BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: -
Sinh viên : Nguyễn Nhƣ Quỳnh
Giảng viên hƣớng dẫn: Ths.
HẢI PHÕNG – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: –
Sinh viên : Nguyễn Nhƣ Quỳnh
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh Mã SV: 1213401096
–
, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty .
- Đánh giá được ưu điểm, nhược điểm của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
, trên cơ sổ đề xuất một số giải pháp hoàn thiện.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- 2013
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty .
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:
Học hàm, học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Nguyễn Như Quỳnh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
+ Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và luôn có tinh thần học hỏi cao.
+ Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn quy định.
+ Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ
Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...):
Bài viết của sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá luận
tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được sắp xếp hợp lý, khoa học với 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách
chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trong chương này
tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình thành và phát triển,
đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán.
Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể
(Năm 2013). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải
Phòng. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác
kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã
đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính
khả thi cao.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ................................ Bằng chữ: …………………………………..
Hải Phòng, ngày 24 tháng 06 năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
Ths. Nguyễn Văn Thụ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
M ỤC L ỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP…………………………………………………………………………..
1.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp……………………………………………
1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp……………………………………………3
1.1.2.Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh………………………………………………………………….4
1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp……………………………………………………….7
1.1.4.Bán hàng và các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp……………7
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp……………………………………………………………….8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
thu …………………………………………………………………………………9
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng……………………………………………9
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………13
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán……………………………………………….16
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…………………20
1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng………………………………………………20
1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………22
1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính………………………..24
1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính………………………………24
1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………………26
1.2.5. Kế toán thu nhập, chi phí khác………………………………………….27
1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác…………………………………………………27
1.2.5.2. Kế toán chi phí khác…………………………………………………..29
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………30
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………33
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV
QUẢN LÝ& KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG……………………36
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ…………………………...36
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa……………………………………………36
2.2.1.2. Các phương thức bán hàng tại công ty…………………………………..36
2.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng …………………………………………….37
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………….40
2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp………………….42
2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng………………………………………………...44
2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp …………………………………..44
2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính……………………………44
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính………………………………….54
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………………...61
CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ & KINH DOANH NHÀ HẢI
PHÒNG……………………………………………………………………89
3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải
Phòng……………………………………………………………………………..89
3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………………89
3.1.2. Nhược điểm………………………………………………………………..92
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải
Phòng……………………………………………………………………………93
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải
Phòng……………………………………………………………………...........93
3.2.2.Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện công tác kế toán..94
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy
quản lý của công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng em nhận
thấy kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng, đây là công cụ giúp cho
doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững mạnh. Vì vậy em quyết định chọn nghiên
cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hóa, có phân tích những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp, thực trạng kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và
kinh doanh nhà Hải Phòng”.
Trên cơ sở hệ thống hoá, phân tích những vấn đề chung và nghiên cứu khảo sát
thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty,
đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện kế toán trong lĩnh vực này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài:
Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng về tổ chức kế toán doanh thu
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu:
Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV
Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phương pháp biện chứng,
phương pháp kế toán…
5. Nội dung kết cấu của đề tài
Nội dung của khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận được kết cấu làm ba
chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải
Phòng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý
và kinh doanh nhà Hải Phòng.
Do thời gian thực tập có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể
tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được ý kiến đóng góp của thầy cô và các
bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 1
CHƢƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan
trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với các đối tượng khác như
là các nhà đầu tư, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô
nền kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp:
Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho
doanh nghiệp:
- Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp
- Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh
- Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước, thực hiện việc phân phối
cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh
- Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến
lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai
Đối với nhà nước:
Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
cũng có ý nghĩa quan trọng đối với nhà nước:
- Trên cơ sở các số liệu về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn
thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm
bảo điều kiện về chính trị- an ninh- xã hội tốt nhất.
- Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp,
các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát
triển nền kinh tế thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ
cấp, trợ giá.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 2
Đối với nhà đầu tư thông qua các chỉ tiêu về doanh thu chi phí và xác định
kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ phân
tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư
đúng đắn.
Đối với các tổ chức tài chính trung gian:
Các số liệu về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư.
Đối với nhà cung cấp:
Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh
nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp
1.1.2. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh
1.1.2.1 Doanh thu và thu nhập
Doanh thu và thu nhập: là tổng hợp các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đươc
trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Các khoản giảm từ doanh thu:
 Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ
hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng hóa, dịch
vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại: là giả trị khối lượng hàng đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và bị tù chối thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết,
vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém ,mất phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách. Giá trị của hàng hóa bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh
doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh để tính doanh thu thuần
của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kì báo cáo.
 Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
chấp nhận 1 cách đặc biệt trên giá bán đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lí do hàng
bán kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến
khích như: rượu, bia, thuốc lá…
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 3
 Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán,
trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
 Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá
trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định
trong kì báo cáo.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa tổng
doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu.
Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa sản
phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng 1 công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ
Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu
được từ các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như lãi
tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài
chính khác của doanh nghiệp.
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không
mang tính chất thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: khoản
thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ, các khoản thuế được NSNN
hoàn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền
thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không
tính vào doanh thu ( nếu có); thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền, hiện vật của
các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp; các khoản thu nhập kinh doanh của
những năm trước bị bỏ xót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra…
Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán dưới
hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho
cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các khoản sau:
Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của sản phẩm,hàng hóa (hoặc gồm
cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì đối với doanh
nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 4
được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kì.
Chi phí bán hàng: là những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản
phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động
xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí phục vụ cho quản lý chung của
doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
(tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của
nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,
khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài,
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kì hạch toán
liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ
mang tính chất tài chính doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi
phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay, vốn kinh doanh
các khoản dài hạn và ngắn hạn; chi phí hoạt động liên doanh; chi phí cho vay
vốn…
Chi phí khác: là các khoản chi phí của hoạt động phát sinh ngoài các hoạt động
sản xuát kinh doanh để tạo doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các
các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh
nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp bao gồm
- Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu
nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai
phát sinh từ ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm; hoàn nhập tài sản
thuế hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.
Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ,
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 5
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh
doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi
phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí
tài chính.
Kết quả hoạt động khác:là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác.
1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng,
chủng loại, giá trị…
- Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm
trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời phải
theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng để thu hồi kịp
thời vốn kinh doanh.
- Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng như các chi
phí khác để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh.
- Xác định chính xác kết quả kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa
vụ đối với nhà nước.
- Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận, phân
phối lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cung cấp thông tin
cho việc lập báo cáo tài chính.
1.1.4. Bán hàng và các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp.
a.Khái niệm
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá
cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
b.Các phương thức bán hàng
*Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người
mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 6
phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán
mất quyền sở hữu về số hàng này. Bán hàng trực tiếp còn bao gồm bán buôn và
bán lẻ,trong đó:
+Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ
chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lưu
thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa
được thực hiện hoàn toàn.Đặc điểm của bán buôn thường là bán khối lượng lớn,
được tiến hành theo các hợp đồng kinh tế.
+Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản
xuất đến nơi tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi
quyền sở hữu hàng hóa và được quyền sở hữu tiền tệ.
*Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng
hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ.
*Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên
giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại
lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá.
*Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phương thức này, khi giao
hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua
sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua
sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các
kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm 1 phần doanh thu gốc và 1 phần lãi suất trả chậm.
*Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm
của mình đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành
của vật tư hàng hóa trên thị trường.
*Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa
đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong
cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp…
1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu.
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa cho
khách hàng mang lại.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương dối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB,
hoặc thuế XK thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế
TTĐB, hoặc thuế XK)
- Đối với sản phảm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì
doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán có thuế).
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng.
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng
hóa nhận gia công.
-Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp
ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 8
chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời
điểm ghi nhận doanh thu được xác định.
Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ
*Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT-3LL) đối với doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao hàng hóa.
- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản,
séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…
- Các chứng từ liên quan như: phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận
chuyển…
*Tài khoản dụng:
TK511 ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao
dịch và nghiệp vụ:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, sản phẩm mua
vào, bất động sản đầu tư…
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng theo
một kì hoặc nhiều kì kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê
TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động…
Kết cấu TK 511:
Bên Nợ : + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT được tính
theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN
trong kỳ.
+ Kế toán giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu
thương mại.
+ Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Bên Có : + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 9
TK 511 không có số dư cuối kì.
* Các tài khoản cấp 2:
TK5111-Doanh thu bán hàng hóa
TK5112-Doanh thu bán thành phẩm
TK5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK5114-Doanh thu trợ cấp,trợ giá
TK5117-Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK5118-Doanh thu khác
TK512”Doanh thu bán hàng nội bộ”
Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa,
sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Vì vậy tài khoản
này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong
nội bộ doanh nghiệp.
Kết cấu TK 512:
Bên Nợ :
+ Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên
khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ.
+ Số thuế TTĐB, số thuế GTGT theo PP trực tiếp của số sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ.
+ Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911
Bên Có:
+ Doanh thu bán hàng nội bộ của DN thực hiện trong kỳ kế toán.
TK 512 không có số dư cuối kì.
* Các tài khoản cấp 2:
TK5121-Doanh thu bán hàng hóa
TK5122-Doanh thu bán thành phẩm
TK5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ
Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 10
Kế toán hàng bán theo phương thức trực tiếp
333 511,512 111,112,131…
Thuế XK, TTĐB phải nộp Đv áp dụng pptrực tiếp
NSNN, thuế GTGT phải nộp (Tổng giá thanh toán)
(đơn vị áp dụng pp trực tiếp) Đv áp dụng pp khấu trừ
521,531,532 (Giá chưa có thuế GTGT)
Kết chuyển các khoản giảm trừ 333
doanh thu phát sinh trong kỳ thuế GTGT đầu ra
911
Kết chuyển
doanh thu thuần
Kế toán hàng bán thông qua đại lý (theo phương thức bán đúng giá hoa hồng)
155,156 157 632
Khi xuất hàng hoá giao đại lí Khi hàng hóa giao đại lý được bán
(phương pháp KKTX)
511 111,112,131… 641
Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lí
333(3331) 133
Thuế GTGT Thuế GTGT hoa hồng
Doanh
thu bán
hàng và
cung
cấp dịch
vụ phát
sinh
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 11
Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm (hoặc trả góp)
511 131
Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải
(ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu khách hàng
333(3331) 111,112
Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu
515 338(3387) của khách hàng
Định kì k/c doanh thu Lãi trả góp
là tiền phải thu định kì trả chậm
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
 Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: là khoản mà người bán thường cho người mua,
do người mua đã mua hàng ( sản phẩm,hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn
trong thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp
đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng.
- Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán)
giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp: hàng bán bị kém phẩm chất, không
đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng.
- Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam
kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách, chủng
loại…
*Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL)
- Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc
thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 12
- Các chứng từ liên quan như: phiếu nhập kho hàng bị trả lại…
*Tài khoản sử dụng
-TK521”Chiết khấu thƣơng mại”
Tài khoản này phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng mua với số
lượng lớn.
Kết cấu TK 521:
Bên Nợ:
+ Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Bên Có:
+ Kết chuyển sang TK511 xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán.
TK 521 không có số dư cuối kì.
* Các tài khoản cấp 2:
TK5211-Chiết khấu thương mại
TK5212-Chiết khấu thành phẩm
TK5213-Chiết khấu dịch vụ
-TK531”Hàng bán bị trả lại”
Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính đúng
đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến việc
hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641”chi
phí bán hàng”.
Kết cấu TK 531:
Bên Nợ: + Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại.
Bên Có: + Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại.
TK 531 không có số dư cuối kì.
-TK532”Giảm giá hàng bán”
Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm
giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng
kém, mất phẩm chất…
Kết cấu TK 532:
Bên Nợ:+ Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua
Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định
doanh thu thuần.
TK 532 không có số dư cuối kì.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 13
Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu như:
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332): là loại thuế được đánh vào doanh thu thu của
các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước
không khuyến khích như: bia, rượu, thuốc lá…
Thuế xuất khẩu (TK 3333): là loại thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua
bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
(TK3331): là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong
quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được
xác định trong kì báo cáo.
Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512
Doanh thu giảm trừ có cả Kết chuyển các khoản giảm trừ
thuế GTGT ( theo pp trực tiếp) phát sinh trong kỳ
Doanh thu giảm trừ không có
3331
thuế GTGT ( theo pp khấu trừ)
Thuế GTGT
641
Chi phí phát sinh liên quan đến
hàng bán bị trả lại
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 14
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
- Đối với doanh nghiệp sản xuất: trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc
thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản
phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành.
- Đối với doanh nghiệp thương mại: trị giá vốn hàng bán xuất kho để bán bao
gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán.
Các phương pháp tính giá vốn hàng bán
Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất
trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập
trước sẽ được dùng là giá để tính gía thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị
hàng tồn cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc
gần cuối kì.
Phương pháp nhập sau-xuất trước (LIFO)
Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất
trước tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng nhập
sau sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng
tồn cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kì.
Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi
nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng
nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
Phương pháp bình quân gia quyền
Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất
kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức:
Trị giá thực tế hàng xuất kho=Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân
- Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kì được gọi là phương pháp bình
quân gia quyền cả kì dự trữ:
Đơn giá BQ cả kì
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 15
- Nếu đơn giá bình quân được tính cho từng lần nhập (nghĩa là sau mỗi lần
nhập kế toán phải tính toán lại giá đơn vị bình quân 1 lần) được gọi là phương pháp
bình quân gia quyền liên hoàn:
Đơn giá bình quân sau lần nhập i
*Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL), hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT), phiếu chi
- Các chứng từ có liên quan
*Tài khoản sử dụng
TK632”Giá vốn hàng bán”
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ,
bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh
nghiệp xây lắp) bán ra trong kì. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các
chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí sửa
chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư…
Kết cấu của TK 632:
Bên Nợ :
+ Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
+ Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình
thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá
trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán.
+ Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình
thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự
chế tạo hoàn thành.
+ Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.
Bên Có :
+ Phản ánh các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối
năm.
+ Giá vốn của hàng bán bị trả lại
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 16
+ Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ
và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK911
TK 632 không có số dư cuối kì.
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp kê khai thường xuyên
154 632 155,156
Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa
không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho
157
Thành phẩm Khi hàng gửi 911
SX ra gửi bán bán được x/đ Kết chuyển giá vốn hàng bán
(không qua nhập kho) là tiêu thụ
159
155,156 Hoàn nhập dự phòng
Thành phẩm,hàng giảm giá hàng tồn kho
hóa xuất kho gửi bán
Xuất kho tp, hàng hóa để bán
154
Kết chuyển giá thành hàng hóa, DV Trích lập dự phòng giảm
hoàn thành tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 17
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
155 632 155
Kết chuyển trị giá vốn của Kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho đầu kỳ
157 157
Kết chuyển trị giá vốn của tp đã K/c trị giá vốn của tp đã gửi bán
gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đk nhưng chưa xđ là tiêu thụ trong kì
611
Xác định và k/c trị giá vốn của 911
hàng hóa đã xuất bán được xác định là
tiêu thụ (DN thương mại) K/c giá vốn hàng bán của tp,
631 hàng hóa, dịch vụ
Xác định và kết chuyển giá thành của
thành phẩm hoàn thành nhập kho;
giá thành dịch vụ đã hoàn thành
(DN SX và kinh doanh dịch vụ)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 18
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng
Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được thuận lợi, đạt
được những mục tiêu danh lợi đã đặt ra, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí để
thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo, bao gói, chi phí bảo hành…gọi chung là chi
phí bán hàng. Nói một cách cụ thể hơn, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và
chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm.
Chi phí bán hàng là chi phí thời kì nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kì
phải tiến hành phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kì hạch toán, chi phí bán
hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc tính
toán, phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng được vân dụng tùy theo loại hình và
điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp.
*Chứng từ kế toán sử dụng
-Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL)
-Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT)
-Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL)
-Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số 06 – TSCĐ)
-Các chứng từ có liên quan…
*Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng TK641 để hạch toán chi phí bán hàng.
Kết cấu TK 641:
Bên Nợ : + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có :
+ Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có)
+ Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911.
TK 641 không có số dư cuối kì và chi tiết 7 TK cấp 2
TK6411-Chi phí nhân viên
TK6412-Chi phí vật liệu bao bì
TK6413-Chi phí dụng cụ,đồ dung
TK6414-Chi phí khấu hao TSCĐ
TK6415-Chi phí bảo hành sản phẩm
TK6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK6418-Chi phí bằng tiền khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 19
Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng
334, 338 641 152, 111
Các khoản thu giảm chi phí bán hàng
CP tiền lương và các khoản trích
theo lương
152, 153 911
K/c CP bán hàng
CP vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ
142, 242
Phân bổ dần ccdc
214
CP khấu hao TSCĐ
142, 242, 335
CP phân bổ dần, CP trích trước
111,112, 141, 131…
CP bằng tiền khác
CP dịch vụ mua ngoài
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 20
1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
như: chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn
phòng, các khoản trích bảo hiểm theo lương, dịch vụ mua ngoài…
*Chứng từ kế toán sử dụng
-Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11-LĐTL)
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ)
- Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07- VT)
- Các chứng từ có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng...
Tài khoản sử dụng
Doanh nghiệp sử dụng TK642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kết cấu TK 642:
Bên Nợ :
+ Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
+ Dự phòng trợ cấp mất việc làm.
+ Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
Bên Có :
+ Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có)
+ Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK911.
TK 642 không có số dư và chi tiết các tài khoản cấp 2:
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 21
Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
334, 338 642 111,112
CP tiền lương và các khoản trích Các khoản thu giảm chi phí
theo lương quản lý doanh nghiệp
911
152,153
Trị giá vật liệu, CCDC xuất một lần K/c CP QLDN
142, 242
Trị giá CC Phân bổ dần CC
phân bổ dần dụng cụ vào CP
214
CP khấu hao TSCĐ
142, 242, 335
CP phân bổ dần, CP trích trước
111,112,141,131…
CP bằng tiền khác
CP dịch vụ mua ngoài
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 22
1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ: tiền lãi cho vay, lãi
tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, cổ tức lợi nhuận được chia, thu nhập từ
hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch do bán ngoại tệ…
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Giấy báo Có
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL)
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
- Các hợp đồng vay vốn
- Các chứng từ liên quan khác…
* Tài khoản sử dụng:
TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
Kết cấu của TK515
Bên Nợ:
+Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp nếu có
+Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911
Bên Có:
+Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư
vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh.
+Chiết khấu thanh toán được hưởng
+Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động kinh doanh, phát sinh khi bán
ngoại tệ, do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ
+Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động).
+Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kì.
TK515 không có số dư cuối kì.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 23
Phương pháp hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính.
911 515 111,112
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu Thu lãi tiền gửi, lãi CPhiếu
hoạt động tài chính Trái phiếu, thanh toán CK đến hạn
121, 221
Dùng lãi mua bổ sung CP, TP
111, 112, 138, 152
Thu nhập được chia từ
hoạt động liên doanh
111,112,131
Thu tiền bán bất động sản
Cho thuê TSCĐ
129, 229
Thu nhập dự phòng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 24
1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính như: chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các khoản phát sinh lỗ
khi bán ngoại tệ…
* Chứng từ kế toán sử dụng
-Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL)
-Phiếu chi (Mẫu số 02-TT), giấy báo nợ
-Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng
TK 635” Chi phí hoạt động tài chính “
Kết cấu TK635
Bên Nợ:
+Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính
+Lỗ bán ngoại tệ
+Chiết khấu thanh toán cho người mua
+Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư
+Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+Các khoản chi phí khác của hoạt động đầu tư tài chính
Bên Có:
+Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán
+Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK635 không có số dư cuối kì.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 25
Phương pháp hạch toán Chi phí hoạt động tài chính
111, 112,131 635 911
CK thanh toán, lỗ bán ngoại tệ K/C CP hoạt động tài chính
CP HĐTC
121, 128, 221
Lỗ đầu tư
129, 229
Trích lập dự phòng giảm giá 129,229
đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn Hoàn nhập dự phòng
(nếu số phải trích lập dự phòng giảm
413 giá ĐT năm sau nhỏ hơn năm trước)
K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.2.5. Kế toán thu nhập, chi phí khác
1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh
thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: thu nhập từ
nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các
tổ chức, cá nhân tặng cho
* Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL)
- Phiếu thu (Mẫu số 01-TT), biên bản bàn giao tài sản cố định
- Các chứng từ khác có liên quan
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 26
* Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác”
Kết cấu TK711
Bên Nợ:
+ Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp
trực tiếp.
+Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có:
+Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ
Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác
3331 711 111,112,131
VAT phải nộp theo Thu nhập từ thanh lý
phương pháp trực tiếp nhượng bán TSCĐ
911 3331
Thuế GTGT
334,338
K/c thu nhập khác Các khoản nợ phải trả qđ xoá
Các khoản tiền phạt
152,156,211
Được tài trợ, biếu tặng
vật tư, hàng hoá, TSCĐ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 27
1.2.5.2. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp như: chi phí thanh
lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác…
* Chứng từ kế toán sử dụng:
-Phiếu chi (Mẫu số 02-TT), biên bản thanh lý tài sản cố định
-Các chứng từ khác liên quan.
* Tài khoản sử dụng:
TK 811 “ chi phí khác”
Kết cấu của TK811:
Bên Nợ:
+Các khoản chi phí khác phát sinh
Bên có:
+Cuối kì, chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kì vào TK
911 ”Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 811 không có số dư.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 28
Phương pháp hạch toán Chi phí khác
211,213 811 911
GTCL của TSCĐ khi thanh lý Cuối kỳ k/c chi phí khác
214
Giá trị
Hao mòn
111, 112, 331
CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ
133
VAT (nếu có)
111, 112…
Các khoản tiền phạt do vi phạm
HĐKT hoặc vi phạm pháp luật
111, 112, 141…
Các khoản chi phí khác phát sinh
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
*Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn được gọi là số chênh lệch giữa doanh
thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 29
Kết quả DT thuần
hoạt động = từ BH và _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí quản lý
SXKD cung cấp DV hàng bán bán hàng doanh nghiệp
Trong đó:
Doanh thu thuần từ BH Tổng DT bán hàng và _ Các khoản giảm trừ
và cung cấp DV = cung cấp DV doanh thu
*Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa Doanh thu tài chính và Chi
phí tài chính.
Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính _ Chi phí tài chính
* Kết quả hoạt động khác: được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi
phí khác.
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác
*Lợi nhuận Kết quả từ Kết quả từ Kết quả từ
kế toán = hoạt động BH + hoạt động + hoạt động
trước thuế & cung cấp DV tài chính khác
TNDN
*Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế Chi phí thuế
TNDN = TNDN _ TNDN
*Chứng từ kế toán sử dụng
-Phiếu kế toán
- Các bảng phân bổ chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi
phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác kết chuyển để xác định
KQKD.
- Các bảng phân bổ doanh thu và thu nhập thuần kết chuyển để xác định
KQKD.
- Các chứng từ khác có liên quan.
*Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh “
Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Kết cấu TK 911:
Bên Nợ :
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí
kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 30
+ Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi
phí khác, chi phí thuế TNDN.
+ Lãi sau thuế các hoạt động khác trong kỳ
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và
doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
+ Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác
+ Lỗ về các hoạt động trong kỳ
TK 911 không có số dư.
TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối ’’
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng
và tình hình phương pháp xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
+ TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 31
Phương pháp hạch toán
632 911 511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần
641,642 515
Kết chuyển CP bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính
CP quản lý DN
635 711
Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển thu nhập khác
811
Kết chuyển CP khác 421
821 Kết chuyển lỗ
Kết chuyển CP thuế TNDN
Kết chuyển Lãi
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
*Sổ sách kế toán
Sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ Nhật kí chung, sổ Cái
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 32
- Sổ kế toán chi tiết gồm: Thẻ kho,Sổ chi tiết vật liệu, Sổ chi tiết giá vốn
hàng bán (TK 632), Sổ chi tiết bán hàng (TK 511), Sổ chi tiết thanh toán với
người mua (TK 131), bản kê, chứng từ ghi sổ,…
* Hình thức sổ kế toán
Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Sau đây bài viết xin trình bày về hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát
sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ
vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi
trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết)
được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
*Sổ sách sử dụng
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
-Sổ Cái
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 33
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ghi chú
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra số liệu
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế
toán cùng loại
Chứng từ ghi sổ
Sổ,thẻ kế toán chi
tiết
Sổđăngkýchứngtừ
ghisổ
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi
tiết
Bảng đối số
phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 34
CHƢƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ&
KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG.
2.1.Khái quát chung về công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải
Phòng.
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng.
Trụ sở giao dịch: Số 24 Phan Bội Châu - Hồng Bàng - Hải Phòng.
Điện thoại: (031).3838847
Mã số thuế: 0200156068
Tài khoản số: 102010000212829
Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng tiền
thân là Công ty Kinh doanh nhà Hải Phòng được thành lập theo Quyết định số
139/QĐ-TCCQ ngày 26/02/1994 và Quyết định 1017/QĐ-UBND ngày 29/6/2010
của UBND thành phố Hải Phòng.
Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng là
pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước (chủ sở hữu là UBND thành phố Hải Phòng).
Công ty có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt đối với tên gọi, biểu tượng riêng,
thương hiệu riêng của công ty theo quy định của pháp luật.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Công ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực quản lý, khai thác và phát triển quỹ
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê hoặc cho thuê mua để ở,cho thuê để sử
dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ theo các quy định của luật nhà ở và các
quy định khác của Nhà nước và Thành phố. Đầu tư kinh doanh phát triển nhà
trong đó chú trọng đầu tư, kinh doanh phát triển nhà ở xã hội ; kinh doanh bất
động sản; kinh doanh dịch vụ quản lý nhà;quản lý đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng;
xây dựng sửa chữa nhà, xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp
và cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xây dựng giao thông, xây dựng thủy lợi, trang trí nội thất
…Trải qua nhiêù năm xây dựng và phát triển, công ty đã đạt được những kết quả
nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời gian đó, bên cạnh những
thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn.
