SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2015
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Sinh viên : Lê Gia Trung
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Kim Oanh
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
Sinh viên : Lê Gia Trung
Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Kim Oanh
HẢI PHÒNG - 2018
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Lê Gia Trung Mã SV: 1412401292.
Lớp: QT1805K Ngành: Kế toán - Kiểm toán.
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại
Công ty TNHH vận tải Duyên Hải
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
(về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
 Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán
(BCĐKT) trong các doanh nghiệp vận tải.
 Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại đơn
vị thực tập.
 Tìm Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung
cũng như công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề
xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán
kế toán
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
 Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích bảng
cân đối kế toán năm 2016 tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Phạm Thị Kim Oanh
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 06 năm 2018
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 08 năm 2018
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Lê Gia Trung ThS. Phạm Thị Kim Oanh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ............................ 4
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) trong các
doanh nghiệp (DN). ........................................................................................... 4
1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác quản lý
kinh tế. ................................................................................................................ 4
1.1.2 Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính. ............................................. 5
1.1.3 Đối tượng áp dụng.................................................................................... 6
1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính................................................................. 6
1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính................ 7
1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. .......................................................... 8
1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. ........10
1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán...................10
1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán.........15
1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán. ..............................................................23
1.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích BCĐKT. ................................................23
1.3.2 Các phương pháp phân tích BCĐKT......................................................23
1.3.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán. .............................................24
1.4 Sự khác nhau của các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán giữa thông
tư 133 và quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã sửa đổi theo thông tư 138..........26
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN
ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI ..............29
2.1 Tổng quát về Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. .................................29
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên
Hải ..................................................................................................................29
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ............30
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty TNHH
Vận tải Duyên Hải trong những năm gần đây................................................30
2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ............33
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên
Hải. ..................................................................................................................34
2.2 Thực trạng công tác lập và Bảng Cân đối kế toán tại Công ty TNHH
Vận tải Duyên Hải ............................................................................................37
2.2.1 Căn cứ lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải............37
2.2.2 Quy trình lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên
Hải.…………………………………………… .................................................37
2.2.3 Nội dung các bước lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên
Hải ..................................................................................................................38
2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH
Vận tải Duyên Hải. ...........................................................................................63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN
TẢI DUYÊN HẢI. ............................................................................................64
3.1 Một số định hướng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
trong thời gian tới.............................................................................................64
3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công
tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Vận
tải Duyên Hải. ...................................................................................................64
3.2.1 Những ưu điểm........................................................................................64
3.2.2 Mặt hạn chế.............................................................................................65
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. .............................................66
3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán...................66
3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên thực hiện công
tác phân tích Bảng cân đối kế toán...................................................................66
3.3.3 Ý kiến thứ ba: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên áp dụng phần
mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. ..................................................76
KẾT LUẬN .......................................................................................................80
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Mẫu bảng cân đối kế toán (Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
sửa đổi theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC)...................................................13
Biểu 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU
TÀI SẢN ...........................................................................................................24
Biểu 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU
NGUỒN VỐN...................................................................................................25
Biểu 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong những
năm gần đây......................................................................................................32
Biểu 2.3: Phiếu chi............................................................................................39
Biểu 2.4: Giấy nộp tiền.....................................................................................40
Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016..................................................42
Biểu 2.7: Trích Sổ cái TK 111 năm 2016 ........................................................43
Biểu 2.8 : Trích Sổ cái TK 112 năm 2016 .......................................................44
Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 131 năm 2016 ........................................................46
Biểu 2.10: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng năm 2016 .....47
Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 331 năm 2016 ......................................................48
Biểu 2.12 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán năm 2016 .......49
Biểu 2.13 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2016 ............................................53
Biểu 2.14: Bảng cân đối kế toán năm 2016 .....................................................61
Biểu 3.1: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải..................................................................................69
Biểu 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải..................................................................................72
Biểu 3.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán ..............................................74
Biểu 3.4: Bảng phân tích hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản .............75
Biểu 3.5: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET
2015……………………..............................................................................…...77
Biểu 3.6: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 6.3SE ......................78
Biểu 3.7: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Fast Accounting.........79
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1.BCTC Báo cáo tài chính
2.QĐ-BTC Quyết định của Bộ tài chính
3.BTC Bộ Tài chính
4.HĐKD Hoạt động kinh doanh
5.TT-BTC Thông tư của Bộ Tài chính
6.BCĐKT Bảng cân đối kế toán
7.TSCĐ Tài sản cố định
8.DN Doanh nghiệp
9.TK Tài khoản
10.NĐ-CP Nghị định của Chính Phủ
11. TNHH Trách nhiệm hữu hạn
12.NH Ngắn hạn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã
trở thành công cụ đặc biệt quan trọng. Bằng các hệ thống khoa học kế toán đã
thể hiện được tính ưu việt của mình trong việc bao quát toàn bộ tình hình tài
chính và quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, chính xác.
Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác, để hòa nhập với nền kinh tế thị
trường, Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải luôn chú trọng công tác hạch toán kế
toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn.
Bảng cân đối kế toán có vai trò rất quan trọng, là báo cáo tổng hợp phản
ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán và việc phân tích tình
hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm thấy rõ
được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ của doanh nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải, nhận thấy
công tác phân tích Bảng cân đối kế toán chưa được tiến hành và quá trình lập
Bảng cân đối kế toán tại Công ty còn gặp một số hạn chế nên công tác kế toán
chưa cung cấp được đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh
nghiệp, dẫn đến nhà quản trị chưa đưa ra được các quyết định quản trị đúng đắn.
Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích Bảng cân
đối kế toán, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác Lập
và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài tìm hiểu cách lập và phân tích bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá
công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn. Từ đó, đi sâu, phân tích và đánh
giá thực trạng tài chính của công ty. Qua đó, đề ra giải pháp đẻ hoàn thiện công
tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 2
Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính của công ty TNHH Vận tải
Duyên Hải.
Phạm vi nghiên cứu là tình hình tài chính tại doanh nghiệp thông qua
Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2015 – 2016
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài là phương
pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp dựa trên số liệu thu thập được
trong quá trình thực tập và tình hình thực tế tại công ty
5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nghiên cứu khoa học được chia thành 3
chương như sau:
Chương 1: Lý luận chung về công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế
toán trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực tế công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Lập và
phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 3
Bài khóa luận của em hoàn thành được là nhờ sự giúp đỡ và tạo điều kiện
của Ban lãnh đạo cùng các cô, các chú, các bác trong Công ty, đặc biệt là sự chỉ
bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn. Tuy nhiên, do còn hạn chế nhất định về
trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì
vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận
của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 4
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP
VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) trong các
doanh nghiệp (DN).
1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác quản lý
kinh tế.
1.1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực
và chế độ kế toán hiện hành phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu
của đơn vị. Theo đó, báo cáo tài chính chứa đựng những thông tin tổng hợp nhất
về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài
chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế.
Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh thì họ đều căn
cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên những thông tin
có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được.
Những thông tin đáng tin cậy đó được doanh nghiệp lập trên các BCTC.
Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích
tình hình tài chính kế toán hay tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư cũng như chủ nợ, khách hàng,...
sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ
khó có thể đưa ra những quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì những
quyết định ấy sẽ có rủi ro cao.
Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nước không thể quản lý được hoạt động sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Vì
mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh
tế và có rất nhiều các hóa đơn, chứng từ,... Việc kiểm tra các chứng từ, hóa đơn
đó rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy, Nhà nước phải dựa
vào hệ thống BCTC để điều tiết và quản lý nền kinh tế, nhất là nền kinh tế nước
ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội
chủ nghĩa.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 5
Do đó, hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là
đối với nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta.
1.1.2 Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính.
1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình
hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý
của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người
sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung
cấp đầy đủ những thông tin của một doanh nghiệp về:
- Tài sản.
- Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác.
- Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
- Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước.
- Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán.
- Các luồng tiền.
Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp cần phải cung cấp các thông tin khác
trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải thích thêm về các chỉ tiêu đã
phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng
để ghi nhận các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính.
1.1.2.2 Vai trò của Báo cáo tài chính.
BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà
còn chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ
quan nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc
lập và các đối tượng có liên quan,... Nhờ những thông tin này mà các đối tượng
sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp.
 Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ tiêu
kinh tế dưới dạng tổng hơp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân
tích và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các
chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời,
phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 6
 Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: BCTC là
nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về
quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như:
- Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế,
xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm
của doanh nghiệp.
- Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn
của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý
nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng,...
 Đối với các đối tượng sử dụng khác:
- Các nhà đầu tư: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng
hiệu quả các loại vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định
đầu tư vào doanh nghiệp.
- Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ
đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp.
- Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể
phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục
hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đối với doanh nghiệp.
- Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp cho người lao
động hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó
giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất
lượng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.3 Đối tượng áp dụng.
Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp
thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và
nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng
dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán của doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Một số trường hợp đặc biệt khác như: Ngân hàng, các tổ chức tín dụng,
tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc,... việc lập và trình bày loại
BCTC nào phải phụ thuộc vào quy định riêng cho từng đối tượng.
1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 7
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”,
lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Đảm bảo tính trung thực và hợp lý: Các BCTC phải được lập và trình bày
trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, các quy định có liên quan hiện hành.
- Phản ánh đúng bản chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Trình bày khách quan và thận trọng.
- Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh trọng yếu.
Việc lập BCTC phải căn cứ trên số liệu khi đã khóa sổ kế toán. BCTC
phải trình bày đúng nội dung, phương pháp và nhất quán giữa các kỳ kế toán.
BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật đơn
vị kế toán ký và đóng dấu của đơn vị.
1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc đã được quy định
tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, bao gồm:
1.1.5.1 Hoạt động liên tục.
Khi trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả
năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập trên cơ sở giả
định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh
doanh bình thường. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi
thông tin có liên quan để dự đoán tương lai hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.5.2 Cơ sở dồn tích.
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải được ghi
sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu tiền,
chi tiền hay chưa. BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài
chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
1.1.5.3 Tính nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ
niên độ này sang niên độ khác trừ khi:
-Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay
khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình
bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện.
-Một chuẩn mực kế toán khác có yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày.
1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 8
Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC,
các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập
hợp vào các khoản mục có cùng tình chất hoặc chức năng.
1.1.5.5 Bù trừ.
Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được
trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác
quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù
trừ khi:
- Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác.
- Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như:
Hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ,... Đối với các khoản mục
được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ).
1.1.5.6 Có thể so sánh.
Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế
toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC
của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng
lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ
hiện tại.
1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.1.6.1 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
 Hệ thống BCTC quy định cho doanh nghiệp nhỏ và vừabao gồm:
- Báo cáo bắt buộc:
+ Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DNN
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN
+ Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN
BCTC gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
+ Bảng cân đối số phát sinh: Mẫu số F01-DNN
- Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN
Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các BCTC chi tiết khác.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 9
Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong
từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ thuộc đối tượng áp dụng hệ thống BCTC này.
Trong quá trình áp dụng nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ
sung các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp. Trường hợp có sửa đổi thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận
bằng văn bản trước khi thực hiện.
1.1.6.2 Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính.
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính:
Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và
trình bày BCTC. Bao gồm tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc
mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế.
Việc lập và trình bày BCTC của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa
thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính
ban hành hoặc chấp thuận do ngành ban hành.
1.1.6.3 Kỳ lập Báo cáo tài chính.
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính:
- Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ
kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12
năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được
chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày
01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau
và thông báo cho cơ quan Thuế biết.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp BCTC cho các cơ quan Nhà
nước theo kỳ kế toán năm.
1.1.6.4 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính.
Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính:
- Đối với các Công ty TNHH, Công ty Cổ phần và các hợp tác xã, thời
hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài
chính.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 10
- Đối với doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh, thời hạn nộp Báo
cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán.
1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán.
1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ
giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu
nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh
giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán.
- Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình
thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo.
- Căn cứ vào BCĐKT có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát chung
tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế
tài chính Nhà nước của doanh nghiệp.
- Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế
độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán.
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo
tài chính”, khi lập và trình bày BCĐKT cần tuân thủ các nguyên tắc chung về
lập và trình bày BCĐKT.
Ngoài ra, trên BCĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được
trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh
doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:
 Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12
tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều
kiện sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng
tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 11
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở
lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.
 Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kế toán bình thường dài hơn 12 tháng
thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện
sau:
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian một
chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn.
- Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài
hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn.
Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác
định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh
doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.
 Đối với những doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào
chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ
phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần.
1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán.
BCĐKT có 2 loại kết cấu, theo chiều dọc và theo chiều ngang. Nhưng dù
là kết cấu theo chiều dọc hay theo chiều ngang thì đều gồm hai phần:
 Phần Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp
đến cuối kỳ kế toán đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài
sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp
trong quá trình tái sản xuất.
Phần Tài sản được chia thành hai loại: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.
 Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo
từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Tỷ lệ và kết cấu của từng nguồn vốn
trong tổng số nguồn vốn hiện có phản ánh tính chất hoạt động, thực trạng tài
chính của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn được chia thành 2 loại: Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở
hữu.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 12
Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT.
Hệ thống các chỉ tiêu được phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và
được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
 Ngày 04/10/2011, Bộ Tài chính ban hành thông tư 138/2011/TT-
BTC hướng dẫn sửa đổi , bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa,
thông tư sửa đổi và bổ sung một số quy định tại chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1.Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn”: Mã số 320 thành mã số 330.
2.Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn”: Mã số 321 thành mã số 331.
3.Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”: Mã số 322 thành
mã số 332.
4.Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác”: Mã số 328 thành mã
số 338.
5.Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn”: Mã số 329 thành mã số 339.
6.Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng phúc lợi”: Mã số 430 thành mã số 323.
7.Sửa đổi cách lấy số liệu chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước”: Mã số 313.
8.Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”: Mã số 157.
9.Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”: Mã số 327.
10. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn”: Mã số 328.
11. Đổi mã chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn”: Mã số 319 thành mã số 329.
12. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn”: Mã số 334.
13. Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”: Mã số 336.
Kết cấu Bảng cân đối kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT-
BTC ngày 31/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có dạng như sau (Biểu 1.1):
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 13
Biểu 1.1: Mẫu bảng cân đối kế toán (Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-
BTC sửa đổi theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC)
Đơn vị:......
Địa chỉ:.....
Mẫu số B01-DNN
(Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC
Sửa đổi theo TT 138/2011/TT-BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày...... tháng..... năm......
Đơn vị tính:.....
Tài sản
Mã
số
Thuyết
minh
Số
cuối
năm
Số
đầu
năm
A B C 1 2
A – Tài sản ngắn hạn
(100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01)
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 (...) (...)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
1. Phải thu của khách hàng 131
2. Trả trước cho người bán 132
3. Các khoản phải thu khác 138
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (...) (...)
IV. Hàng tồn kho 140
1. Hàng tồn kho 141 (III.02)
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (...) (...)
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151
2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 152
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157
4. Tài sản ngắn hạn khác 158
B –Tài sản dài hạn
(200=210+220+230+240)
200
I. Tài sản cố định 210 (III.03.04)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 14
1. Nguyên giá 211
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (...) (...)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213
II. Bất động sản đầu tư 220
1. Nguyên giá 221
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 (...) (...)
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05)
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 (...) (...)
IV. Tài sản dài hạn khác 240
1. Phải thu dài hạn 241
2. Tài sản dài hạn khác 248
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 (...) (...)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300
I. Nợ ngắn hạn 310
1. Vay ngắn hạn 311
2. Phải trả cho người bán 312
3. Người mua trả tiền trước 313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 (III.06)
5. Phải trả người lao động 315
6. Chi phí phải trả 316
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323
9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327
10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329
II. Nợ dài hạn 330
1. Vay và nợ dài hạn 331
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334
4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336
5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338
6. Dự phòng phải trả dài hạn 339
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 15
I. Vốn chủ sở hữu 410 (III.07)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411
2. Thặng dư vốn cổ phần 412
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(440=300+400)
440
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Số cuối
năm
Số đầu
năm
1. Tài sản thuê ngoài
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó đòi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
Ngày.... tháng.... năm.....
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
1. Số liệu trong các chỉ tiêu có đóng dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...)
2. Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được
đánh lại “Mã số”.
3. Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm”
có thể ghi là “31.12.X”, “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán.
1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên Bảng cân đối kế toán.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 16
-Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết.
-Căn cứ vào Sổ cái các tài khoản.
-Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trước.
1.2.2.2 Trình tự lập Bảng cân đối kế toán.
-Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
-Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan.
-Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và thực hiện khóa
sổkế toán chính thức.
-Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản.
-Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu (B01-DNN)
-Bước 6: Kiểm tra và ký duyệt.
Sơ đồ 1.1:Quy trình lập Bảng cân đối kế toán.
1.2.2.3 Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán.
-Cột “Mã số” dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất.
-Số hiệu ghi ở cột “Thuyết minh” là các chỉ tiêu ghi trong bản Thuyết minh
báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT.
-Số liệu ghi vào cột “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay căn cứ vào số
liệu ghi ở cột “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo này năm
trước.
Kiểm tra NVKTPS
Tạm khóa sổ KT, đối
chiếu số liệu
Thực hiện các bút
toán kết chuyển và
khóa sổ chính thức
Lập bảng cân đối
tài khoản
Lập BCĐKTKiểm tra, ký duyệt
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 17
-Số liệu ghi ở cột “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán
năm, được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp
với từng chỉ tiêu trong BCĐKT.
Phương pháp lập từng chỉ tiêu cụ thể ở cột “Số cuối năm” của Bảng cân đối
kế toán như sau:
PHẦN TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền
hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi
ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” là tổng
số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”.
II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129).
1.Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 121): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng số dư Nợ của TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký
sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ
tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”.
2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 129): Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính
ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái TK 159. Số liệu chỉ tiêu này được ghi
âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã
số 138 + Mã số 139).
1.Phải thu của khách hàng (Mã số 131): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo
từng khách hàng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, chi tiết các khoản phải thu
khách hàng ngắn hạn.
2.Trả trước cho người bán (Mã số 132): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn
cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo
từng đối tượng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 18
3.Các khoản phải thu khác (Mã số 138): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết các TK 1388, 334, 338 (không bao gồm
các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn).
4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139): Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có chi tiết của TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” chi tiết dự
phòng phải thu ngắn hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết của TK 1592. Chỉ tiêu
này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
IV.Hàng tồn kho (Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149)
1.Hàng tồn kho (Mã số 141): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
TK152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang”, TK155 “Thành phẩm”, TK156 “Hàng hóa”,
TK157 “Hàng gửi đi bán” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Có của TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật
ký sổ cái. Chỉ tiêu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157
+ Mã số 158)
1.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 151): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này căn cứ vào số dư Nợ của TK133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 152): Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước” trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333.
3.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 157): Số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu
Chính phủ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 171.
4.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ các TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi
phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200).
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240
I.Tài sản cố định (Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 19
1.Nguyên giá (Mã số 211): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
TK 211 “Tài sản cố định” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã só 212): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có của các TK 2141, 2142, 2143 trên Sổ chi tiết TK 214. Số liệu này ghi âm
dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 213): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
II.Bất động sản đầu tư (Mã số 220).
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222
1.Nguyên giá (Mã số 221): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của
TK 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 222):Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có của TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết TK
2147. Số liệu chỉ tiêu này ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 230).
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239
1.Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Nợ của TK 221 “Đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 239): Số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ
cái hoặc Nhật ký sổ cái. Số liệu ở chỉ tiêu này ghi âm.
IV.Tài sản dài hạn khác (Mã số 240)
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249
1.Phải thu dài hạn (Mã số 241): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi
tiết dài hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 1388, 331, 338.
2.Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ
của TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, TK 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có chi tiết TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” chi tiết dự phòng
phải thu dài hạn khó đòi trên Sổ chi tiết TK 1592. Số liệu này được ghi âm.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250)
Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 20
PHẦN NGUỒN VỐN
A –NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 +
Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 + Mã số 329
1.Vay ngắn hạn (Mã số 311): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK
311 “Vay ngắn hạn” và TK 315 “Nợ phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Phải trả cho người bán (Mã số 312): Số liệu ghi ở chỉ tiêu này là số dư Có
trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là
ngắn hạn.
3.Người mua trả tiền trước (Mã số 313): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là
tổng số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 “Phải thu của khách hàng”
được mở cho từng khách hàng.
4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Mã số 314): Số liệu để ghi vào chỉ
tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333.
5.Phải trả người lao động (Mã số 315): Số liệu ghi và chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có chi tiết của TK 334 “Phải trả người lao động” trên sổ kế toán chi
tiết TK 334.
6.Chi phí phải trả (Mã số 316): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của
TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
7.Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này được căn cứ vào tổng số dư Có của TK 338 “Phải trả phải nộp khác”, TK
138 “Phải thu khác” trên Bảng tổng hợp chi tiết của TK 338, TK 138 (không bao
gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn).
8.Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
9.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 327): Số liệu ghi vào
chỉ tiêu này là số dư Có của TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính
phủ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 171.
10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 328): Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ chi tiết TK
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 21
3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực
hiện trong vòng 12 tháng tới).
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là
số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK
352 (chi tiết khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).
II.Nợ dài hạn (Mã số 330)
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 +
Mã số 339
1.Vay và nợ dài hạn (Mã số 331): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư
Có chi tiết của TK 3411 “Vay dài hạn”, TK 3412 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm
được của số dư Có TK 34131 trừ (-) dư Nợ TK 34132 cộng (+) dư Có TK 34133
trên sổ kế toán chi tiết TK 3413.
2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 332): Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là chi tiết số dư Có của TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên
Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
3.Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 334): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết
TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực
hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư Có TK 3387 trừ (-) số doanh thu chưa
thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328).
4.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 336): Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên sổ kế toán
TK 356.
5.Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 338): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này
là tổng số dư Có chi tiết của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” trên sổ kế toán
chi tiết TK 338, được phân loại là dài hạn.
6.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Mã số 400 = Mã số 410
I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 22
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 +
Mã số 416 + Mã số 417
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411):Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ
vào số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ chi tiết TK 4111.
2.Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có của TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu
TK này có số dư Nợ thì được ghi âm.
3.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư
Có của TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.
4.Cổ phiếu quỹ (Mã số 414): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 419
“Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái và được ghi âm.
5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
Trong trường hợp có số dư bên Nợ thì được ghi âm.
6.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này
căn cứ vào số dư Có của TK 418 “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ cái
hoặc Nhật ký sổ cái.
7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 417): Số liệu ghi vào chỉ tiêu
này là số dư Có của TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ cái hoặc Nhật
ký sổ cái. Trong trường hợp TK 421 có số dư bên Nợ thì được ghi âm.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BCĐKT
1.Tài sản thuê ngoài: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 001 “Tài
sản thuê ngoài” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này
là số dư Nợ TK 002 “Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ cái
hoặc Nhật ký sổ cái.
3.Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số
dư Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, ký cược, ký gửi” trên Sổ cái hoặc Nhật
ký sổ cái.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 23
4.Nợ khó đòi đã xử lý: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 004 “Nợ
khó đòi đã xử lý” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
5.Ngoại tệ các loại: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 007 “Ngoại
tệ các loại” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán.
1.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích BCĐKT.
Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được các mỗi
quan hệ của các chỉ tiêu, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng
và tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các
quyết định phù hợp.
Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về Tài sản, Nguồn vốn, hiệu quả sử
dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho nhà quản lý tìm ra điểm mạnh và điểm yếu
trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển
doanh nghiệp trong tương lai.
1.3.2 Các phương pháp phân tích BCĐKT.
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, người ta có thể sử
dụng một hay tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương
pháp phân tích tài chính doanh nghiệp. Những phương pháp thường được sử
dụng trong việc phân tích BCĐKT là:
1.3.2.1 Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong
phân tích kinh tế. Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ
tiêu kinh tế. Trong phương pháp này thường dùng kỹ thuật so sánh sau:
- So sánh tuyệt đối:Là kết quả của phép trừ giữa số liệu ở cột đầu năm với cột
cuối năm của các chỉ tiêu trên BCĐKT. Kết quả so sánh phản ánh sự quy mô
hoặc khối lượng các chỉ tiêu phân tích.
- So sánh tương đối: Là tỷ lệ % của mức biến động giữa kỳ phân tích so với
kỳ gốc.
- So sánh kết cấu: Là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ
tiêu cần so sánh.
1.3.2.2 Phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các đại lượng tài chính
trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đối các đại lượng tài
chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần xác định được các ngưỡng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 24
Các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên
cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
1.3.2.3 Phương pháp cân đối.
- Phương pháp cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng
kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng.
- Phương pháp này được sử dụng để tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố
khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích, cho nên mức độ ảnh hưởng của
từng nhân tố là độc lập.
- Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ
kinh doanh cụ thể để đánh giá mức độ hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu
cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn.
1.3.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán.
1.3.3.1 Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu
chủ yếu trên BCĐKT.
Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ
bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ giúp cho
nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp. Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp cần
tiến hành:
Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản: Thực hiện việc so sánh
sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm.
Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản và xu
hướng biến động của chúng để thấy mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận
tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau:
Biểu 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤUTÀI SẢN
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số
đầu
năm
Số
cuối
năm
Chênh lệch
(±)
Tỷ trọng
Số
tiền
(đ)
Tỷ lệ
(%)
Số
đầu
năm
(%)
Số
cuối
năm
(%)
A – Tài sản ngắn hạn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 25
I. Tiền và các khoản TĐ tiền
II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B – Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
II. Bất động sản đầu tư
III. Tài sản ĐTTC dài hạn
IV. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng tài sản
 Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn: Là việc phân tích
sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so
với đầu năm. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm
trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn
trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng sau:
Biểu 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Số
đầu
năm
Số
cuối
năm
Chênh lệch
(±)
Tỷ trọng
Số
tiền
(đ)
Tỷ lệ
(%)
Số
đầu
năm
Số
cuối
năm
A – Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B – Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
Tổng cộng nguồn vốn
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 26
1.3.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua khả năng
thanh toán.
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này cho biết với tổng số
tài sản hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo trang bị được cho các khoản nợ
hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể
hiện tình hình tài chính lành mạnh.
Tổng tài sản
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát =
Tổng nợ phải trả
 Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này cho biết, với số tiền và khoản tương
đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ
ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán các khoản nợ càng cao.
