BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phạm Thị Liên
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ninh Thị Thùy Trang
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DANH THU CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Phạm Thị Liên
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ninh Thị Thùy Trang
HẢI PHÒNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Phạm Thị Liên Mã SV: 1213401224
Lớp: QTL604K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông
Dầu
- Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Sử dụng số liệu năm 2013
2. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Ninh Thị Thùy Trang
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...):
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
Bằng số: ................................ Bằng chữ: …………………………………..
Hải Phòng, ngày tháng 06 năm 2014
Cán bộ hướng dẫn
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 2
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................................................ 2
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh................................................. 2
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................ 2
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................... 2
1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh................................................... 2
1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh............. 3
1.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác...................................... 3
1.2. Lý luận chung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản
xuất kinh doanh ..................................................................................................... 4
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
...................................................................................... 4
1.2.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ
.............................................. 4
1.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
.............................................. 7
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 8
1.2.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán giá vốn hàng bán.................................. 8
1.2.2.2. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên...................................... 10
1.2.2.3. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ............................................... 12
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................... 14
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 16
1.2.5. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính............. 19
1.2.6. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác ................................... 22
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 22
1.2.6.2. Kế toán chi phí khác............................................................................... 25
1.2.7. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................. 1
1.2.7. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................... 27
1.2.7.1. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 27
1.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 29
1.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 30
1.2.7.3. Kế toán lợi nhuận chƣa phân phối ......................................................... 32
1.3. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong doanh nghiệp.............................................................................................. 35
1.3.1. ........................................................... 35
1.3.2. – ........................................................ 36
1.3.3. ......................................................... 36
1.3.4. – .................................................. 37
1.3.5. ......................................................... 38
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU ........................................................................... 40
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Sông Dầu.......................................... 40
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................... 40
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................... 41
2.1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất của công ty .............................................................. 41
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất................................................................. 41
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ phần
thƣơng mại Sông Dầu.......................................................................................... 42
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 42
2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 43
2.1.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty .................................................... 43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................... 44
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................ 44
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán kế toán của Công ty cổ phần thƣơng
mại Sông Dầu...................................................................................................... 45
2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty........................................ 45
2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu ............................................................................................................ 46
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu...................................... 48
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu tại
Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.............................................................. 50
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty.................................... 57
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu........... 57
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ
phần thƣơng mại Sông Dầu................................................................................. 67
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty..................................................... 67
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu............................................................................................................. 75
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ
phần thƣơng mại Sông Dầu................................................................................. 83
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu............................................................................................................. 90
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu............................................................................................................. 90
CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU ........................................................................... 96
3.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ......................... 96
3.1.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 96
3.1.2. Nhƣợc điểm............................................................................................... 97
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 98
3.2.1. Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty ................................................. 98
3.2.2. Áp dụng các chính sách chiết khấu thƣơng mại tại công ty ................... 100
3.2.3. Về việc lập Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền..................................... 102
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 105
DANH MỤC SƠ ĐỒ
............................................................... 8
xuyên ................................................................................................................... 11
............................................................................................................................. 13
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng ......................................... 15
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................... 18
. 21
Sơ đồ 1.8. ế toán thu nhập khác ............................................. 24
Sơ đồ 1.9. ế toán chi phí khác ................................................ 26
Sơ đồ 1.10.a. ế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ............... 29
Sơ đồ 1.10.b: ế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.................. 29
Sơ đồ 1.11. ế toán xác định kết quả kinh doanh .................... 31
Sơ đồ 1.12. kế toán lợi nhuận chƣa phân phối......................... 33
...................................................... 35
– .................................................. 36
................................................... 37
- .............................................. 38
.................................................... 39
Sơ đồ 2.1. Quy trình tạo ra sản phẩm.................................................................. 42
Sơ đồ 2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty.................................................. 44
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu .................. 45
ển chứng từ
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu......................................................... 47
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng ...................................... 50
Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán .......................................... 58
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu......................................................... 58
Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng
mại Sông Dầu...................................................................................................... 68
Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ
phần thƣơng mại Sông Dầu................................................................................. 76
Sơ đồ 2.9. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại
Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.............................................................. 84
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại.............................. 101
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 52
Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 53
Biểu số 2.3. Phiếu báo có.................................................................................... 54
Biểu số 2.4. Trích Sổ Nhật ký chung .................................................................. 55
Biểu số 2.5. Trích Sổ cái TK 511........................................................................ 56
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho................................................................................. 60
Biểu số 2.7. Phiếu xuất kho................................................................................. 61
Biểu số 2.8. Trích Sổ Nhật ký chung .................................................................. 62
Biểu số 2.9. Trích Sổ chi tiết sản phẩm .............................................................. 63
Biểu số 2.10. Trích Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.......................................... 64
Biểu số 2.11. Trích Sổ cái TK 632...................................................................... 65
Biểu số 2.12. Trích Sổ cái TK 155...................................................................... 66
Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT ............................................................................. 70
Biểu số 2.14. Phiếu chi........................................................................................ 71
Biểu số 2.15. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013........ 72
Biểu số 2.16. Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................ 73
Biểu số 2.17. Trích Sổ cái TK 641...................................................................... 74
Biểu số 2.18. Hóa đơn GTGT ............................................................................. 78
Biểu số 2.19. Phiếu chi........................................................................................ 79
Biểu số 2.20. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013........ 80
Biểu số 2.21. Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................ 81
Biểu số 2.22. Trích Sổ cái TK 642...................................................................... 82
Biểu số 2.23. Giấy báo nợ................................................................................... 85
Biểu số 2.24. Phiếu báo có.................................................................................. 86
Biểu số 2.25. Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................ 87
Biểu số 2.26. Trích Sổ cái TK 635...................................................................... 88
Biểu số 2.27. Trích Sổ cái TK 515...................................................................... 89
Biểu số 2.28. Phiếu kế toán................................................................................. 92
Biểu số 2.29. Phiếu kế toán................................................................................. 93
Biểu số 2.30. Trích Sổ cái TK 911...................................................................... 94
Biểu số 2.62. Báo cáo KQHĐKD ....................................................................... 95
Biểu số 3.1. Sổ nhật ký bán hàng...................................................................... 103
Biểu số 3.2. Sổ nhật ký thu tiền ........................................................................ 104
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách
thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh
nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin; đặc biệt
là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác.
Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nƣớc, nhà đầu tƣ,
nhà cung cấp, các tổ chức tài chính...Các thông tin này đƣợc kế toán trong công
ty tập hợp, phản ánh dƣới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác
định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đƣa ra
quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát
triển công ty. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng nhất là khi thực tế
các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề
tài "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu".
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm 3 phần chính:
Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Sông Dầu.
Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Sông Dầu.
Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa kế toán
kiểm toán Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là GV - THs. …… đã tận
tình hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo
và cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đã giúp đỡ em
trong quá trình thực tập tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 2
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa
tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh
nghiệp.
Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc
lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ.
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh
đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo
đúng cơ chế của Bộ tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính toán chính xác, hợp lý, kịp
thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động
thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và
phản ánh tất cả các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán.
1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để
đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là
cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh
hƣởng đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho
doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phƣơng án kinh doanh,
phƣơng án đầu tƣ hiệu quả nhất
1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc chia làm hai loại
nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 3
1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch
giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã
dƣợc xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của
nhà nƣớc.
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm
trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp).
1.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính
Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu
hoạt động đầu tƣ tài chính nhƣ: thu nhập về đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn
hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tƣ tài
chính nhƣ: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát
sinh trong kỳ.
 Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác
Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, không dự tính
trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện.
Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác
nhƣ: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thƣờng do vi phạm hợp
đồng, thu thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác nhƣ: chi phí thanh lý tài sản
cố định, chi bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ.
Kết quả doanh giá vốn chi phí chi phí
hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý
kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác
Kết quả hoat động = doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động
kinh doanh HĐTC tài chính tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 4
1.2. Lý luận chung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động
sản xuất kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng và cungcấp dịch
vụ
 Khái niệm
- Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong
kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc
hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
-
.
- ệp bao gồm:
(đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua
bán hoặc cam kết mua, bán hàng).
Giảm giá hàng bán (GGHB): là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua
trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại,
quy cách, kích cỡ.
Hàng bán bị trả lạ ố sản phẩ
ời bán vi phạm các điều khoản trong hợ .
h thu.
: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng
hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hóa
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Thuế TTĐB phải nộp = giá tính thuế TTĐB x Thuế suất (%)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 5
: là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng
hóa mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu.
Thuế XK phải nộp = giá tính thuế XK x Thuế suất (%)
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện
sau đây:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn;
- Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Nguyên tắc hạch toán doanh thu
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ; cung
cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm
ngoài giá bán (nếu có).
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT
tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
bán chƣa có thuế GTGT.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế
GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp
thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng
giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu).
- Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng,
không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 6
- Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá
hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần
hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng.
- Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh
nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào
doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù
hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định.
- Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy
định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông
báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá.
- Đối với trƣờng hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tƣ có
nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh
thu cho thuê bất động sản đầu tƣ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định trên
cơ sở lấy tổng số tiền nhận đƣợc chia cho số kỳ nhận trƣớc tiền.
 Các phƣơng thức bán hàng
- Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho
ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp.
Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị
bán mất quyền sở hữu về số hàng này.
- Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán
chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi
vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng
đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ.
- Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là
bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng
này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ.
Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh
lệch giá.
- Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao
hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời
mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại
ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng số
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 7
tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một
phần lãi suất trả chậm.
- Phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản
phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá
hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng.
- Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm,
hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị
trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí
nghiệp, …
1.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp).
- Phiếu xuất kho;
- Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng gửi đến;
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
 TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 có các
tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ
- TK 5118 - Doanh thu khác.
 TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản này có các tài khoản cấp
2 nhƣ sau:
- TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm
- TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
 Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu:
- TK 521 “Chiết khấu thƣơng mại”
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 8
- TK 531 “Hàng bán bị trả lại”
- TK 532 “Giảm giá hàng bán”
- TK 3331 “Thuế GTGT theo PP trực tiếp”
- TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
- TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”
 Phƣơng pháp hạch toán
:
TK333 TK511,512 TK111,112,131,136,..
(đơn GTGT theo phƣơng
)
TK521,531,532
Đơn
GTGT theo PP
)
TK911 TK333(3331)
u ra
ị
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán giá vốn hàng bán
 Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của hàng hóa gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp
thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối
sinh
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 9
với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản
khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán
–
ất kho là:
- Phƣơng pháp giá thực tế đích danh
- Phƣơng pháp bình quân gia quyền
- Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc
- Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc
 Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, trị giá của hàng xuất kho bằng số lƣợng vật liệu
xuất nhân với đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có thể xác định theo một
trong hai phƣơng pháp:
- Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:
Đơn giá bình
quân cả kỳ
=
Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
S.lƣợng hàng tồn đầu kỳ + S.lƣợng hàng nhập trong kỳ
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá bình quân cả kỳ x Số lƣợng hàng xuất kho
- Phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập):
Đơn giá bình
quân sau lần nhập
=
Trị giá hàng tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá hàng nhập lần n
S.lƣợng hàng tồn trƣớc lần nhập n + S.lƣợng hàng nhập lần n
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá BQ sau lần nhập n x Số lƣợng hàng xuất kho
 Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO)
Theo phƣơng pháp này kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc
xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng
nhập trƣớc xuất trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc.
Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc
lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.
 Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO)
Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất
trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá thực tế của hàng
nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị
hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần
đầu kỳ.
 Phương pháp thực tế đích danh
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 10
Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi
nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại
hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó.
1.2.2.2. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
 Chứng từ kế toán sử dụng
- , Hóa đơn GTGT
- Báo cáo bán hàng.
- .
 Tài khoản kế toán sử dụng
– .
ản 632 nhƣ sau:
:
- ;
-
;
-
;
- ;
-
;
-
.
:
-
;
-
;
- ;
- .
.
 Phƣơng pháp hạch toán
:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 11
TK154 TK 632 TK155,156
kh
TK157
TK155,156
TK911
,
TK154 TK159
Cu
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 12
1.2.2.3. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê
định kỳ, việc hạch toán các nghiệp vụ về thành phẩm và tiêu thụ chỉ khác
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên trong việc xác định giá thành sản xuất thực
tế (giá vốn) của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành đƣợc nhập kho, xuất kho hay đã
tiêu thụ trong kỳ. Còn việc hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
giống phƣơng pháp khai thƣờng xuyên.
 Tài khoản kế toán sử dụng
– .
:
- ;
- ;
- Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ;
- .
:
- K/c giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính;
- Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ TK 911;
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ;
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
.
 Phƣơng pháp hạch toán
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 13
Sơ đ
TK155 TK 632 TK155
TK157 TK157
TK611
( )
TK631 TK911
,
)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 14
1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng
 Khái niệm
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá
trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm các chi
phí chủ yếu sau đây:
- Chi phí nhân viên bán hàng
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bảo hành sản phẩm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của Ngân hàng gửi đến
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Và các chứng từ gốc khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 641 - “Chi phí bán hàng”.
Tài khoả :
.
.
.
 Phƣơng pháp hạch toán
ế
:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 15
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng
TK 111,112,152… TK 641 TK 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 133 Các khoản thu giảm chi
TK 334,338 TK 911
CP tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
K/c chi phí bán hàng
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng
hóa, sản phẩm
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc
TK 512
TK 352
Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng
nội bộ
Hoàn nhập dự phòng phải trả về
TK 33311 chi phí bảo hành sản phẩm, hàng
Thuế GTGT hóa.
TK 111,112,141,331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác
TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
không đƣợc khấu trừ
nếu đƣợc tính vào CPBH
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 16
1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
 Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt
động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác
có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao
gồm các chi phí chủ yếu sau đây:
- Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban
giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ
quy định.
- Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất
dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ
của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp.
- Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho
công tác quản lý chung của doanh nghiệp.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp: văn phòng làm việc, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn...
- Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà đất, thuế môn bài... và
các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà...
- Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục
vụ chung toàn doanh nghiệp nhƣ: tiền điện, nƣớc, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền
mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần;
chi phí trả cho nhà thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản đã
kể trên nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và
các khoản chi khác.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi, Giấy báo nợ của Ngân hàng gửi đến
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 17
- Và các chứng từ gốc khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 nhƣ sau:
- TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”
- TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
- TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
- TK 6426 “Chi phí dự phòng”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”
Tài khoả :
:
- ;
- ;
-
:
-
);
-
.
.
 Phƣơng pháp hạch toán
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 18
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 111,112,152,153… TK 642 TK 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ
TK 133 Các khoản thu giảm chi
TK 334, 338
Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền
ăn ca và các khoản trích theo lƣơng
TK 214 TK 911
Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN
TK 142,242,335
Chi phí phân bổ, chi phí trích trƣớc
TK 352 TK 139
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ Hoàn nhập số chênh lệch giữa số
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác dự phòng phải thu khó đòi đã
TK 351 trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất hết lớn hơn số phải trích lập năm
việc làm nay.
TK 111,112,336
Chi phí QL cấp dƣới phải nộp cấp trên
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,331…
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
TK 333 TK 352
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi
NSNN phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 19
1.2.5. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu đƣợc liên quan đến hoạt động về vốn và đầ
. Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả
góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua
hàng hóa, dịch vụ, ...
- Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.
- Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn
- Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu
tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác.
- Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
- Lãi tỷ giá hối đoái.
- Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
- Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn.
- Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
,…
 ế
- Giấy báo có, giấy báo có,...
- B .
- .
 Tài khoản kế toán sử dụng
 –
ản 511 nhƣ sau:
:
- );
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 20
- 911.
:
-
;
- ;
-
;
- .
.
 – .
ản 632 nhƣ sau:
:
- ;
- ;
- ;
- ;
-
;
- .
:
- ;
-
.
.
 Phƣơng pháp hạch toán
ế toán doanh thu hoạt độ
ể hiệ :
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 21
TK111,112,242,335 TK635 TK129,229 TK515 TK111,112,131,331
TK129,229
TK121,221,222,223,228 TK3331 TK413
)
TK111,112
ƣ TK911 TK121,221,222
TK1112,1122
TK413
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 22
1.2.6. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác
1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác
.
Nội dung của thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ.
- Chênh lệch lãi do đánh giá vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
- Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ.
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.
 ế
-
-
-
- Giấy báo có
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- .
 Tài khoản kế toán sử dụng
–
Kết cấu tài khoản 711 nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 23
Bên Nợ
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp
nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp
trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
Bên Có
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 24
Sơ đồ 1.8. ế toán thu nhập khác
TK 911 TK 711 TK 111,112
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi
thƣờng.
TK 338,344
Tiền phạt tính trừ vào tài khoản nhận
ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn
Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 TK 152,156,211…
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng
hóa, TSCĐ
TK 111, 112
Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã
xóa sổ
TK 333 TK 331,338
Các khoản thuế Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải
trừ vào thu nhập trả không xác định đƣợc chủ
khác (nếu có)
TK 111, 112
Các khoản thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu
thụ đặc biệt NSNN hoãn lại
TK 3387
TK ngoài bảng: Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực
hiện nếu đƣợc tính vào thu nhập khác
TK 004 TK 352
xxx Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo
xóa sổ khi thu hồi nợ hành công trình xây lắp không sử dụng
hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số
đã trích trƣớc
TK 152,153,155,156…
Đánh giá tăng giá trị tài sản khi
chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 25
1.2.6.2. Kế toán chi phí khác
.
Nội dung của chi phí khác bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhƣợng bán (nếu có).
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên
doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Bị phạt thuế, truy thu thuế.
 Các khoản chi phí khác.
 ế
-
-
- chi, Giấy báo nợ
- Hoá đơn GTGT
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- .
 Tài khoản kế toán sử dụng
–
Kết cấu tài khoản 811 nhƣ sau:
Bên Nợ
- Phản ánh các khoản chi phí thực tế
phát sinh.
Bên Có
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh.
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 26
Sơ đồ 1.9. ế toán chi phí khác
TK811TK214
TK111,112,141,
…
Nguyên
giá
Giá trị còn lại;
Ghi giảm TSCĐ dùng
cho HĐ SXKD khi thanh
lý, nhƣợng bán
GT
HM
Cuối kỳ, k/c chi
phí khác phát
sinh trong kỳ
Thuế GTGT
(nếu có)
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm
hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp
luật
Các khoản chi phí khác phát sinh
nhƣ: chi phí khắc phục sự tổn thất do
gặp rủi ro trong kinh doanh
TK911
TK333
TK111,112,331,
…
TK133
TK211,213
TK111,112,
…
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh
lý, nhƣợng bán TSCĐ
Các khoản tiền bị phạt
thuế, truy thu thuế
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 27
1.2.7. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.2.7.1. Kế toán chi phí thuế TNDN
ế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế đánh trực tiếp vào thu
nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi
các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của
cơ sở sản xuất kinh doanh.
:
-
.
-
.
Phƣơng pháp tính thuế TNDN
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm
- Các chứng từ kế toán có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN
Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành
+ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại
Kết cấu TK 821 nhƣ sau:
TK 821
Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 28
Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ.
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát
sinh trong năm.
- Thuế TNDN của các năm trƣớc
phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trƣớc
đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN
hiện hành của năm hiện tại.
- Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế
thu nhập hoãn lại phải trả.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN
hiện hành vào TK 911 để xác định
KQKD.
- Số thuế TNDN thực tế phải nộp
trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
tạm nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí
thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận
trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi
giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm
chi phí thuế TNDN hiện hành trong
năm hiện tại.
- Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn
lại.
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện
hành vào TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 29
Sơ đồ 1.10.a. kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành
Sơ đồ 1.10.b: kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại
TK821(8211)TK333(3334)
4)
TK911
Số thuế TNDN hiện hành
phải nộp trong kỳ
(Doanh nghiệp xác định)
K/c chi phí thuế TNDN
hiện hành
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
Chênh lệch giữa số thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm > số thuế
TNDN hoãn lại phải trả đƣợc
hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số thuế
TNDN hoãn lại phải trả phát
sinh trong năm < số thuế
TNDN hoãn lại phải trả đƣợc
hoàn nhập trong năm
Chênh lệch giữa số tài sản
thuế TNDN hoãn lại phát
sinh < tài sản thuế TNDN
hoãn lại đƣợc hoàn nhập
trong năm
Chênh lệch giữa số tài sản
thuế TNDN hoãn lại phát
sinh > tài sản thuế TNDN
hoãn lại đƣợc hoàn nhập
trong năm
K/c chênh lệch số phát sinh
Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ
TK8212
K/c chênh lệch số phát sinh Có
lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212
TK821(8212)TK347
TK911
TK243
TK911
TK243
TK347
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 30
1.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh
doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu
hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu kế toán
- Các chứng từ kế toán có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
Kết cấu TK 911 nhƣ sau:
TK 911
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp
- Chi phí tài chính và các khoản chi phi
hoạt động khác.
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính và
các khoản thu nhập khác.
- Kết chuyển thực lỗ trong kỳ
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
 Phƣơng pháp hạch toán
ế toán xác định kết quả kinh doanh ể
hiệ :
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 31
Sơ đồ 1.11. ế toán xác định kết quả kinh doanh
TK632
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
K/c CPBH, CPQLDN K/c doanh thu bán hàng nội bộ
K/c doanh thu HĐTC
K/c thu nhập khác
K/c chi phí thuế TNDN
hiện hành
TK821
2 K/c CP thuế TNDN hoãn lại
(nếu SPS có TK8212 > SPS
nợ TK 8212)
TK8212
K/c CP thuế TNDN hoãn lại
(nếu SPS có TK8212 < SPS
nợ TK 8212)
K/c lãi
TK811
K/c chi phí tài chính
TK421
TK 911
TK711
TK515
TK512
TK511
TK821
1
TK641, 642
TK635
TK421
K/c chi phí khác
K/c lỗ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 32
1.2.7.3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối
 Chứng từ kế toán sử dụng
- .
- Quyết định xử lý lỗ các năm trƣớc.
- Quyết định trích lập các quỹ trong doanh nghiệp.
- Các biên bản, hợp đồng về việc chia lợi nhuận,…
- .
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối”. Tài khoản này dùng để phản ánh kết
quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân
chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
TK 421 bao gồm các tài khoản cấp 2 nhƣ sau
- TK 4211 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc”
- TK 4212 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay”
TK 421 có kết cấu tài khoản nhƣ sau:
Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp;
- Trích lập các quỹ của doanh nghiệp;
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ
đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham
gia liên doanh;
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh;
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Số dƣ bên Nợ:
Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ;
- Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ
của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù;
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh
doanh.
Số dƣ bên Có:
Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa
sử dụng.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 33
 Phƣơng pháp hạch toán
ế toán xác định kết quả kinh doanh ể
hiệ :
Sơ đồ 1.12. kế toán lợi nhuận chƣa phân phối
TK 111, 112, 338 TK 421 TK 136
Chia lãi cho các bên liên doanh, cho cổ Lãi phải thu ở đơn vị cấp dƣới và
đông, nhà đầu tƣ lỗ đƣợc cấp trên cấp bù
TK 336 TK 911
Cấp bù lỗ cho cấp dƣới và phải nộp
lãi cho cấp trên
Kết chuyển lãi
TK 411, 414, 415, 418, 431
Trích lập các quỹ, bổ sung vốn
Kết chuyển lỗ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 34
Sơ đồ 1.4. ế toán tổng hợp doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh
(3) K/c giá trị vật liệu, dụng cụ (7) K/c giá trị SPDD cuối kỳ (10) K/c trị giá thành phẩm cuối
tồn kho cuối kỳ theo kết quả về TK 154 kỳ (theo kiểm kê) về TK của nó
kiểm kê về TK tƣơng ứng TK 154 TK 155
TK 152 TK 611 TK 621 TK 631 TK 632 TK 911 TK 511
(1)K/c giá trị vật liệu (5) K/c giá trị (9) K/c giá TK 521, 531, 532 TK 111, 112...
dụng cụ tồn kho đầu (4a)Vât liệu SPDD đầu kỳ trị thành phẩm
kỳ sang 611 dùng cho sang 631 tồn kho sang (11) XĐ GVHB TK 333
SXSP (6a) K/c chi phí SX sang 631 TK 632 thực tế TT trong kỳ
K 111, 112… (8) K/c tổng giá thành hoàn K/c doanh thu
(2)Giá trị vật liệu, TK 627 thành nhập kho, gửi bán hoặc thuần
dụng cụ tăng bán thẳng sang TK 632
thêm trong kỳ (4b)Vật liệu TK 641, 642 TK 515
TK 133 dùng cho (6b) K/c chi phí SX sang K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu
QLPX TK 631 tài chính
TK 635 TK 711
TK 334, 338 TK 622 K/c chi phí tài chính K/c thu nhập
khác
Lƣơng, trích (6c) K/c chi phí SX sang TK 811 TK 421
lƣơng của CN TK 631 K/c chi phí khác K/c lỗ
trực tiếp SX
Kết chuyển lãi
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 35
1.3. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp
ể ộ
-
ế –
ế ộ
ủ .
