SlideShare a Scribd company logo
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
PHẠM THỊ HỒNG HOA
XÂY DỰNG BÁO CÁO BỘ PHẬN PHỤC VỤ KIỂM SOÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI
PHẠM THỊ HỒNG HOA
XÂY DỰNG BÁO CÁO BỘ PHẬN PHỤC VỤ KIỂM SOÁT VÀ
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 60340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ TÚ OANH
HÀ NỘI - 2016
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các phân tích, số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn là hoàn
toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
PHẠM THỊ HỒNG HOA
ii
LỜI CẢM ƠN
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Tú Oanh đã tận tình
hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện tốt luận văn này.
Em vô cùng biết ơn các Thầy cô trường Đại học Lao Động- Xã hội đã
truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian em học tập,
nghiên cứu tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế toán, Khoa Sau đại học- Trường
Đại học Lao Động- Xã Hội đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới quý Công ty TNHH Thương mại
Nam Cường, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ, chia sẻ và không
ngừng động viên em trong suốt thời gian qua.
Tác giả Luận văn
PHẠM THỊ HỒNG HOA
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................I
LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii
MỤC LỤC ...................................................................................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................ 2
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................... 2
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ................................................... 2
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2
1.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài......................................................... 2
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................. 3
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn..................................... 6
1.7.1. Ý nghĩa khoa học.......................................................................... 6
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................... 6
1.8. Tên và kết cấu luận văn..................................................................... 7
TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................... 8
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ
CƠ BẢN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 9
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................. 9
2.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới ..................... 12
iv
2.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước ....................... 14
2.2. Một số vấn đề cơ bản về báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh
giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp thương mại............... 17
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát,
đánh giá hiệu quả hoạt động................................................................. 17
2.2.2. Vai trò của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp........................................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................. 32
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI CÔNG
TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG.............................................. 33
3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường.... 33
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 33
3.1.2. Hình thức kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường. 38
3.2. Thực trạng lập Báo cáo Bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu
quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường .............. 40
3.2.1. Công tác lập kế hoạch................................................................. 40
3.2.2. Khảo sát thực trạng lập báo cáo bộ phận tại doanh nghiệp.......... 40
3.3. Đánh giá thực trạng lập báo cáo bộ phận tại công ty.................... 48
3.3.1. Ưu điểm...................................................................................... 48
3.3.2. Tồn tại ........................................................................................ 49
TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................. 51
CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 52
4.1. Sự cần thiết phải xây dựng Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH
Thương Mại Nam Cường....................................................................... 52
4.2. Định hướng phát triển của công ty................................................. 53
4.2.1. Mục tiêu phát triển...................................................................... 53
4.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn ........................................ 53
v
4.3. Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu
quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường .............. 54
4.4. Điều kiện thực hiện và kiến nghị .................................................... 57
4.4.1. Về phía nhà nước........................................................................ 57
4.4.2. Về phía doanh nghiệp ................................................................. 58
4.5. Kết luận............................................................................................ 59
TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 61
PHỤ LỤC.................................................................................................... 63
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Tên chữ viết tắt
BCBP
BCKQKD
BCTC
DN
IAS
IFRS
SFAS
TNHH
TM
VAS
Báo cáo bộ phận
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính
Doanh nghiệp
International Accounting Standards
International Financial Reporting Standards
Statement of Financial Accounting Standards
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại
Vietnam Accounting Standards
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Thông tin về giám đốc và nhân viên kế toán quản trị...................... 4
Bảng 1.2: Quy trình phương pháp nghiên cứu................................................ 5
Bảng 2.1: Mẫu báo cáo bộ phận cho doanh nghiệp thương mại.................... 19
Bảng 3.1: Cách thức kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại DN............ 41
Bảng 3.2. Cách thức theo dõi Doanh thu tại DN........................................... 42
Bảng 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí tại DN ............................................... 43
Bảng 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận tại DN........................................... 45
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát thực trạng lập BCBP của DN ............................ 46
Bảng 3.6: Kết quả liên quan đến nhà quản trị DN......................................... 48
Bảng 4.1: Bảng phân loại chi phí doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động...... 55
Bảng 4.2: Báo cáo bộ phận công ty TNHH TM Nam Cường theo lĩnh vực
hoạt động....................................................................................... 56
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân bổ chi phí theo từng bộ phận.......................................26
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH Thương mại Nam Cường........... 34
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Nam Cường..... 36
Sơ đồ 3.3: Phần mềm kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung ................ 39
Hình 3.1: Cách thức theo dõi Doanh thu....................................................... 42
Hình 3.2: Cách thức theo dõi Chi phí trực tiếp ............................................. 44
Hình 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí chung................................................. 44
Hình 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận....................................................... 46
Hình 3.5: Chi tiết lập Báo cáo bộ phận..........................................................47
1
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được đa dạng hóa, quốc tế
hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại
và phát triển được, các doanh nghiệp (DN) phải có sự nhạy bén đưa ra những
chiến lược, chiến thuật kinh doanh cho mình. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho doanh
nghiệp là cần làm gì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu
quả, ổn định và phát triển. Để trả lời được câu hỏi này, các mặt hàng và dịch
vụ của DN cung ứng ra thị trường phải đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách
hàng.
Kế toán quản trị đóng góp một phần quan trọng trong việc cung cấp
thông tin, quản lý và đưa ra quyết định cho nhà quản trị. Báo cáo bộ phận là
một phần không thể thiếu trong hệ thống kế toán quản trị, cung cấp thông tin
về kết quả kinh doanh theo từng bộ phận của doanh nghiệp như lĩnh vực kinh
doanh, sản phẩm, khu vực,… giúp nhà quản trị biết được tình hình kinh doanh
từng bộ phận như thế nào, có hiệu quả hay không, bộ phận nào hiệu quả nhất,
bộ phận nào làm tăng lợi nhuận cho công ty nhiều nhất, bộ phận nào làm giảm
lợi nhuận chung của công ty. Những thông tin chi tiết này sẽ rất hữu ích với
nhà quản trị trong quản lý và điểu hành, ra quyết định tiếp tục duy trì, thúc
đẩy hoặc loại bỏ các bộ phận kinh doanh. Với doanh nghiệp kinh doanh đa
dạng trong nhiều lĩnh vực thương mại dịch vụ như Công ty TNHH Thương
Mại Nam Cường, báo cáo bộ phận trở thành nội dung cấp thiết để nghiên cứu
và xây dựng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của Báo cáo bộ phận trong kế toán quản trị
của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài ‘‘Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ
2
kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương
Mại Nam Cường’’ dưới sự hướng dẫn của Ts. Lê Thị Tú Oanh làm luận văn
thạc sĩ.
1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về Báo cáo bộ phận tại các DN thương mại.
Nghiên cứu thực trạng lập báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương
Mại Nam Cường.
Đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nhằm xây dựng hệ thống
Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công
ty TNHH Thương Mại Nam Cường.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý thuyết về báo cáo bộ phận được quy định như thế nào?
- Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường được lập
như thế nào?
- Đề xuất gì để xây dựng Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương
mại Nam Cường?
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt
động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường thông qua tìm hiểu thực tế
về Báo cáo chi phí, doanh thu, báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào nghiên cứu thực trạng
Báo cáo bộ phận của Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường năm 2015.
1.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài
Luận văn tập trung xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và
đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường trên
3
các nội dung cụ thể như sau: (1) giới thiệu về đề tài nghiên cứu, (2) tổng quan
nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về Báo cáo bộ phận,
(3) đánh giá thực trạng, thảo luận, kết quả, phân tích, nhận biết những tồn tại,
hạn chế của nghiên cứu, (4) đưa ra những kết luận, kiến nghị, xây dựng Báo
cáo bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty
TNHH Thương mại Nam Cường.
1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Xuất phát từ mục đích và câu hỏi nghiên cứu của luận văn, tác giả sử
dụng các phương pháp được sử dụng cho nghiên cứu như sau:
- Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả thu thập các thông tin thứ
cấp thông qua tìm kiếm trên internet, các văn bản quy định, các tài liệu hướng
dẫn về Báo cáo bộ phận.
Bên cạnh đó, tác giả thu thập thông tin sơ cấp thông qua khảo sát các
đối tượng có liên quan (Phiếu khảo sát Phụ lục 1), cụ thể:
Phần 1: Thực tế lập Báo cáo bộ phận
Phần 2: Sử dụng thông tin kiểm soát
Phần 3: Thông tin cá nhân
Cùng với điều tra bằng phiếu hỏi, tác giả kết hợp sử dụng kỹ thuật
phỏng vấn sâu, gọi điện thoại, quan sát trực tiếp, quan sát trực tiếp hệ thống
sổ sách, cơ sở vật chất phục vụ công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin
kế toán.
Tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp giám đốc, phó giám đốc, kế
toán trưởng, và 02 nhân viên kế toán quản trị để nhận diện, xác định tình hình
báo cáo kế toán hiện nay của doanh nghiệp. Thông tin chi tiết về nhà quản trị
(ban giám đốc) và kế toán của DN thể hiện trong Bảng 1.1.
Ban giám đốc DN đều là nam, độ tuổi từ 45 đến 55 tuổi; có 01 người
trình độ trung cấp, 01 người trình độ đại học; cả 02 người đều chưa từng được
4
qua đào tạo về kế toán.
Về bộ phận kế toán, 01 kế toán trưởng và 02 kế toán quản trị đều là nữ,
độ tuổi từ 22 đến 55. Trình độ gồm 01 đại học, 02 cao đẳng. Kinh nghiệm làm
việc từ 01 đến 20 năm.
Bảng 1.1: Thông tin về giám đốc và nhân viên kế toán quản trị
I. BAN GIÁM ĐỐC
Giám đốc Phó giám đốc
1.Giới tính Nam Nam
2.Tuổi 45 55
3.Trình độ Đại học Trung cấp
4.Đã qua đào tạo về kế toán Không Không
II. KẾ TOÁN
Kế toán
trưởng
Kế toán quản
trị
Kế toán
quản trị
1. Giới tính Nữ Nữ Nữ
2. Tuổi 55 22 25
3. Trình độ Cao đẳng Cao đẳng Đại học
4. Kinh nghiệm 20 năm 01 năm 03 năm
5. Kỹ năng Chủ động Chưa sáng tạo Nhanh nhẹn,
năng động
- Phương pháp xử lý và phân tích thông tin
Sau phỏng vấn bằng phiếu khảo sát, kiểm tra các thông tin và phỏng
vấn lại nếu có vấn đề cần làm rõ. Dữ liệu thu được tác giả tổng hợp lại kết
quả, so sánh, phân tích theo bảng và biểu đồ trên excel.
- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Tham vấn ý kiến chuyên gia sẽ được thực hiện thông qua tham vấn ý
kiến của các chuyên gia có trình độ chuyên môn sâu về lý luận (các chuyên
5
gia là nhà nghiên cứu có am hiểu sâu sắc về Báo cáo bộ phận) để hình thành
hệ thống lý luận về xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá
hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Thương mại Nam Cường.
Về thực tiễn, tác giả tập trung lấy ý kiến từ nhà quản trị, trưởng phòng
kế toán, kế toán viên để nghiên cứu thực trạng và xây dựng Báo cáo bộ phận-
vấn đề nhà quản trị đang quan tâm, mong muốn để cung cấp thông tin hữu
ích, ra quyết định kinh doanh.
- Cách tiếp cận cách nội dung nghiên cứu
Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả thực hiện việc nghiên cứu
theo quy trình sau:
Bảng 1.2: Quy trình phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu thực trạng báo cáo kế toán năm
2015 của công ty để lập Báo cáo bộ phận, đưa ra
kết quả, thảo luận
Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị, kết luận
nhằm xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm
soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty
TNHH Thương mại Nam Cường
Đưa ra các phương pháp khảo sát, hỏi, lấy ý kiến
nhà quản trị, kế toán trưởng, nhân viên kế toán
quản trị. Sau đó tổng hợp khảo sát, gửi lại chỉnh
sửa nếu có sai sót
Cơ sở lý luận về BCBP Kết quả nghiên cứu về
Báo cáo bộ phận trên
thế giới và tại Việt Nam
6
Tác giả xác định các nội dung, tiến hành các phương pháp nghiên cứu,
khảo sát, tìm hiểu thực trạng, tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Cụ thể, tác
giả đã gửi phiếu khảo sát đến Ban lãnh đạo và phòng kế toán của doanh
nghiệp gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, 02 nhân viên kế toán
quản trị. Ngoài ra, tác giả có gọi điện thoại, gặp trực tiếp để làm rõ vấn đề liên
quan đến nghiên cứu.
Quy trình phân tích, xử lý dữ liệu như sau:
Bước 1: Tổng hợp dữ liệu vào cùng file excel theo các câu hỏi cơ bản
đã đặt ra. Các câu trả lời linh hoạt đưa riêng mục để mã hóa sau.
Bước 2:
- Đọc qua toàn bộ file dữ liệu
- Thống kê theo số lượng, tỷ lệ của các câu hỏi, vẽ đồ thị, biểu đồ ghi
nhận trong phần kết quả.
Bước 3: Các câu hỏi mở, tác giả lọc tìm thông tin thống nhất để đánh
giá. Sau đó, tóm lược những kết quả đạt được, thảo luận.
Từ những đặc điểm này, tác giả tổng kết, kết luận, mạnh dạn đề xuất
các giải pháp xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu
quả phù hợp với công ty.
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
1.7.1. Ý nghĩa khoa học
Tổng quan các nghiên cứu về báo cáo bộ phận của một số quốc gia trên
thế giới và tại Việt Nam.
Khái quát các lý luận về báo cáo bộ phận và kiểm soát, đánh giá hiệu
quả hoạt động trong DN.
1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đánh giá về thực trạng báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương
mại Nam Cường.
7
Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm xây dựng báo cáo bộ phận tại
Công ty TNHH Thương mại Nam Cường.
1.8. Tên và kết cấu luận văn
Tên luận văn: ‘‘Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và
đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam
Cường’’.
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
luận văn được trình bày theo kết cấu gồm có 4 chương :
Chương 1:Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2:Tổng quan nghiên cứu và một số vấn đề cơ bản về Báo cáo bộ
phận trong các doanh nghiệp thương mại
Chương 3:Thực trạng về BCBP tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường
Chương 4:Kết luận và khuyến nghị
8
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã giới thiệu đề tài nghiên cứu,
đưa ra lý do chọn đề tài, mục đích, câu hỏi nghiên cứu trong đối tượng, phạm
vi nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra nội dung nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu như: thu thập thông tin; xử lý, phân tích thông
tin; nghiên cứu tình huống; lấy ý kiến chuyên gia, và nêu ra ý nghĩa khoa học,
ý nghĩa thực tiễn của luận văn. Qua đó, tác giả lấy làm tiền đề cho đề tài
nghiên cứu: “Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu
quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường”.
9
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI
2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu
Quy định về báo cáo bộ phận trong chuẩn mực là một trong những cơ
sở để thiết lập nên báo cáo bộ phận trong doanh nghiệp phục vụ cho nhà quản
trị. Báo cáo bộ phận phục vụ cho các đối tượng bên ngoài được quy định theo
IFRS 8, VAS 28. Đây cũng là cơ sở cho nhà quản trị ra quyết định. Tuy
nhiên, báo cáo bộ phận phục vụ cho nhà quản trị sẽ linh hoạt, tùy vào yêu cầu
của nhà quản trị và không bị chi phối bởi quy định phạm vi bộ phận như trong
chuẩn mực.
Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu về báo cáo bộ phận và việc
lập báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp thương mại đang trở thành nhóm
đề tài thu hút đông đảo các nhà nghiên cứu tham gia ở cả trên thế giới và ở cả
Việt Nam. Luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu vào việc lập Báo
cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả tại công ty TNHH
Thương mại Nam Cường thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong
và ngoài nước.
Cùng với sự phát triển không ngừng, mở rộng quy mô, đa dạng hóa các
loại hình kinh doanh, hoạt động, các yêu cầu về thông tin kế toán cũng thay
đổi theo. Với các đặc thù này, nhà đầu tư nhận ra rằng họ không thể đánh giá
đầy đủ tình hình kinh doanh, hoạt động của DN nữa, các Báo cáo tài chính
thông thường không thể giúp họ đánh giá chi tiết được từng loại hình kinh
doanh, hoạt động. Do vậy, quy định về khuyến khích công bố thông tin của
10
báo cáo bộ phận lần đầu tiên đã được ban hành bởi Ban Nguyên tắc kế toán
thuộc Viện Kế toán công chứng Hoa Kỳ (AICPA) vào tháng 9 năm 1967. Dựa
trên văn bản này, vào năm 1969, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ yêu cầu các
công ty phải trình bày thông tin hoạt động kinh doanh trong các giấy tờ niêm
yết của doanh nghiệp. Năm 1970, Ủy ban này mở rộng việc trình bày các
thông tin trong biểu mẫu báo cáo thường niên 10K dành cho các công ty niêm
yết trên sàn chứng khoán.
Tháng 12 năm 1974, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban
hành một bảng dự thảo của chuẩn mực về báo cáo tài chính hợp nhất, tất cả
các công ty nộp báo cáo cho SEC đều phải trình bày các thông tin này trong
báo cáo thường niên.
Tiếp đó, chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ SFAS 14 về “Báo cáo tài
chính cho bộ phận kinh doanh” được Ủy ban chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ ban
hành lần đầu vào năm 1976 đã mở rộng yêu cầu trình bày đối với các thông
tin bộ phận. Đây là chuẩn mực kế toán đầu tiên liên quan đến báo cáo về
thông tin bộ phận, yêu cầu các công ty đa ngành phải công bố thông tin về
báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý. Sau đó, quy định
này đã được thay thế bởi SFAS 131 vào năm 1997 với những quy định cơ bản
về phương pháp xác định báo cáo bộ phận (lĩnh vực hoạt động), khoản mục
BCTC riêng cho từng bộ phận và thông tin tài chính cho mỗi bộ phận.
Tháng 3 năm 1980, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành ED
E15 về “ báo cáo thông tin tài chính bộ phận”. Đây là bảng dự thảo dựa trên
SFAS 14 của Hoa Kỳ, là phương pháp tiếp cận rủi ro có được. Việc đưa ra
các quyết định dựa trên cơ sở chính là sự phân chia theo sản phẩm, dịch vụ
hoặc theo khu vực địa lý.
Đến tháng 8 năm 1981, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành
chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo bộ phận IAS 14
11
Ngày 19 tháng 1 năm 2006, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban
hành dự thảo IFRS 8 về “Bộ phận hoạt động” thay thế cho IAS 14. Sự khác
biệt giữa IAS 14 và bản dự thảo này là phương pháp tiếp cận rủi ro và lợi ích
theo hướng quản trị. Đồng thời, nó yêu cầu doanh nghiệp phải báo cáo thông
tin về doanh thu từ các lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý, tài sản và những
khách hàng lớn mà công ty đang nắm giữ.
Ngày 30 tháng 11 năm 2006, IFRS 8 chính thức được ban hành thay thế
Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 14 và có nội dung tương đối đồng nhất với
SFAS 131 của Hoa Kỳ. Chuẩn mực này có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2009,
là cơ sở nền tảng cho các quốc gia ban hành chuẩn mực riêng cho mình về
báo cáo bộ phận.
