BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đào Thu Hiền
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đào Thu Hiền
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Đào Thu Hiền Mã SV: 1212401154
Lớp: QT1602K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
- Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết qảu kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á.
- Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn
thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2015
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân lạp Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Đào Thu Hiền ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao.
- Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học
bao gồm 3 chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và
phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, có
số liệu minh họa cụ thể (năm 2015). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các
sổ sách kế toán logic và hợp lý.
Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra
được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các
giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế
tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: …………….
Bằng chữ:…………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ................................. 2
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................. 2
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................................................ 2
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................ 2
1.1.2.1. Doanh thu................................................................................................. 2
1.1.2.2. Chi phí...................................................................................................... 5
1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................................... 6
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................... 7
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................................................................... 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu............................................................................................................... 8
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................... 8
1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng ....................................................................... 8
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 10
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 11
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 11
1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ....................................... 13
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 16
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 16
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 16
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính..................... 18
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 18
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................ 18
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 19
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..................................................... 21
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 21
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 21
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 21
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 23
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 23
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 23
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 23
1.2.7. Tổ chức vận dụng hệ thông sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.... 25
1.2.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung........................................................... 25
1.2.7.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........................................................ 25
1.2.7.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái ........................................................... 26
1.2.7.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính......................................................... 27
1.3. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh............... 28
CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á.................................................... 30
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ... 30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Đông Nam Á. .................................................................................................. 30
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á........................................................................................................ 31
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................... 33
2.1.3.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
Thương ................................................................................................................ 34
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán................................................................... 35
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính....................................................... 36
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................... 36
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á...................................................................... 36
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á...................................................................... 36
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................. 36
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................. 37
2.2.1.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................. 37
2.2.1.5. Ví dụ minh họa ...................................................................................... 38
2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á. ................................................................................................................ 45
2.2.2.1. Nội dung giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á........................................................................................................ 45
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................... 45
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................. 45
2.2.2.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................. 45
2.2.2.5. Ví dụ minh họa ..................................................................................... 46
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Đông Nam Á ................................................................................................... 52
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh..................................................... 52
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................... 52
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng................................................................................ 52
2.2.3.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................ 52
2.2.3.5. Ví dụ minh họa. .................................................................................... 53
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.......................................................... 58
2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính................................................ 58
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................... 58
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 58
2.2.4.4. Quy trình hạch toán. .............................................................................. 58
2.2.4.5. Ví dụ minh họa ..................................................................................... 59
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..................................................... 66
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Đông Nam Á. .................................................................................................. 66
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng................................................................................. 66
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng................................................................................ 66
2.2.6.3. Quy trình hạch toán. ............................................................................ 66
2.2.6.5. Ví dụ minh họa. .................................................................................... 67
CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
ĐÔNG NAM Á .................................................................................................. 74
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.................... 74
3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 74
3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 75
3.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh................................................................................ 76
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.76
3.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.................................................................................................... 77
3.2.4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á........................................................................................................ 78
3.2.4.1. Hoàn thiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi........ 78
3.2.4.3. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á........................................................................................................ 90
3.2.4.4. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Đông Nam Á. .................................................................................. 95
3.2.4.5. Một số giải pháp khác:......................................................................... 96
KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 98
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu..................................................................................................... 11
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên................................................................................................................. 14
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
kỳ. ..................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................... 17
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính20
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác.............................. 22
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................ 24
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức Nhật ký chung................................................................ 25
Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................. 26
Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái........................................ 27
Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh theo hình thức Kế toán trên máy vi tính........................................ 28
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á..................................................................................................... 31
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á..................................................................................................... 33
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................... 35
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á................................................. 37
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Đông Nam Á................................................................................ 46
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ................................................................. 52
Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ................................. 58
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á .................................................................. 66
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2015 tại
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................................ 67
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000065 ........................................................... 39
Biểu số 2.2: GBC ngày 10/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng
Bàng- Hải Phòng ................................................................................................. 40
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000066 ........................................................... 41
Biểu số 2.4: Phiếu thu số 23/10........................................................................... 42
Biểu số 2.5 : Sổ Nhật ký chung( trích)................................................................ 43
Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511 (trích) ...................................................................... 44
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 116/10................................................................ 48
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 117/10................................................................ 49
Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung (trích)................................................................. 50
Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 632 (trích)........................................................... 51
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000136 ......................................................... 54
Biểu số 2.12: Phiếu chi số 58/10......................................................................... 55
Biểu số 2.13 : Sổ Nhật ký chung (trích).............................................................. 56
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 642 ............................................................................... 57
Biểu số 2.15: GBC ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng
Bàng - Hải Phòng ................................................................................................ 60
Biểu số 2.16 : Sổ Nhật ký chung (trích).............................................................. 61
Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản 515...................................................................... 62
Biểu số 2.18: GBN ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng
Bàng - Hải Phòng ................................................................................................ 63
Biểu số 2.19 : Sổ Nhật ký chung (trích).............................................................. 64
Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 635...................................................................... 65
Biểu số 2.21: Phiếu kê toán số 15 ....................................................................... 68
Biểu số 2.22: Phiếu kế toán số 16 ....................................................................... 68
Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 17 ....................................................................... 69
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 18 ....................................................................... 69
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 19 ....................................................................... 69
Biểu sô 2.26: Sổ Nhật ký chung (trích)............................................................... 70
Biểu số 2.27: Sổ cái TK 911 ............................................................................... 71
Biểu số 2.28: Sổ cái TK 821 ............................................................................... 72
Biểu số 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015........................ 73
Biểu số 3.1: Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015 ................................... 81
Biểu số 3.2: Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi.................................. 82
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết bán hàng (S17-DNN)..................................................... 84
Biểu số 3.4: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18- DNN) .......................... 85
Biểu số 3.5: Sổ chi tiết bán hàng......................................................................... 87
Biểu số 3.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 88
Biểu số 3.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 89
Biểu số 3.8: Mẫu sổ giao nhận chứng từ............................................................. 95
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đồng thời cũng đang
tiến hành hội nhập với thế giới. Vì thế, để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường,
các doanh nghiệp luôn cố gắng nhằm phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm,
hàng hóa và dịch vụ của mình. Đồng thời doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản
lý, công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Nhận thức được tầm quan trọng, thiết thực của công việc kế toán; vận dụng
kiến thức đã được học tại trường và thực tế qua quá trình thực tập tại công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á” cho bài khoá luận của mình.
Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chương:
Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế nên không thể
tránh khỏi những thiếu sót hạn chế trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá
về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á nên em rất mong được sự
giúp đỡ của các thầy cô!
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đào Thu Hiền
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 2
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Ngày nay việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ
bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh
doanh và quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu với các nhà
quản lý kinh tế. Đặc biệt việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh có vai trò cực kỳ quan trọng trong công tác kế toán của
một doanh nghiệp.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp
doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán và nắm được mọi
hoạt động của đợn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Quản lý
tốt chi phí, tăng doanh thu, xác định kết quả kinh doanh chính xác giúp doanh
nghiệp hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp,
tạo điều kiện thúc đẩy giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả trong kinh doanh. Qua
đó cung cấp được thông tin, số liệu cần thiết cho chủ doanh nghiệp và giám đốc
điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án
đầu tư hiệu quả cao nhất.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.2.1. Doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Theo chuẩn mực kế toán số 14-
“ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC
ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính)
Các loại doanh thu:
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 3
+) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí
thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao
dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết
quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện
sau:
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán.
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
+) Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách
hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng
từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng
hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc
vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 4
hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng
loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời
ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp) : Thuế GTGT là một
loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh
nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ được xác
định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản
xuất như rượu, bia, thuốc lá…
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu qua cửa
khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia.
+) Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ với các khoản trừ doanh thu.
+) Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu do hoạt động
đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, khoản lãi về chênh
lệch tỷ giá hối đoái; thu nhập từ các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn; thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác vào công ty liên kết, công ty
con, đầu tư vốn khác; các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác…
+) Thu nhập khác
Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các
hoạt động tạo ra doanh thu (Chuẩn mực kế toán số 14)
Nội dung của thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản.
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 5
- Các khoản thuế Ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Thu nhập từ biếu tặng tiền, hiện vật…
- Các khoản thu nhập khác.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán số 01 – “
Chuẩn mực chung”, ban hành theo QĐ số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002).
Chi phí bao gồm :
+) Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản
phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra
trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ,
dịch vụ hoàn thành và đẫ được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
+) Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu
thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói,
vận chuyển; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên
bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng; chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác… và các chi phí có liên quan tới
toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi
phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động;
khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng; các khoản thuế, phí, lệ phí;
dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác…
+ ) Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong
quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí tiền lãi
vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh
ra lợi nhuận, tiền bản quyền… Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và
các khoản tương đương tiền.
Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài
chính.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 6
- Chi phí cho vay và đi vay vốn;
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ;
- Các chi phí khác.
+) Chi phí khác
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi
phí bị bỏ sót từ những năm trước.
Nội dung của chi phí khác bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định
thanh lý, nhượng bán (nếu có);
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
- Các khoản chi phí khác.
+) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch
vụ trong doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
+) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
=
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản giảm
trừ doanh thu
+) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 7
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán
+) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa lợi nhuận
gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; chi phí
tài chính và chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp
về bán hàng và
cung cấp dịch
vụ
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
-
Chi phí
quản lý
kinh doanh
+) Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác.
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
+) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh với lợi nhuận khác.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
=
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
+ Lợi nhuận khác
+) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng hay lãi ròng):
là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
=
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
-
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng.
Bởi nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản
xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hưởng tới kết
quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 8
cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và thực hiện việc phân loại doanh thu, chi
phí theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định.
- Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp theo đúng qui định.
- Tổng hợp số liệu kế toán đầy đủ từ các sổ sách liên quan đến doanh thu, thu
nhập, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí, thực hiện kiểm tra đối chiếu để đảm
bảo những số liệu đó là chính xác.
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911
để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp Nhà nước. Đảm bảo
cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ, kịp
thời và chính xác. Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý Nhà nước để có căn
cứ đánh giá sức mua, đánh giá đời sống của nhân dân và đề xuất các chính sách
ở tầm vĩ mô.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thường
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo có…
- Các chứng từ khác có liên quan như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị
trả lại…
1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng
+) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực
hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kết cấu của tài khoản này như sau:
* Bên Nợ:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 9
thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp.
- Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ.
- Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
* Bên Có:
Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
- TK 511 không có số dư cuối kỳ.
- Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5118: Doanh thu hoạt động khác
+) Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong
quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị khách
trả lại hoặc hàng bán được giảm giá.
Kết cấu tài khoản:
* Bên Nợ:
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
các khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán kém, mất
phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
* Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 10
Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
+) Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
- Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa Doanh nghiệp với Nhà nước về các
khoản thuế phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong
kỳ kế toán năm.
- Kết cấu của tài khoản:
* Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ.
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước.
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp.
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
* Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp.
- Số thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Tài khoản 333 có số dư bên Có hoặc bên Nợ (nếu có)
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó để hạch toán các khoản giảm trừ
doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản :
TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp”
TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 11
TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131
Thuế XK, thuế TTĐB NSNN, Đơn vị nộp thuế
thuế GTGT phải nộp (đơn vị GTGT theo phương
nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp
pháp trực tiếp)
TK 521 Đơn vị nộp thuế
Cuối kỳ, kết chuyển chiết GTGT theo phương
khấu thương mại, hàng bán pháp khấu trừ
bị trả lại, giảm giá hàng
bán phát sinh trong kỳ
TK 911 TK 3331
Cuối kỳ kết chuyển Thuế GTGT
doanh thu bán hàng đầu ra
và cung cấp dịch vụ
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh
Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm
trừ doanh thu.
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng
+) Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản
ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi
phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư...
Doanh
thu
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ phát
sinh
trong kỳ
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 12
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên
* Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất
chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
* Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK
911- Xác định kết quả kinh doanh.
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
+ Kết cấu TK 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
* Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
* Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã tiêu
thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
* Bên Nợ
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 13
- Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.
* Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụng
hết).
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác
định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán
- Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít
loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
- Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng
loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được
tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của
doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho
được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại
cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho
ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau, xuất trước: áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được
mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là
hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thi giá trị hàng xuất
kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng
tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai thường
xuyên và kiểm kê định kỳ được khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3 như sau.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 14
TK 154 TK 632 TK 155, 156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm hàng hóa đi
ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Thành phẩm sản Hàng gửi
xuất ra gửi đi bán đi bán được
không qua kho xác định là
tiêu thụ TK 911
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán của hàng hóa,
TK 155, 156 thành phẩm, dịch vụ
Thành phẩm, HH
xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, HH để bán
TK 1593
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch
vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ
Trích lập dự phòng giảm giá
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 15
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của Cuối kỳ, kết chuyển trị
thành phẩm tồn kho đầu kỳ giá vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
TK 157 TK 157
Đầu ký kết chuyển giá vốn của thành Cuối kỳ kết chuyển trị giá
phẩm đã gửi bán, chưa xác định là vốn của thành phẩm đã gửi
tiêu thụ đầu kỳ bán nhưng chưa xác định là
tiệu thụ trong kỳ
TK 611
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn
của hàng hóa đã xuất bán được xác định
là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại)
TK 631 TK 911
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
của thành phẩm hoàn thành nhập kho, hàng bán của thành phẩm
giá thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh hàng hóa, dịch vụ
nghiệp sản xuất và kinh doanh Dịch vụ)
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 16
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Giấy báo nợ
- Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
Kết cấu tài khoản 642
* Bên Nợ:
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ.
- Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất
việc làm.
* Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Tài khoản 642 không có dư cuối kỳ.
TK 642 có 2 TK cấp 2:
 TK 6421-Chi phí bán hàng
 TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như
sau:
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 17
TK 111,112,152,153 TK 133 TK 642 TK 111,112,138
Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi
TK 334,338
Chi phí tiền lương và các khoản TK 911
trích theo lương Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
TK 214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK 142,242,335,352… TK 352
Chi phí phân bổ, chi phí trích Hoàn nhập dự
trước chi phí bảo hành phòng phải trả
TK 352
Trích lập dự phòng phải trả
TK 111,112,141,331… TK 1592
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi Hoàn nhập dự phòng
phí bằng tiền khác phải thu khó đòi
TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu
đầu vào được vào không được
khấu trừ khấu trừ
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 18
1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay
- Phiếu chi, giấy báo nợ
- Giấy báo có (Giấy báo lãi)
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
+) Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,
lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu
các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 515
* Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
* Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công
ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ gốc
ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ
bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài
chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
+) Tài khoản 635 “Chi phí tài chính”
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 19
bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư
tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ
chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự
phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái…
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu của TK 635:
* Bên Nợ:
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính.
- Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
- Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế.
* Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được
khái quát qua sơ đồ 1.5
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 20
TK 111,112,242… TK 635 TK 229 TK 515 TK 111,112
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh Chiết khấu thanh toán, lãi
mua hàng trả chậm, trả góp lệch dự phòng giảm bán ngoại tệ, thu nhập
giá đầu tư hoạt động tài chính khác
TK 229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK 121,221 TK 3331 TK 413
Lỗ về các khoản đầu tư Kết chuyển thuế GTGT
TK 111,112 (Phương pháp trực tiếp) Kết chuyển chênh
Tiền thu về bán Chi phí hoạt động lệch tỷ giá hoạt động
các khoản đầu tư liên doanh liên kết tài chính đánh giá lại
TK 911 cuối kỳ
TK1112,112 Kết chuyển Kết chuyển
Bán ngoại tệ chi phí doanh thu TK121,221
(giá ghi sổ) tài chính tài chính Cổ tức và lợi nhuận
Lỗ về bán ngoại tệ cuối kỳ cuối kỳ được chia bổ sung
TK 413 góp vốn liên doanh
Kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ
cuối kỳ
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 21
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản đánh giá tài sản
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định
- Biên bản góp vốn liên doanh.
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
+) Tài khoản 711 “Thu nhập khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu TK 711
* Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
* Bên Có:
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
+) Tài khoản 811 “Chi phí khác”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài
hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 811:
* Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ.
* Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.6
như sau
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 22
TK 211 TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK111,112,131
Giá trị hao mòn ( nếu có)
Nguyên Ghi giảm TSCĐ Giá trị TK3331 Thu nhượng bán TSCĐ, thu
giá dùng cho hoạt động còn lại Thuế GTGT phạt khách hàng vi phạm hợp
động SXKD khi phải nộp theo đồng kinh tế
thanh ký, nhượng bán phương pháp
trực tiếp
TK331,338
TK111,112.. Các khoản nợ không xác định
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt TK911 được chủ, quyết định xóa ghi
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) Kết chuyển Kết chuyển vào thu nhập khác
chi phí khác thu nhập khác
TK133 phát sinh phát sinh TK111,112
Thuế GTGT( nếu có) Thu được khoản phải thu khó
đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi
có TK 004)
TK111,112,338 TK 152,156,211
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng Nhận tài trợ biếu tặng vật tư,
hàng hóa, TSCĐ
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 23
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh
và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Kết cấu tài khoản 911:
* Bên Nợ:
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã cung cấp.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và
chi phí khác.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển lãi sau thuế.
* Bên Có:
- Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ.
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được khái quát qua
sơ đồ 1.7 như sau
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 24
TK632 TK911 TK511
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK642 TK521
Kết chuyển chi phí Kết chuyển các khoản
quản lý kinh doanh giảm trừ doanh thu
TK635 TK515
Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
TK811 TK711
Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác
TK 111,112 TK 3334 TK821
Nộp thuế Xác định Kết chuyển
TNDN thuế TNDN chi phí thuế
phải nộp TNDN
TK421
Kết chuyển lãi
Kết chuyển lỗ
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 25
1.2.7. Tổ chức vận dụng hệ thông sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ sau:
- Nhật ký chung
- Sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ 1.8 như sau
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức Nhật ký chung
1.2.7.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ sau:
HĐ GTGT, Phiếu thu, phiếu chi,
Phiếu xuất kho, Giấy báo Có…
Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết bán hàng,
Sổ chi tiết giá vốn,..
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ CÁI
TK511, 632, 642, 911…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 26
- Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ Cái
Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ 1.9 như sau
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.2.7.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng sổ sau:
- Sổ nhật ký - Sổ Cái
- Các sổ thẻ kế toán chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
Phiếu xuất kho, Giấy báo Có...
Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ chi tiết bán hàng,
Sổ chi tiết giá vốn...
Bảng cân đối
số phát sinh
SỔ CÁI TK
511,632,642,...
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 27
Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình
thức Nhật ký- Sổ Cái được thể hiện qua sơ đồ 1.10 như sau
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
1.2.7.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy trên vi tính là công việc kế toán
được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần
mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán
hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không
hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và
báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy tính
thiết kế theo từng hình thức kế toán nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ bằng tay.
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết BH, Sổ
chi tiết giá vốn...
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp chi
tiết
HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi,
Phiếu xuất kho,Giấy báo Có...
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 28
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm :
Đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức Kế toán trên máy vi tính
1.3. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng
dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của BTC. Theo Điều 1 (Đối tượng áp dụng) của thông tư 200, thông tư
này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi
thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế
độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của
Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của
mình. Sau đây em xin nêu một số điểm khác biệt giữa thông tư 200 và quyết định
48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh:
- Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Thông tư 200 bỏ phương pháp nhập
sau xuất trước và bổ sung một kỹ thuật mới xác định giá trị hàng tồn kho đó là
Giấy báo Có,
Hợp đồng
kinh tế, HĐ
GTGT…
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp: Sổ Nhật
ký chung, Sổ Cái TK
511, 711, 632…
-Sổ chi tiết: Sổ chi tiết
bán hàng, Phải thu của
khách hàng…Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
MÁY VI TÍNH
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 29
phương pháp giá bán lẻ.
- Về hình thức kế toán: theo thông tư 200, tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu
quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán và biểu mẫu sổ kế
toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản
ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
- Về tài khoản kế toán:
 Khi hạch toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp,
theo Thông tư 200 kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng và TK 642 - Chi phí
quản lý doanh nghiệp trong khi theo Quyết định 48 thì 2 khoản chi phí này được
theo dõi trên TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
 Khi hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi theo Quyết định 48 kế
toán sử dụng TK 159 - Các khoản dự phòng nhưng ở Thông tư 200 bỏ TK 159 và
hạch toán các khoản dự phòng trên TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 30
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á.
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á.
- Người đại diện pháp luật: Phạm Văn Phú
Chức vụ: Giám đốc Công ty
- Địa chỉ doanh nghiệp: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền,
Hải Phòng
- Mã số thuế: 0200509411
- Điện thoại: 0313550315
- Ngày hoạt động: 01/11/2007
- Ngành nghề kinh doanh :
+ Bán buôn, bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm.