Thuận lợi:
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 35
Trong vài năm gần đây hoạt động của công ty rất hiệu quả đặc biệt trong
công tác quản lý và thu tiền nhà đạt được những thuận lợi đáng kể: tổng diện tích
nhà cho thuê tăng. Về kinh doanh nhà đây mới chỉ là thời kì tập sự nên doanh thu
không đáng kể. Đời sống cán bộ công nhân viên tương đối ổn định. Công ty còn
nhận được hợp đồng sửa chữa, nâng cấp cải tạo các khu nhà do nhà nước giao.
Hàng năm Công ty còn hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của mình với ngân sách nhà
nước
Khó khăn:
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hội nhập, giá cả leo thang từng ngày,
tiền thuê nhà đã tăng so với trước nhiều nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu
sửa chữa và tình trạng xuống cấp tương đối nghiêm trọng. Hàng năm có khoảng
300 ngôi nhà nguy hiểm từ cục bộ đến toàn diện. Hơn nữa thị trường về bất động
sản càng ngày một sôi động dễ dẫn dến tranh chấp lấn chiếm…làm cho công tác
quản lý phức tạp nay còn nhều khó khăn hơn
2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Quản
lý và kinh doanh nhà Hải Phòng
Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch Công ty, Tổng giám
đốc và Kiểm soát viên. Chủ tịch công ty kiêm Tổng Giám Đốc
Công ty. Bộ máy giúp việc cho Tổng giám đốc là 2 phó Tổng giám đốc:
- Phó Tổng giám đốc phụ trách sửa chữa trực tiếp quản lý 1 phòng và 1 xí
nghiệp: xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà, Phòng quản lý sửa chữa.
- Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh quản lý 1 phòng và 1 xí nghiệp:
Phòng dự án đầu tư phát triển và xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà.
Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban:
* Phòng quản lý nhà: tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác
quản lý và khai thác có hiệu quả quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do công ty quản
lý cho thuê.
* Phòng quản lý sửa chữa nhà: Tham mưu giúp việc giám đốc công ty trong
lĩnh vực lập kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện các dự án đầu tư sửa chữa cải tạo
nâng cấp và xây dựng nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước do công ty quản lý.
* Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc Đảng uỷ và Ban giám
đốc công ty công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công tác lao động tiền
lương, các chế độ chính sách và phục vụ công tác hành chính cho công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 36
* Phòng dự án đầu tư phát triển nhà: tham mưu, đề xuất với giám đốc công
ty lập kế hoạch, phương án đầu tư, kinh doanh và phát triển nhà của công ty.
* Xí nghiệp quản lý kinh doanh nhà : Tổ chức thực hiện các hoạt động quản
lý, thu tiền nhà và dịch vụ tư vấn trực tiếp với các bên thuê nhà theo hợp đồng
thuê nhà do công ty với bên thuê nhà và các quy định của nhà nước về quản lý nhà
và đất.
* Xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà:Tổ chức thực hiện các hoạt động
trong lĩnh vực kinh doanh sửa chữa và thi công xây lắp theo nhiệm vụ kế hoạch
công ty giao và tham mưu cho công ty dự thầu xây lắp với các chủ đầu tư khác
theo luật định.
* Phòng kế hoạch tài chính: giúp Giám đốc công ty chỉ đạo tổ chức thực
hiện thống nhất công tác tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán
kinh tế của Công ty theo quy định quản lý kinh tế tài chính hiện hành, đồng thời
quản lý, hướng dẫn và kiểm tra kiểm soát về tài chính kế toán đối với hệ thống
ngành dọc chuyên môn ở các đơn vị trực thuộc Công ty theo luật định.
* Xí nghiệp Kinh doanh phát triển nhà:tổ chức thực hiện các hoạt động kinh
doanh theo nhiệm vụ kế hoạch Công ty giao và tham mưu cho công ty và các chủ
đầu tư theo luật định.
* Phòng kiểm tra xử lý: Kiểm tra toàn bộ nhà cho thuê Công ty quản lý
xem có trường hợp nào lấn chiếm vi phạm hợp đồng với công ty để xử lý.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 37
MÔ HÌNH BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY
2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà hải Phòng
Chñ tÞch c«ng ty
kiªm Tæng Gi¸m ®èc
phã tæng Gi¸m ®èc phã tæng Gi¸m ®èc
Phßng
Qu¶n
lý Söa
ch÷a
Phßng
Qu¶n
lý nhµ
Phßng
TC
Hµnh
chÝnh
Phßng
KH
Tµi
chÝnh
Phßng
KiÓm
tra
xö lý
Phßng
dù ¸n
®Çu t-
XN
KDPT
nhµ
XN
Q.Lý
nhµ
Ban, tæ
qu¶n lý nhµ
c¸c khu
chung c-
C¸c Ban, tæ
qu¶n lý nhµ
thuéc c¸c
®Þa bµn
Ban
QL
nhµ
khèi
SXKD
Ban
KH
Tæng
Hîp
C¸c
®éi
X©y
Dùng
Ban
KÕ
to¸n
tµi
chÝnh
Ban
KH
Kü
thuËt
XN
XD&PT
nhµ
C¸c
®éi
X©y
Dùng
Ban
KÕ
to¸n
tµi
chÝnh
Ban
KH
Kü
thuËt
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 38
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ bộ máy kế toán
Trưởng phòng kế
hoạch tài chính
Kếtoánxây
dựngcơbản Thủ quỹ
Kế toán
thanhtoán
Phó phòng
phụ trách
kt kiêm kt
tổng hợp.
Kttheodõi
dthucho
thuênhà
Kế toán xí nghiệp
xây dựng và phát
triển nhà
Kế toán xí nghiệp
quản lý kinh doanh
nhà
Phóphòngkếhoạch
tàichínhphụtráchkế
hoạch
Kế toán Xn Kinh
doanh phát triển nhà
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 39
Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán vì cấp
dưới công ty có 3 đơn vị hạch toán độc lập tự làm ăn tự chịu trách nhiệm trước nhà
nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là Xí nghiệp quản lý nhà, Xí nghiệp
xây dựng và phát triển nhà, Xí nghiệp Kinh doanh phát triển nhà, 3 XN này có bộ
máy kế toán đầy đủ.
Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n:
- Tr-ëng phßng (1 ng-êi): tæ chøc qu¶n lý vµ ®iÒu
hµnh c¸c nghiÖp vô cña phßng theo chøc n¨ng nhiÖm vô
quyÒn h¹n C«ng ty giao vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc Tæng
gi¸m ®èc C«ng ty vÒ néi dung c«ng viÖc ®-îc giao .
- Phã phßng: bao gåm 2 phã phßng (1 phã phßng phô
tr¸ch kÕ to¸n vµ 1 phã phßng phô tr¸ch kÕ ho¹ch) ®iÒu
hµnh c¸c ho¹t ®éng theo chøc danh cña phßng khi tr-ëng
phßng ®i v¾ng vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc Tæng gi¸m ®èc vµ
tr-ëng phßng vÒ c«ng viÖc ®-îc ph©n c«ng .
+ KÕ to¸n XDCB: tham m-u trong viÖc theo dâi kiÓm tra hå s¬ thanh quyÕt
to¸n c¸c c«ng tr×nh söa ch÷a XDCB. Më sæ chi tiÕt tµi kho¶n ph¶i tr¶ cho ng-êi
b¸n, XDCB dë dang, ph¶i tr¶ néi bé, ph¶i thu néi bé vµ theo dâi ho¹t ®éng kinh tÕ
söa ch÷a,... KiÓm tra sè liÖu vµ thñ tôc thanh quyÕt to¸n, t¹m øng c¸c c«ng t¸c söa
ch÷a, lµ thµnh viªn tham gia thu håi vËt t-. Hµng quý lËp b¸o c¸o chi tiÕt, ®Þnh k×
1 n¨m tiÕn hµnh c«ng viÖc ®èi chiÕu x¸c minh c«ng nî nh»m ®¶m b¶o tÝnh thùc
tÕ cña sè liÖu kÕ to¸n trong thanh to¸n vèn ®Çu t- XDCB.
+ KÕ to¸n l-¬ng, BHXH: thùc hiÖn thanh to¸n l-¬ng vµ BHXH cho c¸n bé
c«ng nh©n viªn, më sæ thanh to¸n l-¬ng cho tõng c¸n bé c«ng nh©n viªn theo bé
phËn phßng ban sæ tæng hîp thanh to¸n l-¬ng. Ph©n tÝch l-¬ng kho¸n, l-¬ng theo
thêi gian. Thùc hiÖn ghi chÐp kÕ to¸n tiÒn l-¬ng, kho¶n trÝch vµ thanh to¸n
BHXH, BHYT, KPC§ vµ c¸c kho¶n thanh to¸n l-¬ng cho c¸c c¸n bé c«ng nh©n viªn.
+ KÕ to¸n doanh thu: theo dâi chi tiÕt vµ tæng hîp toµn bé doanh thu, lËp c¸c
b¸o c¸o ®Þnh k× theo th¸ng, n¨m. Hµng ngµy cËp nhËt vµo sæ kÞp thêi chÝnh x¸c dùa
vµo biªn lai thu....
+Thñ quü (1 ng-êi): Thu chi tiÒn mÆt theo phiÕu ®-îc lËp ®óng quy ®Þnh, hµng
ngµy ®i ng©n hµng nép rót tiÒn mÆt vÒ quü theo quy ®Þnh cña nhµ n-íc, vµo sæ kÞp
thêi nh÷ng kho¶n thu ®èi chiÕu víi kÕ to¸n thanh to¸n cuèi ngµy rót sè d- tån quü,
cuèi ngµy ph¶i tiÕn hµnh kiÓm quü, cuèi th¸ng kiÓm kª quü lËp biªn b¶n.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 40
+KÕ to¸n thanh to¸n (1 ng-êi): KiÓm tra tÝnh hîp ph¸p cña chøng tõ, më sæ theo
dâi c¸c kho¶n tiÒn mÆt, TGNH, t¹m øng, CCDC, c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh trong ngµy.
Theo dâi tiÒn göi t¹i c¸c ng©n hµng, ®èi chiÕu thñ quü c¸c kho¶n thu chi trong ngµy, x¸c
®Þnh tån quü cuèi ngµy cuèi th¸ng. LËp chøng tõ ghi sæ vµ hµng ngµy ®èi chiÕu, vµo sæ
chi tiÕt theo dâi tiÒn thanh lý nhµ. KiÓm tra viÖc viÕt phiÕu xuÊt nhËp kho. §«n ®èc c¸c
®¬n vÞ c¸ nh©n thanh to¸n hoµn t¹m øng.
2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán
Chế độ kế toán áp dụng
-Kì kế toán năm áp dụng từ ngày 01/01 đến 31/12
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam
-Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết
định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính.
-Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc được quy định cụ thể cho
từng loại vật tư,hàng hóa.
-Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
-Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
-Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
-Kì lập báo cáo theo quý, năm.
Hình thức sổ kế toán
Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: là hình thức sổ kế toán “Chứng từ
ghi sổ”. Sổ kế toán dùng để ghi chép hệ thống và lưu giữ các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ thì mọi nghiệp vụ kinh tế ở các chứng từ gốc
đều được phân loại và để lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp.
Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng bao gồm:
-Chứng từ ghi sổ
-Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
-Sổ cái các tài khoản
-Các sổ,thẻ kế toán chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 41
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH MTV
Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng
Ghi chú:
§èi chiÕu kiÓm tra
Ghi hµng ngµy
Ghi cuối quý,năm
Ghi cuối tháng
Chøng tõ ghi sæ
Sæ ®¨ng ký chøng tõ
ghi sæ
Sæ c¸i
B¶ng Cân đối
phát sinh
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ,thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 42
Chu trình hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của công ty
TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, biên lai thu
tiền nhà, phiếu thu, phiếu chi…kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng
thời vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại kế toán lập chứng
từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các
tài khoản có liên quan. Kế toán chi tiết căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng
hợp chi tiết.
Cuối quý, cuối năm căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát
sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài
chính.
Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà
Hải Phòng bao gồm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN)
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH MTV
Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng
2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
Do ®©y lµ c«ng ty Kinh Doanh Nhµ cho nªn hàng hóa, dịch vụ của công ty là :
- Các căn hộ cho thuê để ở hoặc cho thuª ®Ó sö dông vµo môc ®Ých kinh
doanh dÞch vô
-Xây dựng c¸c c«ng tr×nh d©n dông
- Xây dựng c¸c c«ng tr×nh c«ng nghiÖp vµ c¬ së h¹ tÇng kü thuËt
- X©y dùng giao th«ng, x©y dùng thuû lîi, trang trÝ néi thÊt…
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh
doanh nhà Hải Phòng
*Chøng tõ kÕ to¸n sö dông:
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 43
-Hóa đơn thu tiền nhà, phiÕu thu (Mẫu số 01-TT)
-Hîp ®ång, uû nhiÖm thu...
*Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chi tiết +TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
+TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK111:Tiền mặt
TK 112:Tiền gửi ngân hàng
TK131:Phải thu khách hàng
TK333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nước…
*Hệ thống sổ sách sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111, 511…
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chøng tõ ghi sæ
Sæ ®¨ng ký chøng tõ
ghi sæ
Sæ c¸i TK 511
B¶ng Cân đối
phát sinh
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
Phiếu thu, ủy nhiệm thu,
biên lai thu tiền, bảng kê
thu tiền…
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ chi tiết TK
131,511…
Bảng tổng hợp
chi tiết TK
131,511…
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 44
Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi cuối quý, năm
Ghi hµng ngµy Ghi cuối tháng
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty
Vào đầu mỗi tháng, công ty in sẵn từng hóa đơn thu tiền nhà cho từng
khách hàng và giao cho nhân viên thu ngân đi thu tiền nhà ở từng khu vực cho
thuê nhà. Hóa đơn có 2 liên, liên 1 được giữ lại lưu tại cuống, liên 2 giao khách
hàng. Đến cuối tháng, các nhân viên thu ngân sẽ nộp lại tiền thu được cho công
ty, kế toán sẽ tập hợp lại lập bảng kê thu tiền, phiếu thu từ đó vào bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ
ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, từ
các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,TK 131…
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng
cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Ví dụ 1: Ngày 25/12, thu tiền cho thuê nhà khối dân bằng tiền mặt số tiền
444.400.000 đ
Căn cứ vào HĐ thu tiền nhà 1007923, bảng kê thu tiền số 02/12 và phiếu thu Sè
40/12, kế toán định khoản như sau :
Nợ TK 111 : 444.400.000
Có TK 511 : 404.000.000
Có TK 3331 : 40.400.000
Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ
ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, từ
các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,TK 333…
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 511 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ
bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 45
së x©y dùng h¶i phßng
së x©y dùng h¶i phßng ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ (GTGT)
c«ng ty TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ
KINH DOANH NHÀ HP
c«ng ty TNHH 1 THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ
KINH DOANH NHÀ Liªn 2: Giao cho ngêi nép tiÒn Ký hiÖu: AA/13HP
ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ (GTGT)
Sè 24 Phan Béi Ch©u MST: 0200156068 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 H§: 1007923
Liªn 1: L-u TK: 102010000212829 NHVT HP Tr¶ tiÒn thuª cho th¸ng: 12/2013
Ký hiÖu: AA/13HP Tªn kh¸ch hµng: NguyÔn Dòng M· sè thuÕ:
Sè ho¸ ®¬n: 1007923 §Þa chØ: 39/C T2T5 Cầu Tre M· nhµ:
Tªn kh¸ch hµng: NguyÔn Dòng Sè tµi kho¶n: 02_08_01_003_001 Sè hîp ®ång:
§Þa chØ: 39/C T2T5 Cầu Tre
Số tiền
01tháng
nộp theo
HĐ( đ)
Sè tiÒn nép theo phô
lôc H§
Sè tiÒn 01
th¸ng ph¶i
nép (®) ch-a
thuÕ
ThuÕ
GTGT10%
Tæng sè
tiÒn ph¶i
nép
M· nhµ: 02_08_01_003_001 T¨ng Gi¶m
Tr¶ tiÒn thuª nhµ th¸ng: 12/2013
Sè tiÒn nép theo H§: 350.000 350.000 0 0 350.000 35.000 385.000
T¨ng 0
Gi¶m 0 Ba trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn
ThuÕ GTGT 35.000 Thu tiền ngày25tháng 12 nă 2013
Sè tiÒn thùc nép
385.000
Công ty TNHMTVQuán lí & kinh nhà
HP
Ng-êi thu tiÒn: Hoàng Hà Ng ười thu tiền
Thu tiÒn ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013
Ghi chó: Bªn thu lưu gi÷ l¹i ho¸ ®¬n ®Ó ®èi chiÕu khi cÇn thiÕt
CV sè: 37/CT/HC ngµy 14/03/2008
cña CT H¶i Phßng
Tæng sè tiÒn chưa thanh to¸n cña bªn thuª ®Õn th¸ng : 0
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 46
B¶ng kª ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ
Số 02/12
Th¸ng 12 n¨m 2013
(Khu vực Cầu Tre-Vạn Mỹ)
Thu ng©n: Hoàng Hà
STT
Sè
Seri
Sè hîp
®ång
Tªn
chñ
hîp
®ång
§Þa chØ Th¸ng/N¨m Sè tiÒn
Thuế
GTGT
10%
Tổng tiền
1 135200 5248LC
NguyÔn
Mai
75/CT4T4 12/2013 440,000 54,000 594,000
2 135201 5248LC
NguyÔn
§ức
70/CT4T3 12/2013 440,000 54,000 594,000
3 135202 55/05LC
Ng«
Minh
24/CT2T1 12/2013 570,000 77,000 847,000
4 135203 71/08LC
NguyÔn
V¨n
26/CT2T2 12/2013 370,000 37,000 407,000
5 135204 1491LC
NguyÔn
Ly
29/CT2T3 12/2013 517,000 61,700 678,700
6 135205 72/08LC
TrÇn
ThÞ Hoa
31/CT2T3 12/2013 366,000 36,600 402,600
7 135206 56/02LC
NguyÔn
ThÕ
33/CT2T4 12/2013 495,000 49,500 544,900
8 135207 64/02LC
Ph¹m
ThÞ Hà
34/CT2T4 12/2013 359,000 35,900 394,900
9 135208 1661LC
NguyÔn
Dòng
39/CT2T5 12/2013 350,000 35,000 385,000
10 135209 65/02LC
§Æng
Thanh
40/CT2T5 12/2013 489,000 48,900 537.,900
11 135210 4069LC
NguyÔn
V¨n
50/CT3T3 12/2013 365,000 36,500 401,500
…... … …. …. …. …. … … …..
Tæng céng 404.000.000 40.400.000 444.400.000
Kế toán Thủ quỹ XNQLKDN Tổ quàn lý Thu ngân
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 47
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 01 – TT
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
PhiÕu Thu
Sè:40/12
Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013
Nî111 : 444.400.000
C ó 511 : 404.000.000
Có 3331 : 40.400.000
Hä tªn ng-êi nép tiÒn: Hoàng Hà.
§Þa chØ: VPQL nhµ.
Lý do nép: thu tiÒn cho thuª nhµ khèi d©n tháng 12 khu vực Cầu Tre-Vạn Mỹ.
Sè tiÒn: 444.400.000 (viÕt b»ng ch÷): Bốn trăm bốn mươi tư triệu bốn trăm
ngàn ®ång ch½n.
KÌm theo : 01 Chøng tõ gèc: Bảng kê số 02/12
Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013
§· nhËn ®ñ sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷): Bốn trăm bốn mươi tư triệu bốn trăm ngàn
®ång ch½n
+ Tû gi¸ hèi ®o¸i (Vµng b¹c ®¸ quý)……………………………………….
+Sè tiÒn quy ®æi…………………………………………………..
Gi¸m
®èc
(Ký,hä
tªn)
KÕ to¸n
tr-ëng
(ký, hä tªn)
Ng-êi nép
tiÒn
(Ký, hä
tªn)
Ng-êi lËp
phiÕu
(Ký, hä tªn)
Thñ quü
(Ký,hä
tªn)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 48
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
(Ghi nợ TK 111)
Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111, ghi có các TK
SH NT 3331 511 112 … Cộng
… … … … … … … …
BK01/12 25/12 Thu tiền thuê nhà tháng 12 (Lâm Trường) 32.500.000 325.000.000 357.500.000
BK 02/12 25/12 Thu tiền thuê nhà tháng 12 (Cầu Tre-Vạn Mỹ) 40.400.000 404.000.000 444.400.000
T48/12 28/12 Rót tiÒn göi ng©n hµng vÒ nhËp quü tiÒn mÆt. 280.000.000 280.000.000
… … …………… ……. ……. … … …
Cộng 200.648.000 1.768.550.000 858.458.000 3.515.573.546
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 49
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè: 01/12
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02a -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
TrÝch yÕu Sè hiÖu
TK
Sè tiÒn
Ghi
chú
Nợ Có
Doanh thu bằng tiền mặt tháng
12/2013
111 511 1.768.550.000
Thuế VAT đầu ra bằng tiền
mặt tháng 12/2013
111 3331 200.648.000
Rót tiÒn göi ng©n hµng vÒ nhËp
quü tiÒn mÆt tháng 12/2013
111 112 858.458.000
………………… … … ………. …
Cộng 3.515.573.546
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 50
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02b -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
…………. ………. ………………………
01/12 31/12 3.515.573.546
02/12 31/12 4.475.325.210
03/12 31/12 2.685.642.000
………. ……………… …………….
18/12 31/12 5.717.930.700
………….. ………………… ………………
60/12 31/12 45.756.533.540
61/12 31/12 45.756.533.540
Cộng 184.804.341.767
Ngày 31 /12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 51
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02c1-DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ CÁI TK 511
(Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
Năm 2013
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
NT
GS
CT-GS Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK
……. …… …… ………….. …… ………… ……
31/8 02/08 31/8 Doanh thu bằng tiền gửi
NH tháng 8/2013
112 994.369.500
30/9 02/09 30/9 Doanh thu bằng tiền gửi
NH tháng 9/2013
112 1.200.685.000
31/10 01/10 31/10 Doanh thu bằng tiền mặt
tháng 10/2013
111 1.898.200.120
30/11 01/11 30/11 Doanh thu bằng tiền mặt
tháng 11/2013
111 1.658.325.420
31/12 01/12 31/12 Doanh thu bằng tiền mặt
tháng 12/2013
111 1.768.550.000
31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT BH và cung
cấp DV năm 2013
911 45.618.112.660
Cộng 45.618.112.660 45.618.112.660
SDCK
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 52
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh
doanh nhà Hải Phòng
*Chøng tõ kÕ to¸n sö dông:
-Hóa đơn GTGT (Mẫu sè 01 GTKT- 3LL), bảng quyết toán chi phí sửa chữa
-Các chứng từ liên quan
*Tài khoản sử dụng:
TK 632-Giá vốn hàng bán
TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
TK 336- Phải trả nội bộ…
*Hệ thống sổ sách sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 63
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chøng tõ ghi sæ
Sæ ®¨ng ký chøng tõ
ghi sæ
Sæ c¸i TK 632
B¶ng Cân đối
phát sinh
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
Bảng quyết toán chi phí
sửa chữa, hóa đơn
GTGT…
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ chi tiết TK
632
Bảng tổng hợp
chi tiếtTK632
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 53
Ghi chú:
§èi chiÕu
Ghi hµng ngµy
Ghi cuối quý,năm
Ghi cuối tháng
Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV Quản lý và
kinh doanh nhà hải Phòng:
Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán như: Hóa đơn GTGT, bảng quyết toán
chi phí sửa chữa…kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi
vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ
ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632.
Từ sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết.
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối
phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau
và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Ví dụ 2: Ngày 25/12/2013, đơn vị cấp dưới Xí nghiệp xây dựng & phát triển nhà
và công ty quyết toán chi phí sửa chữa khu tập thể Cầu Tre.
Căn cứ vào HĐ GTGT 0035612 và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản:
Nợ TK632: 185.770.000
Nợ TK133: 18.577.000
Có TK336: 204.347.000
Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại
đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ
ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK632, từ
các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 632 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ
bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 54
Ho¸ ®¬n MÉu sè 01 GTKT- 3LL
Gi¸ trÞ gia t¨ng PD /13HP
Liªn 2: Giao cho kh¸ch hµng 0035612
Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013
§¬n vÞ b¸n hµng: Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà
§iÖn tho¹i: 0313 858386 MST: 0200159340
Hä tªn ng-êi mua hµng:
Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH MTV thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà HP
§Þa chØ: Sè 24 - Phan Béi Ch©u - H¶i phßng
Sè TK: 102010000212829
H×nh thøc thanh to¸n: MST: 0200156068
Ng-êi mua hµng Ng-êi b¸n hµng Thñ tr-ëng ®¬n vÞ
(ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, ®ãng dÊu, hä tªn)
STT Tªn hµng ho¸,
dÞch vô
§¬n
vÞ
tÝnh
Sè
l-îng
§¬n
gi¸
Thµnh tiÒn
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
chữa khu TT
Cầu Tre(Có
bảng quyết
toán chi phí
kèm theo)
185.770.000
Céng tiÒn hµng 185.770.000
TiÒn thuÕ GTGT (thuế suất 10%) 18.577.000
Tæng tiÒn thanh to¸n 204.347.000
Sè tiÒn b»ng ch÷: Hai trăm linh tư triệu ba trăm bốn mươi bảy ngàn ®ång
ch½n.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 55
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
(Ghi có TK 336)
Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 336, ghi nợ các TK
SH NT 632 133 112 … Cộng
… … ………………. ……… ………. … … ………….
