BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG
ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc
Giảng viên hƣớng dẫn :ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÒNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc MSV: 1112401431
Lớp : QT1504K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải
container Hoàng Sơn
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp.
- Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn.
- Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn.
3. Địa điểm thực tập.
- Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn.
- Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P. Đông Hải 2 – Q. Hải An – TP. Hải Phòng
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Trần Thị Thanh Phƣơng
Học hàm, học vị : Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn :
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên :
Học hàm, học vị :
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn :
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 08 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 11 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.
2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...):
- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về
đối tƣợng nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Hải Phòng, ngày ....... tháng ...... năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2
1.1. Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ........................................................................................................... 2
1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 3
1.3. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp ............................................................................................. 3
1.3.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp ................................................................................................................. 3
1.3.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh
doanh từng hoạt động.......................................................................................... 4
1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 5
1.4.1. Kế toán doanh thu...................................................................................... 5
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 5
1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.................10
1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác...........................................................................11
1.4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................13
1.4.2. Kế toán chi phí..........................................................................................14
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................14
1.4.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................16
1.4.2.3. Tổ chức kế toán chi phí của hoạt động tài chính...................................18
1.4.2.4. Kế toán chi phí khác...............................................................................19
1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................21
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................21
1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp................................................................................22
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN.......................................24
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng
Sơn ......................................................................................................................24
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải
container Hoàng Sơn .........................................................................................24
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..........................................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:......................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty....................................................26
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty........................................26
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công
ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn................................................27
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn...............29
2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác ................................................29
2.2.1.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ......29
2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................37
2.2.1.3. Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác.............................................41
2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí tài chính, chi phí khác...............................................................45
2.2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán .......................................45
2.2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán Chi phí quản lý kinh doanh .......................53
2.2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính........................58
2.2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động khác...............................61
2.2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh......................63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN ...................76
3.1. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh...................................................................................76
3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh ....................................................................................76
3.1.2. Nguyên tắc của việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh...................................................................................................................76
3.2. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
.............................................................................................................................77
3.2.1. Những ưu điểm trong tổ chứckế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty................................................................................77
3.2.2. Hạn chế trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty.....................................................................................78
3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
.............................................................................................................................79
3.3.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán...................................................................79
3.3.2. Hoàn thiện tài khoản sử dụng.................................................................79
3.3.3. Hoàn thiện sổ sách sử dụng ....................................................................80
3.3.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ ........................................................85
3.3.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán.........................................................86
KẾT LUẬN ........................................................................................................92
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................93
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến
hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải
đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ
suất của nó. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi
phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh). Nhƣ vậy,
doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có
mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, trong đó doanh thu là điều kiện kiên quyết,
quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh.
Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành
sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để
thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự
tồn tại của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công
ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn, em xin đi sâu vào nghiên cứu
đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn” để
làm khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm ba chƣơng:
CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn.
CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container
Hoàng Sơn.
Em xin chân thành cảm ơn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng, các thầy cô trong
Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, cùng các anh chị
Phòng Kế toán Công ty Hoàng Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận.
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 2
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung cũng nhƣ doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh nói riêng, có nhiều
công cụ khác nhau, trong đó kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu. Tổ
chức kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan
trọng nhất cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để kế
toán phát huy đƣợc vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải
thiện và hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với các bên liên quan nhƣ sau:
Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp
thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đƣa ra những quyết
định, phƣơng hƣớng phát triển cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp.
Đối với các nhà đầu tƣ: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ đúng đắn.
Đối với các trung gian tài chính nhƣ ngân hàng, các công ty cho thuê tài
chính: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là căn cứ
để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ.
Đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Thông tin về doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà hoạch định chính sách của Nhà
nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp
Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 3
1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh
nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực
hiện các nhiệm vụ:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến
động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lƣợng, chất lƣợng,
chủng loại, mẫu mã, giá trị…
- Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động nhƣ: chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán. Từ đó đƣa ra các kiến
nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh,
đồng thời theo dõi các khoản phải thu khách hàng.
- Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập Báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định
và phân phối kết quả kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp
để thu thập, xử lý thông tin về tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa cũng
nhƣ tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp số liệu cho việc
quyết toán đầy đủ và đúng hạn.
1.3. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp
Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ
kếtoán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Doanh thu tài chính
 Thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 4
Chi phí: Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt
động kinh doanh, hoạt động khác mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
- Phân loại chi phí bao gồm:
 Giá vốn hàng bán
 Chi phí bán háng
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
 Chi phí tài chính
 Chi phí khác
Kết quả kinh doanh: là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một tháng, một quý hoặc
một năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ
tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt
động tài chính và hoạt động khác.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại
nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
1.3.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh
doanh từng hoạt động
Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động tài chính
- Hoạt động khác
Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất
kinh doanh phụ.
Kết quả hoạt
động sản xuất
kinh doanh
=
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
-
Giá vốn
hàng bán -
Chi phí quản lý kinh
doanh (gồm CP bán
háng, CP QLDN)
Trong đó:
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
= Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm
trừ doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 5
Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn
hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp
1.4.Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.4.1. Kế toán doanh thu
1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị hợp lý của các khoản
đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố
theo quyết định 149/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện
sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Kết quả hoạt động
tài chính
= Doanh thu hoạt
động tài chính
- Chi phí hoạt
động tài chính
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 6
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế
toán.
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có);
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chƣa có
thuế GTGT;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT, hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán;
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc
thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh
toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu);
- Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không
bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công;
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng;
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định;
- Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều
năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 7
thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho
thuê tài sản.
Các phƣơng thức bán hàng:
Căn cứ vào thời điểm và phƣơng thức thanh toán tiền của ngƣời mua mà ngƣời
ta có thể chia ra thành các phƣơng thức bán hàng nhƣ sau:
- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng
trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao
cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Bán hàng trực tiếp gồm bán
buôn và bán lẻ:
+ Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ
chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lƣu
thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc
thực hiện. Bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, theo các hợp đồng kinh tế.
+ Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên
của ngƣời tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi
quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ.
- Phƣơng thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi
hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng. Khi xuất kho, hàng
gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã
trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ và
đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.
- Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp
gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh
nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận
trả tiền cho số hàng gửi bán.Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình
thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi
trả chậm trả góp. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu
vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và
phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán, khi
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 8
giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua
phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ hàng hóa
đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của
hàng hóa vật tƣ tƣơng ứng trên thị trƣờng.
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng:
- TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
+ TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+ TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+ TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
+ TK 5118: Doanh thu khác
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp
TK 333 TK 511 TK 111,112,131….
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng
NSNN,thuế GTGTphải nộp(PP trực tiếp) thu bán phƣơng pháp trực tiếp
TK 521 hàng và (tổng giá thanh toán)
Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại DT cung cấp Đơn vị áp dụng PP khấu trừ
hàng bán bị trả lại,giảm giá PS trong kỳ dịch vụ ( giá chƣa thuế GTGT)
phát sinh
TK 911 TK 333( 3331)
Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT
DT thuần đầu ra
Chiết khấu thƣơng mại, DT bán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 9
Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (theo phƣơng thức bán đúng
giá hƣởng hoa hồng)
TK 511 TK 111,112, 131 TK 6421
Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên
TK 333 (33311) nhận đại lý
Thuế GTGT TK 1331
đầu ra Thuế GTGT đầu vào
Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp)
TK 511 TK 131
Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn
(ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng
TK 333( 33311) TK 111,112
Thuế GTGT Số tiền đã thu
đầu ra của khách hàng
TK 511 TK 338 (3387)
Định kỳ, k/c Lãi trả góp
Doanh thu là hoặc lãi trả
tiền lãi phải thu chậm phải thu
từng kỳ của khách hàng
Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng
TK 511 TK 131 TK 152,153,156…
Doanh thu bán hàng để KH xuất vật tƣ trả cho doanh nghiệp
đổi lấy vật tƣ, hàng hóa Tổng giá thanh toán
TK 3331 TK 133
Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào
TK 111,112 TK111, 112
Sổ tiền chi thêm ( nếu có) Số tiền thu về (hàng nhận
để nhận hàng về ít hơn hàng đem đi đổi)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 10
1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính,
bao gồm những khoản:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, lãi
đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa,
dịch vụ…
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào
công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo lãi, giấy báo có của ngân hàng
- Bản sao kê của ngân hàng
- Phiếu kế toán, Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Phƣơng pháp hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 11
Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 3331 TK 515 TK 111,112,138
Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc
PP trực tiếp ( nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ
Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
TK 911
K/c doanh thu HĐ tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ
ngắn hạn, dài hạn
TK 121,221
Giá vốn
TK 338 (3387)
Định kỳ k/c lãi bán hàng
trả chậm, trả góp
TK 138
Lợi nhuận đƣợc chia cổ thức chƣa nhận
TK 221
Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia bổ sung
Vốn góp đầu tƣ tài chính
1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ,
thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ nay đòi đƣợc, các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, thu các
khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ,…
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có…
- Các chứng từ liên quan nhƣ: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế
Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 12
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác
TK 333 (3331) TK711 TK 111,112,131
Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
theo PP trực tiếp của số
thu nhập khác TK 333 (33311)
TK 911 (nếu có) TK 331,338
Cuối kỳ, k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc
thu nhập khác phát sinh chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
trong kỳ TK 338, 344
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc,
Ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ
TK 111,112
-Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ
-Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
-Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan
đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong DT
TK 152,156,211..
Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ
TK 352
Khi hết thời hạn bảo hàn, nếu công trình không
phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo
hành công trình xây lắp, Cp thực tế phát sinh phải
hoàn nhập
TK 111, 112
Hoàn thuế XK, NK,TTĐB tính vào thu nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 13
1.4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc phản ánh trong TK 521 bao gồm:
- Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà ngƣời bán giảm giá niêm yết cho
khách mua hàng vì lý do ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán bị
khách trả lại và từ chối thanh toán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém phẩm
chát, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
+ Thuế xuất khẩu: là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hóa, dịch
vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản
xuất một số mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuát, cần hạn chế
tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội.
+ Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thu: là số thuế mà
doanh nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ
theo mức thuế suất đã quy định, đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ…
- Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu nhập kho hàng bị trả lại
Tài khoản sử dụng: TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu”
+ TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại
+ TK 5212: Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213: Giảm giá hàng bán
Phƣơng pháp hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 14
Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
+ Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511
Khoản CKTM,GGHB,HBBTLphát sinh Cuối kỳ, k/c các khoản CKTM,GGHB,HBBT
TK 333 (33311)
TK 111, 112 Thuế GTGT TK 6421
Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
TK 155, 156 TK 632
Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho
1.4.2. Kế toán chi phí
Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh
với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả
kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng
mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu
và lợi nhuận.
1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc
bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh
nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán:
Phƣơng pháp bình quân gia quyền:
 Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập
quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ
quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa
tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ
Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực
hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 15
độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của
hàng hóa.
 Bình quân gia quyền liên hoàn:
Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i
lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i
Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của
giá cả, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán
nhiều.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO)
Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc
sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho
đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá
trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ
hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO)
Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất
trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất
trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị
của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo
giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu ky.
Phƣơng pháp thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập
nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó
tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu
thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn
nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
+ Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán tổ chức ghi chép một
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 16
cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa trên
từng khoản kế toán theo từng chứng từ nhập – xuất.
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên
TK 155,156 TK 632 TK155, 156
Trị giá thành phẩm hàng hóa Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị
đƣợc xác địn tiêu thụ trả lại nhập kho
TK 157
TP sản xuất gửi bán Hàng gửi đi bán
không qua nhập kho đƣợc XĐ là tiêu thụ
TK 155, 156 TK 911
TP, HH xuất
kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm,
Xuất kho TP, HH bán trực tiếp hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ
TK 154 TK 159
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
1.4.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ.Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng,
chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng, chi phí khấu hao tài
sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh
nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí của nhân viên quản lý, chi
phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định
phục vụ quản lý văn phòng, thu phí và lệ phí, khoản lập dự phòng phải thu khó
đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 17
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ
- Bảng thanh toán lƣơng
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
+ TK 6421 – “Chi phí bán hàng”
+ TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Phƣơng pháp hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 18
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 133 TK 642
TK 111,112,152 TK 111, 112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi
TK 334, 338 TK 911
Chi phí tiền lƣơng, công, phụ, trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý KD
TK 214 TK 159
Chi phí khấu hao tài sản cố định Hoàn nhập số chênh lệch giữa
TK 142, 242, 335 số dự phòng phải thu khó đòi
Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc đã trích lập năm trƣớc chƣa
TK 133 sử dụng hết lớn hơn số trích
Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lập năm nay
Nếu đƣợc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 159 TK 352
Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 111, 112, 141
Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ
nếu đƣợc tính vào CP bán hàng
TK 333
Các khoản thuế phí lệ phí
TK 351, 352
Trích lập quỹ dự phòng phải trả
1.4.2.3. Tổ chức kế toán chi phí của hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính: gồm các khoản chi phí đầu tƣ tài chính hoặc các
khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn,
giao dịch chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 19
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, phiếu kế toán
- Giấy báo có
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính”
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 159, 229
Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi, mua hàng trả chậm Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng
TK 159, 229 dự phòng giảm giá đầu tƣ
Dự phòng giảm giá đầu tƣ
TK121, 221, 222, 223, 228 TK 911
Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ
TK 1111, 1121
Tiền thu về bán Chí phí hoạt động
các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết
TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ
giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ
1.4.2.4. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí
thanh lý,nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu
có), tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, chênh lệch
lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào
công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay
bỏ sót.
Chứng từ sử dụng:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 20
- Phiếu chi
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng TK 811: Chi phí khác
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí khác
TK 214 TK 811
TK 211, 213 Giá trị
hao mòn
Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị
hoạt động SXKD khi còn lại
thanh lý, nhƣợng bán
TK 111, 112, 331,... TK 911
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý K/c chi phí khác
nhƣợng bán TSCĐ TK133 phát sinh trong kỳ
Thuế GTGT ( nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
TK 111, 112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK 111,112,141
Các chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục
tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh,...
TK 152,155,156
Góp vốn liên doanh,liên kết vật tƣ, hàng hóa
TK 221
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 21
1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp: là một loại thuế trực thu trên kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong
năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện tại
Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
+ TK 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911
Tạm tính thuế TNDN phải nộp và điều K/c chi phí thuế TNDN hiện hành
chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN
phải nộp
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh : là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong
doanh nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại
nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 22
TK 911 dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán.
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK 641, 642 TK 515
Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính
chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 635 TK 711
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác
TK 811
Kết chuyển chi phí khác
TK 821 TK 421
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lãi
1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
Đặc trƣng cơ bản:
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào Sổ Nhật
ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các Sổ Nhật ký chung
để ghi Sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh.
Các loại sổ chủ yếu:
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ cái, thẻ kế toán chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 23
Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKC
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Đối chiếu, kiểm tra:
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái TK 511,
632, 641, 911
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
TK 511, 632,
642
Nhật kí đặc biệt
Chứng từ kế toán
NHẬT KÍ CHUNG
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng
Sơn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải
container Hoàng Sơn
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn đƣợc thành lập theo
Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Giấy phép kinh doanh số
0201231818. Đăng kí lần đầu ngày 27 tháng 12 năm 2011, đăng kí thay đổi lần
thứ tƣ ngày 13 tháng 05 năm 2014.
 Tên Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
 Vốn điều lệ: 8.500.000.000đ
 Trụ sở chính: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 (tại nhà ông Trần Văn Sơn), phƣờng
Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.
 Điện thoại: 031.3260347 - Fax: 031.3260447
 Mã số thuế: 0201231818
 Tài khoản: 2114201004616 – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Hải An
Tài khoản: 2531100608609 – Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh nam
Hải Phòng
 Chi nhánh tại Hà Nội
Địa chỉ: Bãi Lƣu xá, Thôn Bãi, P.Thanh Trì, Q.Hoàng Mai, Hà Nội
Mã số thuế: 0201231818-001
 Website: http://www.hoangsoncontainer.vn
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Bán container rỗng, container văn phòng
- Cho thuê container
- Sửa chữa container
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ cẩu, nâng,
hạ hàng hóa; Dịch vụ khai thuê hải quan; Dịch vụ giao nhận hàng hóa; Dịch vụ
kiểm đếm hàng hóa.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 25
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc công ty: là ngƣời tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu trách
nhiệm chính trƣớc Hội đồng quản trị về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn
đối với hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phó Giám đốc: là ngƣời giúp Giám đốc điều hành công ty theo sự phân công
và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về nhiệm vụ
đƣợc giao.
- Phòng kế hoạch, kỹ thuật: có chức năng tham mƣu cho Giám đốc, xây dựng
chiến lƣợc phát triển kế hoạch dài hạn và hằng năm của công ty. Bộ phận lập
kế hoạch sẽ tiến hành thu thập các thông tin cần thiết để tổ chức và lập kế
hoạch về tiến độ thi công, về điều động vật tƣ, container 20, 40 feet và các
loại khác để đảm bảo tiến độ sản xuất.
- Phòng kế toán tổng hợp: Giúp Giám đốc công ty chỉ đạo và tổ chức thực hiện
công tác kế toán để từ đó xác định hiệu quả của một thời kì kinh doanh và
tình hình tài chính của công ty
- Phòng tổ chức, hành chính: Tham mƣu cho Giám đốc về việc xây dựng và tổ
chức các quy chế, các điều lệ và các hành vi ứng xử trong công ty. Thực hiện
các công tác quản lý, chỉ dẫn đôn đốc, kiểm tra đối với ngƣời lao động theo
đúng chế độ, chính sách đã đề ra đồng thời thực hiện việc thanh tra, bảo vệ,
Phòng kỹ thuật,
kế hoạch
Phòng kế toán
tổng hợp
Phòng tổ chức
hành chính
Các đơn vị sản xuất
Giám đốc Công ty
Phó Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 26
tối ƣu hóa nguồn nhân lực và tạo môi trƣờng làm việc văn minh, ổn định
trong công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
- Kế toán trưởng: Phụ trách mọi hoạt động của Phòng Kế toán, chịu trách
nhiệm trƣớc Giám đốc và Nhà nƣớc về việc tổ chức, quản lý, ghi chép tài chính
của đơn vị theo chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của kế toán trƣởng theo quy
định tại nghị quyết 26/CP.
- Kế toán tổng hợp: Thực hiện các công việc liên quan đến cơ quan thuế, bảo
hiểm và ngân hàng; Tính lƣơng và các khoản trich theo lƣơng; Tổng hợp lên giá
thành sản phẩm; Lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị; Tổ chức thực hiện
việc lƣu trữ chứng từ kế toán.
- Kế toán thanh toán và quỹ tiền mặt: Lập phiếu thu – chi tiền mặt, tiền ngân
hàng hàng ngày; Theo dõi nhân sự toàn công ty; Theo dõi công nợ phải trả cho
các nhà cung cấp; Thực hiện lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan.
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Theo dõi nhập – xuất – tồn kho
container mua, container bán, container cho thuê; Theo dõi các Hợp đồng mua –
bán – cho thuê container; Theo dõi chi tiết tiền đặt cọc thuê container của khách
hàng; Ra hóa đơn cho khách hàng theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký; Theo dõi
công nợ phải thu của từng khách hàng; Thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán
liên quan.