+ Bán buôn, bán lẻ thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; thiết bị công nghệ
thông tin.
+ Dịch vụ cho thuê máy tính, laptop, thiết bị văn phòng.
+ Dịch vụ lắp đặt hệ thống điện; hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa
không khí.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Đông Nam Á.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được thành lập vào ngày
01/11/2007 do Ủy ban Thành phố Hải Phòng cấp phép, hoàn toàn độc lập về nguồn
vốn cũng như năng lực trong suốt thời gian hình thành và phát triển. Sau khi thành
lập, công ty đi vào hoạt động trong điều kiện hết sức khó khăn. Nguồn vốn hạn chế, cơ
sở vật chất còn nhỏ bé. Với tinh thần trách nhiệm cao và quyết tâm cao của cán bộ
công nhân viên trong công ty đã từng bước chỉnh đốn bộ máy, nâng cao hiệu quả kinh
doanh. Từ khi thành lập đến nay luôn được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh
và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bằng khả năng kinh doanh của mình công
ty đã tạo được nhiều uy tín không chỉ ở riêng Hải Phòng mà còn ở trên toàn quốc.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 31
Hoạt động của công ty theo Luật doanh nghiệp và các quy định khác của
pháp luật. Chính thức đi vào hoạt động kinh doanh từ năm 2007 trong nền kinh tế
thị trường đầy biến động và hướng tới khẳng định mình trong một môi trường cạnh
tranh quyết liệt với phương châm “ Chất lượng là số 1”, công ty luôn tâm tâm niệm
sự hài lòng và niềm tin của khách hàng vào công ty là thứ tài sản quý giá nhất.
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á.
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến
chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới được thể hiện qua sơ đồ 2.1.
Nguồn: tài liệu nội bộ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á.
* Giám đốc
- Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất
lượng trong toàn công ty.
- Xem xét. phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy, quy định trong
công ty và các chiến lược sản xuất kinh doanh, bán hàng do cấp dưới soạn thảo.
- Định hướng hỗ trợ các phòng ban hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
* Phó Giám đốc
- Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị phục vụ sản
xuất và kinh doanh.
- Trực tiếp tổ chức, quản lý điều hành các phòng ban do yêu cầu của Giám đốc
Phó Giám Đốc
®èc
Phòng kế
toán
Bộ phận
khoPhòng kế hoạch
kinh doanh
Giám Đốc
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 32
đề ra.
- Chủ tịch hội đồng bảo hộ lao động, hội đồng sáng kiến cải tiến, phụ trách công tác
nâng bậc cho công nhân viên.
- Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận. công nhân viên trong công ty nhận thúc được
các yêu cầu về chính sách chất lượng của công ty.
* Phòng kế toán:
- Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và kế hoạch trong toàn bộ hoạt động
kinh doanh của công ty. Xây dựng phương pháp thực hiện phân bổ chi phí. tính giá
thành hàng hóa.
- Huy động và sử dụng vốn các nguồn lực tài chính một cách an toàn, tiết kiệm, đáp
ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các quy định Nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác kế hoạch kế toán, lập báo cáo quyết toán đúng và đủ theo
quy định. Đề xuất các biện pháp để thực hiện công tác kế toán và quản lý tài chính,
quản lý kinh tế với hiệu quả cao nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty. Tuân thủ và giám sát việc thực hiện chế độ kế toán theo chế độ hiện hành.
- Thực hiện chức năng kiểm soát viên tài chính tại công ty. Tổ chức, chỉ đạo công
tác thanh tra, kiểm tra tài chính thường xuyên và theo quý, 6 tháng và cả năm cho
các đợn vị nội bộ.
- Kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, thuế gửi các cơ quan quản lý Nhà nước.
* Phòng kế hoạch kinh doanh
- Quản lý thị trường và maketting, bán lẻ hàng hóa.
- Tham mưu giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn.
- Tham mưu giúp Giám đốc soạn thảo các hợp đồng kinh tế theo đúng nội dung của
pháp lệnh hợp đồng kinh tế và các quy định của Nhà nước trước khi trình Giám đốc
phê duyệt. Đồng thời giúp Giám đốc giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phát
hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực
hiện hợp đồng.
* Bộ phận kho:
- Quản lý xuất nhập tồn và mua hàng, bán hàng.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 33
Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được tổ
chức theo mô hình gọn nhẹ, giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý
trong việc ra quyết định.
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á
Chức năng, nhiệm vụ từng kế toán:
Kế toán trưởng:
Là người phụ trách chung công tác kế toán của công ty. là người chịu trách
nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức hướng dẫn
các nghiệp vụ cũng như việc nghiên cứu triển theo chế độ kế toán hiện hành. Chịu
trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về tổ chức công tác kế toán tài chính.
hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện các chế dộ kế toán của Nhà nước, lập báo
tài chính, xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty trước khi gửi tới cơ quan chức
năng, tham gia góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản
lý. đầu tư kịp thời. có hiệu quả.
Kế toán tiền lương:
Tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lương. tổ chức ghi chép ban đầu,
ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích thông tin về lao động tiền lương với Giám đốc.
Trích bảo hiểm xã hội. bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn
trong chi phí. từ đó tính lương phải trả cho nhân viên. Đánh giá kịp thời. đầy đủ.
chính xác làm cơ sở hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Lựa chọn các phương
thức thanh toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đồng thời
Kế toán trưởng
Kế toán
tiền lương
Kế toán bán
hàng
Kế toán kho và
thủ quỹ
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 34
cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và sử
dụng quỹ tiền lương.
Kế toán bán hàng:
Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình bán hàng của doanh
nghiệp trong kỳ. Tính toán phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra
bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng
hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. Xác định chính xác giá mua thực
tế của lượng hàng đã tiêu thụ đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ.
Cuối tháng thực hiện các bút toán kết chuyển đẻ xác định kết quả kinh doanh. Kiểm
tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng,
lô hàng. số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ.
Kế toán kho và thủ quỹ:
Có trách nhiệm quản lý và theo dõi các loại hàng hóa và doanh thu có trong kho
của doanh nghiệp, theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa và các sổ sách
kế toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp.
Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi công việc thu- chi của công ty và chịu trách
nhiệm thu- chi tiền mặt của công ty khi có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho nhân
viên đúng thời hạn quy định. Theo dõi việc giao dịch cho ngân hàng để đảm bảo
cho quá trình hoạt động kinh doanh có thể diễn ra liên tục.
2.1.3.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương
mại dịch vụ Đông Nam Á
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm tính
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
- Giá trị hàng xuất kho được xác định theo phương pháp : Bình quân gia quyền
liên hoàn.
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường
thẳng, thời gian khấu hao xác định phù hợp theo thông tư số 203/2009/QĐ-BTC
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 35
của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản.
Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo
quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính.
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ
kế toán của Công ty được mô tả qua sơ đồ sau:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Kiểm tra, đối chiếu:
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 36
- Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp.
- Cuối tháng cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu được dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính của Công ty được lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính bao
gồm:
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DNN)
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Công ty TNHH thương mại Dịch vụ Đông Nam Á là công ty thương mại và dịch
vụ. Doanh thu của công ty từ nhiều nguồn khác nhau nhưng được chia làm các
mảng chính:
- Doanh thu bán hàng: Các thiết bị điện tử; thiết bị ngoại vi máy tính, phần
mềm. Đây là nguồn doanh thu chính của Công ty.
- Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dịch vụ cho thuê máy tính, các thiết bị văn
phòng; dịch vụ lắp đặt hệ thống điện, nước, điều hòa.. Doanh thu này mang lại
không nhiều.
Phương thức thanh toán tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á
gồm tiền mặt và chuyển khoản.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng.
Hóa đơn GTGT( Mẫu số 01- GTKT3/001)
- Hợp đồng mua bán hàng hóa
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 37
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng.
- TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 131…
2.2.1.4. Quy trình hạch toán.
Ghi chú:
Ghi sổ hàng ngày:
Ghi sổ cuối tháng:
Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có... kế
toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật
ký chung để ghi vào sổ Cái TK511 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng kế toán
tổng hợp các số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối tháng, cuối
quý hoặc cuối năm, khi đã tổng hợp số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh và sổ cái
thì lập Báo cáo tài chính.
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 511,131…
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 38
2.2.1.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ 2.1: Ngày 10/10/2015 Công ty bán 6 chiếc máy tính Asus F454LA i3 4005U
cho công ty TNHH Hưng Đạt với đơn giá 9.890.000/ chiếc (chưa có VAT 10%), đã
thu bằng chuyển khoản.
Kế toán phản ánh doanh thu :
Nợ TK 112 : 65.274.000
Có TK 511 : 59.340.000
Có TK 3331 : 5.934.000
Ngày 10/10 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000065 (Biểu số 2.1)
và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng. Công ty TNHH Thương mại và Dịch
vụ Hưng Đạt chuyển tiền qua ngân hàng , Công ty nhận được Giấy báo Có của
ngân hàng Á Châu – chi nhánh Hải Phòng (Biểu số 2.2) thông báo về số tiền đã
nhận được. Từ hóa đơn GTGT số 0000065, kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký
chung (Biểu số 2.4). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ Cái TK 511
(Biểu số 2.5).
Ví dụ 2.2: Ngày 11/10 Công ty bán 1 chiếc máy in phun màu đa năng Epson Me
Office 620F cho anh Đỗ Thế Duẩn với đơn giá 3.320.000 (chưa có VAT 10%) đã
thu bằng tiền mặt.
Kế toán phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 3.652.000
Có 511 : 3.320.000
Có 3331 : 332.000
Ngày 11/10 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000066 (Biểu số 2.3), giao
liên 2 hóa đơn này cho khách hàng và lập Phiếu thu 23/10 (Biểu số 2.4). Từ hóa
đơn GTGT số 0000066, Phiếu thu 23/10 kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký
chung (Biểu số 2.5) .Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái TK
511 (Biểu số 2.6)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 39
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000065
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Mã số thuế: 0200509411
Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản: 00345627896 Tại Ngân hàng Á Châu- CN Hải Phòng
Điện thoại: 0313550315
Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319
Họ tên người mua hàng: Lê Văn Chung
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hưng Đạt
Địa chỉ: Thủy Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng
Số tài khoản:…………………………………………………….
Hình thức thanh toán: CK
Mã số thuế: 003356102
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy tính Asus
F454LA i3 4005U
Cái 6 9.890.000 59.340.000
Cộng thành tiền 59.340.000
Thuế GTGT 10% 5.934.000
Tổng cộng 65.274.000
Bằng chữ: Sáu mươi năm triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000065
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 40
GIAY BAO CO
Ngày10/10/2015 Ma GDV TRAN LAN
HUONG
Ma KH 47154
So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong
Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A
Ma so thue : 0200509411
Hom nay chung toi xin thong bao ghi CO tai khoan cua khach hàng voi noi dung
nhu sau
So tai khoan ghi co 216080959
So tien bang so: 65,274,000
So tien bang chu: Sau muoi nam trieu hai tram bay muoi tu nghin dong chan
Noi dung: Cong ty TNHH Thuong mai và Dich vu Hung Dat thanh toan tien mua
hang ngay 10/10/2015
Giao dich vien Kiem soat
Biểu số 2.2: GBC ngày 10/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng
Bàng- Hải Phòng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 41
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000066
Ngày 11 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Mã số thuế: 0200509411
Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản: ………………………………………………
Điện thoại: 0313550315
Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319
Họ tên người mua hàng: Đỗ Thế Duẩn
Tên đơn vị: Salon ô tô Thanh Duẩn
Địa chỉ: 80 Nguyễn Văn Linh- Lê Chân – Hải Phòng
Số tài khoản:…………………………………………………….
Hình thức thanh toán: TM
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Máy in phun màu đa
năng Epson Me Office
620F
Cái 1 3.320.000 3.320.000
Cộng thành tiền 3.320.000
Thuế GTGT 10% 332.000
Tổng cộng 3.652.000
Bằng chữ: Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000066
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 42
Công ty TNHH Thương mại Mẫu số 02- TT
Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 16 Đà Nẵng, Máy Tơ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
MST: 0200509411
PHIẾU THU Quyển số: 02
Ngày 11/10/2015 Số CT: PT23/10
Nợ 111: 3.652.000
Có 511: 3.320.000
Có 111: 332.000
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thế Duẩn
Địa chỉ: Salon ô tô Thanh Duẩn (80 Nguyễn Văn Linh- Lê Chân - Hải Phòng)
Lý do nộp: Thanh toán tiền mua máy in
Số tiền:3.652.000
Bằng chữ:Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền:3.652.000
Ngày 10/10/2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.4: Phiếu thu số 23/10
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 43
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 642
133
111
2.181.818
218.182
2.400.000
10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy
tính Asus F454LA i3
4005U cho công ty
TNHH TM và DV
Hưng Đạt
112
511
3331
65.274.000
59.340.000
5.934.000
10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632
156
43.215.000
43.215.000
10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng
bán
642
111
2.000.000
2.000.000
11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in
phun màu đa năng
Epson Me Office 620F
cho khách hàng
111
511
3331
3.652.000
3.320.000
332.000
11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán 632
156
2.410.000
2.410.000
…
Cộng số phát sinh cả
năm
22.524.360.000 22.524.360.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.5 : Sổ Nhật ký chung( trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 44
Công ty TNHH Thương mại Mẫu số: S03b- DNN
Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ_BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp Dịch vụ
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
10/10 GBC10/10 10/10 Bán máy tính Asus
F454LA i3 4005U
cho công ty TNHH
TM và DV Hưng
Đạt
112 59.340.000
11/10 PT23/10 11/10
Bán máy in phun
màu đa năng Epson
Me Office 620F cho
khách hàng
3.320.000
12/10 HĐ0000067 12/10 Bán lô hàng máy
tính Apple và Dell
cho công ty TNHH
Thương mai Dịch
vụ Tây Ninh
131 183.240.000
…
31/12 PKT15/12 31/12
Kết chuyển DT năm
2015
911 3.509.744.000
Cộng số phát sinh cả
năm
3.509.744.000 3.509.744.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511 (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 45
2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á.
2.2.2.1. Nội dung giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á.
Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có
tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng.
Hơn nữa, trị giá vốn của hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ
kinh doanh.
Giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á là trị
giá vốn hàng hóa xuất bán. Công ty áp dụng phương pháp tính trị giá hàng thực tế
xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp này vừa
đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động
của giá cả.
2.2.2.2. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu xuất kho;
- Các chứng từ khác có liên quan.
2.2.2.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
Tài khoản 156 “Giá vốn hàng hóa”
2.2.2.4. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán giá vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
được thể hiện qua sơ đồ 2.5
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 46
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối SPS
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương
mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký
chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK
632 và các tài khoản liên quan.
Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh.
Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, khi đã tổng hợp số liệu trên Bảng cân đối số
phát sinh và sổ cái thì lập Báo cáo tài chính.
2.2.2.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ 2.3: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.1)
Ngày 10/10/2015 Công ty bán 6 chiếc máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công
ty TNHH Hưng Đạt với đơn giá 9.890.000/ chiếc (chưa có VAT 10%), đã thu bằng
chuyển khoản.
 Cách xác định giá vốn (Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn)
Tồn đầu tháng 10 là 3 chiếc (Đơn giá 7.500.000)
Phiếu xuất kho
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 47
Ngày 02/10: Nhập kho 7 chiếc (Đơn giá 7.200.000)
(7.500.000* 3 + 7.200.000* 7)
Ngày 3/10: Xuất kho 7 chiếc với đơn giá xuất: =
(3+7)
= 7.290.000
Ngày 3/10 tồn kho là 3 chiếc (Đơn giá 7.290.000)
Ngày 8/10: Nhập kho 5 chiếc (Đơn giá 7.150.000)
(7.290.000*3 + 7.150.000*5)
Ngày 10/10: Xuất kho 6 chiếc với đơn giá xuất: =
(3+5)
= 7.202.500.
Tổng trị giá xuất = 6*7.202.500 = 43.215.000
Kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ 632 : 43.215.000
Có 156: 43.215.000
Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 116/10 (Biểu 2.8), kế toán tiến hành ghi vào
sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.10)
Ví dụ 2.4: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.2)
Ngày 11/10 Công ty bán 1 chiếc máy in phun màu đa năng Epson Me Ofice 620F
cho anh Đỗ Thế Duẩn với đơn giá 3.320.000 (chưa có VAT 10%) đã thu bằng tiền
mặt.
 Cách xác định giá vốn (Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn)
Tồn đầu tháng 10 là 2 chiếc (Đơn giá 2.350.000)
Ngày 05/10: Nhập kho 3 chiếc (Đơn giá 2.500.000)
Ngày 11/10: Xuất kho 1 chiếc với đơn giá xuất:
(2.350.000* 3 + 2.500.000* 2)
= = 2.410.000
(3+2)
Tổng trị giá xuất kho: 2.410.000
Kế toán phản ánh giá vốn:
Nợ 632: 2.410.000
Có 156: 2.410.000
Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 117/10 (Biểu 2.8), kế toán tiến hành ghi vào
sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.10).
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 48
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
Số: 116/10
Nợ: 632
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Nam Anh
- Địa chỉ: Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Lý do xuất kho: Bán hàng
- Xuất tại kho: Kho 1
STT
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1 Máy tính Asus F454LA i3 4005U Cái 6 7.202.500 43.215.000
Cộng 6 43.215.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn mươi ba triệu hai trăm mười năm nghìn đồng chẵn
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu
nhập)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 116/10
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 49
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á
Địa chỉ: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ,
quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Mẫu số: 02 – VT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 10 năm 2015
Số: 117/10
Nợ: 632
Có: 156
- Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Nam Anh
- Địa chỉ:Phòng Kế hoạch kinh doanh
- Lý do xuất kho: Bán hàng
- Xuất tại kho: Kho 1
ST
T
Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất
vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3
1
Máy in phun màu đa năng Epson Me
Office 620F
cái 1 2.410.000 2.410.000
Cộng 6 2.410.000
- Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn.
Ngày 11 tháng 10 năm 2015
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận
có nhu cầu xuất)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 117/10
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 50
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Địa chỉ: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ,
quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 642
133
111
2.181.818
218.182
2.400.000
10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính
Asus F454LA i3 4005U
cho công ty TNHH TM
và DV Hưng Đạt
112
511
3331
65.274.000
59.340.000
5.934.000
10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632
156
43.215.000
43.215.000
10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng
bán
642
111
2.000.000
2.000.000
11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in
phun màu đa năng Epson
Me Office 620F cho
khách hàng
111
511
3331
3.652.000
3.320.000
332.000
11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán 632
156
2.410.000
2.410.000
…
Cộng số phát sinh cả
năm
22.524.360.000 22.524.360.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 51
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỐ CÁI
Năm 2015
TK 632- Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn bán máy tính
Asus F454LA i3 4005U
cho công ty TNHH TM
và DV Hưng Đạt
156 43.215.000
11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán máy
in phun màu đa năng
Epson Me Office 620F
cho khách hàng
156 2.410.000
12/10 PXK118/10 12/10
Giá vốn lô hàng máy tính
Apple và Dell cho công
ty TNHH Thương mai
Dịch vụ Tây Ninh
156 138.560.0000
…
31/12 PKT15/12 31/12
Kết chuyển giá vốn năm
2015
911 2.853.235.000
Cộng số phát sinh cả
năm
2.853.235.000 2.853.235.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 632 (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 52
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Đông Nam Á
2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán hàng: chi phí chào bán, bảo quản, vận chuyển… và các chi phí về lương nhân
viên bán hàng, quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản
cố dịnh, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác…
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Giấy báo nợ
- Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
2.2.3.4. Quy trình hạch toán.
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối năm
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ…
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK642
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối SPS
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 53
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng, kế
toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 642.
Cuối tháng cộng số phát sinh trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối
năm lập Báo cáo tài chính.
2.2.3.5. Ví dụ minh họa.
Ví dụ 2.5:
Ngày 10/10/2015, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á mua
giấy in, tổng số tiền phải trả là 2.400.000( bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 642: 2.181.818
Nợ TK 133: 218.182
Có TK 111: 2.400.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000136 (Biểu số 2.11) , Phiếu chi 58/10 (Biểu số
2.12), kế toán phản ánh bút toán ghi Nợ 642 vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) và
từ đó ghi vào sổ cái TK 642 (Biểu số 2.14).
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 54
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P
Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000136
Ngày 10 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên TM và DV Thăng Thảo
Mã số thuế: 02005775597
Địa chỉ: 93 Hùng Duệ Vương- Thượng Lý- Hồng Bàng- Hải Phòng
Số tài khoản:
Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thùy Trang
Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản:…………………………………………………….