Trong bối cảnh hội nhập quốc tế đó, Việt Nam đã ban hành Chuẩn mực
kế toán số 28 về báo cáo bộ phận – VAS 28 vào năm 2005 dựa trên cơ sở IAS
14 làm nền tảng và chưa có những cập nhật theo IFRS 8. Với việc quy định
nguyên tắc và phương pháp thiết lập các thông tin tài chính theo bộ phận: lĩnh
vực kinh doanh, khu vực địa lý, VAS 28 đã đánh dấu nỗ lực quan trọng của
Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, giúp các đối tượng sử dụng thông
tin đánh giá rủi ro, lợi ích kinh tế và có những nhận xét, cái nhìn toàn diện
hơn về doanh nghiệp.
Mặc dù ra đời từ năm 2005 nhưng việc áp dụng VAS 28 trong các
doanh nghiệp còn nhiều hạn chế. Ngày 15 tháng 01 năm 2010, Bộ tài chính đã
ban hành Thông tư hướng dẫn số 09/2010/TT-BTC của bộ tài chính “Hướng
dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán” quy định các công
ty đại chúng, DN có chứng khoán trao đổi công khai, DN đang phát hành
chứng khoán trên thị trường chứng khoán phải có báo cáo bộ phận theo chuẩn
mực kế toán Việt Nam số 28 trong Thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên,
đến ngày 05 tháng 04 năm 2012, Bộ tài chính ra Thông tư số 52/2012/TT-
12
BTC “Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán”, Ủy
ban chứng khoán yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải công bố thông tin
về báo cáo bộ phận trong thuyết minh báo cáo tài chính năm 2011 hoặc giải
trình lý do không có báo cáo bộ phận thì các doanh nghiệp đó mới thực sự
chú ý đến nội dung này.
Ngoài ra, các doanh nghiệp không trao đổi công khai, không đang phát
hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể không lập báo cáo bộ
phận theo mẫu quy định trong VAS 28. Các doanh nghiệp này có thể tùy theo
yêu cầu, nhu cầu, mong muốn của nhà quản trị để lập báo cáo bộ phận riêng
phù hợp với đặc thù kinh doanh theo lĩnh vực, khu vực địa lý cho mình.
2.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới
Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới có rất nhiều tác giả quan
tâm. Như Ijiri (1995) đã đưa ra quan điểm: “Báo cáo bộ phận là các số liệu tài
chính riêng của các đơn vị, công ty con, hoặc những bộ phận khác nhau của
một công ty”. Đối tượng sử dụng thông qua báo cáo bộ phận sẽ tìm hiểu được
những thông tin chi tiết, cắt lớp, toàn diện hơn. Tất cả các công ty niêm yết
phải công bố lợi nhuận, chi phí bộ phận và các thông tin liên quan như doanh
thu nội bộ, doanh thu bên ngoài, các khoản mục không dùng tiền mặt, thu
nhập và chi phí,...
Cùng với quan điểm đó, theo những nguyên tắc kế toán được chấp nhận
chung (GAAP) lại cho rằng: “Báo cáo bộ phận là báo cáo của các bộ phận
hoạt động của một công ty trong việc trình bày kèm theo báo cáo tài chính của
nó”. Báo cáo bộ phận cần thiết cho các công ty đại chúng, trao đổi công khai,
phát hành chứng khoán, không cần thiết cho các công ty tư nhân. Báo cáo bộ
phận thiết kế để cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, chủ nợ liên quan đến
kết quả tài chính của công ty. Họ có thể căn cứ vào thông tin bộ phận để đưa
ra những nhận định, quyết định liên quan đến công ty. Ngoài ra, việc xác định
13
các thông tin này phục vụ đánh giá kết quả hoạt động và phân bổ nguồn lực
cho hợp lý.
Trong khi đó, các nghiên cứu khác đa phần nghiên cứu về mức độ tuân
thủ và các yếu tố ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày báo cáo bộ phận
như:
Pedro Nuno Pardal and Ana Isabel Morais - “Segment Reporting
Under IFRS8 – Evidence From Spanish Listed Firms” (2010). Thông qua
việc thu thập báo cáo thường niên năm 2009 của 150 công ty niêm yết tại
Tây Ban Nha. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng
đến việc trình bày báo cáo bộ phận và khảo sát mức độ tuân thủ việc trình
bày báo cáo bộ phận theo IFRS 8 của các công ty niêm yết này. Kết quả
nghiên cứu đã cho rằng 79% các công ty niêm yết tại Tây Ban Nha tuân
thủ việc trình bày BCBP theo lĩnh vực kinh doanh. Chỉ có một tỷ lệ nhỏ
là 7.6% các công ty không trình bày báo cáo bộ phận do các công ty này chỉ
có duy nhất một bộ phận. Nghiên cứu kết luận rằng, quy mô doanh nghiệp
càng lớn càng trình bày nhiều thông tin báo cáo bộ phận hơn, khả năng
sinh lợi càng cao mức độ trình bày báo cáo bộ phận càng thấp.
Samuel Jebaraj Benjamin, Saravanan Muthaiyah, M. Srikamaladevi
Marathamuthu, Uthiyakumar Murugaiah - “A Study of Segment Reporting
Practices: A Malaysian Perspective” (2010). Nghiên cứu sử dụng phương
pháp thống kê mô tả để khảo sát một số công ty lớn trong 5 lĩnh vực kinh
doanh năm 2007 và 2008 tại Malaysia gồm: Điện thoại viễn thông, nước giải
khát, truyền thông, in ấn, truyền thông điện tử và tiện ích xã hội. Kết quả
nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ các công ty không trình bày báo cáo bộ phận cũng
khá cao. Ngoài ra, các công ty có tỷ suất lợi nhuận cao cũng chính là các công
ty không trình bày báo cáo bộ phận. Nghiên cứu cũng đã đề cập một số giải
pháp để khắc phục tình trạng không trình bày báo cáo bộ phận tại nước này.
14
Mishari M. Alfaraih and Faisal S. Alanezi - “What Explains
Variation In Segment Reporting? Evidence From Kuwait” (2011). Mục đích
nghiên cứu này đánh giá mức độ thực hiện báo cáo bộ phận của các công ty
niêm yết trên thị trường chứng khoán Kuwait và các nhân tố ảnh hưởng đến
mức độ trình bày báo cáo bộ phận. Mức độ công bố thông tin dựa trên các yêu
cầu bắt buộc của IAS 14. Nghiên cứu khảo sát 123 công ty niêm yết tại
Kuwait năm 2008 cho thấy, mức độ tuân thủ quy định về báo cáo bộ phận
trung bình là 56%. Các công ty có quy mô lớn, hoạt động lâu năm, có đòn bẩy
tài chính cao, có khả năng sinh lời lớn, và có kiểm toán được thực hiện bởi
các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big 4 thì có mức độ trình bày thông tin bộ
phận cao hơn các công ty khác.
2.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước
Bên cạnh các quan điểm của thế giới về báo cáo bộ phận, tác giả Trần
Thị Thúy An trong luận văn nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện
trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao
dịch chứng khoán Hồ Chí Minh lại quan điểm: “Báo cáo bộ phận là báo cáo
trình bày chi tiết về những thông tin kinh tế tài chính cần thiết, mang tính
trọng yếu, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính mà
đã được công bố số liệu tổng quát trước đó”.
Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28) cũng đã đưa ra định
nghĩa như sau: “Báo cáo bộ phận là báo cáo về các thông tin tài chính theo bộ
phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của DN nhằm hỗ
trợ người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ tình hình hoạt động các năm trước
của DN; đánh giá đúng về những rủi ro và lợi ích kinh tế của DN; đưa ra
những đánh giá hợp lý về DN”.
Ngoài ra, Việt Nam còn có những công trình nghiên cứu về Báo cáo bộ
phận, nhưng mỗi nghiên cứu lại đề cập trên một phương diện khác nhau như:
15
Phạm Thị Thủy (2013)- “Trình bày và sử dụng thông tin về báo cáo bộ
phận theo VAS 28 tại các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”. Nghiên cứu đã bổ sung thêm cho việc nghiên cứu về thực
trạng lập báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là qua
các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nghiên cứu đã tiến
hành khảo sát báo cáo tài chính năm 2012 của 30 công ty có giá trị vốn
hóa và tính thanh khoản cao nhất trên thị trường chứng khoán thuộc danh
mục rổ VN30 áp dụng từ ngày 22/7/2013 để phân tích. Và kết quả khảo sát
cho thấy: 12 công ty (chiếm 40%) không trình bày báo cáo bộ phận, 13 công
ty (chiếm 43,3%) trình bày báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh,
bốn công ty (chiếm 13,3%) trình bày báo cáo bộ phận theo khu vực địa lí
và một công ty trình bày báo cáo bộ phận không theo lĩnh vực kinh doanh
cũng như khu vực địa lí, mà là theo các đơn vị trực thuộc. Nghiên cứu này
cho thấy, việc lập Báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp hiện nay còn chưa
có, hay có lập thì còn nhiều doanh nghiệp lập chưa đúng theo quy định.
Lê Thị Tú Oanh và Phạm Thị Hồng Hoa (2016)- “Công bố thông tin về
báo cáo bộ phận trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam”. Nghiên cứu đã lấy mẫu 60 doanh nghiệp để làm rõ hơn về
thực trạng công bố thông tin về báo cáo bộ phận- vấn đề bắt buộc của công ty
cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, và những bất cập
trong quy định của chuẩn mực kế toán “ Báo cáo bộ phận” VAS 28. Kết quả
là có 39 doanh nghiệp công bố thông tin về báo cáo bộ phận, chiếm tỷ lệ 65%;
21 doanh nghiệp không công bố, chiếm 35%. Trong số 39 doanh nghiệp có
trình bày báo cáo bộ phận, báo cáo theo lĩnh vực kinh doanh là 20 đơn vị,
chiếm 33%, theo khu vực địa lý là 7, chiếm 12%, còn lại 12 đơn vị trình bày
báo cáo cả theo khu vực địa lý và lĩnh vực kinh doanh, tương ứng 20%. Các
doanh nghiệp lập Báo cáo bộ phận còn một số thực trạng như: xác định bộ
16
phận để lập báo cáo còn thiếu đồng nhất giữa các bộ phận, chỉ tiêu báo cáo bộ
phận thiếu thống nhất và chưa đáp ứng yêu cầu trong VAS 28 cũng như kỳ
vọng của nhà đầu tư, hay số liệu báo cáo còn thiếu tính so sánh theo năm.
Nguyễn Thị Phương Thúy (2010) - “Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong
kế toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế”. Luận văn
đã chọn mẫu 118 doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
TP. HCM có BCTC niêm yết năm 2010. Kết quả cho thấy có mối liên hệ
giữa khả năng sinh lời với việc trình bày thông tin BCBP. Những công ty có
khả năng sinh lời thấp sẽ sẳn sàng cung cấp nhiều thông tin về BCBP hơn.
Bằng phương pháp thống kê mô tả và kiểm định các giả thiết đưa ra, luận
văn đã đưa ra nhiều bất cập và hạn chế, các công ty lập BCBP đa phần chỉ
nhằm mục đích đối phó với quy định của chuẩn mực. Việc trình bày BCBP
chưa thật sự nhằm mục đích đánh giá đúng tình hình thực tế của doanh
nghiệp. Ngoài ra, luận văn đã đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng cung cấp thông tin bộ phận cho các doanh nghiệp Việt Nam.
Trần Thị Thúy An (2013) - “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình
bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP. HCM”. Tác giả đã khảo sát 308 công ty có niêm yết trên
sàn chứng khoán năm 2012, xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến việc
trình bày báo cáo bộ phận theo VAS 28 và lý do các doanh nghiệp không
công bố thông tin bộ phận. Kết quả cho thấy có sự tỷ lệ thuận giữa quy mô
công ty với chất lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Và ngược lại
có sự tỷ lệ nghịch giữa quyền sở hữu của cổ đông nhỏ với chất lượng công ty
kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Từ đó, luận văn đã kết luận những nguyên
nhân tồn tại trong việc thực thi VAS 28 cũng như những hạn chế cần được
cải tiến trong khuôn khổ pháp lý ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng và số
lượng thông tin bộ phận được cung cấp.
17
Các nghiên cứu trên đây đa phần là nghiên cứu lập BCBP theo VAS 28
trong phạm vi các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc lập, xác định
các chỉ tiêu, nhân tố ảnh hưởng đến lập BCBP của các DN này. Ngoài ra, các
nghiên cứu về BCBP trong phạm vi phục vụ mục đích quản trị trong các DN
thông thường theo sự tìm hiểu và được biết đến của tác giả là chưa có.
Như vậy, các khái niệm, quan điểm về báo cáo bộ phận trong nước và
ngoài nước ở trên cho thấy báo cáo này được lập nhằm nâng cao nhu cầu cung
cấp thông tin cho người sử dụng, hỗ trợ đánh giá, ra quyết định cho đối tượng
sử dụng thông tin tài chính của doanh nghiệp. Những khái niệm này chủ yếu
dựa theo mục đích báo cáo hướng đến. Theo quan điểm của tác giả, tác giả
cho rằng: “ Báo cáo bộ phận là báo cáo của các đơn vị, các mặt hoạt động, các
khu vực địa lý trong một tổ chức doanh nghiệp mà qua đó nhà quản trị có thể
xem xét, kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh, hoạt động đối với những
bộ phận đó”.
2.2. Một số vấn đề cơ bản về báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh
giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp thương mại
2.2.1. Khái niệm, đặc điểm của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh
giá hiệu quả hoạt động
2.2.1.1. Khái niệm
+ Bộ phận có thể định nghĩa là một phần, một mặt hoạt động, một
đơn vị hay một phòng ban thuộc một tổ chức công ty cùng hoạt động vì
mục tiêu chung mà người quản lý tìm số liệu chi phí và thu nhập. Ví dụ
các bộ phận có thể là các lĩnh vực tiêu thụ, các cửa hàng, trung tâm dịch
vụ, phân xưởng sản xuất hay các dây chuyền sản xuất… (Nguồn
www.cimaglobal.com)
- Báo cáo bộ phận là báo cáo của các đơn vị, các mặt hoạt động, các
khu vực địa lý trong một tổ chức doanh nghiệp mà qua đó nhà quản trị có
18
thể xem xét, kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh, hoạt động đối với
những bộ phận đó.
2.2.1.2. Đặc điểm của Báo cáo bộ phận
Báo cáo bộ phận có những đặc điểm sau:
+ Báo cáo bộ phận lập theo cách ứng xử của chi phí.
+ Báo cáo bộ phận được lập ở nhiều mức độ hoạt động hoặc nhiều
phạm vi khác nhau.
+ Báo cáo bộ phận cấp cao hơn càng giảm dần chi tiết.
+ Trên báo cáo bộ phận, ngoài những khoản Chi phí trực tiếp phát
sinh ở bộ phận mà nhà quản lý bộ phận đó kiểm soát được, gồm những
khoản chi phí chung khác được cấp quản lý cao hơn phân bổ.
+ Báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích sử dụng trong nội bộ tổ
chức. (Nguồn www.cimaglobal.com)
2.2.1.3. Một số khái niệm được sử dụng trong Báo cáo bộ phận
- Chi phí biến đổi: Là những mục chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ
hoạt động của đơn vị. Tổng số của chi phí biến đổi sẽ tăng khi mức độ hoạt
động tăng. Tuy nhiên, nếu tính trên 1 đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí
biến đổi lại không đổi. (Nguồn https://voer.edu.vn)
Ví dụ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí xăng dầu chạy xe, chi
phí hoa hồng cho nhân viên bán xe,...
- Chi phí cố định: Là những chi phí mà tổng số của nó không đổi khi
mức độ hoạt động thay đổi. (Nguồn https://voer.edu.vn)
Ví dụ: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị quản lý, cơ sở hạ tầng, chi
phí tuyên truyền quảng cáo,....
- Chi phí hỗn hợp: Là chi phí bao gồm cả yếu tố cố định và biến đổi.
Trong báo cáo bộ phận, chi phí này cần được phân tích thành hai phần: biến
đổi và cố định. (Nguồn https://voer.edu.vn)
19
Ví dụ : Chi phí điện thoại là chi phí hỗn hợp. Trong đó: cố định là chi
phí thuê bao cố định hàng tháng, biến đổi là mức phí điện thoại tính trên số
lần gọi.
- Lãi góp: Là chênh lệch giữa doanh thu và biến đổi. Lãi góp sau khi
trừ đi chi phí cố định, phần dôi ra chính là lợi nhuận bộ phận. Chỉ tiêu này có
ý nghĩa quan trọng trong việc dự đoán mức thay đổi của lợi nhuận khi thay
đổi số lượng sản phẩm tiêu thụ với một đơn giá bán và chi phí biến đổi đơn vị
không đổi. (Nguồn https://vi.wikipedia.org)
2.2.1.4. Nội dung, hình thức của Báo cáo bộ phận
Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là công ty TNHH
Thương mại Nam Cường kinh doanh nhiều lĩnh vực như: kinh doanh taxi,
kinh doanh bán xe vận tải, kinh doanh chạy xe bus,.. việc lập báo cáo bộ phận
theo từng lĩnh vực sẽ giúp nhà quản trị đánh giá được hiệu quả của mỗi bộ
phận trong tổng kết quả chung toàn doanh nghiệp là bao nhiêu, để từ đó có
các biện pháp, quyết định quản trị phù hợp.
Sau đây là mẫu báo cáo bộ phận cho doanh nghiệp thương mại theo
lĩnh vực kinh doanh:
Bảng 2.1: Mẫu báo cáo bộ phận cho doanh nghiệp thương mại
BÁO CÁO BỘ PHẬN THEO LĨNH VỰC KINH DOANH
Chỉ tiêu
Bộ phận kinh doanh
A B ... Toàn doanh nghiệp
1. Doanh thu
2. Trừ chi phí biến đổi
3. Lãi góp
4. Trừ chi phí cố định bộ phận
5. Lợi nhuận bộ phận
6. Trừ chi phí cố định chung
20
7. Lợi nhuận thuần
(Nguồn tác giả tổng hợp)
Bảng Báo cáo bộ phận trình bày Doanh thu bộ phận trừ đi các chi phí
biến đổi tạo thành lãi góp. Sau đó, lãi góp trừ đi các chi phí cố định bộ
phận còn lại là lợi nhuận bộ phận. Các chi phí biến đổi trình bày các khoản
mục chi phí trực tiếp tạo ra doanh thu gắn liền với từng bộ phận hơn là tổng
thể toàn doanh nghiệp. Chi phí cố định bộ phận là các chi phí gián tiếp tạo
ra doanh thu của bộ phận. Chi phí cố định chung là các chi phí gắn liền với
tổng thể toàn doanh nghiệp, không phục vụ riêng lẻ nguyên bộ phận nào.
Chúng ta biết rằng báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích quản trị,
kiểm soát, đánh giá hiệu quả từng hoạt động cũng như trong tổng thể nên
tùy thuộc vào tình hình cụ thể, đặc điểm, yêu cầu quản lý, đánh giá trách
nhiệm, của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thích hợp, nếu không tìm
ra tiêu thức phân bổ thì không nhất thiết phải phân bổ. Ngược lại, nếu ta có
thể xác định được một hay một số tiêu thức thích hợp thì nên phân bổ chi
phí chung này.