- Thủ kho: Thực hiện việc nhập – xuất kho NVL, vật tƣ theo đúng định mức;
Ghi phiếu xuất – nhập kho cho từng chi tiết theo phiếu yêu cầu; Lập bảng nhập –
Kế toán trƣởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán bán hàng
và công nợ phải thu
Kế toán thanh toán
và quỹ tiền mặtThủ kho
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 27
xuất – tồn kho NVL, vật tƣ; Tính giá vốn sản xuất của từng loại sản phẩm để
chuyển cho kế toán tổng hợp tính giá thành; Theo dõi container sản xuất để
thông báo cho kế toán bán hàng khi container sản xuất hoàn thành; Thực hiện
việc lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan.
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công
ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo
quyết định 48/2006/QĐ-BTC
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
- Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp đƣờng thẳng
- Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phƣơng pháp thực tế đích danh
- Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung.
- Hệ thống sổ sách bao gồm: - Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản
Để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng
tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán, công ty áp dụng các báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B-01/DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B-02/DN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B-03/DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B-09/DN
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 28
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ.
Trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu
đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù
hợp. Nếu đơn vị có mở Sổ kế toán chi tiết thì đồng thời ghi vào các Sổ kế toán
chi tiết liên quan. Cuối kỳ, từ Sổ chi tiết kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối kỳ, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm
tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc
dùng để lập Báo cáo tài chính.
Nhật ký chung
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ cái
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 29
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
2.2.1.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
 Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động bán container, cho thuê, sửa
chữa container và một số hoạt động khác liên quan đến vận tải.
 Phƣơng thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp
 Hình thức thanh toán:
- Tiền mặt
- Chuyển khoản
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có…
- Các chứng từ liên quan khác
 Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Trong đó có tài khoản cấp 2:
+ TK 5111: Doanh thu bán containerrỗng
+ TK 5112: Doanh thu bán containervăn phòng
+ TK 5113: Doanh thu dịch vụ cẩu
+ TK 5114: Doanh thu dịch vụ vận chuyển
+ TK 5115: Doanh thu dịch vụ nâng hạ
+ TK 5116: Doanh thu cho thuê container
+ TK 5117: Doanh thu dịch vụ sửa chữa
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 30
Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Ví dụ 1: Ngày 9/12/2013, kế toán ghi nhận doanh thu bán container rỗng 6’ cho
Công ty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam số tiền 581.818.182, chƣa bao gồm
thuế VAT 10%, chƣa thanh toán.
Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000295 ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ
cái TK 511, Sổ chi tiết TK 5111
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái 511
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết các TK
5111, 5112, 5113,
5114, 5115, 5116, 5117
Hóa đơn GTGT, Phiếu
thu, Giấy báo Có..
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 31
Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000295
HÓA ĐƠN : 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000295
12 năm 2013
: Công ty CP dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
MST : 0201231818
: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P. Đông Hải 2 – Q. Hải An – Hải Phòng
: 031.3260347
:
T : Công ty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam
: Tầng 18, Catbi Plaza, Số 01 Lê Hồng Phong – P. Máy Tơ – Q.
Ngô Quyền – Hải Phòng
:
: MST : 0200934342
STT
A B C 1 2 3= 1*2
1 Container rỗng 6’ 581.818.182
581.818.182
58.181.818
640.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi triệu đồng chẵn.
(đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 32
Ví dụ 2: Ngày 10/12/2013, kế toán ghi nhận doanh thu cho Công ty TNHH năng
lƣợng xanh Hoàng Giang thuê container VP 20’ số tiền thuê là 5.400.000, chƣa
bao gồm thuế VAT 10%, chƣa thanh toán.
Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000296 ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ
cái TK 511, Sổ chi tiết TK 5116.
Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000296
HÓA ĐƠN : 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/12P
Liên 3: Nội bộ Số: 0000296
12 năm 2013
: Công ty CP dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
MST : 0201231818
: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P. Đông Hải 2 – Q. Hải An – Hải Phòng
: 031.3260347
:
: Công ty TNHH năng lƣợng xanh Hoàng Giang
: 97 Lƣơng Khánh Thiện – Q. Ngô Quyền – HP
:
: MST : 0201305629
STT
A B C 1 2 3= 1*2
1 Thuê container VP 20’ 5.400.000
5.400.000
540.000
5.940.000
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn.
(đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 33
Biểu số 2.3: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
09/12 HĐ
295
09/12 Cty giải pháp dầu
khí VN mua cont
R6’, chƣa thanh
toán
131
5111
581.818.182
581.818.182
09/12 HĐ
295
09/12 Thuế GTGT
HĐ295
131
3331
58.181.818
58.181.818
10/12 HĐ
296
10/12 Cty Hoàng Giang
thuê cont VP 20’
131
5116
5.400.000
5.400.000
10/12 HĐ
296
10/12 Thuế GTGT
HĐ296
131
3331
540.000
540.000
… …. … …. …. …. ….
31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont
rỗng năm 2013
5111
911
5.442.181.819
5.442.181.819
31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont
VP năm 2013
5112
911
1.202.631.912
1.202.631.912
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ
cẩu năm 2013
5113
911
909.225.461
909.225.461
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ
vận chuyển năm
2013
5114
911
679.119.091
679.119.091
31/12 HT 31/12 K/c DT cƣớc nâng
hạ năm 2013
5115
911
119.066.363
119.066.363
31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê
cont năm 2013
5116
911
684.517.606
684.517.606
31/12 HT 31/12 K/c DT sửa chữa
cont năm 2013
5117
911
233.730.353
233.730.353
…. …. …. …. …. …. ….
Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 34
Biểu số 2.4: Sổ cái TK 511
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong năm
…. …. …. …… ….. …. …..
09/12 HĐ
295
09/12 Cty giải pháp dầu khí VN
mua cont 6’, chƣa thanh
toán
131 581.818.182
10/12 HĐ
296
10/12 Cty Hoàng Giang thuê cont
VP 20’
131 5.400.000
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu bán container
rỗng năm 2013
911 5.442.181.819
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu bán cont văn
phòng năm 2013
911 1.202.631.912
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu dịch vụ cẩu
năm 2013
911 909.225.461
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu vận chuyển
năm 2013
911 679.119.091
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu cƣớc nâng hạ
năm 2013
911 119.066.363
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu cho thuê cont
năm 2013
911 684.517.606
31/12 HT 31/12 K/c doanh thu sửa chữa cont
năm 2013
233.730.353
Cộng số phát sinh 9.270.472.605 9.270.472.605
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 35
Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK 5111
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
38-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5111 Tên tài khoản: Doanh thu bán container rỗng
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vi tính: đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
…. ….. …. …. …. ….. ….
15/11 HĐ219 15/11 Cty TNHH thƣơng mại và giao nhận Minh Trung
mua cont R20’
131 29.000.000
16/11 HĐ221 16/11 Cty TNHH xây lắp cơ điện Toàn Cầu mua cont R40’ 131 96.000.000
… … … … … … …
6/12 HĐ292 6/12 Cty TNHH TMDV Thăng Long mua cont R20’ 131 70.000.000
8/12 HĐ294 8/12 Cty TNHH Long Hoa mua cont R40’ 112 43.000.000
09/12 HĐ295 09/12 Cty giải pháp dầu khí VN mua cont R6’ 131 581.818.182
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c DT bán container rỗng năm 2013 911 5.442.181.819
Cộng phát sinh 5.442.181.819 5.442.181.819
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 36
Biểu số 2.6 : Sổ chi tiết TK 5116
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
38-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 5116 Tên tài khoản: Doanh thu cho thuê container
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vi tính: đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải SHĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
…. ….. …. …. …. ….. ….
9/8 HĐ132 9/8 Cty CP vật liệu Gia Nguyễn thuê cont R20’ 131 1.700.000
10/8 HĐ133 10/8 CN Cty TNHH dịch vụ Hà thiên thuê cont R40’ 1111 3.750.000
12/8 HĐ141 12/8 Cty CP vận tải biển VISC thuê cont VP20’ 131 9.000.000
13/8 HĐ145 13/8 Cty TNHH Siemnens thuê 02 cont VP40’ 131 48.000.000
… … … … … … …
10/12 HĐ296 10/12 Cty Hoàng Giang thuê cont VP20’ 131 5.400.000
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê container năm 2013 911 684.517.606
Cộng phát sinh 684.517.606 684.517.606
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 37
2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính
 Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng.
 Tài khoản sử dụng:
+ TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
+ TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy bảo có trả lãi
- Các chứng từ khác có liên quan
 Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty
cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào Nhật
ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ
cái TK 515.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
Từ Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Giấy báo có trả lãi, các
chứng từ khác liên quan ..
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái 515
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 38
Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Công ty nhận Giấy báo có trả lãi của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Hải An về lãi tiền gửi tháng
12/2013 đƣợc hƣởng là 35.286
Căn cứ vào Giấy báo có trả lãi, kế toán lập phiếu hạch toán ghi nhận lãi tiền gửi
tháng 12. Từ phiếu hạch toán ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 515.
Biểu số 2.7: Giấy báo Có trả lãi
31/12/2013
GIẤY BÁO CÓ TRẢ LÃI
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
CN Quận Hải An
Kính gửi: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hiện nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng nhƣ sau:
Số tài khoản: 2114201004616
Số tiền bằng số: 35.286
Số tiền bằng chữ: ba mƣơi lăm nghìn hai trăm tám mƣơi sáu đồng./.
Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 12 tại Ngân hàng Agribank Hải An
Ngƣời lập biểu Kiểm soát
(Đã ký) (Đã ký)
Biểu số 2.8: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
Nhận lãi tiền gửi Agribank tháng 12 112 515 35.286
Cộng 35.286
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 39
Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
09/12 HĐ
295
09/12 Cty giải pháp
dầu khí VN mua
cont R6’, chƣa
thanh toán
131
5111
581.818.182
581.818.182
09/12 HĐ
295
09/12 Thuế GTGT
HĐ295
131
3331
58.181.818
58.181.818
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền
gửi từ
Agribank tháng
12
112
515
35.286
35.286
31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi
từ MB tháng 12
112
515
23.733
23.733
31/12 HT 31/12 K/c DT hoạt
động tài chính
năm 2013
515
911
821.886
821.886
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 40
Biểu số 2.10: Sổ cái TK 515
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
năm
…. …. …. …… ….. …. …..
30/11 HT 30/11 Nhận lãi tiền gửi từ
Agribank tháng 11
112 33.872
30/11 HT 30/11 Nhận lãi tiền gửi từ
MB tháng 11
112 31.806
31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ
Agribank tháng 12
112 35.286
31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ
MB tháng 12
112 23.733
31/12 HT 31/12 Kc DT hoạt động tài
chính
911 821.886
Cộng số phát sinh 821.886 821.886
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 41
2.2.1.3. Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác
 Nội dung:
- Thu từ nhƣợng bán tài sản cố định
- Các khoản thu khác
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”
 Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán thu nhập khác tại Công ty cổ phần dịch vụ
vận tải container Hoàng Sơn
Chú giải: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ghi số liệu vào Nhật ký chung.
Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 711.
Cuối kỳ, từ Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái và Bảng cân đối số
phát sinh lập Báo cáo tài chính.
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái 711
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 42
Ví dụ: Ngày 25/12/2013, Ngân hàng MB trả lãi từ món 26.000.000 mà công ty
ký quỹ tại ngân hàng để ngân hàng bảo lãnh có điện thắp sáng.
Biểu số 2.11:
PHIẾU TRẢ LÃI TÀI KHOẢN
Từ ngày 26/11/2013 Đến ngày 25/12/2013
Khách hàng: 1107607 – CTY CP DV VT CONTAINER HOÀNG SƠN
Tài khoản : 2531100608609 Nguyên tệ: VND
Ngày bắt đầu Số ngày Số dƣ Lãi suất Thành tiền
26/11/2014 30 26.000.000 0.30 19.957
Tổng tiền 19.957
Bằng chữ: Mười chín ngàn chín trăm năm mươi bảy đồng.
TK trích nợ: PL50000
TK ghi có : 2531100608009
Ngày lập phiếu, 25/12/2013
Ngƣời lập biểu Kiểm soát Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
Biểu số 2.12: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
Nhận lãi từ món 26.000.000 112 711 19.957
Cộng 19.957
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 43
Biểu số 2.13: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
25/12 HT 25/12 Nhận lãi từ
món
26.000.000
112
711
19.957
19.957
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền
gửi từ Agribank
tháng 12
112
515
35.286
35.286
31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền
gửi từ MB
tháng 12
112
515
23.733
23.733
31/12 HT 31/12 K/c thu nhập
khác năm 2013
711
911
215.831
215.831
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 44
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 711
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 711: Thu nhập khác
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
năm
…. …. …. …… ….. …. …..
25/12 HT 25/12 Nhận lãi từ món
26.000.000
112 19.957
31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác năm
2013
911 215.831
Cộng số phát sinh 215.831 215.831
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 45
2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh
doanh, chi phí tài chính, chi phí khác
2.2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
+ TK 6321: Giá vốn container rỗng
+ TK 6322: Giá vốn container văn phòng
+ TK 6323: Giá vốn dịch vụ cẩu
+ TK 6324: Giá vốn dịch vụ vận chuyển
+ TK 6325: Giá vốn dịch vụ nâng hạ
+ TK 6326: Giá vốn container cho thuê
+ TK 6327: Giá vốn dịch vụ sửa chữa
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
 Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán
- Đối với giá vốn sản phẩm container (container rỗng, container văn phòng):
Kế toán tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp thực tế đích danh.
- Đối với giá vốn dịch vụcẩu: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ cẩu
nhƣ chi phí tiền dầu, chi phí nhân công cẩu, khấu hao…kế toán tập hợp vào sổ
chi tiết TK 1543. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1543 sang 6323 để xác định giá
vốn dịch vụ cẩu.
- Đối với giá vốn dịch vụ vận chuyển: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch
vụ vận chuyển nhƣ chi phí thuê vận chuyển từ đơn vị khác, kế toán tập hợp vào
sổ chi tiết TK 1544. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1544 sang 6324 để xác định
giá vốn dịch vụ vận chuyển.
- Đối với giá vốn dịch vụ nâng hạ: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ
nâng hạ nhƣ chi phí thuê nâng hạ từ đơn vị khác, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết
TK 1545. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1545 sang 6325 để xác định giá vốn
dịch vụ nâng hạ.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 46
- Đối với giá vốn container cho thuê: Giá vốn container cho thuê sẽ đƣợc tính
là:
Giá vốn cho thuê =
Giá gốc container
7x12
- Đối với giá vốn dịch vụ sửa chữa: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ
sửa chữa nhƣ nguyên vật liệu, nhân nông sửa chữa, kế toán tập hợp vào sổ chi
tiết TK 1547. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1547 sang 6327 để xác định giá
vốn dịch vụ sửa chữa.
 Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần dịch vụ
vận tải container Hoàng Sơn
Chú giải: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Ví dụ 1: Ngày 9/12/2013, xuất kho container rỗng 6’ bán cho Cty TNHH giải
pháp dầu khí Việt Nam theo HĐ0000295
Kế toán lập phiếu xuất kho 09/12. Căn cứ vào Phiếu xuất kho ghi số liệu vào
Nhật ký chung, Sổ cái TK 632 và Sổ chi tiết TK 6321.
Nhật ký chung
Sổ cái 632
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 6321,
6322, 6323, 6324,
6325, 6326, 6327
Phiếu xuất kho, các chứng
từ khác có liên quan
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 47
Biểu số 2.15: Phiếu xuất kho
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
02 – VT
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2013
Số:09/12
Ngƣời nhận: Nguyễn Hoàng Minh
Đơn vị: Công ty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho
STT Tên, nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ,
sản phẩm, hàng hóa
Đơn
vị tính
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 Container 6’ Chiếc 01 536.758.386 536.758.386
Cộng 536.758.386
Ngày09tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 48
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013, kế toán căn cứ số liệu trên Sổ chi tiết TK 1544 để
kết chuyển sang TK 6324 nhằm xác định giá vốndịch vụ vận chuyển.
Biểu số 2.16 : Sổ chi tiết TK 1544
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
38-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 1544 Tên tài khoản: Chi phí vận chuyển
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ -
…. ….. …. …. …. ….. ….
28/06 HĐ
115
28/06 Thanh toán tiền cƣớc vận
chuyển cho Cty CP vận tải
TM XNK HP
1111 4.727.272
09/07 HĐ
705
09/07 Thanh toán tiền cƣớc vận
chuyển Cty CP Vạn Niên
1111 16.000.000
10/07 HĐ
227
10/07 Thanh toán tiền cƣớc vận
chuyển cho Cty TNHH
TMDV VT Minh Giang
1111 2.400.000
… … … … … … …
11/12 HĐ
642
11/12 Thanh toán tiền cƣớc vận
chuyển cho Cty CP Đăng
Phong
1111 2.800.000
27/12 HĐ
64
27/12 Thanh toán tiền cƣớc vận
chuyển cho Cty TNHH TM
và giao nhận Minh Trung
1111 15.000.000
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển 6324 531.209.090
Cộng phát sinh 531.209.090 531.209.090
Số dƣ cuối kỳ -
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 49
Biểu số 2.17: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c chi phí vận chuyển năm 2013 6324 1544 531.209.090
Cộng 531.209.090
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 50
Biểu số 2.18: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
S03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
09/12 PX
09/12
09/12 Xuất kho cont R6’
bán cho Cty giải
pháp dầu khí VN
6321
156
536.758.386
536.758.386
09/12 295 09/12 Cty giải pháp dầu
khí VN mua cont
R6’, chƣa thanh toán
131
5111
581.818.182
581.818.182
09/12 295 09/12 Thuế GTGT HĐ295 131
3331
58.181.818 58.181.818
… … … … … … …
11/12 642 11/12 Thanh toán tiền
cƣớc vận chuyển
cho Cty CP Đăng
Phong
1544
1111
2.800.000
2.800.000
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận
chuyển
6324
1544
531.209.090
531.209.090
… … … … … …. …
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont
rỗng năm 2013
911
6321
4.524.414.880
4.524.414.880
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP
năm 2013
911
6322
1.054.738.195
1.054.738.195
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ
cẩu năm 2013
911
6323
805.218.915
805.218.915
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ
vận chuyển năm
2013
911
6324
531.209.090
531.209.090
…. …. …. …. …. …. ….
Cộng phát sinh 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 51
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 632
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 632: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong năm
…. …. …. …… ….. …. …..
09/12 PX
09/12
09/12 Xuất kho cont R6’ bán
cho Cty TNHH giải
pháp dầu khí VN
156 536.758.386
… … … … … … …
24/12 PX
24/12
24/12 Xuất cont R20’ bán cho
Cty 142 HĐ 17
156 20.750.000
25/12 PX
25/12
25/12 Xuất cont R40’ bán cho
Cty Thăng Long HĐ 173
156 80.000.000
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển
năm 2013
1544 531.209.090
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng
năm 2013
911 4.524.414.880
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP năm
2013
911 1.054.738.195
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ cẩu
năm 2013
911 805.218.915
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ vận
chuyển năm 2013
911 531.209.090
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ nâng
hạ năm 2013
911 94.388.399
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont cho thuê
năm 2013
911 526.248.339
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ sửa
chữa năm 2013
911 215.284.780
Cộng số phát sinh 7.751.502.598 7.751.502.598
Số dƣ cuối kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 52
Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK 6321
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
38-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6321 Tên tài khoản: Giá vốn container rỗng
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
…. ….. …. …. …. ….. ….
