BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Sinh viên : DOÃN THANH THÚY
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s LÊ THỊ NAM PHƢƠNG
HẢI PHÕNG - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Sinh viên : DOÃN THANH THÚY
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s LÊ THỊ NAM PHƢƠNG
HẢI PHÕNG - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy Mã SV: 1113401019
Lớp: QTL501K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH
MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
- Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức công tác kế toán vốn bằng
tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, trên
cơ sở đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Số liệu năm 2012 của công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải
Phòng
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Lê Thị Nam Phƣơng
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty
TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Doãn Thanh Thúy Th.s Lê Thị Nam Phƣơng
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2013
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 10
CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền
................................................................................................................................. 11
trong doanh nghiệp ............................................................................................... 11
1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: ..................... 11
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền: ....................................................... 11
1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:..................................... 12
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn bằng tiền: .................................................................... 12
1.1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:........................................................ 12
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:.......................................................... 13
1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ .................................................................. 14
1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ:........................................................... 14
1.2.2. Chứng từ sử dụng:....................................................................................... 15
1.2.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................... 15
1.2.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................. 16
1.3. Tổ chức kế toán tiền gửi Ngân hàng: ........................................................... 19
1.3.1. Một số quy định trong việc hạch toán tiền gửi Ngân hàng: ...................... 19
1.3.2. Chứng từ sử dụng:....................................................................................... 20
1.3.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................... 21
1.3.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................. 21
1.4. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển:............................................................... 24
1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế toán tiền đang chuyển: ...................................... 24
1.4.2. Chứng từ sử dụng:....................................................................................... 24
1.4.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................... 25
1.4.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................. 25
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI
PHÒNG .................................................................................................................. 27
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải
Phòng:..................................................................................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng: .................................................................................. 27
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh:.............................................. 28
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty:................................................................. 30
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:.......................................................... 32
2.1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán tại công ty:........................................................ 33
2.1.4.2. Tổ chức hệ thông sổ kế toán tại công ty: ................................................. 35
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty:........................................ 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV
thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:............................................................ 36
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:.............................................................................. 37
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng:.................................................................................... 37
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:................................................................................... 38
2.2.1.3. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty:.................................. 38
2.2.1.4. Một số ví dụ minh họa: ............................................................................. 38
2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: ....................................................................... 46
2.2.2.1. Chứng từ kế toán tiền gửi Ngân hàng:.................................................... 47
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:................................................................................... 47
2.2.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân hàng: ............................................... 47
2.2.2.4. Một số ví dụ minh họa: ............................................................................. 48
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI
DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG....................................................................... 56
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV
thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:............................................................ 57
3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền:............................................... 57
3.1.2. Hạn chế về công tác kế toán vốn bằng tiền: ............................................... 59
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: ...................... 59
3.2.1. Giải pháp 1: Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV
thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:.............................................................. 60
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc kiểm kê quỹ định kỳ: ................................... 66
3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ:................................ 67
3.2.4. Giải pháp 5: Một số giải pháp khác:........................................................... 68
Kết luận .................................................................................................................. 70
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 10
LỜI MỞ ĐẦU
Trong các doanh nghiệp nói chung và trong doanh nghiệp SXKD nói riêng, vốn
bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát
triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực hiện quá trình hoạt
động SXKD của mình. Vì vậy quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn, rất phức tạp,
đồng thời là công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nƣớc và doanh nghiệp.
Qua thời gian học tập lý thuyết tại trƣờng và trong thời gian thực tập tại công ty
TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của
Th.s Lê Thị Nam Phƣơng và các cán bộ trong phòng kế toán em đã đi sâu nghiên cứu tìm
hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty và mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện
công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK
Hải Phòng” làm đề tài khóa luận của mình.
Nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng chính:
Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong
doanh nghiệp.
Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV
Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng.
Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại
công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng.
Do thời gian và trình độ có hạn nên bài khóa luận của em chắc chắn không tránh
khỏi thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô để bài viết của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Hải Phòng, ngày …tháng…năm 2013
Sinh viên
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 11
CHƢƠNG 1:
Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp
1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp:
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền:
Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc, bất kỳ doanh nghiệp nào
dù lớn hay nhỏ khi bƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần một lƣợng
vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua
sắm trang thiết bị và tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi giai đoạn vận động vốn không
ngừng biến đổi về cả hình thái biểu hiện lẫn quy mô. Quá trình vận động liên tục của vốn
kinh doanh theo chu kỳ T-H-T, trong quá trình đó luôn có một bộ phận dừng lại ở trạng
thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lƣu động làm chức năng vật
ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp và doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là loại tài sản mà
doanh nghiệp nào cũng sử dụng.
- Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành:
+ Tiền Việt Nam: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nƣớc
Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà
nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam
nhƣ các đồng: Đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), mác Đức (DM), Yên Nhật (JPY)…
+ Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì
mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ không phải vì mục đích thanh
toán trong kinh doanh.
- Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm:
+ Tiền tại quỹ: Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, ngân
phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp
hằng ngày trong sản xuất kinh doanh.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 12
+ Tiền gửi Ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mà
doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản Ngân hàng.
+ Tiền đang chuyển: Là tiền trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phƣơng
tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác.
1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn bằng tiền:
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu
cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tƣ, hàng hóa
phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời, vốn bằng tiền cũng là kết quả của
việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là
đối tƣợng gian lận và sai sót. Vì vậy trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục
nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi việc bị lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng
vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà
nƣớc.
Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản
lý chặt chẽ và kế hoạch đảm bảo tốt các yêu cầu sau:
- Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ các sổ sách kế toán - những nhân
viên giữ tiền mặt (thủ quỹ) không đƣợc thực hiện các nghiệp vụ kế toán.
- Lập các bản sổ quỹ tiền mặt tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt.
- Thực hiện thanh toán bằng séc, UNC qua ngân hàng chỉ nên dùng tiền mặt chi
tiêu cho các khoản lặt vặt có giá trị dƣới 20.000.000 đồng.
- Trƣớc khi phát hành một tờ séc để thanh toán, phải kiểm tra số dƣ TK và giá trị
các khoản chi để tránh việc phát hành séc quá số dƣ.
1.1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:
Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ vốn bằng tiền và tình hình chấp hành
mức tốn quỹ tiền mặt. Thƣờng xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách. Kiểm
tra giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý nghiêm ngặt việc sử dụng
các loại vốn bằng tiền.
- Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dƣ tài khoản ngân hàng.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 13
- Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp thời, phát hiện nguyên nhân làm cho
tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời thích hợp giải phóng
tiền đang chuyển.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình các loại vàng bạc, kim khí, đá quý,
ngoại tệ.
- Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm
bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng tiền.
- Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối
chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối, thống nhất.
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:
Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:
- Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt
Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác.
- Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn
bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt
nam quy đổi.
- Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế
toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua
bán thực tế bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam
công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ
giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ (USD).
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá
quý.
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách,
phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc
tính theo giá trị thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán). Khi tính giá xuất vàng bạc,
kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phƣơng pháp xuất kho sau:
+ Bình quân gia quyền
+ Nhập sau - xuất trƣớc
+ Nhập trƣớc - xuất trƣớc
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 14
+ Giá thực tế đích danh
Tuy nhiên, do vàng bạc, kim khí quý, đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và mang
tính tách biệt nên phƣơng pháp thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng. Nếu có chênh lệch
giữa giá xuất bán và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì đƣợc phản ánh vào
TK 515 hoặc TK 635.
1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ
1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ:
Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của Nhà nƣớc ban
hành. Phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu, chi và tập trung nguồn tiền vào Ngân hàng Nhà
nƣớc nhằm điều hòa tiền tệ trong lƣu thông, tránh lạm phát và bội chi ngân sách Nhà nƣớc.
Bởi vậy, kế toán trong đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau:
-Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và đầy đủ chữ
ký của thủ trƣởng đơn vị, kế toán, ngƣời nhận tiền, ngƣời giao tiền. Một số trƣờng hợp đặc
biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
- Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
- Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt khi đã có phiếu thu,
chi. Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ tiền
mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng
cho doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
- Khi phát sinh nghiệp vụ có vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì
ghi sổ theo giá mua thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán).
- Khi xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể tính giá bình quân hoặc giá thực tế
đích danh. Tuy nhiên do vàng bạc, kim khí quý, đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và
mang tính tách biệt nên phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng.
- Nếu có chênh lệch giữa giá xuất và giá thanh toán tại thời điểm phát sinh nghiệp
vụ thì đƣợc phản ánh vào TK 711: Thu nhập khác, hoặc TK 811: Chi phí khác.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 15
- Riêng vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc, ký quỹ nhập theo giá nào thì
xuất hoàn trả lại phải theo đúng giá đó và phải đếm số lƣợng, cân trọng lƣợng và giám định
chất lƣợng trƣớc khi niên phong.
1.2.2. Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ đƣợc sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm:
- Phiếu thu: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ
đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu.
- Phiếu chi: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong
kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời nhận tiền.
- Giấy đề nghị tạm ứng: Là căn cứ để xét duyệt tam ứng làm thủ tục lập phiếu chi
xuất quỹ cho tạm ứng.
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng: là chứng từ liệt kê các khoản đã chi từ khoản vay
tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán.
- Giấy đề nghị thanh toán: Dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh
toán, hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm chứng từ gốc làm thủ tục
thanh toán.
- Biên lai thu tiền: Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhận đã thu tiền hoặc thu
séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời
nộp tiền thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lƣu quỹ.
- Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ): Là bằng chứng xác nhận số tiền mặt Việt
Nam tồn quỹ thực tế và số chênh lệch thừa, thiếu so với sổ quỹ, làm cơ sở xác định trách
nhiệm vật chất và bồi thƣờng cũng nhƣ là căn cứ để điều chỉnh số tiền tồn quỹ trên sổ sách
kế toán và số tiền tồn quỹ thực tế.
- Bảng kê chi tiền: Là căn cứ để quyết toán kinh phí cho đại biểu tham dự hội thảo
tập huấn. Áp dụng cho các cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều ngày, tiền chỉ thanh toán
một lần vào ngày cuối hội thảo.
1.2.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 111 - “Tiền mặt”:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ.
Kết cấu và nội dung phán ánh của TK 111 - “Tiền mặt”
- Bên Nợ:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 16
+ Số dƣ đầu kỳ: Phản ánh số tiền còn tại quỹ.
+ Phát sinh trong kỳ: Thu tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi
điều chỉnh.
- Bên Có:
+ Phát sinh trong kỳ: Các loại tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá
quý đã xuất quỹ, số tiền mặt thiếu tại quỹ, chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh.
- Dƣ Nợ cuối kỳ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý còn tồn ở quỹ tiền mặt.
TK 111 – “Tiền mặt” có 03 tài khoản cấp 2:
- TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại
quỹ tiền mặt.
- TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ
ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam.
- TK 1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý,
đá quý nhập xuất tồn quỹ.
- Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi
ngoại tệ trên TK 007 - “Ngoại tệ các loại”.
Kết cấu TK 007 - Ngoại tệ các loại nhƣ sau:
- Bên nợ: Số ngoại tệ thu vào (Nguyên tệ).
- Bên có: Số ngoại tệ xuất ra (Nguyên tệ).
- Số dƣ bên nợ: Số ngoại tệ còn lại tại doanh nghiệp (Nguyên tệ).
1.2.4. Phương pháp hạch toán:
Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc,
kim khí quý, đá quý đƣợc phản ánh qua sơ đồ 1.1, 1.2, 1.3 nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 17
ơ đồ1.1: Kế toán tiền mặt (VNĐ)
112 ( 1121 ) 111 ( 1111 ) 112(1121)
Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào Ngân hàng
131, 136, 138 141, 144, 244
Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cƣợc
ký quỹ bằng tiền mặt
141, 144, 244 121, 128, 221
Thu hồi các khoản tạm ứng, ký Đầu tƣ ngắn hạn, dài
cƣợc ký quỹ bằng tiền mặt hạn bằng tiền mặt
121, 128, 221 152, 153, 156 ,211
Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa, cc
TSCĐ bằng tiền mặt
311, 341 133
Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT đƣợc KT
411, 441 627, 641, 642
Nhận vốn góp vốn cấp bằng TM CP phát sinh bằng TM
511, 512, 515, 711 311, 315, 331
Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ bằng TM
khác bằng TM
3331
Thuế GTGT phải nộp
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 18
Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt (Ngoại tệ)
131, 136, 138 111 (1112) 311,331,336,338,...
Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
515 635 515 635
Lãi Lỗ Lãi Lỗ
511, 515, 711 152,153,156,133,...
Doanh thu, TN tài chính, thu Mua hàng hóa, vật tƣ, công cụ
nhập khác bằng ngoại tệ TSCĐ,... bằng ngoại tệ
(Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH
tại thời điểm PS nghiệp vụ)
515 635
Lãi Lỗ
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm
Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 – Ngoại tệ các loại.
TK 007
Thu nợ , doanh thu, TN tài chính, Thanh toán nợ, mua vật tƣ, hàng hóa
TN khác bằng ngoại tệ. công cụ, TSCĐ, .... bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi
sổ khi
nhận nợ
Tỷ giá thực tế
hoặc bình quân
liên Ngân hàng
Tỷ giá ghi
sổ của ngoại
tệ xuất
dùng
Tỷ giá ghi
sổ khi nhận
nợ
Tỷ giá ghi
sổ của ngoại
tệ xuất
dùng
Tỷ giá thực tế
tại thời điểm
PS nghiệp vụ
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 19
Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền mặt (Vàng bạc, đá quý, kim loại quý)
131, 136, 138 111 (1112) 311,331,336,338,...
Thu nợ bằng vàng bạc, kim khí Thanh toán nợ bằng vàng bạc,
quý, đá quý kim khí quý, đá quý
515 635 515 635
Lãi Lỗ Lãi Lỗ
144, 244 144, 244
Thu hồi các khoản ký cƣợc, ký quỹ Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng
bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý
511, 515, 711
Doanh thu HĐ SXKD và HĐ khác
bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý
(Giá thực tế trên thị trƣờng)
411, 441
Nhận vốn góp, vốn cấp bằng vàng
bạc, kim khí quý, đá quý
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
số dƣ vàng bạc, kim khí quý, đá quý số dƣ vàng bạc, kim khí quý, đá quý
1.3. Tổ chức kế toán tiền gửi Ngân hàng:
1.3.1. Một số quy định trong việc hạch toán tiền gửi Ngân hàng:
Tỷ giá ghi
sổ khi
nhận nợ
Tỷ giá thực tế
hoặc bình quân
liên Ngân hàng
Tỷ giá ghi
sổ của ngoại
tệ xuất
dùng
Tỷ giá ghi
sổ khi nhận
nợ
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 20
Tiền của các doanh nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở các Ngân hàng, kho bạc hoặc các
công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Khi có nhu cầu thanh
toán một khoản chi phí nào đó bằng tiền gửi Ngân hàng, công ty phải thực hiện thủ tục rút
tiền hoặc chuyển tiền. Nhiệm vụ này do kế toán thanh toán đảm nhiệm. Số lãi thu đƣợc từ
khoản tiền gửi Ngân hàng đƣợc hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính.
Khi nhận đƣợc chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán tiền gửi Ngân hàng của
công ty tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch
giữa sổ sách của công ty với chứng từ của Ngân hàng gửi đến thì kế toán thanh toán phải
thông báo với ngân hàng để kịp thời xác minh đối chiếu và xử lý. Nếu số liệu hai bên đã
cân đối, kế toán tiền gửi hạch toán chi tiết trên sổ tiền gửi Ngân hàng để theo dõi cho từng
nghiệp vụ phát sinh.
Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu
với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị,
số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo
cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc
nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ,
báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ 138 - Phải thu khác (1388)
(nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) haowcj ghi vào bên Có TK 338 -
Phải trả, phải nộp khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng).
Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi
trên sổ.
Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên
thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch,
thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ
các loại).
Phải tổ chực hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối
chiếu.
1.3.2. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ để hạc toán tiền gửi Ngân hàng là:
- Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Bản sao kê
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 21
- Sổ phụ tài khoản
- Hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra.
1.3.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng”:
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản
tiền gửi của doanh nghiệp tại các ngân hàng và công ty tài chính.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng”:
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các khoản tiền tăng trong kỳ.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ).
- Bên Có:
+ Các khoản tiền phát sinh giảm trong kỳ.
+ Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ).
- Số dƣ bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền gửi tại Ngân hàng.
TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng” có 03 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
các ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- TK 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại các ngân
hàng bằng ngoại tệ, các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
- TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí
quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại các ngân hàng.
1.3.4. Phương pháp hạch toán:
Phƣơng pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam, Ngoại tệ đƣợc
phản ánh qua sơ đồ 1.4, 1.5 nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 22
Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền gửi Ngân hàng (VNĐ)
111 ( 1111 ) 112 ( 1121 ) 111(1111 )
Gửi TM nhập quỹ TGNH Rút TGNH nhập quỹ TM
131, 136, 138 141, 144, 244
Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ
Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng TGNH
141, 144, 244 121, 128, 221
Thu hồi các khoản tạm ứng, ký Đầu tƣ ngắn hạn, dài
cƣợc ký quỹ bằng TGNH hạn bằng TGNH
121, 128, 221 152, 153, 156, 211
Mua vật tƣ, hàng hóa, cc
Thu hồi các khoản đầu tƣ TSCĐ bằng TGNH
311, 341 133
Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT đƣợc KT
411, 441 627, 641, 642
Nhận vốn góp vốn cấp bằng TGNH CP phát sinh bằng TGNH
511, 512, 515, 711 311, 315, 331
Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ bằng TGNH
khác bằng TGNH
3331
Thuế GTGT phải nộp
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 23
Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền gửi Ngân hàng (Ngoại tệ)
131, 136, 138 112 (1122) 311,331,336,338,...
Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
515 635 515 635
Lãi Lỗ Lãi Lỗ
511, 515, 711 152,153,156,133,...
Doanh thu, TN tài chính, thu Mua hàng hóa, vật tƣ, công cụ
nhập khác bằng ngoại tệ TSCĐ,... bằng ngoại tệ
(Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH
tại thời điểm PS nghiệp vụ)
515 635
Lãi Lỗ
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm
Tỷ giá ghi
sổ khi
nhận nợ
Tỷ giá thực tế
hoặc bình quân
liên Ngân hàng
Tỷ giá ghi
sổ của ngoại
tệ xuất
dùng
Tỷ giá ghi
sổ khi nhận
nợ
Tỷ giá ghi
sổ của ngoại
tệ xuất
dùng
Tỷ giá thực tế
tại thời điểm
PS nghiệp vụ
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 24
Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 – Ngoại tệ các loại.
TK 007
Thu nợ , doanh thu, TN tài chính, Thanh toán nợ, mua vật tƣ, hàng
TN khác bằng ngoại tệ. hóa, công cụ, TSCĐ, .... bằng ngoại tệ
1.4. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển:
1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế toán tiền đang chuyển:
Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho
bạc Nhà nƣớc hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục
chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính theo tỷ giá
trả cho đơn vị kahcs nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
Tiền đang chuyển gồm tiền ngân hàng Việt Nam và ngoại tệ các loại phát sinh trong
trƣờng hợp:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho Ngân hàng.
- Chuyển qua bƣu điện để trả cho đợn vị khác.
- Các khoản tiền cấp phát, trích chuyển giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc,
giữa cấp trên với cấp dƣới giao dịch qua Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ
hoặc giấy báo Có…
Kế toán theo dõi tiền đang chuyển cần lưu ý:
- Séc bán hàng thu đƣợc phải nộp vào Ngân hàng trong phạm vi thời hạn, giá trị của
séc.
- Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua Ngân hàng phải đối
chiếu thƣờng xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời.
- Tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đã đối chiếu
với Ngân hàng.
1.4.2. Chứng từ sử dụng:
Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các chứng từ:
- Giấy nộp tiền
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
- Các chứng từ liên quan khác.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 25
1.4.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 133 - “Tiền đang chuyển”:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Kho
bạc Nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện để chuyển cho các ngân hàng, trả cho doanh nghiệp khác
hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác
nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 133 - “Tiền đang chuyển”:
- Bên Nợ:
+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, Séc đã nộp vào NGân hàng hoặc đã chuyển
qua bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng.
+ Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối
kỳ.
- Bên Có:
+ Số kết chuyển vào TK 112 - Tiền gửi và các tài khoản có liên quan.
+ Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ.
- Số dƣ bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền hiện còn đang chuyển.
Tài khoản 113 - “Tiền đang chuyển: có 02 tài khoản cấp 2:
- TK 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển.
- TK 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển.
1.4.4. Phương pháp hạch toán:
Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 26
Sơ đồ 1.6: Kế toán tiền đang chuyển
111 113 112
Xuất tiền mặt gửi vào TKNH Nhận GBC của Ngân hàng
chƣa nhận đƣợc GBC về số tiền gửi
131, 138 331, 333, 338
Thu nợ nộp thẳng vào NH Nhận đƣợc GBN của NH
chƣa nhận GBC về số tiền đã trả nợ
511,512,515,711
Thu tiền bán hàng nộp vào NH
Chƣa nhận đƣợc GBC
3331
Thuế GTGT phải nộp
413 413
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh
giá lại ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 27
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải
Phòng:
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ
và XNK Hải Phòng:
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng là một
doanh nghiệp nhà nƣớc. Tiền thân của công ty là một Liên hiệp hợp tác xã
mua bán Hải Phòng đƣợc thành lập theo quyết định số 427/QĐ -TCCQ ngày
24 tháng 4 năm 1984 của UBND. Ngoài nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh,
doanh nghiệp còn có chức năng quản lý, hƣớng dẫn hoạt động kinh doanh
của 198 hợp tác xã mua bán cơ sở cấp phƣờng.
