Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên: Mai Thùy Dƣơng
Giảng viên hƣớng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng
HẢI PHÒNG – 2014
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Mai Thùy Dƣơng MSV: 1213401094
Lớp : QTL 603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
doanh nghiệp.
- Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
- Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần đồ hộp HẠ Long năm 2013.
3. Địa điểm thực tập.
- Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
- Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên : Trần Thị Thanh Phƣơng
Học hàm, học vị : Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn :
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần đồ hộp Hạ Long.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên :
Học hàm, học vị :
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn :
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 26 tháng 06 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ........ tháng ......... năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
- Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu.
2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...):
- Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng
nghiên cứu.
- Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu.
- Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi.
3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ):
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.....................................................................................
Hải Phòng, ngày ....... tháng ...... năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên )
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 1
CHƢƠNG 1:
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến
vấn đề làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất.Do đó, doanh
nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh
mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích
những mặt nào còn hạn chế.Từ đó đẩy mạnh việc kinh doanh nhằm đạt đƣợc
hiệu quả tốt nhất. Nhƣ vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu
về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin số
liệu cần thiết giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích đánh giá để đƣa ra
các quyết định đầu tƣ đúng đắn nhất.
Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp.Trƣớc tiên, doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải
các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đám bảo cho doanh nghiệp có
thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng.Doanh thu cũng là
nguồn để doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ các khoản
nộp thuế theo quy định, là nguồn để than gia góp vốn cổ phần...Doanh thu có vai
trò quan trọng không chỉ với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh
tế quốc dân.
Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dƣới hình
thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 2
Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện
bằng số tiền lãi hay lỗ.
Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp ngƣời quản
lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả.
1.2 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh
thu.
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khái niệm
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữ.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh
nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh
doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách
hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu
có).
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời
sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều
kiện sau:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 3
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân
đối kế toán;
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó..
Chứng từ sử dung:
- Hóa đơn GTGT (đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng
pháp khấu trừ).
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng ( đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
- Hợp đồng kinh tế.
- Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng.
- Các chứng từ liên quan khác.
Tài khoản sử dụng:
± TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản
- Tài khoản 5118 – Doanh thu khác
±TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa.
- Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 4
 Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136...
Đơn vị áp dụng
Thuế XK, TTĐB phải nộp
Phƣơng pháp trực tiếp
NSNN, thuế GTGT phải nộp ( Tổng giá thanh toán)
(đơn vị áp dụng pp trực tiếp)
Đơn vị áp dụng
Phƣơng pháp khấu trừ
(Giá chƣa có thuế GTGT)
TK 521, 531, 532
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại,
doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911 TK 333( 3331)
Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần
Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát
sinh trong kỳ
Doanh
thu BH
và
CCDV,
Doanh
thu BH
nội bộ
psinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 5
1.2.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
• Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính
bao gồm những khoản thu và tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia
và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
do mua hàng hóa dịch vụ;...
- Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia;
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn;
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái;
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chứng từ sử dụng
- Giấy báo lãi
- Giấy báo có của ngân hàng
- Bản sao kê của ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng:
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 6
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
TK3331 TK515 TK111,112,138,221,222
Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, LN đƣợc chia
theo PP trực tiếp(nếu có) từ hoạt động đầu tƣ
TK911 TK111,112,...
K/c doanh thu hoạt động Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn
tài chính thuần hạn, dài hạn
TK121,228
Giá vốn
TK111,112..
Lãi do khoản đầu tƣ vào công
ty con, công ty liên kết
TK 221,222,223
Giá vốn
TK338(3387)
Định kỳ k/c lãi bán trả chậm,trả góp
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 7
1.2.1.3.Kế toán thu nhập khác
• Khái niệm
Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ
hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.
- Thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng;
- Thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ;
- Các khoản thuế đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc hoãn lại;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng;
- Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức các nhân
tặng cho doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,...
- Các chứng từ liên quan khác nhƣ: Biên bản thanh lý tài sản cố định,
Hợp đồng kinh tế...
Tài khoản sử dụng
TK711- “ Thu nhập khác”
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 8
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác
TK 333(3331) TK711 TK111,112,131...
Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý,nhƣợng bán
theo pp trực tiếp của số TSCĐ
thu nhập khác TK333(33311)
( Nếu có)
TK911 TK331,338
Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập Các khoản nợ phải trả không xác
khác PS trong kỳ định đƣợc chủ nợ,quyết định xóa ghi
vào thu nhập khác
TK 338,334
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký
quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ
TK111,112
-Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử
lý xóa sổ
-Thu tiền bào hiểm công ty BH đƣợc bồi
thƣờng
-Thu tiền phạt KH do vi phạm Hợp đồng
-Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan
đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính
trong doanh thu
TK152,156,221...
Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ
Hàng hóa, TSCĐ
TK352
Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không
phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về
bảo hành công trình xây lắp chi phí thực tế
 phát sinh phải hoàn nhập
TK111,112
Các khoản hoàn thuế xuất khẩu,nhập khẩu
thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính vào thu
nhập khác
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 9
1.2.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
• Khái niệm
± Chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn.
± Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
± Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
± Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp: đƣợc xác định theo số lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá
tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó:
GTGT của hàng = Doanh số hàng _- Giá vốn hàng hóa,
hóa, dịch vụ hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Hợp đồng mua bán
- Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
- Các chứng từ liên quan
Tài khoản sử dụng
± Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại”
Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa
- Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm
- Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ
± Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản này phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng
trả lại do các nguyên nhận : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế;
hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách.
± TK 532 – “ Giảm giá hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 10
 Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại
TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136,...
K/c CKTM, giảm giá hàng bán Doanh thu tiêu thụ theo
doanh thu hàng bán bị trả lại giá bán không có thuế
TK 911 TK 33311
Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT
TK 3332, 3333
Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp
1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí
Khái niệm
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế
toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc
phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm
khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm
Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ.
Phƣơng pháp tính trị giá vốn hàng bán
± Phương pháp bình quân gia quyền:
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá xuất kho = Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH trong kỳ
Số lƣợng SP,HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng SP,HH nhập trong kỳ
 Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có
nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng đến tiến độ của
các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của
hàng hóa.
Tổng
giá
thanh
toán
( cả
thuế
GTGT )
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 11
- Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập:
Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế SP,HH tồn kho sau mỗi lần nhập
Số lƣợng SP,HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
 Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của
phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức.
Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở doanh nghiệp có ít
chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít.
- Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO):Phƣơng pháp này áp dụng
dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc
xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở
cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính
theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá
trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm
cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
- Phương pháp nhập sau xuất trước( LIFO):Phƣơng pháp này giả định
là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng
tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc
đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị xuất kho đƣợc tính theo giá trị
của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc
tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ.
- Phương pháp giá thực tế đích danh:
Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô
hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là
phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi
phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem
bán phù hợp với doanh thu nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
đƣợc phản ánh đúng thoe giá trị thực tế của nó.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán”
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 12
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên
TK154 TK632 TK155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã
Ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho
TK 157
TP sản xuất
gửi bán không Hàng gửi đi bán
qua nhập kho đƣợc xđ là tiêu thụ TK 911
TK155,156
TP, HH xuất
kho gửi bán
Xuất kho TP, hàng hóa bán trực tiếp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
của TP, HH, Dv đã tiêu thụ
TK 154 TK 159
Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 13
1.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm
- Chi phí bán hàng: là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào
hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng...
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung
của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp; các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phong,
công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp...
Chứng từ sử dụng
- Bẳng phân bổ tiền lƣơng và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu sô 06 – TSCĐ)
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ( Mẫu số 07 – VT)
- Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT3/001)
- Phiếu chi ( Mẫu số 02 – VT)
- Giấy báo nợ của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
± TK 641 – “ Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
± TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 08 tài khoản cấp 2 :
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 14
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 641,642
TK 133 TK 111,112
TK111,112,152 Các khoản thu giảm chi
Chi phí vật liệu, CCDC
TK 334,338 TK 911
Chi phí tiền lƣơng,tiền công, phụ cấpvà K/c chi phí bán hàng, chi phí
các khoản trích theo lƣơng quản lý doanh nghiệp
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142,242,335 TK 352
Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí trích trƣớc về chi phí bảo hành SP, HH
TK 512
Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ
Tiêu dùng nội bộ
TK 333(33311)
TK111,112,141,331
Chi phí dịch vụ mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ nếu
tính vào CPBH
1.2.2.3.Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Khái niệm
Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính,
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 15
chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển
nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí gia dịch bán chứng khoán, lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.
Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu kế toán
- Phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính”
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí hoạt động tài chính
TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh lệch
hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ
TK 129, 229
Dự phòng giảm giá đầu tƣ
TK 121,221,222,223,228
Lỗ về các khoản đầu tƣ
TK 111, 112 TK 911
Tiền thu về bán Cp hoạt động, K/c chi phí tài chính cuối kỳ
các khoản đầu tƣ liên doanh,l.kết
TK111(1112)
112(1122)
Bán ngoại tệ
(Giá ghi sổ)
(Lỗ về bán ngoại tệ)
1.2.2.4.Kế toán chi phí khác
Khái niệm
Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các
nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán ( nếu có)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 16
- Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế
- Các khoản chi phí do kế toán biij nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán
- Các khoản chi phí khác
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của
ngân hàng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “ Chi phí khác”
Phƣơng pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác
TK 214 TK 811 TK 911
TK 211,213 Giá trị
Hao mòn
Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho GTCL Cuối kỳ, k/c CP khác
Giá hoạt động SXKD khi thanh
Lý, nhƣợng bán
TK 111,112,131
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT(nếu có)
TK 333
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
TK 111,112
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK 111,112,141
Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi khắc
phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão
lụt, hỏa hoạn, cháy nổ..), chi phí thu hồi nợ...
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 17
1.2.2.5.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Khái niệm
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết
quả hoạt động sản xuất kinh daonh cuối cùng của doanh nghiệp.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm
tài chính hiện tại.
- Phƣơng pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế (x) Thuế suất thuế TNDN
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng
± Tài khoản 821 – “ Chi phí thuế TNDN”
Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TK 333(3334) TK821 TK 911
Số thuế TNDN hiện hành phải Kết chuyển chi phí thuế TNDN
nộp trong kỳ( DN xác định) hiện hành
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp
lớn hơn số phải nộp
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 18
1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm
- Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối
cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt
động khác của Dn. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3
hoạt động cơ bản:
 Hoạt động sản xuất kinh doanh : là hoạt động sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh
doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.
 Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ vè vốn và đầu tƣ tài
chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.
 Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.
Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động:
 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết
quả
hoạt
động
SXKD
=
Dthu về
BH và
cung
cấp d.vu
_
Giá
vốn
hàng
bán
_
Chi
phí
bán
hàng
_
Chi
phí
QLDN
 Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả
hoạt động
tài chính
=
Doanh thu
hoạt động tài
chính
_ Chi phí tài
chính +
Kết quả
hoạt động
khác
 Kết quả hoạt động khác
Kết quả hoạt
động khác
= Thu nhập khác _ Chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 19
Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
Tài khoản sử dụng
± Tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán.
Phƣơng pháp hạch toán
Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511,512
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần bán hàng
và cung cấp dịch vụ
TK635 TK 521,531,532
K/c chi phí tài chính K/c các khoản
giảm trừ d.thu
TK 641 TK 515
K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu hoạt động tài chính
TK 642 TK 711
K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c thu nhập khác
TK 811
K/c chi phí khác
TK 3334 TK 821 TK 421
X.đ thuế TNDN K/c chi phí kết chuyển lỗ
Thuế TNDN
Kết chuyển lãi sau thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 20
1.3.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở
doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần
phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lƣợng, chất
lƣợng, chủng loại, mẫu mã, giá trị...
- Lựa chọn phƣơng pháp và xác định vốn hàng bán để đảm bảo độ chính
xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa.
- Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản
doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác
bán hàng nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán
và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đƣa
ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của từng
đối tƣợng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời.
- Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù
hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh nhằm cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn.
1.4.TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
 Hình thức Nhật ký chung:
± Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình
tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp
vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ
phát sinh.
± Các loại sổ chủ yếu:
 Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt;
 Sổ cái;
 Các sổ kế toán chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 21
Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán theo hình thức sau Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
TK511, 632, 642...
Sổ cái TK 511, 632, 641, 911... Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 22
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cp đồ hộp Hạ Long
-Nhà máy cá hộp Hạ Long đƣợc xây dựng từ năm 1957 do Liên Xô cũ viện
trợ, là một trong những cơ sở công nghiệp đầu tiên tại miền Bắc.
-Ngày 6/1977 đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải Phòng, là
thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản Hạ Long, Hải
Phòng.
-Ngày 17/6/1989 trở lại tên Nhà máy cá hộp Hạ Long với chiến lƣợc sản
xuất tập trung chủ yếu vào sản phẩm đồ hộp.
-Ngày 24/8/1991 tách khỏi Xí nghiệp liên hợp Thủy sản trở thành một
doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tƣ cách pháp nhân và đổi tên thành Công ty
Đồ hộp Hạ Long.
-Năm 1996 trở thành một đơn vị thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam (
Seaprodex).
- Ngày 31/12/1998, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định chuyển Công ty đồ
hộp Hạ long thành Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Tại thời điểm thành lập:
Vốn Nhà nƣớc ( Tổng công ty Thủy sản Việt Nam nắm giữ ) : 40,8%
Vốn nƣớc ngoài ( Anh ) : 26,3%
Còn lại là cổ đông thể nhân trong nƣớc.
Tên giao dịch chính thức của công ty là :
HALONG CANNED FOOD STOCK CORPARATION
viết tắt là : HALONG CANFOCO.
-Ngày 01/04/1999 trở thành Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( Halong
Canfoco) theo quyết định số 256/1998QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày
31/12/1998.
-Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán CAN ngày 18/10/2001 tại
sàn giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh. Tổ chức kiểm toán năm gần nhất
( 2006): Công ty dịch vụ Tƣ vấn Tài chính và Kiểm toán AASC.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 23
Nhóm ngành: Chế biến thực phẩm
Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng
KL CP đang niêm yết: 5.000.000 cp
KL CP đang lƣu hành: 4.999.880 cp
Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng
Giấy phép thành lập: 256/QĐ-TTg ( 31/12/1998)
Giấy phép kinh doanh: 55595 (05/03/1999)
Mã số thuế: 0200344752
Tel: 84-(31) 3836 555
Fax: 84-(31) 3836 555
Email: halong@canfoco.com.vn
2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP đồ hộp Hạ Long
 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long hoạt động với các ngành nghề kinh
doanh nhƣ sau:
- Sản xuất các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặc biệt có nguồn gốc
tự nhiên nhƣ dầu cá.
- Kinh doanh XNK trực tiếp ( Xuất: thủy, hải sản, súc sản đông lạnh, thực
phẩm đóng hộp, hàng công nghệ phẩm; Nhập: các thiết bị, vật tƣ nguyên
liệu, hóa chất, công nghệ phẩm phục vụ SXKD).
- Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác.
- Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng.
- Cho thuê kho tàng, bến bãi, nhà văn phòng làm việc.
- Trong đó, ngành nghề sản xuất chính của công ty là :
+ Sản xuất các sản phẩm thực phẩm đóng hộp. Sản xuất, chế biến các
mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm.
+ Sản xuất kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, thực phẩm tƣơi
sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi.
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đồ hộp Hạ
Long
Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức
năng, thể hiện qua sơ đồ 2.1
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 24
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP đồ hộp Hạ Long
BAN KIỂM
SOÁT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
Tiểu ban Tài
chính
Tiểu ban Công
bố thông tin
Tiểu ban Chiến
lƣợc & đầu tƣ
Tiểu ban Nhân
sự
TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
THƢỜNG TRỰC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
THỊ TRƢỜNG
GĐ
TÀI CHÍNH
GĐ CƠ ĐIỆN
LẠNH – ĐT
GĐ TT R&D
-Phòng
Marketing
và hỗ trợ
bán hàng
-Chi nhánh
Hà Nội
-Chi nhánh
Đà Nẵng
-Chi nhánh
HCM
-P. TCHC
-P. Bảo vệ
Quân sự
-P. XNK &
TTĐB
-P. CNƢD-
QLCL
-C.ty TNHH
MTV TP
ĐHHL
-Xƣởng
Quảng Nam
-Phòng
Kế toán
– Tài
chính
-P. Kế hoạch
cung ứng
-Xƣởng CB 1
-Xƣởng CB 2
-Xƣởng CB 3
-Xƣởng CB 4
-Xƣởng CB 6
-Trƣờng
mầm non
-Văn phòng
Công đoàn
-Trung
tâm
nghiên
cứu và
phát
triển
sản
phẩm
(Trung
tâm
R&D)
-P. Kỹ
thuật Cơ
điện
-Ngành
lạnh-điện-
nƣớc
-Ngành
Giấy in
-Ban quản
lý MT
-Ban quản
lý dự án
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 25
 Chức năng từng bộ phận:
Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao
gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền và
nghĩa vụ sau:
- Thông qua định hƣớng phát triển của công ty.
- Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại đƣợc quyền
chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
- Quyết định đầu tƣ hoặc bán số tài sản có giá trị theo tỷ lệ % trong Điều lệ
công ty trên tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất
của công ty.
- Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
- Thông qua báo cáo tài chính hàng năm.
- Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại.
- Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây
thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty.
- Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty.
Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, Hội đồng quản trị
chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông, có quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục địch, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám
sát Tổng Giám đốc điều hành và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ
của HĐQT do Luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty và
Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do ĐHĐCĐ bầu ra.
Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ
cần trọng trong điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, báo cáo tài
chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và
Ban Tổng Giám đốc nhằm bảo đảm lợi ích cho các cổ đông.
Tổng Giám đốc: là ngƣời điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc
Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ
đƣợc giao. Có 1 Phó Tổng Giám đốc và 03 Giám đốc: Giám đốc Tài chính,
Giám đốc TT R&D, Giám đốc Cơ điện lạnh – Đt là ngƣời giúp việc cho Tổng
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 26
Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc về việc phân công, chủ
động giải quyết những công việc đã đƣợc Tổng Giám đốc ủy quyền và phân
công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và điều lệ của Công ty.
Các phòng ban và chi nhánh trực thuộc:
Các chi nhánh đƣợc kinh doanh thêm những mặt hàng phù hợp với quy định
trong Giấy phép kinh doanh của Công ty, chấp hành các nội quy, quy chế và sự
phân cấp của Công ty, pháp luật Nhà nƣớc.
- Xƣởng Nha Trang, Quảng Nam là những đơn vị trực thuộc Công ty thực
hiện chế độ hach toán báo sổ có nhiệm vụ tổ chức liên kết kinh doanh sản
xuất, thu gom, sơ chế và cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của
Công ty;
- Các chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh là các đơn vị hạch toán
phụ thuộc có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng nguyên vật liệu cho
công ty;
- Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm đồ hộp Hạ Long đƣợc tách ra
từ Chi nhánh Hồ Chí Minh; Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại đồ
hộp Hạ Long là đơn vị hạch toán độc lập.
Các phân xƣởng sản xuất chế biến đƣợc tổ chức theo từng ngành hàng, đứng
đầu là các Quản đốc, có nhiệm vụ triển khai, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của
Ban Giám đốc. Các phân xƣởng phụ trợ, các kho hàng là các đơn vị đảm bảo
cho việc tổ chức sản xuất đƣợc hoàn thiện.
2.1.4.Đặc điểm của tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán công ty CP đồ hộp Hạ Long đƣợc tổ chức theo mô hình
phân tán, phân thành cấp: kế toán ở văn phòng công ty và kế toán tại các chi
nhánh.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 27
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty đồ hộp Hạ Long
Trong phòng Kế toán – Tài chính có 06 cán bộ công nhân viên. Các thành viên
đảm nhận một hoặc nhiều thành phần kế toán, cụ thể nhƣ sau:
 Kế toán trƣởng : là ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán, chịu trách
nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan
Nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách
nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát,
hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành.
Kế toán trƣởng cũng là ngƣời đảm nhận phần hành KT CP SX và giá thành
SP, có trách nhiệm tập hợp các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm.
Đồng thời cũng là ngƣời lập báo cáo tài chính của công ty.
 Phó phòng Kế toán – Tài chính đảm nhận phần hành kế toán Tài sản cố
định và Kế toán doanh thu, chi phí xác định và phân phối kết quả kinh
doanh.
 Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng,
giảm của tài sản cố định và sự biến động của các khoản đầu tƣ
PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN
KT tiền
mặt, KT
tiền lƣơng
KT TGNH,
KT các loại
nguồn vốn
KT TSCĐ, KT
tiêu thụ, chi phí,
xác định KQKD
KT hàng
tồn kho
Thủ
quỹ
Bộ phận KT tập hợp BCTC - KT của
các chi nhánh chuyển lên
KT chi nhánh tại
Hà Nội
KT chi nhánh tại
Đà Nẵng
KT chi nhánh tại
Hồ Chí Minh
KẾ TOÁN TRƢỞNG
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 28
dài hạn. Từ đó công ty có biện pháp cụ thể với các khoản đầu tƣ
dài hạn.
 Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh
doanh: theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu,
thu nhập, GVHB, chi phí. Cuối mỗi năm, kết chuyển doanh thu,
thu nhập, chi phí dể xác định kết quả kinh doanh và phân phối
KQKD theo chế độ của công ty.
 Nhân viên đảm nhận phần hành KT vốn bằng tiền và KT tiền lƣơng:
 Kế toán vốn bằng tiền : Phản ảnh chính xác, kịp thời những khoản
thu,chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng
tiền. Đồng thời hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủy quỹ.
Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán
tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.
 Kế toán tiền lƣơng : làm nhiệm vụ tính tiền lƣơng bao gồm lƣơng
cơ bản, lƣơng bổ sung cho CB,CNV trong công ty theo những quy
định chung. Đồng thời tính các khoản trích theo lƣơng ( BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN)
 Kế toán hàng tồn kho: có trách nhiệm quản lý, thống kê, theo dõi số
lƣợng vật tƣ nhập, xuất, tồn. Kiểm tra đối chiếu từng chủng loại vật tƣ,
việc thực hiện mức tiêu hao nguyên vật liệu. Hàng tháng tiến hành ghi sổ
các vật tƣ nhập và xuất.
