BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Mai Thị Thu Hà
Giảng viên hướng dẫn :ThS. Phạm Văn Tưởng
HẢI PHÒNG - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI
VIỆT PHONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Mai Thị Thu Hà
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Văn Tưởng
HẢI PHÒNG - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Mai Thi Thu Hà Mã SV: 1412401030
Lớp: QT1804K Ngành: Kế toán Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và
vận tải Việt Phong
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Tổng hợp lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định chế độ kế toán hiện
hành.
- Khảo sát thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
năm 2017.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận
tải Việt Phong.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
- Số liệu kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Văn Tưởng
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn:
- Tập hợp các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định chế độ kế
toán hiện hành.
- Khảo sát thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong.
- Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
và xây dựng các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp.
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Mai Thị Thu Hà Ths. Phạm Văn Tưởng
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
QC20-B18
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên: Phạm Văn Tưởng
Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Họ và tên sinh viên: Mai Thị Thu Hà Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty CP thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp
- Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu
và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn,
nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu.
- Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội
dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết
thêm sinh động
- Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong
quá trình làm tốt nghiệp.
2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệmvụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…
- Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý.
- Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các
vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.
- Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp
Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn
Hải Phòng, ngày 04 tháng 01 năm 2019
Giảng viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Phạm Văn Tưởng
x
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ.................................................................................................................... 3
1.1. Những lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh3
1.1.1. Những lý luận về doanh thu: ..................................................................... 3
1.1.1.1. Khái niệm: .............................................................................................. 3
1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận
doanh thu............................................................................................................. 3
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp ................................... 5
1.1.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 6
1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 6
1.1.2.2. Các loại chi phí....................................................................................... 6
1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................................... 8
1.1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 8
1.1.3.2. Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh........................................ 8
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh
doanh................................................................................................................... 9
1.3. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ........... 10
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu........................................................................................................... 10
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 10
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 13
1.3.2. Kế toán chi phí ........................................................................................ 14
1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 14
1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 19
1.3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính . 22
1.3.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác................ 25
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 29
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................... 33
1.4.1.Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung........................................................ 33
1.4.2 Hình thức nhật kí- sổ cái .......................................................................... 35
1.4.3. Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 36
1.4.4. Phần mềm kế toán trên máy tính ............................................................. 37
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG. .................................... 39
2.1. Một số nét khái quát về Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong ................................................................................................................ 39
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .......................................................... 39
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty............................................................. 39
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.......................................................... 40
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý........................................................... 40
2.1.5. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 42
2.1.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 42
2.1.5.2.Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán tại công ty ................. 43
2.1.5.3.Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty........................................ 43
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. ......... 45
2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong. ............................................................................................................... 45
2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
........................................................................................................................... 56
2.2.2.1. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán ......................................................... 56
2.2.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh................................................................... 64
2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ................................. 72
2.2.3.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................. 72
2.2.3.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính....................................................... 76
2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................. 80
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 80
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT
PHONG............................................................................................................. 90
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng
và vận tải Việt Phong ........................................................................................ 90
3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................ 90
3.1.2. Hạn chế ................................................................................................. 90
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.................... 91
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 92
3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty....................... 92
3.3.2. Giải pháp 2: thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán..................... 96
KẾT LUẬN....................................................................................................... 99
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 100
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 1
LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, kế toán trong các doanh nghiệp được coi là
ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối
tượng có liên quan với doanh nghiệp. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế, tài
chính hữu ích cho các đối tượng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu
quả. Trong những năm gần đây, xu hướng toàn cầu hóa, hợp tác phát triển các
loại hình doanh nghiệp ở nước ta khá đa dạng và phong phú đã cho phép nhiều
nhà đầu tư hoạt động. Vì vậy đòi hỏi thông tin kế toán phải trung thực, lành
mạnh và đáng tin cậy nhằm giúp người sử dụng thông tin kế toán đưa ra được
các quyết định đúng đắn trong tương lai.
Mặt khác, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh
nghiệp luôn quan tâm đến chi phí, doanh thu thực hiện được và tối đa hóa lợi
nhuận thu được. Đứng trước xu thế mở của hội nhập với kinh tế khu vực và
quốc tế, vấn đề cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào nâng cao
năng lực cạnh tranh trong điều kiện thị trường có sự tham gia của các công ty
nước ngoài, công ty đa quốc gia. Một trong những biện pháp đó chính là tổ
chức thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh.
Để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói
chung và Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong nói riêng, em
đã lựa chọn tham gia nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị
phụ tùng và vận tải Việt Phong”.
 Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận được trình bày trong ba
chương:
- Chương I: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Chương II: Thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.
- Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và
vận tải Việt Phong.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 2
Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận
của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo
Ths. Phạm Văn Tưởng và sự tạo điều kiện, giúp đỡ của lãnh đạo Công ty cổ
phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong, các anh chị nhân viên phòng kế
toán, … để em hoàn thành đề tài này.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ
1.1. Những lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
1.1.1. Những lý luận về doanh thu:
1.1.1.1. Khái niệm:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam
số 14).
1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi
nhận doanh thu
Các loại doanh thu:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số
149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001- chuẩn mực số 14( doanh thu và
thu nhập khác): Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch
và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (
nếu có).
* Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:
Là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ (TK 511) sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế
TTĐB, thuế XK, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp.
* Doanh thu hoạt động tài chính:
Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chưa chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Cụ thể: lãi cho vay, lãi
tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết
khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 4
thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận
được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn, thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về các hoạt động
đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính.
* Thu nhập khác: Là khoản doanh thu doanh nghiệp không dự tính trước
được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản
không mang tính chất thường xuyên. Gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán thanh lý Tài sản cố định.
+ Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
+ Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
+ Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Thu các khoản nợ phải trả không các định được chủ.
+ Thu nhập quà biếu tặng…
+ Các khoản thu khác. Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi
nhận doanh thu được quy định khác nhau:
- Với phương thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo
hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là:
+ Bên mua đã nhận hàng, ký xác nhận vào hóa đơn đã nhận đủ hàng.
+ Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ.
- Bán hàng theo phương thức giao thẳng thì thời điểm ghi nhận doanh thu
là: doanh nghiệp mua hàng và người cung cấp hàng bán thẳng cho khách hàng
không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. Phương
thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại.
- Với phương thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là
thời điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng, doanh nghiệp bán
các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền ngay.
- Với phương thức đại lý ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp
xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết
hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng
gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán
hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 5
thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận
doanh thu.
- Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này,
khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả
ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ
lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào
doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá
trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp.
1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp
Là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau:
 Chiết khấu thương mại:
Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng do người
mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua,
bán hàng.
Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua
được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ
vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng.
Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng
chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ
chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch
toán.
 Giảm giá hàng bán
Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã
thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy
cách … đã ghi trong hợp đồng.
 Giá trị hàng bán bị trả lại
Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị
khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế
như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả
lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 6
hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập
lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
 Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng
(GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp:
- Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng
(GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm
hàng hoá đó tiêu thụ, giá tính thuế và thuế xuất của từng mặt hàng.
Trong đó:
- Thuế TTĐB: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi
doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các
loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Số tiền thuế
doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng
hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh.
- Thuế xuất khẩu: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi
doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Số
tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của
hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. Trong doanh thu hàng xuất
khẩu đã bao gồm: số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước.
- Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh
trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đó
được xác định trong kỳ.
1.1.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động
sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất
kinh doanh trong một kỳ nhất định.
1.1.2.2. Các loại chi phí
 Giá vốn hàng bán:
Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 7
xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được
tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển,
chi phí chào hàng, giới thiệu , quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo
hành sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng,
khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng. Các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: các chi phí nhân viên
bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao
TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp.., các khoản thuế phí, lệ phí, dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền khác…
 Chi phí hoạt động tài chính
Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các vấn
đề về vốn, hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến
hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh doanh các khoản dài hạn
và ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh, chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài
hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí về cho thuê tài sản, thuê cơ sở hạ tầng,
chi phí đầu tư tài chính khác…
 Chi phí khác
Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt
động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí
bỏ sót từ năm trước. Nội dung của các khoản chi phí khác bao gồm: Chi phí
thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán, tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí
do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của
doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế
trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 8
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác.
1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1.3.1. Khái niệm
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động
của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định.
1.1.3.2. Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa
doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi
nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với
chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Lợi nhuận khác: là số chệnh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác.
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Lợi nhuận ròng hay lãi
ròng): là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư,
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và
chi phí tài chính.
Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác
và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 9
1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả
kinh doanh
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để
cuối kỳ tập hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu
khách hàng.
- Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính,
doanh thu hoạt động bất thường.
- Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội
bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập
báo cáo.
- Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực
hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính,
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh.
- Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng
thái như hàng đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán,...
- Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập
báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình hình tiêu thụ để
kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình
hình tiêu thụ và thanh toán chi tiết theo từng loại hàng hóa, từng hợp đồng kinh
tế.
- Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình
thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện
pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp
cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 10
1.3. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ
doanh thu
1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp.
- Hợp đồng mua bán;
- Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi;
- Thẻ quầy hàng;
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản,
séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng;
- Các chứng từ liên quan như: Phiếu xuất kho…
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá
+ Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm
+ Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118: Doanh thu khác
* Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511
Bên Nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách
hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp.
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ
- Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 11
Bên Có:
- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư.
* Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được
thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau:
TK 511- Doanh thu bán hàng
TK 111,112,131 và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131
Các khoán giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
TK911
Cuối kỳ kết chuyển doanh thu
thuần
TK333
Các khoản thuế phải nộp khi bán
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp chưa tách ngay các
khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu )
Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm
ghi nhận doanh thu )
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp trực tiếp
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 12
TK511 Tk131
Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải
(Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng
Tk333
Thuế GTGT
đầu ra (nếu có) Tk111,112
Số tiền đã thu của
Tk515 Tk338 (3387) Khách hàng
Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc
thu là tiền lãi phải lãi trả chậm phải
thu từng kỳ thu của k.hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp trả chậm, trả góp.
TK 155, 156
TK 157
Hàng gửi đi bán
TK 632
xuất hàng giao cho đơn vị Kết chuyển giá vốn của hàng
nhận bán hàng đại lý đại lý đã bán được
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642
Doanh thu bán hàng qua đại lý
tính thuế GTGT theo pp trực tiếp
Hoa hồng phải trả đại lý
TK 333 TK 133
Thuế GTGT được
Các khoản thuế phải nộp khi Khấu trừ(Nếu có)
bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp bán hàng qua đại lý ( đối với bên giao đại lý)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 13
TK 511 TK 131 TK 152,153,156,
Doanh thu xuất hàng đi trao đổi Giá trị hàng nhận đổi về
TK 333 TK 133
Các khoản thuế phải nộp Thuế GTGT
khi trao đổi hàng hóa
TK 111, 112 TK111,112
Số tiền chênh lệch trả thêm
Số tiền chênh lệch được thanh
toán thêm
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo
phương pháp hàng đổi hàng
1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp
trực tiếp.
- Hợp đồng mua bán;
- Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản,
séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của nhân hàng;
- Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại…
* Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính thì tài
khoản 521 – tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ; Các khoản chiết khấu
thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào
bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 14
a) Phương pháp hạch toán
TK111,112,131 TK 511 TK111,112,131
Khi phát sinh các khoản GGHB,
HBBTL, CKTM...
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
TK 333 TK 333
Giảm các Các khoản
khoản thuế phải nộp thuế phải nộp
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.3.2. Kế toán chi phí
1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
Mỗi khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì đồng thời kế
toán phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng đó chính là giá vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi
phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp
thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định
là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh
doanh trong kỳ.
Trị giá xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá xuất kho
Trong đó có ba phương pháp để tính đơn giá hàng xuất kho:
 Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị sản
phẩm hàng hóa vật tư (hàng tồn kho) xuất được xác định trên cơ sở lấy số lượng
xuất nhân ( với đơn giá bình quân. Phạm vi tính đơn giá xuất bình quân có thể là
cả kỳ hiện tại, sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ trước trong đó:
- Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính
giá bình quân cả kỳ kinh doanh:
Đơn giá xuất kho
bình quân gia
quyền của 1 loại
sản phẩm
=
Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong
kỳ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 15
 Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán 1 lần vào cuối kỳ.
 Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng tới tiến độ các phần hành khác,phương pháp chưa đáp ứng
yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay thời điểm phát sinh.
- Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:
Trị giá vốn của hàng hóa xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước
đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân
của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hóa xuất kho cho lần
nhập sau đó.
 Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền
cả kỳ.
 Nhược điểm: Tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn sức.
 Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn
kho, lưu lượng xuất nhập ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.
 Phương pháp FIFO(nhập trước xuất trước): Áp dụng dựa trên giả định
là hàng được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước. Do đó hàng tồn cuối kỳ là những
hàng hóa nhập sau. Vì vậy giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo
giá của hàng hóa nhập trước.
 Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng.
Đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng
như quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của
mặt hàng đó. Hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
 Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản
phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng
chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến chi phí cho việc
hạch toán cũng như khối lượng công việc tăng lên.
Đơn giá xuất
kho lần thứ i
=
Trị giá hàng hóa vật
tư tồn trước lần
nhập thứ i
+
Trị giá vật tư hàng hóa nhập lần
thứ i
Số lượng vật tư
hàng hóa tồn trước
lần nhập thứ i
+
Số lượng vật tư hàng hóa nhập
lần thứ i
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 16
 Phương pháp giá thực tế đích danh: Sản phẩm , vật tư, hàng hóa xuất
kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.
 Ưu điểm: tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù
hợp với doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh
thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
 Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh doanh
có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng
tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này.
* Chứng từ sử dụng:
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ,
kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến
hành hạch toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và
hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng là:
- Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Hoá đơn bán hàng thông thường
Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi
xuất hàng hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá,
đồng thời là cơ sở vào số chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng
từ gồm phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán
qua tài khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty,
dùng bảng tổng hợp hàng hoá để lập báo cáo bán hàng.
* Tài khoản sử dụng:
 Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
* Kết cấu nội dung tài khoản 632:
Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn.
- Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 17
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm lớn hơn số dự phòng năm trước chưa
sử dụng hết)
Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước )
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Tài khoản 632 không có số dư
*Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán.
Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ1.6,1.7 như
sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 18
TK154,155
156,157 TK632 TK155,156
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa Hàng bán bị trả lại nhập kho
dịch vụ xuất bán
TK138,152,153 TK911
155,156
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
được tính vào giá vốn hàng bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của
thành phẩm, hàng hóa dịch vụ
TK154
Giá thành thực tế của sản phẩm
chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD TK 2294
Chi phí SXC vượt quá mức bình thường Hoàn nhập dự phòng
tính vào giá vốn hàng bán giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 19
TK 155,156,157 TK632 TK 155,156,157
Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá của thành phẩm tồn cuối kỳ
vốn hàng gửi bán đầu kỳ và giá vốn của thành phẩm,
dịch vụ đã gửi bán
TK 631 TK 911
Xác định và k/c giá thành của thành Kết chuyển giá vốn
phẩm hoàn thành nhập kho và bán hàng hóa, dịch vụ
dịch vụ hoàn thành (Doanh nghiệp
sản xuất và kinh doanh dịch vụ)
TK 611 TK 2294
Xác định và k/c trị giá vốn của hàng
đã xuất bán được xác định là Hoàn nhập dự phòng
tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp
kiểm kê định kỳ
1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
* Chứng từ sử dụng:
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
- Các chứng từ gốc liên quan: phiếu chi, giấy báo nợ…
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642
Tài khoản 642 không có số dư và gồm có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế
phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm; hoa hồng bán hàng; Chi phí
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 20
bảo quản, đóng gói; lương nhân viên bộ phận bán hàng; khấu hao TSCĐ dùng
cho bộ phận bán hàng; ...
Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bao gồm: lương nhân viên bộ phận
quản lý doanh nghiệp; Chi phí vật liệu văn phòng; Khấu hao TSCĐ dùng cho
quản lý doanh nghiệp; Tiền thuê đất, thuế môn bài; Dịch vụ mua ngoài(điện,
nước...); Chi phí bằng tiền khác(tiếp khách,...)
 Kết cấu của tài khoản 642
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ.
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh.
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết).
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư.
a) Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh được thể
hiện qua sơ đồ 1.8 như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 21
TK 111, 112,
152, 153, 242... TK 642 TK 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ
Các khoản thu giảm chi phí
TK133
TK334,338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ
cấp, tiền ăn ca và các khoản trích TK911
theo lương
K/c chi phí quản lý
TK214 doanh nghiệp
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK242,335 TK2293
Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập số chênh lệch giữa số
Chi phí trích trước dự phòng phải thu khó đòi đã trích
lập năm trước chưa sử dụng hết
TK 352 lớn hơn số phải trích lập năm nay
Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn
dự phòng phải trả khác
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,
153,141,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
TK155,156
Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ
khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng
nội bộ, biếu tặng cho khách bên
ngoài doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 22
1.3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính
* Chứng từ sử dụng:
- Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng;
- Hóa đơn GTGT;
- Phiếu thu, phiếu chi;
- Các hợp đồng vay vốn;
- Các chứng từ liên quan khác;
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515 (Doanh thu tài chính): Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp.
* Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911
Bên Có:
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên
doanh, công ty liên kết
- Chiết khấu thanh toán được hưởng
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh
- Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ
- Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản đã hoang thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính.
Tài khoản 515 không có số dư.
*Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ
1.9 như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 23
TK 515
TK 138
TK 3331
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Thuế GTGT phải nộp TK 331
theo PP trực tiếp (nếu có) Chiết khấu thanh toán
mua hàng được hưởng
TK1112,1122
TK1112,1122
Bán ngoại tệ, tỷ giá bán
Lãi bán ngoại tệ
TK911 TK121,228
Nhượng bán, thu hồi các
khoản đầu tư TC
Cuối kỳ k/c doanh thu Lãi bán của các khoản đầu tư tài chính
hoạt động tài chính
TK3387
Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp
TK152,156,211,331,642…
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
Tk111,112,331
Mua vật tư, hàng hóa,tài
sản...thanh toán bằng ngoại tệ
(TH bên có TK tiền ghi theo TGGS)
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 24
- Tài khoản 635 (Chi phí hoạt động tài chính): Tài khoản này dùng để phản
ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.
Kết cấu tài khoản này như sau:
Bên Nợ:
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính
- Lỗ bán ngoại tệ
- Chiết khấu thanh toán cho người mua
- Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh
- Các khoản chi phí tài chính khác
Bên Có:
- Các khoản giảm chi phí tài chính
- Cuối kỳ k/c toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
sang TK 911 để xác định KQKD
Tài khoản 635 không có số dư.
* Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ1.10 như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 25
Tk413 Tk635 Tk2291,2292
Xử lý lỗ tỷ giá
Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng giảm giá đầu tư
Tk121,228
Lỗ về các khoản đầu tư
Tk111,112 Tk911
Tiền thu bán các Chi phí nhượng bán Kết chuyển chi phí tài chính
khoản đầu tư các khoản đầu tư cuối kỳ
TK1112,1122
Bán ngoại tệ
TK2291,2292
Dự phòng giảm giá đầu tư
TK111,112,331
Chiết khấu thanh toán
cho người mua
TK 111,112,335,242
Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi
mua hàng trả chậm, trả góp
1.3.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác
* Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn giá trị gia tăng;
- Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm
thu, giấy báo Có của ngân hàng…
- Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh
tế…
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 711: Thu nhập khác
Sơ đồ 1.10 : Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 26
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản 711
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với
các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang tài khoản
911
Bên Có:
- Các tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
Tài khoản 711 không có số dư.
*Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ1.11 như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 27
TK 333(3331) TK 711 TK111,112
Thu thập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Số thuế GTGT phải nộp
theo phương pháp trực TK333(3331)
tiếp của số thu nhập
(Nếu có) TK111,112,138
Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng
TK911 kinh tế, tiền các tổ chức bồi thường
Cuối kỳ, kết chuyển các Thu được khoản phải thu
khoản thu nhập khác phát khó đòi đã xóa sổ
sinh trong kỳ
TK338
Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký
quỹ của người ký cược, ký quỹ
TK152,156,211
Được tài trợ, biếu, tặng vật tư,hàng
hóa, TSCĐ
TK331,338
Các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập
TK333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVTM
được giảm, được hoàn
TK3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực
Hiện nếu được tính vào thu nhập khac
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
- Tài khoản 811: Chi phí khác
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với
hoạt động thông thường của doanh nghiệp.
- Kết cấu tài khoản 811
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 28
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
Bên Có:
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ
vào tài khoản 911
Tài khoản này không có số dư.
a) Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí khác thể hiện qua sơ đồ 1.12 như sau:
Tk111,112
131,141 TK811 Tk911
Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ…)
Cuối kỳ k/c chi phí khác
Tk331,333,338 phát sinh trong kỳ
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do
vi phạm hợp đồng
Tk2111,2113
Tk214 Tk111,112,138
Nguyên Giá trị Khấu hao TSCĐ Thu bán hồ sơ thầu
giá Hao mòn ngừng sử dụng hoạt động thanh lý,
cho SXKD nhượng bán TSCĐ
Tk228
Giá trị vốn góp
liên doanh
liên kết
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ giá trị còn lại của TSCĐ
Tk111,112
Chi cho tài trợ, viện trợ, biếu tặng
Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 29
1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh
nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:
 Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần và giá trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh
nghiệp.
Lợi nhuận từ
hoạt động sản
xuất kinh
doanh
=
Doanh thu
bán hàng và
cung cấp
dịch vụ
-
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
-
Gía vốn
hàng
bán
-
Chi phí
quản lý
kinh doanh
 Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt
động tài chính và chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
= Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính
 Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu
khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lợi nhuận khác = Thu nhập hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản
xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.
Tổng lợi nhuận
kế toán trước
thuế
=
Lợi nhuận từ
hoạt động
SXKD
+
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
+
Lợi nhuận
khác
 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi
nhuận của các doanh nghiệp.
Thuế TNDN phải nộp =
Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
x Thuế suất thuế TNDN
 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại
sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
= Tổng lợi nhuận kế
toán trước thuế
- Thuế TNDN phải nộp
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 30
* Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán.
* Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để
xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài
chính và kết quả hoạt động khác.
- Kết cấu tài khoản 911 như sau:
Bên Nợ: - Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ chi phí
quản lý kinh doanh
- Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác
- Kết chuyển lãi sau thuế.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ hàng hóa đã tiêu
thụ trong kỳ.
- Doanh thu hoạt động tài chính
- Thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
- Kết chuyển lỗ
Tài khoản 911 không có số dư.
*Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ
đồ1.13 như sau:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 31
TK632,635, 642,811 TK911 TK511,515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
TK821 TK821
Kết chuyển thuế TNDN hiện Kết chuyển khoản giảm chi phí
hành và thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại
TK421 TK421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
* TK821 - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của Doanh nghiệp
bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của Doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
Bên Nợ:
- Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm.
- Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại.
Bên Có:
- Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm.
- Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng
yếu của các năm trước.
- Kết chuyển CP thuế TNDN sang TK 911 “ Xác định KQKD”
TK 821 không có số dư.
*Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN thể hiện qua sơ đồ 1.14:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 32
Tk333(3334) TK821 TK911
K/c chi phí thuế
Số thuế thu nhập trong kỳ phải nộp thu nhập doanh nghiệp
do doanh nghiệp xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn
số phải nộp
Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
* TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và
tình hình phân chia LN hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp.