Hình thức thanh toán: TM
Mã số thuế: 0200509411
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
Đơn
vị tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Giấy Trường Xuân
A4
Gram 50 43.636 2.181.818
Cộng thành tiền 2.181.818
Thuế GTGT 10% 218.182
Tổng cộng 2.400.000
Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000136
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 55
Công ty TNHH Thương mại Mẫu số 02- TT
Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Địa chỉ: Số 16 Đà Nẵng, Máy Tơ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quận Ngô Quyền, Hải Phòng
MST: 0200509411
PHIẾU CHI Quyển số: 02
Ngày 10/10/2015 Số CT: PC 58/10
Nợ 642: 2.181.818
Nợ 133: 218.182
Có 111: 2.400.000
Người nhận tiền: Nguyễn Thùy Trang
Địa chỉ: Phòng Kế toán
Lý do chi: Trả tiền mua giấy in
Số tiền:2.400.000
Bằng chữ:Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền:2.400.000
Ngày 10/10/2015
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận
(Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.12: Phiếu chi số 58/10
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 56
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 642
133
111
2.181.818
218.182
2.400.000
10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy
tính Asus F454LAi3
4005U cho công ty
TNHH TM và DV
Hưng Đạt
112
511
3331
65.274.000
59.340.000
5.934.000
10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632
156
43.215.000
43.215.000
10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển
hàng bán
642
111
2.000.000
2.000.000
11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy
in phun màu đa năng
Epson Me Office
620F cho khách hàng
111
511
3331
3.652.000
3.320.000
332.000
11/10 PXK117/10 11/10 Giá vốn hàng bán 632
156
2.410.000
2.410.000
…
Cộng số phát sinh cả
năm
22.524.360.000 22.524.360.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.13 : Sổ Nhật ký chung (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 57
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2015
TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 111 2.181.818
10/10 PC59/10 10/10
Chi phí vân chuyển
hàng bán
111 2.000.000
11/10 PC60/10 11/10
Chi mua văn phòng
phẩm
111 230.000
12/10 PC61/10 12/10
Phí lắp đặt thuế qua
mạng
111 2.160.000
…
31/12 PKT16/12 31/12
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
năm 2015
911 462.285.886
Cộng số phát sinh
cả năm
462.285.886 462.285.886
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.14: Sổ cái TK 642
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 58
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty
TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi từ ngân hàng.
- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi vay.
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu chi
- Giấy báo Có, Giấy báo Nợ của Ngân hàng.
- Các chứng từ khác.
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
2.2.4.4. Quy trình hạch toán.
Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á được thể hiện qua sơ đồ 2.7
dưới đây.
Ghi chú
Ghi sổ hàng ngày :
Ghi sổ cuối năm :
Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 515,TK635
Bảng cân đối SPS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Giấy báo Nợ, Giấy báo Có,…
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 59
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ như phiếu báo Nợ, phiếu báo Có, kế toán ghi
số liệu vào sổ Nhật ký chung .Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung
để ghi vào sổ cái các TK 515, TK 635,…
Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát
sinh, cuối kỳ làm căn cứ dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.2.4.5. Ví dụ minh họa
Ví dụ 2.6: Ngày 25/10 ngân hàng ACB – chi nhánh Hải Phòng trả lãi tiền gửi, số
tiền: 234.540 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112 : 234.540
Có TK 515 : 234.540
Ví dụ 2.7: Ngày 25/10 Công ty trả tiền lãi vay ngân hàng ACB– chi nhánh Hải
Phòng số tiền 2.150.000 đồng.
Kế toán định khoản:
Nợ TK 635 : 2.150.000
Có TK 112 : 2.150.000
Từ GBC ngày 25/10 (Biểu số 2.15), kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu
số 2.16). Từ sổ Nhật ký chung kê toán ghi vào sổ cái TK 515 (Biểu số 2.17).
Từ GBN ngày 25/10 (Biểu số 2.16) kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số
2.19). Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái TK 635 (Biểu số 2.20).
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 60
GIAY BAO CO
Ngày25/10/2015 Ma GDV LE THI AN
Ma KH 47154
So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong
Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A
Ma so thue : 0200509411
Hom nay chung toi xin thong bao ghi CO tai khoan cua khach hàng voi noi dung
nhu sau
So tai khoan ghi co 216080959
So tien bang so: 234.540
So tien bang chu: Hai tram ba muoi tu nghin lam tram bon muoi dong.
Noi dung: Lãi nhập vốn
Giao dich vien Kiem soat
Biểu số 2.15: GBC ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng
Bàng - Hải Phòng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 61
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHT
K
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
25/10 GBC2510 25/10 Tiền lãi gửi
tháng 10
112
515
234.540
234.540
25/10 GBN2510 25/10 Trả lãi tiền vay
Ngân hàng
tháng 10
635
112
2.150.000
2.150.000
25/10 PT127/10 25/10 Doanh thu bán
máy in
2900LSR 1U
cho khách hàng
111
511
3331
1.826.000
1.660.000
166.000
25/10 PXK271/10 25/10
Giá vốn hàng
bán
632
156
1.157.000
1.157.000
25/10 PC124/10 25/10
Chi mua thiết bị
văn phòng
642
111
2.437.000
2.437.000
…
Cộng số phát
sinh cả năm
22.524.360.000 22.524.360.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.16 : Sổ Nhật ký chung (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 62
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh quý 4
25/10 GBC2510 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 234.540
25/11 GBC25/11 25/11 Lãi tiền gửi tháng 11 112 234.540
25/12 GBC25/12 25/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 274.125
31/12 PKT15/12 31/12
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
911 1.124.355
Cộng số phát sinh cả
năm
1.124.355 1.124.355
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản 515
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 63
GIAY BAO NO
Ngày25/10/2015 Ma GDV MAC NHU HA
Ma KH 47154
So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong
Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A
Ma so thue : 0200509411
Hom nay chung toi xin thong bao ghi NO tai khoan cua khach hàng voi noi dung
nhu sau
So tai khoan ghi co 216080959
So tien bang so: 2.150.000
So tien bang chu: Hai trieu mot tram nam muoi nghin dong chan
Noi dung: Tien lai vay thang 10 cua hop dong vay so 37167
Giao dich vien Kiem soat
Biểu số 2.18: GBN ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng
Bàng - Hải Phòng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 64
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh quý 4
…
25/10 GBC2510 25/10 Tiền lãi gửi tháng 10 112
515
234.540
234.540
25/10 GBN2510 25/10 Trả lãi tiền vay
Ngân hàng tháng
10
635
112
2.150.000
2.150.000
25/10 PT127/10 25/10 Doanh thu bán máy
in 2900LSR 1U cho
khách hàng
111
511
3331
1.826.000
1.660.000
166.000
25/10 PXK271/10 25/10 Giá vốn hàng bán
632
156
1.157.000
1.157.000
25/10 PC124/10 25/10
Chi mua thiết bị văn
phòng
642
111
2.437.000
2.437.000
…
Cộng số phát sinh
cả năm
22.524.360.000 22.524.360.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.19 : Sổ Nhật ký chung (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 65
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Số phát sinh quý 4
25/10 GBN2510 25/10 Trả lãi vay tháng 10 112 2.150.000
25/11 GBN25/11 25/11 Trả lãi vay tháng 11 112 2.150.000
25/12 GBN25/12 25/12 Trả lãi vay tháng 12 112 1.175.000
31/12 PKT16/12 31/12
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
911 9.278.550
Cộng số phát sinh cả năm 9.278.550 9.278.550
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 635
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 66
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á không phát sinh các khoản thu
nhập khác và chi phí khác.
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch
vụ Đông Nam Á.
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng.
Phiếu kế toán
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng.
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối
- Các tài khoản liên quan
2.2.6.3. Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á được thê hiện qua sơ đồ 2.8 dưới đây.
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối năm
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Phiếu kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Bảng cân đối SPS
Sổ cái TK 911,821,421
Báo cáo tài chính
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 67
Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh, tính toán số liệu thuế TNDN phải nộp (nếu có). Kế toán phản ánh
vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan.
2.2.6.5. Ví dụ minh họa.
Ngày 31/12 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á tiến hành kết
chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh năm
2015.
TK 632 TK 911 TK511
2.853.235.000 3.509.744.000
TK 635
9.278.550
TK 642 TK 515
462.285.886 1.124.355
TK 3334 TK821
37.213.784 37.213.784
TK 421
148.855.135
Sơ đồ 2.9: Sơ đồ các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2015 tại Công
ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 68
Cuối kỳ kế toán lập phiếu kế toán số 15,16,17,18, 19 (Biểu 2.22 đến 2.26). Căn cứ
phiếu kế toán trên, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung
ghi vào các sổ Cái của các tài khoản có liên quan.
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 15/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển doanh thu bán
hàng, doanh thu hoạt động
tài chính năm 2015
511
515
3.509.744.000
1.124.355
911 3.510.868.355
Cộng 3.510.868.355 3.510.868.355
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Biểu số 2.21: Phiếu kê toán số 15
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 16/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển các khoản
chi phí năm 2015
911 3.317.799.436
632
635
642
2.853.235.000
9.278.550
462.285.886
Cộng 3.317.799.436 3.324.799.436
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Biểu số 2.22: Phiếu kế toán số 16
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 69
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 17/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Xác định thuế TNDN năm
2015
821
3334
37.213.784
37.213.784
Cộng 37.213.784 37.213.784
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 17
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 18/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển CP thuế TNDN
năm 2015
911
821
37.213.784
37.213.784
Cộng 37.213.784 37.213.784
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 18
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 19/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển lãi 2015 911
421
148.855.135
148.855.135
Cộng 148.855.135 148.855.135
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu
Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 19
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 70
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Phát sinh trong kỳ
…
31/12 PKT 15/12 31/12 Kết chuyển doanh thu
năm 2015
511
911
3.509.744.000
3.509.744.000
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính năm
2015
515
911
1.124.355
1.124.355
31/12 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển giá vốn
hàng bán năm 2015
911
632
2.853.235.000
2.853.235.000
Kết chuyển chi phí tài
chính năm 2015
911
635
9.278.550
9.278.550
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh năm
2015
911
642
462.285.886
462.285.886
31/12 PKT17/12 31/12 Xác định thuế TNDN
phải nộp
821
3334
37.213.784
37.213.784
31/12 PKT 18/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế
TNDN năm 2015
911
821
37.213.784
37.213.784
31/12 PKT 19/12 31/12 Kết chuyển lãi năm 2015 911
421
148.855.135
148.855.135
…
Cộng phát sinh 22.524.360.000 22.524.360.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu sô 2.26: Sổ Nhật ký chung (trích)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 71
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng Nợ Có
Phát sinh trong kỳ
31/12 PKT 15/12 31/12 Kết chuyển doanh thu
năm 2015 511 3.509.744.000
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính năm
2015
515 1.124.355
31/12 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển giá vốn
hàng bán năm 2015 632 2.853.235.000
Kết chuyển chi phí tài
chính năm 2015 635 9.278.550
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh năm
2015
642 462.285.886
31/12 PKT 18/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế
TNDN năm 2015 821 37.213.784
31/12 PKT 19/12 31/12 Kết chuyển lãi năm 2015 421 148.855.135
Cộng phát sinh 3.510.868.355 3.510.868.355
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.27: Sổ cái TK 911
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 72
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
TK 821- Chi phí thuế TNDN
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh
Số hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
A B C D E 1 2
Phát sinh trong kỳ
31/12 PKT17/12 31/12
Xác định thuế
TNDN năm 2015 3334 37.213.784
31/12 PKT18/12 31/12
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN 911 37.213.784
Cộng số phát sinh
cả năm
37.213.784 37.213.784
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.28: Sổ cái TK 821
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 73
Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á
Mẫu số: S02 – DNN
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2015
Đơn vị tính : đồng
STT Chỉ tiêu Mã
số
Số kỳ này Số kỳ trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.509.744.000 2.750.568.000
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ
10 3.509.744.000 2.750.568.000
4 Giá vốn hàng bán 11 2.853.235.000 2.103.250.000
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
20 656.509.000 647.318.000
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.124.355 945.730
7 Chi phí tài chính 22 9.278.550 2.125.360
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 9.278.550 2.125.360
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 462.285.886 532.188.564
9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 186.068.919 113.949.806
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác 40
13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 186.068.919 113.949.806
14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 37.213.784 22.789.961
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 51 148.855.135 91.159.845
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu)
Biểu số 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 74
CHƯƠNG III
MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
3.1.1. Ưu điểm
* Về tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế
toán tập trung tại phòng kế toán. Chứng từ sau khi được các phòng ban thu thập,
kiểm tra, xử lý sẽ được gửi về phòng kế toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra
lại tính chính xác, hợp lệ của chứng từ, tổng hợp thực hiện việc ghi sổ kế toán, lập
báo cáo kế toán. Mô hình này phù hợp với địa bàn, quy mô vừa và nhỏ của Công
ty, đảm bảo quản lý tập trung và thống nhất của công tác kế toán, dễ phân công,
kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, giúp Ban lãnh đạo nắm bắt được
tình hình hoạt động của Công ty.
- Bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, thực hiện đúng chế độ
hiện hành. Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình, ham học
hỏi nâng cao trình độ trong công việc. Mỗi một kế toán viên được giao một công
việc cụ thể, rõ ràng, tránh được sự trùng lặp trong công việc, hiệu quả làm việc
cao.
* Về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán
Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công ty cơ bản là thực
hiện đúng theo quy định của Bộ tài chính ban hành. Công ty vận dụng hệ thống tài
khoản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC và bổ sung thêm một số tiểu khoản phù
* Về hệ thống sổ sách kế toán
Hệ thống sổ kế toán tại Công ty có ưu điểm là đơn giản, gọn nhẹ. Kế toán áp
dụng hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, dễ vận dụng, phù hợp
với trình độ năng lực và yêu cầu quản lý của Công ty.
* Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Về tổ chức công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 75
hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời,
chính xác, đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu như hiện nay là cơ sở
quan trọng để từng bước xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu
quả của từng loại hình dịch vụ, để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động
kinh doanh của Công ty.
- Về việc xác định trị giá vốn hàng bán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
là phù hợp với loại hình kinh doanh của Công ty, thuận lợi trong việc tập hợp chi
phí để xác định kết quả kinh doanh.
- Về tổ chức công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn
quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí.
Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại Công ty bước đầu được đảm bảo tính
chính xác , đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.
- Về tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của
Ban lãnh đạo công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của
Công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa
học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty.
3.1.2. Nhược điểm
* Về việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hiện nay Công ty có một số khoản nợ quá hạn nhưng vẫn chưa lập dự phòng. Vì
vậy khi có trường hợp không đòi được số nợ (khách hàng trốn nợ hoặc không có
khả năng thanh toán nợ) thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
* Về tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á là một công ty thương mại kinh
doanh rất nhiều mặt hàng máy tính, điện tử, thiết bị ngoại vi, phần mềm…với đa
dạng mẫu mã, giá cả, chủng loại nhưng kế toán lại không mở các loại Sổ chi tiết
theo từng mặt hàng. Cụ thể:
- Trong phần kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Công ty không mở sổ chi
tiết cho TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”. Như vậy sẽ rất khó khăn trong việc
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 76
theo dõi chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh cho từng khoản này.
- Khi hạch toán phần kế toán doanh thu, giá vốn: Công ty không sử dụng Sổ
chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng loại hàng hóa được bán gây khó khăn
trong việc xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng.
* Về việc hiện đại hóa công tác kế toán
Hiện nay công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kể trên
nhưng chỉ mới dừng lại ở việc sử dụng các ứng dụng trên Word và Excel. Trong đó
hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng nên áp dụng công nghệ vào hạch toán kế
toán nhằm giúp nhà quản lý đạt hiệu quả trong công việc.
* Về quy trình luân chuyển chứng từ
Mọi chứng từ đều được luân chuyển giữa phòng kinh doanh, phòng kế toán
và thủ kho về cơ bản đều đúng trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có
biên bản giao nhận chứng từ. Vì thế công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn
vị thuộc phòng tài chính kế toán của Công ty vẫn còn sự chậm chễ.
3.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh.
Đối với công tác quản lý, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các đơn vi quản lý các hoạt động
tiêu thụ, sử dụng các khoản chi hợp lý. Dựa vào đó các nhà quản lý có những biện
pháp thức đẩy doanh thu và điều tiết chi phí hợp lý, hoàn thiện quá trình này giúp
hạ giá thành hàng hóa và tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
còn cung cấp cho nhà quản lý những con số thực tế, những chứng từ xác thực phản
ánh tình hình kinh doanh của Công ty. Thông qua số liệu kế toán, nhà quản lý sẽ có
những hoạch định, chiến lược phát triển, giải quyết các khó khăn và đưa ra biện
pháp bền vững lâu dài.
3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
Trong cơ chế thị trường nhiều biến động như hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay
gắt giữa các doanh nghiệp thì sự thành bại của một doanh nghiệp là điều tất yếu.
Doanh nghiệp muốn duy trí tốt hoạt động của mình thì phải xác định phương
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 77
hướng cũng như mục tiêu để có bước phát triển mới, Muốn vậy doanh nghiệp trươc
hết cần không ngừng đổi mới công tác kể toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản
lý. Thông qua việc lập chứng từ kiểm tra, tính toán, ghi chép, tổng hợp các nghiệp
vụ kinh tế bằng phương pháp khao học để biêt được những thông tin một cách
chính xác, kịp thời và đầy đủ góp phần cho việc xử lý tài sản.
Hoàn thiện quá trình này giúp cho khối lượng công việc kế toán được giảm nhẹ, hệ
thống sổ sách đơn giản, ghi chép đối chiếu xác minh dễ dàng, tạo điều kiện cho
việc lập Báo cáo tài chính cuối kỳ đảm bảo cung cấp thông tin cho các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh.
Ngoài ra, quá trình này hoàn thiện còn giúp cho việc tổ chức chứng từ ban đầu và
quá trình luân chuyển chứng từ được dễ dàng, tiết kiệm được chi phí và thời gian,
tạo thuận lợi cho công tác kế toán cuối kỳ và đưa ra phương hướng kinh doanh
trong kỳ tới.
3.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh.
Để đáp ứng yêu cầu quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp việc hạch toán kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á cần đảm bảo các nguyên tắc
sau:
- Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nước ban hành
nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý đồng bộ hoạt
động kinh tế tài chính của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong
nước, Nhà nước đã xây dựng hệ thống và chế độ kế toán. Đây là văn bản có tính
bắt buộc, mặc dù vậy doanh nghiệp có thể thay đổi linh hoạt để phù hợp với tình
hình kinh doanh của Công ty.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với hình kinh doanh của Công ty. Mỗi
công ty có một đặc điểm khác nhau về tổ chức hoạt động và hệ thống quản lý.
- Hoàn thiện dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp hoạt động với mục
đích chủ yếu là lợi nhuận, lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp phát triển. Do đó
không thể tách rời hoạt động của doanh nghiệp với mục đích hạch toán kinh tế.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 78
3.2.4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á.
3.2.4.1. Hoàn thiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi.
Là một công ty thương mại với các khoản phải thu của khách hàng là khá lớn và
với chính sách bán trả chậm nên việc không thu hồi được nợ có khả năng xảy ra
cao. Hiện nay công ty có một số khách hàng nợ quá hạn. Việc chưa trích lập khoản
dự phòng phải thu khó đòi ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty.
* Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi
Là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau:
- Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu của bên khách hàng về số tiền nợ
bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ,
đối chiếu công nợ và các chứng từ
khác. Các khoản phải thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định
này phải xử lý như một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ
hoặc cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng
phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích đang bị cơ quan pháp luật
truy tố.
+ Những khoản nợ trên 3 năm trở lên không có khả năng thu hồi nợ được xử lý xóa
nợ
* Phương pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các
khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo
các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó:
- Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo thông tư
228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 79
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu qáu hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
- Đối với nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách hàng nơ đã rơi vào tình trạng phá
sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố…thì doanh nghiệp quy
định mức tổn thất không thu hồi được để lập dự phòng.
- Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp
toàn bộ phần dự phòng vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán chi phí quản lý
kinh doanh.
* TK 159 “ Các khoản dự phòng” có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1591 “ Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn”
- TK 1592 “ Dự phòng phải thu khó đòi”
- TK 1593 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”.
Trong đó TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” có kết cấu như sau:
+ Bên Nợ: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi;
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi.
+ Bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi được tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
+ Số dư bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
* Phương pháp hạchtoán:
NV1: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay cao hơn số dư khoản dự phòng nợ
phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trước thì doanh nghiệp phải
trích thêm vào chi phí quản lý kinh doanh phần chênh lệch:
Nợ TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Có TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”.
