511 55.300.000 3331 5.530.000 ... ... ... ... ... ... 18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 632 52.731.214 156 52.731.214 ... ... ... ... ... ... 27/11 UNC024 27/11 Phí SMS 6422 55.000 1121 55.000 ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 42 Biểu số 2.4. Sổ cái TK 511 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu: TK 511 Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh ... ... ... ... ... ... ... 11/11 PT055 11/11 Thu tiền bán cát theo HĐ 0000118 111 15.350.000 ... ... ... ... ... ... ... 18/11 HĐ 0000122 18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông 131 60.380.000 ... ... ... ... ... ... ... 21/11 HĐ 0000124 27/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông 131 54.550.000 ... ... ... ... ... ... ... 27/11 PT064 27/11 Doanh thu bán cát vàng, cát xây trát, đá 1x2, đá 4x6 111 14.400.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển DTBH 911 6.251.841.514 Số phát sinh năm 6.251.841.514 6.251.841.514 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 43 2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Chương Trình Hiện tại, để tính giá hàng xuất kho, công ty sử dụng phƣơng pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập. 2.3.2.1. Chứng từ sử dụng tại công ty - Phiếu xuất kho: Phiếu xuất kho do bộ phận kho lập thành 3 liên. Sau khi lập phiếu xong, ngƣời lập phiếu và kế toán trƣởng ký và chuyển cho Giám đốc duyệt, rồi giao cho ngƣời nhận phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho thủ quỹ ghi rõ ngày, tháng, năm xuất kho, cùng ngƣời nhận hàng ký và ghi rõ họ tên vào phiếu. Liên 1: Lƣu ở bộ phận lập phiếu. Liên 2: Thủ quỹ giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để ghi vào sổ kế toán. Liên 3: Giao cho ngƣời nhận hàng. 2.3.2.2. Tài khoản sử dụng tại công ty - Kế toán sử dụng tài khoản 632 để hạch toán giá vốn hàng bán. 2.3.2.3. Sổ sách sử dụng tại công ty - Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 632 2.3.2.4. Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty Theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn, trị giá thực tế hàng xuất kho đƣợc tính bằng cách: Sau mỗi lần nhập hàng, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Căn cứ vào giá đơn vị bình quân và lƣợng xuất để tính trị giá xuất: Trị giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Đơn giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập 2.3.2.5. Ví dụ minh họa Tiếp ví dụ 1 trang 36. * Cách tính giá xuất kho của Cát nền (Biểu 2.5):
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 44 Giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập = Trị giá thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng hàng thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập * Đơn giá xuất Cát nền ngày 11/11: Đơn giá bình quân = 4.970.000 = 142.000 35 Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình: Căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu 2.8), kế toán vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp các tài khoản (Biểu 2.6) (Biểu 2.7). Sổ nhật ký chung (Biểu 2.9), Sổ cái TK 632 (Biểu 2.10), và các sổ sách khác có liên quan.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 45 Biểu 2.6. Sổ chi tiết vật liệu, CCDC Đơn vị: CTY CP CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên Mẫu số S07 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DC Năm 2016 TK: 156 Tên kho:.... Tên nguyên vật liệu: Cát nền Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT SL TT SL TT SL TT Số dƣ đầu kỳ 102.919 945 96.570.495 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... NK093 11/11 Mua cát nền 331 142.000 35 4.970.000 35 4.970.000 XK084 11/11 Xuất bán cát nền 632 142.000 18 2.556.000 17 2.414.000 XK085 12/11 Xuất bán cát nền 632 142.000 17 2.414.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 7.718 986.440.609 7.030 900.485.034 Số dƣ cuối kỳ 1.633 182.526.070 Ngày tháng năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 46 Biểu 2.7. Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, CCDC Đơn vị: CTY CP CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên Mẫu số S07 - DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP Năm 2016 Tên vật liệu ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT Cát bê tông m3 1.258 289.020.742 2.600 794.764.196 3.822 1.072.166.772 36 11.618.166 … … … … … … …. … … … Cát nền m3 945 96.570.495 7.718 986.440.609 7.030 900.485.034 1.633 182.526.070 … … … … … … … … … … Đá 2x4 m3 454 85.348.628 2.042 413.380.249 2.341 466.091.843 155 32.637.034 … … … … … … … … … … Cộng 68.272 4.022.204.451 21.809 4.361.160.568 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 47 Biểu 2.8. Phiếu xuất kho số Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 11 năm 2016 Nợ: 632 Số: XK084 Có: 156 - Họ tên