1.3.1.
.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc
biệt, Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết.
.
.
:
,….
ết giá vốn,...
511, 632,
641, 642,911,…
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 36
1.3.2. –
.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký - Sổ Cái, các sổ, thẻ kế
toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết.
.
.
, chi
– :
–
:
1.3.3.
.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng
từ ghi sổ, Sổ Cái; Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết.
,….
–
chi tiết giá vốn,..
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 37
.
.
:
1.3.4. –
.
Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ Cái;
Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết.
m tra.
,….
ết giá vốn,..
511, 632,641,..
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 38
.
– :
-
:
1.3.5.
.
:
,….
ết giá vốn,..1,2,8,11….. 8, 10…..
511,
632,641,..
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 39
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
- Báo cáo tài chính
-Báo cáo kế toán
quản trị
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 40
CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Sông Dầu
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên của đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.
Địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, TP.HP.
Mã số thuế: 0201044381
Điện thoại: 031.3917615
FAX: 031.3917615
Thành phố Hải Phòng với những lợi thế sẵn có, là đô thị trung tâm cấp
Quốc gia có hệ thống cảng biển và giao thông thuận lợi, là một cực kinh tế
quan trọng của tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Với
những lợi thế đó Hải Phòng đƣợc chọn để xây dựng những nhà máy sản xuất
phôi thép và thép xây dựng hàng đầu Việt Nam.
Nắm bắt đƣợc nhu cầu và xu thế phát triển của vật liệu mới. Nhận thấy
Việt Nam là một thị trƣờng lớn, đầy tiềm năng còn bỏ ngỡ. Ngày 22/11/1999,
Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng đã trình lên Bộ xây dựng xin đầu tƣ xây
dựng dự án “ Nhà máy mạ , sơn màu thép lá cuộn”. Với công suất 50.000 tấn
sản phẩm/ năm. Đây là dự án sản suất sản phẩm thép mạ, sơn màu đầu tiên
của ngành xây dựng.
Chủ trƣơng đầu tƣ dự án của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng đã
đƣợc lãnh đạo Bộ xây dựng và các cơ quan hữu quan nhiệt tình ủng hộ. Dự án
đầu tƣ xây dựng nhà máy mạ, sơn màu thép lá cuộn do tổng công ty xây dựng
Bạch Đằng làm chủ đầu tƣ với công suất 50.000 tấn/ năm tại khu công nghiệp
Đông Hải - Quận Hải An - Hải Phòng đã đƣợc Bộ xây dựng phê
duyệt tại Quyết định số 1914/ QĐ - BXD ngày 29/12/2000. Trong
quá trình triển khai thực hiện, có một số yếu tố thay đổi, vì vậy ngày
28/09/2001 Bộ trƣởng Bộ xây dựng đã có Quyết định số 1577/QĐ – BXD
“Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tƣ nhà máy mạ hợp kim, sơn màu thép lá
cuộn Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng”.
Sau 3 năm xây dựng, năm 2004 dự án đƣợc xây dựng và lắp đặt hoàn
chỉnh. Nhà máy sản xuất thép mạ, sơn màu có quy mô hiện đại với dây
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 41
chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến bậc nhất hiện nay trên thế giới đã đƣợc
hình thành ngay trên thành phố Hải Phòng.
Tuy nhiên trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ là
điều kiện quan trọng nhất quyết định sự thành bại của dự án đầu tƣ. Vì lẽ đó
nhà máy phải đƣợc tổ chức hợp lý, đảm bảo quyền tự chủ, năng động linh
hoạt trong kinh doanh. Mặt khác, khối lƣợng tài sản, vật tƣ thiết bị, nhân lực
cuả nhà máy là rất lớn, vì vậy phải có sự quản lý trực tiếp để tăng cƣờng trách
nhiệm của ngƣời quản lý, gắn liền quyền lợi của bộ máy quản lý với hiệu quả
sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho dự án cũng nhƣ cho
Tổng công ty. Do vậy Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng quyết định thành
lập Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu trên cơ sở tham gia góp vốn điều
lệ của Tổng công ty, các đơn vị khác cũng nhƣ các đơn vị khác ngoài Tổng
công ty.
Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc thành lập trên cơ sở dự án
đầu tƣ nhà máy mạ hợp kim, sơn màu thép lá cuộn đƣợc thông qua theo Công
văn 644/BXD – KTTC ngày 07/05/2004 của Bộ xây dựng và Nghị quyết số
59/ NQ – HĐQT của hội đồng Quản trị Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng
ngày 18/06/2004. Tháng 6/2007 Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc
chuyển đổi chủ sở hữu từ tổng công ty xây dựng Bạch Đằng sang tổng công
ty lắp máy Việt Nam (Lilama) với số cổ phần chi phối là 85,6% theo quyết
định số 56/BXD của Bộ trƣởng Bộ xây dựng.
Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ra đời mở ra một thời kỳ mới
cho dự án “nhà máy mạ hợp kim, sơn màu thép lá cuộn” đi tới thành công
với thƣơng hiệu VIFA trên thị trƣờng vật liệu xây dựng.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty
2.1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất của công ty
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh các sản phẩm
mạ, sơn thép cuộn và các sản phẩm khác liên quan tới quá trình sản xuất
chính nhƣ: tôn lợp, khung nhà thép.
Sản phẩm của công ty là tôn màu thép lá cuộn, đa dạng về chủng loại,
độ dầy, màu sơn. Hiện nay công ty có hai dòng sản phẩm chính đó là: Tôn mạ
kẽm Vifa zinc và tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor.
2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 42
Sản phẩm của công ty đựợc sản xuất trên hệ thống dây chuyền công
nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay. Nhập khẩu đồng bộ từ CH Pháp. Đây là dây
chuyền duy nhất có mặt tại Châu Á và Việt Nam là một trong 8 nƣớc trên thế
giới sở hữu dây chuyền sản xuất tự động hoá liên tục từ quá trình xử lý, mạ
đều quá trình sơn. Dây chuyền có khả năng cung ứng 50.000tấn/sảnphẩm/năm”.
Quy trình tạo ra sản phẩm đƣợc mô tả nhƣ sau:
Sơ đồ 2.1. Quy trình tạo ra sản phẩm
(Nguồn tài liệu Phòng kỹ thuật công nghệ Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ
phần thƣơng mại Sông Dầu
2.1.3.1. Thuận lợi
- Công ty có dây chuyền công nghệ hiện đại, sản phẩm có chất lƣợng
cao do tiêu chuẩn của EU, tạo đƣợc niềm tin đối với khách hàng.
- Có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, nhiệt tình, có trình độ cao.
- Công ty đƣợc đặt tại khu công nghiệp Đông Hải gần cảng biển, hệ
thống giao thông thuận lợi nên phân phối hàng hoá có nhiều lợi thế hơn.
- Công ty là một trong ba cơ sở đầu tiên ở Việt Nam sản xuất đƣợc sản
phẩm tôn mạ hợp kim nhôm kẽm và tôn mạ hợ kim nhôm kẽm màu.
- Đối thủ ở phía Bắc chủ yếu là Lilama Hà Nội, Vikor kém cả về chất
lƣợng, thƣơng hiệu cũng nhƣ thị phần.
Cuộn phôi thép
đầu vào
Là phẳng Công đoạn
mạ kẽm
Thụ động hóa
và cromat
Công đoạn
sơn màu
Sản phẩm
đầu ra
Công đoạn KCS
Đóng góiKho thành
phẩm
Hàn nối
cuộn
Lò xử lý, làm sạch
bề mặt
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 43
2.1.3.2. Khó khăn
- Năm 1996 nhà máy sản xuất tôn mạ màu đầu tiên ở Việt Nam đã ra
đời, đây là kết quả liên doanh giữa tập đoàn Nomura của Nhật Bản và công ty
thép Miền Nam với công nghệ lạc hậu. Trải qua thời gian đầu do chất lƣợng
thấp khó cạnh tranh với sản phẩm nhập ngoại. Nhƣng với sự cải tiến công
nghệ và lợi thế về hang rào thuế quan, trong những năm qua công ty Phƣơng
Nam đã rất phát triển và thu về nhiều lợi nhuận. Từ sự thành công của tôn
Phƣơng Nam các doanh nghiệp đã ồ ạt đầu tƣ vào lĩnh vực này nhƣ: Tôn
Phƣơng Nam, tôn Hoa Sen, Bluescope, Lilama Hà Nội….Với tổng công suất
khoảng 1triệu tấn/ năm. Tuy nhiên theo thống kê nhu cầu trong nƣớc mới
khoảng 200.000 tấn/ năm. Nhƣ vậy cũng đã vƣợt xa “ Cầu”. Điều này tạo ra
sức ép cạnh tranh lớn. Đây là thách thức lớn mà công ty phải đối mặt khi bắt
đầu quá trình sản xuất kinh doanh.
- Công ty có vốn đầu tƣ rất lớn, gần 400 tỷ đồng, và vốn đầu tƣ này
hoàn toàn là vốn vay, phải trả nợ trong thời gian từ 8-10 năm cho nên giá
thành sản xuất lớn gây bất lợi trong cạnh tranh nhất là với các công ty tƣ nhân
có vốn đầu tƣ thấp và cơ chế kinh doanh linh hoạt.
- Việt Nam ra nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO, qua đó thuế suất đối
với sản phẩm này sẽ giảm. Hơn nữa hầu hết nguyên vật liệu phải nhập từ
nƣớc ngoài vì thế sẽ mất lợi thế cạnh tranh khi hàng rào thuế quan đƣợc rỡ bỏ.
2.1.3.3. Phương hướng phát triển của công ty
Hiện nay công ty đã hoàn tất thủ tục chuyển giao từ Tổng công ty xây
dựng Bạch Đằng sang Tổng công ty lắp máy Việt Nam (Lilama). Sự kiện này
hứa hẹn sự phát triển mạnh mẽ của công ty cùng với sự thành công của Tổng
công ty lắp máy Việt Nam.
Trong thời gian tới công ty sẽ cho ra đời sản phẩm mới tôn mạ hơp kim
nhôm kẽm, hay còn gọi là tôn lạnh. Đây là sản phẩm có chất lƣợng cao và
mang tính chiến lƣợc của công ty nhằm cạnh tranh với các đối thủ khác trên
thị trƣờng.
- Công ty đã và đang hoàn tất thủ tục mở tổng kho tại Đà Nẵng để thuận
tiện trong việc giao hàng cho các đại lý trên thị trƣờng miền Trung và Tây
Nguyên.
- Cùng với việc cho ra đời sản phẩm mới công ty đã và đang tiếp tục mở
rộng thị trƣờng tiêu thụ ra các tỉnh phía Nam và đặc biệt là xuất khẩu ra nƣớc
ngoài.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 44
- Xây dựng xƣởng dập, định hình tôn thành phẩm, góp phần nâng cao
doanh thu, hạ giá thành sản phẩm.
- Ngoài ra trong năm 2009 công ty có kế hoạch phát hành cổ phiếu lần
đầu nhằm huy động thêm vốn phục vụ cho việc tăng hiệu quả kinh doanh.
Với những định hƣớng nhƣ vậy công ty phấn đấu tới 2013 đạt đƣợc 1
số chỉ tiêu nhƣ:
- Tăng sản lƣợng tiêu thụ từ 1800 tấn/ tháng lên 2500 tấn/ tháng.
- Tăng thị phần 21% lên 28%.
- Tăng quy mô lao động từ 220 ngƣời lên 300 ngƣời.
- Đảm bảo lƣơng bình quân là 3,5 triệu đồng/ ngƣời/ tháng thay vì 2,8
triệu/ ngƣời/ tháng.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu đƣợc thực hiện theo cơ cấu trực tuyến, thể hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn tài liệu Phòng tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
TP. KH - KT TP. TKTCTP. Tổ chức HC
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc
Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát
Xƣởng cơ điệnXƣởng sản xuấtPhòng KT - CN
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 45
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán kế toán của Công ty cổ phần
thƣơng mại Sông Dầu
2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Hiện nay, mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần thƣơng
mại Sông Dầu đƣợc lựa chọn theo mô hình tập trung nhƣ sau:
Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
(Nguồn tài liệu Phòng tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Chức năng và nhiệm vụ
Kế toán trưởng: tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị, giúp
ngƣời đại diện theo pháp luật của đơn vị giám sát tài chính tại đơn vị kế toán,
thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị, tổ
chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán và lập Báo cáo
tài chính.
Kế toán tổng hợp: Tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập báo cáo tài
chính, tập hợp chi phí tính giá thành, kê khai quyết toán thuế, theo dõi tài sản
cố định.
KẾ TOÁN TIỀN MẶT
KẾ TOÁN CÔNG NỢ
KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TSCĐ
KẾ TOÁN TRƢỞNG
PP.phụ trách tổng hợpPP.phụ trách VT và TTSP PP.phụ trách ĐTXD
KẾ TOÁN GIÁ THÀNHKẾ TOÁN VẬT TƢ KẾ TOÁN XDCB
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 46
Kế toán ngân hàng: Theo dõi công nợ với ngân hàng, theo dõi và
thanh toán vốn vay, tiền gửi ngân hàng.
Kế toán công nợ: Theo dõi kiểm tra các khoản phải thu khách hàng các
khoản nợ phải trả ngýời bán và công nợ nội bộ.
Kế toán vật tư, hàng hóa: Theo dõi hạch toán hàng tồn kho và thực
hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng.
Kế toán tiền lương: Theo dõi thu, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá tiền lƣơng để tính
toán tiền lƣơng cho toàn công ty.
Kế toán giá thành: Tổ chức phân loại chi phí sản xuất kinh doanh, tính
giá thành sản phẩm, phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm.
2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần thương
mại Sông Dầu
Chính sách, chế độ kế toán
- Chế độ kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu áp dụng là chế
độ kế toán theo QĐ15/2006 - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam, đơn vị tính: Đồng.
- Phƣơng pháp hạch toán Tài sản cố định:
+ Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định: Theo nguyên giá gốc.
+ Khấu hao Tài sản cố định: Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng.
Tỷ lệ khấu hao đƣợc tính phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Thông tƣ số
45/2013/TT -BTC ngày 25 /04/2013 của Bộ Tài chính.
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phƣơng pháp kê
khai thƣờng xuyên.
- Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyển
liên hoàn.
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ.
 Hệ thống chứng từ ðýợc sử dụng trong công ty
Hệ thống chứng từ của công ty đƣợc áp dụng đúng theo QĐ số 15/2006
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính ban hành, đồng thời sử dụng các
chứng từ đặc trƣng riêng để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của
công ty.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 47
 Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng của công ty
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo QĐ15/2006
- BTC. Tuỳ theo hoạt động của từng ban công ty áp dụng các tài khoản cấp 2,
cấp 3 để phù hợp với đặc điếm sản xuất kinh doanh của từng ban.
 Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đang sử dụng hình
thức kế toán Nhật ký chung với hệ thống sổ sách tƣơng đối đầy đủ bao gồm:
Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, các loại sổ tổng hợp và các loại sổ chi tiết.
Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty
đƣợc mô tả theo sơ đồ sau:
ển chứng từ
ại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
:
Chứng từ kế toán
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký chungSổ quỹ
Sổ cái
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 48
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, kế toán cũng căn cứ
vào các chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối
tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng
hợp chi tiết có liên quan.
(2) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi
vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đó, kế toán căn cứ vào Sổ
Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và lập các Báo cáo tài chính.
 Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Sau khi các bộ phận kế toán tổng hợp giữa bảng kê, sổ chi tiết, sổ nhật
ký chung, sổ cái kế toán tổng hợp rút ra số liệu và lên Báo cáo tài chính. Định
kỳ phòng kế toán phải lập Báo cáo tài chính trình Ban Giám đốc duyệt và gửi
các cơ quan ban ngành theo quy định của Nhà nƣớc.
Hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
bao gồm các biểu sau:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN
- Bản thuyết minh tài chính Mẫu số B09- DN
(Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ công ty lập theo phƣơng pháp trực tiếp).
Hệ thống báo cáo quản trị đƣợc phòng kế toán lập theo yêu cầu của
Ban Giám đốc, bao gồm về các báo cáo tình hình công nợ, báo cáo doanh thu,
báo cáo về chi phí, báo cáo kết quả theo từng bộ phận kinh doanh. Từ đó, Ban
Giám đốc sẽ có những quyết định điều chỉnh phù hợp hoạt động kinh doanh
của công ty trong môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi và phức tạp.
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
 Phƣơng thức bán hàng
Hiện nay, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đang thực hiện hai
phƣơng thức bán hàng là phƣơng thức bán hàng trực tiếp và phƣơng thức
chuyển hàng theo hợp đồng.
- Phƣơng thức bán hàng trực tiế
ối với tất cả khách hàng.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 49
- Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, công
ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng
chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi đƣợc ngƣời mua
thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay
toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận mới đƣợc coi là tiêu thụ.
Về phƣơng thức giao hàng, Công ty thƣờng giao hàng trực tiếp tại kho
cho khách và khách hàng tự vận chuyển về. Tuy nhiên, nếu khách hàng có
yêu cầu đƣợc công ty chấp thuận thì công ty sẽ làm nhiệm vụ vận chuyển tới
tận tay khách hàng, các khoản chi phí phát sinh sẽ đƣợc hạch toán vào tài
khoản 641 (chi phí bán hàng).
 Phƣơng thức thanh toán
Công ty áp dụng hai phƣơng thức thanh toán đối với khách hàng là thu
tiền ngay và chậm trả. Với khách hàng thƣờng xuyên, có tín nhiệm, Công ty
cho phép nợ lại theo thời hạn cũng nhƣ khách hàng không thƣờng xuyên,
khách lẻ thì phải thanh toán đầy đủ mới đƣợc nhận hàng.
Về hình thức thanh toán, Công ty chấp nhận các hình thức nhƣ: tiền
mặt, tiền gửi ngân hàng, séc, chuyển khoản.
+ Thời gian trả chậm đối với khách hàng đƣợc áp dụng theo chính sách
bán hàng của công ty. Công ty đó xây dựng chính sách bán hàng cho từng loại
khách hàng, từng mặt hàng bao gồm: chính sách giá cả, chính sách thanh
toán... để dễ dàng cho việc thực hiện và kiểm tra.
+ Kế toán công nợ phải theo dõi công nợ, nhắc nhở khách hàng có nợ
quá hạn và lập báo cáo nợ quá hạn của khách hàng mỗi ngày và gửi cho kế
toán trƣởng để kiểm tra việc thu nợ và xuất hàng.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT: Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng gửi đến công ty,
Giám đốc cử đại diện phòng kinh doanh xem xét và ký kết các hợp đồng kinh
tế theo các quy định của công ty đề ra. Sau khi hoàn thành sản phẩm thì
phòng kế toán lập các Hóa đơn GTGT tƣơng ứng với các Hợp đồng kinh tế đã
ký kết. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên:
Liên 1: màu tím đƣợc lƣu lại quyển hóa đơn
Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng
Liên 3: màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán.
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có…
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 50
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
- Tài khoản 3331 - “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nƣớc”
- Các tài khoản thanh toán nhƣ TK 111, TK 112, TK 131.
Và các tài khoản khác có liên quan.
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 511
- Và các sổ khác có liên quan.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng
mại Sông Dầu đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến bán
hàng nhƣ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có,… kế toán ghi chép vào sổ
Nhật ký chung.
Hóa đơn GTGT, Giấy báo có, Phiếu thu…
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511,…
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 51
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK511 và các tài khoản khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái
và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 22/12/2013, Công ty xuất kho bán 311 tấn tôn mạ kẽm màu
Vifazincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, giá vốn là
855.000/tấn, giá bán là 1.210.000/tấn, trị giá tiền hàng là 376.310.000 (chƣa
có thuế GTGT 10%), chƣa thanh toán.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.1) ghi vào sổ nhật ký
chung (Biểu số 2.4). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung
để ghi vào sổ cái TK511 (Biểu số 2.5), và các sổ khác có liên quan. Sau đó,
kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và
dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 24/12/2013, Công ty xuất kho bán 250 tấn tôn mạ kẽm màu
Vifazincolor cho Công ty TNHH Tuấn Khôi, giá vốn là 855.000/tấn, giá bán
là 1.210.000/tấn, trị giá tiền hàng là 302.500.000 (chƣa có thuế GTGT 10%),
đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.2) và Phiếu báo có (Biểu
số 2.3) để ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4). Cuối quý, kế toán tổng hợp
số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK511 (Biểu số 2.5), và các sổ
khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập
Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 52
Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000221
Tên đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.....................................
Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng....................................
Mã số thuế: 0201044381...............................................................................................
Điện thoại: 031.3917615...............................................................................................
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng ...............................................
Địa chỉ: Thôn Phƣờng Trạch – xã Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội..........................
Mã số thuế: 0203011217...............................................................................................
Điện thoại: 04.733.8295 Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 TônmạkẽmmàuVifazincolor Tấn 311 1.210.000 376.310.000
Cộng tiền hàng: 376.310.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 37.631.000
Tổng cộng tiền thanh toán 413.941.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mƣời ba triệu chín trăm bốn mƣơi mốt nghìn đồng./
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 53
Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 24 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0000222
Tên đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.....................................
Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng....................................
Mã số thuế: 0201044381...............................................................................................
Điện thoại: 031.3917615...............................................................................................
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Khôi........................................................................
Địa chỉ: Mỹ Đức - An Lão - Hải Phòng........................................................................
Mã số thuế: 0201011235...............................................................................................
Điện thoại: 031.323.8223 Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 TônmạkẽmmàuVifazincolor Tấn 250 1.210.000 302.500.000
Cộng tiền hàng: 302.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.250.000
Tổng cộng tiền thanh toán 332.750.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng./
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 54
Biểu số 2.3. Phiếu báo có
NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh: HPG - TCB HP
MST: 0100230800-004
Theo công văn số
21208/CT/AC
Số: 310
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 24 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Số tài khoản: 10910901785011
Địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, TP.HP.
Mã số thuế: 0201044381 Loại tiền: VND
Số ID khách hàng : 10801574 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN
Số bút toán hạch toán: LD1227690530;11
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo
chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Công ty TNHH Tuấn chuyển khoản trả tiền hàng 332.750.000
Tổng số tiền 332.750.000
Số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn VND./
Trích yếu : Công ty TNHH Tuấn chuyển khoản trả tiền hàng.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 55
Biểu số 2.4. Trích Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SC
STT
dòng
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
22/12
PX41/12
22/12
Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa
zincolor cho Công ty TNHH
MTV xây lắp Sông Hồng,
chƣa thu tiền
632 265.905.000
155 265.905.000
HĐGTGT
0000221
131 413.941.000
511 376.310.000
3331 37.631.000
… … … … … … …
24/12
PX42/12
24/12
Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa
zincolor cho Công ty TNHH
Tuấn Khôi, thanh toán bằng
chuyển khoản
632 213.750.000
155 213.750.000
HĐGTGT
0000222
112 332.750.000
511 302.500.000
3331 30.250.000
... ... ... … ... ... ... ..... .....
Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 56
Biểu số 2.5. Trích Sổ cái TK 511
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
… … … … … … …
21/12
HĐ
0000220
21/12
Bán tôn lạnh màu
Vifa zinc Cty xây
lắp Sông Hồng,
chƣa thu tiền
131 388.750.320
22/12
HĐ
0000221
22/12
Bán Tôn mạ kẽm
màu Vifa zincolor
cho Cty xây lắp
Sông Hồng
131 376.310.000
24/12
HĐ
0000222
24/12
Bán tônmạkẽmmàu
Vifa zincolor cho
Cty Tuấn Khôi
112 302.500.000
25/12
HĐ
0000223
25/12
Bán tôn lạnh màu
Vifa zinc cho
CTCP LILAMA,
chƣa thu tiền
131 275.600.020
… … … … … … …
31/12
PKT
45/12
31/12
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 22.089.678.925
Cộng SPS 22.089.678.925 22.089.678.925
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 57
2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty
Trong năm 2013, tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu không có các
khoản giảm trừ doanh thu, do công ty không có chính sách chiết khấu thƣơng
mại hay giảm giá hàng bán cho khách hàng.
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa
hay giá thành của sản phẩm đã bán ra trong kỳ.