Bên Nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp
- Trích lập các quỹ của Doanh nghiệp
- Chi cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông,các nhà đầu tư, các bên tham gia
liên doanh.
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh.
- Nộp lợi nhuận lên cấp trên.
Bên Có:
- Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ
- Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù.
- Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có.
- Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý.
- Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước:
+ Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 33
1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
*Các hình thức kế toán
Công tác kế toán ở các đơn vị bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và
kết thúc bằng hệ thống báo cáo kế toán thông qua quá trình ghi chép, theo dõi,
tính toán và xử lý số liệu trong hệ thống sổ kế toán. Việc quy định phải mở
những loại sổ kế toán nào để phản ánh các đối tượng của kế toán, kết cấu của
từng loại sổ, trình tự; phương pháp ghi sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ nhằm
đảm bảo vai trò, chức năng và nhiệm vụ của kế toán được gọi là hình thức kế
toán.
Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh thì hệ thống sổ sách là rất quan trọng. Hệ thống sổ sách kế toán thường sử
dụng gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
Theo TT 133/2016/TT- BTC ban hành ngày 26/8/2016, doanh nghiệp có 4 hình
thức kế toán sau, doanh nghiệp có thể áp dụng 1 trong 4 hình thức sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung
- Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
1.4.1.Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung
Đặc trưng:
- Ghi sổ theo hình thức kế toán nhật kí chung tức là tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh dã được ghi nhận vào sổ nhật kí chung dựa trên các chứng từ kế
toán: hóa đơn phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho…Dựa vào những số liệu đã
ghi trên sổ nhật kí chung để vào sổ cái cho từng đối tượng kế toán theo trình tự
thời gian.
- Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp: sản xuất,
thương mại, dịch vụ có quy mô vừa và nhỏ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 34
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính.
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Bảng tổng hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký đăc biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký
chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 35
1.4.2 Hình thức nhật kí- sổ cái
Đặc trưng
- Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên các chứng từ kế
toán đều được ghi vào sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật kí sổ cái theo trình
tự thời gian, ngoài các chứng từ kế toán, kế toán có thể dựa vào những số liệu đã
được ghi nhận trên bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại để ghi vào nhật kí sổ
cái
- Điều kiện áp dụng: chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ, chỉ
áp dụng ít tài khoản kế toán khi hạch toán.
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ xác định tài
khoản ghi nợ, ghi có để ghi vào nhật ký sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ được
ghi trên 1 dòng ở cả 2 phần nhật ký và sổ cái. Chứng từ kế toán sau khi đã ghi sổ
nhật ký sổ cái được sử dụng để ghi sổ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng căn cứ số liệu trên các sổ kế toán chi tiết khóa sổ để lập bảng tổng
hợp chi tiết cho từng tài khoản,sau đó đối chiếu số liệu giữa phần nhật ký với
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Sổ Quỹ
Sổ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chứng
từ kế
toán cùng loại
NHẬT KÝ- SỔ CÁI
Bảng tổng
hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 36
phần sổ cái trên sổ nhật ký sổ cái, giữa bảng tổng hợp chi tiết từng tài khoản với
tài khoản tổng hợp tương ứng trên sổ nhật ký sổ cái. Số liệu trên nhật ký sổ cái
và trên bản tổng hợp chi tiết sau khi đã kiểm tra đối chiếu đảm bảo khớp đúng sẽ
được sử dụng để lập báo cáo tài chính.
1.4.3. Hình thức chứng từ ghi sổ
Đặc trưng
- Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng
hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng
tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có
chứng từ kế toán đính kèm và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ
kế toán.
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán sau khi lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết
có liên quan.
Cuối tháng, kế toán phải khóa sổ, tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái. Căn cứ vào
sổ cái lập bảng CĐSPS. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bản
tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 37
Ghi chú: Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
1.4.4. Phần mềm kế toán trên máy tính
Đặc trưng
- Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán
trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong
ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế
tían không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ
sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Trình tự hạch toán theo hình thức phần mềm kế toán trên máy vi tính:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết TK
511,641,911,
bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ cái TK
511,642,911,..
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối tài khoản
Bảng tổng hợp chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 38
Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết
kế sẵn trên phần mềm.
Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính.
Việc đối chiếu giữa số tổng hợp và số chi tiết được thực hiện tự động và luôn
đảm bảo chính xác, trung thực thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế
toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra
giấy.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy đóng quyển và thực hiện các thủ thục pháp lý theo quy định về sổ kế toán
ghi bằng tay.
Chứng từ kế
toán
Sổ kế toán
-Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
Phần mềm kế
toán
Bảng tổng
hợp chứng từ
cùng loại
-Báo cáo tài
chính
-Báo cáo kế
toán quản trị
Máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Sơ đồ 1.18: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 39
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG.
2.1. Một số nét khái quát về Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải
Việt Phong
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.
- Công ty được thành lập năm 2012 với tên gọi là : Công ty Cổ phần thiết
bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.
- Tên tiếng anh: Viet Phong Equipment and Spare Parts Joint
StockCompany
- Tên viết tắt : VPMAX
- Mã số thuế: 0201270285
- Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận
Hải An, Hải Phòng
- Tell: (031)3556459
- Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần
- Giám đốc : Nguyễn An Chung
- Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong là một doanh
nghiệp tư nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân,
con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và là đối tượng điều chỉnh của
Luật Doanh Nghiệp Nhà Nước. Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số
0201270285 được cấp ngày 05/07/2012.
*Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển
- Năm 2012 công ty thành lập đặt trụ sở tại: Số 762 đường bao Trần Hưng
Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng.
- Năm 2013, Công ty bước vào hoạt động ổn định, bắt đầu có lợi nhuận.
- Năm 2014, công ty phát triển ổn định, đang trên đà thu hồi vốn, lợi nhuận
tăng nhiều so với năm trước.
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty
- Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là cung cấp các
dịch vụ vận tải : chuyên chở hàng hóa trong và ngoài địa bàn thành phố Hải
Phòng. Khách hàng của Công ty rất đa dạng bao gồm các cá nhân và doanh
nghiệp có nhu cầu vận chuyển. Và có 10% là kinh doanh thiết bị phụ tùng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 40
2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng của Công ty bao gồm tổ chức quy trình của các nghiệp vụ kinh
doanh vận tải và kinh doanh thiết bị phụ tùng.
Nhiệm vụ của công ty :
- Lµm ®Çy ®ñ thñ tôc ®¨ng ký kinh doanh vµ ho¹t
®éng theo quy ®Þnh cña nhµ n­íc.
- X©y dùng vµ thùc hiÖn kÕ ho¹ch kinh doanh trªn c¬
së t«n träng ph¸p luËt.
- T¹o lËp sù qu¶n lý vµ sö dông cã hiÖu qu¶ nguån
vèn kinh doanh.
2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
a) Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
Tổ chức công tác quản lý đối với bất kỳ Công ty nào cũng rất cần thiết và
không thể thiếu, nó đảm bảo quá trình giám sát chặt chẽ về mọi mặt của Công
ty.
Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần phải có một bộ
máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận
tải Việt Phong cũng vậy, là một công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết sức
đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh của Công ty.
Sau đây là bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong.
Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và
vận tải Việt Phong
Nhận xét: Qua mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cho thấy đó
là hình thức tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Ưu điểm của nó là
thay vì toàn bộ công việc đều đến tay Giám đốc thì, Phó giám đốc giải quyết,
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐỘI XE P. KINH
DOANH
P. TÀI CHÍNH -
KẾ TOÁN
P. QUẢN LÝ
NHÂN SỰ
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 41
chịu trách nhiệm đối với công việc được giao thì nay được chia sẻ bớt cho các
phòng ban chức năng gánh vác và chịu trách nhiệm đối với công việc được giao
vì thế sẽ hạn chế được những quyết định sai lầm, gây thiệt hại, rủi ro cho Công
ty. Mặt khác, việc chia bớt quyền lực cho những người đứng đầu các phòng ban
để tạo cho họ sự hưng phấn vào việc hoàn thành tốt những nghị quyết, mục tiêu
đề ra. Khi công việc không thực hiện tốt thì cũng dễ dàng quy trách nhiệm tránh
tình trạng đổ lỗi cho nhau và nhanh chóng tìm ra được nguyên nhân để khác
phục hậu quả. Tuy nhiên mô hình này cũng có những hạn chế đó là khi có sự
hiểu sai ý của cấp trên nên cấp dưới thực hiện không đúng như mong muốn gây
hậu quả nhiều khi rất khó lường trước được vì thế đòi hỏi các bộ phận phải thực
sự có trình độ và chuyên môn cao.
b) Các chức năng nhiệm vụ của các phòng ban
 Giám đốc: là người lãnh đạo và quản lý tất cả các hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty, chịu trách nhiệm cao nhất trong Công ty.
 Phó giám đốc: Là cấp dưới của Giám đốc cũng thực hiện nhiệm vụ tương
đối quan trọng dưới sự chỉ đạo của Giám đốc. Khi Giám đốc đi vắng, Phó giám
đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành công việc trong Công ty.
 Phòng quản lý nhân sự : Có chức năng động viên khích lệ toàn bộ cán bộ
công nhân viên đoàn kết, hăng hái say sưa lao động, hoàn thành tốt mọi chức
năng nhiệm vụ được giao, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân
viên theo phân cấp đúng quy định, tham mưu làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công
nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên
quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế
độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên công ty.
 Phòng kinh doanh: là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch
kinh doanh, lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất, điều hòa kế hoạch
sản xuất chung của công ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường, nghiên
cứu ký kết hợp đồng với các đối tác. Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư thiết bị
theo dõi và hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện các quy định của công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 42
 Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi, hạch toán mọi
hoạt động kinh tế tài chính diễn ra trong Công ty theo chế độ kế toán quy định,
lập kế hoạch tài chính và sổ sách của Công ty và dự trù ngân sách hàng năm,
theo dõi thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty, thực hiện huy
động mọi nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy hoạt
động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Đồng thời cung cấp thông tịn
tài chính cho các phòng ban có liên quan.
2.1.5. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Phòng kế toán có chức năng tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép,
tính toán, phản ánh tình hình tăng giảm tài sản, nguồn vốn, phân tích kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán thống kê,
theo dõi công nợ, xuất nhập tồn hàng hóa. Bên cạnh đó, phòng phải tổ chức bảo
quản, lưu trữ, thống kê, giữ bí mật các tài liệu kế toán, tổ chức hướng dẫn thi
hành các chế độ tài chính kế toán của Nhà Nước.
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần thiết bị phụ
tùng và vận tải Việt Phong
 Nhiệm vụ và chức năng:
– Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ tổ chức điều hành
toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công
ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm
tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng
có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh,
chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn
Kế toán
thanh toán
Thủ
quỹ
Kế toán
tiền lương
Kế toán
vật tư
Kế toán trưởng
kiêm kế toán tổng
hợp
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 43
các báo cáo tài chính theo quy định. Là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
nên kế toán trưởng theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho sản phẩm và giá trị.
Tính doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và tính các khoản phải
thu, phải trả nhà cung cấp và khách hàng của Công ty.
– Kế toán viên: Tính toán tổng hợp và phân bố số liệu kế toán phục vụ cho các
phần hành, phần việc kế toán mình phụ trách.
 Kế toán tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo
lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho toàn thể nhân viên trong công ty, đồng
thời kiêm phụ trách lập các báo cáo thống kê theo quy định.
 Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán với khách hàng về công nợ,
thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả và theo dõi việc thanh toán đối
với Ngân sách Nhà nước.
 Kế toán vật tư: theo dõi, quản lý,và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến
nhập-xuất-tồn hàng hóa, công cụ dụng cụ phục vụ cho kinh doanh theo lệnh của
Tổng Giám đốc Công ty.
– Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh.
Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ
phận có liên quan.
2.1.5.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán tại công ty
Công ty tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban
hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.
2.1.5.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
*Chính sách kế toán
 Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016 của BTC
 Kỳ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N dương lịch.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).
 Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
 Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Bình quân gia quyền cả kì
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
 Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 44
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ
Đối chiếu
Sơ đồ 2.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ
tùng và vận tải Việt Phong
Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự
thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ
Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi
tiết lập báo cáo kế toán.
 Trình tự ghi sổ kế toán như sau:
1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký
chung, sổ thẻ kế toán chi tiết.
2. Hàng ngày, từ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản.
3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết.
4. Khóa sổ kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh.
5. Lập báo cáo tài chính.
Chứng từ kế toán
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ, thẻ kế toán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 45
2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải
Việt Phong.
2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải
Việt Phong.
* Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu chủ yếu của công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong là doanh thu từ cung cấp các dịch vụ vận tải và kinh doanh thiết bị phụ tùng(
xăm, lốp, ...)
- Phương thức thanh toán:
+ Phương thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
được áp dụng với hầu hết mọi đối tượng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi
nhanh, tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
* Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, khi phát
sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT.
Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên:
Liên 1: Màu tím được lưu lại quyển hoá đơn.
Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng.
Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán.
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu, phiếu
thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lưu, liên 2 giao khách hàng,
liên 3 giao cho thủ quỹ.
* Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng: Khi nghiệp vụ kinh tế
phát sinh, kế toán nhận được giấy báo có kèm theo Sổ phụ của ngân hàng và tiến
hành ghi nhận doanh thu. Cuối tháng, kế toán xác định giá vốn.
+ Phương thức bán chịu: được áp dụng với khách hàng lớn và truyền
thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì
phạm vi này được mở rộng hơn, nhưng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn
nhiều rủi ro nên công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết
công nợ nhằm quản lý công nợ phải thu.
* Chứng từ sử dụng:
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu thu
- Một số chứng từ khác có liên quan
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 46
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
+Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
+Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
+Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
+Tài khoản 5118: Doanh thu khác
+ Các tài khoản liên quan khác như: TK 3331, TK 156, TK 911
*Sổ sách sử dụng
Sổ nhật ký chung
Sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
*Quy trình hạch toán:
Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, GBC…kế toán nhập số liệu vào sổ
sách như sổ cái TK 511, 111, 112… cuối quý kế toán thực hiện khóa sổ để lập
bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào sổ cái và bảng cân đối số phát
sinh để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2.4:Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp hàng
hóa dịch vụ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Hóa đơn GTGT, GBC…
Nhật ký chung
Sổ cái TK 511
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 47
Hạch toán thực tế
Ví dụ 1 : Ngày 10/10/2017, Công ty xuất 3 lốp casumina 295/75 R22.5 16PR
GS 852 bán cho công ty cổ phần sông Hồng, giá bán chưa thuế 17.420.091đ,
bên mua nhận hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán tiến hành định
khoản:
Nợ TK 112: 19.162.100
Có TK 511:17.420.091
Có TK 33311: 1.742.009
– Kế toán lập HĐ GTGT số 003152 (Biểu số 2.1) và giao Liên 2 hóa đơn
này cho khách hàng.
– Công ty Cổ phần sông Hồng chuyển tiền qua ngân hàng, công ty nhận
được giấy báo có ngày 10/10/2017 của Ngân hàng TMCP Việt Nam
Thịnh Vượng (biểu số 2.2) thông báo về số tiền đã nhận được.
– Căn cứ vào HĐ GTGT số 003152, giấy báo có kế toán ghi sổ nhật ký
chung (Biểu số 2.6)
– Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 511 (biểu số 2.7)
Ví dụ 2: Ngày 15/10/2017 xuất 5 Lốp LanDy 1100R20 DD328 bán cho Công
ty cổ phần V & T với số tiền 27.600.000 đồng ( chưa bao gồm 10% thuế
VAT). Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 131: 30.360.000
Có TK 511: 27.600.000
Có TK 3331: 2.760.000
– Kế toán tiến hành lập HĐ GTGT 003178 (biểu số 2.3) và giao liên 2 hóa đơn
này cho khách hàng.
– Công ty cổ phần V & T chưa thanh toán. Từ HĐ GTGT 003178 kế toán tiến
hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.4)
– Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ cái TK 511 (biểu số 2.5)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 48
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 003152
(Nguồn: Phòng kế toán công ty Thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0003152
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT
PHONG
Mã số thuế: 0201270285
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3555256 Fax: 031 3555257
Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Tại: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần sông Hồng
Mã số thuế: 0203000631
Địa chỉ: số 23/122 Đình Đông, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản.
STT Tên hàng hóa, dịch
vụ
ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Xuất lốp cho cty cổ phần
sông Hồng
cái 3 5.806.697 17.420.091
Cộng tiền hàng: ………………………..17.420.091
Thuế suất GTGT 10 Tiền thuế GTGT:………………………..1.742.009
Tổng cộng tiền hàng:…………………..….. 19.162.100
Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu một trăm sáu mươi hai nghìn một trăm đồng./
Người mua hàng
( Ký,ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 49
Biểu số 2.2 – GBC10/10– Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
( Nguồn: Phòng kế toán công ty thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong)
GIẤY BÁO CÓ
Trang 1/1
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Kính gửi: CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ
VẬN TẢI VIỆT PHONG
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Giấy phép kinh doanh: 0201270285
Mã số thuế: 0201270285
G – Account: 10062918
Số tài khoản: 001-00-00058155-5
Loại tiền: VND
Loại tài khoản: VND-TGTT-CT CP
TBCP VT VIET PHONG
Số bút toán hạch toán:
FT1634191167BNK
VPBank xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
CITAD inward Payment 19.162.100,00
Tổng số tiền 19.162.100,00
Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu một trăm sáu mươi hai nghìn một trăm đồng./
Diễn giải: CTY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG THANH TOÁN TIỀN NỢ.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 50
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 003178
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 15 tháng 10 năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0003278
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Mã số thuế: 0201270285
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3555256 Fax: 031 3555257
Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Tại: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Họ tên người mua hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN V & T
Mã số thuế: 0200657917
Địa chỉ: Số 39/23 Đoạn Xá, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 031 3217777
Tên đơn vị: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Xuất lốp LanDy
1100R20 DD328 cho
Cty V &T
cái 12 2.300.000 27.600.000
Cộng tiền hàng: ………………………..27.600.000
Thuế suất GTGT 10 Tiền thuế GTGT:………………………..2.760.000
Tổng cộng tiền hàng:…………………..….. 30.360.000
Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng
( Ký,ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 51
Biểu số 2.4: Sổ nhật ký chung (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q
Hải An, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG
( Năm 2017)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
09/10 HĐ3101 09/10
Mua somi romooc 15R -
12988
211 172.727.273
133 17.272.727
331 190.000.000
10/10 HĐ3152 10/10
Xuất lốp casumina 295/75
R22.5 16PR GS 852 bán cho
cty cổ phần sông Hồng
112 19.162.100
511 17.420.091
3331 1.742.009
10/10 UNC1314 10/10
Thanh toán cước biển bill
HACHPH tàu Hải An
331 7.400.000
112 7.400.000
..... ......... ......... ................... .... ......... .........
15/10 HĐ3178 15/10
Xuất lốp LanDy 1100R20
DD328 bán cho tcy V&T
131 30.360.000
511 27.600.000
3331 2.760.000
....... ........ ......... .......... ......... .......... ..........
Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621
Đơn vị tinh:VNĐ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 52
Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu TK: 511
(Năm 2017)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … ……….. …. ……. …..
03/10
09/10 PX784 09/10
Xuất lốp Ô tô R22.5/75
cho cty Mai Vũ
131 30.000.000
10/10 PX791 10/10
Xuất Ắc quy GS 85D 26L
cho cty cổ phần sông
Hồng
131 14.545.545
10/10 HĐ3152 10/10
Xuất lốp casumina 295/75
R22.5 16PR GS 852 bán
cho cty cổ phần sông
Hồng
112 17.420.091
15/10 HĐ3178 15/10
Xuất lốp LanDy 1100R20
DD328 cho tcy V&T
131 27.600.000
….. ……. ……. ………………… … ……. ………..
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển doanh thu bán
hang và cung cấp dịch vụ
911 37.919.339.207
Cộng số phát sinh 37.919.339.207 37.919.339.207
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 53
Biểu số 2.6 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong)
Đơn vị:Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải
An, Hải Phòng.
Mẫu số: S12- DNN
(Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của
Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tên TK : Phải thu khách hàng
Đối tượng : Công ty cổ phần V & T
Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐU
Số phát sinh Số dư
SH NT Nợ Có Nợ Có
Số dư đầu kỳ 323.578.682
Số phát sinh trong kỳ
...... ..... ...... .......... ....... ............... ........ ....... ......
15/10 HĐ 3178 15/10
Xuất lốp LanDy 1100R20 DD328 cho
Cty V&T
511 27.600.000 317.411.936
3331 2.760.000 345.011.936
… ….
….
………. ……
…
……….. …….. ……… ……
27/ 12 GBC504 27/ 12 Thanh toán tiền bằng chuyển khoản 112 496.500.000 281.523.419
Cộng số phát sinh 1.354.444.737 1.396.500.000
Số dư cuối kỳ 281.523.419
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 54
Biểu số 2.7 : Trích bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong)
Đơn vị:Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải
Phòng.
Mẫu số: S12- DNN
(Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016
của Bộ Tài chính)
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản : 131
Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ
STT Tên khách hàng
Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Công ty cổ phần V & T 323.578.682 1.354.444.737 1.396.500.000 281.523.419
2 Công ty cổ phần Mai Vũ 538.611.747 2.435.124.962 2.441.131.410 532.605.299
3 Công ty TNHH Toàn Thắng 217.495.326 838.611.747 816.850.000 239.257.073
…. …. …. …. …. ….
Tổng 7.073.933.926 31.564.755.190 28.945.202.260 9.693.486.856
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 55
Biểu 2.8: Sổ cái 131 (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu TK: 131
Năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 7.073.933.926
…… ….. … …………… …… ………… ………….
15/10
HĐ
3165
15/10
Xuất lốp LanDy 1100R20
DD328 cho tcy V&T
511 27.600.000
3331 2.760.000
……. … … ……….. … ………….. ………
19/10
HĐ31
78
19/10
Xuất lốp Ô tô R22.5/75 cho
cty Mai Vũ
511 264.450.000
3331 26.450.000
……. … … ……….. … ………….. ………
Cộng số phát sinh 31.564.755.190 28.945.202.260
Số dư cuối kỳ 9.693.486.856
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ........
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 56
2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
2.2.2.1. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán
*Chứng từ sử dụng:
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Các chứng từ khác có liên quan
*Tài khoản sử dụng
TK 632: “ Giá vốn hàng bán ”
*Sổ sách sử dụng:
+ Sổ nhật kí chung
+ Sổ cái tài khoản 632
*Quy trình hạch toán
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn giá trị gia tăng, các chi
phí phát sinh trong quá trinh vận chuyển hàng hóa, kế toán ghi chép vào các sổ
kế toán.
Sơ đô 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại công ty thiết bị phụ
tùng và vận vải Việt Phong
Ghi chú:
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ:
Giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 57
Hạch toán thực tế:
Ví dụ 3: (Tiếp VD1) Ngày 31/10/2017, Công ty hạch toán giá vốn hàng xuất
kho cho mặt hàng lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852.
Đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ:
- Tồn đầu kỳ tháng 10: 2 cái, đơn giá 4.093.636 (đ/cái)
* Nhập trong kỳ:
- Ngày 03/10 nhập mua với số lượng là 6 cái, đơn giá 3.983.636đ/cái.
- Ngày 16/10 nhập mua với số lượng là 10 cái, đơn giá 3.983.636đ/cái.
Đơn giá xuất kho tháng 10 =
(2x4.093.636+16x3.983.636)
=3.995.860 đ/cái
2+16
Ví dụ 4: (Tiếp VD 2) Ngày 31/10/2017, Công ty hạch toán giá vốn hàng xuất
kho cho mặt hàng Lốp LanDy 1100R20 DD328.
Đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ:
- Tồn đầu kỳ tháng 10 : 2 cái, đơn giá 4.544.545 (đ/cái)
* Nhập trong kỳ:
- Ngày 02/10 nhập mua với số lượng là 10 cái, đơn giá 4.422.727 đ/cái.
- Ngày 21/10 nhập mua với số lượng là 5 cái, đơn giá 4.422.727 đ/cái.
Đơn giá xuất kho tháng 10 =
(2x4.544.545+15x4.422.727) = 4.437.059 đ/cái
2+15
- Để phản ánh giá vốn của nghiệp vụ này kế toán lập phiếu xuất kho số
1291 (biểu số 2.10) , số 1308 (biểu số 2.11),… kế toán lập bảng kê phiếu xuất
kho (biểu số 2.12 ) Cuối kỳ khi tính toán được định giá hàng xuất kho, kế toán
sẽ tính được tổng trị giá hàng xuất kho theo mỗi mặt hàng trên các bảng kê hàng
xuất bán( biểu số 2.12).Từ đó lập phiếu kế toán (biểu số 2.13) và cập nhập số
liệu vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.14) và sổ cái TK 632 ( biểu số 2.15).
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 58
Biểu số 2.10 : Phiếu xuất kho số 1291
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Số: PXK001291
Nơ: 632
Có : 156
Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Hoa – Phòng kinh doanh
Lý do xuất: xuất bán cho công ty sông Hồng
Xuất tại kho: KHO CÔNG TY Địa điểm:
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Lốp casumina
295/75 R22.5
16PR GS 852
852-
22.5
Cái 3 3
Cộng 3 3
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 10 tháng 10 năm 2017
Người lập phiếu Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 59
Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho số 1308
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số: 02 - VT
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 10 năm 2017
Số: PXK001308
Nơ: 632
Có : 156
Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Hoa – Phòng kinh doanh
Lý do xuất: xuất bán cho công ty cổ phần V & T
Xuất tại kho: KHO CÔNG TY Địa điểm:
STT
Tên, nhãn
hiệu, quy
cách, phẩm
chất vật tư,
dụng cụ, sản
phẩm, hàng
hóa
Mã số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiềnTheo
chứng
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1 Lốp LanDy
1100R20
DD328
DD328 Cái 5 5
Cộng 5 5
Tổng số tiền (viết bằng chữ):
Chứng từ gốc kèm theo: 01
Ngày 15 tháng 10 năm 2017
Người lập
phiếu
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 60
Biểu số 2.12 : Bảng kê phiếu xuất kho
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 10 năm 2017
Loại sản phẩm: lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852
Phiếu xuất
Diễn giải
lốp casumina 295/75
R22.5 16PR GS 852
(cái)SH NT
PXK001291 10/10
Xuất bán cho CT CP
sông Hồng
3
PXK001389
21/10
Xuất bán cho
VP max
2
...... ...... .......... .........
Cộng lượng 15
Đơn giá xuất 3.995.860
Thành tiền 59.937.900
BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO
Tháng 10 năm 2017
Loại sản phẩm: Lốp LanDy 1100R20 DD328
Phiếu xuất
Diễn giải
Lốp LanDy
1100R20 DD328
(cái)SH NT
PXK001308 15/10
Xuất bán cho CT CP V
& T
5
PXK001393
24/10
Xuất bán cho CT Mai
Vũ
3
...... ...... .......... .........
Cộng lượng 16
Đơn giá xuất 4.437.059
Thành tiền 70.992.944
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 61
Biểu số 2.13: Phiếu kế toán
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Đơn vi: Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và
vận tải Việt Phong
PHIẾU KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Số 10
STT Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ Có
Giá vốn Tháng 10 632 156 2.047.245.869
Cộng
Kèm theo ... chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 62
Biểu số 2.14 : Sổ nhật ký chung (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải
An, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG
(Năm 2017)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
09/10 HĐ3101 09/10
Mua somi romooc 15R -
12988
211 172.727.273
133 17.272.727
331 190.000.000
10/10 HĐ3152 10/10
Xuất lốp casumina 295/75
R22.5 16PR GS 852 bán
cho cty cổ phần sông
Hồng
112 19.162.100
511 17.420.091
3331 1.742.009
10/10 UNC1314 10/10
Thanh toán cước biển bill
HACHPH tàu Hải An
331 7.400.000
112 7.400.000
..... ......... ......... ................... .... ......... .........
31/10 PKT10 31/10 Gía vốn tháng 10 632 2.047.245.869
156 2.047.245.869
.... ..... ...... ........ ..... ........ .........
Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621
Đơn vị tinh:VNĐ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 63
Biểu số 2.15 : Sổ cái TK 632
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Số hiệu TK: 632
(năm 2017)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … ……….. …. ……. …..
6/10 PX191 6/10 Xuất lốp ô tô cho cty vp max 156 25.836.618
31/10 PKT10 31/10 giá vốn tháng 10 156 2.047.245.869
…… … …. …………….. …. ……..
31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 30.245.097.866
Cộng số phát sinh 30.245.097.866 30.245.097.866
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-
BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài
Chính)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 64
2.2.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh
*Chứng từ sử dụng:
 Bảng thanh toán lương
 Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
 Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
 Phiếu xuất kho
 Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài
 Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
*Tài khoản sử dụng:
TK642: Chi phí quản lý kinh doanh
*Sổ sách sử dụng:
 Sổ nhật kí chung
 Sổ cái các tài khoản...
*Quy trình hạch toán:
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi định kỳ:
Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty
cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 642
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 65
Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi… kế toán
hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí chung.
Từ số liệu trên sổ nhật kí chung, kế toán ghi nhận vào sổ cái TK 642.
Cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái tài khoản 642 để lập bảng cân đối số
phát sinh và báo cáo tài chính.
Hạch toán thực tế:
Ví dụ 2.5: Ngày 31/10/2017 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện
thoại tháng 10 của bộ phận bán hàng với số tiền 2.117.885 đồng (đã có
VAT)
Kế toán hạch toán: Nợ TK6421 : 1.925.350
Nợ TK133 : 192.535
Có TK111 : 2.117.885
Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông số 3494899 (biểu số 2.16) và các
chứng từ có liên quan, kế toán lập Phiếu chi số 563(biểu số 2.17).
Kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.20) và Sổ cái 642 (biểu số 2.21)
Ví dụ 2.6: - Ngày 27/10/2017, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho
Công ty TNHH thương mại và nội thất Minh Phát số tiền 1.113.750 VNĐ,
ghi:
Nợ TK 6422: 1.012.500
Nợ TK 133: 101.250
Có TK111: 1.113.750
Căn cứ vào hóa đơn 0002132 (Biểu 18) và phiếu chi 532 (Biểu 19) kế
toán định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu20) và sổ cái 642 ( biểu số
2.21)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 66
Biểu số 2.16 : Hóa đơn GTGT 3494899
HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT)
Tháng 10/2017
Liên 2: Giao cho người mua (Customer copy)
Mẫu số: 01GTKT0/001
Ký hiệu (Serial No): AD/16E
Số (No): 3494899
Mã số thuế: 0106869738 – 203
Viễn thông (Telecommunication): Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách hàng
Địa chỉ: Tòa nhà VNPT - Số 5 Nguyễn Tri Phương, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng
Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
MST: 0201270285
Địa chỉ(Address): Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng, Việt Nam.
Só điện thoại (Tel): 031.3 555256 – 031.3 555257 Mã số (Code): QNID00951110
Hình thức thanh toán (Kind of payment): CK/TM
STT
(No)
DỊCH VỤ SỬ DỤNG
(Kind of sevice)
ĐVT
(Unit)
SỐ LƯỢNG
(Quantity)
ĐƠN GIÁ
(Price)
THÀNH TIỀN
(Amount) VNĐ
1 2 3 4 5 6=4x5
1 Các khoản chịu thuế 1.925.350
2 Các khoản không chịu thuế và thu khác 0
3 Khuyến mại (không thu tiền) 0
4 Các khoản truy thu, giảm trừ 0
Cộng tiền dịch vụ (Total) (A)=(1+2-3+4): 1.925.350
Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1-3)= Tiền thuế GTGT (VAT amount) (B): 192.535
Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (C)=(A+B): 2.117.885
Số tiền viết bằng chữ (In words): Hai triệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm tám mươi năm đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Người nộp tiền ký
(Signature of payer)
Nhân viên giao dịch ký
(Signature of dealing staff)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 67
Biểu 2.17: Phiếu chi 563
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Đơn vị: Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải
Việt Phong
Địa chỉ :Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số:
133/2016/TT- BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Quyển số:……06…….
Số: ……........563……
Nợ TK 6421: 1.925.350
Nợ TK 133 : 192.535
Có TK 111 : 2.117.885
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Trang
Địa chỉ: Tòa nhà VNPT - Số 5Nguyễn Tri Phương, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải
Phòng
Lý do chi: Chi tiền thanh toán cước điện thoại tháng 10/2017
Số tiền : 2.117.885 (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm
tám mươi lăm đồng.
Kèm theo: …01…. Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm tám
mươi lăm đồng.
+ Tỷ giá ngoại tệ: ……………………………………………..
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………….
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 68
Biểu số 2.18: Hóa đơn GTGT số 002132
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Nội bộ
Ngày 15 tháng 10 năm 2017
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/16P
Số: 0002132
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và nội thất Minh Phát
Mã số thuế: 0201270285
Địa chỉ: Số 265 Lô 22 Đường Lê Hồng Phong Phường Đông Khê Q Ngô Quyền, Hải
Phòng,VN
Điện thoại: 031 3599252 Fax: 031 3599259
Số tài khoản: .............
Họ tên người mua hàng: công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Mã số thuế: 0201270285
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Điện thoại: 031 3555256 Fax: 031 3555257
Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Tại: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
Tên đơn vị: Hình thức thanh toán: Tiền mặt
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 2 3 4 5 6
1 Giấy in A4 ĐL 80/90
Gim dập
Bút nhớ Faber
Thùng
Hộp
Chiếc
10
15
10
83.000
5.500
10.000
830.000
82.500
100.000
Cộng tiền hàng: ………………………..1.012.500
Thuế suất GTGT 10 Tiền thuế GTGT:……………………….................101.250
Tổng cộng tiền hàng:…………………..….. 1.113.750
Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn.
Người mua hàng
( Ký,ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 69
Biểu 2.19: Phiếu chi 532
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Đơn vị: Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải
Việt Phong
Địa chỉ :Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số: 02 - TT
(Ban hành theo Thông tư số:
133/2016/TT- BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Ngày 27 tháng 10 năm 2017
Quyển số:……06…….
Số: ……........532……
Nợ TK 6422: 1.925.350
Nợ TK 133 : 192.535
Có TK 111 : 2.117.885
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Vũ
Địa chỉ: Số 265 Lô 22 Đường Lê Hồng Phong Phường Đông Khê Q Ngô Quyền Tp
Hải Phòng,VN
Lý do chi: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm
Số tiền : 1.113.750 (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm
năm mươi đồng chẵn.
Kèm theo: …01…. Chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 10 năm 2017
Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm năm
mươi đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ: ……………………………………………..
+ Số tiền quy đổi: ………………………………………………………………….
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 70
Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q
Hải An, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG
( năm 2017)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
10/10 UNC1314 10/10
Thanh toán cước biển bill
HACHPH tàu Hải An
331 7.400.000
112 7.400.000
10/10 HĐ3158 10/10
Xuất ác quy bán cho tcy
Mai Vũ
131 30.360.000
511 27.600.000
3331 2.760.000
27/10 PC532 27/10 Mua văn phòng phẩm
6422 1.012.500
133 101.250
111 1.113.750
...... .......... ........ .......... ..... ...... ........
31/10 PC 563 31/10
Chi tiền thanh toán dịch vụ
viễn thông
6421 1.925.350
133 192.535
111 2.117.885
...... ...... ...... ......... ...... ....... ......
Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621
Đơn vị tinh:VNĐ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 71
Biểu 2.21: Sổ cái 642 (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016
của Bộ Tài Chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Số hiệu TK: 642
Năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
…… ….. … …………… …… ………… ………….
16/10 PC434 14/10 Chi tiền tiếp khách 111 4.246.000
..... ..... ...... .......... ..... .......
27/10 PC532 27/10 Mua văn phòng phẩm 111 1.012.500
……. … … ……….. … ...... ………
31/10 PC563 31/10
Chi tiền thanh toán dịch vụ
viễn thông
111 1.925.350
31/10
KHTS
27
31/10
Trích khấu hao TSCĐ
T10/2017
214 137.843.872
...... ....... ....... ........ ...... ..... .........
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí quản lý
kinh doanh
911 2.424.517.440
Cộng số phát sinh 2.424.517.440 2.424.517.440
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ........
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 72
2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính
2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 của công ty cổ phần thiết bị phụ tùng
và vận tải Việt Phong là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng.
* Chứng từ sử dụng
- Giấy báo Có
- Phiếu thu
- Các chứng từ khác có liên quan
* Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính
*Sổ sách sử dụng
+Sổ nhật ký chung
+Sổ cái TK 515
*Quy trình hạch toán
Hằng ngày căn cứ vào giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan; kế
toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào sổ cái TK 515 và
các sổ có liên quan.
Cuối quý kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh
Cuối năm căn cứ vào sổ cái và bảng cân đói số phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính
Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty được thể hiện qua
sơ đồ dưới đây:
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ
Sơ đồ 2.7:Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 515
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 73
Ví dụ 2.7: Ngày 25/10/2017 Công ty nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vượng về lãi tiền gửi tháng 10/2017 được hưởng
385.611 đồng.
-Căn cứ vào giấy báo có số 25/10 (Biểu 2.22), kế toán nhập vào sổ nhật ký
chung (Biểu 2.23), sổ cái TK 515 (Biểu 2.24).
Kế toán tiến hành định khoản:
Nợ TK 112: 385.611
Có TK 515: 385.611
Biểu số 2.22 – GBC 25/10– Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
GIẤY BÁO CÓ
Trang 1/1
Ngày 25 tháng 10 năm 2017
Kính gửi: CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ
VẬN TẢI VIỆT PHONG
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Giấy phép kinh doanh: 0201270285
Mã số thuế: 0201270285
G – Account: 10062918
Số tài khoản: 001-00-00058155-5
Loại tiền: VND
Loại tài khoản: VND-TGTT-CT CP TBCP
VT VIET PHONG
Số bút toán hạch toán: FT163419267BNK
VPBank xin thông báo đã ghi có tài khoản tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
CITAD inward Payment 385.611
Tổng số tiền 385.611
Số tiền bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm nghìn sáu trăm mười một đồng./
Diễn giải: LAI NHAP VON.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 74
Biểu số 2.23: Sổ nhật ký chung (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q
Hải An, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG
( Năm 2017)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
10/10 HĐ3158 10/10
Xuất ác quy bán cho tcy
Mai Vũ
131 30.360.000
511 27.600.000
3331 2.760.000
...... .......... ........ .......... ..... ...... ........
25/10 GBC396 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10/2017
112 385.611
515 385.611
..... ..... ..... ...... ... ..... .....
31/10 PC 563 31/10
Chi tiền thanh toán dịch vụ
viễn thông
6421 1.925.350
133 192.535
111 2.117.885
31/10 BL10 31/10 Tính tiền lương phải trả
cho bộ phận văn phòng
6422 53.645.500
334 53.645.500
Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621
Đơn vị tinh:VNĐ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 75
Biểu số 2.24: Sổ cái 515 (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK: 515
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … ……….. …. ……. …..
25/06
GBC
25/06
25/06 Lãi tiền gửi tháng 6 112 189.564
…… … …. …………….. …. ……..
25/10
GBC
25/10
25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 385.611
........ ..... ..... ........... ..... ........... ...........
25/12
GBC
25/12
25/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 202.562
31/12
PKT
27/12
31/12
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
911 1.337.542
Cộng số phát sinh 1.337.542 1.337.542
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
Đơn vị: Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 76
2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ
* Tài khoản sử dụng
- TK 635: Chi phí tài chính
* Sổ sách sử dụng
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái TK 635
* Quy trình hạch toán
Ghi chú:
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ :
Sơ đồ 2.8:Quy trình ghi sổ kế toán chi phí hoạt động tài chính
- Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ,
kế toán ghi số liệu vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên
nhật kí chung để vào sổ cái tài khoản 635.
- Cuối quý, cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập bảng cân
đối tài khoản, được lập báo cáo tài chính.
Giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 635
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 77
Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị, công ty cổ phần thiết
bị phụ tùng và vận tải Việt Phong lập phiếu kế toán tính tiền thuế thu nhập
doanh nghiệp
Ví dụ 8: Ngày 21/10/2017,Công ty trả lãi ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vượng VPBANK tháng 10 số tiền 18.779.463 đồng qua tài khoản tiền gửi
của công ty. Kế toán định khoản:
Nợ TK 635: 18.779.463
Có TK 112: 18.779.463
Căn cứ vào giấy báo nợ số 21/10 (Biểu 2.25), kế toán làm căn cứ ghi sổ để ghi vào
nhật kí chung (Biểu 2.26), sổ cái 635 (Biểu 2.27)
Biếu số 2.25: Giấy báo nợ số 21/10
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
GIẤY BÁO NỢ
Trang 1/1
Ngày 21 tháng 10 năm 2017
Kính gửi: CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ
VẬN TẢI VIỆT PHONG
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Giấy phép kinh doanh: 0201270285
Mã số thuế: 0201270285
G – Account: 10062918
Số tài khoản: 001-00-00058155-5
Loại tiền: VND
Loại tài khoản: VND-TGTT-CT CP
TBCP VT VIET PHONG
Số bút toán hạch toán:
FT1634191667BNK
VPBank xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung Số tiền
Trả lãi tiền vay 18.779.463
Tổng số tiền 18.779.463
Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm bảy mươi chín nghìn bốn trăm sáu mươi ba đồng./
Diễn giải: trả lãi tiền vay.
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 78
Biểu số 2.26 : Sổ nhật ký chung (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q
Hải An, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG
( Năm 2017)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
10/10 HĐ3158 10/10
Xuất ác quy bán cho tcy
Mai Vũ
131 30.360.000
511 27.600.000
3331 2.760.000
...... .......... ........ .......... ..... ...... ........
21/10 GBN21/10 21/10
Trả lãi tiền gửi tháng
10/2017
635 18.779.463
112 18.779.463
..... ..... ..... ...... ... ..... .....
31/10 PC 563 31/10
Chi tiền thanh toán dịch vụ
viễn thông
6421 1.925.350
133 192.535
2.117.885
..... ...... ........ ...... ...... ....... .......
Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621
Đơn vị tinh:VNĐ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 79
Biểu số 2.27: Sổ cái 635 (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK: 635
Năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … ……….. …. ……. …..
…… … …. …………….. …. ……..
21/10
GBN
21/10
21/10
Trả lãi tiền gửi tháng
10/2017
112 68.779.463
........ ..... ..... ........... ..... ........... ...........
31/12 PKT 31/12
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
911 400.508.891
Cộng số phát sinh 400.508.891 400.508.891
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
Đơn vị: Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 80
2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận
chi phí khác
Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh
doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan
đến việc xử lý công nợ… và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty.
Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể
trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử
lý công nợ, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ
trong tổng số thu nhập của công ty.
* Tài khoản sử dụng:
- TK 711: Thu nhập khác.
- TK 811: Chi phí khác.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
- Phiếu thu, phiếu chi…
Tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong năm 2017
không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác.
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của
công ty. Kết quả kinh doanh được xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu
nhập và các khoản chi phí trong kỳ.
Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
Công thức xác định kết quả kinh doanh của công ty:
Kết quả kinh doanh = Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động khác
Trong đó:
Kết quả hoạt động kinh doanh:
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
=
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chi phí
tài chính
-
Chi phí
quản lý kinh
doanh
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
=
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
- Giá vốn hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 81
Kết quả hoạt động khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt
động sản xuất kinh doanh trong Công ty trong một thời gian nhất định. Kết quả
hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ”. Căn cứ và
chế độ tài chính hiện hành thu nhập của Công ty được phân phối như sau:
- Nộp thuế TNDN theo quy định với mức thuế suất 20% .
- Bù lỗ các khoản năm trước không được trừ vào lợi nhuận sau thuế.
- Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý
khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu kế toán
* Tài khoản sử dụng:
- TK 632: Gía vốn hàng bán
- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
- TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
- TK 821: Chi phí thuế TNDN
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
* Quy trình hạch toán
Ghi chú:
Ghi hằng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ :
Giấy báo có
Nhật ký chung
Sổ cái TK 911
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 82
Sơ đồ 2.9 :Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Ví dụ 9: Ngày 31/12/2017 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh
thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên phiếu kế toán(Biểu 36,37, 38, 39, 40).
Từ phiếu kế toán kế toán ghi vào số Nhật kí chung( Biểu 41)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 37.919.339.207
Doanh thu tài chính : 1.337.542
Giá vốn hàng bán : 30.245.097.866
Chi phí tài chính : 400.508.891
Chi phí quản lý kinh doanh : 2.424.517.440
Lợi nhuận trước thuế = 37.919.339.207 + 1.337.542 –30.245.097.866 –
400.508.891 –2.424.517.440 = 4.850.552.552
Khi đó:
Thuế TNDN = 4.850.552.552 x 20% = 970.110.510
Lợi nhuận sau thuế = 4.850.552.552 – 970.110.510 = 3.880.442.042
Kết quả kinh doanh năm 2017 của doanh nghiệp: Lãi
Biểu số 2.28 : Phiếu kế toán số 36
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: 36
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Nội dung
TK
Nợ
TK Có Số tiền
1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911
37.919.339.207
2 Kếtchuyểndoanhthu hoạtđộng tàichính 515 911 1.337.542
Cộng 37.920.676.749
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 83
Biểu số 2.29 : Phiếu kế toán số 37
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: 37
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Nội dung
TK
Nợ
TK Có Số tiền
1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 30.245.097.866
2 Kếtchuyểnchiphí hoạtđộng tàichính 911 635 400.508.891
3 Kếtchuyểnchiphíquảnlý kinhdoanh 911 642 2.424.517.440
Cộng 33.070.124.197
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.30 : Phiếu kế toán số 38
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: 38
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Thuế TNDN phải nộp năm 2017 821 3334 970.110.510
Cộng 970.110.510
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 84
Biểu số 2.31 : Phiếu kế toán số 39
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: 39
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 970.110.510
Cộng 970.110.510
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.32 : Phiếu kế toán số 40
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
PHIẾU KẾ TOÁN
Số: 40
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền
1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 3.880.442.042
Cộng 3.880.442.042
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 85
Biểu số 2.33 : Sổ nhật ký chung (trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q
Hải An, Thành phố Hải Phòng
Mẫu số S03a- DNN
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
NHẬT KÝ CHUNG
( Năm 2017)
NT
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐ
Ư
Số phát sinh
SH NT Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… … … … … … …
31/12 PKT36 31/12 Kết chuyển doanh thu
511 37.919.339.207
515 1.337.542
911 37.920.676.749
31/12 PKT37 31/12
.
