BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Hoàng Thị Oanh
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2013
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM
TRUNG ƢƠNG 2 TẠI HẢI PHÒNG.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Hoàng Thị Oanh
Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh
HẢI PHÒNG - 2013
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 3
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh Mã SV: 1354010182
Lớp: QT1302K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV
dƣợc
phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 4
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt
nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp.
- Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm
trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
- Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH
MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng, trên cơ sở đó đƣa ra
những biện pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2012
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 5
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV
dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hoàng Thị Oanh ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 6
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 7
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt
nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 8
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2013
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 9
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp................................................................................. 2
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................... 2
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ........................................................................................................ 3
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................10
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp....................................................................... 11
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và
các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................................................ 11
1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................16
1.2.3. Kế toán giá chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............22
1.2.4. Kế toándoanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.25
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ................................................28
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................30
1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................34
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung .........................................................34
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.......................................................36
1.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.................................................37
1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ......................................................39
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................40
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 10
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2
TẠI HẢI PHÒNG .........................................................................................41
2.1. Khái quát chung về chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung
ƣơng 2 tại Hải Phòng.......................................................................................41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty và Chi nhánh Công ty
TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................41
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc
phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................................................44
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc
phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................................................46
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải
Phòng . ...........................................................................................................50
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc
phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................................................50
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc
phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng....................................................................58
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi nhánh
công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng.......................63
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại chi nhánh
công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng........................74
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: ................................................82
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV
Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng..........................................................82
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM
TRUNG ƢƠNG 2 – HẢI PHÒNG...............................................................88
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2
–Hải Phòng......................................................................................................88
3.1.1 Ƣu điểm..................................................................................................89
3.1.2. Nhƣợc điểm...........................................................................................90
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm
Trung ƣơng 2 –Hải Phòng...............................................................................91
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung
ƣơng 2 –Hải Phòng..........................................................................................91
3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV
Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng...........................................................92
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc
phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng.....................................................................93
KẾT LUẬN .................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trong quá trình hoạt
động kinh doanh của mình luôn phải tạo đƣợc doanh thu và đảm bảo tạo đƣơc
lợi nhuận từ khoản doanh thu đó. Doanh thu có thể đƣợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau do đó quy trình hạch toán cũng đƣợc phân chia ra thành rất
nhiều loại, mỗi nguồn doanh thu lại có một quy trình hạch toán khác nhau.
Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần làm tốt công tác quản lý, công tác tổ
chức kế toán, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh, đây là công cụ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát
triển vững mạnh.
Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung Ƣơng II – chi nhánh Hải Phòng
là một công ty thƣơng mại chuyên tiêu thụ các mặt hàng về thuốc tân dƣợc.
Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh
là rất quan trọng đối với chi nhánh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó mà
trong thời gian thực tập ở chi nhánh em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn
thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại Chi
nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng” cho
bài viết của mình.
Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2
tại Hải Phòng.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược
phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng.
Do trình độ lý luận, thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khóa
luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự
đóng góp ý kiến của thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Hoàng Thị Oanh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 2
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản
xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan
trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh
nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản
xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh. Đồng thời doanh thu còn là
nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham
gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong
kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra thì doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính.
Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong
thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần
thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh
nghiệp .
Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa
quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp,
cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 3
1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
1.1.2.1. Doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và
công bố theo Quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ
trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
đƣợc trong thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các loại doanh thu:
 Doanh thu bán hàng
Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ
đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hoạc hàng hóa cho ngƣờu mua .
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ
ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn .
- Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng.
- Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: đây là phƣơng thức giao hàng trực tiếp
cho ngƣời mua tại kho, tại cửa hàng hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh
nghiệp; sau khi ngƣời mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số
hàng đã bàn giao chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, doanh thu đƣợc ghi nhận.
- Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận thanh toán: Theo
phƣơng thức này, bên chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp
đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào
đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển
giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 4
mất quyền sở hữu, doanh thu đƣợc ghi nhận.
- Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu
tiền nhiều lần, khách hàng đƣợc trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi
trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận
vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp.
- Tiêu thụ theo phương thức đại lý: là phƣơng thức mà bên bán chuyển giao
cho bên nhận đại lý, khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng do đại lý gửi, doanh thu
và giá vốn của hàng bán đƣợc ghi nhận.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về
cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ
theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa
mãn tất cả 4 điều kiện sau:
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn
- Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán .
- Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định
đƣợc chắc chắn thì doanh thu đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với chi phí đã ghi
nhận và có thể thu hồi.
 .
.
 Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 5
dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ với các khoản giảm trừ doanh thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát
sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua trong một quãng
thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại bên bán.
- Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng
bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các
nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận
trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng
bán trong kỳ.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo
phương pháp trực tiếp.
+ Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh
thu, phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm, hàng hóa hoặc
cung cấp các loại dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho
khách hàng.
+ Thuế xuất khẩu cũng đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu. Phát
sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc
biên giới. Doanh thu của hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu
phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc.
+ Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc coi là một
khoản giảm trừ doanh thu.Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng
chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đã bao gồm thuế GTGT. Vì vậy,
số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ phải tƣơng ứng với doanh thu đã xác
định.
 Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 6
- Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua
hàng hóa, dịch vụ…
- Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia .
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn.
- Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch tãi chuyển nhƣợng vốn.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi
nhuận được chia:
- Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau:
+ Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
+ Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc
ghi nhận trên cơ sở:
+ Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
+ Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sỏ dồn tích phù hợp với hợp
đồng.
+ Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền
nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ
việc góp vốn.
 Thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy
ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu ,gồm:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 7
- Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ.
- Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng.
- Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc.
- Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập.
- Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại.
- Các khoản thu khác.
1.1.2.2. Chi phí
Chi phí là khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông
thƣờng và các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ
nhất định. Bao gồm:
 Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa
(hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối
với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn
thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ va các khoản chi phí liên quan trực tiếp
khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
 Chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm,
hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên
bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng
hóa,…bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và khoản trích bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế,…
- Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng
cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, chi phí vật liệu đóng
gói sản phẩm, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản
phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 8
cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng diện
tính toán, phƣơng diên làm việc…
- Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo
quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng,…
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản
lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh
nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho các cán bộ
nhân viên quản lý doanh nghiệp nhƣ : tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo
hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên
quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công
tác quản lý doanh nghiệp nhƣ: văn phòng phẩm , vật liệu sử dụng cho sửa
chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,...
- Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ cùng văn
phòng dùng cho công tác quản lý.
- Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung
cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của phòng ban, kho tang, vật kiến
trúc…
- Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế
môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục
vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua sử dụng tài liệu kỹ
thuật, bằng sang chế,…
- Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí thuộc quản lý chung của
doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ: chi phí hội nghị, tiếp khách,
công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 9
 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn,
chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn
hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng
khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.
 Chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh
lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có)
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa TSCĐ đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
- Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
- Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
- Các khoản chi phí khác.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ
bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu
nhập khác.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động
của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh + Lợi nhuận khác
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 10
Trong đó:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = ( Lợi nhuận gộp từ bán
hàng và cung cấp dịch vụ + ( Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính ) – Chi
phí QLDN – Chi phí bán hàng )
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số
lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, mẫu mã, quy cách,…đối với loại hàng hóa,
dịch vụ bán ra.
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các chi phí phát sinh, các khoản
doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các
khoản thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu
nhập khác.
- Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp
thời, chi tiết và đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ cho việc lập báo cáo tài
chính.
- Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi
phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các
khoản phải thu khách hàng .
- Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh , theo dõi tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 11
- Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập
Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh.
- Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định
kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho Ban lãnh đạo có những kế hoạch vụ
thể cho hoạt động của doanh nghiệp.
1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ
và các khoản giảm trừ doanh thu.
Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu, Phiếu chi;
- Phiếu báo Có, Phiếu báo Nợ ;
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng
 Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ
các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
` - Bán hàng do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa do mua vào và
bán bất động sản đầu tƣ.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch,
cho thuê tài sản cố định theo phƣơng thức cho thuê hoạt động…
- Kết cấu của tài khoản 511:
 Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thu đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 12
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khác
hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp.
- Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh
doanh”.
 Bên Có: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tƣ, và
cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 511 có sáu (6) tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5111 : “doanh thu bán hàng hóa”
- Tài khoản 5112 : “doanh thu bán các thành phẩm”
- Tài khoản 5113 : “doanh thu cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 5114 : “doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- Tài khoản 5117 : “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ”
- Tài khoản 5118 : “doanh thu khác”
 Trƣờng hợp tiêu thụ nội bộ : Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội
bộ : phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội
bộ doanh nghiệp .
 Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5121 : “doanh thu bán hàng hóa”
- Tài khoản 5122 : “doanh thu bán các thành phẩm”
- Tài khoản 5123 : “doanh thu cung cấp dịch vụ”
 Tài khoản 511, 512 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 521- Chiết khấu thƣơng mại .
Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh
nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời
mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo giá
thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại
(đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hàng; cam kết mua, bán hàng).
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 13
- Kết cấu của tài khoản 521:
 Bên Nợ:
- Chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
 Bên Có:
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK
511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần
kỳ báo cáo.
 Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 5211 : “Chiết khấu hàng hóa”
- Tài khoản 5212 :” Chiết khấu thành phẩm”
- Tài khoản 5213 :” Chiết khấu dịch vụ”
 Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại.
Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị
khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí
khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi
đƣợc phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
- Kết cấu của tài khoản 531:
 Bên Nợ:
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
 Bên Có:
- Cuối kỳ, Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511
hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.
 Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán.
Tài khoản này dùng để phán ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát
sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ
phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giá sau khi đã bán hàng và
phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém phẩm chất,…
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 14
- Kết cấu của tài khoản 532:
 Bên Nợ:
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do
hàng kém, mất phẩm chất, sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế.
 Bên Có:
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511
hoặc 512 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.
 Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ.
Phương pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu
nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ
sau:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 15
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136…
Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế GTGT theo
NSNN, thuế GTGT phải nộp phƣơng pháp trực tiếp
(đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán)
TK 521,531,532 Đơn vị nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp khấu trừ
Kết chuyển CKTM,doanh thu hàng bán bị (Giá chƣa thuế GTGT
trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911
Kết chuyển DTT TK 333(33311)
Thuế GTGT đầu ra
Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ.
Doanh thu bán
hàng và cung
cấp dịch vụ ,
doanh thu bán
hàng nội bộ
phát sinh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 16
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .
1.2.2.1. Chứng từ sử dụng.
- Hóa đơn GTGT , hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan
1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.
 Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa,
dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với
doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ.
Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, cho phí sửa chữa, chi phí nghiệp
vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động , chi
phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ…
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên thì nội dung và kết cấu của TK 632 nhƣ sau:
 Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí
sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ .
- Các khoản hao hút, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập năm nay > số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết)
 Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay < số đã lập năm trƣớc)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 17
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
- xác định kết quả kinh doanh.
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ thì nội dung và kết cấu của TK 632 nhƣ sau:
 Bên Nợ:
- ;
- ;
- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
-
.
 Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định
là tiêu thụ;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ;
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành
đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
 Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
- Kết cấu của TK 631- Giá thành sản xuất
 Bên Nợ:
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.
 Bên Có:
- Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành hoàn thành kết chuyển
vào Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” ;
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 18
khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” .
 Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ.
1.2.2.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho:
Theo chuẩn mực kế toán 02 “ Hàng tồn kho” , việc tính giá hàng xuất
kho đƣợc xác định theo một trong bốn phƣơng pháp:
- Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo
giá bình quân gia quyền. Nghĩa là, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính
theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn khotuwowng tự đầu kỳ và giá trị
từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có
thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc
vào tình hình của doanh nghiệp.
- Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO)
Theo phƣơng pháp này giả thiết số hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc
xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn khi
đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá
trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập ở thời điểm đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập
kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này
thƣờng tính trong trƣờng hợp giá ổn định và có xu hƣớng giảm.
- Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO)
Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho mua sau hoặc sản xuất sau thì
đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua
hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc
tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho
đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ của hàng tồn
kho. Phƣơng pháp này thƣờng sử dụng trong trƣờng hợp hàng hóa nhập vào
có xu hƣớng tăng giá.
- Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 19
kho theo giá đó. Hàng hóa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ
nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này
phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập . Phƣơng
pháp này thƣờng áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt
hàng ổn định, nhận diện đƣợc.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán
Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 20
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên
TK 154 TK 632 TK 155,156
Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa
ngay không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho
TK 157
Thành phẩm sản Hàng gửi đi bán
xuất ra gửi bán đƣợc xác định là
không qua nhập kho tiêu thụ
TK 911
TK 155,156
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán
Thành phẩm, HH của thành phẩm ,hàng hóa
xuất kho gửi đi bán dịch vụ đã tiêu thụ
Xuất kho TP, HH để bán
TK 154 TK 159
Kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn Hoàn nhập dự phòng giảm
thành trong kỳ giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 21
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm
kê định kỳ
TK 155 TK 632 TK 155
Đầu kỳ k/c trị giá vốn của Kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ
TK 157
Đầu kỳ k/c trị giá vốn của thành
phẩm đã gửi bán chƣa xác định là
tiêu thụ đầu kỳ
TK 611 TK 157
Xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa Kết chuyển trị giá vốn của thành
đã xuất bán đƣợc xác định là đã tiêu thụ phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác
(doanh nghiệp thƣơng mại) định là tiêu thụ trong kỳ
TK 631
Xác đinh và kết chuyển giá thành của TK 911
thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá
thành dịch vụ đã hoàn thành (doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán
nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) của thành phẩm, hàng hóa, DV
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 22
1.2.3. Kế toán giá chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.3.1. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thƣờng.
- Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
- Bảng phân bổ tiền tiên và bảo hiểm xã hội.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.3.2. Tài khoản sử dụng
 TK 641 “Chi phí bán hàng”
Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Kết cấu của TK 641:
 Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
 Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “ xác định kết quả
kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.
 Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
- TK 6411: “ Chi phí nhân viên”
- TK6412: “Chi phí vật liệu bao bì”
- TK6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”
- TK6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK6415: “Chi phí bảo hành”
- TK6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK6418: “Chi phí bằng tiền khác”
 TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn
doanh nghiệp .
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 23
- Kết cấu tài khoản 642:
 Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
 Bên Có :
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
- Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 “xác định kết quả kinh
doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2:
- TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425: “Thuế, phí, lệ phí”
- TK 6426: “Chi phí dự phòng”
- TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác”
1.2.3.3. Phương pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc
khái quát bằng : sơ đồ 1.4
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 24
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111,112,331 TK 641, 642 TK 111,112,138
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí Các khoản giảm trừ chi phí
bằng tiền bán hàng, chi phí QLDN
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
TK 152,153,611
TK 352
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục
vụ cho bộ phận bán hàng, QLDN Hoàn nhập dự phòng phải
trả (bảo hành SP,…)
TK 142,242,335
Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi phí
bán hàng, chi phí QLDN
TK 214
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận
bán hàng, QLDN
TK 334,338
Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH,
BHYT, KPCĐ của bộ phận QLDN TK 911
Kết chuyển chi phí bán
TK 351, 352 hàng, QLDN phát sinh
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
làm, Trích dự phòng phải trả
TK 139
Trích lập dự phòng nợ phải thu khó
đòi
Hoàn nhập sự phòng phải thu khó đòi
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 25
1.2.4. Kế toándoanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính.
1.2.4.1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng.
- Phiếu kế toán.
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.4.2. Tài khoản sử dụng.
 TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiên fbanr quyền, cổ
tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp.
- Kết cấu của tài khoản 515:
 Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có)
- Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu doanh thu hoạt động tài chính thuần sang
tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
- Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết,
công ty liên doanh.
- Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ.
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây
dựng cơ bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu
hoạt động tài chính.
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 26
 Tài khoản 515 không có số dƣ.
 TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt
động về vốn và đầu tƣ tài chính .
- Kết cấu TK 635:
 Bên Nợ:
- Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính.
- Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua.
- Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán .
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác.
- Lỗ về bán ngoại tệ
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ
xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính.
 Bên Có:
- Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ
- Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ
 Tài khoản 635 không có số dƣ.
1.2.4.3. Phương pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động
tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 27
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hoạt động tài chính
TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 TK 515 TK 111,112,131,331
Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua Lãi chứng khoán, lãi bán
hàng trả chậm, trả góp Hoàn nhập số chênh lệch ngoại tệ thu nhập hoạt động
dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính
TK 129,229
Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 911 TK 413
TK 222,223,228,121,221 Kết chuyển chi phí tài Kết chuyển doanh thu hoạt
Lỗ về các khoản đầu tƣ chính phát sinh trong kỳ động tài chính K/c chênh lệch tỷ giá hoạt
động tài chính và đánh giá
cuối kỳ
TK 111,112
Tiền thu bán các Chi phí hoạt động
khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 121,221,222
TK 413 Cổ tức và lợi nhuận đƣợc
chia bổ sung góp vốn
Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do liên doanh
đánh giá lại các khoản mục có gốc
ngoại tệ cuối kỳ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 28
1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.
1.2.5.1. Chứng từ sử dụng.
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản bàn giao, Thanh lý tài sản cố định.
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ khác có liên quan.
1.2.5.2. Tài khoản sử dung.
 TK 711 – Thu nhập khác.
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động
tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 711
 Bên Nợ :
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp
đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp trực tiếp .
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
 Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.
 TK 811 – Chi phí khác.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay
các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 811
 Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn
thất do gặp rủi ro trong kinh doanh; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng
kinh tế và các khổn phải nộp khác.
 Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết
quả kinh doanh.
 Tài khoản 811 không có số dƣ
1.2.5.3. Phương pháp kế toán.
Phƣơng pháp kế toán chi phí khác và thu nhập khác đƣợc thể hiện qua:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 29
Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác và thu nhập khác
TK211,213 TK 811 TK 711 TK 111,112,131
TK 214 TK 3331
Giá trị Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ
hao mòn Số thuế GTGT phải
nộp ( PP trực tiếp) TK 3331
Nguyên giá Ghi giảm TSCD dùng cho
hoạt động SXKD thanh lý ( nếu có)
nhƣợng bán. TK 331,338
TK 111,112,331… Các khoản nợ phải trả không xác định
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh đƣợc chủ nợ, quyết định xóa ghi vào
lý,nhƣợng bán TSCĐ TK 911 thu nhập khác
TK 133 TK 111,112
Thuế GTGT Kết chuyển chi phí Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, thu tiền
( nếu có) khác phát sinh Kết chuyển thu nhập bồi thƣờng bảo hiểm; Thu tiền phạt KH vi
trong kỳ khác phát sinh trong phạm HĐ; Các khoản tiền thƣởng cho KH
TK 111,112,… TK 333 kỳ liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ
Các khoản tiền phải nộp không tính trong doanh thu
thuế, truy nộp thuế TK 152,156,211,..
Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa,
Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng TSCĐ
kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
TK 111,112,141,… TK111,112
Các khoản chi phí phát sinh khác nhƣ: Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB đƣợc
Khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh tính vào thu nhập khác
doanh ( bão, hỏa hoạn,…)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 30
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.2.6.1. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán
1.2.6.2. Tài khoản sử dụng
 TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các
hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất, kết
quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và trị giá vốn hàng bán. Trong đó, doanh thu thuần là số chênh lệch
giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ.
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác .
- Kết cấu của TK 911:
 Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã
bán.
- Chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí khác; chi phí
hoạt động tài chính; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN ( kết chuyển lãi)
 Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch
vụ đã bán trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính; Thu nhập khác và các khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết chuyển lỗ
 Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 31
 TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hổi) đƣợc tính trên
thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cảu năm hiện
hành.
- Kết cấu TK 821:
 Bên Nợ:
- Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành phát sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trƣớc .
 Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn so với số
thuế TNDN tạm nộp.
- Số thuế TNDN tạm nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trƣớc.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 “ xác định
kết quả kinh doanh”
 Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.
 Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2:
+ TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212: chi phí thuế TNDN hoãn lại
 TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau
thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ
của doanh nghiệp.
- Kết cấu TK 421
 Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 32
tham gia liên doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
 Bên Có:
- Lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ;
- Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù;
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.
 Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có.
Số dƣ bên Nợ:
- Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý.
Số dƣ bên Có:
- Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng.
 Tài khoản 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
- Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 33
1.2.6.3. Phương pháp kế toán
Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thể hiên bằng:
Sơ đồ 1.7
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK632 TK 911 TK 511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu
thuần
TK 641,642 TK 521,531,532,333
Kết chuyển chi phí bán hàng K/c các khoản giảm
chi phí quản lý doanh nghiêp trừ doanh thu
TK 635 TK 515, 711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt
hoạt động tài chính hoạt động tài chính,
thu nhập khác
TK 811 TK 421
Kết chuyển chi phí khác
Kết chuyển lỗ
TK 821
TK 111,112
TK 3334
K/c chi phí
Xác định thuế thuế TNDN
Nộp thuế TNDN phải nộp
TNDN
Kết chuyển lãi
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 34
1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục , có hệ thống tình hình và kết quả
của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp
nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh
nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lƣu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán.
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài
chính , các doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
- Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung
 Đặc trƣng cơ bản
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó
kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn
cứ số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi Sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát
sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên Sổ cái , lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu.
- Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt.
- Sổ Cái.
- Các sổ, thẻ chi tiết .
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 35
 Quy trình hạch toán: theo hình thức Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua
sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.8 - Hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi,…
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ chi tiết bán
hàng; Sổ chi tiết giá
vốn
SỔ CÁI TK511,
TK632,…
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp chi
tiết
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 36
1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
 Đặc trƣng cơ bản
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” . Ghi sổ
kế toán tổng hợp:
- Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung trên sổ cái
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc
bảng chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong tƣng tháng hoặc cả
năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng ký trƣớc khi
ghi sổ kế toán .
Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ gồm các loại sổ:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ chi tiết .
 Quy trình hạch toán:thể hiện qua Sơ đồ 1.9
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 37
Sơ đồ 1.9 - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
1.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ
 Đặc trƣng cơ bản.
- Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp cụ kinh tế phát sinh theo bên có của
các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài
khoản đối ứng nợ.
- Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi,…
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ chi tiết
bán hàng;
Sổ chi tiết
giá vốn…
SỔ CÁI TK511,
TK632,…
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 38
trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế .
- Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên
cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
- Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu
quản ký kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính.
Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các sổ:
- Nhật ký chứng từ;
- Bảng kê;
- Sổ Cái;
- Các Sổ, Thẻ chi tiết.
 Quy trình hạch toán.
Quy trình hạch toán thể hiện bằng : Sơ đồ 1.10
Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi,…
NHẬT KÝ CHỨNG
TỪ SỐ 8,10….
Sổ chi tiết bán
hàng; Sổ chi
tiết giá vốn…
SỔ CÁI TK511,
TK632,…
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng kê số
1,2,8,11…
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 39
1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái
 Đặc trƣng cơ bản.
Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc ghi chép theo trình tự thời
gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy
nhất là Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ
kế toán, bảng tổng hợp kế toán cùng loại.
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các sổ:
- Nhật ký – Sổ cái
- Các Sổ, Thẻ chi tiết.
 Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái : Sơ đồ 1.11
Sơ đồ 1.11 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Hóa đơn GTGT, Phiếu
xuất kho, Phiếu chi,…
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ chi tiết bán
hàng; Sổ chi
tiết giá vốn…
NHẬT KÝ – SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ quỹ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 40
1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Đặc trƣng cơ bản:
Đây là công việc đƣợc thực hiện trên một chƣơng trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một
trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định là :
Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký –Chứng từ. Phần
mềm kế toán không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế toán nhƣng phải in
đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo qui định.
Các loại sổ của hinh thức kế toán trên máy vi tính : Phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán bằng tay.
 Quy trình hạch toán: Sơ đồ 1.12
Sơ đồ 1.12 Hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ , báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký
chung; Sổ Cái 511,632,…
- Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán
hàng, giá vốn
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
Hóa đơn GTGT,
Phiếu xuất kho,
Phiếu chi,…
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
MÁY VI TÍNH
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 41
CHƢƠNG II:
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG
ƢƠNG 2 TẠI HẢI PHÒNG
2.1. Khái quát chung về chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm
Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty và Chi nhánh Công
ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng.
*Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Dược
Phẩm Trung ương 2 - CODUPHA
Công ty CODUPHA đƣợc hình thành ngay sau ngày thống nhất đất nƣớc
(30/4/1975) với tên gọi là Tổng kho y dƣợc phẩm với chức năng và nhiệm vụ
phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và thiết bị y tế
cho hệ thống phòng và chữa bệnh các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào và
đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh trong những năm đầu giải phóng.
Năm 1976, do yêu cầu quản lý của Ngành, Bộ Y Tế ra quyết định số
128/BYT- QĐ ngày 18 tháng 11 năm 1976 quyết định tách Tổng kho Y dƣợc
phẩm thành hai công ty với tên gọi:
- Công ty thiết bị Y tế và hoá chất xét nghiệm cấp 1.
- Công ty dƣợc phẩm cấp 1, có tên giao dịch tiếng Pháp là: Companie
Du Pharmaceutique viết tắt là CODUPHA, là một trong hai công ty dƣợc
phẩm nhà nƣớc có chức năng phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm
thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho khu vực miền Nam.
Đến tháng 6 năm 1985 công ty lại một lần nữa đƣợc đổi tên thành công ty
Dƣợc Phẩm Trung Ƣơng 2 với tên giao dich quốc tế là The Central
Pharmaceutical No.2 và vẫn giữ nguyên tên giao dịch là CODUPHA.
