BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
Sinh viên:Hoàng Thị Hoài Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS.Lê Thị Nam Phương
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
“HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH:KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Hoàng Thị Hoài Phương
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phương
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Hoàng Thị Hoài Phương Mã SV:1212401019
Lớp: QT 1601K Ngành:Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý
Tùng Lâm.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu , chi phí, và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý
Tùng Lâm.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu kế toán năm 2015 của Công ty TNHH Thương Mại Quý
Tùng Lâm
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:Lê Thị Nam Phương
Học hàm, học vị: Thạc sĩ QTKD
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng.
Nội dung hướng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Nghiêm túc có ý thức tốt trong qua trình làm đề tài tốt nghiệp.
- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu giáo viên hướng dẫn giao.
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
Yêu cầu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao
gồm 3 chương.
Chương 1: Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
Chương 2: Sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân
tích thực trạng công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm, có số liệu minh họa cụ thể ( năm
2015).Số liệu minh họa từ các chứng từ vào các sổ sách kế toán tương đối hợp lý và
logic.
Chương 3: tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
mại Quý Tùng Lâm, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương
đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số:……………………
Bằng chữ:………………………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
ThS. Lê Thị Nam Phương
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP. .............................................................................................................. 2
1.1 MỘT VÀI NÉT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ...................................................... 2
1.1.1 Doanh thu.................................................................................................... 2
1.1.2 Chi Phí......................................................................................................... 4
1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh....................................................................... 5
1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............................. 6
1.2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh. ............................................................................................... 6
1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. .................................................................................................................... 8
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................ 8
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 8
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................13
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................................18
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính......................20
1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ....................................................22
1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................24
1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU....................................28
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ............................................................28
1.4.2. Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ........................................................29
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái. ........................................................32
1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.....................................................33
1.4.5. Hình thức kế toán máy vi tính...................................................................34
CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. ............................36
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.
..........................................................................................................36
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty................................................37
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI QUÝ TÙNG LÂM. ....................................................................................43
2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................43
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................59
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. .........................................................67
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.......................................77
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................83
CHƯƠNG 3........................................................................................................94
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ
TÙNG LÂM.......................................................................................................94
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................94
3.1.2. Hạn chế......................................................................................................96
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
QUÝ TÙNG LÂM. .............................................................................................97
3.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.................97
3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................97
3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................98
KẾT LUẬN. .....................................................................................................112
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách
thức cho các doanh nghiệp.Để có thể tồn tại và phát triển ngày càng lớn
mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh,
nắm bắt thông tin đặc biệt là các thông tin tài chính một cách nhanh chóng
và chuẩn xác nhất.”Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận” là một câu hỏi mà
tất cả các doanh nghiệp đều đang đi tìm.
Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm
em đã có dịp được tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng
như tầm quan trọng của nó,đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.Xuất phát từ tầm quan trọng đó em đã quyết
định chọn đề tài : “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm”
cho đề tài khóa luận của mình.
Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương:
Chương 1 : Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Quý Tùng
Lâm.
Vì thời gian có hạn, sự hiểu biết và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế nên
bài viết của em còn nhiều thiếu sót.Em kính mong các thầy cô sẽ chỉ bảo, tạo
điều kiện để em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 2
CHƯƠNG1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1 MỘT VÀI NÉT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.1 Doanh thu.
1.1.1.1 Khái niệm.
Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán hoặc sẽ thu được, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh (SXKD) thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ
sở hữu.
Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu.
1.1.1.2 Các loại doanh thu.
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các
khoảng phụ thu và phí thu ngoài giá bán (nếu có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán số 14: “doanh thu và thu nhập khác” ban
hành và công bố theo quyết định 149/2001/QĐ – BTC ban hành ngày
31/12/2001
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng
 Xác định được chi phí liên quan tới việc bán hàng
 Doanh thu cung cấp dịch vụ là giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi
nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 3
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh
thu được ghi nhận theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập
bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định
khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân
đối kế toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Doanh thu nội bộ: Là số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế
toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các
đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.
 Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà
doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt
động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức,
lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
 Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt
động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu
gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán tài san cố định; thu tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thu khác...
1.1.1.3.Các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu
trong kỳ, bao gồm:
 Chiết khấu thương mại: Là khoản bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém
phẩm chất, sai quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng
kinh tế.
 Hàng bán bị trả lại: Là giá trị các loại hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 4
 Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi
với nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp
trược tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu phải nộp thuế này.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp
sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu những mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước
không khuyến khích sản xuất, tiêu dùng như hàng xa xỉ, rượu, bia, thuốc lá,...
 Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Được tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông
đến tiêu dùng, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ
 Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các
khoản giảm trừ doanh thu.
1.1.2 Chi Phí.
1.1.2.1 Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và vật
chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trong một khoảng thời gian nhất định.
1.1.2.2 Các loại chi phí.
 Giá vốn hàng bán: Là giá trị hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
 Đối với hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ: Giá vốn hàng bán là giá
thành sản phẩm hay chi phí sản xuất.
 Đối với hàng hóa tiêu thụ: giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua hàng
của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
 Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp và các chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp như chi phí về lương nhân viên bán hàng, quản lý doanh
nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt
động tài chính bao gồm:
 Chi phí cho vay và đi vay vốn.
 Chi phí chênh lệch tỷ giá hối đoái.
 Chi phí chiết khấu thanh toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 5
 Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường , bao gồm:
 Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán.
 Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản.
 Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định khi đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.
 Chỉ cho tài trợ, biếu tặng, viện trợ...
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính.
Phương pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN
1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3.1 Khái niệm.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.Kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh; kết quả từ hoạt động tài chính, kết quả từ hoạt động khác.
1.1.3.2 Cách xác định kết quả kinh doanh.
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa danh
thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động kinh doanh.
 Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
 Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập
khác và chi phí khác.
Số tiền lãi ( lỗ) được phân phối như sau:
Nếu lỗ sẽ trừ vào lợi nhuận sau thuếcủa năm tài chính tiếp theo.
Nếu lãi sẽ được doanh nghiệp phân phối theo trình tự:
 Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
 Trừ các khoản chi thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi
phí hợp lý hợp lệ, các khoản lỗ năm trước chuyển sang.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 6
 Trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng giảm giá,
quỹ khen thưởng phúc lợi.
 Chia lãi các bên tham gia góp vốn.
1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
 Đối với doanh nghiệp:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh giúp doanh nghiệp:
 Nắm bắt và đánh giá được hiệu quả sản xuất, kinh doanh của từng
hoạt động trong doanh nghiệp.
 Làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân
phối và tái đầu tư sản xuất kinh doanh.
 Đưa ra được những chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh dựa
trên những thông tin thu thập được.
 Đối với nhà nước:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh có ý nghĩa quan trọng với nhà nước:
 Dựa vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định
các khoản thuế phải thu.
 Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối vơi Nhà nước của các
doanh nghiệp, các nhà hoạch định kinh tế quốc gia sử dụng chính sách tiền
tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá để đề ra các giải pháo phù
hợp phát triển kinh tế tầm vĩ mô tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
hoạt động.
 Đối với nhà đầu tư:
Giúp các nhà đầu tư nắm bắt, phân tích và đánh giá tình hình doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra
các quyết định đầu tư một cách chính xác và hiệu quả nhất.
 Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 7
Dựa vào số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp làm căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp vay vốn hay
không.
 Đối với nhà cung cấp:
Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ cho doanh nghiệp
chậm thanh toán,...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 8
1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
1.2.2.1. Vai trò.
Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ
sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ
kế toán nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các
thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình
hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu
quả tốt nhất, đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên
liên quan.
Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của một kỳ kế toán.Nó cho biết
được trong kỳ kế toán đó công ty lãi hay lỗ.Vì vậy xác định kết quả kinh
doanh phải chính xác, đúng đắn và đầy đủ.
1.2.2.2. Nhiệm vụ.
Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí
phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí hoạt động bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu,
các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán.
Phản ánh, tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt
động trong kỳ kinh doanh nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh
đúng đắn, hợp lý.
Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác
định và phân phối kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp.
1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH.
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.3.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
Tùytheo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán
hàng sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 9
 Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hóa đơn thông thường, hóa
đơn GTGT)
 Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm chi,
giấy báo có của ngân hàng, đề nghị thanh toán)
 Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hàng trả
lại,....
 Sổ chi tiết bán hàng.
 Bảng kê bán hàng.
 Sổ chi tiết các tài khoản 511, 3331
 Bảng cân đối phát sinh.
 Báo cáo tài chính,...
1.3.1.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh
doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản cấp 2 của tài khoản 511
 TK 5111- Doanh thu bán hàng.
 TK 5112- Doanh thu bán hàng các thành phẩm.
 TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5118- Doanh thu khác.
Kế cấu tài khoản 511
Nợ TK 511 Có
- Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiêp.
- Các khoản chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK
911
- Doanh thu bán hàng hóa và
cung cấp dịch vụ, lao vụ phát sinh
trong kỳ hạch toán.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 10
∑ Số phát sinh bên nợ ∑ Số phát sinh bên có
TK 511không có số dư cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 11
 Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại mà
doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc
người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu
thương mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế mua, bán đã cam kết.
Tài khoản cấp 2 của tài khoản 521:
 TK 5211 – chiết khấu thương mại.
 TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.
 TK 5213 – giảm giá hàng bán.
Kết cấu tài khoản 521.
Nợ TK 521 Có
- Khoản chiết khấu thương mại
đã chấp nhận thanh toán cho
khách hàng.
- Kết chuyển toàn bộ khoản chiết
khấu thương mại sang TK 511
để xác định doanh thu thuần
của kỳ báo cáo.
∑ Số phát sinh bên nợ ∑ Số phát sinh bên có
TK 521 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:
 TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
 TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.
 TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu.
1.3.1.3. Quy trình hạch toán.
 Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp.
Là phương thức bán hàng mà khách hàng có thể đến mua hàng trực
tiếp hoặc thanh toán trước tiền hàng, sau đó công ty sẽ chuyển hàng đến nơi
khách hàng yêu cầu.Chi phí vận chuyển sẽ do hai nên thỏa thuận.
Quy trình hạch toán được thể hiện ở sơ đồ số 01.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 12
Sơ đồ 01: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ ).
TK
911
TK 521TK 511 TK 111,112
Cuối kỳ, kết
chuyển DT
Doanh thu
phát sinh
Tổng giá
thanh toán
Thuế GTGT
TK 3331
Thuế GTGT
TK 3331
CKTM, giảm
giá hàng bán,
hàng bán bị trả
lại
Cuối kỳ , kết chuyển chiết khấu TM, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại
hàng bán bị trả lại.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 13
Sơ đồ 02: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( trường
hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
1.3.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn.
Doanh nghiệp phải xác định được giá vốn của hàng xuất bán để làm
căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác định kết quả của hoạt động sản xuát kinh
doanh.Để tính giá vốn hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp tính trị giá hàng xuất kho.
 Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, bình quân gia quyền liên
hoàn.
 Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)
 Phương pháp nhập sau, xuất trước(LIFO).
 Phương pháp thực tế đích danh.
Trị giá hàng xuất kho= Lượng hàng hóa xuất kho*Giá đơn vị xuất kho.
Doanh thu
phát sinh
Thuế XK,
TTĐB, GTGT
phải nộp
TK 333 TK 111, 112TK 511
TK 911
TK 521
CKTM, giảm
giá hàng bán,
hàng bán bị trả
lại
Cuối kỳ, kết chuyển CKTM, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại
Cuối kỳ kết
chuyển doanh thu
thuần
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 14
 Phương pháp bình quân gia quyền.
Theo phương pháp này thì trị giá thức tế của hàng hóa, thành phẩm
xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa, thành phẩm xuất kho và
đơn giá bình quân gia quyền.
Giá đơn vị bình quân gia quyền có 2 cách tính:
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
=
Lượng hàng tồn đầu kỳ + Lượng hàng nhập trong kỳ
Trị giá hàng tồn sau lần nhập i
=
Lượng hàng tồn sau lần nhập i
 Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập về trước sẽ được xuất
trước,xuất hết số hàng nhập trước mới tính đến số hàng nhập sau theo giá
mua thực tế của từng loại hàng (trong trường hợp này, số hàng tồn đầu kỳ
sẽ được coi là lần nhập đầu tiên).
 Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập về sau sẽ được xuất
trước, xuất hết số hàng nhập lần sau mới tính đến số hàng nhập lần ngay
trước đó của từng loại hàng.
 Phương pháp thực tế đích danh.
Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo giá nào thì được xuất
kho theo giá đó. Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ
nguyên giá cho đến lúc bán( trừ trường hợp điều chỉnh).
Phương pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của
mỗi lần nhập. Do đó những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp
vụ nhập xuất hàng hóa không nên áp dụng.
Giá đơn vị
bình quân
gia quyền
cả kỳ
Giá đơn vị
bình quân
gia quyền
liên hoàn
sau lần
nhập i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 15
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 16
1.3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.
 Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT.
 Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế.
1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.
 TK 632 – Giá vốn hàng bán.
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ,bát
động sản đầu tư bán trong kỳ.
Ngoài ra, tài khoản này còn để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa,...
Kết cấu tài khoản 632: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ TK 632 Có
- Phản ánh giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi
thường trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho.
- Trị giá vốn hàng bán bị trả lại
nhập kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán
vào TK 911
∑ Số phát sinh bên Nợ. ∑ Số phát sinh bên Có.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 632: theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Nợ TK 632 Có
- Phản ánh giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong
kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho.
- Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã
gửi đi bán nhưng chưa xác định
là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào
TK 911
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 17
∑ Số phát sinh bên Nợ. ∑ Số phát sinh bên Có.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.4. Quy trình hạch toán.
Sơ đồ 03: Kế toán giá vốn hàng bán( theo phương pháp KKTX)
Sơ đồ 04: Kế toán giá vốn hàng bán( theo phương pháp KKĐK)
TK 157
TK 155,156
Hàng gửi đi
bán xác định
là tiêu thụ
Thành phẩm sx ra
gửi đi bán không
qua nhập kho
TK 911
TK 155, 156TK 632TK 154
Thành phẩm sx ra tiêu thụ
ngay không qua nhập kho
Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị
trả lại nhập kho
Thành phẩm,
hàng hóa xuất
kho gửi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã tiêu thụ
TK 159
Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
TK 154
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch
vụ hoàn thành tiêu thụ
trong kỳ
TK 611
K/c trị giá vốn của thành phẩm, hàng
hóa gửi đi bán chưa xác định là tiêu
thụ đầu kỳ
TK 157
TK 155TK 632TK 155
K/c trị giá vốn của thành
phẩm, hàng hóa tồn đầu kỳ
Kếty chuển giá vốn của thành
phẩm tồn kho cuối kỳ
Xác định và k/c trị giá vốn của hàng đã
xuất bán được xác định là tiêu thụ
Cuối kỳ, k/c giá vốn của thành
phẩm đã gửi đi bán nhưng chưa
xác định là tiêu thụ trong kỳ.
TK 911
k/c giá vốn hàng bán của thành
phẩm hàng hóa, dịch vụ
TK 631
Xác định, k/c giá thành củat
hành phẩm hoàn thành
nhập kho
TK 157
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 18
1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.3.3.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.
 Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH.
 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.
 Các chứng từ gốc có liên quan: phiếu thu, phiếu chi,...
 Sổ chi tiết liên quan.
 Bảng cân đối số phát sinh.
 Báo cáo tài chính.
1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh
 TK 6421 – Chi phí bán hàng.
 TK 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 642
Nợ TK 642 Có
- Các chi phí phát sinh liên quan
đến quá trình bán sản phẩm
hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Các chi phí quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi.
- Kết chuyển chi phí kinh doanh
vào TK 911
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 642 không có số dư cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 19
1.3.3.3. Quy trình hạch toán.
Sơ đồ05 : Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí
bằng tiền khác
TK
111,112
TK 111,112, 152
TK 911
TK
142,242
TK 214
TK
334,338
TK 133 TK 642
TK 133
TK 111,112, 333
TK 111,112, 331,141
TK 352
VAT đầu vào
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao tài sản cố định
Chi phí phân bổ dần, trích trước
Thuế GTGT đầu vào không được
khấu trừ nếu được tính vào CPKD
Chi phí bảo hành tính vào CPBH,
thuế , phí, lệ phí tính vào CP QLDN
Các khoản thu giảm chi phí
Kết chuyển chi phí QLKD
Hoàn nhập dự phòng phải
trả
Chi phí vật liệu, công cụ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 20
1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
1.3.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
 Giấy báo có, giấy báo nợ,...
 Các khế ước cho vay, đi vay biên bản ghi nhận nợ
 Các chứng từ liên quan khác.
 Sổ chi tiết liên quan.
 Bảng cân đối số phát sinh.
 Bảng cân đối kế toán.
1.3.4.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản 515.
Nợ TK 515 Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính
theo phương pháp trực tiếp
(nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính sang TK 911
- Doanh thu hoạt động tài chính
phát sinh trong kỳ: lãi cho vay,
lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán
trả chậm ,lãi tỷ giá...
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 515 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản 635.
Nợ TK 635 Có
- Tập hợp chi phí hoạt động tài
chính: chi phí đi vay, lỗ tỷ giá,
chiết khấu thanh toán cho người
mua.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài
chính sang TK 911.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 635 không có số dư cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 21
1.3.4.3. Quy trình hạch toán.
Sơ đồ 06: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi
phí tài chính.
TK 111,112,242,335 TK 635
TK 111,112
TK 911
TK121,221
TK 112TK 515
TK 3331
TK121,221
TK129,229
TK 413
TK129,229
TK413
Trả lãi tiền vay,
phân bổ lãi mua
hàng trả chậm, trả
góp
Số thuế GTGT
phải nộp theo
pp trực tiếp
Lãi chứng
khoán, lãi tiền
gửi, bán ngoại
tệ
Lỗ về các khoản
đầu tư
Lãi về các
khoản đầu tư
Bán
khoản
đầu tư
thu tiền
K/c chi phí tài
chính
K/c doanh thu
tài chính
K/c lãi chênh
lệch tỷ giá
K/c lỗ chênh
lệch tỷ giá
Dự phòng giảm
giá đầu tư
Hoàn nhập số
chênh lệch dự
phòng giảm giá
đầu tư .
CP hoạt
động
liên
doanh
liên kết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 22
1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
1.3.5.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
 Phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán.
 Giấy báo có, giấy báo nợ,...
 Các chứng từ liên quan khác.
 Sổ chi tiết liên quan.
 Bảng cân đối số phát sinh.
 Bảng cân đối kế toán.
1.3.5.2 Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 711 – Doanh thu khác.
Kết cấu tài khoản 711.
Nợ TK 711 Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp
- Kết chuyển thu nhập khác sang
TK 911
- Tập hợp thu nhập khác phát
sinh trong kỳ kinh doanh.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 711 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 811 – Chi phí khác.
Kết cấu tài khoản 811.
Nợ TK 811 Có
- Tập hợp chi phí khác phát sinh
trong kỳ
- Kết chuyển chi phí khác sang TK
911.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 811 không có số dư cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 23
1.3.5.3. Quy trình hạch toán.
Sơ đồ số 07: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác.
TK 133
TK 211
TK 152,156,211
TK 331,338
TK 111, 112
TK 3331
TK 711TK 811TK 214 TK 3331
TK 911
TK 111,112
(nếu
có)
TK
111,112,338
TK 111,112
Thuế GTGT
phải nộp pp
trực tiếp
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
Thuế GTGT( nếu có)
Các chi phí khác bằng tiền(chi hoạt
động thanh lý,nhượng bán TSCĐ)
Giá trị
còn lại
Nguyên
giá
k/c chi phí khác
phát sinh trong
kỳ
k/c thu nhập
khác phát sinh
trong kỳ
Thu nhượng bán, thanh lý
TSCĐ, thu phạt khách hàng
vi phạm HĐKT
K/c nợ không xác định được chủ
tiền phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược
Thu được khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ(đồng thời ghi có vào TK004
Nhận tài trợ biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
Giảm giá TSCĐ dùng
cho hoạt động SXKD
khi thanh lý, nhượng
bán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 24
1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.3.6.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.
 Phiếu kế toán, các chứng từ liên quan khác.
 Sổ chi tiết liên quan.
 Bảng cân đối số phát sinh.
 Báo cáo tài chính.
1.3.6.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu tài khoản 911
Nợ TK 911 Có
- Tập hợp chi phí phát sinh trong
kỳ( giá vốn hàng bán, chi phí
kinh doanh, chi phí hoạt động
tài chính, chi phí khác)
- Kết chuyển lãi
- Kết chuyển chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
- Tập hợp doanh thu, thu nhập
phát sinh trong kỳ(doanh thu
thuần về bán hàng và CCDV,
doanh thu hoạt động tài chính,
thu nhập khác).
- Kết chuyển lỗ.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 911 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, bao gồm:
 TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.
 TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 25
Kết cấu tài khoản 421
Nợ TK 421 Có
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp
- Trích lập các quỹ trong doanh
nghiệp
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các
bên tham gia góp vốn.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt
động kinh doanh trong kỳ.
- Số lỗ của cấp dưới nộp lên, số lỗ
của cấp dưới được cấp trên cấp
bù.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động
kinh doanh.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa
xử lý
Số lợi nhuận chưa phân phối
 Tài khoản 821 –Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm :
Kết cấu tài khoản 821.
Nợ TK 821 Có
- Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành phát sinh
trong năm.
- Ghi nhận thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành thực tế phải nộp
trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp
phải nộp được ghi giảm do phát
hiện sai sót không trọng yếu
của các năm trước.
- Kết chuyển xác định kết quả
kinh doanh.
∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có
TK 821 không có số dư cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 26
 Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Doanh thu bán hàng
-
Giá vốn hàng bán
=
Lợi nhuận gộp (từ hoạt động bán
hàng)
+
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Doanh thu TC- Chi phí TC
-
Chi phí kinh doanh Chi phí QLDN, chi phí BH
=
Lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh
+/-
Lãi/ lỗ từ hoạt động khác Thu nhập khác- CP khác
=
Lợi nhuận kế toán trước thuế
-
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
LNTT * Thuế suất thuế
TNDN
=
Lợi nhuận sau thuế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 27
1.3.6.3. Quy Trình hạch toán.
Sơ đồ 08: kế toán xác định kết quả kinh doanh.
TK 632 TK 511
TK 515, 711
TK635
TK 811
TK 642
TK 911
TK 334
TK 821
TK 421
k/c giá vốn hàng bán
k/c chi phí quảnl ý kinh
doanh
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển chi phí tài chính
Xđ thuếTN
DN phải nộp
Cuối kỳ k/c doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu tài
chính, thu nhập khác
Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ
k/c chi phí
thuế TN DN
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN
k/c các
khoản giảm
trừ
TK 521
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 28
1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU.
1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung.
 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thưc Nhật ký chung.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung : tất cả các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm
là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh
tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký
để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.
 Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ thẻ kế toán chi tiết,...
 Trình tự ghi sổ kế toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 29
Sơ đồ 09: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
1.4.2.Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ.
 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ - Ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ tiếp
để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
 Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
 Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái.
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ cái TK
Bảng CĐ Số phát
sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ nhật ký đặc
biệt
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 30
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả
năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế
toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
 Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ
thẻ kế toán chi tiết.
 Trình tự ghi sổ kế toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 31
Sơ đồ 10: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ cái TK
Bảng CĐ SPS
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 32
1.4.3.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.
 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ Cái.
Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ Cái: các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trền cùng một quyển sổ kế toán tổng
hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký – Sổ Cái là các
chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
 Các loại sổ: Nhật ký – Sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết...
 Trình tự ghi sổ kế toán.
Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 33
1.4.4.Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.
 Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Chứng từ.
Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có
của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo
các tài khoản đối ứng bên Nợ.
Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế
( theo tài khoản).
Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính.
 Các loại sổ sách sử dụng: Nhật ký – chứng từ; Bảng kê; Sổ cái; Sổ, thẻ
kế toán chi tiết...
 Trình tự ghi sổ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 34
Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
1.4.5.Hình thức kế toán máy vi tính.
 Nguyên tắc, đặc trung cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính là công việc kế
toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán.Phần mềm
kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định.
 Các loại sổ:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào sẽ có các loại sổ
của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi
bằng tay.
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Chứng từ gốc và các
bảng phân bổ
NHẬT KÝ-CHỨNG TỪ
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê
SỔ CÁI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 35
 Trình tự ghi sổ.
Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ
Kiểm tra, đối chiếu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 36
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Quý
Tùng Lâm.
 Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
 Tên giao dịch quốc tế: QUY TUNG LAM TRADING COMPANY LIMITED
 Địa chỉ: Số 68, Phố Tô Hiệu, Phường Trại Cau, Quận Lê Chân, Thành phố
Hải Phòng,Việt Nam
 Số điện thoại: 0313.556.769
 Mã số thuế: 0201274787
 Vốn điều lệ : 1.000.000.000
 Người đại diện: Giám đốc Lê Tùng Lâm
 Ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu
động.
 Địa điểm kinh doanh: NHÀ HÀNG CÁ NƯỚNG LÀNG CHÀI-Số 1 Vĩnh Lưu,
Khu Đồng Đình Vàng, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền ,TP Hải
Phòng, Việt Nam
 Chi nhánh công ty: - NHÀ HÀNG CÁ NƯỚNG LÀNG CHÀI 2-Số 179B, Phố
Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,TP Hà Nội Việt Nam
 MST:0201274787-001
Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm được thành lập vào ngày 02 tháng
08 năm 2012 theo QĐ 48 của BTC, giấy phép đầu tư số 0201274787 do Sở
Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng phê chuẩn.
Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ mới được thành lập vào năm 2012, nhưng
Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm đã tạo được cho mình một vị thế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 37
có uy tín và vững chắc trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, tổ chức sự kiện trên
thị trường thành phố Hải Phòng. Những năm qua, do nhận thấy tầm quan
trọng cũng như tiềm năng của lĩnh vực ăn uống ,giải trí của người dân thành
phố cảng… công ty đã không ngừng mở rộng và phát triển.Với các món ăn
ngon, chất lượng đảm bảo,phục vụ chuyên nghiệp và nhiệt tình công ty
TNHH thương mại Quý Tùng Lâm đã thực sự tạo lên thương hiệu riêng trên
thị trường Hải Phòng.Năm 2015,không chỉ phát triển ở Hải phòng công ty
tiếp tục mở rộng quy mô lập chi nhánh tại Hà Nội.Đây là bước thành công
lớn đối với doanh nghiệp trẻ như công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm
2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty.
2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty.
Công ty hoạt động về kinh doanh nhà hàng, chuyên cung cấp dịch vụ
ăn uống, tổ chức sự kiện.
2.1.2.2. Những kết quả đạt được.
Với việc thực hiện các chính sách thích hợp kết quả kinh doanh của
công ty đã không ngừng được cải thiện trong các năm qua. Điểu này được
thể hiện thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong
3 năm 2013, 2014 và 2015 với các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi
nhuận thuần, lợi nhuậnsau thuế.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 38
2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty.
Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm có bộ máy quản lý tổ chức
tập trung gọn nhẹ. Đứng đầu là Giám đốc tiếp đến là phòng kế toán và các bộ
phận.
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM Quý
Tùng Lâm .
 Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty:
Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn , chuyên
môn của từng thành viên trong công ty,phải có bộ máy quản lý tốt.Qua sơ đồ
trên ta thấy bộ máy nhân sự của công ty được sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ,
hiệu quả với các phòng ban được phân cách rõ ràng phù hợp với công việc
kinh doanh của công ty.
 Giám đốc công ty
- Là người đứng đầu công ty, đồng thời là người trực tiếp lãnh đạo,
điều hành hoạt động kinh doanh của công ty qua bộ máy lãnh đạo của công
ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi
hoạt động đối nội và đối ngoại của công ty.
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG KẾ TOÁN
BỘ PHẬN NHÂN
VIÊN PHỤC VỤ
BỘ PHẬN QUẦY
BAR,LỄ TÂN
BỘ PHẬN BẾP
PHÒNG KINH DOANH,
NHÂN SỰ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 39
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 40
 Phòng kinh doanh,nhân sự.
- Tham mưu cho giám đốc về điều hành nội bộ, về hoạch định, thiết lập,
phổ biến, triển khai chính sách, mục tiêu của công ty
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chỉ đạo kinh doanh, theo dõi tiến độ
kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề xuất biện pháp điều chỉnh khắc phục,
phòng ngừa kịp thời.
- Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty.
- Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, đồng
thời phối hợp với phòng kế toán để xác định tình hình công nợ theo các
hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả kinh doanh.
- Chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh, triển khai nhiệm vụ cho các bộ
phận, lên kế hoạch cho phương hướng trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Nắm bắt
và tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty.
- Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lý sử dụng lao
động, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện các
chính sách đối với người lao động.
- Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kỷ luật trong doanh nghiệp.
 Phòng kế toán
- Quản lý công tác hành chính văn thư, bảo mật, thông tin liên lạc, đánh
máy…
- Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, lập, kiểm soát và quản lý các chứng
từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Lập và quản lý các sổ sách kế toán theo quy định của chế độ Tài chính –
Kế toán hiện hành.
- Lập, trình ký, chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo
thống kê định kỳ theo chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành.
- Tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng mọi yêu cầu của công tác
kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 41
- Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính,
đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho
ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp
thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh trong công ty.
- Thanh toán lương cho nhân viên.
2.1.2.4.Đặc điểm tổ chức kế toán.
a.Mô hình tổ chức kế toán.
Sơ đồ 15: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thương mại
Quý Tùng Lâm.
Bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm được
tổ chức theo hình thức tập trung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ
việc xử lý chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được
tập trung thực hiện ở phòng kế toán.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập trung
đã giúp bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp
vơi tình hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản
lý trong việc ra quyết định.
- Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm theo quyết định của giám đốc
công ty, có trách nhiệm đôn đốc các kế toán viên làm việc có hiệu quả. Kế
toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của
công ty và chịu sự điều hành của giám đốc.
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp,
Kê toán thu chi Kế toán bán hàng,
công nợ,kho
Thủ quỹ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 42
- Kế toán tổng hợp:
+ Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
+ Kiểm tra sự chính xác giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp
+Kiểm tra số dư cuối kì có hạch toán đúng và khớp với báo cáo chi tiết
hay không.
+ Hạch toán thu nhập, chi phí khấu hao, TSCĐ, công nợ, thuế GTGT, báo
cáo thuế,…
+ Lập báo cáo tài chính theo từng tháng, quý, năm
+ Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định
- Kế toán thu chi
+ Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt
+ Theo dõi dòng tiền vào, dòng tiền ra của công ty
+ Theo dõi việc thanh toán của khách hàng
- Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ:
+ Theo dõi tình hình thanh toán của công ty với khách hàng
+ Đối chiếu công nợ của công ty với khách hàng
+ Thực hiện việc ghi chép sổ quỹ
+ Quản lý chứng từ, sổ sách liên quan đến thu, chi tiền mặt
+ Theo dõi vật tư nguyên liệu nhập xuất trong kho.
-Thủ quỹ: trực tiếp thu chi tiền mặt, tiếp nhận chứng từ ngân hàng theo dõi
số dư tài khoản tại các ngân hàng.
b.Hình thức và chế độ kế toán áp dụng.
Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm áp dụng chế độ kế toán
theo QĐ48/2012 QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành, chế độ kế toán doanh
nghiệp vừa và nhỏ. Các chứng từ, sổ sách kế toán đều tuân thủ theo đúng
quy trình của nhà nước, lập theo mẫu sẵn của Bộ Tài chính ban hành.
a.Kỳ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12
b.Đơn vị tiền tệ sử dụng( áp dụng trong năm kế toán): Việt Nam đồng
c.Hình thức kế toán:Chứng từ được lập theo hình thứcNhật ký chung
d.Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 43
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân
liên hoàn.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
e.Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
f. Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa: phương pháp thẻ song song.
g. Phương pháp khấu hao tài sản đang áp dụng: phương pháp khấu hao theo
đường thẳng( năm)
h.Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Phân bổ chi phí đầu tư tài sản cố định
i.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và
doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng có thể là thu tiền ngay, cũng có thể chưa thu được
( do các thỏa thuận về thanh toán bán hàng ) nhưng đã được khách hàng
chấp thuận thanh toán thì đều được ghi nhận là doanh thu.
Lĩnh vực kinh doanh của công ty là dịch vụ ăn uống vì vậy doanh thu
của công ty được cấu thành từ cung cấp dịch vụ và doanh thu bán hàng hóa
( bia , rượu, nước ngọt, thuốc lá,...)
Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng: Phương thức bán hàng
trực tiếp: Khách hàng trực tiếp sử dụng các dịch vụ và mua hàng hóa tại địa
điểm kinh doanh của công ty (nhà hàng) hoặc thanh toán trước tiền hàng
sau đó công ty chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.Chi phí vận chuyển
sẽ do 2 bên thỏa thuận.
2.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
 Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho.
 Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ ( hóa đơn thông thường,hóa đơn
GTGT).Hóa đơn GTGT bao gồm 3 liên.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 44
- Liên 1 : Lưu tại quyển.( màu tím).
- Liên 2 : Giao cho người mua. ( màu đỏ )
- Liên 3 : Luân chuyển nội bộ để ghi sổ kế toán.( màu xanh ).
 Các chứng từ tthanh toán
- Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,...và các chứng từ
khác liên quan.
2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.
 Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử
dụng các tài khoản:
 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Tai khoản 111, 112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng.
 Tài khoản 131: Phải thu khách hàng.
 Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.
 Sổ sách sử dụng.
 Bảng kê bán hàng.
 Sổ nhật ký chung.
 Sổ cái tài khoản 511, 632.
 Bảng cân đối số phát sinh.
 Hệ thống báo cáo tài chính.
 Bảng cân đối kế toán.
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
2.2.1.3. Quy trình hạch toán.
Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 45
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhân viên bán
hàng trực tiếp lập các chứng từ. Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng giao toàn bộ hóa đơn GTGT và
số tiền hàng thu được cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ quỹ và nhập quỹ tiền
mặt. Sau đó thủ quỹ chuyển toàn bộ hóa đơn cho kế toán. Kế toán tập hợp
toàn bộ hóa đơn bán hàng, hoặc hợp đồng mua bán...làm căn cứ ghi Sổ nhật
ký chung. Sau đó căn cứ vào Sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái các tài
khoản 511, 111, 112, 3331,...Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên
Sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh, Báo cáo tài chính.
Sổ nhật ký chung
Hóa đơn GTGT, phiếu thu,…
Báo cáo tài chính
Sổ cái TK 511, 3331…
Bảng cân đối SPS
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 46
Một số ví dụ:
VD1.Ngày 30/11/2015 xuất kho 10 thùng Cam ép.Giá bán 310.000đ
chưa bao gồm VAT 10% cho ông Hoàng Quốc Việt. Phiếu xuất kho số
XK835 đã thanh toán bằng tiền mặt .HĐ số 0000985.
Nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT số 0000985.
Sau đó, nhân viên bán hàng chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc kí
duyệt: đem phiếu xuất kho đến cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng, ký nhận.
Sau khi khách hàng nhận hàng và thanh toán tiền, Nhân viên bán hàng
giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên 2, liên 1 lưu tại quyển, liên 3 sử
dụng để ghi sổ nhật kí chung.
Căn cứ sổ nhật ký chung (biểu số 09) kế toán ghi sổ cái TK 511 (biểu
số 10)
Cuối kỳ cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và Báo cáo tài chính.
VD2. Ngày 01/12/202015 Ông Phạm Văn Ba của công ty bảo hiểm
PVI Duyên Hải thanh toán hóa đơn dịch vụ ăn uống 3.000.000 chưa bao
gồm VAT 10%, bằng tiền mặt.HĐ số 0000992
Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT đồng thời lập phiếu thu.
Sau đó, nhân viên bán hàng giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên số
2, liên 1 lưu tại quyển, liên 3 dùng để ghi sổ Nhật ký chung, và sổ quỹ tiền
mặt. Căn cứ vào Sổ nhật ký chung( biểu số 09), kế toán ghi sổ cái tk
511( biểu số 10)
Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 47
.
Biểu số 01: Phiếu xuất kho ngày 30/11/2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Số: XK835
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: ............................Địa chỉ (bộ phận):..............................
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm:........................................................
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ sản
phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cam ép
MS
215
thùng 10 10 209.626 2.096.262
Cộng X x 10 10 209.626 2.096.262
Tổngsố tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi
hai đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 48
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
Mã số thuế: 0201274787
Địa chỉ: Số 68 phố Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, Thành phố Hải
Phòng, Việt Nam
Điện thoại: 0313.556.769
Số tài khoản: 254 1100 292 007 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội –CN Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Hoàng Quốc Việt.
Tên đơn vị: Công ty TMCP Khánh Minh
Mã số thuế: 0105 673 775
Địa chỉ: 173 Trung Kính, Yên Hòa,Cầu Giấy , Hà Nội.
Hình thức thanh toán:TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Cam ép thùng 10 310.000 3.100.000
Cộng tiền hàng: 3.100.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 310.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.410.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn./
Biểu số 02: Hóa đơn GTGT số 0000985
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: 0000985
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 49
Biểu số 03: Phiếu thu số 1076
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Quyển số:
Số: PT 1076
Nợ: 1111
Có: 5111
Có:3331
Họ và tên người nôp tiền: Ông Hoàng Quốc Việt
Địa chỉ:
Lý do nộp: Thanh toán hóa đơn mua cam ép.
Số tiền: 3.410.000.
Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: 1Chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 11 năm 2015.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ
tên)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 50
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
Mã số thuế: 0201274787
Địa chỉ: Số 68 phố Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, Thành phố Hải
Phòng, Việt Nam
Điện thoại: 0313.556.769
Số tài khoản: 254 1100 292 007 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Hải Phòng
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Ba.
Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm PVI Duyên Hải
Mã số thuế: 0105 402 531-009
Địa chỉ: Tầng 7 toàn nhà DG 15 Trần Phú , Ngô Quyền, Hải PHòng.
Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản:
STT
Tên hàng hoá, dịch
vụ
Đơn vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4x5
01 Dịch vụ ăn uống 3.000.000
Cộng tiền hàng 3.000.000
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 300.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 3.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./
Biểu số 04: Hóa đơn GTGT số 0000992
HOÁ ĐƠN GTGT
Liên 3: Nội bộ
Ngày 01 tháng 12 năm 2015
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/14P
Số: HĐ0000992
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 51
Biểu số 05: Phiếu thu số 1090
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Mẫu số: 01 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 01tháng 12 năm 2015
Quyển số:
Số: PT 1090
Nợ: 1111
Có: 5111
Có:3331
Họ và tên người nôp tiền: Ông Phạm Văn Ba
Địa chỉ: CÔNG TY BẢO HIỂM PVI DUYÊN HẢI
Lý do nộp: Thanh toán hóa đơn dịch vụ ăn uống (tiếp khách )
Số tiền: 3.300.000
Viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./
Kèm theo: 1Chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 12 năm 2015.
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người nộp
tiền
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 52
Biểu số 06: bảng kê bán hàng kèm theo HĐ ngày 01/12/2015
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Mã số thuế: 0201274787
Địa chỉ :68 Tô Hiệu-Trại Cau-Lê Chân-Hải Phòng
BẢNG KÊ BÁN HÀNG
Ngày 01/12/2015 kèm theo HĐ GTGT số0000992
STT Tên Hàng Đơn vị
Số
lượng Đơn giá Thành tiền
1 Đậu gói 3 10,000 30,000
2 Khăn Lạnh cái 25 2,000 50,000
3 Lavi chai 5 10,000 50,000
4 Cá trình kg 1,0 650,000 650,000
5 Tôm trộn hồng kông đĩa 2 190,000 380,000
6 Cá bớp con 10 50,000 500,000
7 Khoai lang chiên đĩa 3 20,000 60,000
8 Chả ốc cái 20 10,000 200,000
9 Stolichlaya chai 2 310,000 620,000
10 Nộm hoa chuối tép đĩa 2 50,000 100,000
11 Hoa quả đĩa 3 120,000 360,000
Tổng tiền hàng 3,000,000
Thuế GTGT 10% 300,000
Tổng tiền thanh toán 3,300,000
Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./
Người bán hàng Người mua hàng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 53
Biểu số 07: Bảng giá vốn hàng hóa ngày 01/12/2015
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau- Lê Chân- HP.
BẢNG GIÁ VỐN HÀNG HÓA
Đvt: đồng
STT Tên Hàng Đơn vị Đơn giá vốn
1 Đậu gói 5.000
2 Ngô sữa gói 5.000
3 Khăn Lạnh cái 500
4 Lavi (24c/thung) thùng 75.000
5 Cam ép thùng 209.626
6 Bia heniken két 250.000
7 Rượu stolich laya chai 255.000
... ... ... ...
35 Khoai lang chiên đĩa 15.700
36 Cá trình kg 385.600
... ... ... ...
64 Tôm trộn hồng kông đĩa 135.650
... ... ... ...
108 Cá bớp con 33.066
... ... ... ...
120 Chả ốc cái 7.300
... ... ... ...
258 Nộm hoa chuối tép đĩa 33.060
259 Hoa quả đĩa 77.850
... ... ... ...
Người lập bảng Kế toán trưởng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 54
Biểu số 08: Bảng giá vốn hàng hóa hóa đơn số 0000992
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau- Lê Chân- HP.
GIÁ VỐN HÀNG HÓA
HĐ GTGT: 0000992
Đvt: đồng
STT Tên Hàng Số lượng Đơn giá vốn
Thành
tiền
1 Đậu 3 5.000
15.000
3 Khăn Lạnh 25 500
12.500
4 Lavi 5 3.125
15.625
7 Rượu stolich laya 2 255.000
510.000
35 Khoai lang chiên 3 15.700
47.100
36 Cá trình 1 385.600
385.600
64 Tôm trộn hồng kông 2 135.650
271.300
108 Cá bớp 10 33.066
330.660
120 Chả ốc 20 7.300
146.000
258 Nộm hoa chuối tép 2 33.060
66.120
259 Hoa quả 3 77.850
233.550
Tổng 2.033.445
Người lập bảng Kế toán trưởng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 55
Biểu số 09: Trích sổ Nhật ký chungnăm 2015
Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Mẫu S03-DNN
Số 68 Tô Hiệu Trại Cau-Lê Chân -HP Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm:2015 ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
... ... .. .. ... .. ..
07/10 PC108 07/10
Nộp tiền vào
TK
112 62.000.000
07/10 PC108 07/10
Nộp tiền vào
TK
111 62.000.000
... .... ... ... ... ... ...
30/11 XK835 30/11 Cam ép 632 2.096.262
30/11 XK835 30/11 Cam ép 156 2.096.262
30/11 PT1076 30/11 Cam ép 111 3.410.000
30/11 PT1076 30/11 Cam ép 511 3.100.000
30/11 PT1076 30/11 Cam ép 3331 310.000
... ... ... ... ... ... ...
01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 111 3.300.000
01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 511 3.000.000
01/12 PT1090 01/12
Thuế giá trị gia
tăng
3331 300.000
... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát
sinh
16.618.741.735 16.618.741.735
Số lũy kế
chuyển kì sau
16.618.741.735 16.618.741.735
Ngày 31 tháng12 năm 2015.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 56
Biểu số 10: Trích Sổ cái TK 511
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 Tô Hiệu - phường Trại Cau - Lê
Chân - Hải Phòng
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT:đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu
kỳ
- Số phát
sinh trong kỳ
30/11 PT1076 30/11 Cam ép 111 3.100.000
... ... ... ... ... ... ...
01/12 PT1090 01/12
Dịch vụ ăn
uống
111 3.300.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12 PT2011 31/12
Dịch vụ ăn
uống
111 4.855.000
31/12 PT2012 31/12
Dịch vụ ăn
uống
111 12.170.000
31/12
PKT
02/12
31/12
K/C DT bán
hàng và
CCDV
911 3.163.692.709
- Cộng số
phát sinh
3.163.692.709 3.163.692.709
- Số dư cuối
kỳ
- Cộng lũy kế
từ đầu năm 3.163.692.709 3.163.692.709
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 57
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 58
Biểu số 11: Trích sổ cái TK 632
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán. ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu
năm
- Số phát sinh
trong kỳ
.. ... .. ... .... ... ...
29/1
1
XK830 29/11
Xuất kho bia
heniken
156 2.000.000
.. ... .. ... .... ... ...
30/1
1
XK835 30/11
Xuất kho bán
Cam ép
156 2.096.262
.. ... .. ... .... ... ...
01/1
2
PT1090 01/12
Dịch vụ ăn
uống
156 2.033.455
.. ... .. ... .... ... ...
31/1
2
PKT
03/12
31/12
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 2.013.560.929
- Cộng số phát
sinh
2.013.560.92
9
2.013.560.929
- Số dư cuối
năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 59
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
Trị giá vốn hàng bán của công ty bao gồm : trị giá mua thực tế + chi
phí thu mua.
Giá vốn hàng bán của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm được tính
theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Trị giá hàng xuất kho = Lượng hàng hóa xuất kho * Giá đơn vị xuất kho
Giá đơn vị xuất kho =
2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.
 Phiếu xuất kho.
 Hóa đơn GTGT.
2.2.2.2. Tài khoản và sỏ sách sử dụng.
 Tài khoản sử dụng:
 TK 632: Giá vốn hàng bán.
 TK 156: Hàng hóa.
 Sổ sách sử dụng:
 Sổ nhật kí chung
 Sổ Cái TK 632, TK 156.
Trị giá hàng tồn sau lần nhập
i
Lượng hàng tồn sau lần
nhập i
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 60
2.2.2.3. Quy trình hạch toán.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, Kế toán sẽ ghi vào Sổ
Nhật ký chung và từ số liệu trên Sổ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 632.
Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC.
Ví dụ về hạch toán giá vốn hàng bán.
VD3: Ngày 29/11/2015 xuất kho 8 két bia heniken giá vốn
250.000đồng/két Giá bán chưa bao gồm VAT(10%) 387.500 đồng/ két
cho Công ty TMCP Khánh Minh. Phiếu xuất kho số XK830 đã thanh toán
bằng chuyển khoản.
Căn cứ vào số liệu ghi trên hóa đơn GTGT số 0000980 , kế toán ghi
vào sổ chi tiết hàng hóa.
Minh họa cách tính giá vốn mặt hàng bia heniken.
Tồn đầu tháng 11/2015 là 4 két , trị giá hàng tồn là 1.200.000 đồng .
Ngày 18/11/2015 nhập 20 két đơn giá nhập 240.000 đồng..
Đơn giá xuất kho =( 1.200.000 + 20*240.000)/24 = 250.000 đồng.
Bảng CĐSPS
Báo cáo tài chính
HĐ VAT, phiếu
nhập,phiếu xuất
Sổ Nhật ký chung
Số cái
TK 632
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 61
Căn cứ số liệu ghi trên bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung
( biểu số 14) , Sổ cái 632 ( biểu số 15)
Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC.
.
VD4.( Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của VD1)
Ngày 30/11/2015 xuất kho 10 thùng Cam ép đơn giá vốn
209.626đ . Giá bán 310.000đ chưa bao gồm VAT 10% cho ông Hoàng
Quốc Việt. Phiếu xuất kho số XK835 đã thanh toán bằng tiền mặt .HĐ số
0000985.
Căn cứ vào số lượng hàng ghi trên hóa đơn GTGT số 0000985, kế toán
ghi vào sổ chi tiết hàng hóa.