Tiền + các khoản tương đương tiền
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng nợ ngắn hạn
 Hệ số nợ: Hệ số này cho biết cứ sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì
có bao nhiêu đồng vay nợ. Hệ số này càng lớn và có xu hướng càng tăng thì
chứng tỏ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là vốn vay, do đó rủi ro tài chính
tăng và ngược lại.
Tổng số nợ phải trả
Hệ số nợ =
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Hoặc = 1 – Hệ số vốn chủ sở hữu
1.4 Sự khác nhau của các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán giữa thông tư
133 và quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã sửa đổi theo thông tư 138.
I.Phần Tài sản
1. Đổi tên mục “Đầu tư tài chính ngắn hạn” thành “Đầu tư tài chính”– Mã số
120. Đổi tên chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn” ở quyết định 48 nhưng
trong thông tư 133 thành “Chứng khoán kinh doanh”– Mã số 121; “Dự
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 27
phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*)”– Mã số 129 chuyển thành “Dự phòng
tổn thất đầu tư tài chính”– Mã số 124. Thêm 2 chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ
đến ngày đáo hạn”– Mã số 122 và “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”– Mã
số 123.
2. Gộp “Các khoản phải thu ngắn hạn dài hạn” thành “Các khoản phải thu”–
Mã số 130. Các chỉ tiêu “Phải Phải thu khách hàng”– Mã số 131, “Trả
trước cho người bán”– Mã số 132, “Các khoản phải thu khác”– Mã số
138 , “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)”– Mã số 139 ở Quyết định
48 chuyển thành “Phải thu của khách hàng” – Mã số 131. Các chỉ tiêu
“Các khoản phải thu dài hạn”, “Tài sản dài hạn khác”, “Dự phòng phải
thu tài sản khó đòi” ở Quyết định 48 đổi thành “Trả trước cho người bán”
– Mã số 132, “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” – Mã số 133, “Phải
thu khác”– Mã số 134, “Tài sản thiếu chờ xử lý” – Mã số 135, “Dự phòng
phảo thu khó đòi” – Mã số 136.
3. Chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)”– Mã số 142, ở quyết định
48 là Mã số 149
4. Chỉ tiêu “Tài sản cố định”– Mã số 210, ở thông tư 133 là Mã số 150; “Bất
động sản đầu tư”– Mã số 220, ở thông tư 133 là Mã số 160
5. Chỉ tiêu “Xây dựng cơ bản dở dang” – Mã số 213 nẳm trong chỉ tiêu “Tài
sản cố định” –Mã số 210, nhưng ở Thông tư 133 chuyển thành mục “ Xây
dựng cơ bản dở dang” Mã số 170.
6. Bổ sung thêm mục “Tài sản khác” – Mã số 180 ở thông tư 133. Thêm 2
chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” – Mã số 181, ở quyết định 48 nằm
trong chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn; “Tài sản khác” – Mã số 182.
II.Phần nguồn vốn.
1. Nợ phải trả bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn, trong từng chỉ tiêu ngắn
hạn và dài hạn lại được chia thành từng chỉ tiêu chi tiết tương ứng, nhưng
ở thông tư 133 mục “Nợ phải trả” – Mã số 300 không phân tách thành Nợ
ngắn hạn, Nợ dài hạn mà tách luôn thành các nội dung tương ứng với các
chỉ tiêu chi tiết
2. Bổ sung thêm chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” – Mã số 317 ở
thông tư 133.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 28
3. Thông tư 133 bỏ một số chỉ tiêu ở quyết định 48 như “Giao dịch mua bán
lại trái phiếu Chính phủ” tại cả 2 phần Tài sản và Nguồn vốn; “Dự phòng
trợ cấp mất việc làm”
Đổi tên báo cáo từ “Bảng cân đối kế toán” theo quyết định 48 thành “Báo
cáo tình hình tài chính” theo thông tư 133.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 29
CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI
DUYÊN HẢI
2.1 Tổng quát về Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải
Duyên Hải
Tên Công ty bằng Tiếng Việt:
Tên Công ty bằng Tiếng Anh:
Tên Công ty viết tắt:
Địa chỉ trụ sở chính:
Điện thoại:
Fax:
Mã số thuế:
Vốn điều lệ:
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Duyen Hai Transport Co., Ltd.
TASACO
Km104 +200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường
Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố
Hải Phòng.
0225.3614019
0225.3978895
0200183294
20.700.000.000 đồng.
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải là loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương
mại
Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Nguyễn Thị Bích Thuỷ.
Ngày 18 tháng 06 năm 1997 công ty TNHH Vận tải Duyên Hải được Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần đầu. Đến nay, Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải đã tạo được uy tín
trên thị trường, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần
tích cực trong việc tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là kho bãi và lưu giữ
hàng hóa; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Trong những năm gần đây, ngành
Vận tải cũng khá phát triển, nhu cầu về vận chuyển hàng hóa, lưu kho lưu bãi
tăng…vì vậy hoạt động kinh doanh của Công ty cũng khá phát triển. Ngoài ra,
hiện nay ở các khu công nghiệp hay nhiều doanh nghiệp cũng đang nhập xuất
nhiều hàng hóa tại các cảng, cửa khẩu nên vận chuyển nhiều hàng hóa đã tạo
điều kiện tốt cho doanh nghiệp phát triển.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 30
2.1.2 hức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải là một doanh nghiệp có tư cách pháp
nhân, hoạt động theo đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh và được pháp luật
bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ như sau:
-Tuân thủ chính sách, pháp luật của nhà nước.
-Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định, đảm bảo có lãi.
-Thực hiện nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động, cũng
như thu nhập của người lao động.
-Chịu sự kiểm tra, thanh tra của nhà nước và các tổ chức có thẩm quyền
theo quy định của pháp luật.
-Thực hiện những quy định của nhà nước về việc đảm bảo quyền lợi của
người lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, thực hiện
đúng những tiêu chuẩn mà công ty áp dụng.
2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty TNHH
Vận tải Duyên Hải trong những năm gần đây.
2.1.3.1 Những thuận lợi của Công ty.
Được hình thành từ năm 1997, trải qua 20 năm phát triển với nhiều biến
động của kinh tế thế giới cũng như sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh
nghiệp trong và ngoài nước, Công ty luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng ổn
định qua các năm. Điều này giúp Công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức
Duyên Hải khẳng định được tên tuổi và vị thế của mình trong ngành vận tải –
kho bãi ở Việt Nam.
Công ty là doanh nghiệp dẫn đầu trong hoạt động vận tải hàng container
đường bộ tại khu vực miền Bắc. Đặc biệt, trên tuyến Hải Phòng – Phú Thọ,
Công ty đảm nhận tới 80% thị phần vận tải container tại Phú Thọ. Điều này có
được là do công ty có số lượng đầu xe lớn (55 xe), số lượng khách hàng nhiều
và đa dạng.
2.1.3.2 Khó khăn mà Công ty gặp phải.
Ngành Vận tải – Logistics của Việt Nam cũng phải trải qua một năm với
nhiều thách thức. Mặc dù vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao nhưng quy mô
của ngành chưa xứng với tiềm năng phát triển. Hơn thế nữa, phần lớn thị phần
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 31
trong nước lại đang thuộc về các doanh nghiệp ngoài. Trong khi đó, các doanh
nghiệp Logistics trong nước có quy mô nhỏ lại thiếu sự liên kết hiệu quả với
nhau.
2.1.3.3 Những thành tích mà Công ty đạt được trong những năm gần đây.
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải đã hoạt động trên thị trường được 21
năm với nhiều thành tích đáng ghi nhận:
- Chấp hành nghiêm chỉnh những luật lệ mà nhà nước ban hành.
- Luôn hoàn thành tốt những kế hoạch đã đề ra, tạo được nhiều ấn tượng
với khách hàng.
- Năm 2009, Công ty vinh dự nhận được giải thưởng Doanh nghiệp xuất
sắc toàn quốc do Bộ Công Thương trao tặng.
- Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tặng Bằng khen “Đã có nhiều
thành tích trong hoạt động vận tải đóng góp vào sự phát triển của vận tải ô tô
Việt Nam” năm 2013
- Được Bộ trưởng Bộ Tài chính tặng Bằng khen “Đã có thành tích thực
hiện tốt công tác kê khai, nộp thuế năm 2015”
- Được Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thuế tặng Giấy khen “Đã có thành tích
chấp hành tốt chính sách thuế năm 2014.
- Được Cục Thuế TP. Hải Phòng tặng Giấy khen “Đã có thành tích thực
hiện tốt chính sách pháp luật thuế năm 2013.
- Được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tặng Bằng khen hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các năm 2011, 2013 Được Ủy ban nhân
dân quận Hải An – TP. Hải Phòng tặng Giấy khen cho tập thể và cá nhân vì các
đóng góp cho sự phát triển của Quận vào các năm 2012, 2013, 2015, 2016…
Sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây của
Công ty (năm 2014, 2015, 2016) (Biểu 2.2).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 32
Biểu 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần
đây.
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Tổng doanh thu 7.130.867.588 28.643.854.941 29.868.950.684
Tổng lợi nhuận trước thuế 278.903.777 6.603.840.306 5.288.284.929
Nộp ngân sách 399.140.994 2.916.498.027 4.897.525.061
Thu nhập bình quân/người/tháng 4.097.231 6.145.846 7.375.015
(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán công TNHH Vận tải Duyên Hải)
Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm qua ta thấy rằng kết
quả của Công ty đạt được cao. Lợi nhuận của Công ty tăng qua các năm nhưng
không nhiều, điều đó cũng đã chứng tỏ được sự cố gắng của Công ty trong tổ
chức hoạt động kinh doanh. Tuy là tổng doanh thu năm 2016 tăng 1.225.095.743
đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng 4% so với năm 2015 nhưng tổng
chi phí của năm 2016 lại tăng đáng kể so với năm 2015, làm cho công ty bị thua lỗ
năm 2016 là 1.315.555.377. Tuy nhiên, với đà phát triển đó, hứa hẹn hoạt động
kinh doanh của công ty sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn trong tương lai.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 33
Kho bãi
2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến
chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới (Sơ đồ 2.1).
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:
 Giám đốc:
- Là người đại diện theo pháp luật của Công ty.
- Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề
như: Công tác quy hoạch, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ chức cán bộ,...
- Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền
nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.
 Phòng kế toán:
- Thực hiện các hoạt động quản lý nguồn vốn, thực hiện các chế độ chính
sách tài chính theo quy định của chế độ.Phân tích, đánh giá tình hình tài chính
hiện tại của Công ty, đồng thời cân đối thu chi, lập dự toán trong tương lai các
vấn đề tài chính nhằm tham mưu cho Ban Giám đốc đưa ra các quyết định tài
chính.
- Kiểm tra việc kiểm kê định kỳ hàng năm để quản lý điều hành và phục vụ
các quyết toán tài chính, lập các báo cáo cuối năm phục vụ cho nhu cầu quản lý
của Công ty
Giám đốc
Phòng kế hoạch Phòng kế toán
Phòng
nghiệp vụ giao nhận
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 34
 Phòng kế hoạch:
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc quản lý, công tác tổ chức nhân sự
của Công ty.
- Tham khảo các công văn, giấy tờ theo lệnh của giám đốc, tiếp nhận các
công văn giấy tờ từ nơi khác gửi đến, bảo quản các giấy tờ, tài liệu.
- Chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức Hội nghị trong Công ty.
- Thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các chế độ quy
định về tiền lương, thưởng cho CBCNV, đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
- Tìm hiểu, phân tích các thông tin về thị trường đầu ra, đầu vào, báo cáo
giám đốc để có phương hướng, quyết định điều chỉnh những yếu tố có liên quan
đến sản phẩm của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trong việc quảng cáo, tiếp thị sản phẩm. Làm nhiệm vụ
tham mưu, giúp cho ban giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức
công tác tiêu thụ sản phẩm.
 Phòng nghiệp vụ giao nhận:
- Có nhiệm vụ làm các thủ tục nhập, xuất hàng hóa đóng gói, cho thuê
phương tiện vận tải để vận chuyển theo đúng kế hoạch và thời gian.
 Kho bãi: Có nhiệm vụ nhập và xuất hàng đóng gói vận chuyển.
2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vận tải
Duyên Hải.
2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty.
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung và được
thực hiện tại Phòng Kế toán (Sơ đồ 2.2).
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Kế toán trưởng
Kế toán viên Thủ quỹ
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 35
Chức năng, nhiệm vụ như sau:
 Kế toán trưởng:
- Phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của Công ty.
- Là kiểm soát viên kinh tế tài chính.
- Phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Ban lãnh đạo Công ty,
là người chịu trách nhiệm chính cao nhất trước Ban giám đốc và pháp luật về
những số liệu báo cáo kế toán.
- Kế toán trưởng kiêm chức trưởng phòng kế toán tài vụ và kế toán tổng
hợp: xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính,...
 Kế toán viên: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trong
Công ty, cụ thể:
- Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt.
- Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản
công nợ của Công ty.
- Theo dõi, quản lý và trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp.
- Lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên và hàng tháng căn cứ
vào bảng chấm công, đơn giá ngày công tính thu nhập cho người lao động.
- Lập bảng thanh toán tiền lương.
 Thủ quỹ:
- Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
liên quan đến thu, chi tiền mặt.
- Quản lý, bảo quản tiền mặt.
- Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định.
- Bảo quản, lưu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán thanh
toán ghi sổ.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 36
2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty.
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
(Sơ đồ 2.3).
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của Công
ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ
đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh
tế phát sinh.
Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm:
-Sổ Nhật ký chung
-Sổ cái
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ thẻ kế toán
chi tiết
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 37
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc
kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào những đối tượng cần theo
dõi chi tiết và sổ quỹ. Định kỳ, từ Nhật ký chung và sổ quỹ kế toán tiến hành ghi
vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Đồng thời, tiến hành đối chiếu với bảng
tổng hợp chi tiết, kế toán ghi vào bảng cân đối kế toán. Khi tất cả các số liệu trên
bảng cân đối khớp, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính.
2.1.5.3 Chế độ kế toán và các chính sách kế toán tại Công ty.
Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải áp dụng chế độ kế toán ban hành theo
quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương phápkê khai thường xuyên.
- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
- Niên độ kế toán theo năm.
- Đồng tiền sử dụng là Việt Nam đồng.
2.2 Thực trạng công tác lập và Bảng Cân đối kế toán tại Công ty TNHH
Vận tải Duyên Hải
2.2.1 Căn cứ lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
- Căn cứ vào bảng CĐKT của năm trước.
- Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết.
- Căn cứ vào sổ cái các tài khoản.
2.2.2 Quy trình lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải thực hiện lập bảng CĐKT theo các
bước sau:
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trong kỳ kế toán.
Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan.
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán
chính thức.
Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh.
Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 38
Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt.
2.2.3 Nội dung các bước lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên
Hải
Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán.
Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm phản ánh tính
trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được
phòng Kế toán của Công ty tiến hành chặt chẽ.
Kế toán tiến hành kiểm tra như sau:
- Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh.
- Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung
kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán.
- Nếu phát hiện sai sót, lập tức điều chỉnh và xử lý kịp thời.
Ví dụ 1:Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ: Ngày 15/07/2016, nộp tiền mặt vào
tài khoản ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, số tiền 500.000.000 đồng.
- Phiếu chi số 425 (Biểu 2.3)
- Giấy nộp tiền (Biểu 2.4)
- Giấy báo có (Biểu 2.5)
- Sổ nhật ký chung (Biểu 2.6)
- Sổ cái TK 111 (Biểu 2.7), sổ cái TK 112 (Biểu 2.8)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 39
Biểu 2.3: Phiếu chi
Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Địa chỉ: Km 104+200, Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
Mẫu số 02-TT
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 15/07/2016
Số: 425
Nợ 112: 500.000.000
Có 111: 500.000.000
Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Trà Giang
Địa chỉ: Phòng kế toán tài vụ
Lý do: Nộp tiền vào tài khoản.
Số tiền:500.000.000 đồng chẵn.
Bằng chữ:Năm trăm triệu đồng.
Chứng từ kèm theo: …………… Chứng từ gốc: .............
Ngày 15 tháng 07 năm 2016.
Giám đốc
(ký, họ tên, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
Người nhận
(ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 40
Biểu 2.4: Giấy nộp tiền
Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam
Vietcombank.
GIẤY NỘP TIỀN
Ngày: 15/07/2016
Liên 2: Giao người nộp
Người nộp : Nguyễn Thị Trà Giang
Địa chỉ : Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An,
Hải Phòng
Số tài khoản : 0031000329972
Tên tài khoản : Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
Tại Ngân hàng : Vietcombank Lê Lai
Số tiền bằng số : 500.000.000 đồng.
Số tiền bằng chữ : Năm trăm triệu đồng chẵn.
Nội dung : Nộp tiền vào tài khoản.
Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát viên
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 41
Biểu 2.5: Giấy báo có
NGÂN HÀNG VIETCOMBANK
Mã GDV:
Mã KH:
Số GD:
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 15 tháng 07 năm 2016
Kính gửi:
Địa chỉ:
Mã số thuế:
Số tiền:
Số tiền (Viết bằng chữ):
Trích yếu:
Số TK có:
Số TK nợ:
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
0200183294
500.000.000 đồng
Năm trăm triệu đồng chẵn
Gửi tiền vào ngân hàng
Giao dịch viên
(Ký, họ tên)
Kiểm soát
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
GĐ ngân hàng
(Ký, họ tên)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 42
Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
Mẫu số: S03a – DNN
ĐC: Km104 +200 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Hải An - Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
STT
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
…………….
29/03/2016 PN000247 29/03/2016
Mua hàng bao bì của
Công Ty CP Sản Xuất
Và Công Nghệ Nhựa
Pha Lê
152 63.300.000
133 6.330.000
112 69.630.000
…………….
03/07/2016 GBN509 03/07/2016 Phí DV nhắn tin
6422 20.000 -
112 - 20.000
03/07/2016 GBN510 03/07/2016 Phí chuyển tiền
6422 242.285
112 242.285
…………….
14/07/2016 PC425 14/07/2016
Nộp TM vào TK
Vietcombank
112 500.000.000
111 500.000.000
15/07/2016 PC426 15/07/2016
Nộp TM vào TK
NH ĐT VÀ PT
112 140.000.000
111 140.000.000
…………….
19/07/2016 PT573 19/07/2016
DT Công ty TNHH
HKTM Vina
111 15.015.000
511 13.650.000
3331 1.365.000
19/07/2016 PT574 19/07/2016
Rút TGNH về nhập quỹ
TM
111 150.000.000
112 150.000.000
…………….
21/07/2016 GBC624 21/07/2016
Cty TNHH Vân Long
TT
112 90.000.000
131 90.000.000
…………….
22/07/2016 PC439 22/07/2016 TT tiền xăng xe
6422 4.663.636
133 466.364
111 5.130.000
…………….
Tổng phát sinh 270.488.738.059 270.488.738.059
Hải phòng, ngày … tháng ... năm
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 43
Biểu 2.7: Trích Sổ cái TK 111 năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản: 111 - Tiền mặt
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 180.162.918
….
15/07/2016 PC425 15/07/2016
Nộp TM vào TK
Vietcombank
112 - 500.000.000
15/07/2016 PC426 15/07/2016
Nộp TM vào TK
NH ĐT VÀ PT
112 - 140.000.000
……
19/07/2016 PT573 19/07/2016
DT Công ty TNHH
HKTM Vina
511
13.650.000 -
19/07/2016
HĐ GTGT
692
19/07/2016
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp
3331
1.365.000 -
…..
22/07/2016 PC439 22/07/2016 TT tiền xăng xe 6422 - 4.663.636
22/07/2016 PC439 22/07/2016 Thuế GTGT được KT 133 - 466.364
….
25/07/2016 PT598 25/07/2016
DT Công ty Đột dập
Mochi
511
10.000.000 -
25/07/2016
HĐ GTGT
717
25/07/2016
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp
3331
1.000.000 -
…
Cộng phát sinh 45.242.262.279 45.282.381.586
Số dư cuối năm 140.043.611
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 44
Biểu 2.8 : Trích Sổ cái TK 112 năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm,
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng
(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 965.533.157
….
03/07/2016 GBN509 03/07/2016 Phí DV nhắn tin 6422 - 20.000
03/07/2016 GBN510 03/07/2016 Phí chuyển tiền 6422 - 242.285
….
14/07/2016 GBC613 14/07/2016
Nộp TM vào TK
Vietcombank
111 500.000.000 -
19/07/2016 GBN527 19/07/2016 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 - 150.000.000
….
21/07/2016 GBC624 21/07/2016 Cty TNHH Vân Long TT 131 90.000.000 -
26/07/2016 GBC641 26/07/2016
Cty TNHH TM và DV
Dương Minh TT
131 32.000.000 -
….
Cộng phát sinh 29.136.159.185 19.312.318.638
Số dư cuối năm 789.373.704
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 45
 Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán.
Tính số dư cuối kỳ của Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp
chi tiết các tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu giữa Sổ cái các tài khoản, Sổ chi
tiết và Bảng tổng hợp chi tiết.
Ví dụ 2: Đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 131 (Biểu 2.9) và Bảng tổng hợp chi
tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.10), giữa Sổ cái TK 331 (Biểu 2.11) và Bảng
tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.12).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 46
Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 131 năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Đơn vị tính: đồng
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày
tháng
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Số dư đầu năm 1.191.509.327
….
21/07/2016 GBC624 21/07/2016
Công ty TNHH Vân Long
trả nợ
112 - 90.000.000
…
26/07/2016 GBC641 26/07/2016
Công ty TNHH TM và DV
Dương Minh TT
112 - 32.000.000
…
02/08/2016
HĐ
GTGT
000731
02/08/2016
DT Công ty TNHH HKTM
VINA
511 30.000.000 -
02/08/2016
HĐ
GTGT
000731
02/08/2016
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp
3331 3.000.000 -
…
06/08/2016 GBC672 06/08/2016 Công ty HKTM VINA TT 112 - 33.000.000
…
06/08/2016
HĐ
GTGT
000745
06/08/2016
DT Công ty TNHH Tú
Anh
511 23.000.000 -
06/08/2016
HĐ
GTGT
000745
06/08/2016
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp
333 2.300.000 -
……
Cộng phát sinh 23.981.169.708 23.453.004.805
Số dư cuối năm 1.719.674.230
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 47
Biểu 2.10: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
ĐC: Km 104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hải An - Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG
Tài khoản 131: Phải thu khách hàng
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Mã số Tên khách hàng
Tồn đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
…….
131TA Công ty TNHH Tú An 37.400.000 - 135.000.000 135.000.000 37.400.000 -
131DM
Công ty TNHH TM và DV Dương
Minh 68.200.000 - 25.300.000 70.730.000 - -
131HK Công ty HKTM VINA - - 256.340.000 256.340.000 - -
131MO
Công Ty TNHH Công Nghệ Đột Dập
Mochizuki - - 582.000.00 550.000.000 32.000.000 -
……
Cộng phát sinh 1.321.509.427 130.000.100 23.981.169.708 23.453.004.805 1.730.633.980 10.959.750
Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 48
Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 331 năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN
ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2016
Tên tài khoản: 331 - Phải trả người bán
Đơn vị tính: đồng
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu Ngày tháng Nợ Có
Số dư đầu năm 1.215.796.523
…
12/03/2016 PN000203 12/03/2016
Mua bao bì Công ty Cổ
phần Sivico
152 79.000.000
Thuế GTGT 133 7.900.000
…
26/03/2016 UNC12/03 26/03/2016
TT tiền hàng Công ty Cổ
phần Sivico
112 86.900.000
…
29/03/2016 PN000247 29/03/2016
Mua bao bì
Công Ty CP Sản Xuất Và
Công Nghệ Nhựa Pha Lê
152 63.300.000
Thuế GTGT được khấu trừ 133 6.330.000
…
07/04/2016 UNC29/03 07/04/2016
TT tiền hàng Công Ty CP
Sản Xuất Và Công Nghệ
Nhựa Pha Lê
112 69.630.000
…
Cộng phát sinh 13.160.695.141 13.132.962.929
Số dư cuối năm 1.188.064.311
Hải Phòng, Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 49
Biểu 2.12 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
ĐC: Km 104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm
Hải An- Hải Phòng
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
Tài khoản 331: Phải trả người bán
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Mã số Tên khách hàng
Tồn đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
…..
331PL
Công Ty CP Sản Xuất Và Công Nghệ
Nhựa Pha Lê
- - 531.900.000 531.900.000 - -
331SV Công ty Cổ phần Sivico - 145.000.000 627.400.000 600.000.000 - 117.600.000
331BB Công Ty TNHH Bao Bì Quốc Tế B&B 12.000.000 - 132.500.000 103.800.000 40.700.000 -
331TT
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại Sản Xuất Thành Tiến
497.150.000 449.490.000 258.150.000 305.810.000
….
Cộng phát sinh 23.000.000 1.238.796.523 13.160.695.141 13.132.962.929 76.150.000 1.264.214.311
Hải Phòng ,Ngày 31 tháng 12 năm 2016
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 50
Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và tiến hành
khóa sổ kế toán chính thức.
Kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả
kinh doanh.
Sơ đồ 2.4:Tổng hợp các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH Vận tải
Duyên Hải năm 2016.
TK 632 TK 911 TK 511
21.900.277.651 29.868.950.684
TK 515
245.688.938
TK 711
TK 642 50.000.000
2.976.077.042
TK 821
1.057.656.986
TK 421
4.230.627.944
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 51
Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, kế toán tiền hành khóa sổ
kế toán.
Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh tại Công ty TNHH Vận tải
Duyên Hải.
Bảng cân đối số phát sinh là phương pháp kỹ thuật dùng để kiểm tra một
cách tổng quát số liệu kế toán đã ghi trên các tài khoản tổng hợp.
Bảng cân đối số phát sinh được xây dựng trên 2 cơ sở:
-Tổng số dư bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số
dư bên Có của tất cả các tải khoản tổng hợp.
-Tổng phát sinh bên Nợ của các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng phát
sinh bên Có của các tài khoản tổng hợp.
-Cột số thứ tự: Dùng để đánh số theo tuần tự cho các tài khoản đã sử dụng
trong kỳ từ tài khoản thứ nhất cho tới hết.
