SlideShare a Scribd company logo
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TÍNH HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NÀY
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM
MSSV: 13D340301069
LỚP: ĐHKT 8A
Cần Thơ, 2017
TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG
VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN
TÍNH HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN
NÀY
Cán bộ hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện:
Th.S. THÁI THỊ BÍCH TRÂN NGUYỄN THỊ NGỌC
TRÂM
MSSV: 13D340301069
LỚP: ĐHKT 8A
Cần Thơ, 2017
iiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành tốt đƣợc đề tài của mình thì không chỉ có mình em
mà còn có sƣ giúp đỡ của các thầy, cô, anh, chị trong nhà trƣờng cũng nhƣ
trong công ty em đang thực tập.
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Ths. THÁI
THỊ BÍCH TRÂN đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình giúp hoàn
thành đề tài này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính
– Ngân Hàng, cũng nhƣ tất cả thầy cô Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt
những kiến thức quý báo để em tích góp và làm cơ sở để viết bài luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị trong công ty
TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện để
em hoàn thành bài luận văn này.
Trong quá trình viết đề tài do kiến thức em còn hạn chế nên còn nhiều sai
sót, mong quý thầy, cô và cô, chú, anh, chị nhận xét và đóng góp ý kiến để bài
viết của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúng thầy, cô có nhiều sức khỏe và truyền đạt
nhiều kiến thức cho chúng em và thế hệ sau. Đồng thời, kính chúc các cô, chú,
anh, chị trong công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng dồi dào sức khỏe
và thành công trong sự nghiệp.
Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
ivGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện
dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Thái Thị Bích Trân.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của công ty TNHH
Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là trung thực và chƣa từng đƣợc ai hoặc công
ty nào công bố trƣớc đây, ngoại trừ các số liệu trong các bài báo, luận văn làm
tham khảo cho đề tài.
Tất cả các nội dung đƣợc tham khảo trong quá trình viết đề tài là từ
nhiều nguồn tài liệu khác nhau đƣợc trích dẫn trong danh mục tài liệu tham
khảo.
Nếu phát hiện bất kỳ sai phạm nào trong quá trình viết đề tài, tôi xin chịu
hoàn toàn trách nhiệm.
Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
vGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đánh giá
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là mục tiêu của doanh
nghiệp phấn đấu đạt lợi nhuận tối đa. Vì vậy, việc xác định và đánh giá các
hoạt động cần đúng đắn theo qui định tài chính và chế độ kế toán hiện hành.
Trên cơ sở yêu cầu đầy đủ kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu nhập,
chi phí của từng hoạt động kinh doanh, từng loại hàng hóa, dịch vụ trong công
ty. Xác định chính xác kết quả kinh doanh để cung cấp những thông tin đáng
tin cậy phục vụ việc lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong doanh
nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng trong công tác kết toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
Tìm hiểu đƣợc các nhân tố nào ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kết
toán xác định kết quả kinh doanh để đƣa ra nhận xét các nhân tố nào ảnh
hƣởng nhiều nhất, các nhân tố nào ít tác động đến việc xác định kết quả kinh
doanh để đề ra giải pháp tham khảo cho công ty trong thời gian tới.
Phƣơng pháp của việc nghiên cứu kế toán xác định kinh doan là thu thập,
kiểm tra, đối chiếu và phân tích những số liệu đã thu thập đƣợc.
Phƣơng pháp của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu
quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thông qua việc tƣ vấn các
chuyên gia có kinh nghiệm về kế toán, kiểm toán và những ngƣời có hiểu biết
về kế toán. Sau đó tổng hợp và xử lý số liệu thông qua việc chạy mô hình để
đƣa ra kết quả
Qua việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã tìm hiểu
đƣợc một số vấn đề sau:
- Nắm đƣợc hệ thống công tác kế toán trong quá trình nghiên cứu.
- Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác đinh kinh doanh tại công ty.
- Thu thập đƣợc những thông tin, số liệu cần thiết để hoàn thành khóa
luận.
- Học tập, tích lũy kinh nghiệm.
- Đề cuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kinh
doanh.
Trên đây là phần tóm tắt nội dung của khóa luận tốt nghiệp, trong quá trình
viết bài có nhiều sai sót, mong quý Thầy, Cô trong hội đồng đóng góp ý kiến
để em hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình.
viGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
viiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần thơ, ngày tháng năm 2017
THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
viiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
Cần thơ, ngày tháng năm 2017.
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN
Thái Thị Bích Trân.
ixGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................i
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................iv
TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................v
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..............................................................vii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................................viii
MỤC LỤC...................................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................xiv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................xv
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................xvi
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề..........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................2
1.4. Phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................3
1.4.1. Giới hạn về nội dung.................................................................................3
1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng. ..............................................................................3
1.4.3. Giới hạn về không gian.............................................................................4
1.4.4. Giới hạn thời gian. ....................................................................................4
1.5. Cấu trúc của đề tài. ...........................................................................................4
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................6
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...............................................6
2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính.............................6
2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh..........................................6
2.1.1.2. Doanh thu bán hàng ..........................................................................6
2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................8
2.1.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................11
2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính.........................................14
xGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính. ...........................................................14
2.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................14
2.1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................17
2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác. ..............................................19
2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác...................................................................19
2.1.3.2. Thu nhập khác.................................................................................19
2.1.3.3. Kế toán chi phí khác........................................................................21
2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................23
2.1.5. Kế toán tổng kết xác định kết quả kinh doanh........................................25
2.1.5.1. Công thức tính.................................................................................25
2.1.5.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................25
2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán...............................................................................26
2.1.5.4. Sổ sách kế toán................................................................................27
2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................27
2.1.6.1. Khái niệm........................................................................................27
2.1.6.2. Mẫu biểu theo Thông tƣ 133/2016/TT- BTC..................................27
2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh..............................................28
2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh......................................................................................................................32
2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố ảnh hƣởng:.............................................33
2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa.....................33
2.2.1.2. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán....................35
2.2.1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán ..................................36
2.2.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí..........................................37
2.2.1.5. Hệ thống văn bản có tính pháp lý....................................................37
2.2.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................38
2.2.2.1.Mô hình nghiên cứu: ........................................................................38
2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. ....................................................................39
2.2.3. Thang đo likert........................................................................................39
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG
VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH .......................................................................................41
xiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty .....................................................................41
3.1.1. Lịch sử hình thành – phát triển. ..............................................................41
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................42
3.1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp..................................................................42
3.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................42
3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ...................................................43
3.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy doanh nghiệp. ............................44
3.1.4. Tổ chức kế toán.......................................................................................44
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. .................................................................44
3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán....................................45
3.1.4.3. Chính sách , chế độ kế toán, chuẩn mực. ........................................48
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán.................................................................49
3.1.4.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và
phƣơng hƣớng phát triển..............................................................................49
3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ
nồi hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. ...............................................57
3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính...................................................................57
3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................57
3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................61
3.2.1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .................................................63
3.2.2. Hoạt động tài chính.................................................................................69
3.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính. ...........................................................69
3.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính. ................................................................70
3.2.3. Kế toán hoạt động khác...........................................................................70
3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................70
3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.......................................71
3.2.5.1. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. ..................................71
3.2.5.2. Phản ảnh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp...........................................72
3.2.5.3. Sổ sách kế toán................................................................................72
3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................72
3.2.6.1 Căn cứ lập.........................................................................................72
xiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
3.2.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 ............................72
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh......................................................................................................................74
3.3.1 Quy trình thực hiện tổng quát. .................................................................74
3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát.................................................................................76
3.3.3. Kết quả thống kê mô tả. ..........................................................................78
3.3.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu ........................................................78
3.3.3.2. Thống kê mô tả thang đo.................................................................78
3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu. ........................................................78
3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán
......................................................................................................................78
3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 5 biến độc lập.............................................78
3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan.................................................................78
3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy. ......................................................................79
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ................................81
4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng..............................................................................81
4.1.1. Ƣu điểm. .................................................................................................81
4.1.2. Tồn tại. ....................................................................................................83
4.1.3. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.............................................................84
4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh. ............................................................................................................84
4.2.1. Đánh giá..................................................................................................84
4.2.2. Đề xuất liên quan. ...................................................................................85
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................87
5.1. Kết luận...........................................................................................................87
5.2. Kiến nghị. .......................................................................................................87
xiiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu .....................................28
Bảng 2.2: Bảng mã hóa dữ liệu ..................................................................................39
Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ
Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm (2014-2016)...............................................................54
Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng ...........................................................58
Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán ...............................................................61
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh................................................63
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp doanh thu tài chính............................................................69
Bảng 3.6: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2017 .............73
Bảng 3.7. Thống kê theo độ tuổi của chuyên gia. ......................................................77
Bảng 3.9. Thống kê theo nghề nghiệp của chuyên gia...............................................77
xivGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty...........................................................43
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................45
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. ..................................47
Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính.................................48
Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................59
Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017.........................59
Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán .............................................................62
Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017.............................62
Hình 3.9: Quy trình ghi sổ quản lý kinh doanh..........................................................65
Hình 3.10: Sơ đồ kế chuyển chi phí quản lý kinh doanh tháng 01 năm 2017............66
Hình 3.12: Sơ đồ kế chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 01 năm 2017.......70
Hình 3.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 01.........................72
Hình 3.14. Quy trình và phƣơng pháp phân tích dữ liệu............................................76
xvGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
XK Xuất khẩu
BVMT Bảo vệ môi trƣờng
TSCĐ Tài sản cố định
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
xviGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Thông tƣ 133/2016/TT – BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
2. PGS.TS.Võ Văn Nhị.2005.Nguyên lý thống kê.Hà Nội. NXB: Nhà xuất bản
Thống Kê.
3. Bộ môn kế toán tài chính, Đại học kinh tế Tp.HCM (2009), Giáo trình kế
toán tài chính, NXB Lao động.
4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS tập 1, tập 2.Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB: Hồng Đức.
5. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ
Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà
xuất bản Phƣơng Đông.
6. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài
chính Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC
ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 1 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề.
Trong nền kinh tế của nƣớc ta hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp và
công ty đƣợc thành lập, với nhiều ngành nghề, loại hình khác nhau, nhƣng các
công ty điều có chung một mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy vấn đề đặt
ra cho công ty là: “Làm thế nào để giảm tối đa các khoản chi phí trong công ty
để công ty có đƣợc lợi nhuận hơn?”
Nhƣ vậy, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định để giải quyết ba vấn
đề trọng tâm là: “sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?”. Vì nếu công ty tổ
chức đƣợc các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa, đảm bảo thu hồi vốn,
bù đắp đƣợc các chi phí bỏ ra, xác định kết quả kinh doanh và phản ánh đƣợc
tình hình thực tế của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động bởi giá trị
sản phẩm mà còn chịu ảnh hƣởng của quy luật cung cầu và sự cạnh tranh gay
gắt trong thị trƣờng, nếu sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp
nhận thì giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về
một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc
có thể bù đắp khoản chi phí bất biến và khả biến thì khoản tiền còn lại mà
doanh nghiệp thu về đƣợc gọi là lợi nhuận.
Lợi nhuận kinh doanh phản ảnh tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một công cụ rất quan trọng
trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả hoạt
động kinh doanh rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết
tình hình hoạt động của công ty từ đó định hƣớn phát triển công ty ở tƣơng lai.
Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất
lƣợng và hiệu quả của việc quản lý ở công ty.
Để việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đạt
đƣợc hiệu quả tối đa hay không thì nên xem xét các nhân tố nào có thể ảnh
hƣởng tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua quá trình nghiên cứu đề tài, để doanh nghiệp có
thể quan tâm nhiều hơn đến công tác kế toán đóvà có thể làm cơ sở cung cấp
thông tin để mở rộng hƣớng nghiên cứu sao này.
Do thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động kinh
doanh và nghiên cứu tìm hiểu những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác
kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nên đây là lý do để em chọn đề
tài báo cáo tốt nghiệp “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
GVHD: Thái Thị Bích Trân 2 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng và các nhân tố ảnh hƣởng đến
tính hiệu quả công tác kế toán này”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.
1.2.1. Mục tiêu chung.
- Nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Công
Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại công ty này.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả xác định kết quả kinh
doanh từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác
kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.
- Công tác kế toán.
+ Đề xuất các cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh.
+ Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi
Hơi Phú Hƣng.
+Qua đó có thể rút ra đƣợc một số ƣu điểm và khuyết điểm của công tác kế
toán tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
+ Đề ra giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả.
- Các nhân tố ảnh hƣởng.
+ Đề xuất các cơ sở và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu
quả công tác kế toán này.
+ Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả của công tác kế
toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.
1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu.
- Công tác kế toán:Thông qua chứng từ sổ sách có liên quan của công ty.
- Các nhân tố ảnh hƣởng: Thông qua các số liệu sơ cấp đƣợc đi khảo sát từ
các chuyên gia.
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu.
- Công tác kế toán:
GVHD: Thái Thị Bích Trân 3 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
+ Tìm hiểu thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú.
+ Phƣơng pháp kế toán sử dụng trong công ty.
+ Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Công ty
với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp
hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH
Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
- Các nhân tố ảnh hƣởng:
+Phỏng vấn khảo sát các chuyên gia thông qua hình thức trực tiếp hoặc gửi
mail.
+ Sử dụng phần mềm SPSS để chạy và chạy mô hình và xử lý số liệu bằng các
công cụ trong phần mềm SPSS nhƣ:
 Thống kê mô tả: dùng để tính đối với các biến định lƣợng, dùng để tìm ra
các định lƣợng mô tả để ngƣời dùng hiểu đƣợc ta đang nghiên cứu về vấn đề
gì nhƣ tổng số lƣợng cỡ mẫu khảo sát, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị
trung bình, độ lệch chuẩn và phƣơng sai
 Kiểm định mô hình bằng Cron bach’s Alpha: kiểm tra xem các mục câu
hỏi nào đã đóng góp vào việc đo lƣờng về một vấn đề mà ta đang nghiên cứu
và những câu hỏi nào không liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ đó có thể kịp
thời phát hiện để chỉnh sửa phù hợp với vấn đề cần nghiên cứu.
 Hệ số tƣơng quan: để đo lƣờng mối quan hệ giữa các biến định lƣợng với
nhau không.
 Hệ số hồi quy:đo lƣờng mô hình nghiên cứu thấy đƣợc các biến nào phù
hợp với đề tài nghiên cứu và các biến có tác động nhƣ thế nào quan trọng hay
không quan trọng.
1.4. Phạm vi nghiên cứu.
1.4.1. Giới hạn về nội dung.
- Công tác kế toán: Tìm hiểu kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
- Các nhân tố ảnh hƣởng:Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu
quả công tác kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh .
1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng.
- Công tác kế toán: Các chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính có liên quan đến
phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 4 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Các nhân tố ảnh hƣởng: các chuyên gia trong lĩnh vực hoạt động kinh tế tài
chính trên địa bàn Thành phố Cần Thơ.
+ Kế toán trƣởng của các công ty, doanh nghiệp;
+ Kiểm toán độc lập;
+ Thanh tra thuế Nhà nƣớc.
1.4.3. Giới hạn về không gian.
-Công tác kế toán: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi
Phú Hƣng. Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành
Phố Cần Thơ.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng:Việc tìm hiểu, thu thập và phân tích các
nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh đƣợc phỏng vấn tại các chuyên gia trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ.
1.4.4. Giới hạn thời gian.
- Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 05/05/2017.
- Thời gian nghiên cứu công tác kế toán:Số liệu đƣợc lấy từ kết quả kinh
doanh tháng 01 năm 2017 của công ty.
- Thời gian nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng: Số liệu thu thập thông qua
quá trình phỏng vấn chuyên gia từ ngày 30/03/2017 đến 29/04/2017.
1.5. Cấu trúc của đề tài.
Để ngƣời đọc có thể nắm rõ hơn em xin tóm tắt đề tài gồm 5 chƣơng:
- Chƣơng 1: Mở đầu
- Chƣơng 2: Cơ sở lý luận.
- Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu.
- Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện
- Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 5 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
GVHD: Thái Thị Bích Trân 6 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
(Theo chế độ kế toán TT133/2016/TT-BTC)
2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính.
2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh.
a. Khái niệm.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính là số chênh lệch
giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi giá vốn
hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp.
b. Công thức
2.1.1.2. Doanh thu bán hàng
a. Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng trị giá của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
doanh ngiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng. Nếu nộp thuế giá trị gia
tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá
chƣa thuế giá trị gia tăng, còn nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp
trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu ra.
b. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
- Doanh thu đƣợc xác đi ̣nh tƣơng đối chắc chắn
- Doanh nghiê ̣p đã hoă ̣c sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
- Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Doanh thu
BH thuần =
Doanh thu
bán hàng -
Các khoản
giảm trừ
doanh thu
Kết quả hoạt
động SXKD =
Doanh
thu BH
thuần
-
Giá vốn
hàng bán -
Chi phí
QLKD
GVHD: Thái Thị Bích Trân 7 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
c. Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
- Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công
chế biến;
- Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi chƣa đƣợc xác
định là đã bán;
- Số tiền thu đƣợc từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác.
d. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Hóa đơn bán hàng thông thƣờng
- Phiếu thu
- Giấy báo Có ngân hàng
e. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ.
511Bên Nợ Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
nhƣ ( thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng);
- Các khoản giảm trừ doanh thu
nhƣ ( chiết khấu thƣơng mại, giảm
giá hàng bán, hàng bán bị trả lại).
- Kết chuyển doanh thu thuần vào
tài khoản 911 – Xác định kết quả
kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm,
hàng hóa và cung cấp dịch vụ
của doanh nghiệp thực hiện
trong kỳ kế toán.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 8 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
f. Sơ đồ hạch toán
Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
g. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết bán hàng tài khoản 511 (S16 – DNN)
2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Khái niệm.
- Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc bao gồm cả
chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
b. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho
Giá thành xuất kho sản phẩm đƣợc tính theo 1trong 4 phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp giá thực tế đích danh:
- Sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập kho nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để tính
Các khoản
giảm trừ doanh
thu
911 511 111,112,131 521
Kết chuyển doanh
thu thuần
3331
Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
Thuế GTGT
đầu ra
Thuế GTGT các khoản
giảm trừ doanh thu
Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu
phát sinh trong kỳ
GVHD: Thái Thị Bích Trân 9 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng
- Hàng tồn kho có giá trị lớn hơn, mặt hàng ổn địnhvà loại hàng tồn kho nhận
diện đƣợc.
 Phƣơng pháp giá bình quân
- Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng
tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại của hàng tồn kho đƣợc mua và sản xuất
trong kỳ
- Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, giá ít biến động.
 Phƣơng pháp FiFo (nhập trƣớc xuất trƣớc)
- Hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc
- Giá trị xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập hoặc sản xuất trƣớc
- Thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất hết.
c.Chứng từ kế toán
- Hợp đồng mua bán
- Biên bản giao nhận
- Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
632Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm , hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liê ̣u , vâ ̣t liê ̣u ,
chi phí nhân công vƣợt trên mƣ́ c
bình thƣờng và chi phí sản xuất
chung cố đi ̣nh không phân bổ
đƣợc tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ;
Các khoản hao hụt , mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần
- Kết chuyển giá vốn của sản
phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã
bán trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh
doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cuối
năm tài chính (chênh lê ̣ch
giƣ̃a số dƣ̣ phòng phải lâ ̣p
năm nay nhỏ hơn số đã lâ ̣p
năm trƣơc);
GVHD: Thái Thị Bích Trân 10 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ.
e. Sơ đồ hạch toán
632154,155 911
Trị giá vốn của sản phẩm,dịch vụ
xuất bán
138,152,153,155,156,…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho
đƣợc tính vào giá vốn hàng bán
154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí vƣợt quá mức bình thƣờng
của TSCĐ tự chế và chi phí không
hợp lý đƣợc tính vào giá vốn
Kết chuyển chi
phí giá vốn hàng
bán
155,156
Hàng bán bị trả
lại nhập kho
2294
Hoàn nhập dự
phòng giảm giá
hàng tồn kho
GVHD: Thái Thị Bích Trân 11 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
f. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 632 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17 – DNN)
2.1.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
- Chi phí quản lí kinh doanh là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất
kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại nhƣ: chi phí quản lí
kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác.
- Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:
+ Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình
bán sản phẩm, hàng hóa bao gồm các chi phí chào bán, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí
bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng (tiền
lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, dịch vụ mua ngoài ( điện, nƣớc, điện
thoại,…), chi phí bằng tiền khác.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của
doanh nghiệp bao bồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu văn
GVHD: Thái Thị Bích Trân 12 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh
nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch
vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại,…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng,…).
- Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không đƣợc coi là
chi phí đƣợc trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhƣng có đầy đủ hóa đơn
chứng từ và đã hạch toán theo đúng Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm
chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số
thuế TNDN phải nộp.
b. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn
- Phiếu thu, phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
642Bên Nợ Bên Có
- Các chi phí quản lý kinh
doanh phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả
(chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ
trƣớc).
- Các khoản đƣợc ghi giảm
chi phí quản lý kinh doanh;
- Hoàn nhập dự phòng phải
thu khó đòi, dự phòng phải
trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã lập kỳ
trƣớc chƣa sử dụng hết)
- Kết chuyển chi phí quản
lý kinh doanh vào tài khoản
911 – Xác định kết quả kinh
doanh.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 13 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ.
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa trong kỳ của doanh và tình hình
kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911.
- Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý
chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí
doanh nghiệp sang TK 911.
d. Sơ đồ hạch toán
642111,112,331…
133
152,153,242
111,112,138
242,335
214
352
334,338
911
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí
khác bằng tiền
Thuế
GTGT
Các khoản giảm chi
phí kinh doanh
Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất
dùng cho quản lý kinh doanh
Phân bổ dần hoặc trích
trƣớc vào chi phí quản lý
kinh doanh
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và
Hoàn nhập dự phòng
phải trả
GVHD: Thái Thị Bích Trân 14 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh
e. Chứng từ sử dụng
Sổ tổng hợp
Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
Sổ Cái tài khoản 642 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S17 – DNN)
2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính.
2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính.
a. Khái niệm.
Là phần còn lại của các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính sau khi
trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính
b. Công thức
2.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
a. Khái niệm
Kết quả hoạt
động tài chính =
Doanh thu hoạt
động tài chính -
Chi phí hoạt
động tài chính
GVHD: Thái Thị Bích Trân 15 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Thu thập hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài
chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp.
- Doanh thu hoạt động tài chính gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu
tƣ trái phiếu….
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng
chế, nhãn mác thƣơng mại… ),cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia..
+ Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ
+ Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn.
b. Chứng từ kế toán
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
- Giấy báo chia lãi cổ tức
- Các chứng từ khác có liên quan
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán
515Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp
tính theo phƣơng pháp trực
tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính thuần sang tài
khoản 911 – Xác định kết quả
kinh doanh.
- Các khoản doanh thu hoạt
động tài chính phát sinh
trong kỳ.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 16 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
911 515 138
121,228
331
1112,1122 1111,1121
3387
413
1112,1122
131,136,138
Cuối kỳ, k/c doanh
thu tài chính
Nhận thông báo về quyền nhận cổ
tức, lợi nhuận
Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia
Cổ tức trƣớc khi
mua khoản đầu tƣ
Chiết khấu thanh toán mua hàng
đƣợc hƣởng
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
Phân bổ dần lãi bán hàng trả
chậm, trả góp
k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá
lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
GVHD: Thái Thị Bích Trân 17 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
e. Chứng từ kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 515 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 515 (S19 – DNN)
2.1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
a. Khái niệm
Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính.
b. Chứng từ kế toán
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ ngân hàng
- Bảng sao kê tiền ngân hàng
- Hóa đơn GTGT
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
Bên Nợ 635 Bên Có
- Các khoản chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ;
- Trích lập bổ sung dự phòng giảm
giá chứng khoán kinh doanh, dự
phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị
khác (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trƣớc)
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chƣ́ ng khoán kinh doanh , dƣ̣
phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị
khác (chênh lê ̣ch giƣ̃a số dƣ̣
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn
số dƣ̣ phòng đã trích lâ ̣p năm
trƣớc chƣa sƣ̉ dụng hết);
- Các khoản đƣợc ghi giảm chi
phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán , kết chuyển
toàn bộ chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ để xác đi ̣nh kết
quả hoạt động kinh doanh.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 18 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ
d. Sơ đồ hạch toán
635
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí tài chính
911
Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí
tài chính
111, 112
121, 228
413
229
111, 112, 331
Tiền thu bán các
khoản đầu tƣ
Chi phí hoạt động liên
doanh, liên kết
Chiết khấu thanh toán cho ngƣời
mua
111, 112, 335…
Lãi tiền vay phải trả, phân bổ
lãi mua hàng trả chậm, trả góp
1111, 1112 1111, 1112
Bán ngoại tệ
111,112,….
Mua vật tƣ, hàng hóa
dịch vụ bằng ngoại
tệ138
Lỗ tỷ giá
229
Lập dự phòng giảm giá đầu
tƣ ngắn hạn dài hạn
Hoàn nhập số dƣ chênh lệch dự
phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị
khác
Lỗ về bán các khoản đầu tƣ
Lập dự phòng tổn thất đầu tƣ vào
đơn vị khác
229
GVHD: Thái Thị Bích Trân 19 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính
e. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 635 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 635 (S19 – DNN)
2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác.
2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác.
a. Khái niệm.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần
thuộc hoạt động khác và các khoản chi phí thuộc hoạt động khác.
b. Công thức.
2.1.3.2. Thu nhập khác.
a. Khái niệm.
Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng
xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản
thu nhập khác nhƣ: thu các khoản phải trả nhƣng không trả đƣợc vì nguyên
nhân từ phía chủ nợ, thu về các khoản thuế phải nộp nhà nƣớc giảm trừ thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiê ̣p,gồm:
- Thu nhâ ̣p tƣ̀ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lê ̣ch giƣ̃a giá tri ̣hợp lý tài sản đƣợc chia tƣ̀ BCC cao hơn chi phí đầu
tƣ xây dƣ̣ng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lê ̣ch lãi do đánh giá la ̣i vâ ̣t tƣ , hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp
vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài ha ̣n khác;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa , cung cấp di ̣ch vụnhƣng sau đó
đƣợc giảm, đƣợc hoàn (thuế xuất khẩu đƣợc hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT
Kết quả thu
nhập khác =
Thu nhập
khác -
Chi phí
khác
GVHD: Thái Thị Bích Trân 20 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
phải nộp nhƣng sau đó đƣợc giảm);
- Thu tiền đƣợc pha ̣t do khách hàng vi pha ̣m hợp đồng;
- Thu tiền bồi thƣờng của bên thƣ́ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ
thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng , tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các
khoản có tính chất tƣơng tự);
- Thu các khoản nợkhó đòi đã xƣ̉ lý xóa sổ ;
- Thu các khoản nợphải trả không xác định đƣợc chủ;
- Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa , sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhâ ̣p quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiê ̣n vâ ̣t của các tổ chƣ́ c, cá nhân tặng
cho doanh nghiê ̣p;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b. Chứng từ kế toán.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên lại nộp thuế, nộp phạt
c. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Chi phí khác
Tài khoản 711 - "Thu nhâ ̣p khác" không có số dƣ cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán.
711Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu
có) tính theo phƣơng pháp trực
tiếp đối với các khoản thu nhâ ̣p
khác ở doanh nghiệp nộp thuế
GTGT tính theo phƣơng pháp
trƣ̣c tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911
“Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác
phát sinh trong kỳ.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 21 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác.
e. Sổ sách kế toán.
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 711 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 711 (S19 – DNN)
2.1.3.3. Kế toán chi phí khác.
a. Khái niệm.
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện
hay các nghiê ̣p vụriêng biê ̣t với hoa ̣t động thông thƣờng của các doanh
nghiê ̣p. Chi phí khác của doanh nghiê ̣p có thể gồm:
Góp vốn liên doanh,
liên kết bằng vật tƣ
hàng hóa.
7113331 3331 111,112
911
152,156,211…
152,156,211… 221
331,338
Thuế GTGT phải
nộp theo PP trực tiếp
(nếu có)
Thuế GTGT
Thu từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ
Thu phạt vi phạm hợp đồng
kinh tế
Thu đƣợc khoản phải thu
khó đòi đã xóa sổ
Cuối kỳ, kế chuyển
thu nhập khác
Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng
hóa, TSCĐ
Chênh lệch
giá đánh giá
lại nhỏ hơn
giá trị ghi sổ
Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ.
Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký
quỹ, ký cƣợc
GVHD: Thái Thị Bích Trân 22 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Chi phí thanh lý , nhƣợng bán TSC Đ (gồm cả chi phí đấu thầu hoa ̣t động
thanh lý). Số tiền thu tƣ̀ bán hồ sơ thầu hoa ̣t động thanh lý , nhƣợng bán TSCĐ
đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ;
- Chênh lê ̣ch giƣ̃a giá tri ̣hợp lý tài sản đƣợc chia tƣ̀ BCC nhỏ hơn chi phí đầu
tƣ xây dƣ̣ng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lê ̣ch lỗ do đánh giá la ̣i vâ ̣t tƣ , hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào
công ty con , công ty liên doanh , đầu tƣ vào công ty liên kết , đầu tƣ dài ha ̣n
khác;
- Tiền pha ̣t phải trả do vi pha ̣m hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
Các khoản chi phí không đƣợc coi là c hi phí tính thuế TNDN theo quy
đi ̣nh của Luâ ̣t thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chƣ́ ng tƣ̀ và đã ha ̣ch toán đúng
theo Chế độkế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều
chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
b. Chứng từ kế toán.
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Ủy nhiệm chi
- Giấy báo Nợ
c. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác
Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán.
Bên Nợ 811 Bên Có
Các khoản chi phí khác phát
sinh.
Cuối kỳ , kết chuyển toàn bộ
các khoản chi phí khác phát
sinh trong kỳ vào tài khoản
911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh
doanh”.
111,112,131,141 811 911
Các chi phí khác phát sinh (chi
hoạt động , thanh lý, nhƣợng bán
TSCĐ,…)
338,331
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do
Kết chuyển chi phí
khác
111,112,138,…
GVHD: Thái Thị Bích Trân 23 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác
e. Sổ sách kế toán.
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 811 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 811 (S19 – DNN)
2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Khái niệm.
- Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
của doanh nghiệp chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phát sinh trong năm làm
căn cƣ́ xác đi ̣nh kết quả hoa ̣t động kinh doanh sau thuế của doanh nghiê ̣p
trong năm tài chính hiê ̣n hành.
- Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p là số thuế thu nhâ ̣p doanh ngh iê ̣p
phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành
- Hàng quý, kế toán căn cƣ́ vào tờ khai thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p để
ghi nhâ ̣n số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộp vào chi phí thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành . Cuối năm tài chính , căn cƣ́ vào tờ khai quyết
toán thuế, nếu số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộp trong năm nhỏ hơn
số phải nộp cho năm đó , kế toán ghi nhâ ̣n số thuế t hu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phải
GVHD: Thái Thị Bích Trân 24 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
nộp thêm vào chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành . Trƣờng hợp số
thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của
năm đó , kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣ p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành
là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm
lớn hơn số phải nộp.
