BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Bùi Thị Thanh Hƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên :Bùi Thị Thanh Hƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng Mã SV: 1312401104
Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Huy
Long.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu kế toán năm 2015 của Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty CPTM Huy Long
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 10 tháng 10 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Bùi Thị Thanh Hƣơng Ths. Trần Thị Thanh Thảo
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
Sinh viên Hƣơng trong quá trình thực tập tốt nghiệp chấp hành tốt
các quy định của giáo viên hƣớng dẫn cả về thời gian và nội dung yêu cầu
hƣớng dẫn. Ngoài ra sinh viên Hƣơng còn chăm chỉ chịu khó tìm hiểu lý
thuyết và thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Huy Long để phục vụ cho bài viết khóa luận do đó
bài viết số liệu khá phong phú và có tính logic cao.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
- Chƣơng 1: Đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chƣơng 2: Mô tả đƣợc chi tiết thực trạng kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Huy Long theo hình thức
kế toán Nhật ký chung. Số liệu bài viết khá phong phú và logic cho thấy
quá trình nghiên cứu sâu sắc của tác giả.
- Chƣơng 3: Đƣa ra đƣợc những nhận xét ƣu nhƣợc điểm trong công tác
kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ đó đƣa ra
đƣợc một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty cổ
phần TM Huy Long.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày 23 tháng 12 năm 2016
Cán bộ hƣớng dẫn
Ths. Trần Thị Thanh Thảo
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................... 2
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...................................................................................... 2
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................ 2
1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................... 3
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................. 3
1.1.3.1 Doanh thu .................................................................................................. 3
1.1.3.2 Chi phí....................................................................................................... 5
1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh..................................................................... 7
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ................................................................................................................ 8
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu............................................................................................................... 8
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................... 8
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................... 8
1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 11
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 11
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 11
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 11
1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 13
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính....................... 15
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 15
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 15
1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 16
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 18
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 18
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 18
1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 18
1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 20
1.2.5.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 20
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 20
1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 20
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 22
1.2.6.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 22
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 22
1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 22
1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG
TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................................................................................... 24
1.3.1 Hình thức kế toán nhật ký chung ............................................................... 25
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái............................................................ 26
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ............................................................. 28
1.3.4 Hinh thức kế toán trên máy vi tính............................................................. 29
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG
MẠI HUY LONG.............................................................................................. 32
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY
LONG.................................................................................................................. 32
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 32
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ........................................................... 34
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long ..... 35
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ....................................................... 35
2.1.3.2 Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty................ 36
2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán.................................... 36
2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................... 36
2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính........................................................ 37
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG................. 38
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty..................................................... 38
2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty ............................................... 38
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 38
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 38
2.2.1.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 38
2.2.1.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 39
2.2.2 Kế toán giá vốn bán hàng........................................................................... 46
2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán ..................................................................... 46
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 46
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 46
2.2.2.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 47
2.2.2.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 47
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính....................... 53
2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ................. 53
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 53
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 53
2.2.3.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 54
2.2.3.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 54
2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 60
2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh...................................................... 60
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 60
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 60
2.2.4..4 Quy trình hạch toán................................................................................ 60
2.2.4.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 61
2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 66
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 66
2.2.6.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh ................................................... 66
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 66
2.2.6.3 Tài khoản sử dung................................................................................... 66
2.2.6.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 67
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
HUY LONG ....................................................................................................... 78
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG ................................................................. 78
3.1.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 78
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty .................................................................... 80
3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG........................................ 81
3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.......... 81
3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ......................... 82
3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh ............................................................................... 82
3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán ................................................................. 82
3.2.4.2 Hoàn thiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.............................. 84
3.2.4.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết nhằm xác định chính xác kết
quả kinh doanh theo từng mặt hàng tại công ty. ................................................. 89
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 95
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long là đại lý cấp 1 của hãng sơn Jotun,
ngoài ra còn kinh doanh phụ tùng ô tô. Vì xã hội ngày càng hiện đại và phát
triển, đô thị hóa nông thôn ngày một gia tăng, ngày càng có nhiều tòa nhà đƣợc
xây dựng, nhãn hàng sơn Jotun đã trở thành mặt hàng không thể thiếu. Chính vì
thế mà công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng thị trƣờng.
Hiện nay, kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh
tế cả về mặt vi mô và vĩ mô. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần thƣơng
mại Huy Long, em đặc biệt quan tâm đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định
và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nên em chọn phần hành
“Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm ba chƣơng:
 Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long.
 Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng
mại Huy Long.
Mặc dù đã rất cố gắng cố gắng tìm hiểu và nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình
của ban Giám đốc, các cán bộ và nhân viên phòng kế toán cùng với sự chỉ bảo
của cô giáo - ThS. Trần Thị Thanh Thảo, em đã nắm bắt đƣợc phần nào tình
hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và
thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tranh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy
cô giáo, các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 2
CHƢƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONGDOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đốivới toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp. Trƣớc hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm
bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh
nghiệp có thể tái sản xuất đơn, cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các
doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với đất nƣớc, tham gia liên
doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong cũng nhƣ ngoài nƣớc...
Đồng thời các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì
nếu chi phí không hợp lý, không đúng với bản chất của nó, đều gây ra những
khó khăn trong quản lý và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy,
vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát đƣợc chi phí của
doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết định chi tiêu một cách hợp lý cho hiệu quả
cao.
Dựa trên doanh thu đạt đƣợc và chi phí bỏ ra, doanh nghiệp phản ánh đúng
đắn kết quả kinh doanh, có nhƣ vậy doanh nghiệp mới biết đƣợc tình hình sản
xuất kinh doanh trong kỳ của mình và biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh
nghiệp. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân
phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu
quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh
nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nƣớc. Chính vì vậy, tổ chức
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là
việc hết sức cần thiết giúp cho ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động
và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 3
1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động trong doanh nghiệp.
Đồng thời, theo dõi, đôn đốc, thu hồi các khoản nợ phải thu của khách hàng.
 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả của các hoạt
động.
 Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài
chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng và phân
phối kết quả kinh doanh.
1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.3.1 Doanh thu
 Khái niệm
Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh
nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
 Các loại doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc
sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,...)
Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi
đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 4
 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định đƣợc chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
- Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phƣơng thức bán hàng
Tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời bán
giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy, hoặc tại phân xƣởng sản xuất. Khi
ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức đƣợc tiêu
thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu.
Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng do đại lý gửi.
Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là
khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu đƣợc
tiền hàng hoặc đã đƣợc bên mua chấp nhận thanh toán.
Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không
bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của quá trình mua
bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. kết quả
đƣợc xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định đƣợc công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.
 Xác định đƣợc chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung
cấp dịch vụ đó.
 Các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: là số tiền ngƣời mua đƣợc hƣởng do mua hàng với
số lƣợng lớn theo thỏa thuận.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc
biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa,sản phẩm bị khách hàng trả lại
do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Thuế GTGT phải nộp: (theo phƣơng pháp trực tiếp) thuế GTGT là một loại
thuế gián thu, tính trên phần GTGT của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 5
nghiệp tính thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trảm GTGT tính trên
doanh thu.
Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thu gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng đƣợc phép
xuất khẩu.
 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền gửi, tiền
bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện sau:
 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
 Thu nhập khác
Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác là khoản thu góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
1.1.3.2 Chi phí
- Khái niệm
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc
phát sinh dƣới các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
- Các loại chi phí
 Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với
doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc
xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc
tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 - “hàng tồn kho” có 4 phƣơng pháp xác
định giá vốn hàng bán.
Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn đƣợc tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng ứng đầu kỳ và giá trị
hàng tồn kho tƣơng tự đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 6
thể đƣợc tính theo thời kỳ vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của mỗi doanh nghiệp.
Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định hàng
tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn
kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối
kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tihs theo giá của hàng
nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là hàng
tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phƣơng pháp
này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp
có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
 Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hông bán hàng, chi phí bảo hành... Và các
khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh nghiệp, gồm các chi phí về
lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lƣơng, chi
phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho
quản lý doanh nghiệp...
 Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ
mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ
chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn...
 Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 7
 Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng
lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả
trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đƣợc
ghi nhận từ các năm trƣớc.
1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh ngiệp bao gồm:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuận
gộp về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
-
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
-
Giá vốn
hàng bán
- Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
Lợi nhuận
tài chính
= Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài
chính
- Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận hoạt động khác = Doanh thu khác - Chi phí khác
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng lợi nhuận
kế toán trƣớc
thuế
=
Lợi nhuận từ
hoạt động
SXKD
+
Lợi nhuận từ
HĐTC +
Lợi nhuận
khác
- Thuế TNDN phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các
doanh nghiệp.
Thuế TNDN
phải nộp
= Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế
x Thuế suất
thuế TNDN
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 8
- Lợi nhuận sau thuế TNDN: là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau
thuế TNDN
= Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế
- Thuế TNDN
phải nộp
1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu
1.2.1.1 Chứng từ sử dụng
 Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
 Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có
 Các chứng từ khác có liên quan
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tƣ.
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã đƣợc thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán toán nhƣ dịch vụ vận tải, du lịch,...
 Kết cấu
Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp, nộp thuế GTGT tính theo
phƣơng pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 9
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ
 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản
cấp 2:
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118 - Doanh thu hoạt động khác
 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm doanh thu phát sinh trong
quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn, hàng hóa bị
khách hàng trả lại hoặc hàng bán đƣợc giảm giá.
 Kết cấu
Bên nợ:
- Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán;
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng
kém phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.
Bên có:
Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán
 Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
 Kết cấu
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 10
Bên nợ:
- Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà
nƣớc;
- Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc;
- Số dƣ bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân
sách Nhà nƣớc.
Trong trƣờng hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ Nợ
(nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và
các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp đƣợc xét
miễn hoặc giảm cho thoái thu nhƣng chƣa thực hiện việc thoái thu.
 Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp
2, trong đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2 sau để hạch toán các khoản giảm trừ
doanh thu:
- Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp;
- Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 11
1.2.1.3 Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
nội bộ và các khoản giảm trừ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế NK, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế GTGT
NSNN, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp
(đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán)
TK 521 Đơn vị nộp thuế GTGT
Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán theo phƣơng pháp khấu trừ
bị bị trả lại, giảm giá hàng bán (giá chƣa thuế GTGT)
TK 3331
TK 911
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuầnThuế GTGT
đầu ra
chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản giảm trừ doanh thu.
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho
 Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ...
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tƣ bán trong kỳ.
Doanh
thu
BH và
CCDV
phát
sinh
trong
kỳ
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 12
 Kết cấu
Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên:
Bên nợ:
Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng
do trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lơn hơn số dự phòng đã lập năm
trƣớc chƣa sử dụng hết)
Bên có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh
trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm
trƣớc);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 13
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phƣơng pháp: phƣơng pháp
kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua hai sơ
đồ 1.2 và 1.3 nhƣ sau:
TK 154 TK 632 TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ
Thành phẩm, hàng hóa đi
ngay không qua nhập kho
bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Thành phẩm sx ra Hàng gửi đi bán đƣợcTK 911
gửi đi bán không xác định là tiêu thụ
qua kho Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
TK155, 156 của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ.
Thành phẩm, hàng hóa TK 159
xuất kho gửi đi bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá
HTK
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
TK 154
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK
(DNSX và kinh doanh dịch vụ)
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai
thường xuyên
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 14
TK 155 TK 511 TK 155
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn Cuối kỳ, k/c giá vốn
thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK 521 TK 157
Đầu kỳ, k/c giá vốn của thành phẩmđã Cuối kỳ, k/c giá vốn của tp đã gửi bánbị
gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ
TK 632
Cuối kỳ, xđ và k/c trị giá vốn của hàng
hóa đã xuất bán đƣợc xđ là tiêu thụ TK 911
(DN thƣơng mại)
TK 631
Cuối kỳ, xđ và k/c giá thành của tp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của
hoàn thành nhập kho, giá thành thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ
dịch vụ đã hoàn thành
(DNSX và kinh doanh dịch vụ)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 15
1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.3.1 Chứng từ sử dụng
 Giấy báo có (giấy báo lãi)
 Phiếu chi, giấy báo nợ
 Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay
 Các chứng từ khác có liên quan
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
 Kết cấu
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 -
“Xác định kết quả kinh doanh”
Bên có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia;
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết;
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ;
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh;
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB
(giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài
chính;
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ
 Tài khoản 635 - Chi phí tài chính
 Kết cấu
Bên nợ:
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 16
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá
hối đoái thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện);
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lơn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết);
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ
XDCB (lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí
tài chính;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lêch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng
hết);
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 17
TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 1591, 229 TK515 TK111, 112, 242, 335
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Lãi CK, lãi bán ngoại tệ
Mua hàng trả chậm, trả gópHoàn nhập số chênh lệch thu nhập HĐTC
TK 1591, 229 dự phòng giảm giá đầu tƣ
Dự phòng giảm giá đầu tƣ
TK 3331 TK 413
TK 121, 221 K/c thuế GTGT K/c chênh lệch tỷ giá HĐTC
Lỗ về các khoản đầu tƣ (phƣơng pháp trực tiếp) đánh giá lại cuối kỳ
TK 1111, 1121
Tiền thu về bán Chi phí hoạt động
các khoản đầu tƣ liên doanh liên kết
TK 1112, 1122 TK 911 TK 121, 221, 222
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ K/c CPTC cuối kỳK/c DTTC cuối kỳ Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia
bổ sung góp vốn liên doanh
TK413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
Các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 18
1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT: giấy báo nợ, phiếu chi
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
 Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội
 Các chứng từ khác có liên quan
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
 Kết cấu
Bên nợ:
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng
hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 - “Xác định kết
quả kinh doanh”.
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 19
TK 155 TK 133 TK 511 TK 111, 112, 138...
Các khoản thu giảm chi phí
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 334, 338 TK 911
Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý kinh doanhbị
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
TK 142, 242, 335, 352,...
Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí phân bổ, trích trƣớc, bảo hành
TK 352
Trích lập dự phòng phải trả
TK 1592
Hoàn nhập dự phòng phải thu
TK 111, 112, 141, 331 khó đòi
Chi phí DV mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
ThuếTK 133
GTGT
đầu
vào Thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá chi phí quản lý kinh doanh
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 20
1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.5.1 Chứng từ sử dụng
 Biên bản đánh giá tài sản
 Biên bản thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
 Biên bản góp vốn liên doanh
 Phiếu thu, phiếu chi
1.2.5.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khản 711 - Thu nhâp khác
 Kết cấu
Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 811 - Chi phí khác
 Kết cấu
Bên nợ:
Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có:
Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 811 không có số dƣ.
1.2.5.3 Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua
sơ đồ 1.6 nhƣ sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 21
TK 211 TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK 111, 112...
Giá trị hao mòn
(nếu có)
Nguyên giá TK 3331
Thuế GTGT phải nộp Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ
Phƣơng pháp trực tiếp Thu phạt khách hàng vi phạm
hợp đồng kinh tế
TK 111, 112... TK 331, 338
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý,..) TK 911
K/c nợ không xác định đƣợc chủ
tiền phạt tính trừ vào khoản nhận
TK 133 K/c CP khác K/c TN khác ký quỹ, ký cƣợc
Thuế GTGT (nếu có) PS trong kỳ PS trong kỳ
TK 111, 112
Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi
TK 111, 112, 338 đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004)
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 152, 156, 211...
Nhận tài trợ biếu tặng vật tƣ,
Hàng hóa, TSCĐ
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 22
1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.1 Chứng từ sử dụng
 Phiếu kế toán
1.2.6.2 Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh
 Kết cấu
Bên nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã
bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.6.3 Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc khái
quát qua sơ đồ 1.7 nhƣ sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 23
TK 632 TK 511 TK 111, 112, 138...
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh tu thuần
TK 521
TK 642
K/c các khoản giảm
K/c chi phí quản lý kinh doanhbị trừ doanh thu
TK 635
K/c chi phí tài chính
TK 515
TK 811
K/c doanh thu hoạt động
K/c chi phí khác
tài chính
TK 711
K/c thu nhập khác
TK 111, 112 TK 3334 TK 821
Nộp thuếXác định thuế K/c chi phí
TNDNTNDN phải nộp thuế TNDN
TK 421
K/c lãi
K/c lỗ
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 24
1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO
CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong 5 hình thức kế toán sau:
Hình thức kế toán nhật ký chung
Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Hình thức kế toán trên máy vi tính
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, mẫu
sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 25
1.3.1 Hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất
kho,...
SỔ CÁI TK 511, 632...
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung
Sổ chi tiết bán hàng,
sổ chi tiết phải thu
khách hàng
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 26
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng để làm căn
cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
(2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân
đối số phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng
tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo
cáo tài chính.
1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký - Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Hóa đơn GTGT, phiếu
thu, phiếu chi, phiếu
xuất kho…
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp kế
toán chứng từ cùng
loại
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
Sổ chi tiết bán hàng,
Sổ chi tiết thanh toán
với ngƣời mua…
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 27
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ,
trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký –
Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (Hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng
loại) đƣợc ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi,
phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1
đến 3 ngày.
Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ
Nhật ký – Sổ Cái, đƣợc dung để ghi vào Sổ, Thẻ chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng: Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng
tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào
số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế
từ đầu đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh
trong tháng kế toán tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên
Nhật ký – Sổ Cái.
(3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký- Sổ
Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Tổng số dƣ Nợ các Tài khoản = Tổng số dƣ có các Tài khoản
(4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đƣợc khóa sổ để cộng số phát sinh
Nợ,số phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng. Căn cứ vào
số liệu khóa sổ của các đồi tƣợng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài
khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ,
Tổng số tiền của cột
“phát sinh” ở phần
Nhật ký
=
Tổng số phát sinh
nợ của tất cả các
Tài Khoản
=
Tổng số phát sinh
có của tất cả các
Tài khoản
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 28
số phát sinh Có và Số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ
Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa
sổ đƣợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo tài
chính.
1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Hình thức hế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu,
Phiếu chi, Phiếu xuất kho…
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toàn
cùng loại
Sổ chi tiết bán
hang, sổ chi tiết
thanh toán với
ngƣời mua
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 511, 632…
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 29
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau
đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ Lập
CHứng từ ghi sổ đƣợc dung để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sỗ, tính ra Tổng số
phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn
cứ vào Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dung để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng tổng dồ tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ
và tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số
dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.3.4 Hinh thức kế toán trên máy vi tính
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của
hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 30
Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế tóa trên máy vi tinh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính:
(1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy định của phần mềm kế toán, các thong tin đƣợc tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ky – Sồ cái ...) và các sổ, thẻ kế toán chi
tiết liên quan.