09/12 PX
09/12
09/12 Xuất kho cont R6’ bán cho
Cty TNHH giải pháp dầu khí
VN
156 536.758.386
… … … … … … …
24/12 PX
24/12
24/12 Xuất cont R20’ bán cho Cty 142
HĐ 17
156 20.750.000
25/12 PX
25/12
25/12 Xuất cont R40’ bán cho Cty
Thăng Long HĐ 173
156 80.000.000
…. …. …. …. …. …. ….
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 4.524.414.880
Cộng phát sinh 4.524.414.880 4.524.414.880
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 53
Biểu số 2.21 : Sổ chi tiết TK 6324
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
38-DN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6324Tên tài khoản: Giá vốn dịch vụ vận chuyển
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
…. ….. …. …. …. ….. ….
31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển 1544 531.209.090
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 531.209.090
Cộng phát sinh 531.209.090 531.209.090
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán Chi phí quản lý kinh doanh
 Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí hành chính và chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản
lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng phẩm, thuế phí, chi phí dịch vụ mua ngoài
(điện, nƣớc, điện thoại, internet, bảo hiểm tài sản cháy nổ…), chi phí bằng tiền
khác (tiếp khách, hội nghị, công tác phí)
 Chứng từ sử dụng:
- HĐ GTGT
- Phiếu chi
- Bảng thanh toán lƣơng
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
 Phƣơng pháp hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 54
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ
phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ nhật
ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK
642. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát
sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính
Ví dụ: Ngày 01/12/2013, Công ty thanh toán tiền cƣớc điện thoại cho Chi nhánh
Viettel Hải Phòng theo HĐ 2137097, đã thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ Hóa đơn GTGT số 2137097 ghi số liệu vào Nhật ký chung và Sổ
cái TK 642.
Bảng cân đối số phát
sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái 642
HĐ GTGT, Phiếu chi,
Bảng lƣơng…
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 55
Biều số 2.22:
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) : 01GTKT3/003
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AE/13T
Số: 2137097
TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Số 1 đƣờng Trần hữu Dực, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam
MST: 0100109106
: Tại ngân hàng:
Đơn vị thu: CN Viettel Hải Phòng – Tập đoàn Viễn thông Quân đội
Tên khách hàng : MST: 0201231818
T : Công ty CP dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An - HP
ao: 983298356 Kỳ cƣớc: từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013
Số hợp đồng: 09355/2200280002/21072012 : Tiền mặt :
STT DIỄN GIẢI
MÃ
DV
TIỀN
DỊCH VỤ
THUẾ
SUẤT
(%)
TIỀN
THUẾ
CỘNG
a b c 1 2 3 = 1 x 2 4 = 1+3
1
2
Cƣớc chịu thuế
Cƣớc không chịu thuế
M
M
894.069
0
10 89.407 983.476
894.069 89.407
983.476
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm tám mươi ba ngàn bốn trăm bảy mươi sáu đồng.
Ngày 01 tháng 12 năm 2013
i nộp tiền Nhân viên giao dịch
(đã ký) (đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 56
Biểu số 2.23: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
01/12 HĐ
2137097
01/12 Thanh toán tiền
cƣớc điện thoại
cho CN Viettel
HP
642
1111
894.069
894.069
01/12 HĐ
2137097
01/12 Thuế GTGT
cƣớc điện thoại
133
1111
89.407
89.407
02/12 HT 02/12 Phí ngân hàng
MB
642
112
24.000
24.000
02/12 HT 02/12 Thuế GTGT 133
112
2.400
2.400
04/12 HT 04/12 Chi phí trả trƣớc
dài hạn
642
242
17.228.628
17.228.628
… … … … … … …
18/12 HĐ
0287115
18/12 Thanh toán tiền
điện cho CN
Điện lực Hải An
642
1111
6.608.751
6.608.751
18/12 HĐ
0287115
18/12 Thuế GTGT 133
1111
660.875
660.875
31/12 HT 31/12 K/c CP QL năm
2013
642
911
1.484.397.435
1.484.397.435
… … … … … … …
Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 57
Biểu số 2.24: Sổ cái TK 642
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
năm
…. …. …. …… ….. …. …..
01/12 HĐ
2137097
01/12 Thanh toán tiền
cƣớc điện thoại cho
CN Viettel HP
1111 894.069
02/12 HT 02/12 Phí ngân hàng MB 112 24.000
04/12 HT 04/12 Chi phí trả trƣớc dài
hạn
242 17.228.628
… … … … … … …
18/12 HĐ
0287115
18/12 Thanh toán tiền điện
cho CN Điện lực Hải
An
1111 6.608.751
… … … … … … …
31/12 HT 31/12 K/c CP QL năm 2013 911 1.484.397.435
Cộng phát sinh 1.484.397.435 1.484.397.435
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 58
2.2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Nội dung: Chủ yếu là lãi vay phải trả cho ngân hàng
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Nợ
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 635 – “ Chi phí hoạt động tài chính”
 Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ
phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Phiếu chi, Giấy báo Nợ…
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái 635
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 59
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật
ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi ở Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái
TK 635.Cuối kỳ,kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số
phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài
chính.
Ví dụ: Ngày 30/12/2013, Công ty nhận đƣợc Giấy báo Nợ của Ngân hàng
Agribank – CN Hải An về việc trả lãi vay, số tiền 7.704.106
Căn cứ vào Giấy báo Nợ, kế toán ghi vào Nhật ký chung và Sổ cái TK 635.
Biểu số 2.25. : Giấy báo Nợ về trả lãi tiền vay
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 30 tháng 12 năm 2013
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
CN Quận Hải An
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN
Địa chỉ: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P.Đông Hải 2 – Q. Hải An – Hải Phòng
Tài khoản số: 2114201004616
Nội dung: Lãi vay tháng 12
Số tiền: 7.704.106
Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm linh bốn ngàn một trăm linh sáu đồng.
Giao dịch viên Kiểm soát
(Đã ký) (Đã ký)
PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI
TK NỢ:
TK CÓ:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 60
Biểu số 2.26: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
Tiền lãi vay ngân hàng Agri tháng 12 635 112 7.704.106
Cộng 7.704.106
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.27: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số hiệu Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
18/12 HĐ
0287115
18/12 Thanh toán
tiền điện cho
Cty Điện lực
642
1111
6.608.751
… … … … … … …
30/12 HT 30/12 Tiền lãi vay
ngân hàng
635
112
7.704.106
7.704.106
31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài
chính năm
2013
911
635
38.744.380
38.744.380
…. …. …. …. …. …. ….
Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 61
Biểu số 2.28: Sổ cái TK 635
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 635: Chi phí tài chính
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong
năm
…. …. …. …… ….. …. …..
30/12 HT 30/12 Tiền lãi vay ngân hàng 112 7.704.106
31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính
năm 2013
911 38.744.380
Cộng số phát sinh 38.744.380 38.744.380
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động khác
 Nội dung: Chi phí khác của các doanh nghiệp gồm:
- Bị phạt thuế
- Hạch toán giá trị còn lại thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
- Các khoản chi phí khác
 Chứng từ sử dụng:
- Biên bản thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
- Phiếu chi
- Chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng: TK 811 – “Chi phí khác”
 Phƣơng pháp hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 62
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí khác tại Công ty cổ phần dịch vụ
vận tải container Hoàng Sơn
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào
Sổ Nhật ký chung, và từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 811. Cuối kỳ, từ các
số liệu tổng hợp từ Sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái và
bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Trong kỳ, không có hoạt động kinh tế phát sinh đối với TK 811
Phiếu chi, Biên bản
thanh lý TSCĐ…
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái 811
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 63
2.2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Tài khoản sử dụng:
- TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
 Bên Nợ: + Kết chuyển giá vốn hàng bán
+ Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
+ Kết chuyển chi phí khác
+ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
+ Kết chuyển lãi
 Bên Có: + Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
+ Kết chuyển thu nhập khác
+ Kết chuyển lỗ
- TK 421 – “Lợi nhuận chƣa phân phối”
- TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Ví dụ: Ngày 31/12/2013, kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ toàn bộ hoạt động
kinh doanh năm 2013.
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 9.270.472.605
+ Giá vốn hàng bán: 7.751.502.598
+ Doanh thu hoạt động tài chính: 821.886
+ Chi phí tài chính: 38.744.380
+ Chi phí quản lý kinh doanh: 1.484.397.435
+ Thu nhập khác: 215.831
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn
hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý
kinh doanh + Thu nhập khác
Lợi nhuận trƣớc thuế = 9.270.472.605 – 7.751.502.598 + 821.886 –
38.744.380 – 1.484.397.435 + 215.831
Lợi nhuận trƣớc thuế = – 3.134.091 < 0 lỗ
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 64
Căn cứ vào các Phiếu hạch toán, kế toán tiến hành ghi vào Nhật ký chung, từ đó
ghi vào Sổ cái TK 911 và các Sổ cái khác có liên quan. Từ Sổ cái, kế toán lập
Bảng cân đối số phát sinh rồi lập Báo cáo tài chính.
Biểu số 2.29: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu bán container rỗng năm 2013 5111 911 5.442.181.819
Cộng 5.442.181.819
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.30: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu bán container VP năm 2013 5112 911 1.202.631.912
Cộng 1.202.631.912
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 65
Biểu số 2.31: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu dịch vụ cẩu năm 2013 5113 911 909.225.461
Cộng 909.225.461
Biểu số 2.32: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu dịch vụ vận chuyển năm 2013 5114 911 679.119.091
Cộng 679.119.091
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.33: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu cƣớc nâng hạ năm 2013 5115 911 119.066.363
Cộng 119.066.363
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 66
Biểu số 2.34: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu cho thuê container năm 2013 5116 911 684.517.606
Cộng 684.517.606
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.35: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu dịch vụ sửa chữa năm 2013 5117 911 233.730.353
Cộng 233.730.353
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.36: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 515 911 821.886
Cộng 821.886
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 67
Biểu số 2.37: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c thu nhập khác năm 2013 711 911 215.831
Cộng 215.831
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.38: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn container rỗng năm 2013 911 6321 4.524.414.880
Cộng 4.524.414.880
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.39: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn container VP năm 2013 911 6322 1.054.738.195
Cộng 1.054.738.195
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 68
Biểu số 2.40: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn dịch vụ cẩu năm 2013 911 6323 805.218.915
Cộng 805.218.915
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.41: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn dịch vụ vận chuyển năm 2013 911 6324 531.209.090
Cộng 531.209.090
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.42: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn dịch vụ nâng hạ năm 2013 911 6325 94.388.399
Cộng 94.388.399
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 69
Biểu số 2.43: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn container cho thuê năm 2013 911 6326 526.248.339
Cộng 526.248.339
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.44: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c giá vốn dịch vụ sửa chữa năm 2013 911 6327 215.284.780
Cộng 215.284.780
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.45: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c chi phí tài chính năm 2013 911 635 38.744.380
Cộng 38.744.380
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 70
Biểu số 2.46: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 911 642 1.484.397.435
Cộng 1.484.397.435
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.47: Phiếu hạch toán
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU HẠCH TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
K/c lỗ năm 2013 421 911 3.134.091
Cộng 3.134.091
Ngƣời lập Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 71
Biểu số 2.48: Sổ Nhật ký chung
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03a-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
…. …. …. ………. ….. ….. …..
31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont
rỗng năm 2013
5111
911
5.442.181.819
5.442.181.819
31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont VP
năm 2013
5112
911
1.202.631.912
1.202.631.912
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ cẩu
năm 2013
5113
911
909.225.461
909.225.461
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ vận
chuyển năm 2013
5114
911
679.119.091
679.119.091
31/12 HT 31/12 K/c DT cƣớc nâng
hạ năm 2013
5115
911
119.066.363
119.066.363
31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê
cont năm 2013
5116
911
684.517.606
684.517.606
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ sửa
chữa năm 2013
5117
911
233.730.353
233.730.353
31/12 HT 31/12 K/c DT hoạt động
tài chính năm 2012
515
911
821.886
821.886
31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác
năm 2013
711
911
215.831
215.831
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont
rỗng năm 2013
911
6321
4.524.414.880
4.524.414.880
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP
năm 2013
911
6322
1.054.738.195
1.054.738.195
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ
cẩu năm 2013
911
6323
805.218.915
805.218.915
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ
vận chuyển năm
2013
911
6324
531.209.090
531.209.090
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 72
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ
nâng hạ năm 2013
911
6325
94.388.399
94.388.399
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont cho
thuê năm 2013
911
6326
526.248.339
526.248.339
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ
sửa chữa năm 2013
911
6327
215.284.780
215.284.780
31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính
năm 2013
911
635
38.744.380
38.744.380
31/12 HT 31/12 K/c chi phí quản lý
kinh doanh năm
2013
911
642
1.484.397.435
1.484.397.435
31/12 HT 31/12 K/c lỗ năm 2013 421
911
3.134.091
3.134.091
Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 73
Biểu số 2.49: Sổ cái TK 911
Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
03b-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong năm
31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont rỗng năm
2013
5111 5.442.181.819
31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont VP năm
2013
5112 1.202.631.912
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ cẩu năm
2013
5113 909.225.461
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ vận chuyển
năm 2013
5114 679.119.091
31/12 HT 31/12 K/c DT cƣớc nâng hạ năm
2013
5115 119.066.363
31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê cont năm
2013
5116 684.517.606
31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ sửa chữa
năm 2013
5117 233.730.353
31/12 HT 31/12 K/c DT hoạt động tài chính
năm 2013
515 821.886
31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác năm
2013
711 215.831
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm
2013
6321 4.524.414.880
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP năm
2013
6322 1.054.738.195
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ cẩu
năm 2013
6323 805.218.915
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ vận
chuyển năm 2013
6324 531.209.090
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 74
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ nâng
hạ năm 2013
6325 94.388.399
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont cho thuê
năm 2013
6326 526.248.339
31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ sửa
chữa năm 2013
6327 215.284.780
31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính năm
2013
635 38.744.380
31/12 HT 31/12 K/c chi phí quản lý kinh
doanh năm 2013
642 1.484.397.435
31/12 HT 31/12 K/c lỗ năm 2013 421 3.134.091
Cộng số phát sinh 9.274.644.413 9.274.644.413
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 75
Biểu số 2.50: Báo cáo B02
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
Bộ báo cáo: 48/2006 /QĐ-BTC
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN
Địa chỉ: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2, Đông Hải 2, Hải An, Hải phòng
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Mã số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trƣớc
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
01 9,270,472,605 1,066,125,890
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 9,270,472,605 1,066,125,890
4. Giá vốn hàng bán 11 7,751,502,598 862,078,542
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 1,518,970,007 204,047,348
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 821,886 478,612
7. Chi phí tài chính 22 38,744,380
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1,484,397,435 212,802,982
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 (3,349,922) (8,277,022)
10. Thu nhập khác 31 215,831
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 215,831
-
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
(50 = 30 + 40)
50 IV.09 (3,134,091) (8,277,022)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60 (3,134,091) (8,277,022)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 76
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN
3.1. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan
trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó có thể đánh giá đƣợc
thực trạng phát triển, những ƣu điểm và những hạn chế còn tồn tại trong kinh
doanh. Do đó, việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh ngày càng phải đƣợc chú trọng. Để hoàn thiện tổ chức kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải đảm bảo các yêu cầu
sau:
+ Nắm vững chức năng, nhiệm vụ của tổ chức kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Vì vậy, cần
hoàn thiện bộ máy kế toán và công tác hạch toán để góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh.
+ Việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh không chỉ ở trên mặt lý thuyết mà phải phù hợp và nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp. Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh phải bám sát thực tế và trình độ quản lý của doanh
nghiệp. Các thông tin kế toán phải xác thực, phù hợp với đặc thù hoạt động và
ngành nghề kinh doanh.
3.1.2. Nguyên tắc của việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Để đáp ứng yêu cầu quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
ngày càng cao thì việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ở Công ty phải dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống sổ sách kế toán, chế độ kế toán, các chuẩn
mực kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ
Tài chính. Công ty có thể vận dụng chế độ linh hoạt, sáng tạo phù hợp với tình
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 77
hình sản xuất kinh doanh của Công ty nhƣng vẫn phải tuân thủ nguyên tắc
chung của chế độ kế toán Việt Nam.
+ Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu thông tin phải nhanh chóng, kịp thời
chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời
quản lý nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh, từ đó có quyết định đúng
đắn nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp.
+ Hoàn thiện trên cơ sở tiết kiệm, hiệu quả.
3.2. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
3.2.1. Những ưu điểm trong tổ chứckế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty
 Về tổ chức bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Việc áp dụng mô hình này rất phù
hợp với đặc điểm ngành nghề, đặc điểm tổ chức quản lý cũng nhƣ quy mô sản
xuất của công ty.
- Toàn bộ công việc nhƣ hạch toán, ghi sổ, lập báo cáo đều đƣợc thực hiện ở
phòng kế toán. Nhƣ vậy, kế toán trƣởng sẽ dễ dàng hơn trong việc theo dõi,
kiểm tra, đôn đốc các nhân viên kế toán, kịp thời sửa chữa những thiếu sót trong
việc hạch toán và ghi sổ kế toán.
- Các nhân viên phòng kế toán thƣờng xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu nhằm
đảm bảo thông tin chính xác cho kết quả hoạt động cuối cùng. Từ đó, Ban Giám
đốc Công ty cũng nhƣ các đối tƣợng có liên quan nhƣ ngân hàng, cơ quan thuế,
đối tác kinh doanh, nhà cung ứng,… sẽ có đƣợc thông tin mang tính xác thực
cao, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
 Về hình thức kế toán:
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán theo hình thức Nhật ký
chung. Hình thức này đơn giản về quy trình hạch toán và số lƣợng sổ sách kế
toán sử dụng phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản
lý, trình độ nghiệp vụ của kế toán viên.
 Về sổ sách kế toán sử dụng:
Hệ thống sổ sách mà Công ty áp dụng để tập hợp ghi chép số liệu của quá trình
hạch toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh đầy đủ, đƣợc ghi
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 78
chép đúng chế độ. Sổ sách kế toán đƣợc cất giữ và bảo quản cẩn thận qua từng
năm.
 Về hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính.
 Về hạch toán ban đầu:
Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép đầy đủ,
chính xác vào chứng từ, đều có chữ kí của các bên liên quan tạo điều kiện cho
việc kiểm tra đối chiếu số liệu thực tế với số liệu sổ kế toán.
 Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
- Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng
đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ, là
cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt
động kinh doanh của Công ty
- Về tổ chức kế toán chi phí: Chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết các
doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn luôn tìm cách để quản lý chi phí một
cách chặt chẽ nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí ảnh hƣởng đến kết quả
kinh doanh. Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh tại Công ty đều đƣợc kiểm
soát một cách chặt chẽ.
- Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tổ chức kế toán xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh
đạo Công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình
kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ Tài chính
ban hành và tình hình thực tế của Công ty.
3.2.2. Hạn chế trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty.
Bên cạnh những ƣu điểm thì Công ty cũng còn có những hạn chế cần khắc phục
trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Về chứng từ sử dụng: Công ty đã lập Phiếu hạch toán nhƣng chƣa đánh số
cho các Phiếu hạch toán, nên rất khó để quản lý và theo dõi.
 Về tài khoản sử dụng: Công ty chƣa mở tài khoản chi tiết TK 642 dẫn đến
việc hạch toán chi phí quản lý kinh doanh chƣa đƣợc chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 79
 Về sổ sách sử dụng:
- Công ty chƣa lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh nên khó theo dõi đƣợc yếu
tố chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Công ty chƣa lập Bảng tổng hợp doanh thu, Bảng tổng hợp giá vốn nên
không đối chiếu đƣợc giữa số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp.
 Về quy trình luân chuyển chứng từ: Công ty chƣa có phiếu giao nhận chứng
từ hoặc sổ theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ dẫn tới việc mất mát hay bỏ
sót khi giao nhận chứng từ.
 Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán:
Công tác kế toán đƣợc thực hiện trên Excel đã phần nào giảm bớt đƣợc khối
lƣợng công việc cho kế toán nhƣng do không áp dụng phần mềm kế toán trong
công tác kế toán nên nhà quản trị và nhân viên kế toán gặp không ít khó khăn.
Cụ thể:
- Khi nhà quản trị muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ phải đợi kế toán
cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp vì vậy nhà quản trị không
thể kiểm soát và tra cứu thông tin nhanh chóng, tức thời.
- Với nhân viên kế toán thì mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán
vào các chứng từ, sổ sách liên quan nên phải cập nhật thông tin nhiều lần cho
mỗi nghiệp vụ, tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lẫn vì phải tính toán
bằng tay, đặc biệt làm báo cáo tài chính rất vất vả.
3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
3.3.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán
Công ty nên đánh số phiếu hạch toán theo tháng để dễ theo dõi và kiểm tra. Các
phiếu hạch toán nên đánh số theo nguyên tắc liên tục từng tháng, mỗi tháng
đánh lại từ đầu.
Ví dụ: PHT 01/01, PHT 02/01, PHT 01/02, …
3.3.2. Hoàn thiện tài khoản sử dụng
Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho TK 642, sẽ giúp cho việc hạch toán chi
phí đƣợc chi tiết, rõ ràng.
Sau đây, em xin đƣa ra ý kiến việc mở tài khoản chi tiết cho TK 642 nhƣ sau:
TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 80
+ TK 64221: Lƣơng nhân viên gián tiếp
+ TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 64225: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 64226: Chi phí dự phòng
+ TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 64228: Chi phí bằng tiền khác
3.3.3. Hoàn thiện sổ sách sử dụng
- Công ty nên mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho
việc theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh, nhằm tăng cƣờng công tác quản lý
chi phí tại công ty. Mẫu sổ nhƣ sau:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 81
Biểu số 3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh:
Đơn vị:…………………….
Địa chỉ:……………………….
18-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 154, 631, 642, 142, 242, 632)
- Tài khoản:………………………..
- Tên phân xƣởng:………………….
- Tên sản phẩm, dịch vụ:…………...
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Ghi Nợ tài khoản…
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số
tiền
Chia ra
… … … …
A B C D E 1 2 3 4 5
-Số dƣ đầu kỳ
-Số phát sinh
trong kỳ
-Cộng SPS
trong kỳ
-Ghi Có TK…
Số dƣ cuối kỳ
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:…….
Ngày … tháng … năm
Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đây em xin lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho Công ty nhƣ sau:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 82
Biểu số 3.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh:
Đơn vị: Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn
Địa chỉ: Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP
18-DNN
(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 154, 631, 642, 142, 242, 632)
- Tài khoản: 642
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
đối
ứng
Ghi Nợ tài khoản…
Số hiệu Ngày
tháng
Tổng số tiền Chia ra
64221 64222 64223 64224 64225 64226 64227 64228
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Số dƣ đầu kỳ - - - - - - - - -
Số phát sinh trong
kỳ
… … … .. … … .. …. … .. … … … …
01/12 HĐ
2137097
01/12 Thanh toán tiền cƣớc
điện thoại cho CN
Viettel HP
1111 894.069 894.069
02/12 HT 02/12 Phí ngân hàng MB 112 24.000 24.000
… … … … … … … … … … … … .. …
18/12 HĐ 18/12 Thanh toán tiền điện 1111 6.608.751 6.608.751
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 83
0287115 cho CN Điện lực Hải
An
… … … … … … .. …. … … … … … …
30/12 HT 30/12 Lƣơng nhân viên gián
tiếp tháng 12
334 87.220.000 87.220.000
… … … … … … … … … … … … … …
Cộng SPS trong kỳ 1.484.397.435 806.368.208 19.873.025 12.184.734 53.064.826 15.360.000 22.184.750 329.184.554 226.177.338
Ghi Có TK 6422 911 1.484.397.435
Số dƣ cuối kỳ
- Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
- Ngày mở sổ:…….
Ngày 31 tháng 12 năm2013
Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 84
- Công ty nên mở bảng tổng hợp doanh thu và bảng tổng hợp giá vốn để thuận
tiện cho việc đối chiếu với Sổ cái. Em xin đƣa mẫu sổ nhƣ sau:
Biểu số 3.3:
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tài khoản:…
Năm:… Đơn vị tính:
STT
Số
hiệu
TK
Tên sản phẩm
Số tiền
Ghi chúNợ Có
1
2
3
4
5
Ngày … tháng … năm
Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Em xin lập bảng nhƣ sau:
Biểu số 3.4:
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN
Tài khoản: 632
Năm 2013 Đơn vị tính: đồng
STT
Số
hiệu
TK
Tên sản phẩm
Số tiền
Ghi chúNợ Có
1 6321 Giá vốn cont rỗng 4.524.414.880 4.524.414.880
2 6322 Giá vốn cont VP 1.054.738.195 1.054.738.195
3 6323 Giá vốn dịch vụ cẩu 805.218.915 805.218.915
4 6324 Giá vốn dịch vụ vận chuyển 531.209.090 531.209.090
5 6325 Giá vốn dịch vụ nâng hạ 94.388.399 94.388.399
6 6326 Giá vốn cont cho thuê 526.248.339 526.248.339
7 6327 Giá vốn dịch vụ sửa chữa 215.284.780 215.284.780
Cộng 7.751.502.598 7.751.502.598
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 85
Biểu số 3.5:
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tài khoản: 511
Năm 2013 Đơn vị tính: đồng
STT
Số
hiệu
TK
Tên sản phẩm
Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
1 5111 Doanh thu bán cont rỗng 5.442.181.819 5.442.181.819
2 5112 Doanh thu bán cont VP 1.202.631.912 1.202.631.912
3 5113 Doanh thu dịch vụ cẩu 909.225.461 909.225.461
4 5114 Doanh thu dịch vụ vận chuyển 679.119.091 679.119.091
5 5115 Doanh thu dịch vụ nâng hạ 119.066.363 119.066.363
6 5116 Doanh thu cho thuê cont 684.517.606 684.517.606
7 5117 Doanh thu dịch vụ sửa chữa 233.730.353 233.730.353
Cộng 9.270.472.605 9.270.472.605
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
3.3.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ
Để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy trách
nhiệm cũng nhƣ tìm lại chứng từ trong trƣờng hợp bị thất lạc, khi giao nhận
chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ.
Em xin đƣa ra mẫu phiếu giao nhận chứng từ:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 86
Biểu số 3.6:
Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu Ký tên
Bên giao Bên nhận
3.3.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán
Thị trƣờng ngày càng phát triển thì quy mô của các doanh nghiệp ngày càng mở
rộng, tính chất hoạt động ngày càng cao làm cho nhu cầu nhận và xử lý thông tin
ngày càng trở nên khó khăn, phức tạp vì thế để tăng hiệu quả trong công tác kế
toán, công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian,công sức.
Phần mềm kế toán cung cấp tức thì bất kỳ số liệu và báo cáo kế toán nào, tránh
sai lệch số liệu, tiết kiệm nguồn nhân lực, chi phí và tăng cƣờng tính chuyên
nghiệp của nhân sự làm gia tăng giá trị chất lƣợng trong mắt đối tác, khách
hàng.
Ưu điểm của việc sử dụng phần mềm kế toán máy trong hạch toán kế toán:
- Ít tốn thời gian: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế giúp các doanh nghiệp giải
quyết tất cả các phép tính phức tạp mà chỉ cần nhập số liệu và làm thao tác. Đây
là một trong những khía cạnh tốt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán.
- Chính xác: Các chƣơng trình kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi gây
ra lỗi. Sai xót duy nhất của doanh nghiệp gặp phải có thể là do nhập sai dữ liệu
và thông tin sai lệch ngay từ đầu.
- Dễ sử dụng: Phần hết các phần mềm kế toán đều dễ sử dụng và dễ hiểu.
Doanh nghiệp chỉ cần thời gian cài đặt chƣơng trình và nhập dữ liệu vào hệ
thống. Mỗi phần mềm kế toán đều có phần hƣớng dẫn cài đặt và sử dụng nên kế
toán doanh nghiệp có thể sử dụng dễ dàng.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 87
Đối với ban quản lý:
- Tiết kiệm đƣợc thời gian quản lý tài chính cho lãnh đạo
- Nắm đƣợc các thông tin tức thời từ các hoạt động của công ty khi truy cập
trực tiếp trên chƣơng trình phần mềm.
- Có các thông tin thể hiện dƣới dạng bảng biểu,con số thống kê, đồ họa minh
họa.
- Ban lãnh đạo có khả năng truy xuất trực tiếp trên phầm mềm để xem các báo
cáo, thông tin, hoàn toàn chủ động với số liệu kế toán, tài chính.
Đối với bộ phận kế toán tài chính:
- Thực hiện các chức năng kế toán quản trị phục vụ yêu cầu của ban lãnh đạo
- Hỗ trợ tối đa công tác hạch toán, làm sổ sách theo quy định
- Có đƣợc giải pháp, quy trình chuẩn và kế toán tài chính tuân thủ hoàn toàn
theo quy định của bộ tài chính và pháp luật Việt Nam.
- Có thể trả lời nhanh các câu hỏi của lãnh đạo liên quan đến con số nhƣ: doanh
thu, chi phí, lãi-lỗ, tiền tại quỹ, ngân hàng, công nợ, kho hàng hóa….
- Luôn chủ động trong công việc hàng ngày,hàng tháng.
Đối với các bộ phận khác:
Quan hệ giữa các phòng trở nên thuận tiện hơn, có thông tin nhanh, phối hợp
thông tin giữa các phòng ban tránh các công việc trùng lặp.
Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ MISA, FAST,
DMA, GAMA, ASOFT, ADSOFT, METADATA, SMART…. Công ty có thể
lựa chọn một phần mềm kế toán phù hợp với công ty mình.
Sau đây em xin đƣa ra giao diện các phần mềm kế toán:
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 88
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012
Chức năng:
MISA SME.NET 2012 là phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp thực hiện
các nghiệp vụ: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế, Kho, TSCĐ,
CCDC, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Cổ đông,Tổng hợp. Phần mềm tự
động lập các báo cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in,
điện tử theo đúng quy định của Tổng cục Thuế. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế
qua mạng MTAX.VN để nộp báo cáo trực tiếp đến cơ quan Thuế. Đặc biệt,
MISA SME.NET 2012 cập nhật Thông tƣ 156/2013/TT-BTC quy định sửa đổi
các biểu mẫu thuế GTGT, TNDN, TTĐB, Thuế tài nguyên..
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 89
Phần mềm kế toán FAST
Chức năng:
Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô
vừa và nhỏ.
Phần mềm kế toán Fast Accounting có 16 phân hệ:
- Hệ thống
- Kế toán tổng hợp
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay
- Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
- Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
- Kế toán hàng tồn kho
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán CCLĐ
- Báo cáo chi phí theo khoản mục
- Kế toán giá thành dự án, công trình xây lắp
- Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất liên tục
- Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn hàng
- Báo cáo thuế
- Báo cáo quản trị các trƣờng do ngƣời dùng tự định nghĩa
- Quản lý hóa đơn
- Thuế thu nhập cá nhân.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 90
Phần mềm kế toán SMART
Phần mềm kế toán Smart phù hợp với các doanh nghiệp Xây Dựng, Sản Xuất,
Thƣơng Mại, Dịch Vụ, Xuất Nhập Khẩu,… Bên cạnh đó phần mềm kế toán
SMART còn hỗ trợ đắc lực cho những cá nhân làm dịch vụ kế toán với tính
năng sử dụng đƣợc nhiều công ty trên phần mềm kế toán SMART, mỗi công ty
là 1 Database độc lập, số Database tạo không hạn chế.
- Công nghệ DevExpress Report động cho phép khách hàng tự chỉnh các biểu
mẫu báo cáo và các loại chứng từ gốc cho phù hợp với đơn vị. Chỉnh in hóa đơn
theo mẫu doanh nghiệp.
- Cập nhật báo cáo thuế, báo cáo tài chính trực tiếp qua HTKK mã
vạch (không cần đẩy ra file Excel), theo dõi và tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra.
- Giao diện dễ nhìn, thao tác ngắn gọn lại thực hiện đƣợc nhiều việc mà những
phần mềm khác không thể làm đƣợc. Hình thức nhập liệu quen thuộc, cực
nhanh, dễ sử dụng với những chức năng vƣợt trội bằng việc áp dụng công nghệ
lập trình một màn hình nhập liệu mà không chia theo phân hệ nhƣ các phần
mềm kế toán khác, khi đang nhập phát sinh bạn có thể mở các danh mục hồ sơ
ra xem.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 91
- Bạn có thể thực hiện các phép tính (Cộng, trừ, nhân, chia) ngay tại Textbox
mình đang nhập và dán vào sau khi đã tính toán xong hoặc copy từmột Cell của
Excel (có công thức hoặc không có công thức) dán vào.
- Công nghệ lọc dữ liệu thông minh, có thể lọc đƣợc bất kỳ thông tin nào,
ngƣời sử dụng chỉ việc đƣa ra tiêu chuẩn lọc (dạng chữ hoặc số).
- Công cụ quản trị bảng dữ liệu (Bao gồm chức năng In Báo Cáo Nhanh, đẩy
dữ liệu ra file Excel đã đƣợc căn chỉnh tự động, Access và ngƣợc lại, v.v…),
Phân tích dữ liệu mở giống nhƣ Subtotal và PivotTable của Excel.
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 92
KẾT LUẬN
Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận quan trọng khi
tiến hành hạch toán kế toán. Số liệu chính xác và trung thực từ việc xác định
doanh thu, chi phí qua hoạt động kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho Ban Giám đốc
Công ty đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty trong
thời gian tới.
Khóa luận của em với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container
Hoàng Sơn” đã đề cập đến những vấn đề sau:
Về mặt lý luận: Nêu đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Về mặt thực tế: Khóa luận đã phản ánh khá đầy đủ về công tác hạch toán kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ
vận tải container Hoàng Sơn với số liệu minh chứng của năm 2013.
Về giải pháp: Đối chiếu với lý luận và tính hình thực tế tại Công ty, Khóa luận
đã đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Các kiến nghị đều dựa trên cơ sở lý
luận, chế độ quy định, tình hình thực tế của Công ty nên trong một chừng mực
nào đó đều có tính khả thi với doanh nghiệp.
Do thời gian thực tập có hạn, khả năng còn hạn chế, trong khi đề tài thì khá rộng
với nhiều vấn đề nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo.
Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám đốc, các anh
chị trong Phòng kế toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
đã cung cấp số liệu cho bài viết này của em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc nhất đến cô giáo hƣớng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng – ngƣời đã trực
tiếp chỉ bảo và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, ngày 22 tháng 11 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1) : NXB Lao Động
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2) : NXB Lao Động
3. Bùi Văn Trƣởng (2008) – Kế toán chi phí: NXB Lao Động
4. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của
Bộ trƣởng Bộ Tài chính
5. Khóa luận của các khóa 13, 14 tại thƣ viện trƣờng Đại học Dân lập Hải
Phòng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 94
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu
viết tắt
Chữ viết tắt
1 GTGT Giá trị gia tăng
2 TTĐB Tiêu thụ đặc biết
3 TSCĐ Tài sản cố định
4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
5 TK Tài khoản
6 SP, HH Sản phẩm, hàng hóa
7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
8 K/c Kết chuyển
9 QLDN Quản lý doanh nghiệp
10 TP Thành phẩm
11 DV Dịch vụ
12 MB Ngân hàng Quân đội
13 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam
14 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc
15 LN Lợi nhuận
16 SXKD Sản xuất kinh doanh
17 CCDC Công cụ dụng cụ
18 PP Phƣơng pháp
19 BTC Bộ Tài chính
20 VP Văn phòng
Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh
Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
PDF
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
PDF
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
DOC
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
PDF
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
PDF
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
PDF
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
DOC
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
PDF
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
DOCX
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
DOCX
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
PDF
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Thép Đạ...
