SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Dƣơng Thị Thu Trà
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN
TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Sinh viên : Dƣơng Thị Thu Trà
Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng
HẢI PHÒNG - 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà Mã SV: 120066
Lớp : QT1201K Ngành: Kế toán - Kiểm toán
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán
tại Công ty Cổ Phần Thủy Sản Phú Minh Hƣng
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
- Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích BCĐKT trong các doanh
nghiệp sản xuất kinh doanh.
- Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích BCĐKT tại đơn vị thực tập.
- Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung
cũng nhƣ công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất
các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán.
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sƣu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích
BCĐKT năm 2011 tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
…………………………………………………………………….............
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2012
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012
Hiệu trƣởng
GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
- Tích cực, chịu khó sƣu tầm lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ đề tài.
- Ham học hỏi, thƣờng xuyên trao đổi với giáo viên hƣớng dẫn.
- Luôn đảm bảo tiến độ của đề tài theo thời gian đã qui định.
- Có khả năng tự nghiên cứu và làm việc độc lập.
- Có trách nhiệm với công việc đƣợc giao.
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
- Khóa luận tốt nghiệp bố cục hợp lý, logic và khoa học.
- Đã khái quát hóa các lý luận liên quan đến công tác lập và phân tích BCĐKT.
- Nắm bắt và hiểu đƣợc tình hình chung của đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần
Thủy sản Phú Minh Hƣng.
- Nắm bắt và phản ánh đƣợc qui trình lập và phân tích BCĐKT tại đơn vị thực tập.
- Số liệu phù hợp với qui định.
- Đã đề xuất đƣợc một số biện pháp phù hợp với đề tài, có tính khả thi giúp Công
ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng hoàn thiện công tác kế toán nói chung và
công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng.
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2012
Cán bộ hƣớng dẫn
ThS. Hòa Thị Thanh Hương
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN
TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP...................... 3
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp........... 3
1.1.1 Khái niệm, mục đích, vai trò báo cáo tài chính ............................................... 3
1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế.................................... 5
1.1.3 Đối tƣợng áp dụng báo cáo tài chính ............................................................... 5
1.1.4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính............................................... 6
1.1.5 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính................................... 6
1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp .................................................... 9
1.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính................................................................... 9
1.2.2 Kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận Báo cáo tài chính...................................... 11
1.3 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập và phân tích Bảng cân đối kế toán theo
Quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính............. 13
1.3.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán .................................................................... 13
1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán ........................................ 13
1.3.3 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán.............................................. 14
1.3.4 Cơ sở dữ liệu, trình tự và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán..........Error!
Bookmark not defined.
1.3.5 Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán........................19
1.3.6 Phân tích Bảng cân đối kế toán...................................................................... 32
CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG ...... 42
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.............................. 42
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.42
2.1.2 Chức năng ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng. 43
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt đƣợc của Công ty CP Thủy sản Phú
Minh Hƣng trong những năm gần đây ................................................................. 44
2.1.4..Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty
CP Thủy sản Phú Minh Hƣng ................................................................................. 46
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng .. 50
2.2 Thực tế lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủysản Phú Minh Hƣng............... 54
2.2.1Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng. 54
2.2.2 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng.54
2.2.3 Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản
Phú Minh Hƣng.......................................................................................................55
2.3. Thực tế phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh
Hƣng........................................................................................................................ 79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG ....................................................... 80
3.1 Một số định hƣớng phát triển của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng trong
thời gian tới ............................................................................................................. 80
3.2 Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và
phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh
Hƣng ...............................................................................................................Error!
Bookmark not defined.
3.2.1 Ƣu điểm.......................................................................................................... 80
3.2.2 Hạn chế........................................................................................................... 81
3.3 Nội dung và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng......................................... 82
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 108
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 1
MỞ ĐẦU
Tất cả những hoạt động của doanh nghiệp luôn luôn bị chi phối bởi các quy
luật của thị trƣờng và quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và trên tất cả là sự chi
phối của cơ chế quản lý kinh tế tài chính do Chính phủ quy định trong từng thời
kỳ. Hoạt động của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi những nhân tố bên trong và
bên ngoài doanh nghiệp. Trong đó, những nhân tố bên trong thƣờng là những nhân
tố chủ quan do quá trình tổ chức quản lý gây ra, là những nhân tố thể hiện tính đặc
thù của từng doanh nghiệp. Vì vậy, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải nhìn
lại kết quả hoạt động kinh doanh của mình trong quá khứ, hiện tại; đánh giá rủi ro;
hiệu quả tài chính thông qua việc phân tích Báo cáo tài chính mà cụ thể là phân
tích Bảng cân đối kế toán. Đặc biệt, công tác phân tích Bảng cân đối kế toán giúp
nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh; nắm bắt đƣợc những mặt mạnh để tiếp tục phát huy
cũng nhƣ phát hiện ra những hạn chế còn thiếu sót để khắc phục; phát hiện đƣợc
những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu quá
khứ làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, đƣa ra dự báo và hoạch định chính sách
trong tƣơng lai. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh
Hƣng, em nhận thấy Công ty chƣa tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán. Và
quá trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty còn gặp một số hạn chế. Thấy đƣợc
tầm quan trọng về việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nên em chọn đề
tài:“Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ
phần Thủy sản Phú Minh Hưng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu
và kết luận, bố cục của đề tài khóa luận gồm 3 phần chính sau:
Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận chung về công tác lập và phân tích Bảng
cân đối kế toán tại doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng
cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 2
Bài khóa luận của em đƣợc hoàn thành với sự hƣớng dẫn và chỉ đạo tận tình
của ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị
trong bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. Em xin gửi
lời cảm ơn chân thành tới cô giáo cùng các anh chị đã giúp đỡ em trong suốt thời
gian qua.
Do hiểu biết và thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh
khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô giáo góp ý và chỉ bảo để bài khóa luận
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên
Dƣơng Thị Thu Trà
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 3
CHƢƠNG 1
MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, mục đích, vai trò báo cáo tài chính
1.1.1.1 Khái niệm:
Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết
quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin
về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh
nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và nhu cầu của những ngƣời sử dụng trong việc
đƣa ra các quyết định kinh tế của mình.
1.1.1.2 Mục đích của báo cáo tài chính:
BCTC phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh
doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của BCTC là cung cấp các thông tin về
tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp,
đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết
định kinh tế.
Để đạt mục đích trên, BCTC cũng phải cung cấp những thông tin của một
doanh nghiệp về:
- Tài sản;
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu;
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác;
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh;
- Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc;
- Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán;
- Các luồng tiền.
Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo
cáo tài chính giúp ngƣời sử dụng đánh giá đƣợc chính sách tài chính, năng lực tài
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 4
chính, dự đoán đƣợc các luồng tiền trong tƣơng lai và đặc biệt là dự báo sớm các
nguy cơ rủi ro tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
1.1.1.3 Vai trò của báo cáo tài chính:
BCTC có vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan
tâm của nhiều đối tƣợng ở bên trong cũng nhƣ bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối
tƣợng quan tâm đến BCTC trên một góc độ khác nhau, song nhìn chung đều nhằm
có đƣợc những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu
của mình.
 Đối với doanh nghiệp:
Với nhà quản lý doanh nghiệp, BCTC cung cấp thông tin tổng hợp về tình
hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng nhƣ tình hình và kết quả kinh doanh
sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó, các nhà quản lý sẽ phân tích, đánh giá và đề ra
đƣợc các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của
doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Với cổ đông, công nhân viên (CNV), họ quan tâm đến thông tin về khả năng
cũng nhƣ chính sách chi trả cổ tức, tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề khác
liên quan đến lợi ích của họ thể hiện trên BCTC.
 Đối với các đối tượng ngoài doanh nghiệp:
Các cơ quan hữu quan của Nhà nƣớc nhƣ: Cơ quan thuế, ngân hàng, Cơ quan
kiểm toán,... cần thông tin trong BCTC doanh nghiệp phục vụ cho việc kiểm tra,
kiểm toán, giám sát, tƣ vấn, hƣớng dẫn... cho các doanh nghiệp thực hiện các chính
sách, các chế độ, chuẩn mực kế toán tài chính, thuế...
Các nhà đầu tƣ và những ngƣời cho vay cần tìm hiểu về tình hình tài chính
của doanh nghiệp, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh
toán, khả năng sinh lời, phát triển của doanh nghiệp, mức độ rủi ro... từ đó mà ra
quyết định có cho vay hay không, có đầu tƣ hay không, đầu tƣ vào lĩnh vực hoạt
động nào và đầu tƣ nhiều hay ít... cho phù hợp.
Khách hàng của doanh nghiệp cần đánh giá đƣợc năng lực sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính sách đãi ngộ khách hàng...
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 5
tiến tới quyết định có quan hệ mua bán sản phẩm hàng hóa với doanh nghiệp hay
có ứng tiền trƣớc khi mua hàng hay không...
Cơ quan thống kê sử dụng thông tin từ BCTC để thống kê, tổng hợp số liệu
theo các chỉ tiêu kinh tế để từ đó tổng hợp số liệu báo cáo các mức độ tăng trƣởng
và điều tra quản lý kinh tế vi mô, vĩ mô...
1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế
Các nhà lãnh đạo, nhà quản trị doanh nghiệp muốn đƣa ra những quyết định
kinh doanh đúng đắn, đều căn cứ vào những điều kiện hiện tại và những dự đoán về
tƣơng lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh
mà doanh nghiệp đã đạt đƣợc. Những thông tin đáng tin cậy đó đƣợc thể hiện thông
qua BCTC.
Xét trên tầm vi mô, những thông tin mang lại từ BCTC giúp giảm thiểu rủi ro
kinh tế cho các quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp, của các nhà đầu tƣ, các cổ
đông, chủ nợ hay khách hàng...
Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nƣớc sẽ không thể quản lý đƣợc hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, của các ngành nghề kinh tế khi không có BCTC.
Nếu không sử dụng BCTC sẽ gây khó khăn cho Nhà nƣớc trong việc quản lý và
điều tiết nền kinh tế thị trƣờng đa thành phần.
Vì vậy, có thể khẳng định rằng hệ thống BCTC là cần thiết trong công tác
quản lý kinh tế.
1.1.3 Đối tượng áp dụng báo cáo tài chính
Hệ thống BCTC năm đƣợc áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc
các ngành, các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ
các quy định chung tại phần này và những quy định, hƣớng dẫn cụ thể, phù hợp với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc lập và
trình bày BCTC của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tƣơng tự đƣợc quy định
bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 - “Trình bày bổ sung Báo cáo tài chính của các
ngân hàng và các tổ chức tài chính tƣơng tự”. Việc lập và trình bày BCTC của các
doanh nghiệp, các ngành đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ tài
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 6
chính ban hành hoặc chấp thuận cho các ngành ban hành. Công ty mẹ và tập đoàn
lập BCTC hợp nhất phải tuân thủ quy định Chuẩn mực kế toán số 25 - “Báo cáo tài
chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty con”.
Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty
nhà nƣớc hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập BCTC tổng hợp
theo quy định tại thông tƣ hƣớng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25-
“Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty con”. Hệ
thống BCTC giữa niên độ (BCTC quý) đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp nhà
nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán và các doanh nghiệp
khác khi tự nguyện lập BCTC giữa niên độ.
1.1.4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính
(1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải
lập và trình bày BCTC năm.
Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải
lập BCTC năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc
BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên BCTC của các đơn vị kế toán
trực thuộc công ty, Tổng công ty.
(2) Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng
chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ.
Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì đƣợc lựa
chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc.
Tổng công ty Nhà nƣớc và doanh nghiệp Nhà nƣớc có các đơn vị kế toán trực
thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ.
(3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ và BCTC hợp
nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/05/2004 của Chính phủ. Ngoài ra, còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất
kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 - “Hợp nhất kinh doanh”.
1.1.5 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 7
1.1.5.1 Yêu cầu lập và trình bày BCTC
BCTC phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình
hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu
cầu trung thực và hợp lý, các BCTC phải đƣợc lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ
các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành.
Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là BCTC đƣợc
lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam.
Lập và trình bày BCTC tại doanh nghiệp tuân thủ theo Chuẩn mực kế toán số
21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm các yêu cầu sau:
a/ Thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng;
b/ Đáng tin cậy, khi:
- Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp;
- Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn
thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng;
- Trình bày khách quan, không thiên vị;
- Tuân thủ nguyên tắc thận trọng;
- Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu.
1.1.5.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
Theo Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, doanh nghiệp
lập và trình bày thông tin trong BCTC cần tuân thủ 6 nguyên tắc cơ bản sau:
(1) Nguyên tắc hoạt động liên tục
Khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp
cần phải đánh giá về những khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC
phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục
hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý
định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt
động của mình.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 8
Nếu BCTC không đƣợc lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần
đƣợc nêu rõ cùng với cơ sở dùng để lập BCTC và lý do khiến cho doanh nghiệp
không đƣợc coi là đang hoạt động liên tục.
(2) Nguyên tắc cơ sở dồn tích
Doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông
tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự
kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu,
thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và BCTC các kỳ kế toán liên quan.
(3) Nguyên tắc nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ
niên độ này sang niên độ khác, trừ khi có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt
động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng
cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự
kiện; hoặc một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình
bày.
Việc thay đổi cách trình bày BCTC chỉ đƣợc thực hiện khi cấu trúc trình bày
mới sẽ đƣợc duy trì lâu dài trong tƣơng lai hoặc nếu lợi ích của cách trình bày mới
đƣợc xác định rõ ràng. Khi có thay đổi, thì doanh nghiệp cần phải phân loại lại các
thông tin mang tính so sánh cho phù hợp với các quy định và phải giải trình lý do
và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
(4) Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp
Khi trình bày BCTC, một thông tin đƣợc coi là trọng yếu nếu không trình bày
hoặc trình bày thiếu chính xác thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm
ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng BCTC. Từng khoản mục
trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC.
Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc
tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Tính trọng yếu
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 9
phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các khoản mục đƣợc đánh giá trong tình
huống cụ thể, nếu các khoản mục này không đƣợc trình bày riêng biệt.
(5) Nguyên tắc bù trừ
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả, các khoản mục doanh thu, thu nhập
khác và chi phí trình bày trên BCTC không đƣợc bù trừ, chỉ đƣợc bù trừ khi:
a/ Đƣợc quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; hoặc
b/ Các khoản lãi, lỗ và các chi phí liên quan phát sinh từ các giao dịch và các sự
kiện giống nhau hoặc tƣơng tự và không có tính trọng yếu.
(6) Nguyên tắc có thể so sánh
Các thông tin bằng số liệu trong BCTC giữa các kỳ kế toán phải đƣợc trình
bày tƣơng ứng và nhất quán với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ
trƣớc nhằm đảm bảo có thể so sánh đƣợc. Các thông tin có thể so sánh bao gồm cả
các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những ngƣời sử
dụng hiểu rõ đƣợc BCTC của kỳ hiện tại.
1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp
1.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hệ thống báo cáo tài chính gồm BCTC năm và BCTC giữa niên độ.
1.2.1.1 Báo cáo tài chính năm
BCTC năm, gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
1.2.1.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ
BCTC giữa niên độ gồm BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên
độ dạng tóm lƣợc.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 10
(1)Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B01a-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
(dạng đầy đủ): Mẫu số B02a-DN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B03a-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B09a-DN
(2)Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm:
- Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B01b-DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ
(dạng tóm lƣợc): Mẫu số B02b-DN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ
(dạng tóm lƣợc): Mẫu số B03b- DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B09a-DN
1.2.1.3 Báo cáo tài chính hợp nhất
Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập BCTC hợp nhất để tổng
hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn
vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập BCTC; tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
trong kỳ báo cáo của đơn vị.
Hệ thống BCTC hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B01-DN/HN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B02-DN/HN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất: Mẫu số B03-DN/HN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B09-DN/HN
Nội dung, phƣơng pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và
công khai BCTC hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tƣ Hƣớng dẫn Chuẩn
mực kế toán số 21 – “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 –
“Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con” và Thông tƣ
hƣớng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 11
1.2.1.4 Báo cáo tài chính tổng hợp
Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công
ty Nhà nƣớc thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải lập
BCTC tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình
tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập BCTC, tình hình và kết
quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị.
Hệ thống BCTC tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo:
- Bảng cân đối kế toán tổng hợp: Mẫu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp: Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp: Mẫu số B03-DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp: Mẫu số B09-DN
1.2.2 Kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận Báo cáo tài chính
1.2.2.1 Kỳ lập báo cáo tài chính
 Kỳ lập báo cáo tài chính năm:
Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch hoặc
kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trƣờng hợp
đặc biệt, doanh nghiệp đƣợc phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến
việc lập BCTC cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể
ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá 15 tháng.
 Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ:
Là mỗi quý của năm tài chính không bao gồm quý IV.
 Kỳ lập báo cáo tài chính khác:
Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác nhƣ: tháng, 6 tháng, 9
tháng...
1.2.2.2 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính
(1) Đối với doanh nghiệp Nhà nước:
 Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý
- Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, từ ngày
kết thúc kỳ kế toán quý, đối với tổng công ty Nhà nƣớc chậm nhất là 45 ngày.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 12
- Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nƣớc nộp BCTC quý cho tổng
công ty theo thời hạn do tổng công ty quy định.
 Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm
- Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm, đối với tổng công ty Nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày.
- Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nƣớc nộp BCTC quý cho tổng
công ty theo thời hạn do tổng công ty quy định.
(2) Đối với các loại doanh nghiệp khác:
- Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC
năm chậm nhất là 30 ngày, từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế
toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày.
- Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo
thời hạn do đơn vị cấp trên quy định.
1.2.2.3 Nơi nhận Báo cáo tài chính
(1) Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ƣơng phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ƣơng. Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc Trung ƣơng còn phải nộp báo
cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp).
Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nƣớc nhƣ: ngân hàng thƣơng mại, công ty
xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh
chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng). Riêng
Các loại
doanh nghiệp
(4)
Kỳ lập
Báo cáo
Nơi nhận Báo cáo
Cơ
quan
TC
Cơ
quan
thuế
(2)
Cơ
quan
TK
DN cấp
trên (3)
Cơ
Quan
ĐKKD
DN Nhà nƣớc Quý,năm
X
(1)
X X X X
DNcóvốnđầutƣnƣớc
ngoài
Năm X X X X X
Các loại DN khác Năm X X X X
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 13
công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp BCTC cho Ủy ban Chứng khoán
Nhà nƣớc.
(2) Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế
tại địa phƣơng. Đối với các Tổng công ty Nhà nƣớc còn phải nộp BCTC cho Bộ
Tài chính (Tổng cục thuế).
(3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp
trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho
đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên.
(4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì
phải kiểm toán trƣớc khi nộp BCTC theo quy định. BCTC của các doanh nghiệp đã
thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào BCTC khi nộp cho các
cơ quan quản lý Nhà nƣớc và doanh nghiệp cấp trên.
1.3Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập và phân tích Bảng cân đối kế toán
theo Quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính.
1.3.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là BCTC chủ yếu, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình
tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”,
khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về
lập và trình bày BCTC.
Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải
đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tùy theo thời hạn của chu kỳ
kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau:
 Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12
tháng thì tài sản và nợ phải trả phải đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn
theo điều kiện sau:
- Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới
kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 14
- Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên đƣợc
xếp vào loại dài hạn.
 Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng
thì tài sản và nợ phải trả phải đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo điều
kiện sau:
- Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ
kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh
doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại dài hạn.
 Đối với các doanh nghiệp có tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ
kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì tài sản và nợ phải trả đƣợc
trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
1.3.3 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán
Trong Bảng cân đối kế toán Theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin
sau đây:
Tên và địa chỉ của doanh nghiệp; Nêu rõ Bảng cân đối kế toán là BCTC riêng
của doanh nghiệp hay BCTC hợp nhất của tập đoàn; Kỳ báo cáo; Ngày, tháng lập
báo cáo; Đơn vị tiền tệ dùng để lập Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán gồm 5 cột: cột đầu tiên dùng để ghi các chỉ tiêu của
Bảng cân đối kế toán, tiếp theo là cột “Mã số”, cột “Thuyết minh”, cột “Số cuối
năm”, cột cuối cùng là cột “Số đầu năm”. Bảng cân đối kế toán có kết cấu theo
kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc hai bên (kiểu ngang).
Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn
vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” đƣợc sắp xếp theo nội dung kinh
tế của các loại tài sản của doanh nghiệp, đƣợc trình bày theo trình tự tính thanh
khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” đƣợc
sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, đƣợc trình bày theo
trình tự tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 15
Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các
loại tài sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trƣờng hợp do tính chất hoạt
động của doanh nghiệp không thể phân biệt đƣợc giữa ngắn hạn và dài hạn thì các
tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần,
nhằm cung cấp những thông tin hữu ích để phân biệt giữa các tài sản thuần luân
chuyển liên tục nhƣ vốn lƣu động với các tài sản thuần đƣợc sử dụng cho hoạt
động dài hạn của doanh nghiệp. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ đƣợc thu
hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt
động này.
Sau đây là Bảng cân đối kế toán (Biểu 1.1)
Biểu 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán
Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B01 – DN
Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối
năm (3)
Số đầu
năm (3)
1 2 3 4 5
A-TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110
1.Tiền 111 V.01
2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02
1. Đầu tƣ ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu khách hàng 131
2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
134
5. Các khoản phải thu khác 135 V.03
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 V.04
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 16
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151
2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 154 V.05
5. Tài sản ngắn hạn khác 158
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
200
I- Các khoản phải thu dài hạn 210
1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212
3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06
4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...)
II. Tài sản cố định 220
1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08
- Nguyên giá 222
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…)
2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09
- Nguyên giá 225
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…)
3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10
- Nguyên giá 228
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11
III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12
- Nguyên giá 241
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…)
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250
1. Đầu tƣ vào công ty con 251
2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252
3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13
4. Dựphònggiảm giáđầutƣtài chínhdài hạn(*) 259 (…) (…)
V. Tài sản dài hạn khác 260
1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21
3. Tài sản dài hạn khác 268
TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270
NGUỒN VỐN
A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15
2. Phải trả ngƣời bán 312
3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16
5. Phải trả ngƣời lao động 315
6. Chi phí phải trả 316 V.17
7. Phải trả nội bộ 317
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 17
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
318
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320
II. Nợ dài hạn 330
1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331
2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19
3. Phải trả dài hạn khác 333
4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22
1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411
2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416
7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417
8. Quỹ dự phòng tài chính 418
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419
10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420
11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 421
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430
1. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 431
2. Nguồn kinh phí 432 V.23
3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
440
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết
minh
Số cuối
năm (3)
Số đầu
năm (3)
1. Tài sản thuê ngoài V.24
2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 18
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không
được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối
năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.
 Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán theo Thông tư
244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính.
Trong Thông tƣ này có sửa đổi và bổ sung các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế
toán:
- Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” – Mã số 431 thành Mã số
323 trên Bảng Cân đối kế toán.
- Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối
kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” là số dƣ Có của tài
khoản 3387 – “Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
- Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối
kế toán. Chỉ tiêu ngƣời mua trả tiền trƣớc phản ánh tổng số tiền ngƣời mua ứng
trƣớc để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ tại thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện (gồm cả doanh
thu nhận trƣớc). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” là số dƣ Có
chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng
trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên
Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 19
- Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng
Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chƣa sử
dụng tại thời điểm báo cáo.
1.3.4 Cơ sở dữ liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN)
1.3.4.1. Cơ sở dữ liệu lập Bảng cân đối kế toán
- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trƣớc.
1.3.4.2. Trình tự lập Bảng cân đối kế toán
Trình tự lập Bảng cân đối kế toán: (Gồm 6 bƣớc)
- Bƣớc 1: Kiểm soát các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
- Bƣớc 2: Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản.
- Bƣớc 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán.
- Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh.
- Bƣớc 5: Lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu Bảng B01 – DN.
- Bƣớc 6: Sau khi lập, tiến hành kiểm tra và ký duyệt
Quá trình lập Bảng cân đối kế toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quá trình lập Bảng cân đối kế toán
1.3.5 Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán
- “Chỉ tiêu” ghi ở cột 1 phản ánh các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán.
Lập Bảng cân
đối kế toán
Đối chiếu số
liệu, tính số dƣ
tài khoản
Kiểm tra, đối
chiếu NVKTPS
Thực hiện các
bút toán kế
chuyển, khóa sổ
kế toán
Lập Bảng cân
đối số phát sinh
Kiểm tra,
ký duyệt
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 20
- “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp
nhất.
- Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết
minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối
kế toán.
- Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của Bảng cân đối kế toán năm nay đƣợc
căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của bảng
cân đối kế toán năm trƣớc.
- Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của Bảng cân đối kế toán tại ngày kết
thúc kỳ kế toán năm, cụ thể nhƣ sau:
PHẦN TÀI SẢN
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (MÃ SỐ 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110)
Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112
1. Tiền (Mã số 111)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng
(không kỳ hạn), vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân
hàng”, 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái .
2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo
hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền xác
định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tƣ
đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của
TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121.
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 21
1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 121 “Đầu tƣ
chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật
ký - Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tƣ ngắn hạn đã đƣợc tính vào chỉ tiêu “Các
khoản tƣơng đƣơng tiền”.
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu
tƣ ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số
139
1. Phải thu khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh
toán dƣới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Số liệu để
ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết TK 131 “Phải thu khách
hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131.
2. Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Phản ánh số tiền đã trả trƣớc cho ngƣời bán mà chƣa nhận sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ, Tài sản cố định (TSCĐ), bất động sản đầu tƣ tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết TK 331 “Phải trả
cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331.
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và
giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ
giao vốn, có thời hạn thanh toán đƣợc 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”
trên sổ kế toán chi tiết TK 1368.
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 22
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 337 “Thanh toán theo
tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái.
5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tƣợng liên quan tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK
1385, 1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết.
6. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng
phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết.
IV. Hàng tồn kho (Mã số 140)
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149
1. Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 151 “Hàng mua
đang đi đƣờng”, 152 “Nguyên liệu vật liệu”, 153 “Công cụ dụng cụ”, 154 “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 ”Hàng
gửi đi bán” và 158 “Hàng hoá kho bảo thuế” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149)
Số liệu chỉ tiêu này ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158
1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Phản ánh số tiền đã thanh toán cho 1 số khoản chi phí nhƣng đến cuối kỳ kế
toán chƣa đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) của năm báo cáo. Số
liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 23
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ và số thuế GTGT còn
đƣợc hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ
của TK 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nƣớc tại thời
điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết TK 333
“Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc” trên Sổ kế toán chi tiết.
4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác. Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là số dƣ Nợ TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố,
ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260
I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219
1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại
tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi
tiết số dƣ Nợ của TK 131 “Phải thu khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng.
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở
các đơn vị trực thuộc” trên sổ kế toán chi tiết TK 136.
3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dƣ Nợ của TK 1368 “Phải thu nội
bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368.
4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết các TK 138, 331, 338 trên sổ
kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 24
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng
phải thu khó đòi” chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi.
II. Tài sản cố định (Mã số 220)
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 + Mã số 223 + Mã số 224 + Mã số 225
+ Mã số 226 + Mã số 227 + Mã số 228 + Mã số 229 + Mã số 230
1.Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố
định (TSCĐ) hữu hình tại thời điểm báo cáo.
- Nguyên giá (Mã số 222): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Nợ TK
211 “TSCĐ hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có
TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên sổ kế toán chi tiết TK 2141.
2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại TSCĐ thuê
tài chính tại thời điểm báo cáo.
- Nguyên giá (Mã số 225): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Nợ TK
212 “TSCĐ thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có
TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” trên sổ kế toán chi tiết TK 2142.
3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại TSCĐ vô
hình tại thời điểm báo cáo.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 25
- Nguyên giá (Mã số 228): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Nợ TK
213 “TSCĐ vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có
TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên sổ kế toán chi tiết TK 2143.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)
Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ đang mua sắm, chi phí đầu tƣ xây dựng cơ
bản, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành chƣa bàn giao hoặc
chƣa đƣa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 241
“Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
III. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 240)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242
- Nguyên giá (Mã số 241): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK
217 “Bất động sản đầu tƣ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
- Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có
của TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tƣ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147.
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250)
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259
1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 221 “Đầu tƣ vào công ty
con” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của TK 222 “Vốn góp liên
doanh” và 223 “Đầu tƣ vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ dài hạn khác bao gồm:
đầu tƣ trái phiếu, cho vay vốn ... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK
228 “Đầu tƣ dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 26
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)
Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài
hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268
1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí trả trƣớc dài hạn nhƣng chƣa phân bổ vào chi
phí SXKD đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ
Nợ TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 243 “Tài sản thuế thu
nhập hoãn lại” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ, ký
cƣợc dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng
số dƣ Nợ TK 244 “Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
Tổng cộng tài sản (Mã số 270)
Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200
PHẦN NGUỒN VỐN
A. NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315
+ Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323
1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)
Phản ánh tổng giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn hạn các ngân hàng,
công ty tài chính, các đối tƣợng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 27
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 311”Vay ngắn hạn” và TK 315
“Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2. Phải trả cho người bán (Mã số 312)
Phản ánh số tiền phải trả cho ngƣời bán có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm
hoặc dƣới 1 chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là tổng số dƣ Có chi tiết TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán” trên sổ kế toán chi
tiết 331.
3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của TK 131 trên
sổ kế toán chi tiết.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 333 “ Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả người lao động (Mã số 315)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 334 “Phải trả ngƣời lao
động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334.
6. Chi phí phải trả (Mã số 316)
Phản ánh giá trị các khoản đã tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh doanh
nhƣng chƣa đƣợc thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
số dƣ Có TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
7. Phải trả nội bộ (Mã số 317)
Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị
trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dƣ chi tiết TK 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ chi tiết TK 336.
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK 337 “Thanh toán theo
tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 28
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Có TK 338 “Phải trả
phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác” chi tiết phải trả ngắn hạn, phải nộp ngắn
hạn trên sổ kế toán chi tiết.
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 352 “Dự phòng phải trả”
chi tiết cho các khoản dự phòng phải trả ngắn hạn trên sổ kế toán chi tiết TK 352.
11. Quỹ khen thưởng và phúc lợi (Mã số 323)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 431 “Quỹ khen thƣởng phúc lợi”
trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
II. Nợ dài hạn (Mã số 320)
Mã số 320 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 336
+ Mã số 337 +Mãsố338+Mãsố339
1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại nợ dài
hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK
331 mở theo từng ngƣời bán.
2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK 336 trên sổ kế toán
chi tiết TK 333 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ đƣợc xếp vào loại nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết TK 338 và TK 344
“Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 344 và sổ kế
toán chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn).
4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có TK 341 “Vay dài hạn”, 342
“Nợ dài hạn” và kết quả tìm đƣợc của số dƣ Có TK 3431 trừ dƣ Nợ TK 3432 cộng
dƣ Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 29
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải
trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chƣa sử dụng tại
thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ TK 351 “Quỹ dự phòng
trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 352 “Dự phòng phải
trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).
8. Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 3387 – “Doanh thu chƣa
thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387.
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 356 – “Quỹ phát triển khoa
học và công nghệ” trên sổ kế toán TK 356.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400)
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420 + Mã số 422
I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415
+ Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420
+ Mã số 421+ Mã số 422
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 4111 “Vốn đầu tƣ của chủ
sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111.
2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412)
Chỉ tiêu này phản ánh thặng dƣ vốn CP ở thời điểm báo cáo của công ty CP.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 4112 “Thặng dƣ vốn CP”
trên sổ kế toán chi tiết TK 4112.
3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 30
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế
toán chi tiết TK 4118.
4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414)
Chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu
để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 419 trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã sô 415)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại
tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ
giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chƣa đƣợc xử lý tại thời điểm báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 413 trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
Trƣờng hợp TK 413 có số dƣ Nợ thì số liệu trên chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số
âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 414 “Quỹ đầu tƣ phát
triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 415 “Quỹ dự phòng tài
chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
9. Quỹ khác thuộc vốn Chủ sở hữu (Mã số 419)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 418 “Các quỹ khác thuộc vốn
chủ sở hữu” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
10. Lợi nhuận chưa phân phối (Mã số 420)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (lỗ) chƣa đƣợc quyết toán hoặc chƣa phân phối
tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 421 “Lợi
nhuận chƣa phân phối” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
Trƣờng hợp TK 421 có số dƣ Nợ thì số liệu trên chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số
âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 31
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây
dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp
doanh nghiệp trên sổ kế toán TK 417.
II. Nguồn kinh phí, quỹ khác (Mã số 430)
Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433
1. Nguồn kinh phí (Mã số 432)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có TK 461
“Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dƣ Nợ TK 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái
hoặc Nhật ký - Sổ cái.
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 440)
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
Tổng cộng TS (Mã số 270) = Tổng cộng NV (Mã số 440)
 Phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán
Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những
tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp đang
quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong bảng
cân đối kế toán.
Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu: Tài sản thuê ngoài; Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công; Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc; Nợ khó đòi đã xử
lý; Ngoại tệ các loại; Dự toán chi sự nghiệp, dự án lấy từ số dƣ Nợ tƣơng ứng các
TK 001, 002, 003, 004, 007, 008 trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
 Công tác kiểm tra, đối chiếu sau khi lập Bảng cân đối kế toán
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 32
Kiểm tra tính cân bằng và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong Bảng cân đối
kế toán, nghĩa là:
Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn
Tổng Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Khi kiểm tra cần tính toán lại các chỉ tiêu:
Tổng cộng Tài sản (Mã số 270) = Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) + Tài sản dài
hạn (Mã số 200)
Tổng cộng Nguồn vốn (Mã số 440) = Nợ phải trả (Mã số 300) + Vốn chủ sở hữu
(Mã số 400)
Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán với các
BCTC khác.
Kiểm tra nguồn số liệu và nội dung phản ánh các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế
toán: Nguyên giá TSCĐ, giá trị thực tế hàng tồn kho, kiểm tra các loại vốn bằng
tiền, kiểm tra các loại chi phí trả trƣớc, kiểm tra các loại chi phí chờ kết chuyển,
chi phí phải trả các khoản thanh toán với nhà cung cấp.
1.3.6 Phân tích Bảng cân đối kế toán
1.3.6.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để các đối tƣợng sử dụng thông tin
phân tích đánh giá tổng quát tình hình quản lý, sử dụng vốn (tài sản), tình hình huy
động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp... từ đó có
thể dự đoán triển vọng tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai.
Theo Nguyễn Trọng Cơ (2010) [2], việc phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm
nắm bắt đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình
thành tài sản, giúp nhà quản trị tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong công tác tài chính.
Mặt khác, các nhà đầu tƣ, chủ nợ và những ngƣời sử dụng khác cần thực hiện
phân tích Bảng cân đối kế toán, nhằm nắm bắt đƣợc thực lực tài chính của doanh
nghiệp và từ đó đƣa ra các quyết định đầu tƣ, tín dụng hay đƣa ra các quyết định
khác có liên quan đến doanh nghiệp.
1.3.6.2 Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 33
Có nhiều phƣơng pháp khác nhau đƣợc sử dụng để phân tích Bảng cân đối kế
toán. Các phƣơng pháp có thể là: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng
pháp cân đối...
(1)Phương pháp so sánh
Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu, phải có ít nhất hai chỉ tiêu, các
chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế, về
phƣơng pháp tính toán, về thời gian và đơn vị đo lƣờng.
 So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số cột cuối năm với cột
đầu năm của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Kết quả so sánh phản ánh sự
biến động về quy mô hoặc khối lƣợng các chỉ tiêu phân tích.
 So sánh tương đối: là trị số của phép chia giữa số cột cuối năm với cột đầu
năm của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh mối quan hệ, tốc độ phát
triển của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán.
 So sánh theo kết cấu: là thông qua việc xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu
trong tổng tài sản hay tổng nguồn vốn cuối năm và đầu năm rồi thực hiện so sánh
tỷ trọng của từng chỉ tiêu đó giữa cuối năm và đầu năm.
(2)Phương pháp tỷ lệ
Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài
chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lƣợng tài
chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu cần xác định đƣợc các ngƣỡng,
các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ
sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Phƣơng pháp
tỷ lệ bao gồm:
 Tỷ lệ khả năng thanh toán: đánh giá khả năng đáp ứng của từng khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: phản ánh mức độ ổn định và tự
chủ về tài chính.
 Tỷ lệ khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp
nhất của doanh nghiệp.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 34
(3)Phương pháp cân đối
Đây là phƣơng pháp thực hiện việc mô tả, phân tích các hiện tƣợng kinh tế có
quan hệ cân đối với nhau. Phƣơng pháp đƣợc áp dụng khi các nhân tố ảnh hƣởng
có quan hệ tổng hiệu với chỉ tiêu.
Muốn xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào chỉ cần tính chênh lệch
giữa thực tế với kỳ gốc của nhân tố đó.
1.3.6.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán
(1)Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp
Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét, nhận
định về tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho ngƣời có nhu cầu sử
dụng. Qua đó biết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp khả quan hay không
khả quan. Trong cuốn “Đọc và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp”, PGS.
TS. Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nghiêm Thị Thà (2010) [2] đã viết nội dung phân
tích Bảng cân đối kế toán cụ thể nhƣ sau:
 Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn
Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn giúp các đối tƣợng sử dụng
thông tin đánh giá tình hình quy mô vốn (tài sản), nguồn vốn và sự biến động của
từng loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn đƣợc thực hiện bằng cách so
sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm với
đầu năm (giữa kỳ phân tích với kỳ gốc) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng
đối của tổng số tài sản cũng nhƣ từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn.
Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.2):
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 35
Biểu 1.2: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Cuối
năm
(số tiền)
Đầu
năm
(số
tiền)
Cuối năm so với
đầu năm
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
PHẦN TÀI SẢN
A.Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và tƣơng đƣơng tiền
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B.Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tƣ
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào:
- Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, thị trƣờng đầu vào, thị trƣờng đầu ra...
- Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tƣ và chiến lƣợc kinh
doanh của doanh nghiệp.
Biểu 1.3 : PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm
(số tiền)
Đầu năm
(số tiền)
Cuối năm so với đầu
năm
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
PHẦN NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 36
Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phục thuộc vào:
- Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp: mục tiêu cấu trúc tài chính, chi
phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn...
- Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận...
 Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn
Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn đƣợc tiến hành bằng cách xác định tỷ
trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối năm
và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu
cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá
cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu.
Tỷ trọng từng loại,
từng chỉ tiêu tài sản
(nguồn vốn)
=
Giá trị của từng loại,
từng chỉ tiêu tài sản (nguồn vốn) × 100
Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) đƣợc xác định
làm quy mô chung
Khi phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn ta có thể lập bảng sau:
Biểu 1.4 : PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm Đầu năm Tỷ trọng cuối
năm so với tỷ
trọng đầu
năm (%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
PHẦN TÀI SẢN
A.Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và tƣơng đƣơng tiền
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B.Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
II. Tài sản cố định
III. Bất động sản đầu tƣ
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 37
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
PHẦN NGUỒN VỐN
A.Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B.Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào:
- Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc điểm quy
trình công nghệ, chu kỳ sản xuất kinh doanh, thị trƣờng đầu vào, thị trƣờng đầu
ra...
- Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tƣ và chiến lƣợc kinh
doanh của doanh nghiệp.
Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: chính sách huy động vốn của Doanh
nghiệp, mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng
huy động đối với từng nguồn..
(2)Phân tích tình hình tài trợ của doanh nghiệp
 Phân tích tình hình ổn định của nguồn tài trợ
Nội dung này cho phép đánh giá tình hình tài trợ của doanh nghiệp đang ở
trong tình trạng ổn định hay mạo hiểm?
Cơ sở để đánh giá sự ổn định, hợp lý của nguồn tài trợ là dựa trên nguyên tắc
cân bằng tài chính và nhu cầu tài trợ cụ thể của từng loại tài sản trong doanh
nghiệp tƣơng ứng với từng thời điểm nghiên cứu. Vì vậy, tình hình tài trợ của
Công ty đƣợc đánh giá là ổn định khi một phần tài sản ngắn hạn của Công ty đƣợc
tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn hay Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn dài
hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn và phần nguồn vốn đó đƣợc gọi là vốn lƣu
chuyển (VLC).
VLC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 38
Nhu cầu cần tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn của tài sản ngắn hạn đƣợc gọi là
nhu cầu vốn lƣu chuyển (NCVLC). Nhu cầu vốn lƣu chuyển đƣợc xác định dựa
trên cơ sở nhu cầu vốn cần tài trợ của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
NCVLC= HTK + Các khoản phải thu NH – Các khoản phải trả NH
Phân tích sự ổn định của nguồn tài trợ có thể đƣợc phản ánh thông qua bảng
sau:
Biểu 1.5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ỔN ĐỊNH CỦA NGUỒN TÀI TRỢ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm
Cuối năm so với
đầu năm
I. Vốn lƣu chuyển
1.Nợ dài hạn
2.Vốn chủ sở hữu
3.Tài sản dài hạn
II.Nhu cầu vốn lƣu chuyển
1.Hàng tồn kho
2.Các khoản phải thu ngắn hạn
3.Các khoản phải trả ngắn hạn
 Phân tích tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp
Khi phân tích tình hình tài trợ còn có thể phân tích đánh giá tình hình tự tài
trợ của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ tổng quát, tỷ suất tự
tài trợ tài sản dài hạn, tỷ suất tự tài trợ TSCĐ.
Căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu và kết quả so sánh từng chỉ tiêu giữa cuối
năm và đầu năm để đánh giá tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp.
Tỷ suất tự tài trợ tổng quát =
Vốn chủ sở hữu ×
100Tổng cộng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chủ động về tài chính hay mức độ độc lập về
tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng tự đảm bảo về tài
chính hay mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn =
Vốn chủ sở hữu
× 100
Tài sản dài hạn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 39
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự tài trợ về toàn bộ tài sản dài hạn của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng thể hiện khả năng tự tài trợ càng cao và ngƣợc lại.
Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định =
Vốn chủ sở hữu
× 100
Tài sản cố định
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự tài trợ về toàn bộ tài sản cố định của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì thể hiện khả năng tự tài trợ càng cao và ngƣợc lại.
Ta có bảng phân tích tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp nhƣ sau:
Biểu 1.6: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỰ TÀI TRỢ
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm
Tỷ suất tự tài trợ tổng quát
Tỷ suất tự tài trợ TS dài hạn
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ
(3)Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp
 Phân tích tình hình công nợ
Phân tích tình hình công nợ đƣợc tiến hành bằng cách so sánh các khoản phải
thu và các khoản phải trả giữa cuối năm và đầu năm cho tổng số cũng nhƣ từng
khoản phải thu, từng khoản phải trả để xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng đối.
Để có thể đánh giá tình hình biến động về tổng số, về từng khoản phải thu,
phải trả cũng nhƣ đánh giá sự tác động của các khoản phải thu, các khoản phải trả
đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể xét đến các chỉ tiêu sau:
Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, chỉ tiêu
càng lớn, mức độ vốn chiếm dụng càng nhiều.
Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, chỉ tiêu
này càng lớn thì phần nguồn vốn do đi chiếm dụng càng nhiều.
Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích tình hình công nợ còn nghiên cứu một
quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả thông qua chỉ tiêu sau:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 40
Hệ số các khoản phải thu
so với các khoản phải trả
= Các khoản phải thu
Các khoản phải trả
Chỉ tiêu phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn so với mức độ đi chiếm dụng
vốn. So sánh kết quả giữa cuối năm và đầu năm, căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu
và kết quả so sánh để đánh giá tình hình chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua bảng sau:
Biểu 1.7: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
Số tiền Tỷ lệ (%)
A.Các khoản phải thu
I.Các khoản phải thu ngắn hạn
1.Phải thu của khách hàng
2.Trả trƣớc cho ngƣời bán
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
5.Các khoản phải thu khác
II.Các khoản phải thu dài hạn
B.Các khoản phải trả
I.Các khoản phải trả ngắn hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả ngƣời bán
3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc
5.Phải trả ngƣời lao động
6.Các khoản phải trả NH khác
II.Các khoản phải trả dài hạn
4.Vay dài hạn
CN so với ĐN
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm CN so với ĐN
1.Hệ số các khoản phải thu
2.Hệ số các khoản phải trả
3.Hệ số các khoản phải thu so với các
khoản phải trả
 Phân tích khả năng thanh toán
Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tình hình
tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh hay không? Khả năng thanh toán càng
cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh và ngƣợc lại.
Khi phân tích thƣờng sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau:
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng cộng tài sản
Nợ phải trả
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 41
Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo
trang trải đƣợc các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng
thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh.
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao
nhiêu.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền hiện có,
doanh nghiệp có thể thanh toán đƣợc bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này
càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ của doanh nghiệp càng cao.
Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua bảng
sau:
Biểu 1.8: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Chỉ tiêu
Đầu
năm
Cuối
năm
Cuối năm so
với đầu năm
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 42
CHƢƠNG 2
THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú
Minh Hưng.
 Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG;
 Tên Tiếng Anh: PHU MINH HUNG FISHERIES JOINT STOCK
COMPANY;
 Tên viết tắt: PHU MINH HƢNG FISHERIES.JCS;
 Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 22.13.000466;
 Mã số thuế: 5700101436
 Địa chỉ: Đƣờng 10, Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh;
 Điện thoại: 033.368.2189
 Fax: 033.368.2188
 Website: www.phuminhhung.com
 Email: pmh@phuminhhung.com
 Năm thành lập: 07/04/2001;
 Hình thức Công ty: Công ty Cổ phần (CP);
 Vốn điều lệ: 12.000.000.000 đồng VN.
Thời điểm ban đầu, Công ty chuyên thu mua chế biến các mặt hàng thủy sản
phục vụ thị trƣờng trong nƣớc và một phần nhỏ sản xuất tôm đông lạnh xuất khẩu
(XK) sang thị trƣờng Nhật Bản thông qua hợp đồng ủy thác của Seaprodex Hà Nội.
Từ năm 2003, trƣớc sự mở cửa của nền kinh tế thị trƣờng, Đảng và Nhà nƣớc
ta đã có nhiều chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt đối
với doanh nghiệp chế biến xuất khẩu (XK) hàng thủy sản, doanh nghiệp có thể
xuất khẩu trực tiếp mà không qua khâu trung gian nhƣ trƣớc (Tổng công ty ký hợp
đồng sau đó chuyển hợp đồng cho các doanh nghiệp chế biến với giá thấp hơn giá
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 43
hợp đồng thực tế đã ký), có thể nhận thấy đây là một điều kiện thuận lợi cho các
doanh nghiệp khác cũng nhƣ Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng.
Từ đó, hàng chế biến thủy sản XK của Công ty CP thủy sản Phú Minh Hƣng
trực tiếp chủ động tiếp cận với khách hàng, chủ động tìm kiếm thị trƣờng, mở rộng
sản xuất kinh doanh đạt đƣợc hiệu quả cao, tạo đƣợc uy tín của Công ty với thị
trƣờng và đã có rất nhiều khách hàng tìm đến doanh nghiệp hợp tác làm ăn lâu dài,
nhƣ Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông và các nƣớc Châu Âu... đã biết
đến tên tuổi của Công ty.
Trƣớc sự thay đổi cơ chế chính sách và sự ổn định của thị trƣờng, Công ty CP
Thủy sản Phú Minh Hƣng nhận thấy rằng, nếu không thay đổi cơ cấu tổ chức sản
xuất, cải tiến cơ cấu sản phẩm thì không thể đứng vững trên thị trƣờng cũng nhƣ
thu hút đƣợc thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng ngày càng chấp nhận
sản phẩm của Công ty CP thủy sản Phú Minh Hƣng khắt khe hơn. Vì vậy, Công ty
đã không ngừng mở rộng sản xuất phát triển về lĩnh vực hoạt động sản xuất cũng
nhƣ mở rộng dây chuyền sản xuất, đầu tƣ trang thiết bị hiện đại công nghệ tiên
tiến, cũng từ đó chuyên môn hóa mặt hàng.
Đến năm 2004, nhận thấy sản lƣợng chế biến còn ở mức độ thấp chƣa đáp
ứng đƣợc với tình hình chung của thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, Giám đốc
Công ty quyết định đầu tƣ thêm thiết bị có công suất cao, hiện đại, chuyên sản xuất
những mặt hàng chất lƣợng cao có thể XK sang thị trƣờng quốc tế nhƣ: mực
nguyên con, tôm nguyên con, cá... trên dây chuyền đông lạnh IQF.
2.1.2Chức năng ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
- Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng là
thu mua, chế biến, XK và tiêu thụ nội địa thủy hải sản.
- Thị trƣờng tiêu thụ chủ yếu của Công ty hiện nay là: Nhật Bản, Châu Âu,
Hàn Quốc, Ai Cập... và thị trƣờng trong nƣớc.
- Đối với nguyên liệu đầu vào, Công ty tổ chức nuôi trồng thủy sản trên địa
bàn thị xã và các địa phƣơng lân cận.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 44
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt được của Công ty CP Thủy sản
Phú Minh Hưng trong những năm gần đây
 Thuận lợi
Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng nằm trên địa bàn có nguồn lợi thủy sản
phong phú và đa dạng. Ngoài việc có một đội ngũ tàu thu mua nguyên liệu của ngƣ
dân đánh bắt. Với vị thế nằm cạnh Quốc lộ 10 trong khu vực tam giác kinh tế giữa
Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, đặc biệt hai cảng biển Hải Phòng và Quảng
Ninh tạo điều kiện thông thƣơng hàng hóa cho XK và tiêu thụ nội địa rất thuận
tiện. Đó là thế mạnh rất lớn của Công ty.
Cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên chủ chốt có trình độ chuyên môn, nhiệt
tình trong công việc và có tinh thần trách nhiệm.
Sản phẩm tạo ra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lƣợng, đem lại
đƣợc uy tín cho Công ty.
Nội bộ công ty đoàn kết, Ban lãnh đạo sáng tạo, năng động, toàn thể Công ty
cùng nhau quyết tâm thực hiện tốt nhiệm vụ, kế hoạch đề ra.
 Khó khăn
Tuy nhiên, do tính chất mùa vụ của nguyên liệu cũng nhƣ sự cạnh tranh gay
gắt của thị trƣờng, nguồn vốn vay với lãi suất cao, sự khắt khe của thị trƣờng XK
và nội địa.... Điều đó cho thấy Công ty gặp những khó khăn rất lớn trong giai đoạn
hiện nay và trong thời gian lâu dài.
Những năm gần đây, tình hình giá cả thị trƣờng biến động không ngừng khiến
Công ty gặp khó khăn trong việc định giá bán sản phẩm sao cho phù hợp với thị
trƣờng và mục tiêu kinh doanh của mình.
Bên cạnh đó, đội ngũ công nhân còn non trẻ chƣa đƣợc đào tạo bài bản nên
còn nhiều thiếu sót, tác phong kém công nghiệp.
Giá trị hàng tồn kho của Công ty lớn. Mặt khác, sản phẩm của Công ty có thời
gian sử dụng không dài, vì vậy, nếu lƣợng tồn kho nhiều có thể gây ảnh hƣởng đến
chất lƣợng sản phẩm, làm giảm uy tín của Công ty.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 45
 Thành tích đạt đƣợc trong những năm gần đây của Công ty Cổ phần
Thủy sản Phú Minh Hƣng
Năm 2009, 2010, 2011 là những năm mà nền kinh tế thế giới gặp khá nhiều
khó khăn và biến động. Nền kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh hƣởng không nhỏ
trƣớc tình hình chung đó. Vƣợt qua bao nhiêu thăng trầm trong những năm đầy
biến động, ngành thủy sản Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần Thủy sản Phú
Minh Hƣng nói riêng đã không ngừng vƣơn lên và khẳng định vị thế của mình trên
thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng đã cố
gắng không ngừng và gặt hái đƣợc khá nhiều thành công trong những năm vừa
qua. Sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm :
2009, 2010, 2011.
Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty những năm gần đây
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Chênh lệch
(năm 2010 so
với năm 2009)
(±)
Chênh lệch (năm
2011 so với năm
2010) (±)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
1.Doanh thu bán hàng 198.343 217.603 249.375 +19.260 +9,7 +31.772 +14,6
2.Tổng lợi nhuận trƣớc
thuế
3.110 3.905 4.991 +795 +25,6 +1.084 +27,8
3.Nộp ngân sách NN 777 976 1.248 +199 +25,6 +272 +27,8
4.Thu nhập bình
quân đầu
ngƣời/tháng
1,9 2,4 2,7 +0,5 +26,3 +0,3 +12,5
5.Tổng vốn kinh doanh 64.902 78.583 120.037 +13.681 +21,1 +41.454 +52,8
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Thông qua bảng số liệu trên ta thấy, khoản mục doanh thu có những biến
động tăng rất lớn. Cụ thể là năm 2009, doanh thu bán hàng đạt 198.343 triệu
đồng, sang năm 2010, tổng doanh thu đạt mức doanh thu bán hàng 217.603
triệu đồng. Doanh thu bán hàng của năm 2011 so với năm 2010 tăng 31.772
triệu đồng tƣơng ứng với 14,6%; đây cũng là mức doanh thu cao nhất mà công
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 46
ty đạt đƣợc trong vòng 3 năm qua. Có đƣợc doanh thu cao nhƣ vậy là do Công
ty đã tìm đƣợc nguồn thị trƣờng mới có triển vọng với số lƣợng đơn đặt hàng
tăng lên nhiều nên sản lƣợng xuất khẩu sang các thị trƣờng đó khá nhiều, đặc
biệt là thị trƣờng truyền thống: Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu.
Tổng lợi nhuận của Công ty năm 2009 là 3.110 triệu đồng. Đến năm 2010 là
3.904,6 triệu đồng, tăng so với năm 2009 là 795 triệu đồng tƣơng ứng với 25,6%. Đây
là con số khá lớn. Tuy nhiên, con số này không chỉ dừng ở đó, đến năm 2011 lợi
nhuận của Công ty đạt tới 4.991 triệu đồng tƣơng ứng với tăng 27,8 % so với năm
2010. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế của Công ty CP Thủy sản Phú minh Hƣng năm 2011
so với năm 2010 tăng 1.086 đồng. Những con số này cho ta thấy đƣợc năm 2011 hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang tốt hơn so với năm 2010, 2009
và nó cũng thể hiện sự cố gắng của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do
tình hình kinh tế trong những năm vừa qua có nhiều biến động của thị trƣờng, giá cả,
diễn biến bất thƣờng của thời tiết và nhiều rào cản trên các thị trƣờng tiêu thụ thủy sản
ảnh hƣởng nhiều không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công
ty đã vƣợt qua khó khăn đó, vẫn thực hiện hiệu quả các kế hoạch đề ra, tạo đà tăng
trƣởng cho các năm tiếp theo. Bên cạnh đó, đời sống CNV cũng đƣợc Công ty quan
tâm đến thông qua thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng năm 2011 so với năm 2010
tăng lên 300.000 đồng tƣơng ứng với 12,5%.
2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của
Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
2.1.4.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Thủy sản
Phú Minh Hưng
Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng
theo mô hình trực tuyến chức năng: Giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của
Công ty thông qua các phòng ban chức năng thể hiện sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
dƣới đây (Sơ đồ 2.2).
- Ban kiềm soát: Gồm những thành viên do Đại hội cổ đông bầu ra, có trách
nhiệm kiểm soát việc Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành sử dụng nguồn nhân
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 47
lực nhƣ: vật tƣ, lao động, tiền vốn... vào sản xuất, kinh doanh của Công ty, thực
hiện kiểm soát nội bộ Công ty.
- Ban Giám đốc:
 Giám đốc: là ngƣời đại diện tƣ cách pháp nhân của Công ty. Giám đốc do
Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, trực tiếp điều hành Công ty.
 Phó Giám đốc sản xuất: trực tiếp phụ trách kỹ thuật, chất lƣợng sản phẩm và
tham mƣu cho Giám đốc điều hành về các phƣơng tiện kỹ thuật, dây chuyền công
nghệ sử dụng.
 Phó Giám đốc kinh doanh: trực tiếp điều hành kinh doanh, tham mƣu cho
Giám đốc điều hành phƣơng án kinh doanh, tìm nguồn nguyên liệu và thị trƣờng
tiêu thụ cho sản phẩm đầu ra.
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Ban kiểm soát
Phòng kỹ
thuật và
KCS
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kinh doanh
Phòng hành
chính, quản trị,
nhân sự
Phân xƣởng chế biến, sản xuất
Bộ phận phân
loại NVL
Bộ phận xử
lý NVL
Bộ phận
lƣu trữ
BTP sạch
Bộ phận
đóng gói,
vào đông
Bộ phận ra
đông, kho
thành phẩm
Hội đồng quản trị
Giám đốc điều hành
Phó Giám đốc
kinh doanh
Phó Giám đốc
sản xuất
Đại hội cổ đông
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 48
- Phòng hành chính quản trị, nhân sự: bao gồm bộ phận tiền lƣơng và hành
chính nhân sự. Nhiệm vụ của phòng là tham mƣu cho Giám đốc điều hành về nhân
sự, sắp xếp công nhân của Công ty về số lƣợng, trình độ tay nghề của cán bộ công
nhân viên (CNV), tổ chức công tác bảo vệ sản xuất tại Công ty.
- Phòng kỹ thuật và KCS: phòng bao gồm bộ phận kế hoạch, bộ phận kỹ
thuật và bộ phận kiểm tra chất lƣợng sản phẩm. Với chức năng, nhiệm vụ của từng
bộ phận nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin, dữ liệu về kế hoạch sản xuất, tiêu thụ
sản phẩm phục vụ cho việc cân đối giữa vật tƣ, lao động, tiền vốn, máy móc, thiết
bị và xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy cách, chất lƣợng sản
phẩm, nghiên cứu khoa học sản xuất và xác định các kỳ sửa chữa lớn máy móc
thiết bị. Kiểm tra chất lƣợng của các vật tƣ nguyên liệu đầu vào của quá trình sản
xuất, chất lƣợng của các sản phẩm hoàn thành trƣớc khi tiêu thụ.
- Phòng kinh doanh: tham mƣu cho Giám đốc kinh doanh mua bán vật tƣ,
nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm, thu thập các thông tin kinh tế, điều tra khảo sát thị
trƣờng, tìm kiếm đơn đặt hàng, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ với những sản phảm
mới, phong phú. Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm trọng trách xây dựng vùng
nguyên liệu, đôn đốc thanh toán tiền hàng, trực tiếp sản xuất, kinh doanh các mặt
hàng, lập phƣơng án sản xuất kinh doanh.
- Phòng kế toán tài vụ:
 Thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung nghiệp
vụ kế toán theo chế độ kế toán.
 Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghiệp vụ thu - nộp - thanh
toán.
 Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn, tổ chức huy động các
nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.
 Tham mƣu cho giám đốc, hội đồng quản trị ra quyết định công tác kế toán, tài
chính đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh và cung cấp số liệu, tài liệu cho Ban
Giám đốc về hệ thống quản trị và tình hình kế toán tài chính của Công ty.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 49
 Cung cấp các thông tin, số liệu kế toán cho các cơ quan Nhà nƣớc theo quy định
của pháp luật (BCTC, tờ khai thuế, hồ sơ hoàn thuế, quyết toán thuế...).
2.1.4.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng là công ty dẫn đầu về chất lƣợng
sản phẩm và sản lƣợng sản phẩm sản xuất tại địa phƣơng, nên các mặt hàng Công
ty sản xuất ra đều đáp ứng tiêu chuẩn HACCP (hệ thống quản lý an toàn thực
phẩm). Để đạt đƣợc điều này, các khâu sản xuất sản phẩm của Công ty diễn ra tuần
tự và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Sau đây là sơ đồ quy trình sản xuất kinh
doanh tại Công ty (Sơ đồ 2.3).
Sơ đồ 2.3: Quy trìnhsản xuất kinh doanh tạiCông ty CPThủy sảnPhú Minh Hưng
Ra đông sản phẩm
Thành phẩm (đầu ra)
NVL (đầu vào)
Phân loại NVL
Xử lý
NVL
Bán thành phẩm (BTP) sạch
đƣa vào lƣu trữ
Đóng gói BTP và đƣa
thành phẩm vào tủ đông
Phế liệu
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 50
- Nguyên vật liệu (NVL): việc thu mua NVL (đầu vào) nhƣ tôm, cá, mực…
do bộ phận thu mua trực thuộc phòng kinh doanh thực hiện thu mua trong và
ngoài tỉnh vận chuyển về phân xƣởng.
- Phân loại NVL: NVL đƣợc thu mua sẽ đƣợc phân xƣởng chế biến tiếp nhận
và phân loại. Những NVL không đủ tiêu chuẩn sẽ đƣợc loại bỏ, những NVL còn
lại sẽ đƣợc tiếp tục đƣa vào sản xuất.
- Phế liệu: những NVL bị loại bỏ trong quá trình phân loại sẽ đƣợc chuyển
sang bộ phận bán hàng (nếu có).
- Xử lý NVL: NVL đạt tiêu chuẩn đã đƣợc phân loại đƣợc bộ phân xử lý tiếp
nhận và thực hiện bảo quản, làm sạch, chế biến NVL thành BTP sạch.
- Lưu trữ BTP sạch: BTP sạch từ bộ phận xử lý NVL đƣợc tiến hành lƣu trữ,
bảo quản và xuất kho để đóng gói, vào đông.
- Đóng gói BTP sạch và đưa thành phẩm vào tủ đông: do bộ phận đóng gói,
vào đông tiếp nhận BTP sạch từ bộ phận lƣu trữ BTP sẽ tiến hành đóng gói và
đƣa vào tủ đông để bảo quản sản phẩm.
- Ra đông: sản phẩm sau khi đƣợc đóng bao gói hoàn chỉnh đƣợc chuyển từ
tủ đông vào kho bảo quản chờ xuất hàng.
- Thành phẩm: đƣợc bộ phận bán hàng trực thuộc phòng kinh doanh thực
hiện việc chào bán sản phẩm ra thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Công ty CP thủy sản Phú Minh Hƣng tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế
toán tập trung, mở một bộ sổ kế toán và tổ chức một bộ máy kế toán theo sơ đồ sau
(Sơ đồ 2.4).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 51
Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Phòng Kế toán – Tài chính gồm 6 ngƣời:
- Kế toán trưởng: Ngƣời chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán và quản lý
tài chính của Công ty. Thông qua ghi chép, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế
tham mƣu cho Ban Giám đốc để sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả. Kế toán
trƣởng là ngƣời hƣớng dẫn điều hành kiểm tra toàn bộ công tác kế toán – tài chính
của Công ty, là ngƣời giúp Giám đốc về mặt tài chính trong việc thu, chi, lập kế
hoạch kinh doanh, đầu tƣ xây dựng cơ bản, lập BCTC theo mẫu biểu quy định. Kế
toán trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty về công việc thuộc
nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Hàng ngày, kế toán trƣởng xét duyệt và ký các
loại chứng từ nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng của toàn Công ty do các
bộ phận có trách nhiệm lập.
- Kế toán tổng hợp kiêm kế toán giá thành và kế toán thuế: Hàng tháng tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, báo cáo thuế theo thời gian quy định. Lập
BCTC hàng tháng và quyết toán tài chính cuối năm.
- Kế toán thanh toán, tiền lương và TSCĐ: theo dõi chế độ tài chính và kế
toán hiện hành về tính lƣơng, TSCĐ và giải quyết các chế độ cho các cán bộ CNV.
Theo dõi công nợ phải thu, phải trả của khách hàng và các nhà cung cấp.
- Kế toán NVL, tiêu thụ: theo dõi tình hình về giá cả, số lƣợng, giá trị NVL
tồn kho, thành phẩm tiêu thụ.
Kế toán trƣởng
Kế toán
tổng hợp,
kế toán
thuế, và kế
toán giá
thành
Kế toán
thanh
toán, tiền
lƣơng và
TSCĐ
Kế toán
NVL, tiêu
thụ
Kế toán
tiền mặt,
tiền gửi,
tiền vay
Thủ quỹ
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 52
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt,
tiền gửi, kế hoạch vay và trả nợ vay.
- Thủ quỹ: rút tiền từ ngân hàng, tổ chức thu chi tiền khi có phiếu thu, phiếu
chi do kế toán tiền mặt lập.
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
CP Thủy sản Phú Minh Hưng
 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng:
Để phù hợp với yêu cầu công tác quản lý kế toán có thể cung cấp số liệu chính
xác và kịp thời, Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng đã đƣa kế toán trên máy vi
tính vào sử dụng. Phần mềm kế toán Công ty sử dụng là phần mềm kế toán Fast
Accounting 2006.f - PMH do công ty phần mềm tài chính kế toán Fast cung cấp.
Phần mềm kế toán Fast chia làm nhiều phân hệ, mỗi nhân viên trong phòng kế
toán đƣợc quản lý một số phân hệ do sự phân quyền của Kế toán trƣởng. Quy trình xử
lý hệ thống hóa thông tin trong phần mềm kế toán Fast đƣợc thể hiện dƣới sơ đồ sau
(Sơ đồ 2.5).
Công ty sử dụng hình thức kế toán máy vận dụng mẫu sổ Nhật ký chung.
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tại Công ty CP
Thủy sản Phú Minh Hƣng
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
Fast
Accounting
MÁY VI TÍNH
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 53
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu
đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào
Sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu
chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông
tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với BCTC sau khi đã in ấn.
Dƣới đây là giao diện phần mềm kế toán Fast Accounting 2006.f – PHM (Hình 1)
Hình1
 Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty:
Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo hình thức Kê khai thƣờng xuyên.
Giá xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 54
Phƣơng pháp tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Thời gian tính
khấu hao TSCĐ đƣợc áp dụng theo đúng hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 203/2009/TT-
BTC ngày 20/03/2009 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ.
Phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm
dƣơng lịch.
Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng.
2.2Thực tế lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
2.2.1Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
- Căn cứ vào số kế toán tổng hợp;
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết;
- Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh;
- Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trƣớc.
2.2.2Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Hiện nay, Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng thực hiện lập Bảng cân đối
theo các bƣớc sau:
Bước 1: Kiểm tra tính có thật các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ kế toán.
Bước 2: Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản.
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán.
Bước 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh.
Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DN.
Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 55
2.2.3 Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản
Phú Minh Hưng
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ kế toán.
Công việc này đƣợc kế toán của Công ty thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ
nhằm kiểm tra sự hiện hữu, có thật của số liệu trong chứng từ gốc và Sổ nhật ký
chung.
Trình tự của việc kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh đƣợc thực hiện nhƣ sau:
- Sắp xếp chứng từ theo trình tự ghi Sổ nhật ký chung.
- Kế toán tiến hành in Sổ nhật ký chung.
- Kiểm tra đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản
ánh vào Sổ nhật ký chung về ngày tháng; số tiền phát sinh cũng nhƣ quan hệ đối
ứng của các tài khoản của nghiệp vụ.
- Nếu phát hiện ra các sai sót kế toán sẽ tiến hành đối chiếu, điều chỉnh nội
dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giữa chứng từ và Sổ nhật ký chung.
Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ phát sinh ngày 02/12/2011 về việc
bán hàng thực phẩm nội địa cho khách hàng Đinh Tiến Dũng, khách hàng đã thanh
toán bằng tiền mặt.
Kế toán tiến hành sắp xếp các chứng từ theo trình tự ghi Sổ nhật ký chung.
Kế toán cần thực hiện in Sổ nhật ký chung để kiểm tra tính có thật, có ghi
chép đầy đủ, và đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh chƣa?
Để in Sổ nhật ký chung, kế toán cần thực hiện nhƣ sau:
Mở phần mềm Fast Accounting 2006.f – PMH, giao diện hệ thống của phần
mềm hiện lên (Hình 2), kế toán kích chuột trái vào “Kế toán tổng hợp”, tiếp tục
chọn “Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung”, sau đó kích đôi chuột trái vào
dòng “Sổ nhật ký chung” → màn hình “Sổ nhật ký chung” xuất hiện (Hình 3).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 56
Hình 2
Hình 3
Khi màn hình “Sổ nhật ký chung” hiện ra trên màn hình máy tính, kế toán tiếp
tục xác nhận để mở Sổ nhật ký chung khi kích chuột trái vào “Nhận”.
Khi đó, màn hình máy tính sẽ hiện bảng dƣới đây:
Hình 4
Để thực hiện thao tác in Sổ nhật ký chung, kế toán nhấn trên bàn phím máy tính “F7”.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 57
Sau đây em xin trích dẫn sổ kế toán nhật ký chung và các chứng từ hóa đơn
có liên quan dùng để đối chiếu tính có thật của các nghiệp vụ phát sinh:
- Hóa đơn giá trị giá tăng (Biểu 2.2);
- Phiếu xuất kho (Biểu 2.3);
- Phiếu thu (Biểu 2.4);
- Sổ nhật ký chung (Biểu 2.5).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 58
Biểu 2.2
CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Địa chỉ : Đƣờng 10 – Thị trấn Quảng Yên – Huyện Yên Hƣng – Tỉnh Quảng Ninh
Mã số thuế : 5700437683
Số tài khoản : 10201000022045 tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Quảng Ninh
Email : pmh@phuminhhung.com Website: www.phuminhhung.com
Số điện thoại : +84 33 368 2189 Fax: +84 33 368 2188
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lƣu nội bộ
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Mẫu số:
01GTKT3/001
Ký hiệu: AA/11P
Số: 0098187
Họ tên ngƣời mua hàng: Đinh Tiến Dũng
Tên đơn vị:
Địa chỉ: Số 35- Lê Lợi – Quảng Yên- Quảng Ninh
Mã số thuế:
Hình thức thanh toán: TM/ CK Số tài khoản:
ST
T
Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng
Đơn
giá
Thành tiền
1 Chả giò rế hải sản Gói 100 24.300 2.430.000
2 Mực ống cắt khoanh tẩm
bột
Gói 100
34.600
3.460.000
3 Tôm tẩm bột Gói 200 43.550 8.710.000
Cộng tiền hàng: 14.600.000
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế
GTGT:
1.460.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 16.060.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Ngƣời mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Ngƣời bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 59
Biểu 2.3
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
PHIẾU XUẤT KHO
Số: 290
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Ngƣời nhận hàng: Đinh Tiến Dũng
Đơn vị:
Địa chỉ: Số 35- Lê Lợi – Quảng Yên- Quảng Ninh
Nội dung: xuất bán hàng thực phẩm nội địa
Mã VT Tên VT
TK
Nợ
TK
Có
ĐVT
Số
lƣợng
Đơn giá Thành tiền
PCHAGH Chả giò rế hải sản 632 155 Gói
100
21.852,23 2.185.223
PMUC03 Mực ống cắt khoanh
tẩm bột
632 155 Gói
100
29.236,48 2.923.648
PTOM03 Tôm tẩm bột 632 155 Gói 200 41.133.16 8.226.632
Tổng cộng 400 13.335.503
Bằng chữ: Mười ba triệu, ba trăm ba mươi lăm nghìn, năm trăm linh ba đồng chẵn.
Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2011
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Kế toán kho
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 60
Biểu 2.4
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu số 01-TT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 16
Số: 005/12/11T
Nợ 111 : 16.060.000
Có 511 :14.600.000
Có 333 : 1.460.000
Họ tên ngƣời nộp tiền : Đinh Tiến Dũng
Địa chỉ : Số 35- Lê Lợi – Quảng Yên- Quảng Ninh
Lý do thu : Thu tiền bán hàng thực phẩm
Số tiền : 16.060.000 đồng
Viếtbằngchữ :Mười sáu triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
Kèm theo: 02 chứng từ gốc
Ngày 02 tháng 12 năm 2011
Thủ trƣởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời lập
(Ký, họ tên)
Ngƣời nộp
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn.
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):............................................................................
+ Số tiền quy đổi:...........................................................................................................
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 61
Biểu 2.5
Đơn vị: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Mẫu S03a - DN
Địa chỉ: Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm: 2011
Đơn vị tinh: đồng Việt Nam
Chứng từ
Tên KH Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngàytháng Mã Số hiệu Nợ Có
... ... ... ... ... ... ... ...
01/12/2011 PT 002/12/11T NgânhàngTMCPÁChâu Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 350.000.000
01/12/2011 PT 002/12/11T NgânhàngTMCPÁChâu Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 350.000.000
02/12/2011 PT 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Bán hàng thực phẩm nội địa 111 16.060.000
02/12/2011 PT 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Bán hàng thực phẩm nội địa 333 1.460.000
02/12/2011 PT 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Bán hàng thực phẩm nội địa 511 14.600.000
02/12/2011 PX 290 Đinh Tiến Dũng Xuất bán thực phẩm nội địa 632 13.335.503
02/12/2011 PX 290 Đinh Tiến Dũng Xuất bán thực phẩm nội địa 155 13.335.503
... ... ... ... ... ... ... ...
06/12/2011 PN 18/12/11NL Nguyễn Trọng Chính Nhập mua NVL chính 152 442.708.020
06/12/2011 PN 18/12/11NL Nguyễn Trọng Chính Nhập mua NVL chính 331 442.708.020
... ... ... ... ... ... ... ...
17/12/2011 PC 064/12/11C CôngtyTNHHĐứcHƣng Tạm ứng tiền hàng 331 5.000.000
17/12/2011 PC 064/12/11C CôngtyTNHHĐứcHƣng Tạm ứng tiền hàng 111 5.000.000
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng số phát sinh trong kỳ 3.681.698.220.336 3.681.698.220.336
Ngƣời ghi số
(Ký,họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 62
Bước 2: Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản.
Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, kế
toán thực hiện việc đối chiếu các số liệu giữa các Sổ cái tài khoản với các Bảng tổng
hợp chi tiết.
Từ số liệu đã nhập vào Sổ nhật ký chung, máy tính sẽ tự động nhập số liệu
vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Định kỳ, kế toán đối chiếu, kiểm tra chi tiết số
liệu giữa Sổ nhật ký chung với Sổ cái các tài khoản có liên quan nhằm phát hiện
sai sót và điều chỉnh kịp thời.
Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc với Sổ chi tiết tƣơng ứng của
Tài khoản đó. Các chứng từ gốc đƣợc sử dụng làm căn cứ để kế toán nhập số liệu
vào máy tính. Từ đó, máy tính sẽ tự động đƣa số liệu vào Sổ chi tiết tài khoản có
liên quan. Định kỳ (tháng, quý), kế toán tổng hợp, kiểm tra phát hiện sai sót để kịp
thời điều chỉnh sai sót sao cho phù hợp với số liệu thực tế.
Để xem Sổ cái, kế toán thực hiện các thao tác sau: Mở phần mềm kế toán Fast
Accounting 2006.f – PMH, tại cột “Các phân hệ nghiệp vụ” kích chuột trái chọn
“Kế toán tổng hợp” → tại cột “Kế toán tổng hợp” kế toán kích chuột trái chọn
dòng “Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung” → chọn “Sổ cái của một Tài
khoản”. Khi đó, màn hình sẽ xuất hiện nhƣ sau:
Hình 5:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 63
Tiếp theo, kế toán thực hiện kích đôi chuột trái tại “Sổ cái của một tài khoản”,
lúc này, màn hình sẽ hiện ra nhƣ sau:
Hình 6:
Tại dòng “Tài khoản”, kế toán đánh số hiệu tài khoản muốn xem, sau đó, chọn thời
gian bắt đầu và thời gian kết thúc tại dòng “Từ ngày” và “Đến ngày” → chọn “Nhận”.
Dƣới đây là :
- Sổ cái TK 111 (Biểu 2.6);
- Sổ cái TK 112 (Biểu 2.7);
- Sổ cái TK 131 (Biểu 2.8);
- Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.9);
- Sổ cái TK 331 (Biểu 2.10);
- Bảng tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán (Biểu 2.11).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 64
Biểu 2.6:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111
(Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng
Số dƣ Nợ đầu năm: 4.097.517.506
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày tháng Số hiệu Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
01/12/2011 002/12/11T Ngân hàng TMCP Á Châu Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 350.000.000
01/12/2011 001/12/11C
Ban quản lý dự án nuôi
tôm Minh Thành
Tạm ứng chi phí dự án nuôi tôm
Minh Thành
141 100.000.000
02/12/2011 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Thu tiền bán hàng thực phẩm 333 1.460.000
02/12/2011 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Thu tiền bán hàng thực phẩm 511 14.600.000
... ... ... ... ... ... ...
20/12/2011 073/12/11C Bƣu điện Quảng Ninh
Thanh toán cƣớc điện thoại
VNPT tháng 11
642 2.641.724
... ... ... ... ... ... ...
31/12/2011 064/12/11T
Ngân hàng TMCP XNK
Việt Nam-CN Quảng Ninh
Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 1.500.000.000
Tổng số phát sinh Nợ: 341.945.293.806
Tổng số phát sinh Có: 345.518.348.006
Số dƣ Nợ cuối năm: 524.463.306
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 65
Biểu 2.7:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng
Số hiệu: 112
(Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng
Số dƣ Nợ đầu năm: 2.255.499.271
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày tháng Số hiệu Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
01/12/2011 002/12/11T Ngân hàng TMCP Á Châu Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 350.000.000
01/12/2011 01ACUVT12 Ngân hàng TMCP Á Châu Thanh toán tiền mua séc 642 24.000
01/12/2011 01MBUT12 Boram corporation co.Ltd Thu tiền bán hàng 131 869.788.920
... ... ... ... ... ... ...
07/12/2011 08ACVT12 Ngân hàng TMCP Á Châu Vay ngắn hạn 311 1.600.000.000
... ... ... ... ... ... ...
31/12/2011 064/12/11T Ngân hàng TMCP XNK
Việt Nam-CN Quảng Ninh
Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 1.500.000.000
... ... ... ... ... ... ...
Tổng số phát sinh Nợ: 789.273.612.240
Tổng số phát sinh Có: 787.224.681.624
Số dƣ Nợ cuối năm: 4.304.429.887
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 66
Biểu 2.8:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng
Số hiệu: 131
(Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng
Số dƣ Nợ đầu năm: 16.394.588.549
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải
TK đối
ứng
Số phát sinh
Ngày
tháng
Số hiệu Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
01/12/2011 01MBUT12 Boram corporation co.Ltd Thu tiền bán hàng tôm đông lạnh XK 112 869.788.920
... ... ... ... ... ... ...
06/12/2011 010/12/11T Nguyễn Văn Đốc Thu tiền bán hàng 111 17.040.000
07/12/2011 0098334 Sojitz Corporatinon Bán hàng tôm đông lạnh XK 511 1.505.142.000
... ... ... ... ... ... ...
14/12/2011 017/12/11T Khách lẻ Thu tiền bán hàng 111 1.100.000
... ... ... ... ... ... ...
20/12/2011 032/12/11T Nguyễn Văn Cƣờng Thu tiền bán hàng thực phẩm nội địa 111 15.320.000
... ... ... ... ... ... ...
22/12/2011 0098347 Sojitz corporation Bán hàng tôm đông lạnh XK 511 1.920.466.800
... ... ... ... ... ... ...
Tổng số phát sinh Nợ: 250.334.958.827
Tổng số phát sinh Có: 248.248.277.804
Số dƣ Nợ cuối năm: 18.481.269.572
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 67
Biểu 2.9:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Năm: 2011
Đơn vị tính: đồng
STT Tên khách hàng
Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Khách lẻ 42.886.000 1.223.862.000 1.224.522.000 42.226.000
2 Khách hàng Đinh Tiến
Dũng
25.350.000 339.920.000 345.520.000 19.750.000
3 Công ty CP XNK Thủy
sản Quảng Ninh
80.600.000 80.650.000 50.000
4 SOJITZ CORPORATION 791.847.690 87.303.744.471 87.435.719.086 659.873.075
5 Anduronda Import GMBH 23.060.400 - - 23.060.400
6 Boram Corporation Co Ltd 1.560.238.200 12.800.854.600 11.869.788.920 2.491.303.880
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 16.417.648.949 23.060.400 250.334.958.827 248.248.277.804 18.504.379.972 23.110.400
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 68
Biểu 2.10:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán
Số hiệu: 331
(Trích tháng 12 năm 2011)
Đơn vị tính: đồng
Số dƣ Có đầu năm: 4.795.000.828
Chứng từ
Khách hàng Diễn giải TK đối ứng
Số phát sinh
Ngày tháng Số hiệu Nợ Có
... ... ... ... ... ... ...
09/12/2011 12ACVT12
XN CBTS xuất khẩu
Vinafishin II
Thanh toán phí gia công 112 96.380.398
... ... ... ... ... ... ...
14/12/2011 41/12/11NL DNTN ThanhTin Nhập mua NL Tôm he 152 552.413.880
14/12/2011 41/12/11NL DNTN ThanhTin Nhập mua NL Tôm he 133 27.620.694
... ... ... ... ... ... ...
16/12/2011 06XNKT12 Công ty In và Bao bì Thanh toán tiền mua bao bì 112 200.000.000
... ... ... ... ... ... ...
23/12/2011 08T12 Điện lực Yên Hƣng Chi phí điện T11/2011 627 128.518.960
23/12/2011 08T12 Điện lực Yên Hƣng Chi phí điện T11/2011 133 12.851.896
... ... ... ... ... ... ...
Tổng số phát sinh Nợ: 279.832.448.973
Tổng số phát sinh Có: 279.700.578.490
Số dƣ Có cuối năm: 4.663.130.345
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 69
Biểu 2.11:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN
Năm: 2011
Đơn vị tính: đồng
STT Tên khách hàng
Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
1 Công ty CP TM&DV
Kỹ thuật Quảng Hà
64.535.000 320.00.000 378.500.000 123.035.000
2 CN Công ty TNHH
TM&DV Phúc Thịnh
214.230.000 1.071.150.000 1.719.711.000 862.791.000
3 Công ty CP TM&DV
vận tải Đức Anh
940.720.000 940.720.000
4 Công ty TNHH TM&D
Việt Quang
1.343.849.677 30.465.525.808 53.663.521.382 2.454.184.261
5 DNTN Thanh Tin 90.046.535 589.324.760 652.459.140 26.912.155
... ... ... ... ... ... ... ...
