BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-------------------------------
ISO 9001 : 2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Sinh viên : Nguyễn Thị Xuân
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Bùi Thị Vụ
HẢI PHÕNG - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
-----------------------------------
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DỰ ÁN XÂY
DỰNG NHÀ MẠ KẼM VÀ CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MẠ KẼM LISEMCO 2
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG
Sinh viên : Nguyễn Thị Xuân
Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Bùi Thị Vụ
HẢI PHÕNG – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân Mã SV: 1112301031
Lớp: MT1501 Ngành: Kỹ thuật môi trƣờng
Tên đề tài: “Đánh giá tác động môi trƣờng dự án xây dựng nhà máy
mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2 ”
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…..
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Bùi Thị Vụ
Học hàm, học vị: Thạc sĩ
Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng
Nội dung hƣớng dẫn: Toàn bộ khóa luận
Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày ….tháng ….năm 2015
Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày ….. tháng …. năm 2015
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Nguyễn Thị Xuân ThS. Bùi Thị Vụ
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2015
Hiệu trƣởng
GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…….
2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra
trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số
liệu…):
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……
3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày tháng năm 2015
Cán bộ hƣớng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................................2
1.1. Sự ra đời và sự phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) ..............2
1.2. Khái niệm về ĐTM...........................................................................................4
1.3. Mục đích, ý nghĩa, đối tƣợng của ĐTM ...........................................................5
1.4. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM ..........................................................................6
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................9
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu Nguồn: Dự án đầu tƣ mua – xây dựng nhà máy mạ
kẽm và chế tạo kết cấu thép cua Công ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2 ..........................9
2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................18
CHƢƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN ............................21
3.1 Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên khu vực thực hiện dự án ..............................21
3.1.1 Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng vật lý Nguồn: Công ty cổ phần khoa
học và công nghệ môi trƣờng Hà Nội ..........................................................................21
3.1.2 Hiện trạng tài nguyên sinh học Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/2000 Quận Dƣơng Kinh thành phố Hải phòng giai đoạn 2010-2025 .......................24
3.2 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án.......................25
CHƢƠNG 4 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG.....................................33
4.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của
Dự án 33
4.2 Đánh giá tác động giai đoạn vận hành Dự án .........................................35
4.3 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trƣờng do Dự án gây ra....................49
CHƢƠNG 5. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ
PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG.................................................53
5.1 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu do dự án gây ra..................53
5.1.1 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý môi trƣờng trong quá
trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị..........................................53
5.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động ...............57
5.2 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng..............................65
5.2.1 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong
giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án .................................65
5.2.2 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong
giai đoạn hoạt động của Dự án......................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT..........................................................................................68
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................68
2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BOD: Nhu cầu ôxy sinh học
CO: Carbon oxit
CO2 : Carbon dioxit
COD: Nhu cầu ôxy hóa học
DO: Dầu diesel
ĐTM: Đánh giá tác động môi trƣờng
NH4
+
: Amoni
NO2 : Nitơ dioxit
NO3
-
: Nitrat
PO4
3-
: Phốt phát
PCCC: Phòng cháy chữa cháy
QĐ-TTg: Quyết định Thủ tƣớng
QĐ-BYT: Quyết định Bộ Y tế
Sở TN&MT: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
SO2: Sul phua dioxit
SS: Chất rắn lơ lửng
TSP: Tổng hạt bụi lơ lửng
TSS: Tổng chất rắn lơ lửng
UBND: Uỷ ban nhân dân
WHO: Tổ chức Y tế Thế giới
CBCNV: Cán bộ công nhân viên
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng thống kê tọa độ mốc giới khu đất ..........................................................9
Bảng 2.2. Các hạng mục công trình chính của Dự án...................................................11
Bảng 2.3. Danh mục các bể của trạm xử lý nƣớc thải...................................................12
Bảng 2.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ trạm xử lý nƣớc thải .........................12
Bảng 2.5: Hóa chất để xử lý nƣớc thải..........................................................................13
Bảng 2.6 Danh mục cách thiết bị phục vụ Dự án..........................................................16
Bảng 2.7. Nhu cầu nguyên nhiên liệu đầu vào của Công ty..........................................16
Bảng 2.8. Nhu cầu sử dụng nƣớc ..................................................................................17
Bảng 2.9. Cơ cấu sản phẩm sản xuất dự kiến trong năm ..............................................17
ớc mặt .......................................................21
..............................23
Bảng 3.3. Nhiệt độ trung bình tháng tại Hải Phòng (0
C)...............................................27
Bảng 3.4. Độ ẩm tƣơng đối trung bình tháng tại Hải Phòng (%)..................................27
Bảng 3.5. Lƣợng mƣa trung bình các tháng của khu vực Hải Phòng ...........................28
Bảng 3.6. Số giờ nắng khu vực Hải Phòng một số năm gần đây (giờ) .........................29
Bảng 4.1. Nguồn phát sinh chất thải và đối tƣợng chịu tác động trong giai đoạn hoạt
động ...............................................................................................................................36
Bảng 4.2. Hệ số ô nhiễm không khí đối với các loại xe................................................38
Bảng 4.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của phƣơng tiện giao thông ........39
Bảng 4.4. Nguồn gốc và các chất gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất ......................40
Bảng 4.5. Khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng ..............................................................40
Bảng 4.6. Tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn...........................41
Bảng 4.7. Dự báo nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của Dự án
.......................................................................................................................................43
Bảng 4.8. Lƣợng chất ô nhiễm nƣớc thải sinh hoạt (tính cho 150 ngƣời) ....................44
Bảng 4.9. Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát sinh tại Công ty.....................46
Bảng 5.1. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị Dự án ..............56
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí của Nhà máy .....................................................................10
Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ gia công kết cấu thép- mạ kẽm .................................14
Hình 5.1. Sơ đồ thu gom nƣớc thải của Công ty ..................................................58
Hình 5.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt .............................................60
Hình 5.3. Sơ đồ tuần hoàn nƣớc làm mát máy .....................................................61
Hình 5.4. Sơ đồ xử lý nƣớc thải của trạm xử lý nƣớc thải ...................................61
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
1
MỞ ĐẦU
Hiện nay, trên thế giới nói chung và nƣớc Việt Nam nói riêng, ô nhiễm môi
trƣờng đã và đang trở thành vấn đề mang tính cấp thiết của toàn nhân loại. Việc phát
triển ồ ạt các dự án, hoạt động phát triển kinh tế xã hội mà không quan tâm tới tác
động của nó tới môi trƣờng, tới xã hội đã gây ra các hậu quả nhất định mà chúng ta là
một trong những thành phần phải gánh chịu hậu quả ấy.
Các nƣớc trên thế giới sau một thời gian dài phát triển và đạt đƣợc những thành
quả quan trọng thì họ đã nhận ra đƣợc cái giá phải trả cho sự phát triển không bền
vững. Chính vấn đề này đã đƣa việc đánh giá tác động môi trƣờng trở nên hết sức quan
trọng.
Hiện nay, Việt Nam là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển khá
nhanh. Song song với những thành tựu kinh tế xã hội mà chúng ta đã đạt đƣợc là mặt
trái của nó – ô nhiễm môi trƣờng. Song vấn đề này không dễ dàng nhận ra bởi hậu quả
của nó không tạo hiệu ứng tức thời tới môi trƣờng sống của chúng ta. Cùng với việc
xây dựng các chƣơng trình, dự án nhằm phát triển kinh tế xã hội là các tác động làm
thay đổi môi trƣờng sinh thái, biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên. Những vấn đề này có
thể không đƣợc nhận ra hoặc có thể nhận ra nhƣng chúng ta vẫn bất chấp đánh đổi để
phát triển. Vấn đề quan trọng trong quá trình phát triển chính là sự bền vững của các
chƣơng trình, dự án đó. Nhận thức đƣợc vấn đề này, bắt đầu từ năm 1993, Luật Bảo vệ
môi trƣờng Việt Nam đã đƣợc ra đời và trong văn bản luật đã có yêu cầu đánh giá tác
động môi trƣờng của các dự án. Nhƣng vấn đề này chỉ thực sự đƣợc quan tâm khi Luật
bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2005 có những ý tƣởng thực sự rõ ràng và hƣớng
dẫn yêu cầu cụ thể. Với nền kinh tế ngày càng phát triển sẽ càng cần những yêu cầu
khắt khe hơn để bảo vệ môi trƣờng sống của chúng ta, chính vì thế năm 2014, Quốc
hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã ban hành Luật Bảo vệ
môi trƣờng số 55/QH13-BTNMT, trong đó quy định rõ vấn đề đánh giá tác động môi
trƣờng của các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế xã hội.
Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) là công cụ pháp lý và kỹ thuật quan trọng
để xem xét, dự báo các tác động tới môi trƣờng, xã hội của các dự án, hoạt động phát
triển kinh tế - xã hội; cung cấp luận cứ khoa học cho chính quyền, cơ quan quản lý
chuyên ngành và doanh nghiệp cân nhắc trong quá trình quyết định đầu tƣ và phê
duyệt dự án.
Để thực hiện đúng quy định của nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng và đƣợc sự phân
công của Khoa Môi trƣờng trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng cùng sự đồng ý của
giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Bùi Thị Vụ em đã thực hiện đề tài “Đánh giá tác động
môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ
phần mạ kẽm Lisemco 2”.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
2
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Sự ra đời và sự phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM)
1.1.1 Sự ra đời và phát triển của ĐTM trên thế giới
Môi trƣờng đã đƣợc con ngƣời nhận thức từ rất lâu, nhƣng thuật ngữ “môi
trƣờng”, vấn đề môi trƣờng chỉ mới nhắc đến và đặt ra kể từ cuối những năm 60, đầu
những năm 70. Năm 1969 Đạo luật chính sách môi trƣờng của Mĩ đã đƣợc thông qua
và khái niệm ĐTM đã đƣợc ra đời. Sau Mĩ ĐTM đã đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc khác
nhau trên thế giới nhƣ: Canada (1973), Öc (1974), Nhật, Singapo, Hông Kông (1992),
… Ngoài các quốc gia, các tổ chức quốc tế cũng rất quan tâm đến công tác ĐTM, cụ
thể:
- Ngân hàng thế giới (WB)
- Ngân hàng phát triển châu Á (ADB)
- Cơ quan phát triển quốc tế của Mĩ (USAID)
- Chƣơng trình môi trƣờng của Liên hợp quốc ( UNEP)
Luật đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc áp dụng ở Mĩ đã hơn 20 năm nay. Năm
1985, Ủy ban Châu Âu ra chỉ thị tăng cƣờng áp dụng luật này ở các nƣớc thành viên
EC. Năm 1988, khi luật đƣợc giới thiệu ở Anh, nó đã trở thành một lĩnh vực phát triển
mạnh. Từ chỗ ban đầu chỉ có 20 báo cáo về tác động môi trƣờng mỗi năm, hiện nay
Anh đã có hơn 300 báo cáo/năm. Trong những năm 1990, phạm vi đánh giá tác động
môi trƣờng đƣợc mở rộng hơn rất nhiều.
Tại Châu Á hầu hết các nƣớc trong khu vực đã quan tâm đến môi trƣờng từ
những thập kỷ 70 nhƣ là:
- Philippin : Từ năm 1977- 1978 Tổng thống Philippin đã ban hành các Nghị
định trong đó yêu cầu thực hiện ĐTM và hệ thống thông báo tác động môi trƣờng cho
các Dự án phát triển.
- Malaysia: Từ 1979 Chính phủ đã ban hành Luật Bảo vệ Môi trƣờng và từ năm
1981 vấn đề đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc thực hiện đối với các Dự án năng
lƣợng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông, khai hoang.
- Thái Lan: Nội dung và các bƣớc thực hiện cho ĐTM cho các Dự án phát triển
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
3
đƣợc thiết lập từ năm 1978, đến năm 1981 thì công bố danh mục Dự án phải tiến hành
ĐTM.
- Trung Quốc: Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc ban hành từ năm 1979, trong đó
điều 6 và 7 đƣa ra các cơ sở cho các yêu cầu đánh giá tác động môi trƣờng cho các Dự
án phát triển.
1.1.2 Sự ra đời và phát triển của ĐTM ở Việt Nam
Đầu những năm 80 các nhà khoa học Việt Nam mới bắt đầu tiếp cận và nghiên
cứu công tác ĐTM thông qua hội thảo khoa học và khóa học đào tạo tại Đông – Tây ở
Hawai nƣớc Mĩ. Sau năm 1990 nhà nƣớc ta tiến hành trực tiếp nghiên cứu về ĐTM do
Giáo sƣ Lê Thạc Cán chủ trì. Các cơ quan nghiên cứu và quản lý môi trƣờng đã đƣợc
thành lập nhƣ: Cục môi trƣờng trong Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, các Sở
Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, các trung tâm, Viện Môi trƣờng. Các cơ quan
này đảm nhận việc lập báo cáo ĐTM và tiến hành thẩm định các báo cáo ĐTM. Một
số báo cáo mẫu đã đƣợc lập, điều này thể hiện đƣợc sự quan tâm của nhà nƣớc ta đến
công tác ĐTM.
Ngày 27/12/1993 Quốc hội nƣớc ta đã thông qua Luật Môi trƣờng và Chủ tịch
nƣớc ra quyết định số 29L/CTN ngày 10/01/1994. Chính phủ cũng đã ra nghị định về
hƣớng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trƣờng vào tháng 10/1994. Từ năm 1994 đến cuối
năm 1998, Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng đã ban hành nhiều văn bản hƣớng
dẫn ĐTM, tiêu chuẩn môi trƣờng đã góp phần đƣa công tác ĐTM ở Việt Nam dần đi
vào nề nếp và trở thành công cụ để quản lý môi trƣờng. Sau khi Luật môi trƣờng ra đời
nhiều báo cáo ĐTM cũng đã đƣợc thẩm định góp phần giúp đỡ những ngƣời ra quyết
định có thêm tài liệu xem xét toàn diện các Dự án phát triển ở Việt Nam đảm bảo cho
sự phát triển bền vững.
Hiện nay ở Việt Nam đã có một đội ngũ tƣơng đối đông đảo những ngƣời làm
ĐTM, trong đó có nhiều chuyên gia đƣợc đào tạo trong nƣớc và ngoài nƣớc, bƣớc đầu
đã tập hợp đƣợc những kinh nghiệm ứng dụng qua các công trình đã đánh giá trong
thực tế. Việc thực hiện ĐTM còn tồn tại những vấn đề cần giải quyết, tuy nhiên có thể
nói sau hơn một thập kỷ cho đến nay hệ thống văn bản pháp lý cho thực hiện ĐTM đã
tƣơng đối đầy đủ và tiếp cận đƣợc yêu cầu của thực tế. Việc thực hiện ĐTM đã dần đi
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
4
vào nề nếp đã có đóng góp đáng kể cho thực hiện phát triển bền vững của đất nƣớc.
1.2. Khái niệm về ĐTM
Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) – tiếng Anh là Environmental Impact
Assessment (EIA) là một khái niệm mới ra đời trong mấy chục năm gần đây. Đã có
nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá tác động môi trƣờng, mỗi định nghĩa tuy có
nhấn mạnh những khía cạnh khác nhau nhƣng đều nêu lên những điểm chung của
ĐTM là đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng và đề xuất các biện pháp giảm thiểu
các tác động tiêu cực chủ yếu của Dự án.
- Theo định nghĩa rộng của Mun (1979): “Đánh giá tác động môi trƣờng phải
đƣợc phát hiện và dự đoán những tác động đối với môi trƣờng cũng nhƣ đối với sức
khỏe và cuộc sống của con ngƣời, của các đề xuất, các chính sách, chƣơng trình, Dự
án, quy trình hoạt động và cần phải chuyển giao và công bố những thông tin về các tác
động đó”.
- Theo định nghĩa hẹp của cục môi trƣờng Anh: “Thuật ngữ đánh giá tác động
môi trƣờng chỉ một kỹ thuật, một quy trình giúp chuyên gia phát triển tập hợp những
thông tin về sự ảnh hƣởng đối với môi trƣờng của một Dự án và những thông tin này
sẽ đƣợc những nhà quản lý quy hoạch sử dụng để đƣa ra quyết định về phƣơng hƣớng
phát triển”. Năm 1991, Ủy ban Liên hợp quốc về các vấn đề kinh tế Châu Âu định
nghĩa: “Đánh giá tác động môi trƣờng là đánh giá tác động của một hoạt động có kế
hoạch đối với môi trƣờng”.
- Trong luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam đƣa ra: “Đánh giá tác động môi
trƣờng là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hƣởng đến môi trƣờng của các Dự
án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công
trình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và các công
trình khác đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trƣờng”.
Các định nghĩa trên đều nêu lên các nội dung chủ yếu mà đánh giá tác động môi
trƣờng phải thực hiện. Tuy nhiên ở đây cần thấy rõ là đánh giá tác động môi trƣờng
bao gồm đánh giá cả các tác động môi trƣờng tự nhiên cũng nhƣ môi trƣờng xã hội,
đánh giá các nguy cơ xảy ra các sự cố môi trƣờng cũng nhƣ phân tích hiệu quả kinh tế
môi trƣờng của Dự án.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
5
1.3. Mục đích, ý nghĩa, đối tƣợng của ĐTM
1.3.1 Mục đích
- ĐTM cung cấp một quy trình xem xét tất cả các hoạt động có hại đến môi
trƣờng khi Dự án đƣợc hoạt động.
- Cộng đồng có thể tham gia và đóng góp ý kiến của mình tới chủ Dự án và cung
cấp chính quyền để đƣa ra phƣơng án giải quyết có hiệu quả nhất.
- ĐTM còn xem xét lợi ích của bên đề xuất Dự án, chính phủ và cộng đồng để lựa
chọn Dự án tốt hơn để thực hiện.
- Trong ĐTM phải xem xét đến khả năng thay thế nhƣ công nghệ, địa điểm đặt
Dự án phải xem xét hết sức cẩn thận.
- ĐTM chấp nhận sự phát thải ô nhiễm kể cả việc sử dụng không hợp lý tài
nguyên, tức là chấp nhận phát triển kinh tế.
1.3.2 Ý nghĩa
- ĐTM là công cụ quản lý môi trƣờng giúp đạt đến phát triển bền vững. Những
hoạt động có hại cho môi trƣờng hiện nay phải đƣợc quản lý càng chặt chẽ càng tốt.
Trong một số trƣờng hợp, các hoạt động đó tuy đã bị đình chỉ nhƣng hậu quả môi
trƣờng do chúng để lại vẫn kéo dài hàng chục năm. Sẽ rất có lợi nếu những tác động
tiêu cực đó đƣợc giải quyết sớm ngay từ giai đoạn quy hoạch.
- ĐTM đảm bảo hiệu quả cho sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng.
- ĐTM góp phần nâng cao trách nhiệm của các cấp quản lý của chủ Dự án đến
việc bảo vệ môi trƣờng.
- ĐTM khuyến khích công tác quy hoạch tốt hơn, giúp cho Dự án hoạt động có
hiệu quả hơn.
- ĐTM giúp chính phủ và các chủ Dự án tiết kiệm đƣợc thời gian, tiền của trong
thời hạn phát triển lâu dài.
- ĐTM giúp cho mối liên hệ giữa nhà nƣớc, các cơ sở và cộng đồng thêm chặt
chẽ thông qua ý kiến của quần chúng khi Dự án đƣợc đầu tƣ và hoạt động.
1.3.3 Đối tượng
Không phải tất cả các Dự án đều phải tiến hành ĐTM. Mỗi quốc gia, căn cứ vào
những điều kiện cụ thể, loại Dự án, quy mô Dự án và khả năng gây tác động,… mà có
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
6
quy định mức độ đánh giá với mỗi Dự án. Đối tƣợng chính thƣờng gặp và có số lƣợng
nhiều nhất là các Dự án phát triển cụ thể nhƣ sau:
Dự án khai thác, sử dụng nƣớc dƣới đất, tài nguyên thiên nhiên có quy mô lớn
Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân cƣ tập trung.
Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ
cao, khu chế xuất, cụm làng nghề.
Dự án có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến nguồn nƣớc lƣu vực sông, vùng ven biển,
vùng có hệ sinh thái đƣợc bảo vệ.
Dự án có sử dụng một phần diện tích đất hoặc có ảnh hƣởng đến khu bảo tồn
thiên nhiên, vƣờn quốc gia, các di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam
thắng cảnh đã đƣợc xếp hạng.
Dự án công trình quan trọng quốc gia.
Dự án có tiềm ẩn nguy cơ lớn gây tác động xấu đến môi trƣờng.
Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc quy định tại Phụ lục
II Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, Phụ lục gồm 113 loại
dự án. Căn cứ để phân loại dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá môi trƣờng là:
loại hình và quy mô dự án.
1.4. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM
1.4.1. Các luật và quy định có liên quan
- Luật tài nguyên rừng.
- Luật tài nguyên nƣớc.
- Luật tài nguyên khoáng sản.
- Luật đất đai.
- Luật phòng cháy chữa cháy.
- Luật an toàn lao động.
Luật bảo vệ môi trƣờng - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc,
đánh giá tác động môi trƣờng kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất
thải rắn.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
7
- Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ
môi trƣờng đối với nƣớc thải.
- Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất
thải và phế liệu.
- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn
một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn.
- Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Thông tƣ 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày
18/04/2011 của Chính phủ quy định về Đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc, đánh
giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng.
- Thông tƣ số 21/2012/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trƣởng
Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định việc bảo đảm chất lƣợng và kiểm soát chất
lƣợng trong quan trắc môi trƣờng.
- Thông tƣ 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣờng Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trƣờng không khí xung quanh và
tiếng ồn.
1.4.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường Việt Nam
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài
nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng.
- QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với các chất hữu cơ.
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không
khí xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
8
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công
nghiệp.
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
mặt.
- QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt;
- TCVN 6705:2000 tiêu chuẩn này quy định về việc phân loại chất thải rắn không
nguy hại, phục vụ cho việc quản lý chất thải một cách an toàn đối với con ngƣời và
môi trƣờng, hiệu quả và đúng với các quy định về quản lý chất thải đô thị do các cấp
có thẩm quyền quy định.
- TCVN 6707:2009 Thay thế cho TCVN 6707:2000 tiêu chuẩn này quy định hình
dạng, kích thƣớc, màu sắc và nội dung của dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa sử dụng
trong quản lý chất thải nguy hại nhằm phòng tránh các tác động bất lợi của từng loại
chất thải nguy hại đến con ngƣời và môi trƣờng trong quá trình lƣu trữ, thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về
việc “ Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động”.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
9
CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1Đối tƣợng nghiên cứu 1
2.1.1 Mô tả Dự án
a)Tên dự án
Dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép
b) Chủ dự án
- Chủ Dự án: Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2
- Địa chỉ trụ sở chính: Km 35, Quốc lộ 10, Quốc Tuấn, huyện An Lão, thành phố
Hải Phòng.
- Điện thoại: 0313.922786
- Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
Ông Lữ Trọng Nam Chức vụ: Tổng Giám đốc
Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số: 0201577855 do Sở kế hoạch và đầu
tƣ thành phố Hải Phòng - Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 21 tháng 10 năm 2014.
c)Vị trí địa lý
Vị trí của dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty
cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 có tổng diện tích mặt bằng 18.890m2
với các hƣớng tiếp
giáp nhƣ sau:
- Phía Đông giáp: khu đất trống;
- Phía Tây giáp: Công ty TNHH DAISO Việt Nam;
- Phía Nam giáp: quốc lộ 10;
- Phía Bắc giáp: sông Văn Öc.
Bảng thống kê tọa độ mốc giới khu đất
Bảng 2.1. Bảng thống kê tọa độ mốc giới khu đất
Số hiệu mốc
Tọa độ
Khoảng cách
X(m) Y(m)
1 2294857.96 604866.94 1-2: 91,08
2 2294906.71 604943.89 2-3: 1,15
3 2294905.84 604644.64 3-4: 159,36
4 2294785.41 605049.01 4-5: 91,4
5 2294726.40 604979.20 5-6: 146,55
6 2294837.42 604883.54 6-7: 25,52
7 2294857.27 604867.50 7-1: 0,89
1 2294857.96 604866.94
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
10
Hình 2.1. Sơ đồ vị trí của Nhà máy
d)Nội dung chủ yếu của dự án
Mô tả mục tiêu của Dự án
- Gia công, chế tạo và lắp đặt thiết bị, kết cấu thép cho các Dự án công nghiệp
nhƣ Dự án nhiệt điện, thủy điện, hóa chất, luyện kim, dầu khí, chế biến thực phẩm.
- Tạo thêm việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, tạo nguồn thu cho ngân
sách, tích luỹ và thu lợi nhuận để phát triển Công ty.
- Đóng góp tích cực vào việc phòng chống tệ nạn xã hội bằng cách tạo công ăn
việc làm cho lao động chƣa có việc làm, lao động địa phƣơng.
Khối lượng và quy mô các hạng mục của Dự án
- Các hạng mục công trình chính đƣợc bố trí trên diện tích 18.890 m2
, bao gồm
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
11
Bảng 2.2. Các hạng mục công trình chính của Dự án
Stt Hạng mục công trình Diện tích (m²) Ghi chú
1 Nhà văn phòng 500 Đã xây dựng
2 Xƣởng sản xuất 11.000 Đã xây dựng
3 Khu vực bể chứa nƣớc 700 Đã xây dựng
4 Phòng bảo vệ 20 Đã xây dựng
5 Nhà ăn 200 Đã xây dựng
6 Khu vực nhà để xe 200 Đã xây dựng
7 Khu vực vệ sinh 40 Đã xây dựng
8 Sân và đƣờng giao thông nội bộ 5.000 Đã xây dựng
9 Kho chứa nguyên liệu 1.000 Đã xây dựng
10 Trạm xử lý nƣớc thải 50
11 Kho lƣu trữ chất thải 100 Đã xây dựng
12 Trạm biến áp 40 Đã xây dựng
13 Phòng y tế 40 Đã xây dựng
18.890
- Các công trình phụ trợ, bao gồm:
+ Hệ thống cấp điện:
Nhu cầu của nhà máy chủ yếu phục vụ cho sản xuất, điện chiếu sáng và các hoạt
động văn phòng. Dự kiến nhu cầu cho các dây chuyền sản xuất và đèn chiếu sáng cùng
hoạt động đồng thời điểm vào khoảng 200KVA. Nguồn cung cấp điện cho dự án đƣợc
lấy từ hệ thống cấp điện của Công ty Điện lực An Lão.
+ Hệ thống cấp nước:
Nguồn cấp nƣớc cho dự án đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của huyện An Lão.
Nƣớc cấp đƣợc đấu nối từ mạng lƣới cấp nƣớc sạch của hệ thống cấp nƣớc huyện An
Lão đến Công ty qua đƣờng ống loại HDPE D63. Từ đƣờng ống này, nƣớc đƣợc dẫn
theo đƣờng ống nhánh loại HDPE D21 để cấp cho sản xuất, sinh hoạt và chữa cháy khi
dự án đi vào hoạt động.
+ Hệ thống thoát nước mưa:
Nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc thu gom và thoát bằng hệ thống mƣơng cống bao
quanh Công ty, trên mƣơng có các hố gas lớn. Các tuyến mƣơng cống đƣợc xây bằng
gạch đặc VXM#75 - #100, đáy đổ bê tông gạch vỡ tạo độ tự chảy.
+ Trạm xử lý nước thải:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
12
Trạm xử lý nƣớc thải đƣợc xây dựng với tổng lƣu lƣợng nƣớc thải xử lý tối đa là
20m3
/ngày (8 giờ). Trạm xử lý nƣớc thải đƣợc xây thành nhiều bể với hệ thống máy
móc thiết bị hiện đại, đồng bộ.
Bảng 2.3. Danh mục các bể của trạm xử lý nước thải.
STT Danh mục các bể Kích thƣớc bể
1) Bể trộn 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H).
2) Bể chỉnh độ pH 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H).
3) Bể trộn nhanh 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H).
4) Bể trộn chậm 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H).
5) Bể lắng tủa 6,2m(L) x 1,2m(R) x 1,2m(H).
6) Bể chứa nƣớc trong 0,5m(L) x 1,2m(R) x 1m(H).
7) Bể thoát nƣớc 0,7m(L) x (1,2m(R) x 1m(H).
Bảng 2.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ trạm xử lý nước thải
STT Tên máy móc, thiết bị Vật liệu Số lƣợng
1) Bể phản ứng
Hàn gá bằng tấm nhựa PVC
dày 10mm.
1 bể
2) Máy bơm nƣớc thải
Inox SUS304 và Combusit
FRP.
2 bơm tõm 1HP, 2
bơm turbine 1HP
và 1 bơm turbine
2HP.
3) Bơm cấp hóa chất
Buồng cách màng chế từ mica;
màng Tifolon; đầu hút và ra
bằng PVC.
5 bơm loại GH-20
và 1 bơm loại GH-
5.
4) Quạt gió Hợp kim nhôm. 1 quạt.
5) Máy khuấy Gang. 1 máy.
6) Bộ cảm ứng PH.ORP
Ống PE điện cực loại thủy tinh
công nghiệp.
4 máy.
7) Máy lọc cát Inox SUS304. 1 máy.
8) Tủ điều khiển tự động Inox. 1 tủ.
9) Máy vắt ép bùn
Thân máy bằng khung sắt SS-
41 có phun lớp sơn EPOXY;
băng tải chế từ Inox SUS304.
1 máy.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
13
Bảng 2.5: Hóa chất để xử lý nước thải
STT Tên hóa chất Đơn vị Số lƣợng
1) Polymer Kg/bình 0,15
2) PAC Kg/bình 10
3) H2SO4 Lít/bình 5
4) NaOH Kg/bình 12
+ Bể tuần hoàn nước làm mát: Bể tuần hoàn nƣớc làm mát máy, xây bằng gạch,
xi măng, dung tích 60 m3
.
+ Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các hạng mục công trình hầu hết đều đƣợc
xây bằng những vật liệu khó cháy. Riêng kho chứa nguyên liệu, bãi đỗ xe, nhà điều
hành, nhà ăn ca đƣợc bố trí các bình bọt CO2, bể cát, họng cứu hỏa.
+ Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ: Sử dụng hệ thống đèn cao áp thủy ngân, pha đèn
Halozen.
+ Hệ thống chống sét: Hệ thống chống sét của toàn nhà máy đƣợc dùng cọc thép
L63x6x2.5. Các cọc tiếp địa đƣợc nối hàn với nhau bởi dây lập là 40x4 và đƣợc mạ
kẽm nhúng nóng.
Công nghệ sản xuất, vận hành
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
14
Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ gia công kết cấu thép- mạ kẽm
Nguyên vật liệu sản xuất là thép tấm, thép hình các loại, thép ống, thép tròn.
Toàn bộ nguyên liệu đầu vào đã đƣợc kiểm tra, nghiệm thu trƣớc khi vật tƣ mua về
đƣợc nhập kho của công ty.
Nắn
Nguyên vật liệu
Hàn
Ráp bản mã
- Nhiệt, ồn
- Bụi, mùi
- Chất thải rắn nguy hại
Mạ kẽm
Làm sạch - Nƣớc thải
- Hơi hóa chất
Đánh bóng
Hóa chất
- Ghỉ thép, bụi, giẻ lau...
- Tiếng ồn
- Hơi dung môi
Gia công bản mã - Chất thải rắn sản xuất
- Tiếng ồn
- Chất thải rắn sản xuất
- Tiếng ồn
Ráp
- Bụi, nhiệt, ồn
- Chất thải rắn sản xuất
Tiếng ồn
- Phôi, mẩu thép vụn, thừa...
- Tiếng ồn
- Chất thải rắn nguy hại
Pha, cắt phôi- Phôi liệu
Đóng gói - Chất thải rắn sản xuất
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
15
- Cắt: Theo bản vẽ gia công, nguyên vật liệu đƣợc đƣa qua máy cắt và cắt thành
những phôi thép rời rạc của cấu kiện.
- Gia công bản mã: để gắn kết các cấu kiện thép, dùng bu – lông xiết chặt chúng
thông qua các bản mã, sử dụng các máy khoan chuyên dụng, tạo ra các lỗ tròn hoặc ô
van. Sau khi khoan cắt các phôi thép đƣợc đo lại để đảm bảo kích thƣớc và đánh mã số
chính xác.
- Ráp: Các thành phần rời rạc đƣợc đƣa sang bộ phận ráp. Tại đây chúng đƣợc
nắn thẳng, bo cạnh và ráp thành các cấu kiện bởi các mối hàn tạm, theo đúng mã số đã
chỉ định.
Cấu kiện tạm đƣợc so khớp mã số để đảm bảo các thành phần không ráp nhầm.
- Hàn: Để đảm bảo các thành phần của cấu kiện kết dính với nhau nhƣ một khối
thống nhất, chúng đƣợc đƣa qua hệ thống hàn hồ quang chìm tự động. Với nhiệt độ
hơn 1200 độ C, hai mép của 2 bản thép đƣợc nấu chảy và dính liền với nhau nhƣ đƣợc
đúc ra từ khuôn.
Đƣờng hàn đƣợc kiểm tra bằng phƣơng pháp siêu âm hoặc thử từ để đảm bảo độ
liền lạc giữa 2 thành phần.
- Nắn: Nhiệt độ cao của máy hàn làm cho các cấu kiện có thể bị vênh. Để đảm bảo
các cấu kiện có độ chính xác tuyệt đối khi lắp dựng, chúng đƣợc đƣa qua máy nắn. Tại
đây, bằng động cơ thuỷ lực, các mặt bị vênh sẽ đƣợc nắn thẳng.
Các mặt cấu kiện đƣợc đo đạc bằng thƣớc đo kỹ thuật để đảm bảo độ thẳng và vuông ke.
- Đánh bóng: Các cấu kiện thép đƣợc mài hoặc đƣợc đƣa vào máy phun bi tự
động để làm sạch bề mặt. Các hạt bi thép đƣợc hàng chục động cơ thổi mạnh vào bề
mặt các cấu kiện liên tục từ 10-30 phút, làm cho chúng ánh kim và tạo một độ nhám
kỹ thuật “đặc trƣng”, giúp lớp kẽm mạ bám chặt hơn rất nhiều lần.
Một lần nữa, nhân viên kiểm soát chất lƣợng lại đo đạc bề mặt cấu kiện để đảm
bảo độ nhám đúng tiêu chuẩn đã cam kết.
- Tẩy rửa: Sản phẩm kẽm sau đánh bóng đƣợc tẩy dầu bằng dung dịch NaOH
nhằm tẩy sạch lớp dầu mỡ bám trên bề mặt thép. Sau đó tiếp tục đƣợc tấy gỉ bằng axit
HCl/H2SO4 có phụ gia để tránh axit ăn mòn bề mặt kẽm.
- Tạo lớp bám dính: Tạo một lớp bám dính trên bề mặt sản phẩm thép bằng dung
dịch kẽm clorua và amoni clorua mục đích để loại bỏ các ion muối, sắt và mảng oxít.
- Mạ kẽm: Nhúng chìm chi tiết vào trong bể kẽm có nhiệt độ và thành phần thích
hợp để kẽm khuếch tán và bám cơ học vào chi tiết với độ dày nhất định. Sau đó nhúng
sản phẩm trong vòng 30 giây với nồng độ dung dịch Cromate 1-1,5% , pH = 3,5 mục
đích để chống mốc trên bề mặt và làm nguội sản phẩm.
- Sau công đoạn này QC kiểm tra và nghiệm thu trở thành thành phẩm. Thành
phẩm đƣợc vận chuyển bằng cẩu, ô tô, xe nâng về bãi tập kết đóng kiện, đóng gói và
đƣợc kiểm tra trƣớc khi giao hàng.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
16
a. Danh mục máy móc thiết bị
Máy móc, thiết bị phục vụ Dự án đƣợc liệt kê trong bảng sau:
Bảng 2.6 Danh mục cách thiết bị phục vụ Dự án
Stt Tên thiết bị Số lƣợng Tình trạng Xuất xứ
1 Hệ thống cầu trục 05 Mới 100% Mỹ
2 Buồng đốt 01 Mới 100% Mỹ
3 Bệ kẽm 01 Mới 100% Đức
4 Máy cắt 03 Mới 100% Đài Loan
5 Máy hàn hồ quang tự động 03 Mới 100% Đức
6 Máy nắn dầm 02 Mới 100% Đài Loan
7 Máy đột lỗ 02 Mới 100% Nhật Bản
8 Máy phun bi, sạch bề mặt 02 Mới 100% Đức
9 Máy mài tay 09 Mới 100% Đức
b. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của
Dự án
- Nhu cầu về nguyên nhiên liệu sản xuất của Dự án
Nguyên vật liệu sản xuất của Dự án phụ thuộc vào lƣợng sản phẩm sản xuất hàng
năm của Công ty. Theo tính toán sơ bộ dựa vào chỉ tiêu sản lƣợng dự kiến, thì khối
lƣợng nguyên vật liệu đầu vào của Dự án nhƣ sau:
Bảng 2.7. Nhu cầu nguyên nhiên liệu đầu vào của Công ty
Stt Danh mục nguyên nhiên liệu ĐVT Khối lƣợng
I Nguyên vật liệu
1 Thép tấm các loại Tấn/năm 30.000
2 Thép hình các loại Tấn/năm 35.000
3 Thép tròn, thép ống Tấn/năm 10.000
4 Que hàn, dây hàn Tấn/năm 82
5 Hợp chất kẽm Tấn/năm 38,472
6 Hạt mài Tấn/năm 9,660
7 Dung dịch axit Tấn/năm 2
8
Dung dịch kẽm clorua, amoni
clorua
Tấn/năm
1,5
9 Cromate Tấn/năm 1,2
10 NaOH Tấn/năm 1,8
II Năng lƣợng
1 Xăng dầu Kg/tháng 2.940
2 Điện tiêu thụ Kwh/tháng 40.000
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
17
- Nhu cầu về tiêu thụ điện:Dự kiến nhu cầu điện cho các dây chuyền sản xuất và
đèn chiếu sáng cùng hoạt động đồng thời điểm vào khoảng 200 KVA. Theo công suất
tiêu thụ điện của các thiết bị trong dây chuyền sản xuất của Dự án, ƣớc tính lƣợng điện
sử dụng cho hoạt động sản xuất ban đầu là 40.000 KWh/tháng. Công ty mua điện với
Công ty Điện lực An Lão.
- Nhu cầu về tiêu thụ nước :Trong quá trình hoạt động sản xuất, nhu cầu sử dụng
nƣớc của Công ty chủ yếu nhằm mục đích cấp cho quá trình làm mát, tẩy rửa sản
phẩm, phòng cháy chữa cháy và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân
viên trong Công ty.
Theo tính toán lƣợng nƣớc làm mát máy móc, thiết bị là 50m3
/ngày. Lƣợng nƣớc
tuần hoàn 90%, vậy lƣợng nƣớc cần cung cấp cho quá trình làm mát là 0,5 m3
/ngày.
Lƣợng nƣớc sử dụng cho quá trình tẩy rửa sản phẩm khoảng 10m3
/ngày.
Dự kiến khi Dự án đi vào hoạt động, cán bộ công nhân viên ban đầu là 150 ngƣời
nên lƣợng nƣớc sinh hoạt khoảng 175,5 m3
/tháng (định mức nƣớc chung cấp sinh hoạt
là 45 l/ngƣời/ngày và 26 ngày làm việc trung bình/tháng). Công ty sử dụng nƣớc máy
theo hệ thống cấp nƣớc của huyện An Lão.
Nƣớc dự phòng cháy chữa cháy đƣợc chứa đầy trong tháp chứa dung tích 15 m3
và bể chứa nƣớc ngầm dung tích 35 m3
.
Bảng 2.8. Nhu cầu sử dụng nước
STT Mục đích sử dụng nƣớc Đơn vị Khối lƣợng
1 Nƣớc làm mát m3
/tháng 13
2 Nƣớc tẩy rửa m3
/tháng 260
3 Nƣớc sinh hoạt m3
/tháng 175.5
4 Nƣớc phòng cháy chữa cháy m3
50
- Sản phẩm của Dự án
Sản phẩm của Dự án sản xuất trong năm đƣợc liệt kê trong bảng sau:
Bảng 2.9. Cơ cấu sản phẩm sản xuất dự kiến trong năm
Stt Sản phẩm Đơn vị Số lƣợng
1 Gia công kết cấu thép- mạ kẽm tấn/năm 60.000
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
18
2.2Phƣơng pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp khảo sát thực địa
Khảo sát thực địa nhằm thu thập thông tin từ 3 nguồn, đƣợc gọi là quy tắc tam
giác của khảo sát:
- Phỏng vấn cán bộ và cộng đồng địa phƣơng.
- Quan sát các dấu hiệu đặc trƣng.
- Tài liệu thu thập đƣợc tại địa phƣơng.
Các dấu hiệu về hiện trạng và quá khứ về tài nguyên môi trƣờng có rất nhiều ở
vùng khảo sát, chúng cung cấp rất nhiều thông tin nếu chuyên gia khảo sát không bỏ
qua
2.2.2. Các phương pháp sử dụng trong ĐTM
a. Phương pháp ma trận
Phƣơng pháp này ngƣời đánh giá lập các hoạt động của Dự án và các nhân tố môi
trƣờng bị tác động thành một ma trận, sau đó đánh giá tác động của các hoạt động tới
các nhân tố đó bằng cách cho điểm hoặc mức độ tác động. Đánh giá bằng phƣơng
pháp ma trận sẽ đƣa ra hoạt động nào của Dự án tác động nhiều đến môi trƣờng nhất.
Phƣơng pháp ma trận đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi số liệu nhiều nhƣng vẫn
phân tích một cách rõ ràng các tác động của nhiều hoạt động Dự án lên cùng một nhân
tố môi trƣờng. Tuy nhiên phƣơng pháp này không phân biệt đƣợc tác động của các
hoạt động Dự án tới môi trƣờng là lâu dài hay tạm thời.
b. Phương pháp mô hình hóa
Phƣơng pháp mô hình hóa thực hiện liệt kê các hoạt động phát triển Dự án và các
nhân tố môi trƣờng bị tác động. Xét mối quan hệ của các hoạt động phát triển và các
nhân tố để lập thành mô hình toán. Dựa vào mối quan hệ đó tiến hành xử lý số liệu của
bài toán đặt ra. Căn cứ vào kết quả định lƣợng đó đƣa ra các dự báo ô nhiễm.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để:
- Dự báo tải lƣợng ô nhiễm
- Dự báo sự lan truyền và phân bố các yếu tố ô nhiễm
Đây là phƣơng pháp mang tính định lƣợng cho các dự báo. Phƣơng pháp này có
độ tin cậy càng cao khi số lƣợng và độ chính xác của các thông số đầu vào của mô
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
19
hình đƣợc đáp ứng càng cao. Một số mô hình toán học đƣợc áp dụng để đánh giá sự
lan truyền chất ô nhiễm trong môi trƣờng không khí nhƣ: mô hình Gauss, mô hình
Sutton, …
c. Phương pháp danh mục
- Danh mục đơn giản: liệt kê các nhân tố môi trƣờng tự nhiên cần để cấp nhƣ:
nguồn nƣớc, hiện trạng sử dụng nƣớc, hiện trạng sử dụng đất, nguồn tài nguyên sinh
vật, khí hậu khu vực. Liệt kê các nhân tố kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng nơi thực hiện
Dự án: dân cƣ, các ngành nghề, cơ cấu kinh tế của khu vực thực hiện Dự án, tập quán
sinh hoạt, truyền thống văn hóa, các công trình giao thông, cấp điện, nƣớc, các công
trình văn hóa, di tích của khu vực.
