BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đinh Thị Hải Yến
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Đinh Thị Hải Yến
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến Mã SV: 1212401064
Lớp: QT1603K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Tấn Đức.
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức.
- Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại
Tấn Đức, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2015
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Đinh Thị Hải Yến ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết.
- Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.
- Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao.
- Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định.
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học
bao gồm 3 chương:
Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp.
Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và
phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức, có số liệu minh
họa cụ thể. Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ kế toán logic và hợp
lý.
Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương Mại Tấn Đức, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa
ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty.
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: …………….
Bằng chữ:…………………………………………………
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 2
1.1.2. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.................................................................................................... 2
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................... 9
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................... 10
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh
thu............................................................................................................................ 10
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................. 13
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.......................... 17
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 19
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ......................................................... 21
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................ 23
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................... 24
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................................. 25
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái .............................................................. 26
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................... 28
1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính............................................................... 29
1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................ 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI TẤN ĐỨC ..................................................................................................... 32
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ............................. 32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 32
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ............ 33
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ........... 35
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức............................................................... 37
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty....................................................... 37
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức........... 47
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty ............................................ 55
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.......................... 61
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ......................................................... 65
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................ 65
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC .................................................... 74
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. .......................................... 74
3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................... 75
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. ...................................................... 77
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức....................... 78
3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.............. 78
3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.................................................. 78
3.2.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức........ 79
3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh. ........................................................................ 80
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 99
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản
giảm trừ doanh thu .................................................................................................. 15
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên ....................................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ16
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.... 18
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................ 18
Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác ................................... 22
Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..................................... 24
Sơ đồ 1.8 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung............ 26
Sơ đồ 1.9 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái......... 26
Sơ đồ 1.10 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........ 26
Sơ đồ 1.11 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính........ 30
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty...................................................... 33
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .................................................... 35
Sơ đồ 2.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty..................................... 37
Sơ đồ 2.4 – Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty.......................................... 39
Sơ đồ 2.5 - Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại
Tấn Đức................................................................................................................... 48
Sơ đồ 2.6 - Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
Tấn Đức................................................................................................................... 56
Sơ đồ 2.7 - Quy trình hạch toán hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương
mại Tấn Đức............................................................................................................ 61
Sơ đồ 2.8 - Quy trình hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức.............................................................................................. 61
Sơ đồ 2.9 – Xác định kết quả kinh doanh năm 2015 của Công ty TNHH Thương
mại Tấn Đức............................................................................................................ 66
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1 - Hóa đơn GTGT0000612.................................................................... 41
Biểu số 2.2 - GBC ngày 3/10/2015. Ngân hàng TMCP Á Châu ........................... 42
Biểu số 2.3 - Phiếu thu số 31/10 ............................................................................. 43
Biểu số 2.4 – HĐGTGT 0000622 ........................................................................... 44
Biểu số 2.5 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................... 45
Biểu số 2.6 - Sổ cái TK 511 (Trích)........................................................................ 46
Biểu số 2.7 - Phiếu xuất kho số 05/10..................................................................... 51
Biểu số 2.8 - Phiếu xuất kho số 29/10..................................................................... 52
Biểu số 2.9 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................... 53
Biểu 2.10 - Sổ Cái TK 632 (trích)........................................................................... 54
Biểu 2.11 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông .................................................................... 57
Biểu số 2.12 - Phiếu chi số 5/10.............................................................................. 58
Biểu số 2.13 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................. 59
Biểu 2.14 - Sổ Cái TK 642 (trích)........................................................................... 60
Biểu số 2.15 - GBC 25/10 - Ngân hàng TMCP Á Châu......................................... 62
Biểu số 2.16 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................. 63
Biểu 2.17 - Sổ Cái TK 515 (trích)........................................................................... 64
Biểu số 2.18 - Phiếu kế toán số 27/12..................................................................... 67
Biểu số 2.19 - Phiếu kế toán số 28/12..................................................................... 67
Biểu số 2.20 - Phiếu kế toán số 29/12..................................................................... 68
Biểu số 2.21 - Phiếu kế toán số 30/12..................................................................... 68
Biểu số 2.22 - Phiếu kế toán số 31/12..................................................................... 69
Biểu số 2.23 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................. 70
Biểu 2.24 - Sổ Cái TK 911...................................................................................... 71
Biểu 2.25 - Sổ Cái TK 821...................................................................................... 72
Biểu số 2.26 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................... 73
Biểu số 3.1 - Sổ chi tiết bán hàng............................................................................ 81
Biểu số 3.2 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................... 82
Biểu số 3.3 - Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từng mặt hàng............................ 83
Biểu số 3.4 - Mẫu Sổ chi tiết tài khoản 911............................................................ 84
Biểu số 3.5- Sổ chi tiết bán hàng (tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS) ........... 86
Biểu số 3.6 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................... 87
Biểu số 3.7 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................... 88
Biểu 3.8 - Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015........................................... 93
Biểu 3.9 - Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi......................................... 94
Biểu 3.10 - Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho............................................ 94
Biểu 3.11 – Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty......................... 96
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời đại hội nhập như hiện nay, phát triển kinh tế một cách bền vững
là một trong những vấn đề quan trọng góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên
trường quốc tế. Do vậy, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường công tác
quản lý mà việc cần thiết trong quản lý là phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế
toán trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại.
Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức là một công ty thương mại chuyên
tiêu thụ các mặt hàng điện tử, điện lạnh… Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác
định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty.Nhận
thức được tầm quan trọng đó mà trong thời gian thực tập ở công ty em đã quyết
định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ” cho khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương:
 Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
 Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.
 Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.
Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đinh Thị Hải Yến
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 2
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn
băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh
thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa
hoá lợi nhuận?”.Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không
những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung
cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị
trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc
này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là
doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả
biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh
nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có
lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các
doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình
tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng
trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.2. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.2.1. Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và
công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 3
trưởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu.
Các loại doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc
sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản
thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,…) nếu có.
Theo chuẩn mực kế toán số 14,
doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
+ Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
+ Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng.
+ Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao
hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi người
mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ,
người bán có quyền ghi nhận doanh thu.
+ Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi
nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi.
+ Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi
bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền
hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 4
+ Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu
tiền nhiều lần, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả
chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính.Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp.
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả quá
trình mua bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy.
Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu
được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập
bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau:
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
+ Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính.
+ Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định
được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận
và có thể thu hồi.
 Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với
số lượng lớn theo thỏa thuận.
- Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc
biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại
do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 5
- Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại
thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với
doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính
trên doanh thu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất
khẩu.
 Doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do
mua hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức lợi nhuận được chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tư , mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia:
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được
chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện
sau:
+ Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó.
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 6
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được
ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp
đồng.
+ Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ
việc góp vốn.
 Thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động
xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm:
- Thu về nhượng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ.
- Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập.
- Các khoản thu khác.
1.1.2.2.Chi phí
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu.
Các loại chi phí
Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ
đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn
thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực
tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả
kinh doanh trong kỳ.
Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho” có 4 phương pháp
xác định giá vốn hàng bán:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 7
+ Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn được
tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị
hàng tồn kho tương tự được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình
hình của mỗi doanh nghiệp.
+ Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định là
hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của
hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ.
+ Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là hàng
tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho
còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp
này thi giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần
sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
+ Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong quá trình bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành,… Và các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh
nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp,…
Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên
quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp
vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và
đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán
chứng khoán, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,…
Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao
gồm:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 8
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ ( nếu có)
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh
nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu
nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao
gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập
khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp
trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh.
+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động
tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 9
+ Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu khác và
các khoản chi phí khác
+ Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động
sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau
khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Để phát huy được vai trò của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh
nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám
sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí.
- Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời tổng giá trị thanh toán của hàng bán
ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế
GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, khách hàng, đơn vị
trực thuộc.
- Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập phát
sinh trong kỳ.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
Lợi nhuận
từ hoạt
động SXKD
Lợi nhuận từ
hoạt động tài
chính
Lợi nhuận
khác= + +
Thuế TNDN
phải nộp
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
Thuế suất thuế
TNDN= x
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
Thuế TNDN phải
nộp= -
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 10
- Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông
tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành
phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho
Ban lãnh đạo về các giải pháp để tăng lợi nhuận.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ
doanh thu
1.2.1.1. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng
- Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có
- Cácchứngtừkháccóliênquan:phiếuxuấtkho,phiếunhậpkhohàngtrảlại
1.2.1.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh
từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
 Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.
 Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã được thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như dịch vụ vận tải, du lịch,…
Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tiểu khoản:
 Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
 Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
 Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
- Kết cấu tài khoản 511
 Bên Nợ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 11
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu
bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Khoảngiảmgiáhàngbán,khoảnchiếtkhấuthươngmạikếtchuyểncuốikỳ.
- Kếtchuyểndoanhthuthuầnvàotàikhoản911“Xácđịnhkếtquảkinhdoanh”.
 Bên Có
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh
trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa
bị khách trả lại hoặc hàng bán được giảm giá.
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tiểu khoản:
 Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại
 Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại
 Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán
- Kết cấu tài khoản 521
 Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền hàng cho người mua hoặc
tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã
bán.
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng
kém phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.
 Bên Có
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 12
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
 Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
1.2.1.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các
khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ đồ 1.1 như sau:
TK 333 TK 511
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các
khoản giảm trừ doanh thu
TK521
TK3331TK911
Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế
GTGT
Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán
đầu ra
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần
NSNN, thuế GTGT phải nộp
(đơn vị áp dụng phương pháp
trực tiếp
theo phương pháp
trực tiếp (Tổng giá
thanh toán)
Doanh
thu bán
hàng
và
cung
cấp
dịch vụ
phát
sinh
trong
kỳ
bị trả lại, giảm giá hàng bán
Đơn vị nộp thuế
GTGT
theo phương pháp
khấu trừ
Thuế GTGT
Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 111,112, 131…
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 13
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ,…
1.2.2.2.Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư bán trong kỳ.
- Kết cấu tài khoản 632
 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
- Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh phản ánh:
 Bên Nợ
- Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế
hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước chưa sử dụng hết).
 Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 14
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
 Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ:
- Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
 Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
 Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định
là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
 Bên Nợ
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn
thành.
 Bên Có
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài
khoản 155 “Thành phẩm”.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm
trước chưa sử dụng hết).
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 15
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh”.
 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ
1.2.2.3.Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phương pháp kê khai
thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ được khái quát qua hai sơ đồ
1.2 và sơ đồ 1.3 như sau:
Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên
TK632TK154
TK155, 156
TK1593
TK154
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm hàng hóa
đi
gửi đi bán không
qua kho
giảm giá HTK
Xuất kho thành phẩm để bán
ngay không qua nhập kho đi bán bị trả lại nhập
kho
Thành phẩm
hàng hóa xuất
kho gửi đi bán
Cuối kỳ, k/c giá vốn
hàng bán của sản
phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ
Hoàn nhập dự phòng
TK155, 156
TK911
TK157
Thành phẩm
sản xuất ra
Hàng gửi đi
bán được
xác định là tiêu
thụ
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ
(DNSX và kinh doanh dịch vụ)
Trích lập dự phòng giảm giá
HTK
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 16
Sơđồ1.3-Sơđồhạchtoángiávốnhàngbántheophươngphápkiểmkêđịnhkỳ
TK632TK155
TK911
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của
của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ
của thành phẩm tồn kho
đầu kỳ
thành phẩm tồn kho cuối kỳ
Cuối kỳ, k/c giá vốn thành
phẩm đã gửi bán nhưng
chưa xác định là tiêu thụ
trong kỳ
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
TK155
TK157TK157
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của
thành phẩm đã gửi đi bán
chưa xác định là tiêu thụ
đầu kỳ
TK611
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá
vốn của hàng hóa đã xuất bán
được xác định là tiêu thụ (DN
thương mại)
TK631
Cuối kỳ, xác định và k/c giá
thành của thành phẩm hoàn
thành nhập kho, giá thành
dịch vụ đã hoàn thành
(DNSX và kinh doanh dịch
vụ)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 17
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có (giấy báo lãi)
- Các chứng từ khác có liên quan như: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay,…
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản 515
 Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài Khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh,
công ty liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động của kinh doanh,…
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến
hoạt động về vốn và đầu tư tài chính.
- Kết cấu tài khoản 635
 Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính (lỗ tỷ giá hối
đoái đã thực hiện);
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối doái chưa thực
hiện);
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
 Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
 Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
1.2.3.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
được khái quát qua sơ đồ 1.4 như sau:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 18
Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
TK635TK111,112,242
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch dự
mua hàng trả chậm, trả góp phòng giảm giá đầu tư
K/c thuế GTGT
K/c chi phí tài chính
TK 229
TK3331
TK 229
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK911
TK121,221
Lỗ về các khoản đầu tư
TK111,112
Tiền thu về bán
các khoản đầu tư
Chi phí hoạt động
liên doanh liên kết
TK1112,1122
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ
TK413
k/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại
các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
(Phương pháp trực tiếp)
cuối kỳ
K/c doanh thu tài
chính cuối kỳ
TK515 TK111,112
TK413
K/c chênh lệch tỷ giá
thu nhập hoạt động
tài chính khác
Chiết khấu thanh
toán được hưởng, lãi
bán ngoại tệ,
hoạt động tài chính
đánh giá lại cuối kỳ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 19
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Phiếu chi
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, Bảng phân bổ tiền lương
và bảo hiểm xã hội và các chứng từ khác có liên quan
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh tại doanh
nghiệp từ bán hàng, tiếp khách, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, lương nhân
viên bán hàng, lương nhân viên quản lý,…
- Kết cấu tài khoản 642
 Bên Nợ
- Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
 Bên Có
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
 Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
 TK 642 có 2 TK cấp 2: TK 6421-Chi phí bán hàng và TK 6422-Chi phí
quản lý doanh nghiệp
1.2.4.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được khái quát qua sơ
đồ 1.5 như sau:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 20
Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
TK642TK152,153…
TK334,338
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng Các khoản thu giảm chi
phải thu khó đòi
K/c chi phí quản lý
kinh doanh
Hoàn nhập dự phòng
TK111,112,138
TK911
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bẳng
tiền khác
đầu vào
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
TK1592
Chi phí tiền lương và các khoản trích
theo lương
TK214
Chi phí khấu hao tài sản cố định
TK142,242,335
Chi phí phân bổ, chi phí trích trước
chi phí bảo hành
TK111,112,141,331
TK133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 21
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng
- Biên bản đánh giá tài sản
- Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định
- Biên bản góp vốn liên doanh
- Phiếu thu, phiếu chi
1.2.5.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản
doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản 711
 Bên Nợ
- Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
 Tài khoản 811 - Chi phí khác
Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự
kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh
nghiệp.
- Kết cấu tài khoản 811
 Bên Nợ
Các khoản chi phí khác phát sinh
 Bên Có
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua
sơ đồ 1.6 như sau:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 22
Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác
Thuế GTGT
phải nộp theo
phương pháp
trực tiếp
Khoản phạt do vi phạm hợp đồng
TK331,338
TK111,112,331…
Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động
TK111,112
TK211 TK214
Giá trị hao mòn
Nguyên
giá
Ghi giảm TSCĐ dùng
cho hoạt động SXKD
thanh lý, nhượng bán.
thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…)
TK133
Thuế GTGT (nếu có)
TK811 TK711
TK3331
TK911
K/c chi
phí khác
phát
sinh
trong kỳ
K/c thu
nhập khác
phát sinh
trong kỳ
TK111,112,131TK3331
Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ
Thu phạt khách hàng vị phạm hợp đồng
kinh tế
(nếu có)
quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
Các khoản nợ phải trả không xác định
được chủ,
TK111,112
TK152,156,211
Thu được khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ (đồng thời ghi có TK004)
Nhận tài trợ biếu tặng vật tư
hàng hóa, TSCĐ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 23
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt
động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán. Trong đó, doanh thu thuần là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ.
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác.
- Kết cấu tài khoản 911
 Bên Nợ
- Trịgiávốncủasảnphẩm,hànghóa,bấtđộngsảnđầutưvàdịchvụđãbán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác, chi phí quản lý kinh doanh;
- Kết chuyển lãi.
 Bên Có
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch
vụ đã bán trong kỳ, doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập
khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
 Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 24
1.2.6.3. Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được khái
quát qua sơ đồ 1.7 như sau:
Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả của
hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm
TK911TK632
TK711
K/c giá vốn bán hàng K/c doanh thu thuần
K/c các khoản giảm trừ
doanh thu
K/c doanh thu hoạt động tài chính
K/c thu nhập khác
TK511
TK515
TK642
K/c chi phí quản lý kinh doanh
TK635
K/c chi phí tài chính
TK811
K/c chi phí khác
TK521
TK111,112 TK3334 TK821
Nộp thuế
TNDN
Xác định
thuế TNDN
phải nộp
K/c chi
phí thuế
TNDN
TK421
K/c lãi
K/c lỗ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 25
cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp
phải mở đầy đủ các sổ và lưu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán.
Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính,
các doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:
o Hình thức kế toán Nhật ký chung
o Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
o Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
o Hình thức kế toán trên Máy vi tính
Trong mỗi hình thức, sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, mẫu sổ,
trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán.
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế
toán tiến hành ghi vào Sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp. Đồng thời với việc ghi Sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được
ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết được dùng đẻ lập Báo cáo tài chính.
o Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt
- Sổ Cái;
- Sổ, thẻ chi tiết;
1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi
sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhâ ̣t ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 26
phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký
chung thì kế toán ghi các sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối
số phát sinh.
Sơ đồ 1.8 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi,…
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết bán hàng;
sổ chi tiết giá vốn
SỔ CÁI TK511,
TK632,…
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ Nhật ký đặc biệt
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 27
là Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán,
bảng tổng hợp kế toán cùng loại;
Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ chủ yếu sau:
+ Nhật ký – Sổ cái;
+ Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ.
Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong
tháng vào sổ Nhật ký – Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành
cộng số liệu ở cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài
khoản ở phần Sổ cái đê ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng.
Sơ đồ 1.9 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi,…
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ chi tiết bán
hàng; sổ chi tiết giá
vốn,…
NHẬT KÝ - SỔ CÁI Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 28
1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Ghi sổ
kế toán tổng hợp:
 Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
 Ghi theo nội dung trên Sổ cái
 Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
 Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm
và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng ký trước khi
ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: Chứ ng từ
ghi sổ, Sổ Đăng ký chứ ng từ ghi sổ, Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào các Sổ Cái. Cuối tháng phải khóa sổ tính ra
tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 29
Sơ đồ 1.10 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính
1.3.4.1. Đặc trưng có bản của hình thức kế toán trên máy vi tính
Đây là công việc được thực hiện trên một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định là: Nhật ký
chung, Nhật ký - sổ cái , Chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy
đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài
chính theo quy định.
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi;…
Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết bán
hàng; sổ chi tiết
giá vốn
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái TK511, 632,…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ đăng ký chứng
từ ghi sổ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 30
Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được
thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó
nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
1.3.4.2. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,
biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng, kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 1.11 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày :
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm :
Đối chiếu, kiểm tra :
PHẦN MỀM KẾ TOÁN
Hóa đơn
GTGT, Phiếu
xuất kho,
Phiếu chi,…
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp: sổ
Nhật ký chung, Sổ
Cái 511,632,…
Sổ chi tiết: sổ chi
tiết bán hàng,giá vốn
MÁY VI TÍNH
BẢNG
TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài
chính
- Báo cáo kế
toán quản trị
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 31
1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC
hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3/2006 của BTC. Theo Điều 1 (Đối tượng áp dụng) của thông tư
200, thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực
hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được
vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh
doanh và yêu cầu quản lý của mình. Sau đây em xin nêu một số điểm khác biệt
giữa thông tư 200 và quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh:
- Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: thông tư 200 bỏ phương
pháp nhập sau xuất trước và bổ sung 1 kỹ thuật mới xác định giá trị hàng tồn
kho đó là phương pháp giá bán lẻ.
- Về hình thức kế toán: theo thông tư 200, tùy theo đặc điểm hoạt động và
yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán và
biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao
dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
- Về tài khoản kế toán:
 khi hạch toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp, theo Thông tư 200 kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng và
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong khi theo Quyết định 48 thì 2
khoản chi phí này được theo dõi trên TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh
 khi hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi theo Quyết định 48 kế
toán sử dụng TK 159 - Các khoản dự phòng nhưng ở Thông tư 200 bỏ TK
159 và hạch toán các khoản dự phòng trên TK 229 - Dự phòng tổn thất tài
sản.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 32
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty (bằng tiếng Việt): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN
ĐỨC
- Tên công ty (bằng tiếng nước ngoài): TAN DUC TRANDING
COMPANY LIMITED
- Tên công ty viết tắt: TAN DUC TRANDING CO.,LTD
- Địa chỉ : Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện - huyện An Dương - HP
- Điện thoại: 0313.588.058
- MST: 0201066875
- Email: tmtanduc.co@gmail.com Website:
- Ngành nghề kinh doanh:
 Kinh doanh đồ điện tử, điện lạnh, bán buôn sắt thép, lắp đặt hệ thống
điện, hệ thống cấp thoát nước…
 Đại lí, mua bán, ký gửi hàng hóa.
- Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng.