Bảng báo cáo bộ phận được lập dựa trên cách phân loại chi phí theo
từng bộ phận là một bảng phân tích hữu hiệu đối với người quản lý. Theo
cách này chỉ có Chi phí biến đổi và Chi phí cố định bộ phận mới được tính
cho các bộ phận để xác định lợi nhuận. Do vậy, Báo cáo bộ phận giúp cho
nhà quản trị công ty có khả năng tự xem xét tình hình kinh doanh từ nhiều
hướng, toàn diện hơn.
Một số cách chia bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý
như:
• Theo phân xưởng
• Theo lĩnh vực kinh doanh
• Theo trung tâm dịch vụ
21
• Theo sản phẩm hay dây chuyền sản xuất
• Theo khu vực bán hàng
• Theo các hoạt động trong nước hoặc ngoài nước
• Theo cửa hàng hoặc các gian hàng bán lẻ,…
2.2.1.5. Hạch toán chi phí phục vụ lập Báo cáo bộ phận
a. Hạch toán chi phí phục vụ lập Báo cáo bộ phận
Chi phí bộ phận: Là chi phí phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của
bộ phận được tính trực tiếp cho bộ phận đó và phần chi phí của doanh nghiệp
được phân bổ cho bộ phận đó, bao gồm cả chi phí bán hàng ra bên ngoài và
chi phí có liên quan đến những giao dịch với bộ phận khác của doanh nghiệp.
Chi phí bộ phận không bao gồm:
+ Chi phí khác;
+ Chi phí tiền lãi vay, kể cả tiền lãi phải trả phát sinh đối với khoản
tiền ứng trước hoặc tiền vay từ các bộ phận khác, trừ khi hoạt động của bộ
phận đó chủ yếu là hoạt động tài chính;
+ Lỗ từ việc bán các khoản đầu tư hoặc lỗ từ việc xoá nợ, trừ khi hoạt
động của bộ phận đó chủ yếu là hoạt động tài chính;
+ Phần sở hữu của doanh nghiệp trong khoản lỗ của bên nhận đầu tư
do đầu tư vào các công ty liên kết, công ty liên doanh hoặc các khoản đầu tư
tài chính khác được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu;
+ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
+ Chi phí hành chính chung và các chi phí khác phát sinh liên quan
đến toàn bộ doanh nghiệp.
Các chi phí doanh nghiệp chi hộ bộ phận được coi là chi phí bộ phận
nếu chi phí đó liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của bộ phận và
những chi phí này có thể được tính trực tiếp hoặc phân bổ vào bộ phận đó một
cách hợp lý. (Theo VAS 28)
22
Các chi phí để tính lợi nhuận chung phát sinh khi cùng một nguồn lực
được sử dụng để sản xuất hai hay nhiều sản phẩm dịch vụ được coi như là các
chi phí chung. Các chi phí chung này có thể liên quan đến giai đoạn sản xuất,
các loại hình kinh doanh, trách nhiệm cá nhân, khu vực bán hàng, các cấp độ
khách hàng,... Sự phức tạp của các doanh nghiệp hiện đại đã đòi hỏi kế toán
phải phân bổ các chi phí của bộ phận phục vụ cho bộ phận sản xuất, kinh
doanh chính. Phân bổ chi phí đơn giản là phương pháp chia nhỏ một lượng
lớn chi phí và đưa những chi phí đã được chia vào các khoản mục nhỏ khác
nhau.
Ta thấy rằng phân bổ chi phí không ảnh hưởng đến tổng chi phí. Tổng
chi phí không thay đổi khi phân bổ. Tuy nhiên, các khoản chi phí được đưa
vào các bộ phận có thể chịu ảnh hưởng bởi thủ tục, tiêu thức phân bổ được
lựa chọn. Bởi vì, phân bổ chi phí có thể ảnh hưởng đến giá dự thầu, khả năng
sinh lời của sản phẩm, dịch vụ riêng biệt, và hành động, quyết định của nhà
quản lý. Đây là nội dung rất quan trọng. Ví dụ, lương trả cho bảo vệ tại doanh
nghiệp chính là chi phí chung của tất cả các sản phẩm, dịch vụ khác nhau
được tạo ra tại đó. Lợi ích của việc bảo vệ được tính cho từng sản phẩm,
nhưng việc tính chi phí bảo vệ cho từng sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ lại là quá
trình tuỳ ý. Mặt khác, trong khi rõ ràng là sản phẩm hay dịch vụ yêu cầu các
nguồn lực chung và các chi phí nguồn lực này cần được phân bổ cho các đối
tượng chi phí, nhưng không thể biết được phân bổ như thế nào là tốt nhất.
Thông thường, tính toán các chi phí chung được thực hiện thông qua một loạt
các thủ tục phân bổ chi phí.
b. Sự cần thiết phải phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ
Các bộ phận trong tổ chức chia thành 2 nhóm:
+ Nhóm bộ phận hoạt động chức năng: Đơn vị thực hiện các mục tiêu
trọng tâm của tổ chức
23
+ Nhóm bộ phận phục vụ: Đơn vị không gắn một cách trực tiếp với
hoạt động chức năng nhưng hoạt động của chúng cần thiết cho các bộ phận
trực tiếp.
Hoạt động của bộ phận phục vụ cần thiết cho các hoạt động chức
năng trong doanh nghiệp. Và phân bổ chi phí hợp lý ảnh hưởng đến xác định
kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận này.
( Nguồn https://prezi.com)
c. Nguyên tắc phân bổ chi phí
Phân bổ tất cả chi phí vào sản phẩm, dịch vụ, cả chi phí sản xuất và phi
sản xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí (bộ phận chính, sản phẩm, khách
hàng….)
Quy trình phân bổ chi phí được thực hiện theo 5 bước:
+ Xác định hoạt động cơ bản, nhóm chi phí, đơn vị đo lường hoạt
động của bộ phận
+ Tập hợp chi phí (biến đổi, cố định) theo từng bộ phận
+ Tính tỷ lệ phân bổ chi phí cho từng bộ phận phụ
+ Phân bổ chi phí cho bộ phận chính
+ Lập báo cáo
Căn cứ phân bổ là chỉ tiêu đo lường mức hoạt động, mức sử dụng dịch
vụ, có vai trò như là một yếu tố chủ yếu của bộ phận hoạt động đó. Căn cứ
phân bổ này được chọn càng thích hợp thì phản ánh càng chính xác lợi ích mà
các bộ phận khác nhau của cùng một tổ chức được nhận từ bộ phận phục vụ
Tiêu chuẩn lựa chọn:
+ Mức lợi ích trực tiếp mà các bộ phận phục vụ đem lại
+ Diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng
+ Rõ ràng, không phức tạp
Chi phí được phân bổ không theo số lượng sản xuất, chia 5 mức:
24
+ Đơn vị: tính trên 1 phần sản phẩm tạo ra (năng lượng tiêu thụ,…)
+ Đơn hàng: tính theo từng đơn hàng (chi phí đặt hàng, cài máy,
chuẩn bị giao hàng,…)
+ Sản phẩm: tính theo từng sản phẩm (thiết kế, quảng cáo, duy trì
quản lí,…)
+ Khách hàng: tính theo từng khách hàng (bán hàng, gửi thư, hỗ trợ kĩ
thuật,…)
+ Duy trì tổ chức: các công việc khác (dọn văn phòng, chuẩn bị báo
cáo…) (Nguồn www.cimaglobal.com)
d. Phân bổ chi phí theo cách ứng xử
Hình thức phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ:
+ Phân bổ trực tiếp: Phân bổ trực tiếp chi phí bộ phận phục vụ cho các
bộ phận chức năng, không phân bổ cho các bộ phận phục vụ khác.
+ Phân bổ nhiều bước: Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ cho các bộ
phận phục vụ khác và các bộ phận chức năng.
Chi phí của bộ phận phục vụ được tách ra thành chi phí cố định, chi phí
biến đổi
Chi phí phân bổ là chi phí dự toán:
+ Chi phí biến đổi dự toán phân bổ theo mức sử dụng thực tế
+ Chi phí cố định phân bổ dựa trên mức sử dụng dự kiến dài hạn
Nguyên tắc phân bổ Chi phí biến đổi:
+ Chi phí biến đổi được tính trực tiếp theo mức hoạt động hoặc mức
sử dụng của bộ phận, không qua phân bổ.
+ Nhà quản lý bộ phận phục vụ có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ, tính
tiền khối lượng phục vụ (tỷ lệ thuận )
+ Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí bộ phận phục vụ thuộc về bộ
phận chức năng
25
Nguyên tắc phân bổ Chi phí cố định:
+ Chi phí cố định phản ánh chi phí của việc sẵn sàng phục vụ lâu dài.
+ Khi thành lập 1 bộ phận phục vụ mới, nhà quản trị dự kiến nhu cầu
sử dụng đó của các bộ phận khác ở mức căn bản
+ Mức căn bản được xác định là: Mức nhu cầu lúc cao điểm, mức
bình thường hoặc mức bình quân lâu dài của các bộ phận khác.
ð Chú ý: Khi sử dụng Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách
ứng xử của chi phí:
+ Không được phân bổ toàn bộ chi phí của bộ phận phục vụ cho các
bộ phận chức năng theo căn cứ phân bổ khả biến.
+ Không có tác dụng khuyến khích người quản lý bộ phận chức năng
vì không kiểm soát khoản chi phí này.
Cách phân bổ chi phí theo cách ứng xử:
+ Xác định Chi phí cố định và Chi phí biến đổi trong cơ cấu chi phí
của bộ phận phục vụ (nếu có).
+ Chi phí biến đổi được phân bổ tỷ lệ mức sử dụng dịch vụ phục vụ
hoặc mức hoạt động
+ Chi phí cố định phân bổ theo Chi phí cố định dự toán
+ Nếu không xác định riêng biệt Chi phí cố định và Chi phí biến đổi
→ Chọn căn cứ phân bổ có liên quan nhiều nhất
+ Kết thúc kỳ phân bổ, toàn bộ chi phí của các bộ phận phục vụ của
kỳ đó phải được phân bổ hết vào các bộ phận chức năng.
(Nguồn www.cimaglobal.com)
26
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân bổ chi phí theo từng bộ phận
Phương pháp hạch toán:
Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành trong kỳ:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK liên quan (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.2.1.6. Hạch toán doanh thu phục vụ lập Báo cáo bộ phận
Doanh thu bộ phận: Là doanh thu trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp được tính trực tiếp hoặc phân bổ cho bộ
phận, bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài và doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho bộ phận khác của doanh nghiệp. (Theo
VAS 28)
Doanh thu bộ phận không bao gồm:
+ Thu nhập khác;
+ Doanh thu từ tiền lãi hoặc cổ tức, kể cả tiền lãi thu được trên các
khoản ứng trước hoặc các khoản tiền cho các bộ phận khác vay, trừ khi hoạt
động của bộ phận chủ yếu là hoạt động tài chính;
+ Lãi từ việc bán các khoản đầu tư hoặc lãi từ việc xoá nợ trừ khi hoạt
động của bộ phận đó chủ yếu là hoạt động tài chính.
27
Doanh thu của bộ phận bao gồm cả phần lãi hoặc lỗ do đầu tư vào công
ty liên kết, công ty liên doanh hoặc các khoản đầu tư tài chính khác được hạch
toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi các khoản doanh thu đó nằm trong
doanh thu hợp nhất của tập đoàn.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được
hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và
phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Theo VAS 28)
Doanh thu bộ phận được ghi nhận giống như các doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ thông thường khác nhưng được ghi nhận, theo dõi riêng
biệt cho từng bộ phận. Do vậy, doanh thu phục vụ lập Báo cáo bộ phận điều
kiện ghi nhận, nguyên tắc xác định, phương pháp hạch toán giống như doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường.
- Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:
+ Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
+ Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
+ Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng;
+ Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (Theo
Thông tư 200/2014/TT-BTC)
- Nguyên tắc xác định doanh thu:
+ Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt
đã thu hay chưa thu tiền.
28
+ Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí
phù hợp.
+ Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ ghi nhận khi có bằng chắc
chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. (Theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC)
- Phương pháp hạch toán: (giống như doanh thu thông thường khác
nhưng được theo dõi chi tiết, riêng biệt cho từng bộ phận)
+ Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá
bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán
chưa có thuế GTGT)- Chi tiết theo đối tượng
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp
+ Khi khách hàng thanh toán tiền hàng nợ:
+ Nợ TK 111, 112: (Tổng giá thanh toán)
Có TK 131 (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
2.2.2. Vai trò của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp
2.2.2.1. Khái niệm kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động
Theo Colin Drury (2012): Kiểm soát là một quá trình đảm bảo rằng các
hoạt động của DN phù hợp với kế hoạch mục tiêu đề ra. Sẽ không có kiểm
soát nếu không có mục tiêu và kế hoạch.
Bên cạnh đó, Drucker (1964) cho rằng: Kiểm soát là chức năng làm cho
chắc chắn rằng công việc thực tế được thực hiện theo ý định ban đầu (trích
dẫn bởi Colin Drury, 2012).
ð Tóm lại, kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động là một chức năng
của nhà quản trị, giúp họ đánh giá, xem xét, phát hiện kịp thời các hoạt động
29
để giúp cho hoạt động đó đạt được theo những mục tiêu, kế hoạch đề ra ban
đầu.
2.2.2.2. Phân loại kiểm soát
Cũng theo Drury, có nhiều cơ chế kiểm soát trong các doanh nghiệp.
Ouchi (1979) và Merchant and Vander stede (2007) căn cứ ý nghĩa sử dụng
đã phân loại kiểm soát thành 03 phương pháp tiếp cận:
- Kiểm soát hành vi (kiểm soát hành động): có liên quan đến sự nhìn
nhận hành động của các đối tượng khi họ làm việc.
- Kiểm soát con người, văn hóa và xã hội: Kiểm soát xã hội có liên
quan đến sự lựa chọn một nhóm người đã được xã hội hoá vào một quy tắc cụ
thể và một kiểu hành vi nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Kiểm soát
con người liên quan đến việc giúp đỡ nhân viên thực hiện tốt công việc bằng
cách xây dựng một khuynh hướng kiểm soát tự nhiên trong họ. Kiểm soát văn
hóa bao gồm các giá trị, chuẩn mực xã hội, niềm tin ảnh hưởng đến hành
động của các thành viên của một tổ chức.
- Kiểm soát kết quả (đầu ra): liên quan đến việc thu thập, báo cáo
thông tin về kết quả, hiệu quả công việc (trích dẫn bởi Colin Drury, 2012).
Drury cho rằng, hệ thống kế toán quản trị thường đồng nghĩa với kiểm
soát đầu ra. Trong khi, quản lý hệ thống kiểm soát bao gồm tất cả các kiểm
soát trên.
ð Kiếm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động phục vụ nhu cầu nhà quản
lý trong việc quản trị, xem xét tình hình thực tế, hiệu quả kinh doanh để từ đó
có những chiến lược, định hướng, mục tiêu kinh doanh phù hợp hơn.
2.2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động như:
- Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI): là tỷ số giữa lợi nhuận thuần
trên vốn kinh doanh bình quân. Chỉ tiêu này cho sau một kỳ hoạt động kinh
30
doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, DN đầu tư một đồng vốn thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn
càng tốt.
Lợi nhuận thuần
ROI = (2.1)
Vốn kinh doanh bình quân
Công thức xác định ROI còn được viết theo cách khác
Lợi nhuận Doanh thu
ROI = x (2.2)
Doanh thu Vốn kinh doanh
Tỷ suất lợi nhuận Số vòng quay
ROI = x (2.3)
Doanh thu của vốn đầu tư
- Thu nhập thặng dư (RI): chênh lệch giữa lợi nhuận của một trung
tâm đầu tư và mức lợi nhuận để đạt được tỷ lệ sinh lời tối thiểu tính trên vốn
đầu tư.
RI = Lợi nhuận của trung tâm đầu tư - Chi phí sử dụng vốn (2.4)
- Giá trị tăng thêm (EVA): là thước đo sự hoạt động của DN và nó
được xem là thước đo giá trị DN tạo ra đáng tin cậy hơn thước đo thu nhập
ròng. Nhờ đó mà DN có thể xác định được mức độ thành công cũng như thua
lỗ trong một khoảng thời gian nào đó chính xác, đơn giản hơn.
EVA = Lợi nhuận hoạt động sau thuế - Lãi suất sử dụng vốn bình quân
* Vốn đầu tư (2.5)
(Nguồn http://www.sternstewart.com)
31
2.2.2.4. Vai trò của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp
Báo cáo bộ phận rất cần thiết cho người quản lý trong việc kiểm soát,
phân tích kết quả hoạt động của các bộ phận trong tổ chức, đánh giá thành
quả của bộ phận cũng như trên phạm vi toàn doanh nghiệp.
Báo cáo bộ phận cho biết thông tin so sánh giữa các kỳ với nhau hoặc
giữa kế hoạch và thực hiện để nhà quản lý có thể kiểm soát được các hoạt
động của DN, đảm bảo đạt mục tiêu từng bộ phận và mục tiêu chung của DN.
Báo cáo bộ phận giúp người sử dụng báo cáo nắm được hiệu quả kinh
doanh trong từng lĩnh vực, khu vực địa lý,... Thông qua phân tích báo cáo bộ
phận, nhà quản lý có thể đánh giá được lĩnh vực kinh doanh nào hay khu vực
địa lý nào có hiệu quả tốt cho doanh nghiệp cũng như mức độ rủi ro tiềm ẩn
của doanh nghiệp, bộ phận nào làm ảnh hưởng đến tổng thể lãi/ lỗ chung của
toàn DN. Từ đó, nhà quản lý có thể đưa ra các biện pháp khắc phục, các
phương án hoạt động cũng như các quyết định kinh tế thích hợp.
32
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương 2, tác giả đã cung cấp cái nhìn tổng quan và một số vấn
đề cơ bản về báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp thương mại như:
Tổng quan các công trình nghiên cứu về Báo cáo bộ phận trên thế giới
và ở Việt Nam.
Đưa ra một số vấn đề cơ bản về mặt lý luận như những khái niệm, đặc
điểm, nội dung, hình thức, vai trò, cách hạch toán doanh thu, chi phí, về Báo
cáo bộ phận và các quan điểm về kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động như:
khái niệm, phân loại kiểm soát, phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động.
33
CHƯƠNG 3
THỰC TRẠNG VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG
3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Nam Cường được thành lập
vào ngày 01 tháng 10 năm 2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
2600232486 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ.
- Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG
MẠI NAM CƯỜNG.
- Tên giao dịch: NAM CƯỜNG CO.,LTD
- Trụ sở chính: Số 9, đường Lê Đồng, phường Vân Cơ, thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Điện thoại: 02103952219 - Fax: 02103952/02103953898
- Mã số thuế: 2600232486
- Người đại diện: Nguyễn Minh Quốc.
- Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng (Mười tám tỷ đồng)
- Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
• Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác
• Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
• Cho thuê xe có động cơ
• Vận tải hành khách đường bộ khác
• Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
• Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
• Bảo dưỡng, sữa chữa ô tô và xe có động cơ khác,...