- Khi lâ ̣p Báo cáo tài chính , kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác đi ̣nh kết quả kinh
doanh” để xác đi ̣nh lợi nhuâ ̣n sau thuế trong kỳ kế toán.
b. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế TNDN tạm nộp
Biên lai nộp thuế
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo quyết toán thuế hàng năm
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
821Bên Nợ Bên Có
- Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh
nghiê ̣p phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
của các năm trƣớc phải nộp
bổ sung do phát hiê ̣n sai sót
không trọng yếu của các năm
trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí
thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
của năm hiện tại.
- Số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
thƣ̣c tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhâ ̣p doanh
nghiê ̣p ta ̣m phải nộ p đƣợc giảm
trƣ̀ vào chi phí thuế thu nhâ ̣p
doanh nghiê ̣p đã ghi nhâ ̣n trong
năm;
- Số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p
phải nộp đƣợc ghi giảm do phát
hiê ̣n sai sót không trọng yếu của
các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi
phí thuế thu nhập doanh nghiê ̣p
trong năm hiê ̣n ta ̣i;
- Kết chuyển chi phí thuế thu
nhâ ̣p doanh nghiê ̣p vào bên Nợ
GVHD: Thái Thị Bích Trân 25 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p” không có số
dƣ cuối kỳ.
d. Sơ đồ hạch toán
Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN
e. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 821 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN)
2.1.5. Kế toán tổng kết xác định kết quả kinh doanh
2.1.5.1. Công thức tính.
2.1.5.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
821333(3334) 911
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ do doanh
nghiệp tự xác định
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Kết chuyển chi
phí thuế TNDN
Bên Nợ 911 Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm , hàng
hóa, bất động sản đầu tƣ và di ̣ch
vụ đã bán;
- Doanh thu thuần về số sản phẩm ,
hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và
dịch vụ đã bán trong kỳ;
Kết quả
hoạt động
kinh doanh
=
Kết quả
hoạt động
SXKD
chính
+
Kết quả
hoạt động
tài chính
+
Kết quả
hoạt động
khác
GVHD: Thái Thị Bích Trân 26 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ.
2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán
911
421 421
511,515,711
821
632,635,642,811
Kết chuyển chi phí và chi
phí khác
Kết chuyển doanh thu và
thu nhập khác
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
GVHD: Thái Thị Bích Trân 27 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
2.1.5.4. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN)
- Sổ Cái tài khoản 911 (S03b – DNN)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết tài khoản 911 (S19 – DNN)
2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh
2.1.6.1. Khái niệm.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiê ̣p , bao gồm kết quả tƣ̀ hoa ̣t động kinh doanh
chính và kết quả từ các hoạt động tài chín h và hoa ̣t động khác của doanh
nghiê ̣p.
2.1.6.2. Mẫu biểu theo Thông tƣ 133/2016/TT- BTC.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 28 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
BẢNG 2.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MẪU
Đơn vị:.................
Địa chỉ:...................
Mẫu số B 02 – DNN
(Ban hành theo TT 133/2016/TT-
ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo;
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng;
CHỈ TIÊU
Mã số Thuyết
minh
Năm
nay
Năm
trƣớc
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 =
30 + 40)
50 IV.09
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 – 51)
60
GVHD: Thái Thị Bích Trân 29 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Cột số 3: Số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện
chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
- Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
- Cột số 5: Số liệu của năm trƣớc (để só sánh).
 Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất
động sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo
cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh
bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh
từ các dịch nội bộ đều phải loại trừ.
Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, nhƣ thuế GTGT (kể
cả thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,
thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế gián thu khác.
- Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm: Các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên
Có các TK 111,112,131, trong kỳ báo cáo.
Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh
nghiệp không đƣợc hƣởng phải nộp NSNN (đƣợc kế toán ghi giảm doanh thu
trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà
nƣớc, không thuộc doanh thu nên không đƣợc coi là khoản giảm trừ doanh
thu.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT,
doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trừ các khoản giảm trừ (chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo,
làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 30 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
-Giá vốn hàng bán ( Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐSĐT, giá vốn của
thành phẩm đãbán, khối lƣợng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác đƣợc tính vào
giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo.
Số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK
632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của 911.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ
đều phải loại trừ.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng
hóa, thành phẩm, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh
trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn
(...).
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11.
- Doanh thu hoạt động tài chính ( Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh
trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515
đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao
dịch nội bộ đều phải loại trừ
- Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả,
chi phí liên quan đến chi thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát
sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối
ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc, các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh từ các giao
dịch nội bộ đều phải loại trừ.
- Chi phí lãi vay (Mã số 23)
GVHD: Thái Thị Bích Trân 31 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trã đƣợc tính vào chi phí tài
chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí
lãi vay trên TK 635 trong kỳ báo cáo.
- Chi phí quản ký kinh doanh (Mã số 24)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ
báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối
ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu nay đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi
phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số
liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...).
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 –Mã số 22 – Mã số 24
- Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ
của TK 711 (sau khi trừ phần thu nhập khác từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ)
đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo.
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ thì số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhƣợng
bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều
phải loại trừ.
- Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo.
Số liệu đẻ ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của
TK 811 (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ) đối ứng
với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 32 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ thì số liệu để ghi
vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhƣợng
bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý.
Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch
toán phụ thuộc, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều
phải loại trừ.
- Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ
thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp) với chi phí khác phát
sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc
đơn (...).
Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.
- Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo
cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh
doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Trƣờng hợp doanh thu
thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi
trong ngoặc đơn (...).
Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
- Chi thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ báo cáo. Số
liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK
821 đối ứng với bên Nợ của TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK
812 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo (trƣờng hợp này số liệu
đƣợc ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...)).
- Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiêp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN
từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế TNDN) phát sinh
trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn
(...).
Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51.
2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 33 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố ảnh hƣởng:
Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh
hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà
cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của
công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên
quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau:
2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa.
a. Xác định yêu cầu thông tin
Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng việc cung cấp
thông tin trung thực, hợp lý và đáng tin cậy cho các đối tƣợng sử dụng thông
tin đó. Do đó, khi tiến hành tổ chức công tác kế toán, việc phân tích và xác
định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng.
Xác định chính xác nhu cầu thông tin của doanh nghiệp để làm cơ sở cho
việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế
độ kế toán và các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác
kế toán.
b. Tổ chức xây dựng hệ thống chứng từ kế toán
Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm, cần có phƣơng
pháp và các thức để theo dõi, ghi chép các biến động đó. Để hạch toán ban đầu
làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán sau này, các biến động của các đối tƣợng
kế toán cần đƣợc thể hiện trên những chứng từ kế toán có liên quan. Chứng từ
kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. (Khoản 7, Điều 4 – Luật kế
toán)
Việc vận dụng chế độ chứng từ kế toán phải dựa trên các nguyên tắc lập
và phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính; kiểm tra chứng từ kế toán; ghi sổ và
lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán; xử lý vi phạm đã đƣợc quy định trong chế
độ về chứng từ kế toán của Chế độ Kế toán Việt Nam. Hệ thống chứng từ kế
toán bao gồm hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ hƣớng
dẫn.
Đối với hệ thống chứng từ bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế
toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ quy định tại Quyết định số
15/2006/QĐ-BTC, Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và các văn bản pháp lý có
liên quan khác, doanh nghiệp có thể lựa chọn loại chứng từ phù hợp với hoạt
động của đơn vị. Căn cứ vào thực tế hoạt động, doanh nghiệp có thể sửa đổi
GVHD: Thái Thị Bích Trân 34 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
và giảm bớt các chỉ tiêu trên chứng từ và đăng ký với Bộ Tài Chính trƣớc khi
đƣa vào sử dụng.
Bên cạnh hệ thống chứng từ bắt buộc, doanh nghiệp xây dựng hệ thống
chứng từ nội bộ phục vụ cho việc quản lý kinh doanh của mình.
Căn cứ vào hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm
bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy
đủ, sau đó chứng từ sẽ đƣợc phân loại, việc phân loại tốt chứng từ sẽ tạo điều
kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế
toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
c. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Căn cứ vào danh mục đối tƣợng kế toán và đối tƣợng quản lý chi tiết, căn
cứ vào danh mục chứng từ kế toán đã đƣợc xây dựng, một vấn đề khác cần đặt
ra là khi có các biến động của các đối tƣợng kế toán và sau khi đã đƣợc hạch
toán ban đầu trên các chứng từ kế toán, các chứng từ kế toán đƣợc ghi nhận
vào các tài khoản nhƣ thể nào? Các tài khoản kế toán đƣợc mở nhƣ thế nào để
có thể đáp ứng các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp? Tài khoản kế toán nhƣ
chúng ta đã biết, là phƣơng pháp kế toán dùng để phản ánh thƣờng xuyên liên
tục và có hệ thống sự vận động của các đối tƣợng kế toán, do đó việc xây
dựng hệ thống tài khoản kế toán phải phù hợp với đặc thù các đối tƣợng kế
toán hiện có trong doanh nghiệp. Khi xây dựng hệ thống tài khoản kế toán cần
căn cứ vào hệ thống tài khoản thống nhất, mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3
có liên quan, quy định mối liên hệ giữa tài khoản và các đối tƣợng quản lý chi
tiết hay mở các tài khoản chi tiết. Đồng thời hƣớng dẫn phƣơng pháp ghi chép,
phƣơng pháp tổng hợp số liệu, phƣơng pháp kiểm tra đối chiếu số liệu,… từ
khi bắt đầu ghi nhận nghiệp vụ cho đến khi tổng hợp – lập báo cáo tài chính.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế
toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
d. Tổ chức vận dụng hệ thống hình thức kế toán
Việc vận dụng các các hình thức kế toán cần tuân thủ theo chế độ sổ kế
toán và phải phù hợp với đặc điểm quản lý của doanh nghiệp. Khi tiến hành tổ
chức kế toán trong điều kiện tin học hóa, sổ kế toán là các kế quả cuối cùng do
phần mềm kế toán in ra, do đó cần đáp ứng các yêu cầu về nội dung và hình
thức của sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán. Hình thức kế toán đƣợc
GVHD: Thái Thị Bích Trân 35 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
áp dụng trong trƣờng hợp tin học hóa công tác kế toán là hình thức kế toán
trên máy tính, đƣợc quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế
toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
e. Các hình thức kế toán khác.
Tổ chức công tác kế toán cũng cần quy định đầy đủ các phƣơng pháp,
các chính sách kế toán khác đƣợc sử dụng tại doanh nghiệp và cam kết thực
hiện đúng những chính sách, phƣơng pháp kế toán này trong ít nhất một niên
độ kế toán. Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách,
phƣơng pháp kế toán này đƣợc trình bày đầy đủ rõ ràng nhằm thuận tiện cho
việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình phần mềm kế toán.
f. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán
Căn cứ vào yêu cầu thông tin kế toán để xác định các báo cáo kế toán
cần cung cấp. Báo cáo kế toán đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các
hình thức cung cấp thông tin kế toán, có thể đƣợc in ra giấy, thực hiện trên
màn hình hay kết xuất sang các kiểu định dạng khác: files Excsl, files PDF,
định dạng HTML, XML,… Thông tin mà hệ thống kế toán cung cấp có thể
nằm trong các sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo cáo nội bộ.
2.2.1.2. Tổ chứctrang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán.
a. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất
Trang thiết bị cho các hệ thống kế toán bao gồm hệ thống máy tính (máy
chủ và máy trạm), thiết bị kế nối mạng vag các thiết bị ngoại vi nhƣ máy in,
máy đọc mã vạch,… Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng,
sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí.
b. Tổ chức lựa chọn phần mềm
Hệ thống phần mềm đƣợc sử dụng trong công tác kế toán rất đa dạng,
bao gồm hệ điều hành (ví dụ: Microsoft Window), phần mềm quản lý mạng,
các phần mềm tiện ích (ví dụ nhƣ phần mềm chống virus máy tính, phần mềm
sao lƣu,…), phần mềm hỗ trợ (MS Excel, MS Word,…), hệ quản trị dữ liệu và
phần mềm kế toán. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về việc lựa chọn,
đánh giá phần mềm kế toán cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
 Các tiêu chí quan trọng khi lựa chọn phần mềm kế toán
Hiện nay Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tƣ 103/2005/TT-BTC quy
định về điều kiện và tiêu chuẩn phần mền kế toán. Thông tƣ này hƣớng dẫn
GVHD: Thái Thị Bích Trân 36 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
cho các doanh nghiệp một số nội dung khi đánh giá phần mềm. Bên cạnh đó
khi đánh giá, lựa chọn phần mềm cần lƣu ý các chỉ tiêu sau:
- Đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng
-Phần mềm phải có tính kiểm soát cao
- Tính linh hoạt của phần mềm
- Phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao
- Giá phí của phần mềm
 Tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán.
Việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán nào sẽ ảnh hƣởng nghiêm
trọng đến hệ thống kế toán sau này. Do đó, khi đã tìm đƣợc những phần mềm
đáp ứng đủ các tiêu chi doanh nghiệp đƣa ra, cần thận trọng khi quyết định.
Trƣớc khi quyết định lựa chọn phần mềm, doanh nghiệp phải chuẩn bị các tài
liệu kế toán, các mẫu biểu thiết kế và các thông tin chi tiết về hệ thống cũng
nhƣ các chính sách kế toán để trao đổi với nhà cung cấp phần mềm. Tất cả
những yêu cầu điều chỉnh phần mềm, những sai sót hay các tính năng đặc thù,
nhà cung cấp phần mềm phải cam kết thực hiện. Doanh nghiệp có thể đánh giá
nhiều phần mềm cho đến khi chọn đƣợc phần mềm phù hợp nhất.
Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP.
Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế
toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông.
2.2.1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán
Theo Michael Chidiebere Ekwe & Chigozie Kenneth Abuka (2014) thì
kỹ năng kế toán sẽ tăng cƣờng sự nhạy bén trong hoạt động kinh doanh và
thúc đẩy sựphát triển của công ty.
Qua những ý kiến của các nghiên cứu trên về vai trò kế toán, ta nhận
thấy rằng nguồn lực kế toán là vấn đề cốt lõi có tính quyết định của hệ thống
kế toán. Thông qua việc trực tiếp sản xuất thông tin, trình độ chuyên môn và
tinh thần trách nhiệm của bộ máy kế toán sẽ có mối quan hệ cùng chiều với
chất lƣợng thông tin kế toán cung cấp. Nếu một doanh nghiệp có bộ phận kế
toán mạnh, làm việc chuyên nghiệp thì thông tin đƣợc ngƣời làm kế toán cung
cấp sẽ chính xác, các báo cáo đƣợc lập xác định mục đích rõ ràng , đầy đủ,
chất lƣợng báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo, giúp ích rất
nhiều cho ngƣời điều hành. Bên cạnh đó, những kế toán giỏi sẽ biết cách
tiết kiệm chi phí tối đa cho công ty, và với khả năng làm việc nhanh
GVHD: Thái Thị Bích Trân 37 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
nhẹn của họ sẽ làm giảm chi phí sử dụng cho bộ máy kế toán tại
doanh nghiệp.
Việc đảm bảo năng lực của nhân viên cũng là vấn đềmà lãnh đạo doanh
nghiệp cần đặc biệt quan tâm vì chất lƣợng của công tác kếtoán phụthuộc
chủyếu vào trình độvà khảnăng thành thạo công việc của những ngƣời này.
Ngoài việc tuyển dụng những nhân viên có lòng yêu nghềvà trình độ
chuyên môn cao, doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác đào tạo và bồi
dƣỡng kiến thức mới cho nhân viên đểhọcó thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu
ngày càng cao trong công việc, đồng thời thƣờng xuyên phổbiến những yêu
cầu và qui định về đạo đức nghềnghiệp cho nhân viên.
Chức năng ghi chép, tổng hợp và cung cấp các thông tin kinh tế cho các
nhà quản lý và những ngƣời sử dụng thông tin hạch toán, kế toán đóng một vai
trò quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp (Thacker
1994).
2.2.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi nhận dựa trên
nguyên tắc phù hợp. Cách ghi nhận doanh thu, chi phí có ảnh hƣởng quan
trọng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ tác động đến tính
hiệu quả kế toán xác định kinh doanh trong doanh nghiệp.
Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông.
2.2.1.5. Hệ thống văn bản có tính pháp lý.
Mỗi doanh nghiệp cần có một hệ thống văn bản pháp lý ổn định, nên
việc tuân thủ hệ thống pháp lý ảnh hƣởng đến hệ thống kế toán. Hệ thống các
văn bản pháp lý về kế toán: bao gồm các cấp độ quản lý đƣợc Nhà nƣớc quy
định để quản lý, chỉ đạo hƣớng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh tất cả các nội
dung trong hoạt động kiểm toán thuộc các lĩnh vực trong nền kinh tế. Theo thứ
tự từ cao đến thấp theo cấp độ đƣợc liệt kê nhƣ sau: luật kế toán, chuẩn mực
kế toán, chế độ kế toán, các thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện hoặc bổ sung, điều
chỉnh khi có vấn đề phát sinh.
Nguyễn Thị Kim Cúc và các tác giả 2012, trang 9
Tóm lại qua việc tham khảo và trích lƣợc các tài liệu tham khảo vừa nêu
trên. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế
toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ:
- Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa;
- Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán;
GVHD: Thái Thị Bích Trân 38 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán;
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí;
- Hệ thống văn bản pháp lý.
2.2.2. Mô hình nghiên cứu.
2.2.2.1.Mô hình nghiên cứu:
Để tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh, đề tài đã sử dụng mô hình hồi quy có dạng:
Giả sử Y: Biến phụ thuộc (Tính hiệu quả)
X: Là các biến độc lập.
X1: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa
X2: Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán
X3: Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán
X4: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí
X5: Hệ thống văn bản pháp lý
ai : Hệ số hồi quy ( ni ,1 ).
Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu
của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Từ mô hình nghiên cứu trên ta suy ra phƣơng trình nghiên cứu nhƣ sau:
Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a3X3 + a4X4 + a5X5
Tổ chức trang bị cơ sở vật
chất và phần mềm kế toán
Tổ chức công tác kế toán
trong điều kiện tin học hóa
Trình độ chuyên môn của
nhân viên kế toán
Nguyên tắc ghi nhận doanh
thu chi phí
Hệ thống văn bản pháp lý
Hiệu quả công tác kế toán
xác định kết quả kinh
doanh
GVHD: Thái Thị Bích Trân 39 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
BẢNG 2.2: BẢNG MÃ HÓA DỮ LIỆU
Dữ liệu Mã hóa
Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa CT
Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán VC
Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán CM
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí DT_CP
Hệ thống văn bản pháp lý PL
Tính hiệu quả HQ
2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu.
Trên cơ sở mục tiêu,câu hỏi và mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố
ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, giả
thuyết nghiên cứu đƣợc xác định nhƣ sau:
Giả sử:
Giả thuyết H0: Không có sự tác động của các nhân tố nhƣ tổ chức
công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và
phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán,nguyên tắc ghi
nhận doanh thu chi phí,hệ thống văn bản pháp lýảnh hƣởng đến tính hiệu quả
của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Giả thuyết H1: Có sự tác động dƣơng của tổ chức công tác kế toán
trong điều kiện tin học hóa ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh.
Giả thuyết H2: Có sự tác động dƣơng của tổ chức trang bị cơ sở vật
chất và phần mềm kế toánảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh.
Giả thuyết H3: Có sự tác động dƣơng của tổ trình độ chuyên môn của
nhân viên kế toánảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả
kinh doanh.
Giả thuyết H4: Có sự tác động dƣơng củanguyên tắc ghi nhận doanh
thu chi phíảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh
doanh
Giả thuyết H5: Có sự tác động dƣơng của hệ thống văn bản pháp
lýảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.2.3. Thang đo likert.
Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một
chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi
đƣợc nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 40 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Thang đo Likert có 5 mức độ:
1. Hoàn toàn không quan trọng
2. Không quan trọng
3. Trung lập
4. Quan trọng
5. Rất quan trọng
Các bƣớc xây dựng thang đo Likert.
Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng
cho một khái niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các
khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu nhƣ khái niện mang tính đơn khía
cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần
nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng và kiểm tra một
thang đo Likert.
- Nhận diện và đặt tên biến mà bạn muốn đo lƣờng. Bạn có thể làm đƣợc
điều này thông qua kinh nghiệm bản thân.
- Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý
tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết của các môn học
marketing, đọc sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia. Các câu hỏi biểu
thị này cũng có thể lấy từ các thực nghiệm.
- Xác định số lƣợng và loại trả lời. Hầu hết các thanh đo Likert có số lƣợng lẻ
các lựa chọn trả lời nhƣ: 5. Mục đích là để đƣa ra cho ngƣời trả lời một loạt
các lựa chọn trả lời có điểm giữa. Điểm giữa thƣờng mang tính trung lập, ví dụ
nhƣ không đồng ý cũng không phản đối. Số lựa chọn chẵn buộc ngƣời trả lời
phải xác định một quan điểm roc ràng trong khi số lựa chọn lẻ cho phép họ lựa
chọn an toàn hơn. Không thể nói cái nào là hay hơn vì cách lựa chọn nào cũng
có hệ quả riêng của nó.
- Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời.
- Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìn ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên
một thang đo đơn khía cạnh về biến mà bạn muốn đo lƣờng.
- Sử dụng thang đo mà bạn đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu của bạn và
tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó
chắc chắn. Nếu làm xong điều này, thì sau đó đi tìm mối quan hệ giữa những
điểm số từ thang đo và điểm số từ những biến khác nhau cho các cá nhân
trong nghiên cứu của bạn.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 41 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG
NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty
3.1.1. Lịch sử hình thành – phát triển.
Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đƣợc thành lập và hoạt
động tuân theo Luật Doanh Nghiệp số 60/2005/QH11 đƣợc Quốc Hội nƣớc
Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa 11 thông qua ngày 29 tháng 11
năm 2005. Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là công ty chuyên
về thiết kế, chế tạo, lắp đặt và cung cấp các sản phẩm linh kiện về “Nồi hơi
công nghiệp” trong các lĩnh vực nhƣ: chế biến thủy sản, công nghệ thực phẩm,
thức ăn thủy sản, mốp xốp, kỹ thuật gỗ, giấy, hấp bê tông,… nhằm đáp nhu
cầu cho các doanh nghiệp về các loại máy móc áp dụng các kỹ thuật tiên tiến.
Để công ty có đƣợc thành công nhƣ ngày hôm nay thì công ty phải vƣợt qua
nhiều khó khăn và thử thách.
Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng
Tên giao dịch: PH BOILER Co.,LTD
Mã số thuế: 1800633437
Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần
Thơ.
Vốn điều lệ: 6,7 tỷ
Giấy phép kinh doanh số: 1800633437 cấp ngày 14/07/2006
Ngày cấp phép: 19/06/2006
GVHD: Thái Thị Bích Trân 42 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Ngày hoạt động: 19/06/2006
Điện thoại: 07103 740 386
Website: www.noihoiphuhung.com.vn/
Đại diện pháp luật: Giám Đốc Phạm Hữu Chí.
3.1.2. Lĩnh vực hoạt động
- Về ngành nghề kinh doanh: chủ yếu là chuyên thiết kế và sản xuất các loại
máy móc về nồi hơi với các loại sản phẩm nhƣ:
+ Nồi hơi đốt trấu
+ Nồi hơi đốt củi trấu
+ Nồi hơi đốt than củi
+ Nồi hơi đốt vỏ điều
+ Các loại thiết bị phụ kiện khác,…
- Về lĩnh vực kinh doanh: Công ty chuyên về sản xuất và thƣơng mại.
3.1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp.
3.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty.
Chức năng của công ty thể hiện trên lĩnh vực sản xuất – kỹ thuật. Công
ty tiến hành kinh doanh và phân phối các sản phẩm nồi hơi, cung cấp các thiết
kế và thiết bị - phụ kiện cho các ngành công nghiệp chế biến thủy sản, công
nghệ thực phẩm,…
Với những chức năng trên công ty đã triển khai một số nhiệm vụ cụ thể
sao:
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch hoạt động kinh
doanh của công ty
- Thiết lập, quản lý và phát triển hệ thống bán hàng, phân phối sản phẩm và
cung cấp dịch vụ của công ty.
- Tổ chức thêm các trang thiết bị phụ vụ cho việc sản xuất sản phẩm cho
công ty.
- Bảo đảm chất lƣợng, giá cả, dịch vụ tƣ vấn miễn phí, dịch vụ bảo hành sản
phẩm cho khách hàng.
- Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát
triển nguồn vốn
- Chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc
GVHD: Thái Thị Bích Trân 43 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách
hàng về việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ
- Quản lý toàn bộ đội ngũ công nhân viên, chăm lo đời sống tinh thần và
không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân
viên.
3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Do công ty thuộc loại hình hoạt động vừa và nhỏ nên tính chất công việc
và hoạt động của công ty tƣơng đối đơn giản và đòi hỏi ít ngƣời nên cơ cấu bộ
máy tổ chức công ty chỉ có:
-Giám đốc ( chủ doanh nghiệp): 1 ngƣời
-Kế toán: 3 ngƣời
-Thủ quỹ: 1 ngƣời
-Thủ kho: 1 ngƣời
-Nhân viên bán hàng: 3 ngƣời
-Quản đốc phân xƣởng: 2 ngƣời
-Công nhân sản xuất: 20 ngƣời
Sơ đồ tổ chức bộ máy:
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty
Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Sản Xuất
Thủ
kho
NV bán
hàng
Kế
toán
Thủ
quỹ
Quản
đốc PX
Công nhân
sản xuất
GVHD: Thái Thị Bích Trân 44 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
3.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy doanh nghiệp.
- Giám đốc: Là ngƣời quản lý cấp cao nhất, giám sát quá trình kinh doanh
nắm tổng quát toàn bộ công việc của công ty ở tầm vĩ mô và là ngƣời đại diện
cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc Nhà nƣớc và pháp luật.
- Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ là tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu và mở
rộng thị trƣờng, thiết lập mối quan hệ tốt với khách hàng. Theo dõi tiến độ bán
hàng, dự toán lƣợng tiêu thụ phục vụ, lập kế hoạch bán hàng. Xây dựng chiến
lƣợc phân phối theo mục tiêu phát triển của công ty nhằm tăng khả năng cạnh
tranh. Hoạch định các chiến lƣợc, các chƣơng trình tài trợ, tuyên truyền, quan
hệ cộng đồng, hội chợ, triển lãm,…
+ Thủ kho: Kiểm tra số lƣợng, phân loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ.
Nhập hàng hóa vào kho, sắp xếp hàng hóa đúng nơi quy định, cập nhật thẻ
kho, lập hồ sơ, lƣu hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo nhập, xuất, tồn cho phòng
kế toán. Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho.
+ Nhân viên bán hàng: Trƣng bày, sắp xếp sản phẩm thật ƣa nhìn, giới thiệu
sản phẩm và tƣ vấn sản phẩm cho khách hàng, tính tiền , lập hóa đơn chứng từ
và lƣu lại các chứng từ, quan sát phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm
của công ty và báo về cho bộ phận kinh doanh.
- Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất theo đúng tiến độ và kế hoạch đƣợc
giao, phát hiện trở ngại, tắc trách trong sản xuất và phản ánh kịp thời cho bộ
phận có liên quan để khắc phục.
+ Quản đốc phân xƣởng: có nhiệm vụ là quản lý, phân công nhiệm vụ và
đôn đốc công nhân sản xuât kịp tiến độ, phát hiện sai xót và điều chỉnh kịp
thời.
+ Công nhân sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất sẩn phẩm đúng tiến độ và đủ
chất lƣợng đo yêu cầu công ty đặt ra.
3.1.4. Tổ chức kế toán.
3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 45 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.
- Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm phân công tổ chức, lãnh đạo nhân viên kế
toán thực hiện toàn bộ công tác hạch toán. Kiểm tra giám sát quá trình thực
hiện. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính cho các cấp lãnh đạo, chịu
trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình làm việc của phòng cũng nhƣ các
hoạt động khác thuộc lĩnh vực tài chính của công ty.
- Kế toán bán hàng, kế toán kho, kế toán thanh toán, công nợ: theo dõi và thực
hiện các công việc liên quan đến phần hành kế toán vốn bằng tiền, kế toán bán
hàng, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tƣ hàng hóa; theo dõi thanh lý
các hợp đồng kinh tế, lập phiếu thu chi, theo dõi tạm ứng và các khoản công
nợ với nhà cung cấp cũng nhƣ với khách hàng.
- Kế toán tổng hợp, kế toán ngân hàng, kế toán thuế: Thay thế kế toán trƣởng
giải quyết công việc khi kế toán trƣởng vắng mặt, chỉ đạo hƣớng dẫn công tác
nghiệp vụ, theo dõi quản lý việc sử dụng TSCĐ, theo dõi các khoản liên quan
đến nghiệp vụ ngân hàng, theo dõi các khoản nợ vay và lập kế hoạch vay hàng
năm, lập BCTC và các nghiệp vụ liên quan đến thuế.
-Thủ quỹ: Quản lý lƣợng tiền mặt tại quỹ của công ty, theo dõi tình hình nhập
– xuất – tồn quỹ tiền mặt một cách chính xác, đồng thời kiểm tra, đối chiếu
khớp với sổ kế toán và lập báo các nhập – xuất – tồn của công ty.
3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán.
a. Tổ chức chứng từ.
Tổ chức chứng từ cho công ty đƣợc áp dụng theo Thông tƣ
133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra
công ty còn sử dụng một số chứng từ do chính công ty TNHH Công Nghệ Nồi
Hơi Phú Hƣng phát hành theo quy định của Bộ Tài Chính.
b. Tổ chức sổ sách.
Giám Đốc
Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Sản Xuất
Thủ
kho
NV bán
hàng
Kế
toán
Thủ
quỹ
Quản
đốc PX
Công nhân
sản xuất
GVHD: Thái Thị Bích Trân 46 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ quỹ tiền mặt: theo dõi riêng tiền mặt VNĐ và tiền mặt ngoại tệ
- Sổ tiền gửi ngân hàng: theo dõi riêng từng ngân hàng
- Sổ chi tiết thanh toán: theo dõi cho từng nhà cung cấp và khách hàng
- Sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa: theo dõi riêng vật tƣ, hàng hóa theo từng kho
hàng
- Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh.
- Sổ chi tiết các tài khoản
Ngoài ra công ty còn một số sổ chi tiết khác nhƣ: Các bảng tổng hợp chi
phí, doanh thu, bảng tổng hợp đối chiếu công nợ,…
Hình thức ghi sổ kế toán: công ty áp dụng theo Nhật ký chung gồm các
sổ chủ yếu sau:
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung:
- Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã đƣợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi
sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số
liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán
phù hợp.
- Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số
phát sinh.
- Sau khi kiểm tra đối chiếu các số liệu khớp nhau, số liệu ghi trên sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập BCTC.
Sơ đồ Nhật ký chung:
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết
SỔ CÁI
Bảng cân đối
Bảng tổng
hợp chi tiết
GVHD: Thái Thị Bích Trân 47 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm:
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra:
Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.
Ngoài ra, doanh nghiệp còn áp dụng hình thức ghi sổ trêm máy tính bằng
phần mềm MISA, để doanh nghiệp tiện chi việc quản lý kế toán.
Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế
toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi
tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình
thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm
kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy
đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán
đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế
toán đó nhƣng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
- Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế
toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các
thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
GVHD: Thái Thị Bích Trân 48 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có
thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã
in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in
ragiấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về
sổkế toán ghi bằng tay.
Ghi chí:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính.
c. Tổ chức báo cáo kế toán.
Công ty thực hiên báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ
thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm 4 mẫu sau:
- Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DNN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN
- Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01-DNN-
- Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN
3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực.
a. Chính sách kế toán.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty:
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế
toánquản trị
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
MÁY VI TÍNH
GVHD: Thái Thị Bích Trân 49 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách : Đồng Việt Nam (VNĐ).
Các chính sách kế toán áp dụng:
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền: Phƣơng pháp
chuyển đổi các đồng tiền khác thành đồng tiền sử dụng trong kế toán theo giá
thực tế.
- Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo giá mua thực tế
- Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu trừ đƣờng thẳng
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên
- Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền.
b. Chế độ kế toán.
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán vừa và nhỏ
ban hành theo thông tƣ 133/2016/TT – BTC của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính.
c. Chuẩn mực kế toán.
- Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Doanh
nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, tuân thủ theo quy định của
Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành.
3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán
Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế
toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có
hiệu quả và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh
nghiệp.Việc kiểm tra kế toán tại Công ty Phú Hƣng đƣợc tiến hành thông qua
công tác quản lý và việc kiểm soát tại Công ty.
Công tác quản lý và kiểm soát tại Công ty đƣợc tiến hành cụ thể nhƣ sau:
- Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính
xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng.
3.1.4.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó
khăn và phƣơng hƣớng phát triển.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 50 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
a. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
GVHD: Thái Thị Bích Trân 54 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm (2014-2016)
(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)
CHỈ TIÊU
Năm
Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015
2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng 27.417.303.024 27.293.714.659 27.648.349.657 (123.588.365) (0,45) 354.634.998 1.30
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần 27.417.303.024 27.293.714.659 27.648.349.657 (123.588.365) (0,45) 354.634.998 1.30
4. Giá vốn hàng bán 24.823.768.126 23.595.312.797 24.045.549.722 (1.228.455.329) (4,95) 450.236.925 1.91
5. Lợi nhuận gộp 2.593.534.898 3.698.401.862 3.602.799.935 1.104.866.964 42.60 (95.601.927) (2.58)
6. Doanh thu hoạt động tài chính 11.299.549 5.279.238 11.299.549 (6.020.311) (53.28)
7. Chi phí tài chính 25.762.148 34.313.090 116.667 8.550.942 33.19 (34.196.423) (99.66)
- Trong đó: Chi phí lãi vay 25.762.148 34.313.090 116.667 8.550.942 33.19 (34.196.423) (99.66)
8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.399.874.493 1.779.743.549 2.463.440.823 (620.130.944) (25.84) 683.697.274 38.42
9. Lợi nhuận thuần 167.898.257 1.895.644.772 1.144.521.683 1.727.746.515 1029.04 (751.123.089) (39.62)
10. Thu nhập khác 26 26
11. Chi phí khác 152 152
12. Lợi nhuận khác (126) (126)
13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 167.898.257 1.895.644.772 1.144.521.557 1.727.746.515 1029.04 (751.123.215) (39.62)
14. Chi phí thuế TNDN 12.592.369 142.173.358 85.839.136 129.580.989 1029.04 (56.334.222) (39.62)
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 155.305.888 1.753.471.414 1.058.682.673 1.598.165.526 1029.04 (694.788.741) (39.62)
Đơn vị tính: VNĐ
GVHD: Thái Thị Bích Trân 55 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Qua kết quả từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty
TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm hoạt động gần nhất ta nhận
thấy tình hình hoạt động của công ty nhƣ sau:
Về doanh thu:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2015 so với năm 2014
công ty giảm nhƣng không đáng kể với doanh thu năm 2014 là
27.417.303.024 so với doanh thu năm 2015 là 27.293.714.659 với tỷ lệ chênh
lệch là (0,45%)
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2016 so với năm 2015 số
doanh thu tăng lên nhƣng không quá cao với số doanh thu năm 2015 là
27.417.303.024 so với doanh thu năm 2016 là 27.648.349.657 với tỷ lệ chênh
lệch là 1,30%
Nhƣ vậy, doanh thu bán hàng của công ty qua 3 năm có biến động tăng
giảm nhƣng có chênh lệch không cao.
Về giá vốn hàng bán:
- Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2015 giảm so với năm 2014
với giá vốn năm 2014 là 24.823.768.126 so với năm 2015 là 23.595.312.797
với tỷ lệ chênh lệch là (4,95%) làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ đƣợc tăng lên.
- Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2016 tăng so với năm 2015
với giá vốn năm 2015 là 23.595.312.797 so với năm 2016 là 24.045.549.772
với tỷ lệ chênh lệch là 1.91% làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp
dịch vụ giảm xuống.
Nhƣ vậy, giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm có biến động tăng
giảm nhƣng có chênh lệch không cao.
Về chi phí quản lý kinh doanh.
- Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2015 giảm mạnh so với
năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 2.339.874.493 so với
năm 2015 là 1.779.743.549 với tỷ lệ chênh lệch là (25,84%)
- Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2016 tăng mạnh so với
năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 1.779.743.549 so với
năm 2016 là 2.463.440.823 với tỷ lệ chênh lệch là 38,42% .
Nhƣ vậy, chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua 3 năm có biến động
bất thƣờng tăng, giảm với tỷ lệ chênh lệch cao.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 56 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Còn về doanh thuhoạt động tài chính thì năm 2014 không có khoản mục về
doanh thu hoạt động tài chính. Nhƣng năm 2015 là 11.299.549 nên có khoản
chênh lệch của 2016 so với 2015 là (53,28%)
- Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2015 tăng so với năm
2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 25.762.148 so với năm 2015
là 34.313.090 với tỷ lệ chênh lệch là 33,19% .
- Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2016giảmso với năm 2015
với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 34.313.090 so với năm 2016 là
116.667 với tỷ lệ chênh lệch là (99,66%) .
- Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 so với năm
2014 công ty tăng với lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2014
là 155.305.888 so với năm 2015 là 1.753.471.414 với tỷ lệ chênh lệch là
1029.04%.
- Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2016 so với năm
2015 công ty giảmvới lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015
là 1.753.471.414 so với năm 2016 là 1.058.682.673 với tỷ lệ chênh lệch là
(39,62%).
Nhƣ vậy, về tình hình chung của công ty qua 3 năm 2014, 2015, 2016 có
tăng, giảm về các khoản doanh thu chi phí, những cũng đã bù đắp lại các
khoản chi phí giúp cho tình hình kinh doanh của công ty đƣợc ổn định.
b. Thuận lợi
Công ty nhận đƣợc sự quan tâm và tạo các điều kiện thuận lợi cho công
ty hoạt động tốt và phát triển từ các Ban lãnh đạo nhà nƣớc.
Xã hội đang từng bƣớc phát triển và có nhiều nhà máy công nghiệp mọc
lên nhu cầu chế tạo và lắp đặt máy móc càng nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho
công ty ngày càng mở rộng và phát triển.
Công ty có đội ngũ nhân viên đông và có kỹ thuật cao, áp dụng những
công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất, thiết kế và lắp đặt những máy móc
dây chuyền sản xuất cho các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghệ
thực phẩm, mốp xốp,...
c. Khó khăn
Công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt với
mọi thành phần kinh tế. Sự cạnh tranh giữa các công ty gây không ít khó khăn
đến kết quả kinh doanh của công ty.
d. Phƣơng hƣớng phát triển.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 57 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
- Chủ động tìm kiếm thị trƣờng, khách hàng và ký kết hợp đồng.
- Tuyển dụng, thuê mƣớn lao động theo nhu cầu kinh doanh.
- Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phƣơng thức quản lý khoa học hiện
đại để nâng cao hiệu quả sản xuất.
3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH
công nghệ nồi hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu.
3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính.
3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng.
a. Đặc điểm bán hàng
Công ty bán hàng cho khách hàng theo hai loại hình là nồi hơi và bán
hơi. Thông qua hình thức sản xuất, lắp đặt tại công ty khách hàng yêu cầu, các
vật liệu cần sản xuất, lắp đặt đƣợc chuyển thẳng đến công trình để tiến hành
lắp đặt sản phẩm, khi sản phẩm hoàn thành thì công ty tiến hành bàn giao sản
phẩm cho khách hàng.
Hình thức thanh toán của công ty sẽ đƣợc khách hàng thanh toán bằng
tiền mặt hay chuyển khoản, khách hàng có thể thanh toán chậm nhất 30 ngày
kể từ ngày lắp đặt hoặc theo tiến độ của việc lắp đặt.
Trƣờng hợp vi phạm hợp đồng:
- Đối với công ty: Nếu công ty lắp đặt cho khách hàng không đúng hạn hoặc
sản phẩm không đúng theo yêu cầu thì căn cứ theo quy định ghi trong hợp
đồng thì công ty sẽ chịu trách nhiệm bồi thƣờng cho khách hàng, giảm giá sản
phẩm và chỉnh lại cho đúng theo yêu cầu của khách hàng đƣợc ghi trƣớc trong
hợp đồng.
- Đối với khách hàng: Nếu tới hạn nhƣng khách hàng không thanh toán cho
công ty thì công ty có thể phạt khách hàng theo những quy định trong hợp
đồng nhƣ thêm 5% hoặc 10% tiền hàng của khách hàng, tính lãi suất quá hạn.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 58 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
BẢNG 3.2. BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG
Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017
S
T
T
Tên sản phẩm,
hàng hóa
Đơn
vị
tính
Doanh thu
Tổng cộngGiá bán chƣa
thuế VAT
Thuế VAT
1 Sản phẩm bán
hơi
Bộ 209.847.000 20.984.700 230.831.700
2 Sản phẩm nồi hơi Bộ 1.114.361.666 111.436.167 1.225.797.833
Tổng cộng: 1.324.208.666 132.420.867 1.456.629.533
(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)
b. Quy trình bán hàng
 Do tính chất sản phẩm của công ty là lắp đặt máy móc cho các dây chuyền
sản xuất nên nguyên vật liệu đƣợc mua và chuyển thẳng đến công trình không
qua quá trình nhập kho nên khi sản phẩm đƣợc hoàn thành tiến độ hợp đồng
thì công ty lập biên bản nghiêm thu sản phẩm làm cơ sở để phản ánh giá vốn
hàng bán .
Sau khi công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng và hợp đồng của khách hàng thì
phòng kinh doanh tiến hành lặp lệnh bán hàng 2 liên, trình lên cho Giám đốc
ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt đơn đặt hàng thì chuyển liên hai cho
phòng Kế toán và giữ lại liên 1 ở phòng kinh doanh để kiểm tra đối chiếu.
Lệnh bán hàng liên 2 từ phòng kinh doanh chuyển qua làm cơ sở lập hóa đơn
GTGT 3 liên và trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt
xong thì hóa đơn GTGT liên 1 đƣợc lƣu lại phòng kế toán cùng các chứng từ
khác có liên quan, liên 3 đƣợc chuyển qua cho phòng kinh doanh để lƣu lại,
còn liên 2 thì đƣợc giao cho khách hàng. Sau đó, phòng kế toán căn cứ vào
hóa đơn GTGT tiến hành lập phiếu thu 2 liên để thu tiền bán hàng của khách
hàng và đƣa cho Giám đốc ký duyệt, sau khi phiếu thu đƣợc ký duyệt thì liên 1
đƣợc lƣu lại phòng Kế toán nhằm kiểm tra đối chiếu, còn liên 2 thì đƣợc
chuyển cho khách hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt). Còn khách
hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì kế toán theo dõi trên sổ phụ của ngân
hàng và giấy báo Có của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lƣu lại
chứng từ.
c. Quy trình ghi sổ
Hóa đơn GTGT,
Phiếu thu, giấy báo
Có,..
Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết bán
hàng
GVHD: Thái Thị Bích Trân 59 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng
hoặc định kỳ:
Kiểm tra, đối chiếu:
Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
d. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, giấy báo Có,...
- Đơn đặt hàng
e. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
f. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát
Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017
g. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 01/2017
Ngày 01/01/2017 công ty cung cấp hơi bão hòa cho cho Công ty Cổ
phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với số lƣợng là 331 tấn, giá bán chƣa
511911 111,112,131
3331
1.324.208.666 1.324.208.666
1.324.208.666 1.324.208.666
132.420.867
GVHD: Thái Thị Bích Trân 60 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
thuế là 462.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ
chứng từ theo hóa đơn GTGT số 0000098, với ký hiệu PH/13P
Định khoản:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000098 với ký hiệu PH/13P kèm theo
hợp đồng kinh tế số 78 ngày 01/01/2017 và giấy báo Có số 0000275 của ngân
hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 1)
Nợ TK 112: 168.214.200
Có TK 511: 152.922.000
Có TK 3331: 15.292.200
Ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả
thực phẩm An Giang với số lƣợng là 110 tấn, giá bán chƣa thuế là 517.500
(thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ theo hóa đơn
GTGT số 0000099, với ký hiệu PH/13P.
Định khoản:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000099 với ký hiệu PH/13P kèm theo
hợp đồng kinh tế số 87 ngày 08/01/2017 và Giấy báo Có số 0000289 của ngân
hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 2)
Nợ TK 112: 62.617.500
Có TK 511: 56.925.000
Có TK 3331: 5.692.500
Ngày 25/01/2017 công ty chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h – hoàn
thành 50% tiến độ hợp đồng cho Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với số
lƣợng 01 bộ, giá bán chƣa thuế là 1.114.361.666 (thuế suất thuế GTGT 10%),
chƣa thu tiền khách hàng. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000100, ký hiệu
PH/13P.
Định khoản:
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000100 với ký hiệu PH/13P kèm theo
hợp đồng kinh tế 91 ngày 25/01/2017 vàGiấy báo Có số 0000301 của ngân
hàng ACB , kế toán định khoản ngiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6)
Nợ TK 112: 1.225.797.833
Có TK 511: 1.114.361.666
Có TK 3331: 111.436.167
h. Số sách kế toán
GVHD: Thái Thị Bích Trân 61 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
 Căn cứ ghi sổ: hóa đơn GTGT, giấy báo Có và sổ nhật ký chung.
 Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh tại các nghiệp vụ phát sinh để tiến
hành ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung tiến
hành ghi sổ cái.
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10)
- Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) (phụ lục 11)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết bán hàng (S16 – DNN) (phụ lục 9)
3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán.
BẢNG 3.3. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phần
thực phẩm đóng hộp Kiên Giang
139.682.000
2 Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phẩn
rau quả thực phẩm An Giang
54.450.000
3 Giá vốn hàng bán sản phẩm nồi hơi cho cty TNHH
MTV Bột cá Hà Tiên
969.859.964
TỔNG CỘNG 1.163.991.964
(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)
b. Quy trình ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng
hoặc định kỳ:
Kiểm tra đối chiếu:
Phiếu xuất kho
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản
632
Sổ phí sản xuất
kinh doanh
Bảng cân đối
số phát sinh
Bảng tổng
hợp chi tiết
GVHD: Thái Thị Bích Trân 62 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán
c. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận
- Hóa đơn GTGT
d. Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát
Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017
f. Một số ngiệp vụ phát sinh
Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 01/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công
ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với giá vốn hàng bán là
139.682.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 35.
Định khoản:
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 35 ngày 01/01/2017, kế toán định khoản
nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 1)
Nợ TK 632BH: 139.682.000
Có TK 154BH: 139.682.000
Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công
ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với giá vốn hàng hóa là 54.450.000.
Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 36.
Định khoản:
632156 911
1.163.991.964 1.163.991.964
1.163.991.964 1.163.991.964
GVHD: Thái Thị Bích Trân 63 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 36 ngày 08/01/2017, kế toán định
khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 2)
Nợ TK 632BH: 54.450.000
Có TK 154BH: 54.450.000
Ở nghiệp vụ chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h ngày 25/01/2017 cho
Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với giá vốn hàng bán là 969.859.964.
Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 37.
Định khoản:
Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 37 ngày 25/01/2017, kế toán định khoản
nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6)
Nợ TK 632NH: 969.859.964
Có TK 154NH: 969.859.964
g. Sổ sách kế toán
Căn cứ ghi sổ: Biên bản nghiệm thu, hóa đơn GTGT
Cách ghi sổ: từ các chứng từ ở các nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào biên
bản nghiệm thu để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ
từ sổ nhật ký chung căn cứ ghi sổ cái.
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S30a – DNN) (phụ lục 10)
- Sổ cái tài khoản 632 (S03b – DNN) (phụ lục 11)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) (phụ lục 12)
3.2.1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh
a. Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh
BẢNG 3.4. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017
STT Chi phí Số tiền
1 Chi mua văn phòng phẩm 5.000.000
2 Thanh toán tiền điện tháng 12 1.800.000
3 Thanh toán tiền nƣớc tháng 12 482.600
4 Chi khác bằng tiền mặt 3.000.000
5 Thanh toán cƣớc viễn thông tháng 12 800.000
6 Lƣơng quản lý kinh doanh 71.818.421
GVHD: Thái Thị Bích Trân 64 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
7 Trích theo lƣơng 17.236.421
8 Khác 75.633.116
TỔNG CỘNG 175.770.558
(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)
GVHD: Thái Thị Bích Trân 65 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
b. Quy trình ghi sổ
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng
hoặc định kỳ:
Kiểm tra đối chiếu:
Hình 3.9: Quy trình ghi sổ quản lý kinh doanh
c. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Các chứng từ khác có liên quan
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 – Chi phí quản lí kinh doanh
+ Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng
+ Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Hóa đơn GTGT,
Phiếu chi,…
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản 642
Sổ phí sản xuất
kinh doanh
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
họp chi tiết
GVHD: Thái Thị Bích Trân 66 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp
Hình 3.10: Sơ đồ kế chuyển chi phí quản lý kinh doanh tháng 01 năm 2017
f. Một số nghiệp vụ phát sinh điển hình:
Ngày 12/01/2017 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 5.000.000 (giá chƣa
bao gồm thuế), thuế suất thuế GTGT 10%.Theo phiếu chi ký hiệu 39/C
Định khoản:
Căn cứ theo phiếu chi 39/C ngày 12/01/2017, kế toán định khoản nghiệp
vụ nhƣ sau: (phụ lục 3)
Nợ TK 642: 5.000.000
Nợ TK 133: 500.000
Có TK 111: 5.500.000
Ngày 15/01/2017 thanh toán tiền điện sử dụng cho quản lý bằng tiền mặt
cho công ty Điện lực TP. Cần Thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 10 tháng
01 năm 2017. Tổng cộng tiền thanh toán chƣa thuế là 1.800.000, thuế suất
thuế GTGT 10%. Căn cứ theo phiếu chi 43/C
Định khoản:
Căn cứ theo phiếu chi 43/C ngày 15/01/2017, kế toán định khoản các
nghiệp vụ sau: (phụ lục 4)
Nợ TK 642: 1.800.000
642 911
334
338
175.776.558
111,112
86.721.716
71.818.421
17.236.421
175.776.558 175.776.558
GVHD: Thái Thị Bích Trân 67 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Nợ TK 133: 180.000
Có TK 111: 1.980.000
Ngày 20/01/2017 thanh toán tiền nƣớc phục vụ quản lý của công ty bằng
tiền mặt cho công ty TNHH Cấp thoát nƣớc Cần Thơ. Theo hóa đơn bên cung
cấp ngày 10 tháng 01 năm 2017, tổng cộng tiền thanh toán 505.660, trong đó
thuế suất thuế GTGT 5%, chi phí nƣớc thải 22.000. Căn cứ theo phiếu chi
55/C.
Định khoản:
Căn cứ theo phiếu chi 55/C ngày 20/01/2017, kế toán định khoản các
nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 5)
Nợ TK 642: 482.600
Nợ TK 133: 23.030
Có TK 111: 505.630
Ngày 25/01/2017 chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ quản lý 3.000.000.
Căn cứ phiếu chi 59/C.
Định khoản:
Căn cứ theo phiếu chi 59/C ngày 25/01/2017, kế toán định khoản các
nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6)
Nợ TK 642: 3.000.000
Nợ TK 133: 300.000
Có TK 111: 3.300.000
Ngày 28/01/2017 thanh toán tiền cƣớc viễn thông phục vụ quản lý bằng
tiền mặt cho công ty TNHH viễn thông Cần thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp
ngày 15 tháng 01 năm 2017, tổng cộng tiền thanh toán chua thuế là 1.800.000,
thuế suất thuế GTGT 10%. Theo phiếu chi 62/C.
Định khoản:
Căn cứ theo phiếu chi 62/C ngày 28/01/2017,kế toán định khoản các
nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 7)
Nợ TK 642: 800.000
Nợ TK 133: 80.000
Có TK 111: 880.000
GVHD: Thái Thị Bích Trân 68 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Ngày 31/01/2017 tính lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý kinh doanh
54.500.000. Đồng thời tính các khoản trích theo lƣơng theo quy định hiện
hành. Căn cứ theo phiếu chi số 65/C.
Định khoản:
Căn cứ theo phiếu chi số 65/C ngày 31/01/2017,kế toán định khoản các
nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 8)
Nợ TK 642: 71.818.421
Có TK 334: 71.818.421
Trích các khoản theo lƣơng.
Nợ TK 642: 17.236.421
Nợ TK 334: 7.540.934
Có TK 338: 24.777.355
g. Sổ sách kế toán:
 Căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,...
 Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh
doanh của công ty, kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên để làm căn cứ ghi
sổ nhật ký chung và sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ tiến hành
ghi sổ cái.
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10)
- Sổ Cái tài khoản 642 (S03b – DNN) (phụ lục 11)
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) (phụ lục 12)
GVHD: Thái Thị Bích Trân 69 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
3.2.2. Hoạt động tài chính.
3.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính.
a. Bảng tổng hợp doanh thu tài chính
BẢNG 3.5: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TÀI CHÍNH
Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/01/2017
STT Chỉ tiêu Số tiền
1 Lãi tiền gửi ngân hàng 165.608
TỔNG CỘNG 165.608
(Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)
b. Quy trình ghi sổ.
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng
hoặc định kỳ:
Kiểm tra, đối chiếu:
Hình 3.11: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính
c. Chúng từ sử dụng.
- Phiếu thu
- Giấy báo Có
- Giấy báo chia lãi cổ tức
- Các chứng từ khác có liên quan
d. Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
e.Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp
515911 111,112
165.608165.608
165.608 165.608
Giấy báo Có, phiếu
thu
Sổ Nhật ký chung
Sổ Cái tài khoản 515
Sổ phí chi tiết
các tài khoản
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng
hợp chi tiết
GVHD: Thái Thị Bích Trân 70 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Hình 3.12: Sơ đồ kế chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 01 năm
2017.
f. Một số nghiệp vụ điển hình.
Ngày 31/01/2017 ngân hàng báo lãi tiền gửi cho công ty 165.608 chuyển
vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Căn cứ giấy báo Có số 1134845.
Định khoản:
Căn vào giấy báo Có của ngân hàng ngày 31/01/2017 , kế toán tiến hành
định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 8)
Nợ TK 112: 165.608
Có TK 515: 165.608
g. Sổ sách kế toán:
 Căn cứ ghi sổ: phiếu thu, giấy báo Có, giấy báo lãi,...
 Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh liên quan đến hoạt động doanh thu
tài chính để kế toán làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiế, định kỳ từ
sổ nhật ký chung căn cứ tiến hành ghi sổ cái.
Sổ tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10)
- Sổ Cái tài khoản 515 (S03b – DNN) (phụ lục 11)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) (phụ lục 13)
3.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính.
Trong tháng 01/2017 công ty không phát sinh chi phí tài chính
3.2.3. Kế toán hoạt động khác.
Trong tháng 01/2017 công ty không phát sinh hoạt động khác (thu nhập
khác và chi phí khác)
3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 71 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Trong tháng 01/2017 do công ty hoạt động lỗ nên công tính thuế thu
nhập doanh nghiệp.
3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.
3.2.5.1. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh.
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911
Nợ TK 511: 1.324.208.666
Có TK 911: 1.324.208.666
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính.
Nợ TK 515: 165.608
Có TK 911: 165.608
Kết chuyển giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 911: 1.339.768.522
Có TK 632: 1.163.991.964
Có TK 642: 175.776.558
Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 421: 15.394.248
Có TK 911: 15.394.248
GVHD: Thái Thị Bích Trân 72 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
3.2.5.2. Phản ảnh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp
Hình 3.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 01
3.2.5.3. Sổ sách kế toán
Sổ tổng hợp:
- Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ luc 10)
- Sổ cái tài khoản 911( S03b – DNN) (phụ lục 11)
Sổ chi tiết:
- Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) (phụ lục 13)
3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh.
3.2.6.1 Căn cứ lập.
Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng trƣớc.
Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho
các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
3.2.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017
632,642 911 511
515
421
1.339.768.522 1.324.208.666
165.608
15.394.248
1.339.768.522 1.339.768.522
GVHD: Thái Thị Bích Trân 73 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
BẢNG 3.6. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
THÁNG 01 NĂM 2017
Đơn vị:Cty TNHH công nghệ nồi hơi Phú
Hƣng
Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Hƣng Lợi, Ninh
Kiều, Cần Thơ
Mẫu số B 02 – DNN
(Ban hành theo TT133/2016/TT - BTC
ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng BTC)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Tháng 1 năm 2017
Đơn vị tính:VNĐ
Cần Thơ , ngày 31 tháng 01 năm 2017
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuy
ết
minh
Năm
nay
Năm
trƣớc
A B C 1 2
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 1.324.208.666 1.731.676.645
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3. Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10 1.324.208.666 1.731.676.645
4. Giá vốn hàng bán 11 1.163.991.964 1.646.175.135
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20 160.216.702 85.501510
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 165.608 207.791
7. Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 175.776.558 139.039.459
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 –
24)
30 (15.394.248) (53.330.158)
10. Thu nhập khác 31
11. Chi phí khác 32
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế (50 = 30 + 40)
50 (15.349.248) (53.330.158)
14. Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
51
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 – 51)
60 (15.349.248) (53.330.158)
GVHD: Thái Thị Bích Trân 74 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết
quả kinh doanh.
3.3.1 Quy trình thực hiện tổng quát.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo 2 bƣớc chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng
phƣơng pháp định tính và (2) nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phƣơng
pháp định lƣợng.
Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng
vấn. Nghiên cứu định tính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến từ các
chuyên gia trong lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. Nội dung phỏng vấn
sẽ đƣợc ghi nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến
quan sát trong thang đo và để tham khảo ý kiến và khám phá thêm về các nhân
tố có khả năng ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả
hoạt động kinh doanh. Cũng thông qua nghiên cứu định tính để khám phá, bổ
sung và điều chỉnh các biến quan sát dùng để đo lƣờng các thang đo của khái
niệm nghiên cứu. Từ kết quả này, bảng câu hỏi đƣợc hình thành sao cho phù
hợp về ý nghĩa các thang đo và đối tƣợng lấy mẫu.
Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm: tổ chức công
tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần
mềm kế toán, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán,nguyên tắc ghi nhận
doanh thu chi phí,hệ thống văn bản pháp lý. Từ các khái niệm trong mô hình
nghiên cứu đề xuất trên, bảng câu hỏi đƣợc xây dựng sao cho phù hợp về ý
nghĩa các thang đo và đối tƣợng lấy mẫu để tiến hành nghiên cứu định lƣợng.
Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện với dữ liệu đƣợc thu thập thông
qua bảng câu hỏi khảo sát. Mẫu nghiên cứu là các chuyên gia tại thành phố
Cần Thơ đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thƣớc
mẫu n = 58. Dữ liệu đƣợc thống kê phân tích qua phần mềm SPSS 20 nhằm
kiểm định lại các thang đo và mô hình nghiên cứu.
Kỹ thuật thực hiện trong nghiên cứu định lƣợng: thu thập dữ liệu
sơ cấp.
Để đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố đến tính hiệu quả công
tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện theo quy trình và
phƣơng pháp phân tích dữ liệu nhƣ sau:
Bƣớc 1: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 75 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc áp dụng trong nghiên cứu định lƣợng đƣợc
thiếtkế gồm các phần:
- Phần 1: Thông tin phục vụ cho việc thống kê và phân loại các đối tƣợng
đƣợc phỏng vấn;
- Phần 2: Đánh giá chung về tính hiệu quả của công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh. Trong đó, mức độ tác động đƣợc đánh giá quathang đo
Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không quan
trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng.
Bƣớc 2: Gửi phiếu khảo sát và nhận kết quả trả lời.
Các phiếu khảo xác sẽ đƣợc gửi và thu hồi qua các hình thức: (1) Trực tiếp,
(2) Gửi mail.
Bƣớc 3: Xử lý dữ liệu thô.
Tiến hành tập hợp dữ liệu và xử lý ban đầu bằng phần mềm Microsoft
Excel, sau đó tiến hành xử lý dữ liệu thô nhƣ kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu,
kiểm tra dữ liệu trống. Dữ liệu sạch sau đƣợc đƣa vào phân tích bằng phần
mềm IBM SPSS Statistics 20.
Bƣớc 4: Kiểm định thang đo bằng phƣơng pháp thống kê mô tả.
Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê ( thống kê
mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp tất cả các phƣơng
pháp đo lƣờng, mô tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số
thống kê thông thƣờng nhƣ số trung bình (Mean), số trung vị (Median),
phƣơng sai (Variance), độ lệch chuẩn (Standard deviation), Mode…cho các
biến số liên tục và các chỉ số (Proportion) cho các biến số không liên tục.
Trong phƣơng pháp thống kê liên tục, các đại lƣợng thống kê mô tả chỉ đƣợc
tính với các biến định lƣợng.
Bƣớc 5: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CRONBACH ALPHA.
Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
và cũng thông qua việc sử dụng phƣơng pháp này những biến không phù hợp
sẽ bị loại bỏ cũng nhƣ nhằm hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu.
Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s từ 0,8 trở lên đến gần
1 thì thang đo lƣờng là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng đƣợc. Cũng có nhà
nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc
trong trƣờng hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả
lời trong bối cảnh nghiên cứu và các biến quan sát có hệ số tƣơng quan biến
tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại .
GVHD: Thái Thị Bích Trân 76 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Bƣớc 6: Phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy.
Khung nghiên cứu
Hình 3.14. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu.
3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát.
Để tìm ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế
toán đề tài đã tiến hành khảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế trên địa
bàn TP. Cần Thơ.
Thông tin đƣợc thu thập bao gồm những thông tin cá nhân của các
chuyên gia nhƣ: tuổi, giới tính, nghề nghiệp
 Đối tƣợng khảo sát.
Trên cơ sở các nhân tố ảnh hƣởng đã đƣợc tìm hiểu trong phần
lƣợc khảo tài liệu, bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng đƣợc triển khai đến các
đối tƣợng khảo sát đã đƣợc xác định dƣới 2 hình thức: (1) Trực tiếp, (2) Gửi
qua email. Trong đó tập trung vào 3 đối tƣợng là: kế toán, kiểm toán và thuế.
 Quy mô mẫu khảo sát.
Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện.