H Đ
0035612
25/12 Đơn vị cấp
dƣới Xí nghiệp
xây dựng &
phát triển nhà
sửa chữa khu
tập thể Cầu
Tre
185.770.000 18.577.000 204.347.000
T55/12 30/12 Thu hộ tiền cho
XN quản lý nhà
1.358.956.800 1.358.956.800
Cộng 999.800.273 99.980.027 3.938.150.400 … 5.717.930.700
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 56
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè: 18/12
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013
TrÝch yÕu Sè hiÖu TK
Sè tiÒn
Ghi
chóNợ Có
Giá vốn hàng bán
tháng 12/2013
632 336 999.800.273
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ tháng
12/2013
133 336 99.980.027
Thu hộ tiền gửi NH
cho đơn vị cấp dưới
tháng 12/2013
112 336 3.938.150.400
…………… … … … …
Cộng 5.717.930.700
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02a -DN
Qu¶n lý & Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 57
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
…………. ………. ………………………
01/12 31/12 3.515.573.546
02/12 31/12 4.475.325.210
03/12 31/12 2.685.642.000
………. ……………… …………….
18/12 31/12 5.717.930.700
………….. ………………… ………………
60/12 31/12 45.756.533.540
61/12 31/12 45.756.533.540
Cộng 184.804.341.767
Ngày 31 /12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 58
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT
SỔ CÁI TK 632
(Giá vốn hàng bán)
Năm 2013
Ngày 31/12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
NT
GS
CT-GS Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK
……. …… …… ………….. …… ………… ……………….
31/8 15/08 31/8 Giá vốn hàng bán tháng
8/2013
331 1.956.500.120
30/9 16/09 30/9 Giá vốn hàng bán tháng
9/2013
241 1.230.450.900
… … … ………………….. …. ……….. …………..
30/11 15/11 30/11 Giá vốn hàng bán tháng
11/2013
336 1.568.496.200
31/12 18/12 31/12 Giá vốn hàng bán tháng
12/2013
336 999.800.273
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển GVHB năm
2013
911 39.192.809.800
Cộng 39.192.809.800 39.192.809.800
SDCK
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 59
2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, chi phí
quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp ( tiền lương, tiền công,
các khoản phụ cấp…), hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, phí công đoàn, khấu hao TSCĐ
dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài khác ( điện, nước, điện thoại,
fax…), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị…)…
*Tài khoản sử dụng:
TK 111,112…
TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp
*Chứng từ kế toán sử dụng:
-Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu chi
-Bảng phân bổ tiền lương, BHXH
-Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, giấy báo nợ của Ngân hàng…
*Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chøng tõ ghi sæ
Sæ ®¨ng ký chøng tõ
ghi sæ
Sæ c¸i 642,…
B¶ng C§PS
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
Hóa đơn GTGT,Phiếu
chi …
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 60
Ghi chú:
§èi chiÕu kiÓm tra
Ghi cuối tháng
Ghi cuối quý, năm
Ghi hµng ngµy
Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty
Từ các chứng từ kế toán hàng ngày như HĐ GTGT, phiếu chi, phiếu xuất
kho…kế toán vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại.
Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các chứng từ
ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK642.
Cuối quý, năm từ sổ cái tài khoản 642 làm căn cứ để lập bảng căn đối phát
sinh, từ bảng cân đối phát sinh lập báo cáo tài chính cuối năm
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau
và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ.
Ví dụ3:
Ngày 20/12/2013, mua văn phòng phẩm tại công ty Cổ phần văn phòng phẩm
Hồng Hà, mua 25 tập giấy A4, giá mua chưa thuế 85.000đ/tập,VAT 10%, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT0054127, phiếu chi số 46/12, kế toán định khoản
như sau :
Nợ TK 642 : 2.125.000
Nợ TK133 : 212.500
Có TK 111 : 2.337.500
Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ
ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK642.
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 642 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ
bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 61
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001
Liên 2:Giao khách hàng Kí hiệu:AA/13HP
Ngày 20/12/2013 Số0054127
Đơn vị bán hàng: Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà
Mã số thuế: 0200320916
Địa chỉ: Số 50 Trần Nguyên Hãn HP
Người mua hàng: Công ty TNHH MTV quản lý&kinh doanh nhà HP
Mã số thuế: 0200156068
Địa chỉ: Số 24 Phan Bội Châu - Hồng Bàng - Hải Phòng
Hình thức thanh toán: TM Số TK: 102010000212829
Tên hàng
hóa
ĐV
tính
Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Giấy A4 Tập 25 85.000 2.125.000
Cộng tiền
hàng
2.125.000
Thuế
GTGT:10%
Tiền thuế GTGT 212.500
Tổng cộng tiền thanh toán 2.337.500
Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm
đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 62
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý & kinh doanh nhµ HP
§Þa chØ: Sè 24 _Phan Béi Ch©u
MÉu sè 02 – TT
Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006
Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr-ëng BTC
PhiÕu Chi Sè:46/12
Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013
Nî 642: 2.125.000
Nợ 133: 212.500
Cã111: 2.337.500
Hä vµ tªn ng-êi nhËn tiÒn: NguyÔn Hoµng Anh.
§Þa chØ : Phßng hµnh chÝnh.
Lý do chi: Chi mua văn phòng phẩm
Sè tiÒn : 2.337.500 (viÕt b»ng ch÷): Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm
đồng.
KÌm theo: 01 chøng tõ gèc : Hóa đơn GTGT0054127
Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013
Gi¸m ®èc
(Ký, hä tªn)
KÕ to¸n tr-ëng
(ký, hä tªn)
Ng-êi nhận tiÒn
(Ký, hä tªn)
Ng-êi lËp phiÕu
(Ký, hä tªn)
Thñ quü
(Ký, hä tªn)
§· nhËn ®ñ sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷ ): Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm
đồng.
+ Tû giá ngo¹i tÖ ( vµng b¹c, ®¸ quý):………………………………
+ Sè tiÒn quy ®æi:……………………………………………………
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 63
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
(Ghi có TK 111)
Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111,ghi nợ các TK
SH NT 133 635 642 … Cộng
… … ………… ……… ………. ………. … …………
C46/12 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính 212.500 2.125.000 2.337.500
C47/12 21/12 Chi tiếp khách 356.400 3.564.500 3.920.900
… … …. … … … … ….
C61/12 31/12 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho
Công ty Thăng Long
104.000 104.000
Cộng 156.800.000 21.384.480 356.500.000 … 4.475.325.210
Ngày 31tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 64
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè:02/12
Ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2013
TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi
chúNî Cã
Chi phí quản lý doanh nghiệp
tháng 12/2013 bằng tiền mặt
642 111 356.500.000
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ bằng tiền mặt tháng
12/2013
133 111 156.800.000
Chi phí hoạt động tài chính
bằng tiền mặt tháng 12/2013
635 111 21.384.480
………………………… … … ………. …
Cộng 4.475.325.210
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 65
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
…………. ………. ………………………
01/12 31/12 3.515.573.546
02/12 31/12 4.475.325.210
03/12 31/12 2.685.642.000
………. ……………… …………….
18/12 31/12 5.717.930.700
………….. ………………… ………………
60/12 31/12 45.756.533.540
61/12 31/12 45.756.533.540
Cộng 184.804.341.767
Ngày 31 /12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 66
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT
SỔ CÁI TK 642
(Chi phí quản lý doanh nghiệp)
Năm 2013
Ngày 31 /12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
NT
GS
CT-GS Diễn giải TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
……. …… …… ………….. …… ………… ……………….
30/9 02/09 30/9 Chi phí quản lý doanh
nghiệp tháng 12/2013
bằng tiền mặt
111 85.140.560
……… … … ………….. … …….. ………..
30/11 02/11 30/11 Chi phí quản lý doanh
nghiệp tháng 12/2013
bằng tiền mặt
111 125.634.012
31/12 02/12 31/12 Chi phí quản lý
doanh nghiệp tháng
12/2013 bằng tiền
mặt
111 356.500.000
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
năm 2013
911 2.650.143.000
Cộng 2.650.143.000 2.650.143.000
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 67
2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh
nhà Hải Phòng chủ yếu là khoản lãi tiền gửi ngân hàng.
*Tài khoản sử dụng:
TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính
TK 111,112…
*Chứng từ kế toán sử dụng:
-Giấy báo có của Ngân hang, phiếu thu
-Bản sao kê chi tiết tài khoản của ngân hàng gửi cho công ty…
*Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái
TK515 *Trình tự luân chuyển chứng từ:
Chøng tõ ghi sæ
Sæ ®¨ng ký chøng tõ
ghi sæ
Sæ c¸i 515,…
B¶ng C§PS
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
Giấy báo có, phiếu thu
…
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 68
Ghi chú:
§èi chiÕu kiÓm tra
Ghi hµng ngµy
Ghi cuối quý, năm
Ghi cuối tháng
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán như: giấy báo có, phiếu thu…kế toán
vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng
từ ghi sổ phát sinh. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản 515.
Cuối kì, từ sổ cái tài khoản 515 làm căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh. Từ
bảng cân đối phát sinh lập ra báo cáo tài chính.
Ví dụ4: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Viettin bank trả lãi tiền gửi tháng
12/2013 nhập vào tài khoản TGNH
Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng số 00149 và các chứng từ có liên quan
kế toán định khoản
Nợ TK 112: 5.356.468
Có TK 515: 5.356.468
Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi
sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK515.
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng
cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 69
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN
VIETTIN BANK
Mã GDV:056
Mã KH:15368
Số GD: 00149
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 31/12/3013
Kính gửi: CÔNG TY TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung
sau:
Số tài khoản ghi CÓ :1020.10000.202.258
Số tiền bằng số: 5.356.468
Số tiền bằng chữ: Năm triệu ba trăm năm mươi sáu ngàn bốn trăm sáu mươi tám
đồng.
Nội dung: #NHẬP LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG#
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 70
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
(Ghi nợ TK 112)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 112, ghi có các TK
SH NT 3331 511 515 … Cộng
… … ……… …… …… …… …
GBC
149/VT
31/12 Ngân hàng Viettin
bank trả lãi tiền gửi
tháng 12/2013 nhập
vào tài khoản
TGNH
5.356.468 5.356.468
T59/12 31/12 Thu tiền thuê khu
nhà số 5 Thượng Lý
3.589.080 35.890.800 39.479.880
… … ………. … ……. …… …
Cộng 102.615.324 1.026.153.243 5.750.100 … 2.685.642.000
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 71
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè:03/12
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013
TrÝch yÕu Số hiệu TK
Số tiền
Ghi
chúNợ Có
Doanh thu hoạt động tài
chính bằng TGNH tháng
12/2013
112 515 5.750.100
Doanh thu bán hàng và cung
cấp DV bằng TGNH tháng
12/2013
112 511 1.026.153.243
Thuế GTGT đầu ra bằng
TGNH tháng 12/2013
112 3331 102.615.324
…………………… … … ………. …
Cộng 2.685.642.000
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 72
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
…………. ………. ………………………
01/12 31/12 3.515.573.546
02/12 31/12 4.475.325.210
03/12 31/12 2.685.642.000
………. ……………… …………….
18/12 31/12 5.717.930.700
………….. ………………… ………………
60/12 31/12 45.756.533.540
61/12 31/12 45.756.533.540
Cộng 184.804.341.767
Ngày 31 /12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 73
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT
SỔ CÁI TK 515
(Doanh thu hoạt động tài chính)
Năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
NT
GS
CT-GS Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK
……. … …… ………….. …… ………… ………
31/10 15/10 31/10 Doanh thu hoạt động
tài chính tháng
10/2013
112 10.235.000
30/11 10/11 30/11 Doanh thu hoạt động
tài chính tháng
11/2013
112 7.589.300
31/12 03/12 31/12 Doanh thu hoạt
động tài chính tháng
12/2013
112 5.750.100
31/12 60/12 31/12 Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
năm 2013
911 138.420.880
Cộng 138.420.880 138.420.880
SDCK
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 74
2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
Tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, chi phí tài
chính là các khoản chi phí phát sinh từ lãi vay ngân hàng, chi phí chuyển tiền
ngân hàng…
*Tài khoản sử dụng:
TK 635-Chi phí hoạt động tài chính
TK 111,112…
*Chứng từ kế toán sử dụng:
Giấy báo nợ của Ngân hang, Sổ phụ của ngân hang, Phiếu chi
Các chứng từ khác có liên quan
*Sổ sách kế toán sử dụng:
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 635
*Trình tự luân chuyển chứng từ:
Ghi chú:
§èi chiÕu kiÓm tra
Ghi hµng ngµy
Ghi cuối quý,năm
Ghi cuối thán
Chøng tõ ghi sæ
Sæ ®¨ng ký chøng tõ
ghi sæ
Sæ c¸i 635,…
B¶ng C§PS
B¸o C¸o Tµi
ChÝnh
Giấy báo nợ của Ngân
hàng…
…
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 75
Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán như: giấy báo nợ, phiếu chi…
kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại.
Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các
chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái tài
khoản 635.
Cuối quý, năm từ sổ cái tài khoản 635 làm căn cứ để lập bảng cân đối phát
sinh. Từ bảng cân đối phát sinh lập ra báo cáo tài chính.
Ví dụ5:
Ngày 31/12/2014 phát sinh nghiệp vụ, chi phí chuyển tiền qua ngân hàng
thanh toán cho Công ty Thăng Long số tiền 304.000
Căn cứ vào phiếu chi số C61/12 và các chứng từ có liên quan, kế toán định khoản:
Nợ TK 635: 304.000
Có TK 111: 304.000
Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng
loại.
Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng
từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái
TK635.
Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 635 lập bảng cân đối số phát sinh.
Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 76
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 02 – TT
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
PhiÕu chi
Sè: C61/12
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013
Nî 635 : 304.000
Cã111 :304.000
Hä tªn ng-êi nhận tiÒn: Lê Thanh Hà.
§Þa chØ: Phòng kế toán.
Lý do chi: phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long
Sè tiÒn: 304.000 (viÕt b»ng ch÷): Ba trăm linh tư ngàn ®ång ch½n.
KÌm theo : Chøng tõ gèc
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013
Gi¸m ®èc
(Ký,hä tªn)
KÕ to¸n tr-ëng
(ký, hä tªn)
Ng-êi nhận tiÒn
(Ký, hä tªn)
Ng-êi lËp phiÕu
(Ký, hä tªn)
Thñ quü
(Ký,hä tªn)
§· nhËn ®ñ sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷)……………………………………………….
+ Tû gi¸ hèi ®o¸i (Vµng b¹c ®¸ quý)…………………………………………….
+Sè tiÒn quy ®æi……………………………………………………………………
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 77
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI
Tháng 12 năm 2013
(Ghi có TK 111)
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111,ghi nợ các TK
SH NT 133 635 642 … Cộng
… … ………… ……… ………. ………. … …………
C46/12 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính 212.500 2.125.000 2.337.500
C47/12 21/12 Chi tiếp khách 356.400 3.564.500 3.920.900
… … …. … … … … ….
C61/12 31/12 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh
toán cho Công ty Thăng Long
304.000 304.000
… … …………… ………. ………. ………. … ………….
Cộng 156.800.000 21.384.480 356.500.000 … 4.475.325.210
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 78
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè:02/12
Ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2013
TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi
chúNî Cã
Chi phí quản lý doanh
nghiệp tháng 12/2013
bằng tiền mặt
642 111 356.500.000
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ bằng tiền
mặt tháng 12/2013
133 111 156.800.000
Chi phí hoạt động tài
chính bằng tiền mặt
tháng 12/2013
635 111 21.384.480
……………………… … … ………. …
Cộng 4.475.325.210
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 79
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT
SỔ CÁI TK 635
(Chi phí hoạt động tài chính)
Năm 2013
Ngày 31tháng 12 năm 2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
NT
GS
CT-GS Diễn giải TK
đối
ứng
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK
……. …… …… ………….. …… ………… …………
31/5 04/05 31/5 Chi phí tài chính bằng
tiền gửi tháng 05/2013
112 24.560.456
30/6 12/06 30/6 Chi phí tài chính bằng
tiền gửi tháng 06/2013
112 30.120.560
…. …… … …………… ….. …… ……….
31/12 02/12 31/12 Chi phí tài chính bằng
tiền mặt tháng 12/2013
111 21.384.480
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính năm
2013
911 404.120.500
Cộng 404.120.500 404.120.500
SDCK
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 80
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
*Hạch toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hoạt
động khác của doanh nghiệp trong 1 thời kì nhất định ,được biểu hiện bằng số
tiền lãi hay lỗ.Kết quả kinh doanh cũng là cơ sở để doanh nghiệp tự đánh giá
kết quả kinh doanh ,từ đó có những phân tích đúng đắn,hợp lý cho quá trình
kinh doanh của mình.
Tài khoản 511, 515, 632, 635, 642 được sử dụng để hạch toán kết quả kinh
doanh của công ty
-Nếu (Tổng doanh thu+Thu nhập)-Tổng Chi phí < 0
=> Doanh nghiệp lỗ, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Nợ của TK421-
Lợi nhuận chưa phân phối.
-Nếu (Tổng doanh thu+Thu nhập)-Tổng Chi phí > 0
=> Doanh nghiệp lãi, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Có của TK421-
Lợi nhuận chưa phân phối.
-Nếu (Tổng doanh thu+Thu nhập)-Tổng Chi phí = 0
=> Doanh nghiệp hòa vốn.
Lợi nhuận trước thuế TNDN = Tổng Doanh thu - Tổng chi phí
Thuế TNDN= Lợi nhuận trước thuế TNDN * suất thuế TNDN(25%)
*Tài khoản sử dụng:
-TK 911-Xác định kết quả kinh doanh
-TK421-Lợi nhuận chưa phân phối
-TK821-Chi phí thuế TNDN
-TK liên quan: 511,515,632,635,642
*Chứng từ kế toán sử dụng
Các phiếu kế toán
Ví dụ: Xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2013
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 45.618.112.660
Giá vốn hàng bán: 39.192.809.800
Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.650.143.000
Doanh thu hoạt động tài chính: 138.420.880
Chi phí hoạt động tài chính: 404.120.500
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 81
*Xác định kết quả kinh doanh:
Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí Doanh thu Chi phí
kinh doanh = bán hàng _ hàng bán_ quản lý + tài chính _
tài chính
cung cấp dịch vụ doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh = 45.618.112.660_ 39.192.809.800_2.650.143.000
+138.420.880_404.120.500 =3.509.460.240
=>Công ty kinh doanh lãi 3.509.460.240
Thuế TNDN= 3.509.460.240* 25% = 877.365.060
Lợi nhuận sau thuế TNDN= 2.632.095.180
Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu,chi phí ta xác định công ty kinh
doanh. Kế toán tiến hành lập các phiếu kế toán
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 35
Ngày 31/12/2013
STT Nội dung TK
Nợ
TK
Có
Số tiền
01 Kết chuyển DT BH
và cung cấp DV
511 911 45.618.112.660
02 Kết chuyển DT hoạt
động TC
515 911 138.420.880
Cộng 45.756.533.540
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 82
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sè:60/12
Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013
TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chó
Nî Cã
Kết chuyển DT
BH và cung cấp
DV
511 911 45.618.112.660
Kết chuyển DT
hoạt động TC
515 911 138.420.880
Cộng 45.756.533.540
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 83
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
PHIẾU KẾ TOÁN
Số 36
Ngày 31/12/2013
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
01 Kết chuyển giá vốn
hàng bán
911 632 39.192.809.800
02 Kết chuyển Chi phí
hoạt động tài chính
911 635 404.120.500
03 Kết chuyển Chi phí
quản lý doanh nghiệp
911 642 2.650.143.000
05 Kết chuyển chi phí
thuế TNDN
911 821 877.365.060
06 Kết chuyển lợi nhuận
sau thuế
911 421 2.632.095.180
Cộng 45.756.533.540
Ngày 31/12/2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 84
C«ng ty TNHH MTV
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số 61/12
Ngày 31/12/2013
Trích yếu
Số hiệu
TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Kết chuyển giá vốn hàng
bán
911 632 39.192.809.800
Kết chuyển chi phí TC 911 635 404.120.500
Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 2.650.143.000
Kết chuyển thuế TNDN 911 821 877.365.060
Kết chuyển lãi 911 421 2.632.095.180
Cộng 45.756.533.540
Kèm theo…chứng từ gốc
Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng
(kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 85
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ
Năm 2013
Chứng từ ghi sổ Số tiền
Số hiệu Ngày tháng
…………. ………. ………………………
01/12 31/12 3.515.573.546
02/12 31/12 4.475.325.210
03/12 31/12 2.685.642.000
………. ……………… …………….
18/12 31/12 5.717.930.700
………….. ………………… ………………
60/12 31/12 45.756.533.540
61/12 31/12 45.756.533.540
Cộng 184.804.341.767
Ngày 31 /12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 86
C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN
Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC
ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC
SỔ CÁI TK 911
(Xác định kết quả kinh doanh)
Năm 2013
Ngày 31/12/2013
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên)
NT
GS
CT-GS Diễn giải TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
SDĐK
31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT BH
và cung cấp DV
511
45.618.112.660
31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT hoạt
động TC
515
138.420.880
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển GVHB 632 39.192.809.800
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí
TC
635 404.120.500
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí
QLDN
642 2.650.143.000
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển thuế
TNDN
821 877.365.060
31/12 61/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 2.632.095.180
Cộng PS 45.756.533.540 45.756.533.540
SDCK
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 87
CHƢƠNG III
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ &
KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG
3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý &
kinh doanh nhà Hải Phòng.
Công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng với bề dày
phát triển qua nhiều năm luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động
kinh doanh và đang khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường. Để có được
những thành tựu như ngày hôm nay thì không thể không kể đến những cố gắng,
nỗ lực của đội ngũ nhân viên tận tụy, nhiệt tình với công việc, chịu khó tìm tòi
học hỏi để đổi mới công ty, xây dựng công ty lớn mạnh. Những ưu điểm và
nhược điểm của công ty trong công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua các khía cạnh sau.
3.1.1. Ƣu điểm
Về bộ máy quản lý:
Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ
quản lý và kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động hiệu quả, cung cấp
thông tin kịp thời và nhanh chóng.
Về bộ máy kế toán:
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, gọn nhẹ,
hình thức kế toán phù hợp với trình độ khả năng của đội ngũ kế toán. Cùng với
năng lực tinh thần trách nhiệm nhiệt tình trong công việc, họ đã góp phần vào
công tác hạch toán cũng như quản lý tài chính trong công ty.
Phòng kế toán thường xuyên tham mưu cho ban giám đốc về chính sách
mới của nhà nước nhằm duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty
nói chung và bộ máy kế toán nói riêng để hoàn thành nhiệm vụ với chất lượng
công việc cao.
Về công tác kế toán:
Víi h×nh thøc tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n ph©n t¸n, c«ng t¸c kÕ to¸n ë C«ng ty
®-îc tæ chøc cã kÕ ho¹ch, s¾p xÕp vµ bè trÝ c¸n bé nh©n viªn kÕ to¸n phï hîp
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 88
víi n¨ng lùc tr×nh ®é b¶n th©n nªn chÊt l-îng c«ng t¸c kÕ to¸n ®-îc n©ng cao,
phôc vô cho qu¸ tr×nh ghi chÐp, qu¶n lý, l-u tr÷, lu©n chuyÓn chøng tõ chÝnh
x¸c, hiÖu qu¶ cao. Ph-¬ng ph¸p h¹ch to¸n kÕ to¸n cña C«ng ty tu©n theo chÕ ®é
kÕ to¸n míi, c¸c chøng tõ sæ s¸ch râ rµng, chÝnh x¸c, ®óng tr×nh tù t¹o ®iÒu kiÖn
cho viÖc kiÓm tra cña l·nh ®¹o C«ng ty vÒ kÕt qu¶ kinh doanh.
Hình thức kế toán và chứng từ sử dụng
- Về hình thức kế toán: C«ng ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh Doanh
Nhà Hải Phßng lµ mét doanh nghiÖp Nhµ n-íc vµ ®Ó phï hîp víi chøc n¨ng,
nhiÖm vô qu¶n lý, söa ch÷a n©ng cÊp, thu tiÒn thuª nhµ vµ kinh doanh nhµ, c«ng
ty ®· vËn dông h×nh thøc kÕ to¸n chøng tõ ghi sæ, do ®ã c«ng t¸c kÕ to¸n ®-îc
tiÕn hµnh nhanh chãng, th«ng tin kÕ to¸n ®-îc cung cÊp kÞp thêi chÝnh x¸c vµ
tiÕt kiÖm vÒ thêi gian
- Việc sử dụng chứng từ kế toán hợp lý, tuân thủ đúng nguyên tắc ghi chép luân
chuyển chứng từ theo chế độ tài chính hiện hành. Chứng từ kế toán được quản
lý chặt chẽ và mang tính pháp lý cao. Chøng tõ ®-îc l-u tr÷ vµ ®ãng quyÓn theo
thø tù ®Ó thuËn lîi cho viÖc kiÓm tra, thanh tra, tæ chøc hÖ thèng b¸o c¸o tµi
chÝnh vµ b¸o c¸o thèng kª néi bé ®Çy ®ñ kÞp thêi ®Ó l·nh ®¹o n¾m b¾t t×nh h×nh
nhanh chãng.Chứng từ về hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh được tập hợp đầy đủ, thường xuyên, chặt chẽ.
Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính thuế GTGT :
-Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và áp
dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân liên hoàn.
Phương pháp này là hoàn toàn phù hợp bởi nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc
phản ánh, ghi chép hàng hóa lưu thông.
-Việc áp dụng phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã tạo
điều kiện cho việc phản ánh sự biến động hàng ngày, hàng giờ của hàng hóa
không phụ thuộc vào kết quả kiểm kê, việc tính thuế GTGT đầu vào được khấu
trừ và thuế GTGT phải nộp cũng đơn giản hơn. Công ty thực hiện đúng đủ, tính
đủ số thuế phải nộp vào NSNN.
Về hệ thống tài khoản sử dụng :
Hệ thống tài khoản kế toán của công ty đều theo hệ thống tài khoản kế
toán của quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi và
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 89
hạch toán, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để tiện cho việc
theo dõi và hạch toán.
Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh :
Hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan
trọng trong công tác kế toán của công ty. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định
kết quả, các khoản thu nhập thực tế và phần phải nộp vào NSNN, đồng thời nó
phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lưu thông. Trên cơ
sở đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như cơ
quan thuế, ngân hàng hay các nhà cung cấp…còn cung cấp đầy đủ thông tin cho
lãnh đạo doanh nghiệp, giúp ban Giám đốc công ty có những quyết định về hoạt
động kinh doanh hiệu quả và đúng đắn.
VÒ cËp nhËp th«ng tin:
KÕ to¸n th-êng xuyªn n¾m v÷ng vµ vËn dông nh÷ng chÝnh s¸ch, quy ®Þnh
míi cña Nhµ n-íc vÒ c«ng t¸c h¹ch to¸n kÕ to¸n. H¬n thÕ, tr-íc nh÷ng thay ®æi
mét sè quy ®Þnh vÒ ph-¬ng ph¸p h¹ch to¸n kÕ to¸n t¹i mét sè phÇn hµnh C«ng
ty ®· kÞp thêi cËp nhËp ®Ó thay ®æi sao cho phï hîp víi chuÈn mùc kÕ to¸n míi.
VÒ ®éi ngò c¸n bé c«ng nh©n viªn:
HiÖn nay, trong nÒn kinh tÕ thÞ tr-êng, c¸c doanh nghiÖp lao vµo cuéc
c¹nh tranh nhau ®Ó chøng tá m×nh lµ mét doanh nghiÖp cã tiÒm n¨ng nh»m thu
hót vèn ®Çu t- t¹o ra lîi nhuËn cao nhÊt. Muèn lµm ®-îc ®iÒu nµy th× c¸c nhµ
qu¶n lý cÇn ph¶i cã chiÕn l-îc c¹nh tranh, nghiªn cøu thÞ tr-êng ®Ó khai th¸c
mét c¸ch cã hiÖu qu¶ nhÊt ®¹t ®-îc lîi nhuËn trong kinh doanh. Mét biÖn ph¸p
quan träng ®ã lµ n©ng cao c«ng t¸c kÕ to¸n. T¹i C«ng ty TNHH MTV Quản lý
và Kinh Doanh Nhµ HP, ban l·nh ®¹o C«ng ty ®· rÊt chó träng tíi vÊn ®Ò nµy.
Phßng kÕ to¸n th-êng xuyªn chó träng c«ng t¸c ®µo t¹o båi d-ìng nghiÖp vô
cho c¸c c¸n bé kÕ to¸n, tÊt c¶ c¸c c¸n bé ®Òu cã tr×nh ®é ®¹i häc. §ã lµ ®iÒu
kiÖn hÕt søc thuËn lîi vµ cïng víi sù ph©n c«ng ph©n nhiÖm râ rµng cho tõng
ng-êi ®· t¹o nªn m«t bé m¸y hoµn chØnh. C¶ phßng kÕ to¸n lµm viÖc ¨n khíp
nhÞp nhµnh, cã hiÖu qu¶, cung cÊp sè liÖu cô thÓ, chÝnh x¸c, chi tiÕt vµ tæng hîp
cho nh÷ng nhµ qu¶n lý mét c¸ch ®Çy ®ñ, kÞp thêi nh»m thùc hiÖn tèt nhÊt c«ng
t¸c kÕ to¸n nãi chung vµ c«ng t¸c kÕ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh nãi riªng.C«ng ty cã ®éi ngò c¸n bé kÕ to¸n cã n¨ng lùc, tr×nh ®é, kinh
nghiÖm, lµm viÖc víi tinh thÇn tr¸ch nhiÖm cao, yªu nghÒ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 90
C«ng ty cßn lu«n quan t©m ®Õn viÖc n©ng cao tr×nh ®é cña c¸n bé c«ng nh©n
viªn trong toµn C«ng ty nãi chung vµ trong phßng kÕ to¸n nãi riªng b»ng c¸ch
göi nh©n viªn ®i häc c¸c líp ®µo t¹o n©ng cao tr×nh ®é chuyªn m«n nghiÖp vô
më réng tÇm hiÓu biÕt ®¸p øng kÞp thêi nh÷ng thay ®æi cña chÕ ®é kÕ to¸n hiÖn
hµnh.
3.1.2. Nhƣợc điểm
Tại công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh Doanh Nhà Hải
Phòng bên cạnh những ưu điểm đã và đang đạt được vẫn còng tồn tại một số
hạn chế gây khó khăn cho công tác kế toán của công ty như:
VÒ vÊn ®Ò øng dông tin häc trong c«ng t¸c kÕ to¸n
Ngµy nay, cïng víi sù ph¸t triÓn cña x· héi nÒn s¶n xuÊt còng kh«ng
ngõng ph¸t triÓn. §Ó ®¸p øng c¸c yªu cÇu vÒ c«ng t¸c qu¶n lý ®ßi hái ph¶i ®¶m
b¶o chÊt l-îng còng nh- khèi l-îng th«ng tin h¹ch to¸n ngµy cµng t¨ng. §Æc
biÖt lµ c«ng t¸c qu¶n trÞ doanh nghiÖp trong c¬ chÕ thÞ tr-êng c¹nh tranh nh-
hiÖn nay, ®ßi hái khèi l-îng th«ng tin ph¶i chÝnh x¸c, kÞp thêi ®Ó ®-a ra
nh÷ng quyÕt ®Þnh ®óng ®¾n. TÊt c¶ nh÷ng ®iÒu nµy thÓ hÞªn sù cÇn thiÕt
ph¶i sö dông m¸y vi tÝnh trong qu¶n trÞ doanh nghiÖp, nhÊt lµ phÇn mÒm kÕ
to¸n ®èi víi c«ng t¸c kÕ to¸n nãi chung vµ c«ng t¸c kÕ to¸n doanh thu, chi phí
và xác đinh kết quả kinh doanh nãi riªng. T¹i C«ng ty TNHH một thành viên
Quản lý và Kinh Doanh Nhà HP chØ ¸p dông m¸y vi tÝnh trong c«ng t¸c kÕ
to¸n cô thÓ lµ ch-¬ng tr×nh kÕ to¸n trªn Excel do C«ng ty quy ®Þnh, vÉn ch-a
®-a phÇn mÒm kÕ to¸n (Misa,Vacom…) vµo sö dông, do vËy ch-a khai th¸c
hÕt c«ng dông cña m¸y vi tÝnh vµ phÇn mÒm. NhÊt lµ cuèi kú kÕ to¸n, khèi
l-îng c«ng viÖc t-¬ng ®èi lín, nh©n viªn kÕ to¸n ph¶i lµm thªm giê nÕu kh«ng
cã phÇn mÒm xö lý th× rÊt dÔ x¶y ra sai sãt, nhầm lẫn ®¸ng tiÕc. Như vậy công
ty có sử dụng máy tính nhưng không tận dụng được hết công dụng sẽ gây lãng
phí, giảm hiệu quả của việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán.
Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi và xóa sổ những khoản nợ không đòi
được:
Khách hàng của Công ty chủ yếu là những khách hàng thuê nhà khối dân
để ở hay thuê nhà để sử dụng vào mục đích kinh doanh. Nhà cho thuê khối dân
có không ít hộ nợ đọng tiền nhà trong nhiều năm chưa thanh toán được do
nhiều lý do: hoàn cảnh khó khăn, người già sống neo đơn, tranh chấp nhà
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 91
cửa…Cũng phải nói thêm rằng việc thu tiền nhà không dễ dàng, nhanh chóng
như thu điện, nước. Việc khách hàng thanh toán chậm, nợ đọng nhiều dẫn đến
tình trạng đọng vốn. Vậy mà công ty chưa trích lập dự phòng và tiến hành xóa
sổ những khoản nợ không đòi được nên không lường trước được rủi ro trong
kinh doanh. Như vậy là Công ty chưa quán triệt nguyên tắc thận trọng của kế
toán. Điều này dễ gây đột biến chi phí kinh doanh và phản ánh sai lệch kết quả
kinh doanh của kỳ đó.
Về công tác thanh toán của khách hàng
Việc thanh toán tiền thuê nhà của khách hàng hiện nay chủ yếu vẫn là
bằng tiền mặt và do thu ngân của công ty đi thu hàng tháng. Hình thức thanh
toán này không nhanh chóng, gọn nhẹ. Các nhân viên thu ngân phải giữ 1
lượng tiền mặt khá lớn gây mất an toàn và có thể gặp rủi ro khi đi thu tiền. Mặt
khác, vốn của công ty có thể bị chiếm dụng do nhân viên thu ngân kéo dài nộp
chậm tiền thu được do có thể đem đi cho vay lãi làm ảnh hưởng nghiêm trọng
đến tình hình tài chính, gây thiếu vốn trong kinh doanh.
Về hệ thống sổ sách của công ty
Công ty chưa lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 nên chưa theo
dõi được chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh
nghiệp. Như vậy việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu, hạch toán đối với công tác
kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp chưa được chi tiết, nhanh chóng và rõ
ràng làm ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp.
Về hóa đơn, chứng từ
Công ty đã có trường hợp giao hoá đơn cho thu ngân đi thu tiền và thu
ngân làm mất hoá đơn nhưng công ty chưa có biện pháp xử lý kịp thời nên còn
lúng túng trong công tác quy trách nhiệm cho cá nhân. Điều này sẽ ảnh hưởng
đến việc quản lý hóa đơn, chứng từ cũng như đến việc thu tiền về, việc sử dụng
vốn của công ty.
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh
doanh nhà Hải Phòng
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh
nhà H ải Phòng
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 92
Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt cũng như sự
biến đổi liên tục của nền kinh tế dẫn đến kết quả tất yếu là các doanh nghiệp
luôn phải có những chính sách hoạt động hợp lý, thích hợp, xác định đúng
mục tiêu và phương hướng phát triển, chỉ có như vậy các doanh nghiệp mới
có cơ hội tồn tại. Muốn vậy, các doanh nghiệp trước hết phải hoàn thiện,
không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lí vì
trong công cuộc đổi mới hiện nay, kế toán không chỉ là công cụ mà còn góp
phần tham gia vào việc quản lí kinh tế tài chính của doanh ngiệp, mà còn
thông qua việc thiết lập chứng từ, ghi chép, tính toán, tổng hợp, kiểm tra, đối
chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng những phương pháp khoa học, ban
quản lí công ty có thể nắm được những thông tin một cách chính xác, kịp thời,
đầy đủ về sự vận động của tài sản và nguồn hình thành tài sản, góp phần bảo
vệ, sử dụng hợp lý tài sản của đơn vị mình. Bên cạnh đó, việc lập Báo cáo tài
chính của công tác kế toán còn phục vụ, cung cấp thông tin cho các đối tượng
quan tâm đến tình hình tài chính của công ty như chủ đầu tư, cơ quan thuế,
ngân hàng, các tổ chức tín dụng, người lao động…để từ đó đề ra quyết định
đầu tư đúng đắn.
3.2.2.Một số nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán
Trong cơ chế thị trường, công tác kế toán ngày càng có vai trò quan
trọng trong việc quản lý nền kinh tế nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng.
Vì vậy, việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh là cần thiết, khách quan và cần phải dựa vào một số
nguyên tắc:
-Nguyên tắc thống nhất: đảm bảo sự thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán
phản ánh. Đảm bảo sự thống nhất về hệ thống chứng từ tài khoản, sổ sách kế
toán và phương pháp hạch toán.
-Thực hiện đúng chế độ kế toán mà nhà nước ban hành, áp dụng các chuẩn
mực kế toán, tiến hàn tổ chức hạch toán theo đúng quy định.
-Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học sao cho phù hợp với đặc điểm,
tính chất, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty.
-Tiếp cận các chuẩn mực kế toán quốc tế, áp dụng phù hợp với tình hình thực
tế của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 93
-Tiến hành chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo đến các phòng ban, các đơn vị,
có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nhằm đảm bảo sự xuyên suốt, hợp
lý.
-Công ty cần có đội ngũ nhân viên kế toán không những nắm vững cách hạch
toán các nghiệp vụ kinh tế, luật kinh tế tài chính doanh nghiệp, mà còn hiểu
biết về phần mềm kế toán trong phân tích, phản ánh, xử lý các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh hằng ngày và lập báo cáo tài chính. Hơn nữa, nhân viên kế toán
còn phải là những người năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc
và hoàn thành tốt công việc được giao. Các nhân viên kế toán luôn phải đảm
bảo cung cấp thông tin chính xác đầy đủ, kịp thời về mọi mặt của hoạt động
kinh tế tài chính của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh
doanh.
3.2.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh
doanh nhà Hải Phòng.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà
Hải Phòng, em đã phần nào hiểu rõ hơn về công tác kế toán nói chung, đặc
biệt em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh. Trên cơ sở nắm vững và tìm hiểu tình hình thực tế cũng
như những vấn đề lý luận đã được học, em nhận thấy công tác kế toán doanh
thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn nhiều hạn chế cần được khắc
phục thì phần hành kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn. Vì vậy, em xin
mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty:
Kiến nghị 1: VÒ vÊn ®Ò øng dông tin häc trong c«ng t¸c kÕ to¸n:
Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lượng công
tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giải phóng
cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu số liệu một
cách đơn điệu, nhàm chán, mệt mỏi để họ giành thời gian cho công việc lao
động thực sự sáng tạo, C«ng ty nªn trang bÞ máy tính có cài các chương trình
phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiện thực tế tại công ty,
nèi m¹ng th«ng tin néi bé ®Ó kÕ to¸n trong C«ng ty cã thÓ n¾m b¾t ®-îc th«ng
tin, trao ®æi vµ kiÓm tra hÖ thèng th«ng tin cÇn thiÕt.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 94
Phần mềm kế toán ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho doanh
nghiệp. Khi trang bị máy tính có cài phần mềm, đội ngũ kế toán cần được đào
tạo, bồi dưỡng để khai thác được những tính năng ưu việt của phần mềm.
Công ty có thể đi mua phần mềm của các nhà cung ứng phần mềm kế toán
chuyên nghiệp như:
Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý
doanh nghiệp Fast
Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft
Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa
Trình tự kế toán trên máy vi tính về nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh như sau: Việc tổ chức ghi chép vào sổ kế
toán tài chính, máy tính nhập dữ liệu do kế toán viên nhập từ các chứng từ
liên quan vào. Cuối kỳ các bút toán kết chuyển nhập vào máy, tự máy xử lý
hạch toán vào sổ kế toán. Căn cứ vào yêu cầu của chủ doanh nghiệp, giám
đốc, kế toán trưởng, người sử dụng sẽ khai báo vào máy những yêu cầu cần
thiết ( sổ cái, báo cáo doanh thu, kết quả kinh doanh...) máy sẽ tự xử lý và
đưa ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu.
Ghi chó: NhËp sè liÖu hµng ngµy
In sæ, b¸o c¸o cuèi th¸ng
§èi chiÕu, kiÓm tra
Chøng tõ
kÕ to¸n
PhÇn mÒm
kÕ to¸n
B¸o c¸o
tµi chÝnh
B¶ng tæng hîp
chøng tõ kÕ
to¸n cïng lo¹i
M¸y vi tÝnh
Sæ kÕ to¸n:
- Sæ tæng hîp
- Sæ chi tiÕt
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 95
Công ty đ-a phÇn mÒm vµo sÏ lµm gi¶m nhÑ søc lùc còng nh- thêi gian lµm
viÖc cho kÕ to¸n viªn. Nh- vËy th× c«ng viÖc sÏ ®óng theo tiÕn ®é ban l·nh ®¹o
®Ò ra vµ ®¹t hiÖu qu¶ cao h¬n.
Kiến nghị 2: Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi xóa sổ các khoản nợ
không đòi đƣợc:
Tại công ty còn những khoản nợ phải thu quá hạn mà kế toán chưa tiến
hành trích lập.Vì vậy kế toán công ty cần tiến hành trích lập dự phòng phải thu
khó đòi và tiến hành xóa sổ các khoản nợ không đòi được để giúp công ty làm
việc hiệu quả.
Các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau:
-Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung,
từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi.
-Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa
trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, đối chiếu công nợ…
Các khoản nợ không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải
xử lý như một khoản tổn thất.
Căn cứ xác định nợ phải thu khó đòi:
+Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay
nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần
nhưng vẫn chưa thu được.
+Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vòa tình
trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan
pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
*Phương pháp lập dự phòng
Công ty phải theo dõi và thu hồi công nợ đúng hạn, có những biện pháp
tích cực đòi nợ nhưng vẫn chú ý giữ gìn mối quan hệ với khách hàng. Công ty
nên tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi để tránh những rủi
ro trong kinh doanh khi khách hàng không có khả năng thanh toán. Mức trích
lập theo quy định của chế độ kế toán hiện hành như sau:
+ 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm
+ 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm
+ 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm
+100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 96
Cuối kì kế toán công ty căn cứ vào khoản nợ phải thu được xác định là
chắc chắn không thu được, kế toán tiến hành tính toán và trích lập dự phòng
phải thu khó đòi. Sau khi trích lập dự phòng cho từng khoản phải thu khó đòi,
công ty tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chứng từ
để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
*Tài khoản sử dụng: TK139-Dự phòng phải thu khó đòi.
TK139 có kết cấu như sau:
Bên nợ:
-Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
-Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi
Bên có:
-Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh
nghiệp
Số dư bên có:
-Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
*Phương pháp hạch toán:
-Tại ngày 31/12/N trích lập dự phòng phải thu khó đòi lần đầu năm N+1:
Nợ TK 642
Có TK 139
-Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ờ kì kế toán này nhỏ
hơn kì kế toán trước thì số chênh lệch được ghi giảm trừ chi phí:
Nợ TK139
Có TK642
Trong năm N+1 khi phát sinh tổn thất thực tế, căn cứ vào quy định cho
phép xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi:
Nợ TK139(nếu đã trích lập dự phòng)
Nợ TK642(nếu chưa trích lập dự phòng)
Có TK131,138
Đồng thời ghi nợ TK004-nợ khó đòi đã xử lý.
-Các khoản nợ phải thu khó đòi, sau khi có quyết định xử lý xóa sổ, công
ty vẫn phải theo dõi riêng trên sổ kế toán và trên TK004 trong thời gian tối thiểu
là 5 năm và tiếp tục có các biện pháp thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì kế toán
căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được:
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 97
Nợ TK111,112,…
Có TK711
Đồng thời ghi vào bên có TK004-nợ khó đòi đã xử lý
-Tại ngày 31/12/N+1:
+ Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dự phòng nợ phải thu khó đòi
thì doanh nghiệp không phải trích lập
+ Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dự hòng phải thu khó
đòi,thì doanh nghiệp phải trích lập thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần
chênh lệch.
+ Nếu số dự phòng phải trích lập nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó
đòi,thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác.
Kiến nghị 3: Về công tác thanh toán của khách hàng
Công ty nên khuyến khích khách hàng ngoài thanh toán bằng tiền mặt có
thể thanh toán bằng chuyển khoản. Như vậy vừa nhanh gọn, lại tiết kiệm thời
gian, chi phí. Mặt khác, công ty cũng phải có quy định cụ thể về thời gian nộp
lại tiền cho công ty của các thu ngân để tránh tình trạng tiền nộp về công ty
chậm trễ, kéo dài rồi công ty bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến tình hình kinh
doanh của công ty.
Kiến nghị 4: Về sổ sách của công ty
Công ty cần lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 để theo dõi chi
tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi
lập sổ này rồi thì việc theo dõi, so sánh, đối chiếu các nghiệp vụ phát sinh liên
quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ thật sự dễ dàng và hiệu quả. Từ đó
công ty có thể cân đối hợp lý chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho công ty
hoạt động hiệu quả hơn.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 98
Mẫu số: S36 –DN
(Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ tưởng BTC)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp
Ngày
tháng
GS
CT Diễn
giải
TK
đối
ứng
Ghi nợ TK 642
Tổng
tiền
TK6421 TK6423 TK6424 … TK6428
SH NT
PS
Trong
tháng
Cộng
PS
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Kiến nghị 5:Về hóa đơn chứng từ của công ty
Công ty cần có những quy định cụ thể, rõ ràng, quy rõ trách nhiệm đối
với người xuất, giữ hóa đơn hay trường hợp làm mất thì phải có những biện
pháp kịp thời để khắc phục như nếu làm mất thì phải trừ vào lương, cắt thưởng
hoặc nộp phạt trực tiếp; trong trường hợp tái phạm nhiều lần thì hạ bậc lương
hay buộc thôi việc…Có như vậy thì hoá đơn, chứng từ mới được quản lý chặt
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 99
chẽ, tránh tình trạng bị mất mát gây khó khăn trong việc thu tiền cũng như việc
quản lý, hạch toán kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng
Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 100
KÉT LUẬN
Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quan trọng
cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng, hoàn thiện vấn đề này và hoàn
toàn cần thiết với công ty.
Sau 1 thời gian thực tập tập tai công ty TNHH MTV Quản lý & kinh
doanh nhà Hải Phòng, tìm hiểu về công tác kế toán tại công ty,được sự giúp
đỡ của các cô chú trong công ty cùng với sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn
Văn Thụ-Giảng viên hướng dẫn, em đã vận dụng lý thuyết, tìm hiểu thực tế
công tác kế toán tại công ty, hộc tập thêm được những bài học và kinh
nghiệm làm việc quý báu. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so
sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến
thức đã được hoc trên ghế nhà trường.
Do thời gian thực tập có hạn cũng như nhận thức của bản than còn hạn
chế nên bài khóa luận này còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự
chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán của công ty cũng như các
bạn sinh viên trong toàn khoa để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Một lần nứa em xin chân thành cảm ơn sự hướng đẫn tận tình và chu
đáo của phòng ban kế toán công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà
Hải Phòng, Giảng viên- Thạc sĩ Nguyễn Văn Thụ cùng các thầy cô giáo khoa
Quản trị kinh doanh nói chung và ngành Kế toán-Kiểm toán trường ĐHDL
Hải Phòng đã giúp em hoàn thành đợt thực tập cũng như bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp Dương Hoàng
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hiển Hòa, 9đ
PDF
Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty kinh vật tư thiết bị, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
PDF
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại doanh nghiệp Dương Hoàng
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hiển Hòa, 9đ
Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty kinh vật tư thiết bị, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kết quả kinh doanh tại công ty Hải Ngọc, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu kinh doanh tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng tại công ty chế biến thủy sản

What's hot (14)

PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh điện tử, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Doanh nghiệp du lịch, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty chế biến thủy sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cyan Hà Nội, HOT
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kinh doanh điện tử, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Doanh nghiệp du lịch, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
Đề tài: Hoàn thiện công tác doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty du lịch Hatraco, HAY
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh nhà, HOT (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh máy vi tính, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
DOCX
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện gia dụng, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh máy vi tính, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty May Hai, HOT
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty đồ điện dân dụng
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty dịch vụ Hà Thanh, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
Khóa luận kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty công nghệ in, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty trang trí nội thất, HAY
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PPTX
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PDF
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
Sách không hôi fyjj ịuk gtyi yu> ướt jiii iiij
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...

Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh nhà, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: - Sinh viên : Nguyễn Nhƣ Quỳnh Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. HẢI PHÕNG – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- , CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: – Sinh viên : Nguyễn Nhƣ Quỳnh HẢI PHÒNG - 2014
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Như Quỳnh Mã SV: 1213401096 – , chi phí và xác định kết quả kinh doanh
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty . - Đánh giá được ưu điểm, nhược điểm của tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty , trên cơ sổ đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty .
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 31 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 06 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Như Quỳnh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: + Cần cù, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu cho bài viết và luôn có tinh thần học hỏi cao. + Luôn viết và nộp bài theo đúng tiến độ do nhà trường, giáo viên hướng dẫn quy định. + Luôn chủ động và nghiêm túc trong công tác nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): Bài viết của sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh đã đáp ứng được yêu cầu của một khoá luận tốt nghiệp. Kết cấu của khoá luận được sắp xếp hợp lý, khoa học với 3 chương: Chương 1: Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Trong chương này tác giả đã hệ thống hóa một cách chi tiết và đầy đủ các vấn đề cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo quy định hiện hành. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trong chương này tác giả đã giới thiệu được những nét cơ bản về công ty như lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, mô hình tổ chức bộ máy quản lý, bộ máy kế toán. Đồng thời tác giả cũng đã trình bày được tương đối chi tiết và cụ thể thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, có số liệu minh họa cụ thể (Năm 2013). Số liệu minh họa trong bài viết chi tiết, phong phú và có tính logic cao. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trong chương này tác giả đã đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp hoàn thiện phù hợp với tình hình thực tế tại công ty và có tính khả thi cao. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ................................ Bằng chữ: ………………………………….. Hải Phòng, ngày 24 tháng 06 năm 2014 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Văn Thụ
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng M ỤC L ỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP………………………………………………………………………….. 1.1.Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………………………………………… 1.1.1.Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp……………………………………………3 1.1.2.Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh………………………………………………………………….4 1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp……………………………………………………….7 1.1.4.Bán hàng và các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp……………7 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp……………………………………………………………….8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu …………………………………………………………………………………9 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng……………………………………………9 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………………13 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán……………………………………………….16 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…………………20 1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng………………………………………………20 1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp…………………………………22 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính………………………..24 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính………………………………24 1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………………26 1.2.5. Kế toán thu nhập, chi phí khác………………………………………….27 1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác…………………………………………………27 1.2.5.2. Kế toán chi phí khác…………………………………………………..29 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh……………………………………30 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp…………33
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ& KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG……………………36 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ…………………………...36 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa……………………………………………36 2.2.1.2. Các phương thức bán hàng tại công ty…………………………………..36 2.2.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng …………………………………………….37 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán………………………………………………….40 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp………………….42 2.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng………………………………………………...44 2.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp …………………………………..44 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính……………………………44 2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính………………………………….54 2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính……………………………………...61 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ & KINH DOANH NHÀ HẢI PHÒNG……………………………………………………………………89 3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng……………………………………………………………………………..89 3.1.1. Ưu điểm……………………………………………………………………89 3.1.2. Nhược điểm………………………………………………………………..92 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng……………………………………………………………………………93 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng……………………………………………………………………...........93 3.2.2.Một số nguyên tắc và điều kiện tiến hành hoàn thiện công tác kế toán..94
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Sau thời gian tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh cũng như bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng em nhận thấy kế toán nói chung và tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò vô cùng quan trọng, đây là công cụ giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển vững mạnh. Vì vậy em quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Hệ thống hóa, có phân tích những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp, thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng”. Trên cơ sở hệ thống hoá, phân tích những vấn đề chung và nghiên cứu khảo sát thực tế về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty, đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện kế toán trong lĩnh vực này. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: Đối tượng nghiên cứu: Lý luận và thực trạng về tổ chức kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thống kê, phương pháp biện chứng, phương pháp kế toán… 5. Nội dung kết cấu của đề tài Nội dung của khoá luận ngoài phần mở đầu và kết luận được kết cấu làm ba chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doang nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng.