- Công ty tính giá hàng xuất bán theo phƣơng pháp bình quân gia quyển
liên hoàn sau mỗi lần nhập.
Đơn giá bình
quân sau lần
nhập n
=
Trị giá hàng tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá hàng nhập lần n
S.lƣợng hàng tồn trƣớc lần nhập n + S.lƣợng hàng nhập lần n
Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá BQ sau lần nhập n x Số lƣợng hàng xuất kho
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán”
Tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu sản xuất và kinh doanh 2 mặt
hàng tôn mạ màu kẽm Vifa zincolor và tôn lạnh màu Vifa Caluzinc. Vì vậy, để
hạch toán kế toán giá vốn hàng bán thì công ty sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn
hàng bán” đƣợc chi tiết thành cấp 2 theo 2 mặt hàng trên:
+ TK 6321 - Giá vốn hàng bán của tôn mạ màu kẽm Vifa zincolor
+ TK 6322 - Giá vốn hàng bán của tôn lạnh màu Vifa Caluzinc.
- Tài khoản 155 - “Thành phẩm”. Tài khoản này cũng đƣợc chi tiết thành
cấp 2 theo 2 mặt hàng trên nhƣ sau:
+ TK 1551 - Tôn mạ màu kẽm Vifa zincolor
+ TK 1552 - Tôn lạnh màu Vifa Caluzinc.
- Và các tài khoản khác có liên quan.
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 632, TK 156
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 58
- Và các sổ khác có liên quan.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn
cứ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, kế toán cũng căn cứ vào
các chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán chi tiết sản phẩm. Cuối tháng, kế toán
căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm để lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
thành phẩm.
(2) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào
Sổ Cái TK 632, 155,…. Sau đó, căn cứ vào sổ cái để lập Bảng cân đối số phát
sinh và lập các Báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh họa
Phiếu xuất kho, …
Sổ thẻ kế toán
chi tiết sản phẩm
Bảng tổng hợp
Nhập xuất tồn
Nhật ký chung
Sổ cái TK 632, 155
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 59
Ví dụ 1: Ngày 22/12/2013, Công ty xuất kho bán 311 tấn tôn mạ kẽm màu
Vifazincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, đơn giá xuất kho là
855.000/tấn, trị giá vốn là 265.905.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu số 2.6) để ghi vào sổ nhật ký
chung (Biểu số 2.8) và Sổ chi tiết sản phẩm (Biểu số 2.9). Cuối tháng, kế toán
tổng hợp số liệu trên các Sổ chi tiết sản phẩm để lập Bảng tổng hợp nhập xuất
tồn sản phẩm (Biểu số 2.10).
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK 632 (Biểu số 2.11) và TK 155 (Biểu số 2.12), và các sổ khác có liên quan.
Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái và Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
sản phẩm để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo
tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 24/12/2013, Công ty xuất kho bán 250 tấn tôn mạ kẽm màu
Vifazincolor cho Công ty TNHH Tuấn Khôi, đơn giá xuất kho là 855.000/tấn, trị
giá vốn là 213.750.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu số 2.7) để ghi vào sổ nhật ký
chung (Biểu số 2.8) và Sổ chi tiết sản phẩm (Biểu số 2.9). Cuối tháng, kế toán
tổng hợp số liệu trên các Sổ chi tiết sản phẩm để lập Bảng tổng hợp nhập xuất
tồn sản phẩm (Biểu số 2.10).
Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK 632 (Biểu số 2.11) và TK 155 (Biểu số 2.12), và các sổ khác có liên quan.
Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái và Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
sản phẩm để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo
tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 60
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
MST: 0201044381
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22/12/2013
Số : 41/12
Ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Hoàn
Địa chỉ: Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng
Lý do xuất: Xuất bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor
Xuất tại kho: TPK – Kho thành phẩm
STT
Tên,nhãn
hiệuquycách
thànhphẩm
Danh
điểm
ĐVT
Sốlƣợng
Đơngiá Thànhtiền
Yêucầu
Thực
xuất
1
Tôn mạ
kẽm màu
zincolor Tấn 311 311 855.000 265.905.000
Cộng 311 311 265.905.000
Ngày 22 tháng 12 năm 2013
NGƢỜI LẬP PHIẾU
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Nợ: 6321
Có: 1551
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 61
Biểu số 2.7. Phiếu xuất kho
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
MST: 0201044381
Mẫu số 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 24/12/2013
Số : 42/12
Ngƣời nhận hàng: Trần Mạnh Tuấn
Địa chỉ: Công ty TNHH Tuấn Khôi
Lý do xuất: Xuất bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor
Xuất tại kho: TPK – Kho thành phẩm
STT
Tên,nhãn
hiệuquycách
thànhphẩm
Danh
điểm
ĐVT
Sốlƣợng
Đơngiá Thànhtiền
Yêucầu
Thực
xuất
1
Tôn mạ
kẽm màu
zincolor Tấn 250 250 855.000 213.750.000
Cộng 250 250 213.750.000
Ngày 24 tháng 12 năm 2013
NGƢỜI LẬP PHIẾU
(Ký, họ tên)
NGƢỜI NHẬN HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Nợ: 6321
Có: 1551
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 62
Biểu số 2.8. Trích Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
SC
STT
dòng
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
22/12
PX41/12
22/12
Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa
zincolor cho Công ty TNHH
MTV xây lắp Sông Hồng,
chƣa thu tiền
6321 265.905.000
1551 265.905.000
HĐGTGT
0000221
131 413.941.000
511 376.310.000
3331 37.631.000
… … … … … … …
24/12
PX42/12
24/12
Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa
zincolor cho Công ty TNHH
Tuấn Khôi, thanh toán bằng
chuyển khoản
6321 213.750.000
1551 213.750.000
HĐGTGT
0000222
112 332.750.000
511 302.500.000
3331 30.250.000
... ... ... … ... ... ... ..... .....
Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 63
Biểu số 2.9. Trích Sổ chi tiết sản phẩm
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S10 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Tháng 12 năm 2013
Tài khoản: 1551 – Tên kho: Thành phẩm
Tên quy cách nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor
GT
GS
Chứng từ
Diễn giải TKĐƢ Đơn giá
Nhập Xuất Tồn
SH NT Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền
Tồn đầu kỳ 807.000 402 324.414.000
02/12 PN01/12 02/12 Nhập kho TP 1541 815.000 500 407.500.000 902 731.914.000
03/12 PX01/12 03/12 Xuất bán 6321 811.435 128 103.863.680 774 628.050.032
… … … … … … … … … … … …
16/12 PX37/12 16/12 Xuất bán 6321 874.605 105 91.833.525 471 411.938.955
19/12 PN23/12 19/12 Nhập kho TP 1541 837.000 513 429.381.000 984 841.320.000
22/12 PX41/12 22/12 Xuất bán 6321 855.000 311 265.905.000 673 575.415.000
24/12 PX42/12 24/12 Xuất bán 6321 855.000 250 213.750.000 423 361.665.000
… … … … … … … … … … …
Cộng phát sinh 1146 1.140.062.000 1021 1.013.891.000
Tồn cuối kỳ 527 450.585.000
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
(Ký, họ tên)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 64
Biểu số 2.10. Trích Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
MST: 0201044381
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM
Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013
STT
Tên thành
phẩm
ĐVT
Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
Số
lƣợng
Thành tiền
1
Tôn mạ kẽm
màu zincolor
Tấn 402 324.414.000 1146 1.140.062.000 1021 1.013.891.000 527 450.585.000
2
Tôn lạnh màu
Caluzinc
Tấn 245 224.175.000 1022 937.174.000 1047 959.052.550 220 202.296.450
Tổng cộng 647 548.589.000 2168 2.077.236.000 2068 1.972.943.550 747 652.881.450
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 65
Biểu số 2.11. Trích Sổ cái TK 632
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
… … … … … … …
21/12 PX40/12 21/12
Bán tôn lạnh màu
Vifa zinc Cty xây
lắp Sông Hồng,
chƣa thu tiền
1552 250.350.720
22/12 PX41/12 22/12
Bán Tôn mạ kẽm
màu Vifa zincolor
cho Cty xây lắp
Sông Hồng
1551 265.905.000
24/12 PX42/12 24/12
Bán tônmạkẽmmàu
Vifa zincolor cho
Cty Tuấn Khôi
1551 213.750.000
25/12 PX43/12 25/12
Bán tôn lạnh màu
Vifa zinc cho
CTCP LILAMA,
chƣa thu tiền
1552 176.420.000
… … … … … … …
31/12
PKT
46/12
31/12
Kết chuyển giá
vốn hàng bán
911 20.938.340.113
Cộng SPS 20.938.340.113 20.938.340.113
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 66
Biểu số 2.12. Trích Sổ cái TK 155
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 155 – Thành phẩm
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ 297.835.550
Số phát sinh
… … … … … … …
19/12 PN23/12 19/12
Nhập kho Thành
phẩm tôn Zicolor
1541 429.381.000
… … … … … … …
21/12 PX40/12 21/12
Bán tôn lạnh màu
Vifa zinc Cty xây
lắp Sông Hồng,
chƣa thu tiền
6322 250.350.720
22/12 PX41/12 22/12
Bán Tôn mạ kẽm
màu Vifa zincolor
cho Cty xây lắp
Sông Hồng
6321 265.905.000
24/12 PX42/12 24/12
Bán tônmạkẽmmàu
Vifa zincolor cho
Cty Tuấn Khôi
6321 213.750.000
25/12 PX43/12 25/12
Bán tôn lạnh màu
Vifa zinc cho
CTCP LILAMA,
chƣa thu tiền
6322 176.420.000
… … … … … … …
Cộng SPS 21.293.386.013 20.938.340.113
Số dƣ cuối kỳ 652.881.450
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 67
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công
ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty
Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu là toàn bộ
các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm các chi phí
chủ yếu sau:
- Chi phí nhân viên bán hàng (tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng...)
- Chi phí vật liệu, bao bì.
- Chi phí dụng cụ đồ dùng khâu bán hàng.
- Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ khâu bán hàng.
- Chi phí bảo hành.
- Chi phí DV mua ngoài khâu bán hàng.
- Chi phí bán hàng khác nhƣ: chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo,...
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Phiếu Chi, Giấy báo nợ ...
- Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này đƣợc chi tiết theo cấp 2 nhƣ sau:
- TK 6411 “Chi phí nhân viên”
- TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”
- TK 6413 “Chi phí dụng cụ đồ dùng khâu bán hàng”
- TK 6414 “Chi phí KHCB, sửa chữa TSCĐ khâu bán hàng”
- TK 6415 “Chi phí bảo hành”
- TK 6417 “Chi phí DV mua ngoài khâu bán hàng”
- TK 6418 “Chi phí bán hàng khác”
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 641
- Và các sổ khác có liên quan.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 68
Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến chi phí
bán hàng nhƣ Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, Bảng tính và phân bổ
khấu hao TSCĐ,… kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK 641 và các tài khoản khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái
và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 27/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu mua công
cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng, tổng tiền thanh toán là 660.000
đồng (thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.13) và phiếu chi số
58/12 (Biểu số 2.14), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.16). Cuối
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu xuất kho…
Nhật ký chung
Sổ cái TK 641,…
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 69
quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641
(Biểu số 2.17), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập
Báo cáo tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ (Biểu số 2.15), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.16). Cuối
quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641
(Biểu số 2.17), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập
Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 70
Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/13P
Số: 0003216
Tên đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị văn phòng phẩm Hoàng Mai ...............
Địa chỉ: Đồng Tiến 1- Bàng La, Đồ Sơn, Hải Phòng ...................................................
Mã số thuế: 0201287384...............................................................................................
Điện thoại: 031.3211668...............................................................................................
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ....................................................
Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng....................................
Mã số thuế: : 0201044381.............................................................................................
Điện thoại: 031.3917615 Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Tủ đựng tài liệu Chiếc 01 600.000 600.000
Cộng tiền hàng: 600.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 60.000
Tổng cộng tiền thanh toán 660.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn./
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 71
Biểu số 2.14. Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Số: PC 58/12
Nợ TK 6413: 600.000
Nợ TK 133 : 60.000
Có TK 111 : 660.000
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phạm Thái Hà..............................................
Địa chỉ : Công ty TNHH thiết bị văn phòng phẩm Hoàng Mai..............
Lý do chi: Thanh toán tiền mua công cụ dụng cụ...................................
Số tiền: 660.000 .....................................................................................
Bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./...................................
Kèm theo: 01chứng từ gốc......................................................................
Ngày 27 tháng 12 năm 2013
Đã nhận đủ số tiền: Sáu trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn./
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 72
Biểu số 2.15. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số 06 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN
Tháng 12 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH(%)
hoặc thời gian
sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 – Chi
phí sản xuất
chung
TK 641 –
Chi phí
bán hàng
TK 642 – Chi
phí quản lý
doanh nghiệpNguyên giá Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6
1 I-Số KH trích T11 52.794.632.818 317.761.254 295.483.109 5.782.600 16.495.545
2
II-Số KH TSCĐ tăng
trong T12
795.470.000 24.866.194 17.748.000 2.125.194 4.993.000
Máy tiện đứng iP532 120 120.000.000 1.000.000 1.000.000
Máy tính bàn 12 28.200.000 2.350.000 391.667 783.334 1.175.000
… … … … … … …
3 II-Số KH TSCĐ giảm
trong T12
- - - - - -
4 IV-Số KH trích T12 53.590.102.818 342.627.448 313.231.109 7.907.794 21.488.545
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 73
Biểu số 2.16. Trích Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SC
STT
dòng
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
27/12
HĐGTGT
0003216 27/12
Mua công cụ dụng cụ phục
vụ bộ phận bán hàng,
thanh toán bằng tiền mặt
6413 600.000
133 60.000
PC 58/12 111 660.000
… … … … … … …
31/12 BPBKH t12 31/12
Trích khấu hao TSCĐ
tháng 12 năm 2013
627 313.231.109
641 7.907.794
642 21.488.545
214 342.627.448
... ... ... … ... ... ... ..... .....
Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 74
Biểu số 2.17. Trích Sổ cái TK 641
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
… … … … … … …
27/12
HĐGTGT
0003216
27/12
Mua công cụ
dụng cụ phục vụ
công tác bán
hàng, thanh toán
bằng tiền mặt
111 600.000
PC58/12
… … … … … … …
31/12
BPBKH
t12
31/12
Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận
bán hàng T12
214 7.907.794
… … … … … … …
31/12
PKT
46/12
31/12
Kết chuyển chi
phí bán hàng
911 398.102.350
Cộng SPS 398.102.350 398.102.350
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 75
2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thương
mại Sông Dầu
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông
Dầu chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý
hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty bao gồm:
- Chi phí quản lý nhân viên
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ khâu QLDN
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài khâu QLDN
- Chi phí bằng tiền khác.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
- Phiếu Chi, Giấy báo nợ ...
- Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK 642 bao gồm các tài
khoản cấp 2 nhƣ sau:
- TK 6421 “Chi phí quản lý nhân viên”
- TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
- TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”
- TK 6424 “Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ khâu QLDN”
- TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
- TK 6426 “Chi phí dự phòng”
- TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài khâu QLDN”
- TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”.
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ nhật ký chung
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 76
- Sổ cái TK 642
- Và các sổ khác có liên quan.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần
thƣơng mại Sông Dầu đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây:
Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến chi phí
quản lý doanh nghiệp nhƣ Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, Bảng tính
và phân bổ khấu hao TSCĐ,… kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK 642 và các tài khoản khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái
và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.
Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu xuất kho…
Nhật ký chung
Sổ cái TK 642,…
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 77
 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 31/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu thanh
toán tiền tiếp khách mời, số tiền 4.500.000 đồng, thuế VAT10%, thanh toán
bằng tiền mặt.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.18) và phiếu chi số
61/12 (Biểu số 2.19), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21). Cuối
quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 642
(Biểu số 2.22), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập
Báo cáo tài chính.
Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao
TSCĐ (Biểu số 2.20), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21). Cuối
quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 642
(Biểu số 2.22), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu
trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập
Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 78
Biểu số 2.18. Hóa đơn GTGT
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: PE/13P
Số: 0000906
Tên đơn vị bán hàng: Nhà hàng Hải Âu .......................................................................
Địa chỉ: Khách sạn Hải Âu – Khu II – Đồ Sơn – Hải Phòng........................................
Mã số thuế: 0200113875...............................................................................................
Điện thoại: 031.3538210...............................................................................................
Số tài khoản:
Họ tên ngƣời mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ....................................................
Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng....................................
Mã số thuế: : 0201044381.............................................................................................
Điện thoại: 031.3917615 Số tài khoản:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn
vị tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1 Chi tiếp khách 4.500.000 4.500.000
Cộng tiền hàng: 4.500.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 450.000
Tổng cộng tiền thanh toán 4.950.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn./
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 79
Biểu số 2.19. Phiếu chi
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: 02 - TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Số: PC 61/12
Nợ TK 6428: 4.500.000
Nợ TK 133 : 450.000
Có TK 111 : 4.950.000
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trần Thị Thanh ...........................................
Địa chỉ : Nhà hàng Hải Âu......................................................................
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách.....................................................
Số tiền: 4.950.000 ..................................................................................
Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ ................
Kèm theo: 01chứng từ gốc......................................................................
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập phiếu
(Ký, họ tên)
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Bốn triệu chín trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn./
Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý):
Số tiền quy đổi:
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 80
Biểu số 2.20. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số 06 - TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN
Tháng 12 năm 2013
STT Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH(%)
hoặc thời gian
sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn DN
TK 627 – Chi
phí sản xuất
chung
TK 641 –
Chi phí
bán hàng
TK 642 – Chi
phí quản lý
doanh nghiệpNguyên giá Số khấu hao
A B 1 2 3 4 5 6
1 II- Số KH trích
T11 52.794.632.818
317.761.254
295.483.109 5.782.600 16.495.545
2
II-Số KH TSCĐ tăng
trong T12
795.470.000 24.866.194 17.748.000 2.125.194 4.993.000
Máy tiện đứng iP532 120 120.000.000 1.000.000 1.000.000
Máy tính bàn 12 28.200.000 2.350.000 391.667 783.334 1.175.000
… … … … … … …
3 II-Số KH TSCĐ giảm
trong T12
- - - - - -
4 IV-Số KH trích T12 53.590.102.818 342.627.448 313.231.109 7.907.794 21.488.545
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 81
Biểu số 2.21. Trích Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SC
STT
dòng
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
31/12
HĐGTGT
0000906 31/12
Chi tiếp khách bằng tiền
mặt
6428 4.500.000
133 450.000
PC 61/12 111 4.950.000
… … … … … … …
31/12 BPBKH t12 31/12
Trích khấu hao TSCĐ
tháng 12 năm 2013
627 313.231.109
641 7.907.794
642 21.488.545
214 342.627.448
... ... ... … ... ... ... ..... .....
Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 82
Biểu số 2.22. Trích Sổ cái TK 642
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
… … … … … … …
31/12
HĐGTGT
0000906 31/12
Chi tiếp khách
bằng tiền mặt
111 4.500.000
PC61/12
31/12
BPBKH
t12
31/12
Trích khấu hao
TSCĐ bộ phận
bán hàng T12
214 21.488.545
… … … … … … …
31/12
PKT
46/12
31/12
Kết chuyển chi
phí quản lý
doanh nghiệp
911 566.772.398
Cộng SPS 566.772.398 566.772.398
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 83
2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công
ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông
Dầu chủ yếu bao gồm: lãi tiền gửi ngân hàng và chiết khấu thanh toán đƣợc
hƣởng do thanh toán trƣớc hạn cho nhà cung cấp.
Chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu chủ yếu là
chi phí lãi vay và chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu báo có, Phiếu báo nợ (hoặc Giấy báo nợ, Giấy báo có – tùy thuộc
từng ngân hàng mà công ty có tài khoản) của ngân hàng gửi đến.
- Phiếu thu, Phiếu chi.
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính”
- Và các tài khoản khác có liên quan.
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 515, TK 635
- Và các sổ khác có liên quan.
 Quy trình luân chuyển chứng từ
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau đây:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 84
Sơ đồ 2.9. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính
tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến doanh
thu và chi phí hoạt động tài chính nhƣ Phiếu báo Có, Phiếu báo nợ, Phiếu thu,
Phiếu chi… kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái
TK515, TK635,… Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ cái để lập
Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số
phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.
 Ví dụ minh họa
Ví dụ1: Ngày 15/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu nhận
đƣợc Giấy báo nợ của Ngân hàng Vietcombank thông báo thu tiền lãi vay, với
số tiền là 7.115.086 đồng.
Kế toán căn cứ vào Giấy báo nợ số 124 (Biểu số 2.23) ghi vào sổ nhật
ký chung (Biểu số 2.25). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký
chung để ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.26). Sau đó, tổng hợp số liệu các
Phiếu báo có, Phiếu báo nợ, Phiếu thu,…
Nhật ký chung
Sổ cái TK 515, TK 635,…
Bảng cân đối SPS
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 85
sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và đƣợc dùng làm căn cứ để lập Báo
cáo tài chính.
Ví dụ2: Ngày 31/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu nhận lãi
tiền gửi Ngân hàng Techcombank tháng 12/2013 với số tiền là 2.015.144
đồng. Kế toán căn cứ vào Phiếu báo có số 325 (Biểu số 2.24) ghi vào sổ nhật
ký chung (Biểu số 2.25). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu
từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK515 (Biểu số 2.27).
Sau đó, tổng hợp số liệu các sổ cái để lập Bảng cân đối số
phát sinh, và đƣợc dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài
chính.
Biểu số 2.23. Giấy báo nợ
Ngân hàng VIETCOMBANK Mã GDV: NINHLTDTNG
Chi nhánh: HP Mã KH:
Số: 124
GIẤY BÁO NỢ
Ngày 15 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Số Tài Khoản: 10309639012215
Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung
thu lãi tiền vay nhƣ sau:
Số tiền bằng số: 7.115.086 đồng
Viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm mười năm nghìn không trăm tám mươi
sáu đồng./
Nội dung: Thu lãi tiền vay.
GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 86
Biểu số 2.24. Phiếu báo có
NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƢƠNG VIỆT NAM
Chi nhánh: HPG - TCB HP
MST: 0100230800-004
Theo công văn số
21208/CT/AC
Số: 325
PHIẾU BÁO CÓ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Số tài khoản: 10910901785011
Địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, TP.HP.
Mã số thuế: 0201044381 Loại tiền: VND
Số ID khách hàng : 10801574 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN
Số bút toán hạch toán: LD1227690530;11
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo
chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Lãi tiền gửi Ngân hàng Techcombank T12/2013 2.015.144
Tổng số tiền 2.015.144
Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm mƣời năm nghìn một trăm bốn mƣơi
bốn VND./
Trích yếu : Lãi tiền gửi tại Ngân hàng tháng 12/2013.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 87
Biểu số 2.25. Trích Sổ Nhật ký chung
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
SC
STT
dòng
TK
ĐƢ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
… … … … … … …
15/12 GBN 124 15/12
Trả lãi tiền vay ngân hàng
Vietcombank
635 7.115.086
112 7.115.086
… … … … … … …
31/12
HĐGTGT
0000906 31/12
Chi tiếp khách bằng tiền
mặt
6428 4.500.000
133 450.000
PC 61/12 111 4.950.000
31/12 PBC 325 31/12
Nhận lãi tiền gửi ngân
hàng Techcombank
112 2.015.144
515 2.015.144
... ... ... … ... ... ... ..... .....
Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 88
Biểu số 2.26. Trích Sổ cái TK 635
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
… … … … … … …
15/12 GBN 124 15/12
Trả lãi tiền vay
của ngân hàng
Vietcombank
112 7.115.086
… … … … … … …
31/12
PKT
46/12
31/12
Kết chuyển chi
phí tài chính
911 393.773.165
Cộng SPS 393.773.165 393.773.165
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 89
Biểu số 2.27. Trích Sổ cái TK 515
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
… … … … … … …
31/12
PBC
325
31/12
Nhận lãi tiền gửi
của ngân hàng
Techcombank
131 2.015.144
31/12
PKT
45/12
31/12
Kết chuyển doanh
thu bán hàng
911 15.749.168
Cộng SPS 15.749.168 15.749.168
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 90
2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng
mại Sông Dầu
Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải doanh thu của doanh
nghiệp. Đây là các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài
kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp.
Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, trong năm 2013, tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác.
2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng
mại Sông Dầu
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán; giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính; giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác.