Bƣớc 1:Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát
Bƣớc 2: Gửi phiếu khảo sát và nhận kết quả trả lời
Bƣớc 3: Xử lý số liệu thô
Bƣớc 4: Kiểm định thang đo bằng phƣơng pháp thống kê mô tả
Bƣớc 5: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CRONBACH
ALPHA.
Bƣớc 6: Phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy và đọc ý nghĩa nghiên
cứu
GVHD: Thái Thị Bích Trân 77 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Trên cơ sở tính chất của đối tƣợng khảo sát đã đƣợc xác định và đây là
một bài khảo sát tƣơng đối nhỏ nên em chỉ lấy số lƣợng mẫu vừa phải, với
bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 5 biến nên kích thƣớc mẫu dự
kiến là n = 58 mẫu. Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 58.Sau khi xử lý làm sạch,
tổng số hợp lệ thu đƣợc là 50 trong 58 phiếu điều tra đƣợc sử dụng khảo sát
các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ.
BẢNG 3.7. THỐNG KÊ THEO ĐỘ TUỔI CỦA CHUYÊN GIA.
Độ tuổi Số ngƣời Tỷ lệ
Từ 24 tuổi đến 29 tuổi 19 38%
Từ 30 tuổi đến 45 tuổi 27 54%
Từ 46 tuổi đến 60 tuổi 4 8%
TỔNG 50 100%
Qua khảo sát ta thấy hầu hết các chuyên giakhảo sát độ tuổi từ 30 đến 45,
chiếm 54% trong tổng số các chuyên gia đƣợc khảo sát.
BẢNG 3.8. THỐNG KÊ THEO GIỚI TÍNH CỦA CHUYÊN GIA.
Giới tính Số ngƣời Tỷ lệ
Nam 25 50%
Nữ 25 50%
TỔNG 50 100%
Qua khảo sát ta thấy số lƣợng chuyên gia Nam và Nữ bằng nhau với tỷ lệ
50%.
BẢNG 3.9. THỐNG KÊ THEO NGHỀ NGHIỆP CỦA CHUYÊN GIA.
STT Vị trí công tác
Số phiếu khảo sát
Số lƣợng Tỷ lệ (%)
1 Kế toán trƣởng 5 10
2 Kế toán viên 32 64
3 Kiểm toán 3 6
4 Thuế 10 20
TỔNG CỘNG 50 100
Qua số liệu trên ta thấy chuyên gia để khảo sát có số lƣợng lớn là giữ
chức vụ kế toán viên chiếm 64% , tiếp theo là cán bộ thuế chiếm 20% , chức
vụ kế toán trƣởng và kiểm toán chỉ chiếm số lƣợng thấp lần lƣợt là 10% và
6%.
 Quy trình và phƣơng pháp phân tích dữ liệu.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 78 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
3.3.3. Kết quả thống kê mô tả.
3.3.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu
Để đạt đƣợc mẫu n = 50, 58 bảng khảo sát đƣợc phát ra. Có 8 bảng không
hợp lệ. Kết quả là 50 bảng khảo sát hợp lệ đƣợc sử dụng để làm dữ liệu cho
nghiên cứu. Dữ liệu đƣợc nhập, mã hóa, làm sạch và phân tích thông qua phần
mềm SPSS 20
Về giới tính: có25 nam ( 50%) và 50 nữ (50%) trong 50 ngƣời hồi đáp hợp
lệ.
Về chức vụ: có 5 ngƣời làm Kế toán trƣởng (10%), 32 ngƣời làm Kế toán
viên (64%), 3 ngƣời làm Kiểm toán (6%) và 10 ngƣời làm Thuế (20%).
Về độ tuổi: độ tuổi từ 24 đến 29 tuổi có 19 ngƣời chiếm (38%), từ 30 đến
45 tuổi có 27 ngƣời chiếm (54%) và độ tuổi từ 46 đến 60 tuổi có 4 chiếm (8%)
3.3.3.2.Thống kê mô tả thang đo.
Kết quả thống kê mô tả được trình bày phụ lục 14.
Các thang đo dung đo lƣờng mức độ đồng ý của đối tƣợng nghiên cứu
với 5 mức từ 1 = “hoàn toàn không quan trọng” đến 5 = “ rất quan trọng”. Giá
trị thang đo đƣợc tính bằng cách lấy trung bình giá trị của biến quan sát. Kết
quả đƣợc trình bày phụ lục 14
3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu được trình bày chi tiết ở phụ lục 15.
3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế
toán
Có hệ số tin cậy Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6 nên đạt yêu cầu. Các hệ
số tƣơng quan biến tổng của các biến đo lƣờng nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn
(> 0.3), do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và tiếp tục thực hiện nghiên cứu tiếp
theo.
3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 5 biến độc lập
Qua kết quả kiểm định thang đo bằng phƣơng pháp Cronbach’s Alpha ta
thấy hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trong bảng Reliability Statistics có giá trị
là 0.780 lớn hơn 0.6 và các hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến đo lƣờng
nhân tố này ở bảng Item-Total Statistics đều đạt tiêu chuẩn > 0.3 nên phù hợp
với mô hình.
3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 79 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Kết quả phân tích tương quan được trình bày chi tiết ở phụ lục 16
Trƣớc khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy tuyến tính, chúng ta cần
xemxét mức tƣơng quan giữa các biên của mô hình. Phƣơng pháp ma trận
tƣơng quan sử dụng hệ số tƣơng quan Person sẽ thực hiện để lƣợng hóa mức
độ chặt chẽ của các biến độc lập và phụ thuộc nhằm dự toán mô hình nghiên
cứu đề xuất có phù hợp hay không.
Dựa vào bảng Correlations ta thấy có mối liên quan giữa tính hiệu
quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh với 5 biến độc lập CT,
VC, CM, DT_CP, PL do giá trị Sig đều nhỏ hơn 0.05, nhƣ vậy các yếu tố trên
điều có ý nghĩa thống kê.
3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy.
Kết quả phân tích hồi quy được trình bày chi tiết ở phụ lục 17
Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Hệ số R2
điều chỉnh (Adjusted R square) = 0.746 (bảng Model
Summaryb
). Điều này nói lên rằng các biến độc lập đã xây dựng có ảnh hƣởng
đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đến mức
74,6%.Còn lại 25,4% là do sự ảnh hƣởng của các biến ngoài mô hình chƣa
tìm đƣợc hoặc do sai số ngẫu nhiên.
Bảng Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kết quả kiểm định trị thống kê F là 29.804, với giá trị sig = 0.000 (<
0.05) từ bảng phân tích phƣơng sai ANOVA (bảng ANOVAb
) cho thấy mô
hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp và có ý nghĩa, các giả thuyết
đƣa ta đều sử dụng đƣợc.
Hiện tƣợng đa cộng tuyến
Đo lƣờng đa cộng tuyến đƣợc thực hiện, kết quả cho thấy hệ số phóng
đại phƣơng sai (VIF) có giá trị nhỏ hơn 2 (bảng Coefficientsa
) đạt yêu cầu
(VIF <10). Vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội không có hiện tƣợng đa cộng
tuyến, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hƣởng đến kết quả giải
thích của mô hình.
Phƣơng trình hồi quy tuyến tính bội
Với tập dữ liệu thu đƣợc trong phạm vi nghiên cứu của đề tài và dựa vào
hệ số Bêta đã đƣợc chuẩn hóa và các Sig đều nhỏ hơn 0.05 trong bảng kết quả
hồi quy tuyến tính bội (bảng Coefficientsa
), phƣơng trình hồi quy tuyến tính
GVHD: Thái Thị Bích Trân 80 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
bội thể hiện các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tổ chức công tác kế toán
nhƣsau:
Y = 0.290X1+ 0.222X2+ 0.218X3 + 0.379X4+0.187X5
Tổng kết kết quả phân tích hồi quy
Kết quả mô hình hồi quy cho thấy hiệu quả công tác kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh chịu ảnh hƣởng thuận chiều của 5 nhân tố: tổ chức
công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa (CT), tổ chức trang bị cơ sở vật
chất và phần mềm kế toán (VC), trình độ chuyên môn nhân viên kế toán
(CM), nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí (DT_CP) và hệ thống văn bản
pháp lý (PL). Do đó, các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 nhƣ trong mô hình
nghiên cứu đƣợc chấp nhận.
Trong đó, nhân tố ảnh hƣởng mạnh nhất đến hiệu quả công tác kế toán
xác định kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa là
nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là
0.379, thứ hai là tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa (CT) với
hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.290, thứ ba là tổ chức trang bị cơ sở vật chất
và phần mềm kế toán (VC)với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.222, thứ tƣ là
trình độ chuyên môn nhân viên kế toán (CM) với hệ số hồi quy Beta chuẩn
hóa là 0.218 và cuối cùng là hệ thống văn bản pháp lý (PL) với hệ số hồi quy
Beta chuẩn hóa là 0.187.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 81 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
4.1.1. Ƣu điểm.
Phú Hƣng là một công ty có uy tính về lòng tin của khách hàng đối với
những sản phẩm mà công ty làm ra, do công ty tìm tòi và sử dụng những kỹ
thuật tiên tiến và mới nhất nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng cao và
phù hợp với nhu cầu của khách hàng nói chung và phù hợp với nhu cầu của thị
trƣờng nói riêng.
Công tác bán hàng, công ty cũng đáp ứng đấy đủ nhu cầu sản phẩm
đúng thời hạn và chất lƣợng nhằm nâng cao uy tính của công ty.
Công ty chỉ là công ty có hình thức hoạt động vừa và nhỏ nên công tác
kế toán chặc chẽ phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.
 Về chế độ kế toán
Công ty luôn áp dụng đúng chế độ kế toán của doanh nghiệp vứa và nhỏ
ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bộ Tài Chính, đƣợc sửa đổi bổ sung theo Thông tu 138/2011/TT – BTC
ban hành ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính và công ty
cũng đã tiến hành cập nhật và chuyển sang Thông tƣ 133/2016/TT – BTC ban
hàh ngày 26 tháng 08 năm 2016 bắt đầu từ ngày 01/01/2017, đảm bảo việc cập
nhật những quy định mới nhất về chế độ kế toán hiện hành.
 Về chứng từ kế toán
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ tƣơng đối đầy đủ theo quy định của
chế độ kế toán, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh trên các
hóa đơn, chứng từ, phù hợp cả về số lƣợng, nguyên tắc ghi chép cũng nhƣ yêu
cầu của công tác quản lý chứng từ.
Công ty luôn sử dụng đúng và linh hoạt các mẫu chứng từ theo quy định
hiện hành, thực hiện tốt các công tác luân chuyển và kiểm tra chúng từ cụ thể
nhƣ:
+ Việc lập, tiếp nhận, xử lý chứng tƣ đƣợc phân công rõ ràng và cụ thể
đúng với nhiệm vụ của ngƣời kế toán.
+ Kế toán viên , kế toán trƣởng luôn kiểm tra và ký chứng từ đầy đủ trƣớc
khi trình cho Giám Đốc ký duyệt.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 82 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
+ Luôn thực hiện tốt việc phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản
và ghi sổ kế toán theo một cách đầy đủ chính xác từng nghiệp vụ cũng nhƣ
đảm bảo việc lƣu trữ chứng từ kế toán.
 Về tài khoản kế toán.
Hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, đƣợc
tiến hành xây dựng trên hệ thống tài khoản theo quy định của của Chế độ kế
toán Thông tƣ 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016, áp dụng cho
doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ để đảm bảo cho việc xử lý số liệu, từ đó
đánh giá đƣợc chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và cung cấp thông tin
hữu ích cho ngƣời sử dụng. Cách thức thực hiện khi xây dựng hệ thống tài
khoản, công ty tiến hành nhƣ sau:
+ Căn cứ vào danh mục đối tƣợng kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
thống nhất theo quy định chế độ kế toán công ty áp dụng
+ Xác định các tài khoản cần đƣợc sử dụng, loại bỏ các tài khoản không cần
thiết để phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.
 Về sổ sách kế toán.
Sổ sách kế toán tổ chức hợ lý, dễ so sánh, đối chiếu, kiểm tra sổ chi tiết
đƣợc phân theo từng đối tƣợng cụ thể, phù hợp với yêu cầu quản lý.
Đối với hệ thống báo cáo tài chính công ty đã tuân thủ tốt các yêu cầu
của chuẩn mực, chế độ kế toán từ việc lập, trình bày và công bố thông tin kế
toán.
Để đáp ứng yêu cầu khác nhau của đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán
thuộc bên trong và bên ngoài công ty, báo cáo kế toán tại công ty đƣợc chia
thành hai hệ thống:
+ Hệ thống báo cáo quản lý (báo cáo nội bộ) nhằm cung cấp thông tin cho
các nhà quản lý trong nội bộ công ty.
+ Hệ thống báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các đối tƣợng
bên ngoài công ty.
Việc tổ chức báo cáo kế toán đã tuân thủ đƣợc các yêu cầu sau:
+ Đối với hệ thồng báo cáo quản lý: công ty căn cứ vào yêu cầu thông tin,
yêu cầu quản lý của công ty để cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời
thông tin kế toán cho các đối tƣợng quản lý trong công ty.
+ Đối với hệ thống báo cáo tài chính: công ty thuân thủ theo yêu cầu của
Chuẩn mực, Chế độ kế toán về việc lập, trình bày và công bố thông tin báo
cáo tài chính.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 83 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
 Về mặt tổ chức bộ máy kế toán.
Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là công ty áp dụng theo
hình thức của loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy công ty gọn nhẹ,
phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên, nhân viên
phòng kế toán cũng đáp ứng tốt các yêu cầu về trình độ chuyên môn, có đạo
đức nghề nghiệp, luôn nắm vững, hiểu biết đầy đủ và tuân thủ theo đúng pháp
luật và Chuẩn mực cũng nhƣ Chế độ kế toán.
Công tác kế toán của công ty, đƣợc tổ chức có kế hoạch, sắp xếp và bố
trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặc chẽ giữ cách thành viên.
Cán bộ và nhân viên của công ty nói chung và nhân viên ở phòng kế toán
nói riêng rất nổ lực học hỏi và trau đòi kiến thức để nâng cao trình độ, nghiệp
vụ chuyên môn của mình. Thái độ làm việc của các nhân viên bộ phận kế toán
rất nghiêm túc, hài hòa với mọi ngƣời, không khí thoải mái, luôn trao đổi kinh
nghiệp cùng nhau tìm cách giải quyết vấn đề một cách triệt để nhất.
Việc tổ chức hạch toán đáp ứng yêu cầu của công ty đề ra: đảm bảo
thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế đảm
bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu
Định kỳ hoặc cuối kỳ yêu cầu các kế toán viên so sánh, đối chiếu số liệu
trƣớc khi kết xuất dữ liệu ra các sổ, lên báo cáo tài chính. Đề giảm bớt sai sót
cũng nhƣ tuân thủ nguyên tắc thận trọng trong kế toán.
 Về tổ chức công tác kiểm tra kê toán.
- Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính
xác, kịp thời đầy đủ, trung thực rõ ràng.
- Kiểm tra việc chấp hành chế độ và kết quả công tác của bộ máy kế toán.
Thông quan việc kiểm tra kế toán nhằm phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tƣợng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính.
4.1.2. Tồn tại.
Bên cạnh những ƣu điểm trên, thì công ty cũng tránh không khỏi những
thiếu soát về công tác kế toán xác định kế quả kinh doanh còn tồn tại trong
doanh nghiệp.
 Chứng từ kế toán.
Công tác lập một số chứng từ kế toán chƣa thật sự kịp thời, dẫn đến khó
khăn trong ghi chép sổ sách, quản lý chứng từ, cũng nhƣ trong công tác đánh
giác các chỉ tiêu nhƣ: Khi tính giá vốn hàng bán sản phẩm của việc lắp đặt chỉ
GVHD: Thái Thị Bích Trân 84 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
đƣợc lập khi việc lắp đặt đã hoàn thành và nghiệm thu. Điều này dễ làm thất
thoát vật liệu, khó xác định giá trị xuất, công tác báo cáo tồn kho cũng không
đƣợc chính xác.
 Quỹ dự phòng.
Công ty không lập các khoản dự phòng nhƣ dự phòng giảm giá hàng tồn
kho, dự phòng phải thu khó đòi,… Việc lập quỹ dự phòng giúp công ty tránh
đƣợc những tổn thất có thể xảy ra.
 Quản lý và kiểm soát.
Do công ty có quy mô nhỏ nên các nhân viên của công ty phải làm nhiều
việc nên các công việc có thể hoàn thành không đúng thời hạn.
4.1.3. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.
 Chứng từ kế toán.
Sử dụng đúng đắn và kịp thời các chứng từ cần thiết có thể phát hiện,
ngăn chặn những chi phí phát sinh không hợp lý, những chi phí không cần
thiết để tránh tình trạng lãng phí cho công ty.
Các khoản chi phí phải phản ánh đúng đắn và kịp thời vào sổ sách và
phải có chứng từ rõ ràng tránh việc chi tiêu bất hợp lý của công ty.
 Quỹ dự phòng.
Công ty cần lập dự phòng phải thu khó đòi để bù đắp các khoản nợ khó
đòi. Công ty căn cứ vào khoản nợ khó đòi năm nay để dự kiến mức tổn thất
cho năm tới.
Hàng tồn kho cuối năm giảm giá so với thị trƣờng nên lập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng để hạn chế thiệt hại cho công ty.
 Quản lý và kiểm soát.
Chia nhỏ công việc và phân công công việc hợp lý cho nhân viên, tránh
đƣợc quy tắc bất kiêm nhiệm của công ty
4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định
kết quả kinh doanh.
4.2.1. Đánh giá
Nhƣ vậy, để có thể nâng hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, căn cứ việc tăng giảm giá trị của từng
nhân nhƣ tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị
GVHD: Thái Thị Bích Trân 85 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
cơ sở vật chất và phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn nhân viên kế toán,
nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và hệ thống văn bản pháp lý.
Kết quả nghiên cứu cho thấy nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí ảnh
hƣởng mạnh nhất hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của các doanh nghiệp ( β=0.379). Điều đó có nghĩa là khi nguyên tắc
ghi nhận doanh thu, chi phí tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.379 đơn vị.
Kết quả cho thấy tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa có
tƣơng quan mạnh đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh (β=0.290). Điều đó có nghĩa là khi tổ chức công tác kế toán trong
điều kiện tin học hóa tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định
kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.290 đơn vị.
Kết quả cho thấy , tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toáncó
tƣơng quan đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh (β=0.222). Điều đó có nghĩa là khi, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và
phần mềm kế toántăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.222 đơn vị.
Kết quả cho thấy trình độ nhân viên kế toán có tƣơng quan đến hiệu quả
công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (β= 0.218). Điều đó
có nghĩa là khi trình độ nhân viên kế toán đƣợc tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả
công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.218đơn vị.
Kết quả cho thấy hệ thống văn bản pháp lý có tƣơng quan đến hiệu quả
công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (β= 0.187). Điều đócó
nghĩa là khi hệ thống văn bản pháp lýđƣợc tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công
tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.187 đơn vị.
4.2.2. Đề xuất liên quan.
Do thời gian thực hiện đề tài còn hạn chế nên kết quả mô hình nghiên
cứu là số liệu cơ sở mang tính chất tham khảo. Công ty có thể dựa vào kết quả
nghiên cứu đó để cải tiến tổ chức bộ máy kế toán xác định kết quả hoạt động
kinh doanh của công ty hiệu quả hơn và có thể làm số liệu cơ sở cho các mô
hình nghiên cứu tiếp theo.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 86 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
GVHD: Thái Thị Bích Trân 87 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận.
Qua thời gian tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi
Hơi Phú Hƣng giúp em hiểu về tình hình chứng từ sổ sách, các quy trình làm
việc của công ty, giúp em hiểu biết hơn về hoạt động của công ty trên thực tế
nhƣ thế nào so với việc đã đƣợc học phần lý thuyết trên giảng đƣờng.
Công ty cần phát huy những mặt thuận lợi, khắc phục khó khăn để nâng
cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nâng cao dây chuyền sản xuất
nhằm đƣa tới khách hàng sản phẩm tốt nhất. Phát triển nhƣng luôn đi đôi với
việc bảo vệ môi trƣờng.
Công ty luôn cập nhật theo chế độ kế toán mới nhất nên áp dụng chế độ
kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC và hình thức ghi sổ nhật ký chung là phù
hợp với quy mô, điều kiện, tổ chức quản lý, kinh doanh của công ty, rất thuận
lợi cho bộ phận kế toán trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một
cách dễ dàng và đạt hiểu quả công việc.
Qua tìm hiểu em thấy quá trình xác định kết quả hoạt động của công ty là
quá trình không thể thiếu, giúp cho các quản lý trong doanh nghiệp có thể nắm
đƣợc tình hình hoạt động của công ty và đồng thời giúp cho các nhà đầu tƣ và
ngân hàng có thể hiểu đƣợc tình hình của công ty và quyết định đầu từ vào
công tyvà cho công ty vay vốn.
Trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có thể
nhận thấy đƣợc tình hình hoạt động của công ty lời hay lỗ. Cho ta biết đƣợc
lợi nhuận của công ty thấp hay cao, để từ đó ta có thể tìm ra giải pháp để nâng
cao hiệu quả của công ty, giúp công ty ngày càng phát triển.
Tóm lại, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ quan trọng
của công ty. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng cũng khá chặt chẽ và nhân
viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, nắm vững chuyên môn nên có thể
nắm bắt và xử lý thông tin kịp thời.
5.2. Kiến nghị.
Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao kiến thức bằng
cách cho nhân viên tham gia các buổi tập huấn, giao lƣu về kế toán.
Do công ty thực hiện việc lắp đặt máy móc cho các nhà máy nên dễ xảy
ra thất thoát vật liệu, nên công ty cần phải thƣờng xuyên kiểm tra định kỳ hoặc
ngẫu nhiên để theo dõi tình hàng tồn kho của công ty.
GVHD: Thái Thị Bích Trân 88 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để có thể giảm các thiệt
hại đến mức thấp nhất.
Quản lý và kiểm soát công việc của nhân viên hợp lý.
Sử dụng phần mềm kế toán thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho kế toán
viên nhƣng cũng cần kiểm tra rà soát để tránh sai sót.
Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách,
chuẩn mực, chế độ kế toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện kế toán tại
công ty.
Nâng cao chất lƣợng công tác lƣu trữ số liệu, bảo mật trên máy tính. Sử
dụng phần mềm mang tính bảo mật cao.

More Related Content

PDF
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
DOC
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
PDF
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
DOCX
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
DOC
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đồ hộp Hạ Long, HOT
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty tư vấn thiết kế xây dựng
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Khóa luận tốt nghiệp kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty đồ hộp Hạ Long, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty tư vấn thiết kế xây dựng

What's hot (20)

PDF
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
PDF
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
DOC
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
PDF
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
PDF
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
PDF
Những thuận lợi và khó khăn khi đi thực tập tại công ty
DOCX
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
PDF
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
PDF
Bài Giảng Quản Trị Nguồn Nhân Lực
PDF
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
DOC
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
PDF
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
DOC
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
PDF
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
DOC
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
PDF
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
PDF
Nhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại Trường ĐH Hải Phòng, 9đ
DOC
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Thực trạng công tác kế toán tiền lương, các khoản trích theo lương và thuế th...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại Viettel Cần Thơ, HAY, 9đ
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty...
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty sản xuất Lan Tian, HAY
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Những thuận lợi và khó khăn khi đi thực tập tại công ty
Luận Văn Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty du lịch Đồ Sơn, HAY
Bài Giảng Quản Trị Nguồn Nhân Lực
KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY - TẢI...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, bán, HOT
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Vạn Thành - Gửi miễn...
Đề tài: Kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty - Gửi miễn ph...
Luận văn tốt nghiệp: Kế toán phải thu khách hàng, phải trả người bán
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại Công ty thiết bị điện, 9đ
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
Nhận diện rủi ro trong quản lý nhân sự tại Trường ĐH Hải Phòng, 9đ
Khóa luận tốt nghiệp tiền lương và các khoản trích theo lương
Ad

Similar to Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi (20)

PDF
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
PDF
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
PDF
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
PDF
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
PDF
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
PDF
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
DOCX
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
DOCX
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Côn...
DOCX
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
PDF
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
DOC
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
DOC
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
DOC
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
DOC
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
DOC
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
DOCX
Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Linh Thuận!
PDF
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
DOCX
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Đề tài: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Xăng dầu
Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân
Tải khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel và các nhân tố...
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại viettel Cần Thơ, 9d
Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại Công Ty Xăng dầu
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền, các khoản phải thu tại cty xăng dầu - Gửi miễn...
Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Xuất Nhập Khẩu
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Quản Trị Tại Trường Cao Đẳng Kinh Tế Côn...
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Báo cáo-nguyễn-thị-ngọc-hoanh
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động xuất khẩu mặt hàng hạt điều của...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành, Thông tư 200, 9 ĐIỂM, HAY!
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty...
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty Tân Phước...
Khóa luận: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Viettel, 9 ĐIỂM
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Yếu Tố Tác Động Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên T...
Đánh giá công tác quản trị nguồn nhân lực tại Công ty xây dựng Linh Thuận!
Đề tài tốt nghiệp: Quy trình kiểm toán chu trình hàng tồn kho, HOT
Luan van tot nghiep 2014 - Nguyễn Trọng Hiếu - Athena
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
PPTX
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
PDF
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
PDF
bai thao luan triet hoc mac lennin hayyy
PPTX
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
DOCX
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
PPTX
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
PDF
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
PPTX
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
PPTX
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
PDF
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
PPTX
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
PPTX
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
PDF
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
DOCX
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
DOCX
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
DOCX
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
PDF
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx
TeétOrganicChemistryFromVietNamVeryHardd
bai thao luan triet hoc mac lennin hayyy
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
Cao Thuy Linh-San pham cuoi khoa.- bồi dưỡng thường xuyêndocx
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
Chương 5 của Tâm lí học - Tâm Lí Học Giáo Dục Đạo Đức
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 11 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Public economy và vai trò trong phân bổ nguồn lực, cung cấp hàng hóa công, đi...
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
BÀI HỌC ÔN TẬP CHO THI NỘI DUNG MÔN HOẠCH ĐỊNH
Bai 44 Thuyet dong hoc phan tu chat khi Cau tao chat .pptx
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
CHUYÊN ĐỀ DẠY THÊM HÓA HỌC LỚP 10 CẢ NĂM THEO FORM THI MỚI BGD - CÓ ÔN TẬP + ...
Ôn tập văn học phương đông thi giữa kì ..
Chủ nghĩa xã hội khoa học - Đề Cương Cuối Kỳ.docx
6.CQ_KT_Ke toan tai chinh 2_Pham Thi Phuong Thao.docx
bo-trac-nghiem-toan-11 dành cho cả năm học

Đề tài: Xác định kết quả kinh doanh tại công ty Công Nghệ Nồi Hơi

  • 1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM MSSV: 13D340301069 LỚP: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  • 2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC TÂY ĐÔ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÀY Cán bộ hƣớng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.S. THÁI THỊ BÍCH TRÂN NGUYỄN THỊ NGỌC TRÂM MSSV: 13D340301069 LỚP: ĐHKT 8A Cần Thơ, 2017
  • 3. iiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành tốt đƣợc đề tài của mình thì không chỉ có mình em mà còn có sƣ giúp đỡ của các thầy, cô, anh, chị trong nhà trƣờng cũng nhƣ trong công ty em đang thực tập. Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến giảng viên Ths. THÁI THỊ BÍCH TRÂN đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình giúp hoàn thành đề tài này. Em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô trong khoa Kế Toán – Tài Chính – Ngân Hàng, cũng nhƣ tất cả thầy cô Trƣờng Đại Học Tây Đô đã truyền đạt những kiến thức quý báo để em tích góp và làm cơ sở để viết bài luận văn này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã tận tình chỉ bảo và tạo điều kiện để em hoàn thành bài luận văn này. Trong quá trình viết đề tài do kiến thức em còn hạn chế nên còn nhiều sai sót, mong quý thầy, cô và cô, chú, anh, chị nhận xét và đóng góp ý kiến để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúng thầy, cô có nhiều sức khỏe và truyền đạt nhiều kiến thức cho chúng em và thế hệ sau. Đồng thời, kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  • 4. ivGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của Ths. Thái Thị Bích Trân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là trung thực và chƣa từng đƣợc ai hoặc công ty nào công bố trƣớc đây, ngoại trừ các số liệu trong các bài báo, luận văn làm tham khảo cho đề tài. Tất cả các nội dung đƣợc tham khảo trong quá trình viết đề tài là từ nhiều nguồn tài liệu khác nhau đƣợc trích dẫn trong danh mục tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện bất kỳ sai phạm nào trong quá trình viết đề tài, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm. Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  • 5. vGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm TÓM TẮT KHÓA LUẬN Xác định kết quả kinh doanh là chỉ tiêu kinh tế quan trọng để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và là mục tiêu của doanh nghiệp phấn đấu đạt lợi nhuận tối đa. Vì vậy, việc xác định và đánh giá các hoạt động cần đúng đắn theo qui định tài chính và chế độ kế toán hiện hành. Trên cơ sở yêu cầu đầy đủ kịp thời, đúng đắn các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí của từng hoạt động kinh doanh, từng loại hàng hóa, dịch vụ trong công ty. Xác định chính xác kết quả kinh doanh để cung cấp những thông tin đáng tin cậy phục vụ việc lập báo cáo tài chính và phân tích kinh tế trong doanh nghiệp. Nhận thấy tầm quan trọng trong công tác kết toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. Tìm hiểu đƣợc các nhân tố nào ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kết toán xác định kết quả kinh doanh để đƣa ra nhận xét các nhân tố nào ảnh hƣởng nhiều nhất, các nhân tố nào ít tác động đến việc xác định kết quả kinh doanh để đề ra giải pháp tham khảo cho công ty trong thời gian tới. Phƣơng pháp của việc nghiên cứu kế toán xác định kinh doan là thu thập, kiểm tra, đối chiếu và phân tích những số liệu đã thu thập đƣợc. Phƣơng pháp của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh thông qua việc tƣ vấn các chuyên gia có kinh nghiệm về kế toán, kiểm toán và những ngƣời có hiểu biết về kế toán. Sau đó tổng hợp và xử lý số liệu thông qua việc chạy mô hình để đƣa ra kết quả Qua việc tìm hiểu thực trạng công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đã tìm hiểu đƣợc một số vấn đề sau: - Nắm đƣợc hệ thống công tác kế toán trong quá trình nghiên cứu. - Hiểu rõ thực trạng công tác kế toán xác đinh kinh doanh tại công ty. - Thu thập đƣợc những thông tin, số liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận. - Học tập, tích lũy kinh nghiệm. - Đề cuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán xác định kinh doanh. Trên đây là phần tóm tắt nội dung của khóa luận tốt nghiệp, trong quá trình viết bài có nhiều sai sót, mong quý Thầy, Cô trong hội đồng đóng góp ý kiến để em hoàn thiện đề tài nghiên cứu của mình.
  • 6. viGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Cần thơ, ngày 12 tháng 05 năm 2017. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  • 7. viiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần thơ, ngày tháng năm 2017 THỦ TRƢỞNG ĐƠN VỊ
  • 8. viiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... ................................................................................................................................... Cần thơ, ngày tháng năm 2017. GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN Thái Thị Bích Trân.