Tổng cộng 461.981.945 5.256.982.773 279.832.448.973 279.700.578.490 715.687.509 5.378.817.854
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 70
Bƣớc 3: Thực hiện bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán
Công việc này sẽ đƣợc thực hiện vào cuối kỳ kế toán của Công ty, kế toán vào
“Kế toán tổng hợp” → nhấp chuột trái chọn “Cập nhật số liệu”, sau đó chọn “Bút toán
kết chuyển tự động”. Giao diện phần mềm kế toán nhƣ sau:
Hình 7:
Sau đó vào mục “Bút toán kết chuyển tự động” đánh dấu chọn các bút toán cần
kết chuyển, máy tính sẽ tự động kết chuyển các bút toán đó. Giao diện phần mềm kế
toán sẽ hiện ra nhƣ sau:
Hình 8:
Nhấn phím “Enter”, phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bút toán kết
chuyển.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 71
Kế toán tiến hành khóa sổ kế toán: Từ “Sổ cái các tài khoản” → chọn “Khóa sổ
kế toán” → chọn “Ngày khóa sổ” → chọn “Nhận”.
Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối số phát sinh cũng do phần mềm tự động làm. Thao tác trên máy tính
đƣợc kế toán thực hiện nhƣ sau: vào phân hệ “Kế toán tổng hợp”, sau đó mục “Báo cáo
tài chính (QĐ 15/2006) → chọn “Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản”.
Hình 9:
Kích đôi chuột trái tại mục “Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản”, giao diện
phần mềm Fast sẽ hiện ra bảng sau:
Hình 10:
Kế toán tiến hành nhập ngày tháng tại dòng “Từ ngày” và dòng “Đến ngày” →
tiếp tục ấn chọn “Nhận”. Ta có Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 72
Biểu 2.12:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10 , Quảng Yên, Quảng Ninh
Mẫu S06-DN
(Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ–BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/11/2011
Đơn vị tính: đồng
Mã
TK
Tên tài khoản
Số dƣ đầu năm Số phát sinh Số dƣ cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 4.097.517.506 341.945.293.806 345.518.348.006 524.463.306
112 Tiền gửi ngân hàng 2.255.499.271 789.273.612.240 787.224.681.624 4.304.429.887
113 Tiền đang chuyển 57.200.000 9.165.426 66.365.426
121 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn 1.523.690.390 2.227.986.000 2.616.972.660 1.134.703.730
131 Phải thu khách hàng 16.394.588.549 250.334.958.827 248.248.277.804 18.481.269.572
133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 3.116.164.480 4.623.585.556 535.811.801 7.203.938.235
136 Phải thu nội bộ 31.550.000 2.000.000 33.550.000
138 Phải thu khác 3.111.250 119.305.985 122.417.235
141 Tạm ứng 333.659.894 6.347.726.750 2.447.117.727 4.234.268.917
142 Chi phí trả trƣớc 1.055.723.690 152.550.509 139.749.957 1.068.524.242
152 Nguyên liệu, vật liệu 2.142.661.073 246.308.197.859 245.597.351.553 2.853.507.379
153 Công cụ, dụng cụ 170.229.338 410.212.933 418.142.981 162.299.290
154 Chi phí SXKD dở dang 279.953.189.419 279.953.189.419
155 Thành phẩm 32.217.978.968 286.217.077.258 254.859.945 63.871.196.281
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 73
156 Hàng hóa 16.655.253 11.382.071 5.273.182
211 Tài sản cố định hữu hình 19.747.989.317 1.916.110.482 21.664.099.799
213 TSCĐ vô hình 40.145.000 40.145.000
214 Hao mòn TSCĐ 5.901.286.230 1.143.997.251 7.045.283.481
241 Xây dựng cơ bản dở dang 153.244.815 153.244.815
242 Chi phí trả trƣớc dài hạn 580.124.138 115.920.000 138.696.584 557.347.554
311 Vay ngắn hạn 36.052.368.842 151.804.563.246 186.927.076.704 71.174.882.300
315 Nợ/vay dài hạn đến hạn trả 500.000.000 500.000.000
331 Phải trả cho ngƣời bán 4.795.000.828 279.832.448.973 279.700.578.490 4.663.130.345
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nƣớc
980.926.894 1.583.744.860 1.855.651.164 1.252.833.198
334 Phải trả ngƣời lao động 368.109.168 6.097.028.433 6.397.876.063 668.956.798
338 Phải trả, phải nộp khác 38.560.734 771.997.423 711.497.025 21.939.664
341 Vay dài hạn 281.000.000 781.000.000 3.000.000.000 2.500.000.000
411 Nguồn vốn kinh doanh 26.124.550.000 26.124.550.000
413 Chênh lệch tỷ giá 1.258.188.408 1.258.188.408
421 Lợi nhuận chƣa phân phối 9.395.930.236 1.432.782.602 5.175.943.078 13.139.090.712
431 Quỹ khen thƣởng phúc lợi 255.425.981 900.000 254.525.981
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
249.374.597.133 249.374.597.133
515 Doanh thu hoạt động tài chính 529.466.268 529.466.268
621 Chi phí NVL trực tiếp 264.144.971.755 264.144.971.755
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 74
622 Chi phí nhân công trực tiếp 3.807.533.946 3.807.533.946
627 Chi phí sản xuất chung 12.000.683.718 12.000.683.718
632 Giá vốn hàng bán 231.548.797.250 231.548.797.250
635 Chi phí tài chính 6.072.619.145 6.072.619.145
641 Chi phí bán hàng 3.471.700.655 3.471.700.655
642 Chí phí quản lý doanh nghiệp 3.790.011.328 3.790.011.328
711 Thu nhập khác 11.600.000 11.600.000
811 Chi phí khác 76.000.000 76.000.000
821
Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
1.247.720.159 1.247.720.159
911 Xác định kết quả kinh doanh 251.348.446.003 251.348.446.003
Tổng cộng 83.937.732.932 83.937.732.932 3.681.698.220.336 3.681.698.220.336 126.568.726.834 126.568.726.834
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 75
Bƣớc 5: Lập Bảng cân đối kế toán
Tƣơng tự nhƣ Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản, Bảng cân đối kế
toán cũng đƣợc phần mềm tự động lập.
Phần mềm kế toán Fast Accounting sẽ dựa vào số liệu trên các Sổ cái các tài
khoản, Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản và Bảng cân đối số phát sinh của các
tài khoản để lập tự động Bảng cân đối kế toán.
Các thao tác để xem lập Bảng cân đối kế toán trên phần mềm Fast nhƣ sau:
Kế toán tiến hành chọn phân hệ “Kế toán tổng hợp” → chọn “Báo cáo tài
chính (QĐ 15/2006)” → chọn “Bảng cân đối kế toán”, giao diện máy tính hiện ra
nhƣ sau:
Hình 11:
Sau đó, kế toán kích đôi chuột trái tại mục “Bảng cân đối kế toán” đã chọn ở
trên, màn hình máy tính hiện ra bảng dƣới đây:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 76
Hình 12:
Kế toán tiến hành nhập “Ngày báo cáo” của kỳ báo cáo. Tiếp tục chọn
“Nhận”, ta đƣợc Bảng cân đối kế toán dƣới đây:
Biểu 2.13:
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A.Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100 104.667.500.238 63.962.266.419
I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 4.828.893.193 6.410.216.777
1.Tiền 111 V.01 4.828.893.193 6.410.216.777
- Tiền mặt 524.463.306 4.097.517.506
- Tiền gửi ngân hàng 4.304.429.887 2.255.499.271
- Tiền đang chuyển 57.200.000
2.Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 0 0
- Cổ phiếu (tƣơng đƣơng tiền) 0 0
- Trái phiếu (tƣơng đƣơng tiền) 0 0
II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
120 V.02 1.134.703.730 1.523.690.390
1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 1.134.703.730 1.523.690.390
2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn 129 0 0
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 19.304.895.789 16.972.175.306
1.Phải thu của khách hàng 131 18.504.379.972 16.417.648.949
2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 715.687.509 461.981.945
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 33.550.000 31.550.000
- Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 0 0
- Phải thu nội bộ khác 0 0
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
134 0 0
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 77
5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 51.278.308 60.994.412
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 0 0
IV.Hàng tồn kho 140 66.892.276.132 34.547.524.632
1.Hàng tồn kho 141 V.04 66.892.276.132 34.547.524.632
- Hàng mua đang đi đƣờng 0 0
- Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 2.853.507.379 2.142.661.073
- Công cụ, dụng cụ trong kho 162.299.290 170.229.338
- Chi phí SXKD dở dang 0 0
- Thành phẩm tồn kho 63.871.196.281 32.217.978.968
- Hàng hóa tồn kho 5.273.182 16.655.253
- Hàng gửi đi bán 0 0
- Hàng hóa kho bảo thuế 0 0
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 0
V.Tài sản ngắn hạn khác 150 12.506.731.394 4.508.659.314
1.Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 1.068.524.242 1.055.723.690
2.Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 7.203.938.235 3.116.164.480
3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà
nƣớc
154 V.05 0 0
4.Tài sản ngắn hạn khác 158 4.234.268.917 336.771.144
B.Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200 15.369.553.687 14.620.217.040
I.Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0
1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 0 0
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 0 0
4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 0 0
5.Dự phòng phải thu dài dạn khó đòi 219 0 0
II.Tài sản cố định 220 14.812.206.133 14.040.092.902
1.TSCĐ hữu hình 221 V.08 14.618.816.318 13.846.703.087
- Nguyên giá 222 21.664.099.799 19.747.989.317
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (7.045.283.481) (5.901.286.230)
2.TSCĐ thuê tài chính 224 V.09 0 0
- Nguyên giá 225 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 0 0
3.TSCĐ vô hình 227 V.10 40.145.000 40.145.000
- Nguyên giá 228 40.145.000 40.145.000
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 0 0
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 153.244.815 153.244.815
III.Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 0 0
- Nguyên giá 241 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế 242 0 0
IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài
hạn
250 0 0
1.Đầu tƣ vào công ty con 251 0 0
2.Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên
doanh
252 0 0
- Đầu tƣ vào công ty liên doanh 0 0
- Đầu tƣ vào công ty liên kết 0 0
3.Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 0 0
4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính 259 0 0
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 78
dài hạn
V.Tài sản dài hạn khác 260 557.347.554 580.124.138
1.Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 557.347.554 580.124.138
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0
3.Tài sản dài hạn khác 268 0 0
Tổng công tài sản (270=100+200) 270 120.037.053.925 78.582.483.459
Nguồn vốn
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A.Nợ phải trả (300=310+330) 300 81.027.939.194 43.062.003.223
I.Nợ ngắn hạn 310 78.527.939.194 42.781.003.223
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 71.174.882.300 36.052.368.842
- Vay ngắn hạn 71.174.882.300 36.052.368.842
- Vay dài hạn đến hạn trả 0 0
- Nợ thuê tài chính đến hạn trả 0 0
- Trái phiếu phát hành đến hạn trả 0 0
2.Phải trả ngƣời bán 312 5.378.817.854 5.256.982.773
3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 23.110.400 23.060.400
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 1.252.833.198 980.926.894
5.Phải trả ngƣời lao động 315 668.956.798 368.109.168
6.Chi phí phải trả 316 V.17 0 0
7.Phải trả nội bộ 317 0 0
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng
318 0 0
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn
khác
319 V.18 29.338.644 99.555.146
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 0 0
II.Nợ dài hạn 330 2.500.000.000 281.000.000
1.Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 0 0
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 0 0
3.Phải trả dài hạn khác 333 0 0
4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2.500.000.000 281.000.000
- Vay dài hạn 2.500.000.000 281.000.000
- Nợ dài hạn 0 0
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0 0
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 0 0
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0
B.Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 39.009.114.731 35.520.480.236
I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 39.263.640.712 35.520.480.236
1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 26.124.550.000 26.124.550.000
2.Thặng dƣ vốn cổ phần 412 0 0
3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0
4.Cổ phiếu quỹ 414 0 0
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 0 0
7.Quỹ đầu tƣ phát triển 417 0 0
8.Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0
10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 13.139.090.712 9.395.930.236
11.Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421 0 0
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 79
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 (254.525.981) 0
1.Quỹ khen thƣởng phúc lợi 431 (254.525.981) 0
2.Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0
3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 120.037.053.925 78.582.483.459
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
1.Tài sản thuê ngoài V.24
2.Vật tƣ, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cƣớc
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Giám đốc Kế toán trƣởng
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên)
Lập, Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
Bƣớc 6: Kiểm tra và ký duyệt
Sau khi lập Bảng cân đối kế toán, ngƣời lập bảng cùng với kế toán trƣởng sẽ
kiểm tra lại lần nữa cho đúng và phù hợp, rồi in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng
cân đối kế toán cùng với BCTC khác sẽ đƣợc kế toán trƣởng trình lên Giám đốc
xem xét và ký duyệt.
Nhƣ vậy, công tác lập Bảng cân đối của Công ty CP Thủy sản Phú Minh
Hƣng đã đƣợc hoàn thành.
2.3.Thực tế phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú
Minh Hƣng.
Đối với Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng, sau khi hoàn thành công tác lập
Bảng cân đối kế toán cùng các BCTC khác sẽ đƣợc trình lên Giám đốc ký duyệt.
Tuy nhiên, tại Công ty chƣa thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 80
CHƢƠNG 3
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ
PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
3.1 Một số định hƣớng phát triển của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng
trong thời gian tới
 Nghiên cứu thị trƣờng và cập nhật thông tin nhằm mục đích tìm hiểu các tiềm
năng, dự báo nhu cầu trong tƣơng lai và đáp ứng nhu cầu đó.
 Mở rộng thị trƣờng khách hàng: tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu tôm ra các thị
trƣờng lớn là Mỹ, EU, Nhật Bản bên cạnh việc tăng cƣờng liên kết sản xuất để chủ
động nguồn nguyên liệu và kiểm soát chất lƣợng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của
các thị trƣờng.
 Đa dạng hóa sản phẩm.
 Xây dựng cơ sở vật chất, mở rộng năng lực sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật
cải thiện điều kiện làm việc để tăng năng suất lao động.
 Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ thích hợp vào phát triển sản xuất, đa
dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ.
3.2 Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác
lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty Cổ phần Thủy sản
Phú Minh Hƣng
3.2.1 Ưu điểm
 Về tổ chức bộ máy quản lý:
Công ty xây dựng bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng tạo nên
tính linh hoạt hài hòa, không cứng nhắc và phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế thị
trƣờng. Cơ cấu quản lý trực tuyến chức năng kết hợp với công tác quản lý theo
chiều dọc, chiều ngang tạo cho cơ cấu quản lý không bị vƣớng mắc, cản trở, chồng
chéo lẫn nhau, tạo mối quan hệ gắn bó giữa các thành phần trong tổ chức.
Ngoài chức năng nhiệm vụ của mình, các phòng ban còn giúp đỡ nhau hoàn
thành tốt kế hoạch đề ra.
 Về bộ máy kế toán:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 81
Công ty lựa chọn loại hình tổ chức kế toán tập trung phù hợp với quy mô hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Phòng kế toán của Công ty gồm 6 thành viên
trong đó có 1 kế toán trƣởng; 1 kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế và kế toán giá
thành; 1 kế toán công nợ, TSCĐ; 1 kế toán NVL, tiêu thụ; 1 kế toán tiền mặt, tiền
gửi, tiền vay và 1 thủ quỹ. Mỗi thành viên trong phòng Kế toán tài vụ đều là những
ngƣời có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán.
Trong quá trình hạch toán kế toán, kế toán trƣởng luôn đôn đốc, kiểm tra sát
sao công tác của các kế toán viên đảm bảo cho công việc luôn diễn ra thuận lợi,
các số liệu đƣợc cập nhật đúng, đủ, chính xác và kịp thời.
 Về hệ thống sổ sách kế toán:
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán máy Fast Accouting 2006.f vận
dụng mẫu sổ nhật ký chung dễ sử dụng, dễ làm. Các sổ kế toán Công ty sử dụng
nhƣ: Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt,
Bảng tổng hợp chi tiết... Và hệ thống sổ sách của Công ty áp dụng phù hợp với
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 2006.f vào công tác
hạch toán kế toán giúp kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh kịp thời, phù hợp
vào các tài khoản theo quy định. Sử dụng phần mềm kế toán giúp cho việc tổ chức
bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt và thuận tiện hơn.
3.2.2 Hạn chế
 Về công tác hạch toán kế toán
- Kế toán tiến hành lập Bảng cân đối kế toán chƣa đúng mẫu theo Quyết định
15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. (Cụ thể:
trên Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC không có các chỉ tiêu nhƣ:
“Tiền mặt”, “Tiền gửi NH”, “Hàng hóa tồn kho”... Và phần cuối của Bảng cân đối
kế toán, kế toán tại Công ty đặt sai vị trí phần ký tên dành cho Kế toán trƣởng,
ngƣời lập biểu và Giám đốc).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 82
- Kế toán Công ty chƣa nắm bắt và sửa đổi kịp thời theo Thông tƣ
244/2009/TT-BTC hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp do
Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2009.
- Công ty chƣa lập và in Bảng cân đối kế toán giữa niên độ nên không đáp
ứng kịp thời thông tin cho nhà quản lý để họ có thể đƣa ra những quyết định đúng
đắn hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.
 Về công tác phân tích Bảng cân đối kế toán
- Công ty chƣa tiến hành phân tích BCTC, đặc biệt là chƣa tiến hành phân tích
tình hình biến động các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Vì vậy, các quyết định
của nhà quản lý đƣa ra có thể chƣa có căn cứ, chƣa có cơ sở hợp lý do chƣa thông
qua việc sử dụng các chỉ tiêu tài chính để phân tích BCTC. Điều này dẫn đến Công
ty không thấy đƣợc những nguy cơ tài chính tiềm ẩn, cũng nhƣ xu hƣớng biến
động ảnh hƣởng đến các kết quả kinh tế trong tƣơng lai. Chính những tồn tại này
sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý cũng nhƣ tìm kiếm các giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
3.3 Nội dung và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng
cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng, em
nhận thấy rằng hệ thống kế toán mà Công ty xây dựng hiện nay đúng với chế độ kế
toán Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ
Tài chính. Trong quá trình nghiên cứu, em thấy rằng Công ty có những ƣu điểm và
hạn chế trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. Vận dụng những kiến
thức đã học đƣợc, em xin đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân
tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng nhƣ sau:
Ý kiến thứ nhất: về hoàn thiện công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công
ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Kế toán của Công ty nên tiến hành lập đúng các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế
toán theo mẫu của QĐ 15/2006/QĐ-BTC và cần sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 83
244/2009/TT-BTC để công tác kế toán đƣợc diễn ra thuận tiện theo đúng Chế độ
và Chuẩn mực kế toán đã ban hành. Các sửa đổi và bổ sung chỉ tiêu trong Bảng cân
đối kế toán đã đƣợc trình bày trong mục 1.3.3 chƣơng 1. Hiện nay, phần mềm kế
toán Fast Accouting 2006.f mà Công ty đang sử dụng hiện chƣa cập nhật đƣợc sửa
đổi, bổ sung theo Thông tƣ 244/2009/TT-BTC. Vì vậy, Công ty cần liên lạc với nhà
sản xuất phần mềm Fast để thực hiện nâng cấp phần mềm Fast mới nhất cập nhật
Thông tƣ 244/2009/TT-BTC. Hoặc, Công ty có thể tìm hiểu và mua phần mềm kế
toán mới cung cấp và hoàn thiện liên tục đầy đủ các chế độ kế toán hiện hành. Một
số phần mềm hiện nay đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và liên tục chế độ kế toán đó là:
phần mềm kế toán Asia Standard (hình ảnh minh họa), Misa...
Phần mềm kế toán Asia Standard
Tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng để lập Bảng cân đối kế toán theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
chính đƣợc sửa đổi và bổ sung theo Thông tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ
Tài chính, ta lập nhƣ sau:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 84
Biểu 3.1
CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh
Mẫu B01-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A.Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100 104.667.500.238 63.962.266.419
I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 4.828.893.193 6.410.216.777
1.Tiền 111 V.01 4.828.893.193 6.410.216.777
2.Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 0 0
II.Cáckhoản đầu tƣtài chính ngắn hạn 120 V.02 1.134.703.730 1.523.690.390
1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 1.134.703.730 1.523.690.390
2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn 129 0 0
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 19.304.895.789 16.972.175.306
1.Phải thu của khách hàng 131 18.504.379.972 16.417.648.949
2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 715.687.509 461.981.945
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 33.550.000 31.550.000
4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
134 0 0
5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 51.278.308 60.994.412
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 0 0
IV.Hàng tồn kho 140 66.892.276.132 34.547.524.632
1.Hàng tồn kho 141 V.04 66.892.276.132 34.547.524.632
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 0
V.Tài sản ngắn hạn khác 150 12.506.731.394 4.508.659.314
1.Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 1.068.524.242 1.055.723.690
2.Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 7.203.938.235 3.116.164.480
3.ThuếvàcáckhoảnkhácphảithuNhànƣớc 154 V.05 0 0
4.Tài sản ngắn hạn khác 158 4.234.268.917 336.771.144
B.Tài sản dài hạn
(200=210+220+240+250+260)
200 15.369.553.687 14.620.217.040
I.Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0
1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 0 0
3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 0 0
4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 0 0
5.Dự phòng phải thu dài dạn khó đòi 219 0 0
II.Tài sản cố định 220 14.812.206.133 14.040.092.902
1.TSCĐ hữu hình 221 V.08 14.618.816.318 13.846.703.087
- Nguyên giá 222 21.664.099.799 19.747.989.317
- Giá trị hao mòn lũy kế 223 (7.045.283.481) 5.901.286.230)
2.TSCĐ thuê tài chính 224 V.09 0 0
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 85
- Nguyên giá 225 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế 226 0 0
3.TSCĐ vô hình 227 V.10 40.145.000 40.145.000
- Nguyên giá 228 40.145.000 40.145.000
- Giá trị hao mòn lũy kế 229 0 0
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 153.244.815 153.244.815
III.Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 0 0
- Nguyên giá 241 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế 242 0 0
IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 0 0
1.Đầu tƣ vào công ty con 251 0 0
2.Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0
3.Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 0 0
4.Dựphònggiảmgiáđầutƣtàichínhdàihạn 259 0 0
V.Tài sản dài hạn khác 260 557.347.554 580.124.138
1.Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 557.347.554 580.124.138
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0
3.Tài sản dài hạn khác 268 0 0
Tổng công tài sản (270=100+200) 270 120.037.053.925 78.582.483.459
Nguồn vốn
Mã
số
Thuyết
minh
Số cuối năm Số đầu năm
A.Nợ phải trả (300=310+330) 300 80.773.413.213 43.062.003.223
I.Nợ ngắn hạn 310 78.273.413.213 42.781.003.223
1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 71.174.882.300 36.052.368.842
2.Phải trả ngƣời bán 312 5.378.817.854 5.256.982.773
3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 23.110.400 23.060.400
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 1.252.833.198 980.926.894
5.Phải trả ngƣời lao động 315 668.956.798 368.109.168
6.Chi phí phải trả 316 V.17 0 0
7.Phải trả nội bộ 317 0 0
8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
318 0 0
9.Cáckhoảnphảitrả,phảinộpngắnhạnkhác 319 V.18 29.338.644 99.555.146
10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 0 0
11. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 323 (254.525.981)
II.Nợ dài hạn 330 2.500.000.000 281.000.000
1.Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 0 0
2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 0 0
3.Phải trả dài hạn khác 333 0 0
4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2.500.000.000 281.000.000
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0 0
6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 0 0
7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0
8.Doanh thu chƣa thực hiện 338 0 0
9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 0 0
B.Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 39.263.640.712 35.520.480.236
I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 39.263.640.712 35.520.480.236
1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 26.124.550.000 26.124.550.000
2.Thặng dƣ vốn cổ phần 412 0 0
3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 86
4.Cổ phiếu quỹ 414 0 0
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0
6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 0 0
7.Quỹ đầu tƣ phát triển 417 0 0
8.Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0
10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 13.139.090.712 9.395.930.236
11.Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421 0 0
12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 0 0
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 0 0
1.Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0
2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0
Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 120.037.053.925 78.582.483.459
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Thuyết
minh
Số cuối kỳ Số đầu kỳ
1. Tài sản thuê ngoài V.24
2. Vật tƣ, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cƣớc
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Lập, Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ý kiến thứ hai: về lập và in Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ
Ban lãnh đạo Công ty nên quan tâm đến Bảng cân đối kế toán giữa niên độ
dạng đầy đủ vì họ có thể nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, kết
quả tài chính và triển vọng của Công ty sau mỗi quý, nắm bắt đƣợc tổng giá trị tài
sản hiện có của Công ty theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn tại thời điểm cuối mỗi quý.
Từ đó, Ban quản trị của Công ty sẽ phân tích, đánh giá khái quát tình hình tài sản,
nguồn vốn, công nợ và khả năng phát triển của Công ty, tìm ra đƣợc những ƣu
điểm, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động sản xuất kinh
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 87
doanh trong quý vừa qua. Đồng thời, trên cơ sở phân tích các thông số đáng tin cậy
đã thực hiện, dự toán triển vọng cho quý tới, sử dụng các thông tin đó một cách
đúng đắn kịp thời nhằm đƣa ra các quyết định điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh
doanh hiệu quả hơn.
Hiện nay, công tác hạch toán kế toán tại Công ty đang áp dụng hình thức kế
toán máy nên việc lập Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ rất thuận tiện
và nhanh chóng. Kế toán chỉ cần thực hiện các thao tác lập và in Bảng cân đối kế
toán giữa niên độ tƣơng tự lập và in Bảng cân đối kế toán theo năm. Các chỉ tiêu
trên Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ giống nhƣ các chỉ tiêu trên
Bảng cân đối kế toán lập theo năm. Tuy nhiên, thời gian lập là theo quý.
Ý kiến thứ ba: về công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP
Thủy sản Phú Minh Hưng.
Để có thể nắm bắt rõ tình hình và năng lực tài chính của Công ty, định kỳ
Công ty nên tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán để nhà quản trị có thể đƣa ra
những quyết định đúng đắn và phù hợp cho quản lý.
Công tác phân tích Bảng cân đối kế toán là công tác đòi hỏi nhiều thời gian,
công sức và đòi hỏi ngƣời phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Công ty có
thể tổ chức công tác phân tích Bảng cân đối kế toán 3 tháng/lần, 6 tháng/lần hoặc 1
năm/lần tùy theo nhu cầu của nhà quản trị và Công ty mình. Có nhƣ vậy mới giúp
cho Công ty có đƣợc cái nhìn khái quát và đúng đắn về năng lực của công ty mình.
Từ đó, ban quản trị sẽ có cơ sở để xác định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh mới sao
cho đạt hiệu quả kinh doanh là tốt nhất.
Công ty cần tiến hành công tác phân tích theo trình tự sau để công tác phân
tích đạt hiệu quả cao nhất:
Bƣớc 1: Lập kế hoạch phân tích
 Xác định mục tiêu phân tích là điều quan trọng mà nhà quản trị cần để từ đó
họ có thể đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Một số mục tiêu mà
nhà quản trị hƣớng tới đó là:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 88
Đánh giá tình hình quy mô vốn, nguồn vốn và sự biến động của từng loại tài
sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.
Đánh giá khả năng tổ chức huy động vốn, khả năng tự chủ tài chính của Công ty.
Đánh giá tình hình sử dụng nguồn tài trợ của Công ty và sự ổn định của
chính sách tài trợ.
Đánh giá khả năng rủi ro có thể xảy ra gắn liền với cơ cấu vốn và quản lý, sử
dụng vốn của Công ty.
Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty.
Khác.....
 Lập kế hoạch là phần quan trọng sau khi xác định mục tiêu phân tích nhằm
phục vụ cho công tác phân tích đạt hiệu quả cao nhất và kết quả phân tích là xác
thực nhất. Kế hoạch phân tích cần chỉ rõ các nội dụng sau:
Lựa chọn các chỉ tiêu phân tích đáp ứng mục tiêu phân tích.
- Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn;
- Phân tích tình hình tài trợ của doanh nghiệp (sự ổn định của nguồn tài trợ,
tình hình tự tài trợ;
- Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty.
Xác định khoản thời gian và phạm vi của chỉ tiêu phân tích
- Khoảng thời gian phân tích: 1 năm, 3 năm, hay 5 năm...
- Phạm vi phân tích:
Chỉ rõ ngƣời thực hiện phân tích.
Chỉ rõ nguồn số liệu phân tích.
Chỉ rõ thời gian bắt đầu và kết thúc quá trình phân tích.
Bƣớc 2: Thực hiện quá trình phân tích
Thực hiện công việc phân tích dựa trên nguồn số liệu đã sƣu tầm đƣợc, các
phƣơng pháp đã chọn lựa để tiến hành phân tích theo mục tiêu đặt ra.
Tổng hợp kết quả và rút ra kết luận: sau khi phân tích, tiến hành lập các bảng
đánh giá tổng hợp và đánh giá chi tiết.
Bƣớc 3: Lập báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 89
Sau khi thực hiện phân tích, chuyên gia phân tích tiến hành lập báo cáo phân
tích. Báo cáo phân tích phải đánh giá ƣu và nhƣợc điểm trong năm hoạt động vừa
qua, từ đó, đƣa ra những giải pháp phát huy những điểm mạnh, khắc phục những
điểm yếu và tổ chức hội nghị phân tích.
Khi thực hiện quá trình phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Thủy
sản Phú Minh Hƣng, ta có thể phân tích một số nội dung nhƣ sau:
1) Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn tại Công ty CP
Thủy sản Phú Minh Hưng.
 Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng
vào năm 2011, ta có bảng phân tích cơ cấu và biến động của tài sản (Biểu 3.2).
Nhận xét
Theo nhƣ số liệu tính toán đƣợc ta thấy, tổng tài sản của Công ty cuối năm
tăng so với đầu năm là 41.454.570.466 đồng, với tỷ lệ tăng là 52,8% là do “Tài sản
ngắn hạn” và “Tài sản dài hạn” cùng tăng, điều này cho thấy quy mô về vốn của
Công ty đã tăng lên. Đồng thời, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng 5,8% và tỷ trọng tài
sản dài hạn giảm tƣơng ứng 5,8%. Để đánh giá chính xác việc tăng quy mô tài sản,
cơ cấu tài sản có hợp lý hay không, ta cần đi sâu vào phân tích đối với từng loại,
từng chỉ tiêu tài sản.
“Tài sản ngắn hạn” cuối năm tăng so với đầu năm là 40.704.233.819 đồng
tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 63,6%, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng 5,8%. Tài sản ngắn
hạn tăng chủ yếu do hàng tồn kho tăng và tài sản ngắn hạn khác tăng. Cụ thể:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 90
Biểu 3.2: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm (±)
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ lệ
Tỷ
trọng
A.Tài sản ngắn hạn 104.667.500.238 87,2% 63.962.266.419 81,40% +40.705.233.819 +63,6% +5,80%
I.Tiền và cáckhoản tƣơngđƣơngtiền 4.828.893.193 4,02% 6.410.216.777 8,16% -1.581.323.584 -24,7% -4,13%
II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn
hạn
1.134.703.730 0,95% 1.523.690.390 1,94% -388.986.660 -25,5% -0,99%
III.Các khoản phải thu ngắn hạn 19.304.895.789 16,08% 16.972.175.306 21,60% +2.332.720.483 +13,7% -5,52%
1.Phải thu của khách hàng 18.504.379.972 15,42% 16.417.648.949 20,89% +2.086.731.023 +12,7% -5,48%
2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 715.687.509 0,60% 461.981.945 0,59% +253.705.564 +54,9% +0,01%
IV.Hàng tồn kho 66.892.276.132 55,73% 34.547.524.632 43,96% +32.344.751.500 +93,6% +11,76%
-Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 2.853.507.379 2,38% 2.142.661.073 2,73% +710.846.306 +33,2% -0,35%
-Công cụ dụng cụ trong kho 162.299.290 0,14% 170.229.338 0,22% -7.930.048 -4,7% -0,08%
-Thành phẩm tồn kho 63.871.196.281 53,21% 32.217.978.968 26,84% +31.653.217.313 +98,2% +26,37%
-Hàng hóa tồn kho 5.273.182 0,00% 16.665.253 0,02% -11.392.071 -68,4% -0,02%
V.Tài sản ngắn hạn khác 12.506.731.394 10,42% 4.508.659.314 5,74% +7.998.072.080 +177,4% +4,68%
4.Tài sản ngắn hạn khác 4.234.268.917 3,53% 336.771.144 0,43% +3.897.497.773 +1157,3% +3,10%
B. Tài sản dài hạn 15.369.553.687 12,80% 14.620.217.040 18,60% +749.336.647 +5,1% -5,80%
II.Tài sản cố định 14.812.206.133 12,34% 14.040.092.902 17,87% +772.113.231 +5,5% -5,53%
V.Tài sản dài hạn khác 557.347.554 0,46% 580.124.138 0,74% -22.776.584 -3,9% -0,27%
Tổng cộng tài sản 120.037.053.925 100,0% 78.582.483.459 100,00% +41.454.570.466 +52,8% 0,00%
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 91
“Hàng tồn kho” cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng 32.547.524.632
đồng tƣơng ứng với 93,6%, tỷ trọng tăng 11,76%. Đây là chỉ tiêu tăng mạnh nhất
trong tổng tài sản ngắn hạn của Công ty chủ yếu là do thành phẩm tồn kho tăng
cao. Cụ thể là “Nguyên liệu tồn kho” tăng 710.846.306 đồng tƣơng ứng với 33,2%
điều này phù hợp với việc tăng TSCĐ. Bởi vì năng lực sản xuất tăng thì mức tiêu
hao vật liệu cũng tăng lên và nhƣ vậy việc tăng lên nguyên liệu tồn kho là đúng đắn.
NVL tồn kho tăng tạo điều kiện cho sản xuất đƣợc thƣờng xuyên và liên tục. “Thành
phẩm tồn kho” đầu năm 2011 là: 32.217.978.968 đồng, đến cuối năm 2011 thành
phẩm tồn kho lên tới 63.871.196.281 đồng, tăng 31.653.217.313 đồng tƣơng ứng với
98,2%. Thành phẩm tồn cuối năm lớn nguyên nhân là do Công ty cần dự trữ một
lƣợng lớn thành phẩm để đáp ứng kịp thời cho các đơn đặt hàng (Cụ thể là các đơn
hàng này sẽ đƣợc xuất khẩu trong tháng 2/2012 cho các khách hàng Nhật Bản theo
các hợp đồng xuất khẩu đã ký kết trong năm 2011). Vì vậy, “Hàng tồn kho” dự trữ
cuối kỳ tăng là hợp lý.
“Tài sản ngắn hạn khác” tăng 7.998.072.080 đồng tƣơng đƣơng với 177,4%,
chiếm tỷ trọng 4,68% trong cơ cấu tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này có tốc độ tăng
mạnh nhất trong “Tài sản ngắn hạn” mà tăng chủ yếu ở chỉ tiêu chi tiết “Tài sản
ngắn hạn khác” toàn bộ giá trị tài sản ngắn hạn khác chủ yếu là tiền tạm ứng cho
chi phí công tác của nhân viên và chi phí tiếp khách trong kỳ.
“Các khoản phải thu ngắn hạn” cuối năm so với đầu năm 2011 tăng
2.332.720.483 đồng tƣơng ứng với 13,7%. “Các khoản phải thu ngắn hạn” đầu
năm chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng tài sản là 21,6% đến cuối năm con số
này giảm 5,52% xuống còn 16,8%. Nhìn vào các chỉ tiêu chi tiết ta thấy, khoản
“Phải thu của khách hàng” tăng từ 16.417.648.949 đồng lên 18.504.379.972 đồng.
Điều đó chứng tỏ, Công ty chƣa thực sự quan tâm đến quản lý và sử dụng vốn dẫn
đến lƣợng vốn bị chiếm dụng khá lớn. Và điều đó cũng thể hiện Công ty chƣa làm
tốt công tác thu hồi nợ của khách hàng, khiến cho việc ứ đọng vốn trong thanh toán
cao, ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, trong thời gian tới, Công ty cần
quan tâm đến quản lý quá trình thu hồi nợ đúng hạn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 92
của vốn, tránh việc để bị chiếm dụng vốn. Thông qua chỉ tiêu “Trả trƣớc cho ngƣời
bán”, ta thấy số tiền đầu năm 2011 là 461.981.945 đồng và số tiền cuối năm 2011
là 715.687.509 đồng, tăng lên 253.705.564 đồng tƣơng ứng với 54,9%. Điều này
cho thấy, uy tín của Công ty đang có chiều hƣớng giảm sút, do đó, Công ty phải trả
trƣớc cho khách hàng để mua vật tƣ, công cụ dụng cụ đã tăng lên đáng kể. Mặt
khác, đây cũng là hạn chế của Công ty làm cho vốn bị chiếm dụng tăng lên. Trong
thời gian tới, Công ty cần chú ý đến vấn đề này hơn nữa.
“Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền” giảm mạnh số tiền là: 1.581.323.584
đồng (24,7%) điều này cho thấy mức độ thanh khoản đã giảm đi đáng kể. Đầu năm,
chỉ tiêu “Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền” là: 6.410.216.777 tƣơng ứng với tỷ
trọng là 8,16%, đến cuối năm, con số này giảm xuống còn 4.828.893.193 tƣơng ứng
với tỷ trọng 4,02%. Nguyên nhân chủ yếu làm cho chỉ tiêu “Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng” giảm xuống chủ yếu là do tỷ trọng tiền mặt tồn quỹ giảm xuống còn 4,77%
(Cụ thể: đầu năm tỷ trọng chiếm 5,21%; cuối năm tỷ trọng chỉ còn 0,44%). Điều đó
cho ta thấy ở thời điểm cuối kỳ, khả năng thanh toán nhanh của Công ty giảm sút,
Công ty sẽ gặp khó khăn trong các giao dịch cần tiền và nhu cầu chi tiêu, nhƣng lại
làm cho hiệu quả sử dụng vốn cao vì tiền không bị ứ đọng trong khâu dự trữ. Các
khoản “Đầu tƣ tài chính ngắn hạn” đầu năm so với cuối năm cũng giảm 25,5% thể
hiện năm 2011 Công ty đã thu hẹp các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn.
“Tài sản dài hạn” của Công ty đầu năm so với cuối năm 2011 tăng lên
749.336.647 đồng tƣơng ứng với 5,1%, tỷ trọng tài sản dài hạn giảm 5.8%. Trong
đó, TSCĐ của Công ty tăng 772.113.231 đồng với tỷ lệ tăng 5,5% mà toàn bộ là do
nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng. Điều này chứng tỏ Công ty đã tăng cƣờng đầu tƣ
về cơ sở vật chất kỹ thuật, tăng năng lực sản xuất. Tuy nhiên, xây dựng cơ bản lại
chƣa hoàn thành, do trong kỳ vừa qua Công ty gặp khó khăn về vốn nên chƣa thể
tiếp tục công trình xây dựng thêm nhà xƣởng đƣợc tiến hành nhƣ dự kiến. Vì vậy,
Công ty cần quan tâm hơn về công tác quản lý và thu hồi vốn để tiếp tục triển khai
xây dựng cơ bản.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 93
Thông qua việc phân tích trên ta thấy, tổng tài sản của Công ty CP Thủy sản
Phú Minh Hƣng cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng là 41.454.570.466 đồng,
với tỷ lệ tăng là 52,8%. Điều đó chứng tỏ việc cơ cấu vốn ở Công ty có sự thay đổi
rõ rệt: tăng tài sản cần thiết để mở rộng quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh.
Tuy công tác thu hồi công nợ đã có cố gắng nhƣng vẫn còn bị chiếm dụng vốn lớn.
Công ty cần tìm những giải pháp khắc phục những nhƣợc điểm của mình để đạt
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giải pháp có thể là: Công ty cần chú ý đến khả năng
thanh toán của khách hàng để hạn chế rủi ro phát sinh trong khâu thanh toán, thực
hiện thu nợ đúng hạn, dự trữ tiền và hàng tồn kho vừa phải đủ và phù hợp với nhu
cầu sản xuất kinh doanh cùng với việc thực hiện các giao dịch cần tiền, tăng tốc độ
luân chuyển vốn.
Việc tổ chức huy động vốn trong kỳ của Công ty từ các nguồn nhƣ thế nào
đƣợc phản ánh thông qua biến động của nguồn vốn và chính sự biến động khác nhau
giữa các loại nguồn vốn cũng sẽ làm cơ cấu của nguồn vốn thay đổi. Vì vậy, việc
phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng tự
tài trợ về mặt tài chính của Công ty, xác định mức độ độc lập tự chủ trong sản xuất
kinh doanh hoặc những khó khăn mà Công ty gặp phải trong khai thác nguồn vốn.