Theo quyết định số 1560/QĐ -TCCQ ngày 22 tháng 2 năm 1992, Liên
hiệp hợp tác xã mua bán Hải Phòng chuyển hƣớng kinh doanh và đổi tên
thành công ty thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng.
Tên giao dịch tiếng Anh: HAI PHONG TRADING IMPORT –
EXPORT AND SERVICES – CORPORATION
Tên viết tắt: TRADIMEXCO - HAI PHONG.
Trụ sở giao dịch : Số 19 Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
Công ty đƣợc Bộ thƣơng mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp,
là loại hình doanh nghiệp Nhà nƣớc, chính thức đi vào hoạt động theo quyết
định số 1609/QĐ - TCCQ ngày 31 tháng 12 năm 1992. Từ khi thay đổi tổ
chức, công ty bƣớc vào thực hiện chỉ tiêu kế hoạch năm (theo quy định của
UBND thành phố Hải Phòng). Trong điều kiện chung của doanh nghiệp còn
nhiều khó khăn, song với uy tín ngày càng mở rộng, cùng với sự năng động,
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 28
sáng tạo, nhạy bén trong điều hành của tập thể lãnh đạo công ty. Đồng thời
với đội ngũ cán bộ trẻ đƣợc đào tạo cơ bản, tinh thông về nghiệp vụ, đặc biệt
có sự chỉ đạo sát sao của thành ủy UBND thành phố, Bộ thƣơng mại và sự
giúp đỡ tạo điều kiện của các ngành Trung ƣơng, địa phƣơng, cùng sự nỗ lực
của toàn thể cán bộ công nhân viên. Từ năm 1993 đến nay, công ty vừa tăng
nộp ngân sách Nhà nƣớc, vừa hoàn thành vƣợt mức các chỉ tiêu kinh tế do
thành phố và Bộ thƣơng mại giao cho, đóng góp một phần không nhỏ vào
công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc, phát triển nền kinh tế quốc dân.
Trong quá trình chuyển đối từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trƣờng, công ty đã từng bƣớc hoàn thiện và ngày càng khẳng
định vị trí của mình trên thị trƣờng. Với những chuyển biến tốt đẹp đó, hàng
năm công ty luôn đƣợc tặng bằng khen danh hiệu đơn vị xuất sắc. Điều đó
khẳng định sự thành công lớn của công ty trong những năm qua và tiếp tục
khẳng định sự tồn tại và phát triển của đơn vị mình ngày càng vững chắc.
2.1.2. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh:
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng là một
doanh nghiệp nhà nƣớc trực thuộc Sở thƣơng mại Hải Phòng, là đơn vị sản
xuất kinh doanh có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, quy trình
công nghệ giản đơn.
Để phát huy đƣợc vai trò và sức mạnh của mình, góp phần vào sự tăng
trƣởng phát triển kinh tế nƣớc nhà, công ty TRADIMEXCO HAIPHONG
đang ngày một mở rộng quy mô hoạt động cả về mặt hàng lẫn thị trƣờng tiêu
thụ.
Đặc điểm chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là
thực hiện theo mô hình sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp đầu tƣ có trọng
điểm, đa dạng hóa các ngành nghề nhằm đào tạo hiệu quả tái đầu tƣ cho hoạt
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 29
động sản xuất kinh doanh thƣơng mại, tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều
kiện làm việc nâng cao thu nhập đời sống của ngƣời lao động, làm tròn nghĩa
vụ đối với ngân sách Nhà nƣớc. Để đạt đƣợc mục tiêu đó công ty không
ngừng tìm kiếm mở rộng thị trƣờng hoạt động và ngày càng đa dạng hóa các
sản phẩm của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dung trong và ngoài nƣớc.
Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thƣơng mại, chức
năng chủ yếu là mua và bán, vốn của doanh nghiệp chỉ vận động qua các giai
đoạn T-H-T. Do vậy công ty rất quan tâm tới các mặt hang có khả năng tiêu
thụ đƣợc trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài để tăng vòng quay của vốn lƣu
động đem lại doanh thu cao cho công ty.
Đồng thời để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, công ty đã đặt các trụ sở
giao dịch tại các thành phố lớn nhƣ: TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Lạng
Sơn, Thái Bình và sang các thị trƣờng Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông,
Nhật Bản và các nƣớc Đông Âu.
* Hoạt động nhập khẩu: Đây là một hoạt động kinh doanh của công
ty. Trƣớc đấy, khi chƣa có tự do thƣơng mại, hoạt động này bị hạn chế, hang
hóa trong nƣớc vô cùng khan hiếm, thì bất kỳ lô hàng nào nhập về công ty
cũng đều có lãi. Nhƣng hiện nay, trong cơ chế thị trƣờng tự do thƣơng mại,
hàng hóa trên thi trƣờng ngày càng phong phú, đa dạng. Vì thế, không chỉ
công ty thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng mà bất kỳ một công ty XNK
nào cũng phải hết sức thận trọng trong việc nghiên cứu nhu cầu trong nƣớc,
nguồn cung ứng nƣớc ngoài, giá cả, chi phí.
* Hoạt động xuất khẩu: Tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch
vụ và XNK Hải Phòng, hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa chủ yếu
thực hiện theo hai phƣơng thức: hoặc xuất khẩu theo hiệp định, nghị định thƣ
Chính Phủ ký kết, giao ngay cho doanh nghiệp thực hiện, hoặc phƣơng thức
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 30
tự cân đối tức là doanh nghiệp hoàn toàn chủ động tổ chức mọi hoạt động, từ
tìm bạn hàng, nguồn hàng, ký kết hợp đồng xuất khẩu và thực hiện hợp đồng
xuất khẩu.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty:
Công ty TRADIMEXCO HAI PHONG là một doanh nghiệp Nhà nƣớcnên hoạt
động và quản lý điều hành công ty theo mô hình của doanh nghiệp Nhà nƣớc – theo hình
thức trực tuyến chức năng bao gồm Ban giám đốc, các phòng ban, các chi nhánh và các
phân xƣởng.
Sơ đồ 2.1:
Ban giám đốc gồm 3 ngƣời: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc cùng tổ chức điều hành
toàn bộ công ty.
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế toán
Phòng
kinh
doanh
vật tƣ
Phòng
kinh
doanh
XNK
Phòng thị
trƣờng và
CH xe
máy
Phòng
kế
hoạch
nghiệp
vụ
Phòng
kinh
doanh
vận tải
Trung
tâm
TM số
32 Trần
Phú
Phòng
kinh
doanh
kho
ngoại
quan
Các chi
nhánh
tại QN,
TP
HCM
Trung tâm
dịch vụ
hậu cần
nghề cá
Giám đốc
Phó giám đốc kinh
doanh
Phó giám đốc
thường trực
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 31
Kế toán trƣởng, bộ máy giúp việc các phòng ban nghiệp vụ và các đơn vị thành
viên hạch toán phụ thuộc. Phụ trách các xƣởng, các chi nhanh là các quản đốc, giám đốc,
phó giám đốc chi nhánh.
Tổng số các bộ công nhân viên của công ty là 500 ngƣời.
*Ban giám đốc:
- Giám đốc công ty: là ngƣời có quyền lực cao nhất trong công ty, chịu mọi trách
nhiệm với Nhà nƣớc, cũng nhƣ cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực kinh doanh. Giám
đốc phụ trách chung toàn bộ công ty, giám sát, điều hành, các hoạt động sản xuất kinh
doanh. Quyết định của giám đốc là quyết định cuối cùng trong công việc của công ty.
- Phó giám đốc: chịu trách nhiệm nghiên cứu trị trƣờng, nắm bắt nhanh chóng, kịp
thời những nhu cầu cần thiết của ngƣời tiêu dùng, những nguồn hàng phục vụ tiêu dùng.
Từ đó, xây dựng lên những phƣơng án kinh doanh chính xác, kịp thời đảm bảo hiệu quả
kinh tế. Ngoài ra, phó giám đốc kinh doanh còn theo dõi các hoạt động kinh doanh, giải
quyết những yêu cầu kinh doanh hàng ngày. Đồng thời, còn đề xuất những ý kiến biện
pháp thúc đẩy kinh doanh phát triển mạnh, nâng cao lợi nhuận cho công ty.
- Phó giám đốc thƣờng trực: cung cấp những thông tin giúp giám đốc theo dõi và
điều hành các chi nhánh.
* Khối phòng điều hành của công ty:
- Phòng tổ chức hành chính: nhiệm vụ chính của phòng tổ chức hành chính là giúp
ban giám đốc tổ chức quản lý toàn bộ số cán bộ công nhân viên trong công ty. Chăm lo về
mặt đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty , giúp ban giám đốc sắp
xếp vị trí công việc của các bộ phận, phòng ban sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất để toàn
bộ cán bộ công nhân viên trong công ty phát huy đƣợc hết năng lực trình độ của mỗi
ngƣời.
- Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ giúp ban giám đốc lập kế hoạch kinh doanh
cho năm tới và theo dõi các mặt hoạt động kinh doanh, ghi chép số sách kế toán một cách
trung thực và đầy đủ nhất, lập báo cáo tài chính về tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
của công ty. Phân tích, so sánh các chỉ tiêu thực hiện với các chỉ tiêu kế hoạch, tìm ra
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 32
những hạn chế để khắc phục, nâng cao những mặt mạnh để củng cố và phát triển. Đồng
thời, còn có nhiệm vụ kiểm soát, quản lý các thủ tục thanh toán.
- Phòng kế hoạch nghiệp vụ: có nhiệm vụ cùng ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ
lập kế hoạch kinh doanh cho năm tài chính sau, cùng phòng tổ chức hành chính xây dựng
kế hoạch, chiến lƣợc con ngƣời của công ty, phân bổ, giám sát việc thực hiện kế hoạch
kinh doanh của các bộ phận trong công ty. Thống kê các chỉ tiêu quan trong, có ảnh hƣởng
trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phòng thị trƣờng: tiếp cận thị trƣờng, nắm các thông tin kinh tế kịp thời đƣa vào
sản xuất. Ký và thực hiện hợp đồng với khách hàng, phụ trách giới thiệu và bán sản phẩm
cho công ty.
- Phòng kinh doanh XNK: theo dõi quá trình mua và bán sản phẩm ra thị trƣờng
nƣớc ngoài. Cùng với phòng kinh doanh kho ngoại quan làm các thủ tục cần thiết cho quá
trình vận chuyển hàng hóa ra nƣớc ngoài.
- Ngoài ra còn có các phòng ban khác nhƣ: phòng kinh doanh vận tải, phòng kinh
doanh đầu tƣ, trung tâm thƣơng mại, cửa hàng, chi nhánh tại TP HCM, chi nhánh Móng
Cái,…
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 33
2.1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán tại công ty:
Sơ đồ 2.2:
Hiện nay, phòng kế toán của công ty có 11 ngƣời: 1 kế toán trƣởng, 9 kế toán viên và
1 thủ quỹ.
- Đứng đầu là kế toán trƣởng: có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán ở
đơn vị, chỉ đạo hạch toán các khâu, các bộ phận kế toán. Kế toán trƣởng có nhiệm vụ
quan trọng trong việc thiết kế phƣơng án tự chủ tài chính đảm bảo khai thác và sử dụng
có hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty, nhƣ: việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết,
tìm ra biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho công ty.
- Kế toán tổng hợp (phó phòng kế toán): cùng kế toán trƣởng chỉ đạo hạch toán ở bộ
phận kế toán, tập trung các phân hành kế toán riêng của từng kế toán chi tiết lên sổ tổng
hợp, sau đó đối chiếu và tập hợp báo cáo tổng hợp, lên báo các quyết toán. Mở sổ theo
dõi các quỹ xí nghiệp.
- Kế toán tiền mặt và ngoại tệ (1 ngƣời): có trách nhiệm mở sổ kế toán “quỹ tiền
mặt”, hàng ngày ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn quỹ tiền mặt. Chịu trách nhiệm quản lý,
theo dõi và lập báo cáo về tình hình tăng giảm tiền mặt cũng nhƣ ngoại tệ của công ty.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế
toán
tiền
mặt
Kế
toán
ngân
hàng
Kế
toán
bán
hàng
và
công
nợ
phải
thu
Kế
toán
mua
hàng
và
công
nợ
phải
trả
Kế
toán
thuế
Kế
toán
TSCĐ
CCDC
Kế toán
tiền
lương
và các
khoản
trích
theo
lương
Thủ
quỹ
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 34
- Kế toán theo dõi tiền vay ngân hàng (2 ngƣời): mở sổ theo dõi chi tiết đối với từng
loại tiền, từng ngân hàng. Chịu trách nhiệm theo dõi lập báo cáo TGNH.
- Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (1 ngƣời): quản lý, theo dõi lao
động về mặt số lƣợng. Lập bảng thanh toán tiền luơng và bảo hiểm xã hội căn cứ vào
khung bậc lƣơng và kết quả lƣơng cho từng ngƣời.
- Kế toán TSCĐ và công cụ dụng cụ (1 ngƣời): theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn
TSCĐ, công cụ lao động, phân bổ công cụ lao đọng và trích khấu hao TSCĐ theo quy
định của Nhà nƣớc.
- Kế toán theo dõi nhập hàng hóa và công nợ phải trả (1 ngƣời): theo dõi và hạch toán
toàn bộ quá trình nhập hàng hóa và thanh toán cho ngƣời bán. Thƣờng xuyên đối chiếu
với kế toán bán hàng.
- Kế toán theo dõi xuất hàng hóa và công nợ phải thu (1 ngƣời): theo dõi chi tiết từng
khoản nợ phải thu và hạch toán toàn bộ quá trình xuất hàng hóa. Thƣờng xuyên đối chiếu,
đôn đốc việc thanh toán đƣợc kịp thời. Đối với các khaonr nợ phải thu có gốc ngoại tệ, kế
toán cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo Việt Nam đồng.
- Kế toán theo dõi thuế (1 ngƣời): hàng ngày phải thu thập chứng từ háo đơn GTGT
hợp lý đầu vào, đầu ra để kê khai thuế. Hàng tháng, nộp về cục thuế. Thƣờng xuyên theo
dõi, kiểm tra, đôn đốc việc nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu đến hạn. Chịu
trách nhiệm theo dõi về thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc
- Thủ quỹ (1 ngƣời): thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên
quan đến việc thu chi tiền mặt, và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ căn cứ vào các bản
chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Thu chi tiền mặt, báo cáo hàng ngày cho kế toán theo dõi.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số
liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ
phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch
Hàng ngày, kế toán tại các bộ phận sẽ lập các bảng kê, vào sổ chi tiết liên quan
đến tình hình hoạt động của công ty. Là một công ty thƣơng mại dịch vụ và XNK, thực
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 35
hiện hạch toán độc lập nên việc phản ánh kịp thời, chính xác của bộ phận kế toán là rất
quan trọng.
2.1.4.2. Tổ chức hệ thông sổ kế toán tại công ty:
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký - Chứng từ. Đây là hình thức sổ
kế toán tổng hợp kết hợp với hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian và phân loại theo nội dung kinh tế. Nhật ký chứng từ mở theo vế Có của tài khoản, đối
ứng với bên Nợ các tài khoản liên quan. Nhật ký chứng từ - hình thức này có ƣu điểm là
giảm đƣợc đáng kể khối lƣợng công việc kế toán và thuận tiện cho việc lập báo cáo tài
chính, cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu quản lý. Tập hợp và hệ thống các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ
kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời
gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản).
- Kết hợp rộng rãi việc hách toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ
kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tieeuquanr lý kinh
tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 36
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ đƣợc thực hiện theo sơ
đồ sau:
2.1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty:
Báo cáo tài chính phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, số liệu phản ánh trung thực,
chính xác, phục vụ đầy đủ, kịp thời.
Báo cáo định kỳ nhà nƣớc quy định cộng ty phải nộp, gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
- Các bảng kê khai thuế và nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc.
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 37
2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:
Tiền mặt hiện có của công ty do thủ quỹ bảo quản tại két của công ty. Trong công
ty luôn dự trữ một lƣợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho hoạt động SXKD của mình. Với
quy mô hiện nay, số tiền mặt tồn tại quỹ đƣợc kế toán tính toán một cách hợp lý để quản lý
đƣợc tốt tiền vốn, phát hiện kịp thời những sai sót và từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp tránh
sự tham ô lãng phí về tiền mặt.
Tất cả mọi khoản thu, chi do thủ quỹ chịu trách nhiệm. Khi có các chứng từ hợp lệ
nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng có chữ ký của kế toán và thủ trƣởng
đơn vị, thủ quỹ thực hiện thu, chi tiền. Sau khi thực hiện thu, chi tiền thủ quỹ giữ lại các
chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ, một liên làm báo cáo quỹ rồi kèm
theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Ngoài ra, số tiền mặt nhàn rỗi sẽ đƣợc gửi vào
Ngân hàng.
2.2.1.1. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt tại công ty bao gồm:
- Phiếu thu: Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên
phiếu và ký vào phiếu thu.
+ Liên 1: Lƣu tại nơi lập phiếu.
+ Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc
để ghi sổ kế toán.
+ Liên 3: Giao cho ngƣời nộp tiền ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào phiếu thu,
chuyển cho Kế toán trƣởng duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ.
Sau đó chuyển cho kế toán trƣởng duyệt và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ
làm thủ tục nhập quỹ sau khi đã nhận đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng
chữ vào phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ hị tên).
Thủ quỹ giữ lại một liên, một liên giao cho ngƣời nộp tiền và một liên lƣu tại nơi
lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi
sổ kế toán.
- Phiếu chi: Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên ghi đầy đủ các nội dung trên
phiếu và ký vào phiếu chi (Ký theo từng liên). Phiếu chi có đủ chữ ký của giám đốc, kế
toán trƣởng mới đƣợc xuất quỹ, sau khi nhận tiền, ngƣời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã
nhận và ghi rõ họ tên, ký phiếu.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 38
Thủ quỹ giữ lại một liên, cuối ngày toàn bộ số phiếu chi kèm chứng từ gốc chuyển
cho kế toán để ghi sổ kế toán.
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán.
2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 111 - “Tiền mặt” để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt
tại công ty.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 131, TK 331,
TK 133…
2.2.1.3. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty:
Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ
và XNK Hải Phòng đƣợc kế toán thực hiện theo sơ đồ luân chuyển sau:
Sơ đồ 2.3:Quy trình hạch toán tại công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.1.4. Một số ví dụ minh họa:
Sổ chi tiết
Phiếu thu, phiếu chi
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Nhật ký chứng từsố
1
Sổ cái 111
Bảng kê số 1
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 39
Trong tháng 10/2012, Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải
Phòng phát sinh nhiều nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt. Sau đây là một số nghiệp
vụ minh họa:
Ví dụ 1:
Ngày 06/10/2012: Nhân viên phòng kinh doanh vận tải - Đặng Hồng Phƣơng nộp
tiền để thanh toán cƣớc vận tải với số tiền là 8.750.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 8.750.000
Có TK 131 : 8.750.000
Căn cứ nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu thu (Biểu 2.1), thủ quỹ ghi sổ quỹ
(Biểu 2.4), từ phiếu thu kế toán ghi vào bảng kê số 1 (Biểu 2.6), cuối tháng, số liệu trên
bảng kê số 1 dƣợc dùng để ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan.
Ví dụ 2:
Ngày 08/10/2012: Thu tiền hoàn tạm ứng công tác Hà Nội của nhân viên phòng
kinh doanh vận tải - Phạm Đức Thắng với số tiền là 10.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 111 : 10.000.000
Có TK 141 : 10.000.000
Căn cứ nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu thu (Biểu 2.2), thủ quỹ ghi sổ quỹ
(Biểu 2.4), từ phiếu thu kế toán ghi vào bảng kê số 1 (Biểu 2.6), cuối tháng, số liệu trên
bảng kê số 1 dƣợc dùng để ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan.
Ví dụ 3:
Ngày 18/10/2012: rút tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà
Nội với số tiền là 416.340.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112 : 416.340.000
Có TK 111 : 416.340.000
Căn cứ nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu chi (Biểu 2.3), thủ quỹ ghi sổ quỹ
(Biểu 2.4), từ phiếu chi kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1 (Biểu 2.5), cuối tháng, số
liệu trên nhật ký chứng từ số 1 đƣợc dùng để ghi vào sổ cái tài khoản 111(Biểu 2.7).