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty xuất nhập khẩu Đức Nguyễn
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Cổ Phần Vật Tư Nông Nghiệp
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty in và quảng cáo, HOT
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Thùy Dương, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng số 9, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tàu biển Quảng Ninh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công Ty Hùng An, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công Ty điện máy Hùng An
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Hà Lầm, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Thùy Dương, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải Container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng số 9, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tàu biển Quảng Ninh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải xây dựng
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công Ty Hùng An, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công Ty điện máy Hùng An
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Hà Lầm, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Sơn Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
DANH SACH TRUNG TUYEN_TUNG NGANH 2025.pdf
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
DANH SACH TRUNG TUYEN_TUNG NGANH 2025.pdf
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Giảng viên hƣớng dẫn :ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG – 2014
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc MSV: 1112401431 Lớp : QT1504K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. 3. Địa điểm thực tập. - Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. - Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P. Đông Hải 2 – Q. Hải An – TP. Hải Phòng
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn : Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 08 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 11 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ... tháng ... năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hải Phòng, ngày ....... tháng ...... năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn
  • 7. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2 1.1. Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................................... 2 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 3 1.3. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ............................................................................................. 3 1.3.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ................................................................................................................. 3 1.3.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động.......................................................................................... 4 1.4. Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 5 1.4.1. Kế toán doanh thu...................................................................................... 5 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................... 5 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.................10 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác...........................................................................11 1.4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..................................................13 1.4.2. Kế toán chi phí..........................................................................................14 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................14 1.4.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................16 1.4.2.3. Tổ chức kế toán chi phí của hoạt động tài chính...................................18 1.4.2.4. Kế toán chi phí khác...............................................................................19 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.........................................21 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .....................................................21 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................................................................22
  • 8. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN.......................................24 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn ......................................................................................................................24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn .........................................................................................24 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ..........................................................................24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp:......................................25 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty....................................................26 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty........................................26 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn................................................27 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn...............29 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác ................................................29 2.2.1.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ......29 2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính...................37 2.2.1.3. Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác.............................................41 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác...............................................................45 2.2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán .......................................45 2.2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán Chi phí quản lý kinh doanh .......................53 2.2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính........................58 2.2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động khác...............................61 2.2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh......................63 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN ...................76 3.1. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...................................................................................76
  • 9. 3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ....................................................................................76 3.1.2. Nguyên tắc của việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...................................................................................................................76 3.2. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn .............................................................................................................................77 3.2.1. Những ưu điểm trong tổ chứckế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................................77 3.2.2. Hạn chế trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty.....................................................................................78 3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn .............................................................................................................................79 3.3.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán...................................................................79 3.3.2. Hoàn thiện tài khoản sử dụng.................................................................79 3.3.3. Hoàn thiện sổ sách sử dụng ....................................................................80 3.3.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ ........................................................85 3.3.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán.........................................................86 KẾT LUẬN ........................................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................93
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 1 LỜI NÓI ĐẦU Trong điều kiện hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả mà hiệu quả cuối cùng phải đƣợc phản ánh thông qua chỉ tiêu tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và tỷ suất của nó. Để đạt đƣợc mục tiêu trên thì doanh thu bán hàng phải lớn hơn chi phí bỏ ra (bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh). Nhƣ vậy, doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng là hai mặt của một vấn đề, chúng có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau, trong đó doanh thu là điều kiện kiên quyết, quyết định cuối cùng của hoạt động kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, ngoài việc mua sắm các yếu tố đầu vào, tiến hành sản xuất hoặc thu mua tạo ra sản phẩm, doanh nghiệp phải tiến hành tiêu thụ để thu tiền về tạo nên doanh thu của mình. Đây là bộ phận quan trọng quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình thực tập tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn, em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn” để làm khóa luận tốt nghiệp. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm ba chƣơng: CHƢƠNG 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. CHƢƠNG 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. CHƢƠNG 3: Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng, các thầy cô trong Khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng, cùng các anh chị Phòng Kế toán Công ty Hoàng Sơn đã giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận. Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 2 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Vai trò và ý nghĩa của kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. Để quản lý tốt hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung cũng nhƣ doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh nói riêng, có nhiều công cụ khác nhau, trong đó kế toán là một trong những công cụ hữu hiệu. Tổ chức kế toán khoa học, hợp lý là một trong những cơ sở cung cấp thông tin quan trọng nhất cho việc chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Để kế toán phát huy đƣợc vai trò của mình, đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng cải thiện và hoàn thiện hơn nữa tổ chức kế toán. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa đối với các bên liên quan nhƣ sau: Đối với doanh nghiệp: Công tác này giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho các nhà quản trị doanh nghiệp nhìn nhận, đánh giá về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trên cơ sở đó đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng phát triển cũng nhƣ nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tƣ: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tƣ đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định đầu tƣ đúng đắn. Đối với các trung gian tài chính nhƣ ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tƣ. Đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Thông tin về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp các nhà hoạch định chính sách của Nhà nƣớc có thể tổng hợp, phân tích số liệu và đƣa ra các thông số cần thiết giúp Chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô đƣợc tốt hơn, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 3 1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh chủ yếu thực hiện các nhiệm vụ: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác tình hình hiện có và sự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, mẫu mã, giá trị… - Lựa chọn phƣơng pháp tính giá vốn hàng xuất bán phù hợp. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí của từng hoạt động nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán. Từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, đồng thời theo dõi các khoản phải thu khách hàng. - Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh, xác lập quá trình luân chuyển chứng từ. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa cũng nhƣ tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn. 1.3. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kếtoán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Doanh thu tài chính  Thu nhập khác
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 4 Chi phí: Chi phí của doanh nghiệp là toàn bộ các khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh, hoạt động khác mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. - Phân loại chi phí bao gồm:  Giá vốn hàng bán  Chi phí bán háng  Chi phí quản lý doanh nghiệp  Chi phí tài chính  Chi phí khác Kết quả kinh doanh: là việc xác định số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, thƣờng là một tháng, một quý hoặc một năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc hình thành từ tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động sản xuất kinh doanh chính, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.3.2. Phân loại hoạt động kinh doanh và cách thức xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động Hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp gồm 3 hoạt động cơ bản: - Hoạt động sản xuất kinh doanh - Hoạt động tài chính - Hoạt động khác Hoạt động sản xuất kinh doanh: là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh (gồm CP bán háng, CP QLDN) Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 5 Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác: là hoạt động xảy ra ngoài dự kiến của doanh nghiệp 1.4.Nội dung tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Kế toán doanh thu 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là tổng giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo quyết định 149/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 6 - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Nguyên tắc hạch toán doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có); - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá chƣa có thuế GTGT; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT, hoặc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán; - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế TTĐB, thuế xuất khẩu); - Những doanh nghiệp gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công; - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng; - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định; - Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhận của năm tài chính là số tiền cho
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 7 thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm cho thuê tài sản. Các phƣơng thức bán hàng: Căn cứ vào thời điểm và phƣơng thức thanh toán tiền của ngƣời mua mà ngƣời ta có thể chia ra thành các phƣơng thức bán hàng nhƣ sau: - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phƣơng thức giao hàng cho khách hàng trực tiếp tại kho, tại các phân xƣởng sản xuất không qua kho. Sản phẩm đã giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ. Bán hàng trực tiếp gồm bán buôn và bán lẻ: + Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thƣơng mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lƣu thông chƣa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, giá trị sử dụng của hàng hóa chƣa đƣợc thực hiện. Bán buôn thƣờng là bán khối lƣợng lớn, theo các hợp đồng kinh tế. + Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Đó là hành vi trao đổi diễn ra hàng ngày thƣờng xuyên của ngƣời tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và có quyền sở hữu tiền tệ. - Phƣơng thức gửi hàng: Theo phƣơng thức này, định kỳ doanh nghiệp gửi hàng cho khách hàng trên cơ sở thỏa thuận trong hợp đồng. Khi xuất kho, hàng gửi bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào khách hàng đã trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán thì khi đó hàng mới đƣợc coi là tiêu thụ và đƣợc ghi nhận vào doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. - Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Trong trƣờng hợp này khi doanh nghiệp gửi hàng đi cho đại lý, hàng vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiêp. Doanh nghiệp chỉ hạch toán vào doanh thu bán hàng khi đại lý trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền cho số hàng gửi bán.Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngày từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm trả góp. Khách hàng sẽ thanh toán tiền hàng thành nhiều lần. Lần đầu vào thời điểm mua, số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định cho số tiền trả chậm. Về mặt hạch toán, khi
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 8 giao hàng cho ngƣời mua, thu đƣợc tiền hoặc xác định đƣợc phần ngƣời mua phải trả thì hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức hàng đổi hàng: Doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ hàng hóa đổi lấy vật tƣ, hàng hóa khác không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hóa vật tƣ tƣơng ứng trên thị trƣờng. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng: - TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” + TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa + TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm + TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá + TK 5118: Doanh thu khác Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trực tiếp TK 333 TK 511 TK 111,112,131…. Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Doanh Đơn vị áp dụng NSNN,thuế GTGTphải nộp(PP trực tiếp) thu bán phƣơng pháp trực tiếp TK 521 hàng và (tổng giá thanh toán) Cuối kỳ,k/c chiết khấu thƣơng mại DT cung cấp Đơn vị áp dụng PP khấu trừ hàng bán bị trả lại,giảm giá PS trong kỳ dịch vụ ( giá chƣa thuế GTGT) phát sinh TK 911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c Thuế GTGT DT thuần đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, DT bán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 9 Sơ đồ 1.2: Kế toán bán hàng thông qua đại lý (theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng) TK 511 TK 111,112, 131 TK 6421 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên TK 333 (33311) nhận đại lý Thuế GTGT TK 1331 đầu ra Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 1.3: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trả chậm (hoặc trả góp) TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn (ghi theo giá bán trả tiền ngay) phải thu của khách hàng TK 333( 33311) TK 111,112 Thuế GTGT Số tiền đã thu đầu ra của khách hàng TK 511 TK 338 (3387) Định kỳ, k/c Lãi trả góp Doanh thu là hoặc lãi trả tiền lãi phải thu chậm phải thu từng kỳ của khách hàng Sơ đồ 1.4: Kế toán bán hàng theo phƣơng thức trao đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152,153,156… Doanh thu bán hàng để KH xuất vật tƣ trả cho doanh nghiệp đổi lấy vật tƣ, hàng hóa Tổng giá thanh toán TK 3331 TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào TK 111,112 TK111, 112 Sổ tiền chi thêm ( nếu có) Số tiền thu về (hàng nhận để nhận hàng về ít hơn hàng đem đi đổi)
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 10 1.4.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính trong doanh nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, lãi góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ… - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia, lãi tỷ giá hối đoái - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vốn khác. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi, giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán, Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” Phƣơng pháp hạch toán:
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 11 Sơ đồ 1.5: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 3331 TK 515 TK 111,112,138 Thuế GTGT phải nộp theo Tiền lãi cổ tức, lợi nhuận đƣợc PP trực tiếp ( nếu có) chia từ hoạt động đầu tƣ Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng TK 911 K/c doanh thu HĐ tài chính Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn hạn, dài hạn TK 121,221 Giá vốn TK 338 (3387) Định kỳ k/c lãi bán hàng trả chậm, trả góp TK 138 Lợi nhuận đƣợc chia cổ thức chƣa nhận TK 221 Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia bổ sung Vốn góp đầu tƣ tài chính 1.4.1.3. Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác: là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ nay đòi đƣợc, các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ,… Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có… - Các chứng từ liên quan nhƣ: biên bản thanh lý TSCĐ, hợp đồng kinh tế Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 12 Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6: Kế toán thu nhập khác TK 333 (3331) TK711 TK 111,112,131 Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ theo PP trực tiếp của số thu nhập khác TK 333 (33311) TK 911 (nếu có) TK 331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản Các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc thu nhập khác phát sinh chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác trong kỳ TK 338, 344 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, Ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK 111,112 -Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bảo hiểm công ty bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng -Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong DT TK 152,156,211.. Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa,TSCĐ TK 352 Khi hết thời hạn bảo hàn, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, Cp thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK 111, 112 Hoàn thuế XK, NK,TTĐB tính vào thu nhập khác
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 13 1.4.1.4. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc phản ánh trong TK 521 bao gồm: - Chiết khấu thƣơng mại: là khoản tiền mà ngƣời bán giảm giá niêm yết cho khách mua hàng vì lý do ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn. - Giá trị hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lƣợng hàng bán xác định là đã bán bị khách trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng bán kém phẩm chát, sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. + Thuế xuất khẩu: là loại thuế đánh vào doanh thu của tất cả các hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nƣớc ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. + Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng mà nhà nƣớc không khuyến khích sản xuát, cần hạn chế tiêu dùng vì không phục vụ thiết thực cho đời sống xã hội. + Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp của hàng đã tiêu thu: là số thuế mà doanh nghiệp phải nộp tính trên doanh thu của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ theo mức thuế suất đã quy định, đã hạch toán toàn bộ vào doanh thu. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ… - Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu nhập kho hàng bị trả lại Tài khoản sử dụng: TK 521 – “Các khoản giảm trừ doanh thu” + TK 5211: Chiết khấu thƣơng mại + TK 5212: Hàng bán bị trả lại + TK 5213: Giảm giá hàng bán Phƣơng pháp hạch toán:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 14 Sơ đồ 1.7: Kế toán các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại + Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK 111, 112, 131 TK 521 TK 511 Khoản CKTM,GGHB,HBBTLphát sinh Cuối kỳ, k/c các khoản CKTM,GGHB,HBBT TK 333 (33311) TK 111, 112 Thuế GTGT TK 6421 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại TK 155, 156 TK 632 Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho 1.4.2. Kế toán chi phí Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. 1.4.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc bao gồm chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán: Phƣơng pháp bình quân gia quyền:  Bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình Trị giá hàng hóa tồn Trị giá hàng hóa nhập quân gia kho đầu kỳ + kho trong kỳ quyền cả kỳ Số lượng hàng hóa + Số lượng hàng hóa tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Đơn giá bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng tới tiến
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 15 độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa.  Bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập i lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau lần nhập i Phƣơng pháp này có độ chính xác cao, phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả, đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế nhƣng tốn nhiều sức vì tính toán nhiều. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO) Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO) Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu ky. Phƣơng pháp thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này, sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” + Trƣờng hợp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên là phƣơng pháp kế toán tổ chức ghi chép một
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 16 cách thƣờng xuyên, liên tục các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho của hàng hóa trên từng khoản kế toán theo từng chứng từ nhập – xuất. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK 155,156 TK 632 TK155, 156 Trị giá thành phẩm hàng hóa Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị đƣợc xác địn tiêu thụ trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán Hàng gửi đi bán không qua nhập kho đƣợc XĐ là tiêu thụ TK 155, 156 TK 911 TP, HH xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, Xuất kho TP, HH bán trực tiếp hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho 1.4.2.2 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng: là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính, quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: chi phí của nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, thu phí và lệ phí, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 17 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng tính và phân bổ công cụ dụng cụ - Bảng thanh toán lƣơng - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” + TK 6421 – “Chi phí bán hàng” + TK 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Phƣơng pháp hạch toán:
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 18 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 133 TK 642 TK 111,112,152 TK 111, 112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng, công, phụ, trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý KD TK 214 TK 159 Chi phí khấu hao tài sản cố định Hoàn nhập số chênh lệch giữa TK 142, 242, 335 số dự phòng phải thu khó đòi Chi phí phân bổ dần, chi phí trả trƣớc đã trích lập năm trƣớc chƣa TK 133 sử dụng hết lớn hơn số trích Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ lập năm nay Nếu đƣợc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp TK 159 TK 352 Dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 111, 112, 141 Chi phí dịch vụ mua ngoài,CP bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CP bán hàng TK 333 Các khoản thuế phí lệ phí TK 351, 352 Trích lập quỹ dự phòng phải trả 1.4.2.3. Tổ chức kế toán chi phí của hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính: gồm các khoản chi phí đầu tƣ tài chính hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính,chi phí cho vay và đi vay vốn, giao dịch chứng khoán, khoản lập và hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 19 Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, phiếu kế toán - Giấy báo có - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính” Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 159, 229 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi, mua hàng trả chậm Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng TK 159, 229 dự phòng giảm giá đầu tƣ Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK121, 221, 222, 223, 228 TK 911 Lỗ về các khoản đầu tƣ K/c chi phí tài chính cuối kỳ TK 1111, 1121 Tiền thu về bán Chí phí hoạt động các khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 1112, 1122 Bán ngoại tệ giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ 1.4.2.4. Kế toán chi phí khác Chi phí khác: là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: chi phí thanh lý,nhƣợng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có), tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế, chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hay bỏ sót. Chứng từ sử dụng:
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 20 - Phiếu chi - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 811: Chi phí khác Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 211, 213 Giá trị hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị hoạt động SXKD khi còn lại thanh lý, nhƣợng bán TK 111, 112, 331,... TK 911 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý K/c chi phí khác nhƣợng bán TSCĐ TK133 phát sinh trong kỳ Thuế GTGT ( nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111, 112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm HĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh,... TK 152,155,156 Góp vốn liên doanh,liên kết vật tƣ, hàng hóa TK 221
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 21 1.4.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp: là một loại thuế trực thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện tại Phƣơng pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” + TK 8211 – “Chi phí thuế TNDN hiện hành” + TK 8212 – “Chi phí thuế TNDN hoãn lại” Sơ đồ hạch toán Sơ đồ 1.12: Kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành TK 333 ( 3334) TK 821( 8211) TK 911 Tạm tính thuế TNDN phải nộp và điều K/c chi phí thuế TNDN hiện hành chỉnh bổ sung tăng số thuế TNDN phải nộp Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp 1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh : là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 22 TK 911 dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.13: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 641, 642 TK 515 Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển doanh thu tài chính chi phí quản lý doanh nghiệp TK 635 TK 711 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển thu nhập khác TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 821 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ Kết chuyển lãi 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào Sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các Sổ Nhật ký chung để ghi Sổ cái cho từng nghiệp vụ phát sinh. Các loại sổ chủ yếu: - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ cái, thẻ kế toán chi tiết
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 23 Sơ đồ 1.14: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán NKC Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Đối chiếu, kiểm tra: Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái TK 511, 632, 641, 911 Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511, 632, 642 Nhật kí đặc biệt Chứng từ kế toán NHẬT KÍ CHUNG
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 24 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn đƣợc thành lập theo Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng. Giấy phép kinh doanh số 0201231818. Đăng kí lần đầu ngày 27 tháng 12 năm 2011, đăng kí thay đổi lần thứ tƣ ngày 13 tháng 05 năm 2014.  Tên Doanh nghiệp: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn  Vốn điều lệ: 8.500.000.000đ  Trụ sở chính: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 (tại nhà ông Trần Văn Sơn), phƣờng Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng, Việt Nam.  Điện thoại: 031.3260347 - Fax: 031.3260447  Mã số thuế: 0201231818  Tài khoản: 2114201004616 – Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hải An Tài khoản: 2531100608609 – Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh nam Hải Phòng  Chi nhánh tại Hà Nội Địa chỉ: Bãi Lƣu xá, Thôn Bãi, P.Thanh Trì, Q.Hoàng Mai, Hà Nội Mã số thuế: 0201231818-001  Website: http://www.hoangsoncontainer.vn 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh - Bán container rỗng, container văn phòng - Cho thuê container - Sửa chữa container - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải: Dịch vụ cẩu, nâng, hạ hàng hóa; Dịch vụ khai thuê hải quan; Dịch vụ giao nhận hàng hóa; Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 25 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp: Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: - Giám đốc công ty: là ngƣời tổ chức điều hành bộ máy quản lý và chịu trách nhiệm chính trƣớc Hội đồng quản trị về toàn bộ những nhiệm vụ, quyền hạn đối với hoạt động, sản xuất kinh doanh của công ty. - Phó Giám đốc: là ngƣời giúp Giám đốc điều hành công ty theo sự phân công và ủy quyền của Giám đốc, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về nhiệm vụ đƣợc giao. - Phòng kế hoạch, kỹ thuật: có chức năng tham mƣu cho Giám đốc, xây dựng chiến lƣợc phát triển kế hoạch dài hạn và hằng năm của công ty. Bộ phận lập kế hoạch sẽ tiến hành thu thập các thông tin cần thiết để tổ chức và lập kế hoạch về tiến độ thi công, về điều động vật tƣ, container 20, 40 feet và các loại khác để đảm bảo tiến độ sản xuất. - Phòng kế toán tổng hợp: Giúp Giám đốc công ty chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác kế toán để từ đó xác định hiệu quả của một thời kì kinh doanh và tình hình tài chính của công ty - Phòng tổ chức, hành chính: Tham mƣu cho Giám đốc về việc xây dựng và tổ chức các quy chế, các điều lệ và các hành vi ứng xử trong công ty. Thực hiện các công tác quản lý, chỉ dẫn đôn đốc, kiểm tra đối với ngƣời lao động theo đúng chế độ, chính sách đã đề ra đồng thời thực hiện việc thanh tra, bảo vệ, Phòng kỹ thuật, kế hoạch Phòng kế toán tổng hợp Phòng tổ chức hành chính Các đơn vị sản xuất Giám đốc Công ty Phó Giám đốc
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 26 tối ƣu hóa nguồn nhân lực và tạo môi trƣờng làm việc văn minh, ổn định trong công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty - Kế toán trưởng: Phụ trách mọi hoạt động của Phòng Kế toán, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc và Nhà nƣớc về việc tổ chức, quản lý, ghi chép tài chính của đơn vị theo chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của kế toán trƣởng theo quy định tại nghị quyết 26/CP. - Kế toán tổng hợp: Thực hiện các công việc liên quan đến cơ quan thuế, bảo hiểm và ngân hàng; Tính lƣơng và các khoản trich theo lƣơng; Tổng hợp lên giá thành sản phẩm; Lập các Báo cáo tài chính, Báo cáo quản trị; Tổ chức thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán. - Kế toán thanh toán và quỹ tiền mặt: Lập phiếu thu – chi tiền mặt, tiền ngân hàng hàng ngày; Theo dõi nhân sự toàn công ty; Theo dõi công nợ phải trả cho các nhà cung cấp; Thực hiện lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. - Kế toán bán hàng và công nợ phải thu: Theo dõi nhập – xuất – tồn kho container mua, container bán, container cho thuê; Theo dõi các Hợp đồng mua – bán – cho thuê container; Theo dõi chi tiết tiền đặt cọc thuê container của khách hàng; Ra hóa đơn cho khách hàng theo đúng nội dung Hợp đồng đã ký; Theo dõi công nợ phải thu của từng khách hàng; Thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. - Thủ kho: Thực hiện việc nhập – xuất kho NVL, vật tƣ theo đúng định mức; Ghi phiếu xuất – nhập kho cho từng chi tiết theo phiếu yêu cầu; Lập bảng nhập – Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán bán hàng và công nợ phải thu Kế toán thanh toán và quỹ tiền mặtThủ kho
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 27 xuất – tồn kho NVL, vật tƣ; Tính giá vốn sản xuất của từng loại sản phẩm để chuyển cho kế toán tổng hợp tính giá thành; Theo dõi container sản xuất để thông báo cho kế toán bán hàng khi container sản xuất hoàn thành; Thực hiện việc lƣu trữ chứng từ kế toán liên quan. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn - Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam - Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Phƣơng pháp tính thuế giá trị gia tăng: Phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp tính khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp đƣờng thẳng - Phƣơng pháp tính giá trị hàng tồn kho: Phƣơng pháp thực tế đích danh - Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung. - Hệ thống sổ sách bao gồm: - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản Để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán, công ty áp dụng các báo cáo: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B-01/DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B-02/DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B-03/DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B-09/DN
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 28 Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ. Trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở Sổ kế toán chi tiết thì đồng thời ghi vào các Sổ kế toán chi tiết liên quan. Cuối kỳ, từ Sổ chi tiết kế toán lập Bảng tổng hợp chi tiết. Cuối kỳ, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái Sổ chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 29 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn 2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác 2.2.1.1. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ  Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động bán container, cho thuê, sửa chữa container và một số hoạt động khác liên quan đến vận tải.  Phƣơng thức bán hàng: Bán hàng trực tiếp  Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Chuyển khoản  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có… - Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Trong đó có tài khoản cấp 2: + TK 5111: Doanh thu bán containerrỗng + TK 5112: Doanh thu bán containervăn phòng + TK 5113: Doanh thu dịch vụ cẩu + TK 5114: Doanh thu dịch vụ vận chuyển + TK 5115: Doanh thu dịch vụ nâng hạ + TK 5116: Doanh thu cho thuê container + TK 5117: Doanh thu dịch vụ sửa chữa
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 30 Sơ đồ 2.2: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Ví dụ 1: Ngày 9/12/2013, kế toán ghi nhận doanh thu bán container rỗng 6’ cho Công ty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam số tiền 581.818.182, chƣa bao gồm thuế VAT 10%, chƣa thanh toán. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000295 ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 5111 NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi tiết các TK 5111, 5112, 5113, 5114, 5115, 5116, 5117 Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có..
