i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TRƢƠNG THANH HÓA
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM
HÓA HỌC LỚP 11 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hoá học
Mã số: 60 14 01 11
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Trƣơng Thanh Hoá
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp
đỡ của các Thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và các em học sinh.
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Xuân
Trường, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi
nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến phòng đào tạo Sau đại học và các Thầy
giảng dạy lớp Cao học khoá XXV của Trường ĐHSP Huế đã giảng dạy, giúp đỡ,
tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các Thầy cô giáo và các em học
sinh trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu và THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa đã
hỗ trợ, động viên tôi khi làm điều tra khảo sát và thực nghiệm sư phạm.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả
Trƣơng Thanh Hoá
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ..................................................................................................... i
Lời cam đoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn.......................................................................................................... iii
Mục lục............................................................................................................... 1
Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt...................................................................... 6
Danh mục các bảng và hình vẽ........................................................................... 7
MỞ ĐẦU........................................................................................................... 8
1. Lí do chọn đề tài............................................................................................. 8
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 9
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 9
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 10
5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 10
6. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 11
7. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 11
8. Đóng góp của đề tài........................................................................................ 11
NỘI DUNG....................................................................................................... 12
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................ 12
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu........................................................................... 12
1.2. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 13
1.3. Năng lực tự học............................................................................................ 13
1.3.1. Khái niệm tự học....................................................................................... 13
1.3.2. Vai trò của tự học...................................................................................... 14
1.3.3. Các hình thức của tự học ......................................................................... 14
1.3.4. Chu trình tự học ....................................................................................... 14
1.3.4.1. Chu trình tự học của học sinh................................................................ 14
1.3.4.2. Chu trình dạy của thầy........................................................................... 15
1.3.5. Các biểu hiện của năng lực tự học của HS............................................... 17
1.3.6. Vai trò của giáo viên để phát huy tính tự học cho học sinh ..................... 17
2
1.4. Bài tập hoá học............................................................................................ 17
1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học........................................................................ 17
1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học................................................................... 18
1.4.3. Phân loại bài tập hoá học.......................................................................... 18
1.5. Thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở
trường trung học phổ thông................................................................................ 19
1.5.1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên ............................................................ 19
1.5.2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh ............................................................. 21
1.5.3. Nhận xét.................................................................................................... 24
Tiểu kết chương 1............................................................................................... 25
CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC
LỚP 11 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................................ 26
2.1. Chuẩn kiến thức-kĩ năng............................................................................ 26
2.1.1. Kiến thức................................................................................................. 26
2.1.2. Kĩ năng.................................................................................................... 26
2.2. Phân phối chương trình phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học
phổ thông ........................................................................................................... 26
2.3. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường
trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.................. 27
2.3.1. Nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập .............................................. 27
2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hoá học mới.................................................. 27
2.3.3. Chọn, chữa bài tập hoá học và xây dựng đề bài tập hoá học mới............ 28
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học
phổ thông nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh................................... 29
2.4.1. Hệ thống lí thuyết nitơ-photpho ............................................................... 29
2.4.1.1. Nitơ ....................................................................................................... 30
2.4.1.2. Amoniac và muối amoni ....................................................................... 30
2.4.1.3. Axit nitric và muối nitrat ...................................................................... 32
2.4.1.4. Photpho ................................................................................................. 33
3
2.4.1.5. Axit photphoric và muối photphat ....................................................... 34
2.4.1.6. Phân bón hoá học ................................................................................. 35
2.4.2. Hệ thống bài tập nitơ-photpho................................................................. 37
2.4.2.1. Hệ thống bài tập tự luận ....................................................................... 37
2.4.2.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm................................................................ 44
2.4.2.3. Hướng dẫn giải và đáp số bài tập tự luận nitơ-photpho ........................ 58
2.4.3. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic ................................................................ 65
2.4.4. Hệ thống bài tập cacbon-silic................................................................... 65
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học
phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh ................................. 65
2.5.1. Đối với giáo viên ..................................................................................... 65
2.5.2. Đối với học sinh....................................................................................... 65
2.6. Một số giáo án và đề kiểm tra dùng trong thực nghiệm sư phạm............... 66
2.6.1. Giáo án...................................................................................................... 66
2.6.1.1. Giáo án tiết 13........................................................................................ 66
2.6.1.2. Giáo án tiết 19 ....................................................................................... 71
2.6.1.3. Giáo án tiết 23........................................................................................ 75
2.6.1.4. Giáo án tiết 26........................................................................................ 75
2.6.2. Các đề kiểm tra......................................................................................... 75
2.6.2.1. Đề kiểm tra lần 1.................................................................................... 75
2.6.2.2. Đề kiểm tra lần 2.................................................................................... 77
2.6.2.3. Đề kiểm tra lần 3.................................................................................... 81
2.7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh ....................... 81
2.7.1. Đánh giá thông qua bảng kiểm ................................................................ 81
2.7.2. Đánh giá thông qua điểm kiểm tra........................................................... 82
Tiểu kết chương 2............................................................................................... 83
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................... 84
3.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................. 84
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm................................................................. 84
3.3. Địa điểm, thời gian thực nghiệm sư phạm................................................... 84
4
3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.................................................................. 84
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ................................................. 84
3.4.2. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm.................................................. 85
3.4.3. Tiến hành thực nghiệm............................................................................. 85
3.4.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp........................................................................ 85
3.4.3.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá.................................................................... 85
3.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm.................................................................. 86
3.6. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm...................................... 86
3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm..................................................................... 88
3.7.1. Xử lí các số liệu thực nghiệm sư phạm.................................................... 88
3.7.1.1. Kiểm tra kết quả trước thực nghiệm..................................................... 88
3.7.1.2. Bảng kiểm năng lực tự học của học sinh .............................................. 89
3.7.1.3. Bài kiểm tra lần 1.................................................................................. 90
3.7.1.4. Bài kiểm tra lần 2.................................................................................. 92
3.7.1.5. Bài kiểm tra lần 3.................................................................................. 94
3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.................................................. 95
3.7.2.1. Phân tích kết quả về mặt định tính........................................................ 95
3.7.2.2. Phân tích kết quả về mặt định lượng..................................................... 96
Tiểu kết chương 3............................................................................................... 97
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................... 98
I. KẾT LUẬN..................................................................................................... 98
II. KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 100
5
PHỤ LỤC.......................................................................................................... P1
Phụ lục 1. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic......................................................... P1
Phụ lục 2. Hệ thống bài tập cacbon-silic............................................................ P5
Phụ lục 3. Giáo án tiết 23.................................................................................... P26
Phụ lục 4. Giáo án tiết 26.................................................................................... P30
Phụ lục 5. Ma trận đề kiểm tra lần 2................................................................... P36
Phụ lục 6. Đề kiểm tra lần 3............................................................................... P37
Phụ lục 7. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên...................................................... P39
Phụ lục 8. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh....................................................... P41
6
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
STT Viết tắt Viết đầy đủ
1 ĐC Đối chứng
2 đktc Điều kiện tiêu chuẩn
3 GV Giáo viên
4 HS Học sinh
5 PTHH Phương trình hoá học
6 TCHH Tính chất hoá học
7 TCVL Tính chất vật lí
8 THPT Trung học phổ thông
9 TN Thực nghiệm
7
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học của học sinh ............................. 81
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng...................................................... 84
Bảng 3.2. So sánh giá trị mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen............... 87
Bảng 3.3. Phân phối tần suất số học sinh theo điểm bài kiểm tra trước TN........ 88
Bảng 3.4. Điểm số các tiêu chí trong bảng kiểm năng lực tự học của HS trước
và sau tác động ..................................................................................................... 89
Bảng 3.5. Bảng điểm kiểm tra lần 1..................................................................... 90
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1................................ 91
Bảng 3.7. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 1 lớp TN và ĐC... 91
Bảng 3.8. Bảng điểm kiểm tra lần 2..................................................................... 92
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 .............................. 93
Bảng 3.10. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 2 lớp TN và ĐC 93
Bảng 3.11. Bảng điểm kiểm tra lần 3................................................................... 94
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3............................. 95
Bảng 3.13. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 3 lớp TN và ĐC 95
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................... 14
Hình 1.2. Chu trình dạy........................................................................................ 16
Hình 3.1. Đồ thị đường luỹ tích điểm kiểm tra lần 1............................................ 90
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1........................................... 91
Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra lần 2........................................... 92
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2........................................... 93
Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra lần 3........................................... 94
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3........................................... 95
8
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài [8], [10], [26], [27], [28]
Đảng và Nhà Nước ta luôn quan tâm, đầu tư cho Giáo dục và đào tạo, coi
“Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Giáo dục và đào tạo góp phần nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Trong nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo có nhận định về sự yếu kém trong giáo dục và đào tạo
“Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu
thực chất”. Từ đó đề ra nhiệm vụ, giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương
pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và
vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học… Tập trung dạy cách học, cách nghĩ,
khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ
năng, phát triển năng lực… Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ
thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập”.
Với xã hội hiện đại ngày nay, xu hướng toàn cầu hoá, sự phát triển mạnh mẽ
của khoa học kĩ thuật, các phương pháp, phương tiện nghiên cứu tiên tiến, hiện đại,
sự bùng nổ của công nghệ thông tin và truyền thông, … thì lượng kiến thức tăng lên
theo từng ngày, từng giờ. Người lao động phải không ngừng tự học hỏi, tự cập nhật
kiến thức để phù hợp với xu thế, tình hình mới. Nếu không, sẽ lạc hậu, bị đào thải.
Do đó việc phát triển năng lực tự học cho HS, những người lao động tương lai
của đất nước, là hết sức cần thiết. Trong dự thảo chương trình tổng thể chương trình
giáo dục phổ thông, thì năng lực tự học là một trong những năng lực cốt lõi được
hình thành, phát triển thông qua các môn học và các hoạt động giáo dục. Việc phát
triển năng lực tự học giúp cho HS ghi nhớ sâu kiến thức, hình thành tốt kĩ năng, kĩ
xảo, phát huy lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có, kết quả học tập sẽ có sự tiến
bộ rõ rệt.
Ở nước ta hiện nay, việc học thêm của HS hết sức phổ biến. Mà có một phần
nguyên nhân, do HS không tự học được, không biết phương pháp tự học có hiệu
9
quả, thiếu sự hướng dẫn, định hướng tự học từ phía GV. Việc phát triển năng lực tự
học cho HS sẽ góp phần giảm gánh nặng chi phí học thêm cho gia đình. HS sẽ có
nhiều thời gian hơn cho việc vui chơi, phát triển thể chất, tinh thần, tham gia các
hoạt động cộng đồng,…
Đối với môn Hoá học, hệ thống lý thuyết và bài tập khá nặng. Kiến thức và bài
tập sách giáo khoa chưa đáp ứng đủ yêu cầu của HS. Ta thấy rõ điều này ở đề thi và
phổ điểm kì thi THPT Quốc gia, một kì thi quan trọng đối với mỗi HS lớp 12. Thời
lượng của mỗi tiết học là 45 phút, người GV hầu như chỉ đủ để truyền thụ hệ thống
lý thuyết, một số ít bài tập cơ bản. Về phía HS, một lượng không nhỏ ít tham khảo
sách, ít giải bài tập, … dẫn đến kết quả học tập không cao. Vì vậy, môn Hoá học
cần phát triển ở HS năng lực tự học. Một hệ thống bài tập được biên soạn kĩ lưỡng
từ đơn giản đến phức tạp, phân loại theo từng dạng bài, theo đúng trình độ HS, được
sử dụng một cách hợp lý giúp HS ôn tập hệ thống kiến thức, hình thành kĩ năng,
phát triển các năng lực như năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải
quyết vấn đề, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực thẩm mỹ... góp phần
nâng cao chất lượng giảng dạy.
Phần phi kim hoá học lớp 11 mà cụ thể là hai chương nitơ-photpho và cacbon-
silic, liên tục có mặt trong trong đề thi THPT Quốc gia, một số bài tập ở mức vận
dụng cao. Bài tập hai chương này sử dụng hầu hết các phương pháp giải bài tập hoá
vô cơ, các định luật bảo toàn… có trong chương trình hoá học THPT. Học tốt hai
chương này sẽ giúp HS giải được một lượng không nhỏ các dạng bài tập hoá học
trong chương trình hoá học vô cơ lớp 12.
Từ các lí do trên, tôi chọn đề tài làm luận văn là “Phát triển năng lực tự học
của học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trƣờng
Trung học phổ thông”
2. Mục đích nghiên cứu
Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 Trường THPT, nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
10
3.2. Nghiên cứu thực trạng sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự
học cho HS.
3.3. Nghiên cứu phần phi kim Hoá học lớp 11, chuẩn kiến thức-kĩ năng, từ đó xây
dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11, nhằm phát triển năng lực tự
học cho HS.
3.4. Hướng dẫn HS cách sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng một cách hợp lý, có
hiệu quả, nhằm phát triển năng lực tự học cho HS.
3.5. Thực nghiệm sư phạm, đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dựng và
các biện pháp đã đề xuất, từ đó rút ra kết luận về khả năng áp dụng đối với hệ thống
bài tập đã đề xuất.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hoá học ở trường THPT.
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11, nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu, giáo trình lý luận dạy học và phương pháp dạy học hoá học.
Nghiên cứu tài liệu lý luận về quá trình tự học của HS.
Nghiên cứu các dạng bài tập Hoá học, tác dụng và cách sử dụng bài tập hoá
học trong dạy học hoá học.
Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa hoá học lớp 11, chuẩn kiến thức-kĩ
năng chương nitơ-photpho và cacbon-silic.
Nghiên cứu lý thuyết về kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học.
5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Nghiên cứu tình hình dạy học hoá học, kĩ năng giải bài tập hoá học, mức độ tự
học của HS ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu và trường THPT chuyên Thủ
Khoa Nghĩa, An Giang thông qua điều tra bằng phiếu câu hỏi và phỏng vấn.
5.3. Thực nghiệm sƣ phạm
Xây dựng hệ thống bài tập, tiến hành thực nghiệm sư phạm, kiểm tra tính hiệu
quả của hệ thống bài tập và các biện pháp đã đề xuất.
11
Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm.
6. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11 và sử dụng một
cách hợp lý, có hiệu quả sẽ phát triển năng lực tự học của HS trường THPT.
7. Phạm vi nghiên cứu
Hệ thống kiến thức và bài tập hoá học phần phi kim lớp 11 để phát triển năng
lực tự học cho HS.
8. Đóng góp của đề tài
Khẳng định vai trò của việc phát triển năng lực tự học của HS ở trường THPT.
Xây dựng được hệ thống bài tập hoá học phần phi kim lớp 11 để phát triển
năng lực tự học cho HS.
Đề xuất các biện pháp để sử dụng hợp lý, có hiệu quả hệ thống bài tập đã xây dựng.
12
NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu [27]
Ở nước ta, có nhiều tác giả nghiên cứu về lí luận, phương pháp dạy học Hoá
học như PGS.TS. Trịnh Văn Biều, GS.TSKH. Nguyễn Cương, TS. Nguyễn Mạnh
Dung...; PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường nghiên cứu về nội dung và các phương
pháp giải bài tập Hoá học, PGS.TS. Cao Cự Giác nghiên cứu bài tập lí thuyết và
thực nghiệm hoá học...; GS. Nguyễn Cảnh Toàn... nghiên cứu lý luận về phương
pháp tự học.
Ngoài ra, còn có các luận văn thạc sĩ Giáo dục học nghiên cứu về bài tập hoá
học ở lớp 11 THPT phục vụ việc tự học của HS như:
1. Lê Thị Tú Anh (2011), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập
bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học các chương ''sự điện li'', ''nhóm
nitơ'', ''nhóm cacbon'' hóa học 11 nâng cao trường THPT, luận văn thạc sĩ giáo
dục học, Đại học Vinh.
2. Trần Thị Hiền (2011), Biên soạn tài liệu hướng dẫn HS tự học môn hóa học
lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng
lực tự học cho HS giỏi Hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
4. Phan Đăng Khoa (2012), Thiết kế website hỗ trợ HS tự học phần hoá hữu
cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP.Hồ Chí
Minh.
5. Phan Kim Oanh (2011), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ HS tự
học phần hoá vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Thị Hoài Thanh (2012), Bồi dưỡng năng lực tự học cho HS thông
qua hệ thống bài tập phần hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo
dục học, Trường Đại học Giáo dục.
13
7. Trương Hoài Thương (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ
HS tự học phần Hóa vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao trường THPT, Luận văn
thạc sĩ giáo dục học, Đại học Vinh.
Như vậy, việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hoá học lớp 11 đã được
nghiên cứu với nhiều mức độ và cách tiếp cận khác nhau.
Trong chương trình tổng thể chương trình giáo dục phổ thông có đề cập đến
năng lực tự học, là một trong những năng lực quan trọng cần được hình thành và
phát triển ở người HS.
Hiện nay, bài tập Hoá học bậc THPT nói chung trong đó có bài tập phi kim
hoá học lớp 11, đã có nhiều thay đổi với những dạng bài tập mới như bài tập về
hình vẽ thí nghiệm, bài tập đồ thị, bài tập liên hệ thực tiễn, nhiều nội dung sâu, rộng
hơn... đòi hỏi sự tư duy, động não của HS.
Để giải quyết yêu cầu ngày càng cao về hệ thống bài tập và phát triển năng lực
tự học, việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phi kim Hoá học lớp 11 nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS là điều cần thiết.
1.2. Khái niệm năng lực [27, tr. 32]
“Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có
và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến
thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực
hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những
điều kiện cụ thể”.
1.3. Năng lực tự học
1.3.1. Khái niệm tự học [17, tr. 59-60], [24, tr. 302]
Theo Thái Duy Tuyên “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ
năng, kĩ xảo... và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người nói chung và của chính bản
thân người học”.
Theo Nguyễn Cảnh Toàn “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các
năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp...) và có khi cả cơ bắp (khi
phải sử dụng công cụ) cùng với các phẩm chất của mình, để chiếm lĩnh hiểu biết
nào đó của nhân loại, biến những lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”.
14
1.3.2. Vai trò của tự học [6, tr. 39-40]
Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người.
Tự học là con đường khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người
giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp về học vấn với hoàn cảnh khó khăn
của cuộc sống cá nhân.
Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học
khác hẳn với quá trình học tập thụ động nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra
theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả
của hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn, nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có
phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn.
Tự học khắc phục nghịch lí: học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì giới
hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào truyền thụ hết
kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự học, tự đào tạo. Tự học đang trở thành
chìa khoá vàng trong thời đại bùng nổ thông tin ngày nay.
Tự học góp phần dân chủ hoá, xã hội hoá giáo dục một cách có hiệu quả nhằm
phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn của mỗi thành viên trong cộng đồng.
1.3.3. Các hình thức của tự học [24]
Tự học dưới sự hướng dẫn của thầy.
Tự học không có sự hướng dẫn của thầy.
Tự học trong cuộc sống.
1.3.4. Chu trình tự học
1.3.4.1. Chu trình tự học của học sinh [17, tr. 160-161]
Hình 1.1. Chu trình tự học
15
Gồm ba thời:
- Thời (1): Tự nghiên cứu.
- Thời (2): Tự thể hiện.
- Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Thời (1): Tự nghiên cứu
Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng
giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người
học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính cá nhân.
Thời (2): Tự thể hiện
Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các
tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu
của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và
thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học.
Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi
thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa
sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
1.3.4.2. Chu trình dạy của thầy [17, tr. 161-163]
Chu trình dạy của thầy nhằm tác động hợp lý, phù hợp và cộng hưởng với chu
trình tự học của trò, cũng là chu trình ba thời tương ứng với chu trình tự học ba thời
của trò:
- Hướng dẫn
- Tổ chức
- Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra
Thầy-tác nhân Trò chủ thể
(1) Hướng dẫn Tự nghiên cứu
(2) Tổ chức Tự thể hiện
(3) Trọng tài, cố vấn Tự điều chỉnh
kết luận, kiểm tra
16
Hình 1.2. Chu trình dạy
Thời (1): Hướng dẫn
Thầy hướng dẫn cho từng cá nhân HS về các tình huống học, về các vấn đề
cần phải giải quyết, về các nhiệm vụ phải thực hiện trong tập thể HS.
HS tự nghiên cứu, tìm tòi cách xử lý các tình huống, cách giải quyết vấn đề để
tự mình tìm ra kiến thức, chân lý bằng hành động của chính mình, tạo ra sản phẩm
ban đầu.
Thời (2): Tổ chức
Thầy tổ chức cho trò tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn: tổ chức các cuộc
tranh luận, hội thảo, trao đổi trò-trò, trò-thầy, sinh hoạt nhóm, đội công tác trong
lớp, các hoạt động tập thể trong và ngoài nhà trường nhằm tăng cường mối quan hệ
giao tiếp trò-trò, trò-thầy và sự hợp tác cùng nhau tìm ra kiến thức, chân lý.
Thầy là người đạo diễn và dẫn chương trình.
Thời (3): Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra
Thầy là trọng tài, cố vấn, kết luận về các cuộc tranh luận, đối thoại trò-trò, trò-
thầy để khẳng định về mặt khoa học kiến thức do người học tự mình tìm ra.
Cuối cùng, thầy là người kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của trò trên cơ sở
trò tự đánh giá, tự điều chỉnh...
17
1.3.5. Các biểu hiện của năng lực tự học của HS [27, tr. 37-38]
Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể thì các
biểu hiện cụ thể của năng lực tự học của HS là:
- Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; đặt mục tiêu học
tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những mặt còn hạn chế.
- Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng
của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với các
mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù
hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết.
- Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình
học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các
tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học.
1.3.6. Vai trò của giáo viên để phát huy tính tự học cho học sinh [13, tr. 8]
Tăng mức độ hoạt động trí lực chủ động, tích cực, sáng tạo của HS:
+ Thường xuyên sử dụng tổ hợp phương pháp phức hợp-dạy học nêu vấn đề và dạy
cho HS giải quyết các vấn đề học tập (bài toán nhận thức) và các vấn đề có liên
quan đến thực tiễn từ thấp đến cao.
+ Tăng cường sử dụng các bài tập và bài toán đòi hỏi HS phải suy luận sáng tạo
trong đó có những bài tập thực nghiệm.
Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, đánh giá cao những biểu hiện chủ
động, sáng tạo của HS và đánh giá cao về kiến thức, kĩ năng thực hành cũng như kĩ
năng biết vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết các vấn đề có liên quan đến
thực tiễn. GV không cho điểm tối đa đối với HS chỉ học thuộc lòng các kiến thức
trong sách giáo khoa và thưởng điểm cho các HS biết vận dụng tổng hợp và sáng
tạo thì khi đó HS sẽ thay đổi cách học và cách làm bài.
Tăng cường thời gian để HS hoạt động trong tiết học.
1.4. Bài tập hoá học
1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học [25]
Theo từ điển Tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học thì “Bài tập là bài ra cho HS
làm để tập vận dụng những điều đã học”.
18
Bài tập hoá học bao gồm các câu hỏi và bài toán hoá học.
Như vậy, bài tập hoá học có thể hiểu là các câu hỏi hoặc bài toán hoá học mà
khi HS vận dụng các kiến thức đã được học khi giải quyết được sẽ giúp phát triển
một năng lực nào đó.
1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học [11, tr. 157]
1. Giúp cho HS hiểu được một cách chính xác các khái niệm hoá học, nắm
được bản chất của từng khái niệm đã học.
2. Có điều kiện để rèn luyện, củng cố và khắc sâu các kiến thức hoá học cơ
bản, hiểu được mối quan hệ giữa các nội dung kiến thức cơ bản.
3. Góp phần hình thành được những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết về bộ môn hoá
học ở HS, giúp họ sử dụng ngôn ngữ hoá học đúng, chuẩn xác.
4. Có khả năng để gắn kết các nội dung học tập ở trường với thực tiễn đa dạng,
phong phú của đời sống xã hội hoặc trong sản xuất hoá học.
Ngoài ra còn được sử dụng nhiều trong quá trình chuẩn bị nghiên cứu các kiến
thức mới.
1.4.3. Phân loại bài tập hoá học [5, tr. 94-95]
1. Phân loại dựa vào nội dung toán học của bài tập: bài tập định tính; bài tập
định lượng.
2. Phân loại dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập: Bài tập lý thuyết, bài
tập thực nghiệm.
3. Phân loại dựa vào nội dung hoá học của bài tập: bài tập hoá đại cương; bài
tập hoá vô cơ; bài tập hoá hữu cơ.
4. Dựa vào nhiệm vụ đặt ra và yêu cầu của bài tập: bài tập cân bằng phương
trình phản ứng; bài tập viết chuỗi phản ứng; bài tập điều chế...
5. Dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ đơn giản hay phức tạp của bài tập:
bài tập cơ bản; bài tập tổng hợp.
6. Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra: bài tập trắc nghiệm; bài tập tự luận.
7. Dựa vào phương pháp giải bài tập: bài tập tính theo công thức và phương
trình; bài tập biện luận; bài tập dùng các giá trị trung bình...
19
8. Dựa vào mục đích sử dụng: bài tập dùng kiểm tra đầu giờ; bài tập dùng
củng cố kiến thức; bài tập dùng ôn luyện, tổng kết; bài tập dùng bồi dưỡng HS giỏi;
bài tập dùng phụ đạo HS yếu...
1.5. Thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở
trƣờng THPT
Tiến hành khảo sát ý kiến với 24 GV và 300 HS khối 11 trường THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu, THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa, THPT Hoà Bình (tỉnh An
Giang), năm học 2017-2018.
1.5.1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên [14] (xem phụ lục 7)
1. Mức độ quan trọng của những nội dung hoá học
Nội dung
MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG
1 2 3 4 5
Bài học hoá học 0 0 6 10 8
Bài luyện tập 0 0 5 8 11
Bài thực hành 0 5 11 4 4
2. Tình hình sử dụng hệ thống bài tập
Số ý kiến Tỉ lệ
Rất thường xuyên � 6 25,0%
Thường xuyên 14 58,3%
Thỉnh thoảng 4 16,7%
Chưa bao giờ 0 0,0%
3. Thời điểm giao bài tập
Số ý kiến Tỉ lệ
Đầu năm học, hoặc đầu mỗi học kì � 3 12,5%
Trước khi bắt đầu chương mới 7 29,2%
Trước mỗi bài học � 4 16,7%
Sau khi học xong mỗi chương 10 41,6%
20
4. Nguồn gốc hệ thống bài tập
Số ý kiến Tỉ lệ
Sách tham khảo 7 29,2%
Internet � 24 100,0%
Tự xây dựng 12 50,0%
5. Hệ thống bài tập được thiết kế theo
Số ý kiến Tỉ lệ
Bài học 4 16,7%
Chương 13 54,2%
Chủ đề 7 29,1%
6. Cách thức sử dụng hệ thống bài tập
Số ý kiến Tỉ lệ
HS tự giải bài tập 2 8,3%
HS tự giải bài tập, GV giải đáp thắc mắc khi được HS
yêu cầu
10 41,7%
GV giải bài tập mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự 12 50,0%
GV giải bài tập mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự
có kèm đáp số
12 50,0%
7. Những khó khăn gặp phải khi dạy bài tập hoá học
Khó khăn
Mức độ khó khăn
1 2 3 4 5
Không đủ thời gian 0 0 2 5 13
Trình độ HS không đồng đều 0 0 3 14 7
Không có hệ thống bài tập
chất lượng hỗ trợ tự học
0 1 4 6 13
21
8. Khi xây dựng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học của HS nên
Số ý kiến Tỉ lệ
Soạn theo từng bài học 20 83,3%
Phân theo dạng 21 87,5%
Sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp 22 91,6
Có bài giải mẫu cho từng dạng 22 91,6
Có đáp số cho các bài tập 20 83,3%
Có bài tập tổng hợp 23 95,8%
Có bài tập tiệm cận với các đề thi THPT Quốc gia 20 83,3%
9. Sự ưu tiên giữa bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận
Số ý kiến Tỉ lệ
Bài tập trắc nghiệm 17 70,1%
Bài tập tự luận 7 29,1%
10. Mức độ cần thiết phải hướng dẫn phương pháp tự học cho HS
Số ý kiến Tỉ lệ
Rất cần thiết 15 62,5%
Cần thiết 9 37,5%
Bình thường 0 0,0%
Không cần thiết 0 0,0%
1.5.2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh [14] (xem phụ lục 8)
1. Mức độ hứng thú đối với môn Hoá học
Số ý kiến Tỉ lệ
Yêu thích 79 26,3%
Do yêu cầu học tập 180 60,0%
Không hứng thú 41 13,7%
22
2. Việc đọc bài trước trong SGK Hoá học trước khi đến lớp của HS
Số ý kiến Tỉ lệ
Rất thường xuyên 52 17,3%
Thỉnh thoảng 163 54,3%
Không bao giờ 0 0,0%
Chỉ khi được yêu cầu 85 28,3%
3. Sự yêu thích đối với giờ bài tập hoá học
Số ý kiến Tỉ lệ
Rất thích 42 13,3%
Thích 87 29,0%
Bình thường 147 49,0%
Không thích 24 8,0%
4. Việc chuẩn bị cho tiết bài tập của HS
Số ý kiến Tỉ lệ
Làm trước các bài tập được giao ở nhà 107 35,7%
Đọc, tóm tắt, ghi nhận chỗ chưa hiểu 66 22,0%
Đọc lướt qua bài tập 92 30,7%
Không chuẩn bị gì cả 35 11,6%
5. Cách làm việc khi gặp một bài toán khó của HS
Số ý kiến Tỉ lệ
Mày mò tự tìm cách giải 21 7,0%
Trao đổi với các bạn khác 37 12,3%
Trao đổi với GV 18 6,0%
Xem kĩ bài mẫu GV hướng dẫn 124 41,3%
Tham khảo lời giải trong sách, tài liệu... 70 23,4%
Bỏ qua không làm 30 10,0%
23
6. Số lượng bài tập về nhà mà HS giải được
Số ý kiến Tỉ lệ
Dưới 25% 61 20,3%
25%-50% 125 41,7%
50% -75% 64 21,3%
Trên 75% 50 16,7%
7. Những khó khăn gặp phải khi giải bài tập hoá học của HS
Số ý kiến Tỉ lệ
Thiếu bài tập tương tự 168 56,0%
Không có bài giải mẫu 174 58,0%
Các bài tập lộn xộn, không theo dạng 133 44,3%
Các bài tập không được xếp từ dễ đến khó 140 46,7%
Không có đáp số cho bài tập tương tự 183 61,0%
Có nhiều bài tập mà nội dung không có trong
chương trình học
52 17,3%
8. Sự đầu tư để học tốt môn Hoá học
Số ý kiến Tỉ lệ
Chỉ cần học trên lớp là đủ 101 33,6%
Học thêm (ở nhà GV hoặc trung tâm) 219 73,0%
Dành nhiều thời gian tự học có sự hướng dẫn của GV 145 48,3%
9. Đánh giá sự cần thiết của yếu tố tự học, tự nghiên cứu
Số ý kiến Tỉ lệ
Rất cần thiết 170 56,7%
Cần thiết 115 38,3%
Bình thường 14 4,7%
Không cần thiết 1 0,3%
24
10. Lí do HS phải tự học ở nhà
Số ý kiến Tỉ lệ
Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn 206 68,7%
Giúp HS nhớ bài lâu hơn 219 73,0%
Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức 143 47,7%
Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu 108 36,0%
Rèn luyện thêm khả năng tư duy 205 68,3%
Nội dung đang học thường đề cập trong các kì thi 247 82,3%
11. HS sử dụng thời gian tự học để
Số ý kiến Tỉ lệ
Đọc lại bài trên lớp 237 79,0%
Chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn của GV 166 55,3%
Đọc tài liệu tham khảo 144 48,0%
12. Những khó khăn gặp phải trong quá trình tự học là
Số ý kiến Tỉ lệ
Thiếu tài liệu học tập, tham khảo 153 51,0%
Thiếu sự hướng dẫn cụ thể cho việc học tập 190 63,3%
Kiến thức rộng khó bao quát 179 59,7%
13. Những tác động đến hiệu quả của việc tự học
Số ý kiến Tỉ lệ
Niềm tin và sự chủ động của HS 185 61,7%
Sự tổ chức, hướng dẫn của thầy cô 188 62,7%
Tài liệu hướng dẫn học tập 183 61,0%
1.5.3. Nhận xét
Qua kết quả khảo sát trên, có thể thấy:
- Hầu hết GV đều xem năng lực tự học cần thiết phải được phát triển trong HS.
25
- GV thường xuyên sử dụng hệ thống bài tập phục vụ cho việc giảng dạy. Nguyên
nhân chính ở đây có thể do hệ thống bài tập sách giáo khoa chưa đáp ứng được yêu
cầu của các kì thi, thời gian tiết học còn hạn chế nên không đủ để hướng dẫn bài
tập. GV thỉnh thoảng sửa bài tập ở giờ bài học mới và sử dụng nhiều hơn trong giờ
luyện tập.
- Việc xây dựng hệ thống bài tập chủ yếu đảm bảo yêu cầu về mặt thi cử, tiệm cận
với đề thi. Đa số bài tập có nguồn gốc từ sách tham khảo và tài liệu trên Internet.
GV yêu cầu hệ thống bài tập phải được phân loại, sắp xếp theo mức độ và có hướng
dẫn giải hoặc đáp số để HS dễ tra cứu, học tập.
- Đa số HS đều biết đến vai trò của tự học nhưng chỉ một số ít HS có đọc SGK
trước khi đến lớp và gặp khó khăn khi tự học, đa số phải đi học thêm để rèn kĩ năng
giải bài tập.
- Nhiều HS có chuẩn bị bài tập ở nhà trước khi học tiết luyện tập nếu được GV yêu
cầu. HS thường xem hướng dẫn giải của GV trước khi giải bài tập tương tự. Tuy
vậy, số lượng HS giải bài tập ở nhà còn tương đối ít. Khi không giải được bài tập,
HS thường tham khảo tài liệu, trao đổi với bạn bè, ít trao đổi trực tiếp với GV.
Tiểu kết chƣơng 1
Trong chương một, chúng tôi đã nghiên cứu lý luận về năng lực, năng lực tự
học, một số vấn đề về bài tập và sử dụng hệ thống bài tập hoá học ở trường THPT.
+ Vấn đề năng lực và năng lực tự học: khái niệm về năng lực và năng lực tự
học; các hình thức của tự học; chu trình tự học; biểu hiện năng lực tự học của HS,
vai trò của GV để phát huy tính tự học cho HS.
+ Bài tập hoá học: khái niệm bài tập hoá học; tác dụng của bài tập hoá học;
phân loại bài tập hoá học.
+ Phát phiếu khảo sát và đưa ra những nhận xét về thực trạng sử dụng hệ
thống bài tập và việc tự học của HS ở trường THPT.
Các lý luận được trình bày trong chương một giúp chúng tôi định hướng thiết
kế hệ thống bài tập phi kim lớp 11 THPT phù hợp với HS.
26
CHƢƠNG 2
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA
HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC LỚP 11
TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
2.1. Chuẩn kiến thức-kĩ năng [19]
2.1.1. Kiến thức
HS biết và hiểu:
- Vị trí, cấu tạo nguyên tử, TCHH, ứng dụng của nitơ, photpho, cacbon, silic.
- Thành phần, cấu tạo phân tử, TCVL, TCHH, ứng dụng, điều chế một số hợp
chất của nitơ, photpho, cacbon, silic, một số phân bón hoá học...
2.1.2. Kĩ năng
- Viết các PTHH của phản ứng trao đổi dưới dạng phân tử và ion, của phản ứng
oxi hoá-khử...biểu diễn TCHH của nitơ, photpho, cacbon, silic và hợp chất của chúng.
- Từ vị trí, cấu tạo nguyên tử, thành phần và cấu tạo phân tử, dự đoán một số
TCHH cơ bản của nitơ, photpho, cacbon, silic và một số hợp chất của chúng. Biết
kiểm tra các dự đoán và kết luận về tính chất của chúng.
- Phân biệt một số hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic dựa vào phản ứng
hoá học đặc trưng.
- Thực hiện một số thí nghiệm đơn giản, dễ thực hiện để nghiên cứu TCHH
của nitơ, photpho, cacbon, silic và một số hợp chất của chúng, một số phân bón hoá
học thông thường.
- Biết làm việc hợp tác với các HS khác để xây dựng kiến thức mới về nitơ,
photpho, cacbon, silic và hợp chất.
- Giải bài tập hoá học.
2.2. Phân phối chƣơng trình phần phi kim hoá học lớp 11 THPT
Tiết 10: Bài 7. Nitơ.
Tiết 11, 12: Bài 8. Amoniac và muối amoni.
Tiết 13, 14: Bài 9. Axit nitric và muối nitrat.
Tiết 15: Bài 10. Photpho.
27
Tiết 16: Bài 11. Axit photphoric và muối photphat.
Tiết 17: Bài 12. Phân bón hoá học.
Tiết 18, 19: Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và hợp chất.
Tiết 20: Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ,
photpho.
Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết.
Tiết 22: Bài 15. Cacbon.
Tiết 23, 24: Bài 16. Hợp chất của cacbon.
Tiết 25: Bài 17. Silic và hợp chất của silic.
Tiết 26: Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất.
2.3. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trƣờng
trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
2.3.1. Nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập [5, tr. 99]
Lựa chọn các bài tập tiêu biểu điển hình. Biên soạn hệ thống bài tập đa cấp để
tiện cho sử dụng:
+ Sắp xếp theo từng dạng bài toán.
+ Xếp theo mức độ từ dễ đến khó.
Hệ thống bài tập phải bao quát hết các kiến thức cơ bản, cốt lõi nhất cần cung
cấp cho HS. Tránh bỏ sót, trùng lặp, phần thì qua loa, phần thì quá kĩ.
Bài tập trong một học kỳ, một năm học phải kế thừa nhau, bổ sung lẫn nhau.
Đảm bảo tính phân hoá, tính vừa sức với ba loại trình độ HS.
Đảm bảo sự cân đối về thời gian học lý thuyết và làm bài tập. Không tham lam
bắt HS làm bài tập quá nhiều ảnh hưởng đến các môn học khác.
2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hoá học mới
Xác định mục tiêu dạy học.
Phân tích logic nội dung dạy học.
Xác định nội dung kiến thức có thể mã hoá thành bài tập.
Diễn đạt các khả năng mã hoá nội dung kiến thức đó thành hệ thống nhiệm vụ
cần thiết từ đó hình thành bài tập.
Giải bài tập, chỉnh sửa, hoàn chỉnh bài tập hoá học.
28
2.3.3. Chọn, chữa bài tập hoá học và xây dựng đề bài tập hoá học mới
[11, tr. 163-166]
Khi chọn bài tập, cần chú ý tới các yếu tố sau:
a. Căn cứ trên khối lượng kiến thức HS đã nắm được để lựa chọn các bài tập
phù hợp và HS có khả năng giải quyết được.
b. Qua việc giải bài tập của HS có thể đánh giá được chất lượng học tập, phân
loại được HS, kích thích được toàn lớp học (sử dụng xen kẽ giữa các loại bài toán
khó, trung bình và dễ để HS khá không chủ quan mà HS kém cũng không nản).
c. Căn cứ vào chương trình giảng dạy, nên xây dựng thành một hệ thống bài
tập, phù hợp với mức độ của từng khối lớp; kết hợp với khâu ôn luyện thường
xuyên để rèn kĩ năng, kĩ xảo cho HS trong việc giải bài tập.
d. Chất lượng giải bài tập, hứng thú trong khi giải bài tập của HS được nâng
lên rất nhiều nếu bài tập được chọn có chứa đựng các nội dung sau:
- Gắn liền với các kiến thức khoa học về hoá học hoặc các môn học khác, gắn
với thực tiễn sản xuất hoặc đời sống...
- Bài tập có thể giải theo nhiều cách, trong đó có cách giải ngắn gọn nhưng đòi
hỏi HS phải thông minh hoặc có sự suy luận cần thiết thì mới giải được.
e. Riêng về các bài tập lí thuyết, sau mỗi bài giảng cần rèn luyện cho HS có
thói quen làm hết bài tập có trong sách giáo khoa.
Chữa bài tập:
Tuỳ thuộc mục đích khác nhau, việc triển khai chữa bài tập có thể tiến hành
như sau:
a. Khi với mục đích chú trọng chất lượng: thường là khi chữa các bài kiểm tra
viết, chữa các bài tập đã chọn lọc điển hình và yêu cầu HS chuẩn bị chu đáo trước.
Khi chữa, cần chú ý thực hiện các điểm sau:
- Phải chữa rất chi tiết, trình bày rõ ràng, diễn đạt chính xác. Trong khi chữa,
kết hợp chữa các lỗi điển hình của HS đã mắc phải.
- Phải hướng dẫn cho HS cách phân tích bài tập, chứ không chỉ đi sâu vào giải
cụ thể. Trong quá trình chữa, nếu có những ví dụ về bài làm của HS mà từ việc
phân tích sai mà dẫn đến giải sai thì càng tốt. Cách chữa như vậy sẽ rèn luyện tốt
các kĩ năng, kĩ xảo giải bài tập của HS.
29
- Trong quá trình chữa bài tập, cần lựa chọn các bài tập điển hình, các dạng bài
tập bắt buộc. Từ việc kiểm tra, xác định được những HS còn yếu chưa làm được.
Bằng hình thức kiểm tra thường xuyên, lặp đi lặp lại, phụ đạo thêm... sẽ nâng dần
chất lượng của HS toàn lớp.
b. Khi chú trọng tới số lượng: để khuyến khích HS chăm chỉ học tập, lo lắng
rèn luyện kĩ năng thường xuyên, đánh giá kịp thời chất lượng dạy và học.
Các hình thức:
- Tiến hành vào đầu (hoặc cuối) giờ học, kiểm tra (kết hợp với chữa) nhiều HS
cùng một lúc dưới các hình thức: viết trên bảng, kiểm tra viết trên giấy, trả bài
miệng trước lớp...
- Kiểm tra bằng phiếu trắc nghiệm đối với một nhóm HS hoặc cả lớp: HS trả
lời bằng cách điền vào phiếu học tập.
- Bài toán hoá học: các dạng bài toán cơ bản. Khi kĩ năng làm bài của HS
được nâng lên, có thể bổ sung các bài toán khó hơn...
Xây dựng đề bài tập mới
Ngoài vấn đề triệt để sử dụng các bài tập có sẵn trong sách giáo khoa, sách bài
tập hoặc các tài liệu tham khảo khác, trong quá trình giảng dạy, người GV hoá học
cần biết cách xây dựng một số đề bài tập mới phù hợp với đối tượng HS và quan
trọng hơn cả là sự phù hợp với trình độ nhận thức của họ.
Có hai hình thức xây dựng các đề bài tập mới:
- Xây dựng các bài tập tương tự với các bài tập hay ở trong sách giáo khoa hay
các sách khác.
- Xây dựng các bài tập mới bằng cách phối hợp nhiều phần của các bài tập hay
trong sách đã in hoặc của các bài tập học được của những người khác.
2.4. Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trƣờng trung học
phổ thông nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh
2.4.1. Hệ thống lí thuyết chƣơng nitơ-photpho
2.4.1.1. Nitơ
a. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử
- Vị trí: nitơ ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA.
- Cấu hình electron: 1s2
2s2
2p3
.
30
- Công thức cấu tạo của phân tử N2: N≡N
b. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ
hơn không khí. Tan rất ít trong nước.
c. Tính chất hóa học
- Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do có liên kết ba N≡N rất bền. Ở
nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt động hơn.
- Trong các phản ứng hóa học, nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
* Tính oxi hóa
Tác dụng với kim loại:
00 -3
t
2 3 23Mg+N Mg N (magie nitrua)
Tác dụng với hiđro:
00 -3t ,p
2 2 3xt
N +3H 2NH (amoniac)
* Tính khử
00 +2t
2 2N + O 2NO
Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2:
+2 +4
2 22NO + O 2NO
d. Điều chế
Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không
khí lỏng.
2.4.1.2. Amoniac và muối amoni
1. Amoniac
a. Cấu tạo phân tử
b. Tính chất vật lí
NH3 là một chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan
nhiều trong nước.
c. Tính chất hóa học
31
* Tính bazơ yếu
- Tác dụng với nước: + -
3 2 4NH + H O NH + OH
Trong dung dịch, amoniac là bazơ yếu. Khí amoniac làm quì tím ẩm hóa xanh.
- Tác dụng với dung dịch muối: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- Tác dụng với axit: NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r)
* Tính khử:
0-3 0
t
3 2 2 24NH +3O 2N +6H O
2
4


0-3
Pt,t
3 2 24NH +5O NO+6H O
d. Điều chế
* Trong phòng thí nghiệm: 2NH4Cl + Ca(OH)2
0
t
 CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O
* Trong công nghiệp:
0
t ,xt,p
2 2 3N (k) +3H (k) 2NH (k) ∆H < 0
2. Muối amoni
Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni +
4NH và anion gốc axit.
a. Tính chất vật lí: tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion.
b. Tính chất hóa học
* Tác dụng với dung dịch kiềm
(NH4)2SO4 + 2NaOH
0
t
 Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
+
4NH + OH - 0
t
 NH3↑ + H2O
* Phản ứng nhiệt phân
NH4Cl
0
t
 NH3 (k) + HCl (k)
(NH4)2CO3
0
t
 NH3 (k) + NH4HCO3 (r)
NH4HCO3
0
t
NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k)
NH4NO2
0
t
 N2 + 2H2O
NH4NO3
0
t
 N2O + 2H2O
2.4.1.3. Axit nitric và muối nitrat
1. Axit nitric
a. Cấu tạo phân tử
- Trong phân tử HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.
32
b. Tính chất vật lí
- Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm.
- Axit nitric kém bền. Ngay ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, bị phân huỷ một
phần giải phóng khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit làm cho dung dịch có
màu vàng.
- Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
c. Tính chất hóa học
Tính axit
Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất hoá học của một axit.
CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O
Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O
CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
Tính oxi hoá
- Axit nitric có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit, độ mạnh yếu
của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ.
* Với kim loại
+ Sản phẩm khử:
Thông thường HNO3 đặc → NO2↑; HNO3 loãng → NO↑
0 +5 +2 +4
3 3 2 2 2Cu+4HNO (®Æc) Cu(NO ) +2NO +2H O
0 +5 +2 +2
3 3 2 23Cu+8HNO (lo·ng) 3Cu(NO ) +2NO+4H O
Kim loại có tính khử mạnh Mg, Al, Zn → NO ↑, N2O↑, N2↑, NH4NO3 (dd)
+ Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội.
* Với phi kim:
  
   
0 5 6 4
3 2 4 2 2S 6HNO (®Æc) H SO 6NO 2H O
* Với hợp chất:
   

2 5 6 4
2 3 2 4 2 2H S + 8H N O (®Æc) H S O + 8 N O + 4H O
Kim loại + HNO3 → Muối nitrat + sản phẩm khử + H2O
(trừ Pt, Au) (KL có số oxi hoá (NO2, NO, N2O,
cao nhất) N2, NH4NO3)
33
d. Điều chế
Trong phòng thí nghiệm
NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc)
0
t
 HNO3 + NaHSO4
Trong công nghiệp
4NH3 + 5O2
0
,Pt t
 4NO + 6H2O
2NO + O2  2NO2
4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3.
2. Muối nitrat
Muối nitrat là muối của axit nitric.
Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),...
a. Tính chất vật lí
Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh.
+ -
3 3NaNO Na + NO
b. Tính chất hoá học
- Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri ...) bị phân huỷ thành
muối nitrit và oxi: 2KNO3
o
t
 2KNO2 + O2
- Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng,
NO2 và O2: 2Cu(NO3)2
o
t
 2CuO + 4NO2 + O2
- Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí
NO2 và O2: 2AgNO3
o
t
 2Ag + 2NO2 + O2
2.4.1.4. Photpho
1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
a. Vị trí: ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA.
b. Cấu hình electron: 1s2
2s2
2p6
3s2
3p3
.
2. Tính chất vật lí
Photpho có hai dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ. Tùy
vào điều kiện mà phopho trắng có thể chuyển thành photpho đỏ và ngược lại.
Photpho trắng kém bền hơn photpho đỏ. Để bảo quản photpho trắng người ta
ngâm vào nước.
34
3. Tính chất hóa học
- Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5.
- Trong các phản ứng hóa học, photpho thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
a. Tính oxi hóa:
00 -3
t
3 22P + 3Ca Ca P (canxi photphua)
b. Tính khử
* Tác dụng với oxi
- Thiếu oxi:
00 +3
t
2 2 34P + 3O 2P O
- Dư oxi:
00 +5
t
2 2 54P+5O 2P O
* Tác dụng với clo
- Thiếu clo:
00 +3
t
2 32P+3Cl 2P Cl
- Dư clo:
00 +5
t
2 52P+5Cl 2P Cl
4. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên, photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan
trọng của photpho là quặng photphorit Ca3(PO4)2 và quặng apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2.
2.4.1.5. Axit photphoric và muối photphat
1. Axit photphoric
a. Tính chất hóa học
- Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một
axit.
+ -
3 4 2 4H PO H +H PO
- + 2-
2 4 4H PO H +HPO
2- + 3-
4 4HPO H +PO
- Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà tạo ra các muối
khác nhau:
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
35
b. Điều chế
* Trong công nghiệp
- Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphorit:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc)
0
t
 2H3PO4 + 3CaSO4↓
- Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều
chế từ P
4P + 5O2
0
t
 2P2O5
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
2. Muối photphat
- Là muối của axit photphoric.
- Được chia thành 3 loại
Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2…
Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4…
Muối photphat trung hoà : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2…
- Nhận biết ion photphat
Thuốc thử: dung dịch AgNO3.
Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng
+ 3-
4 3 43Ag + PO Ag PO (màu vàng)
2.4.1.6. Phân bón hoá học
Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được
bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng.
1. Phân đạm
- Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat 3NO
và ion amoni 4NH 
.
- Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % khối lượng nguyên tố nitơ.
a. Phân đạm amoni
- Đó là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4…
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng.
2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
b. Phân đạm nitrat
- Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, NH4NO3 ...
36
- Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng.
CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O
c. Phân đạm urê: (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N).
- Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO2 ở 180-2000
C và 200 atm.
2NH3 + CO2
0
t , p
 (NH2)2CO + H2O
- Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat
(NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
2. Phân lân
- Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( 3-
4PO ).
- Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương
ứng với lượng P có trong thành phần của nó.
a. Supephotphat
* Supephotphat đơn
- Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
- Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với H2SO4
đặc.
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓
* Supephotphat kép
- Là muối Ca(H2PO4)2.
- Được điều chế qua hai giai đoạn
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2
b. Phân lân nung chảy
3. Phân kali
- Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+
.
- Độ dinh dưỡng của phân K được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng
với lượng K có trong thành phần của nó.
4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp
a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK.
Thí dụ: nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3.
37
b. Phân phức hợp:
Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được
khi cho NH3 tác dụng với H3PO4.
5. Phân vi lƣợng: cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở
dạng hợp chất.
2.4.2. Hệ thống bài tập nitơ-photpho [1]; [2]; [3]; [4]; [7]; [12]; [15]; [18]; [20];
[21]; [22]; [23]; [29]
2.4.2.1. Hệ thống bài tập tự luận
BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
Dạng 1. Hoàn thành phƣơng trình hoá học
Bài tập 1. Hoàn thành các PTHH sau:
a. Fe + HNO3 (loãng) → ? + NO↑ + ?
b. Mg + HNO3 → ? + N2O↑ + ?
c. Fe3O4 + HNO3 (đặc, nóng) → ? + NO2↑ + ?
d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NxOy↑+ ?
e. Zn + HNO3 → ? + NO↑ + N2O↑ + ? biết tỉ lệ mol giữa NO và N2O là 1:1
Bài tập 2. Hoàn thành các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn:
a. H3PO4 + NaOH tæ leämol1:2
b. H3PO4 + Ca(OH)2 tæ leämol 2:3
c. H3PO4 + K3PO4 tæ leämol1:2
d. KH2PO4 + KOH tæ leämol1:1
Dạng 2. Hoàn thành dãy chuyển hoá
Bài tập 3. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau và cho biết những phản ứng nào
thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử ?
9 12
3 2
3 6 7 8 10 13
2 3 2 3 3 2
11 14
3
4
2
1 4 5
NaNO NaNO
N NH NO NO HNO Cu(NO ) CuO
AgNO Ag
AlN NH Cl
 
     
 
Bài tập 4. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau:
1 2 3 4 5 6
2 5 3 4 2 4 2 4 3 4 3 4P P O H PO Na HPO NaH PO Na PO Ag PO     
Bài tập 5. Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4,
38
Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên.
Viết các PTHH và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào ?
Bài tập 6. Có các chất sau đây: NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy
lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các PTHH và
ghi điều kiện phản ứng, nếu có.
Bài tập 7. Sơ đồ phản ứng sau cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người
trong việc chuyển nitơ từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho
cây cối
2
2 2
+X+H O+X +X +Z
2 3 2(1) (2) (3) (4)
2
+H +X+H O+X +X +M
2 4 3(5) (6) (7) (8) (9)
NO NO Y Ca(NO )
N
M NO NO Y NH NO
   
    
Hãy viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên.
Bài tập 8. Xác định các chất X, Y, Z và viết PTHH theo sơ đồ được cho bên dưới

 

2
0
cao
+HCl
+H O+khí Y
t , p
+NaOH
khíY
khí X ureâ Z
khíX
Bài tập 9. Xác định các chất A, B, C và viết PTHH theo sơ đồ được cho bên dưới
 
 