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 40
Công ty TNHH MTV thương mại dị ch vụvà XNK Hải Phòng
Số19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số01 - TT
(Ban hành theo QĐsố: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 06 tháng 10 năm 2012
Số phiếu: 01
Nợ111 :8.750.000
Có 1311 :8.750.000
Tên người nộp tiền: Đặng Hồng Phương
Đị a chỉ : Phòng kinh doanh
Lý do nộp: Thanh toán cước vận tải
Số tiền: 8.750.000
Bằng chữ: Tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từgốc
Ngày 06 tháng 10 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủquỹ
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.1
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 41
Công ty TNHH MTV thương mại dị ch vụvà XNK Hải Phòng
Số19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số01 - TT
(Ban hành theo QĐsố: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 08 tháng 10 năm 2012
Số phiếu: 03
Nợ111 :10.000.000
Có 141 :10.000.000
Tên người nộp tiền: Phạm Đức Thắng
Đị a chỉ : Phòng kinh doanh
Lý do nộp: Hoàn tạm ứng công tác Hà Nội
Số tiền: 10.000.000
Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn
Kèm theo: 01 chứng từgốc
Ngày 08 tháng 10 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủquỹ
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.2
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương
mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 42
Công ty TNHH MTV thương mại dị ch vụvà XNK Hải Phòng
Số19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số01 - TT
(Ban hành theo QĐsố: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 18 tháng 10 năm 2012
Số phiếu: 12
Nợ112 :416.340.000
Có 111 :416.340.000
Tên người nhận tiền: Lê Mai Loan
Đị a chỉ : Phòng kinh doanh
Lý do chi: Nhập quỹ TGNH
Số tiền: 416.340.000
Bằng chữ: Bốn trăm mười sáu triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từgốc
Ngày 18 tháng 10 năm 2012
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủquỹ
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.3
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 43
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Tài khoản: 111 - Tiền mặt Việt Nam
Năm 2012
Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Tồn
Ngày Số hiệu Thu Chi
PT PC
Tồn đầu kỳ: 31.953.216
6/10 PT01 Nộp tiền để thanh toán cƣớc vận tải 8.750.000 40.703.216
6/10 PC01 TT tiền chi bồi dƣỡng ăn trƣa HNBCT Đảng bộ công ty 1.200.000 39.503.216
………… ………… ………… …………
8/10 PT03 Hoàn tạm ứng 10.000.000 49.503.216
………… ………… ………… …………
11/10 PC04 Chi tiền trợ cấp do thanh lý HĐLĐ số 160/QĐ-CT 9.093.063 240.920.053
………… ………… ………… …………
18/10 PC12 Nộp tiền vào TK NH SHB 416.340.000 28.446.061
………… ………… ………… …………
Cộng phát sinh trong kỳ: 1.488.440.211 1.503.157.386
Dƣ cuối kỳ: 17.236.041
Kế toán trưởng Người ghi sổ
Biểu số 2.4: Trích sổ quỹ tháng 10/2012
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 44
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có TK 111 - Tiền mặt
Tháng 12 năm 2012
Stt Ngày Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK Cộng Có TK 111
112 133 138 141 153 331 338 351 641 642
1 6/10 8.750.000 425.600 7.875.000 17.050.600
2 8/10 987.728 9.093.063 17.008.272 27.089.063
3 11/10 200.000.000 200.000.000
4 12/10 546.600 988.403 17.000.000 1.353.500 6. 210.000 29.704.992
5 18/10 416.340.000 416.340.000
6 20/10 662.000.000 662.000.000
7 21/10 773.659 43.822.620 52.332.865
8 22/10 1.006.403 7.726.818 11.373.529
9 29/10 654.455 6.544.545 7.199.000
10 31/10 4.140.396 11.572.727 12.000.000 31.559.214 20.795.000 80.067.337
Cộng 1.287.090.000 8.534.841 988.403 43.822.620 11.572.727 12.000.000 17.000.000 9.093.063 32.912.714 66.159.635 1.503.157.386
Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng
Biểu số 2.5
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
BẢNG KÊ SỐ 1
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 45
Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt
Tháng 10 năm 2012
Số dƣ đầu tháng: 31.953.216
Stt Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK Số dƣ cuối ngày
TK 131 TK 138 TK 141 TK 331 TK 338 Cộng Nợ TK 111
1 6/10 8.750.000 8.750.000 23.652.616
2 8/10 10.000.000 10.000.000 6.563.553
3 11/10 20.000.000 214.356.500 234.356.500 40.920.053
4 18/10 416.340.000 416.340.000 11.215.061
5 20/10 662.000.000 8.347.658 670.347.658 19.562.719
6 21/10 43.822.620 43.822.620 11.052.474
7 29/10 11.245.413 57.828.033 69.073.446 61.553.391
8 31/10 35.749.987 35.749.987 17.236.041
Cộng 1.118.335.413 8.347.658 10.000.000 43.822.620 307.934.520 1.488.440.211
Số dƣ cuối ngày: 17.236.041
Biểu số 2.6
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 46
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
SỔ CÁI
Tài khoản 111 – Tiền mặt
Tháng 10 năm 2012
Số dƣ đầu năm
Nợ Có
Ghi Có tài khoản đối ứng
Nợ với TK này
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Cộng
131 … 1.118.335.413
138 … 8.347.658
141 … 10.000.000
331 … 43.822.620
338 … 307.934.520
Cộng số phát sinh Nợ 1 488 440 211
Tổng số phát sinh Có 1 503 157 386
Nợ 31 953 216
…
17 236 041
…
Số dƣ cuối tháng
Có
Ngày …tháng … năm 2012
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.7: Trích sổ cái
2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng:
Theo chế độ quản lý tiền tệ hiện hành, các công ty phải mở tài khoản tại ngân hàng để gửi
tiền vào tài khoản sử dụng cho việc giao dịch, thanh toán trong quá trình SXKD. Kế toán tiền gửi
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 47
ngân hàng phải có trách nhiệm theo dõi mọi khoản tiền của công ty để gửi vào tài khoản các
ngân hàng mà công ty đã mở tài khoản ở đó.
2.2.2.1. Chứng từ kế toán tiền gửi Ngân hàng:
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có
- Bảng sao kê ngân hàng
- Kèm theo các chứng từ gốc liên quan khác.
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 112 - “Tiền gửi Ngân hàng”
Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng
bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng
Ngoài ra, kế toán sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 642, TK 141, TK 131…
2.2.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân hàng:
Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và
XNK Hải Phòng đƣợc hạch toán theo sơ đồ 2.4 dƣới đây:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 48
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
2.2.2.4. Một số ví dụ minh họa:
Ví dụ 1:
Ngày 11/10/2012: Công ty chuyển khoản 8.047.779 đồng trả tiền quảng cáo trên báo cho
công ty CP dịch vụ báo chí truyền hình Việt Nam.
Kế toán định khoản:
Nợ 641 : 8.047.779
Có 112: 8.047.779
Căn cứ giấy báo Nợ ngày 11/10 (Biểu 2.9) kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 2 (Biểu
2.12). Cuối tháng, số liệu trên nhật ký chứng từ số 2 đƣợc ghi vào sổ cái tài khoản 112 (Biểu
2.14).
Sổ chi tiếtBảng kê số 2
Ủy nhiệm thu, chi; Phiếu
thu, phiếu chi
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Nhật ký chứng từsố
2
Sổ cái 112
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 49
Ví dụ 2:
Ngày 18/10/2012: Công ty CP nhựa và cơ khí chuyển tiền trả công ty với số tiền là
2.300.000.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ 112 : 2.300.000.000
Có 138: 2.300.000.000
Căn cứ giấy báo Có ngày 18/10 (Biểu 2.10) kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 2 (Biểu
2.12). Cuối tháng, số liệu trên nhật ký chứng từ số 2 đƣợc ghi vào sổ cái tài khoản 112 (Biểu
2.14).
Ví dụ 3:
Nhập lãi TKTG tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội.
Ngày 30/10/2012 Công ty nhân đƣợc giấy báo Có trả lãi tiền gửi VND của Ngân hàng
SHB với số tiền là 279.257 đồng (Biểu 2.11).
Đồng thời Ngân hàng chuyển cho công ty thông báo Giao dịch, thông báo về số dƣ tài
khoản. Căn cứ vào chứng từ: Giấy báo Có, bảng kê GD kế toán kiểm tra đối chiếu với Ngân
hàng để kiểm tra tính chính xác, hợp lý của số liệu, kế toán vào bảng kê số 2 (Biểu 2.13). Cuối
tháng, số liệu trên bảng kê số 2 đƣợc ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 50
ỦY NHIỆM CHI
Ngày 11/10/2012
ĐƠN VỊ CHUYỂN TIỀN
Tên tài khoản: CÔNG TY TRADIMEXCO
Số tài khoản: 102010000226767
Tại ngân hàng: Ngân hàng SHB Hải Phòng
Số bút toán: 18
TK ghi Nợ: 641
TK ghi Có: 112
SỐ TIỀN
Bằng số: 8,047,779.00 VND
Bằng chữ: Tám triệu không trăm bốn mƣơi bảy nghìn bảy trăm bảy chín
đồng.
Phí NH: Phí trong Phí ngoài
Nội dung: Trả tiền quảng cáo trên báo
ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN
Tên đơn vị nhận tiền: CÔNG TY CP DỊCH VỤ BÁO CHÍ TRUYỀN
HÌNH VN
Số TK/CMT/HC: 102010000157326
Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: ……………………
Tại ngân hàng: Ngân hàng SHB Hà Nội
ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B
Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.8
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 51
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 11/10/2012
09:12:40
SỐ TÀI KHOẢN: 102010000226767
TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY TRADIMEXCO HAI PHONG
Kính gửi: CÔNG TY TRADIMEXCO
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã đƣợc ghi Nợ với nội
dung sau:
Ngày hiệu lực
11/10/2012
09:12:40
Số tiền:
8.047.779
Loại tiền:
VND
CÔNG TY TRADIMEXCO TRA TIEN
QUANG CAO TREN BAO
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.9
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 52
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 18/10/2012
14:28:20
SỐ TÀI KHOẢN: 102010000226767
TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY TRADIMEXCO HAI PHONG
Kính gửi: CÔNG TY TRADIMEXCO
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã đƣợc ghi Có với nội
dung sau:
Ngày hiệu lực
18/10/2012
14:28:20
Số tiền:
2.300.000.000
Loại tiền:
VND
CÔNG TY TRADIMEXCO THU TIEN CUA
KHACH HANG
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.10
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 53
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 30/10/2012
08:45:12
SỐ TÀI KHOẢN: 102010000226767
TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY TRADIMEXCO HAI PHONG
Kính gửi: CÔNG TY TRADIMEXCO
Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã đƣợc ghi Có với nội
dung sau:
Ngày hiệu lực
30/10/2012
08:45:12
Số tiền:
279.257
Loại tiền:
VND
CÔNG TY TRADIMEXCO NHAP LAI TU
NGAY 01/10 DEN NGAY 31/10/2012
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.11
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 54
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi Có tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng
Tháng 10 năm 2012
Stt Ngày
Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK
131 133 241 331 335 341 641 Cộng Có TK 112
1 6/10 11.196.045 103.960.455 8.750.000 100.000.000 170.183 224.076.683
2 11/10 8.047.779 8.047.779
3 18/10 544.500.000 89.842 544.589.842
4 19/10 2.300.000.000 2.300.000.000
5 20/10 2.000.000 660.000.000 662.000.000
6 21/10 3.006.600 3.006.600
7 22/10 35.254 35.254
8 26/10 20.000 20.000
Cộng 2.000.000 11.196.045 103.960.455 1.213.250.000 100.000.000 2.300.000.000 11.369.658 3.741.776.158
Biểu số 2.12
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
BẢNG KÊ SỐ 2
Ghi Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 55
Tháng 10 năm 2012
Số dƣ đầu tháng: 170.034.891
Stt Ngày Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK Số dƣ cuối ngày
111 131 138 338 515 Cộng Nợ TK 112
1 6/10 8.750.000 87.388.000 96.138.000 42.096.208
2 11/10 200.000.000 22.641.000 222.641.000 256.689.429
3 14/10 416.340.000 28.131.000 444.471.000 701.160.429
4 18/10 2.300.000.000 2.300.000.000 2.456.570.587
5 20/10 662.000.000 5.212.105 667.212.105 161.782.692
6 21/10 6.971.600 6.971.600 165.747.692
7 30/10 279.257 279.257 165.971.695
8 31/10 201.818 201.818 166.173.513
1.287.090.000 127.702.705 2.300.000.000 22.641.000 481.075 3.737.914.780
Số dƣ cuối ngày: 166.173.513
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 56
Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng
SỔ CÁI
Tài khoản 112 - TGNH
Tháng 10 năm 2012
Số dƣ đầu năm
Nợ Có
Ghi Có tài khoản đối ứng
Nợ với TK này
Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Cộng
111 1.287.090.000
131 127.702.705
138 2.300.000.000
338 22.641.000
515 481.075
Cộng số phát sinh Nợ 3.737.914.780
Tổng số phát sinh Có 3.741.776.158
Nợ 170.034.891
…
166.173.513
… …
Số dƣ cuối tháng
Có
Ngày…tháng…năm 2012
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.14
CHƢƠNG 3:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 57
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng:
Trong thời gian đầu tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã gặp phải không
ít những khó khăn, thiếu thốn nhƣng với sự năng động, sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng
lòng của cán bộ công nhân viên, Công ty đã từng bƣớc tháo gỡ khó khăn, vƣợt qua thử thách để
dần khẳng định vị thế của mình. Trƣớc cung cách làm việc hiệu quả, hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty không ngừng đƣợc mở rộng, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động trên
địa bàn và khu vực lân cận, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp vào sự phát triển chung của
Công ty phải kể đến sự cố gắng, nỗ lực của nhân viên phòng kế toán trong công tác kế toán nói
chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng đã hoàn thành tốt chức năng quản lý, giám sát và tham
mƣu tài chính cho ban giám đốc, đảm bảo cho công tác sản xuất kinh doanh của Công ty nhịp
nhàng, hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trƣờng đang ngày một phát triển đòi hỏi trình độ của nhân
viên kế toán ngày càng nâng cao cũng nhƣ khối lƣợng công việc ngày cáng nhiều nhƣng với lòng
hăng say, tận tụy với công việc, bộ phận kế toán đã không ngừng học hỏi, tìm tòi nâng cao trình
độ chyên môn nghiệp vụ nhằm tự hoàn thiện chuyên môn và năng lực, từng bƣớc hoàn thiện và
phát triển bộ máy kế toán.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền
nói riêng có những ƣu điểm và nhƣợc điểm sau:
3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền:
- Về tổ chức bộ máy kế toán:
+ Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức gọn nhẹ, công tác kế toán đƣợc thực hiện
theo đúng chế độ kế toán và chế độ quản lý tài chính hiện hành, trình tự luân chuyển, lƣu trữ
chứng từ khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo
thuận tiện cho kế toán khi đối chiếu cũng nhƣ khi kiểm tra số liệu, phân tích hoạt động sản xuất
kinh doanh.
+ Vốn bằng tiền đƣợc quản lý một cách chặt chẽ, thông tin kịp thời, chính xác các nghiệp
vụ thu, chi, tồn quỹ, vào sổ sách theo đúng trình tự các chứng từ sử dụng theo đúng mẫu của
BTC ban hành.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 58
+ Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, độc lập, nhạy bén trong xử lý các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh cũng nhƣ tổng hợp các thông tin kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán
nhanh chóng, chính xác.
- Về hạch toán kế toán:
+ Về chứng từ kế toán: Kế toán sử dụng hệ thống chứng từ đúng chế độ kế toán của Bộ
trƣởng Bộ Tài Chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đƣợc ghi đầy đủ,
chính xác thông tin, phù hợp với yêu cầu kinh tế và giá trị pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh.
+ Về sổ sách kế toán: Cán bộ kế toán đã mở các sổ sách cần thiết để theo dõi thu, chi tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng. Các số liệu trên sổ sách có tính đối chiếu cao, phản ánh thông tin kế
toán đầy đủ, chính xác, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý.
+ Về hệ thống tài khoản sử dụng: Áp dụng đúng các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, các
chế độ tài chính - kế toán hiện hành và đặc thù của doanh nghiệp theo hệ thống chứng từ và tài
khoản theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
Chính.
- Về tổ chức kế toán vốn bằng tiền:
+ Hệ thống chứng từ kế toán: Việc quản lý các chứng từ gốc về các khoản thu, chi đảm
bảo đúng nguyên tắc.
+ Công tác kế toán vốn bằng tiền: Việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh đƣợc tiền hành đầy đủ, kịp thời. Cuối mỗi quý thực hiện kiểm kê quỹ và đối chiếu số dƣ
nhằm hạn chế sai sót, hạn chế việc gian lận trong quản lý tiền mặt.
+ Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt do vậy quá trình quản lý vốn bằng tiền tại Công ty
là rất chặt chẽ:
• Tiền mặt đƣợc bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy, đảm
bảo tính an toàn cao.
• Mọi biến động của vốn bằng tiền đƣợc làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ hợp
pháp, hợp lý, hợp lệ.
• Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền đúng mục địch, đúng chế độ.
+ Kế toán tiến hành quản lý một cách chặt chẽ tiền mặt tại quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra tài
khoản tại Ngân hàng, liên hệ chặt chẽ và tập hợp theo dõi đầy đủ chứng từ liên quan tới tiền gửi
Ngân hàng. Vào sổ sách theo đúng trình tự các chứng từ theo mẫu của BTC ban hành.
Lãnh đạo cùng với kế toán trƣởng luôn giám sát chặt chẽ tình hình thu, chi và quản lý
tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán trung
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 59
thực, hợp lý, rõ ràng các chỉ tiêu kinh tế, đáp ứng tính liên tục, hiệu quả cao cho hoạt động
SXKD của Công ty.
Nhƣ vậy, với việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của
Công ty đề ra là: Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu
kinh tế, đảm bảo các số liệu kế toán, phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng.
- Về đội ngũ cán bộ công nhân viên:
Tại Công ty, Ban lãnh đạo thƣờng xuyên chú trọng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp
vụ cho các cán bộ kế toán nhằm nâng cao công tác kế toán, tạo nên bộ máy hoàn chỉnh, thực hiện
tốt nhất công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Nhờ chiến lƣợc
đó, hiện nay Công ty đã có một đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ với tinh thần trách nhiệm
và thái độ làm việc cao, hiệu quả.
3.1.2. Hạn chế về công tác kế toán vốn bằng tiền:
Bên cạnh những ƣu điểm trên, tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải
Phòng còn tồn tại những hạn chế do những yếu tố khách quan và chủ quan nhất định tác động
bên trong công tác kế toán nói chung và công tác vốn bằng tiền nói riêng:
- Về luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài
chính, việc lập biểu xuất kho ở Công ty chƣa kịp thời, nhanh gọ, chƣa đảm bảo đúng thời hạn
quy định. Hơn nữa, việc tập hợp luân chuyển chứng từ do không có quy định cụ thể, không có sổ
sách giao nhận, dễ gây ra mất mát, dẫn đến việc chậm trễ trong việc ra quyết định đối với nhà
quản lý.
- Về việc kiểm kê quỹ: Định kỳ, việc kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kê quỹ chƣa đƣợc
thực hiện chi tiết, vì vậy, việc theo dõi, đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ kế toán tiền
mặt gặp nhiều khó khăn, chƣa đáp ứng kịp thời thông tin cho các quyết định mua bán và thanh
toán bằng tiền mặt của Công ty.
- Hiện nay Công ty đã sử dụng máy vi tính để lƣu trữ số liệu và sổ sách nhƣng vẫn chỉ là
thực hiện phần mềm thông thƣờng nhƣ: Word, Excel…nên vẫn chƣa thực sự phát huy hết vai trò
của máy tính và phần mềm trong hạch toán kế toán, chƣa tiết kiệm đƣợc lao động và thời gian
ghi chép của nhân viên kế toán.
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH
MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 60
Qua thời gian thực tập tại Công ty, căn cứ vào những tồn tại và khó khăn hiện nay trong
công tác tổ chức bộ máy kế toán, căn cứ vào quy định của Nhà nƣớc và Bộ Tài Chính, cùng với
sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn và phòng kế toán tại Công ty, kết hợp với kiến thức
đƣợc trang bị tại trƣờng, em xin đƣa ra một số ý kiến sau đây hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện
hơn tổ chức công tác kế toán và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty.
3.2.1. Giải pháp 1: Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ
và XNK Hải Phòng:
Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong công tác kế toán cũng nhƣ tiết kiệm chi phí trong sản
xuất kinh doanh, Công ty nên áp dụng hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty bằng việc triển
khai các mô hình phần mềm kế toán cho tổ chức công tác kế toán hiện tại.
Tuy nhiên, làm sao đẻ chọn ra một phần mềm kế toán phù hợp trong hàng trăm phầm
mềm đƣợc bày bán hiện nay là điều không đơn giản. Vì vậy, khi chọn lựa phần mềm kế toán,
điều đầu tiên là các doanh nghiệp sẽ phải cân nhắc xem phần mềm đó có phù hợp với quy mô và
nhu cầu hiện tại của doanh nghiệp hay không. Mặt khác, do sản phẩm phần mềm kế toán là sản
phẩm trừu tƣợng, không thể kiểm định ngay nên đa số các doanh nghiệp thƣờng lựa chọn thông
qua giới thiệu hoặc dựa vào thƣơng hiệu, uy tín của đơn vị cung cấp.
Thực tế là doanh nghiệp đã khá lúng túng khi muốn tiếp cận một phần mềm cụ thể. Bởi
lẽ, các phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo quy mô hơn là theo từng ngành nghề, lĩnh vực.
Ngoài ra, xuất phát từ việc phần mềm kế toán phải theo chuẩn kế toán và theo quy định của Bộ
tài chính nên đa số các phần mềm kế toán hiện nay không khác nhau nhiều.
