BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
ISO 9001-2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Sinh viên: Lê Mỹ Hương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh Viên: Lê Mỹ Hương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh Viên: Lê Mỹ Hương Mã SV: 1412401094
Lớp: QT1806K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( vè lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Tìm hiể thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy.
 Đề xuất cá giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Thu thập số liệu về doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí quản lý doanh
nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Thị Kim Oanh
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày tháng năm
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
 Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình làm khóa luận tốt
nghiệp.
 Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu đề tài.
 Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan
và đề xuất được các giải pháp để hoàn thiện được đề tài.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
 Đã hệ thống hóa được lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Đã mô tả và phân tích được thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy.
 Đã đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung
Thủy.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số:………………………………………………………………………
Bằng chữ:……………..……………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
ThS. Phạm Thị Kim Oanh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP............................................................................................... 3
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh .................................................................................................... 3
1.1.1 Doanh thu và thu nhập trong doanh gnhiệp................................................ 4
1.1.2 Chi phí........................................................................................................ 7
1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 9
1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........ 10
1.3 Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................ 11
1.3.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu................................ 11
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 16
1.3.3 Kế toán quản lý kinh doanh...................................................................... 21
1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ..... 23
1.3.5 Hạch toán hoạt động khác ....................................................................... 27
1.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 30
1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp .................................................. 33
1.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung............................................................. 33
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái........................................................... 34
1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ............................................................ 36
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính ........................................................... 37
1.5 Những điểm mới Thông tư 133 so với Quyết định 48.............................. 39
1.5.2 Khác nhau................................................................................................. 39
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ TRUNG
THỦY................................................................................................................ 41
2.1 Khái quát chung về công ty Cổ Phần Trung Thủy....................................... 41
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Trung Thủy.......... 41
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Trung Thủy............................. 42
2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Trung Thủy................................ 43
Ví dụ 2.2: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional 53
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 58
Ví dụ minh họa 2.4: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV
Professional chưa thuế 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế
toán định khoản như sau:................................................................................... 60
2.2.3. Kế tóan chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 63
2.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.................... 69
2.2.5. Trong năm 2016 công ty Cổ Phần Trung Thủy không phát sinh các nghiệp
vụ kinh tế liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác .................................... 75
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 75
CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY..................................................... 85
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh dooanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy................................................... 85
3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................ 85
3.1.2 Hạn chế ................................................................................................. 86
3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần xác định chính xác kết quả của từng loại
sản phẩm tại công ty Cổ Phần Trung Thủy ....................................................... 86
3.2.1 Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ .................................................... 86
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán......................................................... 87
3.2.3 Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy............. 91
KẾT LUẬN....................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 94
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 1
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Đối với tất cả các doanh nghiệp thì doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu. Đó là một giai đoạn không thể thiếu trong
mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính quyết định đến sự thành bại của doanh
nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh còn là thành quả lao động cuối cùng là
mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và
thúc đẩy xã hội phát triển.Vì vậy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh có vai trò giúp cho nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn về thực
trạng doanh nghiệp của mình từ đó đề ra các biện pháp và kế hoạch cụ thể cho
từng giai đoạn kinh donah của doanh nghiệp.
Xuất phát từ những lý do trên cùng với những kiến thức được trang bị trên
ghế nhà trường và qua một thời gian tìm hiểu tại công ty Cổ Phần Trung Thủy,
em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy“
2. Mục đích nghiên cứu
Qua việc nghiên cứu đề tài này, vận dụng những lý luận về kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vào thực tiễn kế toán tại công ty Cổ
Phần Trung Thủy có thể giúp chúng ta hiểu được và nắm rõ hơn về doanh
nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xem xét việc
thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào. Qua đó đưa ra một số đề
xuất giải pháp để góp phần hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài là toàn bộ chứng từ, sổ sách kế
toán có liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong công ty Cổ Phần Trung Thủy.
Lấy số liệu của năm 2016 đê minh họa
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 2
4. Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty Cổ Phần
Trung Thủy.
- Tham khảo ý kiến của các anh chị phòng kế toán trong doanh nghiệp.
- Ý kiến của giáo viên hướng dẫn.
- Tham khảo sách báo và một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó
tổng hợp vào sổ sách các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp.
- Đồng thời tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
5. Kết cấu đề án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
 Chương 1: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Được sự giúp đỡ của ban giám giám đốc, các cán bộ phòng kế toán cùng sự
hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của ThS. Phạm Thị Kim Oanh. Mặc dù bản thân
đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài luận
của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý
kiến đóng góp, nhận xét của các thầy cô để hoàn thiện hơn bài khóa luận của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 3
CHƯƠNG 1:
NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
 Đối với doanh nghiệp:
 Giúp xác định hiệu quả kinh doanh của từng loại hoạt động trong doanh
nghiệp.
 Giúp đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.
 Đưa ra cơ sở để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nhà nước, thực hiện phân
phối cũng như tái đầu tư để sản xuất kinh doanh.
 Kết hợp những thông tin có sẵn cùng với những thông tin bổ sung để đề ra
chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất trong tương lai.
 Đối với cơ quan nhà nước:
 Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cảu doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu để đảm
bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Từ đó nhà nước tái đầu tư vào cơ sở
hạ tầng, đảm bảo về điều kiện Chính trị- An ninh- Xã hội là tối ưu nhất.
 Căn cứ vào tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp, các
nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có thông tin để đề ra phương án phát
triển nền kinh tế quốc dân thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và
các khoản trợ cấp, trợ giá.
 Đối với các nhà đầu tư :
 Thông qua các tiêu chí về chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ
phân tích, đánh giá xem tình hình hoạt động của doanh nghiệp tốt hay
không, có mang lại hiệu quả cao hay không để đề ra kế hoạch đúng đắn .
 Đối với nhà cung cấp:
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 4
 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cùng như lịch sử thanh toán là tưu liệu
giúp nhà cung cấp đưa ra phương hướng quyết định cho doanh nghiệp là
chậm thanh toán hay trả góp.
1.1.1 Doanh thu và thu nhập trong doanh gnhiệp
1.1.1.1Doanh thu và thu nhập
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.( Theo chuẩn mực kế toán số 14-
“ doanh thu và thu nhập khác ’’, ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ-
BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính.)
Các loại doanh thu:
a)Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí
thêm ngoài giá bán.
Doanh thu bán hàng phải đồng thời thỏa mãn điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phầm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
 Thời điểm ghi nhận doanh thu:
- Bán hàng theo phương thức hàng gửi đi bán: Đây là phương thức doanh
nghiệp giao hàng cho khách hàng hoặc các đại lý, đơn vị lí gửi
+ Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một điểm nào đó đã quy
định trước trong hợp đồng: Sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫm thuộc quyền
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 5
sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về
số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ.
+ Đơn vị có hàng kí gửi ( chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn
vị nhận bán hàng kí gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh
nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng kí gửi, doanh nghiệp sẽ trả
cho đại lý hoặc bên kí gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá kí gửi
của số hàng kí gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được
doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng.
+ Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng kí gửi: Số sản phẩm nhận bán kí gửi
không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là
khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gửi của
chủ hàng và hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa
bán đại lý và tiền thu về hoa hồng.
- Bán hàng theo phương thức bán lẻ
Theo phương thức này doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp
cho người tiêu dùng và được coi là tiêu thụ.
- Bán hàng theo phương thức trực tiếp.
Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã kí kết, bên mua cử
cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người
nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là
tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp
Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán
hàng theo giá bán trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu
phần lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán. Phần lãi trả chậm
được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả
góp.
- Một số hình thức khác: khuyến mại, biếu tặng….
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 6
b) Các khoản giảm trừ doanh thu
 Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên
khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên
tổng số lượng hàng hóa lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời
gian dài nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khầu thương mại của bên
bán.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay môt
phần hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách hoặc bị lạc hậu.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm
cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất, không đúng chủng loai,
quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời
ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
 Thuế GTGT phải nộp ( theo phương pháp trực tiếp) : Thuế GTGT là một loại
thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ được
xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.
 Thuế TTĐB : là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất một số mặt hàng đắc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản
xuất như rượi, bia, thuốc lá.,…..
 Thuế xuất khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu qua
cửa khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia.
c) Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
d) Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu do hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: Tiền lãi, khoản lãi về
chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập từ các hoạt động đầu tư mua, bán chứng
khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác vào công ty liên
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 7
kết, công ty con, đầu tư vốn khác, các khoản donah thu hoạt động tài chính
khác…
e) Thu nhập khác: thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn
chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu ( chuẩn mực kế toán số 14)
Nội dung của thu nhập khác bao gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Thu nhập từ nghiệp vụ bán hàng và thuê tài sản.
 Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xứ lý xóa sổ.
 Các khoản thuế NSNN đã hoàn lại.
 Thu nhập từ biếu tặng
 Các khoản thu nhập khác.
1.1.2 Chi phí
1.1.2.1 Khái niệm chung về chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu(theo chuẩn mực kế toán số 01
“chuẩn mực chung’’ ban hành theo QĐ số 1685/2002/QĐ- BTC ngày
31/12/2002).
1.1.2.2 Các loại chi phí
Chi phí bao gồm:
 Giá vốn hàng bán: Gía vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản
phẩm, hàng hóa( hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa
đã bán ra trong kỳ doanh nghiệp đối với thương mại), hoặc giá thành thực tế
lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí
liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 8
 Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, vận
chuyển, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm,chi phí nhân
viên bán hàng, chi phí nhân viên dịch vụ mua ngoài, và chi phí bằng tiền
khác,….,và các chi phí có liên qua tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành
chung của doang nghiệp bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí nhân
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấ
hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, các khoản thuế, phí, lệ phí,
dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí hoạt động tài chính phát sinh
trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như
chi phí tiền lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho cá bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận. Những chi phí này sinh ra dưới dạng
tiền và các khoản tương đương tiền.
Nội dung chi phí hoạt động tài chính gồm:
 Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính.
 Chi phí cho vay và đi vay vốn
 khoản lỗ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ
 các chi phí khác
 Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những
khoản chi phí bỏ xót từ những năm trước.
Nội dung chi phí khác bao gồm:
 Chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định và giá tri còn lại của tài sản
cố định thanh lý, nhượng bán( nếu có)
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
 Các khoản chi phí khác
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 9
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tinh thuế TNDN là thu nhập chịu
thuế trong ký tính thuế và thuế suất thu nhập của doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN
1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện só tiền lãi, lỗ từ các hoạt động
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
 Doanh thu thuần về bán hàng cà cung cấp dich vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ -
Các khoản giảm trừ
doanh thu
 lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Gía vốn hàng bán
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí
tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Lợi nhuần
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi
phí tài
chính -
Chi phí quản lý
kinh doanh
 Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh với lợi nhuận khác.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 10
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
=
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh +
Lợi nhuận khác
 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp( lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là
phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau
thuế thu nhập
doanh nghiệp
=
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế -
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:
 Tố chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, và giám sát
chặt chẽ các khoản doanh thu.
 Phản ánh ghi chép, đầy đủ thình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt
lượng và mặt giá trị tài sản.
 Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách nhà nước về các
khoản thuế, phí, lệ phí, sản phẩm, dịch vụ cung cấp.
 Nhiệm vụ của kế toán chi phí:
 Căn cứ vào thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán
chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán( phương pháp tính giá thành,
phương pháp tính giá vốn, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.
 Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản suất kinh
doanh.
 Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.
 Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
 Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt
động.
 Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động kinh doanh, cung cấp các
thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết của nhà quản trị.
Phân tích đánh giá tình hình xây dựng hệ thống tài chính trong doanh
nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 11
1.3 Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.3.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu.
1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT)
- Phiếu xuất kho
- Biên bản bàn giao hàng hóa, thành phẩm
- Sổ chi tiết, sổ cái, ...
- Chứng từ tính thuế
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
 Tài khoản sử dụng
 TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 : Doanh thu bán các sản phẩm
- TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118 : Doanh thu hoạt động khác
 Kết cấu tài khoản
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 12
Nợ TK 511 Có
 Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng
và đã được xác định là tiêu thụ trong
kỳ kế toán.
 Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
 Doanh thu bán hàng bị trả lại, các
khoản giảm giá hàng bán, các khoản
chiết khấu thương mại kết chuyển
cuối kỳ.
 Kết chyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911.
 Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.
 TK 511 không có số dư đầu kỳ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 13
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các khoản
giảm trừ doanh thu.
TK 333
Thuế XK, Thuế TTĐB,
Thuế GTGT phải nộp
nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
TK 511
Doanh
thu bán
hàng và
cung cấp
dịch vụ
phát sinh
trong kỳ
Đơn vị nộp
thuế GTGT
theo phương
pháp khấu
trừ
TK111,112,131
TK 521
Cuối kỳ kết chuyển
chiết khấu thương mại,
hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK 3331
Đơn vị nộp thuế
GTGT theo
phương pháp
khấu trừ
Thuế
GTGT đầu
ra
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 14
1.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
1. Chiết khấu thương mại: là số tiền bên mua do hưởng do mua hàng với số
lượng theo thỏa thuận.
2. Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt
vì lý do hàng kém phẩm chất
3. Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm hàng hóa bị khách hàng trả lại do người
bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
4. Các khoản thuế: VAT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế
tiêu thụ đặc biệt.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, sec chuyển khoản, sec
thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại…
 Tài khoản sử dụng:
TK521: Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào
doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản
ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải
tính theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- TK 5211: Chiết khấu thương mại
- TK 5212: Hàng bán bị trả lại
- TK 5213: Giảm giá hàng bán
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 15
Kết cấu tài khoản 521
Nợ TK 521 Có
 Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
 Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
nhận cho người mua do hàng bán kém
chất lượng hoặc sai quy cách không
đúng yêu cầu trong hợp đồng kinh tế.
 Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào các khoản phải thu khách hàng
về số hàng hóa đã bán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.
- TK 521 không có số dư cuối kỳ.
Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
111,112.131 521 511
Số tiền CKTM cho khách
hàng, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ kết chuyển CKTM,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại
3331
Thuế GTGT
tương ứng
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 16
1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng hóa là một trong những yếu tố mà các nhà đầu tư quan tâm trong
quá trình kinh doanh vì vậy kế toán giá vốn hàng bán là rất cần thiết.
a, Khái niệm
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá
vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh , đầu
tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho
thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát
sinh không lớn), chi phí nhượng bán, bất động sản đầu tư.
Sau khi xác định duo trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông
tin trình bày báo cáo tài chính ( báo cáo kết quả kinh doanh). Tùy thuộc vào loại
hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán xác định
giá vốn của hàng đã bán.
b, Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Có 4 phương pháp tính trị giá hàng xuất kho:
 Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO )
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản
xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô
hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng
được xuất ra hết.
Phương pháp này có thể tính duo ngay trị giá vốn hàng xất kho từng lần xuất
hàng, đảm bảo cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo.
Trị giá vốn của hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng.
Tuy nhiên, phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với
những khoản chi phí hiện tại bởi doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 17
 Phương pháp nhập sau – xuất trước ( LIFO )
Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho được mua sau hoắc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp
này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Phương pháp này hầu như không được dùng trong thực tế.
 Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng
nhập nào thì lấy đơn giá hàng nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương
án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp
với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu
mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực
tế của nó.
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá
trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho
được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo
thời kỳ hoặc vduào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
 Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ/tháng (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho
trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho
căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá
đơn vị bình quân:
Đơn giá xuất
kho bình quân
trong kỳ
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong
kỳ
Số lượng hàng tồn đầu
kỳ
+ Số lượng hàng nhập
trong kỳ
 Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( bình quân tức thời)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 18
Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại
giá trị thực cảu hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân
được tính theo công thức sau:
Đơn giá xuất
kho
lần thứ i
=
Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i
Lượng thực tế HTK sau lần nhập i
c, Chứng từ sử dụng
- Chứng từ kê toán - Sổ sách kế toán
+ Phiếu nhập kho + Sổ chi tiết tài khoản 632
+ Phiếu xuất kho + Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
+ Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý + Sổ nhật ký chung
+ Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn + Sổ cái TK 632
+ Bảng phân bổ giá vốn
d, Tài khoản sử dụng
 Theo phương pháp kê khai thường xuyên
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Là giá trị thực tế xuất kho của số sẩn phẩm,
hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ
đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ
hoàn nthành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kinh doanh trong kỳ.
Kết cấu nội dung TK 632
Nợ TK 632 Có
- Tập hợp giá trị vốn của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ
- Các khoản khác được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho ( chênh lệch giữa số dự nphòng phải
lâph năm nay lướn hơn số đã lập năm
trước chưua sử dụng hết ).
- Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ.
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa vào bên nợ
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán
nhưung chưa được xác định là tiêu thụ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
đã lập năm trước).
TK 632 không có số dư cuối kỳ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 19
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK 154
Thành phẩm sản xuất
ra tiêu thụ ngay
không qua nhập kho
TK 632
Thành phẩm hàng hóa
bán đi trả lại nhập kho
TK155,156
TK 157
Thành phẩm
sản xuất ra
gửi đi bán
không qua
kho
Hàng gửi
đi bán
được xác
định là
tiêu thụ
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển giá
vốn hàng bán của hàng
hóa, thành phẩm dịch vụ
TK 155,156
Thành phẩm hàng
hóa xuất kho đi bán
TK 159
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn
kho
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển
giá thành dịch vụ
hoàn thành tiêu thụ
trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm
giá
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 20
 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
+ Tk 611 “mua hàng” : tương tự như TK 632
Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ 1.4
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê
định kỳ
TK 155
Đầu kỳ kết chuyển trị
giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kì
Cuối kỳ, kết chuyển trị
giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
TK 157
Đầu kỳ, kết chuyển giá
vốn của thành phẩm đã
gửi bán, chưa xác định là
tiêu thụ
TK 157
Cuối kỳ kết chuyển trị
giá vốn của thành phẩm
đã gửi bán nhưng chưa
xác định là tiêu thụ trong
kỳ.TK 611
Cuối kỳ, xác định và kết
chuyển trị giá vốn của hàng
hóa đã xuất bán được xác định
là tiêu thụ( Doanh nghiệp)
thương mại)TK 631
Cuối kỳ, xác định và kết
chuyển giá thành của thành
phẩm hoàn thành nhập kho,
giá thành dịch vụ đã hoàn
thành( doanh nghiệp sản xuất
và kinh doanh dịch vụ)
TK 911
Cuối kỳ, kết
chuyển giá vốn
hàng bán của
thành phẩm hàng
hóa dịch vụ.
TK 632
TK 155
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 21
1.3.3 Kế toán quản lý kinh doanh
Theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ48, để tổ chức kế toán
chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp kế toán sẽ sử dụng TK 642 “ Chi phí
quản lý doanh nghiệp”
 Chứng từ sử dụng:
Các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
bao gồm:
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ( mẫu số 01-LĐTL)
- Bẳng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ( mẫu số 06-TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC( mẫu số 07-VT)
- Hóa đơn GTGT ( mẫu số 02-TT)
- Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng
- Hàng ngày dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết, sổ cái TK
642 phụ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng theo hình thức kế toán . Cuối kỳ kế
toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào thu nhập
để tính lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong
kỳ lớn hơn trong khi doanh thu kì này nhỏ hơn hoặc chưa có chi phí bán hàng
được tạm thời kết chuyển vào TK 142 “ chi phí trả trước”. Số này kết chuyển
một lần hoặc nhiều lần ở các kỳ sau khi có doanh thu.