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 31 Biểu số 2.1: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000295 HÓA ĐƠN : 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/12P Liên 3: Nội bộ Số: 0000295 12 năm 2013 : Công ty CP dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn MST : 0201231818 : Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P. Đông Hải 2 – Q. Hải An – Hải Phòng : 031.3260347 : T : Công ty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam : Tầng 18, Catbi Plaza, Số 01 Lê Hồng Phong – P. Máy Tơ – Q. Ngô Quyền – Hải Phòng : : MST : 0200934342 STT A B C 1 2 3= 1*2 1 Container rỗng 6’ 581.818.182 581.818.182 58.181.818 640.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm bốn mươi triệu đồng chẵn. (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu)
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 32 Ví dụ 2: Ngày 10/12/2013, kế toán ghi nhận doanh thu cho Công ty TNHH năng lƣợng xanh Hoàng Giang thuê container VP 20’ số tiền thuê là 5.400.000, chƣa bao gồm thuế VAT 10%, chƣa thanh toán. Kế toán căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000296 ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 511, Sổ chi tiết TK 5116. Biểu số 2.2: Hóa đơn giá trị gia tăng số 0000296 HÓA ĐƠN : 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/12P Liên 3: Nội bộ Số: 0000296 12 năm 2013 : Công ty CP dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn MST : 0201231818 : Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P. Đông Hải 2 – Q. Hải An – Hải Phòng : 031.3260347 : : Công ty TNHH năng lƣợng xanh Hoàng Giang : 97 Lƣơng Khánh Thiện – Q. Ngô Quyền – HP : : MST : 0201305629 STT A B C 1 2 3= 1*2 1 Thuê container VP 20’ 5.400.000 5.400.000 540.000 5.940.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu chín trăm bốn mươi ngàn đồng chẵn. (đã ký) (đã ký) (đã ký, đóng dấu)
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 33 Biểu số 2.3: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 09/12 HĐ 295 09/12 Cty giải pháp dầu khí VN mua cont R6’, chƣa thanh toán 131 5111 581.818.182 581.818.182 09/12 HĐ 295 09/12 Thuế GTGT HĐ295 131 3331 58.181.818 58.181.818 10/12 HĐ 296 10/12 Cty Hoàng Giang thuê cont VP 20’ 131 5116 5.400.000 5.400.000 10/12 HĐ 296 10/12 Thuế GTGT HĐ296 131 3331 540.000 540.000 … …. … …. …. …. …. 31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont rỗng năm 2013 5111 911 5.442.181.819 5.442.181.819 31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont VP năm 2013 5112 911 1.202.631.912 1.202.631.912 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ cẩu năm 2013 5113 911 909.225.461 909.225.461 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ vận chuyển năm 2013 5114 911 679.119.091 679.119.091 31/12 HT 31/12 K/c DT cƣớc nâng hạ năm 2013 5115 911 119.066.363 119.066.363 31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê cont năm 2013 5116 911 684.517.606 684.517.606 31/12 HT 31/12 K/c DT sửa chữa cont năm 2013 5117 911 233.730.353 233.730.353 …. …. …. …. …. …. …. Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 34 Biểu số 2.4: Sổ cái TK 511 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm …. …. …. …… ….. …. ….. 09/12 HĐ 295 09/12 Cty giải pháp dầu khí VN mua cont 6’, chƣa thanh toán 131 581.818.182 10/12 HĐ 296 10/12 Cty Hoàng Giang thuê cont VP 20’ 131 5.400.000 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu bán container rỗng năm 2013 911 5.442.181.819 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu bán cont văn phòng năm 2013 911 1.202.631.912 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu dịch vụ cẩu năm 2013 911 909.225.461 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu vận chuyển năm 2013 911 679.119.091 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu cƣớc nâng hạ năm 2013 911 119.066.363 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu cho thuê cont năm 2013 911 684.517.606 31/12 HT 31/12 K/c doanh thu sửa chữa cont năm 2013 233.730.353 Cộng số phát sinh 9.270.472.605 9.270.472.605 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 35 Biểu số 2.5: Sổ chi tiết TK 5111 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 38-DN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5111 Tên tài khoản: Doanh thu bán container rỗng Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vi tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ …. ….. …. …. …. ….. …. 15/11 HĐ219 15/11 Cty TNHH thƣơng mại và giao nhận Minh Trung mua cont R20’ 131 29.000.000 16/11 HĐ221 16/11 Cty TNHH xây lắp cơ điện Toàn Cầu mua cont R40’ 131 96.000.000 … … … … … … … 6/12 HĐ292 6/12 Cty TNHH TMDV Thăng Long mua cont R20’ 131 70.000.000 8/12 HĐ294 8/12 Cty TNHH Long Hoa mua cont R40’ 112 43.000.000 09/12 HĐ295 09/12 Cty giải pháp dầu khí VN mua cont R6’ 131 581.818.182 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c DT bán container rỗng năm 2013 911 5.442.181.819 Cộng phát sinh 5.442.181.819 5.442.181.819 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 36 Biểu số 2.6 : Sổ chi tiết TK 5116 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 38-DN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5116 Tên tài khoản: Doanh thu cho thuê container Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vi tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ …. ….. …. …. …. ….. …. 9/8 HĐ132 9/8 Cty CP vật liệu Gia Nguyễn thuê cont R20’ 131 1.700.000 10/8 HĐ133 10/8 CN Cty TNHH dịch vụ Hà thiên thuê cont R40’ 1111 3.750.000 12/8 HĐ141 12/8 Cty CP vận tải biển VISC thuê cont VP20’ 131 9.000.000 13/8 HĐ145 13/8 Cty TNHH Siemnens thuê 02 cont VP40’ 131 48.000.000 … … … … … … … 10/12 HĐ296 10/12 Cty Hoàng Giang thuê cont VP20’ 131 5.400.000 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê container năm 2013 911 684.517.606 Cộng phát sinh 684.517.606 684.517.606 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 37 2.2.1.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu hoạt động tài chính  Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm lãi tiền gửi ngân hàng.  Tài khoản sử dụng: + TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” + TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”  Chứng từ sử dụng: - Giấy bảo có trả lãi - Các chứng từ khác có liên quan  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.3: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 515. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Giấy báo có trả lãi, các chứng từ khác liên quan .. NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 515 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 38 Ví dụ: Ngày 31/12/2013, Công ty nhận Giấy báo có trả lãi của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – CN Hải An về lãi tiền gửi tháng 12/2013 đƣợc hƣởng là 35.286 Căn cứ vào Giấy báo có trả lãi, kế toán lập phiếu hạch toán ghi nhận lãi tiền gửi tháng 12. Từ phiếu hạch toán ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 515. Biểu số 2.7: Giấy báo Có trả lãi 31/12/2013 GIẤY BÁO CÓ TRẢ LÃI Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam CN Quận Hải An Kính gửi: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hiện nay, chúng tôi xin báo đã ghi Có tài khoản của quý khách hàng nhƣ sau: Số tài khoản: 2114201004616 Số tiền bằng số: 35.286 Số tiền bằng chữ: ba mƣơi lăm nghìn hai trăm tám mƣơi sáu đồng./. Nội dung: Lãi tiền gửi tháng 12 tại Ngân hàng Agribank Hải An Ngƣời lập biểu Kiểm soát (Đã ký) (Đã ký) Biểu số 2.8: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có Nhận lãi tiền gửi Agribank tháng 12 112 515 35.286 Cộng 35.286 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 39 Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 09/12 HĐ 295 09/12 Cty giải pháp dầu khí VN mua cont R6’, chƣa thanh toán 131 5111 581.818.182 581.818.182 09/12 HĐ 295 09/12 Thuế GTGT HĐ295 131 3331 58.181.818 58.181.818 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ Agribank tháng 12 112 515 35.286 35.286 31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ MB tháng 12 112 515 23.733 23.733 31/12 HT 31/12 K/c DT hoạt động tài chính năm 2013 515 911 821.886 821.886 …. …. …. …. …. …. …. Cộng 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 40 Biểu số 2.10: Sổ cái TK 515 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm …. …. …. …… ….. …. ….. 30/11 HT 30/11 Nhận lãi tiền gửi từ Agribank tháng 11 112 33.872 30/11 HT 30/11 Nhận lãi tiền gửi từ MB tháng 11 112 31.806 31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ Agribank tháng 12 112 35.286 31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ MB tháng 12 112 23.733 31/12 HT 31/12 Kc DT hoạt động tài chính 911 821.886 Cộng số phát sinh 821.886 821.886 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 41 2.2.1.3. Thực trạng tổ chức kế toán thu nhập khác  Nội dung: - Thu từ nhƣợng bán tài sản cố định - Các khoản thu khác  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán thu nhập khác tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Chú giải: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra ghi số liệu vào Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 711. Cuối kỳ, từ Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 711 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Hóa đơn GTGT, Phiếu thu
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 42 Ví dụ: Ngày 25/12/2013, Ngân hàng MB trả lãi từ món 26.000.000 mà công ty ký quỹ tại ngân hàng để ngân hàng bảo lãnh có điện thắp sáng. Biểu số 2.11: PHIẾU TRẢ LÃI TÀI KHOẢN Từ ngày 26/11/2013 Đến ngày 25/12/2013 Khách hàng: 1107607 – CTY CP DV VT CONTAINER HOÀNG SƠN Tài khoản : 2531100608609 Nguyên tệ: VND Ngày bắt đầu Số ngày Số dƣ Lãi suất Thành tiền 26/11/2014 30 26.000.000 0.30 19.957 Tổng tiền 19.957 Bằng chữ: Mười chín ngàn chín trăm năm mươi bảy đồng. TK trích nợ: PL50000 TK ghi có : 2531100608009 Ngày lập phiếu, 25/12/2013 Ngƣời lập biểu Kiểm soát Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu) Biểu số 2.12: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có Nhận lãi từ món 26.000.000 112 711 19.957 Cộng 19.957 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 43 Biểu số 2.13: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 25/12 HT 25/12 Nhận lãi từ món 26.000.000 112 711 19.957 19.957 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ Agribank tháng 12 112 515 35.286 35.286 31/12 HT 31/12 Nhận lãi tiền gửi từ MB tháng 12 112 515 23.733 23.733 31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác năm 2013 711 911 215.831 215.831 …. …. …. …. …. …. …. Cộng 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 44 Biểu số 2.14: Sổ cái TK 711 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 711: Thu nhập khác Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm …. …. …. …… ….. …. ….. 25/12 HT 25/12 Nhận lãi từ món 26.000.000 112 19.957 31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác năm 2013 911 215.831 Cộng số phát sinh 215.831 215.831 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 45 2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, chi phí tài chính, chi phí khác 2.2.2.1. Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán” + TK 6321: Giá vốn container rỗng + TK 6322: Giá vốn container văn phòng + TK 6323: Giá vốn dịch vụ cẩu + TK 6324: Giá vốn dịch vụ vận chuyển + TK 6325: Giá vốn dịch vụ nâng hạ + TK 6326: Giá vốn container cho thuê + TK 6327: Giá vốn dịch vụ sửa chữa  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan  Phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán - Đối với giá vốn sản phẩm container (container rỗng, container văn phòng): Kế toán tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp thực tế đích danh. - Đối với giá vốn dịch vụcẩu: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ cẩu nhƣ chi phí tiền dầu, chi phí nhân công cẩu, khấu hao…kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 1543. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1543 sang 6323 để xác định giá vốn dịch vụ cẩu. - Đối với giá vốn dịch vụ vận chuyển: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ vận chuyển nhƣ chi phí thuê vận chuyển từ đơn vị khác, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 1544. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1544 sang 6324 để xác định giá vốn dịch vụ vận chuyển. - Đối với giá vốn dịch vụ nâng hạ: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ nâng hạ nhƣ chi phí thuê nâng hạ từ đơn vị khác, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 1545. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1545 sang 6325 để xác định giá vốn dịch vụ nâng hạ.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 46 - Đối với giá vốn container cho thuê: Giá vốn container cho thuê sẽ đƣợc tính là: Giá vốn cho thuê = Giá gốc container 7x12 - Đối với giá vốn dịch vụ sửa chữa: Khi phát sinh chi phí liên quan đến dịch vụ sửa chữa nhƣ nguyên vật liệu, nhân nông sửa chữa, kế toán tập hợp vào sổ chi tiết TK 1547. Cuối kỳ kết chuyển một lần từ 1547 sang 6327 để xác định giá vốn dịch vụ sửa chữa.  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Chú giải: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Ví dụ 1: Ngày 9/12/2013, xuất kho container rỗng 6’ bán cho Cty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam theo HĐ0000295 Kế toán lập phiếu xuất kho 09/12. Căn cứ vào Phiếu xuất kho ghi số liệu vào Nhật ký chung, Sổ cái TK 632 và Sổ chi tiết TK 6321. Nhật ký chung Sổ cái 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi tiết TK 6321, 6322, 6323, 6324, 6325, 6326, 6327 Phiếu xuất kho, các chứng từ khác có liên quan
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 47 Biểu số 2.15: Phiếu xuất kho Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 02 – VT (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 12 năm 2013 Số:09/12 Ngƣời nhận: Nguyễn Hoàng Minh Đơn vị: Công ty TNHH giải pháp dầu khí Việt Nam Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tại kho: Kho STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Container 6’ Chiếc 01 536.758.386 536.758.386 Cộng 536.758.386 Ngày09tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 48 Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013, kế toán căn cứ số liệu trên Sổ chi tiết TK 1544 để kết chuyển sang TK 6324 nhằm xác định giá vốndịch vụ vận chuyển. Biểu số 2.16 : Sổ chi tiết TK 1544 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 38-DN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 1544 Tên tài khoản: Chi phí vận chuyển Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ - …. ….. …. …. …. ….. …. 28/06 HĐ 115 28/06 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho Cty CP vận tải TM XNK HP 1111 4.727.272 09/07 HĐ 705 09/07 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển Cty CP Vạn Niên 1111 16.000.000 10/07 HĐ 227 10/07 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho Cty TNHH TMDV VT Minh Giang 1111 2.400.000 … … … … … … … 11/12 HĐ 642 11/12 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho Cty CP Đăng Phong 1111 2.800.000 27/12 HĐ 64 27/12 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho Cty TNHH TM và giao nhận Minh Trung 1111 15.000.000 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển 6324 531.209.090 Cộng phát sinh 531.209.090 531.209.090 Số dƣ cuối kỳ - Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 49 Biểu số 2.17: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c chi phí vận chuyển năm 2013 6324 1544 531.209.090 Cộng 531.209.090 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 50 Biểu số 2.18: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP S03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 09/12 PX 09/12 09/12 Xuất kho cont R6’ bán cho Cty giải pháp dầu khí VN 6321 156 536.758.386 536.758.386 09/12 295 09/12 Cty giải pháp dầu khí VN mua cont R6’, chƣa thanh toán 131 5111 581.818.182 581.818.182 09/12 295 09/12 Thuế GTGT HĐ295 131 3331 58.181.818 58.181.818 … … … … … … … 11/12 642 11/12 Thanh toán tiền cƣớc vận chuyển cho Cty CP Đăng Phong 1544 1111 2.800.000 2.800.000 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển 6324 1544 531.209.090 531.209.090 … … … … … …. … 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 6321 4.524.414.880 4.524.414.880 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP năm 2013 911 6322 1.054.738.195 1.054.738.195 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ cẩu năm 2013 911 6323 805.218.915 805.218.915 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ vận chuyển năm 2013 911 6324 531.209.090 531.209.090 …. …. …. …. …. …. …. Cộng phát sinh 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 51 Biểu số 2.19: Sổ cái TK 632 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 632: Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm …. …. …. …… ….. …. ….. 09/12 PX 09/12 09/12 Xuất kho cont R6’ bán cho Cty TNHH giải pháp dầu khí VN 156 536.758.386 … … … … … … … 24/12 PX 24/12 24/12 Xuất cont R20’ bán cho Cty 142 HĐ 17 156 20.750.000 25/12 PX 25/12 25/12 Xuất cont R40’ bán cho Cty Thăng Long HĐ 173 156 80.000.000 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển năm 2013 1544 531.209.090 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 4.524.414.880 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP năm 2013 911 1.054.738.195 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ cẩu năm 2013 911 805.218.915 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ vận chuyển năm 2013 911 531.209.090 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ nâng hạ năm 2013 911 94.388.399 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont cho thuê năm 2013 911 526.248.339 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ sửa chữa năm 2013 911 215.284.780 Cộng số phát sinh 7.751.502.598 7.751.502.598 Số dƣ cuối kỳ
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 52 Biểu số 2.20: Sổ chi tiết TK 6321 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 38-DN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6321 Tên tài khoản: Giá vốn container rỗng Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ …. ….. …. …. …. ….. …. 09/12 PX 09/12 09/12 Xuất kho cont R6’ bán cho Cty TNHH giải pháp dầu khí VN 156 536.758.386 … … … … … … … 24/12 PX 24/12 24/12 Xuất cont R20’ bán cho Cty 142 HĐ 17 156 20.750.000 25/12 PX 25/12 25/12 Xuất cont R40’ bán cho Cty Thăng Long HĐ 173 156 80.000.000 …. …. …. …. …. …. …. 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 4.524.414.880 Cộng phát sinh 4.524.414.880 4.524.414.880 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 53 Biểu số 2.21 : Sổ chi tiết TK 6324 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 38-DN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6324Tên tài khoản: Giá vốn dịch vụ vận chuyển Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ …. ….. …. …. …. ….. …. 31/12 HT 31/12 K/c chi phí vận chuyển 1544 531.209.090 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 531.209.090 Cộng phát sinh 531.209.090 531.209.090 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán Chi phí quản lý kinh doanh  Chi phí quản lý kinh doanh là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí văn phòng phẩm, thuế phí, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại, internet, bảo hiểm tài sản cháy nổ…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị, công tác phí)  Chứng từ sử dụng: - HĐ GTGT - Phiếu chi - Bảng thanh toán lƣơng - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”  Phƣơng pháp hạch toán:
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 54 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu ghi trên sổ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 642. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính Ví dụ: Ngày 01/12/2013, Công ty thanh toán tiền cƣớc điện thoại cho Chi nhánh Viettel Hải Phòng theo HĐ 2137097, đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ Hóa đơn GTGT số 2137097 ghi số liệu vào Nhật ký chung và Sổ cái TK 642. Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 642 HĐ GTGT, Phiếu chi, Bảng lƣơng…
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 55 Biều số 2.22: HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) : 01GTKT3/003 Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AE/13T Số: 2137097 TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Số 1 đƣờng Trần hữu Dực, P. Mỹ Đình 2, Q. Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội, Việt Nam MST: 0100109106 : Tại ngân hàng: Đơn vị thu: CN Viettel Hải Phòng – Tập đoàn Viễn thông Quân đội Tên khách hàng : MST: 0201231818 T : Công ty CP dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn : Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An - HP ao: 983298356 Kỳ cƣớc: từ ngày 01/11/2013 đến ngày 30/11/2013 Số hợp đồng: 09355/2200280002/21072012 : Tiền mặt : STT DIỄN GIẢI MÃ DV TIỀN DỊCH VỤ THUẾ SUẤT (%) TIỀN THUẾ CỘNG a b c 1 2 3 = 1 x 2 4 = 1+3 1 2 Cƣớc chịu thuế Cƣớc không chịu thuế M M 894.069 0 10 89.407 983.476 894.069 89.407 983.476 Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Chín trăm tám mươi ba ngàn bốn trăm bảy mươi sáu đồng. Ngày 01 tháng 12 năm 2013 i nộp tiền Nhân viên giao dịch (đã ký) (đã ký)