NV2: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay nhỏ hơn số dư khoản dự phòng nợ
phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trước thì doanh nghiệp phải
hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh:
Nợ TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”
Có TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
NV3: Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được
phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài
chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 80
ghi:
Nợ TK 592 “Dự phòng phải thu khó đòi” (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 “Phải thu của khách hàng”
Có TK 138 “Phải thu khác”
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng
Cân đối kế toán).
NV4: Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó
lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi
được ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 “Thu nhập khác”
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng
Cân đối kế toán).
Ví dụ minh họa:
Từ bảng kê công nợ (Biểu số 3.1) và dựa vào mức trích lập dự phòng theo quy
định kế toán tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi (Biểu số 3.2) vào ngày
31/12 như sau:
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 81
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng
BẢNG KÊ CÔNG NỢ
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015
Tên khách hàng Số tiền nợ
Chưa đến
hạn
Đến hạn Quá hạn
Không
đòi được
Ghi chú
Công ty TNHH
CP An Lợi
215.161.000
215.161.000
15 tháng
10 ngày
Cửa hàng Thanh
Lan
113.262.000 113.262.000
20 tháng
02 ngày
Bà Trịnh Thu An 70.570.000 20.570.000
Cửa hàng Minh
Quang
112.900.000 112..900.000
.........
Bà Vũ Thị Hà 42.700.000 42.700.000 8 tháng
Tổng cộng 1.770.450.000 874.840.000 524.487.000 371.123.000
Biểu số 3.1: Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 82
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng
BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
Năm 2015
Tên khách
hàng
Số tiền nợ
Thời gian
quá hạn
thanh toán
Tỷ lệ trích
lập
Số cần lập
dự phòng
Công ty
TNHH CP
An Lợi
215.161.000
15 tháng 10
ngày
50%
107.580.500
Cửa hàng
Thanh Lan
113.262.000
20 tháng 02
ngày
50% 56.631.000
Bà Vũ Thị
Hà
42.700.000 8 tháng 30% 12.810.000
Tổng cộng 371.123.000 177.021.500
Biểu số 3.2: Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6422 : 177.021.500
Có TK 1592 : 177.021.500
Kế toán lập phiếu cho nghiệp vụ trên và ghi vào các sổ sách liên quan.
3.2.4.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á.
Trong mỗi công ty, hệ thống sổ sách đóng vai trò rất quan trọng. Công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực sự có hiệu quả chỉ khi
công ty có hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với quy mô kinh doanh tại Công ty.
+) Khi hạch toán các tài khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh
doanh, Kế toán chỉ theo dõi trên tài khoản 642 mà không mở chi tiết các tài khoản
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 83
cấp 2. Do đó gây khó khăn trong việc theo dõi và kiểm soát các yếu tố chi phí. Để
hoàn thiện sổ sách, Công ty nên lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mẫu số S18-
DNN ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC). Việc theo dõi các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh
trên từng yếu tố giúp Công ty quản lý các khoản chi phí dễ dàng hơn. TK 642 chia
ra làm các tiểu khoản:
TK 6421 “Chi phí bán hàng”
TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
+) Khi hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, Kế toán chỉ theo
dõi trên các sổ tổng hợp ( Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 632 và 511 mà không mở
sổ chi tiết để theo dõi doanh thu, giá vốn theo từng mặt hàng. Điều đó làm cho
Công ty gặp khó khăn trong việc theo dõi lãi gộp từng mặt hàng.
Để hoàn thiện sổ sách, Công ty nên lập Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu số S17-
DNN ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ
trưởng BTC).
Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh được thể hiện qua Biểu số
3.3 và Biểu số 3.4 dưới đây.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 84
Đơn vị: ………….. Mẫu số S17- DNN
Địa chỉ: ………… (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (Hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư) Mã hàng hóa:
Năm:
Quyển số: …
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền Thuế Khác
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
Cộng phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
Ngày............ tháng........... năm...........
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3.3: Sổ chi tiết bán hàng (S17-DNN)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 85
Đơn vị: ..... Mẫu số S18- DNN
Địa chỉ: ..... (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các TK 154,631,642,632,142,242)
Tài khoản: ......................
Tên phân xưởng: .............
Tên sản phẩm dịch vụ: ....
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Ghi Nợ tài khoản
Số
hiệu
Ngày
tháng
Tổng
số tiền
Chia ra
... ... ... ... ... ... ...
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
- Số dư đầu kỳ
- Số dư phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong kỳ
- Số dư cuối kỳ
Số này có.. trang, đánh từ trang 01 đến trang...
Ngày mở sổ: ..... Ngày............ tháng........... năm...........
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3.4: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18- DNN)
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 86
Ví dụ :
+) Với nghiệp vụ bán hàng ở ví dụ 2.1 phần 2.2.1.5, ngoài việc ghi chép vào sổ
sách đã trình bày, kế toán nên bổ sung Sổ chi tiết bán hàng cho hàng bán. Cụ thể:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000065, Kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng cho
mặt hàng máy tính Asus F454LA i3 4005U (Biểu số 3.5). Căn cứ vào Phiếu xuất
kho 116/10, Kế toán ghi vào Sổ chi tiết giá vốn cho mặt hàng máy tính Asus
F454LA i3 4005U (Biểu số 3.6).
+) Với nghiệp vụ ở ví dụ 2.5 phần 2.2.3.5 ngoài việc ghi chép vào sổ sách đã trình
bày, kế toán nên bổ sung Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Cụ thể:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000136 và Phiếu chi số 58/10, Kế toán ghi vào Sổ
chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 3.7) để theo dõi cụ thể từng yếu tố chi phí
phát sinh.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 87
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số S17- DNN
Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (Hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Máy tính Asus F454LA i3 4005U
Năm: 2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
Thuế Khác
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
Phát sinh trong
năm
…
10/10 GBC10/10 10/10
Bán hàng cho
Công ty TNHH
Hưng Đạt
112 6 9.890.000 59.340.000
Cộng phát sinh
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên
Biểu số 3.5: Sổ chi tiết bán hàng
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 88
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số S18- DNN
Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán
Tên sản phẩm, dịch vụ: Máy tính Asus F454LA i3 4005U
Năm 2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối
ứng
Ghi Nợ tài khoản 632
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
tiền
Số lượng Đơn giá
Số phát sinh trong kỳ
10/10 PXK116/10 116/10
Bán hàng cho Công ty TNHH
Hưng Đạt
156 43.215.000 6 7.202.500
Cộng phát sinh trong kỳ
…
Ghi có TK 632 911
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 89
Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số S18- DNN
Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2015
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Ghi Nợ tài khoản 6422
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
tiền
Chia ra
Lương Vật liệu
Công cụ
dụng cụ
…
Chi phí
bằng
tiền khác
A B C D E 1 2 3 4 5 6
Số phát sinh trong kỳ
...
10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 111 2.181.818 2.181.818
…
Cộng phát sinh
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 3.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 90
3.2.4.3. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ
Đông Nam Á.
Hiện nay sử dụng ứng dụng khoa học công nghệ đã mang lại rất nhiều hiệu
quả kinh tê cho doanh nghiệp. Các phần mềm kế toán phục vụ các nhu cầu quản lý
kế toán, giúp kiểm soát và duy trì hoạt động của công ty.
Trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như MISA, CNS, SAS, INNOVA..
em xin giới thiệu một số phần mềm kế toán mà công ty có thể sử dụng.
* Phần mềm kế toán MISA SME. NET 2015:
MISA. NET 2015 là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp
ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý
hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp
đồng, Ngân sách, Tổng hợp.
Giá cài đặt phần mềm là 2.950.000 VNĐ
Giao diện phần mềm kế toán MISA SME. NET 2015
Một số điểm nổi bật của phần mềm kế toán MISA:
Phân tích tài chính
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 91
Cung cấp tức thời nhiều biểu đồ phân tích, hệ thống báo cáo quản trị giúp
Giám đốc nắm bắt nhanh chóng, chính xác các thông tin về sức khỏe của Doanh
nghiệp.
Phân hệ quỹ
Dễ dàng tạo mẫu Phiếu thu, Phiếu chi theo đặc thù doanh nhgieejp, in theo
khổ A4, A5 hoặc giấy cuộn. Dự báo dòng tiền thu, chi trong tương lai giúp doanh
nghiệp tối ưu vòng quay vốn.
Phân hệ Ngân hàng
Đáp ứng nghiệp vụ thanh toán qua thẻ tín dụng. Lập và in các chứng từ như
Sec, UNC theo đặc thù biểu mẫu từng ngân hàng. Hỗ trợ đối chiếu chứng từ thu,
chi với sổ phụ Ngân hàng để phát hiện chênh lệch.
Phân hệ mua hàng
Tự động phân bổ chi phí mua hàng, chi phí hải quan, hạch toán các khoản
chiết khấu thương mại, theo dõi chi tiết công nợ phải trả theo từng hóa đơn.
Phân hệ bán hàng
Cho phép thiết lập chính sách giá bán và chiết khấu cho từng khách hàng,
mặt hàng, theo dõi chiết khấu theo tổng giá trị hóa đơn. Lập kế hoạch thu nợ, theo
dõi nọ theo từng giai đoạn, hóa đơn, khách hàng, tự động tính lãi nợ quá hạn.
Phân hệ quản lý hóa đơn
Hỗ trợ doanh nghiệp tự tạo mẫu, phát hành in và sử dụng hóa đơn. Theo dõi
thông báo phát hành đối với tem, vé, phiếu nhập kiêm vận chuyển nội bộ.
Phân hệ kho
Tính giá xuất kho theo nhiều phương pháp: Đích danh, Nhập trước xuất
trước, Bình quân cuối kỳ, Bình quân tức thời. Quản lý hàng hóa theo mã vạch, số
lô, hạn dùng, mã quy cách, đặc tính sản phẩm, quy đổi theo nhiều đơn vị tính
Phân hệ lương
Chấm công, lập bảng chấm công và tính lương theo thời gian, sản phẩm...
Tính lương cơ bản theo hệ số và mức lương tối thiểu hoặc tính lương cơ bản theo
lương thỏa thuận của nhân viên.
Phân hệ hợp đồng
Quản lý hợp đồng theo dự án, bộ phận kinh doanh, nhân viên kinh doanh, thị
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 92
trường. Theo dõi các khoản dự kiến chi, thực chi, tình hình thanh toán và tự động
xác định lãi lỗ theo từng hợp đồng, dự án.
Phân hệ tài sản cố định
Tự động khấu hao chi tiết đến từng Tài sản cố định. Tự động phân bổ chi chi
khấu hao cho từng bộ phận, phòng ban, đối tượng tập hợp chi phí. Cho phép lập
biên bản kiểm kê tài sản có định và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê.
Phân hệ Công cụ dụng cụ
Phân bổ chi phí một lần hoặc nhiều lần cho từng Công cụ dụng cụ theo từng
đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành, lãi lỗ kinh doanh. Cho phép lập biên
bản kiểm kê Công cụ dụng cụ và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê
Phân hệ Giá thành
Tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp. Tự
động phân bổ chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí.
Phân hệ thuế
Tự động lập bảng thuế đầu vào, đầu ra, tờ khai.. in tờ khai, báo cáo thuế có
mã vạch. Xuất khẩu báo cáo thuế định dạng XML, nộp báo cáo thuế qua mạng trực
tiếp đến cơ quan thuế qua MTAX.VN
Phân hệ Ngân sách
Lập dự toán chi ngân sách theo từng chi nhánh, phòng ban. Thống kê chi phí
theo từng khoản mục chi phí. Phân tích hiệu quả quản lý chi phí của từng bộ phận,
chi nhánh.
Phân hệ Tổng hợp
Tự động kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh. Lập đồng thời hai
bộ sổ kế toán (Tài chính và Quản trị) trên cùng một dữ liệu. Tự động lập báo cáo tài
chính tổng hợp cho công ty đa chi nhánh.
* Phần mềm kế toán Qlink:
Là phần mềm được xây dựng trên công cụ lập trình tiên tiến C#. NET, cơ sở dữ
liệu SQL Server tích hợp trên Font chuẩn Unicode.
Giao diện phần mềm kế toán Qlink:
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 93
- Mô hình cấp dữ liệu cho phép tập hợp và quản lý theo sơ đồ Tổng công ty - Công
ty thành viên - Chi nhánh.
- Tính linh động, dễ chỉnh sửa: cho phép người dùng khai báo thêm các trường
thông tin để theo dõi.
- Theo dõi và hạch toán song song nhiều loại tiền tệ.
- Cho phép làm việc trên nhiều cửa sổ trong cùng một thời điểm, di chuyển nhanh
đến danh mục hay chứng từ trên nhiều phân hệ khác.
- Giao diện và báo cáo tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Hoa và ngôn ngữ khác do người
dùng tự định nghĩa.
- Kết xuất dữ liệu ra bộ đĩa office dễ dàng, kết xuất trực tiếp qua HTTK, iHTKK,
TaxOnline.
- Tích hợp trên nhiều hệ điều hành như: Winxp, Vista, Win 7.
- Có thể kết nối dữ liệu từ xa (trường hợp bán hàng có showroom, chi nhánh, công
ty con...)
Giá phần mềm Qlink là 4.000.000
* Phần mềm kế toán Smart Pro
- Lập trình trên công nghệ mới nhất Microsoft.NET, xử lý số liệu tốc độ cực nhanh
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 94
nhanh và chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL Server và Visual
Basic, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng lưu dữ liệu sang một
file khác dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất, không sợ virus làm hư data.
- Giao diện dễ nhìn, thao tác ngắn gọn lại thực hiện được nhiều việc mà những
phần mềm khác không thể thực hiện được. Hình thức nhập số liệu quen thuộc, cực
nhanh, dễ sử dụng với những chức năng vượt trội bằng việc áp dụng công nghệ lập
trình một màn hình nhập liệu mà không chia phân hệ như các phần mềm kế toán
khác, khi đang nhập phát sinh bạn có thể mở danh mục hồ sơ ra xem.
Giao diện phần mềm kế toán Smart Pro
Giá phần mềm 2.500.000 VNĐ
Theo em, để tiện sử dụng, giao diện đơn giản, quen thuộc và giá thành hợp lý,
Công ty nên lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán MISA cho công tác kế toán trong
doanh nghiệp của mình.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 95
3.2.4.4. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Thương mại
Dịch vụ Đông Nam Á.
Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các
phòng ban, bộ phận. Mỗi khi luân chuyển chứng từ thì các bên giao và nhận chứng
từ đều phải ký vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm đúng
người, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý và dễ tìm lại khi bị thất lạc. Việc này
giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của Công ty, hơn nữa cũng nâng cao tinh thần
trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên đối với việc quản lý chứng từ nói riêng và
công việc nói chung. Quá trình luân chuyển giữa các phòng ban của Công ty còn
chậm trễ, chứng từ còn dồn lại và được chuyển đến phòng kế toán cùng một thời
điểm, điều này gây ứ đọng, tăng khối lượng công việc cho kế toán, dễ gây những
nhầm lẫn sai sót. Vì vậy Công ty nên có những quy định về thời gian luân chuyển
chứng từ trong năm hoặc trong một kỳ để việc hạch toán được khoa học, chính xác.
Ngoài ra Công ty có thể sử dụng mẫu biên bản giao nhận chứng từ để rõ ràng trong
từng giai đoạn luân chuyển chứng từ.
Mấu sổ giao nhận chứng từ được thể hiện qua biểu số 3.8 dưới đây
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á
SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Từ ngày... đến ngày...
Ngày tháng
giao nhận
Số hiệu
chứng từ
Ngày tháng
chứng từ
Số tiền trên
chứng từ
Ký tên
Bên giao Bên nhận
Biểu số 3.8: Mẫu sổ giao nhận chứng từ
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 96
3.2.4.5. Một số giải pháp khác:
- Bộ phận kế toán cần tích cực tìm hiểu, cập nhật thông tin kế toán mới hơn nữa để
phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty.
- Công ty nên tích cực chủ động tiếp cận khách hàng, tư vấn trước và sau hợp đồng.
Đồng thời xây dựng chính sách giá phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường
bằng cách chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán. Đẩy mạnh các chương
trình quảng cáo, khuyến mãi nhằm nâng cao lượng khách hàng cũng như doanh thu
cho Công ty.
- Công ty cần thực hiện nghiêm các điều khoản trên hợp đồng với khách hàng, quy
định thời gian gia hạn nợ cho khách hàng.
- Đồng thời, tăng cường tổ chức công tác đào tạo chuyên môn, trao đổi kinh
nghiệm cho Bộ phận kế toán trong Công ty.
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 97
KẾT LUẬN
Là một doanh nghiệp thương mại, Công ty TNHH thương mại Dịch vụ Đông
Nam Á phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn. Việc hạch toán kế toán có vai
trò hết sức quan trọng và tích cực trong công tác điều hành, quản lý doanh nghiệp.
Trong đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã góp phần
vào việc cung cấp thông tin có độ tin cậy cao nhằm phát hiện được những mặt
mạnh, mặt yếu trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng trong
việc phát huy các yếu tố tích cực, khắc phục và cải tiến những khuyết điểm để duy
trì phát triển. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cải tiến nhằm tăng hiệu quả kinh
doanh cho Công ty.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á em
đã có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh. Cùng với sự giúp đỡ tận tình của Ths. Nguyễn Thị Mai Linh và
các anh chị kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, em đã
hoàn tất khóa luận của mình. Qua bài khóa luận bằng sự kết hợp những kiến thức
đã học ở trường với thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty, em đã nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế
toán này. Do kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đào Thu Hiền
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính – Nhà xuất
bản Tài Chính).
2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
3. Bộ tài chính (2009), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 1 Hệ
thống tài khoản kế toán Nhà xuất bản Tài chính.
4. Bộ tài chính (2009), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 2 Báo
cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán, Nhà xuất bản Tài chính.
5. Sổ sách kế toán Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (2015).
6. Một số trang web như: webketoan.vn, ketoanthucte.com,
ketoantaichinh.com.vn..
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 99
Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 100

More Related Content

DOC
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
DOC
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
DOCX
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
PDF
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
DOC
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Khóa luận: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, 9 ĐIỂM
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG LỘC
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tn...
Khóa luận: Kế toán công nợ tại Công ty TNHH một thành viên, 9 ĐIỂM
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ nhà hàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...

What's hot (20)

DOCX
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
DOC
Bài tập-kế-toán-công
DOCX
Báo cáo tổ chức kế toán tại công ty xây dựng, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
DOCX
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
DOCX
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
DOCX
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
DOC
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
DOCX
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
PDF
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
PDF
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
PDF
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty xây lắp Sao Việt
DOC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
DOC
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
DOC
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
PDF
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
DOCX
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯ...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Bài tập-kế-toán-công
Báo cáo tổ chức kế toán tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ ăn uống, HAY
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doan...
Báo Cáo Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Bán Hàng Tại Công Ty C...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí & Xđkqkd Công Ty Xây Dựng, Xây Lắp.docx
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
Khoá Luận Kế Toán Công Nợ Phải Thu, Phải Trả Và Phân Tích Tình Hình Công Nợ
Giải pháp kế toán tiền lương và tiết kiệm chi phí tiền lương, HOT
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Đề tài: Kế toán tiền lương tại công ty vật liệu xây dựng Mai Hiền, 9đ
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty xây lắp Sao Việt
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Khóa luận: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯ...
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chí phí tại Công ty thương mại TADA-VIET
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty dịch vụ Cảng Cái Lân, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ Cảng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hoài Ân, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chí phí tại Công ty thương mại TADA-VIET
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
Ad

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

DOC
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
DOC
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
DOC
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
DOC
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
DOC
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
DOC
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
DOC
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
DOC
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
DOC
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
DOC
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
DOC
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
DOC
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...