 Kết cấu tài TK 642 gồm:
- TK 6421: Chi phí bán hàng
- TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 Có
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế
phát sinh trong kỳ
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả , dự phòng trợ cấp
mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào TKL 911 “XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH’’
TK 642 không có số dư cuối kỳ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 22
Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 111,112,153 TK 133 TK 642
TK 111,112,138
Chi phí vật liệu dụng cụ
Các khoản thu giảm
chi
TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản
trích theo lương
TK 911
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335,352
Chi phí phân bổ, chi phí trích
trước chi phí bảo hành
TK 352
Hoàn nhập
dự phòng
phải trả
TK 352
Trích lập dự phòng phải trả
TK 1592
Hoàn nhập dự
phòng phải thu
khó đòi
TK 111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí
bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
không được
khấu trừ
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào được
khấu trừ
Trích lập dự phòng
phải thu khó đòi
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 23
1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
1.3.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thụ hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Giấy báo có, giấy bảo nợ, Bảng tổng hợp trả tiền lãi vay, Giấy bão lãi
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK:
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp(nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911
- Tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu
tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong
ký hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá phát sinh khi bán ngoại tệ
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
tài sản cuối năm tài chính các
khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ của
hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá
hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bán đã hoàn thành đầu tư
vào hoạt động doanh thu tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác
phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ 1.6 như sau
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 24
Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK 911 TK 515 – Doanh thu HĐTC TK 111,112,
138
Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay,
lãi trái phiếu, cổ tức được chia
TK 1111, 1122 TK 1111, 1221
Bán ngoại tệ
(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế)
Lãi bán ngoại tệ TK 152, 153, 156
Cuối kỳ kết chuyển TK 1112,1122 211, 241, 642
doanh thu hoạt động Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
tài chính dịch vụ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế
Lãi tỷ giá
TK 121, 221
Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia
bổ sung vốn góp
TK 331
Chiết khấu thanh toán được hưởng
do mua hàng
TK 413Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái
do đánh giá
lại số dư cuối kỳ của hoạt động
SXKD
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 25
1.3.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng:
- Bảng tổng hợp trả tiền lãi vay
- Phiếu chi, giấy bảo nợ
- Giấy bão lãi
- Các chứng từ khác liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- TK 635 “ Chi phí tài chính”
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính ,chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn... Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán, lỗ tỷ giá hối đoái...
 Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản:
Nợ TK 635 Có
- Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi do thuê tài sản;
- Chiết khấu thah toán cho người mua;
- Lỗ khi bán ngoại tệ;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng
bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ
của hoạt động kinh doanh;
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối năm tài chính các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
kinh doanh;
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán;
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch
tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu
tư vào chi phí tài chính;
Các khoản chi phí của hoạt động dầu
tư tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư
chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi
phí tài chính phát sinh trong kì.
TK 635 không có số dư cuối kỳ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 26
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí tài chính
TK 111, 112, 131 635 Chi phí tài chính TK 1591,
229 Chi phí liên quan đến vay vốn,mua bán Hoàn nhập số chênh lệc
ngoại tệ, hoạt động, liên doanh, chiết dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
khấu thanh toán cho người mua
TK 111, 122, 335, 242
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm, trả góp
TK 1112, 1122 TK 1111, 1121
Giá ghi sổ Bán ngoại tệ TK
911
Lỗ bán ngoại tệ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí
TK 152, 156, 211, 642 tài chính phát sinh trong kỳ
Mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ bằng ngoại tệ
Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá
TK 121, 221
Bán các khoản đầu tư
Giá gốc TK 111, 112
TK 159, 229
Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
TK 413
Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục cuối kỳ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 27
1.3.5 Hạch toán hoạt động khác
1.3.5.1 hạch toán thu nhập khác
 Tài khoản sử dụng:
tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
TK này dùng để phản ánh các khoản thu nhập hoạt động khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711:
Nợ TK711 Có
- Số thuế GTGT phải nôp( nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối
vơi các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nôp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911” xác
định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
TK 711 không có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán:
Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.8
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 28
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
TK 3331
Thuế GTGT nộp theo
phương pháp trưc tiếp
TK 711
TK3331
TK111,112
Thu nhượng bán TSCĐ thu
phạt khách hàng vi phạm hợp
đồng kinh tế
TK 911
Kết chuyển thu nhập
khác phát sinh
(Nếu có)
111.112
Thu được khoản phải thu
khó đòi đã xóa sổ (đồng thời
ghi có TK 004)
152,156,2111
Được tài trợ, biếu tặng vật
tư, hàng hóa, TSCĐ
152,155,156
Góp vốn liên doanh, kiên
kết bằng vật tư, hàng hóa
211
Chênh lệch giá, đánh
giá lại lớn hơn giá trị
ghi sổ
331,338
Kết chuyển nợ không xác định
được chủ. Tiền phạt được tính
trừ vào khoản nhật ký quỹ, ký
cược 352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí
bảo hành công trình xây lắp
không sử dụng
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 29
1.3.5.2 Hạch toán chi phí khác
Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường.
Chi phí khác phát sinh gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ (nếu có)
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế
+ Bị phạt thuế, chi nộp thuế
+ Các khoản chi phí do kế toán nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán
+ Các khoản chi phí khác.
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán( phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo
có…)
- Các chứng từ liên quan khác
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811: “Chi phí khác”
Loại TK này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản
chi phí (lỗ) do các sự kiên hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông
thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản:
Nợ TK 811 Có
- Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác
phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911” xác
định kết quả kinh doanh”.
TK 811 không có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán được thể hiện qua sơ đồ 1.9
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 30
Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác
TK 111, 112 TK 811 – Chi phí khác TK 911
Các chi phí khác bằng tiền Cuối kỳ kết chuyển
(Chi hoạt động thanhh lý, chi phí khác phát sinh
nhượng bán TSCĐ, ... ) trong kỳ
TK 111, 112, 338
Khoản phạt do
vi phạm hợp đồng
TK 211 TK 214
Ghi giảm TS Giá trị còn lại
do thanh lý, nhượng bán
1.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
các khoản chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanhy nghiệp.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiêu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 31
Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản
Nợ TK 911 Có
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm,
hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã cung cấp.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính,
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
và chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi sau thuế
- Kết chuyển doanh thu thuần về
sản phẩm, hàng hóa, bất động
sản đầu tư và dịch vụ đã cung
cấp.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính, các khoant htu nhập khác
và khoản ghi giảm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp,kết
chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ
 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ
1.10
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 32
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
TK 632
Kết chuyển giá vốn
hàng bán và cung
cấp dịch vụ
TK 911 TK 511
Kết chuyển doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
TK 642
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
TK 521
Kết chuyển
khoản giảm
trừ doanh
thu
TK 635
Kết chuyển chi phí
tài chính
TK 515
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
TK 811
Kết chuyển chi phí
khác
TK 711
Kết chuyển thu nhập khác
kêt
TK 111,112 TK 3334 TK 821
Nộp
thuế
TNDN
Xác
định
thuế
TNDN
phải nộp
Kết
chuyển
chi phí
thuế
TNDN
phải
nộp
TK 421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 33
1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp
1.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung
Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi
vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát
sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy
số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Ưu điểm:
- Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện,thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán.
- Được dùng phổ biến, thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng
máy vi tính trong công tác kế toán.
- Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên sổ nhật ký chung,
cung cấp thông tin kịp thời.
 Nhược điểm
- Lượng ghi chép nhiều
Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ 1.8 như sau :
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 34
Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức nhật ký chung.
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Đặc điểm:
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo
trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một
quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ
Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại.
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
phiếu xuất kho, giấy báo có.
Sổ cái TK
511,632,642,911
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ chi tiết bán hàng
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 35
 Ưu điểm
- Số lượng ít
- Mẫu số đơn giản, dễ ghi chép
- Việc kiểm tra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ tổng
hợp nhật ký sổ cái.
 Nhược điểm:
- Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán( vì chỉ có duy nhất một sổ
tổng hợp- Nhật ký sổ cái), khó thực hiện đối với doanh nghiệp có quy mô
vừa và lớn , phát sinh nhiều tài khoản.
 Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Quy trình hạch toán doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức nhật ký- số cái được thể hiện qua sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu
chi, phiếu xuất kho, giấy báo có….
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc
Sổ chi tiết bán
hàng,sổ chi tiết giá
vốn ….
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chi tiết
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 36
1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”.
Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
- Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
- Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính
kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
 Ưu điểm
- Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế
toán
Nhược điểm:
- Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp
- Việc kiểm tra đối chiếu số lượng thường được thực hiện vào cuối tháng nên
tốc độ cung cấp thông tin còn chậm.
Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ,
thẻ kế toán chi tiết.
Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo
hình thức chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ như sau:
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 37
Sơ đồ 1.13: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Đặc điểm: công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần
mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc
của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy
định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán,
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
phiếu xuất kho, giấy báo có.
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, sổ
chi tiết giá vốn…..
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ cái TK 511,
632,642
Sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu kiểm tra
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 38
nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
 Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào
sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ
kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.14 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
- Nhập số liệu hàng ngày
- In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
- Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 39
1.5 Những điểm mới Thông tư 133 so với Quyết định 48
So sánh Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 và Quyết định
48/2006/Đ-BTC ngày 14/09/2016
1.5.1 Giống nhau
Đều áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ và số
lượng lao động bình quân trong năm nhỏ hơn 300 người.
1.5.2 Khác nhau
a, Về chứng từ và sổ kế toán
 Thông Tư 133: Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ
kế toán để đáp ứng yêu cầu quản trị, điều hành phù hợp với đặc thù hoạt
động của DN miễn là đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán.
 Quyết định 48: Doanh nghiệp được xây dựng chứng từ và sổ sách kế toán
theo mẫu quy định trong QĐ 48.
b, Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản
 Thông Tư 133:
- Chỉ quy định nguyên tắc kế toán
Không hướng dẫn các bút toán định khoản, DN tự thực hiện bút toán ghi sổ
sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao BCTC đúng
- Đồng tiền ghi sổ
DN tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ
quy định
- Doanh nghiệp nội bộ
DN tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà
không phụ thuộc vào chứng từ xuất ra
- Vốn
DN được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn
nhận từ DN là nợ phải trả hoặc vốn CSH
DN được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính thanh khoản giảm dần hoặc
phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 40
- Tài khoản kế toán
Chủ yếu quy định đến TK cấp 1, chỉ một số ít TK chi tiết đến cấp 2, mỗi TK
phản ánh một nội dung chứ không có riêng TK ngắn hạn, dài hạn. DN được tự
chi tiết và theo dõi ngắn hạn, dài hạn hoặc mở các TK chi tiết theo yêu cầu quản
lí của mình
 Quyết định 48:
- Quy định chi tiết các bút toán định khoản
- Ghi sổ theo đồng Việt Nam
- Doanh thu nội bộ
Việc ghi nhận doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ
xuất ra là HĐ GTGT hoặc PXK kiêm vận chuyển nội bộ
Quy định rõ biểu mẫu BCTC DN phải áp dụng
- Tài khoản kế toán
Quy định chi tiết tài khoản cấp 1, cấp 2, ngắn hạn, dài hạn
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 41
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUNG THỦY
2.1 Khái quát chung về công ty Cổ Phần Trung Thủy
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Trung Thủy
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY
- Tên giao dịch: TRUNG THUY JS.CO
- Đại diện pháp luật: Lê Văn Thủy
- Văn phòng giao dịch : Số 27/739 Nguyễn Văn Linh, phường Vĩnh Niệm, quận
Lê Chân – Hải Phòng
- Mã số thuế: 0200605838
- Ngày cấp: 25/11/2004
- Ngày bắt đầu hoạt động: 14/03/2006
- Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế quận Lê Chân
-Điện thoại: 0313856814
-Fax
-Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0200605838
-Ngành nghề chính : Xây dựng kỹ thuật công trình dân dụng khác
-Loại hình kinh tế : Công ty Cổ Phần ngoài quốc doanh (100% vốn tư nhân)
-Loại hình tổ chức : Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa
Công ty là doanh nghiệp tư nhân được thành lập năm 2004 với tên là Công
Ty Cổ Phần Trung Thủy.Ngày 25/11/2004 Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải
Phòng đã cấp giấy phép kinh doanh cho công ty chính thức đi vào hoạt động với
hình thức là Công Ty Cổ Phần.Sau 12 năm xây dựng và phát triển, công ty đã
không ngừng đẩy mạnh và phát huy lĩnh vực kinh doanh, đồng thời mở rộng
thêm nhiều mảng kinh doanh sản xuất khác, tạo ra những bước đột phá để dần
khẳng định tên tuổi vị thế của doanh nghiệp. Cho đến nay công ty Cổ Phần
Trung Thủy đã và đang phục vụ xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
cho nhiều khách hàng có chủ đầu tư là người Việt Nam và nước ngoài đầu tư tại
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 42
Việt Nam, các tập đoàn công ty lớn, các cá nhân có nhu cầu.Trong những năm
tới mục tiêu của công ty là huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát
triển xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng , kết hợp với việc kinh doanh các
lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận tối đa.
2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Trung Thủy
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác
 Sản xuất đồ gỗ xây dựng
 Sản xuất bao bì bằng gỗ
 Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật
liệu tết bện
 Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
 Xây dựng nhà các loại
 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
 Xây dựng công trình công ích
 Phá dỡ
 Chuẩn bị mặt bằng
 Lắp đặt hệ thống điện
 Hoàn thiện công trình xây dựng
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
 Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
 Bán buôn kim loại và quặng kim loại
 Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
 Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 43
 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê
 Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
 Cung ứng và quản lý nguồn lao động
 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Trung Thủy
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ Phần Trung Thủy
 Cơ cấu tổ chức tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
 Tổng Giám Đốc : Chịu kết quả, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty.
Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức nhân sự
kinh doanh.
Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán bộ công nhân
viên công ty
Tổng Giám Đốc
Ban Giám Đốc
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Tài
Chính
Kế
Toán
Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính
Phòng
Đầu Tư
Phòng
Kỹ
Thuật
vàThi
Công
Dự Án
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 44
 Phó Tổng Giám Đốc : Phó Tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc
điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty theo phân công
hoặc ủy quyền của Tổng giám đốc.
 Ban Giám Đốc : gồm 3 giám đốc điều hành 3 khu vực, Giám đốc là
người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty,
do Tổng Giám Đốc bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.
 Phòng Kinh Doanh :chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ ban giám đốc,phụ trách
kinh doanh-quan hệ khách hàng có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc về
sản xuất kinh doanh, điều hành công việc sản xuất kinh doanh, tổ chức, quản lý
kho và các sản phẩm của công ty. Dự báo các vấn đề hàng hóa dịch vụ, đề xuất
các phương án giá cả và lập kế hoạch kinh doanh cho cả công ty.
 Phòng Tổ Chức Hành Chính: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công
ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố
trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người
lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty.
- Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy
chế công ty
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty
 Phòng Tài Chính Kế Toán: có trách nhiệm thu thập, xử lý thông tin kế
toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác
của báo cáo tài chính, Đồng thời còn tham mưu đắc lực cho giám đốc thông qua
tình hình tài chính.
 Phòng Đầu Tư: Có chức năng tham mưu, đề xuất các chủ trương, giải
pháp cho Giám đốc trong việc chỉ đạo, quản lý, điều hành Công ty về các lĩnh
vực: xây dựng kế hoạch sản xuất, đầu tư; kế hoạch tiền lương; chiến lược phát
triển của công ty,…
 Phòng Kỹ Thuật và Thi Công Dự Án : : - Quản lý, thực hiện và kiểm
tra công tác kỹ thuật, thi công của các dự án nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất
lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty;
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 45
- Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh trong toàn Công ty.
- Tổ chức thi công, hỗ trợ kỹ thuật tại các công trình, các dự án của công ty
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn
và định hướng phát triển các dự án.
- Các chức năng khác theo sự phân công của Ban giám đốc, tùy theo tình hình
thực tế công việc.
2.2.4 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức, chính sách kế toán đang áp dụng
tại công ty
 Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Công Ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, theo mô hình này
doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều
được thực hiện tại đây.
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty
Trong phòng Tài chính – Kế toán, mỗi cán bộ kế toán phụ trách theo dõi
một vài tài khoản có liên quan tới phần hành của mình. Cuối tháng kế toán tổng
hợp chi phí, tính giá thành sản xuất của từng công trình xây dựng, hoạt động
kinh doanh, xác định doanh thu...
Kế Toán Trưởng
Thủ Quỹ
Kế Toán
Tổng Hợp
Kế Toán
Công Nợ
Kế Toán
Thanh Toán
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 46
 Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm phụ trách chung, thực hiện
việc tổ chức toàn bộ công tác kế toán trong công ty theo chế độ hiện hành. Kế
toán trưởng là người trực tiếp báo cáo định kỳ các thông tin về tình hình tài
chính kế toán của công ty lên giám đốc, chịu trách nhiệm trước công ty, cơ quan
pháp luật về mọi thông tin của số liệu đã báo cáo; Tiến hành phân tích kinh tế,
tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
 Thủ quỹ: Có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu chi
tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt kiêm báo cáo quỹ.
 Kế toán tổng hợp: Tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán khác nhau để
hoàn thiện công tác kế toán đồng thời kiểm tra việc ghi chép ban đầu, việc thực
hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, lập báo cáo tài chính, tổ chức bảo quản hồ
sơ tài liệu kế toán.
 Kế Toán Công Nợ: theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách
hàng. Lập báo cáo nhanh về các khoản công nợ để báo cáo nên kế toán trưởng
và giám đốc
 Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của khách
hàng
2.2.4.1 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Trung
Thủy
Công ty Cổ Phần Trung Thủy là doanh nghiệp có hệ thống kế toán độc
lập, mô hình tổ chức tập trung.
 Niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo
 Chế độ kế toán áp dụng 48/2006/QĐ-BTC
 Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (ĐVN)
 Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính theo nguyên giá, hao mòn
lũy kế, khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.
 Phương pháp áp dụng thuế: phương pháp khấu trừ.
 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá gốc,
giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 47
Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản
Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban
hành theo quyêt định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng
bộ tài chính.
2.2.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký chung để ghi sổ kế toán. Trình tự
ghi sổ kế toán của công ty được mô tả qua sơ đồ sau:
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
kiểm tra đối chiếu:
Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung
Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Nhật ký chung
Bảng cân đối số phát
sinh
Sổ cái
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 48
- Hàng này căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ, trước
hết ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký
chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh, sau khi kiểm tra đối chiếu được dùng để lập báo cáo tài chính.
 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo của công ty đươc lập theo mẫu quy định của bộ tài chính bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN
 Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần
Trung Thủy
a, Đặc điểm mặt hàng tiêu thụ
Doanh thu của công ty Cổ phần Trung Thủy là doanh thu từ việc cung cấp bán
buôn các loại gỗ, các loại máy móc thiết bị - vật liệu dùng trong xây dựng, các
loại thiết bị kỹ thuật phần mềm và kinh doanh bất động sản...
b, Phương thức bán hàng tại công ty Cổ phần Trung Thủy
Các phương thức tiêu thụ tại công ty:
- bán buôn : cho các doanh nghiệp, tổ chức, các đơn vị ...
- Bán lẻ: cho các cửa hàng lẻ, cửa hàng tư nhân...
Các phương thức thanh toán tại công ty: Nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm
đồng thời để phù hợp với khả năng thanh toán của từng đối tượng, công ty đa
dạng hóa các phương thức thanh toán để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách
hàng.