Minh họa cách tính giá vốn mặt hàng Cam ép
Ngày 15/11/2015 nhập 15 thùng cam ép, trị giá tiền hàng là
3.075.000 đồng.Tồn đầu tháng 10 thùng Cam ép, trị giá là 2.165.656 đồng.
Đơn giá xuất kho = ( 2.165.656 + 3.075.000)/ 25 = 209.626 đồng.
Căn cứ số liệu ghi trên bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung
( biểu số 14) , Sổ cái 632 ( biểu số 15)
Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 62
Biểu số 12: phiếu xuất kho ngày 29/11/2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Số: XK830
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: .....................Địa chỉ (bộ phận):.....................
Lý do xuất kho:...........................
Xuấttạikho:..................Địa điểm:........................................................
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Bia heniken MS 123 két 8 8 250.000 2.000.000
Cộng X x 8 8 250.000 2.000.000
Tổngsố tiền (viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 29 tháng 11 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có
nhu cầu nhận)
Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 63
Biểu số 13: Phiếu xuất kho ngày 30/11/2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Số: XK835
Nợ: 632
Có: 156
Họ và tên người nhận hàng: .......................Địa chỉ (bộ phận):..............................
Lý do xuất kho: .......................
Xuất tại kho:................... Địa điểm:........................................................
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách,
phẩm chất vật tư, dụng cụ
sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Cam ép
MS
215
thùng 10 10 209.626 2.096.262
Cộng X x 10 10 209.626 2.096.262
Tổngsố tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm
sáu mươi hai đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 30 tháng 11 năm 2015
Người lập phiếu Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 64
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 65
Biểu số 14: Trích sổ nhật ký chung
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm:2015
ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
... ... .. .. ... .. ..
15/1
1
NK162
15/1
1
Cam ép 156 3.075.000
15/1
1
NK162
15/1
1
Cam ép 133 307.500
15/1
1
NK162
15/1
1
Cam ép 111 3.382.500
... .... ... ... ... ... ...
18/1
1
NK173
18/1
1
Bia heniken 156 4.800.000
18/1
1
NK173
18/1
1
Bia heniken 133 480.000
18/1
1
NK173
18/1
1
Bia heniken 111 5.280.000
... ... ... ... .. ... ...
29/1
1
XK830
29/1
1
Bia heniken 632 2.000.000
29/1
1
XK830
29/1
1
Bia heniken 156 2.000.000
29/1
1
GBC09
29/1
1
Bia heniken 112 3.410.000
29/1
1
GBC09
29/1
1
Bia heniken 511 3.100.000
29/1
1
GBC09
29/1
1
Thuế GTGT 3331 310.000
... ... ... ... ... ... ...
30/1
1
PT1076
30/1
1
cam ép 632 2.096.262
30/1
1
PT1076
30/1
1
cam ép 156 2.096.262
... ... ... ... ... ... ...
Cộng số 16.618.741.7 16.618.741.7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 66
Biểu số 15: Trích sổ cái TK 632
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán. ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu
năm
- Số phát
sinh trong
kỳ
.. ... .. ... .... ... ...
29/1
1
XK830
29/1
1
Xuất kho bia
heniken
156 2.000.000
.. ... .. ... .... ... ...
30/1
1
XK835
30/1
1
Xuất kho
Cam ép
156 2.096.262 2.096.262
.. ... .. ... .... ... ...
31/1
2
PKT
03/12
31/1
2
Kết chuyển
giá vốn hàng
bán
911 2.413.560.929
- Cộng số
phát sinh
2.413.560.92
9
2.413.560.92
9
- Số dư cuối
năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 67
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm là
những chi phí phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động bán hàng, quản lý
của doanh nghiệp như:
 Chi phí lương nhân viên bàn.
 Chi phí lương nhân viên bếp.
 Chi phí lương nhân viên quản lý.
 Chi phí đồ dùng văn phòng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài.
 Chi phí khấu hao TSCĐ.
 Các chi phí khác bằng tiền.
2.2.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng.
 Hóa đơn GTGT.
 Phiếu chi, Giấy báo Có.
 Bảng lương, bảng phân bổ khấu hao.
 Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.
 Tài khoản sử dụng : TK 642, các tài khoản khác có liên quan: 111, 112,...
 Sổ sách sử dụng:
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ Cái TK 642, 111,112,131,...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 68
2.2.3.3. Quy trình hạch toán.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ( HĐ VAT, phiếu chi,...) kế toán
hạch toán nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung.
Căn cứ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 642.
Cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái TK 642 để lặp bảng cân đối số phát
sinh, Báo cáo tài chính.
Ví dụ về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
VD5: Ngày 31/12/2015 chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân
viên số tiền 64.942.000đ. Công ty trả lương bằng tiền mặt.Phiếu chi số
445
Căn cứ bảng chấm công và bảng lương tháng 12/2015, sau khi trừ các
khoản trích theo lương kế toán lập phiếu chi số 08/12. Từ các chứng từ trên,
kế toán vào sổ nhật ký chung ( biểu số 20), sổ cái tài khoản 642 ( biểu số 21)
Bảng CĐ SPS
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc (HĐ
VAT, phiếu chi,...)
Sổ Nhật ký chung
Số cái
TK 642
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 69
 Tính lương phải trả cho công nhân viên tháng 12/2015
Nợ TK 642: 71.600.000đ
Có TK 334: 71.600.000đ
 Các khoản trích tính vào lương.
 Các khoản trích tính vào chi phí
Nợ TK 642: 17.184.000
Có TK3382: 1.432.000
Có TK 3383: 12.888.000
Có TK3384: 2.148.000
Có TK3389: 716.000
Lương phải trả nhân viên tháng 12 là:
72.100.000 – 7.158.000 = 64.942.000( đồng)
Nợ TK 334: 71.600.000*10,5% = 7.518.000
Có TK 3383: 71.600.000*8% = 5.728.000
Có TK 3384: 71.600.000*1,5% = 1.074.000
Có TK 3389: 71.600.000*1% = 716.000
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 70
VD6: Thanh toán tiền điện tháng 12/2015 theo HĐ GTGT ( tiền điện)
số 0433562 của công ty Điện lực là 8.110.256 đồng( đã bao gồm VAT
10%. Phiếu chi số 449
Căn cứ vào hóa đơn tiền điện của công ty điện lực, kế toán viết phiếu
chi số 445.Từ các chứng từ trên, kế toán vào sổ nhật ký chung ( biểu số ), sổ
cái tài khoản 642 ( biểu số)
Biểu số16 : Bảng lương nhân viên tháng 12/2015
MỨC
LƯƠNG
LƯƠNG CÔNG LƯƠNG
CƠ BẢN
1 NGÀY
CÔNG
LÀM
VIỆC
THỜI GIAN
2 4 5 6 7=4+5+6 8= 7/28 9 10=7x9
1 BÙI THỊ THÚY HÀ 3.000.000 100.000 500.000 3.600.000 128.571 28 3.600.000
2 ĐẶNG THỊ TƯƠI 3.500.000 500.000 4.000.000 142.857 29 4.142.857
3 HOÀNG HOÀI NAM 4.000.000 200.000 500.000 4.700.000 167.857 30 5.035.714
4 LƯU CÔNG KHÁNH 7.000.000 300.000 500.000 7.800.000 278.571 30 8.357.143
5 PHẠM VĂN TOẢN 5.000.000 5.000.000 178.571 28 5.000.000
6 PHẠM NAM TƯỚC 5.000.000 300.000 500.000 5.800.000 207.143 30 6.214.286
7 NGUYỄN THỊ SƠN 3.500.000 3.500.000 125.000 29 3.625.000
8 NGUYỄN VĂN THÀNH 4.000.000 200.000 500.000 4.700.000 167.857 29 4.867.857
9 VŨ THỊ HUỆ 3.000.000 3.000.000 107.143 29 3.107.143
10 HOÀNG THỊ THÚY 3.000.000 3.000.000 107.143 26 2.785.714
11 NGUYỄN VĂN QUẢNG 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 26 3.807.143
12 TRẦN ANH SƠN 3.000.000 3.000.000 107.143 28 3.000.000
13 PHẠM QUỲNH TRANG 3.100.000 3.100.000 110.714 26 2.878.571
14 NGUYỄN ĐỨC ANH 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 29 4.246.429
15 VŨ THÀNH TRUNG 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 28 4.100.000
16 NGUYỄN QUANG THÁI 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 29 4.246.429
17 LÊ DUY QUÝ 3.000.000 100.000 3.100.000 110.714 28 3.100.000
66.100.000 1.600.000 3.000.000 70.700.000 2.525.000 482 72.100.000
BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THÁNG 12-2015
STT HỌ VÀ TÊN
THÂM
NIÊN
TRÁCH
NHIỆM
CỘNG
KẾ TOÁN QUẢN LÝ GIÁM ĐỐC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 71
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 72
Biểu số17 : phiếu chi ngày 31/12/2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM.Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Quyển số: 12
Số: 445
Nợ: TK 334
Có: TK 1111
Người nhận tiền: Bùi Thị Thúy Hà
Địa chỉ: Phòng kế toán.
Lý do chi: Thanh toán tiền lương nhân viên tháng 12/2015
Số tiền: 64.942.000
(Viết bằng chữ):Sáu mươi bốn triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn đồng
chẵn./.
Kèm theo:
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập
phiếu
Người nhận
tiền
Thủ quỹ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 73
Biểu số 18: Hóa đơn GTGT điện tháng 12 năm 2015
HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN)
( Bản thể hiện của hóa đơn điện tử)
Từ ngày 01/12/2015 đến 31/12/2015
Mẫu số:01GTKT0/001
Ký hiệu:AC/15E
Số:0433562
ID HĐ: 56118326
CN Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng
Địa chỉ: 75 Chu Văn An
Tên khách hàng:Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu-Trại Cau- Lê Chân- Hải Phòng.
Điện thoại:0313.555.769 MST: 0201274787
Bộ
CS
Chỉ
số
mới
Chỉ
số cũ
HS
Nhân
ĐN
tiêu
thụ
ĐN
trực
tiếp
ĐN
trừ
phụ
ĐN
thực
tế
Đơn
giá
Thành
tiền
KT 7820 4642 1 3178 0 0 3178 2320 7.372.960
Cộng 3178 2320 7.372.960
Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT 737.296
Tổng cộng tiền thanh toán 8.110.256
Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu một trăm mười nghìn hai trăm năm
mươi sáu đồng./
Ngày ký: 31/12/2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 74
Biểu số19 : phiếu chi ngày 31/12/2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM.Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Quyển số: 12
Số: 449
Nợ: TK 642
Có: TK 1111
Người nhận tiền: Hoàng Hoài Nam
Địa chỉ: Phòng kế toán.
Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 12/2015
Số tiền: 8.110.256
(Viết bằng chữ):Tám triệu một trăm mười nghìn hai trăm năm mươi
sáu đồng./
Kèm theo:
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Giám đốc
(Ký, họ tên,
đóng dấu)
Kế toán
trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 75
Biểu số 20: Trích sổ nhật ký chung 2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm:2015
ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang trước
chuyển sang
13.273.870.6
85
13.273.729.8
80
... ... ... ... ... ... ...
31/1
2
BL12
31/1
2
Lương nv t12 642 72.100.000
31/1
2
BL12
31/1
2
Lương nv t12 334 72.100.000
31/1
2
BL12
31/1
2
Các khoản
trích tính vào
chi phí
642
17.184.000
31/1
2
BL12
31/1
2
338 17.184.000
31/1
2
BL12
31/1
2
Các khoản trích
tính vào lương
334 7.518.000
31/1
2
BL12
31/1
2
Các khoản trích
tính vào lương
338 7.518.000
31/1
2
PC445
31/1
2
Chi trả lương
nv t12
334 64.942.000
31/1
2
PC445
31/1
2
Chi trả lương
nv t12
111 64.942.000
... ... ... ... ... ... ...
31/1
2
PC
449
31/1
2
TT tiền điện
t12
642 8.110.256
31/1
2
PC449
31/1
2
TT tiền điện
t12
111 8.110.256
... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát
sinh
16.618.741.7
35
16.618.741.7
35
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 76
Biểu số 21: trích sổ cái tài khoản 642
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải
Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 642 – Chi phí quảnl ý kinh doanh ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH TK
ĐỨ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh
trong kỳ
... ... ... ... .. ... ...
31/1
2
BL12
31/1
2
Lương nv T12 334 72.100.000
31/1
2
BL12
31/1
2
Các khoản trích
theo lương
338 17.184.000
... ... ... .. .. ... ...
31/1
2
PC449
31/1
2
TT tiền điện T12 111 8.110.256
... ... ... .. .. ... ...
- Cộng số phát
sinh
694.452.7
59
694.452.7
59
- Số dư cuối
năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 77
2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.
2.2.4.1.Chứng từ kế toán sử dụng.
Doanh thu hoạt động tài chính được công ty TNHH Thương mại Quý
Tùng Lâm sử dụng để phản ánh phần lãi tiền gửi ngân hàng được hưởng.
Các chứng từ khác sử dụng bao gồm:
 Giấy báo có của ngân hàng.
 Sổ phụ và bảng kê ngân hàng.
 Các Chứng từ khác...
Năm 2015 công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm không phát sinh nghiệp
vụ liên quan đến chi phí tài chính.
2.2.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.
 Tài khoản sử dụng:
 TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính.
 Các tài khoản khác có liên quan.: TK 112,...
 Sổ sách sử dụng:
 Sổ Nhật Ký Chung.
 Sổ Cái TK 515
2.2.4.3. Quy trình hạch toán.
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, Kế toán vào Sổ Nhật
Ký Chung và Sổ cái Tk 515, đồng thời theo dõi sổ tiền gửi ngân hàng.
Cuối kỳ tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động tài chính để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập bảng CĐSPS và BCTC.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 78
Quy trình hạch toán được mô tarqua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Đối chiếu
Ví dụ về hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính..
VD7: Ngày 25/08/2015 Công ty nhận được giấy báo có số 00004
của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội về khoản lãi tiền gửi
được nhận. Số tiền là 10.679 đồng.
Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng, Kế toán ghi vào Sổ Nhật ký
chung( biểu số 24 ), Sổ Cái TK 515( Biểu số 25). Cuối kỳ tổng hợp số phát
sinh xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập bảng CĐ SPS và BCTC.
Bảng CĐ SPS
Báo cáo tài chính
Giấy báo có, HĐ
GTGT
Sổ Nhật ký chung
Số cái TK 515
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 79
Biểu số 22: Giấy Báo Có số 00004
NGÂN HÀNG TMCP QUAN DOI HAI PHONG MST KH : 0201274787
MST NH: 0100283873-004
PHIEU BAO CO
Ngày: 25/08/2015
Ma giao dich: FT 15244086201112
Tai khoan/khach hang so tien
Tai khoan No 2541100292007 Du dau : 23,154,854
CTY TNHH TM QUY TUNG LAM Du cuoi::23,165,533
Tai khoan Co: VND1625500990001
Tra lai tien gui
----------------------------------------------------------------------------------------------------
So tien bang chu: muoi nghin sau tram bay muoi chin dong. So tien: 10,679.
Dien giai: tra lai tien gui
KE TOAN VIEN KIEM SOAT KE TOAN TRUONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 80
Biểu số23 : Trích Sổ tiền gửi ngân hàng.
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Mẫu số: S06-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ QUỸ TIỀN GỬI
Năm:2015
Nơi mở tài khoản :Ngân hàng TMCP Quân Đội
Số hiệu tài khoản: 2541100292007
ĐVT: đồng
NT ghi
sổ
Số hiệu chứng
từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Thu Chi Còn lại
A B C D E 1 2 3
Số dư đầu năm 48.174.895
… … … …
25/08 GBC04
25/0
8
Thu lãi tiền gửi 111 10.679 23.154.854
… … … …
25/11 UNC02 25/1
1
TT tiền t11 cho
nhà cc
331 10.829.000 54.126.784
25/11 UNC02
25/1
1
phí chuyển
khoản thanh
toán
642 10.207 54.116.577
25/11 UNC02
25/1
1
Thuế GTGT 133 1.021 54.115.556
… … … …
Cộng SPS năm
136.679.38
5
45.264.000
Số dư cuối năm
139.590.28
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 81
Biểu số 24: Trích Sổ nhật ký chung 2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm:2015
ĐVT: đồng
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
... ... .. .. ... .. ..
25/08 GBC04 25/08 Thu lãi tiền gửi 112 10.679
25/08 GBC04 25/08 Thu lãi tiền gửi 515 10.679
... .... ... ... ... ... ...
18/11 NK172 18/11
Nước lọc
aquafina
152 3.363.600
18/11 NK172 18/11
Nước lọc
aquafina
111 3.363.600
... ... ... ... ... ... ...
25/11 UNC02 25/11
Thanh toán tiền
hàng cho nhà cc
Hồng Hạnh
331 10.829.000
25/11 UNC02 25/11
Thanh toán tiền
hàng cho nhà cc
Hồng Hạnh
112 10.829.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12
PKT
02/12
31/12
Kết chuyển DT
hoạt đông TC
515 140.805
31/12
PKT
02/12
31/12 911 140.805
... ... ... ... ... ... ...
Cộng số phát
sinh
16.618.741.735 16.618.741.735
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 82
Biểu số25 : Sổ Cái tài khoản 515
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải
Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. ĐVT: đồng
NT ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
25/01 GBC 01 25/01 Thu tiền lãi ngân hàng 112 13.867
... ... ... ... ... ... ...
25/08 GBC 04 25/08 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 10.679
... ... ... ... ... ... ...
25/12 GBC 10 25/12
Thu lãi tiền gửi ngân hàng
112 33.866
31/12 PKT 40 31/12
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính 911 140.805
- Cộng số phát sinh
140.805 140.805
- Số dư cuối kỳ
- Cộng lũy kế từ đầu
năm 140.805 140.805
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 83
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.2.5.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm xác định kết quả kinh
doanh vào cuối kỳ kế toán.Công thức xác định kết quả kinh doanh của công
ty :
Kết quả
kinh doanh
= Kết quả hoạt
động kinh
doanh
+ Kết quả hoạt
động tài chính
+ Kết quả hoạt
động khác
Trong đó :
Kết quả hoạt động kinh doanh :
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
= Lợi nhuận
gộp
- Chi phí bán
hàng
- Chi phí hoạt
động kinh
doanh
Lợi nhuận
gộp
= Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán
Kết quả hoạt động tài chính:
Lợi nhuận hoạt
động tài chính
= Doanh thu hoạt động
tài chính
- Chi phí tài
chính
Kết quả hoạt động khác:
Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác
Từ các công thức trên và số liệu được tổng hợp, kế toán tính và xác
định kết quả kinh doanh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 84
Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm
năm 2015.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 3.163.692.709 đồng
Các khoản giảm trừ doanh thu = 0 đồng
Doanh thu thuần về BH và CCDV = 3.163.692.709đồng
Giá vốn hàng bán = 2.413.560.929 đồng
Lợi nhuận gộp về BH và CCDV = 750.131.780đồng
Doanh thu hoạt động tài chính = 140.805 đồng
Chi phí tài chính = 0 đồng
Chi phí quản lý kinh doanh = 694.452.759 đồng
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 55.819.826đồng
Thu nhập khác = 0 đồng
Chi phí khác = 0 đồng
Lợi nhuận khác = 0đồng
Tổng lợi nhuận kế toán trước = 55.819.826đồng
Chi phí thuế TNDN = 13.954.957 đồng
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = 41.864.869 đồng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 85
2.2.5.2. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng.
 Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
 Tài khoản 821 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
 Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối
 Sổ sách kế toán sử dụng.
 Sổ nhật ký chung.
 Sổ Cái T 911,821, 421
 Quy trình hạch toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Đối chiếu
Bảng CĐSPS
Báo cáo tài chính
Chứng từ gốc
( phiếu kế toán)
Sổ Nhật ký chung
Số cái
TK 911, 821,421
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 86
Biểu số 26: phiếu kế toán số 02/12
Biểu số 27: phiếu kế toán số 03/12
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng.
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số : 02/12.
ĐVT: đồng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
511 911 3.163.692.709
2 Kết chuyển doanh thu
hoạt dộng tài chính
515 911 140.805
Cộng 3.163.833.514
Người lập Kế toán trưởng
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng.
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số : 03/12.
ĐVT: đồng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 2.413.560.929
2 Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
911 642 694.452.759
Cộng 3.108.013.688
Người lập Kế toán trưởng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 87
Biểu số 28: phiếu kế toán số 04/12
Biểu số 29: phiếu kế toán số 05/12
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng.
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số : 04/12.
ĐVT: đồng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Xác định thuế TNDN 821 3334 13.954.957
Cộng 13.954.957
Người lập Kế toán trưởng
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng.
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số : 05/12.
ĐVT: đồng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển thuế TNDN 911 821 13.954.957
Cộng 13.954.957
Người lập Kế toán trưởng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 88
Biểu số 30: phiếu kế toán số 06/12
Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng.
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số : 06/12.
ĐVT: đồng
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển lợi nhuận sau
thuế
911 4212 41.864.869
Cộng 41.864.869
Người lập Kế toán trưởng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 89
Biểu số 31: Trích Sổ Nhật ký chung 2015
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng
Mẫu S03-DNN
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
Năm:2015
ĐVT:đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
Số trang
trước chuyển
sang
13.273.870.685 13.273.729.880
... ... ... ... ... ... ...
31/12
PKT
02/12
31/12
k/c DT BH và
CCDV
511 3.163.692.709
911 3.163.692.709
31/12
PKT
02/12
31/12 k/c DT HĐTC
515 140.805
911 140.805
31/12
PKT
03/12
31/12
k/c Giá vốn
hàng bán
911 2.413.560.929
632 2.413.560.929
31/12
PKT
03/12
31/12
k/c chi phí
quản lý DN
911 694.452.759
642 694.452.759
31/12
PKT
04/12
31/12
Xác định thuế
TNDN
821 13.954.957
3334 13.954.957
31/12
PKT
05/12
31/12 k/c thuế TNDN
911 13.954.957
821 13.954.957
31/12 PKT
06/12
31/12
k/c lợi nhuận
sau thuế
911 41.864.869
421 41.864.869
... ... ... ... ... ...
Cộng số phát
sinh
16.618.741.735 16.618.741.735
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 90
Biểu số 32: Sổ Cái tài khoản 911
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải
Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 911 – xác định kết quả kinh doanh. Đvt: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐỨ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu
năm
- Số phát sinh
trong kỳ
31/12
PKT
02/12
31/12
k/c doanh thu
BH và CCDV
511 3.163.692.709
31/12
PKT
02/12
31/12
k/c doanh thu
HĐTC
515 140.805
31/12
PKT
03/12
31/12
k/c giá vốn hàng
bán
632 2.413.560.929
31/12
PKT
03/12
31/12
k/c chi phí quản
lý DN
642 694.452.759
31/12
PKT
05/12
31/12 k/c thuế TNDN 821 13.954.957
31/12
PKT
06/12
31/12
k/c lợi nhuận
sau thuế
421 41.864.869
- Cộng số phát sinh 3.163.833.514 3.163.833.514
- Số dư năm.
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 91
Biểu số 33: Sổ Cái tài khoản 821
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải
Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 821 – thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Đvt:
đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐỨ
Số tiền
SH NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh
trong kỳ
31/12
PKT
04/12
31/12
Xác định thuế
TNDN
3334 13.954.957
31/12
PKT
05/12
31/12 k/c thuế TNDN 911 13.954.957
- Cộng số phát sinh 13.954.957 13.954.957
- Số dư năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 92
Biểu số 34: Sổ Cái tài khoản 421.
CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM
Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải
Phòng.