Sau đây là bảng phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn (Biểu 3.3).
 Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm 2011, ta có bảng phân tích cơ cấu và
biến động của nguồn vốn nhƣ sau (Biểu 3.3):
Nhận xét
Thông qua số liệu phân tích bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn của Công ty
CP Thủy sản Phú Minh Hƣng cuối năm so với đầu năm tăng số tiền là
41.454.570.466 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 52,75%. Trong đó, “Nợ phải trả”
tăng 37.711.379.990 đồng với tỷ lệ tăng 87,57% và “Vốn chủ sở hữu” tăng
3.743.160.476 đồng với tỷ lệ tăng 10,54%. Tỷ trọng nợ phải trả đầu năm là 54,8%;
cuối năm là 67,29% tăng 12,49%.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 94
Biểu 3.3: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN
Đơn vị tính:đồng
Chỉ tiêu
Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm (±)
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền
Tỷ
trọng
Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng
A. Nợ phải trả 80.773.413.213 67,29% 43.062.033.223 54,80% +37.711.379.990 +87,57% +12,49%
I.Nợ ngắn hạn 78.273.413.213 65,21% 42.781.003.223 54,44% +35.492.409.990 +82,96% +10,77%
1.Vay và nợ ngắn hạn 71.174.882.300 59,29% 36.052.368.842 45,88% +35.122.513.458 +97,42% +13,42%
2.Phải trả ngƣời bán 5.378.817.854 4,48% 5.256.982.773 6,69% +121.835.081 +2,32% -2,21%
5.Phải trả ngƣời lao động 668.956.798 0,56% 368.109.168 0,47% +300.847.630 +81,73% +0,09%
II. Nợ dài hạn 2.500.000.000 2,08% 281.000.000 0,36% +2.219.000.000 +789,68% +1,73%
B.Vốn chủ sở hữu 39.263.640.712 32,71% 35.520.480.236 45,20% +3.743.160.476 +10,54% -12,49%
I.Vốn chủ sở hữu 39.263.640.712 32,71% 35.520.480.236 45,20% +3.743.160.476 +10,54% -12,49%
1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 26.124.550.000 21,76% 26.124.550.000 33,24% - - -11,48%
10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 13.139.090.712 10,95% 9.395.930.236 11,96% +3.743.160.476 +39,84% -1,01%
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - -
Tổng cộng nguồn vốn 120.037.053.925 100% 78.582.483.459 100% +41.454.570.466 +52,75% 0,00%
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 95
Nợ phải trả đầu năm và cuối năm luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn và số tiền nợ phải trả ngày càng tăng lên cho thấy Công ty đang sử dụng
một lƣợng vốn lớn từ bên ngoài để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Điều
này cho thấy Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính trong kinh doanh tốt. Tuy nhiên,
điều đó cũng khiến cho khả năng tự chủ về tài chính của Công ty không mạnh.
Trong tổng nguồn vốn của công ty thì nợ phải trả cuối năm so với đầu năm
2011 tăng 37.965.905971 đồng (88,17%). Trong đó: nợ ngắn hạn tăng
35.492.409.990 đồng (82,96%) và nợ dài hạn tăng 2.219.000.000 đồng (789,68%),
xét về mặt giá trị thì số liệu trên cho ta thấy Công ty tập trung huy động nguồn vốn
ngắn hạn. Bên cạnh đó, tỷ trọng nợ phải trả luôn cao hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu
và có xu hƣớng tăng về cuối năm, cụ thể tăng 12,49% chứng tỏ mức độ độc lập về
tài chính của công ty thấp và ngày càng giảm.
Trong tổng nợ phải trả: Đầu năm, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 54,44%, nợ dài
hạn chiếm 0,36% và cuối năm nợ ngắn hạn chiếm 65,21%, cuối năm nợ dài hạn
chiếm 2,08%. Nhƣ vậy, tỷ trọng nợ ngắn hạn cuối năm tăng 10,77% và tỷ trọng nợ
dài hạn tăng 1,73%. Những con số này cho ta thấy nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có xu
hƣớng tăng cả về tỷ trọng và số tiền chứng tỏ Công ty có thể sẽ gặp phải những rủi
ro thanh toán khá cao và nhu cầu thanh toán sẽ trở thành áp lực lớn trong chính
sách tài chính đối với Công ty.
Nợ ngắn hạn tăng chủ yếu là do: vay ngắn hạn, phải trả ngƣời bán và Thuế và
các khoản nộp Nhà nƣớc tăng lên. Cụ thể:
Vay ngắn hạn cuối năm tăng 35.122.513.458 đồng với tỷ lệ tăng 97,42%, con
số này có thể coi là hợp lệ vì căn cứ vào Sổ chi tiết tiền vay TK 311 – Vay ngắn
hạn cho thấy các khoản vay không có khoản nào quá thời hạn thanh toán.
Phải trả cho ngƣời bán cuối năm tăng 121.835.081 đồng với tỷ lệ tăng 2,32%
và tỷ trọng giảm 2,21% chứng tỏ khoản phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu
nguồn vốn, đồng thời, không có khoản nào quá thời hạn thanh toán cho nhà cung
cấp. Do đó, việc tăng mua hàng theo phƣơng thức trả chậm có thể đánh giá là hợp
lệ giúp công ty giảm đƣợc áp lực trong việc huy động các nguồn vốn khác.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 96
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc tăng 271.906.304 đồng và không có
khoản nào quá thời hạn thanh toán, thời hạn nộp. Vì vậy, khoản “Thuế và các
khoản phải nộp Nhà nƣớc” đƣợc cho là hợp lệ.
Phải trả ngƣời lao động: tăng 300.847.630 đồng tƣớng ứng với tỷ lệ 81,73 %.
Thông thƣờng, Công ty tiến hành trả lƣơng cho CNV vào ngày 15 hàng tháng. Vì vậy,
khoản dƣ cuối kỳ của chỉ tiêu “Phải trả ngƣời lao động” trên Bảng cân đối kế toán là
hợp lý.
Quỹ khen thƣởng phúc lợi của Công ty giảm 254.525.981 đồng. Chỉ tiêu này
giảm là do trong năm 2011, Công ty đã tiến hành khen thƣởng cho cán bộ công
nhân viên đạt thành tích tốt, hoàn thành nhiệm vụ đƣợc cấp trên giao phó. Điều đó
cho thấy, ban lãnh đạo của Công ty đã quan tâm đến quyền lợi và đời sống của
ngƣời lao động để khích lệ họ tập trung vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, “Lợi
nhuận sau thuế chƣa phân phối” đến 31/12/2011 là 13.139.090.712 đồng mà Công
ty chƣa tiến hành phân chia lợi nhuận sau thuế để tạo nguồn quỹ khen thƣởng.
Nợ dài hạn cuối năm tăng 2.219.000.000 tƣơng ứng với tỷ lệ 789,68% chủ yếu là
do vay dài hạn tăng. Vay dài hạn cuối năm tăng có thể xem là phù hợp vì cuối năm
giá trị TSCĐ của Công ty tăng 772.113.231 đồng. Tuy nhiên, công ty cần quan tâm
đến khoản nợ dài hạn đến hạn trả để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán, giữ gìn uy tín
cho Công ty.
Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng 3.488.634.459
đồng với tỷ lệ tăng 9,82%. Vốn chủ sở hữu tăng là do “Lợi nhuận sau thuế chƣa
phân phối” cuối năm so với đầu năm tăng 3.743.160.476 đồng tƣơng đƣơng với tăng
39,84%. Con số này cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty là cao trong
bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu.
Cơ cấu nguồn vốn và sự biến động của nguồn vốn cho thấy Công ty đang huy
động nguồn vốn bên ngoài lớn, dẫn đến khả năng tự chủ về vốn của Công ty chƣa
mạnh. Các nhà quản trị tài chính cần cân nhắc chi phí vốn với cơ hội sử dụng đòn bẩy
tài chính.
2)Phân tích tình hình tài trợ của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 97
Để đánh giá tình hình tài chính của Công ty rõ ràng hơn, không chỉ phụ thuộc
vào việc đánh giá biến động và cơ cấu của tài sản và nguồn vốn của Công ty, mà
cần phân tích thêm tình hình sử dụng nguồn tài trợ, tình hình công nợ và khả năng
thanh toán cùng những rủi ro tài chính mà công ty có thể gặp phải để có cái nhìn
khái quát về tình hình tài chính của Công ty.
Xét trong thực tế, độ ổn định của quá trình sản xuất kinh doanh và độ an toàn
trong thanh toán, thì nguyên tắc cân bằng tài chính đòi hỏi: Tài sản dài hạn phải
đƣợc tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn và chỉ một phần của tài sản ngắn hạn đƣợc tài
trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn. Vì vậy, tình hình tài trợ của Công ty đƣợc đánh giá là
ổn định khi một phần tài sản ngắn hạn của Công ty đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn
dài hạn hay Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản
ngắn hạn và phần nguồn vốn đó đƣợc gọi là vốn lƣu chuyển(VLC).
VLC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
VLC có ổn định hay không phụ thuộc vào nhu cầu cần tài trợ bằng nguồn vốn
dài hạn của tài sản ngắn hạn. Nhu cầu cần tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn của tài
sản ngắn hạn đƣợc gọi là nhu cầu vốn lƣu chuyển (NCVLC). Nhu cầu vốn lƣu
chuyển đƣợc xác định dựa trên cơ sở nhu cầu vốn cần tài trợ của chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
NCVLC= HTK + Các khoản phải thu NH – Các khoản phải trả NH
Ta có bảng phân tích tình hình tài trợ (Biểu 3.4)
Biểu 3.4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ỔN ĐỊNH CỦA NGUỒN TÀI TRỢ
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ so vớiđầu kỳ
I. Vốn lƣu chuyển 26.139.561.044 21.181.263.196 4.958.297.848
1.Nợ dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 2.219.000.000
2.Vốn chủ sở hữu 39.009.114.731 35.520.480.236 3.488.634.495
3.Tài sản dài hạn 15.369.553.687 14.620.217.040 749.336.647
II. Nhu cầu vốn lƣu chuyển 7.669.232.727 8.738.696.715 -1.069.463.988
1.Hàng tồn kho 66.892.276.132 34.547.524.632 32.344.751.500
2.Các khoản phải thu ngắn hạn 19.304.895.789 16.972.175.306 2.332.720.483
3.Các khoản phải trả ngắn hạn 78.527.939.194 42.781.003.223 35.746.935.971
Về vốn lưu chuyển: Đầu năm và cuối năm, công ty đều có vốn lƣu chuyển (cụ
thể: đầu năm VLC = 21.181.263.196 đồng), chứng tỏ tình hình tài trợ của công ty
đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, Công ty có một phần nguồn vốn dài hạn tài
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 98
trợ cho tài sản ngắn hạn. Cuối năm vốn lƣu chuyển đã tăng lên 4.958.297.848
đồng. Tình hình đó là do cuối năm so với đầu năm nguồn vốn dài hạn tăng lên
nhiều hơn so với mức tăng của tài sản dài hạn.
Về nhu cầu vốn lưu chuyển: Đầu năm và cuối năm công ty đều có nhu cầu
vốn lƣu chuyển tăng tƣơng ứng, cần phải đối chiếu số dự trữ thực tế của từng loại
nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, thị trƣờng cung cấp NVL... để đánh
giá việc tăng nhu cầu vốn lƣu chuyển hợp lý hay không? Cụ thể:
Hàng tồn kho: cuối năm tăng 32.344.751.500 đồng làm cho nhu cầu vốn lƣu
chuyển tăng tƣơng ứng. Tuy nhiên, hàng tồn kho tăng chủ yếu là lƣợng thành
phẩm dự trữ tăng, điều đó một phần là do Công ty chƣa có chính sách bán hàng tốt,
thành phẩm sản xuất ra chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng trên thị trƣờng.
Vì vậy, nhu cầu vốn lƣu chuyển của Công ty chƣa thực sự hợp lý.
Các khoản phải thu ngắn hạn: cuối năm tăng 2.332.720.483 đồng làm cho nhu
cầu vốn lƣu chuyển tăng tƣơng ứng, các khoản phải thu tăng lên có tác động tích
cực đến việc tiêu thụ sản phẩm của đơn vị thì việc tăng tín dụng giúp công ty tăng
nhu cầu vốn lƣu chuyển là hợp lý.
Các khoản phải trả ngắn hạn: cuối năm tăng 35.746.935.971 đồng làm cho
nhu cầu vốn lƣu chuyển giảm tƣơng ứng, và các khoản phải trả ngắn hạn không có
khoản phải trả nào là quá hạn.
Đối chiếu vốn lưu chuyển với nhu cầu vốn lưu chuyển: Đầu năm, Công ty có
vốn lƣu chuyển và vốn lƣu chuyển đã đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lƣu chuyển, nhƣ
vậy, tình hình tài trợ của Công ty đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính và đảm
bảo sự ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối năm, Công ty vẫn đảm
bảo đƣợc vốn lƣu chuyển đáp ứng đƣợc nhu cầu lƣu chuyển nên tình hình tài trợ
đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính.
Biểu 3.5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỰ TÀI TRỢ CỦA CÔNG TY
CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm
Tỷ suất tự tài trợ tổng quát 32,5% 45,2% -12,70%
Tỷ suất tự tài trợ TS dài hạn 253,81% 242,95% 10,86%
Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 263,36% 252,99% 10,37%
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 99
Tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng tỷ suất tự tài trợ tổng quát đầu năm
là 45,2%, cuối năm là 32, 5% cho thấy giá trị tài sản hiện có của Công ty có cả vốn
chiếm dụng từ đơn vị bạn. Tỷ suất tự tài trợ Tài sản dài hạn và tỷ suất tự tài trợ
TSCĐ của Công ty có tăng nhƣng khả năng tự tài trợ tổng quát của Công ty thấp
và có xu hƣớng giảm về cuối năm.
3)Phân tích tình hình công nợ của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Ta có bảng phân tích tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú
Minh Hƣng thông qua Biểu 3.6.
Từ số liệu các bảng trên cho thấy:
Các khoản phải thu cuối năm so với đầu năm tăng 2.332.720.483 đồng
(13,74%) chủ yếu là số phải thu khách hàng.
Biểu 3.6: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ
Đơn vị tính: đồng
Số tiền Tỷ lệ (%)
A.Các khoản phải thu 19.304.895.789 16.972.175.306 2.332.720.483 13,74%
I.Các khoản phải thu ngắn hạn 19.304.895.789 16.972.175.306 2.332.720.483 13,74%
1.Phải thu của khách hàng 18.504.379.972 16.417.648.949 2.086.731.023 12,71%
2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 715.687.509 461.981.945 253.705.564 54,92%
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 33.550.000 31.550.000 2.000.000 6,34%
5.Các khoản phải thu khác 51.278.308 60.994.412 -9.716.104 -15,93%
II.Các khoản phải thu dài hạn 0 0 - -
B.Các khoản phải trả 81.027.939.194 43.062.003.223 37.965.935.971 88,17%
I.Các khoản phải trả ngắn hạn 78.527.939.194 42.781.003.223 35.746.935.971 83,56%
1.Vay ngắn hạn 71.174.882.300 36.052.368.842 35.122.513.458 97,42%
2.Phải trả ngƣời bán 5.378.817.854 5.256.982.773 121.835.081 2,32%
3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 23.110.400 23.060.400 50.000 0,22%
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 1.252.833.198 980.926.894 271.906.304 27,72%
5.Phải trả ngƣời lao động 668.956.798 368.109.168 300.847.630 81,73%
6.Các khoản phải trả NH khác 29.338.644 99.555.146 -70.216.502 -70,53%
II.Các khoản phải trả dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 2.219.000.000 789,68%
4.Vay dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 2.219.000.000 789,68%
CN so với ĐN
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm
Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm CN so với ĐN
1.Hệ số các khoản phải thu 0,16 0,22 -0,06
2.Hệ số các khoản phải trả 0,68 0,05 0,62
3.Hệ số các khoản phải thu so với các
khoản phải trả 0,24 3,94 -3,70
Mặc dù các khoản phải thu tăng, nhƣng hệ số các khoản phải thu cuối năm
vẫn giảm là do tỷ lệ tăng các khoản phải thu nhỏ hơn tỷ lệ tăng của tổng tài sản,
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 100
nhƣ vậy mức độ chiếm dụng bị chiếm dụng vốn của Công ty giảm. Song, Công ty
vẫn cần thiết phải theo dõi để thu hồi kịp các thời các khoản phải thu khi đến hạn.
Các khoản phải trả cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng 37.965.935.971
(88,17%) chủ yếu là khoản vay ngắn hạn. Các khoản vay ngắn hạn tăng
35.122.513.458 đồng và không có khoản nào quá hạn thanh toán, các khoản này
đƣợc đánh giá là hợp lệ giúp công ty giảm đƣợc áp lực trong việc huy động các
nguồn vốn khác. Tuy nhiên, Công ty cần theo dõi thời hạn các khoản vay ngắn hạn
để thanh toán kịp thời và giữ uy tín của Công ty đối với nhà cung cấp, mặt khác
Công ty cũng cần cân nhắc đến chi phí sử dụng nguồn vốn này để có sự lựa chọn
nguồn vốn huy động cho phù hợp với tình hình của Công ty. Hệ số các khoản phải
trả cuối năm tăng chứng tỏ mức độ đi chiếm dụng vốn của Công ty tăng cao.
Đối với hệ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả: Đầu năm là 3,94
chứng tỏ vào đầu năm Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Cuối năm, hệ số xác
định là 0,24 chứng tỏ Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn.
4) Phân tích khả năng thanh toán của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
Biểu 3.7: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN
Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 1,825 1,481 -0,344
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,495 1,333 -0,162
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,15 0,061 -0,089
Đầu năm và cuối năm, Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản
nợ nói chung, song khả năng thanh toán đang giảm dần. Khả năng thanh toán tổng
quát đầu năm là 1,825 cho biết 1 đồng nợ của Công ty đƣợc đảm bảo bằng 1,825
đồng tài sản của Công ty. Điều đó cho thấy các khoản nợ phải trả đều đƣợc đảm bảo
bằng tài sản của Công ty. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty giảm
0,344 lần còn 1, 481 lần. Trong thời điểm nền kinh tế thị trƣờng đang gặp nhiều khó
khăn nhƣ hiện nay, hệ số khả năng thanh toán giảm dần là điều mà các Công ty
không thể nào tránh khỏi.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 101
Tình hình tài chính của Công ty còn đƣợc thể hiện thông qua hệ số khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn. Đầu năm 2011, hệ số này ở mức 1,495 lần nhƣng đến cuối
năm con số này giảm xuống còn 1,333 lần. Công ty đã duy trì khả năng thanh toán
nợ ngắn hạn trong 2 năm qua khá tốt (luôn lớn hơn 1). Điều này cho thấy, Công ty
đã chấp hành tốt kỷ luật tín dụng.
Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản
nợ đến hạn của Công ty bằng tiền và các khoản tƣơng đƣơng. Nếu nhƣ hệ số thanh
toán nợ tổng quát giúp các nhà cung cấp xem xét có nên bán chịu cho Công ty hay
không thì thông qua hệ số thanh toán nhanh sẽ giúp nhà cung cấp quyết định thời
gian bán chịu cho Công ty là bao lâu. Tuy nhiên, hệ số khả năng thanh toán nhanh
của Công ty lại ở mức rất thấp. Đầu năm hệ số khả năng thanh toán doanh ở mức
0,15 lần thì đến cuối năm chỉ còn 0,061 lần. Nhìn vào hệ số này cho thấy, Công ty
chƣa đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ nhanh với các khoản nợ đến hạn.
Nhƣng trong thực tế, khoản tiền thu về từ hoạt động bán hàng của Công ty cao,
điều đó giúp Công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn. Để đảm bảo
đƣợc khả năng thanh toán nợ nhanh, Công ty nên quan tâm đến chính sách chiết
khấu thanh toán khách hàng sẽ đƣợc hƣởng khi tiến hành thanh toán trƣớc hạn các
khoản nợ. Tỷ lệ các khoản chiết khấu là bao nhiêu thì đảm bảo Công ty sớm thu
đƣợc các khoản nợ và không ảnh hƣởng đến hoạt động kết quả kinh doanh của
Công ty. Công ty có thể chia các tỷ lệ chiết khấu thanh toán khách hàng sẽ đƣợc
hƣởng khi thanh toán theo ngày, tháng nhƣng phải luôn đảm bảo tỷ lệ này cao hơn
mặt bằng lãi suất huy động vốn cùng loại tại các ngân hàng cùng thời điểm.
 Ý kiến thứ tư: tăng cường công tác thu hồi nợ, đặc biệt là khoản nợ
phải thu khách hàng.
Thông qua phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ
phần Thủy sản Phú Minh Hƣng, em nhận thấy chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng”
cuối năm 2011 là 18.504.379.972 đồng, tăng 2.086.731.023 đồng tƣơng ứng với
13,7%. Chỉ tiêu này cho thấy Công ty chƣa làm tốt công tác thu hồi nợ của khách
hàng khiến việc ứ đọng vốn trong thanh toán tăng, ảnh hƣởng đến hiệu quả sản
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 102
xuất kinh doanh. Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng của Công ty chủ yếu là do
các khoản nợ của khách hàng nƣớc ngoài thông qua các hợp đồng xuất khẩu thủy
sản.
- Đối với những khách hàng truyền thống nhƣ Châu Âu, Nhật Bản... hợp đồng
xuất khẩu thƣờng áp dụng hình thức thanh toán thông qua L/C (Letter of Credit -
Thƣ tín dụng), khách hàng tiến hành thanh toán sau khi nhận đƣợc thông báo của
ngân hàng và nhận đƣợc bản sao bộ chứng từ hàng hóa, thời hạn thanh toán không
quá 90 ngày.
- Đối với khách hàng nƣớc ngoài mới, Công ty và khách hàng thƣờng thỏa
thuận áp dụng hình thức thanh toán thông qua TT trả sau (Telegraphie Transfer –
Điện chuyển tiền), thời hạn thanh toán là sau khi ngƣời mua xác nhận Công ty đã
giao hàng và nhận bộ chứng từ hàng hóa.
- Ngoài ra, đối với khách hàng nội địa, Công ty thƣờng bán chịu cho các đơn
hàng, thời hạn thanh toán không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
- Đối với khách lẻ nội địa, Công ty thực hiện bán hàng và thu tiền ngay.
Nhƣ vậy, ta có thể thấy các hình thức thanh toán ký kết trong hợp đồng xuất
khẩu cũng nhƣ tiêu thụ nội địa với khách hàng, Công ty thƣờng tiến hành bán chịu
cho hầu hết các đơn hàng. Theo phân tích ở Chƣơng 2, mục 2.1.3, ta thấy đƣợc
năm 2011, doanh thu bán hàng của Công ty tăng cao nhất trong 3 năm (2009, 2010,
2011). Hàng bán càng nhiều thì doanh số càng lớn dẫn đến các khoản phải thu có
khả năng tăng cao. Điều đó cũng cho thấy, lƣợng vốn bị chiếm dụng của Công ty
cũng tăng lên. Vì vậy, Công ty cần tích cực hơn trong công tác thu hồi nợ.
Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trƣờng việc mua bán chịu là không thể thiếu,
nó có thể làm cho Công ty đứng vững trên thị trƣờng và trở nên giàu mạnh nhƣng
cũng có thể đem đến cho Công ty những rủi ro kinh doanh. Để làm tốt công tác thu
hồi nợ, Công ty cần thực hiện những giải pháp có thể là:
 Công ty cần có các chính sách khuyến khích, thƣởng phạt trong việc thanh
toán các khoản tín dụng theo thời gian. Để phát huy mặt tích cực của công tác này,
Công ty cần phải nắm bắt đƣợc năng lực trả nợ của khách hàng, tinh thần trách
nhiệm trả nợ của họ, khả năng phát triển và xu thế phát triển ngành nghề của bạn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 103
hàng. Làm tốt việc này sẽ giúp cho Công ty thu hồi đƣợc vốn và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn lƣu động.
 Công ty có thể tiến hành thực hiện các biện pháp thiết thực nhằm giảm thiểu
công nợ đối với khách hàng với định mức công nợ cụ thể, chẳng hạn nhƣ thƣờng
xuyên đối chiếu công nợ khách hàng để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn và công
nợ kéo dài. Công ty cần phải phân công nhân viên thu hồi nợ và đẩy mạnh công tác
đối chiếu, thu hồi nợ đúng hạn; thiết lập chính sách khen thƣởng cho nhân viên đi
thu hồi công nợ tỷ lệ với công nợ thu hồi đƣợc (sao cho khoản chi phí này đƣợc
điều tiết hợp lý để đảm bảo nguồn vốn hoạt động).
 Hiện nay, Công ty đang sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng từ trƣớc của
khách hàng, đặc biệt đối với các mặt hàng xuất khẩu, với hình thức thanh toán
thông qua L/C hoặc TT. Theo nguyên tắc này, khách hàng sẽ thanh toán trong thời
hạn hợp đồng đã ký kết hoặc thanh toán dứt điểm khi nhận đủ hàng. Điều đó sẽ
gây bất lợi đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Đối với các đơn hàng xuất khẩu,
Công ty có thể tiến hành thỏa thuận với khách hàng về việc đặt cọc để đảm bảo độ
an toàn cho các khoản phải thu. Cụ thể:
- Đối với khách hàng truyền thống áp dụng phƣơng thức trả tiền L/C, Công ty
nên thỏa thuận trong hợp đồng với khách hàng về việc ký quỹ số tiền 20% trên
tổng giá trị lô hàng mà hai bên đã thỏa thuận. Số tiền còn lại sẽ đƣợc khách hàng
thanh toán theo thời hạn trong hợp đồng.
- Đối với khách hàng mới thƣờng áp dụng phƣơng thức thanh toán TT, việc yêu
cầu ngƣời mua chấp nhận thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng là phƣơng thức mong
muốn nhất của Công ty, nhƣng ngƣời mua ít chấp nhận do phải thanh toán ngay.
Vì vậy, với những khách hàng này, Công ty cũng nên áp dụng phƣơng thức TT trả
trƣớc và trả sau. Nghĩa là, Công ty nên đƣa ra yêu cầu với bên mua về việc trả
trƣớc 30% trị giá hàng ngay khi ký kết hợp đồng, đó sẽ đƣợc coi nhƣ một khoản
tiền đặt cọc. Số tiền 70% còn lại ngƣời mua sẽ trả hết ngay khi xác nhận Công ty
đã xuất hàng.
 Đồng thời, Công ty cũng cần nghiên cứu các chính sách chiết khấu thanh
toán hợp lý đối với những khách hàng thanh toán sớm hoặc thanh toán đúng hạn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 104
theo hợp đồng. Các khoản chiết khấu thanh toán có thể bằng tiền hoặc hiện vật.
Mức chiết khấu mà khách hàng đƣợc hƣởng phải cao hơn mức lãi suất tiền gửi
cùng loại của ngân hàng tại thời điểm thanh toán. Khi Công ty đƣa ra mức chiết
khấu thanh toán có lợi cho khách hàng thì sẽ tác động tích cực đến việc thanh toán
của khách hàng.
Ý kiến thứ năm: về việc lập hồ sơ xin hoàn thuế giá trị gia tăng(GTGT) được
khấu trừ
Ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT được khấu trừ
Thông qua phân tích Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Công ty Cổ phần
Thủy sản Phú Minh Hƣng, ta có thể thấy lƣợng vốn của Công ty bị chiếm dụng khá
lớn trong đó có khoản thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Đầu năm 2011, “Thuế
GTGT đƣợc khấu trừ” là 3.116.164.480 đồng, đến cuối năm chỉ tiêu này tăng lên
4.087.773.755 đồng, tỷ lệ tăng tƣơng ứng là 131,18%. Mặt khác, tại thời điểm đó,
lƣợng tiền tại Công ty không nhiều, các khoản phải thu khách hàng và các khoản
phải trả tăng lên đáng kể. Do vậy, Công ty nên lập hồ sơ hoàn thuế tới Cơ quan thuế.
Số thuế GTGT hoàn lại sẽ đƣợc sử dụng vào chu trình sản xuất kinh doanh mới và
tiếp tục sinh lời cho doanh nghiệp trong kỳ tiếp theo. Có thể nói, thông qua hoàn
thuế, Nhà nƣớc đã hoàn trả cho Công ty một lƣợng vốn lớn giúp doanh nghiệp kịp
thời khắc phục một số khó khăn về vốn trong thời điểm hiện tại nhƣ đã nêu ở trên.
Thủ tục hoàn thuế GTGT
 Trình tự thực hiện:
- Kế toán thuế sẽ chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế tại địa phƣơng.
- Cơ quan thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ
sơ; vào sổ theo dõi, lƣu trữ và viết phiếu hẹn trả cho nhân viên của Công ty. Vì hồ
sơ của công ty thuộc diện hoàn trƣớc, kiểm sau nên thời hạn giải quyết là 15 ngày
làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đƣợc đủ hồ sơ hoàn thuế.
 Thành phần của hồ sơ (số lƣợng 01 bản), kế toán thuế cần chuẩn bị các
thành phần của hồ sơ xin hoàn thuế bao gồm:
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 105
- Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 05/ĐNHT ban hành kèm theo Thông
tƣ số 128/2008/TT-BTC;
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra;
- Bảng kê khai tổng hợp số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ;
- Bảng kê khai số thuế đã nộp trong năm;
- Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn theo mẫu số: 01-1/HTBT ban
hành kèm theo Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính;
- Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của Công ty (phải ghi rõ: Số, ngày
tờ khai xuất khẩu của hàng hoát xuất khẩu; Số, ngày hợp đồng xuất khẩu; Hình
thức thanh toán, số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất
khẩu).
Sau đây em xin trình bày phần đầu mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản phải thu
ngân sách Nhà nƣớc (Hình 13) và Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn
(Hình 14).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 106
Hình 13
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 107
Hình 14
BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN
Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn thuế số.......... ngày........
Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn thuế:
………………………………........…………...
Mã số thuế: …………………………………………………...........…………………..
I. Xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn:
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Số thuế phát sinh đầu ra
2 Số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ
3 Số thuế đã nộp
4 Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế
đầu ra đề nghị đƣợc hoàn lại
II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ
khai đã nộp cho cơ quan thuế (nếu có):
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
.............., ngày ......... tháng....... năm ............
TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ
Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)
Mẫu số: 01-1/HTBT
(Ban hành kèm theo Thông tư
số 60/2007/TT-BTC ngày
14/6/2007 của Bộ Tài chính)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 108
KẾT LUẬN
Khi thực hiện bài khóa luận: “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hưng” đã giải quyết đƣợc một số vấn
đề đặt ra nhƣ sau:
Về mặt lý luận:
- Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận chung về công tác lập Bảng cân đối kế
toán trong doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày
20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ
244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính.
- Hệ thống hóa lý luận về công tác phân tích Bảng cân đối kế toán trong doanh
nghiệp: đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp; phân tích tình hình
nguồn tài trợ của doanh nghiệp; phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Về mặt thực tiễn:
- Đề tài đã phản ánh đƣợc thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán
tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng:
+ Công ty đãp lập Bảng cân đối kế toán theo 6 bƣớc nhƣng chƣa đúng mẫu theo
Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính
và chƣa sửa đổi theo Thông tƣ 244/2009/TT-BTC hƣớng dẫn sửa đổi và bổ sung Chế độ
kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2009.
+ Công ty chƣa tiến hành công tác phân tích Bảng cân đối kế toán.
- Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại Công ty, bài khóa luận đã đề xuất một số giải
pháp góp phần hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ
phần Thủy sản Phú Minh Hƣng nhƣ sau:
+ Ý kiến thứ nhất: về hoàn thiện công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ
phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
+ Ý kiến thứ hai: về lập Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ tại Công ty
Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
+ Ý kiến thứ ba: về hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty
Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng
Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 109
+ Ý kiến thứ tƣ: về tăng cƣờng công tác thu hồi nợ, đặc biệt là khoản phải thu của
khách hàng.
+ Ý kiến thứ năm: Về việc lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT đƣợc khấu trừ.
Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị kinh doanh –
Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng cùng các anh chị trong Phòng kế toán tài vụ tại Công
ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài
khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn tới ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng đã tận
tình hƣớng dẫn em thực hiện bài khóa luận này trong suốt thời gian qua.
Do thời gian nghiên cứu có hạn nên bài khóa luận của em còn nhiều thiếu sót, kính
mong thầy cô giáo góp ý và chỉ bảo để bài khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Văn Công. 2005. Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính. NXB
Kinh tế quốc dân.
[2] Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nguyễn Thị Thà. 2010. Đọc và phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp. NXB Tài chính
[3] Ngô Thế Chi và PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ. 2009. Giáo trình phân tích tài
chính doanh nghiệp. NXB Tài chính
[4] Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán. Bộ Tài chính.
Đọc từ: http://www.ketoanmophong.com/van-ban-phap-quy/
[5] Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Đọc từ:
http://giaoan.violet.vn/present/show/entry_id/7176549
[6] Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. Hệ thống sổ sách kế toán và Báo
cáo tài chính. Nguồn: Phòng kế toán tài vụ.
[7] Trƣơng Thị Hải Yến. 2011. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế tạo thiết bị và
đóng tàu Hải Phòng.
[8] Bùi Thị Mƣời. 2011. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hải Phòng.

More Related Content

PDF
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
PDF
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PDF
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
PDF
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
PDF
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
PDF
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
PDF
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
DOC
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
Đề tài: Hoạt động phát hành và thanh toán thẻ tại Ngân hàng, 9đ
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng TMCP Quân đội
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN

What's hot (20)

PDF
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
DOC
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
PDF
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
DOC
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
DOC
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
DOCX
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
PDF
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
PDF
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
PDF
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
DOCX
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
DOCX
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
PDF
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
PDF
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
DOCX
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
PDF
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
PDF
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
PDF
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
PDF
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
DOCX
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
PDF
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
Chuyên đề tốt nghiệp cho vay mua ô tô đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN TPHCM (HD Bank).docx
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án, đầu tư vốn vay tại NHTM cổ phầ...
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Vietcombank
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Quy trình phát hành thẻ tín dụng tại Ngân Hàng HDbank, HAY, 9 điểm!
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ tại ngân hàng Agribank, HOT
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Ad

Similar to Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng (20)

PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thủy sản, HAY
PDF
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
DOC
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH má...
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải cảng Hải Phòng, 9đ
DOC
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Công ng...
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
DOC
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CPTM Hà...
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
PDF
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy Thế Tường
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vân Long, HOT
DOC
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH MT...
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty đóng tàu Hải Long, HOT
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
PDF
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty thủy sản, HAY
Đề tài: Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty, HOT
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty giao nhận Minh Trung, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty thương mại và giao nhận
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Bán buôn thiết bị máy
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH má...
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải cảng Hải Phòng, 9đ
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Công ng...
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Bằng Thủy, HOT
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CPTM Hà...
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy Thế Tường
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty Vân Long, HOT
Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH MT...
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty đóng tàu Hải Long, HOT
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty xây dựng, HOT
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

DOCX
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
DOCX
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
DOCX
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
DOCX
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
DOCX
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
DOCX
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
DOCX
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu

Recently uploaded (20)

PPTX
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
DOCX
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PPTX
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
PDF
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PPTX
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
PPTX
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PPTX
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
PPTX
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
PPTX
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx
slide chương 2 excel cơ bản...........,,
Ôn tập Văn học phương đông tài liệu tham khảo
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Bai 28 Cau tao chat Thuyet dong hoc phan tu chat khi.pptx
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
Bài 9.4 TUYẾN SINH DỤC NAM VÀ NU CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Bài 6 Du an bua an ket noi yeu thuong.pptx
Triet hoc con nguoi va triet hoc thac si
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 6 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
Chương3,Buổi7,8,9,10(Buổi10 kiểmtraL2).pptx

Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Thủy Sản Phú Minh Hưng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Dƣơng Thị Thu Trà Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP, ĐỌC VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Dƣơng Thị Thu Trà Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng HẢI PHÒNG - 2012
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà Mã SV: 120066 Lớp : QT1201K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập, đọc và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ Phần Thủy Sản Phú Minh Hƣng
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích BCĐKT trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. - Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích BCĐKT tại đơn vị thực tập. - Đánh giá ƣu, khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng nhƣ công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sƣu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích BCĐKT năm 2011 tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. ……………………………………………………………………............. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Hòa Thị Thanh Hƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 02 tháng 04 năm 2012 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 30 tháng 06 năm 2012 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2012 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Tích cực, chịu khó sƣu tầm lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ đề tài. - Ham học hỏi, thƣờng xuyên trao đổi với giáo viên hƣớng dẫn. - Luôn đảm bảo tiến độ của đề tài theo thời gian đã qui định. - Có khả năng tự nghiên cứu và làm việc độc lập. - Có trách nhiệm với công việc đƣợc giao. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): - Khóa luận tốt nghiệp bố cục hợp lý, logic và khoa học. - Đã khái quát hóa các lý luận liên quan đến công tác lập và phân tích BCĐKT. - Nắm bắt và hiểu đƣợc tình hình chung của đơn vị thực tập: Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. - Nắm bắt và phản ánh đƣợc qui trình lập và phân tích BCĐKT tại đơn vị thực tập. - Số liệu phù hợp với qui định. - Đã đề xuất đƣợc một số biện pháp phù hợp với đề tài, có tính khả thi giúp Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày 30 tháng 06 năm 2012 Cán bộ hƣớng dẫn ThS. Hòa Thị Thanh Hương
  • 7. MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1 CHƢƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP...................... 3 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp........... 3 1.1.1 Khái niệm, mục đích, vai trò báo cáo tài chính ............................................... 3 1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế.................................... 5 1.1.3 Đối tƣợng áp dụng báo cáo tài chính ............................................................... 5 1.1.4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính............................................... 6 1.1.5 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính................................... 6 1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp .................................................... 9 1.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính................................................................... 9 1.2.2 Kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận Báo cáo tài chính...................................... 11 1.3 Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập và phân tích Bảng cân đối kế toán theo Quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính............. 13 1.3.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán .................................................................... 13 1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán ........................................ 13 1.3.3 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán.............................................. 14 1.3.4 Cơ sở dữ liệu, trình tự và phƣơng pháp lập Bảng cân đối kế toán..........Error! Bookmark not defined. 1.3.5 Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán........................19 1.3.6 Phân tích Bảng cân đối kế toán...................................................................... 32 CHƢƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG ...... 42 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.............................. 42 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.42 2.1.2 Chức năng ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng. 43 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt đƣợc của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng trong những năm gần đây ................................................................. 44
  • 8. 2.1.4..Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng ................................................................................. 46 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng .. 50 2.2 Thực tế lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủysản Phú Minh Hƣng............... 54 2.2.1Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng. 54 2.2.2 Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng.54 2.2.3 Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng.......................................................................................................55 2.3. Thực tế phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng........................................................................................................................ 79 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG ....................................................... 80 3.1 Một số định hƣớng phát triển của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng trong thời gian tới ............................................................................................................. 80 3.2 Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng ...............................................................................................................Error! Bookmark not defined. 3.2.1 Ƣu điểm.......................................................................................................... 80 3.2.2 Hạn chế........................................................................................................... 81 3.3 Nội dung và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng......................................... 82 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 108
  • 9. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 1 MỞ ĐẦU Tất cả những hoạt động của doanh nghiệp luôn luôn bị chi phối bởi các quy luật của thị trƣờng và quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh và trên tất cả là sự chi phối của cơ chế quản lý kinh tế tài chính do Chính phủ quy định trong từng thời kỳ. Hoạt động của doanh nghiệp chịu ảnh hƣởng bởi những nhân tố bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Trong đó, những nhân tố bên trong thƣờng là những nhân tố chủ quan do quá trình tổ chức quản lý gây ra, là những nhân tố thể hiện tính đặc thù của từng doanh nghiệp. Vì vậy, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải nhìn lại kết quả hoạt động kinh doanh của mình trong quá khứ, hiện tại; đánh giá rủi ro; hiệu quả tài chính thông qua việc phân tích Báo cáo tài chính mà cụ thể là phân tích Bảng cân đối kế toán. Đặc biệt, công tác phân tích Bảng cân đối kế toán giúp nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá đầy đủ, chính xác mọi diễn biến và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh; nắm bắt đƣợc những mặt mạnh để tiếp tục phát huy cũng nhƣ phát hiện ra những hạn chế còn thiếu sót để khắc phục; phát hiện đƣợc những quy luật của các mặt hoạt động trong doanh nghiệp dựa vào các dữ liệu quá khứ làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, đƣa ra dự báo và hoạch định chính sách trong tƣơng lai. Trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng, em nhận thấy Công ty chƣa tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán. Và quá trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty còn gặp một số hạn chế. Thấy đƣợc tầm quan trọng về việc lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nên em chọn đề tài:“Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hưng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. Ngoài lời mở đầu và kết luận, bố cục của đề tài khóa luận gồm 3 phần chính sau: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận chung về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
  • 10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 2 Bài khóa luận của em đƣợc hoàn thành với sự hƣớng dẫn và chỉ đạo tận tình của ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị trong bộ phận kế toán của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo cùng các anh chị đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Do hiểu biết và thời gian còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong thầy cô giáo góp ý và chỉ bảo để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên Dƣơng Thị Thu Trà
  • 11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 3 CHƢƠNG 1 MỘT SỐ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống báo cáo tài chính trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm, mục đích, vai trò báo cáo tài chính 1.1.1.1 Khái niệm: Báo cáo tài chính (BCTC) là báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp, là nguồn cung cấp thông tin về tình hình tài chính của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu về quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nƣớc và nhu cầu của những ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế của mình. 1.1.1.2 Mục đích của báo cáo tài chính: BCTC phản ánh theo một cấu trúc chặt chẽ tình hình tài chính, kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Mục đích của BCTC là cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp, đáp ứng nhu cầu hữu ích cho số đông ngƣời sử dụng trong việc đƣa ra các quyết định kinh tế. Để đạt mục đích trên, BCTC cũng phải cung cấp những thông tin của một doanh nghiệp về: - Tài sản; - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu; - Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác; - Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh; - Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc; - Tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán; - Các luồng tiền. Các thông tin này cùng với các thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính giúp ngƣời sử dụng đánh giá đƣợc chính sách tài chính, năng lực tài
  • 12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 4 chính, dự đoán đƣợc các luồng tiền trong tƣơng lai và đặc biệt là dự báo sớm các nguy cơ rủi ro tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai. 1.1.1.3 Vai trò của báo cáo tài chính: BCTC có vai trò quan trọng trong lĩnh vực quản lý kinh tế, thu hút sự quan tâm của nhiều đối tƣợng ở bên trong cũng nhƣ bên ngoài doanh nghiệp. Mỗi đối tƣợng quan tâm đến BCTC trên một góc độ khác nhau, song nhìn chung đều nhằm có đƣợc những thông tin cần thiết cho việc ra các quyết định phù hợp với mục tiêu của mình.  Đối với doanh nghiệp: Với nhà quản lý doanh nghiệp, BCTC cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản cũng nhƣ tình hình và kết quả kinh doanh sau một kỳ hoạt động, trên cơ sở đó, các nhà quản lý sẽ phân tích, đánh giá và đề ra đƣợc các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Với cổ đông, công nhân viên (CNV), họ quan tâm đến thông tin về khả năng cũng nhƣ chính sách chi trả cổ tức, tiền lƣơng, bảo hiểm xã hội, và các vấn đề khác liên quan đến lợi ích của họ thể hiện trên BCTC.  Đối với các đối tượng ngoài doanh nghiệp: Các cơ quan hữu quan của Nhà nƣớc nhƣ: Cơ quan thuế, ngân hàng, Cơ quan kiểm toán,... cần thông tin trong BCTC doanh nghiệp phục vụ cho việc kiểm tra, kiểm toán, giám sát, tƣ vấn, hƣớng dẫn... cho các doanh nghiệp thực hiện các chính sách, các chế độ, chuẩn mực kế toán tài chính, thuế... Các nhà đầu tƣ và những ngƣời cho vay cần tìm hiểu về tình hình tài chính của doanh nghiệp, tình hình sử dụng các loại tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, phát triển của doanh nghiệp, mức độ rủi ro... từ đó mà ra quyết định có cho vay hay không, có đầu tƣ hay không, đầu tƣ vào lĩnh vực hoạt động nào và đầu tƣ nhiều hay ít... cho phù hợp. Khách hàng của doanh nghiệp cần đánh giá đƣợc năng lực sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, mức độ uy tín của doanh nghiệp, chính sách đãi ngộ khách hàng...