Các phương thức thanh toán chủ yếu là:
+ Bán hàng thu tiền ngay, trực tiếp bằng tiền mặt: hình thức thanh toán này áp
dụng đối với khách hàng mua lẻ hoặc có nhu cầu thanh toán ngay.
+ Thanh toán qua ngân hàng: hình thức này được trích chuyển từ tài khoản
người phải trả sang tìa khoản người được hưởng thông qua ngân hàng và phải
trả lệ phí cho ngân hàng. Sau khi khách hàng nhận được hầng hóa thì trong
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 49
khoảng thời gian quy định, khách hàng thanh toán tiền cho công ty. Phương thức
này được sử dụng trong cả bán buôn và bán lẻ.
+ Bán chịu: áp dụng với khách hàng có quan hệ thường xuyên, có độ tin cậy với
công ty hoặc mau hàng với số lượng lớn. khách hàng nhận được hàng chưa trả
tiền hoặc trả một phần tiền và ghi nợ với công ty.
c, Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu bán hàng của công ty, kế toán sử dụng TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Song song với việc phản ánh doanh thu kế toán còn phải theo dõi tình hình
thanh toán với khách hàng , công ty còn phải sử dụng một số TK liên quan:
- TK 111: Tiền mặt
- TK 112: Tiền gửi ngân hàng
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
d, Chứng từ sử dụng
Hóa đơn GTGT(Mẫu số 01-GTKT3/001)
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
- phiếu xuất kho
- Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ
Phần Trung Thủy
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 50
Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
 Quy trình hạch toán:
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT đã được kiểm tra kế toán làm căn
cứ ghi sổ Nhật ký chung và đồng thời ghi vào sổ chi tiết các tài khoản và từ số
liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản.
Định kỳ cuối tháng kế toán cộng số liệu trên sổ cái các tài khoản lập Bảng
cân đối số phát sinh.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài
chính.
Ví dụ 2.1:Ngày 10/12/2016 Công ty bán 20.000 m2
gạch đá cẩm thạch
cho công ty TNHH Quảng Thịnh chưa thanh toán, theo hóa đơn 0000130 với
giá 92.500đ/m2
thuế GTGT 10%
Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 2.035.000.000
Có TK 511: 1.850.000.000
Có TK 3331: 185.000.000
Phiếu thu, Giấy báo Có,
Hóa đơn GTGT
NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 511, 131, 111
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK
131
Bảng tổng hợp
chi tiết
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 51
Ngày 10/12 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000130 (Biểu số
2.1) và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng. Công ty Cổ Phần Trung Thủy
tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.2). vào sổ cái TK 511 ( biểu số 2.5).
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 52
Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000130
HÓA ĐƠN
GTGT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
LIÊN 3: NỘI BỘ
NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2016
Mẫu số: 01GTGT-3/001
Kí hiệu:AA/15P
Số HĐ:0000130
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Mã số thuế: 0200605838
Địa chỉ: 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng.
Số Tk: 19502540468
Điện thoại : 0313759472
Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Quảng Thịnh
Mã số thuế: 0201043042
Địa chỉ: 36 Tôn Đức Thắng, Phường Trần Nguyên Hãn, Quận Lê Chân, Hải Phòng
Điện thoại:0313976663
STT Tên hàng hóa ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền
01 gạch đá cẩm
thạch
m2
20.000 92.500 1.850.000.000
Cộng tiền hàng: 1.850.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 185.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Hai tỉ không trăm ba mươi lăm triệu đồng
2.035.000.000
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 53
Ví dụ 2.2: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional
chưa thuế 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 111 : 19.800.000
Có TK 511: 18.000.000
Có TK 3331 : 1.800.000
Ngày 15/12 kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000135 (Biểu số 2.3) giao liên 2 hóa
đơn này cho khách hàng và lập phiếu thu 010/12 (Biểu số 2.4) Từ hóa đơn
GTGT số 0000135, Phiếu thu 010/12 kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký
chung(biểu số 2.5). Từ số liệu nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK
511( biểu số 2.5).
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 54
Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000135
HÓA ĐƠN
GTGT
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
LIÊN 3: NỘI BỘ
NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2016
Mẫu số: 01GTGT-3/001
Kí hiệu:AA/15P
Số HĐ:0000135
Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Mã số thuế: 0200605838.
Địa chỉ: 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng.
Số Tk: 19502540468
Điện thoại : 0313759472
Họ tên người mua hàng: Công Ty TNHH Phong Châu Container
Mã số thuế:
Địa chỉ: 87 Đường Vòng Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền,Tp. Hải Phòng
Điện thoại:0225 6260 806
STT Tên hàng hóa ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền
01 Máy khoan búa
GBH 8-45 DV
Professional
cái 1 18.000.000 18.000.000
Cộng tiền hàng: 18.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
19.800.000
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 55
Biểu số 2.3: Phiếu thu số 10/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Đ/C:27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm
quận Lê Chân – Hải Phòng.
Mẫu số 01-TT
Ban hành theo quyết định 48/2006 QĐ-BTC
Ngày 14/09 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU THU số:010/12
Ngày: 15/12/2016
Họ tên người nộp: Trần Anh Quân
Địa chỉ: : 87 Đường Vòng Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền,Tp. Hải Phòng
Nội dung: Thanh toán tiền mua Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional
Số tiền: 19.800.000
Bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: ………01……..Chứng từ gốc
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Giám
đốc
(ký, họ
tên)
Kế toán
trưởng
(ký , họ tên)
Kế toán
(ký , họ
tên)
Người nộp
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
số tiền quy đổi………VNĐ…
Nợ TK 111:19.800.000
Có TK 511:18.000.000
Có TK 111: 1.800.000
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 56
Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung ( trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm
quận Lê Chân – Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số: /2006/QĐ–BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
SH CT Nợ Có
A B C D E 1 2
… … …
Số phát sinh
quý 4 … …
... ... ... ... ...
10/12 10/12 HĐ130
bán 20.000 m2
gạch đá cẩm
thạch
131
511
3331
2.035.000.000
1.850.000.000
185.000.000
10/12 10/12 PX14 /12
Gía vốn hàng
bán
632
156
862.840.000
862.840.000
.. … … … …
15/12 15/12 PT10/12
Bán Máy
khoan búa
GBH 8-45 DV
Professional
111
511
3331
19.800.000
18.000.000
1.800.000
15/12 15/12 PX 19 /12
Gía vốn hàng
bán
632
156
13.668.280
13.668.280
… … … … … … …
Cộng số phát
sinh cả năm 92.081.673.241 92.081.673.241
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 57
Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 ( Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm
quận Lê Chân – Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số: /2006/QĐ–BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2016
Tên tài khoản: doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
Đơn vị tính: VNĐ
NTGS Chứng từ Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
Số
hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
…
Phát sinh quý
4 … …
10/12
HĐ
130 10/12
bán bán
20.000 m2
gạch đá cẩm
thạch 131 1.850.000.000
…. …. … …
15/12 HĐ
135
15/12
Bán Máy
khoan búa
GBH 8-45 DV
Professional
111 18.000.000
…. ….
31/12
PKT
13/12 31/12
Kết chuyển
doanh thu năm
2016
911 10.656.309.101
Cộng số phát
sinh cả năm
10.656.309.101 10.656.309.101
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 58
2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
Gía vốn hàng bán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy là trị giá vốn hàng hóa
xuất bán , công ty áp dụng theo phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho theo
phương pháp thực tế đích danh, theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng
hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để
tính, đây là phương án tốt nhất tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí
thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị hàng hóa xuất kho đem bán phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra.
Chứng từ sử dụng
-Phiếu xuất kho ,bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa
-Các chứng từ khác liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 632 “giá vốn hàng bán”
TK 156 “ gía vốn hàng bán”
Quy trình hạch toán giá vốn được thể hiện qua sơ đồ 2.5
Ghi chú
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán
Sổ nhật ký chung
Bảng cân đối SPS
Sổ cái TK 632
Báo cáo tài chính
Phiếu xuất kho
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 59
Ví dụ 2.3:Ngày 10/12/2016 Công ty bán 20.000 m2
gạch đá cẩm thạch
cho công ty TNHH Quảng Thịnh chưa thanh toán, theo hóa đơn 0000130 với
giá 92.500đ/m2
thuế GTGT 10%, giá vốn 862.840.000 đồng.
Cách xác định giá vốn: Ngày 2/9 nhập gạch cẩm thạch giá 862.840.000
đồng nên đơn giá xuất kho ngày 10/12 là 862.840.000
Kế toán phản ánh giá vốn : Nợ TK 632: 862.840.000
Có TK 156: 862.840.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 014 /12( biểu số 2.6) kế toán tiến hành ghi
sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.8) Từ số liệu trên vào Sổ cái TK 632(Biểu 2.9).
Biểu 2.6: Phiếu xuất kho 014/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số :02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 12 năm 2016
số :014/12
Họ tên người nhận: Lê Minh Tuấn
Địa chỉ :Phòng Kinh doanh
Hóa đơn người bán số: 0000130 Ngày:10/12/2016
Xuất kho tại: Kho 01
Mã VT
Tên quy
cách VT ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
GCT
gạch đá
cẩm thạch m2
20.000 43.142 862.840.000
Cộng hóa
đơn 20.000 862.840.000
Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn
Ngày 10 tháng 12 năm 2016
Người nhận
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 60
Ví dụ minh họa 2.4: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV
Professional chưa thuế 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế
toán định khoản như sau:
Nợ TK 632: 13.668.280
Có TK 156: 13.668.280
Căn cứ vào phiếu xuất kho 019 (Biểu 2.7) kế toán tiến hành ghi vào sổ
Nhật ký chung (Biểu 2.8) Từ số liệu trên vào Sổ cái TK 632(Biểu 2.9).
Biểu 2.7: Phiếu xuất kho 019/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số :02-VT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
số :019/12
Họ tên Người nhận: Lê Minh Tuấn
Địa chỉ :Phòng kinh doanh
Hóa đơn người bán số: 0000135 Ngày:15/12/2016
Xuất tại kho : Kho 01
Mã VT
Tên quy
cách VT ĐVT
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
MKB
Máy
khoan búa
GBH 8-45
DV chiếc 01 13.668.280 13.668.280
Cộng hóa
đơn 01 13.668.280
Bằng chữ: Mười năm triệu đồng chẵn
Ngày 15 tháng 12 năm 2016
Người nhận
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(ký, họ tên)
Kế toán
trưởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 61
Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung ( trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC)
Ngày 14/09/2006)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
SH CT Nợ Có
A B C D E 1 2
số phát
sinh quý 4 …. ….
10/12 10/12 HĐ130
bán 20.000
m2
gạch đá
cẩm thạch
131
511
3331
2.035.000.000
1.850.000.000
185.000.000
10/12 10/12
PX
014 /12
Gía vốn
hàng bán
632
156
862.840.000
862.840.000
.. … … … …
15/12 15/12
PT10/12
Bán Máy
khoan búa
GBH 8-45
DV
Professiona
l
111
511
3331
19.800.000
18.000.000
1.800.000
15/12 15/12
PX
019 /12
Gía vốn
hàng bán
632
156
13.668.280
13.668.280
… … … … … … …
Cộng số phát
sinh cả năm 92.081.673.241 92.081.673.241
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 62
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên)
Biểu 2.9: Sổ cái TK 632 ( Trích)
Công Ty Cổ
Phần Trung Thủy
27/739 Nguyễn Văn Linh phường
Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải
Phòng
Mẫu sổ: S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ –
BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 12/2016
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
số hiệu: 632
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
Số
hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
…
Phát sinh
quý 4 … …
10/12
PX
014/12 10/12
bán 20.000
m2
gạch đá
cẩm thạch
156 862.840.000
…. …. … …
15/12
PX
019/12 15/12
Bán Máy
khoan búa
GBH 8-45
DV
Professional 156 13.668.280
…. ….
31/12
PKT
13/12 31/12
Kết chuyển
giá vốn năm
2016 911 10.281.422.657
Cộng số
phát sinh cả
năm
10.281.422.657 10.281.422.657
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 63
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong
quá trình bán hàng, chi phí bảo quản, kho bãi, chi phí vận chuyển, chi phí khấu
hao , chi phí dịch vụ mua ngoài….
Các chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Bảng Phân bổ tiền lương
-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh”
Quy trình hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối năm:
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của công
ty Cổ Phần Trung Thủy
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, giấy báo nợ
Báo cáo tài chính
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Bản cân đối SPS
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 64
Ví dụ 2.5: Ngày 05/12/2016 thanh toán tiền điện thoại tháng 11, tổng số tiền
thanh toán là 3.925.108 ( thuế GTGT 10%).
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 3.568.280
Nợ TK 133: 356.828
Có TK 111: 3.925.108
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000156 (Biểu số 2.10) Phiếu chi 05/10 (Biểu số
2.11), kế toán phản ánh bút toán ghi Nợ 642 vào sổ Nhật Ký Chung ( Biểu 2.12)
và từ đó ghi sổ Cái TK 642 (Biểu 2.13).
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 65
Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT sô 000156
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN
THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION
SERVICE INVOICE (VAT)
Liên 2: Giao cho người mua
(Customer copy)
Mẫu số: 01GTKT2/001
VT01
Ký hiệu (Serial No):
AA/15P
Số (No):000156
16092612112014
Mã số thuế: 0200287977-022
Viễn thông(Telecommunication): Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách hàng
Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Tên khách hàng (Customer’s name): Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Địa chỉ (Address): 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng
Số điện thoại (Tel): 0313856814
Hình thức thanh toán (Kind of Pay ment): TM/CK MST: 0200605838
STT (NO)
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
(KIND OF SERVICE)
ĐVT
(UNIT)
SỐ LƯỢNG
(QUANTITY)
ĐƠN
GIÁ
(PRICE)
THÀNH TIỀN
(AMOUNT)
VND
1 2 3 4 5 6
Kỳ cước tháng:
a. Cước dịch vụ viễn
thông
b. Cước dịch vụ viên
thông không thuế
c. Chiết khấu + Đa
dịch vụ
d. Khuyến mại
e. Trừ đặt cọc + trích
thưởng + nợ cũ
3.568.280
0
0
0
(a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 3.568.280
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 356.828
(1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 3.925.108
Số tiền viết bằng chữ :Ba triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn một trăm linh tám
đồng
Ngày 5 tháng 12 năm 2016
Người nộp tiền Nhân viên giao dịch
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 66
Biểu 2.11: Phiếu chi số 05/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Đ/C: 27/739 Nguyễn Văn Linh P.Vĩnh Niệm
Q.Lê Chân TP.Hải Phòng
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo quyết định 48/2006 QĐ-BTC
Ngày 14/09 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
PHIẾU CHI số:05/12
Ngày: 05/12/2016
Họ tên người nhận tiền : Lê Gia Bảo
Địa chỉ: Phòng kế toán
Nội dung: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11
Số tiền: 3.925.108
Bằng chữ: Ba triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn một trăm linh tám đồng
Kèm theo: ………01……..Chứng từ gốc
Ngày 5 tháng 12 năm 2016
Giám
đốc
(ký, họ
tên)
Kế toán
trưởng
(ký , họ tên)
Kế toán
(ký , họ
tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ)
Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)
số tiền quy đổi………VNĐ…
Nợ TK 642: 3.568.280
Nợ TK 133: 356.828
Có TK 111: 3.925.108
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 67
Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung (Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC)
Ngày 14/09/2006
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý
4 … …
… … … … …
05/12 PC05/12 05/12 Thanh toán
tiền điện thoại
642
133
111
3.568.280
356.828
3.925.108
09/12 PTT9/12 09/12 KH thanh toán 112
131
110.000.000 110.000.000
09/12 PC9/12 09/12
Nộp tiền vào
TK 112
111
150.000.000
150.000.000
10/12 PC 10/12 10/12 Thanh toán tiền
mua văn phòng
phẩm
642
133
111
250.000
25.000
275.000
… … … … … … …
Cộng số phát
sinh cả năm 92.081.673.241 92.081.673.241
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 68
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Biểu số 2.13: Sổ cái TK 642
Đơn vị :Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Địa chỉ:27/739 Nguyễn Văn Linh phường
Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ –BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2016
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
số hiệu: 642
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
Số hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
… Phát sinh quý 4 … …
…. …. … …
05/12 PC05/12 05/12
Thanh toán
tiền điện thoại
T11
111 3.568.280
…. ….
10/12 PC10/12 10/12
Chi phí mua
văn phòng
phẩm 111 250.000
.. … … … … …
31/12 PKT
14/12
31/12
Kết chuyển chi
phí quản lý
kinh doanh
năm 2016
316.288.613
Cộng số phát
sinh cả năm
316.288.613 316.288.613
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký , họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 69
2.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty chủ yếu từ lãi tiền gửi từ
ngân hàng.
- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi vay
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có
- Phiếu thu, phiếu chi
- Bản sao kê chi tiết tài khoản của nghân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
- TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635: Chi phí tài chính
 Quy trình hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối năm :
Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài
chính
Giấy báo nợ, giấy báo có
Sổ nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ cái TK 515,TK 635
Bảng cân đối SPS
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 70
Ví dụ 2.6: Ngày 26/12 Ngân hàng SHB chi nhánh Hải phòng trả lãi tiền gửi số
tiền 2.400 đồng
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112: 2.400
Có TK 515: 2.400
Từ GBC ngày 26/12 (Biểu số 2.14) Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số
2.16) Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 515 (Biểu số 2.17).
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 26/12/2016 Mã GDV LÊ ANH TÚ
Mã KH 14523
Số GD : 15 Trần phú –Ngô Quyền- Hải Phòng
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
Mã số thuế :0200605838
Hôm nay chúng tôi xin thông báo ghi CÓ tài khoản của khách hàng với nội dung
như sau:
Số TK ghi có : 2145879253
Số tiền bằng số : 2.400
Số tiền bằng chữ: Hai nghìn bốn trăm đồng
Nội dung: Lãi nhập vốn
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.14: GBC ngày 26/12/2016 của ngân hàng SHB chi nhánh Ngô
Quyền- Hải Phòng
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 71
Ví dụ 2.7: Ngày 27/12 Công ty trả tiền lãi vay ngân hàng SHB chi nhánh Hải
Phòng số tiền 2.158.343
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 635: 2.158.343
Có TK 112:2 .158.343
Từ GBN ngày 27/12 (Biểu số 2.15) Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số
2.16) từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.18).