Kết chuyển chi phí
.
911 33.070.124.197
632 30.245.097.866
635 400.508.891
642 2.424.517.440
31/12 PKT38 31/12 Xác định thuế TNDN
821 970.110.510
3334 970.110.510
31/12 PKT39 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
911 970.110.510
821 970.110.510
31/12 PKT40 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau
thuế
911 3.880.442.042
421 3.880.442.042
Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621
Đơn vị tinh:VNĐ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 86
Biểu số 2.34: Sổ cái 911
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Số hiệu TK: 911
Năm 2017
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
31/12
PKT
36
31/12
Kết chuyển doanh thu bán
hàng
511 37.919.339.207
31/12
PKT
36
….
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
515 1.337.542
31/12
PKT
37
21/10 Kết chuyển giá vốn 632 30.245.097.866
31/12
PKT
37
31/12
Kết chuyển chi phí hoạt
động tài chính
635 400.508.891
31/12
PKT
37
31/12 Kết chuyển CPQLKD 642 2.424.517.440
31/12
PKT
39
31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
821 970.110.510
31/12
PKT
40
31/12
Kết chuyên lợi nhuận sau
thuế
421 3.880.442.042
Cộng số phát sinh 37.920.676.749 37.920.676.749
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
Đơn vị: Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 87
Biểu số 2.35: Sổ cái 821 (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu TK: 821
(Năm 2017)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ
… … … ……….. …. ……. …..
31/12 PKT38 31/12 Thuế TNDN phải nộp 3334 970.110.510
31/12 PKT39 31/12
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN
911 970.110.510
Cộng số phát sinh 970.110.510 970.110.510
Số dư cuối kỳ
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 88
Biểu số 2.36: Sổ cái 421 (Trích)
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối
Số hiệu TK: 421
(Năm 2017)
Đơn vị tính: VNĐ
NT
Ghi
Sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
ĐƯ
Số tiền
SH NT Nợ Có
Số dư đầu kỳ 120.016.256
… … … ……….. …. ……. …..
31/12 PKT40 31/12
Lợi nhuận sau thuế năm
2017
911 3.880.442.042
Cộng số phát sinh 3.883.085.004 3.880.442.042
Số dư cuối kỳ 117.373.294
- Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang ....
- Ngày mở sổ: ......
Ngày 31 tháng 12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông
Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S03b- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 89
Biểu số 2.37: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và
vận tải Việt Phong)
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải
1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số B02- DNN
(Ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày
26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2017
Đơn vị tính: Đồng VN
MÃ
SỐ
THUYẾ
T MINH
NĂM NAY NĂM TRUỚC
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 37.919.339.207 32.589.066.282
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10 37.919.339.207 32.589.066.282
4. Giá vốn hàng bán 11 30.245.097.866 25.250.640.260
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 7.674.241.341 7.338.426.022
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.337.542 1.180.900
7. Chi phí tài chính 22 400.508.891 345.577.500
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lí kinh doanh 24 2.424.517.440 1.901.479.254
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24}
30 4.850.552.552 4.692.550.168
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 4.850.552.552 4.692.550.168
14. Chi phí thuế TNDN 51 970.110.510 938.510.034
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51 – 52)
60 3.880.442.042 3.754.040.134
Lập, ngày 31 tháng12 năm 2017
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 90
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG.
3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu,
chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần thiết bị
phụ tùng và vận tải Việt Phong
3.1.1. Ưu điểm
 Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập
trung, phù hợp với quy mô, đặc điểm và loại hình sản xuất kinh doanh của công
ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát tại chỗ đối với công
ty. Hạn chế những khó khăn trong việc phân công lao động, chuyên môn hóa
công việc, tạo điều kiện nâng cao trình độ của đội ngũ kế toán viên trong công
ty.
 Về hạch toán ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung.
Hình thức này đơn giản, sổ sách kế toán mở phù hợp với hoạt động kinh doanh
tại công ty. Đồng thời, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh, theo dõi
theo trình tự thời gian giúp thông tin kế toán được cập nhật thường xuyên.
 Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh: Các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh liên quan đến doanh thu được cập nhật
đều đặn hàng ngày, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu
Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí đều được ghi chép cẩn thận, kịp thời
nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh.
Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã phần nào đáp ứng được việc
cung cấp thông tin liên quan đến tình hình kinh doanh của công ty, giúp ban
lãnh đạo công ty đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn nhất.
3.1.2. Hạn chế
Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số hạn chế cần hoàn thiện.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 91
 Về hệ thống sổ sách: Hiện nay công ty chưa theo dõi chi tiết doanh thu
bán hàng cũng như giá vốn của hàng hóa nên việc đánh giá hiệu quả trong kinh
doanh với từng sản phẩm gặp khó khăn.
 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán: Trong quá trình tiêu
thụ công ty không áp dụng những chính sách ưu đãi về chiết khấu thanh toán
cho khách hàng khi mua hàng, thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp
đồng. Việc không áp dụng các chính sách ưu đãi này sẽ làm giảm không nhỏ
một số lượng khách hàng của công ty và dẫn đến làm giảm doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ của công ty.
 Về ứng dụng phần mềm kế toán: Công ty chưa áp dụng phần mềm kế
toán trong công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên kế toán phải
làm trên excel. Do khối lượng công việc hàng ngày phát sinh nhiều gây khó
khăn trong công cho kế toán tác kế toán, đôi khi công việc bị chậm và gây áp lực
công việc cho kế toán. Vì vậy công ty nên đầu tư phần mềm kế toán phù hợp với
tính chất công việc của doanh nghiệp, để tăng hiệu quả của công tác kế toán.
3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Để đảm bảo sự hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh
thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì cần thực hiện các nguyên tắc sau:
Hoàn thiện phải phù hợp với cơ cấu, tổ chức, quy mô sản xuất của doanh
nghiệp, tuân thủ trên cơ sở tôn trọng các chế định tài chính, chế độ kế toánViệt
Nam và các chuẩn mực kế toán Việt Nam.
Hoàn thiện phải đảm bảo được tính khách quan, đáp ứng được thông tin
kịp thời, chính xác khi có yêu cầu và đảm bảo theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.
Hoàn thiện nhằm đưa đến lợi ích, giá trị cho doanh nghiệp lâu dài, đưa ra
những phương hướng, giải pháp hiệu quả và phải trên cơ sở tiết kiệm chi phí.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 92
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí
và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt
Phong
3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty.
Hiện nay, khi hạch toán doanh thu, giá vốn công ty mới chỉ mở sổ kế toán
tổng hợp ( Sổ nhật ký chung, Sổ cái), chưa mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu,
giá vốn của từng mặt hàng ( nhóm mặt hàng). Công ty nên sử dụng sổ chi tiết
bán hàng (biểu số 3.1), sổ chi tiết giá vốn (Biểu số 3.2), bảng tổng hợp chi tiết
(biểu số 3.3) giúp kế toán nắm được doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng mặt
hàng ( nhóm mặt hàng) từ đó xác định được lãi gộp đối với từng mặt hàng giúp
nhà quản lý có thể đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Căn cứ vào Sổ chi tiết
bán hàng và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 632 – chi tiết cho từng
mặt hàng ta xác định được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 93
Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫusố: S16-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên hàng hóa: MX279 - Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279
Năm 2017
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản
tính trừ
Số hiệu
Ngày
tháng
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền Thuế Khác
A B C D E 1 2 3=1x2 4 5
28/10 PX716 28/10
Xuất lốp cho công
ty Hải Hùng
112 5 5.728.408 28.642.42
30/10 PX723 30/10
Xuất lốp cho công
ty Huy Hiệp
112 2 5.728.408 11.456.817
.... ....... ........ ....... ....... ....... ........ ........ ....... ......
Cộng số phát
sinh
- Doanh thu
thuần
- Giá vốn hàng
bán
- Lãi gộp
139 796.248.712
796.248.712
767.428.452
28.82.260
Sổ này có … trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày … tháng … năm
 Ngày mở sổ: ...
Người ghi sổ
Kế toán
trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 94
Biểu số 3.2 Sổ chi phí sản xuất , kinh doanh
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường
Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
Mẫu số S17-DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016TT-
BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
Tên hàng hóa: MX279 - Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Ghi nợ TK 632
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền
A B C D E 1 2 3
...... .... .. .......... ... .... .... .....
25/10 PX712 25/10 Xuất lốp cho cty Tam Long 156 2 5.728.408 11.456.817
....... .... .... ......... ....... ....... ...... ......
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
- Cộng số phát sinh trong
kỳ
- Ghi có TK...
- Số dư cuối kỳ
767.428.452
Sổ này có … trang, đánh từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: ...
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 95
Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 10 năm 2017
STT Tên hàng hóa Ký hiệu Giá vốn hàng bán
1 Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279 MX279 5.728.408
2 Lốp Ô tô 295/75 R22.5 Superhawk 295/75 2.291.349
3 Lốp casumina 12R22.5 18PR BS 661 661-12R 4.757.181
4 Lốp casumina 10.00R20 18PR BS 66 661-10 3.993.636
5 Lốp Fronway 11.00R20 HD 158 HD158 5.598.181
..... .... ...... .............
Cộng
Ngày... tháng... năm....
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký , họ tên)
Giám đốc
(Ký , họ tên, đóng dấu)
Biểu số 3.4: Sổ tổng hợp bán hàng
Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng
SỔ TỔNG HỢP BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2017
Đơn vị tính: Đồng
STT Tên sản phẩm Doanh thu BH Khoản giảm trừ Doanh thu thuần
A B 1 2 3
1 Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279 91.654.528 0 91.654.528
2 Lốp Ô tô 295/75 R22.5 Superhawk 34.370.235 0 34.370.235
3 Lốp casumina 12R22.5 18PR BS 661 76.114.896 0 76.114.896
4 Lốp casumina 10.00R20 18PR BS 66 103.834.536 0 103.834.536
..... ..... ...... .. .....
Cộng 3.366.197.658 0 3.366.197.658
Ngày.....Tháng......Năm....
Người lập
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký , họ tên)
Giám đốc
(Ký , họ tên, đóng dấu)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 96
3.3.2. Giải pháp 2: thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán
 Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua,
do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.
 Mục đích : Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán để kích
thích khách hàng trả nợ sớm. Tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn lớn
trong thời gian dài.
 Cách thức tiến hành: Chiết khấu thanh toán là tính trên số tiền thanh toán (bao
gồm cả thuế GTGT). Không được ghi khoản chiết khấu thanh toán trên hóa đơn bán
hàng để giảm giá. Đây là một khoản chi phí tài chính doanh nghiệp bán chấp nhận
chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi để trả khoản chiết khấu thanh toán.
Người mua lập phiếu thu để nhận khoản chiết khấu thanh toán được hưởng.
Để áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán một cách hiệu quả công ty
phải xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Công ty có thể xác định mức
chiết khấu cho khách hàng dựa trên:
+ Tỷ lệ lãi vay ngân hàng.
+ Thời gian thanh toán tiền hàng.
+ Tham khảo mức chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp cùng loại.
Dựa theo mức lãi suất ngân hàng hiện hành em đề xuất mức chiết
khấu trung bình là 9%/ năm.
-Phương pháp hạch toán:
+ Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng:
Nợ TK 635: Chi phí tài chính
Có TK 131: (Nếu trừ luôn vào khoản phải thu)
Có TK 111, 112: (Nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản)
+ Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 635: Chi phí tài chính
Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
Có các TK 111, 112
*Chứng từ sử dụng:
+ Các chừng từ thanh toán: phiếu thu,...
+ Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng mua bán, hóa đơn,..
*Tài khoản sử dụng:
+ TK 635: Chi phí tài chính
+ TK liên quan khác: TK 131, 111, 112,...
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 97
*Các mức CKTT công ty có thể dựa vào một số căn cứ như:
Lãi suất tiền vay của ngân hàng Nhà Nước, mức chiết khấu của các doanh
nghiệp cùng ngành,...
Ví dụ minh họa : Theo sổ chi tiết TK131 (Biểu 2.6) đối tượng là công ty cố
phần V & T . Theo hóa đơn GTGT003178, ngày 15/10/2017 xuất lốp bán cho
công ty V & T với tổng số tiền thanh toán là 30.360.000đ (bao gồm cả VAT
10%). Theo hợp đồng, công ty cổ phần V & T có thời hạn thanh toán là 30 ngày
kể từ ngày công ty giao hàng. Ngày 18/10/2017 công ty cố phần V & T chuyển
khoản 30.360.000đ thanh toán tiền hàng hóa đơn GTGT003178. Do khách hàng
thanh toán sớm hơn hợp đồng là 27 ngày nên được chiết khấu thanh toán và
Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong đã chi khoản chiết khấu
thanh toán này bằng chuyển khoản.
Tính khoản chiết khấu thanh
toán cho khách hàng
=
30.360.000
x 9% x 27 = 202.123đ
365
Kế toán định khoản:
Nợ TK 635: 202.123
Có TK 112 : 202.123
3.3.3. Giải pháp 3: Đưa phần mềm kế toán vào công tác kế toán
Tổ chức công tác kế toán diễn ra một cách thuận lợi thì nhân viên kế toán
không những có trình độ chuyên môn, hiểu được quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp bên cạnh đó phải có kiến thức về công nghệ mới, áp dụng
được khoa học công nghệ vào công việc.
Công ty nên áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán bằng việc sử
dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp. Hiện nay có rất nhiều phần mềm kế
toán như phần mềm kế toán MISA, BRAVO, FAST, SASINNOVA,...Công ty
nên chọn một phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm của Công ty. Việc áp
dụng phần mềm kế toán để giảm bớt công việc của kế toán giúp cho kế toán có
thể đưa ra các báo cáo nhanh chóng, chính xác nhất phục vụ cho công tác quản
trị của ban Giám đốc. Giúp ban Giám đốc có thể đưa ra quyết định kinh doanh
kịp thời tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong kinh doanh.
Các phần mềm kế toán đều có chức năng lưu trữ các báo cáo với các mục
đích khác nhau, theo dõi công nợ, thanh toán cho nhà cung cấp và quản lý bảng
lương nhân viên,...giúp cho việc theo dõi, kiểm tra của nhà quản lý được thuận
lợi và dễ dàng hơn. Một số giao diện về phần mềm:
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 98
Hình 1: Giao diện phần mềm kế toán MISA
 Thông tin về giá:
Biểu 3.1: Bảng báo giá phần mềm kế toán MISA SME.NET2015
Stt
Gói sản
phẩm/dịch vụ
Đơn
vị
tính
Giá Mô tả chi tiết
1 Express Gói Miễn phí
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ
16 phân hệ. Số lượng chứng từ được nhập vào phần
mềm tối đa 150 chứng từ/năm.
2 Starter Gói
2,950,000
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ
16 phân hệ. Số lượng chứng từ được nhập vào phần
mềm tối đa 1000 chứng từ/năm.
3 Standard Gói
6,950,000
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - 11 phân
hệ. Không giới hạn số lượng chứng từ nhập vào
phần mềm hàng tháng.
4 Professional Gói
8,950,000
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - 13 phân
hệ. Không giới hạn số lượng chứng từ nhập vào
phần mềm hàng tháng.
5 Enterprise Gói
10,950,000
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ
16 phân hệ. Không giới hạn số lượng chứng từ nhập
vào phần mềm hàng tháng.
(Theo thông tin đơn vị cung cấp: Công ty CP Misa)
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 99
KẾT LUẬN
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay việc tổ chức công tác kế
toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và
kịp thời sẽ xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, giúp doanh
nghiệp đứng vững trên thị trường. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có
những biện pháp thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh
doanh tăng thu nhập.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải
Việt Phong cùng với những lý luận đã được học tại trường đã giúp em nhận thức
được vai trò quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trong quá trình thực tập tại công
ty được sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo, đặc biệt là các cô chú, các anh
chị cán bộ phòng kế toán trong công ty đã giúp em học hỏi được rất nhiều về
thực hành kế toán.
Nội dung của đề tài khóa luận này là rộng và phức tạp, đòi hỏi phải có
những kinh nghiệm thực tiễn. Với trình độ có hạn, thời gian thực tập và nghiên
cứu còn hạn chế do vậy bài làm của em không thể tránh khỏi những sai sót, em
rất mong nhận được sự đóng góp cũng như sự cảm thông từ phía các thầy, các
cô.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Phạm Văn
Tưởng, người đã trực tiếp hướng dẫn em cùng các thầy cô giáo trong khoa Quản
trị kinh doanh trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng và các cán bộ phòng kế toán
trong công ty đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này và có cơ hội được tìm
hiểu sâu hơn về thực tế công tác kế toán tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hải Phòng, ngày 7 tháng 1 năm 2019
Sinh viên
Mai Thị Thu Hà
Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp
2. Nguồn số liệu phòng tài chính – Kế toán công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và
vận tải Việt Phong.
3. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2006), Kế toán tài chính, NXB Thống kê.
4. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2011), Nguyên lý kế toán, NXB Lao động xã hội.

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xuất nhập khẩu, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xăng dầu khu vực III
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải container, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty vận tải logistic, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của Công ty Tấn Phát, 9đ

What's hot (19)

PDF
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết q...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty tư vấn thiết kế xây dựng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thiết bị Nhật Anh, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hoàng Linh, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí doanh thu tại Công ty thiết kế công trình - Gửi miễ...
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty vận tải container
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán xác định doanh thu, chi phí và xác định k...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải biển, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí Công ty Ắc quy Hải Phòng, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết q...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng vận tải, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Huy Long
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty phân phối xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cơ khí Hoàng Tùng, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí của công ty Dược phẩm, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty vận tải Biển, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thiết bị Nhật Anh, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Logistic VIETTEC, 9đ
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Hoàng Linh, HAY
Ad

Similar to Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT (20)

PDF
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
PDF
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
PDF
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
PDF
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty kinh doanh xăng dầu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty Đầu tư Hồng Bàng - Gửi miễn ph...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty cổ phần Hồng Bàng
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh ...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty thương mại giao nhận
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh tại C...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây lắp Phú Thành
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty xây lắp, HAY
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Đông Nam Á
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh sữa, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty xây dựng vận tải
Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty vận tải Phúc Thịnh, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty xây dựng Phù Đổng
Ad

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

DOC
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
DOC
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
DOC
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
DOC
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
DOC
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
DOC
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
DOC
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
DOC
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
DOC
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
DOC
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
DOC
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
DOC
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
DOC
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
DOC
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...

Recently uploaded (20)

PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PPTX
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PDF
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
1001 câu đàm thoại thông dụng nhất.pdf
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
thehhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf

Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thiết bị vận tải, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Mai Thị Thu Hà Giảng viên hướng dẫn :ThS. Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2019
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Mai Thị Thu Hà Giảng viên hướng dẫn : ThS. Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2019
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Mai Thi Thu Hà Mã SV: 1412401030 Lớp: QT1804K Ngành: Kế toán Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Tổng hợp lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định chế độ kế toán hiện hành. - Khảo sát thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong năm 2017. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: - Tập hợp các vấn đề lý luận về kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ theo quy định chế độ kế toán hiện hành. - Khảo sát thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. - Đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong và xây dựng các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại doanh nghiệp. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Mai Thị Thu Hà Ths. Phạm Văn Tưởng Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. QC20-B18 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Phạm Văn Tưởng Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Mai Thị Thu Hà Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán, doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệmvụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu… - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 04 tháng 01 năm 2019 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Văn Tưởng x
  • 7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.................................................................................................................... 3 1.1. Những lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh3 1.1.1. Những lý luận về doanh thu: ..................................................................... 3 1.1.1.1. Khái niệm: .............................................................................................. 3 1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu............................................................................................................. 3 1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp ................................... 5 1.1.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp ....................................................... 6 1.1.2.1. Khái niệm ............................................................................................... 6 1.1.2.2. Các loại chi phí....................................................................................... 6 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................................... 8 1.1.3.1. Khái niệm ............................................................................................... 8 1.1.3.2. Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh........................................ 8 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh................................................................................................................... 9 1.3. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh ........... 10 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu........................................................................................................... 10 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................................. 10 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................. 13 1.3.2. Kế toán chi phí ........................................................................................ 14 1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ..................................................................... 14 1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...................................................... 19 1.3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính . 22 1.3.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác................ 25 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh....................................................... 29 1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.......................................... 33 1.4.1.Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung........................................................ 33 1.4.2 Hình thức nhật kí- sổ cái .......................................................................... 35 1.4.3. Hình thức chứng từ ghi sổ ....................................................................... 36
  • 8. 1.4.4. Phần mềm kế toán trên máy tính ............................................................. 37 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG. .................................... 39 2.1. Một số nét khái quát về Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong ................................................................................................................ 39 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .......................................................... 39 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty............................................................. 39 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.......................................................... 40 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý........................................................... 40 2.1.5. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán........................................................... 42 2.1.5.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 42 2.1.5.2.Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán tại công ty ................. 43 2.1.5.3.Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty........................................ 43 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. ......... 45 2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. ............................................................................................................... 45 2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong ........................................................................................................................... 56 2.2.2.1. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán ......................................................... 56 2.2.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh................................................................... 64 2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính ................................. 72 2.2.3.1.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.................................................. 72 2.2.3.2.Kế toán chi phí hoạt động tài chính....................................................... 76 2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác.................................................. 80 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................... 80 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG............................................................................................................. 90 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong ........................................................................................ 90 3.1.1. Ưu điểm ................................................................................................ 90
  • 9. 3.1.2. Hạn chế ................................................................................................. 90 3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.................... 91 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 92 3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty....................... 92 3.3.2. Giải pháp 2: thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán..................... 96 KẾT LUẬN....................................................................................................... 99 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 100
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 1 LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường, kế toán trong các doanh nghiệp được coi là ngôn ngữ kinh doanh, là phương tiện giao tiếp giữa doanh nghiệp với các đối tượng có liên quan với doanh nghiệp. Kế toán cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính hữu ích cho các đối tượng trong việc ra quyết định kinh tế hợp lý và hiệu quả. Trong những năm gần đây, xu hướng toàn cầu hóa, hợp tác phát triển các loại hình doanh nghiệp ở nước ta khá đa dạng và phong phú đã cho phép nhiều nhà đầu tư hoạt động. Vì vậy đòi hỏi thông tin kế toán phải trung thực, lành mạnh và đáng tin cậy nhằm giúp người sử dụng thông tin kế toán đưa ra được các quyết định đúng đắn trong tương lai. Mặt khác, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp luôn quan tâm đến chi phí, doanh thu thực hiện được và tối đa hóa lợi nhuận thu được. Đứng trước xu thế mở của hội nhập với kinh tế khu vực và quốc tế, vấn đề cấp bách đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện thị trường có sự tham gia của các công ty nước ngoài, công ty đa quốc gia. Một trong những biện pháp đó chính là tổ chức thực hiện tốt công tác kế toán, đặc biệt là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Để góp phần thực hiện tốt công tác kế toán trong các doanh nghiệp nói chung và Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong nói riêng, em đã lựa chọn tham gia nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong”.  Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, khóa luận được trình bày trong ba chương: - Chương I: Lý luận chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Chương II: Thực trạng công tác hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. - Chương III: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong.