  • 13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 5 tiến tới quyết định có quan hệ mua bán sản phẩm hàng hóa với doanh nghiệp hay có ứng tiền trƣớc khi mua hàng hay không... Cơ quan thống kê sử dụng thông tin từ BCTC để thống kê, tổng hợp số liệu theo các chỉ tiêu kinh tế để từ đó tổng hợp số liệu báo cáo các mức độ tăng trƣởng và điều tra quản lý kinh tế vi mô, vĩ mô... 1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế Các nhà lãnh đạo, nhà quản trị doanh nghiệp muốn đƣa ra những quyết định kinh doanh đúng đắn, đều căn cứ vào những điều kiện hiện tại và những dự đoán về tƣơng lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt đƣợc. Những thông tin đáng tin cậy đó đƣợc thể hiện thông qua BCTC. Xét trên tầm vi mô, những thông tin mang lại từ BCTC giúp giảm thiểu rủi ro kinh tế cho các quyết định của lãnh đạo doanh nghiệp, của các nhà đầu tƣ, các cổ đông, chủ nợ hay khách hàng... Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nƣớc sẽ không thể quản lý đƣợc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, của các ngành nghề kinh tế khi không có BCTC. Nếu không sử dụng BCTC sẽ gây khó khăn cho Nhà nƣớc trong việc quản lý và điều tiết nền kinh tế thị trƣờng đa thành phần. Vì vậy, có thể khẳng định rằng hệ thống BCTC là cần thiết trong công tác quản lý kinh tế. 1.1.3 Đối tượng áp dụng báo cáo tài chính Hệ thống BCTC năm đƣợc áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hƣớng dẫn cụ thể, phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Việc lập và trình bày BCTC của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tƣơng tự đƣợc quy định bổ sung ở Chuẩn mực kế toán số 22 - “Trình bày bổ sung Báo cáo tài chính của các ngân hàng và các tổ chức tài chính tƣơng tự”. Việc lập và trình bày BCTC của các doanh nghiệp, các ngành đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ tài
  • 14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 6 chính ban hành hoặc chấp thuận cho các ngành ban hành. Công ty mẹ và tập đoàn lập BCTC hợp nhất phải tuân thủ quy định Chuẩn mực kế toán số 25 - “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty con”. Đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty nhà nƣớc hoạt động theo mô hình không có công ty con phải lập BCTC tổng hợp theo quy định tại thông tƣ hƣớng dẫn kế toán thực hiện Chuẩn mực kế toán số 25- “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tƣ vào công ty con”. Hệ thống BCTC giữa niên độ (BCTC quý) đƣợc áp dụng cho các doanh nghiệp nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán và các doanh nghiệp khác khi tự nguyện lập BCTC giữa niên độ. 1.1.4 Trách nhiệm lập và trình bày báo cáo tài chính (1) Tất cả các doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế đều phải lập và trình bày BCTC năm. Các công ty, Tổng công ty có các đơn vị kế toán trực thuộc, ngoài việc phải lập BCTC năm của công ty, Tổng công ty còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm dựa trên BCTC của các đơn vị kế toán trực thuộc công ty, Tổng công ty. (2) Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc, các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán còn phải lập BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ. Các doanh nghiệp khác nếu tự nguyện lập BCTC giữa niên độ thì đƣợc lựa chọn dạng đầy đủ hoặc tóm lƣợc. Tổng công ty Nhà nƣớc và doanh nghiệp Nhà nƣớc có các đơn vị kế toán trực thuộc còn phải lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất giữa niên độ. (3) Công ty mẹ và tập đoàn phải lập BCTC hợp nhất giữa niên độ và BCTC hợp nhất vào cuối kỳ kế toán năm theo quy định tại Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ. Ngoài ra, còn phải lập BCTC hợp nhất sau khi hợp nhất kinh doanh theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 11 - “Hợp nhất kinh doanh”. 1.1.5 Yêu cầu, nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính
  • 15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 7 1.1.5.1 Yêu cầu lập và trình bày BCTC BCTC phải trình bày một cách trung thực và hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Để đảm bảo yêu cầu trung thực và hợp lý, các BCTC phải đƣợc lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán và các quy định có liên quan hiện hành. Doanh nghiệp cần nêu rõ trong phần thuyết minh báo cáo tài chính là BCTC đƣợc lập và trình bày phù hợp với chuẩn mực và chế độ kế toán Việt Nam. Lập và trình bày BCTC tại doanh nghiệp tuân thủ theo Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, gồm các yêu cầu sau: a/ Thích hợp với nhu cầu ra các quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng; b/ Đáng tin cậy, khi: - Trình bày trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp; - Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện không chỉ đơn thuần phản ánh hình thức hợp pháp của chúng; - Trình bày khách quan, không thiên vị; - Tuân thủ nguyên tắc thận trọng; - Trình bày đầy đủ trên mọi khía cạnh trọng yếu. 1.1.5.2 Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính Theo Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính”, doanh nghiệp lập và trình bày thông tin trong BCTC cần tuân thủ 6 nguyên tắc cơ bản sau: (1) Nguyên tắc hoạt động liên tục Khi lập và trình bày BCTC, Giám đốc (hoặc ngƣời đứng đầu) doanh nghiệp cần phải đánh giá về những khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thƣờng trong tƣơng lai gần, trừ khi doanh nghiệp có ý định cũng nhƣ buộc phải ngừng hoạt động, hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mô hoạt động của mình.
  • 16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 8 Nếu BCTC không đƣợc lập trên cơ sở hoạt động liên tục, thì sự kiện này cần đƣợc nêu rõ cùng với cơ sở dùng để lập BCTC và lý do khiến cho doanh nghiệp không đƣợc coi là đang hoạt động liên tục. (2) Nguyên tắc cơ sở dồn tích Doanh nghiệp phải lập BCTC theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các thông tin liên quan đến các luồng tiền. Theo cơ sở kế toán dồn tích, các giao dịch và sự kiện đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực thu, thực chi tiền và đƣợc ghi nhận vào sổ kế toán và BCTC các kỳ kế toán liên quan. (3) Nguyên tắc nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác, trừ khi có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hoặc khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để có thể trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và các sự kiện; hoặc một chuẩn mực kế toán khác yêu cầu có sự thay đổi trong việc trình bày. Việc thay đổi cách trình bày BCTC chỉ đƣợc thực hiện khi cấu trúc trình bày mới sẽ đƣợc duy trì lâu dài trong tƣơng lai hoặc nếu lợi ích của cách trình bày mới đƣợc xác định rõ ràng. Khi có thay đổi, thì doanh nghiệp cần phải phân loại lại các thông tin mang tính so sánh cho phù hợp với các quy định và phải giải trình lý do và ảnh hƣởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính. (4) Nguyên tắc trọng yếu và tập hợp Khi trình bày BCTC, một thông tin đƣợc coi là trọng yếu nếu không trình bày hoặc trình bày thiếu chính xác thông tin đó có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hƣởng đến quyết định kinh tế của ngƣời sử dụng BCTC. Từng khoản mục trọng yếu phải đƣợc trình bày riêng biệt trong BCTC. Các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà đƣợc tập hợp vào những khoản mục có cùng tính chất hoặc chức năng. Tính trọng yếu
  • 17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 9 phụ thuộc vào quy mô và tính chất của các khoản mục đƣợc đánh giá trong tình huống cụ thể, nếu các khoản mục này không đƣợc trình bày riêng biệt. (5) Nguyên tắc bù trừ Các khoản mục tài sản và nợ phải trả, các khoản mục doanh thu, thu nhập khác và chi phí trình bày trên BCTC không đƣợc bù trừ, chỉ đƣợc bù trừ khi: a/ Đƣợc quy định tại một chuẩn mực kế toán khác; hoặc b/ Các khoản lãi, lỗ và các chi phí liên quan phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện giống nhau hoặc tƣơng tự và không có tính trọng yếu. (6) Nguyên tắc có thể so sánh Các thông tin bằng số liệu trong BCTC giữa các kỳ kế toán phải đƣợc trình bày tƣơng ứng và nhất quán với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trƣớc nhằm đảm bảo có thể so sánh đƣợc. Các thông tin có thể so sánh bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho những ngƣời sử dụng hiểu rõ đƣợc BCTC của kỳ hiện tại. 1.2 Hệ thống báo cáo tài chính của doanh nghiệp 1.2.1 Hệ thống báo cáo tài chính theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hệ thống báo cáo tài chính gồm BCTC năm và BCTC giữa niên độ. 1.2.1.1 Báo cáo tài chính năm BCTC năm, gồm: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN 1.2.1.2 Báo cáo tài chính giữa niên độ BCTC giữa niên độ gồm BCTC giữa niên độ dạng đầy đủ và BCTC giữa niên độ dạng tóm lƣợc.
  • 18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 10 (1)Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B01a-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B02a-DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): Mẫu số B03a-DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B09a-DN (2)Báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược, gồm: - Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B01b-DN - Báo cáo kết quả kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B02b-DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lƣợc): Mẫu số B03b- DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc: Mẫu số B09a-DN 1.2.1.3 Báo cáo tài chính hợp nhất Công ty mẹ và tập đoàn là đơn vị có trách nhiệm lập BCTC hợp nhất để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập BCTC; tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của đơn vị. Hệ thống BCTC hợp nhất gồm 4 biểu mẫu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Mẫu số B01-DN/HN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Mẫu số B02-DN/HN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ hợp nhất: Mẫu số B03-DN/HN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Mẫu số B09-DN/HN Nội dung, phƣơng pháp tính toán, hình thức trình bày, thời hạn lập, nộp, và công khai BCTC hợp nhất thực hiện theo quy định tại Thông tƣ Hƣớng dẫn Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày Báo cáo tài chính” và Chuẩn mực kế toán số 25 – “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tƣ vào công ty con” và Thông tƣ hƣớng dẫn Chuẩn mực kế toán số 11 – “Hợp nhất kinh doanh”.
  • 19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 11 1.2.1.4 Báo cáo tài chính tổng hợp Các đơn vị kế toán cấp trên có các đơn vị kế toán trực thuộc hoặc Tổng công ty Nhà nƣớc thành lập và hoạt động theo mô hình không có công ty con, phải lập BCTC tổng hợp, để tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu ở thời điểm lập BCTC, tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của toàn đơn vị. Hệ thống BCTC tổng hợp gồm 4 biểu mẫu báo cáo: - Bảng cân đối kế toán tổng hợp: Mẫu số B01-DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tổng hợp: Mẫu số B02-DN - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ tổng hợp: Mẫu số B03-DN - Bản thuyết minh báo cáo tài chính tổng hợp: Mẫu số B09-DN 1.2.2 Kỳ lập, thời hạn nộp và nơi nhận Báo cáo tài chính 1.2.2.1 Kỳ lập báo cáo tài chính  Kỳ lập báo cáo tài chính năm: Các doanh nghiệp phải lập BCTC theo kỳ kế toán năm là năm dƣơng lịch hoặc kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn sau khi thông báo cho cơ quan thuế. Trƣờng hợp đặc biệt, doanh nghiệp đƣợc phép thay đổi ngày kết thúc kỳ kế toán năm dẫn đến việc lập BCTC cho kỳ kế toán năm đầu tiên hay kỳ kế toán năm cuối cùng có thể ngắn hơn hoặc dài hơn 12 tháng nhƣng không vƣợt quá 15 tháng.  Kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ: Là mỗi quý của năm tài chính không bao gồm quý IV.  Kỳ lập báo cáo tài chính khác: Các doanh nghiệp có thể lập BCTC theo kỳ kế toán khác nhƣ: tháng, 6 tháng, 9 tháng... 1.2.2.2 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính (1) Đối với doanh nghiệp Nhà nước:  Thời hạn nộp báo cáo tài chính quý - Đơn vị kế toán phải nộp báo cáo tài chính quý chậm nhất là 20 ngày, từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý, đối với tổng công ty Nhà nƣớc chậm nhất là 45 ngày.
  • 20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 12 - Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nƣớc nộp BCTC quý cho tổng công ty theo thời hạn do tổng công ty quy định.  Thời hạn nộp báo cáo tài chính năm - Đơn vị kế toán phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với tổng công ty Nhà nƣớc chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc tổng công ty Nhà nƣớc nộp BCTC quý cho tổng công ty theo thời hạn do tổng công ty quy định. (2) Đối với các loại doanh nghiệp khác: - Đơn vị kế toán là doanh nghiệp tƣ nhân và công ty hợp danh phải nộp BCTC năm chậm nhất là 30 ngày, từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, đối với các đơn vị kế toán khác, thời hạn nộp BCTC năm chậm nhất là 90 ngày. - Đơn vị kế toán trực thuộc nộp BCTC năm cho đơn vị kế toán cấp trên theo thời hạn do đơn vị cấp trên quy định. 1.2.2.3 Nơi nhận Báo cáo tài chính (1) Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc đóng trên địa bàn tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ƣơng phải lập và nộp BCTC cho Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng. Đối với doanh nghiệp Nhà nƣớc Trung ƣơng còn phải nộp báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính (Cục Tài chính doanh nghiệp). Đối với các loại doanh nghiệp Nhà nƣớc nhƣ: ngân hàng thƣơng mại, công ty xổ số kiến thiết, tổ chức tín dụng, doanh nghiệp bảo hiểm, công ty kinh doanh chứng khoán phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Vụ Tài chính ngân hàng). Riêng Các loại doanh nghiệp (4) Kỳ lập Báo cáo Nơi nhận Báo cáo Cơ quan TC Cơ quan thuế (2) Cơ quan TK DN cấp trên (3) Cơ Quan ĐKKD DN Nhà nƣớc Quý,năm X (1) X X X X DNcóvốnđầutƣnƣớc ngoài Năm X X X X X Các loại DN khác Năm X X X X
  • 21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 13 công ty kinh doanh chứng khoán còn phải nộp BCTC cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nƣớc. (2) Các doanh nghiệp phải gửi BCTC cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế tại địa phƣơng. Đối với các Tổng công ty Nhà nƣớc còn phải nộp BCTC cho Bộ Tài chính (Tổng cục thuế). (3) DNNN có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị kế toán cấp trên. Đối với doanh nghiệp khác có đơn vị kế toán cấp trên phải nộp BCTC cho đơn vị cấp trên theo quy định của đơn vị kế toán cấp trên. (4) Đối với các doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải kiểm toán BCTC thì phải kiểm toán trƣớc khi nộp BCTC theo quy định. BCTC của các doanh nghiệp đã thực hiện kiểm toán phải đính kèm báo cáo kiểm toán vào BCTC khi nộp cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và doanh nghiệp cấp trên. 1.3Bảng cân đối kế toán và phƣơng pháp lập và phân tích Bảng cân đối kế toán theo Quyết định số 15/2006-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. 1.3.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là BCTC chủ yếu, phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. 1.3.2 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 – “Trình bày báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCTC. Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thƣờng của doanh nghiệp, cụ thể nhƣ sau:  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng trong vòng 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả phải đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm đƣợc xếp vào loại ngắn hạn.
  • 22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 14 - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng trở lên đƣợc xếp vào loại dài hạn.  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thƣờng dài hơn 12 tháng thì tài sản và nợ phải trả phải đƣợc phân chia thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán trong vòng một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và nợ phải trả đƣợc thu hồi hay thanh toán dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thƣờng đƣợc xếp vào loại dài hạn.  Đối với các doanh nghiệp có tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn thì tài sản và nợ phải trả đƣợc trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.3.3 Nội dung và kết cấu của Bảng cân đối kế toán Trong Bảng cân đối kế toán Theo quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính, doanh nghiệp phải trình bày các thông tin sau đây: Tên và địa chỉ của doanh nghiệp; Nêu rõ Bảng cân đối kế toán là BCTC riêng của doanh nghiệp hay BCTC hợp nhất của tập đoàn; Kỳ báo cáo; Ngày, tháng lập báo cáo; Đơn vị tiền tệ dùng để lập Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán gồm 5 cột: cột đầu tiên dùng để ghi các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán, tiếp theo là cột “Mã số”, cột “Thuyết minh”, cột “Số cuối năm”, cột cuối cùng là cột “Số đầu năm”. Bảng cân đối kế toán có kết cấu theo kiểu một bên (kiểu dọc) hoặc hai bên (kiểu ngang). Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm 2 phần là phần “Tài sản” và phần “Nguồn vốn”. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Tài sản” đƣợc sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp, đƣợc trình bày theo trình tự tính thanh khoản của tài sản giảm dần. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần “Nguồn vốn” đƣợc sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp, đƣợc trình bày theo trình tự tính cấp thiết phải thanh toán giảm dần.
  • 23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 15 Trong Bảng cân đối kế toán mỗi doanh nghiệp phải trình bày riêng biệt các loại tài sản, nợ phải trả thành ngắn hạn và dài hạn. Trƣờng hợp do tính chất hoạt động của doanh nghiệp không thể phân biệt đƣợc giữa ngắn hạn và dài hạn thì các tài sản và nợ phải trả phải đƣợc trình bày thứ tự theo tính thanh khoản giảm dần, nhằm cung cấp những thông tin hữu ích để phân biệt giữa các tài sản thuần luân chuyển liên tục nhƣ vốn lƣu động với các tài sản thuần đƣợc sử dụng cho hoạt động dài hạn của doanh nghiệp. Việc phân biệt này cũng làm rõ tài sản sẽ đƣợc thu hồi trong kỳ hoạt động hiện tại và nợ phải trả đến hạn thanh toán trong kỳ hoạt động này. Sau đây là Bảng cân đối kế toán (Biểu 1.1) Biểu 1.1 Mẫu Bảng cân đối kế toán Đơn vị báo cáo:……………….... Mẫu số B01 – DN Địa chỉ:…………………………. (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày ... tháng ... năm ...(1) Đơn vị tính:............. TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1 2 3 4 5 A-TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 1.Tiền 111 V.01 2. Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1. Đầu tƣ ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn (*) (2) 129 (…) (…) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu khách hàng 131 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 5. Các khoản phải thu khác 135 V.03 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (…) (…) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 V.04 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (…) (…)
  • 24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 16 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 2. Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 154 V.05 5. Tài sản ngắn hạn khác 158 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260) 200 I- Các khoản phải thu dài hạn 210 1. Phải thu dài hạn của khách hàng 211 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 3. Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 4. Phải thu dài hạn khác 218 V.07 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 (...) (...) II. Tài sản cố định 220 1. Tài sản cố định hữu hình 221 V.08 - Nguyên giá 222 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (…) (…) 2. Tài sản cố định thuê tài chính 224 V.09 - Nguyên giá 225 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 (…) (…) 3. Tài sản cố định vô hình 227 V.10 - Nguyên giá 228 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 (…) (…) 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 III. Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 - Nguyên giá 241 - Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 242 (…) (…) IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 1. Đầu tƣ vào công ty con 251 2. Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 3. Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 4. Dựphònggiảm giáđầutƣtài chínhdài hạn(*) 259 (…) (…) V. Tài sản dài hạn khác 260 1. Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 3. Tài sản dài hạn khác 268 TỔNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200) 270 NGUỒN VỐN A- NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 2. Phải trả ngƣời bán 312 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 5. Phải trả ngƣời lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 V.17 7. Phải trả nội bộ 317
  • 25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 17 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 II. Nợ dài hạn 330 1. Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 2. Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 3. Phải trả dài hạn khác 333 4. Vay và nợ dài hạn 334 V.20 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 430) 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 V.22 1. Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 7. Quỹ đầu tƣ phát triển 417 8. Quỹ dự phòng tài chính 418 9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 10. Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 11. Nguồn vốn đầu tƣ XDCB 421 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 1. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 431 2. Nguồn kinh phí 432 V.23 3. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CHỈ TIÊU Thuyết minh Số cuối năm (3) Số đầu năm (3) 1. Tài sản thuê ngoài V.24 2. Vật tƣ, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Lập, ngày ... tháng ... năm ... Ngƣời lập biểu Kế toán trƣởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 18 Ghi chú: (1) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu và “Mã số“. (2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). (3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là “01.01.X“.  Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán theo Thông tư 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 của Bộ tài chính. Trong Thông tƣ này có sửa đổi và bổ sung các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán: - Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thƣởng, phúc lợi” – Mã số 431 thành Mã số 323 trên Bảng Cân đối kế toán. - Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” – Mã số 338 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Doanh thu chƣa thực hiện” là số dƣ Có của tài khoản 3387 – “Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. - Sửa đổi chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” – Mã số 313 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu ngƣời mua trả tiền trƣớc phản ánh tổng số tiền ngƣời mua ứng trƣớc để mua tài sản, hàng hoá, bất động sản đầu tƣ, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản doanh thu chƣa thực hiện (gồm cả doanh thu nhận trƣớc). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Ngƣời mua trả tiền trƣớc” là số dƣ Có chi tiết của tài khoản 131 – “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. - Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” – Mã số 339 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo.
  • 27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 19 - Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” – Mã số 422 trên Bảng Cân đối kế toán. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. 1.3.4 Cơ sở dữ liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán (B01-DN) 1.3.4.1. Cơ sở dữ liệu lập Bảng cân đối kế toán - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp; - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết; - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trƣớc. 1.3.4.2. Trình tự lập Bảng cân đối kế toán Trình tự lập Bảng cân đối kế toán: (Gồm 6 bƣớc) - Bƣớc 1: Kiểm soát các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. - Bƣớc 2: Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản. - Bƣớc 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán. - Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh. - Bƣớc 5: Lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu Bảng B01 – DN. - Bƣớc 6: Sau khi lập, tiến hành kiểm tra và ký duyệt Quá trình lập Bảng cân đối kế toán đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ quá trình lập Bảng cân đối kế toán 1.3.5 Phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán - “Chỉ tiêu” ghi ở cột 1 phản ánh các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Lập Bảng cân đối kế toán Đối chiếu số liệu, tính số dƣ tài khoản Kiểm tra, đối chiếu NVKTPS Thực hiện các bút toán kế chuyển, khóa sổ kế toán Lập Bảng cân đối số phát sinh Kiểm tra, ký duyệt
  • 28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 20 - “Mã số” ghi ở cột 2 dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. - Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán. - Số liệu ghi vào cột 5 “Số đầu năm” của Bảng cân đối kế toán năm nay đƣợc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tƣơng ứng của bảng cân đối kế toán năm trƣớc. - Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối năm” của Bảng cân đối kế toán tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, cụ thể nhƣ sau: PHẦN TÀI SẢN A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (MÃ SỐ 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 1. Tiền (Mã số 111) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), vàng, bạc, kim khí quý, đá quý và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”, 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái . 2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tƣ ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lƣợng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tƣ đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết của TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121. II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129
  • 29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 21 1. Đầu tư ngắn hạn (Mã số 121) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 121 “Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn” và TK 128 “Đầu tƣ ngắn hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tƣ ngắn hạn đã đƣợc tính vào chỉ tiêu “Các khoản tƣơng đƣơng tiền”. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 139 1. Phải thu khách hàng (Mã số 131) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết TK 131 “Phải thu khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết TK 131. 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132) Phản ánh số tiền đã trả trƣớc cho ngƣời bán mà chƣa nhận sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, Tài sản cố định (TSCĐ), bất động sản đầu tƣ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Nợ chi tiết TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán” mở theo từng ngƣời bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331. 3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133) Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán đƣợc 1 năm hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368. 4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 134)
  • 30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 22 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái. 5. Các khoản phải thu khác (Mã số 135) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tƣợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 1385, 1388, 334, 338 trên sổ kế toán chi tiết. 6. Dự phòng các khoản phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết. IV. Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của các TK 151 “Hàng mua đang đi đƣờng”, 152 “Nguyên liệu vật liệu”, 153 “Công cụ dụng cụ”, 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, 155 “Thành phẩm”, 156 “Hàng hóa”, 157 ”Hàng gửi đi bán” và 158 “Hàng hoá kho bảo thuế” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149) Số liệu chỉ tiêu này ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 154 + Mã số 158 1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151) Phản ánh số tiền đã thanh toán cho 1 số khoản chi phí nhƣng đến cuối kỳ kế toán chƣa đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (SXKD) của năm báo cáo. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 142 “Chi phí trả trƣớc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 152)
  • 31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 23 Chỉ tiêu này phản ánh số thuế GTGT còn đƣợc khấu trừ và số thuế GTGT còn đƣợc hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 133 “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 154) Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nƣớc tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải thu Nhà nƣớc” trên Sổ kế toán chi tiết. 4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác. Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, 141 “Tạm ứng”, 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210) Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219 1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng đƣợc xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dƣ Nợ của TK 131 “Phải thu khách hàng” mở chi tiết theo từng khách hàng. 2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên sổ kế toán chi tiết TK 136. 3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dƣ Nợ của TK 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 1368. 4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ chi tiết các TK 138, 331, 338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338. 5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
  • 32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 24 Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết của TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi. II. Tài sản cố định (Mã số 220) Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 + Mã số 223 + Mã số 224 + Mã số 225 + Mã số 226 + Mã số 227 + Mã số 228 + Mã số 229 + Mã số 230 1.Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221) Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình tại thời điểm báo cáo. - Nguyên giá (Mã số 222): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Nợ TK 211 “TSCĐ hữu hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên sổ kế toán chi tiết TK 2141. 2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224) Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại TSCĐ thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. - Nguyên giá (Mã số 225): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Nợ TK 212 “TSCĐ thuê tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 2142 “Hao mòn TSCĐ thuê tài chính” trên sổ kế toán chi tiết TK 2142. 3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227) Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại TSCĐ vô hình tại thời điểm báo cáo.
  • 33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 25 - Nguyên giá (Mã số 228): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Nợ TK 213 “TSCĐ vô hình” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên sổ kế toán chi tiết TK 2143. 4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230) Phản ánh toàn bộ giá trị TSCĐ đang mua sắm, chi phí đầu tƣ xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn TSCĐ dở dang hoặc đã hoàn thành chƣa bàn giao hoặc chƣa đƣa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. III. Bất động sản đầu tƣ (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 242 - Nguyên giá (Mã số 241): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu tƣ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. - Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242): Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tƣ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147. IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259 1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ của TK 221 “Đầu tƣ vào công ty con” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ của TK 222 “Vốn góp liên doanh” và 223 “Đầu tƣ vào công ty liên kết” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tƣ dài hạn khác bao gồm: đầu tƣ trái phiếu, cho vay vốn ... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 228 “Đầu tƣ dài hạn khác” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.
  • 34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 26 4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259) Số liệu chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tƣ dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. V. Tài sản dài hạn khác (Mã số 260) Mã số 260 = Mã số 261 + Mã số 262 + Mã số 268 1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 261) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí trả trƣớc dài hạn nhƣng chƣa phân bổ vào chi phí SXKD đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 242 “Chi phí trả trƣớc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 262) Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Nợ TK 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 268) Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ, ký cƣợc dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Nợ TK 244 “Ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. Tổng cộng tài sản (Mã số 270) Mã số 270 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A. NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320 + Mã số 323 1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311) Phản ánh tổng giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tƣợng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo
  • 35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 27 cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 311”Vay ngắn hạn” và TK 315 “Nợ dài hạn đến hạn trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) Phản ánh số tiền phải trả cho ngƣời bán có thời hạn thanh toán dƣới 1 năm hoặc dƣới 1 chu kỳ kinh doanh tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết TK 331 “Phải trả cho ngƣời bán” trên sổ kế toán chi tiết 331. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có chi tiết của TK 131 trên sổ kế toán chi tiết. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 333 “ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” trên sổ kế toán chi tiết TK 333. 5. Phải trả người lao động (Mã số 315) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 334 “Phải trả ngƣời lao động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334. 6. Chi phí phải trả (Mã số 316) Phản ánh giá trị các khoản đã tính trƣớc vào chi phí sản xuất kinh doanh nhƣng chƣa đƣợc thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 7. Phải trả nội bộ (Mã số 317) Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ chi tiết TK 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ chi tiết TK 336. 8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng (Mã số 318) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK 337 “Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
  • 36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 28 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dƣ Có TK 338 “Phải trả phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác” chi tiết phải trả ngắn hạn, phải nộp ngắn hạn trên sổ kế toán chi tiết. 10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 352 “Dự phòng phải trả” chi tiết cho các khoản dự phòng phải trả ngắn hạn trên sổ kế toán chi tiết TK 352. 11. Quỹ khen thưởng và phúc lợi (Mã số 323) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 431 “Quỹ khen thƣởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. II. Nợ dài hạn (Mã số 320) Mã số 320 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 337 +Mãsố338+Mãsố339 1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331) Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho ngƣời bán đƣợc xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 331 mở theo từng ngƣời bán. 2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dƣ Có TK 336 trên sổ kế toán chi tiết TK 333 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ đƣợc xếp vào loại nợ dài hạn). 3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có chi tiết TK 338 và TK 344 “Nhận ký quỹ, ký cƣợc dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái TK 344 và sổ kế toán chi tiết TK 338 (chi tiết phải trả dài hạn). 4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dƣ Có TK 341 “Vay dài hạn”, 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm đƣợc của số dƣ Có TK 3431 trừ dƣ Nợ TK 3432 cộng dƣ Có TK 3433 trên sổ kế toán chi tiết TK 343. 5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)
  • 37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 29 Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 6. Dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 336) Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chƣa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 337) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có chi tiết TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn). 8. Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 338) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 3387 – “Doanh thu chƣa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387. 9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 339) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 356 – “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên sổ kế toán TK 356. B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (MÃ SỐ 400) Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420 + Mã số 422 I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420 + Mã số 421+ Mã số 422 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 4111 “Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu” trên sổ kế toán chi tiết TK 4111. 2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412) Chỉ tiêu này phản ánh thặng dƣ vốn CP ở thời điểm báo cáo của công ty CP. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 4112 “Thặng dƣ vốn CP” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
  • 38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 30 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414) Chỉ tiêu này đƣợc ghi âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Nợ TK 419 trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã sô 415) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chƣa đƣợc xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 413 trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. Trƣờng hợp TK 413 có số dƣ Nợ thì số liệu trên chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***). 7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 414 “Quỹ đầu tƣ phát triển” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 8. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ bên Có của TK 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 9. Quỹ khác thuộc vốn Chủ sở hữu (Mã số 419) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 10. Lợi nhuận chưa phân phối (Mã số 420) Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (lỗ) chƣa đƣợc quyết toán hoặc chƣa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 421 “Lợi nhuận chƣa phân phối” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. Trƣờng hợp TK 421 có số dƣ Nợ thì số liệu trên chỉ tiêu này đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (***).
  • 39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 31 11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản (Mã số 421) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 441 “Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 422) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có của TK 417 – “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp trên sổ kế toán TK 417. II. Nguồn kinh phí, quỹ khác (Mã số 430) Mã số 430 = Mã số 432 + Mã số 433 1. Nguồn kinh phí (Mã số 432) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số dƣ Có TK 461 “Nguồn kinh phí sự nghiệp” với số dƣ Nợ TK 161 “Chi sự nghiệp” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. 2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dƣ Có TK 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái. Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 440) Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 Tổng cộng TS (Mã số 270) = Tổng cộng NV (Mã số 440)  Phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán Các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhƣng doanh nghiệp đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong bảng cân đối kế toán. Số liệu để ghi vào các chỉ tiêu: Tài sản thuê ngoài; Vật tƣ, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công; Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cƣợc; Nợ khó đòi đã xử lý; Ngoại tệ các loại; Dự toán chi sự nghiệp, dự án lấy từ số dƣ Nợ tƣơng ứng các TK 001, 002, 003, 004, 007, 008 trên Sổ cái hoặc Nhật ký - Sổ cái.  Công tác kiểm tra, đối chiếu sau khi lập Bảng cân đối kế toán
  • 40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 32 Kiểm tra tính cân bằng và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán, nghĩa là: Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn Tổng Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Khi kiểm tra cần tính toán lại các chỉ tiêu: Tổng cộng Tài sản (Mã số 270) = Tài sản ngắn hạn (Mã số 100) + Tài sản dài hạn (Mã số 200) Tổng cộng Nguồn vốn (Mã số 440) = Nợ phải trả (Mã số 300) + Vốn chủ sở hữu (Mã số 400) Kiểm tra mối quan hệ giữa các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán với các BCTC khác. Kiểm tra nguồn số liệu và nội dung phản ánh các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán: Nguyên giá TSCĐ, giá trị thực tế hàng tồn kho, kiểm tra các loại vốn bằng tiền, kiểm tra các loại chi phí trả trƣớc, kiểm tra các loại chi phí chờ kết chuyển, chi phí phải trả các khoản thanh toán với nhà cung cấp. 1.3.6 Phân tích Bảng cân đối kế toán 1.3.6.1 Sự cần thiết phải phân tích Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán là tài liệu quan trọng để các đối tƣợng sử dụng thông tin phân tích đánh giá tổng quát tình hình quản lý, sử dụng vốn (tài sản), tình hình huy động và sử dụng các nguồn vốn, tình hình tài chính của doanh nghiệp... từ đó có thể dự đoán triển vọng tài chính của doanh nghiệp trong tƣơng lai. Theo Nguyễn Trọng Cơ (2010) [2], việc phân tích Bảng cân đối kế toán nhằm nắm bắt đƣợc mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, nắm rõ cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản, giúp nhà quản trị tìm ra điểm mạnh, điểm yếu trong công tác tài chính. Mặt khác, các nhà đầu tƣ, chủ nợ và những ngƣời sử dụng khác cần thực hiện phân tích Bảng cân đối kế toán, nhằm nắm bắt đƣợc thực lực tài chính của doanh nghiệp và từ đó đƣa ra các quyết định đầu tƣ, tín dụng hay đƣa ra các quyết định khác có liên quan đến doanh nghiệp. 1.3.6.2 Phương pháp phân tích Bảng cân đối kế toán
  • 41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 33 Có nhiều phƣơng pháp khác nhau đƣợc sử dụng để phân tích Bảng cân đối kế toán. Các phƣơng pháp có thể là: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tỷ lệ, phƣơng pháp cân đối... (1)Phương pháp so sánh Đây là phƣơng pháp đƣợc sử dụng chủ yếu, phải có ít nhất hai chỉ tiêu, các chỉ tiêu khi so sánh với nhau phải đảm bảo thống nhất về nội dung kinh tế, về phƣơng pháp tính toán, về thời gian và đơn vị đo lƣờng.  So sánh tuyệt đối: là kết quả của phép trừ giữa trị số cột cuối năm với cột đầu năm của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Kết quả so sánh phản ánh sự biến động về quy mô hoặc khối lƣợng các chỉ tiêu phân tích.  So sánh tương đối: là trị số của phép chia giữa số cột cuối năm với cột đầu năm của các chỉ tiêu kinh tế. Kết quả so sánh phản ánh mối quan hệ, tốc độ phát triển của các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán.  So sánh theo kết cấu: là thông qua việc xác định tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng tài sản hay tổng nguồn vốn cuối năm và đầu năm rồi thực hiện so sánh tỷ trọng của từng chỉ tiêu đó giữa cuối năm và đầu năm. (2)Phương pháp tỷ lệ Phƣơng pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lƣợng tài chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lƣợng tài chính. Về nguyên tắc, phƣơng pháp tỷ lệ yêu cầu cần xác định đƣợc các ngƣỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Phƣơng pháp tỷ lệ bao gồm:  Tỷ lệ khả năng thanh toán: đánh giá khả năng đáp ứng của từng khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.  Tỷ lệ về khả năng cân đối vốn, nguồn vốn: phản ánh mức độ ổn định và tự chủ về tài chính.  Tỷ lệ khả năng sinh lời: phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp nhất của doanh nghiệp.