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 27/12/2016 Mã GDV LÊ VŨ HÀ
Mã KH 14523
Số GD : 15 Trần phú –Ngô Quyền- Hải Phòng
Kính gửi: Công ty Cổ phần Trung Thuỷ
Mã số thuế :0200605838
Hôm nay chúng tôi xin thông báo ghi NỢ tài khoản của khách hàng với nội dung
như sau:
Số TK ghi nợ : 2145879253
Số tiền bằng số : 2.158.343
Số tiền bằng chữ: Hai triệu một trăm năm mươi tám nghìn ba trăm bốn mươi ba
nghìn đồng
Nội dung: Tiền lãi vay tháng 12 của hợp đồng vay số 2315
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.15: GBN 27/12 của ngân hàng SHB về lãi tiền vay
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 72
Biểu số 2.16: Sổ nhật ký chung (Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh
Niệm
Q.Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu số: S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC)
Ngày 14/09/2006)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh
quý 4 … …
… … … … …
26/12
GBC
26/12 26/12 nhập lãi tiền
gửi
112
515
2.400
2.400
… … … … … … …
26/12
HĐ
000130
1 26/12 Mua dầu máy
156
133
331
133.461.327
13.346.133
146.782.460
27/12 GBN
27/12
27/12 Trả lãi vay
ngân hàng
635
112
2.158.343
2.158.343
… … … … … … …
Cộng số phát
sinh 92.081.673.241
92.081.673.24
1
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
Biểu số 2.17: Sổ cái TK 515( Trích)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 73
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm
Q.Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ –BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2016
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
số hiệu: 515
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
Số hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
…
Phát sinh
quý 4 … …
… … … … … … …
26/10
GBN
26/10 26/10
Lãi tiền gửi
tháng 10 112 25.354
26/11
GBN
26/11 26/11
Lãi tiền gửi
tháng 11 112 54.000
26/12
GBN
26/12 26/12
Lãi tiền gửi
tháng 12 112 2.400
31/12
PKT
14/12 31/12
Kết chuyển
doanh thu
hoạt động tài
chính 911 166.223
Cộng số phát
sinh cả năm 166.223 166.223
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 74
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.18: Sổ cái TK 635( Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm
Q.Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ –
BTC
Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2016
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
số hiệu: 635
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
Số hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
… … …
… … … … … … …
26/10
GBN
26/10 26/10
Trả lãi tiền
vay tháng 10 112 2.130.000
26/11
GBN
26/11 26/11
Trả lãi tiền
vay tháng 11 112 2.130.000
27/12
GBN
27/12 27/12
Trả lãi tiền
vay tháng 12 112 2.158.343
31/12
PKT
14/12 31/12
Kết chuyển
chi phí hoạt
động tài chính 911 26.371.476
Cộng số phát
sinh cả năm 26.371.476 26.371.476
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 75
2.2.5. Trong năm 2016 công ty Cổ Phần Trung Thủy không phát sinh các
nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Nội dung kế toán xác đinh kết quả kinh doanh
Cuối kỳ, kế toán thực hiện khai báo các bút toán kết chuyển doanh thu
thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí
quản lý, thu nhập khác, chi phí khác sang Tài khoản 911. Đồng thời, kế
toán tạo bút toán kết chuyển lỗ hoặc lãi.
Cuối tháng, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển tài khoản
liên quan trên phiếu kế toán. Căn cứ vào các phiếu kế toán để lập sổ chi tiết
xác định kết quả kinh doanh của công ty.
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng
- TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
 Quy trình hạch toán
Ghi chú
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Phiếu kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 911,821,421
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 76
- Ví dụ minh họa
Ngày 31/12 công ty Cổ Phần Trung Thủy tiến hành kết chuyển doanh thu , chi
phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2016
Cuối kỳ kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu số 11 đến 19 ( Biểu số
2.19 đến 2.25). Căn cứ phiếu kế toán trên , kế toán ghi chép vào sổ nhật ký
chung. Từ sổ nhật ký chung ghi vào các sổ cái của Tài khoản có liên quan.
TK 632
TK 911
TK 511
10.281.422.657 10.656.309.101
TK 635
26.371.476
TK 642
316.288.613
TK 515
166.223
TK 3334
TK 821
6.478.516
6.478.516
TK 421
25.914.063
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 77
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 11/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
515 911 166.223
Cộng 166.223
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biểu số 2.19: Phiếu kế toán 11/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 12/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
511 911 10.656.309.101
Cộng 10.656.309.101
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biều số 2.20: Phiếu kế toán 12/12
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 78
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 13/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Kết chuyển giá
vốn
911 632 10.281.422.657
Cộng 10.281.422.657
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biều số 2.21: Phiếu kế toán 13/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 14/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Kết chuyển chi
phí tài chính
911 635 26.371.476
Kết chuyển chi
phí QLKD
911 642 316.288.613
Cộng 342.660.089
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biều số 2.22: Phiếu kế toán 14/12
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 79
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 15/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Xác định thuế
TNDN năm 2016
821 3334 6.478.516
Cộng 6.478.516
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biều số 2.23: Phiếu kế toán 15/12
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 16/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
911 821 6.478.516
Cộng 6.478.516
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biều số 2.24: Phiếu kế toán 16/12
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 80
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
số 17/12
Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
Kết chuyển lãi
năm 2016
911 421 25.914.063
Cộng 25.914.063
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
Biều số 2.25: Phiếu kế toán 17/12
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 81
Biểu 2.26: Nhật Ký Chung (Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC)
Ngày 14/09/2006)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
U
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
… … … … …
31/12
PKT
11/12 31/12
Kết chuyển
Doanh thu hoạt
động tài chính
515
911
166.223
166.223
31/12
PKT
12/12 31/12
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
511
911
10.656.309.101
10.656.309.101
31/12
PKT
13/12 31/12
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911
632
10.281.422.657
10.281.422.657
31/12
PKT
14/12 31/12
Kết chuyển chi
phí tài chính
911
635
26.371.476
26.371.476
Kết chuyển chi
phí QLDN
911
642
316.288.613
316.288.613
31/12
PKT
15/12 31/12
Xác định thuế thu
nhập doanh
nghiệp phải nộp
821
3334
6.478.516
6.478.516
31/12
PKT
16/12 31/12
kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911
821
6.478.516
6.478.516
31/12
PKT
17/12 31/12 Kết chuyển lãi
911
421
25.914.063
25.914.063
Cộng số phát
sinh 92.081.673.241 92.081.673.241
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 82
Biểu 2.27: Sổ cái TK 911 (Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC)
Ngày 14/09/2006)
SỔ CÁI
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
Số
hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
… Phát sinh trong kỳ … …
… … … … … … …
31/12
PKT
11/12 31/12
Kết chuyển doanh thu
HĐTC
515 166.223
31/12
PKT
12/12 31/12 KC doanh thu hàng bán
511
10.656.309.101
31/12 PKT
13/12
31/12
Kết chuyển giá vốn HB 6321 10.281.422.657
31/12 PKT
14/12
31/12
Kết chuyển CPTC 635
26.371.476
26.371.476
Kết chuyển CPQLDN 642
316.288.613
316.288.613
31/12
PKT
16/12 31/12
Kết chuyển CP thuế
TNDN
821
6.478.516
6.478.516
31/12
PKT
17/12 31/12 Kết chuyển lãi 421
25.914.063
25.914.063
Cộng số phát sinh cả
năm 10.656.475.325 10.656.475.325
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 83
Biểu số 2.28: Sổ cái TK 821( Trích)
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC)
Ngày 14/09/2006)
SỔ CÁI
TK 821: Chi phí thuế TNDN
Năm 2016
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Số phát sinh
Số hiệu
ngày
tháng Nợ Có
A B C D E 1 2
…
Phát sinh
trong kỳ … …
31/12
PKT
15/12 31/12
Xác định
thuế TNDN 3334 6.478.516
31/12
PKT
16/12 31/12
Kết chuyển
CP thuế
TNDN 911 6.478.516
Cộng số
phát sinh
cả năm 6.478.516 6.478.516
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 84
Biểu 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016
STT Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh Số năm nay Số năm trước
(A) (B) (C) (1) (2)
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ IV.08 10.656.309.101 1.463.636.364
2
Các khoản giảm trừ doanh
thu 0 0
3
Doanh thu thuần về cung
cấp dịch vụ 10.656.309.101 1.463.636.364
4 Gía vốn hàng bán 10.281.422.657 1.452.727.27
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 374.866.444 10.909.091
6
Doanh thu hoạt động tài
chính 166.223 22.834
7 Chi phí tài chính 26.371.476 0
8 Trong đó : Chi phí lãi vay 26.371.476 0
9
Chi phí quản lý kinh
doanh 316.288.613 39.905.900
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh 32.392.578 -28.973.975
11 Thu nhập khác 0 40.596.400
12 Chi phí khác 0 0
13 Lợi nhuận khác 0 40.596.400
14
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế IV.09 32.392.578 11.622.425
15
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp 6.478.515 2.324.485
16
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp 25.914.063 9.297.940
Lập ngày 30 tháng 3 năm 2017
Ngươi lập biểu
(kí, họ tên)
Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Giám đốc
(Kí, họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 85
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh dooanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
3.1.1 Ưu điểm
3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh
tế phát sinh đều được gửi lên phòng kế toán để kiểm tra và ghi chép vào sổ sách.
Hình thức gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán thực hiện một cách hiệu quả.Trong
Công ty có sự phân chia công việc và phối hợp nhịp nhàng,khả năng của đội ngũ
chuyên môn được khai thác triệt để,các nhân viên trong phòng kế toán được bố
trí công tác phù hợp với trình độ và khả năng của từng người. Hệ thống kế toán
của Công ty đã đi vào nề nếp, được tổ chức tương đối hoàn chỉnh phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.1.1.2 Về hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung- là một phương pháp đơn
giản,dễ làm, dễ sử dụng rất phù hợp đối với một công ty hoạt động trong lĩnh
vực thương mại. Tất cảnghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép vào trọng
tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh
tế của nghiệp vụ đó.
3.1.1.3 Về công tác kế toán bán hàng
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi nhận doanh thu kịp
thời và chính xác, doanh thu được xác định một cách hợp lý và phù hợp với điều
kiện ghi nhận doanh thu. Như vậy sẽ giám sát được chặt chẽ tình hình thanh
toán, ứ đọng vốn, đồng thời phù hợp với yêu cầu theo dõi công nợ của công ty.
- Các chi phí phát sinh được ghi chép một cách đầy đủ, kịp thời và hợp lý.
Từ đó giúp ban lãnh đạo thấy được sự biến động chi phí để đưa ra được ra các
chính sách tiết kiệm chi phí .
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 86
- Công tác tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty
nhanh gọn, kịp thời, phản ánh đúng mức doanh thu mà doanh nghiệp đạt được
theo từng tháng, từng quý, từng năm.
Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm của mình thì công tác kế toán của
Công ty Cổ Phần Trung Thủy vẫn còn bộc lộ một số hạn chế.
3.1.2 Hạn chế
- Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Hiện nay có một số khoản nợ
quá hạn nhưng vẫn chưa lập dự phòng, vì vậy khi có trường hợp khách hàng
trốn nợ thì doanh nghiệp ko có khả năng đòi được dẫn tới ảnh hưởng tới tài
chính của công ty.
- Hiện nay công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kể trên
nhưng chỉ mới dừng lại ở việc sử dụng trên Word và Excel. Trong đó hoạt
động kinh doanh ngày càng mở rộng nên áp dụng công nghệ vào hạch toán
nhằm giúp nhà quản lý đạt hiệu quả trong công việc.
3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
3.2.1 Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ
Tùy vào từng thời điểm trong kỳ kế toán mà các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhiều hay ít, dựa vào điều này công ty nên có những quy định hợp lý về
thời gian luận chuyển chứng từ để việc thực hiện hạch toán đưuọc nhanh chóng
kịp thời chính xác. Hơn nữa, công ty nên có phiếu giao nhận chứng từ để đảm
bảo việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, các bộ phận được thuận lợi,
các nhân viên có ý thức hơn trong công tác bảo quản chứng từ và cũng dễ dàng
hơn trong việc tìm kiếm , giải quyết trong trường hợp bị mất hay thất lạc.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 87
Biểu 3.3: mẫu phiếu giao nhận chứng từ
Công ty Cổ Phần Trung Thủy
Địa chỉ: 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân - Hải Phòng
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Ngày….. tháng….. năm
STT Loại chứng
từ
số hiệu số lượng Bên giao Bên nhận
… … … … … …
Ngày tháng năm
Đại diện bên giao
(chức vụ, ký, họ tên)
Đại diện bên nhận
(chức vụ, ký, họ tên)
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ kế toán tại mỗi công ty đều có vai trò rất quan trọng.Công tác
kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty chỉ thực sự có hiệu
quả khi có một hệ thống sổ kế toán phù hợp với quy mô và quy trình kinh doanh
tại công ty.Một hệ thống sổ kế toán hoàn thiện phải bao gồm hệ thống sổ tổng
hợp và sổ chi tiết.Tuy nhiên, khi hạch toán kế toán, công ty chỉ mới ghi Sổ cái.
Để hoàn thiện hơn hệ thống sổ kế toán tại Công ty Cổ Phần Trung Thủy , em
nhận thấy công ty nên lập các Sổ chi tiết để tiện theo dõi cho các khoản chi phí,
doanh thu, đồng thời cũng góp phần nắm được tình hình tiêu thụ của từng loại
hàng hoá. Từ đó giúp cho ban lãnh đạo công ty có những giải pháp quản lý một
cách chính xác hơn.
Đối với kế toán doanh thu, công ty nên lập các “Sổ chi tiết bán hàng” chi
tiết theo từng loại hàng hoá. Việc theo dõi từng sản phẩm là việc rất cần thiết,
giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt doanh thu của từng sản phẩm,từ đó phân
tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng sản phẩm. Bên cạnh việc lập Sổ chi
tiết bán hàng, công ty cũng cần lập Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Cuối tháng,
kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu từ các Sổ chi tiết bán hàng lập Bảng tổng
hợp chi tiết doanh thu bán hàng. Sau đó, kế toán sẽ đối chiếu số liệu trên Bảng
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 88
tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ cái TK511 xem số liệu có chính xác không.
Việc lập các sổ này giúp cho công tác kế toán doanh thu được cụ thể, chi tiết
theo từng loại mặt hàng và chặt chẽ hơn.
Đối với kế toán chi phí, công ty nên mở “Sổ chi tiết giá vốn” cho tài khoản
632 để theo dõi giá vốn theo từng sản phẩm.
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 89
Biểu 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 5111
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tài khoản:5111
Đối tượng : gạch đá cẩm thạch
Năm 2016 Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Đơn
Gía Doanh thu
Các khoản giảm
trừ
NTGS số hiệu
ngày
tháng SL TT Thuế khác
Số phát sinh trong năm
… … … … …
10/12
HĐ
0000130
10/12
bán 20.000 m2
gạch
đá cẩm thạch 131 92.500 20.000 1.850.000.000 …
…
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ … … … …
Số này có ……trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày….tháng….năm 2016
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký ,họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 90
Biểu 3.5: Sổ chi tiết tài khoản 6321
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số S20-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT GÍA VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản:6321
Đối tượng : Gạch đá cẩm thạch
Năm 2016 Loại tiền: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải TKĐU
Đơn giá Gía vốn
NTGS số hiệu
ngày
tháng SL TT
Số phát sinh trong năm
… … … …
10/12
PX
14/12 10/12 Giá vốn gạch cẩm thạch 156 43.142 20.000 862.840.000
…
Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ … … …
Số này có ……trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày….tháng….năm2016
Người ghi sổ
(Ký, họtên)
Kế toán trưởng
(ký ,họ tên)
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 91
3.2.3 Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Với sự bùng nổ của ứng dụng tin học công nghệ đã đem lại nhiều hiệu quả kinh
tế trên mọi lĩnh vực, trong đó có kế toán, các phần mềm kế toán ra đời nhằm
phục vụ đáp ứng nhu cầu thông tin chính xác, nhanh , kịp thời giúp nhà quản trị
duy trì mọi hoạt động của công ty.Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần
mềm kế toán như MISA, CNS,SAS, ACCURA…..
Em xin giới thiệu một số phần mềm mà công ty có thể sử dụng dưới đây.
 Phần mềm MISA SME.NET 2015
MISA SME.NET 2015 là phần mềm dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ,
đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng,
quản lý hóa đơn, thuế, kho, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền lương, giá
thành, hợp đồng, ngân sách, tổng hợp.
Gía cài đặt phần mềm là 2.950.000 NVĐ
Giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 92
 Phần mềm ACCURA
Là phần mềm dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ gồm có các phân hệ cơ bản
sau:
- Kế toán vốn bằng tiền: Quản lý phiếu thu, phiếu chi, chứng từ ngân hàng,
chứng từ khác…
- Kế toán kho: Quản lý nhập xuất kho vật tư, hàng hóa, chuyển kho, tính giá
xuất kho, kiểm kê
- Kế toán tài sản cố định: Quản lý tăng, giảm, điều chuyển tài sản công cụ,
dụng cụ, trích lập khấu hao, phân bổ chi phí
- Kế toán thuế: Kê khai, quyết toán các loại thuế (VAT, thu nhập doanh
nghiệp, thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt…) và tích hợp
phần mềm kê khai thuế qua mạng.
- Kế toán tổng hợp: Hệ thống sổ sách báo cáo theo các hình thức sổ sách
chung, báo cáo tài chính, sổ sách báo cáo quản trị, sổ sách báo cáo theo phân hệ
Gía cài đặt phần mềm :2.500.000 VNĐ
Giao diện phần mềm
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 93
KẾT LUẬN
Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
các doanh nghiệp chiếm vị trí, vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông qua hạch toán kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh người quản lý doanh nghiệp,hiểu
biết được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không, từ đó có những quyết
định đầu tư đối với các nhà đầu tư.
Trong quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế cùng với sự chỉ bảo
của cán bộ nhân viên phòng kế toán tại Công Ty Cổ PhầnTrung Thủy em đã
quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh” làm đề tài thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong bài khóa luận này em đã đề cập đến những vấn đề sau:
 Về lý luận: Khoá luận đã nêu được một số vấn đền cơ bản về kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Về thực tiễn: Khoá luận đã phản ánh đầy đủ thực trạng tổ chức công tác
kế toán doanh thu chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty, đồng
thời sử dụng số liệu năm 2016 để chứng minh cho những lập luận đã nêu.Với
những kiến thức đã học, cùng với việc tiếp cận thực tế , em đã mạnh dạn đưa
ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trung Thủy.
Do kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tìm hiểu chưa cao nên bài
viết của em còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự thông cảm và đóng
góp ý kiến đánh giá của các thầy cô. Em xin được gửi lời cám ơn chân thành
nhất đến Ban giám đốc, các anh, chị, cô, chú trong phòng Tài chính – Kế toán
Công Ty Cổ Phần Trung Thủy đã tạo điều kiện cũng như cung cấp số liệu khá
đầy đủ cho bài viết này của em. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến
Thạc sĩ Phạm Thị Kim Oanh – Người đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn em
trong suốt quá trình viết bài khóa luận này.
Hải phòng, ngày 30 tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Lê Mỹ Hương
Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp
Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 94
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ(Ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính- Nhà xuất
bản tài chính).
2. Bộ Tài chính (2015), 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài
chính.
3. Bộ Tài chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1 và 2), Nhà
xuất bản Tài chính.
 Quyển 1: “Hệ thống tài khoản kế toán”
 Quyển 2: “Chế độ kế toán doanh nghiệp: Báo cáo tài chính doanh nghiệp
độc lập, báo cáo tài chính hợp nhất, chứng từ và sổ kế toán, ví dụ minh họa”
4. Khóa luận tốt nghiệp sử dụng số liệu từ nguồn:
 Các chứng từ kế toán lấy tại Phòng Tài chính – Kế toán của Công Ty Cổ
Phần Trung Thủy năm 2016

More Related Content

PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
PDF
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...