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 56 Biểu số 2.23: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 01/12 HĐ 2137097 01/12 Thanh toán tiền cƣớc điện thoại cho CN Viettel HP 642 1111 894.069 894.069 01/12 HĐ 2137097 01/12 Thuế GTGT cƣớc điện thoại 133 1111 89.407 89.407 02/12 HT 02/12 Phí ngân hàng MB 642 112 24.000 24.000 02/12 HT 02/12 Thuế GTGT 133 112 2.400 2.400 04/12 HT 04/12 Chi phí trả trƣớc dài hạn 642 242 17.228.628 17.228.628 … … … … … … … 18/12 HĐ 0287115 18/12 Thanh toán tiền điện cho CN Điện lực Hải An 642 1111 6.608.751 6.608.751 18/12 HĐ 0287115 18/12 Thuế GTGT 133 1111 660.875 660.875 31/12 HT 31/12 K/c CP QL năm 2013 642 911 1.484.397.435 1.484.397.435 … … … … … … … Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 57 Biểu số 2.24: Sổ cái TK 642 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm …. …. …. …… ….. …. ….. 01/12 HĐ 2137097 01/12 Thanh toán tiền cƣớc điện thoại cho CN Viettel HP 1111 894.069 02/12 HT 02/12 Phí ngân hàng MB 112 24.000 04/12 HT 04/12 Chi phí trả trƣớc dài hạn 242 17.228.628 … … … … … … … 18/12 HĐ 0287115 18/12 Thanh toán tiền điện cho CN Điện lực Hải An 1111 6.608.751 … … … … … … … 31/12 HT 31/12 K/c CP QL năm 2013 911 1.484.397.435 Cộng phát sinh 1.484.397.435 1.484.397.435 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 58 2.2.2.3. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động tài chính  Nội dung: Chủ yếu là lãi vay phải trả cho ngân hàng  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Nợ - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 635 – “ Chi phí hoạt động tài chính”  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Phiếu chi, Giấy báo Nợ… NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 59 Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi ở Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái TK 635.Cuối kỳ,kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ: Ngày 30/12/2013, Công ty nhận đƣợc Giấy báo Nợ của Ngân hàng Agribank – CN Hải An về việc trả lãi vay, số tiền 7.704.106 Căn cứ vào Giấy báo Nợ, kế toán ghi vào Nhật ký chung và Sổ cái TK 635. Biểu số 2.25. : Giấy báo Nợ về trả lãi tiền vay GIẤY BÁO NỢ Ngày 30 tháng 12 năm 2013 Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam CN Quận Hải An Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN Địa chỉ: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2 – P.Đông Hải 2 – Q. Hải An – Hải Phòng Tài khoản số: 2114201004616 Nội dung: Lãi vay tháng 12 Số tiền: 7.704.106 Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm linh bốn ngàn một trăm linh sáu đồng. Giao dịch viên Kiểm soát (Đã ký) (Đã ký) PHẦN DO NGÂN HÀNG GHI TK NỢ: TK CÓ:
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 60 Biểu số 2.26: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có Tiền lãi vay ngân hàng Agri tháng 12 635 112 7.704.106 Cộng 7.704.106 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.27: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 18/12 HĐ 0287115 18/12 Thanh toán tiền điện cho Cty Điện lực 642 1111 6.608.751 … … … … … … … 30/12 HT 30/12 Tiền lãi vay ngân hàng 635 112 7.704.106 7.704.106 31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính năm 2013 911 635 38.744.380 38.744.380 …. …. …. …. …. …. …. Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 61 Biểu số 2.28: Sổ cái TK 635 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 635: Chi phí tài chính Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm …. …. …. …… ….. …. ….. 30/12 HT 30/12 Tiền lãi vay ngân hàng 112 7.704.106 31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính năm 2013 911 38.744.380 Cộng số phát sinh 38.744.380 38.744.380 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.2.2.4. Thực trạng tổ chức kế toán chi phí hoạt động khác  Nội dung: Chi phí khác của các doanh nghiệp gồm: - Bị phạt thuế - Hạch toán giá trị còn lại thanh lý nhƣợng bán TSCĐ - Các khoản chi phí khác  Chứng từ sử dụng: - Biên bản thanh lý nhƣợng bán TSCĐ - Phiếu chi - Chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: TK 811 – “Chi phí khác”  Phƣơng pháp hạch toán:
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 62 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán chi phí khác tại Công ty cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra, kế toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung, và từ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 811. Cuối kỳ, từ các số liệu tổng hợp từ Sổ cái, kế toán lập bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Trong kỳ, không có hoạt động kinh tế phát sinh đối với TK 811 Phiếu chi, Biên bản thanh lý TSCĐ… NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái 811 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 63 2.2.2.5. Thực trạng tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh  Tài khoản sử dụng: - TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”  Bên Nợ: + Kết chuyển giá vốn hàng bán + Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính + Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh + Kết chuyển chi phí khác + Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp + Kết chuyển lãi  Bên Có: + Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ + Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính + Kết chuyển thu nhập khác + Kết chuyển lỗ - TK 421 – “Lợi nhuận chƣa phân phối” - TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Ví dụ: Ngày 31/12/2013, kế toán thực hiện kết chuyển lãi lỗ toàn bộ hoạt động kinh doanh năm 2013. + Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 9.270.472.605 + Giá vốn hàng bán: 7.751.502.598 + Doanh thu hoạt động tài chính: 821.886 + Chi phí tài chính: 38.744.380 + Chi phí quản lý kinh doanh: 1.484.397.435 + Thu nhập khác: 215.831 Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Giá vốn hàng bán + Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí tài chính – Chi phí quản lý kinh doanh + Thu nhập khác Lợi nhuận trƣớc thuế = 9.270.472.605 – 7.751.502.598 + 821.886 – 38.744.380 – 1.484.397.435 + 215.831 Lợi nhuận trƣớc thuế = – 3.134.091 < 0 lỗ
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 64 Căn cứ vào các Phiếu hạch toán, kế toán tiến hành ghi vào Nhật ký chung, từ đó ghi vào Sổ cái TK 911 và các Sổ cái khác có liên quan. Từ Sổ cái, kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh rồi lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.29: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu bán container rỗng năm 2013 5111 911 5.442.181.819 Cộng 5.442.181.819 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.30: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu bán container VP năm 2013 5112 911 1.202.631.912 Cộng 1.202.631.912 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 65 Biểu số 2.31: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu dịch vụ cẩu năm 2013 5113 911 909.225.461 Cộng 909.225.461 Biểu số 2.32: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu dịch vụ vận chuyển năm 2013 5114 911 679.119.091 Cộng 679.119.091 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.33: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu cƣớc nâng hạ năm 2013 5115 911 119.066.363 Cộng 119.066.363 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 66 Biểu số 2.34: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu cho thuê container năm 2013 5116 911 684.517.606 Cộng 684.517.606 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.35: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu dịch vụ sửa chữa năm 2013 5117 911 233.730.353 Cộng 233.730.353 Ngƣời lập Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.36: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 515 911 821.886 Cộng 821.886 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 67 Biểu số 2.37: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c thu nhập khác năm 2013 711 911 215.831 Cộng 215.831 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.38: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn container rỗng năm 2013 911 6321 4.524.414.880 Cộng 4.524.414.880 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.39: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn container VP năm 2013 911 6322 1.054.738.195 Cộng 1.054.738.195 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 68 Biểu số 2.40: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn dịch vụ cẩu năm 2013 911 6323 805.218.915 Cộng 805.218.915 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.41: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn dịch vụ vận chuyển năm 2013 911 6324 531.209.090 Cộng 531.209.090 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.42: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn dịch vụ nâng hạ năm 2013 911 6325 94.388.399 Cộng 94.388.399 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 69 Biểu số 2.43: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn container cho thuê năm 2013 911 6326 526.248.339 Cộng 526.248.339 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.44: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c giá vốn dịch vụ sửa chữa năm 2013 911 6327 215.284.780 Cộng 215.284.780 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.45: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c chi phí tài chính năm 2013 911 635 38.744.380 Cộng 38.744.380 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 70 Biểu số 2.46: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 911 642 1.484.397.435 Cộng 1.484.397.435 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.47: Phiếu hạch toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU HẠCH TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có K/c lỗ năm 2013 421 911 3.134.091 Cộng 3.134.091 Ngƣời lập Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 71 Biểu số 2.48: Sổ Nhật ký chung Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03a-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013 ĐVT: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có …. …. …. ………. ….. ….. ….. 31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont rỗng năm 2013 5111 911 5.442.181.819 5.442.181.819 31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont VP năm 2013 5112 911 1.202.631.912 1.202.631.912 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ cẩu năm 2013 5113 911 909.225.461 909.225.461 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ vận chuyển năm 2013 5114 911 679.119.091 679.119.091 31/12 HT 31/12 K/c DT cƣớc nâng hạ năm 2013 5115 911 119.066.363 119.066.363 31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê cont năm 2013 5116 911 684.517.606 684.517.606 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ sửa chữa năm 2013 5117 911 233.730.353 233.730.353 31/12 HT 31/12 K/c DT hoạt động tài chính năm 2012 515 911 821.886 821.886 31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác năm 2013 711 911 215.831 215.831 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 911 6321 4.524.414.880 4.524.414.880 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP năm 2013 911 6322 1.054.738.195 1.054.738.195 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ cẩu năm 2013 911 6323 805.218.915 805.218.915 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ vận chuyển năm 2013 911 6324 531.209.090 531.209.090
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 72 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ nâng hạ năm 2013 911 6325 94.388.399 94.388.399 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont cho thuê năm 2013 911 6326 526.248.339 526.248.339 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ sửa chữa năm 2013 911 6327 215.284.780 215.284.780 31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính năm 2013 911 635 38.744.380 38.744.380 31/12 HT 31/12 K/c chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 911 642 1.484.397.435 1.484.397.435 31/12 HT 31/12 K/c lỗ năm 2013 421 911 3.134.091 3.134.091 Tổng cộng 110.512.372.899 110.512.372.899 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 73 Biểu số 2.49: Sổ cái TK 911 Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 03b-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 ĐVT: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong năm 31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont rỗng năm 2013 5111 5.442.181.819 31/12 HT 31/12 K/c DT bán cont VP năm 2013 5112 1.202.631.912 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ cẩu năm 2013 5113 909.225.461 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ vận chuyển năm 2013 5114 679.119.091 31/12 HT 31/12 K/c DT cƣớc nâng hạ năm 2013 5115 119.066.363 31/12 HT 31/12 K/c DT cho thuê cont năm 2013 5116 684.517.606 31/12 HT 31/12 K/c DT dịch vụ sửa chữa năm 2013 5117 233.730.353 31/12 HT 31/12 K/c DT hoạt động tài chính năm 2013 515 821.886 31/12 HT 31/12 K/c thu nhập khác năm 2013 711 215.831 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont rỗng năm 2013 6321 4.524.414.880 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont VP năm 2013 6322 1.054.738.195 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ cẩu năm 2013 6323 805.218.915 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ vận chuyển năm 2013 6324 531.209.090
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 74 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ nâng hạ năm 2013 6325 94.388.399 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn cont cho thuê năm 2013 6326 526.248.339 31/12 HT 31/12 K/c giá vốn dịch vụ sửa chữa năm 2013 6327 215.284.780 31/12 HT 31/12 K/c chi phí tài chính năm 2013 635 38.744.380 31/12 HT 31/12 K/c chi phí quản lý kinh doanh năm 2013 642 1.484.397.435 31/12 HT 31/12 K/c lỗ năm 2013 421 3.134.091 Cộng số phát sinh 9.274.644.413 9.274.644.413 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kế toán ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 75 Biểu số 2.50: Báo cáo B02 Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc Bộ báo cáo: 48/2006 /QĐ-BTC Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CP DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN Địa chỉ: Tổ dân phố Hạ Đoạn 2, Đông Hải 2, Hải An, Hải phòng BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trƣớc 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 9,270,472,605 1,066,125,890 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 9,270,472,605 1,066,125,890 4. Giá vốn hàng bán 11 7,751,502,598 862,078,542 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1,518,970,007 204,047,348 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 821,886 478,612 7. Chi phí tài chính 22 38,744,380 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 1,484,397,435 212,802,982 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 (3,349,922) (8,277,022) 10. Thu nhập khác 31 215,831 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 215,831 - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 (3,134,091) (8,277,022) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 (3,134,091) (8,277,022)
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 76 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ VẬN TẢI CONTAINER HOÀNG SƠN 3.1. Các nguyên tắc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 3.1.1. Yêu cầu của việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu quan trọng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó có thể đánh giá đƣợc thực trạng phát triển, những ƣu điểm và những hạn chế còn tồn tại trong kinh doanh. Do đó, việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ngày càng phải đƣợc chú trọng. Để hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải đảm bảo các yêu cầu sau: + Nắm vững chức năng, nhiệm vụ của tổ chức kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Vì vậy, cần hoàn thiện bộ máy kế toán và công tác hạch toán để góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. + Việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ ở trên mặt lý thuyết mà phải phù hợp và nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phải bám sát thực tế và trình độ quản lý của doanh nghiệp. Các thông tin kế toán phải xác thực, phù hợp với đặc thù hoạt động và ngành nghề kinh doanh. 3.1.2. Nguyên tắc của việc kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để đáp ứng yêu cầu quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng cao thì việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty phải dựa trên các nguyên tắc sau: + Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống sổ sách kế toán, chế độ kế toán, các chuẩn mực kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính. Công ty có thể vận dụng chế độ linh hoạt, sáng tạo phù hợp với tình
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 77 hình sản xuất kinh doanh của Công ty nhƣng vẫn phải tuân thủ nguyên tắc chung của chế độ kế toán Việt Nam. + Hoàn thiện trên cơ sở đáp ứng yêu cầu thông tin phải nhanh chóng, kịp thời chính xác và phù hợp với yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, giúp cho ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh, từ đó có quyết định đúng đắn nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh toàn doanh nghiệp. + Hoàn thiện trên cơ sở tiết kiệm, hiệu quả. 3.2. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn 3.2.1. Những ưu điểm trong tổ chứckế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty  Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn đƣợc tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Việc áp dụng mô hình này rất phù hợp với đặc điểm ngành nghề, đặc điểm tổ chức quản lý cũng nhƣ quy mô sản xuất của công ty. - Toàn bộ công việc nhƣ hạch toán, ghi sổ, lập báo cáo đều đƣợc thực hiện ở phòng kế toán. Nhƣ vậy, kế toán trƣởng sẽ dễ dàng hơn trong việc theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các nhân viên kế toán, kịp thời sửa chữa những thiếu sót trong việc hạch toán và ghi sổ kế toán. - Các nhân viên phòng kế toán thƣờng xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu nhằm đảm bảo thông tin chính xác cho kết quả hoạt động cuối cùng. Từ đó, Ban Giám đốc Công ty cũng nhƣ các đối tƣợng có liên quan nhƣ ngân hàng, cơ quan thuế, đối tác kinh doanh, nhà cung ứng,… sẽ có đƣợc thông tin mang tính xác thực cao, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Về hình thức kế toán: Hiện nay, Công ty đang áp dụng hình thức kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Hình thức này đơn giản về quy trình hạch toán và số lƣợng sổ sách kế toán sử dụng phù hợp với quy mô, đặc điểm hoạt động kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của kế toán viên.  Về sổ sách kế toán sử dụng: Hệ thống sổ sách mà Công ty áp dụng để tập hợp ghi chép số liệu của quá trình hạch toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh đầy đủ, đƣợc ghi
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 78 chép đúng chế độ. Sổ sách kế toán đƣợc cất giữ và bảo quản cẩn thận qua từng năm.  Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ Tài chính.  Về hạch toán ban đầu: Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép đầy đủ, chính xác vào chứng từ, đều có chữ kí của các bên liên quan tạo điều kiện cho việc kiểm tra đối chiếu số liệu thực tế với số liệu sổ kế toán.  Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Về tổ chức kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ, là cơ sở quan trọng để từng bƣớc xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của Công ty - Về tổ chức kế toán chi phí: Chi phí kinh doanh là một vấn đề hầu hết các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn luôn tìm cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh. Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh tại Công ty đều đƣợc kiểm soát một cách chặt chẽ. - Về tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh: Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh đạo Công ty về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác tình hình kinh doanh của công ty. Việc ghi chép dựa trên chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành và tình hình thực tế của Công ty. 3.2.2. Hạn chế trong tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty. Bên cạnh những ƣu điểm thì Công ty cũng còn có những hạn chế cần khắc phục trong hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Về chứng từ sử dụng: Công ty đã lập Phiếu hạch toán nhƣng chƣa đánh số cho các Phiếu hạch toán, nên rất khó để quản lý và theo dõi.  Về tài khoản sử dụng: Công ty chƣa mở tài khoản chi tiết TK 642 dẫn đến việc hạch toán chi phí quản lý kinh doanh chƣa đƣợc chi tiết.