Được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2010 và chính thức đi vào
34
hoạt động, Công ty TNHH Thương mại Nam Cường đã dần lớn mạnh và trở
thành một trong những doanh nghiệp đang phát triển hàng đầu tỉnh Phú thọ và
dần có tiếng trên các tỉnh, thành khác. Công ty TNHH Thương mại Nam
Cường dần chiếm lĩnh thị trường và tạo được niềm tin của khách hàng trong
các dịch vụ vận tải: taxi, xe bus và kinh doanh xe tải. Với kinh nghiệm quản
lý tốt, thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình, chuyên nghiệp, Công ty TNHH
Thương mại Nam Cường đang cải tiến, nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô
trong các lĩnh vực khác và khẳng định vị thế doanh nghiệp trên thị trường.
3.1.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty TNHH
Thương Mại Nam Cường
Là một công ty hạch toán kinh doanh độc lập và có đầy đủ tư cách
pháp nhân, Công ty TNHH Thương mại Nam Cường tổ chức bộ máy quản lý
theo mô hình trực tuyến chức năng để tránh tình trạng tập trung quá mức
quyền lực vào một số bộ phận hay chồng chéo hoặc bỏ sót nên các chức năng
quản lý được ban lãnh đạo phân cấp rõ ràng và phù hợp.
Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH Thương mại Nam Cường
Tài chính – Kế toán Kế hoạch tổng hợpHành chính nhân sự Kinh doanh
Phòng Kinh doanh xe Bus
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng Kinh doanh xe tải Phòng Kinh doanh Taxi
Đội trực tiếp
lái xe
Phòng
KD 1
Phòng
KD 2
Phòng
dịch vụ
35
Chức năng của các phòng ban:
v Ban giám đốc:
- Giám Đốc: là người có tư cách pháp nhân, người chỉ huy cao nhất,
chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về
phương hướng kinh doanh, tổ chức hạch toán, công tác đối ngoại và có hiệu
quả sử dụng vốn.
- Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp Giám đốc kiểm tra, soát xét, tư
vấn, điều hành, đưa ra các cách thức, phương pháp về quản lý tài chính của
doanh nghiệp.
v Các phòng ban chức năng:
- Phòng hành chính nhân sự:
Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công
làm việc của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo
điều kiện làm việc của công ty, xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán
bộ, tuyển dụng nguồn lực, ban hành quy chế nội bộ,...
- Phòng tài chính – kế toán:
Có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức
công tác hạch toán kế toán của công ty, thực hiện đúng các chế độ, chuẩn mực
kế toán quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế độ khác của Nhà nước, có
kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình giám đốc, thực hiện nghĩa vụ nộp
ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nước,...
- Phòng kế hoạch tổng hợp:
Quản lý theo dõi chi tiết vận hành tại các trạm, bảo dưỡng, khấu hao,
thuê đất, trông coi, xử lý, báo cáo các phát sinh tại các trạm về Ban lãnh đạo
công ty, ký hợp đồng với nhà dân tại các trạm
- Phòng kinh doanh:
Nghiên cứu thị trường, hoạch định các kế hoạch, thực thi các công việc
36
kinh doanh, sự khả thi, các khả năng phát sinh, đưa ra các chính sách kinh
doanh hợp lý, phù hợp với thị trường, tham mưu cho lãnh đạo về các công
trình, dự án, cung cấp các dịch vụ bán hàng.
3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Nam
Cường
a. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung để
thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau:
Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Nam Cường
Vai trò, nhiệm vụ của bộ máy kế toán:
vKế toán trưởng:
- Giúp Giám đốc công ty tổ chức tổng kiểm soát, chỉ đạo toàn bộ công
tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kế toán tại doanh nghiệp,
chịu trách nhiệm tổng hợp với ban giám đốc, xem xét các chứng từ, kiểm tra
xem xét sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách,
thanh toán và thu hồi kịp thời các khoản phải thu, phải trả, lập gửi lên cấp trên
đúng thời hạn báo cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xem xét, duyệt báo cáo cấp
dưới,...
vKế toán công nợ và thanh toán:
Theo dõi tình hình mua bán với người mua, người bán, tình hình công
nợ với nhân viên, các trạm và các thanh toán khác.
v Kế toán thuế:
Kế toán
Thuế
Kế toán công nợ và thanh
toán
Thủ quỹ và Kế toán các phần
hành khác
Kế toán trưởng
37
Chịu trách nhiệm về nộp thuế, kê khai thuế, quản lý các mảng liên quan
đến thuế phải nộp của công ty, cập nhật thông tin, các sự thay đổi về thông tư,
nghị định thuế của Nhà nước
v Thủ quỹ và Kế toán các phần hành khác:
Chịu trách nhiệm quản lý thu, chi quỹ tiền mặt, phụ trách tiền gửi ngân
hàng của công ty trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Trình báo các phát
sinh định kỳ và khi có yêu cầu, phụ trách kiểm tra các phần hành kế toán còn
lại như: Tài sản cố định, Hàng tồn kho,…
b. Chế độ kế toán
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-
BTC ngày 20/03/2006 và sau đó đã cập nhật theo Thông tư 200/2014/TT-BT
của Bộ tài chính.
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
• Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên.
• Phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho: bình quân cả kỳ dự trữ.
• Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ:
Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất cuối kỳ
- Phương pháp tính khấu Tài sản cố định: phương pháp đường thẳng.
- Niên độ kế toán được xác định theo năm tài chính, bắt đầu từ ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm, năm trùng với năm dương lịch.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng (ký hiệu: VNĐ), các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh là đồng ngoại tệ thì sẽ được quy đổi theo tỷ giá do
ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh.
3.1.1.3. Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty
- Chứng từ kế toán áp dụng cho công ty thực hiện theo nội dung,
phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán 2003 và các
38
Nghị định, Thông tư của chính phủ, các văn bản pháp luật có liên quan đến
chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp.
- Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp, gồm
5 chỉ tiêu:
• Chỉ tiêu lao động tiền lương.
• Chỉ tiêu hàng tồn kho.
• Chỉ tiêu bán hàng.
• Chỉ tiêu tiền tệ.
• Chỉ tiêu tài sản cố định.
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động
của công ty đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho
một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán đầy đủ
các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh.
- Chứng từ kế toán được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng.
Mọi chứng từ kế toán của công ty đều có đủ chữ ký theo chức năng quy định
trên chứng từ thì mới được luân chuyển và có giá trị pháp lý.
3.1.2. Hình thức kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường
Để phù hợp với quy mô cũng như điều kiện thực tế, hiện nay công ty
TNHH Thương mại Nam Cường đang sử dụng phần mềm kế toán máy Fast
Accounting theo hình thức Nhật ký chung để làm công cụ kế toán. Đây là
hình thức kế toán đơn giản, dễ làm, và thuận tiện.
Phần mềm kế toán được một nhân viên IT của một công ty phần mềm
quản lý doanh nghiệp viết và thiết kế theo đặc thù, phù hợp với mục đích sử
dụng và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với các phân hệ đã
được thiết kế phù hợp, mỗi nhân viên kế toán được trang bị một máy tính làm
việc và cài đặt sẵn phần mềm Fast Accounting.
39
Ghi chú:
Sơ đồ 3.3: Phần mềm kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Giải thích sơ đồ:
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán viên xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các
bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Fast Accounting. Theo
quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết) kế toán viên thực hiện
các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu
tổng hợp của sổ kế toán tống hợp với số liệu chi tiết của sổ kế toán chi tiết
được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực các thông tin
đã được nhập trong kỳ. Kế toán viên có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ
kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy
Chứng từ kế toán
Máy vi tính
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán tổng hợp:
- Sổ Nhật ký chun Sổ
cái
- Bảng tổng hợp
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Sổ chi tiết
40
3.2. Thực trạng lập Báo cáo Bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu
quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường
3.2.1. Công tác lập kế hoạch
Đến cuối hàng năm, phòng kinh doanh lập báo cáo đã hoàn thành trong
năm qua so với kế hoạch và lập kế hoạch trong năm tới về số lượng chỉ tiêu
xe bán ra và doanh thu chỉ tiêu xe bus và xe taxi. Công ty không lập kế hoạch
về lợi nhuận.
PHỤ LỤC 2 minh họa về kế hoạch bán xe của công ty năm 2015. Với
chỉ tiêu số lượng xe bán ra là 568 xe và thực tế công ty đã đạt được 535 xe,
thấp hơn so với kế hoạch là 33 xe.
Và chỉ tiêu kế hoạch doanh thu đặt ra đối với kinh doanh xe taxi là
13.000.000.000 đồng thì thực tế doanh thu đạt được 11.091.435.373 đồng.
Chỉ tiêu kế hoạch với xe bus là 6.000.000.000 đồng thì thực tế doanh thu đạt
được là 5.795.923.000 đồng. Thực tế việc kinh doanh xe taxi của công ty
doanh thu đạt thấp hơn so với kế hoạch vì trong năm 2015 đã có rất nhiều các
hãng taxi mới thành lập thêm nên thị trường cạnh tranh mạnh hơn, đồng thời
do nhu cầu người dân đi taxi cũng đã giảm dần, bởi mỗi gia đình họ thường
cũng đã có phương tiện ô tô đi lại nên nhu cầu họ cũng đã giảm đi. Và công ty
cũng đang dần chuyển hướng sang kinh doanh xe bus nên việc kinh doanh
taxi có phần không hiệu quả như trước đây. Việc kinh doanh xe bus đạt thấp
hơn kế hoạch 204.077.000 đồng vì doanh nghiệp cũng mới đưa dịch vụ xe bus
đi vào hoạt động từ tháng 5 năm 2015 nên hình thức xe bus còn mới với nhiều
người dân chưa biết đến, lượng người đi lại còn thưa, hiệu quả kinh doanh
còn chưa đạt được cao như dự kiến.
3.2.2. Khảo sát thực trạng lập báo cáo bộ phận tại doanh nghiệp
- Hiện nay, công ty chưa lập báo cáo bộ phận. Các báo cáo phục vụ
mục đích kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động ở DN hiện nay mới chỉ gồm
41
báo cáo doanh thu, chi phí được theo dõi chi tiết theo từng lĩnh vực kinh
doanh hàng tháng và báo cáo kết quả kinh doanh cả năm thông thường. Để
tìm hiểu vấn đề này, tác giả đã đưa ra khảo sát (PHỤ LỤC 1) gồm 5 phiếu
đối với ban lãnh đạo doanh nghiệp, kế toán trưởng và 02 nhân viên kế toán
quản trị và thu được kết quả thông qua các bảng thống kê như sau:
Bảng 3.1: Cách thức kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại DN
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
Kết quả Số lượng Tỉ lệ
1. DN có kiểm soát, đánh giá
hiệu quả hoạt động qua các Báo
cáo kế toán chưa?
Có 5/5 100%
Không 0/5 0%
2. Các báo cáo cung cấp cho nhà
quản trị gồm
Báo cáo tài chính
theo quy định
5/5 100%
Báo cáo theo yêu
cầu nhà quản trị
0/5 0%
- Công ty hiện nay đã có hoạt động kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt
động, cụ thể là qua khảo sát 5/5 phiếu, chiếm 100%. Tuy nhiên, đánh giá này
mới chỉ qua các báo cáo tài chính theo quy định thông thường, khảo sát này
chiếm 5/5 phiếu, đạt tỉ lệ 100. Tác giả xin được đưa ra các Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh năm 2015 để minh họa cho khảo sát này ở PHỤ LỤC
6. (Do hàng tháng kế toán không kết chuyển xác định kết quả kinh doanh nên
không có báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, công ty chỉ có báo cáo kết
quả kinh doanh theo năm).
- Cách thức theo dõi Doanh thu như sau:
42
Bảng 3.2. Cách thức theo dõi Doanh thu tại DN
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
Kết quả Số lượng Tỉ lệ
3. Doanh thu được theo dõi
như thế nào?
Toàn doanh nghiệp 0/5 0%
Chi tiết theo từng
lĩnh vực kinh doanh
5/5 100%
Chi tiết theo từng
khu vực địa lý
0/5 0%
Theo mặt hàng 0/5 0%
Theo khách hàng 0/5 0%
Khác 0/5 0%
Trong tổng số 05 phiếu khảo sát, số phiếu lựa chọn lập báo cáo doanh
thu chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh gồm: 5 phiếu, chiếm 100%, số
phiếu chọn lập báo cáo doanh thu theo tổng thể toàn doanh nghiệp, theo khu
vực địa lý, theo mặt hàng, theo khách hàng, và cách lập khác là: 0 phiếu,
chiếm 0%. Cụ thể, doanh thu bán xe tải tháng 12 năm 2015 là:
26.318.454.542 đồng, doanh thu kinh doanh xe bus: 590.460.000 đồng, doanh
thu kinh doanh taxi: 1.238.411.818 đồng. Kết quả khảo sát này được minh họa
trong biểu đồ dưới đây và minh họa bằng sổ sách cụ thể trong (PHỤ LỤC 3)
Hình 3.1: Cách thức theo dõi Doanh thu
43
- Tương tự như doanh thu, chi phí trực tiếp cũng được theo dõi chi
tiết theo lĩnh vực kinh doanh, chi phí chung không phân bổ. Cụ thể như trong
bảng sau:
Bảng 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí tại DN
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
Kết quả Số lượng Tỉ lệ
4. Chi phí trực tiếp được
theo dõi như thế nào?
Toàn doanh nghiệp 0/5 0%
Chi tiết theo từng lĩnh
vực kinh doanh
5/5 100%
Chi tiết theo từng khu
vực địa lý
0/5 0%
Theo mặt hàng 0/5 0%
Theo khách hàng 0/5 0%
Khác 0/5 0%
5. Chi phí chung được phân
bổ như thế nào?
Theo khu vực địa lý 0/5 0%
Theo lĩnh vực kinh
doanh
0/5 0%
Theo mặt hàng 0/5 0%
Theo khách hàng 0/5 0%
Khác (nêu rõ): không
phân bổ
5/5 100%
Kết quả khảo sát cách thức theo dõi chi phí trực tiếp theo lĩnh vực kinh
doanh là 5/5 phiếu, chiếm tỉ lệ 100%, theo dõi theo toàn DN, khu vực địa lý,
theo mặt hàng, khách hàng, và cách thức theo dõi khác đều là 0/5 phiếu,
chiếm 0%. Và chi phí chung khác của DN hiện nay không phân bổ: chiếm 5/5
phiếu, tương đương tỉ lệ 100%, các cách thức phân bổ khác là 0 phiếu, chiếm
0%. Kết quả 02 khảo sát này được minh họa qua 02 biểu đồ sau và số liệu
minh họa thực tế trong (PHỤ LỤC 4, PHỤ LỤC 5):
44
Hình 3.2: Cách thức theo dõi Chi phí trực tiếp
Hình 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí chung
(Trong phần sổ sách minh họa cho Chi phí, tác giả xin đưa thêm một số
sổ sách chi tiết các chi phí như: Sổ chi tiết TK 632: Giá vốn hàng bán; TK
641: Chi phí bán hàng; TK 642: Chi phí quản lý DN; Bảng tính lương phải
trả; Bảng tính khấu hao tài sản (trong đó: 329.546.839 đồng là khấu hao xe
Taxi Morning của bộ phận Kinh doanh xe Taxi, 106.666.667 đồng là khấu
hao của 10 xe bus (mỗi xe nguyên giá: 1.280.000.000 đồng, khấu hao trong
45
120 tháng), khấu hao máy chuẩn đoán lỗi các dòng xe Kia, máy ép thủy lực:
1.680.556 đồng thuộc bộ phận kinh doanh bán xe tải. Khấu hao máy phát
điện, máy phô tô văn phòng, máy tính xách tay,... :33.122.081 đồng thuộc chi
phí cố định chung) tháng 12 năm 2015 ở PHỤ LỤC 5 để làm căn cứ số liệu
phục vụ cho Xây dựng báo cáo bộ phận ở Chương 4).
- Với Doanh thu và Chi phí trực tiếp được DN theo dõi chi tiết như
vậy, lợi nhuận DN lại theo dõi chung theo tổng thể toàn DN:
Bảng 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận tại DN
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
Kết quả Số lượng Tỉ lệ
6. Lợi nhuận được xác định
như thế nào?
Chi tiết theo từng lĩnh
vực kinh doanh
0/5 0%
Chi tiết theo khu vực
địa lý
0/5 0%
Theo mặt hàng 0/5 0%
Theo khách hàng 0/5 0%
Khác (nêu rõ): toàn
DN
5/5 100%
Lợi nhuận được DN theo dõi theo tổng thể toàn DN chiếm 5/5 phiếu,
tương đương tỉ lệ 100%, các cách theo dõi khác đều là 0/5 phiếu, chiếm 0%.
Kết quả khảo sát này được minh họa trong hình vẽ dưới đây:
46
Hình 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận
Bảng 3.5 và hình 3.4 cho thấy DN không theo dõi chi tiết và lập báo
cáo lợi nhuận theo các bộ phận như khu vực địa lý, lĩnh vực kinh doanh mà
chỉ lập chung một báo cáo cho DN. Minh họa ở PHỤ LỤC 6 thể hiện báo cáo
kết quả kinh doanh năm 2015.
- Tuy nhiên, DN mới chỉ theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí trực
tiếp theo tiểu khoản, nhưng chưa lập báo cáo bộ phận. Kết quả khảo sát được
thống kê như sau:
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát thực trạng lập BCBP của DN
NỘI DUNG
KẾT QUẢ
Kết quả Số lượng Tỉ lệ
7. DN đã lập Báo cáo bộ phận
theo yêu cầu nhà quản trị chưa?
Có 0/5 0%
Chưa 5/5 100%
8. Nếu đã lập, báo cáo theo bộ
phận được lập là:
Báo cáo theo khu vực địa lý 0/5 0%
Báo cáo theo mặt hàng 0/5 0%
Báo cáo theo lĩnh vực kinh
doanh
0/5 0%
Báo cáo theo khách hàng 0/5 0%
Khác (nêu rõ): Chưa lập 5/5 100%
47
Khảo sát cho thấy: 5/5 phiếu, chiếm tỉ lệ 100% chọn DN chưa lập Báo
cáo bộ phận.
Hình 3.5: Chi tiết lập Báo cáo bộ phận
- Kết quả khảo sát liên quan tới chủ doanh nghiệp
Với đặc điểm tình hình kinh doanh 3 lĩnh vực như vậy, thực tế ban
giám đốc DN mong muốn biết được doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh
của từng bộ phận trong từng tháng để biết được lãi lỗ, bộ phận nào làm ảnh
hưởng đến lợi nhuận chung, và việc ra các quyết định khác. Với mong muốn
này, Ban giám đốc doanh nghiệp mong muốn kế toán lập và cung cấp thông
tin các báo cáo chi tiết về hoạt động kinh doanh của từng bộ phận trong DN.
Cụ thể như trong Bảng 3.6:
48
Bảng 3.6: Kết quả liên quan đến nhà quản trị DN
3.3. Đánh giá thực trạng lập báo cáo bộ phận tại công ty
3.3.1. Ưu điểm
- Hiện tại, tuy công ty chưa lập báo cáo bộ phận nhưng các mẫu sổ sách,
báo cáo hiện công ty đang sử dụng đúng mẫu theo quy định, phù hợp với chế độ,
chuẩn mực kế toán.