Mẫu số: S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2015
Tài khoản: 421 – thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Đvt: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐỨ
Số tiền
Số
hiệu
NT Nợ Có
A B C D H 1 2
- Số dư đầu năm
186.234.5
54
- Số phát sinh trong kỳ
31/1
2
PKT
06/12
31/1
2
k/c lợi nhuận sau thuế 911 41.864.869
- Cộng số phát sinh 41.864.869
- Số dư năm
228.108.423
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 93
Biểu số 35: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Niên độ tài chính năm 2015
Mã số thuế: 0201274787
Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuy
ết
minh
Số năm nay Số năm trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 IV.08 3.163.692.709 2.961.056.900
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
10 3.163.692.709 2.961.056.900
4 Giá vốn hàng bán 11 2.013.560.929 1.890.706.050
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 1.150.131.780 1.070.350.850
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 140.805 112.009
7 Chi phí tài chính 22 0 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 694.452.759 646.985.780
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 455.819.826 423.477.079
10 Thu nhập khác 31 0 0
11 Chi phí khác 32 0 0
12
Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40 0 0
13
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 455.819.826 423.477.079
14 Chi phí thuế TNDN 51 113.954.957 105.869.270
15
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
(60 = 50 – 51)
60 341.864.869 317.607.809
Ngày29 tháng 03 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 94
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ
TÙNG LÂM.
3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm là một doanh nghiệp vừa
và nhỏ.Trước những thử thách và khó khăn của nền kinh tế thị trường hiện
nay, để có một vị trí vững chắc đòi hỏi công ty phải luôn lỗ lực không ngừng.
Đặc biệt trong ngành thương mại và dịch vụ là ngành mà kinh tế hiện nay
đang dần hướng tới vì vậy công ty gặp phải sức ép từ nhiều đối thủ cạnh
tranh là không tránh khỏi. Tuy có những khó khăn, thách thức nhưng trong
những năm qua công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm đã từng bước ổn định,
phát triển.Công ty đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng tương đối vững chắc,
đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất
nước.Tạo công ăn việc làm cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty về công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh nói riêng, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của các anh chị nhân
viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập làm quen với môi
trường thực tế. Em đã củng cố thêm được nhiều kiến thức và vận dụng
những gì được học trong sách vở.Qua đây, em cũng xin mạnh dạn được đưa
ra một số ý kiến nhận xét, đóng góp về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.
3.1.1. Ưu điểm.
3.1.1.1. Vềtổ chức kế toán
Công ty tổ chức kế toán theo mô hình tập chung phù hợp với quy mô
kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty.Hình thức này gọn nhẹ, đảm bảo
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 95
công tác kế toán được thực hiện một cách thống nhất, thuận tiện cho việc
kiểm tra, giám sát của ban giám đốc công ty.Việc tổ chức công tác kế toán
nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng được thực hiện theo một trình tự có tính thống nhất cao,
việc tập hợp số liệu một cách chính xác.
Phòng kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, mỗi kế toán viên đều có
trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm,
nhiệt tình trong công việc nên công tác kế toán tại công ty ít xảy ra sai sót.
Kế toán phản ánh nhanh chóng , kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo đúng chế độ kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý.
3.1.1.2. Về việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán.
Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu
kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ
tài chính quy định.
Quy trình luân chuyển chứng từ khá nhanh chóng, kịp thời.Hệ thống
tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ.
Công tay áp dụng hình thức Nhật Ký Chung, hình thức này đơn giản về
quy trình hạch toán và số lượng sổ sách.
3.1.1.3. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
Về kế toán doanh thu: Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ về bán
hàng đều được kế toán ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời, đảm bảo
nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu. Từ đó giúp cho kết quả kinh
doanh được xác định một cách hợp lý, đúng thời điểm, cung cấp thông tin
kịp thời , chính xác cho Ban giám đốc.
Về kế toán chi phí: mọi chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh đều
được ghi nhận kịp thời, quản lý tốt đảm bảo tính hợp lý và cần thiết.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 96
Về xác định kết quả kinh doanh: công tác xác định kết quả kinh
doanh ở công ty được thực hiện tương đối tốt, phần nào đáp ứng yêu cầu
của nhà quản lý về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy
đủ về tình hình kinh doanh của công ty.
3.1.2. Hạn chế.
3.1.2.1.Về việc áp dụng chính sách ưu đãi.
Hiện nay công ty chưa áp dụng các chính sách ưu đãi cho khách
hàng.Việc không áp dụng các chính sách ưu đãi trong chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp phần nào làm giảm số lượng khách hàng đến với công ty, giảm
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
3.1.2.2.Về việc tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Khi hạch toán về doanh thu , chi phí công ty chỉ mở sổ nhật ký chung, sổ
cái chứ không mở sổ theo dõi chi tiết cho các tài khoản như doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Điều này gây
khó khăn trong việc theo dõi, quản lý chi phí, kiểm tra và đối chiếu sổ sách kế
toán.
3.1.2.3. Về việc ứng dụng kỹ thuật vào công tác kế toán.
Hiện nay, việc ghi chép kế toán ở công ty còn thủ công nên vẫn tồn tại
những hạn chế nhất định như: mất thời gian, dễ gay nhầm lẫn, sai sót, không
hiệu quả,... chính vì thế mà báo cáo tài chính của công ty đôi khi chậm trễ về
thời gian, khi sai sót thì khó phát hiện ra.Hệ thống sổ và trình tự ghi sổ của công
ty chưa được thực hiện trên một phần mềm kế toán nào, mới chỉ xây dựng được
một số phần hành trên Excel, word.
3.1.2.4. Về chuyên môn nghiệp vụ.
Theo thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH, quy định về các khoản tính
đóng và không tính đóng BHXH.Các khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp thâm niên là các khoản phụ cấp được tính đóng BHXH nhưng văn
bản này được áp dụng kể từ 01/01/2016 đến hết 31/12/2017.Tuy nhiên kế
toán tại công ty đã áp dụng quy định này vào tháng 12 năm 2015 tính cả
lương thâm niên và trách nhiệm làm cơ sở để tính các khoản trích theo
lương. Điều này làm tăng chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy
nhiên có thể đây là cách để doanh nghiệp giữ chân người lao động.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 97
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.
3.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, doanh thu chi
phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng.
Thực trang kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chưa thực
hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình.Xác định đúng doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của công ty sẽ cho biết tình hình hoạt động của công ty ra
sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều
chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu, hạ chi phí. Mặt khác
xác định được mục tiêu, chiến lược phát triển, phương hướng hoạt động của
công ty trong tương lai. Do vậy việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng.
Hiện nay, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm chưa được hoàn thiện gây khó
khăn cho công tác quản lý thông tin về doanh thu, chi phí được đầy đủ, chi tiết,
chính xác. Vì vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh được hoàn thiện sẽ giúp cung cấp số liệu doanh thu, chi phí và kết quả
kinh doanh chính xác, có độ tin cậy cao, đúng với chế độ chính sách hiện hành.
Từ đó,giúp kế toán lập các báo cáo tài chính nói chung và báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh nói riêng một cách trung thực, hợp lý đồng thời giúp nhà quản
trị nhận định được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tốt hay xấu, có đạt
được kết quả mong muốn hay không, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân
sách nhà nước thế nào và có thể đưa ra biện pháp nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ
sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận.
3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với công ty nếu quản lý tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi được tình
hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Từ đó công ty có
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 98
những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết
quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người lao
động một cách hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong lao động.
Đối với công tác kế toán, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của
doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra những thông tin kế toán chính xác hơn và
tạo niềm tin cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kế toán.
3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh .
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty về công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động
kinh doanh nói riêng, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của các anh chị nhân
viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập làm quen với môi
trường thực tế. Em đã củng cố thêm được nhiều kiến thức và vận dụng
những gì được học trong sách vở.Qua đây, em cũng xin mạnh dạn được đưa
ra một số ý kiến nhận xét, đóng góp về công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.
3.2.3.1.Hiện đại hóa công tác kế toán.
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế
toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đưa ra những thông tin kế toán
chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm kế
toán như:
 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015( giá cho gói 13 phân hệ
8.l950.000 đồng)
MISA SME.NET là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng,
Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ,
Tiền lương,Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp. MISA SME.NET phù
hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: Thương mại; Dịch vụ;
Xây lắp; Sản xuất.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 99
Đối với lĩnh vực thương mại , dịch vụ MISA giúp doanh nghiệp theo dõi
tốt các khoản doanh thu, chi phí, công nợ và tự động tính lợi nhuận theo từng
phòng ban, bộ phận giúp lãnh đạo doanh nghiệp dễ dàng đánh giá được hiệu quả
kinh doanh của từng bộ phận.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 100
 Phần mềm kế toán SMART PRO ( công ty thương mại dịch vụ giá
3.000.000 đồng)
 Lập trình trên công nghệ mới nhất Microsoft.NET, xử lý số liệu tốc
độ cực nhanh và chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL Server và
Visual Basic, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng lưu dữ
liệu sang 1 file khác dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất, không sợ
virus làm hư data.
 Công nghệ DevExpress Report động cho phép khách hàng tự chỉnh các
biểu mẫu báo cáo và các loại chứng từ gốc cho phù hợp với đơn vị. Chỉnh in
hóa đơn theo mẫu doanh nghiệp.
 Cập nhật báo cáo thuế, báo cáo tài chính trực tiếp qua HTKK mã
vạch (không cần đẩy ra file Excel), theo dõi và tính thuế GTGT đầu vào, đầu
ra.
 Giao diện dễ nhìn, thao tác ngắn gọn lại thực hiện được nhiều việc mà
những phần mềm khác không thể làm được. Hình thức nhập liệu quen thuộc,
cực nhanh, dễ sử dụng với những chức năng vượt trội bằng việc áp dụng
công nghệ lập trình một màn hình nhập liệu mà không chia theo phân hệ
như các phần mềm kế toán khác, khi đang nhập phát sinh bạn có thể mở các
danh mục hồ sơ ra xem.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 101
 Bạn có thể thực hiện các phép tính (Cộng, trừ, nhân, chia) ngay tại
Textbox mình đang nhập và dán vào sau khi đã tính toán xong hoặc copy từ
một Cell của Excel (có công thức hoặc không có công thức) dán vào.
 Công nghệ lọc dữ liệu thông minh, có thể lọc được bất kỳ thông tin
nào, người sử dụng chỉ việc đưa ra tiêu chuẩn lọc (dạng chữ hoặc số).
 Báo cáo tài chính, quyết toán năm (Thuyết minh BCTC, Bảng cân đối
tài khoản, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết hoặc
tổng hợp theo từng ngành, từng chi nhánh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ),
phân tích tỉ số BCTC, lập báo cáo quản trị (so sánh doanh thu, chi phí theo
kỳ).
 Theo dõi chi tiết và tổng hợp nhập xuất tồn vật tư, hàng hóa, thành
phẩm theo nhiều đơn vị tính, nhiều quy cách, theo nhiều kho, theo số lô, hạn
dùng, nhà sản xuất, với 4 phương pháp tính giá xuất kho như bình quân gia
quyền theo tháng, Bình quân gia quyền theo thời điểm, Nhập trước xuất
trước, Nhập sau xuất trước, đích danh, in thẻ kho hàng loạt.
 Theo dõi chi tiết và tổng hợp công nợ theo tài khoản, từng khách
hàng, từng hợp đồng, từng hóa đơn, thời hạn nợ, từng công trình, in bảng
đối chiếu công nợ, xử lý chênh lệch tỷ giá tự động.
 Xử lý và tính giá thành tự động theo định mức, Theo tỷ lệ, Theo công
trình, Theo nhiều giai đoạn, tự động lập phiếu xuất kho khi bán hàng.
 Theo dõi và phân tích doanh thu, chi phí theo từng công trình, hợp
đồng, từng bộ phận, từng nhân viên, khách hàng, khu vực.
 Xác định kết quả kinh doanh, trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ
chi phí trả trước, chi phí mua hàng tự động, tính lương VP, trích BHXH.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 102
 Phần mềm kế toán SMARTBOOKS SME ( giá 2.500.000 đồng)
 Phần mềm kế doanh nghiệp nhỏ và vừa SmartBooks SME là công
cụ hỗ trợ đắc lực trong công việc hạch toán kế toán của các doanh nghiệp.
Giúp công việc kế toán trở nên dễ dàng, đơn giản, công việc kế toán chỉ còn
là việc cập nhật các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như hóa đơn mua
hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,… các công việc
mệt nhọc, mất nhiều thời gian như viết chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo
tài chính khi thực hiện bằng hình thức thủ công hầu hết sẽ được máy tính tự
động hóa.
 Dễ học, dễ sử dụng :Với SmartBooks SME 2012 bạn có thể bắt đầu
và tiếp cận rất nhanh chóng. Dễ dàng khởi tạo sổ kế toán bở chức năng tạo
cơ sở dữ liệu qua từng bước trên màn hình, tạo thư mục chứa số liệu kế
toán, thiết lập các thông tin năm kế toán, các tuỳ chọn chung trước khi bắt
đầu các công việc cập nhật số liệu kế toán.
 Tìm kiếm thuận lợi, dễ dàng :Tìm kiếm theo nhiều điều kiện khác
nhau, tìm mọi thông tin liên quan đến chứng từ, chi tiết đến từng dòng
chứng từ một cách nhanh chóng và trực quan. Từ kết quả tìm kiếm sẽ tra
cứu ngay được chứng từ gốc.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 103
 Báo cáo nhanh, chính xác :Phần mềm kế toán SmartBooks SME
cung cấp một loạt các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị, giúp quý vị thực
hiện lập báo cáo nhanh và chính xác. Với mỗi một báo cáo quý vị có thể thực
hiện tùy chỉnh mẫu báo cáo, kết xuất báo cáo ra một số tệp thông dụng như:
Exel, PDF.
Ngoài ra hệ thống còn cung cấp cho quý vị công cụ xem báo cáo và
truy vấn ngược từ dữ liệu trong báo cáo đến chứng từ đầu vào, giúp quý vị
dễ dàng trong việc quản lý và chỉnh sửa các chứng từ mỗi khi có sai số
 Khả năng bảo mật cao :Phân quyền cho người dùng, hệ thống cho
phép phân quyền đến từng chức năng, từng báo cáo và đến từng thao tác,
như: Thêm, sửa, xóa, ghi sổ, bỏ ghi sổ đến việc in một chứng từ, báo cáo nào
đó.
Sao lưu dữ liệu tự động theo lịch sao lưu.
Cho phép thiết lập lịch sao lưu dữ liệu định kỳ: Hàng ngày, một ngày
trong tuần hoặc một ngày nào đó trong tháng.
 Đa người dùng :Chia sẻ dữ liệu cho nhiều người sử dụng cùng làm
việc, hệ thống chạy trên máy tính đơn lẻ hoặc mạng cục bộ (LAN)
 Các tính năng nổi bật : Quản lý chứng từ gốc: Phần mềm cho phép
quản lý các chứng từ, hồ sơ gốc bằng nhiều dạng khác nhau, như: Word,
Excel, PDF, dạng ảnh (Hồ sơ Scan)
Theo em công ty nên sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET vì đây
là phần mềm tương đối dễ sử dụng, hiện nay được rất nhiều các doanh
nghiệp trên thị trường tin dùng.Tuy giá cả có phần hơi cao so với các phần
mềm khác nhưng tính năng lại vượt trội hơn hẳn. Với 13 phân hệ phần mềm
cho phép kế toán doanh nghiệp có thể thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh nhanh chóng , dễ dàng. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã
vạch, quản lý chặt chẽ hóa đơn. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng.
3.2.3.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết tại công ty.
 Khi hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty cần hạch toán chi tiết
doanh thu của từng nhóm hàng bán ra nhằm nắm bắt chi tiết doanh thu tiêu
thụ của từng nhóm hàng đó.Từ đó lãnh đạo công ty có thể đưa ra được các
chiến lược tiêu thụ hàng hóa như : marketing, tìm kiếm thị trường, tìm kiếm
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 104
đối tác,...Như vậy công ty nên mở sổ chi tiết cho từng nhóm hàng ( biểu số
37). Đồng thời công ty nên mở bảng tổng hợp chi tiết.( biểu số 38)
Lấy lại VD1 của chương 2 để ghi sổ chi tiết bán hàng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 105
Biểu số36 : Mẫu sổ chi tiết bán hàng theo nhóm hàng.
Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên nhóm hàng: ( bia, nước ngọt, rượu, thuốc lá, đồ ăn..)
Năm:
Tài khoản: 511
ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT Số
lượn
g
Đơn
giá
Thành tiền Thuế Khác (521)
A B C D E 1 2 3 4 5
Cộng số phát sinh
-doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày ...... tháng ........ năm .......
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 106
Biểu số 37: Sổ chi tiết bán hàng nhóm hàngnướt ngọt
Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên nhóm hàng: nước ngọt
Năm:2015
Tài khoản: 511
ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT Số lượng Đơn giá Thành
tiền
Thuế Khác
(521)
A B C D E 1 2 3 4 5
30/1
1
PT107
6
30/11 Cam ép 111 10 310.000 3.100.000
Cộng số phát
sinh
-doanh thu
thuần
-Giá vốn hàng
bán
-Lãi gộp
(A)
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 107
Biểu số 38: bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.
Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Năm:2015
Tài khoản: 511
NT ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐỨ
SH NT Thành tiền
... ... .... ... ... ...
31/12 CT BH 31/12 Rượu 111 (B)
31/12 CT BH 31/12 Nước ngọt 111 (A)
31/12 CT BH 31/12 Đồ ăn 111 (C)
... ... .... ... ... ...
Cộng 3.163.692.709
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 108
 Khi hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán nên hạch toán chi tiết giá
vốn của từng nhóm hàng hóa bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn chi
tiết của nhóm hàng hóa, ta có thể xác định được lãi gộp của từng nhóm
hàng.Đồng thời có hạch toán chi tiết giá vốn của từng nhóm hàng bán ra thì
doanh nghiệp mới kiểm tra được kết quả từ khâu nhập hàng hóa đến khâu
tiêu thụ hàng hóa như thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi
phí mà vẫn đạt được hiệu quả, chất lượng hàng hóa tốt tạo sức cạnh tranh
trên thị trường. Vì vậy kế toán nên mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( biểu số
39 ). Ngoài ra điều này còn giúp doanh nghiệp lựa chọn được những nhà
cung cấp tốt nhất , điều chỉnh giá cả cho phù hợp, kịp thời khi có sự biến
động.
 Khi hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản này bao gồm
rất nhiều yếu tố chi phí như:chi phí tiền lương, trích BHXH, chi phí đồ dùng
văn phòng,...Do đó công ty nên mở sổ chi tiết cho tài khoản 642- chi phí
quản lý kinh doanh để chi tiết theo yếu tố chi phí.Chi phí là một trong những
vấn đề mà nhà quản lý quan tâm trong điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Quản trị tốt chi phí là một trong những yếu tố
quyết định thành công của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt chức năng hoạch
định và kiểm soát chi phí, nhà quản trị cần thiết thông tin từ kế toán.Sổ chi
tiết chi phí giúp doanh nghiệp lập dự toán chi phí, định giá sản phẩm, phân
tích những biến động thay đổi từ đó tìm ra lý do và đưa ra phương hướng
giải quyết.
Lấy lại VD1 ở chương 2 để ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( biểu số 39)
Lấy lại VD6 để ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp theo các yếu
tố chi phí.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 109
Biểu số 39: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán.
Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 632
Năm:2015
Tên nhóm sản phẩm: nước ngọt
ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐ
Ư
Ghi nợ TK 632
Tổng số
tiền
Chia ra
SH NT Số lượng Đơn giá ...
A B C D E 3 2 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
30/1
1
XK835 30/11 Xuất bán cam ép 156 2.096.260 10 209.626
...........
Cộng số phát sinh tháng
11
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 110
Biểu số 40: sổ chi tiết tài khoản 6422
Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm
Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 6422:chi phí quản lý doanh nghiệp
ĐVT: đồng
NT
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Ghi nợ TK 632
Tổng số
tiền
Chia ra
SH NT CP nhân
viên QL
Chi phí
VL QL
Chi phí
KH TSCĐ
CPDV mua
ngoài
Chi phí
khác
A B C D E 3 2 3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/1
2
PC44
9
31/12 Trả tiền điện t12 156 8.110.256 8.110.256
...........
Cộng SPS tháng 11
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 111
3.2.3.3.Hoàn thiện công tác bán hàng nhằm tăng doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ.
- Nắm bắt được tâm lý khách hàng đa phần đều mong muốn có được
những ưu đãi khi mua sắm, ăn uống vì vậy công ty nên áp dụng các chính
sách ưu đãi nhằm thu hút khách hàng, tăng doanh thu và cũng là chiến lược
để cạnh tranh với các đối thủ cùng loại.Cụ thể là:
- Đối với việc áp dụng chính sách ưu đãi chiết khấu hoặc giảm giá kế
toán sẽ hạch toán và theo dõi trên tài khoản 521 và chi tiết trên tài khoản
cấp 2 của tài khoản này.
- Công ty nên chiết khấu hoặc giảm giá đối với những khách hàng quen
thuộc từ 5% đến 10%. Dựa trên sự tham khảo của các đối thủ cạnh tranh và
tình hình thực tế hiện nay việc áp dụng chính sách này tương đối phổ biến,
không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bằng cách
+Công ty có thể phát thẻ vipđối với khách hàng quen thuộc.Điều này
giúp công ty tạo được mối quan hệ tốt đối với khách hàng.
+ Lên kế hoạch áp dụng những chương trình khuyến mại, quà tặng vào
các dịp lễ tết nhằm quảng bá thương hiệu thu hút những khách hàng
mới.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 112
KẾT LUẬN.
Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay để
đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối
với mỗi doanh nghiệp. Bộ phận kế toán nói chung với vai trò là công cụ
quan trọng để quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp.Trong đó công
tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí
đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lý doanh
nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả
cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý hoạt đọng
kinh doanh của doanh nghiệp.
Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu công tác kê toán ở công ty
TNHH TM Quý Tùng Lâm em đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác
tổ chức kế toán trong một doanh nghiệp và với đề tài :” kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng
Lâm “ đã giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và
kahcs nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học
trên ghế nhà trường.
Khóa luận đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán doanh
thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Hy vọng với giải
pháp và những ý kiến đóng góp của em sẽ một phần nào đó mở ra những
phương hướng mới cho công tác kế toán nói riêng và hoạt động kinh doanh
của công ty nói chung đạt hiệu quả hơn.
Do thời gian thực tập và nghiên cứu chưa nhiều nên bài khóa luận
chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót em rất mong nhận được ý kiến đóng góp
chỉ bảo của các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh để khóa luận của em
được tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ từ phòng kế toán của công ty
TNHH thương mại Quý Tùng Lâm và sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của Ths.
Lê Thị Nam Phương đã giúp em hoàn thành quyển khóa luận này.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2016 .
Sinh viên.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG
Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 113
Hoàng Thị Hoài Phương.

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
DOC
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
DOC
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
DOC
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...

What's hot (20)

DOC
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
DOCX
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
DOC
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
PDF
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
DOC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
PDF
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
PDF
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
DOC
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
DOCX
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
PDF
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
PDF
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
PDF
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
DOC
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
DOC
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Đề tài: Kế Toán doanh thu cung cấp dịch vụ của Khách sạn An Đông
đồ áN tốt nghiệp hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ...
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty TNHH Ngọc Thiên
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Sơn
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Báo cáo kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề cương chi tiết kế toán doanh thu, chi phí và xác định kinh doanh
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu tại công ty sản xuất thương mại, 9đ
Chuyên đề: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HOT
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty thương mại vận tải, HAY
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Alpha, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cổ phần Sun Sun, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hành khách
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Cổ Phần Trung Thủy
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cổ phần Alpha, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận tải Thương mại
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Hà Anh, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cổ phần Sun Sun, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hành khách
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
Ad

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

DOC
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
DOC
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
DOC
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
DOC
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
DOC
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
DOC
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
DOC
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
DOC
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
DOC
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
DOC
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
DOC
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
DOC
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...