  • 9. ixGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ...............................................................................................................i LỜI CAM ĐOAN........................................................................................................iv TÓM TẮT KHÓA LUẬN............................................................................................v NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ..............................................................vii NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ......................................................viii MỤC LỤC...................................................................................................................ix DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................xiii DANH MỤC CÁC HÌNH .........................................................................................xiv DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................................xv TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................xvi CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU..............................................................................................1 1.1 Đặt vấn đề..........................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. ........................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung. ........................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................2 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. .................................................................................2 1.4. Phạm vi nghiên cứu. .........................................................................................3 1.4.1. Giới hạn về nội dung.................................................................................3 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng. ..............................................................................3 1.4.3. Giới hạn về không gian.............................................................................4 1.4.4. Giới hạn thời gian. ....................................................................................4 1.5. Cấu trúc của đề tài. ...........................................................................................4 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................6 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh...............................................6 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính.............................6 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh..........................................6 2.1.1.2. Doanh thu bán hàng ..........................................................................6 2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................8 2.1.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................11 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính.........................................14
  • 10. xGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính. ...........................................................14 2.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính............................................14 2.1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................17 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác. ..............................................19 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác...................................................................19 2.1.3.2. Thu nhập khác.................................................................................19 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác........................................................................21 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................23 2.1.5. Kế toán tổng kết xác định kết quả kinh doanh........................................25 2.1.5.1. Công thức tính.................................................................................25 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng...........................................................................25 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán...............................................................................26 2.1.5.4. Sổ sách kế toán................................................................................27 2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................27 2.1.6.1. Khái niệm........................................................................................27 2.1.6.2. Mẫu biểu theo Thông tƣ 133/2016/TT- BTC..................................27 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh..............................................28 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................................................................32 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố ảnh hƣởng:.............................................33 2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa.....................33 2.2.1.2. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán....................35 2.2.1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán ..................................36 2.2.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí..........................................37 2.2.1.5. Hệ thống văn bản có tính pháp lý....................................................37 2.2.2. Mô hình nghiên cứu................................................................................38 2.2.2.1.Mô hình nghiên cứu: ........................................................................38 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. ....................................................................39 2.2.3. Thang đo likert........................................................................................39 CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH .......................................................................................41
  • 11. xiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty .....................................................................41 3.1.1. Lịch sử hình thành – phát triển. ..............................................................41 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................42 3.1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp..................................................................42 3.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty....................................................42 3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ...................................................43 3.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy doanh nghiệp. ............................44 3.1.4. Tổ chức kế toán.......................................................................................44 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. .................................................................44 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán....................................45 3.1.4.3. Chính sách , chế độ kế toán, chuẩn mực. ........................................48 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán.................................................................49 3.1.4.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển..............................................................................49 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ nồi hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. ...............................................57 3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính...................................................................57 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng............................................................57 3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán................................................................61 3.2.1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .................................................63 3.2.2. Hoạt động tài chính.................................................................................69 3.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính. ...........................................................69 3.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính. ................................................................70 3.2.3. Kế toán hoạt động khác...........................................................................70 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...........................................70 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh.......................................71 3.2.5.1. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. ..................................71 3.2.5.2. Phản ảnh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp...........................................72 3.2.5.3. Sổ sách kế toán................................................................................72 3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................................72 3.2.6.1 Căn cứ lập.........................................................................................72
  • 12. xiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 3.2.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 ............................72 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh......................................................................................................................74 3.3.1 Quy trình thực hiện tổng quát. .................................................................74 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát.................................................................................76 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả. ..........................................................................78 3.3.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu ........................................................78 3.3.3.2. Thống kê mô tả thang đo.................................................................78 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu. ........................................................78 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán ......................................................................................................................78 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 5 biến độc lập.............................................78 3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan.................................................................78 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy. ......................................................................79 CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN ................................81 4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng..............................................................................81 4.1.1. Ƣu điểm. .................................................................................................81 4.1.2. Tồn tại. ....................................................................................................83 4.1.3. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.............................................................84 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................................84 4.2.1. Đánh giá..................................................................................................84 4.2.2. Đề xuất liên quan. ...................................................................................85 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..........................................................87 5.1. Kết luận...........................................................................................................87 5.2. Kiến nghị. .......................................................................................................87
  • 13. xiiiGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh mẫu .....................................28 Bảng 2.2: Bảng mã hóa dữ liệu ..................................................................................39 Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm (2014-2016)...............................................................54 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp doanh thu bán hàng ...........................................................58 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán ...............................................................61 Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh................................................63 Bảng 3.5: Bảng tổng hợp doanh thu tài chính............................................................69 Bảng 3.6: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tháng 01 năm 2017 .............73 Bảng 3.7. Thống kê theo độ tuổi của chuyên gia. ......................................................77 Bảng 3.9. Thống kê theo nghề nghiệp của chuyên gia...............................................77
  • 14. xivGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty...........................................................43 Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. ...................................................................45 Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. ..................................47 Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính.................................48 Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..................59 Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017.........................59 Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán .............................................................62 Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017.............................62 Hình 3.9: Quy trình ghi sổ quản lý kinh doanh..........................................................65 Hình 3.10: Sơ đồ kế chuyển chi phí quản lý kinh doanh tháng 01 năm 2017............66 Hình 3.12: Sơ đồ kế chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 01 năm 2017.......70 Hình 3.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 01.........................72 Hình 3.14. Quy trình và phƣơng pháp phân tích dữ liệu............................................76
  • 15. xvGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TTĐB Tiêu thụ đặc biệt XK Xuất khẩu BVMT Bảo vệ môi trƣờng TSCĐ Tài sản cố định BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
  • 16. xviGVHD: Thái Thị Bích Trân SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Thông tƣ 133/2016/TT – BTC về việc ban hành Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2. PGS.TS.Võ Văn Nhị.2005.Nguyên lý thống kê.Hà Nội. NXB: Nhà xuất bản Thống Kê. 3. Bộ môn kế toán tài chính, Đại học kinh tế Tp.HCM (2009), Giáo trình kế toán tài chính, NXB Lao động. 4. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc.2008. Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS tập 1, tập 2.Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh. NXB: Hồng Đức. 5. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp. Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán. Bộ môn hệ thống thông tin kế toán. Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 6. TS. Nguyễn Thị Kim Cúc, TS. Nguyễn Thị Ngọc Bích 2015. Kế toán tài chính Tái bản lần 4 - đã chỉnh sửa bổ sung theo thông tƣ 200/2014/TT/BTC ngày 22/12/2014. Nhà xuất bản kinh tế TP.HCM.
  • 17. GVHD: Thái Thị Bích Trân 1 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm CHƢƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề. Trong nền kinh tế của nƣớc ta hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp và công ty đƣợc thành lập, với nhiều ngành nghề, loại hình khác nhau, nhƣng các công ty điều có chung một mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận. Vì vậy vấn đề đặt ra cho công ty là: “Làm thế nào để giảm tối đa các khoản chi phí trong công ty để công ty có đƣợc lợi nhuận hơn?” Nhƣ vậy, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định để giải quyết ba vấn đề trọng tâm là: “sản xuất cái gì? Bằng cách nào? Cho ai?”. Vì nếu công ty tổ chức đƣợc các nghiệp vụ tiêu thụ sản phẩm và hàng hóa, đảm bảo thu hồi vốn, bù đắp đƣợc các chi phí bỏ ra, xác định kết quả kinh doanh và phản ánh đƣợc tình hình thực tế của doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không những chịu tác động bởi giá trị sản phẩm mà còn chịu ảnh hƣởng của quy luật cung cầu và sự cạnh tranh gay gắt trong thị trƣờng, nếu sản phẩm của doanh nghiệp đƣợc thị trƣờng chấp nhận thì giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này doanh nghiệp sẽ thu về một khoản tiền, khoản tiền này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc có thể bù đắp khoản chi phí bất biến và khả biến thì khoản tiền còn lại mà doanh nghiệp thu về đƣợc gọi là lợi nhuận. Lợi nhuận kinh doanh phản ảnh tình hình hoạt động của doanh nghiệp. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một công cụ rất quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Hiện nay việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng vì căn cứ vào đó các nhà quản lý có thể biết tình hình hoạt động của công ty từ đó định hƣớn phát triển công ty ở tƣơng lai. Vì vậy công tác xác định kết quả kinh doanh ảnh hƣởng trực tiếp đến chất lƣợng và hiệu quả của việc quản lý ở công ty. Để việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp có đạt đƣợc hiệu quả tối đa hay không thì nên xem xét các nhân tố nào có thể ảnh hƣởng tích cực đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua quá trình nghiên cứu đề tài, để doanh nghiệp có thể quan tâm nhiều hơn đến công tác kế toán đóvà có thể làm cơ sở cung cấp thông tin để mở rộng hƣớng nghiên cứu sao này. Do thấy đƣợc tầm quan trọng của việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nghiên cứu tìm hiểu những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nên đây là lý do để em chọn đề tài báo cáo tốt nghiệp “Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại
  • 18. GVHD: Thái Thị Bích Trân 2 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng và các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán này”. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 1.2.1. Mục tiêu chung. - Nghiên cứu kế toán xác định kết quả kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng từ đó đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty này. - Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả xác định kết quả kinh doanh từ đó đánh giá mức độ tác động của các nhân tố đến hiệu quả công tác kế toán này và mở ra định hƣớng cho các nghiên cứu tiếp theo. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể. - Công tác kế toán. + Đề xuất các cơ sở lý luận về công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. + Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. +Qua đó có thể rút ra đƣợc một số ƣu điểm và khuyết điểm của công tác kế toán tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. + Đề ra giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện hệ thống kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng có hiệu quả. - Các nhân tố ảnh hƣởng. + Đề xuất các cơ sở và mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán này. + Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu. 1.3.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu. - Công tác kế toán:Thông qua chứng từ sổ sách có liên quan của công ty. - Các nhân tố ảnh hƣởng: Thông qua các số liệu sơ cấp đƣợc đi khảo sát từ các chuyên gia. 1.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu. - Công tác kế toán:
  • 19. GVHD: Thái Thị Bích Trân 3 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm + Tìm hiểu thực trạng công tác Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú. + Phƣơng pháp kế toán sử dụng trong công ty. + Phƣơng pháp so sánh, đối chiếu giữa thực trang công tác kế toán tại Công ty với luật, chuẩn mực kế toán có liên quan từ đó đánh giá và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. - Các nhân tố ảnh hƣởng: +Phỏng vấn khảo sát các chuyên gia thông qua hình thức trực tiếp hoặc gửi mail. + Sử dụng phần mềm SPSS để chạy và chạy mô hình và xử lý số liệu bằng các công cụ trong phần mềm SPSS nhƣ:  Thống kê mô tả: dùng để tính đối với các biến định lƣợng, dùng để tìm ra các định lƣợng mô tả để ngƣời dùng hiểu đƣợc ta đang nghiên cứu về vấn đề gì nhƣ tổng số lƣợng cỡ mẫu khảo sát, giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và phƣơng sai  Kiểm định mô hình bằng Cron bach’s Alpha: kiểm tra xem các mục câu hỏi nào đã đóng góp vào việc đo lƣờng về một vấn đề mà ta đang nghiên cứu và những câu hỏi nào không liên quan đến vấn đề nghiên cứu từ đó có thể kịp thời phát hiện để chỉnh sửa phù hợp với vấn đề cần nghiên cứu.  Hệ số tƣơng quan: để đo lƣờng mối quan hệ giữa các biến định lƣợng với nhau không.  Hệ số hồi quy:đo lƣờng mô hình nghiên cứu thấy đƣợc các biến nào phù hợp với đề tài nghiên cứu và các biến có tác động nhƣ thế nào quan trọng hay không quan trọng. 1.4. Phạm vi nghiên cứu. 1.4.1. Giới hạn về nội dung. - Công tác kế toán: Tìm hiểu kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. - Các nhân tố ảnh hƣởng:Nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh . 1.4.2. Giới hạn về đối tƣợng. - Công tác kế toán: Các chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính có liên quan đến phần hành kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 20. GVHD: Thái Thị Bích Trân 4 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Các nhân tố ảnh hƣởng: các chuyên gia trong lĩnh vực hoạt động kinh tế tài chính trên địa bàn Thành phố Cần Thơ. + Kế toán trƣởng của các công ty, doanh nghiệp; + Kiểm toán độc lập; + Thanh tra thuế Nhà nƣớc. 1.4.3. Giới hạn về không gian. -Công tác kế toán: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. - Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng:Việc tìm hiểu, thu thập và phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc phỏng vấn tại các chuyên gia trên địa bàn Thành Phố Cần Thơ. 1.4.4. Giới hạn thời gian. - Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 06/02/2017 đến ngày 05/05/2017. - Thời gian nghiên cứu công tác kế toán:Số liệu đƣợc lấy từ kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 của công ty. - Thời gian nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng: Số liệu thu thập thông qua quá trình phỏng vấn chuyên gia từ ngày 30/03/2017 đến 29/04/2017. 1.5. Cấu trúc của đề tài. Để ngƣời đọc có thể nắm rõ hơn em xin tóm tắt đề tài gồm 5 chƣơng: - Chƣơng 1: Mở đầu - Chƣơng 2: Cơ sở lý luận. - Chƣơng 3: Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. - Chƣơng 4: Đánh giá và giải pháp hoàn thiện - Chƣơng 5: Kết luận và kiến nghị.
  • 21. GVHD: Thái Thị Bích Trân 5 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  • 22. GVHD: Thái Thị Bích Trân 6 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN (Theo chế độ kế toán TT133/2016/TT-BTC) 2.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 2.1.1. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính. 2.1.1.1. Khái niệm kết quả hoạt động kinh doanh. a. Khái niệm. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chính là số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ đi giá vốn hàng bán, chi phí quản lý doanh nghiệp. b. Công thức 2.1.1.2. Doanh thu bán hàng a. Khái niệm Doanh thu bán hàng là tổng trị giá của các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ doanh ngiệp đã bán hoặc đã cung cấp cho khách hàng. Nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp khấu trừ thuế thì doanh thu bán hàng phản ánh theo giá chƣa thuế giá trị gia tăng, còn nếu nộp thuế giá trị gia tăng theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng bao gồm cả thuế giá trị gia tăng đầu ra. b. Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả 5 điều kiện sau: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quả lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa - Doanh thu đƣợc xác đi ̣nh tƣơng đối chắc chắn - Doanh nghiê ̣p đã hoă ̣c sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng - Xác định đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Doanh thu BH thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Kết quả hoạt động SXKD = Doanh thu BH thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí QLKD
  • 23. GVHD: Thái Thị Bích Trân 7 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm c. Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với: - Trị giá hàng hóa, vật tƣ, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; - Trị giá hàng gửi bán theo phƣơng thức gửi bán đại lý, ký gửi chƣa đƣợc xác định là đã bán; - Số tiền thu đƣợc từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; - Các khoản thu nhập khác. d. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Hóa đơn bán hàng thông thƣờng - Phiếu thu - Giấy báo Có ngân hàng e. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. 511Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp nhƣ ( thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng); - Các khoản giảm trừ doanh thu nhƣ ( chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại). - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
  • 24. GVHD: Thái Thị Bích Trân 8 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm f. Sơ đồ hạch toán Hình 2.1: Sơ đồ hạch toán tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ g. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết bán hàng tài khoản 511 (S16 – DNN) 2.1.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán. a. Khái niệm. - Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm(hoặc bao gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản khác đƣợc tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. b. Các phƣơng pháp tính giá xuất kho Giá thành xuất kho sản phẩm đƣợc tính theo 1trong 4 phƣơng pháp sau:  Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: - Sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập kho nào thì lấy đơn giá nhập kho của lô hàng đó để tính Các khoản giảm trừ doanh thu 911 511 111,112,131 521 Kết chuyển doanh thu thuần 3331 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT các khoản giảm trừ doanh thu Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
  • 25. GVHD: Thái Thị Bích Trân 9 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng - Hàng tồn kho có giá trị lớn hơn, mặt hàng ổn địnhvà loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc.  Phƣơng pháp giá bình quân - Giá trị của hàng tồn kho đƣợc tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại của hàng tồn kho đƣợc mua và sản xuất trong kỳ - Doanh nghiệp có nhiều mặt hàng, giá ít biến động.  Phƣơng pháp FiFo (nhập trƣớc xuất trƣớc) - Hàng đƣợc mua trƣớc hoặc sản xuất trƣớc thì đƣợc xuất trƣớc - Giá trị xuất kho đƣợc tính theo giá của lô hàng nhập hoặc sản xuất trƣớc - Thực hiện tuần tự cho đến khi chúng đƣợc xuất hết. c.Chứng từ kế toán - Hợp đồng mua bán - Biên bản giao nhận - Hóa đơn GTGT; hóa đơn bán hàng d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán 632Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ. - Chi phí nguyên liê ̣u , vâ ̣t liê ̣u , chi phí nhân công vƣợt trên mƣ́ c bình thƣờng và chi phí sản xuất chung cố đi ̣nh không phân bổ đƣợc tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; Các khoản hao hụt , mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa , dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lê ̣ch giƣ̃a số dƣ̣ phòng phải lâ ̣p năm nay nhỏ hơn số đã lâ ̣p năm trƣơc);
  • 26. GVHD: Thái Thị Bích Trân 10 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Tài khoản 632 không có số dƣ cuối kỳ. e. Sơ đồ hạch toán 632154,155 911 Trị giá vốn của sản phẩm,dịch vụ xuất bán 138,152,153,155,156,… Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho đƣợc tính vào giá vốn hàng bán 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí vƣợt quá mức bình thƣờng của TSCĐ tự chế và chi phí không hợp lý đƣợc tính vào giá vốn Kết chuyển chi phí giá vốn hàng bán 155,156 Hàng bán bị trả lại nhập kho 2294 Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
  • 27. GVHD: Thái Thị Bích Trân 11 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán f. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 632 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) 2.1.1.4. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Khái niệm - Chi phí quản lí kinh doanh là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra đƣợc cho bất kỳ một hoạt động nào. Chi phí quản lí bao gồm nhiều loại nhƣ: chi phí quản lí kinh doanh, chi phí hành chính và chi phí chung khác. - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: + Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa bao gồm các chi phí chào bán, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lƣơng nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng, dịch vụ mua ngoài ( điện, nƣớc, điện thoại,…), chi phí bằng tiền khác. + Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao bồm các chi phí về lƣơng nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lƣơng, tiền công, các khoản phụ cấp,…), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu văn
  • 28. GVHD: Thái Thị Bích Trân 12 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, tiền thuê đất, thuế môn bài, khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (điện, nƣớc, điện thoại,…), chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng,…). - Các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp không đƣợc coi là chi phí đƣợc trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhƣng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán theo đúng Chế độ kế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn - Phiếu thu, phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: 642 – Chi phí quản lý kinh doanh 642Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc). - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc chƣa sử dụng hết) - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
  • 29. GVHD: Thái Thị Bích Trân 13 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Tài khoản 642 không có số dƣ cuối kỳ. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng: Phản ánh chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa trong kỳ của doanh và tình hình kết chuyển chi phí bán hàng sang TK 911. - Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong kỳ và tình hình kết chuyển chi phí doanh nghiệp sang TK 911. d. Sơ đồ hạch toán 642111,112,331… 133 152,153,242 111,112,138 242,335 214 352 334,338 911 Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Thuế GTGT Các khoản giảm chi phí kinh doanh Chi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng cho quản lý kinh doanh Phân bổ dần hoặc trích trƣớc vào chi phí quản lý kinh doanh Trích khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng, quản lý doanh nghiệp Tiền lƣơng phụ cấp, tiền ăn ca và Hoàn nhập dự phòng phải trả
  • 30. GVHD: Thái Thị Bích Trân 14 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.3 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý kinh doanh e. Chứng từ sử dụng Sổ tổng hợp Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) Sổ Cái tài khoản 642 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh (S17 – DNN) 2.1.2. Kế toán xác định kết quả hoạt động tài chính. 2.1.2.1. Kết quả hoạt động tài chính. a. Khái niệm. Là phần còn lại của các khoản doanh thu từ hoạt động tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính b. Công thức 2.1.2.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính. a. Khái niệm Kết quả hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính
  • 31. GVHD: Thái Thị Bích Trân 15 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Thu thập hoạt động tài chính là những khoản thu do hoạt động đầu tƣ tài chính hoặc kinh doanh về vốn mang lại cho doanh nghiệp. - Doanh thu hoạt động tài chính gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tƣ trái phiếu…. + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho ngƣời khác sử dụng tài sản ( bằng sáng chế, nhãn mác thƣơng mại… ),cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia.. + Thu nhập về hoạt động đầu tu mua bán chứng khoán. + Thu nhập chuyển nhƣợng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ + Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng, vốn. b. Chứng từ kế toán - Phiếu thu - Giấy báo Có - Giấy báo chia lãi cổ tức - Các chứng từ khác có liên quan c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản: 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Tài khoản 515 không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán 515Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
  • 32. GVHD: Thái Thị Bích Trân 16 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 911 515 138 121,228 331 1112,1122 1111,1121 3387 413 1112,1122 131,136,138 Cuối kỳ, k/c doanh thu tài chính Nhận thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia Cổ tức trƣớc khi mua khoản đầu tƣ Chiết khấu thanh toán mua hàng đƣợc hƣởng Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ Phân bổ dần lãi bán hàng trả chậm, trả góp k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ k/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dƣ ngoại tệ cuối kỳ
  • 33. GVHD: Thái Thị Bích Trân 17 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính e. Chứng từ kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 515 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 515 (S19 – DNN) 2.1.2.3. Kế toán chi phí hoạt động tài chính a. Khái niệm Chi phí tài chính là bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính. b. Chứng từ kế toán - Phiếu chi - Giấy báo Nợ ngân hàng - Bảng sao kê tiền ngân hàng - Hóa đơn GTGT c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính Bên Nợ 635 Bên Có - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trƣớc) - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chƣ́ ng khoán kinh doanh , dƣ̣ phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác (chênh lê ̣ch giƣ̃a số dƣ̣ phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dƣ̣ phòng đã trích lâ ̣p năm trƣớc chƣa sƣ̉ dụng hết); - Các khoản đƣợc ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán , kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác đi ̣nh kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 34. GVHD: Thái Thị Bích Trân 18 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Tài khoản 635 không có số dƣ cuối kỳ d. Sơ đồ hạch toán 635 Cuối kỳ kết chuyển chi phí tài chính 911 Xử lý lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ và chi phí tài chính 111, 112 121, 228 413 229 111, 112, 331 Tiền thu bán các khoản đầu tƣ Chi phí hoạt động liên doanh, liên kết Chiết khấu thanh toán cho ngƣời mua 111, 112, 335… Lãi tiền vay phải trả, phân bổ lãi mua hàng trả chậm, trả góp 1111, 1112 1111, 1112 Bán ngoại tệ 111,112,…. Mua vật tƣ, hàng hóa dịch vụ bằng ngoại tệ138 Lỗ tỷ giá 229 Lập dự phòng giảm giá đầu tƣ ngắn hạn dài hạn Hoàn nhập số dƣ chênh lệch dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác Lỗ về bán các khoản đầu tƣ Lập dự phòng tổn thất đầu tƣ vào đơn vị khác 229
  • 35. GVHD: Thái Thị Bích Trân 19 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.5: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635 – Chi phí hoạt động tài chính e. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 635 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 635 (S19 – DNN) 2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động khác. 2.1.3.1. Kết quả hoạt động khác. a. Khái niệm. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động khác và các khoản chi phí thuộc hoạt động khác. b. Công thức. 2.1.3.2. Thu nhập khác. a. Khái niệm. Thu nhập khác là các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Những khoản thu nhập khác nhƣ: thu các khoản phải trả nhƣng không trả đƣợc vì nguyên nhân từ phía chủ nợ, thu về các khoản thuế phải nộp nhà nƣớc giảm trừ thuế thu nhập doanh nghiệp. Tài khoản này dùng đ ể phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiê ̣p,gồm: - Thu nhâ ̣p tƣ̀ nhƣợng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lê ̣ch giƣ̃a giá tri ̣hợp lý tài sản đƣợc chia tƣ̀ BCC cao hơn chi phí đầu tƣ xây dƣ̣ng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lê ̣ch lãi do đánh giá la ̣i vâ ̣t tƣ , hàng hoá, tài sản cố định đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài ha ̣n khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa , cung cấp di ̣ch vụnhƣng sau đó đƣợc giảm, đƣợc hoàn (thuế xuất khẩu đƣợc hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT Kết quả thu nhập khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
  • 36. GVHD: Thái Thị Bích Trân 20 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm phải nộp nhƣng sau đó đƣợc giảm); - Thu tiền đƣợc pha ̣t do khách hàng vi pha ̣m hợp đồng; - Thu tiền bồi thƣờng của bên thƣ́ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng , tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tƣơng tự); - Thu các khoản nợkhó đòi đã xƣ̉ lý xóa sổ ; - Thu các khoản nợphải trả không xác định đƣợc chủ; - Các khoản tiền thƣởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa , sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhâ ̣p quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiê ̣n vâ ̣t của các tổ chƣ́ c, cá nhân tặng cho doanh nghiê ̣p; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Chứng từ kế toán. - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Phiếu thu - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên lại nộp thuế, nộp phạt c. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 711 – Chi phí khác Tài khoản 711 - "Thu nhâ ̣p khác" không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán. 711Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phƣơng pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhâ ̣p khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phƣơng pháp trƣ̣c tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
  • 37. GVHD: Thái Thị Bích Trân 21 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.6: Sơ đồ hạch toán tài khoản 711 – Thu nhập khác. e. Sổ sách kế toán. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 711 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 711 (S19 – DNN) 2.1.3.3. Kế toán chi phí khác. a. Khái niệm. Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiê ̣p vụriêng biê ̣t với hoa ̣t động thông thƣờng của các doanh nghiê ̣p. Chi phí khác của doanh nghiê ̣p có thể gồm: Góp vốn liên doanh, liên kết bằng vật tƣ hàng hóa. 7113331 3331 111,112 911 152,156,211… 152,156,211… 221 331,338 Thuế GTGT phải nộp theo PP trực tiếp (nếu có) Thuế GTGT Thu từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ Thu phạt vi phạm hợp đồng kinh tế Thu đƣợc khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ Cuối kỳ, kế chuyển thu nhập khác Nhận tài trợ, biếu tặng vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ Chênh lệch giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ Kết chuyển nợ không xác định đƣợc chủ. Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cƣợc
  • 38. GVHD: Thái Thị Bích Trân 22 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Chi phí thanh lý , nhƣợng bán TSC Đ (gồm cả chi phí đấu thầu hoa ̣t động thanh lý). Số tiền thu tƣ̀ bán hồ sơ thầu hoa ̣t động thanh lý , nhƣợng bán TSCĐ đƣợc ghi giảm chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ; - Chênh lê ̣ch giƣ̃a giá tri ̣hợp lý tài sản đƣợc chia tƣ̀ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tƣ xây dƣ̣ng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lê ̣ch lỗ do đánh giá la ̣i vâ ̣t tƣ , hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn vào công ty con , công ty liên doanh , đầu tƣ vào công ty liên kết , đầu tƣ dài ha ̣n khác; - Tiền pha ̣t phải trả do vi pha ̣m hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không đƣợc coi là c hi phí tính thuế TNDN theo quy đi ̣nh của Luâ ̣t thuế nhƣng có đầy đủ hóa đơn chƣ́ ng tƣ̀ và đã ha ̣ch toán đúng theo Chế độkế toán thì không đƣợc ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b. Chứng từ kế toán. - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Biên bản vi phạm hợp đồng - Ủy nhiệm chi - Giấy báo Nợ c. Tài khoản sử dụng. Kế toán sử dụng tài khoản 811 – chi phí khác Tài khoản 811 không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán. Bên Nợ 811 Bên Có Các khoản chi phí khác phát sinh. Cuối kỳ , kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh”. 111,112,131,141 811 911 Các chi phí khác phát sinh (chi hoạt động , thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,…) 338,331 Khi nộp phạt Khoản bị phạt do Kết chuyển chi phí khác 111,112,138,…
  • 39. GVHD: Thái Thị Bích Trân 23 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.7: Sơ đồ hạch toán tài khoản 811 – Chi phí khác e. Sổ sách kế toán. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 811 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 811 (S19 – DNN) 2.1.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Khái niệm. - Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phát sinh trong năm làm căn cƣ́ xác đi ̣nh kết quả hoa ̣t động kinh doanh sau thuế của doanh nghiê ̣p trong năm tài chính hiê ̣n hành. - Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p là số thuế thu nhâ ̣p doanh ngh iê ̣p phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành - Hàng quý, kế toán căn cƣ́ vào tờ khai thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p để ghi nhâ ̣n số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộp vào chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành . Cuối năm tài chính , căn cƣ́ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó , kế toán ghi nhâ ̣n số thuế t hu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phải
  • 40. GVHD: Thái Thị Bích Trân 24 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm nộp thêm vào chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành . Trƣờng hợp số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó , kế toán phải ghi giảm chi phí thuế thu nhâ ̣ p doanh nghiê ̣p hiê ̣n hành là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp. - Khi lâ ̣p Báo cáo tài chính , kế toán phải kết chuyển chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phát sinh vào tài khoản 911 - “Xác đi ̣nh kết quả kinh doanh” để xác đi ̣nh lợi nhuâ ̣n sau thuế trong kỳ kế toán. b. Chứng từ sử dụng Tờ khai thuế TNDN tạm nộp Biên lai nộp thuế Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo quyết toán thuế hàng năm c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 821Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phát sinh trong năm; - Thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p của các năm trƣớc phải nộp bổ sung do phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi tăng chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p của năm hiện tại. - Số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p thƣ̣c tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p ta ̣m phải nộ p đƣợc giảm trƣ̀ vào chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p đã ghi nhâ ̣n trong năm; - Số thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p phải nộp đƣợc ghi giảm do phát hiê ̣n sai sót không trọng yếu của các năm trƣớc đƣợc ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiê ̣p trong năm hiê ̣n ta ̣i; - Kết chuyển chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p vào bên Nợ
  • 41. GVHD: Thái Thị Bích Trân 25 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Tài khoản 821 - “Chi phí thuế thu nhâ ̣p doanh nghiê ̣p” không có số dƣ cuối kỳ. d. Sơ đồ hạch toán Hình 2.8: Sơ đồ hạch toán tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN e. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 821 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) 2.1.5. Kế toán tổng kết xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.1. Công thức tính. 2.1.5.2. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 821333(3334) 911 Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ do doanh nghiệp tự xác định Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp Kết chuyển chi phí thuế TNDN Bên Nợ 911 Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm , hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và di ̣ch vụ đã bán; - Doanh thu thuần về số sản phẩm , hàng hóa, bất động sản đầu tƣ và dịch vụ đã bán trong kỳ; Kết quả hoạt động kinh doanh = Kết quả hoạt động SXKD chính + Kết quả hoạt động tài chính + Kết quả hoạt động khác
  • 42. GVHD: Thái Thị Bích Trân 26 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Tài khoản 911 không có số dƣ cuối kỳ. 2.1.5.3. Sơ đồ hạch toán 911 421 421 511,515,711 821 632,635,642,811 Kết chuyển chi phí và chi phí khác Kết chuyển doanh thu và thu nhập khác Kết chuyển chi phí thuế TNDN Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • 43. GVHD: Thái Thị Bích Trân 27 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 2.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh 2.1.5.4. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) - Sổ Cái tài khoản 911 (S03b – DNN) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết tài khoản 911 (S19 – DNN) 2.1.6. Báo cáo kết quả kinh doanh 2.1.6.1. Khái niệm. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiê ̣p , bao gồm kết quả tƣ̀ hoa ̣t động kinh doanh chính và kết quả từ các hoạt động tài chín h và hoa ̣t động khác của doanh nghiê ̣p. 2.1.6.2. Mẫu biểu theo Thông tƣ 133/2016/TT- BTC.