- Kế toán phản ánh đầy đủ nội dung, trung thực của thông tin kế toán
- Các thông tin kế toán có tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính
1. Nhà quản trị quan tâm đến thông tin hiệu quả kinh doanh theo từng lĩnh
vực.
• Giám đốc: “ Hiện nay, tôi mới yêu cầu kế toán lập báo cáo chi phí, doanh
thu từng tháng, và báo cáo kết quả kinh doanh cho tôi hàng năm. Do
công việc kinh doanh ngày càng mở rộng hơn, tôi quan tâm muốn biết
hiệu quả kinh doanh của từng mảng hiện tại tôi đang đầu tư, xem trong
tháng, quý, năm lãi lỗ ra sao, mảng nào ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận
tổng thể của tôi”.
• Phó giám đốc: “Tôi muốn biết lợi nhuận từng lĩnh vực hiện đang kinh
doanh, lĩnh vực nào có hiệu quả cao, lĩnh vực nào có hiệu quả thấp, hay
không hiệu quả, mảng nào có lãi, mảng nào không, để cân nhắc xem có
nên đầu tư mở rộng tiếp lĩnh vực đó không”.
2. Nhà quản trị yêu cầu báo cáo thể hiện chi tiết chỉ tiêu doanh thu, chi phí,
kết qủa kinh doanh theo lĩnh vực.
• Giám đốc: “Tôi cần cung cấp cho tôi báo cáo thể hiện chi tiết doanh thu,
chi phí, kết quả kinh doanh từng lĩnh vực tôi đầu tư trong từng tháng”.
• Phó giám đốc: “Tôi cần bộ phận kế toán cung cấp cho tôi thông tin lãi, lỗ
cụ thể của từng mảng kinh doanh hiện nay theo từng tháng”.
49
xác cao.
- Các báo cáo kế toán thuận lợi cho các đối tượng sử dụng thông tin kế
toán tài chính thông thường.
3.3.2. Tồn tại
- Để phục vụ việc kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, công ty
không lập Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh. Mặc dù, hiện tại công ty
đang kinh doanh tới 3 lĩnh vực riêng biệt: Kinh doanh bán xe tải, kinh doanh
chạy xe Bus, kinh doanh chạy xe Taxi phù hợp với việc lập báo cáo bộ phận
theo lĩnh vực kinh doanh. Điều này gây ra ảnh hưởng, rất khó cho nhà quản trị
có thể nắm bắt được kịp thời tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh, lãi lỗ
của từng lĩnh vực kinh doanh, cũng như hiệu quả của từng lĩnh vực này trong
kết quả tổng thể của toàn doanh nghiệp, góp phần làm tăng lợi nhuận, hay
giảm lợi nhuận của toàn doanh nghiệp, tỉ trọng ra sao.
- Nhà quản trị quan tâm đến thông tin hiệu quả kinh doanh theo từng
lĩnh vực kinh doanh, và mong muốn có báo cáo thể hiện chi tiết doanh thu,
chi phí, kết quả kinh doanh theo lĩnh vực kinh doanh. Nhưng kế toán hiện nay
vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu này.
- Tuy bên cạnh các báo cáo về doanh thu, chi phí, công ty chỉ lập Báo
cáo kết quả kinh doanh để kiểm tra, kiểm soát tình hình hiệu quả kinh doanh
của công ty, không lập Báo cáo bộ phận, nhưng công ty cũng chỉ lập Báo cáo
kết quả kinh doanh theo năm. Hàng tháng, quý, kế toán không kết chuyển xác
định kết quả kinh doanh để quản lý hoạt động kinh doanh, lãi lỗ của doanh
nghiệp. Điều này dẫn tới hàng tháng, hàng quý, ban lãnh đạo của doanh
nghiệp không biết được chính xác con số lãi, lỗ là bao nhiêu, đến cuối năm
khi lập báo cáo thì các thông tin đã không còn kịp thời cho việc quản lý, ra
quyết định.
- Việc kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh hiện nay của DN vẫn
50
còn lỏng lẻo, mới chỉ qua các báo cáo kế toán thông thường toàn DN nên việc
đánh giá hiệu quả còn chưa chính xác, đặc biệt là từng bộ phận kinh doanh, có
thể từng bộ phận đó có lãi trong khi kết quả kinh doanh toàn DN lỗ, và ngược
lại. Do vậy, chỉ kiểm soát thông qua các báo cáo kế toán như vậy không giúp
nhà quản lý đánh giá chính xác tình hình hoạt động của DN.
51
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, bằng các phương pháp nghiên cứu, tác giả đã giới
thiệu, đưa ra kết quả khảo sát, phỏng vấn sâu và thảo luận về thực trạng báo
cáo kế toán đang lập hiện nay ở Công ty TNHH Thương mại Nam Cường làm
tiền đề, cơ sở cho việc đề xuất, đưa ra các khuyến nghị xây dựng Báo cáo Bộ
phận cho doanh nghiệp này.
Nhìn chung, công ty cũng như số nhiều các công ty khác chưa đáp
ứng được nhu cầu thông tin phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động,
nhất là thông tin doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo từng bộ phận. Nguyên
nhân dẫn đến những hạn chế này là do lĩnh vực kế toán quản trị, đặc biệt là
Báo cáo bộ phận còn là lĩnh vực mới đối với các doanh nghiệp nói chung và
Công ty TNHH Thương mại Nam Cường nói riêng. Căn cứ vào đặc điểm tình
hình kinh doanh của doanh nghiệp, và mong muốn, nhu cầu quản trị của Ban
lãnh đạo doanh nghiệp, tác giả xin mạnh dạn đưa ra kết quả, một số khuyến
nghị, lập Báo cáo bộ phận tháng 12 năm 2015 tại Công ty TNHH Thương mại
Nam Cường trong chương sau.
52
CHƯƠNG 4
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Sự cần thiết phải xây dựng Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH
Thương Mại Nam Cường
Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, các quốc gia thực hiện
chính sách mở cửa, sự cạnh tranh trên thị trường giữa các doanh nghiệp càng
trở nên gay gắt. Điều này dẫn đến các doanh nghiệp buộc phải vững mạnh
hơn nữa để giữ vững, khẳng định vị thế, vị trí của mình trên thương trường
trong và ngoài nước. Để đạt được những điều như vậy, bản thân các doanh
nghiệp phải quản lý, kiểm soát được các thông tin kinh tế, đặc biệt là các
thông tin kế toán quản trị. Báo cáo bộ phận cần thiết cho việc đánh giá rủi ro
và lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp kinh doanh nhiều lĩnh vực khác
nhau, nhiều ngành hàng khác nhau, ... Báo cáo bộ phận nhằm hỗ trợ nhà quản
trị hiểu rõ tình hình, hoạt động, doanh thu, chi phí, hiệu quả kinh doanh,... của
từng bộ phận trong toàn doanh nghiệp, từ đó đưa ra đánh giá hợp lý, và các
quyết định kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Với doanh nghiệp kinh doanh
nhiều lĩnh vực như Công ty TNHH Thương mại Nam Cường, xây dựng Báo
cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động là điều thực sự
cần thiết.
Xuất phát từ nhu cầu này, công ty TNHH Thương mại Nam Cường
luôn đề cao, coi trọng công tác xây dựng báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát,
đánh giá hiệu quả hoạt động trong báo cáo kế toán của mình. Vì vậy, trong
thời gian nghiên cứu, viết luận văn thạc sĩ tại công ty TNHH Thương mại
Nam Cường, được sự tạo điều kiện giúp đỡ từ phía công ty và sự hướng dẫn
tận tình của Tiến sĩ Lê Thị Tú Oanh, tác giả nhận thấy còn một số tồn tại và
xin mạnh dạn được đưa ra một số kiến nghị, giải pháp hoàn thiện.
53
4.2. Định hướng phát triển của công ty
4.2.1. Mục tiêu phát triển
Mục tiêu từ năm 2016 trở đi, công ty TNHH Thương mại Nam Cường
trở thành doanh nghiệp top đầu của Tỉnh, và vươn lên trong phạm vi cả nước.
Đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh để trở thành công ty đa ngành quy
mô lớn. Từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh và khẳng định uy tín, tên
tuổi trên thị trường toàn tỉnh nói riêng và cả nước nói chung. Huy động và sử
dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất, không ngừng tổ chức và phát triển hoạt động
kinh doanh trong các lĩnh vực nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, đảm bảo
lợi ích cho công nhân viên, tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống thu
nhập cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước
và phát triển Công ty vững mạnh.
4.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn
• Giai đoạn 2016-2020:
- Nâng cao quy mô hoạt động của công ty lên mức gấp đôi hiện nay
về thiết bị, công nhân, hiệu quả kinh doanh, ...
- Mở rộng ngành hàng, chi nhánh hoạt động trên cơ sở tận dụng kinh
nghiệm và trang thiết bị hiện bị có như mở thêm các chi nhánh, cơ sở,... tại
các huyện trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tìm kiếm các ngành hàng mới và thử nghiệm phát triển.
• Giai đoạn 2020 trở về sau
- Duy trì sự ổn định và phát triển của công ty hiện có.
- Mở rộng đầu tư vào các ngành khác như: bất động sản, du lịch cao
cấp, cơ sở hạ tầng, ...
- Đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh không những trong nước mà
còn các nước ASEAN khác.
Mỗi doanh nghiệp, muốn tồn tại trên thương trường và phát triển lâu
54
dài, cần phải có một triết lý kinh doanh (business philosophy) và xem đó như
kim chỉ nam cho mọi hành động kinh doanh của mình. Cụ thể hóa triết lý kinh
doanh kinh doanh ấy chính là mục tiêu và định hướng phát triển. Tại công ty
TNHH Thương mại Nam Cường, định hướng phát triển là gắn chặt với sự
phát triển của thị trường trong nước và vươn ra thị trường thế giới.
4.3. Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả
hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường
Trong xây dựng BCBP, có một số các tiêu thức đánh giá cần thiết như:
doanh thu bộ phận, kết quả bộ phận, tổng giá trị còn lại của tài sản bộ phận,
nợ phải trả nộ phận, tổng chi phí phát sinh trong niên độ mua tài sản cố định,
tổng chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả trước dài hạn bộ phận,.... Kết quả
bộ phận có thể cung cấp nhưng thông tin chi tiết, cắt lớp từng bộ phận của
DN. Từ đó, nhà quản trị có thể nắm bắt kịp thời tình hình, đánh giá ảnh
hưởng, kết quả, hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận đối với toàn DN, và
đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp.
Với tình hình thực tế chưa có báo cáo nào hàng tháng cung cấp thông
tin về hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận từng bộ phận, cũng như toàn DN, và
đáp ứng được yêu cầu của nhà quản trị. Trước những tình hình, mong muốn
đó, tác giả mạnh dạn đưa ra bảng xây dựng Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực
kinh doanh (khu vực địa lý kinh doanh của DN không rõ ràng, cụ thể, nên tác
giả không đưa ra đề xuất xây dựng BCBP theo khu vực địa lý) của Công ty
TNHH TM Nam Cường tháng 12 năm 2015 với các số liệu chi phí, doanh thu
thực tế được tập hợp như sau:
55
Bảng 4.1: Bảng phân loại chi phí doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động
Tháng 12 năm 2015
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu Bán Xe tải Xe Bus Taxi
Toàn doanh
nghiệp
1. Chi phí biến đổi 23,564,371,265 755,813,613 361,185,512 24,681,370,390
Lương CB CNV 194,715,648 457,930,140 65,682,692 718,328,480
BHYT, BHXH, KPCĐ 42,837,443 100,744,631 14,450,192 158,032,266
Xăng A92 220,226,851 220,226,851
Tem đề can Taxi 3,000,000 3,000,000
Tiền cầu phà 285,000 285,000
Sửa chữa thường xuyên
xe 7,976,092 40,040,777 48,016,869
Va chạm xe 17,500,000 17,500,000
Dầu Díesel 152,740,000 152,740,000
Tiền ăn ca 18,600,000 18,600,000
Vé xe Bus 17,822,750 17,822,750
Giá vốn hàng hóa bán
ra 23,326,818,174 23,326,818,174
2. Chi phí cố định bộ
phận 1,680,556 106,666,667 329,546,839 437,894,062
Khấu hao TSCĐ từng
bộ phận 1,680,556 106,666,667 329,546,839 437,894,062
3. Chi phí cố định
chung 152,304,136
Lương CB CNV 73,615,382
BHYT, BHXH, KPCĐ 16,195,384
Tiền ăn ca 13,420,000
Khấu hao TSCĐ 33,122,081
Khấu hao CCDC 15,951,289
56
Dựa vào bảng số liệu tác giả đã tập hợp, phân loại theo từng bộ phận ở
trên, để lập BCBP, DN có thể theo dõi chi tiết từng DN riêng biệt, chi phí trực
tiếp, chi phí cố định của từng bộ phận theo dõi riêng biệt, các chi phí chung
của toàn DN không cụ thể cho từng bộ phận nào thường không phân bổ (nếu
phân bổ thì phải có căn cứ, tiêu thức phân bổ phù hợp, tránh phân bổ không
phù hợp ảnh hưởng đến kết quả không chính xác từng bộ phận). Từ các cách
theo dõi chi phí, doanh thu, phân bổ chi phí chung như vậy, ta có thể lập
được bảng Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh cụ thể như sau:
Bảng 4.2: Báo cáo bộ phận công ty TNHH TM Nam Cường theo lĩnh vực hoạt
động
Tháng 12 năm 2015
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Xe tải Xe Bus Taxi Toàn doanh nghiệp
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Doanh thu 26,318,454,542 100 590,460,000 100 1,238,411,818 100 28,147,326,360 100
Trừ chi phí biến
đổi 23,564,371,265 89.5 755,813,613 128 361,185,512 29 24,681,370,390 88
Lương CB CNV 194,715,648 0.74 457,930,140 77.6 65,682,692 5.3 718,328,480 2.55
BHYT, BHXH,
KPCĐ 42,837,443 0.16 100,744,631 17.1 14,450,192 1.17 158,032,266 0.56
Xăng A92 220,226,851 17.8 220,226,851 0.78
Tem đề can Taxi 3,000,000 0.24 3,000,000 0.01
Tiền cầu phà 285,000 0.02 285,000 0
Sửa chữa xe 7,976,092 1.35 40,040,777 3.23 48,016,869 0.17
Va chạm xe 17,500,000 1.41 17,500,000 0.06
Dầu Díesel 152,740,000 25.9 152,740,000 0.54
Tiền ăn ca 18,600,000 3.15 18,600,000 0.07
Vé xe Bus 17,822,750 3.02 17,822,750 0.06
Giá vốn hàng bán
ra 23,326,818,174 88.63 23,326,818,174 82.9
57
Lãi góp 2,754,083,277 10.46 -165,353,613 -28 877,226,306 70.8 3,465,955,970 12.3
Trừ chi phí cố
định bộ phận
1,680,556 0.01 106,666,667 18.1 329,546,839 26.6 437,894,062 1.56
Khấu hao TSCĐ
từng bộ phận
1,680,556 0.01 106,666,667 18.1 329,546,839 26.6 437,894,062 1.56
Lợi nhuận bộ
phận 2,752,402,721 10 -272,020,280 -46 547,679,467 44 3,028,061,908 11
Trừ chi phí cố
định chung 152,304,136 0.5
Lương CB CNV 73,615,382 0.26
BHYT, BHXH,
KPCĐ 16,195,384 0.06
Tiền ăn ca 13,420,000 0.05
Khấu hao TSCĐ 33,122,081 0.12
Khấu hao CCDC 15,951,289 0.06
Lợi nhuận thuần 2,875,757,772 10
4.4. Điều kiện thực hiện và kiến nghị
4.4.1. Về phía nhà nước
Với ngành nghề kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như công ty TNHH
Thương mại Nam Cường, đặc biệt là với tình hình kinh tế cả nước nói chung
và kinh tế toàn tỉnh nói riêng còn nhiều khó khăn, ban lãnh đạo tỉnh cần quan
tâm hỗ trợ, thường xuyên gặp gỡ, tổ chức lấy ý kiến, giải quyết những vướng
mắc trong kinh doanh của các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi kinh
doanh cho các doanh nghiệp, cần tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo
nâng cao năng lực lãnh đạo và phổ biến kiến thức pháp luật, cung cấp
thông tin kịp thời cho các doanh nghiệp. Nhà nước cần tạo điều kiện hơn nữa,
đưa ra những chính sách khích lệ, động viên, tạo điều kiện, những định hướng
kinh tế hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động tốt hơn, phát triển hơn góp phần
58
cải thiện kinh tế xã hội, kinh tế quốc dân.
Bên cạnh đó, lập báo cáo bộ phận là điều thực sự cần thiết đối với
những DN có nhiều lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý, đặc biệt là các DN
cung cấp thông tin ra bên ngoài như: niêm yết trên sàn chứng khoán, cần huy
động vốn đầu tư,... Báo cáo bộ phận không chỉ cung cấp kết quả kinh doanh
riêng biệt từng bộ phận và toàn DN, mà qua đó, nhà quản lý có thể đánh giá
kịp thời hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, nhằm đưa ra những quyết
định phù hợp. Do vậy, về phía nhà nước cần có những chính sách, quy định
chi tiết, chặt chẽ hơn nữa để các DN có thể dễ dàng áp dụng, thực hiện giúp
người sử dụng báo cáo có thể đánh giá hiệu quả, tình hình DN chính xác hơn.
4.4.2. Về phía doanh nghiệp
- Tạo môi tường làm việc thân thiện và an toàn, tạo sự đoàn kết
nhất trí trong tập thể công nhân viên, làm cho mục tiêu phấn đấu của họ
thống nhất với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Quan tâm đến đào
tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho nhân viên.
- Giữ vững chất lượng sản phẩm, dịch vụ, ổn định giá cả, nâng cao uy
tín và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường.
Mở rộng thị trường là vấn đề mấu chốt trong việc gia tăng doanh thu và lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đầu tư hơn nữa cho việc nghiên
cứu thị trường và quảng cáo giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh
nghiệp.
- Áp dụng phương thức kinh doanh thuận tiện nhất cho khách
hàng như giao hàng tận nơi, bán hàng trả chậm.
- Nâng cao lợi nhuận của Xí nghiệp bằng cách giảm các chi phí.
- Khuyến khích nhân viên nâng cao hiệu quả lao động thông qua hình
thức trả lương, khen thưởng hợp lý.
59
- Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nhất các chi phí và phương tiện
vận chuyển.
4.5. Kết luận
Qua khảo sát và nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng tình hình lập báo cáo
bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường, tác giả nhận thấy rằng:
DN hiện nay chưa lập báo cáo bộ phận, đặc biệt là theo lĩnh vực kinh doanh
như đặc điểm tình hình hiện nay của DN. Các báo cáo phục vụ mục đích kiểm
soát, đánh giá hiệu quả hoạt động mới chỉ dừng ở mức lập Báo cáo doanh thu,
chi phí theo tiểu khoản hàng tháng, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối
kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ DN lập theo năm, không lập theo tháng.