Năm 1993, căn cứ Nghị định số 388 – HĐBT ngày 07/5/1992 của Hội đồng
Bộ trƣởng Bộ Y tế ra quyết định số 409/BYT-QĐ thành lập doanh nghiệp
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 42
nhà nƣớc: Công ty Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp
Dƣợc Việt Nam nay là Tổng Công ty Dƣợc Việt Nam (Vinapharm) dƣới sự
giám sát của Bộ Y tế. CODUPHA đƣợc cấp giấy phép nhập khẩu số
1.19.1.012 GP ngày 05/11/1993.
Năm 2010, căn cứ nghị định 25/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ ngày
19 tháng 3 năm 2010 của Chính Phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nƣớc
thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở
hữu; Quyết định 046/QĐ-TCT Quyết định của Tổng công ty ngày 29 tháng 6
năm 2010 về việc chuyển Công ty Dƣợc phẩm trung ƣơng 2 thành Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nƣớc làm chủ sở hữu, Công ty
Dƣợc Phẩm Trung ƣơng 2 chính thức đƣợc đổi thành Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Dƣợc Phẩm Trung ƣơng 2 theo Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 0300483319 do Sở Kế hoạch & Đầu tƣ cấp ngày
18/8/2010 và tên giao dịch CODUPHA vẫn giữ nguyên không thay đổi.
CODUPHA có trụ sở chính đặt tại: số 334 (số cũ 136) đƣờng Tô Hiến
Thành, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM.
 Điện thoại: (08) 38 650 834
 Fax: (08) 38 650 750
Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0300483319, do Phòng Đăng
ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày
18/08/2010.
Hiện nay công ty có 6 chi nhánh :
- Chi nhánh Hà Nội
- Chi nhánh Hải Phòng
- Chi nhánh Thành phố Vinh
- Chi nhánh Quảng Ngãi
- Chi nhánh Tây Nguyên
- Chi nhánh Cần Thơ
Và nhà máy sản xuất dƣợc phẩm tại nƣớc CHDCND Lào (Codupha Lào)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 43
*Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Dược
Phẩm Trung ương 2 - chi nhánh Hải Phòng.
Để đáp ứng đƣợc quy mô phát triển của công ty, cũng nhƣ tạo ra những
điều kiện thuận lợi trong quá trình phân phối thuốc thì công ty TNHH MTV
Dƣợc Phẩm Trung ƣơng 2 đã quyết định thành lập chi nhánh ở Hải Phòng vào
năm 2009 theo quyết định của ban lãnh đạo công ty.
Do đó chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc Phẩm Trung Ƣơng 2 tại Hải
Phòng đƣợc thành lập vào năm 2009. Sau đây gọi tắt là “ Chi nhánh ”
Hiện nay chi nhánh này nằm ở số 16 Lê Đại Hành - Phƣờng Minh Khai -
Hồng Bàng - Hải Phòng.
 Điện thoại : 0313.569.367
 Fax : 0313.569.575
MST: 0300483319 014
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0216000143 do Phòng Đăng
ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày 02/06/2009.
Tài khoản: 10069286 Tại Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu- chi nhánh Hải
Phòng.
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh nguyên liệu ngành dƣợc và dƣợc
phẩm. Kinh doanh mỹ phẩm, sản phẩm dinh dƣỡng, đông dƣợc, hóa chất các
loại (trừ hóa chất độc hại), phụ liệu để sản xuất thuốc phòng và chữa bệnh,
bao bì và các sản phẩm y tế khác, sản phẩm vệ sinh, tinh dầu, hƣơng liệu, dầu
động thực vật, dụng cụ y tế thông thƣờng, máy móc thiết bị dƣợc, bông, băng
gạc, kính mắt, kính thuốc, hóa chất xét nghiệm và kiểm nghiệm phục vụ cho
ngành y tế.
Trong những năm đầu kinh doanh , với lƣợng vốn không nhiều, nhƣng
do nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, ban giám đốc của chi nhánh Công ty
đã không ngừng nỗ lực, tìm tòi và đƣa ra những phƣơng hƣớng đúng đắn, phù
hợp với nền kinh tế. chính vì vậy mà tuy thập niên mới chỉ đƣợc 5 năm nhƣng
đến nay chi nhánh Công ty đã gặt hái đƣợc nhiều thành công, đáp ứng nhu
cầu ngƣời tiêu dùng, tạo đƣợc uy tín lớn trên thị trƣờng.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 44
2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược
phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng.
Đây là một trong những nguồn lực quan trọng, quyết định hoạt động của
chi nhánh. Do đó cần phải sắp xếp nhân lực và tổ chức bộ máy quản lý hợp lý
với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp để thấy rõ đƣợc năng suất lao
động chung và của từng ngƣời ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh.
Bộ máy quản lý tại chi nhánh tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mƣu,
Với cơ cấu này các phòng ban có nhiệm vụ tham mƣu cho Giám đốc.
Theo mô hình này thì giám đốc là ngƣời đứng đầu, giúp việc cho giám
đốc gồm phó giám đốc, kế toán trƣởng và các trƣởng phòng ban.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH MTV
Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.1
Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh
 Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: là cấp cao nhất trong chi nhánh, chịu trách nhiệm điều hành
mọi hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và
đối với toàn bộ tập thể cán bộ nhân viên của công ty. Quản lý chung về các
mặt: tổ chức nhân sự, tài sản, kế hoạch cung ứng và tài sản. Có quyền quyết
định tất cả các hoạt động của chi nhánh và của từng cá nhân theo luật doanh
nghiệp và luật dƣợc. Dƣới giám đốc có các phó giám đốc, kế toán trƣởng và
các trƣởng phòng ban giúp việc cho giám đốc.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐÔC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ TOÁN
PHÒNG HÀNH
CHÍNH
PHÒNG BẢO VỆ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 45
Phó giám đốc: là cấp dƣới của giám đốc có nhiệm vụ trợ giúp cho giám
đốc, phụ trách chuyên môn, kỹ thuật. Tham mƣu cho giám đốc về các hoạt
động chuyên môn dƣợc trong chi nhánh. Xây dựng kế hoạch học tập chuyên
môn trong chi nhánh. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy chế, quy
định của Bộ y tế, Sở y tế. Tổ chức kiểm tra nội bộ về việc thực hiện các quy
chế và quy định của các cấp tại các bộ phận: kho, kinh doanh cung ứng, vận
chuyển trong chi nhánh. Ngoải ra phó giám đốc có chức năng thừa lệnh của
giám đốc, quản lý và ký thay khi giám đốc đi vắng và ủy quyền cho .
Tại các phòng ban thì các trƣởng phòng có nhiệm vụ giúp phó giám
đốc, giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn cụ thể và điều hành hoạt động của
các phòng ban trong chi nhánh theo tổ chức. Dƣới trƣởng phòng là các nhân
viên có trách nhiệm trợ giúp trƣởng phòng đối với công việc của phòng cụ thể
là:
Phòng kinh doanh: có chức năng là lập kế hoạch kinh doanh và thực
hiện kế hoạch kinh doanh: cung ứng thuốc cho chi nhánh và bán thuốc cho
các đối tƣợng : bệnh viện, công ty, nhà thuốc.... Tổ chức hệ thống Marketing
và các hoạt động hỗ trợ cho công tác bán hàng, khai thác thị trƣờng đã có và
thị trƣờng mới. Xem xét ký kết các hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ với
khách hàng lệnh cho thủ kho xuất hàng theo yêu cầu đã đƣợc xem xét và trao
đổi với khách hàng.
Phòng tài chính kế toán: có chức năng xây dựng chiến lƣợc để tổ chức
thực hiện công tác tài chính kế toán cụ thể là:
- Phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt
động kinh doanh của chi nhánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác theo
đúng phƣơng pháp quy định
- Thu thập, phân loại và xử lý, tổng hợp số liệu thông tin về hoạt động
kinh doanh của chi nhánh nhằm xây dựng, cung cấp thông tin về hoạt động
cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng thông tin khác nhau, tiến hành tổng hợp
số liệu, lập báo cáo tài chính
- Thực hiện phân tích tình hình tài chính, đề xuất các biện pháp cho ban
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 46
lãnh đạo chi nhánh để có đƣờng lối phát triển đúng đắn, đạt hiệu quả cao nhất
trong công tác quản trị doanh nghiệp
Phòng hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về công tác cán
bộ, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu kinh doanh đề ra.
Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu,
chiến lƣợc của doanh nghiệp.
Mỗi phòng ban có nhiệm vụ và chức năng riêng song lại có mối quan hệ
mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau mà thiếu một trong những bộ phận đó sẽ
làm ảnh hƣởng đến bộ phận khác và đặc biệt là gây rối loạn trong quá trình
hoạt động kinh doanh của chi nhánh làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh.
Phòng bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ mọi tài sản thuộc phạm vi quản lý của
Chi nhánh. Kiểm tra hàng hoá vật tƣ xuất ra, mua vào có đầy đủ giấy tờ hợp
lệ theo quy định hay không.
2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược
phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán:
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh
 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán
Mỗi một bộ phận kế toán đều giữ những chức năng, nhiệm vụ quyền hạn,
cụ thể nhƣ sau:
Kế toán trưởng: Là ngƣời điều hành mọi công việc của phòng kế toán,
trực tiếp kiểm tra mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo
KT LƢƠNG,
TSCĐ
KT KHO KT THANH
TOÁN,
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 47
trƣớc khi trình Giám đốc, đồng thời phải duyệt quyết toán quý, năm theo đúng
chế độ; Tham mƣu cho giám đốc trong việc quản lý quá trình sản xuất kinh
doanh. Kế toán trƣởng đồng thời phụ trách kế toán tiêu thụ và tính toán kết
quả kinh doanh.
Kế toán lương, TSCĐ : Tính toán chính xác chế độ các khoản tiền
lƣơng, thƣởng. Phản ánh đầy đủ các khoản tình hình thanh toán đối với nhân
viên trong chi nhánh. Đồng thời ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp
thời số hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ của chi nhánh, tính toán chính
xác, kịp thời số liệu khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào
các đối tƣợng sử dụng TSCĐ, kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa
TSCĐ.
Thủ quỹ : có nhiệm vụ là ngƣời quản lý quỹ tiền mặt của chi nhánh, thu
chi tiền mặt phải có chứng từ, cuối ngày lập báo cáo quỹ.
Kế toán kho: có nhiệm vụ phụ trách kế toán hàng tồn kho, theo dõi sự
biến động về hàng tồn kho, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về số lƣợng
cũng nhƣ giá trị của từng loại. Có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chính xác tình
hình tiêu thụ hàng hoá cùng các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Lập
hoá đơn bán hàng, lập bảng kê hàng hoá tiêu thụ.
Kế toán thanh toán, kế toán công nợ : viết phiếu thu – chi hàng ngày
và cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, kiểm kê quỹ và chuyển giao chứng từ cho
kế toán trƣởng .Thanh toán, theo dõi công nợ, đôn đốc thu hồi nợ, tham gia
lập báo cáo quyết toán và các báo cáo kế toán định kỳ; lập kế hoạch tín dụng,
vốn kinh doanh, kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm gửi tới ngân hàng
nơi chi nhánh có tài khoản. đồng thời có nhiệm vụ tập hợp hồ sơ, lập biên bản
đối chiếu, biên bản làm việc từng lần với từng chủ nợ, hoàn chỉnh hồ sơ quyết
toán, yêu cầu khách hàng trả nợ.
2.1.3.2.Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Chi nhánh công
ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 48
- Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam.
- Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phƣơng pháp kê khai
thƣờng xuyên.
- Giá trị hàng xuất kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp : Bình quân gia
quyền liên hoàn.
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp
đƣờng thẳng, thời gian khấu hao xác định phù hợp theo thông tƣ số
203/2009/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính.
- Tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ.
2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán.
Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải
Phòng tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành
theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng Bộ
Tài chính.
2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán
đƣợc thuận lợi, Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng II tại
Hải Phòng đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung”
Công tác kế toán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung
ƣơng 2 tại Hải Phòng thực hiện phần lớn trên máy vi tính nhƣng không áp
dụng trên phần mềm kế toán mà chỉ thao tác trên các bảng Word và Excel .
Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
- Bảng tổng hợp chi tiết
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 49
Sơ đồ 2.3 - Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Chi nhánh
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính.
Chi nhánh đang áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ kế toán
Việt Nam theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ
Trƣởng Bộ Tài chính. Và các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành, kỳ
lập báo cáo là năm.
- Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN )
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02- DN )
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ (thẻ) kế toán chi
tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng hợp chi
tiết
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 50
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03- DN )
- Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09- DN )
Ngoài ra, kế toán còn lập thêm các báo cáo khác nhƣ : Bảng cân đối số phát
sinh, Báo cáo thuế,…
2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng
2 tại Hải Phòng .
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV
Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng.
2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng tại Chi nhánh công ty TNHH MTV
dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
Hiện nay Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng II tại
Hải Phòng chuyên phân phối, kinh doanh nguyên liệu ngành dƣợc và dƣợc
phẩm , kinh doanh các mặt hàng hóa : thuốc tân dƣợc, các dụng cụ y tế thông
thƣờng, bông, băng, gạc, hóa chất xét nghiệm, các sản phẩm y tế khác. Vì vậy,
doanh thu bán hàng của Chi nhánh là doanh thu bán các loại hàng hóa.
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay dƣợc phẩm luôn là mặt hàng thuộc
nhu cầu thiết yếu nên có thị trƣờng và số lƣợng ngƣời tiêu dùng rộng lớn. Tuy
nhiên, chính vì là mặt hàng thiết yếu nên có rất nhiều doanh nghiệp kinh
doanh, dẫn đến thu hẹp thị phần .
 Phƣơng thức bán hàng.
Tiêu thụ là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, là cầu nối giữa sản
xuất và phân phối hàng hóa.
 Các phương thức bán hàng chủ yếu của Chi nhánh:
Hiện nay chi nhánh công ty tiến hành bán hàng theo phƣơng thức bán
hàng trực tiếp mà chủ yếu là bán buôn và bán lẻ, có thể thu đƣợc tiền ngay
hoặc đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. Theo phƣơng thức bán hàng này,
công tác bán hàng ở chi nhánh công ty đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau:
- Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu của Chi nhánh, nó chiếm tỷ
trọng lớn trong khối lƣợng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa . Theo hình thức này
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 51
Chi nhánh ký hợp đồng bán hàng với các khách hàng, căn cứ vào hợp đồng
Chi nhánh xuất hàng tại kho và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng.
- Bán lẻ : Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng của chi nhánh để mua
hàng. Kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu thu và đồng thời ghi nhận doanh thu.
Hàng hoá bán lẻ chủ yếu phục vụ trực tiếp ngƣời tiêu dùng và đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng.
 Các phƣơng thức thanh toán
- Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : áp dụng cho khách hàng mua ít,
không thƣờng xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay.
- Thanh toán chậm : Phƣơng thức này áp dụng cho những khách hàng
thƣờng xuyên và có uy tín với doanh nghiệp.
- Thanh toán qua ngân hàng: Phƣơng thức này đƣợc chuyển từ tài khoản
ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải
trả phí cho ngân hàng .
2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu báo Có
- Các chứng từ khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng:
- TK 511 : “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Các tài khoản khác có liên quan.
2.2.1.3.Quy trình kế toán doanh thu bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH
MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ
ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu
đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK511.
Cuối quý, năm kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 52
đối số phát sinh. Đồng thời, cũng từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán lập bảng
tổng hợp chi tiết ( sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ
cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ chi tiết ) đƣợc dùng để lập
Báo cáo tài chính.
 Quy trình kế toán doanh thu bán hàng của Chi nhánh đƣợc khái quát
bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.4- Quy trình kế toán doanh thu bán hàng tại Chi nhánh
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng
 Ví dụ minh họa:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hóa đơn GTGT, PT, GBC…
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 53
Ví dụ 1 :Ngày 17/12/2012 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Dược phẩm Hai
Bà Trưng thuốc Peginferon 2B 80MCG với đơn giá 1.898.400 đồng/ lọ, VAT
5% , đã thu bằng chuyển khoản.
Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 39.866.400
Có TK 511: 37.968.000
Có TK 3331: 1.898.400
Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 0005142 (Biểu 2.1) và giao liên 2
hóa đơn này cho khách hàng , công ty Dƣợc phẩm Hai Bà Trƣng chuyển tiền
qua ngân hàng , Chi nhánh nhận đƣợc giấy báo Có 1712 ngày 17/12 của ngân
hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh Hải Phòng ( Biểu số 2.2 ) thông
báo về số tiền đã nhận đƣợc. Từ hóa đơn GTGT số 0005412 kế toán tiến hành
ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.3). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung , kế
toán vào Sổ Cái TK511 (Biểu số 2.4)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 54
HÓA ĐƠN ( GTGT) Mẫu số 01: GTKT-3LL
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/12P
Ngày 17 tháng 12 năm 2012 Số: 0005142
Đơn vị bán hàng: CN công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng
Mã số thuế: 0300483319-014
Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng- Hải Phòng
Điện thoại: 031.3569367 Fax: 031.3569575
Số tài khoản: 10069286 Tại Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu- CN Hải Phòng
Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn thị Nguyệt
Tên đơn vị: Công ty TNHH Dƣợc Phẩm Hai Bà Trƣng
Mã số thuế: 0200515699
Địa chỉ: 319 Hai Bà Trƣng - HP
Hình thức thanh toán: CK .Số Tài khoản:……………………
:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4 x 5
01 PEGINFERON 2B 80MCG Lọ 20 1.898.400 37.968.000
Cộng tiền hàng 37.968.000
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 1.898.400
Tổng cộng tiền thanh toán : 39.866.400
Số tiền viết bằng chữ: Ba chín triệu tám trăm sáu mƣơi sáu ngàn bốn trăm đồng.
Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0005412
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 55
Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu
Hải Phòng Branch PHIẾU BÁO CÓ
MST: 2700113651
Ngày 17 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: CN Cty TNHH MTV Dƣợc phẩm TW2 tại HP Số tài khoản: 10069286
Địa chỉ: 16 Lê Đaị Hành, P.Minh Khai,Q.Hồng Bàng Loại tiền: VNĐ
TP. Hải Phòng Loại tài khoản: VNĐ-TGTT- CNCT TNHH MTV DP TW2
Giấy phép kinh doanh:0300483319014 Số bút toán hạch toán: FT1235291108/BNK
MST: 0300483319014
GP-Bank xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
CITAD Inward Payment: 39.866.400
Tổng số tiền: 39.866.400
Số tiền bằng chữ: Ba chín triệu tám trăm tám mƣơi sáu ngàn bốn trăm đồng.
Diễn giải: CY TNHH DP HAI BA TRUNG THANH TOAN TIEN HANG.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.2 : GBC 1712 ngày 17/12/2012 , ngân hàng CPTM Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh HP
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 56
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
17/12
PX
35/12
17/12
Xuất kho bán thuốc
Peginferon Alfa 2B
80MCG
632
156
33.800.000
33.800.000
17/12
GBC
1712
17/12
Bán thuốc cho cty
TNHH DP Hai Bà
Trƣng
112
511
3331
39.866.400
37.968.000
1.898.400
19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị
641
111
2.000.000
2.000.000
22/12 PC69/12 22/12 Chi tiền mua VPP
642
133
111
2.990.000
299.000
3.289.000
23/12
PX36/12
23/12 Xuất kho bán thuốc
Dextrose 5% 500ml
632
156
984.600
984.600
23/12
HĐ000
6205
23/12
Bán thuốc cho chị
Hoa – Vĩnh Bảo
131
511
3331
1.260.000
1.200.000
60.000
... … … … … … …
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.3 – Sổ nhật ký chung ( trích )
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 57
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Phát sinh trong quý IV
…………
16/11 HĐ0003154 16/11 Bán dây truyền dịch KN1 cho bệnh viện Việt Tiệp HP 131 … 8.450.000
17/12 GBC 1712 17/12
Bán thuốc Peginferon 2B 80MCG cho công ty TNHH
Dƣợc phẩm Hai Bà Trƣng, thanh toán bằng TGNH
112 37.968.000
23/12 HĐ0006205 23/12 Bán thuốc Dextrose 5% 500ml cho NT Quỳnh Hoa 131 1.200.000
……………
31/12 PKT 01/12 31/12 K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4/2012 911 13.013.081.760
Cộng phát sinh 13.013.081.760 13.013.081.760
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.4 – Sổ Cái TK 511 (trích)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 58
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược
phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
2.2.1.4. Nội dung giá vốn hàng bán .
Giá vốn hàng bán tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm
Trung ƣơng 2 – Hải Phòng là trị giá vốn hàng hóa xuất bán. Chi nhánh áp
dụng phƣơng pháp tính trị giá hàng thực tế xuất kho theo phƣơng pháp bình
quân gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số
liệu kế toán, vừa phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả.
Hàng hóa của chi nhánh đƣợc nhập từ hai nguồn các nguồn khác nhau :
đó là từ nguồn hàng nhập khẩu và nguồn hàng trong nƣớc. Trong đó, nguồn
hàng trong nƣớc bao gồm nguồn nhập nội bộ và nguồn nhập khác. Các mặt
hàng dƣợc phẩm của Chi nhánh đƣợc sản xuất tại nhiều nƣớc trên thế giới
nhƣ: Ấn Độ, Đức, Pháp, …và cả hàng Việt Nam sản xuất.
Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng
bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết
quả bán hàng. Hơn nữa, trị giá vốn của hàng xuất bán thƣờng chiếm tỷ trọng
chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Do đó, nếu không phản ánh đùng trị giá vốn sẽ
dẫn tới kết quả bán hàng bị sai lệch.
2.2.1.5. Chứng từ và tài khoản sử dụng..
 Chứng từ kế toán sử dụng :
- Phiếu xuất kho;
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng:
- TK 632 – Giá vốn hàng bán.
- TK 156 – Giá vốn hàng hóa.
2.2.1.6. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh công ty TNHH
MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
 Quy trình kế toán giá vốn của Chi nhánh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.5
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 59
Sơ đồ 2.5- Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại Chi nhánh
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối tháng
- Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 632.
- Cuối quý, năm kế toán tập hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân
đôi số phát sinh. Từ đó lập Báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh họa:
Ví dụ 2 (minh họa tiếp ví dụ 1)
 Ngày 17/12/2012 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Dược phẩm Hai
Bà Trưng thuốc Peginferon Alpha 2B 80MCG với đơn giá 1.898.400
đồng/ lọ, VAT 5% , đã thu bằng chuyển khoản.
Kế toán định khoản bút toán giá vốn:
Nợ TK 632: 33.800.000
Có TK 156: 33.800.000
Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 35/12 (biểu 2.5), kế toán tiến hành ghi vào sổ
Nhật ký chung (Biểu số 2.6 ). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.7).
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Phiếu xuất kho
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 60
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 - HP Mẫu số 02 – VT
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 12 năm 2012 TK Nợ: 632
Số: PX35/12 TK Có : 156
- Họ và tên ngƣời nhận hàng: Lê Thị Nguyệt
- Lý do xuất kho: Xuất bán
- Xuất tại: Kho hàng hóa.
S
T
T
Tên nhãn hiệu, quy
cách hàng hoá
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn giá Thành tiềnYêu
cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
0
1
Peginferon Alpha 2B
80MCG
1PE
03
chai 20 20 1.690.000 33.800.000
Cộng 33.800.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu tám trăm ngàn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo : 01 HĐGTGT
Ngày 17 tháng12 năm 2012
Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu số 2.5 – Phiếu xuất kho số 35/12
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 61
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
17/12
PX
35/12
17/12
Xuất kho bán
thuốc Peginferon
Alfa 2B 80MCG
632
156
33.800.000
33.800.000
17/12
HĐ000
5142
17/12
Bán thuốc cho cty
TNHH DP Hai Bà
Trƣng
112
511
3331
39.866.400
37.968.000
1.898.400
19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị
641
111
2,000,000
2,000,000
22/12 PC69/12 22/12 Chi tiền mua VPP
642
133
111
2,990,000
299,000
3,289,000
23/12 PX
36/12
23/12
Xuất kho bán thuốc
Dextrose 5%
500ml
632
156
984.600
984.600
23/12
HĐ000
6205
23/12
Bán thuốc cho chị
Hoa – Vĩnh Bảo
131
511
3331
1.260.000
1.200.000
60.000
... … … … … … …
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.6 – Sổ nhật ký chung ( trích )
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 62
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Phát sinh trong quý IV
………. ……… ……. ………… ….. …… ……
15/12 PX24/12 15/12 Bán thuốc cho công ty CP DP Hậu Vũ 156 6.845.000
17/12 PX35/12 17/12
Bán thuốc Peginferon 2B 80MCG cho công ty TNHH
Dƣợc phẩm Hai Bà Trƣng, thanh toán bằng TGNH
156 33.800.000
23/12 PX36/12 23/12 Bán thuốc Dextrose 5% 500ml cho NT Quỳnh Hoa 156 984.600
26/12 PX37/12 26/12 Bán dây truyền dịch KN1 cho bệnh viện Việt Tiệp HP 156 7.980.000
31/12 PKT 02/12 31/12 K/c giá vốn hàng bán quý IV/2012 911 12.302.965.830
Cộng phát sinh 12.302.965.830 12.302.965.830
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.7 – Sổ Cái TK 632 (trích)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 63
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi
nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
2.2.3.1 Nội dung của chi phí bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV
Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán
hàng hóa bao gồm: chi phí chào bán, chi phí bảo quản, đóng gói, vận
chuyển,…
Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh chi phí chung của chi nhánh
bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý (tiền lƣơng, tiền
công, các khoản phụ cấp,…) , BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý,
chi tiền tiếp khách, hội nghị, chi tiền mua văn phòng phẩm, …
2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
 Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng;
- Giấy bào Nợ của ngân hàng;
- Phiếu chi ;
- Bảng phân bổ tiền lƣơng;
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 641 – Chi phí bán hàng.
- TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.3.3. Quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.
 Quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.6
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 64
Sơ đồ 2.6- Quy trình kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối năm
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT,…kế toán viết phiếu chi ( hoặc
giấy báo Nợ của ngân hàng ) kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào
sổ Nhật ký chung .
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 641;
Sổ Cái TK 642.
Cuối quý, cộng số phát sinh trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh
. Cuối năm lập Báo cáo tài chính.
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 641, TK642
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi…
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 65
Ví dụ minh họa:
Ví dụ 3: Ngày 16/12/2012 chi nhánh chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện
thoại của bộ phận bán hàng với số tiền 3.107.767 đồng.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 641 : 2.825.243
Nợ TK 133: 282.524
Có TK 111: 3.107.767
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (Biểu số 2.8) và các chứng từ có
liên quan kế toán lập Phiếu chi ( Biểu số 2.9),
Kế toán vào sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.10).
Từ số liệu sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 641 (Biểu 2.11)
Ví dụ 4: Ngày 29/12/2012 chi nhánh chi tiền mặt mua văn phòng phẩm với số
tiền 3.289.000 đồng.
Kế toán hạch toán: Nợ TK 642 : 2.990.000
Nợ TK 133: 299.000
Có TK 111: 3.289.000
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 00685 của công ty TNHH TM và DV
Minh Huy (Biểu số 2.12) ,kế toán lập Phiếu chi ( Biểu số 2.13), vào sổ Nhật
ký chung ( Biểu số 2.14); Từ số liệu sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK
642 (Biểu 2.15)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 66
oanh HÓAĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE
(VAT)
Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer copy)
Mẫusố: 01GTKT-2LN-03
Ký hiệu: AC/2012T
Số: 188722
DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE)
ĐVT
(UNIT)
SỐ LƢỢNG(QUANTITY)
ĐƠN GIÁ
(PRICE)
THÀNH TIỀN
(AMOUNT)VND
KỲ HÓA ĐƠN THÁNG : 11/2012
a. Cƣớc dịch vụ Viễn thông 2.825.243
b. Cƣớc dịch vụ Viễn thông không thuế: 0
c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0
d. Khuyến mại 0
e.Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ 0
( a+b+c+d ) Công tiền dịch vụ (Total) (1) : 2.825.243
Thuế suất GTGT ( VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2) : 282.524
(1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2) 3.107.767
Số tiền viết bằng chữ (In words): Ba triệu một trăm linh bảy ngàn bảy trăm sáu bảy đồng
Ngày ... tháng…năm…
Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký
( Signature of payer) (Signatureof dealingstaff)
Mã số thuế: 0200287977-022
Viễn thông ( Telecommunication): Hải Phòng - TT Dịch vụ Khách hàng
Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng
Tên khách hàng ( Customer's name): MST: 0300483319 014
Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng
Địa chỉ (Address): 16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bảng - HP
Số điện thoại (Tel): 3569367 Mã số (code): HPG-10-001291 (Q_HBANG _ 42)
Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK
Biểu 2.8 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 67
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Số: PC43/12
TK Nợ 641: 2.825.243
TK Nợ 133: 282.524
TK Có 111: 3.107.767
PHIẾU CHI
Ngày 16 tháng 12 năm 2012
Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa
Địa chỉ: số 4 Lạch Tray – Ngô Quyền –Hải Phòng.
Lý do chi: Chi tiền thanh toán cước điện thoại.
Số tiền: 3.107.767 VND (viết bằng chữ) Ba triệu một trăm linh bảy
ngàn bảy trăm sáu bảy đổng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc :
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 16 tháng12 năm 2012
Giám đốc
(ký tên,
đóng dấu)
Kế toán trƣởng
( ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(ký, họ tên)
Biểu 2.9 – Phiếu chi số 63/12
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 68
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
13/12 PX 20/12 13/12 Bán hàng hóa cho
chị Hƣơng
-Giá vốn
632
156
984.600
984.600
13/12 HĐ000
5011
13/12 Bán hàng hóa cho
chị Hƣơng
-Giá bán
131
511
3331
1.260.000
1.200.000
60.000
16/12 PC
43/12
16/12 Chi tiền thanh
toán dịch vụ viễn
thông
641
133
111
2.825.243
282.524
3.107.767
…………………..
29/12 PC69/12 29/12 Chi tiền mua VPP 642
133
111
2,990,000
299,000
3,289,000
31/12 PNH
121/12
31/12 Lãi vay trả NH
tháng 12
635
112
40,412,032
40,412,032
31/12 BTTL
T12
31/12 Lƣơng nhân viên
tháng 12
641
334
39.081.900
39.081.900
…..
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.10 – sổ Nhật ký chung
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 69
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số phát sinh quý IV
………. ……… ……. ………… ….. …… ……
15/12 HĐ0003789 15/12 Mua xăng dầu cho xe chở hàng 111 2.450.000
16/12 PC 63/12 16/12 Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 2.825.243
…………..
31/12 PKT 02/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 4/2012 911 375.197.554
Cộng phát sinh 375.197.554 375.197.554
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.11 – Sổ Cái TK 641 (trích)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 70
HÓA ĐƠN ( GTGT) Mẫu số 01: GTKT- 3LL
Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: MH/12P
Ngày 29 tháng 12 năm 2012 Số: 00685
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Minh Huy
Mã số thuế: 0200753987
Địa chỉ: 246 Lạch Tray- Ngô Quyền - Hải Phòng
Điện thoại: 0313.587634
Số tài khoản: 0306000202 tại ngân hàng Á Châu
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: CN công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng II tại Hải
Phòng
Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng- Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM/CK .Số Tài khoản:
Mã số thuế: 0300483319-014
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6=4 x 5
01 Giấy A4 gram 15 120.000 1.800.000
Bút bi Thiên Long Hộp 240 4.958 1.190.000
Cộng tiền hàng 2.990.000
Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 299.000
Tổng cộng tiền thanh toán : 3.289.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm chín tám ngàn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.12 – Hóa đơn GTGT công ty Minh Huy
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 71
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Số: PC69/12
TK Nợ 642: 2.990.000
TK Nợ 133: 299.000
TK Có 111: 3.289.000
PHIẾU CHI
Ngày 29 tháng 12 năm 2012
Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Phƣợng
Địa chỉ: Phòng kế toán
Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền: 3.289.000 VND (viết bằng chữ) Ba triệu hai trăm tám chín
ngàn đồng.
Kèm theo: 01 Chứng từ gốc :
Đã nhận đủ số tiền:
Ngày 29 tháng12 năm 2012
Giám đốc
(ký tên,
đóng dấu)
Kế toán trƣởng
( ký,họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(ký, họ tên)
Biểu số 2.13 – Phiếu chi mua văn phòng phẩm
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 72
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
13/12 PX
20/12
13/12 Bán hàng hóa cho
chị Hƣơng
-Giá vốn
632
156
984.600
984.600
13/12 HĐ000
5011
Bán hàng hóa cho
chị Hƣơng
-Giá bán
131
511
3331
1.260.000
1.200.000
60.000
……………….
29/12 PC
69/12
29/12 Chi tiền mua VPP 642
133
111
2.990.000
299.000
3.289.000
31/12 BTTL
T12
31/12 Lƣơng nhân viên
tháng 12 bộ phận
bán hàng
641
334
39.081.900
39.081.900
…..
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.14 – sổ Nhật ký chung
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 73
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số phát sinh quý IV
………. ……… ……. ………… ….. …… ……
10/12 PC 27/12 10/12 Thanh toán tiền điện tháng 11/2012 111 3.646.800
29/12 PC 69/12 29/12 Mua văn phòng phẩm 111 2.990.000
…………..
31/12 PKT 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4/2012 911 272.931.645
Cộng phát sinh 272.931.645 272.931.645
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.15 – Sổ Cái TK 642 (trích)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 74
2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại chi
nhánh công ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
2.2.4.1. Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại
chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
Hoạt động của Chi nhánh chú trọng chủ yếu vào việc bán hàng hóa ngành
dƣợc, cụ thể là thuốc tân dƣợc và các thiết bị, dụng cụ y tế,…Chi nhánh
không tham gia vào các hoạt động đầu tƣ chứng khoán , góp vốn liên doanh.
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của Chi nhánh phát sinh do tiền lãi
nhận đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải
trả tiền lãi vay nội bộ, tiền phí tiền gửi ngân hàng.
2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu báo Có, Phiếu báo Nợ của ngân hàng;
- Phiếu chi;
- Các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản sử dụng:
- TK 515 : “Doanh thu hoạt động tài chính”
- TK 635 : “ Chi phí hoạt động tài chính”
2.2.4.3. Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2- Hải
Phòng.
Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động
tài chính tại Chi nhánh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.7
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi
sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung .Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi
trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 515, TK 635,…
Cuối quý, năm kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân
đối số phát sinh, đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 75
Sơ đồ 2.7- Quy trình kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối năm
 Ví dụ minh họa:
Ví dụ 5: Ngày 31/12 ngân hàng TM CP Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh Hải
Phòng trả lãi tiền gửi , số tiền: 1.861.758 đồng.
Ví dụ 6: Ngày 31/12 Chi nhánh trả cho ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu
– chi nhánh Hải Phòng lãi vay của TKV số 1201801331 số tiền 16.800.000
đồng.
Tại ví dụ 5: Căn cứ vào Phiếu báo Có số 3112 ( Biểu số 2.16). Tại ví dụ 6:
Căn cứ vào Phiếu báo Nợ số 3112 (Biểu số 2.19) .
Kế toán định khoản:
 PBC 3112 Nợ TK 112 : 1.861.758
Có TK 515: 1.861.758
 PBN 3112 Nợ TK 635: 16.800.000
Có TK 112: 16.800.000
Từ PBC số 3112. PBN số 3112, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biêu
số 2.17), (Biểu số 2.20) .
Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái TK 515 ( Biểu số 2.18), sổ
Cái TK635 (Biểu số 2.21)
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 515,TK635
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Phiếu báo Có, Phiếu báo
Nợ,…
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 76
Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu
Hải Phòng Branch PHIẾU BÁO CÓ
MST: 2700113651
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: CN Cty TNHH MTV Dƣợc phẩm TW2 tại HP Số tài khoản: 10069286
Địa chỉ: 16 Lê Đaị Hành, P.Minh Khai,Q.Hồng Bàng Loại tiền: VNĐ
TP. Hải Phòng Loại tài khoản: VNĐ-TGTT- CNCT TNHH MTV DP TW2
Giấy phép kinh doanh:0300483319014 Số bút toán hạch toán: FT1235291108/BNK
MST: 0300483319014
GP-Bank xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
CITAD Inward Payment: 1.861.758
Tổng số tiền: 1.861.758
Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm sáu mốt ngàn bảy trăm năm mƣơi tám đồng.
Diễn giải: Lãi tiền gửi tháng 12
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.16 – Phiếu báo có số 3112
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 77
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
31/10
PBC
3110
31/10
Ngân hàng GP-BANK
trả lãi tiền gửi
112
515
468.850
468.850
………..
19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị
641
111
2.000.000
2.000.000
29/12 PC69/12 29/12 Chi tiền mua VPP
642
133
111
2.990.000
299.000
3.289.000
31/12
BTTL
T12
31/12
Lƣơng nhân viên bán
hàng tháng 12
641
334
39.081.900
39.081.900
31/12 PC100/12 31/12
Trả lƣơng nhân viên
tháng 12
334
111
39.081.900
39.081.900
31/12 PBC
3112
31/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112
515
1.861.758
1.861.758
……
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.17 – Sổ nhật ký chung ( trích )
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 78
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số phát sinh quý IV
………. ……… ……. ………… ….. …… ……
31/10 PBC3110 31/10 Ngân hàng GP-BANK trả lãi tiền gửi 112 468.850
……………..
31/12 GBC3112 31/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 1.861.758
31/12 PKT 01/12 31/12 K/c doanh thu hoạt động tài chính quý 4/2012 911 7.287.305
Cộng phát sinh 7.287.305 7.287.305
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.18 – Sổ Cái TK 515 (trích)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 79
Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu
Hải Phòng Branch PHIẾU BÁO NỢ
MST: 2700113651 (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ)
Ngày 11 tháng 12 năm 2012
Kính gửi: CN Cty TNHH MTV Dƣợc phẩm TW2 tại HP Số tài khoản: 10069286
Địa chỉ: 16 Lê Đaị Hành, P.Minh Khai,Q.Hồng Bàng Loại tiền: VNĐ
TP. Hải Phòng Loại tài khoản: VNĐ-TGTT- CNCT TNHH MTV DP TW2
Giấy phép kinh doanh:0300483319014 Số bút toán hạch toán: FT1234630208
MST: 0300483319014
GP-Bank xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Tổng số tiền: 16.800.000
Số tiền bằng chữ: Mƣời sáu triệu tám trăm ngàn đồng.
Diễn giải: Thu lãi TKV số 1201801331
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng
(Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.19 – Phiếu báo Nợ số 1112
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 80
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
06/12
PBN
0612
06/12
Rút tiền gửi ngân hàng
về nhập quỹ
111
112
100.000.000
100.000.000
11/12
PBN
1112
11/12 Trả lãi vay ngân hàng
635
112
16.800.000
16.800.000
19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị
641
111
2,000,000
2,000,000
21/12
PBN
2112
21/12 Trả lãi vay ngân hàng
635
112
12.000.000
12.000.000
31/12
BTTL
T12
31/12
Lƣơng nhân viên bán
hàng tháng 12
641
334
39.081.900
39.081.900
31/12
PC
100/12
31/12
Trả lƣơng nhân viên
tháng 12
334
111
39.081.900
39.081.900
31/12 PBC
3112
31/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112
515
1.861.758
1.861.758
……
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.20 – Sổ nhật ký chung ( trích )
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 81
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TKĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số phát sinh trong quý IV
………. ……… ……. ………… ….. …… ……
31/10 PBN3110 31/10 Trả lãi vay ngân hàng 112 13.000.000
……………..
11/12 PBN1112 11/12 Trả lãi vay ngân hàng 112 16.800.000
31/12 PKT 02/12 31/12 K/c chi phí hoạt động tài chính quý 4/2012 911 80.922.967
Cộng phát sinh 80.922.967 80.922.967
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 2.21 – Sổ Cái TK 635 (trích
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 82
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác:
Trong năm 2012 tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng
2 – Hải Phòng không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác
2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH
MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.
2.2.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
 Tài khoản sử dụng:
- TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- TK 421- Lợi nhuận chƣa phân phối
- Các tài khoản liên quan
2.2.6.2. Quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty
TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.(Sơ đồ 2.7)
Ghi chú :
Ghi sổ hàng ngày
Ghi sổ cuối năm
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Sổ cái TK 911,821,421
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Phiếu kế toán
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 83
Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí,
xác định kết quả kinh doanh, tính toán số liệu thuế TNDN phải nộp (nếu có).
Kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan.
 Ví dụ minh họa : Khảo sát số liệu Quý IV năm 2012.
Cuối tháng 12 kế toán Chi nhánh thực hiện các bút toán kết chuyển để
xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi các bút toán kết chuyển vào Phiếu
kế toán. Từ phiếu kế toán, kế toán vào các sổ sách liên quan.
Trong quý IV/2012 tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm
Trung ƣơng 2 – Hải Phòng Tổng chi phí cao hơn Tổng doanh thu. Vì vậy, tại
quý IV Chi nhánh xác định kết quả kinh doanh là lỗ, nên không phải nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau:
TK 632 TK 911 TK 511
12.302.965.830 13.013.081.760
TK 635 TK 515
80.922.967 7.287.305
TK 641
375.197.554 TK 421
11.648.931
TK 642
272.931.645
-Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên Phiếu kế toán ( Từ biểu số 2.22
đến 2.24 ). Từ các phiếu kế toán, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung ( Biểu số
2.25) .Từ sổ nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ cái TK911 (Biểu số 2.26)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 84
CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Số 01/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển doanh thu bán
hàng, doanh thu hoạt động
tài chính quý 4/2012
511
515
13.013.081.760
7.287.305
911 13.020.369.065
Cộng 13.020.369.065 13.020.369.065
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời lập biểu
Biểu số 2.22 – Phiếu kế toán số 01/12
CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Số 02/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển các khoản
chi phí quý 4/2012
911 13.032.017.996
632
635
641
642
12.302.965.830
80.922.967
375.197.554
272.931.645
Cộng 13.032.017.996 13.032.017.996
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời lập biểu
Biểu số 2.23 – Phiếu kế toán số 02/12
CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Số 03/12
Đơn vị tính: đồng
Nội dung TK PS Nợ PS Có
Kết chuyển lỗ quý
IV/2012
421 11.648.931
911 11.648.931
Cộng 11.648.931 11.648.931
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời lập biểu
Biểu số 2.24 – Phiếu kế toán số 03/12
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 85
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2012
Đơn vị tính: đồng
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
………..
31/12
PKT
01/12 31/12
Kết chuyển doanh thu
bán hàng quý IV
511
911
13.013.081.760
13.013.081.760
Kết chuyển doanh thu
tài chính quý IV
515
911
7.287.305
7.287.305
31/12
PKT
03/12
31/12
Kết chuyển giá vốn
hàng bán quý IV
911
632
12.302.965.830
12.302.965.830
Kết chuyển chi phí tài
chính quý IV
911
635
80.922.967
80.922.967
Kết chuyển chi phí bán
hàng quý IV
911
641
375.197.554
375.197.554
Kết chuyển chi phí
QLDN quý IV
911
642
272.931.645
272.931.645
31/12 PKT
03/12
31/12 Kết chuyển lỗ/lãi quý
IV
421
911
11.648.931
11.648.931
……………..
Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký họ tên, đóng dấu)
Biểu số 2.25 – Sổ nhật ký chung ( trích )
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03a-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 86
SỔ CÁI
Năm 2012
Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ
( ký họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký họ tên)
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu số 2.26 : sổ cái TK911 (trích)
CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2
CHI NHÁNH HẢI PHÒNG
Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
…………
31/12
PKT
01/12 31/12
Kết chuyển doanh thu bán
hàng quý 4/2012
511 13.013.081.760
Kết chuyển doanh thu tài
chính quý 4/2012
515 7.287.305
31/12
PKT
02/12
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng
bán quý 4/2012
632 12.302.965.830
Kết chuyển chi phí tài
chính quý 4/2012
635 80.922.967
Kết chuyển chi phí bán
hàng quý 4/2012
641 375.197.554
Kết chuyển chi phí QLDN
quý 4/2012
642 272.931.645
31/12 PKT
03/12
31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau
thuế quý 4/2012
421 11.648.931
Cộng phát sinh 13.032.017.996 13.032.017.996
Số dƣ cuối kỳ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 87
BỘ Y TẾ
TỔNG CÔNG TY DƢỢC VIỆT NAM
CTY DPTW 2 – Chi nhánh Hải Phòng
Mẫu số B02-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012
Đơn vị tính : đồng
STT Chỉ tiêu Mã số Số kỳ này Số kỳ trƣớc
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 13.013.081.760 11.219.452.340
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
10 13.013.081.760 12.219.452.340
4 Giá vốn hàng bán 11 12.302.965.830 11.661.592.760
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ
20 710.115.930 557.859.580
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 7.287.305 5.608.774
7 Chi phí tài chính 22 80.922.967 72.705.783
- Trong đó : Chi phí lãi vay 23 80.922.967 72.705.783
8 Chi phí bán hàng 24 375.197.554 246.769.718
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 272.931.645 232.188.564
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (11.648.931) 11.604.289
11 Thu nhập khác 31
12 Chi phí khác 32
13 Lợi nhuận khác 40
14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 (11.648.931) 11.604.289
15
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành
51
16
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn
lại
52
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (11.648.931) 11.604.289
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
(*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 88
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV
DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 – HẢI PHÒNG.
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm
Trung ƣơng 2 –Hải Phòng
Từ những ngày đầu thành lập cho đến nay, chi nhánh công ty TNHH
MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng đã liên tục phát triển và lớn
mạnh không ngừng. Để có đƣợc thành quả nhƣ vậy là nhờ vào sự năng động
của bộ máy quản lý cùng với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể các cán bộ công
nhân viên trong chi nhánh công ty.
Chi nhánh đang tiếp tục hoàn thiện một số khâu trong kinh doanh cho phù
hợp với tình hình thực tế, cố gắng sắp xếp lại bộ máy quản lý gọn nhẹ, lựa
chọn đội ngũ nhân viên có tinh thần dám nghĩ, dám làm, Chi nhánh đã quan
tâm hàng đầu đến chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo an toàn và hiệu quả đối với
ngƣời tiêu dùng, mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hóa... nhằm tăng sức cạnh
tranh so với các đơn vị cùng ngành.
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Chi nhánh công ty TNHH MTV
Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng, đƣợc tiếp nhận với thực tế công tác
nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nói riêng cùng sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tài chính ,em
đã có điều kiện làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã
học tại trƣờng . Qua đó, em xin mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhận xét và
biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –
Hải Phòng.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 89
3.1.1 Ưu điểm
- Về tổ chức bộ máy quản lý:
Bộ máy quản lý của chi nhánh công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực
tuyến chức năng từ ban giám đốc đến các phòng ban. Để thích ứng với tình
hình kinh doanh của chi nhánh, thích ứng với cơ chế thị trƣờng, chi nhánh đã
tổ chức bộ máy hoạt động khá gọn nhẹ, giảm tối đa các bộ phận gián tiếp,
không cần thiết và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc. Với đội ngũ
quản lý, nhân sự làm việc nhiệt tình , năng động, trung thực giúp cho lãnh đạo
Chi nhánh có quyết định chính xác, kịp thời khi có những vấn đề khó khăn
trong kinh doanh, giảm bớt đƣợc tình trạng tiêu cực trong quản lý .
- Về tổ chức bộ máy kế toán:
- Bộ máy kế toán của Chi nhánh đƣợc tổ chức phù hợp với tình hình kinh
doanh và yêu cầu quản lý của chi nhánh . Mỗi kế toán viên thực hiện nhiệu vụ
của mình dƣới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trƣởng.
- Các nhân Viên phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế, nhiệt tình với nghề, không ngừng nâng cao trình độ chuyên
môn, vì thế công tác kế toán trong Chi nhánh đã phần nào giảm thiểu đƣợc sai
sót, gian lận.
- Công tác kế toán tại chi nhánh đã phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế ,
theo dõi chặt chẽ tình hình kinh doanh nói chung và tình hình doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của từng năm.
- Về hình thức kế toán:
Chi nhánh áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” là một hình thức
đơn giản, dễ làm, dễ sử dụng, rất phù hợp đối với một doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực thƣơng mại . Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều
đƣợc ghi chép vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo
nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
- Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng:
Chi nhánh áp dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán ban hành theo
quyết đinh 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 90
Tài Chính .
Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại chi nhánh cơ bản là
thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử
dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý
của nghiệp vụ . Các chứng từ đƣợc kế toán tổng hợp, lƣu trữ và bảo quản cẩn
thận, quy trình luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện kịp thời , khoa học .
Chi nhánh sử dụng tƣơng đối đầy đủ các tài khoản và sổ sách kế toán
phản ánh doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .Sổ sách đƣợc mở
đúng mẫu quy định , đƣợc ghi chép rõ ràng, chính xác.
Về phương thức hạch toán hàng tồn kho:
Chi nhánh hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên và áp dụng phƣơng pháp tính giá xuất kho là phƣơng pháp bình quân
gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này hoàn toàn phù hợp bởi nó tạo điều kiện
thuận lợi cho việc phản ánh, ghi chép và theo dõi thƣờng xuyên sự biến động
của hàng hóa.
- Về việc kê khai thuế:
Chi nhánh thực hiện đúng, đầy đủ số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà
nƣớc. Đồng thời Chi nhánh sử dụng đầy đủ các mẫu kê khai tính thuế GTGT
do Nhà nƣớc quy định.
- Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh:
Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc
kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, doanh thu đƣợc xác
định một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu .
Các chi phí phát sinh đƣợc ghi chép kịp thời, hợp lý
Công tác tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh
nhanh gọn, kịp thời, phản ánh đúng mức doanh thu mà doanh nghiệp đạt đƣợc
theo từng tháng, từng quý, từng năm.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ƣu điểm đạt đƣợc, việc tổ chức công tác kế toán tại Chi
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 91
nhánh vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau:
- Về hệ thống sổ sách kế toán
Tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải
Phòng kinh doanh rất nhiều mặt hàng ngành dƣợc khác nhau về chủng loại,
mẫu mã, xuất xứ… Trong khi đó kế toán tại chi nhánh không mở sổ chi tiết
theo dõi doanh thu, giá vốn riêng cho từng loại hàng hóa gây khó khăn cho
việc theo dõi, xác định lợi nhuận gộp của từng loại hàng . Mặt khác chi nhánh
cũng không mở sổ chi tiết cho TK 641, TK 642 nên không theo dõi đƣợc chi
tiết từng yếu tố chi phí phát sinh cho từng tài khoản này.
- Về việc lập dự phòng phải thu khó đòi.
Hiện nay chi nhánh có một số khách hàng chậm thanh toán trong khi đó chi
nhánh chƣa lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ ảnh hƣởng đến tình hình kinh
doanh trong doanh nghiệp.
- Về việc ghi chép sổ sách và áp dụng phần mềm kế toán
Tại chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng
công việc kế toán chủ yếu đƣợc tiến hành thủ công và thực hiện trên Word và
Ecxel , dễ dẫn đến nhầm lẫn, sai lệch do sao chép các công thức tính toán .