  • 42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 34 (3)Phương pháp cân đối Đây là phƣơng pháp thực hiện việc mô tả, phân tích các hiện tƣợng kinh tế có quan hệ cân đối với nhau. Phƣơng pháp đƣợc áp dụng khi các nhân tố ảnh hƣởng có quan hệ tổng hiệu với chỉ tiêu. Muốn xác định mức độ ảnh hƣởng của nhân tố nào chỉ cần tính chênh lệch giữa thực tế với kỳ gốc của nhân tố đó. 1.3.6.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán (1)Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp Đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét, nhận định về tài chính của doanh nghiệp, cung cấp thông tin cho ngƣời có nhu cầu sử dụng. Qua đó biết đƣợc tình hình tài chính của doanh nghiệp khả quan hay không khả quan. Trong cuốn “Đọc và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp”, PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nghiêm Thị Thà (2010) [2] đã viết nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán cụ thể nhƣ sau:  Phân tích sự biến động của vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn giúp các đối tƣợng sử dụng thông tin đánh giá tình hình quy mô vốn (tài sản), nguồn vốn và sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn đƣợc thực hiện bằng cách so sánh cả tổng số và từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn giữa cuối năm với đầu năm (giữa kỳ phân tích với kỳ gốc) để xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng đối của tổng số tài sản cũng nhƣ từng loại, từng chỉ tiêu tài sản, nguồn vốn. Phân tích sự biến động của tài sản, nguồn vốn có thể lập bảng sau (Biểu 1.2):
  • 43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 35 Biểu 1.2: PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Cuối năm (số tiền) Đầu năm (số tiền) Cuối năm so với đầu năm Số tiền Tỷ lệ (%) PHẦN TÀI SẢN A.Tài sản ngắn hạn I. Tiền và tƣơng đƣơng tiền II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B.Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG TÀI SẢN Sự biến động của các chỉ tiêu tài sản phụ thuộc vào: - Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh, thị trƣờng đầu vào, thị trƣờng đầu ra... - Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tƣ và chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Biểu 1.3 : PHÂN TÍCH SỰ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Cuối năm (số tiền) Đầu năm (số tiền) Cuối năm so với đầu năm Số tiền Tỷ lệ (%) PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
  • 44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 36 Sự biến động của chỉ tiêu nguồn vốn phục thuộc vào: - Chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp: mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn... - Kết quả hoạt động kinh doanh, chính sách phân phối lợi nhuận...  Phân tích cơ cấu vốn (tài sản) và nguồn vốn Phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn đƣợc tiến hành bằng cách xác định tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu vốn, nguồn vốn chiếm trong tổng của nó ở cuối năm và đầu năm (kỳ phân tích và kỳ gốc); so sánh tỷ trọng của từng loại, từng chỉ tiêu cuối năm với đầu năm; căn cứ vào kết quả xác định và kết quả so sánh để đánh giá cơ cấu phân bổ vốn, cơ cấu nguồn vốn và sự thay đổi cơ cấu. Tỷ trọng từng loại, từng chỉ tiêu tài sản (nguồn vốn) = Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu tài sản (nguồn vốn) × 100 Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) đƣợc xác định làm quy mô chung Khi phân tích cơ cấu vốn và nguồn vốn ta có thể lập bảng sau: Biểu 1.4 : PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN VÀ NGUỒN VỐN Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Tỷ trọng cuối năm so với tỷ trọng đầu năm (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) PHẦN TÀI SẢN A.Tài sản ngắn hạn I. Tiền và tƣơng đƣơng tiền II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B.Tài sản dài hạn I. Các khoản phải thu dài hạn II. Tài sản cố định III. Bất động sản đầu tƣ IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn V. Tài sản dài hạn khác
  • 45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 37 TỔNG CỘNG TÀI SẢN PHẦN NGUỒN VỐN A.Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B.Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu II. Nguồn kinh phí và quỹ khác TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN Cơ cấu của tài sản phụ thuộc vào: - Đặc điểm ngành nghề kinh doanh, tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc điểm quy trình công nghệ, chu kỳ sản xuất kinh doanh, thị trƣờng đầu vào, thị trƣờng đầu ra... - Trình độ quản lý của doanh nghiệp, chính sách đầu tƣ và chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn phụ thuộc vào: chính sách huy động vốn của Doanh nghiệp, mục tiêu cấu trúc tài chính, chi phí sử dụng vốn, nhu cầu tài trợ, khả năng huy động đối với từng nguồn.. (2)Phân tích tình hình tài trợ của doanh nghiệp  Phân tích tình hình ổn định của nguồn tài trợ Nội dung này cho phép đánh giá tình hình tài trợ của doanh nghiệp đang ở trong tình trạng ổn định hay mạo hiểm? Cơ sở để đánh giá sự ổn định, hợp lý của nguồn tài trợ là dựa trên nguyên tắc cân bằng tài chính và nhu cầu tài trợ cụ thể của từng loại tài sản trong doanh nghiệp tƣơng ứng với từng thời điểm nghiên cứu. Vì vậy, tình hình tài trợ của Công ty đƣợc đánh giá là ổn định khi một phần tài sản ngắn hạn của Công ty đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn hay Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn và phần nguồn vốn đó đƣợc gọi là vốn lƣu chuyển (VLC). VLC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
  • 46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 38 Nhu cầu cần tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn của tài sản ngắn hạn đƣợc gọi là nhu cầu vốn lƣu chuyển (NCVLC). Nhu cầu vốn lƣu chuyển đƣợc xác định dựa trên cơ sở nhu cầu vốn cần tài trợ của chu kỳ sản xuất kinh doanh. NCVLC= HTK + Các khoản phải thu NH – Các khoản phải trả NH Phân tích sự ổn định của nguồn tài trợ có thể đƣợc phản ánh thông qua bảng sau: Biểu 1.5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ỔN ĐỊNH CỦA NGUỒN TÀI TRỢ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm I. Vốn lƣu chuyển 1.Nợ dài hạn 2.Vốn chủ sở hữu 3.Tài sản dài hạn II.Nhu cầu vốn lƣu chuyển 1.Hàng tồn kho 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 3.Các khoản phải trả ngắn hạn  Phân tích tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp Khi phân tích tình hình tài trợ còn có thể phân tích đánh giá tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tỷ suất tự tài trợ tổng quát, tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn, tỷ suất tự tài trợ TSCĐ. Căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu và kết quả so sánh từng chỉ tiêu giữa cuối năm và đầu năm để đánh giá tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp. Tỷ suất tự tài trợ tổng quát = Vốn chủ sở hữu × 100Tổng cộng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chủ động về tài chính hay mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng tự đảm bảo về tài chính hay mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngƣợc lại. Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn = Vốn chủ sở hữu × 100 Tài sản dài hạn
  • 47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 39 Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự tài trợ về toàn bộ tài sản dài hạn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn càng thể hiện khả năng tự tài trợ càng cao và ngƣợc lại. Tỷ suất tự tài trợ tài sản cố định = Vốn chủ sở hữu × 100 Tài sản cố định Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tự tài trợ về toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng lớn thì thể hiện khả năng tự tài trợ càng cao và ngƣợc lại. Ta có bảng phân tích tình hình tự tài trợ của doanh nghiệp nhƣ sau: Biểu 1.6: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỰ TÀI TRỢ Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm Tỷ suất tự tài trợ tổng quát Tỷ suất tự tài trợ TS dài hạn Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ (3)Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp  Phân tích tình hình công nợ Phân tích tình hình công nợ đƣợc tiến hành bằng cách so sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả giữa cuối năm và đầu năm cho tổng số cũng nhƣ từng khoản phải thu, từng khoản phải trả để xác định chênh lệch tuyệt đối và tƣơng đối. Để có thể đánh giá tình hình biến động về tổng số, về từng khoản phải thu, phải trả cũng nhƣ đánh giá sự tác động của các khoản phải thu, các khoản phải trả đối với tình hình tài chính của doanh nghiệp có thể xét đến các chỉ tiêu sau: Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, chỉ tiêu càng lớn, mức độ vốn chiếm dụng càng nhiều. Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng lớn thì phần nguồn vốn do đi chiếm dụng càng nhiều. Ngoài các chỉ tiêu trên, khi phân tích tình hình công nợ còn nghiên cứu một quan hệ giữa các khoản phải thu và các khoản phải trả thông qua chỉ tiêu sau:
  • 48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 40 Hệ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả = Các khoản phải thu Các khoản phải trả Chỉ tiêu phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn so với mức độ đi chiếm dụng vốn. So sánh kết quả giữa cuối năm và đầu năm, căn cứ vào trị số của từng chỉ tiêu và kết quả so sánh để đánh giá tình hình chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua bảng sau: Biểu 1.7: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ Số tiền Tỷ lệ (%) A.Các khoản phải thu I.Các khoản phải thu ngắn hạn 1.Phải thu của khách hàng 2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 5.Các khoản phải thu khác II.Các khoản phải thu dài hạn B.Các khoản phải trả I.Các khoản phải trả ngắn hạn 1.Vay ngắn hạn 2.Phải trả ngƣời bán 3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 5.Phải trả ngƣời lao động 6.Các khoản phải trả NH khác II.Các khoản phải trả dài hạn 4.Vay dài hạn CN so với ĐN Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm CN so với ĐN 1.Hệ số các khoản phải thu 2.Hệ số các khoản phải trả 3.Hệ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả  Phân tích khả năng thanh toán Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp là nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp có lành mạnh hay không? Khả năng thanh toán càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng lành mạnh và ngƣợc lại. Khi phân tích thƣờng sử dụng các chỉ tiêu cụ thể sau: Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng cộng tài sản Nợ phải trả
  • 49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 41 Chỉ tiêu này cho biết, với tổng số tài sản hiện có doanh nghiệp có đảm bảo trang trải đƣợc các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn là bao nhiêu. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, với số tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán đƣợc bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán ngay các khoản nợ của doanh nghiệp càng cao. Phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp đƣợc phản ánh thông qua bảng sau: Biểu 1.8: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh
  • 50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 42 CHƢƠNG 2 THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG 2.1 Tổng quan về Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hưng.  Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG;  Tên Tiếng Anh: PHU MINH HUNG FISHERIES JOINT STOCK COMPANY;  Tên viết tắt: PHU MINH HƢNG FISHERIES.JCS;  Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 22.13.000466;  Mã số thuế: 5700101436  Địa chỉ: Đƣờng 10, Thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh;  Điện thoại: 033.368.2189  Fax: 033.368.2188  Website: www.phuminhhung.com  Email: [email protected]  Năm thành lập: 07/04/2001;  Hình thức Công ty: Công ty Cổ phần (CP);  Vốn điều lệ: 12.000.000.000 đồng VN. Thời điểm ban đầu, Công ty chuyên thu mua chế biến các mặt hàng thủy sản phục vụ thị trƣờng trong nƣớc và một phần nhỏ sản xuất tôm đông lạnh xuất khẩu (XK) sang thị trƣờng Nhật Bản thông qua hợp đồng ủy thác của Seaprodex Hà Nội. Từ năm 2003, trƣớc sự mở cửa của nền kinh tế thị trƣờng, Đảng và Nhà nƣớc ta đã có nhiều chính sách tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp, đặc biệt đối với doanh nghiệp chế biến xuất khẩu (XK) hàng thủy sản, doanh nghiệp có thể xuất khẩu trực tiếp mà không qua khâu trung gian nhƣ trƣớc (Tổng công ty ký hợp đồng sau đó chuyển hợp đồng cho các doanh nghiệp chế biến với giá thấp hơn giá
  • 51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 43 hợp đồng thực tế đã ký), có thể nhận thấy đây là một điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp khác cũng nhƣ Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng. Từ đó, hàng chế biến thủy sản XK của Công ty CP thủy sản Phú Minh Hƣng trực tiếp chủ động tiếp cận với khách hàng, chủ động tìm kiếm thị trƣờng, mở rộng sản xuất kinh doanh đạt đƣợc hiệu quả cao, tạo đƣợc uy tín của Công ty với thị trƣờng và đã có rất nhiều khách hàng tìm đến doanh nghiệp hợp tác làm ăn lâu dài, nhƣ Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông và các nƣớc Châu Âu... đã biết đến tên tuổi của Công ty. Trƣớc sự thay đổi cơ chế chính sách và sự ổn định của thị trƣờng, Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng nhận thấy rằng, nếu không thay đổi cơ cấu tổ chức sản xuất, cải tiến cơ cấu sản phẩm thì không thể đứng vững trên thị trƣờng cũng nhƣ thu hút đƣợc thị hiếu của ngƣời tiêu dùng, ngƣời tiêu dùng ngày càng chấp nhận sản phẩm của Công ty CP thủy sản Phú Minh Hƣng khắt khe hơn. Vì vậy, Công ty đã không ngừng mở rộng sản xuất phát triển về lĩnh vực hoạt động sản xuất cũng nhƣ mở rộng dây chuyền sản xuất, đầu tƣ trang thiết bị hiện đại công nghệ tiên tiến, cũng từ đó chuyên môn hóa mặt hàng. Đến năm 2004, nhận thấy sản lƣợng chế biến còn ở mức độ thấp chƣa đáp ứng đƣợc với tình hình chung của thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế, Giám đốc Công ty quyết định đầu tƣ thêm thiết bị có công suất cao, hiện đại, chuyên sản xuất những mặt hàng chất lƣợng cao có thể XK sang thị trƣờng quốc tế nhƣ: mực nguyên con, tôm nguyên con, cá... trên dây chuyền đông lạnh IQF. 2.1.2Chức năng ngành nghề kinh doanh của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng - Ngành nghề kinh doanh chính của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng là thu mua, chế biến, XK và tiêu thụ nội địa thủy hải sản. - Thị trƣờng tiêu thụ chủ yếu của Công ty hiện nay là: Nhật Bản, Châu Âu, Hàn Quốc, Ai Cập... và thị trƣờng trong nƣớc. - Đối với nguyên liệu đầu vào, Công ty tổ chức nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thị xã và các địa phƣơng lân cận.
  • 52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 44 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt được của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng trong những năm gần đây  Thuận lợi Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng nằm trên địa bàn có nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng. Ngoài việc có một đội ngũ tàu thu mua nguyên liệu của ngƣ dân đánh bắt. Với vị thế nằm cạnh Quốc lộ 10 trong khu vực tam giác kinh tế giữa Hà Nội – Hải Phòng – Quảng Ninh, đặc biệt hai cảng biển Hải Phòng và Quảng Ninh tạo điều kiện thông thƣơng hàng hóa cho XK và tiêu thụ nội địa rất thuận tiện. Đó là thế mạnh rất lớn của Công ty. Cùng với đội ngũ cán bộ nhân viên chủ chốt có trình độ chuyên môn, nhiệt tình trong công việc và có tinh thần trách nhiệm. Sản phẩm tạo ra đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và chất lƣợng, đem lại đƣợc uy tín cho Công ty. Nội bộ công ty đoàn kết, Ban lãnh đạo sáng tạo, năng động, toàn thể Công ty cùng nhau quyết tâm thực hiện tốt nhiệm vụ, kế hoạch đề ra.  Khó khăn Tuy nhiên, do tính chất mùa vụ của nguyên liệu cũng nhƣ sự cạnh tranh gay gắt của thị trƣờng, nguồn vốn vay với lãi suất cao, sự khắt khe của thị trƣờng XK và nội địa.... Điều đó cho thấy Công ty gặp những khó khăn rất lớn trong giai đoạn hiện nay và trong thời gian lâu dài. Những năm gần đây, tình hình giá cả thị trƣờng biến động không ngừng khiến Công ty gặp khó khăn trong việc định giá bán sản phẩm sao cho phù hợp với thị trƣờng và mục tiêu kinh doanh của mình. Bên cạnh đó, đội ngũ công nhân còn non trẻ chƣa đƣợc đào tạo bài bản nên còn nhiều thiếu sót, tác phong kém công nghiệp. Giá trị hàng tồn kho của Công ty lớn. Mặt khác, sản phẩm của Công ty có thời gian sử dụng không dài, vì vậy, nếu lƣợng tồn kho nhiều có thể gây ảnh hƣởng đến chất lƣợng sản phẩm, làm giảm uy tín của Công ty.
  • 53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 45  Thành tích đạt đƣợc trong những năm gần đây của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Năm 2009, 2010, 2011 là những năm mà nền kinh tế thế giới gặp khá nhiều khó khăn và biến động. Nền kinh tế Việt Nam cũng chịu ảnh hƣởng không nhỏ trƣớc tình hình chung đó. Vƣợt qua bao nhiêu thăng trầm trong những năm đầy biến động, ngành thủy sản Việt Nam nói chung và Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng nói riêng đã không ngừng vƣơn lên và khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng đã cố gắng không ngừng và gặt hái đƣợc khá nhiều thành công trong những năm vừa qua. Sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm : 2009, 2010, 2011. Biểu 2.1: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty những năm gần đây Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chênh lệch (năm 2010 so với năm 2009) (±) Chênh lệch (năm 2011 so với năm 2010) (±) Số tiền Tỷ lệ (%) Số tiền Tỷ lệ (%) 1.Doanh thu bán hàng 198.343 217.603 249.375 +19.260 +9,7 +31.772 +14,6 2.Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 3.110 3.905 4.991 +795 +25,6 +1.084 +27,8 3.Nộp ngân sách NN 777 976 1.248 +199 +25,6 +272 +27,8 4.Thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng 1,9 2,4 2,7 +0,5 +26,3 +0,3 +12,5 5.Tổng vốn kinh doanh 64.902 78.583 120.037 +13.681 +21,1 +41.454 +52,8 (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Thông qua bảng số liệu trên ta thấy, khoản mục doanh thu có những biến động tăng rất lớn. Cụ thể là năm 2009, doanh thu bán hàng đạt 198.343 triệu đồng, sang năm 2010, tổng doanh thu đạt mức doanh thu bán hàng 217.603 triệu đồng. Doanh thu bán hàng của năm 2011 so với năm 2010 tăng 31.772 triệu đồng tƣơng ứng với 14,6%; đây cũng là mức doanh thu cao nhất mà công
  • 54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 46 ty đạt đƣợc trong vòng 3 năm qua. Có đƣợc doanh thu cao nhƣ vậy là do Công ty đã tìm đƣợc nguồn thị trƣờng mới có triển vọng với số lƣợng đơn đặt hàng tăng lên nhiều nên sản lƣợng xuất khẩu sang các thị trƣờng đó khá nhiều, đặc biệt là thị trƣờng truyền thống: Mỹ, Nhật Bản và Châu Âu. Tổng lợi nhuận của Công ty năm 2009 là 3.110 triệu đồng. Đến năm 2010 là 3.904,6 triệu đồng, tăng so với năm 2009 là 795 triệu đồng tƣơng ứng với 25,6%. Đây là con số khá lớn. Tuy nhiên, con số này không chỉ dừng ở đó, đến năm 2011 lợi nhuận của Công ty đạt tới 4.991 triệu đồng tƣơng ứng với tăng 27,8 % so với năm 2010. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế của Công ty CP Thủy sản Phú minh Hƣng năm 2011 so với năm 2010 tăng 1.086 đồng. Những con số này cho ta thấy đƣợc năm 2011 hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty đang tốt hơn so với năm 2010, 2009 và nó cũng thể hiện sự cố gắng của Công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do tình hình kinh tế trong những năm vừa qua có nhiều biến động của thị trƣờng, giá cả, diễn biến bất thƣờng của thời tiết và nhiều rào cản trên các thị trƣờng tiêu thụ thủy sản ảnh hƣởng nhiều không nhỏ đến hoạt động kinh doanh của Công ty. Tuy nhiên, Công ty đã vƣợt qua khó khăn đó, vẫn thực hiện hiệu quả các kế hoạch đề ra, tạo đà tăng trƣởng cho các năm tiếp theo. Bên cạnh đó, đời sống CNV cũng đƣợc Công ty quan tâm đến thông qua thu nhập bình quân đầu ngƣời/tháng năm 2011 so với năm 2010 tăng lên 300.000 đồng tƣơng ứng với 12,5%. 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng 2.1.4.1 Đặc điểm cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Hình thức tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng theo mô hình trực tuyến chức năng: Giám đốc trực tiếp chỉ đạo mọi hoạt động của Công ty thông qua các phòng ban chức năng thể hiện sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý dƣới đây (Sơ đồ 2.2). - Ban kiềm soát: Gồm những thành viên do Đại hội cổ đông bầu ra, có trách nhiệm kiểm soát việc Hội đồng quản trị, Giám đốc điều hành sử dụng nguồn nhân
  • 55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 47 lực nhƣ: vật tƣ, lao động, tiền vốn... vào sản xuất, kinh doanh của Công ty, thực hiện kiểm soát nội bộ Công ty. - Ban Giám đốc:  Giám đốc: là ngƣời đại diện tƣ cách pháp nhân của Công ty. Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm và miễn nhiệm, trực tiếp điều hành Công ty.  Phó Giám đốc sản xuất: trực tiếp phụ trách kỹ thuật, chất lƣợng sản phẩm và tham mƣu cho Giám đốc điều hành về các phƣơng tiện kỹ thuật, dây chuyền công nghệ sử dụng.  Phó Giám đốc kinh doanh: trực tiếp điều hành kinh doanh, tham mƣu cho Giám đốc điều hành phƣơng án kinh doanh, tìm nguồn nguyên liệu và thị trƣờng tiêu thụ cho sản phẩm đầu ra. Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Ban kiểm soát Phòng kỹ thuật và KCS Phòng kế toán tài vụ Phòng kinh doanh Phòng hành chính, quản trị, nhân sự Phân xƣởng chế biến, sản xuất Bộ phận phân loại NVL Bộ phận xử lý NVL Bộ phận lƣu trữ BTP sạch Bộ phận đóng gói, vào đông Bộ phận ra đông, kho thành phẩm Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phó Giám đốc kinh doanh Phó Giám đốc sản xuất Đại hội cổ đông
  • 56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 48 - Phòng hành chính quản trị, nhân sự: bao gồm bộ phận tiền lƣơng và hành chính nhân sự. Nhiệm vụ của phòng là tham mƣu cho Giám đốc điều hành về nhân sự, sắp xếp công nhân của Công ty về số lƣợng, trình độ tay nghề của cán bộ công nhân viên (CNV), tổ chức công tác bảo vệ sản xuất tại Công ty. - Phòng kỹ thuật và KCS: phòng bao gồm bộ phận kế hoạch, bộ phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lƣợng sản phẩm. Với chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận nhằm cung cấp đầy đủ các thông tin, dữ liệu về kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm phục vụ cho việc cân đối giữa vật tƣ, lao động, tiền vốn, máy móc, thiết bị và xây dựng định mức kinh tế, kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy cách, chất lƣợng sản phẩm, nghiên cứu khoa học sản xuất và xác định các kỳ sửa chữa lớn máy móc thiết bị. Kiểm tra chất lƣợng của các vật tƣ nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất, chất lƣợng của các sản phẩm hoàn thành trƣớc khi tiêu thụ. - Phòng kinh doanh: tham mƣu cho Giám đốc kinh doanh mua bán vật tƣ, nguyên liệu, tiêu thụ sản phẩm, thu thập các thông tin kinh tế, điều tra khảo sát thị trƣờng, tìm kiếm đơn đặt hàng, mở rộng thị trƣờng tiêu thụ với những sản phảm mới, phong phú. Ngoài ra, phòng còn đảm nhiệm trọng trách xây dựng vùng nguyên liệu, đôn đốc thanh toán tiền hàng, trực tiếp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng, lập phƣơng án sản xuất kinh doanh. - Phòng kế toán tài vụ:  Thu thập và xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tƣợng và nội dung nghiệp vụ kế toán theo chế độ kế toán.  Kiểm tra, giám sát các khoản thu chi tài chính, các nghiệp vụ thu - nộp - thanh toán.  Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn, tổ chức huy động các nguồn vốn phục vụ sản xuất kinh doanh.  Tham mƣu cho giám đốc, hội đồng quản trị ra quyết định công tác kế toán, tài chính đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh và cung cấp số liệu, tài liệu cho Ban Giám đốc về hệ thống quản trị và tình hình kế toán tài chính của Công ty.
  • 57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 49  Cung cấp các thông tin, số liệu kế toán cho các cơ quan Nhà nƣớc theo quy định của pháp luật (BCTC, tờ khai thuế, hồ sơ hoàn thuế, quyết toán thuế...). 2.1.4.2 Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng là công ty dẫn đầu về chất lƣợng sản phẩm và sản lƣợng sản phẩm sản xuất tại địa phƣơng, nên các mặt hàng Công ty sản xuất ra đều đáp ứng tiêu chuẩn HACCP (hệ thống quản lý an toàn thực phẩm). Để đạt đƣợc điều này, các khâu sản xuất sản phẩm của Công ty diễn ra tuần tự và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Sau đây là sơ đồ quy trình sản xuất kinh doanh tại Công ty (Sơ đồ 2.3). Sơ đồ 2.3: Quy trìnhsản xuất kinh doanh tạiCông ty CPThủy sảnPhú Minh Hưng Ra đông sản phẩm Thành phẩm (đầu ra) NVL (đầu vào) Phân loại NVL Xử lý NVL Bán thành phẩm (BTP) sạch đƣa vào lƣu trữ Đóng gói BTP và đƣa thành phẩm vào tủ đông Phế liệu
  • 58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 50 - Nguyên vật liệu (NVL): việc thu mua NVL (đầu vào) nhƣ tôm, cá, mực… do bộ phận thu mua trực thuộc phòng kinh doanh thực hiện thu mua trong và ngoài tỉnh vận chuyển về phân xƣởng. - Phân loại NVL: NVL đƣợc thu mua sẽ đƣợc phân xƣởng chế biến tiếp nhận và phân loại. Những NVL không đủ tiêu chuẩn sẽ đƣợc loại bỏ, những NVL còn lại sẽ đƣợc tiếp tục đƣa vào sản xuất. - Phế liệu: những NVL bị loại bỏ trong quá trình phân loại sẽ đƣợc chuyển sang bộ phận bán hàng (nếu có). - Xử lý NVL: NVL đạt tiêu chuẩn đã đƣợc phân loại đƣợc bộ phân xử lý tiếp nhận và thực hiện bảo quản, làm sạch, chế biến NVL thành BTP sạch. - Lưu trữ BTP sạch: BTP sạch từ bộ phận xử lý NVL đƣợc tiến hành lƣu trữ, bảo quản và xuất kho để đóng gói, vào đông. - Đóng gói BTP sạch và đưa thành phẩm vào tủ đông: do bộ phận đóng gói, vào đông tiếp nhận BTP sạch từ bộ phận lƣu trữ BTP sẽ tiến hành đóng gói và đƣa vào tủ đông để bảo quản sản phẩm. - Ra đông: sản phẩm sau khi đƣợc đóng bao gói hoàn chỉnh đƣợc chuyển từ tủ đông vào kho bảo quản chờ xuất hàng. - Thành phẩm: đƣợc bộ phận bán hàng trực thuộc phòng kinh doanh thực hiện việc chào bán sản phẩm ra thị trƣờng trong nƣớc và nƣớc ngoài. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng 2.1.5.1 Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Công ty CP thủy sản Phú Minh Hƣng tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mở một bộ sổ kế toán và tổ chức một bộ máy kế toán theo sơ đồ sau (Sơ đồ 2.4).
  • 59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 51 Sơ đồ 2.4: Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Phòng Kế toán – Tài chính gồm 6 ngƣời: - Kế toán trưởng: Ngƣời chịu trách nhiệm toàn bộ công tác kế toán và quản lý tài chính của Công ty. Thông qua ghi chép, tổ chức phân tích hoạt động kinh tế tham mƣu cho Ban Giám đốc để sản xuất kinh doanh ngày càng hiệu quả. Kế toán trƣởng là ngƣời hƣớng dẫn điều hành kiểm tra toàn bộ công tác kế toán – tài chính của Công ty, là ngƣời giúp Giám đốc về mặt tài chính trong việc thu, chi, lập kế hoạch kinh doanh, đầu tƣ xây dựng cơ bản, lập BCTC theo mẫu biểu quy định. Kế toán trƣởng là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc Công ty về công việc thuộc nhiệm vụ và quyền hạn của mình. Hàng ngày, kế toán trƣởng xét duyệt và ký các loại chứng từ nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, hóa đơn bán hàng của toàn Công ty do các bộ phận có trách nhiệm lập. - Kế toán tổng hợp kiêm kế toán giá thành và kế toán thuế: Hàng tháng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, báo cáo thuế theo thời gian quy định. Lập BCTC hàng tháng và quyết toán tài chính cuối năm. - Kế toán thanh toán, tiền lương và TSCĐ: theo dõi chế độ tài chính và kế toán hiện hành về tính lƣơng, TSCĐ và giải quyết các chế độ cho các cán bộ CNV. Theo dõi công nợ phải thu, phải trả của khách hàng và các nhà cung cấp. - Kế toán NVL, tiêu thụ: theo dõi tình hình về giá cả, số lƣợng, giá trị NVL tồn kho, thành phẩm tiêu thụ. Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp, kế toán thuế, và kế toán giá thành Kế toán thanh toán, tiền lƣơng và TSCĐ Kế toán NVL, tiêu thụ Kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay Thủ quỹ
  • 60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 52 - Kế toán tiền mặt, tiền gửi và tiền vay: theo dõi các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, kế hoạch vay và trả nợ vay. - Thủ quỹ: rút tiền từ ngân hàng, tổ chức thu chi tiền khi có phiếu thu, phiếu chi do kế toán tiền mặt lập. 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng  Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng: Để phù hợp với yêu cầu công tác quản lý kế toán có thể cung cấp số liệu chính xác và kịp thời, Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng đã đƣa kế toán trên máy vi tính vào sử dụng. Phần mềm kế toán Công ty sử dụng là phần mềm kế toán Fast Accounting 2006.f - PMH do công ty phần mềm tài chính kế toán Fast cung cấp. Phần mềm kế toán Fast chia làm nhiều phân hệ, mỗi nhân viên trong phòng kế toán đƣợc quản lý một số phân hệ do sự phân quyền của Kế toán trƣởng. Quy trình xử lý hệ thống hóa thông tin trong phần mềm kế toán Fast đƣợc thể hiện dƣới sơ đồ sau (Sơ đồ 2.5). Công ty sử dụng hình thức kế toán máy vận dụng mẫu sổ Nhật ký chung. Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN Fast Accounting MÁY VI TÍNH
  • 61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 53 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào Sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết nào, kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với BCTC sau khi đã in ấn. Dƣới đây là giao diện phần mềm kế toán Fast Accounting 2006.f – PHM (Hình 1) Hình1  Các chính sách kế toán áp dụng tại Công ty: Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo hình thức Kê khai thƣờng xuyên. Giá xuất kho đƣợc tính theo phƣơng pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
  • 62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 54 Phƣơng pháp tính khấu hao theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Thời gian tính khấu hao TSCĐ đƣợc áp dụng theo đúng hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 203/2009/TT- BTC ngày 20/03/2009 về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ. Phƣơng pháp tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ. Niên độ kế toán của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm dƣơng lịch. Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng. 2.2Thực tế lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng 2.2.1Căn cứ lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng - Căn cứ vào số kế toán tổng hợp; - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết; - Căn cứ vào Bảng cân đối số phát sinh; - Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trƣớc. 2.2.2Quy trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Hiện nay, Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng thực hiện lập Bảng cân đối theo các bƣớc sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Bước 2: Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán. Bước 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh. Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DN. Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt.
  • 63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 55 2.2.3 Thực tế công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hưng Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Công việc này đƣợc kế toán của Công ty thực hiện thƣờng xuyên, định kỳ nhằm kiểm tra sự hiện hữu, có thật của số liệu trong chứng từ gốc và Sổ nhật ký chung. Trình tự của việc kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh đƣợc thực hiện nhƣ sau: - Sắp xếp chứng từ theo trình tự ghi Sổ nhật ký chung. - Kế toán tiến hành in Sổ nhật ký chung. - Kiểm tra đối chiếu chứng từ với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đƣợc phản ánh vào Sổ nhật ký chung về ngày tháng; số tiền phát sinh cũng nhƣ quan hệ đối ứng của các tài khoản của nghiệp vụ. - Nếu phát hiện ra các sai sót kế toán sẽ tiến hành đối chiếu, điều chỉnh nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh giữa chứng từ và Sổ nhật ký chung. Ví dụ: Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ phát sinh ngày 02/12/2011 về việc bán hàng thực phẩm nội địa cho khách hàng Đinh Tiến Dũng, khách hàng đã thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán tiến hành sắp xếp các chứng từ theo trình tự ghi Sổ nhật ký chung. Kế toán cần thực hiện in Sổ nhật ký chung để kiểm tra tính có thật, có ghi chép đầy đủ, và đúng nghiệp vụ kinh tế phát sinh chƣa? Để in Sổ nhật ký chung, kế toán cần thực hiện nhƣ sau: Mở phần mềm Fast Accounting 2006.f – PMH, giao diện hệ thống của phần mềm hiện lên (Hình 2), kế toán kích chuột trái vào “Kế toán tổng hợp”, tiếp tục chọn “Sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung”, sau đó kích đôi chuột trái vào dòng “Sổ nhật ký chung” → màn hình “Sổ nhật ký chung” xuất hiện (Hình 3).
  • 64. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 56 Hình 2 Hình 3 Khi màn hình “Sổ nhật ký chung” hiện ra trên màn hình máy tính, kế toán tiếp tục xác nhận để mở Sổ nhật ký chung khi kích chuột trái vào “Nhận”. Khi đó, màn hình máy tính sẽ hiện bảng dƣới đây: Hình 4 Để thực hiện thao tác in Sổ nhật ký chung, kế toán nhấn trên bàn phím máy tính “F7”.
  • 65. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 57 Sau đây em xin trích dẫn sổ kế toán nhật ký chung và các chứng từ hóa đơn có liên quan dùng để đối chiếu tính có thật của các nghiệp vụ phát sinh: - Hóa đơn giá trị giá tăng (Biểu 2.2); - Phiếu xuất kho (Biểu 2.3); - Phiếu thu (Biểu 2.4); - Sổ nhật ký chung (Biểu 2.5).
  • 66. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 58 Biểu 2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Địa chỉ : Đƣờng 10 – Thị trấn Quảng Yên – Huyện Yên Hƣng – Tỉnh Quảng Ninh Mã số thuế : 5700437683 Số tài khoản : 10201000022045 tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam – CN Quảng Ninh Email : [email protected] Website: www.phuminhhung.com Số điện thoại : +84 33 368 2189 Fax: +84 33 368 2188 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lƣu nội bộ Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: AA/11P Số: 0098187 Họ tên ngƣời mua hàng: Đinh Tiến Dũng Tên đơn vị: Địa chỉ: Số 35- Lê Lợi – Quảng Yên- Quảng Ninh Mã số thuế: Hình thức thanh toán: TM/ CK Số tài khoản: ST T Tên hàng hóa ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền 1 Chả giò rế hải sản Gói 100 24.300 2.430.000 2 Mực ống cắt khoanh tẩm bột Gói 100 34.600 3.460.000 3 Tôm tẩm bột Gói 200 43.550 8.710.000 Cộng tiền hàng: 14.600.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 1.460.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 16.060.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười sáu triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Ngƣời mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Ngƣời bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trƣởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
  • 67. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 59 Biểu 2.3 CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh PHIẾU XUẤT KHO Số: 290 Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Ngƣời nhận hàng: Đinh Tiến Dũng Đơn vị: Địa chỉ: Số 35- Lê Lợi – Quảng Yên- Quảng Ninh Nội dung: xuất bán hàng thực phẩm nội địa Mã VT Tên VT TK Nợ TK Có ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền PCHAGH Chả giò rế hải sản 632 155 Gói 100 21.852,23 2.185.223 PMUC03 Mực ống cắt khoanh tẩm bột 632 155 Gói 100 29.236,48 2.923.648 PTOM03 Tôm tẩm bột 632 155 Gói 200 41.133.16 8.226.632 Tổng cộng 400 13.335.503 Bằng chữ: Mười ba triệu, ba trăm ba mươi lăm nghìn, năm trăm linh ba đồng chẵn. Xuất ngày 02 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Kế toán kho (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
  • 68. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 60 Biểu 2.4 CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) PHIẾU THU Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Quyển số: 16 Số: 005/12/11T Nợ 111 : 16.060.000 Có 511 :14.600.000 Có 333 : 1.460.000 Họ tên ngƣời nộp tiền : Đinh Tiến Dũng Địa chỉ : Số 35- Lê Lợi – Quảng Yên- Quảng Ninh Lý do thu : Thu tiền bán hàng thực phẩm Số tiền : 16.060.000 đồng Viếtbằngchữ :Mười sáu triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 02 chứng từ gốc Ngày 02 tháng 12 năm 2011 Thủ trƣởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời lập (Ký, họ tên) Ngƣời nộp (Ký, họ tên) Thủ quỹ (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười sáu triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):............................................................................ + Số tiền quy đổi:........................................................................................................... (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ)
  • 69. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 61 Biểu 2.5 Đơn vị: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Mẫu S03a - DN Địa chỉ: Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm: 2011 Đơn vị tinh: đồng Việt Nam Chứng từ Tên KH Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngàytháng Mã Số hiệu Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... ... 01/12/2011 PT 002/12/11T NgânhàngTMCPÁChâu Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 350.000.000 01/12/2011 PT 002/12/11T NgânhàngTMCPÁChâu Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 350.000.000 02/12/2011 PT 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Bán hàng thực phẩm nội địa 111 16.060.000 02/12/2011 PT 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Bán hàng thực phẩm nội địa 333 1.460.000 02/12/2011 PT 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Bán hàng thực phẩm nội địa 511 14.600.000 02/12/2011 PX 290 Đinh Tiến Dũng Xuất bán thực phẩm nội địa 632 13.335.503 02/12/2011 PX 290 Đinh Tiến Dũng Xuất bán thực phẩm nội địa 155 13.335.503 ... ... ... ... ... ... ... ... 06/12/2011 PN 18/12/11NL Nguyễn Trọng Chính Nhập mua NVL chính 152 442.708.020 06/12/2011 PN 18/12/11NL Nguyễn Trọng Chính Nhập mua NVL chính 331 442.708.020 ... ... ... ... ... ... ... ... 17/12/2011 PC 064/12/11C CôngtyTNHHĐứcHƣng Tạm ứng tiền hàng 331 5.000.000 17/12/2011 PC 064/12/11C CôngtyTNHHĐứcHƣng Tạm ứng tiền hàng 111 5.000.000 ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng số phát sinh trong kỳ 3.681.698.220.336 3.681.698.220.336 Ngƣời ghi số (Ký,họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
  • 70. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 62 Bước 2: Đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán và tính số dƣ các tài khoản. Sau khi kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ, kế toán thực hiện việc đối chiếu các số liệu giữa các Sổ cái tài khoản với các Bảng tổng hợp chi tiết. Từ số liệu đã nhập vào Sổ nhật ký chung, máy tính sẽ tự động nhập số liệu vào Sổ cái các tài khoản liên quan. Định kỳ, kế toán đối chiếu, kiểm tra chi tiết số liệu giữa Sổ nhật ký chung với Sổ cái các tài khoản có liên quan nhằm phát hiện sai sót và điều chỉnh kịp thời. Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa chứng từ gốc với Sổ chi tiết tƣơng ứng của Tài khoản đó. Các chứng từ gốc đƣợc sử dụng làm căn cứ để kế toán nhập số liệu vào máy tính. Từ đó, máy tính sẽ tự động đƣa số liệu vào Sổ chi tiết tài khoản có liên quan. Định kỳ (tháng, quý), kế toán tổng hợp, kiểm tra phát hiện sai sót để kịp thời điều chỉnh sai sót sao cho phù hợp với số liệu thực tế. Để xem Sổ cái, kế toán thực hiện các thao tác sau: Mở phần mềm kế toán Fast Accounting 2006.f – PMH, tại cột “Các phân hệ nghiệp vụ” kích chuột trái chọn “Kế toán tổng hợp” → tại cột “Kế toán tổng hợp” kế toán kích chuột trái chọn dòng “Sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung” → chọn “Sổ cái của một Tài khoản”. Khi đó, màn hình sẽ xuất hiện nhƣ sau: Hình 5:
  • 71. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 63 Tiếp theo, kế toán thực hiện kích đôi chuột trái tại “Sổ cái của một tài khoản”, lúc này, màn hình sẽ hiện ra nhƣ sau: Hình 6: Tại dòng “Tài khoản”, kế toán đánh số hiệu tài khoản muốn xem, sau đó, chọn thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc tại dòng “Từ ngày” và “Đến ngày” → chọn “Nhận”. Dƣới đây là : - Sổ cái TK 111 (Biểu 2.6); - Sổ cái TK 112 (Biểu 2.7); - Sổ cái TK 131 (Biểu 2.8); - Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.9); - Sổ cái TK 331 (Biểu 2.10); - Bảng tổng hợp chi tiết phải trả ngƣời bán (Biểu 2.11).