(2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ ào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
Phần mềm kế
toán
Hóa đơn
GTGT,
phiếu thu,
phiếu chi,
phiếu xuất
kho…
Bảng tổng
hợp chứng từ
kế toán cùng
loại
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp:
NKC; SC511,
632
- Sổ chi tiết
bán hang,
SCT phải thu
khách hàng
Báo cáo tài
chính
Báo cáo kế
toán quản trịMÁY VI TÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 31
trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm
tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 32
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI HUY LONG
2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY
LONG
2.1.1Quá trình hình thành và phát triển
Tiền thân công ty chỉ là một cửa hàng buôn bán nhỏ một số mặt hàng
chuyên dùng cho ngành xây dựng và phụ tùng ô tô. Qua quá trình hình thành và
phát triển không ngừng của ngành xây dựng và nhập khẩu ô tô đến năm 2008
công ty chính thức đƣợc thành lập với tên gọi Công ty cổ phần thƣơng mại Huy
Long theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203003875 do Sở Kế Hoạch Đầu
Tƣ Hải Phòng cấp lần đầu ngày 17 tháng 01 năm 2008, thay đổi lần 2 ngày 05
tháng 06 năm 2009 với nội dung chính nhƣ sau:
- Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
HUY LONG
- Địa chỉ trụ sở đặt tại: Thôn Việt Khê - Xã Tân Dân - Huyện An Lão -
Thành phố Hải Phòng
- Mã số thuế: 0200785940
Công ty CPTM Huy Long đƣợc thành lập với tổng số vốn điều lệ là
1.900.000.000 đồng. Do ba sáng lập viên cùng góp vốn là Lƣu Trọng Hải, Vũ
Văn Mừng và Nguyễn Văn Tuyến.
Trải qua hơn 8 năm hoạt động, môi trƣờng hoạt động của Công ty càng
cạnh tranh gay gắt hơn về nhu cầu cung ứng dịch vụ bởi số lƣợng các đơn ngành
nghề trên địa bàn tăng nhanh. Với lợi thế xuất phát từ một của hàng nhỏ chuyên
cung cấp một số mặt hàng chuyên dùng cho ngành xây dựng và phụ tùng ô tô
nên Công ty đã có những thuận lợi về cơ sở ban đầu nhƣ: Tổ chức, cơ sở vật
chất cũng nhƣ kinh nghiệm nghiệp vụ và mạng lƣới khách hàng. Tập thể Công
ty đã định hƣớng và tiếp tục kiên trì định hƣớng phát triển đa dạng dịch vụ, xây
dựng và phát triển Công ty với nhiều biện pháp cụ thể đồng bộ nên đã hoàn
thành toàn diện vƣợt mức các chỉ tiêu chủ yếu của những năm vừa qua.
Công ty kinh doanh các lĩnh vực sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 33
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
- Bán buôn sơn, vécni
 Chức năng kinh doanh của Công ty:
Công ty CPTM Huy Long với hoạt động chính là mua và bán hàng hóa phụ
tùng ô tô và là đại lý cấp 1 của hãng sơn trang trí JOTUN, đây là 2 mặt hàng đầy
tiềm năng. Bởi ngành xây dựng và nhập khẩu ô tô đang trên đà phát triển cùng
với sự phát triển của xã hội. Điều này mở ra cho công ty nhiều cơ hội kinh
doanh, nhƣng đồng thời cũng phải đƣơng đầu với các sản phẩm, các hãng kinh
doanh khác, đòi hỏi công ty có một sự nhanh nhạy, khéo léo và niềm tin vào khả
năng của mình để đứng vững và phát triển.
 Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty:
Công ty TMCP Huy Long là một doanh nghiệp có tƣ cách phápnhân hoạt
động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình vàđƣợc pháp luật
bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nƣớc đềra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục
đíchthành lập
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nƣớc về quản lý quátrình
thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng
kinhdoanh với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất laođộng
cũng nhƣ thu nhập của ngƣời lao động, nâng cao sức cạnh tranh củacông
ty trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức cóthẩm
quyền theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện những quy định của Nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi củangƣời
lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,thực
hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng nhƣnhững
quy định có liên quan tới hoạt động của công ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty cóquyền hạn
sau:
- Đƣợc chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sảnxuất
kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là ngƣời đại diện cho công ty
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 34
vềquyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của
phápluật hiện hành
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh nhƣquảng
cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có
tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng ....
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
- Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu đại diện theo pháp luật của Công ty, là
ngƣời quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc có
quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty,
bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên, quyết định lƣơng và phụ cấp đối
với ngƣời lao động trong Công ty, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội,
đối ngoại.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện việc mua sắm hàng hóa
đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc
tiến tiêu thụ hàng hóa, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng...
- Phòng kế toán: Chức năng giúp việc về lĩnh vực thống kê - kế toán tài
chính. Đồng thời có trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc theo dõi kiểm tra giám sát tình
hình thực hiện thu chi tài chính và hƣớng dẫn thực hiện hạch toán kế toán, quản
lý tài chính đúng nguyên tắc, hạch toán chính xác, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo
và cơ quan quản lý, bảo vệ định mức vốn lƣu động, tiến hành thủ tục vay vốn,
xin cấp vốn, thực hiện kế hoạch và phân tích thực hiện phƣơng án, biện pháp
làm giảm chi phí, bảo quản hồ sơ và tài liệu kế toán, phát huy và ngăn ngừa kịp
Phòng kế toánPhòng kinh doanh
Giám đốc
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 35
thời những hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chế độ chính sách kế toán - tài
chính của Nhà nƣớc, các khoản chi phí, thuế.
2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long
2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo doanh nghiệp
cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của kế toán trƣởng, Công ty CPTM Huy Long tổ
chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc
tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm của công ty. Căn cứ vào chứng
từ đƣợc gửi về và các chứng từ thu thập từ các bộ phận liên quan, phòng tài
chính kế toán tiến hành toàn bộ công tác kế toán. Thực tiễn hoạt động cho thấy,
hình thức tổ chức công tác kế toán này đã phát huy đƣợc đầy đủ những ƣu điểm
đó, đặc biệt trong điều kiện công tác kế toán của công ty đã đƣợc vi tính hóa.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán công ty CPTM Huy Long
 Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí
- Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công tác kế toán,
quản lý tài chính của công ty và mọi hoạt động của phòng. Có trách nhiệm tổ
chức bộ máy kế toán thống nhất, ghi chép phản ánh trung thực quá trình kinh
doanh tại DN. Giúp giám đốc tìm nguồn vốn đảm bảo thỏa mãn nhu cầu cho vốn
cho quá trình kinh doanh, kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy chế, quy
định của Nhà nƣớc về lĩnh vực tài chính đối với hoạt động kinh doanh của DN,
việc xây dựng và thực hiện các hợp đồng kinh tế, các chƣơng trình khuyến mại,
hỗ trợ và giảm giá hàng hóa... giúp giám đốc phân phối một cách hợp lý thu
nhập bằng tiền của DN cho việc bù đắp các chi phí đã bỏ ra để hình thành các
quỹ của DN.
- Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sự thay đổi tỷ giá tại thời điểm ghi nợ,
thời điểm thanh toán, từ đó xử lý chênh lệch tỷ giá. Kiểm kê các giấy tờ, các hợp
Thủ quỹ kiêm kế toán
công nợ, kế toán lƣơngKế toán vốn bằng tiền
Kế toán trƣởng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 36
đồng có sự tham gia của ngân hàng, theo dõi các khoản vay nợ và trả nợ với
ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi tạm ứng tiền mặt của Công ty, quản lý
vốn tiền mặt của Công ty.
- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ, kế toán lƣơng:
+ Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn
quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo
thực tế tiền mặt bằng số dƣ trên sổ sách.
+ Kế toán công nợ, kế toán lƣơng: Phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả và các khoản phải nộp, phải cấp cũng nhƣ tình hình thanh toán và còn
phải thanh toán. Đồng thời ghi chép các nghiệp vụ thanh toán và tính tiền lƣơng,
các khoản trích theo lƣơng tiến hành phân bổ các khoản chi phí lƣơng, chi phí
sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành.
2.1.3.2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty
- Niên độ kế toán : Công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dƣơng
lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam ( VND) đƣợc sử dụng làm đơn
vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.
- Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho
theo phƣơng pháp kê khai thuòng xuyên giá trị hàng tồn kho bao gồm giá mua
cộng với thuế nhập khẩu , chi phí vận chuyển , bốc dỡ…
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước – Xuất trước.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường
thẳng.
2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Công ty tổ chứcvận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính,hệ thống
chứng từ của công ty sử dụng theo đúng quyết định của Bộ Tài chính.
2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng là hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Đặc điểm chủ yếu
của hình thức kế toán “Nhật ký chung” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 37
hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC, sau đó từ sổ NKC vào Sổ cái các tài khoản, từ
Sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính.
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty CPTM Huy Long đƣợc khái quát theo
sơ đồ 2.3 nhƣ sau:
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN)
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03-DN)
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (B09-DN)
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật kí chung
SỔ CÁI
Bảng cân đối phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 38
2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty
2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty
Công ty CPTM Huy Long là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh
thƣơng mại. Doanh thu bán hàng của công ty bao gồm doanh thu bán các loại
hàng hóa nhƣ sơn, vecni...
Công ty CPTM Huy Long đã sử dụng hai phƣơng thức bán hàng chủ yếu
là: bán buôn và bán lẻ.
- Bán buôn: là hình thức bán hàng chủ yếu của công ty. Những đối tƣợng
bán buôn thƣờng là các doanh nghiệp, công ty lớn hoạt động sản xuất kinh
doanh trong cùng lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và đại lý phân phối bán lẻ của
Công ty.
- Bán lẻ: là phƣơng thức giúp doanh nghiệp tiêu thụ nhanh hơn. Khách
hàng chủ yếu là cá nhân, tổ chức có nhu cầu.
Để tạo điều kiện cho khách hàng Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán
là thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng.
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng;
- Hóa đơn GTGT;
- Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo có;
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- TK 3331 - “Thuế GTGT đầu ra”
- TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
- Các tài khoản khác.
2.2.1.4 Quy trình hạch toán
Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng kế toán viết
phiếu xuất kho hàng hóa, phiếu xuất kho sau khi đƣợc viết xong đƣợc chuyển
cho thủ kho để xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi xuất kho thủ kho phải
kiểm tra xem số lƣợng, chủng loại hàng hóa có đúng với quy định ghi trong
phiếu xuất kho hay không. Từ đó, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT về bán hàng
hóa.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 39
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
2.2.1.5 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 02/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho anh Tuấn một
số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 71.230.000, đã thu bằng tiền
mặt. Giá vốn lô hàng là 64.748.250.
Ví dụ 2: Ngày 09/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho chị Mai một
số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 46.639.000, chị Mai đã thanh
toán qua chuyển khoản. Giá vốn lô hàng là 42.393.930.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000768 (biểu số 2.1), hóa đơn GTGT
000774 (biểu số 2.2), phiếu thu 044(biểu số 2.3), giấy báo có ngân hàng (biểu số
2.4) kế toán ghi sổ nhật ký chung nhƣ biểu 2.5.
- Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511 nhƣ biểu 2.6.
- Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo
cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT, phiếu thu,
GBC...
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511, TK 131,
TK 3331...
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 40
Biểu số 2.1:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000768
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
Mã số thuế: 0200785940
Địa chỉ: Thôn Việt Khê, Xã Tân Dân, Huyện An Lão, TP. Hải Phòng
Điện thoại: 0313.572100
Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng…………………………….
Họ tên ngƣời mua hàng: Anh Tuấn
Đơn vị: …………………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………Hình thức thanh toán: TM
Địa chỉ: Cổng trƣờng THPT Quốc Tuấn, Xã Quốc Tuấn, H.An Lão, TP. Hải Phòng
Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng…………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ.V.T Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Bột bả trong nhà Bao 40 230.000 9.200.000
2 Sơn lót trong 17l Thùng 06 1.041.000 6.246.000
3 Sơn trong nhà 5l Lon 50 658.000 32.900.000
4 Bột bả ngoài trời Bao 16 306.000 4.896.000
5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 1.412.000 4.236.000
6 Sơn ngoài trời 5l Lon 18 764.000 13.752.000
Cộng tiền hàng: 71.230.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.123.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 78.353.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi tám triệu ba trăm năm mươi ba ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Thủ thƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 41
Biểu số 2.2:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000774
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
Mã số thuế: 0200785940
Địa chỉ: Thôn Việt Khê, Xã Tân Dân, Huyện An Lão, TP. Hải Phòng
Điện thoại: 0313.572100
Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng…………………………….
Họ tên ngƣời mua hàng: Chị Mai
Đơn vị: …………………………………………………………………………….
Mã số thuế:………………………………Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán
Địa chỉ: Số 34 - Phan Đăng Lƣu - Trần Thành Ngọ - Kiến An - Hải Phòng
Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng…………………………
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ.V.T Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Bột bả trong nhà Bao 30 230.000 6.900.000
2 Sơn lót trong 17l Thùng 05 1.041.000 5.205.000
3 Sơn trong nhà 5l Lon 40 658.000 26.320.000
4 Bột bả ngoài trời Bao 13 306.000 3.978.000
5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 1.412.000 4.236.000
Cộng tiền hàng: 46.639.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.663.900
Tổng cộng tiền thanh toán: 51.302.900
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu ba trăm linh hai nghìn chín trăm đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Thủ thƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 42
Biểu số 2.3:
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Quyển số:
Số: PT 044
Nợ: 1111
Có: 511
Có: 3331
Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thị Nên
Địa chỉ: Nhân viên - Kế toán
Đơn vị công tác (DN): Công ty CPTM Huy Long
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 78.353.000 (Viết bằng chữ): Bảy mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi ba
ngàn đồng.
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi ba
ngàn đồng./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ....................................................................
+ Số tiền quy đổi: ...................................................................................................
* Để theo dõi quá trình bán hàng và doanh thu bán hàng, kế toán căn cứ vào
chứng từ để ghi vào các sổ kế toán có liên quan.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 43
Biểu số 2.4:
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 21/12/2015
Kính gửi: Công ty CPTM Huy Long
Mã số thuế: 0200785940
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của khách hàng với
nội dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi có 1020001421756
Số tiền bằng số 51.302.900
Số tiền bằng chữNăm mươi mốt triệu ba trăm linh hai nghìn chín trăm đồng.
Nội dung Chị Mai thanh toán tiền hàng ngày 09/12/2015.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Teller Supervisor
(Đã ký) (Đã ký)
GDV: NGUYEN THU HANG
Mã KH: 44048
Số GD: 43
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 44
Biểu số 2.5:
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trƣớc chuyển
sang
……….
02/12 PX 043 02/12
Xuất kho bán hàng cho
anh Tuấn
632 64.748.250
156 64.748.250
02/12 PT 044 02/12
Doanh thu bán hàng cho
anh Tuấn
111 78.353.000
511 71.230.000
3331 7.123.000
……….
09/12 PX 047 09/12
Xuất kho bán hàng cho
chị Mai
632 42.393.930
156 42.393.930
09/12
GBC
43
09/12
Doanh thu bán hàng cho
chị Mai
112 51.302.900
511 46.639.000
3331 4.663.900
............
Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 45
Biểu số 2.6:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Tài khoản: 511
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu tháng
.......
02/12 PT 044 02/12
Doanh thu bán hàng cho
anh Tuấn
111 71.230.000
.......
09/12 GBC 43 09/12
Doanh thu bán hàng cho
chị Mai
112 46.639.000
.......
31/12 KC 01 31/12
Kết chuyển doanh thu bán
hàng
911 8.333.039.951
Cộng số phát sinh
tháng
8.333.039.951 8.333.039.951
Số dƣ cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 46
2.2.2 Kế toán giá vốn bán hàng
2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của số hàng hóa đã
bán trong kỳ. Công ty tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp nhập trƣớc -xuất
trƣớc.
Việc tính toán giá trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng
bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả
bán hàng. Do đó, nếu không phản ánh đúng trị giá vốn sẽ dẫn tới kết quả bán
hàng bị sai lệch đi.
Trị giá vốn của hàng hóa
xuất kho
= Số lƣợng hàng hóa
xuất kho
x Đơn giá xuất
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho;
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng
- TK 632: giá vốn hàng bán
- TK 156: hàng hóa
- TK 111, 112...
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 47
2.2.2.4 Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
2.2.2.5 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 02/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho anh Tuấn một
số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 71.230.000, đã thu bằng tiền
mặt. Giá vốn lô hàng là 64.748.250.
Ví dụ 2: Ngày 09/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho chị Mai một
số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 46.639.000, chị Mai đã thanh
toán qua chuyển khoản. Giá vốn lô hàng là 42.393.930.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000768 (biểu số 2.1), hóa đơn GTGT
0000774 (biểu số 2.2), phiếu xuất kho 043 (biểu số 2.7), phiếu xuất kho 047
(biểu số 2.8) kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 2.9).
- Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 632 (biểu số 2.10).
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo
tài chính.
Phiếu xuất kho
Nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 48
Tính đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất
trƣớc:
Tồn đầu kỳ:
- Ngày 01/12 tồn 30 thùng với đơn giá 945.360đ/ 1 thùng
- Ngày 05/12 nhập 10 thùng với đơn giá 949.290đ/ 1 thùng
Đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l đƣợc tính nhƣ sau:
- Đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l ngày 02/12: 945.360 x 6 = 5.672.160
- Đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l ngày 09/12: 945.360 x 5 = 4.726.800
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 49
Biểu số 2.7:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Số: 043
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Anh Tuấn
Địa chỉ (bộ phận): Cổng trƣờng THPT Quốc Tuấn, Xã Quốc Tuấn, H. An Lão,
TP. Hải Phòng.