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Do thời gian thực tập có hạn nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những thiếu xót. Em rất mong được ý kiến đóng góp của thầy cô và các bạn để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 1 CHƢƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tổ chức công tác kế toán nói chung và tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng có một vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với mỗi doanh nghiệp mà còn đối với các đối tượng khác như là các nhà đầu tư, các trung gian tài chính hay đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp: Việc tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp cho doanh nghiệp: - Xác định hiệu quả của từng loại hoạt động trong doanh nghiệp - Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh - Có căn cứ để thực hiện các nghĩa vụ với nhà nước, thực hiện việc phân phối cũng như tái đầu tư sản xuất kinh doanh - Kết hợp các thông tin thu thập được với các thông tin khác để đề ra chiến lược, giải pháp sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất trong tương lai Đối với nhà nước: Việc tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh cũng có ý nghĩa quan trọng đối với nhà nước: - Trên cơ sở các số liệu về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cơ quan thuế xác định các khoản thuế phải thu, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia. Từ đó, nhà nước tái đầu tư vào cơ sở hạ tầng, đảm bảo điều kiện về chính trị- an ninh- xã hội tốt nhất. - Thông qua tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước của các doanh nghiệp, các nhà hoạch định chính sách quốc gia sẽ có cơ sở để đề ra các giải pháp phát triển nền kinh tế thông qua chính sách tiền tệ, chính sách thuế và các khoản trợ cấp, trợ giá.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 2 Đối với nhà đầu tư thông qua các chỉ tiêu về doanh thu chi phí và xác định kinh doanh của doanh nghiệp trên các báo cáo tài chính các nhà đầu tư sẽ phân tích đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp để có các quyết định đầu tư đúng đắn. Đối với các tổ chức tài chính trung gian: Các số liệu về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là căn cứ để ra quyết định cho vay vốn đầu tư. Đối với nhà cung cấp: Kết quả kinh doanh, lịch sử thanh toán là căn cứ để quyết định cho doanh nghiệp chậm thanh toán hoặc trả góp 1.1.2. Một số khái niệm thuật ngữ liên quan đến doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1 Doanh thu và thu nhập Doanh thu và thu nhập: là tổng hợp các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đươc trong kì kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Các khoản giảm từ doanh thu:  Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng do việc người mua đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Hàng bán bị trả lại: là giả trị khối lượng hàng đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và bị tù chối thanh toán do các nguyên nhân: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém ,mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Giá trị của hàng hóa bị trả lại phản ánh trên tài khoản này sẽ điều chỉnh doanh thu bán hàng thực tế thực hiện trong kì kinh doanh để tính doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán ra trong kì báo cáo.  Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận 1 cách đặc biệt trên giá bán đã thỏa thuận trong hóa đơn, vì lí do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách đã ghi trong hợp đồng.  Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích như: rượu, bia, thuốc lá…
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 3  Thuế xuất khẩu là loại thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.  Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kì báo cáo. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu. Doanh thu tiêu thụ nội bộ: là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng 1 công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu hoạt động tài chính là số tiền thu được từ các hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại như lãi tiền gửi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít khả năng thực hiện hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm: khoản thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ; thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý, xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại; thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm dịch vụ không tính vào doanh thu ( nếu có); thu nhập quà biếu quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức cá nhân tặng cho doanh nghiệp; các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ xót hay quên ghi sổ kế toán, năm nay mới phát hiện ra… Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kì kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các khoản sau: Giá vốn hàng bán: Là trị giá thực tế xuất kho của sản phẩm,hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 4 được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kì. Chi phí bán hàng: là những chi phí chi ra trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển. Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các chi phí phục vụ cho quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lí doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ khoản chi phí phát sinh trong kì hạch toán liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay, vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn; chi phí hoạt động liên doanh; chi phí cho vay vốn… Chi phí khác: là các khoản chi phí của hoạt động phát sinh ngoài các hoạt động sản xuát kinh doanh để tạo doanh thu của doanh nghiệp, những khoản lỗ do các các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ những năm trước. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm - Chi phí thuế TNDN hiện hành: là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế TNDN hiện hành. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại: là số thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ ghi nhận thuế TNDN hoãn lại phải trả trong năm; hoàn nhập tài sản thuế hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, dịch vụ,
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 5 giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác:là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các khoản chi phí khác. 1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị… - Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời phải theo dõi thật chi tiết, cụ thể tình hình thanh toán của từng đối tượng để thu hồi kịp thời vốn kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ các chi phí phát sinh như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, cũng như các chi phí khác để làm cơ sở xác định kết quả kinh doanh. - Xác định chính xác kết quả kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. - Kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng, lợi nhuận, phân phối lợi nhuận, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, cung cấp thông tin cho việc lập báo cáo tài chính. 1.1.4. Bán hàng và các phương pháp bán hàng trong doanh nghiệp. a.Khái niệm Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá cho người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua. b.Các phương thức bán hàng *Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho, tại phân xưởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 6 phẩm khi bàn giao cho khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. Bán hàng trực tiếp còn bao gồm bán buôn và bán lẻ,trong đó: +Bán buôn: là quá trình bán hàng cho các doanh nghiệp thương mại, các tổ chức kinh tế khác. Kết thúc quá trình bán buôn hàng hóa vẫn trong lĩnh vực lưu thông chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện hoàn toàn.Đặc điểm của bán buôn thường là bán khối lượng lớn, được tiến hành theo các hợp đồng kinh tế. +Bán lẻ: là giai đoạn cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Thời điểm xác định tiêu thụ là khi doanh nghiệp mất đi quyền sở hữu hàng hóa và được quyền sở hữu tiền tệ. *Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: theo phương thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi được người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lượng hàng được người mua chấp nhận đó mới được coi là tiêu thụ. *Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: là phương thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ được hưởng thù lao đại lý dưới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. *Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua, thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ, người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại người mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm 1 phần doanh thu gốc và 1 phần lãi suất trả chậm. *Phƣơng thức hàng đổi hàng: là phương thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đổi lấy vật tư, hàng hóa không tương tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tư hàng hóa trên thị trường. *Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng 1 tổng công ty, 1 tập đoàn, 1 xí nghiệp… 1.2. Nội dung công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu. 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng: là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa cho khách hàng mang lại. Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã trao phần lớn rủi ro lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. - Doanh thu được xác định tương dối chắc chắn. - Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB, hoặc thuế XK thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán bao gồm cả thuế TTĐB, hoặc thuế XK) - Đối với sản phảm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu là giá bán chưa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là tổng giá thanh toán (giá bán có thuế). - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, kí gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng. - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. -Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 8 chưa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ *Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTGT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02 GTKT-3LL) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Hợp đồng mua bán, biên bản bàn giao hàng hóa. - Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng… - Các chứng từ liên quan như: phiếu xuất kho bán hàng, hóa đơn vận chuyển… *Tài khoản dụng: TK511 ”Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kì kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ: - Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, sản phẩm mua vào, bất động sản đầu tư… - Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng theo một kì hoặc nhiều kì kế toán như: cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động… Kết cấu TK 511: Bên Nợ : + Thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu và thuế GTGT được tính theo phương pháp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của DN trong kỳ. + Kế toán giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại, chiết khấu thương mại. + Kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Bên Có : + Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 9 TK 511 không có số dư cuối kì. * Các tài khoản cấp 2: TK5111-Doanh thu bán hàng hóa TK5112-Doanh thu bán thành phẩm TK5113-Doanh thu cung cấp dịch vụ TK5114-Doanh thu trợ cấp,trợ giá TK5117-Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK5118-Doanh thu khác TK512”Doanh thu bán hàng nội bộ” Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. Vì vậy tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Kết cấu TK 512: Bên Nợ : + Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán nội bộ kết chuyển cuối kỳ. + Số thuế TTĐB, số thuế GTGT theo PP trực tiếp của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ nội bộ. + Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ thuần vào TK 911 Bên Có: + Doanh thu bán hàng nội bộ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. TK 512 không có số dư cuối kì. * Các tài khoản cấp 2: TK5121-Doanh thu bán hàng hóa TK5122-Doanh thu bán thành phẩm TK5123-Doanh thu cung cấp dịch vụ Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 10 Kế toán hàng bán theo phương thức trực tiếp 333 511,512 111,112,131… Thuế XK, TTĐB phải nộp Đv áp dụng pptrực tiếp NSNN, thuế GTGT phải nộp (Tổng giá thanh toán) (đơn vị áp dụng pp trực tiếp) Đv áp dụng pp khấu trừ 521,531,532 (Giá chưa có thuế GTGT) Kết chuyển các khoản giảm trừ 333 doanh thu phát sinh trong kỳ thuế GTGT đầu ra 911 Kết chuyển doanh thu thuần Kế toán hàng bán thông qua đại lý (theo phương thức bán đúng giá hoa hồng) 155,156 157 632 Khi xuất hàng hoá giao đại lí Khi hàng hóa giao đại lý được bán (phương pháp KKTX) 511 111,112,131… 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lí 333(3331) 133 Thuế GTGT Thuế GTGT hoa hồng Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 11 Kế toán bán hàng theo phương thức trả chậm (hoặc trả góp) 511 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu khách hàng 333(3331) 111,112 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu 515 338(3387) của khách hàng Định kì k/c doanh thu Lãi trả góp là tiền phải thu định kì trả chậm 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu  Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: là khoản mà người bán thường cho người mua, do người mua đã mua hàng ( sản phẩm,hàng hóa), dịch vụ với khối lượng lớn trong thời gian nhất định theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết về mua, bán hàng. - Giảm giá hàng bán: là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp: hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn…đã ghi trong hợp đồng. - Hàng bán bị trả lại: là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách trả lại và bị từ chối thanh toán do các nguyên nhân sau: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng kém phẩm chất, hàng sai quy cách, chủng loại… *Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL) - Các chứng từ thanh toán như: phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng…
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 12 - Các chứng từ liên quan như: phiếu nhập kho hàng bị trả lại… *Tài khoản sử dụng -TK521”Chiết khấu thƣơng mại” Tài khoản này phản ánh số tiền doanh nghiệp giảm giá cho khách hàng mua với số lượng lớn. Kết cấu TK 521: Bên Nợ: + Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên Có: + Kết chuyển sang TK511 xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán. TK 521 không có số dư cuối kì. * Các tài khoản cấp 2: TK5211-Chiết khấu thương mại TK5212-Chiết khấu thành phẩm TK5213-Chiết khấu dịch vụ -TK531”Hàng bán bị trả lại” Tài khoản này chỉ phản ánh giá trị của số hàng đã bán bị trả lại (tính đúng đơn giá bán ghi trên hóa đơn). Các khoản chi phí khác phát sinh liên quan đến việc hàng bán bị trả lại mà doanh nghiệp phải chi được phản ánh vào tài khoản 641”chi phí bán hàng”. Kết cấu TK 531: Bên Nợ: + Tập hợp doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị trả lại. Bên Có: + Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại. TK 531 không có số dư cuối kì. -TK532”Giảm giá hàng bán” Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng và phát hành hóa đơn (giảm giá ngoài hóa đơn) do hàng kém, mất phẩm chất… Kết cấu TK 532: Bên Nợ:+ Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán chấp thuận cho người mua Bên Có: + Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định doanh thu thuần. TK 532 không có số dư cuối kì.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 13 Ngoài ra còn có các khoản giảm trừ doanh thu như: Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332): là loại thuế được đánh vào doanh thu thu của các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích như: bia, rượu, thuốc lá… Thuế xuất khẩu (TK 3333): là loại thuế đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp (TK3331): là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đã được xác định trong kì báo cáo. Phương pháp hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 111, 112, 131 521, 531, 532 511, 512 Doanh thu giảm trừ có cả Kết chuyển các khoản giảm trừ thuế GTGT ( theo pp trực tiếp) phát sinh trong kỳ Doanh thu giảm trừ không có 3331 thuế GTGT ( theo pp khấu trừ) Thuế GTGT 641 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 14 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán - Đối với doanh nghiệp sản xuất: trị giá vốn thành phẩm xuất kho để bán hoặc thành phẩm hoàn thành không nhập kho đưa đi bán ngay chính là giá thành sản phẩm thực tế của sản phẩm hoàn thành. - Đối với doanh nghiệp thương mại: trị giá vốn hàng bán xuất kho để bán bao gồm trị giá mua thực tế và chi phí mua hàng phân bổ cho số hàng đã bán. Các phương pháp tính giá vốn hàng bán Phương pháp nhập trước-xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định lượng hàng nhập trước sẽ được xuất trước. Xuất hết số nhập trước mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trước sẽ được dùng là giá để tính gía thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kì. Phương pháp nhập sau-xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ được xuất trước tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trước. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ được dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trước. Như vậy, giá trị hàng tồn cuối kì sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kì. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, giá của từng loại hàng sẽ được giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trường hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. Phương pháp bình quân gia quyền Trị giá vốn thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền, theo công thức: Trị giá thực tế hàng xuất kho=Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá bình quân - Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kì được gọi là phương pháp bình quân gia quyền cả kì dự trữ: Đơn giá BQ cả kì
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 15 - Nếu đơn giá bình quân được tính cho từng lần nhập (nghĩa là sau mỗi lần nhập kế toán phải tính toán lại giá đơn vị bình quân 1 lần) được gọi là phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Đơn giá bình quân sau lần nhập i *Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL), hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho (Mẫu 02-VT), phiếu chi - Các chứng từ có liên quan *Tài khoản sử dụng TK632”Giá vốn hàng bán” Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán ra trong kì. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư… Kết cấu của TK 632: Bên Nợ : + Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ + Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ không được tính vào giá trị hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế toán. + Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế tạo hoàn thành. + Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn khoản dự phòng đã lập năm trước. Bên Có : + Phản ánh các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm. + Giá vốn của hàng bán bị trả lại
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 16 + Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ sang TK911 TK 632 không có số dư cuối kì. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ Theo phương pháp kê khai thường xuyên 154 632 155,156 Thành phẩm SX ra tiêu thụ ngay Thành phẩm, hàng hóa không qua nhập kho đã bán bị trả lại nhập kho 157 Thành phẩm Khi hàng gửi 911 SX ra gửi bán bán được x/đ Kết chuyển giá vốn hàng bán (không qua nhập kho) là tiêu thụ 159 155,156 Hoàn nhập dự phòng Thành phẩm,hàng giảm giá hàng tồn kho hóa xuất kho gửi bán Xuất kho tp, hàng hóa để bán 154 Kết chuyển giá thành hàng hóa, DV Trích lập dự phòng giảm hoàn thành tiêu thụ trong kỳ giá hàng tồn kho
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 17 Theo phương pháp kiểm kê định kỳ 155 632 155 Kết chuyển trị giá vốn của Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ thành phẩm tồn kho đầu kỳ 157 157 Kết chuyển trị giá vốn của tp đã K/c trị giá vốn của tp đã gửi bán gửi bán chưa xác định là tiêu thụ đk nhưng chưa xđ là tiêu thụ trong kì 611 Xác định và k/c trị giá vốn của 911 hàng hóa đã xuất bán được xác định là tiêu thụ (DN thương mại) K/c giá vốn hàng bán của tp, 631 hàng hóa, dịch vụ Xác định và kết chuyển giá thành của thành phẩm hoàn thành nhập kho; giá thành dịch vụ đã hoàn thành (DN SX và kinh doanh dịch vụ)
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 18 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 1.2.3.1. Kế toán chi phí bán hàng Để phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa được thuận lợi, đạt được những mục tiêu danh lợi đã đặt ra, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí để thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo, bao gói, chi phí bảo hành…gọi chung là chi phí bán hàng. Nói một cách cụ thể hơn, chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng là chi phí thời kì nên khi phát sinh chi phí bán hàng trong kì phải tiến hành phân loại và tổng hợp theo quy định. Cuối kì hạch toán, chi phí bán hàng cần được phân bổ, kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh. Việc tính toán, phân bổ và kết chuyển chi phí bán hàng được vân dụng tùy theo loại hình và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. *Chứng từ kế toán sử dụng -Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL) -Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ (Mẫu số 07 - VT) -Bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Mẫu số 11- LĐTL) -Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Mẫu số 06 – TSCĐ) -Các chứng từ có liên quan… *Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp sử dụng TK641 để hạch toán chi phí bán hàng. Kết cấu TK 641: Bên Nợ : + Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ. Bên Có : + Các khoản giảm chi phí bán hàng (nếu có) + Kết chuyển chi phí bán hàng trong kỳ vào bên Nợ TK 911. TK 641 không có số dư cuối kì và chi tiết 7 TK cấp 2 TK6411-Chi phí nhân viên TK6412-Chi phí vật liệu bao bì TK6413-Chi phí dụng cụ,đồ dung TK6414-Chi phí khấu hao TSCĐ TK6415-Chi phí bảo hành sản phẩm TK6417-Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6418-Chi phí bằng tiền khác
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 19 Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng 334, 338 641 152, 111 Các khoản thu giảm chi phí bán hàng CP tiền lương và các khoản trích theo lương 152, 153 911 K/c CP bán hàng CP vật liệu, bao bì, công cụ dụng cụ 142, 242 Phân bổ dần ccdc 214 CP khấu hao TSCĐ 142, 242, 335 CP phân bổ dần, CP trích trước 111,112, 141, 131… CP bằng tiền khác CP dịch vụ mua ngoài
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 20 1.2.3.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp như: chi phí tiền lương nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, các khoản trích bảo hiểm theo lương, dịch vụ mua ngoài… *Chứng từ kế toán sử dụng -Bảng phân bổ tiền lương và BHXH ( Mẫu số 11-LĐTL) - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Mẫu số 06-TSCĐ) - Bảng phân bổ NVL – công cụ, dụng cụ (Mẫu số 07- VT) - Các chứng từ có liên quan: Phiếu chi, giấy báo nợ tiền gửi ngân hàng... Tài khoản sử dụng Doanh nghiệp sử dụng TK642 để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Kết cấu TK 642: Bên Nợ : + Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ. + Dự phòng trợ cấp mất việc làm. + Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. Bên Có : + Các khoản được phép ghi giảm chi phí quản lý (nếu có) + Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ vào bên Nợ TK911. TK 642 không có số dư và chi tiết các tài khoản cấp 2: TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý TK 6423 - Chi phí dụng cụ đồ dùng văn phòng TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6425 - Thuế, phí, lệ phí TK 6426 - Chi phí dự phòng TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 21 Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 334, 338 642 111,112 CP tiền lương và các khoản trích Các khoản thu giảm chi phí theo lương quản lý doanh nghiệp 911 152,153 Trị giá vật liệu, CCDC xuất một lần K/c CP QLDN 142, 242 Trị giá CC Phân bổ dần CC phân bổ dần dụng cụ vào CP 214 CP khấu hao TSCĐ 142, 242, 335 CP phân bổ dần, CP trích trước 111,112,141,131… CP bằng tiền khác CP dịch vụ mua ngoài
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 22 1.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 1.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu từ: tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, cổ tức lợi nhuận được chia, thu nhập từ hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán, chênh lệch do bán ngoại tệ… * Chứng từ kế toán sử dụng - Giấy báo Có - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL) - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT) - Các hợp đồng vay vốn - Các chứng từ liên quan khác… * Tài khoản sử dụng: TK 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính” Kết cấu của TK515 Bên Nợ: +Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp nếu có +Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 Bên Có: +Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia, lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, công ty liên doanh. +Chiết khấu thanh toán được hưởng +Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh của hoạt động kinh doanh, phát sinh khi bán ngoại tệ, do đánh giá lại các khoản mục có nguồn gốc ngoại tệ +Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động). +Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kì. TK515 không có số dư cuối kì.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 23 Phương pháp hạch toán Doanh thu hoạt động tài chính. 911 515 111,112 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu Thu lãi tiền gửi, lãi CPhiếu hoạt động tài chính Trái phiếu, thanh toán CK đến hạn 121, 221 Dùng lãi mua bổ sung CP, TP 111, 112, 138, 152 Thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 111,112,131 Thu tiền bán bất động sản Cho thuê TSCĐ 129, 229 Thu nhập dự phòng
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 24 1.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính như: chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, các khoản phát sinh lỗ khi bán ngoại tệ… * Chứng từ kế toán sử dụng -Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL) -Phiếu chi (Mẫu số 02-TT), giấy báo nợ -Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng TK 635” Chi phí hoạt động tài chính “ Kết cấu TK635 Bên Nợ: +Chi phí tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính +Lỗ bán ngoại tệ +Chiết khấu thanh toán cho người mua +Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư +Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán +Các khoản chi phí khác của hoạt động đầu tư tài chính Bên Có: +Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán +Cuối kì kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kì để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK635 không có số dư cuối kì.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 25 Phương pháp hạch toán Chi phí hoạt động tài chính 111, 112,131 635 911 CK thanh toán, lỗ bán ngoại tệ K/C CP hoạt động tài chính CP HĐTC 121, 128, 221 Lỗ đầu tư 129, 229 Trích lập dự phòng giảm giá 129,229 đầu tư CK ngắn hạn, dài hạn Hoàn nhập dự phòng (nếu số phải trích lập dự phòng giảm 413 giá ĐT năm sau nhỏ hơn năm trước) K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái 1.2.5. Kế toán thu nhập, chi phí khác 1.2.5.1. Kế toán thu nhập khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp như: thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu nhập từ quà biếu tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho * Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01 GTKT- 3LL) - Phiếu thu (Mẫu số 01-TT), biên bản bàn giao tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 26 * Tài khoản sử dụng TK 711 “Thu nhập khác” Kết cấu TK711 Bên Nợ: + Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. +Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: +Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ Phương pháp hạch toán kế toán thu nhập khác 3331 711 111,112,131 VAT phải nộp theo Thu nhập từ thanh lý phương pháp trực tiếp nhượng bán TSCĐ 911 3331 Thuế GTGT 334,338 K/c thu nhập khác Các khoản nợ phải trả qđ xoá Các khoản tiền phạt 152,156,211 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 27 1.2.5.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp như: chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, các khoản chi phí khác… * Chứng từ kế toán sử dụng: -Phiếu chi (Mẫu số 02-TT), biên bản thanh lý tài sản cố định -Các chứng từ khác liên quan. * Tài khoản sử dụng: TK 811 “ chi phí khác” Kết cấu của TK811: Bên Nợ: +Các khoản chi phí khác phát sinh Bên có: +Cuối kì, chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kì vào TK 911 ”Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 811 không có số dư.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 28 Phương pháp hạch toán Chi phí khác 211,213 811 911 GTCL của TSCĐ khi thanh lý Cuối kỳ k/c chi phí khác 214 Giá trị Hao mòn 111, 112, 331 CP thanh lý, nhượng bán TSCĐ 133 VAT (nếu có) 111, 112… Các khoản tiền phạt do vi phạm HĐKT hoặc vi phạm pháp luật 111, 112, 141… Các khoản chi phí khác phát sinh 1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: *Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh còn được gọi là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 29 Kết quả DT thuần hoạt động = từ BH và _ Giá vốn _ Chi phí _ Chi phí quản lý SXKD cung cấp DV hàng bán bán hàng doanh nghiệp Trong đó: Doanh thu thuần từ BH Tổng DT bán hàng và _ Các khoản giảm trừ và cung cấp DV = cung cấp DV doanh thu *Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa Doanh thu tài chính và Chi phí tài chính. Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính _ Chi phí tài chính * Kết quả hoạt động khác: được tính bằng số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác *Lợi nhuận Kết quả từ Kết quả từ Kết quả từ kế toán = hoạt động BH + hoạt động + hoạt động trước thuế & cung cấp DV tài chính khác TNDN *Lợi nhuận sau thuế Lợi nhuận trước thuế Chi phí thuế TNDN = TNDN _ TNDN *Chứng từ kế toán sử dụng -Phiếu kế toán - Các bảng phân bổ chi phí gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác kết chuyển để xác định KQKD. - Các bảng phân bổ doanh thu và thu nhập thuần kết chuyển để xác định KQKD. - Các chứng từ khác có liên quan. *Tài khoản sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh “ Tài khoản này dùng để xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Kết cấu TK 911: Bên Nợ : + Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ và toàn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 30 + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác, chi phí thuế TNDN. + Lãi sau thuế các hoạt động khác trong kỳ Bên Có: + Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ và doanh thu thuần kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong kỳ + Doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác + Lỗ về các hoạt động trong kỳ TK 911 không có số dư. TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối ’’ Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng và tình hình phương pháp xử lý kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + TK 4211: Lợi nhuận chưa phân phối năm trước + TK 4212: Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 31 Phương pháp hạch toán 632 911 511, 512 Kết chuyển giá vốn hàng bán Kết chuyển doanh thu thuần 641,642 515 Kết chuyển CP bán hàng, Kết chuyển doanh thu tài chính CP quản lý DN 635 711 Kết chuyển CP tài chính Kết chuyển thu nhập khác 811 Kết chuyển CP khác 421 821 Kết chuyển lỗ Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển Lãi 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. *Sổ sách kế toán Sổ kế toán bao gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. - Sổ kế toán tổng hợp gồm: Sổ Nhật kí chung, sổ Cái
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 32 - Sổ kế toán chi tiết gồm: Thẻ kho,Sổ chi tiết vật liệu, Sổ chi tiết giá vốn hàng bán (TK 632), Sổ chi tiết bán hàng (TK 511), Sổ chi tiết thanh toán với người mua (TK 131), bản kê, chứng từ ghi sổ,… * Hình thức sổ kế toán Doanh nghiệp được áp dụng một trong năm hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Sau đây bài viết xin trình bày về hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC CHỨNG TỪ GHI SỔ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. *Sổ sách sử dụng -Chứng từ ghi sổ -Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ -Sổ Cái -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 33 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ Ghi chú Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra số liệu Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Chứng từ ghi sổ Sổ,thẻ kế toán chi tiết Sổđăngkýchứngtừ ghisổ Sổ quỹ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 34 CHƢƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ& KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG. 2.1.Khái quát chung về công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên Công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng. Trụ sở giao dịch: Số 24 Phan Bội Châu - Hồng Bàng - Hải Phòng. Điện thoại: (031).3838847 Mã số thuế: 0200156068 Tài khoản số: 102010000212829 Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng tiền thân là Công ty Kinh doanh nhà Hải Phòng được thành lập theo Quyết định số 139/QĐ-TCCQ ngày 26/02/1994 và Quyết định 1017/QĐ-UBND ngày 29/6/2010 của UBND thành phố Hải Phòng. Công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà Hải Phòng là pháp nhân thuộc sở hữu nhà nước (chủ sở hữu là UBND thành phố Hải Phòng). Công ty có quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt đối với tên gọi, biểu tượng riêng, thương hiệu riêng của công ty theo quy định của pháp luật. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Công ty đã quyết định lựa chọn lĩnh vực quản lý, khai thác và phát triển quỹ nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho thuê hoặc cho thuê mua để ở,cho thuê để sử dụng vào mục đích kinh doanh dịch vụ theo các quy định của luật nhà ở và các quy định khác của Nhà nước và Thành phố. Đầu tư kinh doanh phát triển nhà trong đó chú trọng đầu tư, kinh doanh phát triển nhà ở xã hội ; kinh doanh bất động sản; kinh doanh dịch vụ quản lý nhà;quản lý đầu tư, tư vấn đầu tư xây dựng; xây dựng sửa chữa nhà, xây dựng các công trình dân dụng, công trình công nghiệp và cơ sở hạ tầng kĩ thuật, xây dựng giao thông, xây dựng thủy lợi, trang trí nội thất …Trải qua nhiêù năm xây dựng và phát triển, công ty đã đạt được những kết quả nhất định trong lĩnh vực kinh doanh của mình. Suốt thời gian đó, bên cạnh những thuận lợi công ty cũng gặp không ít những khó khăn. Thuận lợi:
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 35 Trong vài năm gần đây hoạt động của công ty rất hiệu quả đặc biệt trong công tác quản lý và thu tiền nhà đạt được những thuận lợi đáng kể: tổng diện tích nhà cho thuê tăng. Về kinh doanh nhà đây mới chỉ là thời kì tập sự nên doanh thu không đáng kể. Đời sống cán bộ công nhân viên tương đối ổn định. Công ty còn nhận được hợp đồng sửa chữa, nâng cấp cải tạo các khu nhà do nhà nước giao. Hàng năm Công ty còn hoàn thành xuất sắc nghĩa vụ của mình với ngân sách nhà nước Khó khăn: Cùng với sự phát triển của nền kinh tế hội nhập, giá cả leo thang từng ngày, tiền thuê nhà đã tăng so với trước nhiều nhưng vẫn không đáp ứng được yêu cầu sửa chữa và tình trạng xuống cấp tương đối nghiêm trọng. Hàng năm có khoảng 300 ngôi nhà nguy hiểm từ cục bộ đến toàn diện. Hơn nữa thị trường về bất động sản càng ngày một sôi động dễ dẫn dến tranh chấp lấn chiếm…làm cho công tác quản lý phức tạp nay còn nhều khó khăn hơn 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà Hải Phòng Công ty được tổ chức quản lý theo mô hình Chủ tịch Công ty, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên. Chủ tịch công ty kiêm Tổng Giám Đốc Công ty. Bộ máy giúp việc cho Tổng giám đốc là 2 phó Tổng giám đốc: - Phó Tổng giám đốc phụ trách sửa chữa trực tiếp quản lý 1 phòng và 1 xí nghiệp: xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà, Phòng quản lý sửa chữa. - Phó Tổng giám đốc phụ trách kinh doanh quản lý 1 phòng và 1 xí nghiệp: Phòng dự án đầu tư phát triển và xí nghiệp kinh doanh phát triển nhà. Nhiệm vụ, chức năng các phòng ban: * Phòng quản lý nhà: tham mưu giúp việc cho giám đốc công ty về công tác quản lý và khai thác có hiệu quả quỹ nhà thuộc sở hữu nhà nước do công ty quản lý cho thuê. * Phòng quản lý sửa chữa nhà: Tham mưu giúp việc giám đốc công ty trong lĩnh vực lập kế hoạch hoặc tổ chức thực hiện các dự án đầu tư sửa chữa cải tạo nâng cấp và xây dựng nhà thuộc quyền sở hữu nhà nước do công ty quản lý. * Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp việc Đảng uỷ và Ban giám đốc công ty công tác tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, công tác lao động tiền lương, các chế độ chính sách và phục vụ công tác hành chính cho công ty.