Chi nhánh chƣa áp dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh . do đó khối lƣợng công việc mà mỗi kế toán viên
phải đảm nhiệm khá nhiều, gây sức ép và khó khăn mỗi khi tổng hợp số liệu
lập Báo cáo tài chính.
3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV
Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng.
3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược
phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.
Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại, doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng trong quá trình kinh
doanh của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 92
Thực trạng kế toán nói chung; kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chƣa
thể hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt
động của công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó hoạt động ra sao, có hiệu quả
hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chỉnh đƣợc
hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và hạ chi phí . Mặt khác, xác
định đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc phát triển, phƣơng hƣớng hoạt động của công
ty trong tƣơng lai. Do vậy, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng.
3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH
MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.
Trong cơ chế thị trƣờng, công tác kế toán ngày càng thể hiện vai trò quan
trọng trong việc quản lý nền kinh tế nói chung và trong mỗi doanh nghiệp nói
riêng. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh là sự cần thiết khách quan và cần phải dựa vào
một số nguyên tắc sau đây:
- Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế
toán.
- Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc thông tin kịp thời, chính xác
phù hợp với yêu cầu quản lý.
- Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh
nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả.
- Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 93
3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV
Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.
Dựa trên những hạn chế đã nêu ra và những kiến thức đã học đƣợc em
xin đƣa ra một số giải pháp nhằm mục đích hoàn thiện tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty
TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng nhƣ sau:
3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Chi nhánh
Hiện nay, khi hạch toán doanh thu, giá vốn chi nhánh mới chỉ mở sổ kế
toán tổng hợp ( Sổ nhật ký chung, Sổ cái ), chƣa mở sổ chi tiết để theo dõi
doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng .
Chi nhánh nên sử dụng sổ chi tiết bán hàng, giá vốn giúp kế toán nắm
đƣợc doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng măt hàng, từ đó xác định đƣợc lãi
gộp đối với từng mặt hàng giúp nhà quản lý có thể đƣa ra chiến lƣợc kinh
doanh phù hợp.
Chi nhánh chƣa mở sổ chi tiết để theo dõi từng yếu tố chi phí trong
khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi nhánh nên
sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh giúp kế toán theo dõi đƣợc thƣờng
xuyên liên tục các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố chi phí giúp chi nhánh
quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ , đƣa ra biện pháp
cắt giảm chi phí góp phần tăng lợi nhuận.
Dƣới đây là biểu mẫu Sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.1), Bảng tổng hợp
chi tiết doanh thu (giá vốn) ( Biểu 3.2) Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Biểu
3.3 )
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 94
Đơn vị:………………………………… ….. Mẫu số S35-DN
Địa chỉ: …………………………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm(hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ)
Năm ……..
Quyển số:……………
Đơn vị tính: đồng
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác ( 521,
531, 532)
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày … tháng … năm ……
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Biểu 3.1: Sổ chi tiết bán hàng
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 95
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU (GIÁ VỐN)
Tài khoản:
Tháng …..năm…………
STT Tên hàng hóa
Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
A B 1 2 3 4 5 6
Tổng
Biểu 3.2: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu (giá vốn)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 96
Đơn vị:………………………
Địa chỉ: ……………………….
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 642, 142, 242, 335, 632)
Tài khoản : ……..
Tên phân xƣởng : ……
Tên sản phẩm, dịch vụ : …….
Đơn vị tính
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Ghi nợ TK……
SH Ngày
Tổng số tiền
Chia ra
… … … … …
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Ghi Có TK ...
Số dƣ cuối kỳ
Ngày ... tháng ... năm …
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.3 : Sổ chi chi phí sản xuất kinh doanh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 97
Ví dụ:
Với nghiệp vụ bán hàng tại ví dụ 1 phần 2.2.1 ngoài việc ghi chép vào
sổ sách đã trình bày ,kế toán nên ghi bổ sung vào sổ chi tiết bán hàng cho
từng mặt hàng cụ thể .
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số: 0005412 , kế toán vào sổ chi tiết bán
hàng cho mặt hàng thuốc Peginferon 2B 80MCG ( Biểu 3.4 ) Căn cứ vào
phiếu xuất kho 35/12, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn cho mặt hàng thuốc
Peginferon 2B 80MCG ( Biểu 3.5 ).
Với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp . Kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Biểu
3.6) để theo dõi cụ thể từng yếu tố chi phí phát sinh
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 98
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2-HP
16 Lê Đại Hành, Hồng Bảng, Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ) : thuốc Peginferon 2B 80MCG
Năm : 2012
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Doanh thu Các khoản tính trừ
SH Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
Phát sinh trong quí 4
……………….
17/12 HĐ0005412 17/12
Bán hàng cho công ty TNHH DP
Hai Bà Trƣng 112 20 1.898.400 37.969.000
……………….
Cộng số phát sinh
-Doanh thu thuần
-Giá vốn hàng bán
-Lãi gộp
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3.4 : Sổ chi tiết bán hàng (thuốc Peginferon 2B 80MCG )
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 99
Biểu 3.5 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DPTW 2-
HP
16 Lê Đại Hành, hồng Bàng, Hải Phòng
Mẫu số S36-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : 632
Tên sản phẩm, dịch vụ : thuốc Peginferon 2B 80MCG
Năm 2012
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ƣ
Ghi nợ TK 632
SH Ngày Tổng số tiền
Số
lƣợng
Đơn giá
Số phát sinh trong quý 4
17/12 PX35/12 17/12
Bán hàng cho công ty TNHH DP Hai Bà
Trƣng 156 33.800.000 20 1.690.000
……………….
Cộng phát sinh trong quý 4
Ghi có TK 632 911
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 100
Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S36-DN
Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản : Chi phí bán hàng
Số hiệu: 641
Năm 2012
Đơn vị tính : đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ
Ghi Nợ Tài khoản 641
Số hiệu
Ngày
tháng
Tổng số
tiền
Chia ra
6411 6412 …………… 6417
-Số phát sinh quý 4
16/12 PC43/12 16/12 Chi tiền thanh toán cƣớc
điện thoại bộ phận bán hàng
111 2.825.243 2.825.243
……….
-Cộng số phát sinh
-Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2012
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Biểu 3.6 :Sổ chi tiết chi phí bán hàng
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 101
3.2.3.1 Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại chi nhánh công ty
TNHH MTV dược phẩm TW2 – hải Phòng
 Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi:
Là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau:
-Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận nợ của bên khách
hàng nợ về số tiền nợ, bao gồm :Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ , bản
thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các
khoản phải thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu thwo quy định này
phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất.
- Có đủ căn cứ xác định là khoản phải thu khó đòi:
+ Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế
ƣớc vay nợ hoặc cam kết nợ khác.
+ Nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào
tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn ,
đang bị cơ quan pháp luật truy tố,…
- Những khoản nợ trên 3 năm trở lên không có khả năng thu hồi nợ đƣợc
xử lý xóa nợ.
 Phương pháp lập dự phòng:
Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn
của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó
đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên . Trong đó:
1. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo
thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau:
Thời gian quá hạn thanh toán Mức dự phòng trích lập
6 tháng ≤ T < 1 năm 30% giá trị nợ phải thu quá hạn
1 năm < T < 2 năm 50% giá trị nợ phải thu quá hạn
2 năm < T < 3 năm 70% giá trị nợ phải thu quá hạn
T > 3 năm 100% giá trị nợ phải thu quá hạn
-Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn nhƣng khách hàng nơ đã rơi vào tình
trạng phá sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố,…thì
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 102
doanh nghiệp quy định mức tổn thất không thu hồi đƣợc để lập dự phòng .
-Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, doanh
nghiệp tổng hợp toàn bộ phần dự phòng vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ
hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Tài khoản sử dụng: TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi.
- Kết cấu TK 139
 Bên Nợ: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi;
- Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi.
 Bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc tính vào chi phí quản lý
doanh nghiệp
 Số dƣ bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
 Phƣơng pháp hạch toán:
NV1: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay cao hơn số dƣ khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trƣớc thì doanh
nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi.
NV2: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay nhỏ hơn số dƣ khoản dự
phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trƣớc thì doanh
nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự
phòng phải thu khó đòi).
NV3. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi
đƣợc, đƣợc phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo
chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản
nợ phải thu khó đòi, ghi:
Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chƣa lập dự phòng)
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 103
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác.
Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản
ngoài Bảng Cân đối kế toán).
NV4. Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xoá nợ,
nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ
đã thu hồi đƣợc, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 711 - Thu nhập khác.
Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản
ngoài Bảng Cân đối kế toán).
 Ví dụ minh họa :
Từ bảng kê công nợ ( Biểu 3.7 ) và dựa vào mức trích lập dự phòng theo
thông tƣ 228/2009/TT-BTC kế toán tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó
đòi ( Biểu 3.8) vào ngày 31/12 nhƣ sau:
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 104
CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2- HẢI PHÒNG
16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bàng – HP
BẢNG KÊ CÔNG NỢ
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
Tên khách hàng Số tiền Nợ Chƣa đến
hạn
Đến hạn Quá hạn Không
đòi
đƣợc
Ghi chú
Công ty THHH DP Bạch Đằng – Quảng Ninh 96.712.953 96.712.953 20 tháng 10 ngày
Cty CP Y tế Thanh Giang 80.365.531 80.365.531 25 tháng
Bệnh viện đa khoa Ngô Quyền- HP 150.428.561 150.428.561 6 tháng
Bệnh viện đa khoa Hồng Bàng 110.713.000 110.713.000 3 tháng
Cty TNHH TM DP Hải Thành 59.639.634 29.639.634 18 tháng 15 ngày
CN CTy CP dƣợc phẩm Hải Phòng 80.434.952 80.434.952 2 tháng
Bệnh viện đa khoa Đồ Sơn 52.198.155 52.198.155 8 tháng
Nhà thuốc Hƣơng Giang- Kiến An - HP 88.968.450 88.968.450 3 tháng
Tổng cộng 719.461.236 191.147.259 239.397.011 258.916.273
Biểu 3.7 : Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2012
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 105
CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2- HẢI PHÒNG
16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bàng – HP
BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÕI
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012
Tên khách hàng Số tiền Nợ Thời gian
quá hạn
thanh toán
Tỷ lệ trích
lập
Số cần lập dự
phòng
Công ty THHH DP
Bạch Đằng – Quảng
Ninh
96.712.953 20 tháng 10
ngày
50% 48.356.476
Cty CP Y tế Thanh
Giang
80.365.531 25 tháng 70% 56.255.871
Cty TNHH TM DP
Hải Thành
59.639.634 18 tháng 15
ngày
50% 29.819.817
Bệnh viện đa khoa Đồ
Sơn
52.198.155 8 tháng 30% 15.659.446
Tổng cộng 288.916.273 150.091.610
Biểu 3.8 : Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Kế toán định khoản :
Nợ TK 642: 150.091.610
Có TK 139: 150.091.610
Kế toán lập phiếu kế toán cho nghiệp vụ trên và ghi vào các sổ sách liên quan.
3.2.3.3 Hiện đại hóa công tác kế toán
Ngày nay khi công nghệ tin học ngày càng phát triển thì việc ứng dụng
tin học vào đời sống xã hội đã và đang trở thành một xu hƣớng đúng đắn,
trong đó đối với công tác nói riêng là một tất yếu. Bởi vì khi ứng dụng máy
tính vào công tác kế toán sẽ vừa đảm bảo yêu cầu quản lý, giảm bớt khối
lƣợng ghi chép và tính toán.
Việc sử dụng phần mềm kế toán cho Chi nhánh công ty TNHH MTV
dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng là cần thiết, bởi những lý do sau:
 Tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 106
 Tạo điều kiện cho việc thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin
kế toán nhanh chóng, kịp thời về tình hình tài chính của Chi nhánh.
 Tạo niềm tin vào các Báo cáo tài chính mà chi nhánh cung cấp cho các
đối tƣợng bên ngoài.
 Giải phóng các kế toán viên khỏi việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu trong
việc tính toán số học đơn giản để họ dành nhiều thời gian cho việc phân
tích thông tin và lao động sang tạo. Hạn chế đƣợc việc xảy ra nhầm lẫn,
sai sót trong việc tính toán số liệu.
Theo em Chi nhánh nên áp dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Chi nhánh.
Chi nhánh có thể tham khảo các giao diện phần mềm kế toán trên các
thông tin trên mạng hoặc tham khảo của các công ty khác trong cùng lĩnh vực
. Dƣới đây, em xin đƣa ra một số giao diện của phần mềm kế toán chi nhánh
có thể sử dụng :
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 107
Tính năng :
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, với mục
tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết
nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống
phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với
MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến
tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET
2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn
theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP.
Giá cả :
- Giá: 9,950,000 ₫ với phần mềm gồm đầy đủ 13 phân hệ dành cho loại
hình doanh nghiệp vừa sản xuất và thƣơng mại ;
- Giá : 7.500.000 đ với phần mềm gồm 9 phận dành cho hệ dành cho loại
hình doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ.
Phần mềm kế toán FAST
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 108
Tính năng:
- Phần mềm kế toán gồm 16 phân hệ đa dạng
- Fast Accounting cho phép truy cập và làm việc qua internet với tốc độ
rất nhanh, giúp cho ngƣời sử dụng có thể làm việc mọi lúc, mọi nơi, tại
văn phòng công ty, tại nhà, tại các điểm làm việc ở xa. Đối với các đơn
vị có nhiều chi nhánh, nhà máy, cửa hàng thì có thể cài đặt cơ sở dữ
liệu chỉ ở một nơi, không phải đầu tƣ hạ tầng cho tất cả các điểm, giảm
đƣợc chi phí đáng kể cho đầu tƣ hạ tầng.
- Ngoài ra, còn mang tính chuyên ngành nhƣ : phần mềm Fast
Accounting for Pharmacy 10.0 ( phần mềm kế toán chuyên ngành dƣợc
Giá cả: 3.500.000 đ/ phần mềm
Phần mềm kế toán ASoft Accounting 2012
Tính năng:
ASOFT-Accounting®
là sản phẩm phần mềm kế toán đƣợc đầu tƣ và hoàn
thiện liên tục từ năm 2003 đến nay. ASOFT-Accounting®
gồm nhiều phân hệ
và tổ chức thành 03 phiên bản là Standard, Professional, Enterprise. Tùy theo
nhu cầu và quy mô, doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình phiên bản phù
hợp với chi phí tiết kiệm nhất.
Giá cả: 3.500.000 đ – 5.500.000 đ
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 109
 Lựa chọn phần mềm phù hơp đối với doanh nghiệp :
Qua quá trình tìm hiểu đặc điểm, cơ cấu, loại hình kinh doanh hiện tại của
Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩ1m trung ƣơng 2 – Hải Phòng cùng
em xin tƣ vấn doanh nghiệp lựa chọn phần mềm phù hợp và tiết kiệm đƣợc
chi phí nhƣ trong các phần mềm đã nêu trên. Tuy nhiên có thể nhận thấy phần
mềm FAST phù hợp nhất về cả tính năng và giá cả, đặc biệt tính chuyên
ngành (Fast Accounting for Pharmacy) .
3.2.3.4. Một số giải pháp khác
- Quản lý công nợ, áp dụng chiết khấu thanh toán, thƣơng mại
Để quản lý và thực hiện tốt hơn quá trình bán hàng Chi nhánh nên quy
định cụ thể về định mức công nợ tại từng thời điểm và cuối tháng đối với từng
khách hàng, qua đó sẽ kiểm soát đƣợc tình hình công nợ, giúp công ty đạt
hiệu quả cao trong kinh doanh.
Để chi nhánh thu đƣợc tiền sớm, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm
dụng vốn Chi nhánh có thể sử dụng chiết khấu thanh toán . Nhƣ vậy, chi
nhánh sẽ tránh khỏi tình trạng bị chiếm dụng vốn, đồng thời làm tăng vòng
quay của vốn giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh.
- Cung cấp thuốc cho các bệnh viện.
Chi nhánh xác định đây vẫn là mảng hoạt động chính của chi nhánh
công ty , tạo nguồn lực để chi nhánh phát triển khai thác các hoạt động khác .
Vì vậy, cần phát huy triệt để lợi thế của Chi nhánh là cung ứng thuốc cho các
cơ sở điều trị trong nhiều năm liền với tỷ trọng tƣơng đối cao nên có nhiều
kinh nghiệm và mối quan hệ mật thiết và uy tín với các cơ sở điều trị trong
công tác cung ứng thuốc : nhanh, đủ, kịp thời, đảm bảo chất lƣợng. Trên cơ sở
đó phòng kinh doanh cần có cách nhìn mới trong công tác cung ứng triển khai
kết quả đấu thầu và bố trí con ngƣời cho phù hợp từng khách hàng và từng
bệnh viện, cũng nhƣ lựa chọn các nhà cung ứng có tiềm lực và trung thành
hợp tác với Chi nhánh để Chi nhánh luôn giữ đƣợc thi phần . Trên cơ sở đó
kết hợp với bán buôn, bán lẻ cho các công ty dƣợc phẩm, các nha thuốc,…để
tăng doanh thu, đối trừ công nợ để cùng phát triển.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 110
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tiễn tại Chi nhánh công ty
TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng, em có điều kiện tìm
hiểu sâu hơn về từng phần hành kế toán đã học, đặc biệt là công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhd oanh . Em nhận thấy rõ hơn vai
trò của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Đồng thời
luôn có khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn, nói cụ thể hơn là mỗi doanh
nghiệp đều có những đặc điểm riêng vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, phƣơng pháp hạch toán cũng phải
có những bƣớc vận dụng linh hoạt từ chế độ kế toán nhà nƣớc và tình hình cụ
thể của đơn vị mình.
Là sinh viên ngành Kế toán –Kiểm toán em luôn nghĩ cần phải nhận
thức đầy đủ cả về lý luận và thực tế ở nhiều góc độ khác nhau trong tổ chức
công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qua kình doanh. Sau một
thời gian tìm hiểu em đã nhận thức nhiều hơn về vấn đề này . Em tin rằng đây
sẽ là vốn kiến thức, hành trang quý báu giúp em bƣớc vào đời.
Trên đây là toàn bộ nội dung trong cuốn khóa luận tốt nghiệp đề tài “
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –
Hải Phòng”. Trong bài khóa luận này em vẫn dụng những kiến thức đã học
trong trƣờng để trình bày những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . Từ đó, mạnh dạn đƣa ra
một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc
phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng. Tuy nhiên, do kiến thức, trình độ và thời
gian còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận
đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận đƣợc hoàn thành tốt
nhất.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Thị
Mai Linh, các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh trƣờng đại học dân lập
Hải Phòng cùng ban lãnh đạo nhân viên tại chi nhánh công ty TNHH TV
Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng đã chỉ bảo , giúp đỡ em hoàn thiện bài
khóa luận này.
Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp
Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 111
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam.
2. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính – Nhà xuất bản
Tài Chính .
3. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( quyển 1 và quyên 2) – Nhà xuất bản Tài
Chính.
4. Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp – Trƣờng đại học kinh
tế quốc dân – 2006 . Chủ biên : PGS.TS Nguyễn Thị Đông.
5. Các bài khóa luận của sinh viên trƣờng đại học dân lập Hải Phòng.
6. Số liệu và bảng trích tài liệu từ nguồn tài liệu tại phòng kế toán tài chính
của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng.
7. Các trang web chính thức của Chính phủ, nhà nƣớc, kinh tế nhƣ :
ketoanthucte.com ; ketoanthue.vn…

More Related Content

PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
DOC
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
PDF
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
DOCX
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty, 2022
DOCX
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
DOC
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty, 2022
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
DOCX
Báo cáo tổ chức kế toán tại công ty xây dựng, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
PDF
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
DOC
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
DOC
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
PDF
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
PDF
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
DOCX
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
PDF
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
DOC
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
DOC
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
DOC
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
PDF
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
DOCX
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Dược Phẩm
DOC
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Báo cáo tổ chức kế toán tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Hoàn thiện kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phần...
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Tập đoàn Hapaco, HAY
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Đề tài kế toán nghiệp vụ xuất nhập khẩu hàng hóa hay nhất 2017
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Dược Phẩm
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dược phẩm Hải Phòng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Cửu Phú
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh nhà, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kỹ thuật Hoàng Gia, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Vân Long
DOCX
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty mạ sơn thép cuộn
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty mạ hợp kim, HOT, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Seidensticker, HAY
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hằng Giang, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty may Thiên Nam, HOT
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Quế Phòng, HAY
DOC
Khóa luận 5Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định...
DOC
KHóa luận 4 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác địn...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dược phẩm Hải Phòng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Cửu Phú
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh ...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh nhà, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kỹ thuật Hoàng Gia, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Vân Long
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả K...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty mạ sơn thép cuộn
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty mạ hợp kim, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Seidensticker, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty TNHH Hằng Giang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty may Thiên Nam, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Quế Phòng, HAY
Khóa luận 5Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định...
KHóa luận 4 Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác địn...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PPTX
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
PPTX
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Oanh Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2013
  • 2. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 TẠI HẢI PHÒNG. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hoàng Thị Oanh Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2013
  • 3. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hoàng Thị Oanh Mã SV: 1354010182 Lớp: QT1302K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
  • 4. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 4 NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng. - Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng, trên cơ sở đó đƣa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2012 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.
  • 5. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 5 CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm trung ƣơng 2 tại Hải Phòng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2013 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2013 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hoàng Thị Oanh ThS. Nguyễn Thị Mai Linh
  • 6. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 6 Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2013 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 7. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 7 PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
  • 8. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 8 …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 9. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 9 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................. 1 CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................................................................. 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................... 2 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........................................................................................................ 3 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................................................10 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp....................................................................... 11 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. ........................................................................ 11 1.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................16 1.2.3. Kế toán giá chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp............22 1.2.4. Kế toándoanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.25 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. ................................................28 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................30 1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp..................................................34 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung .........................................................34 1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.......................................................36 1.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ.................................................37 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ......................................................39 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................40 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
  • 10. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 10 CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 TẠI HẢI PHÒNG .........................................................................................41
  • 11. 2.1. Khái quát chung về chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng.......................................................................................41 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty và Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................41 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................................................44 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................................................46 2.2. Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng . ...........................................................................................................50 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng..................................................................50 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng....................................................................58 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng.......................63 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng........................74 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: ................................................82 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng..........................................................82 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 – HẢI PHÒNG...............................................................88 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng......................................................................................................88 3.1.1 Ƣu điểm..................................................................................................89 3.1.2. Nhƣợc điểm...........................................................................................90 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm
  • 12. Trung ƣơng 2 –Hải Phòng...............................................................................91 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng..........................................................................................91 3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng...........................................................92 3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng.....................................................................93 KẾT LUẬN .................................................................................................. 110 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 111
  • 13. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 1 LỜI MỞ ĐẦU Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình luôn phải tạo đƣợc doanh thu và đảm bảo tạo đƣơc lợi nhuận từ khoản doanh thu đó. Doanh thu có thể đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau do đó quy trình hạch toán cũng đƣợc phân chia ra thành rất nhiều loại, mỗi nguồn doanh thu lại có một quy trình hạch toán khác nhau. Chính vì vậy, mỗi doanh nghiệp cần làm tốt công tác quản lý, công tác tổ chức kế toán, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, đây là công cụ giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững mạnh. Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung Ƣơng II – chi nhánh Hải Phòng là một công ty thƣơng mại chuyên tiêu thụ các mặt hàng về thuốc tân dƣợc. Do đó quá trình tiêu thụ hàng hóa, xác định và phân phối kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với chi nhánh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng đó mà trong thời gian thực tập ở chi nhánh em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng” cho bài viết của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận thì khóa luận đƣợc chia thành 3 chƣơng: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. Do trình độ lý luận, thời gian tiếp cận thực tế còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Hoàng Thị Oanh
  • 14. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 2 CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động kinh doanh. Đồng thời doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Bên cạnh đó, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích, lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp . Chính vì vậy, việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh một cách khoa học, hợp lý và phù hợp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho doanh nghiệp, cơ quan quản lý để doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
  • 15. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 3 1.1.2. Một số khái niệm liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố theo Quyết định số 149 /2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trƣởng tài chính, doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong thời kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các loại doanh thu:  Doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán số 14 doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoạc hàng hóa cho ngƣờu mua . - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn . - Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng. - Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: đây là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại cửa hàng hay tại phân xƣởng sản xuất của doanh nghiệp; sau khi ngƣời mua nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn bán hàng thì số hàng đã bàn giao chính thức đƣợc coi là tiêu thụ, doanh thu đƣợc ghi nhận. - Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận thanh toán: Theo phƣơng thức này, bên chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán, chỉ khi nào đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán một phần hay toàn bộ số hàng chuyển giao thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua đó mới đƣợc coi là tiêu thụ và bên bán
  • 16. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 4 mất quyền sở hữu, doanh thu đƣợc ghi nhận. - Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng đƣợc trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm đƣợc ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi về trả chậm, trả góp. - Tiêu thụ theo phương thức đại lý: là phƣơng thức mà bên bán chuyển giao cho bên nhận đại lý, khi nhận đƣợc báo cáo bán hàng do đại lý gửi, doanh thu và giá vốn của hàng bán đƣợc ghi nhận.  Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó đƣợc xác định một cách đáng tin cậy. Trƣờng hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ doanh thu đƣợc ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn tất cả 4 điều kiện sau: - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn - Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó - Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán . - Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định đƣợc chắc chắn thì doanh thu đƣợc ghi nhận tƣơng ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu hồi.  . .  Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp
  • 17. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 5 dịch vụ, doanh thu bán hàng nội bộ với các khoản giảm trừ doanh thu  Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lƣợng lớn. Khoản giảm giá có thể phát sinh trên khối lƣợng của từng lô hàng mà khách hàng đã mua trong một quãng thời gian nhất định tùy thuộc vào chính sách chiết khấu thƣơng mại bên bán. - Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận trị giá hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. + Thuế tiêu thụ đặc biệt đƣợc coi là một trong các khoản giảm trừ doanh thu, phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất các loại sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp các loại dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cho khách hàng. + Thuế xuất khẩu cũng đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu. Phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa đƣợc phép xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc biên giới. Doanh thu của hàng hóa xuất khẩu đã bao gồm số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. + Thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp đƣợc coi là một khoản giảm trừ doanh thu.Doanh thu của sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp đã bao gồm thuế GTGT. Vì vậy, số tiền thuế GTGT phải nộp trong kỳ phải tƣơng ứng với doanh thu đã xác định.  Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm
  • 18. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 6 - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ… - Cổ tức lợi nhuận đƣợc chia . - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ, mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch do bán ngoại tệ. - Chênh lệch tãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. * Điều kiện ghi nhận doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia: - Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia của doanh nghiệp đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau: + Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó. + Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận trên cơ sở: + Tiền lãi đƣợc ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ. + Tiền bản quyền đƣợc ghi nhận trên cơ sỏ dồn tích phù hợp với hợp đồng. + Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia đƣợc ghi nhận khi cổ đông đƣợc quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn đƣợc quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.  Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu ,gồm:
  • 19. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 7 - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. - Các khoản thu khác. 1.1.2.2. Chi phí Chi phí là khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong một thời kỳ nhất định. Bao gồm:  Giá vốn hàng bán Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ va các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,…bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… - Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ
  • 20. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 8 cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng diện tính toán, phƣơng diên làm việc… - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng,…  Chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho các cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp nhƣ : tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hôi, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ: văn phòng phẩm , vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... - Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ cùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của phòng ban, kho tang, vật kiến trúc… - Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sang chế,… - Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ: chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…
  • 21. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 9  Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái.  Chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có) - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. - Bị phạt thuế, truy nộp thuế. - Các khoản chi phí khác.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
  • 22. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 10 Trong đó: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = ( Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ + ( Doanh thu tài chính – Chi phí tài chính ) – Chi phí QLDN – Chi phí bán hàng ) Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, mẫu mã, quy cách,…đối với loại hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời các chi phí phát sinh, các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết và đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ cho việc lập báo cáo tài chính. - Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng . - Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh , theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
  • 23. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 11 - Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho Ban lãnh đạo có những kế hoạch vụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng, hóa đơn GTGT; - Phiếu thu, Phiếu chi; - Phiếu báo Có, Phiếu báo Nợ ; - Các chứng từ khác có liên quan Tài khoản sử dụng  Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau: ` - Bán hàng do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa do mua vào và bán bất động sản đầu tƣ. - Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, nhƣ cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phƣơng thức cho thuê hoạt động… - Kết cấu của tài khoản 511:  Bên Nợ: - Số thuế tiêu thu đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
  • 24. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 12 thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khác hàng và đƣợc xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp phải nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp. - Khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, bất động sản đầu tƣ, và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.  Tài khoản 511 có sáu (6) tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5111 : “doanh thu bán hàng hóa” - Tài khoản 5112 : “doanh thu bán các thành phẩm” - Tài khoản 5113 : “doanh thu cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 5114 : “doanh thu trợ cấp, trợ giá” - Tài khoản 5117 : “doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ” - Tài khoản 5118 : “doanh thu khác”  Trƣờng hợp tiêu thụ nội bộ : Tài khoản 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ : phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp .  Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 5121 : “doanh thu bán hàng hóa” - Tài khoản 5122 : “doanh thu bán các thành phẩm” - Tài khoản 5123 : “doanh thu cung cấp dịch vụ”  Tài khoản 511, 512 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 521- Chiết khấu thƣơng mại . Tài khoản này dùng để phản ánh khoản chiết khấu thƣơng mại mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho ngƣời mua hàng do việc ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lƣợng lớn và theo giá thỏa thuận bên bán sẽ dành cho bên mua một khoản chiết khấu thƣơng mại (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua, bán hàng; cam kết mua, bán hàng).