  • 44. GVHD: Thái Thị Bích Trân 28 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm BẢNG 2.1: BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH MẪU Đơn vị:................. Địa chỉ:................... Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo TT 133/2016/TT- ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.1.6.3. Cách lập báo cáo kết quả kinh doanh. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm có 5 cột: - Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo; - Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tƣơng ứng; CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trƣớc A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 4. Giá vốn hàng bán 11 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60
  • 45. GVHD: Thái Thị Bích Trân 29 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Cột số 3: Số hiệu tƣơng ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này đƣợc thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; - Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm; - Cột số 5: Số liệu của năm trƣớc (để só sánh).  Phƣơng pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 01) Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, bất động sản đầu tƣ, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trong năm báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 511 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh từ các dịch nội bộ đều phải loại trừ. Chỉ tiêu này không bao gồm các loại thuế gián thu, nhƣ thuế GTGT (kể cả thuế GTGT nộp theo phƣơng pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trƣờng và các loại thuế gián thu khác. - Các khoản giảm trừ doanh thu (Mã số 02) Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các khoản đƣợc ghi giảm trừ vào tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm, bao gồm: Các khoản chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng phát sinh bên Nợ TK 511 đối ứng với bên Có các TK 111,112,131, trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản thuế gián thu, phí mà doanh nghiệp không đƣợc hƣởng phải nộp NSNN (đƣợc kế toán ghi giảm doanh thu trên sổ kế toán TK 511) do các khoản này về bản chất là các khoản thu hộ Nhà nƣớc, không thuộc doanh thu nên không đƣợc coi là khoản giảm trừ doanh thu. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( Mã số 10) Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT, doanh thu cung cấp dịch vụ và doanh thu khác trừ các khoản giảm trừ (chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại) trong kỳ báo cáo, làm căn cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 – Mã số 02.
  • 46. GVHD: Thái Thị Bích Trân 30 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm -Giá vốn hàng bán ( Mã số 11) Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá vốn của hàng hóa, BĐSĐT, giá vốn của thành phẩm đãbán, khối lƣợng dịch vụ đã cung cấp, chi phí khác đƣợc tính vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn hàng bán trong kỳ báo cáo. Số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có của TK 632 trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của 911. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản giá vốn hàng bán phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (Mã số 20) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần về bán hàng hóa, thành phẩm, BĐSĐT và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11. - Doanh thu hoạt động tài chính ( Mã số 21) Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Nợ của TK 515 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ - Chi phí tài chính (Mã số 22) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền lãi vay phải trả, chi phí liên quan đến chi thuê bản quyền, chi phí hoạt động liên doanh,... phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh bên Có TK 635 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí hoạt động tài chính phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chi phí lãi vay (Mã số 23)
  • 47. GVHD: Thái Thị Bích Trân 31 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Chỉ tiêu này phản ánh chi phí lãi vay phải trã đƣợc tính vào chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào số liệu chi tiết về chi phí lãi vay trên TK 635 trong kỳ báo cáo. - Chi phí quản ký kinh doanh (Mã số 24) Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Có TK 642 đối ứng với bên Nợ TK 911 trong kỳ báo cáo. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu nay đƣợc tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ cộng (+) Doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) Chi phí tài chính, chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 –Mã số 22 – Mã số 24 - Thu nhập khác (Mã số 31) Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của TK 711 (sau khi trừ phần thu nhập khác từ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ) đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo. Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản thu nhập khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Chi phí khác (Mã số 32) Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu đẻ ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 811 (sau khi trừ phần chi phí khác từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ) đối ứng với bên Nợ của TK 911 trong kỳ báo cáo.
  • 48. GVHD: Thái Thị Bích Trân 32 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Riêng đối với giao dịch thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ thì số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là phần chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ và chi phí thanh lý. Khi đơn vị cấp trên lập báo cáo tổng hợp với các đơn vị cấp dƣới hạch toán phụ thuộc, các khoản chi phí khác phát sinh từ các giao dịch nội bộ đều phải loại trừ. - Lợi nhuận khác (Mã số 40) Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phƣơng pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32. - Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong năm báo cáo của doanh nghiệp trƣớc khi trừ chi phí thuế TNDN từ hoạt động kinh doanh, hoạt động khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Trƣờng hợp doanh thu thuần nhỏ hơn giá vốn hàng bán thì đƣợc ghi bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40. - Chi thuế thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 51) Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế TNDN phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này đƣợc căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của TK 821 đối ứng với bên Nợ của TK 911 hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 812 đối ứng với bên Có của TK 911 trong kỳ báo cáo (trƣờng hợp này số liệu đƣợc ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dƣới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...)). - Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiêp (Mã số 60) Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế TNDN từ các hoạt động của doanh nghiệp (sau khi trừ chi phí thuế TNDN) phát sinh trong năm báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Mã số 60 = Mã số 50 – Mã số 51. 2.2. Các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh.
  • 49. GVHD: Thái Thị Bích Trân 33 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 2.2.1. Lƣợc khảo tài liệu các nhân tố ảnh hƣởng: Để thấy đƣợc tầm quan trọng và mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanhvà cơ sở để thiết lập các nhân tố đo lƣờng mức độ tác động đến tính hiệu quả của công tác xác định kết kinh doanh, tiến hành lƣợc khảo một số tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ sau: 2.2.1.1. Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa. a. Xác định yêu cầu thông tin Tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cần đáp ứng việc cung cấp thông tin trung thực, hợp lý và đáng tin cậy cho các đối tƣợng sử dụng thông tin đó. Do đó, khi tiến hành tổ chức công tác kế toán, việc phân tích và xác định nhu cầu thông tin là nội dung có ý nghĩa quan trọng. Xác định chính xác nhu cầu thông tin của doanh nghiệp để làm cơ sở cho việc xác định các đối tƣợng kế toán trong doanh nghiệp, tổ chức vận dụng chế độ kế toán và các phƣơng pháp kế toán phù hợp khi tiến hành tổ chức công tác kế toán. b. Tổ chức xây dựng hệ thống chứng từ kế toán Khi các đối tƣợng kế toán có các biến động tăng giảm, cần có phƣơng pháp và các thức để theo dõi, ghi chép các biến động đó. Để hạch toán ban đầu làm cơ sở cho việc hạch toán kế toán sau này, các biến động của các đối tƣợng kế toán cần đƣợc thể hiện trên những chứng từ kế toán có liên quan. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã hoàn thành làm căn cứ ghi sổ kế toán. (Khoản 7, Điều 4 – Luật kế toán) Việc vận dụng chế độ chứng từ kế toán phải dựa trên các nguyên tắc lập và phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính; kiểm tra chứng từ kế toán; ghi sổ và lƣu trữ, bảo quản chứng từ kế toán; xử lý vi phạm đã đƣợc quy định trong chế độ về chứng từ kế toán của Chế độ Kế toán Việt Nam. Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ hƣớng dẫn. Đối với hệ thống chứng từ bắt buộc, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán và mẫu biểu của hệ thống chứng từ quy định tại Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC, Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và các văn bản pháp lý có liên quan khác, doanh nghiệp có thể lựa chọn loại chứng từ phù hợp với hoạt động của đơn vị. Căn cứ vào thực tế hoạt động, doanh nghiệp có thể sửa đổi
  • 50. GVHD: Thái Thị Bích Trân 34 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm và giảm bớt các chỉ tiêu trên chứng từ và đăng ký với Bộ Tài Chính trƣớc khi đƣa vào sử dụng. Bên cạnh hệ thống chứng từ bắt buộc, doanh nghiệp xây dựng hệ thống chứng từ nội bộ phục vụ cho việc quản lý kinh doanh của mình. Căn cứ vào hệ thống chứng từ đã xây dựng, việc lập chứng từ phải đảm bảo tính hợp lệ và hợp pháp, các yếu tố trong chứng từ phải đƣợc thể hiện đầy đủ, sau đó chứng từ sẽ đƣợc phân loại, việc phân loại tốt chứng từ sẽ tạo điều kiện tốt cho việc ghi sổ kế toán. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. c. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Căn cứ vào danh mục đối tƣợng kế toán và đối tƣợng quản lý chi tiết, căn cứ vào danh mục chứng từ kế toán đã đƣợc xây dựng, một vấn đề khác cần đặt ra là khi có các biến động của các đối tƣợng kế toán và sau khi đã đƣợc hạch toán ban đầu trên các chứng từ kế toán, các chứng từ kế toán đƣợc ghi nhận vào các tài khoản nhƣ thể nào? Các tài khoản kế toán đƣợc mở nhƣ thế nào để có thể đáp ứng các yêu cầu quản lý của doanh nghiệp? Tài khoản kế toán nhƣ chúng ta đã biết, là phƣơng pháp kế toán dùng để phản ánh thƣờng xuyên liên tục và có hệ thống sự vận động của các đối tƣợng kế toán, do đó việc xây dựng hệ thống tài khoản kế toán phải phù hợp với đặc thù các đối tƣợng kế toán hiện có trong doanh nghiệp. Khi xây dựng hệ thống tài khoản kế toán cần căn cứ vào hệ thống tài khoản thống nhất, mở thêm các tài khoản cấp 2, cấp 3 có liên quan, quy định mối liên hệ giữa tài khoản và các đối tƣợng quản lý chi tiết hay mở các tài khoản chi tiết. Đồng thời hƣớng dẫn phƣơng pháp ghi chép, phƣơng pháp tổng hợp số liệu, phƣơng pháp kiểm tra đối chiếu số liệu,… từ khi bắt đầu ghi nhận nghiệp vụ cho đến khi tổng hợp – lập báo cáo tài chính. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. d. Tổ chức vận dụng hệ thống hình thức kế toán Việc vận dụng các các hình thức kế toán cần tuân thủ theo chế độ sổ kế toán và phải phù hợp với đặc điểm quản lý của doanh nghiệp. Khi tiến hành tổ chức kế toán trong điều kiện tin học hóa, sổ kế toán là các kế quả cuối cùng do phần mềm kế toán in ra, do đó cần đáp ứng các yêu cầu về nội dung và hình thức của sổ kế toán theo quy định của chế độ kế toán. Hình thức kế toán đƣợc
  • 51. GVHD: Thái Thị Bích Trân 35 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm áp dụng trong trƣờng hợp tin học hóa công tác kế toán là hình thức kế toán trên máy tính, đƣợc quy định trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. e. Các hình thức kế toán khác. Tổ chức công tác kế toán cũng cần quy định đầy đủ các phƣơng pháp, các chính sách kế toán khác đƣợc sử dụng tại doanh nghiệp và cam kết thực hiện đúng những chính sách, phƣơng pháp kế toán này trong ít nhất một niên độ kế toán. Trong điều kiện tin học hóa công tác kế toán, các chính sách, phƣơng pháp kế toán này đƣợc trình bày đầy đủ rõ ràng nhằm thuận tiện cho việc đánh giá, lựa chọn phần mềm hoặc viết chƣơng trình phần mềm kế toán. f. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán và cung cấp thông tin kế toán Căn cứ vào yêu cầu thông tin kế toán để xác định các báo cáo kế toán cần cung cấp. Báo cáo kế toán đƣợc hiểu theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các hình thức cung cấp thông tin kế toán, có thể đƣợc in ra giấy, thực hiện trên màn hình hay kết xuất sang các kiểu định dạng khác: files Excsl, files PDF, định dạng HTML, XML,… Thông tin mà hệ thống kế toán cung cấp có thể nằm trong các sổ kế toán, hệ thống báo cáo tài chính hay các báo cáo nội bộ. 2.2.1.2. Tổ chứctrang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán. a. Tổ chức trang bị cơ sở vật chất Trang thiết bị cho các hệ thống kế toán bao gồm hệ thống máy tính (máy chủ và máy trạm), thiết bị kế nối mạng vag các thiết bị ngoại vi nhƣ máy in, máy đọc mã vạch,… Khi lựa chọn trang thiết bị cần quan tâm đến chất lƣợng, sự hữu hiệu và hiệu quả chi phí. b. Tổ chức lựa chọn phần mềm Hệ thống phần mềm đƣợc sử dụng trong công tác kế toán rất đa dạng, bao gồm hệ điều hành (ví dụ: Microsoft Window), phần mềm quản lý mạng, các phần mềm tiện ích (ví dụ nhƣ phần mềm chống virus máy tính, phần mềm sao lƣu,…), phần mềm hỗ trợ (MS Excel, MS Word,…), hệ quản trị dữ liệu và phần mềm kế toán. Trong phần này, chúng ta sẽ tìm hiểu về việc lựa chọn, đánh giá phần mềm kế toán cho phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.  Các tiêu chí quan trọng khi lựa chọn phần mềm kế toán Hiện nay Bộ Tài Chính đã ban hành Thông tƣ 103/2005/TT-BTC quy định về điều kiện và tiêu chuẩn phần mền kế toán. Thông tƣ này hƣớng dẫn
  • 52. GVHD: Thái Thị Bích Trân 36 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm cho các doanh nghiệp một số nội dung khi đánh giá phần mềm. Bên cạnh đó khi đánh giá, lựa chọn phần mềm cần lƣu ý các chỉ tiêu sau: - Đáp ứng yêu cầu của ngƣời sử dụng -Phần mềm phải có tính kiểm soát cao - Tính linh hoạt của phần mềm - Phần mềm phải phổ biến và có tính ổn định cao - Giá phí của phần mềm  Tổ chức lựa chọn phần mềm kế toán. Việc quyết định lựa chọn phần mềm kế toán nào sẽ ảnh hƣởng nghiêm trọng đến hệ thống kế toán sau này. Do đó, khi đã tìm đƣợc những phần mềm đáp ứng đủ các tiêu chi doanh nghiệp đƣa ra, cần thận trọng khi quyết định. Trƣớc khi quyết định lựa chọn phần mềm, doanh nghiệp phải chuẩn bị các tài liệu kế toán, các mẫu biểu thiết kế và các thông tin chi tiết về hệ thống cũng nhƣ các chính sách kế toán để trao đổi với nhà cung cấp phần mềm. Tất cả những yêu cầu điều chỉnh phần mềm, những sai sót hay các tính năng đặc thù, nhà cung cấp phần mềm phải cam kết thực hiện. Doanh nghiệp có thể đánh giá nhiều phần mềm cho đến khi chọn đƣợc phần mềm phù hợp nhất. Tổ Chức Công Tác Kế Toán Doanh Nghiệp.Trƣờng đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh.Khoa kế toán - kiểm toán.Bộ môn hệ thống thông tin kế toán.Nhà xuất bản Phƣơng Đông. 2.2.1.3. Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán Theo Michael Chidiebere Ekwe & Chigozie Kenneth Abuka (2014) thì kỹ năng kế toán sẽ tăng cƣờng sự nhạy bén trong hoạt động kinh doanh và thúc đẩy sựphát triển của công ty. Qua những ý kiến của các nghiên cứu trên về vai trò kế toán, ta nhận thấy rằng nguồn lực kế toán là vấn đề cốt lõi có tính quyết định của hệ thống kế toán. Thông qua việc trực tiếp sản xuất thông tin, trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm của bộ máy kế toán sẽ có mối quan hệ cùng chiều với chất lƣợng thông tin kế toán cung cấp. Nếu một doanh nghiệp có bộ phận kế toán mạnh, làm việc chuyên nghiệp thì thông tin đƣợc ngƣời làm kế toán cung cấp sẽ chính xác, các báo cáo đƣợc lập xác định mục đích rõ ràng , đầy đủ, chất lƣợng báo cáo tài chính của doanh nghiệp đƣợc đảm bảo, giúp ích rất nhiều cho ngƣời điều hành. Bên cạnh đó, những kế toán giỏi sẽ biết cách tiết kiệm chi phí tối đa cho công ty, và với khả năng làm việc nhanh
  • 53. GVHD: Thái Thị Bích Trân 37 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm nhẹn của họ sẽ làm giảm chi phí sử dụng cho bộ máy kế toán tại doanh nghiệp. Việc đảm bảo năng lực của nhân viên cũng là vấn đềmà lãnh đạo doanh nghiệp cần đặc biệt quan tâm vì chất lƣợng của công tác kếtoán phụthuộc chủyếu vào trình độvà khảnăng thành thạo công việc của những ngƣời này. Ngoài việc tuyển dụng những nhân viên có lòng yêu nghềvà trình độ chuyên môn cao, doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác đào tạo và bồi dƣỡng kiến thức mới cho nhân viên đểhọcó thể đáp ứng đƣợc những yêu cầu ngày càng cao trong công việc, đồng thời thƣờng xuyên phổbiến những yêu cầu và qui định về đạo đức nghềnghiệp cho nhân viên. Chức năng ghi chép, tổng hợp và cung cấp các thông tin kinh tế cho các nhà quản lý và những ngƣời sử dụng thông tin hạch toán, kế toán đóng một vai trò quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp (Thacker 1994). 2.2.1.4. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí phải đƣợc ghi nhận dựa trên nguyên tắc phù hợp. Cách ghi nhận doanh thu, chi phí có ảnh hƣởng quan trọng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cũng nhƣ tác động đến tính hiệu quả kế toán xác định kinh doanh trong doanh nghiệp. Võ Văn Nhị.2012.Nguyên Lý kế toán. NXB Phƣơng Đông. 2.2.1.5. Hệ thống văn bản có tính pháp lý. Mỗi doanh nghiệp cần có một hệ thống văn bản pháp lý ổn định, nên việc tuân thủ hệ thống pháp lý ảnh hƣởng đến hệ thống kế toán. Hệ thống các văn bản pháp lý về kế toán: bao gồm các cấp độ quản lý đƣợc Nhà nƣớc quy định để quản lý, chỉ đạo hƣớng dẫn, kiểm soát và điều chỉnh tất cả các nội dung trong hoạt động kiểm toán thuộc các lĩnh vực trong nền kinh tế. Theo thứ tự từ cao đến thấp theo cấp độ đƣợc liệt kê nhƣ sau: luật kế toán, chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, các thông tƣ hƣớng dẫn thực hiện hoặc bổ sung, điều chỉnh khi có vấn đề phát sinh. Nguyễn Thị Kim Cúc và các tác giả 2012, trang 9 Tóm lại qua việc tham khảo và trích lƣợc các tài liệu tham khảo vừa nêu trên. Luận văn đã đƣa ra đƣợc các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh nhƣ: - Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa; - Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán;
  • 54. GVHD: Thái Thị Bích Trân 38 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán; - Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí; - Hệ thống văn bản pháp lý. 2.2.2. Mô hình nghiên cứu. 2.2.2.1.Mô hình nghiên cứu: Để tìm hiểu các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đề tài đã sử dụng mô hình hồi quy có dạng: Giả sử Y: Biến phụ thuộc (Tính hiệu quả) X: Là các biến độc lập. X1: Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa X2: Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán X3: Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán X4: Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí X5: Hệ thống văn bản pháp lý ai : Hệ số hồi quy ( ni ,1 ). Hình 2.10: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến tính hiệu của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Từ mô hình nghiên cứu trên ta suy ra phƣơng trình nghiên cứu nhƣ sau: Y = a0 + a1X1 + a2X2 + a3X3 + a4X4 + a5X5 Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí Hệ thống văn bản pháp lý Hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh
  • 55. GVHD: Thái Thị Bích Trân 39 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm BẢNG 2.2: BẢNG MÃ HÓA DỮ LIỆU Dữ liệu Mã hóa Tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa CT Tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán VC Trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán CM Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí DT_CP Hệ thống văn bản pháp lý PL Tính hiệu quả HQ 2.2.2.2. Giả thuyết nghiên cứu. Trên cơ sở mục tiêu,câu hỏi và mô hình nghiên cứu đề xuất các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh, giả thuyết nghiên cứu đƣợc xác định nhƣ sau: Giả sử: Giả thuyết H0: Không có sự tác động của các nhân tố nhƣ tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán,nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí,hệ thống văn bản pháp lýảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H1: Có sự tác động dƣơng của tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa ảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H2: Có sự tác động dƣơng của tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toánảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H3: Có sự tác động dƣơng của tổ trình độ chuyên môn của nhân viên kế toánảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Giả thuyết H4: Có sự tác động dƣơng củanguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phíảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh Giả thuyết H5: Có sự tác động dƣơng của hệ thống văn bản pháp lýảnh hƣởng đến tổ chức công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 2.2.3. Thang đo likert. Thang đo Likert(Likert 1932) là loại thang đo chỉ mức độ, trong đó một chuỗi các phát biểu liên quan đến thái độ, tình cảm, cảm nhận trong câu hỏi đƣợc nêu ra và ngƣời trả lời sẽ chọn một trong các trả lời đó.
  • 56. GVHD: Thái Thị Bích Trân 40 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Thang đo Likert có 5 mức độ: 1. Hoàn toàn không quan trọng 2. Không quan trọng 3. Trung lập 4. Quan trọng 5. Rất quan trọng Các bƣớc xây dựng thang đo Likert. Phƣơng pháp của Likert là lên một danh sách các mục có thể đo lƣờng cho một khái niệm và tìm ra những tập hợp các mục hỏi để đo lƣờng tốt các khía cạnh khác nhau của khái niệm. Nếu nhƣ khái niện mang tính đơn khía cạnh thì chỉ cần tìm ra một tập hợp. Nếu khái niệm đó là đa khía cạnh thì cần nhiều tập hợp các mục hỏi. Sau đây là các bƣớc xây dựng và kiểm tra một thang đo Likert. - Nhận diện và đặt tên biến mà bạn muốn đo lƣờng. Bạn có thể làm đƣợc điều này thông qua kinh nghiệm bản thân. - Lập ra một danh sách các phát biểu hoặc câu hỏi có tính biểu thị. Các ý tƣởng cho các câu hỏi biểu thị có thể lấy từ lý thuyết của các môn học marketing, đọc sách báo hoặc từ ý kiến của các chuyên gia. Các câu hỏi biểu thị này cũng có thể lấy từ các thực nghiệm. - Xác định số lƣợng và loại trả lời. Hầu hết các thanh đo Likert có số lƣợng lẻ các lựa chọn trả lời nhƣ: 5. Mục đích là để đƣa ra cho ngƣời trả lời một loạt các lựa chọn trả lời có điểm giữa. Điểm giữa thƣờng mang tính trung lập, ví dụ nhƣ không đồng ý cũng không phản đối. Số lựa chọn chẵn buộc ngƣời trả lời phải xác định một quan điểm roc ràng trong khi số lựa chọn lẻ cho phép họ lựa chọn an toàn hơn. Không thể nói cái nào là hay hơn vì cách lựa chọn nào cũng có hệ quả riêng của nó. - Kiểm tra toàn bộ các mục hỏi đã khai thác đƣợc từ những ngƣời trả lời. - Thực hiện một phân tích mục hỏi để tìn ra một tập hợp các mục hỏi tạo nên một thang đo đơn khía cạnh về biến mà bạn muốn đo lƣờng. - Sử dụng thang đo mà bạn đã xây dựng đƣợc trong nghiên cứu của bạn và tiến hành phân tích lại các mục hỏi lại lần nữa để đảm bảo rằng thang đo đó chắc chắn. Nếu làm xong điều này, thì sau đó đi tìm mối quan hệ giữa những điểm số từ thang đo và điểm số từ những biến khác nhau cho các cá nhân trong nghiên cứu của bạn.
  • 57. GVHD: Thái Thị Bích Trân 41 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ NỒI HƠI PHÚ HƢNG VÀ KẾT QUẢ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 3.1. Giới thiệu tổng quan về công ty 3.1.1. Lịch sử hình thành – phát triển. Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng đƣợc thành lập và hoạt động tuân theo Luật Doanh Nghiệp số 60/2005/QH11 đƣợc Quốc Hội nƣớc Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa 11 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005. Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là công ty chuyên về thiết kế, chế tạo, lắp đặt và cung cấp các sản phẩm linh kiện về “Nồi hơi công nghiệp” trong các lĩnh vực nhƣ: chế biến thủy sản, công nghệ thực phẩm, thức ăn thủy sản, mốp xốp, kỹ thuật gỗ, giấy, hấp bê tông,… nhằm đáp nhu cầu cho các doanh nghiệp về các loại máy móc áp dụng các kỹ thuật tiên tiến. Để công ty có đƣợc thành công nhƣ ngày hôm nay thì công ty phải vƣợt qua nhiều khó khăn và thử thách. Tên công ty: Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng Tên giao dịch: PH BOILER Co.,LTD Mã số thuế: 1800633437 Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Phƣờng Hƣng Lợi, Quận Ninh Kiều, Thành Phố Cần Thơ. Vốn điều lệ: 6,7 tỷ Giấy phép kinh doanh số: 1800633437 cấp ngày 14/07/2006 Ngày cấp phép: 19/06/2006
  • 58. GVHD: Thái Thị Bích Trân 42 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Ngày hoạt động: 19/06/2006 Điện thoại: 07103 740 386 Website: www.noihoiphuhung.com.vn/ Đại diện pháp luật: Giám Đốc Phạm Hữu Chí. 3.1.2. Lĩnh vực hoạt động - Về ngành nghề kinh doanh: chủ yếu là chuyên thiết kế và sản xuất các loại máy móc về nồi hơi với các loại sản phẩm nhƣ: + Nồi hơi đốt trấu + Nồi hơi đốt củi trấu + Nồi hơi đốt than củi + Nồi hơi đốt vỏ điều + Các loại thiết bị phụ kiện khác,… - Về lĩnh vực kinh doanh: Công ty chuyên về sản xuất và thƣơng mại. 3.1.3. Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp. 3.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty. Chức năng của công ty thể hiện trên lĩnh vực sản xuất – kỹ thuật. Công ty tiến hành kinh doanh và phân phối các sản phẩm nồi hơi, cung cấp các thiết kế và thiết bị - phụ kiện cho các ngành công nghiệp chế biến thủy sản, công nghệ thực phẩm,… Với những chức năng trên công ty đã triển khai một số nhiệm vụ cụ thể sao: - Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu quả các kế hoạch hoạt động kinh doanh của công ty - Thiết lập, quản lý và phát triển hệ thống bán hàng, phân phối sản phẩm và cung cấp dịch vụ của công ty. - Tổ chức thêm các trang thiết bị phụ vụ cho việc sản xuất sản phẩm cho công ty. - Bảo đảm chất lƣợng, giá cả, dịch vụ tƣ vấn miễn phí, dịch vụ bảo hành sản phẩm cho khách hàng. - Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn - Chấp hành đầy đủ các chế độ, chính sách và pháp luật của Nhà nƣớc
  • 59. GVHD: Thái Thị Bích Trân 43 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Thực hiện đầy đủ các cam kết trong Hợp đồng kinh tế đã ký kết với khách hàng về việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ - Quản lý toàn bộ đội ngũ công nhân viên, chăm lo đời sống tinh thần và không ngừng nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ cán bộ công nhân viên. 3.1.3.2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Do công ty thuộc loại hình hoạt động vừa và nhỏ nên tính chất công việc và hoạt động của công ty tƣơng đối đơn giản và đòi hỏi ít ngƣời nên cơ cấu bộ máy tổ chức công ty chỉ có: -Giám đốc ( chủ doanh nghiệp): 1 ngƣời -Kế toán: 3 ngƣời -Thủ quỹ: 1 ngƣời -Thủ kho: 1 ngƣời -Nhân viên bán hàng: 3 ngƣời -Quản đốc phân xƣởng: 2 ngƣời -Công nhân sản xuất: 20 ngƣời Sơ đồ tổ chức bộ máy: Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy trong công ty Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Sản Xuất Thủ kho NV bán hàng Kế toán Thủ quỹ Quản đốc PX Công nhân sản xuất
  • 60. GVHD: Thái Thị Bích Trân 44 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 3.1.3.3. Chức năng nhiệm vụ của bộ máy doanh nghiệp. - Giám đốc: Là ngƣời quản lý cấp cao nhất, giám sát quá trình kinh doanh nắm tổng quát toàn bộ công việc của công ty ở tầm vĩ mô và là ngƣời đại diện cho doanh nghiệp chịu trách nhiệm pháp lý trƣớc Nhà nƣớc và pháp luật. - Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ là tìm kiếm khách hàng, nghiên cứu và mở rộng thị trƣờng, thiết lập mối quan hệ tốt với khách hàng. Theo dõi tiến độ bán hàng, dự toán lƣợng tiêu thụ phục vụ, lập kế hoạch bán hàng. Xây dựng chiến lƣợc phân phối theo mục tiêu phát triển của công ty nhằm tăng khả năng cạnh tranh. Hoạch định các chiến lƣợc, các chƣơng trình tài trợ, tuyên truyền, quan hệ cộng đồng, hội chợ, triển lãm,… + Thủ kho: Kiểm tra số lƣợng, phân loại hàng hóa nhập kho theo chứng từ. Nhập hàng hóa vào kho, sắp xếp hàng hóa đúng nơi quy định, cập nhật thẻ kho, lập hồ sơ, lƣu hồ sơ và bảo quản. Lập báo cáo nhập, xuất, tồn cho phòng kế toán. Xuất nguyên liệu theo phiếu xuất kho. + Nhân viên bán hàng: Trƣng bày, sắp xếp sản phẩm thật ƣa nhìn, giới thiệu sản phẩm và tƣ vấn sản phẩm cho khách hàng, tính tiền , lập hóa đơn chứng từ và lƣu lại các chứng từ, quan sát phản ứng của khách hàng đối với sản phẩm của công ty và báo về cho bộ phận kinh doanh. - Phòng sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất theo đúng tiến độ và kế hoạch đƣợc giao, phát hiện trở ngại, tắc trách trong sản xuất và phản ánh kịp thời cho bộ phận có liên quan để khắc phục. + Quản đốc phân xƣởng: có nhiệm vụ là quản lý, phân công nhiệm vụ và đôn đốc công nhân sản xuât kịp tiến độ, phát hiện sai xót và điều chỉnh kịp thời. + Công nhân sản xuất: Có nhiệm vụ sản xuất sẩn phẩm đúng tiến độ và đủ chất lƣợng đo yêu cầu công ty đặt ra. 3.1.4. Tổ chức kế toán. 3.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.