Lý do xuất kho: Bán trực tiếp
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm: Kho hàng của công ty
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bột bả trong nhà Bao 40 40 209.090 8.363.600
2 Sơn lót trong 17l Thùng 06 06 945.360 5.672.160
3 Sơn trong nhà 5l Lon 50 50 598.180 29.909.000
4 Bột bả ngoài trời Bao 16 16 278.180 4.450.880
5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 03 1.283.630 3.850.890
6 Sơn ngoài trời 5l Lon 18 18 694.540 12.501.720
Cộng X x x x x 64.748.250
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mƣơi tƣ triệu bảy trăm bốn mƣơi tám ngàn hai trăm
năm mƣơi đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 02 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Biểu số 2.8:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 50
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Số: 047
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên ngƣời nhận hàng: Chị Mai
Địa chỉ (bộ phận): Số 34 - Phan Đăng Lƣu - Trần Thành Ngọ - Kiến An - Hải Phòng
Lý do xuất kho: Bán trực tiếp
Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm: Kho hàng của công ty
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tƣ, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bột bả trong nhà Bao 30 30 209.090 6.272.700
2 Sơn lót trong 17l Thùng 05 05 945.360 4.726.800
3 Sơn trong nhà 5l Lon 40 40 598.180 23.927.200
4 Bột bả ngoài trời Bao 13 13 278.180 3.616.340
5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 03 1.283.630 3.850.890
Cộng X x x x x 42.393.930
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mƣơi hai triệu ba trăm chín mƣơi ba ngàn chín
trăm ba mƣơi đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 09 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập
phiếu
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời nhận
hàng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Biểu số 2.9:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 51
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trƣớc chuyển sang
……….
02/12 PX 043 02/12
Xuất kho bán hàng cho anh
Tuấn
632 64.748.250
156 64.748.250
02/12 PT 044 02/12
Doanh thu bán hàng cho anh
Tuấn
111 78.353.000
511 71.230.000
3331 7.123.000
……….
09/12 PX 047 09/12
Xuất kho bán hàng cho chị
Mai
632 42.393.930
156 42.393.930
09/12 GBC 43 09/12
Doanh thu bán hàng cho chị
Mai
112 51.302.900
511 46.639.000
3331 4.663.900
............
Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Biểu số 2.10:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 52
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Tài khoản: 632
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu tháng
.......
02/12 PX 043 02/12
Xuất hàng bán cho
Anh Tuấn
156 64.748.250
.......
09/12 PX 047 09/12
Xuất hàng bán cho
Chị Mai
156 42.393.930
.......
31/12 KC 03 31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 7.124.249.701
Cộng số phát sinh tháng 7.124.249.701 7.124.249.701
Số dƣ cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 53
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty bao gồm các khoản nhƣ tiền
lãi gửi Ngân hàng;
- Chi phí tài chính của Công ty là khoản tiền trả lãi vay trong quá trình hoạt
động.
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
 Phiếu trả lãi tài khoản;
 Hợp đồng cho vay vốn kinh doanh;
 Phiếu thu, giấy báo có;
 Phiếu chi, giấy báo nợ hợp đồng vay vốn;
 Các chứng từ khác có liên quan...
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
Và các tài khoản khác có liên quan
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 54
2.2.3.4 Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và
chi phí tài chính tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
2.2.3.5 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015 công ty nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam về số tiền lãi nhận đƣợc tháng 12 là 393.304.
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2015 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam về số tiền lãi phải trả tháng 12 là 5.000.000.
- Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng (biểu số 2.11), giấy báo nợ (biểu
số 2.12), kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung (biểu 2.13).
Giấy báo nợ, giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 515, 635...
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 55
- Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 515 (biểu số 2.14), sổ cái TK 635
(biểu số 2.15).
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo
tài chính.
Biểu số 2.11:
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31/12/2015
Kính gửi: Công ty CPTM Huy Long
Mã số thuế: 0200785940
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của khách hàng với
nội dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi có 1020001421756
Số tiền bằng số 393.304
Số tiền bằng chữBa trăm chín mươi ba nghìn ba trăm lẻ bốn đồng.
Nội dung Lãi tiền gửi tháng 12.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Teller Supervisor
(Đã ký) (Đã ký)
GDV: NGUYEN THU HANG
Mã KH: 44048
Số GD: 49
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 56
Biểu số 2.12:
Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 31/12/2015
Kính gửi: Công ty CPTM Huy Long
Mã số thuế: 0200785940
Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của khách hàng với
nội dung nhƣ sau:
Số tài khoản ghi có 1020001421756
Số tiền bằng số 5.000.000
Số tiền bằng chữNăm triệu đồng chẵn.
Nội dung Lãi vay tháng 12.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Teller Supervisor
(Đã ký) (Đã ký)
GDV: NGUYEN THU HANG
Mã KH: 44048
Số GD: 34
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 57
Biểu số 2.13:
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trƣớc chuyển sang
……….
31/12 GBC 49 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng T12
112 393.304
515 393.304
……….
31/12 GBN 34 31/12 Lãi vay tháng 12
635 5.000.000
112 5.000.000
............
Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 58
Biểu số 2.14:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-
BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản: 515
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu tháng -
.......
31/12 GBC 42 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng T12 112 393.304
31/12 KC 02 31/12
Kết chuyển doanh thu
HĐTC
911 4.564.540
Cộng số phát sinh tháng 4.564.540 4.564.540
Số dƣ cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 59
Biểu số 2.15:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Tài khoản: 635
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu tháng -
...........
31/12 GBN 34 31/12 Chi phí lãi vay T12 112 5.000.000
31/12 KC 04 31/12
Kết chuyển doanh thu
HĐTC
911 60.000.000
Cộng số phát sinh tháng 60.000.000 60.000.000
Số dƣ cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 60
2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh
Tại Công ty CPTM Huy Lonh, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí về
lƣơng nhân viên bán hàng, lƣơng nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ,
chi phí về đồ dùng văn phòng...
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT;
 Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng;
 Bảng phân bổ tiền lƣơng;
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;
 Các chứng từ khác có liên quan..
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- Các TK khác liên quan nhƣ: TK 111, 112, 131...
2.2.4..4 Quy trình hạch toán
Quy trình hạch toán đƣợc mô tả nhƣ sau:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 61
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
2.2.4.5 Ví dụ minh họa
Ngày 11/12/2015, công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm phục vụ bộ
phận quản lý doanh nghiệp, số tiền là 1.395.900.
- Căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 2.16), kế toán phản ánh vào sổ nhật
ký chung (biểu 2.17).
- Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 642 (biểu số 2.18).
- Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo
tài chính.
Hóa đơn GTGT, phiếu
chi,...
Nhật ký chung
Sổ cái TK 642, TK 911
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 62
Biểu số 2.16:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 11 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000225
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH G2 QUỐC TẾ
Địa chỉ: An Đồng - An Dƣơng - Hải Phòng
Số tài khoản:……………………………..
Điện thoại: 0313680240 MST: 0200726053
Họ tên ngƣời mua hàng: Vũ Văn Duy
Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Huy Long
Mã số thuế: 0200785940 Hình thức thanh toán: TM
Địa chỉ: Việt Khê - Tân Dân - An Lão - Hải Phòng
Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng…………………………
ST
T
Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Giấy photo A4 Ream 20 53.500 1.070.000
2 Giấy than Hồng Hà Tập 03 47.000 141.000
3 Ghim dập kw Hộp 02 29.000 58.000
Cộng tiền hàng: 1.269.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 216.900
Tổng cộng tiền thanh toán: 1.395.900
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn chín trăm đồng.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Thủ thƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 63
Biểu số 2.17:
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 11 tháng 12 năm 2015
Quyển số:
Số: PC 034
Nợ: 642.133
Có: 111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Nên
Địa chỉ: Nhân viên - Kế toán
Đơn vị công tác (DN): Công ty CPTM Huy Long
Lý do nộp: Thanh toán tiền văn phòng phẩm
Số tiền: 1.395.900
(Viết bằng chữ): Một triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn chín trăm đồng.
Kèm theo: ............................Chứng từ gốc.
Ngày 11 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu chín trăm nghìn không trăm
lẻ ba đồng./.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .......................................................
+ Số tiền quy đổi: .......................................................................................
* Để theo dõi quá trình bán hàng và doanh thu bán hàng, kế toán căn cứ vào
chứng từ để ghi vào các sổ kế toán có liên quan.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 64
Biểu số 2.18:
Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trƣớc chuyển
sang
……….
05/12 PC 28 02/12
Thanh toán tiền điện
thoại
642 1.719.350
133 171.935
111 1.891.285
................
11/12 PC34 02/12
Thanh toán tiền mua
văn phòng phẩm
642 1.269.000
133 126.900
111 1.395.900
……….
20/12 GBN 26 09/12 Phí báo SMS
642 20.000
112 20.000
21/12 GBN 28 09/12 Phí chuyển tiền
642 11.000
112 11.000
............
Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 65
Biểu số 2.19:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản: 642
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu tháng -
......
05/12 PC 28 05/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 1.719.350
........
11/12 PC 34 11/12
Thanh toán tiền mua văn
phòng phẩm
111 1.269.000
13/12 PC 38 13/12 Thanh toán tiền xăng 111 3.396.190
........
17/12 PC 42 17/12 Mua bình nƣớc lọc 111 2.500.000
........
20/12 GBN 26 20/12 Phí báo SMS 112 20.000
.......
31/12 KC 05 31/12 Kết chuyển CP QLDN 911 794.965.948
Cộng số phát sinh tháng 794.965.948 794.965.948
Số dƣ cuối tháng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 66
2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Trong năm 2013 Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới thu nhập
khác và chi phí khác.
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh
Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
đều quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long
cũng không nằm ngoài quan điểm trên, kết quả kinh doanh của công ty chính là
kết quả bán hàng.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Các sổ cái liên quan: 511, 515, 632, 642...
2.2.6.3 Tài khoản sử dung
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 632: Giá vốn hàng bán
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 67
2.2.6.4 Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Phiếu kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái TK 911, 821,
421...
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 68
Kết quả xác định kết quả kinh doanh năm 2015 đƣợc khái quát qua sơ
đồ sau:
TK 632 TK 911 TK 511
7.124.249.701 8.333.039.951
TK 642 TK 515
794.965.948 4.564.540
TK 635
TK 421
60.000.000
358.388.842
Cuối tháng căn cứ vào các bút toán thực hiện kết chuyển, các phiếu kế toán
để ghi sổ cái TK 911, TK 421.
Khi đó, kết quả kinh doanh = (8.333.039.951+ 4.564.540) –
(7.124.249.701+ 60.000.000 + 794.965.948)
= 358.388.842 đồng.
Thuế TNDN hiện hành = 358.388.842 x 20% = 71.677.768 đồng.
Lợi nhuận sau thuế = 117.136.220 – 71.677.768 = 286.711.074 đồng.
Cuối quý, tập hợp số liệu từ sổ sách, kế toán lập phiếu ghi có TK 911
(Biểu số 2.20, 2.21), Phiếu ghi nợ TK 911 (Biểu số 2.22, 2.23, 2.24, 2.26, 2.27)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 69
Biểu số 2.20:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 01
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển doanh thu bán
hàng
511 911 8.333.039.951
Cộng 8.333.039.951
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Biểu số 2.21:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 02
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
515 911 4.564.540
Cộng 4.564.540
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 70
Biểu số 2.22:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 03
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 7.124.249.701
Cộng 7.124.249.701
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Biểu số 2.23:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 04
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 60.000.000
Cộng 60.000.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 71
Biểu số 2.24:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 05
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
911 642 794.965.948
Cộng 794.965.948
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Biểu số 2.25:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 06
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Tính thuế TNDN phải nộp 821 3334 71.677.768
Cộng 71.677.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 72
Biểu số 2.26:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 07
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển thuế TNDN hiện
hành
911 821 71.677.768
Cộng 71.677.768
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Biểu số 2.27:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số: 08
STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền
Nợ Có
1 Kết chuyển lãi kinh doanh 911 421 286.711.074
Cộng 286.711.074
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
NGƢỜI LẬP BIỂU
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 73
Biểu số2.28:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt khê, tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: Đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trƣớc chuyển sang
……….
15/12 GBN 15 15/12 Phí báo SMS
6422 20.000
1121 20.000
……….
17/12 GBN 19 17/12 Phí chuyển tiền
642 27.500
1121 27.500
…….
19/12 GBN 21 19/12 Thanh toán tiền mua hàng
331 20.000.000
1121 20.000.000
……….
21/12 LC 71 21/12
Mua hàng về nhập kho,
thanh toán bằng CK
156 44.450.000
133 4.445.000
112 48.895.000
21/12 GBN 28 21/12 Phí chuyển tiền
6422 11.000
1121 11.000
…….
23/12 GBC 63 23/12 Nộp tiền mặt vào tài khoản
1121 50.000.000
1111 50.000.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 74
…….
31/12 GBC 42 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng
1121 393.304
515 393.304
31/12 BL 12 31/12 Tính lƣơng phải trả CNV
6422 36.500.000
334 36.500.000
……….
31/12 KC 01 31/12
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu bán hàng
511 8.333.039.951
911 8.333.039.951
31/12 KC 02 31/12
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu HĐTC
515 4.564.540
911 4.564.540
31/12 KC 03 31/12
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 7.124.249.701
632 7.124.249.701
31/12 KC 04 31/12
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
tài chính
911 60.000.000
635 60.000.000
31/12 KC 05 31/12
Cuối kỳ kết chuyển chi phí
QLDN
911 794.965.948
642 794.965.948
31/12 KC06 31/12
Cuối kỳ tính CP thuế
TNDN hiện hành
821 71.677.768
3334 71.677.768
31/12 KC 07 31/12
Cuối kỳ kết chuyển thuế
TNDN hiện hành
911 71.677.768
821 71.677.768
31/12 KC 08 31/12
Cuối kỳ kết chuyển lãi từ
hoạt động kinh doanh
911 286.711.074
4212 286.711.074
Cộng cuối năm x 61.303.155.491 61.303.155.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 75
Biểu số 2.29:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản: 911
Năm 2015
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Tháng
Nợ Có
A B C D H 1 2
31/12 KC 01 31/12
Kết chuyển doanh thu
bán hàng
511 8.333.039.951
31/12 KC 02 31/12
Kết chuyển doanh thu
HĐTC
515 4.564.540
31/12 KC 03 31/12
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
632 7.124.249.701
31/12 KC 04 31/12
Kết chuyển chi phí tài
chính
635 60.000.000
31/12 KC 05 31/12
Kết chuyển chi phí
QLDN
6422 794.965.948
31/12 KC 06 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
821 71.677.768
31/12 KC 08 31/12
Kết chuyển lãi kinh
doanh
4212 286.711.074
Cộng số phát sinh tháng x 8.337.604.491 8.337.604.491
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 76
Biểu số 2.30:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối
Tài khoản:421
Năm 2015
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
Số hiệu
TKĐƢ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày,
Thán
g
Nợ Có
A B C D H 1 2
Số dƣ đầu năm 546.410.200
31/12 KC 08 31/12
Kết chuyển lãi năm
2015
911 286.711.074
Cộng số phát sinh 286.711.074
Số dƣ cuối năm 833.121.274
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Đã ký)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Đã ký)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 77
Biểu số 2.31:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP
Mẫu số: B001-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
8.333.039.951 7.898.541.220
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
8.333.039.951 7.898.541.220
4. Giá vốn hàng bán 7.124.249.701 6.874.541.032
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
1.208.790.250 1.024.000.188
6. Danh thu hoạt động tài chính 4.564.540 2.456.784
7. Chi phí tài chính 60.000.000 56.412.100
- Trong đó chi phí lãi vay 60.000.000 56.412.100
8. Chi phí bán hàng - -
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 794.956.948 684.541.120
10. Lợi nhuận thuần 358.388.842 285.503.752
11. Thu nhập khác - -
12. Chi phí khác - -
13. Lợi nhuận khác - -
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 358.388.842 285.503.752
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 71.677.768 57.100.750
16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
286.711.074 228.403.002
Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2015
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 78
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI HUY LONG
3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay, các doanh nghiệp chịu tác động
không nhỏ đến từ những biến động của nền kinh tế.Vì vậy, một doanh nghiệp có
thể tồn tại và phát triển đƣợc đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải có những
chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Để phục vụ cho công tác quản lý, các nhà quản
trị đƣa ra những quyết định chính xác góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Để làm đƣợc điều đó việc tổ chức bộ máy kế toán góp một phần không nhỏ.
Trong thời gian thực tập tại công ty CPTM Huy Long em nhận thấy công tác kế
toán nói chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng tại công ty có những ƣu điểm, nhƣợc điểm sau đây:
3.1.1. Ƣu điểm
a. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty
- Về bộ máy kế toán: công tác kế toán tại công ty đƣợc tổ chức theo mô
hình tập trung, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý. Các kế toán viên đƣợc
phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với chuyên môn của mình. Đội ngũ nhân
viên kế toán là những ngƣời có kinh nghiệm, có chuyên môn cao, có tinh thần
trách nhiệm với công việc đƣợc giao.
- Về hình thức kế toán: công ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” đơn
giản và hiệu quả phản ánh đƣợc kịp thời, chính xác những nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán sử dụng theo đúng Quyết định 48
của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Chứng từ đảm bảo sự chính xác về
nội dung, quy trình luân chuyển chứng từ khoa học tạo điều kiện cho công tác
ghi sổ kế toán. Cuối tháng kế toán tiến hành đóng chứng từ, sổ sách và lƣu trữ
cẩn thận.
- Công ty tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng: phƣơng pháp khấu
hao này có ƣu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức khấu hao của TSCĐ
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 79
đƣợc phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến
trong giá sản phẩm hàng năm.
- Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc: Phƣơng pháp
này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần
xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các
khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối
sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo
kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
b. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty
Phƣơng pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của công ty nhìn chung đã đúng theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các
chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, chuẩn mực số 17 về
thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Về các chứng từ liên quan đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả kinh doanh: nhƣ hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng chấm
công, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC dài hạn đƣợc
kế toán phân loại và tiến hành ghi sổ theo đúng nội dung phần hành kế toán, tạo
điều kiện cho việc đƣa ra các báo cáo tài chính chính xác, kịp thời: phục vụ đắc
lực cho công tác quản lý công ty.
- Về công tác kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ bán hàng đều đƣợc kế toán
ghi nhận vào doanh thu một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác về nội dung. Khi
bán hàng, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 1 lƣu
tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán.
- Về công tác kế toán giá vốn: công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng
pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất
trƣớc, phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn
hàng xuất kho từng lần xuất hàng.