  • 25. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 13 - Kết cấu của tài khoản 521:  Bên Nợ: - Chiết khấu thƣơng mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng.  Bên Có: - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thƣơng mại sang TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.  Tài khoản 521 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 521 có 3 tài khoản cấp 2 - Tài khoản 5211 : “Chiết khấu hàng hóa” - Tài khoản 5212 :” Chiết khấu thành phẩm” - Tài khoản 5213 :” Chiết khấu dịch vụ”  Tài khoản 531- Hàng bán bị trả lại. Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị của số sản phẩm, hàng hóa bị khách hàng trả lại (tính theo đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các chi phí khác phát sinh liên quan đến việc bán hàng bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi đƣợc phản ánh vào tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”. - Kết cấu của tài khoản 531:  Bên Nợ: - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho ngƣời mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.  Bên Có: - Cuối kỳ, Kết chuyển doanh thu của hàng bán bị trả lại sang TK 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần trong kỳ báo cáo.  Tài khoản 531 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 532 – Giảm giá hàng bán. Tài khoản này dùng để phán ánh khoản giảm giá hàng bán thực tế phát sinh và việc xử lý khoản giảm giá hàng bán trong kỳ kế toán. Tài khoản chỉ phản ánh các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng bán kém phẩm chất,…
  • 26. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 14 - Kết cấu của tài khoản 532:  Bên Nợ: - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho ngƣời mua hàng do hàng kém, mất phẩm chất, sai quy cách quy định trong hợp đồng kinh tế.  Bên Có: - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc 512 để xác định doanh thu thuần kỳ báo cáo.  Tài khoản 532 không có số dƣ cuối kỳ. Phương pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu đƣợc khái quát qua sơ đồ 1.1 nhƣ sau:
  • 27. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 15 Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu TK 333 TK 511,512 TK 111,112,131,136… Thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp Đơn vị nộp thuế GTGT theo NSNN, thuế GTGT phải nộp phƣơng pháp trực tiếp (đơn vị áp dụng phƣơng pháp trực tiếp) (Tổng giá thanh toán) TK 521,531,532 Đơn vị nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ Kết chuyển CKTM,doanh thu hàng bán bị (Giá chƣa thuế GTGT trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ TK 911 Kết chuyển DTT TK 333(33311) Thuế GTGT đầu ra Chiết khấu thƣơng mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, hoặc giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ , doanh thu bán hàng nội bộ phát sinh
  • 28. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 16 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán . 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng. - Hóa đơn GTGT , hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng.  Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Giá vốn hàng bán còn là các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tƣ nhƣ: chi phí khấu hao, cho phí sửa chữa, chi phí nghiệp vụ cho thuê bất động sản đầu tƣ theo phƣơng thức cho thuê hoạt động , chi phí nhƣợng bán, thanh lý bất động sản đầu tƣ… Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên thì nội dung và kết cấu của TK 632 nhƣ sau:  Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên vật liệu, nhân công vƣợt trên mức bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ . - Các khoản hao hút, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thƣờng do trách nhiệm cá nhân gây ra. - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vƣợt trên mức bình thƣờng không đƣợc tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay > số đã lập năm trƣớc chƣa sử dụng hết)  Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay < số đã lập năm trƣớc)
  • 29. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 17 - Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911 - xác định kết quả kinh doanh. - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ thì nội dung và kết cấu của TK 632 nhƣ sau:  Bên Nợ: - ; - ; - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - .  Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ; - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ; - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. - Kết cấu của TK 631- Giá thành sản xuất  Bên Nợ: - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang đầu kỳ; - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ thực tế phát sinh trong kỳ.  Bên Có: - Giá thành sản phẩm nhập kho, dịch vụ hoàn thành hoàn thành kết chuyển vào Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” ; - Chi phí sản xuất, kinh doanh dịch vụ dở dang cuối kỳ kết chuyển vào tài
  • 30. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 18 khoản 154 “ Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” .  Tài khoản 631 không có số dƣ cuối kỳ. 1.2.2.3. Các phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Theo chuẩn mực kế toán 02 “ Hàng tồn kho” , việc tính giá hàng xuất kho đƣợc xác định theo một trong bốn phƣơng pháp: - Phương pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này giá thực tế của hàng hóa xuất kho đƣợc tính theo giá bình quân gia quyền. Nghĩa là, giá trị của từng loại hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn khotuwowng tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể đƣợc tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp. - Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này giả thiết số hàng tồn kho đƣợc mua trƣớc hoặc xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn khi đƣợc mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá trị của lô hàng nhập ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phƣơng pháp này thƣờng tính trong trƣờng hợp giá ổn định và có xu hƣớng giảm. - Phương pháp nhập sau – xuất trước (LIFO) Áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho mua sau hoặc sản xuất sau thì đƣợc xuất trƣớc, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho đƣợc mua hoặc sản xuất trƣớc đó. Theo phƣơng pháp này thì giá trị hàng xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ của hàng tồn kho. Phƣơng pháp này thƣờng sử dụng trong trƣờng hợp hàng hóa nhập vào có xu hƣớng tăng giá. - Phương pháp giá thực tế đích danh Theo phƣơng pháp này hàng hóa nhập kho theo giá nào thì đƣợc xuất
  • 31. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 19 kho theo giá đó. Hàng hóa đƣợc xác định theo đơn chiếc từng lô và giữ nguyên giá cho đến lúc bán (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Phƣơng pháp này phản ánh chính xác giá trị của từng lô hàng hóa của mỗi lần nhập . Phƣơng pháp này thƣờng áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định, nhận diện đƣợc. 1.2.2.4. Phương pháp hạch toán Phƣơng pháp hạch toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và phƣơng pháp kiểm kê định kỳ đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
  • 32. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 20 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên TK 154 TK 632 TK 155,156 Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ Thành phẩm, hàng hóa ngay không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho TK 157 Thành phẩm sản Hàng gửi đi bán xuất ra gửi bán đƣợc xác định là không qua nhập kho tiêu thụ TK 911 TK 155,156 Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán Thành phẩm, HH của thành phẩm ,hàng hóa xuất kho gửi đi bán dịch vụ đã tiêu thụ Xuất kho TP, HH để bán TK 154 TK 159 Kết chuyển giá thành dịch vụ hoàn Hoàn nhập dự phòng giảm thành trong kỳ giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá HTK
  • 33. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 21 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán giá vốn hàng bán theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ TK 155 TK 632 TK 155 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho cuối kỳ TK 157 Đầu kỳ k/c trị giá vốn của thành phẩm đã gửi bán chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ TK 611 TK 157 Xác định và k/c trị giá vốn của hàng hóa Kết chuyển trị giá vốn của thành đã xuất bán đƣợc xác định là đã tiêu thụ phẩm đã gửi bán nhƣng chƣa xác (doanh nghiệp thƣơng mại) định là tiêu thụ trong kỳ TK 631 Xác đinh và kết chuyển giá thành của TK 911 thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (doanh Kết chuyển giá vốn hàng bán nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) của thành phẩm, hàng hóa, DV
  • 34. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 22 1.2.3. Kế toán giá chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thƣờng. - Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ. - Bảng phân bổ tiền tiên và bảo hiểm xã hội. - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng  TK 641 “Chi phí bán hàng” Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ. - Kết cấu của TK 641:  Bên Nợ: Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.  Bên Có: Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản 641 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 6411: “ Chi phí nhân viên” - TK6412: “Chi phí vật liệu bao bì” - TK6413: “Chi phí dụng cụ, đồ dùng” - TK6414: “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK6415: “Chi phí bảo hành” - TK6417: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK6418: “Chi phí bằng tiền khác”  TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” Tài khoản này dùng để phản ánh toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp .
  • 35. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 23 - Kết cấu tài khoản 642:  Bên Nợ: - Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Dự phòng trợ cấp mất việc làm.  Bên Có : - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển chi phí QLDN vào TK 911 “xác định kết quả kinh doanh” để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.  Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản này có 8 tài khoản cấp 2: - TK 6421: “ Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422: “Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423: “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424: “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6425: “Thuế, phí, lệ phí” - TK 6426: “Chi phí dự phòng” - TK 6427: “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428: “Chi phí bằng tiền khác” 1.2.3.3. Phương pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát bằng : sơ đồ 1.4
  • 36. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 24 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112,331 TK 641, 642 TK 111,112,138 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí Các khoản giảm trừ chi phí bằng tiền bán hàng, chi phí QLDN TK 133 Thuế GTGT (nếu có) TK 152,153,611 TK 352 Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, QLDN Hoàn nhập dự phòng phải trả (bảo hành SP,…) TK 142,242,335 Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi phí bán hàng, chi phí QLDN TK 214 Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, QLDN TK 334,338 Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và BHXH, BHYT, KPCĐ của bộ phận QLDN TK 911 Kết chuyển chi phí bán TK 351, 352 hàng, QLDN phát sinh Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, Trích dự phòng phải trả TK 139 Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập sự phòng phải thu khó đòi
  • 37. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 25 1.2.4. Kế toándoanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo Nợ, giấy báo Có của ngân hàng. - Phiếu kế toán. - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng.  TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu từ tiền lãi, tiên fbanr quyền, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. - Kết cấu của tài khoản 515:  Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) - Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Lãi do nhƣợng bán các khoản đầu tƣ vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. - Chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh khi bán ngoại tệ. - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản ( giai đoạn trƣớc hoạt động) đã hoàn thành đầu tƣ vào doanh thu hoạt động tài chính. - Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ
  • 38. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 26  Tài khoản 515 không có số dƣ.  TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính. Tài khoản này phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tƣ tài chính . - Kết cấu TK 635:  Bên Nợ: - Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính. - Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua. - Dự phòng giảm giá đầu tƣ chứng khoán . - Các khoản lỗ do thanh lý, nhƣợng bán các khoản đầu tƣ - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh. - Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tƣ tài chính khác. - Lỗ về bán ngoại tệ - Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản đã hoàn thành đầu tƣ vào chi phí tài chính.  Bên Có: - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tƣ - Kết chuyển chi phí tài chính cuối kỳ  Tài khoản 635 không có số dƣ. 1.2.4.3. Phương pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính, chi phí hoạt động tài chính đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.5
  • 39. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 27 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hoạt động tài chính TK111,112,242,335 TK 635 TK 129,229 TK 515 TK 111,112,131,331 Trả tiền lãi vay, phân bổ lãi mua Lãi chứng khoán, lãi bán hàng trả chậm, trả góp Hoàn nhập số chênh lệch ngoại tệ thu nhập hoạt động dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính TK 129,229 Dự phòng giảm giá đầu tƣ TK 911 TK 413 TK 222,223,228,121,221 Kết chuyển chi phí tài Kết chuyển doanh thu hoạt Lỗ về các khoản đầu tƣ chính phát sinh trong kỳ động tài chính K/c chênh lệch tỷ giá hoạt động tài chính và đánh giá cuối kỳ TK 111,112 Tiền thu bán các Chi phí hoạt động khoản đầu tƣ liên doanh, liên kết TK 121,221,222 TK 413 Cổ tức và lợi nhuận đƣợc chia bổ sung góp vốn Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá do liên doanh đánh giá lại các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
  • 40. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 28 1.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng. - Phiếu thu, phiếu chi - Biên bản bàn giao, Thanh lý tài sản cố định. - Phiếu kế toán - Các chứng từ khác có liên quan. 1.2.5.2. Tài khoản sử dung.  TK 711 – Thu nhập khác. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động tạo ra doanh thu cho doanh nghiệp. - Kết cấu TK 711  Bên Nợ : - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp . - Cuối kỳ, kế toán kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”.  Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.  Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.  TK 811 – Chi phí khác. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. - Kết cấu TK 811  Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ chi phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh; Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế và các khổn phải nộp khác.  Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.  Tài khoản 811 không có số dƣ 1.2.5.3. Phương pháp kế toán. Phƣơng pháp kế toán chi phí khác và thu nhập khác đƣợc thể hiện qua:
  • 41. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 29 Sơ đồ 1.6 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác và thu nhập khác TK211,213 TK 811 TK 711 TK 111,112,131 TK 214 TK 3331 Giá trị Thu nhập thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ hao mòn Số thuế GTGT phải nộp ( PP trực tiếp) TK 3331 Nguyên giá Ghi giảm TSCD dùng cho hoạt động SXKD thanh lý ( nếu có) nhƣợng bán. TK 331,338 TK 111,112,331… Các khoản nợ phải trả không xác định Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh đƣợc chủ nợ, quyết định xóa ghi vào lý,nhƣợng bán TSCĐ TK 911 thu nhập khác TK 133 TK 111,112 Thuế GTGT Kết chuyển chi phí Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, thu tiền ( nếu có) khác phát sinh Kết chuyển thu nhập bồi thƣờng bảo hiểm; Thu tiền phạt KH vi trong kỳ khác phát sinh trong phạm HĐ; Các khoản tiền thƣởng cho KH TK 111,112,… TK 333 kỳ liên quan đến bán hàng, cung cấp dịch vụ Các khoản tiền phải nộp không tính trong doanh thu thuế, truy nộp thuế TK 152,156,211,.. Đƣợc tài trợ, biếu, tặng vật tƣ, hàng hóa, Các khoản tiền phạt do vi phạm hợp đồng TSCĐ kinh tế hoặc vi phạm pháp luật TK 111,112,141,… TK111,112 Các khoản chi phí phát sinh khác nhƣ: Các khoản hoàn thuế XK, NK, TTĐB đƣợc Khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong kinh tính vào thu nhập khác doanh ( bão, hỏa hoạn,…)
  • 42. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 30 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. 1.2.6.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán 1.2.6.2. Tài khoản sử dụng  TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : Kết quả hoạt động sản xuất, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh :Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán. Trong đó, doanh thu thuần là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác . - Kết cấu của TK 911:  Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán. - Chi phí bán hàng; chi phí quản lý doanh nghiệp; chi phí khác; chi phí hoạt động tài chính; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN ( kết chuyển lãi)  Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính; Thu nhập khác và các khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết chuyển lỗ  Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
  • 43. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 31  TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hổi) đƣợc tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp cảu năm hiện hành. - Kết cấu TK 821:  Bên Nợ: - Thuế TNDN phải nộp tính vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc .  Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn so với số thuế TNDN tạm nộp. - Số thuế TNDN tạm nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào bên Nợ TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh”  Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.  Tài khoản 821 có 2 TK cấp 2: + TK 8211: chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212: chi phí thuế TNDN hoãn lại  TK 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. - Kết cấu TK 421  Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên
  • 44. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 32 tham gia liên doanh; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; - Nộp lợi nhuận lên cấp trên.  Bên Có: - Lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh.  Tài khoản 421 có thể có số dư Nơ hoặc số dư Có. Số dƣ bên Nợ: - Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Số dƣ bên Có: - Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng.  Tài khoản 421 - Lợi nhuận chƣa phân phối, có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước - Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  • 45. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 33 1.2.6.3. Phương pháp kế toán Phƣơng pháp kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thể hiên bằng: Sơ đồ 1.7 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh TK632 TK 911 TK 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần TK 641,642 TK 521,531,532,333 Kết chuyển chi phí bán hàng K/c các khoản giảm chi phí quản lý doanh nghiêp trừ doanh thu TK 635 TK 515, 711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu hoạt hoạt động tài chính hoạt động tài chính, thu nhập khác TK 811 TK 421 Kết chuyển chi phí khác Kết chuyển lỗ TK 821 TK 111,112 TK 3334 K/c chi phí Xác định thuế thuế TNDN Nộp thuế TNDN phải nộp TNDN Kết chuyển lãi
  • 46. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 34 1.3.Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Để phản ánh đầy đủ, kịp thời, liên tục , có hệ thống tình hình và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập báo cáo tài chính, các doanh nghiệp phải mở đầy đủ các sổ và lƣu trữ sổ kế toán theo đúng chế độ kế toán. Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tài chính , các doanh nghiệp đƣợc áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ - Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung  Đặc trƣng cơ bản Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc tập hợp từ chứng từ gốc, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung theo thứ tự thời gian. Sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Sổ nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi Sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đƣợc ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng, quý, năm cộng số liệu trên Sổ cái , lập bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu. - Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt. - Sổ Cái. - Các sổ, thẻ chi tiết .
  • 47. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 35  Quy trình hạch toán: theo hình thức Nhật ký chung đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.8 - Hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ chi tiết bán hàng; Sổ chi tiết giá vốn SỔ CÁI TK511, TK632,… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký đặc biệt
  • 48. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 36 1.3.2. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ  Đặc trƣng cơ bản Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “chứng từ ghi sổ” . Ghi sổ kế toán tổng hợp: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung trên sổ cái Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng chứng từ kế toán cung loại, có cùng nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh số hiệu liên tục trong tƣng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng ký trƣớc khi ghi sổ kế toán . Hình thức kế toán Chứng từ - Ghi sổ gồm các loại sổ: - Chứng từ ghi sổ; - Sổ đăng ký Chứng từ ghi sổ; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ chi tiết .  Quy trình hạch toán:thể hiện qua Sơ đồ 1.9
  • 49. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 37 Sơ đồ 1.9 - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra 1.3.3. Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ  Đặc trƣng cơ bản. - Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp cụ kinh tế phát sinh theo bên có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ. - Kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ chi tiết bán hàng; Sổ chi tiết giá vốn… SỔ CÁI TK511, TK632,… Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
  • 50. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 38 trình tự thời gian với việc hệ thống hóa các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế . - Kết hợp rộng rãi việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép. - Sử dụng các mẫu sổ in sẵn các quan hệ đối ứng tài khoản, chỉ tiêu quản ký kinh tế, tài chính và lập báo cáo tài chính. Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ gồm các sổ: - Nhật ký chứng từ; - Bảng kê; - Sổ Cái; - Các Sổ, Thẻ chi tiết.  Quy trình hạch toán. Quy trình hạch toán thể hiện bằng : Sơ đồ 1.10 Sơ đồ 1.10 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8,10…. Sổ chi tiết bán hàng; Sổ chi tiết giá vốn… SỔ CÁI TK511, TK632,… BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Bảng kê số 1,2,8,11…
  • 51. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 39 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái  Đặc trƣng cơ bản. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đƣợc ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là Nhật ký – Sổ cái. Căn cứ để ghi vào Nhật ký – Sổ cái là các chứng từ kế toán, bảng tổng hợp kế toán cùng loại. Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ cái gồm các sổ: - Nhật ký – Sổ cái - Các Sổ, Thẻ chi tiết.  Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký- Sổ cái : Sơ đồ 1.11 Sơ đồ 1.11 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết bán hàng; Sổ chi tiết giá vốn… NHẬT KÝ – SỔ CÁI BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết Sổ quỹ
  • 52. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 40 1.3.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc trƣng cơ bản: Đây là công việc đƣợc thực hiện trên một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định là : Nhật ký chung, Nhật ký – Sổ cái, Chứng từ ghi sổ, Nhật ký –Chứng từ. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ qui trình ghi sổ kế toán nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo qui định. Các loại sổ của hinh thức kế toán trên máy vi tính : Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không hoàn toàn giống mẫu của sổ kế toán bằng tay.  Quy trình hạch toán: Sơ đồ 1.12 Sơ đồ 1.12 Hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ , báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp: sổ Nhật ký chung; Sổ Cái 511,632,… - Sổ chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, giá vốn - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho, Phiếu chi,… BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH
  • 53. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 41 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 TẠI HẢI PHÒNG 2.1. Khái quát chung về chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tổng công ty và Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. *Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Dược Phẩm Trung ương 2 - CODUPHA Công ty CODUPHA đƣợc hình thành ngay sau ngày thống nhất đất nƣớc (30/4/1975) với tên gọi là Tổng kho y dƣợc phẩm với chức năng và nhiệm vụ phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho hệ thống phòng và chữa bệnh các tỉnh phía Nam từ Đà Nẵng trở vào và đặc biệt là thành phố Hồ Chí Minh trong những năm đầu giải phóng. Năm 1976, do yêu cầu quản lý của Ngành, Bộ Y Tế ra quyết định số 128/BYT- QĐ ngày 18 tháng 11 năm 1976 quyết định tách Tổng kho Y dƣợc phẩm thành hai công ty với tên gọi: - Công ty thiết bị Y tế và hoá chất xét nghiệm cấp 1. - Công ty dƣợc phẩm cấp 1, có tên giao dịch tiếng Pháp là: Companie Du Pharmaceutique viết tắt là CODUPHA, là một trong hai công ty dƣợc phẩm nhà nƣớc có chức năng phân phối thuốc thành phẩm, nguyên liệu làm thuốc, hóa chất và thiết bị y tế cho khu vực miền Nam. Đến tháng 6 năm 1985 công ty lại một lần nữa đƣợc đổi tên thành công ty Dƣợc Phẩm Trung Ƣơng 2 với tên giao dich quốc tế là The Central Pharmaceutical No.2 và vẫn giữ nguyên tên giao dịch là CODUPHA. Năm 1993, căn cứ Nghị định số 388 – HĐBT ngày 07/5/1992 của Hội đồng Bộ trƣởng Bộ Y tế ra quyết định số 409/BYT-QĐ thành lập doanh nghiệp
  • 54. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 42 nhà nƣớc: Công ty Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 thuộc Liên hiệp các Xí nghiệp Dƣợc Việt Nam nay là Tổng Công ty Dƣợc Việt Nam (Vinapharm) dƣới sự giám sát của Bộ Y tế. CODUPHA đƣợc cấp giấy phép nhập khẩu số 1.19.1.012 GP ngày 05/11/1993. Năm 2010, căn cứ nghị định 25/NĐ-CP Nghị định của Chính phủ ngày 19 tháng 3 năm 2010 của Chính Phủ về việc chuyển đổi Công ty nhà nƣớc thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nƣớc làm chủ sở hữu; Quyết định 046/QĐ-TCT Quyết định của Tổng công ty ngày 29 tháng 6 năm 2010 về việc chuyển Công ty Dƣợc phẩm trung ƣơng 2 thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nƣớc làm chủ sở hữu, Công ty Dƣợc Phẩm Trung ƣơng 2 chính thức đƣợc đổi thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Dƣợc Phẩm Trung ƣơng 2 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0300483319 do Sở Kế hoạch & Đầu tƣ cấp ngày 18/8/2010 và tên giao dịch CODUPHA vẫn giữ nguyên không thay đổi. CODUPHA có trụ sở chính đặt tại: số 334 (số cũ 136) đƣờng Tô Hiến Thành, Phƣờng 14, Quận 10, Tp.HCM.  Điện thoại: (08) 38 650 834  Fax: (08) 38 650 750 Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh số 0300483319, do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 18/08/2010. Hiện nay công ty có 6 chi nhánh : - Chi nhánh Hà Nội - Chi nhánh Hải Phòng - Chi nhánh Thành phố Vinh - Chi nhánh Quảng Ngãi - Chi nhánh Tây Nguyên - Chi nhánh Cần Thơ Và nhà máy sản xuất dƣợc phẩm tại nƣớc CHDCND Lào (Codupha Lào)
  • 55. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 43 *Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH MTV Dược Phẩm Trung ương 2 - chi nhánh Hải Phòng. Để đáp ứng đƣợc quy mô phát triển của công ty, cũng nhƣ tạo ra những điều kiện thuận lợi trong quá trình phân phối thuốc thì công ty TNHH MTV Dƣợc Phẩm Trung ƣơng 2 đã quyết định thành lập chi nhánh ở Hải Phòng vào năm 2009 theo quyết định của ban lãnh đạo công ty. Do đó chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc Phẩm Trung Ƣơng 2 tại Hải Phòng đƣợc thành lập vào năm 2009. Sau đây gọi tắt là “ Chi nhánh ” Hiện nay chi nhánh này nằm ở số 16 Lê Đại Hành - Phƣờng Minh Khai - Hồng Bàng - Hải Phòng.  Điện thoại : 0313.569.367  Fax : 0313.569.575 MST: 0300483319 014 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0216000143 do Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Hải Phòng cấp ngày 02/06/2009. Tài khoản: 10069286 Tại Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu- chi nhánh Hải Phòng. Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh nguyên liệu ngành dƣợc và dƣợc phẩm. Kinh doanh mỹ phẩm, sản phẩm dinh dƣỡng, đông dƣợc, hóa chất các loại (trừ hóa chất độc hại), phụ liệu để sản xuất thuốc phòng và chữa bệnh, bao bì và các sản phẩm y tế khác, sản phẩm vệ sinh, tinh dầu, hƣơng liệu, dầu động thực vật, dụng cụ y tế thông thƣờng, máy móc thiết bị dƣợc, bông, băng gạc, kính mắt, kính thuốc, hóa chất xét nghiệm và kiểm nghiệm phục vụ cho ngành y tế. Trong những năm đầu kinh doanh , với lƣợng vốn không nhiều, nhƣng do nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng, ban giám đốc của chi nhánh Công ty đã không ngừng nỗ lực, tìm tòi và đƣa ra những phƣơng hƣớng đúng đắn, phù hợp với nền kinh tế. chính vì vậy mà tuy thập niên mới chỉ đƣợc 5 năm nhƣng đến nay chi nhánh Công ty đã gặt hái đƣợc nhiều thành công, đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng, tạo đƣợc uy tín lớn trên thị trƣờng.