 Nhân viên đảm nhận phần hành Kế toán TGNH và Kế toán các loại
nguồnvốn:
 Kế toán các loại nguồn vốn: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ
liên quan đến vay, nợ ngân hàng, phải trả ngƣời bán, các nguồn
vốn của công ty.
 Kế toán TGNH: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến
TGNH.
 Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các
chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cƣớc phí bến
bãi, trả lƣơng cho CB-CNV.
 Kế toán tại các chi nhánh : có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính, ghi sổ
quyết toán theo quy định rồi gửi về công ty mẹ để tổng hợp.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 29
2.1.4.2.Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phƣơng pháp kế toán áp dụng
tại công ty CP đồ hộp Hạ Long.
Niên độ kế toán của công ty là một năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và
tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006
đã đƣợc sửa đổi bổ sung theo thông tƣ 244/2009/TT-BTCngày31/12/2009
của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
Đơn vị tiền tệ : công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng
VNĐ.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.
Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phƣơng pháp khấu
hao đƣờng thẳng trong suốt thời gian sử dụng ƣớc tính của tài sản.
Kế toán hàng tồn kho: áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đƣợc hợp nhất từ
báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính của công ty con
theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (Ban hành và công bố theo Quyết
định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trƣởng Bộ
tài chính) và thông tƣ số 23/2005/TT-BTC.
Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con đều gồm: Bảng cân đối
kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; Thuyết
minh báo cáo tài chính.
Hệ thống sổ sách mà công ty hiện đang dùng:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái các tài khoản
- Các sổ kế toán chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 30
Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi
trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản sao cho phù hợp. Đồng thời từ
các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số
liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ chi tiết tài khoản kế toán
tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu
ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính.
2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP
HẠ LONG.
2.2.1.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ
Long.
2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần
đồ hộp Hạ Long
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Chứng từ kế toán
Sổ cái
Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 31
- Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng
- Phiếu thu, giấy báo có
- Các chứng từ liên quan khác
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phƣơng thức bán hàng:
- Bán hàng trực tiếp
Hình thức thanh toán:
- Tiền mặt
- Chuyển khoản
Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu, các nghiệp vụ
phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên
Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 511 và các tài khoản liên quan. Cuối
kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ
Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,…
Sổ cái TK 511
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 32
VÍ DỤ: Ngày 27 tháng 12 năm 2013, bán hàng cho Chị Vân theo HĐ số
0005623, tổng số tiền71.280.000, chưa thu tiền.
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0005623(biểu số 2.2.1.1) kế toán ghi chép
vào Sổ Nhật ký chung( biểu số 2.2.1.3), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào
Sổ cái TK 511( biểu số 2.2.1.4), TK 131, TK 3331.
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh, số liệu từ Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để
lập Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 33
Biểu số 2.2.1.1
Mẫu số 01 GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu : HL/13P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0005623
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long
Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản :
Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST: 0200344752
Họ tên ngƣời mua hàng :
Tên đơn vị : Phạm Thị Hồng Vân
Mã số thuế: 5700253799
Địa chỉ : số 5 Hồng Ngọc, P Bạch Đằng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Số tài khoản: ......
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xúc xích EVD bò túi, 10 cái/
túi
túi 1.400 22.368 31.315.200
2 Xúc xích EVD heo túi, 10
cái/ túi
túi 1.600 20.928 33.484.800
Cộng tiền hàng: 64.800.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 6.480.000
Tổng cộng tiền thanh toán :71.280.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi mốt triệu hai trăm tám mƣơi ngàn đồng chẵn ./
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn )
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 34
Biểu số 2.2.1.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
........ ...... ........ ........... ..... .......... ...........
12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642
133
111
3.250.000
325.000
3.575.000
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
....... ...... ..... ............. ....... .......... ............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 35
Biểu số 2.2.1.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu : 511
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
....... ........ .... .......... ... ............... ..........
13/12/13 PT1372 13/12 Bán hàng cho đại
lý Vinamilk
111 6.345.655
13/12/13 PT1373 13/12 Bán hàng cho cửa
hàng Văn Văn
111 6.992.000
13/12/13 PT1374 13/12 Bán hàng cho
khách lẻ
111 2.710.400
........ .... ..... ...... . ....... ......
27/12/13 HĐ0005623 27/12 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
131 64.800.000
........ ....... .... ............... ... ........
31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển DT
bán hàng
911 73.873.330.225
Cộng số phát sinh 73.873.330.225 73.873.330.225
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 36
2.2.1.2.Kế toán doanh thu nội bộ
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
 Tài khoản sử dụng:
512 : Doanh thu nội bộ
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ tại công ty cổ
phần đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh
vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký
chung để ghi vào sổ cái tài khoản 512 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế
toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng
cân đối số phát sinh, Sổ cái kế toán lập Báo cáo tài chính.
VÍ DỤ :Ngày 3/12/2013, Công ty CP ĐHHL bán hàng cho chi nhánh của
công ty tại Hà Nội.Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 203.327.500 VNĐ.
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0004918 ( biểu số 2.2.1.2.1), kế toán ghi
vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.1.2.2) , từ đó ghi vào Sổ cái TK 512(
biểu số 2.2.1.2.3) và các sổ cái có liên quan.
- Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh, số liệu từ Sổ cái và Bảng cân đối phát sinh đƣợc sử dụng để lập
Báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT
Sổ cái TK 512
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 37
Biểu số 2.2.1.2.1
Mẫu số 01 GTKT3/001
HÓA ĐƠN Ký hiệu : HL/13P
GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0004918
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long
Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Số tài khoản :
Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST: 0200344752
Họ tên ngƣời mua hàng : Anh Tùng
Tên đơn vị : Chi nhánh cty CP Đồ Hộp Hạ Long tại Hà Nội
Địa chỉ : Số 10 Chƣơng Dƣơng Độ, Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Hạn thanh toán 30 ngày MS :
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Xúc Xích EVD heo túi,
10c/túi
túi 2.000 20.928 41.856.000
2 Thịt bò xay 170gr hộp 1.500 17.800 26.700.000
3 Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long
175gr
hộp 2.200 24.655 54.241.000
4 Thịt lợn hấp Hạ Long 175gr hộp 1.800 25.460 45.828.000
5 Thịt lợn xay 170gr hộp 2.100 16.525 34.702.500
Cộng tiền hàng: 203.327.500
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 20.332.750
Tổng cộng tiền thanh toán : 223.660.250
Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm hai mƣơi ba triệu sáu trăm sáu mƣơi ngàn hai trăm
năm mƣơi đồng chẵn./
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn )
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 38
Biểu số 2.2.1.2.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
Bán hàng cho CN
cty tại Hà Nội
03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632
155
183.620.400
183.620.400
03/12/13 HĐ0004
918
03/12 -Giá bán 136
512
3331
223.660.250
203.327.500
20.332.750
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
.............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 39
Biểu số 2.2.1.2.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng nội bộ
Số hiệu: 512
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
....... ........ .... ................ .... ......... .............
03/12/13 HĐ0004918 03/12 Bán hàng cho CN
cty tại Hà Nội
136 203.327.500
03/12/13 HĐ0004919 03/12 Bán hàng cho CN
cty tại TP Hồ Chí
Minh
136 30.423.260
03/12/13 HĐ0004920 02/12 Bán hàng cho CN
cty tại Đà Nẵng
136 11.276.572
....... ........ ... ............. ................
31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển DT bán
hàng nội bộ
911 190.158.217.016
Cộng số phát sinh 190.158.217.016 190.158.217.016
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 40
2.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là lãi tiền gửi.
 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo lãi
- Phiếu thu, giấy báo có
- Sổ phụ
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính tại công
ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc đã kiểm tra , kế toán ghi số liệu, các
nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi
trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 515 và các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát
sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Phiếu thu, Giấy báo Có,…
Sổ cái TK 515
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 41
VÍ DỤ: Ngày 27/12/2013, ngân hàng Thương mại Cổ phần xuất nhập
khẩu Việt Nam ( Việt Nam Eximbank ) trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2013. Số
tiền là 10.375.670 VNĐ.
- Căn cứ vào giấy báo có ( biểu số 2.2.1.3.1), kế toán ghi vào sổ Nhật ký
chung( biểu số 2.2.1.3.2). Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK
515 ( biểu số 2.2.1.3.3) và các sổ cái liên quan.
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để
lập Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 42
Biểu số 2.2.1.3.1
NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT( Entry No.) PTHANH(Ký hiệu HĐ)
Hội sở /CHi nhánh ( HO/Branch) : EIB HAI PHONG 131227-40
Địa chỉ ( Address) : 32 Tran Phu, Quan Ngo Quyen, TP. Hai Phong
MS Thuế ( Tax code) : 0301179079-016
TEL: 84.0313.757578
FAX: 84.0313.757571 GIẤY BÁO
( ADVICE )
Tên khách hàng ( Customer Name ) : CONG TY CO PHAN DO HOP HA LONG
Mã số khách hàng ( CIF No.) : 1603-103352398
Địa chỉ ( Address) :
Mã số thuế ( Tax code ) : 0200344752 Ngày ( Creared Date ) : 27/12/13
Ngày HL (Value Date): 27/12/13
Chúng tôi xin thông báo ( Please advise that )
Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/ đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau :
We have debited your account/ or received by cash, the following amount:
Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách / đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau:
We have credited your account/ or paid by cash, the following amount :
NỘI DUNG
( Description )
Outward Remittance T/T
TÀI KHOẢN
( A/C No. )
160314851003452 SỐ THAM CHIẾU
(Reference No.)
1603-STT-130035065
CHI TIẾT ( Item ) Số tiền ( Amount ) GHI CHÚ ( Remark )
Lãi tiền gửi tháng 12 VND 10.375.670 Lãi nhập vốn
Total amount VND 10.375.670
Số tiền bằng chữ
( Amount in words)
Mƣời triệu ba trăm bảy mƣơi năm ngàn sáu trăm bảy
mƣơi đồng.
Beneficiary :
Remark : Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12
TTV giữ tài khoản ( File Keeper ) : PHẠM THI THU
Ngƣời lập BT(Original entry): TRAN NGOC ANH Ngƣời phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN
Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc
(Printed by ) ( Checked by ) (Approved by)
x
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 43
Biểu số 2.2.1.3.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642
133
111
3.250.000
325.000
3.575.000
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 EIB2712
2013
27/12 NH trả lãi tiền gửi
T12
112
515
10.375.670
10.375.670
Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
.............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 44
Biểu số 2.2.1.3.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu : 515
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
.............
26/12/13 VCB26122013 26/12 NH trả lãi tiền gửi
T12
112 1.110.112
27/12/13 EIB27122013 27/12 NH trả lãi tiền gửi
T12
112 10.375.670
29/12/13 ACB29122013 29/12 NH trả lãi tiền gửi
T12
112 250.046
31/12/13 INDO31122013 31/12 NH trả số lãi tiền
gửi T12
112 1.693.044
.............
31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển doanh
thu hoạt động tài
chính
911 338.255.690
Cộng số phát sinh 338.255.690 338.255.690
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 45
2.2.1.4.Kế toán thu nhập khác
Thu nhập khác của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long chủ yếu từ thanh lý,
nhƣợng bán TSCĐ; thu từ bán vật tƣ, phế liệu.
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo có
- Phiếu thu
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ có liên quan khác
 Tài khoản sử dụng:
- TK 711
Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán Thu nhập khác của công ty cổ phần đồ hộp
Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc đã kiểm tra , kế toán ghi
các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu
đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 711 và các tài khoản liên
quan.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát
sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Phiếu thu, Hóa đơn GTGT,…
Sổ cái TK 711
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 46
VÍ DỤ:Ngày 29/12/2013, công ty CP Đồ hộp Hạ Long bán phế liệu cho
chị Hương. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 217.600, đã thu bằng tiền mặt.
- Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0005676( biểu số 2.2.1.4.1) và Phiếu thu
số 1852 (biểu số 2.2.1.4.2), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật
ký chung (biểu số 2.2.1.4.3), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái
TK 711(biểu số 2.2.1.4.4) và các sổ cái liên quan.
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối đƣợc sử dụng để lập Báo cáo
tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 47
Biểu số 2.2.1.4.1
Mẫu số: 01GTKT3/001
Kýhiệu:HL/13P
Số: 0005676
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3 : Nội bộ
Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long
Địa chỉ: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng.
Số tài khoản :
Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752
Họ tên ngƣời mua hàng : Chị Hƣơng
Tên đơn vị :
Địa chỉ : Hải Phòng
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST :
STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Phế liệu thực phẩm Kg 68 3.200 217.600
Cộng tiền hàng : 217.600
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 21.760
Tổng cộng tiền thanh toán : 239.360
Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm ba mƣơi chín ngàn ba trăm sáu mƣơi đồng chẵn./
Ngƣời mua hang Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 48
Biểu số 2.2.1.4.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 01-TT
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU THU Số : 1852
Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Họ và tên ngƣời nộp tiền : chị Hƣơng
Địa chỉ : Hải Phòng
Lý do nộp : Thanh toán tiền phế liệu
Số tiền bằng số : 239.360VNĐ
Số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mƣơi chín ngàn ba trăm sáu mƣơi đồng chẵn./
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ tiền: 239.360đ
Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 49
Biểu số 2.2.1.4.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642
133
111
3.250.000
325.000
3.575.000
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
Bán phế liệu
29/12/13 PX 2547 29/12 Chi phí khác 811
152
217.600
217.600
29/12/13 PT1852 29/12 Thu nhập khác 111
711
3331
239.360
217.600
21.760
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận
bán hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
.............
Cộng số phát
sinh năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 50
Biểu số 2.2.1.4.4
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab- DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Thu nhập khác
Số hiệu : 711
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
.............
22/12/13 PT1656 22/12 Bán phế liệu 111 82.810
27/12/13 PT1782 27/12 Bán phế liệu 111 5.563.282
....... ......... ... .......... ... ....
29/12/13 PT1852 29/12 Bán phế liệu 111 217.600
31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển thu nhập
khác
911 1.256.875.761
Cộng số phát sinh 1.256.875.761 1.256.875.761
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 51
2.2.2.Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất
- Các chứng từ có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
+ Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán
 Phƣơng pháp tính giá vốn : công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long tính giá
hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán Giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đồ
hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán
ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký chung và Sổ
chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán
ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK632, TK155,... Từ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ (
sản phẩm, hàng hóa)
Phiếu xuất
SỔ CÁI TK 632, 155
SỔ NHẬT KÍ CHUNG
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản
phẩm, hàng hóa)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 52
( sản phẩm, hàng hóa) kế toán ghi chép vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu,
dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa).
Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên Sổ cái TK155 với Bảng tổng hợp
chi tiết vật liệu, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa). Số liệu trên Sổ cái TK632,TK155
ghi vào Bảng cân đối số phát sinh.Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh và Bảng
tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) đƣợc dùng để lập Báo
cáo tài chính.
VÍ DỤ: Ngày 3/12/2013, Công ty bán hàng cho chi nhánh của công ty tại
Hà Nội. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là203.327.500VNĐ.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1720 ( biểu số 2.2.2.1.1), kế toán ghi chép
bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số
2.2.2.1.2), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 632( biểu số
2.2.2.1.3) và các sổ cái liên quan.
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để
lập Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 53
Biểu số 2.2.2.1.1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số 02 – VT
Bộ phận sản xuất ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 - QĐ/BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Số : 1720
- Họ và tên ngƣời nhận hàng : chị Hà
- Lý do xuất kho : Bán hàng cho chi nhánh cty tại Hà Nội
- Xuất tại kho : Kho thành phẩm
STT Tên hang ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Xúc Xích EVD heo túi, 10c/túi túi 2.000 19.540 39.080.000
2 Thịt bò xay 170gr hộp 1.500 16.164 24.246.000
3 Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175gr hộp 2.200 22.624 49.772.800
4 Thịt lợn hấp Hạ Long 175gr hộp 1.800 23.368 42.062.400
5 Thịt lợn xay 170gr hộp 2.100 13.552 28.459.200
Tổng tiền 183.620.400
- Tổng tiền bằng chữ :Một trăm tám mươi ba triệu sáu trăm hai mươi ngàn bốn trăm đồng chẵn./
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc
Ngày 03 tháng 12 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 54
Biểu số 2.2.2.1.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
Bán hàng cho CN
cty tại Hà Nội
03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632
155
183.620.400
183.620.400
03/12/13 HĐ0004
918
03/12 -Giá bán 136
512
3331
223.660.250
203.327.500
20.332.750
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
....... ...... .. ............. .... ....... .......
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 55
Biểu số 2.2.2.1.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
Số hiệu : 632
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
.... ....... ...... ............ ..... ..........
03/12/13 PX1720 03/12 Bán hàng cho CN cty
tại Hà Nội
155 183.620.400
03/12/13 PX1721 03/12 Bán hàng cho CN cty tại
Hồ Chí Minh
155 25.297.518
03/12/13 PX1722 03/12 Bán hàng cho CN cty tại
Đà Nẵng
155 9.626.554
03/12/13 PX1723 03/12 Bán hàng cho Cty Cp
INTIMEX Hải Phòng
155 10.772.727
..... ........ ...... ......... ......
.
.............
07/12/13 PX1832 07/12 Bán hàng cho công ty
TNHH Hồng Huệ
155 4.150.600
07/12/13 PX1833 07/12 Bán hàng cho CN cty tại
TP. HCM
155 20.930.832
07/12/13 PX1834 07/12 Bán hàng cho CN cty tại
Đà Nẵng
155 14.380.748
...... ...... ........ ....................... ...... ........
27/12/13 PX2392 27/12 Bán hàng cho đại lý
Hồng Vân
155 60.759.200
......... .......... ........ ...... ..... .............
31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng
bán quý
911 208.618.075.652
Cộng số phát sinh 208.618.075.652 208.618.075.652
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 56
2.2.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính
 Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo nợ
- Phiếu chi
- Sổ phụ
 Tài khoản sử dụng:
- TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính
- TK 111 : Tiền mặt
- TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ
phần đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào chƣng từ liên quan kế toán ghi chép các nghiệp vụ
vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái của tài khoản 635.
Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản và Bảng cân đối số phát sinh kế toán lập
Bảng cân đối số phát sinh.
Phiếu chi, Giấy báo Nợ
Sổ cái TK 635,…
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 57
VÍ DỤ: Ngày 31/12/2013, ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập
khẩu Eximbank thu lãi tiền vay tháng 12 năm 2013, số tiền là 28.354.526
VNĐ.
- Căn cứ vào Giấy báo Nợ ngày 31/12/2013 (Biểu số 2.2.2.2.1), kế toán
ghi chép nghiệp vụ này vào Sổ Nhật ký chung(Biểu số 2.2.2.2.2). Từ Sổ
Nhật ký chung, nghiệp vụ này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 635(Biểu số
2.2.2.2.3) và các sổ cái khác có liên quan.
- Cuối kỳ từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối Số phát
sinh. Số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập
Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 58
Biểu số 2.2.2.2.1
NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT( Entry No.) PTHANH(Ký hiệu HĐ)
Hội sở /CHi nhánh ( HO/Branch) : EIB HAI PHONG 110909-40
Địa chỉ ( Address) : 32 Tran Phu, Quan Ngo Quyen, TP. Hai Phong
MS Thuế ( Tax code) : 0301179079-016
TEL: 84.0313.757578
FAX: 84.0313.757571 GIẤY BÁO
( ADVICE )
Tên khách hàng ( Customer Name ) : CONG TY CO PHAN DO HOP HA LONG
Mã số khách hàng ( CIF No.) : 1603-103352398
Địa chỉ ( Address) :
Mã số thuế ( Tax code ) : 0200344752 Ngày ( Creared Date ) : 31/12/13
Ngày HL (Value Date): 31/12/13
Chúng tôi xin thông báo ( Please advise that )
Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/ đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau :
We have debited your account/ or received by cash, the following amount:
Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách / đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau:
We have credited your account/ or paid by cash, the following amount :
NỘI DUNG
( Description )
Outward Remittance T/T
TÀI KHOẢN
( A/C No. )
160314851003452 SỐ THAM CHIẾU
(Reference No.)
1603-STT-110017194
CHI TIẾT ( Item ) Số tiền ( Amount ) GHI CHÚ ( Remark )
Thu lãi tiền vay tháng 12 VND 28.354.526 Thanh toán lãi tiền vay
Total amount VND 28.354.526
Số tiền bằng chữ
( Amount in words)
Hai mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi tƣ nghìn năm
trăm hai mƣơi sáu đồng.
Beneficiary :
Remark : Thanh toán lãi tiền vay tháng 12 cho ngân hang
TTV giữ tài khoản ( File Keeper ) : PHAM THI THU
Ngƣời lập BT(Original entry): TRAN NGOC ANH Ngƣời phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN
Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc
(Printed by ) ( Checked by ) (Approved by)
x
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 59
Biểu số 2.2.2.2.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
Bán hàng cho CN
cty tại Hà Nội
03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632
155
183.620.400
183.620.400
03/12/13 HĐ0004
918
03/12 -Giá bán 136
512
3331
223.660.250
203.327.500
20.332.750
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
31/12/13 EIB3112
2013
31/12 Thanh toán lãi
tiền vay T12
635
112
28.354.526
28.354.526
.............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 60
Biểu số 2.2.2.2.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Chi phí tài chính
Số hiệu : 635
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
.............
31/12/13 ACB31122013.1 31/12 Thanh toán lãi
tiền vay T12/11
112 6.958.550
31/12/13 ACB31122013.2 31/12 Thanh toán lãi
tiền vay T12/11
112 541.650
31/12/13 VCB31122013 31/12 Thanh toán lãi
tiền vay T12/11
112 19.643.627
31/12/13 INDO31122013 31/12 Thanh toán lãi
tiền vay T12/11
112 22.447.212
31/12/13 EIB31122013 31/12 Thanh toán lãi
tiền vay T12/11
112 28.354.526
.............
31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi
phí TC
911 371.857.770
Cộng phát sinh 371.857.770 371.857.770
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 61
2.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long bao gồm:
Chi phí nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí công cụ, đồ
dùng; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí mua ngoài...