- Đăng ký kinh doanh số: 0201066875 ngày 10 tháng 5 năm 2010 do Sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.
Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức là một tổ chức kinh tế có tư cách
pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan
quản lí Nhà nước thành phố Hải Phòng.
Công ty được thành lập theo nguyên tắc dân chủ công khai, thống nhất
nhằm mục đích phát triển kinh doanh giải quyết việc làm và đời sống cho người
lao động đảm bảo nộp đầy đủ nghĩa vụ cho Ngân sách nhà nước, tạo quỹ cho
công ty nhằm mở rộng và phát triển kinh doanh.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 33
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
Đây là một trong những nguồn lực quan trọng, quyết định hoạt động của
công ty. Do đó cần phải sắp xếp nhân lực và tổ chức bộ máy quản lý hợp lý với
đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp để thấy rõ được năng suất lao động
chung và của từng người ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh.
Bộ máy quản lý tại công ty tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mưu, với cơ
cấu này các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc.
Theo mô hình này thì Giám đốc là người đứng đầu, giúp việc cho giám đốc gồm
phó giám đốc, kế toán trưởng và các trưởng phòng ban.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức được
khái quát bằng sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: là người đứng đầu có quyền lực cao nhất và là người chịu trách
nhiệm về mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là người ra quyết định đối với
cấp dưới, thực hiện việc phân cấp, phân quyền với cấp dưới và tổ chức thực hiện
phương án kinh doanh, tiến hành kiểm tra giám sát, kiểm soát kết quả hoạt động
của công ty để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG TỔ CHỨC-
HÀNH CHÍNH
PHÒNG BẢO
VỆ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 34
Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm cùng giám đốc quản lý công ty và
là người chịu trách nhiệm thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, nắm bắt các
nguồn hàng, rồi từ đó tham mưu cho giám đốc xây dựng các phương án kinh
doanh, và thay giám đôc tham gia ký kết các hợp đồng mua bán để đảm bảo cho
việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả ngày càng cao.
 Phòng kinh doanh:
Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu cho ban giám đốc xây dựng
phương án và kế hoạch kinh doanh, thực hiện các chiến lược kinh doanh đã
được giám đốc phê duyệt và quyết định. Tổng hợp chính xác kịp thời các hoạt
động kinh doanh để xây dựng kế hoạch tiếp theo và lập báo cáo định kỳ. Thay
mặt công ty quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước để tạo lợi nhuận cao
cho công ty. Phòng kinh doanh kết hợp với phòng kế toán để công tác tiêu thụ
hàng hóa không bị tắc nghẽn do thiếu hàng, phân tích khả năng tiêu thụ để đưa
ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp…Đây là phòng có chức năng quan trọng
trong việc tạo ra doanh thu, lợi nhuận cũng như quyết định sự tồn tại và phát
triển của công ty.
 Phòng kế toán:
Phòng kế toán có chức năng tham mưu cho giám đốc về mặt thống kê tài
chính, chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất, hạch toán theo quy định hiện
hành của Nhà nước. Hàng kì phải lập các bảng quyết toán công khai toàn bộ tài
sản, công nợ, doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong kỳ. Đề xuất lên
giám đốc phương án tổ chức kế toán đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những
hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình kinh doanh trong công ty.
Ngoài ra còn có nhiệm vụ khai thác nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn cho hoạt động
sản xuất kinh doanh, phân phối thu nhập và thực hiện các nghĩa vụ với ngân
sách nhà nước.
 Phòng tổ chức – hành chính:
Phòng tổ chức – hành chính tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác
cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu kinh doanh đề ra.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 35
Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu,
chiến lược của doanh nghiệp.
Mỗi phòng ban có nhiệm vụ và chức năng riêng song lại có mối quan hệ
mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau mà thiếu một trong những bộ phận đó sẽ
làm ảnh hưởng đến bộ phận khác và đặc biệt là gây rối loạn trong quá trình hoạt
động kinh doanh của công ty làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
 Phòng bảo vệ:
Nhiệm vụ bảo vệ mọi tài sản thuộc phạm vi quản lý của công ty. Kiểm tra
hànghóavậttưxuấtra,muavàocóđầyđủgiấytờhợplệtheoquyđịnhhaykhông.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Mỗi một bộ phận kế toán đều giữ những chức năng, nhiệm vụ quyền hạn,
cụ thể như sau:
 Kế toán trưởng: Là người phụ trách công tác kế toán cho công ty, tham
mưu cho giám đốc, đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó,
kế toán trưởng phải theo dõi các nghĩa vụ với nhà nước và chịu trách
nhiệm trước cơ quan pháp luật về số liệu kế toán của công ty.
 Kế toán lương, TSCĐ : Phụ trách công việc tính lương cho cán bộ công
nhân viên trong công ty, trích các khoản theo quy định đối với từng cán
bộ công nhân viên.Theo dõi TSCĐ của công ty, trích khấu hao và xác
định giá trị còn lại của từng tài sản.
KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KT LƯƠNG,
TSCĐ
THỦ QUỸ KT KHO KT THANH
TOÁN, CÔNG
NỢ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 36
 Thủ quỹ : có nhiệm vụ là người quản lý quỹ tiền mặt của công ty, thu chi
tiền mặt phải có chứng từ, cuối ngày lập báo cáo quỹ.
 Kế toán kho: có nhiệm vụ phụ trách kế toán hàng tồn kho, theo dõi sự biến
động về hàng tồn kho, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về số lượng
cũng như giá trị của từng loại…
 Kế toán thanh toán, kế toán công nợ : viết phiếu thu - chi hàng ngày và
cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, kiểm kê quỹ và chuyển giao chứng từ cho
kế toán trưởng .Thanh toán, theo dõi công nợ, đôn đốc thu hồi nợ, tham gia
lập báo cáo quyết toán và các báo cáo kế toán định kỳ;
2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức.
- Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
- Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
- Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Tínhgiávốnhàngxuấtkho:theophươngphápbìnhquângiaquyềnliênhoàn
- Tính và nộp thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ
- Tính khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán
Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Đặc điểm chủ yếu của
hình thức kế toán “Nhật ký chung” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản
ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ
đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung sau đó từ sổ Nhật ký chung vào Sổ Cái
các tài khoản, từ Sổ Cái các tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài
chính.
Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ chi
tiết, Bảng tổng hợp chi tiết.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 37
Sơ đồ 2.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Theo quy định hiện hành hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
 Bảng cân đối kế toán (B01-DNN)
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)
 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DNN)
 Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DNN)
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty
2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại Công ty
Hiện nay Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức chuyên phân phối, kinh
doanh các mặt hàng điện tử,điện lạnh như: tivi, điều hòa, máy giặt,tủ lạnh,... của
các hãng Panasonic, LG, Samsung,Toshiba,Daikin...Vì vậy, doanh thu bán hàng
của công ty là doanh thu bán các loại hàng hóa.
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 38
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tivi, tủ lạnh... đã không còn là mặt
hàng xa xỉ như trước mà đã trở thành nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng. Tuy
nhiên, do là mặt hàng thiết yếu, số lượng người tiêu dùng lớn nên có nhiều các
công ty, các siêu thị điện máy cạnh tranh gay gắt dẫn đến thu hẹp thị phần.
 Phương thức bán hàng:
Hiện nay công ty tiến hành bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp
mà chủ yếu là bán buôn và bán lẻ, có thể thu được tiền ngay hoặc được người
mua chấp nhận thanh toán. Theo phương thức bán hàng này, công tác bán hàng ở
công ty được thực hiện dưới các hình thức sau:
- Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu của công ty, nó chiếm tỷ trọng lớn
trong khối lượng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Theo hình thức này công ty
ký hợp đồng bán hàng với các khách hàng, căn cứ vào hợp đồng công ty
xuất hàng tại kho và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.
- Bán lẻ : Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng của công ty để mua hàng. Kế
toán lập hóa đơn GTGT, phiếu thu và đồng thời ghi nhận doanh thu. Hàng
hoá bán lẻ chủ yếu phục vụ trực tiếp người tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu
thị trường.
 Các phương thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : áp dụng cho khách hàng mua ít,
không thường xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.
- Thanh toán chậm : Phương thức này áp dụng cho những khách hàng
thường xuyên và có uy tín với doanh nghiệp.
- Thanh toán qua ngân hàng: Phương thức này được chuyển từ tài khoản
người phải trả sang tài khoản người được hưởng thông qua ngân hàng và phải trả
phí cho ngân hàng.
2.2.1.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có,...
- Các chứng từ khác có liên quan
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 39
2.2.1.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Các tài khoản liên quan khác như : TK 3331, TK 156, TK 911
2.2.1.4. Quy trình hạch toán
Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công
ty TNHH Thương mại Tấn Đức được khái quát qua sơ đồ 2.4.
Khi nhận được đơn đặt hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng kế toán
thông báo cho nhân viên bán hàng chuẩn bị và đóng hàng cho khách. Kế toán
kiểm tra lại hàng xem số lượng, chủng loại hàng hóa xem có đúng với yêu cầu
hay không. Từ đó kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa.
Sơ đồ 2.4 - Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại
Tấn Đức
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
 Ví dụ minh họa:
Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, Giấy báo có,…
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK511
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 40
Ví dụ 1: Ngày 3/10/2015 Công ty bán cho công ty Cổ phần Vương Minh
Tuấn tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) với đơn giá 11.500.000đ/chiếc
(chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản.
Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 25.300.000
Có TK 511: 23.000.000
Có TK 3331: 2.300.000
Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000612 (Biểu 2.1) và giao liên 2
hóa đơn này cho khách hàng, công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn chuyển tiền
qua ngân hàng, công ty nhận được giấy báo có ngày 3/10/2015 của ngân hàng
TM Á Châu – chi nhánh Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng ( Biểu số 2.2)
thông báo về số tiền đã nhận được. Từ HĐGTGT số 0000612 kế toán tiến hành
ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.5). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế
toán vào sổ cái TK 511( Biểu số 2.6).
Ví dụ 2: Ngày 16/10/2015 Công ty bán cho ông Lê Văn Chính - Đại Bản
tivi LED Samsung 32J5500 32inch với đơn giá 9.980.000đ/chiếc,chưa có
VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 10.978.000
Có TK 511: 9.980.000
Có TK 3331: 998.000
Kế toán tiến hành lập phiếu thu số 31/10( Biểu số 2.3), HĐGTGT 0000622
(Biểu số 2.4) và giao liên 2 này cho khách hàng, ông Lê Văn Chính trả tiền hàng
bằng tiền mặt. Từ HĐGTGT 0000622,PT31/10 kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký
chung (Biểu số 2.5). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ Cái TK
511( Biểu số 2.6).
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 41
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/15P
(Liên 3: Nội bộ) Số: 0000612
Ngày 3 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
MST: 0201066875
Địa chỉ: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
Điện thoại: 0313.588.058
Số tài khoản: 1001737519 Tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Đình Hiếu
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn
MST: 0201065148
Địa chỉ: Xã Đại Bản – An Dương - HP
Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0450101000856
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tủ lạnh Sanyo 301L
SR- Q345RB(SS)
chiếc 2 11.500.000 23.000.000
Cộng tiền hàng: 23.000.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.300.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.300.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm ngàn đồng./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Biểu số 2.1 - Hóa đơn GTGT 0000612
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 42
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chi nhánh: Quán Toan - Hồng Bàng - HP
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 3 tháng 10 năm 2015
Mã GDV:
Mã KH: 44870
Số GD:
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
MST: 0201066875
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như
sau:
Số TK ghi CÓ: 1001137519
Số tiền bằng số: 25.300.000 đ
Số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm ngàn đồng /.
Nội dung: Công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn trả tiền hàng
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.2 - GBC ngày 3/10/2015. Ngân hàng TMCP Á Châu
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 43
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU THU
Ngày 16 tháng 10 năm 2015
Nợ TK 111: 10.978.000
Có TK 511 : 9.980.000
Có TK 3331 : 998.000
Họ tên người nộp tiền: Lê Văn Chính
Địa chỉ: Đại Bản – An Dương - HP
Lý do nộp: Mua tivi LED Samsung 32J5500, HĐGTGT 0000622 ngày
16/10/2015
Số tiền: 10.978.000
Viết bằng chữ: Mười triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn đồng./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Mười ba triệu bảy trăm năm mươi
ngàn đồng chẵn./
Ngày 16 tháng 10 năm 2015
Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.3 - Phiếu thu số 31/10
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-
BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006
của Bộ trưởng BTC)
Quyển số:
Số : 31/10
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 44
Biểu số 2.4 – HĐGTGT 0000622
HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/15P
(Liên 3: Nội bộ) Số: 0000622
Ngày 16 tháng 10 năm 2015
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
MST: 0201066875
Địa chỉ: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
Điện thoại: 0313.588.058
Số tài khoản: 1001737519 Tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)
Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Chính
Tên đơn vị:
MST:
Địa chỉ: Xã Đại Bản – Huyện An Dương - HP
Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tivi LED Samsung
32J5500 32inch
chiếc 1 9.980.000 9.980.000
Cộng tiền hàng: 9.980.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 998.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.978.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn đồng./
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 45
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn - Lê Thiện – An Dương- HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…..
3/10 PX05/10 3/10
Xuất kho bán tủ lạnh
Sanyo 301L
Q345RB(SS)
632
156
19.220.000
19.220.000
3/10 GBC03/10 3/10
Bán tủ lạnh Sanyo
301L Q345RB(SS) cho
công ty CP Vương
Minh Tuấn thu bằng
CK
112
511
3331
25.300.000
23.000.000
2.300.000
4/10
HĐGTGT
0000538
4/10
Mua hàng của công ty
TNHH Thương mại
Hoàng Phát chưa trả
tiền
156
1331
331
279.000.000
27.900.000
306.900.000
…...
16/10 PX29/10 16/10
Xuất bán tivi LED
Samsung 32J5500 32
inch cho ông Chính thu
bằng TM
632
156
8.806.346
8.806.346
16/10 PT31/10 16/10
Bán tivi LED
Samsung 32J5500 32
inch cho ông Lê Văn
Chính - Đại Bản thu
bằng TM
111
511
3331
10.978.000
9.980.000
998.000
…..
Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.5 - Sổ nhật ký chung ( trích)
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ –BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 46
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP
SỔ CÁI
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…..
2/10 GBC02/10 2/10
Bán máy giặt sấy Electrolux
EWW12842 cho chị Thanh
thu bằng chuyển khoản.
112 24.690.000
3/10 GBC03/10 3/10
Bán tủ lạnh Sanyo 301L –
Q345RB(SS) cho công ty
cổ phần Vương Minh
Tuấn thu bằng CK
112 23.000.000
…..
15/10
HĐGTGT
0000619
15/10
Bán hàng cho công ty
TNHH Trúc Mai chưa thu
tiền
131 46.500.000
16/10 PT 31/10 16/10
Bán tivi LED Samsung 32
inch cho ông Lê Văn
Chính - Đại Bản thu bằng
tiền mặt
111 9.980.000
…..
31/12 PKT 27/12 31/12
Kết chuyển DT BH và
CCDV
911 4.927.916.530
Cộng SPS 4.927.916.530 4.927.916.530
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Biểu số 2.6 - Sổ cái TK 511 (Trích)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
Ký, họ tên, đóng dấu)
Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 47
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán
Giá vốn của hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của số hàng hóa
đã bán trong kỳ. Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia
quyền liên hoàn. Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế
toán,vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả.Việc tính toán trị giá vốn
hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đúng trị giá vốn
hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Hơn nữa, trị giá vốn
của hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Do đó,
nếu không phản ánh đúng trị giá vốn sẽ dẫn tới kết quả bán hàng bị sai lệch.
Đơn giá xuất kho của hàng tồn kho luôn được thay đổi dựa trên sự thay đổi
của đơn giá nhập kho của hàng tồn kho.Tức là sau mỗi lần mua hàng tồn kho về
doanh nghiệp kế toán phải thực hiện tính lại đơn giá hàng nhập kho dựa trên giá
trị và số lượng hàng tồn kho đang có tại doanh nghiệp.
Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn:
Đơn giá xuất kho của HTK =
Giá trị thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập
2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
 Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu xuất kho;
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- TK 156 - Hàng hóa.
2.2.2.3.QuytrìnhkếtoángiávốnhàngbántạiCôngtyTNHHThươngmạiTấnĐức
Quy trình kế toán giá vốn của công ty được khái quát bằng sơ đồ 2.5
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 48
Sơ đồ 2.5 - Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương
mại Tấn Đức
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu,kiểm tra :
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên
sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 632.
Cuối quý, năm kế toán tập hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số
phát sinh. Từ đó lập Báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh họa:
Ví dụ 3 (minh họa tiếp ví dụ 1)
Ngày 3/10/2015 Công ty bán cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn tủ lạnh
Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) với đơn giá 11.500.000đ/chiếc, VAT 10%, đã thu
bằng chuyển khoản.
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK632
Bảng cân đối SPS
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phiếu xuất khoThẻ kho
Sổ chi tiết vật liệu,
dụng cụ, sản phẩm,
hàng hóa…
Bảng tổng hợp chi tiết
vật liệu, dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa,…
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 49
Kế toán định khoản bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 19.220.000
Có TK 156: 19.220.000
Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 05/10 ( biểu số 2.7), kế toán tiến hành ghi vào sổ
Nhật ký chung (Biểu số 2.9). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.10).
Công ty tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền liên hoàn như sau:
Tồn đầu tháng 10/2015 mặt hàng tủ lạnh Sanyo 301L của công ty là 2 chiếc,
đơn giá: 9.850.000đ/chiếc, thành tiền: 9.850.000 × 2 = 19.700.000đ.
Ngày 1/10, công ty xuất kho bán cho chị Phương 1 chiếc:
Trị giá xuất ngày 1/10 = 9.850.000 × 1 = 9.850.000đ.
Ngày 2/10, mua 12 chiếc tủ lạnh Sanyo 301L của công ty Thành Hưng, đơn giá:
9.590.000đ/chiếc, VAT 10%, chưa thanh toán
Ngày 3/10, Công ty bán cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn 2 chiếc với
đơn giá xuất kho được tính như sau:
Đơn giá xuất kho =
9.850.000+9.590.000 ×12
13
=9.610.000 đ
Trị giá xuất kho ngày 3/10 = 9.610.000 × 2 = 19.220.000 đ.
Ví dụ 4 (minh họa tiếp ví dụ 2)
Ngày 16/10/2015 Công ty bán cho ông Chính - Đại Bản 1 tivi LED Samsung
32J5500 32 inch với đơn giá 9.980.000đ, VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
Kế toán định khoản bút toán giá vốn như sau: Nợ TK 632 : 8.806.346
Có TK 156 : 8.806.346
Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 29/10 (Biểu số 2.8), kế toán tiến hành ghi vào sổ
Nhật ký chung (Biểu số 2.9).Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 ( Biểu số 2.10)
Đơn giá xuất kho mặt hàng tivi LED Samsung 32J5500 32 inch được tính như
sau:
Tồn đầu tháng 10/2015 là 3 chiếc , đơn giá: 8.890.000đ/ chiếc.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 50
Ngày 5/10, Công ty mua của Công ty TNHH Hoàng Phát 5 chiếc tivi LED
Samsung 32J5500 32 inch, đơn giá 8.545.000đ/ chiếc, VAT 10%, thanh toán
bằng chuyển khoản.
Ngày 7/10, xuất bán cho anh Vinh 1 chiếc, thu bằng tiền mặt.
Đơn giá xuất=
8.890.000 × 3 + 8.545.000 × 5
8
= 8.674.375đ/cái
Trị giá xuất ngày 7/10 = 8.674.375 × 1 = 8.674.375 đ.
Ngày 10/10, xuất bán cho Công ty Cổ phần Hùng Cường 3 chiếc, thu bằng
chuyển khoản.
Trị giá xuất ngày 10/10 = 8.674.375 × 3 = 26.023.125 đ.
Ngày 13/10, nhập kho 9 chiếc tivi LED Samsung 32 inch mua của Công ty
TNHH Thành Huệ, đơn giá: 8.865.000đ/chiếc, VAT 10%, chưa thanh toán.
Ngày 16/10, Công ty xuất bán cho ông Chính - Đại Bản 1 chiếc tivi LED
Samsung 32J5500 32 inch, thu bằng tiền mặt.
Đơn giá xuất=
8.674.375 × 4 + 8.865.000 × 9
13
= 8.806.346đ
Trị giá xuất ngày 16/10 = 8.806.346 × 1 = 8.806.346đ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 51
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 3 tháng 10 năm 2015
Số: PX05/10
Họ và tên người nhận: Nguyễn Hoàng Phong
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Theo HĐGTGT số 0000612 ngày 3 tháng 10 năm 2015 của Công ty TNHH Thương
mại Tấn Đức.
Xuất tại kho: Số 1
Địa điểm: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư, dụng
cụ, sản phẩm,
hàng hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Tủ lạnh Sanyo
301L SR –
Q345RB(SS)
chiếc 2 2 9.610.000 19.220.000
Cộng 19.220.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng ./
- Chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT 0000612
Ngày 3 tháng 10 năm 2015
Người lập
phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng
dấu)
Biểu số 2.7 - Phiếu xuất kho số 05/10
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ TK 632
Có TK 156
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 52
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 10 năm 2015
Số: PX29/10
Họ và tên người nhận: Nguyễn Hoàng Phong
Địa chỉ: Phòng Kinh doanh
Theo HĐGTGT số 0000622 ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức.