Recently uploaded (20)

PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
PPTX
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên:Hoàng Thị Hoài Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS.Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH:KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Hoài Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Lê Thị Nam Phương HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Hoài Phương Mã SV:1212401019 Lớp: QT 1601K Ngành:Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Hệ thống hóa lý luận chung về công tác kế toán doanh thu , chi phí, và xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. - Mô tả thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu kế toán năm 2015 của Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm.
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:Lê Thị Nam Phương Học hàm, học vị: Thạc sĩ QTKD Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn:Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Nghiêm túc có ý thức tốt trong qua trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu giáo viên hướng dẫn giao. - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Yêu cầu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương. Chương 1: Tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm, có số liệu minh họa cụ thể ( năm 2015).Số liệu minh họa từ các chứng từ vào các sổ sách kế toán tương đối hợp lý và logic. Chương 3: tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số:…………………… Bằng chữ:……………………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) ThS. Lê Thị Nam Phương
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG1LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .............................................................................................................. 2 1.1 MỘT VÀI NÉT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. ...................................................... 2 1.1.1 Doanh thu.................................................................................................... 2 1.1.2 Chi Phí......................................................................................................... 4 1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh....................................................................... 5 1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.............................. 6 1.2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................... 6 1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................................................... 8 1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH........................................................................ 8 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ....................................... 8 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................13 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..........................................................18 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính......................20 1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ....................................................22 1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................24 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU....................................28 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung. ............................................................28 1.4.2. Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ........................................................29 1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái. ........................................................32 1.4.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.....................................................33 1.4.5. Hình thức kế toán máy vi tính...................................................................34
  • 8. CHƯƠNG 2THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. ............................36 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. ..........................................................................................................36 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty................................................37 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. ....................................................................................43 2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................................................43 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán..........................................................................59 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. .........................................................67 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính.......................................77 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.......................................................83 CHƯƠNG 3........................................................................................................94 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM.......................................................................................................94 3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................94 3.1.2. Hạn chế......................................................................................................96 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. .............................................................................................97 3.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.................97 3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................97 3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................98 KẾT LUẬN. .....................................................................................................112
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 1 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp.Để có thể tồn tại và phát triển ngày càng lớn mạnh đòi hỏi các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt thông tin đặc biệt là các thông tin tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác nhất.”Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận” là một câu hỏi mà tất cả các doanh nghiệp đều đang đi tìm. Qua thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm em đã có dịp được tìm hiểu thực tế và biết rõ hơn về công tác kế toán cũng như tầm quan trọng của nó,đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.Xuất phát từ tầm quan trọng đó em đã quyết định chọn đề tài : “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm” cho đề tài khóa luận của mình. Kết cấu của đề tài ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 3 chương: Chương 1 : Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. Vì thời gian có hạn, sự hiểu biết và trình độ nghiệp vụ còn hạn chế nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót.Em kính mong các thầy cô sẽ chỉ bảo, tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn !
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 2 CHƯƠNG1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1 MỘT VÀI NÉT VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.1.1 Doanh thu. 1.1.1.1 Khái niệm. Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán hoặc sẽ thu được, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh (SXKD) thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu. 1.1.1.2 Các loại doanh thu.  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoảng phụ thu và phí thu ngoài giá bán (nếu có). Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán số 14: “doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo quyết định 149/2001/QĐ – BTC ban hành ngày 31/12/2001  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng  Xác định được chi phí liên quan tới việc bán hàng  Doanh thu cung cấp dịch vụ là giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy.
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 3 Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu nội bộ: Là số doanh thu bán hàng nội bộ trong một kỳ kế toán của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính, bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.  Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: thu từ thanh lý, nhượng bán tài san cố định; thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, các khoản thu khác... 1.1.1.3.Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu là các khoản phát sinh làm giảm doanh thu trong kỳ, bao gồm:  Chiết khấu thương mại: Là khoản bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc không đúng thời hạn... đã ghi trong hợp đồng kinh tế.  Hàng bán bị trả lại: Là giá trị các loại hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 4  Thuế xuất khẩu: Được đánh vào tất cả các mặt hàng, dịch vụ trao đổi với nước ngoài, khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Doanh nghiệp trược tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu phải nộp thuế này.  Thuế tiêu thụ đặc biệt: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu những mặt hàng, dịch vụ mà Nhà nước không khuyến khích sản xuất, tiêu dùng như hàng xa xỉ, rượu, bia, thuốc lá,...  Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: Được tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã xác định trong kỳ  Doanh thu thuần: Là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. 1.1.2 Chi Phí. 1.1.2.1 Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động và vật chất mà doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định. 1.1.2.2 Các loại chi phí.  Giá vốn hàng bán: Là giá trị hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.  Đối với hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ: Giá vốn hàng bán là giá thành sản phẩm hay chi phí sản xuất.  Đối với hàng hóa tiêu thụ: giá vốn hàng bán bao gồm trị giá mua hàng của hàng đã tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.  Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp và các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như chi phí về lương nhân viên bán hàng, quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp.  Chi phí hoạt động tài chính: Là các khoản chi phí liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm:  Chi phí cho vay và đi vay vốn.  Chi phí chênh lệch tỷ giá hối đoái.  Chi phí chiết khấu thanh toán
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 5  Chi phí khác: Là các khoản chi phí phát sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường , bao gồm:  Giá trị còn lại của tài sản cố định khi thanh lý, nhượng bán.  Chi phí liên quan đến thanh lý, nhượng bán tài sản.  Chênh lệch giảm do đánh giá lại tài sản cố định khi đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty con, công ty liên kết.  Chỉ cho tài trợ, biếu tặng, viện trợ...  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính. Phương pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = thu nhập chịu thuế * thuế suất thuế TNDN 1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh. 1.1.3.1 Khái niệm. Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả từ hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả từ hoạt động tài chính, kết quả từ hoạt động khác. 1.1.3.2 Cách xác định kết quả kinh doanh.  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa danh thu thuần với giá vốn hàng bán và chi phí hoạt động kinh doanh.  Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.  Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. Số tiền lãi ( lỗ) được phân phối như sau: Nếu lỗ sẽ trừ vào lợi nhuận sau thuếcủa năm tài chính tiếp theo. Nếu lãi sẽ được doanh nghiệp phân phối theo trình tự:  Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.  Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước.  Trừ các khoản chi thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý hợp lệ, các khoản lỗ năm trước chuyển sang.
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 6  Trích lập các quỹ: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng giảm giá, quỹ khen thưởng phúc lợi.  Chia lãi các bên tham gia góp vốn. 1.2 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.2.1. Ý nghĩa của việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.  Đối với doanh nghiệp: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp:  Nắm bắt và đánh giá được hiệu quả sản xuất, kinh doanh của từng hoạt động trong doanh nghiệp.  Làm căn cứ để thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước, thực hiện việc phân phối và tái đầu tư sản xuất kinh doanh.  Đưa ra được những chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh dựa trên những thông tin thu thập được.  Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa quan trọng với nhà nước:  Dựa vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu.  Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ đối vơi Nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định kinh tế quốc gia sử dụng chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá để đề ra các giải pháo phù hợp phát triển kinh tế tầm vĩ mô tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động.  Đối với nhà đầu tư: Giúp các nhà đầu tư nắm bắt, phân tích và đánh giá tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định đầu tư một cách chính xác và hiệu quả nhất.  Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 7 Dựa vào số liệu về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp làm căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp vay vốn hay không.  Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ cho doanh nghiệp chậm thanh toán,...
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 8 1.2.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.2.1. Vai trò. Việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện tốt nhất để cung cấp các thông tin cần thiết giúp cho ban lãnh đạo có thể phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch và lựa chọn phương án kinh doanh, đầu tư có hiệu quả tốt nhất, đồng thời cung cấp kịp thời các thông tin tài chính cho các bên liên quan. Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của một kỳ kế toán.Nó cho biết được trong kỳ kế toán đó công ty lãi hay lỗ.Vì vậy xác định kết quả kinh doanh phải chính xác, đúng đắn và đầy đủ. 1.2.2.2. Nhiệm vụ. Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán. Phản ánh, tính toán và kết chuyển chính xác kết quả của từng hoạt động trong kỳ kinh doanh nhằm xác định và phân phối kết quả kinh doanh đúng đắn, hợp lý. Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả kinh doanh của toàn doanh nghiệp. 1.3. NỘI DUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.3.1.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng. Tùytheo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán, kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ, sổ sách kế toán:
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 9  Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ (Hóa đơn thông thường, hóa đơn GTGT)  Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu, séc thanh toán, ủy nhiệm chi, giấy báo có của ngân hàng, đề nghị thanh toán)  Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, hàng trả lại,....  Sổ chi tiết bán hàng.  Bảng kê bán hàng.  Sổ chi tiết các tài khoản 511, 3331  Bảng cân đối phát sinh.  Báo cáo tài chính,... 1.3.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản cấp 2 của tài khoản 511  TK 5111- Doanh thu bán hàng.  TK 5112- Doanh thu bán hàng các thành phẩm.  TK 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ.  TK 5118- Doanh thu khác. Kế cấu tài khoản 511 Nợ TK 511 Có - Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiêp. - Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 - Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ, lao vụ phát sinh trong kỳ hạch toán.
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 10 ∑ Số phát sinh bên nợ ∑ Số phát sinh bên có TK 511không có số dư cuối kỳ
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 11  Tài khoản 521- Chiết khấu thương mại. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi chép trên hợp đồng kinh tế mua, bán đã cam kết. Tài khoản cấp 2 của tài khoản 521:  TK 5211 – chiết khấu thương mại.  TK 5212 – Hàng bán bị trả lại.  TK 5213 – giảm giá hàng bán. Kết cấu tài khoản 521. Nợ TK 521 Có - Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Kết chuyển toàn bộ khoản chiết khấu thương mại sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. ∑ Số phát sinh bên nợ ∑ Số phát sinh bên có TK 521 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước:  TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.  TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt.  TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu. 1.3.1.3. Quy trình hạch toán.  Kế toán doanh thu bán hàng theo phương pháp trực tiếp. Là phương thức bán hàng mà khách hàng có thể đến mua hàng trực tiếp hoặc thanh toán trước tiền hàng, sau đó công ty sẽ chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.Chi phí vận chuyển sẽ do hai nên thỏa thuận. Quy trình hạch toán được thể hiện ở sơ đồ số 01.
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 12 Sơ đồ 01: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ ). TK 911 TK 521TK 511 TK 111,112 Cuối kỳ, kết chuyển DT Doanh thu phát sinh Tổng giá thanh toán Thuế GTGT TK 3331 Thuế GTGT TK 3331 CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ , kết chuyển chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại hàng bán bị trả lại.
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 13 Sơ đồ 02: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp) 1.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 1.3.2.1. Các phương pháp xác định giá vốn. Doanh nghiệp phải xác định được giá vốn của hàng xuất bán để làm căn cứ ghi sổ, cuối kỳ xác định kết quả của hoạt động sản xuát kinh doanh.Để tính giá vốn hàng xuất kho, kế toán có thể áp dụng một trong bốn phương pháp tính trị giá hàng xuất kho.  Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ, bình quân gia quyền liên hoàn.  Phương pháp nhập trước xuất trước(FIFO)  Phương pháp nhập sau, xuất trước(LIFO).  Phương pháp thực tế đích danh. Trị giá hàng xuất kho= Lượng hàng hóa xuất kho*Giá đơn vị xuất kho. Doanh thu phát sinh Thuế XK, TTĐB, GTGT phải nộp TK 333 TK 111, 112TK 511 TK 911 TK 521 CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ, kết chuyển CKTM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 14  Phương pháp bình quân gia quyền. Theo phương pháp này thì trị giá thức tế của hàng hóa, thành phẩm xuất kho được tính căn cứ vào số lượng hàng hóa, thành phẩm xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền. Giá đơn vị bình quân gia quyền có 2 cách tính: Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ = Lượng hàng tồn đầu kỳ + Lượng hàng nhập trong kỳ Trị giá hàng tồn sau lần nhập i = Lượng hàng tồn sau lần nhập i  Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập về trước sẽ được xuất trước,xuất hết số hàng nhập trước mới tính đến số hàng nhập sau theo giá mua thực tế của từng loại hàng (trong trường hợp này, số hàng tồn đầu kỳ sẽ được coi là lần nhập đầu tiên).  Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả định hàng nhập về sau sẽ được xuất trước, xuất hết số hàng nhập lần sau mới tính đến số hàng nhập lần ngay trước đó của từng loại hàng.  Phương pháp thực tế đích danh. Theo phương pháp này, hàng hóa nhập kho theo giá nào thì được xuất kho theo giá đó. Hàng hóa được xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán( trừ trường hợp điều chỉnh). Phương pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập. Do đó những doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, nhiều nghiệp vụ nhập xuất hàng hóa không nên áp dụng. Giá đơn vị bình quân gia quyền cả kỳ Giá đơn vị bình quân gia quyền liên hoàn sau lần nhập i
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 15
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 16 1.3.2.2. Chứng từ kế toán sử dụng.  Hóa đơn mua hàng, hóa đơn GTGT.  Phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế. 1.3.2.3. Tài khoản sử dụng.  TK 632 – Giá vốn hàng bán. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ,bát động sản đầu tư bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,... Kết cấu tài khoản 632: theo phương pháp kê khai thường xuyên. Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ đi phần bồi thường trách nhiệm cá nhân gây ra. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Trị giá vốn hàng bán bị trả lại nhập kho. - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 ∑ Số phát sinh bên Nợ. ∑ Số phát sinh bên Có. TK 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 632: theo phương pháp kiểm kê định kỳ. Nợ TK 632 Có - Phản ánh giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Kết chuyển giá vốn hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 17 ∑ Số phát sinh bên Nợ. ∑ Số phát sinh bên Có. TK 632 không có số dư cuối kỳ. 1.3.2.4. Quy trình hạch toán. Sơ đồ 03: Kế toán giá vốn hàng bán( theo phương pháp KKTX) Sơ đồ 04: Kế toán giá vốn hàng bán( theo phương pháp KKĐK) TK 157 TK 155,156 Hàng gửi đi bán xác định là tiêu thụ Thành phẩm sx ra gửi đi bán không qua nhập kho TK 911 TK 155, 156TK 632TK 154 Thành phẩm sx ra tiêu thụ ngay không qua nhập kho Thành phẩm, hàng hóa đã bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm, hàng hóa xuất kho gửi bán Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ TK 159 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ TK 611 K/c trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK 157 TK 155TK 632TK 155 K/c trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa tồn đầu kỳ Kếty chuển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ Xác định và k/c trị giá vốn của hàng đã xuất bán được xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá vốn của thành phẩm đã gửi đi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ. TK 911 k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm hàng hóa, dịch vụ TK 631 Xác định, k/c giá thành củat hành phẩm hoàn thành nhập kho TK 157
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 18 1.3.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.3.3.1. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng.  Bảng tính và phân bổ tiền lương và BHXH.  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.  Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ.  Các chứng từ gốc có liên quan: phiếu thu, phiếu chi,...  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Báo cáo tài chính. 1.3.3.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 642 – chi phí quản lý kinh doanh  TK 6421 – Chi phí bán hàng.  TK 6422 – chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết cấu tài khoản 642 Nợ TK 642 Có - Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi. - Kết chuyển chi phí kinh doanh vào TK 911 ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 642 không có số dư cuối kỳ
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 19 1.3.3.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ05 : Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí bằng tiền khác TK 111,112 TK 111,112, 152 TK 911 TK 142,242 TK 214 TK 334,338 TK 133 TK 642 TK 133 TK 111,112, 333 TK 111,112, 331,141 TK 352 VAT đầu vào Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí phân bổ dần, trích trước Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nếu được tính vào CPKD Chi phí bảo hành tính vào CPBH, thuế , phí, lệ phí tính vào CP QLDN Các khoản thu giảm chi phí Kết chuyển chi phí QLKD Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí vật liệu, công cụ
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 20 1.3.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. 1.3.4.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.  Giấy báo có, giấy báo nợ,...  Các khế ước cho vay, đi vay biên bản ghi nhận nợ  Các chứng từ liên quan khác.  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Bảng cân đối kế toán. 1.3.4.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 515. Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 - Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán trả chậm ,lãi tỷ giá... ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 515 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản 635. Nợ TK 635 Có - Tập hợp chi phí hoạt động tài chính: chi phí đi vay, lỗ tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 635 không có số dư cuối kỳ
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 21 1.3.4.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ 06: Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. TK 111,112,242,335 TK 635 TK 111,112 TK 911 TK121,221 TK 112TK 515 TK 3331 TK121,221 TK129,229 TK 413 TK129,229 TK413 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp Số thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp Lãi chứng khoán, lãi tiền gửi, bán ngoại tệ Lỗ về các khoản đầu tư Lãi về các khoản đầu tư Bán khoản đầu tư thu tiền K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính K/c lãi chênh lệch tỷ giá K/c lỗ chênh lệch tỷ giá Dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư . CP hoạt động liên doanh liên kết
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 22 1.3.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.3.5.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.  Phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán.  Giấy báo có, giấy báo nợ,...  Các chứng từ liên quan khác.  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Bảng cân đối kế toán. 1.3.5.2 Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 711 – Doanh thu khác. Kết cấu tài khoản 711. Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp - Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911 - Tập hợp thu nhập khác phát sinh trong kỳ kinh doanh. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 711 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 811 – Chi phí khác. Kết cấu tài khoản 811. Nợ TK 811 Có - Tập hợp chi phí khác phát sinh trong kỳ - Kết chuyển chi phí khác sang TK 911. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 811 không có số dư cuối kỳ
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 23 1.3.5.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ số 07: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác. TK 133 TK 211 TK 152,156,211 TK 331,338 TK 111, 112 TK 3331 TK 711TK 811TK 214 TK 3331 TK 911 TK 111,112 (nếu có) TK 111,112,338 TK 111,112 Thuế GTGT phải nộp pp trực tiếp Khoản phạt do vi phạm hợp đồng Thuế GTGT( nếu có) Các chi phí khác bằng tiền(chi hoạt động thanh lý,nhượng bán TSCĐ) Giá trị còn lại Nguyên giá k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ k/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ Thu nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng vi phạm HĐKT K/c nợ không xác định được chủ tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ(đồng thời ghi có vào TK004 Nhận tài trợ biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ Giảm giá TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD khi thanh lý, nhượng bán
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 24 1.3.6.Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.3.6.1. Chứng từ và sổ sách kế toán sử dụng.  Phiếu kế toán, các chứng từ liên quan khác.  Sổ chi tiết liên quan.  Bảng cân đối số phát sinh.  Báo cáo tài chính. 1.3.6.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh Kết cấu tài khoản 911 Nợ TK 911 Có - Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ( giá vốn hàng bán, chi phí kinh doanh, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác) - Kết chuyển lãi - Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tập hợp doanh thu, thu nhập phát sinh trong kỳ(doanh thu thuần về bán hàng và CCDV, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác). - Kết chuyển lỗ. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 911 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối, bao gồm:  TK 4211 – Lợi nhuận chưa phân phối năm trước.  TK 4212 – Lợi nhuận chưa phân phối năm nay.
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 25 Kết cấu tài khoản 421 Nợ TK 421 Có - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp - Trích lập các quỹ trong doanh nghiệp - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các bên tham gia góp vốn. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Số lỗ của cấp dưới nộp lên, số lỗ của cấp dưới được cấp trên cấp bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý Số lợi nhuận chưa phân phối  Tài khoản 821 –Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm : Kết cấu tài khoản 821. Nợ TK 821 Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành thực tế phải nộp trong năm. - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. - Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh. ∑ Số phát sinh bên Nợ ∑ Số phát sinh bên Có TK 821 không có số dư cuối kỳ
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 26  Tài khoản 3334- Thuế thu nhập doanh nghiệp. Doanh thu bán hàng - Giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp (từ hoạt động bán hàng) + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Doanh thu TC- Chi phí TC - Chi phí kinh doanh Chi phí QLDN, chi phí BH = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh +/- Lãi/ lỗ từ hoạt động khác Thu nhập khác- CP khác = Lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp LNTT * Thuế suất thuế TNDN = Lợi nhuận sau thuế
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 27 1.3.6.3. Quy Trình hạch toán. Sơ đồ 08: kế toán xác định kết quả kinh doanh. TK 632 TK 511 TK 515, 711 TK635 TK 811 TK 642 TK 911 TK 334 TK 821 TK 421 k/c giá vốn hàng bán k/c chi phí quảnl ý kinh doanh Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển chi phí tài chính Xđ thuếTN DN phải nộp Cuối kỳ k/c doanh thu thuần Kết chuyển doanh thu tài chính, thu nhập khác Kết chuyển lỗ phát sinh trong kỳ k/c chi phí thuế TN DN Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN k/c các khoản giảm trừ TK 521
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 28 1.4. TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU. 1.4.1.Hình thức kế toán Nhật ký chung.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thưc Nhật ký chung. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung : tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là Sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó.Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh.  Các loại sổ: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ thẻ kế toán chi tiết,...  Trình tự ghi sổ kế toán
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 29 Sơ đồ 09: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu 1.4.2.Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Chứng từ - Ghi sổ Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: Căn cứ tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:  Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.  Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK Bảng CĐ Số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ nhật ký đặc biệt
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 30 Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.  Các loại sổ: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, Sổ cái, Các sổ thẻ kế toán chi tiết.  Trình tự ghi sổ kế toán
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 31 Sơ đồ 10: trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ cái TK Bảng CĐ SPS Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 32 1.4.3.Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ Cái.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ Cái. Đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Sổ Cái: các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản kế toán) trền cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái. Căn cứ để ghi sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.  Các loại sổ: Nhật ký – Sổ cái; các sổ, thẻ kế toán chi tiết...  Trình tự ghi sổ kế toán. Sơ đồ 11: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ NHẬT KÝ – SỔ CÁI
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 33 1.4.4.Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.  Nguyên tắc, đặc trưng cơ bản của hình thức Nhật ký – Chứng từ. Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng bên Nợ. Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế ( theo tài khoản). Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản lý kinh tế, tài chính và lập Báo cáo tài chính.  Các loại sổ sách sử dụng: Nhật ký – chứng từ; Bảng kê; Sổ cái; Sổ, thẻ kế toán chi tiết...  Trình tự ghi sổ.