Như vậy, DN không lập Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng chủ doanh
nghiệp sẽ không biết được chính xác con số lãi lỗ, tình hình kinh doanh cụ thể
trong tháng đó ra sao. Đặc biệt là với 3 lĩnh vực DN đang kinh doanh, khi
không theo dõi, lập báo cáo theo bộ phận, nhà quản trị sẽ không biết được
chính xác kết quả kinh doanh của từng bộ phận, bộ phận nào đem lại lợi
nhuận cao, bộ phận nào đem lại lợi nhuận thấp, bộ phận nào không đem lại lợi
nhuận, làm ảnh hưởng đến con số tổng lợi nhuận của DN, rủi ro, lợi ích của
từng bộ phận kinh doanh.
Với kết quả khảo sát, chủ DN mong muốn có một báo cáo kế toán cung
cấp yêu cầu thông tin, kết quả, hiệu quả kinh doanh theo từng lĩnh vực hiện
nay để phục vụ cho việc ra quyết định quản trị, kiểm soát, đánh giá hiệu quả
hoạt động, tác giả mạnh dạn đưa ra Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh
doanh, phù hợp đặc điểm tình hình hiện nay của DN. Báo cáo bộ phận được
lập theo số liệu, thông tin kế toán cung cấp của tháng 12 năm 2015 với các
nội dung: Doanh thu từng bộ phận, chi phí biến đổi bộ phận, lãi góp, chi phí
cố định bộ phận, lợi nhuận bộ phận, chi phí cố định chung (toàn DN), và lợi
nhuận thuần toàn DN.
60
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Với việc đưa ra các thực trạng, kết quả thảo luận, ưu điểm, hạn chế
ở chương 3, trong chương 4, tác giả đưa ra những kết luận, kiến nghị, sự cần
thiết phải xây dựng báo cáo bộ phận, định hướng phát triển công ty, gợi ý một
số chỉ tiêu xây dựng báo cáo bộ phận và xây dựng báo cáo bộ phận phục vụ
kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty. Bên cạnh đó, tác giả chỉ
ra những điều kiện để thực hiện và những kiến nghị về phía nh à nước và
doanh nghiệp để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tài liệu Việt Nam
1. Lê Thị Tú Oanh và Phạm Thị Hồng Hoa, 2016, Công bố thông tin
về báo cáo bộ phận trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Kế toán sáng tạo: Góc nhìn từ kế
toán và quản lý, Trường Đại học Quy Nhơn, tr. 274-284
2. Nguyễn Thị Phương Thúy, 2010. Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong
kế toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Luận văn
thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Thành phố Hồ Chí Minh
3. Phạm Thị Thủy, 2013, Trình bày và sử dụng thông tin về báo cáo bộ
phận theo VAS 28 tại các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam, Kinh tế & Phát triển, số Đặc Biệt, tr. 42-48
4. Trần Thị Thúy An, 2013. Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình
bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán TP. HCM. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế,
Thành phố Hồ Chí Minh
II. Tài liệu nước ngoài
5. Alfaraih, M.M. and Alanezi, F.S., 2011, What Explains Variation
In Segment Reporting? Evidence From Kuwait, International Business And
Economic Research Journal
6. Benjamin, S.J., Muthaiyah, S., Marathamuthu, M.S., and
Murugaiah, U., 2010, A Study of Segment Reporting Practices: A Malaysian
Perspective, The Journal of Applied Business Research
7. Colin Drury, 2012, Management Control Systems, Management
And Cost Accounting Eighth Edition, pp. 393-396
8. Ijiri, Y., 1995, Segment statements and informativeness
62
measures: Managing capital vs. Managing resources, Accounting Horizons, p.
21
9. Pardal, P.N. and Morais A.I., 2010, Segment Reporting Under
IFRS8 – Evidence From Spanish Listed Firms, Polytechnic Institute of
Setusbal (IPS)- Business School (ESCE) and ISCTE business School
10. www.cimaglobal.com
11. http://www.sternstewart.com
12. https://vi.wikipedia.org
13. https://voer.edu.vn
63
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1
PHIẾU KHẢO SÁT VỀ VIỆC
LẬP BÁO CÁO BỘ PHẬN TRONG DOANH NGHIỆP
Kính thưa anh (chị)!
Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu về việc lập Báo cáo bộ phận phục
vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường.
Ý kiến của quý anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với
nghiên cứu. Toàn bộ thông tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục
đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý anh (chị). Chúng tôi xin chân
thành cảm ơn!
Báo cáo bộ phận được hiểu là báo cáo của các đơn vị, các mặt hoạt
động, các khu vực địa lý, lĩnh vực kinh doanh trong một tổ chức, doanh
nghiệp mà qua đó nhà quản trị có thể xem xét, kiểm soát, đánh giá hiệu quả
kinh doanh, hoạt động đối với những bộ phận đó.
Anh (chị) vui lòng khoanh tròn vào phương án mà mình lựa chọn:
1. Doanh nghiệp anh (chị) hiện nay có kiểm soát và đánh giá hiệu
quả hoạt động qua báo cáo kế toán chưa?
A. Có
B. Không
2. Các báo cáo cung cấp cho nhà quản trị gồm:
A. Báo cáo tài chính theo quy định
B. Báo cáo theo yêu cầu nhà quản trị
3. Doanh thu được theo dõi như thế nào?
A. Toàn doanh nghiệp
64
B. Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh
C. Chi tiết theo từng khu vực địa lý.
D. Theo mặt hàng
E. Theo khách hàng
F. Khác
4. Chi phí trực tiếp được theo dõi như thế nào?
A. Toàn doanh nghiệp
B. Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh
C. Chi tiết theo từng khu vực địa lý
D. Theo mặt hàng
E. Theo khách hàng
F. Khác
5. Chi phí chung được phân bổ như thế nào?
A. Theo từng lĩnh vực kinh doanh
B. Theo từng khu vực địa lý
C. Theo mặt hàng
D. Theo khách hàng
E. Khác
6. Lợi nhuận được xác định như thế nào?
A. Theo từng lĩnh vực kinh doanh
B. Theo từng khu vực địa lý
C. Theo mặt hàng
D. Theo khách hàng
E. Khác
7. DN đã lập Báo cáo bộ phận theo yêu cầu nhà quản trị chưa?
A. Có
B. Chưa
65
8. Nếu đã lập, báo cáo theo bộ phận được lập là:
A. Báo cáo theo khu vực địa lý
B. Báo cáo theo mặt hàng
C. Báo cáo theo lĩnh vực kinh doanh
D. Báo cáo theo khách hàng
E. Khác (nêu rõ): ...
(Câu hỏi sau dành riêng cho ban lãnh đạo doanh nghiệp)
A. Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần thông tin gì cho việc ra quyết
định?
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
..................................................................................................................
B. Kế toán cần làm gì để đáp ứng đầy đủ hơn nữa yêu cầu thông tin
cho ban lãnh đạo doanh nghiệp:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
........................................................................................................................
II. Một số thông tin cá nhân
1. Giới tính
A. Nam B. Nữ
2. Chức vụ: .....................................
3. Độ tuổi: ......................................
4. Trình độ?
A. Trung cấp B. Cao đẳng C. Đại học D. Trên đại học
F. Khác
5. Đã qua đào tạo chuyên ngành kế toán ?
66
A. Có B. Không
(Câu hỏi dành cho Kế toán)
6. Kinh nghiệm làm việc: ............
7. Kỹ năng làm việc: ....................
Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành của anh
(chị)!
67
PHỤ LỤC 2:
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BÁN XE CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI NAM CƯỜNG NĂM 2015
NỘI DUNG
NAM CƯỜNG
Năm 2015
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng
FLD099 (A+B) - - 1 1 1 1 1 1 1 2 2 - 11
FLD200-4WD - - - - - - 1 1 1 1 1 1 6
FLD250 (A+B) - - 2 2 1 1 2 1 - 3 - - 12
FLD345-4WD
(A+B)
- - - - 1 1 1 1 1 2 1 1 9
FLD600-4WD - - - - 1 1 1 1 1 1 1 1 8
FLD800 2 2 6 4 3 5 4 2 2 5 5 3 43
FLD800-4WD - - - 2 - 1 2 1 1 3 1 - 11
FLD1000B - - - 1 1 - 1 1 1 2 - - 7
FORLAND BEN 2 3 12 11 8 10 13 10 8 20 12 7 116
FORLAND 2 3 12 11 8 10 13 10 8 20 12 7 116
TOWNER750 - - 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 11
TOWNER950 - - 1 - - - - - - - - - 1
TOWNER950
(92PS) - [T04]
- - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9
TOWNER - - 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 21
OLLIN 250 - - 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11
OLLIN 345A - - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9
OLLIN 450A 2 1 3 4 1 1 1 1 1 1 1 5 22
OLLIN600 - - - - 3 3 3 3 3 3 3 - 21
OLLIN 800A 4 1 - 7 - 2 2 2 2 2 - 4 26
OLLIN 800B - - - - 7 5 5 5 2 2 3 1 30
68
OLLIN900A - - - - - - - - 1 1 2 - 4
OLLIN950A - - - - - - - - 2 2 2 1 7
OLLIN 6 2 5 13 13 13 13 13 13 13 13 13 130
AUMAN820 1 - - - - - 1 1 1 1 1 1 7
AUMAN990 - - - - - - - - - 1 1 1 3
C2400R/P230
(6x2R)
1 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 20
C3000/W340 - - - 1 - - - - - 1 - - 2
C3400/W340 (10x5) - - - - 2 1 2 1 2 2 2 2 14
FV380 (6x4) - - - - - 1 - - - - - - 1
FV375 (375Ps) - - - - - 1 - - - - - - 1
AUMAN 2 1 2 2 4 5 5 4 5 6 6 6 48
SMRM - - - - - 1 - - - - - - 1
FOTON 8 3 7 15 17 19 18 17 18 19 19 19 179
DÒNG SP TRUNG
CẤP
10 6 21 28 28 31 33 29 28 41 33 28 316
Frontier 125 5 - 2 3 2 3 3 3 2 3 3 2 31
Frontier 140 8 4 12 14 11 14 4 7 8 5 3 4 94
K135 - - - - - - - - - 1 - - 1
K165 - - 5 3 6 3 8 4 10 8 9 6 62
FRONTIER 13 4 19 20 19 20 15 14 20 17 15 12 188
HD345 - - - 1 1 - - - - - - - 2
HD72-CKD 2 - - - - - - - - - - - 2
HD350-CKD - - 1 - 1 1 1 - 1 - - 1 6
HD450-CKD - - - - 2 2 2 1 1 - 1 1 10
HD170 - - - - - - 1 1 1 1 1 1 6
HD210 - - - - - - - - - 1 - 1 2
HYUNDAI 2 - 1 1 4 3 4 2 3 2 2 4 28
69
XE CHUYÊN
DỤNG
- - - - - - - - - - - - -
TỔNG CAO CẤP 15 4 20 21 23 23 19 16 23 19 17 16 216
HB70ES (29 Chỗ) - - 1 - - - - - 1 - - - 2
HC70CT (CITY-
B40)
11 - - - - - - - - - - 5 16
THACO COUNTY 11 - 1 - - - - - 1 - - 5 18
TB 82S (8.2m - 29
chỗ)
- - - - 1 1 1 - - 1 1 1 6
THACO
TB75S/TB82S/CT45
- - - - 1 1 1 - - 1 1 1 6
HB120SSL - - - 2 2 - 2 2 2 2 - - 12
MOBIHOME - HB - - - 2 2 - 2 2 2 2 - - 12
THACO BUS 11 - 1 2 3 1 3 2 3 3 1 6 36
TỔNG CỘNG
BÁN LẺ
36 10 42 51 54 55 55 47 54 63 51 50 568
TỔNG CỘNG 36 10 42 51 54 55 55 47 54 63 51 50 568
(Nguồn: Số liệu tác giả thu thập)
70
PHỤ LỤC 3:
SỔ CHI TIẾT DOANH THU KINH DOANH XE BUS, XE TAXI,
BÁN XE TẢI CỦA DN
(Do bài nghiên cứu bị giới hạn, nên những sổ chi tiết doanh thu tháng
12-2015 quá dài, tác giả xin phép đưa ra ví dụ trang đầu và trang cuối để
minh họa):
Phụ lục 3a: Sổ Chi tiết Doanh thu xe Bus
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - ViỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015
Tài khoản: 5113B - Doanh thu xe BUS
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 5 205 463 000
PT 01/12/2015 XB302 Thu tiền vé xe BUS 1111 19 465 000
PT 02/12/2015 XB303 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 337 000
PT 03/12/2015 XB304 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 253 000
PT 04/12/2015 XB305 Thu tiền vé xe BUS 1111 17 579 000
PT 05/12/2015 XB306 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 319 000
PT 06/12/2015 XB307 Thu tiền vé xe BUS 1111 25 959 000
PT 07/12/2015 XB308 Thu tiền vé xe BUS 1111 15 982 000
PT 08/12/2015 XB309 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 547 000
PT 09/12/2015 XB310 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 632 000
PT 10/12/2015 XB311 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 953 000
PT 11/12/2015 XB312 Thu tiền vé xe BUS 1111 16 843 000
PT 12/12/2015 XB313 Thu tiền vé xe BUS 1111 18 631 000
PT 13/12/2015 XB314 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 188 000
PT 14/12/2015 XB315 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 844 000
PT 15/12/2015 XB316 Thu tiền vé xe BUS 1111 12 377 000
PT 16/12/2015 XB317 Thu tiền vé xe BUS 1111 12 129 000
PT 17/12/2015 XB318 Thu tiền vé xe BUS 1111 14 117 000
PT 18/12/2015 XB319 Thu tiền vé xe BUS 1111 17 317 000
PT 19/12/2015 XB320 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 026 000
PT 20/12/2015 XB321 Thu tiền vé xe BUS 1111 19 869 000
PT 21/12/2015 XB322 Thu tiền vé xe BUS 1111 17 774 000
PT 22/12/2015 XB323 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 614 000
PT 23/12/2015 XB324 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 750 000
71
PT 24/12/2015 XB325 Thu tiền vé xe BUS 1111 16 268 000
PT 25/12/2015 XB326 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 424 000
PT 26/12/2015 XB327 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 223 000
PT 27/12/2015 XB328 Thu tiền vé xe BUS 1111 28 091 000
PT 28/12/2015 XB329 Thu tiền vé xe BUS 1111 26 253 000
PT 29/12/2015 XB330 Thu tiền vé xe BUS 1111 33 772 000
PT 30/12/2015 XB331 Thu tiền vé xe BUS 1111 30 317 000
PT 31/12/2015 XB332 Thu tiền vé xe BUS 1111 35 607 000
PK 31/12/2015 VAT61 Kết chuyển doanh thu 9111 5 795 923 000
Cộng phát sinh trong
kỳ 5 795 923 000 590 460 000
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
72
Phụ lục 3b: Sổ chi tiết Doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015
Tài khoản: 5113T- Doanh thu cung cấp dịch vụ TAXI
Chứng từ
Diễn giải Tk Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 9 853 023 555
PT 01/12/2015 0003826 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 9 145 455
PT 02/12/2015 0003827 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 22 369 091
PT 03/12/2015 0003829 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 17 299 091
PT 04/12/2015 0003830 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 46 774 545
PT 06/12/2015 0003831 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 86 780 909
PT 07/12/2015 0003832 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 10 009 091
PT 08/12/2015 0003833 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 26 820 909
PT 09/12/2015 0003834 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 19 177 273
PT 10/12/2015 0003835 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 35 221 818
PT 11/12/2015 0003836 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 16 424 545
PT 13/12/2015 0003837 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 71 775 455
PT 14/12/2015 0003838 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 9 837 273
PT 15/12/2015 0003839 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 1 290 000
PT 15/12/2015 0003840 Cước taxi 111 30 699 091
PT 16/12/2015 0003841 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 27 580 909
PT 17/12/2015 0003842 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 28 936 364
PT 18/12/2015 0003843 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 30 364 545
PT 20/12/2015 0003844 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 73 188 182
PT 21/12/2015 0003845 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 17 424 545
PT 22/12/2015 0003846 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 36 408 182
PT 23/12/2015 0003847 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 15 040 000
PT 23/12/2015 0003848 Cước taxi 111 1 050 000
PT 23/12/2015 0003849 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 15 133 636
PT 24/12/2015 0003851 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 44 111 818
PT 25/12/2015 0003951 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 36 694 545
PT 27/12/2015 0003952 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 95 401 818
PT 28/12/2015 0003953 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 20 228 182
PT 28/12/2015 0003954 Cước taxi 111 1 100 000
PT 29/12/2015 0003955 Cước taxi 111 1 190 000
PT 29/12/2015 0003956 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 50 808 182
PT 30/12/2015 0003957 Cước taxi 111 9 749 091
PT 30/12/2015 0003958 Cước taxi 111 8 069 091
PT 30/12/2015 0003959 Thu Cước taxi Cty TNHH VINA
CTS 111
13 545 455
PT 30/12/2016 0003960 Cước taxi 111 4 642 727
PT 30/12/2017 0003961 Cước taxi 111 1 677 273
PT 30/12/2018 0003962 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 30 366 364
PT 31/12/2019 0003964 Cước taxi 111 1 000 000
PT 31/12/2020 0003965 Thu Cước taxi CN Hà Nội - Cty
TNHH kiểm toán Hùng Vương
111 351 818
PT 31/12/2021 0003966 Thu Cước taxi Cty CP Đầu tư &
TM Thái Dương 111
4 877 273
73
PT 31/12/2022 0003967 Doanh thu khoán 5 xe TAXI tháng
12/2015 theo bảng kê 111
12 500 000
PT 31/12/2023 0003967 Doanh thu khoán 5 xe TAXI tháng
12/2015 theo bảng kê 331
14 772 727
PT 31/12/2024 0003969 Doanh thu khoán 27 xe TAXI tháng
12/2015 theo bảng kê 111
63 750 000
PT 31/12/2025 0003969 Doanh thu khoán 27 xe TAXI tháng
12/2015 theo bảng kê 131
110 113 636
PT 31/12/2026 0003970 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 56 387 273
PK 31/12/2027 0003963 Cước taxi 131 8 323 636
PK 31/12/2028
VAT61
Kết chuyển doanh thu
911
11 090 435 373
Cộng phát sinh trong kỳ 11 090 435 373 1 238 411 818
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
74
Phụ lục 3c: Sổ chi tiết Doanh thu bán xe tải
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Tài khoản: 5113XT - Doanh thu bán xe tải
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 250 596 702 895
HD 01/12/2015 0003797
Xe ô tô tải có mui 7 tấn
THACO OLLIN 700C -
SK: 072187/ SM: 09839
111 422 727 273
HD 03/12/2015 0003851
Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn
THACO OLLIN 700B -
SK: 072754/ SM: 006583
111 450 000 000
HD 04/12/2015 0003852
Xe ô tô tải có mui 3 tấn
THACO HD 345 - SK:
049926/ SM: 580408
111 545 454 545
HD 04/12/2015 0003853
Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn
THACO K 165 - SK:
076171/ SM: 688338
111 317 000 000
HD 04/12/2015 0003854
Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn
THACO K 165 - SK:
076140/ SM: 688705
111 317 000 000
HD 05/12/2015 0003857
Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn
THACO K 165 - SK:
074787/ SM: 687225
111 317 000 000
HD 05/12/2015 0003859
Xe ô tô tải có mui 7.9 tấn
THACO OLLIN 800A -
SK: 060246/ SM: 00581
111 527 272 727
HD 05/12/2015 0003860
Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn
FRONTIER 125 - SK:
075148/ SM: 731905
111 273 000 000
HD 05/12/2015 0003861
Xe ô tô tải thùng kín 3.25
tấn THACO 350 - SK:
072252/ SM: 605839
111 538 000 000
HD 07/12/2015 0003864
Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn
FRONTIER 125 - SK:
075092/ SM: 731795
111 273 000 000
HD 07/12/2015 0003865
Xe ô tô tải tự đổ 3.45 tấn
THACO FLD 345C - SK:
067219/ SM: 930214
111 267 000 000
HD 07/12/2015 0003866
Xe ô tô tải có mui 2.3 tấn
THACO K 165 - SK:
075670/ SM: 688934
111 317 000 000
HD 08/12/2015 0003869
Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn
THACO OLLIN 700B -
SK: 073830/ SM: 008103
111 450 000 000
HD 08/12/2015 0003871
Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn
THACO K165 - SK:
076211/ SM: 688522
111 317 000 000
75
... ... ... ... ... ... ...