Recently uploaded (20)

PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thu Hiền Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Đào Thu Hiền Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đào Thu Hiền Mã SV: 1212401154 Lớp: QT1602K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qảu kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. - Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2015 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác:Trường Đại học Dân lạp Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đào Thu Hiền ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2015). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ................................. 2 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................. 2 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ........................................................ 2 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................ 2 1.1.2.1. Doanh thu................................................................................................. 2 1.1.2.2. Chi phí...................................................................................................... 5 1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh................................................... 6 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................... 7 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ..................................................................................... 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................................................... 8 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................... 8 1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng ....................................................................... 8 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 10 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................... 11 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 11 1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán ....................................... 13 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ......................................................... 16 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 16 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 16 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính..................... 18 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 18 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng................................................................................ 18 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 19
  • 8. 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..................................................... 21 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 21 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 21 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 21 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 23 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng................................................................................... 23 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 23 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán......................................................................... 23 1.2.7. Tổ chức vận dụng hệ thông sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.... 25 1.2.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung........................................................... 25 1.2.7.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........................................................ 25 1.2.7.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái ........................................................... 26 1.2.7.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính......................................................... 27 1.3. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh............... 28 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á.................................................... 30 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ... 30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. .................................................................................................. 30 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................................................................................................ 31 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................... 33 2.1.3.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương ................................................................................................................ 34 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán................................................................... 35 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính....................................................... 36 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................... 36 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á...................................................................... 36 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á...................................................................... 36
  • 9. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng.................................................................................. 36 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng................................................................................. 37 2.2.1.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................. 37 2.2.1.5. Ví dụ minh họa ...................................................................................... 38 2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ................................................................................................................ 45 2.2.2.1. Nội dung giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................................................................................................ 45 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng................................................................................... 45 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng................................................................................. 45 2.2.2.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................. 45 2.2.2.5. Ví dụ minh họa ..................................................................................... 46 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á ................................................................................................... 52 2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh..................................................... 52 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng................................................................................... 52 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng................................................................................ 52 2.2.3.4. Quy trình hạch toán. ............................................................................ 52 2.2.3.5. Ví dụ minh họa. .................................................................................... 53 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.......................................................... 58 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính................................................ 58 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng................................................................................... 58 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng.................................................................................. 58 2.2.4.4. Quy trình hạch toán. .............................................................................. 58 2.2.4.5. Ví dụ minh họa ..................................................................................... 59 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác..................................................... 66 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. .................................................................................................. 66 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng................................................................................. 66 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng................................................................................ 66 2.2.6.3. Quy trình hạch toán. ............................................................................ 66 2.2.6.5. Ví dụ minh họa. .................................................................................... 67 CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT
  • 10. QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á .................................................................................................. 74 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.................... 74 3.1.1. Ưu điểm..................................................................................................... 74 3.1.2. Nhược điểm ............................................................................................... 75 3.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh................................................................................ 76 3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.76 3.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.................................................................................................... 77 3.2.4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................................................................................................ 78 3.2.4.1. Hoàn thiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi........ 78 3.2.4.3. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................................................................................................ 90 3.2.4.4. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. .................................................................................. 95 3.2.4.5. Một số giải pháp khác:......................................................................... 96 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 98
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................................................... 11 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên................................................................................................................. 14 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ..................................................................................................................... 15 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh................................... 17 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính20 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác.............................. 22 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................ 24 Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung................................................................ 25 Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ................................................. 26 Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái........................................ 27 Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Kế toán trên máy vi tính........................................ 28 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á..................................................................................................... 31 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á..................................................................................................... 33 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ................... 35 Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á................................................. 37 Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á................................................................................ 46 Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ................................................................. 52 Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. ................................. 58 Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á .................................................................. 66 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2015 tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á........................................ 67
  • 13. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000065 ........................................................... 39 Biểu số 2.2: GBC ngày 10/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng- Hải Phòng ................................................................................................. 40 Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000066 ........................................................... 41 Biểu số 2.4: Phiếu thu số 23/10........................................................................... 42 Biểu số 2.5 : Sổ Nhật ký chung( trích)................................................................ 43 Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511 (trích) ...................................................................... 44 Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 116/10................................................................ 48 Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 117/10................................................................ 49 Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung (trích)................................................................. 50 Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 632 (trích)........................................................... 51 Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000136 ......................................................... 54 Biểu số 2.12: Phiếu chi số 58/10......................................................................... 55 Biểu số 2.13 : Sổ Nhật ký chung (trích).............................................................. 56 Biểu số 2.14: Sổ cái TK 642 ............................................................................... 57 Biểu số 2.15: GBC ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng - Hải Phòng ................................................................................................ 60 Biểu số 2.16 : Sổ Nhật ký chung (trích).............................................................. 61 Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản 515...................................................................... 62 Biểu số 2.18: GBN ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng - Hải Phòng ................................................................................................ 63 Biểu số 2.19 : Sổ Nhật ký chung (trích).............................................................. 64 Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 635...................................................................... 65 Biểu số 2.21: Phiếu kê toán số 15 ....................................................................... 68 Biểu số 2.22: Phiếu kế toán số 16 ....................................................................... 68 Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 17 ....................................................................... 69 Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 18 ....................................................................... 69 Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 19 ....................................................................... 69 Biểu sô 2.26: Sổ Nhật ký chung (trích)............................................................... 70 Biểu số 2.27: Sổ cái TK 911 ............................................................................... 71 Biểu số 2.28: Sổ cái TK 821 ............................................................................... 72 Biểu số 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015........................ 73 Biểu số 3.1: Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015 ................................... 81
  • 14. Biểu số 3.2: Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi.................................. 82 Biểu số 3.3: Sổ chi tiết bán hàng (S17-DNN)..................................................... 84 Biểu số 3.4: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18- DNN) .......................... 85 Biểu số 3.5: Sổ chi tiết bán hàng......................................................................... 87 Biểu số 3.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 88 Biểu số 3.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ....................................................... 89 Biểu số 3.8: Mẫu sổ giao nhận chứng từ............................................................. 95
  • 15. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 1 LỜI MỞ ĐẦU Nước ta đang trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đồng thời cũng đang tiến hành hội nhập với thế giới. Vì thế, để tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp luôn cố gắng nhằm phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ của mình. Đồng thời doanh nghiệp phải làm tốt công tác quản lý, công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Nhận thức được tầm quan trọng, thiết thực của công việc kế toán; vận dụng kiến thức đã được học tại trường và thực tế qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, em đã chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á” cho bài khoá luận của mình. Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chương: Chương I: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Chương III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót hạn chế trong quá trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á nên em rất mong được sự giúp đỡ của các thầy cô! Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đào Thu Hiền
  • 16. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 2 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngày nay việc hoàn thiện từng phần hành kế toán, tiến tới hoàn thiện toàn bộ bộ máy kế toán để đáp ứng yêu cầu đổi mới và đạt hiệu quả trong hoạt động kinh doanh và quản lý kinh doanh luôn là vấn đề được đặt lên hàng đầu với các nhà quản lý kinh tế. Đặc biệt việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò cực kỳ quan trọng trong công tác kế toán của một doanh nghiệp. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp xác định được kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán và nắm được mọi hoạt động của đợn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. Quản lý tốt chi phí, tăng doanh thu, xác định kết quả kinh doanh chính xác giúp doanh nghiệp hiểu rõ các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tạo điều kiện thúc đẩy giúp doanh nghiệp đạt được hiệu quả trong kinh doanh. Qua đó cung cấp được thông tin, số liệu cần thiết cho chủ doanh nghiệp và giám đốc điều hành có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư hiệu quả cao nhất. 1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.2.1. Doanh thu Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. (Theo chuẩn mực kế toán số 14- “ Doanh thu và thu nhập khác”, ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ- BTC ngày 31/12/2001 của Bộ tài chính) Các loại doanh thu:
  • 17. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 3 +) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. - Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. +) Các khoản giảm trừ doanh thu - Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lượng từng lô hàng mà khách hàng đã mua, cũng có thể phát sinh trên tổng khối lượng hàng lũy kế mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thương mại của bên bán. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ cho người mua do toàn bộ hay một phần
  • 18. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 4 hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc bị lạc hậu. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tương ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Thuế giá trị gia tăng phải nộp (theo phương pháp trực tiếp) : Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất như rượu, bia, thuốc lá… - Thuế xuất khẩu: là loại thuế thu vào các mặt hàng được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới giữa các quốc gia. +) Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản trừ doanh thu. +) Doanh thu từ hoạt động tài chính: bao gồm những khoản thu do hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như: tiền lãi, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái; thu nhập từ các hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác vào công ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác; các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác… +) Thu nhập khác Thu nhập khác là những khoản góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra doanh thu (Chuẩn mực kế toán số 14) Nội dung của thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản. - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
  • 19. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 5 - Các khoản thuế Ngân sách Nhà nước hoàn lại. - Thu nhập từ biếu tặng tiền, hiện vật… - Các khoản thu nhập khác. 1.1.2.2. Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán số 01 – “ Chuẩn mực chung”, ban hành theo QĐ số 165/2002/QĐ- BTC ngày 31/12/2002). Chi phí bao gồm : +) Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đẫ được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. +) Chi phí quản lý kinh doanh: là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển; chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm; chi phí nhân viên bán hàng; chi phí dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định phục vụ bán hàng; chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác… và các chi phí có liên quan tới toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp, bao gồm: các chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động; khấu hao tài sản cố định phục vụ quản lý văn phòng; các khoản thuế, phí, lệ phí; dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác… + ) Chi phí hoạt động tài chính: là các chi phí hoạt động tài chính phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp như chi phí tiền lãi vay và những chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi nhuận, tiền bản quyền… Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền. Nội dung chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính.
  • 20. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 6 - Chi phí cho vay và đi vay vốn; - Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ; - Các chi phí khác. +) Chi phí khác Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Nội dung của chi phí khác bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có); - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Các khoản chi phí khác. +) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất Thuế TNDN 1.1.2.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ trong doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hay lãi. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: +) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu +) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán.
  • 21. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 7 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán +) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ; doanh thu hoạt động tài chính; chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh +) Lợi nhuận khác: là số chênh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác +) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác +) Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần chênh lệch giữa lợi nhuận kế toán trước thuế với chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Việc ghi chép phản ánh đúng các khoản chi phí, doanh thu rất quan trọng. Bởi nếu không phản ánh đúng, đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ rất khó khăn cho nhà quản trị trong việc quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Hơn nữa, việc phản ánh các khoản chi phí còn ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, nó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
  • 22. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 8 cần thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác và thực hiện việc phân loại doanh thu, chi phí theo đúng nguyên tắc chuẩn mực kế toán đã qui định. - Tổ chức chứng từ, tài khoản kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh phù hợp với các điều kiện của doanh nghiệp theo đúng qui định. - Tổng hợp số liệu kế toán đầy đủ từ các sổ sách liên quan đến doanh thu, thu nhập, giá vốn hàng bán và các khoản chi phí, thực hiện kiểm tra đối chiếu để đảm bảo những số liệu đó là chính xác. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh và các khoản thuế phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp thông tin về kết quả hoạt động kinh doanh cho nhà quản trị đầy đủ, kịp thời và chính xác. Cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý Nhà nước để có căn cứ đánh giá sức mua, đánh giá đời sống của nhân dân và đề xuất các chính sách ở tầm vĩ mô. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, giấy báo có… - Các chứng từ khác có liên quan như phiếu xuất kho, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại… 1.2.1.2. Tài khoản kế toán sử dụng +) Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết cấu của tài khoản này như sau: * Bên Nợ: - Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng
  • 23. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 9 thực tế của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu bán hàng bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911. * Bên Có: Doanh thu sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. - TK 511 không có số dư cuối kỳ. - Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa TK 5112: Doanh thu bán các sản phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5118: Doanh thu hoạt động khác +) Tài khoản 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị khách trả lại hoặc hàng bán được giảm giá. Kết cấu tài khoản: * Bên Nợ: - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào các khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. * Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
  • 24. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 10 Tài khoản 521- Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2: TK 5211 “Chiết khấu thương mại” TK 5212 “Hàng bán bị trả lại” TK 5213 “Giảm giá hàng bán” +) Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” - Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa Doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán năm. - Kết cấu của tài khoản: * Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ. - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp vào Ngân sách Nhà nước. - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp. - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. * Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp. - Số thuế phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Tài khoản 333 có số dư bên Có hoặc bên Nợ (nếu có) Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2, trong đó để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng tài khoản : TK 3331 “Thuế GTGT phải nộp” TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu” 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau.
  • 25. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 11 TK 333 TK 511 TK 111, 112, 131 Thuế XK, thuế TTĐB NSNN, Đơn vị nộp thuế thuế GTGT phải nộp (đơn vị GTGT theo phương nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp pháp trực tiếp) TK 521 Đơn vị nộp thuế Cuối kỳ, kết chuyển chiết GTGT theo phương khấu thương mại, hàng bán pháp khấu trừ bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 3331 Cuối kỳ kết chuyển Thuế GTGT doanh thu bán hàng đầu ra và cung cấp dịch vụ Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng +) Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư... Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ
  • 26. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 12 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên * Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí NVL, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. * Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. + Kết cấu TK 632 trong trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại: * Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. - Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). * Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được xác định là đã tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ TK 911 - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ: * Bên Nợ - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
  • 27. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 13 - Sổ trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Trị giá vốn của thành phẩm xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành. * Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên nợ TK 155. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” 1.2.2.3. Các phương pháp xác định giá vốn hàng bán - Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. - Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước, xuất trước: áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau, xuất trước: áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thi giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo 2 phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ được khái quát qua 2 sơ đồ 1.2 và 1.3 như sau.
  • 28. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 14 TK 154 TK 632 TK 155, 156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm hàng hóa đi ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 Thành phẩm sản Hàng gửi xuất ra gửi đi bán đi bán được không qua kho xác định là tiêu thụ TK 911 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa, TK 155, 156 thành phẩm, dịch vụ Thành phẩm, HH xuất kho gửi đi bán Xuất kho thành phẩm, HH để bán TK 1593 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho TK 154 Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ Trích lập dự phòng giảm giá Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 29. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 15 TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn của Cuối kỳ, kết chuyển trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 TK 157 Đầu ký kết chuyển giá vốn của thành Cuối kỳ kết chuyển trị giá phẩm đã gửi bán, chưa xác định là vốn của thành phẩm đã gửi tiêu thụ đầu kỳ bán nhưng chưa xác định là tiệu thụ trong kỳ TK 611 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) TK 631 TK 911 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển giá thành Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn của thành phẩm hoàn thành nhập kho, hàng bán của thành phẩm giá thành dịch vụ đã hoàn thành (Doanh hàng hóa, dịch vụ nghiệp sản xuất và kinh doanh Dịch vụ) Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
  • 30. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 16 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ - Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” Kết cấu tài khoản 642 * Bên Nợ: - Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ. - Trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả, dự phòng trợ cấp mất việc làm. * Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 642 không có dư cuối kỳ. TK 642 có 2 TK cấp 2:  TK 6421-Chi phí bán hàng  TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.4 như sau:
  • 31. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 17 TK 111,112,152,153 TK 133 TK 642 TK 111,112,138 Chi phí vật liệu, dụng cụ Các khoản thu giảm chi TK 334,338 Chi phí tiền lương và các khoản TK 911 trích theo lương Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh TK 214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK 142,242,335,352… TK 352 Chi phí phân bổ, chi phí trích Hoàn nhập dự trước chi phí bảo hành phòng phải trả TK 352 Trích lập dự phòng phải trả TK 111,112,141,331… TK 1592 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi Hoàn nhập dự phòng phí bằng tiền khác phải thu khó đòi TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu đầu vào được vào không được khấu trừ khấu trừ Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
  • 32. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 18 1.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay - Phiếu chi, giấy báo nợ - Giấy báo có (Giấy báo lãi) - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng +) Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia, khoản lãi về chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh và doanh thu các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 515 * Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ. +) Tài khoản 635 “Chi phí tài chính” Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính
  • 33. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 19 bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, lỗ tỷ giá hối đoái… Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu của TK 635: * Bên Nợ: - Các khoản chi phí hoạt động tài chính. - Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn. - Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế. * Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.5
  • 34. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 20 TK 111,112,242… TK 635 TK 229 TK 515 TK 111,112 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh Chiết khấu thanh toán, lãi mua hàng trả chậm, trả góp lệch dự phòng giảm bán ngoại tệ, thu nhập giá đầu tư hoạt động tài chính khác TK 229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK 121,221 TK 3331 TK 413 Lỗ về các khoản đầu tư Kết chuyển thuế GTGT TK 111,112 (Phương pháp trực tiếp) Kết chuyển chênh Tiền thu về bán Chi phí hoạt động lệch tỷ giá hoạt động các khoản đầu tư liên doanh liên kết tài chính đánh giá lại TK 911 cuối kỳ TK1112,112 Kết chuyển Kết chuyển Bán ngoại tệ chi phí doanh thu TK121,221 (giá ghi sổ) tài chính tài chính Cổ tức và lợi nhuận Lỗ về bán ngoại tệ cuối kỳ cuối kỳ được chia bổ sung TK 413 góp vốn liên doanh Kết chuyển chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
  • 35. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền - Lớp QT1602K Page 21 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá tài sản - Phiếu thu, Phiếu chi - Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định - Biên bản góp vốn liên doanh. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng +) Tài khoản 711 “Thu nhập khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu TK 711 * Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. * Bên Có: - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. +) Tài khoản 811 “Chi phí khác” Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 811: * Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ. * Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.6 như sau
  • 36. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 22 TK 211 TK 214 TK 811 TK 711 TK 3331 TK111,112,131 Giá trị hao mòn ( nếu có) Nguyên Ghi giảm TSCĐ Giá trị TK3331 Thu nhượng bán TSCĐ, thu giá dùng cho hoạt động còn lại Thuế GTGT phạt khách hàng vi phạm hợp động SXKD khi phải nộp theo đồng kinh tế thanh ký, nhượng bán phương pháp trực tiếp TK331,338 TK111,112.. Các khoản nợ không xác định Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt TK911 được chủ, quyết định xóa ghi động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) Kết chuyển Kết chuyển vào thu nhập khác chi phí khác thu nhập khác TK133 phát sinh phát sinh TK111,112 Thuế GTGT( nếu có) Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK 004) TK111,112,338 TK 152,156,211 Khoản phạt do vi phạm hợp đồng Nhận tài trợ biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác
  • 37. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 23 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. Kết cấu tài khoản 911: * Bên Nợ: - Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã cung cấp. - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi sau thuế. * Bên Có: - Kết chuyển doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ. 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.7 như sau
  • 38. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 24 TK632 TK911 TK511 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ TK642 TK521 Kết chuyển chi phí Kết chuyển các khoản quản lý kinh doanh giảm trừ doanh thu TK635 TK515 Kết chuyển chi phí tài chính Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK811 TK711 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển thu nhập khác TK 111,112 TK 3334 TK821 Nộp thuế Xác định Kết chuyển TNDN thuế TNDN chi phí thuế phải nộp TNDN TK421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
  • 39. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 25 1.2.7. Tổ chức vận dụng hệ thông sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.7.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ sau: - Nhật ký chung - Sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung được thể hiện qua sơ đồ 1.8 như sau Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Sơ đồ 1.8: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký chung 1.2.7.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng các sổ sau: HĐ GTGT, Phiếu thu, phiếu chi, Phiếu xuất kho, Giấy báo Có… Sổ Nhật ký đặc biệt SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết giá vốn,.. Bảng tổng hợp chi tiết SỔ CÁI TK511, 632, 642, 911… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 40. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 26 - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ Cái Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ 1.9 như sau Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Sơ đồ 1.9: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 1.2.7.3. Hình thức kế toán Nhật ký sổ cái Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sử dụng sổ sau: - Sổ nhật ký - Sổ Cái - Các sổ thẻ kế toán chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho, Giấy báo Có... Sổ quỹ CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ chi tiết bán hàng, Sổ chi tiết giá vốn... Bảng cân đối số phát sinh SỔ CÁI TK 511,632,642,... Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 41. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 27 Quy trình hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Nhật ký- Sổ Cái được thể hiện qua sơ đồ 1.10 như sau Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Sơ đồ 1.10: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái 1.2.7.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán máy trên vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy tính thiết kế theo từng hình thức kế toán nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ bằng tay. Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Sổ chi tiết BH, Sổ chi tiết giá vốn... NHẬT KÝ- SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết HĐ GTGT, Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất kho,Giấy báo Có...
  • 42. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 28 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối quý, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra : Sơ đồ 1.11: Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức Kế toán trên máy vi tính 1.3. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của BTC. Theo Điều 1 (Đối tượng áp dụng) của thông tư 200, thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Sau đây em xin nêu một số điểm khác biệt giữa thông tư 200 và quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Thông tư 200 bỏ phương pháp nhập sau xuất trước và bổ sung một kỹ thuật mới xác định giá trị hàng tồn kho đó là Giấy báo Có, Hợp đồng kinh tế, HĐ GTGT… SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 511, 711, 632… -Sổ chi tiết: Sổ chi tiết bán hàng, Phải thu của khách hàng…Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại MÁY VI TÍNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN
  • 43. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 29 phương pháp giá bán lẻ. - Về hình thức kế toán: theo thông tư 200, tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán và biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. - Về tài khoản kế toán:  Khi hạch toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, theo Thông tư 200 kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng và TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong khi theo Quyết định 48 thì 2 khoản chi phí này được theo dõi trên TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh  Khi hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi theo Quyết định 48 kế toán sử dụng TK 159 - Các khoản dự phòng nhưng ở Thông tư 200 bỏ TK 159 và hạch toán các khoản dự phòng trên TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.