ngƣời nhận hàng: Công ty TNHH một thành viên Kim Phong - Địa chỉ (bộ phận): Số 244 Tầng 2 Trần Khánh Dƣ - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên - Lý do xuất kho: Xuất kho bán hàng Công ty TNHH một thành viên Kim Phong theo hóa đơn 0000118 -Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B D 1 2 3 4 1 Cát nền m3 18 142.000 2.556.000 2 Cát bê tông m3 16 404.000 6.464.000 3 Đá 1x2 m3 29 205.277,8 5.953.056 Cộng 14.973.056 -Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Mười bốn triệu chín trăm bảy mươi ba nghìn không trăm lăm mươi sáu đồng - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày tháng năm 2016 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 48 Biểu số 2.9. Sổ nhật ký chung Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 06/11 PC126 06/11 Dịch vụ viễn thông tháng 10 6422 338.681 1331 33868 111 372549 ... ... ... ... ... ... 11/11 PT054 11/11 Thu tiền bán cát, đá theo HĐ 0000118 111 16.885.000 511 15.350.000 3331 1.535.000 11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 632 14.973.056 156 14.973.056 ... ... ... ... ... ... 18/11 HĐ 0000122 18/11 Doanh thu bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông Hồng, cát bê tông 131 60.830.000 511 55.300.000 3331 5.530.000 18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 632 52.731.214 156 52.731.214 ... ... ... ... ... ... 27/11 UNC024 27/11 Phí SMS 6422 55.000 1121 55.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 49 Biểu số 2.10. Sổ cái TK 632 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh ... ... ... ... ... ... ... 11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 156 14.973.056 ... ... ... ... ... ... ... 15/11 XK086 15/11 Giá vốn bán đá hộc 156 105.610.000 ... ... ... ... ... ... ... 18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 156 52.731.214 ... ... ... ... ... ... ... 21/11 XK089 21/11 Giá vốn bán đá 1x2, cát trung hà, cát sông hồng, cát bê tông 156 53.340.522 ... ... ... ... ... ... ... 27/11 XK093 27/11 Giá vốn bán cát vàng, cát xây trát, đá 1x2, đá 4x6 156 13.843.444 ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT126 31/12 Cuối năm kết chuyển giá vốn hàng bán 911 4.361.160.568 Số phát sinh năm 4.361.160.568 4.361.160.568 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 50 2.3.3.Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chương Trình 2.3.3.1. Chứng từ sử dụng tại công ty - Phiếu chi. - Phiếu kế toán. - Bảng tính lƣơng. - Hóa đơn GTGT. 2.3.3.2. Tài khoản sử dụng tại công ty - TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh + TK 6421 - Chi phí bán hàng. + TK 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.3.3.3. Sổ sách sử dụng tại công ty - Sổ nhật ký chung - Sổ chi tiết các tài khoản - Sổ cái 642 2.3.3.4. Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty Quy trình hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình đƣợc khái quát theo sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí kinh doanh tại công ty Hóa đơn GTGT, PC, bảng lƣơng và các khoản trích theo lƣơng,... SSổ nhật ký chung aSổ cái 642 dBảng cân đối số phát sinh sBÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 51 2.3.3.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2: Ngày 06/11/2016 Công ty thanh toán tiền dịch vụ viễn thông tháng 10, số tiền 915.300 đ (chƣa thuế GTGT 10%). Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình nhƣ sau: Căn cứ vào Hóa đơn GTGT (Biểu 2.11) viết phiếu chi (Biểu 2.12). Sau đó, kế toán tiến hành hạch toán các nghiệp vụ đó vào Sổ nhật ký chung (Biểu 2.13) và sổ cái (Biểu 2.14).
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 52 Biểu 2.11. Hóa đơn GTGT số 0953749 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG(GTGT) Mẫu số: 01GTKT3/001 Liên 2: Giao cho ngƣời bán Ký hiệu: AA/11P Ngày 06 tháng 11 năm 2016 Số: 0953749 Đơn vị bán hàng: Trung tâm kinh doanh VNPT-Quảng Ninh-Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông Mã số thuế: 0106869738-053 Địa chỉ: Số 1 đƣờng 25/4, Phƣờng Bạch Đằng, TP Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Họ khách hàng (Customer’s name): Công ty cổ phần Chƣơng Trình Địa chỉ (Address): Số 225 Lê Lợi - P.Quảng Yên - TX Quảng Yên - Tỉnh Quảng Ninh Số thuê bao (Subscriber Number): 3875332 Mã số (Code): 1300875332-131000003 Hình thức thanh toán(Kind of Payment): TM MST: 5 7 0 0 8 6 0 6 9 8 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Dịch vụ viễn thông tháng 10/2016 915.300 Cộng tiền dịch vụ (Total)(1): 915.300 Thuế suất GTGT (VATrate): 10% x (1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount)(2): 91.530 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total)(1+2): 1.006.830 Số tiền viết bằng chữ (In words): Một triệu không trăm linh sáu nghìn tám trăm ba mươi đồng Singnature Valid Ký bởi:Trung tâm kinh doanh VNPT-Quảng Ninh-Chi nhánh tổng công ty dịch vụ viễn thông Ký ngày: 06/11/2016 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 53 Biểu 2.12. Phiếu chi số 128 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: 01 -TT Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Quyền số: Ngày 06 tháng 11 năm 2016 Số: 128 Nợ: 6422 Có: 1331 Có: 111 Họ và tên ngƣời nộp tiền: ........................