Xuất tại kho: Số 1
Địa điểm: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
STT
Tên,nhãn
hiệu,quy cách,
phẩm chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Tivi LED Samsung
32J5500 32 inch
chiếc 1 1 8.806.346 8.806.346
Cộng 8.806.346
Tổngsốtiền(viếtbằngchữ):Támtriệutámtrămlinhsáunghìnbatrămbốnmươisáu đồng./
Chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT 0000622
Ngày 16 tháng 10 năm 2015
Người lập
(Ký, họ tên)
Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Biểu số 2.8 - Phiếu xuất kho số 29/10
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Nợ TK 632
Có TK 156
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 53
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
đối ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…..
3/10 PX05/10 3/10
Xuất kho bán tủ
lạnh Sanyo 301L
Q345RB(SS)
632
156
19.220.000
19.220.000
3/10 GBC03/10 3/10
Bán tủ lạnh Sanyo
301L Q345RB(SS)
cho công ty CP
Vương Minh Tuấn
thu bằng CK
112
511
3331
25.300.000
23.000.000
2.300.000
4/10
HĐGTGT
0000538
4/10
Mua hàng của công ty
TNHH Thương mại
Hoàng Phát chưa trả
tiền
156
1331
331
279.000.000
27.900.000
306.900.000
…...
16/10 PX29/10 16/10
Xuất kho bán tivi
LED Samsung
32J5500 32 inch
632
156
8.806.346
8.806.346
16/10 PT31/10 16/10
Bán tivi LED
32J5500 32 inch cho
ông Chính thu bằng
tiền mặt
111
511
3331
10.978.000
9.980.000
998.000
…..
Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký,đóng dấu)
Biểu số 2.9 - Sổ nhật ký chung ( trích)
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 54
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP
SỔ CÁI
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…..
1/10 PX01/10 1/10
Xuất kho bán tủ lạnh Sanyo 301L
H326RB (SS) cho chị Phương
156 9.850.000
…..
3/10 PX05/10 3/10
Xuất kho bán tủ lạnh Sanyo
301L Q345RB (SS) cho công ty
Cổ phần Vương Minh Tuấn
156 19.220.000
……
12/10 PX 19/10 12/10
Bán máy điều hòa Daikin 1 chiều
FTNE35MV1V9 cho công ty
TNHH Hoa Dương thu bằng CK
156 35.070.000
……
16/10 PX29/10 16/10
Xuất bán ti vi LED Samsung
32J5500 32 inch cho ông Chính
156 8.806.346
……
31/12
PKT
28/12
31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 3.315.668.973
Cộng SPS 3.315.668.973 3.315.668.973
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, đóng dấu)
Biểu 2.10 - Sổ Cái TK 632 (trích)
Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 55
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty
2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh
TạiCôngtyTNHHThươngmạiTấnĐức,chiphíquảnlýkinhdoanhbao gồm:
 Chi phí về lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp
 Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí về đồ dùng văn phòng, các khoản
chi phí khác,…
2.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng
- Bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan
2.2.3.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh”
- Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131,…
2.2.3.4. Quy trình hạch toán
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 56
Sơ đồ 2.6 - Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Ngày 8/10/2015 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện thoại
của bộ phận bán hàng với số tiền 941.972 đồng (đã có VAT 10%).
Kế toán hạch toán: Nợ TK 6421 : 856.338
Nợ TK 133 : 85.634
Có TK 111: 941.972
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (Biểu số 2.11) và các chứng từ có liên
quan kế toán lập Phiếu chi ( Biểu số 2.12).
Kế toán vào sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.13) và Sổ cái (Biểu số 2.14)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 642
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Phiếu chi, Giấy báo nợ,
Hóa đơn GTGT,…
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 57
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE
(VAT)
Liên 2: Giao cho người mua ( Customer copy)
Mã số thuế: 0200287977 – 022
Viễn thông (Telecommunication): Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách hàng
Địa chỉ: Số 88A đường Hùng Vương - Hồng Bàng - Hải Phòng
Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
MST: 0201066875
Địa chỉ (Address): Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương – HP
Số điện thoại (Tel): 0313.588.058 Mã số (code): HPG-10-001291
Hình thức thanh toán: TM/CK
STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF
SERVICE)
ĐVT(UNIT) SỐ
LƯỢNG
(QUANT
ITY)
ĐƠN GIÁ
(PRICE)
THÀNH TIỀN
(AMOUNT)
VNDKỲ HÓA ĐƠN THÁNG 9/2015
1.Cước DV viễn thông 856.338
2.Cước dịch vụ Viễn thông không
thuế
0
3.Chiết khấu + Đa dịch vụ 0
4.Khuyến mại 0
5.Trừ đặt cọc + trích + thưởng + nợ
cũ
0
(1+2+3+4) Cộng tiền dịch vụ (Total) (A): 856.338
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% ×(1) = VAT amount) (B): 85.634
(A+B+5) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (A+B) 941.972
Số tiền viết bằng chữ (In words): Chín trăm bốn mươi mốt ngàn chín trăm bảy mươi hai đồng./
Ngày 08 tháng 10 năm 2015
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
(Signature of payer) (Signature of dealing staff)
Biểu 2.11 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông
Mẫu số:01GTKT-2LN-03
Ký hiệu: AC/2015T
Số : 294559
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 58
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
PHIẾU CHI
Ngày 8 tháng 10 năm 2015
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Tuyết Mai
Địa chỉ : Số 88A - Đường Hùng Vương - Hồng Bàng – HP
Lý do chi: Chi tiền thanh toán cước điện thoại tháng 9/2015.
Số tiền: 941.972 đ.
Viết bằng chữ: Chín trăm bốn mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi hai ngàn
đồng./
Kèm theo 01 Chứng từ gốc;
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm bốn mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi
hai ngàn đồng./
Ngày 8 tháng 10 năm 2015
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.12 - Phiếu chi số 5/10
Mẫu số 02-TT
Ban hành theo QĐ48 ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số:…
Số : 5/10
Nợ TK 6421: 856.338
Nợ TK 133 : 85.634
Có TK 111 : 941.972
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 59
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…..
3/10 PX05/10 3/10
Xuất kho bán tủ
lạnh cho công ty CP
Vương Minh Tuấn
632
156
19.220.000
19.220.000
3/10
GBC
03/10
3/10
Bán tủ lạnh Sanyo
301L Q345RB(SS)
cho công ty CP
Vương Minh Tuấn
thu bằng CK
112
511
3331
25.300.000
23.000.000
2.300.000
…...
8/10 PC 5/10 8/10
Chi tiền thanh
toán dịch vụ viễn
thông
6421
133
111
856.338
85.634
941.972
……
26/10 PC 20/10 26/10 Nộp tiền vào tài
khoản ngân hàng
112
111
80.000.000
80.000.000
27/10 PC21/10 27/10 Chi tiền mua VPP 6422
133
111
1.638.000
163.800
1.801.800
…..
Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.13 - Sổ nhật ký chung ( trích)
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 60
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP
SỔ CÁI
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…..
8/10 PC5/10 8/10
Thanh toán dịch vụ viễn
thông
111 856.338
…..
27/10 PC21/10 27/10 Chi tiền mua văn phòng phẩm 111 1.638.000
28/10 PC22/10 28/10 Chi tiền tiếp thị, quảng cáo 111 2.000.000
…..
31/12
PKT
28/12
31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 911 878.339.410
Cộng SPS 878.339.410 878.339.410
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.14 - Sổ Cái TK 642 (trích)
Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 61
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
2.2.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
bao gồm các khoản lãi như: lãi tiền gửi ngân hàng.
- Trong năm 2015, công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí
tài chính.
2.2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Có
- Phiếu trả lãi tài khoản
2.2.4.3. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
- Các tài khoản khác có liên quan như: TK112,…
2.2.4.4. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.7 - Quy trình hạch toán hoạt động tài chính tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Giấy báo Nợ, giấy báo Có
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 515, 635
Bảng cân đối số
phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 62
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 6: Ngày 25/10/ 2015 ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trả lãi tiền
gửi, số tiền là 285.148 đồng.
Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng (biểu số 2.15), kế toán phản ánh vào sổ
Nhật ký chung (biểu số 2.16), sau đó vào Sổ Cái tài khoản 515 (biểu số 2.17).
Kế toán định khoản:
Nợ TK 112 : 285.148
Có TK 515 : 285.148
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chi nhánh: Quán Toan - Hồng Bàng - HP
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 25 tháng 10 năm 2015
Mã GDV:
Mã KH: 81285
Số GD:
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức
MST: 0201066875
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như
sau:
Số TK ghi CÓ: 1001137519
Số tiền bằng số: 285.148 đ
Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi lăm ngàn một trăm bốn mươi tám đồng /.
Nội dung: Lãi nhập vốn
Giao dịch viên Kiểm soát
Biểu số 2.15 - GBC 25/10 - Ngân hàng TMCP Á Châu
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 63
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…..
3/10 PX05/10 3/10
Xuất kho bán tủ
lạnh cho công ty CP
Vương Minh Tuấn
632
156
19.220.000
19.220.000
3/10
GBC
03/10
3/10
Bán tủ lạnh Sanyo
301L Q345RB(SS)
cho công ty CP
Vương Minh Tuấn
thu bằng CK
112
511
3331
25.300.000
23.000.000
2.300.000
…...
25/10 GBC
25/10
25/10 Lãi tiền gửi tháng
10
112
515
285.148
285.148
26/10 PC 20/10 26/10 Nộp tiền vào tài
khoản ngân hàng
112
111
80.000.000
80.000.000
27/10 PC21/10 27/10 Chi tiền mua VPP 6422
133
111
1.638.000
163.800
1.801.800
…..
Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.16 - Sổ nhật ký chung ( trích)
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 64
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP
SỔ CÁI
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
…..
25/10 GBC25/10 25/10
Lãi tiền gửi
tháng 10
112 285.148
25/11 GBC25/11 25/11
Lãi tiền gửi tháng
11
112 187.539
25/12 GBC25/12 25/12
Lãi tiền gửi tháng
12
112 220.367
31/12 PKT 27/12 31/12
Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
911 3.529.786
Cộng SPS 3.529.786 3.529.786
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.17 - Sổ Cái TK 515 (trích)
Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 65
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Trong năm 2015, công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan tới thu
nhập khác và chi phí khác.
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
2.2.6.2. Tài khoản sử dụng
- TK 632 “ Giá vốn hàng bán”
- TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính ”
- TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh ”
- TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ”
- TK 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ”
- TK 421 “ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ”
- TK 711 “ Thu nhập khác ”
- TK 811 “ Chi phí khác ”
2.2.6.4. Quy trình hạch toán
Sơ đồ 2.8 – Quy trình xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Phiếu kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI TK 911
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 66
Kết quả xác định kết quả kinh doanh năm 2015 của công ty được khái quát
qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.9 – Xác định kết quả kinh doanh năm 2015 của công ty
Cuối năm căn cứ vào các bút toán thực hiện kết chuyển, kế toán lập các phiếu kế
toán để ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 911.
Lợi nhuận trước thuế = 4.927.916.530+3.529.786 - 3.315.668.973
- 878.339.410 = 737.437.933
Khi đó:
Thuế TNDN=737.437.933×20% = 147.487.587 đồng
Lợi nhuận
sau thuế
=737.437.933 - 147.487.587 = 589.950.346 đồng
Kết quả kinh doanh năm 2015 của doanh nghiệp là Lãi.
TK911
TK632
TK642
TK511
TK515
TK421
3.315.668.973 4.927.916.530
878.339.410
3.529.786
589.950.346
TK821
147.487.587
TK3334
147.487.587
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 67
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 27/12
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải: Kết chuyển doanh thu năm 2015
Tài khoản Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.927.916.530
515 Doanh thu hoạt động tài chính 3.529.786
911 Xác định kết quả kinh doanh 4.931.446.316
Tổng cộng 4.931.446.316 4.931.446.316
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.18 - Phiếu kế toán số 27/12
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 28/12
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải: Kết chuyển chi phí năm 2015
Tài khoản Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
911 Xác định kết quả kinh doanh 4.194.008.383
632 Giá vốn hàng bán 3.315.668.973
642 Chi phí quản lý kinh doanh 878.339.410
Tổng cộng 4.194.008.383 4.194.008.383
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.19 - Phiếu kế toán số 28/12
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 68
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 29/12
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải: Xác định thuế TNDN phải nộp năm 2015
Tài khoản Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
821 Chi phí thuế TNDN 147.487.587
3334 Thuế TNDN 147.487.587
Tổng cộng 147.487.587 147.487.587
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.20- Phiếu kế toán số 29/12
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 30/12
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải: Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015
Tài khoản Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
911 Xác định kết quả kinh doanh 147.487.587
821 Chi phí thuế TNDN 147.487.587
Tổng cộng 147.487.587 147.487.587
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.21 - Phiếu kế toán số 30/12
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 69
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Số 31/12
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải: Kết chuyển lãi năm 2015
Tài khoản Tên tài khoản
Số phát sinh
Nợ Có
911
Xác định kết quả kinh
doanh
589.950.346
421 LN chưa phân phối 589.950.346
Tổng cộng 589.950.346 589.950.346
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.22 - Phiếu kế toán số 31/12
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 70
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTG
S
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
…..
31/12 PKT27/12 31/12
Kết chuyển doanh thu
bán hàng và cung cấp
dịch vụ
511
911
4.927.916.530
4.927.916.530
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
515
911
3.529.786
3.529.786
31/12 PKT28/12 31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911
632
3.315.668.973
3.315.668.973
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
911
642
878.339.410
878.339.410
31/12 PKT29/12 31/12
Xác định thuế TNDN
phải nộp
821
3334
147.487.587
147.487.587
31/12 PKT30/12 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
911
821
147.487.587
147.487.587
31/12 PKT31/12 31/12 Kết chuyển lãi
911
421
589.950.346
589.950.346
…..
Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.23 - Sổ nhật ký chung ( trích)
Mẫu số S03a – DNN
(Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 71
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP
SỔ CÁI
Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/12 PKT27/12 31/12
Kết chuyển doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ 511
4.927.916.530
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
515 3.529.786
31/12 PKT28/12 31/12
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
632 3.315.668.973
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
642
878.339.410
31/12 PKT30/12 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
821 147.487.587
31/12 PKT31/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 589.950.346
Cộng SPS 4.931.446.316 4.931.446.316
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.24 - Sổ Cái TK 911
Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 72
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP
SỔ CÁI
Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
Năm 2015
Đơn vị tính: đồng
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
31/12 PKT29/12 31/12
Xác định thuế TNDN phải
nộp
3334
147.487.587
31/12 PKT30/12 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
911 147.487.587
Cộng SPS 147.487.587 147.487.587
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, đóng dấu)
Biểu 2.25 - Sổ Cái TK 821
Mẫu số S03b – DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 73
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương - HP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2015 Đơn vị tính :đồng
STT Chỉ tiêu Mã Năm nay Năm trước
(1) (2) (3) (4) (5)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4.927.916.530 3.938.465.129
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 4.927.916.530 3.938.465.129
4 Giá vốn hàng bán 11 3.315.668.973 2.583.778.462
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 1.612.247.557 1.354.686.667
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.529.786 2.489.791
7 Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 878.339.410 791.227.905
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30 737.437.933 565.948.553
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 =
30 + 40)
50 737.437.933 565.948.553
14 Chi phí thuế TNDN 51 147.487.587 113.189.711
15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60 589.950.346 452.758.842
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Người ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người ghi sổ
(Ký và ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.26 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mẫu số B02-DNN
(Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 74
CHƯƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.
Ngay từ khi mới thành lập Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức cũng đã
có rất nhiều cố gắng và sự nỗ lực hết mình để có được chỗ đứng vững chắc
trên thị trường. Trong nhiều năm qua công ty đã không ngừng vươn lên, quá
trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được kết quả đáng khích
lệ với hoạt động chủ yếu về kinh doanh các mặt hàng như: ti vi, tủ lạnh, máy
giặt…Công ty đã không ngừng mở rộng về quy mô cả về bề rộng lẫn bề sâu,
để đạt được trình độ quản lý như hiện nay và các kết quả đã có được trong
thời gian qua thì đó lại là cả một quá trình phấn đấu không ngừng của ban
lãnh đạo và tập thể công nhân viên của toàn công ty.
Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường đồng thời thực hiện
chủ trương cải tiến kinh tế và các chính sách kinh tế của Đảng đã đạt được
những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với Nhà nước,
không ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Thương mại Tấn
Đức, được tiếp nhận với thực tế công tác nói chung và công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng sự giúp đỡ của các
anh, chị phòng kế toán tài chính , em đã có điều kiện làm quen với thực tế và áp
dụng, củng cố những kiến thức đã học tại trường. Qua đó, em xin mạnh dạn đưa
ra một số ý kiến nhận xét và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn
Đức.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 75
3.1.1. Ưu điểm
Nhìn chung công tác kế toán ở công ty đã dựa trên căn cứ khoa học, đặc
điểm tình hình thực tế của công ty và vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế
toán tài chính hiện hành. Đảm bảo được tính thống nhất về mặt phạm vi,
phương pháp kế toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác
liên quan.
Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán tại công ty tổ chức theo mô hình tập trung hiện nay là khá phù
hợp với yêu cầu của công việc và trình độ chuyên môn của từng người. Mỗi
nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán được
giao nhưng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thống nhất của kế
toán trưởng. Kế toán trưởng có quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện
nhiêm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trước những sai
sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, các nhân viên trong
phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh
thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán
trong công ty đã giảm thiểu được những gian lận, sai sót.
Về hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hình thức này có ưu
điểm là đơn giản, dễ làm, dễ sử dụng. Công ty áp dụng phương pháp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ và áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp này hoàn toàn phù
hợp bởi nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, ghi chép và theo dõi
thường xuyên sự biến động của hàng hóa.
Về chứng từ kế toán và việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ:
Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu
kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ sử dụng đúng theo mẫu của
Bộ Tài Chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 76
kinh tế phát sinh. Các chứng từ được lưu giữ, bảo quản cẩn thận. Kế toán phần
hành nào thì lưu trữ chứng từ của phần hành đó, không chồng chéo lên nhau,
nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng.
Quá trình luân chuyển chứng từ diễn ra một cách hợp lí giữa các khâu. Kế
toán công ty đã tuân theo đúng trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán
Nhật ký chung.Việc luân chuyển chứng từ được tiến hành một cách nhanh
chóng và kịp thời.
Về hệ thống tài khoản sử dụng:
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài
Chính ( Hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) về việc áp dụng chế độ
kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ . Đồng thời trong quá trình
hạch toán, công ty phản ánh một cách chi tiết cụ thể, thuận tiện và phù
hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm riêng của từng đơn vị.
Về việc tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Về tổ chức công tác kế toán doanh thu
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều được kế toán ghi nhận
doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi
nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc theo dõi hạch toán doanh thu
như hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bước xác định kết quả hoạt động
kinh doanh để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của
công ty.
 Về công tác kế toán chi phí:
Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải quan tâm, cân nhắc và
luôn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm
giảm lợi nhuận. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bước đầu đảm
được tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.
 Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 77
Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đã
phần nào đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung
cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính
xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành
và tình hình thực tế của công ty.
3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Bên cạnh những thành tựu đạt được thì tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn nhiều tồn tại và bất cập
cần khắc phục. Cụ thể:
Thứ nhất: Tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức kinh doanh rất
nhiều mặt hàng điện tử, điện lạnh khác nhau về chủng loại, mẫu mã,
xuất xứ…Trong khi đó, kế toán tại công ty không mở sổ chi tiết theo dõi
doanh thu, giá vốn riêng cho từng loại hàng hóa từ đó gây khó khăn cho
việc theo dõi doanh thu, giá vốn riêng của từng loại hàng hóa và xác
định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. Mặt khác, công ty cũng không
mở sổ chi tiết cho TK 642 nên không theo dõi được chi tiết từng yếu tố
chi phí phát sinh cho từng tài khoản này.
Thứ hai: Công ty vẫn chưa có phần mềm kế toán nên việc xử lý các số
liệu và tính toán vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tốn nhiều thời gian, nhân
lực, công sức... Công việc kế toán chủ yếu được tiến hành bằng thủ công
và thực hiện trên Excel. Do vậy, các công thức tính toán khi sao chép từ
sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch. Điều này ảnh hưởng đến độ
chính xác của các báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh
của công ty.
Thứ ba: Hiện nay công ty có một số khách hàng quá hạn thanh toán
trong khi đó công ty chưa tiến hành trích lập khoản dự phòng phải thu
khó đòi. Đây là một bất lợi lớn vì công ty là một doanh nghiệp thương
mại với quy mô các khoản phải thu khách hàng là khá lớn, bên cạnh đó
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 78
để thu hút khách hàng, công ty có chính sách bán trả chậm nên việc gặp
phải rủi ro khi không thu hồi được nợ có khả năng xảy ra rất lớn.Kế toán
phải thường xuyên theo dõi một phần tài sản của công ty đang trong quá
trình thanh toán, hoặc cũng có thể không thanh toán được.