 Tài khoản sử dụng:
- TK 641: Chi phí bán hàng
- Các tài khoản liên quan : TK 111, TK 112...
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Bảng phân bổ lƣơng,...
Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần
đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan
đến Chi phí bán hàng vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi
vào Sổ cái TK641. Cuối kỳ, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc
dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái
đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi...
Sổ cái TK 641
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 62
VÍ DỤ: Ngày 2/12/2013, công ty CP ĐHHL xuất kho 25 kg dây buộc ni lông
cho tổ bốc xếp, đóng gói sản phẩm. Số tiền 675.000VNĐ.
- Kế toán lập Phiếu xuất kho số 1714 (Biểu số 2.2.2.3.1). Từ Phiếu xuất
kho kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số
2.2.2.3.2), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 641(Biểu số 2.2.2.3.3)
và các sổ cái liên quan.
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập Báo
cáo tài chính.
Biểu số 2.2.2.3.1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số : 02 - VT
Bộ phận Quản lý doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Số: 1714
- Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Thùy Linh Đơn vị nhận: Tổ bốc xếp
- Lý do xuất kho : Xuất vật tư để đóng gói sản phẩm
- Xuất tại kho : Kho vật tư
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Dây buộc ni lông kg 25 27.000 675.000
Tổng tiền 675.000
- Tổng tiền bằng chữ : Sáu trăm bảy mƣơi lăm nghìn đồng chẵn./
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 12 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 63
Biểu số 2.2.2.3.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
02/12/13 PX1714 02/12 Xuất vật tƣ cho
bộ phận bán hàng
641
152
675.000
675.000
Bán hàng cho CN
cty tại Hà Nội
03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632
155
183.620.400
183.620.400
03/12/13 HĐ0004
918
03/12 -Giá bán 136
512
3331
223.660.250
203.327.500
20.332.750
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
31/12/13 EIB3112
2013
31/12 Thanh toán lãi tiền
vay T12
635
112
28.354.526
28.354.526
.............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 64
Biểu số 2.2.2.3.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab- DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản : Chi phí bán hàng
Số hiệu : 641
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
......... ....... ... ............. ... ......... ...............
02/12/13 PX1714 02/12 Xuất vật tƣ cho bộ
phận bán hàng
152 675.000
......... ...... .... .............. ...... ..........
08/12/13 PC2511 08/12 Chi phí vận chuyển
hàng đi bán
111 1.353.000
.............
31/12/13 BPBKHT
12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ BP bán hàng
T12
214 52.845.226
31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí
bán hàng
911 18.686.221.926
Cộng số phát sinh 18.686.221.926 18.686.221.926
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 65
2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý của doanh nghiệp nhƣ các chi phí về nhân viên quản lý, khấu hao
TSCĐ, thuế, phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Bảng phân bổ tiền lƣơng
- Bảng tính và phân bổ kháu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC
- Giấy đề nghị thanh toán
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Các tài khoản khác liên quan : TK 111, TK 112...
Sơ đồ 2.11 : Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty
cổ phần đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi...
Sổ cái TK 642
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 66
Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi
phí QLDN vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái
TK642. Cuối kỳ, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc dùng để lập
Bảng cân đối số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái kế toán lập
Báo cáo tài chính.
VÍ DỤ: Ngày 12/12/2013 chi tiền mặt phục vụ tiếp khách tại trung tâm
tổ chức Hội Nghị DG Tower Hải Phòng, tổng tiền thanh toán 3.575.000VNĐ.
- Dựa vào HĐ0005205 ( biểu số 2.2.2.4.1) và phiếu chi số 2530 ( biểu số
2.2.2.4.2), kế toán phản ánh nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu
số 2.2.2.4.3). Từ Sổ Nhật ký chung, ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK
642( biểu số .2.2.2.4.4) và các sổ cái liên quan.
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số
phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái đã đƣợc sử dụng để lập
Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 67
Biểu số 2.2.2.4.1
Mẫu số: 01GTKT3/001
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/13P
Liên 2 Số: 0005205
12 năm 2013
: DG Tower Hải Phòng
MST : 0200573859
: Số 15 Trần Phú, Ngô Quyền , Hải Phòng
:
: 0313.757.459
:
: Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
:
: tiền mặt MST : 0200344752
STT
A B C 1 2 3= 1*2
1 Tiếp khách 3.250.000
3.250.000
n thuế GTGT 325.000
3.575.000
- Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy mƣơi năm ngàn đồng chẵn./
- .
( (đã ký) ( đã ký) (đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 68
Biểu số 2.2.2.4.2
Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long PHIẾU CHI Mẫu số 02-TT
71 Lê Lai- Ngô Quyền – HP Số: 2530 (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/3 của Bộ trƣởng BTC)
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Nợ :642, 133
Có :111
Họ và tên ngƣời nhận tiền : DG Tower Hải Phòng
Địa chỉ : 15 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng
Lý do chi: Chi tiếp khách
Số tiền bằng số : 3.575.000VND
Số tiền bằng chữ : Ba triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn./
Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 3.575.000
Ngày 12 tháng 12 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 69
Biểu số 2.2.2.4.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642
133
111
3.250.000
325.000
3.575.000
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
.............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 70
Biểu số 2.2.2.4.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu : 642
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số
hiệu
Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
.............
12/12/13 PC2
530
12/12 Chi phí tiếp khách 111 3.250.000
.. ..... .... .......... ..... ..............
21/12/13 PX22
85
21/12 Xuất VPP cho P. Kế
toán - tài chính
152 350.000
......... ........ ......... .................... ...... .........
31/12/13 BPB
KHT
12
31/12 Trích KH TSCĐ BP
QLDN
214 151.521.663
31/12/13 PKT
372
31/12 Kết chuyển chi phí
QLDN
911 21.950.566.261
Cộng số phát sinh 21.950.566.261 21.950.566.261
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 71
2.2.2.5.Kế toán chi phí khác
Chi phí khác ở công ty bao gồm: chi phí thanh lý, nhƣợng bán NVL, TSCĐ...
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 811 : Chi phí khác
- Các tài khoản có liên quan khác : TK 111, TK 112...
Sơ đồ 1.12 : Quy trình hạch toán chi phí khác tại Công ty CP đồ hộp
Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến chi
phí khác, kế toán ghi chép các nghiệp vụ đó vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật
ký chung, kế toán ghi chép vào Sổ cái TK 811 và sổ cái các tài khoản liên quan.
Cuối kỳ, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó đƣợc dùng để lập BCĐ số phát
sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái, kế toán sử dụng để lập Báo cáo tài
chính.
Phiếu chi, Biên bản thanh lý TSCĐ
Sổ cái TK 811,…
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 72
VÍ DỤ: Ngày 29/12/2013, công ty CP Đồ hộp Hạ Long bán phế liệu cho
chị Hương. Giá bán chưa thuế GTGT 10% l 27.600VNĐ.
- Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 2547 ( biểu số 2.2.2.5.1), kế toán ghi chép
nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.5.2), từ Sổ Nhật ký chung
kế toán ghi vào Sổ cái TK 811( biểu số 2.2.2.5.3) .
- Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân dối số phát
sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đã đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài
chính.
Biểu số 2.2.2.5.1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
Bộ phận Sản xuất
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Số: 2547
-Họ và tên ngƣời nhận hàng : Chị Hƣơng Đơn vị nhận :
-Lý do xuất kho : Bán phế liệu
-Xuất tại kho : Kho vật tƣ
STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú
1 Phế liệu thực phẩm Kg 68 3.200 217.600
Tổng tiền 217.600
-Tổng tiền bằng chữ: Hai trăm mười bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./
-Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc
Ngày 29 tháng 12 năm 2013
Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 73
Biểu số 2.2.2.5.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.............
Bán hàng cho CN
cty tại Hà Nội
03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632
155
183.620.400
183.620.400
03/12/13 HĐ0004
918
03/12 -Giá bán 136
512
3331
223.660.250
203.327.500
20.332.750
......... .......... ......... ........... ........ ............. .............
27/12/13 Bán hàng cho đại
lý Hồng Vân
27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632
155
60.759.200
60.759.200
27/12/13 HĐ
0005623
27/12 Giá bán 131
511
3331
71.280.000
64.800.000
6.480.000
..... ..... ......... ........... ....... ........... ...........
29/12/13 PX2547
PT1852
29/12
Bán phế liệu
-Chi phí khác
-Thu nhập khác
811
152
111
711
3331
217.600
239.360
217.600
217.600
21.760
.... ........ ....... .......... ........ ............ ............
31/12/13 BPBKH
T12
31/12 Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận bán
hàng T12
641
214
52.845.226
52.845.226
.............
Cộng số phát sinh
năm
4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 74
Biểu số 2.2.2.5.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Chi phí khác
Số hiệu : 811
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
...............
05/12/13 PX1921 07/12 Bán phế liệu 152 30.752.583
11/12/13 PX2034 10/12 Bán phế liệu 152 3.456.221
.............
22/12/13 PX2350 27/12 Bán phế liệu 152 52.500
... ...... ..... .......... ..... ..........
29/12/13 PX2547 29/12 Bán phế liệu 152 217.600
............
31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí
khác
911 959.454.685
Cộng số phát sinh 959.454.685 959.454.685
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 75
2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
- Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN
- Và các tài khoản khác có liên quan: TK 333, TK 511, TK 632...
Sơ đồ 1.13: Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ
phần đồ hộp Hạ Long
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định
kết quả kinh doanh, tính số thuế TNDN phải nộp. Từ phiếu kế toán, kế toán
phản ánh vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản có liên quan. Từ Sổ cái
lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo
tài chính.
Phiếu kế toán
Sổ cái TK 911, 421,…
Sổ Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối số phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 76
VÍ DỤ: Ngày 31/12/2013 công ty CP đồ hộp Hạ Long tiến hành kết chuyển
doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh năm
2013.Trong đó:
- Doanh thu bán hàng và cũng cấp dịch vụ: 73.873.330.225
- Doanh thu bán hàng nội bộ: 190.157.217.016
- Doanh thu hoạt động tài chính: 338.255.690
- Giá vốn hàng bán: 208.618.075.652
- Chi phí hoạt động tài chính: 371.857.770
- Chi phí bán hàng: 18.686.221.926
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 21.950.566.261
- Thu nhập khác: 1.256.875.761
- Chi phí khác: 959.454.685
Kết =
quả
kinh
doanh
DT _
thuần
Giá +
vốn
DT _
hoạt
động
tài
chính
CP _
tài
chính
CP _
bán
hàng
CP +
QLDN
Thu
nhập _
khác
Chi phí
khác
Kết quả kinh doanh =73.873.330.225 + 190.157.217.016 - 208.618.075.652
+ 338.255.690 - 371.857.770 - 18.686.221.926 - 21.950.566.261 +
1.256.875.761 - 959.454.685 = 15.039.502.398
Kết quả kinh doanh = 15.039.502.398 > 0 => Lãi
Thuế TNDN phải nộp = 15.039.502.398 *25% = 3.759.875.600
Lợi nhuận sau thuế = 15.039.502.398 - 3.759.875.600 = 11.279.626.798
 Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013.
Kế toán lập các Phiếu kế toán ( biểu số 2.2.3.1 đến biểu số 2.2.3.5) để ghi nhận
các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ
vào Phiếu kế toán kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.3.6).
Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái 911( biểu số 2.2.3.7) và các sổ cái khác
có liên quan. Từ Sổ cái kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng
cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 77
Biểu số 2.2.3.1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 371
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển doanh thu bán hàng
Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
511
512
515
711
911
911
911
911
73.873.330.225
190.157.217.016
338.255.690
1.256.875.761
Cộng 265.625.678.692
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Biểu số 2.2.3.2
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 372
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chúNợ Có
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết chuyển chi phí khác
911
911
911
911
911
632
635
641
642
811
208.618.075.652
371.857.770
18.686.221.926
21.950.566.261
959.454.685
Cộng 250.586.176.294
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 78
Biểu số 2.2.3.3
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 373
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 821 3334 3.759.875.600
Cộng 3.759.875.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Biểu số 2.2.3.4
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 374
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 3.759.875.600
Cộng 3.759.875.600
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 79
Biểu số 2.2.3.5
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: 375
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển lãi 911 421 11.279.626.798
Cộng 11.279.626.798
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập phiếu
(Đã ký)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 80
Biểu số 2.2.3.6
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG
SC
STT
Dòng
TK
đ/ƣ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày Nợ Có
.................
31/12/13 PKT371 31/12 -Kết chuyển DT bán hàng
-Kết chuyển DT bán hàng
nội bộ
-Kết chuyển DT hoạt
động TC
-Kết chuyển thu nhập
khác
511
512
515
711
911
73.873.330.225
190.157.217.016
338.255.690
1.256.875.761
265.625.678.692
31/12/13 PKT372 31/12
-Kết chuyển GVHB
-Kết chuyển chi phí tài
chính
-Kết chuyển chi phí bán
hàng
-Kết chuyển chi phí
QLDN
-Kết chuyển chi phí khác
911
632
635
641
642
811
250.586.176.294
208.618.075.652
371.857.770
18.686.221.926
21.950.566.261
959.454.685
31/12/13 PKT373 31/12 Xác định thuế TNDN 821
3334
3.759.875.600
3.759.875.600
31/12/13 PKT374 31/12 Kết chuyển CP thuế 911
821
3.759.875.600
3.759.875.600
31/12/13 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 911
421
11.279.626.798
11.279.626.798
Cộng phát sinh cả năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 81
Biểu số 2.2.3.7
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013
Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh
Số hiệu : 911
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
31/12/12 PKT371 31/12 -Kết chuyển Dthu BH
-Kết chuyển Dt nội bộ
-Kết chuyển DT hoạt
động TC
-Kết chuyển thu nhập
khác
511
512
515
711
73.873.330.225
190.157.217.016
338.255.690
1.256.875.761
31/12/12 PKT372 31/12 -Kết chuyển giá vốn
hàng bán
-Kết chuyển chi phí tài
chính
-Kết chuyển chi phí
bán hàng
-Kết chuyển chi phí
QLDN
-Kết chuyển chi phí
khác
632
635
641
642
811
208.618.075.652
371.857.770
18.686.221.926
21.950.566.261
959.454.685
31/12/12 PKT374 31/12 Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
821 3. 759.875.600
31/12/12 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 421 11.279.626.798
Cộng số phát sinh 265.625.678.692 265.625.678.692
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 82
Biểu số 2.2.3.8
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu : 821
Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm
Số phát sinh
31/12/13 PKT373 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 3.759.875.600
31/12/13 PKT374 31/12 Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911 3.759.875.600
Cộng số phát sinh 3.759.875.600 3.759.875.600
Số dƣ cuối năm
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.2.3.9
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên tài khoản : Lợi nhuận chƣa phân phối
Số hiệu : 421 Đơn vị tính VNĐ
Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK
đ/ƣ
Số tiền
Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có
Số dƣ đầu năm 9.570.578.236
Số phát sinh trong kỳ
31/12/13 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 911 11.279.626.798
Cộng số phát sinh _ 11.279.626.798
Số dƣ cuối năm 20.850.205.034
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 83
Biểu số 2.2.3.10
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
Điện thoại:
MẪU SỐ B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH Năm 2012 Năm 2013
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1 VI.25 252.807.801.359 264.030.547.241
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -
02)
10 252.807.801.359 264.030.547.241
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 195.650.353.067 208.618.075.652
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 = 10 -
11)
20 57.157.448.292 55.412.471.589
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 375.283.580 338.255.690
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 355.545.982 371.857.770
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 355.545.982 371.857.770
8. Chi phí bán hàng 24 17.988.606.112 18.686.221.926
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 21.569.599.773 21.950.566.261
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh {30 = 20 +
(21 - 22) - (24 + 25)}
30 17.618.981.005 14.742.081.322
11. Thu nhập khác 31 875.648.360 1.256.875.761
12. Chi phí khác 32 704.064.981 959.454.685
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40 171.583.379 297.421.076
14. Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế (50 = 30 + 40)
50 17.790.564.384 15.039.502.398
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 4.447.641.096 3.759.875.600
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52)
60 13.342.917.288 11.279.626.798
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 84
CHƢƠNG 3:
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
3.1.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỒ HỘP HẠ LONG
3.1.1.Kết quả đạt đƣợc:
Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long, em đã hiểu
biết thêm về thực tế tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp và có cơ hội
đối chiếu thực tế với lý luận. Trong quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy
công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng có những kết quả nhƣ sau:
3.1.1.1.Về tổ chức bộ máy kế toán
- Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình phân tán, phân
thành cấp : kế toán văn phòng công ty và kế toán tại các chi nhánh. Tại văn
phòng công ty và tại các chi nhanh đều có sổ sách và báo cáo kế toán riêng.
Cuối kì, các chi nhanh gửi báo cáo lên văn phòng công ty để kế toán trƣởng tại
văn phòng công ty lập báo cáo tài chính hợp nhất.
Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long là một công ty lớn, địa bàn kinh doanh
rộng, phân tán. Trong điều kiện này, công ty buộc phải phân cấp tổ chức kế
toán. Do đó, công ty đã lựa chọn mô hình kế toán phân tán.Theo em, đây là sự
lựa chọn vô cùng đúng đắn.Mô hình này sẽ giúp giảm bớt sự cồng kềnh về bộ
máy nhân sự mà vẫn đảm bảo cho việc chỉ đạo tại chỗ của đơn vị cấp trên đối
với đơn vị cấp dƣới đƣợc chặt chẽ.Với mô hình này, công tác kế toán tại văn
phòng công ty cũng nhƣ tại chi nhánh sẽ dễ dàng thực hiện hơn. Đặc biệt, trong
điều kiện sản lƣợng tiêu thụ và doanh thu bán hàng của công ty rất lớn thì công
tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan của công ty sẽ dễ
thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời ban lãnh đạo cũng nhanh chóng, dễ dàng
nắm đƣợc mọi hoạt động của toàn công ty, trên cơ sở đó có thể quản lý và đề ra
các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh phù hợp trong các kỳ tiếp theo.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 85
- Tại văn phòng công ty, bộ máy kế toán rất gọn nhẹ. Các nhân viên
phòng Kế toán – tài chính đều có trình độ và năng lực cao, giàu kinh nghiệm,
nhiệt tình. Các nhân viên kế toán đều đƣợc phân công công việc rõ ràng, cụ thể,
phù hợp với trình độ chuyên môn của mỗi ngƣời, tạo điều kiện chuyên môn hóa
và nâng cao trình độ kế toán viên.
3.1.1.2.Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Về chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng:
 Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu
kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, đúng với mẫu
do Bộ tài chính quy định.Quy định luân chuyển chứng từ khá
nhanh chóng, kịp thời.
 Chi nhánh công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo
chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính.Hệ thống tài khoản
sử dụng tƣơng đối đầy đủ, có sử dụng tài khoản chi tiết.
Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:
 Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung đểghi sổ kế toán. Đây
là hính thức kế toán khá đơn giản, dễ thực hiện, hệ thống sổ sách
gọn nhẹ, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán.
Về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty :
 Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên
quan đến bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác,
đầy đủ. Từ đó góp phần giúp cho kết quả kinh doanh đƣợc xác
định một cách hợp lý, cung cấp thông tin một cách xác thực nhất
cho ban lãnh đạo của công ty.
 Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh nhƣ giá vốn hàng bán,
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch toán
đầy đủ và kịp thời.Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều đƣợc công
ty quản lý một cách chặt chẽ, bảo đảm tính hợp lý và cần thiết.
Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân
gia quyền liên hoàn.Phƣơng pháp này rất phù hợp với công ty.
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 86
 Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: cuối năm, công ty tiến
hành kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh về cơ bản đã
đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty.
3.1.2.Hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác kế toán tại công ty cũng khó
tránh khỏi một số hạn chế. Sau đây là các hạn chế của công ty mà em tìm hiểu
đƣợc:
3.1.2.1.Về tài khoản sử dụng
Hiện nay công ty chƣa mở tài khoản chi tiết cho Tài khoản 511, tài khoản
632, tài khoản 641, tài khoản 642 dẫn đến việc khó theo dõi doanh thu, giá vốn
từng nhóm hàng, mặt hàng và các yếu tố chi phí phát sinh liên quan đến chi phí
bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này làm ảnh hƣởng đến công tác
quản lý chi phí của doanh nghiệp.
3.1.2.2.Về hệ thống sổ kế toán
 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long có rất nhiều mặt hàng, doanh thu tiêu
thụ hàng năm lớn, nhƣng khi hạch toán doanh thu công ty mới chỉ lập Sổ cái
chứ chƣa lập Sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Điều này
gây khó khăn rất lớn cho việc theo dõi và xác định sản lƣợng, doanh thu tiêu thụ
của từng mặt hàng, cũng nhƣ khó xác định đƣợc lợi nhuận gộp mà từng mặt
hàng đem lại.
 Công ty không mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này gây khó khăn trong việc theo dõi và
quản lý chi phí, kiểm tra, đối chiếu các sổ sách kế toán.
3.1.2.3.Về việc ứng dụng công nghệ thông tin
Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long là một công ty lớn, đƣợc thành lập cách
đây hơn 50 năm, các nhân viên kế toán của công ty đều có nhiều năm kinh
nghiệm với sổ sách nhƣng công ty vẫn sử dụng hình thức thủ công nên mất khá
nhiều thời gian, công sức, đôi khi còn có sự nhầm lẫn, sai lệch về số liệu và các
nghiệp vụ phát sinh.
3.1.2.4.Về quy trình luân chuyển chứng từ
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 87
Về cơ bản, mọi chứng từ đều đƣợc luân chuyển giữa các phòng ban đúng
theo trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có phiếu giao nhận chứng từ,
vì thế khi xảy ra mất mát chứng từ thì không biết quy trách nhiệm cho ai xử lý.
3.1.2.5.Về chính sách chiết khấu thƣơng mại
Hiện nay công ty chƣa có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho khách
hàng khi mua với số lƣợng lớn. Điều này có thể ảnh hƣởng tới tính cạnh tranh
của sản phẩm công ty, không có cơ hội thu hút thêm nhiều khách hàng mới.