-Cột tên tài khoản: Dùng để ghi số hiệu và tên của các tài khoản từ loại 1
đến loại 9. Mỗi tài khoản ghi trên một dòng, ghi từ tài khoản có số hiệu nhỏ đến
tài khoản có số hiệu lớn, không phân biệt tài khoản có còn số dư cuối kỳ hay
không hoặc trong kỳ có số phát sinh hay không.
-Cột số dư đầu kỳ: Ghi số dư đầu kỳ của các tài khoản tương ứng. Nếu số
dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có.
-Cột số phát sinh trong kỳ: Ghi tổng số phát sinh trong kỳ của các tài
khoản tương ứng, tổng số phát sinh Nợ ghi vào cột Nợ, tổng số phát sinh Có ghi
vào cột Có.
-Cột số dư cuối kỳ: Ghi số dư cuối kỳ của các tài khoản tương ứng. Số dư
bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có.
-Cuối cùng, tính ra tổng của tất cả các cột để so sánh giữa bên Nợ và bên
Có của từng cột: Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ có bằng
nhau từng cặp một hay không.
Ví dụ 3: Cách lập chỉ tiêu tiền mặt – TK 111 trên bảng cân đối số phát
sinh của Công ty vào năm 2016.
-Cột “Số hiệu tài khoản” là: 111
-Cột “Tên tài khoản” là: Tiền mặt
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 52
-Cột “Số dư đầu năm”: Số liệu để ghi vào cột này là số dư Nợ đầu năm
trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 180.162.918 đồng.
-Cột “Số phát sinh trong năm”: Số tiền ghi vào cột Nợ căn cứ vào cột
cộng phát sinh bên Nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 45.242.262.279 đồng. Số
liệu ghi vào cột Có căn cứ vào cột cộng phát sinh bên Có trên Sổ cái TK 111, số
tiền là: 45.282.381.586 đồng.
- Cột “Số dư cuối năm”: Số liệu để ghi vào cột này là số dư bên Nợ trên
Sổ cái TK 111, số tiền 140.043.611 đồng.
Các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối số phát sinh được lập tương tự.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 53
Biểu 2.13 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: F01 – DNN
ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC
Hải An - Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
Năm 2016
Đơn vị tính: đồng
Số
hiệu
TK
Tên tài khoản
Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm
Nợ Có Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 180.162.918 - 45.242.262.279 45.282.381.586 140.043.611 -
112 Tiền gửi ngân hàng 965.533.157 - 29.136.159.185 29.312.318.638 789.373.704 -
128 Đầu tư ngắn hạn 4.000.000.000 - 6.000.000.000 6.000.000.000 4.000.000.000 -
131 Phải thu của khách hàng 1.321.509.427 130.000.100 23.981.169.708 23.453.004.805 1.730.633.980 10.959.750
133
Thuế GTGT đầu vào được
khấu trừ
16.891.697 - 1.494.571.045 1.511.642.742 - -
138 Phải thu khác 6.336.641.669 - 10.246.559.071 9.123.958.037 7.459.242.703 -
141 Tạm ứng 217.819.900 - 13.266.862.450 13.147.517.787 337.164.563 -
152 Nguyên liệu 62.622.922 - 1.962.396.399 1.913.562.040 75.457.281 -
156 Hàng hóa - - 29.535.000 29.535.000 - -
211 Tài sản cố định hữu hình 27.212.609.495 - - 65.312.500 27.147.296.995
213 Tài sản cố định vô hình 1.805.603.431 - - - 1.805.603. 431
214 Hao mòn TSCĐ - 16.950.921.896 65.312.500 2.858.325.153 - 19.743.934.549
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 54
242 Chi phí trả trước dài hạn 817.530.518 - 2.548.741.141 2.146.770.491 1.219.501.168 -
331 Phải trả cho người bán 23.000.000 1.238.796.523 13.160.695.141 13.132.962.929 76.150.000 1.264.214.311
333
Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước
- 449.855.907 4.897.525.061 4.652.618.478 - 204.949.324
334 Phải trả người lao động - 488.674.695 6.004.391.750 5.952.040.980 - 436.323.925
338 Phải trả phải nộp khác - 1.645.324.397 21.949.887.230 21.156.990.395 852.427.562
411 Nguồn vốn kinh doanh - 20.700.000.000 - - 20.700.000.000
415 Quỹ đầu tư phát triển - 1.100.293.986 - 256.057.631 1.356.351.617
421 Lợi nhuận chưa phân phối - 256.057.630 4.275.397.176 4.230.627.944 211.306.398
511
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
29.868.950.684 29.868.950.684
515
Doanh thu hoạt động tài
chính
245.688.938 245.688.938
632 Giá vốn hàng bán 21.900.277.651 21.900.277.651
642
Chi phí quản lý kinh
doanh
2.976.077.042 2.976.077.042
711 Thu nhập khác 50.000.000 50.000.000
821
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp
1.057.656.986 1.057.656.986
911
Xác định kết quả kinh
doanh
30.164.639.622 30.164.639.622
TỔNG CỘNG 42.959.952.134 42.959.952.134 270.488.738.059 270.488.738.059 44.780.467.436 44.780.467.436
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu)
(Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 55
Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán của Công ty được lập theo quyết định 48/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính, đã sửa đổi bổ sung
theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 04/10/2011 của Bộ Tài chính.
Các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán năm 2016 được lập như sau:
-Cột “Chỉ tiêu” để phản ánh các chỉ tiêu trên BCĐKT.
-Cột “Mã số” để tổng hợp số liệu các chỉ tiêu trên BCĐKT
-Cột “Thuyết minh” là số liệu các chỉ tiêu trong bản thuyết minh BCTC
năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT.
-Cột “Số đầu năm” căn cứ vào số liệu của cột “Số cuối năm” trên Bảng
cân đối kế toán của Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải năm 2015.
-Cột “Số cuối năm” kế toán căn cứ vào Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết tài
khoản năm 2016 của Công ty để lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán.
Việc lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán được Công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải tiến hành như sau:
PHẦN TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ trên Sổ cái các TK 111 “Tiền
mặt” là 140.043.611 đồng, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” là 789.373.704 đồng.
Mã số 110 = 140.043.611+789.373.704= 929.417.315 đồng.
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 121): Không có số liệu.
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 129): Không có số
liệu.
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 = 0 + 0 = 0
III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng
tổng hợp chi tiết của TK 131 “ Phải thu của khách hàng” là 1.730.633.980 đồng.
2. Trả trước cho người bán (Mã số 132): Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng tổng
hợp chi tiết của TK 331 “ Phải trả của người bán” là 76.150.000 đồng.
3. Các khoản phải thu khác (Mã số 138)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 56
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng
tổng hợp chi tiết của các TK 1388 là 7.459.242.703 đồng, TK 334 là 0 đồng, TK
338 là 0 đồng.
Mã số 138 =7.459.242.703 + 0 + 0 = 7.459.242.703 đồng.
4. Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 139): Không có số liệu.
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139
= 1.730.633.980 + 76.150.000 + 7.459.242.703 + 0 =
9.266.026.683 đồng.
IV.Hàng tồn kho (Mã số 140)
1. Hàng tồn kho (Mã số 141)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ trên Sổ cái tài khoản 152
“Nguyên liệu, vật liệu” là 75.457.281 đồng, TK 153 “Công cụ, dụng cụ” là 0
đồng, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” là 0 đồng, TK 155
“Thành phẩm” là 0 đồng, TK 156 “Hàng hóa” là 0 đồng, TK 157 “Hàng gửi đi
bán” là: 0 đồng.
Mã số 141 = 0 + 0 + 0 + 0 + 75.457.281+ 0 = 75.457.281 đồng
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Không có số liệu.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 75.457.281+ 0 =75.457.281 đồng.
V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
1. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 151)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên Sổ cái TK 133 số tiền là: 0
đồng.
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 152)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên Bảng tổng hợp chi tiết TK
333, số tiền là: 0 đồng.
3. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên Sổ cái các TK 242.1 “Chi phí
trả trước dài trong thời gian ngắn hạn”, số tiền 260.987.487 đồng và TK 141
“Tạm ứng”, số tiền là 337.164.563 đồng
Mã số 158 = 260.987.487 + 337.164.563 = 598.152.050 đồng
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158 = 0 + 0 + 598.152.050 =
598.152.050 đồng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 57
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 =
929.417.315+ 0 + 9.266.026.683 + 75.457.281 + 598.152.050= 10.869.053.329
đồng.
B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
I.Tài sản cố định (Mã số 210)
1. Nguyên giá (Mã số 211)
Số liệu này được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái của các TK 211 “Tài sản cố
định hữu hình”, số tiền 27.147.296.995 đồng và TK 213 “ Tài sản cố định vô
hình”, số tiền 1.805.603.431 đồng
Mã số 211 = 27.147.296.995 + 1.805.603.431 = 28.952.900.426 đồng
2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 212)
Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái TK 214 “Hao mòn tài sản cố
định” và ghi âm, số tiền (19.743.934.549) đồng.
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 213): Không có số liệu.
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 = 28.952.900.426 +
(19.743.934.549) + 0 = 9.208.965.877 đồng.
II.Bất động sản đầu tư (Mã số 220)
1. Nguyên giá (Mã số 221): Không có số liệu
2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 222): không có số liệu
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 = 0 + 0 = 0 đồng.
III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 230)
1. Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên
Sổ cái TK 128 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”, số tiền 4.000.000.000
đồng
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 239): Không có số
liệu.
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 = 4.000.000.000 + 0 = 4.000.000.000
đồng.
IV.Tài sản dài hạn khác (Mã số 240)
1. Phải thu dài hạn (Mã số 241): Không có số liệu
2. Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên Sổ
cái TK 242.2 “Chi phí trả trước dài hạn trong thời gian dài hạn”, số tiền
958.513.681 đồng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 58
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): Không có số liệu.
Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 = 0 + 958.513.681 + 0 =
958.513.681 đồng.
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 =
9.208.965.877 + 0 + 4.000.000.000 + 958.513.681 = 14.167.479.558 đồng.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250) = Mã số 100 + Mã số 200 =
10.869.053.329 + 14.167.479.558 = 25.036.532.887đồng.
PHẦN NGUỒN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
1. Vay ngắn hạn (Mã số 311): Không có số liệu
2. Phải trả cho người bán (Mã số 312)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK
331 “Phải trả người bán” được phân loại ngắn hạn mở theo từng người bán trên
sổ kế toán chi tiết TK 331, số tiền 1.264.214.311 đồng.
3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313):
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK
131 được phân loại ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK
131, số tiền 10.959.750 đồng.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314):
Là số dư có chi tiết của tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước”, số tiền : 204.949.324 đồng
5. Phải trả người lao động (Mã số 315):
Là số dư Có của tài khoản 334: “Phải trả người lao động”, số tiền:
436.323.925 đồng
6. Chi phí phải trả (Mã số 316): Không có số liệu
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318):
Là số dư Có của TK 338: “Phải trả, phải nộp khác”, số tiền 852.427.562
đồng
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 319): Không có số liệu
Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 +
Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319 = 0 + 1.264.214.311 + 10.959.750 +
204.949.324 + 436.323.925 + 852.427.562 = 2.768.874.872 đồng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 59
II.Nợ dài hạn (Mã số 330)
1. Vay và nợ dài hạn (Mã số 331): Không có số liệu
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 332): Không có số liệu
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 334): Không có số liệu
4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 336): Không có số liệu
5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 338): Không có số liệu
6. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339): Không có số liệu
Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338
+ Mã số 339 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 đồng.
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 = 2.768.874.872 + 0 = 2.768.874.872
đồng.
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ
sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111, số tiền 20.700.000.000 đồng.
2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Không có số liệu
3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413): Không có số liệu
4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414): Không có số liệu
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): Không có số liệu
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416): Không có số liệu
7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 414 “Quỹ đầu tư phát
triển”, số tiền : 1.356.351.617 đồng.
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 418)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421 “Lợi nhuận chưa
phân phối” trên Sổ cái, số tiền 211.306.398 đồng.
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 +
Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 = 20.700.000.000 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 +
1.356.351.617 + 211.306.398 = 22.267.658.015 đồng.
Mã số 400 = Mã số 410 = 22.267.658.015 đồng.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)= Mã số 300 + Mã số 400 =
2.768.874.870 + 22.267.658.015 = 25.036.532.887 đồng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 60
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: Công ty không phát sinh những chỉ tiêu
này.
Sau khi lập xong các chỉ tiêu, Bảng cân đối kế toán của Công tyTNHH
Vận tải Duyên Hải tại ngày 31/12/2016 được lập hoàn chỉnh như biểu sau (Biểu
2.14).
Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt
Sau khi lập xong Bảng cân đối kế toán, người lập sẽ cùng kế toán trưởng
kiểm tra lại lần nữa, sau đó đem in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng cân đối kế
toán cùng với các Báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán trưởng trình lên Giám
đốc xem xét và ký duyệt.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 61
Biểu 2.14: Bảng cân đối kế toán năm 2016
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số B01 - DNN
ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
2, Hải An, Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN Mã số
Thuyết
minh
Số đầu năm Số cuối năm
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100 9.379.518.075 10.869.053.329
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 1.145.696.075 929.417.315
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) -
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 -
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn
(*)
129 -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.681.151.096 9.266.026.683
1. Phải thu của khách hàng 131 1.321.509.427 1.730.633.980
2. Trả trước cho người bán 132 23.000.000 76.150.000
3. Các khoản phải thu khác 138 6.336.641.669 7.459.242.703
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 - -
IV. Hàng tồn kho 140 62.622.922 75.457.281
1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 62.622.922 75.457.281
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 150 490.047.982 598.152.050
1. Thuế GTGT được khấu trừ 151 16.891.697 -
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 - -
3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - -
4. Tài sản ngắn hạn khác 158 473.156.285 598.152.050
B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240)
200 16.629.485.163 14.167.479.558
I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 12.067.291.030 9.208.965.877
1. Nguyên giá 211 29.018.212.926 28.952.900.426
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (16.950.921.896) (19.743.934.549)
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 - -
II. Bất động sản đầu tư 220 - -
1. Nguyên giá 221 - -
2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 - -
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 4.000.000.000 4.000.000.000
1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 4.000.000.000 4.000.000.000
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 -
IV. Tài sản dài hạn khác 240 562.194.133 958.513.681
1. Phải thu dài hạn 241 - -
2. Tài sản dài hạn khác 248 562.194.133 958.513.681
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 62
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 - -
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 26.009.003.238 25.036.532.887
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 3.952.651.622 2.768.874.872
I. Nợ ngắn hạn 310 3.952.651.622 2.768.874.872
1. Vay ngắn hạn 311 - -
2. Phải trả cho người bán 312 1.238.796.523 1.264.214.311
3. Người mua trả tiền trước 313 130.000.100 10.959.750
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 449.855.907 204.949.324
5. Phải trả người lao động 315 488.674.695 436.323.925
6. Chi phí phải trả 316 - -
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 1.645.324.397 852.427.562
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 - -
9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 - -
10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 - -
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 - -
II. Nợ dài hạn 330 - -
1. Vay và nợ dài hạn 331 - -
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 - -
3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 - -
4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 - -
5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 - -
6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 - -
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 22.056.351.616 22.267.658.015
I. Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 22.056.351.616 22.267.658.015
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 20.700.000.000 20.700.000.000
2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - -
3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - -
4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 - -
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 - -
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 - -
7.Quỹ đầu tư phát triển 417 1.100.293.986 1.356.351.617
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 418 256.057.630 211.306.398
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 26.009.003.238 25.036.532.887
CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG
1. Tài sản thuê ngoài - -
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công - -
3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược - -
4. Nợ khó đòi đã xử lý - -
5. Ngoại tệ các loại - -
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu)
(Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 63
2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải.
Phân tích bảng cân đối kế toán là một trong những căn cứ quan trọng để các
nhà quản trị công ty có thể đánh giá toàn diện và sát thực về tình hình tài sản,
nguồn vốn của công ty. Nhưng Công ty TNHH sau khi lập xong Bảng cân đối
kế toán (B01-DNN: biểu số 2.14) không tiến hành phân tích BCTC nói chung và
Bảng cân đối kế toán nói riêng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 64
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI.
3.1 Một số định hướng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
trong thời gian tới.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và trước những yêu cầu
nghiêm ngặt của quá trình hội nhập, những thách thức và biến động của thị
trường quốc tế nói chung và trong nước nói riêng. Công ty TNHH Vận tải
Duyên Hải đã có những định hướng cụ thể trong thời gian tới:
- Đẩy mạnh hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mở rộng thị
trường.
- Khai thác và sử dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, nhanh chóng thu hồi
công nợ và nâng cao hoạt động tài chính của Công ty.
- Thực hiện tốt các cam kết đã ký trong hợp đồng mua bán, hợp đồng tín dụng.
- Chăm lo tốt cho đời sống vật chất cũng như tinh thần cho các cán bộ công
nhân viên, thường xuyên đào tạo bồi dưỡng thêm kiến thức chuyên môn cho
nhân viên trong Công ty.
3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác
lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Vận
tải Duyên Hải.
3.2.1 Những ưu điểm.
 Về tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức
năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới, phù hợp với nền kinh tế thị trường.
Lãnh đạo các phòng chức năng ngoài thực hiện các nhiệm vụ chính của mình
còn tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo đơn vị. Cơ cấu quản lý trực tuyến chức năng
kết hợp với công tác quản lý theo chiều dọc, chiều ngang tạo cho cơ cấu quản lý
không bị vướng mắc, chồng chéo lẫn nhau, tạo mối quan hệ gắn bó giữa các
thành phần trong tổ chức.
 Về bộ máy kế toán và hệ thống sổ sách kế toán.
- Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung và
được thực hiện tại Phòng Kế toán Tài vụ. Mô hình này giúp cho việc thực hiện
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 65
các công việc của nhân viên kế toán tốt hơn. Kế toán vừa phát huy được trình độ
của mình, vừa đảm bảo sự tập trung thống nhất trong công tác kế toán.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ, chính xác tại
phòng kế toán của Công ty. Công việc hàng ngày đều được phân công rõ ràng
cho từng người dưới sự điều hành của kế toán trưởng.
- Công ty áp dụng đúng hệ thống sổ sách của chế độ kế toán ban hành
theo Quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài Chính, thực hiện đúng phương pháp kế toán hàng tồn kho, tính
giá trị hàng xuất kho, trích khấu hao TSCĐ như đăng ký ban đầu. Hệ thống tài
khoản của Công ty luôn được cập nhật theo quyết định mới nhất.
- Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung,
hình thức này vừa mang tính chất tổng hợp, vừa mang tính chất chi tiết, phù hợp
với trình độ của kế toán viên, giúp công tác quản lý, tìm kiếm dữ liệu được tiến
hành một cách thuận tiện, nhanh chóng.
 Về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán.
- Bảng cân đối kế toán được lập đúng theo chế độ kế toán ban hành theo
Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài Chính và Thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 04/10/2011 của Bộ
Tài chính.
- Các chứng từ được giám sát, kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, đảm bảo chính
xác nội dung và số liệu trên sổ sách và Báo cáo tài chính.
- Các báo cáo tài chính luôn được đảm bảo kịp thời, chính xác nhằm phục
vụ cho việc minh bạch hóa tình hình tài chính.
3.2.2 Mặt hạn chế
Ngoài những ưu điểm kể trên, công tác kế toán tại Công ty vẫn còn những
mặt hạn chế sau:
1.Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán áp dụng cho công việc kế toán
nói chung và lập BCTC, BCĐKT nói riêng. Do đó thông tin kế toán cung cấp
thường chậm quá thời hạn và thiếu chính xác, lượng thông tin chưa cao, kế toán
phải mất nhiều thời gian và công sức trong việc lập BCTC cũng như lập
BCĐKT.
2.Trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán chưa đồng đều, dẫn tới việc
phối hợp thiếu nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, khó tránh khỏi những
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 66
vướng mắc trong việc tổng hợp số liệu để lập BCTC.Phòng kế toán hiện tại có 3
người, 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên. Kế toán trưởng có bằng Đại học
nhưng các kế toán viên mới học đến Cao đẳng nên chưa thể hoàn toàn đảm nhận
việc lập BCTC cáo tài chính. Chính vì vậy nên kế toán trưởng không thể chú
tâm vào việc phân tích BCTC của doanh nghiệp.
3.Sau khi lập BCTC, Công ty chưa tiến hành phân tích BCTC nói chung
cũng như BCĐKT nói riêng nên chưa thể thấy rõ được tình hình tài chính, tình
hình biến động về tài sản và nguồn vốn của Công ty. Vì vậy nên chưa đáp ứng
kịp thời thông tin cho nhà quản lý để họ có thể đưa ra các quyết định quản lý tài
chính một cách chính xác và đầy đủ nhất, cũng như đưa ra những giải pháp khắc
phục các hạn chế còn tồn tại trong Công ty.
3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối
kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu được những ưu và
nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán và lập Báo cáo tài chính như đã
trình bày ở trên. Vận dụng những kiến thức đã học, em xin nêu ra một số ý kiến
nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải.
3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán.
Các nhân viên kế toán của Công ty có trình độ chuyên môn chưa đồng
đều, dẫn tới việc phối hợp thiếu nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, khó
tránh khỏi những vướng mắc trong việc tổng hợp số liệu để lập BCTC. Công ty
cần đưa ra chính sách nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán như
là đăng ký cho nhân viên của Công ty mình tham gia học những lớp về nghiệp
vụ chuyên môn kế toán, tìm hiểu sâu hơn về hoạt động kế toán cũng như phân
tích Báo cáo tài chính để giúp cho công tác kế toán được chính xác hơn, có thể
đưa ra những thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho nhà quản trị. Từ đó giúp nhà
quản lý đưa ra được những chính sách, phương hướng để Công ty phát triển hơn
trong tương lai.
3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên thực hiện công
tác phân tích Bảng cân đối kế toán.
Báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân đối kế toán nói riêng có vai trò
hết sức quan trọng. Nó cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu, giúp
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 67
cho nhà quản trị đánh giá được tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh
doanh ở tương lai. Mà số liệu trong BCĐKT là nguồn căn cứ quan trọng cho
việc đề ra các quyết định về quản lý. Do đó, Công ty cần coi trọng và tiến hành
phân tích BCĐKT một cách chi tiết, đầy đủ.
Để phân tích BCĐKT một cách hiệu quả, Công ty nên lập kế hoạch phân
tích cụ thể theo trình tự sau:
Bước 1: Lập kế hoạch phân tích.
-Chỉ rõ nội dung phân tích.
-Chỉ rõ các chỉ tiêu cần phân tích.
-Chỉ rõ khoảng thời gian phân tích, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc
quá trình phân tích.
-Xác định người thực hiện phân tích và chi phí cần thiết cho hoạt động phân
tích.
Bước 2: Thực hiện công tác phân tích.
Thực hiện công việc phân tích dựa trên những số liệu đã tổng hợp được,
các phương pháp phân tích đã chọn để tiến hành phân tích theo mục tiêu đã đề ra.
Sau đó tổng hợp kết quả và rút ra kết luận. Sau khi phân tích xong, tiến hành lập
các bảng đánh giá tổng hợp và đánh giá chi tiết.
Bước 3: Lập báo cáo phân tích (Kết thúc quá trình phân tích).
-Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm cơ bản trong kỳ của doanh nghiệp.
-Chỉ ra những nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích đó.
-Đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục những thiếu sót, phát huy những
mặt tốt, đồng thời khai thác những khả năng tiềm tàng của Công ty.
Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải có thể tiến hành phân tích Bảng cân đối
kế toán năm 2016 như sau:
a, Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản tại Công ty TNHH Vận
tải Duyên Hải.
Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản, nguồn vốn là đánh giá tình
hình phân bổ cũng như sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn của Công ty có hợp lý
hay chưa? Từ đó nhà quản lý Công ty có thể đưa ra các biện pháp điều chỉnh
phù hợp, giúp cho công tác quản lý của Công ty ngày càng hiệu quả hơn.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 68
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
năm 2016, ta tiến hành lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản
như sau: (Biểu 3.1)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 69
Biểu 3.1: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm
Chênh lệch Tỷ trọng
Số tiền (đ)
Tỷ lệ
(%)
Số đầu
năm
(%)
Số cuối
năm
(%)
A - Tài sản ngắn hạn 9.379.518.075 10.869.053.329 1.489.535.254 15.88 36.06 43.41
I. Tiền và các khoản TĐ tiền 1.145.696.075 929.417.315 (216.278.760) (18.88) 12.21 8.55
II. Các khoản ĐTTC ngăn hạn - - - -
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 7.681.151.096 9.266.026.683 1.584.875.587 20.63 81.89 85.25
IV. Hàng tồn kho 62.622.922 75.457.281 12.834.359 20.49 0.67 0.69
V. Tài sản ngắn hạn khác 490.047.982 598.152.050 108.104.068 22.06 5.22 5.51
B - Tài sản dài hạn 16.629.485.163 14.167.479.558 (2.462.005.605) (14.81) 63.94 56.59
I. Tài sản cố định 12.067.291.030 9.208.965.877 (2.858.325.153) (23.69) 72.57 65.00
II. Bất động sản đầu tư - - - - - -
III. Các khoản ĐTTC dài hạn 4.000.000.000 4.000.000.000 - - - -
IV. Tài sản dài hạn khác 562.194.133 958.513.681 396.319.548 70.50 3.38 6.67
Cộng tài sản 26.009.003.238 25.036.532.887 (972.470.351) (3.74)
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 70
Nhận xét:
Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tổng tài sản của công ty giai đoạn 2015-
2016 giảm nhẹ từ 26.009.003.238 đồng năm 2015 xuống 25.036.532.887 đồng
vào cuối năm 2016, tức là giảm 972.470.351 đồng tương đương giảm 3.74%.
Trong đó:
Tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng so với năm 2015 là 1.489.535.254 đồng, tương
ứng với tỷ lệ tăng là 15,88%. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do Các khoản
phải thu ngắn hạn tăng, cụ thể:
Các khoản phải thu ngắn hạn: theo phân tích số liệu trên Bảng cân đối kế
toán của Công ty. các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh. Vào cuối năm 2016,
tỷ trọng tăng 20,63% so với cuối năm 2015;tức là tăng 1.584.875.587 đồng; cơ
cấu của tổng tài sản thì tỷ trọng khoản mục này lại có sự tăng nhẹ từ 81,89% vào
năm 2015 lên thành 85,25% vào cuối năm 2016. Điều này cho thấy công ty đã
có sự điều chỉnh chưa hợp lý dẫn đến việc bị chiếm dụng vốn, bị khách hàng
mua chịu. Đồng thời cũng cho thấy công ty đã làm chưa tốt công tác thu hồi
công nợ
Chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương với tiền” năm 2016 so với năm
2015 giảm 216.278.760 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm là 18.88%. Xét trên
góc độ khả năng thanh toán thì đây là biểu hiện chưa tốt vì Công ty chưa có
lượng tiền dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Công ty, nhất là khi doanh
nghiệp có nhu cầu thanh toán ngay. Nhưng xét trên góc độ hiệu quả sử dụng vốn
thì việc tồn quỹ ít lại làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng
Hàng tồn kho: Vào cuối năm 2016 tăng 12.834.359 đồng tương đương tăng
20,49% so với cuối năm 2015, trong đó cơ cấu của năm 2015 và 2016 chỉ đạt
lần lượt là 0.67% và 0.69% trong tổng Tài sản.
Chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” cũng tăng so với năm trước là
108.104.068 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 22.06%.
Tài sản dài hạn cuối năm giảm so với đầu năm là 2.462.005.605 đồng, tương
ứng với tỷ lệ giảm 14,81%. Nguyên nhân là do chỉ tiêu “Tài sản cố định” giảm.
Cụ thể: “Tài sản cố định” giảm 2.858.325.153 đồng so với năm 2015, tương ứng
với tỷ lệ 23,69%. Chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” tăng 396.319.548 đồng so với
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 71
đầu năm, tương ứng với tỷ lệ 70.50%. Điều này cho thấy trong năm vừa qua
Công ty chưa quan tâm đến việc tăng cơ sở vật chất để phục vụ cho việc kinh
doanh. Vì vậy trong thời gian tới Công ty nên xem xét và đầu tư thêm để nâng
cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
b, Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận
tải Duyên Hải
Công tác đánh giá tình hình tài chính của Công ty sẽ không đầy đủ nếu chỉ
dựa vào phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản. Vì vậy, để hiểu rõ hơn tình
hình tài chính của Công ty, chúng ta cần phải kết hợp phân tích sự biến động và
cơ cấu của nguồn vốn. Dưới đây là bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu
nguồn vốn của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải (Biểu 3.2).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 72
Biểu 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
Chênh lệch Tỷ trọng
Số tiền (đ) Tỷ lệ (%)
Năm 2015
(%)
Năm 2016
(%)
A - Nợ phải trả 3.952.651.622 2.768.874.872 (1.183.776.750) (-29,95) 15,20 11,06
I. Nợ ngắn hạn 3.952.651.622 2.768.874.872 (1.183.776.750) (-29,95) 15,20 11,06
II. Nợ dài hạn - - - - - -
B - Vốn chủ sở hữu 22.056.351.616 22.267.658.015 211.306.399 0,96 84,80 88,94
I. Vốn chủ sở hữu 22.056.351.616 22.267.658.015 211.306.399 0,96 84,80 88,94
Tổng cộng nguồn vốn 26.009.003.238 25.036.532.887 (972.470.351) (3,74) 100 100
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 73
Phân tích cơ cấu nguồn vốn chúng ta thấy, để có vốn cho hoạt động kinh
doanh, Công ty đã huy động từ những nguồn nào và mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến sự biến động của nguồn vốn. Qua đó có thể thấy mức độ hoạt động
tài chính và khả năng thanh toán đối với các khoản nợ của Công ty.
Tổng nguồn vốn của công ty năm 2016 giảm so với cuối năm 2015. Nếu
như cuối năm 2015 nguồn vốn của công ty là 26.009.003.238 đồng thì đến cuối
năm 2016 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty giảm còn 25.036.532.887 đồng
(tức là giảm 972.470.351 đồng. tương ứng với tỷ lệ là 4%). Trong đó:
“Vốn chủ sở hữu” năm 2016 tăng so với năm 2015 là 211.306.399 đồng,
tương ứng với tỷ lệ 0.96%. Tuy nhiên, đi sâu vào phân tích ta thấy lợi nhuận sau
thuế của doanh nghiệp giảm , điều đó chứng tỏ trong năm 2015 Công ty làm ăn
kém hiệu quả hơn với năm trước. Đây là biểu hiện chưa tốt, doanh nghiệp cần
phải khắc phục trong những năm tới.
Chỉ tiêu “Nợ phải trả” của Công ty năm 2015 là 3.952.651.622 đồng,
chiếm tỷ trọng 15.2% trong tổng số nguồn vốn. Đến năm 2016 chỉ tiêu này giảm
xuống chỉ còn 2.768.874.872 đồng, chiếm 11,06%. Điều đó chứng tỏ Công ty đã
thanh toán được các khoản nợ vay, đây có thể xem là chiều hướng tốt, doanh
nghiệp cần phát huy trong thời gian tới.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 74
c, Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua một số chỉ
số tài chính cơ bản.
Từ số liệu của Bảng cân đối kế toán (Biểu 2.12), ta lập được Bảng phân
tích khả năng thanh toán của Công ty như sau (Biểu 3.3):
Biểu 3.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán
Chỉ tiêu Công thức tính
Năm
2016
(lần)
Năm
2015
(lần)
Chênh
lệch
(lần)
1. Hệ số thanh
toán tổng quát
9,0421 7,2395 1,80
2. Hệ số thanh
toán nợ ngắn hạn
3,8604 2,6108 1,25
3. Hệ số thanh
toán nhanh
0,3357 0,3189 0,02
 Hệ số thanh toán tổng quát: Năm 2016 là 9,0421 cao hơn so với năm 2015
là 7,2395. Hệ số này cho biết năm 2015, cứ một đồng tiền vay thì có 9,0421
đồng tài sản đảm bảo. Cả hai năm hệ số này đều lớn hơn 1 chứng tỏ Công ty
có đủ khả năng thanh toán các khoản vay.
 Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Thể hiện mức độ đảm bảo của Tài sản ngắn
hạn với Nợ ngắn hạn. Năm 2015, cứ một đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo
bằng 2,6108 đồng Tài sản ngắn hạn, nhưng đến năm 2016 thì một đồng Nợ
ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 3,8604 đồng Tài sản ngắn hạn. Hệ số
thanh toán nợ ngắn hạn của năm 2016 cao hơn so với năm 2015 cho thấy
công ty đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
 Hệ số thanh toán nhanh: Đây có thể nói là thước đo về việc huy động tài sản
có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Hệ số này bằng 0,3189 năm 2015 và tăng lên 0,3357 vào năm 2016. Hệ số
của cả 2 năm đều ở mức thấp cho thấy Công ty chưa đảm bảo trong việc
thanh toán nợ đến hạn.
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 75
Biểu 3.4: Bảng phân tích hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản
Chỉ tiêu Công thức tính
Năm
2015
(lần)
Năm
2016
(lần)
Chênh
lệch
(lần)
1. Hệ số
vốn chủ sở hữu
(Hc)
0.848 0.889 0.041
2. Hệ số vốn vay
(Hv)
0.138 0.111 (0.028)
3. Tỷ suất đầu
tư vào tài sản
dài hạn
0.639 0.566 (0.074)
4.Tỷ suất đầu tư
vào tài sản
ngắn hạn
0.361 0.427 0.066
5.Tỷ suất tự tài
trợ tài sản
dài hạn
1.326 1.572 0.245
Qua bảng trên ta thấy:
 Hệ số nợ (Hv) là một chỉ tiêu tài chính phản ảnh trong 1 đồng vốn hiện
nay doanh nghiệp đang sử dụng mấy đồng là vốn đi vay. Nếu hệ số này càng cao
thì tính độc lập về tài chính của doanh nghiệp sẽ càng kém. Có thế thấy, trong
giai đoạn 2015 - 2016, hệ số nợ của công ty có xu hướng giảm. Năm 2015, hệ số
này là 0,14 lần thì năm 2016 đã giảm 0,03 xuống còn 0,11 lần. Số liệu này cho
thấy năm 2015 cứ 1 đồng vốn công ty đang sử dụng thì có 0,14 đồng vay nợ,
còn năm 2016 là 0,11 đồng vay nợ. Hệ số nợ của công ty khá thấp cho thấy
doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn.
 Tỷ suất tự tài trợ (Hc) là cho biết sự góp vốn chủ sở hữu trong tổng số
vốn của doanh nghiệp hiện nay. Trong năm 2015, tỷ suất này là 0.848 lần, tức là
cứ 1 đồng vốn công ty sử dụng thì có 0.848 đồng là vốn chủ sở hữu. Đến năm
2016 thì tỷ số này tăng 0,041 lên thành 0,889 lần, tức là cứ 1 đồng vốn công ty
sử dụng thì có 0,889 đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này cao cho thấy công ty có
nhiều nguồn vốn tự có, tính độc lập cao so với các chủ nợ.
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛
𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 76
 Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn có xu hướng giảm trong giai đoạn
2015 -2016. Cụ thể năm 2015 tỷ suất này là 0.639 lần thì đến cuối năm 2016
giảm xuống còn 0.566 lần, tương ứng giảm 11%. Điều này có nghĩa là năm 2015
trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0,639 đồng đầu tư vào tài sản dài hạn, năm
2015 giảm xuống 0,566 đồng. Điều này cho thấy công ty đã giảm các khoản chi
cho mua sắm tài sản cố định mới.
 Tỷ xuất đầu tư vào tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng. Cụ thể năm
2015-2016 tỷ suất này trong năm 2015 chỉ là 0.361 lần thì đến năm 2015 tăng
0.066 lần lên đến 0.427 lần, tương đương tăng 18%. Điều này tức là năm 2015
trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0.361 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn thì năm
2016 trong 1 đồng vốn kinh doanh có những 0.427 đồng đầu tư vào tài sản ngắn
hạn.
 Tỷ suất đầu tư tài trợ tài sản dài hạn cho biết số vốn chủ sở hữu doanh
nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định là bao nhiêu. Theo bảng ta có thể thấy tỷ
suất tự tài trợ của công ty tăng. Năm 2015 là 1.326 lần thì đến cuối năm 2016 là
1.572 lần, tăng 19%. Tỷ suất này ở mức khá cao, đều lớn hơn 1 cho thấy khả
năng tài chính vững mạnh của công ty, nguồn vốn chủ sở hữu có thể giúp công
ty trang bị đầy đủ tài sản dài hạn.
Qua phân tích trên, có thể thấy trong cơ cấu tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn
chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản dài hạn và vẫn có sự dịch chuyển cơ cấu tiếp tục
tăng lên.
Tóm lại: Thông qua việc phân tích, đánh giá ta thấy tình hình tài chính của
Công ty đang tốt, tuy nhiên Công ty vẫn còn việc bị chiếm dụng vốn, bị khách
hàng mua chịu; đặc biệt công ty đã làm chưa tốt công tác thu hồi công nợ. Chính
vì vậy nên doanh nghiệp cần tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng
và các Báo cáo tài chính nói chung cuối mỗi niên độ kế toán nhằm tìm ra hướng
giải quyết đúng đắn trong tương lai.
3.3.3 Ý kiến thứ ba: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên áp dụng phần
mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán.
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, việc cung cấp các thông tin đòi
hỏi chính xác và kịp thời. Hơn nữa khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 77
tại Công ty ngày càng nhiều, nhưng Công ty vẫn đang sử dụng hình thức kế toán
thủ công. Điều này sẽ tạo thêm gánh nặng cho các kế toán viên, và có thể xảy ra
những sai sót trong quá trình hạch toán, đưa ra thông tin không chính xác làm
ảnh hưởng đến quyết định của lãnh đạo Công ty.
Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán dành cho doanh
nghiệp, vừa dễ sử dụng mà giá cả lại phù hợp. Có thể kể đến một số phần mềm
hay được sử dụng như: MISA, FAST Accounting, BRAVO, Acc Pro,...v...v...
 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, được thiết kế cho
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục đích giúp cho các doanh nghiệp không
cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn
có thể sử dụng và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý các nghiệp
vụ phát sinh của mình. Phần mềm này rất dễ sử dụng và luôn được cập nhật
những chế độ tài chính mới nhất. Đặc biêt hơn, phần mềm hỗ trợ tạo mẫu, phát
hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP (Biểu 3.5)
Biểu 3.5: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 78
 Phần mềm kế toán BRAVO 6.3SE
Phần mềm kế toán Bravo có nhiều tính năng nổi trội, cho phép các doanh
nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành thuộc nghiệp vụ kế toán như theo dõi
sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu, mua, bán hàng hóa, quản lý tài sản và hàng tồn
kho, tính giá thành sản phẩm,.... Đặc biệt, phần mềm này cho phép liên kết dữ
liệu số liệu, có chức năng tìm và tự sửa lỗi dữ liệu, tự sao lưu số liệu theo lịch đã
lập. Hơn nữa, người dùng có thể điều chỉnh tự do, tùy theo nhu cầu của doanh
nghiệp để xây dựng chương trình riêng (Biểu 3.6).
Biểu 3.6: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 6.3SE
 Phần mềm kế toán Fast Accounting
Đây là phần mềm hướng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mỗi năm phần mềm
được nâng cấp và cho ra những phiên bản mới với nhiều tính năng tiện ích. Fast
Accounting cho phép doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý công nợ, quản lý
hàng tồn kho, cung cấp các chương trình tính giá thành bằng nhiều phương pháp,
cho phép quản lý số liệu liên năm, quản lý số liệu của nhiều đơn vị ở nhiều thời
kỳ khác nhau. Ngoài ra, phần mềm còn có tính đa tác vụ, tự động hóa xử lý số
liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo (Biểu 3.7).
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 79
Biểu 3.7: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Fast Accounting
Qua tìm hiểu một số phần mềm kế toán hay dùng, có thể sử dụng cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là phù hợp với hình thức kinh doanh của
Công ty, em thấy phần mềm kế toán MISA là phù hợp nhất. Bên cạnh những
tính năng hữu hiệu, giá cả hợp lý, MISA là phần mềm phổ biến thường được
đưa vào nội dung giảng dạy tại các trường đại học và các trung tâm kế toán. Vì
vậy, áp dụng phần mềm này trong quá trình hạch toán kế toán sẽ thuận tiện hơn
rất nhiều, giảm áp lực đối với nhân viên kế toán.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 80
KẾT LUẬN
1. Kết luận
Đề tài đã hệ thống hóa được lý luận về công tác quản lý, sử dụng tài sản và
nguồn vốn thông qua việc Phân tích Bảng cân đối kế toán.
Đề tài đã đi vào phân tích thực trạng tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn
vốn năm 2016 tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải theo chế độ kế toán ban
hành theo Quyết định 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính và
các văn bản sửa đổi, bổ sung từ đó thấy được một số ưu điểm và hạn chế trong
công tác kế toán tại đơn vị như sau:
 Ưu điểm:
- Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, khá gọn
nhẹ nhưng có tính hoàn thiện tương đối cao, hoạt động nề nếp với quy trình làm
việc khoa học.
- Hệ thống sổ sách, tài khoản kế toán khoa học, tuân thủ đúng chế độ kế toán
ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006.
 Hạn chế:
Về hệ thống sổ kế toán chi tiết và hệ thống tài khoản chi tiết: chưa theo dõi
tốt công nợ của khách hàng dẫn đến việc bị chiếm dụng vốn, chưa làm tốt việc
thu hồi công nợ của khách hàng
2. Kiến nghị
Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã đưa ra được một số giải pháp nhằm quản lý,
sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải:
- Công ty nên nâng cao trình độ của nhân viên kế toán
- Công ty nên thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán theo định kì.
- Công ty nên lập Sổ chi tiết thanh toán với người mua. Việc lập các sổ này
giúp công tác quản lý công nợ của Công ty đối với khách hàng dễ dàng hơn.
- Công ty cũng nên đặt ra yêu cầu đối với khách hàng là nên đặt cọc tiền
hàng trước mỗi đơn hàng;hoặc công nợ với khách hàng nhỏ thì công ty đặt ra
mức yêu cầu công nợ tối đa là 10 – 15 ngày; còn với khách hàng lớn thì công ty
đặt ra mức yêu cầu công nợ tối đa là 30 ngày để giảm thiểu việc bị chiếm dụng
vốn, bị khách hàng mua chịu; từ đó, quản lý tốt công nợ đối với khách hàng.
Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty
TNHH Vận tải Duyên Hải
SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về việc
ban hành chế độ kế toán Doanh nghiệp.
2. Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn
bổ sung chế độ kế toán Doanh nghiệp.
3. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải: Tài liệu, sổ sách, Báo cáo tài chính.

More Related Content

PDF
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
PDF
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
PDF
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docx
PDF
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
DOC
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
PDF
Đề tài: Bản đồ định vị thương hiệu viễn thông về dịch vụ Internet
Quản trị tài chính tập đoàn Vingroup
Luận văn: Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Báo Cáo Thực Tập Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Công Ty Xây Dựng.docx
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
Đề tài: Bản đồ định vị thương hiệu viễn thông về dịch vụ Internet

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
PDF
QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI- NHÓM 2.pdf
PDF
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty bia Hà Nội, RẤT HAY
DOCX
phân tích dupont công ty thủy sản
DOCX
Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặn...
PPTX
Chuan muc ke toan Vas 23
DOCX
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
DOC
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
PDF
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
DOCX
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Quang Thái.docx
DOC
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
PPTX
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty HAPACO, HAY
PDF
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
DOCX
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
PDF
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
DOCX
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
DOC
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
PDF
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
PDF
Hoạch định kế hoạch marketing xuất khẩu cho sản phẩm gạo tại thị trường phili...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
QUẢN TRỊ SỰ THAY ĐỔI- NHÓM 2.pdf
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty bia Hà Nội, RẤT HAY
phân tích dupont công ty thủy sản
Khóa luận phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân đặn...
Chuan muc ke toan Vas 23
Đề Cương ôn tập quản trị chiến lược
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại công ty thương mại Thái Hưng, HAY
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
Báo Cáo Thực Tập Hoạt Động Marketing Bất Động Sản Tại Công Ty Quang Thái.docx
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Phân tích Dupont 5 nhân tố liên hoàn
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty HAPACO, HAY
hợp đồng dịch vụ quản lý tòa nhà chung cư Green Star
Khóa Luận Quy Trình Kế Toán Bán Hàng Tại Công Ty Đông Nam Á.docx
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Tieu luan Quản trị Chiến lược Vinamilk
Đề tài : kế toán lập báo cáo tài chính và phân tích tài chính hay nhất 2017
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Hoạch định kế hoạch marketing xuất khẩu cho sản phẩm gạo tại thị trường phili...
Ad

Similar to Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải (20)

PDF
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
DOCX
Phân Tích Tài Chính Và Giải Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính.docx
PDF
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty vận tải thương mại
PDF
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Hoàng
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
PDF
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
PDF
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
PDF
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
PDF
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
PDF
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
PDF
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy Thế Tường
PDF
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
PDF
Luận văn: Tổ chức kế toán vốn tại công ty Đầu tư Sao Đỏ, HAY
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hoàng Thụy, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty sản xuất sắt thép, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Phân Tích Tài Chính Và Giải Pháp Cải Thiện Tình Hình Tài Chính.docx
Đề tài: Cải thiện tình hình tài chính tại Công ty vận tải thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty vận tải Hoàng
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty Vận tải hàng hóa ven biển
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty ở Nha Trang, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty...
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại công ty vận tải Phúc Sơn, HOT
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tình hình tài chính tại ...
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy, HAY
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty máy thủy Thế Tường
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán vốn tại công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Luận văn: Tổ chức kế toán vốn tại công ty Đầu tư Sao Đỏ, HAY
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PPTX
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PDF
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
PPTX
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
PDF
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
PPTX
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PPTX
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
PPTX
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
PDF
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
PDF
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
PPTX
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
DOCX
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
DOCX
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
PPTX
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PPT
SINH 8 TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP CÂU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ SƯ 2 ĐỀ TÀI TÌM HIỂU QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT BÁNH SN...
Tốc độ và vận tốc trong chuyển động thẳng
Bản phân loại thực vật môn thực vật dược
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
24. 9cqbq2reu57m5igbsz-signature-40d40b8bd600bcde0d0584523c684ec4933c280de74a...
Vision - Language - Model-- - Ebook.pdf
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
1 CHƯƠNG MÔT- KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC (1) [Read-Only].pptx
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
SINH 8 TUYẾN YÊN TUYẾN GIÁP CÂU TẠO VÀ CHỨC NĂNG
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf

Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Gia Trung Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG - 2018
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN Sinh viên : Lê Gia Trung Giảng viên hướng dẫn: Th.S Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG - 2018
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Lê Gia Trung Mã SV: 1412401292. Lớp: QT1805K Ngành: Kế toán - Kiểm toán. Tên đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).  Tìm hiểu lý luận về công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán (BCĐKT) trong các doanh nghiệp vận tải.  Tìm hiểu thực tế công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại đơn vị thực tập.  Tìm Đánh giá ưu khuyết điểm cơ bản trong công tác kế toán nói chung cũng như công tác lập và phân tích BCĐKT nói riêng, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực tập làm tốt hơn công tác hạch toán kế toán 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.  Sưu tầm, lựa chọn số liệu tài liệu phục vụ công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán năm 2016 tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Thị Kim Oanh Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 11 tháng 06 năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 08 năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Lê Gia Trung ThS. Phạm Thị Kim Oanh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ............................ 4 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) trong các doanh nghiệp (DN). ........................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. ................................................................................................................ 4 1.1.2 Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính. ............................................. 5 1.1.3 Đối tượng áp dụng.................................................................................... 6 1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính................................................................. 6 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính................ 7 1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. .......................................................... 8 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. ........10 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán...................10 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán.........15 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán. ..............................................................23 1.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích BCĐKT. ................................................23 1.3.2 Các phương pháp phân tích BCĐKT......................................................23 1.3.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán. .............................................24 1.4 Sự khác nhau của các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán giữa thông tư 133 và quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã sửa đổi theo thông tư 138..........26 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI ..............29 2.1 Tổng quát về Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. .................................29 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải ..................................................................................................................29 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ............30 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải trong những năm gần đây................................................30 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ............33 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ..................................................................................................................34
  • 7. 2.2 Thực trạng công tác lập và Bảng Cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải ............................................................................................37 2.2.1 Căn cứ lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải............37 2.2.2 Quy trình lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải.…………………………………………… .................................................37 2.2.3 Nội dung các bước lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải ..................................................................................................................38 2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ...........................................................................................63 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI. ............................................................................................64 3.1 Một số định hướng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải trong thời gian tới.............................................................................................64 3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. ...................................................................................................64 3.2.1 Những ưu điểm........................................................................................64 3.2.2 Mặt hạn chế.............................................................................................65 3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. .............................................66 3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán...................66 3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán...................................................................66 3.3.3 Ý kiến thứ ba: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. ..................................................76 KẾT LUẬN .......................................................................................................80
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu 1.1: Mẫu bảng cân đối kế toán (Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC sửa đổi theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC)...................................................13 Biểu 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN ...........................................................................................................24 Biểu 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN...................................................................................................25 Biểu 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây......................................................................................................32 Biểu 2.3: Phiếu chi............................................................................................39 Biểu 2.4: Giấy nộp tiền.....................................................................................40 Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016..................................................42 Biểu 2.7: Trích Sổ cái TK 111 năm 2016 ........................................................43 Biểu 2.8 : Trích Sổ cái TK 112 năm 2016 .......................................................44 Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 131 năm 2016 ........................................................46 Biểu 2.10: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng năm 2016 .....47 Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 331 năm 2016 ......................................................48 Biểu 2.12 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán năm 2016 .......49 Biểu 2.13 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2016 ............................................53 Biểu 2.14: Bảng cân đối kế toán năm 2016 .....................................................61 Biểu 3.1: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải..................................................................................69 Biểu 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải..................................................................................72 Biểu 3.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán ..............................................74 Biểu 3.4: Bảng phân tích hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản .............75 Biểu 3.5: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015……………………..............................................................................…...77 Biểu 3.6: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 6.3SE ......................78 Biểu 3.7: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Fast Accounting.........79
  • 9. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1.BCTC Báo cáo tài chính 2.QĐ-BTC Quyết định của Bộ tài chính 3.BTC Bộ Tài chính 4.HĐKD Hoạt động kinh doanh 5.TT-BTC Thông tư của Bộ Tài chính 6.BCĐKT Bảng cân đối kế toán 7.TSCĐ Tài sản cố định 8.DN Doanh nghiệp 9.TK Tài khoản 10.NĐ-CP Nghị định của Chính Phủ 11. TNHH Trách nhiệm hữu hạn 12.NH Ngắn hạn
  • 10. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ như hiện nay, kế toán đã trở thành công cụ đặc biệt quan trọng. Bằng các hệ thống khoa học kế toán đã thể hiện được tính ưu việt của mình trong việc bao quát toàn bộ tình hình tài chính và quá trình sản xuất kinh doanh của công ty một cách đầy đủ, chính xác. Cũng giống như nhiều doanh nghiệp khác, để hòa nhập với nền kinh tế thị trường, Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải luôn chú trọng công tác hạch toán kế toán sao cho ngày càng hoàn thiện và đạt kết quả tốt hơn. Bảng cân đối kế toán có vai trò rất quan trọng, là báo cáo tổng hợp phản ánh tổng quát giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Bảng cân đối kế toán và việc phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm thấy rõ được thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải, nhận thấy công tác phân tích Bảng cân đối kế toán chưa được tiến hành và quá trình lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty còn gặp một số hạn chế nên công tác kế toán chưa cung cấp được đầy đủ thông tin phục vụ hoạt động quản lý tài chính doanh nghiệp, dẫn đến nhà quản trị chưa đưa ra được các quyết định quản trị đúng đắn. Cộng thêm với việc nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích Bảng cân đối kế toán, em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải”. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài tìm hiểu cách lập và phân tích bảng cân đối kế toán nhằm đánh giá công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn. Từ đó, đi sâu, phân tích và đánh giá thực trạng tài chính của công ty. Qua đó, đề ra giải pháp đẻ hoàn thiện công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu đề tài
  • 11. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 2 Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính của công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Phạm vi nghiên cứu là tình hình tài chính tại doanh nghiệp thông qua Bảng cân đối kế toán giai đoạn 2015 – 2016 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong đề tài là phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và tổng hợp dựa trên số liệu thu thập được trong quá trình thực tập và tình hình thực tế tại công ty 5. Kết cấu đề tài nghiên cứu Ngoài phần mở đầu và kết luận, nghiên cứu khoa học được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: Lý luận chung về công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực tế công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Chương 3: Một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác Lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH vận tải Duyên Hải.
  • 12. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 3 Bài khóa luận của em hoàn thành được là nhờ sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban lãnh đạo cùng các cô, các chú, các bác trong Công ty, đặc biệt là sự chỉ bảo tận tình của giảng viên hướng dẫn. Tuy nhiên, do còn hạn chế nhất định về trình độ và thời gian nên bài viết của em không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 13. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 4 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về hệ thống Báo cáo tài chính (BCTC) trong các doanh nghiệp (DN). 1.1.1 Khái niệm và sự cần thiết của Báo cáo tài chính trong công tác quản lý kinh tế. 1.1.1.1 Khái niệm Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính (BCTC) là hệ thống báo cáo được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành phản ánh các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu của đơn vị. Theo đó, báo cáo tài chính chứa đựng những thông tin tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. 1.1.1.2 Sự cần thiết của BCTC trong công tác quản lý kinh tế. Các nhà quản trị muốn đưa ra được các quyết định kinh doanh thì họ đều căn cứ vào điều kiện hiện tại và những dự đoán về tương lai, dựa trên những thông tin có liên quan đến quá khứ và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được. Những thông tin đáng tin cậy đó được doanh nghiệp lập trên các BCTC. Xét trên tầm vi mô, nếu không thiết lập hệ thống BCTC thì khi phân tích tình hình tài chính kế toán hay tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ gặp nhiều khó khăn. Mặt khác, các nhà đầu tư cũng như chủ nợ, khách hàng,... sẽ không có cơ sở để biết về tình hình tài chính của doanh nghiệp cho nên họ khó có thể đưa ra những quyết định hợp tác kinh doanh và nếu có thì những quyết định ấy sẽ có rủi ro cao. Xét trên tầm vĩ mô, Nhà nước không thể quản lý được hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, các ngành khi không có hệ thống BCTC. Vì mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế và có rất nhiều các hóa đơn, chứng từ,... Việc kiểm tra các chứng từ, hóa đơn đó rất khó khăn, tốn kém và độ chính xác không cao. Vì vậy, Nhà nước phải dựa vào hệ thống BCTC để điều tiết và quản lý nền kinh tế, nhất là nền kinh tế nước ta là nền kinh tế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • 14. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 5 Do đó, hệ thống BCTC là rất cần thiết đối với mọi nền kinh tế, đặc biệt là đối với nền kinh tế thị trường hiện nay của nước ta. 1.1.2 Mục đích và vai trò của Báo cáo tài chính. 1.1.2.1 Mục đích của Báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan Nhà nước và nhu cầu hữu ích của những người sử dụng trong việc đưa ra các quyết định kinh tế. Báo cáo tài chính phải cung cấp đầy đủ những thông tin của một doanh nghiệp về: - Tài sản. - Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. - Doanh thu, thu nhập khác, chi phí kinh doanh và chi phí khác. - Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh. - Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước. - Các tài sản khác có liên quan đến đơn vị kế toán. - Các luồng tiền. Ngoài các thông tin này, doanh nghiệp cần phải cung cấp các thông tin khác trong “Bản thuyết minh Báo cáo tài chính” nhằm giải thích thêm về các chỉ tiêu đã phản ánh trên các Báo cáo tài chính tổng hợp và các chính sách kế toán đã áp dụng để ghi nhận các nhiệm vụ kinh tế phát sinh, lập và trình bày Báo cáo tài chính. 1.1.2.2 Vai trò của Báo cáo tài chính. BCTC là nguồn thông tin quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn chủ yếu phục vụ cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp như: Các cơ quan nhà nước, các nhà đầu tư hiện tại và đầu tư tiềm năng, kiểm toán viên độc lập và các đối tượng có liên quan,... Nhờ những thông tin này mà các đối tượng sử dụng có thể đánh giá chính xác hơn về năng lực của doanh nghiệp.  Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: BCTC cung cấp những chỉ tiêu kinh tế dưới dạng tổng hơp sau một kỳ hoạt động giúp cho họ trong việc phân tích và đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch, xác định nguyên nhân tồn tại và những khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp. Từ đó có thể đưa ra các giải pháp, quyết định quản lý kịp thời, phù hợp cho sự phát triển của doanh nghiệp mình trong tương lai.
  • 15. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 6  Đối với các cơ quan quản lý chức năng của Nhà nước: BCTC là nguồn tài liệu quan trọng cho việc kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, kiểm tra tình hình thực hiện các chính sách, chế độ về quản lý kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Ví dụ như: - Cơ quan thuế: Kiểm tra tình hình thực hiện và chấp hành các loại thuế, xác định chính xác số thuế phải nộp, đã nộp, số thuế được khấu trừ, miễn giảm của doanh nghiệp. - Cơ quan tài chính: Kiểm tra, đánh giá tình hình và hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp Nhà nước, kiểm tra việc chấp hành các chính sách quản lý nói chung và chính sách quản lý vốn nói riêng,...  Đối với các đối tượng sử dụng khác: - Các nhà đầu tư: BCTC thể hiện tình hình tài chính, khả năng sử dụng hiệu quả các loại vốn, khả năng sinh lời, từ đó làm cơ sở tin cậy cho quyết định đầu tư vào doanh nghiệp. - Các chủ nợ: BCTC cung cấp về khả năng thanh toán của doanh nghiệp, từ đó chủ nợ đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cho vay đối với doanh nghiệp. - Các nhà cung cấp: BCTC cung cấp các thông tin mà từ đó họ có thể phân tích khả năng cung cấp của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định tiếp tục hay ngừng việc cung cấp hàng hóa dịch vụ đối với doanh nghiệp. - Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp: BCTC giúp cho người lao động hiểu rõ hơn về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, từ đó giúp họ ý thức hơn trong sản xuất, đó là điều kiện gia tăng doanh thu và chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường. 1.1.3 Đối tượng áp dụng. Hệ thống BCTC năm được áp dụng cho tất cả các loại hình doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực và mọi thành phần kinh tế. Riêng các doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn tuân thủ các quy định chung tại phần này và những quy định, hướng dẫn cụ thể phù hợp với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Một số trường hợp đặc biệt khác như: Ngân hàng, các tổ chức tín dụng, tập đoàn, các đơn vị kế toán hạch toán phụ thuộc,... việc lập và trình bày loại BCTC nào phải phụ thuộc vào quy định riêng cho từng đối tượng. 1.1.4 Yêu cầu của Báo cáo tài chính.
  • 16. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 7 Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, lập và trình bày BCTC phải tuân thủ các yêu cầu sau: - Đảm bảo tính trung thực và hợp lý: Các BCTC phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán, các quy định có liên quan hiện hành. - Phản ánh đúng bản chất của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Trình bày khách quan và thận trọng. - Trình bày đầy đủ mọi khía cạnh trọng yếu. Việc lập BCTC phải căn cứ trên số liệu khi đã khóa sổ kế toán. BCTC phải trình bày đúng nội dung, phương pháp và nhất quán giữa các kỳ kế toán. BCTC phải được người lập, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật đơn vị kế toán ký và đóng dấu của đơn vị. 1.1.5 Những nguyên tắc cơ bản lập và trình bày Báo cáo tài chính. Việc lập và trình bày BCTC phải tuân thủ 6 nguyên tắc đã được quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, bao gồm: 1.1.5.1 Hoạt động liên tục. Khi trình bày BCTC, Giám đốc doanh nghiệp cần phải đánh giá về khả năng hoạt động liên tục của doanh nghiệp. BCTC phải được lập trên cơ sở giả định doanh nghiệp đang hoạt động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường. Giám đốc doanh nghiệp cần xem xét, cân nhắc đến mọi thông tin có liên quan để dự đoán tương lai hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.5.2 Cơ sở dồn tích. Các nghiệp vụ kinh tế tài chính liên quan đến doanh nghiệp phải được ghi sổ vào thời điểm phát sinh nghiệp vụ, không cần quan tâm đến việc đã thu tiền, chi tiền hay chưa. BCTC phải được lập trên cơ sở dồn tích phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và tương lai. 1.1.5.3 Tính nhất quán Việc trình bày và phân loại các khoản mục trong BCTC phải nhất quán từ niên độ này sang niên độ khác trừ khi: -Có sự thay đổi đáng kể về bản chất các hoạt động của doanh nghiệp hay khi xem xét lại việc trình bày BCTC cho thấy rằng cần phải thay đổi để trình bày một cách hợp lý hơn các giao dịch và sự kiện. -Một chuẩn mực kế toán khác có yêu cầu sự thay đổi trong việc trình bày. 1.1.5.4 Trọng yếu và tập hợp.
  • 17. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 8 Từng khoản mục trọng yếu phải được trình bày riêng biệt trong BCTC, các khoản mục không trọng yếu thì không phải trình bày riêng rẽ mà được tập hợp vào các khoản mục có cùng tình chất hoặc chức năng. 1.1.5.5 Bù trừ. Theo nguyên tắc này thì các khoản mục tài sản và nợ phải trả phải được trình bày trên BCTC không được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ. Các khoản mục doanh thu, chi phí chỉ được bù trừ khi: - Được quy định tại một chuẩn mực kế toán khác. - Một số giao dịch ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp thì được bù trừ khi ghi nhận giao dịch và trình bày BCTC, ví dụ như: Hoạt động kinh doanh ngắn hạn, kinh doanh ngoại tệ,... Đối với các khoản mục được phép bù trừ, trên BCTC chỉ trình bày số lãi hoặc lỗ thuần (sau khi bù trừ). 1.1.5.6 Có thể so sánh. Các thông tin bằng số liệu trong BCTC nhằm để so sánh giữa các kỳ kế toán phải được trình bày tương ứng với các thông tin bằng số liệu trong BCTC của kỳ trước. Các thông tin so sánh cần bao gồm cả các thông tin diễn giải bằng lời nếu điều này là cần thiết giúp cho người sử dụng hiểu rõ được BCTC của kỳ hiện tại. 1.1.6 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 1.1.6.1 Hệ thống Báo cáo tài chính theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.  Hệ thống BCTC quy định cho doanh nghiệp nhỏ và vừabao gồm: - Báo cáo bắt buộc: + Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DNN + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN + Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN BCTC gửi cho cơ quan thuế phải lập và gửi thêm phụ biểu sau: + Bảng cân đối số phát sinh: Mẫu số F01-DNN - Báo cáo không bắt buộc mà khuyến khích lập: + Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DNN Ngoài ra, để phục vụ yêu cầu quản lý, chỉ đạo, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp có thể lập thêm các BCTC chi tiết khác.
  • 18. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 9 Nội dung, phương pháp tính toán, hình thức trình bày các chỉ tiêu trong từng báo cáo quy định trong chế độ này được áp dụng thống nhất cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc đối tượng áp dụng hệ thống BCTC này. Trong quá trình áp dụng nếu thấy cần thiết, các doanh nghiệp có thể bổ sung các chỉ tiêu cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. Trường hợp có sửa đổi thì phải được Bộ Tài chính chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. 1.1.6.2 Trách nhiệm lập và trình bày Báo cáo tài chính. Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Giám đốc (hoặc người đứng đầu) doanh nghiệp chịu trách nhiệm về lập và trình bày BCTC. Bao gồm tất cả các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. Việc lập và trình bày BCTC của các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa thuộc lĩnh vực đặc thù tuân thủ theo quy định tại chế độ kế toán do Bộ Tài chính ban hành hoặc chấp thuận do ngành ban hành. 1.1.6.3 Kỳ lập Báo cáo tài chính. Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/06/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Kỳ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị kế toán có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là 12 tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau và thông báo cho cơ quan Thuế biết. - Doanh nghiệp nhỏ và vừa phải lập và nộp BCTC cho các cơ quan Nhà nước theo kỳ kế toán năm. 1.1.6.4 Thời hạn nộp Báo cáo tài chính. Theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Đối với các Công ty TNHH, Công ty Cổ phần và các hợp tác xã, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
  • 19. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 10 - Đối với doanh nghiệp tư nhân và Công ty hợp danh, thời hạn nộp Báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính. 1.2 Bảng cân đối kế toán và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. 1.2.1 Bảng cân đối kế toán và kết cấu của Bảng cân đối kế toán. 1.2.1.1 Khái niệm Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Số liệu trên BCĐKT cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào BCĐKT có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.2 Tác dụng của Bảng cân đối kế toán. - Cung cấp số liệu cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp. - Thông qua số liệu trên BCĐKT cho biết tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo. - Căn cứ vào BCĐKT có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát chung tình hình tài chính của doanh nghiệp, cho phép đánh giá một số chỉ tiêu kinh tế tài chính Nhà nước của doanh nghiệp. - Thông qua số liệu trên BCĐKT có thể kiểm tra việc chấp hành các chế độ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. 1.2.1.3 Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán. Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, khi lập và trình bày BCĐKT cần tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày BCĐKT. Ngoài ra, trên BCĐKT, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, tùy theo thời hạn của chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp, cụ thể như sau:  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng, Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn.
  • 20. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 11 - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.  Đối với doanh nghiệp có chu kỳ kế toán bình thường dài hơn 12 tháng thì Tài sản và Nợ phải trả được phân thành ngắn hạn và dài hạn theo điều kiện sau: - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại ngắn hạn. - Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong thời gian dài hơn một chu kỳ kinh doanh bình thường, được xếp vào loại dài hạn. Trong trường hợp này, doanh nghiệp phải thuyết minh rõ đặc điểm xác định chu kỳ kinh doanh thông thường, thời gian bình quân của chu kỳ kinh doanh thông thường, các bằng chứng về chu kỳ sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cũng như của ngành, lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động.  Đối với những doanh nghiệp do tính chất hoạt động không thể dựa vào chu kỳ kinh doanh để phân biệt giữa ngắn hạn và dài hạn, thì các Tài sản và Nợ phải trả được trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. 1.2.1.4 Kết cấu và nội dung của Bảng cân đối kế toán. BCĐKT có 2 loại kết cấu, theo chiều dọc và theo chiều ngang. Nhưng dù là kết cấu theo chiều dọc hay theo chiều ngang thì đều gồm hai phần:  Phần Tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp đến cuối kỳ kế toán đang tồn tại dưới dạng các hình thái và trong tất cả các giai đoạn, các khâu của quá trình kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế của các loại tài sản của doanh nghiệp trong quá trình tái sản xuất. Phần Tài sản được chia thành hai loại: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn.  Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến cuối kỳ hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị. Tỷ lệ và kết cấu của từng nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn hiện có phản ánh tính chất hoạt động, thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn được chia thành 2 loại: Nợ phải trả và Nguồn vốn chủ sở hữu.
  • 21. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 12 Ngoài phần kết cấu chính, BCĐKT còn có phần chỉ tiêu ngoài BCĐKT. Hệ thống các chỉ tiêu được phân loại và sắp xếp thành từng loại, mục cụ thể và được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.  Ngày 04/10/2011, Bộ Tài chính ban hành thông tư 138/2011/TT- BTC hướng dẫn sửa đổi , bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa, thông tư sửa đổi và bổ sung một số quy định tại chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 1.Đổi mã số chỉ tiêu “Nợ dài hạn”: Mã số 320 thành mã số 330. 2.Đổi mã số chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn”: Mã số 321 thành mã số 331. 3.Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”: Mã số 322 thành mã số 332. 4.Đổi mã số chỉ tiêu “Phải trả, phải nộp dài hạn khác”: Mã số 328 thành mã số 338. 5.Đổi mã số chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn”: Mã số 329 thành mã số 339. 6.Đổi mã số chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng phúc lợi”: Mã số 430 thành mã số 323. 7.Sửa đổi cách lấy số liệu chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước”: Mã số 313. 8.Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”: Mã số 157. 9.Bổ sung chỉ tiêu “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ”: Mã số 327. 10. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn”: Mã số 328. 11. Đổi mã chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn”: Mã số 319 thành mã số 329. 12. Bổ sung chỉ tiêu “Doanh thu chưa thực hiện dài hạn”: Mã số 334. 13. Bổ sung chỉ tiêu “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ”: Mã số 336. Kết cấu Bảng cân đối kế toán theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài chính và sửa đổi bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT- BTC ngày 31/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính có dạng như sau (Biểu 1.1):
  • 22. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 13 Biểu 1.1: Mẫu bảng cân đối kế toán (Theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC sửa đổi theo Thông tư số 138/2011/TT-BTC) Đơn vị:...... Địa chỉ:..... Mẫu số B01-DNN (Ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC Sửa đổi theo TT 138/2011/TT-BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày...... tháng..... năm...... Đơn vị tính:..... Tài sản Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm A B C 1 2 A – Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 (...) (...) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 1. Phải thu của khách hàng 131 2. Trả trước cho người bán 132 3. Các khoản phải thu khác 138 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 (...) (...) IV. Hàng tồn kho 140 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 (...) (...) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 151 2. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 152 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 B –Tài sản dài hạn (200=210+220+230+240) 200 I. Tài sản cố định 210 (III.03.04)
  • 23. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 14 1. Nguyên giá 211 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (...) (...) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 II. Bất động sản đầu tư 220 1. Nguyên giá 221 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 (...) (...) III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 (...) (...) IV. Tài sản dài hạn khác 240 1. Phải thu dài hạn 241 2. Tài sản dài hạn khác 248 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 (...) (...) TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ(300=310+330) 300 I. Nợ ngắn hạn 310 1. Vay ngắn hạn 311 2. Phải trả cho người bán 312 3. Người mua trả tiền trước 313 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 (III.06) 5. Phải trả người lao động 315 6. Chi phí phải trả 316 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 323 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 II. Nợ dài hạn 330 1. Vay và nợ dài hạn 331 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 400
  • 24. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 15 I. Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 (...) (...) 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 417 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Số cuối năm Số đầu năm 1. Tài sản thuê ngoài 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược 4. Nợ khó đòi đã xử lý 5. Ngoại tệ các loại Ngày.... tháng.... năm..... Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Ghi chú: 1. Số liệu trong các chỉ tiêu có đóng dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) 2. Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại “Mã số”. 3. Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”, “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”. 1.2.2 Cơ sở số liệu, trình tự và phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. 1.2.2.1 Cơ sở số liệu trên Bảng cân đối kế toán.
  • 25. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 16 -Căn cứ vào Bảng tổng hợp chi tiết. -Căn cứ vào Sổ cái các tài khoản. -Căn cứ vào BCĐKT cuối niên độ kế toán năm trước. 1.2.2.2 Trình tự lập Bảng cân đối kế toán. -Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ. -Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán, đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan. -Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và thực hiện khóa sổkế toán chính thức. -Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh tài khoản. -Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu (B01-DNN) -Bước 6: Kiểm tra và ký duyệt. Sơ đồ 1.1:Quy trình lập Bảng cân đối kế toán. 1.2.2.3 Phương pháp lập Bảng cân đối kế toán. -Cột “Mã số” dùng để cộng khi lập BCTC tổng hợp hoặc BCTC hợp nhất. -Số hiệu ghi ở cột “Thuyết minh” là các chỉ tiêu ghi trong bản Thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. -Số liệu ghi vào cột “Số đầu năm” của báo cáo này năm nay căn cứ vào số liệu ghi ở cột “Số cuối năm” của từng chỉ tiêu tương ứng trong báo cáo này năm trước. Kiểm tra NVKTPS Tạm khóa sổ KT, đối chiếu số liệu Thực hiện các bút toán kết chuyển và khóa sổ chính thức Lập bảng cân đối tài khoản Lập BCĐKTKiểm tra, ký duyệt
  • 26. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 17 -Số liệu ghi ở cột “Số cuối năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được lấy từ số dư cuối kỳ của các tài khoản tổng hợp và chi tiết phù hợp với từng chỉ tiêu trong BCĐKT. Phương pháp lập từng chỉ tiêu cụ thể ở cột “Số cuối năm” của Bảng cân đối kế toán như sau: PHẦN TÀI SẢN A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi ngân hàng”. II.Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129). 1.Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 121): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 121 “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền”. 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 129): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 1591 “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái TK 159. Số liệu chỉ tiêu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139). 1.Phải thu của khách hàng (Mã số 131): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn. 2.Trả trước cho người bán (Mã số 132): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng đối tượng trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331.
  • 27. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 18 3.Các khoản phải thu khác (Mã số 138): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết các TK 1388, 334, 338 (không bao gồm các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn). 4.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” chi tiết dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi trên sổ kế toán chi tiết của TK 1592. Chỉ tiêu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). IV.Hàng tồn kho (Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149) 1.Hàng tồn kho (Mã số 141): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK153 “Công cụ, dụng cụ”, TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”, TK155 “Thành phẩm”, TK156 “Hàng hóa”, TK157 “Hàng gửi đi bán” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 1593 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Chỉ tiêu này được ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 157 + Mã số 158) 1.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 151): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của TK133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước (Mã số 152): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333. 3.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 157): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 171. 4.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ các TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141 “Tạm ứng”, TK 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200). Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 I.Tài sản cố định (Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213)
  • 28. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 19 1.Nguyên giá (Mã số 211): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211 “Tài sản cố định” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã só 212): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các TK 2141, 2142, 2143 trên Sổ chi tiết TK 214. Số liệu này ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). 3.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 213): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. II.Bất động sản đầu tư (Mã số 220). Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 1.Nguyên giá (Mã số 221): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 217 “Bất động sản đầu tư” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 222):Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147. Số liệu chỉ tiêu này ghi âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 230). Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 1.Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 221 “Đầu tư tài chính dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 239): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Số liệu ở chỉ tiêu này ghi âm. IV.Tài sản dài hạn khác (Mã số 240) Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 1.Phải thu dài hạn (Mã số 241): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết dài hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết các TK 131, 1388, 331, 338. 2.Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 242 “Chi phí trả trước dài hạn”, TK 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 3.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết TK 1592 “Dự phòng phải thu khó đòi” chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi trên Sổ chi tiết TK 1592. Số liệu này được ghi âm. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250) Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200
  • 29. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 20 PHẦN NGUỒN VỐN A –NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300) Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310) Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 323 + Mã số 327 + Mã số 328 + Mã số 329 1.Vay ngắn hạn (Mã số 311): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 311 “Vay ngắn hạn” và TK 315 “Nợ phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Phải trả cho người bán (Mã số 312): Số liệu ghi ở chỉ tiêu này là số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn. 3.Người mua trả tiền trước (Mã số 313): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 “Phải thu của khách hàng” được mở cho từng khách hàng. 4.Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (Mã số 314): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333. 5.Phải trả người lao động (Mã số 315): Số liệu ghi và chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 334 “Phải trả người lao động” trên sổ kế toán chi tiết TK 334. 6.Chi phí phải trả (Mã số 316): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 7.Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Có của TK 338 “Phải trả phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác” trên Bảng tổng hợp chi tiết của TK 338, TK 138 (không bao gồm các khoản phải trả phải nộp khác được xếp vào loại phải trả dài hạn). 8.Quỹ khen thưởng phúc lợi (Mã số 323): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 353 “Quỹ khen thưởng phúc lợi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 9.Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (Mã số 327): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 171 “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” trên Sổ kế toán chi tiết TK 171. 10.Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn (Mã số 328): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ chi tiết TK
  • 30. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 21 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trong vòng 12 tháng tới). 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 329): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn). II.Nợ dài hạn (Mã số 330) Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 + Mã số 339 1.Vay và nợ dài hạn (Mã số 331): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 3411 “Vay dài hạn”, TK 3412 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư Có TK 34131 trừ (-) dư Nợ TK 34132 cộng (+) dư Có TK 34133 trên sổ kế toán chi tiết TK 3413. 2.Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 332): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là chi tiết số dư Có của TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 3.Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 334): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên sổ kế toán chi tiết TK 3387 (Số doanh thu chưa thực hiện có thời hạn chuyển thành doanh thu thực hiện trên 12 tháng hoặc bằng tổng số dư Có TK 3387 trừ (-) số doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn phản ánh ở chỉ tiêu 328). 4.Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 336): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 356 “Quỹ phát triển khoa học và công nghệ” trên sổ kế toán TK 356. 5.Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 338): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 338, được phân loại là dài hạn. 6.Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 352 “Dự phòng phải trả” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400) Mã số 400 = Mã số 410 I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
  • 31. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 22 Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411):Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên sổ chi tiết TK 4111. 2.Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112 “Thặng dư vốn cổ phần” trên sổ kế toán chi tiết TK 4112. Nếu TK này có số dư Nợ thì được ghi âm. 3.Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118. 4.Cổ phiếu quỹ (Mã số 414): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 419 “Cổ phiếu quỹ” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái và được ghi âm. 5.Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Trong trường hợp có số dư bên Nợ thì được ghi âm. 6.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có của TK 418 “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 7.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 417): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. Trong trường hợp TK 421 có số dư bên Nợ thì được ghi âm. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440) Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400 CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BCĐKT 1.Tài sản thuê ngoài: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 002 “Vật tư hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 3.Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 003 “Hàng hóa nhận bán hộ, ký cược, ký gửi” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái.
  • 32. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 23 4.Nợ khó đòi đã xử lý: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 5.Ngoại tệ các loại: Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ cái hoặc Nhật ký sổ cái. 1.3 Phân tích Bảng cân đối kế toán. 1.3.1 Sự cần thiết của việc phân tích BCĐKT. Phân tích BCĐKT là dùng các kỹ thuật phân tích để biết được các mỗi quan hệ của các chỉ tiêu, dùng số liệu để đánh giá tình hình tài chính, khả năng và tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định phù hợp. Phân tích BCĐKT cung cấp thông tin về Tài sản, Nguồn vốn, hiệu quả sử dụng vốn và tài sản hiện có giúp cho nhà quản lý tìm ra điểm mạnh và điểm yếu trong công tác tài chính để có những biện pháp thích hợp cho quá trình phát triển doanh nghiệp trong tương lai. 1.3.2 Các phương pháp phân tích BCĐKT. Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, người ta có thể sử dụng một hay tổng hợp các phương pháp khác nhau trong hệ thống các phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp. Những phương pháp thường được sử dụng trong việc phân tích BCĐKT là: 1.3.2.1 Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích kinh tế. Dùng để xác định xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu kinh tế. Trong phương pháp này thường dùng kỹ thuật so sánh sau: - So sánh tuyệt đối:Là kết quả của phép trừ giữa số liệu ở cột đầu năm với cột cuối năm của các chỉ tiêu trên BCĐKT. Kết quả so sánh phản ánh sự quy mô hoặc khối lượng các chỉ tiêu phân tích. - So sánh tương đối: Là tỷ lệ % của mức biến động giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc. - So sánh kết cấu: Là tỷ trọng của một chỉ tiêu kinh tế trong tổng thể các chỉ tiêu cần so sánh. 1.3.2.2 Phương pháp tỷ lệ. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực của các đại lượng tài chính trong quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đối các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu cần xác định được các ngưỡng.
  • 33. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 24 Các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. 1.3.2.3 Phương pháp cân đối. - Phương pháp cân đối là phương pháp mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế mà giữa chúng tồn tại sự cân bằng. - Phương pháp này được sử dụng để tính mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố khi chúng có quan hệ tổng với chỉ tiêu phân tích, cho nên mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là độc lập. - Qua việc so sánh này, các nhà quản lý sẽ liên hệ với tình hình và nhiệm vụ kinh doanh cụ thể để đánh giá mức độ hợp lý của sự biến động theo từng chỉ tiêu cũng như biến động về tổng giá trị tài sản và nguồn vốn. 1.3.3 Nội dung phân tích Bảng cân đối kế toán. 1.3.3.1 Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu chủ yếu trên BCĐKT. Đánh giá khái quát tình hình tài chính là việc xem xét, nhận định sơ bộ bước đầu về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được thực trạng tài chính cũng như đánh giá được sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp cần tiến hành: Phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản: Thực hiện việc so sánh sự biến động trên tổng tài sản cũng như từng loại tài sản cuối kỳ so với đầu năm. Đồng thời còn phải xem xét tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản và xu hướng biến động của chúng để thấy mức độ hợp lý của việc phân bổ. Để thuận tiện cho việc phân tích, ta lập bảng như sau: Biểu 1.2: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤUTÀI SẢN Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch (±) Tỷ trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm (%) Số cuối năm (%) A – Tài sản ngắn hạn
  • 34. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 25 I. Tiền và các khoản TĐ tiền II. Các khoản ĐTTC ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B – Tài sản dài hạn I. Tài sản cố định II. Bất động sản đầu tư III. Tài sản ĐTTC dài hạn IV. Tài sản dài hạn khác Tổng cộng tài sản  Phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn: Là việc phân tích sự biến động trên tổng số nguồn vốn cũng như từng loại nguồn vốn cuối năm so với đầu năm. Bên cạnh đó còn phải xem xét tỷ trọng từng loại nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của chúng để thấy được mức độ an toàn trong việc huy động vốn. Để thuận tiện cho việc phân tích ta lập bảng sau: Biểu 1.3: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch (±) Tỷ trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm Số cuối năm A – Nợ phải trả I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B – Vốn chủ sở hữu I. Vốn chủ sở hữu Tổng cộng nguồn vốn
  • 35. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 26 1.3.3.2 Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua khả năng thanh toán.  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát: Chỉ tiêu này cho biết với tổng số tài sản hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo trang bị được cho các khoản nợ hay không? Trị số của chỉ tiêu càng lớn thì khả năng thanh toán càng cao, thể hiện tình hình tài chính lành mạnh. Tổng tài sản Hệ số khả năng thanh toán tổng quát = Tổng nợ phải trả  Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số này cho biết, với số tiền và khoản tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có thể thanh toán được bao nhiêu phần nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng lớn thì khả năng thanh toán các khoản nợ càng cao. Tiền + các khoản tương đương tiền Hệ số thanh toán nhanh = Tổng nợ ngắn hạn  Hệ số nợ: Hệ số này cho biết cứ sử dụng một đồng vốn kinh doanh thì có bao nhiêu đồng vay nợ. Hệ số này càng lớn và có xu hướng càng tăng thì chứng tỏ tổng nguồn vốn của doanh nghiệp là vốn vay, do đó rủi ro tài chính tăng và ngược lại. Tổng số nợ phải trả Hệ số nợ = Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Hoặc = 1 – Hệ số vốn chủ sở hữu 1.4 Sự khác nhau của các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán giữa thông tư 133 và quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã sửa đổi theo thông tư 138. I.Phần Tài sản 1. Đổi tên mục “Đầu tư tài chính ngắn hạn” thành “Đầu tư tài chính”– Mã số 120. Đổi tên chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn” ở quyết định 48 nhưng trong thông tư 133 thành “Chứng khoán kinh doanh”– Mã số 121; “Dự
  • 36. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 27 phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn(*)”– Mã số 129 chuyển thành “Dự phòng tổn thất đầu tư tài chính”– Mã số 124. Thêm 2 chỉ tiêu “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”– Mã số 122 và “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác”– Mã số 123. 2. Gộp “Các khoản phải thu ngắn hạn dài hạn” thành “Các khoản phải thu”– Mã số 130. Các chỉ tiêu “Phải Phải thu khách hàng”– Mã số 131, “Trả trước cho người bán”– Mã số 132, “Các khoản phải thu khác”– Mã số 138 , “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*)”– Mã số 139 ở Quyết định 48 chuyển thành “Phải thu của khách hàng” – Mã số 131. Các chỉ tiêu “Các khoản phải thu dài hạn”, “Tài sản dài hạn khác”, “Dự phòng phải thu tài sản khó đòi” ở Quyết định 48 đổi thành “Trả trước cho người bán” – Mã số 132, “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc” – Mã số 133, “Phải thu khác”– Mã số 134, “Tài sản thiếu chờ xử lý” – Mã số 135, “Dự phòng phảo thu khó đòi” – Mã số 136. 3. Chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)”– Mã số 142, ở quyết định 48 là Mã số 149 4. Chỉ tiêu “Tài sản cố định”– Mã số 210, ở thông tư 133 là Mã số 150; “Bất động sản đầu tư”– Mã số 220, ở thông tư 133 là Mã số 160 5. Chỉ tiêu “Xây dựng cơ bản dở dang” – Mã số 213 nẳm trong chỉ tiêu “Tài sản cố định” –Mã số 210, nhưng ở Thông tư 133 chuyển thành mục “ Xây dựng cơ bản dở dang” Mã số 170. 6. Bổ sung thêm mục “Tài sản khác” – Mã số 180 ở thông tư 133. Thêm 2 chỉ tiêu “Thuế GTGT được khấu trừ” – Mã số 181, ở quyết định 48 nằm trong chỉ tiêu Tài sản ngắn hạn; “Tài sản khác” – Mã số 182. II.Phần nguồn vốn. 1. Nợ phải trả bao gồm Nợ ngắn hạn và Nợ dài hạn, trong từng chỉ tiêu ngắn hạn và dài hạn lại được chia thành từng chỉ tiêu chi tiết tương ứng, nhưng ở thông tư 133 mục “Nợ phải trả” – Mã số 300 không phân tách thành Nợ ngắn hạn, Nợ dài hạn mà tách luôn thành các nội dung tương ứng với các chỉ tiêu chi tiết 2. Bổ sung thêm chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” – Mã số 317 ở thông tư 133.
  • 37. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 28 3. Thông tư 133 bỏ một số chỉ tiêu ở quyết định 48 như “Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ” tại cả 2 phần Tài sản và Nguồn vốn; “Dự phòng trợ cấp mất việc làm” Đổi tên báo cáo từ “Bảng cân đối kế toán” theo quyết định 48 thành “Báo cáo tình hình tài chính” theo thông tư 133.
  • 38. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 29 CHƯƠNG 2: THỰC TẾ CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI 2.1 Tổng quát về Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Tên Công ty bằng Tiếng Việt: Tên Công ty bằng Tiếng Anh: Tên Công ty viết tắt: Địa chỉ trụ sở chính: Điện thoại: Fax: Mã số thuế: Vốn điều lệ: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Duyen Hai Transport Co., Ltd. TASACO Km104 +200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, phường Đông Hải 2, quận Hải An, thành phố Hải Phòng. 0225.3614019 0225.3978895 0200183294 20.700.000.000 đồng. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải là loại hình doanh nghiệp kinh doanh thương mại Người đại diện theo pháp luật của công ty: Giám đốc Nguyễn Thị Bích Thuỷ. Ngày 18 tháng 06 năm 1997 công ty TNHH Vận tải Duyên Hải được Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu. Đến nay, Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải đã tạo được uy tín trên thị trường, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần tích cực trong việc tạo công ăn việc làm cho người lao động. Hiện nay ngành nghề kinh doanh chính của Công ty là kho bãi và lưu giữ hàng hóa; Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. Trong những năm gần đây, ngành Vận tải cũng khá phát triển, nhu cầu về vận chuyển hàng hóa, lưu kho lưu bãi tăng…vì vậy hoạt động kinh doanh của Công ty cũng khá phát triển. Ngoài ra, hiện nay ở các khu công nghiệp hay nhiều doanh nghiệp cũng đang nhập xuất nhiều hàng hóa tại các cảng, cửa khẩu nên vận chuyển nhiều hàng hóa đã tạo điều kiện tốt cho doanh nghiệp phát triển.
  • 39. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 30 2.1.2 hức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hoạt động theo đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh và được pháp luật bảo vệ. Công ty có chức năng và nhiệm vụ như sau: -Tuân thủ chính sách, pháp luật của nhà nước. -Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định, đảm bảo có lãi. -Thực hiện nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động, cũng như thu nhập của người lao động. -Chịu sự kiểm tra, thanh tra của nhà nước và các tổ chức có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. -Thực hiện những quy định của nhà nước về việc đảm bảo quyền lợi của người lao động, vệ sinh an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, thực hiện đúng những tiêu chuẩn mà công ty áp dụng. 2.1.3 Thuận lợi, khó khăn và những thành tích đạt được của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải trong những năm gần đây. 2.1.3.1 Những thuận lợi của Công ty. Được hình thành từ năm 1997, trải qua 20 năm phát triển với nhiều biến động của kinh tế thế giới cũng như sự cạnh tranh quyết liệt của các doanh nghiệp trong và ngoài nước, Công ty luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng ổn định qua các năm. Điều này giúp Công ty Cổ phần Vận tải đa phương thức Duyên Hải khẳng định được tên tuổi và vị thế của mình trong ngành vận tải – kho bãi ở Việt Nam. Công ty là doanh nghiệp dẫn đầu trong hoạt động vận tải hàng container đường bộ tại khu vực miền Bắc. Đặc biệt, trên tuyến Hải Phòng – Phú Thọ, Công ty đảm nhận tới 80% thị phần vận tải container tại Phú Thọ. Điều này có được là do công ty có số lượng đầu xe lớn (55 xe), số lượng khách hàng nhiều và đa dạng. 2.1.3.2 Khó khăn mà Công ty gặp phải. Ngành Vận tải – Logistics của Việt Nam cũng phải trải qua một năm với nhiều thách thức. Mặc dù vẫn duy trì được tốc độ tăng trưởng cao nhưng quy mô của ngành chưa xứng với tiềm năng phát triển. Hơn thế nữa, phần lớn thị phần
  • 40. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 31 trong nước lại đang thuộc về các doanh nghiệp ngoài. Trong khi đó, các doanh nghiệp Logistics trong nước có quy mô nhỏ lại thiếu sự liên kết hiệu quả với nhau. 2.1.3.3 Những thành tích mà Công ty đạt được trong những năm gần đây. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải đã hoạt động trên thị trường được 21 năm với nhiều thành tích đáng ghi nhận: - Chấp hành nghiêm chỉnh những luật lệ mà nhà nước ban hành. - Luôn hoàn thành tốt những kế hoạch đã đề ra, tạo được nhiều ấn tượng với khách hàng. - Năm 2009, Công ty vinh dự nhận được giải thưởng Doanh nghiệp xuất sắc toàn quốc do Bộ Công Thương trao tặng. - Được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải tặng Bằng khen “Đã có nhiều thành tích trong hoạt động vận tải đóng góp vào sự phát triển của vận tải ô tô Việt Nam” năm 2013 - Được Bộ trưởng Bộ Tài chính tặng Bằng khen “Đã có thành tích thực hiện tốt công tác kê khai, nộp thuế năm 2015” - Được Tổng Cục trưởng Tổng Cục Thuế tặng Giấy khen “Đã có thành tích chấp hành tốt chính sách thuế năm 2014. - Được Cục Thuế TP. Hải Phòng tặng Giấy khen “Đã có thành tích thực hiện tốt chính sách pháp luật thuế năm 2013. - Được Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng tặng Bằng khen hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ sản xuất kinh doanh các năm 2011, 2013 Được Ủy ban nhân dân quận Hải An – TP. Hải Phòng tặng Giấy khen cho tập thể và cá nhân vì các đóng góp cho sự phát triển của Quận vào các năm 2012, 2013, 2015, 2016… Sau đây là một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh trong 3 năm gần đây của Công ty (năm 2014, 2015, 2016) (Biểu 2.2).
  • 41. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 32 Biểu 2.2: Một số chỉ tiêu về kết quả kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây. Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tổng doanh thu 7.130.867.588 28.643.854.941 29.868.950.684 Tổng lợi nhuận trước thuế 278.903.777 6.603.840.306 5.288.284.929 Nộp ngân sách 399.140.994 2.916.498.027 4.897.525.061 Thu nhập bình quân/người/tháng 4.097.231 6.145.846 7.375.015 (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán công TNHH Vận tải Duyên Hải) Nhìn vào kết quả hoạt động kinh doanh trong ba năm qua ta thấy rằng kết quả của Công ty đạt được cao. Lợi nhuận của Công ty tăng qua các năm nhưng không nhiều, điều đó cũng đã chứng tỏ được sự cố gắng của Công ty trong tổ chức hoạt động kinh doanh. Tuy là tổng doanh thu năm 2016 tăng 1.225.095.743 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ tăng 4% so với năm 2015 nhưng tổng chi phí của năm 2016 lại tăng đáng kể so với năm 2015, làm cho công ty bị thua lỗ năm 2016 là 1.315.555.377. Tuy nhiên, với đà phát triển đó, hứa hẹn hoạt động kinh doanh của công ty sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn trong tương lai.
  • 42. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 33 Kho bãi 2.1.4 Đặc điểm cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới (Sơ đồ 2.1). Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Chức năng, nhiệm vụ của mỗi bộ phận như sau:  Giám đốc: - Là người đại diện theo pháp luật của Công ty. - Chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo chung đối với Công ty về các vấn đề như: Công tác quy hoạch, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tổ chức cán bộ,... - Giám đốc có nhiệm vụ, quyền hạn cao nhất trong Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty.  Phòng kế toán: - Thực hiện các hoạt động quản lý nguồn vốn, thực hiện các chế độ chính sách tài chính theo quy định của chế độ.Phân tích, đánh giá tình hình tài chính hiện tại của Công ty, đồng thời cân đối thu chi, lập dự toán trong tương lai các vấn đề tài chính nhằm tham mưu cho Ban Giám đốc đưa ra các quyết định tài chính. - Kiểm tra việc kiểm kê định kỳ hàng năm để quản lý điều hành và phục vụ các quyết toán tài chính, lập các báo cáo cuối năm phục vụ cho nhu cầu quản lý của Công ty Giám đốc Phòng kế hoạch Phòng kế toán Phòng nghiệp vụ giao nhận
  • 43. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 34  Phòng kế hoạch: - Tham mưu cho Ban Giám đốc về việc quản lý, công tác tổ chức nhân sự của Công ty. - Tham khảo các công văn, giấy tờ theo lệnh của giám đốc, tiếp nhận các công văn giấy tờ từ nơi khác gửi đến, bảo quản các giấy tờ, tài liệu. - Chịu trách nhiệm tiếp khách và tổ chức Hội nghị trong Công ty. - Thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, các chế độ quy định về tiền lương, thưởng cho CBCNV, đảm bảo quyền lợi cho người lao động. - Tìm hiểu, phân tích các thông tin về thị trường đầu ra, đầu vào, báo cáo giám đốc để có phương hướng, quyết định điều chỉnh những yếu tố có liên quan đến sản phẩm của Công ty. - Chịu trách nhiệm trong việc quảng cáo, tiếp thị sản phẩm. Làm nhiệm vụ tham mưu, giúp cho ban giám đốc trong việc lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm.  Phòng nghiệp vụ giao nhận: - Có nhiệm vụ làm các thủ tục nhập, xuất hàng hóa đóng gói, cho thuê phương tiện vận tải để vận chuyển theo đúng kế hoạch và thời gian.  Kho bãi: Có nhiệm vụ nhập và xuất hàng đóng gói vận chuyển. 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. 2.1.5.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung và được thực hiện tại Phòng Kế toán (Sơ đồ 2.2). Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng Kế toán viên Thủ quỹ
  • 44. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 35 Chức năng, nhiệm vụ như sau:  Kế toán trưởng: - Phụ trách, chỉ đạo toàn diện công tác kế toán của Công ty. - Là kiểm soát viên kinh tế tài chính. - Phân tích, cung cấp thông tin kinh tế tài chính cho Ban lãnh đạo Công ty, là người chịu trách nhiệm chính cao nhất trước Ban giám đốc và pháp luật về những số liệu báo cáo kế toán. - Kế toán trưởng kiêm chức trưởng phòng kế toán tài vụ và kế toán tổng hợp: xác định kết quả kinh doanh, lập báo cáo tài chính,...  Kế toán viên: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày trong Công ty, cụ thể: - Theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt. - Theo dõi các khoản phải thu, phải trả và tình hình thanh toán các khoản công nợ của Công ty. - Theo dõi, quản lý và trích khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp. - Lập bảng chấm công cho cán bộ công nhân viên và hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, đơn giá ngày công tính thu nhập cho người lao động. - Lập bảng thanh toán tiền lương.  Thủ quỹ: - Chịu trách nhiệm thực hiện và theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu, chi tiền mặt. - Quản lý, bảo quản tiền mặt. - Kiểm kê, lập sổ quỹ theo quy định. - Bảo quản, lưu trữ các chứng từ gốc, cung cấp dữ liệu cho kế toán thanh toán ghi sổ.
  • 45. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 36 2.1.5.2 Hình thức ghi sổ kế toán tại Công ty. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung (Sơ đồ 2.3). Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ cái theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hệ thống sổ sách mà Công ty đang sử dụng bao gồm: -Sổ Nhật ký chung -Sổ cái Chứng từ gốc Nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Sổ thẻ kế toán chi tiết
  • 46. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 37 -Các sổ, thẻ kế toán chi tiết Trình tự ghi sổ kế toán của Công ty: Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, đồng thời ghi vào những đối tượng cần theo dõi chi tiết và sổ quỹ. Định kỳ, từ Nhật ký chung và sổ quỹ kế toán tiến hành ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. Đồng thời, tiến hành đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết, kế toán ghi vào bảng cân đối kế toán. Khi tất cả các số liệu trên bảng cân đối khớp, kế toán tiến hành lập Báo cáo tài chính. 2.1.5.3 Chế độ kế toán và các chính sách kế toán tại Công ty. Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương phápkê khai thường xuyên. - Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Trích khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng. - Niên độ kế toán theo năm. - Đồng tiền sử dụng là Việt Nam đồng. 2.2 Thực trạng công tác lập và Bảng Cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải 2.2.1 Căn cứ lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. - Căn cứ vào bảng CĐKT của năm trước. - Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết. - Căn cứ vào sổ cái các tài khoản. 2.2.2 Quy trình lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải thực hiện lập bảng CĐKT theo các bước sau: Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán liên quan. Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và khóa sổ kế toán chính thức. Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh. Bước 5: Lập bảng cân đối kế toán theo mẫu B01-DNN.
  • 47. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 38 Bước 6: Thực hiện kiểm tra và ký duyệt. 2.2.3 Nội dung các bước lập bảng CĐKT tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Bước 1: Kiểm tra tính có thật của các chứng từ phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Kiểm tra tính có thật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm phản ánh tính trung thực của thông tin trên Báo cáo tài chính. Vì vậy, đây là công việc được phòng Kế toán của Công ty tiến hành chặt chẽ. Kế toán tiến hành kiểm tra như sau: - Sắp xếp chứng từ kế toán theo trình tự thời gian phát sinh. - Đối chiếu nội dung kinh tế, số tiền phát sinh từng chứng từ với nội dung kinh tế, số tiền của từng nghiệp vụ được phản ánh trong sổ sách kế toán. - Nếu phát hiện sai sót, lập tức điều chỉnh và xử lý kịp thời. Ví dụ 1:Kiểm tra tính có thật của nghiệp vụ: Ngày 15/07/2016, nộp tiền mặt vào tài khoản ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam, số tiền 500.000.000 đồng. - Phiếu chi số 425 (Biểu 2.3) - Giấy nộp tiền (Biểu 2.4) - Giấy báo có (Biểu 2.5) - Sổ nhật ký chung (Biểu 2.6) - Sổ cái TK 111 (Biểu 2.7), sổ cái TK 112 (Biểu 2.8)
  • 48. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 39 Biểu 2.3: Phiếu chi Đơn vị: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Địa chỉ: Km 104+200, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày: 15/07/2016 Số: 425 Nợ 112: 500.000.000 Có 111: 500.000.000 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Trà Giang Địa chỉ: Phòng kế toán tài vụ Lý do: Nộp tiền vào tài khoản. Số tiền:500.000.000 đồng chẵn. Bằng chữ:Năm trăm triệu đồng. Chứng từ kèm theo: …………… Chứng từ gốc: ............. Ngày 15 tháng 07 năm 2016. Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Thủ quỹ (ký, họ tên) Người lập (ký, họ tên) Người nhận (ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 49. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 40 Biểu 2.4: Giấy nộp tiền Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Vietcombank. GIẤY NỘP TIỀN Ngày: 15/07/2016 Liên 2: Giao người nộp Người nộp : Nguyễn Thị Trà Giang Địa chỉ : Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Số tài khoản : 0031000329972 Tên tài khoản : Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Tại Ngân hàng : Vietcombank Lê Lai Số tiền bằng số : 500.000.000 đồng. Số tiền bằng chữ : Năm trăm triệu đồng chẵn. Nội dung : Nộp tiền vào tài khoản. Người nộp tiền Giao dịch viên Kiểm soát viên (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 50. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 41 Biểu 2.5: Giấy báo có NGÂN HÀNG VIETCOMBANK Mã GDV: Mã KH: Số GD: GIẤY BÁO CÓ Ngày 15 tháng 07 năm 2016 Kính gửi: Địa chỉ: Mã số thuế: Số tiền: Số tiền (Viết bằng chữ): Trích yếu: Số TK có: Số TK nợ: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng 0200183294 500.000.000 đồng Năm trăm triệu đồng chẵn Gửi tiền vào ngân hàng Giao dịch viên (Ký, họ tên) Kiểm soát (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) GĐ ngân hàng (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 51. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 42 Biểu 2.6: Trích sổ Nhật ký chung năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03a – DNN ĐC: Km104 +200 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Hải An - Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có ……………. 29/03/2016 PN000247 29/03/2016 Mua hàng bao bì của Công Ty CP Sản Xuất Và Công Nghệ Nhựa Pha Lê 152 63.300.000 133 6.330.000 112 69.630.000 ……………. 03/07/2016 GBN509 03/07/2016 Phí DV nhắn tin 6422 20.000 - 112 - 20.000 03/07/2016 GBN510 03/07/2016 Phí chuyển tiền 6422 242.285 112 242.285 ……………. 14/07/2016 PC425 14/07/2016 Nộp TM vào TK Vietcombank 112 500.000.000 111 500.000.000 15/07/2016 PC426 15/07/2016 Nộp TM vào TK NH ĐT VÀ PT 112 140.000.000 111 140.000.000 ……………. 19/07/2016 PT573 19/07/2016 DT Công ty TNHH HKTM Vina 111 15.015.000 511 13.650.000 3331 1.365.000 19/07/2016 PT574 19/07/2016 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 150.000.000 112 150.000.000 ……………. 21/07/2016 GBC624 21/07/2016 Cty TNHH Vân Long TT 112 90.000.000 131 90.000.000 ……………. 22/07/2016 PC439 22/07/2016 TT tiền xăng xe 6422 4.663.636 133 466.364 111 5.130.000 ……………. Tổng phát sinh 270.488.738.059 270.488.738.059 Hải phòng, ngày … tháng ... năm Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 52. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 43 Biểu 2.7: Trích Sổ cái TK 111 năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tên tài khoản: 111 - Tiền mặt Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm 180.162.918 …. 15/07/2016 PC425 15/07/2016 Nộp TM vào TK Vietcombank 112 - 500.000.000 15/07/2016 PC426 15/07/2016 Nộp TM vào TK NH ĐT VÀ PT 112 - 140.000.000 …… 19/07/2016 PT573 19/07/2016 DT Công ty TNHH HKTM Vina 511 13.650.000 - 19/07/2016 HĐ GTGT 692 19/07/2016 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 1.365.000 - ….. 22/07/2016 PC439 22/07/2016 TT tiền xăng xe 6422 - 4.663.636 22/07/2016 PC439 22/07/2016 Thuế GTGT được KT 133 - 466.364 …. 25/07/2016 PT598 25/07/2016 DT Công ty Đột dập Mochi 511 10.000.000 - 25/07/2016 HĐ GTGT 717 25/07/2016 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 1.000.000 - … Cộng phát sinh 45.242.262.279 45.282.381.586 Số dư cuối năm 140.043.611 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 53. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 44 Biểu 2.8 : Trích Sổ cái TK 112 năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tên tài khoản: 112 - Tiền gửi ngân hàng Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm 965.533.157 …. 03/07/2016 GBN509 03/07/2016 Phí DV nhắn tin 6422 - 20.000 03/07/2016 GBN510 03/07/2016 Phí chuyển tiền 6422 - 242.285 …. 14/07/2016 GBC613 14/07/2016 Nộp TM vào TK Vietcombank 111 500.000.000 - 19/07/2016 GBN527 19/07/2016 Rút TGNH về nhập quỹ TM 111 - 150.000.000 …. 21/07/2016 GBC624 21/07/2016 Cty TNHH Vân Long TT 131 90.000.000 - 26/07/2016 GBC641 26/07/2016 Cty TNHH TM và DV Dương Minh TT 131 32.000.000 - …. Cộng phát sinh 29.136.159.185 19.312.318.638 Số dư cuối năm 789.373.704 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 54. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 45  Bước 2: Tạm khóa sổ kế toán và đối chiếu số liệu từ các sổ kế toán. Tính số dư cuối kỳ của Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết các tài khoản. Sau đó đối chiếu số liệu giữa Sổ cái các tài khoản, Sổ chi tiết và Bảng tổng hợp chi tiết. Ví dụ 2: Đối chiếu số liệu giữa Sổ cái TK 131 (Biểu 2.9) và Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng (Biểu 2.10), giữa Sổ cái TK 331 (Biểu 2.11) và Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán (Biểu 2.12).
  • 55. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 46 Biểu 2.9: Trích Sổ cái TK 131 năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tên tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu năm 1.191.509.327 …. 21/07/2016 GBC624 21/07/2016 Công ty TNHH Vân Long trả nợ 112 - 90.000.000 … 26/07/2016 GBC641 26/07/2016 Công ty TNHH TM và DV Dương Minh TT 112 - 32.000.000 … 02/08/2016 HĐ GTGT 000731 02/08/2016 DT Công ty TNHH HKTM VINA 511 30.000.000 - 02/08/2016 HĐ GTGT 000731 02/08/2016 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 3331 3.000.000 - … 06/08/2016 GBC672 06/08/2016 Công ty HKTM VINA TT 112 - 33.000.000 … 06/08/2016 HĐ GTGT 000745 06/08/2016 DT Công ty TNHH Tú Anh 511 23.000.000 - 06/08/2016 HĐ GTGT 000745 06/08/2016 Thuế GTGT đầu ra phải nộp 333 2.300.000 - …… Cộng phát sinh 23.981.169.708 23.453.004.805 Số dư cuối năm 1.719.674.230 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 56. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 47 Biểu 2.10: Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải ĐC: Km 104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải An - Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG Tài khoản 131: Phải thu khách hàng Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Mã số Tên khách hàng Tồn đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có ……. 131TA Công ty TNHH Tú An 37.400.000 - 135.000.000 135.000.000 37.400.000 - 131DM Công ty TNHH TM và DV Dương Minh 68.200.000 - 25.300.000 70.730.000 - - 131HK Công ty HKTM VINA - - 256.340.000 256.340.000 - - 131MO Công Ty TNHH Công Nghệ Đột Dập Mochizuki - - 582.000.00 550.000.000 32.000.000 - …… Cộng phát sinh 1.321.509.427 130.000.100 23.981.169.708 23.453.004.805 1.730.633.980 10.959.750 Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 57. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 48 Biểu 2.11: Trích Sổ cái TK 331 năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: S03b – DNN ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Đông Hải 2, Hải An, Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2016 Tên tài khoản: 331 - Phải trả người bán Đơn vị tính: đồng Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Số dư đầu năm 1.215.796.523 … 12/03/2016 PN000203 12/03/2016 Mua bao bì Công ty Cổ phần Sivico 152 79.000.000 Thuế GTGT 133 7.900.000 … 26/03/2016 UNC12/03 26/03/2016 TT tiền hàng Công ty Cổ phần Sivico 112 86.900.000 … 29/03/2016 PN000247 29/03/2016 Mua bao bì Công Ty CP Sản Xuất Và Công Nghệ Nhựa Pha Lê 152 63.300.000 Thuế GTGT được khấu trừ 133 6.330.000 … 07/04/2016 UNC29/03 07/04/2016 TT tiền hàng Công Ty CP Sản Xuất Và Công Nghệ Nhựa Pha Lê 112 69.630.000 … Cộng phát sinh 13.160.695.141 13.132.962.929 Số dư cuối năm 1.188.064.311 Hải Phòng, Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 58. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 49 Biểu 2.12 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết phải trả người bán năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải ĐC: Km 104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm Hải An- Hải Phòng BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN Tài khoản 331: Phải trả người bán Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Mã số Tên khách hàng Tồn đầu kỳ Số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có ….. 331PL Công Ty CP Sản Xuất Và Công Nghệ Nhựa Pha Lê - - 531.900.000 531.900.000 - - 331SV Công ty Cổ phần Sivico - 145.000.000 627.400.000 600.000.000 - 117.600.000 331BB Công Ty TNHH Bao Bì Quốc Tế B&B 12.000.000 - 132.500.000 103.800.000 40.700.000 - 331TT Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Sản Xuất Thành Tiến 497.150.000 449.490.000 258.150.000 305.810.000 …. Cộng phát sinh 23.000.000 1.238.796.523 13.160.695.141 13.132.962.929 76.150.000 1.264.214.311 Hải Phòng ,Ngày 31 tháng 12 năm 2016 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 59. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 50 Bước 3: Thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian và tiến hành khóa sổ kế toán chính thức. Kế toán tiến hành thực hiện các bút toán kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Sơ đồ 2.4:Tổng hợp các bút toán kết chuyển tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải năm 2016. TK 632 TK 911 TK 511 21.900.277.651 29.868.950.684 TK 515 245.688.938 TK 711 TK 642 50.000.000 2.976.077.042 TK 821 1.057.656.986 TK 421 4.230.627.944
  • 60. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 51 Sau khi thực hiện các bút toán kết chuyển trung gian, kế toán tiền hành khóa sổ kế toán. Bước 4: Lập bảng cân đối số phát sinh tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Bảng cân đối số phát sinh là phương pháp kỹ thuật dùng để kiểm tra một cách tổng quát số liệu kế toán đã ghi trên các tài khoản tổng hợp. Bảng cân đối số phát sinh được xây dựng trên 2 cơ sở: -Tổng số dư bên Nợ của tất cả các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số dư bên Có của tất cả các tải khoản tổng hợp. -Tổng phát sinh bên Nợ của các tài khoản tổng hợp phải bằng tổng phát sinh bên Có của các tài khoản tổng hợp. -Cột số thứ tự: Dùng để đánh số theo tuần tự cho các tài khoản đã sử dụng trong kỳ từ tài khoản thứ nhất cho tới hết. -Cột tên tài khoản: Dùng để ghi số hiệu và tên của các tài khoản từ loại 1 đến loại 9. Mỗi tài khoản ghi trên một dòng, ghi từ tài khoản có số hiệu nhỏ đến tài khoản có số hiệu lớn, không phân biệt tài khoản có còn số dư cuối kỳ hay không hoặc trong kỳ có số phát sinh hay không. -Cột số dư đầu kỳ: Ghi số dư đầu kỳ của các tài khoản tương ứng. Nếu số dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có. -Cột số phát sinh trong kỳ: Ghi tổng số phát sinh trong kỳ của các tài khoản tương ứng, tổng số phát sinh Nợ ghi vào cột Nợ, tổng số phát sinh Có ghi vào cột Có. -Cột số dư cuối kỳ: Ghi số dư cuối kỳ của các tài khoản tương ứng. Số dư bên Nợ ghi vào cột Nợ, số dư bên Có ghi vào cột Có. -Cuối cùng, tính ra tổng của tất cả các cột để so sánh giữa bên Nợ và bên Có của từng cột: Số dư đầu kỳ, số phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ có bằng nhau từng cặp một hay không. Ví dụ 3: Cách lập chỉ tiêu tiền mặt – TK 111 trên bảng cân đối số phát sinh của Công ty vào năm 2016. -Cột “Số hiệu tài khoản” là: 111 -Cột “Tên tài khoản” là: Tiền mặt
  • 61. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 52 -Cột “Số dư đầu năm”: Số liệu để ghi vào cột này là số dư Nợ đầu năm trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 180.162.918 đồng. -Cột “Số phát sinh trong năm”: Số tiền ghi vào cột Nợ căn cứ vào cột cộng phát sinh bên Nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 45.242.262.279 đồng. Số liệu ghi vào cột Có căn cứ vào cột cộng phát sinh bên Có trên Sổ cái TK 111, số tiền là: 45.282.381.586 đồng. - Cột “Số dư cuối năm”: Số liệu để ghi vào cột này là số dư bên Nợ trên Sổ cái TK 111, số tiền 140.043.611 đồng. Các chỉ tiêu khác trên Bảng cân đối số phát sinh được lập tương tự.
  • 62. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 53 Biểu 2.13 : Bảng cân đối số phát sinh năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số: F01 – DNN ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải 2 (Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ- BTC Hải An - Hải Phòng Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH Năm 2016 Đơn vị tính: đồng Số hiệu TK Tên tài khoản Số dư đầu năm Số phát sinh trong năm Số dư cuối năm Nợ Có Nợ Có Nợ Có 111 Tiền mặt 180.162.918 - 45.242.262.279 45.282.381.586 140.043.611 - 112 Tiền gửi ngân hàng 965.533.157 - 29.136.159.185 29.312.318.638 789.373.704 - 128 Đầu tư ngắn hạn 4.000.000.000 - 6.000.000.000 6.000.000.000 4.000.000.000 - 131 Phải thu của khách hàng 1.321.509.427 130.000.100 23.981.169.708 23.453.004.805 1.730.633.980 10.959.750 133 Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ 16.891.697 - 1.494.571.045 1.511.642.742 - - 138 Phải thu khác 6.336.641.669 - 10.246.559.071 9.123.958.037 7.459.242.703 - 141 Tạm ứng 217.819.900 - 13.266.862.450 13.147.517.787 337.164.563 - 152 Nguyên liệu 62.622.922 - 1.962.396.399 1.913.562.040 75.457.281 - 156 Hàng hóa - - 29.535.000 29.535.000 - - 211 Tài sản cố định hữu hình 27.212.609.495 - - 65.312.500 27.147.296.995 213 Tài sản cố định vô hình 1.805.603.431 - - - 1.805.603. 431 214 Hao mòn TSCĐ - 16.950.921.896 65.312.500 2.858.325.153 - 19.743.934.549
  • 63. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 54 242 Chi phí trả trước dài hạn 817.530.518 - 2.548.741.141 2.146.770.491 1.219.501.168 - 331 Phải trả cho người bán 23.000.000 1.238.796.523 13.160.695.141 13.132.962.929 76.150.000 1.264.214.311 333 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - 449.855.907 4.897.525.061 4.652.618.478 - 204.949.324 334 Phải trả người lao động - 488.674.695 6.004.391.750 5.952.040.980 - 436.323.925 338 Phải trả phải nộp khác - 1.645.324.397 21.949.887.230 21.156.990.395 852.427.562 411 Nguồn vốn kinh doanh - 20.700.000.000 - - 20.700.000.000 415 Quỹ đầu tư phát triển - 1.100.293.986 - 256.057.631 1.356.351.617 421 Lợi nhuận chưa phân phối - 256.057.630 4.275.397.176 4.230.627.944 211.306.398 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.868.950.684 29.868.950.684 515 Doanh thu hoạt động tài chính 245.688.938 245.688.938 632 Giá vốn hàng bán 21.900.277.651 21.900.277.651 642 Chi phí quản lý kinh doanh 2.976.077.042 2.976.077.042 711 Thu nhập khác 50.000.000 50.000.000 821 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.057.656.986 1.057.656.986 911 Xác định kết quả kinh doanh 30.164.639.622 30.164.639.622 TỔNG CỘNG 42.959.952.134 42.959.952.134 270.488.738.059 270.488.738.059 44.780.467.436 44.780.467.436 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên,đóng dấu) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 64. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 55 Bước 5: Lập Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán của Công ty được lập theo quyết định 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính, đã sửa đổi bổ sung theo Thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 04/10/2011 của Bộ Tài chính. Các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán năm 2016 được lập như sau: -Cột “Chỉ tiêu” để phản ánh các chỉ tiêu trên BCĐKT. -Cột “Mã số” để tổng hợp số liệu các chỉ tiêu trên BCĐKT -Cột “Thuyết minh” là số liệu các chỉ tiêu trong bản thuyết minh BCTC năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong BCĐKT. -Cột “Số đầu năm” căn cứ vào số liệu của cột “Số cuối năm” trên Bảng cân đối kế toán của Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải năm 2015. -Cột “Số cuối năm” kế toán căn cứ vào Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết tài khoản năm 2016 của Công ty để lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán. Việc lập các chỉ tiêu cụ thể của Bảng cân đối kế toán được Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải tiến hành như sau: PHẦN TÀI SẢN A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100) I.Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ trên Sổ cái các TK 111 “Tiền mặt” là 140.043.611 đồng, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” là 789.373.704 đồng. Mã số 110 = 140.043.611+789.373.704= 929.417.315 đồng. II.Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120) 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 121): Không có số liệu. 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 129): Không có số liệu. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 129 = 0 + 0 = 0 III.Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130) 1. Phải thu của khách hàng (Mã số 131) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết của TK 131 “ Phải thu của khách hàng” là 1.730.633.980 đồng. 2. Trả trước cho người bán (Mã số 132): Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết của TK 331 “ Phải trả của người bán” là 76.150.000 đồng. 3. Các khoản phải thu khác (Mã số 138)
  • 65. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 56 Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết ngắn hạn trên Bảng tổng hợp chi tiết của các TK 1388 là 7.459.242.703 đồng, TK 334 là 0 đồng, TK 338 là 0 đồng. Mã số 138 =7.459.242.703 + 0 + 0 = 7.459.242.703 đồng. 4. Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 139): Không có số liệu. Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 138 + Mã số 139 = 1.730.633.980 + 76.150.000 + 7.459.242.703 + 0 = 9.266.026.683 đồng. IV.Hàng tồn kho (Mã số 140) 1. Hàng tồn kho (Mã số 141) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ trên Sổ cái tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu” là 75.457.281 đồng, TK 153 “Công cụ, dụng cụ” là 0 đồng, TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” là 0 đồng, TK 155 “Thành phẩm” là 0 đồng, TK 156 “Hàng hóa” là 0 đồng, TK 157 “Hàng gửi đi bán” là: 0 đồng. Mã số 141 = 0 + 0 + 0 + 0 + 75.457.281+ 0 = 75.457.281 đồng 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (Mã số 149): Không có số liệu. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149 = 75.457.281+ 0 =75.457.281 đồng. V.Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150) 1. Thuế GTGT được khấu trừ (Mã số 151) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên Sổ cái TK 133 số tiền là: 0 đồng. 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 152) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 333, số tiền là: 0 đồng. 3. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ trên Sổ cái các TK 242.1 “Chi phí trả trước dài trong thời gian ngắn hạn”, số tiền 260.987.487 đồng và TK 141 “Tạm ứng”, số tiền là 337.164.563 đồng Mã số 158 = 260.987.487 + 337.164.563 = 598.152.050 đồng Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 158 = 0 + 0 + 598.152.050 = 598.152.050 đồng.
  • 66. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 57 Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150 = 929.417.315+ 0 + 9.266.026.683 + 75.457.281 + 598.152.050= 10.869.053.329 đồng. B – TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200) I.Tài sản cố định (Mã số 210) 1. Nguyên giá (Mã số 211) Số liệu này được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái của các TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”, số tiền 27.147.296.995 đồng và TK 213 “ Tài sản cố định vô hình”, số tiền 1.805.603.431 đồng Mã số 211 = 27.147.296.995 + 1.805.603.431 = 28.952.900.426 đồng 2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 212) Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái TK 214 “Hao mòn tài sản cố định” và ghi âm, số tiền (19.743.934.549) đồng. 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 213): Không có số liệu. Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 = 28.952.900.426 + (19.743.934.549) + 0 = 9.208.965.877 đồng. II.Bất động sản đầu tư (Mã số 220) 1. Nguyên giá (Mã số 221): Không có số liệu 2. Giá trị hao mòn lũy kế (Mã số 222): không có số liệu Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 = 0 + 0 = 0 đồng. III.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 230) 1. Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 231): Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái TK 128 “Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn”, số tiền 4.000.000.000 đồng 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 239): Không có số liệu. Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 239 = 4.000.000.000 + 0 = 4.000.000.000 đồng. IV.Tài sản dài hạn khác (Mã số 240) 1. Phải thu dài hạn (Mã số 241): Không có số liệu 2. Tài sản dài hạn khác (Mã số 248): Số liệu được lấy từ số dư Nợ trên Sổ cái TK 242.2 “Chi phí trả trước dài hạn trong thời gian dài hạn”, số tiền 958.513.681 đồng.
  • 67. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 58 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 249): Không có số liệu. Mã số 240 = Mã số 241 + Mã số 248 + Mã số 249 = 0 + 958.513.681 + 0 = 958.513.681 đồng. Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 = 9.208.965.877 + 0 + 4.000.000.000 + 958.513.681 = 14.167.479.558 đồng. TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 250) = Mã số 100 + Mã số 200 = 10.869.053.329 + 14.167.479.558 = 25.036.532.887đồng. PHẦN NGUỒN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300) I.Nợ ngắn hạn (Mã số 310) 1. Vay ngắn hạn (Mã số 311): Không có số liệu 2. Phải trả cho người bán (Mã số 312) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 331 “Phải trả người bán” được phân loại ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 331, số tiền 1.264.214.311 đồng. 3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có trên Bảng tổng hợp chi tiết TK 131 được phân loại ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết TK 131, số tiền 10.959.750 đồng. 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314): Là số dư có chi tiết của tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, số tiền : 204.949.324 đồng 5. Phải trả người lao động (Mã số 315): Là số dư Có của tài khoản 334: “Phải trả người lao động”, số tiền: 436.323.925 đồng 6. Chi phí phải trả (Mã số 316): Không có số liệu 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác (Mã số 318): Là số dư Có của TK 338: “Phải trả, phải nộp khác”, số tiền 852.427.562 đồng 8. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 319): Không có số liệu Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 318 + Mã số 319 = 0 + 1.264.214.311 + 10.959.750 + 204.949.324 + 436.323.925 + 852.427.562 = 2.768.874.872 đồng.
  • 68. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 59 II.Nợ dài hạn (Mã số 330) 1. Vay và nợ dài hạn (Mã số 331): Không có số liệu 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 332): Không có số liệu 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn (Mã số 334): Không có số liệu 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (Mã số 336): Không có số liệu 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác (Mã số 338): Không có số liệu 6. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339): Không có số liệu Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 334 + Mã số 336 + Mã số 338 + Mã số 339 = 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0 đồng. Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 = 2.768.874.872 + 0 = 2.768.874.872 đồng. B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400) I.Vốn chủ sở hữu (Mã số 410) 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411) Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111, số tiền 20.700.000.000 đồng. 2. Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 412): Không có số liệu 3. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413): Không có số liệu 4. Cổ phiếu quỹ (Mã số 414): Không có số liệu 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 415): Không có số liệu 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 416): Không có số liệu 7. Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 417) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển”, số tiền : 1.356.351.617 đồng. 8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 418) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ cái, số tiền 211.306.398 đồng. Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 = 20.700.000.000 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 1.356.351.617 + 211.306.398 = 22.267.658.015 đồng. Mã số 400 = Mã số 410 = 22.267.658.015 đồng. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)= Mã số 300 + Mã số 400 = 2.768.874.870 + 22.267.658.015 = 25.036.532.887 đồng.
  • 69. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 60 Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán: Công ty không phát sinh những chỉ tiêu này. Sau khi lập xong các chỉ tiêu, Bảng cân đối kế toán của Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải tại ngày 31/12/2016 được lập hoàn chỉnh như biểu sau (Biểu 2.14). Bước 6: Kiểm tra, ký duyệt Sau khi lập xong Bảng cân đối kế toán, người lập sẽ cùng kế toán trưởng kiểm tra lại lần nữa, sau đó đem in ra và ký duyệt. Cuối cùng, Bảng cân đối kế toán cùng với các Báo cáo tài chính khác sẽ được kế toán trưởng trình lên Giám đốc xem xét và ký duyệt.
  • 70. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 61 Biểu 2.14: Bảng cân đối kế toán năm 2016 Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Mẫu số B01 - DNN ĐC: Km104+200 Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đông Hải (Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC 2, Hải An, Hải Phòng Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Tại ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đơn vị tính: đồng TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số đầu năm Số cuối năm A - TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) 100 9.379.518.075 10.869.053.329 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 (III.01) 1.145.696.075 929.417.315 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 (III.05) - 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 - 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) 129 - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 7.681.151.096 9.266.026.683 1. Phải thu của khách hàng 131 1.321.509.427 1.730.633.980 2. Trả trước cho người bán 132 23.000.000 76.150.000 3. Các khoản phải thu khác 138 6.336.641.669 7.459.242.703 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 139 - - IV. Hàng tồn kho 140 62.622.922 75.457.281 1. Hàng tồn kho 141 (III.02) 62.622.922 75.457.281 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 - - V. Tài sản ngắn hạn khác 150 490.047.982 598.152.050 1. Thuế GTGT được khấu trừ 151 16.891.697 - 2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 152 - - 3. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 157 - - 4. Tài sản ngắn hạn khác 158 473.156.285 598.152.050 B - TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240) 200 16.629.485.163 14.167.479.558 I. Tài sản cố định 210 (III.03.04) 12.067.291.030 9.208.965.877 1. Nguyên giá 211 29.018.212.926 28.952.900.426 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 212 (16.950.921.896) (19.743.934.549) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 213 - - II. Bất động sản đầu tư 220 - - 1. Nguyên giá 221 - - 2. Giá trị hao mòn lũy kế (*) 222 - - III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 (III.05) 4.000.000.000 4.000.000.000 1. Đầu tư tài chính dài hạn 231 4.000.000.000 4.000.000.000 2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) 239 - IV. Tài sản dài hạn khác 240 562.194.133 958.513.681 1. Phải thu dài hạn 241 - - 2. Tài sản dài hạn khác 248 562.194.133 958.513.681
  • 71. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 62 3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 249 - - TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250=100+200) 250 26.009.003.238 25.036.532.887 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330) 300 3.952.651.622 2.768.874.872 I. Nợ ngắn hạn 310 3.952.651.622 2.768.874.872 1. Vay ngắn hạn 311 - - 2. Phải trả cho người bán 312 1.238.796.523 1.264.214.311 3. Người mua trả tiền trước 313 130.000.100 10.959.750 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 314 449.855.907 204.949.324 5. Phải trả người lao động 315 488.674.695 436.323.925 6. Chi phí phải trả 316 - - 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 318 1.645.324.397 852.427.562 8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 323 - - 9. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 327 - - 10. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 328 - - 11. Dự phòng phải trả ngắn hạn 329 - - II. Nợ dài hạn 330 - - 1. Vay và nợ dài hạn 331 - - 2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 332 - - 3. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 334 - - 4. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 336 - - 5. Phải trả, phải nộp dài hạn khác 338 - - 6. Dự phòng phải trả dài hạn 339 - - B - VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) 400 22.056.351.616 22.267.658.015 I. Vốn chủ sở hữu 410 (III.07) 22.056.351.616 22.267.658.015 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 20.700.000.000 20.700.000.000 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 - - 3. Vốn khác của chủ sở hữu 413 - - 4. Cổ phiếu quỹ (*) 414 - - 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 415 - - 6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu 416 - - 7.Quỹ đầu tư phát triển 417 1.100.293.986 1.356.351.617 8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 418 256.057.630 211.306.398 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) 440 26.009.003.238 25.036.532.887 CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG 1. Tài sản thuê ngoài - - 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công - - 3. Hàng hóa nhận bán hộ, ký gửi, ký cược - - 4. Nợ khó đòi đã xử lý - - 5. Ngoại tệ các loại - - Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký, đóng dấu) (Nguồn tài liệu: Phòng kế toán Công tyTNHH Vận tải Duyên Hải)
  • 72. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 63 2.3 Thực trạng công tác phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Phân tích bảng cân đối kế toán là một trong những căn cứ quan trọng để các nhà quản trị công ty có thể đánh giá toàn diện và sát thực về tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty. Nhưng Công ty TNHH sau khi lập xong Bảng cân đối kế toán (B01-DNN: biểu số 2.14) không tiến hành phân tích BCTC nói chung và Bảng cân đối kế toán nói riêng.