Dù vậy, mỗi nhà cung cấp đều cố gắng hƣớng sản phẩm tới những đối tƣợng riêng. Dƣới
đây là một số thông tin về các phần mềm kế toán tiêu biểu với các tiện ích nhƣ: Giá thành rẻ, có
tính ổn định, dễ nâng cấp, cập nhật…Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều các phần mềm kế
toán hiệu quả nhƣ: Phần mềm kế toán MISA, EFFECT, FAST, BRAVO…và các phần mềm kế
toán nƣớc ngoài khác nhƣ: MYOB, QuickBooks, Peachtree…Công ty có thể tham khảo, từ đó có
những quyết định đứng đắn cho riêng mình.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 61
Phần mềm quản trị - Tài chính - Kế toán Bravo:
Không quảng bá rầm rộ, sản phẩm cũng không tham gia vào các đợt tranh tài về giải
thƣởng nhƣng phần mềm kế toán của Bravo lại nằm ở vị trí số 1 trong top các phần mềm kế toán
đƣợc đánh giá cao nhất.
Theo nhận xét của những ngƣời trong ngành, phần mềm Bravo có nhiều tính năng nổi
trội.
- Thứ nhất: phần mềm Bravo cho phép doanh nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành
thuộc nghiệp vụ kế toán nhƣ theo dõi sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu - chi, mua bán hàng hóa,
quản lý tài sản và hàng tồn kho, tính giá thành sản phẩm…Đặc biệt, phần mềm bravo cho phép
liên kết dữ liệu, số liệu, có chức năng tìm và tự sửa lỗi dữ liệu, tự sao lƣu số liệu theo lịch đã
lập…
- Thứ hai: Bravo là một trong số ít các nhà cung cấp hƣớng theo hình thức customize, tức
cho phép phần mềm đƣợc hiệu chỉnh tự do. Vì thế, từ phần mềm cơ bản là Bravo 6.3, sẽ tùy nhu
cầu của doanh nghiệp để xây dựng chƣơng trình riêng.
Tuy nhiên, điểm nổi bật của Bravo chính là tính ổn định của chƣơng trình, sự đơn giản và
dễ sử dụng. Ngoài ra, phần mềm cho phép chạy mạng đa ngƣời dùng (mạng LAN, mạng
WAN…), bảo mật và phân quyền chi tiết.
Rõ ràng, phần mềm Bravo đã thỏa mãn phần nào nhu cầu doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo
ông Nguyễn Đức Vy - trƣởng phòng kinh doanh Công ty Bravo - “chính vì phần mềm viết riêng
cho từng doanh nghiệp nên doanh nghiệp sẽ phải trả một chi phí lớn hơn rất nhiều so với mua
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 62
sản phẩm trọn gói”, “để đảm baorchaats luwow2ngj dịch vụ cung cấp cho khách hàng một cách
tốt nhất theo đúng cam kết chất lƣợng ISO mà công ty đã đặt ra, BRAVO không ngừng phát
triển sản phẩm theo hƣớng chuyên sâu về nghiệp vụ và áp dụng các công nghệ tiên tiến”.
Hiện tại, theo ông Nguyễn Đức Vy, Công ty Bravo “giá phần mềm có thể xê dịch từ vài
nghìn USD đến vài chục nghìn USD”, “khi xác định giá phần mềm kế toán cho một doanh
nghiệp, công ty Bravo sẽ khảo sát chi tiết các yêu cầu quản trị cũng nhƣ nghiệp vụ của doanh
nghiệp để đƣa ra mức giá hợp lý nhất”.
Phần mềm kế toán của FAST:
Khác với Bravo chỉ tập trung vào một phiên bản là Bravo 6.3, công ty cổ phần phần mềm
quản lý doanh nghiệp (FAST) đã cho ra đời 4 dòng sản phẩm. Cụ thể gồm:
Phần mềm Fast Accounting:
Mỗi năm phần mềm này đƣợc nâng cấp và cho ra những phiên bản mới với nhiều tính
năng và tiện ích. Chẳng hạn, Fast Accounting 2009f đã cập nhật chế độ tài chính, kế toán và thuế
mới nhất. Ngoài ra, Fast Accounting 2009f cho phép doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý
công nợ, quản lý hàng tồn kho, cung cấp các chƣơng trình tính giá thành bằng nhiều phƣơng
pháp, cho phép quản lý số liệu liên năm, quản lý số liệu của nhiều đơn vị, cơ sở, nhiều thời kỳ
khác nhau.
Fast Accounting cũng có tính mềm dẻo, khả năng bảo mật, có thể chạy trên nhiều mạng
nhƣ Windows Server hoặc Novell Netware. Ngoài ra, phần mềm còn có tính đa tác dụng, tự
động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo…
Đây là sản phẩm đƣợc ƣa chuộng và đa số đều chọn giải pháp trọn gói.
Phần mềm Fast Bussiness: Là phần mềm áp dụng cho doanh nghiệp vừa ứng dụng
nghiệp vụ trong phòng kế toán, vừa mở rộng quản lý ra toàn doanh nghiệp, phục vụ tất cả các
phòng ban.
Fast Bussiness bao gồm Fast Financial Bộ chƣơng trình về quản lý tài chính kế toán; Fast
Distribution: bộ chƣơng trình về mua bán hàng, quản lý hàng tồn kho; Fast Manufacturing: bộ
chƣơng trình về quản lý sản xuất, lập kế hoạch nguyên vật liệu; Fast HRM: quản lý nhân sự,
lƣơng; Fast CRM: bộ chƣơng trình về quản lý khách hàng.
Với nhiều chƣơng trình nhƣ vậy, Fast Bussiness là phần mềm có nhiều tính năng nhất,
đáp ứng yêu cầu kế toán phức tạp. Tuy nhiên, trong thời buổi khó khăn hiện nay, doanh nghiệp
chƣa mạnh dạn đầu tƣ ứng dụng ERP vì thế việc tiêu thụ phần mềm này ít nhiều bị ảnh hƣởng.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 63
Phần mềm Fast Accounting S: Đây là phần mềm kết hợp giữa Fast Accounting và Fast
Bussiness. Phần mềm đƣợc dự báo sẽ bán chạy trong thời gian tới do tính năng đầy đủ, lại sử
dụng kỹ thuật và công nghệ cao từ Fast Bussiness. Đặc biệt, giá thành của Fast Accounting S lại
không chênh lệch bao nhiêu so với giá phần mềm Fast Accounting (khoảng 1.000 USD cho máy
chủ, 200 USD mỗi máy trạm).
Phần mềm kế toán Fast Accounting For Construction 10.2: Phần mềm kế toán Fast
Accounting For Construction bao gồm 14 phân hệ nghiệp vụ, cho phép ngƣời sử dụng đƣa giá dự
toán vào chƣơng trình để kiểm toán chi phí.
Phần mềm hỗ trợ đƣa giá thành kế hoạch từ file Excel vào chƣơng trình. Chƣơng trình hỗ
trợ phần cập nhật dự toán từ Excel bằng cách tạo một bảng Excel sẵn từ chƣơng trình, ngƣời sử
dụng chỉ việc cắt dán đƣa vào phần mềm.
Khi dự toán thay đổi, kế toán có thể cập nhật dự toán mới vào chƣơng trình, đồng thời
chƣơng trình vẫn cho lƣu phần dự toán cũ trong chƣơng trình để kiểm tra khi cần thiết.
Phần mềm Fast Accounting For Construction có những phân hệ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 64
+ Kế toán tổng hợp
+ Kế toán vốn bằng tiền
+ Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
+ Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
+ Kế toán hàng tồn kho
+ Kế toán chi phí, giá thành vụ việc công trình xây dựng
+ Kế toán tài sản cố định
+ Kế toán công cụ dụng cụ
+ Báo cáo thuế
+ Báo cáo quản trị
Phần mềm Fast Book: ra đời cuối năm 2007. Phần mềm này có 11 phân hệ nhƣ quản trị
hệ thống, kế toán tổng hợp…Fast Book đƣợc thiết kế đơn giản, gọn nhẹ nhƣng vẫn theo chuẩn
mực của Bộ Tài Chính nhằm phục vụ cho doanh nghiệp mới khởi nghiệp, doanh nghiệp quy mô
nhỏ.
Nhƣ vậy, Fast đã tạo ra nhiều dòng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Tính đến nay, đã hơn 2.500 doanh nghiệp là khách hàng của Fast.
Phần mềm kế toán MISA-SME.NET 2012:
Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA-SME đƣợc đánh giá là một trong những giải
pháp công nghệ thông tin hay nhất và đƣợc coi là một giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ với ƣu điểm:
+ Đơn giản, dễ sử dụng, tiết kiệm chi phí đầu tƣ
+ Bảo hành, bảo trì nhanh chóng, kịp thời
+ Hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo nghị định
51/2010/NĐ-CP
+ Hình ảnh giao diện thân thiện
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 65
Phần mềm kế toán MISA-SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, mỗi phân hệ trong chƣơng
trình tƣơng ứng với một phần hành kế toán trong doanh nghiệp nhƣ: mua hàng, bán hàng, quản
lý kho…đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với mục tiêu giúp cho doanh
nghiệp làm chủ hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở mọi thời
điểm thông qua Internet. Cụ thể: phân hệ quỹ, phân hệ ngân hàng, phân hệ mua hàng, phân hệ
kho, phân hệ tài sản cố định, phân hệ tiền lƣơng, phân hệ giá thành, phân hệ thuế, phân hệ hợp
đồng, phân hệ cổ đông, phân hệ ngân sách, phân hệ tổng hợp.
Giá báo: 9.950.000 đồng.
Là một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch
vụ và XNK Hải Phòng nên áp dụng phần mềm Fast Accounting trong công tác kế toán trong thời
gian tới để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn bới những lý do sau:
+ Đơn giản, dễ sử dung
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 66
+ Có tính năng đa tác vụ, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập
báo cáo
+ Liên tục cập nhật dự toán mới vào chƣơng trình sử dụng
+ Hình ảnh giao diện thân thiện…
Với sự lựa chọn này, chắc chắn công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải
Phòng sẽ đạt đƣợc những kết quả tốt hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình trong
thời gian tới.
3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc kiểm kê quỹ định kỳ:
- Việc kiểm kê quỹ của Công ty đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối quý, cuối năm, do đó,
muốn kiểm tra đột xuất thì công ty không có số liệu để đối chiếu, kiểm tra kịp thời. Vì vậy Công
ty nên tiến hành kiểm kê vào cuối mỗi tháng hoặc mỗi ngày, khi cần thiết có thể kiểm tra và khi
bàn giao quỹ, biên bản kiểm kê phải ghi rõ số liệu chứng từ và thời điểm kiểm kê.
- Bản kiểm kê quỹ đƣợc lập thành 02 bản: Một bản lƣu ở thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán
thanh toán.
- Ƣu điểm: Giúp cho nhà quản lý nắm đƣợc số tồn quỹ thực tế, số thừa thiếu so với sổ
quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cƣờng quản lý quỹ tiền mặt, làm cơ sở quy trách
nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch.
Bảng kiểm kê quỹ đƣợc lập theo mẫu sau:
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 67
Đơn vị: …………………….
Bộ phận:……………………
Mẫu số: S08 - DN
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG KIỂM KÊ QUỸ
(Dùng cho VNĐ)
Hôm nay, vào … giờ … ngày … tháng … năm …
Chúng tôi gồm:
Ông/Bà:…………………..........................………………………...Đại diện kế toán
Ông/Bà:…………………………….....…………………………...Đại diện thủ quỹ
Ông/Bà:…………………...............………………………………...Đại diện………
Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả nhƣ sau:
STT Diễn giải Số lƣợng Số tiền
A B 1 2
I Số dƣ theo sổ quỹ: x …………………
II Số kiểm kê thực tế x …………………
1 Trong đó:
2 - Loại ………………… …………………
3 - Loại ………………… …………………
4 - Loại ………………… …………………
5 - … ………………… …………………
III Chênh lệch (III = I - II) x …………………
- Lý do: + Thừa: ………………………………………………………………
+ Thiếu: ……………………………………………………...………
- Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: ………………………………………….......
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kế quỹ
(Ký, họ tên)
3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ:
Hiện nay, theo quy định của Công ty, các chứng từ ban đầu là các hóa đơn GTGT do
phòng kinh doanh và các cửa hàng lập rồi chuyển lên phòng kế toán. Quy trình đó là không sai
so với chế độ kế toán hiện hành, song trong quá trình luân chuyển dễ dẫn đến tình trạng mất mát
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 68
chứng từ, do đó, công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các
phòng, các bộ phận và bắt buộc có chữ ký của các bên. Đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm
đối với quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung.
SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Từ ngày … đến ngày …
Ngày, tháng
giao nhận
Số hiệu
chứng từ
Ngày tháng
chứng từ
Loại chứng
từ
Số tiền trên
chứng từ
Ký tên
Bên giao Bên nhận
1 2 3 4 5 6
3.2.4. Giải pháp 5: Một số giải pháp khác:
Bên cạnh những biện pháp trên nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán Vốn bằng tiền, Công ty
cần quan tâm hơn nữa tới việc đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán đáp
ứng chất lƣợng quản lý và công tác kế toán là cao nhất. Ngoài ra, em cũng xin đƣa ra một số ý
kiến đóng góp về quản lý cũng nhƣ tổ chức hay phƣơng thức hạch toán tại Công ty nhƣ sau:
- Việc đầu tƣ, đổi mới máy móc thiết bị hiện đại: là giải pháp tối ƣu đối với các doanh
nghiệp trong việc thu hút khách hàng trong khu vực và các tỉnh lân cận. Chính điều đó cũng làm
tăng lợi nhuận cho Công ty nếu tính toán một cách hợp lý, khai thác triệt để, hiệu quả máy móc
hiện có.
- Thƣờng xuyên củng cố bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty sao cho gọn
nhẹ mà vẫn hoạt động có hiệu quả cao nhất. Quản lý, điều hành cần có độ tập trung cao, các
quyết định đƣa ra phải có sự thống nhất thực hiện từ trên xuống dƣới, các vƣớng mắc phải đƣợc
xử lý một cách kịp thời.
- Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trƣờng: Công ty cần quan tâm xây dựng bộ máy làm
công tác thị trƣờng sao cho mạnh mẽ về chuyên môn, hiệu quả, cụ thể trong hoạt động. Đồng
thời thiết lập đƣợc các mối quan hệ với các cơ quan hữu quan, các tổ chức thƣơng mại nhằm
tranh thủ giúp đỡ về thông tin, về biện pháp xúc tiến thƣơng mại. Từ đó tạo điều kiện để Công ty
có thể thu hút đƣợc những hợp đồng lớn, có giá trị cao, lâu dài, khách hàng có tiềm lực kinh tế,
có khả năng thanh toán tốt nhất.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 69
- Trong điều kiện nào đó, Công ty có thể chiếm dụng vốn một cách hợp lý, hợp pháp, có
hiệu quả đối với các nhà cung cấp bằng cách khất nợ không phải thanh toán ngay. Muốn làm nhƣ
vậy, Công ty cần tạo uy tín và điều hiện thanh toán nợ đúng hạn cho phép.
Nhìn chung, với hình thức kế toán “Nhật ký chứng từ” và những phƣơng hƣớng hoàn
thiện công tác vốn bằng tiền nói riêng mà em mạnh dạn nêu ra, công tác kế toán đƣợc coi là gọn
nhẹ, dễ hiểu nhƣng vẫn đảm bảo hiệu quả và chất lƣợng. Với phƣơng pháp làm việc và tiếp cận
với các phƣơng tiện hiện đại, sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp công tác kế toán đạt hiệu quả
cao nhất.
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại
dịch vụ và XNK Hải Phòng
Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 70
Kết luận
Kế toán vốn bằng tiền là công tác quan trọng không thể thiếu trong mỗi Công ty, các
doanh nghiệp cũng nhƣ trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Một doanh nghiệp muốn tồn tại
và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trƣờng thì không thể coi nhẹ công tác “Kế
toán vốn bằng tiền”, có đƣợc phƣơng thức tổ chức kế toán tốt vốn bằng tiền giúp doanh nghiệp
quản lý đƣợc đồng vốn bỏ ra hạn chế tối đa thất thoát và sử dụng đồng vốn một cách tiết kiệm có
hiệu quả nhất. Cũng xuất phát từ chính tầm quan trọng của “Kế toán vốn bằng tiền” em đã đi sâu
vào tìm hiểu và thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền” và đã hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng,
đƣợc tiếp xúc trực tiếp với môi trƣờng làm việc của Công ty, bƣớc đầu em đã định hình đƣợc
công việc cụ thể của một nhân viên kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ mà công ty đang sử
dụng, em đã biết đƣợc cách ghi sổ sách chứng từ kế toán trong thực tế. Đó là hành trang quý giá,
là tiền đề cho công việc trong tƣơng lai.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo tận tình của ThS.Lê Thị Nam Phƣơng,
cảm ơn ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cán bộ trong phòng tài chính kế toán của Công ty
cùng toàn thể các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và nhà trƣờng đã giúp đỡ em hoàn
thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

More Related Content

PDF
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
PDF
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
DOC
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
DOC
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
PDF
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
PDF
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
DOC
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
DOC
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Báo cáo thực tập kế toán thuế doanh nghiệp
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty dược phẩm, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
PDF
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
DOC
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
PDF
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
DOC
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
DOCX
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
DOCX
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
DOCX
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
PDF
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
DOC
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
DOC
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
DOC
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
DOC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
DOC
Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
DOC
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
DOC
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty dược phẩm, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu rất hay, đạt 9 điểm
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán Hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại công ty thương mại-xây dựng
Kế toán nghiệp vụ vốn bằng tiền và các khoản phải thanh toán - Gửi miễn phí q...
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
Ad

Similar to Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty xuất nhập khẩu (20)

PDF
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
PDF
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty vận tải thủy, HOT
PDF
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
PDF
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
PDF
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu tại công ty NOMURA, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Nam Bắc, 9đ
PDF
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
PDF
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
PDF
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
PDF
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
PDF
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
PDF
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
PDF
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cảng Đình Vũ, HAY
PDF
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
PDF
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
PDF
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
PDF
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại côn...
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty vận tải thủy, HOT
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank, HAY
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí, doanh thu tại công ty NOMURA, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Nam Bắc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng HDBANK
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xây dựng Hải Phòng, HOT
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam...
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Vận tải Hoa Dương
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Đề tài: Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Đầu tư
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cảng Đình Vũ, HAY
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính tại côn...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
PPTX
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PDF
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C

Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty xuất nhập khẩu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : DOÃN THANH THÚY Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s LÊ THỊ NAM PHƢƠNG HẢI PHÕNG - 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : DOÃN THANH THÚY Giảng viên hƣớng dẫn: Th.s LÊ THỊ NAM PHƢƠNG HẢI PHÕNG - 2013
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Doãn Thanh Thúy Mã SV: 1113401019 Lớp: QTL501K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng - Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, trên cơ sở đó đề xuất những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Số liệu năm 2012 của công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Lê Thị Nam Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Doãn Thanh Thúy Th.s Lê Thị Nam Phƣơng Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU........................................................................................................ 10 CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền ................................................................................................................................. 11 trong doanh nghiệp ............................................................................................... 11 1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: ..................... 11 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền: ....................................................... 11 1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:..................................... 12 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn bằng tiền: .................................................................... 12 1.1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền:........................................................ 12 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền:.......................................................... 13 1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ .................................................................. 14 1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ:........................................................... 14 1.2.2. Chứng từ sử dụng:....................................................................................... 15 1.2.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................... 15 1.2.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................. 16 1.3. Tổ chức kế toán tiền gửi Ngân hàng: ........................................................... 19 1.3.1. Một số quy định trong việc hạch toán tiền gửi Ngân hàng: ...................... 19 1.3.2. Chứng từ sử dụng:....................................................................................... 20 1.3.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................... 21 1.3.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................. 21 1.4. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển:............................................................... 24 1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế toán tiền đang chuyển: ...................................... 24 1.4.2. Chứng từ sử dụng:....................................................................................... 24 1.4.3. Tài khoản sử dụng:...................................................................................... 25 1.4.4. Phương pháp hạch toán: ............................................................................. 25 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÒNG .................................................................................................................. 27
  • 8. 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:..................................................................................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: .................................................................................. 27 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh:.............................................. 28 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty:................................................................. 30 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:.......................................................... 32 2.1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán tại công ty:........................................................ 33 2.1.4.2. Tổ chức hệ thông sổ kế toán tại công ty: ................................................. 35 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty:........................................ 36 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:............................................................ 36 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:.............................................................................. 37 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng:.................................................................................... 37 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng:................................................................................... 38 2.2.1.3. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty:.................................. 38 2.2.1.4. Một số ví dụ minh họa: ............................................................................. 38 2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: ....................................................................... 46 2.2.2.1. Chứng từ kế toán tiền gửi Ngân hàng:.................................................... 47 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng:................................................................................... 47 2.2.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân hàng: ............................................... 47 2.2.2.4. Một số ví dụ minh họa: ............................................................................. 48 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG....................................................................... 56 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:............................................................ 57 3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền:............................................... 57 3.1.2. Hạn chế về công tác kế toán vốn bằng tiền: ............................................... 59
  • 9. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: ...................... 59 3.2.1. Giải pháp 1: Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:.............................................................. 60 3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc kiểm kê quỹ định kỳ: ................................... 66 3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ:................................ 67 3.2.4. Giải pháp 5: Một số giải pháp khác:........................................................... 68 Kết luận .................................................................................................................. 70
  • 10. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 10 LỜI MỞ ĐẦU Trong các doanh nghiệp nói chung và trong doanh nghiệp SXKD nói riêng, vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một doanh nghiệp hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp hoàn thành cũng nhƣ thực hiện quá trình hoạt động SXKD của mình. Vì vậy quy mô và kết cấu của vốn bằng tiền rất lớn, rất phức tạp, đồng thời là công cụ không thể thiếu trong quản lý kinh tế của Nhà nƣớc và doanh nghiệp. Qua thời gian học tập lý thuyết tại trƣờng và trong thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, đƣợc sự hƣớng dẫn trực tiếp của Th.s Lê Thị Nam Phƣơng và các cán bộ trong phòng kế toán em đã đi sâu nghiên cứu tìm hiểu về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty và mạnh dạn chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng” làm đề tài khóa luận của mình. Nội dung khóa luận gồm 3 chƣơng chính: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng. Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV Thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng. Do thời gian và trình độ có hạn nên bài khóa luận của em chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, vì vậy em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Hải Phòng, ngày …tháng…năm 2013 Sinh viên
  • 11. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 11 CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp 1.1. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: 1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền: Trong nền kinh tế thị trƣờng có sự điều tiết của Nhà nƣớc, bất kỳ doanh nghiệp nào dù lớn hay nhỏ khi bƣớc vào hoạt động sản xuất kinh doanh đều nhất thiết cần một lƣợng vốn nhất định, trên cơ sở tạo lập vốn kinh doanh của doanh nghiệp, dùng nó vào việc mua sắm trang thiết bị và tài sản cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi giai đoạn vận động vốn không ngừng biến đổi về cả hình thái biểu hiện lẫn quy mô. Quá trình vận động liên tục của vốn kinh doanh theo chu kỳ T-H-T, trong quá trình đó luôn có một bộ phận dừng lại ở trạng thái tiền tệ, bộ phận này gọi là vốn bằng tiền. Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là bộ phận tài sản lƣu động làm chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ trao đổi mua bán giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp và doanh nghiệp với các đơn vị cá nhân khác. Vốn bằng tiền là loại tài sản mà doanh nghiệp nào cũng sử dụng. - Theo hình thức tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp đƣợc chia thành: + Tiền Việt Nam: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành và đƣợc sử dụng làm phƣơng tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu. Đây là các loại giấy bạc không phải do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam phát hành nhƣng đƣợc phép lƣu hành chính thức trên thị trƣờng Việt Nam nhƣ các đồng: Đô la Mỹ (USD), bảng Anh (GBP), mác Đức (DM), Yên Nhật (JPY)… + Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên đƣợc lƣu trữ chủ yếu là vì mục tiêu an toàn hoặc một mục đích bất thƣờng khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh. - Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm: + Tiền tại quỹ: Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý, ngân phiếu hiện đang đƣợc giữ tại két của doanh nghiệp để phục vụ nhu cầu chi tiêu trực tiếp hằng ngày trong sản xuất kinh doanh.