  • 72. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 64 Biểu 2.6: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền mặt Số hiệu: 111 (Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng Số dƣ Nợ đầu năm: 4.097.517.506 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 01/12/2011 002/12/11T Ngân hàng TMCP Á Châu Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 350.000.000 01/12/2011 001/12/11C Ban quản lý dự án nuôi tôm Minh Thành Tạm ứng chi phí dự án nuôi tôm Minh Thành 141 100.000.000 02/12/2011 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Thu tiền bán hàng thực phẩm 333 1.460.000 02/12/2011 005/12/11T Đinh Tiến Dũng Thu tiền bán hàng thực phẩm 511 14.600.000 ... ... ... ... ... ... ... 20/12/2011 073/12/11C Bƣu điện Quảng Ninh Thanh toán cƣớc điện thoại VNPT tháng 11 642 2.641.724 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2011 064/12/11T Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam-CN Quảng Ninh Rút tiền gửi về nhập quỹ 112 1.500.000.000 Tổng số phát sinh Nợ: 341.945.293.806 Tổng số phát sinh Có: 345.518.348.006 Số dƣ Nợ cuối năm: 524.463.306 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
  • 73. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 65 Biểu 2.7: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Tiền gửi ngân hàng Số hiệu: 112 (Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng Số dƣ Nợ đầu năm: 2.255.499.271 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 01/12/2011 002/12/11T Ngân hàng TMCP Á Châu Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 350.000.000 01/12/2011 01ACUVT12 Ngân hàng TMCP Á Châu Thanh toán tiền mua séc 642 24.000 01/12/2011 01MBUT12 Boram corporation co.Ltd Thu tiền bán hàng 131 869.788.920 ... ... ... ... ... ... ... 07/12/2011 08ACVT12 Ngân hàng TMCP Á Châu Vay ngắn hạn 311 1.600.000.000 ... ... ... ... ... ... ... 31/12/2011 064/12/11T Ngân hàng TMCP XNK Việt Nam-CN Quảng Ninh Rút tiền gửi về nhập quỹ 111 1.500.000.000 ... ... ... ... ... ... ... Tổng số phát sinh Nợ: 789.273.612.240 Tổng số phát sinh Có: 787.224.681.624 Số dƣ Nợ cuối năm: 4.304.429.887 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
  • 74. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 66 Biểu 2.8: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Số hiệu: 131 (Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng Số dƣ Nợ đầu năm: 16.394.588.549 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 01/12/2011 01MBUT12 Boram corporation co.Ltd Thu tiền bán hàng tôm đông lạnh XK 112 869.788.920 ... ... ... ... ... ... ... 06/12/2011 010/12/11T Nguyễn Văn Đốc Thu tiền bán hàng 111 17.040.000 07/12/2011 0098334 Sojitz Corporatinon Bán hàng tôm đông lạnh XK 511 1.505.142.000 ... ... ... ... ... ... ... 14/12/2011 017/12/11T Khách lẻ Thu tiền bán hàng 111 1.100.000 ... ... ... ... ... ... ... 20/12/2011 032/12/11T Nguyễn Văn Cƣờng Thu tiền bán hàng thực phẩm nội địa 111 15.320.000 ... ... ... ... ... ... ... 22/12/2011 0098347 Sojitz corporation Bán hàng tôm đông lạnh XK 511 1.920.466.800 ... ... ... ... ... ... ... Tổng số phát sinh Nợ: 250.334.958.827 Tổng số phát sinh Có: 248.248.277.804 Số dƣ Nợ cuối năm: 18.481.269.572 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
  • 75. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 67 Biểu 2.9: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Năm: 2011 Đơn vị tính: đồng STT Tên khách hàng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Khách lẻ 42.886.000 1.223.862.000 1.224.522.000 42.226.000 2 Khách hàng Đinh Tiến Dũng 25.350.000 339.920.000 345.520.000 19.750.000 3 Công ty CP XNK Thủy sản Quảng Ninh 80.600.000 80.650.000 50.000 4 SOJITZ CORPORATION 791.847.690 87.303.744.471 87.435.719.086 659.873.075 5 Anduronda Import GMBH 23.060.400 - - 23.060.400 6 Boram Corporation Co Ltd 1.560.238.200 12.800.854.600 11.869.788.920 2.491.303.880 ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 16.417.648.949 23.060.400 250.334.958.827 248.248.277.804 18.504.379.972 23.110.400 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 76. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 68 Biểu 2.10: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) SỔ CÁI Tên tài khoản: Phải trả ngƣời bán Số hiệu: 331 (Trích tháng 12 năm 2011) Đơn vị tính: đồng Số dƣ Có đầu năm: 4.795.000.828 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày tháng Số hiệu Nợ Có ... ... ... ... ... ... ... 09/12/2011 12ACVT12 XN CBTS xuất khẩu Vinafishin II Thanh toán phí gia công 112 96.380.398 ... ... ... ... ... ... ... 14/12/2011 41/12/11NL DNTN ThanhTin Nhập mua NL Tôm he 152 552.413.880 14/12/2011 41/12/11NL DNTN ThanhTin Nhập mua NL Tôm he 133 27.620.694 ... ... ... ... ... ... ... 16/12/2011 06XNKT12 Công ty In và Bao bì Thanh toán tiền mua bao bì 112 200.000.000 ... ... ... ... ... ... ... 23/12/2011 08T12 Điện lực Yên Hƣng Chi phí điện T11/2011 627 128.518.960 23/12/2011 08T12 Điện lực Yên Hƣng Chi phí điện T11/2011 133 12.851.896 ... ... ... ... ... ... ... Tổng số phát sinh Nợ: 279.832.448.973 Tổng số phát sinh Có: 279.700.578.490 Số dƣ Có cuối năm: 4.663.130.345 Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng Kế toán tài vụ)
  • 77. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 69 Biểu 2.11: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƢỜI BÁN Năm: 2011 Đơn vị tính: đồng STT Tên khách hàng Số dƣ đầu kỳ Số phát sinh Số dƣ cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty CP TM&DV Kỹ thuật Quảng Hà 64.535.000 320.00.000 378.500.000 123.035.000 2 CN Công ty TNHH TM&DV Phúc Thịnh 214.230.000 1.071.150.000 1.719.711.000 862.791.000 3 Công ty CP TM&DV vận tải Đức Anh 940.720.000 940.720.000 4 Công ty TNHH TM&D Việt Quang 1.343.849.677 30.465.525.808 53.663.521.382 2.454.184.261 5 DNTN Thanh Tin 90.046.535 589.324.760 652.459.140 26.912.155 ... ... ... ... ... ... ... ... Tổng cộng 461.981.945 5.256.982.773 279.832.448.973 279.700.578.490 715.687.509 5.378.817.854 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Giám đốc (Ký, họ tên)
  • 78. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 70 Bƣớc 3: Thực hiện bút toán kết chuyển và khóa sổ kế toán Công việc này sẽ đƣợc thực hiện vào cuối kỳ kế toán của Công ty, kế toán vào “Kế toán tổng hợp” → nhấp chuột trái chọn “Cập nhật số liệu”, sau đó chọn “Bút toán kết chuyển tự động”. Giao diện phần mềm kế toán nhƣ sau: Hình 7: Sau đó vào mục “Bút toán kết chuyển tự động” đánh dấu chọn các bút toán cần kết chuyển, máy tính sẽ tự động kết chuyển các bút toán đó. Giao diện phần mềm kế toán sẽ hiện ra nhƣ sau: Hình 8: Nhấn phím “Enter”, phần mềm kế toán sẽ tự động thực hiện các bút toán kết chuyển.
  • 79. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 71 Kế toán tiến hành khóa sổ kế toán: Từ “Sổ cái các tài khoản” → chọn “Khóa sổ kế toán” → chọn “Ngày khóa sổ” → chọn “Nhận”. Bƣớc 4: Lập Bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối số phát sinh cũng do phần mềm tự động làm. Thao tác trên máy tính đƣợc kế toán thực hiện nhƣ sau: vào phân hệ “Kế toán tổng hợp”, sau đó mục “Báo cáo tài chính (QĐ 15/2006) → chọn “Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản”. Hình 9: Kích đôi chuột trái tại mục “Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản”, giao diện phần mềm Fast sẽ hiện ra bảng sau: Hình 10: Kế toán tiến hành nhập ngày tháng tại dòng “Từ ngày” và dòng “Đến ngày” → tiếp tục ấn chọn “Nhận”. Ta có Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản nhƣ sau:
  • 80. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 72 Biểu 2.12: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10 , Quảng Yên, Quảng Ninh Mẫu S06-DN (Ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ–BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính) BẢNG CÂN ĐỐI PHÁT SINH CÁC TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/11/2011 Đơn vị tính: đồng Mã TK Tên tài khoản Số dƣ đầu năm Số phát sinh Số dƣ cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 4.097.517.506 341.945.293.806 345.518.348.006 524.463.306 112 Tiền gửi ngân hàng 2.255.499.271 789.273.612.240 787.224.681.624 4.304.429.887 113 Tiền đang chuyển 57.200.000 9.165.426 66.365.426 121 Đầu tƣ chứng khoán ngắn hạn 1.523.690.390 2.227.986.000 2.616.972.660 1.134.703.730 131 Phải thu khách hàng 16.394.588.549 250.334.958.827 248.248.277.804 18.481.269.572 133 Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 3.116.164.480 4.623.585.556 535.811.801 7.203.938.235 136 Phải thu nội bộ 31.550.000 2.000.000 33.550.000 138 Phải thu khác 3.111.250 119.305.985 122.417.235 141 Tạm ứng 333.659.894 6.347.726.750 2.447.117.727 4.234.268.917 142 Chi phí trả trƣớc 1.055.723.690 152.550.509 139.749.957 1.068.524.242 152 Nguyên liệu, vật liệu 2.142.661.073 246.308.197.859 245.597.351.553 2.853.507.379 153 Công cụ, dụng cụ 170.229.338 410.212.933 418.142.981 162.299.290 154 Chi phí SXKD dở dang 279.953.189.419 279.953.189.419 155 Thành phẩm 32.217.978.968 286.217.077.258 254.859.945 63.871.196.281
  • 81. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 73 156 Hàng hóa 16.655.253 11.382.071 5.273.182 211 Tài sản cố định hữu hình 19.747.989.317 1.916.110.482 21.664.099.799 213 TSCĐ vô hình 40.145.000 40.145.000 214 Hao mòn TSCĐ 5.901.286.230 1.143.997.251 7.045.283.481 241 Xây dựng cơ bản dở dang 153.244.815 153.244.815 242 Chi phí trả trƣớc dài hạn 580.124.138 115.920.000 138.696.584 557.347.554 311 Vay ngắn hạn 36.052.368.842 151.804.563.246 186.927.076.704 71.174.882.300 315 Nợ/vay dài hạn đến hạn trả 500.000.000 500.000.000 331 Phải trả cho ngƣời bán 4.795.000.828 279.832.448.973 279.700.578.490 4.663.130.345 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 980.926.894 1.583.744.860 1.855.651.164 1.252.833.198 334 Phải trả ngƣời lao động 368.109.168 6.097.028.433 6.397.876.063 668.956.798 338 Phải trả, phải nộp khác 38.560.734 771.997.423 711.497.025 21.939.664 341 Vay dài hạn 281.000.000 781.000.000 3.000.000.000 2.500.000.000 411 Nguồn vốn kinh doanh 26.124.550.000 26.124.550.000 413 Chênh lệch tỷ giá 1.258.188.408 1.258.188.408 421 Lợi nhuận chƣa phân phối 9.395.930.236 1.432.782.602 5.175.943.078 13.139.090.712 431 Quỹ khen thƣởng phúc lợi 255.425.981 900.000 254.525.981 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 249.374.597.133 249.374.597.133 515 Doanh thu hoạt động tài chính 529.466.268 529.466.268 621 Chi phí NVL trực tiếp 264.144.971.755 264.144.971.755
  • 82. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 74 622 Chi phí nhân công trực tiếp 3.807.533.946 3.807.533.946 627 Chi phí sản xuất chung 12.000.683.718 12.000.683.718 632 Giá vốn hàng bán 231.548.797.250 231.548.797.250 635 Chi phí tài chính 6.072.619.145 6.072.619.145 641 Chi phí bán hàng 3.471.700.655 3.471.700.655 642 Chí phí quản lý doanh nghiệp 3.790.011.328 3.790.011.328 711 Thu nhập khác 11.600.000 11.600.000 811 Chi phí khác 76.000.000 76.000.000 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.247.720.159 1.247.720.159 911 Xác định kết quả kinh doanh 251.348.446.003 251.348.446.003 Tổng cộng 83.937.732.932 83.937.732.932 3.681.698.220.336 3.681.698.220.336 126.568.726.834 126.568.726.834 Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Ngƣời ghi sổ (Ký, họ tên)
  • 83. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 75 Bƣớc 5: Lập Bảng cân đối kế toán Tƣơng tự nhƣ Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản, Bảng cân đối kế toán cũng đƣợc phần mềm tự động lập. Phần mềm kế toán Fast Accounting sẽ dựa vào số liệu trên các Sổ cái các tài khoản, Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản và Bảng cân đối số phát sinh của các tài khoản để lập tự động Bảng cân đối kế toán. Các thao tác để xem lập Bảng cân đối kế toán trên phần mềm Fast nhƣ sau: Kế toán tiến hành chọn phân hệ “Kế toán tổng hợp” → chọn “Báo cáo tài chính (QĐ 15/2006)” → chọn “Bảng cân đối kế toán”, giao diện máy tính hiện ra nhƣ sau: Hình 11: Sau đó, kế toán kích đôi chuột trái tại mục “Bảng cân đối kế toán” đã chọn ở trên, màn hình máy tính hiện ra bảng dƣới đây:
  • 84. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 76 Hình 12: Kế toán tiến hành nhập “Ngày báo cáo” của kỳ báo cáo. Tiếp tục chọn “Nhận”, ta đƣợc Bảng cân đối kế toán dƣới đây: Biểu 2.13: CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu B01-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A.Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 104.667.500.238 63.962.266.419 I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 4.828.893.193 6.410.216.777 1.Tiền 111 V.01 4.828.893.193 6.410.216.777 - Tiền mặt 524.463.306 4.097.517.506 - Tiền gửi ngân hàng 4.304.429.887 2.255.499.271 - Tiền đang chuyển 57.200.000 2.Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 0 0 - Cổ phiếu (tƣơng đƣơng tiền) 0 0 - Trái phiếu (tƣơng đƣơng tiền) 0 0 II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 120 V.02 1.134.703.730 1.523.690.390 1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 1.134.703.730 1.523.690.390 2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn 129 0 0 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 19.304.895.789 16.972.175.306 1.Phải thu của khách hàng 131 18.504.379.972 16.417.648.949 2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 715.687.509 461.981.945 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 33.550.000 31.550.000 - Vốn KD ở các đơn vị trực thuộc 0 0 - Phải thu nội bộ khác 0 0 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
  • 85. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 77 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 51.278.308 60.994.412 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 0 0 IV.Hàng tồn kho 140 66.892.276.132 34.547.524.632 1.Hàng tồn kho 141 V.04 66.892.276.132 34.547.524.632 - Hàng mua đang đi đƣờng 0 0 - Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 2.853.507.379 2.142.661.073 - Công cụ, dụng cụ trong kho 162.299.290 170.229.338 - Chi phí SXKD dở dang 0 0 - Thành phẩm tồn kho 63.871.196.281 32.217.978.968 - Hàng hóa tồn kho 5.273.182 16.655.253 - Hàng gửi đi bán 0 0 - Hàng hóa kho bảo thuế 0 0 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 0 V.Tài sản ngắn hạn khác 150 12.506.731.394 4.508.659.314 1.Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 1.068.524.242 1.055.723.690 2.Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 7.203.938.235 3.116.164.480 3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nƣớc 154 V.05 0 0 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 4.234.268.917 336.771.144 B.Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260) 200 15.369.553.687 14.620.217.040 I.Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 0 0 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 0 0 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 0 0 5.Dự phòng phải thu dài dạn khó đòi 219 0 0 II.Tài sản cố định 220 14.812.206.133 14.040.092.902 1.TSCĐ hữu hình 221 V.08 14.618.816.318 13.846.703.087 - Nguyên giá 222 21.664.099.799 19.747.989.317 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (7.045.283.481) (5.901.286.230) 2.TSCĐ thuê tài chính 224 V.09 0 0 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 0 0 3.TSCĐ vô hình 227 V.10 40.145.000 40.145.000 - Nguyên giá 228 40.145.000 40.145.000 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 0 0 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 153.244.815 153.244.815 III.Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 0 0 - Nguyên giá 241 0 0 - Giá trị hao mòn lũy kế 242 0 0 IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 0 0 1.Đầu tƣ vào công ty con 251 0 0 2.Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0 - Đầu tƣ vào công ty liên doanh 0 0 - Đầu tƣ vào công ty liên kết 0 0 3.Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 0 0 4. Dự phòng giảm giá đầu tƣ tài chính 259 0 0
  • 86. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 78 dài hạn V.Tài sản dài hạn khác 260 557.347.554 580.124.138 1.Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 557.347.554 580.124.138 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0 3.Tài sản dài hạn khác 268 0 0 Tổng công tài sản (270=100+200) 270 120.037.053.925 78.582.483.459 Nguồn vốn Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A.Nợ phải trả (300=310+330) 300 81.027.939.194 43.062.003.223 I.Nợ ngắn hạn 310 78.527.939.194 42.781.003.223 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 71.174.882.300 36.052.368.842 - Vay ngắn hạn 71.174.882.300 36.052.368.842 - Vay dài hạn đến hạn trả 0 0 - Nợ thuê tài chính đến hạn trả 0 0 - Trái phiếu phát hành đến hạn trả 0 0 2.Phải trả ngƣời bán 312 5.378.817.854 5.256.982.773 3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 23.110.400 23.060.400 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 1.252.833.198 980.926.894 5.Phải trả ngƣời lao động 315 668.956.798 368.109.168 6.Chi phí phải trả 316 V.17 0 0 7.Phải trả nội bộ 317 0 0 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 0 0 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 319 V.18 29.338.644 99.555.146 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 0 0 II.Nợ dài hạn 330 2.500.000.000 281.000.000 1.Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 0 0 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 0 0 3.Phải trả dài hạn khác 333 0 0 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2.500.000.000 281.000.000 - Vay dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 - Nợ dài hạn 0 0 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0 0 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 0 0 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0 B.Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 39.009.114.731 35.520.480.236 I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 39.263.640.712 35.520.480.236 1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 26.124.550.000 26.124.550.000 2.Thặng dƣ vốn cổ phần 412 0 0 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0 4.Cổ phiếu quỹ 414 0 0 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 0 0 7.Quỹ đầu tƣ phát triển 417 0 0 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0 10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 13.139.090.712 9.395.930.236 11.Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421 0 0
  • 87. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 79 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 (254.525.981) 0 1.Quỹ khen thƣởng phúc lợi 431 (254.525.981) 0 2.Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0 3.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0 Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 120.037.053.925 78.582.483.459 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm 1.Tài sản thuê ngoài V.24 2.Vật tƣ, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cƣớc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án Giám đốc Kế toán trƣởng (Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) Lập, Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán tài vụ) Bƣớc 6: Kiểm tra và ký duyệt Sau khi lập Bảng cân đối kế toán, ngƣời lập bảng cùng với kế toán trƣởng sẽ kiểm tra lại lần nữa cho đúng và phù hợp, rồi in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng cân đối kế toán cùng với BCTC khác sẽ đƣợc kế toán trƣởng trình lên Giám đốc xem xét và ký duyệt. Nhƣ vậy, công tác lập Bảng cân đối của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng đã đƣợc hoàn thành. 2.3.Thực tế phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng. Đối với Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng, sau khi hoàn thành công tác lập Bảng cân đối kế toán cùng các BCTC khác sẽ đƣợc trình lên Giám đốc ký duyệt. Tuy nhiên, tại Công ty chƣa thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán.
  • 88. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 80 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG 3.1 Một số định hƣớng phát triển của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng trong thời gian tới  Nghiên cứu thị trƣờng và cập nhật thông tin nhằm mục đích tìm hiểu các tiềm năng, dự báo nhu cầu trong tƣơng lai và đáp ứng nhu cầu đó.  Mở rộng thị trƣờng khách hàng: tiếp tục đẩy mạnh xuất khẩu tôm ra các thị trƣờng lớn là Mỹ, EU, Nhật Bản bên cạnh việc tăng cƣờng liên kết sản xuất để chủ động nguồn nguyên liệu và kiểm soát chất lƣợng sản phẩm đáp ứng tiêu chuẩn của các thị trƣờng.  Đa dạng hóa sản phẩm.  Xây dựng cơ sở vật chất, mở rộng năng lực sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật cải thiện điều kiện làm việc để tăng năng suất lao động.  Áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ thích hợp vào phát triển sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ. 3.2 Những ƣu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng 3.2.1 Ưu điểm  Về tổ chức bộ máy quản lý: Công ty xây dựng bộ máy quản lý theo cơ cấu trực tuyến - chức năng tạo nên tính linh hoạt hài hòa, không cứng nhắc và phù hợp với nhu cầu của nền kinh tế thị trƣờng. Cơ cấu quản lý trực tuyến chức năng kết hợp với công tác quản lý theo chiều dọc, chiều ngang tạo cho cơ cấu quản lý không bị vƣớng mắc, cản trở, chồng chéo lẫn nhau, tạo mối quan hệ gắn bó giữa các thành phần trong tổ chức. Ngoài chức năng nhiệm vụ của mình, các phòng ban còn giúp đỡ nhau hoàn thành tốt kế hoạch đề ra.  Về bộ máy kế toán:
  • 89. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 81 Công ty lựa chọn loại hình tổ chức kế toán tập trung phù hợp với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Phòng kế toán của Công ty gồm 6 thành viên trong đó có 1 kế toán trƣởng; 1 kế toán tổng hợp kiêm kế toán thuế và kế toán giá thành; 1 kế toán công nợ, TSCĐ; 1 kế toán NVL, tiêu thụ; 1 kế toán tiền mặt, tiền gửi, tiền vay và 1 thủ quỹ. Mỗi thành viên trong phòng Kế toán tài vụ đều là những ngƣời có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực kế toán. Trong quá trình hạch toán kế toán, kế toán trƣởng luôn đôn đốc, kiểm tra sát sao công tác của các kế toán viên đảm bảo cho công việc luôn diễn ra thuận lợi, các số liệu đƣợc cập nhật đúng, đủ, chính xác và kịp thời.  Về hệ thống sổ sách kế toán: Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức kế toán máy Fast Accouting 2006.f vận dụng mẫu sổ nhật ký chung dễ sử dụng, dễ làm. Các sổ kế toán Công ty sử dụng nhƣ: Sổ cái tài khoản, Sổ chi tiết các tài khoản, Sổ nhật ký chung, Sổ quỹ tiền mặt, Bảng tổng hợp chi tiết... Và hệ thống sổ sách của Công ty áp dụng phù hợp với Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Công ty sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 2006.f vào công tác hạch toán kế toán giúp kế toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh kịp thời, phù hợp vào các tài khoản theo quy định. Sử dụng phần mềm kế toán giúp cho việc tổ chức bộ máy kế toán gọn nhẹ, linh hoạt và thuận tiện hơn. 3.2.2 Hạn chế  Về công tác hạch toán kế toán - Kế toán tiến hành lập Bảng cân đối kế toán chƣa đúng mẫu theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. (Cụ thể: trên Bảng cân đối kế toán theo QĐ 15/2006/QĐ-BTC không có các chỉ tiêu nhƣ: “Tiền mặt”, “Tiền gửi NH”, “Hàng hóa tồn kho”... Và phần cuối của Bảng cân đối kế toán, kế toán tại Công ty đặt sai vị trí phần ký tên dành cho Kế toán trƣởng, ngƣời lập biểu và Giám đốc).
  • 90. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 82 - Kế toán Công ty chƣa nắm bắt và sửa đổi kịp thời theo Thông tƣ 244/2009/TT-BTC hƣớng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2009. - Công ty chƣa lập và in Bảng cân đối kế toán giữa niên độ nên không đáp ứng kịp thời thông tin cho nhà quản lý để họ có thể đƣa ra những quyết định đúng đắn hơn về tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty.  Về công tác phân tích Bảng cân đối kế toán - Công ty chƣa tiến hành phân tích BCTC, đặc biệt là chƣa tiến hành phân tích tình hình biến động các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán. Vì vậy, các quyết định của nhà quản lý đƣa ra có thể chƣa có căn cứ, chƣa có cơ sở hợp lý do chƣa thông qua việc sử dụng các chỉ tiêu tài chính để phân tích BCTC. Điều này dẫn đến Công ty không thấy đƣợc những nguy cơ tài chính tiềm ẩn, cũng nhƣ xu hƣớng biến động ảnh hƣởng đến các kết quả kinh tế trong tƣơng lai. Chính những tồn tại này sẽ gây khó khăn cho công tác quản lý cũng nhƣ tìm kiếm các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. 3.3 Nội dung và biện pháp nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng, em nhận thấy rằng hệ thống kế toán mà Công ty xây dựng hiện nay đúng với chế độ kế toán Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính. Trong quá trình nghiên cứu, em thấy rằng Công ty có những ƣu điểm và hạn chế trong công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. Vận dụng những kiến thức đã học đƣợc, em xin đƣa ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng nhƣ sau: Ý kiến thứ nhất: về hoàn thiện công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Kế toán của Công ty nên tiến hành lập đúng các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán theo mẫu của QĐ 15/2006/QĐ-BTC và cần sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ
  • 91. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 83 244/2009/TT-BTC để công tác kế toán đƣợc diễn ra thuận tiện theo đúng Chế độ và Chuẩn mực kế toán đã ban hành. Các sửa đổi và bổ sung chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán đã đƣợc trình bày trong mục 1.3.3 chƣơng 1. Hiện nay, phần mềm kế toán Fast Accouting 2006.f mà Công ty đang sử dụng hiện chƣa cập nhật đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ 244/2009/TT-BTC. Vì vậy, Công ty cần liên lạc với nhà sản xuất phần mềm Fast để thực hiện nâng cấp phần mềm Fast mới nhất cập nhật Thông tƣ 244/2009/TT-BTC. Hoặc, Công ty có thể tìm hiểu và mua phần mềm kế toán mới cung cấp và hoàn thiện liên tục đầy đủ các chế độ kế toán hiện hành. Một số phần mềm hiện nay đƣợc cập nhật thƣờng xuyên và liên tục chế độ kế toán đó là: phần mềm kế toán Asia Standard (hình ảnh minh họa), Misa... Phần mềm kế toán Asia Standard Tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng để lập Bảng cân đối kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính đƣợc sửa đổi và bổ sung theo Thông tƣ 244 ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính, ta lập nhƣ sau:
  • 92. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 84 Biểu 3.1 CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Đƣờng 10, Quảng Yên, Yên Hƣng, Quảng Ninh Mẫu B01-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2011 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A.Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 104.667.500.238 63.962.266.419 I.Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 110 4.828.893.193 6.410.216.777 1.Tiền 111 V.01 4.828.893.193 6.410.216.777 2.Các khoản tƣơng đƣơng tiền 112 0 0 II.Cáckhoản đầu tƣtài chính ngắn hạn 120 V.02 1.134.703.730 1.523.690.390 1.Đầu tƣ ngắn hạn 121 1.134.703.730 1.523.690.390 2.Dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn 129 0 0 III.Các khoản phải thu ngắn hạn 130 19.304.895.789 16.972.175.306 1.Phải thu của khách hàng 131 18.504.379.972 16.417.648.949 2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 132 715.687.509 461.981.945 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 33.550.000 31.550.000 4.Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0 5.Các khoản phải thu khác 135 V.03 51.278.308 60.994.412 6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 139 0 0 IV.Hàng tồn kho 140 66.892.276.132 34.547.524.632 1.Hàng tồn kho 141 V.04 66.892.276.132 34.547.524.632 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 149 0 0 V.Tài sản ngắn hạn khác 150 12.506.731.394 4.508.659.314 1.Chi phí trả trƣớc ngắn hạn 151 1.068.524.242 1.055.723.690 2.Thuế GTGT đƣợc khấu trừ 152 7.203.938.235 3.116.164.480 3.ThuếvàcáckhoảnkhácphảithuNhànƣớc 154 V.05 0 0 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 4.234.268.917 336.771.144 B.Tài sản dài hạn (200=210+220+240+250+260) 200 15.369.553.687 14.620.217.040 I.Các khoản phải thu dài hạn 210 0 0 1.Phải thu dài hạn của khách hàng 211 0 0 2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 212 0 0 3.Phải thu dài hạn nội bộ 213 V.06 0 0 4.Phải thu dài hạn khác 218 V.07 0 0 5.Dự phòng phải thu dài dạn khó đòi 219 0 0 II.Tài sản cố định 220 14.812.206.133 14.040.092.902 1.TSCĐ hữu hình 221 V.08 14.618.816.318 13.846.703.087 - Nguyên giá 222 21.664.099.799 19.747.989.317 - Giá trị hao mòn lũy kế 223 (7.045.283.481) 5.901.286.230) 2.TSCĐ thuê tài chính 224 V.09 0 0
  • 93. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 85 - Nguyên giá 225 0 0 - Giá trị hao mòn lũy kế 226 0 0 3.TSCĐ vô hình 227 V.10 40.145.000 40.145.000 - Nguyên giá 228 40.145.000 40.145.000 - Giá trị hao mòn lũy kế 229 0 0 4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 230 V.11 153.244.815 153.244.815 III.Bất động sản đầu tƣ 240 V.12 0 0 - Nguyên giá 241 0 0 - Giá trị hao mòn lũy kế 242 0 0 IV.Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 250 0 0 1.Đầu tƣ vào công ty con 251 0 0 2.Đầu tƣ vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0 3.Đầu tƣ dài hạn khác 258 V.13 0 0 4.Dựphònggiảmgiáđầutƣtàichínhdàihạn 259 0 0 V.Tài sản dài hạn khác 260 557.347.554 580.124.138 1.Chi phí trả trƣớc dài hạn 261 V.14 557.347.554 580.124.138 2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 V.21 0 0 3.Tài sản dài hạn khác 268 0 0 Tổng công tài sản (270=100+200) 270 120.037.053.925 78.582.483.459 Nguồn vốn Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A.Nợ phải trả (300=310+330) 300 80.773.413.213 43.062.003.223 I.Nợ ngắn hạn 310 78.273.413.213 42.781.003.223 1.Vay và nợ ngắn hạn 311 V.15 71.174.882.300 36.052.368.842 2.Phải trả ngƣời bán 312 5.378.817.854 5.256.982.773 3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 313 23.110.400 23.060.400 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 314 V.16 1.252.833.198 980.926.894 5.Phải trả ngƣời lao động 315 668.956.798 368.109.168 6.Chi phí phải trả 316 V.17 0 0 7.Phải trả nội bộ 317 0 0 8.Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 318 0 0 9.Cáckhoảnphảitrả,phảinộpngắnhạnkhác 319 V.18 29.338.644 99.555.146 10.Dự phòng phải trả ngắn hạn 320 0 0 11. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 323 (254.525.981) II.Nợ dài hạn 330 2.500.000.000 281.000.000 1.Phải trả dài hạn ngƣời bán 331 0 0 2.Phải trả dài hạn nội bộ 332 V.19 0 0 3.Phải trả dài hạn khác 333 0 0 4.Vay và nợ dài hạn 334 V.20 2.500.000.000 281.000.000 5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 335 V.21 0 0 6.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 336 0 0 7.Dự phòng phải trả dài hạn 337 0 0 8.Doanh thu chƣa thực hiện 338 0 0 9.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 339 0 0 B.Vốn chủ sở hữu (400=410+430) 400 39.263.640.712 35.520.480.236 I.Vốn chủ sở hữu 410 V.22 39.263.640.712 35.520.480.236 1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 411 26.124.550.000 26.124.550.000 2.Thặng dƣ vốn cổ phần 412 0 0 3.Vốn khác của chủ sở hữu 413 0 0
  • 94. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 86 4.Cổ phiếu quỹ 414 0 0 5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản 415 0 0 6.Chênh lệch tỷ giá hối đoái 416 0 0 7.Quỹ đầu tƣ phát triển 417 0 0 8.Quỹ dự phòng tài chính 418 0 0 9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 419 0 0 10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 420 13.139.090.712 9.395.930.236 11.Nguồn vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản 421 0 0 12.Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 422 0 0 II.Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 0 0 1.Nguồn kinh phí 432 V.23 0 0 2.Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 433 0 0 Tổng cộng nguồn vốn (440=300+400) 440 120.037.053.925 78.582.483.459 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Thuyết minh Số cuối kỳ Số đầu kỳ 1. Tài sản thuê ngoài V.24 2. Vật tƣ, hàng hóa giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cƣớc 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại 6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Lập, Ngày 31 tháng 12 năm 2011 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ý kiến thứ hai: về lập và in Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ Ban lãnh đạo Công ty nên quan tâm đến Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ vì họ có thể nắm bắt tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty, kết quả tài chính và triển vọng của Công ty sau mỗi quý, nắm bắt đƣợc tổng giá trị tài sản hiện có của Công ty theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn tại thời điểm cuối mỗi quý. Từ đó, Ban quản trị của Công ty sẽ phân tích, đánh giá khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn, công nợ và khả năng phát triển của Công ty, tìm ra đƣợc những ƣu điểm, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động sản xuất kinh
  • 95. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 87 doanh trong quý vừa qua. Đồng thời, trên cơ sở phân tích các thông số đáng tin cậy đã thực hiện, dự toán triển vọng cho quý tới, sử dụng các thông tin đó một cách đúng đắn kịp thời nhằm đƣa ra các quyết định điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh hiệu quả hơn. Hiện nay, công tác hạch toán kế toán tại Công ty đang áp dụng hình thức kế toán máy nên việc lập Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ rất thuận tiện và nhanh chóng. Kế toán chỉ cần thực hiện các thao tác lập và in Bảng cân đối kế toán giữa niên độ tƣơng tự lập và in Bảng cân đối kế toán theo năm. Các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ giống nhƣ các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán lập theo năm. Tuy nhiên, thời gian lập là theo quý. Ý kiến thứ ba: về công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng. Để có thể nắm bắt rõ tình hình và năng lực tài chính của Công ty, định kỳ Công ty nên tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán để nhà quản trị có thể đƣa ra những quyết định đúng đắn và phù hợp cho quản lý. Công tác phân tích Bảng cân đối kế toán là công tác đòi hỏi nhiều thời gian, công sức và đòi hỏi ngƣời phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Công ty có thể tổ chức công tác phân tích Bảng cân đối kế toán 3 tháng/lần, 6 tháng/lần hoặc 1 năm/lần tùy theo nhu cầu của nhà quản trị và Công ty mình. Có nhƣ vậy mới giúp cho Công ty có đƣợc cái nhìn khái quát và đúng đắn về năng lực của công ty mình. Từ đó, ban quản trị sẽ có cơ sở để xác định chiến lƣợc sản xuất kinh doanh mới sao cho đạt hiệu quả kinh doanh là tốt nhất. Công ty cần tiến hành công tác phân tích theo trình tự sau để công tác phân tích đạt hiệu quả cao nhất: Bƣớc 1: Lập kế hoạch phân tích  Xác định mục tiêu phân tích là điều quan trọng mà nhà quản trị cần để từ đó họ có thể đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn. Một số mục tiêu mà nhà quản trị hƣớng tới đó là:
  • 96. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 88 Đánh giá tình hình quy mô vốn, nguồn vốn và sự biến động của từng loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp. Đánh giá khả năng tổ chức huy động vốn, khả năng tự chủ tài chính của Công ty. Đánh giá tình hình sử dụng nguồn tài trợ của Công ty và sự ổn định của chính sách tài trợ. Đánh giá khả năng rủi ro có thể xảy ra gắn liền với cơ cấu vốn và quản lý, sử dụng vốn của Công ty. Đánh giá tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty. Khác.....  Lập kế hoạch là phần quan trọng sau khi xác định mục tiêu phân tích nhằm phục vụ cho công tác phân tích đạt hiệu quả cao nhất và kết quả phân tích là xác thực nhất. Kế hoạch phân tích cần chỉ rõ các nội dụng sau: Lựa chọn các chỉ tiêu phân tích đáp ứng mục tiêu phân tích. - Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn; - Phân tích tình hình tài trợ của doanh nghiệp (sự ổn định của nguồn tài trợ, tình hình tự tài trợ; - Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của Công ty. Xác định khoản thời gian và phạm vi của chỉ tiêu phân tích - Khoảng thời gian phân tích: 1 năm, 3 năm, hay 5 năm... - Phạm vi phân tích: Chỉ rõ ngƣời thực hiện phân tích. Chỉ rõ nguồn số liệu phân tích. Chỉ rõ thời gian bắt đầu và kết thúc quá trình phân tích. Bƣớc 2: Thực hiện quá trình phân tích Thực hiện công việc phân tích dựa trên nguồn số liệu đã sƣu tầm đƣợc, các phƣơng pháp đã chọn lựa để tiến hành phân tích theo mục tiêu đặt ra. Tổng hợp kết quả và rút ra kết luận: sau khi phân tích, tiến hành lập các bảng đánh giá tổng hợp và đánh giá chi tiết. Bƣớc 3: Lập báo cáo phân tích và tổ chức hội nghị phân tích
  • 97. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 89 Sau khi thực hiện phân tích, chuyên gia phân tích tiến hành lập báo cáo phân tích. Báo cáo phân tích phải đánh giá ƣu và nhƣợc điểm trong năm hoạt động vừa qua, từ đó, đƣa ra những giải pháp phát huy những điểm mạnh, khắc phục những điểm yếu và tổ chức hội nghị phân tích. Khi thực hiện quá trình phân tích Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng, ta có thể phân tích một số nội dung nhƣ sau: 1) Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản và nguồn vốn tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng.  Phân tích cơ cấu và biến động của tài sản Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng vào năm 2011, ta có bảng phân tích cơ cấu và biến động của tài sản (Biểu 3.2). Nhận xét Theo nhƣ số liệu tính toán đƣợc ta thấy, tổng tài sản của Công ty cuối năm tăng so với đầu năm là 41.454.570.466 đồng, với tỷ lệ tăng là 52,8% là do “Tài sản ngắn hạn” và “Tài sản dài hạn” cùng tăng, điều này cho thấy quy mô về vốn của Công ty đã tăng lên. Đồng thời, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng 5,8% và tỷ trọng tài sản dài hạn giảm tƣơng ứng 5,8%. Để đánh giá chính xác việc tăng quy mô tài sản, cơ cấu tài sản có hợp lý hay không, ta cần đi sâu vào phân tích đối với từng loại, từng chỉ tiêu tài sản. “Tài sản ngắn hạn” cuối năm tăng so với đầu năm là 40.704.233.819 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 63,6%, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng 5,8%. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu do hàng tồn kho tăng và tài sản ngắn hạn khác tăng. Cụ thể:
  • 98. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 90 Biểu 3.2: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA TÀI SẢN Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm (±) Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng A.Tài sản ngắn hạn 104.667.500.238 87,2% 63.962.266.419 81,40% +40.705.233.819 +63,6% +5,80% I.Tiền và cáckhoản tƣơngđƣơngtiền 4.828.893.193 4,02% 6.410.216.777 8,16% -1.581.323.584 -24,7% -4,13% II.Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn 1.134.703.730 0,95% 1.523.690.390 1,94% -388.986.660 -25,5% -0,99% III.Các khoản phải thu ngắn hạn 19.304.895.789 16,08% 16.972.175.306 21,60% +2.332.720.483 +13,7% -5,52% 1.Phải thu của khách hàng 18.504.379.972 15,42% 16.417.648.949 20,89% +2.086.731.023 +12,7% -5,48% 2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 715.687.509 0,60% 461.981.945 0,59% +253.705.564 +54,9% +0,01% IV.Hàng tồn kho 66.892.276.132 55,73% 34.547.524.632 43,96% +32.344.751.500 +93,6% +11,76% -Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 2.853.507.379 2,38% 2.142.661.073 2,73% +710.846.306 +33,2% -0,35% -Công cụ dụng cụ trong kho 162.299.290 0,14% 170.229.338 0,22% -7.930.048 -4,7% -0,08% -Thành phẩm tồn kho 63.871.196.281 53,21% 32.217.978.968 26,84% +31.653.217.313 +98,2% +26,37% -Hàng hóa tồn kho 5.273.182 0,00% 16.665.253 0,02% -11.392.071 -68,4% -0,02% V.Tài sản ngắn hạn khác 12.506.731.394 10,42% 4.508.659.314 5,74% +7.998.072.080 +177,4% +4,68% 4.Tài sản ngắn hạn khác 4.234.268.917 3,53% 336.771.144 0,43% +3.897.497.773 +1157,3% +3,10% B. Tài sản dài hạn 15.369.553.687 12,80% 14.620.217.040 18,60% +749.336.647 +5,1% -5,80% II.Tài sản cố định 14.812.206.133 12,34% 14.040.092.902 17,87% +772.113.231 +5,5% -5,53% V.Tài sản dài hạn khác 557.347.554 0,46% 580.124.138 0,74% -22.776.584 -3,9% -0,27% Tổng cộng tài sản 120.037.053.925 100,0% 78.582.483.459 100,00% +41.454.570.466 +52,8% 0,00%
  • 99. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 91 “Hàng tồn kho” cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng 32.547.524.632 đồng tƣơng ứng với 93,6%, tỷ trọng tăng 11,76%. Đây là chỉ tiêu tăng mạnh nhất trong tổng tài sản ngắn hạn của Công ty chủ yếu là do thành phẩm tồn kho tăng cao. Cụ thể là “Nguyên liệu tồn kho” tăng 710.846.306 đồng tƣơng ứng với 33,2% điều này phù hợp với việc tăng TSCĐ. Bởi vì năng lực sản xuất tăng thì mức tiêu hao vật liệu cũng tăng lên và nhƣ vậy việc tăng lên nguyên liệu tồn kho là đúng đắn. NVL tồn kho tăng tạo điều kiện cho sản xuất đƣợc thƣờng xuyên và liên tục. “Thành phẩm tồn kho” đầu năm 2011 là: 32.217.978.968 đồng, đến cuối năm 2011 thành phẩm tồn kho lên tới 63.871.196.281 đồng, tăng 31.653.217.313 đồng tƣơng ứng với 98,2%. Thành phẩm tồn cuối năm lớn nguyên nhân là do Công ty cần dự trữ một lƣợng lớn thành phẩm để đáp ứng kịp thời cho các đơn đặt hàng (Cụ thể là các đơn hàng này sẽ đƣợc xuất khẩu trong tháng 2/2012 cho các khách hàng Nhật Bản theo các hợp đồng xuất khẩu đã ký kết trong năm 2011). Vì vậy, “Hàng tồn kho” dự trữ cuối kỳ tăng là hợp lý. “Tài sản ngắn hạn khác” tăng 7.998.072.080 đồng tƣơng đƣơng với 177,4%, chiếm tỷ trọng 4,68% trong cơ cấu tài sản ngắn hạn. Chỉ tiêu này có tốc độ tăng mạnh nhất trong “Tài sản ngắn hạn” mà tăng chủ yếu ở chỉ tiêu chi tiết “Tài sản ngắn hạn khác” toàn bộ giá trị tài sản ngắn hạn khác chủ yếu là tiền tạm ứng cho chi phí công tác của nhân viên và chi phí tiếp khách trong kỳ. “Các khoản phải thu ngắn hạn” cuối năm so với đầu năm 2011 tăng 2.332.720.483 đồng tƣơng ứng với 13,7%. “Các khoản phải thu ngắn hạn” đầu năm chiếm tỷ trọng tƣơng đối lớn trong tổng tài sản là 21,6% đến cuối năm con số này giảm 5,52% xuống còn 16,8%. Nhìn vào các chỉ tiêu chi tiết ta thấy, khoản “Phải thu của khách hàng” tăng từ 16.417.648.949 đồng lên 18.504.379.972 đồng. Điều đó chứng tỏ, Công ty chƣa thực sự quan tâm đến quản lý và sử dụng vốn dẫn đến lƣợng vốn bị chiếm dụng khá lớn. Và điều đó cũng thể hiện Công ty chƣa làm tốt công tác thu hồi nợ của khách hàng, khiến cho việc ứ đọng vốn trong thanh toán cao, ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Vì vậy, trong thời gian tới, Công ty cần quan tâm đến quản lý quá trình thu hồi nợ đúng hạn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
  • 100. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 92 của vốn, tránh việc để bị chiếm dụng vốn. Thông qua chỉ tiêu “Trả trƣớc cho ngƣời bán”, ta thấy số tiền đầu năm 2011 là 461.981.945 đồng và số tiền cuối năm 2011 là 715.687.509 đồng, tăng lên 253.705.564 đồng tƣơng ứng với 54,9%. Điều này cho thấy, uy tín của Công ty đang có chiều hƣớng giảm sút, do đó, Công ty phải trả trƣớc cho khách hàng để mua vật tƣ, công cụ dụng cụ đã tăng lên đáng kể. Mặt khác, đây cũng là hạn chế của Công ty làm cho vốn bị chiếm dụng tăng lên. Trong thời gian tới, Công ty cần chú ý đến vấn đề này hơn nữa. “Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền” giảm mạnh số tiền là: 1.581.323.584 đồng (24,7%) điều này cho thấy mức độ thanh khoản đã giảm đi đáng kể. Đầu năm, chỉ tiêu “Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền” là: 6.410.216.777 tƣơng ứng với tỷ trọng là 8,16%, đến cuối năm, con số này giảm xuống còn 4.828.893.193 tƣơng ứng với tỷ trọng 4,02%. Nguyên nhân chủ yếu làm cho chỉ tiêu “Tiền và các khoản tƣơng đƣơng” giảm xuống chủ yếu là do tỷ trọng tiền mặt tồn quỹ giảm xuống còn 4,77% (Cụ thể: đầu năm tỷ trọng chiếm 5,21%; cuối năm tỷ trọng chỉ còn 0,44%). Điều đó cho ta thấy ở thời điểm cuối kỳ, khả năng thanh toán nhanh của Công ty giảm sút, Công ty sẽ gặp khó khăn trong các giao dịch cần tiền và nhu cầu chi tiêu, nhƣng lại làm cho hiệu quả sử dụng vốn cao vì tiền không bị ứ đọng trong khâu dự trữ. Các khoản “Đầu tƣ tài chính ngắn hạn” đầu năm so với cuối năm cũng giảm 25,5% thể hiện năm 2011 Công ty đã thu hẹp các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn. “Tài sản dài hạn” của Công ty đầu năm so với cuối năm 2011 tăng lên 749.336.647 đồng tƣơng ứng với 5,1%, tỷ trọng tài sản dài hạn giảm 5.8%. Trong đó, TSCĐ của Công ty tăng 772.113.231 đồng với tỷ lệ tăng 5,5% mà toàn bộ là do nguyên giá TSCĐ hữu hình tăng. Điều này chứng tỏ Công ty đã tăng cƣờng đầu tƣ về cơ sở vật chất kỹ thuật, tăng năng lực sản xuất. Tuy nhiên, xây dựng cơ bản lại chƣa hoàn thành, do trong kỳ vừa qua Công ty gặp khó khăn về vốn nên chƣa thể tiếp tục công trình xây dựng thêm nhà xƣởng đƣợc tiến hành nhƣ dự kiến. Vì vậy, Công ty cần quan tâm hơn về công tác quản lý và thu hồi vốn để tiếp tục triển khai xây dựng cơ bản.