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu
thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh
doanh, thu nhập khác và chi phí khác (nếu có) sang Tài khoản 911 để xác
định kết quả kinh doanh trên Phiếu kế toán, rồi xác định thuế TNDN phải nộp
và kết chuyển lỗ, lãi sang TK 421. Sau đó, kế toán căn cứ vào các Phiếu kế
toán đã lập để ghi sổ kế toán và lập các Báo cáo tài chính.
 Chứng từ kế toán sử dụng
- Phiếu kế toán
- Và các chứng từ khác có liên quan.
 Tài khoản kế toán sử dụng
- Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối
- Và các tài khoản khác có liên quan.
 Sổ sách kế toán sử dụng
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ cái TK 911, TK 821, TK 421…
- Và các sổ khác có liên quan.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 91
Ví dụ: Ngày 31/12/2013, tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu, kế toán
tập hợp đƣợc số liệu nhƣ sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 22.089.678.925
- Các khoản làm giảm trừ DT: 0
- Giá vốn hàng bán: 20.018.087.622
- Doanh thu hoạt động tài chính: 15.749.168
- Chi phí tài chính: 393.773.165
- Chi phí bán hàng: 398.102.350
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: 566.772.398
- Thu nhập khác và Chi phí khác : 0
Kết quả từ
hoạt động
SXKD
=
DT bán hàng và
ccdv
-
K.giảm
trừ DT
- GVHB - CPBH - CPQLDN
= 22.089.678.925 - 0 - 20.018.087.622 - 398.102.350 - 566.772.398
= 1.106.716.552
Kết quả từ hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính - CP tài chính
= 15.749.168 – 393.773.165 = - 378.023.997
Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = 0
Tổng kết quả SXKD = 1.106.716.552 + (- 378.023.997) + 0 = 728.692.560
Thực hiện bút toán kết chuyển DT, CP sang TK 911, xác định KQKD:
- Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 22.089.678.925
Nợ TK 515: 15.749.168
Có TK 911: 22.105.428.093
- Kết chuyển giá vốn, chi phí: Nợ TK 911: 21.376.735.535
Có TK 632: 20.018.087.622
Có TK 635: 393.773.165
Có TK 641: 398.102.350
Có TK 642: 566.772.398
- Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 821: 182.173.140
Có TK 3334: 182.173.140
N ợ TK 911: 182.173.140
C ó TK 821: 182.173.140
- Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 546.519.420
Có TK 421: 546.519.420
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 92
Kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán số 45/12 (Biểu số 2.28) và Phiếu kế
toán số 46/12 (Biểu số 2.29) để ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.30). Từ
sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 911 (Biểu số 2.31). Sau đó, tổng hợp
số liệu từ các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và đƣợc dùng làm căn
cứ để lập Bảng Báo cáo kết quả hoạt độn kinh doanh (Biểu số 2.32).
Biểu số 2.28. Phiếu kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Tháng 12 năm 2013
Nội dung: Ghi có TK 911
Số hiệu: 45/12
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
Ghi có TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ
511 911 22.089.678.925
Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính
515 911 15.749.168
Cộng x x 22.105.428.093
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 93
Biểu số 2.29. Phiếu kế toán
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Tháng 12 năm 2013
Nội dung: Ghi nợ TK 911
Số hiệu: 46/12
Nội dung
SHTK
Số tiền
Nợ Có
Ghi nợ TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 20.018.087.622
Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 398.102.350
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 566.772.398
Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 393.773.165
Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 182.173.140
Kết chuyển lãi 911 421 546.519.420
Cộng x x 22.105.428.093
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 94
Biểu số 2.30. Trích Sổ cái TK 911
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: S03b- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2013
Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƢ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dƣ đầu kỳ
Số phát sinh
31/12 PKT45/12 31/12 Kết chuyển DTBH 511 22.089.678.925
31/12 PKT45/12 31/12 Kết chuyển DTTC 515 15.749.168
31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển GVHB 632 20.018.087.622
31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CPTC 635 393.773.165
31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CPBH 641 398.102.350
31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CPQLDN 642 566.772.398
31/12 PKT46/12 31/12
Kết chuyển CP thuế
TNDN
821 182.173.140
31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 546.519.420
Cộng số phát sinh 22.105.428.093 22.105.428.093
Số dƣ cuối kỳ
Ngày 31 tháng 31năm 2013
NGƢỜI GHI SỔ
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƢỞNG
(Ký, họ tên)
TỔNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
(Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 95
Biểu số 2.62. Báo cáo KQHĐKD
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu sổ: B02 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Đơn vị tính: VNĐ
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trƣớc
1 2 3 4 5
1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 22.089.678.925 20.005.141.921
2. Các khoản giảm trừ 02 - -
3. DTT về BH và CCDV( 10 = 01 – 02) 10 22.089.678.925 20.005.141.921
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 20.018.087.622 18.055.246.898
5. LN gộp về BH và CCDV(20=10 –11) 20 2.071.591.300 1.949.895.030
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 15.749.168 30.317.881
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 393.773.165 302.173.160
- Trong đó: Lãi vay phải trả 23 393.773.165 302.173.160
8. Chi phí bán hàng 24 398.102.350 303.022.150
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 566.772.398 507.202.790
10. LNT từ HĐKD{30=20+(21-22)-(24+25) 30 728.692.560 867.814.811
11. Thu nhập khác 31 - 391.200.000
12. Chi phí khác 32 - 20.500.000
13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 40 - 370.700.000
14. Tổng LN kế toán TT (50 = 30 + 40) 50 728.692.560 1.198.514.811
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 546.519.420 299.628.703
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - -
17. LNST TNDN ( 60 = 50 - 51 -52) 60 546.519.420 898.886.108
Lập ngày 23 tháng 01 năm 2014
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Tổng giám đốc
(Ký, họ tên)
(Nguồn Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 96
CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
3.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
Kế toán là một công cụ sắc bén và hiệu quả nhất để phản ánh một cách
khách quan và giám đốc một cách toàn diện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp, nên đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất nói
chung cũng nhƣ Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu nói riêng cần phải
quan tâm đến việc nghiên cứu, hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của đơn
vị mình sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả
SXKD, tích lũy đƣợc của cải vật chất cho xã hội.
3.1.1. Ƣu điểm
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu, vận
dụng những lý luận thực tiễn vào công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty,
em thấy có những ƣu điểm sau:
Về bộ máy quản lý: Công ty có một bộ máy quản lý chặt chẽ từ cấp
cao cho đến các bộ phận nhỏ nhất, đảm bảo đƣợc chức năng, nhiệm vụ và có
sự phối hợp nhịp nhàng, tạo hiệu quả cao trong công việc của mỗi bộ phận.
Đồng thời bộ máy kiểm soát của công ty cũng làm việc có hiệu quả cao, phát
hiện đƣợc những sai sót trong hoạt động của công ty để báo cáo lên cấp trên
và có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp.
ọ
.
-
20/03/2006 để
ệp.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 97
.
Phả
.
ố
ổ phần thƣơng mại
Sông Dầu.
Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán về doanh thu, chi phí hạch toán kịp thời: các khoản doanh thu
bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính,
chi phí khác... phát sinh trong kỳ đều đƣợc theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán.
Với những khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào
những thời kỳ phát sinh nhiều không tƣơng xứng với doanh thu trong kỳ thì
Công ty đã kết chuyển vào TK142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn”. Việc làm này
có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đánh giá đúng kết quả kinh doanh, thêm vào
đó việc hạch toán này đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán, tức là tất cả
các chi phí đƣợc xác định để tính lỗ lãi phải phù hợp với doanh thu ghi nhận
trong kỳ và phải đƣợc phân chia rõ ràng trong kỳ hạch toán.
Để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, Công ty đã áp dụng nhiều phƣơng
thức thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Khách hàng có
thể trả tiền ngay hoặc trả theo ký kết hợp đồng. Ngoài ra, Công ty còn sử
dụng phƣơng thức trả chậm đối với những khách hàng thƣờng xuyên, những
khách hàng có độ tin cậy cao.
3.1.2. Nhƣợc điểm
Bên cạnh những ƣu điểm trên, thì Công ty còn một vài hạn chế nhƣ:
Về ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác kế toán
Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu là công ty sản xuất lớn nhƣng
hiện nay trong công tác kế toán vẫn chƣa đƣợc áp dụng phần mềm kế toán
máy. Ở công ty, máy vi tính chƣa thực sự đƣợc phát huy hết vai trò của nó,
chỉ đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ hỗ trợ các nhân viên kế toán để quá trình
vào sổ không phải vào sổ sách giấy tờ mà qua bàn phím, thực chất công việc
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 98
ở đây là hoàn toàn thủ công. Do đó khối lƣợng công việc nhiều, việc cung cấp
báo cáo số liệu nhiều khi bị hạn chế và tốn nhiều thời gian hơn.
Về chính sách chiết khấu thƣơng mại
Hiện nay, Công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là
việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu thƣơng mại. Chiết khấu
thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với số lƣợng lớn. Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong
kinh doanh cũng là một trong những biện pháp kích thích đƣợc nhu cầu khách
hàng, thu hút nhiều khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty,
đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất
cần thiết cho sự tồn tại của công ty.
Đối với sổ sách kế toán
Hiện nay, số lƣợng nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong một ngày, một
tháng của công ty là rất lớn với nội dung kinh tế giống nhau nhƣng công ty lại
không mở sổ Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền. Điều này làm tăng khối
lƣợng công việc cần phải làm của kế toán bán hàng.
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại
Sông Dầu
3.2.1. Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty
Khối lƣợng công việc kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông
Dầu khá lớn, tuy nhiên công tác kế toán vẫn đƣợc thực hiện thủ công. Mặc dù
phòng Kế toán – Tài chính đƣợc trang bị máy tính nhƣng mới chỉ áp dụng
Microsoft Excel. Công ty nên xem xét tới việc mua phần mềm kế toán hoặc
có thể đặt hàng công ty chuyên nghiệp viết phần mềm kế toán phù hợp với
tình hình công ty và cài đặt để sử dụng.
Hiện nay, trên thị trƣờng có khá nhiều phần mềm đang đƣợc sử dụng
hoặc mới đƣợc đƣa ra thị trƣờng, nhƣ phần mềm kế toán MISA, FAST
ACOUNTING 2011, EFFECT,…
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 99
Màn hình phần mề
Màn hình phần mề 2011
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 100
Khi ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán trong Công ty theo hình
thức sổ Nhật ký chung mà công ty đã lựa chọn, thì trình tự hạch toán đƣợc
khái quát nhƣ sau:
+ Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, nhân viên kế toán tiến hành
phân loại, kiểm tra và mã hoá các thông tin kế toán bao gồm: mã hoá chứng
từ, mã hoá tài khoản và mã hoá các đối tƣợng kế toán. Các chứng từ đã đƣợc
mã hoá sẽ đƣợc nhập vào cơ sở dữ liệu theo phần mềm sử dụng tại doanh
nghiệp.
+ Khi cơ sở dữ liệu đã có đầy đủ thông tin, máy tính có thể tự động truy
xuất số liệu theo chƣơng trình phần mềm kế toán cài đặt để vào sổ Nhật ký
chung, sổ cái, sổ chi tiết theo từng đối tƣợng đã đƣợc mã hoá và số liệu trên
các báo cáo đến thời điểm nhập dữ liệu.
+ Cuối quý, kế toán tiến hành lập bảng cân đối thử và các bút toán phân
bổ, kết chuyển, điều chỉnh, khoá sổ kế toán. Sau đó in bảng biểu, sổ kế toán
tổng hợp, chi tiết và các báo cáo cần thiết.
3.2.2. Áp dụng các chính sách chiết khấu thƣơng mại tại công ty
Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh
cùng một ngành nghề, lĩnh vực vì vậy việc các doanh nghiệp cạnh tranh lành
mạnh để thu hút khách hàng là điều tất yếu. Việc công ty không áp dụng
chính sách ƣu đãi (chiết khấu thƣơng mại) trong bán hàng sẽ phần nào làm
giảm lƣợng khách hàng đến với công ty, góp phần làm giảm doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ.
Vì vậy để có thể thu hút đƣợc những khách hàng mới, mở rộng thị
trƣờng tiêu thụ và vẫn giữ đƣợc những khách hàng cũ nhằm tăng doanh thu,
lợi nhuận, công ty nên xây dựng các chính sách ƣu đãi (chiết khấu thƣơng
mại) phù hợp với tình hình tại công ty.
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá
niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng
đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về
chiết khấu thƣơng mại ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng.
Chiết khấu thương mại do công ty xây dựng phải dựa trên:
- Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thƣơng mại của
doanh nghiệp cùng ngành.
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 101
- Chính sách chiết khấu thƣơng mại đƣợc xây dựng dựa theo chiến
lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp.
Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại
Để hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại, công ty sử dụng TK521 -
Chiết khấu thương mại.
- Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua
đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm
trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng.
- Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết
khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi
trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời
mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc hạch toán vào TK 521.
- Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết
khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ
chiết khấu thƣơng mại) thì khoản tiền chiết khấu này không đƣợc hạch toán
vào TK521.
Với việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại trong tiêu thụ hàng
hóa này, không những công ty có thể giữ đƣợc những khách hàng truyền
thống mà còn có thể tăng lƣợng khách hàng mới trong tƣơng lai vì có sự ƣu
đãi của công ty trong việc bán hàng, giúp thúc đẩy quá trình tiêu thụ, tăng
năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng.
Phƣơng pháp hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại nhƣ sau:
Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại
111, 112, 131 TK 333 (3331)
Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Số chiết khấu thƣơng mại 521(5211) 511
cho ngƣời mua Doanh thu không Cuối kỳ k/c
có thuế GTGT
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 102
3.2.3. Về việc lập Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền
Vì là một công ty sản xuất thƣơng mại nên hàng ngày các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty tƣơng đối lớn, hoạt động
nhập xuất hàng hóa cũng diễn ra thƣờng xuyên, việc công ty không sử dụng
các sổ Nhật ký đặc biệt sẽ làm cho doanh nghiệp khó có thể theo dõi lƣợng
tiền và hàng hóa vào, ra trong ngày cũng nhƣ nguồn vốn, tài sản của công ty.
Vì vậy công ty nên mở các sổ Nhật ký đặc biệt nhƣ sổ Nhật ký thu tiền
và Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng. Công ty đặc biệt
chú trọng việc mở Sổ Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền để ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng. Cuối tháng, căn cứ vào số
liệu trên sổ Nhật ký đặc biệt để vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
 Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Ngày 08/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc
cho Công ty TNHH Minh Kha, trị giá tiền hàng là 17.762.000 đồng, (VAT
10%), thanh toán bằng tiền mặt.
Ví dụ 2: Ngày11/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn mạ kẽm màu
Vifazincolor cho Công ty TNHH Trƣờng Thành, trị giá tiền hàng là
18.270.000 đồng, (VAT 10%), thanh toán bằng tiền mặt.
Ví dụ 3: Ngày 21/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc
cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, trị giá tiền hàng là 388.750.320
đồng, (VAT 10%), chƣa thanh toán.
Ví dụ 4: Ngày 22/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn mạ kẽm màu
Vifazincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, trị giá tiền hàng
là 376.310.000 (chƣa có thuế GTGT 10%), chƣa thanh toán.
Công ty có thể mở Sổ nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền theo mẫu sau:
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 103
Biểu số 3.1. Sổ nhật ký bán hàng
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a4 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Năm 2013
NT
GS
Chứng từ
Diền giải
Phải thu từ
ngƣời mua
Ghi có tài khoản Doanh thu
SH NT Hàng hóa Thành phẩm Dịch vụ
A B C D 1 2 3 4
Số trang trƣớc chuyển sang
… … … … … …
21/12 0000220 21/12
Bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc cho
Công ty TNHH xây lắp Sông Hồng
388.750.320 388.750.320
22/12 0000221 22/12
Bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor
cho Công ty xây lắp Sông Hồng
376.310.000 376.310.000
… … … … … …
Cộng chuyển sang trang sau 1.325.425.412 1.325.425.412
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 104
Biểu số 3.2. Sổ nhật ký thu tiền
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU
Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng
Mẫu số S03a1 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN
Năm 2013
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 111
Ghi có các TK
SH NT TK 511 TK 3331
Tài khoản khác
Số tiền Số hiệu
A B C D 1 2 3 4 E
Số trang trƣớc chuyển sang
… … … … … … …
08/12
PT
14/12
08/12
Bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc
cho Công ty TNHH Minh Kha
19.538.200 17.762.000 1.776.200
… … … … … … …
11/12
PT
17/12
11/12
Bán tôn mạ kẽm màu zincolor
cho Công ty Trƣờng Thành
20.097.700 18.270.000 1.827.000
… … … … … … …
Cộng chuyển sang trang sau 1.968.720.114 1.789.745.558 178.974.554
Ngày 31 tháng 12 năm 2013
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh
SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 105
KẾT LUẬN
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, muốn tồn tại đƣợc phải có sự phát
triển không ngừng trong sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ chặt chẽ, nghiêm túc
trong công tác quản lý và luôn nâng cao nghiệp vụ, mở rộng quan hệ trong hoạt
động sản xuấtssssssssssssss kinh doanh. Để theo dõi hiệu quả của các kỳ sản
xuất kinh doanh, tất cả các doanh nghiệp dù quy mô lớn hay nhỏ đều phải tổ
chức công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh. Điều quan trọng là mỗi công ty tổ chức hạch toán kế toán nhƣ thế nào để
việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý đƣợc tốt nhất và phục vụ đắc lực
cho việc ra quyết định kinh doanh một cách kịp thời, chính xác Có thể nói việc
hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và việc
hạch toán kế toán nói chung tại công ty cũng tƣơng đối khoa học và hợp lý, song
cũng không thể tránh khỏi những hạn chế. Trên đây là một số phân tích, đánh
giá và giải pháp chủ quan mà em đã mạnh dạn đề xuất nhằm hoàn thiện công tác
kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu, với mong muốn
công ty sẽ ngày càng phát triển vững mạnh hơn, khẳng định vị thế của mình trên
thị trƣờng. Do kiến thức có hạn và lần đầu tiên tiếp cận với thực tế nên không
tránh khỏi thiếu sót.Vì vậy, em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của
thầy cô, cùng các cán bộ phòng kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông
Dầu và sự góp ý của các bạn sinh viên.
Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần
thƣơng mại Sông Dầu đã giúp đỡ em rất nhiệt tình để hoàn thành bài khóa luận.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo thạc sĩ ………, các
thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã
tận tình hƣớng dẫn em để em có thể hoàn thành bài khóa luận.
Hải Phòng, ngày tháng năm 2014

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải dịch vụ, 9đ
PDF
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
DOC
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
PDF
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
PDF
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải dịch vụ, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán vật liệu xây dựng
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương Mại CPN Việt Nam, 9đ
KẾ TOÁN XÂY DỰNG CƠ BẢN (KẾ TOÁN CHỦ ĐẦU TƯ)
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán sắt thép, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh

What's hot (20)

DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
PDF
Tiểu luận kế toán
PDF
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng viên chức ngành Bảo Hiểm Xã Hội
DOC
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
PDF
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
PDF
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
PDF
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
PDF
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thủy lợi, HAY, 9đ
DOC
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
PDF
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
DOCX
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
DOCX
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
PDF
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
DOC
6. quy trinh luan chuyen chung tu
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Tiểu luận kế toán
Luận văn: Đào tạo, bồi dưỡng viên chức ngành Bảo Hiểm Xã Hội
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Luận văn: Công tác kế toán hàng hóa tại Công ty Nhị Sơn, HAY
Đề tài: Tổ chức kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty Du lịch, HAY
50+ Đề tài báo cáo thực tập kế toán, có đề cương, cách làm điểm cao
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thủy lợi, HAY, 9đ
Đánh giá khái quát về công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính của cô...
Luận văn: Kiểm toán hàng tồn kho trong báo cáo tài chính, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Cty Xây Dựng Hoà Phát
Công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả bán hàng...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
6. quy trinh luan chuyen chung tu
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty mạ sơn thép cuộn (20)

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kỹ thuật Hoàng Gia, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Cửu Phú
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Seidensticker, HAY
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
PDF
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Huyền Hùng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
PDF
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty thương Mại, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
PDF
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty kỹ thuật Hoàng Gia, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty TNHH Tân Bình, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Cửu Phú
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Seidensticker, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh...
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty Phúc Tiến, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại Công ty vật tư xây dựng, 9đ
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty chương trình, HAY
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Huyền Hùng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty mặt hàng vải nhựa
Đề tài: Kế toán chi phí doanh thu tại công ty Trung Trang, HAY
Đề tài: Công tác doanh thu, chi phí tại công ty thương Mại, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng Tín Đức, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Hoàng Sơn, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
PDF
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PPTX
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PDF
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PPTX
Báo cáo Brucella sữa - trọng nghĩa..pptx
PPTX
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC TẬP MÔN HÓA HỌC CHO HỌC SINH THÔNG QUA DẠY ...
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
ki_nang_tu_van_ca_nhan_ve_lua_chon_va_phat_trien_nghe_final_130806_1.pdf
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
Báo cáo Brucella sữa - trọng nghĩa..pptx
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty mạ sơn thép cuộn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Liên Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DANH THU CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Liên Giảng viên hƣớng dẫn : Th.S Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2014
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Liên Mã SV: 1213401224 Lớp: QTL604K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu - Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 2. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thùy Trang Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sông Dầu. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 25 tháng 03 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 29 tháng 06 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu...): .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................... 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): Bằng số: ................................ Bằng chữ: ………………………………….. Hải Phòng, ngày tháng 06 năm 2014 Cán bộ hướng dẫn
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................................................ 2 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh................................................. 2 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................ 2 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh................... 2 1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh................................................... 2 1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh............. 3 1.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác...................................... 3 1.2. Lý luận chung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ..................................................................................................... 4 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................................................................... 4 1.2.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ .............................................. 4 1.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................. 7 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán............................................................................ 8 1.2.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán giá vốn hàng bán.................................. 8 1.2.2.2. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên...................................... 10 1.2.2.3. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ............................................... 12 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng........................................................................... 14 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp....................................................... 16 1.2.5. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính............. 19 1.2.6. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác ................................... 22 1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác............................................................................ 22 1.2.6.2. Kế toán chi phí khác............................................................................... 25 1.2.7. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................. 1
  • 8. 1.2.7. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................... 27 1.2.7.1. Kế toán chi phí thuế TNDN ................................................................... 27 1.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 29 1.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..................................................... 30 1.2.7.3. Kế toán lợi nhuận chƣa phân phối ......................................................... 32 1.3. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.............................................................................................. 35 1.3.1. ........................................................... 35 1.3.2. – ........................................................ 36 1.3.3. ......................................................... 36 1.3.4. – .................................................. 37 1.3.5. ......................................................... 38 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU ........................................................................... 40 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Sông Dầu.......................................... 40 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................... 40 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty............................................... 41 2.1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất của công ty .............................................................. 41 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất................................................................. 41 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.......................................................................................... 42 2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................ 42 2.1.3.2. Khó khăn ................................................................................................ 43 2.1.3.3. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty .................................................... 43 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty......................................... 44 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty........................................ 44 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán kế toán của Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu...................................................................................................... 45 2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty........................................ 45 2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ............................................................................................................ 46 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu...................................... 48
  • 9. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.............................................................. 50 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty.................................... 57 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu........... 57 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu................................................................................. 67 2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty..................................................... 67 2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu............................................................................................................. 75 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu................................................................................. 83 2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu............................................................................................................. 90 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu............................................................................................................. 90 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU ........................................................................... 96 3.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ......................... 96 3.1.1. Ƣu điểm..................................................................................................... 96 3.1.2. Nhƣợc điểm............................................................................................... 97 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 98 3.2.1. Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty ................................................. 98 3.2.2. Áp dụng các chính sách chiết khấu thƣơng mại tại công ty ................... 100 3.2.3. Về việc lập Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền..................................... 102 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 105
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................... 8 xuyên ................................................................................................................... 11 ............................................................................................................................. 13 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng ......................................... 15 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp..................... 18 . 21 Sơ đồ 1.8. ế toán thu nhập khác ............................................. 24 Sơ đồ 1.9. ế toán chi phí khác ................................................ 26 Sơ đồ 1.10.a. ế toán chi phí thuế TNDN hiện hành ............... 29 Sơ đồ 1.10.b: ế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại.................. 29 Sơ đồ 1.11. ế toán xác định kết quả kinh doanh .................... 31 Sơ đồ 1.12. kế toán lợi nhuận chƣa phân phối......................... 33 ...................................................... 35 – .................................................. 36 ................................................... 37 - .............................................. 38 .................................................... 39 Sơ đồ 2.1. Quy trình tạo ra sản phẩm.................................................................. 42 Sơ đồ 2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty.................................................. 44 Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu .................. 45 ển chứng từ tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu......................................................... 47 Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng ...................................... 50 Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán .......................................... 58 tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu......................................................... 58
  • 11. Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu...................................................................................................... 68 Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu................................................................................. 76 Sơ đồ 2.9. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu.............................................................. 84 Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại.............................. 101
  • 12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 52 Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 53 Biểu số 2.3. Phiếu báo có.................................................................................... 54 Biểu số 2.4. Trích Sổ Nhật ký chung .................................................................. 55 Biểu số 2.5. Trích Sổ cái TK 511........................................................................ 56 Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho................................................................................. 60 Biểu số 2.7. Phiếu xuất kho................................................................................. 61 Biểu số 2.8. Trích Sổ Nhật ký chung .................................................................. 62 Biểu số 2.9. Trích Sổ chi tiết sản phẩm .............................................................. 63 Biểu số 2.10. Trích Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn.......................................... 64 Biểu số 2.11. Trích Sổ cái TK 632...................................................................... 65 Biểu số 2.12. Trích Sổ cái TK 155...................................................................... 66 Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT ............................................................................. 70 Biểu số 2.14. Phiếu chi........................................................................................ 71 Biểu số 2.15. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013........ 72 Biểu số 2.16. Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................ 73 Biểu số 2.17. Trích Sổ cái TK 641...................................................................... 74 Biểu số 2.18. Hóa đơn GTGT ............................................................................. 78 Biểu số 2.19. Phiếu chi........................................................................................ 79 Biểu số 2.20. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013........ 80 Biểu số 2.21. Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................ 81 Biểu số 2.22. Trích Sổ cái TK 642...................................................................... 82 Biểu số 2.23. Giấy báo nợ................................................................................... 85 Biểu số 2.24. Phiếu báo có.................................................................................. 86 Biểu số 2.25. Trích Sổ Nhật ký chung ................................................................ 87 Biểu số 2.26. Trích Sổ cái TK 635...................................................................... 88 Biểu số 2.27. Trích Sổ cái TK 515...................................................................... 89 Biểu số 2.28. Phiếu kế toán................................................................................. 92 Biểu số 2.29. Phiếu kế toán................................................................................. 93 Biểu số 2.30. Trích Sổ cái TK 911...................................................................... 94 Biểu số 2.62. Báo cáo KQHĐKD ....................................................................... 95 Biểu số 3.1. Sổ nhật ký bán hàng...................................................................... 103 Biểu số 3.2. Sổ nhật ký thu tiền ........................................................................ 104
  • 13. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 1 LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế càng ngày càng phát triển đã mở ra vô vàn cơ hội lẫn thách thức cho các doanh nghiệp. Để có thể tồn tại lâu dài và vƣơn lên thì các doanh nghiệp cần chủ động trong sản xuất kinh doanh, nắm bắt các thông tin; đặc biệt là các thông tin kinh tế tài chính một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh là những thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn quan trọng đối với nhà nƣớc, nhà đầu tƣ, nhà cung cấp, các tổ chức tài chính...Các thông tin này đƣợc kế toán trong công ty tập hợp, phản ánh dƣới dạng các con số và chỉ tiêu kinh tế tài chính. Việc xác định đúng doanh thu, chi phí tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị đƣa ra quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời trong việc quản lý, điều hành và phát triển công ty. Tuy nhiên đây không phải là nhiệm vụ dễ dàng nhất là khi thực tế các hoạt động kinh tế diễn ra ngày càng phức tạp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu". Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận gồm 3 phần chính: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Sông Dầu. Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại Sông Dầu. Qua đây em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo khoa kế toán kiểm toán Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đặc biệt là GV - THs. …… đã tận tình hƣớng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin cảm ơn ban lãnh đạo và cán bộ phòng kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 14. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 2 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán, là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động kinh tế đã xảy ra trong doanh nghiệp. Nếu tổng doanh thu lớn hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp có lãi, ngƣợc lại nếu tổng doanh thu nhỏ hơn tổng chi phí thì doanh nghiệp lỗ. 1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là phản ánh đầy đủ, chính xác kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ và hoạch toán theo đúng cơ chế của Bộ tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh phải đƣợc tính toán chính xác, hợp lý, kịp thời và hoạch toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ trong từng hoạt động thƣơng mại dịch vụ và các hoạt động khác. Kế toán phải theo dõi, giám sát và phản ánh tất cả các khoản doanh thu, chi phí của các hoạt động trong kỳ kế toán. 1.1.3. Ý nghĩa của kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là điều kiện cần thiết để đánh giá kết quả sản xuất của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, là cơ sở đánh giá hiệu quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và ảnh hƣởng đến sự sống còn của doanh nghiệp. Ngoài ra, kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh còn giúp cho doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó doanh nghiệp sẽ lựa chọn những phƣơng án kinh doanh, phƣơng án đầu tƣ hiệu quả nhất 1.1.4. Phân loại kết quả hoạt động kinh doanh Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc chia làm hai loại nhƣ sau:
  • 15. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 3 1.1.4.1. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh Kết quả kinh doanh từ hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của toàn bộ sản phẩm, hàng hoá dịch vụ đã dƣợc xác định tiêu thụ trong kỳ và các khoản thuế phải nộp theo quy định của nhà nƣớc. Trong đó: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản giảm trừ (chiết khấu, giảm giá, hàng bán trả lại, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp). 1.1.4.2. Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính Kết quả kinh doanh từ hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động đầu tƣ tài chính nhƣ: thu nhập về đầu tƣ mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ... và chi phí hoạt động đầu tƣ tài chính nhƣ: chi phí đi vay, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết ... thực tế phát sinh trong kỳ.  Xác định kết quả kinh doanh từ hoạt động khác Hoạt động khác là hoạt động diễn ra không thƣờng xuyên, không dự tính trƣớc hoặc có dự tính nhƣng ít có khả năng thực hiện. Kết quả kinh doanh từ hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập khác nhƣ: thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, thu bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng, thu thanh lý tài sản cố định, ... và chi phí khác nhƣ: chi phí thanh lý tài sản cố định, chi bồi thƣờng do vi phạm hợp đồng kinh tế. . . phát sinh trong kỳ. Kết quả doanh giá vốn chi phí chi phí hoạt động = thu - hàng - bán - quản lý kinh doanh thuần bán hàng doanh nghiệp Kết quả kinh doanh khác = thu nhập khác - chi phí khác Kết quả hoat động = doanh thu hoạt động - chi phí hoạt động kinh doanh HĐTC tài chính tài chính
  • 16. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 4 1.2. Lý luận chung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Một số vấn đề chung về kế toán doanh thu bán hàng và cungcấp dịch vụ  Khái niệm - Doanh thu: là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là toàn bộ số tiền đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - . - ệp bao gồm: (đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng). Giảm giá hàng bán (GGHB): là số tiền ngƣời bán giảm trừ cho ngƣời mua trong trƣờng hợp đặc biệt vì lý do hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách, kích cỡ. Hàng bán bị trả lạ ố sản phẩ ời bán vi phạm các điều khoản trong hợ . h thu. : là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp trong trƣờng hợp doanh nghiệp tiêu thụ những mặt hàng thuộc danh mục vật tƣ, hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế TTĐB phải nộp = giá tính thuế TTĐB x Thuế suất (%)
  • 17. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 5 : là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa mà hàng hóa đó phải chịu thuế xuất khẩu. Thuế XK phải nộp = giá tính thuế XK x Thuế suất (%)  Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau đây: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; - Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn; - Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu đƣợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Nguyên tắc hạch toán doanh thu - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu đƣợc tiền, hoặc sẽ thu đƣợc tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ: bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tƣ; cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chƣa có thuế GTGT. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu). - Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ, hàng hóa nhận gia công.
  • 18. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 6 - Đối với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phƣơng thức bán đúng giá hƣởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp đƣợc hƣởng. - Trƣờng hợp bán hàng theo phƣơng thức trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán trả tiền ngay và ghi nhận vào doanh thu chƣa thực hiện phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác định. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nƣớc, đƣợc Nhà nƣớc trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền đƣợc Nhà nƣớc chính thức thông báo hoặc thực tế trợ cấp, trợ giá. - Đối với trƣờng hợp cho thuê hoạt động tài sản, bất động sản đầu tƣ có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ, doanh thu cho thuê bất động sản đầu tƣ ghi nhận của năm tài chính đƣợc xác định trên cơ sở lấy tổng số tiền nhận đƣợc chia cho số kỳ nhận trƣớc tiền.  Các phƣơng thức bán hàng - Phƣơng thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho, tại phân xƣởng sản xuất (không qua kho) của doanh nghiệp. Sản phẩm khi bàn giao cho khách hàng đƣợc chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị bán mất quyền sở hữu về số hàng này. - Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền sở hữu của bên bán. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận đó mới đƣợc coi là tiêu thụ. - Phƣơng thức bán hàng qua đại lý: Là phƣơng thức mà bên chủ hàng (gọi là bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên nhận đại lý (bên đại lý) để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của bên chủ hàng cho đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ đƣợc hƣởng thù lao đại lý dƣới hình thức hoa hồng hoặc chênh lệch giá. - Phƣơng thức bán hàng trả chậm, trả góp: Theo phƣơng thức này, khi giao hàng cho ngƣời mua, thì lƣợng hàng chuyển giao đƣợc coi là tiêu thụ, ngƣời mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm mua một phần. Số tiền còn lại ngƣời mua sẽ trả dần và phải chịu một tỷ lệ lãi suất nhất định. Thông thƣờng số
  • 19. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 7 tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi suất trả chậm. - Phƣơng thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức mà doanh nghiệp mang sản phẩm của mình đi đổi lấy vật tƣ, hàng hóa không tƣơng tự. Giá trao đổi là giá hiện hành của vật tƣ hàng hóa trên thị trƣờng. - Phƣơng thức tiêu thụ nội bộ: Tiêu thụ nội bộ là việc mua, bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ giữa đơn vị chính với đơn vị trực thuộc hoặc giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong cùng một tổng công ty, một tập đoàn, một xí nghiệp, … 1.2.1.2. Tổ chức công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ), hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). - Phiếu xuất kho; - Phiếu thu, Giấy báo có của Ngân hàng gửi đến; - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng  TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản 511 có các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - TK 5111 - Doanh thu bán hàng hóa - TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá - TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tƣ - TK 5118 - Doanh thu khác.  TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - TK 5121 - Doanh thu bán hàng hóa - TK 5122 - Doanh thu bán các thành phẩm - TK 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ  Tài khoản dùng để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: - TK 521 “Chiết khấu thƣơng mại”
  • 20. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 8 - TK 531 “Hàng bán bị trả lại” - TK 532 “Giảm giá hàng bán” - TK 3331 “Thuế GTGT theo PP trực tiếp” - TK 3332 “Thuế tiêu thụ đặc biệt” - TK 3333 “Thuế xuất, nhập khẩu”  Phƣơng pháp hạch toán : TK333 TK511,512 TK111,112,131,136,.. (đơn GTGT theo phƣơng ) TK521,531,532 Đơn GTGT theo PP ) TK911 TK333(3331) u ra ị 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2.1. Một số vấn đề chung về kế toán giá vốn hàng bán  Khái niệm Giá vốn hàng bán là giá vốn thực tế xuất kho của hàng hóa gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành (đối sinh
  • 21. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 9 với doanh nghiệp sản xuất, dịch vụ) đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Các phƣơng pháp tính giá vốn hàng bán – ất kho là: - Phƣơng pháp giá thực tế đích danh - Phƣơng pháp bình quân gia quyền - Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc - Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc  Phương pháp bình quân gia quyền Theo phƣơng pháp này, trị giá của hàng xuất kho bằng số lƣợng vật liệu xuất nhân với đơn giá bình quân. Đơn giá bình quân có thể xác định theo một trong hai phƣơng pháp: - Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Đơn giá bình quân cả kỳ = Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ S.lƣợng hàng tồn đầu kỳ + S.lƣợng hàng nhập trong kỳ Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá bình quân cả kỳ x Số lƣợng hàng xuất kho - Phương pháp bình quân liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập): Đơn giá bình quân sau lần nhập = Trị giá hàng tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá hàng nhập lần n S.lƣợng hàng tồn trƣớc lần nhập n + S.lƣợng hàng nhập lần n Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá BQ sau lần nhập n x Số lƣợng hàng xuất kho  Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định lƣợng hàng nhập trƣớc sẽ đƣợc xuất trƣớc. Xuất hết số nhập trƣớc mới đến số nhập sau. Giá thực tế của hàng nhập trƣớc xuất trƣớc sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần cuối cùng hoặc gần cuối kỳ.  Phương pháp nhập sau - xuất trước (LIFO) Theo phƣơng pháp này kế toán giả định hàng nhập sau cùng sẽ đƣợc xuất trƣớc tiên. Xuất hết số nhập sau mới đến số nhập trƣớc. Giá thực tế của hàng nhập sau sẽ đƣợc dùng là giá để tính giá thực tế hàng xuất trƣớc. Nhƣ vậy, giá trị hàng tồn cuối kỳ sẽ là giá thực tế của số hàng nhập kho thuộc lần đầu hoặc gần đầu kỳ.  Phương pháp thực tế đích danh
  • 22. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 10 Theo phƣơng pháp này, giá của từng loại hàng sẽ đƣợc giữ nguyên từ khi nhập kho cho đến lúc xuất ra (trừ trƣờng hợp điều chỉnh). Khi xuất kho loại hàng nào thì tính theo giá thực tế đích danh của loại hàng đó. 1.2.2.2. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên  Chứng từ kế toán sử dụng - , Hóa đơn GTGT - Báo cáo bán hàng. - .  Tài khoản kế toán sử dụng – . ản 632 nhƣ sau: : - ; - ; - ; - ; - ; - . : - ; - ; - ; - . .  Phƣơng pháp hạch toán :
  • 23. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 11 TK154 TK 632 TK155,156 kh TK157 TK155,156 TK911 , TK154 TK159 Cu
  • 24. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 12 1.2.2.3. Tổ chức công tác kế toán giá vốn hàng bán trong doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Đối với doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ, việc hạch toán các nghiệp vụ về thành phẩm và tiêu thụ chỉ khác phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên trong việc xác định giá thành sản xuất thực tế (giá vốn) của sản phẩm, dịch vụ hoàn thành đƣợc nhập kho, xuất kho hay đã tiêu thụ trong kỳ. Còn việc hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu giống phƣơng pháp khai thƣờng xuyên.  Tài khoản kế toán sử dụng – . : - ; - ; - Trị giá vốn của hàng hoá đã xuất bán trong kỳ; - . : - K/c giá vốn của hàng hoá đã gửi bán nhƣng chƣa đƣợc xác định là tiêu thụ - Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính; - Kết chuyển giá vốn của hàng hoá đã xuất bán vào bên Nợ TK 911; - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ; - Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành đƣợc xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. .  Phƣơng pháp hạch toán
  • 25. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 13 Sơ đ TK155 TK 632 TK155 TK157 TK157 TK611 ( ) TK631 TK911 , )
  • 26. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 14 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng  Khái niệm Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ. Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí bán hàng bao gồm các chi phí chủ yếu sau đây: - Chi phí nhân viên bán hàng - Chi phí vật liệu, bao bì - Chi phí dụng cụ đồ dùng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành sản phẩm - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ của Ngân hàng gửi đến - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Và các chứng từ gốc khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng TK 641 - “Chi phí bán hàng”. Tài khoả : . . .  Phƣơng pháp hạch toán ế :
  • 27. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 15 Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng TK 111,112,152… TK 641 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334,338 TK 911 CP tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng K/c chi phí bán hàng TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 352 Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm TK 142,242,335 Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trƣớc TK 512 TK 352 Thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ sử dụng nội bộ Hoàn nhập dự phòng phải trả về TK 33311 chi phí bảo hành sản phẩm, hàng Thuế GTGT hóa. TK 111,112,141,331… Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào không đƣợc khấu trừ nếu đƣợc tính vào CPBH
  • 28. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 16 1.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp  Khái niệm Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Theo quy định của chế độ hiện hành, chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí chủ yếu sau đây: - Chi phí nhân viên quản lý: gồm tiền lƣơng, phụ cấp phải trả cho ban giám đốc, nhân viên các phòng ban của doanh nghiệp và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên tiền lƣơng nhân viên quản lý theo tỷ lệ quy định. - Chi phí vật liệu quản lý: trị giá thực tế các loại vật liệu, nhiên liệu xuất dùng cho hoạt động quản lý của ban giám đốc và các phòng ban nghiệp vụ của doanh nghiệp, cho việc sửa chữa TSCĐ... dùng chung của doanh nghiệp. - Chi phí đồ dùng văn phòng: chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý chung của doanh nghiệp. - Chi phí khấu hao TSCĐ: khấu hao của những TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp: văn phòng làm việc, vật kiến trúc, phƣơng tiện truyền dẫn... - Thuế, phí và lệ phí: các khoản thuế nhƣ thuế nhà đất, thuế môn bài... và các khoản phí, lệ phí giao thông, cầu phà... - Chi phí dự phòng: khoản trích lập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi về dịch vụ mua ngoài phục vụ chung toàn doanh nghiệp nhƣ: tiền điện, nƣớc, thuê sửa chữa TSCĐ; tiền mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng phát minh sáng chế phân bổ dần; chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: các khoản chi phí bằng tiền ngoài các khoản đã kể trên nhƣ chi hội nghị, tiếp khách, chi công tác phí, chi đào tạo cán bộ và các khoản chi khác.  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi, Giấy báo nợ của Ngân hàng gửi đến - Bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
  • 29. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 17 - Và các chứng từ gốc khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng TK 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản 642 có các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - TK 6421 “Chi phí nhân viên quản lý” - TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ” - TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí” - TK 6426 “Chi phí dự phòng” - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài” - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác” Tài khoả : : - ; - ; - : - ); - . .  Phƣơng pháp hạch toán
  • 30. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 18 Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111,112,152,153… TK 642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ TK 133 Các khoản thu giảm chi TK 334, 338 Chi phí tiền lƣơng, tiền công, phụ cấp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích theo lƣơng TK 214 TK 911 Chi phí khấu hao TSCĐ Kết chuyển chi phí QLDN TK 142,242,335 Chi phí phân bổ, chi phí trích trƣớc TK 352 TK 139 Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ Hoàn nhập số chênh lệch giữa số có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác dự phòng phải thu khó đòi đã TK 351 trích lập năm trƣớc chƣa sử dụng Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất hết lớn hơn số phải trích lập năm việc làm nay. TK 111,112,336 Chi phí QL cấp dƣới phải nộp cấp trên TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,141,331… Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác TK 133 Thuế GTGT TK 333 TK 352 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi NSNN phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
  • 31. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 19 1.2.5. Tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính  Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính là giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc liên quan đến hoạt động về vốn và đầ . Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ, ... - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn - Thu nhập về thu hồi, hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Chênh lệch lãi các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. ,…  ế - Giấy báo có, giấy báo có,... - B . - .  Tài khoản kế toán sử dụng  – ản 511 nhƣ sau: : - );
  • 32. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 20 - 911. : - ; - ; - ; - . .  – . ản 632 nhƣ sau: : - ; - ; - ; - ; - ; - . : - ; - . .  Phƣơng pháp hạch toán ế toán doanh thu hoạt độ ể hiệ :
  • 33. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 21 TK111,112,242,335 TK635 TK129,229 TK515 TK111,112,131,331 TK129,229 TK121,221,222,223,228 TK3331 TK413 ) TK111,112 ƣ TK911 TK121,221,222 TK1112,1122 TK413
  • 34. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 22 1.2.6. Tổ chức kế toán thu nhập, chi phí hoạt động khác 1.2.6.1. Kế toán thu nhập khác . Nội dung của thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch lãi do đánh giá vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. - Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. - Thu tiền đƣợc phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Các khoản thuế đƣợc NSNN hoàn lại. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định đƣợc chủ. - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản trên.  ế - - - - Giấy báo có - Hoá đơn GTGT - Biên bản vi phạm hợp đồng - .  Tài khoản kế toán sử dụng – Kết cấu tài khoản 711 nhƣ sau:
  • 35. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 23 Bên Nợ - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dƣ cuối kỳ.
  • 36. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 24 Sơ đồ 1.8. ế toán thu nhập khác TK 911 TK 711 TK 111,112 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thƣờng. TK 338,344 Tiền phạt tính trừ vào tài khoản nhận ký quỹ ký cƣợc ngắn hạn, dài hạn Kết chuyển thu nhập khác vào TK 911 TK 152,156,211… Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ TK 111, 112 Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK 333 TK 331,338 Các khoản thuế Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trừ vào thu nhập trả không xác định đƣợc chủ khác (nếu có) TK 111, 112 Các khoản thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt NSNN hoãn lại TK 3387 TK ngoài bảng: Định kỳ phân bổ doanh thu chƣa thực hiện nếu đƣợc tính vào thu nhập khác TK 004 TK 352 xxx Ghi giảm khoản phải thu khó đòi đã Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo xóa sổ khi thu hồi nợ hành công trình xây lắp không sử dụng hoặc chi bảo hành thực tế nhỏ hơn số đã trích trƣớc TK 152,153,155,156… Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
  • 37. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 25 1.2.6.2. Kế toán chi phí khác . Nội dung của chi phí khác bao gồm:  Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán (nếu có).  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác.  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bị phạt thuế, truy thu thuế.  Các khoản chi phí khác.  ế - - - chi, Giấy báo nợ - Hoá đơn GTGT - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lai nộp thuế, nộp phạt - .  Tài khoản kế toán sử dụng – Kết cấu tài khoản 811 nhƣ sau: Bên Nợ - Phản ánh các khoản chi phí thực tế phát sinh. Bên Có - Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
  • 38. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 26 Sơ đồ 1.9. ế toán chi phí khác TK811TK214 TK111,112,141, … Nguyên giá Giá trị còn lại; Ghi giảm TSCĐ dùng cho HĐ SXKD khi thanh lý, nhƣợng bán GT HM Cuối kỳ, k/c chi phí khác phát sinh trong kỳ Thuế GTGT (nếu có) Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật Các khoản chi phí khác phát sinh nhƣ: chi phí khắc phục sự tổn thất do gặp rủi ro trong kinh doanh TK911 TK333 TK111,112,331, … TK133 TK211,213 TK111,112, … Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ Các khoản tiền bị phạt thuế, truy thu thuế
  • 39. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 27 1.2.7. Tổ chức kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.2.7.1. Kế toán chi phí thuế TNDN ế thu nhập doanh nghiệp là chi phí thuế đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh. : - . - . Phƣơng pháp tính thuế TNDN  Chứng từ kế toán sử dụng - Tờ khai thuế TNDN tạm nộp, biên lai nộp thuế - Báo cáo quyết toán thuế TNDN hàng năm - Các chứng từ kế toán có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 821 – chi phí thuế TNDN Tài khoản 821 có 2 tài khoản cấp 2: + TK 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành + TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại Kết cấu TK 821 nhƣ sau: TK 821 Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN
  • 40. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 28 Tài khoản 821 không có số dƣ cuối kỳ. - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Thuế TNDN của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại. - Chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định KQKD. - Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp đƣợc giảm trừ vào chi phí thuế TNDN hiện hành đã ghi nhận trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại. - Ghi giảm chi phí thuế TNDN hoãn lại. - Kết chuyển chi phí thuế TNDN hiện hành vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
  • 41. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 29 Sơ đồ 1.10.a. kế toán chi phí thuế TNDN hiện hành Sơ đồ 1.10.b: kế toán chi phí thuế TNDN hoãn lại TK821(8211)TK333(3334) 4) TK911 Số thuế TNDN hiện hành phải nộp trong kỳ (Doanh nghiệp xác định) K/c chi phí thuế TNDN hiện hành Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số phải nộp Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm > số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số thuế TNDN hoãn lại phải trả phát sinh trong năm < số thuế TNDN hoãn lại phải trả đƣợc hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh < tài sản thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm Chênh lệch giữa số tài sản thuế TNDN hoãn lại phát sinh > tài sản thuế TNDN hoãn lại đƣợc hoàn nhập trong năm K/c chênh lệch số phát sinh Có nhỏ hơn số phát sinh Nợ TK8212 K/c chênh lệch số phát sinh Có lớn hơn số phát sinh Nợ TK8212 TK821(8212)TK347 TK911 TK243 TK911 TK243 TK347
  • 42. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 30 1.2.7.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định đƣợc biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu kế toán - Các chứng từ kế toán có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng Kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh. Kết cấu TK 911 nhƣ sau: TK 911 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp - Chi phí tài chính và các khoản chi phi hoạt động khác. - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác. - Kết chuyển thực lỗ trong kỳ Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.  Phƣơng pháp hạch toán ế toán xác định kết quả kinh doanh ể hiệ :
  • 43. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 31 Sơ đồ 1.11. ế toán xác định kết quả kinh doanh TK632 K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ K/c CPBH, CPQLDN K/c doanh thu bán hàng nội bộ K/c doanh thu HĐTC K/c thu nhập khác K/c chi phí thuế TNDN hiện hành TK821 2 K/c CP thuế TNDN hoãn lại (nếu SPS có TK8212 > SPS nợ TK 8212) TK8212 K/c CP thuế TNDN hoãn lại (nếu SPS có TK8212 < SPS nợ TK 8212) K/c lãi TK811 K/c chi phí tài chính TK421 TK 911 TK711 TK515 TK512 TK511 TK821 1 TK641, 642 TK635 TK421 K/c chi phí khác K/c lỗ
  • 44. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 32 1.2.7.3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối  Chứng từ kế toán sử dụng - . - Quyết định xử lý lỗ các năm trƣớc. - Quyết định trích lập các quỹ trong doanh nghiệp. - Các biên bản, hợp đồng về việc chia lợi nhuận,… - .  Tài khoản kế toán sử dụng TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối”. Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh (lợi nhuận, lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. TK 421 bao gồm các tài khoản cấp 2 nhƣ sau - TK 4211 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm trƣớc” - TK 4212 “Lợi nhuận chƣa phân phối năm nay” TK 421 có kết cấu tài khoản nhƣ sau: Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp; - Trích lập các quỹ của doanh nghiệp; - Chia cổ tức, lợi nhuận cho các cổ đông, cho các nhà đầu tƣ, các bên tham gia liên doanh; - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh; - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Số dƣ bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chƣa xử lý. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ; - Số lợi nhuận cấp dƣới nộp lên, số lỗ của cấp dƣới đƣợc cấp trên cấp bù; - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh. Số dƣ bên Có: Số lợi nhuận chƣa phân phối hoặc chƣa sử dụng.