  • 12. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 12 + Tiền gửi Ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý mà doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản Ngân hàng. + Tiền đang chuyển: Là tiền trong quá trình vận động để hoàn thành chức năng phƣơng tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng thái này sang trạng thái khác. 1.1.2. Đặc điểm và nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn bằng tiền: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn bằng tiền đƣợc sử dụng để đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm các loại vật tƣ, hàng hóa phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Đồng thời, vốn bằng tiền cũng là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ do vốn bằng tiền có tính thanh khoản cao, nên nó là đối tƣợng gian lận và sai sót. Vì vậy trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi việc bị lạm dụng là rất quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của Nhà nƣớc. Do vậy, việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý chặt chẽ và kế hoạch đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Tách biệt nhiệm vụ giữ tiền mặt với việc giữ các sổ sách kế toán - những nhân viên giữ tiền mặt (thủ quỹ) không đƣợc thực hiện các nghiệp vụ kế toán. - Lập các bản sổ quỹ tiền mặt tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thu chi tiền mặt. - Thực hiện thanh toán bằng séc, UNC qua ngân hàng chỉ nên dùng tiền mặt chi tiêu cho các khoản lặt vặt có giá trị dƣới 20.000.000 đồng. - Trƣớc khi phát hành một tờ séc để thanh toán, phải kiểm tra số dƣ TK và giá trị các khoản chi để tránh việc phát hành séc quá số dƣ. 1.1.2.2.Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền: Để thực hiện tốt việc quản lý vốn bằng tiền cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Phản ánh kịp thời tình hình thu, chi, tồn quỹ vốn bằng tiền và tình hình chấp hành mức tốn quỹ tiền mặt. Thƣờng xuyên đối chiếu tiền mặt tồn quỹ thực tế với sổ sách. Kiểm tra giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu chi và quản lý nghiêm ngặt việc sử dụng các loại vốn bằng tiền. - Phản ánh tình hình tăng, giảm và số dƣ tài khoản ngân hàng.
  • 13. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 13 - Phản ánh các khoản tiền đang chuyển kịp thời, phát hiện nguyên nhân làm cho tiền đang chuyển bị ách tắc để doanh nghiệp có biện pháp kịp thời thích hợp giải phóng tiền đang chuyển. - Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình các loại vàng bạc, kim khí, đá quý, ngoại tệ. - Giám sát việc chấp hành chế độ quy định về quản lý các loại vốn bằng tiền, đảm bảo chi tiêu tiết kiệm và hiệu quả cao. - Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ thủ tục hạch toán vốn bằng tiền. - Hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối, thống nhất. 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền: Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây: - Hạch toán vốn bằng tiền phải sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam, trừ trƣờng hợp đƣợc phép sử dụng một đơn vị tiền tệ thông dụng khác. - Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ theo nguyên tệ và theo đồng Việt nam quy đổi. - Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi nguyên tệ của các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trƣờng liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam công bố chính thức tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi thông qua đồng đô la Mỹ (USD). - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở nhóm tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi số lƣợng, trọng lƣợng, quy cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại. Giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc tính theo giá trị thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán). Khi tính giá xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể áp dụng 1 trong 4 phƣơng pháp xuất kho sau: + Bình quân gia quyền + Nhập sau - xuất trƣớc + Nhập trƣớc - xuất trƣớc
  • 14. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 14 + Giá thực tế đích danh Tuy nhiên, do vàng bạc, kim khí quý, đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và mang tính tách biệt nên phƣơng pháp thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng. Nếu có chênh lệch giữa giá xuất bán và giá thanh toán ở thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì đƣợc phản ánh vào TK 515 hoặc TK 635. 1.2. Tổ chức kế toán tiền mặt tại quỹ 1.2.1. Nguyên tắc quản lý tiền mặt tại quỹ: Việc quản lý tiền mặt phải dựa trên nguyên tắc chế độ và thể lệ của Nhà nƣớc ban hành. Phải quản lý chặt chẽ cả hai mặt thu, chi và tập trung nguồn tiền vào Ngân hàng Nhà nƣớc nhằm điều hòa tiền tệ trong lƣu thông, tránh lạm phát và bội chi ngân sách Nhà nƣớc. Bởi vậy, kế toán trong đơn vị phải thực hiện các nguyên tắc sau: -Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và đầy đủ chữ ký của thủ trƣởng đơn vị, kế toán, ngƣời nhận tiền, ngƣời giao tiền. Một số trƣờng hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. - Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hằng ngày, liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. - Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt khi đã có phiếu thu, chi. Hằng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. - Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản tiền mặt chỉ áp dụng cho doanh nghiệp không đăng ký kinh doanh vàng bạc, kim khí quý, đá quý. - Khi phát sinh nghiệp vụ có vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ tiền mặt thì ghi sổ theo giá mua thực tế (giá hóa đơn hoặc giá đƣợc thanh toán). - Khi xuất vàng bạc, kim khí quý, đá quý có thể tính giá bình quân hoặc giá thực tế đích danh. Tuy nhiên do vàng bạc, kim khí quý, đá quý là loại tài sản có giá trị lớn và mang tính tách biệt nên phƣơng pháp tính giá thực tế đích danh thƣờng đƣợc sử dụng. - Nếu có chênh lệch giữa giá xuất và giá thanh toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì đƣợc phản ánh vào TK 711: Thu nhập khác, hoặc TK 811: Chi phí khác.
  • 15. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 15 - Riêng vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhận ký cƣợc, ký quỹ nhập theo giá nào thì xuất hoàn trả lại phải theo đúng giá đó và phải đếm số lƣợng, cân trọng lƣợng và giám định chất lƣợng trƣớc khi niên phong. 1.2.2. Chứng từ sử dụng: Các chứng từ đƣợc sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao gồm: - Phiếu thu: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ theo từng nguồn thu. - Phiếu chi: Đƣợc sử dụng làm căn cứ để hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật chất của ngƣời nhận tiền. - Giấy đề nghị tạm ứng: Là căn cứ để xét duyệt tam ứng làm thủ tục lập phiếu chi xuất quỹ cho tạm ứng. - Giấy thanh toán tiền tạm ứng: là chứng từ liệt kê các khoản đã chi từ khoản vay tạm ứng, làm căn cứ thanh toán số tiền tạm ứng và ghi sổ kế toán. - Giấy đề nghị thanh toán: Dùng trong trƣờng hợp đã chi nhƣng chƣa đƣợc thanh toán, hoặc chƣa nhận tạm ứng để tổng hợp các khoản đã chi kèm chứng từ gốc làm thủ tục thanh toán. - Biên lai thu tiền: Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá nhận đã thu tiền hoặc thu séc của ngƣời nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp tiền vào quỹ, đồng thời để ngƣời nộp tiền thanh toán với đơn vị nộp tiền hoặc lƣu quỹ. - Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ): Là bằng chứng xác nhận số tiền mặt Việt Nam tồn quỹ thực tế và số chênh lệch thừa, thiếu so với sổ quỹ, làm cơ sở xác định trách nhiệm vật chất và bồi thƣờng cũng nhƣ là căn cứ để điều chỉnh số tiền tồn quỹ trên sổ sách kế toán và số tiền tồn quỹ thực tế. - Bảng kê chi tiền: Là căn cứ để quyết toán kinh phí cho đại biểu tham dự hội thảo tập huấn. Áp dụng cho các cuộc hội thảo, tập huấn diễn ra nhiều ngày, tiền chỉ thanh toán một lần vào ngày cuối hội thảo. 1.2.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 111 - “Tiền mặt”: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi tiền mặt tại quỹ. Kết cấu và nội dung phán ánh của TK 111 - “Tiền mặt” - Bên Nợ:
  • 16. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 16 + Số dƣ đầu kỳ: Phản ánh số tiền còn tại quỹ. + Phát sinh trong kỳ: Thu tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập quỹ, số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê, chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng khi điều chỉnh. - Bên Có: + Phát sinh trong kỳ: Các loại tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý đã xuất quỹ, số tiền mặt thiếu tại quỹ, chênh lệch tỷ giá giảm khi điều chỉnh. - Dƣ Nợ cuối kỳ: Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý còn tồn ở quỹ tiền mặt. TK 111 – “Tiền mặt” có 03 tài khoản cấp 2: - TK 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - TK 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, tăng, giảm tỷ giá và tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng Việt Nam. - TK 1113 - Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý nhập xuất tồn quỹ. - Đối với ngoại tệ, ngoài việc quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi ngoại tệ trên TK 007 - “Ngoại tệ các loại”. Kết cấu TK 007 - Ngoại tệ các loại nhƣ sau: - Bên nợ: Số ngoại tệ thu vào (Nguyên tệ). - Bên có: Số ngoại tệ xuất ra (Nguyên tệ). - Số dƣ bên nợ: Số ngoại tệ còn lại tại doanh nghiệp (Nguyên tệ). 1.2.4. Phương pháp hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý đƣợc phản ánh qua sơ đồ 1.1, 1.2, 1.3 nhƣ sau:
  • 17. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 17 ơ đồ1.1: Kế toán tiền mặt (VNĐ) 112 ( 1121 ) 111 ( 1111 ) 112(1121) Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt Gửi tiền mặt vào Ngân hàng 131, 136, 138 141, 144, 244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cƣợc ký quỹ bằng tiền mặt 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản tạm ứng, ký Đầu tƣ ngắn hạn, dài cƣợc ký quỹ bằng tiền mặt hạn bằng tiền mặt 121, 128, 221 152, 153, 156 ,211 Thu hồi các khoản đầu tƣ Mua vật tƣ, hàng hóa, cc TSCĐ bằng tiền mặt 311, 341 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT đƣợc KT 411, 441 627, 641, 642 Nhận vốn góp vốn cấp bằng TM CP phát sinh bằng TM 511, 512, 515, 711 311, 315, 331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ bằng TM khác bằng TM 3331 Thuế GTGT phải nộp
  • 18. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 18 Sơ đồ 1.2: Kế toán tiền mặt (Ngoại tệ) 131, 136, 138 111 (1112) 311,331,336,338,... Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511, 515, 711 152,153,156,133,... Doanh thu, TN tài chính, thu Mua hàng hóa, vật tƣ, công cụ nhập khác bằng ngoại tệ TSCĐ,... bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH tại thời điểm PS nghiệp vụ) 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 – Ngoại tệ các loại. TK 007 Thu nợ , doanh thu, TN tài chính, Thanh toán nợ, mua vật tƣ, hàng hóa TN khác bằng ngoại tệ. công cụ, TSCĐ, .... bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ Tỷ giá thực tế hoặc bình quân liên Ngân hàng Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng Tỷ giá thực tế tại thời điểm PS nghiệp vụ
  • 19. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 19 Sơ đồ 1.3: Kế toán tiền mặt (Vàng bạc, đá quý, kim loại quý) 131, 136, 138 111 (1112) 311,331,336,338,... Thu nợ bằng vàng bạc, kim khí Thanh toán nợ bằng vàng bạc, quý, đá quý kim khí quý, đá quý 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 144, 244 144, 244 Thu hồi các khoản ký cƣợc, ký quỹ Chi ký cƣợc, ký quỹ bằng vàng bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý bạc, kim khí quý, đá quý 511, 515, 711 Doanh thu HĐ SXKD và HĐ khác bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý (Giá thực tế trên thị trƣờng) 411, 441 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng vàng bạc, kim khí quý, đá quý 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ vàng bạc, kim khí quý, đá quý số dƣ vàng bạc, kim khí quý, đá quý 1.3. Tổ chức kế toán tiền gửi Ngân hàng: 1.3.1. Một số quy định trong việc hạch toán tiền gửi Ngân hàng: Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ Tỷ giá thực tế hoặc bình quân liên Ngân hàng Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ
  • 20. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 20 Tiền của các doanh nghiệp phần lớn đƣợc gửi ở các Ngân hàng, kho bạc hoặc các công ty tài chính để thực hiện việc thanh toán không dùng tiền mặt. Khi có nhu cầu thanh toán một khoản chi phí nào đó bằng tiền gửi Ngân hàng, công ty phải thực hiện thủ tục rút tiền hoặc chuyển tiền. Nhiệm vụ này do kế toán thanh toán đảm nhiệm. Số lãi thu đƣợc từ khoản tiền gửi Ngân hàng đƣợc hạch toán vào thu nhập hoạt động tài chính. Khi nhận đƣợc chứng từ do Ngân hàng gửi đến, kế toán tiền gửi Ngân hàng của công ty tiến hành kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa sổ sách của công ty với chứng từ của Ngân hàng gửi đến thì kế toán thanh toán phải thông báo với ngân hàng để kịp thời xác minh đối chiếu và xử lý. Nếu số liệu hai bên đã cân đối, kế toán tiền gửi hạch toán chi tiết trên sổ tiền gửi Ngân hàng để theo dõi cho từng nghiệp vụ phát sinh. Khi nhận đƣợc chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng thì đơn vị phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh, xử lý kịp thời. Cuối tháng, chƣa xác định đƣợc nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ 138 - Phải thu khác (1388) (nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) haowcj ghi vào bên Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của Ngân hàng). Sang tháng sau tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi trên sổ. Tại những đơn vị có những tổ chức, bộ phận phụ thuộc, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi, mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho công tác giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). Phải tổ chực hạch toán chi tiết theo từng ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. 1.3.2. Chứng từ sử dụng: Căn cứ để hạc toán tiền gửi Ngân hàng là: - Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Bản sao kê
  • 21. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 21 - Sổ phụ tài khoản - Hóa đơn giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ mua vào, bán ra. 1.3.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng”: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại các ngân hàng và công ty tài chính. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng”: - Bên Nợ: + Các khoản tiền gửi ở Ngân hàng và các khoản tiền tăng trong kỳ. + Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ tăng (đối với tiền gửi ngoại tệ). - Bên Có: + Các khoản tiền phát sinh giảm trong kỳ. + Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ giảm (đối với tiền gửi ngoại tệ). - Số dƣ bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền gửi tại Ngân hàng. TK 112 - “Tiền gửi ngân hàng” có 03 tài khoản cấp 2: - TK 1121 – Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại các ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - TK 1122 – Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại các ngân hàng bằng ngoại tệ, các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - TK 1123 – Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc, kim khí quý, đá quý gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại các ngân hàng. 1.3.4. Phương pháp hạch toán: Phƣơng pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng Đồng Việt Nam, Ngoại tệ đƣợc phản ánh qua sơ đồ 1.4, 1.5 nhƣ sau:
  • 22. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 22 Sơ đồ 1.4: Kế toán tiền gửi Ngân hàng (VNĐ) 111 ( 1111 ) 112 ( 1121 ) 111(1111 ) Gửi TM nhập quỹ TGNH Rút TGNH nhập quỹ TM 131, 136, 138 141, 144, 244 Chi tạm ứng, ký cƣợc, ký quỹ Thu hồi các khoản nợ phải thu bằng TGNH 141, 144, 244 121, 128, 221 Thu hồi các khoản tạm ứng, ký Đầu tƣ ngắn hạn, dài cƣợc ký quỹ bằng TGNH hạn bằng TGNH 121, 128, 221 152, 153, 156, 211 Mua vật tƣ, hàng hóa, cc Thu hồi các khoản đầu tƣ TSCĐ bằng TGNH 311, 341 133 Vay ngắn hạn, dài hạn Thuế GTGT đƣợc KT 411, 441 627, 641, 642 Nhận vốn góp vốn cấp bằng TGNH CP phát sinh bằng TGNH 511, 512, 515, 711 311, 315, 331 Doanh thu HĐSXKD và HĐ Thanh toán nợ bằng TGNH khác bằng TGNH 3331 Thuế GTGT phải nộp
  • 23. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 23 Sơ đồ 1.5: Kế toán tiền gửi Ngân hàng (Ngoại tệ) 131, 136, 138 112 (1122) 311,331,336,338,... Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 511, 515, 711 152,153,156,133,... Doanh thu, TN tài chính, thu Mua hàng hóa, vật tƣ, công cụ nhập khác bằng ngoại tệ TSCĐ,... bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH tại thời điểm PS nghiệp vụ) 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ Tỷ giá thực tế hoặc bình quân liên Ngân hàng Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng Tỷ giá ghi sổ khi nhận nợ Tỷ giá ghi sổ của ngoại tệ xuất dùng Tỷ giá thực tế tại thời điểm PS nghiệp vụ
  • 24. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 24 Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 – Ngoại tệ các loại. TK 007 Thu nợ , doanh thu, TN tài chính, Thanh toán nợ, mua vật tƣ, hàng TN khác bằng ngoại tệ. hóa, công cụ, TSCĐ, .... bằng ngoại tệ 1.4. Tổ chức kế toán tiền đang chuyển: 1.4.1. Nội dung chủ yếu của kế toán tiền đang chuyển: Tiền đang chuyển là các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng kho bạc Nhà nƣớc hoặc đã gửi vào bƣu điện để chuyển vào ngân hàng hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng hối đoái ở thời điểm cuối năm tài chính theo tỷ giá trả cho đơn vị kahcs nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Tiền đang chuyển gồm tiền ngân hàng Việt Nam và ngoại tệ các loại phát sinh trong trƣờng hợp: - Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng cho Ngân hàng. - Chuyển qua bƣu điện để trả cho đợn vị khác. - Các khoản tiền cấp phát, trích chuyển giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc, giữa cấp trên với cấp dƣới giao dịch qua Ngân hàng nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hoặc giấy báo Có… Kế toán theo dõi tiền đang chuyển cần lưu ý: - Séc bán hàng thu đƣợc phải nộp vào Ngân hàng trong phạm vi thời hạn, giá trị của séc. - Các khoản tiền giao dịch giữa các đơn vị trong nội bộ qua Ngân hàng phải đối chiếu thƣờng xuyên để phát hiện sai lệch kịp thời. - Tiền đang chuyển có thể cuối tháng mới phản ánh một lần sau khi đã đối chiếu với Ngân hàng. 1.4.2. Chứng từ sử dụng: Kế toán tiền đang chuyển sử dụng các chứng từ: - Giấy nộp tiền - Biên lai thu tiền - Phiếu chuyển tiền - Các chứng từ liên quan khác.