Thứ tư: Hàng hoá của công ty là loại hàng hóa mà giá trị của nó thay
đổi theo từng thời kỳ, đặc biệt là rất hay bị giảm giá trị. Cuối năm 2015,
một số mặt hàng như tivi, tủ lạnh,…của công ty bị giảm giá. Vì vậy
công ty nên có biện pháp để giảm sự rủi ro thông qua việc lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho.
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.
3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, doanh thu chi
phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh
của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng.
Thực trạng kế toán nói chung; kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chưa thể hiện
đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của
công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không.
Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chỉnh được hoạt động sản
xuất kinh doanh, tăng doanh thu và hạ chi phí . Mặt khác, xác định được mục tiêu,
chiến lược phát triển, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai. Do
vậy, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Đối với công ty nếu quản lý tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác
định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 79
được tình hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Từ đó
công ty sẽ có những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí,
xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người
lao động một cách hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong công
việc.
Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh
doanh cuối kỳ của doanh nghiệp. vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra
những thông tin chính xác hơn và tạo niềm tin cho nhà quản trị khi sử dụng
thông tin kế toán.
3.2.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại
Tấn Đức.
Trong cơ chế thị trường, công tác kế toán ngày càng thể hiện vai trò quan
trọng trong việc quản lý nền kinh tế nói chung và trong mỗi doanh nghiệp nói
riêng. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh là sự cần thiết khách quan và cần phải dựa vào một số
nguyên tắc sau đây:
- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán.
- Hoànthiệnphảitrêncơsởphùhợpvớihoạtđộngkinhdoanhcủadoanhnghiệp.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù
hợp với yêu cầu quản lý.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh
nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả.
- Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm hoàn thiện công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 80
3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
3.2.4.1. Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty
Hiện nay, khi hạch toán doanh thu, giá vốn công ty mới chỉ mở sổ kế toán
tổng hợp (Sổ nhật ký chung, Sổ cái), chưa mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu,
giá vốn của từng mặt hàng.
Công ty nên sử dụng sổ chi tiết bán hàng (biểu 3.1), sổ chi tiết giá vốn
(biểu 3.2) giúp kế toán nắm được doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng mặt
hàng, từ đó xác định được lãi gộp đối với từng mặt hàng giúp nhà quản lý có
thể đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp.
Bên cạnh đó, công ty chưa mở sổ chi tiết để theo dõi từng yếu tố chi phí
trong khoản mục chi phí quản lý kinh doanh. Công ty nên sử dụng sổ chi phí
sản xuất kinh doanh (biểu 3.2) giúp kế toán theo dõi được thường xuyên liên
tục các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố chi phí giúp công ty quản lý chặt
chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, đưa ra biện pháp cắt giảm chi phí
góp phần tăng lợi nhuận.
Căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho
TK 632 - chi tiết cho từng mặt hàng, ta xác định được lợi nhuận gộp của từng
mặt hàng. Để xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng cụ thể cho từng
mặt hàng, ta lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho
từng mặt hàng. Ta có thể phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo tiêu thức
doanh thu thuần với công thức sau:
Chi phí quản lý kinh
doanh phân bổ cho
mặt hàng A
=
Tổng chi phí quản lý kinh doanh
thực tế phát sinh
x
Doanh thu
thuần của mặt
hàng A
Tổng doanh thu thuần của tất cả
các mặt hàng
Sau khi phân bổ chi phí quản lý kinh doanh ta lập Bảng tổng hợp kết quả
kinh doanh từng mặt hàng ( Biểu 3.3). Để theo dõi kết quả kinh doanh cuối cùng
của từng mặt hàng kế toán có thể mở Sổ chi tiết cho TK 911( Biểu 3.4 ).
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 81
Đơn vị:.......................................
Địa chỉ:.......................................
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư) Mã hàng hóa:
Năm:
Quyển số:…….
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu Ngày tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.1 - Sổ chi tiết bán hàng
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 82
Đơn vị:………………….
Địa chỉ:………………….
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các tài khoản 154, 631, 642,142,242,632)
Tài khoản:………………….
Tên phân xưởng:……………
Tên sản phẩm, dịch vụ:…….
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.2 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Ghi nợ TK……
SH Ngày Tổng số tiền
Chia ra
… … … … …
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Ghi Có TK …
Số dư cuối kỳ
Mẫu sổ S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 83
Biểu số 3.3 - Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từng mặt hàng
Đơn vị: ……………..
Địa chỉ: ……………...
BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH TỪNG MẶT HÀNG
Năm :
STT Tên hàng hóa
Doanh thu
thuần
Giá vốn
hàng bán
Lợi nhuận
gộp
Chi phí quản lý kinh doanh
phân bổ cho từng mặt hàng
Kết quả
kinh doanh
….
Cộng
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Ngày ...... tháng ........năm ..........
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 84
Đơn vị: ……………………………..
Địa chỉ: ……………………………..
Mẫu số: S20 - DNN
(Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày
14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN
(Dùng cho các TK: 138, 141,………..911)
Tên tài khoản:……………….Số hiệu:…………….
Đối tượng:…………………………………………..
Ngày
tháng
ghi sổ
CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối
ứng
SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ GHI
CHÚSố
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có Nợ Có
1 2 3 4 5 6 7 8 9
- Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang…..
- Ngày mở sổ :………………
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 3.4 - Mẫu Sổ chi tiết tài khoản 911
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 85
Ví dụ:
Với nghiệp vụ bán hàng tại ví dụ 1 phần 2.2.4 ngoài việc ghi chép vào sổ
sách đã trình bày, kế toán nên ghi bổ sung vào sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt
hàng cụ thể.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số: 0000612, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
cho mặt hàng tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) (Biểu 3.5). Căn cứ vào
phiếu xuất kho 05/10, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn cho mặt hàng tủ lạnh
Sanyo 301LSR- Q345RB(SS) (Biểu 3.6).
Với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh. Kế toán
tiến hành vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Biểu 3.7) để theo dõi cụ thể từng
yếu tố chi phí phát sinh.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 86
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.5- Sổ chi tiết bán hàng (tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS)
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – thôn Kim Sơn – Xã Lê Thiện – An Dương - HP
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) Mã hàng hóa:
Năm: 2015
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TK đ/ư
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số hiệu Ngày SL Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
Phát sinh trong năm
….
3/10
GBC03/
10
3/10
Bán hàng cho công ty Cổ
phần Vương Minh Tuấn
112 2 11.500.000 23.000.000
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 87
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 632
Tên sản phẩm, dịch vụ: Tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS)
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Ghi nợ TK 632
SH Ngày Tổng số tiền Số lượng Đơn giá
Số phát sinh trong kỳ
3/10 PX05/10 3/10 Bán hàng cho công ty Cổ
phần Vương Minh Tuấn
156 19.220.000 2 9.610.000
…
Cộng phát sinh trong kỳ
Ghi Có TK 632 911
Số dư cuối kỳ
Ngày … tháng … năm …
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 3.6 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Mẫu sổ S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 88
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
Ngày 31 tháng 12 năm 2015
Biểu số 3.7 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Ghi nợ TK 6421
SH Ngày Số tiền
Chia ra
Lương Vật liệu …
Dịch vụ
mua ngoài
Chi phí bằng tiền
khác
Số phát sinh trong
kỳ
8/10 PC5/10 8/10
Thanh toán dịch vụ
viễn thông bộ phận
bán hàng
111 856.338 856.338
…
Cộng phát sinh
trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Mẫu sổ S18 – DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 89
3.2.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán
Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế
toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đưa ra những thông tin kế toán
chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm kế
toán như:
Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2015
MISA SME.NET 2015
MISA SME.NET 2015 là phần mềm kế toán cho
phép doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ:
Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế,
Kho, TSCĐ, CCDC, Giá thành, Hợp đồng, Ngân
sách, Cổ đông,Tổng hợp. Phần mềm tự động lập
các báo cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ
hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng quy định
của Tổng cục Thuế.
MISA SME.NET 2015 phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực:
Thương mại; Dịch vụ; Xây lắp; Sản xuất.
Giá: 10,950,000.00 đồng
Các phân hệ của MISA
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 90
Phần mềm kế toán thương mại SMART
Chức năng phần mềm kế toán thương mại SMART:
 Theo dõi doanh thu theo vùng miền, theo nhóm khách hàng
 Khai báo đơn giá bán theo vùng và theo nhóm đối tượng
 Theo dõi chi tiết và tổng hợp công nợ theo từng tài khoản, từng khách
hàng, từng hợp đồng, từng hóa đơn, theo hàng hóa, in bảng đối chiếu và
xác nhận công nợ, báo cáo lịch thu tiền…
 Theo dõi hàng tồn kho theo mặt hàng, theo lô và hạn sử dụng, theo
nhiều kho, xử lý đơn giá hàng tồn kho theo nhiều phương pháp khác
nhau….
Junsky.SME – Phần mềm kế toán doanh nghiệp
Junsky.SME là phần mềm kế toán được thiết kế
phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, luôn
được cập nhật theo thông tư và quyết định mới
nhất của bộ tài chính. Dữ liệu có thể được Import
từ Excel, Access, XML,… vào chương trình hoặc
Giá: 3,000,000 đồng
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 91
ngược lại, Export dữ liệu từ phần mềm ra Excel, Acces, XML, … thông qua các
template đơn giản.
Phần mềm kế toán Junsky.SME – Phiên bản kế toán dành cho các doanh
nghiệp thương mại, dịch vụ vừa và nhỏ.
Qua quá trình tìm hiểu đặc điểm, cơ cấu, loại hình kinh doanh hiện tại của Công
ty TNHH Thương mại Tấn Đức,em xin tư vấn công ty nên sử dụng phần mềm
kế toán thương mại Smart vì phần mềm này phù hợp nhất cả về tính năng và giá
cả, đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp.
3.2.4.3. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức.
Hiện nay công ty có một số khách hàng quá hạn thanh toán trong khi đó
công ty chưa tiến hành trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Đây là một
bất lợi lớn vì công ty là một doanh nghiệp thương mại với quy mô các khoản
phải thu khách hàng là khá lớn, bên cạnh đó để thu hút khách hàng, công ty có
chính sách bán trả chậm nên việc gặp phải rủi ro khi không thu hồi được nợ có
khả năng xảy ra rất lớn.
Phương pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi,
kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên . Trong đó:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo thông tư
228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 92
)
)
)
:
Thời gian quá hạn thanh toán Mức dự phòng trích lập
6 tháng ≤ T ≤ 1 năm 30% giá trị nợ phải thu quá hạn
1 năm < T < 2 năm 50% giá trị nợ phải thu quá hạn
2 năm < T < 3 năm 70% giá trị nợ phải thu quá hạn
T > 3 năm 100% giá trị nợ phải thu quá hạn
Đối với nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách hàng nợ đã rơi vào tình trạng
phá sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố,…thì doanh nghiệp
quy định mức tổn thất không thu hồi được để lập dự phòng. Sau khi lập dự phòng
cho các khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ phần dự phòng
vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán chi phí QLKD.
Kế toán trích lập phải thu khó đòi được thể hiện qua sơ đồ sau:
 Ví dụ minh họa:
Từ bảng kê công nợ (Biểu số 3.8) và dựa vào mức trích lập dự phòng theo
thông tư 228/2009/TT-BTC kế toán tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó
đòi (Biểu số 3.9) vào ngày 31/12 như sau:
131, 138 159(1592) - Dự phòng phải thu khó đòi 6422
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 93
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương – HP
BẢNG KÊ CÔNG NỢ
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015
Tên khách hàng Số tiền nợ Chưa đến
hạn
Đến hạn Quá hạn Không đòi
được
Ghi chú
Công ty Xây lắp điện và viễn
thông
72.700.000 72.700.000
Công ty TNHH Hoa Dương 86.243.884 86.243.884 18 tháng 5 ngày
Công ty Cổ phần Vương
Minh Tuấn
59.175.690 59.175.690
Công ty TNHH Trúc Mai 117.445.980 117.445.980 13 tháng 20
ngày
Công ty vận tải Đoàn Xuân 95.025.881 95.025.881 7 tháng
…………
Tổng cộng 936.419.570 265.103.526 372.600.299 298.715.745
Biểu 3.8 - Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 94
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC
Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương – HP
BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015
Tên khách hàng Số tiền Nợ Thời gian quá hạn
thanh toán
Tỷ lệ
trích lập
Số cần lập
dự phòng
Công ty TNHH Hoa
Dương
86.243.884 18 tháng 5 ngày 50% 43.121.942
Công ty TNHH
Trúc Mai
117.445.980 13 tháng 20 ngày 50% 58.722.990
Công ty Vận tải
Đoàn Xuân
95.025.881 7 tháng 30% 28.507.764
Tổng cộng 298.715.745 130.352.696
Biểu 3.9 - Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Kế toán định khoản:
Nợ TK 6422: 130.352.696
Có TK 1592: 130.352.696
Kế toán lập phiếu kế toán cho nghiệp vụ trên và ghi vào các sổ sách có liên
quan.
3.2.4.4. Hoàn thiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại Công ty TNHH
Thương mại Tấn Đức.
Hàng hoá của công ty là loại hàng hóa mà giá trị của nó thay đổi theo từng
thời kỳ, đặc biệt là rất hay bị giảm giá trị. Cuối năm 2015, một số mặt hàng như
tivi, tủ lạnh,…của công ty bị giảm giá. Vì vậy công ty nên có biện pháp để giảm
sự rủi ro thông qua việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tại thời điểm kết
thúc niên độ kế toán, công ty tiến hành trích lập dự phòng. Việc trích lập này
tiến hành cho từng loại hàng hoá dựa trên bằng chứng xác thực về việc giảm giá
cho loại hàng đó vào thời điểm lập, dựa vào chênh lệch giữa giá bán thực tế và
giá thị trường của mặt hàng đó. Kế toán tiến hành lập Bảng kê trích lập dự
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 95
phòng giảm giá hàng tồn kho, đây là căn cứ giúp kế toán thực hiện bút toán trích
lập dự phòng.
BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
Năm…..
STT
Tên
hàng hoá
Mã
số
Số
lượng
Theo sổ sách kế toán Theo giá thị trường Số tiền
dự
phòng
ĐG TT ĐG TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Cộng
Biểu 3.10 – Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Cột (2): Tên của các hàng hoá cần phải lập dự phòng
Cột (3): Các mã tương ứng của hàng
Cột (4): Số lượng hàng hoá tại thời điểm trích lập dự phòng (được lấy ở
cột tồn kho cuối kỳ trên sổ chi tiết hàng hoá của công ty):
Cột (5): Giá đơn vị hàng hoá
Cột (6): Giá trị hàng hoá tồn kho cuối năm: (6) = (4) x (5)
Cột (7): Đơn giá công ty tự ước tính trên cơ sở các bằng chứng thực tế
Cột (8): Giá trị hàng hoá theo giá thị trường: (8) = (4) x (7)
Cột (9): (9) = (6)- (8). Là mức dự phòng cần lập
Sau khi đã tính ra dự phòng cần lập cho từng loại hàng hoá kế toán tiến
hành bút toán sau:
Nợ TK 632
Có TK 1593
Ví dụ minh họa:
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 96
BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO
Năm 2015
STT
Tên hàng
hoá
Mã
số
Số
lượng
Theo sổ sách kế toán Theo giá thị trường Số tiền dự
phòngĐG TT ĐG TT
1 2 3 4 5 6 7 8 9
1 Tivi
Samsung
LA-22D400
30 4.250.000 127.500.000 4.200.000 126.000.000 1.500.000
2 Tủ lạnh
Toshiba
TG41VPDZ
20 12.980.000 259.600.000 12.145.000 242.900.000 16.700.000
3 Điều hòa
Mitsubishi 1
chiều MS-
HL25VC
25 7.010.000 175.250.000 6.765.000 169.125.000 6.125.000
4 Máy giặt
lồng đứng
AQUA
AQW –
S70KT
20 3.425.000 68.500.000 3.180.000 63.600.000 4.900.000
Cộng 29.225.000
Biểu 3.11 – Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty
Kế toán ghi: Nợ TK 632 : 29.225.000
Có TK 1593 : 29.225.000
Sau đó, kế toán lập phiếu kế toán và tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ Cái
TK 632, TK 159.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 97
3.2.4.5. Một số kiến nghị khác
Bộ phận kế toán nên thường xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến
kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý giữa các nhân viên kế toán nhằm nâng cao năng suất hoạt động, phù
hợp với giai đoạn tăng cường các hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay.
Kế toán tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh
doanh của công ty theo năm để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm chưa tích
cực bởi việc này làm cho nhà quản lý không thể kịp thời nắm bắt được tình hình
tài chính của công ty cũng như hiệu quả hoạt động tài chính và hoạt động kinh
doanh theo từng mặt hàng theo tháng hoặc quý giúp ban lãnh đạo nắm rõ về tỷ
suất lợi nhuận của từng mặt hàng cũng như hoạt động kinh doanh của công
ty.Từ đó đề ra phương hướng, chiến lược phát triển công ty cũng như đưa ra các
quyết định tài chính đúng đắn.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vì vậy việc nâng cao chất
lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo, khuyến mãi là một vấn đề hết
sức quan trọng. Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của sản
phẩm, thị trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào
sản phẩm của công ty từ đó tăng sự lựa chọn của khách hàng và tạo uy tín với
khách hàng. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa bằng các
biện pháp như: Đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao
hàng, thời hạn thanh toán, giải quyết các mâu thuẫn phát sinh bằng các biện pháp
hợp lý.
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 98
KẾT LUẬN
Trên đây là toàn bộ nội dung khóa luận của em với đề tài: “ Hoàn thiện
công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Thương mại Tấn Đức”.
Qua thời gian thực tập và tìm hiểu lý luận với thực tiễn, em thấy công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận không
thể tách rời trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nó cung cấp số liệu
về kế toán kịp thời cho việc phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ và thanh toán
công nợ, phản ánh đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh
phục vụ đắc lực cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng đó, Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức đã
rất coi trọng công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó
xác định được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay.
Trong quá trình thực tập tại công ty, do trình độ còn hạn chế và thời gian
không có nhiều nên em chỉ đi vào những vấn đề cơ bản và chủ yếu. Trên cơ sở
những ưu điểm và tồn tại của công ty, em xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến
nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh.
Do kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu
sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, các thầy cô giáo
vàcácanhchịtrongphòngkếtoáncủacôngtyđểemhoànthiệnkhóaluậnnày.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là GVHD -
Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh cùng các anh chị phòng kế toán trong Công ty
TNHH Thương mại Tấn Đức đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và
hoàn thành bài khóa luận.
Hải Phòng, ngày thángnăm2016
Sinh viên
Đinh Thị Hải Yến
Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số
48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính - Nhà xuất
bản Thốngkênăm2009.
2. Chế độ Kế toán doanh nghiệp (Quyển 1 và 2) - Nhà xuất bản Tài
Chính
3. Tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán năm 2015 của công ty TNHH Thương
mại Tấn Đức
4. Khóa luận tốt nghiệp sinh viên khóa 13, 14 ,15 trường Đại học Dân lập
Hải Phòng
5. Các trang web chính thức của Chính phủ, nhà nước, kinh tế như:
ketoanthucte.com; ketoanthue.vn

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
PDF
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty giao nhận hàng hóa
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Kế toán doanh thu chi phí KQKD công ty thực phẩm, HOT
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ...

What's hot (18)

PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
DOC
Đề tài: Kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Công ty dịch vụ - Gửi miễn phí...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
PDF
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
PDF
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Công ty dịch vụ - Gửi miễn phí...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Nam Trang, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần v...
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY (20)

PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chí phí tại Công ty thương mại TADA-VIET
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty sản xuất kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh, khai thác
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty sản xuất Dự Phúc, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chí phí tại Công ty thương mại TADA-VIET
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Tùng Thịnh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty sản xuất kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh, khai thác
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Sơn Cường, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty dịch vụ giao nhận hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty bán bộ phận phụ trợ ô tô
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PDF
DANH SACH TRUNG TUYEN_TUNG NGANH 2025.pdf
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH I-LEARN SMART WORLD LỚP 10 BÁM SÁT NỘI DUNG SGK - PH...
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
DANH SACH TRUNG TUYEN_TUNG NGANH 2025.pdf
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Đinh Thị Hải Yến Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Đinh Thị Hải Yến Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến Mã SV: 1212401064 Lớp: QT1603K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức.