  • 56. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 44 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. Đây là một trong những nguồn lực quan trọng, quyết định hoạt động của chi nhánh. Do đó cần phải sắp xếp nhân lực và tổ chức bộ máy quản lý hợp lý với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp để thấy rõ đƣợc năng suất lao động chung và của từng ngƣời ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh. Bộ máy quản lý tại chi nhánh tổ chức theo mô hình trực tuyến tham mƣu, Với cơ cấu này các phòng ban có nhiệm vụ tham mƣu cho Giám đốc. Theo mô hình này thì giám đốc là ngƣời đứng đầu, giúp việc cho giám đốc gồm phó giám đốc, kế toán trƣởng và các trƣởng phòng ban. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.1 Sơ đồ 2.1 - Tổ chức bộ máy quản lý của Chi nhánh  Chức năng , nhiệm vụ của từng bộ phận. Giám đốc: là cấp cao nhất trong chi nhánh, chịu trách nhiệm điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc nhà nƣớc và đối với toàn bộ tập thể cán bộ nhân viên của công ty. Quản lý chung về các mặt: tổ chức nhân sự, tài sản, kế hoạch cung ứng và tài sản. Có quyền quyết định tất cả các hoạt động của chi nhánh và của từng cá nhân theo luật doanh nghiệp và luật dƣợc. Dƣới giám đốc có các phó giám đốc, kế toán trƣởng và các trƣởng phòng ban giúp việc cho giám đốc. GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐÔC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG BẢO VỆ
  • 57. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 45 Phó giám đốc: là cấp dƣới của giám đốc có nhiệm vụ trợ giúp cho giám đốc, phụ trách chuyên môn, kỹ thuật. Tham mƣu cho giám đốc về các hoạt động chuyên môn dƣợc trong chi nhánh. Xây dựng kế hoạch học tập chuyên môn trong chi nhánh. Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các quy chế, quy định của Bộ y tế, Sở y tế. Tổ chức kiểm tra nội bộ về việc thực hiện các quy chế và quy định của các cấp tại các bộ phận: kho, kinh doanh cung ứng, vận chuyển trong chi nhánh. Ngoải ra phó giám đốc có chức năng thừa lệnh của giám đốc, quản lý và ký thay khi giám đốc đi vắng và ủy quyền cho . Tại các phòng ban thì các trƣởng phòng có nhiệm vụ giúp phó giám đốc, giám đốc trong lĩnh vực chuyên môn cụ thể và điều hành hoạt động của các phòng ban trong chi nhánh theo tổ chức. Dƣới trƣởng phòng là các nhân viên có trách nhiệm trợ giúp trƣởng phòng đối với công việc của phòng cụ thể là: Phòng kinh doanh: có chức năng là lập kế hoạch kinh doanh và thực hiện kế hoạch kinh doanh: cung ứng thuốc cho chi nhánh và bán thuốc cho các đối tƣợng : bệnh viện, công ty, nhà thuốc.... Tổ chức hệ thống Marketing và các hoạt động hỗ trợ cho công tác bán hàng, khai thác thị trƣờng đã có và thị trƣờng mới. Xem xét ký kết các hợp đồng bán hàng giao dịch, liên hệ với khách hàng lệnh cho thủ kho xuất hàng theo yêu cầu đã đƣợc xem xét và trao đổi với khách hàng. Phòng tài chính kế toán: có chức năng xây dựng chiến lƣợc để tổ chức thực hiện công tác tài chính kế toán cụ thể là: - Phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh một cách đầy đủ, kịp thời, chính xác theo đúng phƣơng pháp quy định - Thu thập, phân loại và xử lý, tổng hợp số liệu thông tin về hoạt động kinh doanh của chi nhánh nhằm xây dựng, cung cấp thông tin về hoạt động cần thiết cho các đối tƣợng sử dụng thông tin khác nhau, tiến hành tổng hợp số liệu, lập báo cáo tài chính - Thực hiện phân tích tình hình tài chính, đề xuất các biện pháp cho ban
  • 58. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 46 lãnh đạo chi nhánh để có đƣờng lối phát triển đúng đắn, đạt hiệu quả cao nhất trong công tác quản trị doanh nghiệp Phòng hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc về công tác cán bộ, sắp xếp bố trí cán bộ công nhân viên đáp ứng yêu cầu kinh doanh đề ra. Đảm bảo tuyển dụng và xây dựng, phát triển đội ngũ CBCNV theo yêu cầu, chiến lƣợc của doanh nghiệp. Mỗi phòng ban có nhiệm vụ và chức năng riêng song lại có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau mà thiếu một trong những bộ phận đó sẽ làm ảnh hƣởng đến bộ phận khác và đặc biệt là gây rối loạn trong quá trình hoạt động kinh doanh của chi nhánh làm ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh. Phòng bảo vệ: có nhiệm vụ bảo vệ mọi tài sản thuộc phạm vi quản lý của Chi nhánh. Kiểm tra hàng hoá vật tƣ xuất ra, mua vào có đầy đủ giấy tờ hợp lệ theo quy định hay không. 2.1.3. Tổ chức công tác kế toán tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng 2.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán: Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán tại Chi nhánh  Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy kế toán Mỗi một bộ phận kế toán đều giữ những chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, cụ thể nhƣ sau: Kế toán trưởng: Là ngƣời điều hành mọi công việc của phòng kế toán, trực tiếp kiểm tra mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ký duyệt chứng từ, báo cáo KT LƢƠNG, TSCĐ KT KHO KT THANH TOÁN, CÔNG NỢ KẾ TOÁN TRƢỞNG KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP THỦ QUỸ
  • 59. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 47 trƣớc khi trình Giám đốc, đồng thời phải duyệt quyết toán quý, năm theo đúng chế độ; Tham mƣu cho giám đốc trong việc quản lý quá trình sản xuất kinh doanh. Kế toán trƣởng đồng thời phụ trách kế toán tiêu thụ và tính toán kết quả kinh doanh. Kế toán lương, TSCĐ : Tính toán chính xác chế độ các khoản tiền lƣơng, thƣởng. Phản ánh đầy đủ các khoản tình hình thanh toán đối với nhân viên trong chi nhánh. Đồng thời ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời số hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ của chi nhánh, tính toán chính xác, kịp thời số liệu khấu hao TSCĐ và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ vào các đối tƣợng sử dụng TSCĐ, kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa TSCĐ. Thủ quỹ : có nhiệm vụ là ngƣời quản lý quỹ tiền mặt của chi nhánh, thu chi tiền mặt phải có chứng từ, cuối ngày lập báo cáo quỹ. Kế toán kho: có nhiệm vụ phụ trách kế toán hàng tồn kho, theo dõi sự biến động về hàng tồn kho, lập bảng tổng hợp nhập xuất tồn kho về số lƣợng cũng nhƣ giá trị của từng loại. Có nhiệm vụ hạch toán đầy đủ, chính xác tình hình tiêu thụ hàng hoá cùng các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ. Lập hoá đơn bán hàng, lập bảng kê hàng hoá tiêu thụ. Kế toán thanh toán, kế toán công nợ : viết phiếu thu – chi hàng ngày và cuối ngày đối chiếu với thủ quỹ, kiểm kê quỹ và chuyển giao chứng từ cho kế toán trƣởng .Thanh toán, theo dõi công nợ, đôn đốc thu hồi nợ, tham gia lập báo cáo quyết toán và các báo cáo kế toán định kỳ; lập kế hoạch tín dụng, vốn kinh doanh, kế hoạch tiền mặt hàng tháng, quý, năm gửi tới ngân hàng nơi chi nhánh có tài khoản. đồng thời có nhiệm vụ tập hợp hồ sơ, lập biên bản đối chiếu, biên bản làm việc từng lần với từng chủ nợ, hoàn chỉnh hồ sơ quyết toán, yêu cầu khách hàng trả nợ. 2.1.3.2.Các chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
  • 60. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 48 - Đơn vị tiền tệ: đồng Việt Nam. - Phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho thực hiện theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Giá trị hàng xuất kho đƣợc xác định theo phƣơng pháp : Bình quân gia quyền liên hoàn. - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ : Khấu hao TSCĐ theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, thời gian khấu hao xác định phù hợp theo thông tƣ số 203/2009/QĐ-BTC của Bộ trƣởng Bộ tài chính. - Tính thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ. 2.1.3.3. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán. Chi nhánh Công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng tổ chức và vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài chính. 2.1.3.4. Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Để đáp ứng đƣợc yêu cầu quản lý, tạo điều kiện cho công tác hạch toán đƣợc thuận lợi, Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng II tại Hải Phòng đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chung” Công tác kế toán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng thực hiện phần lớn trên máy vi tính nhƣng không áp dụng trên phần mềm kế toán mà chỉ thao tác trên các bảng Word và Excel . Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết - Bảng tổng hợp chi tiết
  • 61. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 49 Sơ đồ 2.3 - Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Chi nhánh Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi vào cuối kỳ hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra 2.1.3.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính. Chi nhánh đang áp dụng hệ thống báo cáo tài chính theo chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trƣởng Bộ Tài chính. Và các chuẩn mực kế toán do Bộ tài chính ban hành, kỳ lập báo cáo là năm. - Bảng cân đối kế toán ( Mẫu số B01- DN ) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Mẫu số B02- DN ) Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ (thẻ) kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Bảng tổng hợp chi tiết
  • 62. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 50 - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ ( Mẫu số B03- DN ) - Thuyết minh báo cáo tài chính ( Mẫu số B09- DN ) Ngoài ra, kế toán còn lập thêm các báo cáo khác nhƣ : Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo thuế,… 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng . 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. 2.2.1.1. Nội dung doanh thu bán hàng tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. Hiện nay Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng II tại Hải Phòng chuyên phân phối, kinh doanh nguyên liệu ngành dƣợc và dƣợc phẩm , kinh doanh các mặt hàng hóa : thuốc tân dƣợc, các dụng cụ y tế thông thƣờng, bông, băng, gạc, hóa chất xét nghiệm, các sản phẩm y tế khác. Vì vậy, doanh thu bán hàng của Chi nhánh là doanh thu bán các loại hàng hóa. Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay dƣợc phẩm luôn là mặt hàng thuộc nhu cầu thiết yếu nên có thị trƣờng và số lƣợng ngƣời tiêu dùng rộng lớn. Tuy nhiên, chính vì là mặt hàng thiết yếu nên có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh, dẫn đến thu hẹp thị phần .  Phƣơng thức bán hàng. Tiêu thụ là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất, là cầu nối giữa sản xuất và phân phối hàng hóa.  Các phương thức bán hàng chủ yếu của Chi nhánh: Hiện nay chi nhánh công ty tiến hành bán hàng theo phƣơng thức bán hàng trực tiếp mà chủ yếu là bán buôn và bán lẻ, có thể thu đƣợc tiền ngay hoặc đƣợc ngƣời mua chấp nhận thanh toán. Theo phƣơng thức bán hàng này, công tác bán hàng ở chi nhánh công ty đƣợc thực hiện dƣới các hình thức sau: - Bán buôn: là hình thức bán chủ yếu của Chi nhánh, nó chiếm tỷ trọng lớn trong khối lƣợng tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa . Theo hình thức này
  • 63. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 51 Chi nhánh ký hợp đồng bán hàng với các khách hàng, căn cứ vào hợp đồng Chi nhánh xuất hàng tại kho và viết hóa đơn GTGT cho khách hàng. - Bán lẻ : Khách hàng trực tiếp đến cửa hàng của chi nhánh để mua hàng. Kế toán lập hóa đơn GTGT, phiếu thu và đồng thời ghi nhận doanh thu. Hàng hoá bán lẻ chủ yếu phục vụ trực tiếp ngƣời tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu thị trƣờng.  Các phƣơng thức thanh toán - Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt : áp dụng cho khách hàng mua ít, không thƣờng xuyên hoặc những khách hàng có nhu cầu thanh toán ngay. - Thanh toán chậm : Phƣơng thức này áp dụng cho những khách hàng thƣờng xuyên và có uy tín với doanh nghiệp. - Thanh toán qua ngân hàng: Phƣơng thức này đƣợc chuyển từ tài khoản ngƣời phải trả sang tài khoản ngƣời đƣợc hƣởng thông qua ngân hàng và phải trả phí cho ngân hàng . 2.2.1.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu - Hợp đồng kinh tế - Phiếu báo Có - Các chứng từ khác có liên quan  Tài khoản sử dụng: - TK 511 : “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Các tài khoản khác có liên quan. 2.2.1.3.Quy trình kế toán doanh thu bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 tại Hải Phòng. Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái TK511. Cuối quý, năm kế toán tổng hợp các số liệu từ sổ Cái để lập Bảng cân
  • 64. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 52 đối số phát sinh. Đồng thời, cũng từ sổ chi tiết các tài khoản, kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết ( sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết đƣợc lập từ các Sổ chi tiết ) đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.  Quy trình kế toán doanh thu bán hàng của Chi nhánh đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4- Quy trình kế toán doanh thu bán hàng tại Chi nhánh Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối tháng  Ví dụ minh họa: Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Hóa đơn GTGT, PT, GBC…
  • 65. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 53 Ví dụ 1 :Ngày 17/12/2012 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Dược phẩm Hai Bà Trưng thuốc Peginferon 2B 80MCG với đơn giá 1.898.400 đồng/ lọ, VAT 5% , đã thu bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản: Nợ TK 112: 39.866.400 Có TK 511: 37.968.000 Có TK 3331: 1.898.400 Kế toán tiến hành ghi hóa đơn GTGT số 0005142 (Biểu 2.1) và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng , công ty Dƣợc phẩm Hai Bà Trƣng chuyển tiền qua ngân hàng , Chi nhánh nhận đƣợc giấy báo Có 1712 ngày 17/12 của ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh Hải Phòng ( Biểu số 2.2 ) thông báo về số tiền đã nhận đƣợc. Từ hóa đơn GTGT số 0005412 kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung ( biểu số 2.3). Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung , kế toán vào Sổ Cái TK511 (Biểu số 2.4)
  • 66. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 54 HÓA ĐƠN ( GTGT) Mẫu số 01: GTKT-3LL Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: AA/12P Ngày 17 tháng 12 năm 2012 Số: 0005142 Đơn vị bán hàng: CN công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng Mã số thuế: 0300483319-014 Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng- Hải Phòng Điện thoại: 031.3569367 Fax: 031.3569575 Số tài khoản: 10069286 Tại Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu- CN Hải Phòng Họ tên ngƣời mua hàng: Nguyễn thị Nguyệt Tên đơn vị: Công ty TNHH Dƣợc Phẩm Hai Bà Trƣng Mã số thuế: 0200515699 Địa chỉ: 319 Hai Bà Trƣng - HP Hình thức thanh toán: CK .Số Tài khoản:…………………… : STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4 x 5 01 PEGINFERON 2B 80MCG Lọ 20 1.898.400 37.968.000 Cộng tiền hàng 37.968.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT 1.898.400 Tổng cộng tiền thanh toán : 39.866.400 Số tiền viết bằng chữ: Ba chín triệu tám trăm sáu mƣơi sáu ngàn bốn trăm đồng. Ngƣời mua hàng Ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0005412
  • 67. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 55 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu Hải Phòng Branch PHIẾU BÁO CÓ MST: 2700113651 Ngày 17 tháng 12 năm 2012 Kính gửi: CN Cty TNHH MTV Dƣợc phẩm TW2 tại HP Số tài khoản: 10069286 Địa chỉ: 16 Lê Đaị Hành, P.Minh Khai,Q.Hồng Bàng Loại tiền: VNĐ TP. Hải Phòng Loại tài khoản: VNĐ-TGTT- CNCT TNHH MTV DP TW2 Giấy phép kinh doanh:0300483319014 Số bút toán hạch toán: FT1235291108/BNK MST: 0300483319014 GP-Bank xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền CITAD Inward Payment: 39.866.400 Tổng số tiền: 39.866.400 Số tiền bằng chữ: Ba chín triệu tám trăm tám mƣơi sáu ngàn bốn trăm đồng. Diễn giải: CY TNHH DP HAI BA TRUNG THANH TOAN TIEN HANG. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.2 : GBC 1712 ngày 17/12/2012 , ngân hàng CPTM Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh HP
  • 68. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 56 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 17/12 PX 35/12 17/12 Xuất kho bán thuốc Peginferon Alfa 2B 80MCG 632 156 33.800.000 33.800.000 17/12 GBC 1712 17/12 Bán thuốc cho cty TNHH DP Hai Bà Trƣng 112 511 3331 39.866.400 37.968.000 1.898.400 19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị 641 111 2.000.000 2.000.000 22/12 PC69/12 22/12 Chi tiền mua VPP 642 133 111 2.990.000 299.000 3.289.000 23/12 PX36/12 23/12 Xuất kho bán thuốc Dextrose 5% 500ml 632 156 984.600 984.600 23/12 HĐ000 6205 23/12 Bán thuốc cho chị Hoa – Vĩnh Bảo 131 511 3331 1.260.000 1.200.000 60.000 ... … … … … … … Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng ( Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.3 – Sổ nhật ký chung ( trích ) CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
  • 69. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 57 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Phát sinh trong quý IV ………… 16/11 HĐ0003154 16/11 Bán dây truyền dịch KN1 cho bệnh viện Việt Tiệp HP 131 … 8.450.000 17/12 GBC 1712 17/12 Bán thuốc Peginferon 2B 80MCG cho công ty TNHH Dƣợc phẩm Hai Bà Trƣng, thanh toán bằng TGNH 112 37.968.000 23/12 HĐ0006205 23/12 Bán thuốc Dextrose 5% 500ml cho NT Quỳnh Hoa 131 1.200.000 …………… 31/12 PKT 01/12 31/12 K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ quý 4/2012 911 13.013.081.760 Cộng phát sinh 13.013.081.760 13.013.081.760 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.4 – Sổ Cái TK 511 (trích)
  • 70. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 58 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. 2.2.1.4. Nội dung giá vốn hàng bán . Giá vốn hàng bán tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng là trị giá vốn hàng hóa xuất bán. Chi nhánh áp dụng phƣơng pháp tính trị giá hàng thực tế xuất kho theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh đƣợc tình hình biến động của giá cả. Hàng hóa của chi nhánh đƣợc nhập từ hai nguồn các nguồn khác nhau : đó là từ nguồn hàng nhập khẩu và nguồn hàng trong nƣớc. Trong đó, nguồn hàng trong nƣớc bao gồm nguồn nhập nội bộ và nguồn nhập khác. Các mặt hàng dƣợc phẩm của Chi nhánh đƣợc sản xuất tại nhiều nƣớc trên thế giới nhƣ: Ấn Độ, Đức, Pháp, …và cả hàng Việt Nam sản xuất. Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Hơn nữa, trị giá vốn của hàng xuất bán thƣờng chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Do đó, nếu không phản ánh đùng trị giá vốn sẽ dẫn tới kết quả bán hàng bị sai lệch. 2.2.1.5. Chứng từ và tài khoản sử dụng..  Chứng từ kế toán sử dụng : - Phiếu xuất kho; - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng: - TK 632 – Giá vốn hàng bán. - TK 156 – Giá vốn hàng hóa. 2.2.1.6. Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng.  Quy trình kế toán giá vốn của Chi nhánh đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.5
  • 71. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 59 Sơ đồ 2.5- Quy trình kế toán giá vốn hàng bán tại Chi nhánh Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối tháng - Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung. Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 632. - Cuối quý, năm kế toán tập hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đôi số phát sinh. Từ đó lập Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa: Ví dụ 2 (minh họa tiếp ví dụ 1)  Ngày 17/12/2012 Chi nhánh bán cho công ty TNHH Dược phẩm Hai Bà Trưng thuốc Peginferon Alpha 2B 80MCG với đơn giá 1.898.400 đồng/ lọ, VAT 5% , đã thu bằng chuyển khoản. Kế toán định khoản bút toán giá vốn: Nợ TK 632: 33.800.000 Có TK 156: 33.800.000 Căn cứ vào Phiếu xuất kho số 35/12 (biểu 2.5), kế toán tiến hành ghi vào sổ Nhật ký chung (Biểu số 2.6 ). Từ số liệu trên vào Sổ Cái TK 632 (Biểu 2.7). Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Phiếu xuất kho
  • 72. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 60 CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 - HP Mẫu số 02 – VT Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 17 tháng 12 năm 2012 TK Nợ: 632 Số: PX35/12 TK Có : 156 - Họ và tên ngƣời nhận hàng: Lê Thị Nguyệt - Lý do xuất kho: Xuất bán - Xuất tại: Kho hàng hóa. S T T Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 0 1 Peginferon Alpha 2B 80MCG 1PE 03 chai 20 20 1.690.000 33.800.000 Cộng 33.800.000 - Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba mươi ba triệu tám trăm ngàn đồng. - Số chứng từ gốc kèm theo : 01 HĐGTGT Ngày 17 tháng12 năm 2012 Ngƣời lập phiếu Ngƣời nhận hàng Thủ kho Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.5 – Phiếu xuất kho số 35/12
  • 73. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 61 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 17/12 PX 35/12 17/12 Xuất kho bán thuốc Peginferon Alfa 2B 80MCG 632 156 33.800.000 33.800.000 17/12 HĐ000 5142 17/12 Bán thuốc cho cty TNHH DP Hai Bà Trƣng 112 511 3331 39.866.400 37.968.000 1.898.400 19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị 641 111 2,000,000 2,000,000 22/12 PC69/12 22/12 Chi tiền mua VPP 642 133 111 2,990,000 299,000 3,289,000 23/12 PX 36/12 23/12 Xuất kho bán thuốc Dextrose 5% 500ml 632 156 984.600 984.600 23/12 HĐ000 6205 23/12 Bán thuốc cho chị Hoa – Vĩnh Bảo 131 511 3331 1.260.000 1.200.000 60.000 ... … … … … … … Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.6 – Sổ nhật ký chung ( trích ) CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
  • 74. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 62 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Phát sinh trong quý IV ………. ……… ……. ………… ….. …… …… 15/12 PX24/12 15/12 Bán thuốc cho công ty CP DP Hậu Vũ 156 6.845.000 17/12 PX35/12 17/12 Bán thuốc Peginferon 2B 80MCG cho công ty TNHH Dƣợc phẩm Hai Bà Trƣng, thanh toán bằng TGNH 156 33.800.000 23/12 PX36/12 23/12 Bán thuốc Dextrose 5% 500ml cho NT Quỳnh Hoa 156 984.600 26/12 PX37/12 26/12 Bán dây truyền dịch KN1 cho bệnh viện Việt Tiệp HP 156 7.980.000 31/12 PKT 02/12 31/12 K/c giá vốn hàng bán quý IV/2012 911 12.302.965.830 Cộng phát sinh 12.302.965.830 12.302.965.830 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.7 – Sổ Cái TK 632 (trích)
  • 75. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 63 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. 2.2.3.1 Nội dung của chi phí bán hàng tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. Chi phí bán hàng là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng hóa bao gồm: chi phí chào bán, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,… Chi phí quản lý doanh nghiệp phản ánh chi phí chung của chi nhánh bao gồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…) , BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý, chi tiền tiếp khách, hội nghị, chi tiền mua văn phòng phẩm, … 2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:  Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thƣờng; - Giấy bào Nợ của ngân hàng; - Phiếu chi ; - Bảng phân bổ tiền lƣơng; - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: - TK 641 – Chi phí bán hàng. - TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. 2.2.3.3. Quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.  Quy trình kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp đƣợc khái quát bằng sơ đồ 2.6