- Về công tác kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính: kế toán hạch
toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính rất rõ ràng, khoa học, do các khoản
doanh thu tài chính, chi phí tài chính của công ty chủ yếu đến từ lãi tiền gửi và
lãi tiền vay nên qua việc theo dõi tốt tài khoản 635 nhà quản trị có thể kiểm soát
đƣợc chi phí lãi vay trong doanh nghiệp.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 80
- Về công tác kế toán chi phí khác và thu nhập khác: kế toán theo dõi tốt 2
tài khoản chi phí khác và thu nhập khác đã giúp cho nhà quản trị quản lý đƣợc
các khoản doanh thu bất thƣờng và chi phí bất thƣờng trong doanh nghiệp.
- Về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty: do kế toán
đã quản lý, theo dõi tốt những khoản doanh thu, chi phí đề cập ở trên vì thế công
tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện một cách dễ
dàng, cung cấp cho giám đốc những thông tin kế toán chính xác kịp thời; qua đó
nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
Bên cạnh những ƣu điểm đề cập ở trên, công ty CPTM Huy Long còn tồn
tại những mặt hạn chế sau đây:
 Về việc sử dụng phần mềm vào công tác kế toán
Công ty CPTM Huy Long là một công ty với khối lƣợng chứng từ và công
việc kế toán không lớn tuy nhiên công ty chƣa sử dụng phần mềm kế toán vì thế
không tạo đƣợc điều kiện thuận lợi nhất cho kế toán đƣa ra những thông tin kế
toán kịp thời, chính xác cho nhà quản trị.
 Về sổ sách sử dụng
Công ty chƣa mở sổ chi tiết bán hàng và sổ chi phí sản xuất kinh doanh
dẫn đến công ty không theo dõi đƣợc doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp
của từng mặt hàng và khó theo dõi từng yếu tố chi phí quản lý phát sinh trong
kỳ.
 Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Là một doanh nghiệp thƣơng mại nên quy mô các khoản phải thu khách
hàng của công ty là khá lớn mà việc thanh toán của khách hàng còn chậm, thậm
chí còn nhiều khách hàng nợ quá hạn. Vì vậy việc công ty không lập khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi để tránh những rủi ro là một hạn chế lớn của doanh
nghiệp.
 Về chính sách bán hàng
Hiện nay công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc
chokhách hàng hƣởng các khoản chiết khấu nhƣ chiết khấu thƣơng mại và chiết
khấu thanh toán.
Việc không áp dụng chiết khấu thƣơng mại của công ty sẽ làm cho doanh
thu của công ty giảm đi đáng kể do khách hàng không đƣợc hƣởng lợi nhiều khi
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 81
mua hàng với số lƣợng lớn. Điều này gây ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi vốn
nhanh, vòng quay luân chuyển vốn lƣu động và mở rộng hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.
Công ty cũng chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán dẫn đến giảm
khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp, không thể hạn chế việc khách hàng
chiếm dụng vốn của công ty.
3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công
ty
Trong xu thế phát triển của thế giới hiện nay cùng với quá trình hội nhập và
quốc tế hóa, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nƣớc đƣợc giao lƣu,
buôn bán trao đổi với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Không những thế nó cũng
tạo ra những áp lực và thách thức đối với các doanh nghiệp trong nƣợc, vì thế để
có thể tồn tại và phát triển đƣợc các doanh nghiệp phải không ngừng vận động,
mở rộng thị trƣờng và việc hoàn thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh –
một yếu tố quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán trong doanh nghiệp.
Vì thế doanh nghiệp nên có những giải pháp giải quyết những hạn chế còn
tồn tại trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoaajt động kinh doanh nói riêng. Những mặt còn hạn chế
trên liên quan đến công tác tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty vì thế
nó ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Đối với công ty nếu quản lý tốt các kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi đƣợc tình hình tiêu
thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Từ đó công ty sẽ có những
biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả hoạt
động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho ngƣời lao động
hợp lý, làm cho ngƣời lao động hăng say hơn trong lao động.
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 82
Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh
doanh cuối kỳ của doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đƣa ra
những thông tin kế toán chính xác hơn và tạo niềm vui cho nhà quản trị khi sử
dụng thông tin kế toán.
3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Việc hoàn thiện những hạn chế cần dựa vào những nguyên tắc sau:
Nguyên tắc thống nhất
Đảm bảo sự thống nhất từ trung ƣơng đến cơ sở.
Đảm bảo sự thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh.
Đảm bảo sự thống nhất về chứng từ, tài khoản, sổ sách và phƣơng thức hạch
toán.
 Thực hiện đúng chế dộ nhà nƣớc
 Tiếp cận những chuẩn mực quốc tế phù hợp với điều kiện doanh nghiệp.
 Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời về mọi mặt của hoạt động tài chính
trong doanh nghiệp, phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp.
3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Trong thời gian thực tập tại Công ty CPTM Huy Long em đã có cơ hội tiếp
cận và đối chiếu giữa công tác kế toán thực tế với những lý thuyết đƣợc học ở
trƣờng. Em xin đƣa ra một số đê xuất hoàn thiện những hạn chế còn tồn tại ở
công ty nhƣ sau:
3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế
toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đƣa ra những thông tin kế toán
chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trƣờng ngày nay có rất nhiều phần mềm kế
toán nhƣ:
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 83
* Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Các phân hệ của MISA:
MISA SME.NET 2015
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 gồm 13 phân
hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi
phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn
có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán,
quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với
MISA SME.NET 2015 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc
số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua
Internet.
Giá: 9.950.000
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 84
* Phần mềm kế toán FAST Accounting 11
Giá: 6.000.000 - 8.000.000
Chức năng:
Phần mềm Fast accounting ( phiên bản 11) mang những tính năng nổi trội
nhƣ có thế chạy trên mạng nhiều ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hóa
xử lý số liệu ( tự động phân bổ chi phí mua hàng, tự động gán giá bán tùy theo
sản phẩm..), quản lý số liệu liên năm giúp thuận lợi trong so sánh số liệu giữa
các kỳ kế toán, quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện ích khi nhập số liệu ( có thể
chuyển từ màn hình nhập số liệu này sang màn hình nhập số liệu khác chỉ bẳng
thao tác kích chuột phải, xem báo cáo trong khi đang nhập dữ liệu, giao diện
bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt..). Đây là dòng sản phẩm truyền thống của Fast
và cũng là dòng sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp dùng nhiều nhất.
3.2.4.2 Hoàn thiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.
Căn cứ khoản 2 Điều 3 và khoản 1,2,3 Điều 6 Thông tƣ số 228/2009/TT-
BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 85
các khoản dự phòng giảm giá hang tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính,
nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hang hóa, công trình xây lắp tại
doanh nghiệp quy định nguyên tắc chung, trích lập và sử dụng khoản dự phòng
nợ phải thu khó đòi:
“Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế
toán năm. Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng
năm tài chính khác với năm dƣơng lịch (bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc 31/12
hàng năm) thì thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là ngày cuối cùng
của năm tài chính”.
1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số
tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng,
cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác.
Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải
xử lý nhƣ một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khỏan nợ phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc
vay nợ hoặc các cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các
công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,…) đã lâm vào tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị
các cơ quan pháp luật tuy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
2. Phƣơng pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi,
kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dƣới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu qúa hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm.
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu qúa hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm.
+ 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
- Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm
vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn,
đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 86
chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập
dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp
tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn
cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC các khoản nợ phải thu khó đòi hạch
toán vào tài khoản 159 “Các khoản dự phòng”
Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”
Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp
có lập báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải
thu đƣợc xác định là không chắc chắn thu đƣợc (Nợ phải thu khó đòi), kế toán
tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập.
Nếu số dƣ phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số
dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết,
thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc hạch toán vào chi phí, ghi:
Nợ TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi
Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì
số chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí. Ghi:
Nợ TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc
đƣợc phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính
sách tài chính hiện hành, căn cứ vào quyết định xóa nợ vê các khoản nợ phải thu
khó đòi, ghi:
Nợ TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi
Nợ TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131-Phải thu của khách hàng
Có TK 138-Phải thu khác
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài
Bảng Cân đối kế toán).
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 87
Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xóa nợ, nếu sau đó
lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711- Thu nhập khác
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài
Bảng Cân đối kế toán).
Căn cứ Bảng kê công nợ (Biểu 3,1), kế toán lập Bảng kê trích lập dự phòng
(Biểu 3,2).
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 88
Biểu 3.1:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG
BẢNG KÊ CÔNG NỢ
(Tính đến 31/12/2015)
STT Tên Công ty Số tiền Nợ chƣa đến
hạn
Nợ đến hạn Nợ quá hạn Ghi chú
1 Công ty TNHH Minh Mẫn 45.550.000 25.000.000 20.550.000
2 Công ty CPTM Minh Nguyên 64.765.500 25.640.500 39.125.000
3 Công ty TNHH Thành Đạt 24.211.819 24.211.819 7 tháng 20 ngày
4 Công ty TNHH Tuấn Hƣơng 11.361.274 11.361.274 10 tháng 3 ngày
5 Ông Nguyễn Văn Phú 8.467.850 8.467.850
........... ........... ........... ...........
Cộng 689.398.526 364.589.340 289.236.093 35.573.093
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 89
Biểu số 3.2:
BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG
(TÍNH ĐẾN 31/12/2015)
STT Tên Công ty Số tiền Thời gian quá
hạn thanh toán
Tỷ lệ
trích
lập
Số cần lập
dự phòng
1 Công ty TNHH
Thành Đạt
24.211.819 7 tháng 20 ngày 30% 7.263.546
2 Công ty TNHH
Tuấn Hƣơng
11.361.274 10 tháng 3 ngày 30% 3.408.382
Cộng 35.573.093 10.671.928
- Căn cứ vào bảng kê trích lập dự phòng kế toán tại công ty hạch toán:
Nợ 6422: 10.671.928
Có 1592: 10.671.928
3.2.4.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết nhằm xác định chính xác
kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng tại công ty.
 Khi hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty cần hạch toán chi tiết doanh
thu của từng loại mặt hàng bán ra nhằm nắm bắt chi tiết doanh thu tiêu thụ của
từng mặt hàng. Từ đó, các cấp lãnh đạo có thể đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc tiêu
thụ hàng hóa nhƣ: marketing, tìm kiếm thị trƣờng, tìm đối tác,… Nhƣ vậy công
ty nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng (Biểu 3.2). Thông qua
doanh thu, giá vốn có thể tính lợi nhuận gộp của từng mặt hàng; từ đó đƣa ra
những chiến lƣợc phát triển sản phẩm.
Ví dụ 3.1: Lấy lại ví dụ ở chƣơng 2 (Tr.41) cùng với việc ghi sổ nhật ký
chung, sổ cái TK 511 kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết bán hàng mở cho từng mặt
hàng sơn Jotun (Biểu 3.4)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 90
Biểu 3.3:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ):....
Năm:.....
Quyển số:............
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
Thuế Khác
(5212.5231)
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
Cộng số phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
- Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ:..............
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày.......tháng.......năm.......
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 91
Biểu 3.4:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
SỔ CHI TIẾT DOANH THU
Tên sản phẩm: Sơn trong nhà 5l
Năm: 2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số lƣợng
(lon)
Đơn giá Thành tiền
Thuế Khác
(5212.5231)
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
..............
02/12 HĐ 768 02/12 Bán cho anh Tuấn 111 50 658.000 32.900.000
..............
09/12 HĐ 774 09/12 Bán cho chị Mai 112 40 658.000 26.320.000
..............
Cộng số phát sinh 1921 1.311.526.240
- Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ:..............
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày.......tháng.......năm.......
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 92
 Khi hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán nên hạch toán chi tiết giá vốn của
hàng hóa bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn chi tiết, ta có thể xác định
đƣợc lãi gộp của từng mặt hàng. Đồng thời, hạch toán chi tiết giá vốn của từng
loại hàng hóa bán ra thì doanh nghiệp mới kiểm tra đƣợc kết quả từ khâu nhập
hàng hóa đến khâu tiêu thụ hàng hóa nhƣ thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch
tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt đƣợc hiệu quả, chất lƣợng hàng hóa tốt tạo sức cạnh
tranh trên thị trƣờng của công ty. Vì vậy công ty nên mở thêm sổ chi tiết theo
dõi giá vốn hàng bán (Biểu 3.5).
Ví dụ: Trong tháng 12 căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi sổ
chi tiết giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng (Biểu 3.6)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 93
Biểu 3.5:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
SỔ CHITIẾT GIÁ VỐN
Tài khoản: 632
Tên sản phẩm:
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Giá vốn
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
tiền
Chia ra
....... .......
A B C D E 1 2 3
- Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
trong kỳ
...............
Cộng phát sinh
Ghi có TK
Số dƣ cuối kỳ
- Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ:..............
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày.......tháng.......năm.......
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 94
Biểu 3.6:
Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long
SỔ CHITIẾT GIÁ VỐN
Tài khoản: 632
Tên sản phẩm: Sơn trong nhà 5l
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Giá vốn
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng số tiền
Chia ra
Số
lƣợng
(lon)
Đơn giá
A B C D E 1 2 3
Số phát sinh
trong kỳ
02/12 PX
43
02/12
Xuất hàng theo
HĐ 768
156 29.909.000 50 598.180
.............
09/12 PX
47
09/12
Xuất hàng theo
HĐ 774
156 23.927.200 40 598.180
.............
Cộng phát sinh 1.115.243.520 1921
- Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang......
- Ngày mở sổ:..............
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày.......tháng.......năm.......
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 95
KẾT LUẬN
Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thƣơng
mại Huy Long, em thấy ở công ty đã có nhiều bƣớc tiến vƣợt bậc nhằm đáp ứng
tốt yêu cầu của công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong điều kiện
hiện nay. Công ty đã năng động trong việc chuyển đổi cơ chế, không ngừng đáp
ứng nhu cầu của khách hàng và chiếm đƣợc uy tín trên thị trƣờng quản lý sản
xuất kinh doanh và sự đóng góp quan trọng của công tác hạch toán kế toán. Bên
cạnh đó công ty còn có đội ngũ cán bộ lãnh đạo và kế toán đầy năng lực, kinh
nghiệm, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán đƣợc tổ chức
phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý và trình độ năng lực của từng cán bộ
nhân viên kế toán. Công ty là một đơn vị chuyên dịch vụ vận chuyển, trong kỳ
có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì vậy việc sử dụng hình thức sổ kế toán
nhật ký chung là hợp lý vì nó cung cấp thông tin kịp thời, thuận tiện cho việc
phân công công việc. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đầy đủ đúng quy
định, từ đó các phần hành kế toán đƣợc thực hiện dễ dàng.
Qua đợt tìm hiểu này em cũng nhận ra những điểm khác biệt giữa lý thuyết
và thực tế trong chuyên ngành kế toán. Mặc dù vẫn là những định khoản và các
loại sổ, chứng từ đã đƣợc học trong nhà trƣờng song em vẫn không tránh khỏi
những nhầm lẫn hay chƣa có sự thông hiểu rõ ràng.
Dƣới góc độ là một sinh viên thực tập chƣa có nhiều kinh nghiệm, trình độ
nhận thức còn hạn chế nên trong bài viết của em không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để báo cáo
khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Cô giáo
hƣớng dẫn – ThS. Trần Thị Thanh Thảo, cảm ơn các anh chị trong phòng kế
toán của Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long, cùng toàn thể các thầy cô
trong khoa Quản trị kinh doanh và Nhà trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em
hoàn thành báo cáo khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
PDF
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải

What's hot (16)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
PDF
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết q...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
PDF
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Tận Thuận, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết q...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ vận tải, HAY
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Ad

Similar to Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
PDF
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Bùi Nguyễn
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty thương Mại, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
DOC
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản phẩm hàng gỗ
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Bùi Nguyễn
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty thương Mại, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PPTX
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PPTX
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới

Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Thanh Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên :Bùi Thị Thanh Hƣơng Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thảo HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng Mã SV: 1312401104 Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chí phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu kế toán năm 2015 của Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Thảo Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: trƣờng Đại học Dân lập Hải phòng Nội dung hƣớng dẫn: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Huy Long Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 10 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Thanh Hƣơng Ths. Trần Thị Thanh Thảo Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: Sinh viên Hƣơng trong quá trình thực tập tốt nghiệp chấp hành tốt các quy định của giáo viên hƣớng dẫn cả về thời gian và nội dung yêu cầu hƣớng dẫn. Ngoài ra sinh viên Hƣơng còn chăm chỉ chịu khó tìm hiểu lý thuyết và thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Huy Long để phục vụ cho bài viết khóa luận do đó bài viết số liệu khá phong phú và có tính logic cao. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Chƣơng 1: Đƣa ra đƣợc cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Chƣơng 2: Mô tả đƣợc chi tiết thực trạng kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CPTM Huy Long theo hình thức kế toán Nhật ký chung. Số liệu bài viết khá phong phú và logic cho thấy quá trình nghiên cứu sâu sắc của tác giả. - Chƣơng 3: Đƣa ra đƣợc những nhận xét ƣu nhƣợc điểm trong công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh từ đó đƣa ra đƣợc một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán này tại công ty cổ phần TM Huy Long. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày 23 tháng 12 năm 2016 Cán bộ hƣớng dẫn Ths. Trần Thị Thanh Thảo
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................... 2 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ...................................................................................... 2 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................ 2 1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.......................................................... 3 1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................. 3 1.1.3.1 Doanh thu .................................................................................................. 3 1.1.3.2 Chi phí....................................................................................................... 5 1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh..................................................................... 7 1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ................................................................................................................ 8 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................................................... 8 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng...................................................................................... 8 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng..................................................................................... 8 1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 11 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 11 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 11 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 11 1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 13 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính....................... 15 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 15
  • 8. 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 15 1.2.3.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 16 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 18 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 18 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 18 1.2.4.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 18 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 20 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 20 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 20 1.2.5.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 20 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 22 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 22 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng................................................................................... 22 1.2.6.3 Phƣơng pháp hạch toán........................................................................... 22 1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................................................................................... 24 1.3.1 Hình thức kế toán nhật ký chung ............................................................... 25 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái............................................................ 26 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ............................................................. 28 1.3.4 Hinh thức kế toán trên máy vi tính............................................................. 29 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG.............................................................................................. 32 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG.................................................................................................................. 32 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 32 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty ........................................................... 34 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long ..... 35 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ....................................................... 35 2.1.3.2 Các chính sách và phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty................ 36 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán.................................... 36 2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán ................................................................... 36
  • 9. 2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính........................................................ 37 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG................. 38 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty..................................................... 38 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty ............................................... 38 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 38 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 38 2.2.1.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 38 2.2.1.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 39 2.2.2 Kế toán giá vốn bán hàng........................................................................... 46 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán ..................................................................... 46 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 46 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 46 2.2.2.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 47 2.2.2.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 47 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính....................... 53 2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ................. 53 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 53 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 53 2.2.3.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 54 2.2.3.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 54 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................................... 60 2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh...................................................... 60 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 60 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng................................................................................... 60 2.2.4..4 Quy trình hạch toán................................................................................ 60 2.2.4.5 Ví dụ minh họa........................................................................................ 61 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 66 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................... 66 2.2.6.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh ................................................... 66 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng.................................................................................... 66 2.2.6.3 Tài khoản sử dung................................................................................... 66 2.2.6.4 Quy trình hạch toán................................................................................. 67
  • 10. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG ....................................................................................................... 78 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG ................................................................. 78 3.1.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 78 3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty .................................................................... 80 3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG........................................ 81 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.......... 81 3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ......................... 82 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh ............................................................................... 82 3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán ................................................................. 82 3.2.4.2 Hoàn thiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi.............................. 84 3.2.4.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng tại công ty. ................................................. 89 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 95
  • 11. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 1 LỜI MỞ ĐẦU Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long là đại lý cấp 1 của hãng sơn Jotun, ngoài ra còn kinh doanh phụ tùng ô tô. Vì xã hội ngày càng hiện đại và phát triển, đô thị hóa nông thôn ngày một gia tăng, ngày càng có nhiều tòa nhà đƣợc xây dựng, nhãn hàng sơn Jotun đã trở thành mặt hàng không thể thiếu. Chính vì thế mà công ty đã không ngừng phát triển và mở rộng thị trƣờng. Hiện nay, kế toán là công cụ quan trọng phục vụ cho việc quản lý nền kinh tế cả về mặt vi mô và vĩ mô. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long, em đặc biệt quan tâm đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của công ty nên em chọn phần hành “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm ba chƣơng:  Chƣơng 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long.  Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long. Mặc dù đã rất cố gắng cố gắng tìm hiểu và nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của ban Giám đốc, các cán bộ và nhân viên phòng kế toán cùng với sự chỉ bảo của cô giáo - ThS. Trần Thị Thanh Thảo, em đã nắm bắt đƣợc phần nào tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long. Tuy nhiên, do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tranh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo, các bạn để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 2 CHƢƠNG 1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONGDOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đốivới toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trƣớc hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất đơn, cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện các nghĩa vụ đối với đất nƣớc, tham gia liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp trong cũng nhƣ ngoài nƣớc... Đồng thời các doanh nghiệp luôn quan tâm đến việc quản lý chi phí, bởi vì nếu chi phí không hợp lý, không đúng với bản chất của nó, đều gây ra những khó khăn trong quản lý và có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát đƣợc chi phí của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra các quyết định chi tiêu một cách hợp lý cho hiệu quả cao. Dựa trên doanh thu đạt đƣợc và chi phí bỏ ra, doanh nghiệp phản ánh đúng đắn kết quả kinh doanh, có nhƣ vậy doanh nghiệp mới biết đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh trong kỳ của mình và biết đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Mặt khác, việc xác định này còn là cơ sở để tiến hành hoạt động phân phối cho từng bộ phận của doanh nghiệp. Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của quá trình kinh doanh trong một thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp với nhà nƣớc. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh với doanh nghiệp là việc hết sức cần thiết giúp cho ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả của doanh nghiệp.