3.1.2.6.Về chính sách chiết khấu thanh toán
Hiện nay công ty chƣa có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách
hàng khi khách hàng thanh toán trƣớc hạn.Điều này gây ảnh hƣởng tới khả năng
thu hồi vốn nhanh, vòng quay luân chuyển vốn lƣu động và mở rộng hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN, DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐỒ HỘP HẠ LONG
3.2.1.Hoàn thiện tài khoản sử dụng
 Công ty nên mở Tài khoản chi tiết cho Tài khoản 511 để theo dõi doanh
thu từng nhóm hàng, mặt hàng nhƣ sau:
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán xúc xích
- Tài khoản 5111.1 – Doanh thu bán xúc xích Bò Bee Bee ( 3 cây)
- Tài khoản 5111.2 – Doanh thu bán xúc xích Bò Bee Bee ( 5 cây)
- Tài khoản 5111.3 – Doanh thu bán xúc xích Heo Bee Bee ( 3 cây)
- Tài khoản 5111.4 – Doanh thu bán xúc xích Bò Chipbon ( 10 cây)
- Tài khoản 5111.5 – Doanh thu bán xúc xích Heo Chipbon ( 10 cây)
- Tài khoản 5111.6 – Doanh thu bán xúc xích Bò Every Day ( 10 cây)
- Tài khoản 5111.7 – Doanh thu bán xúc xích Heo Every Day ( 10 cây)
- Tài khoản 5111.8 – Doanh thu bán mực một nắng Mỹ Khê
Tài khoản 5112 - Doanh thu bán đồ hộp cá
- Tài khoản 5112.1 – Doanh thu bán Cá Ngừ sốt cà chua
- Tài khoản 5112.2 – Doanh thu bán Cá ngừ ngâm dầu 175g/115g
- Tài khoản 5112.3 – Doanh thu bán Cá ngừ ngâm dầu 175g/105g
- Tài khoản 5112.4 – Doanh thu bán Cá sốt cà 155g
- Tài khoản 5112.5 – Doanh thu bán Cá sốt cà 175g
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 88
- Tài khoản 5112.6 – Doanh thu bán Cá ngừ thái lát ngâm dầu
Tài khoản 5113 – Doanh thu bán đồ hộp thịt
- Tài khoản 5113.1 – Doanh thu bán Heo 2 lát
- Tài khoản 5113.2 – Doanh thu bán Bò 2 lát
- Tài khoản 5113.3 – Doanh thu bán Pate Gan 150g
- Tài khoản 5113.4 – Doanh thu bán Pate Gan 170g
- Tài khoản 5113.5 – Doanh thu bán thịt bò sốt cà chua
- Tài khoản 5113.6 – Doanh thu bán Thịt kho tàu
- Tài khoản 5113.7 – Doanh thu bán Xíu mại sốt cà
.................
Tài khoản 5114 – Doanh thu bán hàng đông lạnh
- Tài khoản 5114.1 – Doanh thu bán cá bò da Mỹ Khê
- Tài khoản 5114.2 – Doanh thu bán Cá bớp
- Tài khoản 5114.3 – Doanh thu bán Cá chim đông lạnh
- Tài khoản 5114.4 – Doanh thu bán Mực một nắng tiên Sa
- Tài khoản 5114.5 – Doanh thu bán Chả giò rế
- Tài khoản 5114.6 – Doanh thu bán Chả giò đặc biệt
- Tài khoản 5114.7 – Doanh thu bán Cá thu một nắng
 Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho tài khoản 632 để theo dõi giá vốn
cho từng nhóm hàng, mặt hàng nhƣ sau:
Tài khoản 6321 – Giá vốn xúc xích
- Tài khoản 6321.1 – Giá vốn xúc xích Bò Bee Bee ( 3 cây)
- Tài khoản 6321.2 – Giá vốn xúc xích Bò Bee Bee ( 5 cây)
- Tài khoản 6321.3 – Giá vốn xúc xích Heo Bee Bee ( 3 cây)
- Tài khoản 6321.4 – Giá vốn xúc xích Bò Chipbon ( 10 cây)
- Tài khoản 6321.5 – Giá vốn xúc xích Heo Chipbon ( 10 cây)
- Tài khoản 6321.6 – Giá vốn xúc xích Bò Every Day ( 10 cây)
- Tài khoản 6321.7 – Giá vốn xúc xích Heo Every Day ( 10 cây)
- Tài khoản 6321.8 – Giá vốn mực một nắng Mỹ Khê
Tài khoản 6322 – Giá vốn đồ hộp cá
- Tài khoản 6322.1 – Giá vốn Cá Ngừ sốt cà chua
- Tài khoản 6322.2 – Giá vốn Cá ngừ ngâm dầu 175g/115g
- Tài khoản 6322.3 - Giá vốn Cá ngừ ngâm dầu 175g/105g
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 89
- Tài khoản 6322.4 – Giá vốn Cá sốt cà 155g
- Tài khoản 6322.5 – Giá vốn Cá sốt cà 175g
- Tài khoản 6322.6 – Giá vốn Cá ngừ thái lát ngâm dầu
Tài khoản 6323 – Giá vốn đồ hộp thịt
- Tài khoản 6323.1 – Giá vốn Heo 2 lát
- Tài khoản 6323.2 – Giá vốn Bò 2 lát
- Tài khoản 6323.3 – Giá vốn Pate Gan 150g
- Tài khoản 6323.4 – Giá vốn Pate Gan 170g
- Tài khoản 6323.5 – Giá vốn Thịt bò sốt cà chua
- Tài khoản 6323.6 – Giá vốn Thịt kho tàu
- Tài khoản 6323.7 – Giá vốn Xíu mại sốt cà
.................
Tài khoản 6324 – Giá vốn hàng đông lạnh
- Tài khoản 6324.1 – Giá vốn cá bò da Mỹ Khê
- Tài khoản 6324.2 – Giá vốn Cá bớp
- Tài khoản 6324.3 – Giá vốn Cá chim đông lạnh
- Tài khoản 6324.4 – Giá vốn Mực một nắng tiên Sa
- Tài khoản 6324.5 – Giá vốn Chả giò rế
- Tài khoản 6324.6 – Giá vốn Chả giò đặc biệt
- Tài khoản 6324.7 – Giá vốn Cá thu một nắng
 Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho Tài khoản 641, tài khoản 642 để
theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh nhƣ sau:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
- Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
- Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 90
- Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng
- Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác
3.2.2. Hoàn thiện sổ sách sử dụng
Công ty nên lập các “ Sổ chi tiết bán hàng” chi tiết theo từng mặt hàng.
Có nhƣ vậy công ty mới nắm đƣợc tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm, qua đó
biết đƣợc doanh thu, giá vốn, lãi gộp của từng sản phẩm, đê nắm đƣợc sản phẩm
nào đem lại lợi nhuận cao, sản phẩm nào làm giảm lợi nhuận.
Bên cạnh việc lập Sổ chi tiết bán hàng, công ty cũng cần lập Bảng tổng
hợp chi tiết bán hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu từ các Sổ
chi tiết bán hàng vào Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng theo từng nhóm hàng.
Tiếp đó, từ các bảng tổng hợp chi tiết bán hàng theo từng nhóm hàng lập Bảng
tổng hợp chi tiết bán hàng.Sau đó kế toán sẽ đối chiếu số liệu trên Bảng tổng
hợp chi tiết bán hàng với Sổ cái TK 511, TK 512 để kiểm tra xem số liệu có
chính xác và hợp lý không. Việc lập các Sổ này sẽ giúp cho công tác quản lý kế
toán doanh thu đƣợc cụ thể và chặt chẽ hơn.
Dƣới đây là mẫu Sổ chi tiết bán hàng ( biểu số 3.1) và mẫu Bảng tổng
hợp chi tiết bán hàng ( biểu số 3.2)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 91
Biểu số 3.1
:……………………………………………………………
:…………………………………………………………...
35-DN
15/2006/QĐ-BTC
)
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ):..........................................
Năm:......................
Quyển số:..............
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác (521,
531, 532)
A B C D E 1 2 3 4 5
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
- ..........
- :...................... .............năm..............
) )
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 92
Biểu số 3.2
Đơn vị:...........
Địa chỉ:............
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng......năm..........
.............năm..............
, ) )
STT Tên thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Số phát sinh
Nợ Có
Cộng
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 93
Em xin lập mẫu Sổ chi tiết bán hàng cho Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175g nhƣ sau:
Biểu số 3.3
Công ty CP đồ hộp Hạ Long 35-DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền,hả Phòng - )
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175g/hộp
Số dƣ dầu kỳ:
Phát sinh trong kỳ:
Số dƣ cuối kỳ
Doanh thu Các khoản tính trừ
Số lƣợng (hộp) Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532)
A B C D E 1 2 3 4 5
....... ........ ........ .................. ..... ......... ....... .........
05/10/13 HĐ2670 05/10 Công ty TNHH MTV CO.OPMART Hải Phòng 111 750 24.655 18.491.250
09/10/13 HĐ2771 09/10 Công ty Cổ phần INTIMEX HẢI PHÒNG 111 880 24.655 21.696.400
21/10/13 HĐ3098 21/10 Cửa hàng Loan Dũng 111 250 24.655 6.163.750
.... ..... .... ..... ... ... .... .....
03/12/13 HĐ 4918 03/12 Chi nhánh công ty tại Hà Nội 136 2.200 24.655 54.241.000
... ..... ...... .................. . ........ ........ .............
- Doanh thu thuần
- Giá vốn hàng bán
- Lãi gộp
- .......... 12 năm. 2013
- :............. g
) n)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 94
*Đối với kế toán chi phí, công ty nên mở “ Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh” cho Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp nhằm theo dõi chi tiết từng yếu tố chi phí.
Sau đây là mẫu Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ( biểu số 3.4)
Biểu số 3.4
Đơn vị:........... Mẫu sổ S36-DN
Địa chỉ:............ ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI PHÍ, SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
- Tên tài khoản:..............................
- Số hiệu tài khoản:.....................
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Các yếu tố chi phí
Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra
.... ..... ...... ... ...... ......... ......
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
-KC CPQLDN
-Cộng SPS
-Sổ này có........trang, đánh từ trang số 01 đến trang .........
-Ngày mở sổ:......... Ngày...tháng....năm.....
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 95
Em xin lập mẫu Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 nhƣ sau :
Biểu số 3.5
Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Mẫu sổ S36-DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI PHÍ, SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
- Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số hiệu tài khoản: TK 642
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Các yếu tố chi phí
Số hiệu Ngày
tháng
Tổng số tiền
Nhân
công
Vật liệu CCDC KHTS Thuế,
phí, lệ
phí
Dịch vụ
mua
ngoài
Chi phí khác
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8
........ ........ ......... ....... .... ..............
12/12/2013 PC2530 12/12 Chi phí tiếp khách 111 3.575.000 3.575.000
.... ..... ... ....... ....... ............
21/12/2013 PX2285 21/12 Xuất VPP cho
phòng KT-TC
152 350.000 350.000
...... ...... ..... ....... .... .......
31/12/2013 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao
TSCĐ BP QLDN
214 151.521.663 151.521.663
-KC CPQLDN 911 21.950.566.261
-Cộng SPS
-Sổ này có........trang, đánh từ trang số 01 đến trang ......... Ngày 31 tháng 12 năm 2013.
-Ngày mở sổ:......... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 96
Em xin lập mẫu Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 641 nhƣ sau :
Biểu số 3.6
Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Mẫu sổ S36-DN
Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI PHÍ, SẢN XUẤT KINH DOANH
(Dùng cho các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
- Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
- Số hiệu tài khoản: TK 641
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
đối
ứng
Các yếu tố chi phí
Số hiệu Ngày
tháng
Tổng số tiền
Nhân
viên
Vật
liệu,
bao bì
CCDC KHTS Dịch vụ
mua
ngoài
Chi phí
khác
A B C D E 1 2 3 4 5 6 7
........ ........ ......... ....... .... ..............
02/12/2013 PX1714 02/12 Xuất vật tƣ
choBPBH
152 675.000 675.000
.... ..... ... ....... ....... ............
08/12/2013 PCC2511 08/12 Chi phí vận chuyển
hàng đi bán
111 1.353.000 1.353.000
...... ...... ..... ....... .... .......
31/12/2013 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao
TSCĐ BP tháng 12
214 52.845.226 52.845.226
-KC CPQLDN 911 18.686.221.926
-Cộng SPS
-Sổ này có........trang, đánh từ trang số 01 đến trang ......... Ngày 31 tháng 12 năm 2013
-Ngày mở sổ:......... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
. (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 97
3.2.3. Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán
Công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán. Việc áp dụng chính sách chiết
khấu thanh toán sẽ giúp công ty khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh
trƣớc hạn, tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn lớnvà lâu dài.
 Phƣơng pháp xác định:
- Mức chiết khấu thanh toán đƣợc công ty xây dựng dựa trên cơ sở
thực tế, hoặc có thể tham khảo của một số công ty cùng ngành
tƣơng đƣơng về quy mô.Tỷ lệ chiết khấu thanh toán đƣợc kế toán
ƣớc tính dựa vào quy mô nợ, tình hình thanh toán, thời gian trả nợ
trƣớc hạn và tỷ lệ lãi suất của Ngân hàng.
- Khoản chiết khấu sẽ đƣợc áp dụng với những khách hàng nợ lớn và
thanh toán tiền trƣớc thời hạn quy định, khoản chiết khâu này đƣợc
hạch toán vào TK 635- Chi phí hoạt động tài chính
 Phƣơng pháp hạch toán:
- Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng:
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
Có TK 111, 112, 131,...
- Cuối kỳ kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính sang TK 911
Nợ TK911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
3.2.4. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại
Công ty nên có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua khi mua
với số lƣợng lớn, nhƣ vậy sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho các sản phẩm của
công ty, thu hút thêm nhiều khách hàng.
 Phƣơng pháp xác định:
- Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thƣơng mại của các
doanh nghiệp cùng ngành.Chính sách chiết khấu thƣơng mại đƣợc
xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh
nghiệp.
- Để hạch toán khoản chiết khấu thƣơng mại công ty nên sử dụng Tài
khoản 521- “ Chiết khấu thƣơng mại”. Tài khoản này dùng để phản
ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ,
hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do đã mua hàng hóa, sản phẩm,
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 98
dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho
bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại ( đã đƣợc ghi rõ trên
hợp đồng mua bán).
 Phƣơng pháp hạch toán:
- Khi áp dụng chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng:
Nợ TK 521 : Chiết khấu thƣơng mại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ( 33311)(nếu có)
Có TK 111, 112, 136...
- Cuối kỳ,kết chuyển chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời
mua phát sinh trong kỳ
Nợ TK 511, 512:
Có TK 521:
3.2.5.Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long
Khối lƣợng công việc kế toán tại công ty Cp đồ hộp Hạ Long rất lớn, tuy
nhiên công tác kế toán vẫn còn thực hiện thủ công. Công ty nên xem xét việc
mua phần mềm kế toán hoặc đặt hàng công ty chuyên viết phần mềm kế toán
phù hợp với tính hình công ty và cài đặt sử dụng.Phần mềm kế toán cung cấp lập
tức bất kì số liệu và báo cáo kế toán nào, tránh sai lệch số liệu, tiết kiệm thời
gian và chi phí, nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân sự, nâng cao giá
trị thƣơng hiệu trong mắt đối tác, bạn hàng và nhà đầu tƣ.
Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ FAST,DMA,
CYBER ACOUTING, MISA, ASOFT, ADSOFT,...Công ty nên xem xét và
quyết định nen mua sử dụng phần mềm kế toán nào để hỗ trợ cho công tác kế
toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói
riêng.
3.2.6.Về quy trình luân chuyển chứng từ
Để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy
trách nhiệm cũng nhƣ tìm lại chứng từ trong trƣờng hợp bị thất lạc, khi giao
nhận chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo
dõi quy trình luân chuyển chứng từ.Sau đây, em xin đƣa ra mẫu phiếu giao nhận
chứng từ:
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 99
Biểu số 3.7: Phiếu giao nhận chứng từ
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG
71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ
Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu Ký tên
Bên giao Bên nhận
Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 100
KẾT LUẬN
Trải qua hơn 57 năm xây dựng và phát triển, CÔng ty CP đồ hộp Hạ Long
đã đạt đƣợc rát nhiều thành công đáng khích lê.Hiện nay công ty đã có một chỗ
đứng vững chắc trong ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam.Hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty đã dần đi vào quỹ đạo vận hành của nền
kinh tế thị trƣờng.Những thành công của công ty ngày hôm nay cũng là có một
phần đóng góp không nhỏ của công tác kế toán nói chung và công tác doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng.
Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải phap chủ quan mà em đã
mạnh dạn đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP
đồ hộp Hạ Long, với mong muốn công ty sẽ ngày càng phát triển không chỉ ở thị
trƣờng nội địa mà còn trên thị trƣờng thế giới.
Với những hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và kiến thức chuyên môn
cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi có
những sai sót.Vì vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cô
chú trong Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long và sự góp ý của các bạn sinh viên
để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty CP đồ hộp Hạ
Long và các cô trong phòng Kế toán - Tài chính đã giúp đỡ em rất nhiều để em
có thể hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin cảm ơn sâu sắc đến thạc sĩ
Trần Thị Thanh Phƣơng đã tận tình hƣớng dẫn em để em có thể hoàn thành bài
khóa luận của mình.
Hải Phòng, ngày 24 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Mai Thùy Dƣơng

More Related Content

DOC
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
PDF
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
DOC
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
PDF
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
DOC
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
PDF
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghệ Tân Tiến
DOC
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Báo cáo thực tập tổng hợp chuyên ngành kế toán tài chính doanh nghiệp thương mại
Xây dựng chiến lược kinh doanh của Công ty Công nghệ Tân Tiến
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh

What's hot (20)

PPT
Chiến lược đại dương xanh của TH True milk
DOC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
DOCX
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
DOCX
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
DOC
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
DOC
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công...
PDF
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
DOCX
Chu trình bán hàng của dệt may
PPTX
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
PDF
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
PDF
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
PDF
báo cáo thực tập công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông...
PDF
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
PDF
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26 2018, ĐIỂM CAO
DOCX
Bao cao thuc tap
DOC
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
PDF
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
PDF
Tài liệu tham khảo quản trị bán hàng
Chiến lược đại dương xanh của TH True milk
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế hoạch thực tập Thúy Quỳnhhhhhhhh.docx
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh, HAY
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
Báo cáo thực tập Quản trị kinh doanh Giới thiệu hoạt động kinh doanh của công...
Bài tập Quản trị tài chính, Tóm tắt lý thuyết, bài tập và bài giải mẫu - Hồ T...
Chu trình bán hàng của dệt may
Chu trình hệ thống kiểm soát bán hàng
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
báo cáo thực tập công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sông...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài cấu trúc vốn và chi phí vốn công ty cổ phần 26 2018, ĐIỂM CAO
Bao cao thuc tap
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và kiểm soát chi phí
Tài liệu tham khảo quản trị bán hàng
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đồ hộp Hạ Long, HOT (20)

DOCX
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
PDF
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Song Thắng
PDF
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
DOC
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhằm Nâng Cao Lợi N...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
DOCX
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty vận tải Hà Nội, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải Đức Lâm, HOT
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty vận tải hàng hóa
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công Ty vật tư nông nghiệp, 9đ
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty Hoàng Thuỳ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vũ Hoàng Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại, HOT
Đề tài: Doanh thu kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Song Thắng
Tổ chức kế toán tại Công Ty xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ, HAY
Kế Toán Chi Phí, Doanh Thu Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Nhằm Nâng Cao Lợi N...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Đại Đồng, HOT
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí, Xác Định Kết Quả Kinh Doanh T...
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Ki...
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PPTX
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
PDF
DANH SACH TRUNG TUYEN_TUNG NGANH 2025.pdf
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM QUA CÁC TIẾT SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ NHẰ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PPTX
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
CASE LÂM SÀNG MỤN TRỨNG CÁd (final, BS Vân Thanh)-SV tai lop.pptx
DANH SACH TRUNG TUYEN_TUNG NGANH 2025.pdf
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM QUA CÁC TIẾT SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ NHẰ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đồ hộp Hạ Long, HOT

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ LIÊN THÔNG NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Mai Thùy Dƣơng Giảng viên hƣớng dẫn ThS. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÒNG – 2014
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Mai Thùy Dƣơng MSV: 1213401094 Lớp : QTL 603K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1.Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Nghiên cứu lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. - Mô tả phân tích thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Đề xuất giải pháp Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về thực trạng thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp HẠ Long năm 2013. 3. Địa điểm thực tập. - Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long - Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên : Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên : Học hàm, học vị : Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn : Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 26 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhận nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ........ tháng ......... năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ..................................................................................... Hải Phòng, ngày ....... tháng ...... năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên )
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 SỰ CẦN THIẾT PHẢI TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, các doanh nghiệp luôn quan tâm đến vấn đề làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất.Do đó, doanh nghiệp cần phải kiểm soát chặt chẽ doanh thu, chi phí để biết đƣợc kinh doanh mặt hàng nào, lĩnh vực nào đạt hiệu quả cao, đồng thời xem xét, phân tích những mặt nào còn hạn chế.Từ đó đẩy mạnh việc kinh doanh nhằm đạt đƣợc hiệu quả tốt nhất. Nhƣ vậy, tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó cung cấp thông tin số liệu cần thiết giúp nhà quản lý doanh nghiệp có thể phân tích đánh giá để đƣa ra các quyết định đầu tƣ đúng đắn nhất. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.Trƣớc tiên, doanh thu là nguồn tài chính để đảm bảo trang trải các khoản chi phí trong hoạt động kinh doanh, để đám bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng nhƣ tái sản xuất mở rộng.Doanh thu cũng là nguồn để doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc nhƣ các khoản nộp thuế theo quy định, là nguồn để than gia góp vốn cổ phần...Doanh thu có vai trò quan trọng không chỉ với mỗi đơn vị kinh tế mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dƣới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu.