  • 76. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 64 Sơ đồ 2.6- Quy trình kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối năm Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT,…kế toán viết phiếu chi ( hoặc giấy báo Nợ của ngân hàng ) kế toán phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung . Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 641; Sổ Cái TK 642. Cuối quý, cộng số phát sinh trên sổ cái và lập bảng cân đối số phát sinh . Cuối năm lập Báo cáo tài chính. Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 641, TK642 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Hóa đơn GTGT, Phiếu chi…
  • 77. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 65 Ví dụ minh họa: Ví dụ 3: Ngày 16/12/2012 chi nhánh chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện thoại của bộ phận bán hàng với số tiền 3.107.767 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 641 : 2.825.243 Nợ TK 133: 282.524 Có TK 111: 3.107.767 Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông (Biểu số 2.8) và các chứng từ có liên quan kế toán lập Phiếu chi ( Biểu số 2.9), Kế toán vào sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.10). Từ số liệu sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 641 (Biểu 2.11) Ví dụ 4: Ngày 29/12/2012 chi nhánh chi tiền mặt mua văn phòng phẩm với số tiền 3.289.000 đồng. Kế toán hạch toán: Nợ TK 642 : 2.990.000 Nợ TK 133: 299.000 Có TK 111: 3.289.000 Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 00685 của công ty TNHH TM và DV Minh Huy (Biểu số 2.12) ,kế toán lập Phiếu chi ( Biểu số 2.13), vào sổ Nhật ký chung ( Biểu số 2.14); Từ số liệu sổ Nhật ký chung kế toán vào sổ Cái TK 642 (Biểu 2.15)
  • 78. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 66 oanh HÓAĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao cho ngƣời mua (Customer copy) Mẫusố: 01GTKT-2LN-03 Ký hiệu: AC/2012T Số: 188722 DỊCH VỤ SỬ DỤNG (KIND OF SERVICE) ĐVT (UNIT) SỐ LƢỢNG(QUANTITY) ĐƠN GIÁ (PRICE) THÀNH TIỀN (AMOUNT)VND KỲ HÓA ĐƠN THÁNG : 11/2012 a. Cƣớc dịch vụ Viễn thông 2.825.243 b. Cƣớc dịch vụ Viễn thông không thuế: 0 c. Chiết khấu + Đa dịch vụ 0 d. Khuyến mại 0 e.Trừ đặt cọc + trích thƣởng + nợ cũ 0 ( a+b+c+d ) Công tiền dịch vụ (Total) (1) : 2.825.243 Thuế suất GTGT ( VAT rate): 10%x(1) = Tiền thuế GTGT (VAT amount) (2) : 282.524 (1+2+e) Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (1+2) 3.107.767 Số tiền viết bằng chữ (In words): Ba triệu một trăm linh bảy ngàn bảy trăm sáu bảy đồng Ngày ... tháng…năm… Người nộp tiền ký Nhân viên giao dịch ký ( Signature of payer) (Signatureof dealingstaff) Mã số thuế: 0200287977-022 Viễn thông ( Telecommunication): Hải Phòng - TT Dịch vụ Khách hàng Địa chỉ: Số 4 Lạch Tray, Ngô Quyền, Hải Phòng Tên khách hàng ( Customer's name): MST: 0300483319 014 Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 tại Hải Phòng Địa chỉ (Address): 16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bảng - HP Số điện thoại (Tel): 3569367 Mã số (code): HPG-10-001291 (Q_HBANG _ 42) Hình thức thanh toán (Kind of Payment): TM/CK Biểu 2.8 – Hóa đơn dịch vụ viễn thông
  • 79. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 67 CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) Số: PC43/12 TK Nợ 641: 2.825.243 TK Nợ 133: 282.524 TK Có 111: 3.107.767 PHIẾU CHI Ngày 16 tháng 12 năm 2012 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Hoa Địa chỉ: số 4 Lạch Tray – Ngô Quyền –Hải Phòng. Lý do chi: Chi tiền thanh toán cước điện thoại. Số tiền: 3.107.767 VND (viết bằng chữ) Ba triệu một trăm linh bảy ngàn bảy trăm sáu bảy đổng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : Đã nhận đủ số tiền: Ngày 16 tháng12 năm 2012 Giám đốc (ký tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng ( ký,họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (ký, họ tên) Biểu 2.9 – Phiếu chi số 63/12
  • 80. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 68 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 13/12 PX 20/12 13/12 Bán hàng hóa cho chị Hƣơng -Giá vốn 632 156 984.600 984.600 13/12 HĐ000 5011 13/12 Bán hàng hóa cho chị Hƣơng -Giá bán 131 511 3331 1.260.000 1.200.000 60.000 16/12 PC 43/12 16/12 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 641 133 111 2.825.243 282.524 3.107.767 ………………….. 29/12 PC69/12 29/12 Chi tiền mua VPP 642 133 111 2,990,000 299,000 3,289,000 31/12 PNH 121/12 31/12 Lãi vay trả NH tháng 12 635 112 40,412,032 40,412,032 31/12 BTTL T12 31/12 Lƣơng nhân viên tháng 12 641 334 39.081.900 39.081.900 ….. Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (ký,họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký họ tên, đóng dấu) Biểu 2.10 – sổ Nhật ký chung CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
  • 81. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 69 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh quý IV ………. ……… ……. ………… ….. …… …… 15/12 HĐ0003789 15/12 Mua xăng dầu cho xe chở hàng 111 2.450.000 16/12 PC 63/12 16/12 Thanh toán dịch vụ viễn thông 111 2.825.243 ………….. 31/12 PKT 02/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 4/2012 911 375.197.554 Cộng phát sinh 375.197.554 375.197.554 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.11 – Sổ Cái TK 641 (trích)
  • 82. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 70 HÓA ĐƠN ( GTGT) Mẫu số 01: GTKT- 3LL Liên 2: Giao cho khách hàng Ký hiệu: MH/12P Ngày 29 tháng 12 năm 2012 Số: 00685 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM và DV Minh Huy Mã số thuế: 0200753987 Địa chỉ: 246 Lạch Tray- Ngô Quyền - Hải Phòng Điện thoại: 0313.587634 Số tài khoản: 0306000202 tại ngân hàng Á Châu Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: CN công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng II tại Hải Phòng Địa chỉ: 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng- Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM/CK .Số Tài khoản: Mã số thuế: 0300483319-014 STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6=4 x 5 01 Giấy A4 gram 15 120.000 1.800.000 Bút bi Thiên Long Hộp 240 4.958 1.190.000 Cộng tiền hàng 2.990.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT 299.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 3.289.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba triệu hai trăm chín tám ngàn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng ngƣời bán hàng Thủ trƣởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.12 – Hóa đơn GTGT công ty Minh Huy
  • 83. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 71 CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) Số: PC69/12 TK Nợ 642: 2.990.000 TK Nợ 133: 299.000 TK Có 111: 3.289.000 PHIẾU CHI Ngày 29 tháng 12 năm 2012 Họ tên ngƣời nhận tiền: Nguyễn Thị Phƣợng Địa chỉ: Phòng kế toán Lý do chi: Chi tiền mua văn phòng phẩm Số tiền: 3.289.000 VND (viết bằng chữ) Ba triệu hai trăm tám chín ngàn đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc : Đã nhận đủ số tiền: Ngày 29 tháng12 năm 2012 Giám đốc (ký tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng ( ký,họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (ký, họ tên) Biểu số 2.13 – Phiếu chi mua văn phòng phẩm
  • 84. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 72 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 13/12 PX 20/12 13/12 Bán hàng hóa cho chị Hƣơng -Giá vốn 632 156 984.600 984.600 13/12 HĐ000 5011 Bán hàng hóa cho chị Hƣơng -Giá bán 131 511 3331 1.260.000 1.200.000 60.000 ………………. 29/12 PC 69/12 29/12 Chi tiền mua VPP 642 133 111 2.990.000 299.000 3.289.000 31/12 BTTL T12 31/12 Lƣơng nhân viên tháng 12 bộ phận bán hàng 641 334 39.081.900 39.081.900 ….. Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (ký,họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký họ tên, đóng dấu) Biểu 2.14 – sổ Nhật ký chung CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
  • 85. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 73 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh quý IV ………. ……… ……. ………… ….. …… …… 10/12 PC 27/12 10/12 Thanh toán tiền điện tháng 11/2012 111 3.646.800 29/12 PC 69/12 29/12 Mua văn phòng phẩm 111 2.990.000 ………….. 31/12 PKT 06/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý 4/2012 911 272.931.645 Cộng phát sinh 272.931.645 272.931.645 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.15 – Sổ Cái TK 642 (trích)
  • 86. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 74 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại chi nhánh công ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. 2.2.4.1. Nội dung của doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. Hoạt động của Chi nhánh chú trọng chủ yếu vào việc bán hàng hóa ngành dƣợc, cụ thể là thuốc tân dƣợc và các thiết bị, dụng cụ y tế,…Chi nhánh không tham gia vào các hoạt động đầu tƣ chứng khoán , góp vốn liên doanh. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu của Chi nhánh phát sinh do tiền lãi nhận đƣợc từ các khoản tiền gửi ngân hàng, chi phí tài chính phát sinh do phải trả tiền lãi vay nội bộ, tiền phí tiền gửi ngân hàng. 2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng:  Chứng từ sử dụng: - Phiếu báo Có, Phiếu báo Nợ của ngân hàng; - Phiếu chi; - Các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản sử dụng: - TK 515 : “Doanh thu hoạt động tài chính” - TK 635 : “ Chi phí hoạt động tài chính” 2.2.4.3. Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2- Hải Phòng. Quy trình kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính tại Chi nhánh đƣợc khái quát qua sơ đồ 2.7 Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ Nhật ký chung .Sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên Nhật ký chung để ghi vào sổ cái các TK 515, TK 635,… Cuối quý, năm kế toán tổng hợp các số liệu từ Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, đƣợc dùng để lập Báo cáo tài chính.
  • 87. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 75 Sơ đồ 2.7- Quy trình kế toán chi phí bán hàng tại Chi nhánh Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối năm  Ví dụ minh họa: Ví dụ 5: Ngày 31/12 ngân hàng TM CP Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh Hải Phòng trả lãi tiền gửi , số tiền: 1.861.758 đồng. Ví dụ 6: Ngày 31/12 Chi nhánh trả cho ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu – chi nhánh Hải Phòng lãi vay của TKV số 1201801331 số tiền 16.800.000 đồng. Tại ví dụ 5: Căn cứ vào Phiếu báo Có số 3112 ( Biểu số 2.16). Tại ví dụ 6: Căn cứ vào Phiếu báo Nợ số 3112 (Biểu số 2.19) . Kế toán định khoản:  PBC 3112 Nợ TK 112 : 1.861.758 Có TK 515: 1.861.758  PBN 3112 Nợ TK 635: 16.800.000 Có TK 112: 16.800.000 Từ PBC số 3112. PBN số 3112, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung (Biêu số 2.17), (Biểu số 2.20) . Từ sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào Sổ Cái TK 515 ( Biểu số 2.18), sổ Cái TK635 (Biểu số 2.21) Sổ nhật ký chung Sổ cái TK 515,TK635 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Phiếu báo Có, Phiếu báo Nợ,…
  • 88. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 76 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu Hải Phòng Branch PHIẾU BÁO CÓ MST: 2700113651 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Kính gửi: CN Cty TNHH MTV Dƣợc phẩm TW2 tại HP Số tài khoản: 10069286 Địa chỉ: 16 Lê Đaị Hành, P.Minh Khai,Q.Hồng Bàng Loại tiền: VNĐ TP. Hải Phòng Loại tài khoản: VNĐ-TGTT- CNCT TNHH MTV DP TW2 Giấy phép kinh doanh:0300483319014 Số bút toán hạch toán: FT1235291108/BNK MST: 0300483319014 GP-Bank xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền CITAD Inward Payment: 1.861.758 Tổng số tiền: 1.861.758 Số tiền bằng chữ: Một triệu tám trăm sáu mốt ngàn bảy trăm năm mƣơi tám đồng. Diễn giải: Lãi tiền gửi tháng 12 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.16 – Phiếu báo có số 3112
  • 89. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 77 CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 31/10 PBC 3110 31/10 Ngân hàng GP-BANK trả lãi tiền gửi 112 515 468.850 468.850 ……….. 19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị 641 111 2.000.000 2.000.000 29/12 PC69/12 29/12 Chi tiền mua VPP 642 133 111 2.990.000 299.000 3.289.000 31/12 BTTL T12 31/12 Lƣơng nhân viên bán hàng tháng 12 641 334 39.081.900 39.081.900 31/12 PC100/12 31/12 Trả lƣơng nhân viên tháng 12 334 111 39.081.900 39.081.900 31/12 PBC 3112 31/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 515 1.861.758 1.861.758 …… Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.17 – Sổ nhật ký chung ( trích )
  • 90. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 78 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh quý IV ………. ……… ……. ………… ….. …… …… 31/10 PBC3110 31/10 Ngân hàng GP-BANK trả lãi tiền gửi 112 468.850 …………….. 31/12 GBC3112 31/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 1.861.758 31/12 PKT 01/12 31/12 K/c doanh thu hoạt động tài chính quý 4/2012 911 7.287.305 Cộng phát sinh 7.287.305 7.287.305 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.18 – Sổ Cái TK 515 (trích)
  • 91. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 79 Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu Hải Phòng Branch PHIẾU BÁO NỢ MST: 2700113651 (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) Ngày 11 tháng 12 năm 2012 Kính gửi: CN Cty TNHH MTV Dƣợc phẩm TW2 tại HP Số tài khoản: 10069286 Địa chỉ: 16 Lê Đaị Hành, P.Minh Khai,Q.Hồng Bàng Loại tiền: VNĐ TP. Hải Phòng Loại tài khoản: VNĐ-TGTT- CNCT TNHH MTV DP TW2 Giấy phép kinh doanh:0300483319014 Số bút toán hạch toán: FT1234630208 MST: 0300483319014 GP-Bank xin thông báo đã ghi Nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Tổng số tiền: 16.800.000 Số tiền bằng chữ: Mƣời sáu triệu tám trăm ngàn đồng. Diễn giải: Thu lãi TKV số 1201801331 Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trƣởng (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.19 – Phiếu báo Nợ số 1112
  • 92. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 80 CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 06/12 PBN 0612 06/12 Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ 111 112 100.000.000 100.000.000 11/12 PBN 1112 11/12 Trả lãi vay ngân hàng 635 112 16.800.000 16.800.000 19/12 PC63/12 19/12 Chi tiền tiếp thị 641 111 2,000,000 2,000,000 21/12 PBN 2112 21/12 Trả lãi vay ngân hàng 635 112 12.000.000 12.000.000 31/12 BTTL T12 31/12 Lƣơng nhân viên bán hàng tháng 12 641 334 39.081.900 39.081.900 31/12 PC 100/12 31/12 Trả lƣơng nhân viên tháng 12 334 111 39.081.900 39.081.900 31/12 PBC 3112 31/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 515 1.861.758 1.861.758 …… Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.20 – Sổ nhật ký chung ( trích )
  • 93. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 81 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S03b-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Năm 2012 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TKĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số phát sinh trong quý IV ………. ……… ……. ………… ….. …… …… 31/10 PBN3110 31/10 Trả lãi vay ngân hàng 112 13.000.000 …………….. 11/12 PBN1112 11/12 Trả lãi vay ngân hàng 112 16.800.000 31/12 PKT 02/12 31/12 K/c chi phí hoạt động tài chính quý 4/2012 911 80.922.967 Cộng phát sinh 80.922.967 80.922.967 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 2.21 – Sổ Cái TK 635 (trích
  • 94. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 82 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác: Trong năm 2012 tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 – Hải Phòng. 2.2.6.1. Chứng từ và tài khoản sử dụng.  Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán  Tài khoản sử dụng: - TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh - TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - TK 421- Lợi nhuận chƣa phân phối - Các tài khoản liên quan 2.2.6.2. Quy trình kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng.(Sơ đồ 2.7) Ghi chú : Ghi sổ hàng ngày Ghi sổ cuối năm SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ cái TK 911,821,421 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính Phiếu kế toán
  • 95. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 83 Cuối kỳ, kế toán lập các phiếu kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh, tính toán số liệu thuế TNDN phải nộp (nếu có). Kế toán phản ánh vào sổ Nhật ký chung và sổ cái các tài khoản có liên quan.  Ví dụ minh họa : Khảo sát số liệu Quý IV năm 2012. Cuối tháng 12 kế toán Chi nhánh thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi các bút toán kết chuyển vào Phiếu kế toán. Từ phiếu kế toán, kế toán vào các sổ sách liên quan. Trong quý IV/2012 tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng Tổng chi phí cao hơn Tổng doanh thu. Vì vậy, tại quý IV Chi nhánh xác định kết quả kinh doanh là lỗ, nên không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí đƣợc khái quát bằng sơ đồ sau: TK 632 TK 911 TK 511 12.302.965.830 13.013.081.760 TK 635 TK 515 80.922.967 7.287.305 TK 641 375.197.554 TK 421 11.648.931 TK 642 272.931.645 -Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên Phiếu kế toán ( Từ biểu số 2.22 đến 2.24 ). Từ các phiếu kế toán, kế toán ghi vào sổ nhật ký chung ( Biểu số 2.25) .Từ sổ nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ cái TK911 (Biểu số 2.26)
  • 96. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 84 CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số 01/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển doanh thu bán hàng, doanh thu hoạt động tài chính quý 4/2012 511 515 13.013.081.760 7.287.305 911 13.020.369.065 Cộng 13.020.369.065 13.020.369.065 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Biểu số 2.22 – Phiếu kế toán số 01/12 CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số 02/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển các khoản chi phí quý 4/2012 911 13.032.017.996 632 635 641 642 12.302.965.830 80.922.967 375.197.554 272.931.645 Cộng 13.032.017.996 13.032.017.996 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Biểu số 2.23 – Phiếu kế toán số 02/12 CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Số 03/12 Đơn vị tính: đồng Nội dung TK PS Nợ PS Có Kết chuyển lỗ quý IV/2012 421 11.648.931 911 11.648.931 Cộng 11.648.931 11.648.931 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời lập biểu Biểu số 2.24 – Phiếu kế toán số 03/12
  • 97. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 85 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2012 Đơn vị tính: đồng NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có ……….. 31/12 PKT 01/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng quý IV 511 911 13.013.081.760 13.013.081.760 Kết chuyển doanh thu tài chính quý IV 515 911 7.287.305 7.287.305 31/12 PKT 03/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý IV 911 632 12.302.965.830 12.302.965.830 Kết chuyển chi phí tài chính quý IV 911 635 80.922.967 80.922.967 Kết chuyển chi phí bán hàng quý IV 911 641 375.197.554 375.197.554 Kết chuyển chi phí QLDN quý IV 911 642 272.931.645 272.931.645 31/12 PKT 03/12 31/12 Kết chuyển lỗ/lãi quý IV 421 911 11.648.931 11.648.931 …………….. Cộng phát sinh 367.274.616.922 367.274.616.922 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký họ tên, đóng dấu) Biểu số 2.25 – Sổ nhật ký chung ( trích ) CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03a-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC)
  • 98. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 86 SỔ CÁI Năm 2012 Tên tài khoản: Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: đồng Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ ( ký họ tên) Kế toán trƣởng (Ký họ tên) Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Biểu số 2.26 : sổ cái TK911 (trích) CTY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2 CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ ………… 31/12 PKT 01/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng quý 4/2012 511 13.013.081.760 Kết chuyển doanh thu tài chính quý 4/2012 515 7.287.305 31/12 PKT 02/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán quý 4/2012 632 12.302.965.830 Kết chuyển chi phí tài chính quý 4/2012 635 80.922.967 Kết chuyển chi phí bán hàng quý 4/2012 641 375.197.554 Kết chuyển chi phí QLDN quý 4/2012 642 272.931.645 31/12 PKT 03/12 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế quý 4/2012 421 11.648.931 Cộng phát sinh 13.032.017.996 13.032.017.996 Số dƣ cuối kỳ
  • 99. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 87 BỘ Y TẾ TỔNG CÔNG TY DƢỢC VIỆT NAM CTY DPTW 2 – Chi nhánh Hải Phòng Mẫu số B02-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trƣởng BTC) KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/10/2012 đến ngày 31/12/2012 Đơn vị tính : đồng STT Chỉ tiêu Mã số Số kỳ này Số kỳ trƣớc 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 13.013.081.760 11.219.452.340 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 13.013.081.760 12.219.452.340 4 Giá vốn hàng bán 11 12.302.965.830 11.661.592.760 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 710.115.930 557.859.580 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 7.287.305 5.608.774 7 Chi phí tài chính 22 80.922.967 72.705.783 - Trong đó : Chi phí lãi vay 23 80.922.967 72.705.783 8 Chi phí bán hàng 24 375.197.554 246.769.718 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 272.931.645 232.188.564 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 (11.648.931) 11.604.289 11 Thu nhập khác 31 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác 40 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 50 (11.648.931) 11.604.289 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (11.648.931) 11.604.289 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
  • 100. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 88 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TRUNG ƢƠNG 2 – HẢI PHÒNG. 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng Từ những ngày đầu thành lập cho đến nay, chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng đã liên tục phát triển và lớn mạnh không ngừng. Để có đƣợc thành quả nhƣ vậy là nhờ vào sự năng động của bộ máy quản lý cùng với sự cố gắng nỗ lực của toàn thể các cán bộ công nhân viên trong chi nhánh công ty. Chi nhánh đang tiếp tục hoàn thiện một số khâu trong kinh doanh cho phù hợp với tình hình thực tế, cố gắng sắp xếp lại bộ máy quản lý gọn nhẹ, lựa chọn đội ngũ nhân viên có tinh thần dám nghĩ, dám làm, Chi nhánh đã quan tâm hàng đầu đến chất lƣợng sản phẩm, đảm bảo an toàn và hiệu quả đối với ngƣời tiêu dùng, mở rộng quy mô tiêu thụ hàng hóa... nhằm tăng sức cạnh tranh so với các đơn vị cùng ngành. Qua quá trình thực tập và tìm hiểu tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng, đƣợc tiếp nhận với thực tế công tác nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng cùng sự giúp đỡ của các anh, chị phòng kế toán tài chính ,em đã có điều kiện làm quen với thực tế và áp dụng, củng cố những kiến thức đã học tại trƣờng . Qua đó, em xin mạnh dạn đƣa ra một số ý kiến nhận xét và biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng.
