SlideShare a Scribd company logo
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 1 QT1406K
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
------------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Anh
Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG – 2014
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 2 QT1406K
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA
SÁNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Anh
Giảng viên hƣớng dẫn :Th.s Đồng Thị Nga
HẢI PHÒNG – 2014
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 3 QT1406K
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
----------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 1012401380
Lớp: QT1406K Ngành: Kế toán – Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 4 QT1406K
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp.
- Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phản ánh đƣợc thực trang công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty cố phần ắc quy Tia Sáng.
- Đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác lập và phân tích
báo cáo kết quả hoạt động kinh odanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia
Sáng.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán
- Số liệu năm 2013 của công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng
- Số liệu năm 2012 của công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng.
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 5 QT1406K
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Đồng Thị Nga
Học hàm học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Toàn bộ
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:
Học hàm học vị:
Cơ quan công tác:
Nội dung hƣớng dẫn:
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 3 năm 2014
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 06 tháng 7 năm 2014
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải phòng, ngày….tháng…..năm 2014
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 6 QT1406K
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Có ý thức tốt trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp.
- Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn.
- Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Tuân thủ đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do
giáo viên hƣớng dẫn quy định.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu..):
Khóa luận có kết cấu tƣơng đối hợp lý với 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ và chi tiết
những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Sau khi giới thiệu khái quát về công ty cổ phần ắc quy Tia sáng, tác
giả đã đi sâu vào phản ánh thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh trong công ty với số liệu năm 2013. Công tác này đƣợc
tác giả mô tả một cách khá chi tiết đầy đủ và có tính logic.
Chƣơng 3: Tác giả đã có những nhận xét tƣơng đối khách quan và xác thực về
công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ
phần ắc quy Tia Sáng. Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
công ty. Điều này góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác lập và phân
tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn( ghi bằng cả số và chữ):
………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
Hải phòng, ngày….tháng….năm 2014
Cán bộ hƣớng dẫn
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 7 QT1406K
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................7
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................12
1.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
...........................................................................................................................................12
1.1.1. Khái niệm . .............................................................................................................12
1.1.2. Mục đích:.................................................................................................................12
1.1.3. Vai trò......................................................................................................................13
1.1.4. Phân loại ..................................................................................................................14
1.1.5. Quy định lập và gửi báo cáo tài chính.....................................................................15
1.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH....................................................19
1.2.1 Khái quát về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................19
1.2.1.1. Khái niệm .............................................................................................................19
1.2.1.2. Mục đích của báo cáo kết quả kinh doanh:.....................................................19
1.2.1.3. Lập và gửi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................19
1.2.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................20
1.2.3. Công tác chuẩn bị trƣớc khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................22
1.2.4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................22
1.2.2.1. Cơ sở dữ liệu.........................................................................................................22
1.2.2.2. Trình tự lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................22
1.2.2.3. Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh .................................................................................................................................23
1.3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH. ....................................................................................................27
1.3.1. Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính......................................................27
1.3.1.1. Khái niệm phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................27
1.3.1.2. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính ............................................................27
1.3.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính...............................................................27
1.3.1.4. Chức năng của phân tích báo cáo tài chính ..........................................................28
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 8 QT1406K
1.3.1.4.1. Chức năng đánh giá...........................................................................................28
1.3.1.4.2. Chức năng dự đoán............................................................................................29
1.3.1.4.3. Chức năng điều chỉnh........................................................................................29
1.3.1.5. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp .............................................29
1.3.2. Nội dung và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính ...........................................30
1.3.2.1. Nội dung phân tích ...............................................................................................30
1.3.2.2. Phƣơng pháp phân tích.........................................................................................31
1.3.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang................................................................................31
1.3.2.2.2. Phân tích xu hƣớng............................................................................................31
1.3.2.2.3. Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo qui mô chung) ..................................32
1.3.2.2.4. Phân tích các chỉ số chủ yếu..............................................................................32
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. .............................32
1.3.3.1 Phƣơng pháp đánh giá các kết quả kinh tế............................................................32
1.3.3.2 Phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế.34
1.3.4 Các chỉ tiêu phân tích tài chính của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........37
1.3.5. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua kết cấu chi phí – kết quả từng
loại hoạt động ....................................................................................................................41
1.3.6. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua số liệu trên báo
cáo kết quả kinh doanh......................................................................................................42
1.3.7 Phân tích tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( phân tích bằng
phƣơng pháp so sánh về mặt thời gian )............................................................................43
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. .......44
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ....................................................................................44
2.1.2Chính sách kế toán.....................................................................................................53
2.1.3Chế độ kế toán áp dụng. ............................................................................................55
2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG ...........................................................56
2.2.1. Kiểm soát tính cập nhật của chứng từ kế toán.........................................................56
2.2.2. Thực hiện việc khóa sổ kế toán tạm thời:................................................................57
2.2.3. Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian.........................................................57
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 9 QT1406K
2.2.4. Khóa sổ kế toán chính thức lần một ........................................................................57
2.2.5. Tiến hành kiểm kê tài sản........................................................................................57
2.2.6. Khóa sổ chính thức lần hai. .....................................................................................58
2.2.7. Lập bảng cân đối tài khoản:.....................................................................................58
2.2.8. Cơ sở số liệu lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của ................58
công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng.......................................................................................58
2.2.9. Phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 tại công ................58
ty cổ phần ắc quy Tia Sáng................................................................................................58
2.3 THỰC TẾ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG............................................82
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG ............................................................................................89
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.....................................................89
3.1.1. Ƣu điểm...................................................................................................................89
3.1.2. Một số hạn chế: .......................................................................................................92
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ...............93
KINH DOANH..................................................................................................................93
3.2.1 Biện pháp để hoàn thiện về công tác kế toán: ..........................................................93
3.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. ..........................................................98
3.3.1 Biện pháp hoàn thiện đối với công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt...................98
động kinh doanh ................................................................................................................98
3.3.1.1 Phân tích các chỉ số về hoạt động..........................................................................98
3.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................101
KẾT LUẬN .....................................................................................................................111
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 10 QT1406K
LỜI MỞ ĐẦU
Trong quá trình phát triển kinh tế dù ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp cũng
đóng góp một phần không nhỏ vào các công trình phúc lợi xã hội và góp phần giải
quyết việc làm. Trong bối cảnh hội nhập vào nền kinh tế thế giới , vai trò của
doanh nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc lại càng có ý nghĩa thiết hơn
thực nhiều. Một quốc gia càng mở rộng giao thƣơng bao nhiêu, xét cho cùng thì
doanh nghiệp lại càng phát triển tốt bấy nhiêu. Thƣơng mại quốc tế càng có lợi cho
quá trình cạnh tranh của doanh nghiệp. Cạnh tranh quốc tế sẽ giúp nhà sản xuất
trong nƣớc luôn phải cố gắng cung cấp cho doanh nghiệp động lực mạnh mẽ để cải
tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng, sự cạnh tranh
trong kinh doanh ngày càng trở lên gay gắt. Để đứng vững trên thị trƣờng, để có
quyết định kinh doanh đúng đắn, các nhà kinh doanh, các nhà đầu tƣ phải sử dụng
kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau trong đó thông tin từ phân tích Báo cáo
tài chính đăc biệt là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là
nguồn thông tin quan trọng và hiệu quả.
Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày chặt chẽ, các doanh nghiệp đã có sự
quan tâm thích đáng đến công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp
mình thông qua Báo cáo tài chính. Qua phân tích Báo cáo tài chính họ có căn cứ để
đánh giá tốt hơn tình hình sử dụng vốn cũng nhƣ thực trạng xu hƣớng hoạt động
của doanh nghiệp, xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, mức độ cũng nhƣ xu
hƣớng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, từ đó, các đối tƣợng
quan tâm có thể ra quyết định tối ƣu nhất.
Báo cáo tài chính là báo cáo phản ánh tổng hợp tình hình tài chính, kết quả sản
xuất kinh doanh, tình hình dòng tiền trong kỳ kinh doanh cuả doanh nghiệp. Do
vậy, có thể nói Báo cáo tài chính là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của
doanh nghiệp và là công cụ hữu ích để phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, từ đó các chủ thể có thể có quyết định cần thiết về quản lý tài chính của
doanh nghiệp.Xuất phát từ thực trạng trên, em đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện công
tác lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Ắc
Quy Tia Sáng.”
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 11 QT1406K
Chƣơng 1. Tổng quan về công tác lập và phân tích BCKQHĐKD trong doanh
nghiệp.
Chƣơng 2. Thực trạng công tác lập và phân tích BCKQHĐKD tại công ty Cổ
phần Ắc Quy Tia Sáng.
Chƣơng 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích
BCKQHĐKD tại công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng.
Trong thời gian thực hiện bài khóa luận này em nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình
từ Ths Đồng Thị Nga và các anh chị trong phòng kế toán công ty cố phần ắc quy
Tia Sáng .
Tuy nhiên do còn hạn chế về thời gian với vốn kiến thức và khả năng còn nhiều
hạn hẹp nên bài khoá luận tốt nghiệp chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót
nhất định. Kính mong các thầy cô giáo chỉ bảo, bổ sung để khoá luận của em thêm
phần hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 12 QT1406K
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH
NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm .
Sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thƣờng phải tiến
hành lập báo cáo tài chính để tổng hợp đánh giá một cách khái quát tình hình tài
sản, nguồn vốn, công nợ… của đơn vị. Trên cơ sở các số liệu đó tiến hành phân
tích, đánh giá tình hình tài chính, xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến quá trình
sản xuất kinh doanh trong kỳ tới.
Nhƣ vậy, báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp từ số liệu các sổ kế toán theo các
chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn
vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh,
tình hình lƣu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy định thống nhất.
1.1.2. Mục đích:
Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán trong một kỳ kế toán,
phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn cũng nhƣ tình hình kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Nhƣ vậy mục đích của
báo cáo tài chính là:
- Tổng hợp và trình bày một cách khái quát, toàn diện tình hình tài sản, công nợ,
nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán. Cung cấp
thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và
những dự đoán cho tƣơng lai.Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng
cho việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
hoặc đầu tƣ vào doanh nghiệp của các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ, các
chủ nợ hiện tại và tƣơng lai của doanh nghiệp.
+ Thông tin tình hình tài chính doanh nghiệp: Tình hình tài chính doanh nghiệp
chịu ảnh hƣởng của các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát, của cơ cấu
tài chính, khả năng thanh toán, khả năng thích ứng cho phù hợp với môi trƣờng
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 13 QT1406K
kinh doanh. Nhờ thông tin về các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và
năng lực doanh nghiệp trong quá khứ đã tác động đến nguồn lực kinh tế này mà có
thể dự đoán nguồn nhân lực của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản tiền và
tƣơng đƣơng tiền trong tƣơng lai.
+ Thông tin về cơ cấu tài chính: Có tác dụng lớn dự đoán nhu cầu đi vay,phƣơng
thức phân phối lợi nhuận, tiền lƣu chuyển cũng là mối quan tâm của doanh nghiệp
và cũng là thông tin cần thiết đề dự đoán khả năng huy động các nguồn tài chính
của doanh nghiệp.
+ Thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là thông tin về tính
sinh lời, thông tin về tình hình biến động sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho đối
tƣợng sử dụng đánh giá những thay đổi tiềm tàng của các nguồn lực kinh tế mà
doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tƣơng lai, để dự đoán khả năng tạo ra các
nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng.
+ Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp: Những thông tin
này trên báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động đầu tƣ, tài
trợ và kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
1.1.3. Vai trò
- Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu
kinh tế dƣới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động, giúp cho họ trong việc phân tích
đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch,
xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ
đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của
mình trong tƣơng lai.
- Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc: Báo cáo tài chính cung cấp
những thông tin trên cơ sở nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mình mà từng cơ
quan kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,kiểm tra
tình hình thực hiện các chính sách, chế độ quản lý – tài chính của doanh nghiệp
nhƣ:
+ Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định
số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế đƣợc khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp…
+ Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các
doanh nghiệp Nhà nƣớc, kiểm tra việc chấp nhận các chính sách quản lý nói chung
và chính sách quản lý vốn nói riêng…
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 14 QT1406K
- Đối với đối tƣợng sử dụng khác nhƣ:
+ Các chủ đầu tƣ: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về những khả năng
hoặc những rủi ro tiềm tàng của doanh nghiệp có liên quan tới việc đầu tƣ của họ,
từ đó đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng đầu tƣ vào thời điểm nào, đối với lĩnh
vực nào.
+ Các chủ nợ: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối
với các doanh nghiệp.
+ Các khách hàng: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể
phân tích đƣợc khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định tiếp
tục hay ngừng việc mua bán với doanh nghiệp.
Ngoài ra, các thông tin trên báo cáo còn có tác dụng củng cố niềm tin và sức mạnh
cho các công nhân viên của doanh nghiệp để họ nhiệt tình, hăng say lao động.
1.1.4. Phân loại
Theo chế độ kế toán Doanh nghiệp hiện hành ( Chế độ kế toán ban hành theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính; đƣợc sửa đổi,
bổ sung theo Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của bộ Tài chính),
hệ thống Báo cáo tài chính gồm :
Tên gọi Mẫu số
I. Báo cáo tài chính năm
1. Bảng cân đối kế toán B01-DN
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02-DN
3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ B03-DN
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính B09-DN
II. Báo cáo tài chính giữa niên độ Dạng đầy đủ Dạng tóm lược
1. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ B01a-DN B01b-DN
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa
niên độ
B02a-DN B02b-DN
3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ B03a-DN B03b-DN
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên
độ.
B09a-DN
Bảng 1.1.1: hệ thống báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 15 QT1406K
1.1.5. Quy định lập và gửi báo cáo tài chính.
- Yêu cầu và nguyên tắc lập
Yêu cầu về trình bày báo cáo tài chính:
+ Trình bày trung thực , hợp lý tình hình kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp
+ Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần
phản ánh hình thức hợp pháp của chúng
+ Trình bày khách quan, không thiên vị
+ Tuân thủ nguyên tắc thận trọng
+ Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh trọng yếu
+ Báo cáo tài chính phải đƣợc trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán,
chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
+ nguyên tắc hoạt động liên tục
Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai
gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc
phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (ngƣời đứng
đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán đƣợc tối
thiểu trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán.
+ Nguyên tắc hoạt động dồn tích
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại
trừ thông tin liên quan đến luồng tiền.
Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm
phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào
sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí
đƣợc ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 16 QT1406K
giữa doanh thu và chi phí.
+ Nguyên tắc nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán
từ niên độ kế toán này sang niên độ kế toán khác, trừ khi:
o Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc
khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để
có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện.
o Một chuẩn mực kế toán khác thay đổi trong việc trình bày
+ Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu
phải đánh giá tính chất và quy mô của chúng. Tuỳ theo các tình huống cụ thể, tính
chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu.
Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các
quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các
thông tin đó không có tính trọng yếu.
+ Nguyên tắc bù trừ
o Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự
kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính không đƣợc bù trừ tài sản và công
nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài sản và công nợ trên
báo cáo tài chính.
o Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí: Đƣợc bù trừ khi quy định tại
một chuẩn mực kế toán khác, hoặc một số giao dịch ngoài hoạt động kinh
doanh thông thƣờng của doanh nghiệp thì đƣợc bù trừ khi ghi nhận giao
dịch và trình bày báo cáo tài chính.
+ Nguyên tắc so sánh
Theo nguyên tắc này, các báo cáo tài chính phải trình bày các số liệu để so
sánh giữa các kỳ kế toán.
Trách nhiệm lập
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 17 QT1406K
+Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và
trình bày báo cáo tài chính năm. Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán
trực thuộc, ngoài việc phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, Tổng công ty
còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối
kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công
ty, Tổng công ty.
+ Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh
nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì đƣợc lựa chọn
dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc. Đối với Tổng công ty Nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà
nƣớc có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc
báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ.
+ Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và báo
cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số
129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo tài
chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán
số 11 “Hợp nhất kinh doanh”.
- Thời gian lập
+ Báo cáo tài chính năm : Kỳ lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là dƣơng
lịch hoặc kỳ kế toán năm là trong 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế
Trƣờng hợp đặc biệt, doanh nghiệp đƣợc phép thau đổi ngày kết thúc kỳ kế toán
năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế
toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá
15 tháng.
+ Báo cáo tài chính giữa niên độ: Ký lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý
của năm tài chính ( không bao gồm quý IV )
- Thời gian nộp
+ Doanh nghiệp Nhà nƣớc: Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý : Đơn vị phải nộp
báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kết oán quý; đối
với Tống công ty Nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 18 QT1406K
công tu Nhà nƣớc nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng Công ty theo thời hạn do
tổng Công ty quy định.
+ Doanh nghiệp khác: Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công tu hợp danh
phải nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm, đồi với các đơn vị kế toán khác, thời hạnh nộp báo cáo tài chính năm chậm
nhất là 90 ngày Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế
toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định
- Nơi nhận Báo cáo tài chính
Các loại doanh
nghiệp
Kỳ lập
báo cáo
Nơi nhận báo cáo
Cơ quan
tài chính
Cơ
quan
thuế
Cơ quan
thống kê
DN
cấp
trên
Cơ quan
đăng ký
kinh doanh
DN nhà nƣớc Quý, năm x x x x x
DN có vốn đầu tƣ
nƣớc ngoài
Năm
x x x x x
Các DN khác Năm x x x x x
Bảng 1.1.2. Nơi nhận BCTC
+ Đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng phải lập và nộp báo cáo tài chính do Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng. Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc Trung ƣơng còn phải nộp báo
cáo tài chính cho bộ tài chính ( Cục tài chính doanh nghiệp)
+ Đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc nhƣ ; Ngân hàng thƣơng mại , công ty sổ xố
kiến thiết ,tổ chức tiến dụng , doanh nghiệp bảo hiểm ,công ty kinh doanh chứng
khoán phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng
công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho Uỷ ban chứng
khoán nhà nƣớc .
+ Các doanh ngiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý
thuế tại địa phƣơng . Đối với các tổng công ty nhà nƣớc còn phải nộp báo cáo tài
chính cho bộ tài chính (tổng cục thuế) .
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 19 QT1406K
+ Doanh nghiệp nhà nƣớc có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính
cho đơn vị kế toán cấp trên . Đối với doanh ngiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên
phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo đơn vị kế toán cấp trên .
+ Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài
chính thì phải kiểm toán trƣớc khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài
chính của các doanh nghiệp đã đƣợc kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán
và báo cáo tài chính khi nộp cho cơ quan quản lý Nhà nƣớc và doanh nghiệp cấp
trên.
1.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHƢƠNG
PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.2.1 Khái quát về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng
quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của Doanh nghiệp và
chi tiết cho hoạt động kinh doanh chính, các hoạt động khác.
1.2.1.2. Mục đích của báo cáo kết quả kinh doanh:
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện kết quả của các hoạt động của một
doanh nghiệp trong 1 kỳ nhất định. Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh để kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực
hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm hàng hoá đã
tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả của doanh
nghiệp sau một kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp các
thông tin cho ngƣời sử dụng sự đánh giá về hiệu quả của một doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, giúp cho ngƣời sử dụng dự đoán đƣợc triển vọng trong
tƣơng lai của doanh nghiệp. Nhƣ vậy Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra các hƣớng
và cung cấp các căn cứ để dự đoán mức độ thành công của một doanh nghiệp
1.2.1.3. Lập và gửi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Việc lập và gửi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tuân thủ các quy định chung
về lập và gửi Báo cáo tài chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 20 QT1406K
1.2.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trình bày đƣợc nội dung
cơ bản về doanh thu, chi phí và kết quả của từng loại hoạt động của doanh nghiệp:
- Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ;
- Hoạt động tài chính;
- Hoạt động khác.
Theo quyết định 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính thì báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh có kết cầu gồm 5 cột và 18 chỉ tiêu:
- Cột 1 : Các chỉ tiêu báo cáo
- Cột 2 : Mã số các chỉ tiêu tƣơng ứng (Dùng để cộng khi lập Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh tổng hợp hoặc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất )
- Cột 3 : Số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện trên Bản
thuyết minh báo cáo tài chính
- Cột 4 : Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm
- Cột 5 : Số liệu của năm trƣớc ( Để so sánh )
Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc thể hiện qua biểu số: B02-DN
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 21 QT1406K
Đơn vị báo cáo: Mẫu số B02-DN
Địa chỉ: (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm:
Đơn vị tính:
Chỉ tiêu Mã Thuyết
minh
Số năm
nay
Số năm
trƣớc
(1) (2) (3) (4) (5)
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dv 01 VI.25
2.các khoản giảm trừ doanh thu 02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10
4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26
7.Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó chi phí lãi vay 23
8.Chi phí bán hàng 24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh. (30=20+(21-22)-(24+25))
30
11.Thu nhập khác 31
12.Chi phí khác 32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế
(50=30+40)
50
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
51 VI.30
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại
52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60=50-51-52)
60
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
Lập ngày…tháng…năm…
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 22 QT1406K
1.2.3. Công tác chuẩn bị trƣớc khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán, đảm bảo số liệu trên sổ kế toán phản ánh
đầy đủ, trung thực hoạt động của đơn vị; tránh ghi trùng, ghi sót, ghi sai số liệu,
phản ánh không đúng tình hình hoạt động của đơn vị.
- Hoàn tất việc ghi sổ kế toán, thực hiện ghi chuyển số liệu giữa các sổ kế toán liên
quan; khóa sổ kế toán; kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán.
- Chuẩn bị đầy đủ mẫu biểu, ghi chuyển số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm trƣớc sang Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay.
- Căn cứ số liệu trên các sổ kế toán đã đƣợc khóa sổ, kiểm tra, đối chiếu đảm bảm
khớp đúng để lập các chỉ tiêu tƣơng ứng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
- Tổ chức cung cấp thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy
định, đồng thời tổ chức phân tích thông tin trên cơ sở Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo yêu cầu của các đối tƣợng sử dụng thông tin.
1.2.4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.2.2.1. Cơ sở dữ liệu
+ Căn cứ vào báo các kết quả kinh doanh năm trƣớc
+ Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9
1.2.2.2. Trình tự lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 23 QT1406K
1.2.2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Mã số ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng
hợp hoặc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Kiểm soát các chứng từ cập nhật
Bút toán kết chuyển trung gian
Thực hiện khóa sổ kế toán
Kiểm tra đối chiếu số liệu
Kiểm kê tài sản và xử lý kiểm kê
Khóa sổ và lập BCDPS sau kiểm kê
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 24 QT1406K
Số hiệu ghi vào cột 3”thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ
tiêu này trong bản thuyết minh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm.
Số liệu ghi vào cột 5 “năm trƣớc” của báo cáo kỳ này năm nay đƣợc căn cứ vào số
liệu ghi ở cột 4”năm nay” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc.
- Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “năm nay” nhƣ sau:
1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phảm, bất động sản đầu
tƣ và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có của TK 511”doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản 512” doanh thu bán hàng nội bộ’ trong
năm báo cáo trên sổ cái
2) Các khoản giảm trừ doanh thu ( mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu
trong năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh
nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số
doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên nợ TK 511 “doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, đối ứng với bên có
các TK 521” chiết khấu thƣơng mại”, TK 531” Hàng bán bị trả lại”, TK 532
“Giảm giá hàng bán”, TK 333 “thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trong kỳ
báo cáo trên sổ cái.
3) Doanh thu thuần ( mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã trừ các
khoản giảm trừ doanh thu: mã số 10=mã số 01- mã số 02.
4) Giá vốn hàng bán ( MS 11)
Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản
xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lƣợng dịch vụ hoàn thành đã
cung cấp, chi phí khác đƣợc tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong
kỳ báo cáo.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 25 QT1406K
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có TK 632"giá vốn hàng
bán" trong kỳ báo cáo đối ứng với bên nợ của TK 911”xác định kết quả kinh
doanh” trên sổ cái
5) Lợi nhuận gộp (MS 20)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán phát
sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20=mã số 10-mã số 11
6) Doanh thu hoạt động tài chính ( MS 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (tổng doanh thu trừ thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính) phát
sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh
nợ TK 515”doanh thu từ hoạt động tài chính”. Đơn vị đối ứng với phát sinh có
TK911 trên sổ cái
7) Chi phí tài chính (MS 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí bản
quyền, chi phí hoạt động liên doanh phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh có TK 635”chi phí tài chính”. Đơn vị đối
ứng phát sinh nợ TK 911 trên sổ cái. Chi phí lãi vay (mã số 23) Chỉ tiêu này phản
ánh chi phí lãi vay phải trả đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu
ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635 ( chi tiết : chi phí
lãi vay )
8) Chi phí bán hàng (MS 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, dịch vụ, thành phẩm đã cung cấp
phát sinh trong kỳ báo cáo Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh có TK
641"chi phí bán hàng" và đối ứng bên Nợ của TK 911” xác định kết quả kinh
doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái
9) Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh có TK 642"chi phí quản lý doanh
nghiệp", đối ứng bên nợ của TK 911” xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo
cáo trên Sổ cái
10) Lợi nhuận thuần (MS 30)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 26 QT1406K
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán nhƣ sau: Mã số 30= mã số 20+mã số 21-mã
số 22- mã số 24- mã số 25
11) Thu nhập khác (MS 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải
nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là phát sinh nợ TK 711"thu nhập khác”đối ứng với bên có của TK
911”xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái
12) Chi phí khác (MS 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh có TK 811"chi phí khác” đối ứng bên Nợ
của TK 911”xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái
13) Lợi nhuận khác (MS 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt động khác
trong kỳ báo cáo. Mã số 40=mã số 31- mã số 32
14) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50)
Mã số 50=mã số30+ mã số40
15) Chi phí thuế TNDN hiện hành (MS 51)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh có Tài khoản
8211”chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng bên nợ TK 911 trên
sổ chi tiết TK8211
16) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong
kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên có
TK 8212”chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng bên nợ TK 911
trên sổ chi tiết TK8212
17) Lợi nhuận sau thuế (MS 60)
Mã số 60= Mã số50- Mã số 51
18) Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70).
Chỉ tiêu này đƣợc hƣớng dẫn cách tính toán theo thông tƣ hƣớng dẫn Chuẩn mực
kế toán 30 “ Lãi cơ bản trên cổ phiếu “ Lãi cơ bản trên cổ phiếu đƣợc tính bằng
cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 27 QT1406K
công ty mẹ (tử số) cho số lƣợng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông
đang lƣu hành trong kỳ (mẫu số).
1.3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH.
1.3.1. Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính
1.3.1.1. Khái niệm phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là việc xem xét, đánh giá các
chỉ tiêu kinh tế trên cơ sở số liệu chủ yếu là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Qua đó, chỉ ra những mặt mạnh cần phát huy và những yếu kém
cần khắc phục trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cùng nguyên nhân và
giải pháp liên quan tới vấn đề đƣợc đánh giá.
1.3.1.2. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính
- Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình
phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tang
về vốn của xí nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình.
- Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công
tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng nhƣ: đánh giá tình
hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nƣớc, xem xét việc cho
vay vốn…
1.3.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng
thông tin của nhiều đối tƣợng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài
chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình. Đối với nhà
quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu:
- Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá
khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi
ro tài chính của doanh nghiệp.
- Định hƣớng các quyết định của ban giám đốc nhƣ: quyết định đầu tƣ, tài
trợ, phân chia lợi tức, cổ phần,…
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 28 QT1406K
- Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tƣ, phần ngân sách tiền
mặt,…
- Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý…
Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả
nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ
đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động
của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng nhƣ quyết
định việc phân phối kết quả kinh doanh.
Đối với nhà chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp): mối quan
tâm của họ hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú ý đến
tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng nhƣ quan tâm đến lƣợng vốn chủ
sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ đƣợc hay không
trƣớc khi quyết định cho vay hay bán chịu sản phẩm cho đơn vị.
Đối với nhà đầu tƣ trong tƣơng lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an
toàn của lƣợng vốn đầu tƣ, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ
cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm
năng tăng trƣởng của doanh nghiệp. Do đó họ thƣờng phân tích báo cáo tài chính
của đơn vị qua các thời kỳ, để quyết định đầu tƣ vào đơn vị hay không, đầu tƣ dƣới
hình thức nào và đầu tƣ vào lĩnh vực nào.
Đối với cơ quan chức năng: Nhƣ cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo
cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà
nƣớc,cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống
kê,…
1.3.1.4. Chức năng của phân tích báo cáo tài chính
1.3.1.4.1. Chức năng đánh giá
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, các luồng
vận động của những nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử
dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu kinh
doanh trong khuôn khổ của pháp luật. Chức năng đánh giá của tài chính doanh
nghiệp đó là làm rõ những vấn đề sau:
+ Các luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động của các nguồn tài chính nảy sinh
đã diễn ra nhƣ thế nào? Nó tác động ra sao đến quá trình kinh doanh, chịu ảnh
hƣởng của những yếu tố nào? Có gần với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 29 QT1406K
hay không? Có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp luật hay không?
+ Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn hoạt động, các quỹ tiền tệ ở
doanh nghiệp diễn ra nhƣ thế nào, tác động ra sao đến kết quả hoạt động của doanh
nghiệp…
1.3.1.4.2. Chức năng dự đoán
Các doanh nghiệp cho dù đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ phát triển thì các hoạt
động cũng đều hƣớng tới mục tiêu nhất định.
Những mục tiêu này đƣợc hình thành từ nhận thức về điều kiện, năng lực của bản
thân cũng nhƣ diễn biến của tình hình kinh tế quốc tế, trong nƣớc, ngành nghề và
các doanh nghiệp khác cùng loại, sự tác động của các yếu tố kinh tế xã hội trong
tƣơng lai. Chức năng dự đoán tài chính doanh nghiệp là dự đoán sự biến động của
các yếu tố đó để có những quyết định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp
ứng đƣợc mục tiêu mong muốn của những đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
1.3.1.4.3. Chức năng điều chỉnh
Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính dƣới hình
thái giá trị phát sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ
đó bao gồm nhiều loại khác nhau rất đa dạng, phong phú, và phức tạp, chịu ảnh
hƣởng của nhiều nguyên nhân và nhân tố cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp.
Hệ thống cácquan hệ kinh tế tài chính đó sẽ là bình thƣờng nếu tất cả các mắt xích
trong hệ thốngđều diễn ra bình thƣờng và đó là sự kết hợp hài hoà các mối quan
hệ.
Tuy nhiên, những mối quan hệ kinh tế ngoại sinh, bản thân doanh nghiệp
cũng nhƣ các đối tƣợng quan tâm không thể kiểm soát và chi phối toàn bộ. Vì
vậy,để kết hợp hài hoà các mối quan hệ, doanh nghiệp, các đối tƣợng có liên quan
phải điều chỉnh các mối quan hệ và nghiệp vụ kinh tế nội sinh. Muốn vậy, cần
nhận thức rõ nội dung, tính chất, hình thức và xu hƣớng phát triển của các quan hệ
kinh tế tài chính có liên quan. Chức năng điều chỉnh của phân tích tài chính doanh
nghiệp giúp doanh nghiệp và các đối tƣợng quan tâm nhận thức đƣợc điều này.
1.3.1.5. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp
Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp là việc thiết lập trình tự các
bƣớc công việc cần tiến hành trong quá trình phân tích hoạt động kinh tế doanh
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 30 QT1406K
nghiệp. Để công tác này thực sự phát huy tác dụng trong quá trình ra quyết định,
cần tổ chức thực hiện nó một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với mục tiêu quan
tâm của từng đối tƣợng. Mỗi đối tƣợng sử dụng thông tin có những mục đích khác
nhau, nên việc phân tích với mỗi đối tƣợng có những nét riêng. Song nói chung,
phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thƣờng đƣợc tiến hành qua các giai đoạn
sau:
* Lập kế hoạch phân tích
Đây là giai đoạn đầu tiên, là một khâu quan trọng, ảnh hƣởng nhiều đến chất
lƣợng, thời hạn và tác dụng của phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Lập kế
hoạch phân tích bao gồm việc xác định mục tiêu, xây dựng chƣơng trình phân tích.
Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích, phạm vi phân tích, thời
gian tiến hành, những thông tin cần thu thập.
* Tiến hành phân tích
Đây là giai đoạn triển khai, thực hiện các công việc đã ghi trong kế hoạch. Tiến
hành phân tích thƣờng bao gồm các công việc cụ thể sau:
- Sƣu tầm tài liệu, xử lý số liệu;
- Tính toán các chỉ tiêu phân tích;
- Xác định nguyên nhân và tính toán cụ thể mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích;
- Xác định và dự đoán những nhân tố kinh tế xã hội tác động đến hoạt động của
doanh nghiệp;
- Rút ra nhận xét về các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp.
* Kết thúc phân tích
Đây là giai đoạn cuối cùng của việc phân tích. Giai đoạn này cần lập báo cáo
phân tích để trình bày kết quả phân tích và hoàn chỉnh hồ sơ phân tích.
1.3.2. Nội dung và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính
1.3.2.1. Nội dung phân tích
Việc phân tích báo cáo tài chính bao
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 31 QT1406K
gồm các nội dung sau:
- Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
- Phân tích việc đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Phân tích Bảng cân đối kế toán.
- Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh.
- Phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
- Phân tích Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
- Phân tích tình hình và khả năng thanh toán.
- Phân tích hiệu quả kinh doanh.
- Phân tích khả năng sinh lợi của hoạt động kinh doanh.
- Phân tích điểm hoà vốn trong kinh doanh.
1.3.2.2. Phƣơng pháp phân tích
1.3.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang
Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tƣơng
đối trên từng chỉ tiêu của từng báo cáo tài chính. Phân tích theo chiều ngang các
báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào đó qua thời gian
và việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình hình đặc điểm về lƣợng và tỷ lệ các khoản
mục theo thời gian. Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến
động của các chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ
tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá khả
năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản mục nào đó có biến động cần tập
trung phân tích xác định nguyên nhân. Sử dụng phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt
đối hoặc bằng số tƣơng đối:
Số tuyệt đối: Y = Y1 – Y0
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Số tƣơng đối: T = Y1/Y0 * 100%
1.3.2.2.2. Phân tích xu hướng
Xem xét xu hƣớng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng để
đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hƣớng tốt đẹp.
Phƣơng pháp này đƣợc dùng để so sánh một sự kiện kéo dài trong nhiều năm. Đây
làthông tin rất cần thiết cho ngƣời quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tƣ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 32 QT1406K
1.3.2.2.3. Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo qui mô chung)
Là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tƣơng quan giữa các chỉ tiêu
trong từng báo cáo tài chính để rút ra kết luận. Với báo cáo quy mô chung, từng
khoản mục trên báo cáo đƣợc thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản
mục đƣợc chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng
đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chi tiêu tổng thể) phân tích theo chiều dọc giúp
chúng ta đƣa về một điều kiện so sánh,dễ dàng thấy đƣợc kết cấu của từng chỉ tiêu
bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm nhƣ thế nào. Từ đó đánh giá khái quát
tình hình tài chính doanh nghiệp
1.3.2.2.4. Phân tích các chỉ số chủ yếu.
Phân tích các chỉ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài
chính giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hƣớng tài chính của doanh
nghiệp.
Sau đây là các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu đƣợc sử dụng phân tích tài chính
- Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính.
- Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
- Nhóm chỉ tiêu về tỷ số sinh lời.
1.3.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.3.3.1 Phương pháp đánh giá các kết quả kinh tế
1) Phương pháp phân chia các hiện tượng và kết quả kinh tế
* Mục đích:
- Giúp nhà quản lý nhận thức đƣợc bản chất, mối quan hệ biện chứng hữu cơ giữa
các bộ phận cấu thành.
- Xác định đƣợc trọng điểm của công tác quản lý, từ đó đề xuất các biện pháp đúng
đắn cho hoạt động kinh doanh đã và đang xảy ra.
Vì vậy phân chia các hiện tƣợng và kết quả kinh tế là bƣớc đầu tiên nhà quản lý
phải làm khi tiến hành công việc phân tích.
* Nội dung phƣơng pháp:
Tùy vào mục đích, yêu cầu của phân tích mà ngƣời ta sử dụng các tiêu thức phân
chia khác nhau
- Phân chia theo yếu tố cấu thành chỉ tiêu.
- Phân chia theo địa điểm phát sinh (phân chia các hiện tƣợng, quá trình và
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 33 QT1406K
kết quả kinh doanh theo nơi chúng phát sinh, hình thành).
- Phân chia theo thời gian: các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quảcủa
một quá trình. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động
không giống nhau. Phân chia theo thời gian là tiến hành phân chia các hiện tƣợng,
quá trình và kết quả kinh tế theo thời gian mà nó cấu thành. Khoảng thời gian có
thể là tuần, kỳ, tháng, quý, năm (tùy theo đặc tính của quá trình kinh doanh, tùy nội
dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích và mục đích phân tích).
2) phương pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh doanh. Khi
sử dụng phƣơng pháp này cần chú ý những vấn đề sau:
- Điều kiện so sánh :
+ Phải tồn tại ít nhất hai chỉ tiêu;
+ Các chỉ tiêu phải đảm bảo tính so sánh đƣợc (phải thống nhất về nội dung kinh
tế, phƣơng pháp tính toán, thời gian, đơn vị đo lƣờng, qui mô và điều kiện kinh
doanh).