  • 61. GVHD: Thái Thị Bích Trân 45 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán. - Kế toán trƣởng: Chịu trách nhiệm phân công tổ chức, lãnh đạo nhân viên kế toán thực hiện toàn bộ công tác hạch toán. Kiểm tra giám sát quá trình thực hiện. Cung cấp thông tin về tình hình tài chính cho các cấp lãnh đạo, chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về tình hình làm việc của phòng cũng nhƣ các hoạt động khác thuộc lĩnh vực tài chính của công ty. - Kế toán bán hàng, kế toán kho, kế toán thanh toán, công nợ: theo dõi và thực hiện các công việc liên quan đến phần hành kế toán vốn bằng tiền, kế toán bán hàng, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn vật tƣ hàng hóa; theo dõi thanh lý các hợp đồng kinh tế, lập phiếu thu chi, theo dõi tạm ứng và các khoản công nợ với nhà cung cấp cũng nhƣ với khách hàng. - Kế toán tổng hợp, kế toán ngân hàng, kế toán thuế: Thay thế kế toán trƣởng giải quyết công việc khi kế toán trƣởng vắng mặt, chỉ đạo hƣớng dẫn công tác nghiệp vụ, theo dõi quản lý việc sử dụng TSCĐ, theo dõi các khoản liên quan đến nghiệp vụ ngân hàng, theo dõi các khoản nợ vay và lập kế hoạch vay hàng năm, lập BCTC và các nghiệp vụ liên quan đến thuế. -Thủ quỹ: Quản lý lƣợng tiền mặt tại quỹ của công ty, theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn quỹ tiền mặt một cách chính xác, đồng thời kiểm tra, đối chiếu khớp với sổ kế toán và lập báo các nhập – xuất – tồn của công ty. 3.1.4.2. Tổ chức chứng từ, sổ sách, báo cáo kế toán. a. Tổ chức chứng từ. Tổ chức chứng từ cho công ty đƣợc áp dụng theo Thông tƣ 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số chứng từ do chính công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng phát hành theo quy định của Bộ Tài Chính. b. Tổ chức sổ sách. Giám Đốc Phòng Kinh Doanh Phòng Kế Toán Phòng Sản Xuất Thủ kho NV bán hàng Kế toán Thủ quỹ Quản đốc PX Công nhân sản xuất
  • 62. GVHD: Thái Thị Bích Trân 46 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Sổ quỹ tiền mặt: theo dõi riêng tiền mặt VNĐ và tiền mặt ngoại tệ - Sổ tiền gửi ngân hàng: theo dõi riêng từng ngân hàng - Sổ chi tiết thanh toán: theo dõi cho từng nhà cung cấp và khách hàng - Sổ chi tiết vật tƣ, hàng hóa: theo dõi riêng vật tƣ, hàng hóa theo từng kho hàng - Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh. - Sổ chi tiết các tài khoản Ngoài ra công ty còn một số sổ chi tiết khác nhƣ: Các bảng tổng hợp chi phí, doanh thu, bảng tổng hợp đối chiếu công nợ,… Hình thức ghi sổ kế toán: công ty áp dụng theo Nhật ký chung gồm các sổ chủ yếu sau: - Sổ nhật ký chung - Sổ cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung: - Hằng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã đƣợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trƣớc hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. - Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát sinh. - Sau khi kiểm tra đối chiếu các số liệu khớp nhau, số liệu ghi trên sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết đƣợc dùng để lập BCTC. Sơ đồ Nhật ký chung: Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG Sổ, thẻ kế toán chi tiết SỔ CÁI Bảng cân đối Bảng tổng hợp chi tiết
  • 63. GVHD: Thái Thị Bích Trân 47 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Ghi chú: Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng, cuối quý, cuối năm: Quan hệ đối chiếu, kiểm tra: Hình 3.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung. Ngoài ra, doanh nghiệp còn áp dụng hình thức ghi sổ trêm máy tính bằng phần mềm MISA, để doanh nghiệp tiện chi việc quản lý kế toán. Đặc trƣng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán đƣợc thực hiện theo một chƣơng trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhƣng phải in đƣợc đầy đủ sổ kế toán và báo cáo tài chính theo quy định. Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính: Phần mềm kế toán đƣợc thiết kế theo hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhƣng không bắt buộc hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay. - Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu đƣợc thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu
  • 64. GVHD: Thái Thị Bích Trân 48 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm tổng hợp với số liệu chi tiết đƣợc thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã đƣợc nhập trong kỳ. Ngƣời làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết đƣợc in ragiấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổkế toán ghi bằng tay. Ghi chí: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hình 3.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức trên máy vi tính. c. Tổ chức báo cáo kế toán. Công ty thực hiên báo cáo tài chính theo quy định hiện hành của hệ thống kế toán doanh nghiệp Việt Nam gồm 4 mẫu sau: - Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DNN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DNN - Bảng cân đối tài khoản: Mẫu số F01-DNN- - Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DNN 3.1.4.3. Chính sách, chế độ kế toán, chuẩn mực. a. Chính sách kế toán. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty: SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toánquản trị PHẦN MỀM KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH
  • 65. GVHD: Thái Thị Bích Trân 49 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép sổ sách : Đồng Việt Nam (VNĐ). Các chính sách kế toán áp dụng: - Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tƣơng đƣơng tiền: Phƣơng pháp chuyển đổi các đồng tiền khác thành đồng tiền sử dụng trong kế toán theo giá thực tế. - Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo giá mua thực tế - Phƣơng pháp khấu hao TSCĐ: Phƣơng pháp khấu trừ đƣờng thẳng - Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Theo phƣơng pháp khấu trừ - Phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thƣờng xuyên - Phƣơng pháp tính giá hàng tồn kho: bình quân gia quyền. b. Chế độ kế toán. - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty đang áp dụng Chế độ kế toán vừa và nhỏ ban hành theo thông tƣ 133/2016/TT – BTC của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính. c. Chuẩn mực kế toán. - Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp, tuân thủ theo quy định của Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam hiện hành. 3.1.4.4. Tổ chức kiểm tra kế toán Tổ chức kiểm tra là một trong những mặt quan trọng trong tổ chức kế toán nhằm đảm bảo cho công tác kế toán đƣợc thực hiện đúng quy định, có hiệu quả và cung cấp đƣợc thông tin phán ánh đúng thực trạng của doanh nghiệp.Việc kiểm tra kế toán tại Công ty Phú Hƣng đƣợc tiến hành thông qua công tác quản lý và việc kiểm soát tại Công ty. Công tác quản lý và kiểm soát tại Công ty đƣợc tiến hành cụ thể nhƣ sau: - Kiểm tra việc chấp hành các chế độ, chuẩn mực kế toán. - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh. - Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời, đầy đủ, trung thực, rõ ràng. 3.1.4.5. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty, thuận lợi, khó khăn và phƣơng hƣớng phát triển.
  • 66. GVHD: Thái Thị Bích Trân 50 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm a. Tình hình kết quả kinh doanh của công ty
  • 67. GVHD: Thái Thị Bích Trân 54 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Bảng 3.1: Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Cty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm (2014-2016) (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) CHỈ TIÊU Năm Chênh lệch 2015/2014 Chênh lệch 2016/2015 2014 2015 2016 Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng 27.417.303.024 27.293.714.659 27.648.349.657 (123.588.365) (0,45) 354.634.998 1.30 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 27.417.303.024 27.293.714.659 27.648.349.657 (123.588.365) (0,45) 354.634.998 1.30 4. Giá vốn hàng bán 24.823.768.126 23.595.312.797 24.045.549.722 (1.228.455.329) (4,95) 450.236.925 1.91 5. Lợi nhuận gộp 2.593.534.898 3.698.401.862 3.602.799.935 1.104.866.964 42.60 (95.601.927) (2.58) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 11.299.549 5.279.238 11.299.549 (6.020.311) (53.28) 7. Chi phí tài chính 25.762.148 34.313.090 116.667 8.550.942 33.19 (34.196.423) (99.66) - Trong đó: Chi phí lãi vay 25.762.148 34.313.090 116.667 8.550.942 33.19 (34.196.423) (99.66) 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.399.874.493 1.779.743.549 2.463.440.823 (620.130.944) (25.84) 683.697.274 38.42 9. Lợi nhuận thuần 167.898.257 1.895.644.772 1.144.521.683 1.727.746.515 1029.04 (751.123.089) (39.62) 10. Thu nhập khác 26 26 11. Chi phí khác 152 152 12. Lợi nhuận khác (126) (126) 13. Tổng lợi nhuận trƣớc thuế 167.898.257 1.895.644.772 1.144.521.557 1.727.746.515 1029.04 (751.123.215) (39.62) 14. Chi phí thuế TNDN 12.592.369 142.173.358 85.839.136 129.580.989 1029.04 (56.334.222) (39.62) 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 155.305.888 1.753.471.414 1.058.682.673 1.598.165.526 1029.04 (694.788.741) (39.62) Đơn vị tính: VNĐ
  • 68. GVHD: Thái Thị Bích Trân 55 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Qua kết quả từ bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng qua 3 năm hoạt động gần nhất ta nhận thấy tình hình hoạt động của công ty nhƣ sau: Về doanh thu: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2015 so với năm 2014 công ty giảm nhƣng không đáng kể với doanh thu năm 2014 là 27.417.303.024 so với doanh thu năm 2015 là 27.293.714.659 với tỷ lệ chênh lệch là (0,45%) - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của năm 2016 so với năm 2015 số doanh thu tăng lên nhƣng không quá cao với số doanh thu năm 2015 là 27.417.303.024 so với doanh thu năm 2016 là 27.648.349.657 với tỷ lệ chênh lệch là 1,30% Nhƣ vậy, doanh thu bán hàng của công ty qua 3 năm có biến động tăng giảm nhƣng có chênh lệch không cao. Về giá vốn hàng bán: - Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2015 giảm so với năm 2014 với giá vốn năm 2014 là 24.823.768.126 so với năm 2015 là 23.595.312.797 với tỷ lệ chênh lệch là (4,95%) làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ đƣợc tăng lên. - Chi phí giá vốn hàng bán của công ty qua năm 2016 tăng so với năm 2015 với giá vốn năm 2015 là 23.595.312.797 so với năm 2016 là 24.045.549.772 với tỷ lệ chênh lệch là 1.91% làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm xuống. Nhƣ vậy, giá vốn hàng bán của công ty qua 3 năm có biến động tăng giảm nhƣng có chênh lệch không cao. Về chi phí quản lý kinh doanh. - Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2015 giảm mạnh so với năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 2.339.874.493 so với năm 2015 là 1.779.743.549 với tỷ lệ chênh lệch là (25,84%) - Chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 1.779.743.549 so với năm 2016 là 2.463.440.823 với tỷ lệ chênh lệch là 38,42% . Nhƣ vậy, chi phí quản lý kinh doanh của công ty qua 3 năm có biến động bất thƣờng tăng, giảm với tỷ lệ chênh lệch cao.
  • 69. GVHD: Thái Thị Bích Trân 56 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Còn về doanh thuhoạt động tài chính thì năm 2014 không có khoản mục về doanh thu hoạt động tài chính. Nhƣng năm 2015 là 11.299.549 nên có khoản chênh lệch của 2016 so với 2015 là (53,28%) - Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2015 tăng so với năm 2014 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2014 là 25.762.148 so với năm 2015 là 34.313.090 với tỷ lệ chênh lệch là 33,19% . - Chi phí hoạt động tài chính của công ty qua năm 2016giảmso với năm 2015 với chi phí quản lý kinh doanh năm 2015 là 34.313.090 so với năm 2016 là 116.667 với tỷ lệ chênh lệch là (99,66%) . - Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 so với năm 2014 công ty tăng với lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2014 là 155.305.888 so với năm 2015 là 1.753.471.414 với tỷ lệ chênh lệch là 1029.04%. - Về lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2016 so với năm 2015 công ty giảmvới lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2015 là 1.753.471.414 so với năm 2016 là 1.058.682.673 với tỷ lệ chênh lệch là (39,62%). Nhƣ vậy, về tình hình chung của công ty qua 3 năm 2014, 2015, 2016 có tăng, giảm về các khoản doanh thu chi phí, những cũng đã bù đắp lại các khoản chi phí giúp cho tình hình kinh doanh của công ty đƣợc ổn định. b. Thuận lợi Công ty nhận đƣợc sự quan tâm và tạo các điều kiện thuận lợi cho công ty hoạt động tốt và phát triển từ các Ban lãnh đạo nhà nƣớc. Xã hội đang từng bƣớc phát triển và có nhiều nhà máy công nghiệp mọc lên nhu cầu chế tạo và lắp đặt máy móc càng nhiều tạo điều kiện thuận lợi cho công ty ngày càng mở rộng và phát triển. Công ty có đội ngũ nhân viên đông và có kỹ thuật cao, áp dụng những công nghệ tiên tiến vào quá trình sản xuất, thiết kế và lắp đặt những máy móc dây chuyền sản xuất cho các doanh nghiệp chế biến thủy hải sản, công nghệ thực phẩm, mốp xốp,... c. Khó khăn Công ty hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng cạnh tranh gay gắt với mọi thành phần kinh tế. Sự cạnh tranh giữa các công ty gây không ít khó khăn đến kết quả kinh doanh của công ty. d. Phƣơng hƣớng phát triển.
  • 70. GVHD: Thái Thị Bích Trân 57 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm - Chủ động tìm kiếm thị trƣờng, khách hàng và ký kết hợp đồng. - Tuyển dụng, thuê mƣớn lao động theo nhu cầu kinh doanh. - Tự chủ kinh doanh, chủ động áp dụng phƣơng thức quản lý khoa học hiện đại để nâng cao hiệu quả sản xuất. 3.2. Thực trạng kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH công nghệ nồi hơi Phú Hƣng và kết quả mô hình nghiên cứu. 3.2.1. Hoạt động kinh doanh chính. 3.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng. a. Đặc điểm bán hàng Công ty bán hàng cho khách hàng theo hai loại hình là nồi hơi và bán hơi. Thông qua hình thức sản xuất, lắp đặt tại công ty khách hàng yêu cầu, các vật liệu cần sản xuất, lắp đặt đƣợc chuyển thẳng đến công trình để tiến hành lắp đặt sản phẩm, khi sản phẩm hoàn thành thì công ty tiến hành bàn giao sản phẩm cho khách hàng. Hình thức thanh toán của công ty sẽ đƣợc khách hàng thanh toán bằng tiền mặt hay chuyển khoản, khách hàng có thể thanh toán chậm nhất 30 ngày kể từ ngày lắp đặt hoặc theo tiến độ của việc lắp đặt. Trƣờng hợp vi phạm hợp đồng: - Đối với công ty: Nếu công ty lắp đặt cho khách hàng không đúng hạn hoặc sản phẩm không đúng theo yêu cầu thì căn cứ theo quy định ghi trong hợp đồng thì công ty sẽ chịu trách nhiệm bồi thƣờng cho khách hàng, giảm giá sản phẩm và chỉnh lại cho đúng theo yêu cầu của khách hàng đƣợc ghi trƣớc trong hợp đồng. - Đối với khách hàng: Nếu tới hạn nhƣng khách hàng không thanh toán cho công ty thì công ty có thể phạt khách hàng theo những quy định trong hợp đồng nhƣ thêm 5% hoặc 10% tiền hàng của khách hàng, tính lãi suất quá hạn.
  • 71. GVHD: Thái Thị Bích Trân 58 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm BẢNG 3.2. BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU BÁN HÀNG Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017 S T T Tên sản phẩm, hàng hóa Đơn vị tính Doanh thu Tổng cộngGiá bán chƣa thuế VAT Thuế VAT 1 Sản phẩm bán hơi Bộ 209.847.000 20.984.700 230.831.700 2 Sản phẩm nồi hơi Bộ 1.114.361.666 111.436.167 1.225.797.833 Tổng cộng: 1.324.208.666 132.420.867 1.456.629.533 (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) b. Quy trình bán hàng  Do tính chất sản phẩm của công ty là lắp đặt máy móc cho các dây chuyền sản xuất nên nguyên vật liệu đƣợc mua và chuyển thẳng đến công trình không qua quá trình nhập kho nên khi sản phẩm đƣợc hoàn thành tiến độ hợp đồng thì công ty lập biên bản nghiêm thu sản phẩm làm cơ sở để phản ánh giá vốn hàng bán . Sau khi công ty nhận đƣợc đơn đặt hàng và hợp đồng của khách hàng thì phòng kinh doanh tiến hành lặp lệnh bán hàng 2 liên, trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt đơn đặt hàng thì chuyển liên hai cho phòng Kế toán và giữ lại liên 1 ở phòng kinh doanh để kiểm tra đối chiếu. Lệnh bán hàng liên 2 từ phòng kinh doanh chuyển qua làm cơ sở lập hóa đơn GTGT 3 liên và trình lên cho Giám đốc ký duyệt, sau khi Giám đốc ký duyệt xong thì hóa đơn GTGT liên 1 đƣợc lƣu lại phòng kế toán cùng các chứng từ khác có liên quan, liên 3 đƣợc chuyển qua cho phòng kinh doanh để lƣu lại, còn liên 2 thì đƣợc giao cho khách hàng. Sau đó, phòng kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT tiến hành lập phiếu thu 2 liên để thu tiền bán hàng của khách hàng và đƣa cho Giám đốc ký duyệt, sau khi phiếu thu đƣợc ký duyệt thì liên 1 đƣợc lƣu lại phòng Kế toán nhằm kiểm tra đối chiếu, còn liên 2 thì đƣợc chuyển cho khách hàng (nếu khách hàng thanh toán bằng tiền mặt). Còn khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản thì kế toán theo dõi trên sổ phụ của ngân hàng và giấy báo Có của ngân hàng, kế toán tiến hành ghi sổ kế toán và lƣu lại chứng từ. c. Quy trình ghi sổ Hóa đơn GTGT, Phiếu thu, giấy báo Có,.. Sổ Nhật ký chung Sổ chi tiết bán hàng
  • 72. GVHD: Thái Thị Bích Trân 59 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra, đối chiếu: Hình 3.5: Quy trình ghi sổ của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. d. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu, giấy báo Có,... - Đơn đặt hàng e. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ f. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát Hình 3.6: Sơ đồ kế chuyển doanh thu bán hàng tháng 01 năm 2017 g. Một số nghiệp vụ phát sinh tháng 01/2017 Ngày 01/01/2017 công ty cung cấp hơi bão hòa cho cho Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với số lƣợng là 331 tấn, giá bán chƣa 511911 111,112,131 3331 1.324.208.666 1.324.208.666 1.324.208.666 1.324.208.666 132.420.867
  • 73. GVHD: Thái Thị Bích Trân 60 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm thuế là 462.000 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ chứng từ theo hóa đơn GTGT số 0000098, với ký hiệu PH/13P Định khoản: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000098 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế số 78 ngày 01/01/2017 và giấy báo Có số 0000275 của ngân hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 1) Nợ TK 112: 168.214.200 Có TK 511: 152.922.000 Có TK 3331: 15.292.200 Ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với số lƣợng là 110 tấn, giá bán chƣa thuế là 517.500 (thuế suất thuế GTGT 10%), thu bằng chuyển khoản. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000099, với ký hiệu PH/13P. Định khoản: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000099 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế số 87 ngày 08/01/2017 và Giấy báo Có số 0000289 của ngân hàng ACB, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 2) Nợ TK 112: 62.617.500 Có TK 511: 56.925.000 Có TK 3331: 5.692.500 Ngày 25/01/2017 công ty chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h – hoàn thành 50% tiến độ hợp đồng cho Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với số lƣợng 01 bộ, giá bán chƣa thuế là 1.114.361.666 (thuế suất thuế GTGT 10%), chƣa thu tiền khách hàng. Căn cứ theo hóa đơn GTGT số 0000100, ký hiệu PH/13P. Định khoản: Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0000100 với ký hiệu PH/13P kèm theo hợp đồng kinh tế 91 ngày 25/01/2017 vàGiấy báo Có số 0000301 của ngân hàng ACB , kế toán định khoản ngiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6) Nợ TK 112: 1.225.797.833 Có TK 511: 1.114.361.666 Có TK 3331: 111.436.167 h. Số sách kế toán
  • 74. GVHD: Thái Thị Bích Trân 61 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm  Căn cứ ghi sổ: hóa đơn GTGT, giấy báo Có và sổ nhật ký chung.  Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh tại các nghiệp vụ phát sinh để tiến hành ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung tiến hành ghi sổ cái. Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10) - Sổ cái tài khoản 511 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết bán hàng (S16 – DNN) (phụ lục 9) 3.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán a. Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán. BẢNG 3.3. BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017 STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang 139.682.000 2 Giá vốn hàng bán sản phẩm bán hơi cho cty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang 54.450.000 3 Giá vốn hàng bán sản phẩm nồi hơi cho cty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên 969.859.964 TỔNG CỘNG 1.163.991.964 (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) b. Quy trình ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu: Phiếu xuất kho Sổ Nhật ký chung Sổ Cái tài khoản 632 Sổ phí sản xuất kinh doanh Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết
  • 75. GVHD: Thái Thị Bích Trân 62 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 3.7: Quy trình ghi sổ giá vốn hàng bán c. Chứng từ sử dụng - Biên bản giao nhận - Hóa đơn GTGT d. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng quát Hình 3.8: Sơ đồ kế chuyển giá vốn hàng bán tháng 01 năm 2017 f. Một số ngiệp vụ phát sinh Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 01/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phần thực phẩm đóng hộp Kiên Giang với giá vốn hàng bán là 139.682.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 35. Định khoản: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 35 ngày 01/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 1) Nợ TK 632BH: 139.682.000 Có TK 154BH: 139.682.000 Ở nghiệp vụ bán hàng ngày 08/01/2017 cung cấp hơi bão hòa cho Công ty Cổ phẩn rau quả thực phẩm An Giang với giá vốn hàng hóa là 54.450.000. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 36. Định khoản: 632156 911 1.163.991.964 1.163.991.964 1.163.991.964 1.163.991.964
  • 76. GVHD: Thái Thị Bích Trân 63 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 36 ngày 08/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 2) Nợ TK 632BH: 54.450.000 Có TK 154BH: 54.450.000 Ở nghiệp vụ chế tạo lắp đặt nồi hơi 10.000kg/h ngày 25/01/2017 cho Công ty TNHH MTV Bột cá Hà Tiên với giá vốn hàng bán là 969.859.964. Căn cứ theo biên bản nghiệm thu 37. Định khoản: Căn cứ vào biên bản nghiệm thu 37 ngày 25/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6) Nợ TK 632NH: 969.859.964 Có TK 154NH: 969.859.964 g. Sổ sách kế toán Căn cứ ghi sổ: Biên bản nghiệm thu, hóa đơn GTGT Cách ghi sổ: từ các chứng từ ở các nghiệp vụ bán hàng, căn cứ vào biên bản nghiệm thu để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ ghi sổ cái. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S30a – DNN) (phụ lục 10) - Sổ cái tài khoản 632 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết: - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) (phụ lục 12) 3.2.1.3. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh a. Bảng tổng hợp chi phí quản lý kinh doanh BẢNG 3.4. BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Từ ngày 01/01/2017 đến 31/01/2017 STT Chi phí Số tiền 1 Chi mua văn phòng phẩm 5.000.000 2 Thanh toán tiền điện tháng 12 1.800.000 3 Thanh toán tiền nƣớc tháng 12 482.600 4 Chi khác bằng tiền mặt 3.000.000 5 Thanh toán cƣớc viễn thông tháng 12 800.000 6 Lƣơng quản lý kinh doanh 71.818.421
  • 77. GVHD: Thái Thị Bích Trân 64 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 7 Trích theo lƣơng 17.236.421 8 Khác 75.633.116 TỔNG CỘNG 175.770.558 (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng)
  • 78. GVHD: Thái Thị Bích Trân 65 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm b. Quy trình ghi sổ Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra đối chiếu: Hình 3.9: Quy trình ghi sổ quản lý kinh doanh c. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Các chứng từ khác có liên quan d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 – Chi phí quản lí kinh doanh + Tài khoản 6421 – Chi phí bán hàng + Tài khoản 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,… Sổ Nhật ký chung Sổ Cái tài khoản 642 Sổ phí sản xuất kinh doanh Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng họp chi tiết
  • 79. GVHD: Thái Thị Bích Trân 66 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm e. Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp Hình 3.10: Sơ đồ kế chuyển chi phí quản lý kinh doanh tháng 01 năm 2017 f. Một số nghiệp vụ phát sinh điển hình: Ngày 12/01/2017 chi tiền mặt mua văn phòng phẩm 5.000.000 (giá chƣa bao gồm thuế), thuế suất thuế GTGT 10%.Theo phiếu chi ký hiệu 39/C Định khoản: Căn cứ theo phiếu chi 39/C ngày 12/01/2017, kế toán định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 3) Nợ TK 642: 5.000.000 Nợ TK 133: 500.000 Có TK 111: 5.500.000 Ngày 15/01/2017 thanh toán tiền điện sử dụng cho quản lý bằng tiền mặt cho công ty Điện lực TP. Cần Thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 10 tháng 01 năm 2017. Tổng cộng tiền thanh toán chƣa thuế là 1.800.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Căn cứ theo phiếu chi 43/C Định khoản: Căn cứ theo phiếu chi 43/C ngày 15/01/2017, kế toán định khoản các nghiệp vụ sau: (phụ lục 4) Nợ TK 642: 1.800.000 642 911 334 338 175.776.558 111,112 86.721.716 71.818.421 17.236.421 175.776.558 175.776.558
  • 80. GVHD: Thái Thị Bích Trân 67 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Nợ TK 133: 180.000 Có TK 111: 1.980.000 Ngày 20/01/2017 thanh toán tiền nƣớc phục vụ quản lý của công ty bằng tiền mặt cho công ty TNHH Cấp thoát nƣớc Cần Thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 10 tháng 01 năm 2017, tổng cộng tiền thanh toán 505.660, trong đó thuế suất thuế GTGT 5%, chi phí nƣớc thải 22.000. Căn cứ theo phiếu chi 55/C. Định khoản: Căn cứ theo phiếu chi 55/C ngày 20/01/2017, kế toán định khoản các nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 5) Nợ TK 642: 482.600 Nợ TK 133: 23.030 Có TK 111: 505.630 Ngày 25/01/2017 chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ quản lý 3.000.000. Căn cứ phiếu chi 59/C. Định khoản: Căn cứ theo phiếu chi 59/C ngày 25/01/2017, kế toán định khoản các nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 6) Nợ TK 642: 3.000.000 Nợ TK 133: 300.000 Có TK 111: 3.300.000 Ngày 28/01/2017 thanh toán tiền cƣớc viễn thông phục vụ quản lý bằng tiền mặt cho công ty TNHH viễn thông Cần thơ. Theo hóa đơn bên cung cấp ngày 15 tháng 01 năm 2017, tổng cộng tiền thanh toán chua thuế là 1.800.000, thuế suất thuế GTGT 10%. Theo phiếu chi 62/C. Định khoản: Căn cứ theo phiếu chi 62/C ngày 28/01/2017,kế toán định khoản các nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 7) Nợ TK 642: 800.000 Nợ TK 133: 80.000 Có TK 111: 880.000
  • 81. GVHD: Thái Thị Bích Trân 68 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Ngày 31/01/2017 tính lƣơng phải trả cho bộ phận quản lý kinh doanh 54.500.000. Đồng thời tính các khoản trích theo lƣơng theo quy định hiện hành. Căn cứ theo phiếu chi số 65/C. Định khoản: Căn cứ theo phiếu chi số 65/C ngày 31/01/2017,kế toán định khoản các nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 8) Nợ TK 642: 71.818.421 Có TK 334: 71.818.421 Trích các khoản theo lƣơng. Nợ TK 642: 17.236.421 Nợ TK 334: 7.540.934 Có TK 338: 24.777.355 g. Sổ sách kế toán:  Căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT, Phiếu chi,...  Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí quản lý kinh doanh của công ty, kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu trên để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiết, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ tiến hành ghi sổ cái. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10) - Sổ Cái tài khoản 642 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết: Sổ chi tiết sản xuất kinh doanh (S17 – DNN) (phụ lục 12)
  • 82. GVHD: Thái Thị Bích Trân 69 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 3.2.2. Hoạt động tài chính. 3.2.2.1. Kế toán doanh thu tài chính. a. Bảng tổng hợp doanh thu tài chính BẢNG 3.5: BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU TÀI CHÍNH Từ ngày 01/01/2017 đến ngày 31/01/2017 STT Chỉ tiêu Số tiền 1 Lãi tiền gửi ngân hàng 165.608 TỔNG CỘNG 165.608 (Nguồn Phòng Kế toán công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hưng) b. Quy trình ghi sổ. Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ: Kiểm tra, đối chiếu: Hình 3.11: Quy trình ghi sổ doanh thu hoạt động tài chính c. Chúng từ sử dụng. - Phiếu thu - Giấy báo Có - Giấy báo chia lãi cổ tức - Các chứng từ khác có liên quan d. Tài khoản sử dụng. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính e.Phản ánh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp 515911 111,112 165.608165.608 165.608 165.608 Giấy báo Có, phiếu thu Sổ Nhật ký chung Sổ Cái tài khoản 515 Sổ phí chi tiết các tài khoản Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết
  • 83. GVHD: Thái Thị Bích Trân 70 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Hình 3.12: Sơ đồ kế chuyển doanh thu hoạt động tài chính tháng 01 năm 2017. f. Một số nghiệp vụ điển hình. Ngày 31/01/2017 ngân hàng báo lãi tiền gửi cho công ty 165.608 chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hàng. Căn cứ giấy báo Có số 1134845. Định khoản: Căn vào giấy báo Có của ngân hàng ngày 31/01/2017 , kế toán tiến hành định khoản nghiệp vụ nhƣ sau: (phụ lục 8) Nợ TK 112: 165.608 Có TK 515: 165.608 g. Sổ sách kế toán:  Căn cứ ghi sổ: phiếu thu, giấy báo Có, giấy báo lãi,...  Cách ghi sổ: từ các chứng từ phát sinh liên quan đến hoạt động doanh thu tài chính để kế toán làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và sổ chi tiế, định kỳ từ sổ nhật ký chung căn cứ tiến hành ghi sổ cái. Sổ tổng hợp: - Sổ Nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ lục 10) - Sổ Cái tài khoản 515 (S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) (phụ lục 13) 3.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính. Trong tháng 01/2017 công ty không phát sinh chi phí tài chính 3.2.3. Kế toán hoạt động khác. Trong tháng 01/2017 công ty không phát sinh hoạt động khác (thu nhập khác và chi phí khác) 3.2.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • 84. GVHD: Thái Thị Bích Trân 71 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Trong tháng 01/2017 do công ty hoạt động lỗ nên công tính thuế thu nhập doanh nghiệp. 3.2.5. Kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh. 3.2.5.1. Kết chuyển và xác định kết quả kinh doanh. Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 Nợ TK 511: 1.324.208.666 Có TK 911: 1.324.208.666 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính. Nợ TK 515: 165.608 Có TK 911: 165.608 Kết chuyển giá vốn hàng bán và chi phí quản lý kinh doanh Nợ TK 911: 1.339.768.522 Có TK 632: 1.163.991.964 Có TK 642: 175.776.558 Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421: 15.394.248 Có TK 911: 15.394.248
  • 85. GVHD: Thái Thị Bích Trân 72 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 3.2.5.2. Phản ảnh sổ chữ T nghiệp vụ tổng hợp Hình 3.13: Sơ đồ kết chuyển xác định kết quả kinh doanh tháng 01 3.2.5.3. Sổ sách kế toán Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung (S03a – DNN) (phụ luc 10) - Sổ cái tài khoản 911( S03b – DNN) (phụ lục 11) Sổ chi tiết: - Sổ chi tiết các tài khoản (S19 – DNN) (phụ lục 13) 3.2.6. Báo cáo kết quả kinh doanh. 3.2.6.1 Căn cứ lập. Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của tháng trƣớc. Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 3.2.6.2. Báo cáo kết quả kinh doanh tháng 01 năm 2017 632,642 911 511 515 421 1.339.768.522 1.324.208.666 165.608 15.394.248 1.339.768.522 1.339.768.522
  • 86. GVHD: Thái Thị Bích Trân 73 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm BẢNG 3.6. BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THÁNG 01 NĂM 2017 Đơn vị:Cty TNHH công nghệ nồi hơi Phú Hƣng Địa chỉ: 72C Tầm Vu, Hƣng Lợi, Ninh Kiều, Cần Thơ Mẫu số B 02 – DNN (Ban hành theo TT133/2016/TT - BTC ngày 26/08/2016 của Bộ trƣởng BTC) BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Tháng 1 năm 2017 Đơn vị tính:VNĐ Cần Thơ , ngày 31 tháng 01 năm 2017 CHỈ TIÊU Mã số Thuy ết minh Năm nay Năm trƣớc A B C 1 2 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 1.324.208.666 1.731.676.645 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 1.324.208.666 1.731.676.645 4. Giá vốn hàng bán 11 1.163.991.964 1.646.175.135 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 160.216.702 85.501510 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 165.608 207.791 7. Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 175.776.558 139.039.459 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 (15.394.248) (53.330.158) 10. Thu nhập khác 31 11. Chi phí khác 32 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50 = 30 + 40) 50 (15.349.248) (53.330.158) 14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 51 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 (15.349.248) (53.330.158)
  • 87. GVHD: Thái Thị Bích Trân 74 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Ngƣời lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trƣởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) 3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 3.3.1 Quy trình thực hiện tổng quát. Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo 2 bƣớc chính: (1) nghiên cứu sơ bộ bằng phƣơng pháp định tính và (2) nghiên cứu chính thức thực hiện bằng phƣơng pháp định lƣợng. Nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn. Nghiên cứu định tính sẽ đƣợc thực hiện bằng cách lấy ý kiến từ các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán tại thành phố Cần Thơ. Nội dung phỏng vấn sẽ đƣợc ghi nhận và tổng hợp lại để làm cơ sở cho việc điều chỉnh các biến quan sát trong thang đo và để tham khảo ý kiến và khám phá thêm về các nhân tố có khả năng ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Cũng thông qua nghiên cứu định tính để khám phá, bổ sung và điều chỉnh các biến quan sát dùng để đo lƣờng các thang đo của khái niệm nghiên cứu. Từ kết quả này, bảng câu hỏi đƣợc hình thành sao cho phù hợp về ý nghĩa các thang đo và đối tƣợng lấy mẫu. Các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm: tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn của nhân viên kế toán,nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí,hệ thống văn bản pháp lý. Từ các khái niệm trong mô hình nghiên cứu đề xuất trên, bảng câu hỏi đƣợc xây dựng sao cho phù hợp về ý nghĩa các thang đo và đối tƣợng lấy mẫu để tiến hành nghiên cứu định lƣợng. Nghiên cứu định lƣợng đƣợc thực hiện với dữ liệu đƣợc thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát. Mẫu nghiên cứu là các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ đƣợc lựa chọn theo phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện với kích thƣớc mẫu n = 58. Dữ liệu đƣợc thống kê phân tích qua phần mềm SPSS 20 nhằm kiểm định lại các thang đo và mô hình nghiên cứu. Kỹ thuật thực hiện trong nghiên cứu định lƣợng: thu thập dữ liệu sơ cấp. Để đo lƣờng mức độ tác động của từng nhân tố đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đƣợc thực hiện theo quy trình và phƣơng pháp phân tích dữ liệu nhƣ sau: Bƣớc 1: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát.