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 36 * Phòng dự án đầu tư phát triển nhà: tham mưu, đề xuất với giám đốc công ty lập kế hoạch, phương án đầu tư, kinh doanh và phát triển nhà của công ty. * Xí nghiệp quản lý kinh doanh nhà : Tổ chức thực hiện các hoạt động quản lý, thu tiền nhà và dịch vụ tư vấn trực tiếp với các bên thuê nhà theo hợp đồng thuê nhà do công ty với bên thuê nhà và các quy định của nhà nước về quản lý nhà và đất. * Xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà:Tổ chức thực hiện các hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sửa chữa và thi công xây lắp theo nhiệm vụ kế hoạch công ty giao và tham mưu cho công ty dự thầu xây lắp với các chủ đầu tư khác theo luật định. * Phòng kế hoạch tài chính: giúp Giám đốc công ty chỉ đạo tổ chức thực hiện thống nhất công tác tài chính kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của Công ty theo quy định quản lý kinh tế tài chính hiện hành, đồng thời quản lý, hướng dẫn và kiểm tra kiểm soát về tài chính kế toán đối với hệ thống ngành dọc chuyên môn ở các đơn vị trực thuộc Công ty theo luật định. * Xí nghiệp Kinh doanh phát triển nhà:tổ chức thực hiện các hoạt động kinh doanh theo nhiệm vụ kế hoạch Công ty giao và tham mưu cho công ty và các chủ đầu tư theo luật định. * Phòng kiểm tra xử lý: Kiểm tra toàn bộ nhà cho thuê Công ty quản lý xem có trường hợp nào lấn chiếm vi phạm hợp đồng với công ty để xử lý.
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 37 MÔ HÌNH BỘ MÁY TỔ CHỨC CÔNG TY 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà hải Phòng Chñ tÞch c«ng ty kiªm Tæng Gi¸m ®èc phã tæng Gi¸m ®èc phã tæng Gi¸m ®èc Phßng Qu¶n lý Söa ch÷a Phßng Qu¶n lý nhµ Phßng TC Hµnh chÝnh Phßng KH Tµi chÝnh Phßng KiÓm tra xö lý Phßng dù ¸n ®Çu t- XN KDPT nhµ XN Q.Lý nhµ Ban, tæ qu¶n lý nhµ c¸c khu chung c- C¸c Ban, tæ qu¶n lý nhµ thuéc c¸c ®Þa bµn Ban QL nhµ khèi SXKD Ban KH Tæng Hîp C¸c ®éi X©y Dùng Ban KÕ to¸n tµi chÝnh Ban KH Kü thuËt XN XD&PT nhµ C¸c ®éi X©y Dùng Ban KÕ to¸n tµi chÝnh Ban KH Kü thuËt
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 38 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ bộ máy kế toán Trưởng phòng kế hoạch tài chính Kếtoánxây dựngcơbản Thủ quỹ Kế toán thanhtoán Phó phòng phụ trách kt kiêm kt tổng hợp. Kttheodõi dthucho thuênhà Kế toán xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà Kế toán xí nghiệp quản lý kinh doanh nhà Phóphòngkếhoạch tàichínhphụtráchkế hoạch Kế toán Xn Kinh doanh phát triển nhà
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 39 Hiện nay công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán phân tán vì cấp dưới công ty có 3 đơn vị hạch toán độc lập tự làm ăn tự chịu trách nhiệm trước nhà nước về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh đó là Xí nghiệp quản lý nhà, Xí nghiệp xây dựng và phát triển nhà, Xí nghiệp Kinh doanh phát triển nhà, 3 XN này có bộ máy kế toán đầy đủ. Tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n: - Tr-ëng phßng (1 ng-êi): tæ chøc qu¶n lý vµ ®iÒu hµnh c¸c nghiÖp vô cña phßng theo chøc n¨ng nhiÖm vô quyÒn h¹n C«ng ty giao vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc Tæng gi¸m ®èc C«ng ty vÒ néi dung c«ng viÖc ®-îc giao . - Phã phßng: bao gåm 2 phã phßng (1 phã phßng phô tr¸ch kÕ to¸n vµ 1 phã phßng phô tr¸ch kÕ ho¹ch) ®iÒu hµnh c¸c ho¹t ®éng theo chøc danh cña phßng khi tr-ëng phßng ®i v¾ng vµ chÞu tr¸ch nhiÖm tr-íc Tæng gi¸m ®èc vµ tr-ëng phßng vÒ c«ng viÖc ®-îc ph©n c«ng . + KÕ to¸n XDCB: tham m-u trong viÖc theo dâi kiÓm tra hå s¬ thanh quyÕt to¸n c¸c c«ng tr×nh söa ch÷a XDCB. Më sæ chi tiÕt tµi kho¶n ph¶i tr¶ cho ng-êi b¸n, XDCB dë dang, ph¶i tr¶ néi bé, ph¶i thu néi bé vµ theo dâi ho¹t ®éng kinh tÕ söa ch÷a,... KiÓm tra sè liÖu vµ thñ tôc thanh quyÕt to¸n, t¹m øng c¸c c«ng t¸c söa ch÷a, lµ thµnh viªn tham gia thu håi vËt t-. Hµng quý lËp b¸o c¸o chi tiÕt, ®Þnh k× 1 n¨m tiÕn hµnh c«ng viÖc ®èi chiÕu x¸c minh c«ng nî nh»m ®¶m b¶o tÝnh thùc tÕ cña sè liÖu kÕ to¸n trong thanh to¸n vèn ®Çu t- XDCB. + KÕ to¸n l-¬ng, BHXH: thùc hiÖn thanh to¸n l-¬ng vµ BHXH cho c¸n bé c«ng nh©n viªn, më sæ thanh to¸n l-¬ng cho tõng c¸n bé c«ng nh©n viªn theo bé phËn phßng ban sæ tæng hîp thanh to¸n l-¬ng. Ph©n tÝch l-¬ng kho¸n, l-¬ng theo thêi gian. Thùc hiÖn ghi chÐp kÕ to¸n tiÒn l-¬ng, kho¶n trÝch vµ thanh to¸n BHXH, BHYT, KPC§ vµ c¸c kho¶n thanh to¸n l-¬ng cho c¸c c¸n bé c«ng nh©n viªn. + KÕ to¸n doanh thu: theo dâi chi tiÕt vµ tæng hîp toµn bé doanh thu, lËp c¸c b¸o c¸o ®Þnh k× theo th¸ng, n¨m. Hµng ngµy cËp nhËt vµo sæ kÞp thêi chÝnh x¸c dùa vµo biªn lai thu.... +Thñ quü (1 ng-êi): Thu chi tiÒn mÆt theo phiÕu ®-îc lËp ®óng quy ®Þnh, hµng ngµy ®i ng©n hµng nép rót tiÒn mÆt vÒ quü theo quy ®Þnh cña nhµ n-íc, vµo sæ kÞp thêi nh÷ng kho¶n thu ®èi chiÕu víi kÕ to¸n thanh to¸n cuèi ngµy rót sè d- tån quü, cuèi ngµy ph¶i tiÕn hµnh kiÓm quü, cuèi th¸ng kiÓm kª quü lËp biªn b¶n.
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 40 +KÕ to¸n thanh to¸n (1 ng-êi): KiÓm tra tÝnh hîp ph¸p cña chøng tõ, më sæ theo dâi c¸c kho¶n tiÒn mÆt, TGNH, t¹m øng, CCDC, c¸c nghiÖp vô ph¸t sinh trong ngµy. Theo dâi tiÒn göi t¹i c¸c ng©n hµng, ®èi chiÕu thñ quü c¸c kho¶n thu chi trong ngµy, x¸c ®Þnh tån quü cuèi ngµy cuèi th¸ng. LËp chøng tõ ghi sæ vµ hµng ngµy ®èi chiÕu, vµo sæ chi tiÕt theo dâi tiÒn thanh lý nhµ. KiÓm tra viÖc viÕt phiÕu xuÊt nhËp kho. §«n ®èc c¸c ®¬n vÞ c¸ nh©n thanh to¸n hoµn t¹m øng. 2.1.4.2. Hình thức kế toán, chính sách và phƣơng pháp kế toán Chế độ kế toán áp dụng -Kì kế toán năm áp dụng từ ngày 01/01 đến 31/12 -Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam -Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính. -Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ -Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc được quy định cụ thể cho từng loại vật tư,hàng hóa. -Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. -Phương pháp khấu hao TSCĐ: TSCĐ được khấu hao theo phương pháp đường thẳng. -Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. -Kì lập báo cáo theo quý, năm. Hình thức sổ kế toán Hình thức kế toán công ty đang áp dụng: là hình thức sổ kế toán “Chứng từ ghi sổ”. Sổ kế toán dùng để ghi chép hệ thống và lưu giữ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Với hình thức kế toán chứng từ ghi sổ thì mọi nghiệp vụ kinh tế ở các chứng từ gốc đều được phân loại và để lập chứng từ ghi sổ trước khi ghi vào sổ kế toán tổng hợp. Hệ thống sổ sách mà công ty đang sử dụng bao gồm: -Chứng từ ghi sổ -Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ -Sổ cái các tài khoản -Các sổ,thẻ kế toán chi tiết
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 41 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý,năm Ghi cuối tháng Chøng tõ ghi sæ Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i B¶ng Cân đối phát sinh B¸o C¸o Tµi ChÝnh Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ,thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 42 Chu trình hạch toán kế toán theo hình thức chứng từ ghi sổ của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc như: Hoá đơn GTGT, biên lai thu tiền nhà, phiếu thu, phiếu chi…kế toán lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại kế toán lập chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ ghi vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Kế toán chi tiết căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý, cuối năm căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng bao gồm: Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DN) Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Mẫu B02-DN) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 2.2.1.1. Đặc điểm sản phẩm hàng hóa, dịch vụ Do ®©y lµ c«ng ty Kinh Doanh Nhµ cho nªn hàng hóa, dịch vụ của công ty là : - Các căn hộ cho thuê để ở hoặc cho thuª ®Ó sö dông vµo môc ®Ých kinh doanh dÞch vô -Xây dựng c¸c c«ng tr×nh d©n dông - Xây dựng c¸c c«ng tr×nh c«ng nghiÖp vµ c¬ së h¹ tÇng kü thuËt - X©y dùng giao th«ng, x©y dùng thuû lîi, trang trÝ néi thÊt… 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng *Chøng tõ kÕ to¸n sö dông:
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 43 -Hóa đơn thu tiền nhà, phiÕu thu (Mẫu số 01-TT) -Hîp ®ång, uû nhiÖm thu... *Tài khoản sử dụng: TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Chi tiết +TK 5112 - Doanh thu bán thành phẩm +TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK111:Tiền mặt TK 112:Tiền gửi ngân hàng TK131:Phải thu khách hàng TK333:Thuế và các khoản phải nộp nhà nước… *Hệ thống sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 111, 511… *Trình tự luân chuyển chứng từ: Chøng tõ ghi sæ Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i TK 511 B¶ng Cân đối phát sinh B¸o C¸o Tµi ChÝnh Phiếu thu, ủy nhiệm thu, biên lai thu tiền, bảng kê thu tiền… Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết TK 131,511… Bảng tổng hợp chi tiết TK 131,511…
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 44 Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi cuối quý, năm Ghi hµng ngµy Ghi cuối tháng Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty Vào đầu mỗi tháng, công ty in sẵn từng hóa đơn thu tiền nhà cho từng khách hàng và giao cho nhân viên thu ngân đi thu tiền nhà ở từng khu vực cho thuê nhà. Hóa đơn có 2 liên, liên 1 được giữ lại lưu tại cuống, liên 2 giao khách hàng. Đến cuối tháng, các nhân viên thu ngân sẽ nộp lại tiền thu được cho công ty, kế toán sẽ tập hợp lại lập bảng kê thu tiền, phiếu thu từ đó vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,TK 131… Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Ví dụ 1: Ngày 25/12, thu tiền cho thuê nhà khối dân bằng tiền mặt số tiền 444.400.000 đ Căn cứ vào HĐ thu tiền nhà 1007923, bảng kê thu tiền số 02/12 và phiếu thu Sè 40/12, kế toán định khoản như sau : Nợ TK 111 : 444.400.000 Có TK 511 : 404.000.000 Có TK 3331 : 40.400.000 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK511, từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 511,TK 333… Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 511 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 45 së x©y dùng h¶i phßng së x©y dùng h¶i phßng ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ (GTGT) c«ng ty TNHH MTV QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHÀ HP c«ng ty TNHH 1 THÀNH VIÊN QUẢN LÝ VÀ KINH DOANH NHÀ Liªn 2: Giao cho ngêi nép tiÒn Ký hiÖu: AA/13HP ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ (GTGT) Sè 24 Phan Béi Ch©u MST: 0200156068 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 H§: 1007923 Liªn 1: L-u TK: 102010000212829 NHVT HP Tr¶ tiÒn thuª cho th¸ng: 12/2013 Ký hiÖu: AA/13HP Tªn kh¸ch hµng: NguyÔn Dòng M· sè thuÕ: Sè ho¸ ®¬n: 1007923 §Þa chØ: 39/C T2T5 Cầu Tre M· nhµ: Tªn kh¸ch hµng: NguyÔn Dòng Sè tµi kho¶n: 02_08_01_003_001 Sè hîp ®ång: §Þa chØ: 39/C T2T5 Cầu Tre Số tiền 01tháng nộp theo HĐ( đ) Sè tiÒn nép theo phô lôc H§ Sè tiÒn 01 th¸ng ph¶i nép (®) ch-a thuÕ ThuÕ GTGT10% Tæng sè tiÒn ph¶i nép M· nhµ: 02_08_01_003_001 T¨ng Gi¶m Tr¶ tiÒn thuª nhµ th¸ng: 12/2013 Sè tiÒn nép theo H§: 350.000 350.000 0 0 350.000 35.000 385.000 T¨ng 0 Gi¶m 0 Ba trăm tám mươi lăm ngàn đồng chẵn ThuÕ GTGT 35.000 Thu tiền ngày25tháng 12 nă 2013 Sè tiÒn thùc nép 385.000 Công ty TNHMTVQuán lí & kinh nhà HP Ng-êi thu tiÒn: Hoàng Hà Ng ười thu tiền Thu tiÒn ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 Ghi chó: Bªn thu lưu gi÷ l¹i ho¸ ®¬n ®Ó ®èi chiÕu khi cÇn thiÕt CV sè: 37/CT/HC ngµy 14/03/2008 cña CT H¶i Phßng Tæng sè tiÒn chưa thanh to¸n cña bªn thuª ®Õn th¸ng : 0
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 46 B¶ng kª ho¸ ®¬n thu tiÒn thuª nhµ Số 02/12 Th¸ng 12 n¨m 2013 (Khu vực Cầu Tre-Vạn Mỹ) Thu ng©n: Hoàng Hà STT Sè Seri Sè hîp ®ång Tªn chñ hîp ®ång §Þa chØ Th¸ng/N¨m Sè tiÒn Thuế GTGT 10% Tổng tiền 1 135200 5248LC NguyÔn Mai 75/CT4T4 12/2013 440,000 54,000 594,000 2 135201 5248LC NguyÔn §ức 70/CT4T3 12/2013 440,000 54,000 594,000 3 135202 55/05LC Ng« Minh 24/CT2T1 12/2013 570,000 77,000 847,000 4 135203 71/08LC NguyÔn V¨n 26/CT2T2 12/2013 370,000 37,000 407,000 5 135204 1491LC NguyÔn Ly 29/CT2T3 12/2013 517,000 61,700 678,700 6 135205 72/08LC TrÇn ThÞ Hoa 31/CT2T3 12/2013 366,000 36,600 402,600 7 135206 56/02LC NguyÔn ThÕ 33/CT2T4 12/2013 495,000 49,500 544,900 8 135207 64/02LC Ph¹m ThÞ Hà 34/CT2T4 12/2013 359,000 35,900 394,900 9 135208 1661LC NguyÔn Dòng 39/CT2T5 12/2013 350,000 35,000 385,000 10 135209 65/02LC §Æng Thanh 40/CT2T5 12/2013 489,000 48,900 537.,900 11 135210 4069LC NguyÔn V¨n 50/CT3T3 12/2013 365,000 36,500 401,500 …... … …. …. …. …. … … ….. Tæng céng 404.000.000 40.400.000 444.400.000 Kế toán Thủ quỹ XNQLKDN Tổ quàn lý Thu ngân
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 47 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 01 – TT Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC PhiÕu Thu Sè:40/12 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 Nî111 : 444.400.000 C ó 511 : 404.000.000 Có 3331 : 40.400.000 Hä tªn ng-êi nép tiÒn: Hoàng Hà. §Þa chØ: VPQL nhµ. Lý do nép: thu tiÒn cho thuª nhµ khèi d©n tháng 12 khu vực Cầu Tre-Vạn Mỹ. Sè tiÒn: 444.400.000 (viÕt b»ng ch÷): Bốn trăm bốn mươi tư triệu bốn trăm ngàn ®ång ch½n. KÌm theo : 01 Chøng tõ gèc: Bảng kê số 02/12 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 §· nhËn ®ñ sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷): Bốn trăm bốn mươi tư triệu bốn trăm ngàn ®ång ch½n + Tû gi¸ hèi ®o¸i (Vµng b¹c ®¸ quý)………………………………………. +Sè tiÒn quy ®æi………………………………………………….. Gi¸m ®èc (Ký,hä tªn) KÕ to¸n tr-ëng (ký, hä tªn) Ng-êi nép tiÒn (Ký, hä tªn) Ng-êi lËp phiÕu (Ký, hä tªn) Thñ quü (Ký,hä tªn)
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 48 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi nợ TK 111) Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111, ghi có các TK SH NT 3331 511 112 … Cộng … … … … … … … … BK01/12 25/12 Thu tiền thuê nhà tháng 12 (Lâm Trường) 32.500.000 325.000.000 357.500.000 BK 02/12 25/12 Thu tiền thuê nhà tháng 12 (Cầu Tre-Vạn Mỹ) 40.400.000 404.000.000 444.400.000 T48/12 28/12 Rót tiÒn göi ng©n hµng vÒ nhËp quü tiÒn mÆt. 280.000.000 280.000.000 … … …………… ……. ……. … … … Cộng 200.648.000 1.768.550.000 858.458.000 3.515.573.546 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 49 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè: 01/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn) C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02a -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chú Nợ Có Doanh thu bằng tiền mặt tháng 12/2013 111 511 1.768.550.000 Thuế VAT đầu ra bằng tiền mặt tháng 12/2013 111 3331 200.648.000 Rót tiÒn göi ng©n hµng vÒ nhËp quü tiÒn mÆt tháng 12/2013 111 112 858.458.000 ………………… … … ………. … Cộng 3.515.573.546
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 50 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02b -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………. ………. ……………………… 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 ………. ……………… ……………. 18/12 31/12 5.717.930.700 ………….. ………………… ……………… 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 51 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02c1-DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ CÁI TK 511 (Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ) Năm 2013 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) NT GS CT-GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có SDĐK ……. …… …… ………….. …… ………… …… 31/8 02/08 31/8 Doanh thu bằng tiền gửi NH tháng 8/2013 112 994.369.500 30/9 02/09 30/9 Doanh thu bằng tiền gửi NH tháng 9/2013 112 1.200.685.000 31/10 01/10 31/10 Doanh thu bằng tiền mặt tháng 10/2013 111 1.898.200.120 30/11 01/11 30/11 Doanh thu bằng tiền mặt tháng 11/2013 111 1.658.325.420 31/12 01/12 31/12 Doanh thu bằng tiền mặt tháng 12/2013 111 1.768.550.000 31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT BH và cung cấp DV năm 2013 911 45.618.112.660 Cộng 45.618.112.660 45.618.112.660 SDCK
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 52 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng *Chøng tõ kÕ to¸n sö dông: -Hóa đơn GTGT (Mẫu sè 01 GTKT- 3LL), bảng quyết toán chi phí sửa chữa -Các chứng từ liên quan *Tài khoản sử dụng: TK 632-Giá vốn hàng bán TK 133- Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ TK 336- Phải trả nội bộ… *Hệ thống sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 63 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Chøng tõ ghi sæ Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i TK 632 B¶ng Cân đối phát sinh B¸o C¸o Tµi ChÝnh Bảng quyết toán chi phí sửa chữa, hóa đơn GTGT… Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ chi tiết TK 632 Bảng tổng hợp chi tiếtTK632
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 53 Ghi chú: §èi chiÕu Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý,năm Ghi cuối tháng Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại công ty TNHH MTV Quản lý và kinh doanh nhà hải Phòng: Hàng ngày, từ các chứng từ kế toán như: Hóa đơn GTGT, bảng quyết toán chi phí sửa chữa…kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ kế toán ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 632. Từ sổ, thẻ chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Ví dụ 2: Ngày 25/12/2013, đơn vị cấp dưới Xí nghiệp xây dựng & phát triển nhà và công ty quyết toán chi phí sửa chữa khu tập thể Cầu Tre. Căn cứ vào HĐ GTGT 0035612 và các chứng từ liên quan, kế toán định khoản: Nợ TK632: 185.770.000 Nợ TK133: 18.577.000 Có TK336: 204.347.000 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đồng thời ghi vào sổ thẻ kế toán chi tiết. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK632, từ các sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết TK 632 Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 632 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh, bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập Báo cáo tài chính
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 54 Ho¸ ®¬n MÉu sè 01 GTKT- 3LL Gi¸ trÞ gia t¨ng PD /13HP Liªn 2: Giao cho kh¸ch hµng 0035612 Ngµy 25 th¸ng 12 n¨m 2013 §¬n vÞ b¸n hµng: Xí nghiệp sửa chữa và phát triển nhà §iÖn tho¹i: 0313 858386 MST: 0200159340 Hä tªn ng-êi mua hµng: Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH MTV thành viên Quản lý và Kinh doanh nhà HP §Þa chØ: Sè 24 - Phan Béi Ch©u - H¶i phßng Sè TK: 102010000212829 H×nh thøc thanh to¸n: MST: 0200156068 Ng-êi mua hµng Ng-êi b¸n hµng Thñ tr-ëng ®¬n vÞ (ký, hä tªn) (ký, hä tªn) (ký, ®ãng dÊu, hä tªn) STT Tªn hµng ho¸, dÞch vô §¬n vÞ tÝnh Sè l-îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 chữa khu TT Cầu Tre(Có bảng quyết toán chi phí kèm theo) 185.770.000 Céng tiÒn hµng 185.770.000 TiÒn thuÕ GTGT (thuế suất 10%) 18.577.000 Tæng tiÒn thanh to¸n 204.347.000 Sè tiÒn b»ng ch÷: Hai trăm linh tư triệu ba trăm bốn mươi bảy ngàn ®ång ch½n.