  • 101. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 93 Thông qua việc phân tích trên ta thấy, tổng tài sản của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng là 41.454.570.466 đồng, với tỷ lệ tăng là 52,8%. Điều đó chứng tỏ việc cơ cấu vốn ở Công ty có sự thay đổi rõ rệt: tăng tài sản cần thiết để mở rộng quy mô và năng lực sản xuất kinh doanh. Tuy công tác thu hồi công nợ đã có cố gắng nhƣng vẫn còn bị chiếm dụng vốn lớn. Công ty cần tìm những giải pháp khắc phục những nhƣợc điểm của mình để đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh. Giải pháp có thể là: Công ty cần chú ý đến khả năng thanh toán của khách hàng để hạn chế rủi ro phát sinh trong khâu thanh toán, thực hiện thu nợ đúng hạn, dự trữ tiền và hàng tồn kho vừa phải đủ và phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh cùng với việc thực hiện các giao dịch cần tiền, tăng tốc độ luân chuyển vốn. Việc tổ chức huy động vốn trong kỳ của Công ty từ các nguồn nhƣ thế nào đƣợc phản ánh thông qua biến động của nguồn vốn và chính sự biến động khác nhau giữa các loại nguồn vốn cũng sẽ làm cơ cấu của nguồn vốn thay đổi. Vì vậy, việc phân tích cơ cấu và sự biến động của nguồn vốn để khái quát đánh giá khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của Công ty, xác định mức độ độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh hoặc những khó khăn mà Công ty gặp phải trong khai thác nguồn vốn. Sau đây là bảng phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn (Biểu 3.3).  Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm 2011, ta có bảng phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn nhƣ sau (Biểu 3.3): Nhận xét Thông qua số liệu phân tích bảng trên ta thấy, tổng nguồn vốn của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng cuối năm so với đầu năm tăng số tiền là 41.454.570.466 đồng tƣơng ứng với tỷ lệ tăng 52,75%. Trong đó, “Nợ phải trả” tăng 37.711.379.990 đồng với tỷ lệ tăng 87,57% và “Vốn chủ sở hữu” tăng 3.743.160.476 đồng với tỷ lệ tăng 10,54%. Tỷ trọng nợ phải trả đầu năm là 54,8%; cuối năm là 67,29% tăng 12,49%.
  • 102. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 94 Biểu 3.3: BẢNG PHÂN TÍCH CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA NGUỒN VỐN Đơn vị tính:đồng Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm (±) Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ lệ Tỷ trọng A. Nợ phải trả 80.773.413.213 67,29% 43.062.033.223 54,80% +37.711.379.990 +87,57% +12,49% I.Nợ ngắn hạn 78.273.413.213 65,21% 42.781.003.223 54,44% +35.492.409.990 +82,96% +10,77% 1.Vay và nợ ngắn hạn 71.174.882.300 59,29% 36.052.368.842 45,88% +35.122.513.458 +97,42% +13,42% 2.Phải trả ngƣời bán 5.378.817.854 4,48% 5.256.982.773 6,69% +121.835.081 +2,32% -2,21% 5.Phải trả ngƣời lao động 668.956.798 0,56% 368.109.168 0,47% +300.847.630 +81,73% +0,09% II. Nợ dài hạn 2.500.000.000 2,08% 281.000.000 0,36% +2.219.000.000 +789,68% +1,73% B.Vốn chủ sở hữu 39.263.640.712 32,71% 35.520.480.236 45,20% +3.743.160.476 +10,54% -12,49% I.Vốn chủ sở hữu 39.263.640.712 32,71% 35.520.480.236 45,20% +3.743.160.476 +10,54% -12,49% 1.Vốn đầu tƣ của chủ sở hữu 26.124.550.000 21,76% 26.124.550.000 33,24% - - -11,48% 10.Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối 13.139.090.712 10,95% 9.395.930.236 11,96% +3.743.160.476 +39,84% -1,01% II.Nguồn kinh phí và quỹ khác - - - - - - - Tổng cộng nguồn vốn 120.037.053.925 100% 78.582.483.459 100% +41.454.570.466 +52,75% 0,00%
  • 103. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 95 Nợ phải trả đầu năm và cuối năm luôn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn và số tiền nợ phải trả ngày càng tăng lên cho thấy Công ty đang sử dụng một lƣợng vốn lớn từ bên ngoài để phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh. Điều này cho thấy Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính trong kinh doanh tốt. Tuy nhiên, điều đó cũng khiến cho khả năng tự chủ về tài chính của Công ty không mạnh. Trong tổng nguồn vốn của công ty thì nợ phải trả cuối năm so với đầu năm 2011 tăng 37.965.905971 đồng (88,17%). Trong đó: nợ ngắn hạn tăng 35.492.409.990 đồng (82,96%) và nợ dài hạn tăng 2.219.000.000 đồng (789,68%), xét về mặt giá trị thì số liệu trên cho ta thấy Công ty tập trung huy động nguồn vốn ngắn hạn. Bên cạnh đó, tỷ trọng nợ phải trả luôn cao hơn tỷ trọng vốn chủ sở hữu và có xu hƣớng tăng về cuối năm, cụ thể tăng 12,49% chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính của công ty thấp và ngày càng giảm. Trong tổng nợ phải trả: Đầu năm, nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 54,44%, nợ dài hạn chiếm 0,36% và cuối năm nợ ngắn hạn chiếm 65,21%, cuối năm nợ dài hạn chiếm 2,08%. Nhƣ vậy, tỷ trọng nợ ngắn hạn cuối năm tăng 10,77% và tỷ trọng nợ dài hạn tăng 1,73%. Những con số này cho ta thấy nợ ngắn hạn và nợ dài hạn có xu hƣớng tăng cả về tỷ trọng và số tiền chứng tỏ Công ty có thể sẽ gặp phải những rủi ro thanh toán khá cao và nhu cầu thanh toán sẽ trở thành áp lực lớn trong chính sách tài chính đối với Công ty. Nợ ngắn hạn tăng chủ yếu là do: vay ngắn hạn, phải trả ngƣời bán và Thuế và các khoản nộp Nhà nƣớc tăng lên. Cụ thể: Vay ngắn hạn cuối năm tăng 35.122.513.458 đồng với tỷ lệ tăng 97,42%, con số này có thể coi là hợp lệ vì căn cứ vào Sổ chi tiết tiền vay TK 311 – Vay ngắn hạn cho thấy các khoản vay không có khoản nào quá thời hạn thanh toán. Phải trả cho ngƣời bán cuối năm tăng 121.835.081 đồng với tỷ lệ tăng 2,32% và tỷ trọng giảm 2,21% chứng tỏ khoản phải trả chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nguồn vốn, đồng thời, không có khoản nào quá thời hạn thanh toán cho nhà cung cấp. Do đó, việc tăng mua hàng theo phƣơng thức trả chậm có thể đánh giá là hợp lệ giúp công ty giảm đƣợc áp lực trong việc huy động các nguồn vốn khác.
  • 104. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 96 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc tăng 271.906.304 đồng và không có khoản nào quá thời hạn thanh toán, thời hạn nộp. Vì vậy, khoản “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc” đƣợc cho là hợp lệ. Phải trả ngƣời lao động: tăng 300.847.630 đồng tƣớng ứng với tỷ lệ 81,73 %. Thông thƣờng, Công ty tiến hành trả lƣơng cho CNV vào ngày 15 hàng tháng. Vì vậy, khoản dƣ cuối kỳ của chỉ tiêu “Phải trả ngƣời lao động” trên Bảng cân đối kế toán là hợp lý. Quỹ khen thƣởng phúc lợi của Công ty giảm 254.525.981 đồng. Chỉ tiêu này giảm là do trong năm 2011, Công ty đã tiến hành khen thƣởng cho cán bộ công nhân viên đạt thành tích tốt, hoàn thành nhiệm vụ đƣợc cấp trên giao phó. Điều đó cho thấy, ban lãnh đạo của Công ty đã quan tâm đến quyền lợi và đời sống của ngƣời lao động để khích lệ họ tập trung vào sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, “Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối” đến 31/12/2011 là 13.139.090.712 đồng mà Công ty chƣa tiến hành phân chia lợi nhuận sau thuế để tạo nguồn quỹ khen thƣởng. Nợ dài hạn cuối năm tăng 2.219.000.000 tƣơng ứng với tỷ lệ 789,68% chủ yếu là do vay dài hạn tăng. Vay dài hạn cuối năm tăng có thể xem là phù hợp vì cuối năm giá trị TSCĐ của Công ty tăng 772.113.231 đồng. Tuy nhiên, công ty cần quan tâm đến khoản nợ dài hạn đến hạn trả để chấp hành tốt kỷ luật thanh toán, giữ gìn uy tín cho Công ty. Nguồn vốn chủ sở hữu cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng 3.488.634.459 đồng với tỷ lệ tăng 9,82%. Vốn chủ sở hữu tăng là do “Lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối” cuối năm so với đầu năm tăng 3.743.160.476 đồng tƣơng đƣơng với tăng 39,84%. Con số này cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty là cao trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu. Cơ cấu nguồn vốn và sự biến động của nguồn vốn cho thấy Công ty đang huy động nguồn vốn bên ngoài lớn, dẫn đến khả năng tự chủ về vốn của Công ty chƣa mạnh. Các nhà quản trị tài chính cần cân nhắc chi phí vốn với cơ hội sử dụng đòn bẩy tài chính. 2)Phân tích tình hình tài trợ của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng
  • 105. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 97 Để đánh giá tình hình tài chính của Công ty rõ ràng hơn, không chỉ phụ thuộc vào việc đánh giá biến động và cơ cấu của tài sản và nguồn vốn của Công ty, mà cần phân tích thêm tình hình sử dụng nguồn tài trợ, tình hình công nợ và khả năng thanh toán cùng những rủi ro tài chính mà công ty có thể gặp phải để có cái nhìn khái quát về tình hình tài chính của Công ty. Xét trong thực tế, độ ổn định của quá trình sản xuất kinh doanh và độ an toàn trong thanh toán, thì nguyên tắc cân bằng tài chính đòi hỏi: Tài sản dài hạn phải đƣợc tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn và chỉ một phần của tài sản ngắn hạn đƣợc tài trợ bởi nguồn vốn ngắn hạn. Vì vậy, tình hình tài trợ của Công ty đƣợc đánh giá là ổn định khi một phần tài sản ngắn hạn của Công ty đƣợc tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn hay Công ty đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho tài sản ngắn hạn và phần nguồn vốn đó đƣợc gọi là vốn lƣu chuyển(VLC). VLC = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn VLC có ổn định hay không phụ thuộc vào nhu cầu cần tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn của tài sản ngắn hạn. Nhu cầu cần tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn của tài sản ngắn hạn đƣợc gọi là nhu cầu vốn lƣu chuyển (NCVLC). Nhu cầu vốn lƣu chuyển đƣợc xác định dựa trên cơ sở nhu cầu vốn cần tài trợ của chu kỳ sản xuất kinh doanh. NCVLC= HTK + Các khoản phải thu NH – Các khoản phải trả NH Ta có bảng phân tích tình hình tài trợ (Biểu 3.4) Biểu 3.4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ỔN ĐỊNH CỦA NGUỒN TÀI TRỢ Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Cuối kỳ Đầu kỳ Cuối kỳ so vớiđầu kỳ I. Vốn lƣu chuyển 26.139.561.044 21.181.263.196 4.958.297.848 1.Nợ dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 2.219.000.000 2.Vốn chủ sở hữu 39.009.114.731 35.520.480.236 3.488.634.495 3.Tài sản dài hạn 15.369.553.687 14.620.217.040 749.336.647 II. Nhu cầu vốn lƣu chuyển 7.669.232.727 8.738.696.715 -1.069.463.988 1.Hàng tồn kho 66.892.276.132 34.547.524.632 32.344.751.500 2.Các khoản phải thu ngắn hạn 19.304.895.789 16.972.175.306 2.332.720.483 3.Các khoản phải trả ngắn hạn 78.527.939.194 42.781.003.223 35.746.935.971 Về vốn lưu chuyển: Đầu năm và cuối năm, công ty đều có vốn lƣu chuyển (cụ thể: đầu năm VLC = 21.181.263.196 đồng), chứng tỏ tình hình tài trợ của công ty đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính, Công ty có một phần nguồn vốn dài hạn tài
  • 106. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 98 trợ cho tài sản ngắn hạn. Cuối năm vốn lƣu chuyển đã tăng lên 4.958.297.848 đồng. Tình hình đó là do cuối năm so với đầu năm nguồn vốn dài hạn tăng lên nhiều hơn so với mức tăng của tài sản dài hạn. Về nhu cầu vốn lưu chuyển: Đầu năm và cuối năm công ty đều có nhu cầu vốn lƣu chuyển tăng tƣơng ứng, cần phải đối chiếu số dự trữ thực tế của từng loại nhu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, thị trƣờng cung cấp NVL... để đánh giá việc tăng nhu cầu vốn lƣu chuyển hợp lý hay không? Cụ thể: Hàng tồn kho: cuối năm tăng 32.344.751.500 đồng làm cho nhu cầu vốn lƣu chuyển tăng tƣơng ứng. Tuy nhiên, hàng tồn kho tăng chủ yếu là lƣợng thành phẩm dự trữ tăng, điều đó một phần là do Công ty chƣa có chính sách bán hàng tốt, thành phẩm sản xuất ra chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng trên thị trƣờng. Vì vậy, nhu cầu vốn lƣu chuyển của Công ty chƣa thực sự hợp lý. Các khoản phải thu ngắn hạn: cuối năm tăng 2.332.720.483 đồng làm cho nhu cầu vốn lƣu chuyển tăng tƣơng ứng, các khoản phải thu tăng lên có tác động tích cực đến việc tiêu thụ sản phẩm của đơn vị thì việc tăng tín dụng giúp công ty tăng nhu cầu vốn lƣu chuyển là hợp lý. Các khoản phải trả ngắn hạn: cuối năm tăng 35.746.935.971 đồng làm cho nhu cầu vốn lƣu chuyển giảm tƣơng ứng, và các khoản phải trả ngắn hạn không có khoản phải trả nào là quá hạn. Đối chiếu vốn lưu chuyển với nhu cầu vốn lưu chuyển: Đầu năm, Công ty có vốn lƣu chuyển và vốn lƣu chuyển đã đáp ứng đƣợc nhu cầu vốn lƣu chuyển, nhƣ vậy, tình hình tài trợ của Công ty đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính và đảm bảo sự ổn định cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Cuối năm, Công ty vẫn đảm bảo đƣợc vốn lƣu chuyển đáp ứng đƣợc nhu cầu lƣu chuyển nên tình hình tài trợ đảm bảo nguyên tắc cân bằng tài chính. Biểu 3.5: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TỰ TÀI TRỢ CỦA CÔNG TY CP THỦY SẢN PHÚ MINH HƢNG Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Cuối năm so với đầu năm Tỷ suất tự tài trợ tổng quát 32,5% 45,2% -12,70% Tỷ suất tự tài trợ TS dài hạn 253,81% 242,95% 10,86% Tỷ suất tự tài trợ TSCĐ 263,36% 252,99% 10,37%
  • 107. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 99 Tại Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hƣng tỷ suất tự tài trợ tổng quát đầu năm là 45,2%, cuối năm là 32, 5% cho thấy giá trị tài sản hiện có của Công ty có cả vốn chiếm dụng từ đơn vị bạn. Tỷ suất tự tài trợ Tài sản dài hạn và tỷ suất tự tài trợ TSCĐ của Công ty có tăng nhƣng khả năng tự tài trợ tổng quát của Công ty thấp và có xu hƣớng giảm về cuối năm. 3)Phân tích tình hình công nợ của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Ta có bảng phân tích tình hình công nợ của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng thông qua Biểu 3.6. Từ số liệu các bảng trên cho thấy: Các khoản phải thu cuối năm so với đầu năm tăng 2.332.720.483 đồng (13,74%) chủ yếu là số phải thu khách hàng. Biểu 3.6: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ Đơn vị tính: đồng Số tiền Tỷ lệ (%) A.Các khoản phải thu 19.304.895.789 16.972.175.306 2.332.720.483 13,74% I.Các khoản phải thu ngắn hạn 19.304.895.789 16.972.175.306 2.332.720.483 13,74% 1.Phải thu của khách hàng 18.504.379.972 16.417.648.949 2.086.731.023 12,71% 2.Trả trƣớc cho ngƣời bán 715.687.509 461.981.945 253.705.564 54,92% 3.Phải thu nội bộ ngắn hạn 33.550.000 31.550.000 2.000.000 6,34% 5.Các khoản phải thu khác 51.278.308 60.994.412 -9.716.104 -15,93% II.Các khoản phải thu dài hạn 0 0 - - B.Các khoản phải trả 81.027.939.194 43.062.003.223 37.965.935.971 88,17% I.Các khoản phải trả ngắn hạn 78.527.939.194 42.781.003.223 35.746.935.971 83,56% 1.Vay ngắn hạn 71.174.882.300 36.052.368.842 35.122.513.458 97,42% 2.Phải trả ngƣời bán 5.378.817.854 5.256.982.773 121.835.081 2,32% 3.Ngƣời mua trả tiền trƣớc 23.110.400 23.060.400 50.000 0,22% 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 1.252.833.198 980.926.894 271.906.304 27,72% 5.Phải trả ngƣời lao động 668.956.798 368.109.168 300.847.630 81,73% 6.Các khoản phải trả NH khác 29.338.644 99.555.146 -70.216.502 -70,53% II.Các khoản phải trả dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 2.219.000.000 789,68% 4.Vay dài hạn 2.500.000.000 281.000.000 2.219.000.000 789,68% CN so với ĐN Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm Chỉ tiêu Cuối năm Đầu năm CN so với ĐN 1.Hệ số các khoản phải thu 0,16 0,22 -0,06 2.Hệ số các khoản phải trả 0,68 0,05 0,62 3.Hệ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả 0,24 3,94 -3,70 Mặc dù các khoản phải thu tăng, nhƣng hệ số các khoản phải thu cuối năm vẫn giảm là do tỷ lệ tăng các khoản phải thu nhỏ hơn tỷ lệ tăng của tổng tài sản,
  • 108. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 100 nhƣ vậy mức độ chiếm dụng bị chiếm dụng vốn của Công ty giảm. Song, Công ty vẫn cần thiết phải theo dõi để thu hồi kịp các thời các khoản phải thu khi đến hạn. Các khoản phải trả cuối năm 2011 so với đầu năm 2011 tăng 37.965.935.971 (88,17%) chủ yếu là khoản vay ngắn hạn. Các khoản vay ngắn hạn tăng 35.122.513.458 đồng và không có khoản nào quá hạn thanh toán, các khoản này đƣợc đánh giá là hợp lệ giúp công ty giảm đƣợc áp lực trong việc huy động các nguồn vốn khác. Tuy nhiên, Công ty cần theo dõi thời hạn các khoản vay ngắn hạn để thanh toán kịp thời và giữ uy tín của Công ty đối với nhà cung cấp, mặt khác Công ty cũng cần cân nhắc đến chi phí sử dụng nguồn vốn này để có sự lựa chọn nguồn vốn huy động cho phù hợp với tình hình của Công ty. Hệ số các khoản phải trả cuối năm tăng chứng tỏ mức độ đi chiếm dụng vốn của Công ty tăng cao. Đối với hệ số các khoản phải thu so với các khoản phải trả: Đầu năm là 3,94 chứng tỏ vào đầu năm Công ty bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Cuối năm, hệ số xác định là 0,24 chứng tỏ Công ty đi chiếm dụng vốn nhiều hơn. 4) Phân tích khả năng thanh toán của Công ty CP Thủy sản Phú Minh Hưng Biểu 3.7: PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN Chỉ tiêu Đầu năm Cuối năm Cuối năm so với đầu năm Hệ số khả năng thanh toán tổng quát 1,825 1,481 -0,344 Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn 1,495 1,333 -0,162 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0,15 0,061 -0,089 Đầu năm và cuối năm, Công ty luôn đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ nói chung, song khả năng thanh toán đang giảm dần. Khả năng thanh toán tổng quát đầu năm là 1,825 cho biết 1 đồng nợ của Công ty đƣợc đảm bảo bằng 1,825 đồng tài sản của Công ty. Điều đó cho thấy các khoản nợ phải trả đều đƣợc đảm bảo bằng tài sản của Công ty. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của công ty giảm 0,344 lần còn 1, 481 lần. Trong thời điểm nền kinh tế thị trƣờng đang gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay, hệ số khả năng thanh toán giảm dần là điều mà các Công ty không thể nào tránh khỏi.
  • 109. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 101 Tình hình tài chính của Công ty còn đƣợc thể hiện thông qua hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Đầu năm 2011, hệ số này ở mức 1,495 lần nhƣng đến cuối năm con số này giảm xuống còn 1,333 lần. Công ty đã duy trì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn trong 2 năm qua khá tốt (luôn lớn hơn 1). Điều này cho thấy, Công ty đã chấp hành tốt kỷ luật tín dụng. Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ đến hạn của Công ty bằng tiền và các khoản tƣơng đƣơng. Nếu nhƣ hệ số thanh toán nợ tổng quát giúp các nhà cung cấp xem xét có nên bán chịu cho Công ty hay không thì thông qua hệ số thanh toán nhanh sẽ giúp nhà cung cấp quyết định thời gian bán chịu cho Công ty là bao lâu. Tuy nhiên, hệ số khả năng thanh toán nhanh của Công ty lại ở mức rất thấp. Đầu năm hệ số khả năng thanh toán doanh ở mức 0,15 lần thì đến cuối năm chỉ còn 0,061 lần. Nhìn vào hệ số này cho thấy, Công ty chƣa đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ nhanh với các khoản nợ đến hạn. Nhƣng trong thực tế, khoản tiền thu về từ hoạt động bán hàng của Công ty cao, điều đó giúp Công ty vẫn đảm bảo thanh toán các khoản nợ đến hạn. Để đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán nợ nhanh, Công ty nên quan tâm đến chính sách chiết khấu thanh toán khách hàng sẽ đƣợc hƣởng khi tiến hành thanh toán trƣớc hạn các khoản nợ. Tỷ lệ các khoản chiết khấu là bao nhiêu thì đảm bảo Công ty sớm thu đƣợc các khoản nợ và không ảnh hƣởng đến hoạt động kết quả kinh doanh của Công ty. Công ty có thể chia các tỷ lệ chiết khấu thanh toán khách hàng sẽ đƣợc hƣởng khi thanh toán theo ngày, tháng nhƣng phải luôn đảm bảo tỷ lệ này cao hơn mặt bằng lãi suất huy động vốn cùng loại tại các ngân hàng cùng thời điểm.  Ý kiến thứ tư: tăng cường công tác thu hồi nợ, đặc biệt là khoản nợ phải thu khách hàng. Thông qua phân tích các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng, em nhận thấy chỉ tiêu “Phải thu của khách hàng” cuối năm 2011 là 18.504.379.972 đồng, tăng 2.086.731.023 đồng tƣơng ứng với 13,7%. Chỉ tiêu này cho thấy Công ty chƣa làm tốt công tác thu hồi nợ của khách hàng khiến việc ứ đọng vốn trong thanh toán tăng, ảnh hƣởng đến hiệu quả sản
  • 110. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 102 xuất kinh doanh. Khoản phải thu ngắn hạn khách hàng của Công ty chủ yếu là do các khoản nợ của khách hàng nƣớc ngoài thông qua các hợp đồng xuất khẩu thủy sản. - Đối với những khách hàng truyền thống nhƣ Châu Âu, Nhật Bản... hợp đồng xuất khẩu thƣờng áp dụng hình thức thanh toán thông qua L/C (Letter of Credit - Thƣ tín dụng), khách hàng tiến hành thanh toán sau khi nhận đƣợc thông báo của ngân hàng và nhận đƣợc bản sao bộ chứng từ hàng hóa, thời hạn thanh toán không quá 90 ngày. - Đối với khách hàng nƣớc ngoài mới, Công ty và khách hàng thƣờng thỏa thuận áp dụng hình thức thanh toán thông qua TT trả sau (Telegraphie Transfer – Điện chuyển tiền), thời hạn thanh toán là sau khi ngƣời mua xác nhận Công ty đã giao hàng và nhận bộ chứng từ hàng hóa. - Ngoài ra, đối với khách hàng nội địa, Công ty thƣờng bán chịu cho các đơn hàng, thời hạn thanh toán không quá 3 tháng kể từ ngày mua. - Đối với khách lẻ nội địa, Công ty thực hiện bán hàng và thu tiền ngay. Nhƣ vậy, ta có thể thấy các hình thức thanh toán ký kết trong hợp đồng xuất khẩu cũng nhƣ tiêu thụ nội địa với khách hàng, Công ty thƣờng tiến hành bán chịu cho hầu hết các đơn hàng. Theo phân tích ở Chƣơng 2, mục 2.1.3, ta thấy đƣợc năm 2011, doanh thu bán hàng của Công ty tăng cao nhất trong 3 năm (2009, 2010, 2011). Hàng bán càng nhiều thì doanh số càng lớn dẫn đến các khoản phải thu có khả năng tăng cao. Điều đó cũng cho thấy, lƣợng vốn bị chiếm dụng của Công ty cũng tăng lên. Vì vậy, Công ty cần tích cực hơn trong công tác thu hồi nợ. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trƣờng việc mua bán chịu là không thể thiếu, nó có thể làm cho Công ty đứng vững trên thị trƣờng và trở nên giàu mạnh nhƣng cũng có thể đem đến cho Công ty những rủi ro kinh doanh. Để làm tốt công tác thu hồi nợ, Công ty cần thực hiện những giải pháp có thể là:  Công ty cần có các chính sách khuyến khích, thƣởng phạt trong việc thanh toán các khoản tín dụng theo thời gian. Để phát huy mặt tích cực của công tác này, Công ty cần phải nắm bắt đƣợc năng lực trả nợ của khách hàng, tinh thần trách nhiệm trả nợ của họ, khả năng phát triển và xu thế phát triển ngành nghề của bạn
  • 111. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 103 hàng. Làm tốt việc này sẽ giúp cho Công ty thu hồi đƣợc vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.  Công ty có thể tiến hành thực hiện các biện pháp thiết thực nhằm giảm thiểu công nợ đối với khách hàng với định mức công nợ cụ thể, chẳng hạn nhƣ thƣờng xuyên đối chiếu công nợ khách hàng để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn và công nợ kéo dài. Công ty cần phải phân công nhân viên thu hồi nợ và đẩy mạnh công tác đối chiếu, thu hồi nợ đúng hạn; thiết lập chính sách khen thƣởng cho nhân viên đi thu hồi công nợ tỷ lệ với công nợ thu hồi đƣợc (sao cho khoản chi phí này đƣợc điều tiết hợp lý để đảm bảo nguồn vốn hoạt động).  Hiện nay, Công ty đang sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng từ trƣớc của khách hàng, đặc biệt đối với các mặt hàng xuất khẩu, với hình thức thanh toán thông qua L/C hoặc TT. Theo nguyên tắc này, khách hàng sẽ thanh toán trong thời hạn hợp đồng đã ký kết hoặc thanh toán dứt điểm khi nhận đủ hàng. Điều đó sẽ gây bất lợi đến hiệu quả sử dụng vốn của Công ty. Đối với các đơn hàng xuất khẩu, Công ty có thể tiến hành thỏa thuận với khách hàng về việc đặt cọc để đảm bảo độ an toàn cho các khoản phải thu. Cụ thể: - Đối với khách hàng truyền thống áp dụng phƣơng thức trả tiền L/C, Công ty nên thỏa thuận trong hợp đồng với khách hàng về việc ký quỹ số tiền 20% trên tổng giá trị lô hàng mà hai bên đã thỏa thuận. Số tiền còn lại sẽ đƣợc khách hàng thanh toán theo thời hạn trong hợp đồng. - Đối với khách hàng mới thƣờng áp dụng phƣơng thức thanh toán TT, việc yêu cầu ngƣời mua chấp nhận thanh toán ngay toàn bộ tiền hàng là phƣơng thức mong muốn nhất của Công ty, nhƣng ngƣời mua ít chấp nhận do phải thanh toán ngay. Vì vậy, với những khách hàng này, Công ty cũng nên áp dụng phƣơng thức TT trả trƣớc và trả sau. Nghĩa là, Công ty nên đƣa ra yêu cầu với bên mua về việc trả trƣớc 30% trị giá hàng ngay khi ký kết hợp đồng, đó sẽ đƣợc coi nhƣ một khoản tiền đặt cọc. Số tiền 70% còn lại ngƣời mua sẽ trả hết ngay khi xác nhận Công ty đã xuất hàng.  Đồng thời, Công ty cũng cần nghiên cứu các chính sách chiết khấu thanh toán hợp lý đối với những khách hàng thanh toán sớm hoặc thanh toán đúng hạn
  • 112. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 104 theo hợp đồng. Các khoản chiết khấu thanh toán có thể bằng tiền hoặc hiện vật. Mức chiết khấu mà khách hàng đƣợc hƣởng phải cao hơn mức lãi suất tiền gửi cùng loại của ngân hàng tại thời điểm thanh toán. Khi Công ty đƣa ra mức chiết khấu thanh toán có lợi cho khách hàng thì sẽ tác động tích cực đến việc thanh toán của khách hàng. Ý kiến thứ năm: về việc lập hồ sơ xin hoàn thuế giá trị gia tăng(GTGT) được khấu trừ Ý nghĩa của việc hoàn thuế GTGT được khấu trừ Thông qua phân tích Bảng cân đối kế toán năm 2011 của Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng, ta có thể thấy lƣợng vốn của Công ty bị chiếm dụng khá lớn trong đó có khoản thuế GTGT đầu vào đƣợc khấu trừ. Đầu năm 2011, “Thuế GTGT đƣợc khấu trừ” là 3.116.164.480 đồng, đến cuối năm chỉ tiêu này tăng lên 4.087.773.755 đồng, tỷ lệ tăng tƣơng ứng là 131,18%. Mặt khác, tại thời điểm đó, lƣợng tiền tại Công ty không nhiều, các khoản phải thu khách hàng và các khoản phải trả tăng lên đáng kể. Do vậy, Công ty nên lập hồ sơ hoàn thuế tới Cơ quan thuế. Số thuế GTGT hoàn lại sẽ đƣợc sử dụng vào chu trình sản xuất kinh doanh mới và tiếp tục sinh lời cho doanh nghiệp trong kỳ tiếp theo. Có thể nói, thông qua hoàn thuế, Nhà nƣớc đã hoàn trả cho Công ty một lƣợng vốn lớn giúp doanh nghiệp kịp thời khắc phục một số khó khăn về vốn trong thời điểm hiện tại nhƣ đã nêu ở trên. Thủ tục hoàn thuế GTGT  Trình tự thực hiện: - Kế toán thuế sẽ chuẩn bị hồ sơ và đến nộp cho cơ quan thuế tại địa phƣơng. - Cơ quan thuế tiếp nhận, đóng dấu tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ; vào sổ theo dõi, lƣu trữ và viết phiếu hẹn trả cho nhân viên của Công ty. Vì hồ sơ của công ty thuộc diện hoàn trƣớc, kiểm sau nên thời hạn giải quyết là 15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đƣợc đủ hồ sơ hoàn thuế.  Thành phần của hồ sơ (số lƣợng 01 bản), kế toán thuế cần chuẩn bị các thành phần của hồ sơ xin hoàn thuế bao gồm:
  • 113. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 105 - Văn bản đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 05/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tƣ số 128/2008/TT-BTC; - Bảng kê khai tổng hợp số thuế phát sinh đầu ra; - Bảng kê khai tổng hợp số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ; - Bảng kê khai số thuế đã nộp trong năm; - Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn theo mẫu số: 01-1/HTBT ban hành kèm theo Thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính; - Bảng kê các hồ sơ có chữ ký và đóng dấu của Công ty (phải ghi rõ: Số, ngày tờ khai xuất khẩu của hàng hoát xuất khẩu; Số, ngày hợp đồng xuất khẩu; Hình thức thanh toán, số, ngày, số tiền của chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu). Sau đây em xin trình bày phần đầu mẫu giấy đề nghị hoàn trả khoản phải thu ngân sách Nhà nƣớc (Hình 13) và Bảng kê xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn (Hình 14).
  • 114. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 106 Hình 13
  • 115. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 107 Hình 14 BẢNG KÊ XÁC ĐỊNH SỐ THUẾ GTGT ĐỀ NGHỊ HOÀN Kèm theo Văn bản đề nghị hoàn thuế số.......... ngày........ Cá nhân/Tổ chức đề nghị hoàn thuế: ………………………………........…………... Mã số thuế: …………………………………………………...........………………….. I. Xác định số thuế GTGT đề nghị hoàn: Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Số thuế phát sinh đầu ra 2 Số thuế đầu vào đƣợc khấu trừ 3 Số thuế đã nộp 4 Số thuế đầu vào lớn hơn số thuế đầu ra đề nghị đƣợc hoàn lại II. Giải trình về việc điều chỉnh thuế GTGT đầu vào, đầu ra so với số thuế tại Tờ khai đã nộp cho cơ quan thuế (nếu có): ........................................................................................................................... ........................................................................................................................... .............., ngày ......... tháng....... năm ............ TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ HOÀN THUẾ Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ) Mẫu số: 01-1/HTBT (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính)
  • 116. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 108 KẾT LUẬN Khi thực hiện bài khóa luận: “Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hưng” đã giải quyết đƣợc một số vấn đề đặt ra nhƣ sau: Về mặt lý luận: - Hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận chung về công tác lập Bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính đƣợc sửa đổi, bổ sung theo Thông tƣ 244/2009/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. - Hệ thống hóa lý luận về công tác phân tích Bảng cân đối kế toán trong doanh nghiệp: đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp; phân tích tình hình nguồn tài trợ của doanh nghiệp; phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Về mặt thực tiễn: - Đề tài đã phản ánh đƣợc thực trạng công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng: + Công ty đãp lập Bảng cân đối kế toán theo 6 bƣớc nhƣng chƣa đúng mẫu theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài chính và chƣa sửa đổi theo Thông tƣ 244/2009/TT-BTC hƣớng dẫn sửa đổi và bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành ngày 31/12/2009. + Công ty chƣa tiến hành công tác phân tích Bảng cân đối kế toán. - Trên cơ sở lý luận và thực tiễn tại Công ty, bài khóa luận đã đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng nhƣ sau: + Ý kiến thứ nhất: về hoàn thiện công tác lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. + Ý kiến thứ hai: về lập Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng đầy đủ tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. + Ý kiến thứ ba: về hoàn thiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng.
  • 117. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng Sinh viên: Dƣơng Thị Thu Trà - Lớp: QT1201K 109 + Ý kiến thứ tƣ: về tăng cƣờng công tác thu hồi nợ, đặc biệt là khoản phải thu của khách hàng. + Ý kiến thứ năm: Về việc lập hồ sơ xin hoàn thuế GTGT đƣợc khấu trừ. Cuối cùng em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản trị kinh doanh – Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng cùng các anh chị trong Phòng kế toán tài vụ tại Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng đã tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn tới ThS. Hòa Thị Thanh Hƣơng đã tận tình hƣớng dẫn em thực hiện bài khóa luận này trong suốt thời gian qua. Do thời gian nghiên cứu có hạn nên bài khóa luận của em còn nhiều thiếu sót, kính mong thầy cô giáo góp ý và chỉ bảo để bài khóa luận tốt nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
  • 118. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Nguyễn Văn Công. 2005. Lập, đọc, kiểm tra và phân tích báo cáo tài chính. NXB Kinh tế quốc dân. [2] Nguyễn Trọng Cơ và TS. Nguyễn Thị Thà. 2010. Đọc và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính [3] Ngô Thế Chi và PGS. TS. Nguyễn Trọng Cơ. 2009. Giáo trình phân tích tài chính doanh nghiệp. NXB Tài chính [4] Thông tƣ số 244/2009/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán. Bộ Tài chính. Đọc từ: http://www.ketoanmophong.com/van-ban-phap-quy/ [5] Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp. Đọc từ: http://giaoan.violet.vn/present/show/entry_id/7176549 [6] Công ty Cổ phần Thủy sản Phú Minh Hƣng. Hệ thống sổ sách kế toán và Báo cáo tài chính. Nguồn: Phòng kế toán tài vụ. [7] Trƣơng Thị Hải Yến. 2011. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Chế tạo thiết bị và đóng tàu Hải Phòng. [8] Bùi Thị Mƣời. 2011. Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Xí nghiệp Đảm bảo an toàn giao thông đường sông Hải Phòng.