What's hot (18)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Doanh nghiệp du lịch, HAY
DOC
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
DOCX
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
PDF
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
PDF
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Doanh nghiệp du lịch, HAY
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty đầu tư VINA, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Kế toán DT, CF, xác định kết quả kinh doanh công ty Viễn Thông, Điện tử
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất thủy tinh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán chi phí doanh thu tại công ty Xây dựng
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
PDF
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất nước giải khát, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Minh Châu
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việt Trường
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Bẩy Loan, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất nước giải khát, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Minh Châu
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Việt Trường
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Bẩy Loan, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty tư vấn Quốc Tế, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
PPTX
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- ISO 9001-2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên: Lê Mỹ Hương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG - 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh Viên: Lê Mỹ Hương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG - 2018
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh Viên: Lê Mỹ Hương Mã SV: 1412401094 Lớp: QT1806K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( vè lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Tìm hiể thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy.  Đề xuất cá giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Thu thập số liệu về doanh thu bán hàng, giá vốn, chi phí quản lý doanh nghiệp, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Thị Kim Oanh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày tháng năm Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:  Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.  Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu đề tài.  Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất được các giải pháp để hoàn thiện được đề tài. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):  Đã hệ thống hóa được lý luận cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Đã mô tả và phân tích được thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy.  Đã đề xuất được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số:……………………………………………………………………… Bằng chữ:……………..…………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) ThS. Phạm Thị Kim Oanh
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP............................................................................................... 3 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................................... 3 1.1.1 Doanh thu và thu nhập trong doanh gnhiệp................................................ 4 1.1.2 Chi phí........................................................................................................ 7 1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 9 1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........ 10 1.3 Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ................................................................................ 11 1.3.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu................................ 11 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 16 1.3.3 Kế toán quản lý kinh doanh...................................................................... 21 1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính ..... 23 1.3.5 Hạch toán hoạt động khác ....................................................................... 27 1.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................ 30 1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp .................................................. 33 1.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung............................................................. 33 1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái........................................................... 34 1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ............................................................ 36 1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính ........................................................... 37 1.5 Những điểm mới Thông tư 133 so với Quyết định 48.............................. 39 1.5.2 Khác nhau................................................................................................. 39 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦ TRUNG THỦY................................................................................................................ 41 2.1 Khái quát chung về công ty Cổ Phần Trung Thủy....................................... 41
  • 8. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Trung Thủy.......... 41 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Trung Thủy............................. 42 2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Trung Thủy................................ 43 Ví dụ 2.2: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional 53 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 58 Ví dụ minh họa 2.4: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional chưa thuế 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau:................................................................................... 60 2.2.3. Kế tóan chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 63 2.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.................... 69 2.2.5. Trong năm 2016 công ty Cổ Phần Trung Thủy không phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác .................................... 75 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 75 CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY..................................................... 85 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh dooanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy................................................... 85 3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................ 85 3.1.2 Hạn chế ................................................................................................. 86 3.2 Một số biện pháp nhằm góp phần xác định chính xác kết quả của từng loại sản phẩm tại công ty Cổ Phần Trung Thủy ....................................................... 86 3.2.1 Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ .................................................... 86 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán......................................................... 87 3.2.3 Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy............. 91 KẾT LUẬN....................................................................................................... 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................. 94
  • 9. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 1 LỜI MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài Đối với tất cả các doanh nghiệp thì doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là mối quan tâm hàng đầu. Đó là một giai đoạn không thể thiếu trong mỗi chu kỳ kinh doanh vì nó có tính quyết định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Xác định kết quả kinh doanh còn là thành quả lao động cuối cùng là mục tiêu của doanh nghiệp, đồng thời tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước và thúc đẩy xã hội phát triển.Vì vậy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò giúp cho nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn về thực trạng doanh nghiệp của mình từ đó đề ra các biện pháp và kế hoạch cụ thể cho từng giai đoạn kinh donah của doanh nghiệp. Xuất phát từ những lý do trên cùng với những kiến thức được trang bị trên ghế nhà trường và qua một thời gian tìm hiểu tại công ty Cổ Phần Trung Thủy, em đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy“ 2. Mục đích nghiên cứu Qua việc nghiên cứu đề tài này, vận dụng những lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh vào thực tiễn kế toán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy có thể giúp chúng ta hiểu được và nắm rõ hơn về doanh nghiệp, đánh giá được hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng ở doanh nghiệp như thế nào. Qua đó đưa ra một số đề xuất giải pháp để góp phần hoàn thiện hơn nữa về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài là toàn bộ chứng từ, sổ sách kế toán có liên quan đến tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty Cổ Phần Trung Thủy. Lấy số liệu của năm 2016 đê minh họa
  • 10. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 2 4. Phương pháp nghiên cứu - Thu thập những chứng từ nghiệp vụ phát sinh thực tế tại công ty Cổ Phần Trung Thủy. - Tham khảo ý kiến của các anh chị phòng kế toán trong doanh nghiệp. - Ý kiến của giáo viên hướng dẫn. - Tham khảo sách báo và một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Thu thập số liệu từ các chứng từ gốc có liên quan đến đề tài nghiên cứu từ đó tổng hợp vào sổ sách các tài khoản có liên quan đến việc xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Đồng thời tham khảo một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. 5. Kết cấu đề án Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:  Chương 1: Những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy Được sự giúp đỡ của ban giám giám đốc, các cán bộ phòng kế toán cùng sự hướng dẫn giúp đỡ nhiệt tình của ThS. Phạm Thị Kim Oanh. Mặc dù bản thân đã rất cố gắng song vì bản thân chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài luận của em không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, nhận xét của các thầy cô để hoàn thiện hơn bài khóa luận của mình. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 11. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 3 CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Đối với doanh nghiệp:  Giúp xác định hiệu quả kinh doanh của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp.  Giúp đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh.  Đưa ra cơ sở để doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ nhà nước, thực hiện phân phối cũng như tái đầu tư để sản xuất kinh doanh.  Kết hợp những thông tin có sẵn cùng với những thông tin bổ sung để đề ra chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt nhất trong tương lai.  Đối với cơ quan nhà nước:  Trên cơ sở các số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cảu doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu để đảm bảo nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Từ đó nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo về điều kiện Chính trị- An ninh- Xã hội là tối ưu nhất.  Căn cứ vào tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có thông tin để đề ra phương án phát triển nền kinh tế quốc dân thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.  Đối với các nhà đầu tư :  Thông qua các tiêu chí về chỉ tiêu doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua báo cáo tài chính, các nhà đầu tư sẽ phân tích, đánh giá xem tình hình hoạt động của doanh nghiệp tốt hay không, có mang lại hiệu quả cao hay không để đề ra kế hoạch đúng đắn .  Đối với nhà cung cấp:
  • 12. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 4  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cùng như lịch sử thanh toán là tưu liệu giúp nhà cung cấp đưa ra phương hướng quyết định cho doanh nghiệp là chậm thanh toán hay trả góp. 1.1.1 Doanh thu và thu nhập trong doanh gnhiệp 1.1.1.1Doanh thu và thu nhập Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.( Theo chuẩn mực kế toán số 14- “ doanh thu và thu nhập khác ’’, ban hành theo quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính.) Các loại doanh thu: a)Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và phí thêm ngoài giá bán. Doanh thu bán hàng phải đồng thời thỏa mãn điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phầm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn quyền nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Thời điểm ghi nhận doanh thu: - Bán hàng theo phương thức hàng gửi đi bán: Đây là phương thức doanh nghiệp giao hàng cho khách hàng hoặc các đại lý, đơn vị lí gửi + Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một điểm nào đó đã quy định trước trong hợp đồng: Sản phẩm khi xuất kho chuyển đi vẫm thuộc quyền
  • 13. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 5 sở hữu của doanh nghiệp. Khi bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng đã chuyển giao thì số hàng đó được xác định là tiêu thụ. + Đơn vị có hàng kí gửi ( chủ hàng): khi xuất hàng cho các đại lý hoặc các đơn vị nhận bán hàng kí gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được tiêu thụ. Khi bán được hàng kí gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý hoặc bên kí gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá kí gửi của số hàng kí gửi thực tế đã bán được. Khoản hoa hồng phải trả này được doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. + Đối với đại lý hoặc đơn vị nhận bán hàng kí gửi: Số sản phẩm nhận bán kí gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lý chính là khoản hoa hồng được hưởng. Trong trường hợp đại lý bán đúng giá ký gửi của chủ hàng và hoa hồng thì không phải tính và nộp thuế GTGT đối với hàng hóa bán đại lý và tiền thu về hoa hồng. - Bán hàng theo phương thức bán lẻ Theo phương thức này doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng và được coi là tiêu thụ. - Bán hàng theo phương thức trực tiếp. Theo phương thức này, căn cứ vào hợp đồng mua bán đã kí kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hóa đơn bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. - Một số hình thức khác: khuyến mại, biếu tặng….
  • 14. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 6 b) Các khoản giảm trừ doanh thu  Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng số lượng hàng hóa lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian dài nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khầu thương mại của bên bán.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay môt phần hàng hóa kém chất lượng, sai quy cách hoặc bị lạc hậu.  Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, kém phẩm chất, không đúng chủng loai, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.  Thuế GTGT phải nộp ( theo phương pháp trực tiếp) : Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.  Thuế TTĐB : là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đắc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất như rượi, bia, thuốc lá.,…..  Thuế xuất khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia. c) Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. d) Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: Tiền lãi, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái, thu nhập từ các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác vào công ty liên
  • 15. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 7 kết, công ty con, đầu tư vốn khác, các khoản donah thu hoạt động tài chính khác… e) Thu nhập khác: thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu ( chuẩn mực kế toán số 14) Nội dung của thu nhập khác bao gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.  Thu nhập từ nghiệp vụ bán hàng và thuê tài sản.  Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xứ lý xóa sổ.  Các khoản thuế NSNN đã hoàn lại.  Thu nhập từ biếu tặng  Các khoản thu nhập khác. 1.1.2 Chi phí 1.1.2.1 Khái niệm chung về chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu(theo chuẩn mực kế toán số 01 “chuẩn mực chung’’ ban hành theo QĐ số 1685/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002). 1.1.2.2 Các loại chi phí Chi phí bao gồm:  Giá vốn hàng bán: Gía vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa( hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ doanh nghiệp đối với thương mại), hoặc giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
  • 16. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 8  Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, vận chuyển, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm,chi phí nhân viên bán hàng, chi phí nhân viên dịch vụ mua ngoài, và chi phí bằng tiền khác,….,và các chi phí có liên qua tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doang nghiệp bao gồm chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấ hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng, các khoản thuế, phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.  Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí tiền lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho cá bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận. Những chi phí này sinh ra dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính gồm:  Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.  Chi phí cho vay và đi vay vốn  khoản lỗ và chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ  các chi phí khác  Chi phí khác: là những khoản lỗ do các sự kiện hay nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ xót từ những năm trước. Nội dung chi phí khác bao gồm:  Chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định và giá tri còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán( nếu có)  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế  Các khoản chi phí khác  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 17. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 9 Thuế TNDN là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tinh thuế TNDN là thu nhập chịu thuế trong ký tính thuế và thuế suất thu nhập của doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh, hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN 1.1.3 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện só tiền lãi, lỗ từ các hoạt động doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.  Doanh thu thuần về bán hàng cà cung cấp dich vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu  lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Gía vốn hàng bán  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh  Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế : là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác.
  • 18. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 10 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác  Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp( lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Nhiệm vụ của kế toán doanh thu:  Tố chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời, và giám sát chặt chẽ các khoản doanh thu.  Phản ánh ghi chép, đầy đủ thình hình hiện có và biến động tăng giảm về mặt lượng và mặt giá trị tài sản.  Theo dõi chi tiết thanh toán với người mua, ngân sách nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí, sản phẩm, dịch vụ cung cấp.  Nhiệm vụ của kế toán chi phí:  Căn cứ vào thực tế quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kế toán chi phí phải vận dụng các phương pháp kế toán( phương pháp tính giá thành, phương pháp tính giá vốn, phương pháp khấu hao) cho phù hợp.  Ghi chép đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản suất kinh doanh.  Tiến hành tập hợp và phân bổ các khoản chi phí hợp lý.  Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:  Xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp trong từng lĩnh vực hoạt động.  Hạch toán chính xác, kịp thời kết quả hoạt động kinh doanh, cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quyết toán, ra quyết của nhà quản trị. Phân tích đánh giá tình hình xây dựng hệ thống tài chính trong doanh nghiệp
  • 19. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 11 1.3 Nội dung của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.3.1 Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng (hóa đơn GTGT) - Phiếu xuất kho - Biên bản bàn giao hàng hóa, thành phẩm - Sổ chi tiết, sổ cái, ... - Chứng từ tính thuế - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng  Tài khoản sử dụng  TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 : Doanh thu bán các sản phẩm - TK 5113 : Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118 : Doanh thu hoạt động khác  Kết cấu tài khoản
  • 20. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 12 Nợ TK 511 Có  Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.  Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.  Doanh thu bán hàng bị trả lại, các khoản giảm giá hàng bán, các khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.  Kết chyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.  Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  TK 511 không có số dư đầu kỳ
  • 21. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 13 Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ các khoản giảm trừ doanh thu. TK 333 Thuế XK, Thuế TTĐB, Thuế GTGT phải nộp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK111,112,131 TK 521 Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 3331 Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
  • 22. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 14 1.3.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Các khoản giảm trừ doanh thu gồm: 1. Chiết khấu thương mại: là số tiền bên mua do hưởng do mua hàng với số lượng theo thỏa thuận. 2. Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất 3. Hàng bán bị trả lại: là số sản phẩm hàng hóa bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng. 4. Các khoản thuế: VAT nộp theo phương pháp trực tiếp, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt.  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thường - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, sec chuyển khoản, sec thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại…  Tài khoản sử dụng: TK521: Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như thuế GTGT đầu ra phải tính theo phương pháp trực tiếp. Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - TK 5211: Chiết khấu thương mại - TK 5212: Hàng bán bị trả lại - TK 5213: Giảm giá hàng bán
  • 23. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 15 Kết cấu tài khoản 521 Nợ TK 521 Có  Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho người mua do hàng bán kém chất lượng hoặc sai quy cách không đúng yêu cầu trong hợp đồng kinh tế.  Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào các khoản phải thu khách hàng về số hàng hóa đã bán. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. - TK 521 không có số dư cuối kỳ. Sơ đồ 1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 111,112.131 521 511 Số tiền CKTM cho khách hàng, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại 3331 Thuế GTGT tương ứng
  • 24. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 16 1.3.2 Kế toán giá vốn hàng bán Giá vốn hàng hóa là một trong những yếu tố mà các nhà đầu tư quan tâm trong quá trình kinh doanh vì vậy kế toán giá vốn hàng bán là rất cần thiết. a, Khái niệm Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh , đầu tư bất động sản như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động ( trường hợp phát sinh không lớn), chi phí nhượng bán, bất động sản đầu tư. Sau khi xác định duo trị giá vốn của hàng xuất kho để bán, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán cần phải xác định kết quả để cung cấp thông tin trình bày báo cáo tài chính ( báo cáo kết quả kinh doanh). Tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp và sự vận động của sản phẩm, hàng hóa mà kế toán xác định giá vốn của hàng đã bán. b, Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Có 4 phương pháp tính trị giá hàng xuất kho:  Phương pháp nhập trước – xuất trước ( FIFO ) Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập trước hoặc sản xuất trước và thực hiện tuần tự cho đến khi chúng được xuất ra hết. Phương pháp này có thể tính duo ngay trị giá vốn hàng xất kho từng lần xuất hàng, đảm bảo cung cấp kịp thời số liệu cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo. Trị giá vốn của hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng. Tuy nhiên, phương pháp này làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại bởi doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu.