  • 25. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 25 1.4.3. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 133 - “Tiền đang chuyển”: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền của doanh nghiệp đã nộp vào Kho bạc Nhà nƣớc, đã gửi bƣu điện để chuyển cho các ngân hàng, trả cho doanh nghiệp khác hay đã làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản tại ngân hàng để trả cho doanh nghiệp khác nhƣng chƣa nhận đƣợc giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng. Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 133 - “Tiền đang chuyển”: - Bên Nợ: + Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, Séc đã nộp vào NGân hàng hoặc đã chuyển qua bƣu điện để chuyển vào Ngân hàng. + Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. - Bên Có: + Số kết chuyển vào TK 112 - Tiền gửi và các tài khoản có liên quan. + Chênh lệch giảm tỷ giá do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ tiền đang chuyển cuối kỳ. - Số dƣ bên Nợ: Phản ánh các khoản tiền hiện còn đang chuyển. Tài khoản 113 - “Tiền đang chuyển: có 02 tài khoản cấp 2: - TK 1131 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền Việt Nam đang chuyển. - TK 1132 - Ngoại tệ: Phản ánh số ngoại tệ đang chuyển. 1.4.4. Phương pháp hạch toán: Kế toán tiền đang chuyển đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau:
  • 26. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 26 Sơ đồ 1.6: Kế toán tiền đang chuyển 111 113 112 Xuất tiền mặt gửi vào TKNH Nhận GBC của Ngân hàng chƣa nhận đƣợc GBC về số tiền gửi 131, 138 331, 333, 338 Thu nợ nộp thẳng vào NH Nhận đƣợc GBN của NH chƣa nhận GBC về số tiền đã trả nợ 511,512,515,711 Thu tiền bán hàng nộp vào NH Chƣa nhận đƣợc GBC 3331 Thuế GTGT phải nộp 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại ngoại tệ cuối năm giá lại số dƣ ngoại tệ cuối năm
  • 27. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng là một doanh nghiệp nhà nƣớc. Tiền thân của công ty là một Liên hiệp hợp tác xã mua bán Hải Phòng đƣợc thành lập theo quyết định số 427/QĐ -TCCQ ngày 24 tháng 4 năm 1984 của UBND. Ngoài nhiệm vụ trực tiếp kinh doanh, doanh nghiệp còn có chức năng quản lý, hƣớng dẫn hoạt động kinh doanh của 198 hợp tác xã mua bán cơ sở cấp phƣờng. Theo quyết định số 1560/QĐ -TCCQ ngày 22 tháng 2 năm 1992, Liên hiệp hợp tác xã mua bán Hải Phòng chuyển hƣớng kinh doanh và đổi tên thành công ty thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng. Tên giao dịch tiếng Anh: HAI PHONG TRADING IMPORT – EXPORT AND SERVICES – CORPORATION Tên viết tắt: TRADIMEXCO - HAI PHONG. Trụ sở giao dịch : Số 19 Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Công ty đƣợc Bộ thƣơng mại cấp giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp, là loại hình doanh nghiệp Nhà nƣớc, chính thức đi vào hoạt động theo quyết định số 1609/QĐ - TCCQ ngày 31 tháng 12 năm 1992. Từ khi thay đổi tổ chức, công ty bƣớc vào thực hiện chỉ tiêu kế hoạch năm (theo quy định của UBND thành phố Hải Phòng). Trong điều kiện chung của doanh nghiệp còn nhiều khó khăn, song với uy tín ngày càng mở rộng, cùng với sự năng động,
  • 28. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 28 sáng tạo, nhạy bén trong điều hành của tập thể lãnh đạo công ty. Đồng thời với đội ngũ cán bộ trẻ đƣợc đào tạo cơ bản, tinh thông về nghiệp vụ, đặc biệt có sự chỉ đạo sát sao của thành ủy UBND thành phố, Bộ thƣơng mại và sự giúp đỡ tạo điều kiện của các ngành Trung ƣơng, địa phƣơng, cùng sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên. Từ năm 1993 đến nay, công ty vừa tăng nộp ngân sách Nhà nƣớc, vừa hoàn thành vƣợt mức các chỉ tiêu kinh tế do thành phố và Bộ thƣơng mại giao cho, đóng góp một phần không nhỏ vào công cuộc xây dựng và đổi mới đất nƣớc, phát triển nền kinh tế quốc dân. Trong quá trình chuyển đối từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trƣờng, công ty đã từng bƣớc hoàn thiện và ngày càng khẳng định vị trí của mình trên thị trƣờng. Với những chuyển biến tốt đẹp đó, hàng năm công ty luôn đƣợc tặng bằng khen danh hiệu đơn vị xuất sắc. Điều đó khẳng định sự thành công lớn của công ty trong những năm qua và tiếp tục khẳng định sự tồn tại và phát triển của đơn vị mình ngày càng vững chắc. 2.1.2. Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh: Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng là một doanh nghiệp nhà nƣớc trực thuộc Sở thƣơng mại Hải Phòng, là đơn vị sản xuất kinh doanh có tƣ cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, quy trình công nghệ giản đơn. Để phát huy đƣợc vai trò và sức mạnh của mình, góp phần vào sự tăng trƣởng phát triển kinh tế nƣớc nhà, công ty TRADIMEXCO HAIPHONG đang ngày một mở rộng quy mô hoạt động cả về mặt hàng lẫn thị trƣờng tiêu thụ. Đặc điểm chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty là thực hiện theo mô hình sản xuất kinh doanh dịch vụ tổng hợp đầu tƣ có trọng điểm, đa dạng hóa các ngành nghề nhằm đào tạo hiệu quả tái đầu tƣ cho hoạt
  • 29. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 29 động sản xuất kinh doanh thƣơng mại, tối đa hóa lợi nhuận, cải thiện điều kiện làm việc nâng cao thu nhập đời sống của ngƣời lao động, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nƣớc. Để đạt đƣợc mục tiêu đó công ty không ngừng tìm kiếm mở rộng thị trƣờng hoạt động và ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dung trong và ngoài nƣớc. Là một doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thƣơng mại, chức năng chủ yếu là mua và bán, vốn của doanh nghiệp chỉ vận động qua các giai đoạn T-H-T. Do vậy công ty rất quan tâm tới các mặt hang có khả năng tiêu thụ đƣợc trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài để tăng vòng quay của vốn lƣu động đem lại doanh thu cao cho công ty. Đồng thời để mở rộng thị trƣờng tiêu thụ, công ty đã đặt các trụ sở giao dịch tại các thành phố lớn nhƣ: TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Bình và sang các thị trƣờng Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Nhật Bản và các nƣớc Đông Âu. * Hoạt động nhập khẩu: Đây là một hoạt động kinh doanh của công ty. Trƣớc đấy, khi chƣa có tự do thƣơng mại, hoạt động này bị hạn chế, hang hóa trong nƣớc vô cùng khan hiếm, thì bất kỳ lô hàng nào nhập về công ty cũng đều có lãi. Nhƣng hiện nay, trong cơ chế thị trƣờng tự do thƣơng mại, hàng hóa trên thi trƣờng ngày càng phong phú, đa dạng. Vì thế, không chỉ công ty thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng mà bất kỳ một công ty XNK nào cũng phải hết sức thận trọng trong việc nghiên cứu nhu cầu trong nƣớc, nguồn cung ứng nƣớc ngoài, giá cả, chi phí. * Hoạt động xuất khẩu: Tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, hoạt động kinh doanh xuất khẩu hàng hóa chủ yếu thực hiện theo hai phƣơng thức: hoặc xuất khẩu theo hiệp định, nghị định thƣ Chính Phủ ký kết, giao ngay cho doanh nghiệp thực hiện, hoặc phƣơng thức
  • 30. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 30 tự cân đối tức là doanh nghiệp hoàn toàn chủ động tổ chức mọi hoạt động, từ tìm bạn hàng, nguồn hàng, ký kết hợp đồng xuất khẩu và thực hiện hợp đồng xuất khẩu. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý công ty: Công ty TRADIMEXCO HAI PHONG là một doanh nghiệp Nhà nƣớcnên hoạt động và quản lý điều hành công ty theo mô hình của doanh nghiệp Nhà nƣớc – theo hình thức trực tuyến chức năng bao gồm Ban giám đốc, các phòng ban, các chi nhánh và các phân xƣởng. Sơ đồ 2.1: Ban giám đốc gồm 3 ngƣời: 1 giám đốc và 2 phó giám đốc cùng tổ chức điều hành toàn bộ công ty. Phòng tổ chức hành chính Phòng kế toán Phòng kinh doanh vật tƣ Phòng kinh doanh XNK Phòng thị trƣờng và CH xe máy Phòng kế hoạch nghiệp vụ Phòng kinh doanh vận tải Trung tâm TM số 32 Trần Phú Phòng kinh doanh kho ngoại quan Các chi nhánh tại QN, TP HCM Trung tâm dịch vụ hậu cần nghề cá Giám đốc Phó giám đốc kinh doanh Phó giám đốc thường trực
  • 31. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 31 Kế toán trƣởng, bộ máy giúp việc các phòng ban nghiệp vụ và các đơn vị thành viên hạch toán phụ thuộc. Phụ trách các xƣởng, các chi nhanh là các quản đốc, giám đốc, phó giám đốc chi nhánh. Tổng số các bộ công nhân viên của công ty là 500 ngƣời. *Ban giám đốc: - Giám đốc công ty: là ngƣời có quyền lực cao nhất trong công ty, chịu mọi trách nhiệm với Nhà nƣớc, cũng nhƣ cán bộ công nhân viên trong lĩnh vực kinh doanh. Giám đốc phụ trách chung toàn bộ công ty, giám sát, điều hành, các hoạt động sản xuất kinh doanh. Quyết định của giám đốc là quyết định cuối cùng trong công việc của công ty. - Phó giám đốc: chịu trách nhiệm nghiên cứu trị trƣờng, nắm bắt nhanh chóng, kịp thời những nhu cầu cần thiết của ngƣời tiêu dùng, những nguồn hàng phục vụ tiêu dùng. Từ đó, xây dựng lên những phƣơng án kinh doanh chính xác, kịp thời đảm bảo hiệu quả kinh tế. Ngoài ra, phó giám đốc kinh doanh còn theo dõi các hoạt động kinh doanh, giải quyết những yêu cầu kinh doanh hàng ngày. Đồng thời, còn đề xuất những ý kiến biện pháp thúc đẩy kinh doanh phát triển mạnh, nâng cao lợi nhuận cho công ty. - Phó giám đốc thƣờng trực: cung cấp những thông tin giúp giám đốc theo dõi và điều hành các chi nhánh. * Khối phòng điều hành của công ty: - Phòng tổ chức hành chính: nhiệm vụ chính của phòng tổ chức hành chính là giúp ban giám đốc tổ chức quản lý toàn bộ số cán bộ công nhân viên trong công ty. Chăm lo về mặt đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty , giúp ban giám đốc sắp xếp vị trí công việc của các bộ phận, phòng ban sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất để toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty phát huy đƣợc hết năng lực trình độ của mỗi ngƣời. - Phòng kế toán tài vụ: có nhiệm vụ giúp ban giám đốc lập kế hoạch kinh doanh cho năm tới và theo dõi các mặt hoạt động kinh doanh, ghi chép số sách kế toán một cách trung thực và đầy đủ nhất, lập báo cáo tài chính về tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty. Phân tích, so sánh các chỉ tiêu thực hiện với các chỉ tiêu kế hoạch, tìm ra
  • 32. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 32 những hạn chế để khắc phục, nâng cao những mặt mạnh để củng cố và phát triển. Đồng thời, còn có nhiệm vụ kiểm soát, quản lý các thủ tục thanh toán. - Phòng kế hoạch nghiệp vụ: có nhiệm vụ cùng ban giám đốc, phòng kế toán tài vụ lập kế hoạch kinh doanh cho năm tài chính sau, cùng phòng tổ chức hành chính xây dựng kế hoạch, chiến lƣợc con ngƣời của công ty, phân bổ, giám sát việc thực hiện kế hoạch kinh doanh của các bộ phận trong công ty. Thống kê các chỉ tiêu quan trong, có ảnh hƣởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Phòng thị trƣờng: tiếp cận thị trƣờng, nắm các thông tin kinh tế kịp thời đƣa vào sản xuất. Ký và thực hiện hợp đồng với khách hàng, phụ trách giới thiệu và bán sản phẩm cho công ty. - Phòng kinh doanh XNK: theo dõi quá trình mua và bán sản phẩm ra thị trƣờng nƣớc ngoài. Cùng với phòng kinh doanh kho ngoại quan làm các thủ tục cần thiết cho quá trình vận chuyển hàng hóa ra nƣớc ngoài. - Ngoài ra còn có các phòng ban khác nhƣ: phòng kinh doanh vận tải, phòng kinh doanh đầu tƣ, trung tâm thƣơng mại, cửa hàng, chi nhánh tại TP HCM, chi nhánh Móng Cái,… 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
  • 33. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 33 2.1.4.1. Mô hình bộ máy kế toán tại công ty: Sơ đồ 2.2: Hiện nay, phòng kế toán của công ty có 11 ngƣời: 1 kế toán trƣởng, 9 kế toán viên và 1 thủ quỹ. - Đứng đầu là kế toán trƣởng: có nhiệm vụ tổ chức và kiểm tra công tác hạch toán ở đơn vị, chỉ đạo hạch toán các khâu, các bộ phận kế toán. Kế toán trƣởng có nhiệm vụ quan trọng trong việc thiết kế phƣơng án tự chủ tài chính đảm bảo khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn của công ty, nhƣ: việc tính toán chính xác mức vốn cần thiết, tìm ra biện pháp tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho công ty. - Kế toán tổng hợp (phó phòng kế toán): cùng kế toán trƣởng chỉ đạo hạch toán ở bộ phận kế toán, tập trung các phân hành kế toán riêng của từng kế toán chi tiết lên sổ tổng hợp, sau đó đối chiếu và tập hợp báo cáo tổng hợp, lên báo các quyết toán. Mở sổ theo dõi các quỹ xí nghiệp. - Kế toán tiền mặt và ngoại tệ (1 ngƣời): có trách nhiệm mở sổ kế toán “quỹ tiền mặt”, hàng ngày ghi chép tình hình nhập-xuất-tồn quỹ tiền mặt. Chịu trách nhiệm quản lý, theo dõi và lập báo cáo về tình hình tăng giảm tiền mặt cũng nhƣ ngoại tệ của công ty. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt Kế toán ngân hàng Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Kế toán mua hàng và công nợ phải trả Kế toán thuế Kế toán TSCĐ CCDC Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Thủ quỹ
  • 34. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 34 - Kế toán theo dõi tiền vay ngân hàng (2 ngƣời): mở sổ theo dõi chi tiết đối với từng loại tiền, từng ngân hàng. Chịu trách nhiệm theo dõi lập báo cáo TGNH. - Kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng (1 ngƣời): quản lý, theo dõi lao động về mặt số lƣợng. Lập bảng thanh toán tiền luơng và bảo hiểm xã hội căn cứ vào khung bậc lƣơng và kết quả lƣơng cho từng ngƣời. - Kế toán TSCĐ và công cụ dụng cụ (1 ngƣời): theo dõi tình hình tăng, giảm, tồn TSCĐ, công cụ lao động, phân bổ công cụ lao đọng và trích khấu hao TSCĐ theo quy định của Nhà nƣớc. - Kế toán theo dõi nhập hàng hóa và công nợ phải trả (1 ngƣời): theo dõi và hạch toán toàn bộ quá trình nhập hàng hóa và thanh toán cho ngƣời bán. Thƣờng xuyên đối chiếu với kế toán bán hàng. - Kế toán theo dõi xuất hàng hóa và công nợ phải thu (1 ngƣời): theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu và hạch toán toàn bộ quá trình xuất hàng hóa. Thƣờng xuyên đối chiếu, đôn đốc việc thanh toán đƣợc kịp thời. Đối với các khaonr nợ phải thu có gốc ngoại tệ, kế toán cần phải theo dõi cả về nguyên tệ và quy đổi theo Việt Nam đồng. - Kế toán theo dõi thuế (1 ngƣời): hàng ngày phải thu thập chứng từ háo đơn GTGT hợp lý đầu vào, đầu ra để kê khai thuế. Hàng tháng, nộp về cục thuế. Thƣờng xuyên theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT nhập khẩu đến hạn. Chịu trách nhiệm theo dõi về thuế và các khoản phải nộp ngân sách nhà nƣớc - Thủ quỹ (1 ngƣời): thực hiện tất cả các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh liên quan đến việc thu chi tiền mặt, và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ căn cứ vào các bản chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Thu chi tiền mặt, báo cáo hàng ngày cho kế toán theo dõi. Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch Hàng ngày, kế toán tại các bộ phận sẽ lập các bảng kê, vào sổ chi tiết liên quan đến tình hình hoạt động của công ty. Là một công ty thƣơng mại dịch vụ và XNK, thực
  • 35. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 35 hiện hạch toán độc lập nên việc phản ánh kịp thời, chính xác của bộ phận kế toán là rất quan trọng. 2.1.4.2. Tổ chức hệ thông sổ kế toán tại công ty: Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký - Chứng từ. Đây là hình thức sổ kế toán tổng hợp kết hợp với hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian và phân loại theo nội dung kinh tế. Nhật ký chứng từ mở theo vế Có của tài khoản, đối ứng với bên Nợ các tài khoản liên quan. Nhật ký chứng từ - hình thức này có ƣu điểm là giảm đƣợc đáng kể khối lƣợng công việc kế toán và thuận tiện cho việc lập báo cáo tài chính, cung cấp số liệu kịp thời cho yêu cầu quản lý. Tập hợp và hệ thống các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng Nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế (theo tài khoản). - Kết hợp rộng rãi việc hách toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tieeuquanr lý kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
  • 36. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 36 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ đƣợc thực hiện theo sơ đồ sau: 2.1.4.3. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty: Báo cáo tài chính phải đảm bảo tính hệ thống, đồng bộ, số liệu phản ánh trung thực, chính xác, phục vụ đầy đủ, kịp thời. Báo cáo định kỳ nhà nƣớc quy định cộng ty phải nộp, gồm: - Bảng cân đối kế toán - Báo cáo kết quả kinh doanh - Thuyết minh báo cáo tài chính - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ - Các bảng kê khai thuế và nghĩa vụ thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. 2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:
  • 37. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 37 2.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: Tiền mặt hiện có của công ty do thủ quỹ bảo quản tại két của công ty. Trong công ty luôn dự trữ một lƣợng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho hoạt động SXKD của mình. Với quy mô hiện nay, số tiền mặt tồn tại quỹ đƣợc kế toán tính toán một cách hợp lý để quản lý đƣợc tốt tiền vốn, phát hiện kịp thời những sai sót và từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp tránh sự tham ô lãng phí về tiền mặt. Tất cả mọi khoản thu, chi do thủ quỹ chịu trách nhiệm. Khi có các chứng từ hợp lệ nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán tạm ứng có chữ ký của kế toán và thủ trƣởng đơn vị, thủ quỹ thực hiện thu, chi tiền. Sau khi thực hiện thu, chi tiền thủ quỹ giữ lại các chứng từ để cuối ngày ghi vào sổ quỹ kiêm báo cáo quỹ, một liên làm báo cáo quỹ rồi kèm theo chứng từ thu, chi gửi cho kế toán quỹ. Ngoài ra, số tiền mặt nhàn rỗi sẽ đƣợc gửi vào Ngân hàng. 2.2.1.1. Chứng từ sử dụng: Chứng từ kế toán sử dụng để hạch toán tiền mặt tại công ty bao gồm: - Phiếu thu: Phiếu thu do kế toán lập thành 3 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu thu. + Liên 1: Lƣu tại nơi lập phiếu. + Liên 2: Thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc để ghi sổ kế toán. + Liên 3: Giao cho ngƣời nộp tiền ghi đầy đủ nội dung và ký tên vào phiếu thu, chuyển cho Kế toán trƣởng duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau đó chuyển cho kế toán trƣởng duyệt và giám đốc ký duyệt, chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ sau khi đã nhận đủ số tiền thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ vào phiếu thu trƣớc khi ký và ghi rõ hị tên). Thủ quỹ giữ lại một liên, một liên giao cho ngƣời nộp tiền và một liên lƣu tại nơi lập phiếu. Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. - Phiếu chi: Phiếu chi do kế toán lập thành 2 liên ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và ký vào phiếu chi (Ký theo từng liên). Phiếu chi có đủ chữ ký của giám đốc, kế toán trƣởng mới đƣợc xuất quỹ, sau khi nhận tiền, ngƣời nhận tiền phải ghi rõ số tiền đã nhận và ghi rõ họ tên, ký phiếu.