  • 45. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 33  Phƣơng pháp hạch toán ế toán xác định kết quả kinh doanh ể hiệ : Sơ đồ 1.12. kế toán lợi nhuận chƣa phân phối TK 111, 112, 338 TK 421 TK 136 Chia lãi cho các bên liên doanh, cho cổ Lãi phải thu ở đơn vị cấp dƣới và đông, nhà đầu tƣ lỗ đƣợc cấp trên cấp bù TK 336 TK 911 Cấp bù lỗ cho cấp dƣới và phải nộp lãi cho cấp trên Kết chuyển lãi TK 411, 414, 415, 418, 431 Trích lập các quỹ, bổ sung vốn Kết chuyển lỗ
  • 46. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 34 Sơ đồ 1.4. ế toán tổng hợp doanh thu, chi phí xác định kết quả kinh doanh (3) K/c giá trị vật liệu, dụng cụ (7) K/c giá trị SPDD cuối kỳ (10) K/c trị giá thành phẩm cuối tồn kho cuối kỳ theo kết quả về TK 154 kỳ (theo kiểm kê) về TK của nó kiểm kê về TK tƣơng ứng TK 154 TK 155 TK 152 TK 611 TK 621 TK 631 TK 632 TK 911 TK 511 (1)K/c giá trị vật liệu (5) K/c giá trị (9) K/c giá TK 521, 531, 532 TK 111, 112... dụng cụ tồn kho đầu (4a)Vât liệu SPDD đầu kỳ trị thành phẩm kỳ sang 611 dùng cho sang 631 tồn kho sang (11) XĐ GVHB TK 333 SXSP (6a) K/c chi phí SX sang 631 TK 632 thực tế TT trong kỳ K 111, 112… (8) K/c tổng giá thành hoàn K/c doanh thu (2)Giá trị vật liệu, TK 627 thành nhập kho, gửi bán hoặc thuần dụng cụ tăng bán thẳng sang TK 632 thêm trong kỳ (4b)Vật liệu TK 641, 642 TK 515 TK 133 dùng cho (6b) K/c chi phí SX sang K/c chi phí bán hàng K/c doanh thu QLPX TK 631 tài chính TK 635 TK 711 TK 334, 338 TK 622 K/c chi phí tài chính K/c thu nhập khác Lƣơng, trích (6c) K/c chi phí SX sang TK 811 TK 421 lƣơng của CN TK 631 K/c chi phí khác K/c lỗ trực tiếp SX Kết chuyển lãi
  • 47. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 35 1.3. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ể ộ - ế – ế ộ ủ . 1.3.1. . Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt, Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. . . : ,…. ết giá vốn,... 511, 632, 641, 642,911,…
  • 48. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 36 1.3.2. – . Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Sổ Nhật ký - Sổ Cái, các sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. . . , chi – : – : 1.3.3. . Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Chứng từ ghi sổ, Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, Sổ Cái; Các Sổ, thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. ,…. – chi tiết giá vốn,..
  • 49. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 37 . . : 1.3.4. – . Các loại sổ sách kế toán sử dụng: Nhật ký chứng từ; Bảng kê; Sổ Cái; Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. m tra. ,…. ết giá vốn,.. 511, 632,641,..
  • 50. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 38 . – : - : 1.3.5. . : ,…. ết giá vốn,..1,2,8,11….. 8, 10….. 511, 632,641,..
  • 51. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 39 Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị
  • 52. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 40 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU 2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Sông Dầu 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên của đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu. Địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, TP.HP. Mã số thuế: 0201044381 Điện thoại: 031.3917615 FAX: 031.3917615 Thành phố Hải Phòng với những lợi thế sẵn có, là đô thị trung tâm cấp Quốc gia có hệ thống cảng biển và giao thông thuận lợi, là một cực kinh tế quan trọng của tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Với những lợi thế đó Hải Phòng đƣợc chọn để xây dựng những nhà máy sản xuất phôi thép và thép xây dựng hàng đầu Việt Nam. Nắm bắt đƣợc nhu cầu và xu thế phát triển của vật liệu mới. Nhận thấy Việt Nam là một thị trƣờng lớn, đầy tiềm năng còn bỏ ngỡ. Ngày 22/11/1999, Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng đã trình lên Bộ xây dựng xin đầu tƣ xây dựng dự án “ Nhà máy mạ , sơn màu thép lá cuộn”. Với công suất 50.000 tấn sản phẩm/ năm. Đây là dự án sản suất sản phẩm thép mạ, sơn màu đầu tiên của ngành xây dựng. Chủ trƣơng đầu tƣ dự án của Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng đã đƣợc lãnh đạo Bộ xây dựng và các cơ quan hữu quan nhiệt tình ủng hộ. Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy mạ, sơn màu thép lá cuộn do tổng công ty xây dựng Bạch Đằng làm chủ đầu tƣ với công suất 50.000 tấn/ năm tại khu công nghiệp Đông Hải - Quận Hải An - Hải Phòng đã đƣợc Bộ xây dựng phê duyệt tại Quyết định số 1914/ QĐ - BXD ngày 29/12/2000. Trong quá trình triển khai thực hiện, có một số yếu tố thay đổi, vì vậy ngày 28/09/2001 Bộ trƣởng Bộ xây dựng đã có Quyết định số 1577/QĐ – BXD “Phê duyệt điều chỉnh dự án đầu tƣ nhà máy mạ hợp kim, sơn màu thép lá cuộn Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng”. Sau 3 năm xây dựng, năm 2004 dự án đƣợc xây dựng và lắp đặt hoàn chỉnh. Nhà máy sản xuất thép mạ, sơn màu có quy mô hiện đại với dây
  • 53. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 41 chuyền thiết bị công nghệ tiên tiến bậc nhất hiện nay trên thế giới đã đƣợc hình thành ngay trên thành phố Hải Phòng. Tuy nhiên trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng, vấn đề tiêu thụ là điều kiện quan trọng nhất quyết định sự thành bại của dự án đầu tƣ. Vì lẽ đó nhà máy phải đƣợc tổ chức hợp lý, đảm bảo quyền tự chủ, năng động linh hoạt trong kinh doanh. Mặt khác, khối lƣợng tài sản, vật tƣ thiết bị, nhân lực cuả nhà máy là rất lớn, vì vậy phải có sự quản lý trực tiếp để tăng cƣờng trách nhiệm của ngƣời quản lý, gắn liền quyền lợi của bộ máy quản lý với hiệu quả sản xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho dự án cũng nhƣ cho Tổng công ty. Do vậy Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng quyết định thành lập Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu trên cơ sở tham gia góp vốn điều lệ của Tổng công ty, các đơn vị khác cũng nhƣ các đơn vị khác ngoài Tổng công ty. Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc thành lập trên cơ sở dự án đầu tƣ nhà máy mạ hợp kim, sơn màu thép lá cuộn đƣợc thông qua theo Công văn 644/BXD – KTTC ngày 07/05/2004 của Bộ xây dựng và Nghị quyết số 59/ NQ – HĐQT của hội đồng Quản trị Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng ngày 18/06/2004. Tháng 6/2007 Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc chuyển đổi chủ sở hữu từ tổng công ty xây dựng Bạch Đằng sang tổng công ty lắp máy Việt Nam (Lilama) với số cổ phần chi phối là 85,6% theo quyết định số 56/BXD của Bộ trƣởng Bộ xây dựng. Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu ra đời mở ra một thời kỳ mới cho dự án “nhà máy mạ hợp kim, sơn màu thép lá cuộn” đi tới thành công với thƣơng hiệu VIFA trên thị trƣờng vật liệu xây dựng. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.2.1. Nhiệm vụ sản xuất của công ty Ngành nghề sản xuất kinh doanh: Sản xuất kinh doanh các sản phẩm mạ, sơn thép cuộn và các sản phẩm khác liên quan tới quá trình sản xuất chính nhƣ: tôn lợp, khung nhà thép. Sản phẩm của công ty là tôn màu thép lá cuộn, đa dạng về chủng loại, độ dầy, màu sơn. Hiện nay công ty có hai dòng sản phẩm chính đó là: Tôn mạ kẽm Vifa zinc và tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor. 2.1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất
  • 54. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 42 Sản phẩm của công ty đựợc sản xuất trên hệ thống dây chuyền công nghệ hiện đại bậc nhất hiện nay. Nhập khẩu đồng bộ từ CH Pháp. Đây là dây chuyền duy nhất có mặt tại Châu Á và Việt Nam là một trong 8 nƣớc trên thế giới sở hữu dây chuyền sản xuất tự động hoá liên tục từ quá trình xử lý, mạ đều quá trình sơn. Dây chuyền có khả năng cung ứng 50.000tấn/sảnphẩm/năm”. Quy trình tạo ra sản phẩm đƣợc mô tả nhƣ sau: Sơ đồ 2.1. Quy trình tạo ra sản phẩm (Nguồn tài liệu Phòng kỹ thuật công nghệ Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) 2.1.3. Thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển của Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 2.1.3.1. Thuận lợi - Công ty có dây chuyền công nghệ hiện đại, sản phẩm có chất lƣợng cao do tiêu chuẩn của EU, tạo đƣợc niềm tin đối với khách hàng. - Có đội ngũ cán bộ công nhân viên trẻ, nhiệt tình, có trình độ cao. - Công ty đƣợc đặt tại khu công nghiệp Đông Hải gần cảng biển, hệ thống giao thông thuận lợi nên phân phối hàng hoá có nhiều lợi thế hơn. - Công ty là một trong ba cơ sở đầu tiên ở Việt Nam sản xuất đƣợc sản phẩm tôn mạ hợp kim nhôm kẽm và tôn mạ hợ kim nhôm kẽm màu. - Đối thủ ở phía Bắc chủ yếu là Lilama Hà Nội, Vikor kém cả về chất lƣợng, thƣơng hiệu cũng nhƣ thị phần. Cuộn phôi thép đầu vào Là phẳng Công đoạn mạ kẽm Thụ động hóa và cromat Công đoạn sơn màu Sản phẩm đầu ra Công đoạn KCS Đóng góiKho thành phẩm Hàn nối cuộn Lò xử lý, làm sạch bề mặt
  • 55. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 43 2.1.3.2. Khó khăn - Năm 1996 nhà máy sản xuất tôn mạ màu đầu tiên ở Việt Nam đã ra đời, đây là kết quả liên doanh giữa tập đoàn Nomura của Nhật Bản và công ty thép Miền Nam với công nghệ lạc hậu. Trải qua thời gian đầu do chất lƣợng thấp khó cạnh tranh với sản phẩm nhập ngoại. Nhƣng với sự cải tiến công nghệ và lợi thế về hang rào thuế quan, trong những năm qua công ty Phƣơng Nam đã rất phát triển và thu về nhiều lợi nhuận. Từ sự thành công của tôn Phƣơng Nam các doanh nghiệp đã ồ ạt đầu tƣ vào lĩnh vực này nhƣ: Tôn Phƣơng Nam, tôn Hoa Sen, Bluescope, Lilama Hà Nội….Với tổng công suất khoảng 1triệu tấn/ năm. Tuy nhiên theo thống kê nhu cầu trong nƣớc mới khoảng 200.000 tấn/ năm. Nhƣ vậy cũng đã vƣợt xa “ Cầu”. Điều này tạo ra sức ép cạnh tranh lớn. Đây là thách thức lớn mà công ty phải đối mặt khi bắt đầu quá trình sản xuất kinh doanh. - Công ty có vốn đầu tƣ rất lớn, gần 400 tỷ đồng, và vốn đầu tƣ này hoàn toàn là vốn vay, phải trả nợ trong thời gian từ 8-10 năm cho nên giá thành sản xuất lớn gây bất lợi trong cạnh tranh nhất là với các công ty tƣ nhân có vốn đầu tƣ thấp và cơ chế kinh doanh linh hoạt. - Việt Nam ra nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO, qua đó thuế suất đối với sản phẩm này sẽ giảm. Hơn nữa hầu hết nguyên vật liệu phải nhập từ nƣớc ngoài vì thế sẽ mất lợi thế cạnh tranh khi hàng rào thuế quan đƣợc rỡ bỏ. 2.1.3.3. Phương hướng phát triển của công ty Hiện nay công ty đã hoàn tất thủ tục chuyển giao từ Tổng công ty xây dựng Bạch Đằng sang Tổng công ty lắp máy Việt Nam (Lilama). Sự kiện này hứa hẹn sự phát triển mạnh mẽ của công ty cùng với sự thành công của Tổng công ty lắp máy Việt Nam. Trong thời gian tới công ty sẽ cho ra đời sản phẩm mới tôn mạ hơp kim nhôm kẽm, hay còn gọi là tôn lạnh. Đây là sản phẩm có chất lƣợng cao và mang tính chiến lƣợc của công ty nhằm cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trƣờng. - Công ty đã và đang hoàn tất thủ tục mở tổng kho tại Đà Nẵng để thuận tiện trong việc giao hàng cho các đại lý trên thị trƣờng miền Trung và Tây Nguyên. - Cùng với việc cho ra đời sản phẩm mới công ty đã và đang tiếp tục mở rộng thị trƣờng tiêu thụ ra các tỉnh phía Nam và đặc biệt là xuất khẩu ra nƣớc ngoài.
  • 56. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 44 - Xây dựng xƣởng dập, định hình tôn thành phẩm, góp phần nâng cao doanh thu, hạ giá thành sản phẩm. - Ngoài ra trong năm 2009 công ty có kế hoạch phát hành cổ phiếu lần đầu nhằm huy động thêm vốn phục vụ cho việc tăng hiệu quả kinh doanh. Với những định hƣớng nhƣ vậy công ty phấn đấu tới 2013 đạt đƣợc 1 số chỉ tiêu nhƣ: - Tăng sản lƣợng tiêu thụ từ 1800 tấn/ tháng lên 2500 tấn/ tháng. - Tăng thị phần 21% lên 28%. - Tăng quy mô lao động từ 220 ngƣời lên 300 ngƣời. - Đảm bảo lƣơng bình quân là 3,5 triệu đồng/ ngƣời/ tháng thay vì 2,8 triệu/ ngƣời/ tháng. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.4.1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty Hiện nay, mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc thực hiện theo cơ cấu trực tuyến, thể hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3. Mô hình cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn tài liệu Phòng tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) TP. KH - KT TP. TKTCTP. Tổ chức HC Hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phó tổng giám đốc Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Xƣởng cơ điệnXƣởng sản xuấtPhòng KT - CN
  • 57. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 45 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán kế toán của Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 2.1.5.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty Hiện nay, mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc lựa chọn theo mô hình tập trung nhƣ sau: Sơ đồ 2.4. Bộ máy kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu (Nguồn tài liệu Phòng tổ chức hành chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) Chức năng và nhiệm vụ Kế toán trưởng: tổ chức thực hiện công tác kế toán trong đơn vị, giúp ngƣời đại diện theo pháp luật của đơn vị giám sát tài chính tại đơn vị kế toán, thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán, tài chính trong đơn vị, tổ chức điều hành bộ máy kế toán theo quy định của Luật kế toán và lập Báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp: Tổng hợp quyết toán toàn công ty, lập báo cáo tài chính, tập hợp chi phí tính giá thành, kê khai quyết toán thuế, theo dõi tài sản cố định. KẾ TOÁN TIỀN MẶT KẾ TOÁN CÔNG NỢ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TSCĐ KẾ TOÁN TRƢỞNG PP.phụ trách tổng hợpPP.phụ trách VT và TTSP PP.phụ trách ĐTXD KẾ TOÁN GIÁ THÀNHKẾ TOÁN VẬT TƢ KẾ TOÁN XDCB
  • 58. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 46 Kế toán ngân hàng: Theo dõi công nợ với ngân hàng, theo dõi và thanh toán vốn vay, tiền gửi ngân hàng. Kế toán công nợ: Theo dõi kiểm tra các khoản phải thu khách hàng các khoản nợ phải trả ngýời bán và công nợ nội bộ. Kế toán vật tư, hàng hóa: Theo dõi hạch toán hàng tồn kho và thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ hàng tháng. Kế toán tiền lương: Theo dõi thu, nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, căn cứ vào bảng chấm công và đơn giá tiền lƣơng để tính toán tiền lƣơng cho toàn công ty. Kế toán giá thành: Tổ chức phân loại chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, phân tích đánh giá tình hình thực hiện chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. 2.1.5.2. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần thương mại Sông Dầu Chính sách, chế độ kế toán - Chế độ kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu áp dụng là chế độ kế toán theo QĐ15/2006 - BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam, đơn vị tính: Đồng. - Phƣơng pháp hạch toán Tài sản cố định: + Nguyên tắc đánh giá Tài sản cố định: Theo nguyên giá gốc. + Khấu hao Tài sản cố định: Phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng. Tỷ lệ khấu hao đƣợc tính phù hợp với tỷ lệ khấu hao quy định tại Thông tƣ số 45/2013/TT -BTC ngày 25 /04/2013 của Bộ Tài chính. - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Công ty áp dụng phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên. - Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyển liên hoàn. - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ.  Hệ thống chứng từ ðýợc sử dụng trong công ty Hệ thống chứng từ của công ty đƣợc áp dụng đúng theo QĐ số 15/2006 ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng bộ tài chính ban hành, đồng thời sử dụng các chứng từ đặc trƣng riêng để phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 59. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 47  Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng của công ty Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán hiện hành theo QĐ15/2006 - BTC. Tuỳ theo hoạt động của từng ban công ty áp dụng các tài khoản cấp 2, cấp 3 để phù hợp với đặc điếm sản xuất kinh doanh của từng ban.  Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán Hiện nay, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đang sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung với hệ thống sổ sách tƣơng đối đầy đủ bao gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ cái, các loại sổ tổng hợp và các loại sổ chi tiết. Quy trình hạch toán kế toán theo hình thức Nhật ký chung tại Công ty đƣợc mô tả theo sơ đồ sau: ển chứng từ ại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu : Chứng từ kế toán Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký chungSổ quỹ Sổ cái Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 60. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 48 (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, kế toán cũng căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết để lập Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. (2) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Sau đó, kế toán căn cứ vào Sổ Cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và lập các Báo cáo tài chính.  Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính Sau khi các bộ phận kế toán tổng hợp giữa bảng kê, sổ chi tiết, sổ nhật ký chung, sổ cái kế toán tổng hợp rút ra số liệu và lên Báo cáo tài chính. Định kỳ phòng kế toán phải lập Báo cáo tài chính trình Ban Giám đốc duyệt và gửi các cơ quan ban ngành theo quy định của Nhà nƣớc. Hệ thống Báo cáo tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu bao gồm các biểu sau: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Mẫu số B03- DN - Bản thuyết minh tài chính Mẫu số B09- DN (Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ công ty lập theo phƣơng pháp trực tiếp). Hệ thống báo cáo quản trị đƣợc phòng kế toán lập theo yêu cầu của Ban Giám đốc, bao gồm về các báo cáo tình hình công nợ, báo cáo doanh thu, báo cáo về chi phí, báo cáo kết quả theo từng bộ phận kinh doanh. Từ đó, Ban Giám đốc sẽ có những quyết định điều chỉnh phù hợp hoạt động kinh doanh của công ty trong môi trƣờng kinh doanh luôn thay đổi và phức tạp. 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu  Phƣơng thức bán hàng Hiện nay, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đang thực hiện hai phƣơng thức bán hàng là phƣơng thức bán hàng trực tiếp và phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng. - Phƣơng thức bán hàng trực tiế ối với tất cả khách hàng.