  • 25. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 17  Phương pháp nhập sau – xuất trước ( LIFO ) Phương pháp nhập sau, xuất trước áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoắc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Phương pháp này hầu như không được dùng trong thực tế.  Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá hàng nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.  Phương pháp bình quân gia quyền Theo phương pháp này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vduào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.  Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ/tháng (giá bình quân cả kỳ dự trữ) Theo phương pháp này, đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo kỳ dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng tồn kho căn cứ vào giá nhập, lượng hàng tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá đơn vị bình quân: Đơn giá xuất kho bình quân trong kỳ = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ  Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( bình quân tức thời)
  • 26. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 18 Sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực cảu hàng tồn kho và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau: Đơn giá xuất kho lần thứ i = Trị giá thực tế HTK sau lần nhập i Lượng thực tế HTK sau lần nhập i c, Chứng từ sử dụng - Chứng từ kê toán - Sổ sách kế toán + Phiếu nhập kho + Sổ chi tiết tài khoản 632 + Phiếu xuất kho + Bảng tổng hợp chi tiết TK 632 + Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý + Sổ nhật ký chung + Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn + Sổ cái TK 632 + Bảng phân bổ giá vốn d, Tài khoản sử dụng  Theo phương pháp kê khai thường xuyên Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”: Là giá trị thực tế xuất kho của số sẩn phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại ), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn nthành đã được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kinh doanh trong kỳ. Kết cấu nội dung TK 632 Nợ TK 632 Có - Tập hợp giá trị vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp trong kỳ - Các khoản khác được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho ( chênh lệch giữa số dự nphòng phải lâph năm nay lướn hơn số đã lập năm trước chưua sử dụng hết ). - Giá vốn hàng bán bị trả lại trong kỳ. - Kết chuyển giá vốn hàng hóa vào bên nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển giá vốn hàng gửi bán nhưung chưa được xác định là tiêu thụ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). TK 632 không có số dư cuối kỳ
  • 27. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 19 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 154 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho TK 632 Thành phẩm hàng hóa bán đi trả lại nhập kho TK155,156 TK 157 Thành phẩm sản xuất ra gửi đi bán không qua kho Hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ TK 911 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa, thành phẩm dịch vụ TK 155,156 Thành phẩm hàng hóa xuất kho đi bán TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá
  • 28. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 20  Theo phương pháp kiểm kê định kỳ + Tk 611 “mua hàng” : tương tự như TK 632 Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ 1.4 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ TK 155 Đầu kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kì Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã gửi bán, chưa xác định là tiêu thụ TK 157 Cuối kỳ kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ.TK 611 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ( Doanh nghiệp) thương mại)TK 631 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành( doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn hàng bán của thành phẩm hàng hóa dịch vụ. TK 632 TK 155
  • 29. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 21 1.3.3 Kế toán quản lý kinh doanh Theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo QĐ48, để tổ chức kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiêp kế toán sẽ sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”  Chứng từ sử dụng: Các chứng từ liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ( mẫu số 01-LĐTL) - Bẳng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ( mẫu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, CCDC( mẫu số 07-VT) - Hóa đơn GTGT ( mẫu số 02-TT) - Giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng - Hàng ngày dựa vào các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết, sổ cái TK 642 phụ thuộc vào doanh nghiệp áp dụng theo hình thức kế toán . Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào thu nhập để tính lợi nhuận tiêu thụ trong kỳ. Trường hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ lớn hơn trong khi doanh thu kì này nhỏ hơn hoặc chưa có chi phí bán hàng được tạm thời kết chuyển vào TK 142 “ chi phí trả trước”. Số này kết chuyển một lần hoặc nhiều lần ở các kỳ sau khi có doanh thu.  Kết cấu tài TK 642 gồm: - TK 6421: Chi phí bán hàng - TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 642 Có - Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả , dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TKL 911 “XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH’’ TK 642 không có số dư cuối kỳ
  • 30. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 22 Sơ đồ1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh TK 111,112,153 TK 133 TK 642 TK 111,112,138 Chi phí vật liệu dụng cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK 911 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335,352 Chi phí phân bổ, chi phí trích trước chi phí bảo hành TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải trả TK 352 Trích lập dự phòng phải trả TK 1592 Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ TK 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
  • 31. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 23 1.3.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 1.3.4.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thụ hoạt động tài chính là những khoản doanh thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn đưa lại.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu thu, Phiếu chi - Giấy báo có, giấy bảo nợ, Bảng tổng hợp trả tiền lãi vay, Giấy bão lãi - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng TK 515: “Doanh thu hoạt động tài chính” TK này phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, tiền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK: Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp(nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 - Tiền lãi, cổ tức lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong ký hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá phát sinh khi bán ngoại tệ - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại tài sản cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bán đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ 1.6 như sau
  • 32. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 24 Sơ đồ 1.6: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK 911 TK 515 – Doanh thu HĐTC TK 111,112, 138 Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi trái phiếu, cổ tức được chia TK 1111, 1122 TK 1111, 1221 Bán ngoại tệ (Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá thực tế) Lãi bán ngoại tệ TK 152, 153, 156 Cuối kỳ kết chuyển TK 1112,1122 211, 241, 642 doanh thu hoạt động Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ tài chính dịch vụ bằng ngoại tệ Tỷ giá thực tế Lãi tỷ giá TK 121, 221 Dùng cổ tức, lợi nhuận được chia bổ sung vốn góp TK 331 Chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng TK 413Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của hoạt động SXKD
  • 33. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 25 1.3.4.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Bảng tổng hợp trả tiền lãi vay - Phiếu chi, giấy bảo nợ - Giấy bão lãi - Các chứng từ khác liên quan  Tài khoản sử dụng: - TK 635 “ Chi phí tài chính” Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính ,chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn... Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái...  Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản: Nợ TK 635 Có - Chi phí tiền lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi do thuê tài sản; - Chiết khấu thah toán cho người mua; - Lỗ khi bán ngoại tệ; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh; - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh; - Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán; - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính; Các khoản chi phí của hoạt động dầu tư tài chính khác. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì. TK 635 không có số dư cuối kỳ
  • 34. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 26 Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí tài chính TK 111, 112, 131 635 Chi phí tài chính TK 1591, 229 Chi phí liên quan đến vay vốn,mua bán Hoàn nhập số chênh lệc ngoại tệ, hoạt động, liên doanh, chiết dự phòng giảm giá đầu tư tài chính khấu thanh toán cho người mua TK 111, 122, 335, 242 Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp TK 1112, 1122 TK 1111, 1121 Giá ghi sổ Bán ngoại tệ TK 911 Lỗ bán ngoại tệ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí TK 152, 156, 211, 642 tài chính phát sinh trong kỳ Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ bằng ngoại tệ Giá ghi sổ Lỗ tỷ giá TK 121, 221 Bán các khoản đầu tư Giá gốc TK 111, 112 TK 159, 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính TK 413 Kết chuyển lỗ tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục cuối kỳ
  • 35. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 27 1.3.5 Hạch toán hoạt động khác 1.3.5.1 hạch toán thu nhập khác  Tài khoản sử dụng: tài khoản 711 “ Thu nhập khác” TK này dùng để phản ánh các khoản thu nhập hoạt động khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Kết cấu và nội dung phản ánh của TK 711: Nợ TK711 Có - Số thuế GTGT phải nôp( nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối vơi các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nôp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. TK 711 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ 1.8
  • 36. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 28 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác TK 3331 Thuế GTGT nộp theo phương pháp trưc tiếp TK 711 TK3331 TK111,112 Thu nhượng bán TSCĐ thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế TK 911 Kết chuyển thu nhập khác phát sinh (Nếu có) 111.112 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004) 152,156,2111 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ 152,155,156 Góp vốn liên doanh, kiên kết bằng vật tư, hàng hóa 211 Chênh lệch giá, đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ 331,338 Kết chuyển nợ không xác định được chủ. Tiền phạt được tính trừ vào khoản nhật ký quỹ, ký cược 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp không sử dụng
  • 37. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 29 1.3.5.2 Hạch toán chi phí khác Chi phí khác là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường. Chi phí khác phát sinh gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có) + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế + Bị phạt thuế, chi nộp thuế + Các khoản chi phí do kế toán nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán + Các khoản chi phí khác.  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán( phiếu chi, ủy nhiệm chi, giấy báo nợ, giấy báo có…) - Các chứng từ liên quan khác  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 811: “Chi phí khác” Loại TK này phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt động SXKD tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác là những khoản chi phí (lỗ) do các sự kiên hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản: Nợ TK 811 Có - Các khoản chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911” xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán được thể hiện qua sơ đồ 1.9
  • 38. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 30 Sơ đồ 1.9: Kế toán chi phí khác TK 111, 112 TK 811 – Chi phí khác TK 911 Các chi phí khác bằng tiền Cuối kỳ kết chuyển (Chi hoạt động thanhh lý, chi phí khác phát sinh nhượng bán TSCĐ, ... ) trong kỳ TK 111, 112, 338 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK 211 TK 214 Ghi giảm TS Giá trị còn lại do thanh lý, nhượng bán 1.3.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và kết quả thu nhập khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác, chi phí thuế thu nhập doanhy nghiệp.  Chứng từ sử dụng: - Phiêu kế toán  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911: “Xác định kết quả kinh doanh”
  • 39. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 31 Kết cấu nội dung phản ánh tài khoản Nợ TK 911 Có - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã cung cấp. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi sau thuế - Kết chuyển doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã cung cấp. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, các khoant htu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp,kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ  Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.10
  • 40. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 32 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh TK 632 Kết chuyển giá vốn hàng bán và cung cấp dịch vụ TK 911 TK 511 Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 642 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh TK 521 Kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu TK 635 Kết chuyển chi phí tài chính TK 515 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 811 Kết chuyển chi phí khác TK 711 Kết chuyển thu nhập khác kêt TK 111,112 TK 3334 TK 821 Nộp thuế TNDN Xác định thuế TNDN phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN phải nộp TK 421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
  • 41. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 33 1.4 Các hình thức kế toán trong doanh nghiệp 1.4.1. Hình thức kế toán nhật ký chung Đặc điểm: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Ưu điểm: - Mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện,thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. - Được dùng phổ biến, thuận tiện cho việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. - Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu ở mọi thời điểm trên sổ nhật ký chung, cung cấp thông tin kịp thời.  Nhược điểm - Lượng ghi chép nhiều Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ 1.8 như sau :
  • 42. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 34 Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký chung. 1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Đặc điểm: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo có. Sổ cái TK 511,632,642,911 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ nhật ký đặc biệt Sổ chi tiết bán hàng Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu:
  • 43. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 35  Ưu điểm - Số lượng ít - Mẫu số đơn giản, dễ ghi chép - Việc kiểm tra đối chiếu số liệu có thể thực hiện thường xuyên trên sổ tổng hợp nhật ký sổ cái.  Nhược điểm: - Khó thực hiện việc phân công lao động kế toán( vì chỉ có duy nhất một sổ tổng hợp- Nhật ký sổ cái), khó thực hiện đối với doanh nghiệp có quy mô vừa và lớn , phát sinh nhiều tài khoản.  Các loại sổ: Sổ Nhật ký – Sổ cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán doanh thu chi phí, xác định kết quả kinh doanh theo hình thức nhật ký- số cái được thể hiện qua sơ đồ như sau: Sơ đồ 1.12: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo có…. Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ chi tiết bán hàng,sổ chi tiết giá vốn …. Sổ quỹ Bảng tổng hợp chi tiết NHẬT KÝ- SỔ CÁI Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu kiểm tra: BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 44. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 36 1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Đặc điểm: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.  Ưu điểm - Mẫu sổ đơn giản, dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán Nhược điểm: - Số lượng ghi chép nhiều, thường xuyên xảy ra hiện tượng trùng lặp - Việc kiểm tra đối chiếu số lượng thường được thực hiện vào cuối tháng nên tốc độ cung cấp thông tin còn chậm. Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái, Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ như sau:
  • 45. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 37 Sơ đồ 1.13: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ 1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc điểm: công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, phiếu xuất kho, giấy báo có. CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ quỹ Sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vốn….. Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái TK 511, 632,642 Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu kiểm tra
  • 46. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 38 nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.  Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.14 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: - Nhập số liệu hàng ngày - In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm - Đối chiếu, kiểm tra SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 47. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 39 1.5 Những điểm mới Thông tư 133 so với Quyết định 48 So sánh Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 và Quyết định 48/2006/Đ-BTC ngày 14/09/2016 1.5.1 Giống nhau Đều áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ có vốn điều lệ nhỏ hơn 10 tỷ và số lượng lao động bình quân trong năm nhỏ hơn 300 người. 1.5.2 Khác nhau a, Về chứng từ và sổ kế toán  Thông Tư 133: Doanh nghiệp được tự xây dựng hệ thống chứng từ và sổ kế toán để đáp ứng yêu cầu quản trị, điều hành phù hợp với đặc thù hoạt động của DN miễn là đáp ứng được các yêu cầu của Luật kế toán.  Quyết định 48: Doanh nghiệp được xây dựng chứng từ và sổ sách kế toán theo mẫu quy định trong QĐ 48. b, Nguyên tắc kế toán và bút toán định khoản  Thông Tư 133: - Chỉ quy định nguyên tắc kế toán Không hướng dẫn các bút toán định khoản, DN tự thực hiện bút toán ghi sổ sao cho phù hợp quy trình luân chuyển chứng từ miễn sao BCTC đúng - Đồng tiền ghi sổ DN tự lựa chọn đồng tiền ghi sổ kế toán khi đáp ứng được các tiêu chí Chế độ quy định - Doanh nghiệp nội bộ DN tự quyết định ghi hoặc không ghi doanh thu từ các giao dịch nội bộ mà không phụ thuộc vào chứng từ xuất ra - Vốn DN được tự quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn nhận từ DN là nợ phải trả hoặc vốn CSH DN được lựa chọn biểu mẫu BCTC theo tính thanh khoản giảm dần hoặc phân biệt ngắn hạn, dài hạn theo truyền thống
  • 48. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 40 - Tài khoản kế toán Chủ yếu quy định đến TK cấp 1, chỉ một số ít TK chi tiết đến cấp 2, mỗi TK phản ánh một nội dung chứ không có riêng TK ngắn hạn, dài hạn. DN được tự chi tiết và theo dõi ngắn hạn, dài hạn hoặc mở các TK chi tiết theo yêu cầu quản lí của mình  Quyết định 48: - Quy định chi tiết các bút toán định khoản - Ghi sổ theo đồng Việt Nam - Doanh thu nội bộ Việc ghi nhận doanh thu từ các giao dịch nội bộ căn cứ vào các chứng từ xuất ra là HĐ GTGT hoặc PXK kiêm vận chuyển nội bộ Quy định rõ biểu mẫu BCTC DN phải áp dụng - Tài khoản kế toán Quy định chi tiết tài khoản cấp 1, cấp 2, ngắn hạn, dài hạn
  • 49. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 41 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY 2.1 Khái quát chung về công ty Cổ Phần Trung Thủy 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ Phần Trung Thủy - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY - Tên giao dịch: TRUNG THUY JS.CO - Đại diện pháp luật: Lê Văn Thủy - Văn phòng giao dịch : Số 27/739 Nguyễn Văn Linh, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân – Hải Phòng - Mã số thuế: 0200605838 - Ngày cấp: 25/11/2004 - Ngày bắt đầu hoạt động: 14/03/2006 - Cơ quan thuế quản lý: Chi cục thuế quận Lê Chân -Điện thoại: 0313856814 -Fax -Giấy chứng nhận kinh doanh số: 0200605838 -Ngành nghề chính : Xây dựng kỹ thuật công trình dân dụng khác -Loại hình kinh tế : Công ty Cổ Phần ngoài quốc doanh (100% vốn tư nhân) -Loại hình tổ chức : Tổ chức kinh tế sản xuất kinh doanh dịch vụ, hàng hóa Công ty là doanh nghiệp tư nhân được thành lập năm 2004 với tên là Công Ty Cổ Phần Trung Thủy.Ngày 25/11/2004 Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng đã cấp giấy phép kinh doanh cho công ty chính thức đi vào hoạt động với hình thức là Công Ty Cổ Phần.Sau 12 năm xây dựng và phát triển, công ty đã không ngừng đẩy mạnh và phát huy lĩnh vực kinh doanh, đồng thời mở rộng thêm nhiều mảng kinh doanh sản xuất khác, tạo ra những bước đột phá để dần khẳng định tên tuổi vị thế của doanh nghiệp. Cho đến nay công ty Cổ Phần Trung Thủy đã và đang phục vụ xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác cho nhiều khách hàng có chủ đầu tư là người Việt Nam và nước ngoài đầu tư tại
  • 50. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 42 Việt Nam, các tập đoàn công ty lớn, các cá nhân có nhu cầu.Trong những năm tới mục tiêu của công ty là huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng , kết hợp với việc kinh doanh các lĩnh vực khác nhằm thu lợi nhuận tối đa. 2.1.2 Lĩnh vực hoạt động của công ty Cổ Phần Trung Thủy  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác  Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng  Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác  Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ  Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác  Sản xuất đồ gỗ xây dựng  Sản xuất bao bì bằng gỗ  Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện  Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại  Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế  Xây dựng nhà các loại  Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ  Xây dựng công trình công ích  Phá dỡ  Chuẩn bị mặt bằng  Lắp đặt hệ thống điện  Hoàn thiện công trình xây dựng  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình  Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm  Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông  Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan  Bán buôn kim loại và quặng kim loại  Dịch vụ lưu trú ngắn ngày  Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
  • 51. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 43  Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê  Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác  Cung ứng và quản lý nguồn lao động  Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu 2.1.3 Hệ thống tổ chức của công ty Cổ Phần Trung Thủy Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ Phần Trung Thủy  Cơ cấu tổ chức tại công ty Cổ Phần Trung Thủy Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban  Tổng Giám Đốc : Chịu kết quả, quyền hạn cao nhất đối với kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Trực tiếp lãnh đạo, chỉ đạo hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức nhân sự kinh doanh. Là người chịu trách nhiệm trước nhà nước và tập thể cán bộ công nhân viên công ty Tổng Giám Đốc Ban Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Tài Chính Kế Toán Phòng Tổ Chức Hành Chính Phòng Đầu Tư Phòng Kỹ Thuật vàThi Công Dự Án
  • 52. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 44  Phó Tổng Giám Đốc : Phó Tổng giám đốc là người giúp Tổng giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của Tổng công ty theo phân công hoặc ủy quyền của Tổng giám đốc.  Ban Giám Đốc : gồm 3 giám đốc điều hành 3 khu vực, Giám đốc là người quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của Công ty, do Tổng Giám Đốc bổ nhiệm hoặc ký hợp đồng thuê.  Phòng Kinh Doanh :chịu sự chỉ đạo trực tiếp từ ban giám đốc,phụ trách kinh doanh-quan hệ khách hàng có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc về sản xuất kinh doanh, điều hành công việc sản xuất kinh doanh, tổ chức, quản lý kho và các sản phẩm của công ty. Dự báo các vấn đề hàng hóa dịch vụ, đề xuất các phương án giá cả và lập kế hoạch kinh doanh cho cả công ty.  Phòng Tổ Chức Hành Chính: Tham mưu, giúp việc cho giám đốc công ty và tổ chức thực hiện các việc trong lĩnh vực tổ chức lao động, quản lý và bố trí nhân lực, bảo hộ lao động, chế độ chính sách, chăm sóc sức khỏe cho người lao động, bảo vệ quân sự theo luật và quy chế công ty. - Kiểm tra , đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nộ quy, quy chế công ty - Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của giám đốc công ty  Phòng Tài Chính Kế Toán: có trách nhiệm thu thập, xử lý thông tin kế toán, tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác của báo cáo tài chính, Đồng thời còn tham mưu đắc lực cho giám đốc thông qua tình hình tài chính.  Phòng Đầu Tư: Có chức năng tham mưu, đề xuất các chủ trương, giải pháp cho Giám đốc trong việc chỉ đạo, quản lý, điều hành Công ty về các lĩnh vực: xây dựng kế hoạch sản xuất, đầu tư; kế hoạch tiền lương; chiến lược phát triển của công ty,…  Phòng Kỹ Thuật và Thi Công Dự Án : : - Quản lý, thực hiện và kiểm tra công tác kỹ thuật, thi công của các dự án nhằm đảm bảo tiến độ, an toàn, chất lượng, khối lượng và hiệu quả kinh tế trong toàn Công ty;
  • 53. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 45 - Quản lý sử dụng, sửa chữa, mua sắm thiết bị, máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn Công ty. - Tổ chức thi công, hỗ trợ kỹ thuật tại các công trình, các dự án của công ty - Tham mưu cho Ban Giám đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn và định hướng phát triển các dự án. - Các chức năng khác theo sự phân công của Ban giám đốc, tùy theo tình hình thực tế công việc. 2.2.4 Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức, chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty  Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty Công Ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình tập trung, theo mô hình này doanh nghiệp chỉ có một phòng kế toán duy nhất, mọi công việc kế toán đều được thực hiện tại đây. Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán của công ty Trong phòng Tài chính – Kế toán, mỗi cán bộ kế toán phụ trách theo dõi một vài tài khoản có liên quan tới phần hành của mình. Cuối tháng kế toán tổng hợp chi phí, tính giá thành sản xuất của từng công trình xây dựng, hoạt động kinh doanh, xác định doanh thu... Kế Toán Trưởng Thủ Quỹ Kế Toán Tổng Hợp Kế Toán Công Nợ Kế Toán Thanh Toán
  • 54. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 46  Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm phụ trách chung, thực hiện việc tổ chức toàn bộ công tác kế toán trong công ty theo chế độ hiện hành. Kế toán trưởng là người trực tiếp báo cáo định kỳ các thông tin về tình hình tài chính kế toán của công ty lên giám đốc, chịu trách nhiệm trước công ty, cơ quan pháp luật về mọi thông tin của số liệu đã báo cáo; Tiến hành phân tích kinh tế, tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.  Thủ quỹ: Có trách nhiệm thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu chi tiền mặt, quản lý và bảo quản tiền mặt kiêm báo cáo quỹ.  Kế toán tổng hợp: Tổng hợp toàn bộ các phần hành kế toán khác nhau để hoàn thiện công tác kế toán đồng thời kiểm tra việc ghi chép ban đầu, việc thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ, lập báo cáo tài chính, tổ chức bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán.  Kế Toán Công Nợ: theo dõi các khoản công nợ giữa công ty với khách hàng. Lập báo cáo nhanh về các khoản công nợ để báo cáo nên kế toán trưởng và giám đốc  Kế toán thanh toán: Theo dõi các khoản phải thu, phải trả của khách hàng 2.2.4.1 Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty Cổ Phần Trung Thủy Công ty Cổ Phần Trung Thủy là doanh nghiệp có hệ thống kế toán độc lập, mô hình tổ chức tập trung.  Niên độ kế toán từ 01/01 đến 31/12 năm báo cáo  Chế độ kế toán áp dụng 48/2006/QĐ-BTC  Đơn vị tiền tệ: Đồng Việt Nam (ĐVN)  Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức Nhật ký chung.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được tính theo nguyên giá, hao mòn lũy kế, khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng.  Phương pháp áp dụng thuế: phương pháp khấu trừ.  Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho : Hàng tồn kho được tính theo giá gốc, giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp thực tế đích danh.