  • 38. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 38 Thủ quỹ giữ lại một liên, cuối ngày toàn bộ số phiếu chi kèm chứng từ gốc chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán. - Giấy đề nghị tạm ứng - Giấy đề nghị thanh toán. 2.2.1.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 111 - “Tiền mặt” để phản ánh tình hình thu, chi tiền mặt tại công ty. Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 131, TK 331, TK 133… 2.2.1.3. Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty: Quy trình hạch toán tiền mặt tại quỹ của công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng đƣợc kế toán thực hiện theo sơ đồ luân chuyển sau: Sơ đồ 2.3:Quy trình hạch toán tại công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.2.1.4. Một số ví dụ minh họa: Sổ chi tiết Phiếu thu, phiếu chi Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Nhật ký chứng từsố 1 Sổ cái 111 Bảng kê số 1
  • 39. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 39 Trong tháng 10/2012, Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng phát sinh nhiều nghiệp vụ liên quan đến thu, chi tiền mặt. Sau đây là một số nghiệp vụ minh họa: Ví dụ 1: Ngày 06/10/2012: Nhân viên phòng kinh doanh vận tải - Đặng Hồng Phƣơng nộp tiền để thanh toán cƣớc vận tải với số tiền là 8.750.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 111 : 8.750.000 Có TK 131 : 8.750.000 Căn cứ nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu thu (Biểu 2.1), thủ quỹ ghi sổ quỹ (Biểu 2.4), từ phiếu thu kế toán ghi vào bảng kê số 1 (Biểu 2.6), cuối tháng, số liệu trên bảng kê số 1 dƣợc dùng để ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan. Ví dụ 2: Ngày 08/10/2012: Thu tiền hoàn tạm ứng công tác Hà Nội của nhân viên phòng kinh doanh vận tải - Phạm Đức Thắng với số tiền là 10.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 111 : 10.000.000 Có TK 141 : 10.000.000 Căn cứ nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu thu (Biểu 2.2), thủ quỹ ghi sổ quỹ (Biểu 2.4), từ phiếu thu kế toán ghi vào bảng kê số 1 (Biểu 2.6), cuối tháng, số liệu trên bảng kê số 1 dƣợc dùng để ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan. Ví dụ 3: Ngày 18/10/2012: rút tiền mặt nhập quỹ tiền gửi ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội với số tiền là 416.340.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 416.340.000 Có TK 111 : 416.340.000 Căn cứ nghiệp vụ phát sinh, kế toán lập phiếu chi (Biểu 2.3), thủ quỹ ghi sổ quỹ (Biểu 2.4), từ phiếu chi kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 1 (Biểu 2.5), cuối tháng, số liệu trên nhật ký chứng từ số 1 đƣợc dùng để ghi vào sổ cái tài khoản 111(Biểu 2.7).
  • 40. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 40 Công ty TNHH MTV thương mại dị ch vụvà XNK Hải Phòng Số19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số01 - TT (Ban hành theo QĐsố: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 06 tháng 10 năm 2012 Số phiếu: 01 Nợ111 :8.750.000 Có 1311 :8.750.000 Tên người nộp tiền: Đặng Hồng Phương Đị a chỉ : Phòng kinh doanh Lý do nộp: Thanh toán cước vận tải Số tiền: 8.750.000 Bằng chữ: Tám triệu bảy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từgốc Ngày 06 tháng 10 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủquỹ (Ký, họ tên) Biểu số 2.1
  • 41. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 41 Công ty TNHH MTV thương mại dị ch vụvà XNK Hải Phòng Số19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số01 - TT (Ban hành theo QĐsố: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 08 tháng 10 năm 2012 Số phiếu: 03 Nợ111 :10.000.000 Có 141 :10.000.000 Tên người nộp tiền: Phạm Đức Thắng Đị a chỉ : Phòng kinh doanh Lý do nộp: Hoàn tạm ứng công tác Hà Nội Số tiền: 10.000.000 Bằng chữ: Mười triệu đồng chẵn Kèm theo: 01 chứng từgốc Ngày 08 tháng 10 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủquỹ (Ký, họ tên) Biểu số 2.2
  • 42. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 42 Công ty TNHH MTV thương mại dị ch vụvà XNK Hải Phòng Số19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng Mẫu số01 - TT (Ban hành theo QĐsố: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 18 tháng 10 năm 2012 Số phiếu: 12 Nợ112 :416.340.000 Có 111 :416.340.000 Tên người nhận tiền: Lê Mai Loan Đị a chỉ : Phòng kinh doanh Lý do chi: Nhập quỹ TGNH Số tiền: 416.340.000 Bằng chữ: Bốn trăm mười sáu triệu ba trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từgốc Ngày 18 tháng 10 năm 2012 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủquỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Biểu số 2.3
  • 43. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 43 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ QUỸ TIỀN MẶT Tài khoản: 111 - Tiền mặt Việt Nam Năm 2012 Chứng từ Diễn giải Số phát sinh Tồn Ngày Số hiệu Thu Chi PT PC Tồn đầu kỳ: 31.953.216 6/10 PT01 Nộp tiền để thanh toán cƣớc vận tải 8.750.000 40.703.216 6/10 PC01 TT tiền chi bồi dƣỡng ăn trƣa HNBCT Đảng bộ công ty 1.200.000 39.503.216 ………… ………… ………… ………… 8/10 PT03 Hoàn tạm ứng 10.000.000 49.503.216 ………… ………… ………… ………… 11/10 PC04 Chi tiền trợ cấp do thanh lý HĐLĐ số 160/QĐ-CT 9.093.063 240.920.053 ………… ………… ………… ………… 18/10 PC12 Nộp tiền vào TK NH SHB 416.340.000 28.446.061 ………… ………… ………… ………… Cộng phát sinh trong kỳ: 1.488.440.211 1.503.157.386 Dƣ cuối kỳ: 17.236.041 Kế toán trưởng Người ghi sổ Biểu số 2.4: Trích sổ quỹ tháng 10/2012 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng
  • 44. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 44 Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 Ghi có TK 111 - Tiền mặt Tháng 12 năm 2012 Stt Ngày Ghi Có TK 111, ghi Nợ các TK Cộng Có TK 111 112 133 138 141 153 331 338 351 641 642 1 6/10 8.750.000 425.600 7.875.000 17.050.600 2 8/10 987.728 9.093.063 17.008.272 27.089.063 3 11/10 200.000.000 200.000.000 4 12/10 546.600 988.403 17.000.000 1.353.500 6. 210.000 29.704.992 5 18/10 416.340.000 416.340.000 6 20/10 662.000.000 662.000.000 7 21/10 773.659 43.822.620 52.332.865 8 22/10 1.006.403 7.726.818 11.373.529 9 29/10 654.455 6.544.545 7.199.000 10 31/10 4.140.396 11.572.727 12.000.000 31.559.214 20.795.000 80.067.337 Cộng 1.287.090.000 8.534.841 988.403 43.822.620 11.572.727 12.000.000 17.000.000 9.093.063 32.912.714 66.159.635 1.503.157.386 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trƣởng Biểu số 2.5 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng BẢNG KÊ SỐ 1
  • 45. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 45 Ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt Tháng 10 năm 2012 Số dƣ đầu tháng: 31.953.216 Stt Ngày Ghi Nợ TK 111, ghi Có các TK Số dƣ cuối ngày TK 131 TK 138 TK 141 TK 331 TK 338 Cộng Nợ TK 111 1 6/10 8.750.000 8.750.000 23.652.616 2 8/10 10.000.000 10.000.000 6.563.553 3 11/10 20.000.000 214.356.500 234.356.500 40.920.053 4 18/10 416.340.000 416.340.000 11.215.061 5 20/10 662.000.000 8.347.658 670.347.658 19.562.719 6 21/10 43.822.620 43.822.620 11.052.474 7 29/10 11.245.413 57.828.033 69.073.446 61.553.391 8 31/10 35.749.987 35.749.987 17.236.041 Cộng 1.118.335.413 8.347.658 10.000.000 43.822.620 307.934.520 1.488.440.211 Số dƣ cuối ngày: 17.236.041 Biểu số 2.6
  • 46. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 46 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tài khoản 111 – Tiền mặt Tháng 10 năm 2012 Số dƣ đầu năm Nợ Có Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với TK này Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Cộng 131 … 1.118.335.413 138 … 8.347.658 141 … 10.000.000 331 … 43.822.620 338 … 307.934.520 Cộng số phát sinh Nợ 1 488 440 211 Tổng số phát sinh Có 1 503 157 386 Nợ 31 953 216 … 17 236 041 … Số dƣ cuối tháng Có Ngày …tháng … năm 2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.7: Trích sổ cái 2.2.2. Kế toán tiền gửi Ngân hàng: Theo chế độ quản lý tiền tệ hiện hành, các công ty phải mở tài khoản tại ngân hàng để gửi tiền vào tài khoản sử dụng cho việc giao dịch, thanh toán trong quá trình SXKD. Kế toán tiền gửi
  • 47. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 47 ngân hàng phải có trách nhiệm theo dõi mọi khoản tiền của công ty để gửi vào tài khoản các ngân hàng mà công ty đã mở tài khoản ở đó. 2.2.2.1. Chứng từ kế toán tiền gửi Ngân hàng: - Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có - Bảng sao kê ngân hàng - Kèm theo các chứng từ gốc liên quan khác. 2.2.2.2. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 112 - “Tiền gửi Ngân hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng Ngoài ra, kế toán sử dụng các tài khoản liên quan khác nhƣ: TK 642, TK 141, TK 131… 2.2.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân hàng: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng đƣợc hạch toán theo sơ đồ 2.4 dƣới đây:
  • 48. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 48 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng tại công ty: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 2.2.2.4. Một số ví dụ minh họa: Ví dụ 1: Ngày 11/10/2012: Công ty chuyển khoản 8.047.779 đồng trả tiền quảng cáo trên báo cho công ty CP dịch vụ báo chí truyền hình Việt Nam. Kế toán định khoản: Nợ 641 : 8.047.779 Có 112: 8.047.779 Căn cứ giấy báo Nợ ngày 11/10 (Biểu 2.9) kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 2 (Biểu 2.12). Cuối tháng, số liệu trên nhật ký chứng từ số 2 đƣợc ghi vào sổ cái tài khoản 112 (Biểu 2.14). Sổ chi tiếtBảng kê số 2 Ủy nhiệm thu, chi; Phiếu thu, phiếu chi Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Nhật ký chứng từsố 2 Sổ cái 112
  • 49. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 49 Ví dụ 2: Ngày 18/10/2012: Công ty CP nhựa và cơ khí chuyển tiền trả công ty với số tiền là 2.300.000.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ 112 : 2.300.000.000 Có 138: 2.300.000.000 Căn cứ giấy báo Có ngày 18/10 (Biểu 2.10) kế toán ghi vào nhật ký chứng từ số 2 (Biểu 2.12). Cuối tháng, số liệu trên nhật ký chứng từ số 2 đƣợc ghi vào sổ cái tài khoản 112 (Biểu 2.14). Ví dụ 3: Nhập lãi TKTG tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội. Ngày 30/10/2012 Công ty nhân đƣợc giấy báo Có trả lãi tiền gửi VND của Ngân hàng SHB với số tiền là 279.257 đồng (Biểu 2.11). Đồng thời Ngân hàng chuyển cho công ty thông báo Giao dịch, thông báo về số dƣ tài khoản. Căn cứ vào chứng từ: Giấy báo Có, bảng kê GD kế toán kiểm tra đối chiếu với Ngân hàng để kiểm tra tính chính xác, hợp lý của số liệu, kế toán vào bảng kê số 2 (Biểu 2.13). Cuối tháng, số liệu trên bảng kê số 2 đƣợc ghi vào các nhật ký chứng từ liên quan.
  • 50. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 50 ỦY NHIỆM CHI Ngày 11/10/2012 ĐƠN VỊ CHUYỂN TIỀN Tên tài khoản: CÔNG TY TRADIMEXCO Số tài khoản: 102010000226767 Tại ngân hàng: Ngân hàng SHB Hải Phòng Số bút toán: 18 TK ghi Nợ: 641 TK ghi Có: 112 SỐ TIỀN Bằng số: 8,047,779.00 VND Bằng chữ: Tám triệu không trăm bốn mƣơi bảy nghìn bảy trăm bảy chín đồng. Phí NH: Phí trong Phí ngoài Nội dung: Trả tiền quảng cáo trên báo ĐƠN VỊ NHẬN TIỀN Tên đơn vị nhận tiền: CÔNG TY CP DỊCH VỤ BÁO CHÍ TRUYỀN HÌNH VN Số TK/CMT/HC: 102010000157326 Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp: …………………… Tại ngân hàng: Ngân hàng SHB Hà Nội ĐƠN VỊ TRẢ TIỀN NGÂN HÀNG A NGÂN HÀNG B Kế toán trƣởng Chủ tài khoản Giao dịch viên Kiểm soát Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.8
  • 51. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 51 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội GIẤY BÁO NỢ Ngày 11/10/2012 09:12:40 SỐ TÀI KHOẢN: 102010000226767 TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY TRADIMEXCO HAI PHONG Kính gửi: CÔNG TY TRADIMEXCO Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã đƣợc ghi Nợ với nội dung sau: Ngày hiệu lực 11/10/2012 09:12:40 Số tiền: 8.047.779 Loại tiền: VND CÔNG TY TRADIMEXCO TRA TIEN QUANG CAO TREN BAO Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.9
  • 52. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 52 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 18/10/2012 14:28:20 SỐ TÀI KHOẢN: 102010000226767 TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY TRADIMEXCO HAI PHONG Kính gửi: CÔNG TY TRADIMEXCO Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã đƣợc ghi Có với nội dung sau: Ngày hiệu lực 18/10/2012 14:28:20 Số tiền: 2.300.000.000 Loại tiền: VND CÔNG TY TRADIMEXCO THU TIEN CUA KHACH HANG Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.10
  • 53. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 53 Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội GIẤY BÁO CÓ Ngày 30/10/2012 08:45:12 SỐ TÀI KHOẢN: 102010000226767 TÊN TÀI KHOẢN: CÔNG TY TRADIMEXCO HAI PHONG Kính gửi: CÔNG TY TRADIMEXCO Ngân hàng chúng tôi xin trân trọng thông báo: Tài khoản của Quý khách đã đƣợc ghi Có với nội dung sau: Ngày hiệu lực 30/10/2012 08:45:12 Số tiền: 279.257 Loại tiền: VND CÔNG TY TRADIMEXCO NHAP LAI TU NGAY 01/10 DEN NGAY 31/10/2012 Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.11
  • 54. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 54 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2 Ghi Có tài khoản 112 - Tiền gửi ngân hàng Tháng 10 năm 2012 Stt Ngày Ghi Có TK 112, ghi Nợ các TK 131 133 241 331 335 341 641 Cộng Có TK 112 1 6/10 11.196.045 103.960.455 8.750.000 100.000.000 170.183 224.076.683 2 11/10 8.047.779 8.047.779 3 18/10 544.500.000 89.842 544.589.842 4 19/10 2.300.000.000 2.300.000.000 5 20/10 2.000.000 660.000.000 662.000.000 6 21/10 3.006.600 3.006.600 7 22/10 35.254 35.254 8 26/10 20.000 20.000 Cộng 2.000.000 11.196.045 103.960.455 1.213.250.000 100.000.000 2.300.000.000 11.369.658 3.741.776.158 Biểu số 2.12 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng BẢNG KÊ SỐ 2 Ghi Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
  • 55. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 55 Tháng 10 năm 2012 Số dƣ đầu tháng: 170.034.891 Stt Ngày Ghi Nợ TK 112, ghi Có các TK Số dƣ cuối ngày 111 131 138 338 515 Cộng Nợ TK 112 1 6/10 8.750.000 87.388.000 96.138.000 42.096.208 2 11/10 200.000.000 22.641.000 222.641.000 256.689.429 3 14/10 416.340.000 28.131.000 444.471.000 701.160.429 4 18/10 2.300.000.000 2.300.000.000 2.456.570.587 5 20/10 662.000.000 5.212.105 667.212.105 161.782.692 6 21/10 6.971.600 6.971.600 165.747.692 7 30/10 279.257 279.257 165.971.695 8 31/10 201.818 201.818 166.173.513 1.287.090.000 127.702.705 2.300.000.000 22.641.000 481.075 3.737.914.780 Số dƣ cuối ngày: 166.173.513
  • 56. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 56 Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Số 19 – Ký Con – Hồng Bàng – Hải Phòng SỔ CÁI Tài khoản 112 - TGNH Tháng 10 năm 2012 Số dƣ đầu năm Nợ Có Ghi Có tài khoản đối ứng Nợ với TK này Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Cộng 111 1.287.090.000 131 127.702.705 138 2.300.000.000 338 22.641.000 515 481.075 Cộng số phát sinh Nợ 3.737.914.780 Tổng số phát sinh Có 3.741.776.158 Nợ 170.034.891 … 166.173.513 … … Số dƣ cuối tháng Có Ngày…tháng…năm 2012 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.14 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƢƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XNK HẢI PHÕNG
  • 57. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 57 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: Trong thời gian đầu tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty đã gặp phải không ít những khó khăn, thiếu thốn nhƣng với sự năng động, sáng tạo của đội ngũ quản lý và sự đồng lòng của cán bộ công nhân viên, Công ty đã từng bƣớc tháo gỡ khó khăn, vƣợt qua thử thách để dần khẳng định vị thế của mình. Trƣớc cung cách làm việc hiệu quả, hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty không ngừng đƣợc mở rộng, tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động trên địa bàn và khu vực lân cận, nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, đóng góp vào sự phát triển chung của Công ty phải kể đến sự cố gắng, nỗ lực của nhân viên phòng kế toán trong công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng đã hoàn thành tốt chức năng quản lý, giám sát và tham mƣu tài chính cho ban giám đốc, đảm bảo cho công tác sản xuất kinh doanh của Công ty nhịp nhàng, hiệu quả. Trong nền kinh tế thị trƣờng đang ngày một phát triển đòi hỏi trình độ của nhân viên kế toán ngày càng nâng cao cũng nhƣ khối lƣợng công việc ngày cáng nhiều nhƣng với lòng hăng say, tận tụy với công việc, bộ phận kế toán đã không ngừng học hỏi, tìm tòi nâng cao trình độ chyên môn nghiệp vụ nhằm tự hoàn thiện chuyên môn và năng lực, từng bƣớc hoàn thiện và phát triển bộ máy kế toán. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và kế toán vốn bằng tiền nói riêng có những ƣu điểm và nhƣợc điểm sau: 3.1.1. Ưu điểm về công tác kế toán vốn bằng tiền: - Về tổ chức bộ máy kế toán: + Bộ máy kế toán của Công ty đƣợc tổ chức gọn nhẹ, công tác kế toán đƣợc thực hiện theo đúng chế độ kế toán và chế độ quản lý tài chính hiện hành, trình tự luân chuyển, lƣu trữ chứng từ khoa học, hợp lý, phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo thuận tiện cho kế toán khi đối chiếu cũng nhƣ khi kiểm tra số liệu, phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh. + Vốn bằng tiền đƣợc quản lý một cách chặt chẽ, thông tin kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thu, chi, tồn quỹ, vào sổ sách theo đúng trình tự các chứng từ sử dụng theo đúng mẫu của BTC ban hành.