  • 73. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 64 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DUYÊN HẢI. 3.1 Một số định hướng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải trong thời gian tới. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế và trước những yêu cầu nghiêm ngặt của quá trình hội nhập, những thách thức và biến động của thị trường quốc tế nói chung và trong nước nói riêng. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải đã có những định hướng cụ thể trong thời gian tới: - Đẩy mạnh hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mở rộng thị trường. - Khai thác và sử dụng hiệu quả các loại nguồn vốn, nhanh chóng thu hồi công nợ và nâng cao hoạt động tài chính của Công ty. - Thực hiện tốt các cam kết đã ký trong hợp đồng mua bán, hợp đồng tín dụng. - Chăm lo tốt cho đời sống vật chất cũng như tinh thần cho các cán bộ công nhân viên, thường xuyên đào tạo bồi dưỡng thêm kiến thức chuyên môn cho nhân viên trong Công ty. 3.2 Những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán nói chung và công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. 3.2.1 Những ưu điểm.  Về tổ chức bộ máy quản lý Cơ cấu tổ chức của Công ty được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng, chỉ đạo thống nhất từ trên xuống dưới, phù hợp với nền kinh tế thị trường. Lãnh đạo các phòng chức năng ngoài thực hiện các nhiệm vụ chính của mình còn tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo đơn vị. Cơ cấu quản lý trực tuyến chức năng kết hợp với công tác quản lý theo chiều dọc, chiều ngang tạo cho cơ cấu quản lý không bị vướng mắc, chồng chéo lẫn nhau, tạo mối quan hệ gắn bó giữa các thành phần trong tổ chức.  Về bộ máy kế toán và hệ thống sổ sách kế toán. - Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức tập trung và được thực hiện tại Phòng Kế toán Tài vụ. Mô hình này giúp cho việc thực hiện
  • 74. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 65 các công việc của nhân viên kế toán tốt hơn. Kế toán vừa phát huy được trình độ của mình, vừa đảm bảo sự tập trung thống nhất trong công tác kế toán. - Mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận đầy đủ, chính xác tại phòng kế toán của Công ty. Công việc hàng ngày đều được phân công rõ ràng cho từng người dưới sự điều hành của kế toán trưởng. - Công ty áp dụng đúng hệ thống sổ sách của chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số: 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính, thực hiện đúng phương pháp kế toán hàng tồn kho, tính giá trị hàng xuất kho, trích khấu hao TSCĐ như đăng ký ban đầu. Hệ thống tài khoản của Công ty luôn được cập nhật theo quyết định mới nhất. - Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung, hình thức này vừa mang tính chất tổng hợp, vừa mang tính chất chi tiết, phù hợp với trình độ của kế toán viên, giúp công tác quản lý, tìm kiếm dữ liệu được tiến hành một cách thuận tiện, nhanh chóng.  Về công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán. - Bảng cân đối kế toán được lập đúng theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính và Thông tư 138/2011/TT-BTC ban hành ngày 04/10/2011 của Bộ Tài chính. - Các chứng từ được giám sát, kiểm tra, đối chiếu chặt chẽ, đảm bảo chính xác nội dung và số liệu trên sổ sách và Báo cáo tài chính. - Các báo cáo tài chính luôn được đảm bảo kịp thời, chính xác nhằm phục vụ cho việc minh bạch hóa tình hình tài chính. 3.2.2 Mặt hạn chế Ngoài những ưu điểm kể trên, công tác kế toán tại Công ty vẫn còn những mặt hạn chế sau: 1.Công ty chưa sử dụng phần mềm kế toán áp dụng cho công việc kế toán nói chung và lập BCTC, BCĐKT nói riêng. Do đó thông tin kế toán cung cấp thường chậm quá thời hạn và thiếu chính xác, lượng thông tin chưa cao, kế toán phải mất nhiều thời gian và công sức trong việc lập BCTC cũng như lập BCĐKT. 2.Trình độ chuyên môn của đội ngũ kế toán chưa đồng đều, dẫn tới việc phối hợp thiếu nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, khó tránh khỏi những
  • 75. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 66 vướng mắc trong việc tổng hợp số liệu để lập BCTC.Phòng kế toán hiện tại có 3 người, 1 kế toán trưởng và 2 kế toán viên. Kế toán trưởng có bằng Đại học nhưng các kế toán viên mới học đến Cao đẳng nên chưa thể hoàn toàn đảm nhận việc lập BCTC cáo tài chính. Chính vì vậy nên kế toán trưởng không thể chú tâm vào việc phân tích BCTC của doanh nghiệp. 3.Sau khi lập BCTC, Công ty chưa tiến hành phân tích BCTC nói chung cũng như BCĐKT nói riêng nên chưa thể thấy rõ được tình hình tài chính, tình hình biến động về tài sản và nguồn vốn của Công ty. Vì vậy nên chưa đáp ứng kịp thời thông tin cho nhà quản lý để họ có thể đưa ra các quyết định quản lý tài chính một cách chính xác và đầy đủ nhất, cũng như đưa ra những giải pháp khắc phục các hạn chế còn tồn tại trong Công ty. 3.3 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Qua thời gian thực tập tại Công ty, em đã tìm hiểu được những ưu và nhược điểm trong công tác hạch toán kế toán và lập Báo cáo tài chính như đã trình bày ở trên. Vận dụng những kiến thức đã học, em xin nêu ra một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. 3.3.1 Ý kiến thứ nhất: Nâng cao trình độ cho nhân viên kế toán. Các nhân viên kế toán của Công ty có trình độ chuyên môn chưa đồng đều, dẫn tới việc phối hợp thiếu nhịp nhàng giữa các phần hành kế toán, khó tránh khỏi những vướng mắc trong việc tổng hợp số liệu để lập BCTC. Công ty cần đưa ra chính sách nâng cao trình độ chuyên môn cho nhân viên kế toán như là đăng ký cho nhân viên của Công ty mình tham gia học những lớp về nghiệp vụ chuyên môn kế toán, tìm hiểu sâu hơn về hoạt động kế toán cũng như phân tích Báo cáo tài chính để giúp cho công tác kế toán được chính xác hơn, có thể đưa ra những thông tin đáng tin cậy và hữu ích cho nhà quản trị. Từ đó giúp nhà quản lý đưa ra được những chính sách, phương hướng để Công ty phát triển hơn trong tương lai. 3.3.2 Ý kiến thứ hai: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán. Báo cáo tài chính nói chung và Bảng cân đối kế toán nói riêng có vai trò hết sức quan trọng. Nó cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu, giúp
  • 76. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 67 cho nhà quản trị đánh giá được tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời đưa ra các quyết định chuẩn xác trong quá trình kinh doanh ở tương lai. Mà số liệu trong BCĐKT là nguồn căn cứ quan trọng cho việc đề ra các quyết định về quản lý. Do đó, Công ty cần coi trọng và tiến hành phân tích BCĐKT một cách chi tiết, đầy đủ. Để phân tích BCĐKT một cách hiệu quả, Công ty nên lập kế hoạch phân tích cụ thể theo trình tự sau: Bước 1: Lập kế hoạch phân tích. -Chỉ rõ nội dung phân tích. -Chỉ rõ các chỉ tiêu cần phân tích. -Chỉ rõ khoảng thời gian phân tích, thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc quá trình phân tích. -Xác định người thực hiện phân tích và chi phí cần thiết cho hoạt động phân tích. Bước 2: Thực hiện công tác phân tích. Thực hiện công việc phân tích dựa trên những số liệu đã tổng hợp được, các phương pháp phân tích đã chọn để tiến hành phân tích theo mục tiêu đã đề ra. Sau đó tổng hợp kết quả và rút ra kết luận. Sau khi phân tích xong, tiến hành lập các bảng đánh giá tổng hợp và đánh giá chi tiết. Bước 3: Lập báo cáo phân tích (Kết thúc quá trình phân tích). -Đánh giá những ưu điểm và nhược điểm cơ bản trong kỳ của doanh nghiệp. -Chỉ ra những nguyên nhân, nhân tố ảnh hưởng đến kết quả phân tích đó. -Đề xuất những biện pháp nhằm khắc phục những thiếu sót, phát huy những mặt tốt, đồng thời khai thác những khả năng tiềm tàng của Công ty. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải có thể tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán năm 2016 như sau: a, Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải. Phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản, nguồn vốn là đánh giá tình hình phân bổ cũng như sự thay đổi của tài sản, nguồn vốn của Công ty có hợp lý hay chưa? Từ đó nhà quản lý Công ty có thể đưa ra các biện pháp điều chỉnh phù hợp, giúp cho công tác quản lý của Công ty ngày càng hiệu quả hơn.
  • 77. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 68 Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải năm 2016, ta tiến hành lập bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản như sau: (Biểu 3.1)
  • 78. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 69 Biểu 3.1: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu tài sản của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Số đầu năm Số cuối năm Chênh lệch Tỷ trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Số đầu năm (%) Số cuối năm (%) A - Tài sản ngắn hạn 9.379.518.075 10.869.053.329 1.489.535.254 15.88 36.06 43.41 I. Tiền và các khoản TĐ tiền 1.145.696.075 929.417.315 (216.278.760) (18.88) 12.21 8.55 II. Các khoản ĐTTC ngăn hạn - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 7.681.151.096 9.266.026.683 1.584.875.587 20.63 81.89 85.25 IV. Hàng tồn kho 62.622.922 75.457.281 12.834.359 20.49 0.67 0.69 V. Tài sản ngắn hạn khác 490.047.982 598.152.050 108.104.068 22.06 5.22 5.51 B - Tài sản dài hạn 16.629.485.163 14.167.479.558 (2.462.005.605) (14.81) 63.94 56.59 I. Tài sản cố định 12.067.291.030 9.208.965.877 (2.858.325.153) (23.69) 72.57 65.00 II. Bất động sản đầu tư - - - - - - III. Các khoản ĐTTC dài hạn 4.000.000.000 4.000.000.000 - - - - IV. Tài sản dài hạn khác 562.194.133 958.513.681 396.319.548 70.50 3.38 6.67 Cộng tài sản 26.009.003.238 25.036.532.887 (972.470.351) (3.74)
  • 79. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 70 Nhận xét: Qua bảng phân tích trên ta thấy: Tổng tài sản của công ty giai đoạn 2015- 2016 giảm nhẹ từ 26.009.003.238 đồng năm 2015 xuống 25.036.532.887 đồng vào cuối năm 2016, tức là giảm 972.470.351 đồng tương đương giảm 3.74%. Trong đó: Tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng so với năm 2015 là 1.489.535.254 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 15,88%. Tài sản ngắn hạn tăng chủ yếu là do Các khoản phải thu ngắn hạn tăng, cụ thể: Các khoản phải thu ngắn hạn: theo phân tích số liệu trên Bảng cân đối kế toán của Công ty. các khoản phải thu ngắn hạn tăng mạnh. Vào cuối năm 2016, tỷ trọng tăng 20,63% so với cuối năm 2015;tức là tăng 1.584.875.587 đồng; cơ cấu của tổng tài sản thì tỷ trọng khoản mục này lại có sự tăng nhẹ từ 81,89% vào năm 2015 lên thành 85,25% vào cuối năm 2016. Điều này cho thấy công ty đã có sự điều chỉnh chưa hợp lý dẫn đến việc bị chiếm dụng vốn, bị khách hàng mua chịu. Đồng thời cũng cho thấy công ty đã làm chưa tốt công tác thu hồi công nợ Chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương với tiền” năm 2016 so với năm 2015 giảm 216.278.760 đồng, tương đương với tỷ lệ giảm là 18.88%. Xét trên góc độ khả năng thanh toán thì đây là biểu hiện chưa tốt vì Công ty chưa có lượng tiền dự trữ để đáp ứng nhu cầu thanh toán của Công ty, nhất là khi doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán ngay. Nhưng xét trên góc độ hiệu quả sử dụng vốn thì việc tồn quỹ ít lại làm cho hiệu quả sử dụng vốn tăng Hàng tồn kho: Vào cuối năm 2016 tăng 12.834.359 đồng tương đương tăng 20,49% so với cuối năm 2015, trong đó cơ cấu của năm 2015 và 2016 chỉ đạt lần lượt là 0.67% và 0.69% trong tổng Tài sản. Chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” cũng tăng so với năm trước là 108.104.068 đồng, tương đương với tỷ lệ tăng là 22.06%. Tài sản dài hạn cuối năm giảm so với đầu năm là 2.462.005.605 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 14,81%. Nguyên nhân là do chỉ tiêu “Tài sản cố định” giảm. Cụ thể: “Tài sản cố định” giảm 2.858.325.153 đồng so với năm 2015, tương ứng với tỷ lệ 23,69%. Chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” tăng 396.319.548 đồng so với
  • 80. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 71 đầu năm, tương ứng với tỷ lệ 70.50%. Điều này cho thấy trong năm vừa qua Công ty chưa quan tâm đến việc tăng cơ sở vật chất để phục vụ cho việc kinh doanh. Vì vậy trong thời gian tới Công ty nên xem xét và đầu tư thêm để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. b, Phân tích sự biến động và cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Công tác đánh giá tình hình tài chính của Công ty sẽ không đầy đủ nếu chỉ dựa vào phân tích sự biến động và cơ cấu của tài sản. Vì vậy, để hiểu rõ hơn tình hình tài chính của Công ty, chúng ta cần phải kết hợp phân tích sự biến động và cơ cấu của nguồn vốn. Dưới đây là bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải (Biểu 3.2).
  • 81. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 72 Biểu 3.2: Bảng phân tích tình hình biến động và cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Chênh lệch Tỷ trọng Số tiền (đ) Tỷ lệ (%) Năm 2015 (%) Năm 2016 (%) A - Nợ phải trả 3.952.651.622 2.768.874.872 (1.183.776.750) (-29,95) 15,20 11,06 I. Nợ ngắn hạn 3.952.651.622 2.768.874.872 (1.183.776.750) (-29,95) 15,20 11,06 II. Nợ dài hạn - - - - - - B - Vốn chủ sở hữu 22.056.351.616 22.267.658.015 211.306.399 0,96 84,80 88,94 I. Vốn chủ sở hữu 22.056.351.616 22.267.658.015 211.306.399 0,96 84,80 88,94 Tổng cộng nguồn vốn 26.009.003.238 25.036.532.887 (972.470.351) (3,74) 100 100
  • 82. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 73 Phân tích cơ cấu nguồn vốn chúng ta thấy, để có vốn cho hoạt động kinh doanh, Công ty đã huy động từ những nguồn nào và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của nguồn vốn. Qua đó có thể thấy mức độ hoạt động tài chính và khả năng thanh toán đối với các khoản nợ của Công ty. Tổng nguồn vốn của công ty năm 2016 giảm so với cuối năm 2015. Nếu như cuối năm 2015 nguồn vốn của công ty là 26.009.003.238 đồng thì đến cuối năm 2016 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty giảm còn 25.036.532.887 đồng (tức là giảm 972.470.351 đồng. tương ứng với tỷ lệ là 4%). Trong đó: “Vốn chủ sở hữu” năm 2016 tăng so với năm 2015 là 211.306.399 đồng, tương ứng với tỷ lệ 0.96%. Tuy nhiên, đi sâu vào phân tích ta thấy lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm , điều đó chứng tỏ trong năm 2015 Công ty làm ăn kém hiệu quả hơn với năm trước. Đây là biểu hiện chưa tốt, doanh nghiệp cần phải khắc phục trong những năm tới. Chỉ tiêu “Nợ phải trả” của Công ty năm 2015 là 3.952.651.622 đồng, chiếm tỷ trọng 15.2% trong tổng số nguồn vốn. Đến năm 2016 chỉ tiêu này giảm xuống chỉ còn 2.768.874.872 đồng, chiếm 11,06%. Điều đó chứng tỏ Công ty đã thanh toán được các khoản nợ vay, đây có thể xem là chiều hướng tốt, doanh nghiệp cần phát huy trong thời gian tới.
  • 83. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 74 c, Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua một số chỉ số tài chính cơ bản. Từ số liệu của Bảng cân đối kế toán (Biểu 2.12), ta lập được Bảng phân tích khả năng thanh toán của Công ty như sau (Biểu 3.3): Biểu 3.3: Bảng phân tích khả năng thanh toán Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2016 (lần) Năm 2015 (lần) Chênh lệch (lần) 1. Hệ số thanh toán tổng quát 9,0421 7,2395 1,80 2. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn 3,8604 2,6108 1,25 3. Hệ số thanh toán nhanh 0,3357 0,3189 0,02  Hệ số thanh toán tổng quát: Năm 2016 là 9,0421 cao hơn so với năm 2015 là 7,2395. Hệ số này cho biết năm 2015, cứ một đồng tiền vay thì có 9,0421 đồng tài sản đảm bảo. Cả hai năm hệ số này đều lớn hơn 1 chứng tỏ Công ty có đủ khả năng thanh toán các khoản vay.  Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn: Thể hiện mức độ đảm bảo của Tài sản ngắn hạn với Nợ ngắn hạn. Năm 2015, cứ một đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng 2,6108 đồng Tài sản ngắn hạn, nhưng đến năm 2016 thì một đồng Nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 3,8604 đồng Tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của năm 2016 cao hơn so với năm 2015 cho thấy công ty đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn  Hệ số thanh toán nhanh: Đây có thể nói là thước đo về việc huy động tài sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này bằng 0,3189 năm 2015 và tăng lên 0,3357 vào năm 2016. Hệ số của cả 2 năm đều ở mức thấp cho thấy Công ty chưa đảm bảo trong việc thanh toán nợ đến hạn. 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇𝑖ề𝑛 𝑣à 𝑐á𝑐 𝑘ℎ𝑜ả𝑛 𝑡ươ𝑛𝑔 đươ𝑛𝑔 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
  • 84. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 75 Biểu 3.4: Bảng phân tích hệ số cơ cấu nguồn vốn và cơ cấu tài sản Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2015 (lần) Năm 2016 (lần) Chênh lệch (lần) 1. Hệ số vốn chủ sở hữu (Hc) 0.848 0.889 0.041 2. Hệ số vốn vay (Hv) 0.138 0.111 (0.028) 3. Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn 0.639 0.566 (0.074) 4.Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn 0.361 0.427 0.066 5.Tỷ suất tự tài trợ tài sản dài hạn 1.326 1.572 0.245 Qua bảng trên ta thấy:  Hệ số nợ (Hv) là một chỉ tiêu tài chính phản ảnh trong 1 đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng mấy đồng là vốn đi vay. Nếu hệ số này càng cao thì tính độc lập về tài chính của doanh nghiệp sẽ càng kém. Có thế thấy, trong giai đoạn 2015 - 2016, hệ số nợ của công ty có xu hướng giảm. Năm 2015, hệ số này là 0,14 lần thì năm 2016 đã giảm 0,03 xuống còn 0,11 lần. Số liệu này cho thấy năm 2015 cứ 1 đồng vốn công ty đang sử dụng thì có 0,14 đồng vay nợ, còn năm 2016 là 0,11 đồng vay nợ. Hệ số nợ của công ty khá thấp cho thấy doanh nghiệp chưa tận dụng hết cơ hội chiếm dụng vốn.  Tỷ suất tự tài trợ (Hc) là cho biết sự góp vốn chủ sở hữu trong tổng số vốn của doanh nghiệp hiện nay. Trong năm 2015, tỷ suất này là 0.848 lần, tức là cứ 1 đồng vốn công ty sử dụng thì có 0.848 đồng là vốn chủ sở hữu. Đến năm 2016 thì tỷ số này tăng 0,041 lên thành 0,889 lần, tức là cứ 1 đồng vốn công ty sử dụng thì có 0,889 đồng vốn chủ sở hữu. Tỷ suất này cao cho thấy công ty có nhiều nguồn vốn tự có, tính độc lập cao so với các chủ nợ. 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 𝑁ợ 𝑝ℎả𝑖 𝑡𝑟ả 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛𝑔𝑢ồ𝑛 𝑣ố𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑑à𝑖 ℎạ𝑛
  • 85. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 76  Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn có xu hướng giảm trong giai đoạn 2015 -2016. Cụ thể năm 2015 tỷ suất này là 0.639 lần thì đến cuối năm 2016 giảm xuống còn 0.566 lần, tương ứng giảm 11%. Điều này có nghĩa là năm 2015 trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0,639 đồng đầu tư vào tài sản dài hạn, năm 2015 giảm xuống 0,566 đồng. Điều này cho thấy công ty đã giảm các khoản chi cho mua sắm tài sản cố định mới.  Tỷ xuất đầu tư vào tài sản ngắn hạn có xu hướng tăng. Cụ thể năm 2015-2016 tỷ suất này trong năm 2015 chỉ là 0.361 lần thì đến năm 2015 tăng 0.066 lần lên đến 0.427 lần, tương đương tăng 18%. Điều này tức là năm 2015 trong 1 đồng vốn kinh doanh có 0.361 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn thì năm 2016 trong 1 đồng vốn kinh doanh có những 0.427 đồng đầu tư vào tài sản ngắn hạn.  Tỷ suất đầu tư tài trợ tài sản dài hạn cho biết số vốn chủ sở hữu doanh nghiệp dùng để trang bị tài sản cố định là bao nhiêu. Theo bảng ta có thể thấy tỷ suất tự tài trợ của công ty tăng. Năm 2015 là 1.326 lần thì đến cuối năm 2016 là 1.572 lần, tăng 19%. Tỷ suất này ở mức khá cao, đều lớn hơn 1 cho thấy khả năng tài chính vững mạnh của công ty, nguồn vốn chủ sở hữu có thể giúp công ty trang bị đầy đủ tài sản dài hạn. Qua phân tích trên, có thể thấy trong cơ cấu tổng tài sản thì tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn tài sản dài hạn và vẫn có sự dịch chuyển cơ cấu tiếp tục tăng lên. Tóm lại: Thông qua việc phân tích, đánh giá ta thấy tình hình tài chính của Công ty đang tốt, tuy nhiên Công ty vẫn còn việc bị chiếm dụng vốn, bị khách hàng mua chịu; đặc biệt công ty đã làm chưa tốt công tác thu hồi công nợ. Chính vì vậy nên doanh nghiệp cần tiến hành phân tích Bảng cân đối kế toán nói riêng và các Báo cáo tài chính nói chung cuối mỗi niên độ kế toán nhằm tìm ra hướng giải quyết đúng đắn trong tương lai. 3.3.3 Ý kiến thứ ba: Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải nên áp dụng phần mềm kế toán vào công tác hạch toán kế toán. Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, việc cung cấp các thông tin đòi hỏi chính xác và kịp thời. Hơn nữa khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  • 86. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 77 tại Công ty ngày càng nhiều, nhưng Công ty vẫn đang sử dụng hình thức kế toán thủ công. Điều này sẽ tạo thêm gánh nặng cho các kế toán viên, và có thể xảy ra những sai sót trong quá trình hạch toán, đưa ra thông tin không chính xác làm ảnh hưởng đến quyết định của lãnh đạo Công ty. Hiện nay trên thị trường có rất nhiều phần mềm kế toán dành cho doanh nghiệp, vừa dễ sử dụng mà giá cả lại phù hợp. Có thể kể đến một số phần mềm hay được sử dụng như: MISA, FAST Accounting, BRAVO, Acc Pro,...v...v...  Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015 Phần mềm kế toán MISA SME.NET 2012 gồm 13 phân hệ, được thiết kế cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với mục đích giúp cho các doanh nghiệp không cần đầu tư nhiều chi phí, không cần hiểu biết nhiều về tin học và kế toán mà vẫn có thể sử dụng và làm chủ được hệ thống phần mềm kế toán, quản lý các nghiệp vụ phát sinh của mình. Phần mềm này rất dễ sử dụng và luôn được cập nhật những chế độ tài chính mới nhất. Đặc biêt hơn, phần mềm hỗ trợ tạo mẫu, phát hành, in, quản lý và sử dụng hóa đơn theo Nghị định 51/2010/NĐ-CP (Biểu 3.5) Biểu 3.5: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán MISA SME.NET 2015
  • 87. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 78  Phần mềm kế toán BRAVO 6.3SE Phần mềm kế toán Bravo có nhiều tính năng nổi trội, cho phép các doanh nghiệp triển khai hiệu quả các phần hành thuộc nghiệp vụ kế toán như theo dõi sổ sách kế toán, nắm rõ việc thu, mua, bán hàng hóa, quản lý tài sản và hàng tồn kho, tính giá thành sản phẩm,.... Đặc biệt, phần mềm này cho phép liên kết dữ liệu số liệu, có chức năng tìm và tự sửa lỗi dữ liệu, tự sao lưu số liệu theo lịch đã lập. Hơn nữa, người dùng có thể điều chỉnh tự do, tùy theo nhu cầu của doanh nghiệp để xây dựng chương trình riêng (Biểu 3.6). Biểu 3.6: Giao diện làm việc phần mềm kế toán Bravo 6.3SE  Phần mềm kế toán Fast Accounting Đây là phần mềm hướng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mỗi năm phần mềm được nâng cấp và cho ra những phiên bản mới với nhiều tính năng tiện ích. Fast Accounting cho phép doanh nghiệp theo dõi dòng tiền, quản lý công nợ, quản lý hàng tồn kho, cung cấp các chương trình tính giá thành bằng nhiều phương pháp, cho phép quản lý số liệu liên năm, quản lý số liệu của nhiều đơn vị ở nhiều thời kỳ khác nhau. Ngoài ra, phần mềm còn có tính đa tác vụ, tự động hóa xử lý số liệu, tiện ích nhập liệu, hỗ trợ tốc độ lập báo cáo (Biểu 3.7).
  • 88. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 79 Biểu 3.7: Giao diện làm việc của phần mềm kế toán Fast Accounting Qua tìm hiểu một số phần mềm kế toán hay dùng, có thể sử dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, đặc biệt là phù hợp với hình thức kinh doanh của Công ty, em thấy phần mềm kế toán MISA là phù hợp nhất. Bên cạnh những tính năng hữu hiệu, giá cả hợp lý, MISA là phần mềm phổ biến thường được đưa vào nội dung giảng dạy tại các trường đại học và các trung tâm kế toán. Vì vậy, áp dụng phần mềm này trong quá trình hạch toán kế toán sẽ thuận tiện hơn rất nhiều, giảm áp lực đối với nhân viên kế toán.
  • 89. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 80 KẾT LUẬN 1. Kết luận Đề tài đã hệ thống hóa được lý luận về công tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn thông qua việc Phân tích Bảng cân đối kế toán. Đề tài đã đi vào phân tích thực trạng tác quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn năm 2016 tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải theo chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung từ đó thấy được một số ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán tại đơn vị như sau:  Ưu điểm: - Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, khá gọn nhẹ nhưng có tính hoàn thiện tương đối cao, hoạt động nề nếp với quy trình làm việc khoa học. - Hệ thống sổ sách, tài khoản kế toán khoa học, tuân thủ đúng chế độ kế toán ban hành theo quyết định 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/09/2006.  Hạn chế: Về hệ thống sổ kế toán chi tiết và hệ thống tài khoản chi tiết: chưa theo dõi tốt công nợ của khách hàng dẫn đến việc bị chiếm dụng vốn, chưa làm tốt việc thu hồi công nợ của khách hàng 2. Kiến nghị Từ thực trạng nêu trên, đề tài đã đưa ra được một số giải pháp nhằm quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải: - Công ty nên nâng cao trình độ của nhân viên kế toán - Công ty nên thực hiện công tác phân tích Bảng cân đối kế toán theo định kì. - Công ty nên lập Sổ chi tiết thanh toán với người mua. Việc lập các sổ này giúp công tác quản lý công nợ của Công ty đối với khách hàng dễ dàng hơn. - Công ty cũng nên đặt ra yêu cầu đối với khách hàng là nên đặt cọc tiền hàng trước mỗi đơn hàng;hoặc công nợ với khách hàng nhỏ thì công ty đặt ra mức yêu cầu công nợ tối đa là 10 – 15 ngày; còn với khách hàng lớn thì công ty đặt ra mức yêu cầu công nợ tối đa là 30 ngày để giảm thiểu việc bị chiếm dụng vốn, bị khách hàng mua chịu; từ đó, quản lý tốt công nợ đối với khách hàng.
  • 90. Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Vận tải Duyên Hải SV LÊ GIA TRUNG – QT1805K 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành chế độ kế toán Doanh nghiệp. 2. Thông tư 138/2011/TT-BTC ngày 04/10/2011của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán Doanh nghiệp. 3. Công ty TNHH Vận tải Duyên Hải: Tài liệu, sổ sách, Báo cáo tài chính.