Đỗ Cao Thắng.............................................. Địa chỉ: .................Công ty CP Chƣơng Trình............................................................. Lý do nộp: ........Dịch vụ viễn thông tháng 10............................................................. Số tiền: ....1.006.830....................... (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm linh sáu nghìn tám trăm ba mƣơi đồng Kèm theo: ..........Chứng từ gốc. Ngày 06 tháng 11 năm 2016 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời nộp tiền Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ (Ký,họ tên, (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) đóng dấu) Kèm theo:..........01............Chứng từ gốc.........HĐTGTGT Số 0953749 Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Một triệu không trăm linh sáu nghìn tám trăm ba mƣơi đồng……………………………………………………………………... + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.......................................................................... + Số tiền quy đổi:.......................................................................................................... (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 54 Biểu 2.13. Sổ nhật ký chung Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet 6422 150.000 1331 15.000 111 165.000 ... ... ... ... ... ... 06/03 PC029 06/03 Thanh toán tiền điện thoại cố định 6422 94.494 1331 9.449 103.943 111 ... ... ... .. ... ... ... 11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 632 14.973.056 156 14.973.056 ... ... ... ... ... ... 06/11 PC128 06/11 Dịch vụ viễn thông tháng 10 6422 915.300 1331 91.530 111 1.006.830 18/11 XK087 18/11 Giá vốn bán cát, đá 632 52.731.214 156 52.731.214 ... ... ... ... ... ... 27/11 UNC024 27/11 Phí SMS 6422 55.000 1121 55.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 55 Biểu số 2.14. Sổ cái TK 642 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu: TK 642 Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh ... ... ... ... ... ... ... 06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet 111 150.000 ... ... ... ... ... ... ... 06/03 PC029 06/03 Thanh toán tiền điện thoại cố định 111 94.494 ... ... ... ... ... ... ... 06/11 PC128 06/11 Thanh toán tiền dịch vụ viễn thông tháng 10 111 915.300 ... ... ... ... ... ... ... 27/11 UNC024 27/11 Phí SMS 1121 55.000 ... ... ... ... ... ... ... 30/11 PC135 30/11 Tiền lƣơng tháng 11 334 15.866.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT126 31/12 Cuối năm kết chuyển CPQLKD 911 1.569.122.620 Số phát sinh năm 1.569.122.620 1.569.122.620 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 56 2.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình Năm 2016 tại công ty Cổ phần Chƣơng Trình không phát sinh chi phí hoạt động tài chính. 2.3.4.1. Chứng từ sử dụng tại công ty Giấy báo có của ngân hàng 2.3.4.2. Tài khoản sử dụng tại công ty Để hạch toán doanh thu hoạt động tài chính công ty sử dụng: - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 2.3.4.3 Sổ sách sử dụng tại công ty - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 515 2.3.4.4. Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính đƣợc mô tả theo sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty 2.3.4.5. Ví dụ minh họa Ví dụ: Ngày 25/11/2016 Công ty nhận lãi tiền gửi T11/2016 của ngân hàng NN & PT NT Việt Nam, số tiền 10.542 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty nhƣ sau: Kế toán căn cứ vào Giấy báo có (Biểu 2.15) sau đó tiến hành lập Sổ nhật ký chung (Biểu 2.16), Sổ cái (Biểu 2.17) các tài khoản liên quan. Giấy báo nợ, Giấy báo có, Ủy nhiệm chi, Phếu chi,... saSổ nhật ký chung eSổ cái TK 515 sBảng cân đối số phát sinh ƣBÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 57 Biểu 2.15. Giấy báo có số 63 GIẤY BÁO CÓ Ngƣời nộp tiền: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Số: 063 Địa chỉ: Ngày: 25/11/2016 Lý do: Lãi tiền gửi Tài khoản: 1121 Số tài khoản đơn vị thụ hƣởng: 8002211031878 Tại ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Quảng Ninh Số tiền: 10.542 Loại tiền: VND Số tiền bằng chữ: Mười nghìn năm trăm bốn mươi hai đồng chẵn Diễn giải Số tiền nguyên tệ (VND) Số tiền (VND) Ghi Nợ Ghi Có Lãi tiền gửi 10.542 10.542 1121 515 Giám đốc Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 58 Biểu 2.16. Sổ nhật ký chung Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHT K ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet 6422 150.000 1331 15.000 111 165.000 ... ... ... ... ... ... 