  • 101. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 89 3.1.1 Ưu điểm - Về tổ chức bộ máy quản lý: Bộ máy quản lý của chi nhánh công ty đƣợc tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng từ ban giám đốc đến các phòng ban. Để thích ứng với tình hình kinh doanh của chi nhánh, thích ứng với cơ chế thị trƣờng, chi nhánh đã tổ chức bộ máy hoạt động khá gọn nhẹ, giảm tối đa các bộ phận gián tiếp, không cần thiết và chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc. Với đội ngũ quản lý, nhân sự làm việc nhiệt tình , năng động, trung thực giúp cho lãnh đạo Chi nhánh có quyết định chính xác, kịp thời khi có những vấn đề khó khăn trong kinh doanh, giảm bớt đƣợc tình trạng tiêu cực trong quản lý . - Về tổ chức bộ máy kế toán: - Bộ máy kế toán của Chi nhánh đƣợc tổ chức phù hợp với tình hình kinh doanh và yêu cầu quản lý của chi nhánh . Mỗi kế toán viên thực hiện nhiệu vụ của mình dƣới sự chỉ đạo tập trung thống nhất của kế toán trƣởng. - Các nhân Viên phòng kế toán đều có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm thực tế, nhiệt tình với nghề, không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn, vì thế công tác kế toán trong Chi nhánh đã phần nào giảm thiểu đƣợc sai sót, gian lận. - Công tác kế toán tại chi nhánh đã phản ánh đầy đủ các hoạt động kinh tế , theo dõi chặt chẽ tình hình kinh doanh nói chung và tình hình doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng của từng năm. - Về hình thức kế toán: Chi nhánh áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” là một hình thức đơn giản, dễ làm, dễ sử dụng, rất phù hợp đối với một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại . Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc ghi chép vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó. - Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán sử dụng: Chi nhánh áp dụng các chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán ban hành theo quyết đinh 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ
  • 102. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 90 Tài Chính . Việc sử dụng chứng từ và luân chuyển chứng từ tại chi nhánh cơ bản là thực hiện theo đúng quy định của Bộ tài chính ban hành. Các chứng từ sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với yêu cầu kinh tế và pháp lý của nghiệp vụ . Các chứng từ đƣợc kế toán tổng hợp, lƣu trữ và bảo quản cẩn thận, quy trình luân chuyển chứng từ đƣợc thực hiện kịp thời , khoa học . Chi nhánh sử dụng tƣơng đối đầy đủ các tài khoản và sổ sách kế toán phản ánh doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .Sổ sách đƣợc mở đúng mẫu quy định , đƣợc ghi chép rõ ràng, chính xác. Về phương thức hạch toán hàng tồn kho: Chi nhánh hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên và áp dụng phƣơng pháp tính giá xuất kho là phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn. Phƣơng pháp này hoàn toàn phù hợp bởi nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, ghi chép và theo dõi thƣờng xuyên sự biến động của hàng hóa. - Về việc kê khai thuế: Chi nhánh thực hiện đúng, đầy đủ số thuế phải nộp vào ngân sách Nhà nƣớc. Đồng thời Chi nhánh sử dụng đầy đủ các mẫu kê khai tính thuế GTGT do Nhà nƣớc quy định. - Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh về bán hàng và cung cấp dịch vụ đều đƣợc kế toán ghi nhận doanh thu một cách kịp thời, chính xác, doanh thu đƣợc xác định một cách hợp lý và phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu . Các chi phí phát sinh đƣợc ghi chép kịp thời, hợp lý Công tác tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh của Chi nhánh nhanh gọn, kịp thời, phản ánh đúng mức doanh thu mà doanh nghiệp đạt đƣợc theo từng tháng, từng quý, từng năm. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ƣu điểm đạt đƣợc, việc tổ chức công tác kế toán tại Chi
  • 103. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 91 nhánh vẫn còn tồn tại những mặt hạn chế sau: - Về hệ thống sổ sách kế toán Tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng kinh doanh rất nhiều mặt hàng ngành dƣợc khác nhau về chủng loại, mẫu mã, xuất xứ… Trong khi đó kế toán tại chi nhánh không mở sổ chi tiết theo dõi doanh thu, giá vốn riêng cho từng loại hàng hóa gây khó khăn cho việc theo dõi, xác định lợi nhuận gộp của từng loại hàng . Mặt khác chi nhánh cũng không mở sổ chi tiết cho TK 641, TK 642 nên không theo dõi đƣợc chi tiết từng yếu tố chi phí phát sinh cho từng tài khoản này. - Về việc lập dự phòng phải thu khó đòi. Hiện nay chi nhánh có một số khách hàng chậm thanh toán trong khi đó chi nhánh chƣa lập dự phòng phải thu khó đòi sẽ ảnh hƣởng đến tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp. - Về việc ghi chép sổ sách và áp dụng phần mềm kế toán Tại chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng công việc kế toán chủ yếu đƣợc tiến hành thủ công và thực hiện trên Word và Ecxel , dễ dẫn đến nhầm lẫn, sai lệch do sao chép các công thức tính toán . Chi nhánh chƣa áp dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh . do đó khối lƣợng công việc mà mỗi kế toán viên phải đảm nhiệm khá nhiều, gây sức ép và khó khăn mỗi khi tổng hợp số liệu lập Báo cáo tài chính. 3.2. Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng. 3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng. Đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thƣơng mại, doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy nó có vai trò rất quan trọng.
  • 104. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 92 Thực trạng kế toán nói chung; kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại các doanh nghiệp ở Việt Nam hầu hết chƣa thể hiện đầy đủ nhiệm vụ của mình. Xác định đúng doanh thu và kết quả hoạt động của công ty sẽ cho biết doanh nghiệp đó hoạt động ra sao, có hiệu quả hay không. Đồng thời là cơ sở để cho các cán bộ lãnh đạo điều chỉnh đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng doanh thu và hạ chi phí . Mặt khác, xác định đƣợc mục tiêu, chiến lƣợc phát triển, phƣơng hƣớng hoạt động của công ty trong tƣơng lai. Do vậy, hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. 3.2.2. Điều kiện thực hiện các biện pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng. Trong cơ chế thị trƣờng, công tác kế toán ngày càng thể hiện vai trò quan trọng trong việc quản lý nền kinh tế nói chung và trong mỗi doanh nghiệp nói riêng. Vì vậy, vấn đề hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là sự cần thiết khách quan và cần phải dựa vào một số nguyên tắc sau đây: - Hoàn thiện trên cơ sở tôn trọng cơ chế tài chính, tôn trọng chế độ kế toán. - Hoàn thiện phải trên cơ sở phù hợp với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Hoàn thiện phải đảm bảo đáp ứng đƣợc thông tin kịp thời, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. - Hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí vì mục đích của doanh nghiệp là kinh doanh có lãi và đem lại hiệu quả. - Trên cơ sở những yêu cầu của việc hoàn thiện và thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong công ty.
  • 105. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 93 3.2.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung ương 2 –Hải Phòng. Dựa trên những hạn chế đã nêu ra và những kiến thức đã học đƣợc em xin đƣa ra một số giải pháp nhằm mục đích hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng nhƣ sau: 3.2.3.1 Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại Chi nhánh Hiện nay, khi hạch toán doanh thu, giá vốn chi nhánh mới chỉ mở sổ kế toán tổng hợp ( Sổ nhật ký chung, Sổ cái ), chƣa mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng . Chi nhánh nên sử dụng sổ chi tiết bán hàng, giá vốn giúp kế toán nắm đƣợc doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng măt hàng, từ đó xác định đƣợc lãi gộp đối với từng mặt hàng giúp nhà quản lý có thể đƣa ra chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Chi nhánh chƣa mở sổ chi tiết để theo dõi từng yếu tố chi phí trong khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi nhánh nên sử dụng sổ chi phí sản xuất kinh doanh giúp kế toán theo dõi đƣợc thƣờng xuyên liên tục các khoản chi phí phát sinh theo yếu tố chi phí giúp chi nhánh quản lý chặt chẽ hơn các khoản chi phí phát sinh trong kỳ , đƣa ra biện pháp cắt giảm chi phí góp phần tăng lợi nhuận. Dƣới đây là biểu mẫu Sổ chi tiết bán hàng (Biểu 3.1), Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu (giá vốn) ( Biểu 3.2) Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Biểu 3.3 )
  • 106. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 94 Đơn vị:………………………………… ….. Mẫu số S35-DN Địa chỉ: …………………………………….. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm(hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ) Năm …….. Quyển số:…………… Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản tính trừ SH NT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác ( 521, 531, 532) Cộng số phát sinh -Doanh thu thuần -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp Ngày … tháng … năm …… Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu 3.1: Sổ chi tiết bán hàng
  • 107. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 95 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU (GIÁ VỐN) Tài khoản: Tháng …..năm………… STT Tên hàng hóa Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có A B 1 2 3 4 5 6 Tổng Biểu 3.2: Bảng tổng hợp chi tiết doanh thu (giá vốn)
  • 108. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 96 Đơn vị:……………………… Địa chỉ: ………………………. Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH (Dùng cho các TK 621, 622, 623, 627, 154, 631, 642, 142, 242, 335, 632) Tài khoản : …….. Tên phân xƣởng : …… Tên sản phẩm, dịch vụ : ……. Đơn vị tính Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Ghi nợ TK…… SH Ngày Tổng số tiền Chia ra … … … … … Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Cộng phát sinh trong kỳ Ghi Có TK ... Số dƣ cuối kỳ Ngày ... tháng ... năm … Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 3.3 : Sổ chi chi phí sản xuất kinh doanh
  • 109. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 97 Ví dụ: Với nghiệp vụ bán hàng tại ví dụ 1 phần 2.2.1 ngoài việc ghi chép vào sổ sách đã trình bày ,kế toán nên ghi bổ sung vào sổ chi tiết bán hàng cho từng mặt hàng cụ thể . Căn cứ vào Hóa đơn GTGT số: 0005412 , kế toán vào sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng thuốc Peginferon 2B 80MCG ( Biểu 3.4 ) Căn cứ vào phiếu xuất kho 35/12, kế toán vào sổ chi tiết giá vốn cho mặt hàng thuốc Peginferon 2B 80MCG ( Biểu 3.5 ). Với các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp . Kế toán tiến hành vào sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( Biểu 3.6) để theo dõi cụ thể từng yếu tố chi phí phát sinh
  • 110. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 98 CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2-HP 16 Lê Đại Hành, Hồng Bảng, Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên sản phẩm (hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ) : thuốc Peginferon 2B 80MCG Năm : 2012 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Doanh thu Các khoản tính trừ SH Ngày Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác Phát sinh trong quí 4 ………………. 17/12 HĐ0005412 17/12 Bán hàng cho công ty TNHH DP Hai Bà Trƣng 112 20 1.898.400 37.969.000 ………………. Cộng số phát sinh -Doanh thu thuần -Giá vốn hàng bán -Lãi gộp Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 3.4 : Sổ chi tiết bán hàng (thuốc Peginferon 2B 80MCG )
  • 111. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 99 Biểu 3.5 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán CHI NHÁNH CÔNG TY TNHH MTV DPTW 2- HP 16 Lê Đại Hành, hồng Bàng, Hải Phòng Mẫu số S36-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : 632 Tên sản phẩm, dịch vụ : thuốc Peginferon 2B 80MCG Năm 2012 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đ/ƣ Ghi nợ TK 632 SH Ngày Tổng số tiền Số lƣợng Đơn giá Số phát sinh trong quý 4 17/12 PX35/12 17/12 Bán hàng cho công ty TNHH DP Hai Bà Trƣng 156 33.800.000 20 1.690.000 ………………. Cộng phát sinh trong quý 4 Ghi có TK 632 911 Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 112. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 100 Đơn vị: CTY TNHH MTV DPTW2- CHI NHÁNH HẢI PHÒNG Mẫu số S36-DN Địa chỉ: Số 16 Lê Đại Hành-Hồng Bàng-HP (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản : Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Năm 2012 Đơn vị tính : đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Ghi Nợ Tài khoản 641 Số hiệu Ngày tháng Tổng số tiền Chia ra 6411 6412 …………… 6417 -Số phát sinh quý 4 16/12 PC43/12 16/12 Chi tiền thanh toán cƣớc điện thoại bộ phận bán hàng 111 2.825.243 2.825.243 ………. -Cộng số phát sinh -Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2012 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu 3.6 :Sổ chi tiết chi phí bán hàng
  • 113. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 101 3.2.3.1 Hoàn thiện việc lập dự phòng phải thu khó đòi tại chi nhánh công ty TNHH MTV dược phẩm TW2 – hải Phòng  Đối tượng và điều kiện lập dự phòng phải thu khó đòi: Là các khoản nợ phải thu đảm bảo các điều kiện sau: -Khoản nợ phải có chứng từ gốc, có đối chiếu xác nhận nợ của bên khách hàng nợ về số tiền nợ, bao gồm :Hợp đồng kinh tế, khế ƣớc vay nợ , bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu công nợ và các chứng từ khác. Các khoản phải thu không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu thwo quy định này phải xử lý nhƣ một khoản tổn thất. - Có đủ căn cứ xác định là khoản phải thu khó đòi: + Nợ phải thu đã quá hạn thanh toán ghi trên hợp đồng kinh tế, các khế ƣớc vay nợ hoặc cam kết nợ khác. + Nợ phải thu chƣa đến hạn thanh toán nhƣng tổ chức kinh tế đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, ngƣời nợ mất tích, bỏ trốn , đang bị cơ quan pháp luật truy tố,… - Những khoản nợ trên 3 năm trở lên không có khả năng thu hồi nợ đƣợc xử lý xóa nợ.  Phương pháp lập dự phòng: Doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, kèm theo các chứng từ chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên . Trong đó: 1. Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng theo thông tư 228/2009/TT-BTC ban hành ngày 07/12/2009 như sau: Thời gian quá hạn thanh toán Mức dự phòng trích lập 6 tháng ≤ T < 1 năm 30% giá trị nợ phải thu quá hạn 1 năm < T < 2 năm 50% giá trị nợ phải thu quá hạn 2 năm < T < 3 năm 70% giá trị nợ phải thu quá hạn T > 3 năm 100% giá trị nợ phải thu quá hạn -Đối với nợ phải thu chƣa đến hạn nhƣng khách hàng nơ đã rơi vào tình trạng phá sản hoặc làm thủ tục giải thể, bị cơ quan pháp luật truy tố,…thì
  • 114. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 102 doanh nghiệp quy định mức tổn thất không thu hồi đƣợc để lập dự phòng . -Sau khi lập dự phòng cho các khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ phần dự phòng vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.  Tài khoản sử dụng: TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi. - Kết cấu TK 139  Bên Nợ: - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi; - Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi.  Bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi đƣợc tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp  Số dƣ bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.  Phƣơng pháp hạch toán: NV1: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay cao hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trƣớc thì doanh nghiệp phải trích thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi. NV2: Nếu số dự phòng phải trích lập năm nay nhỏ hơn số dƣ khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở cuối niên độ kế toán trƣớc thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi). NV3. Các khoản nợ phải thu khó đòi khi xác định thực sự là không đòi đƣợc, đƣợc phép xoá nợ. Việc xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi phải theo chính sách tài chính hiện hành. Căn cứ vào quyết định xoá nợ về các khoản nợ phải thu khó đòi, ghi: Nợ TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi (Nếu đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Nếu chƣa lập dự phòng)
  • 115. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 103 Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 138 - Phải thu khác. Đồng thời ghi vào bên Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán). NV4. Đối với những khoản nợ phải thu khó đòi đã đƣợc xử lý xoá nợ, nếu sau đó lại thu hồi đƣợc nợ, kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi đƣợc, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 711 - Thu nhập khác. Đồng thời ghi vào bên Có TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán).  Ví dụ minh họa : Từ bảng kê công nợ ( Biểu 3.7 ) và dựa vào mức trích lập dự phòng theo thông tƣ 228/2009/TT-BTC kế toán tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi ( Biểu 3.8) vào ngày 31/12 nhƣ sau:
  • 116. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 104 CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2- HẢI PHÒNG 16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bàng – HP BẢNG KÊ CÔNG NỢ Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tên khách hàng Số tiền Nợ Chƣa đến hạn Đến hạn Quá hạn Không đòi đƣợc Ghi chú Công ty THHH DP Bạch Đằng – Quảng Ninh 96.712.953 96.712.953 20 tháng 10 ngày Cty CP Y tế Thanh Giang 80.365.531 80.365.531 25 tháng Bệnh viện đa khoa Ngô Quyền- HP 150.428.561 150.428.561 6 tháng Bệnh viện đa khoa Hồng Bàng 110.713.000 110.713.000 3 tháng Cty TNHH TM DP Hải Thành 59.639.634 29.639.634 18 tháng 15 ngày CN CTy CP dƣợc phẩm Hải Phòng 80.434.952 80.434.952 2 tháng Bệnh viện đa khoa Đồ Sơn 52.198.155 52.198.155 8 tháng Nhà thuốc Hƣơng Giang- Kiến An - HP 88.968.450 88.968.450 3 tháng Tổng cộng 719.461.236 191.147.259 239.397.011 258.916.273 Biểu 3.7 : Bảng kê công nợ tính đến ngày 31/12/2012
  • 117. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 105 CÔNG TY TNHH MTV DƢỢC PHẨM TW2- HẢI PHÒNG 16 Lê Đại Hành – Minh Khai – Hồng Bàng – HP BẢNG KÊ TRÍCH LẬP DỰ PHÒNG PHẢI THU KHÓ ĐÕI Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012 Tên khách hàng Số tiền Nợ Thời gian quá hạn thanh toán Tỷ lệ trích lập Số cần lập dự phòng Công ty THHH DP Bạch Đằng – Quảng Ninh 96.712.953 20 tháng 10 ngày 50% 48.356.476 Cty CP Y tế Thanh Giang 80.365.531 25 tháng 70% 56.255.871 Cty TNHH TM DP Hải Thành 59.639.634 18 tháng 15 ngày 50% 29.819.817 Bệnh viện đa khoa Đồ Sơn 52.198.155 8 tháng 30% 15.659.446 Tổng cộng 288.916.273 150.091.610 Biểu 3.8 : Bảng kê trích lập dự phòng phải thu khó đòi Kế toán định khoản : Nợ TK 642: 150.091.610 Có TK 139: 150.091.610 Kế toán lập phiếu kế toán cho nghiệp vụ trên và ghi vào các sổ sách liên quan. 3.2.3.3 Hiện đại hóa công tác kế toán Ngày nay khi công nghệ tin học ngày càng phát triển thì việc ứng dụng tin học vào đời sống xã hội đã và đang trở thành một xu hƣớng đúng đắn, trong đó đối với công tác nói riêng là một tất yếu. Bởi vì khi ứng dụng máy tính vào công tác kế toán sẽ vừa đảm bảo yêu cầu quản lý, giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán. Việc sử dụng phần mềm kế toán cho Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng là cần thiết, bởi những lý do sau:  Tiết kiệm thời gian, giảm bớt khối lƣợng ghi chép và tính toán.
  • 118. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 106  Tạo điều kiện cho việc thu thập, tổng hợp, xử lý và cung cấp thông tin kế toán nhanh chóng, kịp thời về tình hình tài chính của Chi nhánh.  Tạo niềm tin vào các Báo cáo tài chính mà chi nhánh cung cấp cho các đối tƣợng bên ngoài.  Giải phóng các kế toán viên khỏi việc tìm kiếm, kiểm tra số liệu trong việc tính toán số học đơn giản để họ dành nhiều thời gian cho việc phân tích thông tin và lao động sang tạo. Hạn chế đƣợc việc xảy ra nhầm lẫn, sai sót trong việc tính toán số liệu. Theo em Chi nhánh nên áp dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của Chi nhánh. Chi nhánh có thể tham khảo các giao diện phần mềm kế toán trên các thông tin trên mạng hoặc tham khảo của các công ty khác trong cùng lĩnh vực . Dƣới đây, em xin đƣa ra một số giao diện của phần mềm kế toán chi nhánh có thể sử dụng : Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012
  • 119. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 107 Tính năng : Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu tƣ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sở hữu và làm chủ đƣợc hệ thống phần mềm kế toán, quản lý mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh của mình. Với MISA SME.NET 2012 doanh nghiệp có thể kiểm soát đƣợc số liệu trực tuyến tại bất cứ đâu, bất cứ khi nào thông qua Internet. Đặc biệt, MISA SME.NET 2012 hỗ trợ doanh nghiệp tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP. Giá cả : - Giá: 9,950,000 ₫ với phần mềm gồm đầy đủ 13 phân hệ dành cho loại hình doanh nghiệp vừa sản xuất và thƣơng mại ; - Giá : 7.500.000 đ với phần mềm gồm 9 phận dành cho hệ dành cho loại hình doanh nghiệp thƣơng mại, dịch vụ. Phần mềm kế toán FAST
  • 120. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 108 Tính năng: - Phần mềm kế toán gồm 16 phân hệ đa dạng - Fast Accounting cho phép truy cập và làm việc qua internet với tốc độ rất nhanh, giúp cho ngƣời sử dụng có thể làm việc mọi lúc, mọi nơi, tại văn phòng công ty, tại nhà, tại các điểm làm việc ở xa. Đối với các đơn vị có nhiều chi nhánh, nhà máy, cửa hàng thì có thể cài đặt cơ sở dữ liệu chỉ ở một nơi, không phải đầu tƣ hạ tầng cho tất cả các điểm, giảm đƣợc chi phí đáng kể cho đầu tƣ hạ tầng. - Ngoài ra, còn mang tính chuyên ngành nhƣ : phần mềm Fast Accounting for Pharmacy 10.0 ( phần mềm kế toán chuyên ngành dƣợc Giá cả: 3.500.000 đ/ phần mềm Phần mềm kế toán ASoft Accounting 2012 Tính năng: ASOFT-Accounting® là sản phẩm phần mềm kế toán đƣợc đầu tƣ và hoàn thiện liên tục từ năm 2003 đến nay. ASOFT-Accounting® gồm nhiều phân hệ và tổ chức thành 03 phiên bản là Standard, Professional, Enterprise. Tùy theo nhu cầu và quy mô, doanh nghiệp có thể lựa chọn cho mình phiên bản phù hợp với chi phí tiết kiệm nhất. Giá cả: 3.500.000 đ – 5.500.000 đ
  • 121. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 109  Lựa chọn phần mềm phù hơp đối với doanh nghiệp : Qua quá trình tìm hiểu đặc điểm, cơ cấu, loại hình kinh doanh hiện tại của Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩ1m trung ƣơng 2 – Hải Phòng cùng em xin tƣ vấn doanh nghiệp lựa chọn phần mềm phù hợp và tiết kiệm đƣợc chi phí nhƣ trong các phần mềm đã nêu trên. Tuy nhiên có thể nhận thấy phần mềm FAST phù hợp nhất về cả tính năng và giá cả, đặc biệt tính chuyên ngành (Fast Accounting for Pharmacy) . 3.2.3.4. Một số giải pháp khác - Quản lý công nợ, áp dụng chiết khấu thanh toán, thƣơng mại Để quản lý và thực hiện tốt hơn quá trình bán hàng Chi nhánh nên quy định cụ thể về định mức công nợ tại từng thời điểm và cuối tháng đối với từng khách hàng, qua đó sẽ kiểm soát đƣợc tình hình công nợ, giúp công ty đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Để chi nhánh thu đƣợc tiền sớm, tránh tình trạng bị khách hàng chiếm dụng vốn Chi nhánh có thể sử dụng chiết khấu thanh toán . Nhƣ vậy, chi nhánh sẽ tránh khỏi tình trạng bị chiếm dụng vốn, đồng thời làm tăng vòng quay của vốn giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Cung cấp thuốc cho các bệnh viện. Chi nhánh xác định đây vẫn là mảng hoạt động chính của chi nhánh công ty , tạo nguồn lực để chi nhánh phát triển khai thác các hoạt động khác . Vì vậy, cần phát huy triệt để lợi thế của Chi nhánh là cung ứng thuốc cho các cơ sở điều trị trong nhiều năm liền với tỷ trọng tƣơng đối cao nên có nhiều kinh nghiệm và mối quan hệ mật thiết và uy tín với các cơ sở điều trị trong công tác cung ứng thuốc : nhanh, đủ, kịp thời, đảm bảo chất lƣợng. Trên cơ sở đó phòng kinh doanh cần có cách nhìn mới trong công tác cung ứng triển khai kết quả đấu thầu và bố trí con ngƣời cho phù hợp từng khách hàng và từng bệnh viện, cũng nhƣ lựa chọn các nhà cung ứng có tiềm lực và trung thành hợp tác với Chi nhánh để Chi nhánh luôn giữ đƣợc thi phần . Trên cơ sở đó kết hợp với bán buôn, bán lẻ cho các công ty dƣợc phẩm, các nha thuốc,…để tăng doanh thu, đối trừ công nợ để cùng phát triển.
  • 122. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 110 KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập và tìm hiểu thực tiễn tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng, em có điều kiện tìm hiểu sâu hơn về từng phần hành kế toán đã học, đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinhd oanh . Em nhận thấy rõ hơn vai trò của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp . Đồng thời luôn có khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn, nói cụ thể hơn là mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm riêng vì vậy tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, phƣơng pháp hạch toán cũng phải có những bƣớc vận dụng linh hoạt từ chế độ kế toán nhà nƣớc và tình hình cụ thể của đơn vị mình. Là sinh viên ngành Kế toán –Kiểm toán em luôn nghĩ cần phải nhận thức đầy đủ cả về lý luận và thực tế ở nhiều góc độ khác nhau trong tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết qua kình doanh. Sau một thời gian tìm hiểu em đã nhận thức nhiều hơn về vấn đề này . Em tin rằng đây sẽ là vốn kiến thức, hành trang quý báu giúp em bƣớc vào đời. Trên đây là toàn bộ nội dung trong cuốn khóa luận tốt nghiệp đề tài “ Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng”. Trong bài khóa luận này em vẫn dụng những kiến thức đã học trong trƣờng để trình bày những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . Từ đó, mạnh dạn đƣa ra một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng. Tuy nhiên, do kiến thức, trình độ và thời gian còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khóa luận đƣợc hoàn thành tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của cô giáo - Thạc sĩ Nguyễn Thị Mai Linh, các thầy cô trong khoa quản trị kinh doanh trƣờng đại học dân lập Hải Phòng cùng ban lãnh đạo nhân viên tại chi nhánh công ty TNHH TV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 – Hải Phòng đã chỉ bảo , giúp đỡ em hoàn thiện bài khóa luận này.
  • 123. Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sinh viên: Hoàng Thị Oanh – Lớp QT1302K 111 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam. 2. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính – Nhà xuất bản Tài Chính . 3. Chế độ kế toán doanh nghiệp ( quyển 1 và quyên 2) – Nhà xuất bản Tài Chính. 4. Giáo trình hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp – Trƣờng đại học kinh tế quốc dân – 2006 . Chủ biên : PGS.TS Nguyễn Thị Đông. 5. Các bài khóa luận của sinh viên trƣờng đại học dân lập Hải Phòng. 6. Số liệu và bảng trích tài liệu từ nguồn tài liệu tại phòng kế toán tài chính của Chi nhánh công ty TNHH MTV Dƣợc phẩm Trung ƣơng 2 –Hải Phòng. 7. Các trang web chính thức của Chính phủ, nhà nƣớc, kinh tế nhƣ : ketoanthucte.com ; ketoanthue.vn…