  • 44. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 30 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á. 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. - Tên công ty: CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á. - Người đại diện pháp luật: Phạm Văn Phú Chức vụ: Giám đốc Công ty - Địa chỉ doanh nghiệp: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng - Mã số thuế: 0200509411 - Điện thoại: 0313550315 - Ngày hoạt động: 01/11/2007 - Ngành nghề kinh doanh : + Bán buôn, bán lẻ máy tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm. + Bán buôn, bán lẻ thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông; thiết bị công nghệ thông tin. + Dịch vụ cho thuê máy tính, laptop, thiết bị văn phòng. + Dịch vụ lắp đặt hệ thống điện; hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được thành lập vào ngày 01/11/2007 do Ủy ban Thành phố Hải Phòng cấp phép, hoàn toàn độc lập về nguồn vốn cũng như năng lực trong suốt thời gian hình thành và phát triển. Sau khi thành lập, công ty đi vào hoạt động trong điều kiện hết sức khó khăn. Nguồn vốn hạn chế, cơ sở vật chất còn nhỏ bé. Với tinh thần trách nhiệm cao và quyết tâm cao của cán bộ công nhân viên trong công ty đã từng bước chỉnh đốn bộ máy, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay luôn được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh và hoàn thành nghĩa vụ đối với Nhà nước. Bằng khả năng kinh doanh của mình công ty đã tạo được nhiều uy tín không chỉ ở riêng Hải Phòng mà còn ở trên toàn quốc.
  • 45. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 31 Hoạt động của công ty theo Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật. Chính thức đi vào hoạt động kinh doanh từ năm 2007 trong nền kinh tế thị trường đầy biến động và hướng tới khẳng định mình trong một môi trường cạnh tranh quyết liệt với phương châm “ Chất lượng là số 1”, công ty luôn tâm tâm niệm sự hài lòng và niềm tin của khách hàng vào công ty là thứ tài sản quý giá nhất. 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới được thể hiện qua sơ đồ 2.1. Nguồn: tài liệu nội bộ Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. * Giám đốc - Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong toàn công ty. - Xem xét. phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy, quy định trong công ty và các chiến lược sản xuất kinh doanh, bán hàng do cấp dưới soạn thảo. - Định hướng hỗ trợ các phòng ban hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. * Phó Giám đốc - Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, đổi mới công nghệ và thiết bị phục vụ sản xuất và kinh doanh. - Trực tiếp tổ chức, quản lý điều hành các phòng ban do yêu cầu của Giám đốc Phó Giám Đốc ®èc Phòng kế toán Bộ phận khoPhòng kế hoạch kinh doanh Giám Đốc
  • 46. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 32 đề ra. - Chủ tịch hội đồng bảo hộ lao động, hội đồng sáng kiến cải tiến, phụ trách công tác nâng bậc cho công nhân viên. - Đảm bảo việc thúc đẩy các bộ phận. công nhân viên trong công ty nhận thúc được các yêu cầu về chính sách chất lượng của công ty. * Phòng kế toán: - Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và kế hoạch trong toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty. Xây dựng phương pháp thực hiện phân bổ chi phí. tính giá thành hàng hóa. - Huy động và sử dụng vốn các nguồn lực tài chính một cách an toàn, tiết kiệm, đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh và đảm bảo tuân thủ các quy định Nhà nước. - Thực hiện tốt công tác kế hoạch kế toán, lập báo cáo quyết toán đúng và đủ theo quy định. Đề xuất các biện pháp để thực hiện công tác kế toán và quản lý tài chính, quản lý kinh tế với hiệu quả cao nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Tuân thủ và giám sát việc thực hiện chế độ kế toán theo chế độ hiện hành. - Thực hiện chức năng kiểm soát viên tài chính tại công ty. Tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra tài chính thường xuyên và theo quý, 6 tháng và cả năm cho các đợn vị nội bộ. - Kế toán tổng hợp, lập báo cáo tài chính, thuế gửi các cơ quan quản lý Nhà nước. * Phòng kế hoạch kinh doanh - Quản lý thị trường và maketting, bán lẻ hàng hóa. - Tham mưu giúp Giám đốc xây dựng kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn. - Tham mưu giúp Giám đốc soạn thảo các hợp đồng kinh tế theo đúng nội dung của pháp lệnh hợp đồng kinh tế và các quy định của Nhà nước trước khi trình Giám đốc phê duyệt. Đồng thời giúp Giám đốc giám sát quá trình thực hiện hợp đồng, phát hiện và đề xuất các giải pháp giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng. * Bộ phận kho: - Quản lý xuất nhập tồn và mua hàng, bán hàng. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á
  • 47. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 33 Bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được tổ chức theo mô hình gọn nhẹ, giúp cung cấp thông tin kịp thời cho các nhà quản lý trong việc ra quyết định. 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán. Nguồn: Tài liệu nội bộ Công ty Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Chức năng, nhiệm vụ từng kế toán: Kế toán trưởng: Là người phụ trách chung công tác kế toán của công ty. là người chịu trách nhiệm tổ chức chỉ đạo trực tiếp bộ máy kế toán toàn công ty, tổ chức hướng dẫn các nghiệp vụ cũng như việc nghiên cứu triển theo chế độ kế toán hiện hành. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và Nhà nước về tổ chức công tác kế toán tài chính. hướng dẫn kiểm tra tình hình thực hiện các chế dộ kế toán của Nhà nước, lập báo tài chính, xét duyệt các báo cáo kế toán của công ty trước khi gửi tới cơ quan chức năng, tham gia góp ý kiến với lãnh đạo về hoạt động tài chính để có biện pháp quản lý. đầu tư kịp thời. có hiệu quả. Kế toán tiền lương: Tổ chức hạch toán ban đầu về lao động tiền lương. tổ chức ghi chép ban đầu, ghi sổ kế toán, báo cáo phân tích thông tin về lao động tiền lương với Giám đốc. Trích bảo hiểm xã hội. bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và kinh phí công đoàn trong chi phí. từ đó tính lương phải trả cho nhân viên. Đánh giá kịp thời. đầy đủ. chính xác làm cơ sở hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Lựa chọn các phương thức thanh toán hợp lý với đặc điểm yêu cầu quản lý của doanh nghiệp đồng thời Kế toán trưởng Kế toán tiền lương Kế toán bán hàng Kế toán kho và thủ quỹ
  • 48. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 34 cung cấp tài liệu cho việc phân tích hoạt động kinh doanh, tình hình quản lý và sử dụng quỹ tiền lương. Kế toán bán hàng: Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác tình hình bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Tính toán phản ánh chính xác tổng giá thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, từng khách hàng, từng đơn vị trực thuộc. Xác định chính xác giá mua thực tế của lượng hàng đã tiêu thụ đồng thời phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ. Cuối tháng thực hiện các bút toán kết chuyển đẻ xác định kết quả kinh doanh. Kiểm tra đôn đốc tình hình thu hồi và quản lý nợ, theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, lô hàng. số tiền khách nợ, thời hạn và tình hình trả nợ. Kế toán kho và thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý và theo dõi các loại hàng hóa và doanh thu có trong kho của doanh nghiệp, theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn kho hàng hóa và các sổ sách kế toán có liên quan tới kho của doanh nghiệp. Đồng thời có nhiệm vụ theo dõi công việc thu- chi của công ty và chịu trách nhiệm thu- chi tiền mặt của công ty khi có chứng từ hợp lệ. Chi trả lương cho nhân viên đúng thời hạn quy định. Theo dõi việc giao dịch cho ngân hàng để đảm bảo cho quá trình hoạt động kinh doanh có thể diễn ra liên tục. 2.1.3.2. Chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. - Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên. - Giá trị hàng xuất kho được xác định theo phương pháp : Bình quân gia quyền liên hoàn. - Phương pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng, thời gian khấu hao xác định phù hợp theo thông tư số 203/2009/QĐ-BTC
  • 49. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 35 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Tổ chức hệ thống chứng từ và hệ thống tài khoản. Công ty tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính. 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung để ghi sổ kế toán. Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty được mô tả qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Kiểm tra, đối chiếu: Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Chứng từ kế toán Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính
  • 50. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 36 - Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản phù hợp. - Cuối tháng cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kiểm tra đối chiếu được dùng để lập Báo cáo tài chính. 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính của Công ty được lập theo mẫu quy định của Bộ tài chính bao gồm: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01- DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02- DNN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03- DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09- DNN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Công ty TNHH thương mại Dịch vụ Đông Nam Á là công ty thương mại và dịch vụ. Doanh thu của công ty từ nhiều nguồn khác nhau nhưng được chia làm các mảng chính: - Doanh thu bán hàng: Các thiết bị điện tử; thiết bị ngoại vi máy tính, phần mềm. Đây là nguồn doanh thu chính của Công ty. - Doanh thu cung cấp dịch vụ: Dịch vụ cho thuê máy tính, các thiết bị văn phòng; dịch vụ lắp đặt hệ thống điện, nước, điều hòa.. Doanh thu này mang lại không nhiều. Phương thức thanh toán tại Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á gồm tiền mặt và chuyển khoản. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng. Hóa đơn GTGT( Mẫu số 01- GTKT3/001) - Hợp đồng mua bán hàng hóa
  • 51. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 37 - Phiếu xuất kho - Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng. - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Các tài khoản khác có liên quan như: TK 111, 112, 131… 2.2.1.4. Quy trình hạch toán. Ghi chú: Ghi sổ hàng ngày: Ghi sổ cuối tháng: Sơ đồ 2.4: Quy trình kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ, Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có... kế toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK511 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, khi đã tổng hợp số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh và sổ cái thì lập Báo cáo tài chính. Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 511,131… Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo Có
  • 52. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 38 2.2.1.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.1: Ngày 10/10/2015 Công ty bán 6 chiếc máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH Hưng Đạt với đơn giá 9.890.000/ chiếc (chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản. Kế toán phản ánh doanh thu : Nợ TK 112 : 65.274.000 Có TK 511 : 59.340.000 Có TK 3331 : 5.934.000 Ngày 10/10 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000065 (Biểu số 2.1) và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng. Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hưng Đạt chuyển tiền qua ngân hàng , Công ty nhận được Giấy báo Có của ngân hàng Á Châu – chi nhánh Hải Phòng (Biểu số 2.2) thông báo về số tiền đã nhận được. Từ hóa đơn GTGT số 0000065, kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.4). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ Cái TK 511 (Biểu số 2.5). Ví dụ 2.2: Ngày 11/10 Công ty bán 1 chiếc máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho anh Đỗ Thế Duẩn với đơn giá 3.320.000 (chưa có VAT 10%) đã thu bằng tiền mặt. Kế toán phản ánh doanh thu: Nợ TK 111: 3.652.000 Có 511 : 3.320.000 Có 3331 : 332.000 Ngày 11/10 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000066 (Biểu số 2.3), giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng và lập Phiếu thu 23/10 (Biểu số 2.4). Từ hóa đơn GTGT số 0000066, Phiếu thu 23/10 kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.5) .Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ Cái TK 511 (Biểu số 2.6)
  • 53. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 39 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000065 Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mã số thuế: 0200509411 Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: 00345627896 Tại Ngân hàng Á Châu- CN Hải Phòng Điện thoại: 0313550315 Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319 Họ tên người mua hàng: Lê Văn Chung Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Hưng Đạt Địa chỉ: Thủy Sơn, Thủy Nguyên, Hải Phòng Số tài khoản:……………………………………………………. Hình thức thanh toán: CK Mã số thuế: 003356102 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy tính Asus F454LA i3 4005U Cái 6 9.890.000 59.340.000 Cộng thành tiền 59.340.000 Thuế GTGT 10% 5.934.000 Tổng cộng 65.274.000 Bằng chữ: Sáu mươi năm triệu hai trăm bảy mươi tư nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000065
  • 54. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 40 GIAY BAO CO Ngày10/10/2015 Ma GDV TRAN LAN HUONG Ma KH 47154 So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A Ma so thue : 0200509411 Hom nay chung toi xin thong bao ghi CO tai khoan cua khach hàng voi noi dung nhu sau So tai khoan ghi co 216080959 So tien bang so: 65,274,000 So tien bang chu: Sau muoi nam trieu hai tram bay muoi tu nghin dong chan Noi dung: Cong ty TNHH Thuong mai và Dich vu Hung Dat thanh toan tien mua hang ngay 10/10/2015 Giao dich vien Kiem soat Biểu số 2.2: GBC ngày 10/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng- Hải Phòng
  • 55. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 41 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000066 Ngày 11 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mã số thuế: 0200509411 Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản: ……………………………………………… Điện thoại: 0313550315 Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319 Họ tên người mua hàng: Đỗ Thế Duẩn Tên đơn vị: Salon ô tô Thanh Duẩn Địa chỉ: 80 Nguyễn Văn Linh- Lê Chân – Hải Phòng Số tài khoản:……………………………………………………. Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F Cái 1 3.320.000 3.320.000 Cộng thành tiền 3.320.000 Thuế GTGT 10% 332.000 Tổng cộng 3.652.000 Bằng chữ: Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0000066
  • 56. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 42 Công ty TNHH Thương mại Mẫu số 02- TT Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Số 16 Đà Nẵng, Máy Tơ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Quận Ngô Quyền, Hải Phòng MST: 0200509411 PHIẾU THU Quyển số: 02 Ngày 11/10/2015 Số CT: PT23/10 Nợ 111: 3.652.000 Có 511: 3.320.000 Có 111: 332.000 Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Thế Duẩn Địa chỉ: Salon ô tô Thanh Duẩn (80 Nguyễn Văn Linh- Lê Chân - Hải Phòng) Lý do nộp: Thanh toán tiền mua máy in Số tiền:3.652.000 Bằng chữ:Ba triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền:3.652.000 Ngày 10/10/2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nộp (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.4: Phiếu thu số 23/10
  • 57. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 43 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 642 133 111 2.181.818 218.182 2.400.000 10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt 112 511 3331 65.274.000 59.340.000 5.934.000 10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632 156 43.215.000 43.215.000 10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng bán 642 111 2.000.000 2.000.000 11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng 111 511 3331 3.652.000 3.320.000 332.000 11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán 632 156 2.410.000 2.410.000 … Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.5 : Sổ Nhật ký chung( trích)
  • 58. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 44 Công ty TNHH Thương mại Mẫu số: S03b- DNN Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ_BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2015 TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp Dịch vụ Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 10/10 GBC10/10 10/10 Bán máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt 112 59.340.000 11/10 PT23/10 11/10 Bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng 3.320.000 12/10 HĐ0000067 12/10 Bán lô hàng máy tính Apple và Dell cho công ty TNHH Thương mai Dịch vụ Tây Ninh 131 183.240.000 … 31/12 PKT15/12 31/12 Kết chuyển DT năm 2015 911 3.509.744.000 Cộng số phát sinh cả năm 3.509.744.000 3.509.744.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.6: Sổ cái TK 511 (trích)
  • 59. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 45 2.2.2. Kế toán giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 2.2.2.1. Nội dung giá vốn bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Hơn nữa, trị giá vốn của hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á là trị giá vốn hàng hóa xuất bán. Công ty áp dụng phương pháp tính trị giá hàng thực tế xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng. - Phiếu xuất kho; - Các chứng từ khác có liên quan. 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tài khoản 156 “Giá vốn hàng hóa” 2.2.2.4. Quy trình hạch toán. Quy trình hạch toán giá vốn tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được thể hiện qua sơ đồ 2.5
  • 60. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 46 Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối SPS Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối tháng Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Hàng ngày, căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK 632 và các tài khoản liên quan. Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm, khi đã tổng hợp số liệu trên Bảng cân đối số phát sinh và sổ cái thì lập Báo cáo tài chính. 2.2.2.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.3: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.1) Ngày 10/10/2015 Công ty bán 6 chiếc máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH Hưng Đạt với đơn giá 9.890.000/ chiếc (chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản.  Cách xác định giá vốn (Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn) Tồn đầu tháng 10 là 3 chiếc (Đơn giá 7.500.000) Phiếu xuất kho Báo cáo tài chính
  • 61. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 47 Ngày 02/10: Nhập kho 7 chiếc (Đơn giá 7.200.000) (7.500.000* 3 + 7.200.000* 7) Ngày 3/10: Xuất kho 7 chiếc với đơn giá xuất: = (3+7) = 7.290.000 Ngày 3/10 tồn kho là 3 chiếc (Đơn giá 7.290.000) Ngày 8/10: Nhập kho 5 chiếc (Đơn giá 7.150.000) (7.290.000*3 + 7.150.000*5) Ngày 10/10: Xuất kho 6 chiếc với đơn giá xuất: = (3+5) = 7.202.500. Tổng trị giá xuất = 6*7.202.500 = 43.215.000 Kế toán phản ánh giá vốn: Nợ 632 : 43.215.000 Có 156: 43.215.000 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 116/10 (Biểu 2.8), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.10) Ví dụ 2.4: (Minh họa tiếp nghiệp vụ giá vốn của nghiệp vụ 2.2) Ngày 11/10 Công ty bán 1 chiếc máy in phun màu đa năng Epson Me Ofice 620F cho anh Đỗ Thế Duẩn với đơn giá 3.320.000 (chưa có VAT 10%) đã thu bằng tiền mặt.  Cách xác định giá vốn (Theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn) Tồn đầu tháng 10 là 2 chiếc (Đơn giá 2.350.000) Ngày 05/10: Nhập kho 3 chiếc (Đơn giá 2.500.000) Ngày 11/10: Xuất kho 1 chiếc với đơn giá xuất: (2.350.000* 3 + 2.500.000* 2) = = 2.410.000 (3+2) Tổng trị giá xuất kho: 2.410.000 Kế toán phản ánh giá vốn: Nợ 632: 2.410.000 Có 156: 2.410.000 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 117/10 (Biểu 2.8), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.10).
  • 62. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 48 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Số: 116/10 Nợ: 632 Có: 156 - Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Nam Anh - Địa chỉ: Phòng Kế hoạch kinh doanh - Lý do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho: Kho 1 STT Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính Asus F454LA i3 4005U Cái 6 7.202.500 43.215.000 Cộng 6 43.215.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn mươi ba triệu hai trăm mười năm nghìn đồng chẵn Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu nhập) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 116/10
  • 63. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 49 Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Địa chỉ: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số: 02 – VT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 11 tháng 10 năm 2015 Số: 117/10 Nợ: 632 Có: 156 - Họ và tên người nhận hàng: Trịnh Nam Anh - Địa chỉ:Phòng Kế hoạch kinh doanh - Lý do xuất kho: Bán hàng - Xuất tại kho: Kho 1 ST T Tên, nhãn hiệu quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cái 1 2.410.000 2.410.000 Cộng 6 2.410.000 - Tổng số tiền ( viết bằng chữ ): Hai triệu bốn trăm mười nghìn đồng chẵn. Ngày 11 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Hoặc bộ phận có nhu cầu xuất) (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số 2.8: Phiếu xuất kho số 117/10
  • 64. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 50 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Địa chỉ: số 16 Đà Nẵng, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, Hải Phòng Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 642 133 111 2.181.818 218.182 2.400.000 10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt 112 511 3331 65.274.000 59.340.000 5.934.000 10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632 156 43.215.000 43.215.000 10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng bán 642 111 2.000.000 2.000.000 11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng 111 511 3331 3.652.000 3.320.000 332.000 11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán 632 156 2.410.000 2.410.000 … Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.9: Sổ Nhật ký chung (trích)
  • 65. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 51 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỐ CÁI Năm 2015 TK 632- Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn bán máy tính Asus F454LA i3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt 156 43.215.000 11/10 PXK117/10 Giá vốn hàng bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng 156 2.410.000 12/10 PXK118/10 12/10 Giá vốn lô hàng máy tính Apple và Dell cho công ty TNHH Thương mai Dịch vụ Tây Ninh 156 138.560.0000 … 31/12 PKT15/12 31/12 Kết chuyển giá vốn năm 2015 911 2.853.235.000 Cộng số phát sinh cả năm 2.853.235.000 2.853.235.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.10: Sổ cái tài khoản 632 (trích)
  • 66. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 52 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á 2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng: chi phí chào bán, bảo quản, vận chuyển… và các chi phí về lương nhân viên bán hàng, quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, khấu hao tài sản cố dịnh, chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí bằng tiền khác… 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ - Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” 2.2.3.4. Quy trình hạch toán. Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối năm Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán chi phí quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo Nợ… Sổ nhật ký chung Sổ cái TK642 BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối SPS
  • 67. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 53 Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo Nợ của Ngân hàng, kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung. Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 642. Cuối tháng cộng số phát sinh trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm lập Báo cáo tài chính. 2.2.3.5. Ví dụ minh họa. Ví dụ 2.5: Ngày 10/10/2015, Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á mua giấy in, tổng số tiền phải trả là 2.400.000( bao gồm thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 642: 2.181.818 Nợ TK 133: 218.182 Có TK 111: 2.400.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000136 (Biểu số 2.11) , Phiếu chi 58/10 (Biểu số 2.12), kế toán phản ánh bút toán ghi Nợ 642 vào sổ Nhật ký chung (Biểu 2.13) và từ đó ghi vào sổ cái TK 642 (Biểu số 2.14).