HD 31/12/2015 0003927
Xe ô tô tải thùng kín 1.25
tấn FRONTIER 125 - SK:
077132/ SM: J2- 731687
111 273 000 000
PK 31/12/2015 VAT61 Kết chuyển doanh thu 9111 276 915 157 437
Cộng phát sinh trong kỳ 276 915 157 437 26 318 454 542
Số dư cuối kỳ
Ngày... tháng... năm...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
76
PHỤ LỤC 4:
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ TRỰC TIẾP KINH DOANH XE BUS, XE
TAXI, BÁN XE TẢI CỦA DN
Phụ lục 4a: Sổ chi tiết Chi phí kinh doanh xe Bus
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - ViỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015
Tài khoản: 154B - Chi phí dịch vụ xe BUS
Chứng từ
Diễn giải Tk Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 2 360 598 558
PK 03/12/2015 0003005 Dầu điêdel xe buýt 1.033 lít 331 14 234 740
PC 10/12/2015 0011
Thanh toán tiền ăn ca xe buýt tháng
11/2015 1111
18 000 000
PK 11/12/2015 0001979 In vé xe buýt 331 16 172 750
PK 18/12/2015 0003162 Dầu điêdel xe buýt 5.586 lít 331 75 355 140
PK 28/12/2015 0002119 In vé tháng xe buýt 331 1 650 000
PX 31/12/2015 TX023 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa thường
xuyên xe Buýt tháng 12/2015 1523
3 848 885
PX 31/12/2015 TX023 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa thường
xuyên xe Buýt tháng 12/2015 1524
4 127 207
PK 31/12/2015 0003350 Dầu điêdel xe buýt 5.172 lít 331 63 150 120
PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển chi phí SX sở dang 6321 2 557 137 400
Cộng phát sinh trong kỳ 196 538 842 2 557 137 400
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
77
Phụ lục 4b: Sổ chi tiết Chi phí kinh doanh xe Taxi
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - ViỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015
Tài khoản: 154T - Chi phí dịch vụ TAXI
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ
2 765 415
762
PK 03/12/2015 0003006 Xăng A92 895 lít 331 14 149 136
PK 15/12/2015 0021722 Xăng A92 2.117 lít 331 32 948 226
PK 18/12/2015 0003163 Xăng A92 1.650 lít 331 56 807 273
PK 30/12/2015 0002177 In 20 bộ tem để can xe TAXI 331 3 000 000
PC 31/12/2015 00031 Thanh toán tiền cầu phà tháng
12/2015 (Taxi 285.000, Xe quản lý:
1255.000
1111
285 000
PX 31/12/2015 TX022 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa
thường
xuyên xe taxi tháng 12/2015
1523 4 315 318
PX 31/12/2015 TX022 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa
thường
xuyên xe taxi tháng 12/2015
1524 35 725 459
PK 31/12/2015 0000439
Xăng A92 2.246.5 lít
331 34 500 616
PK 31/12/2015 0003362
Xăng A92 2.380 lít
331 36 312 800
PK 31/12/2015 0022095
Xăng A92 2.294 lít
331 45 508 800
PK 31/12/2015 3967 Đỗ Cường Anh 331 17 500 000
PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển chi phí SX dở dang 6321 3 046 468 390
Cộng phát sinh trong kỳ 281 052 628 3 046 468 390
Số dư cuối kỳ
Ngày…tháng….năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
78
Phụ lục 4c: Sổ chi tiết Chi phí xe tải
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015
Tài khoản: 156 - Hàng hóa
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 17 364 712 078
HD 01/12/2015 0003797
Xe ô tô tải có mui 7 tấn
THACO
OLLIN 700 C - SK:
072187/SM: 09839 5321 399 909 091
HD 03/12/2015 0003851
Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn
THACO
OLLIN 700 b - SK:
072754/SM: 006583 5321 415 454 545
PN 04/12/2015 0010623
Xe ô tô tải tự đổ 3,45 tấn
FOLAND
Thaco FLD345/
SK:067219/SM: 930214* 331 240 000 000
HD 04/12/2015 0003852
Xe ô tô tải có mui 3 tấn
THACO K 345 SK:
049926/SM: 580408 6321 536 727 273
HD 04/12/2015 0003853
Xe ô tô tải có mui 3 tấn
THACO K 165 SK:
076171/SM: 688338 6321 302 363 636
HD 04/12/2015 0003854
Xe ô tô tải có mui 3 tấn
THACO K 165 SK:
076140/SM: 688705 6321 302 363 636
PN 05/12/2015 0010641
Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn
FOTON THACO OLLIN-
CS/MB1-1
SK:073830/SM: 008103 331 415 454 545
HD 05/12/2015 0003857
Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn
THACO K 165 SK:
074787 / SM: 687225 6321 302 363 636
HD 05/12/2015 0003859
Xe ô tô tải ó mui 7.9 tấn
OLLIN
800A SK: 060246/ SM:
00581 6321 489 090 909
HD 05/12/2015 0003860
Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn
FRONTIER 125 SK:
075148/SM: 731905 6321 253 000 000
HD 05/12/2015 0003861
Xe ô tô tải thùng kín 3.25
tấn THACO HD 350 SK:
075252/ SM: 605839 6321 518 818 182
HD 07/12/2015 0003864
Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn
FRONTIER 125 SK:
075092/SM: 731795 6321 253 000 000
79
HD 07/12/2015 0003865
Xe ô tô tải tự đổ 3.45 tấn
THACO FLD345 C SK:
067219/SM: 930214 6321 240 000 000
HD 07/12/2015 0003866
Xe ô tô tải thùng kín 2.3
tấn THACO
K 165 SK: 075670/ SM:
688934 6321 307 090 909
PN 08/12/2015 0010740
Xe ô tô tải (CM) 650 kg
/SK: 075824, xe tự đổ 7,7
tấn SK: 074885, xe có mui
4,995 tấn SK: 076829 331 847 090 909
HD 08/12/2015 0003869
Xe ô tô tải có mui 6.950
tấn OLLIN
700B SK: 073830/SM:
008103 6321 415 454 545
HD 08/12/2015 0003871
Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn
THACO K
165 SK: 076211/SM:
688522 6321 302 363 636
PN 09/12/2015 0010768
Điều chỉnh giảm xe ô tô tải
TK 3,25 tấn SK: 075282,
02 xe tải có mui 20,5 tấn
Thaco AUMAN C34 - SK:
060554, SK: 063791 331 -59 090 901
... ... ... ... ... ... ...
PN 31/12/2015 0013392
Xe ô tô tải (TK) 3,8 tấn
Thaco HD450 /SK:
056106, xe ô tô tải có mui
2,4 tan Thaco K165/SK:
079311 331 843 181 818
PN 31/12/2016 0013393
Xe ô tô tải (CM) 7 tấn
Thaco OLLIN700C /SK:
078143, xe ô tô tải thùng
kín 7 tấn Thaco
LLIN700C/SK: 078165 331 803 272 727
PN 31/12/2017 0013656
Điều chỉnh giảm xe ô tô tải
1.4 tấn Thaco FRONTIER
140 - SK: 052524/SM: JT-
673292 331 -2 727 273
HD 31/12/2018 0003927
Xe ô tô tải thùng kín 1.25
tấn FRONTIER 125 SK:
077132/SM: J2-731687 6321 23 326 818 174
Cộng phát sinh trong kỳ 14 066 581 814
Số dư cuối kỳ 8 104 475 718
Ngày…tháng….năm
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
80
PHỤ LỤC 5: CÁC CHI PHÍ KHÁC
Phụ lục 5a: Bảng tổng hợp lương phải trả
TỔNG HỢP LƯƠNG PHẢI TRẢ QÚY IV - 2015
Tên bộ phận Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng
Ph. Hành chính 38,884,616 47,134,613 51,615,383 469,709,612
Phòng tài chính 24,665,384 20,750,000 21,999,999 220,415,386
Ph. Kinh doanh 1 107,958,256 101,329,372 123,433,804 1,107,763,137
Ph. Kinh doanh 2 213,812,099
Ph. Dịch vụ 72,704,306 67,636,537 71,281,844 789,646,726
Ph. KD TAXI 65,326,924 61,855,770 65,682,692 768,041,415
Cộng TM, Qlý 309,539,486 298,706,292 334,013,722 3,569,388,375
Đội xe Việt Trì 95,123,900 94,742,740 138,972,500 1,085,698,280
Đội xe Phú Thọ 81,758,980 110,657,500 142,840,240 1,319,489,540
Đội xe Thanh Sơn 42,267,400 42,267,400
Xe buýt 116,939,615 116,000,000 119,850,000 1,263,320,769
Đội xe vận tải 14,000,000 14,000,000 14,000,000 295,346,154
Cộng lái xe 307,822,495 335,400,240 457,930,140 4,006,122,143
Tổng Cộng 617,361,981 634,106,532 791,943,862 7,575,510,518
Chuyển khoản 123,897,483 110,369,868
Ăn ca xe buýt 18,570,000 18,000,000 18,600,00 201,240,000
Ăn ca cơ quan 12,610,000 13,420,000 13,420,000 88,130,000
Tổng Cộng 635,931,981 652,106,532 810,543,862 7,776,750,518
(Chú thích: Tổng lương tháng 12/2015 là 823.963.892 đồng. Kế toán cung
cấp thông tin đã tính tổng nhầm)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
81
Phụ lục 5b: Sổ chi tiết TK 632: Giá vốn hàng bán
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải TK Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 238,452,226,414
HD 01/12/2015 0003797
Xe ô tô tải có mui 7 tấn
THACO OLLIN 700C -
SK: 072187/ SM: 09839
1561 399,909,091
HD 03/12/2015 0003851
Xe ô tô tải có mui 6.95
tấn THACO OLLIN
700B - SK: 072754/
SM: 006583
1561 415,454,545
HD 04/12/2015 0003852
Xe ô tô tải có mui 3 tấn
THACO HD 345 - SK:
049926/ SM: 580408
1561 536,727,273
HD 04/12/2015 0003853
Xe ô tô tải có mui 2.4
tấn THACO K 165 -
SK: 076171/ SM:
688338
1561 302,363,636
HD 04/12/2015 0003854
Xe ô tô tải có mui 2.4
tấn THACO K 165 -
SK: 076140/ SM:
688705
1561 302,363,636
HD 05/12/2015 0003857
Xe ô tô tải có mui 2.4
tấn THACO K 165 -
SK: 074787/ SM:
687225
1561 302,363,636
HD 05/12/2015 0003859
Xe ô tô tải có mui 7.9
tấn THACO OLLIN
800A - SK: 060246/
SM: 00581
1561 489,090,909
HD 05/12/2015 0003860
Xe ô tô tải có mui 1.25
tấn FRONTIER 125 -
SK: 075148/ SM:
731905
1561 253,000,000
HD 05/12/2015 0003861
Xe ô tô tải thùng kín
3.25 tấn THACO 350 -
SK: 072252/ SM:
605839
1561 518,818,182
HD 07/12/2015 0003864
Xe ô tô tải có mui 1.25
tấn FRONTIER 125 -
SK: 075092/ SM:
731795
1561 253,000,000
HD 07/12/2015 0003865
Xe ô tô tải tự đổ 3.45
tấn THACO FLD 345C
- SK: 067219/ SM:
1561 240,000,000
82
930214
HD 07/12/2015 0003866
Xe ô tô tải có mui 2.3
tấn THACO K 165 -
SK: 075670/ SM:
688934
1561 307,090,909
HD 08/12/2015 0003869
Xe ô tô tải có mui 6.95
tấn THACO OLLIN
700B - SK: 073830/
SM: 008103
1561 415,454,545
... ... ... ... ... ... ...
HD 31/12/2015 0003927
Xe ô tô tải thùng kín
1.25 tấn FRONTIER
125 - SK: 077132/ SM:
J2- 731687
1561 259,909,091
PK 31/12/2015 VAT63
Kết chuyển chi phí SX
dở dang
154B
2,557,137,400
PK 31/12/2015 VAT63
Kết chuyển chi phí SX
dở dang
154T
3,046,468,390
PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển giá vốn 9111 267,382,650,378
Cộng phát sinh trong
kỳ
28,930,423,964 267,382,650,378
Số dư cuối kỳ
Ngày... tháng... năm...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
83
Phụ lục 5c: Sổ chi tiết TK 641: Chi phí bán hàng
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015
Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng
Chứng từ
Diễn giải
TK
Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 7,264,663,686
PC 08/12/2015 000812
Cấp tiền ăn trưa tháng 11 theo danh
sách
111 18,000,000
PC 12/12/2015 0021886 Dầu diesel đổ xe trưng bày 111 1,091,464
PC 19/12/2015 0003115 Dầu diesel đổ xe trưng bày 111 183,955
PC 30/12/2015 0000019
Mua dầu nhận xe tại Cty CP TM&DV
Trường Lộc Vinh - Nghệ An
111 552,727
PC 31/12/2015 000312
Cấp tiền ăn trưa tháng 12 theo danh
sách
111 18,600,000
P/9 31/12/2015 L12 Phân bổ tiền lương tháng 12 năm 2015 334 718,328,480
PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 7,399,542,960
PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 242,121,888
PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 221,316,681
PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 158,438,783
Cộng phát sinh trong kỳ 756,756,626 8,021,420,312
Số dư cuối kỳ
Ngày... tháng... năm...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
84
Phụ lục 5d: Sổ chi tiết TK 642: Chi phí Quản lý DN
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015
Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đ/ư
Phát sinh
Mã Ngày Số Ps nợ Ps có
Số dư đầu kỳ 5 966 850 945
PC 01/12/2015 0000786 Phí công chứng Hợp đồng 1111 1 727 273
PC 01/12/2015 0001655 Cước chuyển phát nhanh tháng 11 111 855 940
BN 01/12/2015 0063503 Phí SMS tháng 11/2015 1121 30 000
BN 01/12/2015 0533493 Phí dịch vụ SMS tháng 10/2015 1121 20 000
PC 01/12/2015 6783840 Cước điện thoại tháng 11 1111 603 000
PC 01/12/2015 6783850 Cước điện thoại tháng 11 1111 181 818
PC 01/12/2015 6783857 Cước điện thoại tháng 11 1111 264 051
PC 01/12/2015 6783864 Cước điện thoại tháng 11 1111 181 817
PC 01/12/2015 6783866 Cước điện thoại tháng 11 1111 104 286
PC 01/12/2015 6783867 Cước điện thoại tháng 11 1111 116 360
PC 01/12/2015 6783870 Cước điện thoại tháng 11 1111 186 636
PC 01/12/2015 6783874 Cước điện thoại tháng 11 1111 107 268
PC 01/12/2015 6783879 Cước điện thoại tháng 11 1111 122 206
PC 01/12/2015 6783883 Cước điện thoại tháng 11 1111 192 817
PC 01/12/2015 6783888 Cước điện thoại tháng 11 1111 90 908
PC 01/12/2015 6783894 Cước điện thoại tháng 11 1111 196 227
PC 01/12/2015 6783895 Cước điện thoại tháng 11 1111 194 500
PC 01/12/2015 6783905 Cước điện thoại tháng 11 1111 98 330
PC 01/12/2015 6783906 Cước điện thoại tháng 11 1111 93 008
PC 01/12/2015 6783908 Cước điện thoại tháng 11 1111 101 762
PC 01/12/2015 6783913 Cước điện thoại tháng 11 1111 110 257
PC 01/12/2015 6783929 Cước điện thoại tháng 11 1111 107 948
PC 01/12/2015 6783930 Cước điện thoại tháng 11 1111 122 098
PC 01/12/2015 6783931 Cước điện thoại tháng 11 1111 104 728
PC 01/12/2015 6783932 Cước điện thoại tháng 11 1111 181 817
PC 01/12/2015 6783935 Cước điện thoại tháng 11 1111 108 024
PC 01/12/2015 6783940 Cước điện thoại tháng 11 1111 183 772
PC 01/12/2015 6783941 Cước điện thoại tháng 11 1111 220 233
PC 01/12/2015 6783944 Cước điện thoại tháng 11 1111 271 091
PC 01/12/2015 6783948 Cước điện thoại tháng 11 1111 95 394
PC 01/12/2015 6783956 Cước điện thoại tháng 11 1111 97 434
85
PC 01/12/2015 6783964 Cước điện thoại tháng 11 1111 703 135
PC 01/12/2015 6783980 Cước điện thoại tháng 11 1111 104 923
PC 01/12/2015 6783986
Cước điện thoại tháng 11 1111
140 198
... ... ... ... ... ... ...
BN 31/12/2015 593645 Phí dịch vụ SMS tháng 12/2015 1121 20,000
BN 31/12/2015 68151 Phí dịch vụ tháng 12/2015 1121 740,300
PK 31/12/2015 0012 Phân bổ tiền ăn ca tháng 12/2015 334 13,420,000
PK 31/12/2015 L12 Phân bổ lương tháng 12/2015 334 73,615,382
PK 31/12/2015 VAT66
Kết chuyển CP quản lý doanh
nghiệp
9111 1,292,263,018
PK 31/12/2015 VAT66
Kết chuyển CP quản lý doanh
nghiệp
9111 188,474,045
PK 31/12/2015 VAT66
Kết chuyển CP quản lý doanh
nghiệp
9111 4,833,578,243
PK 31/12/2015 VAT66
Kết chuyển CP quản lý doanh
nghiệp
9111 163,156,847
PK 31/12/2015 VAT69
Kết chuyển CP quản lý doanh
nghiệp
9111 242,592,185
PK 31/12/2015 VAT81
Kết chuyển CP quản lý doanh
nghiệp
9111 762,434,720
PK 31/12/2015 VAT69 Phân bổ khấu hao 2141 471,016,143
PK 31/12/2015 VAT81 Phân bổ khấu hao 153 15,951,289
Cộng phát sinh trong kỳ 1,516,195,313 7,483,046,258
Số dư cuối kỳ
Ngày... tháng... năm...