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức. - Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2015 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 18 tháng 4 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 09 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đinh Thị Hải Yến ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Nghiêm túc, có ý thức tốt trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao. - Đảm bảo đúng tiến độ của đề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luận được tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giả đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức, có số liệu minh họa cụ thể. Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ kế toán logic và hợp lý. Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Tấn Đức, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1:NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ....................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 2 1.1.2. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................................... 2 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................................................... 9 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................... 10 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu............................................................................................................................ 10 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.............................................................................. 13 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.......................... 17 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................. 19 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ......................................................... 21 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................ 23 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................... 24 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ................................................................. 25 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái .............................................................. 26
  • 8. 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ............................................................... 28 1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính............................................................... 29 1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh........................ 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC ..................................................................................................... 32 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ............................. 32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 32 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ............ 33 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ........... 35 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức............................................................... 37 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty....................................................... 37 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức........... 47 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty ............................................ 55 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.......................... 61 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ......................................................... 65 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................ 65 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC .................................................... 74 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. .......................................... 74 3.1.1. Ưu điểm......................................................................................................... 75 3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. ...................................................... 77
  • 9. 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức....................... 78 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty.............. 78 3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.................................................. 78 3.2.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức........ 79 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. ........................................................................ 80 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 99
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu .................................................................................................. 15 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên ....................................................................................................................... 15 Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ16 Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.... 18 Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ........................................ 18 Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác ................................... 22 Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..................................... 24 Sơ đồ 1.8 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung............ 26 Sơ đồ 1.9 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái......... 26 Sơ đồ 1.10 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ........ 26 Sơ đồ 1.11 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính........ 30 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty...................................................... 33 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .................................................... 35 Sơ đồ 2.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty..................................... 37 Sơ đồ 2.4 – Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty.......................................... 39 Sơ đồ 2.5 - Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức................................................................................................................... 48 Sơ đồ 2.6 - Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức................................................................................................................... 56 Sơ đồ 2.7 - Quy trình hạch toán hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức............................................................................................................ 61 Sơ đồ 2.8 - Quy trình hạch toán kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.............................................................................................. 61 Sơ đồ 2.9 – Xác định kết quả kinh doanh năm 2015 của Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức............................................................................................................ 66
  • 11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1 - Hóa đơn GTGT0000612.................................................................... 41 Biểu số 2.2 - GBC ngày 3/10/2015. Ngân hàng TMCP Á Châu ........................... 42 Biểu số 2.3 - Phiếu thu số 31/10 ............................................................................. 43 Biểu số 2.4 – HĐGTGT 0000622 ........................................................................... 44 Biểu số 2.5 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................... 45 Biểu số 2.6 - Sổ cái TK 511 (Trích)........................................................................ 46 Biểu số 2.7 - Phiếu xuất kho số 05/10..................................................................... 51 Biểu số 2.8 - Phiếu xuất kho số 29/10..................................................................... 52 Biểu số 2.9 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................... 53 Biểu 2.10 - Sổ Cái TK 632 (trích)........................................................................... 54 Biểu 2.11 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông .................................................................... 57 Biểu số 2.12 - Phiếu chi số 5/10.............................................................................. 58 Biểu số 2.13 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................. 59 Biểu 2.14 - Sổ Cái TK 642 (trích)........................................................................... 60 Biểu số 2.15 - GBC 25/10 - Ngân hàng TMCP Á Châu......................................... 62 Biểu số 2.16 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................. 63 Biểu 2.17 - Sổ Cái TK 515 (trích)........................................................................... 64 Biểu số 2.18 - Phiếu kế toán số 27/12..................................................................... 67 Biểu số 2.19 - Phiếu kế toán số 28/12..................................................................... 67 Biểu số 2.20 - Phiếu kế toán số 29/12..................................................................... 68 Biểu số 2.21 - Phiếu kế toán số 30/12..................................................................... 68 Biểu số 2.22 - Phiếu kế toán số 31/12..................................................................... 69 Biểu số 2.23 - Sổ nhật ký chung ( trích) ................................................................. 70 Biểu 2.24 - Sổ Cái TK 911...................................................................................... 71 Biểu 2.25 - Sổ Cái TK 821...................................................................................... 72 Biểu số 2.26 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................... 73 Biểu số 3.1 - Sổ chi tiết bán hàng............................................................................ 81 Biểu số 3.2 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................... 82
  • 12. Biểu số 3.3 - Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từng mặt hàng............................ 83 Biểu số 3.4 - Mẫu Sổ chi tiết tài khoản 911............................................................ 84 Biểu số 3.5- Sổ chi tiết bán hàng (tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS) ........... 86 Biểu số 3.6 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................... 87 Biểu số 3.7 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh.......................................................... 88 Biểu 3.8 - Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015........................................... 93 Biểu 3.9 - Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi......................................... 94 Biểu 3.10 - Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho............................................ 94 Biểu 3.11 – Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty......................... 96
  • 13. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại hội nhập như hiện nay, phát triển kinh tế một cách bền vững là một trong những vấn đề quan trọng góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Do vậy, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý mà việc cần thiết trong quản lý là phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp thương mại. Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức là một công ty thương mại chuyên tiêu thụ các mặt hàng điện tử, điện lạnh… Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty.Nhận thức được tầm quan trọng đó mà trong thời gian thực tập ở công ty em đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương:  Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.  Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đinh Thị Hải Yến
  • 14. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 2 CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn băn khoăn lo lắng là : “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hoá lợi nhuận?”.Thật vậy, xét về mặt tổng thể các doanh nghiệp hiện nay không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm dịch vụ được thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp toàn bộ chi phí bất biến và khả biến bỏ ra, thì phần còn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ doanh nghiệp nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các doanh nghiệp thương mại dịch vụ thì doanh thu đạt được chủ yếu là do quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ. Do đó việc thực hiện hệ thống kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.2. Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.2.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác ” ban hành và công bố theo quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
  • 15. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 3 trưởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn của chủ sở hữu. Các loại doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,…) nếu có. Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng. + Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. + Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi. + Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán.
  • 16. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 4 + Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp. Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả quá trình mua bán, cung cấp dịch vụ hàng hóa được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn cả 4 điều kiện sau: + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập báo cáo tài chính. + Xác định được chi phí phát sinh và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc chắn thì doanh thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.  Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu.  Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là số tiền người mua được hưởng do mua hàng với số lượng lớn theo thỏa thuận. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho bên mua trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị của hàng hóa, sản phẩm bị khách hàng trả lại do người bán vi phạm các điều khoản trong hợp đồng.
  • 17. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 5 - Thuế GTGT phải nộp (theo phương pháp trực tiếp): thuế GTGT là một loại thuế gián thu, tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT sẽ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm GTGT tính trên doanh thu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế gián thu, thu ở một số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. - Thuế xuất khẩu: là loại thuế gián thu đánh vào các mặt hàng được phép xuất khẩu.  Doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ… - Cổ tức lợi nhuận được chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tư , mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: - Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
  • 18. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 6 - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. + Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.  Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về nhượng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Các khoản thu khác. 1.1.2.2.Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu. Các loại chi phí Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Căn cứ theo chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho” có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng bán:
  • 19. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 7 + Phương pháp bình quân gia quyền: giá trị của từng loại hàng tồn được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị hàng tồn kho tương tự được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của mỗi doanh nghiệp. + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. + Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua sau hoặc sản xuất sau thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng được mua hoặc sản xuất trước đó. Theo phương pháp này thi giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. + Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. Chi phí quản lý kinh doanh: là những chi phí chi ra trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành,… Và các khoản chi phí phục vụ cho quản lý chung tại doanh nghiệp, gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp, các khoản trích theo lương, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định dùng cho quản lý doanh nghiệp,… Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn,… Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm:
  • 20. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 8 - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ ( nếu có) - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành: là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai, phát sinh từ việc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả trong năm và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được ghi nhận từ năm trước. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế × Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: + Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý kinh doanh. + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính.
  • 21. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 9 + Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu khác và các khoản chi phí khác + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. + Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để phát huy được vai trò của kế toán là công cụ quản lý kinh tế của doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau: - Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. - Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, thuế GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, khách hàng, đơn vị trực thuộc. - Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập phát sinh trong kỳ. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Lợi nhuận từ hoạt động SXKD Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Lợi nhuận khác= + + Thuế TNDN phải nộp Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Thuế suất thuế TNDN= x Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Thuế TNDN phải nộp= - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
  • 22. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 10 - Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để tăng lợi nhuận. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có - Cácchứngtừkháccóliênquan:phiếuxuấtkho,phiếunhậpkhohàngtrảlại 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một thời kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:  Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.  Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã được thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán như dịch vụ vận tải, du lịch,… Tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, có 4 tiểu khoản:  Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa  Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm  Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản 5118 – Doanh thu khác - Kết cấu tài khoản 511  Bên Nợ
  • 23. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 11 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Khoảngiảmgiáhàngbán,khoảnchiếtkhấuthươngmạikếtchuyểncuốikỳ. - Kếtchuyểndoanhthuthuầnvàotàikhoản911“Xácđịnhkếtquảkinhdoanh”.  Bên Có Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.  Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong quá trình thanh toán khi khách hàng mua hàng với số lượng lớn, hàng hóa bị khách trả lại hoặc hàng bán được giảm giá. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tiểu khoản:  Tài khoản 5211 – Chiết khấu thương mại  Tài khoản 5212 – Hàng bán bị trả lại  Tài khoản 5213 – Giảm giá hàng bán - Kết cấu tài khoản 521  Bên Nợ - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng. - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền hàng cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng kém phẩm chất hoặc sai quy cách trong hợp đồng kinh tế.  Bên Có
  • 24. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 12 - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.  Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu được khái quát qua sơ đồ 1.1 như sau: TK 333 TK 511 Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, các khoản giảm trừ doanh thu TK521 TK3331TK911 Thuế XK, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế GTGT Cuối kỳ, k/c CKTM, hàng bán đầu ra Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần NSNN, thuế GTGT phải nộp (đơn vị áp dụng phương pháp trực tiếp theo phương pháp trực tiếp (Tổng giá thanh toán) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bị trả lại, giảm giá hàng bán Đơn vị nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Thuế GTGT Chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 111,112, 131…
  • 25. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 13 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ,… 1.2.2.2.Tài khoản sử dụng  Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán trong kỳ. - Kết cấu tài khoản 632  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên: - Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh phản ánh:  Bên Nợ - Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ. - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết).  Bên Có - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 26. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 14 - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho  Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.  Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ: - Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:  Bên Nợ: - Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).  Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước). - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:  Bên Nợ - Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hoàn thành.  Bên Có - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản 155 “Thành phẩm”. - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử dụng hết).
  • 27. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 15 - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ 1.2.2.3.Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo hai phương pháp kê khai thường xuyên và phương pháp kiểm kê định kỳ được khái quát qua hai sơ đồ 1.2 và sơ đồ 1.3 như sau: Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên TK632TK154 TK155, 156 TK1593 TK154 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm hàng hóa đi gửi đi bán không qua kho giảm giá HTK Xuất kho thành phẩm để bán ngay không qua nhập kho đi bán bị trả lại nhập kho Thành phẩm hàng hóa xuất kho gửi đi bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ Hoàn nhập dự phòng TK155, 156 TK911 TK157 Thành phẩm sản xuất ra Hàng gửi đi bán được xác định là tiêu thụ Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành tiêu thụ trong kỳ (DNSX và kinh doanh dịch vụ) Trích lập dự phòng giảm giá HTK
  • 28. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 16 Sơđồ1.3-Sơđồhạchtoángiávốnhàngbántheophươngphápkiểmkêđịnhkỳ TK632TK155 TK911 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn Cuối kỳ, k/c trị giá vốn của của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ Cuối kỳ, k/c giá vốn thành phẩm đã gửi bán nhưng chưa xác định là tiêu thụ trong kỳ Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán TK155 TK157TK157 Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi đi bán chưa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK611 Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) TK631 Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho, giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DNSX và kinh doanh dịch vụ)
  • 29. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 17 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi, giấy báo Nợ, giấy báo Có (giấy báo lãi) - Các chứng từ khác có liên quan như: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay,… 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Kết cấu tài khoản 515  Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có). - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài Khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia. - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết. - Chiết khấu thanh toán được hưởng. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động của kinh doanh,… - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.  Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính. - Kết cấu tài khoản 635  Bên Nợ - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính; - Lỗ bán ngoại tệ; - Chiết khấu thanh toán cho người mua; - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái đã thực hiện); - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối doái chưa thực hiện); - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.  Bên Có - Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh.  Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính được khái quát qua sơ đồ 1.4 như sau:
  • 30. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 18 Sơ đồ 1.4 - Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính TK635TK111,112,242 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi Hoàn nhập số chênh lệch dự mua hàng trả chậm, trả góp phòng giảm giá đầu tư K/c thuế GTGT K/c chi phí tài chính TK 229 TK3331 TK 229 Dự phòng giảm giá đầu tư TK911 TK121,221 Lỗ về các khoản đầu tư TK111,112 Tiền thu về bán các khoản đầu tư Chi phí hoạt động liên doanh liên kết TK1112,1122 Bán ngoại tệ (giá ghi sổ) Lỗ về bán ngoại tệ TK413 k/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ (Phương pháp trực tiếp) cuối kỳ K/c doanh thu tài chính cuối kỳ TK515 TK111,112 TK413 K/c chênh lệch tỷ giá thu nhập hoạt động tài chính khác Chiết khấu thanh toán được hưởng, lãi bán ngoại tệ, hoạt động tài chính đánh giá lại cuối kỳ
  • 31. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 19 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, Giấy báo Nợ, Phiếu chi - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định, Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội và các chứng từ khác có liên quan 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh tại doanh nghiệp từ bán hàng, tiếp khách, văn phòng phẩm, khấu hao TSCĐ, lương nhân viên bán hàng, lương nhân viên quản lý,… - Kết cấu tài khoản 642  Bên Nợ - Chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Dự phòng trợ cấp mất việc làm.  Bên Có - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.  TK 642 có 2 TK cấp 2: TK 6421-Chi phí bán hàng và TK 6422-Chi phí quản lý doanh nghiệp 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí quản lý kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.5 như sau:
  • 32. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 20 Sơ đồ 1.5 - Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh TK642TK152,153… TK334,338 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng Các khoản thu giảm chi phải thu khó đòi K/c chi phí quản lý kinh doanh Hoàn nhập dự phòng TK111,112,138 TK911 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bẳng tiền khác đầu vào Trích lập dự phòng giảm giá HTK TK1592 Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương TK214 Chi phí khấu hao tài sản cố định TK142,242,335 Chi phí phân bổ, chi phí trích trước chi phí bảo hành TK111,112,141,331 TK133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ
  • 33. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 21 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng - Biên bản đánh giá tài sản - Biên bản thanh lý nhượng bán tài sản cố định - Biên bản góp vốn liên doanh - Phiếu thu, phiếu chi 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 711 – Thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết cấu tài khoản 711  Bên Nợ - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ  Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ  Tài khoản 811 - Chi phí khác Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. - Kết cấu tài khoản 811  Bên Nợ Các khoản chi phí khác phát sinh  Bên Có - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. 1.2.5.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác và chi phí khác được khái quát qua sơ đồ 1.6 như sau:
  • 34. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 22 Sơ đồ 1.6 - Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác Thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp Khoản phạt do vi phạm hợp đồng TK331,338 TK111,112,331… Các chi phí khác bằng tiền (chi hoạt động TK111,112 TK211 TK214 Giá trị hao mòn Nguyên giá Ghi giảm TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD thanh lý, nhượng bán. thanh lý, nhượng bán TSCĐ,…) TK133 Thuế GTGT (nếu có) TK811 TK711 TK3331 TK911 K/c chi phí khác phát sinh trong kỳ K/c thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK111,112,131TK3331 Thu nhượng bán thanh lý TSCĐ Thu phạt khách hàng vị phạm hợp đồng kinh tế (nếu có) quyết định xóa ghi vào thu nhập khác Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, TK111,112 TK152,156,211 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ (đồng thời ghi có TK004) Nhận tài trợ biếu tặng vật tư hàng hóa, TSCĐ
  • 35. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 23 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán. Trong đó, doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. - Kết cấu tài khoản 911  Bên Nợ - Trịgiávốncủasảnphẩm,hànghóa,bấtđộngsảnđầutưvàdịchvụđãbán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác, chi phí quản lý kinh doanh; - Kết chuyển lãi.  Bên Có - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ, doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ.  Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
  • 36. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 24 1.2.6.3. Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh được khái quát qua sơ đồ 1.7 như sau: Sơ đồ 1.7 - Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục, có hệ thống tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm TK911TK632 TK711 K/c giá vốn bán hàng K/c doanh thu thuần K/c các khoản giảm trừ doanh thu K/c doanh thu hoạt động tài chính K/c thu nhập khác TK511 TK515 TK642 K/c chi phí quản lý kinh doanh TK635 K/c chi phí tài chính TK811 K/c chi phí khác TK521 TK111,112 TK3334 TK821 Nộp thuế TNDN Xác định thuế TNDN phải nộp K/c chi phí thuế TNDN TK421 K/c lãi K/c lỗ
  • 37. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 25 cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lưu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán. Theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính, các doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau: o Hình thức kế toán Nhật ký chung o Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái o Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ o Hình thức kế toán trên Máy vi tính Trong mỗi hình thức, sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung 1.3.1.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào Sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi Sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết được dùng đẻ lập Báo cáo tài chính. o Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Nhật ký chung; sổ Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái; - Sổ, thẻ chi tiết; 1.3.1.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhâ ̣t ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
  • 38. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 26 phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì sau khi ghi sổ Nhật ký chung thì kế toán ghi các sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sơ đồ 1.8 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái 1.3.2.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết bán hàng; sổ chi tiết giá vốn SỔ CÁI TK511, TK632,… Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ Nhật ký đặc biệt
  • 39. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 27 là Nhật ký - Sổ cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp kế toán cùng loại; Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái gồm có các loại sổ chủ yếu sau: + Nhật ký – Sổ cái; + Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.3.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ. Cuối tháng, sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào sổ Nhật ký – Sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu ở cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ cái đê ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Sơ đồ 1.9 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết bán hàng; sổ chi tiết giá vốn,… NHẬT KÝ - SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 40. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 28 1.3.3. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 1.3.3.1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Ghi sổ kế toán tổng hợp:  Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ  Ghi theo nội dung trên Sổ cái  Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.  Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng ký trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ kế toán sau: Chứ ng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký chứ ng từ ghi sổ, Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 1.3.3.2. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào các Sổ Cái. Cuối tháng phải khóa sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng, căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối số phát sinh.
  • 41. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 29 Sơ đồ 1.10 - Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : 1.3.4. Hình thức kế toán trên Máy vi tính 1.3.4.1. Đặc trưng có bản của hình thức kế toán trên máy vi tính Đây là công việc được thực hiện trên một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định là: Nhật ký chung, Nhật ký - sổ cái , Chứng từ ghi sổ. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi;… Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết bán hàng; sổ chi tiết giá vốn CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK511, 632,… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 42. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 30 Các loại sổ của hình thức kế toán trên máy vi tính: phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. 1.3.4.2. Trình từ ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 1.11 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên Máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày : In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm : Đối chiếu, kiểm tra : PHẦN MỀM KẾ TOÁN Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký chung, Sổ Cái 511,632,… Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng,giá vốn MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị
  • 43. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 31 1.4. Một số điểm khác biệt giữa Thông tư 200 và Quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Ngày 22/12/2014, Bộ Tài chính ban hành Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp thay thế cho Quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của BTC. Theo Điều 1 (Đối tượng áp dụng) của thông tư 200, thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình. Sau đây em xin nêu một số điểm khác biệt giữa thông tư 200 và quyết định 48 trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: thông tư 200 bỏ phương pháp nhập sau xuất trước và bổ sung 1 kỹ thuật mới xác định giá trị hàng tồn kho đó là phương pháp giá bán lẻ. - Về hình thức kế toán: theo thông tư 200, tùy theo đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý, doanh nghiệp được tự xây dựng hình thức ghi sổ kế toán và biểu mẫu sổ kế toán cho riêng mình trên cơ sở đảm bảo thông tin về các giao dịch phải được phản ánh đầy đủ, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu. - Về tài khoản kế toán:  khi hạch toán các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, theo Thông tư 200 kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng và TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp trong khi theo Quyết định 48 thì 2 khoản chi phí này được theo dõi trên TK 642 - Chi phí quản lý kinh doanh  khi hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi theo Quyết định 48 kế toán sử dụng TK 159 - Các khoản dự phòng nhưng ở Thông tư 200 bỏ TK 159 và hạch toán các khoản dự phòng trên TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản.
  • 44. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 32 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC 2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Thương mại Tấn Đức 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty (bằng tiếng Việt): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC - Tên công ty (bằng tiếng nước ngoài): TAN DUC TRANDING COMPANY LIMITED - Tên công ty viết tắt: TAN DUC TRANDING CO.,LTD - Địa chỉ : Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện - huyện An Dương - HP - Điện thoại: 0313.588.058 - MST: 0201066875 - Email: [email protected] Website: - Ngành nghề kinh doanh:  Kinh doanh đồ điện tử, điện lạnh, bán buôn sắt thép, lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước…  Đại lí, mua bán, ký gửi hàng hóa. - Vốn điều lệ: 2.000.000.000 đồng. - Đăng ký kinh doanh số: 0201066875 ngày 10 tháng 5 năm 2010 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp. Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập dưới sự kiểm tra giám sát của các cơ quan quản lí Nhà nước thành phố Hải Phòng. Công ty được thành lập theo nguyên tắc dân chủ công khai, thống nhất nhằm mục đích phát triển kinh doanh giải quyết việc làm và đời sống cho người lao động đảm bảo nộp đầy đủ nghĩa vụ cho Ngân sách nhà nước, tạo quỹ cho công ty nhằm mở rộng và phát triển kinh doanh.