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 2 Kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Chính vì vậy, tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp là một việc hết sức cần thiết, giúp ngƣời quản lý nắm bắt đƣợc tình hình hoạt động và đẩy mạnh việc kinh doanh có hiệu quả. 1.2 NỘI DUNG CỦA TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. 1.2.1 Tổ chức kế toán doanh thu, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Khái niệm - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữ. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh thu đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đồng thời thỏa mãn 4 điều kiện sau:
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 3 - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.. Chứng từ sử dung: - Hóa đơn GTGT (đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ). - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). - Hợp đồng kinh tế. - Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ liên quan khác. Tài khoản sử dụng: ± TK 511 – “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 ” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa - Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ giá - Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản - Tài khoản 5118 – Doanh thu khác ±TK 512 – “ Doanh thu bán hàng nội bộ” Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121: Doanh thu bán hàng hóa. - Tài khoản 5122: Doanh thu bán các thành phẩm - Tài khoản 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 4  Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136... Đơn vị áp dụng Thuế XK, TTĐB phải nộp Phƣơng pháp trực tiếp NSNN, thuế GTGT phải nộp ( Tổng giá thanh toán) (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) Đơn vị áp dụng Phƣơng pháp khấu trừ (Giá chƣa có thuế GTGT) TK 521, 531, 532 Cuối kỳ, k/c chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 TK 333( 3331) Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ Doanh thu BH và CCDV, Doanh thu BH nội bộ psinh
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 5 1.2.1.2.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính • Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính: là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu và tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa dịch vụ;... - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia; - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác; - Lãi tỷ giá hối đoái; - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ; chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chứng từ sử dụng - Giấy báo lãi - Giấy báo có của ngân hàng - Bản sao kê của ngân hàng - Phiếu kế toán - Phiếu thu và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 6 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính TK3331 TK515 TK111,112,138,221,222 Thuế GTGT phải nộp Tiền lãi, cổ tức, LN đƣợc chia theo PP trực tiếp(nếu có) từ hoạt động đầu tƣ TK911 TK111,112,... K/c doanh thu hoạt động Lãi bán chứng khoán đầu tƣ ngắn tài chính thuần hạn, dài hạn TK121,228 Giá vốn TK111,112.. Lãi do khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết TK 221,222,223 Giá vốn TK338(3387) Định kỳ k/c lãi bán trả chậm,trả góp
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 7 1.2.1.3.Kế toán thu nhập khác • Khái niệm Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu. - Thu về nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng; - Thu đƣợc các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản thuế đƣợc Ngân sách Nhà nƣớc hoãn lại; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng; - Thu nhập do nhận tặng, biếu bằng tiền, hiện vật của tổ chức các nhân tặng cho doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,... - Các chứng từ liên quan khác nhƣ: Biên bản thanh lý tài sản cố định, Hợp đồng kinh tế... Tài khoản sử dụng TK711- “ Thu nhập khác”
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 8 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác TK 333(3331) TK711 TK111,112,131... Số thuế GTGT phải nộp Thu nhập thanh lý,nhƣợng bán theo pp trực tiếp của số TSCĐ thu nhập khác TK333(33311) ( Nếu có) TK911 TK331,338 Cuối kỳ, k/c các khoản thu nhập Các khoản nợ phải trả không xác khác PS trong kỳ định đƣợc chủ nợ,quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 338,334 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cƣợc, ký quỹ của ngƣời ký cƣợc, ký quỹ TK111,112 -Khi thu đƣợc các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ -Thu tiền bào hiểm công ty BH đƣợc bồi thƣờng -Thu tiền phạt KH do vi phạm Hợp đồng -Các khoản tiền thƣởng của KH liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ không tính trong doanh thu TK152,156,221... Đƣợc tài trợ, biếu tặng vật tƣ Hàng hóa, TSCĐ TK352 Khi hết hạn bảo hành, nếu công trình không phải bảo hành hoặc số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp chi phí thực tế phát sinh phải hoàn nhập TK111,112 Các khoản hoàn thuế xuất khẩu,nhập khẩu thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc tính vào thu nhập khác
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 9 1.2.1.4.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu • Khái niệm ± Chiết khấu thƣơng mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. ± Hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. ± Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. ± Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp: đƣợc xác định theo số lƣợng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ, giá tính thuế và thuế suất của từng mặt hàng. Trong đó: GTGT của hàng = Doanh số hàng _- Giá vốn hàng hóa, hóa, dịch vụ hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra Chứng từ sử dụng - Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Hợp đồng mua bán - Các chứng từ thanh toán nhƣ: Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng - Các chứng từ liên quan Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 521 “ Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản 521 – Chiết khấu thương mại có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 – Chiết khấu hàng hóa - Tài khoản 5212 – Chiết khấu thành phẩm - Tài khoản 5213 – Chiết khấu dịch vụ ± Tài khoản 531 “ Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại do các nguyên nhận : vi phạm cam kết; vi phạm hợp đồng kinh tế; hàng bị kém, mất phẩm chất; không đúng chủng loại, quy cách. ± TK 532 – “ Giảm giá hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 10  Phƣơng pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sơ đồ 1.4:Sơ đồ hạch toán chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại TK 521, 531, 532 TK 511, 512 TK 111, 112, 131, 136,... K/c CKTM, giảm giá hàng bán Doanh thu tiêu thụ theo doanh thu hàng bán bị trả lại giá bán không có thuế TK 911 TK 33311 Cuối kỳ, k/c doanh thu thuần Thuế GTGT TK 3332, 3333 Thuế TTĐB, thuế XK phải nộp 1.2.2. Tổ chức kế toán chi phí Khái niệm Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dƣới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. 1.2.2.1.Kế toán giá vốn hàng bán Khái niệm Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Phƣơng pháp tính trị giá vốn hàng bán ± Phương pháp bình quân gia quyền: - Phƣơng pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Đơn giá xuất kho = Trị giá SP, HH tồn đầu kỳ + Trị giá SP, HH trong kỳ Số lƣợng SP,HH tồn đầu kỳ + Số lƣợng SP,HH nhập trong kỳ  Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khá đơn giản, dễ thực hiện, nhƣng có nhƣợc điểm là công việc sẽ dồn vào cuối kỳ, ảnh hƣởng đến tiến độ của các phần hành khác và không phản ánh kịp thời tình hình biến động của hàng hóa. Tổng giá thanh toán ( cả thuế GTGT )
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 11 - Phương pháp bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập: Đơn giá xuất kho = Trị giá thực tế SP,HH tồn kho sau mỗi lần nhập Số lƣợng SP,HH thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập  Phƣơng pháp này có ƣu điểm là khắc phục đƣợc những hạn chế của phƣơng pháp trên nhƣng việc tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn công sức. Do đặc điểm trên mà phƣơng pháp này đƣợc áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, có lƣu lƣợng nhập xuất ít. - Phương pháp nhập trước xuất trước( FIFO):Phƣơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng còn lại cuối kỳ là hàng đƣợc mua hoặc sản xuất ở cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. - Phương pháp nhập sau xuất trước( LIFO):Phƣơng pháp này giả định là hàng đƣợc mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là những hàng đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. - Phương pháp giá thực tế đích danh: Theo phƣơng pháp này sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho đƣợc phản ánh đúng thoe giá trị thực tế của nó. Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng : Tài khoản 632 – “ Giá vốn hàng bán”
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 12 Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.5: Hạch toán giá vốn hàng bán theo PP kê khai thƣờng xuyên TK154 TK632 TK155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa đã Ngay không qua nhập kho bán bị trả lại nhập kho TK 157 TP sản xuất gửi bán không Hàng gửi đi bán qua nhập kho đƣợc xđ là tiêu thụ TK 911 TK155,156 TP, HH xuất kho gửi bán Xuất kho TP, hàng hóa bán trực tiếp Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của TP, HH, Dv đã tiêu thụ TK 154 TK 159 Cuối kỳ k/c giá thành dịch vụ Hoàn nhập dự phòng giảm giá hoàn thành tiêu thụ trong kỳ hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 13 1.2.2.2.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp Khái niệm - Chi phí bán hàng: là khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng... - Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; các khoản trích theo lƣơng; chi phí vật liệu văn phong, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp... Chứng từ sử dụng - Bẳng phân bổ tiền lƣơng và BHXH ( Mẫu số 11 – LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu sô 06 – TSCĐ) - Bảng phân bổ nguyên vật liệu – công cụ dụng cụ ( Mẫu số 07 – VT) - Hóa đơn giá trị gia tăng ( Mẫu số 01 GTKT3/001) - Phiếu chi ( Mẫu số 02 – VT) - Giấy báo nợ của ngân hàng Tài khoản sử dụng ± TK 641 – “ Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hành - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác ± TK 642 – “ Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 08 tài khoản cấp 2 : - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 14 - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 641,642 TK 133 TK 111,112 TK111,112,152 Các khoản thu giảm chi Chi phí vật liệu, CCDC TK 334,338 TK 911 Chi phí tiền lƣơng,tiền công, phụ cấpvà K/c chi phí bán hàng, chi phí các khoản trích theo lƣơng quản lý doanh nghiệp TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 142,242,335 TK 352 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập dự phòng phải trả Chi phí trích trƣớc về chi phí bảo hành SP, HH TK 512 Thành phẩm, hàng hóa dịch vụ Tiêu dùng nội bộ TK 333(33311) TK111,112,141,331 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu tính vào CPBH 1.2.2.3.Kế toán chi phí hoạt động tài chính Khái niệm Chi phí hoạt động tài chính: phản ánh những khoản chi phí bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tƣ tài chính,
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 15 chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí gia dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ của ngân hàng - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu kế toán - Phiếu chi và các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính” Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.7: Kế toán chi phí hoạt động tài chính TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua Hoàn nhập số chênh lệch hàng trả chậm, trả góp dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 129, 229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 121,221,222,223,228 Lỗ về các khoản đầu tƣ TK 111, 112 TK 911 Tiền thu về bán Cp hoạt động, K/c chi phí tài chính cuối kỳ các khoản đầu tƣ liên doanh,l.kết TK111(1112) 112(1122) Bán ngoại tệ (Giá ghi sổ) (Lỗ về bán ngoại tệ) 1.2.2.4.Kế toán chi phí khác Khái niệm Chi phí khác: Là những khoản chi phí khác phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của doanh nghiệp nhƣ: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán ( nếu có)
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 16 - Tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy thu thuế - Các khoản chi phí do kế toán biij nhầm hay bỏ sót khi ghi sổ kế toán - Các khoản chi phí khác Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Các chứng từ thanh toán: Phiếu chi, ủy nhiệm chi, Giấy báo nợ của ngân hàng - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng : Tài khoản 811 “ Chi phí khác” Phƣơng pháp hạch toán: Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác TK 214 TK 811 TK 911 TK 211,213 Giá trị Hao mòn Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho GTCL Cuối kỳ, k/c CP khác Giá hoạt động SXKD khi thanh Lý, nhƣợng bán TK 111,112,131 Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ TK 133 Thuế GTGT(nếu có) TK 333 Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế TK 111,112 Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141 Các khoản chi phí khác phát sinh, nhƣ chi khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh ( bão lụt, hỏa hoạn, cháy nổ..), chi phí thu hồi nợ...
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 17 1.2.2.5.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Khái niệm - Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh daonh cuối cùng của doanh nghiệp. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh trong năm tài chính hiện tại. - Phƣơng pháp để tính thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế (x) Thuế suất thuế TNDN Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 821 – “ Chi phí thuế TNDN” Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành - Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.9: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành TK 333(3334) TK821 TK 911 Số thuế TNDN hiện hành phải Kết chuyển chi phí thuế TNDN nộp trong kỳ( DN xác định) hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 18 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh Khái niệm - Kết quả hoạt động kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của Dn. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản:  Hoạt động sản xuất kinh doanh : là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ.  Hoạt động tài chính: là hoạt động đầu tƣ vè vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời.  Hoạt động khác: là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động SXKD = Dthu về BH và cung cấp d.vu _ Giá vốn hàng bán _ Chi phí bán hàng _ Chi phí QLDN  Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính _ Chi phí tài chính + Kết quả hoạt động khác  Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 19 Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán Tài khoản sử dụng ± Tài khoản 911 – “ Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ hạch toán. Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh TK 632 TK 911 TK 511,512 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ TK635 TK 521,531,532 K/c chi phí tài chính K/c các khoản giảm trừ d.thu TK 641 TK 515 K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu hoạt động tài chính TK 642 TK 711 K/c chi phí quản lý doanh nghiệp K/c thu nhập khác TK 811 K/c chi phí khác TK 3334 TK 821 TK 421 X.đ thuế TNDN K/c chi phí kết chuyển lỗ Thuế TNDN Kết chuyển lãi sau thuế TNDN
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 20 1.3.NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động kịp thời của từng loại hàng hóa bán ra theo chỉ tiêu: số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, mẫu mã, giá trị... - Lựa chọn phƣơng pháp và xác định vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. - Phản ánh, tính toán và ghi chép đầy đủ kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và các khoản chi phí phục vụ công tác bán hàng nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, giá vốn hàng bán và các khoản thuế liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Từ đó, đƣa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết tình hình thanh toán của từng đối tƣợng khách hàng để thu hồi vốn kịp thời. - Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản sổ sách và báo cáo kế toán phù hợp để thu thập, xử lý thông tin về tình hình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp số liệu cho việc quyết toán đầy đủ và đúng hạn. 1.4.TỔ CHỨC SỔ SÁCH KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.  Hình thức Nhật ký chung: ± Đặc trƣng cơ bản: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải đƣợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế( định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi sổ cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. ± Các loại sổ chủ yếu:  Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt;  Sổ cái;  Các sổ kế toán chi tiết.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 21 Sơ đồ 1.11: Trình tự kế toán theo hình thức sau Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán Nhật ký đặc biệt Sổ nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết TK511, 632, 642... Sổ cái TK 511, 632, 641, 911... Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 22 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cp đồ hộp Hạ Long -Nhà máy cá hộp Hạ Long đƣợc xây dựng từ năm 1957 do Liên Xô cũ viện trợ, là một trong những cơ sở công nghiệp đầu tiên tại miền Bắc. -Ngày 6/1977 đổi tên thành Nhà Máy Chế biến Thủy sản Hải Phòng, là thành viên và là cơ sở để thành lập Xí nghiệp Liên hợp Thủy sản Hạ Long, Hải Phòng. -Ngày 17/6/1989 trở lại tên Nhà máy cá hộp Hạ Long với chiến lƣợc sản xuất tập trung chủ yếu vào sản phẩm đồ hộp. -Ngày 24/8/1991 tách khỏi Xí nghiệp liên hợp Thủy sản trở thành một doanh nghiệp độc lập với đầy đủ tƣ cách pháp nhân và đổi tên thành Công ty Đồ hộp Hạ Long. -Năm 1996 trở thành một đơn vị thuộc Tổng công ty Thủy sản Việt Nam ( Seaprodex). - Ngày 31/12/1998, Thủ tƣớng Chính phủ ra quyết định chuyển Công ty đồ hộp Hạ long thành Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long. Tại thời điểm thành lập: Vốn Nhà nƣớc ( Tổng công ty Thủy sản Việt Nam nắm giữ ) : 40,8% Vốn nƣớc ngoài ( Anh ) : 26,3% Còn lại là cổ đông thể nhân trong nƣớc. Tên giao dịch chính thức của công ty là : HALONG CANNED FOOD STOCK CORPARATION viết tắt là : HALONG CANFOCO. -Ngày 01/04/1999 trở thành Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long ( Halong Canfoco) theo quyết định số 256/1998QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 31/12/1998. -Công ty bắt đầu niêm yết với mã chứng khoán CAN ngày 18/10/2001 tại sàn giao dịch chứng khoán T.P Hồ Chí Minh. Tổ chức kiểm toán năm gần nhất ( 2006): Công ty dịch vụ Tƣ vấn Tài chính và Kiểm toán AASC.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 23 Nhóm ngành: Chế biến thực phẩm Vốn điều lệ: 50.000.000.000 đồng KL CP đang niêm yết: 5.000.000 cp KL CP đang lƣu hành: 4.999.880 cp Địa chỉ: 71 Lê Lai – Ngô Quyền – Hải Phòng Giấy phép thành lập: 256/QĐ-TTg ( 31/12/1998) Giấy phép kinh doanh: 55595 (05/03/1999) Mã số thuế: 0200344752 Tel: 84-(31) 3836 555 Fax: 84-(31) 3836 555 Email: [email protected] 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty CP đồ hộp Hạ Long  Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long hoạt động với các ngành nghề kinh doanh nhƣ sau: - Sản xuất các chế phẩm từ rong biển, các chế phẩm đặc biệt có nguồn gốc tự nhiên nhƣ dầu cá. - Kinh doanh XNK trực tiếp ( Xuất: thủy, hải sản, súc sản đông lạnh, thực phẩm đóng hộp, hàng công nghệ phẩm; Nhập: các thiết bị, vật tƣ nguyên liệu, hóa chất, công nghệ phẩm phục vụ SXKD). - Liên doanh, cho thuê mặt bằng, kinh doanh dịch vụ tổng hợp khác. - Kinh doanh xăng dầu, ga và khí hóa lỏng. - Cho thuê kho tàng, bến bãi, nhà văn phòng làm việc. - Trong đó, ngành nghề sản xuất chính của công ty là : + Sản xuất các sản phẩm thực phẩm đóng hộp. Sản xuất, chế biến các mặt hàng thủy sản, nông sản, thực phẩm. + Sản xuất kinh doanh các sản phẩm thực phẩm chế biến, thực phẩm tƣơi sống, thực phẩm đặc sản, thức ăn nhanh và các sản phẩm thức ăn chăn nuôi. 2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Bộ máy quản lý của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến – chức năng, thể hiện qua sơ đồ 2.1
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 24 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty CP đồ hộp Hạ Long BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG Tiểu ban Tài chính Tiểu ban Công bố thông tin Tiểu ban Chiến lƣợc & đầu tƣ Tiểu ban Nhân sự TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THƢỜNG TRỰC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC THỊ TRƢỜNG GĐ TÀI CHÍNH GĐ CƠ ĐIỆN LẠNH – ĐT GĐ TT R&D -Phòng Marketing và hỗ trợ bán hàng -Chi nhánh Hà Nội -Chi nhánh Đà Nẵng -Chi nhánh HCM -P. TCHC -P. Bảo vệ Quân sự -P. XNK & TTĐB -P. CNƢD- QLCL -C.ty TNHH MTV TP ĐHHL -Xƣởng Quảng Nam -Phòng Kế toán – Tài chính -P. Kế hoạch cung ứng -Xƣởng CB 1 -Xƣởng CB 2 -Xƣởng CB 3 -Xƣởng CB 4 -Xƣởng CB 6 -Trƣờng mầm non -Văn phòng Công đoàn -Trung tâm nghiên cứu và phát triển sản phẩm (Trung tâm R&D) -P. Kỹ thuật Cơ điện -Ngành lạnh-điện- nƣớc -Ngành Giấy in -Ban quản lý MT -Ban quản lý dự án
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 25  Chức năng từng bộ phận: Đại hội đồng cổ đông: là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, bao gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau: - Thông qua định hƣớng phát triển của công ty. - Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại đƣợc quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần. - Quyết định đầu tƣ hoặc bán số tài sản có giá trị theo tỷ lệ % trong Điều lệ công ty trên tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. - Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty. - Thông qua báo cáo tài chính hàng năm. - Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại. - Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty. - Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty. Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty, Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông, có quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục địch, quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. HĐQT có trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những ngƣời quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ công ty, các quy chế nội bộ của công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định. Ban kiểm soát: là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do ĐHĐCĐ bầu ra. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp, trung thực và mức độ cần trọng trong điều hành hoạt động kinh doanh, hoạt động quản lý, báo cáo tài chính của Công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc nhằm bảo đảm lợi ích cho các cổ đông. Tổng Giám đốc: là ngƣời điều hành và có quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông về việc thực hiện quyền và nhiệm vụ đƣợc giao. Có 1 Phó Tổng Giám đốc và 03 Giám đốc: Giám đốc Tài chính, Giám đốc TT R&D, Giám đốc Cơ điện lạnh – Đt là ngƣời giúp việc cho Tổng
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 26 Giám đốc và chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc về việc phân công, chủ động giải quyết những công việc đã đƣợc Tổng Giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nƣớc và điều lệ của Công ty. Các phòng ban và chi nhánh trực thuộc: Các chi nhánh đƣợc kinh doanh thêm những mặt hàng phù hợp với quy định trong Giấy phép kinh doanh của Công ty, chấp hành các nội quy, quy chế và sự phân cấp của Công ty, pháp luật Nhà nƣớc. - Xƣởng Nha Trang, Quảng Nam là những đơn vị trực thuộc Công ty thực hiện chế độ hach toán báo sổ có nhiệm vụ tổ chức liên kết kinh doanh sản xuất, thu gom, sơ chế và cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất của Công ty; - Các chi nhánh Hà Nội, Đà Nẵng, Tp Hồ Chí Minh là các đơn vị hạch toán phụ thuộc có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm, cung ứng nguyên vật liệu cho công ty; - Công ty TNHH một thành viên Thực phẩm đồ hộp Hạ Long đƣợc tách ra từ Chi nhánh Hồ Chí Minh; Công ty TNHH một thành viên thƣơng mại đồ hộp Hạ Long là đơn vị hạch toán độc lập. Các phân xƣởng sản xuất chế biến đƣợc tổ chức theo từng ngành hàng, đứng đầu là các Quản đốc, có nhiệm vụ triển khai, tổ chức sản xuất theo yêu cầu của Ban Giám đốc. Các phân xƣởng phụ trợ, các kho hàng là các đơn vị đảm bảo cho việc tổ chức sản xuất đƣợc hoàn thiện. 2.1.4.Đặc điểm của tổ chức kế toán tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long 2.1.4.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán công ty CP đồ hộp Hạ Long đƣợc tổ chức theo mô hình phân tán, phân thành cấp: kế toán ở văn phòng công ty và kế toán tại các chi nhánh.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 27 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty đồ hộp Hạ Long Trong phòng Kế toán – Tài chính có 06 cán bộ công nhân viên. Các thành viên đảm nhận một hoặc nhiều thành phần kế toán, cụ thể nhƣ sau:  Kế toán trƣởng : là ngƣời đứng đầu phòng tài chính kế toán, chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị, các cổ đông, giám đốc công ty, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền về những thông tin kế toán cung cấp, có trách nhiệm tổ chức điều hành công tác kế toán trong công ty đôn đốc, giám sát, hƣớng dẫn chỉ đạo, kiểm tra các công việc do nhân viên kế toán tiến hành. Kế toán trƣởng cũng là ngƣời đảm nhận phần hành KT CP SX và giá thành SP, có trách nhiệm tập hợp các chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm. Đồng thời cũng là ngƣời lập báo cáo tài chính của công ty.  Phó phòng Kế toán – Tài chính đảm nhận phần hành kế toán Tài sản cố định và Kế toán doanh thu, chi phí xác định và phân phối kết quả kinh doanh.  Kế toán tài sản cố định: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm của tài sản cố định và sự biến động của các khoản đầu tƣ PHÓ PHÒNG KẾ TOÁN KT tiền mặt, KT tiền lƣơng KT TGNH, KT các loại nguồn vốn KT TSCĐ, KT tiêu thụ, chi phí, xác định KQKD KT hàng tồn kho Thủ quỹ Bộ phận KT tập hợp BCTC - KT của các chi nhánh chuyển lên KT chi nhánh tại Hà Nội KT chi nhánh tại Đà Nẵng KT chi nhánh tại Hồ Chí Minh KẾ TOÁN TRƢỞNG
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 28 dài hạn. Từ đó công ty có biện pháp cụ thể với các khoản đầu tƣ dài hạn.  Kế toán doanh thu, chi phí, xác định và phân phối kết quả kinh doanh: theo dõi, ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, thu nhập, GVHB, chi phí. Cuối mỗi năm, kết chuyển doanh thu, thu nhập, chi phí dể xác định kết quả kinh doanh và phân phối KQKD theo chế độ của công ty.  Nhân viên đảm nhận phần hành KT vốn bằng tiền và KT tiền lƣơng:  Kế toán vốn bằng tiền : Phản ảnh chính xác, kịp thời những khoản thu,chi và tình hình tăng giảm, thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền. Đồng thời hƣớng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủy quỹ. Kiểm tra thƣờng xuyên, đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính cân đối thống nhất.  Kế toán tiền lƣơng : làm nhiệm vụ tính tiền lƣơng bao gồm lƣơng cơ bản, lƣơng bổ sung cho CB,CNV trong công ty theo những quy định chung. Đồng thời tính các khoản trích theo lƣơng ( BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN)  Kế toán hàng tồn kho: có trách nhiệm quản lý, thống kê, theo dõi số lƣợng vật tƣ nhập, xuất, tồn. Kiểm tra đối chiếu từng chủng loại vật tƣ, việc thực hiện mức tiêu hao nguyên vật liệu. Hàng tháng tiến hành ghi sổ các vật tƣ nhập và xuất.  Nhân viên đảm nhận phần hành Kế toán TGNH và Kế toán các loại nguồnvốn:  Kế toán các loại nguồn vốn: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến vay, nợ ngân hàng, phải trả ngƣời bán, các nguồn vốn của công ty.  Kế toán TGNH: chịu trách nhiệm về các nghiệp vụ liên quan đến TGNH.  Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm bảo quản tiền mặt, thực hiện thu, chi các chứng từ thanh toán đã đƣợc phê duyệt, thu tiền hàng, tiền cƣớc phí bến bãi, trả lƣơng cho CB-CNV.  Kế toán tại các chi nhánh : có nhiệm vụ lập báo cáo tài chính, ghi sổ quyết toán theo quy định rồi gửi về công ty mẹ để tổng hợp.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 29 2.1.4.2.Hình thức kế toán, chế độ kế toán, phƣơng pháp kế toán áp dụng tại công ty CP đồ hộp Hạ Long. Niên độ kế toán của công ty là một năm, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 đã đƣợc sửa đổi bổ sung theo thông tƣ 244/2009/TT-BTCngày31/12/2009 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Đơn vị tiền tệ : công ty thực hiện việc ghi chép sổ sách kế toán bằng VNĐ. Phƣơng pháp tính thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ. Ghi nhận và khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phƣơng pháp khấu hao đƣờng thẳng trong suốt thời gian sử dụng ƣớc tính của tài sản. Kế toán hàng tồn kho: áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. Báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long đƣợc hợp nhất từ báo cáo tài chính của công ty mẹ và báo cáo tài chính của công ty con theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 (Ban hành và công bố theo Quyết định số 234/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2003 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) và thông tƣ số 23/2005/TT-BTC. Báo cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con đều gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả kinh doanh; Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ; Thuyết minh báo cáo tài chính. Hệ thống sổ sách mà công ty hiện đang dùng: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản - Các sổ kế toán chi tiết