C supephotphatñôn
Photpho A B
amophot
Dạng 3. Xác định các chất
Bài tập 10. Xác định các chất X, Y, Z, T trong sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2
0
t
 X + Y + Z
Y + Z + H2O → T
T + Cu → Cu(NO3)2 + Y + H2O
Bài tập 11. Xác định các chất X, Y, Z, T, A, B, C trong sơ đồ phản ứng sau, biết X
là thành phần chính của quặng photphorit
X + H2SO4 → Y↓ + Z X + Z → T
Z + NaOH → A + H2O A + NaOH → B + H2O
B + NaOH → C + H2O
39
Bài tập 12. X là một loại phân đạm. Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dung
dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần:
Phần 1. Cho dung dịch NaOH vào, sau đó đun nóng, thấy thoát ra chất khí làm
quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh.
Phần 2. Cho vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng vào, đun nóng, thấy thoát ra
chất khí không màu hoá nâu ngoài không khí.
Xác định công thức của loại phân bón này. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
Bài tập 13. Nhiệt phân Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời
gian thu được chất rắn A1 và hỗn hợp khí A2.
Dẫn hỗn hợp khí A2 từ từ qua dung dịch NaOH loãng dư, các khí bị hấp thụ
hoàn toàn thu được dung dịch A3.
Hoà tan chất rắn A1 vào nước dư, thu được chất rắn A4 và dung dịch A5. Thêm
dung dịch NaOH vào dung dịch A5 thu được kết tủa A6 và dung dịch A7 chứa một
chất tan.
Xác định thành phần của A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7. Viết PTHH của các phản
ứng xảy ra.
Dạng 4. Nhận biết chất
* Không giới hạn thuốc thử
Bài tập 14. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong
các lọ riêng biệt:
a. HNO3, NaNO3, HCl, NaCl, NaOH. b. HNO3, H3PO4, NaCl, Na3PO4.
c. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4. d. Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3.
Bài tập 15. Phân biệt các chất khí sau đựng trong các bình riêng biệt: N2, H2, O2,
CO2, NH3, SO2.
*Giới hạn thuốc thử
Bài tập 16. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất
sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc
thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các
phản ứng đã được dùng để nhận biết.
40
Bài tập 17. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất
sau đây: NaOH, Ba(NO3)2, Na2CO3, HNO3, Na3PO4. Không được dùng thêm thuốc
thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các
phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Bài tập 18. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các
chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu
cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng.
Bài tập 19. Phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt: NaOH, HNO3,
H2SO4, NaNO3, BaCl2, Na3PO4. Chỉ được dùng 1 thuốc thử, hãy nêu cách phân biệt
chất đựng trong mỗi lọ.
Dạng 5. Điều chế và tách chất
Bài tập 20. Từ hiđro, clo, nitơ và các dụng cụ cần thiết, hãy viết các PTHH (có ghi
rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
Bài tập 21. Cho hỗn hợp các khí sau: N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu
được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp trên. Giải thích cách làm và viết PTHH (nếu có).
Dạng 6. Hiện tƣợng và giải thích hiện tƣợng
Bài tập 22. Trình bày hiện tượng và viết PTHH khi:
a. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3.
b. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3.
c. Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3.
Bài tập 23. Trình bày hiện tượng xảy ra khi bịt hai đầu một ống thuỷ tinh bằng
bông tẩm dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Viết PTHH.
Bài tập 24. Giải thích hiện tượng của thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho kim loại Cu vào dung dịch KNO3 không thấy xảy ra phản ứng.
Thí nghiệm 2: Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl và đun nóng, không thấy xảy ra
phản ứng.
Thí nghiệm 3: Trộn các chất thu được ở thí nghiệm 1 và 2 với nhau, thấy bột Cu tan
dần, xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu bay ra ở miệng ống.
Viết PTHH.
41
Bài tập 25.
a. Ở nhiệt độ thường, có hỗn hợp hai khí NO2 và N2O4 ở trạng thái cân bằng đựng
trong một bình kín:
2NO2 (k) N2O4 (k) ∆H = -62,8 kJ
(màu nâu đỏ) (không màu)
Màu sắc của hỗn hợp khí đó thay đổi như thế nào khi:
(1) Nhúng vào bình nước đá.
(2) Nhúng vào bình nước sôi.
b) Cho cân bằng hoá học sau đây:
N2 + 3H2 2NH3 ∆H < 0
Khi thay đổi áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch như thế nào ?
Dạng 7. Hoá học và thực tiễn cuộc sống
Bài 26.
a. Vì sao trong nước mưa ở các vùng công nghiệp thường có lẫn axit sunfuric và
axit nitric, nhưng trong nước mưa ở những vùng thảo nguyên cách rất xa vùng công
nghiệp vẫn có lẫn một ít axit nitric.
b. Giải thích câu ca dao:
“Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên”
c. Vì sao khi trộn phân đạm amoni sunfat, amoni nitrat hoặc nước tiểu với vôi hay
tro bếp đều bị mất đạm.
d. Giải thích hiện tượng “ma trơi”.
Bài tập 27. Hãy diễn giải các thông tin có trên bao phân sau:
42
Dạng 8. Hoá học và thực hành thí nghiệm
Bài tập 28. Trong phòng thí nghiệm có sẵn các chất rắn: NH4Cl, CaO, KMnO4. Với
các dụng cụ sẵn có ở phòng thí nghiệm, hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh
NH3 có tính khử.
BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG
Dạng 1. Bài tập tổng hợp amoniac
Bài tập 29. Tính thể tích khí amoniac thu được từ 2 lít nitơ và 3 lít hiđro. Biết hiệu
suất phản ứng là 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
Bài tập 30. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến
hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn
hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4,0. Tính hiệu suất tổng hợp NH3.
Dạng 2. Bài tập axit nitric
Bài tập 31. Để hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Cu cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch
HNO3 C (mol/l). Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO (đktc) (sản phẩm
khử duy nhất). Tính C và V ?
Bài tập 32. Hoà tan hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp Cu và Ag bằng dung dịch HNO3
đặc, nóng, dư thu được 4,704 lít khí NO2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được.
Bài tập 33. Hoà tan hoàn toàn 15,525 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 0,672 lít khí N2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được khi cô
cạn dung dịch X.
Bài tập 34. Cho 9,6 gam Cu vào 500 ml dung dịch gồm NaNO3 0,4M và H2SO4
0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí
NO. Tính thể tích khí NO (đktc) và khối lượng muối thu được.
Bài tập 35. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 6,4 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hòa tan hết hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 4,48 lít
một chất khí có màu nâu đỏ (ở đktc). Tính m.
Bài tập 36. Cho 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với
dung dịch HNO3 1,0 M (đã được lấy dư 5% so với lượng phản ứng), thu được 8,96
lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X.
a. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X.
43
b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.
Bài tập 37. Hoà tan 7,04 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 dư thu được 4,928
lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định tên của kim loại M.
Bài tập 38. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (M có
hoá trị không đổi) bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (lấy dư) thu được 4,48 lít khí
NO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được 19,6
gam kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa, sau đó nhiệt phân hoàn toàn Y thu được 16 gam chất
rắn. Xác định thành phần hỗn hợp ban đầu và tính m.
Bài tập 39. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63
gam dung dịch HNO3 theo các phản ứng
Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + H2O
FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + H2SO4 + H2O
Thể tích khí NO2 thoát ra là 1,568 lít (đo ở đktc).
Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết
tủa đem nung đến khối lượng không đổi, được 9,76 gam chất rắn.
Tính số gam mỗi chất trong A và nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 (giả sử
HNO3 không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng).
Dạng 3. Bài tập về muối nitrat
Bài tập 40. Nung 34,0 gam AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau một
thời gian thu được 27,8 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào nước để
được 100 ml dung dịch Z. Xác định thành phần của chất rắn X và pH dung dịch Z.
Bài tập 41. Khi nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam muối nitrat của kim loại M thu được
12,0 gam oxit kim loại. Xác định công thức của muối nitrat.
Dạng 4. Bài tập về photpho và hợp chất
Bài tập 42. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1,0M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1,0M.
Muối nào được tạo thành và khối lượng muối là bao nhiêu ?
Bài tập 43. Đốt cháy hoàn toàn 4,65 gam P trong oxi dư. Lấy chất rắn thu được cho
tác dụng với 330 ml dung dịch NaOH 1,0M. Tính khối lượng muối thu được.
44
Bài tập 44. Cho 49 gam dung dịch H3PO4 20% tác dụng với V ml dung dịch NaOH
2,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung
dịch X, thu được 20,4 gam chất rắn. Xác định giá trị của V.
Bài tập 45. Cho m gam dung dịch H3PO4 20% tác dụng với 300 ml dung dịch
NaOH 1,0 M và KOH 2,0 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 58,8 gam muối. Xác định giá trị của m.
Dạng 5. Bài tập về phân bón hoá học
Bài tập 46. Trên thị trường, phân urê thường được bán với quy cách đóng gói 50
kg/bao với %N = 46,3%. Đối với các giống lúa ngắn ngày cần trung bình 110 kg
đạm/ha. Tuy nhiên, trong thực tế, cây lúa chỉ hút được khoảng 2/3 lượng phân bón,
còn lại bị trôi theo nước, bốc hơi và tồn dư trong đất. Nếu một người canh tác 10
hecta lúa thì cần sử dụng bao nhiêu bao phân urê ?
Bài tập 47. Một mẫu supephotphat đơn chứa 30,15% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4.
Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên.
2.4.2.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Photpho là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 15. Cấu hình electron nguyên
tử photpho là
A. [Ne]3s2
3p3
. B. [Ne]3s2
3p5
. C. [Ar]3s2
3p3
. D. [Ne]3s2
3p4
.
Câu 2. Nitơ có hai đồng vị bền là
14
7 N và
15
7 N trong đó
14
7 N chiếm 99,634% tổng
số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,004. B. 14,005. C. 15,0003. D. 14,000.
Câu 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 46, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Nguyên tử X có số khối bằng
A. 31. B. 14. C. 32. D. 15.
Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, nitơ thường được điều chế bằng cách đun nóng
nhẹ dung dịch bão hoà của NH4Cl và NaNO3. Khí nitơ sinh ra thường được thu
bằng phương pháp đẩy nước, vì
A. N2 có liên kết ba rất bền.
B. N2 tan rất ít trong nước.
45
C. N2 có khối lượng mol gần bằng khối lượng mol của không khí.
D. N2 là chất khí không màu.
Câu 5. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm về tính tan của khí X trong nước:
Khí X có thể là
A. HCl.
B. NH3.
C. SO2.
D. Cl2.
Câu 6. Hình vẽ bên dưới mô tả ba cách thu khí thường được sử dụng trong phòng
thí nghiệm:
Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là
A. Phương pháp theo cách (1) có thể áp dụng để thu các khí H2, SO2, Cl2, NH3.
B. Phương pháp theo cách (1), (3) đều có thể áp dụng để thu các khí NH3, H2, N2.
C. Phương pháp theo cách (2) có thể áp dụng thu các khí CO2, N2, SO2, Cl2.
D. Phương pháp theo cách (3) có thể áp dụng để thu các khí O2, H2, N2.
Câu 7. Trong công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử... sử dụng nitơ làm
môi trường trơ. Nguyên nhân khiến nitơ “trơ”, ít tham gia các phản ứng hoá học ở
điều kiện thường là do
A. nitơ có kích thước nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn.
C. phân tử nitơ có liên kết ba rất bền. D. nitơ nằm ở nhóm VA.
Câu 8. Cho các chất sau: N2, NH3, NO, NO2, HNO3, NH4Cl, Mg3N2, KNO3, N2O,
NaNO2. Số oxi hoá của nguyên tố N trong các chất trên lần lượt là
A. 0; -3; +2; +4; +5; -3; -3; +5; +1; +3. B. 0; -3; +3; +4; +5; -3; +3; +5; +1; +3.
46
C. 0; +3; +2; +4; +5; +3; -3; +4; +1; +3. D. 0; -3; +4; +4; +4; +5; -3; +5; +1; +5.
Câu 9. Cho các phản ứng sau: N2 + O2
0
t
 2NO và N2 + 3Ca
0
t
 Ca3N2.
Trong hai phản ứng trên thì nitơ
A. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 10. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra
hợp chất khí ?
A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg.
Câu 11. Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là
A. Li3N và AlN. B. Li2N3 và Al2N3. C. Li3N2 và Al3N2. D. LiN3 và Al3N.
Câu 12. Trong công nghiệp, N2 được sản xuất bằng cách
A. nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi.
B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
C. đun dung dịch NaNO2 và dung dịch NH4Cl bão hòa.
D. đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng.
Câu 13. Từ 2 lít nitơ và 8 lít hiđro, người ta có thể thu được bao nhiêu lít amoniac
với hiệu suất tổng hợp amoniac là 25% (các khí đo trong cùng điều kiện)?
A. 3 lít. B. 2 lít. C. 4 lít. D. 1 lít.
Câu 14. Một hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 4 mol H2. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc
tác nung nóng thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hiđro là 4,0. Hiệu suất của
phản ứng đã xảy ra là
A. 25,0%. B. 25,5%. C. 30,5%. D. 20,0%.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành
phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được 4,5 lít hỗn
hợp khí Y. Làm lạnh hỗn hợp Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,0 lít. Thể
tích các khí đo trong cùng điều kiện. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 30,5%. B. 24,5%. C. 20,8%. D. 25,0%.
Câu 16. Cho các phản ứng sau: 4NH3 + 3O2
0
t
 2N2 + 6H2O
và 2NH3 + 2Na
0
t
2NaNH2 + H2
Trong hai phản ứng trên thì NH3
47
A. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa.
C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 17.
Có các phát biểu sau về NH3
1. Amoniac tan nhiều trong nước.
2. Amoniac nhẹ hơn không khí.
3. Có thể thu khí amoniac bằng phương pháp đẩy nước.
4. Dung dịch amoniac làm xanh quỳ tím.
5. Amoniac có thể khử được hiđro clorua.
6. Đốt cháy khí amoniac trong oxi dư thu được khí NO.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 18. Sục từ từ đến dư khí NH3 vào các dung dịch sau: Al(NO3)3, HCl, H2SO4,
FeCl2, FeCl3, NaNO3, Na2SO4. Số trường hợp có kết tủa xuất hiện là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Câu 19. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 và lắc đều dung
dịch. Quan sát thấy
A. có kết tủa keo màu trắng tạo thành, kết tủa không tan khi nhỏ dư dung dịch NH3.
B. có kết tủa màu trắng hơi xanh, để ngoài không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ.
C. lúc đầu có kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch không
màu.
D. có kết tủa keo màu trắng, có khí màu nâu đỏ thoát ra.
Câu 20. Nhúng đũa thuỷ tinh thứ nhất vào bình đựng dung dịch HCl đặc và đũa
thuỷ tinh thứ hai vào bình đựng NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy
xuất hiện
A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng.
Câu 21. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí NH3 bằng cách
A. cho N2 tác dụng với H2. B. nhiệt phân muối NH4Cl.
C. đun nóng muối amoni với Ca(OH)2. D. nhiệt phân muối NH4NO3.
48
Câu 22. Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ bên dưới
Dung dịch X có thể là
A. dung dịch NH3. B. dung dịch Ca(HCO3)2.
C. dung dịch HCl. D. dung dịch NH4NO3.
Câu 23. Cho các phát biểu sau về muối amoni
1. Muối amoni kém bền với nhiệt.
2. Các muối amoni đều dễ tan trong nước.
3. Muối amoni là chất điện li yếu.
4. Muối NH4NO3 có thể dùng để tạo độ xốp cho bánh.
5. Phản ứng nhiệt phân NH4Cl, NH4HCO3 và NH4NO2 đều không phải là phản ứng
oxi hoá-khử.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 24. Phương pháp nhận biết muối amoni là đun nóng dung dịch muối amoni với
dung dịch kiềm. Hiện tượng xảy ra là
A. tạo khói màu trắng.
B. thoát ra chất khí có màu nâu đỏ.
C. thoát ra chất khí không màu, có mùi khai.
D. thoát ra chất khí không màu, không mùi.
Câu 25. Để phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là
MgCl2, H2SO4, HCl, NH4Cl, (NH4)2SO4, AlCl3 ta có thể dùng
A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch AgNO3.
49
C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaOH.
Câu 26. Phương trình hoá học nào không đúng ?
A. NH4Cl
0
t
 NH3 + HCl. B. NH4HCO3
0
t
 NH3 + CO2 + H2O.
C. NH4NO2
0
t
 N2 + 2H2O. D. NH4NO3
0
t
 NH3 + HNO3.
Câu 27. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột
nở ?
A. NH4Cl. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2.
Câu 28. Cho 250 ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch
(NH4)2SO4 0,1M, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là
A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,560 lít.
Câu 29. Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 6,4 gam NH4NO2 là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít.
Câu 30. Cho HNO3 tác dụng với các chất: Mg, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2,
Fe(OH)3, FeSO4, Fe(NO3)2, FeS, FeS2, C. Số phản ứng oxi hoá-khử xảy ra là
A. 9. B. 7. C. 10. D. 8.
Câu 31. Dãy gồm tất cả các kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc,
nguội ?
A. Cu, Ag, Pb. B. Fe, Cu, Cr. C. Fe, Al, Cr. D. Zn, Pb, Mg.
Câu 32. Cho PTHH sau (chưa cân bằng PTHH):
FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + CO2 + H2O
Nếu số mol FeCO3 là 0,15 thì số mol NO và HNO3 phản ứng lần lượt là
A. 0,15 và 0,5. B. 0,01 và 0,1. C. 0,2 và 0,6. D. 0,05 và 0,5.
Câu 33. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
Tổng hệ số của các sản phẩm là (hệ số các chất là các số nguyên, tối giản)
A. 26. B. 20. C. 38. D. 28.
Câu 34. Trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm kim loại Cu với
HNO3 thường giải phóng khí NO2, là một khí độc. Để xử lí khí này, người ta
thường
A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
50
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch HCl loãng.
D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2.
Câu 35. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng
A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc. B. NaNO3 rắn và HCl.
C. NO2 với O2 và H2O. D. NaNO2 rắn và H2SO4 đặc.
Câu 36. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm
Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là:
A. Có thể thay thế H2SO4 đặc bởi HCl đặc.
B. Dùng nước đá để ngưng tụ hơi HNO3.
C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ phản ứng tăng.
D. HNO3 là một axit có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bay hơi khi đun nóng.
Câu 37. Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Thể tích khí
NO (đktc) thu được là
A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 1,76 g hỗn hợp Cu và CuO cần dùng vừa đủ V ml dung
dịch HNO3 1,0M, thoát ra 224 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của V là
A. 60. B. 65. C. 50. D. 68.
Câu 39. Cho 10,16 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được 2,464 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của Cu và Fe
trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
A. 9,60 gam và 0,56 gam. B. 4,56 gam và 5,60 gam.
51
C. 6,40 gam và 3,66 gam. D. 3,20 gam và 6,96 gam.
Câu 40. Cho 9,6 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 1,0M và HCl
2,5M. Đun nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (sản phẩm
khử duy nhất, ở đktc) thoát ra là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít.
Câu 41. Để điều chế 20 kg dung dịch HNO3 30,0% bằng phương pháp oxi hóa
NH3, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 2240,0 lít. B. 2133,3 lít. C. 3360,0 lít. D. 4480,0 lít.
Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 57,2 gam hỗn hợp Fe, Cu, Ag bằng dung dịch HNO3
loãng dư thu được 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 131,6. B. 82,0. C. 135,1. D. 100,3.
Câu 43. Hoà tan hoàn toàn 1,68 gam kim loại M cần dùng vừa đủ 180ml HNO3
1,0M thu được 448 ml khí NO (là chất khí duy nhất, ở đktc). Kim loại M là
A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe.
Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu
được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ
khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam
chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08.
Câu 45. Dãy gồm tất cả các chất khi bị nhiệt phân đều tạo muối muối nitrit và O2 ?
A. Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3.
C. NaNO3, Ca(NO3)2, KNO3. D. Ca(NO3)2, NaNO3, Mg(NO3)2.
Câu 46. Nhiệt phân hoàn toàn Pb(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Pb(NO2)2, O2. B. PbO, NO2, O2. C. Pb, NO2, O2. D. Pb, NO, O2.
Câu 47. Khi nhiệt phân hoàn toàn Hg(NO3)2 thu được các sản phẩm là
A. Hg, NO2, O2. B. Hg(NO2)2, O2. C. HgO, NO2, O2. D. Hg, NO, O2.
Câu 48. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm
A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.
52
Câu 49. Cho các phản ứng sau:
(1) Cu(NO3)2
0
t
 (2) NH4NO2
0
t

(3) NH3 + O2
0
,850 900Pt C
 (4) NH3 + Cl2
0
t

(5) NH4Cl
0
t
 (6) NH3 + CuO
0
t

Các phản ứng tạo khí N2 là
A. (2), (4), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (5), (6).
Câu 50. Để nhận biết ion 
3NO người ta thường dùng Cu và H2SO4 loãng và đun
nóng, vì
A. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt.
C. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không
khí.
Câu 51. Nhiệt phân 34,0 gam AgNO3 sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem
cân thấy khối lượng chất rắn còn lại là 27,8 gam. Phần trăm khối lượng AgNO3 bị
nhiệt phân là
A. 50,0%. B. 75,0%. C. 75,5%. D. 80,0%.
Câu 52. Nhiệt phân Fe(NO3)3 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời
gian thu được hỗn hợp khí X và thấy khối lượng chất rắn giảm 32,4 gam so với ban
đầu. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 600 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có
pH bằng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 53. Nhiệt phân hoàn toàn 22,68 gam muối nitrat của kim loại M thu được 9,72
gam oxit kim loại. M là
A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Pb.
Câu 54. Tiến hành các thí nghiệm sau:
1. Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaHSO4, KNO3.
2. Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3.
3. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl.
4. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3.
53
5. Cho Al2O3 vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3.
6. Cho FeS vào dung dịch HNO3.
Số trường hợp có khí thoát ra là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 55. Cho sơ đồ phản ứng sau (mỗi dấu mũi tên ứng với một PTHH):
0
2 2 2 2 2+H +O +O +O +H O +CuO t
2 3 2 3 3 2N NH NO NO HNO Cu(NO ) CuO     
Số phản ứng oxi hoá-khử là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 56. Cho các phản ứng sau:
(1) Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
(2) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
(3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O
(4) 2NaNO3
0
t
 2NaNO2 + O2
Số phản ứng oxi hoá-khử là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 57. Cho sơ đồ phản ứng sau:
1. NH4Cl
0
t
 A + B 2. A + O2
0
,Pt t
 C + D
3. C + O2 → E 4. E + O2 + D → G
5. A + G → H
Phân tử khối của H là
A. 80. B. 36,5. C. 28. D. 63.
Câu 58. Cho sơ đồ nhận biết các dung dịch X, Y, Z, T, M như sau
X Y Z T M
Quì tím Hoá đỏ Hoá đỏ Hoá đỏ Không
đổi màu
Không
đổi màu
Dung dịch
Ba(OH)2
Không
hiện tượng
Kết tủa
trắng
Không
hiện tượng
Không
hiện tượng
Kết tủa
trắng
Kim loại
Cu
Khí
màu nâu
Không
hiện tượng
Không
hiện tượng
Không
hiện tượng
Không
hiện tượng
54
Dung dịch X, Y, Z, T, M lần lượt là
A. HNO3, H2SO4, HCl, NaNO3, Na2SO4. B. H2SO4, HNO3, HCl, Na2SO4, NaNO3.
C. H2SO4, HNO3, HCl, NaNO3, Na2SO4. D. HNO3, H2SO4, HCl, Na2SO4, NaNO3.
Câu 59. Cho các phát biểu sau
1. Photpho trắng và photpho đỏ là hai trong các dạng thù hình của photpho.
2. Photpho trắng có cấu trúc polime; photpho đỏ có cấu trúc mạng tinh thể phân tử.
3. Photpho trắng không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ; photpho
đỏ không tan trong các dung môi thông thường.
4. Photpho trắng hoạt động hoá học mạnh hơn photpho đỏ.
5. Photpho trắng bốc cháy ở nhiệt độ trên 400
C; photpho đỏ bốc cháy ở nhiệt độ trên
2500
C.
6. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong không khí.
7. Photpho tác dụng với oxi tạo điphopho pentaoxit khi thực hiện phản ứng trong
điều kiện thiếu oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 60. Chọn phát biểu đúng
A. Photpho trắng tan trong nước, không độc.
B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước.
C. Ở điều kiện thường photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ.
D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối.
Câu 61. Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do
A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ.
B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ.
C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ.
D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ.
Câu 62. Photpho thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào dưới đây ?
A. 2P + 3Ca
0
t
 Ca3P2. B. 4P + 5O2
0
t
 2P2O5.
C. P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O. D. 2P + 3Cl2
0
t
 2PCl3.
55
Câu 63. Magie photphua có công thức là
A. Mg2P2O7. B. Mg3P2. C. Mg2P3. D. Mg3(PO4)2.
Câu 64. Hai khoáng vật chứa photpho là
A. apatit và photphorit. B. photphorit và cacnalit.
C. apatit và đolomit. D. photphorit và đolomit.
Câu 65. Chọn công thức đúng của quặng photphorit là
A. Ca3(PO4)2. B. Ca(PO3)2. C. 3Ca3(PO4)2.CaF2. D.CaP2O7.
Câu 66. Cho các dung dịch HNO3, H3PO4, HCl lần lượt tác dụng với Mg, Cu, CuO,
dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, dung dịch Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là
A. 14. B. 15. C. 13. D. 16.
Câu 67. Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là NaOH,
HCl, HNO3, Na3PO4. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba
dung dịch trên ?
A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch BaCl2.
C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch phenolphtalein.
Câu 68. Để nhận biết ion photphat, người ta thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì
A. tạo ra khí có màu nâu.
B. tạo ra kết tủa có màu vàng.
C. tạo ra dung dịch có màu vàng.
D. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau
1. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3.
2. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2.
3. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2.
4. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2.
5. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 70. Cho sơ đồ chuyển hoá
56
3 4+H PO+KOH +KOH
2 5P O X Y Z  
Các chất X, Y, Z lần lượt là
A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4.
C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4.
Câu 71. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 120 ml dung dịch H3PO4
1,0M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa chất tan là
A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. NaH2PO4 và Na3PO4.
C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4.
Câu 73. Cho 170 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 150 ml dung dịch H3PO4
1M. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 24,60. B. 9,30. C. 20,00. D. 18,44.
Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn 3,875 gam photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo
thành tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau phản ứng trong dung dịch
thu được có muối
A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. NaH2PO4 và Na3PO4. D. Na3PO4.
Câu 75. Cho m gam dung dịch H3PO4 49% tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH
5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch
X, thu được 0,765m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 40,0. B. 30,6. C. 35,8. D. 37,1.
Câu 76. Hoà tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau
phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1034m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và
NaOH là
A. 0,214. B. 0,286. C. 0,429. D. 0,143.
Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với
355 ml dung dịch NaOH 2,0M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung
dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 6m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,3. B. 12,4. C. 6,2. D. 3.1.
Câu 78. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng % của
57
A. P. B. P2O5. C. 3
4PO 
. D. H3PO4.
Câu 79. Độ dinh dưỡng của phân kali được đáng giá bằng % của
A. K. B. K+
. C. K2O. D. KCl.
Câu 80. Phân nào sau đây có hàm lượng đạm cao nhất ?
A. (NH2)2CO. B. (NH4)2SO4. C. NH4Cl. D. NH4NO3.
Câu 81. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3.
B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK.
C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( 3NO
) và ion amoni
( 4NH 
).
D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3.
Câu 82. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và NaNO3.
C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. NH4H2PO4 và KNO3.
Câu 83. Cho các mẫu phân đạm sau: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Dùng
thuốc thử nào sau đây để phân biệt các mẫu phân đạm trên?
A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ba(OH)2.
C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch CaCl2.
Câu 84. Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước
A. phân đạm làm kết tủa vôi.
B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm.
C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng.
D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi.
Câu 85. Thành phần của supephotphat đơn là
A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. C. CaHPO4. D. Ca3(PO4)2.
Câu 86. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa
A. KNO3. B. KCl. C. K2CO3. D. K2SO4.
Câu 87. Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ
chuyển hoá: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2
58
Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 kg Ca(H2PO4)2
theo sơ đồ chuyển hoá trên là bao nhiêu? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%.
A. 392 kg. B. 520 kg. C. 600 kg. D. 700 kg.
Câu 88. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5.
Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là
A. 78,56%. B. 56,94%. C. 65,92%. D. 75,83%.
Câu 89. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại
phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
2.4.2.3. Hƣớng dẫn giải và đáp số bài tập luận nitơ-photpho
Bài tập 1.
d. (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y) HNO3 → (15x-6y) Fe(NO3)3 + NxOy↑+ (23x-9y) H2O
e. 11Zn + 28HNO3 → 11Zn(NO3)2 + 2NO↑ + 2N2O↑ + 14H2O
Bài tập 2.
b. 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 tæ leämol 2:3
Ca3(PO4)2↓ + 6H2O
2H3PO4 + 3Ca2+
+ 6OH-
→ Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O
c. H3PO4 + 2K3PO4 tæ leämol1:2
3K2HPO4
H3PO4 + 2 3
4PO 
→ 3 2
4HPO 
d. KH2PO4 + KOH tæ leämol1:1
K2HPO4 + H2O
2 4H PO
+ OH-
→ 2
4HPO 
+ H2O
Bài tập 7. X: O2; Y: HNO3; Z: CaCO3; M: NH3
Bài tập 8. X: NH3; Y: CO2; Z: (NH4)2CO3
Bài tập 9. A: P2O5; B: H3PO4; C: Ca3(PO4)2
Bài tập 10. X: CuO; Y: NO2; Z: O2; T: HNO3
Bài tập 11. X: Ca3(PO4)2; Y: CaSO4; Z: H3PO4; T: Ca(H2PO4)2;
A: NaH2PO4; B: Na2HPO4; C: Na3PO4
Bài tập 12. X là NH4NO3
Bài tập 13. A1: CuO + Cu(NO3)2; A2: NO2 + O2; A3: NaNO3 + NaOH;
A4: CuO; A5: Cu(NO3)2; A6: Cu(OH)2; A7: NaNO3
59
Bài tập 14.
a. Thuốc thử: Quỳ tím; dung dịch AgNO3.
b. Thuốc thử: Quỳ tím; kim loại Cu, đun nóng. Lưu ý dung dịch Na3PO4 làm quỳ
tím hoá xanh.
c. Thuốc thử: dung dịch Ba(OH)2; dung dịch AgNO3.
d. Thuốc thử: dung dịch AgNO3.
Bài tập 15.
Thuốc thử: Quỳ tím ẩm: hoá xanh (NH3); nước Br2: mất màu (SO2);
dung dịch Ca(OH)2: kết tủa trắng (CO2); tàn đóm đỏ: bùng cháy (O2);
đốt: cháy với ngọn lửa xanh mờ (H2).
Bài tập 16.
Dung dịch FeCl3 có màu vàng; dùng FeCl3 nhận ra AgNO3 tạo ↓ trắng, KOH tạo kết
tủa nâu đỏ; dùng KOH đun nóng nhẹ nhận được NH4NO3 tạo khí mùi khai,
Al(NO3)3 tạo kết tủa keo trắng (kết tủa tan khi nhỏ dư KOH).
Bài tập 17. Lập bảng để phân biệt:
NaOH Ba(NO3)2 Na2CO3 HNO3 Na3PO4
NaOH - - - - -
Ba(NO3)2 - - ↓ trắng - ↓ trắng
Na2CO3 - ↓ trắng - ↑ CO2
HNO3 - - ↑ CO2 - -
Na3PO4 - ↓ trắng - - -
Bài tập 18. Dùng HCl: sủi bọt khí (Na2CO3)
Dùng Na2CO3 vừa nhận ra: sủi bọt khí (H3PO4); kết tủa trắng (BaCl2)
Bài tập 19. Thuốc thử: quỳ tím.
Lưu ý: dung dịch Na3PO4 làm quỳ tím hoá xanh, Ba3(PO4)2 kết tủa trắng.
Bài tập 21. Dùng dung dịch (1) NaOH; (2) H2SO4 đặc (hấp thụ hơi nước).
Bài tập 22. c. Kết tủa màu trắng BaCO3 + khí mùi khai NH3.
Bài tập 23. Dung dịch HCl đặc → khí HCl; dung dịch NH3 đặc → khí NH3
60
Khí NH3 và HCl khuếch tán vào nhau tạo một vòng màu trắng bám trên thành ống
(NH4Cl). Vòng màu trắng này nằm gần về phía bông tẩm HCl hơn vì HCl nặng hơn
NH3, khuếch tán chậm hơn.
Bài tập 24. Thí nghiệm 3: Dung dịch gồm KNO3 và HCl, ion 3NO
có tính oxi hoá
trong môi trường axit nên oxi hoá được Cu.
Bài tập 25. Áp dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le-Chatelier để giải thích
a. (1). Chiều thuận, màu nhạt hơn. (2). Chiều nghịch, màu đậm hơn.
b. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ: chiều thuận; và ngược lại.
Bài tập 26.
a. Thành phần chính của không khí là N2 và O2
2 2
2 2
2 2 2 3
2
2 2
4 2
s
N O NO
NO O NO
NO O H O HNO
 
 
  
aám seùt
b. Thành phần chính của không khí là N2 và O2
2 2
2 2
2 2 2 3
2
2 2
4 2
s
N O NO
NO O NO
NO O H O HNO
 
 
  
aám seùt
HNO3 phản ứng với các muối cacbonat trong đất, tạo muối nitrat → phân đạm nitrat
làm cho cây cối phát triển tốt.
Ngoài ra, HNO3 còn phản ứng với NH3 (sinh ra do sự phân huỷ của nước tiểu, phân
chuồng ...do tác dụng của vi khuẩn) tạo muối amoni. Phân đạm amoni cũng góp
phần giúp cây phát triển.
c. Do xảy ra phản ứng hoá học giữa (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO với Ca(OH)2
và K2CO3 tạo khí NH3 mất đạm.
Lưu ý: (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3
d. Não người chứa một lượng photpho được giải phóng dưới dạng PH3 và P2H4.
P2H4 tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường, toả nhiệt làm PH3 cháy theo.
Khi cháy chúng hình thành ngọn lửa vàng sáng, bay là là mặt đất → ma trơi.
Bài tập 29. 0,5 lít.
Bài tập 30.
61
Phương pháp đường chéo → 2 2
/ 1/ 4N Hn n  → chọn 2 2N Hn =1mol; n =4mol
N2 + 3H2 2NH3
1-x 4-3x 2x
1.28 4.2 0,25
8 0,25 .100% 25%
5 2 1
hhsauM x H
x

      

Bài tập 31. C = 0,8; V = 2,24.
Bài tập 32.
Cách 1. Lập hệ phương trình giải → kết quả.
Cách 2. mmuối = mKL + 62ne trao đổi = mKL + 62.1. 2NOn = 20,5 gam.
Bài tập 33.
Quá trình oxi hoá: Al → Al3+
+ 3e
0,575 1,725 mol
Quá trình khử:
+5 0
22N+10e N
0,3 0,03
→ ne nhường ≠ ne nhận (sai) → có quá trình khử sau:
-3+5
+
4N + 8e N (NH )
(1,725-0,3) 0,178125
mmuối = 3 3 4 3( )Al NO NH NOm m = 0,575.213 + 0,178125.80 = 136,725g
Bài tập 34.
+ 2+
3 2
0,15 0,4 0,2
3Cu + 8H 2 3Cu + 2NO + 4H O
0,15 0,4 0,1 0,1
NO
 
VNO = 2,24 lít;
mmuối = mion kim loại + manion gốc axit trong dung dịch sau phản ứng=9,6+0,2.96+62.0,1=35 gam.
Bài tập 35.
32 +HNO+ O 3+
Fe Fe +oxit Fe Fe +NO 
Quá trình trao đổi e
Fe → Fe3+
+ 3e
56
m
3
56
m
O + 2e →
2
O

62
6,4
16
m 6,4
8
m
+5 +2
N+3e N
0,6 0,2
Bảo toàn electron: 3
56
m
= 6,4
8
m
+ 0,6 → m = 7,84.
Bài tập 36.
32 +HNO+O 3+
Fe Fe+oxit Fe Fe +NO
m(g) 12,8(g) 0,4(mol)
 
a. Tính m = 15,68 → nFe = 0,28 → 3 3( ) 0,28Fe NO Fen n  → mmuối = 67,76 gam.
b. Bảo toàn nguyên tố N: 3 3 3HNO (phan ung) Fe(NO ) NOn =3n +n = 1,24 mol
→ 3 3HNO (thucte) HNO (thucte)
5
n =1,24+1,24. =1,302mol V =1,302
100
 lít.
Bài tập 37.
M → Mn+
+ ne
+5 +4
N+1e N
0,22
n
0,22 0,22 0,22
7,04
M= =32n
0,22
n
n 1 2 3
M 32 64 (Cu) 96
Bài tập 38.
0
+NaOH t
3 2 2M(NO ) M(OH) MO
M+34 M+16
= M=64 Cu
19,6 16
 
 
2Cu NO
1
n = n =0,1mol
2
Bảo toàn nguyên tố Cu Cu CuO CuO(sau khi nung) CuO
16
n +n =n = =0,2mol n =0,2-0,1=0,1mol
80

→ mCuO (bđ) = 8 gam → m = 6,4 + 8 = 14,4 gam.
63
Bài tập 39. 3 4 2Fe O FeS 3m =9,28gam; m =0,24gam; C%HNO =46,2%
Bài tập 40.
0
t
3 2 2
1AgNO Ag+NO + O
2
0,5x x x

mchất rắn giảm = 2 2NO Om +m → 34-27,8=46x + 32.0,5x→ x = 0,1
2 2 2 3
12NO + O +H O 2HNO
2
0,1 0,025 0,1

→ pH = 1
Chất rắn X gồm Ag: 0,1.108=10,8gam; AgNO3 dư = 27,8-10,8=17,0 gam
Bài tập 41.
0
t
3 n 2 n2M(NO ) M O
2(M+62n) 2M+16n
=
28,2 12

n 1 2 3
M 32 64 (Cu) 96
Bài tập 42.
H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O
H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
3 4
NaOH
H PO
n
T=
n
H3PO4 dư 1 2 3 NaOH dư
NaH2PO4 Na2HPO4 Na3PO4
3 4
NaOH
2 4 2 4
H PO
n 0,15
T= = =1,25 NaH PO ,Na HPO
n 0,12

Viết 2 PTHH, lập hệ phương trình:
2 4 2 4 2 4 2 4
2 4 2 4 2 4 2 4
NaH PO Na HPO NaH PO NaH PO
NaH PO Na HPO Na HPO Na HPO
n +2n =0,15 n =0,09 m =10,8g
n +n =0,12 n =0,03 m =4,26g
    
   
    
Bài tập 43.
2 2+O +H O
2 5 3 42P P O 2H PO
0,15 0,15mol
 
→ Giải tương tự bài 42.
Bài tập 44.
Xét trường hợp 1. Sản phẩm chỉ gồm các muối (điều kiện
3 4
1 3NaOH
H PO
n
n
  )
64
3 4 2 2H PO NaOH muoi H O NaOH H Om +m =m +m ; n =n
→ 49.0,2 + 2.10-3
V.40 = 20,4+2.10-3
V.18 → V = 240,91 ml.
Kiểm tra điều kiện → loại.
Xét trường hợp 2. Tạo muối Na3PO4 và NaOH dư (
3 4
3NaOH
H PO
n
n
 )
H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
0,1 0,3 0,1
mchất rắn = 3 4Na POm + mNaOH dư → 20,4 = 0,1.164 + (2.V.10-3
-0,3).40 → V = 200 ml
→ kiểm tra điều kiện → nhận.
Xét trường hợp 3. NaH2PO4 và H3PO4 dư (
3 4
1NaOH
H PO
n
n
 )
Chất rắn là NaH2PO4 20,4 gam → 2 4
0,17NaH POn mol . Kiểm tra điều kiện → loại.
Bài tập 45.
3 4H POm + mNaOH + mKOH = mmuối + 2H Om
→ 0,2m + 0,3.40 + 0,6.56 = 58,8 + (0,3+0,6).18 → m = 147 gam.
Bài tập 46.
Số bao phân = 110.10.(3/2).(100/46,3).(1/50)=71,27 bao.
Bài tập 47.
Ca(H2PO4)2 → P2O5
234 142
34,55 ? → % P2O5 = 30,15.142
18,30%
234

2.4.3. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic (xem phụ lục 1)
2.4.4. Hệ thống bài tập cacbon-silic [1]; [2]; [3]; [4]; [7]; [12]; [15]; [18]; [20];
[21]; [22]; [23]; [29] (xem phụ lục 2)
2.5. Sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trung học phổ
thông, nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
2.5.1. Đối với giáo viên
Hệ thống bài tập này là tư liệu hỗ trợ cho việc dạy học của GV đáp ứng được
yêu cầu hiện nay về bài tập Hoá học.
65
GV có thể sử dụng hệ thống bài tập này như ngân hàng câu hỏi phục vụ kiểm
tra đánh giá thường xuyên hoặc định kì HS, ôn tập thi THPT Quốc gia.
GV có thể sử dụng hệ thống lí thuyết sẵn có để ôn tập, củng cố.
GV nên lồng ghép một số câu hỏi trong hệ thống bài tập này vào các bài kiểm
tra để tăng khả năng tự học của HS, tăng sự đầu tư của HS vào hệ thống bài tập mà
GV phát.
GV có thể dùng hệ thống bài tập này trong dạy bài mới, trong giờ luyện tập...
để phát huy tích cực và phát triển năng lực cho HS.
Trước khi dạy, GV cần căn cứ vào trình độ chung của lớp để điều chỉnh, tăng
thêm hoặc giảm bớt số lượng, mức độ bài tập cho phù hợp.
GV nên dành khoảng 5 phút cuối tiết học giao bài tập cho HS làm ở nhà.
GV nên dành một ít thời gian đầu tiết học để kiểm tra việc làm bài tập ở nhà
cũng như giải đáp một số thắc mắc trong quá trình giải bài tập của HS.
GV nên trích lọc, hướng dẫn giải những bài tập đặc trưng nhất, nhất là các bài
tập sử dụng các định luật bảo toàn, các phương pháp giải nhanh, có nhiều cách giải.
Bài tập nên lồng ghép vào từng bài, từng nội dung cụ thể có liên quan trên lớp để
HS nắm vững. Từ đó, tạo điều kiện để HS tự học có hiệu quả hơn, tạo hứng thú, sự
yêu thích bộ môn Hoá học.
2.5.2. Đối với học sinh
Trước khi giải các bài tập trong hệ thống bài tập này, HS phải nắm vững kiến
thức hoá học và phương pháp giải bài tập có liên quan. HS đọc trước lí thuyết được
cung cấp sẵn, cũng như xem và tìm hiểu kĩ các bài tập mẫu được các GV hướng dẫn
trên lớp rồi tự mình làm các bài tập tương tự. Bài tập hoá học đa dạng và phong
phú, không thể học thuộc từng bài mà phải có phương pháp giải. Giải bài tập sẽ góp
phần hình thành và phát triển các năng lực tư duy, khả năng suy luận. Có như vậy
mới giải được các bài tập mới, khác với các dạng đã làm.
Dành thời gian làm bài tập mỗi ngày. Các bài tập đã phân theo dạng, theo bài,
theo mức độ do đó học đến bài nào làm bài tập, củng cố, luyện tập đến đó.
66
Nên làm bài tập tự luận trước, bài tập trắc nghiệm sau. Trong quá trình làm bài
nên đầu tư suy nghĩ tự làm trước, khi làm không được mới trao đổi với bạn bè, thầy
cô.
Cùng bạn bè và thầy cô thảo luận trao đổi những phương pháp mới, giải
nhanh, đặc biệt là trắc nghiệm, rất hạn chế về thời gian.
Mỗi người đều có phương pháp tự học của mình, hãy chọn một phương pháp
thích hợp nhất, nếu cảm thấy khó khăn hãy nhờ sự tư vấn của Thầy cô.
2.6. Một số giáo án và đề kiểm tra dùng trong thực nghiệm sƣ phạm
2.6.1. Giáo án
2.6.1.1. Giáo án tiết 13
BÀI 19. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức
Biết được: Cấu tạo phân tử, TCVL (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính
tan), ứng dụng của axit nitric.
Hiểu được:
- HNO3 là một trong những axit mạnh nhất.
- HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim,
nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ.
2. Kĩ năng
- Dự đoán TCHH, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận.
- Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3.
- Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ TCHH của HNO3 đặc và
loãng.
- Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
67
1. GV: thí nghiệm Cu tác dụng HNO3 đặc và HNO3 loãng. Fe với HCl, HNO3 đặc
nguội, HNO3 loãng; mô hình phân tử HNO3.
2. HS: Hoàn thành phiếu học tập được giao ở tiết trước:
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết số oxi
hoá và hoá trị của N trong HNO3.
Câu 2. Tại sao trong phòng thí nghiệm, người ta thường đựng axit nitric trong lọ
thuỷ tinh màu nâu ?
Câu 3. Dựa vào công thức cấu tạo của HNO3, cho biết HNO3 có TCHH gì ? Minh
hoạ bằng PTHH.
Câu 4. Tại sao người ta có thể dùng bình bằng Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc.
Câu 5. Viết các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn:
a. Ag + HNO3 đặc → ? + NO2 + ? b. FeO + HNO3 loãng → ? + NO + ?
c. Fe2O3 + HNO3 đặc → d. Fe(OH)2 + HNO3 loãng →
Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử ? Nếu là phản ứng oxi hoá-khử, hãy
viết quá trình khử và quá trình oxi hoá.
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 51,6 gam hỗn hợp Cu và Ag bằng dụng dịch HNO3 loãng
thu được 6,72 lít khí NO (đktc).
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra ?
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c. Tính khối lượng muối thu được ?
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Viết PTHH cho các phản ứng hoá học trong trong sơ đồ sau:
21 4
2 3 4 3 23
N NH NH NO N O 
Câu 2. Trình bày hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch
AlCl3. Viết PTHH.
Câu 3. Tính thể tích khí N2 sinh ra (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 12,8 gam
NH4NO2.
68
Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của học sinh
GV tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS.
GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tập.
GV không nhận xét đúng hay sai về câu trả lời. Để HS tự kiểm chứng sau khi
học xong.
Hoạt động 3. Tìm hiểu cấu tạo phân tử axit nitric
GV yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của axit nitric.
GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS, xác định hoá trị và oxi hoá của N
trong HNO3. So sánh với H2SO4.
GV cho HS xem mô hình phân tử HNO3.
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất vật lí của axit nitric
GV yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit nitric tinh khiết và lọ đựng axit nitric để
lâu ngoài ánh sáng. Yêu cầu HS cho biết tại sao có sự khác nhau như vậy ? Rút ra
phương pháp bảo quản HNO3.
Hoạt động 5. Tìm hiểu tính chất hoá học của axit nitric
Yêu cầu HS dựa vào công thức cấu tạo của HNO3, cho biết HNO3 có những
TCHH nào.
1. Tính axit
GV yêu cầu HS trình bày TCHH chung của axit.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS lấy ví dụ minh hoạ.
GV yêu cầu một nhóm bất kì lên bảng viết PTHH. Các nhóm còn lại quan sát và
nhận xét.
Trong quá trình viết PTHH, HS có thể sẽ viết sai một số PTHH (ví dụ HS có thể
viết PTHH kim loại + HNO3). GV cho HS biết PTHH đó viết sai. GV giữ lại, không
xoá bảng, để chỉnh sửa cho HS sau khi học xong tính oxi hoá của HNO3.
Hoạt động 6. Tìm hiểu tính oxi hoá của axit nitric
a. Tác dụng với kim loại
GV làm thí nghiệm biểu diễn:
a. Cu tác dụng với dung dịch HCl và HNO3 loãng, HNO3 đặc. Yêu cầu HS nhận xét.
69
b. Fe tác dụng với dung dịch HCl và HNO3 đặc nguội, HNO3 đặc nóng. Yêu cầu HS
nhận xét.
GV hướng dẫn chung cho lớp:
Lưu ý:
+ Sản phẩm khử:
Thông thường HNO3 đặc → NO2↑; HNO3 loãng → NO↑
Kim loại có tính khử mạnh Mg, Al, Zn → NO ↑, N2O↑, N2↑, NH4NO3 (dd)
+ Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội.
GV yêu cầu HS viết PTHH: Cu + HNO3 loãng, HNO3 đặc dưới dạng phân tử và ion
thu gọn. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS viết các PTHH sau
a. Al + HNO3 → ? + N2O ↑ + ?
b. Mg + HNO3 → ? + NH4NO3 + ?
c. Zn + HNO3 → ? + N2O + NO + ? Biết tỉ lệ mol N2O : NO = 1: 1
GV gọi HS lên bảng làm bài tập 6 trong phiếu học tập.
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS, trình bày những phương pháp giải khác.
GV trình bày thêm một số cách giải khác.
Cách 1. Viết 2 PTHH rồi lập hệ phương trình để ra kết quả.
Cách 2. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử rồi lập hệ phương trình để ra kết quả.
Riêng tính khối lượng muối có thể thông qua quá trình oxi hoá, quá trình
khử rồi rút nhận xét: mmuối nitrat = mKL + 62.ne trao đổi + 4 3NH NOm (nếu có)
b. Tác dụng với phi kim
GV yêu cầu HS viết PTHH HNO3 đặc tác dụng với S, P
c. Tác dụng với hợp chất
GV yêu cầu làm việc theo nhóm 4 HS viết các PTHH sau
a. FeO + HNO3 loãng b. Fe3O4 + HNO3 đặc
c. FeCO3 + HNO3 loãng d. Fe2O3 + HNO3 loãng
Kim loại + HNO3 → Muối nitrat + sản phẩm khử + H2O
(trừ Pt, Au) (KL có số oxi hoá (NO2, NO, N2O,
cao nhất) N2, NH4NO3)
70
HS thảo luận theo nhóm 2 HS cho biết những lưu ý khi viết PTHH HNO3 tác
dụng hợp chất.
Hoạt động 7. Tìm hiểu ứng dụng của axit nitric
HS nghiên cứu tài liệu. Sau đó trình bày.
GV cùng HS liên hệ thực tiễn, ứng dụng của HNO3.
Hoạt động 8. Đánh giá chất lƣợng tự học
HS tự hoàn thành các thiếu sót trên phiếu học tập bằng mực khác màu. Tự
đánh giá. Nộp lại bài cho GV.
GV sẽ kiểm tra lại phiếu học tập và phát lại ở tiết sau.
Hoạt động 9. Đánh giá chất lƣợng tiết học
GV phát phiếu kiểm tra:
Câu 1. Cho các phát biểu sau về HNO3:
1. Trong phân tử HNO3 thì N có hoá trị 4.
2. Al, Fe, Cu không tác dụng với HNO3 đặc nguội.
3. HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với FeCO3.
4. HNO3 đặc có thể đựng trong các chai nhựa màu nâu.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Cho PTHH sau:
a Fe + b HNO3 đặc, nóng → c Fe(NO3)3 + d NO2 + e H2O. Tổng (c + d + e)
bằng (biết hệ số các chất là các số nguyên, tối giản)
A. 7. B. 4. C. 16. D. 20.
Câu 3. Khi tiến hành thí nghiệm của Cu với HNO3 đặc, khí NO2 được sinh ra. Đây
là một khí độc. Để xử lí khí này, người ta thường nút miệng ống nghiệm bằng bông
tẩm
A. nước. B. dung dịch Ca(OH)2.
C. dung dịch CH3COOH. D. dung dịch NH3.
Câu 4. Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí
màu nâu đỏ (đktc). Giá trị của m là
A. 3,2. B. 6,4. C. 9,6. D. 1,92.
71
Hoạt động 9. Dặn dò
HS giải các bài tập trong hệ thống bài tập được phát.
HS chuẩn bị phiếu học tập sau ở nhà:
PHIẾU HỌC TẬP
Cá nhân từng HS:
Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho. Xác định vị trí của
photpho trong bảng tuần hoàn.
Câu 2. So sánh TCVL của hai dạng thù hình quan trọng của photpho là photpho
trắng và photpho đỏ. Phương pháp bảo quản photpho trắng.
Câu 3. TCHH đặc trưng của photpho là gì ? Lấy thí dụ minh hoạ.
Nhóm hai HS:
Câu 4. Vai trò của photpho trong cuộc sống.
Câu 5. Giải thích hiện tượng “ma trơi”.
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% tạo muối Na2HPO4.
a. Viết PTHH.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối.
2.6.1.2. Giáo án tiết 19
BÀI 13. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về TCVL, TCHH, điều chế và ứng dụng của
nitơ, photpho và một số hợp chất của chúng.
2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập: nhận biết,
hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, giải bài tập dựa vào PTHH.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề.
72
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
1. GV: Hệ thống bài tập luyện tập.
2. HS: Hoàn thành phiếu học tập trước ở nhà:
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
1 2 3 4 5 6
2 3 2 3 3 2N NH NO NO HNO Cu(NO ) CuO     
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử ?
Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
1 2 3 4 5 6
2 5 3 4 2 4 2 4 3 4 3 4P P O H PO Na HPO NaH PO Na PO Ag PO     
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá-khử? Hãy
viết các phương trình đó dưới dạng ion thu gọn ?
Câu 3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau
HCl, HNO3, H3PO4, NaCl, NaNO3, Na3PO4, Na2S
Câu 4. Từ H2, N2, O2 và các dụng cụ cần thiết, hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế
NH4NO3.
Câu 5. Xác định các chất X, Y, Z, T trong sơ đồ phản ứng sau:
Cu(NO3)2
0
t
 X + Y + Z
Y + Z + H2O → T
T + Cu → Cu(NO3)2 + Y + H2O
Câu 6. Trong phòng thí nghiệm có sẵn các chất rắn: NH4Cl, CaO, KMnO4. Với các
dụng cụ sẵn có ở phòng thí nghiệm, hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh NH3
có tính khử.
Câu 7. Chia hỗn hợp Cu và Fe thành hai phần bằng nhau:
Phần 1. Tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc).
Phần 2. Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO (là sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc).
a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
73
Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong O2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm
vào dung dịch 100 ml NaOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được.
Câu 9. Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10
hecta khoai tây. Biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60 kg nitơ.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của học sinh
GV kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. Gọi HS trình bày một số ý nhỏ
đơn giản có liên quan trong phiếu học tập.
Hoạt động 2. Thảo luận về phiếu học tập
GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 HS về các nội dung trong phiếu học tập. HS
tự mình chỉnh sửa lại bằng bút chì.
Hoạt động 3. Giải bài tập trong phiếu học tập
GV gọi bất kì thành viên trong nhóm lên bảng giải bài tập.
Các nhóm khác nhận xét.
GV chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung.
HS tự chỉnh sửa bằng mực màu đỏ.
Hoạt động 4. Nhận xét sự chuẩn bị bài, sửa chữa sai sót
GV kiểm tra phiếu học tập của HS, chọn một số nhóm HS giỏi, khá, trung bình,
yếu.
Nhận xét các sai sót của HS.
Hoạt động 5. Đánh giá kết quả học tập trong tiết học
HS hoàn thành phiếu kiểm tra sau
Câu 1. Cho các phát biểu sau:
1. Có thể thu khí N2 và NH3 bằng phương pháp dời nước.
2. Dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa màu vàng.
3. Khi cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra thì dung
dịch thu được có chứa muối NH4NO3.
4. Độ dinh dưỡng của phân kali bằng phần trăm khối lượng kali.
Số phát biểu đúng là
74
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Cho dãy biến hoá sau (mỗi dấu mũi tên ứng với một PTHH)
0
32 2 2 2 +Fe(OH)+O +O +O +H O t
3 2 3 3 3 2 3NH NO NO HNO Fe(NO ) Fe O    
Số phản ứng oxi hoá-khử trong dãy biến hoá trên là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 3. Trong điều kiện thích hợp, có thể thu được bao nhiêu lít khí NH3 từ 2,0 lít
N2 và 8,0 lít H2, biết hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 25% ?
A. 1,0 lít. B. 0,5 lít. C. 1,5 lít. D. 2,0 lít.
Câu 4. Thể tích khí NO (đktc) thu được khi cho 6,48 gam Ag tác dụng với dung
dịch HNO3 loãng dư là
A. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
Câu 5. Nhiệt phân 22,0 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 11,2 gam chất rắn.
Khối lượng CuO được tạo thành là
A. 6,0 gam. B. 4,0 gam. C. 8,0 gam. D. 10,0 gam.
Câu 6. Cho 100 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 75 ml dung dịch H3PO4
1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất tan là
A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4.
C. Na3PO4 và NaOH. D. Na3PO4.
Câu 7. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0%
P2O5. Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 trong phân bón này là
A. 69,0. B. 65,9. C. 71,3. D. 73,1.
Hoạt động 6. Dặn dò
HS giải các bài tập còn lại trong hệ thống bài tập nitơ, photpho.
Tiết sau, GV dành 15 phút để giải đáp một số thắc mắc khi HS giải bài tập ở nhà.
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
2.6.1.3. Giáo án tiết 23 (xem phụ lục 3)
2.6.1.4. Giáo án tiết 26 (xem phụ lục 4)
2.6.2. Các đề kiểm tra
2.6.2.1. Đề kiểm tra lần 1
ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1
75
Thời gian 15 phút
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe2O3 (có số mol bằng
nhau) bằng lượng dư dung dịch HNO3, đun nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24
lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là
A. 75,54. B. 90,12. C. 72,54. D. 93,60.
Câu 2: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng
A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc. B. NaNO2 rắn và H2SO4 đặc.
C. NaNO3 rắn và HCl. D. NO2 và H2O.
Câu 3: Để điều chế 4,48 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích H2 cần
dùng ở cùng điều kiện là
A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 26,88 lít. D. 1,68 lít.
Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.
C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA.
D. phân tử nitơ không phân cực.
Câu 5: Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch NH4Cl 1,0M, đun nóng nhẹ.
Thể tích khí NH3 thoát ra ở đktc là
A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,336 lít.
Câu 6: Cho các phản ứng sau: N2 + O2
0
3000 C
 2NO và 2Al + N2
0
t
 2AlN.
Trong hai phản ứng trên thì nitơ
A. thể hiện tính khử. B. thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
C. thể hiện tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 7: Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí NO2 rất độc hại.
Biện pháp xử lý là
A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn.
B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm.
C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH.
D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
76
Câu 8: Cho 4,8 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Thể tích khí
NO2 (đktc) thu được là
A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít.
Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là
A. ns2
np5
. B. ns2
np2
. C. ns2
np4
. D. ns2
np3
.
Câu 10: Thành phần của dung dịch NH3 gồm
A. NH3, H2O. B. 4NH 
, OH-
.
C. NH3, 4NH 
, OH-
. D. 4NH 
, OH-
, H2O, NH3.
Câu 11: Cho PTHH
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Tổng hệ số các chất (là các số nguyên tối giản) trong phương trình trên là
A. 32. B. 38. C. 64. D. 26.
Câu 12: Nhiệt phân NaNO3 thu được sản phẩm gồm
A. NaNO2, O2. B. Na, NO2, O2. C. NaNO2, NO2, O2. D. Na2O, NO2, O2.
Câu 13: Tính chất hóa học của NH3 là
A. tính bazơ mạnh, tính khử. B. tính bazơ yếu, tính khử.
C. tính bazơ yếu, tính oxi hóa. D. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa.
Câu 14: Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, để nguội,
đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm 21,6 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị
nhiệt phân là
A. 25 gam. B. 49 gam. C. 47 gam. D. 37,6 gam.
Câu 15: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột
nở?
A. NH4NO2. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. (NH4)2SO4.
Câu 16: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 16g NH4NO2 là
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 3,5 lít. D. 11,2 lít.
Câu 17: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Quan sát thấy
A. lúc đầu có kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch
không màu.
B. có kết tủa keo màu trắng.
77
C. có khói màu trắng xuất hiện.
D. có kết tủa màu xanh lam.
Câu 18: HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với
A. CuO. B. NaOH. C. Fe(OH)2. D. CaCO3.
Câu 19: Dãy gồm tất cả các muối amoni khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 là
A. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. B. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
C. NH4Cl, NH4NO3 , NH4HCO3. D. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3.
Câu 20: Để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KCl, NH4Cl,
K2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể dùng
A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch AgNO3.
C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaOH.
ĐÁP ÁN (0,5 đ/câu x 20 câu = 10 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A C B A B C C D D C A B D B A B C D A
2.6.2.2. Đề kiểm tra lần 2
ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2
Thời gian 45 phút
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2 (xem phụ lục 5)
NỘI DUNG ĐỀ
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về photpho trắng và photpho đỏ ?
A. 2 đồng vị của nhau. B. Độ hoạt động hoá học như nhau.
C. Độc tính như nhau. D. 2 dạng thù hình của nhau.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ?
A. Các muối amoni đều bị thủy phân trong nước.
B. Tất cả các muối amoni tan trong nước.
C. Muối amoni bền với nhiệt.
D. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
78
Câu 3: Cho 250 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 250 ml dung dịch
H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối
A. KH2PO4 và K2HPO4. B. K3PO4.
C. K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4.
Câu 4: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng % khối lượng của
A. N. B. 4NH 
. C. 3NO
. D. Urê.
Câu 5: Magie photphua có công thức là
A. Mg3N2. B. Mg3P2. C. Mg2P3. D. Mg3(PO4)3.
Câu 6: Axit photphoric có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây ?
A. Mg, NaOH, Na2CO3. B. Cu, Mg, Ba(OH)2.
C. Ba(OH)2, Na2CO3, Cu. D. Ag, Mg, NaOH.
Câu 7: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi
đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại
phân lân này là
A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%.
Câu 8: Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt thường là do
A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. trong phân tử N2 có liên kết ba bền.
C. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp e chưa tham gia liên kết.
D. nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.
Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí amoniac là
A. giấy quỳ tím mất màu. B. giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
C. giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. D. giấy quỳ tím không chuyển màu.
Câu 10: Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với HNO3 loãng là
A. Al, Al2O3, Au. B. Fe, CuO, Zn. C. ZnO, Mg, Au. D. Cu, Pt, Zn(OH)2.
Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là
A. Ag2O, NO2, O2. B. AgNO2, O2. C. AgNO2, NO2, O2. D. Ag, NO2, O2.
Câu 12: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng
A. N2 + O2
0
t
 2NO. B. N2 + 3H2
0
, ,t xt p
 2NH3.
79
C. N2 + 3Mg
0
t
Mg3N2. D. N2 + 6Li  2Li3N.
Câu 13: Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2. Từ 4 lít N2 có thể điều chế
được bao nhiêu lít NH3 với hiệu suất 25% (các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ
và áp suất)?
A. 2 lít. B. 1 lít. C. 8 lít. D. 32 lít.
Câu 14: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc.
Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện
A. khói màu tím. B. khói màu vàng. C. khói màu trắng. D. khói màu nâu.
Câu 15: Khi dẫn hỗn hợp gồm NH3 và O2 qua bột Pt, nung nóng xảy ra phản ứng:
NH3 + O2
,o
t Pt
 NO + H2O
Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của các chất trong PTHH trên là
A. 18. B. 16. C. 17. D. 19.
Câu 16: Cho các phản ứng sau:
2P + 5Cl2 
o
t
2PCl5
3Ca + 2P 
o
t
Ca3P2.
Trong hai phản ứng trên thì photpho
A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.
C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.
Câu 17: Cho PTHH:
Cu + HNO3 (loãng)
0
t
 Cu(NO3)2 + NO + H2O
Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất trên phương trình theo thứ tự từ
trái sang phải là
A. 1, 4, 1, 2, 2. B. 3, 2, 3, 2, 1. C. 2, 8, 2, 2, 4. D. 3, 8, 3, 2, 4.
Câu 18: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng?
A. NH4NO2

o
t
N2 + 2H2O. B. NH4NO3

o
t
NH3 + HNO3.
C. NH4HCO3

o
t
NH3 + H2O + CO2. D. NH4Cl 
o
t
NH3 + HCl.
Câu 19: Cho 3,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Thể tích khí
NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là
A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
80
Câu 20: Dãy gồm tất cả các kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội là
A. Al, Pb, Ag. B. Fe, Cu, Zn. C. Cu, Ag, Mg. D. Fe, Al, Cr.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,0đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
1 2 3 4
2 5 3 4 3 4 3 4P P O H PO K PO Ag PO   
Câu 2 (2,0đ). Hoà tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3
đặc nóng (lấy dư) thu được 16,8 lít khí NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất).
a. Viết các PTHH.
b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm (0,35đ/câu x 20 câu = 7,0đ)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án D C C A B A B B C B
Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án D A A C D C D B A D
II. Tự luận (3,0đ)
Câu 1. (0,25đ/PTHH x 4PTHH = 1,0đ)
1. 4P + 5O2
0
t
 2P2O5 2. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
3. H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O
4. K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3KNO3
Câu 2 (2,0đ).
2
16,8
0,75
22,4
NOn mol  0,25đ
Al + 6HNO3
0
t
 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 0,25đ
x 3x mol
Fe + 6HNO3
0
t
 Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 0,25đ
y 3y mol
27 56 11,1
3 3 0,75
x y
x y
 

 
0,25đ x 2
0,1
0,15
x
y


0,25đ
81
0,1 27
% 100% 24,32% % 75,68%
11,1
Al Fe
x
m x m     0,25đ x 2
2.6.2.3. Đề kiểm tra lần 3 (xem phụ lục 6)
2.7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh
Có thể đánh giá năng lực tự học của HS qua quan sát, qua hồ sơ; qua quá
trình tự đánh giá; qua bảng kiểm; qua điểm kiểm tra; qua đánh giá đồng đẳng; qua
thuyết trình, thảo luận nhóm; qua các hoạt động nghiên cứu khoa học.
2.7.1. Đánh giá thông qua bảng kiểm [16, tr. 42]
GV tiến hành đánh giá năng lực tự học của HS thông qua bảng kiểm
Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học của học sinh
Năng lực
thành
phần
Tiêu chí Điểm
Xác định
mục tiêu
học tập
1. Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động.
2. Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể để nỗ lực phấn đấu thực
hiện.
Lập kế
hoạch và
thực
hiện
cách học
3. Lên kế hoạch rèn luyện kĩ năng học, cách ghi nhớ phù hợp.
4. Phân tích, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp nhiệm vụ học tập.
5. Tìm kiếm, chọn lọc, lưu giữ thông tin bằng nhiều cách khác
nhau.
6. Ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu.
Đánh giá
và
điều
chỉnh
việc học
7. Sử dụng đa dạng các công cụ đánh giá được mục tiêu, mức
độ hoàn thành nhiệm vụ học tập để phản hồi.
8. Nhận ra những sai sót, hạn chế khi thực hiện từng mục tiêu,
nhiệm vụ học tập.
9. Kịp thời khắc phục điều chỉnh những điểm sai sót, hạn chế.
10. Chủ động tìm kiếm hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập.
Điểm mỗi tiêu chí được cho từ 1 đến 5, trong đó:
1 điểm: không hoặc chưa thực hiện.
2 điểm: Mới thực hiện chưa có kết quả rõ ràng.
82
3 điểm: Thực hiện có kết quả bước đầu, có minh chứng.
4 điểm: Thực hiện có kết quả khá, có minh chứng rõ ràng.
5 điểm: Thực hiện có kết quả tốt, có đầy đủ minh chứng.
Cách tính điểm:
Toångsoá ñieåmcaùctieâuchí
Ñieåmtrungbình =
10
Từ 0,0 đến 2,4 : năng lực tự học ở mức độ thấp.
Từ 2,5 đến 3,9 : năng lực tự học ở mức độ trung bình.
Từ 4,0 đến 5,0 : năng lực tự học ở mức độ cao.
2.7.2. Đánh giá thông qua điểm kiểm tra
Dựa trên điểm trung bình của bài kiểm tra:
Từ 0,0 đến 4,9 : yếu-kém.
Từ 5,0 đến 6,9 : trung bình.
Từ 7,0 đến 10,0 : khá-giỏi.
83
Tiểu kết chƣơng 2
Trong chương này, chúng tôi đã nghiên cứu một số vấn đề về xây dựng hệ
thống bài tập phi kim hoá học lớp 11 phục vụ việc phát triển năng lực tự học của
HS.
Các bài tập được xây dựng trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng, phân phối
chương trình, các nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập, qui trình xây dựng bài
tập hoá học mới.
Xây dựng được 88 bài tập tự luận và 159 bài tập trắc nghiệm thuộc chương
nitơ-photpho và cacbon-silic. Các bài tập được phân dạng, sắp xếp từ dễ đến khó,
có đáp án ở một số bài tập khó.
Cung cấp một số giáo án phục vụ việc sử dụng hệ thống bài tập này, cũng như
một số bài kiểm tra 15 phút và một tiết để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS.
Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của HS.
Các nội dung ở chương 2 là sự chuẩn bị cần thiết cho thực nghiệm sư phạm.
84
CHƢƠNG 3
THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM
3.1. Mục đích thực nghiệm
Kiểm chứng hiệu quả của hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 phát
triển năng lực tự học của HS.
Kiểm chứng hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất.
Thông qua thực nghiệm sư phạm, tiến hành điều chỉnh hệ thống bài tập, các
biện pháp đề xuất nếu có sai sót hoặc chưa thực sự hợp lý.
Đánh giá khả năng áp dụng hệ thống bài tập trên cho GV và HS trong dạy học.
3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm
Trao đổi với GV tiến hành thực nghiệm về mục đích, nội dung thực nghiệm,
một số lưu ý khi giảng dạy, kiểm tra đánh giá.
Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của các nội dung đã thực nghiệm và cách áp
dụng trong dạy học hoá học ở trường THPT.
Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra kết luận, đánh giá hiệu
quả của đề tài.
3.3. Địa điểm, thời gian thực nghiệm sƣ phạm
Địa điểm: chọn một số lớp 11 trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu và
trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa, An Giang.
Thời gian: từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017.
3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng
Chọn các lớp ĐC và TN tương đương về sĩ số, trình độ và cùng một GV dạy.
Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng
Trƣờng
Thực nghiệm Đối chứng
GV thực nghiệm
Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số
THPT Chuyên
Thoại Ngọc Hầu
11A2 35 11A1 34 Trương Thanh Hoá
THPT Chuyên
Thủ Khoa Nghĩa
11A3 38 11A4 38 Lê Huỳnh Mỹ Tiên
85
3.4.2. Trao đổi với GV dạy thực nghiệm
Chúng tôi trao đổi với GV dạy thực nghiệm những nội dung sau:
- Tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ bộ môn Hoá học tại trường THPT
tiến hành thực nghiệm.
- Tìm hiểu phương pháp giảng dạy của GV.
- Tình hình học tập môn Hoá học của HS, sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp, khả
năng tự học của HS.
- Tình hình sử dụng hệ thống bài tập hoá học của GV và HS.
- Những yêu cầu đặt ra khi thực nghiệm sư phạm.
3.4.3. Tiến hành thực nghiệm
3.4.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp
- Khi giảng dạy các lớp TN và ĐC phải cùng tiến độ theo phân phối chương trình.
- Nội dung: Chương 2. Nitơ photpho và chương 3. Cacbon-silic Hoá học lớp 11
THPT.
- Phương pháp: lớp TN sử dụng các phương pháp dạy học theo giáo án được cung
cấp, lớp ĐC được tuỳ ý sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại
để đạt hiệu quả tối ưu trong quá trình dạy học.
- Phương tiện giảng dạy:
+ Lớp TN đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị như giáo án thực nghiệm đề
cập; ở lớp ĐC thì tuỳ ý của GV.
+ Lớp TN giảng dạy theo giáo án thực nghiệm được cung cấp.
+ Chỉ HS lớp TN được sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11
được tôi cung cấp, còn lớp ĐC thì không.
3.4.3.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá
- Kiểm tra đánh giá theo đúng tiến độ chương trình.
- Lớp TN và đối chứng kiểm tra cùng một đề, cùng một thời điểm và theo đề được
tôi cung cấp sẵn.
- Nội dung kiểm tra:
+ Bài kiểm tra lần 1: thời gian 15 phút; tiến hành sau khi kết thúc bài axit nitric và
muối nitrat; nội dung: nitơ và hợp chất.
86
+ Bài kiểm tra lần 2: thời gian 45 phút; tiến hành sau khi kết thúc chương nitơ-
photpho; nội dung: nitơ-photpho và hợp chất.
+ Bài kiểm tra lần 3: thời gian 15 phút; tiến hành sau khi kết thúc chương cacbon-
silic; nội dung: cacbon, silic và hợp chất.
- Chấm bài kiểm tra theo đúng hướng dẫn chấm.
3.5. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm
Trao đổi với GV dạy thực nghiệm về mục đích, nội dung thực nghiệm, một số
lưu ý khi giảng dạy, kiểm tra đánh giá.
Cung cấp cho GV dạy thực nghiệm hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp
11 phát triển năng lực tự học cho HS; các đề kiểm tra 15 phút, 45 phút, giáo án.
GV dạy thực nghiệm tiến hành giảng dạy ở lớp thực nghiệm và so sánh với
lớp đối chứng.
GV dạy thực nghiệm tiến hành kiểm tra chất lượng của HS lớp 11 TN và so
sánh với chất lượng của HS lớp 11 ĐC thông qua các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút.
3.6. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm [9]
Mục đích: Thu gọn bảng số liệu thành các tham số đặc trưng cụ thể để so
sánh chất lượng của 2 phương pháp và mức độ tin cậy của các giá trị thu được.
Phƣơng pháp: Sử dụng các hàm của phần mềm Microsoft Excel và phương
pháp thống kê toán học để đánh giá độ tin cậy của kết quả đạt được.
Kết quả bài kiểm tra của tiết dạy TN được xử lý theo phương pháp thống kê
toán học theo thứ tự sau:
1. Lập bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất lũy tích.
2. Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần số lũy tích.
3. Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS.
4. Tính các tham số thống kê đặc trưng.
- Mốt (Mode) là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số.
Công thức tính: Mốt = Mode(number 1, number 2,…)
- Trung vị (Median) là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ
tự. Công thức tính: Trung vị = Median(number 1, number 2,…)
87
- Giá trị trung bình (Mean) là giá trị trung bình cộng của các điểm số.
Công thức tính: Giá trị trung bình = Average(number 1, number 2,…)



k
i i
i 1
n .x
X
n
- Phƣơng sai
2
iS và độ lệch chuẩn S:
2
2 1
2
( )
1
n
i i
i
i
i i
n x X
S
n
S S







- Sai số tiêu chuẩn m:

S
m
n
- Đại lƣợng kiểm định Student
 
 

TN C 2 2
TN C
n
t (X X )
S S
Ñ
Ñ
(trong biểu thức trên n là số HS của nhóm thực nghiệm).
- Chọn xác suất α (từ 0,01 đến 0,05). Tra bảng phân phối Student, tìm giá trị tα,k với
độ lệch tự do k = 2n – 2.
- Nếu t ≥ tα,k thì sự khác biệt giữa

TNX và

CXÑ là có ý nghĩa với mức ý nghĩa α.
- Nếu t<tα,k thì sự khác biệt giữa

TNX và

CXÑ là không có ý nghĩa với mức ý nghĩa α.
- Mức độ ảnh hƣởng (SMD): cho biết độ lớn ảnh hưởng của tác động.
SMD 
Giaùtròtrungbìnhcuûa lôùpTN-Giaùtròtrungbìnhcuûalôùp ÑC
Ñoäleäch chuaån cuûa lôùp ÑC
Bảng 3.2. So sánh giá trị mức độ ảnh hƣởng với bảng tiêu chí Cohen
Giá trị mức độ
ảnh hƣởng
< 0,20 0,20 - 0,49 0,50 - 0,79 0,80 - 1,00 > 1,00
Ảnh hƣởng Không đáng kể Nhỏ Trung bình Lớn Rất lớn
88
- Hệ số biến thiên V:

SD
V .100%
X
+ Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ.
+ Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình.
+ Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn.
Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu được đáng tin cậy,
ngược lại với độ dao động lớn thì kết quả thu được không đáng tin cậy.
Muốn so sánh chất lượng của các tập thể HS khi đã tính được giá trị trung
bình cộng thì sẽ có 2 trường hợp:
- Nếu giá trị trung bình cộng bằng nhau thì trường hợp nào có độ lệch chuẩn
S nhỏ hơn sẽ có chất lượng tốt hơn.
- Nếu giá trị trung bình cộng khác nhau thì trường hợp nào có hệ số biến
thiên V nhỏ hơn thì chất lượng đều hơn, còn giá trị X lớn hơn thì trình độ tốt hơn.
3.7. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm
3.7.1. Xử lí các số liệu thực nghiệm sƣ phạm
3.7.1.1. Kiểm tra kết quả trƣớc thực nghiệm
Trước khi tiến hành thực nghiệm sư phạm, tôi tiến hành đánh giá bài kiểm tra
45 phút chương 1. Điện li của cả hai nhóm HS (lớp ĐC và TN). Kết quả trình bày ở
bảng 3.3
Bảng 3.3. Phân phối tần suất số HS theo điểm bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm
Nhóm
Tổng
số
Số HS đạt điểm xi
Trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
TN 73 0 0 1 5 4 15 18 13 10 6 1 6,18 1,71
ĐC 72 0 0 2 4 3 18 15 16 9 3 2 6,10 1,72
Sử dụng phương pháp kiểm định t-test độc lập tính được p = 0,78 > 0,05;
nghĩa là sự chênh lệch giữa giá trị trung bình điểm kiểm tra của 2 nhóm HS là
không có ý nghĩa về mặt thống kê. Như vậy, 2 nhóm HS lớp ĐC và TN là tương
đương nhau về trình độ.
89
3.7.1.2. Bảng kiểm năng lực tự học của HS
Bảng 3.4. Điểm số các tiêu chí trong bảng kiểm năng lực tự học của HS trƣớc
và sau tác động
Số HS đạt điểm xi Điểm trung bình
Trƣớc tác động Sau tác động Trƣớc
tác động
Sau
tác động1 2 3 4 5 1 2 3 4 5
Xác định mục tiêu học tập
1. Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động
7 21 19 21 5 0 2 20 25 26 2,95 4,03
2. Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể để nỗ lực phấn đấu thực hiện
8 20 21 20 4 0 1 19 23 30 2,89 4,12
Lập kế hoạch và thực hiện cách học
3. Lên kế hoạch rèn luyện kĩ năng học, cách ghi nhớ phù hợp
7 19 22 19 6 0 1 23 24 25 2,97 4,00
4. Phân tích, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp nhiệm vụ học tập
9 17 21 21 5 0 1 21 24 27 2,95 4,05
5. Tìm kiếm, chọn lọc, lưu giữ thông tin bằng nhiều cách khác nhau
7 20 19 23 4 0 2 18 24 29 2,96 4,10
6. Ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu
9 19 21 18 6 0 2 20 24 27 2,90 4,04
Đánh giá và điều chỉnh việc học
7. Sử dụng đa dạng các công cụ đánh giá được mục tiêu, mức độ hoàn thành
nhiệm vụ học tập để phản hồi
7 21 20 21 4 0 3 19 27 24 2,92 3,99
8. Nhận ra những sai sót, hạn chế khi thực hiện từng mục tiêu, nhiệm vụ học tập
9 18 23 19 4 0 0 20 20 33 2,88 4,18
9. Kịp thời khắc phục điều chỉnh những điểm sai sót, hạn chế
8 19 21 20 5 0 1 17 28 27 2,93 4,11
10. Chủ động tìm kiếm hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập
7 16 21 20 9 0 1 18 23 31 3,11 4,15
Điểm trung bình chung tất cả tiêu chí 2,95 4,08
90
3.7.1.3. Bài kiểm tra lần 1
Bảng 3.5. Bảng điểm kiểm tra lần 1
ĐIỂM
Xi
SỐ HS ĐẠT
ĐIỂM Xi
% HS ĐẠT
ĐIỂM Xi
% HS ĐẠT ĐIỂM Xi
TRỞ XUỐNG
ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00
1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00
2 2 0 2,78 0,00 2,78 0,00
3 3 1 4,17 1,37 6,94 1,37
4 4 2 5,56 2,74 12,50 4,11
5 15 7 20,83 9,59 33,33 13,70
6 23 9 31,94 12,33 65,28 26,03
7 13 13 18,06 17,81 83,33 43,84
8 7 26 9,72 35,62 93,06 79,45
9 3 10 4,17 13,70 97,22 93,15
10 2 5 2,78 6,85 100,00 100,00
Σ 72 73 100,00 100,00
Hình 3.1. Đồ thị đƣờng luỹ tích điểm kiểm tra lần 1
91
Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1
LỚP
YẾU - KÉM TRUNG BÌNH KHÁ-GIỎI
SL % SL % SL %
ĐC 9 12,50 38 52,78 25 34,72
TN 3 4,11 16 21,92 54 73,97
Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1
Bảng 3.7. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lần 1 lớp TN và ĐC
Lớp Mode Median X S2
S V m SMD
ĐC 6 6 6,06 2,67 1,63 27,00 0,19
0,81
TN 8 8 7,38 2,38 1,54 20,89 0,18
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử student với xác suất sai lầm
α = 0,01; k = 2n-2 = 2.73-2=144. Tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k = 2,64.
Ta có t = 5,02 > tα, k, vì vậy sự khác nhau về kết quả của bài kiểm tra lần 1 giữa
nhóm TN và nhóm ĐC là có ý nghĩa.
92
3.7.1.4. Bài kiểm tra lần 2
Bảng 3.8. Bảng điểm kiểm tra lần 2
ĐIỂM
Xi
SỐ HS ĐẠT
ĐIỂM Xi
% HS ĐẠT ĐIỂM Xi
% HS ĐẠT ĐIỂM Xi
TRỞ XUỐNG
ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00
1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00
2 2 0 2,78 0,00 2,78 0,00
3 4 2 5,56 2,74 8,33 2,74
4 5 2 6,94 2,74 15,28 5,48
5 20 5 27,78 6,85 43,06 12,33
6 17 12 23,61 16,44 66,67 28,77
7 12 18 16,67 24,66 83,33 53,42
8 8 19 11,11 26,03 94,44 79,45
9 3 12 4,17 16,44 98,61 95,89
10 1 3 1,39 4,11 100,00 100,00
Σ 72 73 100,00 100,00
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích điểm kiểm tra lần 2
93
Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2
LỚP
YẾU - KÉM TRUNG BÌNH KHÁ-GIỎI
SL % SL % SL %
ĐC 11 15,28 37 51,39 24 33,33
TN 4 5,48 17 23,29 52 71,23
Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2
Bảng 3.10. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lần 2 lớp TN và ĐC
Lớp Mode Median X S2
S V m SMD
ĐC 5 6 5,88 2,73 1,65 28,13 0,19
0,81
TN 8 7 7,22 2,40 1,55 21,44 0,18
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử student với xác suất sai lầm
α = 0,01; k = 2n-2 = 2.73-2=144. Tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k = 2,64.
Ta có t = 5,05, vì vậy sự khác nhau về kết quả của bài kiểm tra lần 2 giữa nhóm TN
và nhóm ĐC là có ý nghĩa.
94
3.7.1.5. Bài kiểm tra lần 3
Bảng 3.11. Bảng điểm kiểm tra lần 3
ĐIỂM
Xi
SỐ HS ĐẠT ĐIỂM
Xi
% HS ĐẠT ĐIỂM
Xi
% HS ĐẠT ĐIỂM Xi
TRỞ XUỐNG
ĐC TN ĐC TN ĐC TN
0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00
1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00
2 1 0 1,39 0,00 1,39 0,00
3 3 0 4,17 0,00 5,56 0,00
4 5 3 6,94 4,11 12,50 4,11
5 15 7 20,83 9,59 33,33 13,70
6 19 8 26,39 10,96 59,72 24,66
7 17 14 23,61 19,18 83,33 43,84
8 7 22 9,72 30,14 93,06 73,97
9 3 14 4,17 19,18 97,22 93,15
10 2 5 2,78 6,85 100,00 100,00
Σ 72 73 100,00 100,00
Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích điểm kiểm tra lần 3
95
Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả học tập học tập bài kiểm tra lần 3
LỚP
YẾU - KÉM TRUNG BÌNH KHÁ-GIỎI
SL % SL % SL %
ĐC 9 12,50 34 47,22 29 40,28
TN 3 4,11 15 20,55 55 75,34
Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3
Bảng 3.13. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lần 3 lớp TN và ĐC
Lớp Mode Median X S2
S V m SMD
ĐC 6 6 6,14 2,54 1,59 25,98 0,19
0,83
TN 8 8 7,47 2,36 1,54 20,59 0,18
Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử student với xác suất sai lầm
α = 0,01; k = 2n-2 = 2.73-2=144. Tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k = 2,64.
Ta có t = 5,13, vì vậy sự khác nhau về kết quả của bài kiểm tra lần 3 giữa nhóm TN
và nhóm ĐC là có ý nghĩa.
3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm
3.7.2.1. Phân tích kết quả về mặt định tính
Qua trao đổi trực tiếp với GV và HS lớp TN sau khi kết thúc thực nghiệm sư
phạm, GV và HS được trao đổi có một số nhận xét như sau:
+ Về phía GV, hệ thống bài tập có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu trong tất cả
các hoạt động dạy và học như củng cố, luyện tập, kiểm tra đánh giá, dạy bài học
mới. Hệ thống bài tập được sắp xếp theo từng bài, được phân dạng, sắp xếp từ dễ
96
đến khó, có cả tự luận và trắc nghiệm giúp GV dễ sử dụng, dễ ghép vào từng phần
trong nội dung hoạt động dạy học, dễ hướng dẫn cho HS. Các bài tập có thể đáp
ứng được yêu cầu hướng tới hiện nay của bài tập hoá học. Hệ thống bài tập đã góp
phần phát huy năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực
hành hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực
vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống của HS. Các giáo án được đưa ra là phù
hợp, đảm bảo việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, đòi hỏi HS phải tư
duy, làm việc nhiều hơn, phải biết hợp tác với các HS khác và với GV mới giải
quyết được vấn đề học tập. Chất lượng HS có nâng cao hơn so với trước.
+ Về phía HS, hệ thống bài tập được sắp xếp, phân dạng tốt, có các bài tập đòi
hỏi tư duy, liên hệ thực tiễn, phù hợp trình độ HS, đáp ứng yêu cầu của thi cử hiện
nay. HS cảm thấy hứng thú khi làm bài tập, dành nhiều thời gian hơn để tự học môn
Hoá. HS được hoạt động, được tư duy, được sáng tạo nhiều hơn khi giải bài tập. HS
cũng đánh giá kết quả học tập môn Hoá có cải thiện tốt hơn nhiều so với trước đây.
Như vậy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 đã đem lại hiệu quả,
đáp ứng kì vọng của GV và HS, góp phần phát triển năng lực tự học cho HS.
3.7.2.2. Phân tích kết quả về mặt định lƣợng
* Thông qua bảng kiểm năng lực tự học của HS
Điểm trung bình từng tiêu chí của lớp TN sau tác động từ 4,0 đến 4,2, chứng
tỏ lớp TN có sự chuyển biến toàn bộ các phương diện về năng lực tự học, tự học đạt
mức độ cao. Trước khi tác động, chưa có hệ thống bài tập phát triển năng lực tự học
và giáo án phù hợp, điểm các tiêu chí đều nằm trong khoảng từ 2,9 đến 3,1 chứng tỏ
năng lực tự học chỉ ở mức độ trung bình; Điểm trung bình chung tất cả các tiêu chí
lớp TN sau tác động (4,08 điểm) lớn hơn trước tác động (2,95 điểm) chứng tỏ lớp
TN có năng lực tự học tổng thể cao hơn so với trước đây. Như vậy, hệ thống bài tập
phần phi kim hoá học lớp 11 có hiệu quả trong việc phát triển năng lực tự học của
HS.
* Thông qua điểm các bài kiểm tra
Tỉ lệ các bài kiểm tra đạt khá giỏi của lớp TN cao hơn lớp ĐC.
97
Mode của lớp TN cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ HS lớp TN nhiều điểm cao hơn
lớp ĐC.
Giá trị trung bình của lớp TN cao hơn lớp ĐC chứng tỏ mặt bằng điểm chung
của lớp TN cao hơn lớp ĐC. Có độ chênh lệch điểm số trung bình giữa lớp TN và
lớp ĐC, điều này cho thấy điểm trung bình của hai lớp TN và lớp ĐC đã có sự khác
biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Độ lệch chuẩn điểm kiểm tra của các lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC chứng tỏ ở các
lớp TN, các số liệu tập trung quanh giá trị trung bình cộng tốt hơn, chất lượng bộ số
liệu tốt hơn. Chất lượng bài kiểm tra của các lớp TN không những cao hơn mà còn
đồng đều hơn và bền vững hơn các lớp ĐC.
Hệ số kiểm định t > tα,k (với α =0,01) nên sự khác nhau giữa điểm trung bình
của lớp TN và lớp ĐC là có ý nghĩa thống kê. Điều này khẳng định kết quả TN
không phải do ngẫu nhiên mà do tác động của hệ thống bài tập.
Đồ thị đường luỹ tích bài kiểm tra của lớp TN luôn nằm phía dưới bên phải
của lớp ĐC chứng tỏ lớp TN có kết quả học tập cao hơn lớp ĐC.
Như vậy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 THPT nhằm phát triển
năng lực tự học của HS đã mang lại hiệu quả rõ rệt, góp phần nâng cao chất lượng
dạy học bộ môn Hoá học.
Tiểu kết chƣơng 3
Trong chương 3, chúng tôi trình bày một số vấn đề về thực nghiệm sư phạm,
xử lí số liệu, đánh giá hiệu quả của đề tài.
Chọn 4 lớp ở 2 trường THPT để tiến hành nghiệm sư phạm. Đã tiến hành trao
đổi với GV dạy thực nghiệm về tình hình cơ sở vật chất, phương pháp giảng dạy,
tình hình học tập môn hoá học của HS, thống nhất về cách tiến hành thực nghiệm,
giáo án, hệ thống bài tập, hệ thống bài kiểm tra, phương pháp giảng dạy.
Thu thập, xử lí các kết quả thực nghiệm từ bài kiểm tra thu được bằng phần
mềm MS Excel và các phương pháp thống kê toán học.
Các kết quả thực nghiệm cho thấy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp
11 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho HS đã đem lại hiệu quả, nâng cao
chất lượng học tập của HS.
98
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
I. KẾT LUẬN
Sau quá trình nghiên cứu, đề tài đã hoàn thành những vấn đề sau:
Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực và năng lực tự học như khái niệm về
năng lực và năng lực tự học, hình thức tự học, chu trình tự học, biểu hiện năng lực
tự học của HS, vai trò của GV để phát huy tính tự học của HS.
Nghiên cứu một số vấn đề về bài tập và sử dụng hệ thống bài tập ở trường
THPT như khái niệm bài tập hoá học; tác dụng của bài tập hoá học; phân loại bài
tập hoá học, tìm hiểu thực trạng sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của HS ở
trường THPT thông qua phiếu khảo sát.
Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11 trường
THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho HS trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng,
phân phối chương trình, các nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập, qui trình xây
dựng bài tập hoá học mới.
Xây dựng 88 bài tập tự luận và 159 bài tập trắc nghiệm thuộc 2 chương nitơ-
photpho, cacbon-silic. Các bài tập được phân dạng, sắp xếp từ dễ đến khó, có đáp
án ở một số bài tập khó.
Nghiên cứu biên soạn các giáo án phục vụ việc sử dụng hệ thống bài tập này,
một số bài kiểm tra 15 phút và 45 phút để kiểm tra đánh giá kết quả học tập HS.
Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại 4 lớp thuộc 2 trường THPT.
Xử lí số liệu thực nghiệm sư phạm, đánh giá hiệu quả của đề tài. Các kết quả
thực nghiệm cho thấy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 THPT nhằm
phát triển năng lực tự học cho HS đã đem lại hiệu quả, nâng cao chất lượng học tập
của HS.
II. KHUYẾN NGHỊ
Môn Hoá học là một môn học thực nghiệm, liên quan đến thí nghiệm hoá học.
Do đó các trường cần đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy học.
Sĩ số lớp vừa phải.
Trong quá trình dạy học, GV cần sử dụng các phương pháp dạy học tích cực
nhằm phát triển năng lực của HS, trong đó có năng lực tự học. Đổi mới phương
99
pháp dạy học là yêu cầu tất yếu với những yêu cầu ngày càng cao về chất lượng HS,
đáp ứng yêu cầu xã hội, của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
GV cần khuyến khích việc tự học, tăng cường hướng dẫn tự học, tự nghiên
cứu, hướng dẫn phương pháp đọc và sử dụng tài liệu tham khảo cho HS. Đây là yêu
cầu bắt buộc, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, kiến thức mới
được cung cấp liên tục đòi hỏi mỗi người phải tự thân vận động.
Cùng gia đình HS đôn đốc, kiểm tra việc tự học ở nhà của HS.
Nhà trường cần khuyến khích và hỗ trợ, tạo điều kiện để HS tham gia nghiên
cứu khoa học, liên hệ và ứng dụng kiến thức hoá học giải quyết các vấn đề trong
cuộc sống hàng ngày.
Nhà trường và Sở giáo dục và đào tạo cần tập huấn cho GV phương pháp dạy
học theo hướng phát triển năng lực người học, cách biên soạn hệ thống câu hỏi theo
hướng đánh giá năng lực HS.
Sở giáo dục và đào tạo có thể phân công cho các trường biên soạn hệ thống
câu hỏi theo hướng đánh giá năng lực của HS. Sau đó sử dụng các phương pháp tiến
hành kiểm định, đánh giá chất lượng bộ câu hỏi để GV có thể sử dụng chung. Tổ bộ
môn, tiếp đến là Nhà trường, Sở giáo dục và đào tạo tiến hành xây dựng ngân hàng
câu hỏi chung phục vụ kiểm tra, đánh giá, tạo sự công bằng, khách quan, phản ánh
đúng chất lượng HS.
GV cần biên soạn hệ thống bài tập theo hướng đánh giá năng lực HS để tiếp
cận với sự đổi mới trong chương trình THPT sắp tới. Tăng cường các bài tập đòi
hỏi sự tư duy, động não, bài tập tổng hợp kết hợp kiến thức nhiều môn học với
nhau, các bài tập liên hệ với thực tiễn cuộc sống, thí nghiệm hoá học, giảm bớt các
bài tập học thuộc lòng, xa rời thực tế, các bài tập không mang bản chất hoá học. Các
bài tập thực tế, gần gũi đời sống sẽ tạo sự hứng thú học tập của HS, góp phần nâng
cao chất lượng HS.
GV cần tiếp cận và cần được hướng dẫn ứng dụng các thành tựu công nghệ
trong giảng dạy. Nhà trường có thể xây dựng website hỗ trợ HS tự học với các
video giảng dạy, hệ thống lí thuyết, bài tập tự kiểm tra, đánh giá, tự động ra kết quả
qua máy tính. Khi đó, HS có thể học mọi nơi, mọi thời điểm, tiết kiệm chi phí.
100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Ngô Ngọc An (2002), 350 bài tập hoá học chọn lọc và nâng cao 11, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
[2]. Ngô Ngọc An (2007), Hoá học 11 nâng cao, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[3]. Ngô Ngọc An (2007), Rèn kỹ năng giải toán hoá học 11 tập 1, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
[4]. Ngô Ngọc An (2015), Phân loại và hướng dẫn giải đề thi đại học-cao đẳng
môn hoá học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội.
[5]. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hoá học ở trường phổ thông, NXB. Đại học
sư phạm TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
[6]. Trịnh Văn Biều (2004), Lý luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí
Minh.
[7]. Phạm Đức Bình (2005), Phương pháp giải bài tập hoá phi kim, NXB Giáo dục,
Hà Nội.
[8]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục
THPT môn hoá học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
[9]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án Việt-Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm
ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học sư phạm, Hà Nội.
[10]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong
quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường
THPT, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
[11]. Nguyễn Cương (Chủ Biên), Nguyễn Mạnh Dung (2005), Phương pháp dạy
học hoá học tập 1, NXB. Đại học sư phạm, Hà Nội.
[12]. Cao Cự Giác (2003), Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hoá học, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
[13]. Khoa Hoá, Đại học sư phạm Huế (2015), Phát triển phương pháp dạy học hoá
học, ĐHSP Huế.
101
[14]. Nguyễn Thị Phượng Liên (2015), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh
thông qua hệ thống bài tập phần phản ứng oxi hoá-khử hoá học 10 chương
trình chuẩn, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Huế.
[15]. Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Hữu Thạc (2007), Giới thiệu đề thi trắc nghiệm,
tự luận tuyển sinh vào Đại học-cao đẳng toàn quốc từ năm học 2002-2003 đến
năm học 2007-2008, NXB Hà Nội, Hà Nội.
[16]. Trần Thị Thanh Thuỷ (Chủ biên), Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Văn Ninh,
Nguyễn Mạnh Hưởng, Bùi Xuân Anh, Lưu Thị Thu Hà (2016), Dạy học tích
hợp phát triển năng lực học sinh (quyển 2), NXB Đại học sư phạm, Hà Nội.
[17]. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998),
Quá trình dạy-tự học, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[18]. Nguyễn Xuân Trọng (tổng chủ biên), Nguyễn Hữu Đỉnh (chủ biên), Lê Chí
Kiên, Lê Mậu Quyền (2006), Hoá học 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[19]. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Văn Hoan, Phạm
Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú
Tuấn (2006), Sách giáo viên Hoá học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội.
[20]. Nguyễn Xuân Trường (2007), 1430 câu hỏi trắc nghiệm hoá học 11, Nhà xuất
bản Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh.
[21]. Nguyễn Xuân Trường (Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền
(2007), Bài tập hoá học 11, NXB. Giáo dục, Hà Nội.
[22]. Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập trắc nghiệm Hoá học 11, NXB Giáo
dục, Hà Nội.
[23]. Nguyễn Xuân Trường (2016), Sơ đồ chuỗi phản ứng hoá học vô cơ, NXB Đại
học quốc gia Hà Nội, Hà Nội.
[24]. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB
Giáo dục, Hà Nội.
[25]. Viện ngôn ngữ học (2003), Từ điển Tiếng Việt 2003, Nhà xuất bản Đà Nẵng,
Đà Nẵng.
102
WEBSITE
[26]. Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), “Nghị quyết
Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào
tạo”, https://e-ict.gov.vn/laws/detail/Nghi-quyet-Hoi-nghi-Trung-uong-8-khoa-
XI-ve-doi-moi-can-ban-toan-dien-giao-duc-va-dao-tao-
148/?download=1&id=0, 20/06/2018.
[27]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), “Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông
chương trình tổng thể”, http://news.attachment.vnecdn.net/2017/04/14/CT-
tong-the-12-4-17-kem-CV-1496-doc_1492134884%5B1476090639%5D.doc,
30/06/2017.
[28]. Trần Đình Châu, Đặng Thu Thuỷ, Phan Thị Luyến (2011), “Tài liệu bồi dưỡng
thường xuyên GV THPT, module THPT 18 Phương pháp dạy học tích cực”,
http://thuvienso.cdspna.edu.vn/doc/module-thpt-18-phuong-phap-day-hoc-
tich-cuc-tran-dinh-chau-241747.html, 30/06/2017.
[29]. Sở giáo dục và đào tạo Đà Nẵng (2018), “Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn
tập môn Hoá học lớp 11”,
http://tthl.danang.edu.vn/tracuuvanbang/public/uploads/22534_1519536774_
exam.pdf, 20/06/2018.
PHỤ LỤC
P1
PHỤ LỤC 1
HỆ THỐNG LÍ THUYẾT CACBON-SILIC
1. Cacbon
1.1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử
a. Vị trí: cacbon ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA.
b. Cấu hình electron nguyên tử: 1s2
2s2
2p2
.
1.2. Tính chất vật lí
Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình.
1.3. Tính chất hóa học
- Trong các dạng thù hình của cacbon, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa
học.
- Trong các phản ứng hóa học, C thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
a. Tính khử
* Tác dụng với oxi
00 +4
t
2 2C + O CO
Ở nhiệt độ cao, C lại khử CO2 theo phản ứng
00 +4 +2
t
2C + CO 2CO
* Tác dụng với hợp chất

00 +4
t
3 2 2 2C + 4HNO CO + 4NO +2H O
b. Tính oxi hóa
* Tác dụng với hiđro
00 -4
t ,xt
2 4C+2H C H (metan)
* Tác dụng với kim loại
00 -4
t
4 33C+4Al Al C (nhôm cacbua)
2. Hợp chất của cacbon
2.1. Cacbon monooxit
a. Tính chất hóa học
- Là oxit trung tính.
P2
- Tính khử:
0+2 +4
t
2 22CO+O 2CO
0+2 +4
t
2 3 23CO+Fe O 3CO +2Fe
b. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm
HCOOH
0
2 4H SO (®Æc), t
 CO + H2O
- Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp
* Khí than ướt
C + H2O
0
1050 C
 CO + H2
* Khí than khô (khí lò gas)
C + O2
0
t
 CO2
CO2 + C
0
t
 2CO
2.2. Cacbon đioxit
a. Tính chất vật lí
- Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí.
- Ở trạng thái rắn, CO2 là khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không
nóng chảy mà thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm.
b. Tính chất hóa học
- Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất.
- CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic
CO2 (k) + H2O (l)  H2CO3 (dd)
- Tác dụng với dung dịch kiềm
CO2 + NaOH → NaHCO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Tùy vào lượng chất tham gia phản ứng mà có thể tạo các sản phẩm muối khác nhau.
c. Điều chế
- Trong phòng thí nghiệm
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
- Trong công nghiệp: khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than...
P3
2.3. Axit cacbonic
- Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và
H2O.
- Là axit hai nấc:
+ -
2 3 3H CO H + HCO
- + 2-
3 3HCO H +CO
2.4. Muối cacbonat
- Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan.
Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan.
- Tác dụng với dung dịch axit
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
-
3HCO + H+
→ CO2↑ + H2O
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
2-
3CO + 2H+
→ CO2↑ + H2O
- Tác dụng với dung dịch kiềm
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
-
3HCO + OH -
→ 2-
3CO + H2O
- Phản ứng nhiệt phân
MgCO3(r)
0
t
 MgO(r) + CO2(k)
2NaHCO3(r)
0
t
 Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k)
3. Silic
3.1. Tính chất vật lí
Các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình.
3.2. Tính chất hóa học
- Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn).
- Trong các phản ứng hóa học, silic thể hiện tính oxi hóa và tính khử.
a. Tính khử
0 +4
2 4Si+2F SiF
P4
00 +4
t
2 2Si+O SiO
0 +4
2 2 3 2Si+2NaOH +H O Na SiO +2H 
b. Tính oxi hóa
00 -4
t
22Mg +Si Mg Si (magie silixua)
3.3. Điều chế
SiO2 + 2Mg
0
t
 Si + 2MgO
4. Hợp chất của silic
4.1. Silic đioxit
- SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước.
- Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy
SiO2 + 2NaOH
0
t
 Na2SiO3 + H2O
- Tan được trong axit HF
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh.
4.2. Axit silixic
- H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo
thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa.
- Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung
dịch muối: Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓
4.3. Muối silicat
- Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng.
- Vải tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế
tạo keo dán thủy tinh và sứ.
P5
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG BÀI TẬP CACBON-SILIC
1. Bài tập tự luận
1.1. Bài tập định tính
Dạng 1. Hoàn thành phƣơng trình hoá học
Bài tập 1. Hoàn thành các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn:
a. CO2 + NaOH tæ leämol1:1
b. CO2 + Ca(OH)2 tæ leämol 2:1
c. Ca(HCO3)2 + NaOH tæ leämol1:1
d. Ca(HCO3)2 + NaOH tæ leämol1:2
e. CaCO3 + CO2 + H2O → g. Na2SiO3 + CO2 + H2O →
Dạng 2. Hoàn thành dãy chuyển hoá
Bài tập 2. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau:
3 51 2 7
2 3 3 2 34 6
C CO CO CaCO Ca(HCO ) NaHCO  
Bài tập 3. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau
1 43 6 7
2 2 3 2 3 2 32 5
SiO Si Na SiO H SiO SiO CaSiO  
Bài tập 4. Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, CO2, CO,
Fe. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các PTHH.
Bài tập 5. Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
X
Z
Y
T
Biết rằng X, Y, Z, T là các hợp chất của cacbon. Xác định X, Y, Z, T và viết PTHH
của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên.
Bài tập 6. Xác định các chất X, Y, Z, T, M và viết PTHH theo sơ đồ được cho bên
dưới
  
 
 
0
Y T X
X X X
Z M X
t
P6
Biết X là thành phần chính của đá vôi.
Dạng 3. Xác định các chất
Bài tập 7. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, H trong sơ đồ phản ứng sau:
0
0
t
t
A + B C
C + D E
E C + D
C + E + G H




Biết C là chất khí làm đục nước vôi trong và không tác dụng với nước brom.
Bài tập 8. Dẫn khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong thu được dung dịch X và
kết tủa Y. Lọc bỏ kết tủa Y. Đun nóng dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa Y. Xác
định thành phần dung dịch X và kết tủa Y. Viết PTHH.
Bài tập 9. Nhiệt phân Ba(HCO3)2 một thời gian thu được chất rắn A và hỗn hợp khí
B. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư) thì chất khí C bị
hấp thụ, còn khí D không bị hấp thụ. Chất rắn A được hoà tan trong nước dư, thu
được dung dịch E và chất rắn không tan G. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch E
thấy xuất hiện kết tủa. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G và viết PTHH.
Bài tập 10. Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe2O3, CuO, Al2O3. Sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp
khí B qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện kết tủa C và có khí D thoát ra.
Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn
G. Cho chất rắn G tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch H, khí I, và
chất rắn K. Xác định thành phần A, B, C, D, E, G, H, I, K. Viết PTHH.
Dạng 4. Nhận biết chất
* Không giới hạn thuốc thử
Bài tập 11. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong
các lọ riêng biệt Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3, Na3PO4, NaNO3.
Bài tập 12. Nhận biết từng khí CO2, CO, H2, H2S trong hỗn hợp của chúng bằng
phương pháp hoá học.
P7
*Giới hạn thuốc thử
Bài tập 13. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất
sau đây: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Chỉ được dùng thêm
cách đun nóng, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các
phản ứng đã được dùng để nhận biết.
Bài tập 14. Có 4 bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau:
(K2CO3 và Na2SO4); (KHCO3 và Na2CO3); (KHCO3 và Na2SO4); (Na2SO4 và
K2SO4). Chỉ được dùng thêm 2 hoá chất, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong
mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng.
Bài tập 15. Không dùng thêm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau: NaHSO4,
BaCl2, NaHCO3, H2O.
Bài tập 16. Không dùng thêm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2,
Na2CO3, Na2SiO3, HCl, H2SO4.
Dạng 5. Điều chế và tách chất
Bài tập 17. Từ quặng magiezit và dung dịch HCl, dung dịch NaOH và các thiết bị
cần thiết khác, hãy viết PTHH điều chế Mg(OH)2 và NaHCO3.
Bài tập 18. Từ SiO2, NaCl, H2O và các thiết bị cần thiết khác, hãy viết PTHH của
các phản ứng điều chế axit silixic.
Bài tập 19. Chọn chất thích hợp để loại bỏ các tạp chất ra khỏi khí sau
a. H2 lẫn CO2. b. CO2 lẫn CO. C. CO2 lẫn HCl.
Dạng 6. Hiện tƣợng và giải thích hiện tƣợng
Bài tập 20. Trình bày hiện tượng và viết PTHH khi:
a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
b. Cho kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3.
Bài tập 21. Tiến hành các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch
Na2CO3.
b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
P8
Dạng 7. Hoá học và thực tiễn cuộc sống
Bài tập 22.
a. Giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong hang động đá vôi.
b. Giải thích hiện tượng tạo cặn trong ấm nước khi đun sôi nước.
c. Trong lõi lọc nước thường có một lõi lọc bằng than hoạt tính.
d. Khi cơm bị “khê” người ta thường cho vào nồi cơm một mẫu than gỗ.
Dạng 8. Hoá học và thực hành thí nghiệm
Bài tập 23. Người ta điều chế khí CO2 từ axit HCl và CaCO3. Thiết kế bộ dụng cụ
điều chế và tinh chế khí CO2 thu được. Chứng minh rằng CO2 không duy trì sự cháy
nhưng không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg.
1.2. Bài tập định lƣợng
Dạng 1. CO tác dụng oxit kim loại
Bài tập 24. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 10,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO
nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 gam chất rắn. Tính khối lượng
mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Bài tập 25. Dẫn từ từ khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng m gam hỗn hợp rắn
gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau một thời gian, thu được 6 gam chất
rắn và hỗn hợp khí. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí ở trên vào lượng dư dung dịch
Ca(OH)2 thì tạo thành 2,0 gam kết tủa. Tính m.
Bài tập 26. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 0,448 lít khí
CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe. Xác định công thức của oxit sắt.
Bài tập 27. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một
thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch
Ca(OH)2 dư, thu được 15,0 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3
đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Xác định giá trị của V.
Dạng 2. CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
Bài tập 28. Dẫn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch 450 ml Ca(OH)2 0,02M.
Tính khối lượng muối thu được.
Bài tập 29. Dẫn từ từ 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH
0,2M và Ba(OH)2 1,0 M, thu được x gam kết tủa. Xác định giá trị của x.
P9
Bài tập 30. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 250 ml dung dịch
Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 19,7 gam kết tủa. Xác định giá trị của a.
Bài tập 31. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) qua 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được
19,7 gam kết tủa. Xác định giá trị của V.
Dạng 3. Muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch axit.
Bài tập 32. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,0 M vào 50 ml dung
dịch chứa Na2CO3 0,3M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
Bài tập 33. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M vào
20ml dung dịch HCl 1,0 M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
Bài tập 34. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml
dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M, sinh ra V lít khí (ở đktc).
Xác định giá trị của V.
Dạng 4. Bài tập sử dụng đồ thị
Bài tập 35. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol
kết tủa theo lượng khí CO2 như sau:
Tính x.
Bài tập 36. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol
kết tủa theo lượng khí CO2 như sau:
Tính x.
P10
Bài tập 37. Dẫn khí CO2 qua dung dịch gồm x mol Ca(OH)2 và y mol NaOH, ta có
đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau:
Tính tỉ lệ x
y
.
Bài tập 38. Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Na tác dụng với lượng nước dư thu
được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 qua dung dịch X, ta có
đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau:
Tính m và V.
Dạng 5. Bài tập Silic và hợp chất
Bài tập 39. Một loại thuỷ tinh pha lê chứa 9,62% Na2O ; 34,32% PbO và 56,06%
SiO2. Xác định công thức của thuỷ tinh pha lê.
Bài tập 40. Để sản xuất 50 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần
phải dùng bao nhiêu kg SiO2 (cát trắng), CaCO3 (đá vôi), Na2CO3 (sođa), với hiệu
suất quá trình sản xuất là 100%.
Bài tập 41. Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH
dư. Sau phản ứng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X
như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V.
2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Số oxi hoá của C trong các hợp chất Al4C3, CO, CO2, CH4, NH4HCO3,
Na2CO3 lần lượt là
A. +4, +2, -4, +4, +4, -4. B. -4, +2, +4, -4, +4, +4.
C. +4, -2, +4, -4, +4, +4. D. -4, -2, +4, -4, -4, +4.
P11
Câu 2. Chất nào sau đây không phải là dạng thù hình của cacbon ?
A. Than chì. B. Kim cương. C. Cacbon vô định hình. D. Thạch anh.
Câu 3. Hình vẽ nào sau đây mô tả cấu trúc của kim cương
A. B.
C. D.
Câu 4. Kim cương rất cứng và không dẫn điện còn than chì thì ngược lại mềm, có
khả năng dẫn điện. Nguyên nhân khiến chúng có tính chất vật lí khác nhau là do
A. chúng được cấu tạo từ những nguyên tố khác nhau.
B. kim cương có cấu trúc giống kim loại còn than chì có cấu trúc giống phi kim.
C. chúng có cấu trúc tinh thể khác nhau.
D. chúng được hình thành trong tự nhiên theo những cách khác nhau.
Câu 5. Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thủy tinh và
bột mài vì kim cương là chất cứng nhất trong tất cả các chất. Sở dĩ có tính chất trên
một phần do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể
A. ion điển hình. B. nguyên tử điển hình.
C. kim loại điển hình. D. phân tử điển hình.
Câu 6. Lõi lọc than hoạt tính là một bộ phận rất thường gặp trong các bình lọc
nước. Sở dĩ than hoạt tính có khả năng lọc nước là do
nó
A. hấp phụ các chất độc.
B. hấp thụ các chất độc.
C. phản ứng với chất độc tạo ra các chất mới không độc hại.
D. có lỗ trống rất nhỏ chỉ cho nước đi qua, còn chất độc thì bị giữ lại.
Câu 7. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. C + O2 → CO2. B. C + 2CuO → 2Cu + CO2.
C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + H2O → CO + H2.
P12
Câu 8. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. 2C + Ca → CaC2. B. C + 2H2 → CH4.
C. C + CO2 → 2CO. D. 3C + 4Al → Al4C3.
Câu 9. Cacbon có thể phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất sau: CaO,
Fe2O3, SiO2, Al, KClO3, O2, CO2, CO, HCl, NaOH, HNO3, H2SO4 loãng ?
A. 8. B. 7. C. 6. D. 5.
Câu 10. Cho các chất sau Fe2O3, Al2O3, MgO, CaO, CuO. Trong điều kiện thích
hợp, số chất tác dụng với C tạo sản phẩm kim loại là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. CO là oxit axit. B. CO là oxit trung tính.
C. CO là oxit bazơ. D. CO là oxit lưỡng tính.
Câu 12. Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích khí.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
Câu 13. Phương trình hóa học nào sau đây là đúng ?
A. CO + CaO 
0
t
Ca + CO2. B. CO + MgO 
0
t
Mg + CO2.
C. CO + CuO 
0
t
Cu + CO2. D. 3CO + Al2O3

0
t
2Al + 3CO2.
Câu 14. Cho cân bằng (trong bình kín) sau:
CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0
Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một
lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố
đều làm thay đổi cân bằng của hệ là:
A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4).
Câu 15. Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ đựng MgO, Al2O3, Fe2O3, CuO. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B.
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Chất rắn A tan một phần trong dung dịch NaOH và có khí thoát ra.
P13
B. Chất rắn A tan một phần trong dung dịch HCl dư và có khí thoát ra.
C. Hỗn hợp khí B bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 dư.
D. Thể tích hỗn hợp khí B lớn hơn thể tích khí CO ban đầu (khi đo trong cùng điều
kiện).
Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày.
B. CO là khí độc, oxit trung tính và là chất khử mạnh.
C. CO, H2, C tác dụng được với oxit kim loại sinh ra kim loại.
D. Than gỗ được dùng dùng để chế tạo thuốc súng, chất hấp phụ.
Câu 17. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm ?
A. C + H2O (hơi)
0
t
 CO + H2. B. 2C + O2
0
t
 2CO.
C. HCOOH
2 4
0
H SO dac
t

CO + H2O. D. C + CO2
0
t
 2CO.
Câu 18. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc)
gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu
được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư)
được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong
X là
A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%.
Câu 19. Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Khí CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái đất nóng lên.
B. Khí SO2 và NOx gây nên hiện tượng mưa axit.
C. Trong tự nhiên, SiO2 tồn tại dưới dạng cát và thạch anh.
D. Silic tinh thể là chất bột màu nâu, có tính bán dẫn.
Câu 20. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi
trường lạnh không có hơi ẩm. Nước đá khô là
A. CO rắn. B. SiO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn.
Câu 21. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để
dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy
A. do xăng, dầu. B. nhà cửa, quần áo.
C. do magie hoặc nhôm. D. do khí ga.
P14
Câu 22. Dẫn từ từ hỗn hợp khí gồm CO, N2, CO2, SO2, NO2, HCl qua dung dịch
nước vôi trong dư. Khí không bị hấp thụ là
A. CO và N2. B. CO, N2 và NO2. C. N2. D. CO và NO2.
Câu 23. Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng một thuốc thử là
A. nước vôi trong. B. nước brom. C. nước. D. dung dịch NaOH.
Câu 24. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH, muối được tạo thành theo
thứ tự
A. NaHCO3, Na2CO3. B. Na2CO3, NaHCO3.
C. NaHCO3. D. Na2CO3
Câu 25. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí CO2 bằng phản ứng
A. C và O2. B. nhiệt phân CaCO3.
C. CaCO3 và dung dịch HCl. D. C và HNO3 đặc.
Câu 26. Quặng có chứa CaCO3 và MgCO3 là
A. đolomit. B. canxit. C. magiezit. D. xinvinit.
Câu 27. Cho các phát biểu sau về muối cacbonat:
1. Đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước.
2. Hầu hết các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại
kiềm.
3. Dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm tạo môi trường kiềm.
4. Muối hiđrocacbonat có tính chất lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Cho các PTHH sau:
1. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
2. Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH
3. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
4. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Nhận xét nào sau đây là đúng ?
A. NaHCO3 và Na2CO3 có tính chất lưỡng tính.
B. Chỉ có NaHCO3 có tính lưỡng tính.
P15
C. NaHCO3 và Na2CO3 không có tính chất lưỡng tính.
D. Chỉ có Na2CO3 có tính lưỡng tính.
Câu 29. Khi nung nóng hợp chất vô cơ X thấy ngọn lửa màu vàng, khí sinh ra làm
đục nước vôi trong. Công thức phân tử của X là
A. KHSO3. B. KHCO3. C. NaHCO3. D. NaHSO4.
Câu 30. Cho sơ đồ phản ứng sau
1. MgCO3
0
t
 A + B 2. A + Ca(OH)2 → D
3. A + Ca(OH)2 → E + G 4. E + A + G → D
5. E + HCl → H + A + G
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. E là chất kết tủa, màu trắng. B. D là một muối có tính lưỡng tính.
C. A là chất khí nặng hơn không khí. D. Khi nhiệt phân E sẽ thu được D.
Câu 31. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X
0
t
 X1 +CO2 X1 +H2O →X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O
Hai muối X, Y tương ứng là
A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3.
C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3.
Câu 32. Cho sơ đồ phản ứng sau
2 2 2 2 2+CO +O +Ca(OH) +CO +H O+Mg
2 2 3 3 2CO C CO CO CaCO Ca(HCO )    
Số phản ứng oxi hoá-khử là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 33. Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất
nào dưới đây để nhận biết các chất rắn trên ?
A. H2O và CO2. B. H2O và NaOH. C. H2O và HCl. D. H2O và BaCl2.
Câu 34. Thuốc muối Nabica dùng để chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày có
chứa
A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. MgCO3.
Câu 35. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: NaOH, Ca(OH)2,
Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, H2SO4, Na2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là
P16
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Câu 36. Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, Al, Na2CO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3,
(NH4)2CO3, NH4HCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với
dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 37. Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, Al, Na2CO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3,
(NH4)2CO3, NH4HCO3. Số chất lưỡng tính là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 38. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20,0 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và
Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,2 gam chất rắn. Khối
lượng Al2O3 có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 12,0 gam. B. 8,0 gam. C. 16,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 39. Cho hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 (có tỉ khối hơi so với hiđro bằng
11,4) phản ứng với lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X và khối lượng chất rắn
giảm 4,0 gam. Sau khi ngưng tụ hỗn hợp khí X thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị
của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 5,6.
Câu 40. Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 2,24 lít
khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 5,6 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 5,6
gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của oxit kim loại là
A. CuO. B. ZnO. C. FeO. D. Fe3O4.
Câu 41. Cho 4,48 lít CO2 (đktc) tác dụng với 160 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0 M.
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 7,88. C. 31,52. D. 39,40.
Câu 42. Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1,5M
và Ba(OH)2 1,0M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,85. B. 19,70. C. 39,40. D. 29,55.
P17
Câu 43. Cho 31,30 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
CaCl2. Sau khi phản ứng thu được 25,00 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch
thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ?
A. 34,05 gam. B. 34,75 gam. C. 25,00 gam. D. 30,75 gam.
Câu 44. Hoà tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp NaHCO3, MgCO3 bằng dung dịch
HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. B. 4,48.
Câu 45. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ
sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của
CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là
A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%.
Câu 46. Nhỏ từ từ 10 ml dung dịch HCl 1,0M vào 10 ml dung dịch Na2CO3 0,5M
và NaHCO3 0,5M, sau phản ứng thu V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224 . B. 336. C. 448. D. 112.
Câu 47. Nhỏ từ từ 20 ml dung dịch Na2CO3 1,0M vào 10 ml dung dịch HCl 1,0M,
sau phản ứng thu V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 224 . B. 336. C. 448. D. 112.
Câu 48. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3
đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước
vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a,
b là:
A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b).
C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).
Câu 49. Cho 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 1,0M, NaHCO3 0,5M, Na2SO4 1,5M
tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M. Sau phản ứng thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là
A. 64,50. B. 54,65. C. 54,00. D. 64,00.
Câu 50. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được
2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được
11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi
P18
đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m
tương ứng là
A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2.
Câu 51. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4
(dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối
hiđrocacbonat là
A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2.
Câu 52. Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được
9,85 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 4,48 hoặc 5,6. B. 5,6. C. 1,12. D. 1,12 hoặc 5,6.
Câu 53. Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 vào số mol
CO2 khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2
Giá trị của x là
A. 0,1. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20.
Câu 54. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa lượng kết tủa
thu được và lượng CO2 sục vào được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Số mol Ca(OH)2 đã dùng là
A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,15.
P19
Câu 55. Sục từ từ x mol CO2 vào dung dịch gồm NaOH và Ba(OH)2. Kết quả thí
nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên dưới:
Giá trị của x là
A. 0,50. B. 0,55. C. 0,52. D. 0,60.
Câu 56. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Cấu hình electron của silic là [Ne]3s2
3p2
.
B. Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có tính bán dẫn.
C. Silic vô định hình là chất bột màu nâu.
D. Trong tự nhiên, silic chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất.
Câu 57. Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách nung SiO2 trong lò điện
ở nhiệt độ cao với
A. Mg. B. C (than cốc). C. Al. D. CO.
Câu 58. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện trong hợp chất nào sau đây?
A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si.
Câu 59. Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ?
A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH.
C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
Câu 60. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí
SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho
CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung
dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng
với dung dịch NaNO2 đun nóng.
Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
P20
Câu 61. Oxit nào sau đây không tác dụng với nước ?
A. CO2. B. SO2. C. SiO2. D. P2O5.
Câu 62. Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong
dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là oxit gì?
A. Oxit axit. B. Oxit trung tính. C. Oxit bazơ. D. Oxit lưỡng tính.
Câu 63. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng dung dịch nào sau đây ?
A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HBr. C. Dung dịch HI. D. Dung dịch HF.
Câu 64. Thủy tinh lỏng là
A. silic đioxit nóng chảy B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.
Câu 65. Phương trình ion rút gọn: 2H+
+
2
3SiO 
→ H2SiO3↓ ứng với phản ứng giữa
các chất nào sau đây?
A. Axit cacbonic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat.
C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat.
Câu 66. Để phân biệt các dung dịch Na2CO3, KNO3, Na2SiO3 trong các ống nghiệm
mất nhãn, ta chỉ cần dùng một dung dịch là
A. H2CO3. B. KCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 67. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng.
B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô.
C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon.
D. Có thể thu được H2SiO3 bằng cách sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3.
Câu 68. Một loại thuỷ tinh kali chứa 18,43% kali oxit, 10,98% canxi oxit và
70,59% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này được biểu diễn
dưới dạng các oxit là
A. 2K2O.CaO.6SiO2. B. K2O.CaO.6SiO2.
C. 2K2O.6CaO.SiO2. D. K2O.6CaO.SiO2.
Câu 69. Để sản xuất 10 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải
dùng bao nhiêu kg Na2CO3 (sođa), với hiệu suất quá trình sản xuất là 100% ?
P21
A. 2,218 kg. B. 4,435 kg. C. 1,109 kg. D. 1,663 kg.
Câu 70. Chia m gam hỗn hợp gồm Si và Zn thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1. Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (đktc).
Phần 2. Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,912 lít khí (đktc).
Giá trị của m là
A. 23,06. B. 11,53. C. 34,59. D. 13,88.
3. Hƣớng dẫn giải một số bài tập tự luận cacbon-silic
Bài tập 1.
c. Ca(HCO3)2 + NaOH tæ leämol1:1
CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O
2+ - -
3 3 2Ca +HCO +OH CaCO +H O
d. Ca(HCO3)2 + 2NaOH tæ leämol1:2
CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
2+ - - 2
3 3 3 2Ca +2HCO +2OH CaCO +CO +2H O

Bài tập 5. X: CO2; Y: NaHCO3; Z: Ca(HCO3)2, T: CaCO3.
Bài tập 6. X: CaCO3; Y: CaO; Z: CO2; T: Ca(OH)2; M: Ca(HCO3)2.
Bài tập 7. A: C; B: O2; C: CO2; D: CaO; E: CaCO3; G: H2O; H: Ca(HCO3)2.
Bài tập 8. X: Ca(HCO3)2; Y: CaCO3.
Bài tập 9. A: BaCO3, Ba(HCO3)2; B: CO2, H2O; C: H2O;
D: CO2; E: Ba(HCO3)2; G: BaCO3
Bài tập 10. A: Fe, Cu, Al2O3; B: CO + CO2; C: CaCO3; D: CO;
E: NaAlO2 + NaOH; G: Fe, Cu; H: HCl + FeCl2; I: H2; K: Cu
Bài tập 11. Thuốc thử: Đun nóng nhận Ca(HCO3)2 có kết tủa; dùng HCl: có khí
thoát ra: NaHCO3, Na2CO3; Dùng dung dịch BaCl2: Na2CO3 và Na3PO4 có ↓ trắng.
Bài tập 12. Giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2: H2S: kết tủa đen; nước vôi trong: CO2;
Đốt 2 khí CO, H2 rồi dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong: có kết tủa → CO.
Bài tập 13. Đun nóng: có kết tủa: Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2;
Các chất còn lại tác dụng với nhau:
NaHSO4 KHCO3 Na2SO3
NaHSO4 - ↑ không mùi ↑ mùi xốc
KHCO3 ↑ không mùi - -
Na2SO3 ↑ mùi xốc - -
P22
Mg(HCO3)2 Ba(HCO3)2
NaHSO4 ↑ không mùi ↑ không mùi + ↓ trắng
Bài tập 14. Thuốc thử: dung dịch HCl; dung dịch BaCl2.
Bài tập 15. lập bảng phân biệt.
Bài tập 16. lập bảng phân biệt.
Dạng 6. Điều chế và tách chất
Bài tập 17. Magiezit: MgCO3.
Bài tập 19.
a. dung dịch kiềm dư hấp thụ CO2. Loại bỏ hơi nước bằng H2SO4 đặc.
b. CuO dư, nung nóng, CO bị giữ lại.
c. Dẫn qua dung dịch NaHCO3 dư, HCl bị giữ lại. Loại bỏ hơi nước bằng H2SO4
đặc.
Bài tập 20.
b. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑
Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O
Hiện tượng: mẩu kim loại Ba tan, có khí thoát ra và kết tủa màu trắng xuất hiện.
Bài 21.
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3: Nhỏ một lúc mới có sủi bọt khí
+ 2- -
3 3
- +
3 2 2
H +CO HCO
HCO +H CO +H O


- Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl: có hiện tượng sủi bọt khí liền
+ 2-
3 2 22H +CO CO +H O
Bài tập 22.
a. Phá hủy đá vôi CaCO3 do tác dụng của nước mưa có hòa tan CO2 tạo ra muối
Ca(HCO3)2 tan: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Sự phân hủy Ca(HCO3)2 theo các kẽ nứt chảy xuống các vòm hang và bị phân
hủy tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O
b. Nước trong ấm có chứa Ca(HCO3)2 bị phân huỷ tạo “cặn” là kết tủa CaCO3 khi
đun: Ca(HCO3)2
0
t
 CaCO3 ↓ + CO2 + H2O
P23
c. Hấp phụ.
d. Hấp phụ.
Bài tập 24.
mchất rắn giảm = mO(trong CuO) = 1,6 gam → nCuO = nO (trong CuO) = 0,1 mol
→ mCuO =8 gam; mMgO = 2 gam
Bài tập 25.
moxit ban đầu = mchất rắn + 16 2COn = 6 + 16.0,02 = 6,32 gam.
Bài tập 26.
nO (oxit Fe) = nCO = 0,02 mol; nFe = 0,015 mol; nFe : nO = 0,015: 0,02 = 3: 4 → Fe3O4.
Bài tập 27. Tổng hợp tất cả các quá trình, ta có
+2 +4
C C + 2e
0,15 0,3
+5 +4
N+1e N
0,3 0,3
V = 6,72 lít.
Bài tập 28.
CO2 + dung dịch kiềm:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
2
2
CO
Ca(OH)
n
T=
n
1 2
Ca(OH)2 dư CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 dư
Bài tập 29.
CO2 + dung dịch kiềm:
- -
2 3
- 2-
2 3 2
CO +OH HCO
CO +2OH CO +H O


-
2
OH
CO
n
T=
n
1 2
CO2 dư 3HCO 2
3CO 
OH-
dư
Tính T để xác định loại muối sinh ra. Từ đó tính được số mol 2
3CO 
Sau đó xét phản ứng Ba2+
+ 2
3CO 
→ BaCO3↓
P24
Bài tập 30.
2 3 3 2CO BaCO BaCO COn =0,15mol; n 0,1mol n n   → trong dung dịch còn chứa Ba(HCO3)2.
Bảo toàn nguyên tố C: 2 3 3 2CO BaCO Ba(HCO )n =n +2n → 3 2Ba(HCO )n = 0,025 mol.
Bảo toàn nguyên tố Ba: 2 3 3 2( ) BaCO Ba(HCO )n =n +nBa OH = 0,125 mol → a = 0,5.
Bài tập 31.
Cách 1. Xét 2 trường hợp
Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư tạo kết tủa BaCO3, khi đó: 2 3CO (1) BaCOn =n
Trường hợp 2: Kết tủa BaCO3 bị hoà tan một phần, khi đó: 2 2 3CO (2) Ba(OH) BaCOn =2n -n
Cách 2. Tính toán trực tiếp dựa trên đồ thị
Bài tập 32.
- Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3:
Thứ tự phản ứng như sau:
2 3 3HCl+Na CO NaHCO +NaCl
Khi H+
còn dư:
3 2 2NaHCO +HCl NaCl+CO +H O 
Bài tập 33.
Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl:
+ 2-
3 2 22H +CO CO +H O 
Bài tập 34.
Thứ tự phản ứng như sau:
+ 2- -
3 3H +CO HCO
Khi H+
còn dư
- +
3 2 2HCO +H CO +H O 
P25
Bài tập 35.
Áp dụng các phương pháp toán học: x = 0,1.
Áp dụng công thức tính: 2 2 3CO (2) Ca(OH) CaCOn =2n -n → 0,15 = 2x - 0,05→ x = 0,1
Bài tập 36. x = 0,01.
Bài tập 37.
CO2 tác dụng dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2
Các phản ứng xảy ra như sau:
Đoạn AB: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Đoạn BC: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
Đoạn CD: CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Áp dụng vào bài tập: x = 0,4-0,3=0,1;
Dung dịch thu được sau khi kết tủa bị hoà tan hoàn toàn: Na+
; Ca2+
, 3HCO
Bảo toàn điện tích 2
3
2Na Ca HCO
n n n    → y + 2.0,1 = 0,4 → y =0,2 → 1
2
x
y

Bài tập 38. 2Ba(OH)n =0,1mol; nNaOH = 0,2 mol; m = 0,1.137 + 0,2.23 = 18,3 gam.
Bảo toàn electron: 2nBa + 1.nNa = 2
2 Hn → 2Hn = 0,2 → V = 4,48.
Bài tập 39. lập tỉ lệ 2 2
: : 0,1552:0,1539:0,9343 1:1:6Na O PbO SiOn n n   → Na2O.PbO.6SiO2
Bài tập 40. 6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2
360 100 106 478
? ? ? 50
SiO2, CaCO3, Na2CO3 = 37,66;10,46;11,09 kg
Bài tập 41.
Si → 2H2 ; 2Al → 3H2
x 2x y 1,5y
28 27 8,2 0,1
2 1,5 0,5 0,2
x y x
x y y
   
 
   
→ V = 1,5y.22,4 = 1,5.0,2.22,4=6,72 lít.
P26
PHỤ LỤC 3
GIÁO ÁN TIẾT 23
BÀI 16. HỢP CHẤT CỦA CACBON
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Kiến thức
Biết được: TCVL của CO và CO2.
Hiểu được: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có
tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C).
2. Kĩ năng
- Viết các PTHH minh hoạ TCHH của CO, CO2.
- Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO
và CO2 trong hỗn hợp khí.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh, video: Ứng dụng và tác hại của CO, CO2 và hiệu ứng nhà kính,
bình chữa cháy.
Thí nghiệm: Điều chế và thử tính chất CO2.
HS: Hoàn thành phiếu học tập trước ở nhà:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm HS:
Các nhóm HS chuẩn bị bài thuyết trình với các câu hỏi sau
Câu 1. Thuyết trình ứng dụng và tác hại của khí CO.
Câu 2. Tại sao khí CO2 dùng để dập tắt đám cháy ? Thuyết trình cấu tạo của một số
loại bình chữa cháy. Các biện pháp phòng chống cháy và hướng xử lí khi xảy ra
cháy.
Câu 3. Thuyết trình CO2 và hiệu ứng nhà kính.
P27
Cá nhân HS:
Câu 4. Trình bày TCVL, TCHH của CO. Lấy ví dụ minh hoạ.
Câu 5. Trình bày phương pháp điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm và trong
công nghiệp.
Câu 6. Trình bày TCVL, TCHH của CO2. Phương pháp điều chế CO2 trong phòng
thí nghiệm. Viết PTHH.
Câu 7. Tại sao không dùng CO2 để dập tắt đám cháy của Al, Mg ?
Câu 8. Dẫn V lít khí CO đi qua ống sứ đựng m hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam kim loại và 13,44 lít hỗn hợp khí Y
có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 20. Tính m.
Câu 9. Cho 0,5 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2. Tính khối
lượng muối thu được.
Câu 10. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết
tủa theo lượng khí CO2 như sau:
Tính x.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ
Câu 1. Viết PTHH chứng minh cacbon có tính khử và tính oxi hoá.
Câu 2. Đốt cháy một mẩu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600
kg trong oxi dư thu được 1,06 m3
(đktc) khí CO2. Tính thành phần phần trăm khối
lượng cacbon trong mẫu than đá trên.
Câu 3. Tại sao trong bình lọc nước, thường có lõi lọc than hoạt tính ?
Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS
GV kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. Gọi HS trình bày một số ý nhỏ
đơn giản có liên quan trong phiếu học tập.
P28
Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất vật lí của cacbon monooxit
HS nghiên cứu TCVL của CO và trình bày.
HS thuyết trình liên hệ thực tiễn: tác hại, ứng dụng cũng như phương pháp xử lí
khí CO.
Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hoá học của CO
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ 4 HS thảo luận TCHH của CO và giải
quyết câu 8 trong phiếu học tập với nhiều phương pháp giải khác nhau.
GV gọi HS lên bảng trình bày.
GV hướng dẫn cho HS cách giải:
Cách 1. Lập hệ phương trình → kết quả.
Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
moxit kim loại + mCO (phản ứng) = mchất rắn thu được + 2COm với nCO phản ứng = 2COn
hay moxit kim loại = mchất rắn thu được + 16. 2COn
Hoạt động 5. Tìm hiểu phƣơng pháp điều chế CO
GV yêu cầu HS trình bày phương pháp điều chế CO trong phòng thí nghiệm và
trong công nghiệp.
Hoạt động 6. Tìm hiểu tính chất vật lí của CO2
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS thiết kế thí nghiệm điều chế khí CO2.
Chứng minh rằng CO2 nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy.
Các nhóm lên làm thí nghiệm.
HS trình bày một số TCVL của CO2.
HS thuyết trình cấu tạo và cách sử dụng bình chữa cháy, các biện pháp phòng
chống cháy và hướng xử lí khi xảy ra cháy. CO2 và hiệu ứng nhà kính.
Hoạt động 6. Tìm hiểu tính chất hoá học của CO2
GV làm thí nghiệm CO2 + Mg và CO2 + Ca(OH)2. HS trình bày hiện tượng và
rút ra nhận xét về TCHH của CO2.
HS: Không dập tắt đám cháy Mg bằng CO2.
CO2 có tính oxi hoá và là một oxit axit.
GV hướng dẫn HS về phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch
kiềm
P29
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS viết PTHH dưới dạng phân tử và ion
thu gọn của CO2 + NaOH; CO2 + Ca(OH)2. Cách xác định loại muối sinh ra. Vẽ đồ
thị sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2. Giải bài tập 9 ,10 trong phiếu học
tập
GV yêu cầu HS lên bảng giải.
GV hướng dẫn HS giải bài tập 10.
Cách 1. Tính toán trực tiếp dựa trên đồ thị
Cách 2. Áp dụng công thức sau
2 3
2 2 3
CO (1) CaCO
CO (2) Ca(OH) CaCO
n =n
n =2n -n
Hoạt động 7. Tìm hiểu cách điều chế CO2
GV yêu cầu HS trình bày phương pháp điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm.
Hoạt động 8. Kiểm tra chất lƣợng làm bài trong phiếu học tập
GV yêu cầu HS chỉnh sửa bằng mực đỏ và thu lại phiếu học tập của HS để kiểm tra.
Hoạt động 9. Kiểm tra chất lƣợng tiết học
HS hoàn thành phiếu kiểm tra
Câu 1. Cho các PTHH sau:
1. 3CO + Fe2O3
0
t
 2Fe + 3CO2 2. CO + CaO
0
t
 Ca + CO2
3. 2C + CO2
0
t
 2CO 4. 2CO2 + Ca(OH)2
0
t
 Ca(HCO3)2
Số PTHH được viết đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 2. Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe2O3, MgO, Al2O3, FeO, CuO nung
nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn gồm
A. Fe, Cu, Al2O3, MgO. B. Fe, Cu Al, Mg.
C. Fe, Cu, Al2O3, Mg. D. Fe, Al, CuO.
Câu 3. Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam Al2O3, CuO, Fe3O4, ZnO nung
nóng, một thời gian thu được 2,24 gam chất rắn và 1,12 lít CO2 (đktc). Giá trị của m
là
A. 3,04. B. 1,52. C. 3,36. D. 2,24.
P30
Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau:
1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch nước vôi trong.
2. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch FeSO4.
3. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4.
4. Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3.
Sau khi kết thức thí nghiệm, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Dẫn từ từ 2,24 lít CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng
kết thúc, thu được chất tan là
A. NaHCO3 và Na2CO3 B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3 + NaOH.
Hoạt động 10. Dặn dò
Hoàn thành các nội dung còn lại trong hệ thống bài tập cacbon-silic.
P31
PHỤ LỤC 4
GIÁO ÁN TIẾT 26
BÀI 19. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC
VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG
I. Mục tiêu, yêu cầu
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức TCVL, TCHH, điều chế và ứng dụng của C, Si,
CO, CO2, SiO2, H2CO3, muối cacbonat và hiđrocacbonat, axit silixic, muối silicat.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng có liên quan
đến cacbon và silic.
3. Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học.
- Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng tóm tắt TCHH của C, Si và hợp chất. Hệ thống bài tập.
HS: Hoàn thành phiếu học tập sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm HS:
Câu 1. Hoàn thành bảng so sánh tính chất cacbon, silic và hợp chất
Cacbon Silic CO CO2 SiO2 H2CO3 H2SiO3
Muối
cacbonat
Muối
silicat
TCVL
TCHH
Điều
chế
Cá nhân HS:
Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
3 51 2 7
2 3 3 2 34 6
Ca(HCO )C CO CO CaCO NaHCO  
P32
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá-khử ? Viết
PTHH dưới dạng phân tử và ion thu gọn.
Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau
1 43
2 2 3 2 32 5
Si Na HSiO SiO SiO
Câu 4. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau, chỉ dùng thêm
một thuốc thử: HCl, HNO3, Na2SiO3, Na2CO3
Câu 5. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, H trong sơ đồ phản ứng sau:
0
0
t
t
A + B C
C + D E
E C + D
C + E + G H




Biết C là chất khí làm đục nước vôi trong và không tác dụng với nước brom.
Câu 6. Trình bày hiện tượng và viết PTHH khi:
a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
b. Cho kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3.
Câu 7. Hiện tượng có khác nhau không khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch
Na2CO3 và làm ngược lại.
Câu 8. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 10,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO nung
nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi
oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 9. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 300 ml dung dịch gồm NaOH 0,4M
và Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 10. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,0 M vào 50 ml dung
dịch chứa Na2CO3 0,3M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
Câu 11. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M vào 20 ml
dung dịch HCl 1,0 M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc.
Câu 12. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết
tủa theo lượng khí CO2 như sau:
P33
Tính x.
Câu 13. Dẫn khí CO2 qua dung dịch gồm x mol Ca(OH)2 và y mol NaOH, ta có đồ
thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau:
Tính tỉ lệ x
y
.
Bài tập 14. Một loại thuỷ tinh pha lê chứa 9,62% Na2O ; 34,32% PbO và 56,06%
SiO2. Xác định công thức của thuỷ tinh pha lê.
Bài tập 15. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư,
thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác
dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Kiểm tra việc chuẩn bị phiếu học tập của HS
GV kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. Gọi HS trình bày một số ý nhỏ
đơn giản có liên quan trong phiếu học tập.
Hoạt động 2. Ôn tập hệ thống lí thuyết
Các nhóm thuyết trình câu 1.
Các HS khác và GV góp ý hoàn thiện.
Hoạt động 3. Giải bài tập chuỗi phản ứng
GV gọi HS lên bảng giải bài tập 2 và bài tập 3. Ghi điểm.
Hoạt động 4. Giải bài tập phân biệt chất
GV gọi HS trình bày bài tập 4. Các HS khác góp ý.
P34
Hoạt động 5. Giải bài tập xác định chất
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 HS làm bài tập 5.
GV gọi bất kì HS lên bảng trình bày.
Hoạt động 6. Giải bài tập hiện tƣợng và giải thích hiện tƣợng
GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 HS cho bài tập 6 và 7.
Gọi HS bất kì lên bảng trình bày.
Hoạt động 7. Giải bài tập CO + oxit kim loại
GV gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 8.
Hoạt động 8. Giải bài tập CO2 + dung dịch kiềm
GV hướng dẫn HS sử dụng phương trình ion thu gọn để giải bài tập 9
CO2 + dung dịch kiềm:
- -
2 3
- 2-
2 3 2
CO +OH HCO
CO +2OH CO +H O


-
2
OH
CO
n
T=
n
1 2
CO2 dư 3HCO 2
3CO 
OH-
dư
Tính T để xác định loại muối sinh ra. Từ đó tính được số mol 2
3CO 
Sau đó xét phản ứng Ba2+
+ 2
3CO 
→ BaCO3↓
Hoạt động 9. Giải bài tập muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit
GV hướng dẫn HS giải bài tập muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit.
Tuỳ vào cách tiến hành thí nghiệm mà phản ứng xảy ra khác nhau:
Trường hợp 1. Nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat
Thứ tự phản ứng xảy ra như sau:
+ 2- -
3 3
- +
3 2 2
(1) H +CO HCO
(2) HCO +H CO +H O

 
Trường hợp 2. Nhỏ từ từ muối cacbonat vào dung dịch axit
+ 2-
3 2 22H +CO CO +H O 
Hoạt động 10. Giải bài tập đồ thị
GV gọi HS lên bảng giải bài tập 12.
GV hướng dẫn HS giải bài tập 13.
CO2 tác dụng dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2
P35
Các phản ứng xảy ra như sau:
Đoạn AB:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Đoạn BC:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3
Đoạn CD:
CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
Hoạt động 11. Giải bài tập silic và hợp chất
GV gọi HS lên bảng giải bài tập 14, 15.
Hoạt động 12. Kiểm tra chất lƣợng việc chuẩn bị phiếu học tập của HS
GV kiểm tra phiếu học tập của HS, chọn các nhóm có HS giỏi, khá, trung bình, yếu.
Nhận xét các sai sót của HS.
Hoạt động 13. Đánh giá kết quả học tập trong tiết học
Bài 1. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào ?
A. C + 2H2
o
t
 CH4. B. C + 2H2SO4(đặc)
o
t
CO2 + 2SO2 + 2H2O.
C. 3C + 4Al
o
t
 Al4C3. D. C + Si
o
t
 SiC.
Bài 2. Chọn phát biểu sai
A. NO, CO đều là oxit không tạo muối.
B. CO2, SiO2 đều là oxit axit.
C. C, Si đều tác dụng với dung dịch kiềm.
D. H2CO3, H2SiO3 đều là axit yếu nhưng axit silixic yếu hơn axit cacbonic.
Bài 3. Có thể phân biệt các dung dịch mất nhãn Na2CO3, Na2SiO3, Na3PO4 bằng
A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl.
C. khí CO2 D. Dung dịch Ba(OH)2.
Bài 4. Không nên dùng bình thuỷ tinh để đựng
A. H2SO4 đặc. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HF. D. HNO3.
Bài 5. NaHCO3 không có phản ứng nào ?
A. Nhiệt phân.
B. Phản ứng với dung dịch HCl.
P36
C. Phản ứng với dung dịch Ca(OH)2.
D. Phản ứng với dung dịch BaCl2 ở nhiệt độ thường.
Bài 6. Chọn B là chất gì để thực hiện được các PTHH của phản ứng trong dãy
chuyển hoá sau
A. CO2. B. CaO. C. Ca(OH)2 D. Ca.
Bài 7. Dẫn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Sau khi phản
ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng
A. 59,1 gam. B. 29,55 gam. C. 19,7 gam. D. 14,75 gam.
Bài 8. Nung 20 gam CuO với khí CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 16,8
gam chất rắn. Phần trăm CuO bị khử là
A. 70%. B. 80%. C. 90%. D. 60%.
Hoạt động 14. Dặn dò
Làm bài tập còn lại trong hệ thống bài tập được phát.
PHỤ LỤC 5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2
Chủ đề
Biết Hiểu
Vận
dụng
Vận dụng
cao
Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Nitơ
Số câu 1 1 1 3
Số
điểm
0,35 0,35 0,35 1,05
Amoniac và
muối amoni
Số câu 1 2 1 4
Số
điểm
0,35 0,7 0,35 1,4
Axit nitric và Số câu 1 2 2 1 1 7
P37
muối nitrat Số
điểm
0,35 0,7 0,7 0,35 2 4,1
P-H3PO4-
muối
photphat-
Phân bón
hóa học
Số câu 3 2 2 7
Số
điểm
1,05 0,7 0,7 2,45
Tổng hợp
kiến thức
Số câu 1 1
Số
điểm
1 1
Tổng câu 6 8 5 3 22
Tổng điểm 2,1 3,45 1,75 2,7 10
P38
PHỤ LỤC 6. ĐỀ KIỂM TRA LẦN 3
Thời gian 15 phút
Câu 1: Phương trình ion rút gọn: 2H+
+ 2
3
SiO 
→ H2SiO3↓ ứng với phản ứng giữa
A. axit cacbonic và canxi silicat. B. axit cacbonic và natri silicat.
C. axit clohiđric và canxi silicat. D. axit clohiđric và natri silicat.
Câu 2: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu
oxit axit đó là
A. đinitơ pentaoxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. cacbon đioxit. D. silic đioxit.
Câu 3: Thủy tinh lỏng là
A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3.
C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy.
Câu 4: Chọn phương trình hóa học viết đúng trong các phương trình dưới đây:
A. CO + MgO 
0
t
Mg + CO2. B. 3CO + Fe2O3 
0
t
2Fe + 3CO2.
C. CO + Na2O 
0
t
2Na + CO2. D. 3CO + Al2O3 
0
t
2Al + 3CO2.
Câu 5: Để phân biệt các dung dịch Na2CO3, KNO3, Na2SiO3 trong các ống nghiệm
mất nhãn người ta dùng dung dịch
A. H2CO3. B. KCl. C. HCl. D. NaOH.
Câu 6: Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) Fe3O4 và CuO nung nóng đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình
được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m
là
A. 5,32. B. 6,24. C. 3,12. D. 4,56.
Câu 7: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng
A. C + 2H2
0
t ,xt
 CH4. B. 3C + 4Al
0
t
 Al4C3.
C. C + CO2
0
t
 2CO. D. 2C + Ca
0
t
 CaC2.
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí
thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung
dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A, B, C lần lượt là
A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2. B. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2.
C. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3. D. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3.
P39
Câu 9: Cacbon monooxit là
A. oxit bazơ. B. oxit axit. C. oxit lưỡng tính. D. oxit trung tính.
Câu 10: “Nước đá khô” là khí nào sau đây ở trạng thái rắn ?
A. SO2. B. CO2. C. NO2. D. CO.
Câu 11: Khi sục dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa
sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là (hệ số
các chất là các số nguyên, tối giản)
A. 4. B. 6. C. 5. D. 7.
Câu 12: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được
dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 31,8. B. 29,6. C. 27,4. D. 50,8.
Câu 13: Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2
về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là
A. Na2O.CaO.6SiO2. B. 2Na2O.CaO.6SiO2.
C. 2Na2O.6CaO.SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2.
Câu 14: Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. F2, Mg, NaOH. B. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl.
C. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. D. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH.
Câu 15: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng dung dịch
A. HBr. B. HCl. C. HI. D. HF.
ĐÁP ÁN (0,67 đ/câu x 15câu =10 điểm)
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
D D B B C C C B D B A B A A D
P40
PHỤ LỤC 7. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Trường Đại học sư phạm Huế
Lớp cao học Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN
Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng bài tập hoá học lớp 11 ở trường
THPT, xin quý Thầy cô cho ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (x)
vào các ô lựa chọn. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy cô !
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể không ghi): .....................................................................
Số năm giảng dạy: .......................................................................................
Nơi công tác: ...............................................................................................
Địa điểm trường: � Thành thị � Nông thôn � Vùng sâu vùng xa
II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
1. Mức độ quan trọng của những nội dung hoá học
(mức 1 là thấp nhất, mức 5 là cao nhất)
Nội dung
Mức độ quan trọng
1 2 3 4 5
Bài học hoá học
Bài luyện tập
Bài thực hành
2. Trong quá trình giảng dạy, Thầy (cô) có sử dụng thêm các bài tập khác ngoài các
bài tập trong sách giáo khoa không ?
� Rất thường xuyên. � Thường xuyên. � Thỉnh thoảng. � Chưa bao giờ.
3. Thầy (cô) thường giao bài tập thêm cho học sinh khi nào?
� Đầu năm học, hoặc đầu mỗi học kì.
� Trước khi bắt đầu chương mới.
� Trước mỗi bài học. �
� Sau khi học xong mỗi chương.
P41
4. Các bài tập mà thầy cô sử dụng thêm có nguồn gốc từ đâu ?
(có thể chọn nhiều ý)
�Sách tham khảo. � Internet. � Tự xây dựng.
5. Hệ thống bài tập được thiết kế theo
� bài học. � chương. � chủ đề.
6. Cách thức sử dụng hệ thống bài tập:
(có thể chọn nhiều ý)
� Học sinh tự giải bài tập.
� Học sinh tự giải bài tập, giáo viên giải đáp thắc mắc khi được học sinh yêu cầu.
� Giáo viên giải bài tập mẫu, học sinh về nhà làm bài tập tương tự.
� Giáo viên giải bài tập mẫu, học sinh về nhà làm bài tập tương tự có kèm đáp số.
7. Những khó khăn gặp phải khi dạy bài tập hoá học:
Khó khăn
Mức độ khó khăn
1 2 3 4 5
Không đủ thời gian
Trình độ học sinh không đồng đều
Không có hệ thống bài tập chất lượng hỗ trợ tự học
III. VỀ VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
8. Theo thầy (cô), khi xây dựng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học của học
sinh nên (có thể chọn nhiều ý)
� soạn theo từng bài học. � phân theo dạng.
� sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp. � có bài giải mẫu cho từng dạng.
� có đáp số cho các bài tập. � có bài tập tổng hợp.
� có bài tập tiệm cận với các đề thi THPT Quốc gia.
9. Giữa bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận nên ưu tiên nhiều cho
� bài tập tự luận. � bài tập trắc nghiệm.
10. Mức độ cần thiết phải hướng dẫn phương pháp tự học cho học sinh:
� rất cần thiết. � cần thiết. � bình thường. � không cần thiết.
P42
PHỤ LỤC 8. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH
Trường Đại học sư phạm Huế
Lớp cao học lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học
PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH
Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng bài tập hoá học lớp 11 ở trường
THPT, các em hãy cho ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào
các ô lựa chọn. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các em !
I. THÔNG TIN CÁ NHÂN
Họ và tên (có thể không ghi): .....................................................................
Lớp: ............................................................................................................
Trường: ......................................................................................................
Địa điểm trường: � � Thành thị � Nông thôn � Vùng sâu vùng xa
II. THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP
1. Em có yêu thích bộ môn Hoá học không ?
� Yêu thích. � Do yêu cầu học tập. � Không hứng thú.
2. Em có đọc bài trước trong sách giáo khoa Hoá học trước khi đến lớp không ?
� Rất thường xuyên. � Thỉnh thoảng. �
� Không bao giờ. � Chỉ khi được yêu cầu.
3. Mức độ hứng thú của em trong giờ bài tập hoá học
� rất thích. � thích. � bình thường. � không thích.
4. Em chuẩn bị cho tiết bài tập như thế nào ?
� Làm trước các bài tập được giao ở nhà. � Đọc, tóm tắt, ghi nhận chỗ chưa hiểu.
� Đọc lướt qua bài tập. � Không chuẩn bị gì cả.
5. Khi gặp một bài toán khó, em sẽ
� mày mò tự tìm cách giải. � xem kĩ bài mẫu giáo viên hướng dẫn.
� trao đổi với các bạn khác. � trao đổi trực tiếp với giáo viên.
� �tham khảo lời giải trong sách, tài liệu... � bỏ qua không làm.
6. Với bài tập về nhà, số bài em làm được vào khoảng
� dưới 25%. � 25%-50%. � 50% -75%. � trên 75%.
P43
7. Em gặp phải những khó khăn nào khi giải bài tập hoá học ?
Khó khăn Có Không
Thiếu bài tập tương tự
Không có bài giải mẫu
Các bài tập lộn xộn, không theo dạng
Các bài tập không được xếp từ dễ đến khó
Không có đáp số cho bài tập tương tự
Có nhiều bài tập mà nội dung không có trong chương trình học
III. VỀ VIỆC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH
8. Để học tốt môn Hoá học, theo em
Có Không
chỉ cần học trên lớp là đủ
học thêm (ở nhà giáo viên hoặc trung tâm)
dành nhiều thời gian tự học có sự hướng dẫn của giáo viên
9. Khi thi hoặc kiểm tra, để đạt kết quả cao thì theo em, yếu tố tự học, tự nghiên cứu
là
� rất cần thiết. � cần thiết. � bình thường. � không cần thiết.
10. Lí do em phải tự học ở nhà vì
Có không
giúp em hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn
giúp em nhớ bài lâu hơn
kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức
tập thói quen tự học và tự nghiên cứu
rèn luyện thêm khả năng tư duy
nội dung đang học thường đề cập trong các kì thi
11. Em sử dụng thời gian tự học để
Có Không
đọc lại bài trên lớp
chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn của giáo viên
đọc tài liệu tham khảo
P44
12. Những khó khăn mà em gặp phải trong quá trình tự học là
Có Không
thiếu tài liệu học tập, tham khảo
thiếu sự hướng dẫn cụ thể cho việc học tập
kiến thức rộng khó bao quát
13. Theo em, những tác động đến hiệu quả của việc tự học là
Có Không
niềm tin và sự chủ động của học sinh
sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên
tài liệu hướng dẫn học tập

More Related Content

PDF
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
PDF
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
PDF
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
PDF
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
PDF
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn qua dạ...
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
PDF
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Luận văn: Chủ đề tích hợp chương "Nguyên tử" và "Phản ứng oxi hóa - khử"
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Phát triển năng lực đánh giá lịch sử của học sinh trong dạy học lịch sử
Luận văn: Đánh giá năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chươ...
Luận văn: Sử dụng bài tập chương nitơ - photpho nâng cao năng lực tư duy
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn qua dạ...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần Quang Hình Học Vật Lý 11
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường

What's hot (11)

PDF
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
PDF
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
PDF
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
PDF
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
PDF
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
PDF
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
PDF
Luận văn: Tình huống gắn với thực tiễn trong dạy hóa học, HAY
PDF
Luận văn: Sử dụng hệ thống câu hỏi trong dạy học Hóa lớp 10, 9đ
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
PDF
Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nhóm chất khí
PDF
Luận văn: Rèn luyện tư duy cho học sinh trung học phổ thông qua việc sử dụng ...
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh
Luận văn: Tình huống gắn với thực tiễn trong dạy hóa học, HAY
Luận văn: Sử dụng hệ thống câu hỏi trong dạy học Hóa lớp 10, 9đ
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm
Phát triển năng lực tự học cho học sinh trong dạy học nhóm chất khí
Luận văn: Rèn luyện tư duy cho học sinh trung học phổ thông qua việc sử dụng ...
Ad

Similar to Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường Trung học phổ thông (20)

PDF
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
PDF
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
PDF
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
PDF
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
PDF
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
PDF
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
PDF
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học qua hệ thống bài tập chương Từ trường
PDF
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
PDF
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
PDF
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
PDF
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
PDF
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
PDF
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương nitơ - photpho nhằm nân...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh thông qua dạy họ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự ...
Luận văn: Tổ chức các hoạt động học tập để rèn luyện cho học sinh kỹ năng tự học
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học qua hệ thống bài tập chương Từ trường
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Tổ chức dạy học khám phá phần " Quang Hình Học" Vật Lý 11 với sự hỗ...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh qua dạy học nhóm chương “C...
Luận văn: Tổ chức dạy học chương “chất khí” vật lí 10 THPT, HAY
Luận văn: Tổ chức dạy học chương Chất khí” Vật lí 10 THPT theo định hướng phá...
Luận văn: Sử dụng sơ đồ tư duy để phát triển năng lực tự học của học sinh thô...
Luận văn: Thiết kế các hoạt động học tập phát triển năng lực giải quyết vấn đề
Luận văn: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự họ...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

DOC
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
DOC
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
DOC
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
DOC
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
DOCX
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
DOC
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
DOCX
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
DOC
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
DOC
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
DOC
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
DOC
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
DOC
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
DOCX
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
DOC
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
DOC
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
DOC
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
DOCX
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư

Recently uploaded (20)

PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
PDF
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
PPTX
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
DOC
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PDF
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
PPTX
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PPTX
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PPTX
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 ...
GIÁO TRÌNH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC Ở TRƯỜNG PHỔ TH...
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Giáo Dục Minh Triết: Tâm thế - Tâm thức bước vào kỷ nguyên mới
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
Cơ bản về matlab simulink cho người mới bắt đầu
VNR202 LỊCH SỬ ĐẢNG, MÔN HỌC CẦN THIẾT C
De Cuong Chi Tiet Mon Hoc - Kien Truc He Thong.doc
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
[123doc] - bai-giang-hoc-phan-hanh-vi-nguoi-tieu-dung-trong-du-lich-consumer-...
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
Vấn đề cơ bản của pháp luật_Pháp Luật Đại Cương.pptx
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...

Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường Trung học phổ thông

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TRƢƠNG THANH HÓA PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HÓA HỌC LỚP 11 TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Hoá học Mã số: 60 14 01 11 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. NGUYỄN XUÂN TRƢỜNG Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Trƣơng Thanh Hoá
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình làm luận văn, tôi đã nhận được rất nhiều sự động viên và giúp đỡ của các Thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và các em học sinh. Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường, Thầy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn của mình đến phòng đào tạo Sau đại học và các Thầy giảng dạy lớp Cao học khoá XXV của Trường ĐHSP Huế đã giảng dạy, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất để tôi có thể hoàn thành luận văn của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu, các Thầy cô giáo và các em học sinh trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu và THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa đã hỗ trợ, động viên tôi khi làm điều tra khảo sát và thực nghiệm sư phạm. Xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Trƣơng Thanh Hoá
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ..................................................................................................... i Lời cam đoan...................................................................................................... ii Lời cảm ơn.......................................................................................................... iii Mục lục............................................................................................................... 1 Danh mục các kí hiệu, chữ viết tắt...................................................................... 6 Danh mục các bảng và hình vẽ........................................................................... 7 MỞ ĐẦU........................................................................................................... 8 1. Lí do chọn đề tài............................................................................................. 8 2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................... 9 3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................... 9 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................................ 10 5. Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 10 6. Giả thuyết khoa học........................................................................................ 11 7. Phạm vi nghiên cứu........................................................................................ 11 8. Đóng góp của đề tài........................................................................................ 11 NỘI DUNG....................................................................................................... 12 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN........................................ 12 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu........................................................................... 12 1.2. Khái niệm năng lực ..................................................................................... 13 1.3. Năng lực tự học............................................................................................ 13 1.3.1. Khái niệm tự học....................................................................................... 13 1.3.2. Vai trò của tự học...................................................................................... 14 1.3.3. Các hình thức của tự học ......................................................................... 14 1.3.4. Chu trình tự học ....................................................................................... 14 1.3.4.1. Chu trình tự học của học sinh................................................................ 14 1.3.4.2. Chu trình dạy của thầy........................................................................... 15 1.3.5. Các biểu hiện của năng lực tự học của HS............................................... 17 1.3.6. Vai trò của giáo viên để phát huy tính tự học cho học sinh ..................... 17
  • 5. 2 1.4. Bài tập hoá học............................................................................................ 17 1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học........................................................................ 17 1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học................................................................... 18 1.4.3. Phân loại bài tập hoá học.......................................................................... 18 1.5. Thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở trường trung học phổ thông................................................................................ 19 1.5.1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên ............................................................ 19 1.5.2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh ............................................................. 21 1.5.3. Nhận xét.................................................................................................... 24 Tiểu kết chương 1............................................................................................... 25 CHƢƠNG 2. PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC LỚP 11 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG........................................ 26 2.1. Chuẩn kiến thức-kĩ năng............................................................................ 26 2.1.1. Kiến thức................................................................................................. 26 2.1.2. Kĩ năng.................................................................................................... 26 2.2. Phân phối chương trình phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học phổ thông ........................................................................................................... 26 2.3. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh.................. 27 2.3.1. Nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập .............................................. 27 2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hoá học mới.................................................. 27 2.3.3. Chọn, chữa bài tập hoá học và xây dựng đề bài tập hoá học mới............ 28 2.4. Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học phổ thông nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh................................... 29 2.4.1. Hệ thống lí thuyết nitơ-photpho ............................................................... 29 2.4.1.1. Nitơ ....................................................................................................... 30 2.4.1.2. Amoniac và muối amoni ....................................................................... 30 2.4.1.3. Axit nitric và muối nitrat ...................................................................... 32 2.4.1.4. Photpho ................................................................................................. 33
  • 6. 3 2.4.1.5. Axit photphoric và muối photphat ....................................................... 34 2.4.1.6. Phân bón hoá học ................................................................................. 35 2.4.2. Hệ thống bài tập nitơ-photpho................................................................. 37 2.4.2.1. Hệ thống bài tập tự luận ....................................................................... 37 2.4.2.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm................................................................ 44 2.4.2.3. Hướng dẫn giải và đáp số bài tập tự luận nitơ-photpho ........................ 58 2.4.3. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic ................................................................ 65 2.4.4. Hệ thống bài tập cacbon-silic................................................................... 65 2.5. Sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trường trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh ................................. 65 2.5.1. Đối với giáo viên ..................................................................................... 65 2.5.2. Đối với học sinh....................................................................................... 65 2.6. Một số giáo án và đề kiểm tra dùng trong thực nghiệm sư phạm............... 66 2.6.1. Giáo án...................................................................................................... 66 2.6.1.1. Giáo án tiết 13........................................................................................ 66 2.6.1.2. Giáo án tiết 19 ....................................................................................... 71 2.6.1.3. Giáo án tiết 23........................................................................................ 75 2.6.1.4. Giáo án tiết 26........................................................................................ 75 2.6.2. Các đề kiểm tra......................................................................................... 75 2.6.2.1. Đề kiểm tra lần 1.................................................................................... 75 2.6.2.2. Đề kiểm tra lần 2.................................................................................... 77 2.6.2.3. Đề kiểm tra lần 3.................................................................................... 81 2.7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh ....................... 81 2.7.1. Đánh giá thông qua bảng kiểm ................................................................ 81 2.7.2. Đánh giá thông qua điểm kiểm tra........................................................... 82 Tiểu kết chương 2............................................................................................... 83 CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM................................................... 84 3.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................. 84 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm................................................................. 84 3.3. Địa điểm, thời gian thực nghiệm sư phạm................................................... 84
  • 7. 4 3.4. Tiến hành thực nghiệm sư phạm.................................................................. 84 3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ................................................. 84 3.4.2. Trao đổi với giáo viên dạy thực nghiệm.................................................. 85 3.4.3. Tiến hành thực nghiệm............................................................................. 85 3.4.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp........................................................................ 85 3.4.3.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá.................................................................... 85 3.5. Nội dung thực nghiệm sư phạm.................................................................. 86 3.6. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm...................................... 86 3.7. Kết quả thực nghiệm sư phạm..................................................................... 88 3.7.1. Xử lí các số liệu thực nghiệm sư phạm.................................................... 88 3.7.1.1. Kiểm tra kết quả trước thực nghiệm..................................................... 88 3.7.1.2. Bảng kiểm năng lực tự học của học sinh .............................................. 89 3.7.1.3. Bài kiểm tra lần 1.................................................................................. 90 3.7.1.4. Bài kiểm tra lần 2.................................................................................. 92 3.7.1.5. Bài kiểm tra lần 3.................................................................................. 94 3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm.................................................. 95 3.7.2.1. Phân tích kết quả về mặt định tính........................................................ 95 3.7.2.2. Phân tích kết quả về mặt định lượng..................................................... 96 Tiểu kết chương 3............................................................................................... 97 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ................................................................... 98 I. KẾT LUẬN..................................................................................................... 98 II. KHUYẾN NGHỊ............................................................................................ 98 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 100
  • 8. 5 PHỤ LỤC.......................................................................................................... P1 Phụ lục 1. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic......................................................... P1 Phụ lục 2. Hệ thống bài tập cacbon-silic............................................................ P5 Phụ lục 3. Giáo án tiết 23.................................................................................... P26 Phụ lục 4. Giáo án tiết 26.................................................................................... P30 Phụ lục 5. Ma trận đề kiểm tra lần 2................................................................... P36 Phụ lục 6. Đề kiểm tra lần 3............................................................................... P37 Phụ lục 7. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên...................................................... P39 Phụ lục 8. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh....................................................... P41
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT STT Viết tắt Viết đầy đủ 1 ĐC Đối chứng 2 đktc Điều kiện tiêu chuẩn 3 GV Giáo viên 4 HS Học sinh 5 PTHH Phương trình hoá học 6 TCHH Tính chất hoá học 7 TCVL Tính chất vật lí 8 THPT Trung học phổ thông 9 TN Thực nghiệm
  • 10. 7 DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học của học sinh ............................. 81 Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng...................................................... 84 Bảng 3.2. So sánh giá trị mức độ ảnh hưởng với bảng tiêu chí Cohen............... 87 Bảng 3.3. Phân phối tần suất số học sinh theo điểm bài kiểm tra trước TN........ 88 Bảng 3.4. Điểm số các tiêu chí trong bảng kiểm năng lực tự học của HS trước và sau tác động ..................................................................................................... 89 Bảng 3.5. Bảng điểm kiểm tra lần 1..................................................................... 90 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1................................ 91 Bảng 3.7. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 1 lớp TN và ĐC... 91 Bảng 3.8. Bảng điểm kiểm tra lần 2..................................................................... 92 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 .............................. 93 Bảng 3.10. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 2 lớp TN và ĐC 93 Bảng 3.11. Bảng điểm kiểm tra lần 3................................................................... 94 Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 3............................. 95 Bảng 3.13. Các tham số thống kê đặc trưng điểm kiểm tra lần 3 lớp TN và ĐC 95 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1. Chu trình tự học................................................................................... 14 Hình 1.2. Chu trình dạy........................................................................................ 16 Hình 3.1. Đồ thị đường luỹ tích điểm kiểm tra lần 1............................................ 90 Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1........................................... 91 Hình 3.3. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra lần 2........................................... 92 Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2........................................... 93 Hình 3.5. Đồ thị đường lũy tích điểm kiểm tra lần 3........................................... 94 Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3........................................... 95
  • 11. 8 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài [8], [10], [26], [27], [28] Đảng và Nhà Nước ta luôn quan tâm, đầu tư cho Giáo dục và đào tạo, coi “Giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Giáo dục và đào tạo góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Trong nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khoá XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có nhận định về sự yếu kém trong giáo dục và đào tạo “Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả còn lạc hậu, thiếu thực chất”. Từ đó đề ra nhiệm vụ, giải pháp “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kỹ năng của người học… Tập trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực… Hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân theo hướng hệ thống giáo dục mở, học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập”. Với xã hội hiện đại ngày nay, xu hướng toàn cầu hoá, sự phát triển mạnh mẽ của khoa học kĩ thuật, các phương pháp, phương tiện nghiên cứu tiên tiến, hiện đại, sự bùng nổ của công nghệ thông tin và truyền thông, … thì lượng kiến thức tăng lên theo từng ngày, từng giờ. Người lao động phải không ngừng tự học hỏi, tự cập nhật kiến thức để phù hợp với xu thế, tình hình mới. Nếu không, sẽ lạc hậu, bị đào thải. Do đó việc phát triển năng lực tự học cho HS, những người lao động tương lai của đất nước, là hết sức cần thiết. Trong dự thảo chương trình tổng thể chương trình giáo dục phổ thông, thì năng lực tự học là một trong những năng lực cốt lõi được hình thành, phát triển thông qua các môn học và các hoạt động giáo dục. Việc phát triển năng lực tự học giúp cho HS ghi nhớ sâu kiến thức, hình thành tốt kĩ năng, kĩ xảo, phát huy lòng ham học, khơi dậy nội lực vốn có, kết quả học tập sẽ có sự tiến bộ rõ rệt. Ở nước ta hiện nay, việc học thêm của HS hết sức phổ biến. Mà có một phần nguyên nhân, do HS không tự học được, không biết phương pháp tự học có hiệu
  • 12. 9 quả, thiếu sự hướng dẫn, định hướng tự học từ phía GV. Việc phát triển năng lực tự học cho HS sẽ góp phần giảm gánh nặng chi phí học thêm cho gia đình. HS sẽ có nhiều thời gian hơn cho việc vui chơi, phát triển thể chất, tinh thần, tham gia các hoạt động cộng đồng,… Đối với môn Hoá học, hệ thống lý thuyết và bài tập khá nặng. Kiến thức và bài tập sách giáo khoa chưa đáp ứng đủ yêu cầu của HS. Ta thấy rõ điều này ở đề thi và phổ điểm kì thi THPT Quốc gia, một kì thi quan trọng đối với mỗi HS lớp 12. Thời lượng của mỗi tiết học là 45 phút, người GV hầu như chỉ đủ để truyền thụ hệ thống lý thuyết, một số ít bài tập cơ bản. Về phía HS, một lượng không nhỏ ít tham khảo sách, ít giải bài tập, … dẫn đến kết quả học tập không cao. Vì vậy, môn Hoá học cần phát triển ở HS năng lực tự học. Một hệ thống bài tập được biên soạn kĩ lưỡng từ đơn giản đến phức tạp, phân loại theo từng dạng bài, theo đúng trình độ HS, được sử dụng một cách hợp lý giúp HS ôn tập hệ thống kiến thức, hình thành kĩ năng, phát triển các năng lực như năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội, năng lực thẩm mỹ... góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy. Phần phi kim hoá học lớp 11 mà cụ thể là hai chương nitơ-photpho và cacbon- silic, liên tục có mặt trong trong đề thi THPT Quốc gia, một số bài tập ở mức vận dụng cao. Bài tập hai chương này sử dụng hầu hết các phương pháp giải bài tập hoá vô cơ, các định luật bảo toàn… có trong chương trình hoá học THPT. Học tốt hai chương này sẽ giúp HS giải được một lượng không nhỏ các dạng bài tập hoá học trong chương trình hoá học vô cơ lớp 12. Từ các lí do trên, tôi chọn đề tài làm luận văn là “Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trƣờng Trung học phổ thông” 2. Mục đích nghiên cứu Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 Trường THPT, nhằm phát triển năng lực tự học cho HS. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài.
  • 13. 10 3.2. Nghiên cứu thực trạng sử dụng hệ thống bài tập nhằm phát triển năng lực tự học cho HS. 3.3. Nghiên cứu phần phi kim Hoá học lớp 11, chuẩn kiến thức-kĩ năng, từ đó xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11, nhằm phát triển năng lực tự học cho HS. 3.4. Hướng dẫn HS cách sử dụng hệ thống bài tập đã xây dựng một cách hợp lý, có hiệu quả, nhằm phát triển năng lực tự học cho HS. 3.5. Thực nghiệm sư phạm, đánh giá hiệu quả của hệ thống bài tập đã xây dựng và các biện pháp đã đề xuất, từ đó rút ra kết luận về khả năng áp dụng đối với hệ thống bài tập đã đề xuất. 4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học Hoá học ở trường THPT. Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11, nhằm phát triển năng lực tự học cho HS. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu 5.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu tài liệu, giáo trình lý luận dạy học và phương pháp dạy học hoá học. Nghiên cứu tài liệu lý luận về quá trình tự học của HS. Nghiên cứu các dạng bài tập Hoá học, tác dụng và cách sử dụng bài tập hoá học trong dạy học hoá học. Nghiên cứu chương trình, sách giáo khoa hoá học lớp 11, chuẩn kiến thức-kĩ năng chương nitơ-photpho và cacbon-silic. Nghiên cứu lý thuyết về kiểm tra, đánh giá quá trình dạy học. 5.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Nghiên cứu tình hình dạy học hoá học, kĩ năng giải bài tập hoá học, mức độ tự học của HS ở trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu và trường THPT chuyên Thủ Khoa Nghĩa, An Giang thông qua điều tra bằng phiếu câu hỏi và phỏng vấn. 5.3. Thực nghiệm sƣ phạm Xây dựng hệ thống bài tập, tiến hành thực nghiệm sư phạm, kiểm tra tính hiệu quả của hệ thống bài tập và các biện pháp đã đề xuất.
  • 14. 11 Sử dụng phương pháp thống kê toán học để xử lí kết quả thực nghiệm sư phạm. 6. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11 và sử dụng một cách hợp lý, có hiệu quả sẽ phát triển năng lực tự học của HS trường THPT. 7. Phạm vi nghiên cứu Hệ thống kiến thức và bài tập hoá học phần phi kim lớp 11 để phát triển năng lực tự học cho HS. 8. Đóng góp của đề tài Khẳng định vai trò của việc phát triển năng lực tự học của HS ở trường THPT. Xây dựng được hệ thống bài tập hoá học phần phi kim lớp 11 để phát triển năng lực tự học cho HS. Đề xuất các biện pháp để sử dụng hợp lý, có hiệu quả hệ thống bài tập đã xây dựng.
  • 15. 12 NỘI DUNG CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu [27] Ở nước ta, có nhiều tác giả nghiên cứu về lí luận, phương pháp dạy học Hoá học như PGS.TS. Trịnh Văn Biều, GS.TSKH. Nguyễn Cương, TS. Nguyễn Mạnh Dung...; PGS.TS. Nguyễn Xuân Trường nghiên cứu về nội dung và các phương pháp giải bài tập Hoá học, PGS.TS. Cao Cự Giác nghiên cứu bài tập lí thuyết và thực nghiệm hoá học...; GS. Nguyễn Cảnh Toàn... nghiên cứu lý luận về phương pháp tự học. Ngoài ra, còn có các luận văn thạc sĩ Giáo dục học nghiên cứu về bài tập hoá học ở lớp 11 THPT phục vụ việc tự học của HS như: 1. Lê Thị Tú Anh (2011), Tuyển chọn, xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học cho HS trong dạy học các chương ''sự điện li'', ''nhóm nitơ'', ''nhóm cacbon'' hóa học 11 nâng cao trường THPT, luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Vinh. 2. Trần Thị Hiền (2011), Biên soạn tài liệu hướng dẫn HS tự học môn hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 3. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cường năng lực tự học cho HS giỏi Hóa học lớp 11 THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 4. Phan Đăng Khoa (2012), Thiết kế website hỗ trợ HS tự học phần hoá hữu cơ lớp 11 ban cơ bản, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP.Hồ Chí Minh. 5. Phan Kim Oanh (2011), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ HS tự học phần hoá vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. 6. Nguyễn Thị Hoài Thanh (2012), Bồi dưỡng năng lực tự học cho HS thông qua hệ thống bài tập phần hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Giáo dục.
  • 16. 13 7. Trương Hoài Thương (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ trợ HS tự học phần Hóa vô cơ lớp 11 chương trình nâng cao trường THPT, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Đại học Vinh. Như vậy, việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập Hoá học lớp 11 đã được nghiên cứu với nhiều mức độ và cách tiếp cận khác nhau. Trong chương trình tổng thể chương trình giáo dục phổ thông có đề cập đến năng lực tự học, là một trong những năng lực quan trọng cần được hình thành và phát triển ở người HS. Hiện nay, bài tập Hoá học bậc THPT nói chung trong đó có bài tập phi kim hoá học lớp 11, đã có nhiều thay đổi với những dạng bài tập mới như bài tập về hình vẽ thí nghiệm, bài tập đồ thị, bài tập liên hệ thực tiễn, nhiều nội dung sâu, rộng hơn... đòi hỏi sự tư duy, động não của HS. Để giải quyết yêu cầu ngày càng cao về hệ thống bài tập và phát triển năng lực tự học, việc xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập phi kim Hoá học lớp 11 nhằm phát triển năng lực tự học cho HS là điều cần thiết. 1.2. Khái niệm năng lực [27, tr. 32] “Năng lực là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kỹ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể”. 1.3. Năng lực tự học 1.3.1. Khái niệm tự học [17, tr. 59-60], [24, tr. 302] Theo Thái Duy Tuyên “Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo... và kinh nghiệm lịch sử xã hội loài người nói chung và của chính bản thân người học”. Theo Nguyễn Cảnh Toàn “Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp...) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng công cụ) cùng với các phẩm chất của mình, để chiếm lĩnh hiểu biết nào đó của nhân loại, biến những lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”.
  • 17. 14 1.3.2. Vai trò của tự học [6, tr. 39-40] Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi người. Tự học là con đường khẳng định của mỗi người. Tự học giúp cho con người giải quyết mâu thuẫn giữa khát vọng cao đẹp về học vấn với hoàn cảnh khó khăn của cuộc sống cá nhân. Tự học là con đường tạo ra tri thức bền vững cho mỗi người. Quá trình tự học khác hẳn với quá trình học tập thụ động nhồi nhét, áp đặt. Quá trình tự học diễn ra theo đúng quy luật của hoạt động nhận thức. Kiến thức có được do tự học là kết quả của hứng thú, của sự tìm tòi, lựa chọn, nên bao giờ cũng vững chắc bền lâu. Có phương pháp tự học tốt sẽ đem lại kết quả học tập cao hơn. Tự học khắc phục nghịch lí: học vấn thì vô hạn mà tuổi học đường thì giới hạn. Sự bùng nổ thông tin làm cho người thầy không có cách nào truyền thụ hết kiến thức cho trò, trò phải học cách học, tự học, tự đào tạo. Tự học đang trở thành chìa khoá vàng trong thời đại bùng nổ thông tin ngày nay. Tự học góp phần dân chủ hoá, xã hội hoá giáo dục một cách có hiệu quả nhằm phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn của mỗi thành viên trong cộng đồng. 1.3.3. Các hình thức của tự học [24] Tự học dưới sự hướng dẫn của thầy. Tự học không có sự hướng dẫn của thầy. Tự học trong cuộc sống. 1.3.4. Chu trình tự học 1.3.4.1. Chu trình tự học của học sinh [17, tr. 160-161] Hình 1.1. Chu trình tự học
  • 18. 15 Gồm ba thời: - Thời (1): Tự nghiên cứu. - Thời (2): Tự thể hiện. - Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh. Thời (1): Tự nghiên cứu Người học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định hướng giải quyết vấn đề, giải quyết vấn đề, tự tìm ra kiến thức mới (chỉ mới đối với người học) và tạo ra sản phẩm ban đầu hay sản phẩm thô có tính cá nhân. Thời (2): Tự thể hiện Người học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính chất xã hội của cộng đồng lớp học. Thời (3): Tự kiểm tra, tự điều chỉnh Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác trao đổi với các bạn và thầy, sau khi thầy kết luận, người học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức). 1.3.4.2. Chu trình dạy của thầy [17, tr. 161-163] Chu trình dạy của thầy nhằm tác động hợp lý, phù hợp và cộng hưởng với chu trình tự học của trò, cũng là chu trình ba thời tương ứng với chu trình tự học ba thời của trò: - Hướng dẫn - Tổ chức - Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra Thầy-tác nhân Trò chủ thể (1) Hướng dẫn Tự nghiên cứu (2) Tổ chức Tự thể hiện (3) Trọng tài, cố vấn Tự điều chỉnh kết luận, kiểm tra
  • 19. 16 Hình 1.2. Chu trình dạy Thời (1): Hướng dẫn Thầy hướng dẫn cho từng cá nhân HS về các tình huống học, về các vấn đề cần phải giải quyết, về các nhiệm vụ phải thực hiện trong tập thể HS. HS tự nghiên cứu, tìm tòi cách xử lý các tình huống, cách giải quyết vấn đề để tự mình tìm ra kiến thức, chân lý bằng hành động của chính mình, tạo ra sản phẩm ban đầu. Thời (2): Tổ chức Thầy tổ chức cho trò tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn: tổ chức các cuộc tranh luận, hội thảo, trao đổi trò-trò, trò-thầy, sinh hoạt nhóm, đội công tác trong lớp, các hoạt động tập thể trong và ngoài nhà trường nhằm tăng cường mối quan hệ giao tiếp trò-trò, trò-thầy và sự hợp tác cùng nhau tìm ra kiến thức, chân lý. Thầy là người đạo diễn và dẫn chương trình. Thời (3): Trọng tài, cố vấn, kết luận, kiểm tra Thầy là trọng tài, cố vấn, kết luận về các cuộc tranh luận, đối thoại trò-trò, trò- thầy để khẳng định về mặt khoa học kiến thức do người học tự mình tìm ra. Cuối cùng, thầy là người kiểm tra, đánh giá kết quả tự học của trò trên cơ sở trò tự đánh giá, tự điều chỉnh...
  • 20. 17 1.3.5. Các biểu hiện của năng lực tự học của HS [27, tr. 37-38] Theo dự thảo chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể thì các biểu hiện cụ thể của năng lực tự học của HS là: - Xác định nhiệm vụ học tập dựa trên kết quả đã đạt được; đặt mục tiêu học tập chi tiết, cụ thể, khắc phục những mặt còn hạn chế. - Đánh giá và điều chỉnh được kế hoạch học tập; hình thành cách học tập riêng của bản thân; tìm kiếm, đánh giá và lựa chọn được nguồn tài liệu phù hợp với các mục đích, nhiệm vụ học tập khác nhau; ghi chép thông tin bằng các hình thức phù hợp, thuận lợi cho việc ghi nhớ, sử dụng, bổ sung khi cần thiết. - Tự nhận ra và điều chỉnh những sai sót, hạn chế của bản thân trong quá trình học tập; suy ngẫm cách học của mình, rút kinh nghiệm để có thể vận dụng vào các tình huống khác; biết tự điều chỉnh cách học. 1.3.6. Vai trò của giáo viên để phát huy tính tự học cho học sinh [13, tr. 8] Tăng mức độ hoạt động trí lực chủ động, tích cực, sáng tạo của HS: + Thường xuyên sử dụng tổ hợp phương pháp phức hợp-dạy học nêu vấn đề và dạy cho HS giải quyết các vấn đề học tập (bài toán nhận thức) và các vấn đề có liên quan đến thực tiễn từ thấp đến cao. + Tăng cường sử dụng các bài tập và bài toán đòi hỏi HS phải suy luận sáng tạo trong đó có những bài tập thực nghiệm. Từng bước đổi mới việc kiểm tra đánh giá, đánh giá cao những biểu hiện chủ động, sáng tạo của HS và đánh giá cao về kiến thức, kĩ năng thực hành cũng như kĩ năng biết vận dụng sáng tạo kiến thức để giải quyết các vấn đề có liên quan đến thực tiễn. GV không cho điểm tối đa đối với HS chỉ học thuộc lòng các kiến thức trong sách giáo khoa và thưởng điểm cho các HS biết vận dụng tổng hợp và sáng tạo thì khi đó HS sẽ thay đổi cách học và cách làm bài. Tăng cường thời gian để HS hoạt động trong tiết học. 1.4. Bài tập hoá học 1.4.1. Khái niệm bài tập hoá học [25] Theo từ điển Tiếng Việt của Viện ngôn ngữ học thì “Bài tập là bài ra cho HS làm để tập vận dụng những điều đã học”.
  • 21. 18 Bài tập hoá học bao gồm các câu hỏi và bài toán hoá học. Như vậy, bài tập hoá học có thể hiểu là các câu hỏi hoặc bài toán hoá học mà khi HS vận dụng các kiến thức đã được học khi giải quyết được sẽ giúp phát triển một năng lực nào đó. 1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học [11, tr. 157] 1. Giúp cho HS hiểu được một cách chính xác các khái niệm hoá học, nắm được bản chất của từng khái niệm đã học. 2. Có điều kiện để rèn luyện, củng cố và khắc sâu các kiến thức hoá học cơ bản, hiểu được mối quan hệ giữa các nội dung kiến thức cơ bản. 3. Góp phần hình thành được những kĩ năng, kĩ xảo cần thiết về bộ môn hoá học ở HS, giúp họ sử dụng ngôn ngữ hoá học đúng, chuẩn xác. 4. Có khả năng để gắn kết các nội dung học tập ở trường với thực tiễn đa dạng, phong phú của đời sống xã hội hoặc trong sản xuất hoá học. Ngoài ra còn được sử dụng nhiều trong quá trình chuẩn bị nghiên cứu các kiến thức mới. 1.4.3. Phân loại bài tập hoá học [5, tr. 94-95] 1. Phân loại dựa vào nội dung toán học của bài tập: bài tập định tính; bài tập định lượng. 2. Phân loại dựa vào hoạt động của HS khi giải bài tập: Bài tập lý thuyết, bài tập thực nghiệm. 3. Phân loại dựa vào nội dung hoá học của bài tập: bài tập hoá đại cương; bài tập hoá vô cơ; bài tập hoá hữu cơ. 4. Dựa vào nhiệm vụ đặt ra và yêu cầu của bài tập: bài tập cân bằng phương trình phản ứng; bài tập viết chuỗi phản ứng; bài tập điều chế... 5. Dựa vào khối lượng kiến thức, mức độ đơn giản hay phức tạp của bài tập: bài tập cơ bản; bài tập tổng hợp. 6. Dựa vào cách thức tiến hành kiểm tra: bài tập trắc nghiệm; bài tập tự luận. 7. Dựa vào phương pháp giải bài tập: bài tập tính theo công thức và phương trình; bài tập biện luận; bài tập dùng các giá trị trung bình...
  • 22. 19 8. Dựa vào mục đích sử dụng: bài tập dùng kiểm tra đầu giờ; bài tập dùng củng cố kiến thức; bài tập dùng ôn luyện, tổng kết; bài tập dùng bồi dưỡng HS giỏi; bài tập dùng phụ đạo HS yếu... 1.5. Thực trạng việc sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của học sinh ở trƣờng THPT Tiến hành khảo sát ý kiến với 24 GV và 300 HS khối 11 trường THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu, THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa, THPT Hoà Bình (tỉnh An Giang), năm học 2017-2018. 1.5.1. Phiếu tham khảo ý kiến giáo viên [14] (xem phụ lục 7) 1. Mức độ quan trọng của những nội dung hoá học Nội dung MỨC ĐỘ QUAN TRỌNG 1 2 3 4 5 Bài học hoá học 0 0 6 10 8 Bài luyện tập 0 0 5 8 11 Bài thực hành 0 5 11 4 4 2. Tình hình sử dụng hệ thống bài tập Số ý kiến Tỉ lệ Rất thường xuyên � 6 25,0% Thường xuyên 14 58,3% Thỉnh thoảng 4 16,7% Chưa bao giờ 0 0,0% 3. Thời điểm giao bài tập Số ý kiến Tỉ lệ Đầu năm học, hoặc đầu mỗi học kì � 3 12,5% Trước khi bắt đầu chương mới 7 29,2% Trước mỗi bài học � 4 16,7% Sau khi học xong mỗi chương 10 41,6%
  • 23. 20 4. Nguồn gốc hệ thống bài tập Số ý kiến Tỉ lệ Sách tham khảo 7 29,2% Internet � 24 100,0% Tự xây dựng 12 50,0% 5. Hệ thống bài tập được thiết kế theo Số ý kiến Tỉ lệ Bài học 4 16,7% Chương 13 54,2% Chủ đề 7 29,1% 6. Cách thức sử dụng hệ thống bài tập Số ý kiến Tỉ lệ HS tự giải bài tập 2 8,3% HS tự giải bài tập, GV giải đáp thắc mắc khi được HS yêu cầu 10 41,7% GV giải bài tập mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự 12 50,0% GV giải bài tập mẫu, HS về nhà làm bài tập tương tự có kèm đáp số 12 50,0% 7. Những khó khăn gặp phải khi dạy bài tập hoá học Khó khăn Mức độ khó khăn 1 2 3 4 5 Không đủ thời gian 0 0 2 5 13 Trình độ HS không đồng đều 0 0 3 14 7 Không có hệ thống bài tập chất lượng hỗ trợ tự học 0 1 4 6 13
  • 24. 21 8. Khi xây dựng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học của HS nên Số ý kiến Tỉ lệ Soạn theo từng bài học 20 83,3% Phân theo dạng 21 87,5% Sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp 22 91,6 Có bài giải mẫu cho từng dạng 22 91,6 Có đáp số cho các bài tập 20 83,3% Có bài tập tổng hợp 23 95,8% Có bài tập tiệm cận với các đề thi THPT Quốc gia 20 83,3% 9. Sự ưu tiên giữa bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận Số ý kiến Tỉ lệ Bài tập trắc nghiệm 17 70,1% Bài tập tự luận 7 29,1% 10. Mức độ cần thiết phải hướng dẫn phương pháp tự học cho HS Số ý kiến Tỉ lệ Rất cần thiết 15 62,5% Cần thiết 9 37,5% Bình thường 0 0,0% Không cần thiết 0 0,0% 1.5.2. Phiếu tham khảo ý kiến học sinh [14] (xem phụ lục 8) 1. Mức độ hứng thú đối với môn Hoá học Số ý kiến Tỉ lệ Yêu thích 79 26,3% Do yêu cầu học tập 180 60,0% Không hứng thú 41 13,7%
  • 25. 22 2. Việc đọc bài trước trong SGK Hoá học trước khi đến lớp của HS Số ý kiến Tỉ lệ Rất thường xuyên 52 17,3% Thỉnh thoảng 163 54,3% Không bao giờ 0 0,0% Chỉ khi được yêu cầu 85 28,3% 3. Sự yêu thích đối với giờ bài tập hoá học Số ý kiến Tỉ lệ Rất thích 42 13,3% Thích 87 29,0% Bình thường 147 49,0% Không thích 24 8,0% 4. Việc chuẩn bị cho tiết bài tập của HS Số ý kiến Tỉ lệ Làm trước các bài tập được giao ở nhà 107 35,7% Đọc, tóm tắt, ghi nhận chỗ chưa hiểu 66 22,0% Đọc lướt qua bài tập 92 30,7% Không chuẩn bị gì cả 35 11,6% 5. Cách làm việc khi gặp một bài toán khó của HS Số ý kiến Tỉ lệ Mày mò tự tìm cách giải 21 7,0% Trao đổi với các bạn khác 37 12,3% Trao đổi với GV 18 6,0% Xem kĩ bài mẫu GV hướng dẫn 124 41,3% Tham khảo lời giải trong sách, tài liệu... 70 23,4% Bỏ qua không làm 30 10,0%
  • 26. 23 6. Số lượng bài tập về nhà mà HS giải được Số ý kiến Tỉ lệ Dưới 25% 61 20,3% 25%-50% 125 41,7% 50% -75% 64 21,3% Trên 75% 50 16,7% 7. Những khó khăn gặp phải khi giải bài tập hoá học của HS Số ý kiến Tỉ lệ Thiếu bài tập tương tự 168 56,0% Không có bài giải mẫu 174 58,0% Các bài tập lộn xộn, không theo dạng 133 44,3% Các bài tập không được xếp từ dễ đến khó 140 46,7% Không có đáp số cho bài tập tương tự 183 61,0% Có nhiều bài tập mà nội dung không có trong chương trình học 52 17,3% 8. Sự đầu tư để học tốt môn Hoá học Số ý kiến Tỉ lệ Chỉ cần học trên lớp là đủ 101 33,6% Học thêm (ở nhà GV hoặc trung tâm) 219 73,0% Dành nhiều thời gian tự học có sự hướng dẫn của GV 145 48,3% 9. Đánh giá sự cần thiết của yếu tố tự học, tự nghiên cứu Số ý kiến Tỉ lệ Rất cần thiết 170 56,7% Cần thiết 115 38,3% Bình thường 14 4,7% Không cần thiết 1 0,3%
  • 27. 24 10. Lí do HS phải tự học ở nhà Số ý kiến Tỉ lệ Giúp HS hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn 206 68,7% Giúp HS nhớ bài lâu hơn 219 73,0% Kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức 143 47,7% Tập thói quen tự học và tự nghiên cứu 108 36,0% Rèn luyện thêm khả năng tư duy 205 68,3% Nội dung đang học thường đề cập trong các kì thi 247 82,3% 11. HS sử dụng thời gian tự học để Số ý kiến Tỉ lệ Đọc lại bài trên lớp 237 79,0% Chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn của GV 166 55,3% Đọc tài liệu tham khảo 144 48,0% 12. Những khó khăn gặp phải trong quá trình tự học là Số ý kiến Tỉ lệ Thiếu tài liệu học tập, tham khảo 153 51,0% Thiếu sự hướng dẫn cụ thể cho việc học tập 190 63,3% Kiến thức rộng khó bao quát 179 59,7% 13. Những tác động đến hiệu quả của việc tự học Số ý kiến Tỉ lệ Niềm tin và sự chủ động của HS 185 61,7% Sự tổ chức, hướng dẫn của thầy cô 188 62,7% Tài liệu hướng dẫn học tập 183 61,0% 1.5.3. Nhận xét Qua kết quả khảo sát trên, có thể thấy: - Hầu hết GV đều xem năng lực tự học cần thiết phải được phát triển trong HS.
  • 28. 25 - GV thường xuyên sử dụng hệ thống bài tập phục vụ cho việc giảng dạy. Nguyên nhân chính ở đây có thể do hệ thống bài tập sách giáo khoa chưa đáp ứng được yêu cầu của các kì thi, thời gian tiết học còn hạn chế nên không đủ để hướng dẫn bài tập. GV thỉnh thoảng sửa bài tập ở giờ bài học mới và sử dụng nhiều hơn trong giờ luyện tập. - Việc xây dựng hệ thống bài tập chủ yếu đảm bảo yêu cầu về mặt thi cử, tiệm cận với đề thi. Đa số bài tập có nguồn gốc từ sách tham khảo và tài liệu trên Internet. GV yêu cầu hệ thống bài tập phải được phân loại, sắp xếp theo mức độ và có hướng dẫn giải hoặc đáp số để HS dễ tra cứu, học tập. - Đa số HS đều biết đến vai trò của tự học nhưng chỉ một số ít HS có đọc SGK trước khi đến lớp và gặp khó khăn khi tự học, đa số phải đi học thêm để rèn kĩ năng giải bài tập. - Nhiều HS có chuẩn bị bài tập ở nhà trước khi học tiết luyện tập nếu được GV yêu cầu. HS thường xem hướng dẫn giải của GV trước khi giải bài tập tương tự. Tuy vậy, số lượng HS giải bài tập ở nhà còn tương đối ít. Khi không giải được bài tập, HS thường tham khảo tài liệu, trao đổi với bạn bè, ít trao đổi trực tiếp với GV. Tiểu kết chƣơng 1 Trong chương một, chúng tôi đã nghiên cứu lý luận về năng lực, năng lực tự học, một số vấn đề về bài tập và sử dụng hệ thống bài tập hoá học ở trường THPT. + Vấn đề năng lực và năng lực tự học: khái niệm về năng lực và năng lực tự học; các hình thức của tự học; chu trình tự học; biểu hiện năng lực tự học của HS, vai trò của GV để phát huy tính tự học cho HS. + Bài tập hoá học: khái niệm bài tập hoá học; tác dụng của bài tập hoá học; phân loại bài tập hoá học. + Phát phiếu khảo sát và đưa ra những nhận xét về thực trạng sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của HS ở trường THPT. Các lý luận được trình bày trong chương một giúp chúng tôi định hướng thiết kế hệ thống bài tập phi kim lớp 11 THPT phù hợp với HS.
  • 29. 26 CHƢƠNG 2 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH THÔNG QUA HỆ THỐNG BÀI TẬP PHẦN PHI KIM HOÁ HỌC LỚP 11 TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2.1. Chuẩn kiến thức-kĩ năng [19] 2.1.1. Kiến thức HS biết và hiểu: - Vị trí, cấu tạo nguyên tử, TCHH, ứng dụng của nitơ, photpho, cacbon, silic. - Thành phần, cấu tạo phân tử, TCVL, TCHH, ứng dụng, điều chế một số hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic, một số phân bón hoá học... 2.1.2. Kĩ năng - Viết các PTHH của phản ứng trao đổi dưới dạng phân tử và ion, của phản ứng oxi hoá-khử...biểu diễn TCHH của nitơ, photpho, cacbon, silic và hợp chất của chúng. - Từ vị trí, cấu tạo nguyên tử, thành phần và cấu tạo phân tử, dự đoán một số TCHH cơ bản của nitơ, photpho, cacbon, silic và một số hợp chất của chúng. Biết kiểm tra các dự đoán và kết luận về tính chất của chúng. - Phân biệt một số hợp chất của nitơ, photpho, cacbon, silic dựa vào phản ứng hoá học đặc trưng. - Thực hiện một số thí nghiệm đơn giản, dễ thực hiện để nghiên cứu TCHH của nitơ, photpho, cacbon, silic và một số hợp chất của chúng, một số phân bón hoá học thông thường. - Biết làm việc hợp tác với các HS khác để xây dựng kiến thức mới về nitơ, photpho, cacbon, silic và hợp chất. - Giải bài tập hoá học. 2.2. Phân phối chƣơng trình phần phi kim hoá học lớp 11 THPT Tiết 10: Bài 7. Nitơ. Tiết 11, 12: Bài 8. Amoniac và muối amoni. Tiết 13, 14: Bài 9. Axit nitric và muối nitrat. Tiết 15: Bài 10. Photpho.
  • 30. 27 Tiết 16: Bài 11. Axit photphoric và muối photphat. Tiết 17: Bài 12. Phân bón hoá học. Tiết 18, 19: Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và hợp chất. Tiết 20: Bài 14. Bài thực hành 2: Tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Tiết 21: Kiểm tra 1 tiết. Tiết 22: Bài 15. Cacbon. Tiết 23, 24: Bài 16. Hợp chất của cacbon. Tiết 25: Bài 17. Silic và hợp chất của silic. Tiết 26: Bài 19. Luyện tập: Tính chất của cacbon, silic và hợp chất. 2.3. Cơ sở xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trƣờng trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh 2.3.1. Nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập [5, tr. 99] Lựa chọn các bài tập tiêu biểu điển hình. Biên soạn hệ thống bài tập đa cấp để tiện cho sử dụng: + Sắp xếp theo từng dạng bài toán. + Xếp theo mức độ từ dễ đến khó. Hệ thống bài tập phải bao quát hết các kiến thức cơ bản, cốt lõi nhất cần cung cấp cho HS. Tránh bỏ sót, trùng lặp, phần thì qua loa, phần thì quá kĩ. Bài tập trong một học kỳ, một năm học phải kế thừa nhau, bổ sung lẫn nhau. Đảm bảo tính phân hoá, tính vừa sức với ba loại trình độ HS. Đảm bảo sự cân đối về thời gian học lý thuyết và làm bài tập. Không tham lam bắt HS làm bài tập quá nhiều ảnh hưởng đến các môn học khác. 2.3.2. Quy trình xây dựng bài tập hoá học mới Xác định mục tiêu dạy học. Phân tích logic nội dung dạy học. Xác định nội dung kiến thức có thể mã hoá thành bài tập. Diễn đạt các khả năng mã hoá nội dung kiến thức đó thành hệ thống nhiệm vụ cần thiết từ đó hình thành bài tập. Giải bài tập, chỉnh sửa, hoàn chỉnh bài tập hoá học.
  • 31. 28 2.3.3. Chọn, chữa bài tập hoá học và xây dựng đề bài tập hoá học mới [11, tr. 163-166] Khi chọn bài tập, cần chú ý tới các yếu tố sau: a. Căn cứ trên khối lượng kiến thức HS đã nắm được để lựa chọn các bài tập phù hợp và HS có khả năng giải quyết được. b. Qua việc giải bài tập của HS có thể đánh giá được chất lượng học tập, phân loại được HS, kích thích được toàn lớp học (sử dụng xen kẽ giữa các loại bài toán khó, trung bình và dễ để HS khá không chủ quan mà HS kém cũng không nản). c. Căn cứ vào chương trình giảng dạy, nên xây dựng thành một hệ thống bài tập, phù hợp với mức độ của từng khối lớp; kết hợp với khâu ôn luyện thường xuyên để rèn kĩ năng, kĩ xảo cho HS trong việc giải bài tập. d. Chất lượng giải bài tập, hứng thú trong khi giải bài tập của HS được nâng lên rất nhiều nếu bài tập được chọn có chứa đựng các nội dung sau: - Gắn liền với các kiến thức khoa học về hoá học hoặc các môn học khác, gắn với thực tiễn sản xuất hoặc đời sống... - Bài tập có thể giải theo nhiều cách, trong đó có cách giải ngắn gọn nhưng đòi hỏi HS phải thông minh hoặc có sự suy luận cần thiết thì mới giải được. e. Riêng về các bài tập lí thuyết, sau mỗi bài giảng cần rèn luyện cho HS có thói quen làm hết bài tập có trong sách giáo khoa. Chữa bài tập: Tuỳ thuộc mục đích khác nhau, việc triển khai chữa bài tập có thể tiến hành như sau: a. Khi với mục đích chú trọng chất lượng: thường là khi chữa các bài kiểm tra viết, chữa các bài tập đã chọn lọc điển hình và yêu cầu HS chuẩn bị chu đáo trước. Khi chữa, cần chú ý thực hiện các điểm sau: - Phải chữa rất chi tiết, trình bày rõ ràng, diễn đạt chính xác. Trong khi chữa, kết hợp chữa các lỗi điển hình của HS đã mắc phải. - Phải hướng dẫn cho HS cách phân tích bài tập, chứ không chỉ đi sâu vào giải cụ thể. Trong quá trình chữa, nếu có những ví dụ về bài làm của HS mà từ việc phân tích sai mà dẫn đến giải sai thì càng tốt. Cách chữa như vậy sẽ rèn luyện tốt các kĩ năng, kĩ xảo giải bài tập của HS.
  • 32. 29 - Trong quá trình chữa bài tập, cần lựa chọn các bài tập điển hình, các dạng bài tập bắt buộc. Từ việc kiểm tra, xác định được những HS còn yếu chưa làm được. Bằng hình thức kiểm tra thường xuyên, lặp đi lặp lại, phụ đạo thêm... sẽ nâng dần chất lượng của HS toàn lớp. b. Khi chú trọng tới số lượng: để khuyến khích HS chăm chỉ học tập, lo lắng rèn luyện kĩ năng thường xuyên, đánh giá kịp thời chất lượng dạy và học. Các hình thức: - Tiến hành vào đầu (hoặc cuối) giờ học, kiểm tra (kết hợp với chữa) nhiều HS cùng một lúc dưới các hình thức: viết trên bảng, kiểm tra viết trên giấy, trả bài miệng trước lớp... - Kiểm tra bằng phiếu trắc nghiệm đối với một nhóm HS hoặc cả lớp: HS trả lời bằng cách điền vào phiếu học tập. - Bài toán hoá học: các dạng bài toán cơ bản. Khi kĩ năng làm bài của HS được nâng lên, có thể bổ sung các bài toán khó hơn... Xây dựng đề bài tập mới Ngoài vấn đề triệt để sử dụng các bài tập có sẵn trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc các tài liệu tham khảo khác, trong quá trình giảng dạy, người GV hoá học cần biết cách xây dựng một số đề bài tập mới phù hợp với đối tượng HS và quan trọng hơn cả là sự phù hợp với trình độ nhận thức của họ. Có hai hình thức xây dựng các đề bài tập mới: - Xây dựng các bài tập tương tự với các bài tập hay ở trong sách giáo khoa hay các sách khác. - Xây dựng các bài tập mới bằng cách phối hợp nhiều phần của các bài tập hay trong sách đã in hoặc của các bài tập học được của những người khác. 2.4. Xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trƣờng trung học phổ thông nhằm phát triển năng lực tự học của học sinh 2.4.1. Hệ thống lí thuyết chƣơng nitơ-photpho 2.4.1.1. Nitơ a. Vị trí - cấu hình electron nguyên tử - Vị trí: nitơ ở ô thứ 7, chu kì 2, nhóm VA. - Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p3 .
  • 33. 30 - Công thức cấu tạo của phân tử N2: N≡N b. Tính chất vật lí Ở điều kiện thường, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. Tan rất ít trong nước. c. Tính chất hóa học - Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học do có liên kết ba N≡N rất bền. Ở nhiệt độ cao, nitơ trở nên hoạt động hơn. - Trong các phản ứng hóa học, nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử. * Tính oxi hóa Tác dụng với kim loại: 00 -3 t 2 3 23Mg+N Mg N (magie nitrua) Tác dụng với hiđro: 00 -3t ,p 2 2 3xt N +3H 2NH (amoniac) * Tính khử 00 +2t 2 2N + O 2NO Khí NO sinh ra kết hợp ngay với O2 không khí tạo ra NO2: +2 +4 2 22NO + O 2NO d. Điều chế Trong công nghiệp, nitơ được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng. 2.4.1.2. Amoniac và muối amoni 1. Amoniac a. Cấu tạo phân tử b. Tính chất vật lí NH3 là một chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí, tan nhiều trong nước. c. Tính chất hóa học
  • 34. 31 * Tính bazơ yếu - Tác dụng với nước: + - 3 2 4NH + H O NH + OH Trong dung dịch, amoniac là bazơ yếu. Khí amoniac làm quì tím ẩm hóa xanh. - Tác dụng với dung dịch muối: AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl - Tác dụng với axit: NH3 (k) + HCl (k) → NH4Cl (r) * Tính khử: 0-3 0 t 3 2 2 24NH +3O 2N +6H O 2 4   0-3 Pt,t 3 2 24NH +5O NO+6H O d. Điều chế * Trong phòng thí nghiệm: 2NH4Cl + Ca(OH)2 0 t  CaCl2 + 2NH3↑ + 2H2O * Trong công nghiệp: 0 t ,xt,p 2 2 3N (k) +3H (k) 2NH (k) ∆H < 0 2. Muối amoni Là chất tinh thể ion, gồm cation amoni + 4NH và anion gốc axit. a. Tính chất vật lí: tất cả đều tan trong nước và điện li hoàn toàn thành ion. b. Tính chất hóa học * Tác dụng với dung dịch kiềm (NH4)2SO4 + 2NaOH 0 t  Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O + 4NH + OH - 0 t  NH3↑ + H2O * Phản ứng nhiệt phân NH4Cl 0 t  NH3 (k) + HCl (k) (NH4)2CO3 0 t  NH3 (k) + NH4HCO3 (r) NH4HCO3 0 t NH3 (k) + CO2 (k) + H2O (k) NH4NO2 0 t  N2 + 2H2O NH4NO3 0 t  N2O + 2H2O 2.4.1.3. Axit nitric và muối nitrat 1. Axit nitric a. Cấu tạo phân tử - Trong phân tử HNO3, nguyên tố nitơ có số oxi hoá cao nhất là +5.
  • 35. 32 b. Tính chất vật lí - Axit nitric tinh khiết là chất lỏng không màu, bốc khói mạnh trong không khí ẩm. - Axit nitric kém bền. Ngay ở điều kiện thường, khi có ánh sáng, bị phân huỷ một phần giải phóng khí NO2. Khí này tan trong dung dịch axit làm cho dung dịch có màu vàng. - Axit nitric tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào. c. Tính chất hóa học Tính axit Axit nitric là một axit mạnh. Có đầy đủ tính chất hoá học của một axit. CuO + 2HNO3  Cu(NO3)2 + H2O Ca(OH)2 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + 2H2O CaCO3 + 2HNO3  Ca(NO3)2 + CO2 + H2O Tính oxi hoá - Axit nitric có tính oxi hoá mạnh. Tuỳ thuộc vào nồng độ của axit, độ mạnh yếu của chất khử mà HNO3 có thể bị khử đến các sản phẩm khác nhau của nitơ. * Với kim loại + Sản phẩm khử: Thông thường HNO3 đặc → NO2↑; HNO3 loãng → NO↑ 0 +5 +2 +4 3 3 2 2 2Cu+4HNO (®Æc) Cu(NO ) +2NO +2H O 0 +5 +2 +2 3 3 2 23Cu+8HNO (lo·ng) 3Cu(NO ) +2NO+4H O Kim loại có tính khử mạnh Mg, Al, Zn → NO ↑, N2O↑, N2↑, NH4NO3 (dd) + Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội. * Với phi kim:        0 5 6 4 3 2 4 2 2S 6HNO (®Æc) H SO 6NO 2H O * Với hợp chất:      2 5 6 4 2 3 2 4 2 2H S + 8H N O (®Æc) H S O + 8 N O + 4H O Kim loại + HNO3 → Muối nitrat + sản phẩm khử + H2O (trừ Pt, Au) (KL có số oxi hoá (NO2, NO, N2O, cao nhất) N2, NH4NO3)
  • 36. 33 d. Điều chế Trong phòng thí nghiệm NaNO3 (r) + H2SO4 (đặc) 0 t  HNO3 + NaHSO4 Trong công nghiệp 4NH3 + 5O2 0 ,Pt t  4NO + 6H2O 2NO + O2  2NO2 4NO2 + 2H2O + O2  4HNO3. 2. Muối nitrat Muối nitrat là muối của axit nitric. Thí dụ, natri nitrat (NaNO3), đồng (II) nitrat (Cu(NO3)2),... a. Tính chất vật lí Tất cả các muối nitrat đều tan nhiều trong nước và là chất điện li mạnh. + - 3 3NaNO Na + NO b. Tính chất hoá học - Muối nitrat của các kim loại hoạt động mạnh (kali, natri ...) bị phân huỷ thành muối nitrit và oxi: 2KNO3 o t  2KNO2 + O2 - Muối nitrat của kẽm, sắt, chì, đồng,... bị phân huỷ thành oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2: 2Cu(NO3)2 o t  2CuO + 4NO2 + O2 - Muối nitrat của bạc, vàng, thuỷ ngân,... bị phân huỷ thành kim loại tương ứng, khí NO2 và O2: 2AgNO3 o t  2Ag + 2NO2 + O2 2.4.1.4. Photpho 1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí: ô thứ 15, chu kì 3, nhóm VA. b. Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3 . 2. Tính chất vật lí Photpho có hai dạng thù hình quan trọng là photpho trắng và photpho đỏ. Tùy vào điều kiện mà phopho trắng có thể chuyển thành photpho đỏ và ngược lại. Photpho trắng kém bền hơn photpho đỏ. Để bảo quản photpho trắng người ta ngâm vào nước.
  • 37. 34 3. Tính chất hóa học - Trong các hợp chất, photpho có các số oxi hóa -3, +3, +5. - Trong các phản ứng hóa học, photpho thể hiện tính oxi hóa và tính khử. a. Tính oxi hóa: 00 -3 t 3 22P + 3Ca Ca P (canxi photphua) b. Tính khử * Tác dụng với oxi - Thiếu oxi: 00 +3 t 2 2 34P + 3O 2P O - Dư oxi: 00 +5 t 2 2 54P+5O 2P O * Tác dụng với clo - Thiếu clo: 00 +3 t 2 32P+3Cl 2P Cl - Dư clo: 00 +5 t 2 52P+5Cl 2P Cl 4. Trạng thái tự nhiên Trong tự nhiên, photpho không tồn tại dưới dạng tự do. Hai khoáng vật quan trọng của photpho là quặng photphorit Ca3(PO4)2 và quặng apatit 3Ca3(PO4)2.CaF2. 2.4.1.5. Axit photphoric và muối photphat 1. Axit photphoric a. Tính chất hóa học - Là một axit ba nấc, có độ mạnh trung bình. Có đầy đủ tính chất hóa học của một axit. + - 3 4 2 4H PO H +H PO - + 2- 2 4 4H PO H +HPO 2- + 3- 4 4HPO H +PO - Khi tác dụng với dung dịch kiềm, tùy theo lượng chất tác dụng mà tạo ra các muối khác nhau: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
  • 38. 35 b. Điều chế * Trong công nghiệp - Cho axit sunfuric đặc tác dụng với quặng apatit hoặc photphorit: Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 (đặc) 0 t  2H3PO4 + 3CaSO4↓ - Để sản xuất axit photphoric với độ tinh khiết và nồng độ cao hơn, người ta điều chế từ P 4P + 5O2 0 t  2P2O5 P2O5 + 3H2O  2H3PO4 2. Muối photphat - Là muối của axit photphoric. - Được chia thành 3 loại Muối đihiđrophotphat : NaH2PO4, NH4H2PO4, Ca(H2PO4)2… Muối hiđrophotphat : Na2HPO4, (NH4)2HPO4, CaHPO4… Muối photphat trung hoà : Na3PO4, (NH4)3PO4, Ca3(PO4)2… - Nhận biết ion photphat Thuốc thử: dung dịch AgNO3. Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu vàng + 3- 4 3 43Ag + PO Ag PO (màu vàng) 2.4.1.6. Phân bón hoá học Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất mùa màng. 1. Phân đạm - Cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat 3NO và ion amoni 4NH  . - Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % khối lượng nguyên tố nitơ. a. Phân đạm amoni - Đó là các muối amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4… - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với axit tương ứng. 2NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4 b. Phân đạm nitrat - Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, NH4NO3 ...
  • 39. 36 - Được điều chế bằng phản ứng giữa axit HNO3 và muối cacbonat tương ứng. CaCO3 + 2HNO3 → Ca(NO3)2 + CO2↑ + H2O c. Phân đạm urê: (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N). - Được điều chế bằng cách cho NH3 tác dụng với CO2 ở 180-2000 C và 200 atm. 2NH3 + CO2 0 t , p  (NH2)2CO + H2O - Trong đất urê dần chuyển thành muối cacbonat (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 2. Phân lân - Phân lân cung cấp nguyên tố P cho cây dưới dạng ion photphat ( 3- 4PO ). - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. a. Supephotphat * Supephotphat đơn - Gồm hai muối: Ca(H2PO4)2 và CaSO4. - Được điều chế bằng cách cho quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với H2SO4 đặc. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 (đặc) → Ca(H2PO4)2 + CaSO4↓ * Supephotphat kép - Là muối Ca(H2PO4)2. - Được điều chế qua hai giai đoạn Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4↓ Ca3(PO4)2 + 4H3PO4 → 3Ca(H2PO4)2 b. Phân lân nung chảy 3. Phân kali - Phân kali cung cấp nguyên tố K dưới dạng ion K+ . - Độ dinh dưỡng của phân K được đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó. 4. Phân hỗn hợp - Phân phức hợp a. Phân hỗn hợp: chứa N, P, K được gọi chung là phân NPK. Thí dụ: nitrophotka: (NH4)2HPO4 và KNO3.
  • 40. 37 b. Phân phức hợp: Thí dụ: Phân amophot là hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 thu được khi cho NH3 tác dụng với H3PO4. 5. Phân vi lƣợng: cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng… ở dạng hợp chất. 2.4.2. Hệ thống bài tập nitơ-photpho [1]; [2]; [3]; [4]; [7]; [12]; [15]; [18]; [20]; [21]; [22]; [23]; [29] 2.4.2.1. Hệ thống bài tập tự luận BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH Dạng 1. Hoàn thành phƣơng trình hoá học Bài tập 1. Hoàn thành các PTHH sau: a. Fe + HNO3 (loãng) → ? + NO↑ + ? b. Mg + HNO3 → ? + N2O↑ + ? c. Fe3O4 + HNO3 (đặc, nóng) → ? + NO2↑ + ? d. Fe3O4 + HNO3 → ? + NxOy↑+ ? e. Zn + HNO3 → ? + NO↑ + N2O↑ + ? biết tỉ lệ mol giữa NO và N2O là 1:1 Bài tập 2. Hoàn thành các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn: a. H3PO4 + NaOH tæ leämol1:2 b. H3PO4 + Ca(OH)2 tæ leämol 2:3 c. H3PO4 + K3PO4 tæ leämol1:2 d. KH2PO4 + KOH tæ leämol1:1 Dạng 2. Hoàn thành dãy chuyển hoá Bài tập 3. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau và cho biết những phản ứng nào thuộc loại phản ứng oxi hoá-khử ? 9 12 3 2 3 6 7 8 10 13 2 3 2 3 3 2 11 14 3 4 2 1 4 5 NaNO NaNO N NH NO NO HNO Cu(NO ) CuO AgNO Ag AlN NH Cl           Bài tập 4. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau: 1 2 3 4 5 6 2 5 3 4 2 4 2 4 3 4 3 4P P O H PO Na HPO NaH PO Na PO Ag PO      Bài tập 5. Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4,
  • 41. 38 Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các PTHH và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào ? Bài tập 6. Có các chất sau đây: NO2, NaNO3, HNO3, Cu(NO3)2, KNO2, KNO3. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết các PTHH và ghi điều kiện phản ứng, nếu có. Bài tập 7. Sơ đồ phản ứng sau cho thấy rõ vai trò của thiên nhiên và con người trong việc chuyển nitơ từ khí quyển vào trong đất, cung cấp nguồn phân đạm cho cây cối 2 2 2 +X+H O+X +X +Z 2 3 2(1) (2) (3) (4) 2 +H +X+H O+X +X +M 2 4 3(5) (6) (7) (8) (9) NO NO Y Ca(NO ) N M NO NO Y NH NO          Hãy viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên. Bài tập 8. Xác định các chất X, Y, Z và viết PTHH theo sơ đồ được cho bên dưới     2 0 cao +HCl +H O+khí Y t , p +NaOH khíY khí X ureâ Z khíX Bài tập 9. Xác định các chất A, B, C và viết PTHH theo sơ đồ được cho bên dưới      C supephotphatñôn Photpho A B amophot Dạng 3. Xác định các chất Bài tập 10. Xác định các chất X, Y, Z, T trong sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 0 t  X + Y + Z Y + Z + H2O → T T + Cu → Cu(NO3)2 + Y + H2O Bài tập 11. Xác định các chất X, Y, Z, T, A, B, C trong sơ đồ phản ứng sau, biết X là thành phần chính của quặng photphorit X + H2SO4 → Y↓ + Z X + Z → T Z + NaOH → A + H2O A + NaOH → B + H2O B + NaOH → C + H2O
  • 42. 39 Bài tập 12. X là một loại phân đạm. Hoà tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần: Phần 1. Cho dung dịch NaOH vào, sau đó đun nóng, thấy thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. Phần 2. Cho vụn đồng và dung dịch H2SO4 loãng vào, đun nóng, thấy thoát ra chất khí không màu hoá nâu ngoài không khí. Xác định công thức của loại phân bón này. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Bài tập 13. Nhiệt phân Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được chất rắn A1 và hỗn hợp khí A2. Dẫn hỗn hợp khí A2 từ từ qua dung dịch NaOH loãng dư, các khí bị hấp thụ hoàn toàn thu được dung dịch A3. Hoà tan chất rắn A1 vào nước dư, thu được chất rắn A4 và dung dịch A5. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch A5 thu được kết tủa A6 và dung dịch A7 chứa một chất tan. Xác định thành phần của A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Dạng 4. Nhận biết chất * Không giới hạn thuốc thử Bài tập 14. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt: a. HNO3, NaNO3, HCl, NaCl, NaOH. b. HNO3, H3PO4, NaCl, Na3PO4. c. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4, Na2SO4. d. Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Bài tập 15. Phân biệt các chất khí sau đựng trong các bình riêng biệt: N2, H2, O2, CO2, NH3, SO2. *Giới hạn thuốc thử Bài tập 16. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất sau đây: Al(NO3)3, NH4NO3, AgNO3, FeCl3, KOH. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng đã được dùng để nhận biết.
  • 43. 40 Bài tập 17. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất sau đây: NaOH, Ba(NO3)2, Na2CO3, HNO3, Na3PO4. Không được dùng thêm thuốc thử nào khác, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng đã được dùng để nhận biết. Bài tập 18. Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng. Bài tập 19. Phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt: NaOH, HNO3, H2SO4, NaNO3, BaCl2, Na3PO4. Chỉ được dùng 1 thuốc thử, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Dạng 5. Điều chế và tách chất Bài tập 20. Từ hiđro, clo, nitơ và các dụng cụ cần thiết, hãy viết các PTHH (có ghi rõ điều kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua. Bài tập 21. Cho hỗn hợp các khí sau: N2, CO2, SO2, Cl2, HCl. Làm thế nào để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp trên. Giải thích cách làm và viết PTHH (nếu có). Dạng 6. Hiện tƣợng và giải thích hiện tƣợng Bài tập 22. Trình bày hiện tượng và viết PTHH khi: a. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. b. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. c. Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3. Bài tập 23. Trình bày hiện tượng xảy ra khi bịt hai đầu một ống thuỷ tinh bằng bông tẩm dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Viết PTHH. Bài tập 24. Giải thích hiện tượng của thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho kim loại Cu vào dung dịch KNO3 không thấy xảy ra phản ứng. Thí nghiệm 2: Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl và đun nóng, không thấy xảy ra phản ứng. Thí nghiệm 3: Trộn các chất thu được ở thí nghiệm 1 và 2 với nhau, thấy bột Cu tan dần, xuất hiện dung dịch màu xanh và có khí màu nâu bay ra ở miệng ống. Viết PTHH.
  • 44. 41 Bài tập 25. a. Ở nhiệt độ thường, có hỗn hợp hai khí NO2 và N2O4 ở trạng thái cân bằng đựng trong một bình kín: 2NO2 (k) N2O4 (k) ∆H = -62,8 kJ (màu nâu đỏ) (không màu) Màu sắc của hỗn hợp khí đó thay đổi như thế nào khi: (1) Nhúng vào bình nước đá. (2) Nhúng vào bình nước sôi. b) Cho cân bằng hoá học sau đây: N2 + 3H2 2NH3 ∆H < 0 Khi thay đổi áp suất, nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch như thế nào ? Dạng 7. Hoá học và thực tiễn cuộc sống Bài 26. a. Vì sao trong nước mưa ở các vùng công nghiệp thường có lẫn axit sunfuric và axit nitric, nhưng trong nước mưa ở những vùng thảo nguyên cách rất xa vùng công nghiệp vẫn có lẫn một ít axit nitric. b. Giải thích câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên” c. Vì sao khi trộn phân đạm amoni sunfat, amoni nitrat hoặc nước tiểu với vôi hay tro bếp đều bị mất đạm. d. Giải thích hiện tượng “ma trơi”. Bài tập 27. Hãy diễn giải các thông tin có trên bao phân sau:
  • 45. 42 Dạng 8. Hoá học và thực hành thí nghiệm Bài tập 28. Trong phòng thí nghiệm có sẵn các chất rắn: NH4Cl, CaO, KMnO4. Với các dụng cụ sẵn có ở phòng thí nghiệm, hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh NH3 có tính khử. BÀI TẬP ĐỊNH LƢỢNG Dạng 1. Bài tập tổng hợp amoniac Bài tập 29. Tính thể tích khí amoniac thu được từ 2 lít nitơ và 3 lít hiđro. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Bài tập 30. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4,0. Tính hiệu suất tổng hợp NH3. Dạng 2. Bài tập axit nitric Bài tập 31. Để hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Cu cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 C (mol/l). Sau khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Tính C và V ? Bài tập 32. Hoà tan hoàn toàn 7,48 gam hỗn hợp Cu và Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được 4,704 lít khí NO2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được. Bài tập 33. Hoà tan hoàn toàn 15,525 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 0,672 lít khí N2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X. Bài tập 34. Cho 9,6 gam Cu vào 500 ml dung dịch gồm NaNO3 0,4M và H2SO4 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Tính thể tích khí NO (đktc) và khối lượng muối thu được. Bài tập 35. Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 6,4 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 4,48 lít một chất khí có màu nâu đỏ (ở đktc). Tính m. Bài tập 36. Cho 12,8 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 1,0 M (đã được lấy dư 5% so với lượng phản ứng), thu được 8,96 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. a. Tính khối lượng muối thu được khi cô cạn dung dịch X.
  • 46. 43 b. Tính thể tích dung dịch HNO3 đã dùng. Bài tập 37. Hoà tan 7,04 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 dư thu được 4,928 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xác định tên của kim loại M. Bài tập 38. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit MO (M có hoá trị không đổi) bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (lấy dư) thu được 4,48 lít khí NO2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với NaOH dư thu được 19,6 gam kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa, sau đó nhiệt phân hoàn toàn Y thu được 16 gam chất rắn. Xác định thành phần hỗn hợp ban đầu và tính m. Bài tập 39. Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp A gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 theo các phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2↑ + H2O FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 ↑ + H2SO4 + H2O Thể tích khí NO2 thoát ra là 1,568 lít (đo ở đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, được 9,76 gam chất rắn. Tính số gam mỗi chất trong A và nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 (giả sử HNO3 không bị mất do bay hơi trong quá trình phản ứng). Dạng 3. Bài tập về muối nitrat Bài tập 40. Nung 34,0 gam AgNO3 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 27,8 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Hấp thụ Y vào nước để được 100 ml dung dịch Z. Xác định thành phần của chất rắn X và pH dung dịch Z. Bài tập 41. Khi nhiệt phân hoàn toàn 28,2 gam muối nitrat của kim loại M thu được 12,0 gam oxit kim loại. Xác định công thức của muối nitrat. Dạng 4. Bài tập về photpho và hợp chất Bài tập 42. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1,0M vào 120 ml dung dịch H3PO4 1,0M. Muối nào được tạo thành và khối lượng muối là bao nhiêu ? Bài tập 43. Đốt cháy hoàn toàn 4,65 gam P trong oxi dư. Lấy chất rắn thu được cho tác dụng với 330 ml dung dịch NaOH 1,0M. Tính khối lượng muối thu được.
  • 47. 44 Bài tập 44. Cho 49 gam dung dịch H3PO4 20% tác dụng với V ml dung dịch NaOH 2,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 20,4 gam chất rắn. Xác định giá trị của V. Bài tập 45. Cho m gam dung dịch H3PO4 20% tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1,0 M và KOH 2,0 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 58,8 gam muối. Xác định giá trị của m. Dạng 5. Bài tập về phân bón hoá học Bài tập 46. Trên thị trường, phân urê thường được bán với quy cách đóng gói 50 kg/bao với %N = 46,3%. Đối với các giống lúa ngắn ngày cần trung bình 110 kg đạm/ha. Tuy nhiên, trong thực tế, cây lúa chỉ hút được khoảng 2/3 lượng phân bón, còn lại bị trôi theo nước, bốc hơi và tồn dư trong đất. Nếu một người canh tác 10 hecta lúa thì cần sử dụng bao nhiêu bao phân urê ? Bài tập 47. Một mẫu supephotphat đơn chứa 30,15% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Tính tỉ lệ % P2O5 trong mẫu supephotphat đơn trên. 2.4.2.2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm Câu 1. Photpho là nguyên tố có số hiệu nguyên tử là 15. Cấu hình electron nguyên tử photpho là A. [Ne]3s2 3p3 . B. [Ne]3s2 3p5 . C. [Ar]3s2 3p3 . D. [Ne]3s2 3p4 . Câu 2. Nitơ có hai đồng vị bền là 14 7 N và 15 7 N trong đó 14 7 N chiếm 99,634% tổng số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của nitơ là A. 14,004. B. 14,005. C. 15,0003. D. 14,000. Câu 3. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử X là 46, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Nguyên tử X có số khối bằng A. 31. B. 14. C. 32. D. 15. Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, nitơ thường được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hoà của NH4Cl và NaNO3. Khí nitơ sinh ra thường được thu bằng phương pháp đẩy nước, vì A. N2 có liên kết ba rất bền. B. N2 tan rất ít trong nước.
  • 48. 45 C. N2 có khối lượng mol gần bằng khối lượng mol của không khí. D. N2 là chất khí không màu. Câu 5. Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm về tính tan của khí X trong nước: Khí X có thể là A. HCl. B. NH3. C. SO2. D. Cl2. Câu 6. Hình vẽ bên dưới mô tả ba cách thu khí thường được sử dụng trong phòng thí nghiệm: Phát biểu đúng liên quan đến các hình vẽ này là A. Phương pháp theo cách (1) có thể áp dụng để thu các khí H2, SO2, Cl2, NH3. B. Phương pháp theo cách (1), (3) đều có thể áp dụng để thu các khí NH3, H2, N2. C. Phương pháp theo cách (2) có thể áp dụng thu các khí CO2, N2, SO2, Cl2. D. Phương pháp theo cách (3) có thể áp dụng để thu các khí O2, H2, N2. Câu 7. Trong công nghiệp như luyện kim, thực phẩm, điện tử... sử dụng nitơ làm môi trường trơ. Nguyên nhân khiến nitơ “trơ”, ít tham gia các phản ứng hoá học ở điều kiện thường là do A. nitơ có kích thước nhỏ. B. nitơ có độ âm điện lớn. C. phân tử nitơ có liên kết ba rất bền. D. nitơ nằm ở nhóm VA. Câu 8. Cho các chất sau: N2, NH3, NO, NO2, HNO3, NH4Cl, Mg3N2, KNO3, N2O, NaNO2. Số oxi hoá của nguyên tố N trong các chất trên lần lượt là A. 0; -3; +2; +4; +5; -3; -3; +5; +1; +3. B. 0; -3; +3; +4; +5; -3; +3; +5; +1; +3.
  • 49. 46 C. 0; +3; +2; +4; +5; +3; -3; +4; +1; +3. D. 0; -3; +4; +4; +4; +5; -3; +5; +1; +5. Câu 9. Cho các phản ứng sau: N2 + O2 0 t  2NO và N2 + 3Ca 0 t  Ca3N2. Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 10. Nitơ phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây để tạo ra hợp chất khí ? A. Li, Mg, Al. B. H2, O2. C. Li, H2, Al. D. O2, Ca, Mg. Câu 11. Cặp công thức của liti nitrua và nhôm nitrua là A. Li3N và AlN. B. Li2N3 và Al2N3. C. Li3N2 và Al3N2. D. LiN3 và Al3N. Câu 12. Trong công nghiệp, N2 được sản xuất bằng cách A. nhiệt phân muối NH4NO3 đến khối lượng không đổi. B. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. C. đun dung dịch NaNO2 và dung dịch NH4Cl bão hòa. D. đun nóng Mg với dung dịch HNO3 loãng. Câu 13. Từ 2 lít nitơ và 8 lít hiđro, người ta có thể thu được bao nhiêu lít amoniac với hiệu suất tổng hợp amoniac là 25% (các khí đo trong cùng điều kiện)? A. 3 lít. B. 2 lít. C. 4 lít. D. 1 lít. Câu 14. Một hỗn hợp khí gồm 1 mol N2 và 4 mol H2. Cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác nung nóng thu được hỗn hợp mới có tỉ khối so với hiđro là 4,0. Hiệu suất của phản ứng đã xảy ra là A. 25,0%. B. 25,5%. C. 30,5%. D. 20,0%. Câu 15. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được 4,5 lít hỗn hợp khí Y. Làm lạnh hỗn hợp Y, thu được hỗn hợp khí Z có thể tích là 4,0 lít. Thể tích các khí đo trong cùng điều kiện. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là A. 30,5%. B. 24,5%. C. 20,8%. D. 25,0%. Câu 16. Cho các phản ứng sau: 4NH3 + 3O2 0 t  2N2 + 6H2O và 2NH3 + 2Na 0 t 2NaNH2 + H2 Trong hai phản ứng trên thì NH3
  • 50. 47 A. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính oxi hóa. C. chỉ thể hiện tính khử. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 17. Có các phát biểu sau về NH3 1. Amoniac tan nhiều trong nước. 2. Amoniac nhẹ hơn không khí. 3. Có thể thu khí amoniac bằng phương pháp đẩy nước. 4. Dung dịch amoniac làm xanh quỳ tím. 5. Amoniac có thể khử được hiđro clorua. 6. Đốt cháy khí amoniac trong oxi dư thu được khí NO. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 18. Sục từ từ đến dư khí NH3 vào các dung dịch sau: Al(NO3)3, HCl, H2SO4, FeCl2, FeCl3, NaNO3, Na2SO4. Số trường hợp có kết tủa xuất hiện là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 19. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3 và lắc đều dung dịch. Quan sát thấy A. có kết tủa keo màu trắng tạo thành, kết tủa không tan khi nhỏ dư dung dịch NH3. B. có kết tủa màu trắng hơi xanh, để ngoài không khí chuyển dần sang màu nâu đỏ. C. lúc đầu có kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch không màu. D. có kết tủa keo màu trắng, có khí màu nâu đỏ thoát ra. Câu 20. Nhúng đũa thuỷ tinh thứ nhất vào bình đựng dung dịch HCl đặc và đũa thuỷ tinh thứ hai vào bình đựng NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu trắng. B. khói màu tím. C. khói màu nâu. D. khói màu vàng. Câu 21. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí NH3 bằng cách A. cho N2 tác dụng với H2. B. nhiệt phân muối NH4Cl. C. đun nóng muối amoni với Ca(OH)2. D. nhiệt phân muối NH4NO3.
  • 51. 48 Câu 22. Cho thí nghiệm được mô tả như hình vẽ bên dưới Dung dịch X có thể là A. dung dịch NH3. B. dung dịch Ca(HCO3)2. C. dung dịch HCl. D. dung dịch NH4NO3. Câu 23. Cho các phát biểu sau về muối amoni 1. Muối amoni kém bền với nhiệt. 2. Các muối amoni đều dễ tan trong nước. 3. Muối amoni là chất điện li yếu. 4. Muối NH4NO3 có thể dùng để tạo độ xốp cho bánh. 5. Phản ứng nhiệt phân NH4Cl, NH4HCO3 và NH4NO2 đều không phải là phản ứng oxi hoá-khử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 24. Phương pháp nhận biết muối amoni là đun nóng dung dịch muối amoni với dung dịch kiềm. Hiện tượng xảy ra là A. tạo khói màu trắng. B. thoát ra chất khí có màu nâu đỏ. C. thoát ra chất khí không màu, có mùi khai. D. thoát ra chất khí không màu, không mùi. Câu 25. Để phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn là MgCl2, H2SO4, HCl, NH4Cl, (NH4)2SO4, AlCl3 ta có thể dùng A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch AgNO3.
  • 52. 49 C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaOH. Câu 26. Phương trình hoá học nào không đúng ? A. NH4Cl 0 t  NH3 + HCl. B. NH4HCO3 0 t  NH3 + CO2 + H2O. C. NH4NO2 0 t  N2 + 2H2O. D. NH4NO3 0 t  NH3 + HNO3. Câu 27. Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở ? A. NH4Cl. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. NH4NO2. Câu 28. Cho 250 ml dung dịch NaOH 0,1M tác dụng với 100 ml dung dịch (NH4)2SO4 0,1M, đun nóng. Thể tích khí thoát ra (đktc) là A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,560 lít. Câu 29. Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân hoàn toàn 6,4 gam NH4NO2 là A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Câu 30. Cho HNO3 tác dụng với các chất: Mg, Al2O3, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeSO4, Fe(NO3)2, FeS, FeS2, C. Số phản ứng oxi hoá-khử xảy ra là A. 9. B. 7. C. 10. D. 8. Câu 31. Dãy gồm tất cả các kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc, nguội ? A. Cu, Ag, Pb. B. Fe, Cu, Cr. C. Fe, Al, Cr. D. Zn, Pb, Mg. Câu 32. Cho PTHH sau (chưa cân bằng PTHH): FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + CO2 + H2O Nếu số mol FeCO3 là 0,15 thì số mol NO và HNO3 phản ứng lần lượt là A. 0,15 và 0,5. B. 0,01 và 0,1. C. 0,2 và 0,6. D. 0,05 và 0,5. Câu 33. Cho phản ứng: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số của các sản phẩm là (hệ số các chất là các số nguyên, tối giản) A. 26. B. 20. C. 38. D. 28. Câu 34. Trong phòng thí nghiệm, khi tiến hành thí nghiệm kim loại Cu với HNO3 thường giải phóng khí NO2, là một khí độc. Để xử lí khí này, người ta thường A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
  • 53. 50 B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaCl. C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch HCl loãng. D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch Ca(OH)2. Câu 35. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc. B. NaNO3 rắn và HCl. C. NO2 với O2 và H2O. D. NaNO2 rắn và H2SO4 đặc. Câu 36. Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm Phát biểu không đúng về quá trình điều chế là: A. Có thể thay thế H2SO4 đặc bởi HCl đặc. B. Dùng nước đá để ngưng tụ hơi HNO3. C. Đun nóng bình phản ứng để tốc độ phản ứng tăng. D. HNO3 là một axit có nhiệt độ sôi thấp nên dễ bay hơi khi đun nóng. Câu 37. Hoà tan hoàn toàn 9,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3 loãng. Thể tích khí NO (đktc) thu được là A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Câu 38. Hòa tan hoàn toàn 1,76 g hỗn hợp Cu và CuO cần dùng vừa đủ V ml dung dịch HNO3 1,0M, thoát ra 224 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 60. B. 65. C. 50. D. 68. Câu 39. Cho 10,16 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,464 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của Cu và Fe trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 9,60 gam và 0,56 gam. B. 4,56 gam và 5,60 gam.
  • 54. 51 C. 6,40 gam và 3,66 gam. D. 3,20 gam và 6,96 gam. Câu 40. Cho 9,6 gam bột Cu vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KNO3 1,0M và HCl 2,5M. Đun nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) thoát ra là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 5,60 lít. Câu 41. Để điều chế 20 kg dung dịch HNO3 30,0% bằng phương pháp oxi hóa NH3, thể tích khí NH3 (đktc) tối thiểu cần dùng là A. 2240,0 lít. B. 2133,3 lít. C. 3360,0 lít. D. 4480,0 lít. Câu 42. Hoà tan hoàn toàn 57,2 gam hỗn hợp Fe, Cu, Ag bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 131,6. B. 82,0. C. 135,1. D. 100,3. Câu 43. Hoà tan hoàn toàn 1,68 gam kim loại M cần dùng vừa đủ 180ml HNO3 1,0M thu được 448 ml khí NO (là chất khí duy nhất, ở đktc). Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 44. Hòa tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 97,98. B. 106,38. C. 38,34. D. 34,08. Câu 45. Dãy gồm tất cả các chất khi bị nhiệt phân đều tạo muối muối nitrit và O2 ? A. Cu(NO3)2, AgNO3, Mg(NO3)2. B. Mg(NO3)2, Zn(NO3)2, Fe(NO3)3. C. NaNO3, Ca(NO3)2, KNO3. D. Ca(NO3)2, NaNO3, Mg(NO3)2. Câu 46. Nhiệt phân hoàn toàn Pb(NO3)2 thu được các sản phẩm là A. Pb(NO2)2, O2. B. PbO, NO2, O2. C. Pb, NO2, O2. D. Pb, NO, O2. Câu 47. Khi nhiệt phân hoàn toàn Hg(NO3)2 thu được các sản phẩm là A. Hg, NO2, O2. B. Hg(NO2)2, O2. C. HgO, NO2, O2. D. Hg, NO, O2. Câu 48. Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được sản phẩm gồm A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.
  • 55. 52 Câu 49. Cho các phản ứng sau: (1) Cu(NO3)2 0 t  (2) NH4NO2 0 t  (3) NH3 + O2 0 ,850 900Pt C  (4) NH3 + Cl2 0 t  (5) NH4Cl 0 t  (6) NH3 + CuO 0 t  Các phản ứng tạo khí N2 là A. (2), (4), (6). B. (1), (2), (5). C. (1), (3), (4). D. (3), (5), (6). Câu 50. Để nhận biết ion  3NO người ta thường dùng Cu và H2SO4 loãng và đun nóng, vì A. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm. B. phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nhạt. C. phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh. D. phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không khí. Câu 51. Nhiệt phân 34,0 gam AgNO3 sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem cân thấy khối lượng chất rắn còn lại là 27,8 gam. Phần trăm khối lượng AgNO3 bị nhiệt phân là A. 50,0%. B. 75,0%. C. 75,5%. D. 80,0%. Câu 52. Nhiệt phân Fe(NO3)3 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X và thấy khối lượng chất rắn giảm 32,4 gam so với ban đầu. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 600 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 53. Nhiệt phân hoàn toàn 22,68 gam muối nitrat của kim loại M thu được 9,72 gam oxit kim loại. M là A. Zn. B. Cu. C. Fe. D. Pb. Câu 54. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1. Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp NaHSO4, KNO3. 2. Cho Cu vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3. 3. Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. 4. Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3.
  • 56. 53 5. Cho Al2O3 vào dung dịch hỗn hợp HCl, KNO3. 6. Cho FeS vào dung dịch HNO3. Số trường hợp có khí thoát ra là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 55. Cho sơ đồ phản ứng sau (mỗi dấu mũi tên ứng với một PTHH): 0 2 2 2 2 2+H +O +O +O +H O +CuO t 2 3 2 3 3 2N NH NO NO HNO Cu(NO ) CuO      Số phản ứng oxi hoá-khử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 56. Cho các phản ứng sau: (1) Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O (2) S + 6HNO3 → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O (3) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O (4) 2NaNO3 0 t  2NaNO2 + O2 Số phản ứng oxi hoá-khử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 57. Cho sơ đồ phản ứng sau: 1. NH4Cl 0 t  A + B 2. A + O2 0 ,Pt t  C + D 3. C + O2 → E 4. E + O2 + D → G 5. A + G → H Phân tử khối của H là A. 80. B. 36,5. C. 28. D. 63. Câu 58. Cho sơ đồ nhận biết các dung dịch X, Y, Z, T, M như sau X Y Z T M Quì tím Hoá đỏ Hoá đỏ Hoá đỏ Không đổi màu Không đổi màu Dung dịch Ba(OH)2 Không hiện tượng Kết tủa trắng Không hiện tượng Không hiện tượng Kết tủa trắng Kim loại Cu Khí màu nâu Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng Không hiện tượng
  • 57. 54 Dung dịch X, Y, Z, T, M lần lượt là A. HNO3, H2SO4, HCl, NaNO3, Na2SO4. B. H2SO4, HNO3, HCl, Na2SO4, NaNO3. C. H2SO4, HNO3, HCl, NaNO3, Na2SO4. D. HNO3, H2SO4, HCl, Na2SO4, NaNO3. Câu 59. Cho các phát biểu sau 1. Photpho trắng và photpho đỏ là hai trong các dạng thù hình của photpho. 2. Photpho trắng có cấu trúc polime; photpho đỏ có cấu trúc mạng tinh thể phân tử. 3. Photpho trắng không tan trong nước, tan trong một số dung môi hữu cơ; photpho đỏ không tan trong các dung môi thông thường. 4. Photpho trắng hoạt động hoá học mạnh hơn photpho đỏ. 5. Photpho trắng bốc cháy ở nhiệt độ trên 400 C; photpho đỏ bốc cháy ở nhiệt độ trên 2500 C. 6. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong không khí. 7. Photpho tác dụng với oxi tạo điphopho pentaoxit khi thực hiện phản ứng trong điều kiện thiếu oxi. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 60. Chọn phát biểu đúng A. Photpho trắng tan trong nước, không độc. B. Photpho trắng được bảo quản bằng cách ngâm trong nước. C. Ở điều kiện thường photpho trắng chuyển dần thành photpho đỏ. D. Photpho đỏ phát quang màu lục nhạt trong bóng tối. Câu 61. Ở điều kiện thường, photpho hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ là do A. độ âm điện của photpho lớn hơn của nitơ. B. ái lực electron của photpho lớn hơn của nitơ. C. liên kết trong phân tử photpho kém bền hơn trong phân tử nitơ. D. tính phi kim của nguyên tử photpho mạnh hơn của nitơ. Câu 62. Photpho thể hiện tính oxi hoá trong phản ứng nào dưới đây ? A. 2P + 3Ca 0 t  Ca3P2. B. 4P + 5O2 0 t  2P2O5. C. P + 5HNO3 (đặc) → H3PO4 + 5NO2 + H2O. D. 2P + 3Cl2 0 t  2PCl3.
  • 58. 55 Câu 63. Magie photphua có công thức là A. Mg2P2O7. B. Mg3P2. C. Mg2P3. D. Mg3(PO4)2. Câu 64. Hai khoáng vật chứa photpho là A. apatit và photphorit. B. photphorit và cacnalit. C. apatit và đolomit. D. photphorit và đolomit. Câu 65. Chọn công thức đúng của quặng photphorit là A. Ca3(PO4)2. B. Ca(PO3)2. C. 3Ca3(PO4)2.CaF2. D.CaP2O7. Câu 66. Cho các dung dịch HNO3, H3PO4, HCl lần lượt tác dụng với Mg, Cu, CuO, dung dịch NaOH, dung dịch AgNO3, dung dịch Na2CO3. Số phản ứng xảy ra là A. 14. B. 15. C. 13. D. 16. Câu 67. Có ba lọ riêng biệt đựng ba dung dịch không màu, mất nhãn là NaOH, HCl, HNO3, Na3PO4. Chỉ dùng một thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được ba dung dịch trên ? A. Giấy quỳ tím. B. Dung dịch BaCl2. C. Dung dịch AgNO3. D. Dung dịch phenolphtalein. Câu 68. Để nhận biết ion photphat, người ta thường dùng thuốc thử AgNO3, bởi vì A. tạo ra khí có màu nâu. B. tạo ra kết tủa có màu vàng. C. tạo ra dung dịch có màu vàng. D. tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau 1. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch Al(NO3)3. 2. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch BaCl2. 3. Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch BaCl2. 4. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch BaCl2. 5. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. 6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Na3PO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 70. Cho sơ đồ chuyển hoá
  • 59. 56 3 4+H PO+KOH +KOH 2 5P O X Y Z   Các chất X, Y, Z lần lượt là A. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. B. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4. Câu 71. Cho 150 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 120 ml dung dịch H3PO4 1,0M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa chất tan là A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. NaH2PO4 và Na3PO4. C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4. Câu 73. Cho 170 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 150 ml dung dịch H3PO4 1M. Cô cạn dung dịch thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,60. B. 9,30. C. 20,00. D. 18,44. Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn 3,875 gam photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1,0 M. Sau phản ứng trong dung dịch thu được có muối A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4. C. NaH2PO4 và Na3PO4. D. Na3PO4. Câu 75. Cho m gam dung dịch H3PO4 49% tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 0,765m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,0. B. 30,6. C. 35,8. D. 37,1. Câu 76. Hoà tan hoàn toàn m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa 2,1034m gam muối. Tỉ lệ mol của P2O5 và NaOH là A. 0,214. B. 0,286. C. 0,429. D. 0,143. Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho rồi cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với 355 ml dung dịch NaOH 2,0M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 6m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 9,3. B. 12,4. C. 6,2. D. 3.1. Câu 78. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng % của
  • 60. 57 A. P. B. P2O5. C. 3 4PO  . D. H3PO4. Câu 79. Độ dinh dưỡng của phân kali được đáng giá bằng % của A. K. B. K+ . C. K2O. D. KCl. Câu 80. Phân nào sau đây có hàm lượng đạm cao nhất ? A. (NH2)2CO. B. (NH4)2SO4. C. NH4Cl. D. NH4NO3. Câu 81. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. B. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. C. Phân lân cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat ( 3NO ) và ion amoni ( 4NH  ). D. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. Câu 82. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)2HPO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và NaNO3. C. (NH4)3PO4 và KNO3. D. NH4H2PO4 và KNO3. Câu 83. Cho các mẫu phân đạm sau: amoni sunfat, amoni clorua, natri nitrat. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các mẫu phân đạm trên? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Ba(OH)2. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch CaCl2. Câu 84. Không nên bón phân đạm cùng với vôi vì ở trong nước A. phân đạm làm kết tủa vôi. B. phân đạm phản ứng với vôi tạo khí NH3 làm mất tác dụng của đạm. C. phân đạm phản ứng với vôi và toả nhiệt làm cây trồng bị chết vì nóng. D. cây trồng không thể hấp thụ được đạm khi có mặt của vôi. Câu 85. Thành phần của supephotphat đơn là A. Ca(H2PO4)2. B. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. C. CaHPO4. D. Ca3(PO4)2. Câu 86. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa A. KNO3. B. KCl. C. K2CO3. D. K2SO4. Câu 87. Trong công nghiệp, phân lân supephotphat kép được sản xuất theo sơ đồ chuyển hoá: Ca3(PO4)2 → H3PO4 → Ca(H2PO4)2
  • 61. 58 Khối lượng dung dịch H2SO4 70% đã dùng để điều chế được 468 kg Ca(H2PO4)2 theo sơ đồ chuyển hoá trên là bao nhiêu? Biết hiệu suất của cả quá trình là 80%. A. 392 kg. B. 520 kg. C. 600 kg. D. 700 kg. Câu 88. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5. Vậy % khối lượng Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là A. 78,56%. B. 56,94%. C. 65,92%. D. 75,83%. Câu 89. Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%. 2.4.2.3. Hƣớng dẫn giải và đáp số bài tập luận nitơ-photpho Bài tập 1. d. (5x-2y) Fe3O4 + (46x-18y) HNO3 → (15x-6y) Fe(NO3)3 + NxOy↑+ (23x-9y) H2O e. 11Zn + 28HNO3 → 11Zn(NO3)2 + 2NO↑ + 2N2O↑ + 14H2O Bài tập 2. b. 2H3PO4 + 3Ca(OH)2 tæ leämol 2:3 Ca3(PO4)2↓ + 6H2O 2H3PO4 + 3Ca2+ + 6OH- → Ca3(PO4)2 ↓ + 6H2O c. H3PO4 + 2K3PO4 tæ leämol1:2 3K2HPO4 H3PO4 + 2 3 4PO  → 3 2 4HPO  d. KH2PO4 + KOH tæ leämol1:1 K2HPO4 + H2O 2 4H PO + OH- → 2 4HPO  + H2O Bài tập 7. X: O2; Y: HNO3; Z: CaCO3; M: NH3 Bài tập 8. X: NH3; Y: CO2; Z: (NH4)2CO3 Bài tập 9. A: P2O5; B: H3PO4; C: Ca3(PO4)2 Bài tập 10. X: CuO; Y: NO2; Z: O2; T: HNO3 Bài tập 11. X: Ca3(PO4)2; Y: CaSO4; Z: H3PO4; T: Ca(H2PO4)2; A: NaH2PO4; B: Na2HPO4; C: Na3PO4 Bài tập 12. X là NH4NO3 Bài tập 13. A1: CuO + Cu(NO3)2; A2: NO2 + O2; A3: NaNO3 + NaOH; A4: CuO; A5: Cu(NO3)2; A6: Cu(OH)2; A7: NaNO3
  • 62. 59 Bài tập 14. a. Thuốc thử: Quỳ tím; dung dịch AgNO3. b. Thuốc thử: Quỳ tím; kim loại Cu, đun nóng. Lưu ý dung dịch Na3PO4 làm quỳ tím hoá xanh. c. Thuốc thử: dung dịch Ba(OH)2; dung dịch AgNO3. d. Thuốc thử: dung dịch AgNO3. Bài tập 15. Thuốc thử: Quỳ tím ẩm: hoá xanh (NH3); nước Br2: mất màu (SO2); dung dịch Ca(OH)2: kết tủa trắng (CO2); tàn đóm đỏ: bùng cháy (O2); đốt: cháy với ngọn lửa xanh mờ (H2). Bài tập 16. Dung dịch FeCl3 có màu vàng; dùng FeCl3 nhận ra AgNO3 tạo ↓ trắng, KOH tạo kết tủa nâu đỏ; dùng KOH đun nóng nhẹ nhận được NH4NO3 tạo khí mùi khai, Al(NO3)3 tạo kết tủa keo trắng (kết tủa tan khi nhỏ dư KOH). Bài tập 17. Lập bảng để phân biệt: NaOH Ba(NO3)2 Na2CO3 HNO3 Na3PO4 NaOH - - - - - Ba(NO3)2 - - ↓ trắng - ↓ trắng Na2CO3 - ↓ trắng - ↑ CO2 HNO3 - - ↑ CO2 - - Na3PO4 - ↓ trắng - - - Bài tập 18. Dùng HCl: sủi bọt khí (Na2CO3) Dùng Na2CO3 vừa nhận ra: sủi bọt khí (H3PO4); kết tủa trắng (BaCl2) Bài tập 19. Thuốc thử: quỳ tím. Lưu ý: dung dịch Na3PO4 làm quỳ tím hoá xanh, Ba3(PO4)2 kết tủa trắng. Bài tập 21. Dùng dung dịch (1) NaOH; (2) H2SO4 đặc (hấp thụ hơi nước). Bài tập 22. c. Kết tủa màu trắng BaCO3 + khí mùi khai NH3. Bài tập 23. Dung dịch HCl đặc → khí HCl; dung dịch NH3 đặc → khí NH3
  • 63. 60 Khí NH3 và HCl khuếch tán vào nhau tạo một vòng màu trắng bám trên thành ống (NH4Cl). Vòng màu trắng này nằm gần về phía bông tẩm HCl hơn vì HCl nặng hơn NH3, khuếch tán chậm hơn. Bài tập 24. Thí nghiệm 3: Dung dịch gồm KNO3 và HCl, ion 3NO có tính oxi hoá trong môi trường axit nên oxi hoá được Cu. Bài tập 25. Áp dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le-Chatelier để giải thích a. (1). Chiều thuận, màu nhạt hơn. (2). Chiều nghịch, màu đậm hơn. b. Tăng áp suất, giảm nhiệt độ: chiều thuận; và ngược lại. Bài tập 26. a. Thành phần chính của không khí là N2 và O2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 4 2 s N O NO NO O NO NO O H O HNO        aám seùt b. Thành phần chính của không khí là N2 và O2 2 2 2 2 2 2 2 3 2 2 2 4 2 s N O NO NO O NO NO O H O HNO        aám seùt HNO3 phản ứng với các muối cacbonat trong đất, tạo muối nitrat → phân đạm nitrat làm cho cây cối phát triển tốt. Ngoài ra, HNO3 còn phản ứng với NH3 (sinh ra do sự phân huỷ của nước tiểu, phân chuồng ...do tác dụng của vi khuẩn) tạo muối amoni. Phân đạm amoni cũng góp phần giúp cây phát triển. c. Do xảy ra phản ứng hoá học giữa (NH4)2SO4, NH4NO3, (NH2)2CO với Ca(OH)2 và K2CO3 tạo khí NH3 mất đạm. Lưu ý: (NH2)2CO + 2H2O → (NH4)2CO3 d. Não người chứa một lượng photpho được giải phóng dưới dạng PH3 và P2H4. P2H4 tự bốc cháy trong không khí ở nhiệt độ thường, toả nhiệt làm PH3 cháy theo. Khi cháy chúng hình thành ngọn lửa vàng sáng, bay là là mặt đất → ma trơi. Bài tập 29. 0,5 lít. Bài tập 30.
  • 64. 61 Phương pháp đường chéo → 2 2 / 1/ 4N Hn n  → chọn 2 2N Hn =1mol; n =4mol N2 + 3H2 2NH3 1-x 4-3x 2x 1.28 4.2 0,25 8 0,25 .100% 25% 5 2 1 hhsauM x H x          Bài tập 31. C = 0,8; V = 2,24. Bài tập 32. Cách 1. Lập hệ phương trình giải → kết quả. Cách 2. mmuối = mKL + 62ne trao đổi = mKL + 62.1. 2NOn = 20,5 gam. Bài tập 33. Quá trình oxi hoá: Al → Al3+ + 3e 0,575 1,725 mol Quá trình khử: +5 0 22N+10e N 0,3 0,03 → ne nhường ≠ ne nhận (sai) → có quá trình khử sau: -3+5 + 4N + 8e N (NH ) (1,725-0,3) 0,178125 mmuối = 3 3 4 3( )Al NO NH NOm m = 0,575.213 + 0,178125.80 = 136,725g Bài tập 34. + 2+ 3 2 0,15 0,4 0,2 3Cu + 8H 2 3Cu + 2NO + 4H O 0,15 0,4 0,1 0,1 NO   VNO = 2,24 lít; mmuối = mion kim loại + manion gốc axit trong dung dịch sau phản ứng=9,6+0,2.96+62.0,1=35 gam. Bài tập 35. 32 +HNO+ O 3+ Fe Fe +oxit Fe Fe +NO  Quá trình trao đổi e Fe → Fe3+ + 3e 56 m 3 56 m O + 2e → 2 O 
  • 65. 62 6,4 16 m 6,4 8 m +5 +2 N+3e N 0,6 0,2 Bảo toàn electron: 3 56 m = 6,4 8 m + 0,6 → m = 7,84. Bài tập 36. 32 +HNO+O 3+ Fe Fe+oxit Fe Fe +NO m(g) 12,8(g) 0,4(mol)   a. Tính m = 15,68 → nFe = 0,28 → 3 3( ) 0,28Fe NO Fen n  → mmuối = 67,76 gam. b. Bảo toàn nguyên tố N: 3 3 3HNO (phan ung) Fe(NO ) NOn =3n +n = 1,24 mol → 3 3HNO (thucte) HNO (thucte) 5 n =1,24+1,24. =1,302mol V =1,302 100  lít. Bài tập 37. M → Mn+ + ne +5 +4 N+1e N 0,22 n 0,22 0,22 0,22 7,04 M= =32n 0,22 n n 1 2 3 M 32 64 (Cu) 96 Bài tập 38. 0 +NaOH t 3 2 2M(NO ) M(OH) MO M+34 M+16 = M=64 Cu 19,6 16     2Cu NO 1 n = n =0,1mol 2 Bảo toàn nguyên tố Cu Cu CuO CuO(sau khi nung) CuO 16 n +n =n = =0,2mol n =0,2-0,1=0,1mol 80  → mCuO (bđ) = 8 gam → m = 6,4 + 8 = 14,4 gam.
  • 66. 63 Bài tập 39. 3 4 2Fe O FeS 3m =9,28gam; m =0,24gam; C%HNO =46,2% Bài tập 40. 0 t 3 2 2 1AgNO Ag+NO + O 2 0,5x x x  mchất rắn giảm = 2 2NO Om +m → 34-27,8=46x + 32.0,5x→ x = 0,1 2 2 2 3 12NO + O +H O 2HNO 2 0,1 0,025 0,1  → pH = 1 Chất rắn X gồm Ag: 0,1.108=10,8gam; AgNO3 dư = 27,8-10,8=17,0 gam Bài tập 41. 0 t 3 n 2 n2M(NO ) M O 2(M+62n) 2M+16n = 28,2 12  n 1 2 3 M 32 64 (Cu) 96 Bài tập 42. H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O H3PO4 + 2NaOH → Na2HPO4 + 2H2O H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O 3 4 NaOH H PO n T= n H3PO4 dư 1 2 3 NaOH dư NaH2PO4 Na2HPO4 Na3PO4 3 4 NaOH 2 4 2 4 H PO n 0,15 T= = =1,25 NaH PO ,Na HPO n 0,12  Viết 2 PTHH, lập hệ phương trình: 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 NaH PO Na HPO NaH PO NaH PO NaH PO Na HPO Na HPO Na HPO n +2n =0,15 n =0,09 m =10,8g n +n =0,12 n =0,03 m =4,26g               Bài tập 43. 2 2+O +H O 2 5 3 42P P O 2H PO 0,15 0,15mol   → Giải tương tự bài 42. Bài tập 44. Xét trường hợp 1. Sản phẩm chỉ gồm các muối (điều kiện 3 4 1 3NaOH H PO n n   )
  • 67. 64 3 4 2 2H PO NaOH muoi H O NaOH H Om +m =m +m ; n =n → 49.0,2 + 2.10-3 V.40 = 20,4+2.10-3 V.18 → V = 240,91 ml. Kiểm tra điều kiện → loại. Xét trường hợp 2. Tạo muối Na3PO4 và NaOH dư ( 3 4 3NaOH H PO n n  ) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O 0,1 0,3 0,1 mchất rắn = 3 4Na POm + mNaOH dư → 20,4 = 0,1.164 + (2.V.10-3 -0,3).40 → V = 200 ml → kiểm tra điều kiện → nhận. Xét trường hợp 3. NaH2PO4 và H3PO4 dư ( 3 4 1NaOH H PO n n  ) Chất rắn là NaH2PO4 20,4 gam → 2 4 0,17NaH POn mol . Kiểm tra điều kiện → loại. Bài tập 45. 3 4H POm + mNaOH + mKOH = mmuối + 2H Om → 0,2m + 0,3.40 + 0,6.56 = 58,8 + (0,3+0,6).18 → m = 147 gam. Bài tập 46. Số bao phân = 110.10.(3/2).(100/46,3).(1/50)=71,27 bao. Bài tập 47. Ca(H2PO4)2 → P2O5 234 142 34,55 ? → % P2O5 = 30,15.142 18,30% 234  2.4.3. Hệ thống lí thuyết cacbon-silic (xem phụ lục 1) 2.4.4. Hệ thống bài tập cacbon-silic [1]; [2]; [3]; [4]; [7]; [12]; [15]; [18]; [20]; [21]; [22]; [23]; [29] (xem phụ lục 2) 2.5. Sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 trung học phổ thông, nhằm phát triển năng lực tự học cho học sinh 2.5.1. Đối với giáo viên Hệ thống bài tập này là tư liệu hỗ trợ cho việc dạy học của GV đáp ứng được yêu cầu hiện nay về bài tập Hoá học.
  • 68. 65 GV có thể sử dụng hệ thống bài tập này như ngân hàng câu hỏi phục vụ kiểm tra đánh giá thường xuyên hoặc định kì HS, ôn tập thi THPT Quốc gia. GV có thể sử dụng hệ thống lí thuyết sẵn có để ôn tập, củng cố. GV nên lồng ghép một số câu hỏi trong hệ thống bài tập này vào các bài kiểm tra để tăng khả năng tự học của HS, tăng sự đầu tư của HS vào hệ thống bài tập mà GV phát. GV có thể dùng hệ thống bài tập này trong dạy bài mới, trong giờ luyện tập... để phát huy tích cực và phát triển năng lực cho HS. Trước khi dạy, GV cần căn cứ vào trình độ chung của lớp để điều chỉnh, tăng thêm hoặc giảm bớt số lượng, mức độ bài tập cho phù hợp. GV nên dành khoảng 5 phút cuối tiết học giao bài tập cho HS làm ở nhà. GV nên dành một ít thời gian đầu tiết học để kiểm tra việc làm bài tập ở nhà cũng như giải đáp một số thắc mắc trong quá trình giải bài tập của HS. GV nên trích lọc, hướng dẫn giải những bài tập đặc trưng nhất, nhất là các bài tập sử dụng các định luật bảo toàn, các phương pháp giải nhanh, có nhiều cách giải. Bài tập nên lồng ghép vào từng bài, từng nội dung cụ thể có liên quan trên lớp để HS nắm vững. Từ đó, tạo điều kiện để HS tự học có hiệu quả hơn, tạo hứng thú, sự yêu thích bộ môn Hoá học. 2.5.2. Đối với học sinh Trước khi giải các bài tập trong hệ thống bài tập này, HS phải nắm vững kiến thức hoá học và phương pháp giải bài tập có liên quan. HS đọc trước lí thuyết được cung cấp sẵn, cũng như xem và tìm hiểu kĩ các bài tập mẫu được các GV hướng dẫn trên lớp rồi tự mình làm các bài tập tương tự. Bài tập hoá học đa dạng và phong phú, không thể học thuộc từng bài mà phải có phương pháp giải. Giải bài tập sẽ góp phần hình thành và phát triển các năng lực tư duy, khả năng suy luận. Có như vậy mới giải được các bài tập mới, khác với các dạng đã làm. Dành thời gian làm bài tập mỗi ngày. Các bài tập đã phân theo dạng, theo bài, theo mức độ do đó học đến bài nào làm bài tập, củng cố, luyện tập đến đó.
  • 69. 66 Nên làm bài tập tự luận trước, bài tập trắc nghiệm sau. Trong quá trình làm bài nên đầu tư suy nghĩ tự làm trước, khi làm không được mới trao đổi với bạn bè, thầy cô. Cùng bạn bè và thầy cô thảo luận trao đổi những phương pháp mới, giải nhanh, đặc biệt là trắc nghiệm, rất hạn chế về thời gian. Mỗi người đều có phương pháp tự học của mình, hãy chọn một phương pháp thích hợp nhất, nếu cảm thấy khó khăn hãy nhờ sự tư vấn của Thầy cô. 2.6. Một số giáo án và đề kiểm tra dùng trong thực nghiệm sƣ phạm 2.6.1. Giáo án 2.6.1.1. Giáo án tiết 13 BÀI 19. AXIT NITRIC VÀ MUỐI NITRAT I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức Biết được: Cấu tạo phân tử, TCVL (trạng thái, màu sắc, khối lượng riêng, tính tan), ứng dụng của axit nitric. Hiểu được: - HNO3 là một trong những axit mạnh nhất. - HNO3 là chất oxi hoá rất mạnh: oxi hoá hầu hết kim loại, một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. 2. Kĩ năng - Dự đoán TCHH, kiểm tra dự đoán bằng thí nghiệm và rút ra kết luận. - Quan sát thí nghiệm, hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất của HNO3. - Viết các PTHH dạng phân tử, ion rút gọn minh hoạ TCHH của HNO3 đặc và loãng. - Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3. 3. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị
  • 70. 67 1. GV: thí nghiệm Cu tác dụng HNO3 đặc và HNO3 loãng. Fe với HCl, HNO3 đặc nguội, HNO3 loãng; mô hình phân tử HNO3. 2. HS: Hoàn thành phiếu học tập được giao ở tiết trước: PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết số oxi hoá và hoá trị của N trong HNO3. Câu 2. Tại sao trong phòng thí nghiệm, người ta thường đựng axit nitric trong lọ thuỷ tinh màu nâu ? Câu 3. Dựa vào công thức cấu tạo của HNO3, cho biết HNO3 có TCHH gì ? Minh hoạ bằng PTHH. Câu 4. Tại sao người ta có thể dùng bình bằng Al hoặc Fe để đựng HNO3 đặc. Câu 5. Viết các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn: a. Ag + HNO3 đặc → ? + NO2 + ? b. FeO + HNO3 loãng → ? + NO + ? c. Fe2O3 + HNO3 đặc → d. Fe(OH)2 + HNO3 loãng → Cho biết phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử ? Nếu là phản ứng oxi hoá-khử, hãy viết quá trình khử và quá trình oxi hoá. Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 51,6 gam hỗn hợp Cu và Ag bằng dụng dịch HNO3 loãng thu được 6,72 lít khí NO (đktc). a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra ? b. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu ? c. Tính khối lượng muối thu được ? III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Viết PTHH cho các phản ứng hoá học trong trong sơ đồ sau: 21 4 2 3 4 3 23 N NH NH NO N O  Câu 2. Trình bày hiện tượng xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. Viết PTHH. Câu 3. Tính thể tích khí N2 sinh ra (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 12,8 gam NH4NO2.
  • 71. 68 Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của học sinh GV tiến hành kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời một số câu hỏi trong phiếu học tập. GV không nhận xét đúng hay sai về câu trả lời. Để HS tự kiểm chứng sau khi học xong. Hoạt động 3. Tìm hiểu cấu tạo phân tử axit nitric GV yêu cầu HS viết công thức cấu tạo của axit nitric. GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 HS, xác định hoá trị và oxi hoá của N trong HNO3. So sánh với H2SO4. GV cho HS xem mô hình phân tử HNO3. Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất vật lí của axit nitric GV yêu cầu HS quan sát lọ đựng axit nitric tinh khiết và lọ đựng axit nitric để lâu ngoài ánh sáng. Yêu cầu HS cho biết tại sao có sự khác nhau như vậy ? Rút ra phương pháp bảo quản HNO3. Hoạt động 5. Tìm hiểu tính chất hoá học của axit nitric Yêu cầu HS dựa vào công thức cấu tạo của HNO3, cho biết HNO3 có những TCHH nào. 1. Tính axit GV yêu cầu HS trình bày TCHH chung của axit. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS lấy ví dụ minh hoạ. GV yêu cầu một nhóm bất kì lên bảng viết PTHH. Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét. Trong quá trình viết PTHH, HS có thể sẽ viết sai một số PTHH (ví dụ HS có thể viết PTHH kim loại + HNO3). GV cho HS biết PTHH đó viết sai. GV giữ lại, không xoá bảng, để chỉnh sửa cho HS sau khi học xong tính oxi hoá của HNO3. Hoạt động 6. Tìm hiểu tính oxi hoá của axit nitric a. Tác dụng với kim loại GV làm thí nghiệm biểu diễn: a. Cu tác dụng với dung dịch HCl và HNO3 loãng, HNO3 đặc. Yêu cầu HS nhận xét.
  • 72. 69 b. Fe tác dụng với dung dịch HCl và HNO3 đặc nguội, HNO3 đặc nóng. Yêu cầu HS nhận xét. GV hướng dẫn chung cho lớp: Lưu ý: + Sản phẩm khử: Thông thường HNO3 đặc → NO2↑; HNO3 loãng → NO↑ Kim loại có tính khử mạnh Mg, Al, Zn → NO ↑, N2O↑, N2↑, NH4NO3 (dd) + Al, Fe, Cr bị thụ động hoá trong HNO3 đặc nguội. GV yêu cầu HS viết PTHH: Cu + HNO3 loãng, HNO3 đặc dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS viết các PTHH sau a. Al + HNO3 → ? + N2O ↑ + ? b. Mg + HNO3 → ? + NH4NO3 + ? c. Zn + HNO3 → ? + N2O + NO + ? Biết tỉ lệ mol N2O : NO = 1: 1 GV gọi HS lên bảng làm bài tập 6 trong phiếu học tập. GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS, trình bày những phương pháp giải khác. GV trình bày thêm một số cách giải khác. Cách 1. Viết 2 PTHH rồi lập hệ phương trình để ra kết quả. Cách 2. Viết quá trình oxi hoá, quá trình khử rồi lập hệ phương trình để ra kết quả. Riêng tính khối lượng muối có thể thông qua quá trình oxi hoá, quá trình khử rồi rút nhận xét: mmuối nitrat = mKL + 62.ne trao đổi + 4 3NH NOm (nếu có) b. Tác dụng với phi kim GV yêu cầu HS viết PTHH HNO3 đặc tác dụng với S, P c. Tác dụng với hợp chất GV yêu cầu làm việc theo nhóm 4 HS viết các PTHH sau a. FeO + HNO3 loãng b. Fe3O4 + HNO3 đặc c. FeCO3 + HNO3 loãng d. Fe2O3 + HNO3 loãng Kim loại + HNO3 → Muối nitrat + sản phẩm khử + H2O (trừ Pt, Au) (KL có số oxi hoá (NO2, NO, N2O, cao nhất) N2, NH4NO3)
  • 73. 70 HS thảo luận theo nhóm 2 HS cho biết những lưu ý khi viết PTHH HNO3 tác dụng hợp chất. Hoạt động 7. Tìm hiểu ứng dụng của axit nitric HS nghiên cứu tài liệu. Sau đó trình bày. GV cùng HS liên hệ thực tiễn, ứng dụng của HNO3. Hoạt động 8. Đánh giá chất lƣợng tự học HS tự hoàn thành các thiếu sót trên phiếu học tập bằng mực khác màu. Tự đánh giá. Nộp lại bài cho GV. GV sẽ kiểm tra lại phiếu học tập và phát lại ở tiết sau. Hoạt động 9. Đánh giá chất lƣợng tiết học GV phát phiếu kiểm tra: Câu 1. Cho các phát biểu sau về HNO3: 1. Trong phân tử HNO3 thì N có hoá trị 4. 2. Al, Fe, Cu không tác dụng với HNO3 đặc nguội. 3. HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với FeCO3. 4. HNO3 đặc có thể đựng trong các chai nhựa màu nâu. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Cho PTHH sau: a Fe + b HNO3 đặc, nóng → c Fe(NO3)3 + d NO2 + e H2O. Tổng (c + d + e) bằng (biết hệ số các chất là các số nguyên, tối giản) A. 7. B. 4. C. 16. D. 20. Câu 3. Khi tiến hành thí nghiệm của Cu với HNO3 đặc, khí NO2 được sinh ra. Đây là một khí độc. Để xử lí khí này, người ta thường nút miệng ống nghiệm bằng bông tẩm A. nước. B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch CH3COOH. D. dung dịch NH3. Câu 4. Cho m gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí màu nâu đỏ (đktc). Giá trị của m là A. 3,2. B. 6,4. C. 9,6. D. 1,92.
  • 74. 71 Hoạt động 9. Dặn dò HS giải các bài tập trong hệ thống bài tập được phát. HS chuẩn bị phiếu học tập sau ở nhà: PHIẾU HỌC TẬP Cá nhân từng HS: Câu 1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố photpho. Xác định vị trí của photpho trong bảng tuần hoàn. Câu 2. So sánh TCVL của hai dạng thù hình quan trọng của photpho là photpho trắng và photpho đỏ. Phương pháp bảo quản photpho trắng. Câu 3. TCHH đặc trưng của photpho là gì ? Lấy thí dụ minh hoạ. Nhóm hai HS: Câu 4. Vai trò của photpho trong cuộc sống. Câu 5. Giải thích hiện tượng “ma trơi”. Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 20% tạo muối Na2HPO4. a. Viết PTHH. b. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng. c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối. 2.6.1.2. Giáo án tiết 19 BÀI 13. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA NITƠ, PHOTPHO VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức về TCVL, TCHH, điều chế và ứng dụng của nitơ, photpho và một số hợp chất của chúng. 2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức đã học để giải các loại bài tập: nhận biết, hoàn thành chuỗi phản ứng, điều chế, giải bài tập dựa vào PTHH. 3. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề.
  • 75. 72 - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị 1. GV: Hệ thống bài tập luyện tập. 2. HS: Hoàn thành phiếu học tập trước ở nhà: PHIẾU HỌC TẬP Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau 1 2 3 4 5 6 2 3 2 3 3 2N NH NO NO HNO Cu(NO ) CuO      Trong các phản ứng trên, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá-khử ? Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau 1 2 3 4 5 6 2 5 3 4 2 4 2 4 3 4 3 4P P O H PO Na HPO NaH PO Na PO Ag PO      Trong các phản ứng trên, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá-khử? Hãy viết các phương trình đó dưới dạng ion thu gọn ? Câu 3. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dung dịch sau HCl, HNO3, H3PO4, NaCl, NaNO3, Na3PO4, Na2S Câu 4. Từ H2, N2, O2 và các dụng cụ cần thiết, hãy viết sơ đồ phản ứng điều chế NH4NO3. Câu 5. Xác định các chất X, Y, Z, T trong sơ đồ phản ứng sau: Cu(NO3)2 0 t  X + Y + Z Y + Z + H2O → T T + Cu → Cu(NO3)2 + Y + H2O Câu 6. Trong phòng thí nghiệm có sẵn các chất rắn: NH4Cl, CaO, KMnO4. Với các dụng cụ sẵn có ở phòng thí nghiệm, hãy thiết kế một thí nghiệm chứng minh NH3 có tính khử. Câu 7. Chia hỗn hợp Cu và Fe thành hai phần bằng nhau: Phần 1. Tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Phần 2. Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 6,72 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). a. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại ban đầu.
  • 76. 73 Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong O2 dư. Cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch 100 ml NaOH 1,5M. Tính khối lượng muối thu được. Câu 9. Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10 hecta khoai tây. Biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60 kg nitơ. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của học sinh GV kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. Gọi HS trình bày một số ý nhỏ đơn giản có liên quan trong phiếu học tập. Hoạt động 2. Thảo luận về phiếu học tập GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 HS về các nội dung trong phiếu học tập. HS tự mình chỉnh sửa lại bằng bút chì. Hoạt động 3. Giải bài tập trong phiếu học tập GV gọi bất kì thành viên trong nhóm lên bảng giải bài tập. Các nhóm khác nhận xét. GV chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung. HS tự chỉnh sửa bằng mực màu đỏ. Hoạt động 4. Nhận xét sự chuẩn bị bài, sửa chữa sai sót GV kiểm tra phiếu học tập của HS, chọn một số nhóm HS giỏi, khá, trung bình, yếu. Nhận xét các sai sót của HS. Hoạt động 5. Đánh giá kết quả học tập trong tiết học HS hoàn thành phiếu kiểm tra sau Câu 1. Cho các phát biểu sau: 1. Có thể thu khí N2 và NH3 bằng phương pháp dời nước. 2. Dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa màu vàng. 3. Khi cho Al tác dụng với dung dịch HNO3 loãng không thấy khí thoát ra thì dung dịch thu được có chứa muối NH4NO3. 4. Độ dinh dưỡng của phân kali bằng phần trăm khối lượng kali. Số phát biểu đúng là
  • 77. 74 A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Cho dãy biến hoá sau (mỗi dấu mũi tên ứng với một PTHH) 0 32 2 2 2 +Fe(OH)+O +O +O +H O t 3 2 3 3 3 2 3NH NO NO HNO Fe(NO ) Fe O     Số phản ứng oxi hoá-khử trong dãy biến hoá trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Trong điều kiện thích hợp, có thể thu được bao nhiêu lít khí NH3 từ 2,0 lít N2 và 8,0 lít H2, biết hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là 25% ? A. 1,0 lít. B. 0,5 lít. C. 1,5 lít. D. 2,0 lít. Câu 4. Thể tích khí NO (đktc) thu được khi cho 6,48 gam Ag tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư là A. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít. Câu 5. Nhiệt phân 22,0 gam Cu(NO3)2 một thời gian thu được 11,2 gam chất rắn. Khối lượng CuO được tạo thành là A. 6,0 gam. B. 4,0 gam. C. 8,0 gam. D. 10,0 gam. Câu 6. Cho 100 ml dung dịch NaOH 1,0M tác dụng với 75 ml dung dịch H3PO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất tan là A. NaH2PO4 và Na2HPO4. B. Na2HPO4 và Na3PO4. C. Na3PO4 và NaOH. D. Na3PO4. Câu 7. Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40,0% P2O5. Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 trong phân bón này là A. 69,0. B. 65,9. C. 71,3. D. 73,1. Hoạt động 6. Dặn dò HS giải các bài tập còn lại trong hệ thống bài tập nitơ, photpho. Tiết sau, GV dành 15 phút để giải đáp một số thắc mắc khi HS giải bài tập ở nhà. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết. 2.6.1.3. Giáo án tiết 23 (xem phụ lục 3) 2.6.1.4. Giáo án tiết 26 (xem phụ lục 4) 2.6.2. Các đề kiểm tra 2.6.2.1. Đề kiểm tra lần 1 ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1
  • 78. 75 Thời gian 15 phút Câu 1: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO, Fe2O3 (có số mol bằng nhau) bằng lượng dư dung dịch HNO3, đun nóng. Sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của a là A. 75,54. B. 90,12. C. 72,54. D. 93,60. Câu 2: Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, người ta dùng A. NaNO3 rắn và H2SO4 đặc. B. NaNO2 rắn và H2SO4 đặc. C. NaNO3 rắn và HCl. D. NO2 và H2O. Câu 3: Để điều chế 4,48 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì thể tích H2 cần dùng ở cùng điều kiện là A. 2,24 lít. B. 6,72 lít. C. 26,88 lít. D. 1,68 lít. Câu 4: Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. phân tử nitơ có liên kết ba khá bền. C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. D. phân tử nitơ không phân cực. Câu 5: Cho dung dịch NaOH dư vào 100ml dung dịch NH4Cl 1,0M, đun nóng nhẹ. Thể tích khí NH3 thoát ra ở đktc là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 0,224 lít. D. 0,336 lít. Câu 6: Cho các phản ứng sau: N2 + O2 0 3000 C  2NO và 2Al + N2 0 t  2AlN. Trong hai phản ứng trên thì nitơ A. thể hiện tính khử. B. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. C. thể hiện tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 7: Khi cho kim loại Cu phản ứng với HNO3 tạo thành khí NO2 rất độc hại. Biện pháp xử lý là A. nút ống nghiệm bằng bông tẩm cồn. B. nút ống nghiệm bằng bông tẩm giấm. C. nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch NaOH. D. nút ống nghiệm bằng bông tẩm nước.
  • 79. 76 Câu 8: Cho 4,8 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Thể tích khí NO2 (đktc) thu được là A. 1,12 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Câu 9: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tố nhóm VA là A. ns2 np5 . B. ns2 np2 . C. ns2 np4 . D. ns2 np3 . Câu 10: Thành phần của dung dịch NH3 gồm A. NH3, H2O. B. 4NH  , OH- . C. NH3, 4NH  , OH- . D. 4NH  , OH- , H2O, NH3. Câu 11: Cho PTHH Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O Tổng hệ số các chất (là các số nguyên tối giản) trong phương trình trên là A. 32. B. 38. C. 64. D. 26. Câu 12: Nhiệt phân NaNO3 thu được sản phẩm gồm A. NaNO2, O2. B. Na, NO2, O2. C. NaNO2, NO2, O2. D. Na2O, NO2, O2. Câu 13: Tính chất hóa học của NH3 là A. tính bazơ mạnh, tính khử. B. tính bazơ yếu, tính khử. C. tính bazơ yếu, tính oxi hóa. D. tính bazơ mạnh, tính oxi hóa. Câu 14: Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại, để nguội, đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm 21,6 gam. Vậy khối lượng Cu(NO3)2 đã bị nhiệt phân là A. 25 gam. B. 49 gam. C. 47 gam. D. 37,6 gam. Câu 15: Để tạo độ xốp cho một số loại bánh, có thể dùng muối nào sau đây làm bột nở? A. NH4NO2. B. NH4HCO3. C. CaCO3. D. (NH4)2SO4. Câu 16: Thể tích khí N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 16g NH4NO2 là A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 3,5 lít. D. 11,2 lít. Câu 17: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Quan sát thấy A. lúc đầu có kết tủa keo màu trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch không màu. B. có kết tủa keo màu trắng.
  • 80. 77 C. có khói màu trắng xuất hiện. D. có kết tủa màu xanh lam. Câu 18: HNO3 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với A. CuO. B. NaOH. C. Fe(OH)2. D. CaCO3. Câu 19: Dãy gồm tất cả các muối amoni khi bị nhiệt phân tạo thành khí NH3 là A. NH4Cl, NH4NO3, NH4NO2. B. NH4NO3, NH4HCO3, (NH4)2CO3. C. NH4Cl, NH4NO3 , NH4HCO3. D. NH4Cl, NH4HCO3, (NH4)2CO3. Câu 20: Để nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ mất nhãn là KCl, NH4Cl, K2SO4, (NH4)2SO4, ta có thể dùng A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch AgNO3. C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaOH. ĐÁP ÁN (0,5 đ/câu x 20 câu = 10 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 D A C B A B C C D D C A B D B A B C D A 2.6.2.2. Đề kiểm tra lần 2 ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2 Thời gian 45 phút MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2 (xem phụ lục 5) NỘI DUNG ĐỀ I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về photpho trắng và photpho đỏ ? A. 2 đồng vị của nhau. B. Độ hoạt động hoá học như nhau. C. Độc tính như nhau. D. 2 dạng thù hình của nhau. Câu 2: Nhận xét nào sau đây không đúng về muối amoni ? A. Các muối amoni đều bị thủy phân trong nước. B. Tất cả các muối amoni tan trong nước. C. Muối amoni bền với nhiệt. D. Các muối amoni đều là chất điện li mạnh.
  • 81. 78 Câu 3: Cho 250 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 250 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối A. KH2PO4 và K2HPO4. B. K3PO4. C. K2HPO4. D. K2HPO4 và K3PO4. Câu 4: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá bằng % khối lượng của A. N. B. 4NH  . C. 3NO . D. Urê. Câu 5: Magie photphua có công thức là A. Mg3N2. B. Mg3P2. C. Mg2P3. D. Mg3(PO4)3. Câu 6: Axit photphoric có thể tác dụng được với dãy chất nào sau đây ? A. Mg, NaOH, Na2CO3. B. Cu, Mg, Ba(OH)2. C. Ba(OH)2, Na2CO3, Cu. D. Ag, Mg, NaOH. Câu 7: Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là A. 48,52%. B. 42,25%. C. 39,76%. D. 45,75%. Câu 8: Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt thường là do A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. trong phân tử N2 có liên kết ba bền. C. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn một cặp e chưa tham gia liên kết. D. nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ. Câu 9: Hiện tượng xảy ra khi cho giấy quỳ tím ẩm vào bình đựng khí amoniac là A. giấy quỳ tím mất màu. B. giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ. C. giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh. D. giấy quỳ tím không chuyển màu. Câu 10: Dãy gồm tất cả các chất tác dụng được với HNO3 loãng là A. Al, Al2O3, Au. B. Fe, CuO, Zn. C. ZnO, Mg, Au. D. Cu, Pt, Zn(OH)2. Câu 11: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là A. Ag2O, NO2, O2. B. AgNO2, O2. C. AgNO2, NO2, O2. D. Ag, NO2, O2. Câu 12: Nitơ thể hiện tính khử trong phản ứng A. N2 + O2 0 t  2NO. B. N2 + 3H2 0 , ,t xt p  2NH3.
  • 82. 79 C. N2 + 3Mg 0 t Mg3N2. D. N2 + 6Li  2Li3N. Câu 13: Thực hiện phản ứng tổng hợp NH3 từ N2 và H2. Từ 4 lít N2 có thể điều chế được bao nhiêu lít NH3 với hiệu suất 25% (các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất)? A. 2 lít. B. 1 lít. C. 8 lít. D. 32 lít. Câu 14: Nhúng 2 đũa thuỷ tinh vào 2 bình đựng dung dịch HCl đặc và NH3 đặc. Sau đó đưa 2 đũa lại gần nhau thì thấy xuất hiện A. khói màu tím. B. khói màu vàng. C. khói màu trắng. D. khói màu nâu. Câu 15: Khi dẫn hỗn hợp gồm NH3 và O2 qua bột Pt, nung nóng xảy ra phản ứng: NH3 + O2 ,o t Pt  NO + H2O Tổng hệ số (số nguyên, tối giản) của các chất trong PTHH trên là A. 18. B. 16. C. 17. D. 19. Câu 16: Cho các phản ứng sau: 2P + 5Cl2  o t 2PCl5 3Ca + 2P  o t Ca3P2. Trong hai phản ứng trên thì photpho A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử. C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa. Câu 17: Cho PTHH: Cu + HNO3 (loãng) 0 t  Cu(NO3)2 + NO + H2O Hệ số cân bằng (số nguyên tối giản) của các chất trên phương trình theo thứ tự từ trái sang phải là A. 1, 4, 1, 2, 2. B. 3, 2, 3, 2, 1. C. 2, 8, 2, 2, 4. D. 3, 8, 3, 2, 4. Câu 18: Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân nào dưới đây là không đúng? A. NH4NO2  o t N2 + 2H2O. B. NH4NO3  o t NH3 + HNO3. C. NH4HCO3  o t NH3 + H2O + CO2. D. NH4Cl  o t NH3 + HCl. Câu 19: Cho 3,2 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 đặc, nóng. Thể tích khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 4,48 lít. D. 3,36 lít.
  • 83. 80 Câu 20: Dãy gồm tất cả các kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội là A. Al, Pb, Ag. B. Fe, Cu, Zn. C. Cu, Ag, Mg. D. Fe, Al, Cr. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm) Câu 1 (1,0đ). Hoàn thành chuỗi phản ứng sau 1 2 3 4 2 5 3 4 3 4 3 4P P O H PO K PO Ag PO    Câu 2 (2,0đ). Hoà tan hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp Al và Fe bằng dung dịch HNO3 đặc nóng (lấy dư) thu được 16,8 lít khí NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). a. Viết các PTHH. b. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. ĐÁP ÁN I. Trắc nghiệm (0,35đ/câu x 20 câu = 7,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án D C C A B A B B C B Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án D A A C D C D B A D II. Tự luận (3,0đ) Câu 1. (0,25đ/PTHH x 4PTHH = 1,0đ) 1. 4P + 5O2 0 t  2P2O5 2. P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 3. H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O 4. K3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4 + 3KNO3 Câu 2 (2,0đ). 2 16,8 0,75 22,4 NOn mol  0,25đ Al + 6HNO3 0 t  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 0,25đ x 3x mol Fe + 6HNO3 0 t  Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O 0,25đ y 3y mol 27 56 11,1 3 3 0,75 x y x y      0,25đ x 2 0,1 0,15 x y   0,25đ
  • 84. 81 0,1 27 % 100% 24,32% % 75,68% 11,1 Al Fe x m x m     0,25đ x 2 2.6.2.3. Đề kiểm tra lần 3 (xem phụ lục 6) 2.7. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của học sinh Có thể đánh giá năng lực tự học của HS qua quan sát, qua hồ sơ; qua quá trình tự đánh giá; qua bảng kiểm; qua điểm kiểm tra; qua đánh giá đồng đẳng; qua thuyết trình, thảo luận nhóm; qua các hoạt động nghiên cứu khoa học. 2.7.1. Đánh giá thông qua bảng kiểm [16, tr. 42] GV tiến hành đánh giá năng lực tự học của HS thông qua bảng kiểm Bảng 2.1. Bảng kiểm đánh giá năng lực tự học của học sinh Năng lực thành phần Tiêu chí Điểm Xác định mục tiêu học tập 1. Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động. 2. Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể để nỗ lực phấn đấu thực hiện. Lập kế hoạch và thực hiện cách học 3. Lên kế hoạch rèn luyện kĩ năng học, cách ghi nhớ phù hợp. 4. Phân tích, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp nhiệm vụ học tập. 5. Tìm kiếm, chọn lọc, lưu giữ thông tin bằng nhiều cách khác nhau. 6. Ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu. Đánh giá và điều chỉnh việc học 7. Sử dụng đa dạng các công cụ đánh giá được mục tiêu, mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập để phản hồi. 8. Nhận ra những sai sót, hạn chế khi thực hiện từng mục tiêu, nhiệm vụ học tập. 9. Kịp thời khắc phục điều chỉnh những điểm sai sót, hạn chế. 10. Chủ động tìm kiếm hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập. Điểm mỗi tiêu chí được cho từ 1 đến 5, trong đó: 1 điểm: không hoặc chưa thực hiện. 2 điểm: Mới thực hiện chưa có kết quả rõ ràng.
  • 85. 82 3 điểm: Thực hiện có kết quả bước đầu, có minh chứng. 4 điểm: Thực hiện có kết quả khá, có minh chứng rõ ràng. 5 điểm: Thực hiện có kết quả tốt, có đầy đủ minh chứng. Cách tính điểm: Toångsoá ñieåmcaùctieâuchí Ñieåmtrungbình = 10 Từ 0,0 đến 2,4 : năng lực tự học ở mức độ thấp. Từ 2,5 đến 3,9 : năng lực tự học ở mức độ trung bình. Từ 4,0 đến 5,0 : năng lực tự học ở mức độ cao. 2.7.2. Đánh giá thông qua điểm kiểm tra Dựa trên điểm trung bình của bài kiểm tra: Từ 0,0 đến 4,9 : yếu-kém. Từ 5,0 đến 6,9 : trung bình. Từ 7,0 đến 10,0 : khá-giỏi.
  • 86. 83 Tiểu kết chƣơng 2 Trong chương này, chúng tôi đã nghiên cứu một số vấn đề về xây dựng hệ thống bài tập phi kim hoá học lớp 11 phục vụ việc phát triển năng lực tự học của HS. Các bài tập được xây dựng trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng, phân phối chương trình, các nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập, qui trình xây dựng bài tập hoá học mới. Xây dựng được 88 bài tập tự luận và 159 bài tập trắc nghiệm thuộc chương nitơ-photpho và cacbon-silic. Các bài tập được phân dạng, sắp xếp từ dễ đến khó, có đáp án ở một số bài tập khó. Cung cấp một số giáo án phục vụ việc sử dụng hệ thống bài tập này, cũng như một số bài kiểm tra 15 phút và một tiết để kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS. Thiết kế bộ công cụ đánh giá năng lực tự học của HS. Các nội dung ở chương 2 là sự chuẩn bị cần thiết cho thực nghiệm sư phạm.
  • 87. 84 CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. Mục đích thực nghiệm Kiểm chứng hiệu quả của hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 phát triển năng lực tự học của HS. Kiểm chứng hiệu quả của các biện pháp đã đề xuất. Thông qua thực nghiệm sư phạm, tiến hành điều chỉnh hệ thống bài tập, các biện pháp đề xuất nếu có sai sót hoặc chưa thực sự hợp lý. Đánh giá khả năng áp dụng hệ thống bài tập trên cho GV và HS trong dạy học. 3.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm Trao đổi với GV tiến hành thực nghiệm về mục đích, nội dung thực nghiệm, một số lưu ý khi giảng dạy, kiểm tra đánh giá. Kiểm tra và đánh giá hiệu quả của các nội dung đã thực nghiệm và cách áp dụng trong dạy học hoá học ở trường THPT. Xử lý, phân tích kết quả thực nghiệm sư phạm để rút ra kết luận, đánh giá hiệu quả của đề tài. 3.3. Địa điểm, thời gian thực nghiệm sƣ phạm Địa điểm: chọn một số lớp 11 trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu và trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa, An Giang. Thời gian: từ tháng 10 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017. 3.4. Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm 3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng Chọn các lớp ĐC và TN tương đương về sĩ số, trình độ và cùng một GV dạy. Bảng 3.1. Các lớp thực nghiệm và đối chứng Trƣờng Thực nghiệm Đối chứng GV thực nghiệm Lớp Sĩ số Lớp Sĩ số THPT Chuyên Thoại Ngọc Hầu 11A2 35 11A1 34 Trương Thanh Hoá THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa 11A3 38 11A4 38 Lê Huỳnh Mỹ Tiên
  • 88. 85 3.4.2. Trao đổi với GV dạy thực nghiệm Chúng tôi trao đổi với GV dạy thực nghiệm những nội dung sau: - Tình hình trang thiết bị, cơ sở vật chất phục vụ bộ môn Hoá học tại trường THPT tiến hành thực nghiệm. - Tìm hiểu phương pháp giảng dạy của GV. - Tình hình học tập môn Hoá học của HS, sự chuẩn bị bài trước khi đến lớp, khả năng tự học của HS. - Tình hình sử dụng hệ thống bài tập hoá học của GV và HS. - Những yêu cầu đặt ra khi thực nghiệm sư phạm. 3.4.3. Tiến hành thực nghiệm 3.4.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp - Khi giảng dạy các lớp TN và ĐC phải cùng tiến độ theo phân phối chương trình. - Nội dung: Chương 2. Nitơ photpho và chương 3. Cacbon-silic Hoá học lớp 11 THPT. - Phương pháp: lớp TN sử dụng các phương pháp dạy học theo giáo án được cung cấp, lớp ĐC được tuỳ ý sử dụng các phương pháp dạy học truyền thống và hiện đại để đạt hiệu quả tối ưu trong quá trình dạy học. - Phương tiện giảng dạy: + Lớp TN đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị như giáo án thực nghiệm đề cập; ở lớp ĐC thì tuỳ ý của GV. + Lớp TN giảng dạy theo giáo án thực nghiệm được cung cấp. + Chỉ HS lớp TN được sử dụng hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 được tôi cung cấp, còn lớp ĐC thì không. 3.4.3.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá - Kiểm tra đánh giá theo đúng tiến độ chương trình. - Lớp TN và đối chứng kiểm tra cùng một đề, cùng một thời điểm và theo đề được tôi cung cấp sẵn. - Nội dung kiểm tra: + Bài kiểm tra lần 1: thời gian 15 phút; tiến hành sau khi kết thúc bài axit nitric và muối nitrat; nội dung: nitơ và hợp chất.
  • 89. 86 + Bài kiểm tra lần 2: thời gian 45 phút; tiến hành sau khi kết thúc chương nitơ- photpho; nội dung: nitơ-photpho và hợp chất. + Bài kiểm tra lần 3: thời gian 15 phút; tiến hành sau khi kết thúc chương cacbon- silic; nội dung: cacbon, silic và hợp chất. - Chấm bài kiểm tra theo đúng hướng dẫn chấm. 3.5. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm Trao đổi với GV dạy thực nghiệm về mục đích, nội dung thực nghiệm, một số lưu ý khi giảng dạy, kiểm tra đánh giá. Cung cấp cho GV dạy thực nghiệm hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 phát triển năng lực tự học cho HS; các đề kiểm tra 15 phút, 45 phút, giáo án. GV dạy thực nghiệm tiến hành giảng dạy ở lớp thực nghiệm và so sánh với lớp đối chứng. GV dạy thực nghiệm tiến hành kiểm tra chất lượng của HS lớp 11 TN và so sánh với chất lượng của HS lớp 11 ĐC thông qua các bài kiểm tra 15 phút, 45 phút. 3.6. Phƣơng pháp xử lí kết quả thực nghiệm sƣ phạm [9] Mục đích: Thu gọn bảng số liệu thành các tham số đặc trưng cụ thể để so sánh chất lượng của 2 phương pháp và mức độ tin cậy của các giá trị thu được. Phƣơng pháp: Sử dụng các hàm của phần mềm Microsoft Excel và phương pháp thống kê toán học để đánh giá độ tin cậy của kết quả đạt được. Kết quả bài kiểm tra của tiết dạy TN được xử lý theo phương pháp thống kê toán học theo thứ tự sau: 1. Lập bảng phân phối: Tần số, tần suất, tần suất lũy tích. 2. Vẽ đồ thị đường lũy tích từ bảng phân phối tần số lũy tích. 3. Lập bảng tổng hợp phân loại kết quả học tập của HS. 4. Tính các tham số thống kê đặc trưng. - Mốt (Mode) là giá trị có tần suất xuất hiện nhiều nhất trong một tập hợp điểm số. Công thức tính: Mốt = Mode(number 1, number 2,…) - Trung vị (Median) là điểm nằm ở vị trí giữa trong tập hợp điểm số xếp theo thứ tự. Công thức tính: Trung vị = Median(number 1, number 2,…)
  • 90. 87 - Giá trị trung bình (Mean) là giá trị trung bình cộng của các điểm số. Công thức tính: Giá trị trung bình = Average(number 1, number 2,…)    k i i i 1 n .x X n - Phƣơng sai 2 iS và độ lệch chuẩn S: 2 2 1 2 ( ) 1 n i i i i i i n x X S n S S        - Sai số tiêu chuẩn m:  S m n - Đại lƣợng kiểm định Student      TN C 2 2 TN C n t (X X ) S S Ñ Ñ (trong biểu thức trên n là số HS của nhóm thực nghiệm). - Chọn xác suất α (từ 0,01 đến 0,05). Tra bảng phân phối Student, tìm giá trị tα,k với độ lệch tự do k = 2n – 2. - Nếu t ≥ tα,k thì sự khác biệt giữa  TNX và  CXÑ là có ý nghĩa với mức ý nghĩa α. - Nếu t<tα,k thì sự khác biệt giữa  TNX và  CXÑ là không có ý nghĩa với mức ý nghĩa α. - Mức độ ảnh hƣởng (SMD): cho biết độ lớn ảnh hưởng của tác động. SMD  Giaùtròtrungbìnhcuûa lôùpTN-Giaùtròtrungbìnhcuûalôùp ÑC Ñoäleäch chuaån cuûa lôùp ÑC Bảng 3.2. So sánh giá trị mức độ ảnh hƣởng với bảng tiêu chí Cohen Giá trị mức độ ảnh hƣởng < 0,20 0,20 - 0,49 0,50 - 0,79 0,80 - 1,00 > 1,00 Ảnh hƣởng Không đáng kể Nhỏ Trung bình Lớn Rất lớn
  • 91. 88 - Hệ số biến thiên V:  SD V .100% X + Nếu V trong khoảng 0 – 10%: Độ dao động nhỏ. + Nếu V trong khoảng 10 – 30%: Độ dao động trung bình. + Nếu V trong khoảng 30 – 100%: Độ dao động lớn. Với độ dao động nhỏ hoặc trung bình thì kết quả thu được đáng tin cậy, ngược lại với độ dao động lớn thì kết quả thu được không đáng tin cậy. Muốn so sánh chất lượng của các tập thể HS khi đã tính được giá trị trung bình cộng thì sẽ có 2 trường hợp: - Nếu giá trị trung bình cộng bằng nhau thì trường hợp nào có độ lệch chuẩn S nhỏ hơn sẽ có chất lượng tốt hơn. - Nếu giá trị trung bình cộng khác nhau thì trường hợp nào có hệ số biến thiên V nhỏ hơn thì chất lượng đều hơn, còn giá trị X lớn hơn thì trình độ tốt hơn. 3.7. Kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.7.1. Xử lí các số liệu thực nghiệm sƣ phạm 3.7.1.1. Kiểm tra kết quả trƣớc thực nghiệm Trước khi tiến hành thực nghiệm sư phạm, tôi tiến hành đánh giá bài kiểm tra 45 phút chương 1. Điện li của cả hai nhóm HS (lớp ĐC và TN). Kết quả trình bày ở bảng 3.3 Bảng 3.3. Phân phối tần suất số HS theo điểm bài kiểm tra trƣớc thực nghiệm Nhóm Tổng số Số HS đạt điểm xi Trung bình Độ lệch chuẩn 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN 73 0 0 1 5 4 15 18 13 10 6 1 6,18 1,71 ĐC 72 0 0 2 4 3 18 15 16 9 3 2 6,10 1,72 Sử dụng phương pháp kiểm định t-test độc lập tính được p = 0,78 > 0,05; nghĩa là sự chênh lệch giữa giá trị trung bình điểm kiểm tra của 2 nhóm HS là không có ý nghĩa về mặt thống kê. Như vậy, 2 nhóm HS lớp ĐC và TN là tương đương nhau về trình độ.
  • 92. 89 3.7.1.2. Bảng kiểm năng lực tự học của HS Bảng 3.4. Điểm số các tiêu chí trong bảng kiểm năng lực tự học của HS trƣớc và sau tác động Số HS đạt điểm xi Điểm trung bình Trƣớc tác động Sau tác động Trƣớc tác động Sau tác động1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 Xác định mục tiêu học tập 1. Xác định được nhiệm vụ học tập một cách tự giác, chủ động 7 21 19 21 5 0 2 20 25 26 2,95 4,03 2. Đặt ra các mục tiêu học tập cụ thể để nỗ lực phấn đấu thực hiện 8 20 21 20 4 0 1 19 23 30 2,89 4,12 Lập kế hoạch và thực hiện cách học 3. Lên kế hoạch rèn luyện kĩ năng học, cách ghi nhớ phù hợp 7 19 22 19 6 0 1 23 24 25 2,97 4,00 4. Phân tích, lựa chọn nguồn tài liệu phù hợp nhiệm vụ học tập 9 17 21 21 5 0 1 21 24 27 2,95 4,05 5. Tìm kiếm, chọn lọc, lưu giữ thông tin bằng nhiều cách khác nhau 7 20 19 23 4 0 2 18 24 29 2,96 4,10 6. Ghi chú bài giảng của GV theo các ý chính; tra cứu tài liệu 9 19 21 18 6 0 2 20 24 27 2,90 4,04 Đánh giá và điều chỉnh việc học 7. Sử dụng đa dạng các công cụ đánh giá được mục tiêu, mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập để phản hồi 7 21 20 21 4 0 3 19 27 24 2,92 3,99 8. Nhận ra những sai sót, hạn chế khi thực hiện từng mục tiêu, nhiệm vụ học tập 9 18 23 19 4 0 0 20 20 33 2,88 4,18 9. Kịp thời khắc phục điều chỉnh những điểm sai sót, hạn chế 8 19 21 20 5 0 1 17 28 27 2,93 4,11 10. Chủ động tìm kiếm hỗ trợ khi gặp khó khăn trong học tập 7 16 21 20 9 0 1 18 23 31 3,11 4,15 Điểm trung bình chung tất cả tiêu chí 2,95 4,08
  • 93. 90 3.7.1.3. Bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.5. Bảng điểm kiểm tra lần 1 ĐIỂM Xi SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi % HS ĐẠT ĐIỂM Xi % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG ĐC TN ĐC TN ĐC TN 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 2 2 0 2,78 0,00 2,78 0,00 3 3 1 4,17 1,37 6,94 1,37 4 4 2 5,56 2,74 12,50 4,11 5 15 7 20,83 9,59 33,33 13,70 6 23 9 31,94 12,33 65,28 26,03 7 13 13 18,06 17,81 83,33 43,84 8 7 26 9,72 35,62 93,06 79,45 9 3 10 4,17 13,70 97,22 93,15 10 2 5 2,78 6,85 100,00 100,00 Σ 72 73 100,00 100,00 Hình 3.1. Đồ thị đƣờng luỹ tích điểm kiểm tra lần 1
  • 94. 91 Bảng 3.6. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 LỚP YẾU - KÉM TRUNG BÌNH KHÁ-GIỎI SL % SL % SL % ĐC 9 12,50 38 52,78 25 34,72 TN 3 4,11 16 21,92 54 73,97 Hình 3.2. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 1 Bảng 3.7. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lần 1 lớp TN và ĐC Lớp Mode Median X S2 S V m SMD ĐC 6 6 6,06 2,67 1,63 27,00 0,19 0,81 TN 8 8 7,38 2,38 1,54 20,89 0,18 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử student với xác suất sai lầm α = 0,01; k = 2n-2 = 2.73-2=144. Tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k = 2,64. Ta có t = 5,02 > tα, k, vì vậy sự khác nhau về kết quả của bài kiểm tra lần 1 giữa nhóm TN và nhóm ĐC là có ý nghĩa.
  • 95. 92 3.7.1.4. Bài kiểm tra lần 2 Bảng 3.8. Bảng điểm kiểm tra lần 2 ĐIỂM Xi SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi % HS ĐẠT ĐIỂM Xi % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG ĐC TN ĐC TN ĐC TN 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 2 2 0 2,78 0,00 2,78 0,00 3 4 2 5,56 2,74 8,33 2,74 4 5 2 6,94 2,74 15,28 5,48 5 20 5 27,78 6,85 43,06 12,33 6 17 12 23,61 16,44 66,67 28,77 7 12 18 16,67 24,66 83,33 53,42 8 8 19 11,11 26,03 94,44 79,45 9 3 12 4,17 16,44 98,61 95,89 10 1 3 1,39 4,11 100,00 100,00 Σ 72 73 100,00 100,00 Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích điểm kiểm tra lần 2
  • 96. 93 Bảng 3.9. Bảng tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 LỚP YẾU - KÉM TRUNG BÌNH KHÁ-GIỎI SL % SL % SL % ĐC 11 15,28 37 51,39 24 33,33 TN 4 5,48 17 23,29 52 71,23 Hình 3.4. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 2 Bảng 3.10. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lần 2 lớp TN và ĐC Lớp Mode Median X S2 S V m SMD ĐC 5 6 5,88 2,73 1,65 28,13 0,19 0,81 TN 8 7 7,22 2,40 1,55 21,44 0,18 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử student với xác suất sai lầm α = 0,01; k = 2n-2 = 2.73-2=144. Tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k = 2,64. Ta có t = 5,05, vì vậy sự khác nhau về kết quả của bài kiểm tra lần 2 giữa nhóm TN và nhóm ĐC là có ý nghĩa.
  • 97. 94 3.7.1.5. Bài kiểm tra lần 3 Bảng 3.11. Bảng điểm kiểm tra lần 3 ĐIỂM Xi SỐ HS ĐẠT ĐIỂM Xi % HS ĐẠT ĐIỂM Xi % HS ĐẠT ĐIỂM Xi TRỞ XUỐNG ĐC TN ĐC TN ĐC TN 0 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 1 0 0 0,00 0,00 0,00 0,00 2 1 0 1,39 0,00 1,39 0,00 3 3 0 4,17 0,00 5,56 0,00 4 5 3 6,94 4,11 12,50 4,11 5 15 7 20,83 9,59 33,33 13,70 6 19 8 26,39 10,96 59,72 24,66 7 17 14 23,61 19,18 83,33 43,84 8 7 22 9,72 30,14 93,06 73,97 9 3 14 4,17 19,18 97,22 93,15 10 2 5 2,78 6,85 100,00 100,00 Σ 72 73 100,00 100,00 Hình 3.5. Đồ thị đƣờng lũy tích điểm kiểm tra lần 3
  • 98. 95 Bảng 3.12. Bảng tổng hợp kết quả học tập học tập bài kiểm tra lần 3 LỚP YẾU - KÉM TRUNG BÌNH KHÁ-GIỎI SL % SL % SL % ĐC 9 12,50 34 47,22 29 40,28 TN 3 4,11 15 20,55 55 75,34 Hình 3.6. Biểu đồ kết quả học tập bài kiểm tra lần 3 Bảng 3.13. Các tham số thống kê đặc trƣng điểm kiểm tra lần 3 lớp TN và ĐC Lớp Mode Median X S2 S V m SMD ĐC 6 6 6,14 2,54 1,59 25,98 0,19 0,83 TN 8 8 7,47 2,36 1,54 20,59 0,18 Kiểm tra kết quả thực nghiệm bằng phép thử student với xác suất sai lầm α = 0,01; k = 2n-2 = 2.73-2=144. Tra bảng phân phối student tìm giá trị tα, k = 2,64. Ta có t = 5,13, vì vậy sự khác nhau về kết quả của bài kiểm tra lần 3 giữa nhóm TN và nhóm ĐC là có ý nghĩa. 3.7.2. Phân tích kết quả thực nghiệm sƣ phạm 3.7.2.1. Phân tích kết quả về mặt định tính Qua trao đổi trực tiếp với GV và HS lớp TN sau khi kết thúc thực nghiệm sư phạm, GV và HS được trao đổi có một số nhận xét như sau: + Về phía GV, hệ thống bài tập có chất lượng tốt, đáp ứng yêu cầu trong tất cả các hoạt động dạy và học như củng cố, luyện tập, kiểm tra đánh giá, dạy bài học mới. Hệ thống bài tập được sắp xếp theo từng bài, được phân dạng, sắp xếp từ dễ
  • 99. 96 đến khó, có cả tự luận và trắc nghiệm giúp GV dễ sử dụng, dễ ghép vào từng phần trong nội dung hoạt động dạy học, dễ hướng dẫn cho HS. Các bài tập có thể đáp ứng được yêu cầu hướng tới hiện nay của bài tập hoá học. Hệ thống bài tập đã góp phần phát huy năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, năng lực thực hành hoá học, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán, năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống của HS. Các giáo án được đưa ra là phù hợp, đảm bảo việc phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, đòi hỏi HS phải tư duy, làm việc nhiều hơn, phải biết hợp tác với các HS khác và với GV mới giải quyết được vấn đề học tập. Chất lượng HS có nâng cao hơn so với trước. + Về phía HS, hệ thống bài tập được sắp xếp, phân dạng tốt, có các bài tập đòi hỏi tư duy, liên hệ thực tiễn, phù hợp trình độ HS, đáp ứng yêu cầu của thi cử hiện nay. HS cảm thấy hứng thú khi làm bài tập, dành nhiều thời gian hơn để tự học môn Hoá. HS được hoạt động, được tư duy, được sáng tạo nhiều hơn khi giải bài tập. HS cũng đánh giá kết quả học tập môn Hoá có cải thiện tốt hơn nhiều so với trước đây. Như vậy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 đã đem lại hiệu quả, đáp ứng kì vọng của GV và HS, góp phần phát triển năng lực tự học cho HS. 3.7.2.2. Phân tích kết quả về mặt định lƣợng * Thông qua bảng kiểm năng lực tự học của HS Điểm trung bình từng tiêu chí của lớp TN sau tác động từ 4,0 đến 4,2, chứng tỏ lớp TN có sự chuyển biến toàn bộ các phương diện về năng lực tự học, tự học đạt mức độ cao. Trước khi tác động, chưa có hệ thống bài tập phát triển năng lực tự học và giáo án phù hợp, điểm các tiêu chí đều nằm trong khoảng từ 2,9 đến 3,1 chứng tỏ năng lực tự học chỉ ở mức độ trung bình; Điểm trung bình chung tất cả các tiêu chí lớp TN sau tác động (4,08 điểm) lớn hơn trước tác động (2,95 điểm) chứng tỏ lớp TN có năng lực tự học tổng thể cao hơn so với trước đây. Như vậy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 có hiệu quả trong việc phát triển năng lực tự học của HS. * Thông qua điểm các bài kiểm tra Tỉ lệ các bài kiểm tra đạt khá giỏi của lớp TN cao hơn lớp ĐC.
  • 100. 97 Mode của lớp TN cao hơn lớp ĐC, chứng tỏ HS lớp TN nhiều điểm cao hơn lớp ĐC. Giá trị trung bình của lớp TN cao hơn lớp ĐC chứng tỏ mặt bằng điểm chung của lớp TN cao hơn lớp ĐC. Có độ chênh lệch điểm số trung bình giữa lớp TN và lớp ĐC, điều này cho thấy điểm trung bình của hai lớp TN và lớp ĐC đã có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng. Độ lệch chuẩn điểm kiểm tra của các lớp TN nhỏ hơn lớp ĐC chứng tỏ ở các lớp TN, các số liệu tập trung quanh giá trị trung bình cộng tốt hơn, chất lượng bộ số liệu tốt hơn. Chất lượng bài kiểm tra của các lớp TN không những cao hơn mà còn đồng đều hơn và bền vững hơn các lớp ĐC. Hệ số kiểm định t > tα,k (với α =0,01) nên sự khác nhau giữa điểm trung bình của lớp TN và lớp ĐC là có ý nghĩa thống kê. Điều này khẳng định kết quả TN không phải do ngẫu nhiên mà do tác động của hệ thống bài tập. Đồ thị đường luỹ tích bài kiểm tra của lớp TN luôn nằm phía dưới bên phải của lớp ĐC chứng tỏ lớp TN có kết quả học tập cao hơn lớp ĐC. Như vậy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 THPT nhằm phát triển năng lực tự học của HS đã mang lại hiệu quả rõ rệt, góp phần nâng cao chất lượng dạy học bộ môn Hoá học. Tiểu kết chƣơng 3 Trong chương 3, chúng tôi trình bày một số vấn đề về thực nghiệm sư phạm, xử lí số liệu, đánh giá hiệu quả của đề tài. Chọn 4 lớp ở 2 trường THPT để tiến hành nghiệm sư phạm. Đã tiến hành trao đổi với GV dạy thực nghiệm về tình hình cơ sở vật chất, phương pháp giảng dạy, tình hình học tập môn hoá học của HS, thống nhất về cách tiến hành thực nghiệm, giáo án, hệ thống bài tập, hệ thống bài kiểm tra, phương pháp giảng dạy. Thu thập, xử lí các kết quả thực nghiệm từ bài kiểm tra thu được bằng phần mềm MS Excel và các phương pháp thống kê toán học. Các kết quả thực nghiệm cho thấy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho HS đã đem lại hiệu quả, nâng cao chất lượng học tập của HS.
  • 101. 98 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ I. KẾT LUẬN Sau quá trình nghiên cứu, đề tài đã hoàn thành những vấn đề sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận về năng lực và năng lực tự học như khái niệm về năng lực và năng lực tự học, hình thức tự học, chu trình tự học, biểu hiện năng lực tự học của HS, vai trò của GV để phát huy tính tự học của HS. Nghiên cứu một số vấn đề về bài tập và sử dụng hệ thống bài tập ở trường THPT như khái niệm bài tập hoá học; tác dụng của bài tập hoá học; phân loại bài tập hoá học, tìm hiểu thực trạng sử dụng hệ thống bài tập và việc tự học của HS ở trường THPT thông qua phiếu khảo sát. Nghiên cứu xây dựng hệ thống bài tập phần phi kim Hoá học lớp 11 trường THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho HS trên cơ sở chuẩn kiến thức kĩ năng, phân phối chương trình, các nguyên tắc khi xây dựng hệ thống bài tập, qui trình xây dựng bài tập hoá học mới. Xây dựng 88 bài tập tự luận và 159 bài tập trắc nghiệm thuộc 2 chương nitơ- photpho, cacbon-silic. Các bài tập được phân dạng, sắp xếp từ dễ đến khó, có đáp án ở một số bài tập khó. Nghiên cứu biên soạn các giáo án phục vụ việc sử dụng hệ thống bài tập này, một số bài kiểm tra 15 phút và 45 phút để kiểm tra đánh giá kết quả học tập HS. Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại 4 lớp thuộc 2 trường THPT. Xử lí số liệu thực nghiệm sư phạm, đánh giá hiệu quả của đề tài. Các kết quả thực nghiệm cho thấy, hệ thống bài tập phần phi kim hoá học lớp 11 THPT nhằm phát triển năng lực tự học cho HS đã đem lại hiệu quả, nâng cao chất lượng học tập của HS. II. KHUYẾN NGHỊ Môn Hoá học là một môn học thực nghiệm, liên quan đến thí nghiệm hoá học. Do đó các trường cần đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy học. Sĩ số lớp vừa phải. Trong quá trình dạy học, GV cần sử dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực của HS, trong đó có năng lực tự học. Đổi mới phương
  • 102. 99 pháp dạy học là yêu cầu tất yếu với những yêu cầu ngày càng cao về chất lượng HS, đáp ứng yêu cầu xã hội, của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. GV cần khuyến khích việc tự học, tăng cường hướng dẫn tự học, tự nghiên cứu, hướng dẫn phương pháp đọc và sử dụng tài liệu tham khảo cho HS. Đây là yêu cầu bắt buộc, với sự phát triển không ngừng của khoa học kĩ thuật, kiến thức mới được cung cấp liên tục đòi hỏi mỗi người phải tự thân vận động. Cùng gia đình HS đôn đốc, kiểm tra việc tự học ở nhà của HS. Nhà trường cần khuyến khích và hỗ trợ, tạo điều kiện để HS tham gia nghiên cứu khoa học, liên hệ và ứng dụng kiến thức hoá học giải quyết các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày. Nhà trường và Sở giáo dục và đào tạo cần tập huấn cho GV phương pháp dạy học theo hướng phát triển năng lực người học, cách biên soạn hệ thống câu hỏi theo hướng đánh giá năng lực HS. Sở giáo dục và đào tạo có thể phân công cho các trường biên soạn hệ thống câu hỏi theo hướng đánh giá năng lực của HS. Sau đó sử dụng các phương pháp tiến hành kiểm định, đánh giá chất lượng bộ câu hỏi để GV có thể sử dụng chung. Tổ bộ môn, tiếp đến là Nhà trường, Sở giáo dục và đào tạo tiến hành xây dựng ngân hàng câu hỏi chung phục vụ kiểm tra, đánh giá, tạo sự công bằng, khách quan, phản ánh đúng chất lượng HS. GV cần biên soạn hệ thống bài tập theo hướng đánh giá năng lực HS để tiếp cận với sự đổi mới trong chương trình THPT sắp tới. Tăng cường các bài tập đòi hỏi sự tư duy, động não, bài tập tổng hợp kết hợp kiến thức nhiều môn học với nhau, các bài tập liên hệ với thực tiễn cuộc sống, thí nghiệm hoá học, giảm bớt các bài tập học thuộc lòng, xa rời thực tế, các bài tập không mang bản chất hoá học. Các bài tập thực tế, gần gũi đời sống sẽ tạo sự hứng thú học tập của HS, góp phần nâng cao chất lượng HS. GV cần tiếp cận và cần được hướng dẫn ứng dụng các thành tựu công nghệ trong giảng dạy. Nhà trường có thể xây dựng website hỗ trợ HS tự học với các video giảng dạy, hệ thống lí thuyết, bài tập tự kiểm tra, đánh giá, tự động ra kết quả qua máy tính. Khi đó, HS có thể học mọi nơi, mọi thời điểm, tiết kiệm chi phí.
  • 103. 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Ngô Ngọc An (2002), 350 bài tập hoá học chọn lọc và nâng cao 11, NXB Giáo dục, Hà Nội. [2]. Ngô Ngọc An (2007), Hoá học 11 nâng cao, NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. [3]. Ngô Ngọc An (2007), Rèn kỹ năng giải toán hoá học 11 tập 1, NXB Giáo dục, Hà Nội. [4]. Ngô Ngọc An (2015), Phân loại và hướng dẫn giải đề thi đại học-cao đẳng môn hoá học, NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội. [5]. Trịnh Văn Biều (2003), Giảng dạy hoá học ở trường phổ thông, NXB. Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. [6]. Trịnh Văn Biều (2004), Lý luận dạy học hoá học, Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh. [7]. Phạm Đức Bình (2005), Phương pháp giải bài tập hoá phi kim, NXB Giáo dục, Hà Nội. [8]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2007), Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục THPT môn hoá học, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. [9]. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Dự án Việt-Bỉ (2010), Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng, Nhà xuất bản Đại học sư phạm, Hà Nội. [10]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2014), Tài liệu tập huấn kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh trong trường THPT, Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội. [11]. Nguyễn Cương (Chủ Biên), Nguyễn Mạnh Dung (2005), Phương pháp dạy học hoá học tập 1, NXB. Đại học sư phạm, Hà Nội. [12]. Cao Cự Giác (2003), Bài tập lí thuyết và thực nghiệm hoá học, NXB Giáo dục, Hà Nội. [13]. Khoa Hoá, Đại học sư phạm Huế (2015), Phát triển phương pháp dạy học hoá học, ĐHSP Huế.
  • 104. 101 [14]. Nguyễn Thị Phượng Liên (2015), Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập phần phản ứng oxi hoá-khử hoá học 10 chương trình chuẩn, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP Huế. [15]. Nguyễn Văn Thoại, Nguyễn Hữu Thạc (2007), Giới thiệu đề thi trắc nghiệm, tự luận tuyển sinh vào Đại học-cao đẳng toàn quốc từ năm học 2002-2003 đến năm học 2007-2008, NXB Hà Nội, Hà Nội. [16]. Trần Thị Thanh Thuỷ (Chủ biên), Nguyễn Công Khanh, Nguyễn Văn Ninh, Nguyễn Mạnh Hưởng, Bùi Xuân Anh, Lưu Thị Thu Hà (2016), Dạy học tích hợp phát triển năng lực học sinh (quyển 2), NXB Đại học sư phạm, Hà Nội. [17]. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên), Nguyễn Kỳ, Vũ Văn Tảo, Bùi Tường (1998), Quá trình dạy-tự học, NXB Giáo dục, Hà Nội. [18]. Nguyễn Xuân Trọng (tổng chủ biên), Nguyễn Hữu Đỉnh (chủ biên), Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền (2006), Hoá học 11 nâng cao, NXB Giáo dục, Hà Nội. [19]. Nguyễn Xuân Trường (Tổng chủ biên kiêm chủ biên), Phạm Văn Hoan, Phạm Tuấn Hùng, Trần Trung Ninh, Cao Thị Thặng, Lê Trọng Tín, Nguyễn Phú Tuấn (2006), Sách giáo viên Hoá học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội. [20]. Nguyễn Xuân Trường (2007), 1430 câu hỏi trắc nghiệm hoá học 11, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh. [21]. Nguyễn Xuân Trường (Chủ biên), Từ Ngọc Ánh, Lê Chí Kiên, Lê Mậu Quyền (2007), Bài tập hoá học 11, NXB. Giáo dục, Hà Nội. [22]. Nguyễn Xuân Trường (2008), Bài tập trắc nghiệm Hoá học 11, NXB Giáo dục, Hà Nội. [23]. Nguyễn Xuân Trường (2016), Sơ đồ chuỗi phản ứng hoá học vô cơ, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội. [24]. Thái Duy Tuyên (2008), Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới, NXB Giáo dục, Hà Nội. [25]. Viện ngôn ngữ học (2003), Từ điển Tiếng Việt 2003, Nhà xuất bản Đà Nẵng, Đà Nẵng.
  • 105. 102 WEBSITE [26]. Ban chấp hành Trung Ương Đảng Cộng sản Việt Nam (2013), “Nghị quyết Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”, https://e-ict.gov.vn/laws/detail/Nghi-quyet-Hoi-nghi-Trung-uong-8-khoa- XI-ve-doi-moi-can-ban-toan-dien-giao-duc-va-dao-tao- 148/?download=1&id=0, 20/06/2018. [27]. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2017), “Dự thảo chương trình giáo dục phổ thông chương trình tổng thể”, http://news.attachment.vnecdn.net/2017/04/14/CT- tong-the-12-4-17-kem-CV-1496-doc_1492134884%5B1476090639%5D.doc, 30/06/2017. [28]. Trần Đình Châu, Đặng Thu Thuỷ, Phan Thị Luyến (2011), “Tài liệu bồi dưỡng thường xuyên GV THPT, module THPT 18 Phương pháp dạy học tích cực”, http://thuvienso.cdspna.edu.vn/doc/module-thpt-18-phuong-phap-day-hoc- tich-cuc-tran-dinh-chau-241747.html, 30/06/2017. [29]. Sở giáo dục và đào tạo Đà Nẵng (2018), “Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Hoá học lớp 11”, http://tthl.danang.edu.vn/tracuuvanbang/public/uploads/22534_1519536774_ exam.pdf, 20/06/2018.
  • 107. P1 PHỤ LỤC 1 HỆ THỐNG LÍ THUYẾT CACBON-SILIC 1. Cacbon 1.1. Vị trí và cấu hình electron nguyên tử a. Vị trí: cacbon ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA. b. Cấu hình electron nguyên tử: 1s2 2s2 2p2 . 1.2. Tính chất vật lí Các dạng thù hình: Kim cương, than chì, fuleren, cacbon vô định hình. 1.3. Tính chất hóa học - Trong các dạng thù hình của cacbon, C vô định hình hoạt động hơn cả về mặt hóa học. - Trong các phản ứng hóa học, C thể hiện tính oxi hóa và tính khử. a. Tính khử * Tác dụng với oxi 00 +4 t 2 2C + O CO Ở nhiệt độ cao, C lại khử CO2 theo phản ứng 00 +4 +2 t 2C + CO 2CO * Tác dụng với hợp chất  00 +4 t 3 2 2 2C + 4HNO CO + 4NO +2H O b. Tính oxi hóa * Tác dụng với hiđro 00 -4 t ,xt 2 4C+2H C H (metan) * Tác dụng với kim loại 00 -4 t 4 33C+4Al Al C (nhôm cacbua) 2. Hợp chất của cacbon 2.1. Cacbon monooxit a. Tính chất hóa học - Là oxit trung tính.
  • 108. P2 - Tính khử: 0+2 +4 t 2 22CO+O 2CO 0+2 +4 t 2 3 23CO+Fe O 3CO +2Fe b. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm HCOOH 0 2 4H SO (®Æc), t  CO + H2O - Trong công nghiệp: Khí CO được điều chế theo hai phương pháp * Khí than ướt C + H2O 0 1050 C  CO + H2 * Khí than khô (khí lò gas) C + O2 0 t  CO2 CO2 + C 0 t  2CO 2.2. Cacbon đioxit a. Tính chất vật lí - Là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí. - Ở trạng thái rắn, CO2 là khối màu trắng, gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. b. Tính chất hóa học - Khí CO2 không cháy, không duy trì sự cháy của nhiều chất. - CO2 là oxit axit, khi tan trong nước cho axit cacbonic CO2 (k) + H2O (l)  H2CO3 (dd) - Tác dụng với dung dịch kiềm CO2 + NaOH → NaHCO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Tùy vào lượng chất tham gia phản ứng mà có thể tạo các sản phẩm muối khác nhau. c. Điều chế - Trong phòng thí nghiệm CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O - Trong công nghiệp: khí CO2 được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than...
  • 109. P3 2.3. Axit cacbonic - Là axit kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O. - Là axit hai nấc: + - 2 3 3H CO H + HCO - + 2- 3 3HCO H +CO 2.4. Muối cacbonat - Muối cacbonat của các kim loại kiềm, amoni và đa số muối hiđrocacbonat đều tan. Muối cacbonat của kim loại khác thì không tan. - Tác dụng với dung dịch axit NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O - 3HCO + H+ → CO2↑ + H2O Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O 2- 3CO + 2H+ → CO2↑ + H2O - Tác dụng với dung dịch kiềm NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O - 3HCO + OH - → 2- 3CO + H2O - Phản ứng nhiệt phân MgCO3(r) 0 t  MgO(r) + CO2(k) 2NaHCO3(r) 0 t  Na2CO3(r) + CO2(k) + H2O(k) 3. Silic 3.1. Tính chất vật lí Các dạng thù hình: silic tinh thể và silic vô định hình. 3.2. Tính chất hóa học - Silic có các số oxi hóa: -4, 0, +2 và +4 (số oxi hóa +2 ít đặc trưng hơn). - Trong các phản ứng hóa học, silic thể hiện tính oxi hóa và tính khử. a. Tính khử 0 +4 2 4Si+2F SiF
  • 110. P4 00 +4 t 2 2Si+O SiO 0 +4 2 2 3 2Si+2NaOH +H O Na SiO +2H  b. Tính oxi hóa 00 -4 t 22Mg +Si Mg Si (magie silixua) 3.3. Điều chế SiO2 + 2Mg 0 t  Si + 2MgO 4. Hợp chất của silic 4.1. Silic đioxit - SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước. - Tan chậm trong dung dịch kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy SiO2 + 2NaOH 0 t  Na2SiO3 + H2O - Tan được trong axit HF SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O Dựa vào tính chất này, người ta dùng dung dịch HF để khắc chữ lên thủy tinh. 4.2. Axit silixic - H2SiO3 là chất ở dạng keo, không tan trong nước. Khi mất một phần nước tạo thành vật liệu xốp là silicagen. Dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hóa. - Axit silixic là axit yếu, yếu hơn cả axit cacbonic nên bị axit này đẩy ra khỏi dung dịch muối: Na2SiO3 + CO2 + H2O → Na2CO3 + H2SiO3↓ 4.3. Muối silicat - Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. - Vải tẩm thủy tinh lỏng sẽ khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh và sứ.
  • 111. P5 PHỤ LỤC 2 HỆ THỐNG BÀI TẬP CACBON-SILIC 1. Bài tập tự luận 1.1. Bài tập định tính Dạng 1. Hoàn thành phƣơng trình hoá học Bài tập 1. Hoàn thành các PTHH sau dưới dạng phân tử và ion thu gọn: a. CO2 + NaOH tæ leämol1:1 b. CO2 + Ca(OH)2 tæ leämol 2:1 c. Ca(HCO3)2 + NaOH tæ leämol1:1 d. Ca(HCO3)2 + NaOH tæ leämol1:2 e. CaCO3 + CO2 + H2O → g. Na2SiO3 + CO2 + H2O → Dạng 2. Hoàn thành dãy chuyển hoá Bài tập 2. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau: 3 51 2 7 2 3 3 2 34 6 C CO CO CaCO Ca(HCO ) NaHCO   Bài tập 3. Viết PTHH cho dãy chuyển hoá sau 1 43 6 7 2 2 3 2 3 2 32 5 SiO Si Na SiO H SiO SiO CaSiO   Bài tập 4. Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)2, CaCO3, Na2CO3, NaHCO3, CO2, CO, Fe. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hệ giữa các chất trên. Viết các PTHH. Bài tập 5. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: X Z Y T Biết rằng X, Y, Z, T là các hợp chất của cacbon. Xác định X, Y, Z, T và viết PTHH của các phản ứng trong sơ đồ chuyển hoá trên. Bài tập 6. Xác định các chất X, Y, Z, T, M và viết PTHH theo sơ đồ được cho bên dưới        0 Y T X X X X Z M X t
  • 112. P6 Biết X là thành phần chính của đá vôi. Dạng 3. Xác định các chất Bài tập 7. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, H trong sơ đồ phản ứng sau: 0 0 t t A + B C C + D E E C + D C + E + G H     Biết C là chất khí làm đục nước vôi trong và không tác dụng với nước brom. Bài tập 8. Dẫn khí CO2 đi qua dung dịch nước vôi trong thu được dung dịch X và kết tủa Y. Lọc bỏ kết tủa Y. Đun nóng dung dịch X lại thấy xuất hiện kết tủa Y. Xác định thành phần dung dịch X và kết tủa Y. Viết PTHH. Bài tập 9. Nhiệt phân Ba(HCO3)2 một thời gian thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc (dư) thì chất khí C bị hấp thụ, còn khí D không bị hấp thụ. Chất rắn A được hoà tan trong nước dư, thu được dung dịch E và chất rắn không tan G. Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch E thấy xuất hiện kết tủa. Xác định thành phần của A, B, C, D, E, G và viết PTHH. Bài tập 10. Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ đựng hỗn hợp Fe2O3, CuO, Al2O3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện kết tủa C và có khí D thoát ra. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch E và chất rắn G. Cho chất rắn G tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch H, khí I, và chất rắn K. Xác định thành phần A, B, C, D, E, G, H, I, K. Viết PTHH. Dạng 4. Nhận biết chất * Không giới hạn thuốc thử Bài tập 11. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt Ca(HCO3)2, NaHCO3, Na2CO3, Na3PO4, NaNO3. Bài tập 12. Nhận biết từng khí CO2, CO, H2, H2S trong hỗn hợp của chúng bằng phương pháp hoá học.
  • 113. P7 *Giới hạn thuốc thử Bài tập 13. Có năm lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch của các chất sau đây: NaHSO4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2. Chỉ được dùng thêm cách đun nóng, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng đã được dùng để nhận biết. Bài tập 14. Có 4 bình không dán nhãn, mỗi bình chứa một hỗn hợp dung dịch sau: (K2CO3 và Na2SO4); (KHCO3 và Na2CO3); (KHCO3 và Na2SO4); (Na2SO4 và K2SO4). Chỉ được dùng thêm 2 hoá chất, hãy nêu cách phân biệt chất đựng trong mỗi lọ. Viết PTHH của các phản ứng. Bài tập 15. Không dùng thêm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau: NaHSO4, BaCl2, NaHCO3, H2O. Bài tập 16. Không dùng thêm thuốc thử, hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2, Na2CO3, Na2SiO3, HCl, H2SO4. Dạng 5. Điều chế và tách chất Bài tập 17. Từ quặng magiezit và dung dịch HCl, dung dịch NaOH và các thiết bị cần thiết khác, hãy viết PTHH điều chế Mg(OH)2 và NaHCO3. Bài tập 18. Từ SiO2, NaCl, H2O và các thiết bị cần thiết khác, hãy viết PTHH của các phản ứng điều chế axit silixic. Bài tập 19. Chọn chất thích hợp để loại bỏ các tạp chất ra khỏi khí sau a. H2 lẫn CO2. b. CO2 lẫn CO. C. CO2 lẫn HCl. Dạng 6. Hiện tƣợng và giải thích hiện tƣợng Bài tập 20. Trình bày hiện tượng và viết PTHH khi: a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. b. Cho kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3. Bài tập 21. Tiến hành các thí nghiệm sau: a. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. b. Cho từ từ từng giọt (vừa khuấy đều) dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl. Nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
  • 114. P8 Dạng 7. Hoá học và thực tiễn cuộc sống Bài tập 22. a. Giải thích hiện tượng tạo thạch nhũ trong hang động đá vôi. b. Giải thích hiện tượng tạo cặn trong ấm nước khi đun sôi nước. c. Trong lõi lọc nước thường có một lõi lọc bằng than hoạt tính. d. Khi cơm bị “khê” người ta thường cho vào nồi cơm một mẫu than gỗ. Dạng 8. Hoá học và thực hành thí nghiệm Bài tập 23. Người ta điều chế khí CO2 từ axit HCl và CaCO3. Thiết kế bộ dụng cụ điều chế và tinh chế khí CO2 thu được. Chứng minh rằng CO2 không duy trì sự cháy nhưng không dùng CO2 để dập tắt đám cháy Mg. 1.2. Bài tập định lƣợng Dạng 1. CO tác dụng oxit kim loại Bài tập 24. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 10,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Bài tập 25. Dẫn từ từ khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau một thời gian, thu được 6 gam chất rắn và hỗn hợp khí. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 2,0 gam kết tủa. Tính m. Bài tập 26. Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 0,448 lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe. Xác định công thức của oxit sắt. Bài tập 27. Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15,0 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư thu được V lít khí NO2 (đktc). Xác định giá trị của V. Dạng 2. CO2 tác dụng với dung dịch kiềm Bài tập 28. Dẫn 0,448 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch 450 ml Ca(OH)2 0,02M. Tính khối lượng muối thu được. Bài tập 29. Dẫn từ từ 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 1,0 M, thu được x gam kết tủa. Xác định giá trị của x.
  • 115. P9 Bài tập 30. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào 250 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 19,7 gam kết tủa. Xác định giá trị của a. Bài tập 31. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) qua 250 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M thu được 19,7 gam kết tủa. Xác định giá trị của V. Dạng 3. Muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với dung dịch axit. Bài tập 32. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,0 M vào 50 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Bài tập 33. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M vào 20ml dung dịch HCl 1,0 M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Bài tập 34. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M, sinh ra V lít khí (ở đktc). Xác định giá trị của V. Dạng 4. Bài tập sử dụng đồ thị Bài tập 35. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau: Tính x. Bài tập 36. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau: Tính x.
  • 116. P10 Bài tập 37. Dẫn khí CO2 qua dung dịch gồm x mol Ca(OH)2 và y mol NaOH, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau: Tính tỉ lệ x y . Bài tập 38. Cho m gam hỗn hợp gồm Ba và Na tác dụng với lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Dẫn từ từ khí CO2 qua dung dịch X, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau: Tính m và V. Dạng 5. Bài tập Silic và hợp chất Bài tập 39. Một loại thuỷ tinh pha lê chứa 9,62% Na2O ; 34,32% PbO và 56,06% SiO2. Xác định công thức của thuỷ tinh pha lê. Bài tập 40. Để sản xuất 50 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg SiO2 (cát trắng), CaCO3 (đá vôi), Na2CO3 (sođa), với hiệu suất quá trình sản xuất là 100%. Bài tập 41. Cho 8,2 gam hỗn hợp X gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V. 2. Hệ thống bài tập trắc nghiệm Câu 1. Số oxi hoá của C trong các hợp chất Al4C3, CO, CO2, CH4, NH4HCO3, Na2CO3 lần lượt là A. +4, +2, -4, +4, +4, -4. B. -4, +2, +4, -4, +4, +4. C. +4, -2, +4, -4, +4, +4. D. -4, -2, +4, -4, -4, +4.
  • 117. P11 Câu 2. Chất nào sau đây không phải là dạng thù hình của cacbon ? A. Than chì. B. Kim cương. C. Cacbon vô định hình. D. Thạch anh. Câu 3. Hình vẽ nào sau đây mô tả cấu trúc của kim cương A. B. C. D. Câu 4. Kim cương rất cứng và không dẫn điện còn than chì thì ngược lại mềm, có khả năng dẫn điện. Nguyên nhân khiến chúng có tính chất vật lí khác nhau là do A. chúng được cấu tạo từ những nguyên tố khác nhau. B. kim cương có cấu trúc giống kim loại còn than chì có cấu trúc giống phi kim. C. chúng có cấu trúc tinh thể khác nhau. D. chúng được hình thành trong tự nhiên theo những cách khác nhau. Câu 5. Kim cương được sử dụng làm đồ trang sức, mũi khoan, dao cắt thủy tinh và bột mài vì kim cương là chất cứng nhất trong tất cả các chất. Sở dĩ có tính chất trên một phần do tinh thể kim cương thuộc loại tinh thể A. ion điển hình. B. nguyên tử điển hình. C. kim loại điển hình. D. phân tử điển hình. Câu 6. Lõi lọc than hoạt tính là một bộ phận rất thường gặp trong các bình lọc nước. Sở dĩ than hoạt tính có khả năng lọc nước là do nó A. hấp phụ các chất độc. B. hấp thụ các chất độc. C. phản ứng với chất độc tạo ra các chất mới không độc hại. D. có lỗ trống rất nhỏ chỉ cho nước đi qua, còn chất độc thì bị giữ lại. Câu 7. Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng A. C + O2 → CO2. B. C + 2CuO → 2Cu + CO2. C. 3C + 4Al → Al4C3. D. C + H2O → CO + H2.
  • 118. P12 Câu 8. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. 2C + Ca → CaC2. B. C + 2H2 → CH4. C. C + CO2 → 2CO. D. 3C + 4Al → Al4C3. Câu 9. Cacbon có thể phản ứng với bao nhiêu chất trong số các chất sau: CaO, Fe2O3, SiO2, Al, KClO3, O2, CO2, CO, HCl, NaOH, HNO3, H2SO4 loãng ? A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 10. Cho các chất sau Fe2O3, Al2O3, MgO, CaO, CuO. Trong điều kiện thích hợp, số chất tác dụng với C tạo sản phẩm kim loại là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. CO là oxit axit. B. CO là oxit trung tính. C. CO là oxit bazơ. D. CO là oxit lưỡng tính. Câu 12. Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO với khí O2? A. Phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích khí. D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường. Câu 13. Phương trình hóa học nào sau đây là đúng ? A. CO + CaO  0 t Ca + CO2. B. CO + MgO  0 t Mg + CO2. C. CO + CuO  0 t Cu + CO2. D. 3CO + Al2O3  0 t 2Al + 3CO2. Câu 14. Cho cân bằng (trong bình kín) sau: CO (k) + H2O (k) CO2 (k) + H2 (k) ΔH < 0 Trong các yếu tố: (1) tăng nhiệt độ; (2) thêm một lượng hơi nước; (3) thêm một lượng H2; (4) tăng áp suất chung của hệ; (5) dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (4). Câu 15. Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ đựng MgO, Al2O3, Fe2O3, CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Chất rắn A tan một phần trong dung dịch NaOH và có khí thoát ra.
  • 119. P13 B. Chất rắn A tan một phần trong dung dịch HCl dư và có khí thoát ra. C. Hỗn hợp khí B bị hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 dư. D. Thể tích hỗn hợp khí B lớn hơn thể tích khí CO ban đầu (khi đo trong cùng điều kiện). Câu 16. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Than muội được dùng để làm chất độn cao su, sản xuất mực in, xi đánh giày. B. CO là khí độc, oxit trung tính và là chất khử mạnh. C. CO, H2, C tác dụng được với oxit kim loại sinh ra kim loại. D. Than gỗ được dùng dùng để chế tạo thuốc súng, chất hấp phụ. Câu 17. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế CO trong phòng thí nghiệm ? A. C + H2O (hơi) 0 t  CO + H2. B. 2C + O2 0 t  2CO. C. HCOOH 2 4 0 H SO dac t  CO + H2O. D. C + CO2 0 t  2CO. Câu 18. Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hoà tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 57,15%. B. 14,28%. C. 28,57%. D. 18,42%. Câu 19. Nhận định nào sau đây là sai ? A. Khí CO2 gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái đất nóng lên. B. Khí SO2 và NOx gây nên hiện tượng mưa axit. C. Trong tự nhiên, SiO2 tồn tại dưới dạng cát và thạch anh. D. Silic tinh thể là chất bột màu nâu, có tính bán dẫn. Câu 20. “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. SiO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 21. CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất nên được dùng để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, CO2 không dùng để dập tắt đám cháy A. do xăng, dầu. B. nhà cửa, quần áo. C. do magie hoặc nhôm. D. do khí ga.
  • 120. P14 Câu 22. Dẫn từ từ hỗn hợp khí gồm CO, N2, CO2, SO2, NO2, HCl qua dung dịch nước vôi trong dư. Khí không bị hấp thụ là A. CO và N2. B. CO, N2 và NO2. C. N2. D. CO và NO2. Câu 23. Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng một thuốc thử là A. nước vôi trong. B. nước brom. C. nước. D. dung dịch NaOH. Câu 24. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaOH, muối được tạo thành theo thứ tự A. NaHCO3, Na2CO3. B. Na2CO3, NaHCO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3 Câu 25. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí CO2 bằng phản ứng A. C và O2. B. nhiệt phân CaCO3. C. CaCO3 và dung dịch HCl. D. C và HNO3 đặc. Câu 26. Quặng có chứa CaCO3 và MgCO3 là A. đolomit. B. canxit. C. magiezit. D. xinvinit. Câu 27. Cho các phát biểu sau về muối cacbonat: 1. Đa số muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước. 2. Hầu hết các muối cacbonat đều bị nhiệt phân, trừ muối cacbonat của kim loại kiềm. 3. Dung dịch muối cacbonat của kim loại kiềm tạo môi trường kiềm. 4. Muối hiđrocacbonat có tính chất lưỡng tính. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28. Cho các PTHH sau: 1. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O 2. Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH 3. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O 4. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. NaHCO3 và Na2CO3 có tính chất lưỡng tính. B. Chỉ có NaHCO3 có tính lưỡng tính.
  • 121. P15 C. NaHCO3 và Na2CO3 không có tính chất lưỡng tính. D. Chỉ có Na2CO3 có tính lưỡng tính. Câu 29. Khi nung nóng hợp chất vô cơ X thấy ngọn lửa màu vàng, khí sinh ra làm đục nước vôi trong. Công thức phân tử của X là A. KHSO3. B. KHCO3. C. NaHCO3. D. NaHSO4. Câu 30. Cho sơ đồ phản ứng sau 1. MgCO3 0 t  A + B 2. A + Ca(OH)2 → D 3. A + Ca(OH)2 → E + G 4. E + A + G → D 5. E + HCl → H + A + G Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. E là chất kết tủa, màu trắng. B. D là một muối có tính lưỡng tính. C. A là chất khí nặng hơn không khí. D. Khi nhiệt phân E sẽ thu được D. Câu 31. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: X 0 t  X1 +CO2 X1 +H2O →X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. CaCO3, NaHSO4. B. BaCO3, Na2CO3. C. CaCO3, NaHCO3. D. MgCO3, NaHCO3. Câu 32. Cho sơ đồ phản ứng sau 2 2 2 2 2+CO +O +Ca(OH) +CO +H O+Mg 2 2 3 3 2CO C CO CO CaCO Ca(HCO )     Số phản ứng oxi hoá-khử là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 33. Có 4 chất rắn: NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm một cặp chất nào dưới đây để nhận biết các chất rắn trên ? A. H2O và CO2. B. H2O và NaOH. C. H2O và HCl. D. H2O và BaCl2. Câu 34. Thuốc muối Nabica dùng để chữa đau dạ dày do thừa axit trong dạ dày có chứa A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. CaCO3. D. MgCO3. Câu 35. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: NaOH, Ca(OH)2, Ca(NO3)2, Na2CO3, KHSO4, H2SO4, Na2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo kết tủa là
  • 122. P16 A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 36. Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, Al, Na2CO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4HCO3. Số chất vừa tác dụng với dung dịch NaOH vừa tác dụng với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 37. Cho dãy các chất sau: Al(OH)3, Al, Na2CO3, Ca(HCO3)2, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4HCO3. Số chất lưỡng tính là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 38. Dẫn luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 20,0 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,2 gam chất rắn. Khối lượng Al2O3 có trong hỗn hợp ban đầu là A. 12,0 gam. B. 8,0 gam. C. 16,0 gam. D. 4,0 gam. Câu 39. Cho hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 (có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 11,4) phản ứng với lượng dư hỗn hợp chất rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí X và khối lượng chất rắn giảm 4,0 gam. Sau khi ngưng tụ hỗn hợp khí X thu được V lít khí Y (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 5,6. Câu 40. Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M ở nhiệt độ cao cần vừa đủ 2,24 lít khí CO (ở đktc), sau phản ứng thu được 5,6 gam kim loại M. Hoà tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của oxit kim loại là A. CuO. B. ZnO. C. FeO. D. Fe3O4. Câu 41. Cho 4,48 lít CO2 (đktc) tác dụng với 160 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 23,64. B. 7,88. C. 31,52. D. 39,40. Câu 42. Dẫn từ từ 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 1,5M và Ba(OH)2 1,0M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 19,70. C. 39,40. D. 29,55.
  • 123. P17 Câu 43. Cho 31,30 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch CaCl2. Sau khi phản ứng thu được 25,00 gam kết tủa. Lọc kết tủa, cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối clorua khan ? A. 34,05 gam. B. 34,75 gam. C. 25,00 gam. D. 30,75 gam. Câu 44. Hoà tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp NaHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 2,24. C. 1,12. B. 4,48. Câu 45. Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đolomit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 40%. B. 50%. C. 84%. D. 92%. Câu 46. Nhỏ từ từ 10 ml dung dịch HCl 1,0M vào 10 ml dung dịch Na2CO3 0,5M và NaHCO3 0,5M, sau phản ứng thu V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224 . B. 336. C. 448. D. 112. Câu 47. Nhỏ từ từ 20 ml dung dịch Na2CO3 1,0M vào 10 ml dung dịch HCl 1,0M, sau phản ứng thu V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224 . B. 336. C. 448. D. 112. Câu 48. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a - b). B. V = 11,2(a - b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b). Câu 49. Cho 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 1,0M, NaHCO3 0,5M, Na2SO4 1,5M tác dụng với 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 64,50. B. 54,65. C. 54,00. D. 64,00. Câu 50. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi
  • 124. P18 đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2. Câu 51. Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Ca(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Mg(HCO3)2. Câu 52. Dẫn từ từ V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M thu được 9,85 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 4,48 hoặc 5,6. B. 5,6. C. 1,12. D. 1,12 hoặc 5,6. Câu 53. Đồ thị bên dưới biểu diễn sự phụ thuộc số mol kết tủa CaCO3 vào số mol CO2 khi sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 Giá trị của x là A. 0,1. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,20. Câu 54. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. Mối quan hệ giữa lượng kết tủa thu được và lượng CO2 sục vào được biểu diễn bởi đồ thị sau: Số mol Ca(OH)2 đã dùng là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,15.
  • 125. P19 Câu 55. Sục từ từ x mol CO2 vào dung dịch gồm NaOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên dưới: Giá trị của x là A. 0,50. B. 0,55. C. 0,52. D. 0,60. Câu 56. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Cấu hình electron của silic là [Ne]3s2 3p2 . B. Silic tinh thể có cấu trúc giống kim cương, màu xám, có tính bán dẫn. C. Silic vô định hình là chất bột màu nâu. D. Trong tự nhiên, silic chủ yếu tồn tại dưới dạng hợp chất. Câu 57. Trong công nghiệp, silic được điều chế bằng cách nung SiO2 trong lò điện ở nhiệt độ cao với A. Mg. B. C (than cốc). C. Al. D. CO. Câu 58. Số oxi hóa cao nhất của silic thể hiện trong hợp chất nào sau đây? A. SiO. B. SiO2. C. SiH4. D. Mg2Si. Câu 59. Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây ? A. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. B. F2, Mg, NaOH. C. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. D. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl. Câu 60. Trong các thí nghiệm sau: (1) Cho SiO2 tác dụng với axit HF. (2) Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. (3) Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. (4) Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. (5) Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. (6) Cho khí O3 tác dụng với Ag. (7) Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
  • 126. P20 Câu 61. Oxit nào sau đây không tác dụng với nước ? A. CO2. B. SO2. C. SiO2. D. P2O5. Câu 62. Silic đioxit (SiO2) tan chậm trong dung dịch kiềm đặc, nóng, tan dễ trong dung dịch kiềm nóng chảy tạo thành silicat, SiO2 là oxit gì? A. Oxit axit. B. Oxit trung tính. C. Oxit bazơ. D. Oxit lưỡng tính. Câu 63. Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng dung dịch nào sau đây ? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HBr. C. Dung dịch HI. D. Dung dịch HF. Câu 64. Thủy tinh lỏng là A. silic đioxit nóng chảy B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy. Câu 65. Phương trình ion rút gọn: 2H+ + 2 3SiO  → H2SiO3↓ ứng với phản ứng giữa các chất nào sau đây? A. Axit cacbonic và canxi silicat. B. Axit cacbonic và natri silicat. C. Axit clohiđric và canxi silicat. D. Axit clohiđric và natri silicat. Câu 66. Để phân biệt các dung dịch Na2CO3, KNO3, Na2SiO3 trong các ống nghiệm mất nhãn, ta chỉ cần dùng một dung dịch là A. H2CO3. B. KCl. C. HCl. D. NaOH. Câu 67. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thuỷ tinh lỏng. B. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. C. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá huỷ tầng ozon. D. Có thể thu được H2SiO3 bằng cách sục khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Câu 68. Một loại thuỷ tinh kali chứa 18,43% kali oxit, 10,98% canxi oxit và 70,59% silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thuỷ tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là A. 2K2O.CaO.6SiO2. B. K2O.CaO.6SiO2. C. 2K2O.6CaO.SiO2. D. K2O.6CaO.SiO2. Câu 69. Để sản xuất 10 kg loại thuỷ tinh có công thức Na2O.CaO.6SiO2 cần phải dùng bao nhiêu kg Na2CO3 (sođa), với hiệu suất quá trình sản xuất là 100% ?
  • 127. P21 A. 2,218 kg. B. 4,435 kg. C. 1,109 kg. D. 1,663 kg. Câu 70. Chia m gam hỗn hợp gồm Si và Zn thành 2 phần bằng nhau: Phần 1. Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 7,84 lít khí (đktc). Phần 2. Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,912 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 23,06. B. 11,53. C. 34,59. D. 13,88. 3. Hƣớng dẫn giải một số bài tập tự luận cacbon-silic Bài tập 1. c. Ca(HCO3)2 + NaOH tæ leämol1:1 CaCO3↓ + NaHCO3 + H2O 2+ - - 3 3 2Ca +HCO +OH CaCO +H O d. Ca(HCO3)2 + 2NaOH tæ leämol1:2 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O 2+ - - 2 3 3 3 2Ca +2HCO +2OH CaCO +CO +2H O  Bài tập 5. X: CO2; Y: NaHCO3; Z: Ca(HCO3)2, T: CaCO3. Bài tập 6. X: CaCO3; Y: CaO; Z: CO2; T: Ca(OH)2; M: Ca(HCO3)2. Bài tập 7. A: C; B: O2; C: CO2; D: CaO; E: CaCO3; G: H2O; H: Ca(HCO3)2. Bài tập 8. X: Ca(HCO3)2; Y: CaCO3. Bài tập 9. A: BaCO3, Ba(HCO3)2; B: CO2, H2O; C: H2O; D: CO2; E: Ba(HCO3)2; G: BaCO3 Bài tập 10. A: Fe, Cu, Al2O3; B: CO + CO2; C: CaCO3; D: CO; E: NaAlO2 + NaOH; G: Fe, Cu; H: HCl + FeCl2; I: H2; K: Cu Bài tập 11. Thuốc thử: Đun nóng nhận Ca(HCO3)2 có kết tủa; dùng HCl: có khí thoát ra: NaHCO3, Na2CO3; Dùng dung dịch BaCl2: Na2CO3 và Na3PO4 có ↓ trắng. Bài tập 12. Giấy tẩm dung dịch Pb(NO3)2: H2S: kết tủa đen; nước vôi trong: CO2; Đốt 2 khí CO, H2 rồi dẫn sản phẩm cháy qua nước vôi trong: có kết tủa → CO. Bài tập 13. Đun nóng: có kết tủa: Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2; Các chất còn lại tác dụng với nhau: NaHSO4 KHCO3 Na2SO3 NaHSO4 - ↑ không mùi ↑ mùi xốc KHCO3 ↑ không mùi - - Na2SO3 ↑ mùi xốc - -
  • 128. P22 Mg(HCO3)2 Ba(HCO3)2 NaHSO4 ↑ không mùi ↑ không mùi + ↓ trắng Bài tập 14. Thuốc thử: dung dịch HCl; dung dịch BaCl2. Bài tập 15. lập bảng phân biệt. Bài tập 16. lập bảng phân biệt. Dạng 6. Điều chế và tách chất Bài tập 17. Magiezit: MgCO3. Bài tập 19. a. dung dịch kiềm dư hấp thụ CO2. Loại bỏ hơi nước bằng H2SO4 đặc. b. CuO dư, nung nóng, CO bị giữ lại. c. Dẫn qua dung dịch NaHCO3 dư, HCl bị giữ lại. Loại bỏ hơi nước bằng H2SO4 đặc. Bài tập 20. b. Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2↑ Ba(OH)2 + 2NaHCO3 → BaCO3↓ + Na2CO3 + H2O Hiện tượng: mẩu kim loại Ba tan, có khí thoát ra và kết tủa màu trắng xuất hiện. Bài 21. - Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3: Nhỏ một lúc mới có sủi bọt khí + 2- - 3 3 - + 3 2 2 H +CO HCO HCO +H CO +H O   - Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl: có hiện tượng sủi bọt khí liền + 2- 3 2 22H +CO CO +H O Bài tập 22. a. Phá hủy đá vôi CaCO3 do tác dụng của nước mưa có hòa tan CO2 tạo ra muối Ca(HCO3)2 tan: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Sự phân hủy Ca(HCO3)2 theo các kẽ nứt chảy xuống các vòm hang và bị phân hủy tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2 + H2O b. Nước trong ấm có chứa Ca(HCO3)2 bị phân huỷ tạo “cặn” là kết tủa CaCO3 khi đun: Ca(HCO3)2 0 t  CaCO3 ↓ + CO2 + H2O
  • 129. P23 c. Hấp phụ. d. Hấp phụ. Bài tập 24. mchất rắn giảm = mO(trong CuO) = 1,6 gam → nCuO = nO (trong CuO) = 0,1 mol → mCuO =8 gam; mMgO = 2 gam Bài tập 25. moxit ban đầu = mchất rắn + 16 2COn = 6 + 16.0,02 = 6,32 gam. Bài tập 26. nO (oxit Fe) = nCO = 0,02 mol; nFe = 0,015 mol; nFe : nO = 0,015: 0,02 = 3: 4 → Fe3O4. Bài tập 27. Tổng hợp tất cả các quá trình, ta có +2 +4 C C + 2e 0,15 0,3 +5 +4 N+1e N 0,3 0,3 V = 6,72 lít. Bài tập 28. CO2 + dung dịch kiềm: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 2 2 CO Ca(OH) n T= n 1 2 Ca(OH)2 dư CaCO3 Ca(HCO3)2 CO2 dư Bài tập 29. CO2 + dung dịch kiềm: - - 2 3 - 2- 2 3 2 CO +OH HCO CO +2OH CO +H O   - 2 OH CO n T= n 1 2 CO2 dư 3HCO 2 3CO  OH- dư Tính T để xác định loại muối sinh ra. Từ đó tính được số mol 2 3CO  Sau đó xét phản ứng Ba2+ + 2 3CO  → BaCO3↓
  • 130. P24 Bài tập 30. 2 3 3 2CO BaCO BaCO COn =0,15mol; n 0,1mol n n   → trong dung dịch còn chứa Ba(HCO3)2. Bảo toàn nguyên tố C: 2 3 3 2CO BaCO Ba(HCO )n =n +2n → 3 2Ba(HCO )n = 0,025 mol. Bảo toàn nguyên tố Ba: 2 3 3 2( ) BaCO Ba(HCO )n =n +nBa OH = 0,125 mol → a = 0,5. Bài tập 31. Cách 1. Xét 2 trường hợp Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư tạo kết tủa BaCO3, khi đó: 2 3CO (1) BaCOn =n Trường hợp 2: Kết tủa BaCO3 bị hoà tan một phần, khi đó: 2 2 3CO (2) Ba(OH) BaCOn =2n -n Cách 2. Tính toán trực tiếp dựa trên đồ thị Bài tập 32. - Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3: Thứ tự phản ứng như sau: 2 3 3HCl+Na CO NaHCO +NaCl Khi H+ còn dư: 3 2 2NaHCO +HCl NaCl+CO +H O  Bài tập 33. Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl: + 2- 3 2 22H +CO CO +H O  Bài tập 34. Thứ tự phản ứng như sau: + 2- - 3 3H +CO HCO Khi H+ còn dư - + 3 2 2HCO +H CO +H O 
  • 131. P25 Bài tập 35. Áp dụng các phương pháp toán học: x = 0,1. Áp dụng công thức tính: 2 2 3CO (2) Ca(OH) CaCOn =2n -n → 0,15 = 2x - 0,05→ x = 0,1 Bài tập 36. x = 0,01. Bài tập 37. CO2 tác dụng dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2 Các phản ứng xảy ra như sau: Đoạn AB: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Đoạn BC: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 Đoạn CD: CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Áp dụng vào bài tập: x = 0,4-0,3=0,1; Dung dịch thu được sau khi kết tủa bị hoà tan hoàn toàn: Na+ ; Ca2+ , 3HCO Bảo toàn điện tích 2 3 2Na Ca HCO n n n    → y + 2.0,1 = 0,4 → y =0,2 → 1 2 x y  Bài tập 38. 2Ba(OH)n =0,1mol; nNaOH = 0,2 mol; m = 0,1.137 + 0,2.23 = 18,3 gam. Bảo toàn electron: 2nBa + 1.nNa = 2 2 Hn → 2Hn = 0,2 → V = 4,48. Bài tập 39. lập tỉ lệ 2 2 : : 0,1552:0,1539:0,9343 1:1:6Na O PbO SiOn n n   → Na2O.PbO.6SiO2 Bài tập 40. 6SiO2 + CaCO3 + Na2CO3 → Na2O.CaO.6SiO2 360 100 106 478 ? ? ? 50 SiO2, CaCO3, Na2CO3 = 37,66;10,46;11,09 kg Bài tập 41. Si → 2H2 ; 2Al → 3H2 x 2x y 1,5y 28 27 8,2 0,1 2 1,5 0,5 0,2 x y x x y y           → V = 1,5y.22,4 = 1,5.0,2.22,4=6,72 lít.
  • 132. P26 PHỤ LỤC 3 GIÁO ÁN TIẾT 23 BÀI 16. HỢP CHẤT CỦA CACBON I. Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức Biết được: TCVL của CO và CO2. Hiểu được: CO có tính khử (tác dụng với oxit kim loại), CO2 là một oxit axit, có tính oxi hóa yếu (tác dụng với Mg, C). 2. Kĩ năng - Viết các PTHH minh hoạ TCHH của CO, CO2. - Tính % khối lượng oxit trong hỗn hợp phản ứng với CO; tính % thể tích CO và CO2 trong hỗn hợp khí. 3. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị: GV: Tranh ảnh, video: Ứng dụng và tác hại của CO, CO2 và hiệu ứng nhà kính, bình chữa cháy. Thí nghiệm: Điều chế và thử tính chất CO2. HS: Hoàn thành phiếu học tập trước ở nhà: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm HS: Các nhóm HS chuẩn bị bài thuyết trình với các câu hỏi sau Câu 1. Thuyết trình ứng dụng và tác hại của khí CO. Câu 2. Tại sao khí CO2 dùng để dập tắt đám cháy ? Thuyết trình cấu tạo của một số loại bình chữa cháy. Các biện pháp phòng chống cháy và hướng xử lí khi xảy ra cháy. Câu 3. Thuyết trình CO2 và hiệu ứng nhà kính.
  • 133. P27 Cá nhân HS: Câu 4. Trình bày TCVL, TCHH của CO. Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 5. Trình bày phương pháp điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Câu 6. Trình bày TCVL, TCHH của CO2. Phương pháp điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm. Viết PTHH. Câu 7. Tại sao không dùng CO2 để dập tắt đám cháy của Al, Mg ? Câu 8. Dẫn V lít khí CO đi qua ống sứ đựng m hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,8 gam kim loại và 13,44 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với hiđro bằng 20. Tính m. Câu 9. Cho 0,5 mol CO2 tác dụng với dung dịch chứa 0,75 mol Ca(OH)2. Tính khối lượng muối thu được. Câu 10. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau: Tính x. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ Câu 1. Viết PTHH chứng minh cacbon có tính khử và tính oxi hoá. Câu 2. Đốt cháy một mẩu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600 kg trong oxi dư thu được 1,06 m3 (đktc) khí CO2. Tính thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than đá trên. Câu 3. Tại sao trong bình lọc nước, thường có lõi lọc than hoạt tính ? Hoạt động 2. Kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS GV kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. Gọi HS trình bày một số ý nhỏ đơn giản có liên quan trong phiếu học tập.
  • 134. P28 Hoạt động 3. Tìm hiểu tính chất vật lí của cacbon monooxit HS nghiên cứu TCVL của CO và trình bày. HS thuyết trình liên hệ thực tiễn: tác hại, ứng dụng cũng như phương pháp xử lí khí CO. Hoạt động 4. Tìm hiểu tính chất hoá học của CO Yêu cầu HS làm việc theo nhóm nhỏ 4 HS thảo luận TCHH của CO và giải quyết câu 8 trong phiếu học tập với nhiều phương pháp giải khác nhau. GV gọi HS lên bảng trình bày. GV hướng dẫn cho HS cách giải: Cách 1. Lập hệ phương trình → kết quả. Cách 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng moxit kim loại + mCO (phản ứng) = mchất rắn thu được + 2COm với nCO phản ứng = 2COn hay moxit kim loại = mchất rắn thu được + 16. 2COn Hoạt động 5. Tìm hiểu phƣơng pháp điều chế CO GV yêu cầu HS trình bày phương pháp điều chế CO trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Hoạt động 6. Tìm hiểu tính chất vật lí của CO2 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS thiết kế thí nghiệm điều chế khí CO2. Chứng minh rằng CO2 nặng hơn không khí và không duy trì sự cháy. Các nhóm lên làm thí nghiệm. HS trình bày một số TCVL của CO2. HS thuyết trình cấu tạo và cách sử dụng bình chữa cháy, các biện pháp phòng chống cháy và hướng xử lí khi xảy ra cháy. CO2 và hiệu ứng nhà kính. Hoạt động 6. Tìm hiểu tính chất hoá học của CO2 GV làm thí nghiệm CO2 + Mg và CO2 + Ca(OH)2. HS trình bày hiện tượng và rút ra nhận xét về TCHH của CO2. HS: Không dập tắt đám cháy Mg bằng CO2. CO2 có tính oxi hoá và là một oxit axit. GV hướng dẫn HS về phương pháp giải bài tập CO2 tác dụng với dung dịch kiềm
  • 135. P29 GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 HS viết PTHH dưới dạng phân tử và ion thu gọn của CO2 + NaOH; CO2 + Ca(OH)2. Cách xác định loại muối sinh ra. Vẽ đồ thị sự phụ thuộc số mol kết tủa vào số mol CO2. Giải bài tập 9 ,10 trong phiếu học tập GV yêu cầu HS lên bảng giải. GV hướng dẫn HS giải bài tập 10. Cách 1. Tính toán trực tiếp dựa trên đồ thị Cách 2. Áp dụng công thức sau 2 3 2 2 3 CO (1) CaCO CO (2) Ca(OH) CaCO n =n n =2n -n Hoạt động 7. Tìm hiểu cách điều chế CO2 GV yêu cầu HS trình bày phương pháp điều chế CO2 trong phòng thí nghiệm. Hoạt động 8. Kiểm tra chất lƣợng làm bài trong phiếu học tập GV yêu cầu HS chỉnh sửa bằng mực đỏ và thu lại phiếu học tập của HS để kiểm tra. Hoạt động 9. Kiểm tra chất lƣợng tiết học HS hoàn thành phiếu kiểm tra Câu 1. Cho các PTHH sau: 1. 3CO + Fe2O3 0 t  2Fe + 3CO2 2. CO + CaO 0 t  Ca + CO2 3. 2C + CO2 0 t  2CO 4. 2CO2 + Ca(OH)2 0 t  Ca(HCO3)2 Số PTHH được viết đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 2. Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng Fe2O3, MgO, Al2O3, FeO, CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn gồm A. Fe, Cu, Al2O3, MgO. B. Fe, Cu Al, Mg. C. Fe, Cu, Al2O3, Mg. D. Fe, Al, CuO. Câu 3. Dẫn luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam Al2O3, CuO, Fe3O4, ZnO nung nóng, một thời gian thu được 2,24 gam chất rắn và 1,12 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 3,04. B. 1,52. C. 3,36. D. 2,24.
  • 136. P30 Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1. Sục khí CO2 dư vào dung dịch nước vôi trong. 2. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 vào dung dịch FeSO4. 3. Nhỏ từ từ dung dịch BaCl2 vào dung dịch H2SO4. 4. Cho kim loại Ba vào dung dịch (NH4)2CO3. Sau khi kết thức thí nghiệm, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5. Dẫn từ từ 2,24 lít CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được chất tan là A. NaHCO3 và Na2CO3 B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Na2CO3 + NaOH. Hoạt động 10. Dặn dò Hoàn thành các nội dung còn lại trong hệ thống bài tập cacbon-silic.
  • 137. P31 PHỤ LỤC 4 GIÁO ÁN TIẾT 26 BÀI 19. LUYỆN TẬP. TÍNH CHẤT CỦA CACBON, SILIC VÀ CÁC HỢP CHẤT CỦA CHÚNG I. Mục tiêu, yêu cầu 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức TCVL, TCHH, điều chế và ứng dụng của C, Si, CO, CO2, SiO2, H2CO3, muối cacbonat và hiđrocacbonat, axit silixic, muối silicat. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định tính và định lượng có liên quan đến cacbon và silic. 3. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hoá học. - Năng lực tính toán. - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. Chuẩn bị GV: Bảng tóm tắt TCHH của C, Si và hợp chất. Hệ thống bài tập. HS: Hoàn thành phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm HS: Câu 1. Hoàn thành bảng so sánh tính chất cacbon, silic và hợp chất Cacbon Silic CO CO2 SiO2 H2CO3 H2SiO3 Muối cacbonat Muối silicat TCVL TCHH Điều chế Cá nhân HS: Câu 2. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau 3 51 2 7 2 3 3 2 34 6 Ca(HCO )C CO CO CaCO NaHCO  
  • 138. P32 Trong các phản ứng trên, phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá-khử ? Viết PTHH dưới dạng phân tử và ion thu gọn. Câu 3. Hoàn thành chuỗi phản ứng sau 1 43 2 2 3 2 32 5 Si Na HSiO SiO SiO Câu 4. Bằng phương pháp hoá học, hãy phân biệt các dung dịch sau, chỉ dùng thêm một thuốc thử: HCl, HNO3, Na2SiO3, Na2CO3 Câu 5. Xác định các chất A, B, C, D, E, G, H trong sơ đồ phản ứng sau: 0 0 t t A + B C C + D E E C + D C + E + G H     Biết C là chất khí làm đục nước vôi trong và không tác dụng với nước brom. Câu 6. Trình bày hiện tượng và viết PTHH khi: a. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. b. Cho kim loại Ba vào dung dịch NaHCO3. Câu 7. Hiện tượng có khác nhau không khi nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 và làm ngược lại. Câu 8. Cho luồng khí CO (dư) đi qua 10,0 gam hỗn hợp gồm CuO và MgO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,4 gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu. Câu 9. Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 300 ml dung dịch gồm NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. Câu 10. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 20 ml dung dịch HCl 1,0 M vào 50 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Câu 11. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 50 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,3M vào 20 ml dung dịch HCl 1,0 M. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. Câu 12. Dẫn khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau:
  • 139. P33 Tính x. Câu 13. Dẫn khí CO2 qua dung dịch gồm x mol Ca(OH)2 và y mol NaOH, ta có đồ thị sự biến thiên số mol kết tủa theo lượng khí CO2 như sau: Tính tỉ lệ x y . Bài tập 14. Một loại thuỷ tinh pha lê chứa 9,62% Na2O ; 34,32% PbO và 56,06% SiO2. Xác định công thức của thuỷ tinh pha lê. Bài tập 15. Cho 8,2 gam hỗn hợp gồm Si và Al tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 11,2 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp X như trên khi tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V. III. Tiến trình dạy học Hoạt động 1. Kiểm tra việc chuẩn bị phiếu học tập của HS GV kiểm tra sự chuẩn bị phiếu học tập của HS. Gọi HS trình bày một số ý nhỏ đơn giản có liên quan trong phiếu học tập. Hoạt động 2. Ôn tập hệ thống lí thuyết Các nhóm thuyết trình câu 1. Các HS khác và GV góp ý hoàn thiện. Hoạt động 3. Giải bài tập chuỗi phản ứng GV gọi HS lên bảng giải bài tập 2 và bài tập 3. Ghi điểm. Hoạt động 4. Giải bài tập phân biệt chất GV gọi HS trình bày bài tập 4. Các HS khác góp ý.
  • 140. P34 Hoạt động 5. Giải bài tập xác định chất GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 HS làm bài tập 5. GV gọi bất kì HS lên bảng trình bày. Hoạt động 6. Giải bài tập hiện tƣợng và giải thích hiện tƣợng GV cho HS thảo luận theo nhóm 2 HS cho bài tập 6 và 7. Gọi HS bất kì lên bảng trình bày. Hoạt động 7. Giải bài tập CO + oxit kim loại GV gọi 1 HS lên bảng giải bài tập 8. Hoạt động 8. Giải bài tập CO2 + dung dịch kiềm GV hướng dẫn HS sử dụng phương trình ion thu gọn để giải bài tập 9 CO2 + dung dịch kiềm: - - 2 3 - 2- 2 3 2 CO +OH HCO CO +2OH CO +H O   - 2 OH CO n T= n 1 2 CO2 dư 3HCO 2 3CO  OH- dư Tính T để xác định loại muối sinh ra. Từ đó tính được số mol 2 3CO  Sau đó xét phản ứng Ba2+ + 2 3CO  → BaCO3↓ Hoạt động 9. Giải bài tập muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit GV hướng dẫn HS giải bài tập muối cacbonat, hiđrocacbonat tác dụng với axit. Tuỳ vào cách tiến hành thí nghiệm mà phản ứng xảy ra khác nhau: Trường hợp 1. Nhỏ từ từ axit vào dung dịch muối cacbonat Thứ tự phản ứng xảy ra như sau: + 2- - 3 3 - + 3 2 2 (1) H +CO HCO (2) HCO +H CO +H O    Trường hợp 2. Nhỏ từ từ muối cacbonat vào dung dịch axit + 2- 3 2 22H +CO CO +H O  Hoạt động 10. Giải bài tập đồ thị GV gọi HS lên bảng giải bài tập 12. GV hướng dẫn HS giải bài tập 13. CO2 tác dụng dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2
  • 141. P35 Các phản ứng xảy ra như sau: Đoạn AB: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O Đoạn BC: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3 Đoạn CD: CaCO3↓ + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 Hoạt động 11. Giải bài tập silic và hợp chất GV gọi HS lên bảng giải bài tập 14, 15. Hoạt động 12. Kiểm tra chất lƣợng việc chuẩn bị phiếu học tập của HS GV kiểm tra phiếu học tập của HS, chọn các nhóm có HS giỏi, khá, trung bình, yếu. Nhận xét các sai sót của HS. Hoạt động 13. Đánh giá kết quả học tập trong tiết học Bài 1. Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng nào ? A. C + 2H2 o t  CH4. B. C + 2H2SO4(đặc) o t CO2 + 2SO2 + 2H2O. C. 3C + 4Al o t  Al4C3. D. C + Si o t  SiC. Bài 2. Chọn phát biểu sai A. NO, CO đều là oxit không tạo muối. B. CO2, SiO2 đều là oxit axit. C. C, Si đều tác dụng với dung dịch kiềm. D. H2CO3, H2SiO3 đều là axit yếu nhưng axit silixic yếu hơn axit cacbonic. Bài 3. Có thể phân biệt các dung dịch mất nhãn Na2CO3, Na2SiO3, Na3PO4 bằng A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. khí CO2 D. Dung dịch Ba(OH)2. Bài 4. Không nên dùng bình thuỷ tinh để đựng A. H2SO4 đặc. B. dung dịch NaCl. C. dung dịch HF. D. HNO3. Bài 5. NaHCO3 không có phản ứng nào ? A. Nhiệt phân. B. Phản ứng với dung dịch HCl.
  • 142. P36 C. Phản ứng với dung dịch Ca(OH)2. D. Phản ứng với dung dịch BaCl2 ở nhiệt độ thường. Bài 6. Chọn B là chất gì để thực hiện được các PTHH của phản ứng trong dãy chuyển hoá sau A. CO2. B. CaO. C. Ca(OH)2 D. Ca. Bài 7. Dẫn 6,72 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng A. 59,1 gam. B. 29,55 gam. C. 19,7 gam. D. 14,75 gam. Bài 8. Nung 20 gam CuO với khí CO ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Phần trăm CuO bị khử là A. 70%. B. 80%. C. 90%. D. 60%. Hoạt động 14. Dặn dò Làm bài tập còn lại trong hệ thống bài tập được phát. PHỤ LỤC 5. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẦN 2 Chủ đề Biết Hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Nitơ Số câu 1 1 1 3 Số điểm 0,35 0,35 0,35 1,05 Amoniac và muối amoni Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,35 0,7 0,35 1,4 Axit nitric và Số câu 1 2 2 1 1 7
  • 143. P37 muối nitrat Số điểm 0,35 0,7 0,7 0,35 2 4,1 P-H3PO4- muối photphat- Phân bón hóa học Số câu 3 2 2 7 Số điểm 1,05 0,7 0,7 2,45 Tổng hợp kiến thức Số câu 1 1 Số điểm 1 1 Tổng câu 6 8 5 3 22 Tổng điểm 2,1 3,45 1,75 2,7 10
  • 144. P38 PHỤ LỤC 6. ĐỀ KIỂM TRA LẦN 3 Thời gian 15 phút Câu 1: Phương trình ion rút gọn: 2H+ + 2 3 SiO  → H2SiO3↓ ứng với phản ứng giữa A. axit cacbonic và canxi silicat. B. axit cacbonic và natri silicat. C. axit clohiđric và canxi silicat. D. axit clohiđric và natri silicat. Câu 2: Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là A. đinitơ pentaoxit. B. lưu huỳnh đioxit. C. cacbon đioxit. D. silic đioxit. Câu 3: Thủy tinh lỏng là A. silic đioxit nóng chảy. B. dung dịch đặc của Na2SiO3 và K2SiO3. C. dung dịch bão hòa của axit silixic. D. thạch anh nóng chảy. Câu 4: Chọn phương trình hóa học viết đúng trong các phương trình dưới đây: A. CO + MgO  0 t Mg + CO2. B. 3CO + Fe2O3  0 t 2Fe + 3CO2. C. CO + Na2O  0 t 2Na + CO2. D. 3CO + Al2O3  0 t 2Al + 3CO2. Câu 5: Để phân biệt các dung dịch Na2CO3, KNO3, Na2SiO3 trong các ống nghiệm mất nhãn người ta dùng dung dịch A. H2CO3. B. KCl. C. HCl. D. NaOH. Câu 6: Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5,00 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,32. B. 6,24. C. 3,12. D. 4,56. Câu 7: Tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. C + 2H2 0 t ,xt  CH4. B. 3C + 4Al 0 t  Al4C3. C. C + CO2 0 t  2CO. D. 2C + Ca 0 t  CaC2. Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3, CaCO3 rồi cho toàn bộ sản phẩm khí thoát ra (khí A) hấp thụ hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Đun nóng dung dịch C thu được kết tủa B. A, B, C lần lượt là A. CO, CaCO3, Ca(HCO3)2. B. CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2. C. CO2, Ca(HCO3)2, CaCO3. D. CO, Ca(HCO3)2, CaCO3.
  • 145. P39 Câu 9: Cacbon monooxit là A. oxit bazơ. B. oxit axit. C. oxit lưỡng tính. D. oxit trung tính. Câu 10: “Nước đá khô” là khí nào sau đây ở trạng thái rắn ? A. SO2. B. CO2. C. NO2. D. CO. Câu 11: Khi sục dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa canxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là (hệ số các chất là các số nguyên, tối giản) A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 12: Dẫn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 31,8. B. 29,6. C. 27,4. D. 50,8. Câu 13: Một loại thủy tinh thường chứa 13,0% Na2O; 11,7% CaO và 75,3% SiO2 về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này được biểu diễn dưới dạng các oxit là A. Na2O.CaO.6SiO2. B. 2Na2O.CaO.6SiO2. C. 2Na2O.6CaO.SiO2. D. Na2O.6CaO.SiO2. Câu 14: Silic phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. F2, Mg, NaOH. B. Na2SiO3, Na3PO4, NaCl. C. CuSO4, SiO2, H2SO4 loãng. D. HCl, Fe(NO3)3, CH3COOH. Câu 15: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dùng dung dịch A. HBr. B. HCl. C. HI. D. HF. ĐÁP ÁN (0,67 đ/câu x 15câu =10 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 D D B B C C C B D B A B A A D
  • 146. P40 PHỤ LỤC 7. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Trường Đại học sư phạm Huế Lớp cao học Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN GIÁO VIÊN Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng bài tập hoá học lớp 11 ở trường THPT, xin quý Thầy cô cho ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào các ô lựa chọn. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của Thầy cô ! I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên (có thể không ghi): ..................................................................... Số năm giảng dạy: ....................................................................................... Nơi công tác: ............................................................................................... Địa điểm trường: � Thành thị � Nông thôn � Vùng sâu vùng xa II. THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP 1. Mức độ quan trọng của những nội dung hoá học (mức 1 là thấp nhất, mức 5 là cao nhất) Nội dung Mức độ quan trọng 1 2 3 4 5 Bài học hoá học Bài luyện tập Bài thực hành 2. Trong quá trình giảng dạy, Thầy (cô) có sử dụng thêm các bài tập khác ngoài các bài tập trong sách giáo khoa không ? � Rất thường xuyên. � Thường xuyên. � Thỉnh thoảng. � Chưa bao giờ. 3. Thầy (cô) thường giao bài tập thêm cho học sinh khi nào? � Đầu năm học, hoặc đầu mỗi học kì. � Trước khi bắt đầu chương mới. � Trước mỗi bài học. � � Sau khi học xong mỗi chương.
  • 147. P41 4. Các bài tập mà thầy cô sử dụng thêm có nguồn gốc từ đâu ? (có thể chọn nhiều ý) �Sách tham khảo. � Internet. � Tự xây dựng. 5. Hệ thống bài tập được thiết kế theo � bài học. � chương. � chủ đề. 6. Cách thức sử dụng hệ thống bài tập: (có thể chọn nhiều ý) � Học sinh tự giải bài tập. � Học sinh tự giải bài tập, giáo viên giải đáp thắc mắc khi được học sinh yêu cầu. � Giáo viên giải bài tập mẫu, học sinh về nhà làm bài tập tương tự. � Giáo viên giải bài tập mẫu, học sinh về nhà làm bài tập tương tự có kèm đáp số. 7. Những khó khăn gặp phải khi dạy bài tập hoá học: Khó khăn Mức độ khó khăn 1 2 3 4 5 Không đủ thời gian Trình độ học sinh không đồng đều Không có hệ thống bài tập chất lượng hỗ trợ tự học III. VỀ VIỆC XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH 8. Theo thầy (cô), khi xây dựng hệ thống bài tập bồi dưỡng năng lực tự học của học sinh nên (có thể chọn nhiều ý) � soạn theo từng bài học. � phân theo dạng. � sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp. � có bài giải mẫu cho từng dạng. � có đáp số cho các bài tập. � có bài tập tổng hợp. � có bài tập tiệm cận với các đề thi THPT Quốc gia. 9. Giữa bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận nên ưu tiên nhiều cho � bài tập tự luận. � bài tập trắc nghiệm. 10. Mức độ cần thiết phải hướng dẫn phương pháp tự học cho học sinh: � rất cần thiết. � cần thiết. � bình thường. � không cần thiết.
  • 148. P42 PHỤ LỤC 8. PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Trường Đại học sư phạm Huế Lớp cao học lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Hoá học PHIẾU THAM KHẢO Ý KIẾN HỌC SINH Để góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng bài tập hoá học lớp 11 ở trường THPT, các em hãy cho ý kiến về các vấn đề dưới đây bằng cách đánh dấu (x) vào các ô lựa chọn. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ của các em ! I. THÔNG TIN CÁ NHÂN Họ và tên (có thể không ghi): ..................................................................... Lớp: ............................................................................................................ Trường: ...................................................................................................... Địa điểm trường: � � Thành thị � Nông thôn � Vùng sâu vùng xa II. THỰC TRẠNG VỀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG BÀI TẬP 1. Em có yêu thích bộ môn Hoá học không ? � Yêu thích. � Do yêu cầu học tập. � Không hứng thú. 2. Em có đọc bài trước trong sách giáo khoa Hoá học trước khi đến lớp không ? � Rất thường xuyên. � Thỉnh thoảng. � � Không bao giờ. � Chỉ khi được yêu cầu. 3. Mức độ hứng thú của em trong giờ bài tập hoá học � rất thích. � thích. � bình thường. � không thích. 4. Em chuẩn bị cho tiết bài tập như thế nào ? � Làm trước các bài tập được giao ở nhà. � Đọc, tóm tắt, ghi nhận chỗ chưa hiểu. � Đọc lướt qua bài tập. � Không chuẩn bị gì cả. 5. Khi gặp một bài toán khó, em sẽ � mày mò tự tìm cách giải. � xem kĩ bài mẫu giáo viên hướng dẫn. � trao đổi với các bạn khác. � trao đổi trực tiếp với giáo viên. � �tham khảo lời giải trong sách, tài liệu... � bỏ qua không làm. 6. Với bài tập về nhà, số bài em làm được vào khoảng � dưới 25%. � 25%-50%. � 50% -75%. � trên 75%.
  • 149. P43 7. Em gặp phải những khó khăn nào khi giải bài tập hoá học ? Khó khăn Có Không Thiếu bài tập tương tự Không có bài giải mẫu Các bài tập lộn xộn, không theo dạng Các bài tập không được xếp từ dễ đến khó Không có đáp số cho bài tập tương tự Có nhiều bài tập mà nội dung không có trong chương trình học III. VỀ VIỆC TỰ HỌC CỦA HỌC SINH 8. Để học tốt môn Hoá học, theo em Có Không chỉ cần học trên lớp là đủ học thêm (ở nhà giáo viên hoặc trung tâm) dành nhiều thời gian tự học có sự hướng dẫn của giáo viên 9. Khi thi hoặc kiểm tra, để đạt kết quả cao thì theo em, yếu tố tự học, tự nghiên cứu là � rất cần thiết. � cần thiết. � bình thường. � không cần thiết. 10. Lí do em phải tự học ở nhà vì Có không giúp em hiểu bài trên lớp sâu sắc hơn giúp em nhớ bài lâu hơn kích thích hứng thú tìm tòi nâng cao mở rộng kiến thức tập thói quen tự học và tự nghiên cứu rèn luyện thêm khả năng tư duy nội dung đang học thường đề cập trong các kì thi 11. Em sử dụng thời gian tự học để Có Không đọc lại bài trên lớp chuẩn bị bài trên lớp theo hướng dẫn của giáo viên đọc tài liệu tham khảo
  • 150. P44 12. Những khó khăn mà em gặp phải trong quá trình tự học là Có Không thiếu tài liệu học tập, tham khảo thiếu sự hướng dẫn cụ thể cho việc học tập kiến thức rộng khó bao quát 13. Theo em, những tác động đến hiệu quả của việc tự học là Có Không niềm tin và sự chủ động của học sinh sự tổ chức, hướng dẫn của giáo viên tài liệu hướng dẫn học tập