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 2 Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của thầy giáo Ths. Phạm Văn Tưởng và sự tạo điều kiện, giúp đỡ của lãnh đạo Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong, các anh chị nhân viên phòng kế toán, … để em hoàn thành đề tài này.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 3 CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những lý luận cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Những lý luận về doanh thu: 1.1.1.1. Khái niệm: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14). 1.1.1.2. Các loại doanh thu, các phương thức bán hàng và thời điểm ghi nhận doanh thu Các loại doanh thu: Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001- chuẩn mực số 14( doanh thu và thu nhập khác): Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. * Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu được và sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán ( nếu có). * Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là tổng các khoản thu nhập mang lại từ doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (TK 511) sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Thuế TTĐB, thuế XK, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán và thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. * Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận chưa chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Cụ thể: lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ, lãi cho thuê tài chính,
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 4 thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, cổ tức, lợi nhuận được chia, thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng, thu nhập về các hoạt động đầu tư khác, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan tới hoạt động tài chính. * Thu nhập khác: Là khoản doanh thu doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản không mang tính chất thường xuyên. Gồm: + Thu nhập từ nhượng bán thanh lý Tài sản cố định. + Chênh lệch lãi do đánh giá vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản. + Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng. + Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. + Thu các khoản nợ phải trả không các định được chủ. + Thu nhập quà biếu tặng… + Các khoản thu khác. Với mỗi phương thức bán hàng thì thời điểm ghi nhận doanh thu được quy định khác nhau: - Với phương thức bán hàng qua kho, bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao hàng trực tiếp thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: + Bên mua đã nhận hàng, ký xác nhận vào hóa đơn đã nhận đủ hàng. + Bên mua đã thanh toán tiền hàng hoặc nhận nợ. - Bán hàng theo phương thức giao thẳng thì thời điểm ghi nhận doanh thu là: doanh nghiệp mua hàng và người cung cấp hàng bán thẳng cho khách hàng không qua kho của doanh nghiệp. Nghiệp vụ mua bán xảy ra đồng thời. Phương thức này chủ yếu áp dụng ở các doanh nghiệp thương mại. - Với phương thức bán lẻ hàng hoá thì thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm ghi nhận báo cáo bán hàng của nhân viên bán hàng, doanh nghiệp bán các sản phẩm, hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng và thu tiền ngay. - Với phương thức đại lý ký gửi: Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất kho thành phẩm hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng theo hợp đồng ký kết hai bên. Khi hàng xuất kho gửi đi bán thì hàng chưa xác định là tiêu thụ. Hàng gửi bán chỉ hạch toán vào doanh thu khi doanh nghiệp đã nhận được tiền bán hàng do khách hàng trả, khách hàng đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 5 thì số hàng đó mới chính thức coi là tiêu thụ và doanh nghiệp có quyền ghi nhận doanh thu. - Bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp: Theo phương thức này, khi bán hàng doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán hàng trả ngay, khách hàng được chậm trả tiền hàng và phải chịu phần lãi trả chậm theo tỷ lệ quy định trong hợp đồng mua bán hàng. Phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. 1.1.1.3. Các khoản giảm trừ doanh thu của doanh nghiệp Là các khoản làm giảm tổng giá trị lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, bao gồm các khoản sau:  Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho người mua hàng do người mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng. Trường hợp người mua mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên “Hoá đơn GTGT” hoặc “Hoá đơn bán hàng” lần cuối cùng. Trường hợp người mua hàng mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại, giá bán phản ánh trên hoá đơn là giá đã giảm (đã trừ chiết khấu thương mại) thì khoản chiết khấu thương mại này không được hạch toán.  Giảm giá hàng bán Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận trên giá đã thoả thuận trong hoá đơn, vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách … đã ghi trong hợp đồng.  Giá trị hàng bán bị trả lại Là số sản phẩm, hàng hoá doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hoá đơn (nếu trả lại toàn bộ)
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 6 hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần hàng) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.  Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp: - Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng (GTGT) tính theo phương pháp trực tiếp: được xác định theo số lượng sản phẩm hàng hoá đó tiêu thụ, giá tính thuế và thuế xuất của từng mặt hàng. Trong đó: - Thuế TTĐB: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp cung cấp các loại sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất (hoặc các loại dịch vụ) thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB cho khách hàng. Số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. - Thuế xuất khẩu: là một trong các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh khi doanh nghiệp có hàng hóa được phép xuất khẩu qua cửa khẩu hay biên giới. Số tiền thuế doanh nghiệp phải nộp bằng thuế suất nhân với doanh thu bán hàng của hàng hoá, dịch vụ thuộc diện chịu thuế kinh doanh. Trong doanh thu hàng xuất khẩu đã bao gồm: số thuế xuất khẩu phải nộp vào ngân sách nhà nước. - Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế tính trên giá trị gia tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu đó được xác định trong kỳ. 1.1.2. Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà các doanh nghiệp đã bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định. 1.1.2.2. Các loại chi phí  Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 7 xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chi phí quản lý kinh doanh Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển, chi phí chào hàng, giới thiệu , quảng cáo, chi phí hoa hồng đại lý, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí nhân viên bán hàng, chi phí công cụ dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng. Các chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: các chi phí nhân viên bộ phận quản lý, chi phí vật liệu văn phòng, chi phí công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ phục vụ quản lý doanh nghiệp.., các khoản thuế phí, lệ phí, dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác…  Chi phí hoạt động tài chính Là toàn bộ các chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán liên quan đến các vấn đề về vốn, hoạt động đầu tư tài chính, các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí lãi vay vốn kinh doanh các khoản dài hạn và ngắn hạn, chi phí hoạt động liên doanh, chi phí cho vay vốn ngắn hạn và dài hạn, chi phí về mua bán ngoại tệ, chi phí về cho thuê tài sản, thuê cơ sở hạ tầng, chi phí đầu tư tài chính khác…  Chi phí khác Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra, cũng có thể là những khoản chi phí bỏ sót từ năm trước. Nội dung của các khoản chi phí khác bao gồm: Chi phí thanh lý nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán, các khoản chi phí khác.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 8 Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác. 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.3.1. Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. 1.1.3.2. Những yếu tố để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là số chênh lệch giữa lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính với chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Lợi nhuận khác: là số chệnh lệch giữa thu nhập khác với chi phí khác - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số giữa lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh với lợi nhuận khác. - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Lợi nhuận ròng hay lãi ròng): là phần lợi nhuận sau khi lấy lợi nhuận kế toán trước thuế trừ đi chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính, kết quả hoạt động khác. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư, dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa thu nhập tài chính và chi phí tài chính. Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 9 1.2. Vai trò và nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm, hàng hoá theo chỉ tiêu, số lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu, chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp để cuối kỳ tập hợp doanh thu, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Theo dõi thường xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động bất thường. - Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập báo cáo. - Phản ánh chính xác kết quả của từng hoạt động giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và tình hình phân phối kết quả các hoạt động. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Xác lập được quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chi tiết tình hình tiêu thụ ở tất cả các trạng thái như hàng đang đi đường, hàng tồn kho, hàng gửi bán,... - Xác định đúng thời điểm hàng hóa được coi là tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình hình tiêu thụ để kịp thời lập báo cáo tiêu thụ, phản ánh doanh thu, báo cáo thường xuyên tình hình tiêu thụ và thanh toán chi tiết theo từng loại hàng hóa, từng hợp đồng kinh tế. - Xác định và tập hợp đầy đủ giá vốn, chi phí bán hàng, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về doanh thu, lợi nhuận. Từ đó đưa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, cung cấp cho ban lãnh đạo để có những việc làm cụ thể phù hợp với thị trường.
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 10 1.3. Hạch toán kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh 1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ * Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. - Hợp đồng mua bán; - Thẻ thanh toán hàng đại lý, ký gửi; - Thẻ quầy hàng; - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng; - Các chứng từ liên quan như: Phiếu xuất kho… * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 511: “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hoá + Tài khoản 5112: Doanh thu bán thành phẩm + Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5118: Doanh thu khác * Kết cấu và nội dung phản ánh TK 511 Bên Nợ: - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp tính theo phương pháp trực tiếp. - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. - Giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ - Chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 11 Bên Có: - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư. * Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được thể hiện qua sơ đồ 1.1 như sau: TK 511- Doanh thu bán hàng TK 111,112,131 và cung cấp dịch vụ TK 111,112,131 Các khoán giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK911 Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần TK333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ( Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu ) Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ( Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu ) Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trực tiếp
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 12 TK511 Tk131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền còn phải (Ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng Tk333 Thuế GTGT đầu ra (nếu có) Tk111,112 Số tiền đã thu của Tk515 Tk338 (3387) Khách hàng Định kỳ, k/c doanh Lãi trả góp hoặc thu là tiền lãi phải lãi trả chậm phải thu từng kỳ thu của k.hàng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trả chậm, trả góp. TK 155, 156 TK 157 Hàng gửi đi bán TK 632 xuất hàng giao cho đơn vị Kết chuyển giá vốn của hàng nhận bán hàng đại lý đại lý đã bán được TK 511 TK 111, 112, 131 TK 642 Doanh thu bán hàng qua đại lý tính thuế GTGT theo pp trực tiếp Hoa hồng phải trả đại lý TK 333 TK 133 Thuế GTGT được Các khoản thuế phải nộp khi Khấu trừ(Nếu có) bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp bán hàng qua đại lý ( đối với bên giao đại lý)
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 13 TK 511 TK 131 TK 152,153,156, Doanh thu xuất hàng đi trao đổi Giá trị hàng nhận đổi về TK 333 TK 133 Các khoản thuế phải nộp Thuế GTGT khi trao đổi hàng hóa TK 111, 112 TK111,112 Số tiền chênh lệch trả thêm Số tiền chênh lệch được thanh toán thêm Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp hàng đổi hàng 1.3.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT3/001) đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Hoá đơn bán hàng đối với doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp. - Hợp đồng mua bán; - Các chứng từ thanh toán như: Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có của nhân hàng; - Các chứng từ liên quan như: Phiếu nhập kho hàng bị trả lại… * Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính thì tài khoản 521 – tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ; Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 14 a) Phương pháp hạch toán TK111,112,131 TK 511 TK111,112,131 Khi phát sinh các khoản GGHB, HBBTL, CKTM... Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 333 TK 333 Giảm các Các khoản khoản thuế phải nộp thuế phải nộp Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.3.2. Kế toán chi phí 1.3.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán Mỗi khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì đồng thời kế toán phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng đó chính là giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã xác định là tiêu thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Trị giá xuất kho = Số lượng hàng xuất kho x Đơn giá xuất kho Trong đó có ba phương pháp để tính đơn giá hàng xuất kho:  Phương pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm hàng hóa vật tư (hàng tồn kho) xuất được xác định trên cơ sở lấy số lượng xuất nhân ( với đơn giá bình quân. Phạm vi tính đơn giá xuất bình quân có thể là cả kỳ hiện tại, sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ trước trong đó: - Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Là phương pháp tính giá vốn hàng hóa xuất bán cuối kỳ trên cơ sở tính giá bình quân cả kỳ kinh doanh: Đơn giá xuất kho bình quân gia quyền của 1 loại sản phẩm = Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 15  Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán 1 lần vào cuối kỳ.  Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc tính toán dồn vào cuối tháng gây ảnh hưởng tới tiến độ các phần hành khác,phương pháp chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay thời điểm phát sinh. - Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Trị giá vốn của hàng hóa xuất tính theo giá bình quân của lần nhập trước đó với nghiệp vụ xuất. Như vậy sau mỗi lần nhập kho phải tính lại giá bình quân của đơn vị hàng hóa trong kho làm cơ sở để tính giá hàng hóa xuất kho cho lần nhập sau đó.  Ưu điểm: Khắc phục được hạn chế của phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ.  Nhược điểm: Tính toán phức tạp, nhiều lần, tốn sức.  Phương pháp này được áp dụng ở doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho, lưu lượng xuất nhập ít. Đặc biệt áp dụng trong kế toán máy.  Phương pháp FIFO(nhập trước xuất trước): Áp dụng dựa trên giả định là hàng được nhập trước thì sẽ tiêu thụ trước. Do đó hàng tồn cuối kỳ là những hàng hóa nhập sau. Vì vậy giá vốn hàng hóa xuất kho trong kỳ được tính theo giá của hàng hóa nhập trước.  Ưu điểm: Tính được ngay trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng. Đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt hàng đó. Hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.  Nhược điểm: Doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Theo phương pháp này, doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc tăng lên. Đơn giá xuất kho lần thứ i = Trị giá hàng hóa vật tư tồn trước lần nhập thứ i + Trị giá vật tư hàng hóa nhập lần thứ i Số lượng vật tư hàng hóa tồn trước lần nhập thứ i + Số lượng vật tư hàng hóa nhập lần thứ i
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 16  Phương pháp giá thực tế đích danh: Sản phẩm , vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính.  Ưu điểm: tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.  Nhược điểm: Đòi hỏi điều kiện khắt khe, những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới áp dụng được phương pháp này. * Chứng từ sử dụng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc nhập, xuất hàng hoá đều phải lập chứng từ đầy đủ, kịp thời, đúng chế độ quy định. Những chứng từ này có cơ sở pháp lý để tiến hành hạch toán nhập, xuất kho hàng, là cơ sở của việc kiểm tra tính cần thiết và hợp lý của chứng từ. Các chứng từ chủ yếu được sử dụng là: - Phiếu nhập kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu 01- VT) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ - Hoá đơn bán hàng thông thường Để theo dõi giá vốn hàng bán chứng từ ban đầu là phiếu xuất kho, khi xuất hàng hoá kế toán phải lập phiếu xuất kho làm căn cứ để xuất hàng hoá, đồng thời là cơ sở vào số chi tiết hàng hoá. Khi bán hàng, cửa hàng lập bộ chứng từ gồm phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu và ghi nhận giá vốn hàng bán qua tài khoản 632. Cuối tháng, kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán toàn công ty, dùng bảng tổng hợp hàng hoá để lập báo cáo bán hàng. * Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán * Kết cấu nội dung tài khoản 632: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa dịch vụ đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không được phân bổ được tính vào giá vốn. - Các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 17 - Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được tính vào nguyên giá TSCĐHH tự xây dựng, tự chế hoàn thành. - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm lớn hơn số dự phòng năm trước chưa sử dụng hết) Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” - Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh BĐSĐT phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. - Khoản trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước ) - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Tài khoản 632 không có số dư *Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán. Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán được thể hiện qua sơ đồ1.6,1.7 như sau:
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 18 TK154,155 156,157 TK632 TK155,156 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa Hàng bán bị trả lại nhập kho dịch vụ xuất bán TK138,152,153 TK911 155,156 Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm, hàng hóa dịch vụ TK154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD TK 2294 Chi phí SXC vượt quá mức bình thường Hoàn nhập dự phòng tính vào giá vốn hàng bán giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 19 TK 155,156,157 TK632 TK 155,156,157 Đầu kỳ kết chuyển giá vốn của Cuối kỳ kết chuyển giá vốn thành phẩm tồn kho đầu kỳ và giá của thành phẩm tồn cuối kỳ vốn hàng gửi bán đầu kỳ và giá vốn của thành phẩm, dịch vụ đã gửi bán TK 631 TK 911 Xác định và k/c giá thành của thành Kết chuyển giá vốn phẩm hoàn thành nhập kho và bán hàng hóa, dịch vụ dịch vụ hoàn thành (Doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ) TK 611 TK 2294 Xác định và k/c trị giá vốn của hàng đã xuất bán được xác định là Hoàn nhập dự phòng tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại) giảm giá hàng tồn kho Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ 1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh * Chứng từ sử dụng: - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ - Các chứng từ gốc liên quan: phiếu chi, giấy báo nợ… * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 Tài khoản 642 không có số dư và gồm có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng + Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp. Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ trong kỳ. Bao gồm: chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm; hoa hồng bán hàng; Chi phí
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 20 bảo quản, đóng gói; lương nhân viên bộ phận bán hàng; khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; ... Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ. Bao gồm: lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp; Chi phí vật liệu văn phòng; Khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; Tiền thuê đất, thuế môn bài; Dịch vụ mua ngoài(điện, nước...); Chi phí bằng tiền khác(tiếp khách,...)  Kết cấu của tài khoản 642 Bên Nợ: - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ. - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh. - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư. a) Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ 1.8 như sau:
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 21 TK 111, 112, 152, 153, 242... TK 642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi phí TK133 TK334,338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích TK911 theo lương K/c chi phí quản lý TK214 doanh nghiệp Chi phí khấu hao TSCĐ TK242,335 TK2293 Chi phí phân bổ dần Hoàn nhập số chênh lệch giữa số Chi phí trích trước dự phòng phải thu khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết TK 352 lớn hơn số phải trích lập năm nay Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn dự phòng phải trả khác TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112, 153,141,… Chi phí dịch vụ mua ngoài Chi phí bằng tiền khác TK155,156 Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ khuyến mại, quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách bên ngoài doanh nghiệp Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 22 1.3.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng: - Giấy báo Có, báo Nợ của ngân hàng; - Hóa đơn GTGT; - Phiếu thu, phiếu chi; - Các hợp đồng vay vốn; - Các chứng từ liên quan khác; * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515 (Doanh thu tài chính): Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. * Kết cấu tài khoản này như sau: Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp ( nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 Bên Có: - Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia - Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết - Chiết khấu thanh toán được hưởng - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh - Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ - Kết chuyển hoặc phân bổ lãi tỷ giá hối đoái của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản đã hoang thành đầu tư vào hoạt động doanh thu tài chính. Tài khoản 515 không có số dư. *Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán doanh thu hoạt động tài chính được thể hiện qua sơ đồ 1.9 như sau:
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 23 TK 515 TK 138 TK 3331 Cổ tức, lợi nhuận được chia Thuế GTGT phải nộp TK 331 theo PP trực tiếp (nếu có) Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK1112,1122 TK1112,1122 Bán ngoại tệ, tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK911 TK121,228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Cuối kỳ k/c doanh thu Lãi bán của các khoản đầu tư tài chính hoạt động tài chính TK3387 Định kỳ k/c lãi bán trả chậm trả góp TK152,156,211,331,642… Chênh lệch tỷ giá hối đoái Tk111,112,331 Mua vật tư, hàng hóa,tài sản...thanh toán bằng ngoại tệ (TH bên có TK tiền ghi theo TGGS) Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 24 - Tài khoản 635 (Chi phí hoạt động tài chính): Tài khoản này dùng để phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính. Kết cấu tài khoản này như sau: Bên Nợ: - Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản tài chính - Lỗ bán ngoại tệ - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ kinh doanh - Các khoản chi phí tài chính khác Bên Có: - Các khoản giảm chi phí tài chính - Cuối kỳ k/c toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ sang TK 911 để xác định KQKD Tài khoản 635 không có số dư. * Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí tài chính được thể hiện qua sơ đồ1.10 như sau:
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 25 Tk413 Tk635 Tk2291,2292 Xử lý lỗ tỷ giá Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng giảm giá đầu tư Tk121,228 Lỗ về các khoản đầu tư Tk111,112 Tk911 Tiền thu bán các Chi phí nhượng bán Kết chuyển chi phí tài chính khoản đầu tư các khoản đầu tư cuối kỳ TK1112,1122 Bán ngoại tệ TK2291,2292 Dự phòng giảm giá đầu tư TK111,112,331 Chiết khấu thanh toán cho người mua TK 111,112,335,242 Trả lãi tiền vay, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1.3.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác * Chứng từ sử dụng - Hoá đơn giá trị gia tăng; - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy báo Có của ngân hàng… - Các chứng từ liên quan khác: Biên bản thanh lý tài sản, hợp đồng kinh tế… * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 711: Thu nhập khác Sơ đồ 1.10 : Hạch toán chi phí hoạt động tài chính
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 26 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Kết cấu tài khoản 711 Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác của doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp - Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh sang tài khoản 911 Bên Có: - Các tài khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ Tài khoản 711 không có số dư. *Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán thu nhập khác được thể hiện qua sơ đồ1.11 như sau:
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 27 TK 333(3331) TK 711 TK111,112 Thu thập thanh lý, nhượng bán TSCĐ Số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực TK333(3331) tiếp của số thu nhập (Nếu có) TK111,112,138 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng TK911 kinh tế, tiền các tổ chức bồi thường Cuối kỳ, kết chuyển các Thu được khoản phải thu khoản thu nhập khác phát khó đòi đã xóa sổ sinh trong kỳ TK338 Tiền phạt khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ của người ký cược, ký quỹ TK152,156,211 Được tài trợ, biếu, tặng vật tư,hàng hóa, TSCĐ TK331,338 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập TK333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVTM được giảm, được hoàn TK3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực Hiện nếu được tính vào thu nhập khac Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác - Tài khoản 811: Chi phí khác Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí phát sinh riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. - Kết cấu tài khoản 811
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 28 Bên Nợ: - Các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ Bên Có: - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 Tài khoản này không có số dư. a) Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí khác thể hiện qua sơ đồ 1.12 như sau: Tk111,112 131,141 TK811 Tk911 Các chi phí khác phát sinh (Chi hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) Cuối kỳ k/c chi phí khác Tk331,333,338 phát sinh trong kỳ Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng Tk2111,2113 Tk214 Tk111,112,138 Nguyên Giá trị Khấu hao TSCĐ Thu bán hồ sơ thầu giá Hao mòn ngừng sử dụng hoạt động thanh lý, cho SXKD nhượng bán TSCĐ Tk228 Giá trị vốn góp liên doanh liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ giá trị còn lại của TSCĐ Tk111,112 Chi cho tài trợ, viện trợ, biếu tặng Sơ đồ 1.12 : Sơ đồ hạch toán chi phí khác
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 29 1.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Gía vốn hàng bán - Chi phí quản lý kinh doanh  Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính  Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản doanh thu khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận khác = Thu nhập hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận từ hoạt động SXKD + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác  Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Thuế TNDN phải nộp = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế x Thuế suất thuế TNDN  Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế - Thuế TNDN phải nộp
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 30 * Chứng từ sử dụng: Phiếu kế toán. * Tài khoản sử dụng: - Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh; kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. - Kết cấu tài khoản 911 như sau: Bên Nợ: - Trị giá vốn sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ chi phí quản lý kinh doanh - Chi phí tài chính, chi phí thuế TNDN và chi phí khác - Kết chuyển lãi sau thuế. Bên Có: - Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, lao vụ dịch vụ hàng hóa đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính - Thu nhập khác, khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ Tài khoản 911 không có số dư. *Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán xác định kết quả kinh doanh được thể hiện qua sơ đồ1.13 như sau:
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 31 TK632,635, 642,811 TK911 TK511,515,711 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác TK821 TK821 Kết chuyển thuế TNDN hiện Kết chuyển khoản giảm chi phí hành và thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại TK421 TK421 Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ hoạt động kinh doanh trong kỳ Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh * TK821 - Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của Doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định KQKD của Doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Bên Nợ: - Chi phí thuế TNDN hiện hành phát sinh trong năm. - Ghi nhận chi phí thuế TNDN hoãn lại. Bên Có: - Số thuế TNDN hiện hành thực tế phải nộp trong năm. - Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước. - Kết chuyển CP thuế TNDN sang TK 911 “ Xác định KQKD” TK 821 không có số dư. *Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí thuế TNDN thể hiện qua sơ đồ 1.14:
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 32 Tk333(3334) TK821 TK911 K/c chi phí thuế Số thuế thu nhập trong kỳ phải nộp thu nhập doanh nghiệp do doanh nghiệp xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Sơ đồ 1.14 : Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN * TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả kinh doanh sau thuế TNDN và tình hình phân chia LN hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp. Bên Nợ: - Số lỗ về hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệp - Trích lập các quỹ của Doanh nghiệp - Chi cổ tức lợi nhuận cho các cổ đông,các nhà đầu tư, các bên tham gia liên doanh. - Bổ sung nguồn vốn kinh doanh. - Nộp lợi nhuận lên cấp trên. Bên Có: - Số lợi nhuận thực tế của hoạt động kinh doanh trong kỳ - Số lợi nhuận cấp dưới nộp lên,số lỗ của cấp dưới được cấp trên bù. - Xử lý các khoản lỗ về hoạt động kinh doanh Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có. - Số dư bên Nợ: Số lỗ hoạt động kinh doanh chưa xử lý. - Số dư bên Có: Số lợi nhuận chưa phân phối hoặc chưa sử dụng. Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối năm trước: + Tài khoản 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 33 1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp *Các hình thức kế toán Công tác kế toán ở các đơn vị bao giờ cũng xuất phát từ chứng từ gốc và kết thúc bằng hệ thống báo cáo kế toán thông qua quá trình ghi chép, theo dõi, tính toán và xử lý số liệu trong hệ thống sổ kế toán. Việc quy định phải mở những loại sổ kế toán nào để phản ánh các đối tượng của kế toán, kết cấu của từng loại sổ, trình tự; phương pháp ghi sổ và mối quan hệ giữa các loại sổ nhằm đảm bảo vai trò, chức năng và nhiệm vụ của kế toán được gọi là hình thức kế toán. Đối với công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì hệ thống sổ sách là rất quan trọng. Hệ thống sổ sách kế toán thường sử dụng gồm: Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết. Theo TT 133/2016/TT- BTC ban hành ngày 26/8/2016, doanh nghiệp có 4 hình thức kế toán sau, doanh nghiệp có thể áp dụng 1 trong 4 hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký – sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.4.1.Ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung Đặc trưng: - Ghi sổ theo hình thức kế toán nhật kí chung tức là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dã được ghi nhận vào sổ nhật kí chung dựa trên các chứng từ kế toán: hóa đơn phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho…Dựa vào những số liệu đã ghi trên sổ nhật kí chung để vào sổ cái cho từng đối tượng kế toán theo trình tự thời gian. - Điều kiện áp dụng: Áp dụng cho mọi loại hình doanh nghiệp: sản xuất, thương mại, dịch vụ có quy mô vừa và nhỏ.
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 34 Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh Sổ, thẻ kế toán chi tiếtSổ Nhật ký đăc biệt BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ1.15: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 35 1.4.2 Hình thức nhật kí- sổ cái Đặc trưng - Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên các chứng từ kế toán đều được ghi vào sổ kế toán tổng hợp duy nhất là nhật kí sổ cái theo trình tự thời gian, ngoài các chứng từ kế toán, kế toán có thể dựa vào những số liệu đã được ghi nhận trên bảng tổng hợp các chứng từ cùng loại để ghi vào nhật kí sổ cái - Điều kiện áp dụng: chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có quy mô siêu nhỏ, chỉ áp dụng ít tài khoản kế toán khi hạch toán. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để ghi vào nhật ký sổ cái. Số liệu của mỗi chứng từ được ghi trên 1 dòng ở cả 2 phần nhật ký và sổ cái. Chứng từ kế toán sau khi đã ghi sổ nhật ký sổ cái được sử dụng để ghi sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng căn cứ số liệu trên các sổ kế toán chi tiết khóa sổ để lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản,sau đó đối chiếu số liệu giữa phần nhật ký với CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ Quỹ Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KÝ- SỔ CÁI Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 1.16: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 36 phần sổ cái trên sổ nhật ký sổ cái, giữa bảng tổng hợp chi tiết từng tài khoản với tài khoản tổng hợp tương ứng trên sổ nhật ký sổ cái. Số liệu trên nhật ký sổ cái và trên bản tổng hợp chi tiết sau khi đã kiểm tra đối chiếu đảm bảo khớp đúng sẽ được sử dụng để lập báo cáo tài chính. 1.4.3. Hình thức chứng từ ghi sổ Đặc trưng - Căn cứ để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: + Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ + Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm và có chứng từ kế toán đính kèm và phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Chứng từ ghi sổ là căn cứ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để ghi vào sổ cái. Chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán sau khi lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng, kế toán phải khóa sổ, tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, và sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập bảng CĐSPS. Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu trên sổ cái và bản tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính. Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ:
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 37 Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: 1.4.4. Phần mềm kế toán trên máy tính Đặc trưng - Công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong ba hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kế tían không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Trình tự hạch toán theo hình thức phần mềm kế toán trên máy vi tính: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 511,641,911, bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ cái TK 511,642,911,.. CHỨNG TỪ GHI SỔ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 38 Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, ghi có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập Báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số tổng hợp và số chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ra giấy. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy đóng quyển và thực hiện các thủ thục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Chứng từ kế toán Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết Phần mềm kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Máy vi tính Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Sơ đồ 1.18: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 39 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG. 2.1. Một số nét khái quát về Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. - Công ty được thành lập năm 2012 với tên gọi là : Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. - Tên tiếng anh: Viet Phong Equipment and Spare Parts Joint StockCompany - Tên viết tắt : VPMAX - Mã số thuế: 0201270285 - Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng - Tell: (031)3556459 - Loại hình doanh nghiệp: công ty cổ phần - Giám đốc : Nguyễn An Chung - Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong là một doanh nghiệp tư nhân, hạch toán kinh tế độc lập. Công ty có đầy đủ tư cách pháp nhân, con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và là đối tượng điều chỉnh của Luật Doanh Nghiệp Nhà Nước. Công ty hoạt động theo giấy phép kinh doanh số 0201270285 được cấp ngày 05/07/2012. *Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển - Năm 2012 công ty thành lập đặt trụ sở tại: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng. - Năm 2013, Công ty bước vào hoạt động ổn định, bắt đầu có lợi nhuận. - Năm 2014, công ty phát triển ổn định, đang trên đà thu hồi vốn, lợi nhuận tăng nhiều so với năm trước. 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty - Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh chính của Công ty là cung cấp các dịch vụ vận tải : chuyên chở hàng hóa trong và ngoài địa bàn thành phố Hải Phòng. Khách hàng của Công ty rất đa dạng bao gồm các cá nhân và doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển. Và có 10% là kinh doanh thiết bị phụ tùng.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 40 2.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty Chức năng của Công ty bao gồm tổ chức quy trình của các nghiệp vụ kinh doanh vận tải và kinh doanh thiết bị phụ tùng. Nhiệm vụ của công ty : - Lµm ®Çy ®ñ thñ tôc ®¨ng ký kinh doanh vµ ho¹t ®éng theo quy ®Þnh cña nhµ n­íc. - X©y dùng vµ thùc hiÖn kÕ ho¹ch kinh doanh trªn c¬ së t«n träng ph¸p luËt. - T¹o lËp sù qu¶n lý vµ sö dông cã hiÖu qu¶ nguån vèn kinh doanh. 2.1.4. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý a) Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý Tổ chức công tác quản lý đối với bất kỳ Công ty nào cũng rất cần thiết và không thể thiếu, nó đảm bảo quá trình giám sát chặt chẽ về mọi mặt của Công ty. Để thực hiện tốt chức năng quản lý thì mỗi Công ty cần phải có một bộ máy tổ chức quản lý phù hợp. Đối với Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong cũng vậy, là một công ty nhỏ nên bộ máy tổ chức quản lý hết sức đơn giản, gọn nhẹ phù hợp với mô hình và tính chất kinh doanh của Công ty. Sau đây là bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. Sơ đồ 2.1. Bộ máy quản lý của Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Nhận xét: Qua mô hình tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cho thấy đó là hình thức tổ chức quản lý theo kiểu trực tuyến chức năng. Ưu điểm của nó là thay vì toàn bộ công việc đều đến tay Giám đốc thì, Phó giám đốc giải quyết, GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC ĐỘI XE P. KINH DOANH P. TÀI CHÍNH - KẾ TOÁN P. QUẢN LÝ NHÂN SỰ
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 41 chịu trách nhiệm đối với công việc được giao thì nay được chia sẻ bớt cho các phòng ban chức năng gánh vác và chịu trách nhiệm đối với công việc được giao vì thế sẽ hạn chế được những quyết định sai lầm, gây thiệt hại, rủi ro cho Công ty. Mặt khác, việc chia bớt quyền lực cho những người đứng đầu các phòng ban để tạo cho họ sự hưng phấn vào việc hoàn thành tốt những nghị quyết, mục tiêu đề ra. Khi công việc không thực hiện tốt thì cũng dễ dàng quy trách nhiệm tránh tình trạng đổ lỗi cho nhau và nhanh chóng tìm ra được nguyên nhân để khác phục hậu quả. Tuy nhiên mô hình này cũng có những hạn chế đó là khi có sự hiểu sai ý của cấp trên nên cấp dưới thực hiện không đúng như mong muốn gây hậu quả nhiều khi rất khó lường trước được vì thế đòi hỏi các bộ phận phải thực sự có trình độ và chuyên môn cao. b) Các chức năng nhiệm vụ của các phòng ban  Giám đốc: là người lãnh đạo và quản lý tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, chịu trách nhiệm cao nhất trong Công ty.  Phó giám đốc: Là cấp dưới của Giám đốc cũng thực hiện nhiệm vụ tương đối quan trọng dưới sự chỉ đạo của Giám đốc. Khi Giám đốc đi vắng, Phó giám đốc có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành công việc trong Công ty.  Phòng quản lý nhân sự : Có chức năng động viên khích lệ toàn bộ cán bộ công nhân viên đoàn kết, hăng hái say sưa lao động, hoàn thành tốt mọi chức năng nhiệm vụ được giao, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ, lý lịch của cán bộ nhân viên theo phân cấp đúng quy định, tham mưu làm thủ tục tiếp nhận cán bộ công nhân viên, đi đến quản lý và giải quyết các mặt công tác trong công ty có liên quan đến công tác hành chính, quản lý văn thư, quản lý con dấu theo đúng chế độ quy định, chịu trách nhiệm an ninh, an toàn bên công ty.  Phòng kinh doanh: là phòng tham mưu cho Ban giám đốc về kế hoạch kinh doanh, lựa chọn phương án kinh doanh phù hợp nhất, điều hòa kế hoạch sản xuất chung của công ty thích ứng với tình hình thực tế thị trường, nghiên cứu ký kết hợp đồng với các đối tác. Có nhiệm vụ lập kế hoạch vật tư thiết bị theo dõi và hướng dẫn đội ngũ lái xe thực hiện các quy định của công ty.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 42  Phòng tài chính - kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức, theo dõi, hạch toán mọi hoạt động kinh tế tài chính diễn ra trong Công ty theo chế độ kế toán quy định, lập kế hoạch tài chính và sổ sách của Công ty và dự trù ngân sách hàng năm, theo dõi thực hiện các hợp đồng cung cấp dịch vụ của Công ty, thực hiện huy động mọi nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, thúc đẩy hoạt động và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước. Đồng thời cung cấp thông tịn tài chính cho các phòng ban có liên quan. 2.1.5. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 2.1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Phòng kế toán có chức năng tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán, phản ánh tình hình tăng giảm tài sản, nguồn vốn, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, bảo quản lưu trữ các tài liệu kế toán thống kê, theo dõi công nợ, xuất nhập tồn hàng hóa. Bên cạnh đó, phòng phải tổ chức bảo quản, lưu trữ, thống kê, giữ bí mật các tài liệu kế toán, tổ chức hướng dẫn thi hành các chế độ tài chính kế toán của Nhà Nước. Sơ đồ 2.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong  Nhiệm vụ và chức năng: – Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp : có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong công ty, làm tham mưu cho tổng giám đốc về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong công ty. Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn Kế toán thanh toán Thủ quỹ Kế toán tiền lương Kế toán vật tư Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 43 các báo cáo tài chính theo quy định. Là kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp nên kế toán trưởng theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho sản phẩm và giá trị. Tính doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu và tính các khoản phải thu, phải trả nhà cung cấp và khách hàng của Công ty. – Kế toán viên: Tính toán tổng hợp và phân bố số liệu kế toán phục vụ cho các phần hành, phần việc kế toán mình phụ trách.  Kế toán tiền lương: thực hiện tính toán tiền lương và các khoản trích theo lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho toàn thể nhân viên trong công ty, đồng thời kiêm phụ trách lập các báo cáo thống kê theo quy định.  Kế toán thanh toán: có nhiệm vụ thanh toán với khách hàng về công nợ, thanh toán các khoản tạm ứng, phải thu, phải trả và theo dõi việc thanh toán đối với Ngân sách Nhà nước.  Kế toán vật tư: theo dõi, quản lý,và thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến nhập-xuất-tồn hàng hóa, công cụ dụng cụ phục vụ cho kinh doanh theo lệnh của Tổng Giám đốc Công ty. – Thủ quỹ : quản lí tiền mặt của công ty, thu và chi tiền mặt khi có lệnh. Hàng tháng phải kiểm kê số tiền thu hiện thu và chi đối chiếu với sổ sách các bộ phận có liên quan. 2.1.5.2. Tổ chức hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán tại công ty Công ty tổ chức, vận dụng hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trưởng Bộ tài chính. 2.1.5.3. Tổ chức hệ thống sổ sách kế toán tại công ty *Chính sách kế toán  Công ty áp dụng Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/08/2016 của BTC  Kỳ kế toán: bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N dương lịch.  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ).  Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ  Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho: Bình quân gia quyền cả kì  Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên  Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng  Hình thức kế toán áp dụng: Nhật ký chung
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 44 Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi hàng tuần, hàng tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu Sơ đồ 2.3 – Hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc đều được ghi chép theo trình tự thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản vào sổ Nhật ký chung, sau đó từ sổ Nhật ký chung vào sổ cái tài khoản, từ sổ cái các tài khoản, bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo kế toán.  Trình tự ghi sổ kế toán như sau: 1. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc ghi vào sổ nhật ký chung, sổ thẻ kế toán chi tiết. 2. Hàng ngày, từ nhật ký chung, sổ kế toán chi tiết vào sổ cái các tài khoản. 3. Tổng hợp các tài khoản chi tiết, lập bảng tổng hợp chi tiết. 4. Khóa sổ kế toán, lập bảng cân đối số phát sinh. 5. Lập báo cáo tài chính. Chứng từ kế toán Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ, thẻ kế toán
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 45 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. 2.2.1. Kế toán doanh thu tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. * Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu chủ yếu của công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong là doanh thu từ cung cấp các dịch vụ vận tải và kinh doanh thiết bị phụ tùng( xăm, lốp, ...) - Phương thức thanh toán: + Phương thức thanh toán trả tiền ngay: Bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng được áp dụng với hầu hết mọi đối tượng khách hàng để đảm bảo vốn thu hồi nhanh, tránh tình trạng chiếm dụng vốn. * Đối với phương thức thanh toán bằng tiền mặt. Hàng ngày, khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, kế toán viết hoá đơn GTGT. Hoá đơn giá trị gia tăng hàng bán ra gồm 3 liên: Liên 1: Màu tím được lưu lại quyển hoá đơn. Liên 2: Màu đỏ giao cho khách hàng. Liên 3: Màu xanh luân chuyển trong công ty để ghi sổ kế toán. Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết Phiếu thu, phiếu thu viết làm 3 liên, đặt giấy than viết 1 lần, liên 1 để lưu, liên 2 giao khách hàng, liên 3 giao cho thủ quỹ. * Đối với phương thức thanh toán qua ngân hàng: Khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán nhận được giấy báo có kèm theo Sổ phụ của ngân hàng và tiến hành ghi nhận doanh thu. Cuối tháng, kế toán xác định giá vốn. + Phương thức bán chịu: được áp dụng với khách hàng lớn và truyền thống. Trong những giai đoạn khó khăn, phải cạnh tranh với các đối thủ thì phạm vi này được mở rộng hơn, nhưng đây là biện pháp tình thế và tiềm ẩn nhiều rủi ro nên công ty nên mở sổ theo dõi chi tiết công nợ để theo dõi chi tiết công nợ nhằm quản lý công nợ phải thu. * Chứng từ sử dụng: - Hoá đơn GTGT - Phiếu thu - Một số chứng từ khác có liên quan
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 46 * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ +Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa +Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm +Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ +Tài khoản 5118: Doanh thu khác + Các tài khoản liên quan khác như: TK 3331, TK 156, TK 911 *Sổ sách sử dụng Sổ nhật ký chung Sổ cái tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. *Quy trình hạch toán: Hằng ngày căn cứ vào hóa đơn GTGT, GBC…kế toán nhập số liệu vào sổ sách như sổ cái TK 511, 111, 112… cuối quý kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh. Cuối năm căn cứ vào sổ cái và bảng cân đối số phát sinh để lập báo cáo tài chính. Sơ đồ 2.4:Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp hàng hóa dịch vụ Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Hóa đơn GTGT, GBC… Nhật ký chung Sổ cái TK 511 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 47 Hạch toán thực tế Ví dụ 1 : Ngày 10/10/2017, Công ty xuất 3 lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 bán cho công ty cổ phần sông Hồng, giá bán chưa thuế 17.420.091đ, bên mua nhận hàng thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 112: 19.162.100 Có TK 511:17.420.091 Có TK 33311: 1.742.009 – Kế toán lập HĐ GTGT số 003152 (Biểu số 2.1) và giao Liên 2 hóa đơn này cho khách hàng. – Công ty Cổ phần sông Hồng chuyển tiền qua ngân hàng, công ty nhận được giấy báo có ngày 10/10/2017 của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (biểu số 2.2) thông báo về số tiền đã nhận được. – Căn cứ vào HĐ GTGT số 003152, giấy báo có kế toán ghi sổ nhật ký chung (Biểu số 2.6) – Căn cứ vào sổ Nhật ký chung, kế toán vào sổ cái TK 511 (biểu số 2.7) Ví dụ 2: Ngày 15/10/2017 xuất 5 Lốp LanDy 1100R20 DD328 bán cho Công ty cổ phần V & T với số tiền 27.600.000 đồng ( chưa bao gồm 10% thuế VAT). Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 131: 30.360.000 Có TK 511: 27.600.000 Có TK 3331: 2.760.000 – Kế toán tiến hành lập HĐ GTGT 003178 (biểu số 2.3) và giao liên 2 hóa đơn này cho khách hàng. – Công ty cổ phần V & T chưa thanh toán. Từ HĐ GTGT 003178 kế toán tiến hành ghi sổ Nhật ký chung (biểu số 2.4) – Từ số liệu trên sổ Nhật ký chung, kế toán vào Sổ cái TK 511 (biểu số 2.5)
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 48 Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT 003152 (Nguồn: Phòng kế toán công ty Thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0003152 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG Mã số thuế: 0201270285 Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Điện thoại: 031 3555256 Fax: 031 3555257 Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Tại: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty cổ phần sông Hồng Mã số thuế: 0203000631 Địa chỉ: số 23/122 Đình Đông, Quận Lê Chân, Thành phố Hải Phòng. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Xuất lốp cho cty cổ phần sông Hồng cái 3 5.806.697 17.420.091 Cộng tiền hàng: ………………………..17.420.091 Thuế suất GTGT 10 Tiền thuế GTGT:………………………..1.742.009 Tổng cộng tiền hàng:…………………..….. 19.162.100 Số tiền viết bằng chữ: Mười chín triệu một trăm sáu mươi hai nghìn một trăm đồng./ Người mua hàng ( Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 49 Biểu số 2.2 – GBC10/10– Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( Nguồn: Phòng kế toán công ty thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong) GIẤY BÁO CÓ Trang 1/1 Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Kính gửi: CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Giấy phép kinh doanh: 0201270285 Mã số thuế: 0201270285 G – Account: 10062918 Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Loại tiền: VND Loại tài khoản: VND-TGTT-CT CP TBCP VT VIET PHONG Số bút toán hạch toán: FT1634191167BNK VPBank xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền CITAD inward Payment 19.162.100,00 Tổng số tiền 19.162.100,00 Số tiền bằng chữ: Mười chín triệu một trăm sáu mươi hai nghìn một trăm đồng./ Diễn giải: CTY CỔ PHẦN SÔNG HỒNG THANH TOÁN TIỀN NỢ. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 50 Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 003178 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 15 tháng 10 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0003278 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Mã số thuế: 0201270285 Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Điện thoại: 031 3555256 Fax: 031 3555257 Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Tại: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Họ tên người mua hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN V & T Mã số thuế: 0200657917 Địa chỉ: Số 39/23 Đoạn Xá, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Thành phố Hải Phòng Điện thoại: 031 3217777 Tên đơn vị: Hình thức thanh toán: Chuyển khoản STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Xuất lốp LanDy 1100R20 DD328 cho Cty V &T cái 12 2.300.000 27.600.000 Cộng tiền hàng: ………………………..27.600.000 Thuế suất GTGT 10 Tiền thuế GTGT:………………………..2.760.000 Tổng cộng tiền hàng:…………………..….. 30.360.000 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi ba triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng ( Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 51 Biểu số 2.4: Sổ nhật ký chung (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải An, Thành phố Hải Phòng Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG ( Năm 2017) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang … … … … … … … 09/10 HĐ3101 09/10 Mua somi romooc 15R - 12988 211 172.727.273 133 17.272.727 331 190.000.000 10/10 HĐ3152 10/10 Xuất lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 bán cho cty cổ phần sông Hồng 112 19.162.100 511 17.420.091 3331 1.742.009 10/10 UNC1314 10/10 Thanh toán cước biển bill HACHPH tàu Hải An 331 7.400.000 112 7.400.000 ..... ......... ......... ................... .... ......... ......... 15/10 HĐ3178 15/10 Xuất lốp LanDy 1100R20 DD328 bán cho tcy V&T 131 30.360.000 511 27.600.000 3331 2.760.000 ....... ........ ......... .......... ......... .......... .......... Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621 Đơn vị tinh:VNĐ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 52 Biểu số 2.5: Sổ cái TK 511 (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu TK: 511 (Năm 2017) Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … ……….. …. ……. ….. 03/10 09/10 PX784 09/10 Xuất lốp Ô tô R22.5/75 cho cty Mai Vũ 131 30.000.000 10/10 PX791 10/10 Xuất Ắc quy GS 85D 26L cho cty cổ phần sông Hồng 131 14.545.545 10/10 HĐ3152 10/10 Xuất lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 bán cho cty cổ phần sông Hồng 112 17.420.091 15/10 HĐ3178 15/10 Xuất lốp LanDy 1100R20 DD328 cho tcy V&T 131 27.600.000 ….. ……. ……. ………………… … ……. ……….. 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ 911 37.919.339.207 Cộng số phát sinh 37.919.339.207 37.919.339.207 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 53 Biểu số 2.6 Sổ chi tiết thanh toán với người mua (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Đơn vị:Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng. Mẫu số: S12- DNN (Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tên TK : Phải thu khách hàng Đối tượng : Công ty cổ phần V & T Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐU Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 323.578.682 Số phát sinh trong kỳ ...... ..... ...... .......... ....... ............... ........ ....... ...... 15/10 HĐ 3178 15/10 Xuất lốp LanDy 1100R20 DD328 cho Cty V&T 511 27.600.000 317.411.936 3331 2.760.000 345.011.936 … …. …. ………. …… … ……….. …….. ……… …… 27/ 12 GBC504 27/ 12 Thanh toán tiền bằng chuyển khoản 112 496.500.000 281.523.419 Cộng số phát sinh 1.354.444.737 1.396.500.000 Số dư cuối kỳ 281.523.419 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 54 Biểu số 2.7 : Trích bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Đơn vị:Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng. Mẫu số: S12- DNN (Ban hành theo Thông tưsố 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA Tài khoản : 131 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ STT Tên khách hàng Số dư đầu kỳ SPS trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty cổ phần V & T 323.578.682 1.354.444.737 1.396.500.000 281.523.419 2 Công ty cổ phần Mai Vũ 538.611.747 2.435.124.962 2.441.131.410 532.605.299 3 Công ty TNHH Toàn Thắng 217.495.326 838.611.747 816.850.000 239.257.073 …. …. …. …. …. …. Tổng 7.073.933.926 31.564.755.190 28.945.202.260 9.693.486.856 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Kế toán ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 55 Biểu 2.8: Sổ cái 131 (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu TK: 131 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 7.073.933.926 …… ….. … …………… …… ………… …………. 15/10 HĐ 3165 15/10 Xuất lốp LanDy 1100R20 DD328 cho tcy V&T 511 27.600.000 3331 2.760.000 ……. … … ……….. … ………….. ……… 19/10 HĐ31 78 19/10 Xuất lốp Ô tô R22.5/75 cho cty Mai Vũ 511 264.450.000 3331 26.450.000 ……. … … ……….. … ………….. ……… Cộng số phát sinh 31.564.755.190 28.945.202.260 Số dư cuối kỳ 9.693.486.856 - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ........ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 56 2.2.2. Kế toán chi phí tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 2.2.2.1. Kế toán chi phí giá vốn hàng bán *Chứng từ sử dụng: - Phiếu xuất kho - Hóa đơn giá trị gia tăng - Các chứng từ khác có liên quan *Tài khoản sử dụng TK 632: “ Giá vốn hàng bán ” *Sổ sách sử dụng: + Sổ nhật kí chung + Sổ cái tài khoản 632 *Quy trình hạch toán Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ như hóa đơn giá trị gia tăng, các chi phí phát sinh trong quá trinh vận chuyển hàng hóa, kế toán ghi chép vào các sổ kế toán. Sơ đô 2.5: Quy trình ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại công ty thiết bị phụ tùng và vận vải Việt Phong Ghi chú: Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ: Giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 57 Hạch toán thực tế: Ví dụ 3: (Tiếp VD1) Ngày 31/10/2017, Công ty hạch toán giá vốn hàng xuất kho cho mặt hàng lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852. Đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ: - Tồn đầu kỳ tháng 10: 2 cái, đơn giá 4.093.636 (đ/cái) * Nhập trong kỳ: - Ngày 03/10 nhập mua với số lượng là 6 cái, đơn giá 3.983.636đ/cái. - Ngày 16/10 nhập mua với số lượng là 10 cái, đơn giá 3.983.636đ/cái. Đơn giá xuất kho tháng 10 = (2x4.093.636+16x3.983.636) =3.995.860 đ/cái 2+16 Ví dụ 4: (Tiếp VD 2) Ngày 31/10/2017, Công ty hạch toán giá vốn hàng xuất kho cho mặt hàng Lốp LanDy 1100R20 DD328. Đơn giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ: - Tồn đầu kỳ tháng 10 : 2 cái, đơn giá 4.544.545 (đ/cái) * Nhập trong kỳ: - Ngày 02/10 nhập mua với số lượng là 10 cái, đơn giá 4.422.727 đ/cái. - Ngày 21/10 nhập mua với số lượng là 5 cái, đơn giá 4.422.727 đ/cái. Đơn giá xuất kho tháng 10 = (2x4.544.545+15x4.422.727) = 4.437.059 đ/cái 2+15 - Để phản ánh giá vốn của nghiệp vụ này kế toán lập phiếu xuất kho số 1291 (biểu số 2.10) , số 1308 (biểu số 2.11),… kế toán lập bảng kê phiếu xuất kho (biểu số 2.12 ) Cuối kỳ khi tính toán được định giá hàng xuất kho, kế toán sẽ tính được tổng trị giá hàng xuất kho theo mỗi mặt hàng trên các bảng kê hàng xuất bán( biểu số 2.12).Từ đó lập phiếu kế toán (biểu số 2.13) và cập nhập số liệu vào sổ nhật ký chung (biểu số 2.14) và sổ cái TK 632 ( biểu số 2.15).