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 30 Sơ đồ 2.3. Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc đã đƣợc kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các tài khoản sao cho phù hợp. Đồng thời từ các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào sổ chi tiết. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ chi tiết tài khoản kế toán tiến hành lập Bảng tổng hợp chi tiết, sau khi kiểm tra đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập báo cáo tài chính. 2.2.THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG. 2.2.1.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long. 2.2.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng Chứng từ kế toán Sổ cái Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 31 - Hợp đồng mua bán, đơn đặt hàng - Phiếu thu, giấy báo có - Các chứng từ liên quan khác Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Phƣơng thức bán hàng: - Bán hàng trực tiếp Hình thức thanh toán: - Tiền mặt - Chuyển khoản Sơ đồ 2.4: Quy trình hạch toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi số liệu, các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 511 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, Giấy báo có,… Sổ cái TK 511 Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 32 VÍ DỤ: Ngày 27 tháng 12 năm 2013, bán hàng cho Chị Vân theo HĐ số 0005623, tổng số tiền71.280.000, chưa thu tiền. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0005623(biểu số 2.2.1.1) kế toán ghi chép vào Sổ Nhật ký chung( biểu số 2.2.1.3), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 511( biểu số 2.2.1.4), TK 131, TK 3331. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ Sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 33 Biểu số 2.2.1.1 Mẫu số 01 GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu : HL/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0005623 Liên 3 : Nội bộ Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST: 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Tên đơn vị : Phạm Thị Hồng Vân Mã số thuế: 5700253799 Địa chỉ : số 5 Hồng Ngọc, P Bạch Đằng, TP Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh Hình thức thanh toán : Chuyển khoản Số tài khoản: ...... STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xúc xích EVD bò túi, 10 cái/ túi túi 1.400 22.368 31.315.200 2 Xúc xích EVD heo túi, 10 cái/ túi túi 1.600 20.928 33.484.800 Cộng tiền hàng: 64.800.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 6.480.000 Tổng cộng tiền thanh toán :71.280.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mƣơi mốt triệu hai trăm tám mƣơi ngàn đồng chẵn ./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn )
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 34 Biểu số 2.2.1.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ........ ...... ........ ........... ..... .......... ........... 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 133 111 3.250.000 325.000 3.575.000 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ....... ...... ..... ............. ....... .......... ............ Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 35 Biểu số 2.2.1.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu : 511 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ....... ........ .... .......... ... ............... .......... 13/12/13 PT1372 13/12 Bán hàng cho đại lý Vinamilk 111 6.345.655 13/12/13 PT1373 13/12 Bán hàng cho cửa hàng Văn Văn 111 6.992.000 13/12/13 PT1374 13/12 Bán hàng cho khách lẻ 111 2.710.400 ........ .... ..... ...... . ....... ...... 27/12/13 HĐ0005623 27/12 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 131 64.800.000 ........ ....... .... ............... ... ........ 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển DT bán hàng 911 73.873.330.225 Cộng số phát sinh 73.873.330.225 73.873.330.225 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 36 2.2.1.2.Kế toán doanh thu nội bộ  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn giá trị gia tăng  Tài khoản sử dụng: 512 : Doanh thu nội bộ Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng nội bộ tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 512 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái kế toán lập Báo cáo tài chính. VÍ DỤ :Ngày 3/12/2013, Công ty CP ĐHHL bán hàng cho chi nhánh của công ty tại Hà Nội.Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 203.327.500 VNĐ. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0004918 ( biểu số 2.2.1.2.1), kế toán ghi vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.1.2.2) , từ đó ghi vào Sổ cái TK 512( biểu số 2.2.1.2.3) và các sổ cái có liên quan. - Cuối kỳ, từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ Sổ cái và Bảng cân đối phát sinh đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT Sổ cái TK 512 Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 37 Biểu số 2.2.1.2.1 Mẫu số 01 GTKT3/001 HÓA ĐƠN Ký hiệu : HL/13P GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số : 0004918 Liên 3 : Nội bộ Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST: 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Anh Tùng Tên đơn vị : Chi nhánh cty CP Đồ Hộp Hạ Long tại Hà Nội Địa chỉ : Số 10 Chƣơng Dƣơng Độ, Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Hạn thanh toán 30 ngày MS : STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Xúc Xích EVD heo túi, 10c/túi túi 2.000 20.928 41.856.000 2 Thịt bò xay 170gr hộp 1.500 17.800 26.700.000 3 Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175gr hộp 2.200 24.655 54.241.000 4 Thịt lợn hấp Hạ Long 175gr hộp 1.800 25.460 45.828.000 5 Thịt lợn xay 170gr hộp 2.100 16.525 34.702.500 Cộng tiền hàng: 203.327.500 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 20.332.750 Tổng cộng tiền thanh toán : 223.660.250 Số tiền viết bằng chữ :Hai trăm hai mƣơi ba triệu sáu trăm sáu mƣơi ngàn hai trăm năm mƣơi đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao nhận hóa đơn )
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 38 Biểu số 2.2.1.2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 155 183.620.400 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 918 03/12 -Giá bán 136 512 3331 223.660.250 203.327.500 20.332.750 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 39 Biểu số 2.2.1.2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Doanh thu bán hàng nội bộ Số hiệu: 512 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ....... ........ .... ................ .... ......... ............. 03/12/13 HĐ0004918 03/12 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 136 203.327.500 03/12/13 HĐ0004919 03/12 Bán hàng cho CN cty tại TP Hồ Chí Minh 136 30.423.260 03/12/13 HĐ0004920 02/12 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 136 11.276.572 ....... ........ ... ............. ................ 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển DT bán hàng nội bộ 911 190.158.217.016 Cộng số phát sinh 190.158.217.016 190.158.217.016 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 40 2.2.1.3.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty chủ yếu là lãi tiền gửi.  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 : Doanh thu hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi - Phiếu thu, giấy báo có - Sổ phụ Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc đã kiểm tra , kế toán ghi số liệu, các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 515 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Phiếu thu, Giấy báo Có,… Sổ cái TK 515 Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 41 VÍ DỤ: Ngày 27/12/2013, ngân hàng Thương mại Cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam ( Việt Nam Eximbank ) trả lãi tiền gửi tháng 12 năm 2013. Số tiền là 10.375.670 VNĐ. - Căn cứ vào giấy báo có ( biểu số 2.2.1.3.1), kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung( biểu số 2.2.1.3.2). Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 515 ( biểu số 2.2.1.3.3) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 42 Biểu số 2.2.1.3.1 NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT( Entry No.) PTHANH(Ký hiệu HĐ) Hội sở /CHi nhánh ( HO/Branch) : EIB HAI PHONG 131227-40 Địa chỉ ( Address) : 32 Tran Phu, Quan Ngo Quyen, TP. Hai Phong MS Thuế ( Tax code) : 0301179079-016 TEL: 84.0313.757578 FAX: 84.0313.757571 GIẤY BÁO ( ADVICE ) Tên khách hàng ( Customer Name ) : CONG TY CO PHAN DO HOP HA LONG Mã số khách hàng ( CIF No.) : 1603-103352398 Địa chỉ ( Address) : Mã số thuế ( Tax code ) : 0200344752 Ngày ( Creared Date ) : 27/12/13 Ngày HL (Value Date): 27/12/13 Chúng tôi xin thông báo ( Please advise that ) Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/ đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau : We have debited your account/ or received by cash, the following amount: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách / đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau: We have credited your account/ or paid by cash, the following amount : NỘI DUNG ( Description ) Outward Remittance T/T TÀI KHOẢN ( A/C No. ) 160314851003452 SỐ THAM CHIẾU (Reference No.) 1603-STT-130035065 CHI TIẾT ( Item ) Số tiền ( Amount ) GHI CHÚ ( Remark ) Lãi tiền gửi tháng 12 VND 10.375.670 Lãi nhập vốn Total amount VND 10.375.670 Số tiền bằng chữ ( Amount in words) Mƣời triệu ba trăm bảy mƣơi năm ngàn sáu trăm bảy mƣơi đồng. Beneficiary : Remark : Ngân hàng trả lãi tiền gửi tháng 12 TTV giữ tài khoản ( File Keeper ) : PHẠM THI THU Ngƣời lập BT(Original entry): TRAN NGOC ANH Ngƣời phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Printed by ) ( Checked by ) (Approved by) x
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 43 Biểu số 2.2.1.3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 133 111 3.250.000 325.000 3.575.000 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 EIB2712 2013 27/12 NH trả lãi tiền gửi T12 112 515 10.375.670 10.375.670 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 44 Biểu số 2.2.1.3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu : 515 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ............. 26/12/13 VCB26122013 26/12 NH trả lãi tiền gửi T12 112 1.110.112 27/12/13 EIB27122013 27/12 NH trả lãi tiền gửi T12 112 10.375.670 29/12/13 ACB29122013 29/12 NH trả lãi tiền gửi T12 112 250.046 31/12/13 INDO31122013 31/12 NH trả số lãi tiền gửi T12 112 1.693.044 ............. 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 338.255.690 Cộng số phát sinh 338.255.690 338.255.690 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 45 2.2.1.4.Kế toán thu nhập khác Thu nhập khác của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long chủ yếu từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; thu từ bán vật tƣ, phế liệu.  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo có - Phiếu thu - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ có liên quan khác  Tài khoản sử dụng: - TK 711 Sơ đồ 2.7: Quy trình hạch toán Thu nhập khác của công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày căn cứ vào những chứng từ gốc đã kiểm tra , kế toán ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật Ký chung. Sau đó căn cứ vào những số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái tài khoản 711 và các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Phiếu thu, Hóa đơn GTGT,… Sổ cái TK 711 Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 46 VÍ DỤ:Ngày 29/12/2013, công ty CP Đồ hộp Hạ Long bán phế liệu cho chị Hương. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là 217.600, đã thu bằng tiền mặt. - Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0005676( biểu số 2.2.1.4.1) và Phiếu thu số 1852 (biểu số 2.2.1.4.2), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.2.1.4.3), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 711(biểu số 2.2.1.4.4) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 47 Biểu số 2.2.1.4.1 Mẫu số: 01GTKT3/001 Kýhiệu:HL/13P Số: 0005676 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3 : Nội bộ Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Đơn vị bán hàng : Công ty cổ phần Đồ hộp Hạ Long Địa chỉ: Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng. Số tài khoản : Điện thoại : 0313836692 ; 0313836839 MST : 0200344752 Họ tên ngƣời mua hàng : Chị Hƣơng Tên đơn vị : Địa chỉ : Hải Phòng Số tài khoản : Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST : STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Phế liệu thực phẩm Kg 68 3.200 217.600 Cộng tiền hàng : 217.600 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 21.760 Tổng cộng tiền thanh toán : 239.360 Số tiền viết bằng chữ : Hai trăm ba mƣơi chín ngàn ba trăm sáu mƣơi đồng chẵn./ Ngƣời mua hang Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn)
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 48 Biểu số 2.2.1.4.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số: 01-TT Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU THU Số : 1852 Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Họ và tên ngƣời nộp tiền : chị Hƣơng Địa chỉ : Hải Phòng Lý do nộp : Thanh toán tiền phế liệu Số tiền bằng số : 239.360VNĐ Số tiền bằng chữ: Hai trăm ba mƣơi chín ngàn ba trăm sáu mƣơi đồng chẵn./ Kèm theo: 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền: 239.360đ Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Ngƣời nộp tiền Thủ quỹ
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 49 Biểu số 2.2.1.4.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 133 111 3.250.000 325.000 3.575.000 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. Bán phế liệu 29/12/13 PX 2547 29/12 Chi phí khác 811 152 217.600 217.600 29/12/13 PT1852 29/12 Thu nhập khác 111 711 3331 239.360 217.600 21.760 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 50 Biểu số 2.2.1.4.4 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab- DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Thu nhập khác Số hiệu : 711 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ............. 22/12/13 PT1656 22/12 Bán phế liệu 111 82.810 27/12/13 PT1782 27/12 Bán phế liệu 111 5.563.282 ....... ......... ... .......... ... .... 29/12/13 PT1852 29/12 Bán phế liệu 111 217.600 31/12/13 PKT371 31/12 Kết chuyển thu nhập khác 911 1.256.875.761 Cộng số phát sinh 1.256.875.761 1.256.875.761 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 51 2.2.2.Thực trạng tổ chức kế toán giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác. 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất - Các chứng từ có liên quan  Tài khoản sử dụng: + Tài khoản 632 : Giá vốn hàng bán  Phƣơng pháp tính giá vốn : công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long tính giá hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Sơ đồ 2.8: Quy trình hạch toán Giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Hàng ngày, căn cứ vào Phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ bán hàng vào Sổ Nhật ký chung và Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa). Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK632, TK155,... Từ Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ ( sản phẩm, hàng hóa) Phiếu xuất SỔ CÁI TK 632, 155 SỔ NHẬT KÍ CHUNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa)
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 52 ( sản phẩm, hàng hóa) kế toán ghi chép vào Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ( sản phẩm, hàng hóa). Cuối tháng, kế toán đối chiếu số liệu trên Sổ cái TK155 với Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ(sản phẩm, hàng hóa). Số liệu trên Sổ cái TK632,TK155 ghi vào Bảng cân đối số phát sinh.Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh và Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ (sản phẩm, hàng hóa) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. VÍ DỤ: Ngày 3/12/2013, Công ty bán hàng cho chi nhánh của công ty tại Hà Nội. Giá bán chưa thuế GTGT 10% là203.327.500VNĐ. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 1720 ( biểu số 2.2.2.1.1), kế toán ghi chép bút toán giá vốn của nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.1.2), từ đó bút toán này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 632( biểu số 2.2.2.1.3) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh, số liệu từ sổ cái và bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 53 Biểu số 2.2.2.1.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số 02 – VT Bộ phận sản xuất ( Ban hành theo QĐ số 15/2006 - QĐ/BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Số : 1720 - Họ và tên ngƣời nhận hàng : chị Hà - Lý do xuất kho : Bán hàng cho chi nhánh cty tại Hà Nội - Xuất tại kho : Kho thành phẩm STT Tên hang ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Xúc Xích EVD heo túi, 10c/túi túi 2.000 19.540 39.080.000 2 Thịt bò xay 170gr hộp 1.500 16.164 24.246.000 3 Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175gr hộp 2.200 22.624 49.772.800 4 Thịt lợn hấp Hạ Long 175gr hộp 1.800 23.368 42.062.400 5 Thịt lợn xay 170gr hộp 2.100 13.552 28.459.200 Tổng tiền 183.620.400 - Tổng tiền bằng chữ :Một trăm tám mươi ba triệu sáu trăm hai mươi ngàn bốn trăm đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 03 tháng 12 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 54 Biểu số 2.2.2.1.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 155 183.620.400 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 918 03/12 -Giá bán 136 512 3331 223.660.250 203.327.500 20.332.750 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ....... ...... .. ............. .... ....... ....... Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 55 Biểu số 2.2.2.1.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán Số hiệu : 632 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh .... ....... ...... ............ ..... .......... 03/12/13 PX1720 03/12 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 155 183.620.400 03/12/13 PX1721 03/12 Bán hàng cho CN cty tại Hồ Chí Minh 155 25.297.518 03/12/13 PX1722 03/12 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 155 9.626.554 03/12/13 PX1723 03/12 Bán hàng cho Cty Cp INTIMEX Hải Phòng 155 10.772.727 ..... ........ ...... ......... ...... . ............. 07/12/13 PX1832 07/12 Bán hàng cho công ty TNHH Hồng Huệ 155 4.150.600 07/12/13 PX1833 07/12 Bán hàng cho CN cty tại TP. HCM 155 20.930.832 07/12/13 PX1834 07/12 Bán hàng cho CN cty tại Đà Nẵng 155 14.380.748 ...... ...... ........ ....................... ...... ........ 27/12/13 PX2392 27/12 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 155 60.759.200 ......... .......... ........ ...... ..... ............. 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 911 208.618.075.652 Cộng số phát sinh 208.618.075.652 208.618.075.652 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 56 2.2.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo nợ - Phiếu chi - Sổ phụ  Tài khoản sử dụng: - TK 635 : Chi phí hoạt động tài chính - TK 111 : Tiền mặt - TK 112 : Tiền gửi ngân hàng Sơ đồ 2.9: Quy trình hạch toán Chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào chƣng từ liên quan kế toán ghi chép các nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung, từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái của tài khoản 635. Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản và Bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Phiếu chi, Giấy báo Nợ Sổ cái TK 635,… Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 57 VÍ DỤ: Ngày 31/12/2013, ngân hàng Thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Eximbank thu lãi tiền vay tháng 12 năm 2013, số tiền là 28.354.526 VNĐ. - Căn cứ vào Giấy báo Nợ ngày 31/12/2013 (Biểu số 2.2.2.2.1), kế toán ghi chép nghiệp vụ này vào Sổ Nhật ký chung(Biểu số 2.2.2.2.2). Từ Sổ Nhật ký chung, nghiệp vụ này đƣợc ghi vào Sổ cái TK 635(Biểu số 2.2.2.2.3) và các sổ cái khác có liên quan. - Cuối kỳ từ sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối Số phát sinh. Số liệu từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 58 Biểu số 2.2.2.2.1 NH TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Vietnam Eximbank) Số BT( Entry No.) PTHANH(Ký hiệu HĐ) Hội sở /CHi nhánh ( HO/Branch) : EIB HAI PHONG 110909-40 Địa chỉ ( Address) : 32 Tran Phu, Quan Ngo Quyen, TP. Hai Phong MS Thuế ( Tax code) : 0301179079-016 TEL: 84.0313.757578 FAX: 84.0313.757571 GIẤY BÁO ( ADVICE ) Tên khách hàng ( Customer Name ) : CONG TY CO PHAN DO HOP HA LONG Mã số khách hàng ( CIF No.) : 1603-103352398 Địa chỉ ( Address) : Mã số thuế ( Tax code ) : 0200344752 Ngày ( Creared Date ) : 31/12/13 Ngày HL (Value Date): 31/12/13 Chúng tôi xin thông báo ( Please advise that ) Chúng tôi đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách/ đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau : We have debited your account/ or received by cash, the following amount: Chúng tôi đã ghi Có tài khoản của Quý khách / đã nhận bằng tiền mặt số tiền nhƣ sau: We have credited your account/ or paid by cash, the following amount : NỘI DUNG ( Description ) Outward Remittance T/T TÀI KHOẢN ( A/C No. ) 160314851003452 SỐ THAM CHIẾU (Reference No.) 1603-STT-110017194 CHI TIẾT ( Item ) Số tiền ( Amount ) GHI CHÚ ( Remark ) Thu lãi tiền vay tháng 12 VND 28.354.526 Thanh toán lãi tiền vay Total amount VND 28.354.526 Số tiền bằng chữ ( Amount in words) Hai mƣơi tám triệu ba trăm năm mƣơi tƣ nghìn năm trăm hai mƣơi sáu đồng. Beneficiary : Remark : Thanh toán lãi tiền vay tháng 12 cho ngân hang TTV giữ tài khoản ( File Keeper ) : PHAM THI THU Ngƣời lập BT(Original entry): TRAN NGOC ANH Ngƣời phê duyệt (Checked by): VU THI LUYEN Thanh toán viên Kiểm soát Giám đốc (Printed by ) ( Checked by ) (Approved by) x
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 59 Biểu số 2.2.2.2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 155 183.620.400 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 918 03/12 -Giá bán 136 512 3331 223.660.250 203.327.500 20.332.750 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 31/12/13 EIB3112 2013 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12 635 112 28.354.526 28.354.526 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 60 Biểu số 2.2.2.2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí tài chính Số hiệu : 635 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ............. 31/12/13 ACB31122013.1 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12/11 112 6.958.550 31/12/13 ACB31122013.2 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12/11 112 541.650 31/12/13 VCB31122013 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12/11 112 19.643.627 31/12/13 INDO31122013 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12/11 112 22.447.212 31/12/13 EIB31122013 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12/11 112 28.354.526 ............. 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí TC 911 371.857.770 Cộng phát sinh 371.857.770 371.857.770 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 61 2.2.2.3.Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng phát sinh tại công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, bao bì; chi phí công cụ, đồ dùng; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí mua ngoài...  Tài khoản sử dụng: - TK 641: Chi phí bán hàng - Các tài khoản liên quan : TK 111, TK 112...  Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Phiếu chi - Hóa đơn GTGT - Bảng phân bổ lƣơng,... Sơ đồ 2.10: Quy trình hạch toán Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí bán hàng vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK641. Cuối kỳ, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT, Phiếu chi... Sổ cái TK 641 Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 62 VÍ DỤ: Ngày 2/12/2013, công ty CP ĐHHL xuất kho 25 kg dây buộc ni lông cho tổ bốc xếp, đóng gói sản phẩm. Số tiền 675.000VNĐ. - Kế toán lập Phiếu xuất kho số 1714 (Biểu số 2.2.2.3.1). Từ Phiếu xuất kho kế toán ghi chép nghiệp vụ vào Sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.2.2.3.2), từ Sổ Nhật ký chung ghi vào Sổ cái TK 641(Biểu số 2.2.2.3.3) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ sổ cái, bảng cân đối số phát sinh đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.2.2.3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số : 02 - VT Bộ phận Quản lý doanh nghiệp (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Số: 1714 - Họ và tên ngƣời nhận hàng : Nguyễn Thùy Linh Đơn vị nhận: Tổ bốc xếp - Lý do xuất kho : Xuất vật tư để đóng gói sản phẩm - Xuất tại kho : Kho vật tư STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Dây buộc ni lông kg 25 27.000 675.000 Tổng tiền 675.000 - Tổng tiền bằng chữ : Sáu trăm bảy mƣơi lăm nghìn đồng chẵn./ - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 12 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 63 Biểu số 2.2.2.3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. 02/12/13 PX1714 02/12 Xuất vật tƣ cho bộ phận bán hàng 641 152 675.000 675.000 Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 155 183.620.400 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 918 03/12 -Giá bán 136 512 3331 223.660.250 203.327.500 20.332.750 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 31/12/13 EIB3112 2013 31/12 Thanh toán lãi tiền vay T12 635 112 28.354.526 28.354.526 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 64 Biểu số 2.2.2.3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab- DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu : 641 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ......... ....... ... ............. ... ......... ............... 02/12/13 PX1714 02/12 Xuất vật tƣ cho bộ phận bán hàng 152 675.000 ......... ...... .... .............. ...... .......... 08/12/13 PC2511 08/12 Chi phí vận chuyển hàng đi bán 111 1.353.000 ............. 31/12/13 BPBKHT 12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ BP bán hàng T12 214 52.845.226 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 18.686.221.926 Cộng số phát sinh 18.686.221.926 18.686.221.926 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 65 2.2.4.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý của doanh nghiệp nhƣ các chi phí về nhân viên quản lý, khấu hao TSCĐ, thuế, phí lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi, hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Bảng phân bổ tiền lƣơng - Bảng tính và phân bổ kháu hao TSCĐ, bảng phân bổ CCDC - Giấy đề nghị thanh toán - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: - TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp - Các tài khoản khác liên quan : TK 111, TK 112... Sơ đồ 2.11 : Quy trình hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hóa đơn GTGT, Phiếu chi... Sổ cái TK 642 Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 66 Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc kế toán ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến Chi phí QLDN vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi vào Sổ cái TK642. Cuối kỳ, số liệu trên các Sổ cái của các tài khoản trên đƣợc dùng để lập Bảng cân đối số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái kế toán lập Báo cáo tài chính. VÍ DỤ: Ngày 12/12/2013 chi tiền mặt phục vụ tiếp khách tại trung tâm tổ chức Hội Nghị DG Tower Hải Phòng, tổng tiền thanh toán 3.575.000VNĐ. - Dựa vào HĐ0005205 ( biểu số 2.2.2.4.1) và phiếu chi số 2530 ( biểu số 2.2.2.4.2), kế toán phản ánh nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.4.3). Từ Sổ Nhật ký chung, ghi chép nghiệp vụ vào Sổ cái TK 642( biểu số .2.2.2.4.4) và các sổ cái liên quan. - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái đã đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính.
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 67 Biểu số 2.2.2.4.1 Mẫu số: 01GTKT3/001 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ký hiệu: AB/13P Liên 2 Số: 0005205 12 năm 2013 : DG Tower Hải Phòng MST : 0200573859 : Số 15 Trần Phú, Ngô Quyền , Hải Phòng : : 0313.757.459 : : Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long : Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng : : tiền mặt MST : 0200344752 STT A B C 1 2 3= 1*2 1 Tiếp khách 3.250.000 3.250.000 n thuế GTGT 325.000 3.575.000 - Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu năm trăm bảy mƣơi năm ngàn đồng chẵn./ - . ( (đã ký) ( đã ký) (đã ký)
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 68 Biểu số 2.2.2.4.2 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long PHIẾU CHI Mẫu số 02-TT 71 Lê Lai- Ngô Quyền – HP Số: 2530 (Ban hành theo QĐ15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3 của Bộ trƣởng BTC) Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Nợ :642, 133 Có :111 Họ và tên ngƣời nhận tiền : DG Tower Hải Phòng Địa chỉ : 15 Trần Phú, Ngô Quyền, Hải Phòng Lý do chi: Chi tiếp khách Số tiền bằng số : 3.575.000VND Số tiền bằng chữ : Ba triệu năm trăm bảy mươi năm ngàn đồng chẵn./ Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ tiền : 3.575.000 Ngày 12 tháng 12 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị Kế toán trƣởng Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ Ngƣời nhận tiền
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 69 Biểu số 2.2.2.4.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. 12/12/13 PC2530 12/12 CP tiếp khách 642 133 111 3.250.000 325.000 3.575.000 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 70 Biểu số 2.2.2.4.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03ab - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu : 642 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ............. 12/12/13 PC2 530 12/12 Chi phí tiếp khách 111 3.250.000 .. ..... .... .......... ..... .............. 21/12/13 PX22 85 21/12 Xuất VPP cho P. Kế toán - tài chính 152 350.000 ......... ........ ......... .................... ...... ......... 31/12/13 BPB KHT 12 31/12 Trích KH TSCĐ BP QLDN 214 151.521.663 31/12/13 PKT 372 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 911 21.950.566.261 Cộng số phát sinh 21.950.566.261 21.950.566.261 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 71 2.2.2.5.Kế toán chi phí khác Chi phí khác ở công ty bao gồm: chi phí thanh lý, nhƣợng bán NVL, TSCĐ...  Chứng từ sử dụng: - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 811 : Chi phí khác - Các tài khoản có liên quan khác : TK 111, TK 112... Sơ đồ 1.12 : Quy trình hạch toán chi phí khác tại Công ty CP đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ của các nghiệp vụ liên quan đến chi phí khác, kế toán ghi chép các nghiệp vụ đó vào Sổ Nhật ký chung. Từ Sổ Nhật ký chung, kế toán ghi chép vào Sổ cái TK 811 và sổ cái các tài khoản liên quan. Cuối kỳ, số liệu trên Sổ cái các tài khoản đó đƣợc dùng để lập BCĐ số phát sinh.Từ Bảng cân đối số phát sinh và Sổ cái, kế toán sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Phiếu chi, Biên bản thanh lý TSCĐ Sổ cái TK 811,… Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 72 VÍ DỤ: Ngày 29/12/2013, công ty CP Đồ hộp Hạ Long bán phế liệu cho chị Hương. Giá bán chưa thuế GTGT 10% l 27.600VNĐ. - Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 2547 ( biểu số 2.2.2.5.1), kế toán ghi chép nghiệp vụ trên vào Sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.2.5.2), từ Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái TK 811( biểu số 2.2.2.5.3) . - Cuối kỳ, từ Sổ cái các tài khoản đƣợc sử dụng để lập Bảng cân dối số phát sinh. Từ Bảng cân đối số phát sinh, Sổ cái đã đƣợc sử dụng để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.2.2.5.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Bộ phận Sản xuất Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Số: 2547 -Họ và tên ngƣời nhận hàng : Chị Hƣơng Đơn vị nhận : -Lý do xuất kho : Bán phế liệu -Xuất tại kho : Kho vật tƣ STT Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Phế liệu thực phẩm Kg 68 3.200 217.600 Tổng tiền 217.600 -Tổng tiền bằng chữ: Hai trăm mười bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn./ -Số chứng từ gốc kèm theo: 01 chứng từ gốc Ngày 29 tháng 12 năm 2013 Thủ trƣởng đơn vị K.T trƣởng P.KH cung ứng Ngƣời nhận Thủ kho
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 73 Biểu số 2.2.2.5.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ............. Bán hàng cho CN cty tại Hà Nội 03/12/13 PX1720 03/12 -Giá vốn 632 155 183.620.400 183.620.400 03/12/13 HĐ0004 918 03/12 -Giá bán 136 512 3331 223.660.250 203.327.500 20.332.750 ......... .......... ......... ........... ........ ............. ............. 27/12/13 Bán hàng cho đại lý Hồng Vân 27/12/13 PX2392 27/12 Giá vốn 632 155 60.759.200 60.759.200 27/12/13 HĐ 0005623 27/12 Giá bán 131 511 3331 71.280.000 64.800.000 6.480.000 ..... ..... ......... ........... ....... ........... ........... 29/12/13 PX2547 PT1852 29/12 Bán phế liệu -Chi phí khác -Thu nhập khác 811 152 111 711 3331 217.600 239.360 217.600 217.600 21.760 .... ........ ....... .......... ........ ............ ............ 31/12/13 BPBKH T12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 641 214 52.845.226 52.845.226 ............. Cộng số phát sinh năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 74 Biểu số 2.2.2.5.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí khác Số hiệu : 811 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh ............... 05/12/13 PX1921 07/12 Bán phế liệu 152 30.752.583 11/12/13 PX2034 10/12 Bán phế liệu 152 3.456.221 ............. 22/12/13 PX2350 27/12 Bán phế liệu 152 52.500 ... ...... ..... .......... ..... .......... 29/12/13 PX2547 29/12 Bán phế liệu 152 217.600 ............ 31/12/13 PKT372 31/12 Kết chuyển chi phí khác 911 959.454.685 Cộng số phát sinh 959.454.685 959.454.685 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 75 2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối - Tài khoản 821: Chi phí thuế TNDN - Và các tài khoản khác có liên quan: TK 333, TK 511, TK 632... Sơ đồ 1.13: Quy trình hạch toán kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, tính số thuế TNDN phải nộp. Từ phiếu kế toán, kế toán phản ánh vào Sổ nhật ký chung và Sổ cái các tài khoản có liên quan. Từ Sổ cái lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính. Phiếu kế toán Sổ cái TK 911, 421,… Sổ Nhật ký chung BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng cân đối số phát sinh
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 76 VÍ DỤ: Ngày 31/12/2013 công ty CP đồ hộp Hạ Long tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh năm 2013.Trong đó: - Doanh thu bán hàng và cũng cấp dịch vụ: 73.873.330.225 - Doanh thu bán hàng nội bộ: 190.157.217.016 - Doanh thu hoạt động tài chính: 338.255.690 - Giá vốn hàng bán: 208.618.075.652 - Chi phí hoạt động tài chính: 371.857.770 - Chi phí bán hàng: 18.686.221.926 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 21.950.566.261 - Thu nhập khác: 1.256.875.761 - Chi phí khác: 959.454.685 Kết = quả kinh doanh DT _ thuần Giá + vốn DT _ hoạt động tài chính CP _ tài chính CP _ bán hàng CP + QLDN Thu nhập _ khác Chi phí khác Kết quả kinh doanh =73.873.330.225 + 190.157.217.016 - 208.618.075.652 + 338.255.690 - 371.857.770 - 18.686.221.926 - 21.950.566.261 + 1.256.875.761 - 959.454.685 = 15.039.502.398 Kết quả kinh doanh = 15.039.502.398 > 0 => Lãi Thuế TNDN phải nộp = 15.039.502.398 *25% = 3.759.875.600 Lợi nhuận sau thuế = 15.039.502.398 - 3.759.875.600 = 11.279.626.798  Đây là số thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2013. Kế toán lập các Phiếu kế toán ( biểu số 2.2.3.1 đến biểu số 2.2.3.5) để ghi nhận các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào Phiếu kế toán kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.2.3.6). Từ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ cái 911( biểu số 2.2.3.7) và các sổ cái khác có liên quan. Từ Sổ cái kế toán lập Bảng cân đối số phát sinh. Từ Sổ cái, Bảng cân đối số phát sinh lập Báo cáo tài chính.
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 77 Biểu số 2.2.3.1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 371 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển doanh thu bán hàng Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển thu nhập khác 511 512 515 711 911 911 911 911 73.873.330.225 190.157.217.016 338.255.690 1.256.875.761 Cộng 265.625.678.692 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký) Biểu số 2.2.3.2 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 372 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính Kết chuyển chi phí bán hàng Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp Kết chuyển chi phí khác 911 911 911 911 911 632 635 641 642 811 208.618.075.652 371.857.770 18.686.221.926 21.950.566.261 959.454.685 Cộng 250.586.176.294 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký)
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 78 Biểu số 2.2.3.3 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 373 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Xác định thuế thu nhập doanh nghiệp 821 3334 3.759.875.600 Cộng 3.759.875.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký) Biểu số 2.2.3.4 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 374 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 3.759.875.600 Cộng 3.759.875.600 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký)
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 79 Biểu số 2.2.3.5 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: 375 Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển lãi 911 421 11.279.626.798 Cộng 11.279.626.798 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập phiếu (Đã ký)
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 80 Biểu số 2.2.3.6 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03a - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải ĐG SC STT Dòng TK đ/ƣ Số phát sinh Số hiệu Ngày Nợ Có ................. 31/12/13 PKT371 31/12 -Kết chuyển DT bán hàng -Kết chuyển DT bán hàng nội bộ -Kết chuyển DT hoạt động TC -Kết chuyển thu nhập khác 511 512 515 711 911 73.873.330.225 190.157.217.016 338.255.690 1.256.875.761 265.625.678.692 31/12/13 PKT372 31/12 -Kết chuyển GVHB -Kết chuyển chi phí tài chính -Kết chuyển chi phí bán hàng -Kết chuyển chi phí QLDN -Kết chuyển chi phí khác 911 632 635 641 642 811 250.586.176.294 208.618.075.652 371.857.770 18.686.221.926 21.950.566.261 959.454.685 31/12/13 PKT373 31/12 Xác định thuế TNDN 821 3334 3.759.875.600 3.759.875.600 31/12/13 PKT374 31/12 Kết chuyển CP thuế 911 821 3.759.875.600 3.759.875.600 31/12/13 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 911 421 11.279.626.798 11.279.626.798 Cộng phát sinh cả năm 4.014.766.124.862 4.014.766.124.862 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 81 Biểu số 2.2.3.7 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ 01/01/2013 đến 31/12/2013 Tên tài khoản : Xác định kết quả kinh doanh Số hiệu : 911 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh 31/12/12 PKT371 31/12 -Kết chuyển Dthu BH -Kết chuyển Dt nội bộ -Kết chuyển DT hoạt động TC -Kết chuyển thu nhập khác 511 512 515 711 73.873.330.225 190.157.217.016 338.255.690 1.256.875.761 31/12/12 PKT372 31/12 -Kết chuyển giá vốn hàng bán -Kết chuyển chi phí tài chính -Kết chuyển chi phí bán hàng -Kết chuyển chi phí QLDN -Kết chuyển chi phí khác 632 635 641 642 811 208.618.075.652 371.857.770 18.686.221.926 21.950.566.261 959.454.685 31/12/12 PKT374 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 3. 759.875.600 31/12/12 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 421 11.279.626.798 Cộng số phát sinh 265.625.678.692 265.625.678.692 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 82 Biểu số 2.2.3.8 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu : 821 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm Số phát sinh 31/12/13 PKT373 31/12 Xác định thuế TNDN 3334 3.759.875.600 31/12/13 PKT374 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 3.759.875.600 Cộng số phát sinh 3.759.875.600 3.759.875.600 Số dƣ cuối năm Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.2.3.9 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG Mẫu số S03b - DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên tài khoản : Lợi nhuận chƣa phân phối Số hiệu : 421 Đơn vị tính VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải NKC TK đ/ƣ Số tiền Số hiệu Ngày Trang Dòng Nợ Có Số dƣ đầu năm 9.570.578.236 Số phát sinh trong kỳ 31/12/13 PKT375 31/12 Kết chuyển lãi 911 11.279.626.798 Cộng số phát sinh _ 11.279.626.798 Số dƣ cuối năm 20.850.205.034 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 83 Biểu số 2.2.3.10 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng Điện thoại: MẪU SỐ B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ HẠNG MỤC MÃ SỐ THUYẾT MINH Năm 2012 Năm 2013 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 VI.25 252.807.801.359 264.030.547.241 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 252.807.801.359 264.030.547.241 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 195.650.353.067 208.618.075.652 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 57.157.448.292 55.412.471.589 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 375.283.580 338.255.690 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 355.545.982 371.857.770 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 355.545.982 371.857.770 8. Chi phí bán hàng 24 17.988.606.112 18.686.221.926 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 21.569.599.773 21.950.566.261 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25)} 30 17.618.981.005 14.742.081.322 11. Thu nhập khác 31 875.648.360 1.256.875.761 12. Chi phí khác 32 704.064.981 959.454.685 13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 171.583.379 297.421.076 14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 17.790.564.384 15.039.502.398 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 4.447.641.096 3.759.875.600 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 - 52) 60 13.342.917.288 11.279.626.798 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 84 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1.ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.1.1.Kết quả đạt đƣợc: Qua thời gian thực tập ở Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long, em đã hiểu biết thêm về thực tế tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp và có cơ hội đối chiếu thực tế với lý luận. Trong quá trình thực tập tại công ty, em nhận thấy công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có những kết quả nhƣ sau: 3.1.1.1.Về tổ chức bộ máy kế toán - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo mô hình phân tán, phân thành cấp : kế toán văn phòng công ty và kế toán tại các chi nhánh. Tại văn phòng công ty và tại các chi nhanh đều có sổ sách và báo cáo kế toán riêng. Cuối kì, các chi nhanh gửi báo cáo lên văn phòng công ty để kế toán trƣởng tại văn phòng công ty lập báo cáo tài chính hợp nhất. Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long là một công ty lớn, địa bàn kinh doanh rộng, phân tán. Trong điều kiện này, công ty buộc phải phân cấp tổ chức kế toán. Do đó, công ty đã lựa chọn mô hình kế toán phân tán.Theo em, đây là sự lựa chọn vô cùng đúng đắn.Mô hình này sẽ giúp giảm bớt sự cồng kềnh về bộ máy nhân sự mà vẫn đảm bảo cho việc chỉ đạo tại chỗ của đơn vị cấp trên đối với đơn vị cấp dƣới đƣợc chặt chẽ.Với mô hình này, công tác kế toán tại văn phòng công ty cũng nhƣ tại chi nhánh sẽ dễ dàng thực hiện hơn. Đặc biệt, trong điều kiện sản lƣợng tiêu thụ và doanh thu bán hàng của công ty rất lớn thì công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doan của công ty sẽ dễ thực hiện và theo dõi hơn. Đồng thời ban lãnh đạo cũng nhanh chóng, dễ dàng nắm đƣợc mọi hoạt động của toàn công ty, trên cơ sở đó có thể quản lý và đề ra các chiến lƣợc sản xuất kinh doanh phù hợp trong các kỳ tiếp theo.