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 34 Sơ đồ 12: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu 1.4.5.Hình thức kế toán máy vi tính.  Nguyên tắc, đặc trung cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán.Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ sổ kế toán và Báo cáo tài chính theo quy định.  Các loại sổ: Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc và các bảng phân bổ NHẬT KÝ-CHỨNG TỪ Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê SỔ CÁI
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 35  Trình tự ghi sổ. Sơ đồ 13: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặcđịnh kỳ Kiểm tra, đối chiếu
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 36 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm.  Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM  Tên giao dịch quốc tế: QUY TUNG LAM TRADING COMPANY LIMITED  Địa chỉ: Số 68, Phố Tô Hiệu, Phường Trại Cau, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng,Việt Nam  Số điện thoại: 0313.556.769  Mã số thuế: 0201274787  Vốn điều lệ : 1.000.000.000  Người đại diện: Giám đốc Lê Tùng Lâm  Ngành nghề kinh doanh: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động.  Địa điểm kinh doanh: NHÀ HÀNG CÁ NƯỚNG LÀNG CHÀI-Số 1 Vĩnh Lưu, Khu Đồng Đình Vàng, Phường Đông Khê, Quận Ngô Quyền ,TP Hải Phòng, Việt Nam  Chi nhánh công ty: - NHÀ HÀNG CÁ NƯỚNG LÀNG CHÀI 2-Số 179B, Phố Trung Kính, Phường Yên Hòa, Quận Cầu Giấy,TP Hà Nội Việt Nam  MST:0201274787-001 Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm được thành lập vào ngày 02 tháng 08 năm 2012 theo QĐ 48 của BTC, giấy phép đầu tư số 0201274787 do Sở Kế hoạch Đầu tư thành phố Hải Phòng phê chuẩn. Mặc dù là một doanh nghiệp trẻ mới được thành lập vào năm 2012, nhưng Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm đã tạo được cho mình một vị thế
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 37 có uy tín và vững chắc trong lĩnh vực dịch vụ ăn uống, tổ chức sự kiện trên thị trường thành phố Hải Phòng. Những năm qua, do nhận thấy tầm quan trọng cũng như tiềm năng của lĩnh vực ăn uống ,giải trí của người dân thành phố cảng… công ty đã không ngừng mở rộng và phát triển.Với các món ăn ngon, chất lượng đảm bảo,phục vụ chuyên nghiệp và nhiệt tình công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm đã thực sự tạo lên thương hiệu riêng trên thị trường Hải Phòng.Năm 2015,không chỉ phát triển ở Hải phòng công ty tiếp tục mở rộng quy mô lập chi nhánh tại Hà Nội.Đây là bước thành công lớn đối với doanh nghiệp trẻ như công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm 2.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty. 2.1.2.1. Lĩnh vực hoạt động của công ty. Công ty hoạt động về kinh doanh nhà hàng, chuyên cung cấp dịch vụ ăn uống, tổ chức sự kiện. 2.1.2.2. Những kết quả đạt được. Với việc thực hiện các chính sách thích hợp kết quả kinh doanh của công ty đã không ngừng được cải thiện trong các năm qua. Điểu này được thể hiện thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm 2013, 2014 và 2015 với các chỉ tiêu tổng doanh thu, tổng chi phí, lợi nhuận thuần, lợi nhuậnsau thuế.
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 38 2.1.2.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty. Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm có bộ máy quản lý tổ chức tập trung gọn nhẹ. Đứng đầu là Giám đốc tiếp đến là phòng kế toán và các bộ phận. Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm .  Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty: Doanh nghiệp muốn phát triển và tồn tại lớn mạnh ngoài vốn , chuyên môn của từng thành viên trong công ty,phải có bộ máy quản lý tốt.Qua sơ đồ trên ta thấy bộ máy nhân sự của công ty được sắp xếp trên cơ sở gọn nhẹ, hiệu quả với các phòng ban được phân cách rõ ràng phù hợp với công việc kinh doanh của công ty.  Giám đốc công ty - Là người đứng đầu công ty, đồng thời là người trực tiếp lãnh đạo, điều hành hoạt động kinh doanh của công ty qua bộ máy lãnh đạo của công ty. Giám đốc là người chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật về mọi hoạt động đối nội và đối ngoại của công ty. GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÒNG KẾ TOÁN BỘ PHẬN NHÂN VIÊN PHỤC VỤ BỘ PHẬN QUẦY BAR,LỄ TÂN BỘ PHẬN BẾP PHÒNG KINH DOANH, NHÂN SỰ
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 39
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 40  Phòng kinh doanh,nhân sự. - Tham mưu cho giám đốc về điều hành nội bộ, về hoạch định, thiết lập, phổ biến, triển khai chính sách, mục tiêu của công ty - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch, chỉ đạo kinh doanh, theo dõi tiến độ kinh doanh, tìm nguyên nhân, đề xuất biện pháp điều chỉnh khắc phục, phòng ngừa kịp thời. - Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của các bộ phận trong công ty. - Tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả, đồng thời phối hợp với phòng kế toán để xác định tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả kinh doanh. - Chịu trách nhiệm lập kế hoạch kinh doanh, triển khai nhiệm vụ cho các bộ phận, lên kế hoạch cho phương hướng trong kỳ kinh doanh tiếp theo. Nắm bắt và tổng hợp tình hình kinh doanh của công ty. - Xây dựng và áp dụng các chế độ quy định nội bộ về quản lý sử dụng lao động, chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty trong việc thực hiện các chính sách đối với người lao động. - Thực hiện công tác thi đua khen thưởng kỷ luật trong doanh nghiệp.  Phòng kế toán - Quản lý công tác hành chính văn thư, bảo mật, thông tin liên lạc, đánh máy… - Tổ chức công tác ghi chép ban đầu, lập, kiểm soát và quản lý các chứng từ kế toán theo đúng quy định của pháp luật. - Lập và quản lý các sổ sách kế toán theo quy định của chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành. - Lập, trình ký, chuyển nộp các báo cáo thuế, báo cáo kế toán, báo cáo thống kê định kỳ theo chế độ Tài chính – Kế toán hiện hành. - Tổ chức, thực hiện những nhiệm vụ đáp ứng mọi yêu cầu của công tác kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 41 - Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán, đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính, những thông tin cần thiết để kịp thời điều chỉnh quá trình hoạt động kinh doanh trong công ty. - Thanh toán lương cho nhân viên. 2.1.2.4.Đặc điểm tổ chức kế toán. a.Mô hình tổ chức kế toán. Sơ đồ 15: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm. Bộ máy kế toán của công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm được tổ chức theo hình thức tập trung gọn nhẹ, toàn bộ công tác kế toán từ việc xử lý chứng từ đến ghi sổ tổng hợp, lập báo cáo tài chính đều được tập trung thực hiện ở phòng kế toán. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với mô hình kế toán tập trung đã giúp bộ máy kế toán của công ty được gọn nhẹ, tiết kiệm chi phí, phù hợp vơi tình hình của công ty. Giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định. - Kế toán trưởng: là người được bổ nhiệm theo quyết định của giám đốc công ty, có trách nhiệm đôn đốc các kế toán viên làm việc có hiệu quả. Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của công ty và chịu sự điều hành của giám đốc. Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp, Kê toán thu chi Kế toán bán hàng, công nợ,kho Thủ quỹ
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 42 - Kế toán tổng hợp: + Kiểm tra định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh + Kiểm tra sự chính xác giữa số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp +Kiểm tra số dư cuối kì có hạch toán đúng và khớp với báo cáo chi tiết hay không. + Hạch toán thu nhập, chi phí khấu hao, TSCĐ, công nợ, thuế GTGT, báo cáo thuế,… + Lập báo cáo tài chính theo từng tháng, quý, năm + Lưu trữ dữ liệu kế toán theo quy định - Kế toán thu chi + Lập phiếu thu, phiếu chi tiền mặt + Theo dõi dòng tiền vào, dòng tiền ra của công ty + Theo dõi việc thanh toán của khách hàng - Kế toán bán hàng và theo dõi công nợ: + Theo dõi tình hình thanh toán của công ty với khách hàng + Đối chiếu công nợ của công ty với khách hàng + Thực hiện việc ghi chép sổ quỹ + Quản lý chứng từ, sổ sách liên quan đến thu, chi tiền mặt + Theo dõi vật tư nguyên liệu nhập xuất trong kho. -Thủ quỹ: trực tiếp thu chi tiền mặt, tiếp nhận chứng từ ngân hàng theo dõi số dư tài khoản tại các ngân hàng. b.Hình thức và chế độ kế toán áp dụng. Công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm áp dụng chế độ kế toán theo QĐ48/2012 QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành, chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Các chứng từ, sổ sách kế toán đều tuân thủ theo đúng quy trình của nhà nước, lập theo mẫu sẵn của Bộ Tài chính ban hành. a.Kỳ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 b.Đơn vị tiền tệ sử dụng( áp dụng trong năm kế toán): Việt Nam đồng c.Hình thức kế toán:Chứng từ được lập theo hình thứcNhật ký chung d.Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 43 - Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Theo phương pháp bình quân liên hoàn. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên e.Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. f. Phương pháp hạch toán chi tiết hàng hóa: phương pháp thẻ song song. g. Phương pháp khấu hao tài sản đang áp dụng: phương pháp khấu hao theo đường thẳng( năm) h.Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Phân bổ chi phí đầu tư tài sản cố định i.Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 2.2.1.Kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu là tổng các giá trị kinh tế mà công ty thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động kinh doanh góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu bán hàng có thể là thu tiền ngay, cũng có thể chưa thu được ( do các thỏa thuận về thanh toán bán hàng ) nhưng đã được khách hàng chấp thuận thanh toán thì đều được ghi nhận là doanh thu. Lĩnh vực kinh doanh của công ty là dịch vụ ăn uống vì vậy doanh thu của công ty được cấu thành từ cung cấp dịch vụ và doanh thu bán hàng hóa ( bia , rượu, nước ngọt, thuốc lá,...) Phương thức bán hàng mà công ty áp dụng: Phương thức bán hàng trực tiếp: Khách hàng trực tiếp sử dụng các dịch vụ và mua hàng hóa tại địa điểm kinh doanh của công ty (nhà hàng) hoặc thanh toán trước tiền hàng sau đó công ty chuyển hàng đến nơi khách hàng yêu cầu.Chi phí vận chuyển sẽ do 2 bên thỏa thuận. 2.2.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng.  Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, phiếu xuất kho.  Hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ ( hóa đơn thông thường,hóa đơn GTGT).Hóa đơn GTGT bao gồm 3 liên.
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 44 - Liên 1 : Lưu tại quyển.( màu tím). - Liên 2 : Giao cho người mua. ( màu đỏ ) - Liên 3 : Luân chuyển nội bộ để ghi sổ kế toán.( màu xanh ).  Các chứng từ tthanh toán - Phiếu thu, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng,...và các chứng từ khác liên quan. 2.2.1.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.  Để hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng các tài khoản:  Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.  Tai khoản 111, 112: Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng.  Tài khoản 131: Phải thu khách hàng.  Tài khoản 3331: Thuế GTGT phải nộp.  Sổ sách sử dụng.  Bảng kê bán hàng.  Sổ nhật ký chung.  Sổ cái tài khoản 511, 632.  Bảng cân đối số phát sinh.  Hệ thống báo cáo tài chính.  Bảng cân đối kế toán.  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. 2.2.1.3. Quy trình hạch toán. Sơ đồ 16: Quy trình hạch toán kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • 53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 45 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, nhân viên bán hàng trực tiếp lập các chứng từ. Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng. Cuối ngày nhân viên bán hàng giao toàn bộ hóa đơn GTGT và số tiền hàng thu được cho thủ quỹ làm căn cứ ghi sổ quỹ và nhập quỹ tiền mặt. Sau đó thủ quỹ chuyển toàn bộ hóa đơn cho kế toán. Kế toán tập hợp toàn bộ hóa đơn bán hàng, hoặc hợp đồng mua bán...làm căn cứ ghi Sổ nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào Sổ nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái các tài khoản 511, 111, 112, 3331,...Cuối kỳ, kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trên Sổ cái và lập bảng cân đối phát sinh, Báo cáo tài chính. Sổ nhật ký chung Hóa đơn GTGT, phiếu thu,… Báo cáo tài chính Sổ cái TK 511, 3331… Bảng cân đối SPS
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 46 Một số ví dụ: VD1.Ngày 30/11/2015 xuất kho 10 thùng Cam ép.Giá bán 310.000đ chưa bao gồm VAT 10% cho ông Hoàng Quốc Việt. Phiếu xuất kho số XK835 đã thanh toán bằng tiền mặt .HĐ số 0000985. Nhân viên bán hàng lập phiếu xuất kho và hóa đơn GTGT số 0000985. Sau đó, nhân viên bán hàng chuyển cho kế toán trưởng và giám đốc kí duyệt: đem phiếu xuất kho đến cho thủ kho làm thủ tục xuất hàng, ký nhận. Sau khi khách hàng nhận hàng và thanh toán tiền, Nhân viên bán hàng giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên 2, liên 1 lưu tại quyển, liên 3 sử dụng để ghi sổ nhật kí chung. Căn cứ sổ nhật ký chung (biểu số 09) kế toán ghi sổ cái TK 511 (biểu số 10) Cuối kỳ cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và Báo cáo tài chính. VD2. Ngày 01/12/202015 Ông Phạm Văn Ba của công ty bảo hiểm PVI Duyên Hải thanh toán hóa đơn dịch vụ ăn uống 3.000.000 chưa bao gồm VAT 10%, bằng tiền mặt.HĐ số 0000992 Nhân viên bán hàng lập hóa đơn GTGT đồng thời lập phiếu thu. Sau đó, nhân viên bán hàng giao cho khách hàng hóa đơn GTGT liên số 2, liên 1 lưu tại quyển, liên 3 dùng để ghi sổ Nhật ký chung, và sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào Sổ nhật ký chung( biểu số 09), kế toán ghi sổ cái tk 511( biểu số 10) Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 47 . Biểu số 01: Phiếu xuất kho ngày 30/11/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Số: XK835 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: ............................Địa chỉ (bộ phận):.............................. Lý do xuất kho: Xuất tại kho (ngăn lô): Địa điểm:........................................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cam ép MS 215 thùng 10 10 209.626 2.096.262 Cộng X x 10 10 209.626 2.096.262 Tổngsố tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi hai đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên, đóng dấu) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 48 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. Mã số thuế: 0201274787 Địa chỉ: Số 68 phố Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 0313.556.769 Số tài khoản: 254 1100 292 007 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội –CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Hoàng Quốc Việt. Tên đơn vị: Công ty TMCP Khánh Minh Mã số thuế: 0105 673 775 Địa chỉ: 173 Trung Kính, Yên Hòa,Cầu Giấy , Hà Nội. Hình thức thanh toán:TM Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Cam ép thùng 10 310.000 3.100.000 Cộng tiền hàng: 3.100.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 310.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.410.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn./ Biểu số 02: Hóa đơn GTGT số 0000985 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: 0000985 Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 49 Biểu số 03: Phiếu thu số 1076 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Quyển số: Số: PT 1076 Nợ: 1111 Có: 5111 Có:3331 Họ và tên người nôp tiền: Ông Hoàng Quốc Việt Địa chỉ: Lý do nộp: Thanh toán hóa đơn mua cam ép. Số tiền: 3.410.000. Viết bằng chữ): Ba triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 1Chứng từ gốc. Ngày 30 tháng 11 năm 2015. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên)
  • 58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 50 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. Mã số thuế: 0201274787 Địa chỉ: Số 68 phố Tô Hiệu, phường Trại Cau, quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng, Việt Nam Điện thoại: 0313.556.769 Số tài khoản: 254 1100 292 007 tại Ngân hàng TMCP Quân Đội – CN Hải Phòng Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Ba. Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm PVI Duyên Hải Mã số thuế: 0105 402 531-009 Địa chỉ: Tầng 7 toàn nhà DG 15 Trần Phú , Ngô Quyền, Hải PHòng. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Số tài khoản: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4x5 01 Dịch vụ ăn uống 3.000.000 Cộng tiền hàng 3.000.000 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 300.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 3.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Biểu số 04: Hóa đơn GTGT số 0000992 HOÁ ĐƠN GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 01 tháng 12 năm 2015 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/14P Số: HĐ0000992 Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 51 Biểu số 05: Phiếu thu số 1090 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Mẫu số: 01 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 01tháng 12 năm 2015 Quyển số: Số: PT 1090 Nợ: 1111 Có: 5111 Có:3331 Họ và tên người nôp tiền: Ông Phạm Văn Ba Địa chỉ: CÔNG TY BẢO HIỂM PVI DUYÊN HẢI Lý do nộp: Thanh toán hóa đơn dịch vụ ăn uống (tiếp khách ) Số tiền: 3.300.000 Viết bằng chữ): Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Kèm theo: 1Chứng từ gốc. Ngày 01 tháng 12 năm 2015. Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên)
  • 60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 52 Biểu số 06: bảng kê bán hàng kèm theo HĐ ngày 01/12/2015 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Mã số thuế: 0201274787 Địa chỉ :68 Tô Hiệu-Trại Cau-Lê Chân-Hải Phòng BẢNG KÊ BÁN HÀNG Ngày 01/12/2015 kèm theo HĐ GTGT số0000992 STT Tên Hàng Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Đậu gói 3 10,000 30,000 2 Khăn Lạnh cái 25 2,000 50,000 3 Lavi chai 5 10,000 50,000 4 Cá trình kg 1,0 650,000 650,000 5 Tôm trộn hồng kông đĩa 2 190,000 380,000 6 Cá bớp con 10 50,000 500,000 7 Khoai lang chiên đĩa 3 20,000 60,000 8 Chả ốc cái 20 10,000 200,000 9 Stolichlaya chai 2 310,000 620,000 10 Nộm hoa chuối tép đĩa 2 50,000 100,000 11 Hoa quả đĩa 3 120,000 360,000 Tổng tiền hàng 3,000,000 Thuế GTGT 10% 300,000 Tổng tiền thanh toán 3,300,000 Viết bằng chữ: Ba triệu ba trăm nghìn đồng chẵn./ Người bán hàng Người mua hàng
  • 61. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 53 Biểu số 07: Bảng giá vốn hàng hóa ngày 01/12/2015 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau- Lê Chân- HP. BẢNG GIÁ VỐN HÀNG HÓA Đvt: đồng STT Tên Hàng Đơn vị Đơn giá vốn 1 Đậu gói 5.000 2 Ngô sữa gói 5.000 3 Khăn Lạnh cái 500 4 Lavi (24c/thung) thùng 75.000 5 Cam ép thùng 209.626 6 Bia heniken két 250.000 7 Rượu stolich laya chai 255.000 ... ... ... ... 35 Khoai lang chiên đĩa 15.700 36 Cá trình kg 385.600 ... ... ... ... 64 Tôm trộn hồng kông đĩa 135.650 ... ... ... ... 108 Cá bớp con 33.066 ... ... ... ... 120 Chả ốc cái 7.300 ... ... ... ... 258 Nộm hoa chuối tép đĩa 33.060 259 Hoa quả đĩa 77.850 ... ... ... ... Người lập bảng Kế toán trưởng
  • 62. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 54 Biểu số 08: Bảng giá vốn hàng hóa hóa đơn số 0000992 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau- Lê Chân- HP. GIÁ VỐN HÀNG HÓA HĐ GTGT: 0000992 Đvt: đồng STT Tên Hàng Số lượng Đơn giá vốn Thành tiền 1 Đậu 3 5.000 15.000 3 Khăn Lạnh 25 500 12.500 4 Lavi 5 3.125 15.625 7 Rượu stolich laya 2 255.000 510.000 35 Khoai lang chiên 3 15.700 47.100 36 Cá trình 1 385.600 385.600 64 Tôm trộn hồng kông 2 135.650 271.300 108 Cá bớp 10 33.066 330.660 120 Chả ốc 20 7.300 146.000 258 Nộm hoa chuối tép 2 33.060 66.120 259 Hoa quả 3 77.850 233.550 Tổng 2.033.445 Người lập bảng Kế toán trưởng
  • 63. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 55 Biểu số 09: Trích sổ Nhật ký chungnăm 2015 Công Ty TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Mẫu S03-DNN Số 68 Tô Hiệu Trại Cau-Lê Chân -HP Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TKĐ Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... .. .. ... .. .. 07/10 PC108 07/10 Nộp tiền vào TK 112 62.000.000 07/10 PC108 07/10 Nộp tiền vào TK 111 62.000.000 ... .... ... ... ... ... ... 30/11 XK835 30/11 Cam ép 632 2.096.262 30/11 XK835 30/11 Cam ép 156 2.096.262 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 111 3.410.000 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 511 3.100.000 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 3331 310.000 ... ... ... ... ... ... ... 01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 111 3.300.000 01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 511 3.000.000 01/12 PT1090 01/12 Thuế giá trị gia tăng 3331 300.000 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 16.618.741.735 16.618.741.735 Số lũy kế chuyển kì sau 16.618.741.735 16.618.741.735 Ngày 31 tháng12 năm 2015. Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 64. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 56 Biểu số 10: Trích Sổ cái TK 511 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 Tô Hiệu - phường Trại Cau - Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT:đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 30/11 PT1076 30/11 Cam ép 111 3.100.000 ... ... ... ... ... ... ... 01/12 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 111 3.300.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PT2011 31/12 Dịch vụ ăn uống 111 4.855.000 31/12 PT2012 31/12 Dịch vụ ăn uống 111 12.170.000 31/12 PKT 02/12 31/12 K/C DT bán hàng và CCDV 911 3.163.692.709 - Cộng số phát sinh 3.163.692.709 3.163.692.709 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 3.163.692.709 3.163.692.709 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 65. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 57
  • 66. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 58 Biểu số 11: Trích sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán. ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ .. ... .. ... .... ... ... 29/1 1 XK830 29/11 Xuất kho bia heniken 156 2.000.000 .. ... .. ... .... ... ... 30/1 1 XK835 30/11 Xuất kho bán Cam ép 156 2.096.262 .. ... .. ... .... ... ... 01/1 2 PT1090 01/12 Dịch vụ ăn uống 156 2.033.455 .. ... .. ... .... ... ... 31/1 2 PKT 03/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 2.013.560.929 - Cộng số phát sinh 2.013.560.92 9 2.013.560.929 - Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 67. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 59 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán của công ty bao gồm : trị giá mua thực tế + chi phí thu mua. Giá vốn hàng bán của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm được tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá hàng xuất kho = Lượng hàng hóa xuất kho * Giá đơn vị xuất kho Giá đơn vị xuất kho = 2.2.2.1. Chứng từ kế toán sử dụng.  Phiếu xuất kho.  Hóa đơn GTGT. 2.2.2.2. Tài khoản và sỏ sách sử dụng.  Tài khoản sử dụng:  TK 632: Giá vốn hàng bán.  TK 156: Hàng hóa.  Sổ sách sử dụng:  Sổ nhật kí chung  Sổ Cái TK 632, TK 156. Trị giá hàng tồn sau lần nhập i Lượng hàng tồn sau lần nhập i
  • 68. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 60 2.2.2.3. Quy trình hạch toán. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ phát sinh, Kế toán sẽ ghi vào Sổ Nhật ký chung và từ số liệu trên Sổ nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 632. Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC. Ví dụ về hạch toán giá vốn hàng bán. VD3: Ngày 29/11/2015 xuất kho 8 két bia heniken giá vốn 250.000đồng/két Giá bán chưa bao gồm VAT(10%) 387.500 đồng/ két cho Công ty TMCP Khánh Minh. Phiếu xuất kho số XK830 đã thanh toán bằng chuyển khoản. Căn cứ vào số liệu ghi trên hóa đơn GTGT số 0000980 , kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa. Minh họa cách tính giá vốn mặt hàng bia heniken. Tồn đầu tháng 11/2015 là 4 két , trị giá hàng tồn là 1.200.000 đồng . Ngày 18/11/2015 nhập 20 két đơn giá nhập 240.000 đồng.. Đơn giá xuất kho =( 1.200.000 + 20*240.000)/24 = 250.000 đồng. Bảng CĐSPS Báo cáo tài chính HĐ VAT, phiếu nhập,phiếu xuất Sổ Nhật ký chung Số cái TK 632
  • 69. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 61 Căn cứ số liệu ghi trên bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung ( biểu số 14) , Sổ cái 632 ( biểu số 15) Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC. . VD4.( Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của VD1) Ngày 30/11/2015 xuất kho 10 thùng Cam ép đơn giá vốn 209.626đ . Giá bán 310.000đ chưa bao gồm VAT 10% cho ông Hoàng Quốc Việt. Phiếu xuất kho số XK835 đã thanh toán bằng tiền mặt .HĐ số 0000985. Căn cứ vào số lượng hàng ghi trên hóa đơn GTGT số 0000985, kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hóa. Minh họa cách tính giá vốn mặt hàng Cam ép Ngày 15/11/2015 nhập 15 thùng cam ép, trị giá tiền hàng là 3.075.000 đồng.Tồn đầu tháng 10 thùng Cam ép, trị giá là 2.165.656 đồng. Đơn giá xuất kho = ( 2.165.656 + 3.075.000)/ 25 = 209.626 đồng. Căn cứ số liệu ghi trên bảng kê bán hàng, kế toán vào sổ nhật ký chung ( biểu số 14) , Sổ cái 632 ( biểu số 15) Cuối kỳ, cộng số liệu lập bảng CĐ SPS và BCTC.