  • 45. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 33 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức Đây là một trong những nguồn lực quan trọng, quyết định hoạt động của công ty. Do đó cần phải sắp xếp nhân lực và tổ chức bộ máy quản lý hợp lý với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp để thấy rõ được năng suất lao động chung và của từng người ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Bộ máy quản lý tại công ty tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mưu, với cơ cấu này các phòng ban có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc. Theo mô hình này thì Giám đốc là người đứng đầu, giúp việc cho giám đốc gồm phó giám đốc, kế toán trưởng và các trưởng phòng ban. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức được khái quát bằng sơ đồ 2.1 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. Giám đốc: là người đứng đầu có quyền lực cao nhất và là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty. Giám đốc là người ra quyết định đối với cấp dưới, thực hiện việc phân cấp, phân quyền với cấp dưới và tổ chức thực hiện phương án kinh doanh, tiến hành kiểm tra giám sát, kiểm soát kết quả hoạt động của công ty để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của công ty. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN PHÒNG TỔ CHỨC- HÀNH CHÍNH PHÒNG BẢO VỆ
  • 46. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 34 Phó giám đốc: là người chịu trách nhiệm cùng giám đốc quản lý công ty và là người chịu trách nhiệm thu thập thông tin, nghiên cứu thị trường, nắm bắt các nguồn hàng, rồi từ đó tham mưu cho giám đốc xây dựng các phương án kinh doanh, và thay giám đôc tham gia ký kết các hợp đồng mua bán để đảm bảo cho việc kinh doanh của công ty đạt hiệu quả ngày càng cao.  Phòng kinh doanh: Phòng kinh doanh có chức năng tham mưu cho ban giám đốc xây dựng phương án và kế hoạch kinh doanh, thực hiện các chiến lược kinh doanh đã được giám đốc phê duyệt và quyết định. Tổng hợp chính xác kịp thời các hoạt động kinh doanh để xây dựng kế hoạch tiếp theo và lập báo cáo định kỳ. Thay mặt công ty quan hệ với các đối tác trong và ngoài nước để tạo lợi nhuận cao cho công ty. Phòng kinh doanh kết hợp với phòng kế toán để công tác tiêu thụ hàng hóa không bị tắc nghẽn do thiếu hàng, phân tích khả năng tiêu thụ để đưa ra chiến lược kinh doanh cho phù hợp…Đây là phòng có chức năng quan trọng trong việc tạo ra doanh thu, lợi nhuận cũng như quyết định sự tồn tại và phát triển của công ty.  Phòng kế toán: Phòng kế toán có chức năng tham mưu cho giám đốc về mặt thống kê tài chính, chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất, hạch toán theo quy định hiện hành của Nhà nước. Hàng kì phải lập các bảng quyết toán công khai toàn bộ tài sản, công nợ, doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh trong kỳ. Đề xuất lên giám đốc phương án tổ chức kế toán đồng thời thông tin cho ban lãnh đạo những hoạt động tài chính để kịp thời điều chỉnh quá trình kinh doanh trong công ty. Ngoài ra còn có nhiệm vụ khai thác nhằm đảm bảo đủ nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, phân phối thu nhập và thực hiện các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.  Phòng tổ chức – hành chính: Phòng tổ chức – hành chính tham mưu giúp việc cho giám đốc về công tác cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu kinh doanh đề ra.
  • 47. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 35 Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lược của doanh nghiệp. Mỗi phòng ban có nhiệm vụ và chức năng riêng song lại có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau mà thiếu một trong những bộ phận đó sẽ làm ảnh hưởng đến bộ phận khác và đặc biệt là gây rối loạn trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.  Phòng bảo vệ: Nhiệm vụ bảo vệ mọi tài sản thuộc phạm vi quản lý của công ty. Kiểm tra hànghóavậttưxuấtra,muavàocóđầyđủgiấytờhợplệtheoquyđịnhhaykhông. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán Mỗi một bộ phận kế toán đều giữ những chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cụ thể như sau:  Kế toán trưởng: Là người phụ trách công tác kế toán cho công ty, tham mưu cho giám đốc, đề xuất các biện pháp tài chính hiệu quả. Bên cạnh đó, kế toán trưởng phải theo dõi các nghĩa vụ với nhà nước và chịu trách nhiệm trước cơ quan pháp luật về số liệu kế toán của công ty.  Kế toán lương, TSCĐ : Phụ trách công việc tính lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty, trích các khoản theo quy định đối với từng cán bộ công nhân viên.Theo dõi TSCĐ của công ty, trích khấu hao và xác định giá trị còn lại của từng tài sản. KẾ TOÁN TRƯỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP KT LƯƠNG, TSCĐ THỦ QUỸ KT KHO KT THANH TOÁN, CÔNG NỢ
  • 48. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 36  Thủ quỹ : có nhiệm vụ là người quản lý quỹ tiền mặt của công ty, thu chi tiền mặt phải có chứng từ, cuối ngày lập báo cáo quỹ.  Kế toán kho: có nhiệm vụ phụ trách kế toán hàng tồn kho, theo dõi sự biến động về hàng tồn kho, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về số lượng cũng như giá trị của từng loại…  Kế toán thanh toán, kế toán công nợ : viết phiếu thu - chi hàng ngày và cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, kiểm kê quỹ và chuyển giao chứng từ cho kế toán trưởng .Thanh toán, theo dõi công nợ, đôn đốc thu hồi nợ, tham gia lập báo cáo quyết toán và các báo cáo kế toán định kỳ; 2.1.3.2. Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. - Niên độ kế toán: từ 01/01 đến 31/12 hàng năm - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam - Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung - Kế toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên - Tínhgiávốnhàngxuấtkho:theophươngphápbìnhquângiaquyềnliênhoàn - Tính và nộp thuế giá trị gia tăng: theo phương pháp khấu trừ - Tính khấu hao tài sản cố định: theo phương pháp đường thẳng 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán “Nhật ký chung” là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung sau đó từ sổ Nhật ký chung vào Sổ Cái các tài khoản, từ Sổ Cái các tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết lập Báo cáo tài chính. Hệ thống sổ kế toán gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết.
  • 49. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 37 Sơ đồ 2.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : 2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Theo quy định hiện hành hệ thống báo cáo tài chính của công ty bao gồm:  Bảng cân đối kế toán (B01-DNN)  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (B02-DNN)  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (B03-DNN)  Bản thuyết minh báo cáo tài chính (B09-DNN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty 2.2.1.1. Đặc điểm doanh thu bán hàng tại Công ty Hiện nay Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức chuyên phân phối, kinh doanh các mặt hàng điện tử,điện lạnh như: tivi, điều hòa, máy giặt,tủ lạnh,... của các hãng Panasonic, LG, Samsung,Toshiba,Daikin...Vì vậy, doanh thu bán hàng của công ty là doanh thu bán các loại hàng hóa. Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 50. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 38 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, tivi, tủ lạnh... đã không còn là mặt hàng xa xỉ như trước mà đã trở thành nhu cầu thiết yếu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, do là mặt hàng thiết yếu, số lượng người tiêu dùng lớn nên có nhiều các công ty, các siêu thị điện máy cạnh tranh gay gắt dẫn đến thu hẹp thị phần.  Phương thức bán hàng: Hiện nay công ty tiến hành bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp mà chủ yếu là bán buôn và bán lẻ, có thể thu được tiền ngay hoặc được người mua chấp nhận thanh toán. Theo phương thức bán hàng này, công tác bán hàng ở công ty được thực hiện dưới các hình thức sau: - Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu của công ty, nó chiếm tỷ trọng lớn trong khối lượng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa. Theo hình thức này công ty ký hợp đồng bán hàng với các khách hàng, căn cứ vào hợp đồng công ty xuất hàng tại kho và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Bán lẻ : Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng của công ty để mua hàng. Kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu thu và đồng thời ghi nhận doanh thu. Hàng hoá bán lẻ chủ yếu phục vụ trực tiếp người tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu thị trường.  Các phương thức thanh toán - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : áp dụng cho khách hàng mua ít, không thường xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. - Thanh toán chậm : Phương thức này áp dụng cho những khách hàng thường xuyên và có uy tín với doanh nghiệp. - Thanh toán qua ngân hàng: Phương thức này được chuyển từ tài khoản người phải trả sang tài khoản người được hưởng thông qua ngân hàng và phải trả phí cho ngân hàng. 2.2.1.2. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng, Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có,... - Các chứng từ khác có liên quan
  • 51. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 39 2.2.1.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Các tài khoản liên quan khác như : TK 3331, TK 156, TK 911 2.2.1.4. Quy trình hạch toán Sơ đồ quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức được khái quát qua sơ đồ 2.4. Khi nhận được đơn đặt hàng, yêu cầu đặt hàng của khách hàng kế toán thông báo cho nhân viên bán hàng chuẩn bị và đóng hàng cho khách. Kế toán kiểm tra lại hàng xem số lượng, chủng loại hàng hóa xem có đúng với yêu cầu hay không. Từ đó kế toán lập hóa đơn giá trị gia tăng bán hàng hóa. Sơ đồ 2.4 - Quy trình hạch toán doanh thu tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :  Ví dụ minh họa: Chứng từ kế toán: Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,… SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK511 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 52. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 40 Ví dụ 1: Ngày 3/10/2015 Công ty bán cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) với đơn giá 11.500.000đ/chiếc (chưa có VAT 10%), đã thu bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 25.300.000 Có TK 511: 23.000.000 Có TK 3331: 2.300.000 Kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT số 0000612 (Biểu 2.1) và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng, công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn chuyển tiền qua ngân hàng, công ty nhận được giấy báo có ngày 3/10/2015 của ngân hàng TM Á Châu – chi nhánh Quán Toan - Hồng Bàng - Hải Phòng ( Biểu số 2.2) thông báo về số tiền đã nhận được. Từ HĐGTGT số 0000612 kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.5). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 511( Biểu số 2.6). Ví dụ 2: Ngày 16/10/2015 Công ty bán cho ông Lê Văn Chính - Đại Bản tivi LED Samsung 32J5500 32inch với đơn giá 9.980.000đ/chiếc,chưa có VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Kế toán định khoản: Nợ TK 111: 10.978.000 Có TK 511: 9.980.000 Có TK 3331: 998.000 Kế toán tiến hành lập phiếu thu số 31/10( Biểu số 2.3), HĐGTGT 0000622 (Biểu số 2.4) và giao liên 2 này cho khách hàng, ông Lê Văn Chính trả tiền hàng bằng tiền mặt. Từ HĐGTGT 0000622,PT31/10 kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.5). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ Cái TK 511( Biểu số 2.6).
  • 53. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 41 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/15P (Liên 3: Nội bộ) Số: 0000612 Ngày 3 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức MST: 0201066875 Địa chỉ: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP Điện thoại: 0313.588.058 Số tài khoản: 1001737519 Tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Đình Hiếu Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn MST: 0201065148 Địa chỉ: Xã Đại Bản – An Dương - HP Hình thức thanh toán: CK Số tài khoản: 0450101000856 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Tủ lạnh Sanyo 301L SR- Q345RB(SS) chiếc 2 11.500.000 23.000.000 Cộng tiền hàng: 23.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 2.300.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 25.300.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm ngàn đồng./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Biểu số 2.1 - Hóa đơn GTGT 0000612
  • 54. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 42 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chi nhánh: Quán Toan - Hồng Bàng - HP GIẤY BÁO CÓ Ngày 3 tháng 10 năm 2015 Mã GDV: Mã KH: 44870 Số GD: Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức MST: 0201066875 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số TK ghi CÓ: 1001137519 Số tiền bằng số: 25.300.000 đ Số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu ba trăm ngàn đồng /. Nội dung: Công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn trả tiền hàng Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.2 - GBC ngày 3/10/2015. Ngân hàng TMCP Á Châu
  • 55. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 43 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU THU Ngày 16 tháng 10 năm 2015 Nợ TK 111: 10.978.000 Có TK 511 : 9.980.000 Có TK 3331 : 998.000 Họ tên người nộp tiền: Lê Văn Chính Địa chỉ: Đại Bản – An Dương - HP Lý do nộp: Mua tivi LED Samsung 32J5500, HĐGTGT 0000622 ngày 16/10/2015 Số tiền: 10.978.000 Viết bằng chữ: Mười triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn đồng./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Mười ba triệu bảy trăm năm mươi ngàn đồng chẵn./ Ngày 16 tháng 10 năm 2015 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, đóng dấu) (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.3 - Phiếu thu số 31/10 Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: Số : 31/10
  • 56. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 44 Biểu số 2.4 – HĐGTGT 0000622 HÓA ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT 3/001 GIÁ TRỊ GIA TĂNG Kí hiệu: AA/15P (Liên 3: Nội bộ) Số: 0000622 Ngày 16 tháng 10 năm 2015 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức MST: 0201066875 Địa chỉ: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP Điện thoại: 0313.588.058 Số tài khoản: 1001737519 Tại ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) Họ và tên người mua hàng: Lê Văn Chính Tên đơn vị: MST: Địa chỉ: Xã Đại Bản – Huyện An Dương - HP Hình thức thanh toán: TM Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Tivi LED Samsung 32J5500 32inch chiếc 1 9.980.000 9.980.000 Cộng tiền hàng: 9.980.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 998.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.978.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu chín trăm bảy mươi tám nghìn đồng./ Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
  • 57. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 45 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn - Lê Thiện – An Dương- HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ….. 3/10 PX05/10 3/10 Xuất kho bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB(SS) 632 156 19.220.000 19.220.000 3/10 GBC03/10 3/10 Bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB(SS) cho công ty CP Vương Minh Tuấn thu bằng CK 112 511 3331 25.300.000 23.000.000 2.300.000 4/10 HĐGTGT 0000538 4/10 Mua hàng của công ty TNHH Thương mại Hoàng Phát chưa trả tiền 156 1331 331 279.000.000 27.900.000 306.900.000 …... 16/10 PX29/10 16/10 Xuất bán tivi LED Samsung 32J5500 32 inch cho ông Chính thu bằng TM 632 156 8.806.346 8.806.346 16/10 PT31/10 16/10 Bán tivi LED Samsung 32J5500 32 inch cho ông Lê Văn Chính - Đại Bản thu bằng TM 111 511 3331 10.978.000 9.980.000 998.000 ….. Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.5 - Sổ nhật ký chung ( trích) Mẫu số S03a – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ –BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 58. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 46 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP SỔ CÁI Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh ….. 2/10 GBC02/10 2/10 Bán máy giặt sấy Electrolux EWW12842 cho chị Thanh thu bằng chuyển khoản. 112 24.690.000 3/10 GBC03/10 3/10 Bán tủ lạnh Sanyo 301L – Q345RB(SS) cho công ty cổ phần Vương Minh Tuấn thu bằng CK 112 23.000.000 ….. 15/10 HĐGTGT 0000619 15/10 Bán hàng cho công ty TNHH Trúc Mai chưa thu tiền 131 46.500.000 16/10 PT 31/10 16/10 Bán tivi LED Samsung 32 inch cho ông Lê Văn Chính - Đại Bản thu bằng tiền mặt 111 9.980.000 ….. 31/12 PKT 27/12 31/12 Kết chuyển DT BH và CCDV 911 4.927.916.530 Cộng SPS 4.927.916.530 4.927.916.530 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Biểu số 2.6 - Sổ cái TK 511 (Trích) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 59. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 47 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức 2.2.2.1. Nội dung giá vốn hàng bán Giá vốn của hàng bán tại công ty là giá trị thực tế xuất kho của số hàng hóa đã bán trong kỳ. Công ty tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán,vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả.Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Hơn nữa, trị giá vốn của hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Do đó, nếu không phản ánh đúng trị giá vốn sẽ dẫn tới kết quả bán hàng bị sai lệch. Đơn giá xuất kho của hàng tồn kho luôn được thay đổi dựa trên sự thay đổi của đơn giá nhập kho của hàng tồn kho.Tức là sau mỗi lần mua hàng tồn kho về doanh nghiệp kế toán phải thực hiện tính lại đơn giá hàng nhập kho dựa trên giá trị và số lượng hàng tồn kho đang có tại doanh nghiệp. Phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá xuất kho của HTK = Giá trị thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập Số lượng thực tế hàng tồn kho sau mỗi lần nhập 2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ kế toán sử dụng : - Phiếu xuất kho; - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 632 - Giá vốn hàng bán. - TK 156 - Hàng hóa. 2.2.2.3.QuytrìnhkếtoángiávốnhàngbántạiCôngtyTNHHThươngmạiTấnĐức Quy trình kế toán giá vốn của công ty được khái quát bằng sơ đồ 2.5
  • 60. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 48 Sơ đồ 2.5 - Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu,kiểm tra : Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 632. Cuối quý, năm kế toán tập hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ đó lập Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa: Ví dụ 3 (minh họa tiếp ví dụ 1) Ngày 3/10/2015 Công ty bán cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) với đơn giá 11.500.000đ/chiếc, VAT 10%, đã thu bằng chuyển khoản. SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK632 Bảng cân đối SPS BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phiếu xuất khoThẻ kho Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa… Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa,…
  • 61. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 49 Kế toán định khoản bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 19.220.000 Có TK 156: 19.220.000 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 05/10 ( biểu số 2.7), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.10). Công ty tính trị giá vốn hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn như sau: Tồn đầu tháng 10/2015 mặt hàng tủ lạnh Sanyo 301L của công ty là 2 chiếc, đơn giá: 9.850.000đ/chiếc, thành tiền: 9.850.000 × 2 = 19.700.000đ. Ngày 1/10, công ty xuất kho bán cho chị Phương 1 chiếc: Trị giá xuất ngày 1/10 = 9.850.000 × 1 = 9.850.000đ. Ngày 2/10, mua 12 chiếc tủ lạnh Sanyo 301L của công ty Thành Hưng, đơn giá: 9.590.000đ/chiếc, VAT 10%, chưa thanh toán Ngày 3/10, Công ty bán cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn 2 chiếc với đơn giá xuất kho được tính như sau: Đơn giá xuất kho = 9.850.000+9.590.000 ×12 13 =9.610.000 đ Trị giá xuất kho ngày 3/10 = 9.610.000 × 2 = 19.220.000 đ. Ví dụ 4 (minh họa tiếp ví dụ 2) Ngày 16/10/2015 Công ty bán cho ông Chính - Đại Bản 1 tivi LED Samsung 32J5500 32 inch với đơn giá 9.980.000đ, VAT 10%, đã thu bằng tiền mặt. Kế toán định khoản bút toán giá vốn như sau: Nợ TK 632 : 8.806.346 Có TK 156 : 8.806.346 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 29/10 (Biểu số 2.8), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.9).Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 ( Biểu số 2.10) Đơn giá xuất kho mặt hàng tivi LED Samsung 32J5500 32 inch được tính như sau: Tồn đầu tháng 10/2015 là 3 chiếc , đơn giá: 8.890.000đ/ chiếc.