- Danh mục mô tả: liệt kê các nhân tố môi trƣờng bị tác động khi thực hiện Dự
án, cung cấp thông tin. Phƣơng pháp này chƣa làm rõ đƣợc tầm quan trọng của các tác
động mà Dự án gây nên.
- Danh mục câu hỏi: phƣơng pháp này đƣa ra các hạng mục môi trƣờng và sức
khỏe của cộng đồng bị tác động khi phát triển Dự án bằng phiếu phỏng vấn để ngƣời
đánh giá (các nhà quản lý chính quyền địa phƣơng, cộng đồng dân cƣ, cán bộ khoa học
kĩ thuật, các cơ quan quản lý môi trƣờng khu vực thực hiện Dự án) trả lời “có” hoặc
“không”, chƣa rõ hoặc không rõ, trả lời “trực tiếp” hoặc “gián tiếp”. Danh mục câu hỏi
thƣờng đƣợc dùng cho những ngƣời đánh giá còn thiếu kinh nghiệm.
- Danh mục có ghi mức độ tác động đến từng nhân tố môi trƣờng: tiến hành đánh
giá tác động môi trƣờng liệt kê các nhân tố môi trƣờng cùng mức độ tác động khi Dự
án đi vào hoạt động gây ra.
d. Phương pháp đánh giá nhanh dựa vào hệ số và tải lượng ô nhiễm
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để ƣớc tính tải lƣợng các chất ô nhiễm phát
sinh khi triển khai xây dựng và thực hiện Dự án. Dựa trên các hệ số ô nhiễm của WHO
đƣa ra, ta có thể tính toán đƣợc thải lƣợng ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm phát thải
tại nguồn đối với khí thải, nƣớc thải, ...
e. Phương pháp điều tra xã hội
Đƣợc sử dụng trong quá trình điều tra các vấn về môi trƣờng, kinh tế xã hội, lấy ý
kiến tham vấn lãnh đạo Uỷ ban Nhân dân, Uỷ ban mặt trận Tổ quốc và cộng đồng dân
cƣ xung quanh.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
20
f. Phương pháp ước lượng, dự đoán
Căn cứ vào các số liệu và tài liệu ĐTM, các tài liệu liên quan đến Dự án để ƣớc
lƣợng và dự đoán tải lƣợng, tổng lƣợng phát thải từ Dự án trong suốt quá trình hoạt
động.
g. Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu
Các tài liệu đƣợc nghiên cứu bao gồm:
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhân văn từ các nguồn khác
nhau.
- Các văn bản pháp lý có liên quan.
- Bản thuyết minh dự án.
- Báo cáo quan trắc môi trƣờng định kỳ tháng 5/2015 của Công ty TNHH Ống
thép 190.
- Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại năm
2013.
Đây là phƣơng pháp có độ tin cậy khá cao do tham khảo các nguồn tài liệu khác
nhau, đảm bảo tính khách quan.
h. Phương pháp đo đạc và phân tích môi trường
Phƣơng pháp này dựa trên việc khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích
trong phòng thí nghiệm các thông số về chất lƣợng các thành phần môi trƣờng (khí,
nƣớc và đất) để cung cấp số liệu cho việc đánh giá hiện trạng môi trƣờng khu vực dự
án. Trạm Quan trắc và Phân tích môi trƣờng lao động là đơn vị có bề dày kinh nghiệm
trong lĩnh vực quan trắc môi trƣờng, đã sử dụng phƣơng pháp này để có đƣợc những
số liệu về hiện trạng môi trƣờng dự án.
Phƣơng pháp có độ tin cậy cao, dựa trên những số liệu đo đạc trực tiếp tại hiện
trƣờng, phản ánh đúng hiện trạng môi trƣờng, đảm bảo tính khách quan cao.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
21
CHƢƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN
3.1Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên khu vực thực hiện dự án
3.1.1 Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng vật lý 2
a) Hiện trạng môi trƣờng nƣớc
Để có số liệu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt khu vực dự án, Báo cáo
đã lấy và phân tích mẫu nƣớc mặt tại sông Văn Öc (là nguồn tiếp nhận nƣớc thải của
dự án sau này).
Kết quả phân tích đƣợc đƣa trong bảng sau:
3.1 ớc mặt
STT
Chỉ tiêu Đơn
vị
Phƣơng pháp Kết quả
NM
QCVN 08:2008
/BTNMT (cột
A2)
1 pH - TCVN 4559:1988 6,6 6– 8,5
2 BOD5 mg/l TCVN 6001-95 4,8 6
3 COD mg/l TCVN 6491-99 11,5 15
4 TSS mg/l TCVN 6492:1999 24 30
5 As mg/l
APHA 3500
TCVN 6182-96
ISO 6595-82 (E)
<0,001 0,02
6 Hg mg/l
APHA 3500
AOAC -97
<0,001 0,001
7 Pb mg/l APHA 3500
TCVN 6193-96
ISO 8288-86 (E)
<0,001 0,02
8 Cd mg/l <0,001 0,005
9
Tổng dầu
mỡ
mg/l
APHA 5520
TCVN 5070:1995
0,015 0,02
10 NH4
+
-N mg/l
APHA 4500
TCVN 5988-95
0,31 0,2
11 Nitrit mg/l
APHA 4500
TCVN 6178-96
ISO 6777-84
0,012 0,02
12 Nitrat mg/l
APHA 4500
TCVN 6180-96
ISO 7989-3-88
1,05 5
13 Phosphat mg/l
APHA 4500
TCVN 6202-96
ISO 6878-1-86 (E)
0,12 0,2
14 Coliform
MPN/
100 ml
TCVN 4584:88 4400 5000
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
22
Ghi chú:
- Ngày lấy mẫu: 18/06/2015
- Đơn vị lấy mẫu: Công ty cổ phần khoa học và công nghệ môi trường Hà Nội.
- Vị trí lấy mẫu:
NM: Mẫu nƣớc mặt của sông Văn Öc gần điểm dự kiến xả nƣớc thải của Dự án
(Tọa độ: 200
54’33” N; 1060
37’10”E).
- Tiêu chuẩn so sánh:
QCVN 08:2008/BTNMT (cột A2): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng
nƣớc mặt – cột A2: Dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng phải áp dụng công
nghệ xử lý phù hợp.
- Điều kiện lấy mẫu:
Quá trình lấy mẫu tại thời điểm trời nóng, nhiệt độ môi trƣờng trung bình 32,50
C;
độ ẩm 73%, tốc độ gió 1,15m/s.
* Nhận xét:
Căn cứ vào bảng kết quả phân tích mẫu nƣớc mặt sông Văn Öc cho thấy, các chỉ
tiêu phân tích trong mẫu nƣớc của sông Văn Öc đều thấp hơn so quy chuẩn cho phép
(QCVN 08:2008/BTNMT).
Trong tƣơng lai, khi dự án đi vào hoạt động cũng nhƣ các dự án khác liền kề đƣợc
triển khai, chất lƣợng nguồn nƣớc sông Văn Öc và các nguồn nƣớc mặt khác trong khu
vực có nhiều khả năng biến đổi theo chiều hƣớng gia tăng hàm lƣợng các chất ô nhiễm do
tiếp nhận nƣớc thải từ các hoạt động này. Các vấn đề khác nhƣ hoạt động xây dựng cảng,
hoạt động giao thông chuyên chở nguyên vật liệu cũng có thể gây ô nhiễm dầu và chất
phù du lơ lửng cho nƣớc sông. Tuy vậy, lƣu lƣợng nƣớc từ thƣợng nguồn chảy xuống qua
đoạn sông này thuộc loại lớn nên khả năng pha loãng và tự làm sạch của sông rất cao, có
thể giảm thiểu nhanh chóng nồng độ các chất thải, không có khả năng gây ô nhiễm cho
dòng sông.
b) Hiện trạng môi trƣờng không khí
Để có số liệu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng khu vực dự án, Báo cáo đã lấy mẫu
và phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng không khí tại khu vực dự án.
Môi trƣờng không khí của dự án đƣợc đánh giá qua các thông số về nồng độ khí
SO2, NO2, CO, bụi và mức ồn. Kết quả phân tích các mẫu không khí tại khu vực dự án
đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
23
3.2.
STT
Chỉ
tiêu
Phƣơng pháp Đơn vị
Kết quả QCVN 05:
2013/BTNMT
(Trung binh
1h)
XQ1 XQ2 XQ3 XQ4
1 TSP Cassella –Anh mg/m3
0,16 0,08 0,11 0,18 0,3
2 Độ ồn Quest dBA 63,2 60,6 58,3 62,2 70*
3 CO
Folin-
Ciocaulter
mg/m3
2,22 2,05 1,68 1,92 30
4 NO2
TCVN
6137:96
mg/m3
0,083 0,055 0,076 0,091 0,2
5 SO2
TCVN
5971:95
mg/m3
0,092 0,074 0,065 0,086 0,35
Ghi chú:
- Ngày lấy mẫu: 18/06/2015.
- Đơn vị lấy mẫu: Công ty cổ phần khoa học và công nghệ môi trường Hà Nội)
- Vị trí lấy mẫu:
+ XQ1: Khu vực phía Tây dự án (Tọa độ: 200
54’30” N; 1060
37’4”E).
+ XQ2: Khu vực giữa dự án (Tọa độ: 200
54’27” N; 1060
37’5”E).
+ XQ3: Khu vực phía Bắc dự án (gần giáp sông Văn Úc) (Tọa độ: 200
54’32” N;
1060
37’3”E).
+ XQ4: Khu dân cư gần nhất, cách dự án 150 m về phía Đông (Tọa độ:
200
54’19” N; 1060
37’8”E).
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không
khí xung quanh (trung bình 1 giờ)
+ (*) QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
- Điều kiện lấy mẫu:
Quá trình lấy mẫu tại thời điểm trời nắng, , nhiệt độ môi trƣờng trung bình
32,50
C; độ ẩm 73%, tốc độ gió 1,15m/s.
* Nhận xét:
So sánh kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng xung quanh khu vực triển khai
dự án với quy chuẩn so sánh đối với môi trƣờng không khí xung quanh (QCVN
05:2013/BTNMT) cho thấy, nồng độ bụi và các khí thải tại các vị trí quan trắc đều
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
24
nằm trong giới hạn cho phép.
Tuy nhiên, trong tƣơng lai, khi các hoạt động của nhà máy và các dự án khác
trong khu vực đƣợc triển khai, nồng độ bụi khu vực đƣờng giao thông có thể tăng lên
vƣợt quá giới hạn cho phép. Đồng thời, các chỉ tiêu khác trong môi trƣờng không khí
cũng có thể gia tăng. Vì vậy, Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện việc quan trắc thƣờng xuyên để
có các giải pháp bảo vệ môi trƣờng thích đáng.
3.1.2 Hiện trạng tài nguyên sinh học 3
a, Hệ sinh thái trên cạn
Hệ thực vật trên cạn
- Sông Văn Öc là một nhánh ở hạ lƣu trong hệ thống sông Thái Bình, phần lớn
chảy qua địa bàn Hải Phòng. Trong khu vực sông Văn Öc phát hiện có 114 loài thuộc
32 họ, thực vật bao gồm cả cây tự nhiên, cây trồng, trong đó cây mọc tự nhiên chiếm
khoảng 50% , cây trồng 05%.
- Khu vực xã Quốc Tuấn và khu dân cƣ lân cận có các cây tán rộng nhƣ bàng,
phƣợng vỹ, xà cừ, bằng lăng và một số cây cảnh của nhà dân.
Hệ động vật trên cạn
Có một số loài động vật hoang dã thuộc hệ sinh thái ven sông nhƣ chim nƣớc,
chim sẻ, các loài lƣỡng cƣ nhƣ ếch, nhái, rắn, một số loài côn trùng nhƣ bƣớm, châu
chấu, chuồn chuồn, bọ xít …
b, Hệ sinh thái dƣới nƣớc
Sinh vật nổi:
- Thực vật phù du
Trong lƣu vực sông Văn Öc, thực vật nổi đƣợc phát hiện gồm 157 loài, có thể
phân thành 3 nhóm sinh thái chính:
+ Nhóm sinh thái nƣớc lợ cửa sông: bao gồm hầu hết các loài thuộc ngành tảo
Silis, điển hình là các loài thuộc các chi Chastoceres, Skelitonema.
+ Nhóm sinh thái nƣớc nhạt bao gồm các loài có nguồn gốc ở biển, hầu hết thuộc
hai ngành tảo giáp với tảo Silis.
+ Nhóm sinh thái nƣớc ngọt chủ yếu là các loài thuộc ngành tảo lục, tảo lam, nhƣ
các chi: Spiogyra, Mongestia …
- Hệ động vật nổi:
Khu vực sông Văn Öc đã xác định đƣợc 9 loài thuộc các nhóm Copepoda,
Ostracoda, Cladocera, Chaetognata, Tunicata cùng 10 nhóm động vật phù du khác.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
25
Sinh vật đáy
- Thực vật đáy:
Loại thực vật bậc thấp gồm các loài rong biển nhƣ rong xanh, rong đỏ, giá trị
nhất là rong câu. Ở khu vực sông Văn Öc, hiện có 16 loại phân bố trên bãi triều, vùng
cửa sông, bãi sú vẹt và trong cả các đầm.
Ở khu bãi triều cao thƣờng gặp rong cải biển Ulva, rong mứt, rong thạch, rong
chạc, rong sừng. Ở khu triều giữa có các loài rong Colpomenia. Ở khu triều thấp có
rong đông Hypnea, rong võng, rong lông bao, rong quạt, rong bát sơn. Trong đầm
nƣớc lợ, có một số chi phát triển ƣu thế nhƣ rong tóc, rong câu, rong lông cứng, rong
bún.
- Động vật đáy:
Sông Văn Öc có chất đáy chủ yếu là bùn nhuyễn phù sa, tại đây động vật đáy
thuộc nhóm giun định cƣ Sendentaria và nhóm ốc Gastropoda. Trong vùng triều thấp
sinh lƣợng các loài nhuyễn thể nhƣ ngao, sò; các loài cua biển, cáy, còng, giun nhiều
tơ, …
- Khu hệ cá:
Toàn vùng cửa sông Văn Öc đã xác định đƣợc 124 loài cá thuộc 89 giống và 56
họ. Trong đó chỉ có 5 họ có loài tƣơng đối cao, gồm cá lục với 9 loài, họ cá liệt 8 loài,
họ cá đù 7 loài, họ cá bàng chài 6 loài, họ cá bống 5 loài; 15 họ có số loài từ 2 – 4
loài/họ; 36 họ còn lại chỉ có 1 loài/họ.
c, Nhận xét chung về hiện trạng môi trƣờng dự án
- Môi trƣờng nƣớc và không khí ở khu vực dự án tại thời điểm khảo sát chƣa có
dấu hiệu bị ô nhiễm.
- Hệ sinh thái khu vực gồm một số loài sinh vật bản địa thông thƣờng, thƣờng
xuyên chịu tác động của con ngƣời. Trong khu vực không có các loài động thực vật
quý hiếm cần bảo vệ.
3.2Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án
3.2.1 Điều kiện tự nhiên
a) Điều kiện địa lý
Dự án đầu tƣ xây dựng Nhà máy Mạ kẽm và Chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ
phần Mạ kẽm Lisemco 2 có vị trí đặt tại Km 35 , quốc lộ 10, xã Quốc Tuấn, huyện An
Lão, thành phốnHải Phòng có diện tích là 18.890 m2
.
Vị trí khu đất dự án có các hƣớng tiếp giáp nhƣ sau:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
26
- Phía Bắc giáp sông Văn Öc;
- Phía Nam giáp quốc lộ 10;
- Phía Đông giáp khu đất trống;
- Phía Tây giáp Công ty TNHH DAISO Việt Nam.
Phía Bắc dự án có sông Văn Öc và phía Nam là đƣờng giao thông nối liền từ
quốc lộ 10 nối Hải Phòng – Thái Bình thuận lợi cho quá trình vận chuyển thiết bị, vật
tƣ phục vụ công tác xây lắp cũng nhƣ vận chuyển nguyên nhiên vật liệu và sản phẩm
khi dự án đi vào hoạt động.
Hiện tại, mặt bằng khu đất đã đƣợc Công ty TNHH Thép và Vật tƣ Hải Phòng
xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng nhƣ Nhà điều hành, nhà xƣởng, nhà để xe cho
CBCNV và gara ô tô, nhà ăn ca công nhân và phòng y tế, trạm biến áp và hệ thống
điện nƣớc phục vụ sản xuất, sinh hoạt, hệ thống PCCC, hệ thống máy bơm,…nên về
cơ bản đáp ứng ngay cho hoạt động của Dự án.
b) Điều kiện về địa chất 3
Kết quả khảo sát địa chất công trình của khu vực dự án cho thấy, đặc điểm địa
tầng từ trên xuống dƣới gồm các lớp đất sau:
- Lớp 1: Lớp bùn sét, dày trung bình khoảng 2,7 m.
- Lớp 2: Lớp sét xám vàng, nâu hồng, loang lổ, lẫn nhiều sạn sỏi, kết vón, trạng
thái dẻo mềm - dẻo cứng, dày trung bình khoảng 7,3 m.
- Lớp 3: Lớp sét xám ghi, xám vàng, trạng thái dẻo mềm, dày trung bình 6,9 m.
- Lớp 4: Lớp sét xám vàng, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình 6,47 m.
- Lớp 5: Lớp cát mịn - trung, màu xám ghi, xám đen, lẫn hữu cơ phân hủy, trạng
thái rời rạc, dày trung bình 9,2 m.
- Lớp 6: Lớp sét xám đen lẫn hữu cơ phân hủy, dày trung bình 3,8 m.
- Lớp 7: Lớp đá vôi màu xám ghi, xám đen, lẫn các mạch canxit màu xám trắng,
cứng chắc, ít nứt nẻ, cƣờng độ kháng nén trung bình là 461 kg/cm2
. Lớp đá vôi này khi
khoan sâu vào 5 m vẫn không tắt, dự đoán đây là lớp đá gốc, cao độ lớp đá vôi này so
với cao độ hiện trạng là - 11,5 m đến - 21,8 m.
Nói chung, điều kiện địa chất của khu vực không đồng đều, các lớp sét, cát có
khả năng chịu lực rất yếu, lớp đá vôi ở độ sâu vừa phải.
c) Điều kiện về khí tượng 4
Điều kiện khí tƣợng khu vực Hải Phòng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió
mùa của miền Bắc Việt Nam. Trong năm có 4 mùa phân biệt là Xuân, Hè, Thu, Đông.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
27
Mùa hè thƣờng trùng vào mùa mƣa, thƣờng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, thời tiết
nóng ẩm, mƣa nhiều. Mùa đông thƣờng trùng vào mùa khô, kéo dài từ tháng 11 đến
tháng 3 năm sau, thời tiết lạnh và ít mƣa. Tháng 4 là tháng chuyển tiếp từ mùa Đông
sang mùa Hè và tháng 10 là tháng chuyển tiếp từ mùa Hè sang mùa Đông.
* Nhiệt độ:
Theo niên giám thống kê của thành phố Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm
2014: nhiệt độ trung bình năm là 23,20
C, tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1:
15,00
C và tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6: 28,10
C.
Các giá trị về nhiệt độ trung bình tháng ở Hải Phòng trong những năm gần đây
đƣợc thể hiện trên bảng 3.3.
Bảng 3.3. Nhiệt độ trung bình tháng tại Hải Phòng (0
C)
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
2000 17,6 15,9 19,5 24,2 26,3 27,7 28,4 27,5 27,0 25,0 21,5 18,0
2010 17,2 19,2 20,3 22,2 26,9 29,1 29,2 27 27,2 24,6 21,7 19
2011 12,4 16,5 16,1 22,4 25,5 28,3 28,4 27,8 26,4 23,6 22,9 16,7
2012 14,1 15,5 19,1 24,3 27,4 28,8 28,3 27,9 26,5 25,4 22,4 18,6
2013 15,0 19,1 22,1 23,4 27,2 28,1 27,5 28,0 26,2 24,8 21,7 15,5
(* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014)
* Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí của khu vực Hải Phòng khá cao, độ ẩm tƣơng đối trung bình
các tháng năm 2013 dao động từ 74 ÷ 92%. Độ ẩm không khí lớn nhất thƣờng vào các
tháng 2, 3 và 4, do các tháng này có nhiều ngày mƣa phùn ẩm ƣớt, độ ẩm có thể đạt
trên 90%.
Các giá trị về độ ẩm trung bình tháng ở Hải Phòng trong những năm gần đây
đƣợc thể hiện trên bảng 2.2.
Bảng 3.4. Độ ẩm tương đối trung bình tháng tại Hải Phòng (%)
Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
2000 89 92 95 93 94 91 91 90 85 85 80 75
2010 91 91 91 95 91 85 87 93 91 81 71 85
2011 83 91 91 90 90 90 89 90 90 89 86 79
2012 96 95 93 91 89 86 88 88 85 83 89 87
2013 89 92 90 90 89 84 90 89 89 78 82 74
(* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014)
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
28
* Chế độ mưa
Lƣợng mƣa trung bình trên toàn khu vực trong năm dao động khoảng 1.600
1.800 mm. Hàng năm, có 100 150 ngày có mƣa. Lƣợng mƣa phân bố theo hai mùa:
- Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm khoảng 80 90% tổng lƣợng
mƣa trung bình trong năm. Mỗi tháng có trên 10 ngày mƣa với tổng lƣợng mƣa 1.400
1.600 mm. Tháng mƣa nhiều nhất là các tháng 6, 7 và 8 do mƣa bão và áp thấp nhiệt
đới hoạt động mạnh. Lƣợng mƣa trung bình xấp xỉ 300 mm/tháng.
- Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trung bình mỗi tháng có 8 10
ngày có mƣa, nhƣng chủ yếu mƣa nhỏ, mƣa phùn nên tổng lƣợng mƣa cả mùa chỉ đạt
200 250 mm. Lƣợng mƣa thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình chỉ đạt 20 25
mm/tháng.
Theo niên giám thống kê Hải Phòng năm 2013, lƣợng mƣa trong năm đƣợc phân
bố nhƣ sau:
+ Lƣợng mƣa trung bình hàng năm : 1600 1800 mm
+ Lƣợng mƣa trung bình tháng : 163,0 mm
+ Lƣợng mƣa trong tháng mƣa lớn nhất (tháng 7) : 597,9 mm
+ Lƣợng mƣa trong tháng mƣa thấp nhất (tháng 1) : 22,0 mm
Lƣợng mƣa trung bình tháng của các năm gần đây trong khu vực Hải Phòng
đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 3.5. Lượng mưa trung bình các tháng của khu vực Hải Phòng
(Đơn vị: mm)
Năm T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12
2000 2,7 26,2 62,0 14,8 203,2 114,6 250,0 300,0 250,0 130,0 50,0 30,0
2010 87,1 13,8 4,5 90,5 169,3 246,9 181,2 531,7 211,4 20,3 - 9,7
2011 9,3 16,9 82,4 61,3 179,3 328,8 288,4 261,3 384,8 97,3 57,5 30,5
2012 43,6 24,5 47,5 49,1 506,1 194,0 335,7 426,6 215,3 321,5 78,7 20,3
2013 22,0 21,7 76,5 44,4 283,3 146,5 597,9 290,3 324,3 23,4 92,2 33,0
(* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014)
* Lượng bốc hơi
Tổng lƣợng bốc hơi đạt 700 750mm/năm, hơn 40% tổng lƣợng mƣa năm. Các
tháng 10 và 11 lƣợng bốc hơi lớn nhất trong năm đạt trên 80mm và các tháng 2 và 3
lƣợng bốc hơi thấp, chỉ đạt 30mm.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
29
* Chế độ nắng
Tầng bức xạ trung bình hàng ngày ở Hải Phòng là 100 -115 kcal/cm2
, chế độ bức
xạ mặt trời tƣơng đối ổn định qua các năm.
Số giờ nắng khu vực Hải Phòng trong năm 2013 đạt đƣợc trung bình là 1.407
giờ, số giờ nắng lớn nhất là tháng 12: 192 giờ và nhỏ nhất là tháng 1: 22 giờ.
Số giờ nắng khu vực Hải Phòng trong những năm gần đây nhƣ sau:
Bảng 3.6. Số giờ nắng khu vực Hải Phòng một số năm gần đây (giờ)
Năm T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12 CN
2008 70 45 85 79 187 114 147 141 126 149 151 138 1.432
2010 36 67 44 46 119 185 251 128 159 166 112 99 1.412
2011 13 57 24 89 166 182 212 181 145 117 163 89 1.438
2012 47 150 89 101 184 138 211 176 160 173 105 48 1.582
2013 22 38 60 70 168 186 140 172 122 155 80 191 1.407
(* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014)
* Chế độ gió
Chế độ gió trên toàn khu vực chịu ảnh hƣởng của hoàn lƣu chung khí quyển và
biến đổi theo mùa, mỗi hƣớng gió có tốc độ khác nhau, tốc độ gió trung bình tại khu
vực vào khoảng 3,1 m/s, cao nhất vào tháng 7 là 6,1 m/s và thấp nhất vào tháng 3 là
1,1 m/s. Hai mùa gió chính trong năm là:
- Mùa gió Đông Nam: Các tháng mùa hè có hƣớng gió thịnh hành là Đông Nam
và Nam, tốc độ gió trung bình 3,5 m/s, tốc độ gió cực đại 45 m/s
- Mùa gió Đông Bắc: Các tháng mùa Đông có hƣớng gió thịnh hành là Bắc và
Đông Bắc, tốc độ gió trung bình 1,7 m/s, tốc độ cực đại 30 m/s trong các đợt gió mùa
Đông Bắc mạnh.
* Bão
Hải Phòng nằm trong khu vực có tần suất bão đổ bộ trực tiếp lớn nhất của cả
nƣớc (28%). Hàng năm, khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp 1 - 2 cơn bão và chịu ảnh
hƣởng gián tiếp của 3 - 4 cơn. Gió bão thƣờng ở cấp 9 – 10, có khi lên cấp 12 hoặc
trên cấp 12, kèm theo bão là mƣa lớn, lƣợng mƣa trong bão chiếm tới 25 – 30% tổng
lƣợng mƣa cả mùa mƣa.
* Tầm nhìn xa và sương mù
Sƣơng mù trong năm thƣờng tập trung vào các tháng mùa mƣa, bình quân năm là
24 ngày, tháng có sƣơng mù nhiều nhất là tháng 3 có 8 ngày. Các tháng mùa khô hầu
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
30
nhƣ không có sƣơng mù.
Do ảnh hƣởng của sƣơng mù nên tầm nhìn xa bị hạn chế, số ngày có tầm nhìn
dƣới 1km thƣờng xuất hiện vào các tháng mùa khô, còn các tháng mùa mƣa thì hầu
nhƣ tầm nhìn xa đều trên 10km.
d) Điều kiện thủy văn
Nguồn tiếp nhận nƣớc thải của Công ty là sông Văn Öc; Đặc điểm chế độ thủy
văn sông Văn Öc nhƣ sau:
* Đặc điểm thủy văn sông
Sông Văn Öc là một trong tổng số 11 con sông chính của Hải Phòng. Tổng chiều
dài của sông chảy qua khu vực Hải Phòng khoảng 20 km, rộng trung bình 200 m, sâu
trung bình 7,0 m, tốc độ dòng chảy trung bình 0,7 m/s.
Một số đặc trƣng thủy triều của sông Văn Öc:
- Mực nƣớc trung bình nhiều năm: 1,2 m
- Mực nƣớc triều cao nhất : 3,21 m
- Mực nƣớc triều thấp nhất : 0,07 m
- Chiều sâu lớp nƣớc trung bình : 4,9 m
* Chế độ dòng chảy:
Dòng chảy của sông chịu ảnh hƣởng của mƣa, thƣợng nguồn và chịu ảnh hƣởng
của chế độ thuỷ triều vịnh Bắc Bộ. Trong các điều kiện bình thƣờng, thủy triều là
nguyên nhân chủ đạo của dòng sông.
Hƣớng dòng chảy chủ yếu theo hƣớng từ Tây-Bắc chảy về Đông-Nam
ng 5
năm sau.
Lƣu lƣợng bình quân nhiều năm của sông Văn Öc là 225 m3
/s.
Trong mùa mƣa nếu xuất hiện lũ lớn có thể không có dòng triều lên. Điều này
cho thấy chế độ dòng chảy tại đây khá phức tạp, phụ thuộc không chỉ vào thủy triều
mà còn phụ thuộc rất nhiều vào cƣờng suất lũ.
3.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 3
a) Điều kiện về kinh tế, cơ sở hạ tầng
Theo Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - văn hóa – xã hội an ninh quốc phòng
năm 2013 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2014 (do UBND xã Quốc Tuấn – An Lão
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
31
cung cấp cho dự án), có thể thống kê điều kiện kinh tế của địa phƣơng nhƣ sau:
Nông nghiệp
Xã Quốc Tuấn – An Lão là một xã bán thuần nông, cơ cấu kinh tế chủ yếu là
trồng lúa, chăn nuôi và các cơ sở kinh doanh dịch vụ.
Công nghiệp, thương mại dịch vụ
Nhìn chung, các ngành công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ ở địa phƣơng chƣa phát
triển đồng bộ.
- Công nghiệp: Trên địa bàn xã hiện nay có khá nhiều các cơ sở đầu tƣ sản xuất
kinh doanh tập trung chủ yếu dọc tuyến quốc lộ 10.
- Thƣơng mại, dịch vụ: xã Quốc Tuấn cũng có khá nhiều các tổ chức, cá nhân
kinh doanh nhỏ lẻ cung cấp thực phẩm và nhu yếu phẩm cho nhân dân trong vùng.
Cơ sở hạ tầng
- Hệ thống giao thông:
Hệ thống đƣờng giao thông khu vực dự án gồm có:
+ Quốc lộ 10 nối Hải Phòng-Thái Bình.
+ Hệ thống đƣờng giao thông nông thôn (liên thôn, liên xã) có tổng chiều dài là
14,5 km, trong đó, đƣờng trải nhựa 7 km; đƣờng bê tông 4,5 km, đƣờng rải đá, đƣờng
đất là 2,5 km. Khu vực triển khai dự án gần quốc lộ 10 thuận tiện cho hoạt động vận
chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu khi Dự án đi vào hoạt động.
- Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp điện cho địa phƣơng và dự án là đƣờng điện cao thế 110/35KV chất
lƣợng ổn định. Hiện nay, tỷ lệ các hộ sử dụng điện ở địa phƣơng là 100%.
- Hệ thống cấp nƣớc
Hiện tại, xã Quốc Tuấn đã có hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt đƣợc nối từ nhà máy
nƣớc của huyện An lão. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nƣớc máy trong khu vực chiếm 99%,
còn lại sử dụng các nguồn nƣớc khác nhƣ nƣớc giếng đào, nƣớc mƣa.
Nguồn nƣớc dùng để tƣới tiêu nông nghiệp chủ yếu đƣợc cấp từ hệ thống mƣơng
thủy lợi của khu vực. Hiện tại, xã đã bê tông hóa đƣợc gần 450 m kênh mƣơng tƣới
tiêu, xây dựng đƣợc 11 cống dƣới đê để phục vụ công tác phòng chống lụt bão, và đã
xây dựng bãi chôn rác tạm đạt tiêu chuẩn vệ sinh.
Đối với hoạt động sản xuất của Dự án, nguồn nƣớc cấp phục vụ cho hoạt động
sản xuất dự kiến sẽ sử dụng toàn bộ lƣợng nƣớc do nhà máy nƣớc huyện An Lão cung
cấp.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
32
b) Điều kiện xã hội
- Y tế:
Tổng số khám chữa bệnh năm 2013 của toàn xã là 4.822 lƣợt ngƣời, trong đó,
khám chữa bệnh theo y học cổ truyền là 1200 lƣợt ngƣời. Ngoài ra, xã còn tổ chức
khám mắt cho 1000 ngƣời, tiêm chủng mở rộng và tổ chức uống Vitamin A cho trẻ 6 –
36 tháng tuổi đạt 100%, khám chữa bệnh cho trẻ dƣới 5 tuổi.
- Giáo dục:
Toàn xã có: 01 trƣờng THCS có 8 lớp, 340 học sinh và 27 giáo viên; 01 trƣờng
Tiểu học có 14 lớp, 460 học sinh và 28 giáo viên; 01 trƣờng mầm non có 12 lớp, 320
cháu và 27 giáo viên.
Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực dự án:
- Vị trí dự án thuận lợi cho việc lƣu thông hàng hoá bằng đƣờng bộ và đƣờng
thuỷ.
- Khu vực dự án có địa hình bằng phẳng, hệ sinh thái nghèo nàn nên thuận lợi
cho việc thi công xây dựng dự án.
- Dự án đƣợc triển khai thực hiện gần quốc lộ 10 do vậy sẽ thuận tiện cho việc
vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm khi Dự án đi vào hoạt động.
- Môi trƣờng khu vực dự án chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Các yếu tố gây ô nhiễm
môi trƣờng sẽ đƣợc Công ty thƣờng xuyên quan trắc đo đạc, giám sát chất lƣợng môi
trƣờng không khí khu vực hoạt động sản xuất cũng nhƣ môi trƣờng xung quanh khu
vực hoạt động của dự án theo đúng định kỳ, tần suất quy định.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
33
CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG
4.1Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự
án
4.1.1 Nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt
bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án
Nhƣ đã trình bày tại phần trƣớc, Dự án đƣợc triển khai trên mặt bằng của Nhà
máy Cáp thép – Công ty cổ phần Thép và Vật tư Hải Phòng với cơ sở hạ tầng: Nhà
điều hành, nhà xƣởng, nhà để xe cho CBCNV và gara ô tô, nhà ăn ca công nhân và
phòng y tế, trạm biến áp và hệ thống điện nƣớc phục vụ sản xuất, sinh hoạt, hệ thống
PCCC, hệ thống máy bơm,… đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây
dựng hoàn thiện nên việc triển khai Dự án rất thuận tiện, không cần phải xây dựng
thêm nhà xƣởng cũng nhƣ cơ sở hạ tầng. Chỉ có một số hoạt động xây dựng với quy
mô nhỏ (tiến hành xây dựng thêm 01 trạm xử lý nƣớc thải sản xuất với diện tích
khoảng 50 m2
; cải tạo lại một số khu vực văn phòng, nhà xƣởng, nhà kho cho phù hợp
với loại hình hoạt động sản xuất của Dự án) và tập trung chủ yếu vào việc lắp đặt hệ
thống máy móc thiết bị nên sẽ không phát sinh nhiều chất thải xây dựng.
Việc lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, khoảng
1 đến 2 tháng nên tác động của giai đoạn này đến môi trƣờng là không đáng kể.
Trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ phát sinh một lƣợng chất thải rắn
nhƣ bao kiện đựng thiết bị, rác thải sinh hoạt của công nhân lắp đặt. Ngoài ra, cũng
phải kể đến quá trình phát sinh bụi và tiếng ồn do quá trình chuyên chở thiết bị đến Dự
án. Tuy nhiên, do quy mô các tác động đến môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị mặt
bằng, lắp đặt thiết bị rất nhỏ nên Báo cáo không tập trung phân tích cho yếu tố này mà
chỉ phân tích và đánh giá một cách sơ bộ nhƣ sau:
4.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự
án
A. Đánh giá nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
A.1. Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện vận tải
Theo dự tính, các thiết bị này đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài, vận chuyển bằng
đƣờng biển và đƣợc nhập tại Cảng Hải Phòng. Sau khi hoàn thiện tất cả các yếu tố
nhập cảnh sẽ đƣợc chuyển về khu vực triển khai Dự án bằng các phƣơng tiện đƣờng
bộ.
Đối với hoạt động xây dựng cải tạo lại một số các hạng mục khu văn phòng và
nhà xƣởng sản xuất cho phù hợp với đặc điểm sản xuất của Dự án: Dự tính có khoảng
50 tấn vật liệu xây dựng cần thiết để phục vụ cho hoạt động này: xi măng, gạch, vôi,
cát, đá,…(Theo số liệu tham khảo của cơ sở có hoạt động xây dựng cải tạo
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
34
tương tự là Nhà máy sản xuất hạt nhựa tổng hợp của Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại),
Theo dự tính có khoảng 5 chuyến xe chở các loại vật liệu xây dựng này ra vào Dự án
(lƣợng nguyên vật liệu chuyên chở trung bình của mỗi xe vận tải là 10 tấn). Nhƣ vậy,
lƣợng xe gia tăng từ hoạt động chuẩn bị mặt bằng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự
án không đáng kể. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của các phƣơng
tiện vận tải phụ thuộc vào chất lƣợng đƣờng giao thông, chất lƣợng xe chuyên chở.
Phần lớn đƣờng vận chuyển có chất lƣợng tốt, không gian thoáng rộng, khu vực Dự án
cách khu dân cƣ gần nhất 250 m về phía Đông.
Nhƣ vậy, tác động của khí - bụi do vận chuyển tới môi trƣờng xung quanh là
không lớn. Đối tƣợng chịu ảnh hƣởng chính của tác động là khu dân cƣ nằm gần hai
bên đƣờng vận chuyển.
A.2. Chất thải rắn
Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp ráp thiết bị, chất thải rắn chủ yếu
bao gồm: các loại bao kiện đựng thiết bị bằng gỗ, bìa cáctông, vật liệu xây dựng thải,
v.v… Ƣớc tính lƣợng rác phát sinh mỗi ngày khoảng 20kg (* Theo số liệu tham khảo
của cơ sở có hoạt động xây dựng cải tạo tương tự là Nhà máy sản xuất hạt nhựa tổng
hợp của Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại), sẽ đƣợc nhân viên vệ sinh thu gom và xử lý
đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.
A3. Chất thải sinh hoạt
* Nước thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh hoạt bằng 80% lƣợng nƣớc cấp. Vậy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt tính
cho 15 ngƣời làm việc thƣờng xuyên trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp ráp
máy móc, thiết bị với mức sử dụng nƣớc trung bình là 45 lít/ngƣời.ngày nhƣ sau:
Q = 15 ngƣời/ngày x 45 lít/ngƣời x 80% = 540 lít/ngày = 0,54 m3
/ngày
Thành phần nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu gồm các chất rắn lơ lửng, các hợp chất
hữu cơ (BOD, COD), Nitơ, photpho và các vi sinh vật. Lƣợng nƣớc thải này không
lớn, các khu nhà vệ sinh đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng
hoàn thiện đảm bảo thu gom và xử lý triệt để các thông số ô nhiễm trƣớc khi thải ra
ngoài môi trƣờng.
* Rác thải sinh hoạt
Rác sinh hoạt trong giai đoạn này chủ yếu là các loại vỏ hộp đựng thực phẩm, vỏ
chai, lon nƣớc giải khát)... Với số lƣợng công nhân là 15 ngƣời và định mức rác thải là
0,65 kg/ngƣời/ngày (bằng 50% định mức thải theo QĐ 04/2008/QĐ – BXD của Bộ
Xây dựng, vì thời gian làm việc chỉ tính là 8 tiếng bằng 50% thời gian cả ngày), thì
lƣợng rác thải trong giai đoạn này là:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
35
0,65 kg/ngƣời/ngày x 15 ngƣời = 9,75 kg/ngày.
A4. Các tác động khác
- Môi trường nước mặt: Do quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy
móc thiết bị hoàn toàn diễn ra trong khu vực nhà xƣởng đã có sẵn. Quá trình cải tạo
cũng diễn ra trong xƣởng, các máy móc, thiết bị đƣợc nhập về lắp đặt cũng đƣợc tập
kết ngay tại trong xƣởng để tiến hành lắp đặt; Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo bụi, đất
cát trên mặt bằng khu vực đƣợc qua hệ thống thu gom nƣớc mặt đã đƣợc Công ty cổ
phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện và đấu nối về hệ thống thoát
nƣớc chung của khu vực; Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu gom bằng hệ thống nhà vệ sinh
đã có sẵn, xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn trƣớc khi đấu nối vào hệ thống xử lý nƣớc thải
chung của khu vực;… Vì vậy, không có tác động tới đối tƣợng này.
- Môi trường nước ngầm: Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp ráp máy
móc của Dự án, nguồn phát sinh chất thải chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt và chất thải
rắn sinh hoạt. Các loại chất thải trên đƣợc thu gom và xử lý đúng quy định, không làm
ảnh hƣởng đến quá trình thấm chất thải vào đất và nguồn nƣớc ngầm.
B. Đánh giá nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
B.1. Tiếng ồn
Hoạt động chuyên chở máy móc, vật liệu xây dựng là những nguồn chính gây ra
tiếng ồn ở khu vực vận tải. Tiếng ồn ở khu vực vận tải thƣờng từ 75 đến 96 dBA. Tuy
nhiên, quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, chuyên chở thiết bị, vật liệu xây dựng đến
Dự án chỉ mang tính tức thời và trong thời gian ngắn nên nguồn phát sinh này không
gây ảnh hƣởng tiêu cực đáng kể đến môi trƣờng.
B.2. Môi trƣờng dân sinh
Khu vực triển khai Dự án cách khu dân cƣ gần nhất 250m, do vậy trong quá trình
xây dựng gây tác động tới ngƣời dân không đáng kể.
Ngoài ra, hoạt động vận chuyển thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ gây ô nhiễm bụi,
tiếng ồn và các khí thải ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ hai bên tuyến đƣờng. Tuy
nhiên, các tác động chỉ diễn ra trong thời gian 1 đến 2 tháng chuẩn bị mặt bằng sản
xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án và hoạt động này không diễn ra liên tục.
4.2Đánh giá tác động giai đoạn vận hành Dự án
4.1.2.1Nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn vận hành Dự
án
Các hoạt động phát sinh chất thải cũng nhƣ loại chất thải sinh ra trong quá trình
vận hành Dự án đƣợc liệt kê trong bảng 4.1.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
36
Bảng 4.1. Nguồn phát sinh chất thải và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn
hoạt động
Stt Nguồn gây tác động
Đối tƣợng chịu tác
độngA Có liên quan đến chất thải Loại chất thải
1
Vận chuyển nguyên vật liệu
và sản phẩm
- Bụi đất, cát lôi cuốn từ
mặt đất
- Tiếng ồn và khí thải từ
các phƣơng tiện vận
chuyển: CO, SO2, NOx .
- Môi trƣờng đất, nƣớc,
không khí.
- Sức khỏe ngƣời lao
động.
- Kinh tế - xã hội khu
vực
2
Quá trình gia công kết cấu
thép: pha, cắt phôi, đánh
bóng, làm sạch, mạ kẽm,
đóng gói...
- Bụi, mùi, nhiệt.
- Chất thải rắn sản xuất,
bao bì đựng sản phẩm,
phế liệu thải.
- Nƣớc thải.
- Chất thải nguy hại.