  • 61. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 49 - Phƣơng thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phƣơng thức này, công ty sẽ chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của công ty. Khi đƣợc ngƣời mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì lƣợng hàng đƣợc ngƣời mua chấp nhận mới đƣợc coi là tiêu thụ. Về phƣơng thức giao hàng, Công ty thƣờng giao hàng trực tiếp tại kho cho khách và khách hàng tự vận chuyển về. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu đƣợc công ty chấp thuận thì công ty sẽ làm nhiệm vụ vận chuyển tới tận tay khách hàng, các khoản chi phí phát sinh sẽ đƣợc hạch toán vào tài khoản 641 (chi phí bán hàng).  Phƣơng thức thanh toán Công ty áp dụng hai phƣơng thức thanh toán đối với khách hàng là thu tiền ngay và chậm trả. Với khách hàng thƣờng xuyên, có tín nhiệm, Công ty cho phép nợ lại theo thời hạn cũng nhƣ khách hàng không thƣờng xuyên, khách lẻ thì phải thanh toán đầy đủ mới đƣợc nhận hàng. Về hình thức thanh toán, Công ty chấp nhận các hình thức nhƣ: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc, chuyển khoản. + Thời gian trả chậm đối với khách hàng đƣợc áp dụng theo chính sách bán hàng của công ty. Công ty đó xây dựng chính sách bán hàng cho từng loại khách hàng, từng mặt hàng bao gồm: chính sách giá cả, chính sách thanh toán... để dễ dàng cho việc thực hiện và kiểm tra. + Kế toán công nợ phải theo dõi công nợ, nhắc nhở khách hàng có nợ quá hạn và lập báo cáo nợ quá hạn của khách hàng mỗi ngày và gửi cho kế toán trƣởng để kiểm tra việc thu nợ và xuất hàng.  Chứng từ kế toán sử dụng - Hóa đơn GTGT: Căn cứ theo yêu cầu của khách hàng gửi đến công ty, Giám đốc cử đại diện phòng kinh doanh xem xét và ký kết các hợp đồng kinh tế theo các quy định của công ty đề ra. Sau khi hoàn thành sản phẩm thì phòng kế toán lập các Hóa đơn GTGT tƣơng ứng với các Hợp đồng kinh tế đã ký kết. Hóa đơn GTGT đƣợc lập thành 3 liên: Liên 1: màu tím đƣợc lƣu lại quyển hóa đơn Liên 2: màu đỏ giao cho khách hàng Liên 3: màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán. - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có…
  • 62. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 50 - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” - Tài khoản 3331 - “Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nƣớc” - Các tài khoản thanh toán nhƣ TK 111, TK 112, TK 131. Và các tài khoản khác có liên quan.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 511 - Và các sổ khác có liên quan.  Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.6. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến bán hàng nhƣ Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo Có,… kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Hóa đơn GTGT, Giấy báo có, Phiếu thu… Nhật ký chung Sổ cái TK 511,… Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 63. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 51 Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK511 và các tài khoản khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 22/12/2013, Công ty xuất kho bán 311 tấn tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, giá vốn là 855.000/tấn, giá bán là 1.210.000/tấn, trị giá tiền hàng là 376.310.000 (chƣa có thuế GTGT 10%), chƣa thanh toán. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.1) ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK511 (Biểu số 2.5), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Ngày 24/12/2013, Công ty xuất kho bán 250 tấn tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty TNHH Tuấn Khôi, giá vốn là 855.000/tấn, giá bán là 1.210.000/tấn, trị giá tiền hàng là 302.500.000 (chƣa có thuế GTGT 10%), đã thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.2) và Phiếu báo có (Biểu số 2.3) để ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.4). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK511 (Biểu số 2.5), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
  • 64. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 52 Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 22 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000221 Tên đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu..................................... Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng.................................... Mã số thuế: 0201044381............................................................................................... Điện thoại: 031.3917615............................................................................................... Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng ............................................... Địa chỉ: Thôn Phƣờng Trạch – xã Vĩnh Ngọc – Đông Anh – Hà Nội.......................... Mã số thuế: 0203011217............................................................................................... Điện thoại: 04.733.8295 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 TônmạkẽmmàuVifazincolor Tấn 311 1.210.000 376.310.000 Cộng tiền hàng: 376.310.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 37.631.000 Tổng cộng tiền thanh toán 413.941.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm mƣời ba triệu chín trăm bốn mƣơi mốt nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 65. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 53 Biểu số 2.2. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 24 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0000222 Tên đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu..................................... Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng.................................... Mã số thuế: 0201044381............................................................................................... Điện thoại: 031.3917615............................................................................................... Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Tuấn Khôi........................................................................ Địa chỉ: Mỹ Đức - An Lão - Hải Phòng........................................................................ Mã số thuế: 0201011235............................................................................................... Điện thoại: 031.323.8223 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 TônmạkẽmmàuVifazincolor Tấn 250 1.210.000 302.500.000 Cộng tiền hàng: 302.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 30.250.000 Tổng cộng tiền thanh toán 332.750.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn đồng./ Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 66. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 54 Biểu số 2.3. Phiếu báo có NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: HPG - TCB HP MST: 0100230800-004 Theo công văn số 21208/CT/AC Số: 310 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 24 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Số tài khoản: 10910901785011 Địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, TP.HP. Mã số thuế: 0201044381 Loại tiền: VND Số ID khách hàng : 10801574 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số bút toán hạch toán: LD1227690530;11 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Công ty TNHH Tuấn chuyển khoản trả tiền hàng 332.750.000 Tổng số tiền 332.750.000 Số tiền bằng chữ: Ba trăm ba mƣơi hai triệu bảy trăm năm mƣơi nghìn VND./ Trích yếu : Công ty TNHH Tuấn chuyển khoản trả tiền hàng. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 67. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 55 Biểu số 2.4. Trích Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … … 22/12 PX41/12 22/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, chƣa thu tiền 632 265.905.000 155 265.905.000 HĐGTGT 0000221 131 413.941.000 511 376.310.000 3331 37.631.000 … … … … … … … 24/12 PX42/12 24/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Công ty TNHH Tuấn Khôi, thanh toán bằng chuyển khoản 632 213.750.000 155 213.750.000 HĐGTGT 0000222 112 332.750.000 511 302.500.000 3331 30.250.000 ... ... ... … ... ... ... ..... ..... Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên)
  • 68. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 56 Biểu số 2.5. Trích Sổ cái TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh … … … … … … … 21/12 HĐ 0000220 21/12 Bán tôn lạnh màu Vifa zinc Cty xây lắp Sông Hồng, chƣa thu tiền 131 388.750.320 22/12 HĐ 0000221 22/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Cty xây lắp Sông Hồng 131 376.310.000 24/12 HĐ 0000222 24/12 Bán tônmạkẽmmàu Vifa zincolor cho Cty Tuấn Khôi 112 302.500.000 25/12 HĐ 0000223 25/12 Bán tôn lạnh màu Vifa zinc cho CTCP LILAMA, chƣa thu tiền 131 275.600.020 … … … … … … … 31/12 PKT 45/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 22.089.678.925 Cộng SPS 22.089.678.925 22.089.678.925 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 69. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 57 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty Trong năm 2013, tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu không có các khoản giảm trừ doanh thu, do công ty không có chính sách chiết khấu thƣơng mại hay giảm giá hàng bán cho khách hàng. 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa hay giá thành của sản phẩm đã bán ra trong kỳ. - Công ty tính giá hàng xuất bán theo phƣơng pháp bình quân gia quyển liên hoàn sau mỗi lần nhập. Đơn giá bình quân sau lần nhập n = Trị giá hàng tồn trƣớc lần nhập n + Trị giá hàng nhập lần n S.lƣợng hàng tồn trƣớc lần nhập n + S.lƣợng hàng nhập lần n Trị giá hàng xuất kho = Đơn giá BQ sau lần nhập n x Số lƣợng hàng xuất kho  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 632 - “Giá vốn hàng bán” Tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu sản xuất và kinh doanh 2 mặt hàng tôn mạ màu kẽm Vifa zincolor và tôn lạnh màu Vifa Caluzinc. Vì vậy, để hạch toán kế toán giá vốn hàng bán thì công ty sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” đƣợc chi tiết thành cấp 2 theo 2 mặt hàng trên: + TK 6321 - Giá vốn hàng bán của tôn mạ màu kẽm Vifa zincolor + TK 6322 - Giá vốn hàng bán của tôn lạnh màu Vifa Caluzinc. - Tài khoản 155 - “Thành phẩm”. Tài khoản này cũng đƣợc chi tiết thành cấp 2 theo 2 mặt hàng trên nhƣ sau: + TK 1551 - Tôn mạ màu kẽm Vifa zincolor + TK 1552 - Tôn lạnh màu Vifa Caluzinc. - Và các tài khoản khác có liên quan.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 632, TK 156
  • 70. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 58 - Và các sổ khác có liên quan.  Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.7. Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu : (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Đồng thời, kế toán cũng căn cứ vào các chứng từ gốc để ghi vào sổ kế toán chi tiết sản phẩm. Cuối tháng, kế toán căn cứ vào sổ kế toán chi tiết thành phẩm để lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn thành phẩm. (2) Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái TK 632, 155,…. Sau đó, căn cứ vào sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh và lập các Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa Phiếu xuất kho, … Sổ thẻ kế toán chi tiết sản phẩm Bảng tổng hợp Nhập xuất tồn Nhật ký chung Sổ cái TK 632, 155 Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 71. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 59 Ví dụ 1: Ngày 22/12/2013, Công ty xuất kho bán 311 tấn tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, đơn giá xuất kho là 855.000/tấn, trị giá vốn là 265.905.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu số 2.6) để ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.8) và Sổ chi tiết sản phẩm (Biểu số 2.9). Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ chi tiết sản phẩm để lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩm (Biểu số 2.10). Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 632 (Biểu số 2.11) và TK 155 (Biểu số 2.12), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái và Bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩm để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Ngày 24/12/2013, Công ty xuất kho bán 250 tấn tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty TNHH Tuấn Khôi, đơn giá xuất kho là 855.000/tấn, trị giá vốn là 213.750.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Phiếu xuất kho (Biểu số 2.7) để ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.8) và Sổ chi tiết sản phẩm (Biểu số 2.9). Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ chi tiết sản phẩm để lập Bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩm (Biểu số 2.10). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 632 (Biểu số 2.11) và TK 155 (Biểu số 2.12), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái và Bảng tổng hợp nhập xuất tồn sản phẩm để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
  • 72. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 60 Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng MST: 0201044381 Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 22/12/2013 Số : 41/12 Ngƣời nhận hàng: Nguyễn Văn Hoàn Địa chỉ: Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng Lý do xuất: Xuất bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor Xuất tại kho: TPK – Kho thành phẩm STT Tên,nhãn hiệuquycách thànhphẩm Danh điểm ĐVT Sốlƣợng Đơngiá Thànhtiền Yêucầu Thực xuất 1 Tôn mạ kẽm màu zincolor Tấn 311 311 855.000 265.905.000 Cộng 311 311 265.905.000 Ngày 22 tháng 12 năm 2013 NGƢỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) NGƢỜI NHẬN HÀNG (Ký, họ tên) THỦ KHO (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) Nợ: 6321 Có: 1551
  • 73. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 61 Biểu số 2.7. Phiếu xuất kho CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng MST: 0201044381 Mẫu số 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 24/12/2013 Số : 42/12 Ngƣời nhận hàng: Trần Mạnh Tuấn Địa chỉ: Công ty TNHH Tuấn Khôi Lý do xuất: Xuất bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor Xuất tại kho: TPK – Kho thành phẩm STT Tên,nhãn hiệuquycách thànhphẩm Danh điểm ĐVT Sốlƣợng Đơngiá Thànhtiền Yêucầu Thực xuất 1 Tôn mạ kẽm màu zincolor Tấn 250 250 855.000 213.750.000 Cộng 250 250 213.750.000 Ngày 24 tháng 12 năm 2013 NGƢỜI LẬP PHIẾU (Ký, họ tên) NGƢỜI NHẬN HÀNG (Ký, họ tên) THỦ KHO (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) Nợ: 6321 Có: 1551
  • 74. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 62 Biểu số 2.8. Trích Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … … 22/12 PX41/12 22/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, chƣa thu tiền 6321 265.905.000 1551 265.905.000 HĐGTGT 0000221 131 413.941.000 511 376.310.000 3331 37.631.000 … … … … … … … 24/12 PX42/12 24/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Công ty TNHH Tuấn Khôi, thanh toán bằng chuyển khoản 6321 213.750.000 1551 213.750.000 HĐGTGT 0000222 112 332.750.000 511 302.500.000 3331 30.250.000 ... ... ... … ... ... ... ..... ..... Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên)
  • 75. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 63 Biểu số 2.9. Trích Sổ chi tiết sản phẩm CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S10 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU, DỤNG CỤ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA Tháng 12 năm 2013 Tài khoản: 1551 – Tên kho: Thành phẩm Tên quy cách nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa: Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor GT GS Chứng từ Diễn giải TKĐƢ Đơn giá Nhập Xuất Tồn SH NT Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Tồn đầu kỳ 807.000 402 324.414.000 02/12 PN01/12 02/12 Nhập kho TP 1541 815.000 500 407.500.000 902 731.914.000 03/12 PX01/12 03/12 Xuất bán 6321 811.435 128 103.863.680 774 628.050.032 … … … … … … … … … … … … 16/12 PX37/12 16/12 Xuất bán 6321 874.605 105 91.833.525 471 411.938.955 19/12 PN23/12 19/12 Nhập kho TP 1541 837.000 513 429.381.000 984 841.320.000 22/12 PX41/12 22/12 Xuất bán 6321 855.000 311 265.905.000 673 575.415.000 24/12 PX42/12 24/12 Xuất bán 6321 855.000 250 213.750.000 423 361.665.000 … … … … … … … … … … … Cộng phát sinh 1146 1.140.062.000 1021 1.013.891.000 Tồn cuối kỳ 527 450.585.000 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TỔNG HỢP (Ký, họ tên) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 76. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 64 Biểu số 2.10. Trích Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng MST: 0201044381 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN KHO THÀNH PHẨM Từ ngày 01/12/2013 đến ngày 31/12/2013 STT Tên thành phẩm ĐVT Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền Số lƣợng Thành tiền 1 Tôn mạ kẽm màu zincolor Tấn 402 324.414.000 1146 1.140.062.000 1021 1.013.891.000 527 450.585.000 2 Tôn lạnh màu Caluzinc Tấn 245 224.175.000 1022 937.174.000 1047 959.052.550 220 202.296.450 Tổng cộng 647 548.589.000 2168 2.077.236.000 2068 1.972.943.550 747 652.881.450 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 77. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 65 Biểu số 2.11. Trích Sổ cái TK 632 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh … … … … … … … 21/12 PX40/12 21/12 Bán tôn lạnh màu Vifa zinc Cty xây lắp Sông Hồng, chƣa thu tiền 1552 250.350.720 22/12 PX41/12 22/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Cty xây lắp Sông Hồng 1551 265.905.000 24/12 PX42/12 24/12 Bán tônmạkẽmmàu Vifa zincolor cho Cty Tuấn Khôi 1551 213.750.000 25/12 PX43/12 25/12 Bán tôn lạnh màu Vifa zinc cho CTCP LILAMA, chƣa thu tiền 1552 176.420.000 … … … … … … … 31/12 PKT 46/12 31/12 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 20.938.340.113 Cộng SPS 20.938.340.113 20.938.340.113 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 78. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 66 Biểu số 2.12. Trích Sổ cái TK 155 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 155 – Thành phẩm Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ 297.835.550 Số phát sinh … … … … … … … 19/12 PN23/12 19/12 Nhập kho Thành phẩm tôn Zicolor 1541 429.381.000 … … … … … … … 21/12 PX40/12 21/12 Bán tôn lạnh màu Vifa zinc Cty xây lắp Sông Hồng, chƣa thu tiền 6322 250.350.720 22/12 PX41/12 22/12 Bán Tôn mạ kẽm màu Vifa zincolor cho Cty xây lắp Sông Hồng 6321 265.905.000 24/12 PX42/12 24/12 Bán tônmạkẽmmàu Vifa zincolor cho Cty Tuấn Khôi 6321 213.750.000 25/12 PX43/12 25/12 Bán tôn lạnh màu Vifa zinc cho CTCP LILAMA, chƣa thu tiền 6322 176.420.000 … … … … … … … Cộng SPS 21.293.386.013 20.938.340.113 Số dƣ cuối kỳ 652.881.450 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 79. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 67 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 2.2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng tại Công ty Chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu là toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán hàng bao gồm các chi phí chủ yếu sau: - Chi phí nhân viên bán hàng (tiền lƣơng, các khoản trích theo lƣơng...) - Chi phí vật liệu, bao bì. - Chi phí dụng cụ đồ dùng khâu bán hàng. - Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ khâu bán hàng. - Chi phí bảo hành. - Chi phí DV mua ngoài khâu bán hàng. - Chi phí bán hàng khác nhƣ: chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo,...  Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Phiếu Chi, Giấy báo nợ ... - Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng”. Tài khoản này đƣợc chi tiết theo cấp 2 nhƣ sau: - TK 6411 “Chi phí nhân viên” - TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì” - TK 6413 “Chi phí dụng cụ đồ dùng khâu bán hàng” - TK 6414 “Chi phí KHCB, sửa chữa TSCĐ khâu bán hàng” - TK 6415 “Chi phí bảo hành” - TK 6417 “Chi phí DV mua ngoài khâu bán hàng” - TK 6418 “Chi phí bán hàng khác”  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 641 - Và các sổ khác có liên quan.  Quy trình luân chuyển chứng từ
  • 80. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 68 Quy trình hạch toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí bán hàng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến chi phí bán hàng nhƣ Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,… kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641 và các tài khoản khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 27/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu mua công cụ dụng cụ phục vụ cho bộ phận bán hàng, tổng tiền thanh toán là 660.000 đồng (thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.13) và phiếu chi số 58/12 (Biểu số 2.14), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.16). Cuối Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu xuất kho… Nhật ký chung Sổ cái TK 641,… Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 81. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 69 quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641 (Biểu số 2.17), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.15), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.16). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641 (Biểu số 2.17), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
  • 82. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 70 Biểu số 2.13. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/13P Số: 0003216 Tên đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thiết bị văn phòng phẩm Hoàng Mai ............... Địa chỉ: Đồng Tiến 1- Bàng La, Đồ Sơn, Hải Phòng ................................................... Mã số thuế: 0201287384............................................................................................... Điện thoại: 031.3211668............................................................................................... Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu .................................................... Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng.................................... Mã số thuế: : 0201044381............................................................................................. Điện thoại: 031.3917615 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Tủ đựng tài liệu Chiếc 01 600.000 600.000 Cộng tiền hàng: 600.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 60.000 Tổng cộng tiền thanh toán 660.000 Số tiền viết bằng chữ: Sáu trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 83. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 71 Biểu số 2.14. Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Số: PC 58/12 Nợ TK 6413: 600.000 Nợ TK 133 : 60.000 Có TK 111 : 660.000 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Phạm Thái Hà.............................................. Địa chỉ : Công ty TNHH thiết bị văn phòng phẩm Hoàng Mai.............. Lý do chi: Thanh toán tiền mua công cụ dụng cụ................................... Số tiền: 660.000 ..................................................................................... Bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn./................................... Kèm theo: 01chứng từ gốc...................................................................... Ngày 27 tháng 12 năm 2013 Đã nhận đủ số tiền: Sáu trăm sáu mƣơi nghìn đồng chẵn./ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) Tổng giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên)
  • 84. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 72 Biểu số 2.15. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số 06 - TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN Tháng 12 năm 2013 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH(%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 – Chi phí sản xuất chung TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệpNguyên giá Số khấu hao A B 1 2 3 4 5 6 1 I-Số KH trích T11 52.794.632.818 317.761.254 295.483.109 5.782.600 16.495.545 2 II-Số KH TSCĐ tăng trong T12 795.470.000 24.866.194 17.748.000 2.125.194 4.993.000 Máy tiện đứng iP532 120 120.000.000 1.000.000 1.000.000 Máy tính bàn 12 28.200.000 2.350.000 391.667 783.334 1.175.000 … … … … … … … 3 II-Số KH TSCĐ giảm trong T12 - - - - - - 4 IV-Số KH trích T12 53.590.102.818 342.627.448 313.231.109 7.907.794 21.488.545 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 85. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 73 Biểu số 2.16. Trích Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … … 27/12 HĐGTGT 0003216 27/12 Mua công cụ dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng, thanh toán bằng tiền mặt 6413 600.000 133 60.000 PC 58/12 111 660.000 … … … … … … … 31/12 BPBKH t12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2013 627 313.231.109 641 7.907.794 642 21.488.545 214 342.627.448 ... ... ... … ... ... ... ..... ..... Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 86. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 74 Biểu số 2.17. Trích Sổ cái TK 641 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 641 – Chi phí bán hàng Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh … … … … … … … 27/12 HĐGTGT 0003216 27/12 Mua công cụ dụng cụ phục vụ công tác bán hàng, thanh toán bằng tiền mặt 111 600.000 PC58/12 … … … … … … … 31/12 BPBKH t12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 214 7.907.794 … … … … … … … 31/12 PKT 46/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 398.102.350 Cộng SPS 398.102.350 398.102.350 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 87. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 75 2.2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thương mại Sông Dầu Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty bao gồm: - Chi phí quản lý nhân viên - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ khâu QLDN - Thuế, phí và lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài khâu QLDN - Chi phí bằng tiền khác.  Chứng từ kế toán sử dụng - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng - Phiếu Chi, Giấy báo nợ ... - Hóa đơn GTGT, Phiếu xuất kho - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”. TK 642 bao gồm các tài khoản cấp 2 nhƣ sau: - TK 6421 “Chi phí quản lý nhân viên” - TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý” - TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng” - TK 6424 “Chi phí khấu hao, sửa chữa TSCĐ khâu QLDN” - TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí” - TK 6426 “Chi phí dự phòng” - TK 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài khâu QLDN” - TK 6428 “Chi phí bằng tiền khác”.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ nhật ký chung
  • 88. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 76 - Sổ cái TK 642 - Và các sổ khác có liên quan.  Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc khái quát qua sơ đồ sau đây: Sơ đồ 2.8. Trình tự ghi sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp nhƣ Hóa đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ, Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ,… kế toán ghi chép vào sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 642 và các tài khoản khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính. Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Phiếu xuất kho… Nhật ký chung Sổ cái TK 642,… Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 89. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 77  Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 31/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu thanh toán tiền tiếp khách mời, số tiền 4.500.000 đồng, thuế VAT10%, thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT (Biểu số 2.18) và phiếu chi số 61/12 (Biểu số 2.19), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 642 (Biểu số 2.22), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ 2: Ngày 31/12/2013, căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ (Biểu số 2.20), kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.21). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 642 (Biểu số 2.22), và các sổ khác có liên quan. Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các Sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính.
  • 90. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 78 Biểu số 2.18. Hóa đơn GTGT HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: PE/13P Số: 0000906 Tên đơn vị bán hàng: Nhà hàng Hải Âu ....................................................................... Địa chỉ: Khách sạn Hải Âu – Khu II – Đồ Sơn – Hải Phòng........................................ Mã số thuế: 0200113875............................................................................................... Điện thoại: 031.3538210............................................................................................... Số tài khoản: Họ tên ngƣời mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu .................................................... Địa chỉ: Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, Hải Phòng.................................... Mã số thuế: : 0201044381............................................................................................. Điện thoại: 031.3917615 Số tài khoản: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Chi tiếp khách 4.500.000 4.500.000 Cộng tiền hàng: 4.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT 450.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.950.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn./ Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 91. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 79 Biểu số 2.19. Phiếu chi CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: 02 - TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Số: PC 61/12 Nợ TK 6428: 4.500.000 Nợ TK 133 : 450.000 Có TK 111 : 4.950.000 Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trần Thị Thanh ........................................... Địa chỉ : Nhà hàng Hải Âu...................................................................... Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách..................................................... Số tiền: 4.950.000 .................................................................................. Bằng chữ: Bốn triệu chín trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./ ................ Kèm theo: 01chứng từ gốc...................................................................... Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Tổng giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Ngƣời lập phiếu (Ký, họ tên) Ngƣời nhận tiền (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Bốn triệu chín trăm năm mƣơi nghìn đồng chẵn./ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc đá quý): Số tiền quy đổi: (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 92. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 80 Biểu số 2.20. Trích Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ tháng 12/2013 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số 06 - TSCĐ (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN Tháng 12 năm 2013 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH(%) hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 – Chi phí sản xuất chung TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệpNguyên giá Số khấu hao A B 1 2 3 4 5 6 1 II- Số KH trích T11 52.794.632.818 317.761.254 295.483.109 5.782.600 16.495.545 2 II-Số KH TSCĐ tăng trong T12 795.470.000 24.866.194 17.748.000 2.125.194 4.993.000 Máy tiện đứng iP532 120 120.000.000 1.000.000 1.000.000 Máy tính bàn 12 28.200.000 2.350.000 391.667 783.334 1.175.000 … … … … … … … 3 II-Số KH TSCĐ giảm trong T12 - - - - - - 4 IV-Số KH trích T12 53.590.102.818 342.627.448 313.231.109 7.907.794 21.488.545 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 93. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 81 Biểu số 2.21. Trích Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … … 31/12 HĐGTGT 0000906 31/12 Chi tiếp khách bằng tiền mặt 6428 4.500.000 133 450.000 PC 61/12 111 4.950.000 … … … … … … … 31/12 BPBKH t12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ tháng 12 năm 2013 627 313.231.109 641 7.907.794 642 21.488.545 214 342.627.448 ... ... ... … ... ... ... ..... ..... Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 94. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 82 Biểu số 2.22. Trích Sổ cái TK 642 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh … … … … … … … 31/12 HĐGTGT 0000906 31/12 Chi tiếp khách bằng tiền mặt 111 4.500.000 PC61/12 31/12 BPBKH t12 31/12 Trích khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng T12 214 21.488.545 … … … … … … … 31/12 PKT 46/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 566.772.398 Cộng SPS 566.772.398 566.772.398 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 95. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 83 2.2.5. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu chủ yếu bao gồm: lãi tiền gửi ngân hàng và chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do thanh toán trƣớc hạn cho nhà cung cấp. Chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu chủ yếu là chi phí lãi vay và chiết khấu thanh toán cho khách hàng.  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu báo có, Phiếu báo nợ (hoặc Giấy báo nợ, Giấy báo có – tùy thuộc từng ngân hàng mà công ty có tài khoản) của ngân hàng gửi đến. - Phiếu thu, Phiếu chi. - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” - Tài khoản 635 - “Chi phí tài chính” - Và các tài khoản khác có liên quan.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 515, TK 635 - Và các sổ khác có liên quan.  Quy trình luân chuyển chứng từ Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau đây:
  • 96. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 84 Sơ đồ 2.9. Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán gốc liên quan đến doanh thu và chi phí hoạt động tài chính nhƣ Phiếu báo Có, Phiếu báo nợ, Phiếu thu, Phiếu chi… kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK515, TK635,… Sau đó, kế toán tổng hợp số liệu trên các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh. Đồng thời, căn cứ vào sổ cái và Bảng cân đối số phát sinh để lập các Báo cáo tài chính.  Ví dụ minh họa Ví dụ1: Ngày 15/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu nhận đƣợc Giấy báo nợ của Ngân hàng Vietcombank thông báo thu tiền lãi vay, với số tiền là 7.115.086 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy báo nợ số 124 (Biểu số 2.23) ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.25). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 635 (Biểu số 2.26). Sau đó, tổng hợp số liệu các Phiếu báo có, Phiếu báo nợ, Phiếu thu,… Nhật ký chung Sổ cái TK 515, TK 635,… Bảng cân đối SPS Báo cáo tài chính
  • 97. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 85 sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và đƣợc dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Ví dụ2: Ngày 31/12/2013, Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu nhận lãi tiền gửi Ngân hàng Techcombank tháng 12/2013 với số tiền là 2.015.144 đồng. Kế toán căn cứ vào Phiếu báo có số 325 (Biểu số 2.24) ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.25). Cuối quý, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK515 (Biểu số 2.27). Sau đó, tổng hợp số liệu các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và đƣợc dùng làm căn cứ để lập Báo cáo tài chính. Biểu số 2.23. Giấy báo nợ Ngân hàng VIETCOMBANK Mã GDV: NINHLTDTNG Chi nhánh: HP Mã KH: Số: 124 GIẤY BÁO NỢ Ngày 15 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Số Tài Khoản: 10309639012215 Hôm nay, chúng tôi xin báo đã ghi Nợ tài khoản của quý khách với nội dung thu lãi tiền vay nhƣ sau: Số tiền bằng số: 7.115.086 đồng Viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm mười năm nghìn không trăm tám mươi sáu đồng./ Nội dung: Thu lãi tiền vay. GIAO DỊCH VIÊN KIỂM SOÁT (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 98. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 86 Biểu số 2.24. Phiếu báo có NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM Chi nhánh: HPG - TCB HP MST: 0100230800-004 Theo công văn số 21208/CT/AC Số: 325 PHIẾU BÁO CÓ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Số tài khoản: 10910901785011 Địa chỉ: Tổ dân phố Bắc Hải, Phƣờng Bàng La, Quận Đồ Sơn, TP.HP. Mã số thuế: 0201044381 Loại tiền: VND Số ID khách hàng : 10801574 Loại tài khoản: TIEN GUI THANH TOAN Số bút toán hạch toán: LD1227690530;11 Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Lãi tiền gửi Ngân hàng Techcombank T12/2013 2.015.144 Tổng số tiền 2.015.144 Số tiền bằng chữ: Hai triệu không trăm mƣời năm nghìn một trăm bốn mƣơi bốn VND./ Trích yếu : Lãi tiền gửi tại Ngân hàng tháng 12/2013. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 99. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 87 Biểu số 2.25. Trích Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi SC STT dòng TK ĐƢ Số phát sinh SH NT Nợ Có … … … … … … … 15/12 GBN 124 15/12 Trả lãi tiền vay ngân hàng Vietcombank 635 7.115.086 112 7.115.086 … … … … … … … 31/12 HĐGTGT 0000906 31/12 Chi tiếp khách bằng tiền mặt 6428 4.500.000 133 450.000 PC 61/12 111 4.950.000 31/12 PBC 325 31/12 Nhận lãi tiền gửi ngân hàng Techcombank 112 2.015.144 515 2.015.144 ... ... ... … ... ... ... ..... ..... Cộng phát sinh 240.281.360.618 240.281.360.618 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 100. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 88 Biểu số 2.26. Trích Sổ cái TK 635 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 635 – Chi phí tài chính Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh … … … … … … … 15/12 GBN 124 15/12 Trả lãi tiền vay của ngân hàng Vietcombank 112 7.115.086 … … … … … … … 31/12 PKT 46/12 31/12 Kết chuyển chi phí tài chính 911 393.773.165 Cộng SPS 393.773.165 393.773.165 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 101. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 89 Biểu số 2.27. Trích Sổ cái TK 515 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh … … … … … … … 31/12 PBC 325 31/12 Nhận lãi tiền gửi của ngân hàng Techcombank 131 2.015.144 31/12 PKT 45/12 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 15.749.168 Cộng SPS 15.749.168 15.749.168 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2013 (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu) NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên)
  • 102. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 90 2.2.6. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Thu nhập khác là các khoản thu nhập không phải doanh thu của doanh nghiệp. Đây là các khoản thu nhập đƣợc tạo ra từ các hoạt động khác ngoài kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp. Chi phí khác là các khoản chi phí của các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong năm 2013, tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu không phát sinh các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán; giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính; giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Cuối kỳ, kế toán tổng hợp thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu thuần, doanh thu hoạt động tài chính, giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh, thu nhập khác và chi phí khác (nếu có) sang Tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trên Phiếu kế toán, rồi xác định thuế TNDN phải nộp và kết chuyển lỗ, lãi sang TK 421. Sau đó, kế toán căn cứ vào các Phiếu kế toán đã lập để ghi sổ kế toán và lập các Báo cáo tài chính.  Chứng từ kế toán sử dụng - Phiếu kế toán - Và các chứng từ khác có liên quan.  Tài khoản kế toán sử dụng - Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Tài khoản 911: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh - Tài khoản 421: Lợi nhuận chƣa phân phối - Và các tài khoản khác có liên quan.  Sổ sách kế toán sử dụng - Sổ Nhật ký chung - Sổ cái TK 911, TK 821, TK 421… - Và các sổ khác có liên quan.