06/03 PC029 06/03 Thanh toán tiền điện thoại cố định 6422 94.494 1331 9.449 103.943 111 ... ... ... .. ... ... ... 11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 632 14.973.056 156 14.973.056 ... ... ... ... ... ... 06/11 PC128 06/11 Dịch vụ viễn thông tháng 10 6422 915.300 1331 91.530 111 1.006.830 25/11 GBC063 25/11 Lãi tiền gửi 1121 10.542 515 10.542 ... ... ... ... ... ... 27/11 UNC024 27/11 Phí SMS 6422 55.000 1121 55.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 59 Biểu số 2.17. Sổ cái TK 515 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu: TK 515 Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh ... ... ... ... ... ... ... 25/10 GBC052 25/10 Lãi tiền gửi 1121 48.926 ... ... ... ... ... ... ... 25/11 GBC063 25/11 Lãi tiền gửi 1121 10.542 ... ... ... ... ... ... ... 25/12 GBC066 25/12 Lãi tiền gửi 1121 11.438 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 GBC074 31/12 Lãi tiền gửi 1121 9.780 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển DTHĐTC 911 438.600 Số phát sinh năm 438.600 438.600 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 60 2.3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chương Trình 2.3.5.1. Chứng từ sử dụng tại công ty -Phiếu kế toán 2.3.5.2. Tài khoản sử dụng tại công ty - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế TNDN - TK421: Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 2.3.5.3. Sổ sách sử dụng tại công ty - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK liên quan nhƣ: Sổ cái TK 511, Sổ cái TK 515, Sổ cái TK 632, Sổ cái TK 642, Sổ cái TK 911 2.3.5.4. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty Ghi chú: Ghi cuối kỳ Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chương Trình 2.3.5.5. Ví dụ minh họa Ví dụ: Xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2016. gBút toán kết chuyển dSổ Nhật ký chung sSổ cái TK 911, 421, 821 dBảng cân đối số phát sinh sBÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 61 TK 632 TK 911 TK511 4.361.160.568 6.251.841.514 TK 642 TK 515 1.569.122.620 438.600 TK 3334 TK 821 64.399.385 64.399.385 TK 421 257.597.541 Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Chƣơng trình năm 2016
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 62 Biểu 2.18. Phiếu kế toán số 125 Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Số: 125 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Chi tiết TK TK nợ TK có Số tiền 1 Cuối năm kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 6.251.841.514 2 Cuối năm kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 438.600 Cộng 6.252.280.114 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 63 Biểu 2.19. Phiếu kế toán số 126 Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Số: 126 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Chi tiết TK TK nợ TK có Số tiền 1 Cuối năm kết chuyển giá vốn hàng bán 632 911 4.361.160.568 2 Cuối năm kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 911 1.569.122.620 Cộng 5.930.283.188 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 64 Biểu 2.20. Phiếu kế toán số 127 Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Số: 127 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Chi tiết TK TK nợ TK có Số tiền 1 Thuế TNDN 821 3334 321.996.926 Cộng 321.996.926 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 65 Biểu 2.21. Phiếu kế toán số 128 Đơn vị: CÔNG TY CP CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Số: 127 STT Nội dung TK nợ TK có Số tiền Chi tiết TK TK nợ TK có Số tiền 1 Chi phí thuế TNDN 911 821 64.399.385 2 Cuối năm kết lãi hoạt động kinh doanh 911 421 257.597.541 Cộng 321.996.926 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 66 Biểu 2.22. Sổ nhật ký chung Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03a - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 06/02 PC015 06/02 Thanh toán tiền internet 6422 150.000 1331 15.000 111 165.000 ... ... ... ... ... ... 06/03 PC029 06/03 Thanh toán tiền điện thoại cố định 6422 94.494 1331 9.449 103.943 111 ... ... ... .. ... ... ... 