3 Sinh hoạt
- Nƣớc thải sinh hoạt
- Rác thải sinh hoạt
B Không liên quan đến chất thải
1 Bất lợi thời tiết: mƣa, bão ...
- Nƣớc mƣa chảy tràn
trên mái, trên khu vực
sân đƣờng của Dự án.
- Môi trƣờng đất, nƣớc,
không khí.
- Sức khỏe ngƣời lao
động.
- Kinh tế - xã hội khu
vực
2
Tai nạn lao động - Tính mạng, sức khỏe
ngƣời lao động
3
Sự cố cháy nổ
- Môi trƣờng đất, nƣớc,
không khí.
- Sức khỏe ngƣời lao
động.
- Kinh tế - xã hội khu
vực.
4 Tiếng ồn, nhiệt...
- Môi trƣờng lao động.
- Sức khỏe ngƣời lao
động.
3.1.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành
A. Đánh giá nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
37
A1. Bụi - khí thải
a) Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện giao thông
* Từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm
Khi dự án đi vào hoạt động, phƣơng tiện chuyên chở nguyên vật liệu và phân
phối sản phẩm chủ yếu là các loại xe tải trọng 10 đến 16 tấn.
Khí thải phát sinh do các phƣơng tiện giao thông có thành phần chủ yếu là CO,
CO2, SO2, NOx, muội khói và các hợp chất CxHy do các phƣơng tiện vận tải này sử
dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng, dầu diesel.
Hầu hết các tuyến đƣờng trong phạm vi dự án đã đƣợc bê tông hóa hoặc trải
nhựa, do đó bụi bốc lên từ hoạt động vận chuyển của các phƣơng tiện cơ giới đƣợc
xem là không đáng kể.
Lƣợng nguyên vật liệu cần cung cấp cho hoạt động của dự án khoảng 76.000
tấn/năm. Giả sử khối lƣợng sản phẩm của dự án tƣơng đƣơng lƣợng nguyên vật liệu sử
dụng thì tổng khối lƣợng cần vận chuyển trong 1 năm của dự án là 152.000 tấn.
Với tải trọng vận chuyển trung bình của xe container là 16 tấn, thì tổng số lƣợt xe
ra vào trong 1 năm để vận chuyển hàng hóa sẽ là:
(152.000 tấn: 16 tấn) × 2 lƣợt = 19.000 lƣợt xe/năm
Thời gian làm việc khoảng 300 ngày/năm và 8h/ngày. Vậy số lƣợt xe ra vào khu
vực dự án trong ngày và trong 1h là:
19.000 : 300 = 64 lƣợt xe/ngày = 8 lƣợt xe/giờ.
* Từ phương tiện đi lại của cán bộ công nhân viên
Ngoài các phƣơng tiện chuyên chở nguyên vật liệu và sản phẩm còn có một số
phƣơng tiện giao thông khác cũng ra vào khu vực Dự án. Đó là các phƣơng tiện giao
thông dành cho cán bộ và công nhân viên trong Dự án và khách hàng đến giao dịch.
Tuy nhiên, các phƣơng tiện này chủ yếu là các phƣơng tiện cá nhân nhƣ xe con 4 chỗ,
xe máy, xe đạp.
Dự án có 150 lao động, trong đó: 10% (15 ngƣời) di chuyển bằng xe đạp, 80%
(120 ngƣời) đi xe máy và 10% (15 ngƣời) di chuyển bằng ô tô.
Giả sử thời gian di chuyển từ nơi ở đến chỗ làm bằng xe máy, xe con của cán bộ
công nhân viên là 30 phút thì tổng số lƣợt xe tính theo giờ là:
- Tổng số lƣợt xe máy trong 1h::
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
38
120 xe x 2 lƣợt = 240 lƣợt xe/30 phút = 480 lƣợt xe/h
- Tổng số lƣợt xe con trong 1h:
15 xe x 2 lƣợt = 30 lƣợt xe/30 phút = 60 lƣợt xe/h
Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), hệ số phát thải của các loại xe cho trong
bảng sau:
Bảng 4.2. Hệ số ô nhiễm không khí đối với các loại xe
Các loại xe
Đơn vị
(U)
Bụi lơ lửng
(TSP)
(kg/U)
SO2
(kg/U)
NOx
(kg/U)
CO
(kg/U)
VOC
(kg/U)
Xe tải trọng 3,5 - 16 tấn 1000 km 0.9 4,15S 14,4 2,9 0,8
Xe con 1400cc – 2000cc 1000 km 0,05 1,16S 0,34 1,04 0,13
Xe máy 1000 km - 0,76S 0,3 20 3
[Nguồn: WHO, 1993]
Ghi chú: S (%) là hàm lượng lưu huỳnh có trong nhiên liệu, với dầu Diesel sử dụng
cho phương tiện giao thông đường bộ thì S = 0,05%.
Đối với các phƣơng tiện chuyên chở và phƣơng tiện đi lại của cán bộ công nhân
viên thì tải lƣợng, nồng độ bụi và các chất ô nhiễm đƣợc tính toán theo mô hình
khuếch tán nguồn đƣờng dựa trên định mức thải của Tổ chức Y tế thế giới WHO nhƣ
sau:
Trong đó:
Trong đó:
C - Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3
);
E - Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s);
Z - Độ cao của điểm tính(m);
h - Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m);
u - Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s);
σZ - Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m).
u
hzhz
E
C
z
zz
.
2
exp
2
exp.8,0 2
2
2
2
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
39
Độ cao điểm tính (z) đƣợc lấy là độ cao con ngƣời chịu tác động trực tiếp của
bụi, khí thải chƣa bị khí quyển pha loãng; x là khoảng cách (tọa độ) của điểm tính so
với nguồn thải, tính theo chiều gió thổi. Giả sử x = 10m, z = 1,5 m.
Trong đó: σz = 0,53.x0,73
là hệ số khuếch tán của khí theo phƣơng thẳng đứng.
u = 3,1m/s là tốc độ gió trung bình khu vực dự án.
h = 1m là độ cao của đƣờng so với mặt đất xung quanh khu vực dự án.
Thay các thông số vào công thức trên ta tính toán đƣợc nồng độ của khí thải
trên đƣờng phát sinh do phƣơng tiện xe máy của công nhân nhƣ sau:
Bảng 4.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của phương tiện giao thông
Loại chất thải
Tải lƣợng/Nồng độ ô nhiễm
Bụi SO2 NO2 CO VOC
Xe máy Tải lượng (mg/m.s) - 5,07x10-5
0,04 2,667 0,4
Nồng độ(mg/m3
) - 9,18x10-6
0,007 0,483 0,07
Xe con Tải lượng (mg/m.s) 0,0008 9,6x10-6
0,006 0,017 0,002
Nồng độ(mg/m3
) 0,0001 1,74x10-6
0,001 0,003 0,0003
Phƣơng tiện vận
chuyển NVL &
SP
Tải lượng (mg/m.s) 0,002 4,61x10-6
0,032 0,006 0,002
Nồng độ(mg/m3
) 0.0004 8,34x10-7
0,006 0,001 0,0003
Tổng 0,0005 1,175x10-6
0,014 0,487 0,0706
QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m3
)
(trung bình 1h)
0,3 0,35 0,2 30 -
Từ kết quả tính toán bảng trên cho thấy, nồng độ gia tăng các chất ô nhiễm từ
hoạt động giao thông của dự án là không đáng kể, vẫn nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 05:2013/BTNMT.
b) Bụi, khí thải từ quá trình sản xuất
Quá trình sản xuất khi Dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh bụi và khí thải từ
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
40
công đoạn pha, cắt phôi, hàn, làm sạch bằng phun bi thép ….
Bảng 4.4. Nguồn gốc và các chất gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất
Ký
hiệu
Nơi phát sinh Nguyên nhân ô nhiễm Chất ô nhiễm
A Phân xƣởng cơ khí
Hoạt động của máy hàn,
máy cắt, máy phun bi thép.
Bụi, ồn, rung, nhiệt, khí Co,
SO2, NOx,
B Phân xƣởng mạ kẽm
Hoạt động tẩy dầu, tẩy gỉ,
mạ kẽm.
Bụi, ồn, nhiệt, mùi.
C
Kho bãi nguyên
liệu, phế liệu.
Tiếp nhận nguyên liệu, thải
phế liệu.
Bụi, ồn.
D
Kho chứa thành
phẩm
Tiếp nhận và xuất hàng.
Bụi, ồn.
Bảng 4.5. Khả năng gây ô nhiễm môi trường
Hoạt động phát sinh
Khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng
Bụi Ồn Khí
A * * +
B + * +
C + + +
D + + +
Trong đó:
+: có khả năng gây ô nhiễm.
*: nhiều khả năng gây ô nhiễm.
Bụi là một yếu tố ô nhiễm tất yếu và luôn xuất hiện kèm với các công nghệ sản
xuất. Bụi trong quá trình hoạt động khi Dự án đi vào vận hành chủ yếu là bụi kim loại
và phát sinh nhiều nhất trong công đoạn hàn, làm sạch bằng phun bi thép. Đặc điểm
của loại bụi này là có tỷ khối cao do thành phần chủ yếu là kim loại nên không có khả
năng phát tán rộng. Tuy nhiên bụi phát sinh trong quá trình hàn, phun bi thép thƣờng
có vận tốc cao và kèm theo nhiệt nên khi tiếp xúc với da có thể gây bỏng.
Theo số liệu tham khảo của Công ty TNHH Ống thép 190, có thể dự đoán lƣợng
bụi phát sinh trong khu vực sản xuất khi dự án đi vào hoạt động là 3mg/m3
.
Khí thải: Trong quá trình gia công sản phẩm Dự án sử dụng phƣơng pháp hàn hồ
quang bằng que hàn, dây hàn dạng ống với lõi chứa một hỗn hợp chất nóng
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
41
chảy, chất oxi hóa, khử nitơ và hợp kim hàn, những chất này làm tăng độ bám, độ bền,
chống mài mòn và làm ổn định hồ quang. Trong quá trình hàn, các loại hoá chất chứa
trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất độc hại. Nồng độ các chất khí
độc trong quá trình hàn điện các vật liệu kim loại đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 4.6. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn [6]
Chất ô nhiễm
Đƣờng kính que hàn, dây hàn (mm)
2,5 3,25 4 5 6
CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50
NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70
Khói hàn có chứa các chất ô nhiễm khác
(mg/1 que hàn)
285 508 706 1.100 1.578
Theo dự tính khi Dự án đi vào hoạt động sẽ sử dụng trung bình mỗi năm 82 tấn
que hàn, dây hàn tƣơng đƣơng 262,821kg/ngày. Phần lớn số que hàn, dây hàn sử dụng
có đƣờng kính 4mm và 25 que/kg thì lƣợng que hàn cần sử dụng là 6.571 que hàn, dây
hàn. Tải lƣợng các chất khí độc phát sinh trong quá trình hàn là:
- CO: 164,275 g/ngày.
- NOx: 197,13 g/ngày.
- Khói hàn có chứa các chất ô nhiễm khác: 4.639,126 g/ngày.
Các thành phần khói hàn đƣợc hình thành chính từ sự bay hơi của kim loại và của
các chất hàn khi nóng chảy. Khi nguội đi những hơi sẽ ngƣng tụ và phản ứng với oxy
trong khí quyển hình thành nên các phân tử nhỏ mịn. Khói sinh ra do thiêu đốt lớp
thuốc bảo vệ và que hàn và vật hàn. Dự án sử dụng chủ yếu là máy hàn CO2 nên nồng
độ khói sinh ra nhiều từ vật hàn. Các phân tử này có kích thƣớc từ 0,01 – 1 m. Những
phân tử này có tính độc hại cho công nhân rất cao. Các phân tử càng bé thì càng nguy
hiểm hơn. Thành phần của khói hàn khi sử dụng phƣơng pháp hàn hồ quang thƣờng
chứa một lƣợng lớn Crôm (VI) và Mangan, Niken và một số chất khác nhƣ Đồng, Chì,
oxit kẽm, oxit sắt, ...
thể con ngƣời khi nó thâm nhập vào cơ thể. Với thải lƣợng khí thải từ công đoạn hàn
là không cao, tuy nhiên cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời công nhân hàn. Công
nhân nếu tiếp xúc với khói hàn nhiều có thể mắc các bệnh: Viêm phế quản, viêm phổi,
hen suyễn, ung thƣ phổi, các bệnh về mắt, về da… Nếu các phƣơng tiện bảo hộ lao
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
42
động cá nhân phù hợp và nhà xƣởng thông thoáng thì ngƣời thợ hàn sẽ tránh đƣợc
những ảnh hƣởng xấu đến sức khoẻ.
Nhiệt: Do đặc điểm của loại hình sản xuất có phát sinh ra nhiệt trong quá trình
hàn, đánh bóng và quá trình mạ kẽm. Nhiệt trong khu vực nhà xƣởng cao hơn 3 – 50
C
so với môi trƣờng bên ngoài. Nhiệt độ ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe ngƣời lao
động và năng suất sản xuất.
Khi làm việc trong điều kiện môi trƣờng nhiệt độ cao thì tải nhiệt đối với ngƣời
trực tiếp sản xuất sẽ tăng đáng kể do dƣ nhiệt, làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ
thể sản sinh ra nhiều nhiệt sinh học hơn, làm cho cơ thể mất nhiều nƣớc hơn, có thể
gây ra trạng thái mệt mỏi, làm tăng khả năng gây chấn thƣơng và có thể xuất hiện bệnh
lâm sàng ở chế độ nhiệt cao,…
Hơi hóa chất: Phát sinh tại công đoạn xử lý bề mặt các cấu kiện thép bằng
phƣơng pháp hóa học.
Hơi hóa chất có những tác động nhất định đến sức khỏe và tinh thần ngƣời lao
động. Do vậy, cần có các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt là việc trang bị
bảo hộ lao động cho ngƣời công nhân, bố trí chế độ đãi ngộ, thời gian lao động và nghỉ
ngơi hợp lý.
A2. Nước thải
a) Nƣớc sản xuất
Nƣớc thải sản xuất phát sinh từ quá trình làm mát máy móc thiết bị và phát sinh
từ công đoạn tẩy rửa các sản phẩm thép.
- Các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu trong nƣớc làm mát là dầu mỡ, chất rắn vô
cơ nhƣ cát, kim loại và oxit kim loại,...Theo tính toán công suất sản xuất của Dự án,
lƣu lƣợng nƣớc làm mát khoảng 50 m3
/ngày với hệ số tuần hoàn là 90%. Nhƣ vậy nhu
cầu nƣớc sạch thực tế cấp cho quá trình làm mát khi Dự án đi vào hoạt động khoảng
0,5m3
/ngày.
- Thành phần nƣớc thải sản xuất gồm dầu mỡ, axit, kiềm, ion kim loại,…Lƣợng
nƣớc thải sản xuất phát sinh tại Công ty ƣớc tính 10m3
/ngày. Theo số liệu tham khảo
của Công ty TNHH Ống thép 190 có loại hình sản xuất tƣơng tự có thể ƣớc tính đƣợc
nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của Dự án trƣớc khi qua hệ thống
xử lý nƣớc thải nhƣ sau:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
43
Bảng 4.7. Dự báo nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất của
Dự án [7]
STT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị
QCVN
40/2011/BTNM
T (cột A)
Cmax=
C*Kq*Kf
1 pH - 4 – 10 6 – 9 -
2 BOD5 mg/l 110 30 39,6
3 COD mg/l 150 75 99
4 TSS mg/l 150 50 66
5 Dầu mỡ
khoáng
mg/l 15 5
6,6
6 Cr3+
mg/l 2 0,2 0,264
7 Cr6+
mg/l 1 0,05 0,066
8 Pb mg/l 11 0,1 0,132
9 Hg mg/l 5 0,005 0,0066
10 Zn mg/l 20 3 3,96
11 Fe2+
mg/l 15 1
(Nguồn tham khảo: Công ty TNH Ống thép 190)
So sánh nồng độ của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất khi chƣa qua xử
lý với tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nƣớc thải công nghiệp cho thấy nồng độ của các chất ô nhiễm đều vƣợt quá tiêu chuẩn
cho phép, đặc biệt là các kim loại nặng Cr6+
, Pb, Hg vƣợt tiêu chuẩn cho phép hàng
chục lần. Nếu không đƣợc xử lý, các kim loại nặng này sẽ gây các tác động tiêu cực
đến môi trƣờng và con ngƣời nhƣ:
- Cr6+
gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm thận, ung thƣ phổi.
- Thuỷ ngân dễ bay hơi ở nhiệt độ thƣờng nên nếu hít phải sẽ rất độc. Thuỷ ngân
có khả năng phản ứng với axit amin chứa lƣu huỳnh, các hemoglobin, abumin; có khả
năng liên kết màng tế bào, làm thay đổi hàm lƣợng kali, thay đổi cân bằng axit bazơ
của các mô, làm thiếu hụt năng lƣợng cung cấp cho tế bào thần kinh.
- Trong môi trƣờng nƣớc, chì ở nồng độ thấp sẽ đƣợc tích lũy qua chuỗi thức ăn
của sinh vật. ở nồng độ cao gây chết các động vật thủy sinh. Ví dụ: với 700- 3000 mg/l
sẽ gây chết 50% động vật chân đốt (giáp xác).Trong môi trƣờng đất, chì ở nồng độ cao
sẽ gây chết cây trồng. Ngƣời bị nhiễm độc chì sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tuỷ
xƣơng). Tuỳ theo mức độ nhiễm độc có thể bị đau bụng, đau khớp, viêm thận, cao
huyết áp, tai biến não, nhiễm độc nặng có thể gây tử vong. Đặc tính nổi bật là sau khi
xâm nhập vào cơ thể, chì ít bị đào thải mà tích tụ theo thời gian rồi mới gây độc.
- Ở nồng độ cao kẽm sẽ gây hại cho sinh vật và con ngƣời. Kẽm ở trong nƣớc với
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
44
hàm lƣợng từ 0,5 – 1,2 mg/l trong 24 giờ sẽ làm giảm đáng kể lƣợng bạch cầu đếm
đƣợc trong máu cá hồi (McLeay, 1975). Đối với con ngƣời, hấp thụ nhiều kẽm có thể
gây nôn, tổn hại thận, lách làm giảm khả năng hấp thu đồng và gây bệnh thiếu máu
liên quan đến sự thiếu hụt đồng. Trong môi trƣờng đất kẽm ở nồng độ cao sẽ suy giảm
lƣợng vi sinh vật có lợi trong đất, mất diệp lục cho thực vật.
b) Nƣớc thải sinh hoạt
Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
Nƣớc thải sinh hoạt gồm các thành phần: chất hữu cơ, BOD5, COD, tổng P, tổng N,
coliform,...
Theo định mức lƣợng nƣớc thải bằng 80% nƣớc cấp sinh hoạt, lƣợng nƣớc cấp
này khoảng 176 m3
/tháng tƣơng đƣơng khoảng 6,75 m3
/ngày (26 ngày làm
việc/tháng), vậy lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của Dự án khi đi vào
hoạt động là:
V = 176 x 80% = 141 m3
/tháng tƣơng đƣơng 5,4 m3
/ngày
Theo tài liệu của tổ chức WHO - assessment of sources of Air, Water and Land
pollution, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt hàng ngày của con ngƣời đƣợc thể hiện ở bảng
dƣới đây:
Bảng 4.8. Lượng chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt (tính cho 150 người) [5]
S
tt
Chất ô
nhiễm (g/ngƣời.ngày)*
Định
mức TB
Số lƣợng
(ngƣời) )
Nồng độ
(mg/l)
QCVN
14/2008-
BTNMTx Y z=x*y z/5,4
1 BOD5 45 – 54 50 150 7.500 1388,889 50
2 COD 75 – 102 89 150 13.350 2472,222 100
3 TSS 70 – 145 107,5 150 16.125 2986,111 100
4
Dầu mỡ
(thực vật)
10 – 30 20 150 3.000 555,556 5
5 Tổng N 6 – 12 10 150 1.500 277,778 30
6 Tổng P 6 – 12 8 150 1.200 222,222 6
7 NH3-N 0,8 – 4 2,4 150 3.60 66,667 10
Qua bảng trên thấy rằng, nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải cao hơn nhiều lần
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
45
so với tiêu chuẩn cho phép. Khi thải trực tiếp ra hệ thống môi trƣờng xung quanh, các
yếu tố gây ô nhiễm nhƣ BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng, phốt pho, coliform... sẽ là
nguyên nhân gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Nƣớc thải sinh hoạt cũng có thể mang
mầm mống các bệnh đƣờng ruột nhƣ tiêu chảy, gây bệnh đối với ngƣời và gây bệnh
cho động vật. Nƣớc thải sinh hoạt còn gây mùi khó chịu, gây ô nhiễm cho môi trƣờng
nƣớc mặt, làm cho thực vật thuỷ sinh phát triển mạnh gây cản trở giao thông, ách tắc
dòng chảy. Ngoài ra nƣớc thải này cũng là môi trƣờng thuận lợi cho các loại thực vật
nổi phát triển và trôi nổi làm mất mỹ quan của khu vực.
c) Nƣớc mƣa chảy tràn
Với lƣợng mƣa bình quân ở Hải Phòng là 1.600 mm thì tổng lƣợng mƣa trung
bình trên diện tích của toàn công ty là:
Vnƣớc mƣa = 1600.10-3
(m) x 18.890 (m2
) = 30.224 m3
/năm.
(Trong đó: 18.890 m2
là diện tích mặt bằng của Công ty Cổ phần Mạ kẽm
LISEMCO 2 mua lại của Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng).
Nhƣ đã trình trong phần trƣớc, toàn bộ diện tích của công ty mua để phục vụ cho
các hoạt động sản xuất của Dự án đã đƣợc bê tông hóa và xây dựng hệ thống thu gom
và thoát nƣớc mặt hoàn thiện.
Do đó, khi có trận mƣa xảy ra, nƣớc mƣa chủ yếu cuốn theo bụi, đất cát và các
chất bẩn vƣơng vãi trên bề mặt sân công nghiệp. Mặt khác, Công ty sẽ bố trí công
nhân vệ sinh hàng ngày, nên các chất bụi, đất, cát trên bề mặt sân công nghiệp sẽ
không gây ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng khu vực.
A.3. Chất thải rắn
Khi Dự án đi vào sản xuất, chất thải rắn phát sinh bao gồm:
- Chất thải sản xuất.
- Rác thải sinh hoạt.
a) Chất thải sản xuất
Chất thải sản xuất của Dự án gồm mảnh vụn của thép, mảnh phôi kim loại, các
đầu mẩu cắt, hàn, bao bì đựng nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, giấy...
Lƣợng chất thải rắn này có chứa nhiều thành phần khác nhau. Nếu các chất thải
này không đƣợc thu gom và xử lý triệt để sẽ phát tán ra ngoài môi trƣờng xung quanh
gây mất mỹ quan khu vực, đăc biệt chúng có thể bị rơi vãi vào hệ thống thu gom và
thoát nƣớc, gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận, lâu dài gây ách tắc, phá hủy đƣờng ống, gây
ngập lụt và ảnh hƣởng đến kết cấu hạ tầng khu vực, gây thiệt hại về kinh tế.
b) Rác thải sinh hoạt
Với tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 150 ngƣời, dự kiến mỗi ngày
có khoảng 97,5 kg rác thải sinh hoạt với định mức phát thải khoảng 0,65
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
46
kg/ngƣời.ngày (bằng 50% định mức thải đô thị loại I là 1,3kg/người.ngày theo quyết
định số 04/2008/QĐ-BXD).
Đặc trƣng của rác thải sinh hoạt này có chứa nhiều các chất hữu cơ, dễ phân hủy
trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, có phát sinh mùi khó chịu; /gây ảnh hƣởng đến môi
trƣờng không khí, đất và nƣớc khu vực. Đặc biệt, các thành phần hữu cơ trong rác thải
sinh hoạt có thể bị các vi sinh vật gây bệnh cho ngƣời xâm nhiễm, và là nguồn thức ăn
cho các động vật gặm nhấm và là trung gian truyền bệnh dịch tả cho ngƣời:
- Gây mùi hôi, khó chịu cho ngƣời dân, ô nhiễm môi trƣờng không khí;
- Phát sinh các khí độc vào không khí (CH4, CO2, H2S,…);
- Rơi vào hệ thống nƣớc thải, nƣớc mƣa, làm tắc hệ thống thoát nƣớc, ảnh hƣởng
xấu đến môi trƣờng nƣớc tiếp nhận;
- Đƣa một lƣợng lớn vi trùng, vi khuẩn vào môi trƣờng không khí, nƣớc, đất…
- Nƣớc rỉ rác gây ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm;
- Thu hút côn trùng, chuột bọ… là vật trung gian truyền nhiễm bệnh cho ngƣời
và động vật;
- Mất mỹ quan khu vực.
A.4. Chất thải nguy hại
Chất thải nguy hại của Dự án bao gồm:
- Các loại giẻ dính dầu.
- Các loại thùng đựng hóa chất, dầu bôi trơn, dung môi, sơn;
- Bóng đèn huỳnh quang thải;
Bảng 4.9. Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát sinh tại Công ty [7]
Stt Tên chất thải
Trạng thái tồn tại
(rắn/lỏng/bùn)
Số lƣợng trung
bình (kg/năm)
Mã CTNH
1
Hộp mực in thải có các thành
phần nguy hại
Rắn 24 08 02 04
2 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 60 18 01 03
3 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 24 16 01 06
4 Dầu bôi trơn tổng hợp thải Lỏng 600 17 02 03
5 Bao bì cứng thải bằng kim loại Rắn 120 18 01 02
6 Giẻ lau, găng tay dính dầu Rắn 3.000 18 02 01
7
Bùn thải của hệ thống xử lý
nƣớc thải
Bùn 500 07 03 09
8 Bùn thải từ bể mạ kẽm Rắn 600 07 04 05
Tổng số lƣợng 4.928
(Nguồn tham khảo: Công ty TNHH Ống thép 190)
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
47
3.1.2.3. Đánh giá các nguồn tác động không liên quan đến chất thải
B1. Tiếng ồn
Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển, hoạt động của
các máy pha, cắt phôi, máy hàn,…
Nếu các nguồn gây ồn này cộng hƣởng sẽ gây tác động tiêu cực tới ngƣời công
nhân vận hành các thiết bị. Theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, đối với những
ngƣời lao động liên tục 8 tiếng, giới hạn ồn cho phép không vƣợt quá 85 dB(A), đối
với những ngƣời lao động liên tục 4 tiếng, giới hạn ồn cho phép không vƣợt quá 90
dB(A), đối với những ngƣời lao động liên tục 2 tiếng, giới hạn ồn cho phép không
vƣợt quá 95 dB(A).
Đặc trƣng loại hình sản xuất này là phát sinh tiếng ồn lớn. Theo số liệu tham
khảo của cơ sở có loại hình sản xuất tƣơng tự là Công ty TNHH Ống thép 190, mức ồn
trong khu vực xƣởng sản xuất xấp xỉ 93 dbA. Chủ dự án sẽ có các biện pháp phù hợp
để giảm thiểu tác động của tiếng ồn.
B2. Các tác động tới điều kiện kinh tế xã hội, sức khoẻ cộng đồng và tài
nguyên sử dụng của con người
Tác động tới điều kiện kinh tế - xã hội
Dự án đầu tƣ mua – xây dựng Nhà máy Mạ kẽm và Chế tạo kết cấu thép của
Công ty Cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 đi vào hoạt động sẽ đem lại nhiều lợi ích kinh
tế - xã hội nhƣ sau:
- Góp phần tạo công ăn việc làm cho 150 ngƣời lao động với thu nhập ổn định,
đảm bảo cuộc sống.
- Góp phần sản xuất các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, nộp thuế
cho nhà nƣớc nên sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực.
- Tuy nhiên, sự khác nhau về phong tục tập quán, cũng nhƣ ý thức xấu của một
số công nhân có thể gây ra mất trật tự an ninh khu vực, có thể mang theo các mầm
bệnh từ nơi khác đến,…
Tác động đến sức khoẻ người công nhân trong Công ty
Công nhân trong Công ty chịu tác động trực tiếp do phải tiếp xúc với chất thải
nguy hại, bụi, nhiệt và tiếng ồn cao, có thể gây những bệnh về đƣờng hô hấp nhƣ viêm
họng, viêm mũi, viêm xoang ...
Khi làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao thì tải nhiệt đối với ngƣời công nhân
trực tiếp lao động tăng đáng kể do nhiệt dƣ, làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ
thể sản sinh ra nhiều nhiệt hơn. Nếu khả năng sinh học của cơ thể con ngƣời không đủ
để trung hoà nhiệt dƣ thì gây ra trạng thái mệt mỏi, làm tăng khả năng gây
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
48
chấn thƣơng và có thể xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhiệt cao. Trong trƣờng
hợp phải làm việc trong thời gian dài tại những nơi có nhiệt độ cao thì hoạt động sinh
lý của con ngƣời có thể bị rối loạn, ảnh hƣởng trực tiếp đến hệ thần kinh trung ƣơng.
Nếu quá trình này kéo dài có thể dẫn đến tình trạng đau đầu kinh niên. Nhiệt độ môi
trƣờng cao kết hợp với nồng độ bụi trong không khí cao sẽ gây các bệnh về ngoài da
nhƣ viêm da, trứng cá... cho ngƣời công nhân do bụi bịt các lỗ chân lông ngăn cản quá
trình thoát mồ hôi của bề mặt da.
Tuy nhiên, trong các nhà xƣởng, Công ty sẽ bố trí các quạt công nghiệp tại khu
vực có nhiệt độ cao, đảm bảo nhiệt độ và nồng độ các khí ô nhiễm trong nhà xƣởng đạt
tiêu chuẩn vệ sinh lao động.
Số công nhân làm việc trong môi trƣờng có nhiều nguy cơ độc hại, Công ty có
thể bố trí xen kẽ, luân chuyển lao động để tránh cho ngƣời công nhân phải tiếp xúc với
môi trƣờng này quá lâu.
Tác động đến tài nguyên và môi trường do con người sử dụng
- Giao thông vận tải
Hoạt động của Dự án góp phần cùng với các hoạt động khác trong khu vực làm
gia tăng mật độ phƣơng tiện giao thông trong khu vực, gây ô nhiễm bụi, làm tăng nguy
cơ xảy ra tai nạn giao thông, ảnh hƣởng đến việc đi lại của ngƣời dân địa phƣơng. Tuy
nhiên, toàn bộ hệ thống giao thông khu vực Dự án đều đã đƣợc rải nhựa, mặt khác
Công ty sẽ bố trí các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực một cách hợp lý, tránh giờ
cao điểm nên ảnh hƣởng từ các hoạt động của Dự án đến giao thông khu vực là không
đáng kể.
- Tác động đến các công trình văn hoá
Khu vực thực hiện Dự án không có công trình văn hoá lịch sử nên hoạt động của
Dự án không có tác động đến các công trình này.
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động sản xuất, Công ty không có các tác động
đáng kể nào gây nên các tác động nhƣ: xói mòn, trƣợt, sụt, lở, lún, tác động đến cảnh
quan khu vực,..
- Tác động đến tài nguyên
Quá trình hoạt động sản xuất của Dự án là mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép, do đó
không sử dụng trực tiếp các tài nguyên. Tuy nhiên hoạt động của Dự án có thể tác
động tới tài nguyên nƣớc do thất thoát nƣớc trong quá trình sử dụng nhƣ rò rỉ đƣờng
ống nƣớc, nƣớc rơi vãi trên mặt sàn trong quá trình làm mát,..
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
49
4.3Dự báo những rủi ro về sự cố môi trƣờng do Dự án gây ra
4.3.1 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án
Những rủi ro về sự cố môi trƣờng có thể xảy ra trong giai đoạn chuẩn bị mặt
bằng, lắp đặt dây chuyền thiết bị của Dự án nhƣ sau:
* Tai nạn lao động
Các tai nạn lao động có thể xảy ra trên công trƣờng xây dựng thƣờng là trƣợt ngã
từ trên cao, bị thƣơng do các vật nặng hoặc sắc nhọn từ trên cao rơi xuống, v.v... mà
nguyên nhân thƣờng là do công nhân không tuân thủ các kỉ luật và nội quy lao động,
chƣa thành thạo nghề, ít kinh nghiệm hoặc do phƣơng tiện, công cụ lao động (thanh,
cẩu, tời...) và trang bị lao động chƣa đầy đủ và không đảm bảo an toàn.
Ngoài ra, còn phải đề phòng các tai nạn do giao thông trên và trong khu vực Dự
án, do sự bất cẩn của lái xe, do ngƣời chƣa có bằng lái xe, tuỳ tiện sử dụng xe (đã xảy
ra ở một số công trƣờng xây dựng), do bố trí đƣờng vận tải trên công trƣờng không
hợp lý,...
* Các sự cố cháy nổ
Cháy nổ có thể xảy ra do các sự cố điện xảy ra trên hệ thống dẫn điện và các thiết
bị điện nhƣ quá tải hệ thống dẫn điện; chập điện trên thiết bị hoặc do thiên tai.
4.3.2 Giai đoạn hoạt động của Dự án
Các sự cố về kỹ thuật, tai nạn lao động và gây ô nhiễm môi trƣờng có khả năng
xảy ra trong quá trình sản xuất nhƣ sau:
- Sự cố cháy nổ trong quá trình hoạt động
Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện trong quá trình vận hành máy móc thiết
bị sản xuất hoặc do ý thức của công nhân trong quá trình sản xuất . Các sự cố cháy nổ
cũng có thể xảy ra do thời tiết nhƣ sấm sét.
Các sự cố cháy nổ sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng, ngoài thiệt hại về tài sản, con
ngƣời còn gây ô nhiễm môi trƣờng do đổ tràn hóa chất, bụi. Tuy nhiên, nguy cơ xảy ra
các sự cố này là rất nhỏ do các thiết bị của Dự án đều có độ an toàn cao và nguyên
liệu đầu vào và sản phẩm của Dự án là thép nên khả năng xảy ra cháy là rất thấp.
- Sự cố cháy nổ, tràn đổ hóa chất trong quá trình vận chuyển, lưu trữ và trong bể
ngâm axít, bể mạ
Natri hydroxit là chất oxi hóa mạnh nên nhiệt độ của nó khi phản ứng với các
chất khử và chất cháy có thể gây cháy. Hóa chất có thể nổ khi bị va đập mạnh, tiếp xúc
với nhiệt hoặc ngọn lửa hoặc do phản ứng hóa học tự phát. Thùng chứa kín có thể vỡ
khi bị nung nóng. Nhạy cảm với tác động cơ học.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
50
Axit sunfuric là chất lỏng và độc. Axit clohydric dễ bay hơi khỏi dung dịch .
Trên nhiệt độ bùng cháy (Flash point: 60ºC), hỗn hợp hơi hóa chất và không khí dễ
cháy nổ trong giới hạn nồng độ cháy nổ. Thùng chứa có thể nổ nếu bị nung nóng.
Cả hai loại hóa chất này đều có khả năng gây ra nguy cơ cháy nổ cáo, vì vậy việc
sử dụng nhiệt, điện, dụng cụ thiết bị kim loại… trong kho bảo quản có khả năng gây ra
các sự cố cháy nổ nghiêm trọng.
Tràn đổ, rò rỉ hoá chất có thể xảy ra khi bao bì chứa hoá chất bị rách thủng trong
quá trình vận chuyển và bốc vác, do chuột cắn phá, do vật nhọn làm rách thủng. Thùng
chứa, phuy, can có thể bị nứt do va chạm, do tác động cơ học, do thời gian sử dụng
lâu, do chứa đựng hoá chất không phù hợp (ăn mòn, phá hủy…) với chất liệu làm vật
chứa, cũng có thể do nhiệt độ kho bảo quản quá cao gây nứt vật chứa. Tràn đổ cũng có
thể xảy ra do quá trình sắp xếp hàng hoá trong kho vƣợt quá chiều cao quy định và
không cẩn thận nên lớp hàng hoá bị nghiêng và đổ, kéo theo các lô hoá chất kế bên.
Cháy nổ hoá chất có thể xảy ra khi kho bảo quản hoá chất quá nóng (do hoả
hoạn, chập điện…), vƣợt quá nhiệt độ tự cháy hoặc nhiệt độ bùng cháy của hoá chất
làm hoá chất bốc cháy sinh nhiệt có thể gây nổ. Cũng có thể do hoá chất tràn đổ phản
ứng với các loại hoá chất khác trong cùng kho bảo quản sinh ra khí cháy gây nổ. Ngoài
ra, cháy nổ có thể xảy ra khi xếp các loại hoá chất không tƣơng thích ở gần nhau gây
ra phản ứng hoá học, do ma sát sinh nhiệt gây cháy nổ hoặc do ngƣời lao động phải
tiếp xúc và làm việc cùng lúc với nhiều loại hoá chất mà thiếu thông tin về các loại
chất này gây ra phản ứng cháy nổ.
Ngoài ra trong bể axit, bể mạ còn có thể xảy ra hiện tƣợng rơi vãi hoặc đổ hóa
chất do ngƣời lao động bất cẩn trong khâu pha hóa chất.
Hóa chất tràn đổ nếu không có biện pháp xử lý kịp thời sẽ gây ra những tác động
đến ngƣời và môi trƣờng xung quanh. Khi xảy ra tràn đổ rò rỉ hóa chất, nếu có ngƣời
lao động làm việc tại khu vực tràn đổ rò rỉ thì thông qua tiếp xúc, đƣờng hô hấp hóa
chất sẽ có những tác động xấu tới sức khỏe của ngƣời lao động.
Ngƣời lao động khi tiếp xúc với natri hydroxit sẽ gặp phải ra các triệu chứng sau:
- Đƣờng mắt: gây kích thích mắt, mẫn đỏ và đau;
- Đƣờng thở: gây kích ứng đƣờng hô hấp, các triệu chứng bao gồm ho, khó thở;
- Đƣờng da: gây kích ứng da. Các triệu chứng bao gồm đỏ, ngứa và đau rát.
Ngƣời lao động nếu hít phải hơi axit có thể gây ngạt thở, gây hỏng mũi, khi dính
vào quần áo nó sẽ ăn mòn dẫn đến mục, nếu dính vào da ngƣời có cảm giác nhớt và
hiện tƣợng bỏng rát, nghiêm trọng hơn là khi nuốt phải nó sẽ gây bỏng nặng, có thể
gây bục dạ dày và đặc biệt nghiêm trọng khi dính vào mắt.
Ngƣời lao động khi tiếp xúc với kẽm clorua, amoni clorua sẽ gặp phải ra các
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
51
triệu chứng sau:
- Đƣờng mắt: có thể gây kích ứng cho đôi mắt với biểu hiện đỏ, đau và mờ mắt.
Nồng độ cao hơn hoặc văng dính vào mắt có thể gây ra tổn thƣơng mắt vĩnh viễn;
- Đƣờng thở: có thể gây viêm họng, ho và khó thở, gây kích ứng đƣờng hô hấp.
Có thể gây tử vong ở nồng độ cao;
- Đƣờng da: độc hại. Có thể gây kích ứng cho da với các biểu hiện đỏ, đau và có
thể gây bỏng. Hấp thụ qua da có thể xảy ra với các triệu chứng tƣơng đƣơng với việc
uống nhầm hóa chất. Vùng da tiếp xúc với hóa chất sẽ bị đổi màu trắng, nứt da.
Các tác động này đều biểu hiện ngay lập tức và có thể gây nguy hiểm cho ngƣời
lao động.
Sự thất thoát và thâm nhập hóa chất vào môi trƣờng có thể gây ra những ảnh
hƣởng đến môi trƣờng đất, không khí và môi trƣờng nƣớc.
Đối với Natri hydroxit khi tràn đổ và tiếp xúc với nhiệt, nguồn lửa hay phản ứng
với các chất khử khác thì có thể gây ra nổ lớn. Khi cháy thì sản phẩm phân hủy sinh ra
gồm các oxit nitơ, khí và hơi khó chịu, độc hại cho những ngƣời xung quanh va môi
trƣờng.
Đối với axit clohydric, axit sunfuric khi bị tràn đổ có thể ngấm vào nƣớc ngầm
và phân hủy đến một mức độ vừa phải..Khi thâm nhập vào môi trƣờng nƣớc, axit
cohydric, axit sunfuric sẽ bay hơi đáng kể, không tích lũy nhiều trong môi trƣờng
nƣớc, thời gian bán phân hủy từ 1 đến 10 ngày. Khi bay hơi vào không khí, axit
clohydric, axit sunfuric dễ dàng phân hủy (thời gian bán phân hủy ít hơn 1 ngày), đƣợc
loại bỏ khỏi bầu khí quyển dƣới tác dụng của ánh sáng hoặc do lắng đọng khô hoặc
ƣớt.
Khi bị tràn đổ, rò rỉ, kẽm clorua sẽ ngấm xuống đất. Hàm lƣợng kẽm trong đất
cao hơn 500 ppm ảnh hƣởng tới khả năng hấp thu các kim loại cần thiết khác của thực
vật, nhƣ sắt và mangan.
- Sự cố của hệ thống xử lý nước thải
Do tính chất nƣớc thải khi Dự án đi vào hoạt động có chứa nhiều dầu mỡ nên khả
năng tắc nghẽn và làm ngập tràn nƣớc thải ra khỏi hệ thống xử lý là khá cao.
Nƣớc thải ở điều kiện hiếu khí tạo ra H2S là loại khí có mùi hôi. Loại khí này
không màu, phát ra mùi đặc trƣng của trứng thối, khí H2S vô cùng độc hại và có thể
dẫn đến các sự cố ăn mòn đáng kể, đƣờng ống gãy sập và thậm chí tổn hại đến đời
sống của con ngƣời. Ngoài ra nƣớc thải sản xuất khi Dự án đi vào hoạt động còn chứa
một lƣợng axit đáng kể, đây là yếu tố góp phần lớn trong việc gây ăn mòn đƣờng ống
và ảnh hƣởng trực tiếp tới con ngƣời.
- Tai nạn lao động
Khả năng tai nạn của công nhân rất dễ xảy ra, nguyên nhân gây tai nạn lao động
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
52
có rất nhiều, nhƣng chủ yếu hay xảy ra tại phân xƣởng cơ khí và phân xƣởng mạ kẽm
cụ thể nhƣ:
+Công việc phun bi thép làm sạch bề mặt, hàn, cắt các cấu kiện kim loại,...có thể
gây tai nạn cho công nhân lao động nhƣ bị gỉ thép bắn vào ngƣời, bỏng da do gỉ thép
trong giai đoạn này sinh nhiệt, điện giật, trƣợt ngã, ...
+ Tai nạn khi đóng bao, vận chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu trong quá trình
bốc dỡ nhƣ làm đổ, rơi vào ngƣời.
Các tai nạn và sự cố xảy ra chủ yếu do chủ quan của ngƣời công nhân, không
tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc thiết bị trong dây chuyền
sản xuất; bất cẩn về điện dẫn đến sự cố điện giật; không thực hiện đủ các quy định an
toàn lao động và vệ sinh công nghiệp do chủ đầu tƣ dự án đề ra.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
53
CHƢƠNG 5. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG
XẤU VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG
5.1Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu do dự án gây ra
5.1.1 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý môi trƣờng trong quá trình
chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị
Nhƣ trong Chƣơng 4 đã phân tích những tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt
bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án là tƣơng đối nhỏ, tuy nhiên, chủ đầu tƣ vẫn sẽ
thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế tối thiểu những ảnh hƣởng có thể xảy ra.