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 79  Về sổ sách sử dụng: - Công ty chƣa lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh nên khó theo dõi đƣợc yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Công ty chƣa lập Bảng tổng hợp doanh thu, Bảng tổng hợp giá vốn nên không đối chiếu đƣợc giữa số liệu chi tiết với số liệu tổng hợp.  Về quy trình luân chuyển chứng từ: Công ty chƣa có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ dẫn tới việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ.  Về việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán: Công tác kế toán đƣợc thực hiện trên Excel đã phần nào giảm bớt đƣợc khối lƣợng công việc cho kế toán nhƣng do không áp dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán nên nhà quản trị và nhân viên kế toán gặp không ít khó khăn. Cụ thể: - Khi nhà quản trị muốn xem báo cáo ở một thời điểm bất kỳ phải đợi kế toán cập nhật và tính toán đầy đủ các thông tin tổng hợp vì vậy nhà quản trị không thể kiểm soát và tra cứu thông tin nhanh chóng, tức thời. - Với nhân viên kế toán thì mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải hạch toán vào các chứng từ, sổ sách liên quan nên phải cập nhật thông tin nhiều lần cho mỗi nghiệp vụ, tổng hợp thông tin khó khăn và dễ nhầm lẫn vì phải tính toán bằng tay, đặc biệt làm báo cáo tài chính rất vất vả. 3.3. Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn 3.3.1. Hoàn thiện chứng từ kế toán Công ty nên đánh số phiếu hạch toán theo tháng để dễ theo dõi và kiểm tra. Các phiếu hạch toán nên đánh số theo nguyên tắc liên tục từng tháng, mỗi tháng đánh lại từ đầu. Ví dụ: PHT 01/01, PHT 02/01, PHT 01/02, … 3.3.2. Hoàn thiện tài khoản sử dụng Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho TK 642, sẽ giúp cho việc hạch toán chi phí đƣợc chi tiết, rõ ràng. Sau đây, em xin đƣa ra ý kiến việc mở tài khoản chi tiết cho TK 642 nhƣ sau: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 80 + TK 64221: Lƣơng nhân viên gián tiếp + TK 64222: Chi phí vật liệu quản lý + TK 64223: Chi phí đồ dùng văn phòng + TK 64224: Chi phí khấu hao TSCĐ + TK 64225: Thuế, phí và lệ phí + TK 64226: Chi phí dự phòng + TK 64227: Chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 64228: Chi phí bằng tiền khác 3.3.3. Hoàn thiện sổ sách sử dụng - Công ty nên mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh để tạo điều kiện thuận lợi cho việc theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh, nhằm tăng cƣờng công tác quản lý chi phí tại công ty. Mẫu sổ nhƣ sau:
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 81 Biểu số 3.1: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: Đơn vị:……………………. Địa chỉ:………………………. 18-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 154, 631, 642, 142, 242, 632) - Tài khoản:……………………….. - Tên phân xƣởng:…………………. - Tên sản phẩm, dịch vụ:…………... Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Ghi Nợ tài khoản… Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra … … … … A B C D E 1 2 3 4 5 -Số dƣ đầu kỳ -Số phát sinh trong kỳ -Cộng SPS trong kỳ -Ghi Có TK… Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ:……. Ngày … tháng … năm Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau đây em xin lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho Công ty nhƣ sau:
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 82 Biểu số 3.2: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh: Đơn vị: Công ty CP DVVT container Hoàng Sơn Địa chỉ: Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – HP 18-DNN (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 154, 631, 642, 142, 242, 632) - Tài khoản: 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Ghi Nợ tài khoản… Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 64221 64222 64223 64224 64225 64226 64227 64228 A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dƣ đầu kỳ - - - - - - - - - Số phát sinh trong kỳ … … … .. … … .. …. … .. … … … … 01/12 HĐ 2137097 01/12 Thanh toán tiền cƣớc điện thoại cho CN Viettel HP 1111 894.069 894.069 02/12 HT 02/12 Phí ngân hàng MB 112 24.000 24.000 … … … … … … … … … … … … .. … 18/12 HĐ 18/12 Thanh toán tiền điện 1111 6.608.751 6.608.751
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 83 0287115 cho CN Điện lực Hải An … … … … … … .. …. … … … … … … 30/12 HT 30/12 Lƣơng nhân viên gián tiếp tháng 12 334 87.220.000 87.220.000 … … … … … … … … … … … … … … Cộng SPS trong kỳ 1.484.397.435 806.368.208 19.873.025 12.184.734 53.064.826 15.360.000 22.184.750 329.184.554 226.177.338 Ghi Có TK 6422 911 1.484.397.435 Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có…trang, đánh số từ trang 01 đến trang… - Ngày mở sổ:……. Ngày 31 tháng 12 năm2013 Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 84 - Công ty nên mở bảng tổng hợp doanh thu và bảng tổng hợp giá vốn để thuận tiện cho việc đối chiếu với Sổ cái. Em xin đƣa mẫu sổ nhƣ sau: Biểu số 3.3: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tài khoản:… Năm:… Đơn vị tính: STT Số hiệu TK Tên sản phẩm Số tiền Ghi chúNợ Có 1 2 3 4 5 Ngày … tháng … năm Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Em xin lập bảng nhƣ sau: Biểu số 3.4: BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN Tài khoản: 632 Năm 2013 Đơn vị tính: đồng STT Số hiệu TK Tên sản phẩm Số tiền Ghi chúNợ Có 1 6321 Giá vốn cont rỗng 4.524.414.880 4.524.414.880 2 6322 Giá vốn cont VP 1.054.738.195 1.054.738.195 3 6323 Giá vốn dịch vụ cẩu 805.218.915 805.218.915 4 6324 Giá vốn dịch vụ vận chuyển 531.209.090 531.209.090 5 6325 Giá vốn dịch vụ nâng hạ 94.388.399 94.388.399 6 6326 Giá vốn cont cho thuê 526.248.339 526.248.339 7 6327 Giá vốn dịch vụ sửa chữa 215.284.780 215.284.780 Cộng 7.751.502.598 7.751.502.598
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 85 Biểu số 3.5: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tài khoản: 511 Năm 2013 Đơn vị tính: đồng STT Số hiệu TK Tên sản phẩm Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 5111 Doanh thu bán cont rỗng 5.442.181.819 5.442.181.819 2 5112 Doanh thu bán cont VP 1.202.631.912 1.202.631.912 3 5113 Doanh thu dịch vụ cẩu 909.225.461 909.225.461 4 5114 Doanh thu dịch vụ vận chuyển 679.119.091 679.119.091 5 5115 Doanh thu dịch vụ nâng hạ 119.066.363 119.066.363 6 5116 Doanh thu cho thuê cont 684.517.606 684.517.606 7 5117 Doanh thu dịch vụ sửa chữa 233.730.353 233.730.353 Cộng 9.270.472.605 9.270.472.605 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi số Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 3.3.4. Về quy trình luân chuyển chứng từ Để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy trách nhiệm cũng nhƣ tìm lại chứng từ trong trƣờng hợp bị thất lạc, khi giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ. Em xin đƣa ra mẫu phiếu giao nhận chứng từ:
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 86 Biểu số 3.6: Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn Hạ Đoạn 2 – Đông Hải 2 – Hải An – Hải Phòng PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu Ký tên Bên giao Bên nhận 3.3.5. Về việc sử dụng phần mềm kế toán Thị trƣờng ngày càng phát triển thì quy mô của các doanh nghiệp ngày càng mở rộng, tính chất hoạt động ngày càng cao làm cho nhu cầu nhận và xử lý thông tin ngày càng trở nên khó khăn, phức tạp vì thế để tăng hiệu quả trong công tác kế toán, công ty nên áp dụng phần mềm kế toán để tiết kiệm thời gian,công sức. Phần mềm kế toán cung cấp tức thì bất kỳ số liệu và báo cáo kế toán nào, tránh sai lệch số liệu, tiết kiệm nguồn nhân lực, chi phí và tăng cƣờng tính chuyên nghiệp của nhân sự làm gia tăng giá trị chất lƣợng trong mắt đối tác, khách hàng. Ưu điểm của việc sử dụng phần mềm kế toán máy trong hạch toán kế toán: - Ít tốn thời gian: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế giúp các doanh nghiệp giải quyết tất cả các phép tính phức tạp mà chỉ cần nhập số liệu và làm thao tác. Đây là một trong những khía cạnh tốt nhất khi sử dụng phần mềm kế toán. - Chính xác: Các chƣơng trình kế toán có độ chính xác rất cao và hiếm khi gây ra lỗi. Sai xót duy nhất của doanh nghiệp gặp phải có thể là do nhập sai dữ liệu và thông tin sai lệch ngay từ đầu. - Dễ sử dụng: Phần hết các phần mềm kế toán đều dễ sử dụng và dễ hiểu. Doanh nghiệp chỉ cần thời gian cài đặt chƣơng trình và nhập dữ liệu vào hệ thống. Mỗi phần mềm kế toán đều có phần hƣớng dẫn cài đặt và sử dụng nên kế toán doanh nghiệp có thể sử dụng dễ dàng.
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 87 Đối với ban quản lý: - Tiết kiệm đƣợc thời gian quản lý tài chính cho lãnh đạo - Nắm đƣợc các thông tin tức thời từ các hoạt động của công ty khi truy cập trực tiếp trên chƣơng trình phần mềm. - Có các thông tin thể hiện dƣới dạng bảng biểu,con số thống kê, đồ họa minh họa. - Ban lãnh đạo có khả năng truy xuất trực tiếp trên phầm mềm để xem các báo cáo, thông tin, hoàn toàn chủ động với số liệu kế toán, tài chính. Đối với bộ phận kế toán tài chính: - Thực hiện các chức năng kế toán quản trị phục vụ yêu cầu của ban lãnh đạo - Hỗ trợ tối đa công tác hạch toán, làm sổ sách theo quy định - Có đƣợc giải pháp, quy trình chuẩn và kế toán tài chính tuân thủ hoàn toàn theo quy định của bộ tài chính và pháp luật Việt Nam. - Có thể trả lời nhanh các câu hỏi của lãnh đạo liên quan đến con số nhƣ: doanh thu, chi phí, lãi-lỗ, tiền tại quỹ, ngân hàng, công nợ, kho hàng hóa…. - Luôn chủ động trong công việc hàng ngày,hàng tháng. Đối với các bộ phận khác: Quan hệ giữa các phòng trở nên thuận tiện hơn, có thông tin nhanh, phối hợp thông tin giữa các phòng ban tránh các công việc trùng lặp. Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ MISA, FAST, DMA, GAMA, ASOFT, ADSOFT, METADATA, SMART…. Công ty có thể lựa chọn một phần mềm kế toán phù hợp với công ty mình. Sau đây em xin đƣa ra giao diện các phần mềm kế toán:
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 88 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 Chức năng: MISA SME.NET 2012 là phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế, Kho, TSCĐ, CCDC, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Cổ đông,Tổng hợp. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng quy định của Tổng cục Thuế. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng MTAX.VN để nộp báo cáo trực tiếp đến cơ quan Thuế. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 cập nhật Thông tƣ 156/2013/TT-BTC quy định sửa đổi các biểu mẫu thuế GTGT, TNDN, TTĐB, Thuế tài nguyên..
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 89 Phần mềm kế toán FAST Chức năng: Fast Accounting là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ. Phần mềm kế toán Fast Accounting có 16 phân hệ: - Hệ thống - Kế toán tổng hợp - Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay - Kế toán bán hàng và công nợ phải thu - Kế toán mua hàng và công nợ phải trả - Kế toán hàng tồn kho - Kế toán TSCĐ - Kế toán CCLĐ - Báo cáo chi phí theo khoản mục - Kế toán giá thành dự án, công trình xây lắp - Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất liên tục - Kế toán giá thành sản phẩm sản xuất theo đơn hàng - Báo cáo thuế - Báo cáo quản trị các trƣờng do ngƣời dùng tự định nghĩa - Quản lý hóa đơn - Thuế thu nhập cá nhân.
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 90 Phần mềm kế toán SMART Phần mềm kế toán Smart phù hợp với các doanh nghiệp Xây Dựng, Sản Xuất, Thƣơng Mại, Dịch Vụ, Xuất Nhập Khẩu,… Bên cạnh đó phần mềm kế toán SMART còn hỗ trợ đắc lực cho những cá nhân làm dịch vụ kế toán với tính năng sử dụng đƣợc nhiều công ty trên phần mềm kế toán SMART, mỗi công ty là 1 Database độc lập, số Database tạo không hạn chế. - Công nghệ DevExpress Report động cho phép khách hàng tự chỉnh các biểu mẫu báo cáo và các loại chứng từ gốc cho phù hợp với đơn vị. Chỉnh in hóa đơn theo mẫu doanh nghiệp. - Cập nhật báo cáo thuế, báo cáo tài chính trực tiếp qua HTKK mã vạch (không cần đẩy ra file Excel), theo dõi và tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra. - Giao diện dễ nhìn, thao tác ngắn gọn lại thực hiện đƣợc nhiều việc mà những phần mềm khác không thể làm đƣợc. Hình thức nhập liệu quen thuộc, cực nhanh, dễ sử dụng với những chức năng vƣợt trội bằng việc áp dụng công nghệ lập trình một màn hình nhập liệu mà không chia theo phân hệ nhƣ các phần mềm kế toán khác, khi đang nhập phát sinh bạn có thể mở các danh mục hồ sơ ra xem.
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 91 - Bạn có thể thực hiện các phép tính (Cộng, trừ, nhân, chia) ngay tại Textbox mình đang nhập và dán vào sau khi đã tính toán xong hoặc copy từmột Cell của Excel (có công thức hoặc không có công thức) dán vào. - Công nghệ lọc dữ liệu thông minh, có thể lọc đƣợc bất kỳ thông tin nào, ngƣời sử dụng chỉ việc đƣa ra tiêu chuẩn lọc (dạng chữ hoặc số). - Công cụ quản trị bảng dữ liệu (Bao gồm chức năng In Báo Cáo Nhanh, đẩy dữ liệu ra file Excel đã đƣợc căn chỉnh tự động, Access và ngƣợc lại, v.v…), Phân tích dữ liệu mở giống nhƣ Subtotal và PivotTable của Excel.
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 92 KẾT LUẬN Doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là bộ phận quan trọng khi tiến hành hạch toán kế toán. Số liệu chính xác và trung thực từ việc xác định doanh thu, chi phí qua hoạt động kinh doanh sẽ tạo điều kiện cho Ban Giám đốc Công ty đƣa ra những quyết định, phƣơng hƣớng hoạt động của Công ty trong thời gian tới. Khóa luận của em với đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn” đã đề cập đến những vấn đề sau: Về mặt lý luận: Nêu đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Về mặt thực tế: Khóa luận đã phản ánh khá đầy đủ về công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn với số liệu minh chứng của năm 2013. Về giải pháp: Đối chiếu với lý luận và tính hình thực tế tại Công ty, Khóa luận đã đƣa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. Các kiến nghị đều dựa trên cơ sở lý luận, chế độ quy định, tình hình thực tế của Công ty nên trong một chừng mực nào đó đều có tính khả thi với doanh nghiệp. Do thời gian thực tập có hạn, khả năng còn hạn chế, trong khi đề tài thì khá rộng với nhiều vấn đề nên em không thể tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô giáo. Một lần nữa em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Ban Giám đốc, các anh chị trong Phòng kế toán Công ty Cổ phần dịch vụ vận tải container Hoàng Sơn đã cung cấp số liệu cho bài viết này của em. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo hƣớng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng – ngƣời đã trực tiếp chỉ bảo và hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hải Phòng, ngày 22 tháng 11 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1) : NXB Lao Động 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 2) : NXB Lao Động 3. Bùi Văn Trƣởng (2008) – Kế toán chi phí: NXB Lao Động 4. Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính 5. Khóa luận của các khóa 13, 14 tại thƣ viện trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K 94 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Ký hiệu viết tắt Chữ viết tắt 1 GTGT Giá trị gia tăng 2 TTĐB Tiêu thụ đặc biết 3 TSCĐ Tài sản cố định 4 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 5 TK Tài khoản 6 SP, HH Sản phẩm, hàng hóa 7 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 8 K/c Kết chuyển 9 QLDN Quản lý doanh nghiệp 10 TP Thành phẩm 11 DV Dịch vụ 12 MB Ngân hàng Quân đội 13 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 14 NSNN Ngân sách Nhà nƣớc 15 LN Lợi nhuận 16 SXKD Sản xuất kinh doanh 17 CCDC Công cụ dụng cụ 18 PP Phƣơng pháp 19 BTC Bộ Tài chính 20 VP Văn phòng
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Khoa Quản trị kinh doanh Sinh viên: Nguyễn Thị Ngọc – QT1504K