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 55 BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi có TK 336) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 336, ghi nợ các TK SH NT 632 133 112 … Cộng … … ………………. ……… ………. … … …………. H Đ 0035612 25/12 Đơn vị cấp dƣới Xí nghiệp xây dựng & phát triển nhà sửa chữa khu tập thể Cầu Tre 185.770.000 18.577.000 204.347.000 T55/12 30/12 Thu hộ tiền cho XN quản lý nhà 1.358.956.800 1.358.956.800 Cộng 999.800.273 99.980.027 3.938.150.400 … 5.717.930.700 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 56 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè: 18/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chóNợ Có Giá vốn hàng bán tháng 12/2013 632 336 999.800.273 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 12/2013 133 336 99.980.027 Thu hộ tiền gửi NH cho đơn vị cấp dưới tháng 12/2013 112 336 3.938.150.400 …………… … … … … Cộng 5.717.930.700 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn) C«ng ty TNHH MTV MÉu sè S02a -DN Qu¶n lý & Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 57 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………. ………. ……………………… 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 ………. ……………… ……………. 18/12 31/12 5.717.930.700 ………….. ………………… ……………… 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 58 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT SỔ CÁI TK 632 (Giá vốn hàng bán) Năm 2013 Ngày 31/12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) NT GS CT-GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có SDĐK ……. …… …… ………….. …… ………… ………………. 31/8 15/08 31/8 Giá vốn hàng bán tháng 8/2013 331 1.956.500.120 30/9 16/09 30/9 Giá vốn hàng bán tháng 9/2013 241 1.230.450.900 … … … ………………….. …. ……….. ………….. 30/11 15/11 30/11 Giá vốn hàng bán tháng 11/2013 336 1.568.496.200 31/12 18/12 31/12 Giá vốn hàng bán tháng 12/2013 336 999.800.273 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển GVHB năm 2013 911 39.192.809.800 Cộng 39.192.809.800 39.192.809.800 SDCK
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 59 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, chi phí quản lý doanh nghiệp là tài khoản phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp ( tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…), hiểm xã hội,bảo hiểm y tế, phí công đoàn, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, dịch vụ mua ngoài khác ( điện, nước, điện thoại, fax…), chi phí bằng tiền khác (chi phí tiếp khách, hội nghị…)… *Tài khoản sử dụng: TK 111,112… TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp *Chứng từ kế toán sử dụng: -Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL), phiếu chi -Bảng phân bổ tiền lương, BHXH -Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, giấy báo nợ của Ngân hàng… *Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái *Trình tự luân chuyển chứng từ: Chøng tõ ghi sæ Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i 642,… B¶ng C§PS B¸o C¸o Tµi ChÝnh Hóa đơn GTGT,Phiếu chi … Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 60 Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi cuối tháng Ghi cuối quý, năm Ghi hµng ngµy Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty Từ các chứng từ kế toán hàng ngày như HĐ GTGT, phiếu chi, phiếu xuất kho…kế toán vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại. Cuối tháng căn cứ vào bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK642. Cuối quý, năm từ sổ cái tài khoản 642 làm căn cứ để lập bảng căn đối phát sinh, từ bảng cân đối phát sinh lập báo cáo tài chính cuối năm Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ. Ví dụ3: Ngày 20/12/2013, mua văn phòng phẩm tại công ty Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà, mua 25 tập giấy A4, giá mua chưa thuế 85.000đ/tập,VAT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Căn cứ vào Hóa đơn GTGT0054127, phiếu chi số 46/12, kế toán định khoản như sau : Nợ TK 642 : 2.125.000 Nợ TK133 : 212.500 Có TK 111 : 2.337.500 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK642. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 642 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 61 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01GTKT3/001 Liên 2:Giao khách hàng Kí hiệu:AA/13HP Ngày 20/12/2013 Số0054127 Đơn vị bán hàng: Cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà Mã số thuế: 0200320916 Địa chỉ: Số 50 Trần Nguyên Hãn HP Người mua hàng: Công ty TNHH MTV quản lý&kinh doanh nhà HP Mã số thuế: 0200156068 Địa chỉ: Số 24 Phan Bội Châu - Hồng Bàng - Hải Phòng Hình thức thanh toán: TM Số TK: 102010000212829 Tên hàng hóa ĐV tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Giấy A4 Tập 25 85.000 2.125.000 Cộng tiền hàng 2.125.000 Thuế GTGT:10% Tiền thuế GTGT 212.500 Tổng cộng tiền thanh toán 2.337.500 Số tiền viết bằng chữ: Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Kí,họ tên) (Kí,họ tên) (Kí,họ tên,đóng dấu)
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 62 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý & kinh doanh nhµ HP §Þa chØ: Sè 24 _Phan Béi Ch©u MÉu sè 02 – TT Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006 Ngµy 20/03/2006 cña Bé tr-ëng BTC PhiÕu Chi Sè:46/12 Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013 Nî 642: 2.125.000 Nợ 133: 212.500 Cã111: 2.337.500 Hä vµ tªn ng-êi nhËn tiÒn: NguyÔn Hoµng Anh. §Þa chØ : Phßng hµnh chÝnh. Lý do chi: Chi mua văn phòng phẩm Sè tiÒn : 2.337.500 (viÕt b»ng ch÷): Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng. KÌm theo: 01 chøng tõ gèc : Hóa đơn GTGT0054127 Ngµy 20 th¸ng 12 n¨m 2013 Gi¸m ®èc (Ký, hä tªn) KÕ to¸n tr-ëng (ký, hä tªn) Ng-êi nhận tiÒn (Ký, hä tªn) Ng-êi lËp phiÕu (Ký, hä tªn) Thñ quü (Ký, hä tªn) §· nhËn ®ñ sè tiÒn (ViÕt b»ng ch÷ ): Hai triệu ba trăm ba mươi bảy ngàn năm trăm đồng. + Tû giá ngo¹i tÖ ( vµng b¹c, ®¸ quý):……………………………… + Sè tiÒn quy ®æi:……………………………………………………
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 63 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi có TK 111) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111,ghi nợ các TK SH NT 133 635 642 … Cộng … … ………… ……… ………. ………. … ………… C46/12 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính 212.500 2.125.000 2.337.500 C47/12 21/12 Chi tiếp khách 356.400 3.564.500 3.920.900 … … …. … … … … …. C61/12 31/12 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long 104.000 104.000 Cộng 156.800.000 21.384.480 356.500.000 … 4.475.325.210 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 64 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:02/12 Ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chúNî Cã Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 642 111 356.500.000 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tiền mặt tháng 12/2013 133 111 156.800.000 Chi phí hoạt động tài chính bằng tiền mặt tháng 12/2013 635 111 21.384.480 ………………………… … … ………. … Cộng 4.475.325.210 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 65 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………. ………. ……………………… 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 ………. ……………… ……………. 18/12 31/12 5.717.930.700 ………….. ………………… ……………… 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 66 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT SỔ CÁI TK 642 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) Năm 2013 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) NT GS CT-GS Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có ……. …… …… ………….. …… ………… ………………. 30/9 02/09 30/9 Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 111 85.140.560 ……… … … ………….. … …….. ……….. 30/11 02/11 30/11 Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 111 125.634.012 31/12 02/12 31/12 Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 111 356.500.000 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 911 2.650.143.000 Cộng 2.650.143.000 2.650.143.000
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 67 2.2.4. Kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính 2.2.4.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính của công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng chủ yếu là khoản lãi tiền gửi ngân hàng. *Tài khoản sử dụng: TK 515-Doanh thu hoạt động tài chính TK 111,112… *Chứng từ kế toán sử dụng: -Giấy báo có của Ngân hang, phiếu thu -Bản sao kê chi tiết tài khoản của ngân hàng gửi cho công ty… *Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK515 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Chøng tõ ghi sæ Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i 515,… B¶ng C§PS B¸o C¸o Tµi ChÝnh Giấy báo có, phiếu thu … Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 68 Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý, năm Ghi cuối tháng Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ kế toán như: giấy báo có, phiếu thu…kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ phát sinh. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 515. Cuối kì, từ sổ cái tài khoản 515 làm căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh lập ra báo cáo tài chính. Ví dụ4: Ngày 31/12/2013, Ngân hàng Viettin bank trả lãi tiền gửi tháng 12/2013 nhập vào tài khoản TGNH Căn cứ vào giấy báo có của Ngân hàng số 00149 và các chứng từ có liên quan kế toán định khoản Nợ TK 112: 5.356.468 Có TK 515: 5.356.468 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK515. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 515 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 69 NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VN VIETTIN BANK Mã GDV:056 Mã KH:15368 Số GD: 00149 GIẤY BÁO CÓ Ngày 31/12/3013 Kính gửi: CÔNG TY TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi CÓ tài khoản của quý khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi CÓ :1020.10000.202.258 Số tiền bằng số: 5.356.468 Số tiền bằng chữ: Năm triệu ba trăm năm mươi sáu ngàn bốn trăm sáu mươi tám đồng. Nội dung: #NHẬP LÃI TIỀN GỬI NGÂN HÀNG# GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 70 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi nợ TK 112) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 112, ghi có các TK SH NT 3331 511 515 … Cộng … … ……… …… …… …… … GBC 149/VT 31/12 Ngân hàng Viettin bank trả lãi tiền gửi tháng 12/2013 nhập vào tài khoản TGNH 5.356.468 5.356.468 T59/12 31/12 Thu tiền thuê khu nhà số 5 Thượng Lý 3.589.080 35.890.800 39.479.880 … … ………. … ……. …… … Cộng 102.615.324 1.026.153.243 5.750.100 … 2.685.642.000
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 71 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:03/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Số hiệu TK Số tiền Ghi chúNợ Có Doanh thu hoạt động tài chính bằng TGNH tháng 12/2013 112 515 5.750.100 Doanh thu bán hàng và cung cấp DV bằng TGNH tháng 12/2013 112 511 1.026.153.243 Thuế GTGT đầu ra bằng TGNH tháng 12/2013 112 3331 102.615.324 …………………… … … ………. … Cộng 2.685.642.000 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 72 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………. ………. ……………………… 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 ………. ……………… ……………. 18/12 31/12 5.717.930.700 ………….. ………………… ……………… 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 73 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT SỔ CÁI TK 515 (Doanh thu hoạt động tài chính) Năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) NT GS CT-GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có SDĐK ……. … …… ………….. …… ………… ……… 31/10 15/10 31/10 Doanh thu hoạt động tài chính tháng 10/2013 112 10.235.000 30/11 10/11 30/11 Doanh thu hoạt động tài chính tháng 11/2013 112 7.589.300 31/12 03/12 31/12 Doanh thu hoạt động tài chính tháng 12/2013 112 5.750.100 31/12 60/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 911 138.420.880 Cộng 138.420.880 138.420.880 SDCK
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 74 2.2.4.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính Tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, chi phí tài chính là các khoản chi phí phát sinh từ lãi vay ngân hàng, chi phí chuyển tiền ngân hàng… *Tài khoản sử dụng: TK 635-Chi phí hoạt động tài chính TK 111,112… *Chứng từ kế toán sử dụng: Giấy báo nợ của Ngân hang, Sổ phụ của ngân hang, Phiếu chi Các chứng từ khác có liên quan *Sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 635 *Trình tự luân chuyển chứng từ: Ghi chú: §èi chiÕu kiÓm tra Ghi hµng ngµy Ghi cuối quý,năm Ghi cuối thán Chøng tõ ghi sæ Sæ ®¨ng ký chøng tõ ghi sæ Sæ c¸i 635,… B¶ng C§PS B¸o C¸o Tµi ChÝnh Giấy báo nợ của Ngân hàng… … Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 75 Quy trình hạch toán chi phí hoạt động tài chính tại công ty Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán như: giấy báo nợ, phiếu chi… kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản 635. Cuối quý, năm từ sổ cái tài khoản 635 làm căn cứ để lập bảng cân đối phát sinh. Từ bảng cân đối phát sinh lập ra báo cáo tài chính. Ví dụ5: Ngày 31/12/2014 phát sinh nghiệp vụ, chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long số tiền 304.000 Căn cứ vào phiếu chi số C61/12 và các chứng từ có liên quan, kế toán định khoản: Nợ TK 635: 304.000 Có TK 111: 304.000 Từ bút toán trên, kế toán tiến hành lập bảng tổng hợp chứng từ cùng loại. Cuối tháng, căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ cùng loại lập các chứng từ ghi sổ, từ các chứng từ ghi sổ ghi sổ đăng kí chứng từ ghi sổ và sổ cái TK635. Cuối quý, năm căn cứ vào sổ cái TK 635 lập bảng cân đối số phát sinh. Từ bảng cân đối số phát sinh kế toán lập Báo cáo tài chính
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 76 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè 02 – TT Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC PhiÕu chi Sè: C61/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 Nî 635 : 304.000 Cã111 :304.000 Hä tªn ng-êi nhận tiÒn: Lê Thanh Hà. §Þa chØ: Phòng kế toán. Lý do chi: phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long Sè tiÒn: 304.000 (viÕt b»ng ch÷): Ba trăm linh tư ngàn ®ång ch½n. KÌm theo : Chøng tõ gèc Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 Gi¸m ®èc (Ký,hä tªn) KÕ to¸n tr-ëng (ký, hä tªn) Ng-êi nhận tiÒn (Ký, hä tªn) Ng-êi lËp phiÕu (Ký, hä tªn) Thñ quü (Ký,hä tªn) §· nhËn ®ñ sè tiÒn (viÕt b»ng ch÷)………………………………………………. + Tû gi¸ hèi ®o¸i (Vµng b¹c ®¸ quý)……………………………………………. +Sè tiÒn quy ®æi……………………………………………………………………
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 77 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Tháng 12 năm 2013 (Ghi có TK 111) Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 111,ghi nợ các TK SH NT 133 635 642 … Cộng … … ………… ……… ………. ………. … ………… C46/12 20/12 Chi mua văn phòng phẩm cho phòng hành chính 212.500 2.125.000 2.337.500 C47/12 21/12 Chi tiếp khách 356.400 3.564.500 3.920.900 … … …. … … … … …. C61/12 31/12 Chi phí chuyển tiền qua ngân hàng thanh toán cho Công ty Thăng Long 304.000 304.000 … … …………… ………. ………. ………. … …………. Cộng 156.800.000 21.384.480 356.500.000 … 4.475.325.210
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 78 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:02/12 Ngµy31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chúNî Cã Chi phí quản lý doanh nghiệp tháng 12/2013 bằng tiền mặt 642 111 356.500.000 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bằng tiền mặt tháng 12/2013 133 111 156.800.000 Chi phí hoạt động tài chính bằng tiền mặt tháng 12/2013 635 111 21.384.480 ……………………… … … ………. … Cộng 4.475.325.210 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 79 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BT SỔ CÁI TK 635 (Chi phí hoạt động tài chính) Năm 2013 Ngày 31tháng 12 năm 2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) NT GS CT-GS Diễn giải TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có SDĐK ……. …… …… ………….. …… ………… ………… 31/5 04/05 31/5 Chi phí tài chính bằng tiền gửi tháng 05/2013 112 24.560.456 30/6 12/06 30/6 Chi phí tài chính bằng tiền gửi tháng 06/2013 112 30.120.560 …. …… … …………… ….. …… ………. 31/12 02/12 31/12 Chi phí tài chính bằng tiền mặt tháng 12/2013 111 21.384.480 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính năm 2013 911 404.120.500 Cộng 404.120.500 404.120.500 SDCK
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 80 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh *Hạch toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp trong 1 thời kì nhất định ,được biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.Kết quả kinh doanh cũng là cơ sở để doanh nghiệp tự đánh giá kết quả kinh doanh ,từ đó có những phân tích đúng đắn,hợp lý cho quá trình kinh doanh của mình. Tài khoản 511, 515, 632, 635, 642 được sử dụng để hạch toán kết quả kinh doanh của công ty -Nếu (Tổng doanh thu+Thu nhập)-Tổng Chi phí < 0 => Doanh nghiệp lỗ, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Nợ của TK421- Lợi nhuận chưa phân phối. -Nếu (Tổng doanh thu+Thu nhập)-Tổng Chi phí > 0 => Doanh nghiệp lãi, số chênh lệch được kết chuyển sang bên Có của TK421- Lợi nhuận chưa phân phối. -Nếu (Tổng doanh thu+Thu nhập)-Tổng Chi phí = 0 => Doanh nghiệp hòa vốn. Lợi nhuận trước thuế TNDN = Tổng Doanh thu - Tổng chi phí Thuế TNDN= Lợi nhuận trước thuế TNDN * suất thuế TNDN(25%) *Tài khoản sử dụng: -TK 911-Xác định kết quả kinh doanh -TK421-Lợi nhuận chưa phân phối -TK821-Chi phí thuế TNDN -TK liên quan: 511,515,632,635,642 *Chứng từ kế toán sử dụng Các phiếu kế toán Ví dụ: Xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2013 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 45.618.112.660 Giá vốn hàng bán: 39.192.809.800 Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.650.143.000 Doanh thu hoạt động tài chính: 138.420.880 Chi phí hoạt động tài chính: 404.120.500
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 81 *Xác định kết quả kinh doanh: Kết quả Doanh thu Giá vốn Chi phí Doanh thu Chi phí kinh doanh = bán hàng _ hàng bán_ quản lý + tài chính _ tài chính cung cấp dịch vụ doanh nghiệp Kết quả kinh doanh = 45.618.112.660_ 39.192.809.800_2.650.143.000 +138.420.880_404.120.500 =3.509.460.240 =>Công ty kinh doanh lãi 3.509.460.240 Thuế TNDN= 3.509.460.240* 25% = 877.365.060 Lợi nhuận sau thuế TNDN= 2.632.095.180 Sau khi kết chuyển các khoản doanh thu,chi phí ta xác định công ty kinh doanh. Kế toán tiến hành lập các phiếu kế toán C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP PHIẾU KẾ TOÁN Số 35 Ngày 31/12/2013 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển DT BH và cung cấp DV 511 911 45.618.112.660 02 Kết chuyển DT hoạt động TC 515 911 138.420.880 Cộng 45.756.533.540
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 82 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2a -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC CHỨNG TỪ GHI SỔ Sè:60/12 Ngµy 31 th¸ng 12 n¨m 2013 TrÝch yÕu Sè hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chó Nî Cã Kết chuyển DT BH và cung cấp DV 511 911 45.618.112.660 Kết chuyển DT hoạt động TC 515 911 138.420.880 Cộng 45.756.533.540 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 83 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP PHIẾU KẾ TOÁN Số 36 Ngày 31/12/2013 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 01 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 39.192.809.800 02 Kết chuyển Chi phí hoạt động tài chính 911 635 404.120.500 03 Kết chuyển Chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 2.650.143.000 05 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 877.365.060 06 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 2.632.095.180 Cộng 45.756.533.540 Ngày 31/12/2013
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 84 C«ng ty TNHH MTV Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 61/12 Ngày 31/12/2013 Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 39.192.809.800 Kết chuyển chi phí TC 911 635 404.120.500 Kết chuyển chi phí QLDN 911 642 2.650.143.000 Kết chuyển thuế TNDN 911 821 877.365.060 Kết chuyển lãi 911 421 2.632.095.180 Cộng 45.756.533.540 Kèm theo…chứng từ gốc Ng-êi lËp KÕ to¸n tr-ëng (kÝ, hä tªn) (kÝ, hä tªn)
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 85 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO2b -DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006 ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm 2013 Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng …………. ………. ……………………… 01/12 31/12 3.515.573.546 02/12 31/12 4.475.325.210 03/12 31/12 2.685.642.000 ………. ……………… ……………. 18/12 31/12 5.717.930.700 ………….. ………………… ……………… 60/12 31/12 45.756.533.540 61/12 31/12 45.756.533.540 Cộng 184.804.341.767 Ngày 31 /12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 86 C«ng ty TNHH MTV MÉu sè SO 2C1-DN Qu¶n lý &Kinh Doanh nhµ HP Ban hµnh theo Q§ sè15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña bé tr-ëng BTC SỔ CÁI TK 911 (Xác định kết quả kinh doanh) Năm 2013 Ngày 31/12/2013 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (kí,họ tên) (kí,họ tên) (kí,họ tên) NT GS CT-GS Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có SDĐK 31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT BH và cung cấp DV 511 45.618.112.660 31/12 60/12 31/12 Kết chuyển DT hoạt động TC 515 138.420.880 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển GVHB 632 39.192.809.800 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí TC 635 404.120.500 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển chi phí QLDN 642 2.650.143.000 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển thuế TNDN 821 877.365.060 31/12 61/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 2.632.095.180 Cộng PS 45.756.533.540 45.756.533.540 SDCK
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 87 CHƢƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV QUẢN LÝ & KINH DOANH NHÀ HẢI PHÕNG 3.1. Đánh giá chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng. Công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng với bề dày phát triển qua nhiều năm luôn có những chuyển biến tích cực trong hoạt động kinh doanh và đang khẳng định chỗ đứng của mình trên thị trường. Để có được những thành tựu như ngày hôm nay thì không thể không kể đến những cố gắng, nỗ lực của đội ngũ nhân viên tận tụy, nhiệt tình với công việc, chịu khó tìm tòi học hỏi để đổi mới công ty, xây dựng công ty lớn mạnh. Những ưu điểm và nhược điểm của công ty trong công tác tổ chức hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua các khía cạnh sau. 3.1.1. Ƣu điểm Về bộ máy quản lý: Công ty đã tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ, hợp lý, phù hợp với nhiệm vụ quản lý và kinh doanh của mình. Các phòng ban hoạt động hiệu quả, cung cấp thông tin kịp thời và nhanh chóng. Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức tương đối chặt chẽ, gọn nhẹ, hình thức kế toán phù hợp với trình độ khả năng của đội ngũ kế toán. Cùng với năng lực tinh thần trách nhiệm nhiệt tình trong công việc, họ đã góp phần vào công tác hạch toán cũng như quản lý tài chính trong công ty. Phòng kế toán thường xuyên tham mưu cho ban giám đốc về chính sách mới của nhà nước nhằm duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và bộ máy kế toán nói riêng để hoàn thành nhiệm vụ với chất lượng công việc cao. Về công tác kế toán: Víi h×nh thøc tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n ph©n t¸n, c«ng t¸c kÕ to¸n ë C«ng ty ®-îc tæ chøc cã kÕ ho¹ch, s¾p xÕp vµ bè trÝ c¸n bé nh©n viªn kÕ to¸n phï hîp
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 88 víi n¨ng lùc tr×nh ®é b¶n th©n nªn chÊt l-îng c«ng t¸c kÕ to¸n ®-îc n©ng cao, phôc vô cho qu¸ tr×nh ghi chÐp, qu¶n lý, l-u tr÷, lu©n chuyÓn chøng tõ chÝnh x¸c, hiÖu qu¶ cao. Ph-¬ng ph¸p h¹ch to¸n kÕ to¸n cña C«ng ty tu©n theo chÕ ®é kÕ to¸n míi, c¸c chøng tõ sæ s¸ch râ rµng, chÝnh x¸c, ®óng tr×nh tù t¹o ®iÒu kiÖn cho viÖc kiÓm tra cña l·nh ®¹o C«ng ty vÒ kÕt qu¶ kinh doanh. Hình thức kế toán và chứng từ sử dụng - Về hình thức kế toán: C«ng ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh Doanh Nhà Hải Phßng lµ mét doanh nghiÖp Nhµ n-íc vµ ®Ó phï hîp víi chøc n¨ng, nhiÖm vô qu¶n lý, söa ch÷a n©ng cÊp, thu tiÒn thuª nhµ vµ kinh doanh nhµ, c«ng ty ®· vËn dông h×nh thøc kÕ to¸n chøng tõ ghi sæ, do ®ã c«ng t¸c kÕ to¸n ®-îc tiÕn hµnh nhanh chãng, th«ng tin kÕ to¸n ®-îc cung cÊp kÞp thêi chÝnh x¸c vµ tiÕt kiÖm vÒ thêi gian - Việc sử dụng chứng từ kế toán hợp lý, tuân thủ đúng nguyên tắc ghi chép luân chuyển chứng từ theo chế độ tài chính hiện hành. Chứng từ kế toán được quản lý chặt chẽ và mang tính pháp lý cao. Chøng tõ ®-îc l-u tr÷ vµ ®ãng quyÓn theo thø tù ®Ó thuËn lîi cho viÖc kiÓm tra, thanh tra, tæ chøc hÖ thèng b¸o c¸o tµi chÝnh vµ b¸o c¸o thèng kª néi bé ®Çy ®ñ kÞp thêi ®Ó l·nh ®¹o n¾m b¾t t×nh h×nh nhanh chãng.Chứng từ về hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh được tập hợp đầy đủ, thường xuyên, chặt chẽ. Về phương pháp hạch toán hàng tồn kho và phương pháp tính thuế GTGT : -Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và áp dụng phương pháp tính giá xuất kho là phương pháp bình quân liên hoàn. Phương pháp này là hoàn toàn phù hợp bởi nó tạo điều kiện thuận lợi cho việc phản ánh, ghi chép hàng hóa lưu thông. -Việc áp dụng phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên đã tạo điều kiện cho việc phản ánh sự biến động hàng ngày, hàng giờ của hàng hóa không phụ thuộc vào kết quả kiểm kê, việc tính thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT phải nộp cũng đơn giản hơn. Công ty thực hiện đúng đủ, tính đủ số thuế phải nộp vào NSNN. Về hệ thống tài khoản sử dụng : Hệ thống tài khoản kế toán của công ty đều theo hệ thống tài khoản kế toán của quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Ngoài ra để tiện cho việc theo dõi và
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 89 hạch toán, công ty còn mở thêm các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để tiện cho việc theo dõi và hạch toán. Về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh : Hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một nội dung quan trọng trong công tác kế toán của công ty. Bởi lẽ nó liên quan đến việc xác định kết quả, các khoản thu nhập thực tế và phần phải nộp vào NSNN, đồng thời nó phản ánh sự vận động của tài sản, tiền vốn của công ty trong lưu thông. Trên cơ sở đặc điểm của hàng hóa, dịch vụ kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh bên cạnh việc cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng như cơ quan thuế, ngân hàng hay các nhà cung cấp…còn cung cấp đầy đủ thông tin cho lãnh đạo doanh nghiệp, giúp ban Giám đốc công ty có những quyết định về hoạt động kinh doanh hiệu quả và đúng đắn. VÒ cËp nhËp th«ng tin: KÕ to¸n th-êng xuyªn n¾m v÷ng vµ vËn dông nh÷ng chÝnh s¸ch, quy ®Þnh míi cña Nhµ n-íc vÒ c«ng t¸c h¹ch to¸n kÕ to¸n. H¬n thÕ, tr-íc nh÷ng thay ®æi mét sè quy ®Þnh vÒ ph-¬ng ph¸p h¹ch to¸n kÕ to¸n t¹i mét sè phÇn hµnh C«ng ty ®· kÞp thêi cËp nhËp ®Ó thay ®æi sao cho phï hîp víi chuÈn mùc kÕ to¸n míi. VÒ ®éi ngò c¸n bé c«ng nh©n viªn: HiÖn nay, trong nÒn kinh tÕ thÞ tr-êng, c¸c doanh nghiÖp lao vµo cuéc c¹nh tranh nhau ®Ó chøng tá m×nh lµ mét doanh nghiÖp cã tiÒm n¨ng nh»m thu hót vèn ®Çu t- t¹o ra lîi nhuËn cao nhÊt. Muèn lµm ®-îc ®iÒu nµy th× c¸c nhµ qu¶n lý cÇn ph¶i cã chiÕn l-îc c¹nh tranh, nghiªn cøu thÞ tr-êng ®Ó khai th¸c mét c¸ch cã hiÖu qu¶ nhÊt ®¹t ®-îc lîi nhuËn trong kinh doanh. Mét biÖn ph¸p quan träng ®ã lµ n©ng cao c«ng t¸c kÕ to¸n. T¹i C«ng ty TNHH MTV Quản lý và Kinh Doanh Nhµ HP, ban l·nh ®¹o C«ng ty ®· rÊt chó träng tíi vÊn ®Ò nµy. Phßng kÕ to¸n th-êng xuyªn chó träng c«ng t¸c ®µo t¹o båi d-ìng nghiÖp vô cho c¸c c¸n bé kÕ to¸n, tÊt c¶ c¸c c¸n bé ®Òu cã tr×nh ®é ®¹i häc. §ã lµ ®iÒu kiÖn hÕt søc thuËn lîi vµ cïng víi sù ph©n c«ng ph©n nhiÖm râ rµng cho tõng ng-êi ®· t¹o nªn m«t bé m¸y hoµn chØnh. C¶ phßng kÕ to¸n lµm viÖc ¨n khíp nhÞp nhµnh, cã hiÖu qu¶, cung cÊp sè liÖu cô thÓ, chÝnh x¸c, chi tiÕt vµ tæng hîp cho nh÷ng nhµ qu¶n lý mét c¸ch ®Çy ®ñ, kÞp thêi nh»m thùc hiÖn tèt nhÊt c«ng t¸c kÕ to¸n nãi chung vµ c«ng t¸c kÕ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nãi riªng.C«ng ty cã ®éi ngò c¸n bé kÕ to¸n cã n¨ng lùc, tr×nh ®é, kinh nghiÖm, lµm viÖc víi tinh thÇn tr¸ch nhiÖm cao, yªu nghÒ.