11/11 XK084 11/11 Giá vốn bán cát, đá 632 14.973.056 156 14.973.056 ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển doanh thu bán hàng 511 6.251.841.514 515 438.600 911 6.252.280.114 31/12 PKT126 31/12 Cuối năm kết chuyển chi phí 632 4.361.160.568 642 1.569.122.620 911 5.930.283.188 31/12 PKT127 31/12 Cuối năm kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 64.399.385 821 64.399.385 31/12 PKT127 31/12 Cuối năm kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh 911 257.597.541 421 257.597.541 Cộng phát sinh 56.234.988.668 56.234.988.668 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 67 Biểu số 2.23. Sổ cái TK 911 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu: TK 911 Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển doanh thu bán hàng 511 6.251.841.514 31/12 PKT125 31/12 Cuối năm kết chuyển DTHĐTC 515 438.600 31/12 PKT126 31/12 Cuối năm kết chuyển GVHB 632 4.361.160.568 31/12 PKT126 31/12 Cuối năm kết chuyển chi phí kinh doanh 642 1.569.122.620 31/12 PKT127 31/12 Cuối năm kết chuyển CP thuế TNDN 821 64.399.385 31/12 PKT127 31/12 Cuối năm kết chuyển lãi HĐKD 421 257.597.541 Số phát sinh năm 6.252.280.114 6.252.280.114 Số dƣ cuối kỳ Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 68 Biểu số 2.23. Sổ cái TK 421 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S03b - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên TK: Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu: TK 421 Năm: 2016 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 236.456.357 Số phát sinh 31/12 PKT127 31/12 Cuối năm kết chuyển lãi HĐKD 911 257.597.541 Số phát sinh năm 257.597.541 Số dƣ cuối kỳ 494.053.898 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 69 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình Trong thời gian thực tập tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ đúng chế độ của Nhà nƣớc, phù hợp với điều kiện kinh doanh của công ty. Hiện nay trong quá trình hạch toán cũng không cứng nhắc, dập khuôn mà luôn đƣợc cải tiến cho phù hợp với điều kiện và đặc điểm kinh doanh của công ty, dựa trên cơ sở chế độ kế toán hiện hành. Tuy nhiên công tác kế toán tại công ty vẫn chƣa hoàn toàn hợp lý. 3.1.1. Ưu điểm  Về công tác kế toán nói chung Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty gọn nhẹ. Quy trình làm việc của bộ máy kế toán khoa học, hợp lý, đội ngũ cán bộ kế toán là ngƣời có kinh nghiệm, chuyên môn, nhiệt tình và sáng tạo trong công việc. Về trình tự hạch toán: Kế toán công ty đã áp dụng trình tự hạch toán theo đúng chuẩn mực kế toán đã ban hành của Bộ tài chính. Điều đó giúp cho việc ghi sổ kế toán đƣợc phù hợp, nhanh chóng, chính xác, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc đúng đắn, kịp thời, thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu số liệu. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung là hoàn toàn phù hợp với đặc điểm và điều kiện hiện tại của công ty. Quy định mở và ghi chép trên Sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tƣơng đối chặt chẽ và khoa học, đã kết hợp rộng rãi việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế. Công ty luôn chấp hành đúng chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nƣớc, các chính sách giá, thuế, tổ chức mở sổ kế toán một cách phù hợp để phản ánh tình hình biến động của Doanh thu, chi phí. Tổ chức công tác hạch toán ban đầu: Các chứng từ đƣợc lập tại công ty đều phù hợp với yêu cầu kinh tế phát sinh và yêu cầu pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ đƣợc lập ở tất cả các khâu có đầy đủ chữ ký đại diện của các bên có liên quan, và một số sử dụng theo đúng mẫu quy định của BTC ban hành theo
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 70 quyết định QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trƣởng BTC. Trƣớc khi đƣa vào lƣu trữ tất cả các chứng từ đƣợc sắp xếp, phân loại và hệ thống theo nghiệp vụ kinh tế phát sinh và theo thứ tự thời gian. Với hệ thống chứng từ nhƣ vậy, đã giúp cho quá trình luân chuyển chứng từ đƣợc dễ dàng hơn, tạo điều kiện cho việc ghi sổ kế toán , đảm bảo cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác.  Về công tác doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Về tổ chức kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả kinh doanh, đánh giá hiệu quả của từng loại hình dịch vụ để từ đó có kế hoạch đúng đắn theo hoạt động của Công ty. - Về việc xác định giá vốn hàng bán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và tính trị giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân liên hoàn phù hợp với loại hình kinh doanh của Công ty. - Về công tác kế toán chi phí: chi phí là một vấn đề quan trọng mà nhà quản lý luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ nhằm tránh lãng phí. Bởi vậy công tác hạch toán chi phí tại Công ty bƣớc đầu đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kế quả kinh doanh của Công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của ban giám đốc trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ƣu điểm nêu trên công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình vẫn còn những tồn tại cần khắc phục. *Công ty chưa mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán. Hiện nay, để hoạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, công ty mời chỉ sử dụng sổ cái TK511 và sổ cái TK632 mà không sử dụng các sổ chi tiết phục vụ cho các tài khoản này. Nhƣ vậy sẽ không cung cấp thông tin cho nhà
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 71 quản trị một cách cụ thể và đầy đủ để phục vụ cho công tác quản lý giúp ban quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn. *Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán. Hàng ngày, Công ty phải sử lý số liệu hóa đơn, chứng từ rất nhiều, các mặt hàng rất phong phú, có nhiều mã hàng nên việc quản lý rất khó khăn đặc biệt là khi công ty chƣa có phần mềm kế toán mà mới chỉ sử dụng phần mềm Excel cũng nhƣ ghi chép thủ công các nghiệp vụ phát sinh, điều đó dẫn đến việc lặp lại chứng từ các nghiệp vụ dễ xảy ra hơn, khó quản lý hơn và phải phụ thuộc rất nhiều đến trình độ tay nghề cũng nhƣ năng lực của kế toán viên. Vì vậy mà công ty vẫn chƣa phát huy hết vai trò của máy tính trong công tác hạch toán kế toán, chƣa tiết kiệm đƣợc thời gian lao động của nhân viên kế toán. 3.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đối với Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thƣơng mại, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng kết thúc quá trình kinh doanh của doanh nghiệp vì nó có vai trò rất quan trọng. Thực trạng kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chƣa thể đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó hoạt động ra sao, hiệu quả hay không hiệu quả. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ, lãnh đạo điều chỉnh hoạt động kinh doanh của mình, để tăng doanh thu và hạ chi phí. Mặt khác, xác định đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc phát triển, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Do vậy hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. 3.2.2. Yêu cầu của việc hoàn thiện Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng, muốn có tính khả thi cần đáp ứng các yêu cầu sau: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. Mỗi quốc gia đều phải có một cơ chế quản lý tài chính và xây dựng một hệ thống kế toán thống nhất phù hợp với cơ chế tài chính. Việc tổ chức công tác kế
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 72 toán ở các đơn vị kinh tế cụ thể đƣợc phép vận dụng và cải tiến chứ không bắt buộc phải dập khuôn hoàn toàn theo chế độ nhƣng trong khuôn khổ phải tôn trọng chế độ, tôn trọng cơ chế. - Hoàn thiện trên cơ sở phù hợp vớ đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Các doanh nghiệp bắt buộc phải áp dụng chế độ chuẩn mực kế toán nhƣng đƣợc quyền sửa đổi trong một phạm vi nhất định cho phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp nhằm đem lại hiệu quả cao nhất. - Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả. - Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qảu kinh doanh em xin đƣợc nêu ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty. 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3.2.3.1. Ý kiến 1: Công ty nên tiến hành mở sổ chi tiết về doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán để xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. Công ty nên mở sổ chi tiết cho TK 511, 632 cho từng loại sản phẩm, hàng hóa để có thể xác định đƣợc lợi nhuận cụ thể cho từng mặt hàng, giúp cung cấp thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đƣa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm, làm tăng thu nhập trong kỳ. Nhƣ vậy, quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng của công ty nhƣ sau:
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 73 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kì Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán về kế toán doanh thu bán hàng Ví dụ minh họa: Tiếp tục ví dụ 1 trang 37 chƣơng 2. Hóa đơn GTGT gSổ nhật ký chung hSổ cái 511 fBảng cân đối số phát sinh JBÁO CÁO TÀI CHÍNH gSổ chi tiết TK 511 fBảng tổng hợp chi tiết TK 511
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 74 Biểu số 3.1. Sổ chi tiết bán hàng Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Mẫu số: S17 - DNN Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Cát nền Năm 2016 NT ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐƢ DOANH THU CÁC KHOẢN GIẢM TRỪ Số hiệu NT SL Đơn giá TT Thuế Khác(5212,5213) A B C D E 1 2 3 4 … … … … … … … … … … 12/10 HĐ 0000106 12/10 Bán cát nền cho Công ty CP XD Thanh Bình 111 90 142.000 12.780.000 … … … … … … … … … … 11/11 HĐ 0000118 11/11 Bán cát nền cho công ty TNHH một thành viên Kim Phong 111 18 150.000 2.700.000 … … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 7.030 996.584.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 75 Biểu số 3.2. Sổ chi tiết giá vốn bán hàng Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN BÁN HÀNG Tên tài khoản: Giá vốn bán cát nền Năm 2016 Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK ĐƢ Đơn giá Giá vốn Số hiệu NT Số lƣợng Thành tiền A B C D E 1 2 Số dƣ đầu kỳ: Số phát sinh … … … … … … … … 12/10 HĐ 0000106 12/10 Giá vốn bán cát nền 156 128.956 90 11.606.040 … … … … … … … … 11/11 HĐ 0000118 11/11 Giá vốn bán cát nền 156 142.000 18 2.556.000 … … … … … … … … Số phát sinh 7.030 900.485.034 Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 76 Biểu số 3.3. Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CHƢƠNG TRÌNH Địa chỉ: 225 Lê Lợi - TX Quảng Yên - QN BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Năm 2016 Đơn giá tính: VNĐ STT Tên vật tƣ ĐVT Số lƣợng Doanh thu Các khoản giảm trừ Doanh thu thuần Giá vốn Lợi nhuận gộp Tỷ suất lợi nhuận gôp 1 Cát bê tông m3 3.822 1.561.380.000 - 1.561.380.000 1.072.166.772 489.213.228 31.33% 2 Cát trung hà m3 458 30.250.000 - 30.250.000 29.566.000 684.000 2.26% 3 Cát vàng m3 525,5 203.957.060 - 203.957.060 199.977.500 3.979.560 1.95% 4 Cát sông Hồng m3 1.690 311.429.000 - 311.429.000 300.583.000 10.846.000 3.48% 5 Cát nền m3 7.030 996.584.000 - 996.584.000 900.485.034 96.098.966 9.46% 6 Đá 1x2 m3 1.097 221.233.870 - 221.233.870 212.548.600 8.685.270 3.93% 7 Đá 4x6 m3 411,7 59.702.708 - 59.702.708 57.636.500 2.066.208 3.46% … … … … … - … … … Cộng 6.251.841.514 - 6.251.841.514 4.361.160.568 1.890.680.946 Ngày 30 tháng 11 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Chương Trình)
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 77 Tác dụng của việc mở sổ chi tiết cho các tài khoản 511 và 632: Giúp phân biệt đƣợc từng loại doanh thu, điều này giúp các nhà quản lý đánh giá đƣợc doanh thu của mặt hàng nào có hiệu quả hơn, từ đó có các chính sách, biện pháp nên tăng doanh thu của sản phẩm, hàng hóa nào và nên giảm doanh thu của sản phẩm, hàng hóa nào. Ban quản trị sẽ xây dựng kế hoạch doanh thu cho từng loại. Ví dụ: Từ việc lập sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.1) và sổ chi tiết giá vốn hàng bán (Bảng 3.2) ta sẽ lập đƣợc bảng tổng hợp chi tiết bán hàng (Biểu 3.3). Thông qua bảng tổng hợp chi tết bán hàng nhƣ trên ta thấy đƣợc mặt hàng nào có lãi hơn và từ đó kiểm soát đƣợc chi phí hiệu quả cho từng mặt hàng thông qua tỷ suất lợi nhuận gộp. Cụ thể nhƣ sau: Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận gộp thể hiện khoảng chênh lệch giữa giá bán và giá vốn của sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận gộp đƣợc tính bằng cách lấy tổng lợi nhuận gộp chia cho doanh thu: Tỷ suất lợi nhuận gộp (%) = Lợi nhuận gộp / Doanh thu Trong đó: Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Giá vốn hàng bán Chỉ số này cho biết mỗi đồng doanh thu về tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng thu nhập. Thông qua biểu 3.3 ta thấy Cát nền (9.46%), Cát bê tông (31.33%) có tỷ suất lợi nhuận gộp cao hơn chứng tỏ có lãi hơn và kiểm soát chi phí hiệu quả hơn so với Cát trung hà (2.26%), Cát vàng (1.95%), Cát sông Hồng (3.48%), Đá 1x2 (3.93%), Đá 4x6 (3.46%) Chỉ đơn thuần nhìn vào thu nhập của một mặt hàng sẽ không thể nắm bắt hết toàn bộ thông tin về mặt hàng đó. Thu nhập tăng là dấu hiệu tốt nhƣng điều đó không có nghĩa là tỷ suất lợi nhuận gộp đang đƣợc cải thiện. Ví dụ nếu một mặt hàng có tốc độ tăng chi phí cao hơn so với doanh thu, tỷ suất lợi nhuận gộp của mặt hàng đó sẽ giảm. Điều này có nghĩa là cần kiểm soát tốt chi phí mặt hàng đó. Vậy nên khi tăng lợi nhuận gộp thì đồng thời cũng phải tìm cách làm tăng tỷ suất lợi nhuận gộp theo tỷ lệ tƣơng ứng. Nhƣ vậy, lợi nhuận của các mặt hàng sẽ là yếu tố cấu thành lên lợi nhuận của toàn doanh nghiệp. Ta cần quản lý chặt chẽ chi phí của từng mặt hàng đó ngay từ ban đầu. Tạo tiền và nắm giữ tiền là một trong những mục tiêu hàng đầu của các daonh nghiệp. Điều này phu thuộc rất nhiều vào khả năng thanh khoản và hiệu
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 78 quả kinh doanh bởi các yếu tố này sẽ quyết định đến khả năng trả cổ tức cho các nhà đầu tƣ. Chính vì thế nhà đầu tƣ cần phải phân tích khả năng sinh lợi (profitability) của một doanh nghiệp dƣới nhiều góc độ, bao gồm cả hiệu quả sử dụng các nguồn lực và lƣợng thu nhập tạo ra từ hoạt động của doanh nghiệp. Tính toán tỷ suất lợi nhuận gộp của một doanh nghiệp là một việc làm thiết thực để có đƣợc cái nhìn thấu đáo về doanh nghiệp. 3.2.3.2. Ý kiến 2: Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán máy. Công ty nên áp dụng và trang bị phần mềm kế toán cho đội ngũ kế toán, để xử lý nhanh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giảm bớt khối lƣợng công việc cũng nhƣ về mặt nhân sự mà có đƣợc độ chính xác và hiệu quả cao. Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣng phần mềm kế toán Misa, Fast, LinhkQ là ba phần mềm kế toán thông dụng và đƣợc kế toán tin dùng nhiều nhất. Nhƣng với công ty vừa và nhỏ lại đa dạng mặt hàng kinh doanh nhƣ Công ty Cổ phần Chƣơng Trình thì em nghĩ công ty nên dùng phần mềm Misa.  Phần mềm kế toán Misa: Là giải pháp linh hoạt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và đƣợc áp dụng trong các trƣờng hợp sau: Doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp thƣơng mại đơn giản, và mức độ quản lý không quá phức tạp, doanh nghiệp có yêu cầu quản trị cao hơn và mô hình hoạt động lớn ở mức tƣơng đối, doanh nghiệp thực hiện kinh doanh ở nhiều lĩnh vực. Phần mềm kế toán Misa có ƣu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân thiện với ngƣời dùng, những ngƣời mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng sẽ thấy thoải mái, không nhức mắt, cho phếp cập nhật dữ liệu nhiều hóa đơn một phiếu chi một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban hành. Về điểm nổi trội của Misa là chức năng lƣu và ghi sổ dữ liệu khá quan trọng, và công nghệ bảo mật dữ liệu cao vì phần mềm Misa chạy trên cơ sở dữ liệu SQL và tính chính xác trong việc xử lý số liệu tính toán cũng rất chính xác. Dƣới đây là giao diện phần mềm kế toán MISA.MSE.2016
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 79 * Với quy mô của Công ty Cổ phần Chƣơng Trình nhƣ hiện nay thì nên sử dụng Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 – đây là phần mềm kế toán mới đƣợc nâng cấp với nhiều tính năng tiện dụng hơn so với phần mềm kế toán cũ. Em xin giới thiệu Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 mà công ty có thể sử dụng với nhiều tính năng dễ sử dụng và tiện lợi. Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2017 gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2017 daonh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. - Cập nhật chế độ tài chính mới nhất. - Đáp ứng 4 phƣơng pháp tính giá thành cho Doanh nghiệp sản xuất: Giản đơn, Hệ số, Tỷ lệ, Phân bƣớc liên tục. - Xuất khẩu báo cáo thuế theo định dạng XML, kê khai thuế qua mạng trực tiếp qua MTAX.VN.
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 80 - Lập kế hoạch thu hồi công nợ, phân tích hiệu quả chiến dịch thu nợ, quản trị công nợ theo loại, hạn nợ. - Bổ sung phân hệ Thủ quỹ, Thủ kho giúp tiết kiệm 90% thời gian, công sức cho thủ quỹ, thủ kho. - Phân hệ bán hàng cho phép ngƣời sử dụng theo dõi, hạch toán và quản lý các chứng từ liên quan đến bán hàng, thành phẩm, dịch vụ. Chức năng sổ chi tiết bán hàng cũng rất hữu ích, tiện lợi cho phép ngƣời dùng xem đƣợc tất cả các sổ chi tiết của từng mặt hàng từ đó việc quản lý các mặt hàng dễ dàng hơn. - Về phân hệ kho giúp ngƣời dùng khai báo danh mục kho vật tƣ hàng hóa, CCDC tại doanh nghiệp để theo dõi quản lý vật tƣ hàng hóa, CCDC theo từng kho. - Dự báo dòng tiền trong tƣơng lai giúp doanh nghiệp tối ƣu vòng quay vốn. - Tăng tốc đọ xử lý dữ liệu, xem sổ sách, báo cáo và nhập liệu nhanh gấp 3 lần.
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 81 KẾT LUẬN Đề tài khóa luận “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình” đã giải quyết một số vấn đề sau:  Về mặt lý luận: - Đƣa ra đƣợc những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. - Đƣa ra đƣợc những lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp, đánh giá khái quát đƣợc tình hình tài chính trong doanh nghiệp.  Về mặt thực tiễn: - Đề tài đã phản ánh thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình. - Đề tài đã đánh giá đƣợc ƣu, nhƣợc điểm trong công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. - Đề tài đã đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán cũng nhƣ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Chƣơng Trình. Do thời gian thực tập có hạn, vốn kiến thức khoa học còn hạn hẹp, nên bái viết của em không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý giúp đỡ của các thầy cô, ban giám đốc cùng các bạn để bài kháo luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của ThS. Trần Thị Thanh Thảo, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, Ban lãnh đạo và các cán bộ kế toán ở phòng kế toán tai Công ty Cổ phần Chƣơng Trình đã giúp em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày tháng năm 2017 Sinh viên Đoàn Thị Hƣơng Lan
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Đoàn Thị Hƣơng Lan - QT1701K - Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lý thuyết và thực hành kế toán tài chính VAT – TS. Võ Văn Công. 2. Hƣớng dẫn thực hành chế độ kế toán mới – TS. Võ Văn Nhị. 3. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1) – Hệ thống tài khoản kế toán – Nhà xuất bản tài chính. 4. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2) – Báo cáo tài chính, chứng từ và sổ kế toán, sơ đồ kế toán – Nhà xuất bản tài chính. 5. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 6. Kế toán doanh nghiệp theo chuẩn mực kế toán mới – TS. Nghiêm Văn Lợi. 7. Kế toán thƣơng mại và dịch vụ - PGS.TS Ngô Thế Chi. 8. Tài liệu tham khảo tại phòng kế toán Công ty Cổ phần Chƣơng Trình.