  • 88. GVHD: Thái Thị Bích Trân 75 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Bảng câu hỏi khảo sát đƣợc áp dụng trong nghiên cứu định lƣợng đƣợc thiếtkế gồm các phần: - Phần 1: Thông tin phục vụ cho việc thống kê và phân loại các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn; - Phần 2: Đánh giá chung về tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. Trong đó, mức độ tác động đƣợc đánh giá quathang đo Likert gồm 5 mức độ: Mức 1 hoàn toàn không quan trọng, 2 không quan trọng, 3 trung lập, 4 quan trọng,5 rất quan trọng. Bƣớc 2: Gửi phiếu khảo sát và nhận kết quả trả lời. Các phiếu khảo xác sẽ đƣợc gửi và thu hồi qua các hình thức: (1) Trực tiếp, (2) Gửi mail. Bƣớc 3: Xử lý dữ liệu thô. Tiến hành tập hợp dữ liệu và xử lý ban đầu bằng phần mềm Microsoft Excel, sau đó tiến hành xử lý dữ liệu thô nhƣ kiểm tra tính hợp lý của dữ liệu, kiểm tra dữ liệu trống. Dữ liệu sạch sau đƣợc đƣa vào phân tích bằng phần mềm IBM SPSS Statistics 20. Bƣớc 4: Kiểm định thang đo bằng phƣơng pháp thống kê mô tả. Thống kê mô tả là một trong hai chức năng chính của thống kê ( thống kê mô tả và thống kê ứng dụng). Thống kê mô tả là tập hợp tất cả các phƣơng pháp đo lƣờng, mô tả và trình bày số liệu bằng các phép tính và các chỉ số thống kê thông thƣờng nhƣ số trung bình (Mean), số trung vị (Median), phƣơng sai (Variance), độ lệch chuẩn (Standard deviation), Mode…cho các biến số liên tục và các chỉ số (Proportion) cho các biến số không liên tục. Trong phƣơng pháp thống kê liên tục, các đại lƣợng thống kê mô tả chỉ đƣợc tính với các biến định lƣợng. Bƣớc 5: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CRONBACH ALPHA. Tiến hành đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s và cũng thông qua việc sử dụng phƣơng pháp này những biến không phù hợp sẽ bị loại bỏ cũng nhƣ nhằm hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbach’s từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lƣờng là tốt, từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng đƣợc. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach’s từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp khái niệm đang đo lƣờng là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu và các biến quan sát có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại .
  • 89. GVHD: Thái Thị Bích Trân 76 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Bƣớc 6: Phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy. Khung nghiên cứu Hình 3.14. Quy trình và phương pháp phân tích dữ liệu. 3.3.2. Mô tả mẫu khảo sát. Để tìm ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến tính hiệu quả của công tác kế toán đề tài đã tiến hành khảo sát các chuyên gia trong lĩnh vực kinh tế trên địa bàn TP. Cần Thơ. Thông tin đƣợc thu thập bao gồm những thông tin cá nhân của các chuyên gia nhƣ: tuổi, giới tính, nghề nghiệp  Đối tƣợng khảo sát. Trên cơ sở các nhân tố ảnh hƣởng đã đƣợc tìm hiểu trong phần lƣợc khảo tài liệu, bảng câu hỏi khảo sát định lƣợng đƣợc triển khai đến các đối tƣợng khảo sát đã đƣợc xác định dƣới 2 hình thức: (1) Trực tiếp, (2) Gửi qua email. Trong đó tập trung vào 3 đối tƣợng là: kế toán, kiểm toán và thuế.  Quy mô mẫu khảo sát. Nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện. Bƣớc 1:Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát Bƣớc 2: Gửi phiếu khảo sát và nhận kết quả trả lời Bƣớc 3: Xử lý số liệu thô Bƣớc 4: Kiểm định thang đo bằng phƣơng pháp thống kê mô tả Bƣớc 5: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy CRONBACH ALPHA. Bƣớc 6: Phân tích tƣơng quan và phân tích hồi quy và đọc ý nghĩa nghiên cứu
  • 90. GVHD: Thái Thị Bích Trân 77 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Trên cơ sở tính chất của đối tƣợng khảo sát đã đƣợc xác định và đây là một bài khảo sát tƣơng đối nhỏ nên em chỉ lấy số lƣợng mẫu vừa phải, với bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu này là 5 biến nên kích thƣớc mẫu dự kiến là n = 58 mẫu. Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 58.Sau khi xử lý làm sạch, tổng số hợp lệ thu đƣợc là 50 trong 58 phiếu điều tra đƣợc sử dụng khảo sát các chuyên gia tại thành phố Cần Thơ. BẢNG 3.7. THỐNG KÊ THEO ĐỘ TUỔI CỦA CHUYÊN GIA. Độ tuổi Số ngƣời Tỷ lệ Từ 24 tuổi đến 29 tuổi 19 38% Từ 30 tuổi đến 45 tuổi 27 54% Từ 46 tuổi đến 60 tuổi 4 8% TỔNG 50 100% Qua khảo sát ta thấy hầu hết các chuyên giakhảo sát độ tuổi từ 30 đến 45, chiếm 54% trong tổng số các chuyên gia đƣợc khảo sát. BẢNG 3.8. THỐNG KÊ THEO GIỚI TÍNH CỦA CHUYÊN GIA. Giới tính Số ngƣời Tỷ lệ Nam 25 50% Nữ 25 50% TỔNG 50 100% Qua khảo sát ta thấy số lƣợng chuyên gia Nam và Nữ bằng nhau với tỷ lệ 50%. BẢNG 3.9. THỐNG KÊ THEO NGHỀ NGHIỆP CỦA CHUYÊN GIA. STT Vị trí công tác Số phiếu khảo sát Số lƣợng Tỷ lệ (%) 1 Kế toán trƣởng 5 10 2 Kế toán viên 32 64 3 Kiểm toán 3 6 4 Thuế 10 20 TỔNG CỘNG 50 100 Qua số liệu trên ta thấy chuyên gia để khảo sát có số lƣợng lớn là giữ chức vụ kế toán viên chiếm 64% , tiếp theo là cán bộ thuế chiếm 20% , chức vụ kế toán trƣởng và kiểm toán chỉ chiếm số lƣợng thấp lần lƣợt là 10% và 6%.  Quy trình và phƣơng pháp phân tích dữ liệu.
  • 91. GVHD: Thái Thị Bích Trân 78 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm 3.3.3. Kết quả thống kê mô tả. 3.3.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu Để đạt đƣợc mẫu n = 50, 58 bảng khảo sát đƣợc phát ra. Có 8 bảng không hợp lệ. Kết quả là 50 bảng khảo sát hợp lệ đƣợc sử dụng để làm dữ liệu cho nghiên cứu. Dữ liệu đƣợc nhập, mã hóa, làm sạch và phân tích thông qua phần mềm SPSS 20 Về giới tính: có25 nam ( 50%) và 50 nữ (50%) trong 50 ngƣời hồi đáp hợp lệ. Về chức vụ: có 5 ngƣời làm Kế toán trƣởng (10%), 32 ngƣời làm Kế toán viên (64%), 3 ngƣời làm Kiểm toán (6%) và 10 ngƣời làm Thuế (20%). Về độ tuổi: độ tuổi từ 24 đến 29 tuổi có 19 ngƣời chiếm (38%), từ 30 đến 45 tuổi có 27 ngƣời chiếm (54%) và độ tuổi từ 46 đến 60 tuổi có 4 chiếm (8%) 3.3.3.2.Thống kê mô tả thang đo. Kết quả thống kê mô tả được trình bày phụ lục 14. Các thang đo dung đo lƣờng mức độ đồng ý của đối tƣợng nghiên cứu với 5 mức từ 1 = “hoàn toàn không quan trọng” đến 5 = “ rất quan trọng”. Giá trị thang đo đƣợc tính bằng cách lấy trung bình giá trị của biến quan sát. Kết quả đƣợc trình bày phụ lục 14 3.3.4. Kết quả kiểm định của nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu được trình bày chi tiết ở phụ lục 15. 3.3.4.1. Kết quả kiểm định các nhân tố trong biến tổ chức công tác kế toán Có hệ số tin cậy Cronbach’s alpha lớn hơn 0.6 nên đạt yêu cầu. Các hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến đo lƣờng nhân tố này đều đạt tiêu chuẩn (> 0.3), do vậy, thang đo này đạt yêu cầu và tiếp tục thực hiện nghiên cứu tiếp theo. 3.3.4.2. Kết quả kiểm định của 5 biến độc lập Qua kết quả kiểm định thang đo bằng phƣơng pháp Cronbach’s Alpha ta thấy hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha trong bảng Reliability Statistics có giá trị là 0.780 lớn hơn 0.6 và các hệ số tƣơng quan biến tổng của các biến đo lƣờng nhân tố này ở bảng Item-Total Statistics đều đạt tiêu chuẩn > 0.3 nên phù hợp với mô hình. 3.3.5. Kết quả phân tích tƣơng quan.
  • 92. GVHD: Thái Thị Bích Trân 79 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Kết quả phân tích tương quan được trình bày chi tiết ở phụ lục 16 Trƣớc khi tiến hành phân tích mô hình hồi quy tuyến tính, chúng ta cần xemxét mức tƣơng quan giữa các biên của mô hình. Phƣơng pháp ma trận tƣơng quan sử dụng hệ số tƣơng quan Person sẽ thực hiện để lƣợng hóa mức độ chặt chẽ của các biến độc lập và phụ thuộc nhằm dự toán mô hình nghiên cứu đề xuất có phù hợp hay không. Dựa vào bảng Correlations ta thấy có mối liên quan giữa tính hiệu quả của công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh với 5 biến độc lập CT, VC, CM, DT_CP, PL do giá trị Sig đều nhỏ hơn 0.05, nhƣ vậy các yếu tố trên điều có ý nghĩa thống kê. 3.3.6. Kết quả phân tích hồi quy. Kết quả phân tích hồi quy được trình bày chi tiết ở phụ lục 17 Đánh giá độ phù hợp của mô hình Hệ số R2 điều chỉnh (Adjusted R square) = 0.746 (bảng Model Summaryb ). Điều này nói lên rằng các biến độc lập đã xây dựng có ảnh hƣởng đến tính hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh đến mức 74,6%.Còn lại 25,4% là do sự ảnh hƣởng của các biến ngoài mô hình chƣa tìm đƣợc hoặc do sai số ngẫu nhiên. Bảng Đánh giá sự phù hợp của mô hình hồi quy Kiểm định độ phù hợp của mô hình Kết quả kiểm định trị thống kê F là 29.804, với giá trị sig = 0.000 (< 0.05) từ bảng phân tích phƣơng sai ANOVA (bảng ANOVAb ) cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp và có ý nghĩa, các giả thuyết đƣa ta đều sử dụng đƣợc. Hiện tƣợng đa cộng tuyến Đo lƣờng đa cộng tuyến đƣợc thực hiện, kết quả cho thấy hệ số phóng đại phƣơng sai (VIF) có giá trị nhỏ hơn 2 (bảng Coefficientsa ) đạt yêu cầu (VIF <10). Vậy mô hình hồi quy tuyến tính bội không có hiện tƣợng đa cộng tuyến, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hƣởng đến kết quả giải thích của mô hình. Phƣơng trình hồi quy tuyến tính bội Với tập dữ liệu thu đƣợc trong phạm vi nghiên cứu của đề tài và dựa vào hệ số Bêta đã đƣợc chuẩn hóa và các Sig đều nhỏ hơn 0.05 trong bảng kết quả hồi quy tuyến tính bội (bảng Coefficientsa ), phƣơng trình hồi quy tuyến tính
  • 93. GVHD: Thái Thị Bích Trân 80 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm bội thể hiện các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tổ chức công tác kế toán nhƣsau: Y = 0.290X1+ 0.222X2+ 0.218X3 + 0.379X4+0.187X5 Tổng kết kết quả phân tích hồi quy Kết quả mô hình hồi quy cho thấy hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh chịu ảnh hƣởng thuận chiều của 5 nhân tố: tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa (CT), tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán (VC), trình độ chuyên môn nhân viên kế toán (CM), nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí (DT_CP) và hệ thống văn bản pháp lý (PL). Do đó, các giả thuyết H1, H2, H3, H4, H5 nhƣ trong mô hình nghiên cứu đƣợc chấp nhận. Trong đó, nhân tố ảnh hƣởng mạnh nhất đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên hệ số Beta chuẩn hóa là nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.379, thứ hai là tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa (CT) với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.290, thứ ba là tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toán (VC)với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.222, thứ tƣ là trình độ chuyên môn nhân viên kế toán (CM) với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.218 và cuối cùng là hệ thống văn bản pháp lý (PL) với hệ số hồi quy Beta chuẩn hóa là 0.187.
  • 94. GVHD: Thái Thị Bích Trân 81 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm CHƢƠNG 4: ĐÁNH GIÁ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 4.1. Đánh giá công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng. 4.1.1. Ƣu điểm. Phú Hƣng là một công ty có uy tính về lòng tin của khách hàng đối với những sản phẩm mà công ty làm ra, do công ty tìm tòi và sử dụng những kỹ thuật tiên tiến và mới nhất nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lƣợng cao và phù hợp với nhu cầu của khách hàng nói chung và phù hợp với nhu cầu của thị trƣờng nói riêng. Công tác bán hàng, công ty cũng đáp ứng đấy đủ nhu cầu sản phẩm đúng thời hạn và chất lƣợng nhằm nâng cao uy tính của công ty. Công ty chỉ là công ty có hình thức hoạt động vừa và nhỏ nên công tác kế toán chặc chẽ phù hợp với tình hình hoạt động của công ty.  Về chế độ kế toán Công ty luôn áp dụng đúng chế độ kế toán của doanh nghiệp vứa và nhỏ ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính, đƣợc sửa đổi bổ sung theo Thông tu 138/2011/TT – BTC ban hành ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Trƣởng Bộ Tài Chính và công ty cũng đã tiến hành cập nhật và chuyển sang Thông tƣ 133/2016/TT – BTC ban hàh ngày 26 tháng 08 năm 2016 bắt đầu từ ngày 01/01/2017, đảm bảo việc cập nhật những quy định mới nhất về chế độ kế toán hiện hành.  Về chứng từ kế toán Công ty sử dụng hệ thống chứng từ tƣơng đối đầy đủ theo quy định của chế độ kế toán, mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều đƣợc phản ánh trên các hóa đơn, chứng từ, phù hợp cả về số lƣợng, nguyên tắc ghi chép cũng nhƣ yêu cầu của công tác quản lý chứng từ. Công ty luôn sử dụng đúng và linh hoạt các mẫu chứng từ theo quy định hiện hành, thực hiện tốt các công tác luân chuyển và kiểm tra chúng từ cụ thể nhƣ: + Việc lập, tiếp nhận, xử lý chứng tƣ đƣợc phân công rõ ràng và cụ thể đúng với nhiệm vụ của ngƣời kế toán. + Kế toán viên , kế toán trƣởng luôn kiểm tra và ký chứng từ đầy đủ trƣớc khi trình cho Giám Đốc ký duyệt.
  • 95. GVHD: Thái Thị Bích Trân 82 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm + Luôn thực hiện tốt việc phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán theo một cách đầy đủ chính xác từng nghiệp vụ cũng nhƣ đảm bảo việc lƣu trữ chứng từ kế toán.  Về tài khoản kế toán. Hệ thống tài khoản phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty, đƣợc tiến hành xây dựng trên hệ thống tài khoản theo quy định của của Chế độ kế toán Thông tƣ 133/2016/TT – BTC ban hành ngày 26/08/2016, áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ để đảm bảo cho việc xử lý số liệu, từ đó đánh giá đƣợc chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và cung cấp thông tin hữu ích cho ngƣời sử dụng. Cách thức thực hiện khi xây dựng hệ thống tài khoản, công ty tiến hành nhƣ sau: + Căn cứ vào danh mục đối tƣợng kế toán và hệ thống tài khoản kế toán thống nhất theo quy định chế độ kế toán công ty áp dụng + Xác định các tài khoản cần đƣợc sử dụng, loại bỏ các tài khoản không cần thiết để phù hợp với hoạt động kinh doanh của công ty.  Về sổ sách kế toán. Sổ sách kế toán tổ chức hợ lý, dễ so sánh, đối chiếu, kiểm tra sổ chi tiết đƣợc phân theo từng đối tƣợng cụ thể, phù hợp với yêu cầu quản lý. Đối với hệ thống báo cáo tài chính công ty đã tuân thủ tốt các yêu cầu của chuẩn mực, chế độ kế toán từ việc lập, trình bày và công bố thông tin kế toán. Để đáp ứng yêu cầu khác nhau của đối tƣợng sử dụng thông tin kế toán thuộc bên trong và bên ngoài công ty, báo cáo kế toán tại công ty đƣợc chia thành hai hệ thống: + Hệ thống báo cáo quản lý (báo cáo nội bộ) nhằm cung cấp thông tin cho các nhà quản lý trong nội bộ công ty. + Hệ thống báo cáo tài chính nhằm cung cấp thông tin cho các đối tƣợng bên ngoài công ty. Việc tổ chức báo cáo kế toán đã tuân thủ đƣợc các yêu cầu sau: + Đối với hệ thồng báo cáo quản lý: công ty căn cứ vào yêu cầu thông tin, yêu cầu quản lý của công ty để cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời thông tin kế toán cho các đối tƣợng quản lý trong công ty. + Đối với hệ thống báo cáo tài chính: công ty thuân thủ theo yêu cầu của Chuẩn mực, Chế độ kế toán về việc lập, trình bày và công bố thông tin báo cáo tài chính.
  • 96. GVHD: Thái Thị Bích Trân 83 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm  Về mặt tổ chức bộ máy kế toán. Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng là công ty áp dụng theo hình thức của loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ với bộ máy công ty gọn nhẹ, phù hợp với quy mô và tình hình hoạt động của công ty. Tuy nhiên, nhân viên phòng kế toán cũng đáp ứng tốt các yêu cầu về trình độ chuyên môn, có đạo đức nghề nghiệp, luôn nắm vững, hiểu biết đầy đủ và tuân thủ theo đúng pháp luật và Chuẩn mực cũng nhƣ Chế độ kế toán. Công tác kế toán của công ty, đƣợc tổ chức có kế hoạch, sắp xếp và bố trí cán bộ, nhân viên kế toán phù hợp chặc chẽ giữ cách thành viên. Cán bộ và nhân viên của công ty nói chung và nhân viên ở phòng kế toán nói riêng rất nổ lực học hỏi và trau đòi kiến thức để nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn của mình. Thái độ làm việc của các nhân viên bộ phận kế toán rất nghiêm túc, hài hòa với mọi ngƣời, không khí thoải mái, luôn trao đổi kinh nghiệp cùng nhau tìm cách giải quyết vấn đề một cách triệt để nhất. Việc tổ chức hạch toán đáp ứng yêu cầu của công ty đề ra: đảm bảo thống nhất về mặt phạm vi, phƣơng pháp tính toán các chỉ tiêu kinh tế đảm bảo cho số liệu kế toán phản ánh trung thực, hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu Định kỳ hoặc cuối kỳ yêu cầu các kế toán viên so sánh, đối chiếu số liệu trƣớc khi kết xuất dữ liệu ra các sổ, lên báo cáo tài chính. Đề giảm bớt sai sót cũng nhƣ tuân thủ nguyên tắc thận trọng trong kế toán.  Về tổ chức công tác kiểm tra kê toán. - Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Kiểm tra việc tính toán, ghi chép, phản ánh của kế toán về các mặt chính xác, kịp thời đầy đủ, trung thực rõ ràng. - Kiểm tra việc chấp hành chế độ và kết quả công tác của bộ máy kế toán. Thông quan việc kiểm tra kế toán nhằm phát hiện và ngăn ngừa các hiện tƣợng vi phạm chính sách, chế độ kinh tế tài chính. 4.1.2. Tồn tại. Bên cạnh những ƣu điểm trên, thì công ty cũng tránh không khỏi những thiếu soát về công tác kế toán xác định kế quả kinh doanh còn tồn tại trong doanh nghiệp.  Chứng từ kế toán. Công tác lập một số chứng từ kế toán chƣa thật sự kịp thời, dẫn đến khó khăn trong ghi chép sổ sách, quản lý chứng từ, cũng nhƣ trong công tác đánh giác các chỉ tiêu nhƣ: Khi tính giá vốn hàng bán sản phẩm của việc lắp đặt chỉ
  • 97. GVHD: Thái Thị Bích Trân 84 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm đƣợc lập khi việc lắp đặt đã hoàn thành và nghiệm thu. Điều này dễ làm thất thoát vật liệu, khó xác định giá trị xuất, công tác báo cáo tồn kho cũng không đƣợc chính xác.  Quỹ dự phòng. Công ty không lập các khoản dự phòng nhƣ dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi,… Việc lập quỹ dự phòng giúp công ty tránh đƣợc những tổn thất có thể xảy ra.  Quản lý và kiểm soát. Do công ty có quy mô nhỏ nên các nhân viên của công ty phải làm nhiều việc nên các công việc có thể hoàn thành không đúng thời hạn. 4.1.3. Giải pháp hoàn thiện công tác xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng.  Chứng từ kế toán. Sử dụng đúng đắn và kịp thời các chứng từ cần thiết có thể phát hiện, ngăn chặn những chi phí phát sinh không hợp lý, những chi phí không cần thiết để tránh tình trạng lãng phí cho công ty. Các khoản chi phí phải phản ánh đúng đắn và kịp thời vào sổ sách và phải có chứng từ rõ ràng tránh việc chi tiêu bất hợp lý của công ty.  Quỹ dự phòng. Công ty cần lập dự phòng phải thu khó đòi để bù đắp các khoản nợ khó đòi. Công ty căn cứ vào khoản nợ khó đòi năm nay để dự kiến mức tổn thất cho năm tới. Hàng tồn kho cuối năm giảm giá so với thị trƣờng nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cho từng mặt hàng để hạn chế thiệt hại cho công ty.  Quản lý và kiểm soát. Chia nhỏ công việc và phân công công việc hợp lý cho nhân viên, tránh đƣợc quy tắc bất kiêm nhiệm của công ty 4.2. Đánh giá các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh. 4.2.1. Đánh giá Nhƣ vậy, để có thể nâng hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, căn cứ việc tăng giảm giá trị của từng nhân nhƣ tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa, tổ chức trang bị
  • 98. GVHD: Thái Thị Bích Trân 85 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm cơ sở vật chất và phần mềm kế toán, trình độ chuyên môn nhân viên kế toán, nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí và hệ thống văn bản pháp lý. Kết quả nghiên cứu cho thấy nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí ảnh hƣởng mạnh nhất hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ( β=0.379). Điều đó có nghĩa là khi nguyên tắc ghi nhận doanh thu, chi phí tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.379 đơn vị. Kết quả cho thấy tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa có tƣơng quan mạnh đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (β=0.290). Điều đó có nghĩa là khi tổ chức công tác kế toán trong điều kiện tin học hóa tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.290 đơn vị. Kết quả cho thấy , tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toáncó tƣơng quan đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (β=0.222). Điều đó có nghĩa là khi, tổ chức trang bị cơ sở vật chất và phần mềm kế toántăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.222 đơn vị. Kết quả cho thấy trình độ nhân viên kế toán có tƣơng quan đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (β= 0.218). Điều đó có nghĩa là khi trình độ nhân viên kế toán đƣợc tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.218đơn vị. Kết quả cho thấy hệ thống văn bản pháp lý có tƣơng quan đến hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh (β= 0.187). Điều đócó nghĩa là khi hệ thống văn bản pháp lýđƣợc tăng lên 1 đơn vị thì hiệu quả công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tăng lên 0.187 đơn vị. 4.2.2. Đề xuất liên quan. Do thời gian thực hiện đề tài còn hạn chế nên kết quả mô hình nghiên cứu là số liệu cơ sở mang tính chất tham khảo. Công ty có thể dựa vào kết quả nghiên cứu đó để cải tiến tổ chức bộ máy kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty hiệu quả hơn và có thể làm số liệu cơ sở cho các mô hình nghiên cứu tiếp theo.
  • 99. GVHD: Thái Thị Bích Trân 86 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm
  • 100. GVHD: Thái Thị Bích Trân 87 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 5.1. Kết luận. Qua thời gian tìm hiểu và thực tập tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng giúp em hiểu về tình hình chứng từ sổ sách, các quy trình làm việc của công ty, giúp em hiểu biết hơn về hoạt động của công ty trên thực tế nhƣ thế nào so với việc đã đƣợc học phần lý thuyết trên giảng đƣờng. Công ty cần phát huy những mặt thuận lợi, khắc phục khó khăn để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nâng cao dây chuyền sản xuất nhằm đƣa tới khách hàng sản phẩm tốt nhất. Phát triển nhƣng luôn đi đôi với việc bảo vệ môi trƣờng. Công ty luôn cập nhật theo chế độ kế toán mới nhất nên áp dụng chế độ kế toán theo TT 133/2016/TT-BTC và hình thức ghi sổ nhật ký chung là phù hợp với quy mô, điều kiện, tổ chức quản lý, kinh doanh của công ty, rất thuận lợi cho bộ phận kế toán trong việc xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh một cách dễ dàng và đạt hiểu quả công việc. Qua tìm hiểu em thấy quá trình xác định kết quả hoạt động của công ty là quá trình không thể thiếu, giúp cho các quản lý trong doanh nghiệp có thể nắm đƣợc tình hình hoạt động của công ty và đồng thời giúp cho các nhà đầu tƣ và ngân hàng có thể hiểu đƣợc tình hình của công ty và quyết định đầu từ vào công tyvà cho công ty vay vốn. Trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ta có thể nhận thấy đƣợc tình hình hoạt động của công ty lời hay lỗ. Cho ta biết đƣợc lợi nhuận của công ty thấp hay cao, để từ đó ta có thể tìm ra giải pháp để nâng cao hiệu quả của công ty, giúp công ty ngày càng phát triển. Tóm lại, kế toán xác định kết quả kinh doanh là một công cụ quan trọng của công ty. Tổ chức công tác kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Công Nghệ Nồi Hơi Phú Hƣng cũng khá chặt chẽ và nhân viên kế toán có trình độ chuyên môn cao, nắm vững chuyên môn nên có thể nắm bắt và xử lý thông tin kịp thời. 5.2. Kiến nghị. Công ty nên tạo điều kiện cho các nhân viên nâng cao kiến thức bằng cách cho nhân viên tham gia các buổi tập huấn, giao lƣu về kế toán. Do công ty thực hiện việc lắp đặt máy móc cho các nhà máy nên dễ xảy ra thất thoát vật liệu, nên công ty cần phải thƣờng xuyên kiểm tra định kỳ hoặc ngẫu nhiên để theo dõi tình hàng tồn kho của công ty.
  • 101. GVHD: Thái Thị Bích Trân 88 SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Trâm Công ty nên lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho để có thể giảm các thiệt hại đến mức thấp nhất. Quản lý và kiểm soát công việc của nhân viên hợp lý. Sử dụng phần mềm kế toán thuận lợi và tiết kiệm thời gian cho kế toán viên nhƣng cũng cần kiểm tra rà soát để tránh sai sót. Kế toán luôn theo dõi và cập nhật những thay đổi trong chính sách, chuẩn mực, chế độ kế toán để điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện kế toán tại công ty. Nâng cao chất lƣợng công tác lƣu trữ số liệu, bảo mật trên máy tính. Sử dụng phần mềm mang tính bảo mật cao.