A. Các biện pháp giảm thiểu tác động của các nguồn liên quan đến chất thải
A.1. Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải trong quá trình vận tải và tập kết vật
liệu xây dựng, máy móc thiết bị
+ Phƣơng tiện vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, dây chuyền sản xuất phải
đƣợc che đậy kín, nhằm hạn chế bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển và hạn chế
tai nạn rủi ro cho ngƣời đi đƣờng.
+ Các phƣơng tiện phải tắt động cơ trong khi đỗ xe tại khu vực Dự án, để giảm
thiểu bụi, khí thải và tiếng ồn.
+ Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, máy móc, xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, sơn,
sửa lại nhà xƣởng, văn phòng cho phù hợp với đặc trƣng loại hình hoạt động sản xuất,
lắp đặt thiết bị, ngƣời công nhân sẽ đƣợc trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm
thiểu ảnh hƣởng của bụi tới sức khoẻ và tai nạn lao động.
+ Tập kết vật liệu đúng nơi quy định, không gây ảnh hƣởng đến giao thông
+ Không dùng các loại xe quá cũ và không chở vật liệu quá đầy;
+ Có bộ phận công nhân thƣờng xuyên quét dọn mặt bằng;
Với các giải pháp trên và số lƣợng phƣơng tiện sử dụng không nhiều nên có thể
khẳng định hoạt động của các phƣơng tiện vận tải không làm tăng nồng độ chất ô
nhiễm môi trƣờng, đảm bảo đạt QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh.
A.2. Thu gom chất thải rắn
Có các quy định về thu gom chất thải để giữ gìn vệ sinh chung, đảm bảo tuân thủ
các quy định của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính
phủ về quản lý chất thải rắn, nghị định số 38/2015 ngày 24/4/2015 của Chính phủ về
quản lý chất thải và phế liệu cùng các quy định có liên quan.
Chất thải rắn xây dựng:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
54
Các loại chất thải trong quá trình cải tạo nhà xƣởng, văn phòng, xây dựng trạm
xử lý nƣớc thải chủ yếu bao gồm đất, cát, đá, cốp pha, sắt thép ... sẽ đƣợc tập trung tại
bãi chứa quy định. Đối với các loại chất thải có thể tái sử dụng nhƣ sắt thép sẽ đƣợc
phân loại để tái sử dụng; các loại đất, cát, đá đƣợc sử dụng để san lấp nền.
Ngoài ra, yêu cầu công nhân giữ gìn vệ sinh khu vực chuẩn bị Dự án: Không xả
rác, nƣớc bừa bãi; thu gom tập kết và xử lý rác thải xây dựng, vỏ bao bì tránh gây ảnh
hƣởng đến môi trƣờng khu vực.
Chất thải rắn sinh hoạt:
- Tất cả rác thải sinh hoạt phát sinh đƣợc thu gom và tập kết vào thùng chứa rác
có nắp đậy đặt ở các nơi đƣợc quy định trong Công ty và đƣợc đơn vị có chức năng
thu gom hàng ngày đi xử lý.
- Nâng cao ý thức của công nhân trong việc giữ gìn vệ sinh môi trƣờng.
Chất thải rắn nguy hại:
- Trong quá trình lắp đặt máy móc có thể phát sinh các loại chất thải nguy hại
nhƣ: giẻ dính dầu bôi trơn tổng hợp, vỏ thùng chứa dầu mỡ … sẽ đƣợc phân loại và
lƣu giữ.
-
, tránh để chất thải bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa.
- Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại
để xử lý tuân thủ theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT.
A.3. Thu gom và xử lý nước thải
Nước thải từ hoạt động xây dựng
Do hoạt động của Dự án chỉ xây dựng trạm xử lý nƣớc thải với quy mô nhỏ và
sơn sửa lại một số khu vực văn phòng, nhà xƣởng sản xuất cho phù hợp với đặc điểm
sản xuất nên có thể coi nƣớc thải phát sinh từ hoạt động xây dựng này là không đáng
kể.
Nước mưa tràn mặt:
Hệ thống thu và thoát nƣớc mặt đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải
Phòng xây dựng hoàn thiện và đồng bộ. Vì vậy, Công ty sẽ yêu cầu đơn vị triển khai
cải tạo nhà xƣởng, xây dựng hệ thống tuần hoàn nƣớc thải sản xuất phải đảm bảo thu
gom triệt để rác thải sinh hoạt, không đổ rác vào hệ thống thoát nƣớc tại khu vực Dự
án.
Nước thải sinh hoạt:
Hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải bằng hệ thống bể tự hoại 3 ngăn đã đƣợc
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
55
Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện và đồng bộ. Vì vậy,
trong giai đoạn này, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng và lắp đặt máy móc,
thiết bị sẽ đƣợc thu gom và xử lý tại đây trƣớc khi thải vào hệ thống xử lý nƣớc thải
chung của khu công nghiệp.
B. Các biện pháp giảm thiểu tác động của các nguồn gây tác động không liên
quan đến chất thải
* Kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn
Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn của phƣơng tiện giao thông trong khu vực
bằng cách:
- Quy định tốc độ xe khi vận chuyển trong khu vực Dự án.
- Xe vận tải phải tắt máy khi dừng, đỗ tại khu vực Dự án.
- Công nhân thi công phải đƣợc trang bị bảo hộ lao động chống bụi và tiếng ồn.
* Giảm thiểu các tác động rủi ro và sự cố môi trường
- Công nhân tham gia cải tạo, sửa chữa nhà xƣởng, xây dựng hệ thống tuần hoàn
nƣớc thải sản xuất và lắp đặt máy móc, thiết bị đều đƣợc phổ biến quy phạm an toàn
lao động và thƣờng xuyên kiểm tra việc chấp hành quy phạm an toàn lao động;
- Công nhân vận hành máy thi công dùng điện phải đƣợc đào tạo, hƣớng dẫn cơ
bản về cách sử dụng và vận hành, không bị mắc các bệnh tim, thần kinh, tai, mắt;
- Bố trí các biển báo, biển chỉ dẫn, đèn cảnh báo vào ban đêm cho khu vực Dự án
để tránh xảy ra các tai nạn và sự cố;
- Kiểm tra thƣờng xuyên các thiết bị an toàn của công nhân (mũ bảo hiểm, khẩu
trang, găng tay, dây an toàn,…) và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm.
- Hệ thống điện trong khu vực Dự án phải có:
+ Biển báo đƣờng dây điện ngầm trên suốt chiều dài đƣờng điện. Cầu dao điện
tổng phải đƣợc đặt ở vị trí thuận lợi, có biển báo, có cán bộ theo dõi riêng để phát hiện
nổ, chập, ngắt mạch kịp thời.
+ Các đƣờng điện chiếu sáng phục vụ sản xuất, bảo vệ, sinh hoạt phải dùng dây
bọc đảm bảo cách điện tốt.
+ Những dụng cụ cầm tay sử dụng điện cần kiểm tra trƣớc khi sử dụng. Nếu bị
hƣ hỏng, hở điện thì phải sửa ngay.
+ Khi ngừng làm việc với dụng cụ điện thì phải cắt điện ngay.
- Biện pháp phòng cháy chữa cháy:
+ Tất cả các cán bộ công nhân viên vào làm việc đều đƣợc huấn luyện nghiệp vụ
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
56
an toàn PCCC;
+ Đƣờng ra vào và trong khu vực Dự án phải thông thoáng, không có vật cản trở
đảm bảo xe cứu hỏa di chuyển thuận lợi khi có hỏa hoạn xảy ra;
+ Bố trí hệ thống thông tin liên lạc thông suốt;
+ Thƣờng xuyên giáo dục, kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định về PCCC
của công nhân trên công trƣờng;
+ Chuẩn bị sẵn sàng và bố trí tại các vị trí thi công có khả năng phát sinh nguồn
cháy nổ các trang thiết bị chữa cháy ban đầu (bình cứu hỏa, bình bọt,…).
*. Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội
Trong quá trình cải tạo mặt bằng nhà xƣởng sản xuất, xây dựng bổ sung trạm xử
lý nƣớc thải tập trung, sửa chữa, lắp đặt máy móc và vận hành thử nghiệm, chủ Dự án
sẽ thực hiện các phƣơng án giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội tại khu vực nhƣ
sau:
- Ƣu tiên sử dụng lao động địa phƣơng vào làm việc tại Dự án để góp phần tăng
thu nhập và ổn định cuộc sống cho ngƣời dân tại địa phƣơng. Với giải pháp này sẽ
đảm bảo hài hòa lợi ích giữa ngƣời dân địa phƣơng và chủ Dự án nhằm giảm thiểu tối
đa các tệ nạn xã hội cho khu vực trong quá trình thực hiện Dự án.
- Yêu cầu các nhà thầu vận chuyển phải thực hiện tốt việc giảm tốc độ xe khi vận
chuyển qua khu dân cƣ để hạn chế các sự cố đáng tiếc ảnh hƣởng đến dân cƣ sống dọc
các tuyến vận chuyển nhƣ vấn đề tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trƣờng;
+ Thực hiện kê khai tạm trú, tạm vắng cho các lao động từ các địa phƣơng khác
đến nhằm quản lý các hoạt động của họ tại địa phƣơng.
+ Xử lý nghiêm khắc các trƣờng hợp vi phạm đến nội quy, gây mất an ninh.
Có thể tóm tắt các biện pháp trên tại bảng tổng hợp sau đây:
Bảng 5.1. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị Dự án
Stt Nội dung Biện pháp thực hiện
1
Ô nhiễm môi trƣờng
không khí khu vực Dự
án: ô nhiễm khí thải,
bụi, tiếng ồn.
- Thành lập tổ giám sát môi trƣờng tại khu vực Dự án
nhằm giám sát tình hình tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trƣờng;
- Bố trí các biển chỉ dẫn hạn chế tốc độ, phổ biến cho
các nhà thầu việc cấm sử dụng còi hơi (hoặc còi điện
có âm thanh lớn) tại các vị trí qua khu dân cƣ.
2
Ô nhiễm nguồn nƣớc,
tắc nghẽn dòng chảy và
bồi lắng khu vực.
Rác, bùn, cát từ nƣớc mƣa chảy tràn trong những ngày
mƣa đƣợc chảy vào hệ thống thoát nƣớc nội bộ đã
đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
57
5.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động
A. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
A1. Chất thải dạng bụi - khí thải
Để đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng làm việc tại nội vi xƣởng sản xuất không ảnh
hƣởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp sản xuất và khắc phục các yếu tố ô nhiễm
nhƣ hơi nóng, bụi trong suốt quá trình vận hành Dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Khí phát sinh từ các khâu trong dây chuyền sản xuất có thành phần nhƣ: hơi
hóa chất, mùi…
Tuy nhiên, nhà xƣởng sản xuất đƣợc xây dựng cao, thông thoáng, lắp đặt các
quạt hút gió dọc khắp mái nhà, bố trí nhiều cửa sổ,… đảm bảo khả năng trao đổi khí
với ngoài môi trƣờng không khí xung quanh là lớn nhất. Nhƣ vậy, các khí độc hại
phát sinh trong quá trình sản xuất là không đáng kể, không ảnh hƣởng đến môi trƣờng
trong và ngoài Công ty và đều nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn, Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trƣờng hiện hành.
Toàn bộ khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của Công ty theo
các quạt hút thông gió, cửa sổ bố trí xung quanh nhà xƣởng để trao đổi khí tự nhiên
với môi trƣờng bên ngoài.
- Hệ thống quạt thông gió: hút khí độc tại phân xƣởng sản xuất để giảm nồng độ
bụi và giảm hơi nóng (hệ thống này đồng thời cũng là hệ thống thông gió để giảm
nhiệt tại các vị trí trong xƣởng).
- Công nhân lao động trực tiếp tại các vị trí này đƣợc trang bị khẩu trang, găng
tay, kính, mũ đặc dụng, quần áo bảo hộ lao động.
- Với những vị trí có nhiệt độ và mức ồn cao sẽ bố trí công nhân lao động và nghỉ
giữa giờ trong thời gian phù hợp.
dựng hoàn thiện và chảy vào hệ thống thoát nƣớc
chung của khu vực.
3
Ô nhiễm chất thải rắn,
làm mất cảnh quan và
mỹ quan khu vực.
Phân loại các chất thải rắn phát sinh:
- Loại không có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ thu
gom riêng và sử dụng làm vật liệu san lấp;
- Loại có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ thu gom
riêng có thể tái sử dụng bán cho các cá nhân, cơ sở thu
mua.
4
Các tệ nạn xã hội phát
sinh tác động đến các
điều kiện phát triển
kinh tế - xã hội khu
vực Dự án
Ban hành nội quy quản lý lao động và giám sát việc
thực hiện quản lý công nhân tại Dự án.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
58
- Công ty thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống máy móc, thiết bị và định kỳ bảo
dƣỡng để đảm bảo hệ thống này luôn trong tình trạng hoạt động tốt và chủ động về kỹ
thuật sản xuất.
- Trồng bổ sung thêm các chậu cây xanh để vừa tạo cảnh quan công ty, vừa tạo
đƣợc môi trƣờng không khí trong sạch,...
A.2. Chất thải lỏng (nước thải)
Nƣớc thải phát sinh khi Dự án đi vào hoạt động chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt,
nƣớc mƣa chảy tràn, nƣớc thải từ bể mạ kẽm và từ quá trình làm sạch bề mặt . Ngoài
ra còn có nƣớc làm mát, tuy nhiên lƣợng nƣớc này đƣợc sử dụng tuần hoàn, không thải
ra ngoài môi trƣờng. Nƣớc thải của Công ty đƣợc thu gom nhƣ sau:
Hình 5.1. Sơ đồ thu gom nước thải của Công ty
* Nước thải sinh hoạt
Do Dự án đƣợc thực hiện trên phần nhà xƣởng, văn phòng và các công trình phụ
trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải
Phòng xây dựng hoàn thiện; Khu vệ sinh và bể tự hoại đã đƣợc xây dựng đảm bảo cho
hoạt động sinh hoạt của 150 cán bộ công nhân viên. Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ
Hải Phòng đã xây dựng 3 khu bể tự hoại, 1 bể đặt tại khu vực văn phòng kích thƣớc 12
m3
trong đó thể tích ngăn chứa bùn là 6 m3
(có 45 ngƣời làm việc tại khu vực văn
phòng) , 2 bể đặt gần khu vực xƣởng sản xuất, kích thƣớc mỗi bể 9 m3
trong đó thể
tích ngăn chứa bùn của mỗi bể là 5 m3
(có 105 ngƣời làm việc tại xƣởng sản xuất). Ta
có thể tích bể tự hoại đƣợc tính nhƣ sau:
V = d x Q (m3
)
Nƣớc thải
sinh hoạt
Bể tự hoại 3
ngăn
Nƣớc thải
sản xuất
Trạm xử lý
nƣớc thải
Nƣớc mƣa
chảy tràn
Hố ga lắng lọc
Cống thoát
chung khu
vực
Cống thoát
nƣớc thải
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
59
Trong đó: d là thời gian lƣu nƣớc, với thời gian lƣu nƣớc ở khuvực nhiệt đới
là 1 – 3 ngày (d = 2 ngày).
Q là lƣu lƣợng nƣớc (m3
/ngày).
Thể tích ngăn chứa bùn đƣợc tính nhƣ sau:
W b = b.N/1000
Trong đó: b là tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (60lít/ngƣời).
N là số cán bộ công nhân viên làm việc.
Với 45 ngƣời làm việc tại khu vực văn phòng thì:
- Thể tích bể tự hoại cần thiết là:
V = 2 x (45 x 45 x 80%) = 3,24 m3
- Thể tích ngăn chứa bùn cần thiết là:
Wb = 60 x 45/1000 = 2,7 m3
Với 105 ngƣời làm việc tại khu vực sản xuất thì:
- Thể tích bể tự hoại cần thiết là:
V = 2 x (105 x 45 x 80%) = 7,56 m3
- Thể tích ngăn chứa bùn cần thiết là:
Wb = 60 x 105/1000 = 6,3 m3
Nhƣ vậy với số lƣợng và thể tích bể tự hoại đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và
Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện đảm bảo hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải
sinh hoạt của dự án đƣợc đảm bảo thu gom, và xử lý trƣớc khi bơm sang trạm nƣớc
thải chung của dự án.Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn. Hệ
thống bể tự hoại có 3 ngăn, có chức năng lắng và phân huỷ cặn lắng. Nƣớc thải từ nhà
vệ sinh theo đƣờng ống thu gom về bể, chuyển động chậm qua các ngăn sẽ trong dần
do các chất lơ lửng đƣợc lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng các chất hữu cơ sẽ
đƣợc vi sinh vật phân huỷ yếm khí một phần tạo thành các khí CH4, H2S..., một phần
tạo thành các chất vô cơ hoà tan.
Nƣớc thải sau khi xử lý tại bể tự hoại sẽ đƣợc bơm sang trạm xử lý nƣớc thải của
Công ty sau đó thải ra nguồn tiếp nhận. Phần bùn trong bể tự hoại định kỳ 6 tháng/lần
thuê đơn vị có chức năng trên địa bàn thành phố thu gom, xử lý.
Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt đƣợc minh họa nhƣ sau:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
60
Hình 5.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
* Nước mưa chảy tràn
Hiện tại, khu vực thực hiện Dự án đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải
Phòng bê tông hoá; khép kín và có mái che, nên nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt bằng khi
Dự án đi vào hoạt động là tƣơng đối sạch, khả năng gây ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận
là không đáng kể.
Nƣớc mƣa trên mặt bằng Công ty đƣợc thoát qua hệ thống mƣơng cống bao
quanh Công ty, trên mƣơng chính xây các hố gas lớn để xử lý chất thải trƣớc khi thải
nƣớc ra hệ thống thoát nƣớc công cộng.
Nƣớc mƣa sau thu gom và lắng tại các hố ga, sẽ thoát vào đƣờng cống thoát nƣớc
mƣa của khu vực.
* Nước thải sản xuất
Nƣớc thải sản xuất gồm nƣớc làm mát và nƣớc làm sạch bề mặt và nƣớc thải từ
bể mạ kẽm.
- Nước làm mát:
Hệ thống thu gom nƣớc làm mát đƣợc thiết kế bằng hệ thống mƣơng xây có nắp
đan kết hợp với bể xử lý nƣớc để tuần hoàn. Với đặc điểm nƣớc làm mát nhiều dầu mỡ
và hàm lƣợng chất rắn cao, Công ty đã chọn loại bể lắng ngang kết hợp với bộ phận
tách dầu mỡ.
Kết cấu bể lắng ngang: đƣợc xây thành nhiều bể với lƣu lƣợng nƣớc vào
60m3
/ngày, gồm máng phân phối và thu gom nƣớc, vách ngăn thủy lực, phao và máng
tách dầu mỡ, ống hút bùn thủy tĩnh và hố thu bùn.
Công nghệ áp dụng: nƣớc làm mát đƣợc thu gom, tập trung về bể điều hòa. Tại
bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc làm mát bằng giàn phun mƣa và đƣợc tách một phần cặn
dễ lắng, dầu mỡ. Sau đó đƣợc bơm định lƣợng đƣa lên máng phân phối nƣớc của bể
lắng ngang. Nƣớc trong sau xử lý đƣợc tái sử dụng để làm mát. Hiệu quả xử lý đạt
khoảng 80%.
Quy trình tuần hoàn nƣớc làm mát máy đƣợc xây dựng khép kín nhƣ sau:
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
61
Hình 5.3. Sơ đồ tuần hoàn nước làm mát máy
Các chất thải từ quá trình xử lý nƣớc làm mát bao gồm váng dầu mỡ và bùn lắng,
dùng hố cát để phơi, sau một thời gian thì lấy đi lớp cát mỏng ở phía trên, định kỳ thuê
đơn vị chức năng vận chuyển xử lý đúng quy định.
- Nước từ quá trình làm sạch bề mặt và nước thải từ bể mạ kẽm
Để giảm thiểu những tác hại do nƣớc thải mang tính độc hại gây ra, Công ty sẽ
xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải nhằm xử lý nƣớc thải của Công ty đạt tiêu chuẩn
môi trƣờng trƣớc khi thải ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực.
+ Quy trình xử lý nước thải
Hình 5.4. Sơ đồ xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải
+ Mô tả quy trình xử lý:
Bơm dần nƣớc thải vào hệ thống xử lý để tránh quá tải cho thiết bị.
Nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể chứa nƣớc thải. Máy vét dầu sẽ vét toàn bộ váng dầu
trên bề mặt nƣớc thải. Sau đó dùng bơm hút nƣớc thải vào bể chỉnh độ pH. Tại đây,
nếu nƣớc thải mang tính axit thì làm tăng pH bằng sút (NaOH), nếu pH mang tính
kiềm thì điều chỉnh xuống bằng axit HCl/H2SO4 sao cho pH từ 7 đến 9 là pH
Thiết bị đƣợc
làm mát
Bể điều hòa Bể lắng ngang
Bơm
Nƣớc bổ
sung
Bể chứa nƣớc thải Máy vét dầu Bể chỉnh độ pH
Bể đông tụBể ngƣng tụBể lắng đọngBể chứa nƣớc trong
Bể lọc cát Bể thoát nƣớc Thải ra cống
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
62
tối ƣu cho sự hình thành kết tủa của các kim loại nặng: Cr3+
: pH=9, Zn2+
: pH 5,4 – 9,
Pb2+
: pH= 6,…và các chất lơ lửng trong nƣớc thải . Nƣớc thải hỗn hợp đƣợc khuấy
trộn nhanh trong vòng 3 – 5 phút trong bể đông tụ cùng với PAC để keo tụ, kết tủa
hoàn toàn các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan, kim loại
nặng và các chất keo hòa tan trong nƣớc tạo ra các bông cặn. Sau đó đƣa tiếp vào bể
keo tụ trộn từ từ với chất ngƣng tụ cao phân tử nhằm gia tăng cơ hội va đập giữa các
hạt nhỏ rồi kết thành tủa và lắng đọng xuống đáy bể. Sau thời gian dài lƣu trữ tại bể
lắng, phần nƣớc trong sẽ đƣợc chảy vào bể nƣớc trong, qua lọc cát rồi lọc tiếp lần nữa
qua than hoạt tính và chảy vào bể chỉnh để độ pH ổn định trong khoảng 6 -9 mới thải
vào cống thoát nƣớc.
Lớp bùn đọng dƣới bể lắng đƣợc đƣa vào bể cô đặc qua bơm hút bùn, sau dùng
bơm hơi đƣa tiếp bùn vào máy vắt để bùn ép khô thành bánh và đƣa về lƣu trữ trong
kho chứa chất thải nguy hại.
Phần váng dầu vét đƣợc sẽ đƣợc thu gom, lƣu trữ trong kho chứa chất thải nguy
hại và đƣợc xử lý cùng chất thải nguy hại.
A.3. Chất thải rắn
* Rác thải sinh hoạt:
Rác thải sinh hoạt phát sinh trong hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên.
Thành phần rác thải sinh hoạt bao gồm: thức ăn thừa, vỏ hoa quả, giấy, nilon... Tất cả
rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom vào các thùng chứa rác công cộng, đặt tại các điểm cố
định trong Công ty. Công ty bố trí nhân viên dọn vệ sinh thu gom, phân loại ngay từ
đầu thành 2 phần:
+ Phần có thể tái sử dụng sẽ thu gom và bán cho các đơn vị tái chế.
+ Phần không thể tái chế sẽ đƣợc thu gom vận chuyển đến khu vực chứa rác thải
tạm thời và thuê đơn vị có đủ chức năng thu gom và xử lý tại bãi rác hợp vệ sinh.
*Chất thải sản xuất:
Chất thải rắn sản xuất phát sinh khi Dự án đi vào hoạt động thuộc loại không độc
hại, có giá trị kinh tế và hầu hết có thể tái sử dụng.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng loại chất thải sản xuất của Công ty mà các chất
thải này đƣợc thu gom, phân loại và xử lý theo các biện pháp thích hợp. Chất thải rắn
sản xuất đƣợc phân thành 2 loại:
- Loại có thể tái chế (phoi thép, đầu mẩu thép,...) đƣợc thu gom và bán cho các
đơn vị tái chế. Các thép phế phẩm, đầu mẩu đƣợc thu gom và bán cho các cơ sở cơ
khí, xây dựng. Các vẩy cán thu gom và bán cho các cở sở luyện thép.
- Loại không thể tái chế đƣợc thu gom vào khu vực chứa rác tạm thời của Công
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
63
ty và thuê đơn vị chức năng đến vận chuyển xử lý cùng rác thải sinh hoạt.
Nhƣ vậy chất thải rắn sản xuất của Công ty không gây ảnh hƣởng tới môi
trƣờng khu vực.
A.4. Chất thải nguy hại
Các chất thải nguy hại của Công ty phát sinh chủ yếu là giẻ lau dính dầu mỡ,
thùng chứa dầu, bóng đèn huỳnh quang thải,.. Công ty sẽ bố trí khu vực lƣu giữ chất
thải tạm thời tách biệt với khu vực xƣởng sản xuất, có mái che, có các thùng đựng chất
thải nguy hại riêng biệt và có dán biển cảnh báo chất thải nguy hại. Bên ngoài kho
chứa chất thải nguy hại có biển cảnh báo chung cho khu vực chứa chất thải nguy hại.
- Thực hiện kê khai và đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy
định tại Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trƣờng.
- Tiến hành ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý các chất thải nguy hại với
đơn vị có chức năng trên địa bàn thành phố để thu gom và xử lý chất thải nguy hại
theo quy định của Nhà nƣớc.
- Định kỳ (2 lần/năm) tiến hành lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại theo
hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hải Phòng để giám sát.
B. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải
B.1. Hạn chế tiếng ồn, nhiệt
Tiếng ồn
Để hạn chế tiếng ồn trong xƣởng sản xuất, Công ty sẽ bố trí hợp lý các thiết bị,
tạo không gian thông thoáng trong xƣởng sản xuất. Đặc biệt, chú ý đến việc bảo trì
máy móc, tra, thay dầu mỡ để giảm tiếng ồn khi vận hành. Lắp đặt máy móc trên bệ
đƣợc thiết kế để giảm thiểu độ rung và tiếng ồn.
Công ty cũng sẽ lựa chọn thêm các biện pháp khác nhằm giảm thiểu ảnh hƣởng
của tiếng ồn đến công nhân làm việc trực tiếp trong nhà xƣởng nhƣ trang bị dụng cụ
bịt tai, đồ bảo hộ lao động,... cho công nhân làm việc tại những bộ phận gây ồn và bố
trí thời gian lao động hợp lý.
Đối với các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực, Công ty sẽ có nội quy quy
định tốc độ chạy xe tối đa là 5 - 10 km/h và phải tắt máy khi dừng, đỗ trong khu vực
Công ty.
Nhiệt
Để giảm thiểu tác động của nhiệt tới môi trƣờng lao động, các giải pháp đƣợc
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
64
thực hiện nhƣ sau:
- Nhà xƣởng đƣợc xây dựng cao, thông thoáng đồng thời triệt để lợi dụng thông
gió tự nhiên để cải thiện điều kiện vi khí hậu trong xƣởng: bố trí các cửa sổ, cửa trời
và cửa ra vào phù hợp để lợi dụng tối đa hƣớng gió tự nhiên trong khu vực.
- Lắp đặt hệ thống quạt hút có công suất lớn để lƣu thông không khí trong
xƣởng đồng thời hỗ trợ cho thông gió tự nhiên.
- Bố trí hợp lý các thiết bị sinh nhiệt để giảm thiểu nhiệt đối lƣu ra khu vực xung
quanh.
- Với những vị trí có nền nhiệt độ và mức ồn cao sẽ bố trí công nhân lao động và
nghỉ giữa giờ trong thời gian phù hợp.
- Tận dụng tối đa diện tích sân đặt các chậu cây xanh vừa tạo cảnh quan, bóng
mát, vừa có tác dụng làm giảm tác động của bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung do các
phƣơng tiện giao thông vận tải tạo ra trong khu vực, đồng thời làm tăng diện tích cây
xanh, làm đẹp cho môi trƣờng, tránh những cảm giác căng thẳng, nặng nề khi làm việc
trong khu vực Công ty.
B.2. Vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động
Công ty sẽ ban hành và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về phòng chống cháy
nổ và an toàn lao động. Phƣơng án phòng cháy chữa cháy bao gồm một số điểm chính
sau:
- Có các bảng nội quy PCCC, biển báo cấm lửa...
- Trang bị hệ thống báo cháy, đèn hiệu, ...
- Trang bị các phƣơng tiện PCCC theo yêu cầu của Công an PCCC.
- Thƣờng xuyên huấn luyện công nhân công tác PCCC, thƣờng trực đội chữa
cháy đƣợc huấn luyện tốt.
Công ty cũng sẽ tăng cƣờng, bổ sung các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh
công nghiệp nhƣ:
- Định kỳ kiểm tra, bảo dƣỡng và tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn sử
dụng thiết bị, máy móc, đặc biệt là thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao.
- Thƣờng xuyên vệ sinh, quét dọn nhà xƣởng, thiết bị.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ găng, quần áo, bịt mặt phòng
chống bụi, kính ...
- Định kỳ tiến hành công tác kiểm tra sức khoẻ và có phòng y tế cấp cứu trong
công ty.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
65
5.2Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng
5.2.1 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong giai
đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án
Để hạn chế đến mức thấp nhất những sự cố xảy ra trong hoạt động chuẩn bị mặt
bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị dẫn đến sự cố môi trƣờng, Dự án sẽ áp dụng
các giải pháp kỹ thuật cũng nhƣ nâng cao năng lực quản lý, cụ thể nhƣ sau:
- Tất cả công nhân tham gia cải tạo nhà xƣởng, xây dựng hệ thống tuần hoàn
nƣớc thải sản xuất, lắp ráp máy móc đều phải đƣợc học tập về các quy định an toàn -
vệ sinh lao động. Các công nhân tham gia vận hành máy móc thiết bị cần phải đƣợc
đào tạo, có chứng chỉ vận hành và vận hành đúng vị trí.
- Tuân thủ các quy định về an toàn - vệ sinh lao động khi tổ chức lắp đặt thi
công, bố trí hợp lý các thiết bị máy móc để ngăn ngừa tai nạn về điện.
- Khi lắp ráp trên giàn cao hoặc thiết bị trên cao phải có dây an toàn.
- Tất cả các thiết bị điện sử dụng phải có vỏ che chắn an toàn và có tiếp đất, nối
điện từ lƣới vào thiết bị phải có cầu giao, thiết bị tự ngắt.
- Bố trí rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã hoặc
điện giật.
- Cung cấp đầy đủ trang thiết bị cá nhân nhƣ mũ bảo hộ, dây an toàn, găng tay,
khẩu trang, và phải có những quy định nghiêm ngặt về sử dụng.
5.2.2 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong giai
đoạn hoạt động của Dự án
* Phòng ngừa các sự cố cháy nổ
- Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn PCCC.
- Trang bị, định kỳ kiểm định các thiết bị PCCC.
- Định kỳ cử các cán bộ công nhân viên đi tập huấn về phƣơng án PCCC.
- Nâng cao ý thức của cán bộ công nhân trong việc sử dụng các thiết bị, vật dụng
dễ gây ra cháy nổ.
* Phòng ngừa các sự cố hỏng hóc các thiết bị xử lý
Để đảm bảo các hệ thống xử lý chất thải của Dự án luôn hoạt động có hiệu quả,
Công ty đề ra các giải pháp sau:
- Tuân thủ quy trình vận hành của từng công đoạn và các yêu cầu kỹ thuật của
các thiết bị sản xuất.
- Cử cán bộ có chuyên môn phụ trách quản lý, theo dõi các thiết bị xử lý chất
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
66
thải.
- Xây dựng quy trình định kỳ bảo dƣỡng, sửa chữa các hƣ hỏng của các thiết bị
xử lý.
* Phòng ngừa các sự cố do thiên tai
Để phòng ngừa sự cố gió bão gây tốc mái nhà xƣởng và hƣ hỏng các thiết bị xử
lý, giải pháp đề ra là xây dựng nhà xƣởng kiên cố vững chắc có thể chịu đƣợc sức gió
lớn, các hệ thống máy móc đƣợc gia cố hệ thống đỡ vững chắc để phòng ngừa sự cố
do thiên tai gây ra.
Khu vực nhà xƣởng, khu xử lý tạo cao độ nền với khu vực xung quanh, tạo hệ
thống tiêu thoát nƣớc tốt đối với trƣờng hợp ngập úng. Trong trƣờng hợp xấu nhất xảy
ra các sự cố Công ty sẽ dừng toàn bộ hoạt động của nhà máy để tránh các thiệt hại về
ngƣời và tài sản.
* Các biện pháp ứng cứu khi sự cố xảy ra
+ Đối với sự cố cháy nổ
- Thông báo ngay cho lãnh đạo Công ty và bộ phận thƣờng trực ứng phó xử lý sự
cố của Công ty.
- Ngừng ngay tất cả các hoạt động của Công ty nếu có sự cố xảy ra.
- Ngắt các loại thiết bị điện, mở cửa thoát hiểm.
- Gọi đội cứu hoả thƣờng trực của Công ty và đội PCCC .
- Kiểm tra thƣơng vong cá nhân, hƣ hại trang thiết bị, máy móc. Đặc biệt kiểm
tra khả năng rò rỉ, đổ tràn, cháy nổ có khả năng xảy ra tai nạn lao động để có các biện
pháp ứng phó khẩn cấp.
+ Đối với sự cố tai nạn lao động:
- Đƣa ngƣời bị thƣơng ra ngoài khu vực xảy ra tai nạn, tiến hành sơ cứu tại chỗ.
- Thông báo ngay cho ban lãnh đạo và đội ứng cứu khẩn cấp của Công ty.
- Nhận diện ngay nguồn gây tai nạn: Vị trí, nguyên nhân.
- Dừng ngay hoạt động của các thiết bị gây tai nạn.
- Gọi điện thoại cho:
+ Giám đốc Công ty.
+ Gọi cấp cứu 115.
+ Gọi cảnh sát 113 (nếu cần).
Các cơ quan đơn vị khác liên quan (nếu cần).
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
67
Các bƣớc tiến hành ngay sau khi sự cố xảy ra
- Đƣa những ngƣời bị tai nạn đi cấp cứu (nếu cần);
- Thực hiện ngay các bƣớc kiểm tra sự cố gây tai nạn tại hiện trƣờng;
- Cô lập khu vực nguy hiểm có thể xảy ra sự cố tiếp theo;
- Dừng mọi hoạt động sản xuất có liên quan tới khu vực gây tai nạn;
- Kiểm tra, sửa chữa các nguyên nhân dẫn đến tai nạn;
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
68
KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT
1. KẾT LUẬN
Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế
tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 đƣợc xây dựng trên cơ sở
nghiên cứu nội dung dự án, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, đánh giá tác động của các
hoạt động của dự án tới các thành phần môi trƣờng và các biện pháp bảo vệ môi
trƣờng trong quá trình thực hiện dự án, nhằm góp phần vào việc thực hiện mục tiêu
phát triển bền vững của khu vực dự án và đất nƣớc.
Từ các nghiên cứu, phân tích và đánh giá ở các phần trên có thể đƣa ra những kết
luận cụ thể nhƣ sau:
1) Qua các đánh giá những tác động của dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế
tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 tới các thành phần môi
trƣờng và tự nhiên khu vực cho thấy, dự án hoàn toàn triển khai đƣợc theo phƣơng án
mà chủ đầu tƣ đã lựa chọn, các tác động xấu đã đƣợc nhận dạng và đánh giá đầy đủ,
các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống sự cố mà chủ dự án thực hiện
trong quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị cũng nhƣ trong quá trình
hoạt động đều khả thi và đảm bảo hoạt động của dự án không gây ô nhiễm môi trƣờng.
2) Trong khu vực nghiên cứu không có các khu Bảo tồn thiên nhiên hay Vƣờn
Quốc gia.
3) Dự án không chiếm dụng đất ở, do vậy không tạo ra các vấn đề về môi trƣờng
và xã hội do di dời và tái định cƣ.
4) Dự án tạo ra nhiều tác động tích cực về xã hội, tăng ngân sách cho thành phố,
tạo việc làm cho ngƣời lao động.
2. KIẾN NGHỊ
- Đề nghị Uỷ ban nhân thành phố Hải Phòng và các cơ quan chức năng sớm phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án, tạo điều kiện thuận lợi triển
khai các bƣớc tiếp theo để dự án sớm đƣợc xây dựng, hoàn thành và đƣa vào sử dụng.
- Đề nghị các cơ quan quản lý nhà nƣớc về Tài nguyên và môi trƣờng Hải Phòng
hƣớng dẫn để Công ty thực hiện tốt các công tác bảo vệ môi trƣờng.
Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và
chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2
Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501
69
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Dự án đầu tư mua – xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công
ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2.
[2] Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ môi trường Hà Nội
[3] Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 huyện An Lão, thành phố Hải phòng
giai đoạn 2010-2025.
[4] Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng 2013, xuất bản 2014.
[5] WHO, 1993.
[6] Phạm Ngọc Đăng, môi trường không khí, NXB Khoa học kỹ thuật 2004.
[7] Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Công ty TNHH Ống thép 190.
* Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Nhà máy sản xuất hạt nhựa tổng hợp –
Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại.

More Related Content

PDF
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
PDF
Đề tài Thực trạng quản lí nhà nước về đất đai ở thành phố hải phòng sdt/ ZAL...
PDF
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
DOC
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
PDF
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
PDF
Giáo trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp bằng phương pháp sinh học...
PDF
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
DOC
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước
Luận văn: Công nghệ xử lý nước thải cho các khu công nghiệp
Đề tài Thực trạng quản lí nhà nước về đất đai ở thành phố hải phòng sdt/ ZAL...
Phương pháp mô hình trong dạy học chương Động lực học chất điểm
luan van thac si san xuat phan compost tu chat thai huu co
ĐTM Cấp Sở | Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Nhà máy sản xuất các...
Giáo trình xử lý nước thải sinh hoạt và công nghiệp bằng phương pháp sinh học...
Đề tài: Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn xã Hà Thái, HAY
Đồ án môn học thiết kế trạm xử lý nước thải KCN Hiệp Phước

What's hot (20)

PDF
Thực tập xử lý nước cấp - Trần Thị Kim Anh, Hoàng Thị Tuyết Nhung.pdf
PDF
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
PDF
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
DOCX
Bào Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Về Công Tác Bảo Vệ Môi Trườ...
PDF
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia, HAY
PDF
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
PDF
đáNh giá hiện trạng nước thải làng nghề sản xuất miến dong làng so xã tân hòa...
DOC
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
PDF
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
PDF
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
DOC
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ sấy lạnh, tính toán, thiết kế, khảo nghiệm và xá...
DOC
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
DOC
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
PDF
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
DOCX
Nghiên cứu quy trình sản xuất bánh gạo từ gạo lứt.docx
PDF
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
DOC
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
PDF
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
PDF
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
PDF
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Thực tập xử lý nước cấp - Trần Thị Kim Anh, Hoàng Thị Tuyết Nhung.pdf
Nghiên cứu xây dựng quy trình sản xuất canh ngũ cốc ăn liền.pdf
DTM Cấp Sở | Báo cáo ĐTM dự án "Khu dân cư Hà Đô" Quận 12, TPHCM 0918755356
Bào Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tìm Hiểu Về Công Tác Bảo Vệ Môi Trườ...
Luận văn: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải nhà máy bia, HAY
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà máy Thủy điện Sông Liên 0903034381
đáNh giá hiện trạng nước thải làng nghề sản xuất miến dong làng so xã tân hòa...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập ngành môi trường, HAY, 9 ĐIỂM
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Hệ Thống Xử Lí Nước Thải Trúc Bạch
Luận văn: Bồi thường giải phóng mặt bằng huyện Hoành Bồ
Đề tài: Nghiên cứu công nghệ sấy lạnh, tính toán, thiết kế, khảo nghiệm và xá...
Nghiên Cứu Đánh Giá Thực Trạng Tiếng Ồn Trong Môi Trường Lao Động Tại Công Ty...
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
Đề tài: Đánh giá ô nhiễm hóa chất bảo vệ thực vật tại Nghệ An, HAY
Nghiên cứu quy trình sản xuất bánh gạo từ gạo lứt.docx
Đề tài: Xử lý nước thải sinh hoạt công suất 200m3 /ngày đêm, HAY
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ VIỆC SỬ DỤNG MỘT SỐ PHỤ GI...
Luận văn: Đánh giá hiện trạng môi trường nước mặt và đề xuất một số giải phá...
Khảo Sát Quy Trình Tách Chiết PECTIN Từ Vỏ Quả Chanh Dây _08312712092019
Đề tài: Đào tạo phát triển nhân lực tại Công ty Nam Đình Vũ, HOT
Ad

Similar to Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT (20)

PDF
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
PDF
Tác động môi trường từ hoạt động của công ty công nghiệp nặng, HAY
PDF
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
PDF
Tác động môi trường về xây dựng nhà máy chế biến Dioxyt Titan
PDF
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
DOC
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá tác động và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường c...
DOC
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường nhà máy sản xuấ...
DOC
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sản xuất và công tác bảo vệ Môi trường tại phân...
PDF
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
PDF
Đề tài: Tác động tới môi trường về xây dựng trang trại chăn nuôi lợn
DOC
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
DOCX
Khóa Luận Đánh Giá Hiện Trạng Môi Trường Mỏ Than Vàng Danh Và Đề Xuất Một Số ...
DOCX
Khóa Luận Đánh Giá Hiện Trạng Môi Trường Mỏ Than Vàng Danh Và Đề Xuất Một Số ...
DOC
Báo cáo tốt nghiệp Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án sản xuất hàng mộc gia...
DOC
Khóa luận Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng sửa chữa và đóng ...
PDF
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
PDF
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
DOC
Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án sản xuất hàng mộc gia dụng và gia công c...
PDF
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
PDF
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
đáNh giá sự tác động đến môi trường trong quá trình xây dựng nhà máy gia công...
Tác động môi trường từ hoạt động của công ty công nghiệp nặng, HAY
Thực hiện đánh giá tác động môi trường dự án cụm công nghiệp cây bòng, xã la ...
Tác động môi trường về xây dựng nhà máy chế biến Dioxyt Titan
Đề tài: Dự án xây dựng nhà máy sản xuất photocopy và in, HAY
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá tác động và đề xuất giải pháp bảo vệ môi trường c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường nhà máy sản xuấ...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng sản xuất và công tác bảo vệ Môi trường tại phân...
Luận văn: Dự án đầu tư xây dựng trang trại chăn nuôi lợn, HOT
Đề tài: Tác động tới môi trường về xây dựng trang trại chăn nuôi lợn
Đánh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác mỏ chì – kẽm Pác Ả đến môi trường xã T...
Khóa Luận Đánh Giá Hiện Trạng Môi Trường Mỏ Than Vàng Danh Và Đề Xuất Một Số ...
Khóa Luận Đánh Giá Hiện Trạng Môi Trường Mỏ Than Vàng Danh Và Đề Xuất Một Số ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án sản xuất hàng mộc gia...
Khóa luận Nghiên cứu tác động môi trường của dự án xây dựng sửa chữa và đóng ...
Đề tài: Hiện trạng môi trường công ty xi măng Lam Thạch, HOT
DTM Cấp Bộ | Báo cáo Đánh giá tác động môi trường dự án "Khu du lịch nghỉ dưỡ...
Kế hoạch bảo vệ môi trường cho dự án sản xuất hàng mộc gia dụng và gia công c...
DTM Cấp sở | Báo cáo DTM Dự án "Khu dân cư Hà Đô" quận 12, TPHCM 0918755356
DTM Báo cáo đánh giá tác động môi trường Dự án "Đầu tư Khai thác - Chế biến c...
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2025 - 2026 theo 10 chủ điểm
PDF
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
DOCX
123 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TOÁN 6 (1).docx
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PPTX
Các bước đọc điện tâm đồ bài giảng đại học Phạm ngọc thạch
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PPT
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PDF
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
PPTX
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
PPTX
843357982-Nhom-8-Điển-Cố-Trong-Thơ-Chữ-Han-Của-Nguyễn-Khuyến.pptx
PPTX
Bai giảng ngữ văn Trai nghiem de truong thanh.pptx
PPTX
Bài tập về học phần GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG.pptx
PPT
CH4 1 Van bagggggggggggggggggggggggggggggn QH.ppt
PDF
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
PDF
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 có đáp án
PDF
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 2 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
PDF
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...
NGÂN HÀNG CÂU HỎI TÁCH CHỌN LỌC THEO CHUYÊN ĐỀ TỪ ĐỀ THI THỬ TN THPT 2025 TIẾ...
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 5 năm 2025 - 2026 theo 10 chủ điểm
Thong bao 128-DHPY (25.Ke hoach nhap hoc trinh do dai hoc (dot 1.2025)8.2025)...
123 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TOÁN 6 (1).docx
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
Các bước đọc điện tâm đồ bài giảng đại học Phạm ngọc thạch
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
QH. PHÂN TíhjjjjjjjjjjjjCH CHíNH Sá CH.ppt
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 5 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
Nhận thức chung về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
843357982-Nhom-8-Điển-Cố-Trong-Thơ-Chữ-Han-Của-Nguyễn-Khuyến.pptx
Bai giảng ngữ văn Trai nghiem de truong thanh.pptx
Bài tập về học phần GIÁO DỤC HỌC ĐẠI CƯƠNG.pptx
CH4 1 Van bagggggggggggggggggggggggggggggn QH.ppt
FULL TN LSĐ 2024 HUIT. LICH SU DANGGGGGG
Trạng nguyên Tiếng Việt lớp 2 năm 2025 - 2026 có đáp án
VIOLYMPIC TOÁN LỚP 2 NĂM 2025 - 2026 TỪ VÒNG 1 ĐẾN VÒNG 10
BÀI GIẢNG POWERPOINT CHÍNH KHÓA THEO LESSON TIẾNG ANH 11 - HK1 - NĂM 2026 - G...

Đề tài: Tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG Sinh viên : Nguyễn Thị Xuân Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Bùi Thị Vụ HẢI PHÕNG - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MẠ KẼM VÀ CHẾ TẠO KẾT CẤU THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN MẠ KẼM LISEMCO 2 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KỸ THUẬT MÔI TRƢỜNG Sinh viên : Nguyễn Thị Xuân Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Bùi Thị Vụ HẢI PHÕNG – 2015
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân Mã SV: 1112301031 Lớp: MT1501 Ngành: Kỹ thuật môi trƣờng Tên đề tài: “Đánh giá tác động môi trƣờng dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2 ”
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ….. …………………………………………………………………………….. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
  • 5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Bùi Thị Vụ Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Toàn bộ khóa luận Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày ….tháng ….năm 2015 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày ….. tháng …. năm 2015 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Nguyễn Thị Xuân ThS. Bùi Thị Vụ Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NSƢT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): ………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… …… 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày tháng năm 2015 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 MỤC LỤC MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................................2 1.1. Sự ra đời và sự phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) ..............2 1.2. Khái niệm về ĐTM...........................................................................................4 1.3. Mục đích, ý nghĩa, đối tƣợng của ĐTM ...........................................................5 1.4. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM ..........................................................................6 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................9 2.1 Đối tƣợng nghiên cứu Nguồn: Dự án đầu tƣ mua – xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép cua Công ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2 ..........................9 2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................18 CHƢƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN ............................21 3.1 Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên khu vực thực hiện dự án ..............................21 3.1.1 Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng vật lý Nguồn: Công ty cổ phần khoa học và công nghệ môi trƣờng Hà Nội ..........................................................................21 3.1.2 Hiện trạng tài nguyên sinh học Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Quận Dƣơng Kinh thành phố Hải phòng giai đoạn 2010-2025 .......................24 3.2 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án.......................25 CHƢƠNG 4 ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG.....................................33 4.1 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án 33 4.2 Đánh giá tác động giai đoạn vận hành Dự án .........................................35 4.3 Dự báo những rủi ro về sự cố môi trƣờng do Dự án gây ra....................49 CHƢƠNG 5. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG.................................................53 5.1 Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu do dự án gây ra..................53 5.1.1 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý môi trƣờng trong quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị..........................................53 5.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động ...............57 5.2 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng..............................65 5.2.1 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án .................................65 5.2.2 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động của Dự án......................................................................................65 KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT..........................................................................................68 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................68 2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................68 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................69
  • 8. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT BOD: Nhu cầu ôxy sinh học CO: Carbon oxit CO2 : Carbon dioxit COD: Nhu cầu ôxy hóa học DO: Dầu diesel ĐTM: Đánh giá tác động môi trƣờng NH4 + : Amoni NO2 : Nitơ dioxit NO3 - : Nitrat PO4 3- : Phốt phát PCCC: Phòng cháy chữa cháy QĐ-TTg: Quyết định Thủ tƣớng QĐ-BYT: Quyết định Bộ Y tế Sở TN&MT: Sở Tài nguyên và Môi trƣờng SO2: Sul phua dioxit SS: Chất rắn lơ lửng TSP: Tổng hạt bụi lơ lửng TSS: Tổng chất rắn lơ lửng UBND: Uỷ ban nhân dân WHO: Tổ chức Y tế Thế giới CBCNV: Cán bộ công nhân viên
  • 9. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Bảng thống kê tọa độ mốc giới khu đất ..........................................................9 Bảng 2.2. Các hạng mục công trình chính của Dự án...................................................11 Bảng 2.3. Danh mục các bể của trạm xử lý nƣớc thải...................................................12 Bảng 2.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ trạm xử lý nƣớc thải .........................12 Bảng 2.5: Hóa chất để xử lý nƣớc thải..........................................................................13 Bảng 2.6 Danh mục cách thiết bị phục vụ Dự án..........................................................16 Bảng 2.7. Nhu cầu nguyên nhiên liệu đầu vào của Công ty..........................................16 Bảng 2.8. Nhu cầu sử dụng nƣớc ..................................................................................17 Bảng 2.9. Cơ cấu sản phẩm sản xuất dự kiến trong năm ..............................................17 ớc mặt .......................................................21 ..............................23 Bảng 3.3. Nhiệt độ trung bình tháng tại Hải Phòng (0 C)...............................................27 Bảng 3.4. Độ ẩm tƣơng đối trung bình tháng tại Hải Phòng (%)..................................27 Bảng 3.5. Lƣợng mƣa trung bình các tháng của khu vực Hải Phòng ...........................28 Bảng 3.6. Số giờ nắng khu vực Hải Phòng một số năm gần đây (giờ) .........................29 Bảng 4.1. Nguồn phát sinh chất thải và đối tƣợng chịu tác động trong giai đoạn hoạt động ...............................................................................................................................36 Bảng 4.2. Hệ số ô nhiễm không khí đối với các loại xe................................................38 Bảng 4.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của phƣơng tiện giao thông ........39 Bảng 4.4. Nguồn gốc và các chất gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất ......................40 Bảng 4.5. Khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng ..............................................................40 Bảng 4.6. Tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn...........................41 Bảng 4.7. Dự báo nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của Dự án .......................................................................................................................................43 Bảng 4.8. Lƣợng chất ô nhiễm nƣớc thải sinh hoạt (tính cho 150 ngƣời) ....................44 Bảng 4.9. Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát sinh tại Công ty.....................46 Bảng 5.1. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị Dự án ..............56
  • 10. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1. Sơ đồ vị trí của Nhà máy .....................................................................10 Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ gia công kết cấu thép- mạ kẽm .................................14 Hình 5.1. Sơ đồ thu gom nƣớc thải của Công ty ..................................................58 Hình 5.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt .............................................60 Hình 5.3. Sơ đồ tuần hoàn nƣớc làm mát máy .....................................................61 Hình 5.4. Sơ đồ xử lý nƣớc thải của trạm xử lý nƣớc thải ...................................61
  • 11. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 1 MỞ ĐẦU Hiện nay, trên thế giới nói chung và nƣớc Việt Nam nói riêng, ô nhiễm môi trƣờng đã và đang trở thành vấn đề mang tính cấp thiết của toàn nhân loại. Việc phát triển ồ ạt các dự án, hoạt động phát triển kinh tế xã hội mà không quan tâm tới tác động của nó tới môi trƣờng, tới xã hội đã gây ra các hậu quả nhất định mà chúng ta là một trong những thành phần phải gánh chịu hậu quả ấy. Các nƣớc trên thế giới sau một thời gian dài phát triển và đạt đƣợc những thành quả quan trọng thì họ đã nhận ra đƣợc cái giá phải trả cho sự phát triển không bền vững. Chính vấn đề này đã đƣa việc đánh giá tác động môi trƣờng trở nên hết sức quan trọng. Hiện nay, Việt Nam là một trong những quốc gia có nền kinh tế phát triển khá nhanh. Song song với những thành tựu kinh tế xã hội mà chúng ta đã đạt đƣợc là mặt trái của nó – ô nhiễm môi trƣờng. Song vấn đề này không dễ dàng nhận ra bởi hậu quả của nó không tạo hiệu ứng tức thời tới môi trƣờng sống của chúng ta. Cùng với việc xây dựng các chƣơng trình, dự án nhằm phát triển kinh tế xã hội là các tác động làm thay đổi môi trƣờng sinh thái, biến đổi các hệ sinh thái tự nhiên. Những vấn đề này có thể không đƣợc nhận ra hoặc có thể nhận ra nhƣng chúng ta vẫn bất chấp đánh đổi để phát triển. Vấn đề quan trọng trong quá trình phát triển chính là sự bền vững của các chƣơng trình, dự án đó. Nhận thức đƣợc vấn đề này, bắt đầu từ năm 1993, Luật Bảo vệ môi trƣờng Việt Nam đã đƣợc ra đời và trong văn bản luật đã có yêu cầu đánh giá tác động môi trƣờng của các dự án. Nhƣng vấn đề này chỉ thực sự đƣợc quan tâm khi Luật bảo vệ môi trƣờng Việt Nam năm 2005 có những ý tƣởng thực sự rõ ràng và hƣớng dẫn yêu cầu cụ thể. Với nền kinh tế ngày càng phát triển sẽ càng cần những yêu cầu khắt khe hơn để bảo vệ môi trƣờng sống của chúng ta, chính vì thế năm 2014, Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII đã ban hành Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/QH13-BTNMT, trong đó quy định rõ vấn đề đánh giá tác động môi trƣờng của các chƣơng trình, dự án phát triển kinh tế xã hội. Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) là công cụ pháp lý và kỹ thuật quan trọng để xem xét, dự báo các tác động tới môi trƣờng, xã hội của các dự án, hoạt động phát triển kinh tế - xã hội; cung cấp luận cứ khoa học cho chính quyền, cơ quan quản lý chuyên ngành và doanh nghiệp cân nhắc trong quá trình quyết định đầu tƣ và phê duyệt dự án. Để thực hiện đúng quy định của nhà nƣớc về bảo vệ môi trƣờng và đƣợc sự phân công của Khoa Môi trƣờng trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng cùng sự đồng ý của giáo viên hƣớng dẫn Thạc sĩ Bùi Thị Vụ em đã thực hiện đề tài “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2”.
  • 12. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 2 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN 1.1. Sự ra đời và sự phát triển của đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) 1.1.1 Sự ra đời và phát triển của ĐTM trên thế giới Môi trƣờng đã đƣợc con ngƣời nhận thức từ rất lâu, nhƣng thuật ngữ “môi trƣờng”, vấn đề môi trƣờng chỉ mới nhắc đến và đặt ra kể từ cuối những năm 60, đầu những năm 70. Năm 1969 Đạo luật chính sách môi trƣờng của Mĩ đã đƣợc thông qua và khái niệm ĐTM đã đƣợc ra đời. Sau Mĩ ĐTM đã đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc khác nhau trên thế giới nhƣ: Canada (1973), Öc (1974), Nhật, Singapo, Hông Kông (1992), … Ngoài các quốc gia, các tổ chức quốc tế cũng rất quan tâm đến công tác ĐTM, cụ thể: - Ngân hàng thế giới (WB) - Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) - Cơ quan phát triển quốc tế của Mĩ (USAID) - Chƣơng trình môi trƣờng của Liên hợp quốc ( UNEP) Luật đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc áp dụng ở Mĩ đã hơn 20 năm nay. Năm 1985, Ủy ban Châu Âu ra chỉ thị tăng cƣờng áp dụng luật này ở các nƣớc thành viên EC. Năm 1988, khi luật đƣợc giới thiệu ở Anh, nó đã trở thành một lĩnh vực phát triển mạnh. Từ chỗ ban đầu chỉ có 20 báo cáo về tác động môi trƣờng mỗi năm, hiện nay Anh đã có hơn 300 báo cáo/năm. Trong những năm 1990, phạm vi đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc mở rộng hơn rất nhiều. Tại Châu Á hầu hết các nƣớc trong khu vực đã quan tâm đến môi trƣờng từ những thập kỷ 70 nhƣ là: - Philippin : Từ năm 1977- 1978 Tổng thống Philippin đã ban hành các Nghị định trong đó yêu cầu thực hiện ĐTM và hệ thống thông báo tác động môi trƣờng cho các Dự án phát triển. - Malaysia: Từ 1979 Chính phủ đã ban hành Luật Bảo vệ Môi trƣờng và từ năm 1981 vấn đề đánh giá tác động môi trƣờng đã đƣợc thực hiện đối với các Dự án năng lƣợng, thủy lợi, công nghiệp, giao thông, khai hoang. - Thái Lan: Nội dung và các bƣớc thực hiện cho ĐTM cho các Dự án phát triển
  • 13. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 3 đƣợc thiết lập từ năm 1978, đến năm 1981 thì công bố danh mục Dự án phải tiến hành ĐTM. - Trung Quốc: Luật Bảo vệ Môi trƣờng đƣợc ban hành từ năm 1979, trong đó điều 6 và 7 đƣa ra các cơ sở cho các yêu cầu đánh giá tác động môi trƣờng cho các Dự án phát triển. 1.1.2 Sự ra đời và phát triển của ĐTM ở Việt Nam Đầu những năm 80 các nhà khoa học Việt Nam mới bắt đầu tiếp cận và nghiên cứu công tác ĐTM thông qua hội thảo khoa học và khóa học đào tạo tại Đông – Tây ở Hawai nƣớc Mĩ. Sau năm 1990 nhà nƣớc ta tiến hành trực tiếp nghiên cứu về ĐTM do Giáo sƣ Lê Thạc Cán chủ trì. Các cơ quan nghiên cứu và quản lý môi trƣờng đã đƣợc thành lập nhƣ: Cục môi trƣờng trong Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, các Sở Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng, các trung tâm, Viện Môi trƣờng. Các cơ quan này đảm nhận việc lập báo cáo ĐTM và tiến hành thẩm định các báo cáo ĐTM. Một số báo cáo mẫu đã đƣợc lập, điều này thể hiện đƣợc sự quan tâm của nhà nƣớc ta đến công tác ĐTM. Ngày 27/12/1993 Quốc hội nƣớc ta đã thông qua Luật Môi trƣờng và Chủ tịch nƣớc ra quyết định số 29L/CTN ngày 10/01/1994. Chính phủ cũng đã ra nghị định về hƣớng dẫn thi hành Luật bảo vệ Môi trƣờng vào tháng 10/1994. Từ năm 1994 đến cuối năm 1998, Bộ Khoa học và Công nghệ Môi trƣờng đã ban hành nhiều văn bản hƣớng dẫn ĐTM, tiêu chuẩn môi trƣờng đã góp phần đƣa công tác ĐTM ở Việt Nam dần đi vào nề nếp và trở thành công cụ để quản lý môi trƣờng. Sau khi Luật môi trƣờng ra đời nhiều báo cáo ĐTM cũng đã đƣợc thẩm định góp phần giúp đỡ những ngƣời ra quyết định có thêm tài liệu xem xét toàn diện các Dự án phát triển ở Việt Nam đảm bảo cho sự phát triển bền vững. Hiện nay ở Việt Nam đã có một đội ngũ tƣơng đối đông đảo những ngƣời làm ĐTM, trong đó có nhiều chuyên gia đƣợc đào tạo trong nƣớc và ngoài nƣớc, bƣớc đầu đã tập hợp đƣợc những kinh nghiệm ứng dụng qua các công trình đã đánh giá trong thực tế. Việc thực hiện ĐTM còn tồn tại những vấn đề cần giải quyết, tuy nhiên có thể nói sau hơn một thập kỷ cho đến nay hệ thống văn bản pháp lý cho thực hiện ĐTM đã tƣơng đối đầy đủ và tiếp cận đƣợc yêu cầu của thực tế. Việc thực hiện ĐTM đã dần đi
  • 14. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 4 vào nề nếp đã có đóng góp đáng kể cho thực hiện phát triển bền vững của đất nƣớc. 1.2. Khái niệm về ĐTM Đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) – tiếng Anh là Environmental Impact Assessment (EIA) là một khái niệm mới ra đời trong mấy chục năm gần đây. Đã có nhiều khái niệm khác nhau về đánh giá tác động môi trƣờng, mỗi định nghĩa tuy có nhấn mạnh những khía cạnh khác nhau nhƣng đều nêu lên những điểm chung của ĐTM là đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng và đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực chủ yếu của Dự án. - Theo định nghĩa rộng của Mun (1979): “Đánh giá tác động môi trƣờng phải đƣợc phát hiện và dự đoán những tác động đối với môi trƣờng cũng nhƣ đối với sức khỏe và cuộc sống của con ngƣời, của các đề xuất, các chính sách, chƣơng trình, Dự án, quy trình hoạt động và cần phải chuyển giao và công bố những thông tin về các tác động đó”. - Theo định nghĩa hẹp của cục môi trƣờng Anh: “Thuật ngữ đánh giá tác động môi trƣờng chỉ một kỹ thuật, một quy trình giúp chuyên gia phát triển tập hợp những thông tin về sự ảnh hƣởng đối với môi trƣờng của một Dự án và những thông tin này sẽ đƣợc những nhà quản lý quy hoạch sử dụng để đƣa ra quyết định về phƣơng hƣớng phát triển”. Năm 1991, Ủy ban Liên hợp quốc về các vấn đề kinh tế Châu Âu định nghĩa: “Đánh giá tác động môi trƣờng là đánh giá tác động của một hoạt động có kế hoạch đối với môi trƣờng”. - Trong luật bảo vệ môi trƣờng của Việt Nam đƣa ra: “Đánh giá tác động môi trƣờng là quá trình phân tích, đánh giá, dự báo ảnh hƣởng đến môi trƣờng của các Dự án, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, công trình kinh tế, khoa học - kĩ thuật, y tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng và các công trình khác đề xuất các giải pháp thích hợp để bảo vệ môi trƣờng”. Các định nghĩa trên đều nêu lên các nội dung chủ yếu mà đánh giá tác động môi trƣờng phải thực hiện. Tuy nhiên ở đây cần thấy rõ là đánh giá tác động môi trƣờng bao gồm đánh giá cả các tác động môi trƣờng tự nhiên cũng nhƣ môi trƣờng xã hội, đánh giá các nguy cơ xảy ra các sự cố môi trƣờng cũng nhƣ phân tích hiệu quả kinh tế môi trƣờng của Dự án.
  • 15. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 5 1.3. Mục đích, ý nghĩa, đối tƣợng của ĐTM 1.3.1 Mục đích - ĐTM cung cấp một quy trình xem xét tất cả các hoạt động có hại đến môi trƣờng khi Dự án đƣợc hoạt động. - Cộng đồng có thể tham gia và đóng góp ý kiến của mình tới chủ Dự án và cung cấp chính quyền để đƣa ra phƣơng án giải quyết có hiệu quả nhất. - ĐTM còn xem xét lợi ích của bên đề xuất Dự án, chính phủ và cộng đồng để lựa chọn Dự án tốt hơn để thực hiện. - Trong ĐTM phải xem xét đến khả năng thay thế nhƣ công nghệ, địa điểm đặt Dự án phải xem xét hết sức cẩn thận. - ĐTM chấp nhận sự phát thải ô nhiễm kể cả việc sử dụng không hợp lý tài nguyên, tức là chấp nhận phát triển kinh tế. 1.3.2 Ý nghĩa - ĐTM là công cụ quản lý môi trƣờng giúp đạt đến phát triển bền vững. Những hoạt động có hại cho môi trƣờng hiện nay phải đƣợc quản lý càng chặt chẽ càng tốt. Trong một số trƣờng hợp, các hoạt động đó tuy đã bị đình chỉ nhƣng hậu quả môi trƣờng do chúng để lại vẫn kéo dài hàng chục năm. Sẽ rất có lợi nếu những tác động tiêu cực đó đƣợc giải quyết sớm ngay từ giai đoạn quy hoạch. - ĐTM đảm bảo hiệu quả cho sự phát triển kinh tế và bảo vệ môi trƣờng. - ĐTM góp phần nâng cao trách nhiệm của các cấp quản lý của chủ Dự án đến việc bảo vệ môi trƣờng. - ĐTM khuyến khích công tác quy hoạch tốt hơn, giúp cho Dự án hoạt động có hiệu quả hơn. - ĐTM giúp chính phủ và các chủ Dự án tiết kiệm đƣợc thời gian, tiền của trong thời hạn phát triển lâu dài. - ĐTM giúp cho mối liên hệ giữa nhà nƣớc, các cơ sở và cộng đồng thêm chặt chẽ thông qua ý kiến của quần chúng khi Dự án đƣợc đầu tƣ và hoạt động. 1.3.3 Đối tượng Không phải tất cả các Dự án đều phải tiến hành ĐTM. Mỗi quốc gia, căn cứ vào những điều kiện cụ thể, loại Dự án, quy mô Dự án và khả năng gây tác động,… mà có
  • 16. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 6 quy định mức độ đánh giá với mỗi Dự án. Đối tƣợng chính thƣờng gặp và có số lƣợng nhiều nhất là các Dự án phát triển cụ thể nhƣ sau: Dự án khai thác, sử dụng nƣớc dƣới đất, tài nguyên thiên nhiên có quy mô lớn Dự án xây dựng mới đô thị, khu dân cƣ tập trung. Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu kinh tế, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất, cụm làng nghề. Dự án có nguy cơ ảnh hƣởng xấu đến nguồn nƣớc lƣu vực sông, vùng ven biển, vùng có hệ sinh thái đƣợc bảo vệ. Dự án có sử dụng một phần diện tích đất hoặc có ảnh hƣởng đến khu bảo tồn thiên nhiên, vƣờn quốc gia, các di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã đƣợc xếp hạng. Dự án công trình quan trọng quốc gia. Dự án có tiềm ẩn nguy cơ lớn gây tác động xấu đến môi trƣờng. Dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc quy định tại Phụ lục II Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ, Phụ lục gồm 113 loại dự án. Căn cứ để phân loại dự án thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá môi trƣờng là: loại hình và quy mô dự án. 1.4. Cơ sở pháp lý thực hiện ĐTM 1.4.1. Các luật và quy định có liên quan - Luật tài nguyên rừng. - Luật tài nguyên nƣớc. - Luật tài nguyên khoáng sản. - Luật đất đai. - Luật phòng cháy chữa cháy. - Luật an toàn lao động. Luật bảo vệ môi trƣờng - Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng kế hoạch bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trƣờng. - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
  • 17. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 7 - Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trƣờng đối với nƣớc thải. - Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu. - Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn. - Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại. - Thông tƣ 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về Đánh giá tác động môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, cam kết bảo vệ môi trƣờng. - Thông tƣ số 21/2012/TT-BTNMT, ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định việc bảo đảm chất lƣợng và kiểm soát chất lƣợng trong quan trắc môi trƣờng. - Thông tƣ 28/2011/TT-BTNMT ngày 01/8/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trƣờng không khí xung quanh và tiếng ồn. 1.4.2. Các tiêu chuẩn và quy chuẩn môi trường Việt Nam - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng. - QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ. - QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với các chất hữu cơ. - QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh - QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh.
  • 18. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 8 - QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung. - QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp. - QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt. - QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc ngầm. - QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt; - TCVN 6705:2000 tiêu chuẩn này quy định về việc phân loại chất thải rắn không nguy hại, phục vụ cho việc quản lý chất thải một cách an toàn đối với con ngƣời và môi trƣờng, hiệu quả và đúng với các quy định về quản lý chất thải đô thị do các cấp có thẩm quyền quy định. - TCVN 6707:2009 Thay thế cho TCVN 6707:2000 tiêu chuẩn này quy định hình dạng, kích thƣớc, màu sắc và nội dung của dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa sử dụng trong quản lý chất thải nguy hại nhằm phòng tránh các tác động bất lợi của từng loại chất thải nguy hại đến con ngƣời và môi trƣờng trong quá trình lƣu trữ, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại. - Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trƣởng Bộ Y tế về việc “ Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh lao động”.
  • 19. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 9 CHƢƠNG 2. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1Đối tƣợng nghiên cứu 1 2.1.1 Mô tả Dự án a)Tên dự án Dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép b) Chủ dự án - Chủ Dự án: Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 - Địa chỉ trụ sở chính: Km 35, Quốc lộ 10, Quốc Tuấn, huyện An Lão, thành phố Hải Phòng. - Điện thoại: 0313.922786 - Đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp Ông Lữ Trọng Nam Chức vụ: Tổng Giám đốc Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp số: 0201577855 do Sở kế hoạch và đầu tƣ thành phố Hải Phòng - Phòng đăng ký kinh doanh cấp ngày 21 tháng 10 năm 2014. c)Vị trí địa lý Vị trí của dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 có tổng diện tích mặt bằng 18.890m2 với các hƣớng tiếp giáp nhƣ sau: - Phía Đông giáp: khu đất trống; - Phía Tây giáp: Công ty TNHH DAISO Việt Nam; - Phía Nam giáp: quốc lộ 10; - Phía Bắc giáp: sông Văn Öc. Bảng thống kê tọa độ mốc giới khu đất Bảng 2.1. Bảng thống kê tọa độ mốc giới khu đất Số hiệu mốc Tọa độ Khoảng cách X(m) Y(m) 1 2294857.96 604866.94 1-2: 91,08 2 2294906.71 604943.89 2-3: 1,15 3 2294905.84 604644.64 3-4: 159,36 4 2294785.41 605049.01 4-5: 91,4 5 2294726.40 604979.20 5-6: 146,55 6 2294837.42 604883.54 6-7: 25,52 7 2294857.27 604867.50 7-1: 0,89 1 2294857.96 604866.94
  • 20. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 10 Hình 2.1. Sơ đồ vị trí của Nhà máy d)Nội dung chủ yếu của dự án Mô tả mục tiêu của Dự án - Gia công, chế tạo và lắp đặt thiết bị, kết cấu thép cho các Dự án công nghiệp nhƣ Dự án nhiệt điện, thủy điện, hóa chất, luyện kim, dầu khí, chế biến thực phẩm. - Tạo thêm việc làm và thu nhập cho ngƣời lao động, tạo nguồn thu cho ngân sách, tích luỹ và thu lợi nhuận để phát triển Công ty. - Đóng góp tích cực vào việc phòng chống tệ nạn xã hội bằng cách tạo công ăn việc làm cho lao động chƣa có việc làm, lao động địa phƣơng. Khối lượng và quy mô các hạng mục của Dự án - Các hạng mục công trình chính đƣợc bố trí trên diện tích 18.890 m2 , bao gồm
  • 21. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 11 Bảng 2.2. Các hạng mục công trình chính của Dự án Stt Hạng mục công trình Diện tích (m²) Ghi chú 1 Nhà văn phòng 500 Đã xây dựng 2 Xƣởng sản xuất 11.000 Đã xây dựng 3 Khu vực bể chứa nƣớc 700 Đã xây dựng 4 Phòng bảo vệ 20 Đã xây dựng 5 Nhà ăn 200 Đã xây dựng 6 Khu vực nhà để xe 200 Đã xây dựng 7 Khu vực vệ sinh 40 Đã xây dựng 8 Sân và đƣờng giao thông nội bộ 5.000 Đã xây dựng 9 Kho chứa nguyên liệu 1.000 Đã xây dựng 10 Trạm xử lý nƣớc thải 50 11 Kho lƣu trữ chất thải 100 Đã xây dựng 12 Trạm biến áp 40 Đã xây dựng 13 Phòng y tế 40 Đã xây dựng 18.890 - Các công trình phụ trợ, bao gồm: + Hệ thống cấp điện: Nhu cầu của nhà máy chủ yếu phục vụ cho sản xuất, điện chiếu sáng và các hoạt động văn phòng. Dự kiến nhu cầu cho các dây chuyền sản xuất và đèn chiếu sáng cùng hoạt động đồng thời điểm vào khoảng 200KVA. Nguồn cung cấp điện cho dự án đƣợc lấy từ hệ thống cấp điện của Công ty Điện lực An Lão. + Hệ thống cấp nước: Nguồn cấp nƣớc cho dự án đƣợc lấy từ hệ thống cấp nƣớc của huyện An Lão. Nƣớc cấp đƣợc đấu nối từ mạng lƣới cấp nƣớc sạch của hệ thống cấp nƣớc huyện An Lão đến Công ty qua đƣờng ống loại HDPE D63. Từ đƣờng ống này, nƣớc đƣợc dẫn theo đƣờng ống nhánh loại HDPE D21 để cấp cho sản xuất, sinh hoạt và chữa cháy khi dự án đi vào hoạt động. + Hệ thống thoát nước mưa: Nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc thu gom và thoát bằng hệ thống mƣơng cống bao quanh Công ty, trên mƣơng có các hố gas lớn. Các tuyến mƣơng cống đƣợc xây bằng gạch đặc VXM#75 - #100, đáy đổ bê tông gạch vỡ tạo độ tự chảy. + Trạm xử lý nước thải:
  • 22. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 12 Trạm xử lý nƣớc thải đƣợc xây dựng với tổng lƣu lƣợng nƣớc thải xử lý tối đa là 20m3 /ngày (8 giờ). Trạm xử lý nƣớc thải đƣợc xây thành nhiều bể với hệ thống máy móc thiết bị hiện đại, đồng bộ. Bảng 2.3. Danh mục các bể của trạm xử lý nước thải. STT Danh mục các bể Kích thƣớc bể 1) Bể trộn 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H). 2) Bể chỉnh độ pH 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H). 3) Bể trộn nhanh 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H). 4) Bể trộn chậm 1m(L) x 1,2m(R) x 1,5m(H). 5) Bể lắng tủa 6,2m(L) x 1,2m(R) x 1,2m(H). 6) Bể chứa nƣớc trong 0,5m(L) x 1,2m(R) x 1m(H). 7) Bể thoát nƣớc 0,7m(L) x (1,2m(R) x 1m(H). Bảng 2.4. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ trạm xử lý nước thải STT Tên máy móc, thiết bị Vật liệu Số lƣợng 1) Bể phản ứng Hàn gá bằng tấm nhựa PVC dày 10mm. 1 bể 2) Máy bơm nƣớc thải Inox SUS304 và Combusit FRP. 2 bơm tõm 1HP, 2 bơm turbine 1HP và 1 bơm turbine 2HP. 3) Bơm cấp hóa chất Buồng cách màng chế từ mica; màng Tifolon; đầu hút và ra bằng PVC. 5 bơm loại GH-20 và 1 bơm loại GH- 5. 4) Quạt gió Hợp kim nhôm. 1 quạt. 5) Máy khuấy Gang. 1 máy. 6) Bộ cảm ứng PH.ORP Ống PE điện cực loại thủy tinh công nghiệp. 4 máy. 7) Máy lọc cát Inox SUS304. 1 máy. 8) Tủ điều khiển tự động Inox. 1 tủ. 9) Máy vắt ép bùn Thân máy bằng khung sắt SS- 41 có phun lớp sơn EPOXY; băng tải chế từ Inox SUS304. 1 máy.
  • 23. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 13 Bảng 2.5: Hóa chất để xử lý nước thải STT Tên hóa chất Đơn vị Số lƣợng 1) Polymer Kg/bình 0,15 2) PAC Kg/bình 10 3) H2SO4 Lít/bình 5 4) NaOH Kg/bình 12 + Bể tuần hoàn nước làm mát: Bể tuần hoàn nƣớc làm mát máy, xây bằng gạch, xi măng, dung tích 60 m3 . + Hệ thống phòng chống cháy nổ: Các hạng mục công trình hầu hết đều đƣợc xây bằng những vật liệu khó cháy. Riêng kho chứa nguyên liệu, bãi đỗ xe, nhà điều hành, nhà ăn ca đƣợc bố trí các bình bọt CO2, bể cát, họng cứu hỏa. + Hệ thống chiếu sáng, bảo vệ: Sử dụng hệ thống đèn cao áp thủy ngân, pha đèn Halozen. + Hệ thống chống sét: Hệ thống chống sét của toàn nhà máy đƣợc dùng cọc thép L63x6x2.5. Các cọc tiếp địa đƣợc nối hàn với nhau bởi dây lập là 40x4 và đƣợc mạ kẽm nhúng nóng. Công nghệ sản xuất, vận hành
  • 24. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 14 Hình 2.2. Sơ đồ công nghệ gia công kết cấu thép- mạ kẽm Nguyên vật liệu sản xuất là thép tấm, thép hình các loại, thép ống, thép tròn. Toàn bộ nguyên liệu đầu vào đã đƣợc kiểm tra, nghiệm thu trƣớc khi vật tƣ mua về đƣợc nhập kho của công ty. Nắn Nguyên vật liệu Hàn Ráp bản mã - Nhiệt, ồn - Bụi, mùi - Chất thải rắn nguy hại Mạ kẽm Làm sạch - Nƣớc thải - Hơi hóa chất Đánh bóng Hóa chất - Ghỉ thép, bụi, giẻ lau... - Tiếng ồn - Hơi dung môi Gia công bản mã - Chất thải rắn sản xuất - Tiếng ồn - Chất thải rắn sản xuất - Tiếng ồn Ráp - Bụi, nhiệt, ồn - Chất thải rắn sản xuất Tiếng ồn - Phôi, mẩu thép vụn, thừa... - Tiếng ồn - Chất thải rắn nguy hại Pha, cắt phôi- Phôi liệu Đóng gói - Chất thải rắn sản xuất
  • 25. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 15 - Cắt: Theo bản vẽ gia công, nguyên vật liệu đƣợc đƣa qua máy cắt và cắt thành những phôi thép rời rạc của cấu kiện. - Gia công bản mã: để gắn kết các cấu kiện thép, dùng bu – lông xiết chặt chúng thông qua các bản mã, sử dụng các máy khoan chuyên dụng, tạo ra các lỗ tròn hoặc ô van. Sau khi khoan cắt các phôi thép đƣợc đo lại để đảm bảo kích thƣớc và đánh mã số chính xác. - Ráp: Các thành phần rời rạc đƣợc đƣa sang bộ phận ráp. Tại đây chúng đƣợc nắn thẳng, bo cạnh và ráp thành các cấu kiện bởi các mối hàn tạm, theo đúng mã số đã chỉ định. Cấu kiện tạm đƣợc so khớp mã số để đảm bảo các thành phần không ráp nhầm. - Hàn: Để đảm bảo các thành phần của cấu kiện kết dính với nhau nhƣ một khối thống nhất, chúng đƣợc đƣa qua hệ thống hàn hồ quang chìm tự động. Với nhiệt độ hơn 1200 độ C, hai mép của 2 bản thép đƣợc nấu chảy và dính liền với nhau nhƣ đƣợc đúc ra từ khuôn. Đƣờng hàn đƣợc kiểm tra bằng phƣơng pháp siêu âm hoặc thử từ để đảm bảo độ liền lạc giữa 2 thành phần. - Nắn: Nhiệt độ cao của máy hàn làm cho các cấu kiện có thể bị vênh. Để đảm bảo các cấu kiện có độ chính xác tuyệt đối khi lắp dựng, chúng đƣợc đƣa qua máy nắn. Tại đây, bằng động cơ thuỷ lực, các mặt bị vênh sẽ đƣợc nắn thẳng. Các mặt cấu kiện đƣợc đo đạc bằng thƣớc đo kỹ thuật để đảm bảo độ thẳng và vuông ke. - Đánh bóng: Các cấu kiện thép đƣợc mài hoặc đƣợc đƣa vào máy phun bi tự động để làm sạch bề mặt. Các hạt bi thép đƣợc hàng chục động cơ thổi mạnh vào bề mặt các cấu kiện liên tục từ 10-30 phút, làm cho chúng ánh kim và tạo một độ nhám kỹ thuật “đặc trƣng”, giúp lớp kẽm mạ bám chặt hơn rất nhiều lần. Một lần nữa, nhân viên kiểm soát chất lƣợng lại đo đạc bề mặt cấu kiện để đảm bảo độ nhám đúng tiêu chuẩn đã cam kết. - Tẩy rửa: Sản phẩm kẽm sau đánh bóng đƣợc tẩy dầu bằng dung dịch NaOH nhằm tẩy sạch lớp dầu mỡ bám trên bề mặt thép. Sau đó tiếp tục đƣợc tấy gỉ bằng axit HCl/H2SO4 có phụ gia để tránh axit ăn mòn bề mặt kẽm. - Tạo lớp bám dính: Tạo một lớp bám dính trên bề mặt sản phẩm thép bằng dung dịch kẽm clorua và amoni clorua mục đích để loại bỏ các ion muối, sắt và mảng oxít. - Mạ kẽm: Nhúng chìm chi tiết vào trong bể kẽm có nhiệt độ và thành phần thích hợp để kẽm khuếch tán và bám cơ học vào chi tiết với độ dày nhất định. Sau đó nhúng sản phẩm trong vòng 30 giây với nồng độ dung dịch Cromate 1-1,5% , pH = 3,5 mục đích để chống mốc trên bề mặt và làm nguội sản phẩm. - Sau công đoạn này QC kiểm tra và nghiệm thu trở thành thành phẩm. Thành phẩm đƣợc vận chuyển bằng cẩu, ô tô, xe nâng về bãi tập kết đóng kiện, đóng gói và đƣợc kiểm tra trƣớc khi giao hàng.
  • 26. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 16 a. Danh mục máy móc thiết bị Máy móc, thiết bị phục vụ Dự án đƣợc liệt kê trong bảng sau: Bảng 2.6 Danh mục cách thiết bị phục vụ Dự án Stt Tên thiết bị Số lƣợng Tình trạng Xuất xứ 1 Hệ thống cầu trục 05 Mới 100% Mỹ 2 Buồng đốt 01 Mới 100% Mỹ 3 Bệ kẽm 01 Mới 100% Đức 4 Máy cắt 03 Mới 100% Đài Loan 5 Máy hàn hồ quang tự động 03 Mới 100% Đức 6 Máy nắn dầm 02 Mới 100% Đài Loan 7 Máy đột lỗ 02 Mới 100% Nhật Bản 8 Máy phun bi, sạch bề mặt 02 Mới 100% Đức 9 Máy mài tay 09 Mới 100% Đức b. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của Dự án - Nhu cầu về nguyên nhiên liệu sản xuất của Dự án Nguyên vật liệu sản xuất của Dự án phụ thuộc vào lƣợng sản phẩm sản xuất hàng năm của Công ty. Theo tính toán sơ bộ dựa vào chỉ tiêu sản lƣợng dự kiến, thì khối lƣợng nguyên vật liệu đầu vào của Dự án nhƣ sau: Bảng 2.7. Nhu cầu nguyên nhiên liệu đầu vào của Công ty Stt Danh mục nguyên nhiên liệu ĐVT Khối lƣợng I Nguyên vật liệu 1 Thép tấm các loại Tấn/năm 30.000 2 Thép hình các loại Tấn/năm 35.000 3 Thép tròn, thép ống Tấn/năm 10.000 4 Que hàn, dây hàn Tấn/năm 82 5 Hợp chất kẽm Tấn/năm 38,472 6 Hạt mài Tấn/năm 9,660 7 Dung dịch axit Tấn/năm 2 8 Dung dịch kẽm clorua, amoni clorua Tấn/năm 1,5 9 Cromate Tấn/năm 1,2 10 NaOH Tấn/năm 1,8 II Năng lƣợng 1 Xăng dầu Kg/tháng 2.940 2 Điện tiêu thụ Kwh/tháng 40.000
  • 27. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 17 - Nhu cầu về tiêu thụ điện:Dự kiến nhu cầu điện cho các dây chuyền sản xuất và đèn chiếu sáng cùng hoạt động đồng thời điểm vào khoảng 200 KVA. Theo công suất tiêu thụ điện của các thiết bị trong dây chuyền sản xuất của Dự án, ƣớc tính lƣợng điện sử dụng cho hoạt động sản xuất ban đầu là 40.000 KWh/tháng. Công ty mua điện với Công ty Điện lực An Lão. - Nhu cầu về tiêu thụ nước :Trong quá trình hoạt động sản xuất, nhu cầu sử dụng nƣớc của Công ty chủ yếu nhằm mục đích cấp cho quá trình làm mát, tẩy rửa sản phẩm, phòng cháy chữa cháy và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Theo tính toán lƣợng nƣớc làm mát máy móc, thiết bị là 50m3 /ngày. Lƣợng nƣớc tuần hoàn 90%, vậy lƣợng nƣớc cần cung cấp cho quá trình làm mát là 0,5 m3 /ngày. Lƣợng nƣớc sử dụng cho quá trình tẩy rửa sản phẩm khoảng 10m3 /ngày. Dự kiến khi Dự án đi vào hoạt động, cán bộ công nhân viên ban đầu là 150 ngƣời nên lƣợng nƣớc sinh hoạt khoảng 175,5 m3 /tháng (định mức nƣớc chung cấp sinh hoạt là 45 l/ngƣời/ngày và 26 ngày làm việc trung bình/tháng). Công ty sử dụng nƣớc máy theo hệ thống cấp nƣớc của huyện An Lão. Nƣớc dự phòng cháy chữa cháy đƣợc chứa đầy trong tháp chứa dung tích 15 m3 và bể chứa nƣớc ngầm dung tích 35 m3 . Bảng 2.8. Nhu cầu sử dụng nước STT Mục đích sử dụng nƣớc Đơn vị Khối lƣợng 1 Nƣớc làm mát m3 /tháng 13 2 Nƣớc tẩy rửa m3 /tháng 260 3 Nƣớc sinh hoạt m3 /tháng 175.5 4 Nƣớc phòng cháy chữa cháy m3 50 - Sản phẩm của Dự án Sản phẩm của Dự án sản xuất trong năm đƣợc liệt kê trong bảng sau: Bảng 2.9. Cơ cấu sản phẩm sản xuất dự kiến trong năm Stt Sản phẩm Đơn vị Số lƣợng 1 Gia công kết cấu thép- mạ kẽm tấn/năm 60.000
  • 28. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 18 2.2Phƣơng pháp nghiên cứu 2.2.1. Phương pháp khảo sát thực địa Khảo sát thực địa nhằm thu thập thông tin từ 3 nguồn, đƣợc gọi là quy tắc tam giác của khảo sát: - Phỏng vấn cán bộ và cộng đồng địa phƣơng. - Quan sát các dấu hiệu đặc trƣng. - Tài liệu thu thập đƣợc tại địa phƣơng. Các dấu hiệu về hiện trạng và quá khứ về tài nguyên môi trƣờng có rất nhiều ở vùng khảo sát, chúng cung cấp rất nhiều thông tin nếu chuyên gia khảo sát không bỏ qua 2.2.2. Các phương pháp sử dụng trong ĐTM a. Phương pháp ma trận Phƣơng pháp này ngƣời đánh giá lập các hoạt động của Dự án và các nhân tố môi trƣờng bị tác động thành một ma trận, sau đó đánh giá tác động của các hoạt động tới các nhân tố đó bằng cách cho điểm hoặc mức độ tác động. Đánh giá bằng phƣơng pháp ma trận sẽ đƣa ra hoạt động nào của Dự án tác động nhiều đến môi trƣờng nhất. Phƣơng pháp ma trận đơn giản, dễ sử dụng, không đòi hỏi số liệu nhiều nhƣng vẫn phân tích một cách rõ ràng các tác động của nhiều hoạt động Dự án lên cùng một nhân tố môi trƣờng. Tuy nhiên phƣơng pháp này không phân biệt đƣợc tác động của các hoạt động Dự án tới môi trƣờng là lâu dài hay tạm thời. b. Phương pháp mô hình hóa Phƣơng pháp mô hình hóa thực hiện liệt kê các hoạt động phát triển Dự án và các nhân tố môi trƣờng bị tác động. Xét mối quan hệ của các hoạt động phát triển và các nhân tố để lập thành mô hình toán. Dựa vào mối quan hệ đó tiến hành xử lý số liệu của bài toán đặt ra. Căn cứ vào kết quả định lƣợng đó đƣa ra các dự báo ô nhiễm. Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để: - Dự báo tải lƣợng ô nhiễm - Dự báo sự lan truyền và phân bố các yếu tố ô nhiễm Đây là phƣơng pháp mang tính định lƣợng cho các dự báo. Phƣơng pháp này có độ tin cậy càng cao khi số lƣợng và độ chính xác của các thông số đầu vào của mô
  • 29. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 19 hình đƣợc đáp ứng càng cao. Một số mô hình toán học đƣợc áp dụng để đánh giá sự lan truyền chất ô nhiễm trong môi trƣờng không khí nhƣ: mô hình Gauss, mô hình Sutton, … c. Phương pháp danh mục - Danh mục đơn giản: liệt kê các nhân tố môi trƣờng tự nhiên cần để cấp nhƣ: nguồn nƣớc, hiện trạng sử dụng nƣớc, hiện trạng sử dụng đất, nguồn tài nguyên sinh vật, khí hậu khu vực. Liệt kê các nhân tố kinh tế xã hội và cơ sở hạ tầng nơi thực hiện Dự án: dân cƣ, các ngành nghề, cơ cấu kinh tế của khu vực thực hiện Dự án, tập quán sinh hoạt, truyền thống văn hóa, các công trình giao thông, cấp điện, nƣớc, các công trình văn hóa, di tích của khu vực. - Danh mục mô tả: liệt kê các nhân tố môi trƣờng bị tác động khi thực hiện Dự án, cung cấp thông tin. Phƣơng pháp này chƣa làm rõ đƣợc tầm quan trọng của các tác động mà Dự án gây nên. - Danh mục câu hỏi: phƣơng pháp này đƣa ra các hạng mục môi trƣờng và sức khỏe của cộng đồng bị tác động khi phát triển Dự án bằng phiếu phỏng vấn để ngƣời đánh giá (các nhà quản lý chính quyền địa phƣơng, cộng đồng dân cƣ, cán bộ khoa học kĩ thuật, các cơ quan quản lý môi trƣờng khu vực thực hiện Dự án) trả lời “có” hoặc “không”, chƣa rõ hoặc không rõ, trả lời “trực tiếp” hoặc “gián tiếp”. Danh mục câu hỏi thƣờng đƣợc dùng cho những ngƣời đánh giá còn thiếu kinh nghiệm. - Danh mục có ghi mức độ tác động đến từng nhân tố môi trƣờng: tiến hành đánh giá tác động môi trƣờng liệt kê các nhân tố môi trƣờng cùng mức độ tác động khi Dự án đi vào hoạt động gây ra. d. Phương pháp đánh giá nhanh dựa vào hệ số và tải lượng ô nhiễm Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để ƣớc tính tải lƣợng các chất ô nhiễm phát sinh khi triển khai xây dựng và thực hiện Dự án. Dựa trên các hệ số ô nhiễm của WHO đƣa ra, ta có thể tính toán đƣợc thải lƣợng ô nhiễm và nồng độ chất ô nhiễm phát thải tại nguồn đối với khí thải, nƣớc thải, ... e. Phương pháp điều tra xã hội Đƣợc sử dụng trong quá trình điều tra các vấn về môi trƣờng, kinh tế xã hội, lấy ý kiến tham vấn lãnh đạo Uỷ ban Nhân dân, Uỷ ban mặt trận Tổ quốc và cộng đồng dân cƣ xung quanh.
  • 30. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 20 f. Phương pháp ước lượng, dự đoán Căn cứ vào các số liệu và tài liệu ĐTM, các tài liệu liên quan đến Dự án để ƣớc lƣợng và dự đoán tải lƣợng, tổng lƣợng phát thải từ Dự án trong suốt quá trình hoạt động. g. Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu Các tài liệu đƣợc nghiên cứu bao gồm: - Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và nhân văn từ các nguồn khác nhau. - Các văn bản pháp lý có liên quan. - Bản thuyết minh dự án. - Báo cáo quan trắc môi trƣờng định kỳ tháng 5/2015 của Công ty TNHH Ống thép 190. - Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại năm 2013. Đây là phƣơng pháp có độ tin cậy khá cao do tham khảo các nguồn tài liệu khác nhau, đảm bảo tính khách quan. h. Phương pháp đo đạc và phân tích môi trường Phƣơng pháp này dựa trên việc khảo sát, lấy mẫu ngoài hiện trƣờng và phân tích trong phòng thí nghiệm các thông số về chất lƣợng các thành phần môi trƣờng (khí, nƣớc và đất) để cung cấp số liệu cho việc đánh giá hiện trạng môi trƣờng khu vực dự án. Trạm Quan trắc và Phân tích môi trƣờng lao động là đơn vị có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực quan trắc môi trƣờng, đã sử dụng phƣơng pháp này để có đƣợc những số liệu về hiện trạng môi trƣờng dự án. Phƣơng pháp có độ tin cậy cao, dựa trên những số liệu đo đạc trực tiếp tại hiện trƣờng, phản ánh đúng hiện trạng môi trƣờng, đảm bảo tính khách quan cao.
  • 31. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 21 CHƢƠNG 3. HIỆN TRẠNG MÔI TRƢỜNG KHU VỰC DỰ ÁN 3.1Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên khu vực thực hiện dự án 3.1.1 Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng vật lý 2 a) Hiện trạng môi trƣờng nƣớc Để có số liệu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng nƣớc mặt khu vực dự án, Báo cáo đã lấy và phân tích mẫu nƣớc mặt tại sông Văn Öc (là nguồn tiếp nhận nƣớc thải của dự án sau này). Kết quả phân tích đƣợc đƣa trong bảng sau: 3.1 ớc mặt STT Chỉ tiêu Đơn vị Phƣơng pháp Kết quả NM QCVN 08:2008 /BTNMT (cột A2) 1 pH - TCVN 4559:1988 6,6 6– 8,5 2 BOD5 mg/l TCVN 6001-95 4,8 6 3 COD mg/l TCVN 6491-99 11,5 15 4 TSS mg/l TCVN 6492:1999 24 30 5 As mg/l APHA 3500 TCVN 6182-96 ISO 6595-82 (E) <0,001 0,02 6 Hg mg/l APHA 3500 AOAC -97 <0,001 0,001 7 Pb mg/l APHA 3500 TCVN 6193-96 ISO 8288-86 (E) <0,001 0,02 8 Cd mg/l <0,001 0,005 9 Tổng dầu mỡ mg/l APHA 5520 TCVN 5070:1995 0,015 0,02 10 NH4 + -N mg/l APHA 4500 TCVN 5988-95 0,31 0,2 11 Nitrit mg/l APHA 4500 TCVN 6178-96 ISO 6777-84 0,012 0,02 12 Nitrat mg/l APHA 4500 TCVN 6180-96 ISO 7989-3-88 1,05 5 13 Phosphat mg/l APHA 4500 TCVN 6202-96 ISO 6878-1-86 (E) 0,12 0,2 14 Coliform MPN/ 100 ml TCVN 4584:88 4400 5000
  • 32. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 22 Ghi chú: - Ngày lấy mẫu: 18/06/2015 - Đơn vị lấy mẫu: Công ty cổ phần khoa học và công nghệ môi trường Hà Nội. - Vị trí lấy mẫu: NM: Mẫu nƣớc mặt của sông Văn Öc gần điểm dự kiến xả nƣớc thải của Dự án (Tọa độ: 200 54’33” N; 1060 37’10”E). - Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 08:2008/BTNMT (cột A2): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc mặt – cột A2: Dùng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng phải áp dụng công nghệ xử lý phù hợp. - Điều kiện lấy mẫu: Quá trình lấy mẫu tại thời điểm trời nóng, nhiệt độ môi trƣờng trung bình 32,50 C; độ ẩm 73%, tốc độ gió 1,15m/s. * Nhận xét: Căn cứ vào bảng kết quả phân tích mẫu nƣớc mặt sông Văn Öc cho thấy, các chỉ tiêu phân tích trong mẫu nƣớc của sông Văn Öc đều thấp hơn so quy chuẩn cho phép (QCVN 08:2008/BTNMT). Trong tƣơng lai, khi dự án đi vào hoạt động cũng nhƣ các dự án khác liền kề đƣợc triển khai, chất lƣợng nguồn nƣớc sông Văn Öc và các nguồn nƣớc mặt khác trong khu vực có nhiều khả năng biến đổi theo chiều hƣớng gia tăng hàm lƣợng các chất ô nhiễm do tiếp nhận nƣớc thải từ các hoạt động này. Các vấn đề khác nhƣ hoạt động xây dựng cảng, hoạt động giao thông chuyên chở nguyên vật liệu cũng có thể gây ô nhiễm dầu và chất phù du lơ lửng cho nƣớc sông. Tuy vậy, lƣu lƣợng nƣớc từ thƣợng nguồn chảy xuống qua đoạn sông này thuộc loại lớn nên khả năng pha loãng và tự làm sạch của sông rất cao, có thể giảm thiểu nhanh chóng nồng độ các chất thải, không có khả năng gây ô nhiễm cho dòng sông. b) Hiện trạng môi trƣờng không khí Để có số liệu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng khu vực dự án, Báo cáo đã lấy mẫu và phân tích các chỉ tiêu môi trƣờng không khí tại khu vực dự án. Môi trƣờng không khí của dự án đƣợc đánh giá qua các thông số về nồng độ khí SO2, NO2, CO, bụi và mức ồn. Kết quả phân tích các mẫu không khí tại khu vực dự án đƣợc thể hiện trong bảng sau:
  • 33. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 23 3.2. STT Chỉ tiêu Phƣơng pháp Đơn vị Kết quả QCVN 05: 2013/BTNMT (Trung binh 1h) XQ1 XQ2 XQ3 XQ4 1 TSP Cassella –Anh mg/m3 0,16 0,08 0,11 0,18 0,3 2 Độ ồn Quest dBA 63,2 60,6 58,3 62,2 70* 3 CO Folin- Ciocaulter mg/m3 2,22 2,05 1,68 1,92 30 4 NO2 TCVN 6137:96 mg/m3 0,083 0,055 0,076 0,091 0,2 5 SO2 TCVN 5971:95 mg/m3 0,092 0,074 0,065 0,086 0,35 Ghi chú: - Ngày lấy mẫu: 18/06/2015. - Đơn vị lấy mẫu: Công ty cổ phần khoa học và công nghệ môi trường Hà Nội) - Vị trí lấy mẫu: + XQ1: Khu vực phía Tây dự án (Tọa độ: 200 54’30” N; 1060 37’4”E). + XQ2: Khu vực giữa dự án (Tọa độ: 200 54’27” N; 1060 37’5”E). + XQ3: Khu vực phía Bắc dự án (gần giáp sông Văn Úc) (Tọa độ: 200 54’32” N; 1060 37’3”E). + XQ4: Khu dân cư gần nhất, cách dự án 150 m về phía Đông (Tọa độ: 200 54’19” N; 1060 37’8”E). - Tiêu chuẩn so sánh: + QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ) + (*) QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. - Điều kiện lấy mẫu: Quá trình lấy mẫu tại thời điểm trời nắng, , nhiệt độ môi trƣờng trung bình 32,50 C; độ ẩm 73%, tốc độ gió 1,15m/s. * Nhận xét: So sánh kết quả phân tích chất lƣợng môi trƣờng xung quanh khu vực triển khai dự án với quy chuẩn so sánh đối với môi trƣờng không khí xung quanh (QCVN 05:2013/BTNMT) cho thấy, nồng độ bụi và các khí thải tại các vị trí quan trắc đều
  • 34. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 24 nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, trong tƣơng lai, khi các hoạt động của nhà máy và các dự án khác trong khu vực đƣợc triển khai, nồng độ bụi khu vực đƣờng giao thông có thể tăng lên vƣợt quá giới hạn cho phép. Đồng thời, các chỉ tiêu khác trong môi trƣờng không khí cũng có thể gia tăng. Vì vậy, Chủ đầu tƣ sẽ thực hiện việc quan trắc thƣờng xuyên để có các giải pháp bảo vệ môi trƣờng thích đáng. 3.1.2 Hiện trạng tài nguyên sinh học 3 a, Hệ sinh thái trên cạn Hệ thực vật trên cạn - Sông Văn Öc là một nhánh ở hạ lƣu trong hệ thống sông Thái Bình, phần lớn chảy qua địa bàn Hải Phòng. Trong khu vực sông Văn Öc phát hiện có 114 loài thuộc 32 họ, thực vật bao gồm cả cây tự nhiên, cây trồng, trong đó cây mọc tự nhiên chiếm khoảng 50% , cây trồng 05%. - Khu vực xã Quốc Tuấn và khu dân cƣ lân cận có các cây tán rộng nhƣ bàng, phƣợng vỹ, xà cừ, bằng lăng và một số cây cảnh của nhà dân. Hệ động vật trên cạn Có một số loài động vật hoang dã thuộc hệ sinh thái ven sông nhƣ chim nƣớc, chim sẻ, các loài lƣỡng cƣ nhƣ ếch, nhái, rắn, một số loài côn trùng nhƣ bƣớm, châu chấu, chuồn chuồn, bọ xít … b, Hệ sinh thái dƣới nƣớc Sinh vật nổi: - Thực vật phù du Trong lƣu vực sông Văn Öc, thực vật nổi đƣợc phát hiện gồm 157 loài, có thể phân thành 3 nhóm sinh thái chính: + Nhóm sinh thái nƣớc lợ cửa sông: bao gồm hầu hết các loài thuộc ngành tảo Silis, điển hình là các loài thuộc các chi Chastoceres, Skelitonema. + Nhóm sinh thái nƣớc nhạt bao gồm các loài có nguồn gốc ở biển, hầu hết thuộc hai ngành tảo giáp với tảo Silis. + Nhóm sinh thái nƣớc ngọt chủ yếu là các loài thuộc ngành tảo lục, tảo lam, nhƣ các chi: Spiogyra, Mongestia … - Hệ động vật nổi: Khu vực sông Văn Öc đã xác định đƣợc 9 loài thuộc các nhóm Copepoda, Ostracoda, Cladocera, Chaetognata, Tunicata cùng 10 nhóm động vật phù du khác.
  • 35. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 25 Sinh vật đáy - Thực vật đáy: Loại thực vật bậc thấp gồm các loài rong biển nhƣ rong xanh, rong đỏ, giá trị nhất là rong câu. Ở khu vực sông Văn Öc, hiện có 16 loại phân bố trên bãi triều, vùng cửa sông, bãi sú vẹt và trong cả các đầm. Ở khu bãi triều cao thƣờng gặp rong cải biển Ulva, rong mứt, rong thạch, rong chạc, rong sừng. Ở khu triều giữa có các loài rong Colpomenia. Ở khu triều thấp có rong đông Hypnea, rong võng, rong lông bao, rong quạt, rong bát sơn. Trong đầm nƣớc lợ, có một số chi phát triển ƣu thế nhƣ rong tóc, rong câu, rong lông cứng, rong bún. - Động vật đáy: Sông Văn Öc có chất đáy chủ yếu là bùn nhuyễn phù sa, tại đây động vật đáy thuộc nhóm giun định cƣ Sendentaria và nhóm ốc Gastropoda. Trong vùng triều thấp sinh lƣợng các loài nhuyễn thể nhƣ ngao, sò; các loài cua biển, cáy, còng, giun nhiều tơ, … - Khu hệ cá: Toàn vùng cửa sông Văn Öc đã xác định đƣợc 124 loài cá thuộc 89 giống và 56 họ. Trong đó chỉ có 5 họ có loài tƣơng đối cao, gồm cá lục với 9 loài, họ cá liệt 8 loài, họ cá đù 7 loài, họ cá bàng chài 6 loài, họ cá bống 5 loài; 15 họ có số loài từ 2 – 4 loài/họ; 36 họ còn lại chỉ có 1 loài/họ. c, Nhận xét chung về hiện trạng môi trƣờng dự án - Môi trƣờng nƣớc và không khí ở khu vực dự án tại thời điểm khảo sát chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm. - Hệ sinh thái khu vực gồm một số loài sinh vật bản địa thông thƣờng, thƣờng xuyên chịu tác động của con ngƣời. Trong khu vực không có các loài động thực vật quý hiếm cần bảo vệ. 3.2Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án 3.2.1 Điều kiện tự nhiên a) Điều kiện địa lý Dự án đầu tƣ xây dựng Nhà máy Mạ kẽm và Chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm Lisemco 2 có vị trí đặt tại Km 35 , quốc lộ 10, xã Quốc Tuấn, huyện An Lão, thành phốnHải Phòng có diện tích là 18.890 m2 . Vị trí khu đất dự án có các hƣớng tiếp giáp nhƣ sau:
  • 36. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 26 - Phía Bắc giáp sông Văn Öc; - Phía Nam giáp quốc lộ 10; - Phía Đông giáp khu đất trống; - Phía Tây giáp Công ty TNHH DAISO Việt Nam. Phía Bắc dự án có sông Văn Öc và phía Nam là đƣờng giao thông nối liền từ quốc lộ 10 nối Hải Phòng – Thái Bình thuận lợi cho quá trình vận chuyển thiết bị, vật tƣ phục vụ công tác xây lắp cũng nhƣ vận chuyển nguyên nhiên vật liệu và sản phẩm khi dự án đi vào hoạt động. Hiện tại, mặt bằng khu đất đã đƣợc Công ty TNHH Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện cơ sở hạ tầng nhƣ Nhà điều hành, nhà xƣởng, nhà để xe cho CBCNV và gara ô tô, nhà ăn ca công nhân và phòng y tế, trạm biến áp và hệ thống điện nƣớc phục vụ sản xuất, sinh hoạt, hệ thống PCCC, hệ thống máy bơm,…nên về cơ bản đáp ứng ngay cho hoạt động của Dự án. b) Điều kiện về địa chất 3 Kết quả khảo sát địa chất công trình của khu vực dự án cho thấy, đặc điểm địa tầng từ trên xuống dƣới gồm các lớp đất sau: - Lớp 1: Lớp bùn sét, dày trung bình khoảng 2,7 m. - Lớp 2: Lớp sét xám vàng, nâu hồng, loang lổ, lẫn nhiều sạn sỏi, kết vón, trạng thái dẻo mềm - dẻo cứng, dày trung bình khoảng 7,3 m. - Lớp 3: Lớp sét xám ghi, xám vàng, trạng thái dẻo mềm, dày trung bình 6,9 m. - Lớp 4: Lớp sét xám vàng, trạng thái dẻo cứng, dày trung bình 6,47 m. - Lớp 5: Lớp cát mịn - trung, màu xám ghi, xám đen, lẫn hữu cơ phân hủy, trạng thái rời rạc, dày trung bình 9,2 m. - Lớp 6: Lớp sét xám đen lẫn hữu cơ phân hủy, dày trung bình 3,8 m. - Lớp 7: Lớp đá vôi màu xám ghi, xám đen, lẫn các mạch canxit màu xám trắng, cứng chắc, ít nứt nẻ, cƣờng độ kháng nén trung bình là 461 kg/cm2 . Lớp đá vôi này khi khoan sâu vào 5 m vẫn không tắt, dự đoán đây là lớp đá gốc, cao độ lớp đá vôi này so với cao độ hiện trạng là - 11,5 m đến - 21,8 m. Nói chung, điều kiện địa chất của khu vực không đồng đều, các lớp sét, cát có khả năng chịu lực rất yếu, lớp đá vôi ở độ sâu vừa phải. c) Điều kiện về khí tượng 4 Điều kiện khí tƣợng khu vực Hải Phòng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của miền Bắc Việt Nam. Trong năm có 4 mùa phân biệt là Xuân, Hè, Thu, Đông.
  • 37. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 27 Mùa hè thƣờng trùng vào mùa mƣa, thƣờng kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, thời tiết nóng ẩm, mƣa nhiều. Mùa đông thƣờng trùng vào mùa khô, kéo dài từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, thời tiết lạnh và ít mƣa. Tháng 4 là tháng chuyển tiếp từ mùa Đông sang mùa Hè và tháng 10 là tháng chuyển tiếp từ mùa Hè sang mùa Đông. * Nhiệt độ: Theo niên giám thống kê của thành phố Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014: nhiệt độ trung bình năm là 23,20 C, tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1: 15,00 C và tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6: 28,10 C. Các giá trị về nhiệt độ trung bình tháng ở Hải Phòng trong những năm gần đây đƣợc thể hiện trên bảng 3.3. Bảng 3.3. Nhiệt độ trung bình tháng tại Hải Phòng (0 C) Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 2000 17,6 15,9 19,5 24,2 26,3 27,7 28,4 27,5 27,0 25,0 21,5 18,0 2010 17,2 19,2 20,3 22,2 26,9 29,1 29,2 27 27,2 24,6 21,7 19 2011 12,4 16,5 16,1 22,4 25,5 28,3 28,4 27,8 26,4 23,6 22,9 16,7 2012 14,1 15,5 19,1 24,3 27,4 28,8 28,3 27,9 26,5 25,4 22,4 18,6 2013 15,0 19,1 22,1 23,4 27,2 28,1 27,5 28,0 26,2 24,8 21,7 15,5 (* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014) * Độ ẩm không khí Độ ẩm không khí của khu vực Hải Phòng khá cao, độ ẩm tƣơng đối trung bình các tháng năm 2013 dao động từ 74 ÷ 92%. Độ ẩm không khí lớn nhất thƣờng vào các tháng 2, 3 và 4, do các tháng này có nhiều ngày mƣa phùn ẩm ƣớt, độ ẩm có thể đạt trên 90%. Các giá trị về độ ẩm trung bình tháng ở Hải Phòng trong những năm gần đây đƣợc thể hiện trên bảng 2.2. Bảng 3.4. Độ ẩm tương đối trung bình tháng tại Hải Phòng (%) Năm I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 2000 89 92 95 93 94 91 91 90 85 85 80 75 2010 91 91 91 95 91 85 87 93 91 81 71 85 2011 83 91 91 90 90 90 89 90 90 89 86 79 2012 96 95 93 91 89 86 88 88 85 83 89 87 2013 89 92 90 90 89 84 90 89 89 78 82 74 (* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014)
  • 38. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 28 * Chế độ mưa Lƣợng mƣa trung bình trên toàn khu vực trong năm dao động khoảng 1.600 1.800 mm. Hàng năm, có 100 150 ngày có mƣa. Lƣợng mƣa phân bố theo hai mùa: - Mùa mưa: kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm khoảng 80 90% tổng lƣợng mƣa trung bình trong năm. Mỗi tháng có trên 10 ngày mƣa với tổng lƣợng mƣa 1.400 1.600 mm. Tháng mƣa nhiều nhất là các tháng 6, 7 và 8 do mƣa bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động mạnh. Lƣợng mƣa trung bình xấp xỉ 300 mm/tháng. - Mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, trung bình mỗi tháng có 8 10 ngày có mƣa, nhƣng chủ yếu mƣa nhỏ, mƣa phùn nên tổng lƣợng mƣa cả mùa chỉ đạt 200 250 mm. Lƣợng mƣa thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình chỉ đạt 20 25 mm/tháng. Theo niên giám thống kê Hải Phòng năm 2013, lƣợng mƣa trong năm đƣợc phân bố nhƣ sau: + Lƣợng mƣa trung bình hàng năm : 1600 1800 mm + Lƣợng mƣa trung bình tháng : 163,0 mm + Lƣợng mƣa trong tháng mƣa lớn nhất (tháng 7) : 597,9 mm + Lƣợng mƣa trong tháng mƣa thấp nhất (tháng 1) : 22,0 mm Lƣợng mƣa trung bình tháng của các năm gần đây trong khu vực Hải Phòng đƣợc thể hiện trong bảng sau: Bảng 3.5. Lượng mưa trung bình các tháng của khu vực Hải Phòng (Đơn vị: mm) Năm T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12 2000 2,7 26,2 62,0 14,8 203,2 114,6 250,0 300,0 250,0 130,0 50,0 30,0 2010 87,1 13,8 4,5 90,5 169,3 246,9 181,2 531,7 211,4 20,3 - 9,7 2011 9,3 16,9 82,4 61,3 179,3 328,8 288,4 261,3 384,8 97,3 57,5 30,5 2012 43,6 24,5 47,5 49,1 506,1 194,0 335,7 426,6 215,3 321,5 78,7 20,3 2013 22,0 21,7 76,5 44,4 283,3 146,5 597,9 290,3 324,3 23,4 92,2 33,0 (* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014) * Lượng bốc hơi Tổng lƣợng bốc hơi đạt 700 750mm/năm, hơn 40% tổng lƣợng mƣa năm. Các tháng 10 và 11 lƣợng bốc hơi lớn nhất trong năm đạt trên 80mm và các tháng 2 và 3 lƣợng bốc hơi thấp, chỉ đạt 30mm.
  • 39. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 29 * Chế độ nắng Tầng bức xạ trung bình hàng ngày ở Hải Phòng là 100 -115 kcal/cm2 , chế độ bức xạ mặt trời tƣơng đối ổn định qua các năm. Số giờ nắng khu vực Hải Phòng trong năm 2013 đạt đƣợc trung bình là 1.407 giờ, số giờ nắng lớn nhất là tháng 12: 192 giờ và nhỏ nhất là tháng 1: 22 giờ. Số giờ nắng khu vực Hải Phòng trong những năm gần đây nhƣ sau: Bảng 3.6. Số giờ nắng khu vực Hải Phòng một số năm gần đây (giờ) Năm T.1 T.2 T.3 T.4 T.5 T.6 T.7 T.8 T.9 T.10 T.11 T.12 CN 2008 70 45 85 79 187 114 147 141 126 149 151 138 1.432 2010 36 67 44 46 119 185 251 128 159 166 112 99 1.412 2011 13 57 24 89 166 182 212 181 145 117 163 89 1.438 2012 47 150 89 101 184 138 211 176 160 173 105 48 1.582 2013 22 38 60 70 168 186 140 172 122 155 80 191 1.407 (* Nguồn: Niên giám Thống kê Hải Phòng năm 2013, xuất bản năm 2014) * Chế độ gió Chế độ gió trên toàn khu vực chịu ảnh hƣởng của hoàn lƣu chung khí quyển và biến đổi theo mùa, mỗi hƣớng gió có tốc độ khác nhau, tốc độ gió trung bình tại khu vực vào khoảng 3,1 m/s, cao nhất vào tháng 7 là 6,1 m/s và thấp nhất vào tháng 3 là 1,1 m/s. Hai mùa gió chính trong năm là: - Mùa gió Đông Nam: Các tháng mùa hè có hƣớng gió thịnh hành là Đông Nam và Nam, tốc độ gió trung bình 3,5 m/s, tốc độ gió cực đại 45 m/s - Mùa gió Đông Bắc: Các tháng mùa Đông có hƣớng gió thịnh hành là Bắc và Đông Bắc, tốc độ gió trung bình 1,7 m/s, tốc độ cực đại 30 m/s trong các đợt gió mùa Đông Bắc mạnh. * Bão Hải Phòng nằm trong khu vực có tần suất bão đổ bộ trực tiếp lớn nhất của cả nƣớc (28%). Hàng năm, khu vực chịu ảnh hƣởng trực tiếp 1 - 2 cơn bão và chịu ảnh hƣởng gián tiếp của 3 - 4 cơn. Gió bão thƣờng ở cấp 9 – 10, có khi lên cấp 12 hoặc trên cấp 12, kèm theo bão là mƣa lớn, lƣợng mƣa trong bão chiếm tới 25 – 30% tổng lƣợng mƣa cả mùa mƣa. * Tầm nhìn xa và sương mù Sƣơng mù trong năm thƣờng tập trung vào các tháng mùa mƣa, bình quân năm là 24 ngày, tháng có sƣơng mù nhiều nhất là tháng 3 có 8 ngày. Các tháng mùa khô hầu
  • 40. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 30 nhƣ không có sƣơng mù. Do ảnh hƣởng của sƣơng mù nên tầm nhìn xa bị hạn chế, số ngày có tầm nhìn dƣới 1km thƣờng xuất hiện vào các tháng mùa khô, còn các tháng mùa mƣa thì hầu nhƣ tầm nhìn xa đều trên 10km. d) Điều kiện thủy văn Nguồn tiếp nhận nƣớc thải của Công ty là sông Văn Öc; Đặc điểm chế độ thủy văn sông Văn Öc nhƣ sau: * Đặc điểm thủy văn sông Sông Văn Öc là một trong tổng số 11 con sông chính của Hải Phòng. Tổng chiều dài của sông chảy qua khu vực Hải Phòng khoảng 20 km, rộng trung bình 200 m, sâu trung bình 7,0 m, tốc độ dòng chảy trung bình 0,7 m/s. Một số đặc trƣng thủy triều của sông Văn Öc: - Mực nƣớc trung bình nhiều năm: 1,2 m - Mực nƣớc triều cao nhất : 3,21 m - Mực nƣớc triều thấp nhất : 0,07 m - Chiều sâu lớp nƣớc trung bình : 4,9 m * Chế độ dòng chảy: Dòng chảy của sông chịu ảnh hƣởng của mƣa, thƣợng nguồn và chịu ảnh hƣởng của chế độ thuỷ triều vịnh Bắc Bộ. Trong các điều kiện bình thƣờng, thủy triều là nguyên nhân chủ đạo của dòng sông. Hƣớng dòng chảy chủ yếu theo hƣớng từ Tây-Bắc chảy về Đông-Nam ng 5 năm sau. Lƣu lƣợng bình quân nhiều năm của sông Văn Öc là 225 m3 /s. Trong mùa mƣa nếu xuất hiện lũ lớn có thể không có dòng triều lên. Điều này cho thấy chế độ dòng chảy tại đây khá phức tạp, phụ thuộc không chỉ vào thủy triều mà còn phụ thuộc rất nhiều vào cƣờng suất lũ. 3.2.2 Điều kiện kinh tế - xã hội 3 a) Điều kiện về kinh tế, cơ sở hạ tầng Theo Báo cáo thực hiện nhiệm vụ kinh tế - văn hóa – xã hội an ninh quốc phòng năm 2013 và phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2014 (do UBND xã Quốc Tuấn – An Lão
  • 41. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 31 cung cấp cho dự án), có thể thống kê điều kiện kinh tế của địa phƣơng nhƣ sau: Nông nghiệp Xã Quốc Tuấn – An Lão là một xã bán thuần nông, cơ cấu kinh tế chủ yếu là trồng lúa, chăn nuôi và các cơ sở kinh doanh dịch vụ. Công nghiệp, thương mại dịch vụ Nhìn chung, các ngành công nghiệp, thƣơng mại dịch vụ ở địa phƣơng chƣa phát triển đồng bộ. - Công nghiệp: Trên địa bàn xã hiện nay có khá nhiều các cơ sở đầu tƣ sản xuất kinh doanh tập trung chủ yếu dọc tuyến quốc lộ 10. - Thƣơng mại, dịch vụ: xã Quốc Tuấn cũng có khá nhiều các tổ chức, cá nhân kinh doanh nhỏ lẻ cung cấp thực phẩm và nhu yếu phẩm cho nhân dân trong vùng. Cơ sở hạ tầng - Hệ thống giao thông: Hệ thống đƣờng giao thông khu vực dự án gồm có: + Quốc lộ 10 nối Hải Phòng-Thái Bình. + Hệ thống đƣờng giao thông nông thôn (liên thôn, liên xã) có tổng chiều dài là 14,5 km, trong đó, đƣờng trải nhựa 7 km; đƣờng bê tông 4,5 km, đƣờng rải đá, đƣờng đất là 2,5 km. Khu vực triển khai dự án gần quốc lộ 10 thuận tiện cho hoạt động vận chuyển hàng hóa, nguyên vật liệu khi Dự án đi vào hoạt động. - Hệ thống cấp điện Nguồn cấp điện cho địa phƣơng và dự án là đƣờng điện cao thế 110/35KV chất lƣợng ổn định. Hiện nay, tỷ lệ các hộ sử dụng điện ở địa phƣơng là 100%. - Hệ thống cấp nƣớc Hiện tại, xã Quốc Tuấn đã có hệ thống cấp nƣớc sinh hoạt đƣợc nối từ nhà máy nƣớc của huyện An lão. Tỷ lệ hộ dân sử dụng nƣớc máy trong khu vực chiếm 99%, còn lại sử dụng các nguồn nƣớc khác nhƣ nƣớc giếng đào, nƣớc mƣa. Nguồn nƣớc dùng để tƣới tiêu nông nghiệp chủ yếu đƣợc cấp từ hệ thống mƣơng thủy lợi của khu vực. Hiện tại, xã đã bê tông hóa đƣợc gần 450 m kênh mƣơng tƣới tiêu, xây dựng đƣợc 11 cống dƣới đê để phục vụ công tác phòng chống lụt bão, và đã xây dựng bãi chôn rác tạm đạt tiêu chuẩn vệ sinh. Đối với hoạt động sản xuất của Dự án, nguồn nƣớc cấp phục vụ cho hoạt động sản xuất dự kiến sẽ sử dụng toàn bộ lƣợng nƣớc do nhà máy nƣớc huyện An Lão cung cấp.
  • 42. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 32 b) Điều kiện xã hội - Y tế: Tổng số khám chữa bệnh năm 2013 của toàn xã là 4.822 lƣợt ngƣời, trong đó, khám chữa bệnh theo y học cổ truyền là 1200 lƣợt ngƣời. Ngoài ra, xã còn tổ chức khám mắt cho 1000 ngƣời, tiêm chủng mở rộng và tổ chức uống Vitamin A cho trẻ 6 – 36 tháng tuổi đạt 100%, khám chữa bệnh cho trẻ dƣới 5 tuổi. - Giáo dục: Toàn xã có: 01 trƣờng THCS có 8 lớp, 340 học sinh và 27 giáo viên; 01 trƣờng Tiểu học có 14 lớp, 460 học sinh và 28 giáo viên; 01 trƣờng mầm non có 12 lớp, 320 cháu và 27 giáo viên. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội khu vực dự án: - Vị trí dự án thuận lợi cho việc lƣu thông hàng hoá bằng đƣờng bộ và đƣờng thuỷ. - Khu vực dự án có địa hình bằng phẳng, hệ sinh thái nghèo nàn nên thuận lợi cho việc thi công xây dựng dự án. - Dự án đƣợc triển khai thực hiện gần quốc lộ 10 do vậy sẽ thuận tiện cho việc vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm khi Dự án đi vào hoạt động. - Môi trƣờng khu vực dự án chƣa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Các yếu tố gây ô nhiễm môi trƣờng sẽ đƣợc Công ty thƣờng xuyên quan trắc đo đạc, giám sát chất lƣợng môi trƣờng không khí khu vực hoạt động sản xuất cũng nhƣ môi trƣờng xung quanh khu vực hoạt động của dự án theo đúng định kỳ, tần suất quy định.
  • 43. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 33 CHƢƠNG 4. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG 4.1Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án 4.1.1 Nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án Nhƣ đã trình bày tại phần trƣớc, Dự án đƣợc triển khai trên mặt bằng của Nhà máy Cáp thép – Công ty cổ phần Thép và Vật tư Hải Phòng với cơ sở hạ tầng: Nhà điều hành, nhà xƣởng, nhà để xe cho CBCNV và gara ô tô, nhà ăn ca công nhân và phòng y tế, trạm biến áp và hệ thống điện nƣớc phục vụ sản xuất, sinh hoạt, hệ thống PCCC, hệ thống máy bơm,… đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện nên việc triển khai Dự án rất thuận tiện, không cần phải xây dựng thêm nhà xƣởng cũng nhƣ cơ sở hạ tầng. Chỉ có một số hoạt động xây dựng với quy mô nhỏ (tiến hành xây dựng thêm 01 trạm xử lý nƣớc thải sản xuất với diện tích khoảng 50 m2 ; cải tạo lại một số khu vực văn phòng, nhà xƣởng, nhà kho cho phù hợp với loại hình hoạt động sản xuất của Dự án) và tập trung chủ yếu vào việc lắp đặt hệ thống máy móc thiết bị nên sẽ không phát sinh nhiều chất thải xây dựng. Việc lắp đặt máy móc, thiết bị của Dự án chỉ diễn ra trong thời gian ngắn, khoảng 1 đến 2 tháng nên tác động của giai đoạn này đến môi trƣờng là không đáng kể. Trong quá trình lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ phát sinh một lƣợng chất thải rắn nhƣ bao kiện đựng thiết bị, rác thải sinh hoạt của công nhân lắp đặt. Ngoài ra, cũng phải kể đến quá trình phát sinh bụi và tiếng ồn do quá trình chuyên chở thiết bị đến Dự án. Tuy nhiên, do quy mô các tác động đến môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị rất nhỏ nên Báo cáo không tập trung phân tích cho yếu tố này mà chỉ phân tích và đánh giá một cách sơ bộ nhƣ sau: 4.1.2 Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án A. Đánh giá nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải A.1. Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện vận tải Theo dự tính, các thiết bị này đƣợc nhập khẩu từ nƣớc ngoài, vận chuyển bằng đƣờng biển và đƣợc nhập tại Cảng Hải Phòng. Sau khi hoàn thiện tất cả các yếu tố nhập cảnh sẽ đƣợc chuyển về khu vực triển khai Dự án bằng các phƣơng tiện đƣờng bộ. Đối với hoạt động xây dựng cải tạo lại một số các hạng mục khu văn phòng và nhà xƣởng sản xuất cho phù hợp với đặc điểm sản xuất của Dự án: Dự tính có khoảng 50 tấn vật liệu xây dựng cần thiết để phục vụ cho hoạt động này: xi măng, gạch, vôi, cát, đá,…(Theo số liệu tham khảo của cơ sở có hoạt động xây dựng cải tạo
  • 44. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 34 tương tự là Nhà máy sản xuất hạt nhựa tổng hợp của Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại), Theo dự tính có khoảng 5 chuyến xe chở các loại vật liệu xây dựng này ra vào Dự án (lƣợng nguyên vật liệu chuyên chở trung bình của mỗi xe vận tải là 10 tấn). Nhƣ vậy, lƣợng xe gia tăng từ hoạt động chuẩn bị mặt bằng và lắp đặt máy móc thiết bị của Dự án không đáng kể. Nồng độ các chất ô nhiễm phát sinh do hoạt động của các phƣơng tiện vận tải phụ thuộc vào chất lƣợng đƣờng giao thông, chất lƣợng xe chuyên chở. Phần lớn đƣờng vận chuyển có chất lƣợng tốt, không gian thoáng rộng, khu vực Dự án cách khu dân cƣ gần nhất 250 m về phía Đông. Nhƣ vậy, tác động của khí - bụi do vận chuyển tới môi trƣờng xung quanh là không lớn. Đối tƣợng chịu ảnh hƣởng chính của tác động là khu dân cƣ nằm gần hai bên đƣờng vận chuyển. A.2. Chất thải rắn Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp ráp thiết bị, chất thải rắn chủ yếu bao gồm: các loại bao kiện đựng thiết bị bằng gỗ, bìa cáctông, vật liệu xây dựng thải, v.v… Ƣớc tính lƣợng rác phát sinh mỗi ngày khoảng 20kg (* Theo số liệu tham khảo của cơ sở có hoạt động xây dựng cải tạo tương tự là Nhà máy sản xuất hạt nhựa tổng hợp của Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại), sẽ đƣợc nhân viên vệ sinh thu gom và xử lý đảm bảo vệ sinh môi trƣờng. A3. Chất thải sinh hoạt * Nước thải sinh hoạt Nƣớc thải sinh hoạt bằng 80% lƣợng nƣớc cấp. Vậy lƣợng nƣớc thải sinh hoạt tính cho 15 ngƣời làm việc thƣờng xuyên trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp ráp máy móc, thiết bị với mức sử dụng nƣớc trung bình là 45 lít/ngƣời.ngày nhƣ sau: Q = 15 ngƣời/ngày x 45 lít/ngƣời x 80% = 540 lít/ngày = 0,54 m3 /ngày Thành phần nƣớc thải sinh hoạt chủ yếu gồm các chất rắn lơ lửng, các hợp chất hữu cơ (BOD, COD), Nitơ, photpho và các vi sinh vật. Lƣợng nƣớc thải này không lớn, các khu nhà vệ sinh đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện đảm bảo thu gom và xử lý triệt để các thông số ô nhiễm trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng. * Rác thải sinh hoạt Rác sinh hoạt trong giai đoạn này chủ yếu là các loại vỏ hộp đựng thực phẩm, vỏ chai, lon nƣớc giải khát)... Với số lƣợng công nhân là 15 ngƣời và định mức rác thải là 0,65 kg/ngƣời/ngày (bằng 50% định mức thải theo QĐ 04/2008/QĐ – BXD của Bộ Xây dựng, vì thời gian làm việc chỉ tính là 8 tiếng bằng 50% thời gian cả ngày), thì lƣợng rác thải trong giai đoạn này là:
  • 45. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 35 0,65 kg/ngƣời/ngày x 15 ngƣời = 9,75 kg/ngày. A4. Các tác động khác - Môi trường nước mặt: Do quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị hoàn toàn diễn ra trong khu vực nhà xƣởng đã có sẵn. Quá trình cải tạo cũng diễn ra trong xƣởng, các máy móc, thiết bị đƣợc nhập về lắp đặt cũng đƣợc tập kết ngay tại trong xƣởng để tiến hành lắp đặt; Nƣớc mƣa chảy tràn cuốn theo bụi, đất cát trên mặt bằng khu vực đƣợc qua hệ thống thu gom nƣớc mặt đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện và đấu nối về hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực; Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc thu gom bằng hệ thống nhà vệ sinh đã có sẵn, xử lý qua bể tự hoại 3 ngăn trƣớc khi đấu nối vào hệ thống xử lý nƣớc thải chung của khu vực;… Vì vậy, không có tác động tới đối tƣợng này. - Môi trường nước ngầm: Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp ráp máy móc của Dự án, nguồn phát sinh chất thải chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt và chất thải rắn sinh hoạt. Các loại chất thải trên đƣợc thu gom và xử lý đúng quy định, không làm ảnh hƣởng đến quá trình thấm chất thải vào đất và nguồn nƣớc ngầm. B. Đánh giá nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải B.1. Tiếng ồn Hoạt động chuyên chở máy móc, vật liệu xây dựng là những nguồn chính gây ra tiếng ồn ở khu vực vận tải. Tiếng ồn ở khu vực vận tải thƣờng từ 75 đến 96 dBA. Tuy nhiên, quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, chuyên chở thiết bị, vật liệu xây dựng đến Dự án chỉ mang tính tức thời và trong thời gian ngắn nên nguồn phát sinh này không gây ảnh hƣởng tiêu cực đáng kể đến môi trƣờng. B.2. Môi trƣờng dân sinh Khu vực triển khai Dự án cách khu dân cƣ gần nhất 250m, do vậy trong quá trình xây dựng gây tác động tới ngƣời dân không đáng kể. Ngoài ra, hoạt động vận chuyển thiết bị, vật liệu xây dựng sẽ gây ô nhiễm bụi, tiếng ồn và các khí thải ảnh hƣởng đến khu vực dân cƣ hai bên tuyến đƣờng. Tuy nhiên, các tác động chỉ diễn ra trong thời gian 1 đến 2 tháng chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án và hoạt động này không diễn ra liên tục. 4.2Đánh giá tác động giai đoạn vận hành Dự án 4.1.2.1Nguồn gây tác động và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn vận hành Dự án Các hoạt động phát sinh chất thải cũng nhƣ loại chất thải sinh ra trong quá trình vận hành Dự án đƣợc liệt kê trong bảng 4.1.
  • 46. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 36 Bảng 4.1. Nguồn phát sinh chất thải và đối tượng chịu tác động trong giai đoạn hoạt động Stt Nguồn gây tác động Đối tƣợng chịu tác độngA Có liên quan đến chất thải Loại chất thải 1 Vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm - Bụi đất, cát lôi cuốn từ mặt đất - Tiếng ồn và khí thải từ các phƣơng tiện vận chuyển: CO, SO2, NOx . - Môi trƣờng đất, nƣớc, không khí. - Sức khỏe ngƣời lao động. - Kinh tế - xã hội khu vực 2 Quá trình gia công kết cấu thép: pha, cắt phôi, đánh bóng, làm sạch, mạ kẽm, đóng gói... - Bụi, mùi, nhiệt. - Chất thải rắn sản xuất, bao bì đựng sản phẩm, phế liệu thải. - Nƣớc thải. - Chất thải nguy hại. 3 Sinh hoạt - Nƣớc thải sinh hoạt - Rác thải sinh hoạt B Không liên quan đến chất thải 1 Bất lợi thời tiết: mƣa, bão ... - Nƣớc mƣa chảy tràn trên mái, trên khu vực sân đƣờng của Dự án. - Môi trƣờng đất, nƣớc, không khí. - Sức khỏe ngƣời lao động. - Kinh tế - xã hội khu vực 2 Tai nạn lao động - Tính mạng, sức khỏe ngƣời lao động 3 Sự cố cháy nổ - Môi trƣờng đất, nƣớc, không khí. - Sức khỏe ngƣời lao động. - Kinh tế - xã hội khu vực. 4 Tiếng ồn, nhiệt... - Môi trƣờng lao động. - Sức khỏe ngƣời lao động. 3.1.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành A. Đánh giá nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải
  • 47. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 37 A1. Bụi - khí thải a) Bụi, khí thải từ các phƣơng tiện giao thông * Từ phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm Khi dự án đi vào hoạt động, phƣơng tiện chuyên chở nguyên vật liệu và phân phối sản phẩm chủ yếu là các loại xe tải trọng 10 đến 16 tấn. Khí thải phát sinh do các phƣơng tiện giao thông có thành phần chủ yếu là CO, CO2, SO2, NOx, muội khói và các hợp chất CxHy do các phƣơng tiện vận tải này sử dụng nhiên liệu chủ yếu là xăng, dầu diesel. Hầu hết các tuyến đƣờng trong phạm vi dự án đã đƣợc bê tông hóa hoặc trải nhựa, do đó bụi bốc lên từ hoạt động vận chuyển của các phƣơng tiện cơ giới đƣợc xem là không đáng kể. Lƣợng nguyên vật liệu cần cung cấp cho hoạt động của dự án khoảng 76.000 tấn/năm. Giả sử khối lƣợng sản phẩm của dự án tƣơng đƣơng lƣợng nguyên vật liệu sử dụng thì tổng khối lƣợng cần vận chuyển trong 1 năm của dự án là 152.000 tấn. Với tải trọng vận chuyển trung bình của xe container là 16 tấn, thì tổng số lƣợt xe ra vào trong 1 năm để vận chuyển hàng hóa sẽ là: (152.000 tấn: 16 tấn) × 2 lƣợt = 19.000 lƣợt xe/năm Thời gian làm việc khoảng 300 ngày/năm và 8h/ngày. Vậy số lƣợt xe ra vào khu vực dự án trong ngày và trong 1h là: 19.000 : 300 = 64 lƣợt xe/ngày = 8 lƣợt xe/giờ. * Từ phương tiện đi lại của cán bộ công nhân viên Ngoài các phƣơng tiện chuyên chở nguyên vật liệu và sản phẩm còn có một số phƣơng tiện giao thông khác cũng ra vào khu vực Dự án. Đó là các phƣơng tiện giao thông dành cho cán bộ và công nhân viên trong Dự án và khách hàng đến giao dịch. Tuy nhiên, các phƣơng tiện này chủ yếu là các phƣơng tiện cá nhân nhƣ xe con 4 chỗ, xe máy, xe đạp. Dự án có 150 lao động, trong đó: 10% (15 ngƣời) di chuyển bằng xe đạp, 80% (120 ngƣời) đi xe máy và 10% (15 ngƣời) di chuyển bằng ô tô. Giả sử thời gian di chuyển từ nơi ở đến chỗ làm bằng xe máy, xe con của cán bộ công nhân viên là 30 phút thì tổng số lƣợt xe tính theo giờ là: - Tổng số lƣợt xe máy trong 1h::
  • 48. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 38 120 xe x 2 lƣợt = 240 lƣợt xe/30 phút = 480 lƣợt xe/h - Tổng số lƣợt xe con trong 1h: 15 xe x 2 lƣợt = 30 lƣợt xe/30 phút = 60 lƣợt xe/h Theo tổ chức Y tế thế giới (WHO), hệ số phát thải của các loại xe cho trong bảng sau: Bảng 4.2. Hệ số ô nhiễm không khí đối với các loại xe Các loại xe Đơn vị (U) Bụi lơ lửng (TSP) (kg/U) SO2 (kg/U) NOx (kg/U) CO (kg/U) VOC (kg/U) Xe tải trọng 3,5 - 16 tấn 1000 km 0.9 4,15S 14,4 2,9 0,8 Xe con 1400cc – 2000cc 1000 km 0,05 1,16S 0,34 1,04 0,13 Xe máy 1000 km - 0,76S 0,3 20 3 [Nguồn: WHO, 1993] Ghi chú: S (%) là hàm lượng lưu huỳnh có trong nhiên liệu, với dầu Diesel sử dụng cho phương tiện giao thông đường bộ thì S = 0,05%. Đối với các phƣơng tiện chuyên chở và phƣơng tiện đi lại của cán bộ công nhân viên thì tải lƣợng, nồng độ bụi và các chất ô nhiễm đƣợc tính toán theo mô hình khuếch tán nguồn đƣờng dựa trên định mức thải của Tổ chức Y tế thế giới WHO nhƣ sau: Trong đó: Trong đó: C - Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí (mg/m3 ); E - Tải lượng của chất ô nhiễm từ nguồn thải (mg/m.s); Z - Độ cao của điểm tính(m); h - Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh (m); u - Tốc độ gió trung bình tại khu vực (m/s); σZ - Hệ số khuếch tán chất ô nhiễm theo phương z (m). u hzhz E C z zz . 2 exp 2 exp.8,0 2 2 2 2
  • 49. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 39 Độ cao điểm tính (z) đƣợc lấy là độ cao con ngƣời chịu tác động trực tiếp của bụi, khí thải chƣa bị khí quyển pha loãng; x là khoảng cách (tọa độ) của điểm tính so với nguồn thải, tính theo chiều gió thổi. Giả sử x = 10m, z = 1,5 m. Trong đó: σz = 0,53.x0,73 là hệ số khuếch tán của khí theo phƣơng thẳng đứng. u = 3,1m/s là tốc độ gió trung bình khu vực dự án. h = 1m là độ cao của đƣờng so với mặt đất xung quanh khu vực dự án. Thay các thông số vào công thức trên ta tính toán đƣợc nồng độ của khí thải trên đƣờng phát sinh do phƣơng tiện xe máy của công nhân nhƣ sau: Bảng 4.3. Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của phương tiện giao thông Loại chất thải Tải lƣợng/Nồng độ ô nhiễm Bụi SO2 NO2 CO VOC Xe máy Tải lượng (mg/m.s) - 5,07x10-5 0,04 2,667 0,4 Nồng độ(mg/m3 ) - 9,18x10-6 0,007 0,483 0,07 Xe con Tải lượng (mg/m.s) 0,0008 9,6x10-6 0,006 0,017 0,002 Nồng độ(mg/m3 ) 0,0001 1,74x10-6 0,001 0,003 0,0003 Phƣơng tiện vận chuyển NVL & SP Tải lượng (mg/m.s) 0,002 4,61x10-6 0,032 0,006 0,002 Nồng độ(mg/m3 ) 0.0004 8,34x10-7 0,006 0,001 0,0003 Tổng 0,0005 1,175x10-6 0,014 0,487 0,0706 QCVN 05:2013/BTNMT (mg/m3 ) (trung bình 1h) 0,3 0,35 0,2 30 - Từ kết quả tính toán bảng trên cho thấy, nồng độ gia tăng các chất ô nhiễm từ hoạt động giao thông của dự án là không đáng kể, vẫn nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT. b) Bụi, khí thải từ quá trình sản xuất Quá trình sản xuất khi Dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh bụi và khí thải từ
  • 50. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 40 công đoạn pha, cắt phôi, hàn, làm sạch bằng phun bi thép …. Bảng 4.4. Nguồn gốc và các chất gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất Ký hiệu Nơi phát sinh Nguyên nhân ô nhiễm Chất ô nhiễm A Phân xƣởng cơ khí Hoạt động của máy hàn, máy cắt, máy phun bi thép. Bụi, ồn, rung, nhiệt, khí Co, SO2, NOx, B Phân xƣởng mạ kẽm Hoạt động tẩy dầu, tẩy gỉ, mạ kẽm. Bụi, ồn, nhiệt, mùi. C Kho bãi nguyên liệu, phế liệu. Tiếp nhận nguyên liệu, thải phế liệu. Bụi, ồn. D Kho chứa thành phẩm Tiếp nhận và xuất hàng. Bụi, ồn. Bảng 4.5. Khả năng gây ô nhiễm môi trường Hoạt động phát sinh Khả năng gây ô nhiễm môi trƣờng Bụi Ồn Khí A * * + B + * + C + + + D + + + Trong đó: +: có khả năng gây ô nhiễm. *: nhiều khả năng gây ô nhiễm. Bụi là một yếu tố ô nhiễm tất yếu và luôn xuất hiện kèm với các công nghệ sản xuất. Bụi trong quá trình hoạt động khi Dự án đi vào vận hành chủ yếu là bụi kim loại và phát sinh nhiều nhất trong công đoạn hàn, làm sạch bằng phun bi thép. Đặc điểm của loại bụi này là có tỷ khối cao do thành phần chủ yếu là kim loại nên không có khả năng phát tán rộng. Tuy nhiên bụi phát sinh trong quá trình hàn, phun bi thép thƣờng có vận tốc cao và kèm theo nhiệt nên khi tiếp xúc với da có thể gây bỏng. Theo số liệu tham khảo của Công ty TNHH Ống thép 190, có thể dự đoán lƣợng bụi phát sinh trong khu vực sản xuất khi dự án đi vào hoạt động là 3mg/m3 . Khí thải: Trong quá trình gia công sản phẩm Dự án sử dụng phƣơng pháp hàn hồ quang bằng que hàn, dây hàn dạng ống với lõi chứa một hỗn hợp chất nóng
  • 51. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 41 chảy, chất oxi hóa, khử nitơ và hợp kim hàn, những chất này làm tăng độ bám, độ bền, chống mài mòn và làm ổn định hồ quang. Trong quá trình hàn, các loại hoá chất chứa trong que hàn bị cháy và phát sinh khói có chứa các chất độc hại. Nồng độ các chất khí độc trong quá trình hàn điện các vật liệu kim loại đƣợc thể hiện trong bảng sau: Bảng 4.6. Tải lượng các chất ô nhiễm phát sinh trong quá trình hàn [6] Chất ô nhiễm Đƣờng kính que hàn, dây hàn (mm) 2,5 3,25 4 5 6 CO (mg/1 que hàn) 10 15 25 35 50 NOx (mg/1 que hàn) 12 20 30 45 70 Khói hàn có chứa các chất ô nhiễm khác (mg/1 que hàn) 285 508 706 1.100 1.578 Theo dự tính khi Dự án đi vào hoạt động sẽ sử dụng trung bình mỗi năm 82 tấn que hàn, dây hàn tƣơng đƣơng 262,821kg/ngày. Phần lớn số que hàn, dây hàn sử dụng có đƣờng kính 4mm và 25 que/kg thì lƣợng que hàn cần sử dụng là 6.571 que hàn, dây hàn. Tải lƣợng các chất khí độc phát sinh trong quá trình hàn là: - CO: 164,275 g/ngày. - NOx: 197,13 g/ngày. - Khói hàn có chứa các chất ô nhiễm khác: 4.639,126 g/ngày. Các thành phần khói hàn đƣợc hình thành chính từ sự bay hơi của kim loại và của các chất hàn khi nóng chảy. Khi nguội đi những hơi sẽ ngƣng tụ và phản ứng với oxy trong khí quyển hình thành nên các phân tử nhỏ mịn. Khói sinh ra do thiêu đốt lớp thuốc bảo vệ và que hàn và vật hàn. Dự án sử dụng chủ yếu là máy hàn CO2 nên nồng độ khói sinh ra nhiều từ vật hàn. Các phân tử này có kích thƣớc từ 0,01 – 1 m. Những phân tử này có tính độc hại cho công nhân rất cao. Các phân tử càng bé thì càng nguy hiểm hơn. Thành phần của khói hàn khi sử dụng phƣơng pháp hàn hồ quang thƣờng chứa một lƣợng lớn Crôm (VI) và Mangan, Niken và một số chất khác nhƣ Đồng, Chì, oxit kẽm, oxit sắt, ... thể con ngƣời khi nó thâm nhập vào cơ thể. Với thải lƣợng khí thải từ công đoạn hàn là không cao, tuy nhiên cũng ảnh hƣởng trực tiếp đến ngƣời công nhân hàn. Công nhân nếu tiếp xúc với khói hàn nhiều có thể mắc các bệnh: Viêm phế quản, viêm phổi, hen suyễn, ung thƣ phổi, các bệnh về mắt, về da… Nếu các phƣơng tiện bảo hộ lao
  • 52. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 42 động cá nhân phù hợp và nhà xƣởng thông thoáng thì ngƣời thợ hàn sẽ tránh đƣợc những ảnh hƣởng xấu đến sức khoẻ. Nhiệt: Do đặc điểm của loại hình sản xuất có phát sinh ra nhiệt trong quá trình hàn, đánh bóng và quá trình mạ kẽm. Nhiệt trong khu vực nhà xƣởng cao hơn 3 – 50 C so với môi trƣờng bên ngoài. Nhiệt độ ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe ngƣời lao động và năng suất sản xuất. Khi làm việc trong điều kiện môi trƣờng nhiệt độ cao thì tải nhiệt đối với ngƣời trực tiếp sản xuất sẽ tăng đáng kể do dƣ nhiệt, làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể sản sinh ra nhiều nhiệt sinh học hơn, làm cho cơ thể mất nhiều nƣớc hơn, có thể gây ra trạng thái mệt mỏi, làm tăng khả năng gây chấn thƣơng và có thể xuất hiện bệnh lâm sàng ở chế độ nhiệt cao,… Hơi hóa chất: Phát sinh tại công đoạn xử lý bề mặt các cấu kiện thép bằng phƣơng pháp hóa học. Hơi hóa chất có những tác động nhất định đến sức khỏe và tinh thần ngƣời lao động. Do vậy, cần có các biện pháp an toàn, vệ sinh lao động, đặc biệt là việc trang bị bảo hộ lao động cho ngƣời công nhân, bố trí chế độ đãi ngộ, thời gian lao động và nghỉ ngơi hợp lý. A2. Nước thải a) Nƣớc sản xuất Nƣớc thải sản xuất phát sinh từ quá trình làm mát máy móc thiết bị và phát sinh từ công đoạn tẩy rửa các sản phẩm thép. - Các thành phần gây ô nhiễm chủ yếu trong nƣớc làm mát là dầu mỡ, chất rắn vô cơ nhƣ cát, kim loại và oxit kim loại,...Theo tính toán công suất sản xuất của Dự án, lƣu lƣợng nƣớc làm mát khoảng 50 m3 /ngày với hệ số tuần hoàn là 90%. Nhƣ vậy nhu cầu nƣớc sạch thực tế cấp cho quá trình làm mát khi Dự án đi vào hoạt động khoảng 0,5m3 /ngày. - Thành phần nƣớc thải sản xuất gồm dầu mỡ, axit, kiềm, ion kim loại,…Lƣợng nƣớc thải sản xuất phát sinh tại Công ty ƣớc tính 10m3 /ngày. Theo số liệu tham khảo của Công ty TNHH Ống thép 190 có loại hình sản xuất tƣơng tự có thể ƣớc tính đƣợc nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất của Dự án trƣớc khi qua hệ thống xử lý nƣớc thải nhƣ sau:
  • 53. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 43 Bảng 4.7. Dự báo nồng độ của một số chất ô nhiễm trong nước thải sản xuất của Dự án [7] STT Chất ô nhiễm Đơn vị Giá trị QCVN 40/2011/BTNM T (cột A) Cmax= C*Kq*Kf 1 pH - 4 – 10 6 – 9 - 2 BOD5 mg/l 110 30 39,6 3 COD mg/l 150 75 99 4 TSS mg/l 150 50 66 5 Dầu mỡ khoáng mg/l 15 5 6,6 6 Cr3+ mg/l 2 0,2 0,264 7 Cr6+ mg/l 1 0,05 0,066 8 Pb mg/l 11 0,1 0,132 9 Hg mg/l 5 0,005 0,0066 10 Zn mg/l 20 3 3,96 11 Fe2+ mg/l 15 1 (Nguồn tham khảo: Công ty TNH Ống thép 190) So sánh nồng độ của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sản xuất khi chƣa qua xử lý với tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp cho thấy nồng độ của các chất ô nhiễm đều vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép, đặc biệt là các kim loại nặng Cr6+ , Pb, Hg vƣợt tiêu chuẩn cho phép hàng chục lần. Nếu không đƣợc xử lý, các kim loại nặng này sẽ gây các tác động tiêu cực đến môi trƣờng và con ngƣời nhƣ: - Cr6+ gây loét dạ dày, ruột non, viêm gan, viêm thận, ung thƣ phổi. - Thuỷ ngân dễ bay hơi ở nhiệt độ thƣờng nên nếu hít phải sẽ rất độc. Thuỷ ngân có khả năng phản ứng với axit amin chứa lƣu huỳnh, các hemoglobin, abumin; có khả năng liên kết màng tế bào, làm thay đổi hàm lƣợng kali, thay đổi cân bằng axit bazơ của các mô, làm thiếu hụt năng lƣợng cung cấp cho tế bào thần kinh. - Trong môi trƣờng nƣớc, chì ở nồng độ thấp sẽ đƣợc tích lũy qua chuỗi thức ăn của sinh vật. ở nồng độ cao gây chết các động vật thủy sinh. Ví dụ: với 700- 3000 mg/l sẽ gây chết 50% động vật chân đốt (giáp xác).Trong môi trƣờng đất, chì ở nồng độ cao sẽ gây chết cây trồng. Ngƣời bị nhiễm độc chì sẽ bị rối loạn bộ phận tạo huyết (tuỷ xƣơng). Tuỳ theo mức độ nhiễm độc có thể bị đau bụng, đau khớp, viêm thận, cao huyết áp, tai biến não, nhiễm độc nặng có thể gây tử vong. Đặc tính nổi bật là sau khi xâm nhập vào cơ thể, chì ít bị đào thải mà tích tụ theo thời gian rồi mới gây độc. - Ở nồng độ cao kẽm sẽ gây hại cho sinh vật và con ngƣời. Kẽm ở trong nƣớc với
  • 54. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 44 hàm lƣợng từ 0,5 – 1,2 mg/l trong 24 giờ sẽ làm giảm đáng kể lƣợng bạch cầu đếm đƣợc trong máu cá hồi (McLeay, 1975). Đối với con ngƣời, hấp thụ nhiều kẽm có thể gây nôn, tổn hại thận, lách làm giảm khả năng hấp thu đồng và gây bệnh thiếu máu liên quan đến sự thiếu hụt đồng. Trong môi trƣờng đất kẽm ở nồng độ cao sẽ suy giảm lƣợng vi sinh vật có lợi trong đất, mất diệp lục cho thực vật. b) Nƣớc thải sinh hoạt Nƣớc thải sinh hoạt phát sinh từ hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Nƣớc thải sinh hoạt gồm các thành phần: chất hữu cơ, BOD5, COD, tổng P, tổng N, coliform,... Theo định mức lƣợng nƣớc thải bằng 80% nƣớc cấp sinh hoạt, lƣợng nƣớc cấp này khoảng 176 m3 /tháng tƣơng đƣơng khoảng 6,75 m3 /ngày (26 ngày làm việc/tháng), vậy lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của Dự án khi đi vào hoạt động là: V = 176 x 80% = 141 m3 /tháng tƣơng đƣơng 5,4 m3 /ngày Theo tài liệu của tổ chức WHO - assessment of sources of Air, Water and Land pollution, lƣợng nƣớc thải sinh hoạt hàng ngày của con ngƣời đƣợc thể hiện ở bảng dƣới đây: Bảng 4.8. Lượng chất ô nhiễm nước thải sinh hoạt (tính cho 150 người) [5] S tt Chất ô nhiễm (g/ngƣời.ngày)* Định mức TB Số lƣợng (ngƣời) ) Nồng độ (mg/l) QCVN 14/2008- BTNMTx Y z=x*y z/5,4 1 BOD5 45 – 54 50 150 7.500 1388,889 50 2 COD 75 – 102 89 150 13.350 2472,222 100 3 TSS 70 – 145 107,5 150 16.125 2986,111 100 4 Dầu mỡ (thực vật) 10 – 30 20 150 3.000 555,556 5 5 Tổng N 6 – 12 10 150 1.500 277,778 30 6 Tổng P 6 – 12 8 150 1.200 222,222 6 7 NH3-N 0,8 – 4 2,4 150 3.60 66,667 10 Qua bảng trên thấy rằng, nồng độ chất ô nhiễm trong nƣớc thải cao hơn nhiều lần
  • 55. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 45 so với tiêu chuẩn cho phép. Khi thải trực tiếp ra hệ thống môi trƣờng xung quanh, các yếu tố gây ô nhiễm nhƣ BOD5, COD, tổng chất rắn lơ lửng, phốt pho, coliform... sẽ là nguyên nhân gây ô nhiễm cho nguồn tiếp nhận. Nƣớc thải sinh hoạt cũng có thể mang mầm mống các bệnh đƣờng ruột nhƣ tiêu chảy, gây bệnh đối với ngƣời và gây bệnh cho động vật. Nƣớc thải sinh hoạt còn gây mùi khó chịu, gây ô nhiễm cho môi trƣờng nƣớc mặt, làm cho thực vật thuỷ sinh phát triển mạnh gây cản trở giao thông, ách tắc dòng chảy. Ngoài ra nƣớc thải này cũng là môi trƣờng thuận lợi cho các loại thực vật nổi phát triển và trôi nổi làm mất mỹ quan của khu vực. c) Nƣớc mƣa chảy tràn Với lƣợng mƣa bình quân ở Hải Phòng là 1.600 mm thì tổng lƣợng mƣa trung bình trên diện tích của toàn công ty là: Vnƣớc mƣa = 1600.10-3 (m) x 18.890 (m2 ) = 30.224 m3 /năm. (Trong đó: 18.890 m2 là diện tích mặt bằng của Công ty Cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 mua lại của Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng). Nhƣ đã trình trong phần trƣớc, toàn bộ diện tích của công ty mua để phục vụ cho các hoạt động sản xuất của Dự án đã đƣợc bê tông hóa và xây dựng hệ thống thu gom và thoát nƣớc mặt hoàn thiện. Do đó, khi có trận mƣa xảy ra, nƣớc mƣa chủ yếu cuốn theo bụi, đất cát và các chất bẩn vƣơng vãi trên bề mặt sân công nghiệp. Mặt khác, Công ty sẽ bố trí công nhân vệ sinh hàng ngày, nên các chất bụi, đất, cát trên bề mặt sân công nghiệp sẽ không gây ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng khu vực. A.3. Chất thải rắn Khi Dự án đi vào sản xuất, chất thải rắn phát sinh bao gồm: - Chất thải sản xuất. - Rác thải sinh hoạt. a) Chất thải sản xuất Chất thải sản xuất của Dự án gồm mảnh vụn của thép, mảnh phôi kim loại, các đầu mẩu cắt, hàn, bao bì đựng nguyên vật liệu, bao bì đóng gói, giấy... Lƣợng chất thải rắn này có chứa nhiều thành phần khác nhau. Nếu các chất thải này không đƣợc thu gom và xử lý triệt để sẽ phát tán ra ngoài môi trƣờng xung quanh gây mất mỹ quan khu vực, đăc biệt chúng có thể bị rơi vãi vào hệ thống thu gom và thoát nƣớc, gây ô nhiễm nguồn tiếp nhận, lâu dài gây ách tắc, phá hủy đƣờng ống, gây ngập lụt và ảnh hƣởng đến kết cấu hạ tầng khu vực, gây thiệt hại về kinh tế. b) Rác thải sinh hoạt Với tổng số cán bộ công nhân viên của Công ty là 150 ngƣời, dự kiến mỗi ngày có khoảng 97,5 kg rác thải sinh hoạt với định mức phát thải khoảng 0,65
  • 56. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 46 kg/ngƣời.ngày (bằng 50% định mức thải đô thị loại I là 1,3kg/người.ngày theo quyết định số 04/2008/QĐ-BXD). Đặc trƣng của rác thải sinh hoạt này có chứa nhiều các chất hữu cơ, dễ phân hủy trong điều kiện thời tiết nóng ẩm, có phát sinh mùi khó chịu; /gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng không khí, đất và nƣớc khu vực. Đặc biệt, các thành phần hữu cơ trong rác thải sinh hoạt có thể bị các vi sinh vật gây bệnh cho ngƣời xâm nhiễm, và là nguồn thức ăn cho các động vật gặm nhấm và là trung gian truyền bệnh dịch tả cho ngƣời: - Gây mùi hôi, khó chịu cho ngƣời dân, ô nhiễm môi trƣờng không khí; - Phát sinh các khí độc vào không khí (CH4, CO2, H2S,…); - Rơi vào hệ thống nƣớc thải, nƣớc mƣa, làm tắc hệ thống thoát nƣớc, ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng nƣớc tiếp nhận; - Đƣa một lƣợng lớn vi trùng, vi khuẩn vào môi trƣờng không khí, nƣớc, đất… - Nƣớc rỉ rác gây ô nhiễm môi trƣờng đất và nƣớc ngầm; - Thu hút côn trùng, chuột bọ… là vật trung gian truyền nhiễm bệnh cho ngƣời và động vật; - Mất mỹ quan khu vực. A.4. Chất thải nguy hại Chất thải nguy hại của Dự án bao gồm: - Các loại giẻ dính dầu. - Các loại thùng đựng hóa chất, dầu bôi trơn, dung môi, sơn; - Bóng đèn huỳnh quang thải; Bảng 4.9. Các loại chất thải nguy hại có khả năng phát sinh tại Công ty [7] Stt Tên chất thải Trạng thái tồn tại (rắn/lỏng/bùn) Số lƣợng trung bình (kg/năm) Mã CTNH 1 Hộp mực in thải có các thành phần nguy hại Rắn 24 08 02 04 2 Bao bì cứng thải bằng nhựa Rắn 60 18 01 03 3 Bóng đèn huỳnh quang thải Rắn 24 16 01 06 4 Dầu bôi trơn tổng hợp thải Lỏng 600 17 02 03 5 Bao bì cứng thải bằng kim loại Rắn 120 18 01 02 6 Giẻ lau, găng tay dính dầu Rắn 3.000 18 02 01 7 Bùn thải của hệ thống xử lý nƣớc thải Bùn 500 07 03 09 8 Bùn thải từ bể mạ kẽm Rắn 600 07 04 05 Tổng số lƣợng 4.928 (Nguồn tham khảo: Công ty TNHH Ống thép 190)
  • 57. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 47 3.1.2.3. Đánh giá các nguồn tác động không liên quan đến chất thải B1. Tiếng ồn Tiếng ồn phát sinh từ hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển, hoạt động của các máy pha, cắt phôi, máy hàn,… Nếu các nguồn gây ồn này cộng hƣởng sẽ gây tác động tiêu cực tới ngƣời công nhân vận hành các thiết bị. Theo quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT, đối với những ngƣời lao động liên tục 8 tiếng, giới hạn ồn cho phép không vƣợt quá 85 dB(A), đối với những ngƣời lao động liên tục 4 tiếng, giới hạn ồn cho phép không vƣợt quá 90 dB(A), đối với những ngƣời lao động liên tục 2 tiếng, giới hạn ồn cho phép không vƣợt quá 95 dB(A). Đặc trƣng loại hình sản xuất này là phát sinh tiếng ồn lớn. Theo số liệu tham khảo của cơ sở có loại hình sản xuất tƣơng tự là Công ty TNHH Ống thép 190, mức ồn trong khu vực xƣởng sản xuất xấp xỉ 93 dbA. Chủ dự án sẽ có các biện pháp phù hợp để giảm thiểu tác động của tiếng ồn. B2. Các tác động tới điều kiện kinh tế xã hội, sức khoẻ cộng đồng và tài nguyên sử dụng của con người Tác động tới điều kiện kinh tế - xã hội Dự án đầu tƣ mua – xây dựng Nhà máy Mạ kẽm và Chế tạo kết cấu thép của Công ty Cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 đi vào hoạt động sẽ đem lại nhiều lợi ích kinh tế - xã hội nhƣ sau: - Góp phần tạo công ăn việc làm cho 150 ngƣời lao động với thu nhập ổn định, đảm bảo cuộc sống. - Góp phần sản xuất các sản phẩm phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội, nộp thuế cho nhà nƣớc nên sẽ thúc đẩy sự phát triển kinh tế của khu vực. - Tuy nhiên, sự khác nhau về phong tục tập quán, cũng nhƣ ý thức xấu của một số công nhân có thể gây ra mất trật tự an ninh khu vực, có thể mang theo các mầm bệnh từ nơi khác đến,… Tác động đến sức khoẻ người công nhân trong Công ty Công nhân trong Công ty chịu tác động trực tiếp do phải tiếp xúc với chất thải nguy hại, bụi, nhiệt và tiếng ồn cao, có thể gây những bệnh về đƣờng hô hấp nhƣ viêm họng, viêm mũi, viêm xoang ... Khi làm việc trong điều kiện nhiệt độ cao thì tải nhiệt đối với ngƣời công nhân trực tiếp lao động tăng đáng kể do nhiệt dƣ, làm cho quá trình trao đổi chất trong cơ thể sản sinh ra nhiều nhiệt hơn. Nếu khả năng sinh học của cơ thể con ngƣời không đủ để trung hoà nhiệt dƣ thì gây ra trạng thái mệt mỏi, làm tăng khả năng gây
  • 58. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 48 chấn thƣơng và có thể xuất hiện dấu hiệu lâm sàng của bệnh nhiệt cao. Trong trƣờng hợp phải làm việc trong thời gian dài tại những nơi có nhiệt độ cao thì hoạt động sinh lý của con ngƣời có thể bị rối loạn, ảnh hƣởng trực tiếp đến hệ thần kinh trung ƣơng. Nếu quá trình này kéo dài có thể dẫn đến tình trạng đau đầu kinh niên. Nhiệt độ môi trƣờng cao kết hợp với nồng độ bụi trong không khí cao sẽ gây các bệnh về ngoài da nhƣ viêm da, trứng cá... cho ngƣời công nhân do bụi bịt các lỗ chân lông ngăn cản quá trình thoát mồ hôi của bề mặt da. Tuy nhiên, trong các nhà xƣởng, Công ty sẽ bố trí các quạt công nghiệp tại khu vực có nhiệt độ cao, đảm bảo nhiệt độ và nồng độ các khí ô nhiễm trong nhà xƣởng đạt tiêu chuẩn vệ sinh lao động. Số công nhân làm việc trong môi trƣờng có nhiều nguy cơ độc hại, Công ty có thể bố trí xen kẽ, luân chuyển lao động để tránh cho ngƣời công nhân phải tiếp xúc với môi trƣờng này quá lâu. Tác động đến tài nguyên và môi trường do con người sử dụng - Giao thông vận tải Hoạt động của Dự án góp phần cùng với các hoạt động khác trong khu vực làm gia tăng mật độ phƣơng tiện giao thông trong khu vực, gây ô nhiễm bụi, làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông, ảnh hƣởng đến việc đi lại của ngƣời dân địa phƣơng. Tuy nhiên, toàn bộ hệ thống giao thông khu vực Dự án đều đã đƣợc rải nhựa, mặt khác Công ty sẽ bố trí các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực một cách hợp lý, tránh giờ cao điểm nên ảnh hƣởng từ các hoạt động của Dự án đến giao thông khu vực là không đáng kể. - Tác động đến các công trình văn hoá Khu vực thực hiện Dự án không có công trình văn hoá lịch sử nên hoạt động của Dự án không có tác động đến các công trình này. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động sản xuất, Công ty không có các tác động đáng kể nào gây nên các tác động nhƣ: xói mòn, trƣợt, sụt, lở, lún, tác động đến cảnh quan khu vực,.. - Tác động đến tài nguyên Quá trình hoạt động sản xuất của Dự án là mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép, do đó không sử dụng trực tiếp các tài nguyên. Tuy nhiên hoạt động của Dự án có thể tác động tới tài nguyên nƣớc do thất thoát nƣớc trong quá trình sử dụng nhƣ rò rỉ đƣờng ống nƣớc, nƣớc rơi vãi trên mặt sàn trong quá trình làm mát,..
  • 59. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 49 4.3Dự báo những rủi ro về sự cố môi trƣờng do Dự án gây ra 4.3.1 Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt thiết bị của Dự án Những rủi ro về sự cố môi trƣờng có thể xảy ra trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, lắp đặt dây chuyền thiết bị của Dự án nhƣ sau: * Tai nạn lao động Các tai nạn lao động có thể xảy ra trên công trƣờng xây dựng thƣờng là trƣợt ngã từ trên cao, bị thƣơng do các vật nặng hoặc sắc nhọn từ trên cao rơi xuống, v.v... mà nguyên nhân thƣờng là do công nhân không tuân thủ các kỉ luật và nội quy lao động, chƣa thành thạo nghề, ít kinh nghiệm hoặc do phƣơng tiện, công cụ lao động (thanh, cẩu, tời...) và trang bị lao động chƣa đầy đủ và không đảm bảo an toàn. Ngoài ra, còn phải đề phòng các tai nạn do giao thông trên và trong khu vực Dự án, do sự bất cẩn của lái xe, do ngƣời chƣa có bằng lái xe, tuỳ tiện sử dụng xe (đã xảy ra ở một số công trƣờng xây dựng), do bố trí đƣờng vận tải trên công trƣờng không hợp lý,... * Các sự cố cháy nổ Cháy nổ có thể xảy ra do các sự cố điện xảy ra trên hệ thống dẫn điện và các thiết bị điện nhƣ quá tải hệ thống dẫn điện; chập điện trên thiết bị hoặc do thiên tai. 4.3.2 Giai đoạn hoạt động của Dự án Các sự cố về kỹ thuật, tai nạn lao động và gây ô nhiễm môi trƣờng có khả năng xảy ra trong quá trình sản xuất nhƣ sau: - Sự cố cháy nổ trong quá trình hoạt động Sự cố cháy nổ có thể xảy ra do chập điện trong quá trình vận hành máy móc thiết bị sản xuất hoặc do ý thức của công nhân trong quá trình sản xuất . Các sự cố cháy nổ cũng có thể xảy ra do thời tiết nhƣ sấm sét. Các sự cố cháy nổ sẽ gây hậu quả rất nghiêm trọng, ngoài thiệt hại về tài sản, con ngƣời còn gây ô nhiễm môi trƣờng do đổ tràn hóa chất, bụi. Tuy nhiên, nguy cơ xảy ra các sự cố này là rất nhỏ do các thiết bị của Dự án đều có độ an toàn cao và nguyên liệu đầu vào và sản phẩm của Dự án là thép nên khả năng xảy ra cháy là rất thấp. - Sự cố cháy nổ, tràn đổ hóa chất trong quá trình vận chuyển, lưu trữ và trong bể ngâm axít, bể mạ Natri hydroxit là chất oxi hóa mạnh nên nhiệt độ của nó khi phản ứng với các chất khử và chất cháy có thể gây cháy. Hóa chất có thể nổ khi bị va đập mạnh, tiếp xúc với nhiệt hoặc ngọn lửa hoặc do phản ứng hóa học tự phát. Thùng chứa kín có thể vỡ khi bị nung nóng. Nhạy cảm với tác động cơ học.
  • 60. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 50 Axit sunfuric là chất lỏng và độc. Axit clohydric dễ bay hơi khỏi dung dịch . Trên nhiệt độ bùng cháy (Flash point: 60ºC), hỗn hợp hơi hóa chất và không khí dễ cháy nổ trong giới hạn nồng độ cháy nổ. Thùng chứa có thể nổ nếu bị nung nóng. Cả hai loại hóa chất này đều có khả năng gây ra nguy cơ cháy nổ cáo, vì vậy việc sử dụng nhiệt, điện, dụng cụ thiết bị kim loại… trong kho bảo quản có khả năng gây ra các sự cố cháy nổ nghiêm trọng. Tràn đổ, rò rỉ hoá chất có thể xảy ra khi bao bì chứa hoá chất bị rách thủng trong quá trình vận chuyển và bốc vác, do chuột cắn phá, do vật nhọn làm rách thủng. Thùng chứa, phuy, can có thể bị nứt do va chạm, do tác động cơ học, do thời gian sử dụng lâu, do chứa đựng hoá chất không phù hợp (ăn mòn, phá hủy…) với chất liệu làm vật chứa, cũng có thể do nhiệt độ kho bảo quản quá cao gây nứt vật chứa. Tràn đổ cũng có thể xảy ra do quá trình sắp xếp hàng hoá trong kho vƣợt quá chiều cao quy định và không cẩn thận nên lớp hàng hoá bị nghiêng và đổ, kéo theo các lô hoá chất kế bên. Cháy nổ hoá chất có thể xảy ra khi kho bảo quản hoá chất quá nóng (do hoả hoạn, chập điện…), vƣợt quá nhiệt độ tự cháy hoặc nhiệt độ bùng cháy của hoá chất làm hoá chất bốc cháy sinh nhiệt có thể gây nổ. Cũng có thể do hoá chất tràn đổ phản ứng với các loại hoá chất khác trong cùng kho bảo quản sinh ra khí cháy gây nổ. Ngoài ra, cháy nổ có thể xảy ra khi xếp các loại hoá chất không tƣơng thích ở gần nhau gây ra phản ứng hoá học, do ma sát sinh nhiệt gây cháy nổ hoặc do ngƣời lao động phải tiếp xúc và làm việc cùng lúc với nhiều loại hoá chất mà thiếu thông tin về các loại chất này gây ra phản ứng cháy nổ. Ngoài ra trong bể axit, bể mạ còn có thể xảy ra hiện tƣợng rơi vãi hoặc đổ hóa chất do ngƣời lao động bất cẩn trong khâu pha hóa chất. Hóa chất tràn đổ nếu không có biện pháp xử lý kịp thời sẽ gây ra những tác động đến ngƣời và môi trƣờng xung quanh. Khi xảy ra tràn đổ rò rỉ hóa chất, nếu có ngƣời lao động làm việc tại khu vực tràn đổ rò rỉ thì thông qua tiếp xúc, đƣờng hô hấp hóa chất sẽ có những tác động xấu tới sức khỏe của ngƣời lao động. Ngƣời lao động khi tiếp xúc với natri hydroxit sẽ gặp phải ra các triệu chứng sau: - Đƣờng mắt: gây kích thích mắt, mẫn đỏ và đau; - Đƣờng thở: gây kích ứng đƣờng hô hấp, các triệu chứng bao gồm ho, khó thở; - Đƣờng da: gây kích ứng da. Các triệu chứng bao gồm đỏ, ngứa và đau rát. Ngƣời lao động nếu hít phải hơi axit có thể gây ngạt thở, gây hỏng mũi, khi dính vào quần áo nó sẽ ăn mòn dẫn đến mục, nếu dính vào da ngƣời có cảm giác nhớt và hiện tƣợng bỏng rát, nghiêm trọng hơn là khi nuốt phải nó sẽ gây bỏng nặng, có thể gây bục dạ dày và đặc biệt nghiêm trọng khi dính vào mắt. Ngƣời lao động khi tiếp xúc với kẽm clorua, amoni clorua sẽ gặp phải ra các
  • 61. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 51 triệu chứng sau: - Đƣờng mắt: có thể gây kích ứng cho đôi mắt với biểu hiện đỏ, đau và mờ mắt. Nồng độ cao hơn hoặc văng dính vào mắt có thể gây ra tổn thƣơng mắt vĩnh viễn; - Đƣờng thở: có thể gây viêm họng, ho và khó thở, gây kích ứng đƣờng hô hấp. Có thể gây tử vong ở nồng độ cao; - Đƣờng da: độc hại. Có thể gây kích ứng cho da với các biểu hiện đỏ, đau và có thể gây bỏng. Hấp thụ qua da có thể xảy ra với các triệu chứng tƣơng đƣơng với việc uống nhầm hóa chất. Vùng da tiếp xúc với hóa chất sẽ bị đổi màu trắng, nứt da. Các tác động này đều biểu hiện ngay lập tức và có thể gây nguy hiểm cho ngƣời lao động. Sự thất thoát và thâm nhập hóa chất vào môi trƣờng có thể gây ra những ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất, không khí và môi trƣờng nƣớc. Đối với Natri hydroxit khi tràn đổ và tiếp xúc với nhiệt, nguồn lửa hay phản ứng với các chất khử khác thì có thể gây ra nổ lớn. Khi cháy thì sản phẩm phân hủy sinh ra gồm các oxit nitơ, khí và hơi khó chịu, độc hại cho những ngƣời xung quanh va môi trƣờng. Đối với axit clohydric, axit sunfuric khi bị tràn đổ có thể ngấm vào nƣớc ngầm và phân hủy đến một mức độ vừa phải..Khi thâm nhập vào môi trƣờng nƣớc, axit cohydric, axit sunfuric sẽ bay hơi đáng kể, không tích lũy nhiều trong môi trƣờng nƣớc, thời gian bán phân hủy từ 1 đến 10 ngày. Khi bay hơi vào không khí, axit clohydric, axit sunfuric dễ dàng phân hủy (thời gian bán phân hủy ít hơn 1 ngày), đƣợc loại bỏ khỏi bầu khí quyển dƣới tác dụng của ánh sáng hoặc do lắng đọng khô hoặc ƣớt. Khi bị tràn đổ, rò rỉ, kẽm clorua sẽ ngấm xuống đất. Hàm lƣợng kẽm trong đất cao hơn 500 ppm ảnh hƣởng tới khả năng hấp thu các kim loại cần thiết khác của thực vật, nhƣ sắt và mangan. - Sự cố của hệ thống xử lý nước thải Do tính chất nƣớc thải khi Dự án đi vào hoạt động có chứa nhiều dầu mỡ nên khả năng tắc nghẽn và làm ngập tràn nƣớc thải ra khỏi hệ thống xử lý là khá cao. Nƣớc thải ở điều kiện hiếu khí tạo ra H2S là loại khí có mùi hôi. Loại khí này không màu, phát ra mùi đặc trƣng của trứng thối, khí H2S vô cùng độc hại và có thể dẫn đến các sự cố ăn mòn đáng kể, đƣờng ống gãy sập và thậm chí tổn hại đến đời sống của con ngƣời. Ngoài ra nƣớc thải sản xuất khi Dự án đi vào hoạt động còn chứa một lƣợng axit đáng kể, đây là yếu tố góp phần lớn trong việc gây ăn mòn đƣờng ống và ảnh hƣởng trực tiếp tới con ngƣời. - Tai nạn lao động Khả năng tai nạn của công nhân rất dễ xảy ra, nguyên nhân gây tai nạn lao động
  • 62. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 52 có rất nhiều, nhƣng chủ yếu hay xảy ra tại phân xƣởng cơ khí và phân xƣởng mạ kẽm cụ thể nhƣ: +Công việc phun bi thép làm sạch bề mặt, hàn, cắt các cấu kiện kim loại,...có thể gây tai nạn cho công nhân lao động nhƣ bị gỉ thép bắn vào ngƣời, bỏng da do gỉ thép trong giai đoạn này sinh nhiệt, điện giật, trƣợt ngã, ... + Tai nạn khi đóng bao, vận chuyển sản phẩm, nguyên vật liệu trong quá trình bốc dỡ nhƣ làm đổ, rơi vào ngƣời. Các tai nạn và sự cố xảy ra chủ yếu do chủ quan của ngƣời công nhân, không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất; bất cẩn về điện dẫn đến sự cố điện giật; không thực hiện đủ các quy định an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp do chủ đầu tƣ dự án đề ra.
  • 63. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 53 CHƢƠNG 5. BIỆN PHÁP PHÕNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHÕNG NGỪA, ỨNG PHÓ SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG 5.1Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động xấu do dự án gây ra 5.1.1 Các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu và xử lý môi trƣờng trong quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị Nhƣ trong Chƣơng 4 đã phân tích những tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án là tƣơng đối nhỏ, tuy nhiên, chủ đầu tƣ vẫn sẽ thực hiện các giải pháp nhằm hạn chế tối thiểu những ảnh hƣởng có thể xảy ra. A. Các biện pháp giảm thiểu tác động của các nguồn liên quan đến chất thải A.1. Biện pháp giảm thiểu bụi và khí thải trong quá trình vận tải và tập kết vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị + Phƣơng tiện vận chuyển vật liệu xây dựng, thiết bị, dây chuyền sản xuất phải đƣợc che đậy kín, nhằm hạn chế bụi phát sinh trong quá trình vận chuyển và hạn chế tai nạn rủi ro cho ngƣời đi đƣờng. + Các phƣơng tiện phải tắt động cơ trong khi đỗ xe tại khu vực Dự án, để giảm thiểu bụi, khí thải và tiếng ồn. + Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, máy móc, xây dựng trạm xử lý nƣớc thải, sơn, sửa lại nhà xƣởng, văn phòng cho phù hợp với đặc trƣng loại hình hoạt động sản xuất, lắp đặt thiết bị, ngƣời công nhân sẽ đƣợc trang bị bảo hộ lao động cá nhân để giảm thiểu ảnh hƣởng của bụi tới sức khoẻ và tai nạn lao động. + Tập kết vật liệu đúng nơi quy định, không gây ảnh hƣởng đến giao thông + Không dùng các loại xe quá cũ và không chở vật liệu quá đầy; + Có bộ phận công nhân thƣờng xuyên quét dọn mặt bằng; Với các giải pháp trên và số lƣợng phƣơng tiện sử dụng không nhiều nên có thể khẳng định hoạt động của các phƣơng tiện vận tải không làm tăng nồng độ chất ô nhiễm môi trƣờng, đảm bảo đạt QCVN 05:2013/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng môi trƣờng không khí xung quanh. A.2. Thu gom chất thải rắn Có các quy định về thu gom chất thải để giữ gìn vệ sinh chung, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn, nghị định số 38/2015 ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu cùng các quy định có liên quan. Chất thải rắn xây dựng:
  • 64. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 54 Các loại chất thải trong quá trình cải tạo nhà xƣởng, văn phòng, xây dựng trạm xử lý nƣớc thải chủ yếu bao gồm đất, cát, đá, cốp pha, sắt thép ... sẽ đƣợc tập trung tại bãi chứa quy định. Đối với các loại chất thải có thể tái sử dụng nhƣ sắt thép sẽ đƣợc phân loại để tái sử dụng; các loại đất, cát, đá đƣợc sử dụng để san lấp nền. Ngoài ra, yêu cầu công nhân giữ gìn vệ sinh khu vực chuẩn bị Dự án: Không xả rác, nƣớc bừa bãi; thu gom tập kết và xử lý rác thải xây dựng, vỏ bao bì tránh gây ảnh hƣởng đến môi trƣờng khu vực. Chất thải rắn sinh hoạt: - Tất cả rác thải sinh hoạt phát sinh đƣợc thu gom và tập kết vào thùng chứa rác có nắp đậy đặt ở các nơi đƣợc quy định trong Công ty và đƣợc đơn vị có chức năng thu gom hàng ngày đi xử lý. - Nâng cao ý thức của công nhân trong việc giữ gìn vệ sinh môi trƣờng. Chất thải rắn nguy hại: - Trong quá trình lắp đặt máy móc có thể phát sinh các loại chất thải nguy hại nhƣ: giẻ dính dầu bôi trơn tổng hợp, vỏ thùng chứa dầu mỡ … sẽ đƣợc phân loại và lƣu giữ. - , tránh để chất thải bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa. - Ký hợp đồng với đơn vị có chức năng thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại để xử lý tuân thủ theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT. A.3. Thu gom và xử lý nước thải Nước thải từ hoạt động xây dựng Do hoạt động của Dự án chỉ xây dựng trạm xử lý nƣớc thải với quy mô nhỏ và sơn sửa lại một số khu vực văn phòng, nhà xƣởng sản xuất cho phù hợp với đặc điểm sản xuất nên có thể coi nƣớc thải phát sinh từ hoạt động xây dựng này là không đáng kể. Nước mưa tràn mặt: Hệ thống thu và thoát nƣớc mặt đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện và đồng bộ. Vì vậy, Công ty sẽ yêu cầu đơn vị triển khai cải tạo nhà xƣởng, xây dựng hệ thống tuần hoàn nƣớc thải sản xuất phải đảm bảo thu gom triệt để rác thải sinh hoạt, không đổ rác vào hệ thống thoát nƣớc tại khu vực Dự án. Nước thải sinh hoạt: Hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải bằng hệ thống bể tự hoại 3 ngăn đã đƣợc
  • 65. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 55 Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện và đồng bộ. Vì vậy, trong giai đoạn này, nƣớc thải sinh hoạt của công nhân xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị sẽ đƣợc thu gom và xử lý tại đây trƣớc khi thải vào hệ thống xử lý nƣớc thải chung của khu công nghiệp. B. Các biện pháp giảm thiểu tác động của các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải * Kiểm soát và giảm thiểu ô nhiễm tiếng ồn Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn của phƣơng tiện giao thông trong khu vực bằng cách: - Quy định tốc độ xe khi vận chuyển trong khu vực Dự án. - Xe vận tải phải tắt máy khi dừng, đỗ tại khu vực Dự án. - Công nhân thi công phải đƣợc trang bị bảo hộ lao động chống bụi và tiếng ồn. * Giảm thiểu các tác động rủi ro và sự cố môi trường - Công nhân tham gia cải tạo, sửa chữa nhà xƣởng, xây dựng hệ thống tuần hoàn nƣớc thải sản xuất và lắp đặt máy móc, thiết bị đều đƣợc phổ biến quy phạm an toàn lao động và thƣờng xuyên kiểm tra việc chấp hành quy phạm an toàn lao động; - Công nhân vận hành máy thi công dùng điện phải đƣợc đào tạo, hƣớng dẫn cơ bản về cách sử dụng và vận hành, không bị mắc các bệnh tim, thần kinh, tai, mắt; - Bố trí các biển báo, biển chỉ dẫn, đèn cảnh báo vào ban đêm cho khu vực Dự án để tránh xảy ra các tai nạn và sự cố; - Kiểm tra thƣờng xuyên các thiết bị an toàn của công nhân (mũ bảo hiểm, khẩu trang, găng tay, dây an toàn,…) và xử lý nghiêm các trƣờng hợp vi phạm. - Hệ thống điện trong khu vực Dự án phải có: + Biển báo đƣờng dây điện ngầm trên suốt chiều dài đƣờng điện. Cầu dao điện tổng phải đƣợc đặt ở vị trí thuận lợi, có biển báo, có cán bộ theo dõi riêng để phát hiện nổ, chập, ngắt mạch kịp thời. + Các đƣờng điện chiếu sáng phục vụ sản xuất, bảo vệ, sinh hoạt phải dùng dây bọc đảm bảo cách điện tốt. + Những dụng cụ cầm tay sử dụng điện cần kiểm tra trƣớc khi sử dụng. Nếu bị hƣ hỏng, hở điện thì phải sửa ngay. + Khi ngừng làm việc với dụng cụ điện thì phải cắt điện ngay. - Biện pháp phòng cháy chữa cháy: + Tất cả các cán bộ công nhân viên vào làm việc đều đƣợc huấn luyện nghiệp vụ
  • 66. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 56 an toàn PCCC; + Đƣờng ra vào và trong khu vực Dự án phải thông thoáng, không có vật cản trở đảm bảo xe cứu hỏa di chuyển thuận lợi khi có hỏa hoạn xảy ra; + Bố trí hệ thống thông tin liên lạc thông suốt; + Thƣờng xuyên giáo dục, kiểm tra việc chấp hành nội quy, quy định về PCCC của công nhân trên công trƣờng; + Chuẩn bị sẵn sàng và bố trí tại các vị trí thi công có khả năng phát sinh nguồn cháy nổ các trang thiết bị chữa cháy ban đầu (bình cứu hỏa, bình bọt,…). *. Giảm thiểu các tác động tiêu cực đến phát triển kinh tế - xã hội Trong quá trình cải tạo mặt bằng nhà xƣởng sản xuất, xây dựng bổ sung trạm xử lý nƣớc thải tập trung, sửa chữa, lắp đặt máy móc và vận hành thử nghiệm, chủ Dự án sẽ thực hiện các phƣơng án giảm thiểu tác động đến kinh tế - xã hội tại khu vực nhƣ sau: - Ƣu tiên sử dụng lao động địa phƣơng vào làm việc tại Dự án để góp phần tăng thu nhập và ổn định cuộc sống cho ngƣời dân tại địa phƣơng. Với giải pháp này sẽ đảm bảo hài hòa lợi ích giữa ngƣời dân địa phƣơng và chủ Dự án nhằm giảm thiểu tối đa các tệ nạn xã hội cho khu vực trong quá trình thực hiện Dự án. - Yêu cầu các nhà thầu vận chuyển phải thực hiện tốt việc giảm tốc độ xe khi vận chuyển qua khu dân cƣ để hạn chế các sự cố đáng tiếc ảnh hƣởng đến dân cƣ sống dọc các tuyến vận chuyển nhƣ vấn đề tai nạn giao thông, ô nhiễm môi trƣờng; + Thực hiện kê khai tạm trú, tạm vắng cho các lao động từ các địa phƣơng khác đến nhằm quản lý các hoạt động của họ tại địa phƣơng. + Xử lý nghiêm khắc các trƣờng hợp vi phạm đến nội quy, gây mất an ninh. Có thể tóm tắt các biện pháp trên tại bảng tổng hợp sau đây: Bảng 5.1. Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị Dự án Stt Nội dung Biện pháp thực hiện 1 Ô nhiễm môi trƣờng không khí khu vực Dự án: ô nhiễm khí thải, bụi, tiếng ồn. - Thành lập tổ giám sát môi trƣờng tại khu vực Dự án nhằm giám sát tình hình tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trƣờng; - Bố trí các biển chỉ dẫn hạn chế tốc độ, phổ biến cho các nhà thầu việc cấm sử dụng còi hơi (hoặc còi điện có âm thanh lớn) tại các vị trí qua khu dân cƣ. 2 Ô nhiễm nguồn nƣớc, tắc nghẽn dòng chảy và bồi lắng khu vực. Rác, bùn, cát từ nƣớc mƣa chảy tràn trong những ngày mƣa đƣợc chảy vào hệ thống thoát nƣớc nội bộ đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây
  • 67. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 57 5.1.2 Các biện pháp giảm thiểu tác động trong giai đoạn hoạt động A. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải A1. Chất thải dạng bụi - khí thải Để đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng làm việc tại nội vi xƣởng sản xuất không ảnh hƣởng đến sức khoẻ của công nhân trực tiếp sản xuất và khắc phục các yếu tố ô nhiễm nhƣ hơi nóng, bụi trong suốt quá trình vận hành Dự án sẽ áp dụng các biện pháp sau: - Khí phát sinh từ các khâu trong dây chuyền sản xuất có thành phần nhƣ: hơi hóa chất, mùi… Tuy nhiên, nhà xƣởng sản xuất đƣợc xây dựng cao, thông thoáng, lắp đặt các quạt hút gió dọc khắp mái nhà, bố trí nhiều cửa sổ,… đảm bảo khả năng trao đổi khí với ngoài môi trƣờng không khí xung quanh là lớn nhất. Nhƣ vậy, các khí độc hại phát sinh trong quá trình sản xuất là không đáng kể, không ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong và ngoài Công ty và đều nằm trong giới hạn cho phép của Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trƣờng hiện hành. Toàn bộ khí thải phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất của Công ty theo các quạt hút thông gió, cửa sổ bố trí xung quanh nhà xƣởng để trao đổi khí tự nhiên với môi trƣờng bên ngoài. - Hệ thống quạt thông gió: hút khí độc tại phân xƣởng sản xuất để giảm nồng độ bụi và giảm hơi nóng (hệ thống này đồng thời cũng là hệ thống thông gió để giảm nhiệt tại các vị trí trong xƣởng). - Công nhân lao động trực tiếp tại các vị trí này đƣợc trang bị khẩu trang, găng tay, kính, mũ đặc dụng, quần áo bảo hộ lao động. - Với những vị trí có nhiệt độ và mức ồn cao sẽ bố trí công nhân lao động và nghỉ giữa giờ trong thời gian phù hợp. dựng hoàn thiện và chảy vào hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực. 3 Ô nhiễm chất thải rắn, làm mất cảnh quan và mỹ quan khu vực. Phân loại các chất thải rắn phát sinh: - Loại không có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ thu gom riêng và sử dụng làm vật liệu san lấp; - Loại có khả năng tái chế, tái sử dụng sẽ thu gom riêng có thể tái sử dụng bán cho các cá nhân, cơ sở thu mua. 4 Các tệ nạn xã hội phát sinh tác động đến các điều kiện phát triển kinh tế - xã hội khu vực Dự án Ban hành nội quy quản lý lao động và giám sát việc thực hiện quản lý công nhân tại Dự án.
  • 68. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 58 - Công ty thƣờng xuyên kiểm tra hệ thống máy móc, thiết bị và định kỳ bảo dƣỡng để đảm bảo hệ thống này luôn trong tình trạng hoạt động tốt và chủ động về kỹ thuật sản xuất. - Trồng bổ sung thêm các chậu cây xanh để vừa tạo cảnh quan công ty, vừa tạo đƣợc môi trƣờng không khí trong sạch,... A.2. Chất thải lỏng (nước thải) Nƣớc thải phát sinh khi Dự án đi vào hoạt động chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc mƣa chảy tràn, nƣớc thải từ bể mạ kẽm và từ quá trình làm sạch bề mặt . Ngoài ra còn có nƣớc làm mát, tuy nhiên lƣợng nƣớc này đƣợc sử dụng tuần hoàn, không thải ra ngoài môi trƣờng. Nƣớc thải của Công ty đƣợc thu gom nhƣ sau: Hình 5.1. Sơ đồ thu gom nước thải của Công ty * Nước thải sinh hoạt Do Dự án đƣợc thực hiện trên phần nhà xƣởng, văn phòng và các công trình phụ trợ phục vụ cho hoạt động sản xuất đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện; Khu vệ sinh và bể tự hoại đã đƣợc xây dựng đảm bảo cho hoạt động sinh hoạt của 150 cán bộ công nhân viên. Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng đã xây dựng 3 khu bể tự hoại, 1 bể đặt tại khu vực văn phòng kích thƣớc 12 m3 trong đó thể tích ngăn chứa bùn là 6 m3 (có 45 ngƣời làm việc tại khu vực văn phòng) , 2 bể đặt gần khu vực xƣởng sản xuất, kích thƣớc mỗi bể 9 m3 trong đó thể tích ngăn chứa bùn của mỗi bể là 5 m3 (có 105 ngƣời làm việc tại xƣởng sản xuất). Ta có thể tích bể tự hoại đƣợc tính nhƣ sau: V = d x Q (m3 ) Nƣớc thải sinh hoạt Bể tự hoại 3 ngăn Nƣớc thải sản xuất Trạm xử lý nƣớc thải Nƣớc mƣa chảy tràn Hố ga lắng lọc Cống thoát chung khu vực Cống thoát nƣớc thải
  • 69. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 59 Trong đó: d là thời gian lƣu nƣớc, với thời gian lƣu nƣớc ở khuvực nhiệt đới là 1 – 3 ngày (d = 2 ngày). Q là lƣu lƣợng nƣớc (m3 /ngày). Thể tích ngăn chứa bùn đƣợc tính nhƣ sau: W b = b.N/1000 Trong đó: b là tiêu chuẩn tính ngăn chứa bùn (60lít/ngƣời). N là số cán bộ công nhân viên làm việc. Với 45 ngƣời làm việc tại khu vực văn phòng thì: - Thể tích bể tự hoại cần thiết là: V = 2 x (45 x 45 x 80%) = 3,24 m3 - Thể tích ngăn chứa bùn cần thiết là: Wb = 60 x 45/1000 = 2,7 m3 Với 105 ngƣời làm việc tại khu vực sản xuất thì: - Thể tích bể tự hoại cần thiết là: V = 2 x (105 x 45 x 80%) = 7,56 m3 - Thể tích ngăn chứa bùn cần thiết là: Wb = 60 x 105/1000 = 6,3 m3 Nhƣ vậy với số lƣợng và thể tích bể tự hoại đã đƣợc Công ty cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng xây dựng hoàn thiện đảm bảo hệ thống thu gom và xử lý nƣớc thải sinh hoạt của dự án đƣợc đảm bảo thu gom, và xử lý trƣớc khi bơm sang trạm nƣớc thải chung của dự án.Nƣớc thải sinh hoạt đƣợc xử lý sơ bộ qua bể tự hoại 3 ngăn. Hệ thống bể tự hoại có 3 ngăn, có chức năng lắng và phân huỷ cặn lắng. Nƣớc thải từ nhà vệ sinh theo đƣờng ống thu gom về bể, chuyển động chậm qua các ngăn sẽ trong dần do các chất lơ lửng đƣợc lắng xuống đáy bể. Qua thời gian 6 tháng các chất hữu cơ sẽ đƣợc vi sinh vật phân huỷ yếm khí một phần tạo thành các khí CH4, H2S..., một phần tạo thành các chất vô cơ hoà tan. Nƣớc thải sau khi xử lý tại bể tự hoại sẽ đƣợc bơm sang trạm xử lý nƣớc thải của Công ty sau đó thải ra nguồn tiếp nhận. Phần bùn trong bể tự hoại định kỳ 6 tháng/lần thuê đơn vị có chức năng trên địa bàn thành phố thu gom, xử lý. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt đƣợc minh họa nhƣ sau:
  • 70. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 60 Hình 5.2. Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt * Nước mưa chảy tràn Hiện tại, khu vực thực hiện Dự án đã đƣợc Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ Hải Phòng bê tông hoá; khép kín và có mái che, nên nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt bằng khi Dự án đi vào hoạt động là tƣơng đối sạch, khả năng gây ô nhiễm đến nguồn tiếp nhận là không đáng kể. Nƣớc mƣa trên mặt bằng Công ty đƣợc thoát qua hệ thống mƣơng cống bao quanh Công ty, trên mƣơng chính xây các hố gas lớn để xử lý chất thải trƣớc khi thải nƣớc ra hệ thống thoát nƣớc công cộng. Nƣớc mƣa sau thu gom và lắng tại các hố ga, sẽ thoát vào đƣờng cống thoát nƣớc mƣa của khu vực. * Nước thải sản xuất Nƣớc thải sản xuất gồm nƣớc làm mát và nƣớc làm sạch bề mặt và nƣớc thải từ bể mạ kẽm. - Nước làm mát: Hệ thống thu gom nƣớc làm mát đƣợc thiết kế bằng hệ thống mƣơng xây có nắp đan kết hợp với bể xử lý nƣớc để tuần hoàn. Với đặc điểm nƣớc làm mát nhiều dầu mỡ và hàm lƣợng chất rắn cao, Công ty đã chọn loại bể lắng ngang kết hợp với bộ phận tách dầu mỡ. Kết cấu bể lắng ngang: đƣợc xây thành nhiều bể với lƣu lƣợng nƣớc vào 60m3 /ngày, gồm máng phân phối và thu gom nƣớc, vách ngăn thủy lực, phao và máng tách dầu mỡ, ống hút bùn thủy tĩnh và hố thu bùn. Công nghệ áp dụng: nƣớc làm mát đƣợc thu gom, tập trung về bể điều hòa. Tại bể điều hòa, nƣớc thải đƣợc làm mát bằng giàn phun mƣa và đƣợc tách một phần cặn dễ lắng, dầu mỡ. Sau đó đƣợc bơm định lƣợng đƣa lên máng phân phối nƣớc của bể lắng ngang. Nƣớc trong sau xử lý đƣợc tái sử dụng để làm mát. Hiệu quả xử lý đạt khoảng 80%. Quy trình tuần hoàn nƣớc làm mát máy đƣợc xây dựng khép kín nhƣ sau:
  • 71. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 61 Hình 5.3. Sơ đồ tuần hoàn nước làm mát máy Các chất thải từ quá trình xử lý nƣớc làm mát bao gồm váng dầu mỡ và bùn lắng, dùng hố cát để phơi, sau một thời gian thì lấy đi lớp cát mỏng ở phía trên, định kỳ thuê đơn vị chức năng vận chuyển xử lý đúng quy định. - Nước từ quá trình làm sạch bề mặt và nước thải từ bể mạ kẽm Để giảm thiểu những tác hại do nƣớc thải mang tính độc hại gây ra, Công ty sẽ xây dựng một trạm xử lý nƣớc thải nhằm xử lý nƣớc thải của Công ty đạt tiêu chuẩn môi trƣờng trƣớc khi thải ra hệ thống thoát nƣớc chung của khu vực. + Quy trình xử lý nước thải Hình 5.4. Sơ đồ xử lý nước thải của trạm xử lý nước thải + Mô tả quy trình xử lý: Bơm dần nƣớc thải vào hệ thống xử lý để tránh quá tải cho thiết bị. Nƣớc thải đƣợc dẫn vào bể chứa nƣớc thải. Máy vét dầu sẽ vét toàn bộ váng dầu trên bề mặt nƣớc thải. Sau đó dùng bơm hút nƣớc thải vào bể chỉnh độ pH. Tại đây, nếu nƣớc thải mang tính axit thì làm tăng pH bằng sút (NaOH), nếu pH mang tính kiềm thì điều chỉnh xuống bằng axit HCl/H2SO4 sao cho pH từ 7 đến 9 là pH Thiết bị đƣợc làm mát Bể điều hòa Bể lắng ngang Bơm Nƣớc bổ sung Bể chứa nƣớc thải Máy vét dầu Bể chỉnh độ pH Bể đông tụBể ngƣng tụBể lắng đọngBể chứa nƣớc trong Bể lọc cát Bể thoát nƣớc Thải ra cống
  • 72. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 62 tối ƣu cho sự hình thành kết tủa của các kim loại nặng: Cr3+ : pH=9, Zn2+ : pH 5,4 – 9, Pb2+ : pH= 6,…và các chất lơ lửng trong nƣớc thải . Nƣớc thải hỗn hợp đƣợc khuấy trộn nhanh trong vòng 3 – 5 phút trong bể đông tụ cùng với PAC để keo tụ, kết tủa hoàn toàn các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ hòa tan và không hòa tan, kim loại nặng và các chất keo hòa tan trong nƣớc tạo ra các bông cặn. Sau đó đƣa tiếp vào bể keo tụ trộn từ từ với chất ngƣng tụ cao phân tử nhằm gia tăng cơ hội va đập giữa các hạt nhỏ rồi kết thành tủa và lắng đọng xuống đáy bể. Sau thời gian dài lƣu trữ tại bể lắng, phần nƣớc trong sẽ đƣợc chảy vào bể nƣớc trong, qua lọc cát rồi lọc tiếp lần nữa qua than hoạt tính và chảy vào bể chỉnh để độ pH ổn định trong khoảng 6 -9 mới thải vào cống thoát nƣớc. Lớp bùn đọng dƣới bể lắng đƣợc đƣa vào bể cô đặc qua bơm hút bùn, sau dùng bơm hơi đƣa tiếp bùn vào máy vắt để bùn ép khô thành bánh và đƣa về lƣu trữ trong kho chứa chất thải nguy hại. Phần váng dầu vét đƣợc sẽ đƣợc thu gom, lƣu trữ trong kho chứa chất thải nguy hại và đƣợc xử lý cùng chất thải nguy hại. A.3. Chất thải rắn * Rác thải sinh hoạt: Rác thải sinh hoạt phát sinh trong hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên. Thành phần rác thải sinh hoạt bao gồm: thức ăn thừa, vỏ hoa quả, giấy, nilon... Tất cả rác thải sinh hoạt đƣợc thu gom vào các thùng chứa rác công cộng, đặt tại các điểm cố định trong Công ty. Công ty bố trí nhân viên dọn vệ sinh thu gom, phân loại ngay từ đầu thành 2 phần: + Phần có thể tái sử dụng sẽ thu gom và bán cho các đơn vị tái chế. + Phần không thể tái chế sẽ đƣợc thu gom vận chuyển đến khu vực chứa rác thải tạm thời và thuê đơn vị có đủ chức năng thu gom và xử lý tại bãi rác hợp vệ sinh. *Chất thải sản xuất: Chất thải rắn sản xuất phát sinh khi Dự án đi vào hoạt động thuộc loại không độc hại, có giá trị kinh tế và hầu hết có thể tái sử dụng. Tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng loại chất thải sản xuất của Công ty mà các chất thải này đƣợc thu gom, phân loại và xử lý theo các biện pháp thích hợp. Chất thải rắn sản xuất đƣợc phân thành 2 loại: - Loại có thể tái chế (phoi thép, đầu mẩu thép,...) đƣợc thu gom và bán cho các đơn vị tái chế. Các thép phế phẩm, đầu mẩu đƣợc thu gom và bán cho các cơ sở cơ khí, xây dựng. Các vẩy cán thu gom và bán cho các cở sở luyện thép. - Loại không thể tái chế đƣợc thu gom vào khu vực chứa rác tạm thời của Công
  • 73. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 63 ty và thuê đơn vị chức năng đến vận chuyển xử lý cùng rác thải sinh hoạt. Nhƣ vậy chất thải rắn sản xuất của Công ty không gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng khu vực. A.4. Chất thải nguy hại Các chất thải nguy hại của Công ty phát sinh chủ yếu là giẻ lau dính dầu mỡ, thùng chứa dầu, bóng đèn huỳnh quang thải,.. Công ty sẽ bố trí khu vực lƣu giữ chất thải tạm thời tách biệt với khu vực xƣởng sản xuất, có mái che, có các thùng đựng chất thải nguy hại riêng biệt và có dán biển cảnh báo chất thải nguy hại. Bên ngoài kho chứa chất thải nguy hại có biển cảnh báo chung cho khu vực chứa chất thải nguy hại. - Thực hiện kê khai và đăng ký sổ chủ nguồn thải chất thải nguy hại theo quy định tại Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. - Tiến hành ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và xử lý các chất thải nguy hại với đơn vị có chức năng trên địa bàn thành phố để thu gom và xử lý chất thải nguy hại theo quy định của Nhà nƣớc. - Định kỳ (2 lần/năm) tiến hành lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại theo hƣớng dẫn tại Thông tƣ số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng và nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trƣờng Hải Phòng để giám sát. B. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải B.1. Hạn chế tiếng ồn, nhiệt Tiếng ồn Để hạn chế tiếng ồn trong xƣởng sản xuất, Công ty sẽ bố trí hợp lý các thiết bị, tạo không gian thông thoáng trong xƣởng sản xuất. Đặc biệt, chú ý đến việc bảo trì máy móc, tra, thay dầu mỡ để giảm tiếng ồn khi vận hành. Lắp đặt máy móc trên bệ đƣợc thiết kế để giảm thiểu độ rung và tiếng ồn. Công ty cũng sẽ lựa chọn thêm các biện pháp khác nhằm giảm thiểu ảnh hƣởng của tiếng ồn đến công nhân làm việc trực tiếp trong nhà xƣởng nhƣ trang bị dụng cụ bịt tai, đồ bảo hộ lao động,... cho công nhân làm việc tại những bộ phận gây ồn và bố trí thời gian lao động hợp lý. Đối với các phƣơng tiện giao thông ra vào khu vực, Công ty sẽ có nội quy quy định tốc độ chạy xe tối đa là 5 - 10 km/h và phải tắt máy khi dừng, đỗ trong khu vực Công ty. Nhiệt Để giảm thiểu tác động của nhiệt tới môi trƣờng lao động, các giải pháp đƣợc
  • 74. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 64 thực hiện nhƣ sau: - Nhà xƣởng đƣợc xây dựng cao, thông thoáng đồng thời triệt để lợi dụng thông gió tự nhiên để cải thiện điều kiện vi khí hậu trong xƣởng: bố trí các cửa sổ, cửa trời và cửa ra vào phù hợp để lợi dụng tối đa hƣớng gió tự nhiên trong khu vực. - Lắp đặt hệ thống quạt hút có công suất lớn để lƣu thông không khí trong xƣởng đồng thời hỗ trợ cho thông gió tự nhiên. - Bố trí hợp lý các thiết bị sinh nhiệt để giảm thiểu nhiệt đối lƣu ra khu vực xung quanh. - Với những vị trí có nền nhiệt độ và mức ồn cao sẽ bố trí công nhân lao động và nghỉ giữa giờ trong thời gian phù hợp. - Tận dụng tối đa diện tích sân đặt các chậu cây xanh vừa tạo cảnh quan, bóng mát, vừa có tác dụng làm giảm tác động của bụi, nhiệt, tiếng ồn, độ rung do các phƣơng tiện giao thông vận tải tạo ra trong khu vực, đồng thời làm tăng diện tích cây xanh, làm đẹp cho môi trƣờng, tránh những cảm giác căng thẳng, nặng nề khi làm việc trong khu vực Công ty. B.2. Vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động Công ty sẽ ban hành và thực hiện nghiêm ngặt các quy định về phòng chống cháy nổ và an toàn lao động. Phƣơng án phòng cháy chữa cháy bao gồm một số điểm chính sau: - Có các bảng nội quy PCCC, biển báo cấm lửa... - Trang bị hệ thống báo cháy, đèn hiệu, ... - Trang bị các phƣơng tiện PCCC theo yêu cầu của Công an PCCC. - Thƣờng xuyên huấn luyện công nhân công tác PCCC, thƣờng trực đội chữa cháy đƣợc huấn luyện tốt. Công ty cũng sẽ tăng cƣờng, bổ sung các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp nhƣ: - Định kỳ kiểm tra, bảo dƣỡng và tuân thủ chặt chẽ các quy định về an toàn sử dụng thiết bị, máy móc, đặc biệt là thiết bị làm việc ở nhiệt độ và áp suất cao. - Thƣờng xuyên vệ sinh, quét dọn nhà xƣởng, thiết bị. - Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân nhƣ găng, quần áo, bịt mặt phòng chống bụi, kính ... - Định kỳ tiến hành công tác kiểm tra sức khoẻ và có phòng y tế cấp cứu trong công ty.
  • 75. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 65 5.2Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó sự cố môi trƣờng 5.2.1 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị của Dự án Để hạn chế đến mức thấp nhất những sự cố xảy ra trong hoạt động chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt máy móc thiết bị dẫn đến sự cố môi trƣờng, Dự án sẽ áp dụng các giải pháp kỹ thuật cũng nhƣ nâng cao năng lực quản lý, cụ thể nhƣ sau: - Tất cả công nhân tham gia cải tạo nhà xƣởng, xây dựng hệ thống tuần hoàn nƣớc thải sản xuất, lắp ráp máy móc đều phải đƣợc học tập về các quy định an toàn - vệ sinh lao động. Các công nhân tham gia vận hành máy móc thiết bị cần phải đƣợc đào tạo, có chứng chỉ vận hành và vận hành đúng vị trí. - Tuân thủ các quy định về an toàn - vệ sinh lao động khi tổ chức lắp đặt thi công, bố trí hợp lý các thiết bị máy móc để ngăn ngừa tai nạn về điện. - Khi lắp ráp trên giàn cao hoặc thiết bị trên cao phải có dây an toàn. - Tất cả các thiết bị điện sử dụng phải có vỏ che chắn an toàn và có tiếp đất, nối điện từ lƣới vào thiết bị phải có cầu giao, thiết bị tự ngắt. - Bố trí rào chắn, các biển báo nguy hiểm tại những nơi có khả năng rơi, ngã hoặc điện giật. - Cung cấp đầy đủ trang thiết bị cá nhân nhƣ mũ bảo hộ, dây an toàn, găng tay, khẩu trang, và phải có những quy định nghiêm ngặt về sử dụng. 5.2.2 Các biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trƣờng trong giai đoạn hoạt động của Dự án * Phòng ngừa các sự cố cháy nổ - Tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn PCCC. - Trang bị, định kỳ kiểm định các thiết bị PCCC. - Định kỳ cử các cán bộ công nhân viên đi tập huấn về phƣơng án PCCC. - Nâng cao ý thức của cán bộ công nhân trong việc sử dụng các thiết bị, vật dụng dễ gây ra cháy nổ. * Phòng ngừa các sự cố hỏng hóc các thiết bị xử lý Để đảm bảo các hệ thống xử lý chất thải của Dự án luôn hoạt động có hiệu quả, Công ty đề ra các giải pháp sau: - Tuân thủ quy trình vận hành của từng công đoạn và các yêu cầu kỹ thuật của các thiết bị sản xuất. - Cử cán bộ có chuyên môn phụ trách quản lý, theo dõi các thiết bị xử lý chất
  • 76. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 66 thải. - Xây dựng quy trình định kỳ bảo dƣỡng, sửa chữa các hƣ hỏng của các thiết bị xử lý. * Phòng ngừa các sự cố do thiên tai Để phòng ngừa sự cố gió bão gây tốc mái nhà xƣởng và hƣ hỏng các thiết bị xử lý, giải pháp đề ra là xây dựng nhà xƣởng kiên cố vững chắc có thể chịu đƣợc sức gió lớn, các hệ thống máy móc đƣợc gia cố hệ thống đỡ vững chắc để phòng ngừa sự cố do thiên tai gây ra. Khu vực nhà xƣởng, khu xử lý tạo cao độ nền với khu vực xung quanh, tạo hệ thống tiêu thoát nƣớc tốt đối với trƣờng hợp ngập úng. Trong trƣờng hợp xấu nhất xảy ra các sự cố Công ty sẽ dừng toàn bộ hoạt động của nhà máy để tránh các thiệt hại về ngƣời và tài sản. * Các biện pháp ứng cứu khi sự cố xảy ra + Đối với sự cố cháy nổ - Thông báo ngay cho lãnh đạo Công ty và bộ phận thƣờng trực ứng phó xử lý sự cố của Công ty. - Ngừng ngay tất cả các hoạt động của Công ty nếu có sự cố xảy ra. - Ngắt các loại thiết bị điện, mở cửa thoát hiểm. - Gọi đội cứu hoả thƣờng trực của Công ty và đội PCCC . - Kiểm tra thƣơng vong cá nhân, hƣ hại trang thiết bị, máy móc. Đặc biệt kiểm tra khả năng rò rỉ, đổ tràn, cháy nổ có khả năng xảy ra tai nạn lao động để có các biện pháp ứng phó khẩn cấp. + Đối với sự cố tai nạn lao động: - Đƣa ngƣời bị thƣơng ra ngoài khu vực xảy ra tai nạn, tiến hành sơ cứu tại chỗ. - Thông báo ngay cho ban lãnh đạo và đội ứng cứu khẩn cấp của Công ty. - Nhận diện ngay nguồn gây tai nạn: Vị trí, nguyên nhân. - Dừng ngay hoạt động của các thiết bị gây tai nạn. - Gọi điện thoại cho: + Giám đốc Công ty. + Gọi cấp cứu 115. + Gọi cảnh sát 113 (nếu cần). Các cơ quan đơn vị khác liên quan (nếu cần).
  • 77. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 67 Các bƣớc tiến hành ngay sau khi sự cố xảy ra - Đƣa những ngƣời bị tai nạn đi cấp cứu (nếu cần); - Thực hiện ngay các bƣớc kiểm tra sự cố gây tai nạn tại hiện trƣờng; - Cô lập khu vực nguy hiểm có thể xảy ra sự cố tiếp theo; - Dừng mọi hoạt động sản xuất có liên quan tới khu vực gây tai nạn; - Kiểm tra, sửa chữa các nguyên nhân dẫn đến tai nạn;
  • 78. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 68 KẾT LUẬN VÀ CAM KẾT 1. KẾT LUẬN Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 đƣợc xây dựng trên cơ sở nghiên cứu nội dung dự án, đánh giá hiện trạng môi trƣờng, đánh giá tác động của các hoạt động của dự án tới các thành phần môi trƣờng và các biện pháp bảo vệ môi trƣờng trong quá trình thực hiện dự án, nhằm góp phần vào việc thực hiện mục tiêu phát triển bền vững của khu vực dự án và đất nƣớc. Từ các nghiên cứu, phân tích và đánh giá ở các phần trên có thể đƣa ra những kết luận cụ thể nhƣ sau: 1) Qua các đánh giá những tác động của dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm LISEMCO 2 tới các thành phần môi trƣờng và tự nhiên khu vực cho thấy, dự án hoàn toàn triển khai đƣợc theo phƣơng án mà chủ đầu tƣ đã lựa chọn, các tác động xấu đã đƣợc nhận dạng và đánh giá đầy đủ, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu và phòng chống sự cố mà chủ dự án thực hiện trong quá trình chuẩn bị mặt bằng sản xuất, lắp đặt thiết bị cũng nhƣ trong quá trình hoạt động đều khả thi và đảm bảo hoạt động của dự án không gây ô nhiễm môi trƣờng. 2) Trong khu vực nghiên cứu không có các khu Bảo tồn thiên nhiên hay Vƣờn Quốc gia. 3) Dự án không chiếm dụng đất ở, do vậy không tạo ra các vấn đề về môi trƣờng và xã hội do di dời và tái định cƣ. 4) Dự án tạo ra nhiều tác động tích cực về xã hội, tăng ngân sách cho thành phố, tạo việc làm cho ngƣời lao động. 2. KIẾN NGHỊ - Đề nghị Uỷ ban nhân thành phố Hải Phòng và các cơ quan chức năng sớm phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng của dự án, tạo điều kiện thuận lợi triển khai các bƣớc tiếp theo để dự án sớm đƣợc xây dựng, hoàn thành và đƣa vào sử dụng. - Đề nghị các cơ quan quản lý nhà nƣớc về Tài nguyên và môi trƣờng Hải Phòng hƣớng dẫn để Công ty thực hiện tốt các công tác bảo vệ môi trƣờng.
  • 79. Đề tài tốt nghiệp “Đánh giá tác động môi trường dự án xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần Mạ kẽm LISEMCO 2 Sinh viên: Nguyễn Thị Xuân MT1501 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Dự án đầu tư mua – xây dựng nhà máy mạ kẽm và chế tạo kết cấu thép của Công ty cổ phần mạ kẽm Lisemco 2. [2] Công ty cổ phần Khoa học và Công nghệ môi trường Hà Nội [3] Thuyết minh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 huyện An Lão, thành phố Hải phòng giai đoạn 2010-2025. [4] Niên giám thống kê thành phố Hải Phòng 2013, xuất bản 2014. [5] WHO, 1993. [6] Phạm Ngọc Đăng, môi trường không khí, NXB Khoa học kỹ thuật 2004. [7] Đề án bảo vệ môi trường chi tiết của Công ty TNHH Ống thép 190. * Báo cáo đánh giá tác động môi trường của Nhà máy sản xuất hạt nhựa tổng hợp – Công ty TNHH Nhựa Viễn Đại.