  • 68. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 54 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AA/15P Liên 2: Giao cho khách hàng Số HĐ: 0000136 Ngày 10 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên TM và DV Thăng Thảo Mã số thuế: 02005775597 Địa chỉ: 93 Hùng Duệ Vương- Thượng Lý- Hồng Bàng- Hải Phòng Số tài khoản: Điện thoại: 0313.221.701 MS: 0200138319 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thùy Trang Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Địa chỉ: số 16 Đẵng, Phường Máy Tơ, Quận Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản:……………………………………………………. Hình thức thanh toán: TM Mã số thuế: 0200509411 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Giấy Trường Xuân A4 Gram 50 43.636 2.181.818 Cộng thành tiền 2.181.818 Thuế GTGT 10% 218.182 Tổng cộng 2.400.000 Bằng chữ: Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu số 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000136
  • 69. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 55 Công ty TNHH Thương mại Mẫu số 02- TT Dịch vụ Đông Nam Á (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Địa chỉ: Số 16 Đà Nẵng, Máy Tơ ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Quận Ngô Quyền, Hải Phòng MST: 0200509411 PHIẾU CHI Quyển số: 02 Ngày 10/10/2015 Số CT: PC 58/10 Nợ 642: 2.181.818 Nợ 133: 218.182 Có 111: 2.400.000 Người nhận tiền: Nguyễn Thùy Trang Địa chỉ: Phòng Kế toán Lý do chi: Trả tiền mua giấy in Số tiền:2.400.000 Bằng chữ:Hai triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền:2.400.000 Ngày 10/10/2015 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận (Ký tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.12: Phiếu chi số 58/10
  • 70. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 56 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 642 133 111 2.181.818 218.182 2.400.000 10/10 GBC10/10 10/10 Doanh thu bán máy tính Asus F454LAi3 4005U cho công ty TNHH TM và DV Hưng Đạt 112 511 3331 65.274.000 59.340.000 5.934.000 10/10 PXK116/10 10/10 Giá vốn hàng bán 632 156 43.215.000 43.215.000 10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vận chuyển hàng bán 642 111 2.000.000 2.000.000 11/10 PT23/10 11/10 Doanh thu bán máy in phun màu đa năng Epson Me Office 620F cho khách hàng 111 511 3331 3.652.000 3.320.000 332.000 11/10 PXK117/10 11/10 Giá vốn hàng bán 632 156 2.410.000 2.410.000 … Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.13 : Sổ Nhật ký chung (trích)
  • 71. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 57 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2015 TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 111 2.181.818 10/10 PC59/10 10/10 Chi phí vân chuyển hàng bán 111 2.000.000 11/10 PC60/10 11/10 Chi mua văn phòng phẩm 111 230.000 12/10 PC61/10 12/10 Phí lắp đặt thuế qua mạng 111 2.160.000 … 31/12 PKT16/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 911 462.285.886 Cộng số phát sinh cả năm 462.285.886 462.285.886 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.14: Sổ cái TK 642
  • 72. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 58 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 2.2.4.1. Nội dung doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty chủ yếu là lãi tiền gửi từ ngân hàng. - Chi phí hoạt động tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi vay. 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng. - Phiếu chi - Giấy báo Có, Giấy báo Nợ của Ngân hàng. - Các chứng từ khác. 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng. - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính 2.2.4.4. Quy trình hạch toán. Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á được thể hiện qua sơ đồ 2.7 dưới đây. Ghi chú Ghi sổ hàng ngày : Ghi sổ cuối năm : Sơ đồ 2.7: Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính của công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515,TK635 Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Giấy báo Nợ, Giấy báo Có,…
  • 73. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 59 Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ như phiếu báo Nợ, phiếu báo Có, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung .Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 515, TK 635,… Cuối tháng kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, cuối kỳ làm căn cứ dùng để lập Báo cáo tài chính. 2.2.4.5. Ví dụ minh họa Ví dụ 2.6: Ngày 25/10 ngân hàng ACB – chi nhánh Hải Phòng trả lãi tiền gửi, số tiền: 234.540 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 234.540 Có TK 515 : 234.540 Ví dụ 2.7: Ngày 25/10 Công ty trả tiền lãi vay ngân hàng ACB– chi nhánh Hải Phòng số tiền 2.150.000 đồng. Kế toán định khoản: Nợ TK 635 : 2.150.000 Có TK 112 : 2.150.000 Từ GBC ngày 25/10 (Biểu số 2.15), kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.16). Từ sổ Nhật ký chung kê toán ghi vào sổ cái TK 515 (Biểu số 2.17). Từ GBN ngày 25/10 (Biểu số 2.16) kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.19). Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ Cái TK 635 (Biểu số 2.20).
  • 74. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 60 GIAY BAO CO Ngày25/10/2015 Ma GDV LE THI AN Ma KH 47154 So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A Ma so thue : 0200509411 Hom nay chung toi xin thong bao ghi CO tai khoan cua khach hàng voi noi dung nhu sau So tai khoan ghi co 216080959 So tien bang so: 234.540 So tien bang chu: Hai tram ba muoi tu nghin lam tram bon muoi dong. Noi dung: Lãi nhập vốn Giao dich vien Kiem soat Biểu số 2.15: GBC ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng - Hải Phòng
  • 75. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 61 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHT K Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 25/10 GBC2510 25/10 Tiền lãi gửi tháng 10 112 515 234.540 234.540 25/10 GBN2510 25/10 Trả lãi tiền vay Ngân hàng tháng 10 635 112 2.150.000 2.150.000 25/10 PT127/10 25/10 Doanh thu bán máy in 2900LSR 1U cho khách hàng 111 511 3331 1.826.000 1.660.000 166.000 25/10 PXK271/10 25/10 Giá vốn hàng bán 632 156 1.157.000 1.157.000 25/10 PC124/10 25/10 Chi mua thiết bị văn phòng 642 111 2.437.000 2.437.000 … Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.16 : Sổ Nhật ký chung (trích)
  • 76. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 62 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh quý 4 25/10 GBC2510 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 234.540 25/11 GBC25/11 25/11 Lãi tiền gửi tháng 11 112 234.540 25/12 GBC25/12 25/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 274.125 31/12 PKT15/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 1.124.355 Cộng số phát sinh cả năm 1.124.355 1.124.355 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.17: Sổ cái tài khoản 515
  • 77. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 63 GIAY BAO NO Ngày25/10/2015 Ma GDV MAC NHU HA Ma KH 47154 So GD 7119 Chi nhanh Hong Bang- Hai Phong Kinh gui: CTY TNHH Thuong mai Dich vu Dong Nam A Ma so thue : 0200509411 Hom nay chung toi xin thong bao ghi NO tai khoan cua khach hàng voi noi dung nhu sau So tai khoan ghi co 216080959 So tien bang so: 2.150.000 So tien bang chu: Hai trieu mot tram nam muoi nghin dong chan Noi dung: Tien lai vay thang 10 cua hop dong vay so 37167 Giao dich vien Kiem soat Biểu số 2.18: GBN ngày 25/10/2015 của Ngân hàng Á Châu chi nhánh Hồng Bàng - Hải Phòng
  • 78. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 64 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh quý 4 … 25/10 GBC2510 25/10 Tiền lãi gửi tháng 10 112 515 234.540 234.540 25/10 GBN2510 25/10 Trả lãi tiền vay Ngân hàng tháng 10 635 112 2.150.000 2.150.000 25/10 PT127/10 25/10 Doanh thu bán máy in 2900LSR 1U cho khách hàng 111 511 3331 1.826.000 1.660.000 166.000 25/10 PXK271/10 25/10 Giá vốn hàng bán 632 156 1.157.000 1.157.000 25/10 PC124/10 25/10 Chi mua thiết bị văn phòng 642 111 2.437.000 2.437.000 … Cộng số phát sinh cả năm 22.524.360.000 22.524.360.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.19 : Sổ Nhật ký chung (trích)
  • 79. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 65 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 635- Chi phí hoạt động tài chính Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Số phát sinh quý 4 25/10 GBN2510 25/10 Trả lãi vay tháng 10 112 2.150.000 25/11 GBN25/11 25/11 Trả lãi vay tháng 11 112 2.150.000 25/12 GBN25/12 25/12 Trả lãi vay tháng 12 112 1.175.000 31/12 PKT16/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 9.278.550 Cộng số phát sinh cả năm 9.278.550 9.278.550 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.20: Sổ cái tài khoản 635
  • 80. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 66 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng. Phiếu kế toán 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng. - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối - Các tài khoản liên quan 2.2.6.3. Quy trình hạch toán. Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á được thê hiện qua sơ đồ 2.8 dưới đây. Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối năm Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Phiếu kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Bảng cân đối SPS Sổ cái TK 911,821,421 Báo cáo tài chính
  • 81. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 67 Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, tính toán số liệu thuế TNDN phải nộp (nếu có). Kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan. 2.2.6.5. Ví dụ minh họa. Ngày 31/12 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2015. TK 632 TK 911 TK511 2.853.235.000 3.509.744.000 TK 635 9.278.550 TK 642 TK 515 462.285.886 1.124.355 TK 3334 TK821 37.213.784 37.213.784 TK 421 148.855.135 Sơ đồ 2.9: Sơ đồ các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí năm 2015 tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á.
  • 82. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 68 Cuối kỳ kế toán lập phiếu kế toán số 15,16,17,18, 19 (Biểu 2.22 đến 2.26). Căn cứ phiếu kế toán trên, kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Từ sổ Nhật ký chung ghi vào các sổ Cái của các tài khoản có liên quan. Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 15/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 511 515 3.509.744.000 1.124.355 911 3.510.868.355 Cộng 3.510.868.355 3.510.868.355 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Biểu số 2.21: Phiếu kê toán số 15 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 16/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển các khoản chi phí năm 2015 911 3.317.799.436 632 635 642 2.853.235.000 9.278.550 462.285.886 Cộng 3.317.799.436 3.324.799.436 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Biểu số 2.22: Phiếu kế toán số 16
  • 83. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 69 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 17/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Xác định thuế TNDN năm 2015 821 3334 37.213.784 37.213.784 Cộng 37.213.784 37.213.784 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Biểu số 2.23: Phiếu kế toán số 17 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 18/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển CP thuế TNDN năm 2015 911 821 37.213.784 37.213.784 Cộng 37.213.784 37.213.784 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Biểu số 2.24: Phiếu kế toán số 18 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 19/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển lãi 2015 911 421 148.855.135 148.855.135 Cộng 148.855.135 148.855.135 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Biểu số 2.25: Phiếu kế toán số 19
  • 84. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 70 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03a – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK Số phát sinh SH NT Nợ Có Phát sinh trong kỳ … 31/12 PKT 15/12 31/12 Kết chuyển doanh thu năm 2015 511 911 3.509.744.000 3.509.744.000 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 515 911 1.124.355 1.124.355 31/12 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán năm 2015 911 632 2.853.235.000 2.853.235.000 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 911 635 9.278.550 9.278.550 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 911 642 462.285.886 462.285.886 31/12 PKT17/12 31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 37.213.784 37.213.784 31/12 PKT 18/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015 911 821 37.213.784 37.213.784 31/12 PKT 19/12 31/12 Kết chuyển lãi năm 2015 911 421 148.855.135 148.855.135 … Cộng phát sinh 22.524.360.000 22.524.360.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu sô 2.26: Sổ Nhật ký chung (trích)
  • 85. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 71 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 911- Xác định kết quả kinh doanh Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Phát sinh trong kỳ 31/12 PKT 15/12 31/12 Kết chuyển doanh thu năm 2015 511 3.509.744.000 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2015 515 1.124.355 31/12 PKT 16/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán năm 2015 632 2.853.235.000 Kết chuyển chi phí tài chính năm 2015 635 9.278.550 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 642 462.285.886 31/12 PKT 18/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015 821 37.213.784 31/12 PKT 19/12 31/12 Kết chuyển lãi năm 2015 421 148.855.135 Cộng phát sinh 3.510.868.355 3.510.868.355 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.27: Sổ cái TK 911
  • 86. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 72 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S03b – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TK 821- Chi phí thuế TNDN Năm 2015 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có A B C D E 1 2 Phát sinh trong kỳ 31/12 PKT17/12 31/12 Xác định thuế TNDN năm 2015 3334 37.213.784 31/12 PKT18/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 37.213.784 Cộng số phát sinh cả năm 37.213.784 37.213.784 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.28: Sổ cái TK 821
  • 87. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 73 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số: S02 – DNN (Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015 Đơn vị tính : đồng STT Chỉ tiêu Mã số Số kỳ này Số kỳ trước 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 3.509.744.000 2.750.568.000 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 3.509.744.000 2.750.568.000 4 Giá vốn hàng bán 11 2.853.235.000 2.103.250.000 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 656.509.000 647.318.000 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.124.355 945.730 7 Chi phí tài chính 22 9.278.550 2.125.360 - Trong đó : Chi phí lãi vay 23 9.278.550 2.125.360 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 462.285.886 532.188.564 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 186.068.919 113.949.806 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 186.068.919 113.949.806 14 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 37.213.784 22.789.961 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 51 148.855.135 91.159.845 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên,đóng dấu) Biểu số 2.29: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015
  • 88. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 74 CHƯƠNG III MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KÉT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 3.1.1. Ưu điểm * Về tổ chức bộ máy kế toán - Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Toàn bộ công tác kế toán tập trung tại phòng kế toán. Chứng từ sau khi được các phòng ban thu thập, kiểm tra, xử lý sẽ được gửi về phòng kế toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra lại tính chính xác, hợp lệ của chứng từ, tổng hợp thực hiện việc ghi sổ kế toán, lập báo cáo kế toán. Mô hình này phù hợp với địa bàn, quy mô vừa và nhỏ của Công ty, đảm bảo quản lý tập trung và thống nhất của công tác kế toán, dễ phân công, kiểm tra, xử lý và cung cấp thông tin kịp thời, giúp Ban lãnh đạo nắm bắt được tình hình hoạt động của Công ty. - Bộ máy kế toán tương đối gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả, thực hiện đúng chế độ hiện hành. Đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, năng động, nhiệt tình, ham học hỏi nâng cao trình độ trong công việc. Mỗi một kế toán viên được giao một công việc cụ thể, rõ ràng, tránh được sự trùng lặp trong công việc, hiệu quả làm việc cao. * Về tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản kế toán Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại Công ty cơ bản là thực hiện đúng theo quy định của Bộ tài chính ban hành. Công ty vận dụng hệ thống tài khoản theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC và bổ sung thêm một số tiểu khoản phù * Về hệ thống sổ sách kế toán Hệ thống sổ kế toán tại Công ty có ưu điểm là đơn giản, gọn nhẹ. Kế toán áp dụng hình thức nhật ký chung. Đây là hình thức đơn giản, dễ vận dụng, phù hợp với trình độ năng lực và yêu cầu quản lý của Công ty. * Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Về tổ chức công tác kế toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán
  • 89. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 75 hàng và cung cấp dịch vụ đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đầy đủ. Việc theo dõi hạch toán doanh thu như hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bước xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đánh giá hiệu quả của từng loại hình dịch vụ, để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của Công ty. - Về việc xác định trị giá vốn hàng bán: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính trị giá hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn là phù hợp với loại hình kinh doanh của Công ty, thuận lợi trong việc tập hợp chi phí để xác định kết quả kinh doanh. - Về tổ chức công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn quan tâm và tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại Công ty bước đầu được đảm bảo tính chính xác , đầy đủ và kịp thời khi phát sinh. - Về tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh: Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của Công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của Công ty. 3.1.2. Nhược điểm * Về việc trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hiện nay Công ty có một số khoản nợ quá hạn nhưng vẫn chưa lập dự phòng. Vì vậy khi có trường hợp không đòi được số nợ (khách hàng trốn nợ hoặc không có khả năng thanh toán nợ) thì sẽ ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty. * Về tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty TNHH Thương mại dịch vụ Đông Nam Á là một công ty thương mại kinh doanh rất nhiều mặt hàng máy tính, điện tử, thiết bị ngoại vi, phần mềm…với đa dạng mẫu mã, giá cả, chủng loại nhưng kế toán lại không mở các loại Sổ chi tiết theo từng mặt hàng. Cụ thể: - Trong phần kế toán chi phí quản lý kinh doanh: Công ty không mở sổ chi tiết cho TK 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”. Như vậy sẽ rất khó khăn trong việc
  • 90. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 76 theo dõi chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh cho từng khoản này. - Khi hạch toán phần kế toán doanh thu, giá vốn: Công ty không sử dụng Sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn cho từng loại hàng hóa được bán gây khó khăn trong việc xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. * Về việc hiện đại hóa công tác kế toán Hiện nay công ty đã áp dụng máy vi tính vào công tác hạch toán kể trên nhưng chỉ mới dừng lại ở việc sử dụng các ứng dụng trên Word và Excel. Trong đó hoạt động kinh doanh ngày càng mở rộng nên áp dụng công nghệ vào hạch toán kế toán nhằm giúp nhà quản lý đạt hiệu quả trong công việc. * Về quy trình luân chuyển chứng từ Mọi chứng từ đều được luân chuyển giữa phòng kinh doanh, phòng kế toán và thủ kho về cơ bản đều đúng trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có biên bản giao nhận chứng từ. Vì thế công tác luân chuyển chứng từ giữa các đơn vị thuộc phòng tài chính kế toán của Công ty vẫn còn sự chậm chễ. 3.2. Ý nghĩa của việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Đối với công tác quản lý, hoàn thiện quá trình nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho các đơn vi quản lý các hoạt động tiêu thụ, sử dụng các khoản chi hợp lý. Dựa vào đó các nhà quản lý có những biện pháp thức đẩy doanh thu và điều tiết chi phí hợp lý, hoàn thiện quá trình này giúp hạ giá thành hàng hóa và tiết kiệm được chi phí cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn cung cấp cho nhà quản lý những con số thực tế, những chứng từ xác thực phản ánh tình hình kinh doanh của Công ty. Thông qua số liệu kế toán, nhà quản lý sẽ có những hoạch định, chiến lược phát triển, giải quyết các khó khăn và đưa ra biện pháp bền vững lâu dài. 3.2.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Trong cơ chế thị trường nhiều biến động như hiện nay cùng với sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp thì sự thành bại của một doanh nghiệp là điều tất yếu. Doanh nghiệp muốn duy trí tốt hoạt động của mình thì phải xác định phương
  • 91. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 77 hướng cũng như mục tiêu để có bước phát triển mới, Muốn vậy doanh nghiệp trươc hết cần không ngừng đổi mới công tác kể toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý. Thông qua việc lập chứng từ kiểm tra, tính toán, ghi chép, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế bằng phương pháp khao học để biêt được những thông tin một cách chính xác, kịp thời và đầy đủ góp phần cho việc xử lý tài sản. Hoàn thiện quá trình này giúp cho khối lượng công việc kế toán được giảm nhẹ, hệ thống sổ sách đơn giản, ghi chép đối chiếu xác minh dễ dàng, tạo điều kiện cho việc lập Báo cáo tài chính cuối kỳ đảm bảo cung cấp thông tin cho các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Ngoài ra, quá trình này hoàn thiện còn giúp cho việc tổ chức chứng từ ban đầu và quá trình luân chuyển chứng từ được dễ dàng, tiết kiệm được chi phí và thời gian, tạo thuận lợi cho công tác kế toán cuối kỳ và đưa ra phương hướng kinh doanh trong kỳ tới. 3.2.3. Nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để đáp ứng yêu cầu quản lý về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp việc hạch toán kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á cần đảm bảo các nguyên tắc sau: - Hoàn thiện phải tuân thủ hệ thống kế toán, chế độ kế toán do Nhà nước ban hành nhưng không cứng nhắc mà linh hoạt. Để đáp ứng nhu cầu về quản lý đồng bộ hoạt động kinh tế tài chính của các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong nước, Nhà nước đã xây dựng hệ thống và chế độ kế toán. Đây là văn bản có tính bắt buộc, mặc dù vậy doanh nghiệp có thể thay đổi linh hoạt để phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở phù hợp với hình kinh doanh của Công ty. Mỗi công ty có một đặc điểm khác nhau về tổ chức hoạt động và hệ thống quản lý. - Hoàn thiện dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí: Doanh nghiệp hoạt động với mục đích chủ yếu là lợi nhuận, lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp phát triển. Do đó không thể tách rời hoạt động của doanh nghiệp với mục đích hạch toán kinh tế.