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 90 C«ng ty cßn lu«n quan t©m ®Õn viÖc n©ng cao tr×nh ®é cña c¸n bé c«ng nh©n viªn trong toµn C«ng ty nãi chung vµ trong phßng kÕ to¸n nãi riªng b»ng c¸ch göi nh©n viªn ®i häc c¸c líp ®µo t¹o n©ng cao tr×nh ®é chuyªn m«n nghiÖp vô më réng tÇm hiÓu biÕt ®¸p øng kÞp thêi nh÷ng thay ®æi cña chÕ ®é kÕ to¸n hiÖn hµnh. 3.1.2. Nhƣợc điểm Tại công ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh Doanh Nhà Hải Phòng bên cạnh những ưu điểm đã và đang đạt được vẫn còng tồn tại một số hạn chế gây khó khăn cho công tác kế toán của công ty như: VÒ vÊn ®Ò øng dông tin häc trong c«ng t¸c kÕ to¸n Ngµy nay, cïng víi sù ph¸t triÓn cña x· héi nÒn s¶n xuÊt còng kh«ng ngõng ph¸t triÓn. §Ó ®¸p øng c¸c yªu cÇu vÒ c«ng t¸c qu¶n lý ®ßi hái ph¶i ®¶m b¶o chÊt l-îng còng nh- khèi l-îng th«ng tin h¹ch to¸n ngµy cµng t¨ng. §Æc biÖt lµ c«ng t¸c qu¶n trÞ doanh nghiÖp trong c¬ chÕ thÞ tr-êng c¹nh tranh nh- hiÖn nay, ®ßi hái khèi l-îng th«ng tin ph¶i chÝnh x¸c, kÞp thêi ®Ó ®-a ra nh÷ng quyÕt ®Þnh ®óng ®¾n. TÊt c¶ nh÷ng ®iÒu nµy thÓ hÞªn sù cÇn thiÕt ph¶i sö dông m¸y vi tÝnh trong qu¶n trÞ doanh nghiÖp, nhÊt lµ phÇn mÒm kÕ to¸n ®èi víi c«ng t¸c kÕ to¸n nãi chung vµ c«ng t¸c kÕ to¸n doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh nãi riªng. T¹i C«ng ty TNHH một thành viên Quản lý và Kinh Doanh Nhà HP chØ ¸p dông m¸y vi tÝnh trong c«ng t¸c kÕ to¸n cô thÓ lµ ch-¬ng tr×nh kÕ to¸n trªn Excel do C«ng ty quy ®Þnh, vÉn ch-a ®-a phÇn mÒm kÕ to¸n (Misa,Vacom…) vµo sö dông, do vËy ch-a khai th¸c hÕt c«ng dông cña m¸y vi tÝnh vµ phÇn mÒm. NhÊt lµ cuèi kú kÕ to¸n, khèi l-îng c«ng viÖc t-¬ng ®èi lín, nh©n viªn kÕ to¸n ph¶i lµm thªm giê nÕu kh«ng cã phÇn mÒm xö lý th× rÊt dÔ x¶y ra sai sãt, nhầm lẫn ®¸ng tiÕc. Như vậy công ty có sử dụng máy tính nhưng không tận dụng được hết công dụng sẽ gây lãng phí, giảm hiệu quả của việc áp dụng máy tính vào công tác kế toán. Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi và xóa sổ những khoản nợ không đòi được: Khách hàng của Công ty chủ yếu là những khách hàng thuê nhà khối dân để ở hay thuê nhà để sử dụng vào mục đích kinh doanh. Nhà cho thuê khối dân có không ít hộ nợ đọng tiền nhà trong nhiều năm chưa thanh toán được do nhiều lý do: hoàn cảnh khó khăn, người già sống neo đơn, tranh chấp nhà
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 91 cửa…Cũng phải nói thêm rằng việc thu tiền nhà không dễ dàng, nhanh chóng như thu điện, nước. Việc khách hàng thanh toán chậm, nợ đọng nhiều dẫn đến tình trạng đọng vốn. Vậy mà công ty chưa trích lập dự phòng và tiến hành xóa sổ những khoản nợ không đòi được nên không lường trước được rủi ro trong kinh doanh. Như vậy là Công ty chưa quán triệt nguyên tắc thận trọng của kế toán. Điều này dễ gây đột biến chi phí kinh doanh và phản ánh sai lệch kết quả kinh doanh của kỳ đó. Về công tác thanh toán của khách hàng Việc thanh toán tiền thuê nhà của khách hàng hiện nay chủ yếu vẫn là bằng tiền mặt và do thu ngân của công ty đi thu hàng tháng. Hình thức thanh toán này không nhanh chóng, gọn nhẹ. Các nhân viên thu ngân phải giữ 1 lượng tiền mặt khá lớn gây mất an toàn và có thể gặp rủi ro khi đi thu tiền. Mặt khác, vốn của công ty có thể bị chiếm dụng do nhân viên thu ngân kéo dài nộp chậm tiền thu được do có thể đem đi cho vay lãi làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình tài chính, gây thiếu vốn trong kinh doanh. Về hệ thống sổ sách của công ty Công ty chưa lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 nên chưa theo dõi được chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. Như vậy việc theo dõi, kiểm tra, đối chiếu, hạch toán đối với công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp chưa được chi tiết, nhanh chóng và rõ ràng làm ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí quản lý doanh nghiệp. Về hóa đơn, chứng từ Công ty đã có trường hợp giao hoá đơn cho thu ngân đi thu tiền và thu ngân làm mất hoá đơn nhưng công ty chưa có biện pháp xử lý kịp thời nên còn lúng túng trong công tác quy trách nhiệm cho cá nhân. Điều này sẽ ảnh hưởng đến việc quản lý hóa đơn, chứng từ cũng như đến việc thu tiền về, việc sử dụng vốn của công ty. 3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà H ải Phòng
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 92 Trong cơ chế thị trường hiện nay, việc cạnh tranh gay gắt cũng như sự biến đổi liên tục của nền kinh tế dẫn đến kết quả tất yếu là các doanh nghiệp luôn phải có những chính sách hoạt động hợp lý, thích hợp, xác định đúng mục tiêu và phương hướng phát triển, chỉ có như vậy các doanh nghiệp mới có cơ hội tồn tại. Muốn vậy, các doanh nghiệp trước hết phải hoàn thiện, không ngừng đổi mới công tác kế toán sao cho phù hợp với yêu cầu quản lí vì trong công cuộc đổi mới hiện nay, kế toán không chỉ là công cụ mà còn góp phần tham gia vào việc quản lí kinh tế tài chính của doanh ngiệp, mà còn thông qua việc thiết lập chứng từ, ghi chép, tính toán, tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng những phương pháp khoa học, ban quản lí công ty có thể nắm được những thông tin một cách chính xác, kịp thời, đầy đủ về sự vận động của tài sản và nguồn hình thành tài sản, góp phần bảo vệ, sử dụng hợp lý tài sản của đơn vị mình. Bên cạnh đó, việc lập Báo cáo tài chính của công tác kế toán còn phục vụ, cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của công ty như chủ đầu tư, cơ quan thuế, ngân hàng, các tổ chức tín dụng, người lao động…để từ đó đề ra quyết định đầu tư đúng đắn. 3.2.2.Một số nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán Trong cơ chế thị trường, công tác kế toán ngày càng có vai trò quan trọng trong việc quản lý nền kinh tế nói chung và mỗi doanh nghiệp nói riêng. Vì vậy, việc hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cần thiết, khách quan và cần phải dựa vào một số nguyên tắc: -Nguyên tắc thống nhất: đảm bảo sự thống nhất giữa các chỉ tiêu mà kế toán phản ánh. Đảm bảo sự thống nhất về hệ thống chứng từ tài khoản, sổ sách kế toán và phương pháp hạch toán. -Thực hiện đúng chế độ kế toán mà nhà nước ban hành, áp dụng các chuẩn mực kế toán, tiến hàn tổ chức hạch toán theo đúng quy định. -Tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, khoa học sao cho phù hợp với đặc điểm, tính chất, ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của công ty. -Tiếp cận các chuẩn mực kế toán quốc tế, áp dụng phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 93 -Tiến hành chỉ đạo thống nhất từ ban lãnh đạo đến các phòng ban, các đơn vị, có sự phối hợp chặt chẽ giữa các phòng ban nhằm đảm bảo sự xuyên suốt, hợp lý. -Công ty cần có đội ngũ nhân viên kế toán không những nắm vững cách hạch toán các nghiệp vụ kinh tế, luật kinh tế tài chính doanh nghiệp, mà còn hiểu biết về phần mềm kế toán trong phân tích, phản ánh, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày và lập báo cáo tài chính. Hơn nữa, nhân viên kế toán còn phải là những người năng động, nhiệt tình, có trách nhiệm với công việc và hoàn thành tốt công việc được giao. Các nhân viên kế toán luôn phải đảm bảo cung cấp thông tin chính xác đầy đủ, kịp thời về mọi mặt của hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp, nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh. 3.2.3.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng. Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, em đã phần nào hiểu rõ hơn về công tác kế toán nói chung, đặc biệt em đã đi sâu vào tìm hiểu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Trên cơ sở nắm vững và tìm hiểu tình hình thực tế cũng như những vấn đề lý luận đã được học, em nhận thấy công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn nhiều hạn chế cần được khắc phục thì phần hành kế toán của công ty sẽ hoàn thiện hơn. Vì vậy, em xin mạnh dạn đưa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty: Kiến nghị 1: VÒ vÊn ®Ò øng dông tin häc trong c«ng t¸c kÕ to¸n: Để góp phần hiện đại hóa công tác quản lý và nâng cao chất lượng công tác quản lý, đồng thời tiết kiệm lao động của nhân viên kế toán, giải phóng cho kế toán chi tiết khối công việc tìm kiếm, kiểm tra, đối chiếu số liệu một cách đơn điệu, nhàm chán, mệt mỏi để họ giành thời gian cho công việc lao động thực sự sáng tạo, C«ng ty nªn trang bÞ máy tính có cài các chương trình phần mềm kế toán ứng dụng sao cho phù hợp với điều kiện thực tế tại công ty, nèi m¹ng th«ng tin néi bé ®Ó kÕ to¸n trong C«ng ty cã thÓ n¾m b¾t ®-îc th«ng tin, trao ®æi vµ kiÓm tra hÖ thèng th«ng tin cÇn thiÕt.
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 94 Phần mềm kế toán ứng dụng sẽ mang lại hiểu quả thiết thực cho doanh nghiệp. Khi trang bị máy tính có cài phần mềm, đội ngũ kế toán cần được đào tạo, bồi dưỡng để khai thác được những tính năng ưu việt của phần mềm. Công ty có thể đi mua phần mềm của các nhà cung ứng phần mềm kế toán chuyên nghiệp như: Phần mềm kế toán Fast của công ty cổ phần phần mềm quản lý doanh nghiệp Fast Phần mềm kế toán Smart Soft của công ty cổ phần Smart Soft Phần mềm kế toán Misa của công ty cổ phần Misa Trình tự kế toán trên máy vi tính về nghiệp vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh như sau: Việc tổ chức ghi chép vào sổ kế toán tài chính, máy tính nhập dữ liệu do kế toán viên nhập từ các chứng từ liên quan vào. Cuối kỳ các bút toán kết chuyển nhập vào máy, tự máy xử lý hạch toán vào sổ kế toán. Căn cứ vào yêu cầu của chủ doanh nghiệp, giám đốc, kế toán trưởng, người sử dụng sẽ khai báo vào máy những yêu cầu cần thiết ( sổ cái, báo cáo doanh thu, kết quả kinh doanh...) máy sẽ tự xử lý và đưa ra những thông tin cần thiết theo yêu cầu. Ghi chó: NhËp sè liÖu hµng ngµy In sæ, b¸o c¸o cuèi th¸ng §èi chiÕu, kiÓm tra Chøng tõ kÕ to¸n PhÇn mÒm kÕ to¸n B¸o c¸o tµi chÝnh B¶ng tæng hîp chøng tõ kÕ to¸n cïng lo¹i M¸y vi tÝnh Sæ kÕ to¸n: - Sæ tæng hîp - Sæ chi tiÕt
  • 105. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 95 Công ty đ-a phÇn mÒm vµo sÏ lµm gi¶m nhÑ søc lùc còng nh- thêi gian lµm viÖc cho kÕ to¸n viªn. Nh- vËy th× c«ng viÖc sÏ ®óng theo tiÕn ®é ban l·nh ®¹o ®Ò ra vµ ®¹t hiÖu qu¶ cao h¬n. Kiến nghị 2: Về trích lập dự phòng phải thu khó đòi xóa sổ các khoản nợ không đòi đƣợc: Tại công ty còn những khoản nợ phải thu quá hạn mà kế toán chưa tiến hành trích lập.Vì vậy kế toán công ty cần tiến hành trích lập dự phòng phải thu khó đòi và tiến hành xóa sổ các khoản nợ không đòi được để giúp công ty làm việc hiệu quả. Các khoản nợ phải thu khó đòi đảm bảo các điều kiện sau: -Số tiền phải thu phải theo dõi được cho từng đối tượng, theo từng nội dung, từng khoản nợ, trong đó ghi rõ số nợ phải thu khó đòi. -Phải có chứng từ gốc hoặc giấy xác nhận của khách nợ về số tiền còn nợ chưa trả bao gồm: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, đối chiếu công nợ… Các khoản nợ không đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất. Căn cứ xác định nợ phải thu khó đòi: +Nợ phải thu quá hạn thanh toán ghi trong hợp đồng kinh tế, các khế ước vay nợ, bản cam kết hợp đồng hoặc cam kết nợ, doanh nghiệp đã đòi nhiều lần nhưng vẫn chưa thu được. +Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vòa tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể, mất tích, bỏ trốn, đang bị cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết. *Phương pháp lập dự phòng Công ty phải theo dõi và thu hồi công nợ đúng hạn, có những biện pháp tích cực đòi nợ nhưng vẫn chú ý giữ gìn mối quan hệ với khách hàng. Công ty nên tiến hành trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi để tránh những rủi ro trong kinh doanh khi khách hàng không có khả năng thanh toán. Mức trích lập theo quy định của chế độ kế toán hiện hành như sau: + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm +100% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 3 năm trở lên
  • 106. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 96 Cuối kì kế toán công ty căn cứ vào khoản nợ phải thu được xác định là chắc chắn không thu được, kế toán tiến hành tính toán và trích lập dự phòng phải thu khó đòi. Sau khi trích lập dự phòng cho từng khoản phải thu khó đòi, công ty tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chứng từ để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. *Tài khoản sử dụng: TK139-Dự phòng phải thu khó đòi. TK139 có kết cấu như sau: Bên nợ: -Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi -Xóa các khoản nợ phải thu khó đòi Bên có: -Số dự phòng phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp Số dư bên có: -Số dự phòng các khoản phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ. *Phương pháp hạch toán: -Tại ngày 31/12/N trích lập dự phòng phải thu khó đòi lần đầu năm N+1: Nợ TK 642 Có TK 139 -Nếu số dự phòng nợ phải thu khó đòi cần trích lập ờ kì kế toán này nhỏ hơn kì kế toán trước thì số chênh lệch được ghi giảm trừ chi phí: Nợ TK139 Có TK642 Trong năm N+1 khi phát sinh tổn thất thực tế, căn cứ vào quy định cho phép xóa sổ khoản nợ phải thu khó đòi, kế toán ghi: Nợ TK139(nếu đã trích lập dự phòng) Nợ TK642(nếu chưa trích lập dự phòng) Có TK131,138 Đồng thời ghi nợ TK004-nợ khó đòi đã xử lý. -Các khoản nợ phải thu khó đòi, sau khi có quyết định xử lý xóa sổ, công ty vẫn phải theo dõi riêng trên sổ kế toán và trên TK004 trong thời gian tối thiểu là 5 năm và tiếp tục có các biện pháp thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì kế toán căn cứ vào giá trị thực tế của khoản nợ đã thu hồi được:
  • 107. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 97 Nợ TK111,112,… Có TK711 Đồng thời ghi vào bên có TK004-nợ khó đòi đã xử lý -Tại ngày 31/12/N+1: + Nếu số dự phòng phải trích lập bằng số dự phòng nợ phải thu khó đòi thì doanh nghiệp không phải trích lập + Nếu số dự phòng phải trích lập cao hơn số dự hòng phải thu khó đòi,thì doanh nghiệp phải trích lập thêm vào chi phí quản lý doanh nghiệp phần chênh lệch. + Nếu số dự phòng phải trích lập nhỏ hơn số dự phòng nợ phải thu khó đòi,thì doanh nghiệp phải hoàn nhập phần chênh lệch vào thu nhập khác. Kiến nghị 3: Về công tác thanh toán của khách hàng Công ty nên khuyến khích khách hàng ngoài thanh toán bằng tiền mặt có thể thanh toán bằng chuyển khoản. Như vậy vừa nhanh gọn, lại tiết kiệm thời gian, chi phí. Mặt khác, công ty cũng phải có quy định cụ thể về thời gian nộp lại tiền cho công ty của các thu ngân để tránh tình trạng tiền nộp về công ty chậm trễ, kéo dài rồi công ty bị chiếm dụng vốn ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty. Kiến nghị 4: Về sổ sách của công ty Công ty cần lập sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 642 để theo dõi chi tiết các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi lập sổ này rồi thì việc theo dõi, so sánh, đối chiếu các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp sẽ thật sự dễ dàng và hiệu quả. Từ đó công ty có thể cân đối hợp lý chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho công ty hoạt động hiệu quả hơn.
  • 108. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 98 Mẫu số: S36 –DN (Ban hành theo QĐ số:15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ tưởng BTC) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản 642_Chi phí quản lý doanh nghiệp Ngày tháng GS CT Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 642 Tổng tiền TK6421 TK6423 TK6424 … TK6428 SH NT PS Trong tháng Cộng PS Người ghi sổ Kế toán trưởng (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Kiến nghị 5:Về hóa đơn chứng từ của công ty Công ty cần có những quy định cụ thể, rõ ràng, quy rõ trách nhiệm đối với người xuất, giữ hóa đơn hay trường hợp làm mất thì phải có những biện pháp kịp thời để khắc phục như nếu làm mất thì phải trừ vào lương, cắt thưởng hoặc nộp phạt trực tiếp; trong trường hợp tái phạm nhiều lần thì hạ bậc lương hay buộc thôi việc…Có như vậy thì hoá đơn, chứng từ mới được quản lý chặt
  • 109. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 99 chẽ, tránh tình trạng bị mất mát gây khó khăn trong việc thu tiền cũng như việc quản lý, hạch toán kế toán.
  • 110. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Sinh viên Nguyễn Như Quỳnh-QTL601K 100 KÉT LUẬN Trong cơ chế hiện nay, vấn đề kế toán thực sự có vị trí quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là công cụ quan trọng cho các nhà quản lý nghiên cứu vận dụng, hoàn thiện vấn đề này và hoàn toàn cần thiết với công ty. Sau 1 thời gian thực tập tập tai công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, tìm hiểu về công tác kế toán tại công ty,được sự giúp đỡ của các cô chú trong công ty cùng với sự hướng dẫn của Thạc sĩ Nguyễn Văn Thụ-Giảng viên hướng dẫn, em đã vận dụng lý thuyết, tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại công ty, hộc tập thêm được những bài học và kinh nghiệm làm việc quý báu. Điều đó giúp em hiểu sâu hơn về lý luận chung, so sánh được sự giống và khác nhau giữa lý luận và thực tiễn nhằm bổ sung kiến thức đã được hoc trên ghế nhà trường. Do thời gian thực tập có hạn cũng như nhận thức của bản than còn hạn chế nên bài khóa luận này còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán của công ty cũng như các bạn sinh viên trong toàn khoa để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Một lần nứa em xin chân thành cảm ơn sự hướng đẫn tận tình và chu đáo của phòng ban kế toán công ty TNHH MTV Quản lý & kinh doanh nhà Hải Phòng, Giảng viên- Thạc sĩ Nguyễn Văn Thụ cùng các thầy cô giáo khoa Quản trị kinh doanh nói chung và ngành Kế toán-Kiểm toán trường ĐHDL Hải Phòng đã giúp em hoàn thành đợt thực tập cũng như bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn!