Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Với nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã
trở thành công cụ quản lý kinh tế đặc biệt quan trọng. Bằng hệ thống các phương
pháp khoa học của mình, kế toán đã giúp cho nhà quản trị thấy được bức tranh
toàn cảnh về tình hình tài chính và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp mình một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác.
Để có được nguồn thông tin quan trọng phục vụ cho việc ra các quyết
định kinh tế, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích báo cáo tài chính mà chủ yếu
là Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Bởi lẽ, Bảng Cân đối kế
toán cho thấy những đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế của đơn vị. Chính vì vậy,
việc lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh một
cách trung thực và khách quan sẽ là điều kiện tiên quyết để thực hiện việc phân
tích tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh thông qua Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác.
Qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu,
nhận thấy công tác phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh chưa được tiến hành. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng
của Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, em đã chọn đề tài
“Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả
kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu” làm đề tài
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập, phân tích Bảng
cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp.
Mô tả công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác lập, phân tích Bảng Cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
năm 2011.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong bài đề nghiên cứu:
-Phương pháp tổng hợp cân đối
-Phương pháp so sánh
-Phương pháp tỷ lệ
-Phương pháp điều tra, phỏng vấn chuyên gia
-Phương pháp nghiên cứu tài liệu kế thừa thành tựu
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được chia làm ba chương
Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về tổ chức lập, phân tích Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Mô tả thực tế tổ chức lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập, phân
tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
Chủ nhiệm đề tài
Nguyễn Bích Ngọc
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 3
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP, PHÂN
TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH
DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn
chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ
của doanh nghiệp. Nó là phương tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng
tài chính của doanh nghiệp cho người quan tâm. Cung cấp các thông tin kinh tế -
tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân
tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo quy định hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam
bao gồm 4 loại sau: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
1.1.2 Mục đích, đối tượng áp dụng và vai trò của báo cáo tài chính
1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính
Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn
vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản
lý của chủ doanh nghiệp,cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người
sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế.
1.1.2.2 Đối tượng áp dụng của báo cáo tài chính
Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình
doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh
nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy
định, hướng dẫn cụ thể phù hợp tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Một số trường hợp khác đặc biệt như ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty
mẹ, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc…. việc lập và trình bày
loại Báo cáo tài chính nào phải tuân thủ theo quy định riêng cho từng đối tượng.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 4
1.1.2.3 Vai trò của báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh
nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như
các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm
toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan. Nhờ các thông tin này mà các
đối tượng sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp
Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ
tiêu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc
phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu
kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh
nghiệp. Từ đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự
phát triển của mình trong tương lai.
Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: Báo cáo tài chính
cung cấp những thông tin trên cơ sở nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mình
mà từng cơ quan kiểm tra giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ quản lý kinh tế -tài
chính của doanh nghiệp, ví dụ như:
Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế,
xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm
của doanh nghiệp
Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng
vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách
quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng…..
Đối với các đối dượng sử dụng khác như:
Các chủ đầu tư : Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về những
khả năng hoặc những rủi ro tiềm tàng của doanh nghiệp có liên quan đến việc
đầu tư của họ, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng đầu tư vào thời điểm
nào, lĩnh vực nào.
Các chủ nợ: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về khả năng
thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng
việc cho vay đối với doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 5
Các nhà cung cấp: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin mà từ đó
họ có thể phân tích được khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra
quyết định tiếp tục hay ngừng việc mua bán với doanh nghiệp.
1.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính
1.1.3.1 Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ
a. Báo cáo tài chính năm
Báo cáo tài chính năm gồm:
-Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DN
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DN
-Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DN
b.Báo cáo tài chính giữa niên độ
Báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm báo cái tài chính giữ niên độ dạng
đầy đủ và báo cáo tài chính giữ niên độ dạng tóm lược
+Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ:
-Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B01a-DN
-Báo cáo KQKD giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B02a-DN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B03a-DN
-Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B09a-DN
+Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược:
-Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng tóm lược Mẫu B01b-DN
-Báo cáo KQHĐKD giữa niên độ dạng tóm lược Mẫu B02b-DN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng tóm lược Mẫu B03b-DN
-Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B09b-DN
1.1.3.2 Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp
a.Báo cáo tài chính hợp nhất
+Báo cáo tài chính hợp nhất gồm:
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 6
-Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu B01-DN/HN
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu B02-DN/HN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu B03-DN/HN
-Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu B09-DN/HN
b.Báo cáo tài chính tổng hợp gồm:
-Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DN
-Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DN
-Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DN
-Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu B09-DN
1.1.4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo
(1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều
phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm.
Các công ty, tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải
lập báo cáo tài chính năm của công ty, tổng công ty còn phải lập báo cáo tài
chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất và cuối kỳ kế toán dựa trên báo
cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, tổng công ty.
(2) Đối với Doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị
trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ.
Các doanh nghiệp khác, nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì
được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược.
Đối với Tổng công ty Nhà nước và Doanh nghiệp Nhà nước có các đơn vị kế
toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hơp hoặc báo cáo tài chính
hợp nhất giữa niên độ (Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được
thực hiện từ năm 2008)
(3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên
độ (việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) và báo
cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo
tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế
toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 7
1.1.5 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại
Chuẩn mực kế toán số 21 –“Trình bày báo cáo tài chính”, gồm:
-Trung thực và hợp lý
-Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của
từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu
cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin
đáng tin cậy, khi:
-Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp;
-Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ
đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
-Trình bày khách quan, không thiên vị;
-Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
-Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu
Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán.
Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất
quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng
và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị.
1.1.6 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Để đảm bảo những yêu cầu đối với báo cáo tài chính thì việc lập hệ thống
báo cáo tài chính cần phải tuân thủ 06 nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế
toán số 21“ Trình bày Báo cáo tài chính” như sau:
Nguyên tắc hoạt động liên tục:
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang
hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động và kinh doanh bình thường trong
tương lai gần, trừ khi Doanh nghiệp cũng có ý định cũng như buộc phải ngừng
hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 8
Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc
người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự
đoán được tối thiểu trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
Nguyên tắc cơ sở dồn tích:
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại
trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền.
Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận
vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi
phí được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc
phù hợp giữa doanh thu và chi phí.
Nguyên tắc nhất quán:
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất
quán từ niên độ kế toán này sang niên độ kế toán khác, trừ khi:
+Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc
khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi
để có thể trình bày một các hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện;
+Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày.
Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp:
Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu,
phải đánh giá tính chất quy mô của chúng. Tùy theo các tình huống cụ thể, tính
chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu.
Nguyên tắc bù trừ:
Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự
kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính không được bù trừ tài sản và công nợ,
mà phải trình bày riêng biệt tất cả cá khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo
tài chính.
Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 9
+Được bù trừ khi quy định tại một chuẩn mực kế toán khác, hoặc:
+Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính.
Nguyên tắc có thể so sánh:
Theo nguyên tắc này, các báo cáo trong báo cáo tài chính phải trình bày các
số liệu để so sánh giữa các kỳ kế toán.
1.1.7 Kỳ lập báo cáo tài chính
1.1.7.1 Kỳ lập báo cáo tài chính năm
Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm
dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan
thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế
toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ
kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không
được vượt quá 15 tháng.
1.1.7.2 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ
Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không
bao gồm quý IV)
1.1.7.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác
Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như
tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc chủ
sở hữu.
Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu,
giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm
chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thế chấm dứt
hoạt động, phá sản.
1.1.8 Thời hạn nộp báo cáo tài chính
1.1.8.1 Đối với doanh nghiệp Nhà nước
 Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 10
Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 20 ngày, kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày.
Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính
quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định
 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là
90 ngày;
Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính
năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định
1.1.8.2 Đối với các loại doanh nghiệp khác
Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo
cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối
với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày;
Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp
trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định
1.1.9 Nơi nhận báo cáo tài chính
Các loại doanh nghiệp Kỳ lập
báo cáo
Nơi nhận báo cáo
Cơ quan
tài chính
Cơ
quan
thuế
(2)
Cơ quan
thống kê
DN cấp
trên
(3)
Cơ quan
đăng ký
kinh doanh
1.Doanh nghiệp Nhà
nƣớc
Quý,
Năm
X
(`1)
X X X X
2.Doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài
Năm X X X X X
3.Các loại doanh
nghiệp khác
Năm X X X X
(1)Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn
phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 11
 Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại,
công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh
doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính
ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo Tài
chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
(2)Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp
quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp
báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế)
(3) Doanh nghiệp Nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài
chính cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với đơn vị khác có đơn vị kế toán cấp
trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế
toán cấp trên.
(4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo
tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và
doanh nghiệp cấp trên.
1.2 Bảng cân đối kế toán, phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán
1.2.1Bảng cân đối kế toán
1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh khái quát
toàn bộ tình hình tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp
tại một thời điểm nhất định
Bảng cân đối kế toán có đặc điểm sau:
Phản ánh một cách khái quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo
một hệ thống các chỉ tiêu được quy định thống nhất;
Phản ánh tình hình nguồn vốn theo hai cách phân loại: kết cấu vốn và
nguồn hình thành vốn;
Phản ánh dưới hình thái giá trị (dùng thước đo bằng tiền);
Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm nhất định thường là cuối
kỳ kết toán (tháng, quý, năm)
1.2.1.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài
chính, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài
chính ở Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, trên Bảng cân
đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 12
thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường
của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
a.Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều
kiện sau:
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới
từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên
kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn;
b.Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng,
thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện
sau:
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ
kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn;
Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn
một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn;
c.Đối với các doanh nghiệp có tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ
kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả
được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
1.2.1.3 Kết cấu Bảng cân đối kế toán
Theo quyết định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng –BTC thì Bảng
cân đối kế toán có kết cấu gồm 5 cột:
+Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo
+Cột 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
+Cột 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện
trên Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
+Cột 4: Tổng số phát sinh tại thời điểm cuối năm
+Cột 5: Tổng số phát sinh tại thời điểm đầu năm
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 13
Biểu 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC- Đã sửa đổi theo
thông tƣ số 244/2009/TT-BTC
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày…..tháng…..năm……
Đơn vị tính…………
Tài sản Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1 2 3 4 5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1.Tiền 111 V.01
2.Các khoản tương đương tiền (*) (2) 112 (…) (…)
II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02
1.Đầu tư ngắn hạn 121
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1.Phải thu khách hàng 131
2.Trả trước cho người bán 132
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134
5.Các khoản phải thu khác 135 V.03
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV.Hàng tồn kho 140
1.Hàng tồn kho 141 V.04
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
V.Tài sản ngắn hạn khác 150
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151
2.Thuế GTGT được khấu trừ 152
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05
5.Tài sản dài hạn khác 158
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200= 210+220+240+250+260)
200
Đơn vị báo cáo:…………………….. Mẫu số B01-DN
Địa chỉ:……………………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 14
I.Các khoản phải thu dài hạn 210
1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…)
II.Tài sản cố định 220
1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
-Nguyên giá 222
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (…) (…)
2.Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
-Nguyên giá 225
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (…) (…)
3.Tài sản cố định vô hình 227 V.10
-Nguyên giá 228
-Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (…) (…)
4.Chi phí xây dựn cơ bản dở dang 230 V.11
III.Bất động sản đầu tƣ 240 V.12
-Nguyên giá 241
-Giá trị hao mòn lũy kế 242
IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250
1.Đầu tư vào công ty con 251
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3.Đầu tư dài hạn kháC 258 V.13
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…)
V.Tài sản dài hạn khác 260
1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3.Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+330) 300
I.Nợ ngắn hạn 310
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2.Phải trả người bán 312
3.Người mua trả tiền trước 313
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 15
5.Phải trả người lao động 315
6.Chi phí phai trả 316 V.17
7.Phải trả nội bộ 317
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
II.Nợ dài hạn 330
1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332
3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20
4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
8.Doanh thu chưa thực hiện 338
9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
(400=410 +430)
400
I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2.Thặng dư vốn cổ phần 412
3.Vốn khác của chủ sở hữu 413
4.Cổ phiếu quỹ 414 (…) (…)
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7.Quỹ đầu tư phát triển 417
8.Quỹ dự phòng tài chính 418
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420
11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421
12.Quỹ hỗ trợ kinh phí sắp xếp doanh nghiệp 422
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1.Nguồn kinh phí 432 V.23
2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440= 300 +400) 440
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 16
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1.Tài sản thuê ngoài V.24
2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4.Nợ khó đòi đã xử lý
5.Ngoại tệ các loại
6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Ghi chú:
(1)Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không
được đánh lại số thứ tự vào chỉ tiêu và “Mã số”
(2)Số liệu trong các chỉ tiêu có dầu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (…)
(3)Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số
cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là
“01.01.X”.
1.2.1.4 Cơ sở số liệu, trình tự, phương pháp lập các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán
a.Cơ sở số liệu lập Bảng cân đối kế toán
-Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán niên độ kế toán năm trước
-Căn cứ vào số dư các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 và loại 0 trên các Sổ kế toán
chi tiết và Sổ kế toán tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo;
-Bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có)
b. Trình tự lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
Bước 1: Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (NVKTPS);
Bước 2: Đối chiếu số liệu, tính số dư các tài khoản;
Lập, ngày….tháng…..năm
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dầu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 17
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán;
Bước 4: Lập Bảng Cân đối tài khoản;
Bước 5: Lập Bảng Cân đối kế toán (mẫu số B01-DN);
Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt
Quy trình lập Bảng cân đối kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ lập Bảng cân đối kế toán
1.2.2 Phương pháp lập Bảng Cân đối kế toán
-“Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo
cáo tài chính hợp nhất
-Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ
tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các
chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.
-Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ
vào cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
-Số liệu ghi vào cột 5 “Số cuối năm của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế
toán năm nay (lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp
với từng chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán để ghi).
Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý:
Đối chiếu số
liệu, tính số dư
các tài khoản
Lập Bảng cân
đối kế toán
Lập Bảng cân
đối tài khoản
Kiểm tra NVKTPS Thực hiện các
bút toán kết
chuyển
Kiểm tra ký
duyệt
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 18
+Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố định
(TK214) mặc dù có số dư bên có nhưng vẫn được ghi bên phần “ Tài sản” bằng
cách ghi âm (ghi đỏ) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có tại Doanh
nghiệp
+Các TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”, TK413 “Chênh lệch tỷ giá”;
TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối” có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng
được ghi bên phần “Nguồn vốn”. Nếu tài khoản có số dư bên có thì ghi đen bình
thường, còn nếu tài khoản có số dư bên Nợ thì phải ghi đỏ (hay ghi trong ngoặc
đơn) để trừ đi.
+Một số chỉ tiêu mang tính tổng hợp như “Hàng tồn kho”, “Các khoản phải
thu”, “Các khoản phải trả”….do có liên quan đến nhiều tài khoản nên phải tiến
hành tổng hợp số liệu từ các tài khoản có liên quan để lấy số liệu ghi vào chỉ tiêu
trên Bảng cân đối kế toán.
1.2.2.1 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể bên phần “Tài sản”
A.Tài sản ngắn hạn Mã số (MS) 100
MS 100= MS 110+ MS 120 +MS 130+ MS140+ MS150
I.Tiền và các khoản tương đương tiền (MS 110 =MS 111+112)
1.Tiền (MS 111):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” được tính bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên
Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi
ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”.
2.Các khoản tương đương tiền (MS 112):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ cuối kỳ của
tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ
phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc……có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không
quá 3 tháng kể từ ngày mua.
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 120= MS 121 +MS129)
1.Đầu tư ngắn hạn (MS 121):
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 19
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc
Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128
“Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đươc tính
vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tương đương tiền”.
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (MS129):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài
khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ
cái và số này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
III.Các khoản phải thu ngắn hạn MS130= MS131+MS131+ MS133+
MS134+ MS135+ MS13).
1.Phải thu khách hàng (MS 131)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ chi tiết
bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn.
2.Trả trước cho người bán (MS 132)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài
khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp
chi tiết TK 331, chi tiết phải trả người bán.
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (MS 133)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ
của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi
tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
4.Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng (MS 134)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ của tài
khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái.
5.Các khoản phải thu khác (MS135)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ bên Nợ
của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết
các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 20
6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (MS 139)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ bên Có
của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK139,
chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
IV. Hàng tồn kho (MS 140 = MS 141 +MS 149)
1.Hàng tồn kho (MS 141)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng dư Nợ cuối kỳ trên Sổ
cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, 152
“Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí sản xuất kinh
doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi bán”, 158
“Hàng hóa kho bảo thuế”.
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (MS 149)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài
khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái
và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
V.Tài sản ngắn hạn khác (MS 150= MS 151+ MS 152 +MS 154 +MS 158)
1.Chi phí trả trước ngắn hạn (MS 151)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ tài
khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2.Thuế GTGT được khấu trừ (MS 152)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Nợ của tài khoản 133
“Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (MS 154)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết tài khoản
333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản
333, chi tiết các khoản phải nộp Nhà nước.
4.Tài sản ngắn hạn khác (MS 158)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 21
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản
1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ,
ký cược ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
B.Tài sản dài hạn (MS 200)
MS 200 =MS 210 +MS 220 +MS 240 +MS 250 +MS 260
I.Các khoản phải thu dài hạn (MS210=MS211+MS212+MS 213+MS218+MS 219)
1.Phải thu dài hạn của khách hàng (MS 211)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài
khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với
các khoản thu của khác hàng được xếp loại vào loại tài sản dài hạn.
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (MS 212)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361
“Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 136.
3.Phải thu dài hạn nội bộ (MS 213)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1368
“Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368, chi tiết
theo khoản phải thu nội bộ dài hạn.
4.Phải thu dài hạn khác (MS 218)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài
khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán
chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác.
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (MS 219)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài
khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản
139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình thức
ghi trong ngoặc đơn (…).
II.Tài sản cố định (MS 220 = MS 221 +MS 224 +MS 227 +MS230)
1.Tài sản cố định hữu hình (MS 221 = MS 22+ MS 223)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 22
1.1 Nguyên giá (MS 222)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 211
“Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (MS 223)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 2141
“Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141 và
được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
2.Tài sản cố định thuê tài chính ( MS 224 =MS 225 + MS 226)
2.1 Nguyên giá (MS 225)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 212
“Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (MS 226)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài
sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142 và được
ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
3.Tài sản cố định vô hình (MS 227 = MS 228 +MS 229)
3.1 Nguyên giá (MS 228)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 213
“Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (MS 229)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài
sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và được ghi bằng số
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (MS 230)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ
bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
III.Bất động sản đầu tư (MS 240 = MS241 –MS 242)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 23
1.Nguyên giá (MS 241)
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất
động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2.Giá trị hao mòn lũy kế (MS 242)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất
động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và được ghi bằng số âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (MS250=MS251+MS252+MS258+ MS259)
1.Đầu tư vào công ty con (MS 251)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư vào
công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái.
2.Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh (MS 252)
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 222
“Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ cái
hoặc Nhật ký –Sổ cái.
3.Đầu tư dài hạn khác (MS 258)
Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 228
“Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 259)
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 229 “Dự
phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi
bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
V.Tài sản dài hạn khác (MS 260 =MS 261 +MS 262 +MS 268)
1.Chi phí trả trước dài hạn (MS 261)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả
trước dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (MS 262)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 24
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái
3.Tài sản dài hạn khác (MS 268)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ,
ký cược dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( MS 270 =MS 100 +MS200)
1.2.2.2 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể bên phần “Nguồn vốn”
A.Nợ phải trả MS 300 = MS 310 +MS 330
I.Nợ ngắn hạn (MS 310 =MS 311 +MS 312 +MS 313 +MS 314 +MS 315 +MS
316 +MS 317 +MS 318 +MS 319 +MS 320 +MS 323)
1.Vay và nợ ngắn hạn (MS 311)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn”
và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ
cái.
2.Phải trả cho người bán (MS 312)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331
“Phải trả người bán” được phân loại là ngắn hạn, mở theo từng người bán trên
Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331.
3.Người mua trả tiền trước (MS 313)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài
khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán
chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng.
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (MS 314)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế
và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333.
5.Phải trả người lao động (MS 315)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 25
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 334 “Phải trả người
lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả người
lao động).
6.Chi phí phải trả (MS 316)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải
trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
7.Phải trả nội bộ (MS 317)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả
nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp xây dựng (MS 318)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Thanh toán
theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (MS 319)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản 338 “Phải
trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết các tài
khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào
loại nợ phải trả dài hạn).
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (MS 320)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng
phải trả” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết tài khoản dự phòng cho
các khoản phải trả ngắn hạn).
11.Quỹ khen thưởng, phúc lợi (MS 323)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹ khen
thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
II.Nợ dài hạn (MS 330 = MS 331 +MS 332 +MS 333 +MS 333 +MS 334 +MS
335 +MS 336 +MS 337+MS 38+ MS 339).
1.Phải trả dài hạn người bán (MS 331)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 26
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả
cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người
bán được xếp vào loại Nợ dài hạn.
2.Phải trả dài hạn nội bộ (MS 332)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có của tài khoản 336
“Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các khoản phải
trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).
3.Phải trả dài hạn khác (MS 333)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338
“Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài khoản 338
(Chi tiết phải trả dài hạn).
4.Vay và nợ dài hạn (MS 334)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản : tài khoản
341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được là số dư Có
tài khoản 3431 trừ (-) dư Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dư Có tài khoản 3433 trên Sổ
kế toán chi tiết tài khoản 343.
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (MS 335)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập
hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm (MS 336)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng
về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái
7.Dự phòng phải trả dài hạn (MS 337)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự
phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên
sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).
8.Doanh thu chưa thực hiện (MS 338)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 27
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh
thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387.
9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (MS 339)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
B.Vốn chủ sở hữu MS 400 =MS 410 +MS 430
I.Vốn chủ sở hữu (MS 410 = MS 411 +MS 412 +MS 413 +MS 414 + MS 415
+MS 416 +MS 417 + MS 418 +MS 419 + MS 420 + MS 421+ MS422)
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (MS 411)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư
của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111.
2.Thặng dư vốn cổ phần (MS 412)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn
cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ
thì được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn (…).
3.Vốn khác của chủ sở hữu (MS 413)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 4118 “Vốn khác”
trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118.
4.Cổ phiếu quỹ (MS 414)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ”
trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (MS 415)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 412 “Chênh lệch
đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 412
có số dư Nợ thì chỉ tiêu này thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…).
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (MS 416)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 28
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ
giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số
dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
7.Quỹ đầu tư phát triển (MS 417)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư
phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
8.Quỹ dự phòng tài chính (MS 418)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng
tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
9.Quỹ khác thuộc vồn chủ sở hữu (MS 419)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 418 “Các quỹ khác
thuộc vốn chủ sở hữu”
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (MS 420)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận
chưa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có
số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc
đơn (…)
11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (MS 421)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu
tư xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (MS 422)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 –“Quỹ hỗ trợ
sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417.
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (MS 430 =MS 432 +MS 433)
1.Nguồn kinh phí (MS 432)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài khoản
461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp”
trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 29
dư Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (…).
2.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (MS 433)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MS 440 = MS 300 +MS 400)
1.2.2.3 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể ngoài Bảng cân đối kế toán
1.Tài sản thuê ngoài
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 001 “Tài sản thuê
ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái
2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán
hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
4.Nợ khó đòi đã xử lý
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử
lý” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái.
5.Ngoại tệ các loại
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại”
trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái
6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi sự
nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái
1.3Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả
kinh doanh
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 30
1.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh
1.3.1.1 Khái niệm Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản
ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh
nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác
1.3.1.2 Nội dung và kết cấu Báo cáo kết quả kinh doanh
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao
gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Báo cáo gồm có 5 cột:
-Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện trên
Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo
năm; Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
Biểu 1.3 Báo cáo kết quả kinh doanh theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Năm:……………..
Đơn vị tính:………
Chỉ tiêu Mã số Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trƣớc
1 2 3 4 5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10= 01-02)
10 VI.27
4.Giá vốn hàng bán 11 VI.28
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20=10 -11)
20
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29
7.Chi phí tài chính 22 VI.30
-Trong đó: Chi phí lãi vay 23
Đơn vị báo cáo:…………………… Mẫu số B02-DN
Địa chỉ:…………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 31
8.Chi phí bán hàng 24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30= 20 +(21-22)- (24+25)]
30
11.Thu nhập khác 31
12.Chi phí khác 32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60= 50- 51- 52) 60
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với Công ty cổ phần
1.3.2Cơ sở số liệu, trình tự, phương pháp lập các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả
kinh doanh
1.3.2.1 Cơ sở số liệu lập Báo cáo kết quả kinh doanh
-Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước
-Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các
tài khoản từ loại 5 đến loại 9
1.3.2.2 Trình tự lập Báo cáo kết quả kinh doanh
B1: Kiểm soát các chứng từ kế toán, phán ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
B2: Cộng sổ kế toán tài khoản loại 5 đến loại 9 để kết chuyển doanh thu, chi
phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ.
B3: Khóa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
B4: Đối chiếu sự phù hợp giữ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
B5: Kiểm kê và lập biên bản xử lý kiểm kê
B6: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Lập, ngày…..tháng…..năm……
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 32
1.3.2.3 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể trên Báo cáo kết quả kinh doanh
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động
sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong
năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
2.Các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh
thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khẩu thương mại, giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của
doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng
với số doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch”
và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” đới ứng với các TK 521 “Chiết khấu
thương mại” , TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK
333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ
báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản
đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. MS 10 = MS 01- MS 02.
4.Giá vốn hàng bán (MS 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá
thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ
hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá
vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát
sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên
Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 33
5.Lợi nhuận gôp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa,
thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng hóa phát
sinh trong kỳ báo cáo. MS 20 = MS 10 –MS 11
6.Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu
trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt đông
tài chính) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 “Doanh thu hoạt động tài
chính” đối ứng với bên Có TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo
cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
7.Chi phí tài chính (MS 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí
bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,…..phát sinh trong kỳ báo cáo của
doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK
635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
-Chi phí lãi vay ( MS 23)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính
trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi
tiết TK 635.
8.Chi phí bán hàng (MS 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ
đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
cộng số phát sinh bên Có của TK 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ
của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc
Nhật ký –Sổ Cái.
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của TK 642
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 34
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong
kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ cộng(+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài
chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo
cáo. MS 30 =MS 20 + (MS 21-MS 22) – MS 24 –MS 25.
11.Thu nhập khác (MS 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT
phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 “Thu
nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
12.Chi phí khác (MS 32)
Chỉ tiêu này phan ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có
của TK811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 “ Xác định kết quả
kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
13.Lợi nhuận khác (MS 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi trừ thuế
GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh
trong kỳ báo cáo. MS 40 = MS 31 –MS 32
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo
của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động
kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. MS 50= MS 30 +MS 40
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS 51)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 35
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát
sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK
8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211 hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
(Trong trường hợp này, số liệu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết 8211).
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu
nhập thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bênh Có
TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212 hoặc căn cứ
vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo
(Trong trường hợp này, số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết 8212).
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt
động của doanh nghiệp (Sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ báo cáo).MS 60 = MS 50 – (MS 51- MS 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70)
Chỉ tiêu này được hướng dẫn cách tính toán theo thông tư hướng dẫn Chuẩn
mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu”.
1.4 Phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
1.4.1 Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
a)Phương pháp so sánh : Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của
chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu:
+So sánh tuyệt đối: là mức biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu
nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 36
+So sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ
phân tích so với kỳ gốc.
+So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ
tiêu cần so sánh
b)Phương pháp cân đối
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều
mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa 2 mặt của các yếu tố
và quá trình kinh doanh.
Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ
kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu
cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn.
Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh
lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình yêu cầu phải sử dụng kết hợp các phương
pháp với nhau để thấy được môi quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó các nhà quản
trị mới đưa ra được quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán
1.4.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các
chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước
đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà
quản lý biết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài
chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá tình hình
tài chính cần tiến hành:
+Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản: Thực hiện việc so sánh
sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm.
Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu
hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để
thuận tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau (Biểu 1.4)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 37
+Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Là việc so sánh sự biến
động trên tổng số nguồn vốn cũng như loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm.
Bên cạnh đó còn xem xét tỷ trọng từng loại nguồn chiếm trong tổng số và xu
hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn trong việc huy động
vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau ( Biểu 1.5)
Biểu 1.4 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch số cuối
năm với số đầu năm(±)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ (%)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
III.Các loại phải thu ngắn hạn
IV.Hàng tồn kho
V.Tài sản ngắn hạn khác
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
I.Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III.Bất động sản đầu tư
IV.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
V.Tài sản dài hạn khác
TỒNG CỘNG TÀI SẢN
Biểu 1.5 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn
Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch số cuối
năm với số đầu năm (±)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền Tỷ lệ (%)
A.NỢ PHẢI TRẢ
I.Nợ ngắn hạn
II.Nợ dài hạn
B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
I.Vốn chủ sở hữu
II Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỒNG CỘNG NGUỒN VỐN
1.4.2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 38
Để thấy được hiểu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình
tài chính của doanh nghiệp tốt thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao.
Ngược lại, tình hình tài chính kém thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm.
Để phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta phân tích
các chỉ tiêu sau:
-Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
-Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Tiền, các khoản tương đương tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Tổng tài sản hiện có
Tổng nợ phải trả
1.4.3 Nội dung phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
1.4.3.1Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các
chỉ tiêu chủ yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dùng để so sánh lợi nhuận thực hiện
với lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận của các năm trước. Qua đó, thấy được lợi
nhuận từ hoạt động tăng, giảm như thế nào so với kế hoạch, năm trước. Đồng
thời, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý đến sự biến động doanh thu thuần,
tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau
thuế, đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm
là do những nhân tố nào ảnh hưởng đến.
LN =DT –GV +(DTC-CTC) –CB –CQ
Trong đó: LN: Lợi nhuận kinh doanh
DT: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ;
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Lãi vay phải trả
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 39
GV: Giá vốn hàng bán;
DTC: Doanh thu tài chính
CTC: Chi phí tài chính
CB: Chi phí bán hàng
CQ: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta tiến hành lập bảng phân
tích sau (Biểu 1.6)
Biểu 1.6 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu Mã
số
Năm
nay
Năm
trƣớc
Chênh lệch (±)
Số
tiền
Tỷ lệ
(%)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10= 01-02)
10
4.Giá vốn hàng bán 11
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ(20=10 -11)
20
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21
7.Chi phí tài chính 22
-Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8.Chi phí bán hàng 24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
[30= 20 +(21-22)- (24+25)]
30
11.Thu nhập khác 31
12.Chi phí khác 32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50=30+40)
50
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60= 50- 51- 52) 60
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 40
Sau khi tiến hành phân tích số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh, người ta tiến hành tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh
mức độ sử dụng các khoản chi phí, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm:
*Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí: các chỉ tiêu này
càng nhỏ thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và ngược lại:
Tỷ suất giá vốn hàng bán
trên doanh thu thuần
=
Trị giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
x 100
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng
Tỷ suất chi phí quản lý
trên doanh thu thuần
=
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Doanh thu thuần
x 100
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp
phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý
*Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh: các chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ
doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả
Tỷ suất lợi nhuận gộp
trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận gộp
Doanh thu thuần
X 100
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng
lợi nhuận gộp
Tỷ suất chi phí bán hàng
trên doanh thu thuần =
Chi phí bán hàng
Doanh thu thuần
X 100
Tỷ suât lợi nhuận trước
thuế trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trước thuế
Doanh thu thuần x 100
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 41
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế
Thực chất, việc tính toán, nhóm các chỉ tiêu trên là việc xác định tỷ lệ từng chỉ
tiêu trên bảng Báo cáo kết quả kinh doanh với tổng thể là doanh thu thuần.
Biểu 1.7: Bảng phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các
khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.3.2 Phân tích khả năng sinh lời của Doanh nghiệp
Trong đó
Vốn kinh doanh bình quân =
Vốn kinh doanh đầu kỳ +
2
Vốn kinh doanh cuối kỳ
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x 100
Nhóm Chỉ tiêu Năm
nay
(%)
Năm
trƣớc (%)
Chênh
lệch (+-)
1
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên
doanh thu thuần
2
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần
Tỷsuất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần
Tỷsuất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế vốn kinh doanh
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinh doanh bình quân
x 100
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 42
Đây là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng vốn. Chỉ tiêu này cho biết,
100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trước, chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh
nghiệp càng cao hiệu quả kinh doanh càng lớn và ngược lại.
Do mục tiêu của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh
nghiệp mà tỷ suất lợi nhận sau thuế vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu)
là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của các mục tiêu này, nên chỉ tiêu này luôn
được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm
Tỷ suất lợi nhận sau
thuế vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
x 100
Trong đó
Vốn chủ sở
hữu bình quân
=
Vốn chủ sở hữu đầu kỳ +
2
Vốn chủ sở hữu cuối kỳ
Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ đem lại cho
doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Ngoài ra, ta có thể phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau
thuế vốn chủ sở hữu qua công thức
Tỷ suất lợi
nhuận sau thuế
vốn chủ sở hữu
=
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế trên
doanh thu
x
Vòng quay
toàn bộ vốn
x
1
1-Hệ số nợ
Trong đó:
Vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần
Vốn kinh doanh bình quân
x 100
Hệ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 43
CHƢƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC LẬP, PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
2.1.1 Quá trình hình thành, phát triền và phương hướng hoạt động của công
ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
2.1.1.1 Quá trình thành lập, phát triển và nhiệm vụ kinh doanh của công ty Cổ
phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Công ty Vận tải và Cung ứng xăng dầu đường biển là tiền thân của công ty Cổ
phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được thành lập theo quyết định số 09/YTB
ngày 26/01/1993 của văn phòng Chính phủ. Công ty là đơn vị trực thuộc Cục
Hàng Hải Việt Nam, có số vốn kinh doanh là 4.431 triệu đồng, trong đó số vốn
cố định là 666 triệu đồng, vốn lưu động là 3.765 triệu đồng bao gồm các nguồn
vốn:
-Vốn ngân sách Nhà nước cấp : 684 triệu đồng
-Vốn doanh nghiệp tự bổ xung : 1.147 triệu đồng
-Vôn liên hiệp Hàng Hải cấp : 1.200 triệu đồng
-Vốn ngân hàng : 1.400 triệu đồng
Ngày 01/03/2002, căn cứ theo quyết định số 539/2002/QĐ-BGTVT của Bộ
Giao thông vận tải chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước Công ty Vận tải và Cung
ứng xăng dầu đường biển thành Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Tên giao dịch: TRANSPORT AND PETROLEUM SUPPLY JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt : TRANPESCO
Trụ sở chính: Số 66 Trần Khánh Dư, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền,
TP Hải Phòng.
Vốn điều lệ của công ty cổ phần: 4.000.000.000 đồng
Tỷ lệ cổ phần Nhà nước: 30% vốn điều lệ; Tỷ lệ cổ phấn bán cho người
lao động trong doanh nghiệp: 65% vốn cổ phần; Tỷ lệ cổ phần bán cho người
bên ngoài doanh nghiệp là 5%
Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính là:
-Kinh doanh vận tải hàng hóa xăng dầu và vật liệu xây dựng.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 44
-Dịch vụ giao nhận tàu biển và giao nhận hàng hóa, cung ứng tàu biển,
môi giới vận tải, liên hiệp vận chuyển, sửa chữa phương tiện thiết bị giao thông
vận tải.
-Khai thác cầu cảng, dịch vụ xếp dỡ tại cảng biển.
-Kinh doanh xuất nhập khẩu, phương tiện vật tư, thiết bị ngành giao
thông vận tải.
-Kinh doanh vật tư thiết bị máy móc, vật liệu xây dựng nhà nghỉ.
-Vận tải hành khách thủy bộ.
-Dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước và nước ngoài
-Dịch vụ tư vấn kinh doanh nhà ở.
Với việc mở rộng các ngành nghề sản xuất và kinh doanh như vậy trong năm
qua Công ty đã tạo được mối quan hệ trong việc hợp tác kinh doanh – sản xuất
với nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sau khi đổi thành
Công ty Cổ phần, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong các lĩnh
vực kinh doanh, dịch vụ, doanh thu, lợi nhuận.
+Ngoài ra được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Tổng công ty Hàng Hải
Việt Nam, công ty đã từng bước đi vào hoạt động ổn định. Cán bộ công nhân
viên đã rèn luyện ý thức, trách nhiệm trong công tác quản lý cũng như trong
công việc sản xuất – kinh doanh. Trong thời gian vừa qua, công ty tuy có gặp
nhiều thuận lợi, nhưng cũng gặp không ít khó khăn.
Trong nền kinh tế thị trường có nhiều doanh nghiệp mới được thành lập
nên Công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm bạn hàng, khách
hàng, đối tác mới.
+ Một số cán bộ, công nhân viên có tuổi, khả năng thích ứng với công
nghệ mới còn thấp.
+Cán bộ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu
công việc được giao
+Cơ sở vật chất vật tư lạc hậu khiến cho Công ty phải đầu tư vốn lớn để
tăng cường cơ sở vật chất.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu
2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Vì ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và
Cung ứng xăng dầu rất đa dạng, trong đó có kinh doanh xăng dầu, nên công ty
đã tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất kinh doanh dịch vụ phù hợp với
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 45
điều kiện và ngành nghề kinh doanh nhằm phát huy cao nhất tính chủ động sáng
tạo của cán bộ và công nhân viên để đưa đến kết quả sản xuất kinh doanh cao nhất.
Sơ đồ 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ
CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU
-Hội đồng quản trị: Đứng đầu là Chủ tịch hội đồng quản trị, là người chỉ
đạo dẫn dắt Công ty về mọi hoạt động trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ
thương mại.
-Giám đốc: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động
của Công ty và cũng là người điều hành việc kinh doanh sản xuất của Công ty.
-Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc và giúp việc cho giám đốc về
tình hình hoạt động và nhân sự trong công ty.
-Phó giám đốc 1: Phụ trách về lĩnh vự sản xuất – kinh doanh, kinh tế,
dịch vụ thương mại và mọi hoạt động về kinh tế của công ty.
TRẠM
XĂNG DẦU
CỬA HÀNG THIẾT
BỊ VẬT TƢ
PHÒNG TÀI
CHÍNH KẾ
TOÁN
PHÒNG KẾ
HOẠCH
TỔNG HỢP
ĐẠI LÝ
KINH
DOANH
XĂNG
DẦU
ĐẠI LÝ
VẬN TẢI
BIỂN
BAN
QUẢN LÝ
BẾN
QUỲNH
CƢ
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC 1 PHÓ GIÁM ĐỐC 2
XN XĂNG
DẦU SỐ 1
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 46
-Phó giám đốc 2: Phụ trách về lĩnh vực về vật tư, nhân sự, kỹ thuật của
công ty.
-Phòng tài chính- kế toán: Cung cấp đầy đủ các thông tin về hoạt động
kế toán tài chính của Công ty và các chi nhánh, các phòng ban, cửa hàng nhằm
giúp cho Giám đốc điều hành quản lý các hoạt động kế toán tài chính đạt hiệu
quả cao. Cung cấp những thông tin về doanh thu, theo dõi và quản lý vật tư,
hàng hóa, đôn đốc thực hiện
-Phòng kế hoạch tổng hợp: Tham mưu cho giám đốc trong công tác lập
kế hoạch sản xuất kinh doanh và tính toán lương, thưởng cho cán bộ nhân viên
trong toàn Công ty. Cung cấp thông tin cho khách hàng và giao dịch với khách
hàng, nâng cao doanh lợi cho Công ty.
-Đại lý kinh doanh xăng dầu và trạm xăng dầu: Chuyên kinh doanh
buôn bán xăng dầu.
-Đại lý vận tải, khai thác xăng dầu: Chuyên chở xăng dầu, khai thác cầu
cảng, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển, khai thác dầu tại cảng biển.
-Ban quản lý bến Quỳnh Cƣ: Chuyên buôn bán vật liệu xây dựng như
gạch, cát, xi măng. Xây dựng, kinh doanh nhà ở, nhà nghỉ, chuyên chở vận tải
và các dịch vụ thương mại khác.
-Cửa hàng thiết bị vật tƣ hàng hải: Kinh doanh thiết bị vật tư ngành
giao thông vận tải.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải và
Cung ứng xăng dầu
2.1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu
Là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có địa bàn hoạt động tập trung để
đảm bảo cho việc chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc kế toán được sát sao, kịp thời nên
Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tức là phòng
kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán
chi tiết và kế toán tổng hợp đến lập báo cáo kế toán.
Phòng kế toán của công ty bao gồm 6 người, trong đó có một trưởng phòng,
bốn kế toán viên và một thủ quỹ. Mỗi thành viên trong phòng được sắp xếp và
bố trí công việc một cách rõ ràng (Sơ đồ 2.2)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 47
Sơ đồ 2.2 Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Vận tải và Cung ứng
xăng dầu
Trƣởng phòng kế toán
Phụ trách chung công tác hạch toán kế toán, quyết toán tài chính và quản lý
chính toàn công ty. Bao gồm những nhiệm vụ sau
+Tổ chức bộ máy chỉ đạo bộ máy kế toán của công ty nhằm đáp ứng được
nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty, đảm bảo theo
đúng chế độ chính sách của Nhà nước.
+Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính toàn Công ty,
quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch tài
chính hang năm trình Giám đốc.
+Báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm về kết quả hoạt động tài chính
của công ty cho Giám đốc và thuyết trình Hội đồng quản trị và đại hội cổ đông
hàng năm.
+Chịu trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để tiếp các đoàn thanh tra, kiểm
tra của Nhà nước. Xây dựng quy chế quản lý tài chính toàn công ty và các quy
chế khác do công ty phân công.
+Có trách nhiệm trích lập các quỹ, xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận
để trình hội đồng quản trị, thông qua đó để đại hội cổ đông quyết định.
TRƢỞNG PHÒNG
KẾ TOÁN TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
NGÂN HÀNG
KẾ TOÁN TIỀN
MẶT VÀ KẾ
TOÁN THUẾ
KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ KẾ
TOÁN KHO
THỦ QUỸ
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 48
+Nghiên cứu các Nghị định, Thông tư của Nhà nước để áp dụng cho toàn
công ty và chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng pháp luật. Theo dõi nguồn thu của
công ty, rà soát kiểm tra hồ sơ, chứng từ thanh toán của công ty. Đôn đốc kiểm
tra việc kiểm kê, đối chiếu công nợ, thu đòi nợ công ty.
Kế toán tổng hợp
Tham mưu và giúp việc cho kế toán trưởng về mặt thực hiện các nghiệp vụ
kinh tế của toàn công ty theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Soạn thảo
đánh máy các văn bản báo cáo của công ty. Lập các loại sổ sách kế toán tổng
hợp theo mẫu biểu đã được quy định của Nhà nước: Sổ cái, Sổ Nhật ký chung,
Nhật ký thu chi tiền mặt, Nhật ký tiền gửi ngân hàng, Nhật ký mua, bán hàng,
Bảng cân đối phát sinh và các bảng kê số phát sinh hàng tháng. Lập báo cáo
quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định. Tập hợp và lập báo cáo
quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo công ty: Báo cáo nhanh, báo cáo chính thức.
Cung cấp thông tin số liệu phục vụ các báo cáo chi tiết theo các hoạt động sản
xuất kinh doanh. Tập hợp và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng của các đơn
vị trong công ty. Đôn đốc các bộ phận kế toán chi tiết, đối chiếu sổ sách, rà soát
các hóa đơn chứng từ đúng chế độ chính sách. Tập hợp hồ sơ thanh quyết toán
hàng tháng với đội tàu vận tải. Theo dõi tình hình cho thuê tàu của công ty.
Kế toán ngân hàng
Phụ trách theo dõi các công nợ bằng chuyển khoản (tài khoản tiền gửi nội tê,
ngoại tệ, tài khoản chuyên thu, chuyên chi của chi nhánh). Lập hồ sơ vay vốn và
trực tiếp giải quyết các thủ tục cần thiết cho việc vay vốn dài hạn, ngắn hạn phục
vụ sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo tình hình biến động và số dư các tài khoản
tiền gửi, tiền mặt cho trưởng phòng và Giám đốc công ty. Tập hồ sơ và mở thẻ
theo dõi tình hình tăng, giảm toàn bộ TSCĐ, CCDC, trang thiết bị văn phòng
của toàn công ty, theo dõi tình hình trích lập khấu hao cơ bản, khấu hao sửa
chữa lớn và theo dõi tình hình sửa chữa các TSCĐ. Trực tiếp theo dõi hoạt động
sản xuất kinh doanh của phòng đại lý vận tải và khai thác tàu. Tập hợp các báo
cáo quản trị và đơn vị mình phụ trách cho kế toán tổng hợp tham gia công việc
khác trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Kế toán tiền lƣơng và kế toán kho
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 49
Căn cứ vào báo cáo nhanh của các đơn vị và toàn công ty về kết quả sản xuất
kinh doanh trong tháng, quý để đề xuất quỹ lương được trích trong giá thành.
Tính toán lương và theo dõi lương của toàn công ty, tính toán trả lãi vốn vay
ngắn hạn. Đánh máy các văn bản vay vốn và các yêu cầu khác khi cần thiết, trực
tiếp theo dõi kinh doanh của phòng Đại lý- kinh doanh xăng dầu, kiểm tra rà
soát các hóa đơn chứng từ hồ sơ xin thanh toán, đôn đốc đối chiếu công nợ, đối
chiếu kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, hàng năm.
Kế toán tiền mặt, kế toán thuế
Viết phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, vào sổ sách chi tiết tài khoản tiền mặt.kế
toán tính toán khác, hoàn vay tạm ứng, thanh toán công tác phí. Kê khai thuế,
kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các hóa đơn chứng từ, theo dõi thuế
GTGT đầu vào, đầu ra của công ty. Lập tờ khai thuế báo cáo Cục Thuế Hải
Phòng, lập báo cáo thuế GTGT, báo cáo quyết toán thu nhập doanh nghiệp
(Báo cáo năm).
Thủ quỹ
Thủ quỹ chịu trách nhiệm thu tiền mặt của toàn công ty tuân theo quy định
của Nhà nước .Theo dõi khoản tạm ứng (TK141), theo dõi tình hình trích nộp
kinh phí công đoàn của công ty, lập hồ sơ thanh toán chế độ bảo hiểm của cán
bộ nhân viên công ty với cơ quan bảo hiểm của thành phố.
2.1.3.2Hình thức kế toán áp dụng trong công ty
Là một công ty kinh doanh có quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều
do đó để hệ thống hóa và tính toán các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu quản lý,
đồng thời có đội ngũ cán bộ kế toán tương đối đồng đều về mặt chuyên môn, bởi
đều đã được đào tạo qua các trường lớp từ bậc trung học đến bậc đại học. Vì
vậy, công ty đã chọn hình thức kế toán “Nhật kí chung”. Với hình thức này thì
mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào chứng từ gốc, sau đó hàng
ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phân loại và ghi vào sổ Nhật ký chung.
Cuối tháng lấy số liệu ở sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ các tài khoản. Kế toán
sử dụng các loại sổ sách như: Sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi
tiết, bảng cân đối số phát sinh.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 50
Sơ đồ 2.3 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ
CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu
Quá trình luân chuyển chứng từ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ
ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ
số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế
toán phù hợp. Nếu có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ
Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết
liên quan.
Cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng Cân đối phát sinh.
Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khớp đúng số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP
CHI TIẾT
SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 51
Về nguyên tắc, tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng Cân đối
số phát sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung.
2.1.3.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu hiện nay đang áp dụng chế
độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính
Phương pháp kế toán hàng tồn kho, Công ty áp dụng phương pháp kê
khai thường xuyên. Giá trị hàng xuất kho được tính theo phương pháp
Nhập trước xuất trước.
Hạch toán và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Về tài sản cố định, Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng,
theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc ngày 31
tháng 12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam.
2.2 Thực tế tổ chức lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
2.2.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
-Căn cứ vào sổ Kế toán tổng hợp
-Căn cứ vào sổ thẻ Kế toán chi tiết, Bảng Tổng hợp chi tiết
-Căn cứ vào Bảng Cân đối số phát sinh tài khoản
-Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm 2010
-Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010
2.2.2 Quy trình lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 52
Sơ đồ2.4 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
2.2.2.1 Thực tế lập Bảng Cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty CP Vận
tải và Cung ứng xăng dầu
Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ phát sinh được xem là khâu quan trọng
nhất, phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây
là công việc được phòng Kế toán của công ty tiến hành chặt chẽ. Trình tự kiểm
soát được tiến hành như sau:
-Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh;
-Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung
kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán;
-Nếu phát hiện sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời
Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 01/11/2011, mua dầu DO của
Công ty Xăng dầu khu vực 3. Tổng giá thanh toán 128.087.158 (VAT 10%),
chưa thanh toán
-Hóa đơn GTGT số 0008455 (biểu 2.5)
-Phiếu nhập kho số 005 (biểu số 2.6)
-Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.7)
-Sổ cái TK 156( biểu số 2.8)
-Sổ cái TK 133 (biểu số 2.9)
-Sổ cái TK 331 (biểu số2.10)
Kiểm
tra tính
có thật
của các
nghiệp
vụ
Đối
chiếu
số liệu
từ các
sổ kế
toán
Thực hiện
các bút
toán kết
chuyển
trung gian
Lập
Bảng
CĐKT
và Báo
cáo
KQKD
Lập
bảng
cân
đối tài
khoản
Kiểm
tra,
ký
duyệt
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 53
Biểu 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã xuất:NX:SB NG:30-DVT-LTT Mẫu số:01GTKT3/002
CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III Số hóa đơn:KV3001100-5B-8423 Ký hiệu: AA/11P
Ngày phát hành: 01/11/2011 Số: 0008455
Đơn vị bán: Công ty Xăng dầu khu vực III
Địa chỉ: Số 1 phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng
MST: 0200120833
Đơn vị mua: Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Hợp đồng số:………
Địa chỉ: Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng...................................
MST:0200458904
Người nhận hóa đơn: ...............................GGT số: ..............................ngày……………………
(Bằng chữ):Một trăm hai mươi tám triệu không trăm tám bảy nghìn một trăm năm tám đồng chẵn
(Nguồn số liệu: Phòng Kế toán tài chính công ty Cổ phần vận tải và Cung ứng xăng dầu)
LIÊN 2: GIAO KHÁCH HÀNG
STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
Dầu DO 0,05% 060205 LIT 6.363 17.845.45 113.550.598
113.550.598
1.Tổng cộng tiền hàng
2. Tiền thuế GTGT (10%)
3. Phí xăng dầu (500đ/lít)
Tổng tiền thanh toán (1+2+3)
113.550.598
11.355.060
3.181.500
128.087.158
Người lập hóa đơn
(ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho xuất
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, đóng dấu, họ tên)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 54
Biểu 2.6
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 02-VT
Ngày 01 tháng 11 năm 2011
Số 005/11
Nhận của: Cty xăng dầu khu vực 3 NỢ: 156
Theo số: 0008455 CÓ: 331
Người nhập: Trần Văn Bình
(Một trăm mười sáu triệu bảy trăm ba hai nghìn không trăm chín tám đồng chẵn)
Nhập ngày 01 tháng 11 năm 2011
Trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Người viết phiếu
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
TT Tên hàng hóa Mã số ĐV
tính
Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
1 Diesel 0.05%S Lít 6.363 18.345,45 116.732.098
Cộng 116.732.098
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 55
Biểu 2.7 Trích trang Nhật ký chung
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK Đối
ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có
…………
…
1/11 8455 01/11/2011 Phòng XD
nhập dầu
DO
156
133
331
116.732.098
11.355.060
128.087.158
………….
3/11 PC2/11 03/11/2011 Thoa- nộp
tiền vào
TKNH
112
111
13.000.000
13.000.000
…………..
4/11 PT40/11 29/11/2011 Thêu- cho
cty vay
vốn KD
111
311
330.000.000
330.000.000
………….
Cộng 1.342.369.785.942 1.342.369.785.942
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 56
Biểu 2.8
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 1561- Hàng hóa
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, đóng dấu, họ tên)
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
NT
GS
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
ĐƢ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Dƣ đầu năm 1.039.772.672
………………..
1/11 1515 01/11/2011 XNKD XD xuất dầu DO-
Phải thu khách hàng
632 18.008.872
1/11 8455 01/11/2011 Phòng XD nhập dầu
DO- Phải trả Cty XD
KV III
331 116.732.098
…………………
3/11 8504 03/11/2011 XN KD XD nhập dầu
DO-phải trả Cty XD
KVIII
331 135.756.330
………………
Cộng 143.060.201.877 143.407.043.042
Dƣ cuối năm 692.931.507
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 57
Biểu 2.9
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 133-Thuế GTGT đƣợc khấu trừ
NT
GS
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
ĐƢ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày
tháng
Nợ Có
Dƣ dầu năm 0
………………
1/11 8455 01/11/2011 Nhập dầu DO- Phải trả Cty
XD KVIII
331 11.355.060
3/11 8498 03/11/2011 Nhập xăng A92-Phải trả Cty
XD KVIII
331 22.652.252
…………………
31/12 31/12/2011 Khấu trừ thuế GTGT 3331 14.684.847.438
Cộng 14.684.847.438 14.684.847.438
Dƣ cuối năm 0
(Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Ngày……tháng…..năm…..
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 58
Biểu 2.10
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 331-Phải trả ngƣời bán
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Dƣ đầu năm 7.029.747.229
………………
1/11 8455 01/11/2011 Phòng XD nhập dầu DO,
phải trả Cty XD KVIII
1331
156
11.355.060
116.732.098
8/11 8504 08/11/2011 Nhập Dầu DO-Phải trả Cty
XD KVIII
1331
156
13.205.633
135.756.330
…………………
30/11 SP13/11 30/11/2011 Trả tiền mua xăng dầu cho
Cty XD KVIII
112 300.000.000
………………………
Cộng 171.546.974.124 168.719.775.882
Dƣ cuối năm 4.202.548.987
(Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Ngày……tháng…..năm…..
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, đóng dấu, họ tên)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 59
 Bước 2 Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán của Công ty CP Vận tải và Cung
ứng xăng dầu.
Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán
thực hiện việc đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái các tài khoản với các Bảng Tổng
hợp chi tiết. nếu phát hiện sai sót thì sửa chữa kịp thời
Ví dụ : Đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái TK 131 với Bảng Tổng hợp chi tiết
TK 131, giữa Sổ Cái TK 331 với Bảng Tổng hợp chi tiết TK 331, giữa Sổ Cái
TK 338 với Bảng Tổng hợp chi tiết TK 338
Biểu 2.11
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 131- Phải thu khách hàng
NT
GS
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh
Số
hiệu
Ngày tháng Nợ Có
Dƣ đầu năm 21.616.845.582
………….
2/11 1602 02/11/2011 Xuất dầu Diesel cho Cty
TNHH TM-XD Đông
Hải- Chưa thanh toán
511
3331
225.081.818
22.501.882
…………………
9/11 1609 09/11/2011 Xuất dầu DO- Phải thu
khách hàng
511
3331
74.363.636
7.436.364
………………………
Cộng 177.044.172.240 178.294.126.910
Dƣ cuối năm 20.366.890.912
Ngày……tháng…..năm…..
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 60
Biểu 2.12
Ngày….tháng…..năm……
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Mẫu số S31- DN
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: TK131
Từ ngày 01/1/2011 Đến ngày 31/12/2011
STT Tên khách hàng Dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Dƣ cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01 HTX Thành công 589.649.019 0 1.147.850.000 1.195.000.000 542.499.019
02 Hải đoàn 128-QC Hải quân 45.197.350 462.051.350 507.248.700
…… ……… ………
92 Cty CP Cảng Cửa Cấm 4.517.040 66.526.900 23.842.500 47.201.440
Tổng cộng 21.802.772.933 185.927.351 177.044.172.240 178.294.126.910 21.604.956.038 1.238.065.126
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 61
Biểu 2.13
Ngày….tháng…..năm……
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Mẫu số S31- DN
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN)
Tài khoản: Phải trả người bán
Số hiệu: TK 331
Từ ngày 01/1/2011 Đến ngày 31/12/2011
STT Tên khách hàng Dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Dƣ cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
01 Cty CP Vật tư-Xăng dầu HD 321.099.240 150.000.000 171.099.240
02 Vũ Văn Nam 355.229.663 238.991.137 631.655.000 747.893.526
…… ……… ………
89 Cty CP Huyền Trang 1.783.125.049 1.783.125.049
Tổng cộng 1.080.743.150 8.110.490.379 171.546.974.124 168.719.775.882 4.694.165.660 8.896.714.647
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 62
Biểu 2.14
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CÁI
Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác
NT
GS
Chứng từ Diễn giải Tài
khoản
ĐƢ
Số phát sinh
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Dƣ đầu năm 1.634.279.102
…………..
30/11 UNC23/11 29/11/2011 Nộp tiền BHXH, BHYT,
BHTN tháng 10/2011
1121 26.240.000
………..
30/11 BPB 30/11/2011 Trích lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN
tháng 11/2011 bộ phận
QLDN
642 16.548.000
30/11 BPB 30/11/2011 Trích lương, BHXH,
BHYT, KPCĐ, BHTN
tháng 11/2011 bộ phận
BH
641 13.891.360
………………………
Cộng 2.089.646.593 1.587.991.142
Dƣ cuối năm 1.132.623.651
(Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Ngày……tháng…..năm…..
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 63
Biểu 2.15
BẢNG TỔNG HỢP THEO TÀI KHOẢN
Tài khoản: Phải trả, phải nộp khác
Số hiệu: 338
Từ ngày 01/1/2011 Đến ngày 31/12/2011
STT Tên đối tƣợng Dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Dƣ cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Kinh phí công đoàn 9.660.264 0 2.580.636 12.240.900
2 Phải trả cổ tức 325.500.000 325.500.000
…… ……… ………
12 Trợ cấp mất việc làm 89.885.840 66.526.900 23.842.500 47.201.440
Tổng cộng 1.634.279.102. 2.089.646.593 1.587.991.142 1.132.623.651
Ngày…..tháng…..năm
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 64
 Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian tại công ty CP Vận tải
và Cung ứng xăng dầu
Tiếp theo, công ty tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định
kết quả kinh doanh
Biểu 2.16 Bút toán kết chuyển
632
155.690.077.509
635
1.871.287.913
641
1.841.494.934
642
1.507.172.376
8211
278.750.000
421
836.250.000
911 511
161.935.898.521
515
59.134.211
711
30.000.000
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 65
Bước 4: Lập Bảng cân đối tài khoản tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu
Bảng cân đối tài khoản là phụ biểu của báo cáo tài chính dùng để phán ảnh
tổng quát số hiện có đầu năm, số phát sinh tăng, giảm trong năm và số hiện có
cuối năm được phân loại theo tài khoản kế toán của các loại tài sản, nguồn vốn
chủ sở hữu, nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ để lập Bảng cân đối tài khoản là các
Sổ cái tài khoản trong năm của Công ty.
Căn cứ vào các số dư đầu kỳ và cuối kỳ ở Số Cái các tài khoản, kế toán tiến
hành ghi vào các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
Mục đích của việc lập Bảng cân đối tài khoản là để kiểm tra các bút toán
ghi trong hệ thống sổ kế toán có đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa các tài
khoản kê toán hay không bằng cách:
-Kiểm tra tính cân đối giữa tổng số dư Nợ và tổng số dư Có đầu kỳ, tổng số
phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trong kỳ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có
cuối kỳ của các tài khoản thể hiện trong Bảng cân đối tài khoản.
-Đối chiếu số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của từng tài
khoản phản ánh trên Bảng cân đối tài khoản với số dư đầu kỳ, số phát sinh, số
dư cuối kỳ trên từng Sổ cái tài khoản tương ứng.
-Kiểm tra sự phù hợp số liệu giữa Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết tài khoản.
Đối chiếu số dư đầu kỳ, số phát sinh trên Bảng cân đối tài khoản với Bảng tổng
hợp chi tiết tài khoản.
-> Sau khi khóa sổ chính thức phản ánh toàn bộ hệ thống tài khoản được sử
dụng tại công ty, trong đó có số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ,
Công ty tiến hành lập Bảng cân đối tài khoản năm 2011 như sau:
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 66
Biểu 2.17
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Mẫu số S06-DN
Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/2/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011
TK Tên TK Dƣ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền Việt Nam 135.883.304 51.478.233.530 51.165.368.719 448.748.115
112 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 439.124.132 191.478.992.397 190.892.865.736 1.025.250.793
131 Phải thu khách hàng 21.616.845.582 177.044.172.240 178.294.126.910 20.366.890.912
133 Thuế GTGT được khấu trừ
của HHDV
0 14.684.847.438 14.684.847.438 0
136 Phải thu nội bộ khác 297.176.429 109.583.146 79.583.146 327.176.429
138 Phải thu khác 3.060.174.819 3.653.862.180 6.541.002.384 173.034.615
141 Tạm ứng 66.607.600 1.871.645.182 1.212.418.233 725.834.549
142 Chi phí trả trước 762.167.161 1.245.392.710 880.916.637 1.126.643.234
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 67
153 Công cụ, dụng cụ 29.152.600 113.151.182 96.000.000 46.303.782
154 Chi phí SXKD dở dang 0 13.219.305.430 13.219.305.430 0
156 Giá mua hàng hóa 1.039.772.672 143.060.201.877 143.407.043.042 692.931.507
211 Tài sản cố định 12.597.134.125 3.294.441.507 252.809.908 15.638.765.724
214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2.722.635.477 34.673.809 890.611.122 3.578.572.790
228 Đầu tư dài hạn khác 471.200.000 37.690.000 0 508.890.000
241 Mua sắm TSCĐ 0 3.076.305.408 3.076.305.408 0
311 Vay ngắn hạn 16.298.080.000 46.249.576.674 45.548.576.674 15.597.080.000
331 Phải trả người bán 7.029.747.229 171.546.974.124 168.719.775.882 4.202.548.987
333 Thuế và các khoản phải nộp 120.105.976 15.797.041.019 15.949.284.019 272.348.976
334 Phải trả người lao động 216.479.038 2.376.000.893 2.173.153.338 13.631.483
335 Chi phí phải trả 0 46.140.503 46.140.503 0
338 Phải trả, phải nộp khác 1.634.279.102 2.089.646.593 1.587.991.142 1.132.623.651
341 Vay dài hạn 1.111.800.000 492.200.000 1.900.000.000 2.519.600.000
411 Vốn đầu tư chủ sở hữu 11.011.600.000 0 2.277.690.000 13.289.290.000
414 Quỹ đầu tư phát triển 0 0 140.000.000 140.000.000
415 Quỹ dự phòng tài chính 208.061.938 0 11.938.062 220.000.000
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 68
421 Lợi nhuận chưa phân phối
năm nay
0 836.250.000 836.250.000 0
431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 162.449.664 47.675.891 114.773.773
511 Doanh thu bán hàng hóa 161.935.898.521 161.935.898.521
515 Doanh thu hoạt động tài
chính
59.134.211 59.134.211
621 Chi phí NL-VL chính TT 460.848.700 460.848.700
622 Chi phí NCTT 930.623.461 930.623.461
627 Chi phí sản xuất chung 11.855.461.852 11.855.461.852
632 Giá vốn hàng bán 155.690.077.509 155.690.077.509
635 Chi phí tài chính 1.871.287.913 1.871.287.913
641 Chi phí bán hàng 1.841.494.934 1.841.494.934
642 Chi phí quản lý DN 1.507.172.376 1.507.172.376
711 Thu nhập khác 30.000.000 30.000.000
821 Thuế TNDN 278.750.000 278.750.000
911 Kết quả hoạt động SXKD 162.025.032.732 162.025.032.732
Tổng cộng 40.515.238.424 40.515.238.424 1.342.369.785.942 1.342.369.785.942 41.080.469.660 41.080.469.660
(Nguồn:PhòngTài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 69
 Bước 5: Công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Vận tải và
Cung ứng xăng dầu
Cột số đầu năm: Số liệu được lấy từ số liệu cuối năm trên Bảng cân đối kế
toán của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu năm 2010
Cột số cuối năm: Kế toán căn cứ vào các Sổ Cái, Sổ tổng hợp chi tiết tài
khoản và Bảng cân đối tài khoản năm 2011 của Công ty Cổ phần vận tải và cung
ứng xăng dầu để lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
Việc lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng Cân đối kế toán được tiến hành như sau
Phần :Tài sản
A.Tài sản ngắn hạn (MS 100)
MS 100 =MS 110+ MS 120+ MS 130+ MS 140+ MS 150
=1.473.998.908+0+26.799.332.742+739.235.289+1.852.477.783
=30.865.044.722 đồng
I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (MS 110)
Trong kỳ, doanh nghiệp không phát sinh các khoản tương đương tiền do đó
số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền
mặt” và 112 “ Tiền gửi ngân hàng” trên Sổ Cái
MS111=1.473.998.908
MS112 =0
MS 110= 1.473.998.908+0 = 1.473.998.908
II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
Chỉ tiêu này không có số liệu
MS 120= MS 121+ MS 129= 0 đồng
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
MS 130= MS 131+ MS 132+MS 133+ MS 134+MS 135+ MS 139
= 21.604.956.038+4.694.165.660+327.176.429+0+173.034.615+0
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 70
= 26.799.332.742 đồng
1.Phải thu khách hàng (MS 131)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào Tổng số dư Nợ trên tài khoản
131 “Phải thu khách hàng ” mở theo từng khách hàng trên Sổ chi tiết Tài khoản 131
MS 131= 21.604.956.038 đồng (phần Phải thu ngắn hạn, trên sổ chi tiết)
2.Trả trước cho người bán (MS 132)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết Tài
khoản 331 “Phải trả người bán” mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết
Tài khoản 331.
MS 132= 4.694.165.660 đồng (phần phải trả ngắn hạn, trên sổ chi tiết)
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (MS 133)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết Tài
khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368
MS 133= 327.176.429 đồng (phần phải trả ngắn hạn trên sổ chi tiết)
4.Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 134=0 đồng
5.Các khoản phải thu khác (MS 135)
Số liệu để ghi và chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết tài khoản
138, 334, 338
MS 135= 173.034.615 đồng
6.Dự phòng phải thu khó đòi (MS 136)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 139= 0 đồng
IV.Hàng tồn kho (MS 140)
MS 140= MS 141 +MS 149
= 739.235.289 +0 = 739.235.289
1.Hàng tồn kho (MS 141)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 71
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ các tài khoản
154 “Chi phí SXKD dở dang”, Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”, Tài khoản
156 “Hàng hóa” trên Sổ Cái
MS 141= 0+ 46.303.782+ 692.931.507 = 739.235.289
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (MS 149)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 149 = 0 đồng
V.Tài sản ngắn hạn khác (MS 150)
MS 150= MS 151+ MS 152+ MS 154+ MS 158
=1.126.643.234+0+0+ 725.834.549 = 1.852.477.783 đồng
1.Chi phí trả trước ngắn hạn (MS 151)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ tài khoản 142 “Chi
phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái
MS 151=1.126.643.234 đồng
2.Thuế GTGT được khấu trừ (MS 152)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 152= 0 đồng
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (MS 154)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 154 = 0 đồng
4.Tài sản ngắn hạn khác (MS 158)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ các tài khoản
1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, tài khoản 144 “ Cầm
cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái
MS 158=0+725.834.549 +0= 725.834.549 đồng
B.Tài sản dài hạn (MS 200)
MS 200= MS 210+ MS 220+ MS 240+ MS 250+ MS 260
= 0+ 12.060.192.934+0+0+508.890.000+0 =12.569.082.934 đồng
I.Các khoản phải thu dài hạn (MS 210)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 72
Chỉ tiêu này không có số liệu
MS 210= MS 211+ MS 212+ MS 213+ MS 218+ MS 219 =0 đồng
II.Tài sản cố định (MS 220)
MS 220= MS 221+ MS 224+ MS 227+ MS 230
= 12.060.192.934+0+0+0
= 12.060.192.934
1,Tài sản cố định hữu hình (MS 221)
MS 221= MS 222+ MS 223
= 15.638.765.724 + (-3.578.572.790)= 12.060.192.934
+Nguyên giá
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn số dư Nợ tài khoản 211 “Tài sản cố
định” trên Sổ cái
MS 211= 15.638.765.724 đồng
+Giá trị hao mòn lũy kế
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số dư Có tài khoản 2141 “Hao mòn
TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141.Số liệu này được ghi
âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (..)
MS 223= 3.578.572.790
2.Tài sản cố định thuê tài chính (MS 224)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 224= 0 đồng
3.Tài sản cố định vô hình (MS 227)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 227= 0 đồng
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (MS 230)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 230= 0 đồng
III.Bất động sản đầu tƣ (MS 240)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 73
Chỉ tiêu này không có số liệu
MS 240= MS 241+ MS 242 = 0 đồng
IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (MS 250)
MS 250= MS 251+ MS 252+ MS 258+ MS259
=0+0+508.890.000+0 = 508.890.000 đồng
1.Đầu tư vào công ty con (MS 251)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 251= 0 đồng
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh(MS 252)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 252= 0 đồng
3.Đầu tư dài hạn khác (MS 258)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn
khác” trên Sổ Cái
MS 258= 508.890.000 đồng
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính (MS 259)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 259= 0 đồng
V.Tài sản dài hạn khác (MS 260= MS 261+ MS 262+ MS 268)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 260= 0 đồng
Tổng cộng tài sản (MS 270)
MS 270= MS 100+MS 200
=30.865.044.722+ 12.569.082.934 = 43.434.127.656 đồng
Phần:Nguồn vốn
A.Nợ phải trả (MS 300)
MS 300= MS 310+ MS 330
= 27.150.463.883+ 2.519.600.000 = 29.670.062.883 đồng
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 74
I.Nợ ngắn hạn (MS 310)
MS 310= MS 311+ MS312+ MS313+ MS314+ MS315+ MS316+
MS317+ MS318+ MS319+ MS320
=15.597.080.000+ 8.896.714.647+ 1.238.065.126+ 272.348.976+
13.631.483+0+0+0+1.132.623.651+0 = 27.150.463.883đồng
1.Vay và nợ ngắn hạn (MS 311)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 311 “Vay ngắn hạn”
và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái
MS 315= 15.597.080.000+0 = 15.597.080.000 đồng
2.Phải trả người bán (MS 312)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 331 “Phải trả
người bán” trên sổ chi tiết tài khoản 331
MS 312= 8.896.714.647 đồng (phân loại là ngắn hạn trên sổ chi tiết)
3.Người mua trả tiền trước (MS 313)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết tài khoản 131
“Phải thu khách hàng”
MS 313= 1.238.065.126 đồng (phân loại là ngắn hạn trên sổ chi tiết)
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (MS 314)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 333 “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ chi tiết tài khoản 333
MS 314= 272.348.976 đồng
5.Phải trả người lao động (MS 315)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 334 “Phải trả người
lao động” trên sổ chi tiết tài khoản 334
MS 315= 13.631.483 đồng
6.Chi phí phải trả (MS 316)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 75
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 316= 0 đồng
7.Phải trả nội bộ (MS 317)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 317= 0 đồng
8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (MS 318)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 318= 0 đồng
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (MS 319)
Tại công ty số liệu để ghi chỉ tiêu này là tổng số dư Có của tài khoản 338
“Phải trả, phải nộp khác”, trên sổ chi tiết tài khoản 338.
MS 319= 1.132.623.651 đồng
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (MS 320)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 320= 0 đồng
II.Nợ dài hạn (MS 330)
MS 330= MS 331+MS332+MS333+MS 334+MS 335+ MS 336+ MS 337
=0+0+0+2.519.600.000+0+0+0 =2.519.600.000 đồng
1.Phải trả dài hạn người bán (MS 331)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 331= 0 đồng
2.Phải trả dài hạn nội bộ (MS 332)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 332= 0 đồng
3.Phải trả dài hạn khác (MS 333)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 333= 0 đồng
4.Vay và nợ dài hạn (MS 334)
Số liệu của chi tiêu này là tổng số dư Có của tài khoản 341 “Vay dài hạn”
và tài khoản 342 “Nợ dài hạn” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 341, tài khoản 342.
MS 334= 2.519.600.000+0 =2.519.600.000
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (MS 335)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 76
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 335= 0 đồng
6.Dự phòng trợ cấp mất việc (MS 336)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 336= 0 đồng
7.Dự phòng phải trả dài hạn (MS 337)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 337= 0 đồng
B. Vốn chủ sở hữu (MS 400)
MS 400= MS 410+ MS 430
= 13.649.290.000+114.773.773 = 13.764.063.773
I.Vốn chủ sở hữu (MS 410)
MS 410= MS 411+ MS 412+ MS 413+ MS 414+ MS 415+ MS 416+ MS
417 + MS 418+ MS 419+ MS 420+ MS 421
=12.000.000.000+1.190.000.000+99.290.000+0+0+0+
140.000.000 + 220.000.000+0+0+0+0 = 13.649.290.000 đồng
1.Vốn đầu tư chủ sở hữu (MS 411)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 411 “Vốn đầu tư chủ sở
hữu” trên sổ chi tiết tài khoản 411
MS 411= 12.000.000.000 đồng
2.Thặng dư vốn cổ phần (MS 412)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ
phần” trên Sổ chi tiết tài khoản 4112.
MS 412= 1.190.000.000 đồng
3.Vốn khác của chủ sở hữu (MS 413)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ
chi tiết tài khoản 4118
MS 4118= 99.290.000 đồng
4.Cổ phiếu quỹ (MS 414)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 77
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 414= 0 đồng
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (MS 415)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 415= 0 đồng
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (MS 416)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 416= 0 đồng
7.Quỹ đầu tư phát triển (MS 417)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát
triển” ghi trên Sổ Cái
MS 417= 140.000.000 đồng
8.Quỹ dự phòng tài chính (MS 418)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản “Quỹ dự phòng tài
chính” trên Sổ Cái
MS 418= 220.000.000 đồng
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (MS 419)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 419= 0 đồng
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (MS 420)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 420= 0 đồng
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB (MS 421)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 421= 0 đồng
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (MS 430)
MS 430= MS431+ MS432+ MS433
=114.773.773+0+0 =114.773.773
1.Quỹ khen thưởng phúc lợi (MS 431)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 431 “Quỹ khen
thưởng phúc lợi trên Sổ Cái
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 78
MS 431= 114.773.773 đồng
2.Nguồn kinh phí (MS 432)
Chỉ tiêu này không có số liệu
MS 432 = 0 đồng
3.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (MS 433)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 433= 0 đồng
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MS 440= 300+400)
MS 440= 29.670.062.883+13.764.773.773 =43.434.127.656 đồng
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Trong kỳ doanh nghiệp không phát sinh các hoạt động liên quan, nên chỉ
tiêu ngoài bảng: “Tài sản thuê ngoài”, “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia
công” “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”. “Nợ khó đòi đã xử lý”,
“Ngoại tệ các loại” đều không có số liệu.
Đến ngày 10 tháng 3 năm 2012, Bảng Cân đối kế toán của Công ty Cổ
phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được lập hoàn chỉnh như sau
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 79
Biểu số 2.18 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2011 của Công ty Cổ phần
Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Công ty cổ phần vận tải và cung ưng xăng dầu Mẫu số B01-DN
Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU MS TM Số cuối năm Số đầu năm
(1) (2) (3) (4) (5)
TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 30.865.044.722 28.713.574.800
I.Tiền và các khoản tương đương tiền
(110= 111+112)
110 1.473.998.908 575.007.436
1.Tiền 111 V.01 1.473.998.908 575.007.436
2.Các khoản tương đương tiền 112
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
120 V.02
1.Đầu tư ngắn hạn 121
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III.Các khoản phải thu ngắn hạn
(130=131+132+133+134+135+139)
130 26.799.332.742 26.240.867.331
1.Phải thu khách hàng 131 21.604.956.038 21.802.772.933
2.Trả trước cho người bán 132 4.694.165.660 1.080.743.150
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 327.176.429 297.176.429
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 173.034.615 3.060.174.819
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139
IV.Hàng tồn kho(140=141+149) 140 739.235.289 1.068.925.272
1.Hàng tồn kho 141 V.04 739.235.289 1.068.925.272
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V.Tài sản ngắn hạn khác
(150=151+152+154+158)
150 1.852.477.783 828.774.761
1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1.126.643.234 762.167.161
2.Thuế GTGT được khấu trừ 152
3.Thuế và các khoản khác phải thu 154 V.05
5.Tài sản ngắn hạn khác 158 725.834.549 66.607.600
B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200 12.569.082.934 10.345.698.648
I.Các khoản phải thu dài hạn
(210=211+212+213+218+219)
210
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 80
1.Phải thu dài hạn của khác hàng 211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219
II.Tài sản cố định
(220=221+224+227+230)
220 12.060.192.934 9.874.498.648
1.Tài sản cố định hữu hình
(221=222+223)
221 V.08 12.060.192.934 9.874.498.648
-Nguyên giá 222 15.638.765.724 12.597.134.125
-Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.578.572.790) (2.722.635.477)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
(224=225+226)
224 V.09
-Nguyên giá 225
-Giá trị hao mòn lũy kế 226
3.Tài sản cố định vô hình
(227=228+229)
227 V.10
-Nguyên giá 228
-Giá trị hao mòn lũy kế 229
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III.Bất động sản đầu tư(240=241+242) 240 V.12
-Nguyên giá 241
-Giá trị hao mòn lũy kế 242
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
(250=251+252+258+259)
250 508.890.000 471.200.000
1.Đầu tư vào công ty con 251
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 508.890.000 471.200.000
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
259
V.Tài sản dài hạn khác 260
1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3.Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 43.434.127.656 39.059.273.448
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 29.670.062.883 27.677.161.846
I.Nợ ngắn hạn
(310=311+312+…+319+320+323)
310 27.150.463.883 26.565.361.846
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 15.597.080.000 16.298.080.000
2.Phải trả người bán 312 8.896.714.647 8.110.490.379
3.Người mua trả tiền trước 313 1.238.065.126 185.927.351
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 272.348.976 120.105.976
5.Phải trả người lao động 315 13.631.483 216.479.038
6.Chi phí phải trả 316 V.17
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 81
7.Phải trả nội bộ 317
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
318
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn
hạn khác
319 V.18 1.132.623.651 1.634.279.102
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II.Nợ dài hạn
(330=331+332+….+336+337)
330 2.519.600.000 1.111.800.000
1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332
3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20
4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21 2.519.600.000 1.111.800.000
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU(400=410+430) 400 13.764.063.773 11.382.111.602
I.Vốn chủ sở hữu
(410=411+412+…+420+421)
410 V.22 13.649.290.000 11.219.661.938
1.Vốn chủ sở hữu 411 12.000.000.000 10.600.000.000
2.Thặng dư vốn cổ phần 412 1.190.000.000 350.000.000
3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 99.290.000 61.600.000
4.Cổ phiếu quỹ 414
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 416
7.Quỹ đầu tư phát triển 417 140.000.000
8.Quỹ dự phòng tài chính 418 220.000.000 208.061.938
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phânphối 420
11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430= 432+433)
430 114.773.773 162.449.664
1.Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 114.773.773 162.449.664
2.Nguồn kinh phí 432 V.23
3.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=330+400)
440 43.434.127.656 39.059.273.448
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu Thuyết
minh
Số Cuối năm Số Đầu năm
1.Tài sản thuê ngoài V.24
2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3.Hàng hóa nhận bán hộ,nhận ký gửi
4.Nợ khó đòi đã xử lý
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 82
5.Ngoại tệ các loại
6.Dự toán chi hoạt động
7.Nguốn vốn khấu hao cơ bản hiện có
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
 Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt
Sau khi lập xong Bảng Cân đối kế toán, người lập bảng cùng với kế toán
trưởng kiểm tra lại một lần nữa cho đúng và phù hợp, sau đó in ra và ký duyệt.
Cuối cùng, Bảng Cân đối kế toán, các báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán
trưởng trình lên Giám đốc xem xét và ký duyệt.
2.2.2.2 Thực tế Công tác lập Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần
Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Sau khi đã thực hiện các bước 1, 2, 3,4 trong quá trình lập Bảng Cân đối
kế toán, Công ty tiến hành lập Báo cáo kết quả kinh doanh như sau:
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản
511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên Sổ Cái.
MS 01= 161.935.898.521 đồng
2.Các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 02=0 đồng
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10)
MS 10= MS 01- MS 02
= 161.935.898.521 -0 = 161.935.898.521 đồng
4.Giá vốn hàng bán (MS 11)
Lập, ngày 10 tháng 3 năm 2012
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 83
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản
632 “Giá vốn hàng bán” trong năm báo cáo đốiứng bên Nợ của tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh” trên Sổ Cái.
MS 11= 155.690.077.509 đồng
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20)
MS 20= MS 10-MS 11
=161.935.898.521- 155.690.077.509 =6.245.821.012 đồng
6.Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản
515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái.
MS 21= 59.134.211 đồng
7.Chi phí tài chính (MS 22)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản
635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả
kinh doanh” tron năm báo cáo trên Sổ Cái.
MS 22=1.871.287.913 đồng
Chi phí lãi vay (MS 23)
Số liệu để ghi chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào
chi phí tài chính, căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635
MS 23= 1.871.287.913 đồng
8.Chi phí bán hàng (MS 24)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 641
“Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoàn 911 “Xác định kết quả kinh
doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái
MS 24= 1.841.494.934 đồng
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 84
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 642
“Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái
MS 25= 1.507.172.376 đồng
10.Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30)
MS 30= MS 20+ (MS 21- MS 22)- (MS 24+MS 25)
= 6.245.821.012+ (59.134.211- 1.871.287.913)- (1.841.494.934+
1.507.172.376)= 1.085.000.000 đồng
11.Thu nhập khác (MS 31)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của
tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên có tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái
MS 31= 30.000.000 đồng
12.Chi phí khác (MS 32)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 32= 0 đồng
13.Lợi nhuận khác (MS 40)
MS 40= MS 31- MS 32
= 30.000.000- 0 =30.000.000 đồng
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50)
MS 50= MS 30+ MS 40
=1.085.000.000+ 30.000.000 =1.185.000.000 đồng
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS 51)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có
tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên
Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài
khoản 8211
MS 51= 278.750.000 đồng
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 85
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS 52)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 52= 0 đồng
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60)
MS 60= MS 50-MS 51- MS 52
= 1.185.000.000- 278.750.000- 0 =836.250.000 đồng
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70)
Chỉ tiêu này không có số liệu MS 70= 0 đồng
Đến ngày 10 tháng 2 năm 2012, Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được lập hoàn chỉnh như sau
Biểu 2.19 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 của Công ty CP Vận tải và
Cung ứng xăng dầu
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT Chỉ tiêu MS TM Số năm nay Số năm trƣớc
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 VI.25 161.935.898.521 145.249.700.126
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3 Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vu(10=01-02)
10 161.935.898.521 145.249.700.126
4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 155.690.077.509 139.103.654.581
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20 6.245.821.012 6.146.045.545
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 59.134.211 118.517.585
7 Chi phí tài chính
-Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
VI.28 1.871.287.913
1.871.287.913
1.316.697.617
1.316.697.617
8 Chi phí bán hàng 24 1.841.494.934 1.915.690.536
Công ty cổ phần Vận tải và Cung ưng xăng dầu Mẫu số B02-DN
Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 86
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.507.172.376 1.577.694.980
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))
30 1.085.000.000 1.454.480.000
11 Thu nhập khác 31 30.000.000
12 Chi phí khác 32
13 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 30.000.000
14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế (50=30+40)
50 1.115.000.000 1.454.480.000
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 278.750.000 254.534.000
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
60 836.250.000 1.199.946.000
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lập, ngày 10 tháng 2 năm 2012
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu)
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
 Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt
Sau khi lập xong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người lập bảng
cùng với kế toán trưởng kiểm tra lại một lần nữa cho đúng và phù hợp, sau đó in
ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và
các báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán trưởng trình lên Giám đốc xem xét và
ký duyệt.
Như vậy, công tác lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được hoàn thành.
2.2.3 Công tác phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu
Sau khi lập xong các báo cáo tài chính nói chung, Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng, công ty Cổ phẩn Vận tải và
Cung ứng xăng dầu không tiến hành phân tích các báo cáo này
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 87
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC
LẬP, PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG
XĂNG DẦU
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
- Phát huy tối đa công suất của các phương tiện chuyên chở của Công ty
như tàu chở hàng, xe ô tô chở xăng dầu.
- Mở rộng thị trường để tìm kiếm bạn hàng.
- Xây dựng, tổ chức tốt các kế hoạch kinh doanh, dịch vụ. Quản lý, sử
dụng vốn kinh doanh hiệu quả, bảo toàn và không ngừng tăng cường vốn, chấp
hành tốt chế độ tài chính của Nhà nước, đồng thời làm tốt nghĩa vụ ngân sách
Nhà nước.
- Thực hiện tốt các cam kết đã ký kết trong hợp đồng mua bán, hợp đồng
tín dụng với các tổ chức trong mọi thành phần kinh tế.
- Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, thực
hiện phân phối theo lao động, không ngừng đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình
độ nhiệm vụ cho mọi người
3.2 Đánh giá chung về tình hình thực hiện công tác lập, phân tích Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần
Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
3.2.1 Ưu điểm
*Sự quan tâm của lãnh đạo công ty:
Nhận thấy tầm quan trọng của những thông tin kế toán đem lại, ban lãnh
đạo công ty luôn theo dõi sát sao hoạt động của bộ máy kế toán nhằm kịp thời
ngăn chặn mọi hành vi gây hại đến tài chính công ty.
Lãnh đạo công ty cũng quan tâm đầu tư phương tiện hỗ trợ cho Phòng kế
toán, trang bị máy vi tính, công cụ hỗ trợ… nhằm giảm bớt gánh nặng cho kế
toán viên, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc của bộ máy kế toán.
*Công tác tổ chức kế toán tại công ty
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 88
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu là một doanh nghiệp còn
non trẻ nhưng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh trong những năm quá,
ban lãnh đạo và đội ngũ lao động trong công ty không ngừng cố gắng khắc phục
những khó khăn để hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Có được những thành quả
đó phải kể tới sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đã cung cấp những
thông tin chính xác góp phần giúp công ty có định hướng đúng trong thời điểm
khó khăn của công ty.
Công ty áp dụng mô hình bộ máy kế toán tập trung, phù hợp với quy mô
và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty nên công việc được phân bổ đồng
đều ở các khâu, kịp thời cập nhật số liệu kế toán. Mỗi kế toán viên đảm nhận
từng phần hành kế toán khác nhau, phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người
và yêu cầu quản lý của công ty, đảm bảo nguyên tắc chuyên môn hóa. Đồng thời
các nhân viên kế toán có mối quan hệ qua lại chặt chẽ, cùng chịu sự quản lý của
kế toán trưởng đã góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của từng nhân viên
trong phòng.
Công ty áp dụng các hình thức kế toán thích hợp với năng lực, trình độ và
điều kiện kỹ thuật tính toán cũng như yêu cầu quản lý của công ty, giúp cho việc
kiểm soát thông tin đảm bảo yêu cầu dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy. Hình thức kế toán
áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức kế toán với nhiều ưu điểm
như ghi chép đơn giản, rõ ràng…. phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh,
trình độ của nhân viên kế toán tại công ty.
Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán được quản lý chặt chẽ. Kế toán công
ty đã tuân thủ trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán từ khâu lập, kiểm
tra chứng từ, ghi sổ kế toán và lưu trữ bảo quản.
Công ty vận dụng linh hoạt hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán và việc
xác định các chỉ tiêu trên hệ thống Báo cáo tài chính nhưng về cơ bản vẫn tuân
thủ chế độ kế toán.
Bộ phận kế toán không chỉ làm tốt công tác kế toán tại công ty mà còn kết
hợp với các phòng ban khác, đảm bảo sự thống nhất trong hoạt động của toàn
công ty. Chính sự thống nhất trong công tác quản lý giữa các phòng ban trong
công ty cũng như các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán đã góp phần nâng
cao hiệu quả quản lý của Ban lãnh đạo công ty.
*Tổ chức lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 89
Công ty thực hiện tốt các công việc chuẩn bị trước khi tiến hành lập Báo
cáo tài chính như:
-Phân công nhiệm vụ cụ thể cho người có trách nhiệm;
-Chuẩn bị nguồn tài liệu, số liệu để lập và tiến hành kiểm tra đối chiếu
tính trung thực của các tài liệu đó;
-Chuẩn bị các mẫu biểu, phương tiện tính toán cho việc lập Báo cáo tài chính…
Việc lập Báo cáo tài chính nói chung, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo
kết quả kinh doanh nói riêng của công ty luôn chấp hành các quy định hiện hành
và mới nhất của Nhà nước. Cụ thể, từ năm 2007, công ty đã thực hiện lập Báo
cáo tài chính theo đúng quy định tại Quyết định số 15/2005/QĐ-BTC ban hành
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Việc lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
được lập theo quy trình: kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ, đối chiếu số liệu sổ
sách kế toán, thực hiện các bút toán kế chuyển trung gian, lập Bảng Cân đối tài
khoản, Lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, kiểm tra và
chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Công ty thực hiện theo đúng
quy trình nên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực và rành mạch.
3.2.2 Nhược điểm
*Về việc sử dụng tài khoản kế toán
-Công ty đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán, cụ thể
là đã trang bị máy vi tính cho phòng kế toán. Song việc ứng dụng mới chỉ dừng
lại ở việc tính toán, lưu trữ tài liệu, công tác kế toán vẫn còn dựa vào lối hạch
toán thủ công truyền thống, vẫn chưa giảm bớt thời gian trong khâu lập sổ sách
cũng như các báo cáo kế toán.
-Các cán bộ kế toán trong Công ty hầu hết là những người làm việc lâu
năm, có kinh nghiệm nhưng vì thế mà tuổi tác đã nhiều,việc học tập để nâng cao
trình độ tin học, ứng dụng vào công việc gặp khó khăn. Điều này ảnh hưởng
không nhỏ tới hiệu quả và chất lượng công tác kế toán.
-Công ty chưa thực sự coi trọng công tác phân tích tài chính. Như vậy,
công ty đã bỏ qua một công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý và hoạt
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 90
động kinh doanh của mình. Bởi hơn ai hết, các nhà quản trị doanh nghiệp và các
chủ doanh nghiệp cần có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp của mình nhằm
đánh giá tình hình tài chính đã qua, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng tính
toán, sinh lợi, rủi ro và dự đoán tình hình tài chính nhằm đề ra quyết định đúng
đắn. Phân tích báo cáo tài chính là một công việc rất cần thiế với mỗi doanh nghiệp.
Nhìn chung, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, Công ty đã
đạt được những thành tựu nhất định tạo đà phát triển và mở rộng phạm vi hoạt
đông của Công ty trong tương lai. Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi
những hạn chế, thiếu sót. Do vậy, việc khắc phục hạn chế là rất quan trọng, góp
phần thúc đấy cho mọi hoạt động của Công ty ngày một tốt hơn, hiệu quả hơn.
3.3 Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế
toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu.
Trong hệ thống báo cáo tài chính, Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả kinh doanh được coi là tấm gương phản ánh trung thực nhất về tình hình
hoạt động tài chính cũng như thực trạng vốn hiện thời của doanh nghiệp. Bảng
Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng
đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa
chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết
phục cho một dự án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời
cũng là căn cứ đáng tin cậy để đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp.
Những thông tin do Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
mang lại, phần lớn phục vụ nhu cầu nắm bắt tài chính của lãnh đạo doanh
nghiệp. Để có được những thông tin tài chính quan trọng đó, kế toán cần tiến
hành phân tích ý nghĩa của các con số thể hiện trên Bảng Cân đối kế toán và Báo
cáo kết quả kinh doanh, nhằm thấy được sự biến động trong quá khứ và xu
hướng của hiện tại, tương lai.
Hiện nay, bên cạnh những ưu điểm thì công tác lập, phân tích Bảng Cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu còn gặp nhiều hạn chế. Đặc biệt quan trọng là công ty chưa thực
hiện việc phân tích Báo cáo tài chính nói chung và Bảng Cân đối kế toán, Báo
cáo kết quả kinh doanh nói riêng.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 91
Bởi vậy, việc hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
là thực sự cần thiết.
3.4 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung
ứng xăng dầu.
3.4.1 Yêu cầu về hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Kế toán tại công ty phải kịp thời áp dụng các chuẩn mực kế toán, các
thông tư hướng dẫn phù hợp với đặc điểm của đơn vị.
3.4.2 Nguyên tắc hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và Cung ứng xăng dầu.
Đối với công ty, yếu tố thị trường và cơ chế quản lý có ảnh hưởng rất lớn
tới tài chính kế toán, do vậy cần phải thấy được những đặc trưng của nền kinh tế
thị trường và sự tác động của nhân tố khác tới việc tổ chức công tác kế toán để
tìm ra biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán đáp ứng được yêu
cầu quản lý mà thực tiễn đặt ra. Muốn vậy, hoàn thiện tổ chức kế toán trong
công ty nói chung và tổ chức lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả kinh doanh nói riêng cần tuân thủ các yêu cầu sau:
Phải tuân thủ chế độ tài chính và chế độ kế toán hiện hành
Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, công ty phải chịu sự quản lý, điều
hành và kiểm soát của Nhà nước bằng pháp luật và các biện pháp hành chính,
các công cụ quản lý kinh tế. Chính vì vậy các biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác tổ chức kế toán phải dựa trên chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán hiện
hành. Có như vậy, kế toán mới thực sự là công cụ quản lý không chỉ trong phạm
vi công ty mà còn trong phạm vi cả Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong
nền kinh tế quốc dân. Việc tuân thủ chế độ kế toán hiện hành thực hiện từ việc
tuân thủ tài khoản sử dụng, phương pháp và trình tự kế toán đến việc sử dụng hệ
thống sổ kế toán, lập báo cáo tài chính.
Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty
Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần, công ty có
những đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý riêng. Nhà nước
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 92
ban hành các chính sách, các quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp chỉ
mang tính chất định hướng, hướng dẫn cho các doanh nghiệp. Công ty phải biết
vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp và cũng cần đảm bảo sự thống nhất về
phương pháp đánh giá, về việc sử dụng chứng từ, tài khoản cũng như hệ thống
sổ sách báo cáo.
Phải đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.
Đây là yêu cầu không thể thiếu được trong tổ chức công tác kế toán nói
chung và công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh nói riêng. Kế toán thu nhận, xử lý thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý
của các nhà quản trị doanh nghiệp. Do vậy, công tác kế toán phải đáp ứng được
yêu cầu đối với thông tin là kịp thời, chính xác phù hợp với việc ra quyết định
nhằm đạt kết quả tối ưu.
Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả
Mục đích hoạt động của công ty là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục
tiêu này cùng với việc không ngừng tăng doanh thu, các doanh nghiệp phải có
biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí. Đây cũng là một yêu cầu tất yếu đặt ra đối
với công ty trong nền kinh tế thị trường.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu,
căn cứ vào những tồn tại và khó khăn trong công tác tổ chức kế toán của công
ty, căn cứ vào quyết định của Nhà nước và Bộ Tài chính. Đồng thời với sự giúp
đỡ của cô giáo hướng dẫn cùng các cô chú phòng tài chính- kế toán kết hợp với
lý luận đã học tại trường, em xin đề xuất một số ý kiến sau:
3.5 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và cung
ứng xăng dầu.
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty
Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu, em nhận thấy công tác kế toán tại công
ty đã tuân thủ theo đúng quy định và chế độ của Nhà nước, tương đối phù hợp
với điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh
nhưng ưu điểm vẫn còn một số vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và cần được khắc
phục. Với góc độ là sinh viên, em mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn
thiện công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác lập, phân tích Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng. Cụ thể như sau
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 93
Ý kiến 1: Hoàn thiện công tác lập Bảng cân đối kế toán
Công ty luôn cần phải nắm bắt kịp thời các thông tư hướng dẫn sửa đổi
của Bộ Tài chính ban hành như thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày
31/12/2009 vào công tác lập Bảng cân đối kế toán: Sửa đổi bổ sung một số chỉ
tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Sau đay là BCĐKT tại ngày 31/12/2011 được lập
theo hướng dẫn của thông tư 244/2009/TT-BTC
Biểu 3.1 Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2011 đƣợc sửa đổi theo thông
tƣ 244/2009/TT-BTC
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ưng xăng dầu Mẫu số B01-DN
Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: Đồng
STT CHỈ TIÊU MS TM Số cuối năm Số đầu năm
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A A.TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 30.865.044.722 28.713.574.800
I I.Tiền và các khoản tương đương tiền
(110= 111+112)
110 1.473.998.908 575.007.436
1 1.Tiền 111 V.01 1.473.998.908 575.007.436
2 2.Các khoản tương đương tiền 112
II II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
(120=121+129)
120 V.02
1 1.Đầu tư ngắn hạn 121
2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129
III III.Các khoản phải thu ngắn hạn
(130=131+132+133+134+135+139)
130 26.799.332.742 26.240.867.331
1 1.Phải thu khách hàng 131 21.604.956.038 21.802.772.933
2 2.Trả trước cho người bán 132 4.694.165.660 1.080.743.150
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 327.176.429 297.176.429
4 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134
5 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 173.034.615 3.060.174.819
6 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139
IV IV.Hàng tồn kho(140=141+149) 140 739.235.289 1.068.925.272
1 1.Hàng tồn kho 141 V.04 739.235.289 1.068.925.272
2 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149
V V.Tài sản ngắn hạn khác 150 1.852.477.783 828.774.761
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 94
(150=151+152+154+158)
1 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1.126.643.234 762.167.161
2 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152
3 3.Thuế và các khoản khác phải thu 154 V.05
5 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 725.834.549 66.607.600
B B.TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+240+250+260)
200 12.569.082.934 10.345.698.648
I I.Các khoản phải thu dài hạn
(210=211+212+213+218+219)
210
1 1.Phải thu dài hạn của khác hàng 211
2 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219
II II.Tài sản cố định
(220=221+224+227+230)
220 12.060.192.934 9.874.498.648
1 1.Tài sản cố định hữu hình
(221=222+223)
221 V.08 12.060.192.934 9.874.498.648
- -Nguyên giá 222 15.638.765.724 12.597.134.125
- -Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.578.572.790) (2.722.635.477)
2 2.Tài sản cố định thuê tài chính
(224=225+226)
224 V.09
- -Nguyên giá 225
- -Giá trị hao mòn lũy kế 226
3 3.Tài sản cố định vô hình
(227=228+229)
227 V.10
- -Nguyên giá 228
- -Giá trị hao mòn lũy kế 229
4 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III III.Bất động sản đầu tư(240=241+242) 240 V.12
- -Nguyên giá 241
- -Giá trị hao mòn lũy kế 242
IV IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
(250=251+252+258+259)
250 508.890.000 471.200.000
1 1.Đầu tư vào công ty con 251
2 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252
3 3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 508.890.000 471.200.000
4 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
dài hạn
259
V V.Tài sản dài hạn khác 260
1 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14
2 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262
3 3.Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 43.434.127.656 39.059.273.448
NGUỒN VỐN
A A.NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 29.784.837.656 27.839.611.510
I I.Nợ ngắn hạn
(310=311+312+…+319+320+323)
310 27.265.237.656 26.727.811.510
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 95
1 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 15.597.080.000 16.298.080.000
2 2.Phải trả người bán 312 8.896.714.647 8.110.490.379
3 3.Người mua trả tiền trước 313 1.238.065.126 185.927.351
4 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 272.348.976 120.105.976
5 5.Phải trả người lao động 315 13.631.483 216.479.038
6 6.Chi phí phải trả 316 V.17
7 7.Phải trả nội bộ 317
8 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
318
9 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
319 V.18 1.132.623.651 1.634.279.102
10 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
11 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 114.773.773 112.449.664
II II.Nợ dài hạn
(330=331+332+….+336+337+338+339)
330 2.519.600.000 1.111.800.000
1 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19
2 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332
3 3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20
4 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21 2.519.600.000 1.111.800.000
5 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335
6 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
8 8.Doanh thu chưa thực hiệ 338
9 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339
B B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 13.649.290.000 11.219.661.938
I I.Vốn chủ sở hữu
(410=411+412+…+420+421+ 422)
410 V.22 13.649.290.000 11.219.661.938
1 1.Vốn chủ sở hữu 411 12.000.000.000 10.600.000.000
2 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 1.190.000.000 350.000.000
3 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 99.290.000 61.600.000
4 4.Cổ phiếu quỹ 414
5 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6 6.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 416
7 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 140.000.000
8 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 220.000.000 208.061.938
9 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phânphối 420
11 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421
12 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422
II II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
(430= 432+433)
430 0 0
1 1.Nguồn kinh phí 432 V.23
2 2.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=330+400)
440 43.434.127.656 39.059.273.448
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 96
CÁC CHI TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu TM Số cuối năm Số đầu năm
1 1.Tài sản thuê ngoài V.24
2 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận
gia công
3 3.Hàng hóa nhận bán hộ,nhận ký gửi
4 4.Nợ khó đòi đã xử lý
5 5.Ngoại tệ các loại
6 6.Dự toán chi hoạt động
7 7.Nguốn vốn khấu hao cơ bản hiện có
Lập, ngày 10 tháng 3 năm 2012
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu)
Ý Kiến 2: Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán vào Báo cáo
kết quả kinh doanh
Theo em, công ty cần thực sự coi trọng và tiến hành một cách chi tiết đầy
đủ công tác phân tích báo cáo tài chính mà trước hết là Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh. Để phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả kinh doanh được đầy đủ, công ty có thể thực hiện theo quy trình phân tích
sau:
Quy trình tổ chức công tác phân tích
Bước 1: Lập kế hoạch phân tích
-Chỉ rõ nội dung phân tích
-Chỉ rõ chỉ tiêu cần phân tích, khoảng thời gian mà chỉ tiêu đó bắt đầu và
kết thúc
-Chỉ rõ khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc của quá trình phân tích.
-Xác định chi phí cần thiết cũng như người thực hiện công việc phân tích.
Bước 2: Thực hiện công tác phân tích:
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 97
-Sưu tầm số liệu, tài liệu thực hiện cho chỉ tiêu đã nêu, bao gồm: Nguồn
số liệu kế hoạch, nguồn tài liệu hạch toán, nguồn tài liệu thống kê, nguồn tài liệu
nội vụ.
-Chỉnh lý, xử lý số liệu tính toán các chỉ tiêu và tiến hành phân tích
Bước 3: Lập Báo cáo, phân tích và tổ chức hội nghị phân tích
-Đánh giá được ưu điểm, khuyết điểm cơ bản.
-Chỉ ra được các nguyên nhân, nhân tố cơ bản đã ảnh hưởng đến kết quả đó.
-Đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót, phát huy
ưu điểm đồng thời khai thác những khả năng tiềm tàng trong nội bộ Công ty.
Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu có thể tiến hành phân
tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 như sau:
a.Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn
Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn là đánh giá tình hình
phân bổ cũng như sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn công ty có hợp lý hay
không? Từ đó công ty có thể đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp, giúp cho
công tác quản lý của Công ty ngày càng hiệu quả hơn. Để phân tích cơ cấu và sự
biến động của tài sản, ta lập bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
(biểu 3.2)
Qua biểu phân tích 3.2, ta thấy: So với năm 2010 thì tổng tài sản của Công ty
năm 2011 đã tăng lên 4.374.854.208 đồng tương ứng với 10,07%. Điều này
chứng tỏ quy mô vốn kinh doanh của Công ty đã tăng lên.Tỷ trọng Tài sản ngắn
hạn của công ty cuối năm 2011 chiếm 71,6 % tăng 49,18%, trong khi đó tài sản
dài hạn chiếm 28,94% tăng lên so với đầu năm 50,82%.
Cuối năm giá trị sản ngắn hạn của công ty là: 30.865.044.722 đồng chiếm
71,06% trong tổng tài sản, tăng so với đầu năm 2.151.469.922 đồng. Đây là
nguyên nhân chính làm tổng tài sản trong năm 2011 tăng. Trong tài sản ngắn
hạn, khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất 61,7 %
tăng so với năm 2010 là 558.465.411 đồng tương ứng với tỷ lệ 12,77%. Tuy
nghiên số liệu khoản mục “Trả trước cho người bán” tăng lên 3.613.422.510
đồng, tương ứng với 82, 6% nên tại thời điểm lập báo cáo tỷ trọng của khoản
mục “Các khoản phải thu ngắn hạn” chiếm tới 61,7% tính trên tổng tài sản. Điều
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 98
đó chứng tỏ trong năm qua tài sản của công ty bị chiếm dụng là rất lớn, chiếm 2/3
tổng tài sản của công ty
Khoản mục “Hàng tồn kho” trong năm 2011 giảm 329.716.983 đồng từ
1.068.925.272 đồng còn 739.235.289 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 7,54% . Tỷ lệ
hàng tồn kho giảm nhưng tổng doanh thu tăng 16.686.198.395 đồng (Báo cáo
kết quả kinh doanh). Số liệu này cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho công ty
đã làm tốt, hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh. Đây được coi là thành tích của
Công ty trong công tác quản lý kinh doanh, giúp Công ty thu hồi vốn, nâng cao
hoạt động kinh doanh.
Về tài sản dài hạn, so với năm 2010, đã tăng 2.223.384.286 đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng 50,82% so với đầu năm. Nguyên nhân là do tổng tài sản cố
định đã tăng 49. 96% từ 9.874.498.648 đồng lên 12.060.192.934 chiếm 27,77%
trên tổng tài sản. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm tỷ trọng thấp 1, 17%
so với tổng tài sản, tăng lên 37.690.000 đồng tương ứng với tỷ lệ 0,86%. Điều
này, chứng tỏ trong năm vừa qua, công ty đã quan tâm đến việc tăng cơ sở vật
chất để tăng năng lực phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 99
Biểu 3.2 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
tại Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầunăm 2011/2010
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm (+-)
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 28.713.574.800 73,51 30.865.044.722 71,06 +2.151.469.922 +49,18
I. Tiền và các khoản TĐ tiền 575.007.436 1,47 1.473.998.908 3.39 +898.991.472 +20,55
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
26.240.867.331
67,18
26.799.332.742
61,7 +558.465.411 +12,77
1.Phải thu khách hàng
21.802.772.993
55,82
21.604.956.038
49,74 -197.816.955 -4.52
2.Trả trước cho người bán
1.080.743.150
1,77
4.694.165.660
10,81 +3.613.422.510 82,6
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
297.176.429
0,76
327.176.429
0,75 +30.000.000 0,69
5.Các khoản phải thu khác
3.060.174.819
7,83
173.034.615
0,4 -2.887.140.204 -65,99
IV. Hàng tồn kho
1.068.925.272
2,74
739.235.289
1.7 -329.716.983 -7,54
V. Tài sản ngắn hạn khác
828.774.761
2,12
1.852.477.783
4,27 +1.023.703.022 +23,4
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 10.345.698.648 26,49 12.569.082.934 28,94 +2.223.384.286 +50,82
II. Tài sản cố định
9.874.498.648
25,28
12.060.192.934
27,77 +2.185.694.282 +49,96
IV. Các khoản đầu tư TC dài hạn
471.200.000
1,21
508.890.000
1,17 +37.690.000 +0,86
3.Đầu tư dài hạn khác
471.200.000
1,21
508.890.000
1,17 +37.690.000 +0,86
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
39.059.273.448
100.00
43.434.127.656
100.00 +4.374.854.208 +10.07
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 100
 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty, ta lập
biểu phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (biểu 3.3)
Qua số liệu bảng phân tích ta thấy, tổng nguồn vốn cuối năm so với đầu
năm cũng tăng lên 4.374.854.208 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,07%. Trong
đó, Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng nhưng do tốc độ tăng của
nguồn vốn chủ sở hữu nhanh hơn nên tỷ trọng vốn CSH cuối năm so với đầu
năm tăng lên nhưng nợ phải trả cuối năm so với đầu năm lại giảm xuống.
“Nợ phải trả” trong năm 2011 tăng lên so với năm 2010 là 1.993.901.037
đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 45,6%. Tuy nhiên, tỷ trọng lại giảm từ 70,86%
xuống còn 68,31% trên tổng nguồn vốn cho thấy công ty đã chấp hành tốt kỷ
luật tín dụng và cũng cho thấy mức độ phụ thuộc tài chính của Công ty đã giảm.
“Nợ ngắn hạn” cuối năm so với đầu năm tăng lên 585.102.040 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 13,37% trên tổng nguồn vốn. Về tỷ trọng, tỷ trọng đầu
năm là 68,1%, cuối năm là 62,51%. “Nợ ngắn hạn” tăng do “Phải trả người bán”
tăng 786.000.000 đồng nhưng tỷ trọng lại giảm so với đầu năm 17,97%. “Người
mua trả tiền trước” tăng 1.052.137.775 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là
20,05%. Qua phân tích, thấy được rằng hiện nay Công ty đang sử dụng một
lượng lớn vốn chiếm dụng từ người bán, cuối năm chiếm tới 20,48% tổng nguồn
vốn. “Vay và nợ ngắn hạn” năm 2011 đã giảm 701.000.000 đồng tương ứng với
tỷ lệ giảm 16,02%. Việc giảm khoản vay và nợ ngắn hạn đã góp phần làm giảm
chi phí lãi vay cho công ty.
“Nợ dài hạn” của công ty tăng 1.407.800.000 đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng 32,18%, toàn bộ là do “Vay và nợ dài hạn” tăng. Tuy nhiên tỷ trọng của các
khoản vay dài hạn còn thấp, cuối năm là 5,8% so với tổng nguồn vốn.
“Vốn chủ sở hữu” trong năm 2011 tăng 2.381.952.171 tương ứng với tỷ lệ
tăng 54,45%. Tỷ trọng tăng từ 29,14% lên đến 31,69% chứng tỏ trong năm qua,
công ty đã huy động được thêm vốn, tạo điều kiện nâng cao khả năng sản xuất
kinh doanh của công ty.
“Vốn chủ sở hữu” cuối năm so với đầu năm tăng lên 2.429.628.062 đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng là 55,54% trên tổng nguồn vốn. Về tỷ trọng thì đầu
năm, tỷ trọng đầu năm là 28,72% và cuối năm là 31,43%. “Vốn chủ sở hữu”
tăng chủ yếu do “Vốn đầu tư chủ sở hữu” tăng 1.400.000.000 tương ứng với tỷ
lệ 32%. Trong khi tình hình tài chính của thị trường năm vừa qua còn yếu kém,
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 101
không ổn định mà công ty vẫn phát hành thêm được cổ phiếu, tăng vốn chủ sở
hữu cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả, tăng được lợi nhuận, thu hút được
các nhà đầu tư. Đồng thời, các quỹ của công ty như “Quỹ đầu tư phát triển” tăng
140.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,2%, “Quỹ dự phòng tài chính” tăng
11.938.062 đồng tương ứng với tỷ lệ 0,27%. Điều này cho thấy, tỷ lệ lợi nhuận
của doanh nghiệp trong năm qua đã tăng, tỷ lệ trích quỹ cũng tăng. Tuy “Vốn
chủ sở hữu” tăng nhưng tỷ trọng vẫn còn thấp, chiếm 31,69%, cho thấy thực lực
tài chính của công ty vẫn còn yếu, nguồn vốn chủ yếu là do đi vay, vốn chủ sở
hữu chỉ đảm bảo 1/3 tổng nguồn vốn.
Từ phân tích trên ta thấy, cơ cấu vốn vay của công ty lớn hơn nhiều so với
vốn chủ sở hữu mà chủ yếu là vay và nợ ngắn hạn (62,51%), gây ảnh hưởng
không tốt đến tình hình tài chính của công ty trong tương lai. Công ty cần xem
xét cơ cấu nguồn vốn, so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề để có điều
chỉnh phù hợp.
Ta xem xét việc sử dụng vốn của công ty trong năm vừa qua:
Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu
= 2.519.600.000+ 13.746.063.773= 16.265.663.773
Tài sản dài hạn = 12.569.082.934
Nguồn vốn dài hạn > Tài sản dài hạn
Nợ ngắn hạn = 27.150.463.883 đồng
Tài sản ngắn hạn = 30.865.044.722 đồng
Như vậy, công ty đã thực hiện đúng nguyên tắc sử dụng vốn trong kinh
doanh. Nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn dư
thừa để sử dụng trong ngắn hạn, tuy không nhiều (khoảng 4 tỷ). Nhưng để tài trợ
cho tài sản ngắn hạn, công ty không đầu tư thêm vốn tự có mà dùng vốn chiếm
dụng của người bán. Đặc điểm thuận lợi của vốn đi chiếm dụng là không phải
trả lãi vay. Tuy nhiên, lượng vốn chiếm dụng từ người bán là 20, 48% tổng vốn,
hơn nữa, số vốn chiếm dụng này chỉ trong ngắn hạn. Điều này, không những
làm giảm uy tín của công ty trên thị trường mà còn gây nguy hiểm cho tài chính
công ty nếu không tính toán kỹ lịch trình trả nợ. Bởi vậy, công ty cần tiến hành
ngay việc đối chiếu công nợ, xác định và sắp xếp các khoản nợ đến hạn theo
thời gian, từ đó vạch kế hoạch trả nợ hợp lý, tạo sự chủ động trong thanh toán.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 102
Biểu 3.3: Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn
tại Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu năm 2011/2010
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ %
A. NỢ PHẢI TRẢ 27.677.161.846 70,86 29.670.062.883 68,31 +1.992.901.037 +45,55
I. Nợ ngắn hạn 26.565.361.846 68,01 27. 150.463.883 62,51 +585.102.040 +13,37
1. Vay và nợ ngắn hạn 16.298.080.000 41,73 15.597.080.000 35,91 -701.000.000 -16,02
2. Phải trả người bán 8.110.714.647 20,77 8.896.714.647 20,48 +786.000.000 +17,97
3. Người mua trả tiền trước 185.927.351 0,48 1.238.065.126 2,85 +1.052.137.775 +24,05
4. Thuế và các khoản phải nộp NN 120.105.976 0,31 272.348.976 0.63 +152.243.000 +3,48
5. Phải trả người lao động 216.479.038 0,55 13.631.483 0,03 -202.847.555 -4,64
6. Chi phí phải trả 0 0 0 0 0 0
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ KH HĐXD
9. Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.634.279.102 4,18 1.132.623.651 2,61 -501.655.451 -11,47
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 103
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
II. Nợ dài hạn 1.111.800.000 2,85 2.519.600.000 5,8 +1.407.800.000 +32,18
4. Vay và nợ dài hạn 1.111.800.000 2,85 2.519.600.000 5,8 +1.407.800.000 +32,18
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 11.382.111.602 29,14 13.764.063.773 31,69 +2.381.952.171 +54,45
I. Vốn chủ sở hữu 11.219.661.938 28,72 13.649.290.000 31,43 +2.429.628.062 +55,54
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.600.000.000 27,14 12.000.000.000 27,63 +1.400.000.000 +32
2. Thặng dư vốn cổ phần 350.000.000 0,9 1.190.000.000 2,74 +840.000.000 +19,2
3. Vốn khác của chủ sở hữu 61.600.000 0,16 99.290.000 0,23 + 37.690.000 +0,86
7. Quỹ đầu tư phát triển 0 0 140.000.000 0,32 +140.000.000 +3,2
8. Quỹ dự phòng tài chính 208.061.938 0,53 220.000.000 0,51 +11.938.062 +0,27
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 162.449.664 0,42 114.773.773 0,26 -47.675.891 +1,09
1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 162.449.664 0,42 114.773.773 0,26 -47.675.891 +1,09
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn KP đã hình thành TSCĐ
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 39.059.273.448 100.00 43.434.127.656 100.00 4.374.854.210 +10.07
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 104
b.Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Để đánh giá tình hình và khả năng thanh toán của Công ty ta tiến hành
phân tích các hệ số về khả năng thanh toán. (biểu 3.4)
Biểu 3.4
Bảng phân tích khả năng thanh toán của
Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu
Chỉ tiêu Công thức
Đầu
năm
Cuối
năm
Cuối năm so
với đầu năm
Hệ số khả năng
thanh toán tổng quát
Tổng tài sản
Tổng nợ
1,4 1,46 +0,06
Hệ số thanh toán
hiện hành
Tổng tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
1,07 1,13 +0,08
Hệ số thanh toán
nhanh
Tiền & tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
0,02 0,05 +0,03
Qua bảng trên ta thấy, cả ba hệ số biểu hiện khả năng thanh toán của công
ty đều tăng so với đầu năm.
Hệ số thanh toán tổng quát của công ty năm 2011 là 1,46 lần tăng 0,06 lần
so với đầu năm. Hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là, tất cả các khoản vốn huy động
từ bên ngoài đều có tài sản đảm bảo.
Hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2011 là 1,13 lần. Cũng như
hệ số thanh toán tổng quát, hệ số thanh toán nợ tăng và lớn hơn 1, nghĩa là 1
đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,13 đồng tài sản ngắn hạn, cho thấy công
ty có khả năng thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn của mình.
Hai hệ số này cho thấy công ty có đủ tài sản đảm bảo cho những đồng vốn
huy động bên ngoài. Tuy nhiên với tỷ lệ 1,46 cho hệ số thanh toán tổng quát và
1,13 cho hệ số thanh toán hiện hành, cho thấy khả năng tài chính của công ty
còn yếu. Bởi lẽ, trong công thức tính này bao gồm cả “Hàng tồn kho”. Trên thực
tế, hàng tồn kho có tính thanh khoản chậm, mất nhiều thời gian và chi phí tiêu
thụ mới chuyển thành tiền được. Vậy để đánh giá đúng khả năng thanh toán của
công ty ta cần xét đến hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh của công ty là 0,05 tăng 0, 03 lần so với đầu năm.
Hệ số của hai năm đều nhỏ hơn 1, nghĩa là khả năng thanh toán các khoản nợ
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 105
ngắn hạn đến hạn của công ty sẽ rất thấp. Sẽ rất nguy hiểm cho công ty nếu các
khoản nợ đến dồn dập. Công ty cần có biện pháp khắc phục, tìm ra hướng giải
quyết đúng đắn trong thời gian tới
c.Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 của Công ty, ta tiến
hành lập bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (Biểu 3.5)
Xem xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu và chi phí ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng lên so với năm
2010 là 16.8686.198.395 đồng tương ứng với tỷ lệ 10,3%. Đây là thành tích của
Công ty trong việc tăng doanh thu thuần, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận kinh
doanh của Công ty. Giá vốn tăng 155.690.077.509 tương ứng với tỷ lệ tăng
10,65 %,tăng, cao hơn tốc độ tăng doanh thu thuần. Tuy nhiên, Công ty cung
cấp hàng hóa là xăng dầu, hàng hóa đặc thù được định giá bởi Nhà nước nên
Công ty không thể khắc phục nhược điểm này.
Doanh thu tài chính giảm 59.383.374 đồng so với năm 2010, tương ứng
với tỷ lệ giảm 100,42%. Trong năm vừa qua vì tình hình tài chính còn yếu kém
nên việc thu hẹp các khoản đầu tư tài chính là hoàn toàn đúng đắn. Chi phí tài
chính tăng 554.590.229 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,64%. Chi phí tài
chính của công ty tăng vì trong năm công ty tăng các khoản vay dài hạn. Vì vậy,
trong thời gian tới, công ty cần có những biện pháp để cân bằng chi phí lãi vay
ngắn hạn và dài hạn tương ứng với các khoản vay ngắn hạn và dài hạn.
Chi phí bán hàng và chi phí quản của công tytrong năm 2011 đã giảm
đáng kể tương ứng: 74.195.602 đồng và 70.522.604 đồng. Điều này cho thấy
công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý bán hàng và quản lý doanh nghiệp, làm
cho chi phí giảm nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công việc.
Nhìn chung, trong năm 2011 công ty đã thực hiện tốt công tác sản xuất
kinh doanh, làm tăng doanh thu thuần. Không những thế, công tác quản lý chi
phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm tương đối hiệu quả, đã
giảm đáng kể chi phí. Công ty nên tiếp tục phát huy ưu điểm này nhằm góp phần
tăng hiệu quả kinh doanh.
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 106
Biểu 3.5 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu MS Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 2010-2011
Số tiền Tỉ trọng
(%)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 145.249.700.126 161.935.898.521 16.686.198.395 +10,3
Các khoản giảm trừ doanh thu 02
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu(10=01-02) 10 145.249.700.126 161.935.898.521 16.686.198.395 +10,3
Giá vốn hàng bán 11 139.103.654.581 155.690.077.509 16.586.422.928 +10,65
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 6.146.045.545 6.245.821.012 99.775.467 1,6
Doanh thu hoạt động tài chính 21 118.517.585 59.134.211 (59.383.374) -100.42
Chi phí tài chính
-Trong đó: chi phí lãi vay
22
23
1.316.697.614
1.316.697.614
1.871.287.913
1.817.287.913
554.590.299
544.590.299
29,64
29,64
Chi phí bán hàng 24 1.915.690.536 1.841.494.934 (74.195.602) -4,03
Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.577.694.980 1.507.172.376 (70.522.604) -4,68
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)-
(24+25))
30 1.454.480.000 1.085.000.000 (369.480.000) +34,05
Thu nhập khác 31 30.000.000 30.000.000 -100
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 107
Chi phí khác 32
Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 30.000.000 30.000.000 -100
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế(50=30+40) 50 1.454.480.000 1.115.000.000 (339.480.000) -30,45
Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 254.534.000 278.750.000 24.216.000 +8,69
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52
Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52) 60 1.199.946.000 836.250.000 (363.696.000) 43,49
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 108
d.Phân tích khả năng sinh lời của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Khả năng sinh lời là một vấn đề được các công ty đặc biệt quan tâm chú
ý, bởi nó là vấn đề sống còn của mỗi công ty. Công ty luôn đặt ra câu hỏi là làm
sao để hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời đạt được trong kỳ cũng như các
kỳ sau có sự tăng trưởng ổn định?
Để xác định khả năng sinh lời của Công ty, ta xét các tỷ số tài chính thông
qua bảng phân tích tỉ số tài chính (biểu 3.6)
Biểu 3.6
Bảng phân tích các tỷ số tài chính
của Công ty CP Vận tải và cung ứng xăng dầu
Chỉ tiêu Cách xác định 2010 2011
Chênh
lệch
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu thuần (%)
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
0,83 0,52 -,031
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH
(%)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH bình quân
10,5 6,65 -3,85
Tỷ suất lợi nhuận trên vồn kinh
doanh (%)
Lợi nhuận sau thuế
Vốn KD bình quân
3,38 2,02 -1,36
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần phản ánh trong 100 đồng doanh
thu thuần mà Công ty thục hiện được có bao nhiều đồng lợi nhuận. Như vậy,
trong 100 đồng doanh thu thuần ở năm 2010 có 0,83 đồng lợi nhuận sau thuế.
Trong năm 2011, tỷ lệ này giảm 0,31 lần. Trong năm 2011, hiệu quả kinh doanh
của Công ty chưa tốt, vì giá vốn và chi phí lãi vay tăng làm cho Lợi nhuận sau
thuế giảm.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có ý nghĩa là 100 đồng vốn chủ sở
hữu bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trong năm 2011, 100
đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu được 6,65 đồng lợi nhuận sau thuế, giảm 3,85
đồng so với năm 2010. Như vậy, năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu đã giảm
Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn kinh doanh năm 2011 là 2, 02 nghĩa là 100
đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì thu được 2, 02 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 109
này giảm so với năm 2010 là 1,36 lần. Tỷ suất này giảm cho thấy hiệu quả sinh
lợi của công ty bị giảm. Công ty nên chú ý quan tâm, tiết kiệm chi phí, đặc biệt
là giá vốn nhằm tăng lợi nhuận, tăng tỷ suất sinh lời cho công ty.
Ý kiến 3:Đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ trong thời gian tới
Qua phân tích tình hình biến động cơ cấu của các chỉ tiêu phần tài sản, ta
nhận thấy các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 61,7% tổng tài sản. Trong đó
khoản mục “Phải thu khách hàng” có giá trị 21.604.956.038 đồng tương đương
chiếm tỷ trọng gần 50%, là con số quá lớn. Chứng tỏ, vốn của công ty bị ứ đọng
trong khâu thanh toán. Đồng thời, công ty cũng bị khách hàng chiếm dụng vốn
tromg khi công ty đang thiếu vốn, phải đi vay, làm cho chi phí lãi vay tăng lên,
giảm lợi nhuận của công ty.
Chính vì vậy, thu hồi được công nợ chính là biện pháp làm giảm tỷ trọng
các khoản thu, đồng thời tiền thu về tăng sẽ làm tăng vốn cho sản xuất kinh
doanh, giảm nợ vay, chi phí lãi vay và làm tăng lợi nhuận cho công ty. Từ đó,
tình hình tài chính ngày càng lành mạnh hơn, giúp công ty phát triển ngày càng
bền vững
Biện pháp:
-Phân công chuyên trách cán bộ thu hồi công nợ
-Thường xuyên đôn đốc khách hàng thanh toán cho mình
-Thực hiện việc chiết khấu cho khách hàng, thúc đẩy khách hàng trả nợ
nhanh. Tỷ lệ chiết khấu linh hoạt đối với các khách hàng
Ý kiến 4: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán
Trong thời kỳ công nghệ thông tin ngày càng phát triển, phần mềm kế
toán được áp dụng nhiều trong kế toán, điều này mang lại hiệu quả to lớn, tính
chính xác và tính kinh tế cao. Do vậy, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán
phù hợp với đặc điểm kinh doanh, loại hình của doanh nghiệp mình để góp phần
nâng cao hiệu quả trong quản lý cũng như tiết kiệm được thời gian, công sức
trong việc ghi sổ, tính toán số liệu. Các phần mềm kế toán được nhiều Công ty
sử dụng hiện nay như : Misa, Admin, Acsoft, Adsoft... Các phần mềm này có
nhiêu tiện ích, phù hợp với hoạt động của Công ty như: đơn giản, dễ sử dụng,
tốc độ xử ký thông tin nhanh, dễ dàng phát hiện sai sót, đảm bảo độ chính xác
của thông tin xử lý. Ví dụ:
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 110
Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2010
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 gồm 13 phân hệ, được thiết kế
dành cho các loại hình doanh nghiệp, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần
đầu từ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có
thế sở hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán quản lý mọi hoạt động
kinh tế phát sinh của mình.
Ưu điểm
-Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt
(nhiều hóa đơn cùng 01 Phiếu chi).
-Bám sát chế độ kế toán, các biểu mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế toán luôn
tuân thủ chế độ kế toán. Hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản
lý của đơn vị.
-Tính chính xác: số liệu tính toán trong misa rất chính xác, ít khi xảy ra
các sai sót bất thường
Phần mềm kế toán SIMBA
Được thiết kế dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu giúp
doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giảm thiểu những thủ tục không cần thiết, đơn
giản hóa và làm gọn nhẹ công tác kế toán
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 111
Ưu điểm;
-Cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy cập chi tiết đến
từng chức năng trong chương trình, từng người sử dụng.
- Cập nhật đầy đủ các biểu mẫu mới nhất của Bộ Tài chính
-Hỗ trợ tính giá thành theo nhiều phương pháp như: đơn giản, định mức,
đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, công trình, hợp đồng, đơn giản.
-Giao diện được thiết kế theo hướng đơn giản, dễ thao tác
3.6 Điều kiện để thực hiện các giải pháp
3.6.1. Về phía nhà nước
-Ban hành các chế độ, chuẩn mực, chính sách, luật và văn bản kèm theo
hướng dẫn thi hành cụ thể về kế toán
-Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với các nguồn vay vốn dễ dàng hơn, tránh
tình trạng chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp nâng cao khả năng sản xuất, kinh doanh, gia tăng lợi nhuận.
3.6.2 Về phía công ty
-Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ áp dụng kịp thời các chính
sách, chuẩn mực của Nhà nước.
-Tăng cường đào tạo về nghiệp vụ, phân công chuyên trách về thu hồi
công nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, gây khó khăn trong quá trình sản
xuất kinh doanh
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 112
KẾT LUẬN
Qua quá trình nghiên cứu lý luận kết hợp với tìm hiểu thực tế công tác
lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty
Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu, đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện
công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại
công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu” đã hoàn thành và khái quát
được một số vấn để sau:
 Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ
bản về công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp; cập nhật sửa đổi theo thông tư số 244/2009/TT-BTC
 Về mặt thực tiễn: Đề tài đã phản ánh được thực trạng công tác lập,
phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ
phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu:
- Công ty đã tiến hành lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả
kinh doanh theo đúng quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Công ty chưa tiến hành sửa đổi mẫu Bảng Cân đối kế tóa theo thông tư
số 244/2009/TT-BTC
- Công ty chưa tiến hành phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết
quả kinh doanh
Trên cơ sở tìm hiểu thực tế, đề tài đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm
hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu như sau:
- Kiến nghị 1: Công ty cần hoàn thiện công tác lập Bảng Cân đối kế
toán theo thông tư số 244/2009/TT-BTC
- Kiến nghị 2: Công ty cần tổ chức công tác phân tích Bảng Cân đối
kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
- Kiến nghị 3: Công ty cần tăng cường công tác thu hồi công nợ
- Kiến nghị 4: Công ty nên ứng dụng phần mềm kế toán trong công
tác kế toán
Vì thời gian có hạn nên đề tài mới chỉ dừng ở phân tích khái quát tình
hình tài chính của công ty thông qua các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả kinh doanh và phân tích khả năng thanh toán, khả năng sinh
lời mà chưa đi sâu phân tích hiệu quả sử dụng vốn, phân tích nguồn tài trợ. .
Tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu nếu điều kiện cho phép
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bộ Tài chính. 2009, “Chế độ kế toán doanh nghiệp”. Hà Nội, Nhà xuất bản Tài
chính
2. Bộ Tài chính. 2008, “Chế độ kế toán doanh nghệp nhỏ và vừa”, Hà Nội, Nhà xuất
bản Giao thông vận tải.
3. Bộ Tài chính. 2006 “
4. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC”
5. GS.TS Ngô Thế Chi, PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ (2008), “Giáo trình phân tích tài
chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính
6. TS Nguyễn Năng Phúc. 2006, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, Nhà xuất
bản Kinh tế quốc dân.
7. Tài liệu sổ sách, báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2010 của Công ty Cổ phần
Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
8. Thông tin từ website: www.webketoan.com, www.vatgia.com. www.ketoan.org

More Related Content

DOC
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
PDF
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
PDF
bctntlvn (106).pdf
PPT
Che do so ke toan va hinh thuc ke toan
DOC
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
PDF
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
DOC
21318 p u9frwfjv2_20140730104940_65671
Phân tích tài chính và nâng cao hiệu quả tài chính của Tổng công ty Hàng khôn...
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Hưng Phát, HOT
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty đầu tư Cát Lâm
bctntlvn (106).pdf
Che do so ke toan va hinh thuc ke toan
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh minh hà
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty sản xuất thương mại
21318 p u9frwfjv2_20140730104940_65671

What's hot (18)

DOC
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
PDF
Luận văn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tạ...
DOC
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
PPT
Shcm bctc -2015
DOC
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
PDF
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
PDF
Đối tượng của kế toán
PDF
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
DOC
200 2014 tt_btc phan 3
PDF
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
DOCX
Đề tài Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
PDF
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Thái Hưng, 9đ
PPT
Chuong 3 phan tich tc ĐH KTQD
DOC
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
PDF
Luận văn: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo k...
[123doc.vn] phan-tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-co-phan-dau-tu-xay-du...
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh tại công ty Đông Á
Luận văn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tạ...
Đề tài lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Shcm bctc -2015
Download free Chuyên đề tốt nghiệp lập báo cáo tài chính hay 2017
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Đối tượng của kế toán
Sách hướng dẫn phân tích bào cáo tài chính
200 2014 tt_btc phan 3
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại công ty Song Hoàng, HAY
Đề tài Thiết lập cơ chế quản lý tài chính đối với doanh nghiệp ngoài Quốc do...
Luận văn: Quản lý tài chính tại Tổng công ty Viễn thông Quân đội
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thương mại Thái Hưng, 9đ
Chuong 3 phan tich tc ĐH KTQD
08 phn tch_tnh_hnh_ti_chnh_t7841i_cng_ty_c7893_p_6w6wi_gw9kd_20131023015818_6...
Luận văn: Hoàn thiện nội dung, phương pháp lập báo cáo tài chính và báo cáo k...
Ad

Similar to Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải xăng dầu, 9đ (20)

DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập, Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo K...
PDF
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
PDF
Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán công ty tổng hợp
PDF
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ta...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Xí Nghiệp Vật T...
DOCX
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty...
PDF
Đề tài: Kế toán tài sản nguồn vốn tại Công ty Xây dựng vận tải, 9đ
DOC
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả ho...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần ...
DOC
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần...
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HOT
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HAY
PDF
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
PDF
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
DOC
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho vay tại Ngân hàng - Gửi miễn...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty...
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Lập, Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo K...
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Th...
Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán công ty tổng hợp
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Tnhh Ta...
Cơ Sở Lý Luận Báo Cáo Thực Tập Trường Đại Học Gia Định
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Xí Nghiệp Vật T...
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần...
Luận Văn Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty...
Đề tài: Kế toán tài sản nguồn vốn tại Công ty Xây dựng vận tải, 9đ
Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả ho...
Hoàn Thiện Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty Cổ Phần ...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần...
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HOT
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp cho vay tại Ngân hàng - Gửi miễn...
Hoàn Thiện Công Tác Tổ Chức Lập Và Phân Tích Bảng Cân Đối Kế Toán Tại Công Ty...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM QUA CÁC TIẾT SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ NHẰ...
DOCX
ôn tập thơ 4 chữ, 5 chữ ngữ văn 7 ctst sgk
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PPT
Bai 42 Su chay thanh dong cua chat long va chat khi Dinh luat Becnuli.ppt
PDF
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
PPTX
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
PDF
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PPTX
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
PDF
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PPTX
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC CHỦ NHIỆM QUA CÁC TIẾT SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ NHẰ...
ôn tập thơ 4 chữ, 5 chữ ngữ văn 7 ctst sgk
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
Bai 42 Su chay thanh dong cua chat long va chat khi Dinh luat Becnuli.ppt
TUYỂN TẬP ĐỀ KIỂM TRA HÓA HỌC HỮU CƠ THI THỬ OLYMPIC HÓA HỌC QUỐC TẾ (VÒNG 2)...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 12 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
bai giang an toan thong tin ke toan nam 2020
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
CHƯƠNG I excel,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,,
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức

Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải xăng dầu, 9đ

  • 1. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Với nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã trở thành công cụ quản lý kinh tế đặc biệt quan trọng. Bằng hệ thống các phương pháp khoa học của mình, kế toán đã giúp cho nhà quản trị thấy được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính và quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình một cách đầy đủ, kịp thời và chính xác. Để có được nguồn thông tin quan trọng phục vụ cho việc ra các quyết định kinh tế, doanh nghiệp cần tiến hành phân tích báo cáo tài chính mà chủ yếu là Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Bởi lẽ, Bảng Cân đối kế toán cho thấy những đánh giá tổng quát tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế của đơn vị. Chính vì vậy, việc lập và trình bày Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh một cách trung thực và khách quan sẽ là điều kiện tiên quyết để thực hiện việc phân tích tình hình tài chính, sản xuất kinh doanh thông qua Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác. Qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu, nhận thấy công tác phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh chưa được tiến hành. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. Mô tả công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu.
  • 2. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Phạm vi nghiên cứu: Công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu năm 2011. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong bài đề nghiên cứu: -Phương pháp tổng hợp cân đối -Phương pháp so sánh -Phương pháp tỷ lệ -Phương pháp điều tra, phỏng vấn chuyên gia -Phương pháp nghiên cứu tài liệu kế thừa thành tựu 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài được chia làm ba chương Chƣơng 1: Một số lý luận cơ bản về tổ chức lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Chƣơng 2: Mô tả thực tế tổ chức lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. Chủ nhiệm đề tài Nguyễn Bích Ngọc
  • 3. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 3 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC LẬP, PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Nó là phương tiện trình bày khả năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho người quan tâm. Cung cấp các thông tin kinh tế - tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá, phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Theo quy định hiện nay, hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam bao gồm 4 loại sau: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh báo cáo tài chính. 1.1.2 Mục đích, đối tượng áp dụng và vai trò của báo cáo tài chính 1.1.2.1 Mục đích của báo cáo tài chính Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ, tình hình và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp,cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. 1.1.2.2 Đối tượng áp dụng của báo cáo tài chính Hệ thống báo cáo tài chính năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành và các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số trường hợp khác đặc biệt như ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty mẹ, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc…. việc lập và trình bày loại Báo cáo tài chính nào phải tuân thủ theo quy định riêng cho từng đối tượng.
  • 4. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 4 1.1.2.3 Vai trò của báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như các cơ quan quản lý nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan. Nhờ các thông tin này mà các đối tượng sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế dưới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích, đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của mình trong tương lai. Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin trên cơ sở nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mình mà từng cơ quan kiểm tra giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ quản lý kinh tế -tài chính của doanh nghiệp, ví dụ như: Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng….. Đối với các đối dượng sử dụng khác như: Các chủ đầu tư : Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về những khả năng hoặc những rủi ro tiềm tàng của doanh nghiệp có liên quan đến việc đầu tư của họ, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng đầu tư vào thời điểm nào, lĩnh vực nào. Các chủ nợ: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp
  • 5. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 5 Các nhà cung cấp: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích được khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc mua bán với doanh nghiệp. 1.1.3 Hệ thống báo cáo tài chính 1.1.3.1 Báo cáo tài chính năm và Báo cáo tài chính giữa niên độ a. Báo cáo tài chính năm Báo cáo tài chính năm gồm: -Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DN -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DN -Bản thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu B09-DN b.Báo cáo tài chính giữa niên độ Báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm báo cái tài chính giữ niên độ dạng đầy đủ và báo cáo tài chính giữ niên độ dạng tóm lược +Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ: -Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B01a-DN -Báo cáo KQKD giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B02a-DN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B03a-DN -Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B09a-DN +Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược: -Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng tóm lược Mẫu B01b-DN -Báo cáo KQHĐKD giữa niên độ dạng tóm lược Mẫu B02b-DN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng tóm lược Mẫu B03b-DN -Thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ Mẫu B09b-DN 1.1.3.2 Báo cáo tài chính hợp nhất và báo cáo tài chính tổng hợp a.Báo cáo tài chính hợp nhất +Báo cáo tài chính hợp nhất gồm:
  • 6. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 6 -Bảng cân đối kế toán hợp nhất Mẫu B01-DN/HN -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Mẫu B02-DN/HN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất Mẫu B03-DN/HN -Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu B09-DN/HN b.Báo cáo tài chính tổng hợp gồm: -Bảng cân đối kế toán Mẫu B01-DN -Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu B02-DN -Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu B03-DN -Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất Mẫu B09-DN 1.1.4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo (1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Các công ty, tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, tổng công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất và cuối kỳ kế toán dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, tổng công ty. (2) Đối với Doanh nghiệp Nhà nước, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác, nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì được lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lược. Đối với Tổng công ty Nhà nước và Doanh nghiệp Nhà nước có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hơp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ (việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ được thực hiện từ năm 2008) và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
  • 7. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 7 1.1.5 Yêu cầu lập và trình bày báo cáo tài chính Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 –“Trình bày báo cáo tài chính”, gồm: -Trung thực và hợp lý -Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy, khi: -Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; -Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; -Trình bày khách quan, không thiên vị; -Tuân thủ nguyên tắc thận trọng -Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu Việc lập báo cáo tài chính phải căn cứ vào số liệu sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo tài chính phải được lập đúng nội dung, phương pháp và trình bày nhất quán giữa các kỳ kế toán. Báo cáo tài chính phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế toán ký, đóng dấu của đơn vị. 1.1.6 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Để đảm bảo những yêu cầu đối với báo cáo tài chính thì việc lập hệ thống báo cáo tài chính cần phải tuân thủ 06 nguyên tắc quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21“ Trình bày Báo cáo tài chính” như sau: Nguyên tắc hoạt động liên tục: Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động và kinh doanh bình thường trong tương lai gần, trừ khi Doanh nghiệp cũng có ý định cũng như buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
  • 8. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 8 Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán được tối thiểu trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán. Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến luồng tiền. Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và được ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí được ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Nguyên tắc nhất quán: Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ kế toán này sang niên độ kế toán khác, trừ khi: +Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một các hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; +Một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp: Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu, phải đánh giá tính chất quy mô của chúng. Tùy theo các tình huống cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu. Nguyên tắc bù trừ: Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính không được bù trừ tài sản và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả cá khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính. Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí:
  • 9. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 9 +Được bù trừ khi quy định tại một chuẩn mực kế toán khác, hoặc: +Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính. Nguyên tắc có thể so sánh: Theo nguyên tắc này, các báo cáo trong báo cáo tài chính phải trình bày các số liệu để so sánh giữa các kỳ kế toán. 1.1.7 Kỳ lập báo cáo tài chính 1.1.7.1 Kỳ lập báo cáo tài chính năm Các doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là năm dương lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trường hợp đặc biệt, doanh nghiệp được phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhưng không được vượt quá 15 tháng. 1.1.7.2 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính (không bao gồm quý IV) 1.1.7.3 Kỳ lập báo cáo tài chính khác Các doanh nghiệp có thể lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán khác (như tháng, 6 tháng, 9 tháng…) theo yêu cầu của pháp luật, của công ty mẹ hoặc chủ sở hữu. Đơn vị kế toán bị chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản phải lập báo cáo tài chính tại thời điểm chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thế chấm dứt hoạt động, phá sản. 1.1.8 Thời hạn nộp báo cáo tài chính 1.1.8.1 Đối với doanh nghiệp Nhà nước  Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý:
  • 10. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 10 Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 20 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý; đối với Tổng công ty nhà nước chậm nhất là 45 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính quý cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định  Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm: Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với Tổng công ty Nhà nước chậm nhất là 90 ngày; Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng công ty nhà nước nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng công ty theo thời hạn do Tổng công ty quy định 1.1.8.2 Đối với các loại doanh nghiệp khác Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm; đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày; Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định 1.1.9 Nơi nhận báo cáo tài chính Các loại doanh nghiệp Kỳ lập báo cáo Nơi nhận báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan thuế (2) Cơ quan thống kê DN cấp trên (3) Cơ quan đăng ký kinh doanh 1.Doanh nghiệp Nhà nƣớc Quý, Năm X (`1) X X X X 2.Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Năm X X X X X 3.Các loại doanh nghiệp khác Năm X X X X (1)Đối với các doanh nghiệp Nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phải lập và nộp báo cáo tài chính cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Đối với doanh nghiệp Nhà nước Trung ương còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
  • 11. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 11  Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nước như: Ngân hàng thương mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo Tài chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước. (2)Các doanh nghiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phương. Đối với các Tổng công ty Nhà nước còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) (3) Doanh nghiệp Nhà nước có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với đơn vị khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trước khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nước và doanh nghiệp cấp trên. 1.2 Bảng cân đối kế toán, phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán 1.2.1Bảng cân đối kế toán 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh khái quát toàn bộ tình hình tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định Bảng cân đối kế toán có đặc điểm sau: Phản ánh một cách khái quát toàn bộ tài sản của doanh nghiệp theo một hệ thống các chỉ tiêu được quy định thống nhất; Phản ánh tình hình nguồn vốn theo hai cách phân loại: kết cấu vốn và nguồn hình thành vốn; Phản ánh dưới hình thái giá trị (dùng thước đo bằng tiền); Phản ánh tình hình tài sản tại một thời điểm nhất định thường là cuối kỳ kết toán (tháng, quý, năm) 1.2.1.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính, ngoài việc tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính ở Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt
  • 12. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 12 thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau: a.Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn; Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn; b.Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng, thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn; Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn; c.Đối với các doanh nghiệp có tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.2.1.3 Kết cấu Bảng cân đối kế toán Theo quyết định số 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng –BTC thì Bảng cân đối kế toán có kết cấu gồm 5 cột: +Cột 1: Các chỉ tiêu báo cáo +Cột 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng +Cột 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện trên Bảng thuyết minh báo cáo tài chính +Cột 4: Tổng số phát sinh tại thời điểm cuối năm +Cột 5: Tổng số phát sinh tại thời điểm đầu năm
  • 13. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 13 Biểu 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC- Đã sửa đổi theo thông tƣ số 244/2009/TT-BTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày…..tháng…..năm…… Đơn vị tính………… Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1 2 3 4 5 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2.Các khoản tương đương tiền (*) (2) 112 (…) (…) II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1.Đầu tư ngắn hạn 121 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1.Phải thu khách hàng 131 2.Trả trước cho người bán 132 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV.Hàng tồn kho 140 1.Hàng tồn kho 141 V.04 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…) V.Tài sản ngắn hạn khác 150 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 154 V.05 5.Tài sản dài hạn khác 158 B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200= 210+220+240+250+260) 200 Đơn vị báo cáo:…………………….. Mẫu số B01-DN Địa chỉ:……………………………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 14. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 14 I.Các khoản phải thu dài hạn 210 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (…) (…) II.Tài sản cố định 220 1.Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 -Nguyên giá 222 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 223 (…) (…) 2.Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 226 (…) (…) 3.Tài sản cố định vô hình 227 V.10 -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế (*) 229 (…) (…) 4.Chi phí xây dựn cơ bản dở dang 230 V.11 III.Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 -Nguyên giá 241 -Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1.Đầu tư vào công ty con 251 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3.Đầu tư dài hạn kháC 258 V.13 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 259 (…) (…) V.Tài sản dài hạn khác 260 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270=100+200) 270 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ (300= 310+330) 300 I.Nợ ngắn hạn 310 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2.Phải trả người bán 312 3.Người mua trả tiền trước 313 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16
  • 15. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 15 5.Phải trả người lao động 315 6.Chi phí phai trả 316 V.17 7.Phải trả nội bộ 317 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 II.Nợ dài hạn 330 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 8.Doanh thu chưa thực hiện 338 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410 +430) 400 I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 4.Cổ phiếu quỹ 414 (…) (…) 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 421 12.Quỹ hỗ trợ kinh phí sắp xếp doanh nghiệp 422 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1.Nguồn kinh phí 432 V.23 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440= 300 +400) 440
  • 16. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 16 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1.Tài sản thuê ngoài V.24 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4.Nợ khó đòi đã xử lý 5.Ngoại tệ các loại 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Ghi chú: (1)Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự vào chỉ tiêu và “Mã số” (2)Số liệu trong các chỉ tiêu có dầu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) (3)Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”. 1.2.1.4 Cơ sở số liệu, trình tự, phương pháp lập các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán a.Cơ sở số liệu lập Bảng cân đối kế toán -Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán niên độ kế toán năm trước -Căn cứ vào số dư các tài khoản loại 1, 2, 3, 4 và loại 0 trên các Sổ kế toán chi tiết và Sổ kế toán tổng hợp cuối kỳ lập báo cáo; -Bảng cân đối số phát sinh tài khoản (nếu có) b. Trình tự lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN) Bước 1: Kiểm tra các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (NVKTPS); Bước 2: Đối chiếu số liệu, tính số dư các tài khoản; Lập, ngày….tháng…..năm Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dầu)
  • 17. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 17 Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán; Bước 4: Lập Bảng Cân đối tài khoản; Bước 5: Lập Bảng Cân đối kế toán (mẫu số B01-DN); Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Quy trình lập Bảng cân đối kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.2 Sơ đồ lập Bảng cân đối kế toán 1.2.2 Phương pháp lập Bảng Cân đối kế toán -“Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi Báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất -Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu của các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán. -Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước. -Số liệu ghi vào cột 5 “Số cuối năm của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm nay (lấy số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán để ghi). Một số tài khoản đặc biệt cần lưu ý: Đối chiếu số liệu, tính số dư các tài khoản Lập Bảng cân đối kế toán Lập Bảng cân đối tài khoản Kiểm tra NVKTPS Thực hiện các bút toán kết chuyển Kiểm tra ký duyệt
  • 18. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 18 +Các tài khoản dự phòng (TK129, 139, 149, 159), hao mòn tài sản cố định (TK214) mặc dù có số dư bên có nhưng vẫn được ghi bên phần “ Tài sản” bằng cách ghi âm (ghi đỏ) nhằm phản ánh chính xác quy mô tài sản hiện có tại Doanh nghiệp +Các TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”, TK413 “Chênh lệch tỷ giá”; TK421 “Lợi nhuận chưa phân phối” có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có nhưng được ghi bên phần “Nguồn vốn”. Nếu tài khoản có số dư bên có thì ghi đen bình thường, còn nếu tài khoản có số dư bên Nợ thì phải ghi đỏ (hay ghi trong ngoặc đơn) để trừ đi. +Một số chỉ tiêu mang tính tổng hợp như “Hàng tồn kho”, “Các khoản phải thu”, “Các khoản phải trả”….do có liên quan đến nhiều tài khoản nên phải tiến hành tổng hợp số liệu từ các tài khoản có liên quan để lấy số liệu ghi vào chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. 1.2.2.1 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể bên phần “Tài sản” A.Tài sản ngắn hạn Mã số (MS) 100 MS 100= MS 110+ MS 120 +MS 130+ MS140+ MS150 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (MS 110 =MS 111+112) 1.Tiền (MS 111): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “ Tiền” được tính bằng tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển”. 2.Các khoản tương đương tiền (MS 112): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ cuối kỳ của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc……có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua. II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 120= MS 121 +MS129) 1.Đầu tư ngắn hạn (MS 121):
  • 19. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 19 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái của tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” sau khi đã trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đươc tính vào chỉ tiêu có mã số 112 “Các khoản tương đương tiền”. 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (MS129): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và số này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). III.Các khoản phải thu ngắn hạn MS130= MS131+MS131+ MS133+ MS134+ MS135+ MS13). 1.Phải thu khách hàng (MS 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của Bảng tổng hợp chi tiết 131 phải thu khách hàng ngắn hạn. 2.Trả trước cho người bán (MS 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331, chi tiết phải trả người bán. 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (MS 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ chi tiết bên Nợ của tài khoàn 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn. 4.Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng (MS 134) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng” trên Sổ Cái. 5.Các khoản phải thu khác (MS135) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư cuối kỳ bên Nợ của các tài khoản: TK 1385, TK1388, TK 334, TK 338 trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1385, 1388, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
  • 20. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 20 6.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (MS 139) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư chi tiết cuối kỳ bên Có của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi. Số liệu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). IV. Hàng tồn kho (MS 140 = MS 141 +MS 149) 1.Hàng tồn kho (MS 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng dư Nợ cuối kỳ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái của các tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường”, 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, 153 “Công cụ, dụng cụ”, 154 “Chí phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 “Hàng gửi bán”, 158 “Hàng hóa kho bảo thuế”. 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (MS 149) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có cuối kỳ của tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). V.Tài sản ngắn hạn khác (MS 150= MS 151+ MS 152 +MS 154 +MS 158) 1.Chi phí trả trước ngắn hạn (MS 151) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư cuối kỳ bên Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Thuế GTGT được khấu trừ (MS 152) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư bên Nợ của tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (MS 154) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333, chi tiết các khoản phải nộp Nhà nước. 4.Tài sản ngắn hạn khác (MS 158)
  • 21. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 21 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.Tài sản dài hạn (MS 200) MS 200 =MS 210 +MS 220 +MS 240 +MS 250 +MS 260 I.Các khoản phải thu dài hạn (MS210=MS211+MS212+MS 213+MS218+MS 219) 1.Phải thu dài hạn của khách hàng (MS 211) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản thu của khác hàng được xếp loại vào loại tài sản dài hạn. 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (MS 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 136. 3.Phải thu dài hạn nội bộ (MS 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 1368 “Phải thu dài hạn nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 1368, chi tiết theo khoản phải thu nội bộ dài hạn. 4.Phải thu dài hạn khác (MS 218) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các tài khoản 138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 1388, 331, 338, chi tiết phải thu dài hạn khác. 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (MS 219) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 139 “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 139, chi tiết dự phòng dài hạn khó đòi và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). II.Tài sản cố định (MS 220 = MS 221 +MS 224 +MS 227 +MS230) 1.Tài sản cố định hữu hình (MS 221 = MS 22+ MS 223)
  • 22. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 22 1.1 Nguyên giá (MS 222) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 1.2 Giá trị hao mòn lũy kế (MS 223) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có của tài khoản 2141 “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 2.Tài sản cố định thuê tài chính ( MS 224 =MS 225 + MS 226) 2.1 Nguyên giá (MS 225) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.2 Giá trị hao mòn lũy kế (MS 226) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định cho thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2142 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) 3.Tài sản cố định vô hình (MS 227 = MS 228 +MS 229) 3.1 Nguyên giá (MS 228) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ của tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.2 Giá trị hao mòn lũy kế (MS 229) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2143 “Hao mòn tài sản cố định vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2143 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (MS 230) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. III.Bất động sản đầu tư (MS 240 = MS241 –MS 242)
  • 23. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 23 1.Nguyên giá (MS 241) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Giá trị hao mòn lũy kế (MS 242) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2412 và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (MS250=MS251+MS252+MS258+ MS259) 1.Đầu tư vào công ty con (MS 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ cái hoặc trên Nhật ký –Sổ cái. 2.Đầu tư vào công ty liên kết liên doanh (MS 252) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Đầu tư dài hạn khác (MS 258) Số liệu để phản ánh và chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (MS 259) Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). V.Tài sản dài hạn khác (MS 260 =MS 261 +MS 262 +MS 268) 1.Chi phí trả trước dài hạn (MS 261) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (MS 262)
  • 24. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 24 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 3.Tài sản dài hạn khác (MS 268) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác liên quan trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. TỔNG CỘNG TÀI SẢN ( MS 270 =MS 100 +MS200) 1.2.2.2 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể bên phần “Nguồn vốn” A.Nợ phải trả MS 300 = MS 310 +MS 330 I.Nợ ngắn hạn (MS 310 =MS 311 +MS 312 +MS 313 +MS 314 +MS 315 +MS 316 +MS 317 +MS 318 +MS 319 +MS 320 +MS 323) 1.Vay và nợ ngắn hạn (MS 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Phải trả cho người bán (MS 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả người bán” được phân loại là ngắn hạn, mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 331. 3.Người mua trả tiền trước (MS 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 131, chi tiết phải thu khách hàng. 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (MS 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 333. 5.Phải trả người lao động (MS 315)
  • 25. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 25 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 334 (chi tiết các khoản còn trả người lao động). 6.Chi phí phải trả (MS 316) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Phải trả nội bộ (MS 317) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn). 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp xây dựng (MS 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (MS 319) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, tài khoản 138 “Phải thu khác” trên Sổ kế toán chi tiết các tài khoản 338, 138 (không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn). 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (MS 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết tài khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). 11.Quỹ khen thưởng, phúc lợi (MS 323) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. II.Nợ dài hạn (MS 330 = MS 331 +MS 332 +MS 333 +MS 333 +MS 334 +MS 335 +MS 336 +MS 337+MS 38+ MS 339). 1.Phải trả dài hạn người bán (MS 331)
  • 26. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 26 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại Nợ dài hạn. 2.Phải trả dài hạn nội bộ (MS 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có của tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 336 (chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn). 3.Phải trả dài hạn khác (MS 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” và tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái tài khoản 344 và Sổ kế toán chi tiết tài khoản 338 (Chi tiết phải trả dài hạn). 4.Vay và nợ dài hạn (MS 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của các tài khoản : tài khoản 341 “Vay dài hạn”, tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được là số dư Có tài khoản 3431 trừ (-) dư Nợ tài khoản 3432 cộng (+) dư Có tài khoản 3433 trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 343. 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (MS 335) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm (MS 336) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 351 “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái 7.Dự phòng phải trả dài hạn (MS 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 352 “Dự phòng phải trả) trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8.Doanh thu chưa thực hiện (MS 338)
  • 27. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 27 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 3387. 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (MS 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. B.Vốn chủ sở hữu MS 400 =MS 410 +MS 430 I.Vốn chủ sở hữu (MS 410 = MS 411 +MS 412 +MS 413 +MS 414 + MS 415 +MS 416 +MS 417 + MS 418 +MS 419 + MS 420 + MS 421+ MS422) 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (MS 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4111. 2.Thặng dư vốn cổ phần (MS 412) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 4112. Nếu tài khoản này có số dư Nợ thì được ghi bằng số âm dưới hình thức trong ngoặc đơn (…). 3.Vốn khác của chủ sở hữu (MS 413) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoàn 4118. 4.Cổ phiếu quỹ (MS 414) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (MS 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này thì được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (MS 416)
  • 28. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 28 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 7.Quỹ đầu tư phát triển (MS 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 8.Quỹ dự phòng tài chính (MS 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 9.Quỹ khác thuộc vồn chủ sở hữu (MS 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư có của tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (MS 420) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối “ trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) 11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (MS 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441 “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (MS 422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 –“Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” trên Sổ kế toán tài khoản 417. II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (MS 430 =MS 432 +MS 433) 1.Nguồn kinh phí (MS 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dư Có của tài khoản 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dư Nợ tài khoản 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. Trường hợp dư Nợ tài khoản 161 lớn hơn số
  • 29. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 29 dư Có tài khoản 461 thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). 2.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (MS 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MS 440 = MS 300 +MS 400) 1.2.2.3 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể ngoài Bảng cân đối kế toán 1.Tài sản thuê ngoài Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 002 “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 4.Nợ khó đòi đã xử lý Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 5.Ngoại tệ các loại Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 008 “Dự toán chi sự nghiệp, dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái 1.3Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD), phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả kinh doanh
  • 30. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 30 1.3.1 Báo cáo kết quả kinh doanh 1.3.1.1 Khái niệm Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp chi tiết theo từng hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác 1.3.1.2 Nội dung và kết cấu Báo cáo kết quả kinh doanh Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác. Báo cáo gồm có 5 cột: -Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng; Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính; Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh) Biểu 1.3 Báo cáo kết quả kinh doanh theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Năm:…………….. Đơn vị tính:……… Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trƣớc 1 2 3 4 5 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VI.26 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 VI.27 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.28 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 -11) 20 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.29 7.Chi phí tài chính 22 VI.30 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 Đơn vị báo cáo:…………………… Mẫu số B02-DN Địa chỉ:…………… (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 31. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 31 8.Chi phí bán hàng 24 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30= 20 +(21-22)- (24+25)] 30 11.Thu nhập khác 31 12.Chi phí khác 32 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.31 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.32 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60= 50- 51- 52) 60 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70 Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với Công ty cổ phần 1.3.2Cơ sở số liệu, trình tự, phương pháp lập các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả kinh doanh 1.3.2.1 Cơ sở số liệu lập Báo cáo kết quả kinh doanh -Căn cứ vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước -Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 1.3.2.2 Trình tự lập Báo cáo kết quả kinh doanh B1: Kiểm soát các chứng từ kế toán, phán ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. B2: Cộng sổ kế toán tài khoản loại 5 đến loại 9 để kết chuyển doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ. B3: Khóa sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết B4: Đối chiếu sự phù hợp giữ sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết B5: Kiểm kê và lập biên bản xử lý kiểm kê B6: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Lập, ngày…..tháng…..năm…… Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 32. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 32 1.3.2.3 Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể trên Báo cáo kết quả kinh doanh 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” trong năm báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 2.Các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản được ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khẩu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ” đới ứng với các TK 521 “Chiết khấu thương mại” , TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” (TK 3331, 3332, 3333) trong kỳ báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. MS 10 = MS 01- MS 02. 4.Giá vốn hàng bán (MS 11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lượng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác được tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 “Giá vốn hàng bán” trong kỳ báo cáo đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái.
  • 33. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 33 5.Lợi nhuận gôp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng hóa phát sinh trong kỳ báo cáo. MS 20 = MS 10 –MS 11 6.Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt đông tài chính) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 7.Chi phí tài chính (MS 22) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,…..phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. -Chi phí lãi vay ( MS 23) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết TK 635. 8.Chi phí bán hàng (MS 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, thành phẩm đã bán, dịch vụ đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của TK 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ Cái. 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của TK 642
  • 34. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 34 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng(+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. MS 30 =MS 20 + (MS 21-MS 22) – MS 24 –MS 25. 11.Thu nhập khác (MS 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 12.Chi phí khác (MS 32) Chỉ tiêu này phan ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của TK 911 “ Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái hoặc Nhật ký –Sổ cái. 13.Lợi nhuận khác (MS 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. MS 40 = MS 31 –MS 32 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. MS 50= MS 30 +MS 40 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS 51)
  • 35. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 35 Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có TK 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. (Trong trường hợp này, số liệu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết 8211). 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS 52) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bênh Có TK 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8212 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo (Trong trường hợp này, số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết 8212). 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của doanh nghiệp (Sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo).MS 60 = MS 50 – (MS 51- MS 52) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70) Chỉ tiêu này được hướng dẫn cách tính toán theo thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán số 30 “Lãi trên cổ phiếu”. 1.4 Phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh 1.4.1 Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh a)Phương pháp so sánh : Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong phương pháp này có 3 kỹ thuật so sánh chủ yếu: +So sánh tuyệt đối: là mức biến động [vượt (+) hay hụt (-)] của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.
  • 36. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 36 +So sánh tương đối: là tỷ lệ phần trăm của mức độ biến động giữa 2 kỳ, kỳ phân tích so với kỳ gốc. +So sánh kết cấu: là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh b)Phương pháp cân đối Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hình thành nhiều mối quan hệ cân đối; cân đối là sự cân bằng về lượng giữa 2 mặt của các yếu tố và quá trình kinh doanh. Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá tình hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các phương pháp như: thay thế liên hoàn, chênh lệch và nhiều khi đòi hỏi của quá trình yêu cầu phải sử dụng kết hợp các phương pháp với nhau để thấy được môi quan hệ giữa các chỉ tiêu. Qua đó các nhà quản trị mới đưa ra được quyết định đúng đắn, hợp lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.2 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán 1.4.2.1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên Bảng cân đối kế toán. Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cung cấp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp, nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp là khả quan hay không khả quan. Để đánh giá tình hình tài chính cần tiến hành: +Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản: Thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau (Biểu 1.4)
  • 37. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 37 +Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn: Là việc so sánh sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Bên cạnh đó còn xem xét tỷ trọng từng loại nguồn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau ( Biểu 1.5) Biểu 1.4 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch số cuối năm với số đầu năm(±) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN I.Tiền và các khoản tương đương tiền II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn III.Các loại phải thu ngắn hạn IV.Hàng tồn kho V.Tài sản ngắn hạn khác B.TÀI SẢN DÀI HẠN I.Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III.Bất động sản đầu tư IV.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn V.Tài sản dài hạn khác TỒNG CỘNG TÀI SẢN Biểu 1.5 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm Chênh lệch số cuối năm với số đầu năm (±) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ lệ (%) A.NỢ PHẢI TRẢ I.Nợ ngắn hạn II.Nợ dài hạn B.NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU I.Vốn chủ sở hữu II Nguồn kinh phí và quỹ khác TỒNG CỘNG NGUỒN VỐN 1.4.2.2 Phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
  • 38. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 38 Để thấy được hiểu quả hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp cao. Ngược lại, tình hình tài chính kém thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm. Để phân tích tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, ta phân tích các chỉ tiêu sau: -Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn -Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tiền, các khoản tương đương tiền Tổng số nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tổng tài sản hiện có Tổng nợ phải trả 1.4.3 Nội dung phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh 1.4.3.1Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dùng để so sánh lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận của các năm trước. Qua đó, thấy được lợi nhuận từ hoạt động tăng, giảm như thế nào so với kế hoạch, năm trước. Đồng thời, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt chú ý đến sự biến động doanh thu thuần, tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế, đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng hay giảm là do những nhân tố nào ảnh hưởng đến. LN =DT –GV +(DTC-CTC) –CB –CQ Trong đó: LN: Lợi nhuận kinh doanh DT: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ; Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Lãi vay phải trả
  • 39. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 39 GV: Giá vốn hàng bán; DTC: Doanh thu tài chính CTC: Chi phí tài chính CB: Chi phí bán hàng CQ: Chi phí quản lý doanh nghiệp Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, ta tiến hành lập bảng phân tích sau (Biểu 1.6) Biểu 1.6 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu Mã số Năm nay Năm trƣớc Chênh lệch (±) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 4.Giá vốn hàng bán 11 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10 -11) 20 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 7.Chi phí tài chính 22 -Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8.Chi phí bán hàng 24 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30= 20 +(21-22)- (24+25)] 30 11.Thu nhập khác 31 12.Chi phí khác 32 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40) 50 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60= 50- 51- 52) 60 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
  • 40. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 40 Sau khi tiến hành phân tích số liệu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người ta tiến hành tính toán, phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm: *Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí: các chỉ tiêu này càng nhỏ thì chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả và ngược lại: Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = Trị giá vốn hàng bán Doanh thu thuần x 100 Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần = Chi phí quản lý doanh nghiệp Doanh thu thuần x 100 Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý *Nhóm chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh: các chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Lợi nhuận gộp Doanh thu thuần X 100 Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng Doanh thu thuần X 100 Tỷ suât lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận trước thuế Doanh thu thuần x 100
  • 41. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 41 Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Thực chất, việc tính toán, nhóm các chỉ tiêu trên là việc xác định tỷ lệ từng chỉ tiêu trên bảng Báo cáo kết quả kinh doanh với tổng thể là doanh thu thuần. Biểu 1.7: Bảng phân tích các chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng các khoản chi phí, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.4.3.2 Phân tích khả năng sinh lời của Doanh nghiệp Trong đó Vốn kinh doanh bình quân = Vốn kinh doanh đầu kỳ + 2 Vốn kinh doanh cuối kỳ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x 100 Nhóm Chỉ tiêu Năm nay (%) Năm trƣớc (%) Chênh lệch (+-) 1 Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần 2 Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần Tỷsuất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần Tỷsuất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinh doanh bình quân x 100
  • 42. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 42 Đây là chỉ tiêu đo lường mức sinh lợi của đồng vốn. Chỉ tiêu này cho biết, 100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng lớn so với các kỳ trước, chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh nghiệp càng cao hiệu quả kinh doanh càng lớn và ngược lại. Do mục tiêu của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu doanh nghiệp mà tỷ suất lợi nhận sau thuế vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu) là chỉ tiêu đánh giá mức độ thực hiện của các mục tiêu này, nên chỉ tiêu này luôn được các nhà quản lý doanh nghiệp quan tâm Tỷ suất lợi nhận sau thuế vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân x 100 Trong đó Vốn chủ sở hữu bình quân = Vốn chủ sở hữu đầu kỳ + 2 Vốn chủ sở hữu cuối kỳ Chỉ tiêu này cho biết trong 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Ngoài ra, ta có thể phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu qua công thức Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu x Vòng quay toàn bộ vốn x 1 1-Hệ số nợ Trong đó: Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần Vốn kinh doanh bình quân x 100 Hệ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn
  • 43. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 43 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ TỔ CHỨC LẬP, PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. 2.1.1 Quá trình hình thành, phát triền và phương hướng hoạt động của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu 2.1.1.1 Quá trình thành lập, phát triển và nhiệm vụ kinh doanh của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Công ty Vận tải và Cung ứng xăng dầu đường biển là tiền thân của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được thành lập theo quyết định số 09/YTB ngày 26/01/1993 của văn phòng Chính phủ. Công ty là đơn vị trực thuộc Cục Hàng Hải Việt Nam, có số vốn kinh doanh là 4.431 triệu đồng, trong đó số vốn cố định là 666 triệu đồng, vốn lưu động là 3.765 triệu đồng bao gồm các nguồn vốn: -Vốn ngân sách Nhà nước cấp : 684 triệu đồng -Vốn doanh nghiệp tự bổ xung : 1.147 triệu đồng -Vôn liên hiệp Hàng Hải cấp : 1.200 triệu đồng -Vốn ngân hàng : 1.400 triệu đồng Ngày 01/03/2002, căn cứ theo quyết định số 539/2002/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải chuyển đổi doanh nghiệp Nhà nước Công ty Vận tải và Cung ứng xăng dầu đường biển thành Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Tên Công ty: Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Tên giao dịch: TRANSPORT AND PETROLEUM SUPPLY JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : TRANPESCO Trụ sở chính: Số 66 Trần Khánh Dư, phường Máy Tơ, quận Ngô Quyền, TP Hải Phòng. Vốn điều lệ của công ty cổ phần: 4.000.000.000 đồng Tỷ lệ cổ phần Nhà nước: 30% vốn điều lệ; Tỷ lệ cổ phấn bán cho người lao động trong doanh nghiệp: 65% vốn cổ phần; Tỷ lệ cổ phần bán cho người bên ngoài doanh nghiệp là 5% Với nhiệm vụ sản xuất kinh doanh chính là: -Kinh doanh vận tải hàng hóa xăng dầu và vật liệu xây dựng.
  • 44. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 44 -Dịch vụ giao nhận tàu biển và giao nhận hàng hóa, cung ứng tàu biển, môi giới vận tải, liên hiệp vận chuyển, sửa chữa phương tiện thiết bị giao thông vận tải. -Khai thác cầu cảng, dịch vụ xếp dỡ tại cảng biển. -Kinh doanh xuất nhập khẩu, phương tiện vật tư, thiết bị ngành giao thông vận tải. -Kinh doanh vật tư thiết bị máy móc, vật liệu xây dựng nhà nghỉ. -Vận tải hành khách thủy bộ. -Dịch vụ tư vấn đầu tư trong nước và nước ngoài -Dịch vụ tư vấn kinh doanh nhà ở. Với việc mở rộng các ngành nghề sản xuất và kinh doanh như vậy trong năm qua Công ty đã tạo được mối quan hệ trong việc hợp tác kinh doanh – sản xuất với nhiều doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài. Sau khi đổi thành Công ty Cổ phần, Công ty đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong các lĩnh vực kinh doanh, dịch vụ, doanh thu, lợi nhuận. +Ngoài ra được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của Tổng công ty Hàng Hải Việt Nam, công ty đã từng bước đi vào hoạt động ổn định. Cán bộ công nhân viên đã rèn luyện ý thức, trách nhiệm trong công tác quản lý cũng như trong công việc sản xuất – kinh doanh. Trong thời gian vừa qua, công ty tuy có gặp nhiều thuận lợi, nhưng cũng gặp không ít khó khăn. Trong nền kinh tế thị trường có nhiều doanh nghiệp mới được thành lập nên Công ty cũng gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm bạn hàng, khách hàng, đối tác mới. + Một số cán bộ, công nhân viên có tuổi, khả năng thích ứng với công nghệ mới còn thấp. +Cán bộ nhân viên còn thiếu kinh nghiệm, chưa đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc được giao +Cơ sở vật chất vật tư lạc hậu khiến cho Công ty phải đầu tư vốn lớn để tăng cường cơ sở vật chất. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu 2.1.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Vì ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu rất đa dạng, trong đó có kinh doanh xăng dầu, nên công ty đã tổ chức bộ máy quản lý và cơ cấu sản xuất kinh doanh dịch vụ phù hợp với
  • 45. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 45 điều kiện và ngành nghề kinh doanh nhằm phát huy cao nhất tính chủ động sáng tạo của cán bộ và công nhân viên để đưa đến kết quả sản xuất kinh doanh cao nhất. Sơ đồ 2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU -Hội đồng quản trị: Đứng đầu là Chủ tịch hội đồng quản trị, là người chỉ đạo dẫn dắt Công ty về mọi hoạt động trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ thương mại. -Giám đốc: Là người trực tiếp chịu trách nhiệm về tình hình hoạt động của Công ty và cũng là người điều hành việc kinh doanh sản xuất của Công ty. -Phó giám đốc: Tham mưu cho giám đốc và giúp việc cho giám đốc về tình hình hoạt động và nhân sự trong công ty. -Phó giám đốc 1: Phụ trách về lĩnh vự sản xuất – kinh doanh, kinh tế, dịch vụ thương mại và mọi hoạt động về kinh tế của công ty. TRẠM XĂNG DẦU CỬA HÀNG THIẾT BỊ VẬT TƢ PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KẾ HOẠCH TỔNG HỢP ĐẠI LÝ KINH DOANH XĂNG DẦU ĐẠI LÝ VẬN TẢI BIỂN BAN QUẢN LÝ BẾN QUỲNH CƢ CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC 1 PHÓ GIÁM ĐỐC 2 XN XĂNG DẦU SỐ 1
  • 46. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 46 -Phó giám đốc 2: Phụ trách về lĩnh vực về vật tư, nhân sự, kỹ thuật của công ty. -Phòng tài chính- kế toán: Cung cấp đầy đủ các thông tin về hoạt động kế toán tài chính của Công ty và các chi nhánh, các phòng ban, cửa hàng nhằm giúp cho Giám đốc điều hành quản lý các hoạt động kế toán tài chính đạt hiệu quả cao. Cung cấp những thông tin về doanh thu, theo dõi và quản lý vật tư, hàng hóa, đôn đốc thực hiện -Phòng kế hoạch tổng hợp: Tham mưu cho giám đốc trong công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanh và tính toán lương, thưởng cho cán bộ nhân viên trong toàn Công ty. Cung cấp thông tin cho khách hàng và giao dịch với khách hàng, nâng cao doanh lợi cho Công ty. -Đại lý kinh doanh xăng dầu và trạm xăng dầu: Chuyên kinh doanh buôn bán xăng dầu. -Đại lý vận tải, khai thác xăng dầu: Chuyên chở xăng dầu, khai thác cầu cảng, dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển, khai thác dầu tại cảng biển. -Ban quản lý bến Quỳnh Cƣ: Chuyên buôn bán vật liệu xây dựng như gạch, cát, xi măng. Xây dựng, kinh doanh nhà ở, nhà nghỉ, chuyên chở vận tải và các dịch vụ thương mại khác. -Cửa hàng thiết bị vật tƣ hàng hải: Kinh doanh thiết bị vật tư ngành giao thông vận tải. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu 2.1.3.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Là một đơn vị hạch toán kế toán độc lập, có địa bàn hoạt động tập trung để đảm bảo cho việc chỉ đạo kiểm tra, đôn đốc kế toán được sát sao, kịp thời nên Công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung, tức là phòng kế toán thực hiện toàn bộ công tác kế toán từ khâu lập chứng từ, ghi sổ kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp đến lập báo cáo kế toán. Phòng kế toán của công ty bao gồm 6 người, trong đó có một trưởng phòng, bốn kế toán viên và một thủ quỹ. Mỗi thành viên trong phòng được sắp xếp và bố trí công việc một cách rõ ràng (Sơ đồ 2.2)
  • 47. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 47 Sơ đồ 2.2 Mô hình bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Trƣởng phòng kế toán Phụ trách chung công tác hạch toán kế toán, quyết toán tài chính và quản lý chính toàn công ty. Bao gồm những nhiệm vụ sau +Tổ chức bộ máy chỉ đạo bộ máy kế toán của công ty nhằm đáp ứng được nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh và yêu cầu quản lý của công ty, đảm bảo theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước. +Tham mưu cho giám đốc về công tác quản lý tài chính toàn Công ty, quản lý sử dụng bảo toàn và phát triển các nguồn vốn, xây dựng kế hoạch tài chính hang năm trình Giám đốc. +Báo cáo quyết toán hàng tháng, quý, năm về kết quả hoạt động tài chính của công ty cho Giám đốc và thuyết trình Hội đồng quản trị và đại hội cổ đông hàng năm. +Chịu trách nhiệm chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để tiếp các đoàn thanh tra, kiểm tra của Nhà nước. Xây dựng quy chế quản lý tài chính toàn công ty và các quy chế khác do công ty phân công. +Có trách nhiệm trích lập các quỹ, xây dựng quy chế phân phối lợi nhuận để trình hội đồng quản trị, thông qua đó để đại hội cổ đông quyết định. TRƢỞNG PHÒNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN NGÂN HÀNG KẾ TOÁN TIỀN MẶT VÀ KẾ TOÁN THUẾ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ KẾ TOÁN KHO THỦ QUỸ
  • 48. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 48 +Nghiên cứu các Nghị định, Thông tư của Nhà nước để áp dụng cho toàn công ty và chỉ đạo các đơn vị thực hiện đúng pháp luật. Theo dõi nguồn thu của công ty, rà soát kiểm tra hồ sơ, chứng từ thanh toán của công ty. Đôn đốc kiểm tra việc kiểm kê, đối chiếu công nợ, thu đòi nợ công ty. Kế toán tổng hợp Tham mưu và giúp việc cho kế toán trưởng về mặt thực hiện các nghiệp vụ kinh tế của toàn công ty theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước. Soạn thảo đánh máy các văn bản báo cáo của công ty. Lập các loại sổ sách kế toán tổng hợp theo mẫu biểu đã được quy định của Nhà nước: Sổ cái, Sổ Nhật ký chung, Nhật ký thu chi tiền mặt, Nhật ký tiền gửi ngân hàng, Nhật ký mua, bán hàng, Bảng cân đối phát sinh và các bảng kê số phát sinh hàng tháng. Lập báo cáo quyết toán tài chính hàng tháng, quý, năm theo quy định. Tập hợp và lập báo cáo quản trị theo yêu cầu của lãnh đạo công ty: Báo cáo nhanh, báo cáo chính thức. Cung cấp thông tin số liệu phục vụ các báo cáo chi tiết theo các hoạt động sản xuất kinh doanh. Tập hợp và báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng của các đơn vị trong công ty. Đôn đốc các bộ phận kế toán chi tiết, đối chiếu sổ sách, rà soát các hóa đơn chứng từ đúng chế độ chính sách. Tập hợp hồ sơ thanh quyết toán hàng tháng với đội tàu vận tải. Theo dõi tình hình cho thuê tàu của công ty. Kế toán ngân hàng Phụ trách theo dõi các công nợ bằng chuyển khoản (tài khoản tiền gửi nội tê, ngoại tệ, tài khoản chuyên thu, chuyên chi của chi nhánh). Lập hồ sơ vay vốn và trực tiếp giải quyết các thủ tục cần thiết cho việc vay vốn dài hạn, ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh. Lập báo cáo tình hình biến động và số dư các tài khoản tiền gửi, tiền mặt cho trưởng phòng và Giám đốc công ty. Tập hồ sơ và mở thẻ theo dõi tình hình tăng, giảm toàn bộ TSCĐ, CCDC, trang thiết bị văn phòng của toàn công ty, theo dõi tình hình trích lập khấu hao cơ bản, khấu hao sửa chữa lớn và theo dõi tình hình sửa chữa các TSCĐ. Trực tiếp theo dõi hoạt động sản xuất kinh doanh của phòng đại lý vận tải và khai thác tàu. Tập hợp các báo cáo quản trị và đơn vị mình phụ trách cho kế toán tổng hợp tham gia công việc khác trong quá trình sản xuất kinh doanh. Kế toán tiền lƣơng và kế toán kho
  • 49. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 49 Căn cứ vào báo cáo nhanh của các đơn vị và toàn công ty về kết quả sản xuất kinh doanh trong tháng, quý để đề xuất quỹ lương được trích trong giá thành. Tính toán lương và theo dõi lương của toàn công ty, tính toán trả lãi vốn vay ngắn hạn. Đánh máy các văn bản vay vốn và các yêu cầu khác khi cần thiết, trực tiếp theo dõi kinh doanh của phòng Đại lý- kinh doanh xăng dầu, kiểm tra rà soát các hóa đơn chứng từ hồ sơ xin thanh toán, đôn đốc đối chiếu công nợ, đối chiếu kết quả sản xuất kinh doanh hàng tháng, quý, hàng năm. Kế toán tiền mặt, kế toán thuế Viết phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, vào sổ sách chi tiết tài khoản tiền mặt.kế toán tính toán khác, hoàn vay tạm ứng, thanh toán công tác phí. Kê khai thuế, kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ, hợp pháp của các hóa đơn chứng từ, theo dõi thuế GTGT đầu vào, đầu ra của công ty. Lập tờ khai thuế báo cáo Cục Thuế Hải Phòng, lập báo cáo thuế GTGT, báo cáo quyết toán thu nhập doanh nghiệp (Báo cáo năm). Thủ quỹ Thủ quỹ chịu trách nhiệm thu tiền mặt của toàn công ty tuân theo quy định của Nhà nước .Theo dõi khoản tạm ứng (TK141), theo dõi tình hình trích nộp kinh phí công đoàn của công ty, lập hồ sơ thanh toán chế độ bảo hiểm của cán bộ nhân viên công ty với cơ quan bảo hiểm của thành phố. 2.1.3.2Hình thức kế toán áp dụng trong công ty Là một công ty kinh doanh có quy mô lớn, nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều do đó để hệ thống hóa và tính toán các chỉ tiêu kinh tế theo yêu cầu quản lý, đồng thời có đội ngũ cán bộ kế toán tương đối đồng đều về mặt chuyên môn, bởi đều đã được đào tạo qua các trường lớp từ bậc trung học đến bậc đại học. Vì vậy, công ty đã chọn hình thức kế toán “Nhật kí chung”. Với hình thức này thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh vào chứng từ gốc, sau đó hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán phân loại và ghi vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng lấy số liệu ở sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ các tài khoản. Kế toán sử dụng các loại sổ sách như: Sổ thẻ kế toán chi tiết, sổ cái, bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối số phát sinh.
  • 50. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 50 Sơ đồ 2.3 SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU Ghi hàng ngày Ghi cuối kỳ Đối chiếu Quá trình luân chuyển chứng từ: (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ Cái, lập bảng Cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu, khớp đúng số liệu trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. CHỨNG TỪ GỐC SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ, THẺ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT SỔ CÁI CÁC TÀI KHOẢN BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 51. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 51 Về nguyên tắc, tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng tổng phát sinh Nợ và tổng phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung. 2.1.3.3 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Phương pháp kế toán hàng tồn kho, Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Giá trị hàng xuất kho được tính theo phương pháp Nhập trước xuất trước. Hạch toán và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Về tài sản cố định, Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng, theo quyết định số 206/2003/QĐ-BTC Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01, kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam. 2.2 Thực tế tổ chức lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu 2.2.1 Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu -Căn cứ vào sổ Kế toán tổng hợp -Căn cứ vào sổ thẻ Kế toán chi tiết, Bảng Tổng hợp chi tiết -Căn cứ vào Bảng Cân đối số phát sinh tài khoản -Căn cứ vào Bảng Cân đối kế toán năm 2010 -Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 2.2.2 Quy trình lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu
  • 52. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 52 Sơ đồ2.4 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh 2.2.2.1 Thực tế lập Bảng Cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ phát sinh tại Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ phát sinh được xem là khâu quan trọng nhất, phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của công ty tiến hành chặt chẽ. Trình tự kiểm soát được tiến hành như sau: -Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh; -Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán; -Nếu phát hiện sai sót, lập tức tiến hành điều chỉnh xử lý kịp thời Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ ngày 01/11/2011, mua dầu DO của Công ty Xăng dầu khu vực 3. Tổng giá thanh toán 128.087.158 (VAT 10%), chưa thanh toán -Hóa đơn GTGT số 0008455 (biểu 2.5) -Phiếu nhập kho số 005 (biểu số 2.6) -Sổ Nhật ký chung (biểu số 2.7) -Sổ cái TK 156( biểu số 2.8) -Sổ cái TK 133 (biểu số 2.9) -Sổ cái TK 331 (biểu số2.10) Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian Lập Bảng CĐKT và Báo cáo KQKD Lập bảng cân đối tài khoản Kiểm tra, ký duyệt
  • 53. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 53 Biểu 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mã xuất:NX:SB NG:30-DVT-LTT Mẫu số:01GTKT3/002 CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III Số hóa đơn:KV3001100-5B-8423 Ký hiệu: AA/11P Ngày phát hành: 01/11/2011 Số: 0008455 Đơn vị bán: Công ty Xăng dầu khu vực III Địa chỉ: Số 1 phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, Hải Phòng MST: 0200120833 Đơn vị mua: Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu Hợp đồng số:……… Địa chỉ: Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng................................... MST:0200458904 Người nhận hóa đơn: ...............................GGT số: ..............................ngày…………………… (Bằng chữ):Một trăm hai mươi tám triệu không trăm tám bảy nghìn một trăm năm tám đồng chẵn (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán tài chính công ty Cổ phần vận tải và Cung ứng xăng dầu) LIÊN 2: GIAO KHÁCH HÀNG STT Tên hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Dầu DO 0,05% 060205 LIT 6.363 17.845.45 113.550.598 113.550.598 1.Tổng cộng tiền hàng 2. Tiền thuế GTGT (10%) 3. Phí xăng dầu (500đ/lít) Tổng tiền thanh toán (1+2+3) 113.550.598 11.355.060 3.181.500 128.087.158 Người lập hóa đơn (ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho xuất (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu, họ tên)
  • 54. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 54 Biểu 2.6 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số 02-VT Ngày 01 tháng 11 năm 2011 Số 005/11 Nhận của: Cty xăng dầu khu vực 3 NỢ: 156 Theo số: 0008455 CÓ: 331 Người nhập: Trần Văn Bình (Một trăm mười sáu triệu bảy trăm ba hai nghìn không trăm chín tám đồng chẵn) Nhập ngày 01 tháng 11 năm 2011 Trưởng phòng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Người viết phiếu (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) TT Tên hàng hóa Mã số ĐV tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Diesel 0.05%S Lít 6.363 18.345,45 116.732.098 Cộng 116.732.098
  • 55. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 55 Biểu 2.7 Trích trang Nhật ký chung Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng Mẫu số S03a-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC NHẬT KÝ CHUNG Năm 2011 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có ………… … 1/11 8455 01/11/2011 Phòng XD nhập dầu DO 156 133 331 116.732.098 11.355.060 128.087.158 …………. 3/11 PC2/11 03/11/2011 Thoa- nộp tiền vào TKNH 112 111 13.000.000 13.000.000 ………….. 4/11 PT40/11 29/11/2011 Thêu- cho cty vay vốn KD 111 311 330.000.000 330.000.000 …………. Cộng 1.342.369.785.942 1.342.369.785.942
  • 56. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 56 Biểu 2.8 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 1561- Hàng hóa Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, đóng dấu, họ tên) (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) NT GS Chứng từ Diễn giải Tài khoản ĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dƣ đầu năm 1.039.772.672 ……………….. 1/11 1515 01/11/2011 XNKD XD xuất dầu DO- Phải thu khách hàng 632 18.008.872 1/11 8455 01/11/2011 Phòng XD nhập dầu DO- Phải trả Cty XD KV III 331 116.732.098 ………………… 3/11 8504 03/11/2011 XN KD XD nhập dầu DO-phải trả Cty XD KVIII 331 135.756.330 ……………… Cộng 143.060.201.877 143.407.043.042 Dƣ cuối năm 692.931.507
  • 57. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 57 Biểu 2.9 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 133-Thuế GTGT đƣợc khấu trừ NT GS Chứng từ Diễn giải Tài khoản ĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dƣ dầu năm 0 ……………… 1/11 8455 01/11/2011 Nhập dầu DO- Phải trả Cty XD KVIII 331 11.355.060 3/11 8498 03/11/2011 Nhập xăng A92-Phải trả Cty XD KVIII 331 22.652.252 ………………… 31/12 31/12/2011 Khấu trừ thuế GTGT 3331 14.684.847.438 Cộng 14.684.847.438 14.684.847.438 Dƣ cuối năm 0 (Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) Ngày……tháng…..năm….. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên)
  • 58. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 58 Biểu 2.10 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 331-Phải trả ngƣời bán NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dƣ đầu năm 7.029.747.229 ……………… 1/11 8455 01/11/2011 Phòng XD nhập dầu DO, phải trả Cty XD KVIII 1331 156 11.355.060 116.732.098 8/11 8504 08/11/2011 Nhập Dầu DO-Phải trả Cty XD KVIII 1331 156 13.205.633 135.756.330 ………………… 30/11 SP13/11 30/11/2011 Trả tiền mua xăng dầu cho Cty XD KVIII 112 300.000.000 ……………………… Cộng 171.546.974.124 168.719.775.882 Dƣ cuối năm 4.202.548.987 (Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) Ngày……tháng…..năm….. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, đóng dấu, họ tên)
  • 59. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 59  Bước 2 Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán của Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu. Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán thực hiện việc đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái các tài khoản với các Bảng Tổng hợp chi tiết. nếu phát hiện sai sót thì sửa chữa kịp thời Ví dụ : Đối chiếu số liệu giữa Sổ Cái TK 131 với Bảng Tổng hợp chi tiết TK 131, giữa Sổ Cái TK 331 với Bảng Tổng hợp chi tiết TK 331, giữa Sổ Cái TK 338 với Bảng Tổng hợp chi tiết TK 338 Biểu 2.11 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 131- Phải thu khách hàng NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dƣ đầu năm 21.616.845.582 …………. 2/11 1602 02/11/2011 Xuất dầu Diesel cho Cty TNHH TM-XD Đông Hải- Chưa thanh toán 511 3331 225.081.818 22.501.882 ………………… 9/11 1609 09/11/2011 Xuất dầu DO- Phải thu khách hàng 511 3331 74.363.636 7.436.364 ……………………… Cộng 177.044.172.240 178.294.126.910 Dƣ cuối năm 20.366.890.912 Ngày……tháng…..năm….. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
  • 60. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 60 Biểu 2.12 Ngày….tháng…..năm…… Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Mẫu số S31- DN Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: TK131 Từ ngày 01/1/2011 Đến ngày 31/12/2011 STT Tên khách hàng Dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Dƣ cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 HTX Thành công 589.649.019 0 1.147.850.000 1.195.000.000 542.499.019 02 Hải đoàn 128-QC Hải quân 45.197.350 462.051.350 507.248.700 …… ……… ……… 92 Cty CP Cảng Cửa Cấm 4.517.040 66.526.900 23.842.500 47.201.440 Tổng cộng 21.802.772.933 185.927.351 177.044.172.240 178.294.126.910 21.604.956.038 1.238.065.126
  • 61. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 61 Biểu 2.13 Ngày….tháng…..năm…… Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Mẫu số S31- DN Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN VỚI NGƢỜI MUA (NGƢỜI BÁN) Tài khoản: Phải trả người bán Số hiệu: TK 331 Từ ngày 01/1/2011 Đến ngày 31/12/2011 STT Tên khách hàng Dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Dƣ cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 Cty CP Vật tư-Xăng dầu HD 321.099.240 150.000.000 171.099.240 02 Vũ Văn Nam 355.229.663 238.991.137 631.655.000 747.893.526 …… ……… ……… 89 Cty CP Huyền Trang 1.783.125.049 1.783.125.049 Tổng cộng 1.080.743.150 8.110.490.379 171.546.974.124 168.719.775.882 4.694.165.660 8.896.714.647
  • 62. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 62 Biểu 2.14 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Số 66 Trần Khánh Dư- Ngô Quyền- Hải Phòng Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC SỔ CÁI Tài khoản 338- Phải trả, phải nộp khác NT GS Chứng từ Diễn giải Tài khoản ĐƢ Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Dƣ đầu năm 1.634.279.102 ………….. 30/11 UNC23/11 29/11/2011 Nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN tháng 10/2011 1121 26.240.000 ……….. 30/11 BPB 30/11/2011 Trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng 11/2011 bộ phận QLDN 642 16.548.000 30/11 BPB 30/11/2011 Trích lương, BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tháng 11/2011 bộ phận BH 641 13.891.360 ……………………… Cộng 2.089.646.593 1.587.991.142 Dƣ cuối năm 1.132.623.651 (Nguồn : Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu) Ngày……tháng…..năm….. Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 63. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 63 Biểu 2.15 BẢNG TỔNG HỢP THEO TÀI KHOẢN Tài khoản: Phải trả, phải nộp khác Số hiệu: 338 Từ ngày 01/1/2011 Đến ngày 31/12/2011 STT Tên đối tƣợng Dƣ đầu năm Phát sinh trong năm Dƣ cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Kinh phí công đoàn 9.660.264 0 2.580.636 12.240.900 2 Phải trả cổ tức 325.500.000 325.500.000 …… ……… ……… 12 Trợ cấp mất việc làm 89.885.840 66.526.900 23.842.500 47.201.440 Tổng cộng 1.634.279.102. 2.089.646.593 1.587.991.142 1.132.623.651 Ngày…..tháng…..năm Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
  • 64. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 64  Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian tại công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu Tiếp theo, công ty tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.16 Bút toán kết chuyển 632 155.690.077.509 635 1.871.287.913 641 1.841.494.934 642 1.507.172.376 8211 278.750.000 421 836.250.000 911 511 161.935.898.521 515 59.134.211 711 30.000.000
  • 65. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 65 Bước 4: Lập Bảng cân đối tài khoản tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Bảng cân đối tài khoản là phụ biểu của báo cáo tài chính dùng để phán ảnh tổng quát số hiện có đầu năm, số phát sinh tăng, giảm trong năm và số hiện có cuối năm được phân loại theo tài khoản kế toán của các loại tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu, nợ phải trả, doanh thu, thu nhập khác, chi phí và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Căn cứ để lập Bảng cân đối tài khoản là các Sổ cái tài khoản trong năm của Công ty. Căn cứ vào các số dư đầu kỳ và cuối kỳ ở Số Cái các tài khoản, kế toán tiến hành ghi vào các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán. Mục đích của việc lập Bảng cân đối tài khoản là để kiểm tra các bút toán ghi trong hệ thống sổ kế toán có đảm bảo mối quan hệ cân đối giữa các tài khoản kê toán hay không bằng cách: -Kiểm tra tính cân đối giữa tổng số dư Nợ và tổng số dư Có đầu kỳ, tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trong kỳ, tổng số dư Nợ và tổng số dư Có cuối kỳ của các tài khoản thể hiện trong Bảng cân đối tài khoản. -Đối chiếu số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ của từng tài khoản phản ánh trên Bảng cân đối tài khoản với số dư đầu kỳ, số phát sinh, số dư cuối kỳ trên từng Sổ cái tài khoản tương ứng. -Kiểm tra sự phù hợp số liệu giữa Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết tài khoản. Đối chiếu số dư đầu kỳ, số phát sinh trên Bảng cân đối tài khoản với Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản. -> Sau khi khóa sổ chính thức phản ánh toàn bộ hệ thống tài khoản được sử dụng tại công ty, trong đó có số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ, Công ty tiến hành lập Bảng cân đối tài khoản năm 2011 như sau:
  • 66. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 66 Biểu 2.17 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Mẫu số S06-DN Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/2/2006 của Bộ trưởng BTC BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 Đến ngày 31/12/2011 TK Tên TK Dƣ đầu kỳ Phát sinh trong kỳ Dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền Việt Nam 135.883.304 51.478.233.530 51.165.368.719 448.748.115 112 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 439.124.132 191.478.992.397 190.892.865.736 1.025.250.793 131 Phải thu khách hàng 21.616.845.582 177.044.172.240 178.294.126.910 20.366.890.912 133 Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV 0 14.684.847.438 14.684.847.438 0 136 Phải thu nội bộ khác 297.176.429 109.583.146 79.583.146 327.176.429 138 Phải thu khác 3.060.174.819 3.653.862.180 6.541.002.384 173.034.615 141 Tạm ứng 66.607.600 1.871.645.182 1.212.418.233 725.834.549 142 Chi phí trả trước 762.167.161 1.245.392.710 880.916.637 1.126.643.234
  • 67. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 67 153 Công cụ, dụng cụ 29.152.600 113.151.182 96.000.000 46.303.782 154 Chi phí SXKD dở dang 0 13.219.305.430 13.219.305.430 0 156 Giá mua hàng hóa 1.039.772.672 143.060.201.877 143.407.043.042 692.931.507 211 Tài sản cố định 12.597.134.125 3.294.441.507 252.809.908 15.638.765.724 214 Hao mòn TSCĐ hữu hình 2.722.635.477 34.673.809 890.611.122 3.578.572.790 228 Đầu tư dài hạn khác 471.200.000 37.690.000 0 508.890.000 241 Mua sắm TSCĐ 0 3.076.305.408 3.076.305.408 0 311 Vay ngắn hạn 16.298.080.000 46.249.576.674 45.548.576.674 15.597.080.000 331 Phải trả người bán 7.029.747.229 171.546.974.124 168.719.775.882 4.202.548.987 333 Thuế và các khoản phải nộp 120.105.976 15.797.041.019 15.949.284.019 272.348.976 334 Phải trả người lao động 216.479.038 2.376.000.893 2.173.153.338 13.631.483 335 Chi phí phải trả 0 46.140.503 46.140.503 0 338 Phải trả, phải nộp khác 1.634.279.102 2.089.646.593 1.587.991.142 1.132.623.651 341 Vay dài hạn 1.111.800.000 492.200.000 1.900.000.000 2.519.600.000 411 Vốn đầu tư chủ sở hữu 11.011.600.000 0 2.277.690.000 13.289.290.000 414 Quỹ đầu tư phát triển 0 0 140.000.000 140.000.000 415 Quỹ dự phòng tài chính 208.061.938 0 11.938.062 220.000.000
  • 68. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 68 421 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay 0 836.250.000 836.250.000 0 431 Quỹ khen thưởng phúc lợi 162.449.664 47.675.891 114.773.773 511 Doanh thu bán hàng hóa 161.935.898.521 161.935.898.521 515 Doanh thu hoạt động tài chính 59.134.211 59.134.211 621 Chi phí NL-VL chính TT 460.848.700 460.848.700 622 Chi phí NCTT 930.623.461 930.623.461 627 Chi phí sản xuất chung 11.855.461.852 11.855.461.852 632 Giá vốn hàng bán 155.690.077.509 155.690.077.509 635 Chi phí tài chính 1.871.287.913 1.871.287.913 641 Chi phí bán hàng 1.841.494.934 1.841.494.934 642 Chi phí quản lý DN 1.507.172.376 1.507.172.376 711 Thu nhập khác 30.000.000 30.000.000 821 Thuế TNDN 278.750.000 278.750.000 911 Kết quả hoạt động SXKD 162.025.032.732 162.025.032.732 Tổng cộng 40.515.238.424 40.515.238.424 1.342.369.785.942 1.342.369.785.942 41.080.469.660 41.080.469.660 (Nguồn:PhòngTài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)
  • 69. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 69  Bước 5: Công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu Cột số đầu năm: Số liệu được lấy từ số liệu cuối năm trên Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu năm 2010 Cột số cuối năm: Kế toán căn cứ vào các Sổ Cái, Sổ tổng hợp chi tiết tài khoản và Bảng cân đối tài khoản năm 2011 của Công ty Cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu để lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán Việc lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng Cân đối kế toán được tiến hành như sau Phần :Tài sản A.Tài sản ngắn hạn (MS 100) MS 100 =MS 110+ MS 120+ MS 130+ MS 140+ MS 150 =1.473.998.908+0+26.799.332.742+739.235.289+1.852.477.783 =30.865.044.722 đồng I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (MS 110) Trong kỳ, doanh nghiệp không phát sinh các khoản tương đương tiền do đó số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt” và 112 “ Tiền gửi ngân hàng” trên Sổ Cái MS111=1.473.998.908 MS112 =0 MS 110= 1.473.998.908+0 = 1.473.998.908 II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn Chỉ tiêu này không có số liệu MS 120= MS 121+ MS 129= 0 đồng III.Các khoản phải thu ngắn hạn MS 130= MS 131+ MS 132+MS 133+ MS 134+MS 135+ MS 139 = 21.604.956.038+4.694.165.660+327.176.429+0+173.034.615+0
  • 70. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 70 = 26.799.332.742 đồng 1.Phải thu khách hàng (MS 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào Tổng số dư Nợ trên tài khoản 131 “Phải thu khách hàng ” mở theo từng khách hàng trên Sổ chi tiết Tài khoản 131 MS 131= 21.604.956.038 đồng (phần Phải thu ngắn hạn, trên sổ chi tiết) 2.Trả trước cho người bán (MS 132) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết Tài khoản 331 “Phải trả người bán” mở theo từng người bán trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331. MS 132= 4.694.165.660 đồng (phần phải trả ngắn hạn, trên sổ chi tiết) 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn (MS 133) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368 MS 133= 327.176.429 đồng (phần phải trả ngắn hạn trên sổ chi tiết) 4.Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng Chỉ tiêu này không có số liệu MS 134=0 đồng 5.Các khoản phải thu khác (MS 135) Số liệu để ghi và chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết tài khoản 138, 334, 338 MS 135= 173.034.615 đồng 6.Dự phòng phải thu khó đòi (MS 136) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 139= 0 đồng IV.Hàng tồn kho (MS 140) MS 140= MS 141 +MS 149 = 739.235.289 +0 = 739.235.289 1.Hàng tồn kho (MS 141)
  • 71. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 71 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ các tài khoản 154 “Chi phí SXKD dở dang”, Tài khoản 153 “Công cụ dụng cụ”, Tài khoản 156 “Hàng hóa” trên Sổ Cái MS 141= 0+ 46.303.782+ 692.931.507 = 739.235.289 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (MS 149) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 149 = 0 đồng V.Tài sản ngắn hạn khác (MS 150) MS 150= MS 151+ MS 152+ MS 154+ MS 158 =1.126.643.234+0+0+ 725.834.549 = 1.852.477.783 đồng 1.Chi phí trả trước ngắn hạn (MS 151) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái MS 151=1.126.643.234 đồng 2.Thuế GTGT được khấu trừ (MS 152) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 152= 0 đồng 3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (MS 154) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 154 = 0 đồng 4.Tài sản ngắn hạn khác (MS 158) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ các tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, tài khoản 141 “Tạm ứng”, tài khoản 144 “ Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái MS 158=0+725.834.549 +0= 725.834.549 đồng B.Tài sản dài hạn (MS 200) MS 200= MS 210+ MS 220+ MS 240+ MS 250+ MS 260 = 0+ 12.060.192.934+0+0+508.890.000+0 =12.569.082.934 đồng I.Các khoản phải thu dài hạn (MS 210)
  • 72. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 72 Chỉ tiêu này không có số liệu MS 210= MS 211+ MS 212+ MS 213+ MS 218+ MS 219 =0 đồng II.Tài sản cố định (MS 220) MS 220= MS 221+ MS 224+ MS 227+ MS 230 = 12.060.192.934+0+0+0 = 12.060.192.934 1,Tài sản cố định hữu hình (MS 221) MS 221= MS 222+ MS 223 = 15.638.765.724 + (-3.578.572.790)= 12.060.192.934 +Nguyên giá Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn số dư Nợ tài khoản 211 “Tài sản cố định” trên Sổ cái MS 211= 15.638.765.724 đồng +Giá trị hao mòn lũy kế Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ số dư Có tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết tài khoản 2141.Số liệu này được ghi âm, dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (..) MS 223= 3.578.572.790 2.Tài sản cố định thuê tài chính (MS 224) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 224= 0 đồng 3.Tài sản cố định vô hình (MS 227) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 227= 0 đồng 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (MS 230) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 230= 0 đồng III.Bất động sản đầu tƣ (MS 240)
  • 73. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 73 Chỉ tiêu này không có số liệu MS 240= MS 241+ MS 242 = 0 đồng IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (MS 250) MS 250= MS 251+ MS 252+ MS 258+ MS259 =0+0+508.890.000+0 = 508.890.000 đồng 1.Đầu tư vào công ty con (MS 251) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 251= 0 đồng 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh(MS 252) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 252= 0 đồng 3.Đầu tư dài hạn khác (MS 258) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ Cái MS 258= 508.890.000 đồng 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính (MS 259) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 259= 0 đồng V.Tài sản dài hạn khác (MS 260= MS 261+ MS 262+ MS 268) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 260= 0 đồng Tổng cộng tài sản (MS 270) MS 270= MS 100+MS 200 =30.865.044.722+ 12.569.082.934 = 43.434.127.656 đồng Phần:Nguồn vốn A.Nợ phải trả (MS 300) MS 300= MS 310+ MS 330 = 27.150.463.883+ 2.519.600.000 = 29.670.062.883 đồng
  • 74. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 74 I.Nợ ngắn hạn (MS 310) MS 310= MS 311+ MS312+ MS313+ MS314+ MS315+ MS316+ MS317+ MS318+ MS319+ MS320 =15.597.080.000+ 8.896.714.647+ 1.238.065.126+ 272.348.976+ 13.631.483+0+0+0+1.132.623.651+0 = 27.150.463.883đồng 1.Vay và nợ ngắn hạn (MS 311) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” và tài khoản 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ Cái MS 315= 15.597.080.000+0 = 15.597.080.000 đồng 2.Phải trả người bán (MS 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có tài khoản 331 “Phải trả người bán” trên sổ chi tiết tài khoản 331 MS 312= 8.896.714.647 đồng (phân loại là ngắn hạn trên sổ chi tiết) 3.Người mua trả tiền trước (MS 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” MS 313= 1.238.065.126 đồng (phân loại là ngắn hạn trên sổ chi tiết) 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (MS 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên sổ chi tiết tài khoản 333 MS 314= 272.348.976 đồng 5.Phải trả người lao động (MS 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên sổ chi tiết tài khoản 334 MS 315= 13.631.483 đồng 6.Chi phí phải trả (MS 316)
  • 75. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 75 Chỉ tiêu này không có số liệu MS 316= 0 đồng 7.Phải trả nội bộ (MS 317) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 317= 0 đồng 8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng (MS 318) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 318= 0 đồng 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (MS 319) Tại công ty số liệu để ghi chỉ tiêu này là tổng số dư Có của tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, trên sổ chi tiết tài khoản 338. MS 319= 1.132.623.651 đồng 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn (MS 320) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 320= 0 đồng II.Nợ dài hạn (MS 330) MS 330= MS 331+MS332+MS333+MS 334+MS 335+ MS 336+ MS 337 =0+0+0+2.519.600.000+0+0+0 =2.519.600.000 đồng 1.Phải trả dài hạn người bán (MS 331) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 331= 0 đồng 2.Phải trả dài hạn nội bộ (MS 332) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 332= 0 đồng 3.Phải trả dài hạn khác (MS 333) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 333= 0 đồng 4.Vay và nợ dài hạn (MS 334) Số liệu của chi tiêu này là tổng số dư Có của tài khoản 341 “Vay dài hạn” và tài khoản 342 “Nợ dài hạn” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 341, tài khoản 342. MS 334= 2.519.600.000+0 =2.519.600.000 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (MS 335)
  • 76. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 76 Chỉ tiêu này không có số liệu MS 335= 0 đồng 6.Dự phòng trợ cấp mất việc (MS 336) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 336= 0 đồng 7.Dự phòng phải trả dài hạn (MS 337) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 337= 0 đồng B. Vốn chủ sở hữu (MS 400) MS 400= MS 410+ MS 430 = 13.649.290.000+114.773.773 = 13.764.063.773 I.Vốn chủ sở hữu (MS 410) MS 410= MS 411+ MS 412+ MS 413+ MS 414+ MS 415+ MS 416+ MS 417 + MS 418+ MS 419+ MS 420+ MS 421 =12.000.000.000+1.190.000.000+99.290.000+0+0+0+ 140.000.000 + 220.000.000+0+0+0+0 = 13.649.290.000 đồng 1.Vốn đầu tư chủ sở hữu (MS 411) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 411 “Vốn đầu tư chủ sở hữu” trên sổ chi tiết tài khoản 411 MS 411= 12.000.000.000 đồng 2.Thặng dư vốn cổ phần (MS 412) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên Sổ chi tiết tài khoản 4112. MS 412= 1.190.000.000 đồng 3.Vốn khác của chủ sở hữu (MS 413) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ chi tiết tài khoản 4118 MS 4118= 99.290.000 đồng 4.Cổ phiếu quỹ (MS 414)
  • 77. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 77 Chỉ tiêu này không có số liệu MS 414= 0 đồng 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản (MS 415) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 415= 0 đồng 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (MS 416) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 416= 0 đồng 7.Quỹ đầu tư phát triển (MS 417) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” ghi trên Sổ Cái MS 417= 140.000.000 đồng 8.Quỹ dự phòng tài chính (MS 418) Số liệu để ghi chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái MS 418= 220.000.000 đồng 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (MS 419) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 419= 0 đồng 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (MS 420) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 420= 0 đồng 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB (MS 421) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 421= 0 đồng II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (MS 430) MS 430= MS431+ MS432+ MS433 =114.773.773+0+0 =114.773.773 1.Quỹ khen thưởng phúc lợi (MS 431) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng phúc lợi trên Sổ Cái
  • 78. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 78 MS 431= 114.773.773 đồng 2.Nguồn kinh phí (MS 432) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 432 = 0 đồng 3.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ (MS 433) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 433= 0 đồng TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (MS 440= 300+400) MS 440= 29.670.062.883+13.764.773.773 =43.434.127.656 đồng CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Trong kỳ doanh nghiệp không phát sinh các hoạt động liên quan, nên chỉ tiêu ngoài bảng: “Tài sản thuê ngoài”, “Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” “Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược”. “Nợ khó đòi đã xử lý”, “Ngoại tệ các loại” đều không có số liệu. Đến ngày 10 tháng 3 năm 2012, Bảng Cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được lập hoàn chỉnh như sau
  • 79. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 79 Biểu số 2.18 Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/2011 của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Công ty cổ phần vận tải và cung ưng xăng dầu Mẫu số B01-DN Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: Đồng CHỈ TIÊU MS TM Số cuối năm Số đầu năm (1) (2) (3) (4) (5) TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 30.865.044.722 28.713.574.800 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (110= 111+112) 110 1.473.998.908 575.007.436 1.Tiền 111 V.01 1.473.998.908 575.007.436 2.Các khoản tương đương tiền 112 II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 V.02 1.Đầu tư ngắn hạn 121 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III.Các khoản phải thu ngắn hạn (130=131+132+133+134+135+139) 130 26.799.332.742 26.240.867.331 1.Phải thu khách hàng 131 21.604.956.038 21.802.772.933 2.Trả trước cho người bán 132 4.694.165.660 1.080.743.150 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 327.176.429 297.176.429 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 173.034.615 3.060.174.819 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV.Hàng tồn kho(140=141+149) 140 739.235.289 1.068.925.272 1.Hàng tồn kho 141 V.04 739.235.289 1.068.925.272 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V.Tài sản ngắn hạn khác (150=151+152+154+158) 150 1.852.477.783 828.774.761 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1.126.643.234 762.167.161 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152 3.Thuế và các khoản khác phải thu 154 V.05 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 725.834.549 66.607.600 B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 12.569.082.934 10.345.698.648 I.Các khoản phải thu dài hạn (210=211+212+213+218+219) 210
  • 80. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 80 1.Phải thu dài hạn của khác hàng 211 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II.Tài sản cố định (220=221+224+227+230) 220 12.060.192.934 9.874.498.648 1.Tài sản cố định hữu hình (221=222+223) 221 V.08 12.060.192.934 9.874.498.648 -Nguyên giá 222 15.638.765.724 12.597.134.125 -Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.578.572.790) (2.722.635.477) 2.Tài sản cố định thuê tài chính (224=225+226) 224 V.09 -Nguyên giá 225 -Giá trị hao mòn lũy kế 226 3.Tài sản cố định vô hình (227=228+229) 227 V.10 -Nguyên giá 228 -Giá trị hao mòn lũy kế 229 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III.Bất động sản đầu tư(240=241+242) 240 V.12 -Nguyên giá 241 -Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (250=251+252+258+259) 250 508.890.000 471.200.000 1.Đầu tư vào công ty con 251 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 508.890.000 471.200.000 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V.Tài sản dài hạn khác 260 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 43.434.127.656 39.059.273.448 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 29.670.062.883 27.677.161.846 I.Nợ ngắn hạn (310=311+312+…+319+320+323) 310 27.150.463.883 26.565.361.846 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 15.597.080.000 16.298.080.000 2.Phải trả người bán 312 8.896.714.647 8.110.490.379 3.Người mua trả tiền trước 313 1.238.065.126 185.927.351 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 272.348.976 120.105.976 5.Phải trả người lao động 315 13.631.483 216.479.038 6.Chi phí phải trả 316 V.17
  • 81. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 81 7.Phải trả nội bộ 317 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 1.132.623.651 1.634.279.102 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II.Nợ dài hạn (330=331+332+….+336+337) 330 2.519.600.000 1.111.800.000 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21 2.519.600.000 1.111.800.000 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU(400=410+430) 400 13.764.063.773 11.382.111.602 I.Vốn chủ sở hữu (410=411+412+…+420+421) 410 V.22 13.649.290.000 11.219.661.938 1.Vốn chủ sở hữu 411 12.000.000.000 10.600.000.000 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 1.190.000.000 350.000.000 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 99.290.000 61.600.000 4.Cổ phiếu quỹ 414 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 416 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 140.000.000 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 220.000.000 208.061.938 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phânphối 420 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (430= 432+433) 430 114.773.773 162.449.664 1.Quỹ khen thưởng phúc lợi 431 114.773.773 162.449.664 2.Nguồn kinh phí 432 V.23 3.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=330+400) 440 43.434.127.656 39.059.273.448 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số Cuối năm Số Đầu năm 1.Tài sản thuê ngoài V.24 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3.Hàng hóa nhận bán hộ,nhận ký gửi 4.Nợ khó đòi đã xử lý
  • 82. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 82 5.Ngoại tệ các loại 6.Dự toán chi hoạt động 7.Nguốn vốn khấu hao cơ bản hiện có (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)  Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Sau khi lập xong Bảng Cân đối kế toán, người lập bảng cùng với kế toán trưởng kiểm tra lại một lần nữa cho đúng và phù hợp, sau đó in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng Cân đối kế toán, các báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán trưởng trình lên Giám đốc xem xét và ký duyệt. 2.2.2.2 Thực tế Công tác lập Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Sau khi đã thực hiện các bước 1, 2, 3,4 trong quá trình lập Bảng Cân đối kế toán, Công ty tiến hành lập Báo cáo kết quả kinh doanh như sau: 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 01) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” trong năm báo cáo trên Sổ Cái. MS 01= 161.935.898.521 đồng 2.Các khoản giảm trừ doanh thu (MS 02) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 02=0 đồng 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 10) MS 10= MS 01- MS 02 = 161.935.898.521 -0 = 161.935.898.521 đồng 4.Giá vốn hàng bán (MS 11) Lập, ngày 10 tháng 3 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu)
  • 83. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 83 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” trong năm báo cáo đốiứng bên Nợ của tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên Sổ Cái. MS 11= 155.690.077.509 đồng 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (MS 20) MS 20= MS 10-MS 11 =161.935.898.521- 155.690.077.509 =6.245.821.012 đồng 6.Doanh thu hoạt động tài chính (MS 21) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái. MS 21= 59.134.211 đồng 7.Chi phí tài chính (MS 22) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của tài khoản 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” tron năm báo cáo trên Sổ Cái. MS 22=1.871.287.913 đồng Chi phí lãi vay (MS 23) Số liệu để ghi chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả được tính vào chi phí tài chính, căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết tài khoản 635 MS 23= 1.871.287.913 đồng 8.Chi phí bán hàng (MS 24) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”, đối ứng với bên Nợ tài khoàn 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái MS 24= 1.841.494.934 đồng 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25)
  • 84. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 84 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái MS 25= 1.507.172.376 đồng 10.Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh (MS 30) MS 30= MS 20+ (MS 21- MS 22)- (MS 24+MS 25) = 6.245.821.012+ (59.134.211- 1.871.287.913)- (1.841.494.934+ 1.507.172.376)= 1.085.000.000 đồng 11.Thu nhập khác (MS 31) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên có tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong năm báo cáo trên Sổ Cái MS 31= 30.000.000 đồng 12.Chi phí khác (MS 32) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 32= 0 đồng 13.Lợi nhuận khác (MS 40) MS 40= MS 31- MS 32 = 30.000.000- 0 =30.000.000 đồng 14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50) MS 50= MS 30+ MS 40 =1.085.000.000+ 30.000.000 =1.185.000.000 đồng 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (MS 51) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết tài khoản 8211 MS 51= 278.750.000 đồng
  • 85. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 85 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS 52) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 52= 0 đồng 17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (MS 60) MS 60= MS 50-MS 51- MS 52 = 1.185.000.000- 278.750.000- 0 =836.250.000 đồng 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70) Chỉ tiêu này không có số liệu MS 70= 0 đồng Đến ngày 10 tháng 2 năm 2012, Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được lập hoàn chỉnh như sau Biểu 2.19 Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 của Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầu BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2011 Đơn vị tính: Đồng STT Chỉ tiêu MS TM Số năm nay Số năm trƣớc (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 161.935.898.521 145.249.700.126 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu(10=01-02) 10 161.935.898.521 145.249.700.126 4 Giá vốn hàng bán 11 VI.27 155.690.077.509 139.103.654.581 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 20 6.245.821.012 6.146.045.545 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 59.134.211 118.517.585 7 Chi phí tài chính -Trong đó: chi phí lãi vay 22 23 VI.28 1.871.287.913 1.871.287.913 1.316.697.617 1.316.697.617 8 Chi phí bán hàng 24 1.841.494.934 1.915.690.536 Công ty cổ phần Vận tải và Cung ưng xăng dầu Mẫu số B02-DN Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
  • 86. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 86 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.507.172.376 1.577.694.980 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25)) 30 1.085.000.000 1.454.480.000 11 Thu nhập khác 31 30.000.000 12 Chi phí khác 32 13 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 30.000.000 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) 50 1.115.000.000 1.454.480.000 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 278.750.000 254.534.000 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 836.250.000 1.199.946.000 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập, ngày 10 tháng 2 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu) (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán, Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu)  Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Sau khi lập xong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, người lập bảng cùng với kế toán trưởng kiểm tra lại một lần nữa cho đúng và phù hợp, sau đó in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh và các báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán trưởng trình lên Giám đốc xem xét và ký duyệt. Như vậy, công tác lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu được hoàn thành. 2.2.3 Công tác phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu Sau khi lập xong các báo cáo tài chính nói chung, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng, công ty Cổ phẩn Vận tải và Cung ứng xăng dầu không tiến hành phân tích các báo cáo này
  • 87. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 87 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC LẬP, PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN VÀ BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI VÀ CUNG ỨNG XĂNG DẦU 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu - Phát huy tối đa công suất của các phương tiện chuyên chở của Công ty như tàu chở hàng, xe ô tô chở xăng dầu. - Mở rộng thị trường để tìm kiếm bạn hàng. - Xây dựng, tổ chức tốt các kế hoạch kinh doanh, dịch vụ. Quản lý, sử dụng vốn kinh doanh hiệu quả, bảo toàn và không ngừng tăng cường vốn, chấp hành tốt chế độ tài chính của Nhà nước, đồng thời làm tốt nghĩa vụ ngân sách Nhà nước. - Thực hiện tốt các cam kết đã ký kết trong hợp đồng mua bán, hợp đồng tín dụng với các tổ chức trong mọi thành phần kinh tế. - Chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên, thực hiện phân phối theo lao động, không ngừng đào tạo và bồi dưỡng nâng cao trình độ nhiệm vụ cho mọi người 3.2 Đánh giá chung về tình hình thực hiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. 3.2.1 Ưu điểm *Sự quan tâm của lãnh đạo công ty: Nhận thấy tầm quan trọng của những thông tin kế toán đem lại, ban lãnh đạo công ty luôn theo dõi sát sao hoạt động của bộ máy kế toán nhằm kịp thời ngăn chặn mọi hành vi gây hại đến tài chính công ty. Lãnh đạo công ty cũng quan tâm đầu tư phương tiện hỗ trợ cho Phòng kế toán, trang bị máy vi tính, công cụ hỗ trợ… nhằm giảm bớt gánh nặng cho kế toán viên, góp phần nâng cao hiệu quả làm việc của bộ máy kế toán. *Công tác tổ chức kế toán tại công ty
  • 88. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 88 Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu là một doanh nghiệp còn non trẻ nhưng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh trong những năm quá, ban lãnh đạo và đội ngũ lao động trong công ty không ngừng cố gắng khắc phục những khó khăn để hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Có được những thành quả đó phải kể tới sự đóng góp không nhỏ của bộ máy kế toán đã cung cấp những thông tin chính xác góp phần giúp công ty có định hướng đúng trong thời điểm khó khăn của công ty. Công ty áp dụng mô hình bộ máy kế toán tập trung, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty nên công việc được phân bổ đồng đều ở các khâu, kịp thời cập nhật số liệu kế toán. Mỗi kế toán viên đảm nhận từng phần hành kế toán khác nhau, phù hợp với trình độ năng lực của mỗi người và yêu cầu quản lý của công ty, đảm bảo nguyên tắc chuyên môn hóa. Đồng thời các nhân viên kế toán có mối quan hệ qua lại chặt chẽ, cùng chịu sự quản lý của kế toán trưởng đã góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của từng nhân viên trong phòng. Công ty áp dụng các hình thức kế toán thích hợp với năng lực, trình độ và điều kiện kỹ thuật tính toán cũng như yêu cầu quản lý của công ty, giúp cho việc kiểm soát thông tin đảm bảo yêu cầu dễ tìm, dễ thấy, dễ lấy. Hình thức kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký chung. Đây là hình thức kế toán với nhiều ưu điểm như ghi chép đơn giản, rõ ràng…. phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, trình độ của nhân viên kế toán tại công ty. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán được quản lý chặt chẽ. Kế toán công ty đã tuân thủ trình tự luân chuyển và xử lý chứng từ kế toán từ khâu lập, kiểm tra chứng từ, ghi sổ kế toán và lưu trữ bảo quản. Công ty vận dụng linh hoạt hệ thống tài khoản, sổ sách kế toán và việc xác định các chỉ tiêu trên hệ thống Báo cáo tài chính nhưng về cơ bản vẫn tuân thủ chế độ kế toán. Bộ phận kế toán không chỉ làm tốt công tác kế toán tại công ty mà còn kết hợp với các phòng ban khác, đảm bảo sự thống nhất trong hoạt động của toàn công ty. Chính sự thống nhất trong công tác quản lý giữa các phòng ban trong công ty cũng như các phần hành kế toán trong bộ máy kế toán đã góp phần nâng cao hiệu quả quản lý của Ban lãnh đạo công ty. *Tổ chức lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 89. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 89 Công ty thực hiện tốt các công việc chuẩn bị trước khi tiến hành lập Báo cáo tài chính như: -Phân công nhiệm vụ cụ thể cho người có trách nhiệm; -Chuẩn bị nguồn tài liệu, số liệu để lập và tiến hành kiểm tra đối chiếu tính trung thực của các tài liệu đó; -Chuẩn bị các mẫu biểu, phương tiện tính toán cho việc lập Báo cáo tài chính… Việc lập Báo cáo tài chính nói chung, Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng của công ty luôn chấp hành các quy định hiện hành và mới nhất của Nhà nước. Cụ thể, từ năm 2007, công ty đã thực hiện lập Báo cáo tài chính theo đúng quy định tại Quyết định số 15/2005/QĐ-BTC ban hành ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Việc lập Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo quy trình: kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ, đối chiếu số liệu sổ sách kế toán, thực hiện các bút toán kế chuyển trung gian, lập Bảng Cân đối tài khoản, Lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, kiểm tra và chuyển cho Kế toán trưởng và Giám đốc ký duyệt. Công ty thực hiện theo đúng quy trình nên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty luôn đảm bảo tính chính xác, trung thực và rành mạch. 3.2.2 Nhược điểm *Về việc sử dụng tài khoản kế toán -Công ty đã ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác kế toán, cụ thể là đã trang bị máy vi tính cho phòng kế toán. Song việc ứng dụng mới chỉ dừng lại ở việc tính toán, lưu trữ tài liệu, công tác kế toán vẫn còn dựa vào lối hạch toán thủ công truyền thống, vẫn chưa giảm bớt thời gian trong khâu lập sổ sách cũng như các báo cáo kế toán. -Các cán bộ kế toán trong Công ty hầu hết là những người làm việc lâu năm, có kinh nghiệm nhưng vì thế mà tuổi tác đã nhiều,việc học tập để nâng cao trình độ tin học, ứng dụng vào công việc gặp khó khăn. Điều này ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả và chất lượng công tác kế toán. -Công ty chưa thực sự coi trọng công tác phân tích tài chính. Như vậy, công ty đã bỏ qua một công cụ đắc lực phục vụ cho công tác quản lý và hoạt
  • 90. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 90 động kinh doanh của mình. Bởi hơn ai hết, các nhà quản trị doanh nghiệp và các chủ doanh nghiệp cần có đủ thông tin và hiểu rõ doanh nghiệp của mình nhằm đánh giá tình hình tài chính đã qua, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng tính toán, sinh lợi, rủi ro và dự đoán tình hình tài chính nhằm đề ra quyết định đúng đắn. Phân tích báo cáo tài chính là một công việc rất cần thiế với mỗi doanh nghiệp. Nhìn chung, trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, Công ty đã đạt được những thành tựu nhất định tạo đà phát triển và mở rộng phạm vi hoạt đông của Công ty trong tương lai. Tuy nhiên, công ty cũng không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Do vậy, việc khắc phục hạn chế là rất quan trọng, góp phần thúc đấy cho mọi hoạt động của Công ty ngày một tốt hơn, hiệu quả hơn. 3.3 Tính tất yếu phải hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. Trong hệ thống báo cáo tài chính, Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh được coi là tấm gương phản ánh trung thực nhất về tình hình hoạt động tài chính cũng như thực trạng vốn hiện thời của doanh nghiệp. Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh đóng vai trò hết sức quan trọng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, không những phản ánh vừa khái quát vừa chi tiết tình trạng tài sản và vốn của doanh nghiệp mà còn là minh chứng thuyết phục cho một dự án vay vốn khi doanh nghiệp trình lên ngân hàng, và đồng thời cũng là căn cứ đáng tin cậy để đối tác xem xét khi muốn hợp tác với doanh nghiệp. Những thông tin do Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh mang lại, phần lớn phục vụ nhu cầu nắm bắt tài chính của lãnh đạo doanh nghiệp. Để có được những thông tin tài chính quan trọng đó, kế toán cần tiến hành phân tích ý nghĩa của các con số thể hiện trên Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh, nhằm thấy được sự biến động trong quá khứ và xu hướng của hiện tại, tương lai. Hiện nay, bên cạnh những ưu điểm thì công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu còn gặp nhiều hạn chế. Đặc biệt quan trọng là công ty chưa thực hiện việc phân tích Báo cáo tài chính nói chung và Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng.
  • 91. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 91 Bởi vậy, việc hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu là thực sự cần thiết. 3.4 Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. 3.4.1 Yêu cầu về hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Kế toán tại công ty phải kịp thời áp dụng các chuẩn mực kế toán, các thông tư hướng dẫn phù hợp với đặc điểm của đơn vị. 3.4.2 Nguyên tắc hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần vận tải và Cung ứng xăng dầu. Đối với công ty, yếu tố thị trường và cơ chế quản lý có ảnh hưởng rất lớn tới tài chính kế toán, do vậy cần phải thấy được những đặc trưng của nền kinh tế thị trường và sự tác động của nhân tố khác tới việc tổ chức công tác kế toán để tìm ra biện pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán đáp ứng được yêu cầu quản lý mà thực tiễn đặt ra. Muốn vậy, hoàn thiện tổ chức kế toán trong công ty nói chung và tổ chức lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng cần tuân thủ các yêu cầu sau: Phải tuân thủ chế độ tài chính và chế độ kế toán hiện hành Hoạt động trong nền kinh tế thị trường, công ty phải chịu sự quản lý, điều hành và kiểm soát của Nhà nước bằng pháp luật và các biện pháp hành chính, các công cụ quản lý kinh tế. Chính vì vậy các biện pháp nhằm hoàn thiện công tác tổ chức kế toán phải dựa trên chế độ quản lý tài chính và chế độ kế toán hiện hành. Có như vậy, kế toán mới thực sự là công cụ quản lý không chỉ trong phạm vi công ty mà còn trong phạm vi cả Nhà nước đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế quốc dân. Việc tuân thủ chế độ kế toán hiện hành thực hiện từ việc tuân thủ tài khoản sử dụng, phương pháp và trình tự kế toán đến việc sử dụng hệ thống sổ kế toán, lập báo cáo tài chính. Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty Nền kinh tế nước ta hiện nay là nền kinh tế nhiều thành phần, công ty có những đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như yêu cầu quản lý riêng. Nhà nước
  • 92. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 92 ban hành các chính sách, các quy định chung cho tất cả các doanh nghiệp chỉ mang tính chất định hướng, hướng dẫn cho các doanh nghiệp. Công ty phải biết vận dụng một cách linh hoạt, phù hợp và cũng cần đảm bảo sự thống nhất về phương pháp đánh giá, về việc sử dụng chứng từ, tài khoản cũng như hệ thống sổ sách báo cáo. Phải đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. Đây là yêu cầu không thể thiếu được trong tổ chức công tác kế toán nói chung và công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng. Kế toán thu nhận, xử lý thông tin phục vụ cho yêu cầu quản lý của các nhà quản trị doanh nghiệp. Do vậy, công tác kế toán phải đáp ứng được yêu cầu đối với thông tin là kịp thời, chính xác phù hợp với việc ra quyết định nhằm đạt kết quả tối ưu. Tổ chức công tác kế toán phải đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả Mục đích hoạt động của công ty là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này cùng với việc không ngừng tăng doanh thu, các doanh nghiệp phải có biện pháp hữu hiệu hạ thấp chi phí. Đây cũng là một yêu cầu tất yếu đặt ra đối với công ty trong nền kinh tế thị trường. Qua thời gian thực tập tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu, căn cứ vào những tồn tại và khó khăn trong công tác tổ chức kế toán của công ty, căn cứ vào quyết định của Nhà nước và Bộ Tài chính. Đồng thời với sự giúp đỡ của cô giáo hướng dẫn cùng các cô chú phòng tài chính- kế toán kết hợp với lý luận đã học tại trường, em xin đề xuất một số ý kiến sau: 3.5 Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần vận tải và cung ứng xăng dầu. Trong thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu, em nhận thấy công tác kế toán tại công ty đã tuân thủ theo đúng quy định và chế độ của Nhà nước, tương đối phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của công ty hiện nay. Tuy nhiên, bên cạnh nhưng ưu điểm vẫn còn một số vấn đề chưa hoàn toàn hợp lý và cần được khắc phục. Với góc độ là sinh viên, em mạnh dạn đưa ra một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty nói chung và công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh nói riêng. Cụ thể như sau
  • 93. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 93 Ý kiến 1: Hoàn thiện công tác lập Bảng cân đối kế toán Công ty luôn cần phải nắm bắt kịp thời các thông tư hướng dẫn sửa đổi của Bộ Tài chính ban hành như thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 vào công tác lập Bảng cân đối kế toán: Sửa đổi bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Sau đay là BCĐKT tại ngày 31/12/2011 được lập theo hướng dẫn của thông tư 244/2009/TT-BTC Biểu 3.1 Bảng Cân đối kế toán tại ngày 31/12/2011 đƣợc sửa đổi theo thông tƣ 244/2009/TT-BTC Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ưng xăng dầu Mẫu số B01-DN Số 66 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: Đồng STT CHỈ TIÊU MS TM Số cuối năm Số đầu năm (1) (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 30.865.044.722 28.713.574.800 I I.Tiền và các khoản tương đương tiền (110= 111+112) 110 1.473.998.908 575.007.436 1 1.Tiền 111 V.01 1.473.998.908 575.007.436 2 2.Các khoản tương đương tiền 112 II II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (120=121+129) 120 V.02 1 1.Đầu tư ngắn hạn 121 2 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 III III.Các khoản phải thu ngắn hạn (130=131+132+133+134+135+139) 130 26.799.332.742 26.240.867.331 1 1.Phải thu khách hàng 131 21.604.956.038 21.802.772.933 2 2.Trả trước cho người bán 132 4.694.165.660 1.080.743.150 3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 327.176.429 297.176.429 4 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 173.034.615 3.060.174.819 6 6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 IV IV.Hàng tồn kho(140=141+149) 140 739.235.289 1.068.925.272 1 1.Hàng tồn kho 141 V.04 739.235.289 1.068.925.272 2 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 V V.Tài sản ngắn hạn khác 150 1.852.477.783 828.774.761
  • 94. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 94 (150=151+152+154+158) 1 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 1.126.643.234 762.167.161 2 2.Thuế GTGT được khấu trừ 152 3 3.Thuế và các khoản khác phải thu 154 V.05 5 5.Tài sản ngắn hạn khác 158 725.834.549 66.607.600 B B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+240+250+260) 200 12.569.082.934 10.345.698.648 I I.Các khoản phải thu dài hạn (210=211+212+213+218+219) 210 1 1.Phải thu dài hạn của khác hàng 211 2 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5 5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi 219 II II.Tài sản cố định (220=221+224+227+230) 220 12.060.192.934 9.874.498.648 1 1.Tài sản cố định hữu hình (221=222+223) 221 V.08 12.060.192.934 9.874.498.648 - -Nguyên giá 222 15.638.765.724 12.597.134.125 - -Giá trị hao mòn lũy kế 223 (3.578.572.790) (2.722.635.477) 2 2.Tài sản cố định thuê tài chính (224=225+226) 224 V.09 - -Nguyên giá 225 - -Giá trị hao mòn lũy kế 226 3 3.Tài sản cố định vô hình (227=228+229) 227 V.10 - -Nguyên giá 228 - -Giá trị hao mòn lũy kế 229 4 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III III.Bất động sản đầu tư(240=241+242) 240 V.12 - -Nguyên giá 241 - -Giá trị hao mòn lũy kế 242 IV IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (250=251+252+258+259) 250 508.890.000 471.200.000 1 1.Đầu tư vào công ty con 251 2 2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 3 3.Đầu tư dài hạn khác 258 V.13 508.890.000 471.200.000 4 4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn 259 V V.Tài sản dài hạn khác 260 1 1.Chi phí trả trước dài hạn 261 V.14 2 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 3 3.Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 270 43.434.127.656 39.059.273.448 NGUỒN VỐN A A.NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 29.784.837.656 27.839.611.510 I I.Nợ ngắn hạn (310=311+312+…+319+320+323) 310 27.265.237.656 26.727.811.510
  • 95. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 95 1 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 15.597.080.000 16.298.080.000 2 2.Phải trả người bán 312 8.896.714.647 8.110.490.379 3 3.Người mua trả tiền trước 313 1.238.065.126 185.927.351 4 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 V.16 272.348.976 120.105.976 5 5.Phải trả người lao động 315 13.631.483 216.479.038 6 6.Chi phí phải trả 316 V.17 7 7.Phải trả nội bộ 317 8 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 1.132.623.651 1.634.279.102 10 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 11 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 114.773.773 112.449.664 II II.Nợ dài hạn (330=331+332+….+336+337+338+339) 330 2.519.600.000 1.111.800.000 1 1.Phải trả dài hạn người bán 331 V.19 2 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 3 3.Phải trả dài hạn khác 333 V.20 4 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.21 2.519.600.000 1.111.800.000 5 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 6 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 8 8.Doanh thu chưa thực hiệ 338 9 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 B B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 13.649.290.000 11.219.661.938 I I.Vốn chủ sở hữu (410=411+412+…+420+421+ 422) 410 V.22 13.649.290.000 11.219.661.938 1 1.Vốn chủ sở hữu 411 12.000.000.000 10.600.000.000 2 2.Thặng dư vốn cổ phần 412 1.190.000.000 350.000.000 3 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 99.290.000 61.600.000 4 4.Cổ phiếu quỹ 414 5 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6 6.Chênh lệch tỉ giá hối đoái 416 7 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 140.000.000 8 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 220.000.000 208.061.938 9 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phânphối 420 11 11.Nguồn vốn đầu tư XDCB 421 12 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 II II.Nguồn kinh phí và quỹ khác (430= 432+433) 430 0 0 1 1.Nguồn kinh phí 432 V.23 2 2.Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=330+400) 440 43.434.127.656 39.059.273.448
  • 96. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 96 CÁC CHI TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu TM Số cuối năm Số đầu năm 1 1.Tài sản thuê ngoài V.24 2 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3 3.Hàng hóa nhận bán hộ,nhận ký gửi 4 4.Nợ khó đòi đã xử lý 5 5.Ngoại tệ các loại 6 6.Dự toán chi hoạt động 7 7.Nguốn vốn khấu hao cơ bản hiện có Lập, ngày 10 tháng 3 năm 2012 Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, Đóng dấu) Ý Kiến 2: Hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán vào Báo cáo kết quả kinh doanh Theo em, công ty cần thực sự coi trọng và tiến hành một cách chi tiết đầy đủ công tác phân tích báo cáo tài chính mà trước hết là Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh. Để phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh được đầy đủ, công ty có thể thực hiện theo quy trình phân tích sau: Quy trình tổ chức công tác phân tích Bước 1: Lập kế hoạch phân tích -Chỉ rõ nội dung phân tích -Chỉ rõ chỉ tiêu cần phân tích, khoảng thời gian mà chỉ tiêu đó bắt đầu và kết thúc -Chỉ rõ khoảng thời gian bắt đầu và kết thúc của quá trình phân tích. -Xác định chi phí cần thiết cũng như người thực hiện công việc phân tích. Bước 2: Thực hiện công tác phân tích:
  • 97. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 97 -Sưu tầm số liệu, tài liệu thực hiện cho chỉ tiêu đã nêu, bao gồm: Nguồn số liệu kế hoạch, nguồn tài liệu hạch toán, nguồn tài liệu thống kê, nguồn tài liệu nội vụ. -Chỉnh lý, xử lý số liệu tính toán các chỉ tiêu và tiến hành phân tích Bước 3: Lập Báo cáo, phân tích và tổ chức hội nghị phân tích -Đánh giá được ưu điểm, khuyết điểm cơ bản. -Chỉ ra được các nguyên nhân, nhân tố cơ bản đã ảnh hưởng đến kết quả đó. -Đề xuất các biện pháp nhằm khắc phục những tồn tại thiếu sót, phát huy ưu điểm đồng thời khai thác những khả năng tiềm tàng trong nội bộ Công ty. Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu có thể tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 như sau: a.Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn Phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, nguồn vốn là đánh giá tình hình phân bổ cũng như sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn công ty có hợp lý hay không? Từ đó công ty có thể đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp, giúp cho công tác quản lý của Công ty ngày càng hiệu quả hơn. Để phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản, ta lập bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản (biểu 3.2) Qua biểu phân tích 3.2, ta thấy: So với năm 2010 thì tổng tài sản của Công ty năm 2011 đã tăng lên 4.374.854.208 đồng tương ứng với 10,07%. Điều này chứng tỏ quy mô vốn kinh doanh của Công ty đã tăng lên.Tỷ trọng Tài sản ngắn hạn của công ty cuối năm 2011 chiếm 71,6 % tăng 49,18%, trong khi đó tài sản dài hạn chiếm 28,94% tăng lên so với đầu năm 50,82%. Cuối năm giá trị sản ngắn hạn của công ty là: 30.865.044.722 đồng chiếm 71,06% trong tổng tài sản, tăng so với đầu năm 2.151.469.922 đồng. Đây là nguyên nhân chính làm tổng tài sản trong năm 2011 tăng. Trong tài sản ngắn hạn, khoản mục Các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỷ trọng cao nhất 61,7 % tăng so với năm 2010 là 558.465.411 đồng tương ứng với tỷ lệ 12,77%. Tuy nghiên số liệu khoản mục “Trả trước cho người bán” tăng lên 3.613.422.510 đồng, tương ứng với 82, 6% nên tại thời điểm lập báo cáo tỷ trọng của khoản mục “Các khoản phải thu ngắn hạn” chiếm tới 61,7% tính trên tổng tài sản. Điều
  • 98. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 98 đó chứng tỏ trong năm qua tài sản của công ty bị chiếm dụng là rất lớn, chiếm 2/3 tổng tài sản của công ty Khoản mục “Hàng tồn kho” trong năm 2011 giảm 329.716.983 đồng từ 1.068.925.272 đồng còn 739.235.289 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 7,54% . Tỷ lệ hàng tồn kho giảm nhưng tổng doanh thu tăng 16.686.198.395 đồng (Báo cáo kết quả kinh doanh). Số liệu này cho thấy công tác quản lý hàng tồn kho công ty đã làm tốt, hàng hóa của công ty tiêu thụ nhanh. Đây được coi là thành tích của Công ty trong công tác quản lý kinh doanh, giúp Công ty thu hồi vốn, nâng cao hoạt động kinh doanh. Về tài sản dài hạn, so với năm 2010, đã tăng 2.223.384.286 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 50,82% so với đầu năm. Nguyên nhân là do tổng tài sản cố định đã tăng 49. 96% từ 9.874.498.648 đồng lên 12.060.192.934 chiếm 27,77% trên tổng tài sản. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn chiếm tỷ trọng thấp 1, 17% so với tổng tài sản, tăng lên 37.690.000 đồng tương ứng với tỷ lệ 0,86%. Điều này, chứng tỏ trong năm vừa qua, công ty đã quan tâm đến việc tăng cơ sở vật chất để tăng năng lực phục vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
  • 99. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 99 Biểu 3.2 Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản tại Công ty CP Vận tải và Cung ứng xăng dầunăm 2011/2010 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm (+-) Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 28.713.574.800 73,51 30.865.044.722 71,06 +2.151.469.922 +49,18 I. Tiền và các khoản TĐ tiền 575.007.436 1,47 1.473.998.908 3.39 +898.991.472 +20,55 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 26.240.867.331 67,18 26.799.332.742 61,7 +558.465.411 +12,77 1.Phải thu khách hàng 21.802.772.993 55,82 21.604.956.038 49,74 -197.816.955 -4.52 2.Trả trước cho người bán 1.080.743.150 1,77 4.694.165.660 10,81 +3.613.422.510 82,6 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 297.176.429 0,76 327.176.429 0,75 +30.000.000 0,69 5.Các khoản phải thu khác 3.060.174.819 7,83 173.034.615 0,4 -2.887.140.204 -65,99 IV. Hàng tồn kho 1.068.925.272 2,74 739.235.289 1.7 -329.716.983 -7,54 V. Tài sản ngắn hạn khác 828.774.761 2,12 1.852.477.783 4,27 +1.023.703.022 +23,4 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 10.345.698.648 26,49 12.569.082.934 28,94 +2.223.384.286 +50,82 II. Tài sản cố định 9.874.498.648 25,28 12.060.192.934 27,77 +2.185.694.282 +49,96 IV. Các khoản đầu tư TC dài hạn 471.200.000 1,21 508.890.000 1,17 +37.690.000 +0,86 3.Đầu tư dài hạn khác 471.200.000 1,21 508.890.000 1,17 +37.690.000 +0,86 V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN 39.059.273.448 100.00 43.434.127.656 100.00 +4.374.854.208 +10.07
  • 100. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 100  Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn của Công ty, ta lập biểu phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn (biểu 3.3) Qua số liệu bảng phân tích ta thấy, tổng nguồn vốn cuối năm so với đầu năm cũng tăng lên 4.374.854.208 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 10,07%. Trong đó, Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu đều tăng nhưng do tốc độ tăng của nguồn vốn chủ sở hữu nhanh hơn nên tỷ trọng vốn CSH cuối năm so với đầu năm tăng lên nhưng nợ phải trả cuối năm so với đầu năm lại giảm xuống. “Nợ phải trả” trong năm 2011 tăng lên so với năm 2010 là 1.993.901.037 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 45,6%. Tuy nhiên, tỷ trọng lại giảm từ 70,86% xuống còn 68,31% trên tổng nguồn vốn cho thấy công ty đã chấp hành tốt kỷ luật tín dụng và cũng cho thấy mức độ phụ thuộc tài chính của Công ty đã giảm. “Nợ ngắn hạn” cuối năm so với đầu năm tăng lên 585.102.040 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 13,37% trên tổng nguồn vốn. Về tỷ trọng, tỷ trọng đầu năm là 68,1%, cuối năm là 62,51%. “Nợ ngắn hạn” tăng do “Phải trả người bán” tăng 786.000.000 đồng nhưng tỷ trọng lại giảm so với đầu năm 17,97%. “Người mua trả tiền trước” tăng 1.052.137.775 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 20,05%. Qua phân tích, thấy được rằng hiện nay Công ty đang sử dụng một lượng lớn vốn chiếm dụng từ người bán, cuối năm chiếm tới 20,48% tổng nguồn vốn. “Vay và nợ ngắn hạn” năm 2011 đã giảm 701.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 16,02%. Việc giảm khoản vay và nợ ngắn hạn đã góp phần làm giảm chi phí lãi vay cho công ty. “Nợ dài hạn” của công ty tăng 1.407.800.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 32,18%, toàn bộ là do “Vay và nợ dài hạn” tăng. Tuy nhiên tỷ trọng của các khoản vay dài hạn còn thấp, cuối năm là 5,8% so với tổng nguồn vốn. “Vốn chủ sở hữu” trong năm 2011 tăng 2.381.952.171 tương ứng với tỷ lệ tăng 54,45%. Tỷ trọng tăng từ 29,14% lên đến 31,69% chứng tỏ trong năm qua, công ty đã huy động được thêm vốn, tạo điều kiện nâng cao khả năng sản xuất kinh doanh của công ty. “Vốn chủ sở hữu” cuối năm so với đầu năm tăng lên 2.429.628.062 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 55,54% trên tổng nguồn vốn. Về tỷ trọng thì đầu năm, tỷ trọng đầu năm là 28,72% và cuối năm là 31,43%. “Vốn chủ sở hữu” tăng chủ yếu do “Vốn đầu tư chủ sở hữu” tăng 1.400.000.000 tương ứng với tỷ lệ 32%. Trong khi tình hình tài chính của thị trường năm vừa qua còn yếu kém,
  • 101. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 101 không ổn định mà công ty vẫn phát hành thêm được cổ phiếu, tăng vốn chủ sở hữu cho thấy công ty kinh doanh có hiệu quả, tăng được lợi nhuận, thu hút được các nhà đầu tư. Đồng thời, các quỹ của công ty như “Quỹ đầu tư phát triển” tăng 140.000.000 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 3,2%, “Quỹ dự phòng tài chính” tăng 11.938.062 đồng tương ứng với tỷ lệ 0,27%. Điều này cho thấy, tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp trong năm qua đã tăng, tỷ lệ trích quỹ cũng tăng. Tuy “Vốn chủ sở hữu” tăng nhưng tỷ trọng vẫn còn thấp, chiếm 31,69%, cho thấy thực lực tài chính của công ty vẫn còn yếu, nguồn vốn chủ yếu là do đi vay, vốn chủ sở hữu chỉ đảm bảo 1/3 tổng nguồn vốn. Từ phân tích trên ta thấy, cơ cấu vốn vay của công ty lớn hơn nhiều so với vốn chủ sở hữu mà chủ yếu là vay và nợ ngắn hạn (62,51%), gây ảnh hưởng không tốt đến tình hình tài chính của công ty trong tương lai. Công ty cần xem xét cơ cấu nguồn vốn, so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề để có điều chỉnh phù hợp. Ta xem xét việc sử dụng vốn của công ty trong năm vừa qua: Nguồn vốn dài hạn = Nợ dài hạn + Vốn chủ sở hữu = 2.519.600.000+ 13.746.063.773= 16.265.663.773 Tài sản dài hạn = 12.569.082.934 Nguồn vốn dài hạn > Tài sản dài hạn Nợ ngắn hạn = 27.150.463.883 đồng Tài sản ngắn hạn = 30.865.044.722 đồng Như vậy, công ty đã thực hiện đúng nguyên tắc sử dụng vốn trong kinh doanh. Nguồn vốn dài hạn không chỉ đủ tài trợ cho tài sản dài hạn mà còn dư thừa để sử dụng trong ngắn hạn, tuy không nhiều (khoảng 4 tỷ). Nhưng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, công ty không đầu tư thêm vốn tự có mà dùng vốn chiếm dụng của người bán. Đặc điểm thuận lợi của vốn đi chiếm dụng là không phải trả lãi vay. Tuy nhiên, lượng vốn chiếm dụng từ người bán là 20, 48% tổng vốn, hơn nữa, số vốn chiếm dụng này chỉ trong ngắn hạn. Điều này, không những làm giảm uy tín của công ty trên thị trường mà còn gây nguy hiểm cho tài chính công ty nếu không tính toán kỹ lịch trình trả nợ. Bởi vậy, công ty cần tiến hành ngay việc đối chiếu công nợ, xác định và sắp xếp các khoản nợ đến hạn theo thời gian, từ đó vạch kế hoạch trả nợ hợp lý, tạo sự chủ động trong thanh toán.
  • 102. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 102 Biểu 3.3: Bảng phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn tại Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu năm 2011/2010 Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % A. NỢ PHẢI TRẢ 27.677.161.846 70,86 29.670.062.883 68,31 +1.992.901.037 +45,55 I. Nợ ngắn hạn 26.565.361.846 68,01 27. 150.463.883 62,51 +585.102.040 +13,37 1. Vay và nợ ngắn hạn 16.298.080.000 41,73 15.597.080.000 35,91 -701.000.000 -16,02 2. Phải trả người bán 8.110.714.647 20,77 8.896.714.647 20,48 +786.000.000 +17,97 3. Người mua trả tiền trước 185.927.351 0,48 1.238.065.126 2,85 +1.052.137.775 +24,05 4. Thuế và các khoản phải nộp NN 120.105.976 0,31 272.348.976 0.63 +152.243.000 +3,48 5. Phải trả người lao động 216.479.038 0,55 13.631.483 0,03 -202.847.555 -4,64 6. Chi phí phải trả 0 0 0 0 0 0 7. Phải trả nội bộ 8. Phải trả theo tiến độ KH HĐXD 9. Phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 1.634.279.102 4,18 1.132.623.651 2,61 -501.655.451 -11,47
  • 103. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 103 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn II. Nợ dài hạn 1.111.800.000 2,85 2.519.600.000 5,8 +1.407.800.000 +32,18 4. Vay và nợ dài hạn 1.111.800.000 2,85 2.519.600.000 5,8 +1.407.800.000 +32,18 B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 11.382.111.602 29,14 13.764.063.773 31,69 +2.381.952.171 +54,45 I. Vốn chủ sở hữu 11.219.661.938 28,72 13.649.290.000 31,43 +2.429.628.062 +55,54 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10.600.000.000 27,14 12.000.000.000 27,63 +1.400.000.000 +32 2. Thặng dư vốn cổ phần 350.000.000 0,9 1.190.000.000 2,74 +840.000.000 +19,2 3. Vốn khác của chủ sở hữu 61.600.000 0,16 99.290.000 0,23 + 37.690.000 +0,86 7. Quỹ đầu tư phát triển 0 0 140.000.000 0,32 +140.000.000 +3,2 8. Quỹ dự phòng tài chính 208.061.938 0,53 220.000.000 0,51 +11.938.062 +0,27 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 162.449.664 0,42 114.773.773 0,26 -47.675.891 +1,09 1. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 162.449.664 0,42 114.773.773 0,26 -47.675.891 +1,09 2. Nguồn kinh phí 3. Nguồn KP đã hình thành TSCĐ TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 39.059.273.448 100.00 43.434.127.656 100.00 4.374.854.210 +10.07
  • 104. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 104 b.Phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Để đánh giá tình hình và khả năng thanh toán của Công ty ta tiến hành phân tích các hệ số về khả năng thanh toán. (biểu 3.4) Biểu 3.4 Bảng phân tích khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Vận tải và cung ứng xăng dầu Chỉ tiêu Công thức Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng tài sản Tổng nợ 1,4 1,46 +0,06 Hệ số thanh toán hiện hành Tổng tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn 1,07 1,13 +0,08 Hệ số thanh toán nhanh Tiền & tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn 0,02 0,05 +0,03 Qua bảng trên ta thấy, cả ba hệ số biểu hiện khả năng thanh toán của công ty đều tăng so với đầu năm. Hệ số thanh toán tổng quát của công ty năm 2011 là 1,46 lần tăng 0,06 lần so với đầu năm. Hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là, tất cả các khoản vốn huy động từ bên ngoài đều có tài sản đảm bảo. Hệ số thanh toán hiện hành của công ty năm 2011 là 1,13 lần. Cũng như hệ số thanh toán tổng quát, hệ số thanh toán nợ tăng và lớn hơn 1, nghĩa là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 1,13 đồng tài sản ngắn hạn, cho thấy công ty có khả năng thanh toán hết các khoản nợ ngắn hạn của mình. Hai hệ số này cho thấy công ty có đủ tài sản đảm bảo cho những đồng vốn huy động bên ngoài. Tuy nhiên với tỷ lệ 1,46 cho hệ số thanh toán tổng quát và 1,13 cho hệ số thanh toán hiện hành, cho thấy khả năng tài chính của công ty còn yếu. Bởi lẽ, trong công thức tính này bao gồm cả “Hàng tồn kho”. Trên thực tế, hàng tồn kho có tính thanh khoản chậm, mất nhiều thời gian và chi phí tiêu thụ mới chuyển thành tiền được. Vậy để đánh giá đúng khả năng thanh toán của công ty ta cần xét đến hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh của công ty là 0,05 tăng 0, 03 lần so với đầu năm. Hệ số của hai năm đều nhỏ hơn 1, nghĩa là khả năng thanh toán các khoản nợ
  • 105. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 105 ngắn hạn đến hạn của công ty sẽ rất thấp. Sẽ rất nguy hiểm cho công ty nếu các khoản nợ đến dồn dập. Công ty cần có biện pháp khắc phục, tìm ra hướng giải quyết đúng đắn trong thời gian tới c.Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2011 của Công ty, ta tiến hành lập bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh (Biểu 3.5) Xem xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu và chi phí ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2011 tăng lên so với năm 2010 là 16.8686.198.395 đồng tương ứng với tỷ lệ 10,3%. Đây là thành tích của Công ty trong việc tăng doanh thu thuần, tạo điều kiện gia tăng lợi nhuận kinh doanh của Công ty. Giá vốn tăng 155.690.077.509 tương ứng với tỷ lệ tăng 10,65 %,tăng, cao hơn tốc độ tăng doanh thu thuần. Tuy nhiên, Công ty cung cấp hàng hóa là xăng dầu, hàng hóa đặc thù được định giá bởi Nhà nước nên Công ty không thể khắc phục nhược điểm này. Doanh thu tài chính giảm 59.383.374 đồng so với năm 2010, tương ứng với tỷ lệ giảm 100,42%. Trong năm vừa qua vì tình hình tài chính còn yếu kém nên việc thu hẹp các khoản đầu tư tài chính là hoàn toàn đúng đắn. Chi phí tài chính tăng 554.590.229 đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 29,64%. Chi phí tài chính của công ty tăng vì trong năm công ty tăng các khoản vay dài hạn. Vì vậy, trong thời gian tới, công ty cần có những biện pháp để cân bằng chi phí lãi vay ngắn hạn và dài hạn tương ứng với các khoản vay ngắn hạn và dài hạn. Chi phí bán hàng và chi phí quản của công tytrong năm 2011 đã giảm đáng kể tương ứng: 74.195.602 đồng và 70.522.604 đồng. Điều này cho thấy công ty đã thực hiện tốt công tác quản lý bán hàng và quản lý doanh nghiệp, làm cho chi phí giảm nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả công việc. Nhìn chung, trong năm 2011 công ty đã thực hiện tốt công tác sản xuất kinh doanh, làm tăng doanh thu thuần. Không những thế, công tác quản lý chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm tương đối hiệu quả, đã giảm đáng kể chi phí. Công ty nên tiếp tục phát huy ưu điểm này nhằm góp phần tăng hiệu quả kinh doanh.
  • 106. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 106 Biểu 3.5 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Chỉ tiêu MS Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch 2010-2011 Số tiền Tỉ trọng (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 145.249.700.126 161.935.898.521 16.686.198.395 +10,3 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu(10=01-02) 10 145.249.700.126 161.935.898.521 16.686.198.395 +10,3 Giá vốn hàng bán 11 139.103.654.581 155.690.077.509 16.586.422.928 +10,65 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20=10-11) 20 6.146.045.545 6.245.821.012 99.775.467 1,6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 118.517.585 59.134.211 (59.383.374) -100.42 Chi phí tài chính -Trong đó: chi phí lãi vay 22 23 1.316.697.614 1.316.697.614 1.871.287.913 1.817.287.913 554.590.299 544.590.299 29,64 29,64 Chi phí bán hàng 24 1.915.690.536 1.841.494.934 (74.195.602) -4,03 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 1.577.694.980 1.507.172.376 (70.522.604) -4,68 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30=20+(21-22)- (24+25)) 30 1.454.480.000 1.085.000.000 (369.480.000) +34,05 Thu nhập khác 31 30.000.000 30.000.000 -100
  • 107. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 107 Chi phí khác 32 Lợi nhuận khác(40=31-32) 40 30.000.000 30.000.000 -100 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế(50=30+40) 50 1.454.480.000 1.115.000.000 (339.480.000) -30,45 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 254.534.000 278.750.000 24.216.000 +8,69 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 Lợi nhuận sau thuế TNDN(60=50-51-52) 60 1.199.946.000 836.250.000 (363.696.000) 43,49
  • 108. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 108 d.Phân tích khả năng sinh lời của công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Khả năng sinh lời là một vấn đề được các công ty đặc biệt quan tâm chú ý, bởi nó là vấn đề sống còn của mỗi công ty. Công ty luôn đặt ra câu hỏi là làm sao để hiệu quả kinh doanh và khả năng sinh lời đạt được trong kỳ cũng như các kỳ sau có sự tăng trưởng ổn định? Để xác định khả năng sinh lời của Công ty, ta xét các tỷ số tài chính thông qua bảng phân tích tỉ số tài chính (biểu 3.6) Biểu 3.6 Bảng phân tích các tỷ số tài chính của Công ty CP Vận tải và cung ứng xăng dầu Chỉ tiêu Cách xác định 2010 2011 Chênh lệch Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần (%) Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần 0,83 0,52 -,031 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (%) Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH bình quân 10,5 6,65 -3,85 Tỷ suất lợi nhuận trên vồn kinh doanh (%) Lợi nhuận sau thuế Vốn KD bình quân 3,38 2,02 -1,36 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần phản ánh trong 100 đồng doanh thu thuần mà Công ty thục hiện được có bao nhiều đồng lợi nhuận. Như vậy, trong 100 đồng doanh thu thuần ở năm 2010 có 0,83 đồng lợi nhuận sau thuế. Trong năm 2011, tỷ lệ này giảm 0,31 lần. Trong năm 2011, hiệu quả kinh doanh của Công ty chưa tốt, vì giá vốn và chi phí lãi vay tăng làm cho Lợi nhuận sau thuế giảm. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu có ý nghĩa là 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Trong năm 2011, 100 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thu được 6,65 đồng lợi nhuận sau thuế, giảm 3,85 đồng so với năm 2010. Như vậy, năm 2011 hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu đã giảm Tỷ suất lợi nhuận trên Vốn kinh doanh năm 2011 là 2, 02 nghĩa là 100 đồng vốn kinh doanh bỏ ra thì thu được 2, 02 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất
  • 109. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 109 này giảm so với năm 2010 là 1,36 lần. Tỷ suất này giảm cho thấy hiệu quả sinh lợi của công ty bị giảm. Công ty nên chú ý quan tâm, tiết kiệm chi phí, đặc biệt là giá vốn nhằm tăng lợi nhuận, tăng tỷ suất sinh lời cho công ty. Ý kiến 3:Đẩy mạnh công tác thu hồi công nợ trong thời gian tới Qua phân tích tình hình biến động cơ cấu của các chỉ tiêu phần tài sản, ta nhận thấy các khoản phải thu ngắn hạn chiếm 61,7% tổng tài sản. Trong đó khoản mục “Phải thu khách hàng” có giá trị 21.604.956.038 đồng tương đương chiếm tỷ trọng gần 50%, là con số quá lớn. Chứng tỏ, vốn của công ty bị ứ đọng trong khâu thanh toán. Đồng thời, công ty cũng bị khách hàng chiếm dụng vốn tromg khi công ty đang thiếu vốn, phải đi vay, làm cho chi phí lãi vay tăng lên, giảm lợi nhuận của công ty. Chính vì vậy, thu hồi được công nợ chính là biện pháp làm giảm tỷ trọng các khoản thu, đồng thời tiền thu về tăng sẽ làm tăng vốn cho sản xuất kinh doanh, giảm nợ vay, chi phí lãi vay và làm tăng lợi nhuận cho công ty. Từ đó, tình hình tài chính ngày càng lành mạnh hơn, giúp công ty phát triển ngày càng bền vững Biện pháp: -Phân công chuyên trách cán bộ thu hồi công nợ -Thường xuyên đôn đốc khách hàng thanh toán cho mình -Thực hiện việc chiết khấu cho khách hàng, thúc đẩy khách hàng trả nợ nhanh. Tỷ lệ chiết khấu linh hoạt đối với các khách hàng Ý kiến 4: Ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán Trong thời kỳ công nghệ thông tin ngày càng phát triển, phần mềm kế toán được áp dụng nhiều trong kế toán, điều này mang lại hiệu quả to lớn, tính chính xác và tính kinh tế cao. Do vậy, Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán phù hợp với đặc điểm kinh doanh, loại hình của doanh nghiệp mình để góp phần nâng cao hiệu quả trong quản lý cũng như tiết kiệm được thời gian, công sức trong việc ghi sổ, tính toán số liệu. Các phần mềm kế toán được nhiều Công ty sử dụng hiện nay như : Misa, Admin, Acsoft, Adsoft... Các phần mềm này có nhiêu tiện ích, phù hợp với hoạt động của Công ty như: đơn giản, dễ sử dụng, tốc độ xử ký thông tin nhanh, dễ dàng phát hiện sai sót, đảm bảo độ chính xác của thông tin xử lý. Ví dụ:
  • 110. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 110 Phần mềm Kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ MISA SME.NET 2010 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2010 gồm 13 phân hệ, được thiết kế dành cho các loại hình doanh nghiệp, với mục tiêu giúp doanh nghiệp không cần đầu từ nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thế sở hữu và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán quản lý mọi hoạt động kinh tế phát sinh của mình. Ưu điểm -Giao diện thân thiện, dễ sử dụng, cho phép cập nhật dữ liệu linh hoạt (nhiều hóa đơn cùng 01 Phiếu chi). -Bám sát chế độ kế toán, các biểu mẫu biểu chứng từ, sổ sách kế toán luôn tuân thủ chế độ kế toán. Hệ thống báo cáo đa dạng đáp ứng nhiều nhu cầu quản lý của đơn vị. -Tính chính xác: số liệu tính toán trong misa rất chính xác, ít khi xảy ra các sai sót bất thường Phần mềm kế toán SIMBA Được thiết kế dành cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa với mục tiêu giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, giảm thiểu những thủ tục không cần thiết, đơn giản hóa và làm gọn nhẹ công tác kế toán
  • 111. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 111 Ưu điểm; -Cho phép bảo mật bằng mật khẩu và phân quyền truy cập chi tiết đến từng chức năng trong chương trình, từng người sử dụng. - Cập nhật đầy đủ các biểu mẫu mới nhất của Bộ Tài chính -Hỗ trợ tính giá thành theo nhiều phương pháp như: đơn giản, định mức, đối tượng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm, công trình, hợp đồng, đơn giản. -Giao diện được thiết kế theo hướng đơn giản, dễ thao tác 3.6 Điều kiện để thực hiện các giải pháp 3.6.1. Về phía nhà nước -Ban hành các chế độ, chuẩn mực, chính sách, luật và văn bản kèm theo hướng dẫn thi hành cụ thể về kế toán -Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận với các nguồn vay vốn dễ dàng hơn, tránh tình trạng chiếm dụng vốn và bị chiếm dụng vốn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nâng cao khả năng sản xuất, kinh doanh, gia tăng lợi nhuận. 3.6.2 Về phía công ty -Thường xuyên kiểm tra, kiểm soát chặt chẽ áp dụng kịp thời các chính sách, chuẩn mực của Nhà nước. -Tăng cường đào tạo về nghiệp vụ, phân công chuyên trách về thu hồi công nợ, tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn, gây khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh
  • 112. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 112 KẾT LUẬN Qua quá trình nghiên cứu lý luận kết hợp với tìm hiểu thực tế công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu, đề tài nghiên cứu khoa học “Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu” đã hoàn thành và khái quát được một số vấn để sau:  Về mặt lý luận: Đề tài đã hệ thống hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp; cập nhật sửa đổi theo thông tư số 244/2009/TT-BTC  Về mặt thực tiễn: Đề tài đã phản ánh được thực trạng công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu: - Công ty đã tiến hành lập Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh theo đúng quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính. - Công ty chưa tiến hành sửa đổi mẫu Bảng Cân đối kế tóa theo thông tư số 244/2009/TT-BTC - Công ty chưa tiến hành phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh Trên cơ sở tìm hiểu thực tế, đề tài đưa ra một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu như sau: - Kiến nghị 1: Công ty cần hoàn thiện công tác lập Bảng Cân đối kế toán theo thông tư số 244/2009/TT-BTC - Kiến nghị 2: Công ty cần tổ chức công tác phân tích Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh - Kiến nghị 3: Công ty cần tăng cường công tác thu hồi công nợ - Kiến nghị 4: Công ty nên ứng dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán Vì thời gian có hạn nên đề tài mới chỉ dừng ở phân tích khái quát tình hình tài chính của công ty thông qua các chỉ tiêu trên Bảng Cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh và phân tích khả năng thanh toán, khả năng sinh lời mà chưa đi sâu phân tích hiệu quả sử dụng vốn, phân tích nguồn tài trợ. . Tác giả sẽ tiếp tục nghiên cứu nếu điều kiện cho phép
  • 113. Hoàn thiện công tác lập, phân tích Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu Nguyễn Bích Ngọc –QT1206K-ĐHDL Hải Phòng 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài chính. 2009, “Chế độ kế toán doanh nghiệp”. Hà Nội, Nhà xuất bản Tài chính 2. Bộ Tài chính. 2008, “Chế độ kế toán doanh nghệp nhỏ và vừa”, Hà Nội, Nhà xuất bản Giao thông vận tải. 3. Bộ Tài chính. 2006 “ 4. Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC” 5. GS.TS Ngô Thế Chi, PGS.TS Nguyễn Trọng Cơ (2008), “Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp”, Nhà xuất bản Tài chính 6. TS Nguyễn Năng Phúc. 2006, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, Nhà xuất bản Kinh tế quốc dân. 7. Tài liệu sổ sách, báo cáo tài chính năm 2011 và năm 2010 của Công ty Cổ phần Vận tải và Cung ứng xăng dầu. 8. Thông tin từ website: www.webketoan.com, www.vatgia.com. www.ketoan.org