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 85 - Tại văn phòng công ty, bộ máy kế toán rất gọn nhẹ. Các nhân viên phòng Kế toán – tài chính đều có trình độ và năng lực cao, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình. Các nhân viên kế toán đều đƣợc phân công công việc rõ ràng, cụ thể, phù hợp với trình độ chuyên môn của mỗi ngƣời, tạo điều kiện chuyên môn hóa và nâng cao trình độ kế toán viên. 3.1.1.2.Về việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Về chứng từ kế toán và tài khoản kế toán sử dụng:  Các chứng từ sử dụng cho việc hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ kế toán phát sinh, đúng với mẫu do Bộ tài chính quy định.Quy định luân chuyển chứng từ khá nhanh chóng, kịp thời.  Chi nhánh công ty áp dụng hệ thống tài khoản thống nhất theo chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính.Hệ thống tài khoản sử dụng tƣơng đối đầy đủ, có sử dụng tài khoản chi tiết. Về tổ chức hệ thống sổ kế toán:  Công ty áp dụng hình thức Nhật ký chung đểghi sổ kế toán. Đây là hính thức kế toán khá đơn giản, dễ thực hiện, hệ thống sổ sách gọn nhẹ, thích hợp với mọi đơn vị hạch toán. Về việc hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty :  Về hạch toán doanh thu: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng đều đƣợc kế toán ghi nhận kịp thời, chính xác, đầy đủ. Từ đó góp phần giúp cho kết quả kinh doanh đƣợc xác định một cách hợp lý, cung cấp thông tin một cách xác thực nhất cho ban lãnh đạo của công ty.  Về hạch toán chi phí: Các chi phí phát sinh nhƣ giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc hạch toán đầy đủ và kịp thời.Mọi chi phí phát sinh trong kỳ đều đƣợc công ty quản lý một cách chặt chẽ, bảo đảm tính hợp lý và cần thiết. Công ty tính giá vốn hàng xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn.Phƣơng pháp này rất phù hợp với công ty.
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 86  Về kế toán xác định kết quả kinh doanh: cuối năm, công ty tiến hành kết chuyển doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh về cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu của Ban lãnh đạo công ty. 3.1.2.Hạn chế Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc, công tác kế toán tại công ty cũng khó tránh khỏi một số hạn chế. Sau đây là các hạn chế của công ty mà em tìm hiểu đƣợc: 3.1.2.1.Về tài khoản sử dụng Hiện nay công ty chƣa mở tài khoản chi tiết cho Tài khoản 511, tài khoản 632, tài khoản 641, tài khoản 642 dẫn đến việc khó theo dõi doanh thu, giá vốn từng nhóm hàng, mặt hàng và các yếu tố chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này làm ảnh hƣởng đến công tác quản lý chi phí của doanh nghiệp. 3.1.2.2.Về hệ thống sổ kế toán  Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long có rất nhiều mặt hàng, doanh thu tiêu thụ hàng năm lớn, nhƣng khi hạch toán doanh thu công ty mới chỉ lập Sổ cái chứ chƣa lập Sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Điều này gây khó khăn rất lớn cho việc theo dõi và xác định sản lƣợng, doanh thu tiêu thụ của từng mặt hàng, cũng nhƣ khó xác định đƣợc lợi nhuận gộp mà từng mặt hàng đem lại.  Công ty không mở sổ chi tiết để theo dõi các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Điều này gây khó khăn trong việc theo dõi và quản lý chi phí, kiểm tra, đối chiếu các sổ sách kế toán. 3.1.2.3.Về việc ứng dụng công nghệ thông tin Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long là một công ty lớn, đƣợc thành lập cách đây hơn 50 năm, các nhân viên kế toán của công ty đều có nhiều năm kinh nghiệm với sổ sách nhƣng công ty vẫn sử dụng hình thức thủ công nên mất khá nhiều thời gian, công sức, đôi khi còn có sự nhầm lẫn, sai lệch về số liệu và các nghiệp vụ phát sinh. 3.1.2.4.Về quy trình luân chuyển chứng từ
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 87 Về cơ bản, mọi chứng từ đều đƣợc luân chuyển giữa các phòng ban đúng theo trình tự. Tuy nhiên, giữa các phòng ban không có phiếu giao nhận chứng từ, vì thế khi xảy ra mất mát chứng từ thì không biết quy trách nhiệm cho ai xử lý. 3.1.2.5.Về chính sách chiết khấu thƣơng mại Hiện nay công ty chƣa có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng khi mua với số lƣợng lớn. Điều này có thể ảnh hƣởng tới tính cạnh tranh của sản phẩm công ty, không có cơ hội thu hút thêm nhiều khách hàng mới. 3.1.2.6.Về chính sách chiết khấu thanh toán Hiện nay công ty chƣa có chính sách chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi khách hàng thanh toán trƣớc hạn.Điều này gây ảnh hƣởng tới khả năng thu hồi vốn nhanh, vòng quay luân chuyển vốn lƣu động và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 3.2.GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN, DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 3.2.1.Hoàn thiện tài khoản sử dụng  Công ty nên mở Tài khoản chi tiết cho Tài khoản 511 để theo dõi doanh thu từng nhóm hàng, mặt hàng nhƣ sau: Tài khoản 5111 – Doanh thu bán xúc xích - Tài khoản 5111.1 – Doanh thu bán xúc xích Bò Bee Bee ( 3 cây) - Tài khoản 5111.2 – Doanh thu bán xúc xích Bò Bee Bee ( 5 cây) - Tài khoản 5111.3 – Doanh thu bán xúc xích Heo Bee Bee ( 3 cây) - Tài khoản 5111.4 – Doanh thu bán xúc xích Bò Chipbon ( 10 cây) - Tài khoản 5111.5 – Doanh thu bán xúc xích Heo Chipbon ( 10 cây) - Tài khoản 5111.6 – Doanh thu bán xúc xích Bò Every Day ( 10 cây) - Tài khoản 5111.7 – Doanh thu bán xúc xích Heo Every Day ( 10 cây) - Tài khoản 5111.8 – Doanh thu bán mực một nắng Mỹ Khê Tài khoản 5112 - Doanh thu bán đồ hộp cá - Tài khoản 5112.1 – Doanh thu bán Cá Ngừ sốt cà chua - Tài khoản 5112.2 – Doanh thu bán Cá ngừ ngâm dầu 175g/115g - Tài khoản 5112.3 – Doanh thu bán Cá ngừ ngâm dầu 175g/105g - Tài khoản 5112.4 – Doanh thu bán Cá sốt cà 155g - Tài khoản 5112.5 – Doanh thu bán Cá sốt cà 175g
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 88 - Tài khoản 5112.6 – Doanh thu bán Cá ngừ thái lát ngâm dầu Tài khoản 5113 – Doanh thu bán đồ hộp thịt - Tài khoản 5113.1 – Doanh thu bán Heo 2 lát - Tài khoản 5113.2 – Doanh thu bán Bò 2 lát - Tài khoản 5113.3 – Doanh thu bán Pate Gan 150g - Tài khoản 5113.4 – Doanh thu bán Pate Gan 170g - Tài khoản 5113.5 – Doanh thu bán thịt bò sốt cà chua - Tài khoản 5113.6 – Doanh thu bán Thịt kho tàu - Tài khoản 5113.7 – Doanh thu bán Xíu mại sốt cà ................. Tài khoản 5114 – Doanh thu bán hàng đông lạnh - Tài khoản 5114.1 – Doanh thu bán cá bò da Mỹ Khê - Tài khoản 5114.2 – Doanh thu bán Cá bớp - Tài khoản 5114.3 – Doanh thu bán Cá chim đông lạnh - Tài khoản 5114.4 – Doanh thu bán Mực một nắng tiên Sa - Tài khoản 5114.5 – Doanh thu bán Chả giò rế - Tài khoản 5114.6 – Doanh thu bán Chả giò đặc biệt - Tài khoản 5114.7 – Doanh thu bán Cá thu một nắng  Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho tài khoản 632 để theo dõi giá vốn cho từng nhóm hàng, mặt hàng nhƣ sau: Tài khoản 6321 – Giá vốn xúc xích - Tài khoản 6321.1 – Giá vốn xúc xích Bò Bee Bee ( 3 cây) - Tài khoản 6321.2 – Giá vốn xúc xích Bò Bee Bee ( 5 cây) - Tài khoản 6321.3 – Giá vốn xúc xích Heo Bee Bee ( 3 cây) - Tài khoản 6321.4 – Giá vốn xúc xích Bò Chipbon ( 10 cây) - Tài khoản 6321.5 – Giá vốn xúc xích Heo Chipbon ( 10 cây) - Tài khoản 6321.6 – Giá vốn xúc xích Bò Every Day ( 10 cây) - Tài khoản 6321.7 – Giá vốn xúc xích Heo Every Day ( 10 cây) - Tài khoản 6321.8 – Giá vốn mực một nắng Mỹ Khê Tài khoản 6322 – Giá vốn đồ hộp cá - Tài khoản 6322.1 – Giá vốn Cá Ngừ sốt cà chua - Tài khoản 6322.2 – Giá vốn Cá ngừ ngâm dầu 175g/115g - Tài khoản 6322.3 - Giá vốn Cá ngừ ngâm dầu 175g/105g
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 89 - Tài khoản 6322.4 – Giá vốn Cá sốt cà 155g - Tài khoản 6322.5 – Giá vốn Cá sốt cà 175g - Tài khoản 6322.6 – Giá vốn Cá ngừ thái lát ngâm dầu Tài khoản 6323 – Giá vốn đồ hộp thịt - Tài khoản 6323.1 – Giá vốn Heo 2 lát - Tài khoản 6323.2 – Giá vốn Bò 2 lát - Tài khoản 6323.3 – Giá vốn Pate Gan 150g - Tài khoản 6323.4 – Giá vốn Pate Gan 170g - Tài khoản 6323.5 – Giá vốn Thịt bò sốt cà chua - Tài khoản 6323.6 – Giá vốn Thịt kho tàu - Tài khoản 6323.7 – Giá vốn Xíu mại sốt cà ................. Tài khoản 6324 – Giá vốn hàng đông lạnh - Tài khoản 6324.1 – Giá vốn cá bò da Mỹ Khê - Tài khoản 6324.2 – Giá vốn Cá bớp - Tài khoản 6324.3 – Giá vốn Cá chim đông lạnh - Tài khoản 6324.4 – Giá vốn Mực một nắng tiên Sa - Tài khoản 6324.5 – Giá vốn Chả giò rế - Tài khoản 6324.6 – Giá vốn Chả giò đặc biệt - Tài khoản 6324.7 – Giá vốn Cá thu một nắng  Công ty nên mở tài khoản chi tiết cho Tài khoản 641, tài khoản 642 để theo dõi từng yếu tố chi phí phát sinh nhƣ sau: Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng - Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên - Tài khoản 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì - Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6418 – Chi phí bằng tiền khác Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp - Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý - Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý - Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 90 - Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ - Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí - Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng - Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài - Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác 3.2.2. Hoàn thiện sổ sách sử dụng Công ty nên lập các “ Sổ chi tiết bán hàng” chi tiết theo từng mặt hàng. Có nhƣ vậy công ty mới nắm đƣợc tình hình tiêu thụ của từng sản phẩm, qua đó biết đƣợc doanh thu, giá vốn, lãi gộp của từng sản phẩm, đê nắm đƣợc sản phẩm nào đem lại lợi nhuận cao, sản phẩm nào làm giảm lợi nhuận. Bên cạnh việc lập Sổ chi tiết bán hàng, công ty cũng cần lập Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng. Cuối tháng, kế toán sẽ tiến hành tổng hợp số liệu từ các Sổ chi tiết bán hàng vào Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng theo từng nhóm hàng. Tiếp đó, từ các bảng tổng hợp chi tiết bán hàng theo từng nhóm hàng lập Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng.Sau đó kế toán sẽ đối chiếu số liệu trên Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng với Sổ cái TK 511, TK 512 để kiểm tra xem số liệu có chính xác và hợp lý không. Việc lập các Sổ này sẽ giúp cho công tác quản lý kế toán doanh thu đƣợc cụ thể và chặt chẽ hơn. Dƣới đây là mẫu Sổ chi tiết bán hàng ( biểu số 3.1) và mẫu Bảng tổng hợp chi tiết bán hàng ( biểu số 3.2)
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 91 Biểu số 3.1 :…………………………………………………………… :…………………………………………………………... 35-DN 15/2006/QĐ-BTC ) Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ):.......................................... Năm:...................... Quyển số:.............. Doanh thu Các khoản tính trừ Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) A B C D E 1 2 3 4 5 - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp - .......... - :...................... .............năm.............. ) )
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 92 Biểu số 3.2 Đơn vị:........... Địa chỉ:............ BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng......năm.......... .............năm.............. , ) ) STT Tên thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ Số phát sinh Nợ Có Cộng
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 93 Em xin lập mẫu Sổ chi tiết bán hàng cho Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175g nhƣ sau: Biểu số 3.3 Công ty CP đồ hộp Hạ Long 35-DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền,hả Phòng - ) Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013 Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ): Cá ngừ ngâm dầu Hạ Long 175g/hộp Số dƣ dầu kỳ: Phát sinh trong kỳ: Số dƣ cuối kỳ Doanh thu Các khoản tính trừ Số lƣợng (hộp) Đơn giá Thành tiền Thuế Khác (521, 531, 532) A B C D E 1 2 3 4 5 ....... ........ ........ .................. ..... ......... ....... ......... 05/10/13 HĐ2670 05/10 Công ty TNHH MTV CO.OPMART Hải Phòng 111 750 24.655 18.491.250 09/10/13 HĐ2771 09/10 Công ty Cổ phần INTIMEX HẢI PHÒNG 111 880 24.655 21.696.400 21/10/13 HĐ3098 21/10 Cửa hàng Loan Dũng 111 250 24.655 6.163.750 .... ..... .... ..... ... ... .... ..... 03/12/13 HĐ 4918 03/12 Chi nhánh công ty tại Hà Nội 136 2.200 24.655 54.241.000 ... ..... ...... .................. . ........ ........ ............. - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp - .......... 12 năm. 2013 - :............. g ) n)
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 94 *Đối với kế toán chi phí, công ty nên mở “ Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh” cho Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm theo dõi chi tiết từng yếu tố chi phí. Sau đây là mẫu Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ( biểu số 3.4) Biểu số 3.4 Đơn vị:........... Mẫu sổ S36-DN Địa chỉ:............ ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ, SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) - Tên tài khoản:.............................. - Số hiệu tài khoản:..................... Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Các yếu tố chi phí Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra .... ..... ...... ... ...... ......... ...... A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 -KC CPQLDN -Cộng SPS -Sổ này có........trang, đánh từ trang số 01 đến trang ......... -Ngày mở sổ:......... Ngày...tháng....năm..... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 95 Em xin lập mẫu Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 642 nhƣ sau : Biểu số 3.5 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Mẫu sổ S36-DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ, SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) - Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp - Số hiệu tài khoản: TK 642 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Các yếu tố chi phí Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Nhân công Vật liệu CCDC KHTS Thuế, phí, lệ phí Dịch vụ mua ngoài Chi phí khác A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 8 ........ ........ ......... ....... .... .............. 12/12/2013 PC2530 12/12 Chi phí tiếp khách 111 3.575.000 3.575.000 .... ..... ... ....... ....... ............ 21/12/2013 PX2285 21/12 Xuất VPP cho phòng KT-TC 152 350.000 350.000 ...... ...... ..... ....... .... ....... 31/12/2013 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ BP QLDN 214 151.521.663 151.521.663 -KC CPQLDN 911 21.950.566.261 -Cộng SPS -Sổ này có........trang, đánh từ trang số 01 đến trang ......... Ngày 31 tháng 12 năm 2013. -Ngày mở sổ:......... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 96 Em xin lập mẫu Sổ chi phí sản xuất kinh doanh cho TK 641 nhƣ sau : Biểu số 3.6 Công ty cổ phần đồ hộp Hạ Long Mẫu sổ S36-DN Số 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI PHÍ, SẢN XUẤT KINH DOANH (Dùng cho các tài khoản 621, 622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632) - Tên tài khoản: Chi phí bán hàng - Số hiệu tài khoản: TK 641 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Các yếu tố chi phí Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Nhân viên Vật liệu, bao bì CCDC KHTS Dịch vụ mua ngoài Chi phí khác A B C D E 1 2 3 4 5 6 7 ........ ........ ......... ....... .... .............. 02/12/2013 PX1714 02/12 Xuất vật tƣ choBPBH 152 675.000 675.000 .... ..... ... ....... ....... ............ 08/12/2013 PCC2511 08/12 Chi phí vận chuyển hàng đi bán 111 1.353.000 1.353.000 ...... ...... ..... ....... .... ....... 31/12/2013 BPBKHT12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ BP tháng 12 214 52.845.226 52.845.226 -KC CPQLDN 911 18.686.221.926 -Cộng SPS -Sổ này có........trang, đánh từ trang số 01 đến trang ......... Ngày 31 tháng 12 năm 2013 -Ngày mở sổ:......... Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng . (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 97 3.2.3. Về việc áp dụng chiết khấu thanh toán Công ty nên áp dụng chiết khấu thanh toán. Việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán sẽ giúp công ty khuyến khích khách hàng thanh toán nhanh trƣớc hạn, tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn lớnvà lâu dài.  Phƣơng pháp xác định: - Mức chiết khấu thanh toán đƣợc công ty xây dựng dựa trên cơ sở thực tế, hoặc có thể tham khảo của một số công ty cùng ngành tƣơng đƣơng về quy mô.Tỷ lệ chiết khấu thanh toán đƣợc kế toán ƣớc tính dựa vào quy mô nợ, tình hình thanh toán, thời gian trả nợ trƣớc hạn và tỷ lệ lãi suất của Ngân hàng. - Khoản chiết khấu sẽ đƣợc áp dụng với những khách hàng nợ lớn và thanh toán tiền trƣớc thời hạn quy định, khoản chiết khâu này đƣợc hạch toán vào TK 635- Chi phí hoạt động tài chính  Phƣơng pháp hạch toán: - Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính Có TK 111, 112, 131,... - Cuối kỳ kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính sang TK 911 Nợ TK911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí hoạt động tài chính 3.2.4. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại Công ty nên có chính sách chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua khi mua với số lƣợng lớn, nhƣ vậy sẽ làm tăng tính cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty, thu hút thêm nhiều khách hàng.  Phƣơng pháp xác định: - Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thƣơng mại của các doanh nghiệp cùng ngành.Chính sách chiết khấu thƣơng mại đƣợc xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp. - Để hạch toán khoản chiết khấu thƣơng mại công ty nên sử dụng Tài khoản 521- “ Chiết khấu thƣơng mại”. Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ, hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua do đã mua hàng hóa, sản phẩm,
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 98 dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại ( đã đƣợc ghi rõ trên hợp đồng mua bán).  Phƣơng pháp hạch toán: - Khi áp dụng chiết khấu thƣơng mại cho khách hàng: Nợ TK 521 : Chiết khấu thƣơng mại Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp ( 33311)(nếu có) Có TK 111, 112, 136... - Cuối kỳ,kết chuyển chiết khấu thƣơng mại đã chấp thuận cho ngƣời mua phát sinh trong kỳ Nợ TK 511, 512: Có TK 521: 3.2.5.Hiện đại hóa công tác kế toán tại Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long Khối lƣợng công việc kế toán tại công ty Cp đồ hộp Hạ Long rất lớn, tuy nhiên công tác kế toán vẫn còn thực hiện thủ công. Công ty nên xem xét việc mua phần mềm kế toán hoặc đặt hàng công ty chuyên viết phần mềm kế toán phù hợp với tính hình công ty và cài đặt sử dụng.Phần mềm kế toán cung cấp lập tức bất kì số liệu và báo cáo kế toán nào, tránh sai lệch số liệu, tiết kiệm thời gian và chi phí, nâng cao tính chuyên nghiệp của đội ngũ nhân sự, nâng cao giá trị thƣơng hiệu trong mắt đối tác, bạn hàng và nhà đầu tƣ. Hiện nay trên thị trƣờng có rất nhiều phần mềm kế toán nhƣ FAST,DMA, CYBER ACOUTING, MISA, ASOFT, ADSOFT,...Công ty nên xem xét và quyết định nen mua sử dụng phần mềm kế toán nào để hỗ trợ cho công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. 3.2.6.Về quy trình luân chuyển chứng từ Để hạn chế việc mất mát hay bỏ sót khi giao nhận chứng từ và dễ dàng quy trách nhiệm cũng nhƣ tìm lại chứng từ trong trƣờng hợp bị thất lạc, khi giao nhận chứng từ giữa các phòng ban cần có phiếu giao nhận chứng từ hoặc sổ theo dõi quy trình luân chuyển chứng từ.Sau đây, em xin đƣa ra mẫu phiếu giao nhận chứng từ:
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 99 Biểu số 3.7: Phiếu giao nhận chứng từ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỒ HỘP HẠ LONG 71 Lê Lai, Ngô Quyền, Hải Phòng PHIẾU GIAO NHẬN CHỨNG TỪ Ngày tháng Loại chứng từ Số hiệu Ký tên Bên giao Bên nhận
  • 105. Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên : Mai Thùy Dương – QTL 603K Page 100 KẾT LUẬN Trải qua hơn 57 năm xây dựng và phát triển, CÔng ty CP đồ hộp Hạ Long đã đạt đƣợc rát nhiều thành công đáng khích lê.Hiện nay công ty đã có một chỗ đứng vững chắc trong ngành sản xuất, chế biến thực phẩm tại Việt Nam.Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã dần đi vào quỹ đạo vận hành của nền kinh tế thị trƣờng.Những thành công của công ty ngày hôm nay cũng là có một phần đóng góp không nhỏ của công tác kế toán nói chung và công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải phap chủ quan mà em đã mạnh dạn đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty CP đồ hộp Hạ Long, với mong muốn công ty sẽ ngày càng phát triển không chỉ ở thị trƣờng nội địa mà còn trên thị trƣờng thế giới. Với những hạn chế về mặt thời gian nghiên cứu và kiến thức chuyên môn cũng nhƣ kinh nghiệm thực tế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi có những sai sót.Vì vậy em rất mong đƣợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo, các cô chú trong Công ty Cổ phần đồ hộp Hạ Long và sự góp ý của các bạn sinh viên để bài viết của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty CP đồ hộp Hạ Long và các cô trong phòng Kế toán - Tài chính đã giúp đỡ em rất nhiều để em có thể hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin cảm ơn sâu sắc đến thạc sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng đã tận tình hƣớng dẫn em để em có thể hoàn thành bài khóa luận của mình. Hải Phòng, ngày 24 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Mai Thùy Dƣơng