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 58 Biểu số 2.10 : Phiếu xuất kho số 1291 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Số: PXK001291 Nơ: 632 Có : 156 Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Hoa – Phòng kinh doanh Lý do xuất: xuất bán cho công ty sông Hồng Xuất tại kho: KHO CÔNG TY Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 852- 22.5 Cái 3 3 Cộng 3 3 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 10 tháng 10 năm 2017 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 59 Biểu số 2.11: Phiếu xuất kho số 1308 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số: 02 - VT (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 15 tháng 10 năm 2017 Số: PXK001308 Nơ: 632 Có : 156 Họ và tên người nhận: Nguyễn Thị Hoa – Phòng kinh doanh Lý do xuất: xuất bán cho công ty cổ phần V & T Xuất tại kho: KHO CÔNG TY Địa điểm: STT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiềnTheo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Lốp LanDy 1100R20 DD328 DD328 Cái 5 5 Cộng 5 5 Tổng số tiền (viết bằng chữ): Chứng từ gốc kèm theo: 01 Ngày 15 tháng 10 năm 2017 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 60 Biểu số 2.12 : Bảng kê phiếu xuất kho BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO Tháng 10 năm 2017 Loại sản phẩm: lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 Phiếu xuất Diễn giải lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 (cái)SH NT PXK001291 10/10 Xuất bán cho CT CP sông Hồng 3 PXK001389 21/10 Xuất bán cho VP max 2 ...... ...... .......... ......... Cộng lượng 15 Đơn giá xuất 3.995.860 Thành tiền 59.937.900 BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO Tháng 10 năm 2017 Loại sản phẩm: Lốp LanDy 1100R20 DD328 Phiếu xuất Diễn giải Lốp LanDy 1100R20 DD328 (cái)SH NT PXK001308 15/10 Xuất bán cho CT CP V & T 5 PXK001393 24/10 Xuất bán cho CT Mai Vũ 3 ...... ...... .......... ......... Cộng lượng 16 Đơn giá xuất 4.437.059 Thành tiền 70.992.944
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 61 Biểu số 2.13: Phiếu kế toán ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Đơn vi: Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong PHIẾU KẾ TOÁN Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Số 10 STT Diễn giải TKĐƯ Số tiền Nợ Có Giá vốn Tháng 10 632 156 2.047.245.869 Cộng Kèm theo ... chứng từ gốc Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 62 Biểu số 2.14 : Sổ nhật ký chung (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải An, Thành phố Hải Phòng Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG (Năm 2017) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang … … … … … … … 09/10 HĐ3101 09/10 Mua somi romooc 15R - 12988 211 172.727.273 133 17.272.727 331 190.000.000 10/10 HĐ3152 10/10 Xuất lốp casumina 295/75 R22.5 16PR GS 852 bán cho cty cổ phần sông Hồng 112 19.162.100 511 17.420.091 3331 1.742.009 10/10 UNC1314 10/10 Thanh toán cước biển bill HACHPH tàu Hải An 331 7.400.000 112 7.400.000 ..... ......... ......... ................... .... ......... ......... 31/10 PKT10 31/10 Gía vốn tháng 10 632 2.047.245.869 156 2.047.245.869 .... ..... ...... ........ ..... ........ ......... Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621 Đơn vị tinh:VNĐ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 63 Biểu số 2.15 : Sổ cái TK 632 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán Số hiệu TK: 632 (năm 2017) Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … ……….. …. ……. ….. 6/10 PX191 6/10 Xuất lốp ô tô cho cty vp max 156 25.836.618 31/10 PKT10 31/10 giá vốn tháng 10 156 2.047.245.869 …… … …. …………….. …. …….. 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển giá vốn 911 30.245.097.866 Cộng số phát sinh 30.245.097.866 30.245.097.866 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 64 2.2.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh *Chứng từ sử dụng:  Bảng thanh toán lương  Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định  Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng  Phiếu xuất kho  Các hóa đơn dịch vụ mua ngoài  Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng *Tài khoản sử dụng: TK642: Chi phí quản lý kinh doanh *Sổ sách sử dụng:  Sổ nhật kí chung  Sổ cái các tài khoản... *Quy trình hạch toán: Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi định kỳ: Sơ đồ 2.6: Quy trình ghi sổ kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 642 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 65 Hàng ngày, căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu chi, ủy nhiệm chi… kế toán hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật kí chung. Từ số liệu trên sổ nhật kí chung, kế toán ghi nhận vào sổ cái TK 642. Cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái tài khoản 642 để lập bảng cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính. Hạch toán thực tế: Ví dụ 2.5: Ngày 31/10/2017 công ty chi tiền mặt thanh toán tiền cước điện thoại tháng 10 của bộ phận bán hàng với số tiền 2.117.885 đồng (đã có VAT) Kế toán hạch toán: Nợ TK6421 : 1.925.350 Nợ TK133 : 192.535 Có TK111 : 2.117.885 Căn cứ vào hóa đơn dịch vụ viễn thông số 3494899 (biểu số 2.16) và các chứng từ có liên quan, kế toán lập Phiếu chi số 563(biểu số 2.17). Kế toán vào sổ Nhật ký chung (biểu số 2.20) và Sổ cái 642 (biểu số 2.21) Ví dụ 2.6: - Ngày 27/10/2017, thanh toán tiền mua văn phòng phẩm cho Công ty TNHH thương mại và nội thất Minh Phát số tiền 1.113.750 VNĐ, ghi: Nợ TK 6422: 1.012.500 Nợ TK 133: 101.250 Có TK111: 1.113.750 Căn cứ vào hóa đơn 0002132 (Biểu 18) và phiếu chi 532 (Biểu 19) kế toán định khoản và ghi vào sổ nhật ký chung (Biểu20) và sổ cái 642 ( biểu số 2.21)
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 66 Biểu số 2.16 : Hóa đơn GTGT 3494899 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICATION SERVICE INVOICE (VAT) Tháng 10/2017 Liên 2: Giao cho người mua (Customer copy) Mẫu số: 01GTKT0/001 Ký hiệu (Serial No): AD/16E Số (No): 3494899 Mã số thuế: 0106869738 – 203 Viễn thông (Telecommunication): Hải Phòng – TT Dịch vụ Khách hàng Địa chỉ: Tòa nhà VNPT - Số 5 Nguyễn Tri Phương, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng Tên khách hàng (Customer’s name): Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong MST: 0201270285 Địa chỉ(Address): Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng, Việt Nam. Só điện thoại (Tel): 031.3 555256 – 031.3 555257 Mã số (Code): QNID00951110 Hình thức thanh toán (Kind of payment): CK/TM STT (No) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Kind of sevice) ĐVT (Unit) SỐ LƯỢNG (Quantity) ĐƠN GIÁ (Price) THÀNH TIỀN (Amount) VNĐ 1 2 3 4 5 6=4x5 1 Các khoản chịu thuế 1.925.350 2 Các khoản không chịu thuế và thu khác 0 3 Khuyến mại (không thu tiền) 0 4 Các khoản truy thu, giảm trừ 0 Cộng tiền dịch vụ (Total) (A)=(1+2-3+4): 1.925.350 Thuế suất GTGT (VAT rate): 10%x(1-3)= Tiền thuế GTGT (VAT amount) (B): 192.535 Tổng cộng tiền thanh toán (Grand total) (C)=(A+B): 2.117.885 Số tiền viết bằng chữ (In words): Hai triệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm tám mươi năm đồng. Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Người nộp tiền ký (Signature of payer) Nhân viên giao dịch ký (Signature of dealing staff)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 67 Biểu 2.17: Phiếu chi 563 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Đơn vị: Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ :Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo Thông tư số: 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Quyển số:……06……. Số: ……........563…… Nợ TK 6421: 1.925.350 Nợ TK 133 : 192.535 Có TK 111 : 2.117.885 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Trang Địa chỉ: Tòa nhà VNPT - Số 5Nguyễn Tri Phương, Minh Khai, Hồng Bàng, Hải Phòng Lý do chi: Chi tiền thanh toán cước điện thoại tháng 10/2017 Số tiền : 2.117.885 (Viết bằng chữ): Hai triệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm tám mươi lăm đồng. Kèm theo: …01…. Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu một trăm mười bảy nghìn tám trăm tám mươi lăm đồng. + Tỷ giá ngoại tệ: …………………………………………….. + Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 68 Biểu số 2.18: Hóa đơn GTGT số 002132 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Nội bộ Ngày 15 tháng 10 năm 2017 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/16P Số: 0002132 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH thương mại và nội thất Minh Phát Mã số thuế: 0201270285 Địa chỉ: Số 265 Lô 22 Đường Lê Hồng Phong Phường Đông Khê Q Ngô Quyền, Hải Phòng,VN Điện thoại: 031 3599252 Fax: 031 3599259 Số tài khoản: ............. Họ tên người mua hàng: công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Mã số thuế: 0201270285 Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Điện thoại: 031 3555256 Fax: 031 3555257 Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Tại: NH TMCP Việt Nam Thịnh Vượng Tên đơn vị: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Giấy in A4 ĐL 80/90 Gim dập Bút nhớ Faber Thùng Hộp Chiếc 10 15 10 83.000 5.500 10.000 830.000 82.500 100.000 Cộng tiền hàng: ………………………..1.012.500 Thuế suất GTGT 10 Tiền thuế GTGT:……………………….................101.250 Tổng cộng tiền hàng:…………………..….. 1.113.750 Số tiền viết bằng chữ: Một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn. Người mua hàng ( Ký,ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 69 Biểu 2.19: Phiếu chi 532 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Đơn vị: Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ :Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số: 02 - TT (Ban hành theo Thông tư số: 133/2016/TT- BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) PHIẾU CHI Ngày 27 tháng 10 năm 2017 Quyển số:……06……. Số: ……........532…… Nợ TK 6422: 1.925.350 Nợ TK 133 : 192.535 Có TK 111 : 2.117.885 Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Vũ Địa chỉ: Số 265 Lô 22 Đường Lê Hồng Phong Phường Đông Khê Q Ngô Quyền Tp Hải Phòng,VN Lý do chi: Thanh toán tiền mua văn phòng phẩm Số tiền : 1.113.750 (Viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn. Kèm theo: …01…. Chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2017 Giám đốc (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nhận tiền (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười ba nghìn bảy trăm năm mươi đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ: …………………………………………….. + Số tiền quy đổi: …………………………………………………………………. (Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 70 Biểu số 2.20: Sổ nhật ký chung (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải An, Thành phố Hải Phòng Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG ( năm 2017) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang … … … … … … … 10/10 UNC1314 10/10 Thanh toán cước biển bill HACHPH tàu Hải An 331 7.400.000 112 7.400.000 10/10 HĐ3158 10/10 Xuất ác quy bán cho tcy Mai Vũ 131 30.360.000 511 27.600.000 3331 2.760.000 27/10 PC532 27/10 Mua văn phòng phẩm 6422 1.012.500 133 101.250 111 1.113.750 ...... .......... ........ .......... ..... ...... ........ 31/10 PC 563 31/10 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 6421 1.925.350 133 192.535 111 2.117.885 ...... ...... ...... ......... ...... ....... ...... Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621 Đơn vị tinh:VNĐ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 71 Biểu 2.21: Sổ cái 642 (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Số hiệu TK: 642 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ …… ….. … …………… …… ………… …………. 16/10 PC434 14/10 Chi tiền tiếp khách 111 4.246.000 ..... ..... ...... .......... ..... ....... 27/10 PC532 27/10 Mua văn phòng phẩm 111 1.012.500 ……. … … ……….. … ...... ……… 31/10 PC563 31/10 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 111 1.925.350 31/10 KHTS 27 31/10 Trích khấu hao TSCĐ T10/2017 214 137.843.872 ...... ....... ....... ........ ...... ..... ......... 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh 911 2.424.517.440 Cộng số phát sinh 2.424.517.440 2.424.517.440 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ........ Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 72 2.2.3. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động tài chính 2.2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 của công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong là từ hoạt động gửi tiền vào tài khoản ngân hàng. * Chứng từ sử dụng - Giấy báo Có - Phiếu thu - Các chứng từ khác có liên quan * Tài khoản sử dụng - Tài khoản 515: Doanh thu hoạt động tài chính *Sổ sách sử dụng +Sổ nhật ký chung +Sổ cái TK 515 *Quy trình hạch toán Hằng ngày căn cứ vào giấy báo có và các chứng từ khác có liên quan; kế toán nhập số liệu vào phần mềm. Máy tính sẽ tự động ghi vào sổ cái TK 515 và các sổ có liên quan. Cuối quý kế toán thực hiện khóa sổ để lập bảng cân đối số phát sinh Cuối năm căn cứ vào sổ cái và bảng cân đói số phát sinh, kế toán lập báo cáo tài chính Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động tài chính tại công ty được thể hiện qua sơ đồ dưới đây: Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ Sơ đồ 2.7:Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu hoạt động tài chính Giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 515 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 73 Ví dụ 2.7: Ngày 25/10/2017 Công ty nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng về lãi tiền gửi tháng 10/2017 được hưởng 385.611 đồng. -Căn cứ vào giấy báo có số 25/10 (Biểu 2.22), kế toán nhập vào sổ nhật ký chung (Biểu 2.23), sổ cái TK 515 (Biểu 2.24). Kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 112: 385.611 Có TK 515: 385.611 Biểu số 2.22 – GBC 25/10– Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) GIẤY BÁO CÓ Trang 1/1 Ngày 25 tháng 10 năm 2017 Kính gửi: CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Giấy phép kinh doanh: 0201270285 Mã số thuế: 0201270285 G – Account: 10062918 Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Loại tiền: VND Loại tài khoản: VND-TGTT-CT CP TBCP VT VIET PHONG Số bút toán hạch toán: FT163419267BNK VPBank xin thông báo đã ghi có tài khoản tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền CITAD inward Payment 385.611 Tổng số tiền 385.611 Số tiền bằng chữ: Ba trăm tám mươi lăm nghìn sáu trăm mười một đồng./ Diễn giải: LAI NHAP VON. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 74 Biểu số 2.23: Sổ nhật ký chung (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải An, Thành phố Hải Phòng Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG ( Năm 2017) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang … … … … … … … 10/10 HĐ3158 10/10 Xuất ác quy bán cho tcy Mai Vũ 131 30.360.000 511 27.600.000 3331 2.760.000 ...... .......... ........ .......... ..... ...... ........ 25/10 GBC396 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10/2017 112 385.611 515 385.611 ..... ..... ..... ...... ... ..... ..... 31/10 PC 563 31/10 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 6421 1.925.350 133 192.535 111 2.117.885 31/10 BL10 31/10 Tính tiền lương phải trả cho bộ phận văn phòng 6422 53.645.500 334 53.645.500 Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621 Đơn vị tinh:VNĐ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 75 Biểu số 2.24: Sổ cái 515 (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 515 Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … ……….. …. ……. ….. 25/06 GBC 25/06 25/06 Lãi tiền gửi tháng 6 112 189.564 …… … …. …………….. …. …….. 25/10 GBC 25/10 25/10 Lãi tiền gửi tháng 10 112 385.611 ........ ..... ..... ........... ..... ........... ........... 25/12 GBC 25/12 25/12 Lãi tiền gửi tháng 12 112 202.562 31/12 PKT 27/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 911 1.337.542 Cộng số phát sinh 1.337.542 1.337.542 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... Đơn vị: Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 76 2.2.3.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính * Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ * Tài khoản sử dụng - TK 635: Chi phí tài chính * Sổ sách sử dụng - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 635 * Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ : Sơ đồ 2.8:Quy trình ghi sổ kế toán chi phí hoạt động tài chính - Hằng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc đã kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán ghi số liệu vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên nhật kí chung để vào sổ cái tài khoản 635. - Cuối quý, cuối năm, kế toán tổng hợp số liệu từ sổ cái để lập bảng cân đối tài khoản, được lập báo cáo tài chính. Giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 635 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 77 Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh tại đơn vị, công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong lập phiếu kế toán tính tiền thuế thu nhập doanh nghiệp Ví dụ 8: Ngày 21/10/2017,Công ty trả lãi ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng VPBANK tháng 10 số tiền 18.779.463 đồng qua tài khoản tiền gửi của công ty. Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 18.779.463 Có TK 112: 18.779.463 Căn cứ vào giấy báo nợ số 21/10 (Biểu 2.25), kế toán làm căn cứ ghi sổ để ghi vào nhật kí chung (Biểu 2.26), sổ cái 635 (Biểu 2.27) Biếu số 2.25: Giấy báo nợ số 21/10 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) GIẤY BÁO NỢ Trang 1/1 Ngày 21 tháng 10 năm 2017 Kính gửi: CTY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Giấy phép kinh doanh: 0201270285 Mã số thuế: 0201270285 G – Account: 10062918 Số tài khoản: 001-00-00058155-5 Loại tiền: VND Loại tài khoản: VND-TGTT-CT CP TBCP VT VIET PHONG Số bút toán hạch toán: FT1634191667BNK VPBank xin thông báo đã ghi nợ tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau: Nội dung Số tiền Trả lãi tiền vay 18.779.463 Tổng số tiền 18.779.463 Số tiền bằng chữ: Mười tám triệu bảy trăm bảy mươi chín nghìn bốn trăm sáu mươi ba đồng./ Diễn giải: trả lãi tiền vay. Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 78 Biểu số 2.26 : Sổ nhật ký chung (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải An, Thành phố Hải Phòng Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG ( Năm 2017) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang … … … … … … … 10/10 HĐ3158 10/10 Xuất ác quy bán cho tcy Mai Vũ 131 30.360.000 511 27.600.000 3331 2.760.000 ...... .......... ........ .......... ..... ...... ........ 21/10 GBN21/10 21/10 Trả lãi tiền gửi tháng 10/2017 635 18.779.463 112 18.779.463 ..... ..... ..... ...... ... ..... ..... 31/10 PC 563 31/10 Chi tiền thanh toán dịch vụ viễn thông 6421 1.925.350 133 192.535 2.117.885 ..... ...... ........ ...... ...... ....... ....... Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621 Đơn vị tinh:VNĐ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 79 Biểu số 2.27: Sổ cái 635 (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 635 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … ……….. …. ……. ….. …… … …. …………….. …. …….. 21/10 GBN 21/10 21/10 Trả lãi tiền gửi tháng 10/2017 112 68.779.463 ........ ..... ..... ........... ..... ........... ........... 31/12 PKT 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 911 400.508.891 Cộng số phát sinh 400.508.891 400.508.891 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... Đơn vị: Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 80 2.2.4. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác Kế toán sử dụng TK 711 để ghi nhận thu nhập khác & TK 811 để ghi nhận chi phí khác Chi phí khác là những khoản chi không thuộc hoạt động sản xuất kinh doanh hay hoạt động tài chính. Thông thường đó là các khoản chi có liên quan đến việc xử lý công nợ… và khoản chi này chỉ là khoản chi nhỏ trong công ty. Thu nhập khác là các khoản thu nhập nằm ngoài những khoản thu nhập kể trên. Đối với công ty chủ yếu là những khoản thu nhập như : thu nhập từ việc xử lý công nợ, hoàn nhập dự phòng… Khoản thu nhập này chỉ chiếm giá trị nhỏ trong tổng số thu nhập của công ty. * Tài khoản sử dụng: - TK 711: Thu nhập khác. - TK 811: Chi phí khác. * Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán - Phiếu thu, phiếu chi… Tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong năm 2017 không phát sinh khoản thu nhập khác và chi phí khác. 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. Kết quả kinh doanh được xác định là chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí trong kỳ. Kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Công thức xác định kết quả kinh doanh của công ty: Kết quả kinh doanh = Kết quả hoạt động kinh doanh + Kết quả hoạt động khác Trong đó: Kết quả hoạt động kinh doanh: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 81 Kết quả hoạt động khác: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Công ty trong một thời gian nhất định. Kết quả hoạt động kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu “Lãi” hoặc “Lỗ”. Căn cứ và chế độ tài chính hiện hành thu nhập của Công ty được phân phối như sau: - Nộp thuế TNDN theo quy định với mức thuế suất 20% . - Bù lỗ các khoản năm trước không được trừ vào lợi nhuận sau thuế. - Trừ các khoản chi phí thực tế đã chi nhưng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp. * Chứng từ sử dụng: - Phiếu kế toán * Tài khoản sử dụng: - TK 632: Gía vốn hàng bán - TK 635: Chi phí hoạt động tài chính - TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh - TK 821: Chi phí thuế TNDN - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh - TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối * Quy trình hạch toán Ghi chú: Ghi hằng ngày : Ghi cuối tháng hoặc cuối kỳ : Giấy báo có Nhật ký chung Sổ cái TK 911 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 82 Sơ đồ 2.9 :Quy trình ghi sổ kế toán xác định kết quả kinh doanh Ví dụ 9: Ngày 31/12/2017 kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Kế toán ghi các bút toán kết chuyển trên phiếu kế toán(Biểu 36,37, 38, 39, 40). Từ phiếu kế toán kế toán ghi vào số Nhật kí chung( Biểu 41) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : 37.919.339.207 Doanh thu tài chính : 1.337.542 Giá vốn hàng bán : 30.245.097.866 Chi phí tài chính : 400.508.891 Chi phí quản lý kinh doanh : 2.424.517.440 Lợi nhuận trước thuế = 37.919.339.207 + 1.337.542 –30.245.097.866 – 400.508.891 –2.424.517.440 = 4.850.552.552 Khi đó: Thuế TNDN = 4.850.552.552 x 20% = 970.110.510 Lợi nhuận sau thuế = 4.850.552.552 – 970.110.510 = 3.880.442.042 Kết quả kinh doanh năm 2017 của doanh nghiệp: Lãi Biểu số 2.28 : Phiếu kế toán số 36 Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số: 36 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 911 37.919.339.207 2 Kếtchuyểndoanhthu hoạtđộng tàichính 515 911 1.337.542 Cộng 37.920.676.749 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 83 Biểu số 2.29 : Phiếu kế toán số 37 Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số: 37 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 632 30.245.097.866 2 Kếtchuyểnchiphí hoạtđộng tàichính 911 635 400.508.891 3 Kếtchuyểnchiphíquảnlý kinhdoanh 911 642 2.424.517.440 Cộng 33.070.124.197 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.30 : Phiếu kế toán số 38 Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số: 38 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Thuế TNDN phải nộp năm 2017 821 3334 970.110.510 Cộng 970.110.510 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 84 Biểu số 2.31 : Phiếu kế toán số 39 Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số: 39 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 821 970.110.510 Cộng 970.110.510 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu số 2.32 : Phiếu kế toán số 40 Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng PHIẾU KẾ TOÁN Số: 40 Ngày 31 tháng 12 năm 2017 STT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 1 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 421 3.880.442.042 Cộng 3.880.442.042 Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên)
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 85 Biểu số 2.33 : Sổ nhật ký chung (trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: 762 đường bao Trần Hưng Đạo, P Đông Hải 1, Q Hải An, Thành phố Hải Phòng Mẫu số S03a- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) NHẬT KÝ CHUNG ( Năm 2017) NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐ Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang … … … … … … … 31/12 PKT36 31/12 Kết chuyển doanh thu 511 37.919.339.207 515 1.337.542 911 37.920.676.749 31/12 PKT37 31/12 . Kết chuyển chi phí . 911 33.070.124.197 632 30.245.097.866 635 400.508.891 642 2.424.517.440 31/12 PKT38 31/12 Xác định thuế TNDN 821 970.110.510 3334 970.110.510 31/12 PKT39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 970.110.510 821 970.110.510 31/12 PKT40 31/12 Kết chuyển lợi nhuận sau thuế 911 3.880.442.042 421 3.880.442.042 Tổng cộng 219.831.695.621 219.831.695.621 Đơn vị tinh:VNĐ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 86 Biểu số 2.34: Sổ cái 911 ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Số hiệu TK: 911 Năm 2017 Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/12 PKT 36 31/12 Kết chuyển doanh thu bán hàng 511 37.919.339.207 31/12 PKT 36 …. Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính 515 1.337.542 31/12 PKT 37 21/10 Kết chuyển giá vốn 632 30.245.097.866 31/12 PKT 37 31/12 Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính 635 400.508.891 31/12 PKT 37 31/12 Kết chuyển CPQLKD 642 2.424.517.440 31/12 PKT 39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 821 970.110.510 31/12 PKT 40 31/12 Kết chuyên lợi nhuận sau thuế 421 3.880.442.042 Cộng số phát sinh 37.920.676.749 37.920.676.749 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... Đơn vị: Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 87 Biểu số 2.35: Sổ cái 821 (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu TK: 821 (Năm 2017) Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ … … … ……….. …. ……. ….. 31/12 PKT38 31/12 Thuế TNDN phải nộp 3334 970.110.510 31/12 PKT39 31/12 Kết chuyển chi phí thuế TNDN 911 970.110.510 Cộng số phát sinh 970.110.510 970.110.510 Số dư cuối kỳ - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 88 Biểu số 2.36: Sổ cái 421 (Trích) ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) SỔ CÁI Tên tài khoản: Lợi nhuận chưa phân phối Số hiệu TK: 421 (Năm 2017) Đơn vị tính: VNĐ NT Ghi Sổ Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 120.016.256 … … … ……….. …. ……. ….. 31/12 PKT40 31/12 Lợi nhuận sau thuế năm 2017 911 3.880.442.042 Cộng số phát sinh 3.883.085.004 3.880.442.042 Số dư cuối kỳ 117.373.294 - Sổ này có ....trang, đánh số từ trang sô 01 đến trang .... - Ngày mở sổ: ...... Ngày 31 tháng 12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S03b- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 89 Biểu số 2.37: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ( Nguồn số liệu: Phòng Tài chính- Kế toán tại Công ty Cổ phần TBPT và vận tải Việt Phong) Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số B02- DNN (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2017 Đơn vị tính: Đồng VN MÃ SỐ THUYẾ T MINH NĂM NAY NĂM TRUỚC 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 37.919.339.207 32.589.066.282 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 37.919.339.207 32.589.066.282 4. Giá vốn hàng bán 11 30.245.097.866 25.250.640.260 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 7.674.241.341 7.338.426.022 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.337.542 1.180.900 7. Chi phí tài chính 22 400.508.891 345.577.500 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lí kinh doanh 24 2.424.517.440 1.901.479.254 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + 21 – 22 – 24} 30 4.850.552.552 4.692.550.168 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 4.850.552.552 4.692.550.168 14. Chi phí thuế TNDN 51 970.110.510 938.510.034 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 – 52) 60 3.880.442.042 3.754.040.134 Lập, ngày 31 tháng12 năm 2017 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 90 CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ PHỤ TÙNG VÀ VẬN TẢI VIỆT PHONG. 3.1. Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 3.1.1. Ưu điểm  Về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình tập trung, phù hợp với quy mô, đặc điểm và loại hình sản xuất kinh doanh của công ty. Hình thức này tạo điều kiện thuận lợi cho việc giám sát tại chỗ đối với công ty. Hạn chế những khó khăn trong việc phân công lao động, chuyên môn hóa công việc, tạo điều kiện nâng cao trình độ của đội ngũ kế toán viên trong công ty.  Về hạch toán ghi sổ: Công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký chung. Hình thức này đơn giản, sổ sách kế toán mở phù hợp với hoạt động kinh doanh tại công ty. Đồng thời, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh, theo dõi theo trình tự thời gian giúp thông tin kế toán được cập nhật thường xuyên.  Về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh liên quan đến doanh thu được cập nhật đều đặn hàng ngày, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu Các nghiệp vụ liên quan đến chi phí đều được ghi chép cẩn thận, kịp thời nhằm tránh tình trạng chi khống, lãng phí ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đã phần nào đáp ứng được việc cung cấp thông tin liên quan đến tình hình kinh doanh của công ty, giúp ban lãnh đạo công ty đưa ra quyết định kinh doanh đúng đắn nhất. 3.1.2. Hạn chế Bên cạnh những ưu điểm trên, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty vẫn còn một số hạn chế cần hoàn thiện.
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 91  Về hệ thống sổ sách: Hiện nay công ty chưa theo dõi chi tiết doanh thu bán hàng cũng như giá vốn của hàng hóa nên việc đánh giá hiệu quả trong kinh doanh với từng sản phẩm gặp khó khăn.  Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán: Trong quá trình tiêu thụ công ty không áp dụng những chính sách ưu đãi về chiết khấu thanh toán cho khách hàng khi mua hàng, thanh toán sớm so với thời gian ghi trong hợp đồng. Việc không áp dụng các chính sách ưu đãi này sẽ làm giảm không nhỏ một số lượng khách hàng của công ty và dẫn đến làm giảm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty.  Về ứng dụng phần mềm kế toán: Công ty chưa áp dụng phần mềm kế toán trong công tác hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nên kế toán phải làm trên excel. Do khối lượng công việc hàng ngày phát sinh nhiều gây khó khăn trong công cho kế toán tác kế toán, đôi khi công việc bị chậm và gây áp lực công việc cho kế toán. Vì vậy công ty nên đầu tư phần mềm kế toán phù hợp với tính chất công việc của doanh nghiệp, để tăng hiệu quả của công tác kế toán. 3.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Để đảm bảo sự hoàn thiện công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thì cần thực hiện các nguyên tắc sau: Hoàn thiện phải phù hợp với cơ cấu, tổ chức, quy mô sản xuất của doanh nghiệp, tuân thủ trên cơ sở tôn trọng các chế định tài chính, chế độ kế toánViệt Nam và các chuẩn mực kế toán Việt Nam. Hoàn thiện phải đảm bảo được tính khách quan, đáp ứng được thông tin kịp thời, chính xác khi có yêu cầu và đảm bảo theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Hoàn thiện nhằm đưa đến lợi ích, giá trị cho doanh nghiệp lâu dài, đưa ra những phương hướng, giải pháp hiệu quả và phải trên cơ sở tiết kiệm chi phí.
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 92 3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong 3.3.1. Giải pháp 1: Hoàn thiện hệ thống sổ chi tiết tại công ty. Hiện nay, khi hạch toán doanh thu, giá vốn công ty mới chỉ mở sổ kế toán tổng hợp ( Sổ nhật ký chung, Sổ cái), chưa mở sổ chi tiết để theo dõi doanh thu, giá vốn của từng mặt hàng ( nhóm mặt hàng). Công ty nên sử dụng sổ chi tiết bán hàng (biểu số 3.1), sổ chi tiết giá vốn (Biểu số 3.2), bảng tổng hợp chi tiết (biểu số 3.3) giúp kế toán nắm được doanh thu tiêu thụ và giá vốn của từng mặt hàng ( nhóm mặt hàng) từ đó xác định được lãi gộp đối với từng mặt hàng giúp nhà quản lý có thể đưa ra chiến lược kinh doanh phù hợp. Căn cứ vào Sổ chi tiết bán hàng và Sổ chi phí sản xuất kinh doanh mở cho TK 632 – chi tiết cho từng mặt hàng ta xác định được lợi nhuận gộp của từng mặt hàng.
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 93 Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫusố: S16-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/ TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên hàng hóa: MX279 - Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279 Năm 2017 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Doanh thu Các khoản tính trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Khác A B C D E 1 2 3=1x2 4 5 28/10 PX716 28/10 Xuất lốp cho công ty Hải Hùng 112 5 5.728.408 28.642.42 30/10 PX723 30/10 Xuất lốp cho công ty Huy Hiệp 112 2 5.728.408 11.456.817 .... ....... ........ ....... ....... ....... ........ ........ ....... ...... Cộng số phát sinh - Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Lãi gộp 139 796.248.712 796.248.712 767.428.452 28.82.260 Sổ này có … trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày … tháng … năm  Ngày mở sổ: ... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 94 Biểu số 3.2 Sổ chi phí sản xuất , kinh doanh Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng Mẫu số S17-DNN (Ban hành theo Thông tư số 133/2016TT- BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Tên hàng hóa: MX279 - Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279 NTGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Ghi nợ TK 632 Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C D E 1 2 3 ...... .... .. .......... ... .... .... ..... 25/10 PX712 25/10 Xuất lốp cho cty Tam Long 156 2 5.728.408 11.456.817 ....... .... .... ......... ....... ....... ...... ...... - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ - Cộng số phát sinh trong kỳ - Ghi có TK... - Số dư cuối kỳ 767.428.452 Sổ này có … trang, đánh từ trang 01 đến trang… Ngày mở sổ: ...
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 95 Biểu số 3.3: Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tháng 10 năm 2017 STT Tên hàng hóa Ký hiệu Giá vốn hàng bán 1 Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279 MX279 5.728.408 2 Lốp Ô tô 295/75 R22.5 Superhawk 295/75 2.291.349 3 Lốp casumina 12R22.5 18PR BS 661 661-12R 4.757.181 4 Lốp casumina 10.00R20 18PR BS 66 661-10 3.993.636 5 Lốp Fronway 11.00R20 HD 158 HD158 5.598.181 ..... .... ...... ............. Cộng Ngày... tháng... năm.... Người ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký , họ tên) Giám đốc (Ký , họ tên, đóng dấu) Biểu số 3.4: Sổ tổng hợp bán hàng Công ty cố phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong Địa chỉ: Số 762 đường bao Trần Hưng Đạo, Phường Đông Hải 1, Quận Hải An, Hải Phòng SỔ TỔNG HỢP BÁN HÀNG Tháng 10 năm 2017 Đơn vị tính: Đồng STT Tên sản phẩm Doanh thu BH Khoản giảm trừ Doanh thu thuần A B 1 2 3 1 Lốp maxxis 11R22.5 16PR UR 279 91.654.528 0 91.654.528 2 Lốp Ô tô 295/75 R22.5 Superhawk 34.370.235 0 34.370.235 3 Lốp casumina 12R22.5 18PR BS 661 76.114.896 0 76.114.896 4 Lốp casumina 10.00R20 18PR BS 66 103.834.536 0 103.834.536 ..... ..... ...... .. ..... Cộng 3.366.197.658 0 3.366.197.658 Ngày.....Tháng......Năm.... Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký , họ tên) Giám đốc (Ký , họ tên, đóng dấu)
  • 105. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 96 3.3.2. Giải pháp 2: thực hiện chính sách chiết khấu thanh toán  Chiết khấu thanh toán là khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn theo hợp đồng.  Mục đích : Công ty nên áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán để kích thích khách hàng trả nợ sớm. Tránh tình trạng khách hàng chiếm dụng vốn lớn trong thời gian dài.  Cách thức tiến hành: Chiết khấu thanh toán là tính trên số tiền thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT). Không được ghi khoản chiết khấu thanh toán trên hóa đơn bán hàng để giảm giá. Đây là một khoản chi phí tài chính doanh nghiệp bán chấp nhận chi cho người mua. Người bán lập phiếu chi để trả khoản chiết khấu thanh toán. Người mua lập phiếu thu để nhận khoản chiết khấu thanh toán được hưởng. Để áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán một cách hiệu quả công ty phải xây dựng chính sách chiết khấu phù hợp. Công ty có thể xác định mức chiết khấu cho khách hàng dựa trên: + Tỷ lệ lãi vay ngân hàng. + Thời gian thanh toán tiền hàng. + Tham khảo mức chiết khấu thanh toán của doanh nghiệp cùng loại. Dựa theo mức lãi suất ngân hàng hiện hành em đề xuất mức chiết khấu trung bình là 9%/ năm. -Phương pháp hạch toán: + Khi áp dụng chiết khấu thanh toán cho khách hàng: Nợ TK 635: Chi phí tài chính Có TK 131: (Nếu trừ luôn vào khoản phải thu) Có TK 111, 112: (Nếu trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản) + Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính sang tài khoản 911: Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 635: Chi phí tài chính Nợ TK 635 – Chi phí tài chính Có các TK 111, 112 *Chứng từ sử dụng: + Các chừng từ thanh toán: phiếu thu,... + Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng mua bán, hóa đơn,.. *Tài khoản sử dụng: + TK 635: Chi phí tài chính + TK liên quan khác: TK 131, 111, 112,...
  • 106. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 97 *Các mức CKTT công ty có thể dựa vào một số căn cứ như: Lãi suất tiền vay của ngân hàng Nhà Nước, mức chiết khấu của các doanh nghiệp cùng ngành,... Ví dụ minh họa : Theo sổ chi tiết TK131 (Biểu 2.6) đối tượng là công ty cố phần V & T . Theo hóa đơn GTGT003178, ngày 15/10/2017 xuất lốp bán cho công ty V & T với tổng số tiền thanh toán là 30.360.000đ (bao gồm cả VAT 10%). Theo hợp đồng, công ty cổ phần V & T có thời hạn thanh toán là 30 ngày kể từ ngày công ty giao hàng. Ngày 18/10/2017 công ty cố phần V & T chuyển khoản 30.360.000đ thanh toán tiền hàng hóa đơn GTGT003178. Do khách hàng thanh toán sớm hơn hợp đồng là 27 ngày nên được chiết khấu thanh toán và Công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong đã chi khoản chiết khấu thanh toán này bằng chuyển khoản. Tính khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng = 30.360.000 x 9% x 27 = 202.123đ 365 Kế toán định khoản: Nợ TK 635: 202.123 Có TK 112 : 202.123 3.3.3. Giải pháp 3: Đưa phần mềm kế toán vào công tác kế toán Tổ chức công tác kế toán diễn ra một cách thuận lợi thì nhân viên kế toán không những có trình độ chuyên môn, hiểu được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bên cạnh đó phải có kiến thức về công nghệ mới, áp dụng được khoa học công nghệ vào công việc. Công ty nên áp dụng khoa học kỹ thuật vào công tác kế toán bằng việc sử dụng phần mềm kế toán chuyên nghiệp. Hiện nay có rất nhiều phần mềm kế toán như phần mềm kế toán MISA, BRAVO, FAST, SASINNOVA,...Công ty nên chọn một phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm của Công ty. Việc áp dụng phần mềm kế toán để giảm bớt công việc của kế toán giúp cho kế toán có thể đưa ra các báo cáo nhanh chóng, chính xác nhất phục vụ cho công tác quản trị của ban Giám đốc. Giúp ban Giám đốc có thể đưa ra quyết định kinh doanh kịp thời tạo lợi thế cho doanh nghiệp trong kinh doanh. Các phần mềm kế toán đều có chức năng lưu trữ các báo cáo với các mục đích khác nhau, theo dõi công nợ, thanh toán cho nhà cung cấp và quản lý bảng lương nhân viên,...giúp cho việc theo dõi, kiểm tra của nhà quản lý được thuận lợi và dễ dàng hơn. Một số giao diện về phần mềm:
  • 107. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 98 Hình 1: Giao diện phần mềm kế toán MISA  Thông tin về giá: Biểu 3.1: Bảng báo giá phần mềm kế toán MISA SME.NET2015 Stt Gói sản phẩm/dịch vụ Đơn vị tính Giá Mô tả chi tiết 1 Express Gói Miễn phí Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ 16 phân hệ. Số lượng chứng từ được nhập vào phần mềm tối đa 150 chứng từ/năm. 2 Starter Gói 2,950,000 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ 16 phân hệ. Số lượng chứng từ được nhập vào phần mềm tối đa 1000 chứng từ/năm. 3 Standard Gói 6,950,000 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - 11 phân hệ. Không giới hạn số lượng chứng từ nhập vào phần mềm hàng tháng. 4 Professional Gói 8,950,000 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - 13 phân hệ. Không giới hạn số lượng chứng từ nhập vào phần mềm hàng tháng. 5 Enterprise Gói 10,950,000 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 - đầy đủ 16 phân hệ. Không giới hạn số lượng chứng từ nhập vào phần mềm hàng tháng. (Theo thông tin đơn vị cung cấp: Công ty CP Misa)
  • 108. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 99 KẾT LUẬN Trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay việc tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đúng đắn, chính xác và kịp thời sẽ xác định được hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường. Từ đó, các nhà quản lý doanh nghiệp có những biện pháp thúc đẩy quá trình tuần hoàn vốn và mở rộng sản xuất kinh doanh tăng thu nhập. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong cùng với những lý luận đã được học tại trường đã giúp em nhận thức được vai trò quan trọng của công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Trong quá trình thực tập tại công ty được sự quan tâm giúp đỡ của ban lãnh đạo, đặc biệt là các cô chú, các anh chị cán bộ phòng kế toán trong công ty đã giúp em học hỏi được rất nhiều về thực hành kế toán. Nội dung của đề tài khóa luận này là rộng và phức tạp, đòi hỏi phải có những kinh nghiệm thực tiễn. Với trình độ có hạn, thời gian thực tập và nghiên cứu còn hạn chế do vậy bài làm của em không thể tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự đóng góp cũng như sự cảm thông từ phía các thầy, các cô. Em xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Th.S Phạm Văn Tưởng, người đã trực tiếp hướng dẫn em cùng các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại Học Dân Lập Hải Phòng và các cán bộ phòng kế toán trong công ty đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này và có cơ hội được tìm hiểu sâu hơn về thực tế công tác kế toán tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn ! Hải Phòng, ngày 7 tháng 1 năm 2019 Sinh viên Mai Thị Thu Hà
  • 109. Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân lập Hải Phòng SV: Mai Thị Thu Hà - QT1804K 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thông tư 133/2016/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp 2. Nguồn số liệu phòng tài chính – Kế toán công ty cổ phần thiết bị phụ tùng và vận tải Việt Phong. 3. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2006), Kế toán tài chính, NXB Thống kê. 4. TS. Phan Đức Dũng (Năm 2011), Nguyên lý kế toán, NXB Lao động xã hội.