- Xác định gốc so sánh:
Kỳ đƣợc dùng làm gốc so sánh đƣợc gọi là “kỳ gốc” lấy chỉ số là “0”. Trƣờng hợp
kỳ gốc đƣợc xác định cụ thể là kỳ kế hoạch thì lấy chỉ số là “k”. Tuỳ thuộc vào
mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể đƣợc xác định tại từng thời điểm hoặc
thời kỳ. Cụ thể:
+ Để đánh giá xu hƣớng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu thì gốc so sánh đƣợc xác
định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở một thời điểm trƣớc, một kỳ trƣớc hoặc hàng
loạt kỳ trƣớc. Lúc này kỳ gốc đƣợc gọi chung là kỳ trƣớc.
+ Để đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là
trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích ở cùng kỳ. Lúc này kỳ gốc đƣợc gọi là kỳ kế
hoạch.
+ Để xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh đƣợc xác định là giá trị trung
bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh theo tài liệu thực tế
cùng kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 34 QT1406K
Kỳ cần đƣợc phân tích đƣợc gọi là “kỳ phân tích” hay “kỳ thực tế” bởi vì trị số của
chỉ tiêu phân tích ở kỳ đó là số liệu thực tế, lấy chỉ số là “1”.
- Kỹ thuật so sánh:
+ So sánh bằng số tuyệt đối:
Số biến động tuyệt đối = Số liệu kỳ thực tế - Số liệu kỳ gốc
→ Kết quả so sánh (thƣờng ký hiệu là ) biểu hiện quy mô biến động.
+ So sánh bằng số tƣơng đối:
Để đánh giá khả năng hoàn thành:
Số biến động tƣơng đối =
Số liệu kỳ thực tế
Số liệu kỳ gốc
Để đánh giá khả năng tăng trƣởng:
Số biến động tƣơng đối =
Số biến động tuyệt đối
Số liệu kỳ gốc
+ So sánh bằng số tƣơng đối điều chỉnh (theo hƣớng qui mô chung):
Số biến
động tƣơng
đối điều
chỉnh
=
Số liệu kỳ
thực tế
-
Số liệu kỳ
gốc
X
Hệ số ( tỷ lệ)
điều chỉnh
o Hệ số (tỷ lệ) điều chỉnh đƣợc xác định tuỳ thuộc vào mục đích phân tích.
1.3.3.2 Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả
kinh tế
1) Phương pháp thay thế liên hoàn
 Mục đích và điều kiện áp dụng
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 35 QT1406K
Mục đích : cho phép xác định mức độ ảnh hƣởng cụ thể của từng nhân tố đến
đối tƣợng phân tích. Vì vậy, đề xuất các biện pháp để phát huy điểm mạnh hoặc
hạn chế khắc phục điểm yếu là rất cụ thể.
Điều kiện áp dụng: khi các nhân tố có mối quan hệ tích số, thƣơng số hoặc cả
tích và thƣơng với chỉ tiêu phân tích.
 Nội dung phƣơng pháp
B1: Xác định công thức tính chỉ tiêu
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng
- Xác định mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích.
B2: Sắp xếp các nhân tố trong công thức theo một trật tự nhất định
- Nhân tố số lƣợng đứng trƣớc, chất lƣợng đứng sau.
- Nếu có nhiều nhân tố số lƣợng thì nhân tố số lƣợng chủ yếu xếp trƣớc, thứ yếu
xếp sau.
Không đảo lộn trình tự này trong suốt quá trình phân tích.
B3: Xác định đối tƣợng cụ thể của phân tích
- Tính các trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, kỳ phân tích
- Xác định đối tƣợng cụ thể của phân tích.
Đối tƣợng cụ thể của phân tích = trị số của chỉ tiêu ở kỳ phân tích – trị số của chỉ
tiêu ở kỳ gốc.
B4: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích
- Tiến hành lần lƣợt thay thế từng nhân tố theo một trình tự dựa trên quy tắc thay
thế.
- Nhân tố nào đƣợc thay thế nó sẽ lấy giá trị kỳ phân tích từ đó, các nhân tố chƣa
đƣợc thay thế phải đƣợc giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc.
- Mỗi lần thay thế chỉ thay thế một nhân tố, có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy
nhiêu lần.
- Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích: Mức độ ảnh
hƣởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích đúng bằng hiệu số của kết quả lần thay
thế này với kết quả của bƣớc trƣớc đó (hoặc với số liệu kỳ gốc nếu là lần thay thế
thứ nhất).
B5: Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.
2) Phương pháp số chênh lệch
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 36 QT1406K
- Mục đích và điều kiện áp dụng
Mục đích : xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố
Điều kiện áp dụng : các nhân tố có mối quan hệ tích số đối với chỉ tiêu phân
tích.
- Nội dung phƣơng pháp
Phƣơng pháp số chênh lệch là một dạng rút gọn ( đơn giản ) của phƣơng pháp
thay thế liên hoàn, việc thay thế để xác định ảnh hƣởng của từng nhân tố đƣợc thực
hiện tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp thay thế liên hoàn. Nhân tố đứng trƣớc đƣợc thay
thế trƣớc, nhân tố đứng sau đƣợc thay thế sau.
3) Phương pháp số cân đối
 Mục đích và điều kiện áp dụng
Mục đích: xác định mức độ ảnh hƣởng cụ thể của các nhân tố
Điều kiện áp dụng : khi các nhân tố ảnh hƣởng có mối quan hệ dạng đại số đối
với chỉ tiêu phân tích.
 Nội dung phƣơng pháp
B1: Xác định số lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng, mối quan hệ của chúng với chỉ
tiêu phân tích, công thức tính chỉ tiêu, xác định đối tƣợng cần phân tích.
B2: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích đúng
bằng chênh lệch của bản thân nhân tố đó kỳ phân tích so với kỳ gốc.
B3: Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố.
Lưu ý khi sử dụng phương pháp phân tích theo nhân tố ảnh hưởng: Sau khi
xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố cần tiến hành phân tích tính chất
ảnh hƣởng của các nhân tố. Cụ thể, phải chỉ rõ mức độ ảnh hƣởng, xác định tính
chất chủ quan, khách quan của từng nhân tố ảnh hƣởng, đồng thời xác định ý nghĩa
của nhân tố tác động đến chỉ tiêu đang nghiên cứu.
4) Phương pháp hồi quy tương quan.
 Khái niệm
- Phƣơng pháp tƣơng quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả
và một hoặc nhiều tiêu thức nguyên nhân nhƣng ở dạng liên hệ thực.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 37 QT1406K
- Phƣơng pháp hồi quy là phƣơng pháp xác định độ biến thiên của tiêu thức
kết quả theo biến thiên của tiêu thức nguyên nhân.
Hai phƣơng pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và có thể gọi tắt là
phƣơng pháp tƣơng quan.
 Điều kiện áp dụng
Phải thiết lập đƣợc mối liên hệ giữa các hiện tƣợng, các kết quả kinh tế thông qua
một hàm mục tiêu nào đó với các điều kiện ràng buộc của nó.
 Nội dung phƣơng pháp
Bƣớc 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện tƣợng,
quá trình và kết quả kinh tế với mục tiêu phân tích đã đề ra.
Bƣớc 2 : quan sát, nghiên cứu sự biến động của hàm tiêu thức cùng với các điều
kiện ràng buộc của nó.
Bƣớc 3 : Rút ra các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý, dự đoán, dự
báo, lập kế hoạch.
1.3.4 Các chỉ tiêu phân tích tài chính của Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.
a) Các chỉ tiêu về hoạt động, hiệu quả sử dụng vốn
+Hệ số vòng quay hàng tồn kho (vòng)
Là số lần hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng
tồn kho càng lớn thì việc kinh doanh đƣợc đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp
chỉ đầu tƣ cho hàng tồn kho thấp nhƣng vẫn đạt đƣợc doanh số cao. Các nhà quản
trị doanh nghiệp phân tích chỉ tiêu Hệ số vòng quay hàng tồn kho để có biện pháp
dự trữ và luân chuyển hàng hợp lý sao cho không bị ứ đọng vốn đồng thời có khả
năng đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho đƣợc xác định theo công thức:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 38 QT1406K
Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK =
Thời gian trong kỳ
Số vòng quay HTK
Hàng tồn kho bình quân =
Hàng tồn kho (đầu kỳ+cuối kỳ)
2
+ Hệ số thu hồi nợ
Hệ số thu hồi nợ =
Doanh thu thuần HĐSXKD
Nợ phải thu bình quân
Trong đó:
Nợ phải thu bình quân =
Nợ phải thu ( đầu kỳ + cuối kỳ)
2
Kỳ thu nợ bình quân =
Thời gian trong kỳ
Hệ số thu nợ bình quân
Ý nghĩa kinh tế: hệ số thu hồi nợ càng lớn chứng tỏ hàng bán ra chƣa thu tiền giảm
đồng thời kỳ thu nợ bình quân ngắn thì rủi ro tài chính giảm, đƣợc đánh giá là tốt
và ngƣợc lại.
Nhƣng cần lƣu ý nếu hệ số thu hồi nợ quá cao dẫn tới thời gian thu hồi nợ
quá ngắn cũng không tốt vì nó phản ánh phƣơng thức tín dụng của doanh nghiệp
quá cứng nhắc, đây cũng là một nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả doanh thu
tiêu thụ.
+ Vòng quay vốn lưu động:
Số vòng quay vốn lƣu động =
Doanh thu thuần HĐSXKD
Vốn lƣu động bình quân
+ Trong đó:
Vốn lƣu động bình quân =
Vốn lƣu động ( đầu kỳ + cuối kỳ)
2
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 39 QT1406K
Số ngày bình quân 1 vòng quay VL Đ =
Thời gian trong kỳ
Số vòng quay vốn lƣu động
+ Ý nghĩa kinh tế: hệ số này cho biết cứ một đồng vốn lƣu động tham gia vào quá
trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này
càng lớn và có xu hƣớng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh
nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
+ Vòng quay vốn cố định:
Vòng quay vốn cố định =
Doanh thu thuần HĐSXKD
Vốn cố định bình quân
+ Trong đó:
Vốn cố định bình quân =
Vốn cố định ( đầu kỳ + cuối kỳ)
2
Số ngày bình quân 1 vòng quay VCĐ =
Thời gian trong kỳ
Số vòng quay vốn cố định
Ý nghĩa kinh tế: hệ số này cho biết cứ một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình
sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
Hệ số này càng lớn và có xu hƣớng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố
định của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
+ Vòng quay tổng vốn:
Vòng quay tổng vốn =
Doanh thu thuần HĐSXKD
Vốn sản xuất kinh doanh
Vốn sản xuất bình quân =
Vốn sản xuất ( đầu kỳ + cuối kỳ)
2
Ý nghĩa kinh tế: hệ số này cho biết cứ một đồng vốn tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn và
có xu hƣớng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cao và ngƣợc
lại.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 40 QT1406K
b) Các chỉ tiêu sinh lời
Các chỉ số sinh lời luôn đƣợc các nhà quản lý tài chính quan tâm, chúng là cơ
sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất
định, phản ánh hiệu quả kinh doanh, là một căn cứ quan trọng để các nhà quản lý
cũng nhƣ các nhà đầu tƣ đƣa ra các quyết định tài chính trong tƣơng lai.
+) Tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu thuần (Tỷ suất doanh lợi doanh thu)
Tỷ lệ lợi nhuận gộp tính trên DTT =
Lợi nhuận gộp
X 100%
Doanh thu thuần
Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu đƣợc trong
kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng lãi gộp. Tỷ lệ này giúp ta đánh giá chiến lƣợc
thƣơng mại của doanh nghiệp, doanh nghiệp chọn giải pháp hoặc có thể lãi nhiều
trên một đơn vị sản phẩm nhƣng bán đƣợc ít hàng hoặc có thể lãi ít trên một đơn vị
sản phẩm nhƣng bán đƣợc nhiều hàng.
Tỷ lệ lợi nhuận thuần tính trên DTT =
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
X 100%
Doanh thu thuần
Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu đƣợc trong
kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ HĐSXKD. Tỷ lệ này chỉ ra tỷ
trọng kết quả HĐKD chiếm trong tổng các hoạt động của doanh nghiệp. Là thƣớc
đo chỉ rõ năng lực của doanh nghiệp, trong việc sáng tạo ra lợi nhuận và năng lực
cạnh tranh. Với những doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh tại nhiều nƣớc thì tính
tỷ lệ lãi thuần trên doanh thu theo vùng địa lý để từ đó có thể xác định đƣợc
phƣơng hƣớng đầu tƣ kinh doanh.
+) Tỷ lệ lãi thuần trên vốn sản xuất
Tỷ lệ LN thuần tính trên vốn Sx =
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
X 100%
Vốn sản xuất
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 41 QT1406K
Ý nghĩa kinh tế: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn sản xuất đƣợc sử dụng
trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận, từ đó cho ta biết
hiệu quả của quản lý trong việc sử dụng tổng vốn.
Tỷ lệ này cho ta thấy hiệu quả sử dụng tổng vốn sản xuất, cho phép đánh giá
hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau về quy mô sản xuất, còn
trong nội bộ doanh nghiệp dựa vào tỷ số này để đề ra các quyết định. Các nhà phân
tích bên ngoài có thể nghiên cứu tỷ lệ này để biết trƣớc số lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Tỷ suất LN thuần tính trên VSX =
Lợi nhuận thuần
X
doanh thu thuần
Doanh thu thuần Vốn sản xuất
Tỷ suất LNT tính trên VSX = Tỷ suất lợi nhuận trên DT x Vòng quay tổng vốn
+) Tỷ lệ LN thuần tính trên nguồn vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu)
Tỷ lệ LN thuần tính trên VCSH =
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
X 100%
Vốn chủ sở hữu
Ý nghĩa kinh tế: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ
sở hữu,nghĩa là cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
1.3.5. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua kết cấu chi phí –
kết quả từng loại hoạt động
Đánh giá kết cấu chi phí – kết quả thông qua từng loại hoạt động một cách sơ
bộ là việc so sánh các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại hoạt động
( bao gồm : hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động kinh
doanh khác ) Qua đó, cho thấy hoạt động nào đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để
từ đó, ban lãnh đạo định hƣớng cho sự phát triển của doanh nghiệp mình, đồng thời
có thể đƣa ra những quy định đầu tƣ đúng đắn vào từng hoạt động để thu đƣợc kết
quả cao nhất.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 42 QT1406K
BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU CHI PHÍ – KẾT QUẢ
Loại hoạt động Doanh thu Chi phí Lợi nhuận
1. Hoạt động kinh doanh Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
2. Hoạt động tài chính
3. Hoạt động khác
Tổng cộng
1.3.6. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua số
liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh
Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán của doanh nghiệp
tạo cơ sở đánh giá hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên
nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân cơ bản tác động đến kết quả
chung của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh dùng để so sánh lợi nhuận
thực hiện với lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận của các năm trƣớc ( số tuyệt đối và
số tƣơng đối ). Qua đó, thấy đƣợc lợi nhuận từ các hoạt động tăng, giảm nhƣ thế
nào và đánh giá tổng quát tình hình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệ p.
BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu Năm trƣớc Năm nay Mức độ biến động
Tuyệt đối Tƣơng đối
1. Tổng doanh thu
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
4. Giá vốn hàng bán
5. Chi phí bán hàng
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
7. Lợi nhuận từ hoạt động tài
chính
8. Lợi nhuận từ hoạt động khác
9. Chi phí thuế TNDN
10. Lợi nhuận sau thuế TNDN
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 43 QT1406K
1.3.7 Phân tích tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (
phân tích bằng phƣơng pháp so sánh về mặt thời gian )
Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp
không chỉ quan tâm đến sự tồn tại của từng thời kỳ mà luôn phải quan tâm đến sự
tăng trƣởng, phát triển để có thể tồn tại lâu dài. Muốn tồn tại và có khả năng cạnh
tranh thì phải phát triển. Do vậy, doanh nghiệp nên tự đánh giá tốc độ phát triển
của bản thân doanh nghiệp mình để có cái nhìn toàn diện về tình hình biến động
cũng nhƣ nguyên nhân ảnh hƣởng cụ thể, từ đó tìm hƣớng khắc phục, giúp doanh
nghiệp nâng cao chất lƣợng, đẩy nhanh quá trình tăng trƣởng và phát triển.
Để đánh giá tốc độ phát triển của doanh nghiệp, có thể sử dụng các chỉ tiêu
+ Tốc độ phát triển định gốc : tốc độ phát triển so với một kỳ gốc ổn định.
+ Tốc độ phát triển liên hoàn : tốc độ phát triển kỳ này so với kỳ liền trƣớc nó.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 44 QT1406K
CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA
SÁNG.
2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
Ngày 02/9/1960, Công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng (TIBACO) đƣợc chính thức
thành lập với tên gọi Nhà máy ắc quy Tam Bạc. Đây là nhà máy sản xuất ắc quy
đầu tiên của Nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, với công suất thiết kế ban đầu là
12.000Kwh/năm. Năm 1963 Nhà máy chính thức đƣợc đổi tên là Nhà máy ắc quy
Tia Sáng Hải Phòng.
Ngày 26/5/1996, Nhà máy ắc quy Tia Sáng đƣợc chính thức mang tên Công
ty ắc quy Tia Sáng theo Quyết định số 317/QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ
Công nghiệp nặng. Năm 1998 đánh dấu bƣớc phát triển mới của Công ty khi xuất
khẩu đƣợc lá cực chất lƣợng cao sang thị trƣờng Hàn Quốc.
Ngày 01/10/2004 Công ty ắc quy Tia Sáng chuyển đổi mô hình hoạt động từ
Doanh nghiệp Nhà nƣớc sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Quyết
định số 54/2004/QĐ-BCN ngày 22 tháng 6 năm 2004 của Bộ Công nghiệp. Vốn
điều lệ ban đầu 10.619.400.000 đồng.
- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nƣớc: 51%
- Tỷ lệ cổ phần bán cho ngƣời lao động trong Công ty: 49%
- Trị giá cổ phần: 100.000đồng
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0200168458, do Sở Kế hoạch và đầu
tƣ Hải Phòng cấp lần thứ 7, ngày 05/04/2012. Cụ thể nhƣ sau:
Tên công ty: Công ty Cổ Phần Ắc Quy Tia Sáng.
Tên giao dịch quốc tế: Tia Sang Bettery Joint Stock Company
Tên viết tắt: TIBACO JSC
Địa chỉ: Đại lộ Tôn Đức Thắng – Thành phố Hải Phòng
Điện thoại: (84.31) 3835478
3857080
3835377
Fax: (84.31) 3835876
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 45 QT1406K
E-mail : tiasangbattery@hn.vnn.vn
Website: www.tiasangbattery.com
Ngày giao dịch cổ phiếu: 19/01/2011
Mã cổ phiếu: TSB
 Chủ tịch HĐQT: (ông) Phạm Thanh Tùng.
 Tổng giám đốc: (ông) Tô Văn Thành.
 Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng có số vốn nhà nƣớc là 51% và số vỗn của
các cổ đông khác đóng góp là 49%.
 Ngày 19/01/2011 Cổ phiếu của Công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng chính thức
đƣợc giao dịch phiên đầu tiên tại Sở GDCK Hà Nội theo Quyết định số
1001/QĐ-SGDHN ngày 30/12/2010 của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông
Mã chứng khoán : TSB
Mệnh giá : 10.000 đồng / cổ phiếu
Số lƣợng niêm yết : 3.372.740 cổ phiếu
Trong quá trình hoạt động và phát triền, công ty đã đƣợc phong tặng nhiều danh
hiệu tập thể và cá nhân nhƣ
 Tập thể:
+ Huân chƣơng độc lập hạng Ba – giai đoạn (2005 – 2009).
+ Huân chƣơng lao động hạng Nhất – giai đoạn (2001 – 2005).
+ Cờ thi đua xuất sắc của Thủ tƣớng Chính phủ - năm 2006, 2008, 2010.
…
 Cá nhân:
+ Ông Tô Văn Thành – Tổng Giám đốc công ty
Huân chƣơng lao động hạng Ba năm 2010
Bằng khen của thủ tƣớng chính phủ năm 2006
Chiến sỹ thi đua ngành Công nghiệp năm 2002
Bằng lao động sáng tạo của tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam các năm từ
1992 – 2008
…
+ Ông Trần Huy Thắng – Phó Tổng giám đốc công ty
Bằng khen của Bộ Công thƣơng năm 2010
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 46 QT1406K
Bằng khen của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam năm 2010
 Lĩnh vực hoạt động: Chuyên sản xuất các loại ắc quy chì - axit tích điện khô.
Là đơn vị đầu tiên ở Việt Nam chuyên sản xuất các loại ắc quy kín khí miễn
bảo dƣỡng dùng cho :xe máy, tín hiệu, thông tin liên lạc và các loại ắc quy công
nghiệp khác có dung lƣợng từ 1,2Ah đến 2.000Ah. kinh doanh các nguyên vật
liệu, vật tƣ thuộc ngành sản xuất ắc quy. Xuất nhập khẩu trực tiếp ắc quy các
loại, các phụ kiện, nguyên vật liệu, vật tƣ cho sản xuất ắc quy và máy móc thiết
bị phục vụ sản xuất ắc quy.
 Các mặt hàng sản xuất chính:
 Ắc quy sử dụng cho xe gắn máy: TS, TIASANG, PHONENIX,
EVERSUN, ELINKA
 Ắc quy tích điện khô: TS, TIASANG, PHONENIX, EVERSUN.
 Ắc quy kín khí: TS, PHONENIX, EVERSUN.
 Ắc quy khởi động tích điện khô: TS, TIASANG, INNATSIONAL.
 Ắc quy khởi động CMF: TS, ELNIKA.
 Ắc quy công nghiệp kín khí: PHONENIX, EVERSUN.
 Ắc quy tàu hỏa, máy bay: TS, TIASANG.
 Ắc quy dân dụng: TS, TIASANG
 Quy trình sản xuất:
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 47 QT1406K
Nghiền bột chì
(1)
Trát cao
(2)
Đúc sƣờn
(3)
Trát cao
(4)
ủ, sấy
(5)
Hóa Thành
(6)
Rửa, sấy khí trơ
(7)
Gia công
(8)
Nhập kho
(11)
Lắp ắc quy
(10)
Đúc phụ tùng
(9)
Chì nguyên
chất
(>= 99,98%
Pb)
Axit
sunfulric
Nƣớc cất
Phụ giaChì hợp
kim
(Pb-Sb)
/(Pb-Ca)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 48 QT1406K
 Mô tả các bƣớc:
Chì nguyên chất đƣợc nghiền thành bột trong hệ thống máy nghiền bột chì (1). Bột
chì tạo ra đƣợc phối trộn với dung dịch axit, phụ gia và nƣớc cất thành cao chì
trong máy trộn cao (2). Cao chì đạt độ độ dẻo cần thiết bằng máy trát cao (4), lên
sƣờn cực đúc từ hợp kim Pb-Sb ( với ắc quy tích điện khô ) hoặc Pb-Ca ( với ắc
quy kín khí) bằng máy đúc sƣờn cực (3). Lá cực sau trát cao đƣợc ủ, sấy trong máy
ủ, sấy (5).Lá cực sau ủ sấy đƣợc đem lắp vào các thùng chứa dung dịch axit loãng
để điện phân hóa thành điện cực dƣơng ( PbO2) và âm ( Pb xốp) bằng dòng điện
một chiều(6).Lá cực sau hóa thành đƣợc rửa sạch axit và sấy khô bằng máy sấy khí
trơ (7) và đem gia công ( cắt, mài ) thành lá cực đơn hoàn chỉnh (8). Lá cực gia
công đạt yêu cầu kỹ thuật đƣợc phối hợp với vỏ bình và các phụ kiện (9) đem lắp
rắp ắc quy để tạo thành bình ắc quy thành phẩm(10).
 Cơ cấu tổ chức của công ty.
Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực
tuyến chức năng Tổng Giám đốc điều hành trực tiếp xuống các phòng ban, các
phòng ban tham mƣu với ban Tổng Giám đốc để ra những quyết định đúng đắn có
lợi cho Công ty.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 49 QT1406K
Hội đồng quản trị
Ban tổng giám đốc
Đại hội đồng cổ đông
Ban kiểm soát
Phòng
Thị trƣờng
Phòng
KHVT
Phòng
TCLĐ
Phòng
đảm bảo
chất lƣợng
Phòng
Kỹ thuật
Phòng
Kế toán
Hệ thống
phân phối
sản phẩm
Phân
xƣởng
Lá cực
Khách
Sạn
HCVN
Phân
xƣởng
Lắp ráp ắc
quy
Phân
xƣởng
Cơ điện
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 50 QT1406K
 Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận:
Tổng Giám đốc: là ngƣời có quyền hành cao nhất, là ngƣời chỉ đạo điều
hành toàn công ty. Giám đốc đại diện công ty quan hệ với các đối tác.
Phó Tổng Giám đốc: Giúp việc cho Tổng Giám đốc phụ trách những lĩnh
vực mà Tổng giám đốc phân công hoặc uỷ quyền, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng
Giám đốc về các phần công việc mình đảm nhận. Thay mặt Tổng Giám đốc điều
hành mọi hoạt động khi Tổng Giám đốc đi vắng.
Công ty có 2 phó Tổng Giám đốc: Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật sản xuất và
phó Tổng Giám đốc kinh doanh.
Phòng Tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc trong công
tác tổ chức sắp xếp cán bộ , thực hiện các chế độ tiền lƣơng đối với công nhân viên
chức. Thực hiện công tác quản trị, duy trì trật tự an ninh ở đơn vị. Cùng với các
phòng ban khác lập kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại chỗ cho Công
ty. Giải quyết các công việc thuộc phạm vi quyền hạn của mình.
Phòng Kế toán: Phòng có chức năng tham mƣu giúp việc cho Giám đốc về
công tác thống kê và quản lý kinh tế. Phòng có nhiệm vụ nghiệm thu khối lƣợng
sản phẩm hàng hoá theo từng kỳ về số lƣợng chủng loại. Thanh toán, chi trả lƣơng
và các khoản khác cho ngƣời lao động đảm bảo đúng quy định, đúng nguyên tắc.
Phòng có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ kế toán quy định, đồng thời thu nhận và
lƣu trữ các chứng từ hoá đơn có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Cung cấp các thông tin về tài chính cho giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền
Phòng Kỹ thuật: Tham mƣu cho giám đốc trong công tác xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh. Thiết lập các kế hoạch kỹ thuật và quản lý các định
mức tiêu hao vật tƣ sao cho tối ƣu nhất.
Phòng Đảm bảo chất lƣợng (QA): Tổ chức xây dựng, áp dụng và duy trì
hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001 - 2000
Phòng Kế hoạch -Vật tƣ: Có nhiệm vụ về lập kế hoạch về giá vật tƣ , giá
trị tổng sản lƣợng, doanh thu, nộp ngân sách kế hoạch sản xuất và lệnh sản xuất.
Lên kế hoạch thu mua, bảo quản, dự trữ vật tƣ, phân bổ vật tƣ và tính định mức vật
tƣ. Cùng với phòng kỹ thuật, phòng tài vụ lập kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 51 QT1406K
Phòng Thị trƣờng: Tham mƣu cho ban giám đốc về các kế hoạch sản xuất
kinh doanh lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong. Lập các chƣơng trình xúc tiến
thƣơng mại nhƣ ; quảng cáo, tiếp thị...Quản lý và đôn đốc các cửa hàng, đại lý bán
hàng đạt doanh số cao, không thể xẩy ra thất thoát.
Phân xƣởng lắp ráp ắc quy: Nhiệm vụ chính của phân xƣởng là lắp ráp ắc
quy từ các bộ phận cấu thành.
Phân xƣởng Cơ điện: Chế tạo công cụ và dụng cụ chuyên dùng và một số
máy móc tự thiết kế , có trách nhiệm sửa chữa những hỏng hóc của máy móc thiết
bị, điện nƣớc để đảm bảo cho hệ thống dây chuyền hoạt động tốt. Thực hiện và
đảm bảo tốt kế hoạch chế tạo sửa chữa, bảo dƣỡng do phòng kế hoạch giao.
Phân xƣởng Lá cực: Tổ chức thực hiện sản xuất và nhập kho lá cực, thành
phẩm từ nguyên liệu đầu vào trải qua các công đoạn: Đúc bi chì- hoá thành tấm
cực - gia công tấm cực ắc quy.
Các đại lý, cửa hàng bán hàng: Thực hiện kế hoạch bán hàng, nắm bắt nhu
cầu thị trƣờng, khai thác mở rộng thị trƣờng, đồng thời nắm bắt thông tin nhu cầu
thị trƣờng để phản hồi lại cho bộ phận quản lý để có hƣớng sản xuất đáp ứng nhu
cầu thị trƣờng.
2.1 .1 Cơ cấu phòng kế toán
Sơ đồ tổ chức phòng kế toán
Kế toán trƣởng
KT
Tổng
Hợp
KT
Vật
Tƣ
KT
Thanh
Toán
KT
Công
Nợ
KT
Tiêu
Thụ
Thủ
Quỹ
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 52 QT1406K
 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận
1. Kế toán trưởng : Kế toán trƣởng điều hành công việc chung
Kế toán trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về việc chấp hành chế độ kế toán
hiện hành, tổ chức bảo quản tài liệu, hồ sơ kế toán. Là ngƣời kiểm tra tình hình
hạch toán, tình hình huy động vốn và phân tích tài chính để cho thông tin kịp thời
và toàn diện giúp Ban giám đốc đƣa ra quyết định chính xác kịp thời và đúng đắn.
Theo dõi giám sát việc tiêu thụ sản phẩm, theo dõi công nợ của khách hàng của
từng đại lý, phối hợp cùng với phòng thị trƣờng, phòng kế hoạch vật tƣ để đôn đốc
đối chiếu thu nợ của khách hàng để tránh tình trạng nợ đọng nhiều gây khó khăn
thiệt hại vốn của Công ty, lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính hàng kỳ.
2.Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tập hợp số liệu tháng, quý để lập báo cáo tài
chính theo quy định và cùng với Kế toán trƣởng ki ểm tra toàn bộ hệ thống hạch
toán kế toán Tài chính toàn Công ty.
3. Kế toán thanh toán, Kế toán vốn bằng tiền và các khoản vay : Có trách nhiệm
lập chứng từ thanhh toán bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng ghi chép, theo dõi các
khoản vay, trả vay Ngân hàng và các đối tƣợng khác.
4.Kế toán Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ : theo dõi sự biến động của nguyên
vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ, đồng thời theo dõi vật tƣ hàng hóa nhập xuất,
tồn, tính giá nhập kho và xuất bán. Thu nhập chứng từ ban đầu, tổng hợp làm cơ sở
để ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến hoạt động nhập xuất vật tƣ,
công cụ lao động khác. Ghi chép phản ánh tổng hợp tình hình xuất, nhập, tồn vật
liệu, phân bổ giá trị thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tƣợng sử dụng. Cung cấp
số liệu cho kế toán tổng hợp. Làm nhật ký chứng từ số 5, bảng phân bổ nguyên vật
liệu, nhập xuất tồn, thẻ kho, bảng tổng hợp chi tiết và thành toán với ngƣời bán.
5.Kế toán tiêu thụ và, công nợ nội bộ :
Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ, các khoản phải thu, phải trả. Thực hiện
các nghiệp vụ thanh toán chủ yếu đối với các đối tác. Tham mƣu cho lãnh đạo các
biện pháp nhằm thu hồi công nợ .
Chủ động xúc tiến công tác bán hàng, tìm thị trƣờng, xây dựng kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm, theo dõi hàng hoá nhập, xuất, tồn, đề xuất những phƣơng án nhằm tăng
khả năng tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 53 QT1406K
6. Kế toán tiền lương ,các khoản trích theo lương và Kế toán TSC Đ
Trích lập quỹ lƣơng và các khoản theo lƣơng : BHXH, YT, thất nghiệp Kinh phí
công đoàn ,
Theo dõi các khoản chi trả tiền lƣơng, thƣởng và các chế độ khác cho ngƣời lao
động . Ghi chép theo dõi tăng giảm và t ính khấu hao Tài sản cố đ ịnh
7.Thủ quỹ:
Có trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi, thực hiện các công việc thanh toán
chi trả khi có lệnh hoặc đƣợc cấp trên duyệt. Lập một số các chứng từ ban đầu về
thanh toán thu, chi. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về sự an toàn của lƣợng tiền
mặt có tại đơn vị. Ghi chép sổ quỹ phản ánh số liệu hiện có tình hình tăng giảm các
loại quỹ, quản lý quỹ và cấp phát tiền theo đúng quy định.
Nhìn chung, bộ máy kế toán của Công ty hoạt động theo riêng từng bộ phận, độc
lập giải quyết các phần hành kế toán mà mình đảm nhiệm, chịu trách nhiệm với
lãnh đạo Công ty về chất lƣợng công việc mà mình thực hiện, phối hợp với các bộ
phận khác để nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao.
2.1.2Chính sách kế toán.
Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng Hải Phòng áp dụng hình thức sổ kế toán
Nhật ký- Chứng từ.
Là một đơn vị hạch toán độc lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc ban hành. Tất
cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán tập trung tại bộ phận kế toán.
Để đảm bảo cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có
hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty. Bộ máy kế toán
đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc
hạch toán tập trung tại bộ phận kế toán.
Các chứng từ ban đầu phát sinh ở các bộ phận đƣợc luân chuyển về Phòng
Kế toán, chứng từ đƣợc kế toán phân loại, kiểm tra theo nội dung kinh tế và vào sổ
theo đúng chế độ. Sau khi đƣợc sử dụng để ghi sổ, chứng từ đƣợc đóng thành tập
và lƣu trữ theo nội dung kinh tế mà nó phản ánh và theo từng quý.Việc phân loại
và sắp xếp theo trật tự nội dung kinh tế và trình tự thời gian giúp cho công tác theo
dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế của các bộ phận chuyên môn đƣợc dễ
dàng và thuận tiện.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 54 QT1406K
Các loại sổ sách kế toán cũng đƣợc mở và theo dõi tại bộ phận kế toán. Việc
mở các loại sổ sách chi tiết và tổng hợp đƣợc thực hiện phù hợp với nhu cầu và nội
dung kinh tế mà công ty cần theo dõi. Các loại sổ sách đƣợc lƣu trữ cẩn thận và
đảm bảo giữ những bí mật thông tin mà chúng phản ánh. Chỉ có một số bộ phận
trong Công ty và các cơ quan hữu quan có liên quan mới đƣợc cung cấp sổ sách
theo đúng quy định.
Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chƣa đƣợc quy
định danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định
về chứng từ tại chế độ riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải đƣợc Bộ Tài
chính chấp thuận.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo tài chính
Chứng từ kế toán
và các bảng phân
bổ
Bảng kê Nhật ký, chứng từ
Sổ kế toán
chi tiết
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 55 QT1406K
2.1.3 Chế độ kế toán áp dụng.
 Niên độ kế toán: đƣợc áp dụng từ 01/01 đến 31/12 theo năm dƣơng lịch
 Kỳ kế toán: theo quý.
 Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính,
Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính, Chuẩn mực
kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.
 Nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi đồng tiền khác: Các nghiệp vụ phát
sinh bằng ngoại tệ đƣợc chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này đƣợc phản ánh vào doanh thu
hoạt động tài chính (nếu lãi) và chi phí tài chính (nếu lỗ).
Tại ngày kết thúc năm tài chính, các tài sản dƣới dạng tiền và công nợ bằng
ngoại tệ đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá mua vào tiền mặt ngoại tệ của ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Vietinbank tại ngày của Bảng
Cân đối kế toán. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại đƣợc hạch toán vào doanh
thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm lập
Báo cáo tài chính.
 Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định hữu hình đƣợc trình bày theo
nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình đƣợc xác định theo giá gốc bao gồm toàn
bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm
đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Ngoại trừ một số máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất chính đƣợc khấu
hao theo sản lƣợng thực hiện trong kỳ, tài sản cố định hữu hình đƣợc khấu hao
theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính, phù hợp
với các quy định của Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ
Tài chính về việc hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản
cố định.
 Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.
 Phƣơng pháp tính giá thành: giá thành NVL xuất kho tính theo PP bình
quân gia quyền.
 Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 56 QT1406K
 Hệ thống tài khoản sử dụng: Dựa trên quy mô sản xuất kinh doanh, đặc
điểm sản xuất tập trung Công ty vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán ở Công
ty đƣợc áp dụng thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành kèm theo
quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính
 Chế độ báo cáo
+Hệ thống báo cáo tài chính.
Các biểu mẫu báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng Hải
Phòng.
- Bảng cân đối kế toán Mẫu B01- DN
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu B02 - DN
- Lƣu chuyển tiền tệ mẫu B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính B09 - DN
* Các biểu mẫu báo cáo trên do kế toán trƣởng của Công ty lập theo quý và
gửi cho cơ quan chủ quản: Tập đoàn hóa chất Việt Nam, cơ quan thuế tại địa
phƣơng, cơ quan đăng ký kinh doanh, ..
+ Hệ thống báo cáo nội bộ
Hàng tháng Phòng kế hoạch - VTƣ có trách nhiệm kiểm kê hàng hoá vật tƣ
dở dang tồn tại các phân x.ƣởng gửi cho Phòng Kế toán và Ban giám đốc
Báo cáo công nợ của khách hàng và nhà cung cấp kế toán kho lập gửi cho
ban Giám đốc và các phòng ban có liên quan.
Báo cáo tài chính quản trị do Phòng kế toán lập gửi Ban giám đốc nắm đƣợc
tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng.
2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG
2.2.1. Kiểm soát tính cập nhật của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là bằng chứng chứng minh bằng giấy những sự kiện kinh
tế đã phát sinh, đã thực sự hoàn thành gắn liền với địa điểm và thời gian cụ thể.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 57 QT1406K
Chính vì vậy mà việc kiểm soát chứng từ kế toán đƣợc phòng kế toán của
công ty tiến hành hết sức chặt chẽ. Việc kiểm soát này do kế toán trƣởng tiến hành
và nội dung kiểm soát bao gồm những công việc sau:
+ Kiểm soát việc vận dụng chế độ chứng từ kể toán.
+ Thời điểm phát sinh và kết thúc của một nghiệp vụ đƣợc phản ánh trên bản
chứng từ.
+ Kiểm soát về nội dung kinh tế của nghiệp vụ đƣợc phản ánh trên bản chứng
từ.
+ Kiểm soát về quy mô của nghiệp vụ.
+ Kiểm soát các yếu tố hành chính, pháp lý phản ánh trên bản chứng từ.
Sau khi kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của bản chứng từ, kế toán trƣởng tiếp tục
kiểm tra xem những bản chứng từ này có đƣợc ghi đầy đủ vào sổ sách kế toán hay
không? Đƣợc ghi vào sổ sách kế toán nhƣ thế nào, có đúng với trình tự luân
chuyển chứng từ theo hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng hay không?
Ngoài ra còn kiểm tra xem nội dung phản ánh, quan hệ đối ứng, số tiền ghi
trong các sổ kế toán có liên quan có chính xác, phù hợp với chứng từ kế toán hay
không? Chứng từ kế toán sau khi đƣợc kiểm soát tính cập nhật, kế toán trƣởng sẽ
ký nháy vào góc trên của bản chứng từ sau đó đem lƣu trữ, bảo quản theo đúng chế
độ quy định.
2.2.2. Thực hiện việc khóa sổ kế toán tạm thời:
Để xác định số phát sinh, số dƣ của mỗi tài khoản kế toán.
2.2.3. Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian
Các tài khoản trung gian thuộc nhóm 5, 6, 7, 8, 9 không có số dƣ đầu kỳ và cuối
kỳ mà chỉ có số phát sinh trong kỳ. Trƣớc khi khóa sổ kế toán chính thức lần một
kế toán tiến hành kết chuyển hết số phát sinh trong kỳ của các tài khoản này.
2.2.4. Khóa sổ kế toán chính thức lần một
Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian kế toán tiến hành khóa sổ kế
toán chính thức lần một cho tất cả các tài khoản.
2.2.5. Tiến hành kiểm kê tài sản
Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng tiến hành việc kiểm kê tài sản vào thời điểm
cuối năm trƣớc khi lập Báo cáo tài chính. Công việc này do thanh tra của công ty
tiến hành. Thanh tra của công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm
kê và phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê. Trƣờng hợp có sự chênh lệch giữa
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 58 QT1406K
số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, thanh tra phải báo cáo lên
Giám đốc và cùng với Kế toán trƣởng tìm ra nguyên nhân. Sau đó giải trình lên
giám đốc và gửi biên bản về phòng kế toán để kế toán trƣởng phản ánh số chênh
lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán.Vào cuối năm 2013 khi kiểm kể tình hình tài
sản trong năm, thanh tra viên xác định là không có tài sản thừa, thiếu khi kiểm kê.
2.2.6. Khóa sổ chính thức lần hai.
Do không có sự chênh lệch giữa kết quả kiểm kê với số liệu kế toán trong năm
2013 nên kết quả việc khóa sổ lần thứ nhất là hoàn toàn chính xác.
Căn cứ vào kết quả đó kế toán tiến hành lập Bảng Cân đối tài khoản và dùng làm
căn cứ lập Báo Cáo Tài chính nói chung và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
nói riêng.
2.2.7. Lập bảng cân đối tài khoản:
Căn cứ vào số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dƣ cuối kỳ của từng tài khoản
trên sổ kế toán.
2.2.8. Cơ sở số liệu lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của
công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng
Bao gồm :
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012
- Bảng cân đối tài khoản 2013
- Các loại sổ cái đầu 5,6,7,8,9 và sổ cái 421
2.2.9. Phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 tại công
ty cổ phần ắc quy Tia Sáng
Gồm 5 cột :
- Cột 1 ghi các chỉ tiêu
- Cột 2 ghi mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng
- Cột 3 số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện chỉ
tiêu trên bản thuyết minh báo cáo tài chính 2013 của công ty
- Cột 4 ghi tổng số phát sinh của các chi tiêu tƣơng ứng 2012
- Cột 5 ghi tổng số phát sinh của các chỉ tiêu tƣơng ứng 2013
Biểu 2.3 Báo cáo két quả hoạt động kinh doanh 2013
( Nguồn số liệu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013 của công ty cổ phần
ắc quy Tia Sáng )
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 59 QT1406K
Sau đây là các bƣớc lập chỉ tiêu vào cột 5 của báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2013 của công ty cổ phần Ắc Quy Tia sáng.
1-Chỉ tiêu 1 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã 01) tƣơng ứng mã
IV.08 trên thuyết minh báo cáo tài chính ).chỉ tiêu này phản ánh số thu đƣợc từ
hoạt động kinh doanh ắc quy, nguyên vạt liệu, dịch vụ khách sạn…của công ty
năm 2013. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có của tài
khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 60 QT1406K
SỔ CÁI
(Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013)
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0
Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T
1
T
2
Tháng 3 T4 T5 Tháng 6 T7 T8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
521 3.385.261 5.846.075 268.500 76.365.325 85.856.161
531 29.420.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444
911 42.074.980.008 45.625.047.019 38.607.581.036 45.578.318.492 171.885.928.555
Cộng nợ 42.078.365.269 45.660.313.644 38.778.311.302 45.738.599.945 172.255.590.181
Tổng có 42.078.365.269 45.660.313.644 38.778.311.302 45.738.599.945 172.255.590.181
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 61 QT1406K
2-Chỉ tiêu 2 : Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh số từ các nghiệp vụ chiết khấu thƣơng mại và hàng bán bị
trả lại của công ty năm 2013. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên có
của tài khoản 521- chiết khấu thƣơng mại và tài khoản 531-hàng bán bị trả lại.
Số liệu tại chỉ tiêu này là:
Mã 02 = Tổng số phát sinh có TK 521 + Tổng số phát sinh có tài khoản 531
= 85.856.161 + 283.805.444
= 369.661.605
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 62 QT1406K
SỔ CÁI
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại
Dƣ nợ đầu: 0
Dƣ có đầu : 0
Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
Tháng 1 Tháng 2 T 3 T4 T5 Tháng 6 T7 T8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
131 2.576.908 808.353 2.200.620 3.645.455 268.500 76.356.325 85.856.161
Cộng nợ 2.576.908 808.353 2.200.620 3.645.455 268.500 76.356.325 85.856.161
Tổng có 2.576.908 808.353 2.200.620 3.645.455 268.500 76.356.325 85.856.161
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 63 QT1406K
SỔ CÁI
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0
Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 Tháng 5 T6 Tháng 7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
131 29.240.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444
Cộng nợ 29.240.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444
Tổng có 29.240.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 64 QT1406K
3-Chỉ tiêu 3: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã 10 = 01-
02 )
Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ trừ
đi các khoản giảm trừ doanh thu
Mã 10 = Mã 01 – Mã 02
= 172.255.590.181 - 369.661.605
= 171.885.928.576 (VN Đ)
4-Chỉ tiêu 4: Giá vốn hàng bán (mã 11 )
Số liệu để ghi vào đây là lũy kế số phát sinh bên có của tài khoản 632 – Giá vốn
hàng bán trong năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 65 QT1406K
SỔ CÁI (TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0
Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
152 42.276.707 67.330.981 … …. … … … …... … … 1,097,061 2.852.743.350 3.740.816.518
155 6.278.016.448 5.077.223.550 2,010,973,880 4,755,976,882 64,045,583,633
156 89.210.853 77.958.511 114,686,830 306,359,921
157 7.244.513.932 4,277,132,179 7,942,298,603 7,572,606,047 73,516,954,896
159 199,472,484
214 323.587.461 323.587.461
Cộng nợ 13.654.017.940 9.499.645.221 9,954,369,544 15.619.600.570 142.132.774.913
Tổng có 13.654.017.940 9.499.645.221 9,954,369,544 15.619.600.570 142.132.774.913
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 66 QT1406K
5-Chỉ tiêu 5 : Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã 20 )
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vu (mã 10 ) với giá vốn hàng bán ( mã11) ,chỉ tiêu này đƣợc tính bằng
Mã 20 = Mã 10 – Mã 11
= 171.885.928.576 - 142.132.774.913
= 29.753.153.663
6-Chỉ tiêu 6: Doanh thu hoạt động tài chính.
Chỉ tiêu này phản ánh lãi tiền gửi của công ty tại các ngân hàng. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trên sổ cái 515 doanh thu hoạt động tài
chính.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 67 QT1406K
SỔ CÁI (TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
131 377.189 1.355.118 1.732.316
911 22.201.448 84.142.969 17.621.338 83.702.674 207.668.429
Cộng nợ 377.189 22.201.448 84.142.969 17.621.338 85.057.792 209.400.736
Tổng có 377.189 22.201.448 84.142.969 17.621.338 85.057.792 209.400.736
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 68 QT1406K
7. Chi phí tài chính. (Mã số 22)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trên sổ cái Tk 635
“Chi phí tài chính”
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 69 QT1406K
SỔ CÁI (TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
111 3,691,000 10,136,000
112 378,558,340 478,218,389 173,007,074 343.879.322 3,920,468,328
128 130,000,000 130,000,000
131 7,131,950 3,096,000 9,231,741 9,384,571 114,869,171
311 98,618,590
315 20,391,280
……
Cộng nợ 888,282,151 778,841,923 673,634,684 745.071.509 9.753.649.984
Tổng có 888,282,151 778,841,923 673,634,684 745.071.509 9.753.649.984
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 70 QT1406K
8-Chỉ tiêu 8 : Chi phí bán hàng (mã 24 )
Chi phí này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2013.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có trên sổ cái của
TK641 “Chi phí bán hàng”
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 71 QT1406K
SỔ CÁI (TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có cuối: 0 Dƣ có đầu : 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
111 66,421,435 127,213,055 138,518,619 187,941,485 1,421,816,952
112 40,112,213 82,021,811 44,820,610 39,544,705 639,535,492
131 256,087,143 113,178,084 240,080,234 238,788,269 2,679,393,820
141 70,595,090 46,503,025 50,416,914 73,402,199 581,880,355
142 33,864,787 33,864,782 19,580,114 19,580,114 246,759,386
152 4,751,061 4,751,061
153 8,506,479 2,276,440 3,606,915 30,654,845 288,726,572
155 223,900 223,900
214 49,887,256 49,887,256 45,959,146 -130,237,138 408,982,945
242 8,000,000 8,000,000 24,000,000
331 31,400,000 15,300,000 94,591,800 399,379,523 1,183,452,749
333 8,000,000 250,030 16,534,297
334 154,101,100 113,297,247 124,602,721 172,999,140 1,657,831,786
335 198,094,000 135,945,000 214,113,000 263,201,000 2,658,480,000
338 22,959,232 22,336,563 21,909,765 23,253,217 262,173,465
512 354,122,853 216,891,011 494,300 177,584,994 832,499,685
Cộng nợ 1,294,151,588 958,714,274 1,006,944,168 1,509,067,314 12,907,042,463
Tổng có 1,294,151,588 958,714,274 1,006,944,168 1,509,067,314 12,907,042,463
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 72 QT1406K
9- Chỉ tiêu 9: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25).
Chi phí này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2013.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có trên sổ cái của
TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 73 QT1406K
SỔ CÁI (TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có cuối: 0 Dƣ có đầu : 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
111 72,701,587 32,127,721 69,062,144 69,486,516 697,008,348
112 33,522,412 9,281,315 19,124,504 51,565,434 324,646,692
133 2,046,628
138 36,609,980
139 38,387,400 938,299,531
141 6,200,000 4,961,600 600,000 4,040,000 37,073,282
142 4,961,600 7,874,784 9,487,809 9,487,801 109,336,475
152 8,444,790 4,766,574 6,500,134 14,300,564 87,033,778
153 4,633,074 3,888,227 1,850,637 8,389,804 120,410,051
214 77,435,756 79,675,048 81,230,248 -159,715,070 722,247,166
242 52,887,165 52,887,165 59,767,161 69,981,631 761,657,885
331 572,000 42,500,000 4,040,000 88,063,524
333 3,000,000 37,251,600 37,251,600 253,932,634
334 237,078,616 174,303,457 191,696,494 178,425,941 2,462,783,862
335 10,000,000 10,000,000 4,544,975 4,821,850 147,961,619
338 35,321,896 34,363,942 33,707,331 35,774,181 403,343,793
512 934,100 1,739,900 2,674,000
Cộng nợ 550,606,180 456,629,833 514,823,037 367,977,552 7,195,129,248
Tổng có 550,606,180 456,629,833 514,823,037 367,977,552 7,195,129,248
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 74 QT1406K
10- Chỉ tiêu 10: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách tính toán trên cơ sở Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ (mã 20) cộng (+) với Doanh thu hoạt động tài chính trừ
(-) cho Chi phí tài chính trừ (-) Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh năm 2013
của công ty .
Mã 30 = Mã 20 + mã 21 – mã 22 – mã 24 – mã 25
= 29,753,153,663 + 209,400,736 - 9,753,649,984 - 12,907,042,463 - 7,195,129,248
= 106,732,704.
11- Chỉ tiêu 11: Thu nhập khác (Mã 31)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào Tổng số phát sinh bên Nợ của tài
khoản 711 “ thu nhập khác “ đối ứng với bên Có của TK 911 “ xác định kết quả
kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 75 QT1406K
SỔ CÁI
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 Tháng 6 T7 T8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
911 23,917,000 195,981,455 9,500,000 68,095,500 297,493,955
Cộng nợ 23,917,000 195,981,455 9,500,000 68,095,500 297,493,955
Tổng có 23,917,000 195,981,455 9,500,000 68,095,500 297,493,955
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 76 QT1406K
12- Chỉ tiêu 12: chi phí khác (Mã số 32).
Cơ sở để ghi chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của TK 811
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 77 QT1406K
SỔ CÁI
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 811 – Chi phí khác
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
111 200,000 200,000
112 21,818,781 19,952,260 809,116 42,580,157
338 819,812 8,789 50,458 879,059
Cộng nợ 21,818,781 19,952,260 1,009,116 819,812 8,789 50,458 43,659,216
Tổng có 21,818,781 19,952,260 1,009,116 819,812 8,789 50,458 43,659,216
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 78 QT1406K
13- Chỉ tiêu 13: Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập khác – chi phí khác
Mã 40 = Mã 31 – mã 32
= 297,493,955 - 43,659,216
= 253,834,739
14- Chỉ tiêu 14: Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận của công ty năm 2013 trƣớc khi trừ đi thuế thu
nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh , hoạt động khác phát sinh trong báo
cáo.
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40
= 106,732,704 + 253,834,739
= 360,567,4
15- Chỉ tiêu 15: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)
Do năm 2012 lợi nhuận của công ty là (29,644,448,847), năm 2013 lợi nhuận trƣớc
thuế chỉ là 360,567,443 nên lợi nhuận lũy kế của công ty vẫn âm. Lợi nhuận lũy kế
âm nên năm 2013 mục chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không phản ánh
16- Chỉ tiêu 16: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Đây là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận sau thuế ( lãi hoặc lỗ ) của công ty sau khi đã
trừ đi thuế TNDN tạm tính
Mã 60 = Mã 50 – mã 51
= 360,567,443 – 0
= 360,567,443
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 79 QT1406K
SỔ CÁI( TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0
TK đối
ứng
T
1
T
2
T 3 T
4
T
5
Tháng 6 T
7
T
8
Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
421 360.567.443 360.567.443
632 36.412.132.830 37.831.136.193 31.841.471.447 36.048.034.490 142.132.774.913
635 2.569.017.361 2.789.517.804 2.310.418.065 2.084.696.754 9.753.649.984
641 3.277.711.787 3.025.369.555 3.165.139.638 3.438.821.483 12.907.042.463
642 1.496.076.133 2.665.410.835 1.476.372.885 1.540.695.514 7.195.129.248
811 42.780.157 828.601 50,458 43,659,216
Cộng nợ 43.754.938.111 46.370.788.425 38.794.230.636 43.472.866.142 172.392.823.300
Tổng có 43.754.938.111 46.370.788.425 38.794.230.636 43.472.866.142 172.392.823.300
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 80 QT1406K
SỔ CÁI( TRÍCH)
(Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013)
Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối
Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0
Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 360.567.443
TK đối
ứng
T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ
Cộng nợ 0 0
Tổng có 360.567.443 360.567.443
Ngày……..tháng……...năm
Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
Ngƣời ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 81 QT1406K
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm: 2013
Đơn vị tính: Đồng
(Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC
Ngày 20/03/2006 của bộ tài chính)
Chỉ tiêu Mã Thuyết
minh
Số năm trƣớc Số năm nay
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dv 01 VI.25 165.953.891.954 172.255.590.181
2.các khoản giảm trừ doanh thu 02 762,310,118 369,661,605
3.Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02)
10 165,191,581,836 171,885,928,576
4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 146,777,724,151 142,132,774,913
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11)
20 18,413,857,685 29,753,153,663
6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 440,944,718 209,400,736
7.Chi phí tài chính 22 VI.28 18,075,161,844 9,753,649,984
- Trong đó chi phí lãi vay 23 17,725,582,183 9,287,014,742
- Chi phí tài chính khác 349,579,661 466,635,242
8.Chi phí bán hàng 24 21,475,879,872 12,907,042,463
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 9,280,318,802 7,195,129,248
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh. (30=20+(21-22)-
(24+25))
30 (29,976,558,115) 106,732,704
11.Thu nhập khác 31 370,849,372 297,493,955
12.Chi phí khác 32 38,740,104 43,659,216
13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 332,109,268 253,834,739
14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế
(50=30+40)
50 (29,644,448,847) 360,567,443
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 - -
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - -
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(60=50-51-52)
60 (29,644,448,847) 360,567,443
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 (4,395)
Lập ngày…tháng…năm…
Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 82 QT1406K
2.3 THỰC TẾ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG.
Sau khi lập xong Báo cáo tài chính, phòng kế toán cụ thể là kế toán trƣởng có
nhiệm vụ tiến hành phân tích tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh
của công ty thông qua hệ thống báo cáo tài chính đã đƣợc lập, để từ đó đánh giá
tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm đƣa ra các
giải pháp hữu hiệu cho các kỳ tiếp theo.
Việc phân tích báo cáo tài chính của công ty đƣợc tiến hành nhƣ sau:
1 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bảng so sánh tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 và 2013
Chỉ tiêu Số năm 2012 Số năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỉ lệ
1.Doanh thu bán hàng
và cung cấp dv
165.953.891.954 172.255.590.181 6.301.698.200 103,8
2.các khoản giảm trừ
doanh thu
762,310,118 369,661,605 -392.648.513 48,49
3.Doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (10 = 01 – 02)
165,191,581,836 171,885,928,576 6.694.346.700 104,05
4.Giá vốn hàng bán 146,777,724,151 142,132,774,913 -4.644.949.200 96,84
5.Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 – 11)
18,413,857,685
29,753,153,663
11.339.295.978 161,58
6.Doanh thu hoạt động
tài chính
440,944,718 209,400,736 -231.543.982 47,49
7.Chi phí tài chính 18,075,161,844 9,753,649,984 -8.321.511.856 53,96
- Trong đó chi phí
lãi vay
17,725,582,183 9,287,014,742 -8.438.567.438 52,39
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 83 QT1406K
- Chi phí tài chính
khác
349,579,661 466,635,242 117.055.581 133,48
8.Chi phí bán hàng 21,475,879,872 12,907,042,463 -8.568.837.410 60,10
9.Chi phí quản lý doanh
nghiệp
9,280,318,802 7,195,129,248 -2.085.189.554 77,53
10.Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh.
(30=20+(21-22)-
(24+25))
(29,976,558,115) 106,732,704 30.083.290.819
11.Thu nhập khác 370,849,372 297,493,955 -73.355.417 80,22
12.Chi phí khác 38,740,104 43,659,216 4.919.112 112,70
13.Lợi nhuận khác
(40=31-32)
332,109,268 253,834,739 -78.274.529 76,43
14.Tổng lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế
(50=30+40)
(29,644,448,847) 360,567,443
30.005.016.290
15.Chi phí thuế TNDN
hiện hành
- -
16.Chi phí thuế TNDN
hoãn lại
- -
17. Lợi nhuận sau
thuế TNDN (60=50-
51-52)
(29,644,448,847) 360,567,443
30.005.016.290
18.Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
(4,395) - 4.395 -1.22
Qua bảng so sánh trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét đánh giá nhƣ sau :
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2013 cao hơn rõ rệt
so với năm 2012. Năm 2013 cao hơn năm 2012 là 6.301.698.200 đồng, tƣơng
đƣơng với 103,8%. Điều này chứng tỏ công ty đã có mối quan hệ khá tốt với
khách hàng, và năm 2013 công ty cũng tham gia nhiều hợp đồng có giá trị cao
hơn. Rõ ràng là năm 2013 công ty có giá trị về doanh thu bán hàng và cung cấp
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 84 QT1406K
dịch vụ cao hơn hẳn so với năm 2012, điều này cũng chứng tỏ công ty đƣợc
nhiều khách hàng tin tƣởng và lựa chọn hơn.
- Các khoản giảm trừ doanh thu của năm 2013 giảm đáng kể so với năm
2012, giảm 392.648.513 đồng, tƣơng đƣơng với 48,49%. Điều này là 1 cải thiện
đáng kể của công ty, chứng tỏ công ty đã khẳng định đƣợc vị trí và uy tín đối
với khách hàng cũ và mới. Qua đây có thể nói là công ty đã làm việc ngày càng
tốt và uy tín hơn.
- Giá vốn hàng bán năm 2013 giảm so với năm 2012 là 4.644.949.200
tƣơng đƣơng với 96,84%. Điều này chứng tỏ trong năm 2013 công ty đã có nỗ
nực rất nhiều trong việc giảm thiểu chi phí giúp giảm giá vốn hàng bán. Nên
mặc dù doanh thu bán hàng tăng nhƣng giá vồn hàng bán vẫn giảm so với năm
2012. Có thể nói công ty đã có rất nhiều cô gắng trong việc tiết kiệm chi phí,
giảm giá thành sản phẩm, giúp khách hàng có thể mua sản phẩm chất lƣợng uy
tín với giá cả hợp lý nhất.
- Lợi nhuận gộp của năm 2013 tăng đáng kể so với năm 2012, tăng
11.339.295.978 tƣơng đƣơng với 161,58%. Lợi nhuận gộp tăng mạnh là do
trong năm 2013 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng mạnh,
hơn nữa giá vốn hàng bán của công ty lại giảm, mặt khác các khoản giảm trừ
doanh thu của công ty lại giảm mạnh. Lợi nhuận gộp phụ thuộc vào 3 yếu tố
trên, do đó lợi nhuận tăng mạnh.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 của công ty giảm so với năm
2012 là 231.543.982 tƣơng đƣơng với 47,49%. Do năm 2013 công ty có khoản
tiền gửi ngân hàng giảm so với năm 2012, có thể do công ty để khoản tiền mặt
tại quỹ nhiều hơn. Tuy nhiên ta cũng có thế thấy chi phái tài chính năm 2013
của công ty giảm 8.321.511.856 đồng, tƣơng ứng với 53,96%, trong đó chi phí
lãi vay giảm 8.438.567.438 chiếm 52,39%. Điều này cho thấy năm 2013 công ty
đã giảm đƣợc khoản vay nợ ngân hàng. Chứng tỏ công ty đã có những chính
sách tài chính tốt hơn năm trƣớc.
- Chi phí bán hàng của công ty giảm 8.568.837.410 đồng so với năm
trƣớc, tƣơng đuơng với 60,10%. Điều này cho thấy công ty có 1 hệ thống bán
hàng vững mạnh, đƣợc đầu tƣ tốt ngay từ đầu nên ít phải cải thiện và giảm thiểu
đƣợc những chi phí phát sinh.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 85 QT1406K
- Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2013 giảm
2.085.189.554 đồng so với năm trƣớc, tƣơng đƣơng với 77,53%. Công ty đã làm
tốt công tác giảm thiểu chi phí để đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn.
- Năm 2012 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty phải
ghi âm, với số âm là (29.976.558.115). Nhƣng đến năm 2013 con số này đã cải
thiện 1 cách rõ rệt là 106.732.704 đồng. Từ 1 con số âm khá lớn trong năm 2012
thì đến năm 2013 đã đƣợc cải thiện rất đáng kể. Có thể thấy việc giảm thiểu các
chi phí đã giúp công ty làm ăn có lãi hơn.
- Thu nhập khác từ con số 370.849.372 của năm 2012 đã giảm xuống
297.493.955 trong năm 2013, giảm nhẹ 73.355.417, tƣơng đƣơng với 80,22%.
Do trong năm 2013 công ty không có nhiều hoạt động thanh lý nhƣợng bán có
giá trị lớn nhƣ năm 2012.
- Chi phí khác tăng nhẹ so với năm 2012, tăng lên 4.919.112 tƣơng
đƣơng với 112,70%, do 1 số phi phí phát sinh làm tăng khoản chi phí này, tuy
nhiên đây cũng là 1 con số tăng nhỏ, sẽ không có ảnh hƣởng lớn đến lợi nhuận
của công ty trong năm nay.
- Lợi nhuận khác giảm trong khi thu nhập khác lại tăng nhẹ, do đó thu
nhập khác của công ty cũng giảm, mặc dù con số không nhiều. giảm 78.274.529
so với năm 2012
- Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế đực tính bằng lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận khác. Tuy lợi nhuận khác giảm nhƣng
với sự tích cực và hiệu quả trong việc giảm thiểu chi phải làm cho lợi nhuận
thuần tăng mạnh, nên tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế của công ty vẫn tăng
đáng mạnh so với năm 2012, tăng 30.005.016.290 VND. Con số này thể hiện sự
nỗ lực rất hiệu quả của công ty trong suốt năm 2013 để cải thiện đƣợc lợi nhuận
cho công ty.
- Sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp thì công ty vẫn có lãi là
360.567.443. Tuy đây không phải là 1 con số lớn, tuy nhiên so với năm 2012 ghi
âm thì con số này với công ty trong năm nay cũng là một con số rất đáng mừng.
Cho thấy sự phát triển mà tiến bộ rất nhanh của công ty, do đó công ty có thể
hoàn toàn tin tƣởng và vui mừng vì thành tích và thực lực của mình.
Mặc dù đã có những tiến bộ rất đáng kể, tuy nhiên để khắc phục triệt để
những nhƣợc điểm và để công ty phát triển ngày một vững mạnh thì bộ phận kế
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 86 QT1406K
toán của công ty vẫn đƣa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty:
- Công ty nên khuyến khích các phòng ban , công nhân viên của công ty
tiết kiệm hơn các chi phí để giảm chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho lợi
nhuận công ty cao hơn .
- Công ty cũng cần mở rộng thị trƣờng , uy tín của mình trên thƣơng
trƣờng. Hoàn thành các công trình đạt tiêu chuẩn ,chất lƣợng,luôn làm hài lòng
khách hàng là phƣơng châm mà công ty nên hƣớng tới. Các khách hàng dù khó
tính đến đâu thì đội ngũ tƣ vấn , thi công của công ty cũng làm thỏa mãn đƣợc
.Đồng thời muốn làm đƣợc điều đó công ty phải tuyển chọn lực lƣợng thi công
có khả năng đáp ứng tốt công việc và trách nhiêm cao.
- Chi phí tài chính năm nay có khả quan hơn tuy nhiên doanh thu hoạt
động tài chính cũng giảm không ít, công ty nên ít vay ngân hàng mà có thế
chuyển sang huy động vốn từ cán bộ công nhân viên. Bởi là công ty cổ phần
cho nên việc huy động vốn trong công ty sẽ giảm đƣợc chi phí lãi vay ngân
hàng .Đồng thời có thể giảm bớt khoản tiền mặt tại quỹ và tăng tiền gửi ngân
hàng để tăng doanh thu hoạt động tài chính.
3 Phân tích các hệ số khả năng thanh khoản của công ty
Kế toán công ty còn kết hợp với Bảng cân đối kế toán mẫu B-01 để phân
tích một số hệ số về khả năng thanh toán nhằm đánh giá tốt hơn hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua, để đề ra những phƣơng
hƣớng hoạt động tốt hơn cho những năm tới.
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013 Năm 2012
Hệ số khả năng thanh
khoản tổng quát
∑ tài sản
∑ nợ phải trả
1,370938 1,313105
Hệ số khả năng thanh
toán ngắn hạn
TSLĐ & ĐTNH
∑ nợ ngắn hạn
1,157 0,935
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
Tiền & các khoản tƣơng
đƣơng tiền
∑ nợ ngắn hạn
0,027645 0,005656
Hệ số khả năng thanh
toán lãi vay
EBIT
Lãi vay phải trả
0,0764789 -0.86798
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 87 QT1406K
1) Hệ số khả năng thanh khoản tổng quát cho thấy nếu hệ số này càng lớn và
càng có xu hƣớng tăng thì chứng tỏ các khoản vốn huy động bên ngoài đều
có tài sản đảm bảo. Thực tế với công ty thì hệ số thanh khoản năm 2013 là
1,370938 >1. Chứng tỏ các khoản huy động vốn bên ngoài của công ty đều
có tài sản đảm bảo. Năm 2013 hệ số này của công ty tăng 0,057833 so với
năm 2012, qua đó ta có thể thấy năm 2013 công ty đã vay bên ngoài ít hơn
năm 2012. Điều này là 1 dấu hiệu tốt mà công ty nên cố gắng duy trì và phát
huy.
2) Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy nếu hệ số này càng lớn và có
xu hƣớng tăng thì chứng tỏ công ty hoạt động càng tốt, khả năng thanh toán
của doanh nghiệp tăng, rủi ro tài chính giảm và ngƣợc lại. Vậy nhìn vào năm
2013 công ty có hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 1,157>1 và cao hơn
năm 2012 0,222. Điều này cho thấy năm 2013 công ty đã có những điều
chỉnh nhất định và hiệu quả. Tài sản ngắn hạn có thể chi trả và thanh toán
nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Chúng ta thấy rằng việc thanh toán nhanh các
khoản nợ ngắn hạn sẽ làm tăng uy tín và độ tin cậy của công ty với khách
hàng và đối tác. Các nhà đầu tƣ tài chính cũng tin tƣởng vào khả năng tài
chính của công ty.
3) Hệ số khả năng thanh toán nhanh thế hiện, nếu kết quả thu đƣợc càng lớn và
có xu hƣớng tăng thì khả năng thanh toán của công ty tốt hơn, nhanh hơn,
rủi ro tài chính giảm và ngƣợc lại. Năm 2013 hệ số này của công ty là
0,027645. Tăng so với năm 2012 là 0,021989. Điều này cho thấy khả năng
thanh toán năm 2013 của công ty tốt hơn, rủi ro giảm so với năm trƣớc. tuy
tăng không nhiều nhƣng chứng tỏ những chính sách và nỗ lực của công ty đã
có hiệu quả. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền có thể trang rải đƣợc các
khoản nợ ngắn hạn
4) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là khă năng sẵn sàng trả tiền lại vay của
công ty ở mức độ nào, cho biết hiệu quả sử dụng vốn của công ty là cao hay
thấp. Thực tế thì năm 2013 hệ số này chỉ đạt mức 0,0764789 so với năm
2012 là -0.86798 thì năm 2013 tuy chỉ đạt mức thấp nhƣng cũng hơn năm
2012 ≈ 0.95 lần. Hệ số này có giá trị nhỏ (<1) tuy vậy vẫn có xu hƣớng tăng
chứng tỏ chi phí lãi vay vẫn còn cao và khả năng sẵn sàng chi trả lãi vay của
công ty vẫn chƣa khả quan so với thực tế. Dù hiệu quả sử dụng vốn vay năm
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 88 QT1406K
2013 đã cao hơn chi phí sử dụng vốn vay nhƣng ta vẫn thấy tình hình tài
chính của công ty chƣa ổn, công cụ tài chính chƣa thực sự mang lại kết quả
nhƣ ý. Vì thế cần có chính sách thay đổi để tình hình khả quan hơn trong
năm tới.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 89 QT1406K
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ
PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG
3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.
3.1.1. Ưu điểm
(1) về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty.
+) Bộ máy quản lý lãnh đạo.
- Ban lãnh đạo công ty đã áp dụng mô hình quản lý gọn nhẹ hiệu quả phù hợp
với đặc điểm quản lý, hạch toán sản xuất kinh doanh. nhằm khai thác có hiệu
quả cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực hiện có.
- Bộ máy quản lý của công ty đƣợc xây dựng theo nguyên tắc quan hệ trực tuyến
từ giám đốc công ty đến các phòng ban, phân xƣởng , cửa hàng tạo điều kiện
cho việc dễ phân công, phân nhiệm và giám đốc có thể giám sát đƣợc toàn bộ
các hoạt động của công ty.
+) Bộ máy kế toán
- Kế toán công ty là những ngƣời có kinh nghiệm có tinh thần trách nhiệm. Điều
này giúp cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh có độ chính xác cao
- Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, phù hợp với
đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty.
- Phòng kế toán chịu sự chỉ đạo chung của kế toán trƣởng và mỗi phần hành kế
toán thì giao cho từng nhân viên trong phòng đảm nhiệm, tạo cho nhân viên tự
chủ và chịu trách nhiệm trong công việc.
- Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một phần hành cụ thể nhƣng vẫn đảm bảo
- Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các phần hành, đồng thời nâng cao trình
độ chuyên môn của các nhân viên kế toán.
(2) Vấn đề vận dụng hình thức kế toán
Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chứng từ để hoạch toán các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh thep bên có của tài khoản, kết hợp phân tích các nghiệp vụ kinh
tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ, do đó dễ kiểm tra, đối chiếu. Đảm bảo tính
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 90 QT1406K
chuyên môn hóa cao của sổ kế toán và phân công chuyên môn hóa lao động kế
toán, từ đó tránh đƣợc việc ghi trùng lặp, giảm khối lƣợng công việc ghi chép
hàng ngày và thuận lợi cho việc chuyên môn hóa lao động kế toán, thích hợp với
đơn vị có quy mô lớn nhƣ công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng.
(3)Việc tổ chức công tác luân chuyển chứng từ.
Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lí tài chính nói chung và
công tác tập hợp chi phí nói riêng. Các chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình
hạch toán đều phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Chứng từ sử dụng đúng
mẫu của Bộ tài chính, có đầy đủ các yếu tố cần thiết. Chứng từ đƣợc phân loại
theo hệ thống rõ ràng.
Các chứng từ đƣợc công ty sử dụng là:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ (của ngân hàng)
- Giấy báo có (của ngân hàng)
- Hóa đơn GTGT.
(4) Công tác ghi chép sổ sách kế toán
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2013 đã phản ánh đầy đủ doanh thu, chi
phí, phát sinh theo đúng chế độ tài chính. Các tài khoản đảm bảo ghi đúng chế
độ tài chính kế toán hiện hành.
Công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán: Công ty đã thực hiện việc
hạch toán và mở sổ sách kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế
toán hiện hành, cũng nhƣ quy định pháp lý có liên quan, phù hợp với yêu cầu
quản lý của công ty, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá
trình kinh doanh.
Việc ghi sổ kế toán của công ty đƣợc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã
đƣợc kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu trên sổ kế
toán đều có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lí chứng minh.
Việc khóa sổ kế toán đƣợc thực hiện vào cuối kỳ kế toán trƣớc khi lập báo
cáo tài chính. Ngoài ra doanh nghiệp đã tiến hành kiểm kê tài sản cố định, kiểm
tra đối chiếu tính toán quỹ tiền mặt, đối chiếu tiền gửi, lãi vay, lãi tiền gửi, với
bảng sau kê của ngân hàng trƣớc khi tiến hành khóa sổ kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 91 QT1406K
(5) Trong công tác lập báo cáo tài chính
Việc lập Bảng cân đối kế toán của công ty đảm bảo đúng thời gian, mẫu
biểu và các nguyên tắc lập theo quy định của Bộ tài chính.Việc lập báo cáo tài
chính của doanh nghiệp đƣợc lập theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
của Bộ
trƣởng Bộ tài chính.
Công tác lập và trình bày BCTC của doanh nghiệp đã tuân theo 6 nguyên
tắc quyết định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày BCTC”: Hoạt động
liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, bù trừ và có thể so sánh đƣợc.
(6) Trong công tác quản lí các khoản phải thu
Công ty áp dụng phƣơng pháp thanh toán bằng chuyển khoản là chủ yếu
phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc thu tiền và
đạt hiệu quả kinh tế.
(7) Trong kế toán doanh thu và thu nhập
Kế toán doanh thu đã biết gắn liền với tình hình kinh doanh của công ty với
những quy định hạch toán trong doanh thu, luôn phản ánh chính xác kịp thời các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh góp phần đảm bảo tính thống nhất và nhịp nhàng
trong hệ thống hạch toán kế toán tại công ty.
Việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đƣợc
thực hiện linh hoạt, mỗi vụ việc do một kế toán đảm nhận.
(8) Về tổ chức kế toán chi phí
Nhƣ chúng ta đã biết chi phí kinh doanh là một vấn đề mà hầu hết các
doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một
cách chặt chẽ nhằm trách tình trạng chi khống mà ảnh hƣởng đến kết quả kinh
doanh . Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh tại công ty đƣợc theo dõi cụ thể
để có thể theo dõi một cách chặt chẽ. Đáp ứng kịp thời, chính xác theo yêu cầu
quản lý.
Việc theo dõi chi tiết cho từng nghiệp vụ, từng phân xƣởng phòng ban đã
tạo điều kiện cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu công tác đối chiếu chứng từ số
liệu trong công ty đƣợc dễ dàng hơn. Qua đó đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý
trong môi trƣờng cạnh tranh.
Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ đều đƣợc phản ánh kịp thời, theo
đúng chế độ kế toán hiện hành. Kế toán phản ánh chi tiết các chi phi phát sinh
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 92 QT1406K
vào tài khoản chi tiết, thuận lợi cho việc kiểm tra và tính toán phân bổ chi phí
hợp lý.
(9) Trong công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh nghiệp đã tiến hành phân tích tổng quát về cơ cấu tài sản, cũng nhƣ
cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên Bảng cân đối kế toán trong
3 năm để từ đó thấy đƣợc 1 cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản và nguồn
vốn.
Ngoài ra, công ty cũng đã tiến hành phân tích các chỉ số đặc trƣng của
doanh nghiệp, đó là các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán trong ngắn và dài
hạn.
3.1.2. Một số hạn chế:
(1) Về luân chuyển chứng từ:
Việc luân chuyển chứng từ còn chậm, không đảm bảo đúng thời hạn quy
định, gây khó khăn trong công tác hạch toán kế toán do hệ thống khách hàng và
đại lý của công ty phân bố rộng khắp nên việc vận chuyển chứng từ, hóa đơn
gặp 1 số trở ngại gây chậm trễ.
(2) Về sổ sách kế toán
Công ty không mở sổ nhật ký chứng từ số 7, số 8, số 9. Ảnh hƣởng đến công tác
tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp, và các chi phí về tài sản cố định.
(3) Về ứng dụng máy vi tính vào việc hạch toán kế toán:
Tại phòng kế toán máy vi tính đã đƣợc sử dụng đồng thời cùng với việc
làm
thủ công để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, cũng nhƣ
trong
việc ghi chép các sổ sách kế toán. Song tính ứng dụng của nó chƣa cao đặc biệt
là
công tác quản lí TSCĐ công ty chƣa theo dõi chi tiết, rõ ràng, hình thức mà kế
toán áp dụng ghi sổ vẫn là hình thức nhật kí chứng từ
(4)về phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Công ty có tiến hành tính 1 số chỉ số tài chính nhƣng chỉ dùng lại ở lại việc
đọc các chỉ tiêu đó mà không có sự phận tích tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân
để tìm giải pháp khắc phục.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 93 QT1406K
3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH.
3.2.1 Biện pháp để hoàn thiện về công tác kế toán:
(1) Về luân chuyển chứng từ:
Việc luân chuyển chứng từ còn chậm, không đảm bảo đúng thời hạn quy định.
Điều đó sẽ ảnh hƣởng tới việc hạch toán chi phí để tính giá vốn hàng bán. Vì
vậy, công ty cần xem xét để có những biện pháp luân chuyển nhanh gọn hơn,
đảm bảo công tác tính giá vốn kịp thời hơn nữa. Chẳng hạn có thể quy định đến
ngày nhất định, các phòng ban phải tập hợp và gửi toàn bộ chứng từ phát sinh
trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý những chứng từ đó một cách cập
nhật nhất. Đối với các chi nhánh hoặc các đại lý ở xa, có thể quy định ngày tập
hợp chứng từ theo quý để vẫn đảm bảo việc tập hợp chi phí ,doanh thu và đánh
giá kết quả hoạt động kinh doanh theo quý của công ty.
(2) Về sổ sách kế toán:
Nhằm đáp ứng việc tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp 1 cách chi tiết và chính
xác nhất, doanh nghiệp nên mở sổ nhật ký chứng từ sô 7 số 8 để theo dõi các
khoản mục chi phí. Ngoài ra để việc theo dõi tài sản cố định và khấu hao tài sản
cố định 1 cách chi tiết và tránh sai sót, doanh nghiệp cũng cần mở sổ nhật ký
chứng từ số 9.
Sau đây là 1 số mẫu sổ doanh nghiệp cần bổ sung.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 94 QT1406K
Mẫu sổ nhật ký chứng từ số 7
: Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng
: Đại lộ Tôn Đức Thắng – An Dƣơng – Hải phòng
04a7-DN
15/2006/QĐ-BTC
)
7 (Trích)
: 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 351, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631
12 Năm 2013
TT
152 153 … 621 622 627
NKCT
1
NKCT
2
A B 2 3 14 15 17 19 20 23
1 154 26.411.856.807 2.194.424.775 37.208.872.560
2 621 7.635.642.177
3 622
4 627 16.480.000
5 641 4.751.061 30.654.845 187.941.480 39.544.705
6 642 14.300.564 8.389.804 69.486.516 51.565.434
…
7
A
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 95 QT1406K
8 111 2.011.000.000
9 112 2.011.000.000
10 131 11.998.397.003
…
11
B
12
(A+B)
............năm...........
...... .............năm..............
) ) )
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 96 QT1406K
: Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng
: Đại lộ Tôn Đức Thắng – An Dƣơng – Hải Phòng
04a8-DN
15/2006/QĐ-BTC
)
8 (TRÍCH)
: 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512, 515, 521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911
12 Năm 2013
TT
131 632 635 641 642 811 ...
A B C 1 11 12 13 14 15 16 17
111 Tiền mặt 3.244.588.941
112 Tiền gửi ngân hàng 11.998.397.003
333 Thuế phải nộp 16.028.107
521 CK thƣơng mại 76.356.325
531 Hàng bán bị trả lại 83.923.128
515 DT HĐ tài chính 1.355.118
635 Chi phí tài chính 9.384.571
641 Chi phí bán hàng 238.788.269
911 X Đ KQHDKD 36.048.034.490 2.084.696.754 3.438.821.483 1.540.695.514 50.458
…
Cộng
.............năm..............
) )
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 97 QT1406K
:……………………………………………………………
:…………………………………………………………...
04a9-DN
15/2006/QĐ-BTC
)
9
-
-
-
- u tƣ
..........................Năm...........................
TT
TK..... TK...... TK...... TK......
h
214 811 222 ....
TK
211
211 213 214 ...
TK
212
214 811 .... ....
TK
213
211
21
3
214 ...
217
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
........năm......
.............năm..............
) ) )
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 98 QT1406K
(3) Về ứng dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính
- Công việc kế toán vừa thực hiện bằng tay vừa thực hiện bằng phần mềm excel
cho nên đôi khi còn trùng lặp ở một số khâu và việc kiểm tra đối chiếu cũng gặp
khó khăn .Vì vậy Công ty nên ứng dụng phần mềm kế toán máy, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc hạch toán, quản lí công tác kế toán. Một số phần mềm kế toán có
thể áp dụng nhƣ: MISA, SASINOVA….
3.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG.
3.3.1 Biện pháp hoàn thiện đối với công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh
Qua quá trình phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã phản ánh
một cách khái quát những thành tựu mà công ty đã đạt đƣợc cũng nhƣ những khó
khăn, tồn tại mà công ty cần khắc phục trong những năm tới. Đồng thời cũng tiến
hành so sánh đánh giá tình hình tài chính công ty với năm trƣớc, phân tích 1 số hệ
số khả năng thanh khoản. Tuy nhiên việc phân tích đó mới chỉ dừng lại ở việc phân
tích khái quát, sơ lƣợc chƣa đi sâu phân tích các chỉ số sinh lời, chỉ số về hoạt
động, chỉ số sinh lời cũng nhƣ chƣa thể hiện đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân
tố tới sự biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy e xin đƣa ra 1 số chỉ tiêu phân
tích sau:
3.3.1.1 Phân tích các chỉ số về hoạt động
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng công thức:
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Nợ phải thu bình quân
Bảng tính vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu 2012 2013
Chênh lệch 2012 - 2013
Tuyệt đối Tỷ lệ
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05
Nợ phải thu bình quân 37.219.054.780 30.185.779.250 (7.033.275.530) (18,9)
Vòng quay các khoản
phải thu
5 6 1 20
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 99 QT1406K
Qua bảng trên ta thấy năm 2013 vòng quay các khoản phải thu là 6 lần, cao hơn so
với năm 2012 là 1 lần. Năm 2013 tăng so với năm 2102 chứng tỏ tốc độ thu hồi
các khoản phải thu của công ty đã đƣợc cải thiện so với năm trƣớc. Cho thấy chính
sách bán hàng chả trậm và tình hình thu hồi nợ của công ty đã có những bƣớc cải
thiện. Giảm thiểu phần nào đƣợc tình trạng đọng vốn đảm bảo cho sự hoạt động
liên tục của công ty.
3.3.1.2 Phân tích các chỉ số sinh lời
Để biết đƣợc hiệu quả kinh doanh khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, chúng ta sử dụng các chỉ tiêu sinh lời tức là so sánh các chỉ tiêu với Doanh
thu thuần (coi doanh thu thuần là gốc). Thông qua việc so sánh này ngƣời sử dụng
thông tin sẽ biết đƣợc hiệu quả kinh doanh trong kỳ của chỉ tiêu so với các kỳ
trƣớc là tăng hay giảm hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành là cao hay thấp.
Khi xem xét mức độ biến động của các chỉ tiêu so với Doanh thu thuần ta sẽ thấy
để có đƣợc một 100 đồng doanh thu thuần thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn,
bao nhiêu đồng chi phí, và thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng tính các chỉ số sinh lời
Chỉ tiêu 2012 2013 Chênh lệch tuyệt đối
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700
Giá vốn hàng bán 146.797.724.151 142.132.774.913 (4.664.949.200)
Lợi nhuận gộp 18.413.857.685 29.753.153.663 11.339.295.978
Chi phí QLDN 9.280.318.802 7.195.129.248 (2.085.189.554)
Chi Phí Tài chính 18.075.161.884 9.753.649.984 (8.321.511.896)
Lợi nhuận trước thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290
Lợi nhuận sau thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290
GVHB/DTT 0,8885 0,8269 (0,0616)
LNG/DTT 0,1115 0,1731 0.0616
CPQLDN/DTT 0,0562 0,0419 (0,0143)
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 100 QT1406K
CPTC/DTT 0,1094 0,0567 (0,0527)
LNTT/DTT (0,1795) 0,0021 0,1816
LNST/DTT (0,1795) 0,0021 0,1816
Năm 2012 ta thấy rằng, để thu đƣợc 100 đ doanh thu thì trong đó có 0.8885 đ
giá vốn, 0,1115 đ lợi nhuận gộp, 0,0562 đ chi phí quản lý doanh nghiệp, 0,1094 đ
chi phí tài chính. Lợi nhuận trƣớc thuế là – 0,1795 đ và lợi nhuận sau thuế là
-0.1795 đ
Năm 2013 thì để thu đƣợc 100 đ doanh thu thì trong đó có 0,8269 đ giá vốn,
0,1731 đ lợi nhuận, 0,0419 đ chi phí quản lý doanh nghiệp, 0,0567 đ chi phí tài
chính, lợi nhuận trƣớc thuế là 0,0021đ, lợi nhuận sau thuế là 0,0021đ.
Qua đối chiếu so sánh 1 lần nữa ta thấy năm 2013 để sản xuất ra 100 đ doanh
thu thì phải bỏ ra 0,8269 đ giá vốn, ít hơn năm 2012 là 0,0616 đ. Làm cho lợi
nhuận của công ty năm 2013 tăng lên 0.0616 đ so với năm 2012. Điều đó chứng tỏ
hoạt động kinh doanh của công ty đã có tốt hơn, có bƣớc cải thiện rõ rệt so với
năm 2012. Hơn nữa, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm
nhiều co với năm 2012. Cụ thể là, năm 2012 để thu đƣợc 100 đ doanh thu thì chi
phí quản lý doanh nghiệp công ty phải bỏ ra là 0,0562 đ, nhƣng năm 2013 đã giảm
đƣợc 0,0143 đ xuống còn 0,0419 đ. Chi phí tài chính phải bỏ ra để thu về 100 đ
doanh thu trong năm 2013 là 0.0567, ít hơn so với năm 2012 là 0,0527 đ. Chi phí
giảm cũng là 1 trong nhƣng nguyên nhân giúp cho công ty thu về đƣợc lợi nhuận
cao hơn. Giá vốn giảm, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm,
giúp cho công ty cải thiện đƣợc lợi nhuận so với năm trƣớc.
Nhƣ vậy, qua việc phân tích sơ bộ đánh giá tốc độ tăng trƣởng khả năng sinh
lời của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì ta có thể thấy đƣợc những mặt
hạn chế và tích cực của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhƣ với
công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng, việc phân tích sơ bộ tốc độ tăng trƣởng của các
chỉ số sinh lời năm 2012, 2013 có thể thấy đƣợc năm 2013 công ty đã rất tích cực
cải thiện những hạn chế, thiếu sót trong năm 2012 và đã có những cải thiện rất rõ
rệt và hiệu quả trong năm 2013. Qua đó công ty có thể nhìn ra những tích cực,
những điểm mạnh và phát huy trong những năm tới. Đồng thời cũng ohair có
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 101 QT1406K
những biện pháp cụ thể để hạn chế những mặt yếu kém để sử dụng đồng vốn một
cách có hiệu quả giúp công ty ngày một phát triển.
3.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
A/ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Số vòng quay vốn lưu động (vòng)
Số vòng quay vốn lƣu động =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong năm vốn lƣu động quay đƣợc bao nhiêu vòng, kết quả
càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng cao.
 Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động
Số ngày 1 vòng quay vốn lƣu động =
360 ngày
Số vòng quay vốn lƣu động
Chỉ tiêu này phản ánh trung bình 1 vòng quay vốn lƣu động hết bao nhiêu ngày.
 Suất hao phí vốn lưu động
Suất hao phí vốn lƣu động =
Vốn lƣu động bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu đông. Qua đó biết đƣợc, để có
đƣợc 1 đồng doanh thu thuần thì cần có bao nhiêu đồng vốn lƣu động.
Sức sinh lời của vốn lƣu động =
Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn lƣu động làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần.
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05
Lợi nhuận gộp 18.413.857.685 29.753.153.663 11.339.295.978 61,58
Lợi nhuận thuần từ
HDSXKD
(29.976.558.115) 106.732.704 30.083.290.819 -100,36
Vốn lƣu động bình quân 152.014.822.400 110.275.298.500 (41.739.523.900) -27,46
Số vòng quay vốn lƣu
động
1,087 1,559 0,472 0,434
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 102 QT1406K
Số ngày 1 vòng quay vốn
lƣu động
332 231 -101 -30,42
Suất hao phí vốn lƣu
động
0,92 0,64 -0,28 -30,43
Sức sinh lời của vốn lƣu
động
-0,197 0,00096 1,19796 -100,48
Nhận xét:
Qua số liệu đã tính toán trên, ta có thể nhận xét nhƣ sau
- Năm 2013 vốn lƣu động bình quân là 110.275.298.500 giảm đi
41.739.523.900 so với năm 2012, tƣơng đƣơng với giảm đi 27,46 %. Quy mô vốn
lƣu động giảm, tuy nhiên doanh thu năm 2013 lại đạt 171.885.928.576 đ, tăng lên
6.694.346.700 đ so với năm 2012, tƣơng đƣơng với 4,05. Đồng thời lợi nhuận
thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng lên 30.083.290.819 sơ với năm
trƣớc. điều nay cho thấy việc đầu tƣ sản xuất kinh doanh của công ty rất hiệu quả,
khì quy mô vốn lƣu động giảm nhƣng công ty vẫn thu về đƣợc khoản doanh thu
cao hơn năm trƣớc.
- Số vòng quay vốn lƣu động năm 2013 là 1,559 vòng, trong khi năm
2012 chỉ có 1,087 vòng, tức là số vòng quay vốn lƣu động năm 2013 đã tăng lên
0,472 vòng/ năm. Điều nay dẫn đến số ngày 1 vòng quay vốn lƣu động giảm 101
ngày. Qua đây ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lƣu đọng của công ty đã đƣợc cải thiện
1 cách đáng kể và đạt đƣợc hiệu quả rõ rệt hơn so với năm 2012.
- Qua chỉ tiêu suất hao phí vốn lƣu động ta thấy năm 2012 để thu đƣợc
1 đồng doanh thu thuần thì cần 0,92 đồng vốn lƣu động, tuy nhiên năm 2013 thì để
thu về 1 đồng doanh thu thuần chỉ cần cs 0,64 đồng vốn lƣu đông, giảm đi 0,28 đ
so với năm trƣớc, tƣơng đƣơng với giảm đi 30,43%. Tuy giảm đi không nhiều
nhƣng điều này cho thấy công ty sử dụng vốn lao động khá hiệu quả. Mặt khác khi
nhìn vào sức sinh lời của vốn lƣu động ta thấy, năm 2012, 1 đông vốn lƣu động
không những không tạo ra lợi nhuận thuần mà còn làm giảm 0.197 đồng lợi nhuận.
Nhƣng sang đến năm 2013 thì chỉ tiêu này là co 1 sự thay đổi khá lớn, 1 đồng vốn
lƣu động tạo ra đƣợc 0,00096 đồng lợi nhuận thuần. Tăng lên 1,19796 đồng so với
năm trƣớc, tƣơng đƣơng với 100,48 %. Nhƣ vậy, so với năm trƣớc thì công ty đã
có những bƣớc cải thiện tình hình khá hiệu quả làm cho việc sử dụng vốn lƣu động
có năng suất hơn. Chứng tỏ công ty đã có những biện pháp làm giảm các khoản
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 103 QT1406K
chi phí, giảm giá vốn nhằm thu về odanh thu và lợi nhuận cao hơn. Công ty cần
phải tiếp tục phát huy những biện pháp này tốt hơn nữa.
B/ Hiệu quả sử dụng vốn cố định
 Số vòng quay vốn cố định
Số vòng quay vốn cố đinh =
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong năm vốn cố định quay đƣợc bao nhiêu vòng, kết quả
càng lớn chứng tỏ hiệu ủa sử dụng vốn càng cao.
 Suất hao phí vốn cố định
Suất hao phí vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố đinh. Qua đó có thể biết đƣợc, để
tạo ra đƣợc 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định.
 Sức sinh lời của vốn cố định
Sức sinh lời của vốn cố định =
Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này cho ta thấy 1 đồng vốn cố định tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05
Lợi nhuận thuần từ SXKD (29.976.558.115) 106.732.704 30.083.290.819 -100,36
Vốn cố định bình quân 64.603.408.040 51.591.923.820 (13.011.484.220) -20,14
Số vòng quay vốn cố định 2,56 3,33 0,77 30,08
Suất hao phí vốn cố định 0,39 0,3 -0,09 -23,08
Sức sinh lời của vốn cố
định
-0,18 0,0006 0,1806 -100,33
Nhận xét:
- Chỉ tiêu vòng quay vốn cố định là thƣơng số giữa doanh thu thuần và vốn
cố định bình quân. Quan sát bảng trên ta thấy vốn cố định bình quân năm 2013
giảm so với năm 2012. Cụ thể là năm 2013 vốn cố định bình quân giảm
13.011.484.220 so với năm 2012, tƣơng đƣơng với giảm 20,14%. Do năm 2013
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 104 QT1406K
công ty không đầu tƣ mua thêm tài sản cố định mới, đồng thời tiến hành thanh lý
nhƣợng bán một số tài sản cũ nên giá trị vốn lƣu động của công ty giảm.
- Mặt khác, doanh thu thuần năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là
6.694.346.700, làm cho số vòng quay vốn cố định tăng lên so với năm 2012 là 0,77
vòng.
- Nhìn vào tỉ suất hao phí vốn cố định ta thấy, năm 2013 để tạo ra 1 đồng
doanh thu cần 0,3 đồng vốn cố định, trong khi năm 2012 thì để tạo ra 1 đồng doanh
thu cần 0,39 đồng vốn cố đinh. Nhƣ vậy, để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2013 cần
số vốn cố định ít hơn năm 2012 là 0,09 đồng.
- Nếu nhƣ năm 2012 1 đồng vốn cố định không tạo ra đƣợc lợi nhuận, thậm
chí còn lỗ 0,18 đồng, thì sang năm 2013 đã có bƣớc caỉ thiện, 1 đồng vốn cố định
đã taọ ra đƣợc 0,0006 đồng lợi nhuận. Mặc dù đây là một con số không lớn, tuy
nhiên so với con số âm của năm trƣớc thì đây cũng là một bƣớc cải thiện đáng kể,
1 đồng vốn cố định đã tạo ra đƣợc số lợi nhuận tăng lên so với năm 2012 là 0,1806
đồng.
C/ Vòng quay tổng vốn.
Vòng quay tổng vốn =
Doanh thu thuần
Vốn sản xuất bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tổng vốn sử dụng bình quân tăng đƣợc bao
nhiêu vòng. Nếu vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng vốn tăng và
ngƣợc lại.
Bảng tính vòng quay toàn bộ tổng vốn
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05
Lợi nhuận thuần từ
HDKD
(29.976.558.115) 106.732.704 30.083.290.819 -100,36
Vốn sản xuất bình quân 219.448.942.500 172.272.002.800 (47.176.939.700) -21,49
Số vòng quay toàn bộ
tổng vốn
0,75 0,99 0,24 32
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 105 QT1406K
Nhận xét:
Năm 2013 quy mô tổng vốn đƣa vào sản xuất giảm đi so với năm 2012 là
47.176.939.819 tƣơng đƣơng với 21,49%. Tuy nhiên doanh thu của công ty năm
2013 lại tăng lên so với năm 2012 là 6.694.346.700 tƣơng ứng với 4,05 %. Do đó
vòng quay tổng vốn tăng so với năm 2012 là 0,24 vòng, tƣơng đƣơng với 32%.
Đây là là 1 dấu hiệu đáng mừng cho thấy những chính sách của công ty đã làm
tăng hiệu quả sử dụng vốn.
3.3.1.4 Sử dụng các phương pháp phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng tới các
chỉ tiêu
Hiện nay việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ở công ty chỉ dừng lại ở mức
đánh giá chung tình hình thực hiện, nên không thể thấy hết đƣợc mức độ ảnh
hƣởng của các nhân tố để đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Có rất nhiều phƣơng pháp phân tích các nhân tố ảnh hƣởng
tới các chỉ tiêu nhƣ: phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp chênh
lệch,phƣơng pháp cân đối…
*) Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố làm
ảnh hưởng tới doanh lợi tổng vốn
Phƣơng trình Dupont hay Phƣơng trình hoàn vốn
Doanh lợi tổng vốn =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn sản xuất bình quân
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Vốn sản xuất bình quân
= Doanh lợi doanh thu x Số vòng quay toàn bộ tổng vốn
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 106 QT1406K
Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới doanh lợi tổng vốn
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch
Tuyệt đối Tỷ lệ
Lợi nhuận sau thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290 -101,22
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05
Vốn sản xuất BQ 219.448.942.500 172.272.002.800 (47.176.939.700) -21,49
Doanh lợi tổng vốn -0,135 0,0019 0,137 -39,14
Số vòng quay toàn bộ
tổng vốn
0,75 0,99 0,24 32
Doanh lợi doanh thu -0,18 0,002 0,182 -101,1
Xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố Doanh lợi doanh thu và Số vòng
quay toàn bộ tổng vốn đến chỉ tiêu Doanh lợi tổng vốn.
B1+ B2:
Ký hiệu: DT: Doanh lợi tổng vốn
Dd: Doanh lợi doanh thu
Nt: Số vòng quay toàn bộ tổng vốn
B3:
Ta có công thức xác định Doanh lợi tổng vốn nhƣ sau:
DT = Dd × Nt
+) Doanh lợi tổng vốn của năm 2012 là:
DT0 = Dd0 x Nt0 = -0,18 x 0,75 = -0,135
+) Doanh lợi tổng vốn của năm 2013 là:
DT1 = Dd 1 x Nt1 = 0,002 x 0,99 = 0,0019
+) Đối tƣợng phân tích là :
∆DT = DT1 - DT0 = 0,0019 – (-0,135) = 0,137
B4: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
 Ảnh hưởng của nhân tố Dd đến chỉ tiêu DT.
∆DT(Dd) = Dd1 x Nt0 - Dd0 x Nt0
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 107 QT1406K
= 0,002 x 0,75 - (-0,18) x 0,75
= 0,1365
Nhƣ vậy, năm 2013 doanh lợi doanh thu tăng 0,182 đồng so với năm 2012 làm cho
doanh lợi tổng vốn tăng 0,1365 đồng.
 Ảnh hưởng của nhân tố Nt đến chỉ tiêu DT.
∆DT(Nt) = Dd1 x Nt1 - Dd1 x Nt0
= 0,002 x 0,99 - 0,002 x 0,75
= 0,00048
Nhƣ vậy, năm 2013 số vòng quay toàn bộ tổng vốn tăng lên 0,24 vòng làm cho
doanh lợi tổng vốn tăng lên 0,00048 đồng.
B5: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố
∆DT = ∆DT(Dd) + ∆DT(Nt) = 0,1365 + 0,00048 = 0,137
Nhận xét:
Năm 2012 hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không tạo ra đƣợc lợi nhuận
sau thuế, thậm chí còn bị lỗ 29.644.418.847 VND
Nhƣng đến năm 2013 thì công ty đã cải thiện đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh
để tạo ra lãi, cụ thể là lợi nhuận sau thuế năm 2013 của công ty là 360.567.443.
Trong năm 2013 ta thấy cứ 1 đồng vốn sản xuất thì tạo ra đƣợc 0,0019 đồng lợi
nhuận sau thuế, nguyên nhân là do:
- Cứ 1 đồng vốn sản xuất tạo ra đƣợc 0,99 đồng doanh thu
- Cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra đƣợc 0.002 đồng lợi nhuận sau thuế.
*) Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố làm ảnh
hưởng tới chỉ tiêu Doanh lợi vốn chủ sở hữu.
Doanh lợi vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 108 QT1406K
= Doanh lợi doanh thu x Số vòng quay vốn chủ sở hữu
Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới doanh lợi vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013
Chỉ tiêu
Tuyệt đối Tỉ lệ
Lợi nhuận sau thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290 -101,22
Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05
Vốn CSH bình quân 59.893.145.790 43.677.855.500 (16.215.290.290) -27,07
Doanh lợi vốn CSH -0,495 0,00826 0,50326 -101,67
Số vòng quay VCSH 2,758 3,935 1,177 42,68
Doanh lợi doanh thu -0,179 0,0021 0,1811 -101,17
Xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố doanh lợi doanh thu và vòng quay vốn
chủ sở hữu đến Doanh lợi vốn chủ sở hữu.
Kí hiệu: Dc: Doanh lợi vốn chủ sở hữu
Dd: Doanh lợi doanh thu
Nc: Số vòng quay vốn chủ sở hữu
0: Năm gốc 2012 1: Năm 2013.
Ta có: Dc = Dd × Nc
Dc0 = Dd0 × Nc0
Dc1 = Dd1 × Nc1
ΔDc = Dc1 – Dc0
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm 2012
o Dc(0) = Dd(0) x Nc(0) = -0,179 x 2,758 = -0,494
- Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm 2013
o Dc(1) = Dd(1) x Nc(1) = 0,0021 x 3,935 = 0,0083
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Doanh thu thuần Vốn sản chủ sở hữu bình quân
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 109 QT1406K
=> Đối tƣợng phân tích:
o ∆Dc = Dc(1) - Dc(0) = 0,0083 - (-0,494) = 0,502
- Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn ta có:
=> Ảnh hƣởng của nhân tố Dd đến chỉ tiêu Dc là:
∆Dc(Dd) = Dd1 x Nc0 - Dd(0) x Nc(0)
= 0,0021 x 2,758 - (-0,179) x 2,758
= 0,4995
Ta thấy doanh lợi doanh thu tăng lên 0,1811 đồng làm cho doanh lợi VCSH tăng
3,254 đ
=>Ảnh hƣởng của nhân tố Nc đến chỉ tiêu Dc là:
∆Dc(Nc) = Dd(1) x Nc(1) - Dd(1) x Nc(0)
= 0,0021 x 3,935 - 0,0021 x 2,758
= 0,0025
Ta thấy vòng quay vốn chủ sở hữu tăng 1,177 vòng làm cho doanh lợi vốn chủ sở
hữu tăn g 0,0025 đ
=>Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng các nhân tố
∆Dc = ∆Dc(Dd) + ∆Dc(Nc) = 0,4995 + 0,0025 = 0,502
Nhận xét:
Năm 2012 một đồng vốn chủ sở hữu không những không tạo ra đƣợc lợi nhuận sau
thuế mà còn làm thâm hụt 0,495 đ, nguyên nhân là do:
- Năm 2012 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ta 2,758 đồng doanh thu.
- Tuy nhiên cứ 1 đồng doanh thu lại làm hao hụt mất 0.179 đ lợi nhuận.
Năm 2013 công ty đã có những bƣớc cải thiện rõ rệt, một đồng vốn chủ sở hữu đã
tạo ra đƣợc 0,00826 đ lợi nhuận sau thuế, nguyên nhân là do:
- Năm 2013 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra đƣợc 3,935 đ doanh thu
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 110 QT1406K
- Đồng thời cứ 1 đồng doanh thu lại tạo ra đƣợc 0,0021 đ lợi nhuận sau thuế.
Từ việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ta
thấy rằng năm 2013 việc sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn năm 2012. Thể
hiện ở chỗ, măch dù vốn chủ sở hữu bình quân năm 2013 ít hơn năm 2012
16.215.290.290, nhƣng doanh thu thuần lại tăng lên 6.694.346.700 so với năm
trƣớc, đồng thời doanh lợi doanh thu tăng 0.1811 đ, doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng
0,50326 đ so với năm 2012.
Từ đây có thể thấy doanh nghiệp đã có những cố gắng cải thiện rất hiệu quả trong
việc cải thiện sử dụng vốn chủ sở hữu, đây cũng là điều mà doanh nghiệp cần nhận
thấy và tiếp tục phát huy trong thời gian tới.
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 111 QT1406K
KẾT LUẬN
Báo cáo tài chính nói chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng là
công cụ quản lý hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Báo cáo tài chính
không những là hình ảnh của công ty trong quá khứ mà còn là căn cứ để ban quản
trị công ty hoạch định chiến lƣợc cho công ty trong tƣơng lai. Vì mọi quyết định
quản lý đều đƣợc xuất phát từ các dữ liệu trên bảng báo cáo tài chính. Chính vì vậy
báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải luôn đƣợc cải tiến
và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu quản lý của các chủ doanh nghiệp, sự giám sát,
quản lý nhà nƣớc về kinh tế và đặc biệt là sự quan tâm của các nhà đầu tƣ..
Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng , tìm hiểu về
thực tế công tác kế toán tại công ty, với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cán bộ
kế toán trong công ty, em đã hoàn thành bài khóa luận với đề tài “ Hoàn thiện công
tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Ắc
Quy Tia Sáng”. Em hi vọng thông qua bài khóa luận của mình sẽ giúp cho mọi
dngƣời hiểu thêm về công ty cũng nhƣ tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên,
do thời gian nghiên cứu có giới hạn nhất định và do kiến thức của bản thân còn hạn
chế nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót. Vì thế, em kính
mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô để bài khóa luận của em hoàn
thiện hơn.
Cuối cùng em xin gửi lới cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa
quản trị kinh doanh, đặc biệt là giảng viên – Thạc sỹ Đồng Thị Nga và các bác, các
anh chị trong phòng kế toán của công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng đã nhiệt tình
giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Mai Anh
Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng
Nguyễn Thị Mai Anh 112 QT1406K

More Related Content

DOCX
Báo cáo thực tập bc
DOC
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
DOC
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
DOCX
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Gốm Đất Việt, HAY
PDF
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
DOCX
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
PDF
Luận văn: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty chứng khoán
Báo cáo thực tập bc
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Công Ty Xây Dựng Công Trình Mai Linh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Gốm Đất Việt, HAY
Đề tài phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty thương mại và dịch vụ,, HAY
Báo cáo thực tập tại phòng kinh doanh, công ty điện tử!
Luận văn: Đánh giá thành tích nhân viên tại Công ty chứng khoán

What's hot (20)

PDF
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
PDF
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
DOC
6. quy trinh luan chuyen chung tu
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
DOC
Báo cáo thực tập kế toán
DOC
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
DOC
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
DOC
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
DOC
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
DOCX
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
DOC
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
PDF
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
PPTX
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
PDF
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
PDF
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
PDF
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
DOC
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
6. quy trinh luan chuyen chung tu
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Bài giảng"Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu"
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH T...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu chi phí và xác định kết quả kin...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Luận văn: Hoàn thiện tổ chức kế toán trong các doanh nghiệp
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
Ad

Similar to Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT (20)

PDF
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
PDF
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
PDF
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Hải Đăng, HOT
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giao thông
PDF
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
PDF
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
PDF
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Hàng Kênh, 9đ
PDF
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Hải Phòng, HAY
DOC
Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Thủy Sejin-Vin...
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
PDF
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại C...
PDF
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
PDF
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty thiết kế đầu tư, 9đ
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Miên Duyên Hải, 9đ
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
PDF
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Sơn Cường
PDF
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty xây dựng
Đề tài: Hoàn thiện công phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Lập, phân tích kết quả kinh doanh tại công ty Thương mại
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Hải Đăng, HOT
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty giao thông
Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ\
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Đề tài: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Hàng Kênh, 9đ
Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Hải Phòng, HAY
Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Nội Thất Thủy Sejin-Vin...
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty thực phẩm
Đề tài: Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Du lịch
Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại C...
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên vi...
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh tại công ty thiết kế đầu tư, 9đ
Đề tài: Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Miên Duyên Hải, 9đ
Hoàn Thiện Công Tác Lập Và Phân Tích Báo Cáo Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại...
Đề tài: Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty Sơn Cường
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty điện, 9đ
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PPTX
b44_nhiem_zf_tinhjjjjjjjjjjjjjjjjjj.pptx
PDF
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
PPT
SINH 8 TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP CÂU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
PPTX
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PDF
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PPTX
White and Purple Modern Artificial Intelligence Presentation.pptx
PPTX
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
PDF
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
PPTX
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
PPTX
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
PDF
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
PPTX
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
DOCX
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
b44_nhiem_zf_tinhjjjjjjjjjjjjjjjjjj.pptx
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
SINH 8 TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP CÂU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
White and Purple Modern Artificial Intelligence Presentation.pptx
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx

Luận văn: Lập báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty ắc quy, HOT

  • 1. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 1 QT1406K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------------ ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Anh Giảng viên hƣớng dẫn : Th.s Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG – 2014
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 2 QT1406K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Anh Giảng viên hƣớng dẫn :Th.s Đồng Thị Nga HẢI PHÒNG – 2014
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 3 QT1406K BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ---------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Mai Anh Mã SV: 1012401380 Lớp: QT1406K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng.
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 4 QT1406K NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp. - Khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp. - Phản ánh đƣợc thực trang công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cố phần ắc quy Tia Sáng. - Đánh giá đƣợc những ƣu điểm, nhƣợc điểm của công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh odanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán - Số liệu năm 2013 của công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng - Số liệu năm 2012 của công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 5 QT1406K CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Đồng Thị Nga Học hàm học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng đại học dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Toàn bộ Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 31 tháng 3 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 06 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải phòng, ngày….tháng…..năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 6 QT1406K PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Có ý thức tốt trong quá trình làm khóa luận tốt nghiệp. - Ham học hỏi, tiếp thu ý kiến của giáo viên hƣớng dẫn. - Chăm chỉ thu thập tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài do giáo viên hƣớng dẫn quy định. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu..): Khóa luận có kết cấu tƣơng đối hợp lý với 3 chƣơng: Chƣơng 1: Nhìn chung tác giả đã hệ thống hóa tƣơng đối đầy đủ và chi tiết những vấn đề lý luận cơ bản về công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Sau khi giới thiệu khái quát về công ty cổ phần ắc quy Tia sáng, tác giả đã đi sâu vào phản ánh thực trạng công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong công ty với số liệu năm 2013. Công tác này đƣợc tác giả mô tả một cách khá chi tiết đầy đủ và có tính logic. Chƣơng 3: Tác giả đã có những nhận xét tƣơng đối khách quan và xác thực về công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng. Từ đó tác giả đã đƣa ra đƣợc một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty. Điều này góp phần vào việc nâng cao hiệu quả công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn( ghi bằng cả số và chữ): ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Hải phòng, ngày….tháng….năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 7 QT1406K MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .....................................................................................................................7 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP .................................12 1.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................................................................................12 1.1.1. Khái niệm . .............................................................................................................12 1.1.2. Mục đích:.................................................................................................................12 1.1.3. Vai trò......................................................................................................................13 1.1.4. Phân loại ..................................................................................................................14 1.1.5. Quy định lập và gửi báo cáo tài chính.....................................................................15 1.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH....................................................19 1.2.1 Khái quát về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh................................................19 1.2.1.1. Khái niệm .............................................................................................................19 1.2.1.2. Mục đích của báo cáo kết quả kinh doanh:.....................................................19 1.2.1.3. Lập và gửi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................19 1.2.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................20 1.2.3. Công tác chuẩn bị trƣớc khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................22 1.2.4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................................22 1.2.2.1. Cơ sở dữ liệu.........................................................................................................22 1.2.2.2. Trình tự lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. ............................................22 1.2.2.3. Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .................................................................................................................................23 1.3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. ....................................................................................................27 1.3.1. Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính......................................................27 1.3.1.1. Khái niệm phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...............................27 1.3.1.2. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính ............................................................27 1.3.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính...............................................................27 1.3.1.4. Chức năng của phân tích báo cáo tài chính ..........................................................28
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 8 QT1406K 1.3.1.4.1. Chức năng đánh giá...........................................................................................28 1.3.1.4.2. Chức năng dự đoán............................................................................................29 1.3.1.4.3. Chức năng điều chỉnh........................................................................................29 1.3.1.5. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp .............................................29 1.3.2. Nội dung và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính ...........................................30 1.3.2.1. Nội dung phân tích ...............................................................................................30 1.3.2.2. Phƣơng pháp phân tích.........................................................................................31 1.3.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang................................................................................31 1.3.2.2.2. Phân tích xu hƣớng............................................................................................31 1.3.2.2.3. Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo qui mô chung) ..................................32 1.3.2.2.4. Phân tích các chỉ số chủ yếu..............................................................................32 1.3.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. .............................32 1.3.3.1 Phƣơng pháp đánh giá các kết quả kinh tế............................................................32 1.3.3.2 Phƣơng pháp xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế.34 1.3.4 Các chỉ tiêu phân tích tài chính của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...........37 1.3.5. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua kết cấu chi phí – kết quả từng loại hoạt động ....................................................................................................................41 1.3.6. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh......................................................................................................42 1.3.7 Phân tích tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( phân tích bằng phƣơng pháp so sánh về mặt thời gian )............................................................................43 CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. .......44 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY ....................................................................................44 2.1.2Chính sách kế toán.....................................................................................................53 2.1.3Chế độ kế toán áp dụng. ............................................................................................55 2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG ...........................................................56 2.2.1. Kiểm soát tính cập nhật của chứng từ kế toán.........................................................56 2.2.2. Thực hiện việc khóa sổ kế toán tạm thời:................................................................57 2.2.3. Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian.........................................................57
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 9 QT1406K 2.2.4. Khóa sổ kế toán chính thức lần một ........................................................................57 2.2.5. Tiến hành kiểm kê tài sản........................................................................................57 2.2.6. Khóa sổ chính thức lần hai. .....................................................................................58 2.2.7. Lập bảng cân đối tài khoản:.....................................................................................58 2.2.8. Cơ sở số liệu lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của ................58 công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng.......................................................................................58 2.2.9. Phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 tại công ................58 ty cổ phần ắc quy Tia Sáng................................................................................................58 2.3 THỰC TẾ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG............................................82 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG ............................................................................................89 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY.....................................................89 3.1.1. Ƣu điểm...................................................................................................................89 3.1.2. Một số hạn chế: .......................................................................................................92 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ...............93 KINH DOANH..................................................................................................................93 3.2.1 Biện pháp để hoàn thiện về công tác kế toán: ..........................................................93 3.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. ..........................................................98 3.3.1 Biện pháp hoàn thiện đối với công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt...................98 động kinh doanh ................................................................................................................98 3.3.1.1 Phân tích các chỉ số về hoạt động..........................................................................98 3.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn..........................................................................101 KẾT LUẬN .....................................................................................................................111
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 10 QT1406K LỜI MỞ ĐẦU Trong quá trình phát triển kinh tế dù ở bất kỳ quốc gia nào, doanh nghiệp cũng đóng góp một phần không nhỏ vào các công trình phúc lợi xã hội và góp phần giải quyết việc làm. Trong bối cảnh hội nhập vào nền kinh tế thế giới , vai trò của doanh nghiệp trong sự phát triển nền kinh tế đất nƣớc lại càng có ý nghĩa thiết hơn thực nhiều. Một quốc gia càng mở rộng giao thƣơng bao nhiêu, xét cho cùng thì doanh nghiệp lại càng phát triển tốt bấy nhiêu. Thƣơng mại quốc tế càng có lợi cho quá trình cạnh tranh của doanh nghiệp. Cạnh tranh quốc tế sẽ giúp nhà sản xuất trong nƣớc luôn phải cố gắng cung cấp cho doanh nghiệp động lực mạnh mẽ để cải tiến, nâng cao chất lƣợng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Trong điều kiện hiện nay, nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trƣờng, sự cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng trở lên gay gắt. Để đứng vững trên thị trƣờng, để có quyết định kinh doanh đúng đắn, các nhà kinh doanh, các nhà đầu tƣ phải sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau trong đó thông tin từ phân tích Báo cáo tài chính đăc biệt là báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là nguồn thông tin quan trọng và hiệu quả. Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày chặt chẽ, các doanh nghiệp đã có sự quan tâm thích đáng đến công tác phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp mình thông qua Báo cáo tài chính. Qua phân tích Báo cáo tài chính họ có căn cứ để đánh giá tốt hơn tình hình sử dụng vốn cũng nhƣ thực trạng xu hƣớng hoạt động của doanh nghiệp, xác định đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng, mức độ cũng nhƣ xu hƣớng tác động của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, từ đó, các đối tƣợng quan tâm có thể ra quyết định tối ƣu nhất. Báo cáo tài chính là báo cáo phản ánh tổng hợp tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình dòng tiền trong kỳ kinh doanh cuả doanh nghiệp. Do vậy, có thể nói Báo cáo tài chính là bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp và là công cụ hữu ích để phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó các chủ thể có thể có quyết định cần thiết về quản lý tài chính của doanh nghiệp.Xuất phát từ thực trạng trên, em đã lựa chọn đề tài “ Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng.”
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 11 QT1406K Chƣơng 1. Tổng quan về công tác lập và phân tích BCKQHĐKD trong doanh nghiệp. Chƣơng 2. Thực trạng công tác lập và phân tích BCKQHĐKD tại công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng. Chƣơng 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích BCKQHĐKD tại công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng. Trong thời gian thực hiện bài khóa luận này em nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình từ Ths Đồng Thị Nga và các anh chị trong phòng kế toán công ty cố phần ắc quy Tia Sáng . Tuy nhiên do còn hạn chế về thời gian với vốn kiến thức và khả năng còn nhiều hạn hẹp nên bài khoá luận tốt nghiệp chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong các thầy cô giáo chỉ bảo, bổ sung để khoá luận của em thêm phần hoàn chỉnh. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 12 QT1406K CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 KHÁI QUÁT VỀ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm . Sau quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp thƣờng phải tiến hành lập báo cáo tài chính để tổng hợp đánh giá một cách khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ… của đơn vị. Trên cơ sở các số liệu đó tiến hành phân tích, đánh giá tình hình tài chính, xác định nguyên nhân ảnh hƣởng đến quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ tới. Nhƣ vậy, báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp từ số liệu các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp phản ánh có hệ thống tình hình tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình lƣu chuyển tiền tệ và tình hình quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu quy định thống nhất. 1.1.2. Mục đích: Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán trong một kỳ kế toán, phản ánh tổng quát tình hình tài sản, nguồn vốn cũng nhƣ tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Nhƣ vậy mục đích của báo cáo tài chính là: - Tổng hợp và trình bày một cách khái quát, toàn diện tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn, tình hình kết quả sản xuất kinh doanh trong một kỳ kế toán. Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp, kết quả hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ hoạt động đã qua và những dự đoán cho tƣơng lai.Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra quyết định về quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đầu tƣ vào doanh nghiệp của các chủ sở hữu, các nhà đầu tƣ, các chủ nợ, các chủ nợ hiện tại và tƣơng lai của doanh nghiệp. + Thông tin tình hình tài chính doanh nghiệp: Tình hình tài chính doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng của các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát, của cơ cấu tài chính, khả năng thanh toán, khả năng thích ứng cho phù hợp với môi trƣờng
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 13 QT1406K kinh doanh. Nhờ thông tin về các nguồn lực kinh tế do doanh nghiệp kiểm soát và năng lực doanh nghiệp trong quá khứ đã tác động đến nguồn lực kinh tế này mà có thể dự đoán nguồn nhân lực của doanh nghiệp có thể tạo ra các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền trong tƣơng lai. + Thông tin về cơ cấu tài chính: Có tác dụng lớn dự đoán nhu cầu đi vay,phƣơng thức phân phối lợi nhuận, tiền lƣu chuyển cũng là mối quan tâm của doanh nghiệp và cũng là thông tin cần thiết đề dự đoán khả năng huy động các nguồn tài chính của doanh nghiệp. + Thông tin về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp đặc biệt là thông tin về tính sinh lời, thông tin về tình hình biến động sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho đối tƣợng sử dụng đánh giá những thay đổi tiềm tàng của các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tƣơng lai, để dự đoán khả năng tạo ra các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng. + Thông tin về sự biến động tình hình tài chính của doanh nghiệp: Những thông tin này trên báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc đánh giá các hoạt động đầu tƣ, tài trợ và kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. 1.1.3. Vai trò - Đối với các nhà quản lý doanh nghiệp: Báo cáo tài chính cung cấp các chỉ tiêu kinh tế dƣới dạng tổng hợp sau một kỳ hoạt động, giúp cho họ trong việc phân tích đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó đề ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp với sự phát triển của mình trong tƣơng lai. - Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nƣớc: Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin trên cơ sở nhiệm vụ, chức năng, quyền hạn của mình mà từng cơ quan kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ quản lý – tài chính của doanh nghiệp nhƣ: + Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế đƣợc khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp… + Cơ quan tài chính: Kiểm tra đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nƣớc, kiểm tra việc chấp nhận các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng…
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 14 QT1406K - Đối với đối tƣợng sử dụng khác nhƣ: + Các chủ đầu tƣ: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về những khả năng hoặc những rủi ro tiềm tàng của doanh nghiệp có liên quan tới việc đầu tƣ của họ, từ đó đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng đầu tƣ vào thời điểm nào, đối với lĩnh vực nào. + Các chủ nợ: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với các doanh nghiệp. + Các khách hàng: Báo cáo tài chính cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích đƣợc khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc mua bán với doanh nghiệp. Ngoài ra, các thông tin trên báo cáo còn có tác dụng củng cố niềm tin và sức mạnh cho các công nhân viên của doanh nghiệp để họ nhiệt tình, hăng say lao động. 1.1.4. Phân loại Theo chế độ kế toán Doanh nghiệp hiện hành ( Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính; đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của bộ Tài chính), hệ thống Báo cáo tài chính gồm : Tên gọi Mẫu số I. Báo cáo tài chính năm 1. Bảng cân đối kế toán B01-DN 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh B02-DN 3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ B03-DN 4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính B09-DN II. Báo cáo tài chính giữa niên độ Dạng đầy đủ Dạng tóm lược 1. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ B01a-DN B01b-DN 2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ B02a-DN B02b-DN 3. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ B03a-DN B03b-DN 4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính giữa niên độ. B09a-DN Bảng 1.1.1: hệ thống báo cáo tài chính
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 15 QT1406K 1.1.5. Quy định lập và gửi báo cáo tài chính. - Yêu cầu và nguyên tắc lập Yêu cầu về trình bày báo cáo tài chính: + Trình bày trung thực , hợp lý tình hình kết quả kinh doanh của Doanh nghiệp + Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng + Trình bày khách quan, không thiên vị + Tuân thủ nguyên tắc thận trọng + Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh trọng yếu + Báo cáo tài chính phải đƣợc trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành Nguyên tắc lập báo cáo tài chính + nguyên tắc hoạt động liên tục Báo cáo tài chính phải đƣợc lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình. Để đánh giá khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp, Giám đốc (ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải xem xét đến mọi thông tin có thể dự đoán đƣợc tối thiểu trong vòng 12 tháng kể từ ngày kết thúc niên độ kế toán. + Nguyên tắc hoạt động dồn tích Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ thông tin liên quan đến luồng tiền. Theo nguyên tắc này, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và báo cáo tài chính của các kỳ kế toán liên quan. Các khoản chi phí đƣợc ghi nhận vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo nguyên tắc phù hợp
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 16 QT1406K giữa doanh thu và chi phí. + Nguyên tắc nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ niên độ kế toán này sang niên độ kế toán khác, trừ khi: o Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày báo cáo tài chính cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện. o Một chuẩn mực kế toán khác thay đổi trong việc trình bày + Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp Để xác định một khoản mục hay một tập hợp các khoản mục là trọng yếu phải đánh giá tính chất và quy mô của chúng. Tuỳ theo các tình huống cụ thể, tính chất hoặc quy mô của từng khoản mục có thể là nhân tố quyết định tính trọng yếu. Theo nguyên tắc trọng yếu, doanh nghiệp không nhất thiết phải tuân thủ các quy định về trình bày báo cáo tài chính của các chuẩn mực kế toán cụ thể nếu các thông tin đó không có tính trọng yếu. + Nguyên tắc bù trừ o Bù trừ tài sản và nợ phải trả: Khi ghi nhận các giao dịch kinh tế và các sự kiện để lập và trình bày báo cáo tài chính không đƣợc bù trừ tài sản và công nợ, mà phải trình bày riêng biệt tất cả các khoản mục tài sản và công nợ trên báo cáo tài chính. o Bù trừ doanh thu, thu nhập khác và chi phí: Đƣợc bù trừ khi quy định tại một chuẩn mực kế toán khác, hoặc một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp thì đƣợc bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày báo cáo tài chính. + Nguyên tắc so sánh Theo nguyên tắc này, các báo cáo tài chính phải trình bày các số liệu để so sánh giữa các kỳ kế toán. Trách nhiệm lập
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 17 QT1406K +Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày báo cáo tài chính năm. Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập báo cáo tài chính năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên báo cáo tài chính của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty. + Đối với doanh nghiệp nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán còn phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập báo cáo tài chính giữa niên độ thì đƣợc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc. Đối với Tổng công ty Nhà nƣớc và doanh nghiệp nhà nƣớc có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ. + Công ty mẹ và tập đoàn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất giữa niên độ và báo cáo tài chính hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ. Ngoài ra còn phải lập báo cáo tài chính hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 “Hợp nhất kinh doanh”. - Thời gian lập + Báo cáo tài chính năm : Kỳ lập báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm là dƣơng lịch hoặc kỳ kế toán năm là trong 12 tháng sau khi thông báo cho cơ quan thuế Trƣờng hợp đặc biệt, doanh nghiệp đƣợc phép thau đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập báo cáo tài chính cho một kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá 15 tháng. + Báo cáo tài chính giữa niên độ: Ký lập báo cáo tài chính giữa niên độ là mỗi quý của năm tài chính ( không bao gồm quý IV ) - Thời gian nộp + Doanh nghiệp Nhà nƣớc: Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý : Đơn vị phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kết oán quý; đối với Tống công ty Nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày. Đơn vị kế toán trực thuộc Tổng
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 18 QT1406K công tu Nhà nƣớc nộp báo cáo tài chính năm cho Tổng Công ty theo thời hạn do tổng Công ty quy định. + Doanh nghiệp khác: Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công tu hợp danh phải nộp báo cáo tài chính chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đồi với các đơn vị kế toán khác, thời hạnh nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày Đơn vị kế toán trực thuộc nộp báo cáo tài chính năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị kế toán cấp trên quy định - Nơi nhận Báo cáo tài chính Các loại doanh nghiệp Kỳ lập báo cáo Nơi nhận báo cáo Cơ quan tài chính Cơ quan thuế Cơ quan thống kê DN cấp trên Cơ quan đăng ký kinh doanh DN nhà nƣớc Quý, năm x x x x x DN có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài Năm x x x x x Các DN khác Năm x x x x x Bảng 1.1.2. Nơi nhận BCTC + Đối với các doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng phải lập và nộp báo cáo tài chính do Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc Trung ƣơng còn phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính ( Cục tài chính doanh nghiệp) + Đối với các doanh nghiệp nhà nƣớc nhƣ ; Ngân hàng thƣơng mại , công ty sổ xố kiến thiết ,tổ chức tiến dụng , doanh nghiệp bảo hiểm ,công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính (Vụ tài chính ngân hàng). Riêng công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp báo cáo tài chính cho Uỷ ban chứng khoán nhà nƣớc . + Các doanh ngiệp phải gửi báo cáo tài chính cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phƣơng . Đối với các tổng công ty nhà nƣớc còn phải nộp báo cáo tài chính cho bộ tài chính (tổng cục thuế) .
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 19 QT1406K + Doanh nghiệp nhà nƣớc có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị kế toán cấp trên . Đối với doanh ngiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp báo cáo tài chính cho đơn vị cấp trên theo đơn vị kế toán cấp trên . + Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán báo cáo tài chính thì phải kiểm toán trƣớc khi nộp báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đã đƣợc kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán và báo cáo tài chính khi nộp cho cơ quan quản lý Nhà nƣớc và doanh nghiệp cấp trên. 1.2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ PHƢƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 1.2.1 Khái quát về báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 1.2.1.1. Khái niệm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ hoạt động của Doanh nghiệp và chi tiết cho hoạt động kinh doanh chính, các hoạt động khác. 1.2.1.2. Mục đích của báo cáo kết quả kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thể hiện kết quả của các hoạt động của một doanh nghiệp trong 1 kỳ nhất định. Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để kiểm tra, phân tích và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh thu sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động khác và kết quả của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp các thông tin cho ngƣời sử dụng sự đánh giá về hiệu quả của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, giúp cho ngƣời sử dụng dự đoán đƣợc triển vọng trong tƣơng lai của doanh nghiệp. Nhƣ vậy Báo cáo kết quả kinh doanh chỉ ra các hƣớng và cung cấp các căn cứ để dự đoán mức độ thành công của một doanh nghiệp 1.2.1.3. Lập và gửi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Việc lập và gửi Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tuân thủ các quy định chung về lập và gửi Báo cáo tài chính
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 20 QT1406K 1.2.2. Nội dung và kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trình bày đƣợc nội dung cơ bản về doanh thu, chi phí và kết quả của từng loại hoạt động của doanh nghiệp: - Hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ; - Hoạt động tài chính; - Hoạt động khác. Theo quyết định 15/2006 ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính thì báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có kết cầu gồm 5 cột và 18 chỉ tiêu: - Cột 1 : Các chỉ tiêu báo cáo - Cột 2 : Mã số các chỉ tiêu tƣơng ứng (Dùng để cộng khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp hoặc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất ) - Cột 3 : Số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính - Cột 4 : Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm - Cột 5 : Số liệu của năm trƣớc ( Để so sánh ) Kết cấu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đƣợc thể hiện qua biểu số: B02-DN
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 21 QT1406K Đơn vị báo cáo: Mẫu số B02-DN Địa chỉ: (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm: Đơn vị tính: Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trƣớc (1) (2) (3) (4) (5) 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dv 01 VI.25 2.các khoản giảm trừ doanh thu 02 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 - Trong đó chi phí lãi vay 23 8.Chi phí bán hàng 24 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. (30=20+(21-22)-(24+25)) 30 11.Thu nhập khác 31 12.Chi phí khác 32 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) 50 15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 51 VI.30 16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 52 VI.30 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51-52) 60 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 Lập ngày…tháng…năm… Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 22 QT1406K 1.2.3. Công tác chuẩn bị trƣớc khi lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Kiểm tra việc ghi chép trên sổ kế toán, đảm bảo số liệu trên sổ kế toán phản ánh đầy đủ, trung thực hoạt động của đơn vị; tránh ghi trùng, ghi sót, ghi sai số liệu, phản ánh không đúng tình hình hoạt động của đơn vị. - Hoàn tất việc ghi sổ kế toán, thực hiện ghi chuyển số liệu giữa các sổ kế toán liên quan; khóa sổ kế toán; kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế toán. - Chuẩn bị đầy đủ mẫu biểu, ghi chuyển số liệu từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trƣớc sang Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay. - Căn cứ số liệu trên các sổ kế toán đã đƣợc khóa sổ, kiểm tra, đối chiếu đảm bảm khớp đúng để lập các chỉ tiêu tƣơng ứng trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Tổ chức cung cấp thông tin trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo quy định, đồng thời tổ chức phân tích thông tin trên cơ sở Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu của các đối tƣợng sử dụng thông tin. 1.2.4. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.2.2.1. Cơ sở dữ liệu + Căn cứ vào báo các kết quả kinh doanh năm trƣớc + Căn cứ vào sổ kế toán trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9 1.2.2.2. Trình tự lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 23 QT1406K 1.2.2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mã số ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp hoặc Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất Kiểm soát các chứng từ cập nhật Bút toán kết chuyển trung gian Thực hiện khóa sổ kế toán Kiểm tra đối chiếu số liệu Kiểm kê tài sản và xử lý kiểm kê Khóa sổ và lập BCDPS sau kiểm kê Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 24 QT1406K Số hiệu ghi vào cột 3”thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong bản thuyết minh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm. Số liệu ghi vào cột 5 “năm trƣớc” của báo cáo kỳ này năm nay đƣợc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4”năm nay” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của báo cáo này năm trƣớc. - Nội dung và phƣơng pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “năm nay” nhƣ sau: 1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã số 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phảm, bất động sản đầu tƣ và cung cấp dịch vụ trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có của TK 511”doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và tài khoản 512” doanh thu bán hàng nội bộ’ trong năm báo cáo trên sổ cái 2) Các khoản giảm trừ doanh thu ( mã số 02) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu trong năm, bao gồm: các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trực tiếp phải nộp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên nợ TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và TK 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”, đối ứng với bên có các TK 521” chiết khấu thƣơng mại”, TK 531” Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “Giảm giá hàng bán”, TK 333 “thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trong kỳ báo cáo trên sổ cái. 3) Doanh thu thuần ( mã số 10) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã trừ các khoản giảm trừ doanh thu: mã số 10=mã số 01- mã số 02. 4) Giá vốn hàng bán ( MS 11) Chỉ tiêu này phản ánh giá vốn của hàng hóa, bất động sản đầu tƣ, giá thành sản xuất của thành phẩm đã bán, chi phí trực tiếp của khối lƣợng dịch vụ hoàn thành đã cung cấp, chi phí khác đƣợc tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 25 QT1406K Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có TK 632"giá vốn hàng bán" trong kỳ báo cáo đối ứng với bên nợ của TK 911”xác định kết quả kinh doanh” trên sổ cái 5) Lợi nhuận gộp (MS 20) Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20=mã số 10-mã số 11 6) Doanh thu hoạt động tài chính ( MS 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (tổng doanh thu trừ thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính) phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh nợ TK 515”doanh thu từ hoạt động tài chính”. Đơn vị đối ứng với phát sinh có TK911 trên sổ cái 7) Chi phí tài chính (MS 22) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm: tiền lãi vay phải trả, chi phí bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh có TK 635”chi phí tài chính”. Đơn vị đối ứng phát sinh nợ TK 911 trên sổ cái. Chi phí lãi vay (mã số 23) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trả đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào sổ kế toán chi tiết TK 635 ( chi tiết : chi phí lãi vay ) 8) Chi phí bán hàng (MS 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí bán hàng hóa, dịch vụ, thành phẩm đã cung cấp phát sinh trong kỳ báo cáo Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh có TK 641"chi phí bán hàng" và đối ứng bên Nợ của TK 911” xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái 9) Chi phí quản lý doanh nghiệp (MS 25) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh có TK 642"chi phí quản lý doanh nghiệp", đối ứng bên nợ của TK 911” xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ cái 10) Lợi nhuận thuần (MS 30)
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 26 QT1406K Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính toán nhƣ sau: Mã số 30= mã số 20+mã số 21-mã số 22- mã số 24- mã số 25 11) Thu nhập khác (MS 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh nợ TK 711"thu nhập khác”đối ứng với bên có của TK 911”xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái 12) Chi phí khác (MS 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phát sinh có TK 811"chi phí khác” đối ứng bên Nợ của TK 911”xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ cái 13) Lợi nhuận khác (MS 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của hoạt động khác trong kỳ báo cáo. Mã số 40=mã số 31- mã số 32 14) Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (MS 50) Mã số 50=mã số30+ mã số40 15) Chi phí thuế TNDN hiện hành (MS 51) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh có Tài khoản 8211”chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng bên nợ TK 911 trên sổ chi tiết TK8211 16) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (MS 52) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên có TK 8212”chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng bên nợ TK 911 trên sổ chi tiết TK8212 17) Lợi nhuận sau thuế (MS 60) Mã số 60= Mã số50- Mã số 51 18) Lãi cơ bản trên cổ phiếu (MS 70). Chỉ tiêu này đƣợc hƣớng dẫn cách tính toán theo thông tƣ hƣớng dẫn Chuẩn mực kế toán 30 “ Lãi cơ bản trên cổ phiếu “ Lãi cơ bản trên cổ phiếu đƣợc tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông của
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 27 QT1406K công ty mẹ (tử số) cho số lƣợng bình quân gia quyền của số cổ phiếu phổ thông đang lƣu hành trong kỳ (mẫu số). 1.3. NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 1.3.1. Khái quát chung về phân tích báo cáo tài chính 1.3.1.1. Khái niệm phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là việc xem xét, đánh giá các chỉ tiêu kinh tế trên cơ sở số liệu chủ yếu là Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, chỉ ra những mặt mạnh cần phát huy và những yếu kém cần khắc phục trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cùng nguyên nhân và giải pháp liên quan tới vấn đề đƣợc đánh giá. 1.3.1.2. Mục đích của phân tích báo cáo tài chính - Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các loại vốn, nguồn vốn, vạch rõ khả năng tiềm tang về vốn của xí nghiệp. Trên cơ sở đó đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp doanh nghiệp củng cố tốt hơn hoạt động tài chính của mình. - Phân tích tình hình tài chính là công cụ không thể thiếu phục vụ cho công tác quản lý của cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng nhƣ: đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của nhà nƣớc, xem xét việc cho vay vốn… 1.3.1.3. Ý nghĩa của phân tích báo cáo tài chính Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin của nhiều đối tƣợng quan tâm đến những khía cạnh khác nhau về tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho những mục đích của mình. Đối với nhà quản trị doanh nghiệp: Phân tích tình hình tài chính nhằm mục tiêu: - Tạo thành các chu kỳ đánh giá đều đặn về các hoạt động kinh doanh quá khứ, tiến hành cân đối tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán, trả nợ, rủi ro tài chính của doanh nghiệp. - Định hƣớng các quyết định của ban giám đốc nhƣ: quyết định đầu tƣ, tài trợ, phân chia lợi tức, cổ phần,…
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 28 QT1406K - Là cơ sở cho các dự báo tài chính: kế hoạch đầu tƣ, phần ngân sách tiền mặt,… - Là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý… Đối với đơn vị chủ sở hữu: Họ cũng quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của tiền vốn bỏ ra, thông qua phân tích tình hình tài chính giúp họ đánh giá hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, khả năng điều hành hoạt động của nhà quản trị để quyết định sử dụng hoặc bãi miễn nhà quản trị, cũng nhƣ quyết định việc phân phối kết quả kinh doanh. Đối với nhà chủ nợ (Ngân hàng, các nhà cho vay, nhà cung cấp): mối quan tâm của họ hƣớng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Do đó họ cần chú ý đến tình hình và khả năng thanh toán của đơn vị cũng nhƣ quan tâm đến lƣợng vốn chủ sở hữu, khả năng sinh lời để đánh giá đơn vị có khả năng trả nợ đƣợc hay không trƣớc khi quyết định cho vay hay bán chịu sản phẩm cho đơn vị. Đối với nhà đầu tƣ trong tƣơng lai: Điều mà họ quan tâm đầu tiên, đó là sự an toàn của lƣợng vốn đầu tƣ, kế đó là mức độ sinh lãi, thời gian hoàn vốn. Vì vậy họ cần những thông tin về tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh, tiềm năng tăng trƣởng của doanh nghiệp. Do đó họ thƣờng phân tích báo cáo tài chính của đơn vị qua các thời kỳ, để quyết định đầu tƣ vào đơn vị hay không, đầu tƣ dƣới hình thức nào và đầu tƣ vào lĩnh vực nào. Đối với cơ quan chức năng: Nhƣ cơ quan thuế, thông qua thông tin trên báo cáo tài chính xác định các khoản nghĩa vụ đơn vị phải thực hiện đối với nhà nƣớc,cơ quan thống kê tổng hợp phân tích hình thành số liệu thống kê, chỉ số thống kê,… 1.3.1.4. Chức năng của phân tích báo cáo tài chính 1.3.1.4.1. Chức năng đánh giá Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, các luồng vận động của những nguồn lực tài chính trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt mục tiêu kinh doanh trong khuôn khổ của pháp luật. Chức năng đánh giá của tài chính doanh nghiệp đó là làm rõ những vấn đề sau: + Các luồng chuyển dịch giá trị, sự vận động của các nguồn tài chính nảy sinh đã diễn ra nhƣ thế nào? Nó tác động ra sao đến quá trình kinh doanh, chịu ảnh hƣởng của những yếu tố nào? Có gần với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 29 QT1406K hay không? Có phù hợp với cơ chế chính sách và pháp luật hay không? + Quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng vốn hoạt động, các quỹ tiền tệ ở doanh nghiệp diễn ra nhƣ thế nào, tác động ra sao đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp… 1.3.1.4.2. Chức năng dự đoán Các doanh nghiệp cho dù đang ở giai đoạn nào trong chu kỳ phát triển thì các hoạt động cũng đều hƣớng tới mục tiêu nhất định. Những mục tiêu này đƣợc hình thành từ nhận thức về điều kiện, năng lực của bản thân cũng nhƣ diễn biến của tình hình kinh tế quốc tế, trong nƣớc, ngành nghề và các doanh nghiệp khác cùng loại, sự tác động của các yếu tố kinh tế xã hội trong tƣơng lai. Chức năng dự đoán tài chính doanh nghiệp là dự đoán sự biến động của các yếu tố đó để có những quyết định phù hợp và tổ chức thực hiện hợp lý, đáp ứng đƣợc mục tiêu mong muốn của những đối tƣợng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai. 1.3.1.4.3. Chức năng điều chỉnh Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ kinh tế tài chính dƣới hình thái giá trị phát sinh trong quá trình tiến hành các hoạt động. Hệ thống các quan hệ đó bao gồm nhiều loại khác nhau rất đa dạng, phong phú, và phức tạp, chịu ảnh hƣởng của nhiều nguyên nhân và nhân tố cả bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp. Hệ thống cácquan hệ kinh tế tài chính đó sẽ là bình thƣờng nếu tất cả các mắt xích trong hệ thốngđều diễn ra bình thƣờng và đó là sự kết hợp hài hoà các mối quan hệ. Tuy nhiên, những mối quan hệ kinh tế ngoại sinh, bản thân doanh nghiệp cũng nhƣ các đối tƣợng quan tâm không thể kiểm soát và chi phối toàn bộ. Vì vậy,để kết hợp hài hoà các mối quan hệ, doanh nghiệp, các đối tƣợng có liên quan phải điều chỉnh các mối quan hệ và nghiệp vụ kinh tế nội sinh. Muốn vậy, cần nhận thức rõ nội dung, tính chất, hình thức và xu hƣớng phát triển của các quan hệ kinh tế tài chính có liên quan. Chức năng điều chỉnh của phân tích tài chính doanh nghiệp giúp doanh nghiệp và các đối tƣợng quan tâm nhận thức đƣợc điều này. 1.3.1.5. Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp Tổ chức phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp là việc thiết lập trình tự các bƣớc công việc cần tiến hành trong quá trình phân tích hoạt động kinh tế doanh
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 30 QT1406K nghiệp. Để công tác này thực sự phát huy tác dụng trong quá trình ra quyết định, cần tổ chức thực hiện nó một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với mục tiêu quan tâm của từng đối tƣợng. Mỗi đối tƣợng sử dụng thông tin có những mục đích khác nhau, nên việc phân tích với mỗi đối tƣợng có những nét riêng. Song nói chung, phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp thƣờng đƣợc tiến hành qua các giai đoạn sau: * Lập kế hoạch phân tích Đây là giai đoạn đầu tiên, là một khâu quan trọng, ảnh hƣởng nhiều đến chất lƣợng, thời hạn và tác dụng của phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp. Lập kế hoạch phân tích bao gồm việc xác định mục tiêu, xây dựng chƣơng trình phân tích. Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích, phạm vi phân tích, thời gian tiến hành, những thông tin cần thu thập. * Tiến hành phân tích Đây là giai đoạn triển khai, thực hiện các công việc đã ghi trong kế hoạch. Tiến hành phân tích thƣờng bao gồm các công việc cụ thể sau: - Sƣu tầm tài liệu, xử lý số liệu; - Tính toán các chỉ tiêu phân tích; - Xác định nguyên nhân và tính toán cụ thể mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích; - Xác định và dự đoán những nhân tố kinh tế xã hội tác động đến hoạt động của doanh nghiệp; - Rút ra nhận xét về các hoạt động kinh tế của doanh nghiệp. * Kết thúc phân tích Đây là giai đoạn cuối cùng của việc phân tích. Giai đoạn này cần lập báo cáo phân tích để trình bày kết quả phân tích và hoàn chỉnh hồ sơ phân tích. 1.3.2. Nội dung và phƣơng pháp phân tích báo cáo tài chính 1.3.2.1. Nội dung phân tích Việc phân tích báo cáo tài chính bao
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 31 QT1406K gồm các nội dung sau: - Đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp - Phân tích việc đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Phân tích Bảng cân đối kế toán. - Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh. - Phân tích Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. - Phân tích Bản thuyết minh báo cáo tài chính. - Phân tích tình hình và khả năng thanh toán. - Phân tích hiệu quả kinh doanh. - Phân tích khả năng sinh lợi của hoạt động kinh doanh. - Phân tích điểm hoà vốn trong kinh doanh. 1.3.2.2. Phƣơng pháp phân tích 1.3.2.2.1. Phân tích theo chiều ngang Là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên từng chỉ tiêu của từng báo cáo tài chính. Phân tích theo chiều ngang các báo cáo tài chính sẽ làm nổi bật biến động của một khoản mục nào đó qua thời gian và việc phân tích này sẽ làm nổi rõ tình hình đặc điểm về lƣợng và tỷ lệ các khoản mục theo thời gian. Phân tích theo thời gian giúp đánh giá khái quát tình hình biến động của các chỉ tiêu tài chính, từ đó đánh giá tình hình tài chính. Đánh giá đi từ tổng quát đến chi tiết, sau khi đánh giá ta liên kết các thông tin để đánh giá khả năng tiềm tàng và rủi ro, nhận ra những khoản mục nào đó có biến động cần tập trung phân tích xác định nguyên nhân. Sử dụng phƣơng pháp so sánh bằng số tuyệt đối hoặc bằng số tƣơng đối: Số tuyệt đối: Y = Y1 – Y0 Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc Số tƣơng đối: T = Y1/Y0 * 100% 1.3.2.2.2. Phân tích xu hướng Xem xét xu hƣớng biến động qua thời gian là một biện pháp quan trọng để đánh giá các tỷ số trở nên xấu đi hay đang phát triển theo chiều hƣớng tốt đẹp. Phƣơng pháp này đƣợc dùng để so sánh một sự kiện kéo dài trong nhiều năm. Đây làthông tin rất cần thiết cho ngƣời quản trị doanh nghiệp và nhà đầu tƣ.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 32 QT1406K 1.3.2.2.3. Phân tích theo chiều dọc (phân tích theo qui mô chung) Là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tƣơng quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính để rút ra kết luận. Với báo cáo quy mô chung, từng khoản mục trên báo cáo đƣợc thể hiện bằng một tỷ lệ kết cấu so với một khoản mục đƣợc chọn làm gốc có tỷ lệ là 100%. Sử dụng phƣơng pháp so sánh số tƣơng đối kết cấu (chỉ tiêu bộ phận trên chi tiêu tổng thể) phân tích theo chiều dọc giúp chúng ta đƣa về một điều kiện so sánh,dễ dàng thấy đƣợc kết cấu của từng chỉ tiêu bộ phận so với chỉ tiêu tổng thể tăng giảm nhƣ thế nào. Từ đó đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp 1.3.2.2.4. Phân tích các chỉ số chủ yếu. Phân tích các chỉ số cho biết mối quan hệ của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính giúp chúng ta hiểu rõ hơn về bản chất và khuynh hƣớng tài chính của doanh nghiệp. Sau đây là các nhóm chỉ số tài chính chủ yếu đƣợc sử dụng phân tích tài chính - Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu tài chính. - Nhóm chỉ tiêu về tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Nhóm chỉ tiêu về khả năng luân chuyển vốn của doanh nghiệp. - Nhóm chỉ tiêu về tỷ số sinh lời. 1.3.3. Phƣơng pháp phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.3.3.1 Phương pháp đánh giá các kết quả kinh tế 1) Phương pháp phân chia các hiện tượng và kết quả kinh tế * Mục đích: - Giúp nhà quản lý nhận thức đƣợc bản chất, mối quan hệ biện chứng hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành. - Xác định đƣợc trọng điểm của công tác quản lý, từ đó đề xuất các biện pháp đúng đắn cho hoạt động kinh doanh đã và đang xảy ra. Vì vậy phân chia các hiện tƣợng và kết quả kinh tế là bƣớc đầu tiên nhà quản lý phải làm khi tiến hành công việc phân tích. * Nội dung phƣơng pháp: Tùy vào mục đích, yêu cầu của phân tích mà ngƣời ta sử dụng các tiêu thức phân chia khác nhau - Phân chia theo yếu tố cấu thành chỉ tiêu. - Phân chia theo địa điểm phát sinh (phân chia các hiện tƣợng, quá trình và
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 33 QT1406K kết quả kinh doanh theo nơi chúng phát sinh, hình thành). - Phân chia theo thời gian: các kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quảcủa một quá trình. Mỗi khoảng thời gian khác nhau có những nguyên nhân tác động không giống nhau. Phân chia theo thời gian là tiến hành phân chia các hiện tƣợng, quá trình và kết quả kinh tế theo thời gian mà nó cấu thành. Khoảng thời gian có thể là tuần, kỳ, tháng, quý, năm (tùy theo đặc tính của quá trình kinh doanh, tùy nội dung kinh tế của chỉ tiêu phân tích và mục đích phân tích). 2) phương pháp so sánh Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh doanh. Khi sử dụng phƣơng pháp này cần chú ý những vấn đề sau: - Điều kiện so sánh : + Phải tồn tại ít nhất hai chỉ tiêu; + Các chỉ tiêu phải đảm bảo tính so sánh đƣợc (phải thống nhất về nội dung kinh tế, phƣơng pháp tính toán, thời gian, đơn vị đo lƣờng, qui mô và điều kiện kinh doanh). - Xác định gốc so sánh: Kỳ đƣợc dùng làm gốc so sánh đƣợc gọi là “kỳ gốc” lấy chỉ số là “0”. Trƣờng hợp kỳ gốc đƣợc xác định cụ thể là kỳ kế hoạch thì lấy chỉ số là “k”. Tuỳ thuộc vào mục đích phân tích mà gốc so sánh có thể đƣợc xác định tại từng thời điểm hoặc thời kỳ. Cụ thể: + Để đánh giá xu hƣớng và tốc độ phát triển của chỉ tiêu thì gốc so sánh đƣợc xác định là trị số của chỉ tiêu phân tích ở một thời điểm trƣớc, một kỳ trƣớc hoặc hàng loạt kỳ trƣớc. Lúc này kỳ gốc đƣợc gọi chung là kỳ trƣớc. + Để đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đặt ra thì gốc so sánh là trị số kế hoạch của chỉ tiêu phân tích ở cùng kỳ. Lúc này kỳ gốc đƣợc gọi là kỳ kế hoạch. + Để xác định vị trí của doanh nghiệp thì gốc so sánh đƣợc xác định là giá trị trung bình của ngành hay chỉ tiêu phân tích của đối thủ cạnh tranh theo tài liệu thực tế cùng kỳ.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 34 QT1406K Kỳ cần đƣợc phân tích đƣợc gọi là “kỳ phân tích” hay “kỳ thực tế” bởi vì trị số của chỉ tiêu phân tích ở kỳ đó là số liệu thực tế, lấy chỉ số là “1”. - Kỹ thuật so sánh: + So sánh bằng số tuyệt đối: Số biến động tuyệt đối = Số liệu kỳ thực tế - Số liệu kỳ gốc → Kết quả so sánh (thƣờng ký hiệu là ) biểu hiện quy mô biến động. + So sánh bằng số tƣơng đối: Để đánh giá khả năng hoàn thành: Số biến động tƣơng đối = Số liệu kỳ thực tế Số liệu kỳ gốc Để đánh giá khả năng tăng trƣởng: Số biến động tƣơng đối = Số biến động tuyệt đối Số liệu kỳ gốc + So sánh bằng số tƣơng đối điều chỉnh (theo hƣớng qui mô chung): Số biến động tƣơng đối điều chỉnh = Số liệu kỳ thực tế - Số liệu kỳ gốc X Hệ số ( tỷ lệ) điều chỉnh o Hệ số (tỷ lệ) điều chỉnh đƣợc xác định tuỳ thuộc vào mục đích phân tích. 1.3.3.2 Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế 1) Phương pháp thay thế liên hoàn  Mục đích và điều kiện áp dụng
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 35 QT1406K Mục đích : cho phép xác định mức độ ảnh hƣởng cụ thể của từng nhân tố đến đối tƣợng phân tích. Vì vậy, đề xuất các biện pháp để phát huy điểm mạnh hoặc hạn chế khắc phục điểm yếu là rất cụ thể. Điều kiện áp dụng: khi các nhân tố có mối quan hệ tích số, thƣơng số hoặc cả tích và thƣơng với chỉ tiêu phân tích.  Nội dung phƣơng pháp B1: Xác định công thức tính chỉ tiêu - Xác định các nhân tố ảnh hƣởng - Xác định mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích. B2: Sắp xếp các nhân tố trong công thức theo một trật tự nhất định - Nhân tố số lƣợng đứng trƣớc, chất lƣợng đứng sau. - Nếu có nhiều nhân tố số lƣợng thì nhân tố số lƣợng chủ yếu xếp trƣớc, thứ yếu xếp sau. Không đảo lộn trình tự này trong suốt quá trình phân tích. B3: Xác định đối tƣợng cụ thể của phân tích - Tính các trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc, kỳ phân tích - Xác định đối tƣợng cụ thể của phân tích. Đối tƣợng cụ thể của phân tích = trị số của chỉ tiêu ở kỳ phân tích – trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc. B4: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích - Tiến hành lần lƣợt thay thế từng nhân tố theo một trình tự dựa trên quy tắc thay thế. - Nhân tố nào đƣợc thay thế nó sẽ lấy giá trị kỳ phân tích từ đó, các nhân tố chƣa đƣợc thay thế phải đƣợc giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc. - Mỗi lần thay thế chỉ thay thế một nhân tố, có bao nhiêu nhân tố thì thay thế bấy nhiêu lần. - Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích: Mức độ ảnh hƣởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích đúng bằng hiệu số của kết quả lần thay thế này với kết quả của bƣớc trƣớc đó (hoặc với số liệu kỳ gốc nếu là lần thay thế thứ nhất). B5: Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố. 2) Phương pháp số chênh lệch
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 36 QT1406K - Mục đích và điều kiện áp dụng Mục đích : xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố Điều kiện áp dụng : các nhân tố có mối quan hệ tích số đối với chỉ tiêu phân tích. - Nội dung phƣơng pháp Phƣơng pháp số chênh lệch là một dạng rút gọn ( đơn giản ) của phƣơng pháp thay thế liên hoàn, việc thay thế để xác định ảnh hƣởng của từng nhân tố đƣợc thực hiện tƣơng tự nhƣ phƣơng pháp thay thế liên hoàn. Nhân tố đứng trƣớc đƣợc thay thế trƣớc, nhân tố đứng sau đƣợc thay thế sau. 3) Phương pháp số cân đối  Mục đích và điều kiện áp dụng Mục đích: xác định mức độ ảnh hƣởng cụ thể của các nhân tố Điều kiện áp dụng : khi các nhân tố ảnh hƣởng có mối quan hệ dạng đại số đối với chỉ tiêu phân tích.  Nội dung phƣơng pháp B1: Xác định số lƣợng các nhân tố ảnh hƣởng, mối quan hệ của chúng với chỉ tiêu phân tích, công thức tính chỉ tiêu, xác định đối tƣợng cần phân tích. B2: Xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích đúng bằng chênh lệch của bản thân nhân tố đó kỳ phân tích so với kỳ gốc. B3: Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố. Lưu ý khi sử dụng phương pháp phân tích theo nhân tố ảnh hưởng: Sau khi xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố cần tiến hành phân tích tính chất ảnh hƣởng của các nhân tố. Cụ thể, phải chỉ rõ mức độ ảnh hƣởng, xác định tính chất chủ quan, khách quan của từng nhân tố ảnh hƣởng, đồng thời xác định ý nghĩa của nhân tố tác động đến chỉ tiêu đang nghiên cứu. 4) Phương pháp hồi quy tương quan.  Khái niệm - Phƣơng pháp tƣơng quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả và một hoặc nhiều tiêu thức nguyên nhân nhƣng ở dạng liên hệ thực.
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 37 QT1406K - Phƣơng pháp hồi quy là phƣơng pháp xác định độ biến thiên của tiêu thức kết quả theo biến thiên của tiêu thức nguyên nhân. Hai phƣơng pháp này có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và có thể gọi tắt là phƣơng pháp tƣơng quan.  Điều kiện áp dụng Phải thiết lập đƣợc mối liên hệ giữa các hiện tƣợng, các kết quả kinh tế thông qua một hàm mục tiêu nào đó với các điều kiện ràng buộc của nó.  Nội dung phƣơng pháp Bƣớc 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện tƣợng, quá trình và kết quả kinh tế với mục tiêu phân tích đã đề ra. Bƣớc 2 : quan sát, nghiên cứu sự biến động của hàm tiêu thức cùng với các điều kiện ràng buộc của nó. Bƣớc 3 : Rút ra các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý, dự đoán, dự báo, lập kế hoạch. 1.3.4 Các chỉ tiêu phân tích tài chính của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. a) Các chỉ tiêu về hoạt động, hiệu quả sử dụng vốn +Hệ số vòng quay hàng tồn kho (vòng) Là số lần hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì việc kinh doanh đƣợc đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ đầu tƣ cho hàng tồn kho thấp nhƣng vẫn đạt đƣợc doanh số cao. Các nhà quản trị doanh nghiệp phân tích chỉ tiêu Hệ số vòng quay hàng tồn kho để có biện pháp dự trữ và luân chuyển hàng hợp lý sao cho không bị ứ đọng vốn đồng thời có khả năng đáp ứng đƣợc các yêu cầu của khách hàng. Hệ số vòng quay hàng tồn kho đƣợc xác định theo công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 38 QT1406K Số ngày bình quân 1 vòng quay HTK = Thời gian trong kỳ Số vòng quay HTK Hàng tồn kho bình quân = Hàng tồn kho (đầu kỳ+cuối kỳ) 2 + Hệ số thu hồi nợ Hệ số thu hồi nợ = Doanh thu thuần HĐSXKD Nợ phải thu bình quân Trong đó: Nợ phải thu bình quân = Nợ phải thu ( đầu kỳ + cuối kỳ) 2 Kỳ thu nợ bình quân = Thời gian trong kỳ Hệ số thu nợ bình quân Ý nghĩa kinh tế: hệ số thu hồi nợ càng lớn chứng tỏ hàng bán ra chƣa thu tiền giảm đồng thời kỳ thu nợ bình quân ngắn thì rủi ro tài chính giảm, đƣợc đánh giá là tốt và ngƣợc lại. Nhƣng cần lƣu ý nếu hệ số thu hồi nợ quá cao dẫn tới thời gian thu hồi nợ quá ngắn cũng không tốt vì nó phản ánh phƣơng thức tín dụng của doanh nghiệp quá cứng nhắc, đây cũng là một nguyên nhân ảnh hƣởng đến kết quả doanh thu tiêu thụ. + Vòng quay vốn lưu động: Số vòng quay vốn lƣu động = Doanh thu thuần HĐSXKD Vốn lƣu động bình quân + Trong đó: Vốn lƣu động bình quân = Vốn lƣu động ( đầu kỳ + cuối kỳ) 2
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 39 QT1406K Số ngày bình quân 1 vòng quay VL Đ = Thời gian trong kỳ Số vòng quay vốn lƣu động + Ý nghĩa kinh tế: hệ số này cho biết cứ một đồng vốn lƣu động tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn và có xu hƣớng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại. + Vòng quay vốn cố định: Vòng quay vốn cố định = Doanh thu thuần HĐSXKD Vốn cố định bình quân + Trong đó: Vốn cố định bình quân = Vốn cố định ( đầu kỳ + cuối kỳ) 2 Số ngày bình quân 1 vòng quay VCĐ = Thời gian trong kỳ Số vòng quay vốn cố định Ý nghĩa kinh tế: hệ số này cho biết cứ một đồng vốn cố định tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn và có xu hƣớng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại. + Vòng quay tổng vốn: Vòng quay tổng vốn = Doanh thu thuần HĐSXKD Vốn sản xuất kinh doanh Vốn sản xuất bình quân = Vốn sản xuất ( đầu kỳ + cuối kỳ) 2 Ý nghĩa kinh tế: hệ số này cho biết cứ một đồng vốn tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này càng lớn và có xu hƣớng tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cao và ngƣợc lại.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 40 QT1406K b) Các chỉ tiêu sinh lời Các chỉ số sinh lời luôn đƣợc các nhà quản lý tài chính quan tâm, chúng là cơ sở quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một kỳ nhất định, phản ánh hiệu quả kinh doanh, là một căn cứ quan trọng để các nhà quản lý cũng nhƣ các nhà đầu tƣ đƣa ra các quyết định tài chính trong tƣơng lai. +) Tỷ suất lợi nhuận tính trên doanh thu thuần (Tỷ suất doanh lợi doanh thu) Tỷ lệ lợi nhuận gộp tính trên DTT = Lợi nhuận gộp X 100% Doanh thu thuần Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu đƣợc trong kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng lãi gộp. Tỷ lệ này giúp ta đánh giá chiến lƣợc thƣơng mại của doanh nghiệp, doanh nghiệp chọn giải pháp hoặc có thể lãi nhiều trên một đơn vị sản phẩm nhƣng bán đƣợc ít hàng hoặc có thể lãi ít trên một đơn vị sản phẩm nhƣng bán đƣợc nhiều hàng. Tỷ lệ lợi nhuận thuần tính trên DTT = Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD X 100% Doanh thu thuần Ý nghĩa kinh tế: chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng doanh thu thuần thu đƣợc trong kỳ thì mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần từ HĐSXKD. Tỷ lệ này chỉ ra tỷ trọng kết quả HĐKD chiếm trong tổng các hoạt động của doanh nghiệp. Là thƣớc đo chỉ rõ năng lực của doanh nghiệp, trong việc sáng tạo ra lợi nhuận và năng lực cạnh tranh. Với những doanh nghiệp đặt trụ sở kinh doanh tại nhiều nƣớc thì tính tỷ lệ lãi thuần trên doanh thu theo vùng địa lý để từ đó có thể xác định đƣợc phƣơng hƣớng đầu tƣ kinh doanh. +) Tỷ lệ lãi thuần trên vốn sản xuất Tỷ lệ LN thuần tính trên vốn Sx = Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD X 100% Vốn sản xuất
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 41 QT1406K Ý nghĩa kinh tế: Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng vốn sản xuất đƣợc sử dụng trong kỳ mang lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng lợi nhuận, từ đó cho ta biết hiệu quả của quản lý trong việc sử dụng tổng vốn. Tỷ lệ này cho ta thấy hiệu quả sử dụng tổng vốn sản xuất, cho phép đánh giá hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau về quy mô sản xuất, còn trong nội bộ doanh nghiệp dựa vào tỷ số này để đề ra các quyết định. Các nhà phân tích bên ngoài có thể nghiên cứu tỷ lệ này để biết trƣớc số lợi nhuận của doanh nghiệp. Tỷ suất LN thuần tính trên VSX = Lợi nhuận thuần X doanh thu thuần Doanh thu thuần Vốn sản xuất Tỷ suất LNT tính trên VSX = Tỷ suất lợi nhuận trên DT x Vòng quay tổng vốn +) Tỷ lệ LN thuần tính trên nguồn vốn chủ sở hữu (Doanh lợi vốn chủ sở hữu) Tỷ lệ LN thuần tính trên VCSH = Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD X 100% Vốn chủ sở hữu Ý nghĩa kinh tế: Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lợi của một đồng vốn chủ sở hữu,nghĩa là cứ một đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. 1.3.5. Đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua kết cấu chi phí – kết quả từng loại hoạt động Đánh giá kết cấu chi phí – kết quả thông qua từng loại hoạt động một cách sơ bộ là việc so sánh các chỉ tiêu doanh thu, chi phí, lợi nhuận của từng loại hoạt động ( bao gồm : hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động kinh doanh khác ) Qua đó, cho thấy hoạt động nào đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để từ đó, ban lãnh đạo định hƣớng cho sự phát triển của doanh nghiệp mình, đồng thời có thể đƣa ra những quy định đầu tƣ đúng đắn vào từng hoạt động để thu đƣợc kết quả cao nhất.
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 42 QT1406K BẢNG ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU CHI PHÍ – KẾT QUẢ Loại hoạt động Doanh thu Chi phí Lợi nhuận 1. Hoạt động kinh doanh Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ 2. Hoạt động tài chính 3. Hoạt động khác Tổng cộng 1.3.6. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua số liệu trên báo cáo kết quả kinh doanh Phân tích kết quả sản xuất kinh doanh trong từng kỳ kế toán của doanh nghiệp tạo cơ sở đánh giá hiệu quả các mặt, các lĩnh vực hoạt động, phân tích nguyên nhân và mức độ ảnh hƣởng của các nguyên nhân cơ bản tác động đến kết quả chung của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh dùng để so sánh lợi nhuận thực hiện với lợi nhuận kế hoạch và lợi nhuận của các năm trƣớc ( số tuyệt đối và số tƣơng đối ). Qua đó, thấy đƣợc lợi nhuận từ các hoạt động tăng, giảm nhƣ thế nào và đánh giá tổng quát tình hình thực hiện lợi nhuận của doanh nghiệ p. BẢNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Chỉ tiêu Năm trƣớc Năm nay Mức độ biến động Tuyệt đối Tƣơng đối 1. Tổng doanh thu 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 4. Giá vốn hàng bán 5. Chi phí bán hàng 6. Chi phí quản lý doanh nghiệp 7. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 8. Lợi nhuận từ hoạt động khác 9. Chi phí thuế TNDN 10. Lợi nhuận sau thuế TNDN
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 43 QT1406K 1.3.7 Phân tích tốc độ phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ( phân tích bằng phƣơng pháp so sánh về mặt thời gian ) Trong điều kiện sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng, các doanh nghiệp không chỉ quan tâm đến sự tồn tại của từng thời kỳ mà luôn phải quan tâm đến sự tăng trƣởng, phát triển để có thể tồn tại lâu dài. Muốn tồn tại và có khả năng cạnh tranh thì phải phát triển. Do vậy, doanh nghiệp nên tự đánh giá tốc độ phát triển của bản thân doanh nghiệp mình để có cái nhìn toàn diện về tình hình biến động cũng nhƣ nguyên nhân ảnh hƣởng cụ thể, từ đó tìm hƣớng khắc phục, giúp doanh nghiệp nâng cao chất lƣợng, đẩy nhanh quá trình tăng trƣởng và phát triển. Để đánh giá tốc độ phát triển của doanh nghiệp, có thể sử dụng các chỉ tiêu + Tốc độ phát triển định gốc : tốc độ phát triển so với một kỳ gốc ổn định. + Tốc độ phát triển liên hoàn : tốc độ phát triển kỳ này so với kỳ liền trƣớc nó.
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 44 QT1406K CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. 2.1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY Ngày 02/9/1960, Công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng (TIBACO) đƣợc chính thức thành lập với tên gọi Nhà máy ắc quy Tam Bạc. Đây là nhà máy sản xuất ắc quy đầu tiên của Nƣớc Việt Nam Dân chủ Cộng Hòa, với công suất thiết kế ban đầu là 12.000Kwh/năm. Năm 1963 Nhà máy chính thức đƣợc đổi tên là Nhà máy ắc quy Tia Sáng Hải Phòng. Ngày 26/5/1996, Nhà máy ắc quy Tia Sáng đƣợc chính thức mang tên Công ty ắc quy Tia Sáng theo Quyết định số 317/QĐ/TCNSĐT ngày 26/5/1993 của Bộ Công nghiệp nặng. Năm 1998 đánh dấu bƣớc phát triển mới của Công ty khi xuất khẩu đƣợc lá cực chất lƣợng cao sang thị trƣờng Hàn Quốc. Ngày 01/10/2004 Công ty ắc quy Tia Sáng chuyển đổi mô hình hoạt động từ Doanh nghiệp Nhà nƣớc sang hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Quyết định số 54/2004/QĐ-BCN ngày 22 tháng 6 năm 2004 của Bộ Công nghiệp. Vốn điều lệ ban đầu 10.619.400.000 đồng. - Tỷ lệ cổ phần của Nhà nƣớc: 51% - Tỷ lệ cổ phần bán cho ngƣời lao động trong Công ty: 49% - Trị giá cổ phần: 100.000đồng  Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0200168458, do Sở Kế hoạch và đầu tƣ Hải Phòng cấp lần thứ 7, ngày 05/04/2012. Cụ thể nhƣ sau: Tên công ty: Công ty Cổ Phần Ắc Quy Tia Sáng. Tên giao dịch quốc tế: Tia Sang Bettery Joint Stock Company Tên viết tắt: TIBACO JSC Địa chỉ: Đại lộ Tôn Đức Thắng – Thành phố Hải Phòng Điện thoại: (84.31) 3835478 3857080 3835377 Fax: (84.31) 3835876
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 45 QT1406K E-mail : [email protected] Website: www.tiasangbattery.com Ngày giao dịch cổ phiếu: 19/01/2011 Mã cổ phiếu: TSB  Chủ tịch HĐQT: (ông) Phạm Thanh Tùng.  Tổng giám đốc: (ông) Tô Văn Thành.  Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng có số vốn nhà nƣớc là 51% và số vỗn của các cổ đông khác đóng góp là 49%.  Ngày 19/01/2011 Cổ phiếu của Công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng chính thức đƣợc giao dịch phiên đầu tiên tại Sở GDCK Hà Nội theo Quyết định số 1001/QĐ-SGDHN ngày 30/12/2010 của Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội. Loại chứng khoán : Cổ phiếu phổ thông Mã chứng khoán : TSB Mệnh giá : 10.000 đồng / cổ phiếu Số lƣợng niêm yết : 3.372.740 cổ phiếu Trong quá trình hoạt động và phát triền, công ty đã đƣợc phong tặng nhiều danh hiệu tập thể và cá nhân nhƣ  Tập thể: + Huân chƣơng độc lập hạng Ba – giai đoạn (2005 – 2009). + Huân chƣơng lao động hạng Nhất – giai đoạn (2001 – 2005). + Cờ thi đua xuất sắc của Thủ tƣớng Chính phủ - năm 2006, 2008, 2010. …  Cá nhân: + Ông Tô Văn Thành – Tổng Giám đốc công ty Huân chƣơng lao động hạng Ba năm 2010 Bằng khen của thủ tƣớng chính phủ năm 2006 Chiến sỹ thi đua ngành Công nghiệp năm 2002 Bằng lao động sáng tạo của tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam các năm từ 1992 – 2008 … + Ông Trần Huy Thắng – Phó Tổng giám đốc công ty Bằng khen của Bộ Công thƣơng năm 2010
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 46 QT1406K Bằng khen của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam năm 2010  Lĩnh vực hoạt động: Chuyên sản xuất các loại ắc quy chì - axit tích điện khô. Là đơn vị đầu tiên ở Việt Nam chuyên sản xuất các loại ắc quy kín khí miễn bảo dƣỡng dùng cho :xe máy, tín hiệu, thông tin liên lạc và các loại ắc quy công nghiệp khác có dung lƣợng từ 1,2Ah đến 2.000Ah. kinh doanh các nguyên vật liệu, vật tƣ thuộc ngành sản xuất ắc quy. Xuất nhập khẩu trực tiếp ắc quy các loại, các phụ kiện, nguyên vật liệu, vật tƣ cho sản xuất ắc quy và máy móc thiết bị phục vụ sản xuất ắc quy.  Các mặt hàng sản xuất chính:  Ắc quy sử dụng cho xe gắn máy: TS, TIASANG, PHONENIX, EVERSUN, ELINKA  Ắc quy tích điện khô: TS, TIASANG, PHONENIX, EVERSUN.  Ắc quy kín khí: TS, PHONENIX, EVERSUN.  Ắc quy khởi động tích điện khô: TS, TIASANG, INNATSIONAL.  Ắc quy khởi động CMF: TS, ELNIKA.  Ắc quy công nghiệp kín khí: PHONENIX, EVERSUN.  Ắc quy tàu hỏa, máy bay: TS, TIASANG.  Ắc quy dân dụng: TS, TIASANG  Quy trình sản xuất:
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 47 QT1406K Nghiền bột chì (1) Trát cao (2) Đúc sƣờn (3) Trát cao (4) ủ, sấy (5) Hóa Thành (6) Rửa, sấy khí trơ (7) Gia công (8) Nhập kho (11) Lắp ắc quy (10) Đúc phụ tùng (9) Chì nguyên chất (>= 99,98% Pb) Axit sunfulric Nƣớc cất Phụ giaChì hợp kim (Pb-Sb) /(Pb-Ca)
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 48 QT1406K  Mô tả các bƣớc: Chì nguyên chất đƣợc nghiền thành bột trong hệ thống máy nghiền bột chì (1). Bột chì tạo ra đƣợc phối trộn với dung dịch axit, phụ gia và nƣớc cất thành cao chì trong máy trộn cao (2). Cao chì đạt độ độ dẻo cần thiết bằng máy trát cao (4), lên sƣờn cực đúc từ hợp kim Pb-Sb ( với ắc quy tích điện khô ) hoặc Pb-Ca ( với ắc quy kín khí) bằng máy đúc sƣờn cực (3). Lá cực sau trát cao đƣợc ủ, sấy trong máy ủ, sấy (5).Lá cực sau ủ sấy đƣợc đem lắp vào các thùng chứa dung dịch axit loãng để điện phân hóa thành điện cực dƣơng ( PbO2) và âm ( Pb xốp) bằng dòng điện một chiều(6).Lá cực sau hóa thành đƣợc rửa sạch axit và sấy khô bằng máy sấy khí trơ (7) và đem gia công ( cắt, mài ) thành lá cực đơn hoàn chỉnh (8). Lá cực gia công đạt yêu cầu kỹ thuật đƣợc phối hợp với vỏ bình và các phụ kiện (9) đem lắp rắp ắc quy để tạo thành bình ắc quy thành phẩm(10).  Cơ cấu tổ chức của công ty. Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng tổ chức bộ máy quản lý theo hình thức trực tuyến chức năng Tổng Giám đốc điều hành trực tiếp xuống các phòng ban, các phòng ban tham mƣu với ban Tổng Giám đốc để ra những quyết định đúng đắn có lợi cho Công ty.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 49 QT1406K Hội đồng quản trị Ban tổng giám đốc Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Phòng Thị trƣờng Phòng KHVT Phòng TCLĐ Phòng đảm bảo chất lƣợng Phòng Kỹ thuật Phòng Kế toán Hệ thống phân phối sản phẩm Phân xƣởng Lá cực Khách Sạn HCVN Phân xƣởng Lắp ráp ắc quy Phân xƣởng Cơ điện
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 50 QT1406K  Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận: Tổng Giám đốc: là ngƣời có quyền hành cao nhất, là ngƣời chỉ đạo điều hành toàn công ty. Giám đốc đại diện công ty quan hệ với các đối tác. Phó Tổng Giám đốc: Giúp việc cho Tổng Giám đốc phụ trách những lĩnh vực mà Tổng giám đốc phân công hoặc uỷ quyền, chịu trách nhiệm trƣớc Tổng Giám đốc về các phần công việc mình đảm nhận. Thay mặt Tổng Giám đốc điều hành mọi hoạt động khi Tổng Giám đốc đi vắng. Công ty có 2 phó Tổng Giám đốc: Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật sản xuất và phó Tổng Giám đốc kinh doanh. Phòng Tổ chức hành chính: Tham mƣu giúp việc cho giám đốc trong công tác tổ chức sắp xếp cán bộ , thực hiện các chế độ tiền lƣơng đối với công nhân viên chức. Thực hiện công tác quản trị, duy trì trật tự an ninh ở đơn vị. Cùng với các phòng ban khác lập kế hoạch đào tạo phát triển nguồn nhân lực tại chỗ cho Công ty. Giải quyết các công việc thuộc phạm vi quyền hạn của mình. Phòng Kế toán: Phòng có chức năng tham mƣu giúp việc cho Giám đốc về công tác thống kê và quản lý kinh tế. Phòng có nhiệm vụ nghiệm thu khối lƣợng sản phẩm hàng hoá theo từng kỳ về số lƣợng chủng loại. Thanh toán, chi trả lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động đảm bảo đúng quy định, đúng nguyên tắc. Phòng có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ kế toán quy định, đồng thời thu nhận và lƣu trữ các chứng từ hoá đơn có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Cung cấp các thông tin về tài chính cho giám đốc và các cơ quan có thẩm quyền Phòng Kỹ thuật: Tham mƣu cho giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh. Thiết lập các kế hoạch kỹ thuật và quản lý các định mức tiêu hao vật tƣ sao cho tối ƣu nhất. Phòng Đảm bảo chất lƣợng (QA): Tổ chức xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lƣợng ISO 9001 - 2000 Phòng Kế hoạch -Vật tƣ: Có nhiệm vụ về lập kế hoạch về giá vật tƣ , giá trị tổng sản lƣợng, doanh thu, nộp ngân sách kế hoạch sản xuất và lệnh sản xuất. Lên kế hoạch thu mua, bảo quản, dự trữ vật tƣ, phân bổ vật tƣ và tính định mức vật tƣ. Cùng với phòng kỹ thuật, phòng tài vụ lập kế hoạch đầu tƣ xây dựng cơ bản.
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 51 QT1406K Phòng Thị trƣờng: Tham mƣu cho ban giám đốc về các kế hoạch sản xuất kinh doanh lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm trong. Lập các chƣơng trình xúc tiến thƣơng mại nhƣ ; quảng cáo, tiếp thị...Quản lý và đôn đốc các cửa hàng, đại lý bán hàng đạt doanh số cao, không thể xẩy ra thất thoát. Phân xƣởng lắp ráp ắc quy: Nhiệm vụ chính của phân xƣởng là lắp ráp ắc quy từ các bộ phận cấu thành. Phân xƣởng Cơ điện: Chế tạo công cụ và dụng cụ chuyên dùng và một số máy móc tự thiết kế , có trách nhiệm sửa chữa những hỏng hóc của máy móc thiết bị, điện nƣớc để đảm bảo cho hệ thống dây chuyền hoạt động tốt. Thực hiện và đảm bảo tốt kế hoạch chế tạo sửa chữa, bảo dƣỡng do phòng kế hoạch giao. Phân xƣởng Lá cực: Tổ chức thực hiện sản xuất và nhập kho lá cực, thành phẩm từ nguyên liệu đầu vào trải qua các công đoạn: Đúc bi chì- hoá thành tấm cực - gia công tấm cực ắc quy. Các đại lý, cửa hàng bán hàng: Thực hiện kế hoạch bán hàng, nắm bắt nhu cầu thị trƣờng, khai thác mở rộng thị trƣờng, đồng thời nắm bắt thông tin nhu cầu thị trƣờng để phản hồi lại cho bộ phận quản lý để có hƣớng sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. 2.1 .1 Cơ cấu phòng kế toán Sơ đồ tổ chức phòng kế toán Kế toán trƣởng KT Tổng Hợp KT Vật Tƣ KT Thanh Toán KT Công Nợ KT Tiêu Thụ Thủ Quỹ
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 52 QT1406K  Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận 1. Kế toán trưởng : Kế toán trƣởng điều hành công việc chung Kế toán trƣởng chịu trách nhiệm trƣớc cấp trên về việc chấp hành chế độ kế toán hiện hành, tổ chức bảo quản tài liệu, hồ sơ kế toán. Là ngƣời kiểm tra tình hình hạch toán, tình hình huy động vốn và phân tích tài chính để cho thông tin kịp thời và toàn diện giúp Ban giám đốc đƣa ra quyết định chính xác kịp thời và đúng đắn. Theo dõi giám sát việc tiêu thụ sản phẩm, theo dõi công nợ của khách hàng của từng đại lý, phối hợp cùng với phòng thị trƣờng, phòng kế hoạch vật tƣ để đôn đốc đối chiếu thu nợ của khách hàng để tránh tình trạng nợ đọng nhiều gây khó khăn thiệt hại vốn của Công ty, lập báo cáo thuế, báo cáo tài chính hàng kỳ. 2.Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tập hợp số liệu tháng, quý để lập báo cáo tài chính theo quy định và cùng với Kế toán trƣởng ki ểm tra toàn bộ hệ thống hạch toán kế toán Tài chính toàn Công ty. 3. Kế toán thanh toán, Kế toán vốn bằng tiền và các khoản vay : Có trách nhiệm lập chứng từ thanhh toán bằng tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng ghi chép, theo dõi các khoản vay, trả vay Ngân hàng và các đối tƣợng khác. 4.Kế toán Nguyên vật liệu công cụ dụng cụ : theo dõi sự biến động của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trong kỳ, đồng thời theo dõi vật tƣ hàng hóa nhập xuất, tồn, tính giá nhập kho và xuất bán. Thu nhập chứng từ ban đầu, tổng hợp làm cơ sở để ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh có liên quan đến hoạt động nhập xuất vật tƣ, công cụ lao động khác. Ghi chép phản ánh tổng hợp tình hình xuất, nhập, tồn vật liệu, phân bổ giá trị thực tế vật liệu xuất dùng cho các đối tƣợng sử dụng. Cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp. Làm nhật ký chứng từ số 5, bảng phân bổ nguyên vật liệu, nhập xuất tồn, thẻ kho, bảng tổng hợp chi tiết và thành toán với ngƣời bán. 5.Kế toán tiêu thụ và, công nợ nội bộ : Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ, các khoản phải thu, phải trả. Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán chủ yếu đối với các đối tác. Tham mƣu cho lãnh đạo các biện pháp nhằm thu hồi công nợ . Chủ động xúc tiến công tác bán hàng, tìm thị trƣờng, xây dựng kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, theo dõi hàng hoá nhập, xuất, tồn, đề xuất những phƣơng án nhằm tăng khả năng tiêu thụ sản phẩm và thu hồi vốn.
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 53 QT1406K 6. Kế toán tiền lương ,các khoản trích theo lương và Kế toán TSC Đ Trích lập quỹ lƣơng và các khoản theo lƣơng : BHXH, YT, thất nghiệp Kinh phí công đoàn , Theo dõi các khoản chi trả tiền lƣơng, thƣởng và các chế độ khác cho ngƣời lao động . Ghi chép theo dõi tăng giảm và t ính khấu hao Tài sản cố đ ịnh 7.Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý quỹ tiền mặt, tiền gửi, thực hiện các công việc thanh toán chi trả khi có lệnh hoặc đƣợc cấp trên duyệt. Lập một số các chứng từ ban đầu về thanh toán thu, chi. Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về sự an toàn của lƣợng tiền mặt có tại đơn vị. Ghi chép sổ quỹ phản ánh số liệu hiện có tình hình tăng giảm các loại quỹ, quản lý quỹ và cấp phát tiền theo đúng quy định. Nhìn chung, bộ máy kế toán của Công ty hoạt động theo riêng từng bộ phận, độc lập giải quyết các phần hành kế toán mà mình đảm nhiệm, chịu trách nhiệm với lãnh đạo Công ty về chất lƣợng công việc mà mình thực hiện, phối hợp với các bộ phận khác để nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ đƣợc giao. 2.1.2Chính sách kế toán. Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng Hải Phòng áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật ký- Chứng từ. Là một đơn vị hạch toán độc lập theo Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc ban hành. Tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán tập trung tại bộ phận kế toán. Để đảm bảo cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, hoạt động có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty. Bộ máy kế toán đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc hạch toán tập trung tại bộ phận kế toán. Các chứng từ ban đầu phát sinh ở các bộ phận đƣợc luân chuyển về Phòng Kế toán, chứng từ đƣợc kế toán phân loại, kiểm tra theo nội dung kinh tế và vào sổ theo đúng chế độ. Sau khi đƣợc sử dụng để ghi sổ, chứng từ đƣợc đóng thành tập và lƣu trữ theo nội dung kinh tế mà nó phản ánh và theo từng quý.Việc phân loại và sắp xếp theo trật tự nội dung kinh tế và trình tự thời gian giúp cho công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát các hoạt động kinh tế của các bộ phận chuyên môn đƣợc dễ dàng và thuận tiện.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 54 QT1406K Các loại sổ sách kế toán cũng đƣợc mở và theo dõi tại bộ phận kế toán. Việc mở các loại sổ sách chi tiết và tổng hợp đƣợc thực hiện phù hợp với nhu cầu và nội dung kinh tế mà công ty cần theo dõi. Các loại sổ sách đƣợc lƣu trữ cẩn thận và đảm bảo giữ những bí mật thông tin mà chúng phản ánh. Chỉ có một số bộ phận trong Công ty và các cơ quan hữu quan có liên quan mới đƣợc cung cấp sổ sách theo đúng quy định. Doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chƣa đƣợc quy định danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại chế độ riêng, các văn bản pháp luật khác hoặc phải đƣợc Bộ Tài chính chấp thuận. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu kiểm tra Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo tài chính Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ Bảng kê Nhật ký, chứng từ Sổ kế toán chi tiết
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 55 QT1406K 2.1.3 Chế độ kế toán áp dụng.  Niên độ kế toán: đƣợc áp dụng từ 01/01 đến 31/12 theo năm dƣơng lịch  Kỳ kế toán: theo quý.  Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam ban hành tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính, Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính, Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan.  Nguyên tắc, phƣơng pháp chuyển đổi đồng tiền khác: Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đƣợc chuyển đổi theo tỷ giá tại ngày phát sinh nghiệp vụ. Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các nghiệp vụ này đƣợc phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) và chi phí tài chính (nếu lỗ). Tại ngày kết thúc năm tài chính, các tài sản dƣới dạng tiền và công nợ bằng ngoại tệ đƣợc đánh giá lại theo tỷ giá mua vào tiền mặt ngoại tệ của ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Vietinbank tại ngày của Bảng Cân đối kế toán. Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại đƣợc hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.  Ghi nhận và khấu hao TSCĐ: Tài sản cố định hữu hình đƣợc trình bày theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Nguyên giá tài sản cố định hữu hình đƣợc xác định theo giá gốc bao gồm toàn bộ các chi phí mà Công ty phải bỏ ra để có tài sản cố định tính đến thời điểm đƣa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Ngoại trừ một số máy móc thiết bị của dây chuyền sản xuất chính đƣợc khấu hao theo sản lƣợng thực hiện trong kỳ, tài sản cố định hữu hình đƣợc khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ƣớc tính, phù hợp với các quy định của Thông tƣ số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính về việc hƣớng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.  Phƣơng pháp nộp thuế GTGT: theo phƣơng pháp khấu trừ.  Phƣơng pháp tính giá thành: giá thành NVL xuất kho tính theo PP bình quân gia quyền.  Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 56 QT1406K  Hệ thống tài khoản sử dụng: Dựa trên quy mô sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản xuất tập trung Công ty vận dụng hệ thống tài khoản Kế toán ở Công ty đƣợc áp dụng thống nhất áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành kèm theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính  Chế độ báo cáo +Hệ thống báo cáo tài chính. Các biểu mẫu báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Ắc quy Tia Sáng Hải Phòng. - Bảng cân đối kế toán Mẫu B01- DN - Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Mẫu B02 - DN - Lƣu chuyển tiền tệ mẫu B03 - DN - Thuyết minh báo cáo tài chính B09 - DN * Các biểu mẫu báo cáo trên do kế toán trƣởng của Công ty lập theo quý và gửi cho cơ quan chủ quản: Tập đoàn hóa chất Việt Nam, cơ quan thuế tại địa phƣơng, cơ quan đăng ký kinh doanh, .. + Hệ thống báo cáo nội bộ Hàng tháng Phòng kế hoạch - VTƣ có trách nhiệm kiểm kê hàng hoá vật tƣ dở dang tồn tại các phân x.ƣởng gửi cho Phòng Kế toán và Ban giám đốc Báo cáo công nợ của khách hàng và nhà cung cấp kế toán kho lập gửi cho ban Giám đốc và các phòng ban có liên quan. Báo cáo tài chính quản trị do Phòng kế toán lập gửi Ban giám đốc nắm đƣợc tình hình sản xuất kinh doanh trong tháng. 2.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG 2.2.1. Kiểm soát tính cập nhật của chứng từ kế toán Chứng từ kế toán là bằng chứng chứng minh bằng giấy những sự kiện kinh tế đã phát sinh, đã thực sự hoàn thành gắn liền với địa điểm và thời gian cụ thể.
  • 57. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 57 QT1406K Chính vì vậy mà việc kiểm soát chứng từ kế toán đƣợc phòng kế toán của công ty tiến hành hết sức chặt chẽ. Việc kiểm soát này do kế toán trƣởng tiến hành và nội dung kiểm soát bao gồm những công việc sau: + Kiểm soát việc vận dụng chế độ chứng từ kể toán. + Thời điểm phát sinh và kết thúc của một nghiệp vụ đƣợc phản ánh trên bản chứng từ. + Kiểm soát về nội dung kinh tế của nghiệp vụ đƣợc phản ánh trên bản chứng từ. + Kiểm soát về quy mô của nghiệp vụ. + Kiểm soát các yếu tố hành chính, pháp lý phản ánh trên bản chứng từ. Sau khi kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp của bản chứng từ, kế toán trƣởng tiếp tục kiểm tra xem những bản chứng từ này có đƣợc ghi đầy đủ vào sổ sách kế toán hay không? Đƣợc ghi vào sổ sách kế toán nhƣ thế nào, có đúng với trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng hay không? Ngoài ra còn kiểm tra xem nội dung phản ánh, quan hệ đối ứng, số tiền ghi trong các sổ kế toán có liên quan có chính xác, phù hợp với chứng từ kế toán hay không? Chứng từ kế toán sau khi đƣợc kiểm soát tính cập nhật, kế toán trƣởng sẽ ký nháy vào góc trên của bản chứng từ sau đó đem lƣu trữ, bảo quản theo đúng chế độ quy định. 2.2.2. Thực hiện việc khóa sổ kế toán tạm thời: Để xác định số phát sinh, số dƣ của mỗi tài khoản kế toán. 2.2.3. Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian Các tài khoản trung gian thuộc nhóm 5, 6, 7, 8, 9 không có số dƣ đầu kỳ và cuối kỳ mà chỉ có số phát sinh trong kỳ. Trƣớc khi khóa sổ kế toán chính thức lần một kế toán tiến hành kết chuyển hết số phát sinh trong kỳ của các tài khoản này. 2.2.4. Khóa sổ kế toán chính thức lần một Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian kế toán tiến hành khóa sổ kế toán chính thức lần một cho tất cả các tài khoản. 2.2.5. Tiến hành kiểm kê tài sản Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng tiến hành việc kiểm kê tài sản vào thời điểm cuối năm trƣớc khi lập Báo cáo tài chính. Công việc này do thanh tra của công ty tiến hành. Thanh tra của công ty có trách nhiệm lập Báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê và phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê. Trƣờng hợp có sự chênh lệch giữa
  • 58. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 58 QT1406K số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, thanh tra phải báo cáo lên Giám đốc và cùng với Kế toán trƣởng tìm ra nguyên nhân. Sau đó giải trình lên giám đốc và gửi biên bản về phòng kế toán để kế toán trƣởng phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán.Vào cuối năm 2013 khi kiểm kể tình hình tài sản trong năm, thanh tra viên xác định là không có tài sản thừa, thiếu khi kiểm kê. 2.2.6. Khóa sổ chính thức lần hai. Do không có sự chênh lệch giữa kết quả kiểm kê với số liệu kế toán trong năm 2013 nên kết quả việc khóa sổ lần thứ nhất là hoàn toàn chính xác. Căn cứ vào kết quả đó kế toán tiến hành lập Bảng Cân đối tài khoản và dùng làm căn cứ lập Báo Cáo Tài chính nói chung và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh nói riêng. 2.2.7. Lập bảng cân đối tài khoản: Căn cứ vào số dƣ đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ và số dƣ cuối kỳ của từng tài khoản trên sổ kế toán. 2.2.8. Cơ sở số liệu lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng Bao gồm : - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2012 - Bảng cân đối tài khoản 2013 - Các loại sổ cái đầu 5,6,7,8,9 và sổ cái 421 2.2.9. Phƣơng pháp lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2011 tại công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng Gồm 5 cột : - Cột 1 ghi các chỉ tiêu - Cột 2 ghi mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng - Cột 3 số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện chỉ tiêu trên bản thuyết minh báo cáo tài chính 2013 của công ty - Cột 4 ghi tổng số phát sinh của các chi tiêu tƣơng ứng 2012 - Cột 5 ghi tổng số phát sinh của các chỉ tiêu tƣơng ứng 2013 Biểu 2.3 Báo cáo két quả hoạt động kinh doanh 2013 ( Nguồn số liệu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2013 của công ty cổ phần ắc quy Tia Sáng )
  • 59. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 59 QT1406K Sau đây là các bƣớc lập chỉ tiêu vào cột 5 của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2013 của công ty cổ phần Ắc Quy Tia sáng. 1-Chỉ tiêu 1 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã 01) tƣơng ứng mã IV.08 trên thuyết minh báo cáo tài chính ).chỉ tiêu này phản ánh số thu đƣợc từ hoạt động kinh doanh ắc quy, nguyên vạt liệu, dịch vụ khách sạn…của công ty năm 2013. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên có của tài khoản 511 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013.
  • 60. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 60 QT1406K SỔ CÁI (Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/12/2013) Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T 1 T 2 Tháng 3 T4 T5 Tháng 6 T7 T8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 521 3.385.261 5.846.075 268.500 76.365.325 85.856.161 531 29.420.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444 911 42.074.980.008 45.625.047.019 38.607.581.036 45.578.318.492 171.885.928.555 Cộng nợ 42.078.365.269 45.660.313.644 38.778.311.302 45.738.599.945 172.255.590.181 Tổng có 42.078.365.269 45.660.313.644 38.778.311.302 45.738.599.945 172.255.590.181 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 61. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 61 QT1406K 2-Chỉ tiêu 2 : Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Chỉ tiêu này phản ánh số từ các nghiệp vụ chiết khấu thƣơng mại và hàng bán bị trả lại của công ty năm 2013. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế phát sinh bên có của tài khoản 521- chiết khấu thƣơng mại và tài khoản 531-hàng bán bị trả lại. Số liệu tại chỉ tiêu này là: Mã 02 = Tổng số phát sinh có TK 521 + Tổng số phát sinh có tài khoản 531 = 85.856.161 + 283.805.444 = 369.661.605
  • 62. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 62 QT1406K SỔ CÁI (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 521 – Chiết khấu thƣơng mại Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng Tháng 1 Tháng 2 T 3 T4 T5 Tháng 6 T7 T8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 131 2.576.908 808.353 2.200.620 3.645.455 268.500 76.356.325 85.856.161 Cộng nợ 2.576.908 808.353 2.200.620 3.645.455 268.500 76.356.325 85.856.161 Tổng có 2.576.908 808.353 2.200.620 3.645.455 268.500 76.356.325 85.856.161 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 63. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 63 QT1406K SỔ CÁI (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 Tháng 5 T6 Tháng 7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 131 29.240.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444 Cộng nợ 29.240.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444 Tổng có 29.240.550 170.461.766 83.923.128 283.805.444 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 64. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 64 QT1406K 3-Chỉ tiêu 3: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( mã 10 = 01- 02 ) Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu Mã 10 = Mã 01 – Mã 02 = 172.255.590.181 - 369.661.605 = 171.885.928.576 (VN Đ) 4-Chỉ tiêu 4: Giá vốn hàng bán (mã 11 ) Số liệu để ghi vào đây là lũy kế số phát sinh bên có của tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán trong năm 2013
  • 65. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 65 QT1406K SỔ CÁI (TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 152 42.276.707 67.330.981 … …. … … … …... … … 1,097,061 2.852.743.350 3.740.816.518 155 6.278.016.448 5.077.223.550 2,010,973,880 4,755,976,882 64,045,583,633 156 89.210.853 77.958.511 114,686,830 306,359,921 157 7.244.513.932 4,277,132,179 7,942,298,603 7,572,606,047 73,516,954,896 159 199,472,484 214 323.587.461 323.587.461 Cộng nợ 13.654.017.940 9.499.645.221 9,954,369,544 15.619.600.570 142.132.774.913 Tổng có 13.654.017.940 9.499.645.221 9,954,369,544 15.619.600.570 142.132.774.913 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 66. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 66 QT1406K 5-Chỉ tiêu 5 : Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã 20 ) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vu (mã 10 ) với giá vốn hàng bán ( mã11) ,chỉ tiêu này đƣợc tính bằng Mã 20 = Mã 10 – Mã 11 = 171.885.928.576 - 142.132.774.913 = 29.753.153.663 6-Chỉ tiêu 6: Doanh thu hoạt động tài chính. Chỉ tiêu này phản ánh lãi tiền gửi của công ty tại các ngân hàng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ trên sổ cái 515 doanh thu hoạt động tài chính.
  • 67. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 67 QT1406K SỔ CÁI (TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 131 377.189 1.355.118 1.732.316 911 22.201.448 84.142.969 17.621.338 83.702.674 207.668.429 Cộng nợ 377.189 22.201.448 84.142.969 17.621.338 85.057.792 209.400.736 Tổng có 377.189 22.201.448 84.142.969 17.621.338 85.057.792 209.400.736 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 68. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 68 QT1406K 7. Chi phí tài chính. (Mã số 22) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có trên sổ cái Tk 635 “Chi phí tài chính”
  • 69. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 69 QT1406K SỔ CÁI (TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 635 – Chi phí tài chính Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 111 3,691,000 10,136,000 112 378,558,340 478,218,389 173,007,074 343.879.322 3,920,468,328 128 130,000,000 130,000,000 131 7,131,950 3,096,000 9,231,741 9,384,571 114,869,171 311 98,618,590 315 20,391,280 …… Cộng nợ 888,282,151 778,841,923 673,634,684 745.071.509 9.753.649.984 Tổng có 888,282,151 778,841,923 673,634,684 745.071.509 9.753.649.984 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 70. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 70 QT1406K 8-Chỉ tiêu 8 : Chi phí bán hàng (mã 24 ) Chi phí này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2013. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có trên sổ cái của TK641 “Chi phí bán hàng”
  • 71. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 71 QT1406K SỔ CÁI (TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 111 66,421,435 127,213,055 138,518,619 187,941,485 1,421,816,952 112 40,112,213 82,021,811 44,820,610 39,544,705 639,535,492 131 256,087,143 113,178,084 240,080,234 238,788,269 2,679,393,820 141 70,595,090 46,503,025 50,416,914 73,402,199 581,880,355 142 33,864,787 33,864,782 19,580,114 19,580,114 246,759,386 152 4,751,061 4,751,061 153 8,506,479 2,276,440 3,606,915 30,654,845 288,726,572 155 223,900 223,900 214 49,887,256 49,887,256 45,959,146 -130,237,138 408,982,945 242 8,000,000 8,000,000 24,000,000 331 31,400,000 15,300,000 94,591,800 399,379,523 1,183,452,749 333 8,000,000 250,030 16,534,297 334 154,101,100 113,297,247 124,602,721 172,999,140 1,657,831,786 335 198,094,000 135,945,000 214,113,000 263,201,000 2,658,480,000 338 22,959,232 22,336,563 21,909,765 23,253,217 262,173,465 512 354,122,853 216,891,011 494,300 177,584,994 832,499,685 Cộng nợ 1,294,151,588 958,714,274 1,006,944,168 1,509,067,314 12,907,042,463 Tổng có 1,294,151,588 958,714,274 1,006,944,168 1,509,067,314 12,907,042,463 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính Ngƣời ghi sổ Kế toán trƣởng Giám đốc
  • 72. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 72 QT1406K 9- Chỉ tiêu 9: Chi phí quản lý doanh nghiệp (Mã số 25). Chi phí này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong năm 2013. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có trên sổ cái của TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
  • 73. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 73 QT1406K SỔ CÁI (TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 642 – Chí phí quản lý doanh nghiệp Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 111 72,701,587 32,127,721 69,062,144 69,486,516 697,008,348 112 33,522,412 9,281,315 19,124,504 51,565,434 324,646,692 133 2,046,628 138 36,609,980 139 38,387,400 938,299,531 141 6,200,000 4,961,600 600,000 4,040,000 37,073,282 142 4,961,600 7,874,784 9,487,809 9,487,801 109,336,475 152 8,444,790 4,766,574 6,500,134 14,300,564 87,033,778 153 4,633,074 3,888,227 1,850,637 8,389,804 120,410,051 214 77,435,756 79,675,048 81,230,248 -159,715,070 722,247,166 242 52,887,165 52,887,165 59,767,161 69,981,631 761,657,885 331 572,000 42,500,000 4,040,000 88,063,524 333 3,000,000 37,251,600 37,251,600 253,932,634 334 237,078,616 174,303,457 191,696,494 178,425,941 2,462,783,862 335 10,000,000 10,000,000 4,544,975 4,821,850 147,961,619 338 35,321,896 34,363,942 33,707,331 35,774,181 403,343,793 512 934,100 1,739,900 2,674,000 Cộng nợ 550,606,180 456,629,833 514,823,037 367,977,552 7,195,129,248 Tổng có 550,606,180 456,629,833 514,823,037 367,977,552 7,195,129,248 Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính
  • 74. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 74 QT1406K 10- Chỉ tiêu 10: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Chỉ tiêu này đƣợc xác định bằng cách tính toán trên cơ sở Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (mã 20) cộng (+) với Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) cho Chi phí tài chính trừ (-) Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh năm 2013 của công ty . Mã 30 = Mã 20 + mã 21 – mã 22 – mã 24 – mã 25 = 29,753,153,663 + 209,400,736 - 9,753,649,984 - 12,907,042,463 - 7,195,129,248 = 106,732,704. 11- Chỉ tiêu 11: Thu nhập khác (Mã 31) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào Tổng số phát sinh bên Nợ của tài khoản 711 “ thu nhập khác “ đối ứng với bên Có của TK 911 “ xác định kết quả kinh doanh.
  • 75. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 75 QT1406K SỔ CÁI (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 711 – Thu nhập khác Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 Tháng 6 T7 T8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 911 23,917,000 195,981,455 9,500,000 68,095,500 297,493,955 Cộng nợ 23,917,000 195,981,455 9,500,000 68,095,500 297,493,955 Tổng có 23,917,000 195,981,455 9,500,000 68,095,500 297,493,955 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 76. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 76 QT1406K 12- Chỉ tiêu 12: chi phí khác (Mã số 32). Cơ sở để ghi chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có của TK 811
  • 77. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 77 QT1406K SỔ CÁI (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 811 – Chi phí khác Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 111 200,000 200,000 112 21,818,781 19,952,260 809,116 42,580,157 338 819,812 8,789 50,458 879,059 Cộng nợ 21,818,781 19,952,260 1,009,116 819,812 8,789 50,458 43,659,216 Tổng có 21,818,781 19,952,260 1,009,116 819,812 8,789 50,458 43,659,216 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 78. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 78 QT1406K 13- Chỉ tiêu 13: Lợi nhuận khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng cách lấy thu nhập khác – chi phí khác Mã 40 = Mã 31 – mã 32 = 297,493,955 - 43,659,216 = 253,834,739 14- Chỉ tiêu 14: Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh lợi nhuận của công ty năm 2013 trƣớc khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh , hoạt động khác phát sinh trong báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40 = 106,732,704 + 253,834,739 = 360,567,4 15- Chỉ tiêu 15: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51) Do năm 2012 lợi nhuận của công ty là (29,644,448,847), năm 2013 lợi nhuận trƣớc thuế chỉ là 360,567,443 nên lợi nhuận lũy kế của công ty vẫn âm. Lợi nhuận lũy kế âm nên năm 2013 mục chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp không phản ánh 16- Chỉ tiêu 16: Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60) Đây là chỉ tiêu phản ánh lợi nhuận sau thuế ( lãi hoặc lỗ ) của công ty sau khi đã trừ đi thuế TNDN tạm tính Mã 60 = Mã 50 – mã 51 = 360,567,443 – 0 = 360,567,443
  • 79. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 79 QT1406K SỔ CÁI( TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 0 TK đối ứng T 1 T 2 T 3 T 4 T 5 Tháng 6 T 7 T 8 Tháng 9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ 421 360.567.443 360.567.443 632 36.412.132.830 37.831.136.193 31.841.471.447 36.048.034.490 142.132.774.913 635 2.569.017.361 2.789.517.804 2.310.418.065 2.084.696.754 9.753.649.984 641 3.277.711.787 3.025.369.555 3.165.139.638 3.438.821.483 12.907.042.463 642 1.496.076.133 2.665.410.835 1.476.372.885 1.540.695.514 7.195.129.248 811 42.780.157 828.601 50,458 43,659,216 Cộng nợ 43.754.938.111 46.370.788.425 38.794.230.636 43.472.866.142 172.392.823.300 Tổng có 43.754.938.111 46.370.788.425 38.794.230.636 43.472.866.142 172.392.823.300 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 80. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 80 QT1406K SỔ CÁI( TRÍCH) (Từ ngày 01/01/2013 đến 31/12/2013) Tài khoản 421 – Lợi nhuận chƣa phân phối Dƣ nợ đầu: 0 Dƣ nợ cuối: 0 Dƣ có đầu : 0 Dƣ có cuối: 360.567.443 TK đối ứng T1 T2 T 3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 T10 T11 Tháng 12 Cộng nợ Cộng nợ 0 0 Tổng có 360.567.443 360.567.443 Ngày……..tháng……...năm Công ty CP Ắc Quy Tia Sáng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Đại lộ Tôn Đức Thắng–Hải Phòng Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính) Ngƣời ghi sổ (ký, họ tên) Kế toán trƣởng (ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên)
  • 81. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 81 QT1406K BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm: 2013 Đơn vị tính: Đồng (Ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ – BTC Ngày 20/03/2006 của bộ tài chính) Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm trƣớc Số năm nay 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dv 01 VI.25 165.953.891.954 172.255.590.181 2.các khoản giảm trừ doanh thu 02 762,310,118 369,661,605 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 10 165,191,581,836 171,885,928,576 4.Giá vốn hàng bán 11 VI.27 146,777,724,151 142,132,774,913 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 20 18,413,857,685 29,753,153,663 6.Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 440,944,718 209,400,736 7.Chi phí tài chính 22 VI.28 18,075,161,844 9,753,649,984 - Trong đó chi phí lãi vay 23 17,725,582,183 9,287,014,742 - Chi phí tài chính khác 349,579,661 466,635,242 8.Chi phí bán hàng 24 21,475,879,872 12,907,042,463 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 9,280,318,802 7,195,129,248 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. (30=20+(21-22)- (24+25)) 30 (29,976,558,115) 106,732,704 11.Thu nhập khác 31 370,849,372 297,493,955 12.Chi phí khác 32 38,740,104 43,659,216 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 332,109,268 253,834,739 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) 50 (29,644,448,847) 360,567,443 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30 - - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VI.30 - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52) 60 (29,644,448,847) 360,567,443 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 (4,395) Lập ngày…tháng…năm… Ngƣời lập phiếu Kế toán trƣởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên)
  • 82. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 82 QT1406K 2.3 THỰC TẾ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. Sau khi lập xong Báo cáo tài chính, phòng kế toán cụ thể là kế toán trƣởng có nhiệm vụ tiến hành phân tích tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty thông qua hệ thống báo cáo tài chính đã đƣợc lập, để từ đó đánh giá tình hình tài chính, tình hình sản xuất kinh doanh của công ty nhằm đƣa ra các giải pháp hữu hiệu cho các kỳ tiếp theo. Việc phân tích báo cáo tài chính của công ty đƣợc tiến hành nhƣ sau: 1 Đánh giá khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh. Bảng so sánh tình hình sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 và 2013 Chỉ tiêu Số năm 2012 Số năm 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tỉ lệ 1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dv 165.953.891.954 172.255.590.181 6.301.698.200 103,8 2.các khoản giảm trừ doanh thu 762,310,118 369,661,605 -392.648.513 48,49 3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) 165,191,581,836 171,885,928,576 6.694.346.700 104,05 4.Giá vốn hàng bán 146,777,724,151 142,132,774,913 -4.644.949.200 96,84 5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) 18,413,857,685 29,753,153,663 11.339.295.978 161,58 6.Doanh thu hoạt động tài chính 440,944,718 209,400,736 -231.543.982 47,49 7.Chi phí tài chính 18,075,161,844 9,753,649,984 -8.321.511.856 53,96 - Trong đó chi phí lãi vay 17,725,582,183 9,287,014,742 -8.438.567.438 52,39
  • 83. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 83 QT1406K - Chi phí tài chính khác 349,579,661 466,635,242 117.055.581 133,48 8.Chi phí bán hàng 21,475,879,872 12,907,042,463 -8.568.837.410 60,10 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 9,280,318,802 7,195,129,248 -2.085.189.554 77,53 10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. (30=20+(21-22)- (24+25)) (29,976,558,115) 106,732,704 30.083.290.819 11.Thu nhập khác 370,849,372 297,493,955 -73.355.417 80,22 12.Chi phí khác 38,740,104 43,659,216 4.919.112 112,70 13.Lợi nhuận khác (40=31-32) 332,109,268 253,834,739 -78.274.529 76,43 14.Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40) (29,644,448,847) 360,567,443 30.005.016.290 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành - - 16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50- 51-52) (29,644,448,847) 360,567,443 30.005.016.290 18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu (4,395) - 4.395 -1.22 Qua bảng so sánh trên ta có thể đƣa ra một vài nhận xét đánh giá nhƣ sau : - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2013 cao hơn rõ rệt so với năm 2012. Năm 2013 cao hơn năm 2012 là 6.301.698.200 đồng, tƣơng đƣơng với 103,8%. Điều này chứng tỏ công ty đã có mối quan hệ khá tốt với khách hàng, và năm 2013 công ty cũng tham gia nhiều hợp đồng có giá trị cao hơn. Rõ ràng là năm 2013 công ty có giá trị về doanh thu bán hàng và cung cấp
  • 84. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 84 QT1406K dịch vụ cao hơn hẳn so với năm 2012, điều này cũng chứng tỏ công ty đƣợc nhiều khách hàng tin tƣởng và lựa chọn hơn. - Các khoản giảm trừ doanh thu của năm 2013 giảm đáng kể so với năm 2012, giảm 392.648.513 đồng, tƣơng đƣơng với 48,49%. Điều này là 1 cải thiện đáng kể của công ty, chứng tỏ công ty đã khẳng định đƣợc vị trí và uy tín đối với khách hàng cũ và mới. Qua đây có thể nói là công ty đã làm việc ngày càng tốt và uy tín hơn. - Giá vốn hàng bán năm 2013 giảm so với năm 2012 là 4.644.949.200 tƣơng đƣơng với 96,84%. Điều này chứng tỏ trong năm 2013 công ty đã có nỗ nực rất nhiều trong việc giảm thiểu chi phí giúp giảm giá vốn hàng bán. Nên mặc dù doanh thu bán hàng tăng nhƣng giá vồn hàng bán vẫn giảm so với năm 2012. Có thể nói công ty đã có rất nhiều cô gắng trong việc tiết kiệm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, giúp khách hàng có thể mua sản phẩm chất lƣợng uy tín với giá cả hợp lý nhất. - Lợi nhuận gộp của năm 2013 tăng đáng kể so với năm 2012, tăng 11.339.295.978 tƣơng đƣơng với 161,58%. Lợi nhuận gộp tăng mạnh là do trong năm 2013 doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng mạnh, hơn nữa giá vốn hàng bán của công ty lại giảm, mặt khác các khoản giảm trừ doanh thu của công ty lại giảm mạnh. Lợi nhuận gộp phụ thuộc vào 3 yếu tố trên, do đó lợi nhuận tăng mạnh. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2013 của công ty giảm so với năm 2012 là 231.543.982 tƣơng đƣơng với 47,49%. Do năm 2013 công ty có khoản tiền gửi ngân hàng giảm so với năm 2012, có thể do công ty để khoản tiền mặt tại quỹ nhiều hơn. Tuy nhiên ta cũng có thế thấy chi phái tài chính năm 2013 của công ty giảm 8.321.511.856 đồng, tƣơng ứng với 53,96%, trong đó chi phí lãi vay giảm 8.438.567.438 chiếm 52,39%. Điều này cho thấy năm 2013 công ty đã giảm đƣợc khoản vay nợ ngân hàng. Chứng tỏ công ty đã có những chính sách tài chính tốt hơn năm trƣớc. - Chi phí bán hàng của công ty giảm 8.568.837.410 đồng so với năm trƣớc, tƣơng đuơng với 60,10%. Điều này cho thấy công ty có 1 hệ thống bán hàng vững mạnh, đƣợc đầu tƣ tốt ngay từ đầu nên ít phải cải thiện và giảm thiểu đƣợc những chi phí phát sinh.
  • 85. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 85 QT1406K - Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty năm 2013 giảm 2.085.189.554 đồng so với năm trƣớc, tƣơng đƣơng với 77,53%. Công ty đã làm tốt công tác giảm thiểu chi phí để đạt đƣợc lợi nhuận cao hơn. - Năm 2012 lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty phải ghi âm, với số âm là (29.976.558.115). Nhƣng đến năm 2013 con số này đã cải thiện 1 cách rõ rệt là 106.732.704 đồng. Từ 1 con số âm khá lớn trong năm 2012 thì đến năm 2013 đã đƣợc cải thiện rất đáng kể. Có thể thấy việc giảm thiểu các chi phí đã giúp công ty làm ăn có lãi hơn. - Thu nhập khác từ con số 370.849.372 của năm 2012 đã giảm xuống 297.493.955 trong năm 2013, giảm nhẹ 73.355.417, tƣơng đƣơng với 80,22%. Do trong năm 2013 công ty không có nhiều hoạt động thanh lý nhƣợng bán có giá trị lớn nhƣ năm 2012. - Chi phí khác tăng nhẹ so với năm 2012, tăng lên 4.919.112 tƣơng đƣơng với 112,70%, do 1 số phi phí phát sinh làm tăng khoản chi phí này, tuy nhiên đây cũng là 1 con số tăng nhỏ, sẽ không có ảnh hƣởng lớn đến lợi nhuận của công ty trong năm nay. - Lợi nhuận khác giảm trong khi thu nhập khác lại tăng nhẹ, do đó thu nhập khác của công ty cũng giảm, mặc dù con số không nhiều. giảm 78.274.529 so với năm 2012 - Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế đực tính bằng lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận khác. Tuy lợi nhuận khác giảm nhƣng với sự tích cực và hiệu quả trong việc giảm thiểu chi phải làm cho lợi nhuận thuần tăng mạnh, nên tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế của công ty vẫn tăng đáng mạnh so với năm 2012, tăng 30.005.016.290 VND. Con số này thể hiện sự nỗ lực rất hiệu quả của công ty trong suốt năm 2013 để cải thiện đƣợc lợi nhuận cho công ty. - Sau khi trừ đi thuế thu nhập doanh nghiệp thì công ty vẫn có lãi là 360.567.443. Tuy đây không phải là 1 con số lớn, tuy nhiên so với năm 2012 ghi âm thì con số này với công ty trong năm nay cũng là một con số rất đáng mừng. Cho thấy sự phát triển mà tiến bộ rất nhanh của công ty, do đó công ty có thể hoàn toàn tin tƣởng và vui mừng vì thành tích và thực lực của mình. Mặc dù đã có những tiến bộ rất đáng kể, tuy nhiên để khắc phục triệt để những nhƣợc điểm và để công ty phát triển ngày một vững mạnh thì bộ phận kế
  • 86. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 86 QT1406K toán của công ty vẫn đƣa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty: - Công ty nên khuyến khích các phòng ban , công nhân viên của công ty tiết kiệm hơn các chi phí để giảm chi phí quản lý doanh nghiệp làm cho lợi nhuận công ty cao hơn . - Công ty cũng cần mở rộng thị trƣờng , uy tín của mình trên thƣơng trƣờng. Hoàn thành các công trình đạt tiêu chuẩn ,chất lƣợng,luôn làm hài lòng khách hàng là phƣơng châm mà công ty nên hƣớng tới. Các khách hàng dù khó tính đến đâu thì đội ngũ tƣ vấn , thi công của công ty cũng làm thỏa mãn đƣợc .Đồng thời muốn làm đƣợc điều đó công ty phải tuyển chọn lực lƣợng thi công có khả năng đáp ứng tốt công việc và trách nhiêm cao. - Chi phí tài chính năm nay có khả quan hơn tuy nhiên doanh thu hoạt động tài chính cũng giảm không ít, công ty nên ít vay ngân hàng mà có thế chuyển sang huy động vốn từ cán bộ công nhân viên. Bởi là công ty cổ phần cho nên việc huy động vốn trong công ty sẽ giảm đƣợc chi phí lãi vay ngân hàng .Đồng thời có thể giảm bớt khoản tiền mặt tại quỹ và tăng tiền gửi ngân hàng để tăng doanh thu hoạt động tài chính. 3 Phân tích các hệ số khả năng thanh khoản của công ty Kế toán công ty còn kết hợp với Bảng cân đối kế toán mẫu B-01 để phân tích một số hệ số về khả năng thanh toán nhằm đánh giá tốt hơn hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm vừa qua, để đề ra những phƣơng hƣớng hoạt động tốt hơn cho những năm tới. Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013 Năm 2012 Hệ số khả năng thanh khoản tổng quát ∑ tài sản ∑ nợ phải trả 1,370938 1,313105 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn TSLĐ & ĐTNH ∑ nợ ngắn hạn 1,157 0,935 Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tiền & các khoản tƣơng đƣơng tiền ∑ nợ ngắn hạn 0,027645 0,005656 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay EBIT Lãi vay phải trả 0,0764789 -0.86798
  • 87. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 87 QT1406K 1) Hệ số khả năng thanh khoản tổng quát cho thấy nếu hệ số này càng lớn và càng có xu hƣớng tăng thì chứng tỏ các khoản vốn huy động bên ngoài đều có tài sản đảm bảo. Thực tế với công ty thì hệ số thanh khoản năm 2013 là 1,370938 >1. Chứng tỏ các khoản huy động vốn bên ngoài của công ty đều có tài sản đảm bảo. Năm 2013 hệ số này của công ty tăng 0,057833 so với năm 2012, qua đó ta có thể thấy năm 2013 công ty đã vay bên ngoài ít hơn năm 2012. Điều này là 1 dấu hiệu tốt mà công ty nên cố gắng duy trì và phát huy. 2) Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy nếu hệ số này càng lớn và có xu hƣớng tăng thì chứng tỏ công ty hoạt động càng tốt, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tăng, rủi ro tài chính giảm và ngƣợc lại. Vậy nhìn vào năm 2013 công ty có hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là 1,157>1 và cao hơn năm 2012 0,222. Điều này cho thấy năm 2013 công ty đã có những điều chỉnh nhất định và hiệu quả. Tài sản ngắn hạn có thể chi trả và thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn. Chúng ta thấy rằng việc thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn sẽ làm tăng uy tín và độ tin cậy của công ty với khách hàng và đối tác. Các nhà đầu tƣ tài chính cũng tin tƣởng vào khả năng tài chính của công ty. 3) Hệ số khả năng thanh toán nhanh thế hiện, nếu kết quả thu đƣợc càng lớn và có xu hƣớng tăng thì khả năng thanh toán của công ty tốt hơn, nhanh hơn, rủi ro tài chính giảm và ngƣợc lại. Năm 2013 hệ số này của công ty là 0,027645. Tăng so với năm 2012 là 0,021989. Điều này cho thấy khả năng thanh toán năm 2013 của công ty tốt hơn, rủi ro giảm so với năm trƣớc. tuy tăng không nhiều nhƣng chứng tỏ những chính sách và nỗ lực của công ty đã có hiệu quả. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền có thể trang rải đƣợc các khoản nợ ngắn hạn 4) Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là khă năng sẵn sàng trả tiền lại vay của công ty ở mức độ nào, cho biết hiệu quả sử dụng vốn của công ty là cao hay thấp. Thực tế thì năm 2013 hệ số này chỉ đạt mức 0,0764789 so với năm 2012 là -0.86798 thì năm 2013 tuy chỉ đạt mức thấp nhƣng cũng hơn năm 2012 ≈ 0.95 lần. Hệ số này có giá trị nhỏ (<1) tuy vậy vẫn có xu hƣớng tăng chứng tỏ chi phí lãi vay vẫn còn cao và khả năng sẵn sàng chi trả lãi vay của công ty vẫn chƣa khả quan so với thực tế. Dù hiệu quả sử dụng vốn vay năm
  • 88. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 88 QT1406K 2013 đã cao hơn chi phí sử dụng vốn vay nhƣng ta vẫn thấy tình hình tài chính của công ty chƣa ổn, công cụ tài chính chƣa thực sự mang lại kết quả nhƣ ý. Vì thế cần có chính sách thay đổi để tình hình khả quan hơn trong năm tới.
  • 89. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 89 QT1406K CHƢƠNG 3 MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG 3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY. 3.1.1. Ưu điểm (1) về bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của công ty. +) Bộ máy quản lý lãnh đạo. - Ban lãnh đạo công ty đã áp dụng mô hình quản lý gọn nhẹ hiệu quả phù hợp với đặc điểm quản lý, hạch toán sản xuất kinh doanh. nhằm khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất kỹ thuật và nguồn nhân lực hiện có. - Bộ máy quản lý của công ty đƣợc xây dựng theo nguyên tắc quan hệ trực tuyến từ giám đốc công ty đến các phòng ban, phân xƣởng , cửa hàng tạo điều kiện cho việc dễ phân công, phân nhiệm và giám đốc có thể giám sát đƣợc toàn bộ các hoạt động của công ty. +) Bộ máy kế toán - Kế toán công ty là những ngƣời có kinh nghiệm có tinh thần trách nhiệm. Điều này giúp cho việc lập báo cáo kết quả kinh doanh có độ chính xác cao - Bộ máy kế toán của công ty đƣợc tổ chức theo hình thức tập trung, phù hợp với đặc điểm và tình hình sản xuất kinh doanh của công ty. - Phòng kế toán chịu sự chỉ đạo chung của kế toán trƣởng và mỗi phần hành kế toán thì giao cho từng nhân viên trong phòng đảm nhiệm, tạo cho nhân viên tự chủ và chịu trách nhiệm trong công việc. - Mỗi nhân viên kế toán đảm nhận một phần hành cụ thể nhƣng vẫn đảm bảo - Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các phần hành, đồng thời nâng cao trình độ chuyên môn của các nhân viên kế toán. (2) Vấn đề vận dụng hình thức kế toán Công ty áp dụng hình thức Nhật kí chứng từ để hoạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kinh doanh. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là: Tập hợp và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thep bên có của tài khoản, kết hợp phân tích các nghiệp vụ kinh tế đó theo các tài khoản đối ứng nợ, do đó dễ kiểm tra, đối chiếu. Đảm bảo tính
  • 90. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 90 QT1406K chuyên môn hóa cao của sổ kế toán và phân công chuyên môn hóa lao động kế toán, từ đó tránh đƣợc việc ghi trùng lặp, giảm khối lƣợng công việc ghi chép hàng ngày và thuận lợi cho việc chuyên môn hóa lao động kế toán, thích hợp với đơn vị có quy mô lớn nhƣ công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng. (3)Việc tổ chức công tác luân chuyển chứng từ. Chứng từ kế toán rất quan trọng đến công tác quản lí tài chính nói chung và công tác tập hợp chi phí nói riêng. Các chứng từ kế toán sử dụng trong quá trình hạch toán đều phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh. Chứng từ sử dụng đúng mẫu của Bộ tài chính, có đầy đủ các yếu tố cần thiết. Chứng từ đƣợc phân loại theo hệ thống rõ ràng. Các chứng từ đƣợc công ty sử dụng là: - Phiếu thu - Phiếu chi - Giấy báo nợ (của ngân hàng) - Giấy báo có (của ngân hàng) - Hóa đơn GTGT. (4) Công tác ghi chép sổ sách kế toán Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2013 đã phản ánh đầy đủ doanh thu, chi phí, phát sinh theo đúng chế độ tài chính. Các tài khoản đảm bảo ghi đúng chế độ tài chính kế toán hiện hành. Công tác quản lý tài chính và hạch toán kế toán: Công ty đã thực hiện việc hạch toán và mở sổ sách kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành, cũng nhƣ quy định pháp lý có liên quan, phù hợp với yêu cầu quản lý của công ty, phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh. Việc ghi sổ kế toán của công ty đƣợc căn cứ vào các chứng từ kế toán đã đƣợc kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu trên sổ kế toán đều có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lí chứng minh. Việc khóa sổ kế toán đƣợc thực hiện vào cuối kỳ kế toán trƣớc khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra doanh nghiệp đã tiến hành kiểm kê tài sản cố định, kiểm tra đối chiếu tính toán quỹ tiền mặt, đối chiếu tiền gửi, lãi vay, lãi tiền gửi, với bảng sau kê của ngân hàng trƣớc khi tiến hành khóa sổ kế toán.
  • 91. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 91 QT1406K (5) Trong công tác lập báo cáo tài chính Việc lập Bảng cân đối kế toán của công ty đảm bảo đúng thời gian, mẫu biểu và các nguyên tắc lập theo quy định của Bộ tài chính.Việc lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc lập theo QĐ15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính. Công tác lập và trình bày BCTC của doanh nghiệp đã tuân theo 6 nguyên tắc quyết định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày BCTC”: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, bù trừ và có thể so sánh đƣợc. (6) Trong công tác quản lí các khoản phải thu Công ty áp dụng phƣơng pháp thanh toán bằng chuyển khoản là chủ yếu phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo việc thu tiền và đạt hiệu quả kinh tế. (7) Trong kế toán doanh thu và thu nhập Kế toán doanh thu đã biết gắn liền với tình hình kinh doanh của công ty với những quy định hạch toán trong doanh thu, luôn phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh góp phần đảm bảo tính thống nhất và nhịp nhàng trong hệ thống hạch toán kế toán tại công ty. Việc hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện linh hoạt, mỗi vụ việc do một kế toán đảm nhận. (8) Về tổ chức kế toán chi phí Nhƣ chúng ta đã biết chi phí kinh doanh là một vấn đề mà hầu hết các doanh nghiệp quan tâm hàng đầu và luôn tìm mọi cách để quản lý chi phí một cách chặt chẽ nhằm trách tình trạng chi khống mà ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh . Chính vì vậy mà mọi chi phí phát sinh tại công ty đƣợc theo dõi cụ thể để có thể theo dõi một cách chặt chẽ. Đáp ứng kịp thời, chính xác theo yêu cầu quản lý. Việc theo dõi chi tiết cho từng nghiệp vụ, từng phân xƣởng phòng ban đã tạo điều kiện cho việc kiểm tra số liệu, tài liệu công tác đối chiếu chứng từ số liệu trong công ty đƣợc dễ dàng hơn. Qua đó đáp ứng đƣợc nhu cầu quản lý trong môi trƣờng cạnh tranh. Các khoản chi phí phát sinh trong kỳ đều đƣợc phản ánh kịp thời, theo đúng chế độ kế toán hiện hành. Kế toán phản ánh chi tiết các chi phi phát sinh
  • 92. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 92 QT1406K vào tài khoản chi tiết, thuận lợi cho việc kiểm tra và tính toán phân bổ chi phí hợp lý. (9) Trong công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp đã tiến hành phân tích tổng quát về cơ cấu tài sản, cũng nhƣ cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu dựa trên Bảng cân đối kế toán trong 3 năm để từ đó thấy đƣợc 1 cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản và nguồn vốn. Ngoài ra, công ty cũng đã tiến hành phân tích các chỉ số đặc trƣng của doanh nghiệp, đó là các chỉ tiêu thể hiện khả năng thanh toán trong ngắn và dài hạn. 3.1.2. Một số hạn chế: (1) Về luân chuyển chứng từ: Việc luân chuyển chứng từ còn chậm, không đảm bảo đúng thời hạn quy định, gây khó khăn trong công tác hạch toán kế toán do hệ thống khách hàng và đại lý của công ty phân bố rộng khắp nên việc vận chuyển chứng từ, hóa đơn gặp 1 số trở ngại gây chậm trễ. (2) Về sổ sách kế toán Công ty không mở sổ nhật ký chứng từ số 7, số 8, số 9. Ảnh hƣởng đến công tác tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp, và các chi phí về tài sản cố định. (3) Về ứng dụng máy vi tính vào việc hạch toán kế toán: Tại phòng kế toán máy vi tính đã đƣợc sử dụng đồng thời cùng với việc làm thủ công để hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày, cũng nhƣ trong việc ghi chép các sổ sách kế toán. Song tính ứng dụng của nó chƣa cao đặc biệt là công tác quản lí TSCĐ công ty chƣa theo dõi chi tiết, rõ ràng, hình thức mà kế toán áp dụng ghi sổ vẫn là hình thức nhật kí chứng từ (4)về phân tích Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có tiến hành tính 1 số chỉ số tài chính nhƣng chỉ dùng lại ở lại việc đọc các chỉ tiêu đó mà không có sự phận tích tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân để tìm giải pháp khắc phục.
  • 93. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 93 QT1406K 3.2. HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH. 3.2.1 Biện pháp để hoàn thiện về công tác kế toán: (1) Về luân chuyển chứng từ: Việc luân chuyển chứng từ còn chậm, không đảm bảo đúng thời hạn quy định. Điều đó sẽ ảnh hƣởng tới việc hạch toán chi phí để tính giá vốn hàng bán. Vì vậy, công ty cần xem xét để có những biện pháp luân chuyển nhanh gọn hơn, đảm bảo công tác tính giá vốn kịp thời hơn nữa. Chẳng hạn có thể quy định đến ngày nhất định, các phòng ban phải tập hợp và gửi toàn bộ chứng từ phát sinh trong tháng về phòng kế toán để kế toán xử lý những chứng từ đó một cách cập nhật nhất. Đối với các chi nhánh hoặc các đại lý ở xa, có thể quy định ngày tập hợp chứng từ theo quý để vẫn đảm bảo việc tập hợp chi phí ,doanh thu và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh theo quý của công ty. (2) Về sổ sách kế toán: Nhằm đáp ứng việc tập hợp chi phí toàn doanh nghiệp 1 cách chi tiết và chính xác nhất, doanh nghiệp nên mở sổ nhật ký chứng từ sô 7 số 8 để theo dõi các khoản mục chi phí. Ngoài ra để việc theo dõi tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định 1 cách chi tiết và tránh sai sót, doanh nghiệp cũng cần mở sổ nhật ký chứng từ số 9. Sau đây là 1 số mẫu sổ doanh nghiệp cần bổ sung.
  • 94. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 94 QT1406K Mẫu sổ nhật ký chứng từ số 7 : Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng : Đại lộ Tôn Đức Thắng – An Dƣơng – Hải phòng 04a7-DN 15/2006/QĐ-BTC ) 7 (Trích) : 142, 152, 153, 154, 214, 241, 242, 334, 335, 338, 351, 352, 611, 621, 622, 623, 627, 631 12 Năm 2013 TT 152 153 … 621 622 627 NKCT 1 NKCT 2 A B 2 3 14 15 17 19 20 23 1 154 26.411.856.807 2.194.424.775 37.208.872.560 2 621 7.635.642.177 3 622 4 627 16.480.000 5 641 4.751.061 30.654.845 187.941.480 39.544.705 6 642 14.300.564 8.389.804 69.486.516 51.565.434 … 7 A
  • 95. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 95 QT1406K 8 111 2.011.000.000 9 112 2.011.000.000 10 131 11.998.397.003 … 11 B 12 (A+B) ............năm........... ...... .............năm.............. ) ) )
  • 96. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 96 QT1406K : Công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng : Đại lộ Tôn Đức Thắng – An Dƣơng – Hải Phòng 04a8-DN 15/2006/QĐ-BTC ) 8 (TRÍCH) : 155, 156, 157, 158, 159, 131, 511, 512, 515, 521, 531, 532, 632, 635, 641, 642, 711, 811, 821, 911 12 Năm 2013 TT 131 632 635 641 642 811 ... A B C 1 11 12 13 14 15 16 17 111 Tiền mặt 3.244.588.941 112 Tiền gửi ngân hàng 11.998.397.003 333 Thuế phải nộp 16.028.107 521 CK thƣơng mại 76.356.325 531 Hàng bán bị trả lại 83.923.128 515 DT HĐ tài chính 1.355.118 635 Chi phí tài chính 9.384.571 641 Chi phí bán hàng 238.788.269 911 X Đ KQHDKD 36.048.034.490 2.084.696.754 3.438.821.483 1.540.695.514 50.458 … Cộng .............năm.............. ) )
  • 97. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 97 QT1406K :…………………………………………………………… :…………………………………………………………... 04a9-DN 15/2006/QĐ-BTC ) 9 - - - - u tƣ ..........................Năm........................... TT TK..... TK...... TK...... TK...... h 214 811 222 .... TK 211 211 213 214 ... TK 212 214 811 .... .... TK 213 211 21 3 214 ... 217 A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 ........năm...... .............năm.............. ) ) )
  • 98. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 98 QT1406K (3) Về ứng dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính - Công việc kế toán vừa thực hiện bằng tay vừa thực hiện bằng phần mềm excel cho nên đôi khi còn trùng lặp ở một số khâu và việc kiểm tra đối chiếu cũng gặp khó khăn .Vì vậy Công ty nên ứng dụng phần mềm kế toán máy, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hạch toán, quản lí công tác kế toán. Một số phần mềm kế toán có thể áp dụng nhƣ: MISA, SASINOVA…. 3.3 HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ẮC QUY TIA SÁNG. 3.3.1 Biện pháp hoàn thiện đối với công tác phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Qua quá trình phân tích Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã phản ánh một cách khái quát những thành tựu mà công ty đã đạt đƣợc cũng nhƣ những khó khăn, tồn tại mà công ty cần khắc phục trong những năm tới. Đồng thời cũng tiến hành so sánh đánh giá tình hình tài chính công ty với năm trƣớc, phân tích 1 số hệ số khả năng thanh khoản. Tuy nhiên việc phân tích đó mới chỉ dừng lại ở việc phân tích khái quát, sơ lƣợc chƣa đi sâu phân tích các chỉ số sinh lời, chỉ số về hoạt động, chỉ số sinh lời cũng nhƣ chƣa thể hiện đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tới sự biến động của các chỉ tiêu phân tích. Vì vậy e xin đƣa ra 1 số chỉ tiêu phân tích sau: 3.3.1.1 Phân tích các chỉ số về hoạt động Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này đƣợc tính bằng công thức: Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Nợ phải thu bình quân Bảng tính vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu 2012 2013 Chênh lệch 2012 - 2013 Tuyệt đối Tỷ lệ Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05 Nợ phải thu bình quân 37.219.054.780 30.185.779.250 (7.033.275.530) (18,9) Vòng quay các khoản phải thu 5 6 1 20
  • 99. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 99 QT1406K Qua bảng trên ta thấy năm 2013 vòng quay các khoản phải thu là 6 lần, cao hơn so với năm 2012 là 1 lần. Năm 2013 tăng so với năm 2102 chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu của công ty đã đƣợc cải thiện so với năm trƣớc. Cho thấy chính sách bán hàng chả trậm và tình hình thu hồi nợ của công ty đã có những bƣớc cải thiện. Giảm thiểu phần nào đƣợc tình trạng đọng vốn đảm bảo cho sự hoạt động liên tục của công ty. 3.3.1.2 Phân tích các chỉ số sinh lời Để biết đƣợc hiệu quả kinh doanh khi phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chúng ta sử dụng các chỉ tiêu sinh lời tức là so sánh các chỉ tiêu với Doanh thu thuần (coi doanh thu thuần là gốc). Thông qua việc so sánh này ngƣời sử dụng thông tin sẽ biết đƣợc hiệu quả kinh doanh trong kỳ của chỉ tiêu so với các kỳ trƣớc là tăng hay giảm hoặc so với các doanh nghiệp cùng ngành là cao hay thấp. Khi xem xét mức độ biến động của các chỉ tiêu so với Doanh thu thuần ta sẽ thấy để có đƣợc một 100 đồng doanh thu thuần thì phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn, bao nhiêu đồng chi phí, và thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Bảng tính các chỉ số sinh lời Chỉ tiêu 2012 2013 Chênh lệch tuyệt đối Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 Giá vốn hàng bán 146.797.724.151 142.132.774.913 (4.664.949.200) Lợi nhuận gộp 18.413.857.685 29.753.153.663 11.339.295.978 Chi phí QLDN 9.280.318.802 7.195.129.248 (2.085.189.554) Chi Phí Tài chính 18.075.161.884 9.753.649.984 (8.321.511.896) Lợi nhuận trước thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290 Lợi nhuận sau thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290 GVHB/DTT 0,8885 0,8269 (0,0616) LNG/DTT 0,1115 0,1731 0.0616 CPQLDN/DTT 0,0562 0,0419 (0,0143)
  • 100. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 100 QT1406K CPTC/DTT 0,1094 0,0567 (0,0527) LNTT/DTT (0,1795) 0,0021 0,1816 LNST/DTT (0,1795) 0,0021 0,1816 Năm 2012 ta thấy rằng, để thu đƣợc 100 đ doanh thu thì trong đó có 0.8885 đ giá vốn, 0,1115 đ lợi nhuận gộp, 0,0562 đ chi phí quản lý doanh nghiệp, 0,1094 đ chi phí tài chính. Lợi nhuận trƣớc thuế là – 0,1795 đ và lợi nhuận sau thuế là -0.1795 đ Năm 2013 thì để thu đƣợc 100 đ doanh thu thì trong đó có 0,8269 đ giá vốn, 0,1731 đ lợi nhuận, 0,0419 đ chi phí quản lý doanh nghiệp, 0,0567 đ chi phí tài chính, lợi nhuận trƣớc thuế là 0,0021đ, lợi nhuận sau thuế là 0,0021đ. Qua đối chiếu so sánh 1 lần nữa ta thấy năm 2013 để sản xuất ra 100 đ doanh thu thì phải bỏ ra 0,8269 đ giá vốn, ít hơn năm 2012 là 0,0616 đ. Làm cho lợi nhuận của công ty năm 2013 tăng lên 0.0616 đ so với năm 2012. Điều đó chứng tỏ hoạt động kinh doanh của công ty đã có tốt hơn, có bƣớc cải thiện rõ rệt so với năm 2012. Hơn nữa, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng giảm nhiều co với năm 2012. Cụ thể là, năm 2012 để thu đƣợc 100 đ doanh thu thì chi phí quản lý doanh nghiệp công ty phải bỏ ra là 0,0562 đ, nhƣng năm 2013 đã giảm đƣợc 0,0143 đ xuống còn 0,0419 đ. Chi phí tài chính phải bỏ ra để thu về 100 đ doanh thu trong năm 2013 là 0.0567, ít hơn so với năm 2012 là 0,0527 đ. Chi phí giảm cũng là 1 trong nhƣng nguyên nhân giúp cho công ty thu về đƣợc lợi nhuận cao hơn. Giá vốn giảm, chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm, giúp cho công ty cải thiện đƣợc lợi nhuận so với năm trƣớc. Nhƣ vậy, qua việc phân tích sơ bộ đánh giá tốc độ tăng trƣởng khả năng sinh lời của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh thì ta có thể thấy đƣợc những mặt hạn chế và tích cực của công ty trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhƣ với công ty Cổ phần Ắc Quy Tia Sáng, việc phân tích sơ bộ tốc độ tăng trƣởng của các chỉ số sinh lời năm 2012, 2013 có thể thấy đƣợc năm 2013 công ty đã rất tích cực cải thiện những hạn chế, thiếu sót trong năm 2012 và đã có những cải thiện rất rõ rệt và hiệu quả trong năm 2013. Qua đó công ty có thể nhìn ra những tích cực, những điểm mạnh và phát huy trong những năm tới. Đồng thời cũng ohair có
  • 101. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 101 QT1406K những biện pháp cụ thể để hạn chế những mặt yếu kém để sử dụng đồng vốn một cách có hiệu quả giúp công ty ngày một phát triển. 3.3.1.3. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn. A/ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động  Số vòng quay vốn lưu động (vòng) Số vòng quay vốn lƣu động = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong năm vốn lƣu động quay đƣợc bao nhiêu vòng, kết quả càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lƣu động càng cao.  Số ngày 1 vòng quay vốn lưu động Số ngày 1 vòng quay vốn lƣu động = 360 ngày Số vòng quay vốn lƣu động Chỉ tiêu này phản ánh trung bình 1 vòng quay vốn lƣu động hết bao nhiêu ngày.  Suất hao phí vốn lưu động Suất hao phí vốn lƣu động = Vốn lƣu động bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lƣu đông. Qua đó biết đƣợc, để có đƣợc 1 đồng doanh thu thuần thì cần có bao nhiêu đồng vốn lƣu động. Sức sinh lời của vốn lƣu động = Lợi nhuận thuần từ HĐSXKD Vốn lƣu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng vốn lƣu động làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận thuần. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tỷ lệ Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05 Lợi nhuận gộp 18.413.857.685 29.753.153.663 11.339.295.978 61,58 Lợi nhuận thuần từ HDSXKD (29.976.558.115) 106.732.704 30.083.290.819 -100,36 Vốn lƣu động bình quân 152.014.822.400 110.275.298.500 (41.739.523.900) -27,46 Số vòng quay vốn lƣu động 1,087 1,559 0,472 0,434
  • 102. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 102 QT1406K Số ngày 1 vòng quay vốn lƣu động 332 231 -101 -30,42 Suất hao phí vốn lƣu động 0,92 0,64 -0,28 -30,43 Sức sinh lời của vốn lƣu động -0,197 0,00096 1,19796 -100,48 Nhận xét: Qua số liệu đã tính toán trên, ta có thể nhận xét nhƣ sau - Năm 2013 vốn lƣu động bình quân là 110.275.298.500 giảm đi 41.739.523.900 so với năm 2012, tƣơng đƣơng với giảm đi 27,46 %. Quy mô vốn lƣu động giảm, tuy nhiên doanh thu năm 2013 lại đạt 171.885.928.576 đ, tăng lên 6.694.346.700 đ so với năm 2012, tƣơng đƣơng với 4,05. Đồng thời lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng tăng lên 30.083.290.819 sơ với năm trƣớc. điều nay cho thấy việc đầu tƣ sản xuất kinh doanh của công ty rất hiệu quả, khì quy mô vốn lƣu động giảm nhƣng công ty vẫn thu về đƣợc khoản doanh thu cao hơn năm trƣớc. - Số vòng quay vốn lƣu động năm 2013 là 1,559 vòng, trong khi năm 2012 chỉ có 1,087 vòng, tức là số vòng quay vốn lƣu động năm 2013 đã tăng lên 0,472 vòng/ năm. Điều nay dẫn đến số ngày 1 vòng quay vốn lƣu động giảm 101 ngày. Qua đây ta thấy hiệu quả sử dụng vốn lƣu đọng của công ty đã đƣợc cải thiện 1 cách đáng kể và đạt đƣợc hiệu quả rõ rệt hơn so với năm 2012. - Qua chỉ tiêu suất hao phí vốn lƣu động ta thấy năm 2012 để thu đƣợc 1 đồng doanh thu thuần thì cần 0,92 đồng vốn lƣu động, tuy nhiên năm 2013 thì để thu về 1 đồng doanh thu thuần chỉ cần cs 0,64 đồng vốn lƣu đông, giảm đi 0,28 đ so với năm trƣớc, tƣơng đƣơng với giảm đi 30,43%. Tuy giảm đi không nhiều nhƣng điều này cho thấy công ty sử dụng vốn lao động khá hiệu quả. Mặt khác khi nhìn vào sức sinh lời của vốn lƣu động ta thấy, năm 2012, 1 đông vốn lƣu động không những không tạo ra lợi nhuận thuần mà còn làm giảm 0.197 đồng lợi nhuận. Nhƣng sang đến năm 2013 thì chỉ tiêu này là co 1 sự thay đổi khá lớn, 1 đồng vốn lƣu động tạo ra đƣợc 0,00096 đồng lợi nhuận thuần. Tăng lên 1,19796 đồng so với năm trƣớc, tƣơng đƣơng với 100,48 %. Nhƣ vậy, so với năm trƣớc thì công ty đã có những bƣớc cải thiện tình hình khá hiệu quả làm cho việc sử dụng vốn lƣu động có năng suất hơn. Chứng tỏ công ty đã có những biện pháp làm giảm các khoản
  • 103. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 103 QT1406K chi phí, giảm giá vốn nhằm thu về odanh thu và lợi nhuận cao hơn. Công ty cần phải tiếp tục phát huy những biện pháp này tốt hơn nữa. B/ Hiệu quả sử dụng vốn cố định  Số vòng quay vốn cố định Số vòng quay vốn cố đinh = Doanh thu thuần Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong năm vốn cố định quay đƣợc bao nhiêu vòng, kết quả càng lớn chứng tỏ hiệu ủa sử dụng vốn càng cao.  Suất hao phí vốn cố định Suất hao phí vốn cố định = Vốn cố định bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố đinh. Qua đó có thể biết đƣợc, để tạo ra đƣợc 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn cố định.  Sức sinh lời của vốn cố định Sức sinh lời của vốn cố định = Lợi nhuận thuần từ hoạt động SXKD Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này cho ta thấy 1 đồng vốn cố định tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn cố định Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tỷ lệ Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05 Lợi nhuận thuần từ SXKD (29.976.558.115) 106.732.704 30.083.290.819 -100,36 Vốn cố định bình quân 64.603.408.040 51.591.923.820 (13.011.484.220) -20,14 Số vòng quay vốn cố định 2,56 3,33 0,77 30,08 Suất hao phí vốn cố định 0,39 0,3 -0,09 -23,08 Sức sinh lời của vốn cố định -0,18 0,0006 0,1806 -100,33 Nhận xét: - Chỉ tiêu vòng quay vốn cố định là thƣơng số giữa doanh thu thuần và vốn cố định bình quân. Quan sát bảng trên ta thấy vốn cố định bình quân năm 2013 giảm so với năm 2012. Cụ thể là năm 2013 vốn cố định bình quân giảm 13.011.484.220 so với năm 2012, tƣơng đƣơng với giảm 20,14%. Do năm 2013
  • 104. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 104 QT1406K công ty không đầu tƣ mua thêm tài sản cố định mới, đồng thời tiến hành thanh lý nhƣợng bán một số tài sản cũ nên giá trị vốn lƣu động của công ty giảm. - Mặt khác, doanh thu thuần năm 2013 tăng hơn so với năm 2012 là 6.694.346.700, làm cho số vòng quay vốn cố định tăng lên so với năm 2012 là 0,77 vòng. - Nhìn vào tỉ suất hao phí vốn cố định ta thấy, năm 2013 để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 0,3 đồng vốn cố định, trong khi năm 2012 thì để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 0,39 đồng vốn cố đinh. Nhƣ vậy, để tạo ra 1 đồng doanh thu năm 2013 cần số vốn cố định ít hơn năm 2012 là 0,09 đồng. - Nếu nhƣ năm 2012 1 đồng vốn cố định không tạo ra đƣợc lợi nhuận, thậm chí còn lỗ 0,18 đồng, thì sang năm 2013 đã có bƣớc caỉ thiện, 1 đồng vốn cố định đã taọ ra đƣợc 0,0006 đồng lợi nhuận. Mặc dù đây là một con số không lớn, tuy nhiên so với con số âm của năm trƣớc thì đây cũng là một bƣớc cải thiện đáng kể, 1 đồng vốn cố định đã tạo ra đƣợc số lợi nhuận tăng lên so với năm 2012 là 0,1806 đồng. C/ Vòng quay tổng vốn. Vòng quay tổng vốn = Doanh thu thuần Vốn sản xuất bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ tổng vốn sử dụng bình quân tăng đƣợc bao nhiêu vòng. Nếu vòng quay tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng tổng vốn tăng và ngƣợc lại. Bảng tính vòng quay toàn bộ tổng vốn Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tỷ lệ Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05 Lợi nhuận thuần từ HDKD (29.976.558.115) 106.732.704 30.083.290.819 -100,36 Vốn sản xuất bình quân 219.448.942.500 172.272.002.800 (47.176.939.700) -21,49 Số vòng quay toàn bộ tổng vốn 0,75 0,99 0,24 32
  • 105. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 105 QT1406K Nhận xét: Năm 2013 quy mô tổng vốn đƣa vào sản xuất giảm đi so với năm 2012 là 47.176.939.819 tƣơng đƣơng với 21,49%. Tuy nhiên doanh thu của công ty năm 2013 lại tăng lên so với năm 2012 là 6.694.346.700 tƣơng ứng với 4,05 %. Do đó vòng quay tổng vốn tăng so với năm 2012 là 0,24 vòng, tƣơng đƣơng với 32%. Đây là là 1 dấu hiệu đáng mừng cho thấy những chính sách của công ty đã làm tăng hiệu quả sử dụng vốn. 3.3.1.4 Sử dụng các phương pháp phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng tới các chỉ tiêu Hiện nay việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ở công ty chỉ dừng lại ở mức đánh giá chung tình hình thực hiện, nên không thể thấy hết đƣợc mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố để đề ra các biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có rất nhiều phƣơng pháp phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới các chỉ tiêu nhƣ: phƣơng pháp thay thế liên hoàn, phƣơng pháp chênh lệch,phƣơng pháp cân đối… *) Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng tới doanh lợi tổng vốn Phƣơng trình Dupont hay Phƣơng trình hoàn vốn Doanh lợi tổng vốn = Lợi nhuận sau thuế Vốn sản xuất bình quân = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Doanh thu thuần Vốn sản xuất bình quân = Doanh lợi doanh thu x Số vòng quay toàn bộ tổng vốn
  • 106. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 106 QT1406K Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới doanh lợi tổng vốn Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch Tuyệt đối Tỷ lệ Lợi nhuận sau thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290 -101,22 Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05 Vốn sản xuất BQ 219.448.942.500 172.272.002.800 (47.176.939.700) -21,49 Doanh lợi tổng vốn -0,135 0,0019 0,137 -39,14 Số vòng quay toàn bộ tổng vốn 0,75 0,99 0,24 32 Doanh lợi doanh thu -0,18 0,002 0,182 -101,1 Xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố Doanh lợi doanh thu và Số vòng quay toàn bộ tổng vốn đến chỉ tiêu Doanh lợi tổng vốn. B1+ B2: Ký hiệu: DT: Doanh lợi tổng vốn Dd: Doanh lợi doanh thu Nt: Số vòng quay toàn bộ tổng vốn B3: Ta có công thức xác định Doanh lợi tổng vốn nhƣ sau: DT = Dd × Nt +) Doanh lợi tổng vốn của năm 2012 là: DT0 = Dd0 x Nt0 = -0,18 x 0,75 = -0,135 +) Doanh lợi tổng vốn của năm 2013 là: DT1 = Dd 1 x Nt1 = 0,002 x 0,99 = 0,0019 +) Đối tƣợng phân tích là : ∆DT = DT1 - DT0 = 0,0019 – (-0,135) = 0,137 B4: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.  Ảnh hưởng của nhân tố Dd đến chỉ tiêu DT. ∆DT(Dd) = Dd1 x Nt0 - Dd0 x Nt0
  • 107. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 107 QT1406K = 0,002 x 0,75 - (-0,18) x 0,75 = 0,1365 Nhƣ vậy, năm 2013 doanh lợi doanh thu tăng 0,182 đồng so với năm 2012 làm cho doanh lợi tổng vốn tăng 0,1365 đồng.  Ảnh hưởng của nhân tố Nt đến chỉ tiêu DT. ∆DT(Nt) = Dd1 x Nt1 - Dd1 x Nt0 = 0,002 x 0,99 - 0,002 x 0,75 = 0,00048 Nhƣ vậy, năm 2013 số vòng quay toàn bộ tổng vốn tăng lên 0,24 vòng làm cho doanh lợi tổng vốn tăng lên 0,00048 đồng. B5: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng các nhân tố ∆DT = ∆DT(Dd) + ∆DT(Nt) = 0,1365 + 0,00048 = 0,137 Nhận xét: Năm 2012 hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không tạo ra đƣợc lợi nhuận sau thuế, thậm chí còn bị lỗ 29.644.418.847 VND Nhƣng đến năm 2013 thì công ty đã cải thiện đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh để tạo ra lãi, cụ thể là lợi nhuận sau thuế năm 2013 của công ty là 360.567.443. Trong năm 2013 ta thấy cứ 1 đồng vốn sản xuất thì tạo ra đƣợc 0,0019 đồng lợi nhuận sau thuế, nguyên nhân là do: - Cứ 1 đồng vốn sản xuất tạo ra đƣợc 0,99 đồng doanh thu - Cứ 1 đồng doanh thu thì tạo ra đƣợc 0.002 đồng lợi nhuận sau thuế. *) Sử dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố làm ảnh hưởng tới chỉ tiêu Doanh lợi vốn chủ sở hữu. Doanh lợi vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân
  • 108. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 108 QT1406K = Doanh lợi doanh thu x Số vòng quay vốn chủ sở hữu Bảng các nhân tố ảnh hưởng tới doanh lợi vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Chỉ tiêu Tuyệt đối Tỉ lệ Lợi nhuận sau thuế (29.644.418.847) 360.567.443 30.004.986.290 -101,22 Doanh thu thuần 165.191.581.836 171.885.928.576 6.694.346.700 4,05 Vốn CSH bình quân 59.893.145.790 43.677.855.500 (16.215.290.290) -27,07 Doanh lợi vốn CSH -0,495 0,00826 0,50326 -101,67 Số vòng quay VCSH 2,758 3,935 1,177 42,68 Doanh lợi doanh thu -0,179 0,0021 0,1811 -101,17 Xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố doanh lợi doanh thu và vòng quay vốn chủ sở hữu đến Doanh lợi vốn chủ sở hữu. Kí hiệu: Dc: Doanh lợi vốn chủ sở hữu Dd: Doanh lợi doanh thu Nc: Số vòng quay vốn chủ sở hữu 0: Năm gốc 2012 1: Năm 2013. Ta có: Dc = Dd × Nc Dc0 = Dd0 × Nc0 Dc1 = Dd1 × Nc1 ΔDc = Dc1 – Dc0 - Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm 2012 o Dc(0) = Dd(0) x Nc(0) = -0,179 x 2,758 = -0,494 - Doanh lợi vốn chủ sở hữu năm 2013 o Dc(1) = Dd(1) x Nc(1) = 0,0021 x 3,935 = 0,0083 = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Doanh thu thuần Vốn sản chủ sở hữu bình quân
  • 109. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 109 QT1406K => Đối tƣợng phân tích: o ∆Dc = Dc(1) - Dc(0) = 0,0083 - (-0,494) = 0,502 - Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn ta có: => Ảnh hƣởng của nhân tố Dd đến chỉ tiêu Dc là: ∆Dc(Dd) = Dd1 x Nc0 - Dd(0) x Nc(0) = 0,0021 x 2,758 - (-0,179) x 2,758 = 0,4995 Ta thấy doanh lợi doanh thu tăng lên 0,1811 đồng làm cho doanh lợi VCSH tăng 3,254 đ =>Ảnh hƣởng của nhân tố Nc đến chỉ tiêu Dc là: ∆Dc(Nc) = Dd(1) x Nc(1) - Dd(1) x Nc(0) = 0,0021 x 3,935 - 0,0021 x 2,758 = 0,0025 Ta thấy vòng quay vốn chủ sở hữu tăng 1,177 vòng làm cho doanh lợi vốn chủ sở hữu tăn g 0,0025 đ =>Tổng hợp mức độ ảnh hƣởng các nhân tố ∆Dc = ∆Dc(Dd) + ∆Dc(Nc) = 0,4995 + 0,0025 = 0,502 Nhận xét: Năm 2012 một đồng vốn chủ sở hữu không những không tạo ra đƣợc lợi nhuận sau thuế mà còn làm thâm hụt 0,495 đ, nguyên nhân là do: - Năm 2012 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ta 2,758 đồng doanh thu. - Tuy nhiên cứ 1 đồng doanh thu lại làm hao hụt mất 0.179 đ lợi nhuận. Năm 2013 công ty đã có những bƣớc cải thiện rõ rệt, một đồng vốn chủ sở hữu đã tạo ra đƣợc 0,00826 đ lợi nhuận sau thuế, nguyên nhân là do: - Năm 2013 cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra đƣợc 3,935 đ doanh thu
  • 110. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 110 QT1406K - Đồng thời cứ 1 đồng doanh thu lại tạo ra đƣợc 0,0021 đ lợi nhuận sau thuế. Từ việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng tới chỉ tiêu doanh lợi vốn chủ sở hữu ta thấy rằng năm 2013 việc sử dụng vốn chủ sở hữu hiệu quả hơn năm 2012. Thể hiện ở chỗ, măch dù vốn chủ sở hữu bình quân năm 2013 ít hơn năm 2012 16.215.290.290, nhƣng doanh thu thuần lại tăng lên 6.694.346.700 so với năm trƣớc, đồng thời doanh lợi doanh thu tăng 0.1811 đ, doanh lợi vốn chủ sở hữu tăng 0,50326 đ so với năm 2012. Từ đây có thể thấy doanh nghiệp đã có những cố gắng cải thiện rất hiệu quả trong việc cải thiện sử dụng vốn chủ sở hữu, đây cũng là điều mà doanh nghiệp cần nhận thấy và tiếp tục phát huy trong thời gian tới.
  • 111. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 111 QT1406K KẾT LUẬN Báo cáo tài chính nói chung và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh riêng là công cụ quản lý hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Báo cáo tài chính không những là hình ảnh của công ty trong quá khứ mà còn là căn cứ để ban quản trị công ty hoạch định chiến lƣợc cho công ty trong tƣơng lai. Vì mọi quyết định quản lý đều đƣợc xuất phát từ các dữ liệu trên bảng báo cáo tài chính. Chính vì vậy báo cáo tài chính và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phải luôn đƣợc cải tiến và hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu quản lý của các chủ doanh nghiệp, sự giám sát, quản lý nhà nƣớc về kinh tế và đặc biệt là sự quan tâm của các nhà đầu tƣ.. Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng , tìm hiểu về thực tế công tác kế toán tại công ty, với sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các cán bộ kế toán trong công ty, em đã hoàn thành bài khóa luận với đề tài “ Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng”. Em hi vọng thông qua bài khóa luận của mình sẽ giúp cho mọi dngƣời hiểu thêm về công ty cũng nhƣ tình hình tài chính của công ty. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu có giới hạn nhất định và do kiến thức của bản thân còn hạn chế nên bài khóa luận của em không thể tránh khỏi những sai sót. Vì thế, em kính mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của các thầy cô để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn. Cuối cùng em xin gửi lới cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo trong khoa quản trị kinh doanh, đặc biệt là giảng viên – Thạc sỹ Đồng Thị Nga và các bác, các anh chị trong phòng kế toán của công ty cổ phần Ắc Quy Tia Sáng đã nhiệt tình giúp đỡ và hƣớng dẫn em hoàn thành bài khóa luận này Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Mai Anh
  • 112. Khóa luận tốt nghiệp Trường đại học dân lập Hải Phòng Nguyễn Thị Mai Anh 112 QT1406K