  • 55. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 47 Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo quyêt định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính. 2.2.4.2 Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật Ký chung để ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán của công ty được mô tả qua sơ đồ sau: Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: kiểm tra đối chiếu: Sơ đồ 2.3 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chung Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Báo cáo tài chính
  • 56. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 48 - Hàng này căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh, sau khi kiểm tra đối chiếu được dùng để lập báo cáo tài chính.  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. Báo cáo của công ty đươc lập theo mẫu quy định của bộ tài chính bao gồm:  Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DN  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03-DN  Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09-DN 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần Trung Thủy a, Đặc điểm mặt hàng tiêu thụ Doanh thu của công ty Cổ phần Trung Thủy là doanh thu từ việc cung cấp bán buôn các loại gỗ, các loại máy móc thiết bị - vật liệu dùng trong xây dựng, các loại thiết bị kỹ thuật phần mềm và kinh doanh bất động sản... b, Phương thức bán hàng tại công ty Cổ phần Trung Thủy Các phương thức tiêu thụ tại công ty: - bán buôn : cho các doanh nghiệp, tổ chức, các đơn vị ... - Bán lẻ: cho các cửa hàng lẻ, cửa hàng tư nhân... Các phương thức thanh toán tại công ty: Nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đồng thời để phù hợp với khả năng thanh toán của từng đối tượng, công ty đa dạng hóa các phương thức thanh toán để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho khách hàng. Các phương thức thanh toán chủ yếu là: + Bán hàng thu tiền ngay, trực tiếp bằng tiền mặt: hình thức thanh toán này áp dụng đối với khách hàng mua lẻ hoặc có nhu cầu thanh toán ngay. + Thanh toán qua ngân hàng: hình thức này được trích chuyển từ tài khoản người phải trả sang tìa khoản người được hưởng thông qua ngân hàng và phải trả lệ phí cho ngân hàng. Sau khi khách hàng nhận được hầng hóa thì trong
  • 57. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 49 khoảng thời gian quy định, khách hàng thanh toán tiền cho công ty. Phương thức này được sử dụng trong cả bán buôn và bán lẻ. + Bán chịu: áp dụng với khách hàng có quan hệ thường xuyên, có độ tin cậy với công ty hoặc mau hàng với số lượng lớn. khách hàng nhận được hàng chưa trả tiền hoặc trả một phần tiền và ghi nợ với công ty. c, Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu bán hàng của công ty, kế toán sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Song song với việc phản ánh doanh thu kế toán còn phải theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng , công ty còn phải sử dụng một số TK liên quan: - TK 111: Tiền mặt - TK 112: Tiền gửi ngân hàng - TK 131: Phải thu khách hàng - TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ - TK 3331: Thuế GTGT phải nộp d, Chứng từ sử dụng Hóa đơn GTGT(Mẫu số 01-GTKT3/001) - Hợp đồng mua bán hàng hóa - phiếu xuất kho - Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
  • 58. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 50 Sơ đồ 2.4: Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ  Quy trình hạch toán: Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT đã được kiểm tra kế toán làm căn cứ ghi sổ Nhật ký chung và đồng thời ghi vào sổ chi tiết các tài khoản và từ số liệu trên sổ Nhật ký chung ghi vào sổ cái các tài khoản. Định kỳ cuối tháng kế toán cộng số liệu trên sổ cái các tài khoản lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2.1:Ngày 10/12/2016 Công ty bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch cho công ty TNHH Quảng Thịnh chưa thanh toán, theo hóa đơn 0000130 với giá 92.500đ/m2 thuế GTGT 10% Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 131: 2.035.000.000 Có TK 511: 1.850.000.000 Có TK 3331: 185.000.000 Phiếu thu, Giấy báo Có, Hóa đơn GTGT NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 511, 131, 111 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi tiết TK 131 Bảng tổng hợp chi tiết
  • 59. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 51 Ngày 10/12 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000130 (Biểu số 2.1) và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng. Công ty Cổ Phần Trung Thủy tiến hành ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.2). vào sổ cái TK 511 ( biểu số 2.5).
  • 60. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 52 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000130 HÓA ĐƠN GTGT GIÁ TRỊ GIA TĂNG LIÊN 3: NỘI BỘ NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2016 Mẫu số: 01GTGT-3/001 Kí hiệu:AA/15P Số HĐ:0000130 Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mã số thuế: 0200605838 Địa chỉ: 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng. Số Tk: 19502540468 Điện thoại : 0313759472 Họ tên người mua hàng: Công ty TNHH Quảng Thịnh Mã số thuế: 0201043042 Địa chỉ: 36 Tôn Đức Thắng, Phường Trần Nguyên Hãn, Quận Lê Chân, Hải Phòng Điện thoại:0313976663 STT Tên hàng hóa ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền 01 gạch đá cẩm thạch m2 20.000 92.500 1.850.000.000 Cộng tiền hàng: 1.850.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 185.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Hai tỉ không trăm ba mươi lăm triệu đồng 2.035.000.000 Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
  • 61. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 53 Ví dụ 2.2: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional chưa thuế 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111 : 19.800.000 Có TK 511: 18.000.000 Có TK 3331 : 1.800.000 Ngày 15/12 kế toán lập hóa đơn GTGT số 0000135 (Biểu số 2.3) giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng và lập phiếu thu 010/12 (Biểu số 2.4) Từ hóa đơn GTGT số 0000135, Phiếu thu 010/12 kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung(biểu số 2.5). Từ số liệu nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ cái TK 511( biểu số 2.5).
  • 62. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 54 Biểu số 2.2: Hóa đơn GTGT số 0000135 HÓA ĐƠN GTGT GIÁ TRỊ GIA TĂNG LIÊN 3: NỘI BỘ NGÀY 10 THÁNG 12 NĂM 2016 Mẫu số: 01GTGT-3/001 Kí hiệu:AA/15P Số HĐ:0000135 Đơn vị bán hàng: Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mã số thuế: 0200605838. Địa chỉ: 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng. Số Tk: 19502540468 Điện thoại : 0313759472 Họ tên người mua hàng: Công Ty TNHH Phong Châu Container Mã số thuế: Địa chỉ: 87 Đường Vòng Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền,Tp. Hải Phòng Điện thoại:0225 6260 806 STT Tên hàng hóa ĐVT số lượng Đơn giá Thành tiền 01 Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional cái 1 18.000.000 18.000.000 Cộng tiền hàng: 18.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 1.800.000 Tổng cộng tiền thanh toán: Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn 19.800.000 Người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn)
  • 63. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 55 Biểu số 2.3: Phiếu thu số 10/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Đ/C:27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng. Mẫu số 01-TT Ban hành theo quyết định 48/2006 QĐ-BTC Ngày 14/09 của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU THU số:010/12 Ngày: 15/12/2016 Họ tên người nộp: Trần Anh Quân Địa chỉ: : 87 Đường Vòng Vạn Mỹ, Q. Ngô Quyền,Tp. Hải Phòng Nội dung: Thanh toán tiền mua Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional Số tiền: 19.800.000 Bằng chữ: Mười chín triệu, tám trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: ………01……..Chứng từ gốc Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký , họ tên) Kế toán (ký , họ tên) Người nộp (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý) số tiền quy đổi………VNĐ… Nợ TK 111:19.800.000 Có TK 511:18.000.000 Có TK 111: 1.800.000
  • 64. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 56 Biểu 2.4: Sổ nhật ký chung ( trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số: /2006/QĐ–BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh SH CT Nợ Có A B C D E 1 2 … … … Số phát sinh quý 4 … … ... ... ... ... ... 10/12 10/12 HĐ130 bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch 131 511 3331 2.035.000.000 1.850.000.000 185.000.000 10/12 10/12 PX14 /12 Gía vốn hàng bán 632 156 862.840.000 862.840.000 .. … … … … 15/12 15/12 PT10/12 Bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional 111 511 3331 19.800.000 18.000.000 1.800.000 15/12 15/12 PX 19 /12 Gía vốn hàng bán 632 156 13.668.280 13.668.280 … … … … … … … Cộng số phát sinh cả năm 92.081.673.241 92.081.673.241 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
  • 65. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 57 Biểu 2.5 Sổ cái TK 511 ( Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số: /2006/QĐ–BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2016 Tên tài khoản: doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 Đơn vị tính: VNĐ NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐ U Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … Phát sinh quý 4 … … 10/12 HĐ 130 10/12 bán bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch 131 1.850.000.000 …. …. … … 15/12 HĐ 135 15/12 Bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional 111 18.000.000 …. …. 31/12 PKT 13/12 31/12 Kết chuyển doanh thu năm 2016 911 10.656.309.101 Cộng số phát sinh cả năm 10.656.309.101 10.656.309.101 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên)
  • 66. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 58 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán Gía vốn hàng bán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy là trị giá vốn hàng hóa xuất bán , công ty áp dụng theo phương pháp tính giá trị thực tế xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, theo phương pháp này sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính, đây là phương án tốt nhất tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán, chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế, giá trị hàng hóa xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Chứng từ sử dụng -Phiếu xuất kho ,bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn hàng hóa -Các chứng từ khác liên quan Tài khoản sử dụng TK 632 “giá vốn hàng bán” TK 156 “ gía vốn hàng bán” Quy trình hạch toán giá vốn được thể hiện qua sơ đồ 2.5 Ghi chú Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối tháng Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán Sổ nhật ký chung Bảng cân đối SPS Sổ cái TK 632 Báo cáo tài chính Phiếu xuất kho
  • 67. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 59 Ví dụ 2.3:Ngày 10/12/2016 Công ty bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch cho công ty TNHH Quảng Thịnh chưa thanh toán, theo hóa đơn 0000130 với giá 92.500đ/m2 thuế GTGT 10%, giá vốn 862.840.000 đồng. Cách xác định giá vốn: Ngày 2/9 nhập gạch cẩm thạch giá 862.840.000 đồng nên đơn giá xuất kho ngày 10/12 là 862.840.000 Kế toán phản ánh giá vốn : Nợ TK 632: 862.840.000 Có TK 156: 862.840.000 Căn cứ vào phiếu xuất kho số 014 /12( biểu số 2.6) kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.8) Từ số liệu trên vào Sổ cái TK 632(Biểu 2.9). Biểu 2.6: Phiếu xuất kho 014/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số :02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2016 số :014/12 Họ tên người nhận: Lê Minh Tuấn Địa chỉ :Phòng Kinh doanh Hóa đơn người bán số: 0000130 Ngày:10/12/2016 Xuất kho tại: Kho 01 Mã VT Tên quy cách VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 GCT gạch đá cẩm thạch m2 20.000 43.142 862.840.000 Cộng hóa đơn 20.000 862.840.000 Bằng chữ: Chín trăm triệu đồng chẵn Ngày 10 tháng 12 năm 2016 Người nhận (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Nợ TK: 632 Có TK: 156
  • 68. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 60 Ví dụ minh họa 2.4: Ngày 15/12/2016 bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional chưa thuế 18.000.000 đồng, thuế GTGT 10% thu bằng tiền mặt. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 632: 13.668.280 Có TK 156: 13.668.280 Căn cứ vào phiếu xuất kho 019 (Biểu 2.7) kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.8) Từ số liệu trên vào Sổ cái TK 632(Biểu 2.9). Biểu 2.7: Phiếu xuất kho 019/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số :02-VT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 12 năm 2016 số :019/12 Họ tên Người nhận: Lê Minh Tuấn Địa chỉ :Phòng kinh doanh Hóa đơn người bán số: 0000135 Ngày:15/12/2016 Xuất tại kho : Kho 01 Mã VT Tên quy cách VT ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 MKB Máy khoan búa GBH 8-45 DV chiếc 01 13.668.280 13.668.280 Cộng hóa đơn 01 13.668.280 Bằng chữ: Mười năm triệu đồng chẵn Ngày 15 tháng 12 năm 2016 Người nhận (ký, họ tên) Thủ kho (ký, họ tên) Người lập phiếu (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Nợ TK: 632 Có TK: 156
  • 69. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 61 Biểu 2.8: Sổ nhật ký chung ( trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03-DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC) Ngày 14/09/2006) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh SH CT Nợ Có A B C D E 1 2 số phát sinh quý 4 …. …. 10/12 10/12 HĐ130 bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch 131 511 3331 2.035.000.000 1.850.000.000 185.000.000 10/12 10/12 PX 014 /12 Gía vốn hàng bán 632 156 862.840.000 862.840.000 .. … … … … 15/12 15/12 PT10/12 Bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professiona l 111 511 3331 19.800.000 18.000.000 1.800.000 15/12 15/12 PX 019 /12 Gía vốn hàng bán 632 156 13.668.280 13.668.280 … … … … … … … Cộng số phát sinh cả năm 92.081.673.241 92.081.673.241 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
  • 70. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 62 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên) Biểu 2.9: Sổ cái TK 632 ( Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 12/2016 Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán số hiệu: 632 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐ U Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … Phát sinh quý 4 … … 10/12 PX 014/12 10/12 bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch 156 862.840.000 …. …. … … 15/12 PX 019/12 15/12 Bán Máy khoan búa GBH 8-45 DV Professional 156 13.668.280 …. …. 31/12 PKT 13/12 31/12 Kết chuyển giá vốn năm 2016 911 10.281.422.657 Cộng số phát sinh cả năm 10.281.422.657 10.281.422.657
  • 71. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 63 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng, chi phí bảo quản, kho bãi, chi phí vận chuyển, chi phí khấu hao , chi phí dịch vụ mua ngoài…. Các chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Bảng Phân bổ tiền lương -Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh” Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối năm: Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của công ty Cổ Phần Trung Thủy Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, giấy báo nợ Báo cáo tài chính Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bản cân đối SPS
  • 72. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 64 Ví dụ 2.5: Ngày 05/12/2016 thanh toán tiền điện thoại tháng 11, tổng số tiền thanh toán là 3.925.108 ( thuế GTGT 10%). Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 3.568.280 Nợ TK 133: 356.828 Có TK 111: 3.925.108 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 000156 (Biểu số 2.10) Phiếu chi 05/10 (Biểu số 2.11), kế toán phản ánh bút toán ghi Nợ 642 vào sổ Nhật Ký Chung ( Biểu 2.12) và từ đó ghi sổ Cái TK 642 (Biểu 2.13).