  • 103. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 91 Ví dụ: Ngày 31/12/2013, tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu, kế toán tập hợp đƣợc số liệu nhƣ sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 22.089.678.925 - Các khoản làm giảm trừ DT: 0 - Giá vốn hàng bán: 20.018.087.622 - Doanh thu hoạt động tài chính: 15.749.168 - Chi phí tài chính: 393.773.165 - Chi phí bán hàng: 398.102.350 - Chi phí quản lý doanh nghiệp: 566.772.398 - Thu nhập khác và Chi phí khác : 0 Kết quả từ hoạt động SXKD = DT bán hàng và ccdv - K.giảm trừ DT - GVHB - CPBH - CPQLDN = 22.089.678.925 - 0 - 20.018.087.622 - 398.102.350 - 566.772.398 = 1.106.716.552 Kết quả từ hoạt động tài chính = DT hoạt động tài chính - CP tài chính = 15.749.168 – 393.773.165 = - 378.023.997 Kết quả hoạt động khác = Thu nhập khác - Chi phí khác = 0 Tổng kết quả SXKD = 1.106.716.552 + (- 378.023.997) + 0 = 728.692.560 Thực hiện bút toán kết chuyển DT, CP sang TK 911, xác định KQKD: - Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511: 22.089.678.925 Nợ TK 515: 15.749.168 Có TK 911: 22.105.428.093 - Kết chuyển giá vốn, chi phí: Nợ TK 911: 21.376.735.535 Có TK 632: 20.018.087.622 Có TK 635: 393.773.165 Có TK 641: 398.102.350 Có TK 642: 566.772.398 - Kết chuyển thuế TNDN: Nợ TK 821: 182.173.140 Có TK 3334: 182.173.140 N ợ TK 911: 182.173.140 C ó TK 821: 182.173.140 - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 546.519.420 Có TK 421: 546.519.420
  • 104. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 92 Kế toán căn cứ vào Phiếu kế toán số 45/12 (Biểu số 2.28) và Phiếu kế toán số 46/12 (Biểu số 2.29) để ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu số 2.30). Từ sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 911 (Biểu số 2.31). Sau đó, tổng hợp số liệu từ các sổ cái để lập Bảng cân đối số phát sinh, và đƣợc dùng làm căn cứ để lập Bảng Báo cáo kết quả hoạt độn kinh doanh (Biểu số 2.32). Biểu số 2.28. Phiếu kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Tháng 12 năm 2013 Nội dung: Ghi có TK 911 Số hiệu: 45/12 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có Ghi có TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 511 911 22.089.678.925 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 911 15.749.168 Cộng x x 22.105.428.093 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 105. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 93 Biểu số 2.29. Phiếu kế toán CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Tháng 12 năm 2013 Nội dung: Ghi nợ TK 911 Số hiệu: 46/12 Nội dung SHTK Số tiền Nợ Có Ghi nợ TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 20.018.087.622 Kết chuyển chi phí bán hàng 911 641 398.102.350 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp 911 642 566.772.398 Kết chuyển chi phí tài chính 911 635 393.773.165 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 182.173.140 Kết chuyển lãi 911 421 546.519.420 Cộng x x 22.105.428.093 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 106. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 94 Biểu số 2.30. Trích Sổ cái TK 911 CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: S03b- DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ CÁI Năm 2013 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số tiền SH NT Nợ Có Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh 31/12 PKT45/12 31/12 Kết chuyển DTBH 511 22.089.678.925 31/12 PKT45/12 31/12 Kết chuyển DTTC 515 15.749.168 31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển GVHB 632 20.018.087.622 31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CPTC 635 393.773.165 31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CPBH 641 398.102.350 31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CPQLDN 642 566.772.398 31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển CP thuế TNDN 821 182.173.140 31/12 PKT46/12 31/12 Kết chuyển lãi 421 546.519.420 Cộng số phát sinh 22.105.428.093 22.105.428.093 Số dƣ cuối kỳ Ngày 31 tháng 31năm 2013 NGƢỜI GHI SỔ (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƢỞNG (Ký, họ tên) TỔNG GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) (Nguồn tài liệu Phòng kế toán tài chính Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 107. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 95 Biểu số 2.62. Báo cáo KQHĐKD CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu sổ: B02 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Đơn vị tính: VNĐ CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trƣớc 1 2 3 4 5 1. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 22.089.678.925 20.005.141.921 2. Các khoản giảm trừ 02 - - 3. DTT về BH và CCDV( 10 = 01 – 02) 10 22.089.678.925 20.005.141.921 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 20.018.087.622 18.055.246.898 5. LN gộp về BH và CCDV(20=10 –11) 20 2.071.591.300 1.949.895.030 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 15.749.168 30.317.881 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 393.773.165 302.173.160 - Trong đó: Lãi vay phải trả 23 393.773.165 302.173.160 8. Chi phí bán hàng 24 398.102.350 303.022.150 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 566.772.398 507.202.790 10. LNT từ HĐKD{30=20+(21-22)-(24+25) 30 728.692.560 867.814.811 11. Thu nhập khác 31 - 391.200.000 12. Chi phí khác 32 - 20.500.000 13. Lợi nhuận khác ( 40 = 31 - 32 ) 40 - 370.700.000 14. Tổng LN kế toán TT (50 = 30 + 40) 50 728.692.560 1.198.514.811 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 546.519.420 299.628.703 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - - 17. LNST TNDN ( 60 = 50 - 51 -52) 60 546.519.420 898.886.108 Lập ngày 23 tháng 01 năm 2014 Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Thương mại Sông Dầu)
  • 108. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 96 CHƢƠNG III: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU 3.1. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu Kế toán là một công cụ sắc bén và hiệu quả nhất để phản ánh một cách khách quan và giám đốc một cách toàn diện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp, nên đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất nói chung cũng nhƣ Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu nói riêng cần phải quan tâm đến việc nghiên cứu, hoàn thiện công tác hạch toán kế toán của đơn vị mình sao cho phù hợp với yêu cầu quản lý kinh tế nhằm nâng cao hiệu quả SXKD, tích lũy đƣợc của cải vật chất cho xã hội. 3.1.1. Ƣu điểm Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu, vận dụng những lý luận thực tiễn vào công tác tổ chức bộ máy kế toán tại công ty, em thấy có những ƣu điểm sau: Về bộ máy quản lý: Công ty có một bộ máy quản lý chặt chẽ từ cấp cao cho đến các bộ phận nhỏ nhất, đảm bảo đƣợc chức năng, nhiệm vụ và có sự phối hợp nhịp nhàng, tạo hiệu quả cao trong công việc của mỗi bộ phận. Đồng thời bộ máy kiểm soát của công ty cũng làm việc có hiệu quả cao, phát hiện đƣợc những sai sót trong hoạt động của công ty để báo cáo lên cấp trên và có biện pháp điều chỉnh kịp thời, phù hợp. ọ . - 20/03/2006 để ệp.
  • 109. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 97 . Phả . ố ổ phần thƣơng mại Sông Dầu. Về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Kế toán về doanh thu, chi phí hạch toán kịp thời: các khoản doanh thu bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, chi phí khác... phát sinh trong kỳ đều đƣợc theo dõi đầy đủ trên các sổ kế toán. Với những khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp vào những thời kỳ phát sinh nhiều không tƣơng xứng với doanh thu trong kỳ thì Công ty đã kết chuyển vào TK142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn”. Việc làm này có ý nghĩa rất quan trọng nhằm đánh giá đúng kết quả kinh doanh, thêm vào đó việc hạch toán này đảm bảo nguyên tắc phù hợp của kế toán, tức là tất cả các chi phí đƣợc xác định để tính lỗ lãi phải phù hợp với doanh thu ghi nhận trong kỳ và phải đƣợc phân chia rõ ràng trong kỳ hạch toán. Để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, Công ty đã áp dụng nhiều phƣơng thức thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Khách hàng có thể trả tiền ngay hoặc trả theo ký kết hợp đồng. Ngoài ra, Công ty còn sử dụng phƣơng thức trả chậm đối với những khách hàng thƣờng xuyên, những khách hàng có độ tin cậy cao. 3.1.2. Nhƣợc điểm Bên cạnh những ƣu điểm trên, thì Công ty còn một vài hạn chế nhƣ: Về ứng dụng khoa học công nghệ vào công tác kế toán Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu là công ty sản xuất lớn nhƣng hiện nay trong công tác kế toán vẫn chƣa đƣợc áp dụng phần mềm kế toán máy. Ở công ty, máy vi tính chƣa thực sự đƣợc phát huy hết vai trò của nó, chỉ đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ hỗ trợ các nhân viên kế toán để quá trình vào sổ không phải vào sổ sách giấy tờ mà qua bàn phím, thực chất công việc
  • 110. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 98 ở đây là hoàn toàn thủ công. Do đó khối lƣợng công việc nhiều, việc cung cấp báo cáo số liệu nhiều khi bị hạn chế và tốn nhiều thời gian hơn. Về chính sách chiết khấu thƣơng mại Hiện nay, Công ty không có chính sách ƣu đãi trong kinh doanh. Đó là việc cho khách hàng hƣởng các khoản chiết khấu thƣơng mại. Chiết khấu thƣơng mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với số lƣợng lớn. Thực tế cho thấy rằng các chính sách ƣu đãi trong kinh doanh cũng là một trong những biện pháp kích thích đƣợc nhu cầu khách hàng, thu hút nhiều khách hàng, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, đẩy tăng doanh số tiêu thụ và rút ngắn vòng quay vốn, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Điều này trong nền kinh tế thị trƣờng nhƣ hiện nay là rất cần thiết cho sự tồn tại của công ty. Đối với sổ sách kế toán Hiện nay, số lƣợng nghiệp vụ bán hàng phát sinh trong một ngày, một tháng của công ty là rất lớn với nội dung kinh tế giống nhau nhƣng công ty lại không mở sổ Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền. Điều này làm tăng khối lƣợng công việc cần phải làm của kế toán bán hàng. 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu 3.2.1. Hiện đại hóa công tác kế toán tại công ty Khối lƣợng công việc kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu khá lớn, tuy nhiên công tác kế toán vẫn đƣợc thực hiện thủ công. Mặc dù phòng Kế toán – Tài chính đƣợc trang bị máy tính nhƣng mới chỉ áp dụng Microsoft Excel. Công ty nên xem xét tới việc mua phần mềm kế toán hoặc có thể đặt hàng công ty chuyên nghiệp viết phần mềm kế toán phù hợp với tình hình công ty và cài đặt để sử dụng. Hiện nay, trên thị trƣờng có khá nhiều phần mềm đang đƣợc sử dụng hoặc mới đƣợc đƣa ra thị trƣờng, nhƣ phần mềm kế toán MISA, FAST ACOUNTING 2011, EFFECT,…
  • 111. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 99 Màn hình phần mề Màn hình phần mề 2011
  • 112. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 100 Khi ứng dụng máy vi tính vào công tác kế toán trong Công ty theo hình thức sổ Nhật ký chung mà công ty đã lựa chọn, thì trình tự hạch toán đƣợc khái quát nhƣ sau: + Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc, nhân viên kế toán tiến hành phân loại, kiểm tra và mã hoá các thông tin kế toán bao gồm: mã hoá chứng từ, mã hoá tài khoản và mã hoá các đối tƣợng kế toán. Các chứng từ đã đƣợc mã hoá sẽ đƣợc nhập vào cơ sở dữ liệu theo phần mềm sử dụng tại doanh nghiệp. + Khi cơ sở dữ liệu đã có đầy đủ thông tin, máy tính có thể tự động truy xuất số liệu theo chƣơng trình phần mềm kế toán cài đặt để vào sổ Nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết theo từng đối tƣợng đã đƣợc mã hoá và số liệu trên các báo cáo đến thời điểm nhập dữ liệu. + Cuối quý, kế toán tiến hành lập bảng cân đối thử và các bút toán phân bổ, kết chuyển, điều chỉnh, khoá sổ kế toán. Sau đó in bảng biểu, sổ kế toán tổng hợp, chi tiết và các báo cáo cần thiết. 3.2.2. Áp dụng các chính sách chiết khấu thƣơng mại tại công ty Trong cơ chế thị trƣờng hiện nay, có rất nhiều doanh nghiệp kinh doanh cùng một ngành nghề, lĩnh vực vì vậy việc các doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh để thu hút khách hàng là điều tất yếu. Việc công ty không áp dụng chính sách ƣu đãi (chiết khấu thƣơng mại) trong bán hàng sẽ phần nào làm giảm lƣợng khách hàng đến với công ty, góp phần làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Vì vậy để có thể thu hút đƣợc những khách hàng mới, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ và vẫn giữ đƣợc những khách hàng cũ nhằm tăng doanh thu, lợi nhuận, công ty nên xây dựng các chính sách ƣu đãi (chiết khấu thƣơng mại) phù hợp với tình hình tại công ty. Chiết khấu thương mại: là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết doanh nghiệp đã giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết mua bán hàng. Chiết khấu thương mại do công ty xây dựng phải dựa trên: - Công ty có thể tham khảo chính sách chiết khấu thƣơng mại của doanh nghiệp cùng ngành.
  • 113. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 101 - Chính sách chiết khấu thƣơng mại đƣợc xây dựng dựa theo chiến lƣợc kinh doanh từng thời kỳ của doanh nghiệp. Quy định khi hạch toán chiết khấu thương mại Để hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại, công ty sử dụng TK521 - Chiết khấu thương mại. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng nhiều lần mới đạt đƣợc lƣợng hàng mua đƣợc hƣởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng lần cuối cùng. - Trƣờng hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng, hoặc khi số chiết khấu thƣơng mại ngƣời mua đƣợc hƣởng lớn hơn số tiền bán hàng đƣợc ghi trên hóa đơn lần cuối cùng thì phải chi tiền chiết khấu thƣơng mại cho ngƣời mua. Khoản chiết khấu thƣơng mại này đƣợc hạch toán vào TK 521. - Trƣờng hợp ngƣời mua hàng với khối lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm giá (đã trừ chiết khấu thƣơng mại) thì khoản tiền chiết khấu này không đƣợc hạch toán vào TK521. Với việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại trong tiêu thụ hàng hóa này, không những công ty có thể giữ đƣợc những khách hàng truyền thống mà còn có thể tăng lƣợng khách hàng mới trong tƣơng lai vì có sự ƣu đãi của công ty trong việc bán hàng, giúp thúc đẩy quá trình tiêu thụ, tăng năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng. Phƣơng pháp hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại nhƣ sau: Sơ đồ 3.1. Sơ đồ hạch toán kế toán chiết khấu thƣơng mại 111, 112, 131 TK 333 (3331) Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Số chiết khấu thƣơng mại 521(5211) 511 cho ngƣời mua Doanh thu không Cuối kỳ k/c có thuế GTGT
  • 114. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 102 3.2.3. Về việc lập Nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền Vì là một công ty sản xuất thƣơng mại nên hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiền mặt tại công ty tƣơng đối lớn, hoạt động nhập xuất hàng hóa cũng diễn ra thƣờng xuyên, việc công ty không sử dụng các sổ Nhật ký đặc biệt sẽ làm cho doanh nghiệp khó có thể theo dõi lƣợng tiền và hàng hóa vào, ra trong ngày cũng nhƣ nguồn vốn, tài sản của công ty. Vì vậy công ty nên mở các sổ Nhật ký đặc biệt nhƣ sổ Nhật ký thu tiền và Nhật ký chi tiền, Nhật ký mua hàng, Nhật ký bán hàng. Công ty đặc biệt chú trọng việc mở Sổ Nhật ký bán hàng, nhật ký thu tiền để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến bán hàng. Cuối tháng, căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký đặc biệt để vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.  Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Ngày 08/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc cho Công ty TNHH Minh Kha, trị giá tiền hàng là 17.762.000 đồng, (VAT 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Ví dụ 2: Ngày11/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty TNHH Trƣờng Thành, trị giá tiền hàng là 18.270.000 đồng, (VAT 10%), thanh toán bằng tiền mặt. Ví dụ 3: Ngày 21/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, trị giá tiền hàng là 388.750.320 đồng, (VAT 10%), chƣa thanh toán. Ví dụ 4: Ngày 22/12/2013, Công ty xuất kho bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty TNHH MTV xây lắp Sông Hồng, trị giá tiền hàng là 376.310.000 (chƣa có thuế GTGT 10%), chƣa thanh toán. Công ty có thể mở Sổ nhật ký bán hàng, Nhật ký thu tiền theo mẫu sau:
  • 115. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 103 Biểu số 3.1. Sổ nhật ký bán hàng CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a4 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG Năm 2013 NT GS Chứng từ Diền giải Phải thu từ ngƣời mua Ghi có tài khoản Doanh thu SH NT Hàng hóa Thành phẩm Dịch vụ A B C D 1 2 3 4 Số trang trƣớc chuyển sang … … … … … … 21/12 0000220 21/12 Bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc cho Công ty TNHH xây lắp Sông Hồng 388.750.320 388.750.320 22/12 0000221 22/12 Bán tôn mạ kẽm màu Vifazincolor cho Công ty xây lắp Sông Hồng 376.310.000 376.310.000 … … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 1.325.425.412 1.325.425.412 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Tổng giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 116. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 104 Biểu số 3.2. Sổ nhật ký thu tiền CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SÔNG DẦU Bắc Hải - Bàng La – Đồ Sơn - Hải Phòng Mẫu số S03a1 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) SỔ NHẬT KÝ THU TIỀN Năm 2013 NT GS Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 111 Ghi có các TK SH NT TK 511 TK 3331 Tài khoản khác Số tiền Số hiệu A B C D 1 2 3 4 E Số trang trƣớc chuyển sang … … … … … … … 08/12 PT 14/12 08/12 Bán tôn lạnh màu Vifa Caluzinc cho Công ty TNHH Minh Kha 19.538.200 17.762.000 1.776.200 … … … … … … … 11/12 PT 17/12 11/12 Bán tôn mạ kẽm màu zincolor cho Công ty Trƣờng Thành 20.097.700 18.270.000 1.827.000 … … … … … … … Cộng chuyển sang trang sau 1.968.720.114 1.789.745.558 178.974.554 Ngày 31 tháng 12 năm 2013 Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 117. Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh SV: Phạm Thị Liên Lớp QTL604K 105 KẾT LUẬN Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, muốn tồn tại đƣợc phải có sự phát triển không ngừng trong sản xuất kinh doanh, cũng nhƣ chặt chẽ, nghiêm túc trong công tác quản lý và luôn nâng cao nghiệp vụ, mở rộng quan hệ trong hoạt động sản xuấtssssssssssssss kinh doanh. Để theo dõi hiệu quả của các kỳ sản xuất kinh doanh, tất cả các doanh nghiệp dù quy mô lớn hay nhỏ đều phải tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Điều quan trọng là mỗi công ty tổ chức hạch toán kế toán nhƣ thế nào để việc cung cấp thông tin cho các nhà quản lý đƣợc tốt nhất và phục vụ đắc lực cho việc ra quyết định kinh doanh một cách kịp thời, chính xác Có thể nói việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng và việc hạch toán kế toán nói chung tại công ty cũng tƣơng đối khoa học và hợp lý, song cũng không thể tránh khỏi những hạn chế. Trên đây là một số phân tích, đánh giá và giải pháp chủ quan mà em đã mạnh dạn đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu, với mong muốn công ty sẽ ngày càng phát triển vững mạnh hơn, khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng. Do kiến thức có hạn và lần đầu tiên tiếp cận với thực tế nên không tránh khỏi thiếu sót.Vì vậy, em mong nhận đƣợc sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của thầy cô, cùng các cán bộ phòng kế toán tại Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu và sự góp ý của các bạn sinh viên. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo Công ty cổ phần thƣơng mại Sông Dầu đã giúp đỡ em rất nhiệt tình để hoàn thành bài khóa luận. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo thạc sĩ ………, các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng đã tận tình hƣớng dẫn em để em có thể hoàn thành bài khóa luận. Hải Phòng, ngày tháng năm 2014