  • 13. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 3 1.1.2 Nhiệm vụ của của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Để đáp ứng tốt các yêu cầu quản lý về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:  Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí cho từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời, theo dõi, đôn đốc, thu hồi các khoản nợ phải thu của khách hàng.  Phản ánh và tính toán chính xác kết quả hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nƣớc và tình hình phân phối kết quả của các hoạt động.  Cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến bán hàng và phân phối kết quả kinh doanh. 1.1.3 Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.3.1 Doanh thu  Khái niệm Doanh thu là tổng các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.  Các loại doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,...) Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
  • 14. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 4  Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định đƣợc chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng. - Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phƣơng thức bán hàng Tiêu thụ theo phương pháp trực tiếp: Theo phƣơng thức này ngƣời bán giao hàng cho ngƣời mua tại kho, tại quầy, hoặc tại phân xƣởng sản xuất. Khi ngƣời mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức đƣợc tiêu thụ, ngƣời bán có quyền ghi nhận doanh thu. Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm nhận đƣợc báo cáo bán hàng do đại lý gửi. Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu đƣợc tiền hàng hoặc đã đƣợc bên mua chấp nhận thanh toán. Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp. - Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của quá trình mua bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. kết quả đƣợc xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.  Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định đƣợc công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.  Xác định đƣợc chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Các khoản giảm trừ doanh thu Chiết khấu thương mại: là số tiền ngƣời mua đƣợc hƣởng do mua hàng với số lƣợng lớn theo thỏa thuận. Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa,sản phẩm bị khách hàng trả lại do ngƣời bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. Thuế GTGT phải nộp: (theo phƣơng pháp trực tiếp) thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần GTGT của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh
  • 15. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 5 nghiệp tính thuế GTGT sẽ đƣợc xác định bằng tỷ lệ phần trảm GTGT tính trên doanh thu. Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thu gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.  Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng đƣợc phép xuất khẩu.  Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và các doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:  Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó  Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn  Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14, thu nhập khác là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. 1.1.3.2 Chi phí - Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc phát sinh dƣới các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Các loại chi phí  Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 - “hàng tồn kho” có 4 phƣơng pháp xác định giá vốn hàng bán. Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tƣơng ứng đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho tƣơng tự đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
  • 16. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 6 thể đƣợc tính theo thời kỳ vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi doanh nghiệp. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tihs theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp tính theo giá đích danh: đƣợc áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.  Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hông bán hàng, chi phí bảo hành... Và các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh nghiệp, gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lƣơng, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp...  Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tƣ tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn...  Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
  • 17. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 7  Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tƣơng lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đƣợc ghi nhận từ các năm trƣớc. 1.1.3.3 Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh ngiệp bao gồm: - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Giá vốn hàng bán - Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính. Lợi nhuận tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận hoạt động khác = Doanh thu khác - Chi phí khác - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế = Lợi nhuận từ hoạt động SXKD + Lợi nhuận từ HĐTC + Lợi nhuận khác - Thuế TNDN phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế x Thuế suất thuế TNDN
  • 18. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 8 - Lợi nhuận sau thuế TNDN: là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế - Thuế TNDN phải nộp 1.2 NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1 Chứng từ sử dụng  Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng  Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận  Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có  Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã đƣợc thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán toán nhƣ dịch vụ vận tải, du lịch,...  Kết cấu Bên nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp, nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;
  • 19. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 9 - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5118 - Doanh thu hoạt động khác  Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn, hàng hóa bị khách hàng trả lại hoặc hàng bán đƣợc giảm giá.  Kết cấu Bên nợ: - Số chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán; - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế. Bên có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5211 - Chiết khấu thƣơng mại - Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại - Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán  Tài khoản 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc  Kết cấu
  • 20. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 10 Bên nợ: - Số thuế GTGT đã đƣợc khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc; - Số thuế đƣợc giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc; - Số dƣ bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nƣớc. Trong trƣờng hợp cá biệt, tài khoản 333 có thể có số dƣ bên Nợ. Số dƣ Nợ (nếu có) của TK 333 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn hơn số thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc, hoặc có thể phản ánh số thuế đã nộp đƣợc xét miễn hoặc giảm cho thoái thu nhƣng chƣa thực hiện việc thoái thu.  Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, có 9 tài khoản cấp 2, trong đó sử dụng 3 tài khoản cấp 2 sau để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: - Tài khoản 3331 - Thuế giá trị gia tăng phải nộp; - Tài khoản 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt; - Tài khoản 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu.
  • 21. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 11 1.2.1.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau: TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Thuế NK, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế GTGT NSNN, thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) TK 521 Đơn vị nộp thuế GTGT Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán theo phƣơng pháp khấu trừ bị bị trả lại, giảm giá hàng bán (giá chƣa thuế GTGT) TK 3331 TK 911 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuầnThuế GTGT đầu ra chiết khấu thƣơng mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1 Chứng từ sử dụng  Phiếu xuất kho  Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ... 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ bán trong kỳ. Doanh thu BH và CCDV phát sinh trong kỳ
  • 22. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 12  Kết cấu Trƣờng hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên: Bên nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lơn hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết) Bên có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tƣ phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng đã lập năm trƣớc); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
  • 23. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 13 1.2.2.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phƣơng pháp: phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc khái quát qua hai sơ đồ 1.2 và 1.3 nhƣ sau: TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đi ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 Thành phẩm sx ra Hàng gửi đi bán đƣợcTK 911 gửi đi bán không xác định là tiêu thụ qua kho Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán TK155, 156 của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. Thành phẩm, hàng hóa TK 159 xuất kho gửi đi bán Hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán TK 154 Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá HTK (DNSX và kinh doanh dịch vụ) Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên
  • 24. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 14 TK 155 TK 511 TK 155 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn Cuối kỳ, k/c giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 521 TK 157 Đầu kỳ, k/c giá vốn của thành phẩmđã Cuối kỳ, k/c giá vốn của tp đã gửi bánbị gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu nhƣng chƣa xác định là tiêu thụ trong kỳ TK 632 Cuối kỳ, xđ và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán đƣợc xđ là tiêu thụ TK 911 (DN thƣơng mại) TK 631 Cuối kỳ, xđ và k/c giá thành của tp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của hoàn thành nhập kho, giá thành thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ dịch vụ đã hoàn thành (DNSX và kinh doanh dịch vụ) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
  • 25. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 15 1.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.3.1 Chứng từ sử dụng  Giấy báo có (giấy báo lãi)  Phiếu chi, giấy báo nợ  Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay  Các chứng từ khác có liên quan 1.2.3.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” Bên có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia; - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết; - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ; - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính; - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ  Tài khoản 635 - Chi phí tài chính  Kết cấu Bên nợ: - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua;
  • 26. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 16 - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối đoái chƣa thực hiện); - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lơn hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ XDCB (lỗ tỷ giá - giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính; - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán (chênh lêch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết); - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.3.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.4 nhƣ sau:
  • 27. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 17 TK 111, 112, 242, 335 TK 635 TK 1591, 229 TK515 TK111, 112, 242, 335 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Lãi CK, lãi bán ngoại tệ Mua hàng trả chậm, trả gópHoàn nhập số chênh lệch thu nhập HĐTC TK 1591, 229 dự phòng giảm giá đầu tƣ Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 3331 TK 413 TK 121, 221 K/c thuế GTGT K/c chênh lệch tỷ giá HĐTC Lỗ về các khoản đầu tƣ (phƣơng pháp trực tiếp) đánh giá lại cuối kỳ TK 1111, 1121 Tiền thu về bán Chi phí hoạt động các khoản đầu tƣ liên doanh liên kết TK 1112, 1122 TK 911 TK 121, 221, 222 Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ K/c CPTC cuối kỳK/c DTTC cuối kỳ Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia bổ sung góp vốn liên doanh TK413 K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại Các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
  • 28. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 18 1.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4.1 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT: giấy báo nợ, phiếu chi  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ  Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội  Các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh  Kết cấu Bên nợ: - Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. Bên có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng - Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.5 nhƣ sau:
  • 29. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 19 TK 155 TK 133 TK 511 TK 111, 112, 138... Các khoản thu giảm chi phí Chi phí vật liệu, công cụ TK 334, 338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí quản lý kinh doanhbị TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 TK 142, 242, 335, 352,... Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí phân bổ, trích trƣớc, bảo hành TK 352 Trích lập dự phòng phải trả TK 1592 Hoàn nhập dự phòng phải thu TK 111, 112, 141, 331 khó đòi Chi phí DV mua ngoài, chi phí bằng tiền khác ThuếTK 133 GTGT đầu vào Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá chi phí quản lý kinh doanh
  • 30. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 20 1.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1 Chứng từ sử dụng  Biên bản đánh giá tài sản  Biên bản thanh lý nhƣợng bán TSCĐ  Biên bản góp vốn liên doanh  Phiếu thu, phiếu chi 1.2.5.2 Tài khoản sử dụng  Tài khản 711 - Thu nhâp khác  Kết cấu Bên nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 811 - Chi phí khác  Kết cấu Bên nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 811 không có số dƣ. 1.2.5.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.6 nhƣ sau:
  • 31. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 21 TK 211 TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK 111, 112... Giá trị hao mòn (nếu có) Nguyên giá TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Thu nhƣợng bán thanh lý TSCĐ Phƣơng pháp trực tiếp Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế TK 111, 112... TK 331, 338 Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động thanh lý,..) TK 911 K/c nợ không xác định đƣợc chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận TK 133 K/c CP khác K/c TN khác ký quỹ, ký cƣợc Thuế GTGT (nếu có) PS trong kỳ PS trong kỳ TK 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi TK 111, 112, 338 đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004) Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 152, 156, 211... Nhận tài trợ biếu tặng vật tƣ, Hàng hóa, TSCĐ Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác
  • 32. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 22 1.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1 Chứng từ sử dụng  Phiếu kế toán 1.2.6.2 Tài khoản sử dụng  Tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh  Kết cấu Bên nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.6.3 Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.7 nhƣ sau:
  • 33. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 23 TK 632 TK 511 TK 111, 112, 138... K/c giá vốn hàng bán K/c doanh tu thuần TK 521 TK 642 K/c các khoản giảm K/c chi phí quản lý kinh doanhbị trừ doanh thu TK 635 K/c chi phí tài chính TK 515 TK 811 K/c doanh thu hoạt động K/c chi phí khác tài chính TK 711 K/c thu nhập khác TK 111, 112 TK 3334 TK 821 Nộp thuếXác định thuế K/c chi phí TNDNTNDN phải nộp thuế TNDN TK 421 K/c lãi K/c lỗ Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
  • 34. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 24 1.3 TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong 5 hình thức kế toán sau: Hình thức kế toán nhật ký chung Hình thức kế toán nhật ký - sổ cái Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Hình thức kế toán trên máy vi tính Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lƣợng, mẫu sổ, trình tự, phƣơng pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
  • 35. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 25 1.3.1 Hình thức kế toán nhật ký chung Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho,... SỔ CÁI TK 511, 632... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết phải thu khách hàng Bảng tổng hợp chi tiết
  • 36. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 26 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng để làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. 1.3.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Nhật ký - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho… Sổ quỹ Bảng tổng hợp kế toán chứng từ cùng loại NHẬT KÝ – SỔ CÁI Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua… Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 37. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 27 Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra và đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (Hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) đƣợc ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đƣợc lập cho những chứng từ cùng loại (Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, phiếu nhập,…) phát sinh nhiều lần trong một ngày hoặc định kỳ 1 đến 3 ngày. Chứng từ kế toán và bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi đã ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, đƣợc dung để ghi vào Sổ, Thẻ chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng: Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trƣớc và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh lũy kế từ đầu đến cuối tháng này. Căn cứ vào số dƣ đầu tháng (đầu quý) và số phát sinh trong tháng kế toán tính ra số dƣ cuối tháng (cuối quý) của từng tài khoản trên Nhật ký – Sổ Cái. (3) Khi kiểm tra, đối chiếu số cộng cuối tháng (cuối quý) trong Sổ Nhật ký- Sổ Cái phải đảm bảo các yêu cầu sau: Tổng số dƣ Nợ các Tài khoản = Tổng số dƣ có các Tài khoản (4) Các sổ, thẻ kế toán chi tiết cũng phải đƣợc khóa sổ để cộng số phát sinh Nợ,số phát sinh Có và tính ra số dƣ cuối tháng của từng đối tƣợng. Căn cứ vào số liệu khóa sổ của các đồi tƣợng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng tài khoản. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” đƣợc đối chiếu với số phát sinh Nợ, Tổng số tiền của cột “phát sinh” ở phần Nhật ký = Tổng số phát sinh nợ của tất cả các Tài Khoản = Tổng số phát sinh có của tất cả các Tài khoản
  • 38. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 28 số phát sinh Có và Số dƣ cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau khi khóa sổ đƣợc kiểm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ đƣợc sử dụng để lập báo cáo tài chính. 1.3.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Hình thức hế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho… Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toàn cùng loại Sổ chi tiết bán hang, sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 511, 632… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 39. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 29 - Chứng từ ghi sổ; - Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dung làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó đƣợc dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ Lập CHứng từ ghi sổ đƣợc dung để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sỗ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, tổng số phát sinh Có và số dƣ của từng tài khoản trên Sổ cái. Căn cứ vào Sổ cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết (đƣợc lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) đƣợc dung để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng dồ tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dƣ Nợ và tổng số dƣ Có của các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dƣ của từng tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết. 1.3.4 Hinh thức kế toán trên máy vi tính Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 40. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 30 Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế tóa trên máy vi tinh Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính: (1) Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy định của phần mềm kế toán, các thong tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ky – Sồ cái ...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. (2) Cuối tháng (hoặc bất kỳ ào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, Phần mềm kế toán Hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất kho… Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán: - Sổ tổng hợp: NKC; SC511, 632 - Sổ chi tiết bán hang, SCT phải thu khách hàng Báo cáo tài chính Báo cáo kế toán quản trịMÁY VI TÍNH