  • 62. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 50 Ngày 5/10, Công ty mua của Công ty TNHH Hoàng Phát 5 chiếc tivi LED Samsung 32J5500 32 inch, đơn giá 8.545.000đ/ chiếc, VAT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Ngày 7/10, xuất bán cho anh Vinh 1 chiếc, thu bằng tiền mặt. Đơn giá xuất= 8.890.000 × 3 + 8.545.000 × 5 8 = 8.674.375đ/cái Trị giá xuất ngày 7/10 = 8.674.375 × 1 = 8.674.375 đ. Ngày 10/10, xuất bán cho Công ty Cổ phần Hùng Cường 3 chiếc, thu bằng chuyển khoản. Trị giá xuất ngày 10/10 = 8.674.375 × 3 = 26.023.125 đ. Ngày 13/10, nhập kho 9 chiếc tivi LED Samsung 32 inch mua của Công ty TNHH Thành Huệ, đơn giá: 8.865.000đ/chiếc, VAT 10%, chưa thanh toán. Ngày 16/10, Công ty xuất bán cho ông Chính - Đại Bản 1 chiếc tivi LED Samsung 32J5500 32 inch, thu bằng tiền mặt. Đơn giá xuất= 8.674.375 × 4 + 8.865.000 × 9 13 = 8.806.346đ Trị giá xuất ngày 16/10 = 8.806.346 × 1 = 8.806.346đ
  • 63. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 51 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU XUẤT KHO Ngày 3 tháng 10 năm 2015 Số: PX05/10 Họ và tên người nhận: Nguyễn Hoàng Phong Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Theo HĐGTGT số 0000612 ngày 3 tháng 10 năm 2015 của Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Xuất tại kho: Số 1 Địa điểm: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS) chiếc 2 2 9.610.000 19.220.000 Cộng 19.220.000 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Mười chín triệu hai trăm hai mươi nghìn đồng ./ - Chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT 0000612 Ngày 3 tháng 10 năm 2015 Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho ( Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.7 - Phiếu xuất kho số 05/10 Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Nợ TK 632 Có TK 156
  • 64. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 52 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 10 năm 2015 Số: PX29/10 Họ và tên người nhận: Nguyễn Hoàng Phong Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Theo HĐGTGT số 0000622 ngày 16 tháng 10 năm 2015 của Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Xuất tại kho: Số 1 Địa điểm: Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP STT Tên,nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Tivi LED Samsung 32J5500 32 inch chiếc 1 1 8.806.346 8.806.346 Cộng 8.806.346 Tổngsốtiền(viếtbằngchữ):Támtriệutámtrămlinhsáunghìnbatrămbốnmươisáu đồng./ Chứng từ gốc kèm theo: HĐGTGT 0000622 Ngày 16 tháng 10 năm 2015 Người lập (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu) Biểu số 2.8 - Phiếu xuất kho số 29/10 Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Nợ TK 632 Có TK 156
  • 65. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 53 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ….. 3/10 PX05/10 3/10 Xuất kho bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB(SS) 632 156 19.220.000 19.220.000 3/10 GBC03/10 3/10 Bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB(SS) cho công ty CP Vương Minh Tuấn thu bằng CK 112 511 3331 25.300.000 23.000.000 2.300.000 4/10 HĐGTGT 0000538 4/10 Mua hàng của công ty TNHH Thương mại Hoàng Phát chưa trả tiền 156 1331 331 279.000.000 27.900.000 306.900.000 …... 16/10 PX29/10 16/10 Xuất kho bán tivi LED Samsung 32J5500 32 inch 632 156 8.806.346 8.806.346 16/10 PT31/10 16/10 Bán tivi LED 32J5500 32 inch cho ông Chính thu bằng tiền mặt 111 511 3331 10.978.000 9.980.000 998.000 ….. Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký,đóng dấu) Biểu số 2.9 - Sổ nhật ký chung ( trích) Mẫu số S03a – DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 66. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 54 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP SỔ CÁI Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh ….. 1/10 PX01/10 1/10 Xuất kho bán tủ lạnh Sanyo 301L H326RB (SS) cho chị Phương 156 9.850.000 ….. 3/10 PX05/10 3/10 Xuất kho bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB (SS) cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn 156 19.220.000 …… 12/10 PX 19/10 12/10 Bán máy điều hòa Daikin 1 chiều FTNE35MV1V9 cho công ty TNHH Hoa Dương thu bằng CK 156 35.070.000 …… 16/10 PX29/10 16/10 Xuất bán ti vi LED Samsung 32J5500 32 inch cho ông Chính 156 8.806.346 …… 31/12 PKT 28/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 3.315.668.973 Cộng SPS 3.315.668.973 3.315.668.973 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, đóng dấu) Biểu 2.10 - Sổ Cái TK 632 (trích) Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 67. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 55 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty 2.2.3.1. Đặc điểm chi phí quản lý kinh doanh TạiCôngtyTNHHThươngmạiTấnĐức,chiphíquảnlýkinhdoanhbao gồm:  Chi phí về lương nhân viên bán hàng, nhân viên quản lý doanh nghiệp  Chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí về đồ dùng văn phòng, các khoản chi phí khác,… 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, giấy báo Nợ ngân hàng - Bảng phân bổ tiền lương, các khoản trích theo lương - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 642 “Chi phí quản lý kinh doanh” - Các tài khoản khác có liên quan: 111, 112, 131,… 2.2.3.4. Quy trình hạch toán
  • 68. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 56 Sơ đồ 2.6 - Quy trình hạch toán chi phí kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Ví dụ minh họa: Ví dụ 5: Ngày 8/10/2015 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện thoại của bộ phận bán hàng với số tiền 941.972 đồng (đã có VAT 10%). Kế toán hạch toán: Nợ TK 6421 : 856.338 Nợ TK 133 : 85.634 Có TK 111: 941.972 Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (Biểu số 2.11) và các chứng từ có liên quan kế toán lập Phiếu chi ( Biểu số 2.12). Kế toán vào sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.13) và Sổ cái (Biểu số 2.14) SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 642 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Phiếu chi, Giấy báo nợ, Hóa đơn GTGT,…
  • 69. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 57 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao cho người mua ( Customer copy) Mã số thuế: 0200287977 – 022 Viễn thông (Telecommunication): Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách hàng Địa chỉ: Số 88A đường Hùng Vương - Hồng Bàng - Hải Phòng Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức MST: 0201066875 Địa chỉ (Address): Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương – HP Số điện thoại (Tel): 0313.588.058 Mã số (code): HPG-10-001291 Hình thức thanh toán: TM/CK STT DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) ĐVT(UNIT) SỐ LƯỢNG (QUANT ITY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN (AMOUNT) VNDKỲ HÓA ĐƠN THÁNG 9/2015 1.Cước DV viễn thông 856.338 2.Cước dịch vụ Viễn thông không thuế 0 3.Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 4.Khuyến mại 0 5.Trừ đặt cọc + trích + thưởng + nợ cũ 0 (1+2+3+4) Cộng tiền dịch vụ (Total) (A): 856.338 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10% ×(1) = VAT amount) (B): 85.634 (A+B+5) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (A+B) 941.972 Số tiền viết bằng chữ (In words): Chín trăm bốn mươi mốt ngàn chín trăm bảy mươi hai đồng./ Ngày 08 tháng 10 năm 2015 Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký (Signature of payer) (Signature of dealing staff) Biểu 2.11 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông Mẫu số:01GTKT-2LN-03 Ký hiệu: AC/2015T Số : 294559
  • 70. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 58 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP PHIẾU CHI Ngày 8 tháng 10 năm 2015 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Tuyết Mai Địa chỉ : Số 88A - Đường Hùng Vương - Hồng Bàng – HP Lý do chi: Chi tiền thanh toán cước điện thoại tháng 9/2015. Số tiền: 941.972 đ. Viết bằng chữ: Chín trăm bốn mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi hai ngàn đồng./ Kèm theo 01 Chứng từ gốc; Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín trăm bốn mươi mốt triệu chín trăm bảy mươi hai ngàn đồng./ Ngày 8 tháng 10 năm 2015 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Người lập phiếu ( Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Biểu số 2.12 - Phiếu chi số 5/10 Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ48 ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số:… Số : 5/10 Nợ TK 6421: 856.338 Nợ TK 133 : 85.634 Có TK 111 : 941.972
  • 71. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 59 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ….. 3/10 PX05/10 3/10 Xuất kho bán tủ lạnh cho công ty CP Vương Minh Tuấn 632 156 19.220.000 19.220.000 3/10 GBC 03/10 3/10 Bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB(SS) cho công ty CP Vương Minh Tuấn thu bằng CK 112 511 3331 25.300.000 23.000.000 2.300.000 …... 8/10 PC 5/10 8/10 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 6421 133 111 856.338 85.634 941.972 …… 26/10 PC 20/10 26/10 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 112 111 80.000.000 80.000.000 27/10 PC21/10 27/10 Chi tiền mua VPP 6422 133 111 1.638.000 163.800 1.801.800 ….. Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.13 - Sổ nhật ký chung ( trích) Mẫu số S03a – DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 72. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 60 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP SỔ CÁI Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh ….. 8/10 PC5/10 8/10 Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 856.338 ….. 27/10 PC21/10 27/10 Chi tiền mua văn phòng phẩm 111 1.638.000 28/10 PC22/10 28/10 Chi tiền tiếp thị, quảng cáo 111 2.000.000 ….. 31/12 PKT 28/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLKD 911 878.339.410 Cộng SPS 878.339.410 878.339.410 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14 - Sổ Cái TK 642 (trích) Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 73. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 61 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 2.2.4.1. Đặc điểm doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức bao gồm các khoản lãi như: lãi tiền gửi ngân hàng. - Trong năm 2015, công ty không phát sinh nghiệp vụ liên quan đến chi phí tài chính. 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có - Phiếu trả lãi tài khoản 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” - Các tài khoản khác có liên quan như: TK112,… 2.2.4.4. Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.7 - Quy trình hạch toán hoạt động tài chính tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Giấy báo Nợ, giấy báo Có SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 515, 635 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 74. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 62 Ví dụ minh họa: Ví dụ 6: Ngày 25/10/ 2015 ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu trả lãi tiền gửi, số tiền là 285.148 đồng. Căn cứ vào giấy báo Có của Ngân hàng (biểu số 2.15), kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.16), sau đó vào Sổ Cái tài khoản 515 (biểu số 2.17). Kế toán định khoản: Nợ TK 112 : 285.148 Có TK 515 : 285.148 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chi nhánh: Quán Toan - Hồng Bàng - HP GIẤY BÁO CÓ Ngày 25 tháng 10 năm 2015 Mã GDV: Mã KH: 81285 Số GD: Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức MST: 0201066875 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách với nội dung như sau: Số TK ghi CÓ: 1001137519 Số tiền bằng số: 285.148 đ Số tiền bằng chữ: Hai trăm tám mươi lăm ngàn một trăm bốn mươi tám đồng /. Nội dung: Lãi nhập vốn Giao dịch viên Kiểm soát Biểu số 2.15 - GBC 25/10 - Ngân hàng TMCP Á Châu
  • 75. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 63 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ….. 3/10 PX05/10 3/10 Xuất kho bán tủ lạnh cho công ty CP Vương Minh Tuấn 632 156 19.220.000 19.220.000 3/10 GBC 03/10 3/10 Bán tủ lạnh Sanyo 301L Q345RB(SS) cho công ty CP Vương Minh Tuấn thu bằng CK 112 511 3331 25.300.000 23.000.000 2.300.000 …... 25/10 GBC 25/10 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 515 285.148 285.148 26/10 PC 20/10 26/10 Nộp tiền vào tài khoản ngân hàng 112 111 80.000.000 80.000.000 27/10 PC21/10 27/10 Chi tiền mua VPP 6422 133 111 1.638.000 163.800 1.801.800 ….. Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.16 - Sổ nhật ký chung ( trích) Mẫu số S03a – DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 76. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 64 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP SỔ CÁI Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh ….. 25/10 GBC25/10 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 285.148 25/11 GBC25/11 25/11 Lãi tiền gửi tháng 11 112 187.539 25/12 GBC25/12 25/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 220.367 31/12 PKT 27/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 3.529.786 Cộng SPS 3.529.786 3.529.786 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.17 - Sổ Cái TK 515 (trích) Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 77. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 65 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Trong năm 2015, công ty không phát sinh nghiệp vụ nào liên quan tới thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 2.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 2.2.6.2. Tài khoản sử dụng - TK 632 “ Giá vốn hàng bán” - TK 635 “ Chi phí hoạt động tài chính ” - TK 642 “ Chi phí quản lý kinh doanh ” - TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ” - TK 911 “ Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ” - TK 421 “ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ” - TK 711 “ Thu nhập khác ” - TK 811 “ Chi phí khác ” 2.2.6.4. Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.8 – Quy trình xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Phiếu kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 911 Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 78. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 66 Kết quả xác định kết quả kinh doanh năm 2015 của công ty được khái quát qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.9 – Xác định kết quả kinh doanh năm 2015 của công ty Cuối năm căn cứ vào các bút toán thực hiện kết chuyển, kế toán lập các phiếu kế toán để ghi sổ Nhật ký chung, Sổ Cái tài khoản 911. Lợi nhuận trước thuế = 4.927.916.530+3.529.786 - 3.315.668.973 - 878.339.410 = 737.437.933 Khi đó: Thuế TNDN=737.437.933×20% = 147.487.587 đồng Lợi nhuận sau thuế =737.437.933 - 147.487.587 = 589.950.346 đồng Kết quả kinh doanh năm 2015 của doanh nghiệp là Lãi. TK911 TK632 TK642 TK511 TK515 TK421 3.315.668.973 4.927.916.530 878.339.410 3.529.786 589.950.346 TK821 147.487.587 TK3334 147.487.587
  • 79. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 67 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 27/12 Đơn vị tính: đồng Diễn giải: Kết chuyển doanh thu năm 2015 Tài khoản Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.927.916.530 515 Doanh thu hoạt động tài chính 3.529.786 911 Xác định kết quả kinh doanh 4.931.446.316 Tổng cộng 4.931.446.316 4.931.446.316 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.18 - Phiếu kế toán số 27/12 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 28/12 Đơn vị tính: đồng Diễn giải: Kết chuyển chi phí năm 2015 Tài khoản Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 911 Xác định kết quả kinh doanh 4.194.008.383 632 Giá vốn hàng bán 3.315.668.973 642 Chi phí quản lý kinh doanh 878.339.410 Tổng cộng 4.194.008.383 4.194.008.383 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.19 - Phiếu kế toán số 28/12
  • 80. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 68 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 29/12 Đơn vị tính: đồng Diễn giải: Xác định thuế TNDN phải nộp năm 2015 Tài khoản Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 821 Chi phí thuế TNDN 147.487.587 3334 Thuế TNDN 147.487.587 Tổng cộng 147.487.587 147.487.587 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.20- Phiếu kế toán số 29/12 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 30/12 Đơn vị tính: đồng Diễn giải: Kết chuyển chi phí thuế TNDN năm 2015 Tài khoản Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 911 Xác định kết quả kinh doanh 147.487.587 821 Chi phí thuế TNDN 147.487.587 Tổng cộng 147.487.587 147.487.587 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.21 - Phiếu kế toán số 30/12
  • 81. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 69 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương – HP PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Số 31/12 Đơn vị tính: đồng Diễn giải: Kết chuyển lãi năm 2015 Tài khoản Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 911 Xác định kết quả kinh doanh 589.950.346 421 LN chưa phân phối 589.950.346 Tổng cộng 589.950.346 589.950.346 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Biểu số 2.22 - Phiếu kế toán số 31/12
  • 82. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 70 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn- Lê Thiện – An Dương- HP SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTG S Chứng từ Diễn giải SHTK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có ….. 31/12 PKT27/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 4.927.916.530 4.927.916.530 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 3.529.786 3.529.786 31/12 PKT28/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 3.315.668.973 3.315.668.973 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 642 878.339.410 878.339.410 31/12 PKT29/12 31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp 821 3334 147.487.587 147.487.587 31/12 PKT30/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 147.487.587 147.487.587 31/12 PKT31/12 31/12 Kết chuyển lãi 911 421 589.950.346 589.950.346 ….. Cộng SPS 21.710.811.686 21.710.811.686 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.23 - Sổ nhật ký chung ( trích) Mẫu số S03a – DNN (Ban hành theo QĐ48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 83. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 71 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP SỔ CÁI Tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 31/12 PKT27/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 4.927.916.530 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 3.529.786 31/12 PKT28/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 3.315.668.973 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 642 878.339.410 31/12 PKT30/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 147.487.587 31/12 PKT31/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 589.950.346 Cộng SPS 4.931.446.316 4.931.446.316 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu 2.24 - Sổ Cái TK 911 Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 84. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 72 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 - Kim Sơn - Lê Thiện - An Dương - HP SỔ CÁI Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN Năm 2015 Đơn vị tính: đồng NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 31/12 PKT29/12 31/12 Xác định thuế TNDN phải nộp 3334 147.487.587 31/12 PKT30/12 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 147.487.587 Cộng SPS 147.487.587 147.487.587 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc ( Ký, đóng dấu) Biểu 2.25 - Sổ Cái TK 821 Mẫu số S03b – DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 85. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 73 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – Kim Sơn – Lê Thiện – An Dương - HP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2015 Đơn vị tính :đồng STT Chỉ tiêu Mã Năm nay Năm trước (1) (2) (3) (4) (5) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 4.927.916.530 3.938.465.129 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4.927.916.530 3.938.465.129 4 Giá vốn hàng bán 11 3.315.668.973 2.583.778.462 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.612.247.557 1.354.686.667 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 3.529.786 2.489.791 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 878.339.410 791.227.905 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 737.437.933 565.948.553 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 737.437.933 565.948.553 14 Chi phí thuế TNDN 51 147.487.587 113.189.711 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 589.950.346 452.758.842 Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Người ghi sổ (Ký và ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký và ghi rõ họ tên) Người ghi sổ (Ký và ghi rõ họ tên) Biểu số 2.26 – Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02-DNN (Ban hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 86. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 74 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Ngay từ khi mới thành lập Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức cũng đã có rất nhiều cố gắng và sự nỗ lực hết mình để có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Trong nhiều năm qua công ty đã không ngừng vươn lên, quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đã đạt được kết quả đáng khích lệ với hoạt động chủ yếu về kinh doanh các mặt hàng như: ti vi, tủ lạnh, máy giặt…Công ty đã không ngừng mở rộng về quy mô cả về bề rộng lẫn bề sâu, để đạt được trình độ quản lý như hiện nay và các kết quả đã có được trong thời gian qua thì đó lại là cả một quá trình phấn đấu không ngừng của ban lãnh đạo và tập thể công nhân viên của toàn công ty. Việc vận dụng sáng tạo các quy luật kinh tế thị trường đồng thời thực hiện chủ trương cải tiến kinh tế và các chính sách kinh tế của Đảng đã đạt được những thành tựu đáng kể, hoàn thành nghĩa vụ đóng góp với Nhà nước, không ngừng nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức, được tiếp nhận với thực tế công tác nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tài chính , em đã có điều kiện làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã học tại trường. Qua đó, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhận xét và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức.
  • 87. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 75 3.1.1. Ưu điểm Nhìn chung công tác kế toán ở công ty đã dựa trên căn cứ khoa học, đặc điểm tình hình thực tế của công ty và vận dụng một cách sáng tạo chế độ kế toán tài chính hiện hành. Đảm bảo được tính thống nhất về mặt phạm vi, phương pháp kế toán các chỉ tiêu kinh tế giữa kế toán và các bộ phận khác liên quan. Về tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán tại công ty tổ chức theo mô hình tập trung hiện nay là khá phù hợp với yêu cầu của công việc và trình độ chuyên môn của từng người. Mỗi nhân viên kế toán phụ trách và tự chịu trách nhiệm về phần hành kế toán được giao nhưng tất cả đều chịu sự chỉ đạo toàn diện, tập trung và thống nhất của kế toán trưởng. Kế toán trưởng có quyền hạn kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện nhiêm vụ của mỗi nhân viên đồng thời cũng phải chịu trách nhiệm trước những sai sót xảy ra trong quá trình hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, các nhân viên trong phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong công việc. Chính vì vậy tổ chức công tác kế toán trong công ty đã giảm thiểu được những gian lận, sai sót. Về hình thức kế toán: Công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Hình thức này có ưu điểm là đơn giản, dễ làm, dễ sử dụng. Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phương pháp này hoàn toàn phù hợp bởi nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, ghi chép và theo dõi thường xuyên sự biến động của hàng hóa. Về chứng từ kế toán và việc thực hiện quy trình luân chuyển chứng từ: Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ. Các chứng từ sử dụng đúng theo mẫu của Bộ Tài Chính ban hành, thông tin ghi chép đầy đủ, chính xác với nghiệp vụ
  • 88. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 76 kinh tế phát sinh. Các chứng từ được lưu giữ, bảo quản cẩn thận. Kế toán phần hành nào thì lưu trữ chứng từ của phần hành đó, không chồng chéo lên nhau, nguyên tắc phân công, phân nhiệm rõ ràng. Quá trình luân chuyển chứng từ diễn ra một cách hợp lí giữa các khâu. Kế toán công ty đã tuân theo đúng trình tự ghi sổ kế toán của hình thức kế toán Nhật ký chung.Việc luân chuyển chứng từ được tiến hành một cách nhanh chóng và kịp thời. Về hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo quy định của Bộ Tài Chính ( Hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) về việc áp dụng chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ . Đồng thời trong quá trình hạch toán, công ty phản ánh một cách chi tiết cụ thể, thuận tiện và phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm riêng của từng đơn vị. Về việc tổ chức kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh  Về tổ chức công tác kế toán doanh thu Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng đều được kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, đảm bảo nguyên tắc phù hợp khi ghi nhận giữa doanh thu và chi phí phát sinh. Việc theo dõi hạch toán doanh thu như hiện nay là cơ sở quan trọng để từng bước xác định kết quả hoạt động kinh doanh để từ đó có kế hoạch đúng đắn trong hoạt động kinh doanh của công ty.  Về công tác kế toán chi phí: Chi phí là một vấn đề mà nhà quản lý luôn phải quan tâm, cân nhắc và luôn muốn tìm mọi cách để quản lý chặt chẽ chi phí nhằm tránh lãng phí, làm giảm lợi nhuận. Bởi vậy, công tác hạch toán chi phí tại công ty bước đầu đảm được tính chính xác, đầy đủ và kịp thời khi phát sinh.  Về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
  • 89. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 77 Công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty đã phần nào đáp ứng được yêu cầu của Ban giám đốc công ty trong việc cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh của công ty một cách kịp thời và chính xác. Việc ghi chép dựa trên căn cứ khoa học của chế độ kế toán hiện hành và tình hình thực tế của công ty. 3.1.2. Một số mặt còn hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Bên cạnh những thành tựu đạt được thì tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn nhiều tồn tại và bất cập cần khắc phục. Cụ thể: Thứ nhất: Tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức kinh doanh rất nhiều mặt hàng điện tử, điện lạnh khác nhau về chủng loại, mẫu mã, xuất xứ…Trong khi đó, kế toán tại công ty không mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn riêng cho từng loại hàng hóa từ đó gây khó khăn cho việc theo dõi doanh thu, giá vốn riêng của từng loại hàng hóa và xác định lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. Mặt khác, công ty cũng không mở sổ chi tiết cho TK 642 nên không theo dõi được chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh cho từng tài khoản này. Thứ hai: Công ty vẫn chưa có phần mềm kế toán nên việc xử lý các số liệu và tính toán vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tốn nhiều thời gian, nhân lực, công sức... Công việc kế toán chủ yếu được tiến hành bằng thủ công và thực hiện trên Excel. Do vậy, các công thức tính toán khi sao chép từ sheet này sang sheet khác có thể bị sai lệch. Điều này ảnh hưởng đến độ chính xác của các báo cáo tài chính, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Thứ ba: Hiện nay công ty có một số khách hàng quá hạn thanh toán trong khi đó công ty chưa tiến hành trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Đây là một bất lợi lớn vì công ty là một doanh nghiệp thương mại với quy mô các khoản phải thu khách hàng là khá lớn, bên cạnh đó
  • 90. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 78 để thu hút khách hàng, công ty có chính sách bán trả chậm nên việc gặp phải rủi ro khi không thu hồi được nợ có khả năng xảy ra rất lớn.Kế toán phải thường xuyên theo dõi một phần tài sản của công ty đang trong quá trình thanh toán, hoặc cũng có thể không thanh toán được. Thứ tư: Hàng hoá của công ty là loại hàng hóa mà giá trị của nó thay đổi theo từng thời kỳ, đặc biệt là rất hay bị giảm giá trị. Cuối năm 2015, một số mặt hàng như tivi, tủ lạnh,…của công ty bị giảm giá. Vì vậy công ty nên có biện pháp để giảm sự rủi ro thông qua việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. 3.2.1. Tầm quan trọng của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng. Thực trạng kế toán nói chung; kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chưa thể hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chỉnh được hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và hạ chi phí . Mặt khác, xác định được mục tiêu, chiến lược phát triển, phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai. Do vậy, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. 3.2.2.Ý nghĩa của việc hoàn thiện những hạn chế trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Đối với công ty nếu quản lý tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà quản trị quản lý, theo dõi
  • 91. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 79 được tình hình tiêu thụ và sử dụng chi phí kinh doanh của toàn công ty. Từ đó công ty sẽ có những biện pháp để thúc đẩy tiêu thụ, kiểm soát chặt chẽ chi phí, xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác, phân phối thu nhập cho người lao động một cách hợp lý, làm cho người lao động hăng say hơn trong công việc. Đối với công tác kế toán, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng, nó thể hiện kết quả kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp. vì thế việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp kế toán đưa ra những thông tin chính xác hơn và tạo niềm tin cho nhà quản trị khi sử dụng thông tin kế toán. 3.2.3. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Trong cơ chế thị trường, công tác kế toán ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc quản lý nền kinh tế nói chung và trong mỗi doanh nghiệp nói riêng. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là sự cần thiết khách quan và cần phải dựa vào một số nguyên tắc sau đây: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. - Hoànthiệnphảitrêncơsởphùhợpvớihoạtđộngkinhdoanhcủadoanhnghiệp. - Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả. - Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
  • 92. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 80 3.2.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 3.2.4.1. Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty Hiện nay, khi hạch toán doanh thu, giá vốn công ty mới chỉ mở sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung, Sổ cái), chưa mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng. Công ty nên sử dụng sổ chi tiết bán hàng (biểu 3.1), sổ chi tiết giá vốn (biểu 3.2) giúp kế toán nắm được doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng mặt hàng, từ đó xác định được lãi gộp đối với từng mặt hàng giúp nhà quản lý có thể đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Bên cạnh đó, công ty chưa mở sổ chi tiết để theo dõi từng yếu tố chi phí trong khoản mục chi phí quản lý kinh doanh. Công ty nên sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh (biểu 3.2) giúp kế toán theo dõi được thường xuyên liên tục các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố chi phí giúp công ty quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ, đưa ra biện pháp cắt giảm chi phí góp phần tăng lợi nhuận. Căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 632 - chi tiết cho từng mặt hàng, ta xác định được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng. Để xác định chính xác kết quả kinh doanh cuối cùng cụ thể cho từng mặt hàng, ta lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho từng mặt hàng. Ta có thể phân bổ chi phí quản lý kinh doanh theo tiêu thức doanh thu thuần với công thức sau: Chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho mặt hàng A = Tổng chi phí quản lý kinh doanh thực tế phát sinh x Doanh thu thuần của mặt hàng A Tổng doanh thu thuần của tất cả các mặt hàng Sau khi phân bổ chi phí quản lý kinh doanh ta lập Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từng mặt hàng ( Biểu 3.3). Để theo dõi kết quả kinh doanh cuối cùng của từng mặt hàng kế toán có thể mở Sổ chi tiết cho TK 911( Biểu 3.4 ).