  • 70. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 62 Biểu số 12: phiếu xuất kho ngày 29/11/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 11 năm 2015 Số: XK830 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: .....................Địa chỉ (bộ phận):..................... Lý do xuất kho:........................... Xuấttạikho:..................Địa điểm:........................................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Bia heniken MS 123 két 8 8 250.000 2.000.000 Cộng X x 8 8 250.000 2.000.000 Tổngsố tiền (viết bằng chữ): Hai triệu đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 29 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhận) Giám đốc
  • 71. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 63 Biểu số 13: Phiếu xuất kho ngày 30/11/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu số 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Số: XK835 Nợ: 632 Có: 156 Họ và tên người nhận hàng: .......................Địa chỉ (bộ phận):.............................. Lý do xuất kho: ....................... Xuất tại kho:................... Địa điểm:........................................................ STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cam ép MS 215 thùng 10 10 209.626 2.096.262 Cộng X x 10 10 209.626 2.096.262 Tổngsố tiền (viết bằng chữ): Hai triệu không trăm chín mươi sáu nghìn hai trăm sáu mươi hai đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 30 tháng 11 năm 2015 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 72. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 64
  • 73. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 65 Biểu số 14: Trích sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu S03-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... .. .. ... .. .. 15/1 1 NK162 15/1 1 Cam ép 156 3.075.000 15/1 1 NK162 15/1 1 Cam ép 133 307.500 15/1 1 NK162 15/1 1 Cam ép 111 3.382.500 ... .... ... ... ... ... ... 18/1 1 NK173 18/1 1 Bia heniken 156 4.800.000 18/1 1 NK173 18/1 1 Bia heniken 133 480.000 18/1 1 NK173 18/1 1 Bia heniken 111 5.280.000 ... ... ... ... .. ... ... 29/1 1 XK830 29/1 1 Bia heniken 632 2.000.000 29/1 1 XK830 29/1 1 Bia heniken 156 2.000.000 29/1 1 GBC09 29/1 1 Bia heniken 112 3.410.000 29/1 1 GBC09 29/1 1 Bia heniken 511 3.100.000 29/1 1 GBC09 29/1 1 Thuế GTGT 3331 310.000 ... ... ... ... ... ... ... 30/1 1 PT1076 30/1 1 cam ép 632 2.096.262 30/1 1 PT1076 30/1 1 cam ép 156 2.096.262 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số 16.618.741.7 16.618.741.7
  • 74. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 66 Biểu số 15: Trích sổ cái TK 632 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán. ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ .. ... .. ... .... ... ... 29/1 1 XK830 29/1 1 Xuất kho bia heniken 156 2.000.000 .. ... .. ... .... ... ... 30/1 1 XK835 30/1 1 Xuất kho Cam ép 156 2.096.262 2.096.262 .. ... .. ... .... ... ... 31/1 2 PKT 03/12 31/1 2 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 2.413.560.929 - Cộng số phát sinh 2.413.560.92 9 2.413.560.92 9 - Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 75. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 67 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm là những chi phí phát sinh liên quan đến toàn bộ hoạt động bán hàng, quản lý của doanh nghiệp như:  Chi phí lương nhân viên bàn.  Chi phí lương nhân viên bếp.  Chi phí lương nhân viên quản lý.  Chi phí đồ dùng văn phòng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài.  Chi phí khấu hao TSCĐ.  Các chi phí khác bằng tiền. 2.2.3.1.Chứng từ kế toán sử dụng.  Hóa đơn GTGT.  Phiếu chi, Giấy báo Có.  Bảng lương, bảng phân bổ khấu hao.  Các chứng từ khác có liên quan. 2.2.3.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.  Tài khoản sử dụng : TK 642, các tài khoản khác có liên quan: 111, 112,...  Sổ sách sử dụng: - Sổ nhật ký chung. - Sổ Cái TK 642, 111,112,131,...
  • 76. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 68 2.2.3.3. Quy trình hạch toán. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ ( HĐ VAT, phiếu chi,...) kế toán hạch toán nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung. Căn cứ số liệu trên Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi sổ cái TK 642. Cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái TK 642 để lặp bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo tài chính. Ví dụ về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. VD5: Ngày 31/12/2015 chi trả tiền lương cho cán bộ công nhân viên số tiền 64.942.000đ. Công ty trả lương bằng tiền mặt.Phiếu chi số 445 Căn cứ bảng chấm công và bảng lương tháng 12/2015, sau khi trừ các khoản trích theo lương kế toán lập phiếu chi số 08/12. Từ các chứng từ trên, kế toán vào sổ nhật ký chung ( biểu số 20), sổ cái tài khoản 642 ( biểu số 21) Bảng CĐ SPS Báo cáo tài chính Chứng từ gốc (HĐ VAT, phiếu chi,...) Sổ Nhật ký chung Số cái TK 642
  • 77. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 69  Tính lương phải trả cho công nhân viên tháng 12/2015 Nợ TK 642: 71.600.000đ Có TK 334: 71.600.000đ  Các khoản trích tính vào lương.  Các khoản trích tính vào chi phí Nợ TK 642: 17.184.000 Có TK3382: 1.432.000 Có TK 3383: 12.888.000 Có TK3384: 2.148.000 Có TK3389: 716.000 Lương phải trả nhân viên tháng 12 là: 72.100.000 – 7.158.000 = 64.942.000( đồng) Nợ TK 334: 71.600.000*10,5% = 7.518.000 Có TK 3383: 71.600.000*8% = 5.728.000 Có TK 3384: 71.600.000*1,5% = 1.074.000 Có TK 3389: 71.600.000*1% = 716.000
  • 78. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 70 VD6: Thanh toán tiền điện tháng 12/2015 theo HĐ GTGT ( tiền điện) số 0433562 của công ty Điện lực là 8.110.256 đồng( đã bao gồm VAT 10%. Phiếu chi số 449 Căn cứ vào hóa đơn tiền điện của công ty điện lực, kế toán viết phiếu chi số 445.Từ các chứng từ trên, kế toán vào sổ nhật ký chung ( biểu số ), sổ cái tài khoản 642 ( biểu số) Biểu số16 : Bảng lương nhân viên tháng 12/2015 MỨC LƯƠNG LƯƠNG CÔNG LƯƠNG CƠ BẢN 1 NGÀY CÔNG LÀM VIỆC THỜI GIAN 2 4 5 6 7=4+5+6 8= 7/28 9 10=7x9 1 BÙI THỊ THÚY HÀ 3.000.000 100.000 500.000 3.600.000 128.571 28 3.600.000 2 ĐẶNG THỊ TƯƠI 3.500.000 500.000 4.000.000 142.857 29 4.142.857 3 HOÀNG HOÀI NAM 4.000.000 200.000 500.000 4.700.000 167.857 30 5.035.714 4 LƯU CÔNG KHÁNH 7.000.000 300.000 500.000 7.800.000 278.571 30 8.357.143 5 PHẠM VĂN TOẢN 5.000.000 5.000.000 178.571 28 5.000.000 6 PHẠM NAM TƯỚC 5.000.000 300.000 500.000 5.800.000 207.143 30 6.214.286 7 NGUYỄN THỊ SƠN 3.500.000 3.500.000 125.000 29 3.625.000 8 NGUYỄN VĂN THÀNH 4.000.000 200.000 500.000 4.700.000 167.857 29 4.867.857 9 VŨ THỊ HUỆ 3.000.000 3.000.000 107.143 29 3.107.143 10 HOÀNG THỊ THÚY 3.000.000 3.000.000 107.143 26 2.785.714 11 NGUYỄN VĂN QUẢNG 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 26 3.807.143 12 TRẦN ANH SƠN 3.000.000 3.000.000 107.143 28 3.000.000 13 PHẠM QUỲNH TRANG 3.100.000 3.100.000 110.714 26 2.878.571 14 NGUYỄN ĐỨC ANH 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 29 4.246.429 15 VŨ THÀNH TRUNG 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 28 4.100.000 16 NGUYỄN QUANG THÁI 4.000.000 100.000 4.100.000 146.429 29 4.246.429 17 LÊ DUY QUÝ 3.000.000 100.000 3.100.000 110.714 28 3.100.000 66.100.000 1.600.000 3.000.000 70.700.000 2.525.000 482 72.100.000 BẢNG LƯƠNG NHÂN VIÊN THÁNG 12-2015 STT HỌ VÀ TÊN THÂM NIÊN TRÁCH NHIỆM CỘNG KẾ TOÁN QUẢN LÝ GIÁM ĐỐC
  • 79. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 71
  • 80. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 72 Biểu số17 : phiếu chi ngày 31/12/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM.Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Quyển số: 12 Số: 445 Nợ: TK 334 Có: TK 1111 Người nhận tiền: Bùi Thị Thúy Hà Địa chỉ: Phòng kế toán. Lý do chi: Thanh toán tiền lương nhân viên tháng 12/2015 Số tiền: 64.942.000 (Viết bằng chữ):Sáu mươi bốn triệu chín trăm bốn mươi hai nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nhận tiền Thủ quỹ
  • 81. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 73 Biểu số 18: Hóa đơn GTGT điện tháng 12 năm 2015 HÓA ĐƠN GTGT( TIỀN ĐIỆN) ( Bản thể hiện của hóa đơn điện tử) Từ ngày 01/12/2015 đến 31/12/2015 Mẫu số:01GTKT0/001 Ký hiệu:AC/15E Số:0433562 ID HĐ: 56118326 CN Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng Địa chỉ: 75 Chu Văn An Tên khách hàng:Công ty TNHH Thương Mại Quý Tùng Lâm Địa chỉ: 68 Tô Hiệu-Trại Cau- Lê Chân- Hải Phòng. Điện thoại:0313.555.769 MST: 0201274787 Bộ CS Chỉ số mới Chỉ số cũ HS Nhân ĐN tiêu thụ ĐN trực tiếp ĐN trừ phụ ĐN thực tế Đơn giá Thành tiền KT 7820 4642 1 3178 0 0 3178 2320 7.372.960 Cộng 3178 2320 7.372.960 Thuế suất GTGT : 10% Thuế GTGT 737.296 Tổng cộng tiền thanh toán 8.110.256 Số tiền viết bằng chữ: Tám triệu một trăm mười nghìn hai trăm năm mươi sáu đồng./ Ngày ký: 31/12/2015
  • 82. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 74 Biểu số19 : phiếu chi ngày 31/12/2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM.Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Quyển số: 12 Số: 449 Nợ: TK 642 Có: TK 1111 Người nhận tiền: Hoàng Hoài Nam Địa chỉ: Phòng kế toán. Lý do chi: Thanh toán tiền điện tháng 12/2015 Số tiền: 8.110.256 (Viết bằng chữ):Tám triệu một trăm mười nghìn hai trăm năm mươi sáu đồng./ Kèm theo: Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên
  • 83. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 75 Biểu số 20: Trích sổ nhật ký chung 2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu S03-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trước chuyển sang 13.273.870.6 85 13.273.729.8 80 ... ... ... ... ... ... ... 31/1 2 BL12 31/1 2 Lương nv t12 642 72.100.000 31/1 2 BL12 31/1 2 Lương nv t12 334 72.100.000 31/1 2 BL12 31/1 2 Các khoản trích tính vào chi phí 642 17.184.000 31/1 2 BL12 31/1 2 338 17.184.000 31/1 2 BL12 31/1 2 Các khoản trích tính vào lương 334 7.518.000 31/1 2 BL12 31/1 2 Các khoản trích tính vào lương 338 7.518.000 31/1 2 PC445 31/1 2 Chi trả lương nv t12 334 64.942.000 31/1 2 PC445 31/1 2 Chi trả lương nv t12 111 64.942.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/1 2 PC 449 31/1 2 TT tiền điện t12 642 8.110.256 31/1 2 PC449 31/1 2 TT tiền điện t12 111 8.110.256 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 16.618.741.7 35 16.618.741.7 35 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Giám đốc
  • 84. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 76 Biểu số 21: trích sổ cái tài khoản 642 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 642 – Chi phí quảnl ý kinh doanh ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐỨ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ ... ... ... ... .. ... ... 31/1 2 BL12 31/1 2 Lương nv T12 334 72.100.000 31/1 2 BL12 31/1 2 Các khoản trích theo lương 338 17.184.000 ... ... ... .. .. ... ... 31/1 2 PC449 31/1 2 TT tiền điện T12 111 8.110.256 ... ... ... .. .. ... ... - Cộng số phát sinh 694.452.7 59 694.452.7 59 - Số dư cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 85. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 77 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính. 2.2.4.1.Chứng từ kế toán sử dụng. Doanh thu hoạt động tài chính được công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm sử dụng để phản ánh phần lãi tiền gửi ngân hàng được hưởng. Các chứng từ khác sử dụng bao gồm:  Giấy báo có của ngân hàng.  Sổ phụ và bảng kê ngân hàng.  Các Chứng từ khác... Năm 2015 công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính. 2.2.4.2. Tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng.  Tài khoản sử dụng:  TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính.  Các tài khoản khác có liên quan.: TK 112,...  Sổ sách sử dụng:  Sổ Nhật Ký Chung.  Sổ Cái TK 515 2.2.4.3. Quy trình hạch toán. Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc phát sinh, Kế toán vào Sổ Nhật Ký Chung và Sổ cái Tk 515, đồng thời theo dõi sổ tiền gửi ngân hàng. Cuối kỳ tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí hoạt động tài chính để xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập bảng CĐSPS và BCTC.
  • 86. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 78 Quy trình hạch toán được mô tarqua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Ví dụ về hạch toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí tài chính.. VD7: Ngày 25/08/2015 Công ty nhận được giấy báo có số 00004 của ngân hàng Thương mại cổ phần Quân Đội về khoản lãi tiền gửi được nhận. Số tiền là 10.679 đồng. Căn cứ vào Giấy báo có của ngân hàng, Kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung( biểu số 24 ), Sổ Cái TK 515( Biểu số 25). Cuối kỳ tổng hợp số phát sinh xác định kết quả hoạt động kinh doanh và lập bảng CĐ SPS và BCTC. Bảng CĐ SPS Báo cáo tài chính Giấy báo có, HĐ GTGT Sổ Nhật ký chung Số cái TK 515
  • 87. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 79 Biểu số 22: Giấy Báo Có số 00004 NGÂN HÀNG TMCP QUAN DOI HAI PHONG MST KH : 0201274787 MST NH: 0100283873-004 PHIEU BAO CO Ngày: 25/08/2015 Ma giao dich: FT 15244086201112 Tai khoan/khach hang so tien Tai khoan No 2541100292007 Du dau : 23,154,854 CTY TNHH TM QUY TUNG LAM Du cuoi::23,165,533 Tai khoan Co: VND1625500990001 Tra lai tien gui ---------------------------------------------------------------------------------------------------- So tien bang chu: muoi nghin sau tram bay muoi chin dong. So tien: 10,679. Dien giai: tra lai tien gui KE TOAN VIEN KIEM SOAT KE TOAN TRUONG
  • 88. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 80 Biểu số23 : Trích Sổ tiền gửi ngân hàng. CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Mẫu số: S06-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ QUỸ TIỀN GỬI Năm:2015 Nơi mở tài khoản :Ngân hàng TMCP Quân Đội Số hiệu tài khoản: 2541100292007 ĐVT: đồng NT ghi sổ Số hiệu chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Thu Chi Còn lại A B C D E 1 2 3 Số dư đầu năm 48.174.895 … … … … 25/08 GBC04 25/0 8 Thu lãi tiền gửi 111 10.679 23.154.854 … … … … 25/11 UNC02 25/1 1 TT tiền t11 cho nhà cc 331 10.829.000 54.126.784 25/11 UNC02 25/1 1 phí chuyển khoản thanh toán 642 10.207 54.116.577 25/11 UNC02 25/1 1 Thuế GTGT 133 1.021 54.115.556 … … … … Cộng SPS năm 136.679.38 5 45.264.000 Số dư cuối năm 139.590.28 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 89. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 81 Biểu số 24: Trích Sổ nhật ký chung 2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu S03-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 ... ... .. .. ... .. .. 25/08 GBC04 25/08 Thu lãi tiền gửi 112 10.679 25/08 GBC04 25/08 Thu lãi tiền gửi 515 10.679 ... .... ... ... ... ... ... 18/11 NK172 18/11 Nước lọc aquafina 152 3.363.600 18/11 NK172 18/11 Nước lọc aquafina 111 3.363.600 ... ... ... ... ... ... ... 25/11 UNC02 25/11 Thanh toán tiền hàng cho nhà cc Hồng Hạnh 331 10.829.000 25/11 UNC02 25/11 Thanh toán tiền hàng cho nhà cc Hồng Hạnh 112 10.829.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT 02/12 31/12 Kết chuyển DT hoạt đông TC 515 140.805 31/12 PKT 02/12 31/12 911 140.805 ... ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 16.618.741.735 16.618.741.735 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 90. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 82 Biểu số25 : Sổ Cái tài khoản 515 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 25/01 GBC 01 25/01 Thu tiền lãi ngân hàng 112 13.867 ... ... ... ... ... ... ... 25/08 GBC 04 25/08 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 10.679 ... ... ... ... ... ... ... 25/12 GBC 10 25/12 Thu lãi tiền gửi ngân hàng 112 33.866 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 140.805 - Cộng số phát sinh 140.805 140.805 - Số dư cuối kỳ - Cộng lũy kế từ đầu năm 140.805 140.805 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 91. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 83 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.5.1. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm xác định kết quả kinh doanh vào cuối kỳ kế toán.Công thức xác định kết quả kinh doanh của công ty : Kết quả kinh doanh = Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác Trong đó : Kết quả hoạt động kinh doanh : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp - Chi phí bán hàng - Chi phí hoạt động kinh doanh Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán Kết quả hoạt động tài chính: Lợi nhuận hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác: Lợi nhuận khác = Doanh thu khác - Chi phí khác Từ các công thức trên và số liệu được tổng hợp, kế toán tính và xác định kết quả kinh doanh.
  • 92. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 84 Kết quả kinh doanh của công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm năm 2015. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ = 3.163.692.709 đồng Các khoản giảm trừ doanh thu = 0 đồng Doanh thu thuần về BH và CCDV = 3.163.692.709đồng Giá vốn hàng bán = 2.413.560.929 đồng Lợi nhuận gộp về BH và CCDV = 750.131.780đồng Doanh thu hoạt động tài chính = 140.805 đồng Chi phí tài chính = 0 đồng Chi phí quản lý kinh doanh = 694.452.759 đồng Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 55.819.826đồng Thu nhập khác = 0 đồng Chi phí khác = 0 đồng Lợi nhuận khác = 0đồng Tổng lợi nhuận kế toán trước = 55.819.826đồng Chi phí thuế TNDN = 13.954.957 đồng Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = 41.864.869 đồng
  • 93. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 85 2.2.5.2. Chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng.  Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản 821 – Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.  Tài khoản 421 – Lợi nhuận chưa phân phối  Sổ sách kế toán sử dụng.  Sổ nhật ký chung.  Sổ Cái T 911,821, 421  Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, định kỳ Đối chiếu Bảng CĐSPS Báo cáo tài chính Chứng từ gốc ( phiếu kế toán) Sổ Nhật ký chung Số cái TK 911, 821,421
  • 94. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 86 Biểu số 26: phiếu kế toán số 02/12 Biểu số 27: phiếu kế toán số 03/12 Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : 02/12. ĐVT: đồng STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 3.163.692.709 2 Kết chuyển doanh thu hoạt dộng tài chính 515 911 140.805 Cộng 3.163.833.514 Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : 03/12. ĐVT: đồng STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 2.413.560.929 2 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 694.452.759 Cộng 3.108.013.688 Người lập Kế toán trưởng
  • 95. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 87 Biểu số 28: phiếu kế toán số 04/12 Biểu số 29: phiếu kế toán số 05/12 Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : 04/12. ĐVT: đồng STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Xác định thuế TNDN 821 3334 13.954.957 Cộng 13.954.957 Người lập Kế toán trưởng Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : 05/12. ĐVT: đồng STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển thuế TNDN 911 821 13.954.957 Cộng 13.954.957 Người lập Kế toán trưởng
  • 96. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 88 Biểu số 30: phiếu kế toán số 06/12 Đơn vị: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Địa chỉ: 68 Tô Hiệu –Trại cau – Lê Chân – Hải Phòng. PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số : 06/12. ĐVT: đồng STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 4212 41.864.869 Cộng 41.864.869 Người lập Kế toán trưởng
  • 97. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 89 Biểu số 31: Trích Sổ Nhật ký chung 2015 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Số 68 - Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân - Hải Phòng Mẫu S03-DNN (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÍ CHUNG Năm:2015 ĐVT:đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 Số trang trước chuyển sang 13.273.870.685 13.273.729.880 ... ... ... ... ... ... ... 31/12 PKT 02/12 31/12 k/c DT BH và CCDV 511 3.163.692.709 911 3.163.692.709 31/12 PKT 02/12 31/12 k/c DT HĐTC 515 140.805 911 140.805 31/12 PKT 03/12 31/12 k/c Giá vốn hàng bán 911 2.413.560.929 632 2.413.560.929 31/12 PKT 03/12 31/12 k/c chi phí quản lý DN 911 694.452.759 642 694.452.759 31/12 PKT 04/12 31/12 Xác định thuế TNDN 821 13.954.957 3334 13.954.957 31/12 PKT 05/12 31/12 k/c thuế TNDN 911 13.954.957 821 13.954.957 31/12 PKT 06/12 31/12 k/c lợi nhuận sau thuế 911 41.864.869 421 41.864.869 ... ... ... ... ... ... Cộng số phát sinh 16.618.741.735 16.618.741.735 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Giám đốc
  • 98. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 90 Biểu số 32: Sổ Cái tài khoản 911 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 911 – xác định kết quả kinh doanh. Đvt: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐỨ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT 02/12 31/12 k/c doanh thu BH và CCDV 511 3.163.692.709 31/12 PKT 02/12 31/12 k/c doanh thu HĐTC 515 140.805 31/12 PKT 03/12 31/12 k/c giá vốn hàng bán 632 2.413.560.929 31/12 PKT 03/12 31/12 k/c chi phí quản lý DN 642 694.452.759 31/12 PKT 05/12 31/12 k/c thuế TNDN 821 13.954.957 31/12 PKT 06/12 31/12 k/c lợi nhuận sau thuế 421 41.864.869 - Cộng số phát sinh 3.163.833.514 3.163.833.514 - Số dư năm. Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 99. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 91 Biểu số 33: Sổ Cái tài khoản 821 CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 821 – thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Đvt: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐỨ Số tiền SH NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm - Số phát sinh trong kỳ 31/12 PKT 04/12 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 13.954.957 31/12 PKT 05/12 31/12 k/c thuế TNDN 911 13.954.957 - Cộng số phát sinh 13.954.957 13.954.957 - Số dư năm Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 100. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 92 Biểu số 34: Sổ Cái tài khoản 421. CÔNG TY TNHH TM QUÝ TÙNG LÂM Đ/c: 68 Tô Hiệu- Trại Cau-Lê Chân- Hải Phòng. Mẫu số: S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2015 Tài khoản: 421 – thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Đvt: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐỨ Số tiền Số hiệu NT Nợ Có A B C D H 1 2 - Số dư đầu năm 186.234.5 54 - Số phát sinh trong kỳ 31/1 2 PKT 06/12 31/1 2 k/c lợi nhuận sau thuế 911 41.864.869 - Cộng số phát sinh 41.864.869 - Số dư năm 228.108.423 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 101. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 93 Biểu số 35: Báo Cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Niên độ tài chính năm 2015 Mã số thuế: 0201274787 Người nộp thuế: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuy ết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 3.163.692.709 2.961.056.900 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 3.163.692.709 2.961.056.900 4 Giá vốn hàng bán 11 2.013.560.929 1.890.706.050 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.150.131.780 1.070.350.850 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 140.805 112.009 7 Chi phí tài chính 22 0 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 694.452.759 646.985.780 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 455.819.826 423.477.079 10 Thu nhập khác 31 0 0 11 Chi phí khác 32 0 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 455.819.826 423.477.079 14 Chi phí thuế TNDN 51 113.954.957 105.869.270 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 341.864.869 317.607.809 Ngày29 tháng 03 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
  • 102. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 94 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 3.1 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm là một doanh nghiệp vừa và nhỏ.Trước những thử thách và khó khăn của nền kinh tế thị trường hiện nay, để có một vị trí vững chắc đòi hỏi công ty phải luôn lỗ lực không ngừng. Đặc biệt trong ngành thương mại và dịch vụ là ngành mà kinh tế hiện nay đang dần hướng tới vì vậy công ty gặp phải sức ép từ nhiều đối thủ cạnh tranh là không tránh khỏi. Tuy có những khó khăn, thách thức nhưng trong những năm qua công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm đã từng bước ổn định, phát triển.Công ty đã tạo dựng cho mình một chỗ đứng tương đối vững chắc, đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước.Tạo công ăn việc làm cho người lao động, thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của các anh chị nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập làm quen với môi trường thực tế. Em đã củng cố thêm được nhiều kiến thức và vận dụng những gì được học trong sách vở.Qua đây, em cũng xin mạnh dạn được đưa ra một số ý kiến nhận xét, đóng góp về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. 3.1.1. Ưu điểm. 3.1.1.1. Vềtổ chức kế toán Công ty tổ chức kế toán theo mô hình tập chung phù hợp với quy mô kinh doanh, yêu cầu quản lý của công ty.Hình thức này gọn nhẹ, đảm bảo
  • 103. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 95 công tác kế toán được thực hiện một cách thống nhất, thuận tiện cho việc kiểm tra, giám sát của ban giám đốc công ty.Việc tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng được thực hiện theo một trình tự có tính thống nhất cao, việc tập hợp số liệu một cách chính xác. Phòng kế toán có quy chế làm việc rõ ràng, mỗi kế toán viên đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc nên công tác kế toán tại công ty ít xảy ra sai sót. Kế toán phản ánh nhanh chóng , kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng chế độ kế toán, phục vụ tốt công tác quản lý. 3.1.1.2. Về việc tổ chức hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán. Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định. Quy trình luân chuyển chứng từ khá nhanh chóng, kịp thời.Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng tương đối đầy đủ. Công tay áp dụng hình thức Nhật Ký Chung, hình thức này đơn giản về quy trình hạch toán và số lượng sổ sách. 3.1.1.3. Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Về kế toán doanh thu: Trong kỳ khi phát sinh các nghiệp vụ về bán hàng đều được kế toán ghi nhận đầy đủ, chính xác, kịp thời, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận doanh thu. Từ đó giúp cho kết quả kinh doanh được xác định một cách hợp lý, đúng thời điểm, cung cấp thông tin kịp thời , chính xác cho Ban giám đốc. Về kế toán chi phí: mọi chi phí phát sinh trong kỳ kinh doanh đều được ghi nhận kịp thời, quản lý tốt đảm bảo tính hợp lý và cần thiết.
  • 104. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 96 Về xác định kết quả kinh doanh: công tác xác định kết quả kinh doanh ở công ty được thực hiện tương đối tốt, phần nào đáp ứng yêu cầu của nhà quản lý về việc cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ về tình hình kinh doanh của công ty. 3.1.2. Hạn chế. 3.1.2.1.Về việc áp dụng chính sách ưu đãi. Hiện nay công ty chưa áp dụng các chính sách ưu đãi cho khách hàng.Việc không áp dụng các chính sách ưu đãi trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp phần nào làm giảm số lượng khách hàng đến với công ty, giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 3.1.2.2.Về việc tổ chức hệ thống sổ kế toán. Khi hạch toán về doanh thu , chi phí công ty chỉ mở sổ nhật ký chung, sổ cái chứ không mở sổ theo dõi chi tiết cho các tài khoản như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Điều này gây khó khăn trong việc theo dõi, quản lý chi phí, kiểm tra và đối chiếu sổ sách kế toán. 3.1.2.3. Về việc ứng dụng kỹ thuật vào công tác kế toán. Hiện nay, việc ghi chép kế toán ở công ty còn thủ công nên vẫn tồn tại những hạn chế nhất định như: mất thời gian, dễ gay nhầm lẫn, sai sót, không hiệu quả,... chính vì thế mà báo cáo tài chính của công ty đôi khi chậm trễ về thời gian, khi sai sót thì khó phát hiện ra.Hệ thống sổ và trình tự ghi sổ của công ty chưa được thực hiện trên một phần mềm kế toán nào, mới chỉ xây dựng được một số phần hành trên Excel, word. 3.1.2.4. Về chuyên môn nghiệp vụ. Theo thông tư 59/2015/TT- BLĐTBXH, quy định về các khoản tính đóng và không tính đóng BHXH.Các khoản phụ cấp như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp thâm niên là các khoản phụ cấp được tính đóng BHXH nhưng văn bản này được áp dụng kể từ 01/01/2016 đến hết 31/12/2017.Tuy nhiên kế toán tại công ty đã áp dụng quy định này vào tháng 12 năm 2015 tính cả lương thâm niên và trách nhiệm làm cơ sở để tính các khoản trích theo lương. Điều này làm tăng chi phí quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên có thể đây là cách để doanh nghiệp giữ chân người lao động.
  • 105. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 97 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI QUÝ TÙNG LÂM. 3.2.1. Tính cấp thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng. Thực trang kế toán nói chung, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chưa thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình.Xác định đúng doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty sẽ cho biết tình hình hoạt động của công ty ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chỉnh hoạt động sản xuất kinh doanh để tăng doanh thu, hạ chi phí. Mặt khác xác định được mục tiêu, chiến lược phát triển, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai. Do vậy việc hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng. Hiện nay, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm chưa được hoàn thiện gây khó khăn cho công tác quản lý thông tin về doanh thu, chi phí được đầy đủ, chi tiết, chính xác. Vì vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được hoàn thiện sẽ giúp cung cấp số liệu doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh chính xác, có độ tin cậy cao, đúng với chế độ chính sách hiện hành. Từ đó,giúp kế toán lập các báo cáo tài chính nói chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng một cách trung thực, hợp lý đồng thời giúp nhà quản trị nhận định được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty tốt hay xấu, có đạt được kết quả mong muốn hay không, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Ngân sách nhà nước thế nào và có thể đưa ra biện pháp nhằm thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm, tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận. 3.2.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Đối với công ty nếu quản lý tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi được tình hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Từ đó công ty có
  • 106. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 98 những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người lao động một cách hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong lao động. Đối với công tác kế toán, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp vì thế việc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra những thông tin kế toán chính xác hơn và tạo niềm tin cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kế toán. 3.2.3.Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . Qua thời gian thực tập và tìm hiểu tại công ty về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng, cùng với sự hướng dẫn chỉ bảo của các anh chị nhân viên trong công ty đã tạo điều kiện cho em được thực tập làm quen với môi trường thực tế. Em đã củng cố thêm được nhiều kiến thức và vận dụng những gì được học trong sách vở.Qua đây, em cũng xin mạnh dạn được đưa ra một số ý kiến nhận xét, đóng góp về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm. 3.2.3.1.Hiện đại hóa công tác kế toán. Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đưa ra những thông tin kế toán chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán như:  Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015( giá cho gói 13 phân hệ 8.l950.000 đồng) MISA SME.NET là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương,Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp. MISA SME.NET phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: Thương mại; Dịch vụ; Xây lắp; Sản xuất.
  • 107. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 99 Đối với lĩnh vực thương mại , dịch vụ MISA giúp doanh nghiệp theo dõi tốt các khoản doanh thu, chi phí, công nợ và tự động tính lợi nhuận theo từng phòng ban, bộ phận giúp lãnh đạo doanh nghiệp dễ dàng đánh giá được hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận.
  • 108. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 100  Phần mềm kế toán SMART PRO ( công ty thương mại dịch vụ giá 3.000.000 đồng)  Lập trình trên công nghệ mới nhất Microsoft.NET, xử lý số liệu tốc độ cực nhanh và chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL Server và Visual Basic, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng lưu dữ liệu sang 1 file khác dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất, không sợ virus làm hư data.  Công nghệ DevExpress Report động cho phép khách hàng tự chỉnh các biểu mẫu báo cáo và các loại chứng từ gốc cho phù hợp với đơn vị. Chỉnh in hóa đơn theo mẫu doanh nghiệp.  Cập nhật báo cáo thuế, báo cáo tài chính trực tiếp qua HTKK mã vạch (không cần đẩy ra file Excel), theo dõi và tính thuế GTGT đầu vào, đầu ra.  Giao diện dễ nhìn, thao tác ngắn gọn lại thực hiện được nhiều việc mà những phần mềm khác không thể làm được. Hình thức nhập liệu quen thuộc, cực nhanh, dễ sử dụng với những chức năng vượt trội bằng việc áp dụng công nghệ lập trình một màn hình nhập liệu mà không chia theo phân hệ như các phần mềm kế toán khác, khi đang nhập phát sinh bạn có thể mở các danh mục hồ sơ ra xem.
  • 109. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 101  Bạn có thể thực hiện các phép tính (Cộng, trừ, nhân, chia) ngay tại Textbox mình đang nhập và dán vào sau khi đã tính toán xong hoặc copy từ một Cell của Excel (có công thức hoặc không có công thức) dán vào.  Công nghệ lọc dữ liệu thông minh, có thể lọc được bất kỳ thông tin nào, người sử dụng chỉ việc đưa ra tiêu chuẩn lọc (dạng chữ hoặc số).  Báo cáo tài chính, quyết toán năm (Thuyết minh BCTC, Bảng cân đối tài khoản, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết hoặc tổng hợp theo từng ngành, từng chi nhánh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ), phân tích tỉ số BCTC, lập báo cáo quản trị (so sánh doanh thu, chi phí theo kỳ).  Theo dõi chi tiết và tổng hợp nhập xuất tồn vật tư, hàng hóa, thành phẩm theo nhiều đơn vị tính, nhiều quy cách, theo nhiều kho, theo số lô, hạn dùng, nhà sản xuất, với 4 phương pháp tính giá xuất kho như bình quân gia quyền theo tháng, Bình quân gia quyền theo thời điểm, Nhập trước xuất trước, Nhập sau xuất trước, đích danh, in thẻ kho hàng loạt.  Theo dõi chi tiết và tổng hợp công nợ theo tài khoản, từng khách hàng, từng hợp đồng, từng hóa đơn, thời hạn nợ, từng công trình, in bảng đối chiếu công nợ, xử lý chênh lệch tỷ giá tự động.  Xử lý và tính giá thành tự động theo định mức, Theo tỷ lệ, Theo công trình, Theo nhiều giai đoạn, tự động lập phiếu xuất kho khi bán hàng.  Theo dõi và phân tích doanh thu, chi phí theo từng công trình, hợp đồng, từng bộ phận, từng nhân viên, khách hàng, khu vực.  Xác định kết quả kinh doanh, trích khấu hao tài sản cố định, phân bổ chi phí trả trước, chi phí mua hàng tự động, tính lương VP, trích BHXH.
  • 110. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 102  Phần mềm kế toán SMARTBOOKS SME ( giá 2.500.000 đồng)  Phần mềm kế doanh nghiệp nhỏ và vừa SmartBooks SME là công cụ hỗ trợ đắc lực trong công việc hạch toán kế toán của các doanh nghiệp. Giúp công việc kế toán trở nên dễ dàng, đơn giản, công việc kế toán chỉ còn là việc cập nhật các chứng từ gốc phát sinh hàng ngày như hóa đơn mua hàng, hóa đơn bán hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,… các công việc mệt nhọc, mất nhiều thời gian như viết chứng từ, ghi sổ kế toán, lập báo cáo tài chính khi thực hiện bằng hình thức thủ công hầu hết sẽ được máy tính tự động hóa.  Dễ học, dễ sử dụng :Với SmartBooks SME 2012 bạn có thể bắt đầu và tiếp cận rất nhanh chóng. Dễ dàng khởi tạo sổ kế toán bở chức năng tạo cơ sở dữ liệu qua từng bước trên màn hình, tạo thư mục chứa số liệu kế toán, thiết lập các thông tin năm kế toán, các tuỳ chọn chung trước khi bắt đầu các công việc cập nhật số liệu kế toán.  Tìm kiếm thuận lợi, dễ dàng :Tìm kiếm theo nhiều điều kiện khác nhau, tìm mọi thông tin liên quan đến chứng từ, chi tiết đến từng dòng chứng từ một cách nhanh chóng và trực quan. Từ kết quả tìm kiếm sẽ tra cứu ngay được chứng từ gốc.
  • 111. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 103  Báo cáo nhanh, chính xác :Phần mềm kế toán SmartBooks SME cung cấp một loạt các báo cáo tài chính và báo cáo quản trị, giúp quý vị thực hiện lập báo cáo nhanh và chính xác. Với mỗi một báo cáo quý vị có thể thực hiện tùy chỉnh mẫu báo cáo, kết xuất báo cáo ra một số tệp thông dụng như: Exel, PDF. Ngoài ra hệ thống còn cung cấp cho quý vị công cụ xem báo cáo và truy vấn ngược từ dữ liệu trong báo cáo đến chứng từ đầu vào, giúp quý vị dễ dàng trong việc quản lý và chỉnh sửa các chứng từ mỗi khi có sai số  Khả năng bảo mật cao :Phân quyền cho người dùng, hệ thống cho phép phân quyền đến từng chức năng, từng báo cáo và đến từng thao tác, như: Thêm, sửa, xóa, ghi sổ, bỏ ghi sổ đến việc in một chứng từ, báo cáo nào đó. Sao lưu dữ liệu tự động theo lịch sao lưu. Cho phép thiết lập lịch sao lưu dữ liệu định kỳ: Hàng ngày, một ngày trong tuần hoặc một ngày nào đó trong tháng.  Đa người dùng :Chia sẻ dữ liệu cho nhiều người sử dụng cùng làm việc, hệ thống chạy trên máy tính đơn lẻ hoặc mạng cục bộ (LAN)  Các tính năng nổi bật : Quản lý chứng từ gốc: Phần mềm cho phép quản lý các chứng từ, hồ sơ gốc bằng nhiều dạng khác nhau, như: Word, Excel, PDF, dạng ảnh (Hồ sơ Scan) Theo em công ty nên sử dụng phần mềm kế toán MISA SME.NET vì đây là phần mềm tương đối dễ sử dụng, hiện nay được rất nhiều các doanh nghiệp trên thị trường tin dùng.Tuy giá cả có phần hơi cao so với các phần mềm khác nhưng tính năng lại vượt trội hơn hẳn. Với 13 phân hệ phần mềm cho phép kế toán doanh nghiệp có thể thực hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhanh chóng , dễ dàng. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã vạch, quản lý chặt chẽ hóa đơn. Kết nối với dịch vụ kê khai thuế qua mạng. 3.2.3.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán chi tiết tại công ty.  Khi hạch toán doanh thu bán hàng tại công ty cần hạch toán chi tiết doanh thu của từng nhóm hàng bán ra nhằm nắm bắt chi tiết doanh thu tiêu thụ của từng nhóm hàng đó.Từ đó lãnh đạo công ty có thể đưa ra được các chiến lược tiêu thụ hàng hóa như : marketing, tìm kiếm thị trường, tìm kiếm
  • 112. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 104 đối tác,...Như vậy công ty nên mở sổ chi tiết cho từng nhóm hàng ( biểu số 37). Đồng thời công ty nên mở bảng tổng hợp chi tiết.( biểu số 38) Lấy lại VD1 của chương 2 để ghi sổ chi tiết bán hàng.
  • 113. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 105 Biểu số36 : Mẫu sổ chi tiết bán hàng theo nhóm hàng. Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên nhóm hàng: ( bia, nước ngọt, rượu, thuốc lá, đồ ăn..) Năm: Tài khoản: 511 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lượn g Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) A B C D E 1 2 3 4 5 Cộng số phát sinh -doanh thu thuần -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp Ngày ...... tháng ........ năm ....... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 114. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 106 Biểu số 37: Sổ chi tiết bán hàng nhóm hàngnướt ngọt Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên nhóm hàng: nước ngọt Năm:2015 Tài khoản: 511 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521) A B C D E 1 2 3 4 5 30/1 1 PT107 6 30/11 Cam ép 111 10 310.000 3.100.000 Cộng số phát sinh -doanh thu thuần -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp (A) Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 115. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 107 Biểu số 38: bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Năm:2015 Tài khoản: 511 NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐỨ SH NT Thành tiền ... ... .... ... ... ... 31/12 CT BH 31/12 Rượu 111 (B) 31/12 CT BH 31/12 Nước ngọt 111 (A) 31/12 CT BH 31/12 Đồ ăn 111 (C) ... ... .... ... ... ... Cộng 3.163.692.709 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Giám đốc
  • 116. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 108  Khi hạch toán giá vốn hàng bán, kế toán nên hạch toán chi tiết giá vốn của từng nhóm hàng hóa bán ra vì thông qua doanh thu và giá vốn chi tiết của nhóm hàng hóa, ta có thể xác định được lãi gộp của từng nhóm hàng.Đồng thời có hạch toán chi tiết giá vốn của từng nhóm hàng bán ra thì doanh nghiệp mới kiểm tra được kết quả từ khâu nhập hàng hóa đến khâu tiêu thụ hàng hóa như thế nào để từ đó vạch ra các kế hoạch tiết kiệm chi phí mà vẫn đạt được hiệu quả, chất lượng hàng hóa tốt tạo sức cạnh tranh trên thị trường. Vì vậy kế toán nên mở sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( biểu số 39 ). Ngoài ra điều này còn giúp doanh nghiệp lựa chọn được những nhà cung cấp tốt nhất , điều chỉnh giá cả cho phù hợp, kịp thời khi có sự biến động.  Khi hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. Tài khoản này bao gồm rất nhiều yếu tố chi phí như:chi phí tiền lương, trích BHXH, chi phí đồ dùng văn phòng,...Do đó công ty nên mở sổ chi tiết cho tài khoản 642- chi phí quản lý kinh doanh để chi tiết theo yếu tố chi phí.Chi phí là một trong những vấn đề mà nhà quản lý quan tâm trong điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Quản trị tốt chi phí là một trong những yếu tố quyết định thành công của doanh nghiệp. Để thực hiện tốt chức năng hoạch định và kiểm soát chi phí, nhà quản trị cần thiết thông tin từ kế toán.Sổ chi tiết chi phí giúp doanh nghiệp lập dự toán chi phí, định giá sản phẩm, phân tích những biến động thay đổi từ đó tìm ra lý do và đưa ra phương hướng giải quyết. Lấy lại VD1 ở chương 2 để ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán ( biểu số 39) Lấy lại VD6 để ghi sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp theo các yếu tố chi phí.
  • 117. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 109 Biểu số 39: Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : 632 Năm:2015 Tên nhóm sản phẩm: nước ngọt ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Ghi nợ TK 632 Tổng số tiền Chia ra SH NT Số lượng Đơn giá ... A B C D E 3 2 3 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 30/1 1 XK835 30/11 Xuất bán cam ép 156 2.096.260 10 209.626 ........... Cộng số phát sinh tháng 11 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 118. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 110 Biểu số 40: sổ chi tiết tài khoản 6422 Đơn vi: Công ty TNHH Thương mại Quý Tùng Lâm Địa chỉ: 68 Tô Hiệu – Lê chân – Hải Phòng SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : 6422:chi phí quản lý doanh nghiệp ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 632 Tổng số tiền Chia ra SH NT CP nhân viên QL Chi phí VL QL Chi phí KH TSCĐ CPDV mua ngoài Chi phí khác A B C D E 3 2 3 Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/1 2 PC44 9 31/12 Trả tiền điện t12 156 8.110.256 8.110.256 ........... Cộng SPS tháng 11 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 119. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 111 3.2.3.3.Hoàn thiện công tác bán hàng nhằm tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Nắm bắt được tâm lý khách hàng đa phần đều mong muốn có được những ưu đãi khi mua sắm, ăn uống vì vậy công ty nên áp dụng các chính sách ưu đãi nhằm thu hút khách hàng, tăng doanh thu và cũng là chiến lược để cạnh tranh với các đối thủ cùng loại.Cụ thể là: - Đối với việc áp dụng chính sách ưu đãi chiết khấu hoặc giảm giá kế toán sẽ hạch toán và theo dõi trên tài khoản 521 và chi tiết trên tài khoản cấp 2 của tài khoản này. - Công ty nên chiết khấu hoặc giảm giá đối với những khách hàng quen thuộc từ 5% đến 10%. Dựa trên sự tham khảo của các đối thủ cạnh tranh và tình hình thực tế hiện nay việc áp dụng chính sách này tương đối phổ biến, không ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Bằng cách +Công ty có thể phát thẻ vipđối với khách hàng quen thuộc.Điều này giúp công ty tạo được mối quan hệ tốt đối với khách hàng. + Lên kế hoạch áp dụng những chương trình khuyến mại, quà tặng vào các dịp lễ tết nhằm quảng bá thương hiệu thu hút những khách hàng mới.
  • 120. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 112 KẾT LUẬN. Trong điều kiện kinh doanh của nền kinh tế thị trường hiện nay để đứng vững và không ngừng phát triển là một vấn đề hết sức khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp. Bộ phận kế toán nói chung với vai trò là công cụ quan trọng để quản lý kinh tế tài chính trong doanh nghiệp.Trong đó công tác kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh có một vị trí đặc biệt quan trọng. Nó cung cấp số liệu kịp thời cho các nhà quản lý doanh nghiệp về tình hình kinh doanh cũng như phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả cuối cùng của doanh nghiệp, phục vụ đắc lực cho việc quản lý hoạt đọng kinh doanh của doanh nghiệp. Sau một thời gian thực tập và tìm hiểu công tác kê toán ở công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm em đã phần nào nắm bắt được thực trạng công tác tổ chức kế toán trong một doanh nghiệp và với đề tài :” kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TM Quý Tùng Lâm “ đã giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và kahcs nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được học trên ghế nhà trường. Khóa luận đã khái quát toàn bộ quá trình hạch toán kế toán doanh thu , chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Hy vọng với giải pháp và những ý kiến đóng góp của em sẽ một phần nào đó mở ra những phương hướng mới cho công tác kế toán nói riêng và hoạt động kinh doanh của công ty nói chung đạt hiệu quả hơn. Do thời gian thực tập và nghiên cứu chưa nhiều nên bài khóa luận chắc chắn sẽ còn nhiều thiếu sót em rất mong nhận được ý kiến đóng góp chỉ bảo của các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh để khóa luận của em được tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ từ phòng kế toán của công ty TNHH thương mại Quý Tùng Lâm và sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của Ths. Lê Thị Nam Phương đã giúp em hoàn thành quyển khóa luận này. Hải Phòng, ngày tháng năm 2016 . Sinh viên.
  • 121. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TRƯỜNG ĐHDL HẢI PHÒNG Sinh viên: HOÀNG THỊ HOÀI PHƯƠNG_ LỚP QT1601K Page 113 Hoàng Thị Hoài Phương.