  • 41. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 31 trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
  • 42. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 32 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG 2.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG 2.1.1Quá trình hình thành và phát triển Tiền thân công ty chỉ là một cửa hàng buôn bán nhỏ một số mặt hàng chuyên dùng cho ngành xây dựng và phụ tùng ô tô. Qua quá trình hình thành và phát triển không ngừng của ngành xây dựng và nhập khẩu ô tô đến năm 2008 công ty chính thức đƣợc thành lập với tên gọi Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0203003875 do Sở Kế Hoạch Đầu Tƣ Hải Phòng cấp lần đầu ngày 17 tháng 01 năm 2008, thay đổi lần 2 ngày 05 tháng 06 năm 2009 với nội dung chính nhƣ sau: - Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG - Địa chỉ trụ sở đặt tại: Thôn Việt Khê - Xã Tân Dân - Huyện An Lão - Thành phố Hải Phòng - Mã số thuế: 0200785940 Công ty CPTM Huy Long đƣợc thành lập với tổng số vốn điều lệ là 1.900.000.000 đồng. Do ba sáng lập viên cùng góp vốn là Lƣu Trọng Hải, Vũ Văn Mừng và Nguyễn Văn Tuyến. Trải qua hơn 8 năm hoạt động, môi trƣờng hoạt động của Công ty càng cạnh tranh gay gắt hơn về nhu cầu cung ứng dịch vụ bởi số lƣợng các đơn ngành nghề trên địa bàn tăng nhanh. Với lợi thế xuất phát từ một của hàng nhỏ chuyên cung cấp một số mặt hàng chuyên dùng cho ngành xây dựng và phụ tùng ô tô nên Công ty đã có những thuận lợi về cơ sở ban đầu nhƣ: Tổ chức, cơ sở vật chất cũng nhƣ kinh nghiệm nghiệp vụ và mạng lƣới khách hàng. Tập thể Công ty đã định hƣớng và tiếp tục kiên trì định hƣớng phát triển đa dạng dịch vụ, xây dựng và phát triển Công ty với nhiều biện pháp cụ thể đồng bộ nên đã hoàn thành toàn diện vƣợt mức các chỉ tiêu chủ yếu của những năm vừa qua. Công ty kinh doanh các lĩnh vực sau:
  • 43. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 33 - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác - Bán buôn sơn, vécni  Chức năng kinh doanh của Công ty: Công ty CPTM Huy Long với hoạt động chính là mua và bán hàng hóa phụ tùng ô tô và là đại lý cấp 1 của hãng sơn trang trí JOTUN, đây là 2 mặt hàng đầy tiềm năng. Bởi ngành xây dựng và nhập khẩu ô tô đang trên đà phát triển cùng với sự phát triển của xã hội. Điều này mở ra cho công ty nhiều cơ hội kinh doanh, nhƣng đồng thời cũng phải đƣơng đầu với các sản phẩm, các hãng kinh doanh khác, đòi hỏi công ty có một sự nhanh nhạy, khéo léo và niềm tin vào khả năng của mình để đứng vững và phát triển.  Nhiệm vụ và quyền hạn của Công ty: Công ty TMCP Huy Long là một doanh nghiệp có tƣ cách phápnhân hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình vàđƣợc pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau: - Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nƣớc đềra, sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đíchthành lập - Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nƣớc về quản lý quátrình thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinhdoanh với các bạn hàng trong và ngoài nƣớc - Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi - Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất laođộng cũng nhƣ thu nhập của ngƣời lao động, nâng cao sức cạnh tranh củacông ty trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc - Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nƣớc, tổ chức cóthẩm quyền theo quy định của Pháp luật - Thực hiện những quy định của Nhà nƣớc về bảo vệ quyền lợi củangƣời lao động, bảo vệ môi trƣờng sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững,thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng cũng nhƣnhững quy định có liên quan tới hoạt động của công ty. Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, công ty cóquyền hạn sau: - Đƣợc chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sảnxuất kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là ngƣời đại diện cho công ty
  • 44. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 34 vềquyền lợi, nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của phápluật hiện hành - Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh nhƣquảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng - Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tƣ cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng .... 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của công ty  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty - Giám đốc: Là ngƣời đứng đầu đại diện theo pháp luật của Công ty, là ngƣời quản lý điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Công ty. Giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty, bảo vệ quyền lợi cho cán bộ công nhân viên, quyết định lƣơng và phụ cấp đối với ngƣời lao động trong Công ty, phụ trách chung về vấn đề tài chính, đối nội, đối ngoại. - Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm thực hiện việc mua sắm hàng hóa đầu vào, giao dịch với khách hàng, tìm kiếm nguồn khách hàng, quảng cáo, xúc tiến tiêu thụ hàng hóa, thực hiện các dịch vụ sau bán hàng... - Phòng kế toán: Chức năng giúp việc về lĩnh vực thống kê - kế toán tài chính. Đồng thời có trách nhiệm trƣớc Nhà nƣớc theo dõi kiểm tra giám sát tình hình thực hiện thu chi tài chính và hƣớng dẫn thực hiện hạch toán kế toán, quản lý tài chính đúng nguyên tắc, hạch toán chính xác, báo cáo kịp thời cho lãnh đạo và cơ quan quản lý, bảo vệ định mức vốn lƣu động, tiến hành thủ tục vay vốn, xin cấp vốn, thực hiện kế hoạch và phân tích thực hiện phƣơng án, biện pháp làm giảm chi phí, bảo quản hồ sơ và tài liệu kế toán, phát huy và ngăn ngừa kịp Phòng kế toánPhòng kinh doanh Giám đốc
  • 45. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 35 thời những hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm chế độ chính sách kế toán - tài chính của Nhà nƣớc, các khoản chi phí, thuế. 2.1.3 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long 2.1.3.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất của lãnh đạo doanh nghiệp cũng nhƣ sự chỉ đạo kịp thời của kế toán trƣởng, Công ty CPTM Huy Long tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán đƣợc tiến hành tập trung tại phòng kế toán trung tâm của công ty. Căn cứ vào chứng từ đƣợc gửi về và các chứng từ thu thập từ các bộ phận liên quan, phòng tài chính kế toán tiến hành toàn bộ công tác kế toán. Thực tiễn hoạt động cho thấy, hình thức tổ chức công tác kế toán này đã phát huy đƣợc đầy đủ những ƣu điểm đó, đặc biệt trong điều kiện công tác kế toán của công ty đã đƣợc vi tính hóa. Sơ đồ 2.2: Bộ máy kế toán công ty CPTM Huy Long  Chức năng nhiệm vụ của từng vị trí - Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về công tác kế toán, quản lý tài chính của công ty và mọi hoạt động của phòng. Có trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán thống nhất, ghi chép phản ánh trung thực quá trình kinh doanh tại DN. Giúp giám đốc tìm nguồn vốn đảm bảo thỏa mãn nhu cầu cho vốn cho quá trình kinh doanh, kiểm tra giám sát việc chấp hành các quy chế, quy định của Nhà nƣớc về lĩnh vực tài chính đối với hoạt động kinh doanh của DN, việc xây dựng và thực hiện các hợp đồng kinh tế, các chƣơng trình khuyến mại, hỗ trợ và giảm giá hàng hóa... giúp giám đốc phân phối một cách hợp lý thu nhập bằng tiền của DN cho việc bù đắp các chi phí đã bỏ ra để hình thành các quỹ của DN. - Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi sự thay đổi tỷ giá tại thời điểm ghi nợ, thời điểm thanh toán, từ đó xử lý chênh lệch tỷ giá. Kiểm kê các giấy tờ, các hợp Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ, kế toán lƣơngKế toán vốn bằng tiền Kế toán trƣởng
  • 46. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 36 đồng có sự tham gia của ngân hàng, theo dõi các khoản vay nợ và trả nợ với ngân hàng, theo dõi các khoản thu chi tạm ứng tiền mặt của Công ty, quản lý vốn tiền mặt của Công ty. - Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ, kế toán lƣơng: + Thủ quỹ: Phản ánh thu, chi, tồn quỹ tiền mặt hàng ngày đối chiếu tồn quỹ thực tế với sổ sách để phát hiện những sai sót và xử lý kịp thời đảm bảo thực tế tiền mặt bằng số dƣ trên sổ sách. + Kế toán công nợ, kế toán lƣơng: Phản ánh các khoản nợ phải thu, nợ phải trả và các khoản phải nộp, phải cấp cũng nhƣ tình hình thanh toán và còn phải thanh toán. Đồng thời ghi chép các nghiệp vụ thanh toán và tính tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng tiến hành phân bổ các khoản chi phí lƣơng, chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ theo đúng chế độ kế toán hiện hành. 2.1.3.2 Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty - Niên độ kế toán : Công ty thực hiện niên độ kế toán theo năm dƣơng lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng : Đồng Việt Nam ( VND) đƣợc sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán. - Phương pháp tính thuế GTGT : Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thuòng xuyên giá trị hàng tồn kho bao gồm giá mua cộng với thuế nhập khẩu , chi phí vận chuyển , bốc dỡ… - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước – Xuất trước. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao đường thẳng. 2.1.3.3 Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán Công ty tổ chứcvận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính,hệ thống chứng từ của công ty sử dụng theo đúng quyết định của Bộ Tài chính. 2.1.3.4 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng là hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán “Nhật ký chung” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan
  • 47. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 37 hệ đối ứng tài khoản vào sổ NKC, sau đó từ sổ NKC vào Sổ cái các tài khoản, từ Sổ cái các tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty CPTM Huy Long đƣợc khái quát theo sơ đồ 2.3 nhƣ sau: Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 2.1.3.5 Tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính Theo quy định hiện hành hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (B01-DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DN) - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (B03-DN) - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính (B09-DN) Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết Nhật kí chung SỔ CÁI Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 48. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 38 2.2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty 2.2.1.1 Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty Công ty CPTM Huy Long là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thƣơng mại. Doanh thu bán hàng của công ty bao gồm doanh thu bán các loại hàng hóa nhƣ sơn, vecni... Công ty CPTM Huy Long đã sử dụng hai phƣơng thức bán hàng chủ yếu là: bán buôn và bán lẻ. - Bán buôn: là hình thức bán hàng chủ yếu của công ty. Những đối tƣợng bán buôn thƣờng là các doanh nghiệp, công ty lớn hoạt động sản xuất kinh doanh trong cùng lĩnh vực công nghiệp, dịch vụ và đại lý phân phối bán lẻ của Công ty. - Bán lẻ: là phƣơng thức giúp doanh nghiệp tiêu thụ nhanh hơn. Khách hàng chủ yếu là cá nhân, tổ chức có nhu cầu. Để tạo điều kiện cho khách hàng Công ty sử dụng phƣơng thức thanh toán là thanh toán ngay bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng. 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng; - Hóa đơn GTGT; - Các chứng từ thanh toán, phiếu thu, giấy báo có; - Các chứng từ khác có liên quan. 2.2.1.3 Tài khoản sử dụng - TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - TK 3331 - “Thuế GTGT đầu ra” - TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh” - Các tài khoản khác. 2.2.1.4 Quy trình hạch toán Khi nhận đƣợc đơn đặt hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng kế toán viết phiếu xuất kho hàng hóa, phiếu xuất kho sau khi đƣợc viết xong đƣợc chuyển cho thủ kho để xuất kho hàng hóa cho khách hàng. Khi xuất kho thủ kho phải kiểm tra xem số lƣợng, chủng loại hàng hóa có đúng với quy định ghi trong phiếu xuất kho hay không. Từ đó, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT về bán hàng hóa.
  • 49. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 39 Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 2.2.1.5 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 02/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho anh Tuấn một số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 71.230.000, đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn lô hàng là 64.748.250. Ví dụ 2: Ngày 09/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho chị Mai một số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 46.639.000, chị Mai đã thanh toán qua chuyển khoản. Giá vốn lô hàng là 42.393.930. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000768 (biểu số 2.1), hóa đơn GTGT 000774 (biểu số 2.2), phiếu thu 044(biểu số 2.3), giấy báo có ngân hàng (biểu số 2.4) kế toán ghi sổ nhật ký chung nhƣ biểu 2.5. - Từ nhật ký chung ghi vào sổ cái TK 511 nhƣ biểu 2.6. - Cuối kỳ căn cứ vào các sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT, phiếu thu, GBC... Nhật ký chung Sổ cái TK 511, TK 131, TK 3331... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 50. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 40 Biểu số 2.1: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000768 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG Mã số thuế: 0200785940 Địa chỉ: Thôn Việt Khê, Xã Tân Dân, Huyện An Lão, TP. Hải Phòng Điện thoại: 0313.572100 Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng……………………………. Họ tên ngƣời mua hàng: Anh Tuấn Đơn vị: ……………………………………………………………………………. Mã số thuế:………………………………Hình thức thanh toán: TM Địa chỉ: Cổng trƣờng THPT Quốc Tuấn, Xã Quốc Tuấn, H.An Lão, TP. Hải Phòng Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ.V.T Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Bột bả trong nhà Bao 40 230.000 9.200.000 2 Sơn lót trong 17l Thùng 06 1.041.000 6.246.000 3 Sơn trong nhà 5l Lon 50 658.000 32.900.000 4 Bột bả ngoài trời Bao 16 306.000 4.896.000 5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 1.412.000 4.236.000 6 Sơn ngoài trời 5l Lon 18 764.000 13.752.000 Cộng tiền hàng: 71.230.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.123.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 78.353.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi tám triệu ba trăm năm mươi ba ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) Thủ thƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Đã ký)
  • 51. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 41 Biểu số 2.2: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 09 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000774 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG Mã số thuế: 0200785940 Địa chỉ: Thôn Việt Khê, Xã Tân Dân, Huyện An Lão, TP. Hải Phòng Điện thoại: 0313.572100 Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng……………………………. Họ tên ngƣời mua hàng: Chị Mai Đơn vị: ……………………………………………………………………………. Mã số thuế:………………………………Hình thức thanh toán: Chƣa thanh toán Địa chỉ: Số 34 - Phan Đăng Lƣu - Trần Thành Ngọ - Kiến An - Hải Phòng Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng………………………… STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đ.V.T Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Bột bả trong nhà Bao 30 230.000 6.900.000 2 Sơn lót trong 17l Thùng 05 1.041.000 5.205.000 3 Sơn trong nhà 5l Lon 40 658.000 26.320.000 4 Bột bả ngoài trời Bao 13 306.000 3.978.000 5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 1.412.000 4.236.000 Cộng tiền hàng: 46.639.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 4.663.900 Tổng cộng tiền thanh toán: 51.302.900 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu ba trăm linh hai nghìn chín trăm đồng. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) Thủ thƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Đã ký)
  • 52. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 42 Biểu số 2.3: Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Quyển số: Số: PT 044 Nợ: 1111 Có: 511 Có: 3331 Họ và tên ngƣời nộp tiền: Nguyễn Thị Nên Địa chỉ: Nhân viên - Kế toán Đơn vị công tác (DN): Công ty CPTM Huy Long Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 78.353.000 (Viết bằng chữ): Bảy mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi ba ngàn đồng. Kèm theo: ............................Chứng từ gốc. Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Ngƣời nộp tiền (Ký, họ tên) (Đã ký) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) (Đã ký) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Bảy mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi ba ngàn đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): .................................................................... + Số tiền quy đổi: ................................................................................................... * Để theo dõi quá trình bán hàng và doanh thu bán hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào các sổ kế toán có liên quan.
  • 53. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 43 Biểu số 2.4: Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam GIẤY BÁO CÓ Ngày 21/12/2015 Kính gửi: Công ty CPTM Huy Long Mã số thuế: 0200785940 Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi có 1020001421756 Số tiền bằng số 51.302.900 Số tiền bằng chữNăm mươi mốt triệu ba trăm linh hai nghìn chín trăm đồng. Nội dung Chị Mai thanh toán tiền hàng ngày 09/12/2015. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Teller Supervisor (Đã ký) (Đã ký) GDV: NGUYEN THU HANG Mã KH: 44048 Số GD: 43
  • 54. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 44 Biểu số 2.5: Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang ………. 02/12 PX 043 02/12 Xuất kho bán hàng cho anh Tuấn 632 64.748.250 156 64.748.250 02/12 PT 044 02/12 Doanh thu bán hàng cho anh Tuấn 111 78.353.000 511 71.230.000 3331 7.123.000 ………. 09/12 PX 047 09/12 Xuất kho bán hàng cho chị Mai 632 42.393.930 156 42.393.930 09/12 GBC 43 09/12 Doanh thu bán hàng cho chị Mai 112 51.302.900 511 46.639.000 3331 4.663.900 ............ Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 55. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 45 Biểu số 2.6: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Tài khoản: 511 Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dƣ đầu tháng ....... 02/12 PT 044 02/12 Doanh thu bán hàng cho anh Tuấn 111 71.230.000 ....... 09/12 GBC 43 09/12 Doanh thu bán hàng cho chị Mai 112 46.639.000 ....... 31/12 KC 01 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 8.333.039.951 Cộng số phát sinh tháng 8.333.039.951 8.333.039.951 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 56. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 46 2.2.2 Kế toán giá vốn bán hàng 2.2.2.1 Nội dung giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của số hàng hóa đã bán trong kỳ. Công ty tính giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp nhập trƣớc -xuất trƣớc. Việc tính toán giá trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Do đó, nếu không phản ánh đúng trị giá vốn sẽ dẫn tới kết quả bán hàng bị sai lệch đi. Trị giá vốn của hàng hóa xuất kho = Số lƣợng hàng hóa xuất kho x Đơn giá xuất 2.2.2.2 Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho; - Các chứng từ khác có liên quan. 2.2.2.3 Tài khoản sử dụng - TK 632: giá vốn hàng bán - TK 156: hàng hóa - TK 111, 112...