  • 73. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 65 Biểu số 2.10: Hóa đơn GTGT sô 000156 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao cho người mua (Customer copy) Mẫu số: 01GTKT2/001 VT01 Ký hiệu (Serial No): AA/15P Số (No):000156 16092612112014 Mã số thuế: 0200287977-022 Viễn thông(Telecommunication): Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách hàng Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên khách hàng (Customer’s name): Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Địa chỉ (Address): 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng Số điện thoại (Tel): 0313856814 Hình thức thanh toán (Kind of Pay ment): TM/CK MST: 0200605838 STT (NO) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) ĐVT (UNIT) SỐ LƯỢNG (QUANTITY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN (AMOUNT) VND 1 2 3 4 5 6 Kỳ cước tháng: a. Cước dịch vụ viễn thông b. Cước dịch vụ viên thông không thuế c. Chiết khấu + Đa dịch vụ d. Khuyến mại e. Trừ đặt cọc + trích thưởng + nợ cũ 3.568.280 0 0 0 (a+b+c+d) Cộng tiền dịch vụ (Total) (1): 3.568.280 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2): 356.828 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2): 3.925.108 Số tiền viết bằng chữ :Ba triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn một trăm linh tám đồng Ngày 5 tháng 12 năm 2016 Người nộp tiền Nhân viên giao dịch
  • 74. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 66 Biểu 2.11: Phiếu chi số 05/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Đ/C: 27/739 Nguyễn Văn Linh P.Vĩnh Niệm Q.Lê Chân TP.Hải Phòng Mẫu số 02-TT Ban hành theo quyết định 48/2006 QĐ-BTC Ngày 14/09 của Bộ trưởng Bộ Tài chính PHIẾU CHI số:05/12 Ngày: 05/12/2016 Họ tên người nhận tiền : Lê Gia Bảo Địa chỉ: Phòng kế toán Nội dung: Thanh toán tiền điện thoại tháng 11 Số tiền: 3.925.108 Bằng chữ: Ba triệu chín trăm hai mươi lăm nghìn một trăm linh tám đồng Kèm theo: ………01……..Chứng từ gốc Ngày 5 tháng 12 năm 2016 Giám đốc (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký , họ tên) Kế toán (ký , họ tên) Người nhận (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý) số tiền quy đổi………VNĐ… Nợ TK 642: 3.568.280 Nợ TK 133: 356.828 Có TK 111: 3.925.108
  • 75. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 67 Biểu số 2.12: Sổ nhật ký chung (Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03-DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC) Ngày 14/09/2006 NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … … … … … … … 05/12 PC05/12 05/12 Thanh toán tiền điện thoại 642 133 111 3.568.280 356.828 3.925.108 09/12 PTT9/12 09/12 KH thanh toán 112 131 110.000.000 110.000.000 09/12 PC9/12 09/12 Nộp tiền vào TK 112 111 150.000.000 150.000.000 10/12 PC 10/12 10/12 Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm 642 133 111 250.000 25.000 275.000 … … … … … … … Cộng số phát sinh cả năm 92.081.673.241 92.081.673.241 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
  • 76. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 68 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Biểu số 2.13: Sổ cái TK 642 Đơn vị :Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Địa chỉ:27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm quận Lê Chân – Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ –BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2016 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh số hiệu: 642 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … Phát sinh quý 4 … … …. …. … … 05/12 PC05/12 05/12 Thanh toán tiền điện thoại T11 111 3.568.280 …. …. 10/12 PC10/12 10/12 Chi phí mua văn phòng phẩm 111 250.000 .. … … … … … 31/12 PKT 14/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh năm 2016 316.288.613 Cộng số phát sinh cả năm 316.288.613 316.288.613 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký , họ tên)
  • 77. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 69 2.2.4: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của công ty chủ yếu từ lãi tiền gửi từ ngân hàng. - Chi phí hoạt động tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi vay  Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo nợ, giấy báo có - Phiếu thu, phiếu chi - Bản sao kê chi tiết tài khoản của nghân hàng - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng - TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí tài chính  Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối năm : Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính Giấy báo nợ, giấy báo có Sổ nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ cái TK 515,TK 635 Bảng cân đối SPS
  • 78. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 70 Ví dụ 2.6: Ngày 26/12 Ngân hàng SHB chi nhánh Hải phòng trả lãi tiền gửi số tiền 2.400 đồng Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 2.400 Có TK 515: 2.400 Từ GBC ngày 26/12 (Biểu số 2.14) Kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.16) Từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 515 (Biểu số 2.17). GIẤY BÁO CÓ Ngày 26/12/2016 Mã GDV LÊ ANH TÚ Mã KH 14523 Số GD : 15 Trần phú –Ngô Quyền- Hải Phòng Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mã số thuế :0200605838 Hôm nay chúng tôi xin thông báo ghi CÓ tài khoản của khách hàng với nội dung như sau: Số TK ghi có : 2145879253 Số tiền bằng số : 2.400 Số tiền bằng chữ: Hai nghìn bốn trăm đồng Nội dung: Lãi nhập vốn Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.14: GBC ngày 26/12/2016 của ngân hàng SHB chi nhánh Ngô Quyền- Hải Phòng
  • 79. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 71 Ví dụ 2.7: Ngày 27/12 Công ty trả tiền lãi vay ngân hàng SHB chi nhánh Hải Phòng số tiền 2.158.343 Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 635: 2.158.343 Có TK 112:2 .158.343 Từ GBN ngày 27/12 (Biểu số 2.15) Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.16) từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.18). GIẤY BÁO NỢ Ngày 27/12/2016 Mã GDV LÊ VŨ HÀ Mã KH 14523 Số GD : 15 Trần phú –Ngô Quyền- Hải Phòng Kính gửi: Công ty Cổ phần Trung Thuỷ Mã số thuế :0200605838 Hôm nay chúng tôi xin thông báo ghi NỢ tài khoản của khách hàng với nội dung như sau: Số TK ghi nợ : 2145879253 Số tiền bằng số : 2.158.343 Số tiền bằng chữ: Hai triệu một trăm năm mươi tám nghìn ba trăm bốn mươi ba nghìn đồng Nội dung: Tiền lãi vay tháng 12 của hợp đồng vay số 2315 Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.15: GBN 27/12 của ngân hàng SHB về lãi tiền vay
  • 80. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 72 Biểu số 2.16: Sổ nhật ký chung (Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm Q.Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số: S03-DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC) Ngày 14/09/2006) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐ U Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … … … … … … … 26/12 GBC 26/12 26/12 nhập lãi tiền gửi 112 515 2.400 2.400 … … … … … … … 26/12 HĐ 000130 1 26/12 Mua dầu máy 156 133 331 133.461.327 13.346.133 146.782.460 27/12 GBN 27/12 27/12 Trả lãi vay ngân hàng 635 112 2.158.343 2.158.343 … … … … … … … Cộng số phát sinh 92.081.673.241 92.081.673.24 1 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy Biểu số 2.17: Sổ cái TK 515( Trích)
  • 81. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 73 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm Q.Lê Chân - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ –BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2016 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính số hiệu: 515 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … Phát sinh quý 4 … … … … … … … … … 26/10 GBN 26/10 26/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 25.354 26/11 GBN 26/11 26/11 Lãi tiền gửi tháng 11 112 54.000 26/12 GBN 26/12 26/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 2.400 31/12 PKT 14/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 166.223 Cộng số phát sinh cả năm 166.223 166.223
  • 82. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 74 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Biểu số 2.18: Sổ cái TK 635( Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm Q.Lê Chân - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC Ngày 14/9/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm: 2016 Tên tài khoản: Chi phí tài chính số hiệu: 635 NTG S Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … … … … … … … … … … 26/10 GBN 26/10 26/10 Trả lãi tiền vay tháng 10 112 2.130.000 26/11 GBN 26/11 26/11 Trả lãi tiền vay tháng 11 112 2.130.000 27/12 GBN 27/12 27/12 Trả lãi tiền vay tháng 12 112 2.158.343 31/12 PKT 14/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 26.371.476 Cộng số phát sinh cả năm 26.371.476 26.371.476
  • 83. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 75 2.2.5. Trong năm 2016 công ty Cổ Phần Trung Thủy không phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến thu nhập khác và chi phí khác 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Nội dung kế toán xác đinh kết quả kinh doanh Cuối kỳ, kế toán thực hiện khai báo các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn, chi phí tài chính, chi phí quản lý, thu nhập khác, chi phí khác sang Tài khoản 911. Đồng thời, kế toán tạo bút toán kết chuyển lỗ hoặc lãi. Cuối tháng, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển tài khoản liên quan trên phiếu kế toán. Căn cứ vào các phiếu kế toán để lập sổ chi tiết xác định kết quả kinh doanh của công ty.  Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng - TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối  Quy trình hạch toán Ghi chú Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh Phiếu kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 911,821,421 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 84. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 76 - Ví dụ minh họa Ngày 31/12 công ty Cổ Phần Trung Thủy tiến hành kết chuyển doanh thu , chi phí sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ 2.9: Sơ đồ bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2016 Cuối kỳ kế toán lập phiếu kế toán kết chuyển doanh thu số 11 đến 19 ( Biểu số 2.19 đến 2.25). Căn cứ phiếu kế toán trên , kế toán ghi chép vào sổ nhật ký chung. Từ sổ nhật ký chung ghi vào các sổ cái của Tài khoản có liên quan. TK 632 TK 911 TK 511 10.281.422.657 10.656.309.101 TK 635 26.371.476 TK 642 316.288.613 TK 515 166.223 TK 3334 TK 821 6.478.516 6.478.516 TK 421 25.914.063
  • 85. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 77 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 11/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 166.223 Cộng 166.223 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biểu số 2.19: Phiếu kế toán 11/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 12/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 10.656.309.101 Cộng 10.656.309.101 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biều số 2.20: Phiếu kế toán 12/12
  • 86. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 78 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 13/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển giá vốn 911 632 10.281.422.657 Cộng 10.281.422.657 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biều số 2.21: Phiếu kế toán 13/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 14/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 26.371.476 Kết chuyển chi phí QLKD 911 642 316.288.613 Cộng 342.660.089 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biều số 2.22: Phiếu kế toán 14/12
  • 87. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 79 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 15/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Xác định thuế TNDN năm 2016 821 3334 6.478.516 Cộng 6.478.516 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biều số 2.23: Phiếu kế toán 15/12 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 16/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 6.478.516 Cộng 6.478.516 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biều số 2.24: Phiếu kế toán 16/12
  • 88. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 80 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2016 số 17/12 Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền Kết chuyển lãi năm 2016 911 421 25.914.063 Cộng 25.914.063 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Biều số 2.25: Phiếu kế toán 17/12
  • 89. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 81 Biểu 2.26: Nhật Ký Chung (Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC) Ngày 14/09/2006) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐ U Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … … … … … 31/12 PKT 11/12 31/12 Kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính 515 911 166.223 166.223 31/12 PKT 12/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 10.656.309.101 10.656.309.101 31/12 PKT 13/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 10.281.422.657 10.281.422.657 31/12 PKT 14/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 26.371.476 26.371.476 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 316.288.613 316.288.613 31/12 PKT 15/12 31/12 Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 821 3334 6.478.516 6.478.516 31/12 PKT 16/12 31/12 kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 6.478.516 6.478.516 31/12 PKT 17/12 31/12 Kết chuyển lãi 911 421 25.914.063 25.914.063 Cộng số phát sinh 92.081.673.241 92.081.673.241 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Nguồn: Phòng kế toán công ty Cổ Phần Trung Thủy
  • 90. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 82 Biểu 2.27: Sổ cái TK 911 (Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC) Ngày 14/09/2006) SỔ CÁI Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … Phát sinh trong kỳ … … … … … … … … … 31/12 PKT 11/12 31/12 Kết chuyển doanh thu HĐTC 515 166.223 31/12 PKT 12/12 31/12 KC doanh thu hàng bán 511 10.656.309.101 31/12 PKT 13/12 31/12 Kết chuyển giá vốn HB 6321 10.281.422.657 31/12 PKT 14/12 31/12 Kết chuyển CPTC 635 26.371.476 26.371.476 Kết chuyển CPQLDN 642 316.288.613 316.288.613 31/12 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN 821 6.478.516 6.478.516 31/12 PKT 17/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 25.914.063 25.914.063 Cộng số phát sinh cả năm 10.656.475.325 10.656.475.325 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
  • 91. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 83 Biểu số 2.28: Sổ cái TK 821( Trích) Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số: S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC) Ngày 14/09/2006) SỔ CÁI TK 821: Chi phí thuế TNDN Năm 2016 NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐU Số phát sinh Số hiệu ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 … Phát sinh trong kỳ … … 31/12 PKT 15/12 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 6.478.516 31/12 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN 911 6.478.516 Cộng số phát sinh cả năm 6.478.516 6.478.516 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên)
  • 92. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 84 Biểu 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (A) (B) (C) (1) (2) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ IV.08 10.656.309.101 1.463.636.364 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 3 Doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ 10.656.309.101 1.463.636.364 4 Gía vốn hàng bán 10.281.422.657 1.452.727.27 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 374.866.444 10.909.091 6 Doanh thu hoạt động tài chính 166.223 22.834 7 Chi phí tài chính 26.371.476 0 8 Trong đó : Chi phí lãi vay 26.371.476 0 9 Chi phí quản lý kinh doanh 316.288.613 39.905.900 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 32.392.578 -28.973.975 11 Thu nhập khác 0 40.596.400 12 Chi phí khác 0 0 13 Lợi nhuận khác 0 40.596.400 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế IV.09 32.392.578 11.622.425 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 6.478.515 2.324.485 16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 25.914.063 9.297.940 Lập ngày 30 tháng 3 năm 2017 Ngươi lập biểu (kí, họ tên) Kế toán trưởng (Kí, họ tên) Giám đốc (Kí, họ tên)
  • 93. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 85 CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUNG THỦY 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh dooanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy 3.1.1 Ưu điểm 3.1.1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được gửi lên phòng kế toán để kiểm tra và ghi chép vào sổ sách. Hình thức gọn nhẹ, đảm bảo công tác kế toán thực hiện một cách hiệu quả.Trong Công ty có sự phân chia công việc và phối hợp nhịp nhàng,khả năng của đội ngũ chuyên môn được khai thác triệt để,các nhân viên trong phòng kế toán được bố trí công tác phù hợp với trình độ và khả năng của từng người. Hệ thống kế toán của Công ty đã đi vào nề nếp, được tổ chức tương đối hoàn chỉnh phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. 3.1.1.2 Về hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung- là một phương pháp đơn giản,dễ làm, dễ sử dụng rất phù hợp đối với một công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại. Tất cảnghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép vào trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. 3.1.1.3 Về công tác kế toán bán hàng - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế toán ghi nhận doanh thu kịp thời và chính xác, doanh thu được xác định một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. Như vậy sẽ giám sát được chặt chẽ tình hình thanh toán, ứ đọng vốn, đồng thời phù hợp với yêu cầu theo dõi công nợ của công ty. - Các chi phí phát sinh được ghi chép một cách đầy đủ, kịp thời và hợp lý. Từ đó giúp ban lãnh đạo thấy được sự biến động chi phí để đưa ra được ra các chính sách tiết kiệm chi phí .
  • 94. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 86 - Công tác tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Công ty nhanh gọn, kịp thời, phản ánh đúng mức doanh thu mà doanh nghiệp đạt được theo từng tháng, từng quý, từng năm. Tuy nhiên, bên cạnh những ưu điểm của mình thì công tác kế toán của Công ty Cổ Phần Trung Thủy vẫn còn bộc lộ một số hạn chế. 3.1.2 Hạn chế - Về việc trích lập dự phòng phải thu khó đòi: Hiện nay có một số khoản nợ quá hạn nhưng vẫn chưa lập dự phòng, vì vậy khi có trường hợp khách hàng trốn nợ thì doanh nghiệp ko có khả năng đòi được dẫn tới ảnh hưởng tới tài chính của công ty. - Hiện nay công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kể trên nhưng chỉ mới dừng lại ở việc sử dụng trên Word và Excel. Trong đó hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng nên áp dụng công nghệ vào hạch toán nhằm giúp nhà quản lý đạt hiệu quả trong công việc. 3.2 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ Phần Trung Thủy 3.2.1 Hoàn thiện việc luân chuyển chứng từ Tùy vào từng thời điểm trong kỳ kế toán mà các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay ít, dựa vào điều này công ty nên có những quy định hợp lý về thời gian luận chuyển chứng từ để việc thực hiện hạch toán đưuọc nhanh chóng kịp thời chính xác. Hơn nữa, công ty nên có phiếu giao nhận chứng từ để đảm bảo việc luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, các bộ phận được thuận lợi, các nhân viên có ý thức hơn trong công tác bảo quản chứng từ và cũng dễ dàng hơn trong việc tìm kiếm , giải quyết trong trường hợp bị mất hay thất lạc.
  • 95. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 87 Biểu 3.3: mẫu phiếu giao nhận chứng từ Công ty Cổ Phần Trung Thủy Địa chỉ: 27/739 Nguyễn Văn Linh phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân - Hải Phòng PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Ngày….. tháng….. năm STT Loại chứng từ số hiệu số lượng Bên giao Bên nhận … … … … … … Ngày tháng năm Đại diện bên giao (chức vụ, ký, họ tên) Đại diện bên nhận (chức vụ, ký, họ tên) 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán Hệ thống sổ kế toán tại mỗi công ty đều có vai trò rất quan trọng.Công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty chỉ thực sự có hiệu quả khi có một hệ thống sổ kế toán phù hợp với quy mô và quy trình kinh doanh tại công ty.Một hệ thống sổ kế toán hoàn thiện phải bao gồm hệ thống sổ tổng hợp và sổ chi tiết.Tuy nhiên, khi hạch toán kế toán, công ty chỉ mới ghi Sổ cái. Để hoàn thiện hơn hệ thống sổ kế toán tại Công ty Cổ Phần Trung Thủy , em nhận thấy công ty nên lập các Sổ chi tiết để tiện theo dõi cho các khoản chi phí, doanh thu, đồng thời cũng góp phần nắm được tình hình tiêu thụ của từng loại hàng hoá. Từ đó giúp cho ban lãnh đạo công ty có những giải pháp quản lý một cách chính xác hơn. Đối với kế toán doanh thu, công ty nên lập các “Sổ chi tiết bán hàng” chi tiết theo từng loại hàng hoá. Việc theo dõi từng sản phẩm là việc rất cần thiết, giúp cho ban lãnh đạo công ty nắm bắt doanh thu của từng sản phẩm,từ đó phân tích, đánh giá hiệu quả kinh doanh của từng sản phẩm. Bên cạnh việc lập Sổ chi tiết bán hàng, công ty cũng cần lập Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu từ các Sổ chi tiết bán hàng lập Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng. Sau đó, kế toán sẽ đối chiếu số liệu trên Bảng
  • 96. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 88 tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ cái TK511 xem số liệu có chính xác không. Việc lập các sổ này giúp cho công tác kế toán doanh thu được cụ thể, chi tiết theo từng loại mặt hàng và chặt chẽ hơn. Đối với kế toán chi phí, công ty nên mở “Sổ chi tiết giá vốn” cho tài khoản 632 để theo dõi giá vốn theo từng sản phẩm.
  • 97. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 89 Biểu 3.4: Sổ chi tiết tài khoản 5111 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tài khoản:5111 Đối tượng : gạch đá cẩm thạch Năm 2016 Loại tiền: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐU Đơn Gía Doanh thu Các khoản giảm trừ NTGS số hiệu ngày tháng SL TT Thuế khác Số phát sinh trong năm … … … … … 10/12 HĐ 0000130 10/12 bán 20.000 m2 gạch đá cẩm thạch 131 92.500 20.000 1.850.000.000 … … Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ … … … … Số này có ……trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày….tháng….năm 2016 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký ,họ tên)
  • 98. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 90 Biểu 3.5: Sổ chi tiết tài khoản 6321 Công Ty Cổ Phần Trung Thủy Mẫu số S20-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GÍA VỐN HÀNG BÁN Tài khoản:6321 Đối tượng : Gạch đá cẩm thạch Năm 2016 Loại tiền: VNĐ Chứng từ Diễn giải TKĐU Đơn giá Gía vốn NTGS số hiệu ngày tháng SL TT Số phát sinh trong năm … … … … 10/12 PX 14/12 10/12 Giá vốn gạch cẩm thạch 156 43.142 20.000 862.840.000 … Cộng số phát sinh Số dư cuối kỳ … … … Số này có ……trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày….tháng….năm2016 Người ghi sổ (Ký, họtên) Kế toán trưởng (ký ,họ tên)
  • 99. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 91 3.2.3 Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty Cổ Phần Trung Thủy Với sự bùng nổ của ứng dụng tin học công nghệ đã đem lại nhiều hiệu quả kinh tế trên mọi lĩnh vực, trong đó có kế toán, các phần mềm kế toán ra đời nhằm phục vụ đáp ứng nhu cầu thông tin chính xác, nhanh , kịp thời giúp nhà quản trị duy trì mọi hoạt động của công ty.Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán như MISA, CNS,SAS, ACCURA….. Em xin giới thiệu một số phần mềm mà công ty có thể sử dụng dưới đây.  Phần mềm MISA SME.NET 2015 MISA SME.NET 2015 là phần mềm dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: quỹ, ngân hàng, mua hàng, bán hàng, quản lý hóa đơn, thuế, kho, tài sản cố định, công cụ dụng cụ, tiền lương, giá thành, hợp đồng, ngân sách, tổng hợp. Gía cài đặt phần mềm là 2.950.000 NVĐ Giao diện phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
  • 100. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 92  Phần mềm ACCURA Là phần mềm dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ gồm có các phân hệ cơ bản sau: - Kế toán vốn bằng tiền: Quản lý phiếu thu, phiếu chi, chứng từ ngân hàng, chứng từ khác… - Kế toán kho: Quản lý nhập xuất kho vật tư, hàng hóa, chuyển kho, tính giá xuất kho, kiểm kê - Kế toán tài sản cố định: Quản lý tăng, giảm, điều chuyển tài sản công cụ, dụng cụ, trích lập khấu hao, phân bổ chi phí - Kế toán thuế: Kê khai, quyết toán các loại thuế (VAT, thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân, thuế xuất nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt…) và tích hợp phần mềm kê khai thuế qua mạng. - Kế toán tổng hợp: Hệ thống sổ sách báo cáo theo các hình thức sổ sách chung, báo cáo tài chính, sổ sách báo cáo quản trị, sổ sách báo cáo theo phân hệ Gía cài đặt phần mềm :2.500.000 VNĐ Giao diện phần mềm
  • 101. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 93 KẾT LUẬN Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp chiếm vị trí, vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông qua hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh người quản lý doanh nghiệp,hiểu biết được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không, từ đó có những quyết định đầu tư đối với các nhà đầu tư. Trong quá trình học tập và thời gian tìm hiểu thực tế cùng với sự chỉ bảo của cán bộ nhân viên phòng kế toán tại Công Ty Cổ PhầnTrung Thủy em đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” làm đề tài thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Trong bài khóa luận này em đã đề cập đến những vấn đề sau:  Về lý luận: Khoá luận đã nêu được một số vấn đền cơ bản về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.  Về thực tiễn: Khoá luận đã phản ánh đầy đủ thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh tại Công ty, đồng thời sử dụng số liệu năm 2016 để chứng minh cho những lập luận đã nêu.Với những kiến thức đã học, cùng với việc tiếp cận thực tế , em đã mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Trung Thủy. Do kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tìm hiểu chưa cao nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận được sự thông cảm và đóng góp ý kiến đánh giá của các thầy cô. Em xin được gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Ban giám đốc, các anh, chị, cô, chú trong phòng Tài chính – Kế toán Công Ty Cổ Phần Trung Thủy đã tạo điều kiện cũng như cung cấp số liệu khá đầy đủ cho bài viết này của em. Đặc biệt, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến Thạc sĩ Phạm Thị Kim Oanh – Người đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình viết bài khóa luận này. Hải phòng, ngày 30 tháng 5 năm 2018 Sinh viên Lê Mỹ Hương
  • 102. Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Khoá luận tốt nghiệp Sinh viên: Lê Mỹ Hương- Lớp: QT1806K 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ(Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của bộ trưởng bộ tài chính- Nhà xuất bản tài chính). 2. Bộ Tài chính (2015), 26 Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Nhà xuất bản Tài chính. 3. Bộ Tài chính (2015), Chế độ kế toán doanh nghiệp (Quyển 1 và 2), Nhà xuất bản Tài chính.  Quyển 1: “Hệ thống tài khoản kế toán”  Quyển 2: “Chế độ kế toán doanh nghiệp: Báo cáo tài chính doanh nghiệp độc lập, báo cáo tài chính hợp nhất, chứng từ và sổ kế toán, ví dụ minh họa” 4. Khóa luận tốt nghiệp sử dụng số liệu từ nguồn:  Các chứng từ kế toán lấy tại Phòng Tài chính – Kế toán của Công Ty Cổ Phần Trung Thủy năm 2016