  • 58. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 58 + Nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn, độc lập, nhạy bén trong xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng nhƣ tổng hợp các thông tin kế toán, đảm bảo cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, chính xác. - Về hạch toán kế toán: + Về chứng từ kế toán: Kế toán sử dụng hệ thống chứng từ đúng chế độ kế toán của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đƣợc ghi đầy đủ, chính xác thông tin, phù hợp với yêu cầu kinh tế và giá trị pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. + Về sổ sách kế toán: Cán bộ kế toán đã mở các sổ sách cần thiết để theo dõi thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng. Các số liệu trên sổ sách có tính đối chiếu cao, phản ánh thông tin kế toán đầy đủ, chính xác, đáp ứng kịp thời yêu cầu quản lý. + Về hệ thống tài khoản sử dụng: Áp dụng đúng các nguyên tắc, chuẩn mực kế toán, các chế độ tài chính - kế toán hiện hành và đặc thù của doanh nghiệp theo hệ thống chứng từ và tài khoản theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính. - Về tổ chức kế toán vốn bằng tiền: + Hệ thống chứng từ kế toán: Việc quản lý các chứng từ gốc về các khoản thu, chi đảm bảo đúng nguyên tắc. + Công tác kế toán vốn bằng tiền: Việc ghi chép, phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tiền hành đầy đủ, kịp thời. Cuối mỗi quý thực hiện kiểm kê quỹ và đối chiếu số dƣ nhằm hạn chế sai sót, hạn chế việc gian lận trong quản lý tiền mặt. + Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt do vậy quá trình quản lý vốn bằng tiền tại Công ty là rất chặt chẽ: • Tiền mặt đƣợc bảo quản trong két an toàn, chống mất trộm, chống cháy, đảm bảo tính an toàn cao. • Mọi biến động của vốn bằng tiền đƣợc làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ hợp pháp, hợp lý, hợp lệ. • Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền đúng mục địch, đúng chế độ. + Kế toán tiến hành quản lý một cách chặt chẽ tiền mặt tại quỹ, thƣờng xuyên kiểm tra tài khoản tại Ngân hàng, liên hệ chặt chẽ và tập hợp theo dõi đầy đủ chứng từ liên quan tới tiền gửi Ngân hàng. Vào sổ sách theo đúng trình tự các chứng từ theo mẫu của BTC ban hành. Lãnh đạo cùng với kế toán trƣởng luôn giám sát chặt chẽ tình hình thu, chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, đảm bảo tính thống nhất về phạm vi, phƣơng pháp tính toán trung
  • 59. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 59 thực, hợp lý, rõ ràng các chỉ tiêu kinh tế, đáp ứng tính liên tục, hiệu quả cao cho hoạt động SXKD của Công ty. Nhƣ vậy, với việc tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền đã đáp ứng đƣợc nhu cầu của Công ty đề ra là: Đảm bảo tính thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế, đảm bảo các số liệu kế toán, phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng. - Về đội ngũ cán bộ công nhân viên: Tại Công ty, Ban lãnh đạo thƣờng xuyên chú trọng công tác đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho các cán bộ kế toán nhằm nâng cao công tác kế toán, tạo nên bộ máy hoàn chỉnh, thực hiện tốt nhất công tác kế toán nói chung và công tác kế toán vốn bằng tiền nói riêng. Nhờ chiến lƣợc đó, hiện nay Công ty đã có một đội ngũ kế toán có năng lực, trình độ với tinh thần trách nhiệm và thái độ làm việc cao, hiệu quả. 3.1.2. Hạn chế về công tác kế toán vốn bằng tiền: Bên cạnh những ƣu điểm trên, tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng còn tồn tại những hạn chế do những yếu tố khách quan và chủ quan nhất định tác động bên trong công tác kế toán nói chung và công tác vốn bằng tiền nói riêng: - Về luân chuyển chứng từ: Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lý tài chính, việc lập biểu xuất kho ở Công ty chƣa kịp thời, nhanh gọ, chƣa đảm bảo đúng thời hạn quy định. Hơn nữa, việc tập hợp luân chuyển chứng từ do không có quy định cụ thể, không có sổ sách giao nhận, dễ gây ra mất mát, dẫn đến việc chậm trễ trong việc ra quyết định đối với nhà quản lý. - Về việc kiểm kê quỹ: Định kỳ, việc kiểm kê quỹ tiền mặt và lập bảng kê quỹ chƣa đƣợc thực hiện chi tiết, vì vậy, việc theo dõi, đối chiếu số tiền thực tế có tại quỹ với sổ kế toán tiền mặt gặp nhiều khó khăn, chƣa đáp ứng kịp thời thông tin cho các quyết định mua bán và thanh toán bằng tiền mặt của Công ty. - Hiện nay Công ty đã sử dụng máy vi tính để lƣu trữ số liệu và sổ sách nhƣng vẫn chỉ là thực hiện phần mềm thông thƣờng nhƣ: Word, Excel…nên vẫn chƣa thực sự phát huy hết vai trò của máy tính và phần mềm trong hạch toán kế toán, chƣa tiết kiệm đƣợc lao động và thời gian ghi chép của nhân viên kế toán. 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng:
  • 60. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 60 Qua thời gian thực tập tại Công ty, căn cứ vào những tồn tại và khó khăn hiện nay trong công tác tổ chức bộ máy kế toán, căn cứ vào quy định của Nhà nƣớc và Bộ Tài Chính, cùng với sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hƣớng dẫn và phòng kế toán tại Công ty, kết hợp với kiến thức đƣợc trang bị tại trƣờng, em xin đƣa ra một số ý kiến sau đây hy vọng sẽ góp phần hoàn thiện hơn tổ chức công tác kế toán và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn bằng tiền tại Công ty. 3.2.1. Giải pháp 1: Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng: Để đạt đƣợc hiệu quả cao trong công tác kế toán cũng nhƣ tiết kiệm chi phí trong sản xuất kinh doanh, Công ty nên áp dụng hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty bằng việc triển khai các mô hình phần mềm kế toán cho tổ chức công tác kế toán hiện tại. Tuy nhiên, làm sao đẻ chọn ra một phần mềm kế toán phù hợp trong hàng trăm phầm mềm đƣợc bày bán hiện nay là điều không đơn giản. Vì vậy, khi chọn lựa phần mềm kế toán, điều đầu tiên là các doanh nghiệp sẽ phải cân nhắc xem phần mềm đó có phù hợp với quy mô và nhu cầu hiện tại của doanh nghiệp hay không. Mặt khác, do sản phẩm phần mềm kế toán là sản phẩm trừu tƣợng, không thể kiểm định ngay nên đa số các doanh nghiệp thƣờng lựa chọn thông qua giới thiệu hoặc dựa vào thƣơng hiệu, uy tín của đơn vị cung cấp. Thực tế là doanh nghiệp đã khá lúng túng khi muốn tiếp cận một phần mềm cụ thể. Bởi lẽ, các phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo quy mô hơn là theo từng ngành nghề, lĩnh vực. Ngoài ra, xuất phát từ việc phần mềm kế toán phải theo chuẩn kế toán và theo quy định của Bộ tài chính nên đa số các phần mềm kế toán hiện nay không khác nhau nhiều. Dù vậy, mỗi nhà cung cấp đều cố gắng hƣớng sản phẩm tới những đối tƣợng riêng. Dƣới đây là một số thông tin về các phần mềm kế toán tiêu biểu với các tiện ích nhƣ: Giá thành rẻ, có tính ổn định, dễ nâng cấp, cập nhật…Hiện nay, trên thị trƣờng có rất nhiều các phần mềm kế toán hiệu quả nhƣ: Phần mềm kế toán MISA, EFFECT, FAST, BRAVO…và các phần mềm kế toán nƣớc ngoài khác nhƣ: MYOB, QuickBooks, Peachtree…Công ty có thể tham khảo, từ đó có những quyết định đứng đắn cho riêng mình.
  • 61. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 61 Phần mềm quản trị - Tài chính - Kế toán Bravo: Không quảng bá rầm rộ, sản phẩm cũng không tham gia vào các đợt tranh tài về giải thƣởng nhƣng phần mềm kế toán của Bravo lại nằm ở vị trí số 1 trong top các phần mềm kế toán đƣợc đánh giá cao nhất. Theo nhận xét của những ngƣời trong ngành, phần mềm Bravo có nhiều tính năng nổi trội. - Thứ nhất: phần mềm Bravo cho phép doanh nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành thuộc nghiệp vụ kế toán nhƣ theo dõi sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu - chi, mua bán hàng hóa, quản lý tài sản và hàng tồn kho, tính giá thành sản phẩm…Đặc biệt, phần mềm bravo cho phép liên kết dữ liệu, số liệu, có chức năng tìm và tự sửa lỗi dữ liệu, tự sao lƣu số liệu theo lịch đã lập… - Thứ hai: Bravo là một trong số ít các nhà cung cấp hƣớng theo hình thức customize, tức cho phép phần mềm đƣợc hiệu chỉnh tự do. Vì thế, từ phần mềm cơ bản là Bravo 6.3, sẽ tùy nhu cầu của doanh nghiệp để xây dựng chƣơng trình riêng. Tuy nhiên, điểm nổi bật của Bravo chính là tính ổn định của chƣơng trình, sự đơn giản và dễ sử dụng. Ngoài ra, phần mềm cho phép chạy mạng đa ngƣời dùng (mạng LAN, mạng WAN…), bảo mật và phân quyền chi tiết. Rõ ràng, phần mềm Bravo đã thỏa mãn phần nào nhu cầu doanh nghiệp. Tuy nhiên, theo ông Nguyễn Đức Vy - trƣởng phòng kinh doanh Công ty Bravo - “chính vì phần mềm viết riêng cho từng doanh nghiệp nên doanh nghiệp sẽ phải trả một chi phí lớn hơn rất nhiều so với mua
  • 62. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 62 sản phẩm trọn gói”, “để đảm baorchaats luwow2ngj dịch vụ cung cấp cho khách hàng một cách tốt nhất theo đúng cam kết chất lƣợng ISO mà công ty đã đặt ra, BRAVO không ngừng phát triển sản phẩm theo hƣớng chuyên sâu về nghiệp vụ và áp dụng các công nghệ tiên tiến”. Hiện tại, theo ông Nguyễn Đức Vy, Công ty Bravo “giá phần mềm có thể xê dịch từ vài nghìn USD đến vài chục nghìn USD”, “khi xác định giá phần mềm kế toán cho một doanh nghiệp, công ty Bravo sẽ khảo sát chi tiết các yêu cầu quản trị cũng nhƣ nghiệp vụ của doanh nghiệp để đƣa ra mức giá hợp lý nhất”. Phần mềm kế toán của FAST: Khác với Bravo chỉ tập trung vào một phiên bản là Bravo 6.3, công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp (FAST) đã cho ra đời 4 dòng sản phẩm. Cụ thể gồm: Phần mềm Fast Accounting: Mỗi năm phần mềm này đƣợc nâng cấp và cho ra những phiên bản mới với nhiều tính năng và tiện ích. Chẳng hạn, Fast Accounting 2009f đã cập nhật chế độ tài chính, kế toán và thuế mới nhất. Ngoài ra, Fast Accounting 2009f cho phép doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý công nợ, quản lý hàng tồn kho, cung cấp các chƣơng trình tính giá thành bằng nhiều phƣơng pháp, cho phép quản lý số liệu liên năm, quản lý số liệu của nhiều đơn vị, cơ sở, nhiều thời kỳ khác nhau. Fast Accounting cũng có tính mềm dẻo, khả năng bảo mật, có thể chạy trên nhiều mạng nhƣ Windows Server hoặc Novell Netware. Ngoài ra, phần mềm còn có tính đa tác dụng, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo… Đây là sản phẩm đƣợc ƣa chuộng và đa số đều chọn giải pháp trọn gói. Phần mềm Fast Bussiness: Là phần mềm áp dụng cho doanh nghiệp vừa ứng dụng nghiệp vụ trong phòng kế toán, vừa mở rộng quản lý ra toàn doanh nghiệp, phục vụ tất cả các phòng ban. Fast Bussiness bao gồm Fast Financial Bộ chƣơng trình về quản lý tài chính kế toán; Fast Distribution: bộ chƣơng trình về mua bán hàng, quản lý hàng tồn kho; Fast Manufacturing: bộ chƣơng trình về quản lý sản xuất, lập kế hoạch nguyên vật liệu; Fast HRM: quản lý nhân sự, lƣơng; Fast CRM: bộ chƣơng trình về quản lý khách hàng. Với nhiều chƣơng trình nhƣ vậy, Fast Bussiness là phần mềm có nhiều tính năng nhất, đáp ứng yêu cầu kế toán phức tạp. Tuy nhiên, trong thời buổi khó khăn hiện nay, doanh nghiệp chƣa mạnh dạn đầu tƣ ứng dụng ERP vì thế việc tiêu thụ phần mềm này ít nhiều bị ảnh hƣởng.
  • 63. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 63 Phần mềm Fast Accounting S: Đây là phần mềm kết hợp giữa Fast Accounting và Fast Bussiness. Phần mềm đƣợc dự báo sẽ bán chạy trong thời gian tới do tính năng đầy đủ, lại sử dụng kỹ thuật và công nghệ cao từ Fast Bussiness. Đặc biệt, giá thành của Fast Accounting S lại không chênh lệch bao nhiêu so với giá phần mềm Fast Accounting (khoảng 1.000 USD cho máy chủ, 200 USD mỗi máy trạm). Phần mềm kế toán Fast Accounting For Construction 10.2: Phần mềm kế toán Fast Accounting For Construction bao gồm 14 phân hệ nghiệp vụ, cho phép ngƣời sử dụng đƣa giá dự toán vào chƣơng trình để kiểm toán chi phí. Phần mềm hỗ trợ đƣa giá thành kế hoạch từ file Excel vào chƣơng trình. Chƣơng trình hỗ trợ phần cập nhật dự toán từ Excel bằng cách tạo một bảng Excel sẵn từ chƣơng trình, ngƣời sử dụng chỉ việc cắt dán đƣa vào phần mềm. Khi dự toán thay đổi, kế toán có thể cập nhật dự toán mới vào chƣơng trình, đồng thời chƣơng trình vẫn cho lƣu phần dự toán cũ trong chƣơng trình để kiểm tra khi cần thiết. Phần mềm Fast Accounting For Construction có những phân hệ sau:
  • 64. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 64 + Kế toán tổng hợp + Kế toán vốn bằng tiền + Kế toán mua hàng và công nợ phải trả + Kế toán bán hàng và công nợ phải thu + Kế toán hàng tồn kho + Kế toán chi phí, giá thành vụ việc công trình xây dựng + Kế toán tài sản cố định + Kế toán công cụ dụng cụ + Báo cáo thuế + Báo cáo quản trị Phần mềm Fast Book: ra đời cuối năm 2007. Phần mềm này có 11 phân hệ nhƣ quản trị hệ thống, kế toán tổng hợp…Fast Book đƣợc thiết kế đơn giản, gọn nhẹ nhƣng vẫn theo chuẩn mực của Bộ Tài Chính nhằm phục vụ cho doanh nghiệp mới khởi nghiệp, doanh nghiệp quy mô nhỏ. Nhƣ vậy, Fast đã tạo ra nhiều dòng sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Tính đến nay, đã hơn 2.500 doanh nghiệp là khách hàng của Fast. Phần mềm kế toán MISA-SME.NET 2012: Phần mềm kế toán doanh nghiệp MISA-SME đƣợc đánh giá là một trong những giải pháp công nghệ thông tin hay nhất và đƣợc coi là một giải pháp kế toán cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với ƣu điểm: + Đơn giản, dễ sử dụng, tiết kiệm chi phí đầu tƣ + Bảo hành, bảo trì nhanh chóng, kịp thời + Hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo nghị định 51/2010/NĐ-CP + Hình ảnh giao diện thân thiện
  • 65. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 65 Phần mềm kế toán MISA-SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, mỗi phân hệ trong chƣơng trình tƣơng ứng với một phần hành kế toán trong doanh nghiệp nhƣ: mua hàng, bán hàng, quản lý kho…đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ với mục tiêu giúp cho doanh nghiệp làm chủ hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ở mọi thời điểm thông qua Internet. Cụ thể: phân hệ quỹ, phân hệ ngân hàng, phân hệ mua hàng, phân hệ kho, phân hệ tài sản cố định, phân hệ tiền lƣơng, phân hệ giá thành, phân hệ thuế, phân hệ hợp đồng, phân hệ cổ đông, phân hệ ngân sách, phân hệ tổng hợp. Giá báo: 9.950.000 đồng. Là một doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng nên áp dụng phần mềm Fast Accounting trong công tác kế toán trong thời gian tới để đạt đƣợc hiệu quả cao hơn bới những lý do sau: + Đơn giản, dễ sử dung
  • 66. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 66 + Có tính năng đa tác vụ, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo + Liên tục cập nhật dự toán mới vào chƣơng trình sử dụng + Hình ảnh giao diện thân thiện… Với sự lựa chọn này, chắc chắn công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng sẽ đạt đƣợc những kết quả tốt hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình trong thời gian tới. 3.2.2. Giải pháp 2: Hoàn thiện việc kiểm kê quỹ định kỳ: - Việc kiểm kê quỹ của Công ty đƣợc tiến hành định kỳ vào cuối quý, cuối năm, do đó, muốn kiểm tra đột xuất thì công ty không có số liệu để đối chiếu, kiểm tra kịp thời. Vì vậy Công ty nên tiến hành kiểm kê vào cuối mỗi tháng hoặc mỗi ngày, khi cần thiết có thể kiểm tra và khi bàn giao quỹ, biên bản kiểm kê phải ghi rõ số liệu chứng từ và thời điểm kiểm kê. - Bản kiểm kê quỹ đƣợc lập thành 02 bản: Một bản lƣu ở thủ quỹ, một bản lƣu ở kế toán thanh toán. - Ƣu điểm: Giúp cho nhà quản lý nắm đƣợc số tồn quỹ thực tế, số thừa thiếu so với sổ quỹ để có biện pháp tốt hơn trong việc tăng cƣờng quản lý quỹ tiền mặt, làm cơ sở quy trách nhiệm vật chất, ghi sổ kế toán chênh lệch. Bảng kiểm kê quỹ đƣợc lập theo mẫu sau:
  • 67. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 67 Đơn vị: ……………………. Bộ phận:…………………… Mẫu số: S08 - DN (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG KIỂM KÊ QUỸ (Dùng cho VNĐ) Hôm nay, vào … giờ … ngày … tháng … năm … Chúng tôi gồm: Ông/Bà:…………………..........................………………………...Đại diện kế toán Ông/Bà:…………………………….....…………………………...Đại diện thủ quỹ Ông/Bà:…………………...............………………………………...Đại diện……… Cùng tiến hành kiểm kê quỹ tiền mặt, kết quả nhƣ sau: STT Diễn giải Số lƣợng Số tiền A B 1 2 I Số dƣ theo sổ quỹ: x ………………… II Số kiểm kê thực tế x ………………… 1 Trong đó: 2 - Loại ………………… ………………… 3 - Loại ………………… ………………… 4 - Loại ………………… ………………… 5 - … ………………… ………………… III Chênh lệch (III = I - II) x ………………… - Lý do: + Thừa: ……………………………………………………………… + Thiếu: ……………………………………………………...……… - Kết luận sau khi kiểm kê quỹ: …………………………………………....... Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngƣời chịu trách nhiệm kiểm kế quỹ (Ký, họ tên) 3.2.3. Giải pháp 3: Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ: Hiện nay, theo quy định của Công ty, các chứng từ ban đầu là các hóa đơn GTGT do phòng kinh doanh và các cửa hàng lập rồi chuyển lên phòng kế toán. Quy trình đó là không sai so với chế độ kế toán hiện hành, song trong quá trình luân chuyển dễ dẫn đến tình trạng mất mát
  • 68. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 68 chứng từ, do đó, công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng, các bộ phận và bắt buộc có chữ ký của các bên. Đồng thời nâng cao tinh thần trách nhiệm đối với quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung. SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Từ ngày … đến ngày … Ngày, tháng giao nhận Số hiệu chứng từ Ngày tháng chứng từ Loại chứng từ Số tiền trên chứng từ Ký tên Bên giao Bên nhận 1 2 3 4 5 6 3.2.4. Giải pháp 5: Một số giải pháp khác: Bên cạnh những biện pháp trên nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán Vốn bằng tiền, Công ty cần quan tâm hơn nữa tới việc đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán đáp ứng chất lƣợng quản lý và công tác kế toán là cao nhất. Ngoài ra, em cũng xin đƣa ra một số ý kiến đóng góp về quản lý cũng nhƣ tổ chức hay phƣơng thức hạch toán tại Công ty nhƣ sau: - Việc đầu tƣ, đổi mới máy móc thiết bị hiện đại: là giải pháp tối ƣu đối với các doanh nghiệp trong việc thu hút khách hàng trong khu vực và các tỉnh lân cận. Chính điều đó cũng làm tăng lợi nhuận cho Công ty nếu tính toán một cách hợp lý, khai thác triệt để, hiệu quả máy móc hiện có. - Thƣờng xuyên củng cố bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty sao cho gọn nhẹ mà vẫn hoạt động có hiệu quả cao nhất. Quản lý, điều hành cần có độ tập trung cao, các quyết định đƣa ra phải có sự thống nhất thực hiện từ trên xuống dƣới, các vƣớng mắc phải đƣợc xử lý một cách kịp thời. - Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trƣờng: Công ty cần quan tâm xây dựng bộ máy làm công tác thị trƣờng sao cho mạnh mẽ về chuyên môn, hiệu quả, cụ thể trong hoạt động. Đồng thời thiết lập đƣợc các mối quan hệ với các cơ quan hữu quan, các tổ chức thƣơng mại nhằm tranh thủ giúp đỡ về thông tin, về biện pháp xúc tiến thƣơng mại. Từ đó tạo điều kiện để Công ty có thể thu hút đƣợc những hợp đồng lớn, có giá trị cao, lâu dài, khách hàng có tiềm lực kinh tế, có khả năng thanh toán tốt nhất.
  • 69. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 69 - Trong điều kiện nào đó, Công ty có thể chiếm dụng vốn một cách hợp lý, hợp pháp, có hiệu quả đối với các nhà cung cấp bằng cách khất nợ không phải thanh toán ngay. Muốn làm nhƣ vậy, Công ty cần tạo uy tín và điều hiện thanh toán nợ đúng hạn cho phép. Nhìn chung, với hình thức kế toán “Nhật ký chứng từ” và những phƣơng hƣớng hoàn thiện công tác vốn bằng tiền nói riêng mà em mạnh dạn nêu ra, công tác kế toán đƣợc coi là gọn nhẹ, dễ hiểu nhƣng vẫn đảm bảo hiệu quả và chất lƣợng. Với phƣơng pháp làm việc và tiếp cận với các phƣơng tiện hiện đại, sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp công tác kế toán đạt hiệu quả cao nhất.
  • 70. Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH MTV thương mại dịch vụ và XNK Hải Phòng Sinh viên: Doãn Thanh Thúy - Lớp QTL501K 70 Kết luận Kế toán vốn bằng tiền là công tác quan trọng không thể thiếu trong mỗi Công ty, các doanh nghiệp cũng nhƣ trong các cơ quan hành chính nhà nƣớc. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế thị trƣờng thì không thể coi nhẹ công tác “Kế toán vốn bằng tiền”, có đƣợc phƣơng thức tổ chức kế toán tốt vốn bằng tiền giúp doanh nghiệp quản lý đƣợc đồng vốn bỏ ra hạn chế tối đa thất thoát và sử dụng đồng vốn một cách tiết kiệm có hiệu quả nhất. Cũng xuất phát từ chính tầm quan trọng của “Kế toán vốn bằng tiền” em đã đi sâu vào tìm hiểu và thực hiện đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền” và đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV thƣơng mại dịch vụ và XNK Hải Phòng, đƣợc tiếp xúc trực tiếp với môi trƣờng làm việc của Công ty, bƣớc đầu em đã định hình đƣợc công việc cụ thể của một nhân viên kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ mà công ty đang sử dụng, em đã biết đƣợc cách ghi sổ sách chứng từ kế toán trong thực tế. Đó là hành trang quý giá, là tiền đề cho công việc trong tƣơng lai. Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chỉ bảo tận tình của ThS.Lê Thị Nam Phƣơng, cảm ơn ban lãnh đạo công ty, đặc biệt là các cán bộ trong phòng tài chính kế toán của Công ty cùng toàn thể các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh và nhà trƣờng đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!