  • 57. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 47 2.2.2.4 Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 2.2.2.5 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 02/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho anh Tuấn một số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 71.230.000, đã thu bằng tiền mặt. Giá vốn lô hàng là 64.748.250. Ví dụ 2: Ngày 09/12/2015 phát sinh nghiệp vụ bán hàng cho chị Mai một số mặt hàng sơn với giá chƣa thuế GTGT 10% là 46.639.000, chị Mai đã thanh toán qua chuyển khoản. Giá vốn lô hàng là 42.393.930. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT 0000768 (biểu số 2.1), hóa đơn GTGT 0000774 (biểu số 2.2), phiếu xuất kho 043 (biểu số 2.7), phiếu xuất kho 047 (biểu số 2.8) kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (biểu 2.9). - Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 632 (biểu số 2.10). - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Phiếu xuất kho Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 58. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 48 Tính đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc: Tồn đầu kỳ: - Ngày 01/12 tồn 30 thùng với đơn giá 945.360đ/ 1 thùng - Ngày 05/12 nhập 10 thùng với đơn giá 949.290đ/ 1 thùng Đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l đƣợc tính nhƣ sau: - Đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l ngày 02/12: 945.360 x 6 = 5.672.160 - Đơn giá xuất kho Sơn lót trong 17l ngày 09/12: 945.360 x 5 = 4.726.800
  • 59. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 49 Biểu số 2.7: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Số: 043 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Anh Tuấn Địa chỉ (bộ phận): Cổng trƣờng THPT Quốc Tuấn, Xã Quốc Tuấn, H. An Lão, TP. Hải Phòng. Lý do xuất kho: Bán trực tiếp Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm: Kho hàng của công ty STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bột bả trong nhà Bao 40 40 209.090 8.363.600 2 Sơn lót trong 17l Thùng 06 06 945.360 5.672.160 3 Sơn trong nhà 5l Lon 50 50 598.180 29.909.000 4 Bột bả ngoài trời Bao 16 16 278.180 4.450.880 5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 03 1.283.630 3.850.890 6 Sơn ngoài trời 5l Lon 18 18 694.540 12.501.720 Cộng X x x x x 64.748.250 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Sáu mƣơi tƣ triệu bảy trăm bốn mƣơi tám ngàn hai trăm năm mƣơi đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 02 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) (Đã ký) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) (Đã ký) Thủ kho (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên) (Đã ký) Biểu số 2.8:
  • 60. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 50 Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 09 tháng 12 năm 2015 Số: 047 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên ngƣời nhận hàng: Chị Mai Địa chỉ (bộ phận): Số 34 - Phan Đăng Lƣu - Trần Thành Ngọ - Kiến An - Hải Phòng Lý do xuất kho: Bán trực tiếp Xuất tại kho (ngăn lô): Hàng hóa Địa điểm: Kho hàng của công ty STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tƣ, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bột bả trong nhà Bao 30 30 209.090 6.272.700 2 Sơn lót trong 17l Thùng 05 05 945.360 4.726.800 3 Sơn trong nhà 5l Lon 40 40 598.180 23.927.200 4 Bột bả ngoài trời Bao 13 13 278.180 3.616.340 5 Sơn lót ngoài 17l Thùng 03 03 1.283.630 3.850.890 Cộng X x x x x 42.393.930 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Bốn mƣơi hai triệu ba trăm chín mƣơi ba ngàn chín trăm ba mƣơi đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 09 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) (Đã ký) Ngƣời nhận hàng (Ký, họ tên) (Đã ký) Thủ kho (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên) (Đã ký) Biểu số 2.9:
  • 61. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 51 Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang ………. 02/12 PX 043 02/12 Xuất kho bán hàng cho anh Tuấn 632 64.748.250 156 64.748.250 02/12 PT 044 02/12 Doanh thu bán hàng cho anh Tuấn 111 78.353.000 511 71.230.000 3331 7.123.000 ………. 09/12 PX 047 09/12 Xuất kho bán hàng cho chị Mai 632 42.393.930 156 42.393.930 09/12 GBC 43 09/12 Doanh thu bán hàng cho chị Mai 112 51.302.900 511 46.639.000 3331 4.663.900 ............ Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký) Biểu số 2.10:
  • 62. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 52 Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Tài khoản: 632 Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dƣ đầu tháng ....... 02/12 PX 043 02/12 Xuất hàng bán cho Anh Tuấn 156 64.748.250 ....... 09/12 PX 047 09/12 Xuất hàng bán cho Chị Mai 156 42.393.930 ....... 31/12 KC 03 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 7.124.249.701 Cộng số phát sinh tháng 7.124.249.701 7.124.249.701 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 63. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 53 2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 2.2.3.1 Nội dung doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty bao gồm các khoản nhƣ tiền lãi gửi Ngân hàng; - Chi phí tài chính của Công ty là khoản tiền trả lãi vay trong quá trình hoạt động. 2.2.3.2 Chứng từ sử dụng  Phiếu trả lãi tài khoản;  Hợp đồng cho vay vốn kinh doanh;  Phiếu thu, giấy báo có;  Phiếu chi, giấy báo nợ hợp đồng vay vốn;  Các chứng từ khác có liên quan... 2.2.3.3 Tài khoản sử dụng - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 112: Tiền gửi ngân hàng Và các tài khoản khác có liên quan
  • 64. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 54 2.2.3.4 Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 2.2.3.5 Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 31/12/2015 công ty nhận đƣợc giấy báo có của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam về số tiền lãi nhận đƣợc tháng 12 là 393.304. Ví dụ 2: Ngày 31/12/2015 công ty nhận đƣợc giấy báo nợ của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam về số tiền lãi phải trả tháng 12 là 5.000.000. - Căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng (biểu số 2.11), giấy báo nợ (biểu số 2.12), kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung (biểu 2.13). Giấy báo nợ, giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 515, 635... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 65. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 55 - Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 515 (biểu số 2.14), sổ cái TK 635 (biểu số 2.15). - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Biểu số 2.11: Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/12/2015 Kính gửi: Công ty CPTM Huy Long Mã số thuế: 0200785940 Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi CÓ tài khoản của khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi có 1020001421756 Số tiền bằng số 393.304 Số tiền bằng chữBa trăm chín mươi ba nghìn ba trăm lẻ bốn đồng. Nội dung Lãi tiền gửi tháng 12. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Teller Supervisor (Đã ký) (Đã ký) GDV: NGUYEN THU HANG Mã KH: 44048 Số GD: 49
  • 66. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 56 Biểu số 2.12: Ngân Hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam GIẤY BÁO NỢ Ngày 31/12/2015 Kính gửi: Công ty CPTM Huy Long Mã số thuế: 0200785940 Hôm nay chúng tôi xin thông báo đã ghi NỢ tài khoản của khách hàng với nội dung nhƣ sau: Số tài khoản ghi có 1020001421756 Số tiền bằng số 5.000.000 Số tiền bằng chữNăm triệu đồng chẵn. Nội dung Lãi vay tháng 12. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT Teller Supervisor (Đã ký) (Đã ký) GDV: NGUYEN THU HANG Mã KH: 44048 Số GD: 34
  • 67. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 57 Biểu số 2.13: Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang ………. 31/12 GBC 49 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng T12 112 393.304 515 393.304 ………. 31/12 GBN 34 31/12 Lãi vay tháng 12 635 5.000.000 112 5.000.000 ............ Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 68. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 58 Biểu số 2.14: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản: 515 Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dƣ đầu tháng - ....... 31/12 GBC 42 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng T12 112 393.304 31/12 KC 02 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 4.564.540 Cộng số phát sinh tháng 4.564.540 4.564.540 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 69. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 59 Biểu số 2.15: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí tài chính Tài khoản: 635 Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dƣ đầu tháng - ........... 31/12 GBN 34 31/12 Chi phí lãi vay T12 112 5.000.000 31/12 KC 04 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 911 60.000.000 Cộng số phát sinh tháng 60.000.000 60.000.000 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 70. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 60 2.2.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.2.4.1 Nội dung chi phí quản lý kinh doanh Tại Công ty CPTM Huy Lonh, chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí về lƣơng nhân viên bán hàng, lƣơng nhân viên văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí về đồ dùng văn phòng... 2.2.4.2 Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT;  Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng;  Bảng phân bổ tiền lƣơng;  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ;  Các chứng từ khác có liên quan.. 2.2.4.3 Tài khoản sử dụng - TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh - Các TK khác liên quan nhƣ: TK 111, 112, 131... 2.2.4..4 Quy trình hạch toán Quy trình hạch toán đƣợc mô tả nhƣ sau:
  • 71. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 61 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: 2.2.4.5 Ví dụ minh họa Ngày 11/12/2015, công ty thanh toán tiền mua văn phòng phẩm phục vụ bộ phận quản lý doanh nghiệp, số tiền là 1.395.900. - Căn cứ vào hóa đơn GTGT (biểu số 2.16), kế toán phản ánh vào sổ nhật ký chung (biểu 2.17). - Từ sổ nhật ký chung vào sổ cái TK 642 (biểu số 2.18). - Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái tiến hành lập bảng cân đối số phát sinh, báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT, phiếu chi,... Nhật ký chung Sổ cái TK 642, TK 911 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 72. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 62 Biểu số 2.16: HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 11 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000225 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH G2 QUỐC TẾ Địa chỉ: An Đồng - An Dƣơng - Hải Phòng Số tài khoản:…………………………….. Điện thoại: 0313680240 MST: 0200726053 Họ tên ngƣời mua hàng: Vũ Văn Duy Đơn vị: Công ty Cổ Phần Thƣơng Mại Huy Long Mã số thuế: 0200785940 Hình thức thanh toán: TM Địa chỉ: Việt Khê - Tân Dân - An Lão - Hải Phòng Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng………………………… ST T Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Giấy photo A4 Ream 20 53.500 1.070.000 2 Giấy than Hồng Hà Tập 03 47.000 141.000 3 Ghim dập kw Hộp 02 29.000 58.000 Cộng tiền hàng: 1.269.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 216.900 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.395.900 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn chín trăm đồng. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) (Đã ký) Thủ thƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Đã ký)
  • 73. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 63 Biểu số 2.17: Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 11 tháng 12 năm 2015 Quyển số: Số: PC 034 Nợ: 642.133 Có: 111 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Nên Địa chỉ: Nhân viên - Kế toán Đơn vị công tác (DN): Công ty CPTM Huy Long Lý do nộp: Thanh toán tiền văn phòng phẩm Số tiền: 1.395.900 (Viết bằng chữ): Một triệu ba trăm chín mươi lăm nghìn chín trăm đồng. Kèm theo: ............................Chứng từ gốc. Ngày 11 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) (Đã ký) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) (Đã ký) Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Đã ký) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Mƣời bảy triệu chín trăm nghìn không trăm lẻ ba đồng./. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý): ....................................................... + Số tiền quy đổi: ....................................................................................... * Để theo dõi quá trình bán hàng và doanh thu bán hàng, kế toán căn cứ vào chứng từ để ghi vào các sổ kế toán có liên quan.
  • 74. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 64 Biểu số 2.18: Đơn vị: Công ty CP TM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang ………. 05/12 PC 28 02/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 1.719.350 133 171.935 111 1.891.285 ................ 11/12 PC34 02/12 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 642 1.269.000 133 126.900 111 1.395.900 ………. 20/12 GBN 26 09/12 Phí báo SMS 642 20.000 112 20.000 21/12 GBN 28 09/12 Phí chuyển tiền 642 11.000 112 11.000 ............ Cộng cuối năm 61.303.155.491 61.303.155.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 75. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 65 Biểu số 2.19: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản: 642 Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số dƣ đầu tháng - ...... 05/12 PC 28 05/12 Thanh toán tiền điện thoại 111 1.719.350 ........ 11/12 PC 34 11/12 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 111 1.269.000 13/12 PC 38 13/12 Thanh toán tiền xăng 111 3.396.190 ........ 17/12 PC 42 17/12 Mua bình nƣớc lọc 111 2.500.000 ........ 20/12 GBN 26 20/12 Phí báo SMS 112 20.000 ....... 31/12 KC 05 31/12 Kết chuyển CP QLDN 911 794.965.948 Cộng số phát sinh tháng 794.965.948 794.965.948 Số dƣ cuối tháng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 76. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 66 2.2.5 Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Trong năm 2013 Công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan tới thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1 Nội dung xác định kết quả kinh doanh Bất cứ một doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều quan tâm đến hiệu quả kinh doanh, Công ty cổ phần thƣơng mại Huy Long cũng không nằm ngoài quan điểm trên, kết quả kinh doanh của công ty chính là kết quả bán hàng. 2.2.6.2 Chứng từ sử dụng - Sổ nhật ký chung - Các sổ cái liên quan: 511, 515, 632, 642... 2.2.6.3 Tài khoản sử dung TK 911: Xác định kết quả kinh doanh TK 421: Lợi nhuận chƣa phân phối TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 632: Giá vốn hàng bán
  • 77. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 67 2.2.6.4 Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Phiếu kế toán Nhật ký chung Sổ cái TK 911, 821, 421... Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 78. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 68 Kết quả xác định kết quả kinh doanh năm 2015 đƣợc khái quát qua sơ đồ sau: TK 632 TK 911 TK 511 7.124.249.701 8.333.039.951 TK 642 TK 515 794.965.948 4.564.540 TK 635 TK 421 60.000.000 358.388.842 Cuối tháng căn cứ vào các bút toán thực hiện kết chuyển, các phiếu kế toán để ghi sổ cái TK 911, TK 421. Khi đó, kết quả kinh doanh = (8.333.039.951+ 4.564.540) – (7.124.249.701+ 60.000.000 + 794.965.948) = 358.388.842 đồng. Thuế TNDN hiện hành = 358.388.842 x 20% = 71.677.768 đồng. Lợi nhuận sau thuế = 117.136.220 – 71.677.768 = 286.711.074 đồng. Cuối quý, tập hợp số liệu từ sổ sách, kế toán lập phiếu ghi có TK 911 (Biểu số 2.20, 2.21), Phiếu ghi nợ TK 911 (Biểu số 2.22, 2.23, 2.24, 2.26, 2.27)
  • 79. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 69 Biểu số 2.20: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 01 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 8.333.039.951 Cộng 8.333.039.951 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.21: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 02 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 4.564.540 Cộng 4.564.540 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU
  • 80. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 70 Biểu số 2.22: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 03 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 7.124.249.701 Cộng 7.124.249.701 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.23: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 04 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 60.000.000 Cộng 60.000.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU
  • 81. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 71 Biểu số 2.24: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 05 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 794.965.948 Cộng 794.965.948 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.25: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 06 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Tính thuế TNDN phải nộp 821 3334 71.677.768 Cộng 71.677.768 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU
  • 82. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 72 Biểu số 2.26: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 07 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển thuế TNDN hiện hành 911 821 71.677.768 Cộng 71.677.768 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU Biểu số 2.27: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP CHỨNG TỪ KẾT CHUYỂN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số: 08 STT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 1 Kết chuyển lãi kinh doanh 911 421 286.711.074 Cộng 286.711.074 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 NGƢỜI LẬP BIỂU
  • 83. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 73 Biểu số2.28: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt khê, tân Dân, An Lão, HP Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: Đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trƣớc chuyển sang ………. 15/12 GBN 15 15/12 Phí báo SMS 6422 20.000 1121 20.000 ………. 17/12 GBN 19 17/12 Phí chuyển tiền 642 27.500 1121 27.500 ……. 19/12 GBN 21 19/12 Thanh toán tiền mua hàng 331 20.000.000 1121 20.000.000 ………. 21/12 LC 71 21/12 Mua hàng về nhập kho, thanh toán bằng CK 156 44.450.000 133 4.445.000 112 48.895.000 21/12 GBN 28 21/12 Phí chuyển tiền 6422 11.000 1121 11.000 ……. 23/12 GBC 63 23/12 Nộp tiền mặt vào tài khoản 1121 50.000.000 1111 50.000.000
  • 84. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 74 ……. 31/12 GBC 42 31/12 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 393.304 515 393.304 31/12 BL 12 31/12 Tính lƣơng phải trả CNV 6422 36.500.000 334 36.500.000 ………. 31/12 KC 01 31/12 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng 511 8.333.039.951 911 8.333.039.951 31/12 KC 02 31/12 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu HĐTC 515 4.564.540 911 4.564.540 31/12 KC 03 31/12 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán 911 7.124.249.701 632 7.124.249.701 31/12 KC 04 31/12 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính 911 60.000.000 635 60.000.000 31/12 KC 05 31/12 Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN 911 794.965.948 642 794.965.948 31/12 KC06 31/12 Cuối kỳ tính CP thuế TNDN hiện hành 821 71.677.768 3334 71.677.768 31/12 KC 07 31/12 Cuối kỳ kết chuyển thuế TNDN hiện hành 911 71.677.768 821 71.677.768 31/12 KC 08 31/12 Cuối kỳ kết chuyển lãi từ hoạt động kinh doanh 911 286.711.074 4212 286.711.074 Cộng cuối năm x 61.303.155.491 61.303.155.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên) (Đã ký) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 85. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 75 Biểu số 2.29: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản: 911 Năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Tháng Nợ Có A B C D H 1 2 31/12 KC 01 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 8.333.039.951 31/12 KC 02 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 4.564.540 31/12 KC 03 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 7.124.249.701 31/12 KC 04 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 635 60.000.000 31/12 KC 05 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 6422 794.965.948 31/12 KC 06 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 71.677.768 31/12 KC 08 31/12 Kết chuyển lãi kinh doanh 4212 286.711.074 Cộng số phát sinh tháng x 8.337.604.491 8.337.604.491 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 86. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 76 Biểu số 2.30: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản:421 Năm 2015 Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI Số hiệu TKĐƢ Số tiền Số hiệu Ngày, Thán g Nợ Có A B C D H 1 2 Số dƣ đầu năm 546.410.200 31/12 KC 08 31/12 Kết chuyển lãi năm 2015 911 286.711.074 Cộng số phát sinh 286.711.074 Số dƣ cuối năm 833.121.274 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Đã ký) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Đã ký) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Đã ký)
  • 87. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 77 Biểu số 2.31: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long Địa chỉ: Việt Khê, Tân Dân, An Lão, HP Mẫu số: B001-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU Năm 2015 Năm 2014 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.333.039.951 7.898.541.220 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.333.039.951 7.898.541.220 4. Giá vốn hàng bán 7.124.249.701 6.874.541.032 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.208.790.250 1.024.000.188 6. Danh thu hoạt động tài chính 4.564.540 2.456.784 7. Chi phí tài chính 60.000.000 56.412.100 - Trong đó chi phí lãi vay 60.000.000 56.412.100 8. Chi phí bán hàng - - 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 794.956.948 684.541.120 10. Lợi nhuận thuần 358.388.842 285.503.752 11. Thu nhập khác - - 12. Chi phí khác - - 13. Lợi nhuận khác - - 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 358.388.842 285.503.752 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 71.677.768 57.100.750 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 286.711.074 228.403.002 Hải Phòng, ngày 31 tháng 12 năm 2015 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 88. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 78 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG 3.1. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG Trong nền kinh tế thị trƣờng ngày nay, các doanh nghiệp chịu tác động không nhỏ đến từ những biến động của nền kinh tế.Vì vậy, một doanh nghiệp có thể tồn tại và phát triển đƣợc đòi hỏi nhà quản trị doanh nghiệp phải có những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Để phục vụ cho công tác quản lý, các nhà quản trị đƣa ra những quyết định chính xác góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Để làm đƣợc điều đó việc tổ chức bộ máy kế toán góp một phần không nhỏ. Trong thời gian thực tập tại công ty CPTM Huy Long em nhận thấy công tác kế toán nói chung, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại công ty có những ƣu điểm, nhƣợc điểm sau đây: 3.1.1. Ƣu điểm a. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty - Về bộ máy kế toán: công tác kế toán tại công ty đƣợc tổ chức theo mô hình tập trung, đảm bảo sự thống nhất trong quản lý. Các kế toán viên đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với chuyên môn của mình. Đội ngũ nhân viên kế toán là những ngƣời có kinh nghiệm, có chuyên môn cao, có tinh thần trách nhiệm với công việc đƣợc giao. - Về hình thức kế toán: công ty áp dụng hình thức “Nhật ký chung” đơn giản và hiệu quả phản ánh đƣợc kịp thời, chính xác những nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Chứng từ, tài khoản sổ sách kế toán sử dụng theo đúng Quyết định 48 của Bộ Tài chính ban hành ngày 14/09/2006. Chứng từ đảm bảo sự chính xác về nội dung, quy trình luân chuyển chứng từ khoa học tạo điều kiện cho công tác ghi sổ kế toán. Cuối tháng kế toán tiến hành đóng chứng từ, sổ sách và lƣu trữ cẩn thận. - Công ty tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng: phƣơng pháp khấu hao này có ƣu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức khấu hao của TSCĐ
  • 89. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 79 đƣợc phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng TSCĐ và không gây ra sự đột biến trong giá sản phẩm hàng năm. - Tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc: Phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng nhƣ cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn. b. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Phƣơng pháp hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty nhìn chung đã đúng theo chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính và các chuẩn mực kế toán số 14 về doanh thu và thu nhập khác, chuẩn mực số 17 về thuế thu nhập doanh nghiệp. - Về các chứng từ liên quan đến công tác hạch toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh: nhƣ hóa đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi, bảng chấm công, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC dài hạn đƣợc kế toán phân loại và tiến hành ghi sổ theo đúng nội dung phần hành kế toán, tạo điều kiện cho việc đƣa ra các báo cáo tài chính chính xác, kịp thời: phục vụ đắc lực cho công tác quản lý công ty. - Về công tác kế toán doanh thu: mọi nghiệp vụ bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận vào doanh thu một cách kịp thời, đầy đủ, chính xác về nội dung. Khi bán hàng, kế toán bán hàng tiến hành lập hóa đơn GTGT thành 3 liên, liên 1 lƣu tại quyển, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 nội bộ làm căn cứ ghi sổ kế toán. - Về công tác kế toán giá vốn: công ty hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá xuất kho theo phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc, phƣơng pháp này giúp cho chúng ta có thể tính đƣợc ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng. - Về công tác kế toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính: kế toán hạch toán chi phí tài chính và doanh thu tài chính rất rõ ràng, khoa học, do các khoản doanh thu tài chính, chi phí tài chính của công ty chủ yếu đến từ lãi tiền gửi và lãi tiền vay nên qua việc theo dõi tốt tài khoản 635 nhà quản trị có thể kiểm soát đƣợc chi phí lãi vay trong doanh nghiệp.