  • 93. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 81 Đơn vị:....................................... Địa chỉ:....................................... Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư) Mã hàng hóa: Năm: Quyển số:……. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 Cộng số phát sinh -Doanh thu thuần -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 3.1 - Sổ chi tiết bán hàng
  • 94. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 82 Đơn vị:…………………. Địa chỉ:…………………. SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các tài khoản 154, 631, 642,142,242,632) Tài khoản:…………………. Tên phân xưởng:…………… Tên sản phẩm, dịch vụ:……. Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 3.2 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ghi nợ TK…… SH Ngày Tổng số tiền Chia ra … … … … … Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh trong kỳ Ghi Có TK … Số dư cuối kỳ Mẫu sổ S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 95. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 83 Biểu số 3.3 - Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từng mặt hàng Đơn vị: …………….. Địa chỉ: ……………... BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KINH DOANH TỪNG MẶT HÀNG Năm : STT Tên hàng hóa Doanh thu thuần Giá vốn hàng bán Lợi nhuận gộp Chi phí quản lý kinh doanh phân bổ cho từng mặt hàng Kết quả kinh doanh …. Cộng Người ghi sổ (Ký, họ tên) Ngày ...... tháng ........năm .......... Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 96. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 84 Đơn vị: …………………………….. Địa chỉ: …………………………….. Mẫu số: S20 - DNN (Ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT CÁC TÀI KHOẢN (Dùng cho các TK: 138, 141,………..911) Tên tài khoản:……………….Số hiệu:……………. Đối tượng:………………………………………….. Ngày tháng ghi sổ CHỨNG TỪ DIỄN GIẢI TK đối ứng SỐ PHÁT SINH SỐ DƯ GHI CHÚSố hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 - Sổ này có ……trang, đánh số từ trang 01 đến trang….. - Ngày mở sổ :……………… Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 3.4 - Mẫu Sổ chi tiết tài khoản 911
  • 97. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 85 Ví dụ: Với nghiệp vụ bán hàng tại ví dụ 1 phần 2.2.4 ngoài việc ghi chép vào sổ sách đã trình bày, kế toán nên ghi bổ sung vào sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng cụ thể. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số: 0000612, kế toán vào sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) (Biểu 3.5). Căn cứ vào phiếu xuất kho 05/10, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn cho mặt hàng tủ lạnh Sanyo 301LSR- Q345RB(SS) (Biểu 3.6). Với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh. Kế toán tiến hành vào Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Biểu 3.7) để theo dõi cụ thể từng yếu tố chi phí phát sinh.
  • 98. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 86 Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 3.5- Sổ chi tiết bán hàng (tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS) CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – thôn Kim Sơn – Xã Lê Thiện – An Dương - HP Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư): Tủ lạnh Sanyo 301L SR-Q345RB(SS) Mã hàng hóa: Năm: 2015 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày SL Đơn giá Thành tiền Thuế Khác Phát sinh trong năm …. 3/10 GBC03/ 10 3/10 Bán hàng cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn 112 2 11.500.000 23.000.000 Cộng số phát sinh -Doanh thu thuần -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp Ngày 31 tháng 12 năm 2015
  • 99. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 87 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 632 Tên sản phẩm, dịch vụ: Tủ lạnh Sanyo 301L SR – Q345RB(SS) Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ghi nợ TK 632 SH Ngày Tổng số tiền Số lượng Đơn giá Số phát sinh trong kỳ 3/10 PX05/10 3/10 Bán hàng cho công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn 156 19.220.000 2 9.610.000 … Cộng phát sinh trong kỳ Ghi Có TK 632 911 Số dư cuối kỳ Ngày … tháng … năm … Người ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 3.6 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Mẫu sổ S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 100. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 88 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương - HP SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng Ngày 31 tháng 12 năm 2015 Biểu số 3.7 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Ghi nợ TK 6421 SH Ngày Số tiền Chia ra Lương Vật liệu … Dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác Số phát sinh trong kỳ 8/10 PC5/10 8/10 Thanh toán dịch vụ viễn thông bộ phận bán hàng 111 856.338 856.338 … Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Mẫu sổ S18 – DNN (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên)
  • 101. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 89 3.2.4.2. Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kế toán Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán để tạo điều kiện tốt nhất cho kế toán viên hoàn thành nhiệm vụ của mình và đưa ra những thông tin kế toán chính xác và kịp thời hơn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán như: Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2015 MISA SME.NET 2015 MISA SME.NET 2015 là phần mềm kế toán cho phép doanh nghiệp thực hiện các nghiệp vụ: Quỹ, Ngân hàng, Mua hàng, Bán hàng, Thuế, Kho, TSCĐ, CCDC, Giá thành, Hợp đồng, Ngân sách, Cổ đông,Tổng hợp. Phần mềm tự động lập các báo cáo thuế có mã vạch và quản lý chặt chẽ hóa đơn tự in, đặt in, điện tử theo đúng quy định của Tổng cục Thuế. MISA SME.NET 2015 phù hợp triển khai cho doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực: Thương mại; Dịch vụ; Xây lắp; Sản xuất. Giá: 10,950,000.00 đồng Các phân hệ của MISA
  • 102. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 90 Phần mềm kế toán thương mại SMART Chức năng phần mềm kế toán thương mại SMART:  Theo dõi doanh thu theo vùng miền, theo nhóm khách hàng  Khai báo đơn giá bán theo vùng và theo nhóm đối tượng  Theo dõi chi tiết và tổng hợp công nợ theo từng tài khoản, từng khách hàng, từng hợp đồng, từng hóa đơn, theo hàng hóa, in bảng đối chiếu và xác nhận công nợ, báo cáo lịch thu tiền…  Theo dõi hàng tồn kho theo mặt hàng, theo lô và hạn sử dụng, theo nhiều kho, xử lý đơn giá hàng tồn kho theo nhiều phương pháp khác nhau…. Junsky.SME – Phần mềm kế toán doanh nghiệp Junsky.SME là phần mềm kế toán được thiết kế phù hợp với chuẩn mực kế toán Việt Nam, luôn được cập nhật theo thông tư và quyết định mới nhất của bộ tài chính. Dữ liệu có thể được Import từ Excel, Access, XML,… vào chương trình hoặc Giá: 3,000,000 đồng
  • 103. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 91 ngược lại, Export dữ liệu từ phần mềm ra Excel, Acces, XML, … thông qua các template đơn giản. Phần mềm kế toán Junsky.SME – Phiên bản kế toán dành cho các doanh nghiệp thương mại, dịch vụ vừa và nhỏ. Qua quá trình tìm hiểu đặc điểm, cơ cấu, loại hình kinh doanh hiện tại của Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức,em xin tư vấn công ty nên sử dụng phần mềm kế toán thương mại Smart vì phần mềm này phù hợp nhất cả về tính năng và giá cả, đáp ứng được yêu cầu của doanh nghiệp. 3.2.4.3. Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Hiện nay công ty có một số khách hàng quá hạn thanh toán trong khi đó công ty chưa tiến hành trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi. Đây là một bất lợi lớn vì công ty là một doanh nghiệp thương mại với quy mô các khoản phải thu khách hàng là khá lớn, bên cạnh đó để thu hút khách hàng, công ty có chính sách bán trả chậm nên việc gặp phải rủi ro khi không thu hồi được nợ có khả năng xảy ra rất lớn. Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên . Trong đó: Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau:
  • 104. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 92 ) ) ) : Thời gian quá hạn thanh toán Mức dự phòng trích lập 6 tháng ≤ T ≤ 1 năm 30% giá trị nợ phải thu quá hạn 1 năm < T < 2 năm 50% giá trị nợ phải thu quá hạn 2 năm < T < 3 năm 70% giá trị nợ phải thu quá hạn T > 3 năm 100% giá trị nợ phải thu quá hạn Đối với nợ phải thu chưa đến hạn nhưng khách hàng nợ đã rơi vào tình trạng phá sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố,…thì doanh nghiệp quy định mức tổn thất không thu hồi được để lập dự phòng. Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ phần dự phòng vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán chi phí QLKD. Kế toán trích lập phải thu khó đòi được thể hiện qua sơ đồ sau:  Ví dụ minh họa: Từ bảng kê công nợ (Biểu số 3.8) và dựa vào mức trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-BTC kế toán tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi (Biểu số 3.9) vào ngày 31/12 như sau: 131, 138 159(1592) - Dự phòng phải thu khó đòi 6422
  • 105. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 93 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương – HP BẢNG KÊ CÔNG NỢ Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 Tên khách hàng Số tiền nợ Chưa đến hạn Đến hạn Quá hạn Không đòi được Ghi chú Công ty Xây lắp điện và viễn thông 72.700.000 72.700.000 Công ty TNHH Hoa Dương 86.243.884 86.243.884 18 tháng 5 ngày Công ty Cổ phần Vương Minh Tuấn 59.175.690 59.175.690 Công ty TNHH Trúc Mai 117.445.980 117.445.980 13 tháng 20 ngày Công ty vận tải Đoàn Xuân 95.025.881 95.025.881 7 tháng ………… Tổng cộng 936.419.570 265.103.526 372.600.299 298.715.745 Biểu 3.8 - Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2015
  • 106. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 94 CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI TẤN ĐỨC Km 18 – thôn Kim Sơn – xã Lê Thiện – An Dương – HP BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÒI Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2015 Tên khách hàng Số tiền Nợ Thời gian quá hạn thanh toán Tỷ lệ trích lập Số cần lập dự phòng Công ty TNHH Hoa Dương 86.243.884 18 tháng 5 ngày 50% 43.121.942 Công ty TNHH Trúc Mai 117.445.980 13 tháng 20 ngày 50% 58.722.990 Công ty Vận tải Đoàn Xuân 95.025.881 7 tháng 30% 28.507.764 Tổng cộng 298.715.745 130.352.696 Biểu 3.9 - Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi Kế toán định khoản: Nợ TK 6422: 130.352.696 Có TK 1592: 130.352.696 Kế toán lập phiếu kế toán cho nghiệp vụ trên và ghi vào các sổ sách có liên quan. 3.2.4.4. Hoàn thiện việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức. Hàng hoá của công ty là loại hàng hóa mà giá trị của nó thay đổi theo từng thời kỳ, đặc biệt là rất hay bị giảm giá trị. Cuối năm 2015, một số mặt hàng như tivi, tủ lạnh,…của công ty bị giảm giá. Vì vậy công ty nên có biện pháp để giảm sự rủi ro thông qua việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Tại thời điểm kết thúc niên độ kế toán, công ty tiến hành trích lập dự phòng. Việc trích lập này tiến hành cho từng loại hàng hoá dựa trên bằng chứng xác thực về việc giảm giá cho loại hàng đó vào thời điểm lập, dựa vào chênh lệch giữa giá bán thực tế và giá thị trường của mặt hàng đó. Kế toán tiến hành lập Bảng kê trích lập dự
  • 107. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 95 phòng giảm giá hàng tồn kho, đây là căn cứ giúp kế toán thực hiện bút toán trích lập dự phòng. BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO Năm….. STT Tên hàng hoá Mã số Số lượng Theo sổ sách kế toán Theo giá thị trường Số tiền dự phòng ĐG TT ĐG TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Cộng Biểu 3.10 – Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho Cột (2): Tên của các hàng hoá cần phải lập dự phòng Cột (3): Các mã tương ứng của hàng Cột (4): Số lượng hàng hoá tại thời điểm trích lập dự phòng (được lấy ở cột tồn kho cuối kỳ trên sổ chi tiết hàng hoá của công ty): Cột (5): Giá đơn vị hàng hoá Cột (6): Giá trị hàng hoá tồn kho cuối năm: (6) = (4) x (5) Cột (7): Đơn giá công ty tự ước tính trên cơ sở các bằng chứng thực tế Cột (8): Giá trị hàng hoá theo giá thị trường: (8) = (4) x (7) Cột (9): (9) = (6)- (8). Là mức dự phòng cần lập Sau khi đã tính ra dự phòng cần lập cho từng loại hàng hoá kế toán tiến hành bút toán sau: Nợ TK 632 Có TK 1593 Ví dụ minh họa:
  • 108. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 96 BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG GIẢM GIÁ HÀNG TỒN KHO Năm 2015 STT Tên hàng hoá Mã số Số lượng Theo sổ sách kế toán Theo giá thị trường Số tiền dự phòngĐG TT ĐG TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1 Tivi Samsung LA-22D400 30 4.250.000 127.500.000 4.200.000 126.000.000 1.500.000 2 Tủ lạnh Toshiba TG41VPDZ 20 12.980.000 259.600.000 12.145.000 242.900.000 16.700.000 3 Điều hòa Mitsubishi 1 chiều MS- HL25VC 25 7.010.000 175.250.000 6.765.000 169.125.000 6.125.000 4 Máy giặt lồng đứng AQUA AQW – S70KT 20 3.425.000 68.500.000 3.180.000 63.600.000 4.900.000 Cộng 29.225.000 Biểu 3.11 – Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại công ty Kế toán ghi: Nợ TK 632 : 29.225.000 Có TK 1593 : 29.225.000 Sau đó, kế toán lập phiếu kế toán và tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ Cái TK 632, TK 159.
  • 109. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 97 3.2.4.5. Một số kiến nghị khác Bộ phận kế toán nên thường xuyên có những buổi họp để trao đổi, phổ biến kiến thức chuyên môn, cập nhật thông tin kế toán mới để có sự phối hợp nhịp nhàng, ăn ý giữa các nhân viên kế toán nhằm nâng cao năng suất hoạt động, phù hợp với giai đoạn tăng cường các hoạt động kinh doanh của công ty hiện nay. Kế toán tiến hành lập báo cáo về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty theo năm để trình lên Ban giám đốc. Đây là một điểm chưa tích cực bởi việc này làm cho nhà quản lý không thể kịp thời nắm bắt được tình hình tài chính của công ty cũng như hiệu quả hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh theo từng mặt hàng theo tháng hoặc quý giúp ban lãnh đạo nắm rõ về tỷ suất lợi nhuận của từng mặt hàng cũng như hoạt động kinh doanh của công ty.Từ đó đề ra phương hướng, chiến lược phát triển công ty cũng như đưa ra các quyết định tài chính đúng đắn. Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, vì vậy việc nâng cao chất lượng sản phẩm và xúc tiến công tác quảng cáo, khuyến mãi là một vấn đề hết sức quan trọng. Công ty cần tìm mọi biện pháp nhằm nâng cao chất lượng của sản phẩm, thị trường đầu ra. Một chính sách tốt sẽ làm cho khách hàng tin tưởng vào sản phẩm của công ty từ đó tăng sự lựa chọn của khách hàng và tạo uy tín với khách hàng. Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa bằng các biện pháp như: Đáp ứng yêu cầu của khách hàng, đảm bảo đúng thời gian giao hàng, thời hạn thanh toán, giải quyết các mâu thuẫn phát sinh bằng các biện pháp hợp lý.
  • 110. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 98 KẾT LUẬN Trên đây là toàn bộ nội dung khóa luận của em với đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức”. Qua thời gian thực tập và tìm hiểu lý luận với thực tiễn, em thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận không thể tách rời trong toàn bộ công tác kế toán tại doanh nghiệp. Nó cung cấp số liệu về kế toán kịp thời cho việc phân tích tình hình sản xuất, tiêu thụ và thanh toán công nợ, phản ánh đầy đủ kết quả cuối cùng của quá trình sản xuất, kinh doanh phục vụ đắc lực cho việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức đã rất coi trọng công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Từ đó xác định được uy tín với khách hàng và có được vị trí như ngày hôm nay. Trong quá trình thực tập tại công ty, do trình độ còn hạn chế và thời gian không có nhiều nên em chỉ đi vào những vấn đề cơ bản và chủ yếu. Trên cơ sở những ưu điểm và tồn tại của công ty, em xin mạnh dạn đưa ra những ý kiến nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Do kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự giúp đỡ của ban lãnh đạo công ty, các thầy cô giáo vàcácanhchịtrongphòngkếtoáncủacôngtyđểemhoànthiệnkhóaluậnnày. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, đặc biệt là GVHD - Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh cùng các anh chị phòng kế toán trong Công ty TNHH Thương mại Tấn Đức đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luận. Hải Phòng, ngày thángnăm2016 Sinh viên Đinh Thị Hải Yến
  • 111. Trường ĐHDL Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Đinh Thị Hải Yến – Lớp: QT 1603K 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính - Nhà xuất bản Thốngkênăm2009. 2. Chế độ Kế toán doanh nghiệp (Quyển 1 và 2) - Nhà xuất bản Tài Chính 3. Tài liệu, chứng từ, sổ sách kế toán năm 2015 của công ty TNHH Thương mại Tấn Đức 4. Khóa luận tốt nghiệp sinh viên khóa 13, 14 ,15 trường Đại học Dân lập Hải Phòng 5. Các trang web chính thức của Chính phủ, nhà nước, kinh tế như: ketoanthucte.com; ketoanthue.vn