  • 92. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 78 3.2.4. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. 3.2.4.1. Hoàn thiện việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi. Là một công ty thương mại với các khoản phải thu của khách hàng là khá lớn và với chính sách bán trả chậm nên việc không thu hồi được nợ có khả năng xảy ra cao. Hiện nay công ty có một số khách hàng nợ quá hạn. Việc chưa trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi ảnh hưởng đến tình hình tài chính của công ty. * Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi Là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau: - Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu của bên khách hàng về số tiền nợ bao gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản phải thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ hoặc cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, người nợ mất tích đang bị cơ quan pháp luật truy tố. + Những khoản nợ trên 3 năm trở lên không có khả năng thu hồi nợ được xử lý xóa nợ * Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: - Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
  • 93. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 79 + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu qáu hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. - Đối với nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách hàng nơ đã rơi vào tình trạng phá sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố…thì doanh nghiệp quy định mức tổn thất không thu hồi được để lập dự phòng. - Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ phần dự phòng vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh. * TK 159 “ Các khoản dự phòng” có 3 tài khoản cấp 2: - TK 1591 “ Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” - TK 1592 “ Dự phòng phải thu khó đòi” - TK 1593 “ Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Trong đó TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” có kết cấu như sau: + Bên Nợ: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi; - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi. + Bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp + Số dư bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ. * Phương pháp hạchtoán: NV1: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay cao hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trước thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý kinh doanh phần chênh lệch: Nợ TK 6422 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” Có TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi”. NV2: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay nhỏ hơn số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trước thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh: Nợ TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” Có TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” NV3: Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi được, được phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi
  • 94. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 80 ghi: Nợ TK 592 “Dự phòng phải thu khó đòi” (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” (Nếu chưa lập dự phòng) Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” Có TK 138 “Phải thu khác” Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). NV4: Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã được xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi được nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 “Thu nhập khác” Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). Ví dụ minh họa: Từ bảng kê công nợ (Biểu số 3.1) và dựa vào mức trích lập dự phòng theo quy định kế toán tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi (Biểu số 3.2) vào ngày 31/12 như sau:
  • 95. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 81 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG KÊ CÔNG NỢ Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 Tên khách hàng Số tiền nợ Chưa đến hạn Đến hạn Quá hạn Không đòi được Ghi chú Công ty TNHH CP An Lợi 215.161.000 215.161.000 15 tháng 10 ngày Cửa hàng Thanh Lan 113.262.000 113.262.000 20 tháng 02 ngày Bà Trịnh Thu An 70.570.000 20.570.000 Cửa hàng Minh Quang 112.900.000 112..900.000 ......... Bà Vũ Thị Hà 42.700.000 42.700.000 8 tháng Tổng cộng 1.770.450.000 874.840.000 524.487.000 371.123.000 Biểu số 3.1: Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015
  • 96. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 82 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI Năm 2015 Tên khách hàng Số tiền nợ Thời gian quá hạn thanh toán Tỷ lệ trích lập Số cần lập dự phòng Công ty TNHH CP An Lợi 215.161.000 15 tháng 10 ngày 50% 107.580.500 Cửa hàng Thanh Lan 113.262.000 20 tháng 02 ngày 50% 56.631.000 Bà Vũ Thị Hà 42.700.000 8 tháng 30% 12.810.000 Tổng cộng 371.123.000 177.021.500 Biểu số 3.2: Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi Kế toán định khoản: Nợ TK 6422 : 177.021.500 Có TK 1592 : 177.021.500 Kế toán lập phiếu cho nghiệp vụ trên và ghi vào các sổ sách liên quan. 3.2.4.2 Hoàn thiện hệ thống sổ sách tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Trong mỗi công ty, hệ thống sổ sách đóng vai trò rất quan trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thực sự có hiệu quả chỉ khi công ty có hệ thống sổ sách kế toán phù hợp với quy mô kinh doanh tại Công ty. +) Khi hạch toán các tài khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, Kế toán chỉ theo dõi trên tài khoản 642 mà không mở chi tiết các tài khoản
  • 97. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 83 cấp 2. Do đó gây khó khăn trong việc theo dõi và kiểm soát các yếu tố chi phí. Để hoàn thiện sổ sách, Công ty nên lập Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Mẫu số S18- DNN ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC). Việc theo dõi các chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh trên từng yếu tố giúp Công ty quản lý các khoản chi phí dễ dàng hơn. TK 642 chia ra làm các tiểu khoản: TK 6421 “Chi phí bán hàng” TK 6422 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” +) Khi hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán, Kế toán chỉ theo dõi trên các sổ tổng hợp ( Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 632 và 511 mà không mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu, giá vốn theo từng mặt hàng. Điều đó làm cho Công ty gặp khó khăn trong việc theo dõi lãi gộp từng mặt hàng. Để hoàn thiện sổ sách, Công ty nên lập Sổ chi tiết bán hàng (Mẫu số S17- DNN ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC). Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh được thể hiện qua Biểu số 3.3 và Biểu số 3.4 dưới đây.
  • 98. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 84 Đơn vị: ………….. Mẫu số S17- DNN Địa chỉ: ………… (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (Hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư) Mã hàng hóa: Năm: Quyển số: … Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 Cộng phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp Ngày............ tháng........... năm........... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.3: Sổ chi tiết bán hàng (S17-DNN)
  • 99. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 85 Đơn vị: ..... Mẫu số S18- DNN Địa chỉ: ..... (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các TK 154,631,642,632,142,242) Tài khoản: ...................... Tên phân xưởng: ............. Tên sản phẩm dịch vụ: .... Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ tài khoản Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra ... ... ... ... ... ... ... A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 - Số dư đầu kỳ - Số dư phát sinh trong kỳ - Cộng số phát sinh trong kỳ - Số dư cuối kỳ Số này có.. trang, đánh từ trang 01 đến trang... Ngày mở sổ: ..... Ngày............ tháng........... năm........... Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.4: Mẫu sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S18- DNN)
  • 100. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 86 Ví dụ : +) Với nghiệp vụ bán hàng ở ví dụ 2.1 phần 2.2.1.5, ngoài việc ghi chép vào sổ sách đã trình bày, kế toán nên bổ sung Sổ chi tiết bán hàng cho hàng bán. Cụ thể: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000065, Kế toán ghi vào Sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng máy tính Asus F454LA i3 4005U (Biểu số 3.5). Căn cứ vào Phiếu xuất kho 116/10, Kế toán ghi vào Sổ chi tiết giá vốn cho mặt hàng máy tính Asus F454LA i3 4005U (Biểu số 3.6). +) Với nghiệp vụ ở ví dụ 2.5 phần 2.2.3.5 ngoài việc ghi chép vào sổ sách đã trình bày, kế toán nên bổ sung Sổ chi phí sản xuất kinh doanh. Cụ thể: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000136 và Phiếu chi số 58/10, Kế toán ghi vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (Biểu số 3.7) để theo dõi cụ thể từng yếu tố chi phí phát sinh.
  • 101. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 87 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số S17- DNN Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (Hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Máy tính Asus F454LA i3 4005U Năm: 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 Phát sinh trong năm … 10/10 GBC10/10 10/10 Bán hàng cho Công ty TNHH Hưng Đạt 112 6 9.890.000 59.340.000 Cộng phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên Biểu số 3.5: Sổ chi tiết bán hàng
  • 102. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 88 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số S18- DNN Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 632- Giá vốn hàng bán Tên sản phẩm, dịch vụ: Máy tính Asus F454LA i3 4005U Năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ tài khoản 632 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Số lượng Đơn giá Số phát sinh trong kỳ 10/10 PXK116/10 116/10 Bán hàng cho Công ty TNHH Hưng Đạt 156 43.215.000 6 7.202.500 Cộng phát sinh trong kỳ … Ghi có TK 632 911 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.6: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
  • 103. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 89 Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á Mẫu số S18- DNN Số 16 Đà Nẵng - Máy Tơ - Ngô Quyền - Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 6422- Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2015 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Ghi Nợ tài khoản 6422 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra Lương Vật liệu Công cụ dụng cụ … Chi phí bằng tiền khác A B C D E 1 2 3 4 5 6 Số phát sinh trong kỳ ... 10/10 PC58/10 10/10 Mua giấy in 111 2.181.818 2.181.818 … Cộng phát sinh Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 3.7: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
  • 104. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 90 3.2.4.3. Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Hiện nay sử dụng ứng dụng khoa học công nghệ đã mang lại rất nhiều hiệu quả kinh tê cho doanh nghiệp. Các phần mềm kế toán phục vụ các nhu cầu quản lý kế toán, giúp kiểm soát và duy trì hoạt động của công ty. Trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán như MISA, CNS, SAS, INNOVA.. em xin giới thiệu một số phần mềm kế toán mà công ty có thể sử dụng. * Phần mềm kế toán MISA SME. NET 2015: MISA. NET 2015 là phần mềm kế toán dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đáp ứng đầy đủ các nghiệp vụ kế toán: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Quản lý hóa đơn, Thuế, Kho, Tài sản cố định, Công cụ dụng cụ, Tiền lương, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Tổng hợp. Giá cài đặt phần mềm là 2.950.000 VNĐ Giao diện phần mềm kế toán MISA SME. NET 2015 Một số điểm nổi bật của phần mềm kế toán MISA: Phân tích tài chính
  • 105. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 91 Cung cấp tức thời nhiều biểu đồ phân tích, hệ thống báo cáo quản trị giúp Giám đốc nắm bắt nhanh chóng, chính xác các thông tin về sức khỏe của Doanh nghiệp. Phân hệ quỹ Dễ dàng tạo mẫu Phiếu thu, Phiếu chi theo đặc thù doanh nhgieejp, in theo khổ A4, A5 hoặc giấy cuộn. Dự báo dòng tiền thu, chi trong tương lai giúp doanh nghiệp tối ưu vòng quay vốn. Phân hệ Ngân hàng Đáp ứng nghiệp vụ thanh toán qua thẻ tín dụng. Lập và in các chứng từ như Sec, UNC theo đặc thù biểu mẫu từng ngân hàng. Hỗ trợ đối chiếu chứng từ thu, chi với sổ phụ Ngân hàng để phát hiện chênh lệch. Phân hệ mua hàng Tự động phân bổ chi phí mua hàng, chi phí hải quan, hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, theo dõi chi tiết công nợ phải trả theo từng hóa đơn. Phân hệ bán hàng Cho phép thiết lập chính sách giá bán và chiết khấu cho từng khách hàng, mặt hàng, theo dõi chiết khấu theo tổng giá trị hóa đơn. Lập kế hoạch thu nợ, theo dõi nọ theo từng giai đoạn, hóa đơn, khách hàng, tự động tính lãi nợ quá hạn. Phân hệ quản lý hóa đơn Hỗ trợ doanh nghiệp tự tạo mẫu, phát hành in và sử dụng hóa đơn. Theo dõi thông báo phát hành đối với tem, vé, phiếu nhập kiêm vận chuyển nội bộ. Phân hệ kho Tính giá xuất kho theo nhiều phương pháp: Đích danh, Nhập trước xuất trước, Bình quân cuối kỳ, Bình quân tức thời. Quản lý hàng hóa theo mã vạch, số lô, hạn dùng, mã quy cách, đặc tính sản phẩm, quy đổi theo nhiều đơn vị tính Phân hệ lương Chấm công, lập bảng chấm công và tính lương theo thời gian, sản phẩm... Tính lương cơ bản theo hệ số và mức lương tối thiểu hoặc tính lương cơ bản theo lương thỏa thuận của nhân viên. Phân hệ hợp đồng Quản lý hợp đồng theo dự án, bộ phận kinh doanh, nhân viên kinh doanh, thị
  • 106. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 92 trường. Theo dõi các khoản dự kiến chi, thực chi, tình hình thanh toán và tự động xác định lãi lỗ theo từng hợp đồng, dự án. Phân hệ tài sản cố định Tự động khấu hao chi tiết đến từng Tài sản cố định. Tự động phân bổ chi chi khấu hao cho từng bộ phận, phòng ban, đối tượng tập hợp chi phí. Cho phép lập biên bản kiểm kê tài sản có định và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê. Phân hệ Công cụ dụng cụ Phân bổ chi phí một lần hoặc nhiều lần cho từng Công cụ dụng cụ theo từng đối tượng tập hợp chi phí để tính giá thành, lãi lỗ kinh doanh. Cho phép lập biên bản kiểm kê Công cụ dụng cụ và tự động xử lý chênh lệch sau khi kiểm kê Phân hệ Giá thành Tính giá thành và đánh giá sản phẩm dở dang theo nhiều phương pháp. Tự động phân bổ chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Phân hệ thuế Tự động lập bảng thuế đầu vào, đầu ra, tờ khai.. in tờ khai, báo cáo thuế có mã vạch. Xuất khẩu báo cáo thuế định dạng XML, nộp báo cáo thuế qua mạng trực tiếp đến cơ quan thuế qua MTAX.VN Phân hệ Ngân sách Lập dự toán chi ngân sách theo từng chi nhánh, phòng ban. Thống kê chi phí theo từng khoản mục chi phí. Phân tích hiệu quả quản lý chi phí của từng bộ phận, chi nhánh. Phân hệ Tổng hợp Tự động kết chuyển lãi lỗ để xác định kết quả kinh doanh. Lập đồng thời hai bộ sổ kế toán (Tài chính và Quản trị) trên cùng một dữ liệu. Tự động lập báo cáo tài chính tổng hợp cho công ty đa chi nhánh. * Phần mềm kế toán Qlink: Là phần mềm được xây dựng trên công cụ lập trình tiên tiến C#. NET, cơ sở dữ liệu SQL Server tích hợp trên Font chuẩn Unicode. Giao diện phần mềm kế toán Qlink:
  • 107. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 93 - Mô hình cấp dữ liệu cho phép tập hợp và quản lý theo sơ đồ Tổng công ty - Công ty thành viên - Chi nhánh. - Tính linh động, dễ chỉnh sửa: cho phép người dùng khai báo thêm các trường thông tin để theo dõi. - Theo dõi và hạch toán song song nhiều loại tiền tệ. - Cho phép làm việc trên nhiều cửa sổ trong cùng một thời điểm, di chuyển nhanh đến danh mục hay chứng từ trên nhiều phân hệ khác. - Giao diện và báo cáo tiếng Việt, tiếng Anh, tiếng Hoa và ngôn ngữ khác do người dùng tự định nghĩa. - Kết xuất dữ liệu ra bộ đĩa office dễ dàng, kết xuất trực tiếp qua HTTK, iHTKK, TaxOnline. - Tích hợp trên nhiều hệ điều hành như: Winxp, Vista, Win 7. - Có thể kết nối dữ liệu từ xa (trường hợp bán hàng có showroom, chi nhánh, công ty con...) Giá phần mềm Qlink là 4.000.000 * Phần mềm kế toán Smart Pro - Lập trình trên công nghệ mới nhất Microsoft.NET, xử lý số liệu tốc độ cực nhanh
  • 108. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 94 nhanh và chính xác bằng việc áp dụng công nghệ xử lý SQL Server và Visual Basic, có thể chạy nhiều máy trên mạng LAN, có chức năng lưu dữ liệu sang một file khác dự phòng và khôi phục dữ liệu khi bị mất, không sợ virus làm hư data. - Giao diện dễ nhìn, thao tác ngắn gọn lại thực hiện được nhiều việc mà những phần mềm khác không thể thực hiện được. Hình thức nhập số liệu quen thuộc, cực nhanh, dễ sử dụng với những chức năng vượt trội bằng việc áp dụng công nghệ lập trình một màn hình nhập liệu mà không chia phân hệ như các phần mềm kế toán khác, khi đang nhập phát sinh bạn có thể mở danh mục hồ sơ ra xem. Giao diện phần mềm kế toán Smart Pro Giá phần mềm 2.500.000 VNĐ Theo em, để tiện sử dụng, giao diện đơn giản, quen thuộc và giá thành hợp lý, Công ty nên lựa chọn sử dụng phần mềm kế toán MISA cho công tác kế toán trong doanh nghiệp của mình.
  • 109. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 95 3.2.4.4. Hoàn thiện quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á. Công ty nên lập sổ giao nhận chứng từ khi luân chuyển chứng từ giữa các phòng ban, bộ phận. Mỗi khi luân chuyển chứng từ thì các bên giao và nhận chứng từ đều phải ký vào sổ. Nếu xảy ra mất mát chứng từ cũng dễ quy trách nhiệm đúng người, đúng bộ phận để có biện pháp xử lý và dễ tìm lại khi bị thất lạc. Việc này giúp quản lý chặt chẽ các chứng từ của Công ty, hơn nữa cũng nâng cao tinh thần trách nhiệm cho cán bộ công nhân viên đối với việc quản lý chứng từ nói riêng và công việc nói chung. Quá trình luân chuyển giữa các phòng ban của Công ty còn chậm trễ, chứng từ còn dồn lại và được chuyển đến phòng kế toán cùng một thời điểm, điều này gây ứ đọng, tăng khối lượng công việc cho kế toán, dễ gây những nhầm lẫn sai sót. Vì vậy Công ty nên có những quy định về thời gian luân chuyển chứng từ trong năm hoặc trong một kỳ để việc hạch toán được khoa học, chính xác. Ngoài ra Công ty có thể sử dụng mẫu biên bản giao nhận chứng từ để rõ ràng trong từng giai đoạn luân chuyển chứng từ. Mấu sổ giao nhận chứng từ được thể hiện qua biểu số 3.8 dưới đây CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ ĐÔNG NAM Á SỔ GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Từ ngày... đến ngày... Ngày tháng giao nhận Số hiệu chứng từ Ngày tháng chứng từ Số tiền trên chứng từ Ký tên Bên giao Bên nhận Biểu số 3.8: Mẫu sổ giao nhận chứng từ
  • 110. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 96 3.2.4.5. Một số giải pháp khác: - Bộ phận kế toán cần tích cực tìm hiểu, cập nhật thông tin kế toán mới hơn nữa để phù hợp với tình hình kinh doanh của Công ty. - Công ty nên tích cực chủ động tiếp cận khách hàng, tư vấn trước và sau hợp đồng. Đồng thời xây dựng chính sách giá phù hợp với tình hình cạnh tranh trên thị trường bằng cách chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán. Đẩy mạnh các chương trình quảng cáo, khuyến mãi nhằm nâng cao lượng khách hàng cũng như doanh thu cho Công ty. - Công ty cần thực hiện nghiêm các điều khoản trên hợp đồng với khách hàng, quy định thời gian gia hạn nợ cho khách hàng. - Đồng thời, tăng cường tổ chức công tác đào tạo chuyên môn, trao đổi kinh nghiệm cho Bộ phận kế toán trong Công ty.
  • 111. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 97 KẾT LUẬN Là một doanh nghiệp thương mại, Công ty TNHH thương mại Dịch vụ Đông Nam Á phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn. Việc hạch toán kế toán có vai trò hết sức quan trọng và tích cực trong công tác điều hành, quản lý doanh nghiệp. Trong đó kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đã góp phần vào việc cung cấp thông tin có độ tin cậy cao nhằm phát hiện được những mặt mạnh, mặt yếu trong một chu kỳ hoạt động kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng trong việc phát huy các yếu tố tích cực, khắc phục và cải tiến những khuyết điểm để duy trì phát triển. Trên cơ sở đó đề ra các biện pháp cải tiến nhằm tăng hiệu quả kinh doanh cho Công ty. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á em đã có cơ hội tìm hiểu sâu hơn về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Cùng với sự giúp đỡ tận tình của Ths. Nguyễn Thị Mai Linh và các anh chị kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á, em đã hoàn tất khóa luận của mình. Qua bài khóa luận bằng sự kết hợp những kiến thức đã học ở trường với thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, em đã nhận thức rõ hơn về tầm quan trọng của công tác kế toán này. Do kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đào Thu Hiền
  • 112. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ (Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính – Nhà xuất bản Tài Chính). 2. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 3. Bộ tài chính (2009), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 1 Hệ thống tài khoản kế toán Nhà xuất bản Tài chính. 4. Bộ tài chính (2009), chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ quyển 2 Báo cáo tài chính, chứng từ, sổ sách kế toán, Nhà xuất bản Tài chính. 5. Sổ sách kế toán Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Đông Nam Á (2015). 6. Một số trang web như: webketoan.vn, ketoanthucte.com, ketoantaichinh.com.vn..
  • 113. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 99
  • 114. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp SV: Đào Thu Hiền – Lớp QT1602K Page 100