  • 90. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 80 - Về công tác kế toán chi phí khác và thu nhập khác: kế toán theo dõi tốt 2 tài khoản chi phí khác và thu nhập khác đã giúp cho nhà quản trị quản lý đƣợc các khoản doanh thu bất thƣờng và chi phí bất thƣờng trong doanh nghiệp. - Về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty: do kế toán đã quản lý, theo dõi tốt những khoản doanh thu, chi phí đề cập ở trên vì thế công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc thực hiện một cách dễ dàng, cung cấp cho giám đốc những thông tin kế toán chính xác kịp thời; qua đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty. 3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Bên cạnh những ƣu điểm đề cập ở trên, công ty CPTM Huy Long còn tồn tại những mặt hạn chế sau đây:  Về việc sử dụng phần mềm vào công tác kế toán Công ty CPTM Huy Long là một công ty với khối lƣợng chứng từ và công việc kế toán không lớn tuy nhiên công ty chƣa sử dụng phần mềm kế toán vì thế không tạo đƣợc điều kiện thuận lợi nhất cho kế toán đƣa ra những thông tin kế toán kịp thời, chính xác cho nhà quản trị.  Về sổ sách sử dụng Công ty chƣa mở sổ chi tiết bán hàng và sổ chi phí sản xuất kinh doanh dẫn đến công ty không theo dõi đƣợc doanh thu, giá vốn và lợi nhuận gộp của từng mặt hàng và khó theo dõi từng yếu tố chi phí quản lý phát sinh trong kỳ.  Về trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Là một doanh nghiệp thƣơng mại nên quy mô các khoản phải thu khách hàng của công ty là khá lớn mà việc thanh toán của khách hàng còn chậm, thậm chí còn nhiều khách hàng nợ quá hạn. Vì vậy việc công ty không lập khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi để tránh những rủi ro là một hạn chế lớn của doanh nghiệp.  Về chính sách bán hàng Hiện nay công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc chokhách hàng hƣởng các khoản chiết khấu nhƣ chiết khấu thƣơng mại và chiết khấu thanh toán. Việc không áp dụng chiết khấu thƣơng mại của công ty sẽ làm cho doanh thu của công ty giảm đi đáng kể do khách hàng không đƣợc hƣởng lợi nhiều khi
  • 91. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 81 mua hàng với số lƣợng lớn. Điều này gây ảnh hƣởng đến khả năng thu hồi vốn nhanh, vòng quay luân chuyển vốn lƣu động và mở rộng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công ty cũng chƣa áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán dẫn đến giảm khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp, không thể hạn chế việc khách hàng chiếm dụng vốn của công ty. 3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Trong xu thế phát triển của thế giới hiện nay cùng với quá trình hội nhập và quốc tế hóa, mở ra nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp trong nƣớc đƣợc giao lƣu, buôn bán trao đổi với các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Không những thế nó cũng tạo ra những áp lực và thách thức đối với các doanh nghiệp trong nƣợc, vì thế để có thể tồn tại và phát triển đƣợc các doanh nghiệp phải không ngừng vận động, mở rộng thị trƣờng và việc hoàn thiện công tác quản lý sản xuất kinh doanh – một yếu tố quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đặc biệt là công tác kế toán trong doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp nên có những giải pháp giải quyết những hạn chế còn tồn tại trong công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoaajt động kinh doanh nói riêng. Những mặt còn hạn chế trên liên quan đến công tác tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh tại công ty vì thế nó ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Đối với công ty nếu quản lý tốt các kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi đƣợc tình hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Từ đó công ty sẽ có những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho ngƣời lao động hợp lý, làm cho ngƣời lao động hăng say hơn trong lao động.
  • 92. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 82 Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đƣa ra những thông tin kế toán chính xác hơn và tạo niềm vui cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kế toán. 3.2.3. Nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Việc hoàn thiện những hạn chế cần dựa vào những nguyên tắc sau: Nguyên tắc thống nhất Đảm bảo sự thống nhất từ trung ƣơng đến cơ sở. Đảm bảo sự thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh. Đảm bảo sự thống nhất về chứng từ, tài khoản, sổ sách và phƣơng thức hạch toán.  Thực hiện đúng chế dộ nhà nƣớc  Tiếp cận những chuẩn mực quốc tế phù hợp với điều kiện doanh nghiệp.  Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời về mọi mặt của hoạt động tài chính trong doanh nghiệp, phục vụ cho công tác quản trị doanh nghiệp. 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trong thời gian thực tập tại Công ty CPTM Huy Long em đã có cơ hội tiếp cận và đối chiếu giữa công tác kế toán thực tế với những lý thuyết đƣợc học ở trƣờng. Em xin đƣa ra một số đê xuất hoàn thiện những hạn chế còn tồn tại ở công ty nhƣ sau: 3.2.4.1 Hiện đại hóa công tác kế toán Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đƣa ra những thông tin kế toán chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trƣờng ngày nay có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ:
  • 93. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 83 * Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 Các phân hệ của MISA: MISA SME.NET 2015 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 gồm 13 phân hệ, đƣợc thiết kế dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2015 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Giá: 9.950.000
  • 94. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 84 * Phần mềm kế toán FAST Accounting 11 Giá: 6.000.000 - 8.000.000 Chức năng: Phần mềm Fast accounting ( phiên bản 11) mang những tính năng nổi trội nhƣ có thế chạy trên mạng nhiều ngƣời sử dụng hoặc máy đơn lẻ, tự động hóa xử lý số liệu ( tự động phân bổ chi phí mua hàng, tự động gán giá bán tùy theo sản phẩm..), quản lý số liệu liên năm giúp thuận lợi trong so sánh số liệu giữa các kỳ kế toán, quản lý số liệu của nhiều cơ sở, tiện ích khi nhập số liệu ( có thể chuyển từ màn hình nhập số liệu này sang màn hình nhập số liệu khác chỉ bẳng thao tác kích chuột phải, xem báo cáo trong khi đang nhập dữ liệu, giao diện bằng hai ngôn ngữ Anh và Việt..). Đây là dòng sản phẩm truyền thống của Fast và cũng là dòng sản phẩm đƣợc các doanh nghiệp dùng nhiều nhất. 3.2.4.2 Hoàn thiện việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Căn cứ khoản 2 Điều 3 và khoản 1,2,3 Điều 6 Thông tƣ số 228/2009/TT- BTC ngày 7/12/2009 của Bộ Tài chính hƣớng dẫn chế độ trích lập và sử dụng
  • 95. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 85 các khoản dự phòng giảm giá hang tồn kho, tổn thất các khoản đầu tƣ tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hang hóa, công trình xây lắp tại doanh nghiệp quy định nguyên tắc chung, trích lập và sử dụng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi: “Thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là thời điểm cuối kỳ kế toán năm. Trƣờng hợp doanh nghiệp đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận áp dụng năm tài chính khác với năm dƣơng lịch (bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc 31/12 hàng năm) thì thời điểm lập và hoàn nhập các khoản dự phòng là ngày cuối cùng của năm tài chính”. 1. Điều kiện: là các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ, bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khỏan nợ phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc các cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chƣa đến thời hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế (các công ty, doanh nghiệp tƣ nhân, hợp tác xã, tổ chức tín dụng,…) đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật tuy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. 2. Phƣơng pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng nhƣ sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dƣới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu qúa hạn từ 1 năm đến dƣới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu qúa hạn từ 2 năm đến dƣới 3 năm. + 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên. - Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã
  • 96. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 86 chết,… thì doanh nghiệp dự kiến mức tổn thất không thu hồi đƣợc để trích lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC các khoản nợ phải thu khó đòi hạch toán vào tài khoản 159 “Các khoản dự phòng” Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” Cuối kỳ kế toán hoặc cuối kỳ kế toán giữa niên độ (đối với doanh nghiệp có lập báo cáo tài chính giữa niên độ), doanh nghiệp căn cứ các khoản nợ phải thu đƣợc xác định là không chắc chắn thu đƣợc (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính, xác định số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập hoặc hoàn nhập. Nếu số dƣ phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì số chênh lệch lớn hơn đƣợc hạch toán vào chi phí, ghi: Nợ TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi Nếu số dự phòng phải thu khó đòi cần trích lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập ở kỳ kế toán trƣớc chƣa sử dụng hết, thì số chênh lệch đƣợc hoàn nhập ghi giảm chi phí. Ghi: Nợ TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc đƣợc phép xóa nợ. Việc xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành, căn cứ vào quyết định xóa nợ vê các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi: Nợ TK 1592-Dự phòng phải thu khó đòi Nợ TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 131-Phải thu của khách hàng Có TK 138-Phải thu khác Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).
  • 97. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 87 Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xóa nợ, nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi, ghi: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 711- Thu nhập khác Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Căn cứ Bảng kê công nợ (Biểu 3,1), kế toán lập Bảng kê trích lập dự phòng (Biểu 3,2).
  • 98. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 88 Biểu 3.1: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI HUY LONG BẢNG KÊ CÔNG NỢ (Tính đến 31/12/2015) STT Tên Công ty Số tiền Nợ chƣa đến hạn Nợ đến hạn Nợ quá hạn Ghi chú 1 Công ty TNHH Minh Mẫn 45.550.000 25.000.000 20.550.000 2 Công ty CPTM Minh Nguyên 64.765.500 25.640.500 39.125.000 3 Công ty TNHH Thành Đạt 24.211.819 24.211.819 7 tháng 20 ngày 4 Công ty TNHH Tuấn Hƣơng 11.361.274 11.361.274 10 tháng 3 ngày 5 Ông Nguyễn Văn Phú 8.467.850 8.467.850 ........... ........... ........... ........... Cộng 689.398.526 364.589.340 289.236.093 35.573.093
  • 99. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 89 Biểu số 3.2: BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG (TÍNH ĐẾN 31/12/2015) STT Tên Công ty Số tiền Thời gian quá hạn thanh toán Tỷ lệ trích lập Số cần lập dự phòng 1 Công ty TNHH Thành Đạt 24.211.819 7 tháng 20 ngày 30% 7.263.546 2 Công ty TNHH Tuấn Hƣơng 11.361.274 10 tháng 3 ngày 30% 3.408.382 Cộng 35.573.093 10.671.928 - Căn cứ vào bảng kê trích lập dự phòng kế toán tại công ty hạch toán: Nợ 6422: 10.671.928 Có 1592: 10.671.928 3.2.4.3 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết nhằm xác định chính xác kết quả kinh doanh theo từng mặt hàng tại công ty.  Khi hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty cần hạch toán chi tiết doanh thu của từng loại mặt hàng bán ra nhằm nắm bắt chi tiết doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng. Từ đó, các cấp lãnh đạo có thể đƣa ra đƣợc các chiến lƣợc tiêu thụ hàng hóa nhƣ: marketing, tìm kiếm thị trƣờng, tìm đối tác,… Nhƣ vậy công ty nên mở sổ chi tiết bán hàng cho từng loại mặt hàng (Biểu 3.2). Thông qua doanh thu, giá vốn có thể tính lợi nhuận gộp của từng mặt hàng; từ đó đƣa ra những chiến lƣợc phát triển sản phẩm. Ví dụ 3.1: Lấy lại ví dụ ở chƣơng 2 (Tr.41) cùng với việc ghi sổ nhật ký chung, sổ cái TK 511 kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết bán hàng mở cho từng mặt hàng sơn Jotun (Biểu 3.4)
  • 100. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 90 Biểu 3.3: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ):.... Năm:..... Quyển số:............ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (5212.5231) A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp - Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang...... - Ngày mở sổ:.............. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày.......tháng.......năm....... Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
  • 101. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 91 Biểu 3.4: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long SỔ CHI TIẾT DOANH THU Tên sản phẩm: Sơn trong nhà 5l Năm: 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lƣợng (lon) Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (5212.5231) A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 .............. 02/12 HĐ 768 02/12 Bán cho anh Tuấn 111 50 658.000 32.900.000 .............. 09/12 HĐ 774 09/12 Bán cho chị Mai 112 40 658.000 26.320.000 .............. Cộng số phát sinh 1921 1.311.526.240 - Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang...... - Ngày mở sổ:.............. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày.......tháng.......năm....... Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
  • 102. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 92  Khi hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán nên hạch toán chi tiết giá vốn của hàng hóa bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn chi tiết, ta có thể xác định đƣợc lãi gộp của từng mặt hàng. Đồng thời, hạch toán chi tiết giá vốn của từng loại hàng hóa bán ra thì doanh nghiệp mới kiểm tra đƣợc kết quả từ khâu nhập hàng hóa đến khâu tiêu thụ hàng hóa nhƣ thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt đƣợc hiệu quả, chất lƣợng hàng hóa tốt tạo sức cạnh tranh trên thị trƣờng của công ty. Vì vậy công ty nên mở thêm sổ chi tiết theo dõi giá vốn hàng bán (Biểu 3.5). Ví dụ: Trong tháng 12 căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán cho từng mặt hàng (Biểu 3.6)
  • 103. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 93 Biểu 3.5: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long SỔ CHITIẾT GIÁ VỐN Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Giá vốn Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra ....... ....... A B C D E 1 2 3 - Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ ............... Cộng phát sinh Ghi có TK Số dƣ cuối kỳ - Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang...... - Ngày mở sổ:.............. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày.......tháng.......năm....... Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
  • 104. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 94 Biểu 3.6: Đơn vị: Công ty CPTM Huy Long SỔ CHITIẾT GIÁ VỐN Tài khoản: 632 Tên sản phẩm: Sơn trong nhà 5l Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Giá vốn Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Số lƣợng (lon) Đơn giá A B C D E 1 2 3 Số phát sinh trong kỳ 02/12 PX 43 02/12 Xuất hàng theo HĐ 768 156 29.909.000 50 598.180 ............. 09/12 PX 47 09/12 Xuất hàng theo HĐ 774 156 23.927.200 40 598.180 ............. Cộng phát sinh 1.115.243.520 1921 - Sổ này có .... trang, đánh từ trang 01 đến trang...... - Ngày mở sổ:.............. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày.......tháng.......năm....... Kế toán trƣởng (Ký, họ tên)
  • 105. Trƣờng ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Thanh Hƣơng - Lớp QT1701K Page 95 KẾT LUẬN Qua quá trình tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long, em thấy ở công ty đã có nhiều bƣớc tiến vƣợt bậc nhằm đáp ứng tốt yêu cầu của công tác tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh trong điều kiện hiện nay. Công ty đã năng động trong việc chuyển đổi cơ chế, không ngừng đáp ứng nhu cầu của khách hàng và chiếm đƣợc uy tín trên thị trƣờng quản lý sản xuất kinh doanh và sự đóng góp quan trọng của công tác hạch toán kế toán. Bên cạnh đó công ty còn có đội ngũ cán bộ lãnh đạo và kế toán đầy năng lực, kinh nghiệm, làm việc với tinh thần trách nhiệm cao, bộ máy kế toán đƣợc tổ chức phù hợp với yêu cầu của công tác quản lý và trình độ năng lực của từng cán bộ nhân viên kế toán. Công ty là một đơn vị chuyên dịch vụ vận chuyển, trong kỳ có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Vì vậy việc sử dụng hình thức sổ kế toán nhật ký chung là hợp lý vì nó cung cấp thông tin kịp thời, thuận tiện cho việc phân công công việc. Hệ thống sổ sách kế toán của công ty đầy đủ đúng quy định, từ đó các phần hành kế toán đƣợc thực hiện dễ dàng. Qua đợt tìm hiểu này em cũng nhận ra những điểm khác biệt giữa lý thuyết và thực tế trong chuyên ngành kế toán. Mặc dù vẫn là những định khoản và các loại sổ, chứng từ đã đƣợc học trong nhà trƣờng song em vẫn không tránh khỏi những nhầm lẫn hay chƣa có sự thông hiểu rõ ràng. Dƣới góc độ là một sinh viên thực tập chƣa có nhiều kinh nghiệm, trình độ nhận thức còn hạn chế nên trong bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để báo cáo khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của Cô giáo hƣớng dẫn – ThS. Trần Thị Thanh Thảo, cảm ơn các anh chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần thƣơng mại Huy Long, cùng toàn thể các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh và Nhà trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho em hoàn thành báo cáo khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!