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
86
Phụ lục 5e: Bảng tính khấu hao tài sản
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ tháng 12 đến tháng 12 năm 2015
Mã TS Tên tài sản
Ngày tính
khấu hao
Tài sản cố định đầu kỳ
(ĐẦU THÁNG 12) Số
tháng
Khấu hao
trong kỳ
Tài sản cố định đầu kỳ
(CUỐI THÁNG 12)
Nguyên giá Hao mòn Còn lại Nguyên giá Hao mòn Còn lại
01 Tài sản cố định hữu hình 57 372 528 254 14 076 684 573 43 295 843 681 471 016 143 57 372 528 254 14 547 700 716 42 824 827 538
19A-009. 32
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:022261 /SM:007271 BK&19A-009.32
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 40
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:0222266/SM:006882 BKS: 19A-
009.40
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 41
Xe ô tô KIA Morning Taxi
SK:022249/SM:007233 BKS: 19A-009.41
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 42
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:022265/SM:00946 BKS:19A-009.42
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 43
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:022272/SM:006872 BK&19A-009.43
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 44
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:022244/SM:006884 BKS: 19A-
009.44
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 47
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:022258/SM:006937 BKS: 19A-009.47
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
19A-009. 49
Xe ô tô KIA Morning Taxi
/SK:022230/SM:006886 BKS: 19A-009.49
01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455
MCB
Máy cân chỉnh bơm nguyên liệu động cơ
ôtô
01/09/2009 51 428 571 51 428 571 60 51 428 571 51 428 57
87
MCDL
Máy chuẩn đoán lỗi các
dòng xe KIA
01/08/2012 71 000 000 59 166 680 11 833 320 48 1 479 167 71 000 000 60 645 84 10 354 153
METL Máy ép thủy lực 40 tấn – đồng hồ hiển thị 18/10/2010 14 500 000 12 375 679 2 124 321 72 201 389 14 500 000 12 577 068 1 922 932
MP2.5 Máy phát điện 2,5 KW 01/06/2010 10 600 000 8 328 606 2 271 394 84 126 191 10 600 000 8 454 797 2 145 203
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
MT12 Máy tính xách tay 01/08/2012 10 454 545 8 712 160 1 742 385 48 217 804 10 454 545 8 929 964 1 524 581
MVI. Máy ra vào lốp ô tô 06/10/2010 14 090 909 14 090 909 60 14 090 909 14 090 909
MVTHP Máy vi tính xách tay HP 01/05/2012 12 990 909 11 637 692 1 353 217 48 270 644 12 990 909 11 908 336 1 082 573
MXT
Máy vi tính xách tay SONY VALO (giám
đốc)
01/11/2011 17 181 818 17 181 818 48 17 181 818 17 181 818
TBPS Thiết bị phát sóng vô tuyến điện 26/11/2015 39 650 000 183 565 39 466 435 36 1 101 389 39 650 000 1 284 954 38 365 046
TTPS Trung tâm phát sóng 01/02/2010 47 376 000 46 060 000 1 316 000 72 658 000 47 376 000 46 718 000 658 000
Tổng cộng 57 372 528 254 14 076 684 573 43 295 843 681 471 016 143 57 372 528 254 14 547 700 716 42 824 827 538
Ngày…tháng…năm….
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
1
PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015
CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG
SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2015
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay Số năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 293,802,515,810 163,835,559,994
2. Các khoản giảm trừ 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
( 10 = 01 - 02 )
10 293,802,515,810 163,835,559,994
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 267,382,650,378 142,502,737,921
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (
20 = 10 - 11 )
20 26,419,865,432 21,332,822,073
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 8,078,525 4,938,368
7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5,566,225,833 5,068,208,040
Trong đó: lãi vay phải trả 23 5,566,225,833 5,068,208,040
8. Chi phí bán hàng 24 8,021,420,312 4,582,664,875
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7,483,046,258 8,580,556,163
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 =
20 + ( 21- 22)- (24 + 25)]
30 5,357,251,554 3,106,331,363
11. Thu nhập khác 31 791,818,183 4,210,272,728
12. Chi phí khác 32 615,798,194 4,300,430,695
13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 - 32) 40 176,019,989 (90,157,967)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50 5,533,271,543 3,016,173,396
15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 VI.30 1,217,319,739 663,558,147
16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 VI.30 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 4,315,951,804 2,352,615,249
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0
Lập ngày 26 tháng 02 năm 2016
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giám Đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)

More Related Content

DOC
Đề tài: Hoạt động quản trị nhân sự tại công ty TNHH Bất Động Sản T&A Land
DOCX
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
DOC
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
DOCX
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
DOC
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng tại Công ty Phúc Hưng
PDF
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY
PDF
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
PDF
Tạo động lực cho người lao động tại Công ty công trình Đường sắt
Đề tài: Hoạt động quản trị nhân sự tại công ty TNHH Bất Động Sản T&A Land
Phân tích hoạt động bán hàng tại công ty TNHH tin học Mai Phương
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Đề tài: Hoàn thiện công tác marketing tại công ty du lịch Hồng Thủy
Đề tài: Hoàn thiện hoạt động quản trị bán hàng tại Công ty Phúc Hưng
Đề tài nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Đức Phú, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công t...
Tạo động lực cho người lao động tại Công ty công trình Đường sắt

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần Vật tư...
PDF
Đề tài hoạch định chiến lược tại công ty Thái Linh
PDF
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
PDF
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
PDF
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
DOCX
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
PDF
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
DOC
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
DOCX
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
DOCX
Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Nội Thất Dfuni
DOCX
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh bất động nhà phố tại cty, 9 điểm, HAY!
DOC
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
DOC
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
PDF
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
PDF
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
DOCX
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
PDF
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
PDF
Đề tài: Chiến lược kinh doanh cho công ty vật tư Hậu Giang, HAY
PDF
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm kt điện nguyễn đức...
DOCX
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần Vật tư...
Đề tài hoạch định chiến lược tại công ty Thái Linh
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Đề tài hoàn thiện công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài: Hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty đến 2020
Báo cáo thực tập: Kế hoạch kinh doanh cho công ty nội thất, 9 ĐIỂM
Đề tài: Phân tích đánh giá hoạt động kinh doanh công ty ngư nghiệp, HAY
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH du lịch Duyê...
Đề tài: Quy trình bán hàng bất động sản, Đất nền tại cty BĐS Lâm Phát
Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing tại công ty Nội Thất Dfuni
Hoàn thiện chiến lược kinh doanh bất động nhà phố tại cty, 9 điểm, HAY!
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Đề tài: Giải pháp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ Phần Cô...
Thực trạng và một số giải pháp cho hoạt động bán hàng của công ty cổ phần toy...
Đề tài báo cáo thực tập tạo động lực làm việc hay 2017
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xăng Dầu
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty Thái Tuấn, HAY
Đề tài: Chiến lược kinh doanh cho công ty vật tư Hậu Giang, HAY
Nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty tnhh tm kt điện nguyễn đức...
Đề tài: Kế toán bán hàng, cung cấp dịch vụ tại Công ty kỹ thuật điện
Ad

Similar to Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620 (20)

DOC
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
DOC
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
PDF
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
PDF
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán ô tô và xe, HAY
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
DOCX
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
PDF
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
PDF
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
PDF
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
PDF
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tài Tâm.pdf
PDF
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
PDF
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
PDF
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
DOC
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
PDF
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
PDF
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty ô tô xe máy, HAY
PDF
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
PDF
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
DOC
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Đề tài, HAY, Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty!
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty buôn bán ô tô và xe, HAY
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty thép Trường Phú.docx
Luận văn: Quy chế trả lương tại Công ty May Sông Hồng, HAY
Luận văn: Hoàn thiện quy chế trả lương tại Công ty cổ phần May Sông Hồng Nam ...
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tài Tâm.pdf
Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản ph...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty lưu giữ hàng hóa
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty vận tải Duyên Hải
Khoá Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty ô tô xe máy, HAY
Đề tài: Lập phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Thương mại
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty kinh doanh sơn, HOT, 9đ
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
Ad

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
DOCX
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi

Recently uploaded (20)

PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PPTX
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
PPTX
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
PPT
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
PPTX
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
PPTX
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
PPT
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
PPTX
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PDF
Quản trị sự kiện........................
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PPTX
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PPTX
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPTX
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
Bộ Giáo Trình Chuẩn YCT 2 12 --第十二YCT2课.pptx
BÀi giảng phương pháp luận nghiên cứu khoa học.ppt
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
Quản trị sự kiện........................
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx

Luận văn: Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát tại Công ty - Gửi miễn phí qua zalo=> 0909232620

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI PHẠM THỊ HỒNG HOA XÂY DỰNG BÁO CÁO BỘ PHẬN PHỤC VỤ KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG – XÃ HỘI PHẠM THỊ HỒNG HOA XÂY DỰNG BÁO CÁO BỘ PHẬN PHỤC VỤ KIỂM SOÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ TÚ OANH HÀ NỘI - 2016
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi. Các phân tích, số liệu và thông tin sử dụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Tác giả luận văn PHẠM THỊ HỒNG HOA
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến TS. Lê Thị Tú Oanh đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện tốt luận văn này. Em vô cùng biết ơn các Thầy cô trường Đại học Lao Động- Xã hội đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong thời gian em học tập, nghiên cứu tại trường. Em xin chân thành cảm ơn Khoa Kế toán, Khoa Sau đại học- Trường Đại học Lao Động- Xã Hội đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn tới quý Công ty TNHH Thương mại Nam Cường, gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ, chia sẻ và không ngừng động viên em trong suốt thời gian qua. Tác giả Luận văn PHẠM THỊ HỒNG HOA
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ..........................................................................................I LỜI CẢM ƠN............................................................................................... ii MỤC LỤC ...................................................................................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................... vii DANH MỤC HÌNH VẼ.............................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU................................. 1 1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................ 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................ 2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài.................................... 2 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài ................................................... 2 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2 1.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài......................................................... 2 1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài ................................................. 3 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn..................................... 6 1.7.1. Ý nghĩa khoa học.......................................................................... 6 1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn .......................................................................... 6 1.8. Tên và kết cấu luận văn..................................................................... 7 TÓM TẮT CHƯƠNG 1............................................................................... 8 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI ............................................................................................ 9 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu .............................................. 9 2.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới ..................... 12
  • 6. iv 2.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước ....................... 14 2.2. Một số vấn đề cơ bản về báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp thương mại............... 17 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động................................................................. 17 2.2.2. Vai trò của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp........................................................... 28 TÓM TẮT CHƯƠNG 2............................................................................. 32 CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG.............................................. 33 3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường.... 33 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.................................................. 33 3.1.2. Hình thức kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường. 38 3.2. Thực trạng lập Báo cáo Bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường .............. 40 3.2.1. Công tác lập kế hoạch................................................................. 40 3.2.2. Khảo sát thực trạng lập báo cáo bộ phận tại doanh nghiệp.......... 40 3.3. Đánh giá thực trạng lập báo cáo bộ phận tại công ty.................... 48 3.3.1. Ưu điểm...................................................................................... 48 3.3.2. Tồn tại ........................................................................................ 49 TÓM TẮT CHƯƠNG 3............................................................................. 51 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................. 52 4.1. Sự cần thiết phải xây dựng Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường....................................................................... 52 4.2. Định hướng phát triển của công ty................................................. 53 4.2.1. Mục tiêu phát triển...................................................................... 53 4.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn ........................................ 53
  • 7. v 4.3. Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường .............. 54 4.4. Điều kiện thực hiện và kiến nghị .................................................... 57 4.4.1. Về phía nhà nước........................................................................ 57 4.4.2. Về phía doanh nghiệp ................................................................. 58 4.5. Kết luận............................................................................................ 59 TÓM TẮT CHƯƠNG 4............................................................................. 60 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 61 PHỤ LỤC.................................................................................................... 63
  • 8. vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên chữ viết tắt BCBP BCKQKD BCTC DN IAS IFRS SFAS TNHH TM VAS Báo cáo bộ phận Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo tài chính Doanh nghiệp International Accounting Standards International Financial Reporting Standards Statement of Financial Accounting Standards Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Vietnam Accounting Standards
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Thông tin về giám đốc và nhân viên kế toán quản trị...................... 4 Bảng 1.2: Quy trình phương pháp nghiên cứu................................................ 5 Bảng 2.1: Mẫu báo cáo bộ phận cho doanh nghiệp thương mại.................... 19 Bảng 3.1: Cách thức kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại DN............ 41 Bảng 3.2. Cách thức theo dõi Doanh thu tại DN........................................... 42 Bảng 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí tại DN ............................................... 43 Bảng 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận tại DN........................................... 45 Bảng 3.5: Kết quả khảo sát thực trạng lập BCBP của DN ............................ 46 Bảng 3.6: Kết quả liên quan đến nhà quản trị DN......................................... 48 Bảng 4.1: Bảng phân loại chi phí doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động...... 55 Bảng 4.2: Báo cáo bộ phận công ty TNHH TM Nam Cường theo lĩnh vực hoạt động....................................................................................... 56
  • 10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân bổ chi phí theo từng bộ phận.......................................26 Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH Thương mại Nam Cường........... 34 Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Nam Cường..... 36 Sơ đồ 3.3: Phần mềm kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung ................ 39 Hình 3.1: Cách thức theo dõi Doanh thu....................................................... 42 Hình 3.2: Cách thức theo dõi Chi phí trực tiếp ............................................. 44 Hình 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí chung................................................. 44 Hình 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận....................................................... 46 Hình 3.5: Chi tiết lập Báo cáo bộ phận..........................................................47
  • 11. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Lý do chọn đề tài Trước xu hướng kinh tế thế giới ngày càng được đa dạng hóa, quốc tế hóa, kinh tế Việt Nam đang vững bước chuyển mình và hội nhập. Để tồn tại và phát triển được, các doanh nghiệp (DN) phải có sự nhạy bén đưa ra những chiến lược, chiến thuật kinh doanh cho mình. Vì vậy, vấn đề đặt ra cho doanh nghiệp là cần làm gì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng hiệu quả, ổn định và phát triển. Để trả lời được câu hỏi này, các mặt hàng và dịch vụ của DN cung ứng ra thị trường phải đáp ứng nhu cầu, thị hiếu của khách hàng. Kế toán quản trị đóng góp một phần quan trọng trong việc cung cấp thông tin, quản lý và đưa ra quyết định cho nhà quản trị. Báo cáo bộ phận là một phần không thể thiếu trong hệ thống kế toán quản trị, cung cấp thông tin về kết quả kinh doanh theo từng bộ phận của doanh nghiệp như lĩnh vực kinh doanh, sản phẩm, khu vực,… giúp nhà quản trị biết được tình hình kinh doanh từng bộ phận như thế nào, có hiệu quả hay không, bộ phận nào hiệu quả nhất, bộ phận nào làm tăng lợi nhuận cho công ty nhiều nhất, bộ phận nào làm giảm lợi nhuận chung của công ty. Những thông tin chi tiết này sẽ rất hữu ích với nhà quản trị trong quản lý và điểu hành, ra quyết định tiếp tục duy trì, thúc đẩy hoặc loại bỏ các bộ phận kinh doanh. Với doanh nghiệp kinh doanh đa dạng trong nhiều lĩnh vực thương mại dịch vụ như Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường, báo cáo bộ phận trở thành nội dung cấp thiết để nghiên cứu và xây dựng. Xuất phát từ tầm quan trọng của Báo cáo bộ phận trong kế toán quản trị của doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài ‘‘Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ
  • 12. 2 kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường’’ dưới sự hướng dẫn của Ts. Lê Thị Tú Oanh làm luận văn thạc sĩ. 1.2. Mục đích nghiên cứu của đề tài Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về Báo cáo bộ phận tại các DN thương mại. Nghiên cứu thực trạng lập báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường. Đánh giá thực trạng, đề xuất những giải pháp nhằm xây dựng hệ thống Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu - Cơ sở lý thuyết về báo cáo bộ phận được quy định như thế nào? - Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường được lập như thế nào? - Đề xuất gì để xây dựng Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường thông qua tìm hiểu thực tế về Báo cáo chi phí, doanh thu, báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài Phạm vi nghiên cứu của luận văn tập trung vào nghiên cứu thực trạng Báo cáo bộ phận của Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường năm 2015. 1.5. Nội dung nghiên cứu của đề tài Luận văn tập trung xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường trên
  • 13. 3 các nội dung cụ thể như sau: (1) giới thiệu về đề tài nghiên cứu, (2) tổng quan nghiên cứu, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản về Báo cáo bộ phận, (3) đánh giá thực trạng, thảo luận, kết quả, phân tích, nhận biết những tồn tại, hạn chế của nghiên cứu, (4) đưa ra những kết luận, kiến nghị, xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty TNHH Thương mại Nam Cường. 1.6. Phương pháp nghiên cứu của đề tài Xuất phát từ mục đích và câu hỏi nghiên cứu của luận văn, tác giả sử dụng các phương pháp được sử dụng cho nghiên cứu như sau: - Phương pháp thu thập thông tin: Tác giả thu thập các thông tin thứ cấp thông qua tìm kiếm trên internet, các văn bản quy định, các tài liệu hướng dẫn về Báo cáo bộ phận. Bên cạnh đó, tác giả thu thập thông tin sơ cấp thông qua khảo sát các đối tượng có liên quan (Phiếu khảo sát Phụ lục 1), cụ thể: Phần 1: Thực tế lập Báo cáo bộ phận Phần 2: Sử dụng thông tin kiểm soát Phần 3: Thông tin cá nhân Cùng với điều tra bằng phiếu hỏi, tác giả kết hợp sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu, gọi điện thoại, quan sát trực tiếp, quan sát trực tiếp hệ thống sổ sách, cơ sở vật chất phục vụ công tác thu thập, xử lý và cung cấp thông tin kế toán. Tác giả đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp giám đốc, phó giám đốc, kế toán trưởng, và 02 nhân viên kế toán quản trị để nhận diện, xác định tình hình báo cáo kế toán hiện nay của doanh nghiệp. Thông tin chi tiết về nhà quản trị (ban giám đốc) và kế toán của DN thể hiện trong Bảng 1.1. Ban giám đốc DN đều là nam, độ tuổi từ 45 đến 55 tuổi; có 01 người trình độ trung cấp, 01 người trình độ đại học; cả 02 người đều chưa từng được
  • 14. 4 qua đào tạo về kế toán. Về bộ phận kế toán, 01 kế toán trưởng và 02 kế toán quản trị đều là nữ, độ tuổi từ 22 đến 55. Trình độ gồm 01 đại học, 02 cao đẳng. Kinh nghiệm làm việc từ 01 đến 20 năm. Bảng 1.1: Thông tin về giám đốc và nhân viên kế toán quản trị I. BAN GIÁM ĐỐC Giám đốc Phó giám đốc 1.Giới tính Nam Nam 2.Tuổi 45 55 3.Trình độ Đại học Trung cấp 4.Đã qua đào tạo về kế toán Không Không II. KẾ TOÁN Kế toán trưởng Kế toán quản trị Kế toán quản trị 1. Giới tính Nữ Nữ Nữ 2. Tuổi 55 22 25 3. Trình độ Cao đẳng Cao đẳng Đại học 4. Kinh nghiệm 20 năm 01 năm 03 năm 5. Kỹ năng Chủ động Chưa sáng tạo Nhanh nhẹn, năng động - Phương pháp xử lý và phân tích thông tin Sau phỏng vấn bằng phiếu khảo sát, kiểm tra các thông tin và phỏng vấn lại nếu có vấn đề cần làm rõ. Dữ liệu thu được tác giả tổng hợp lại kết quả, so sánh, phân tích theo bảng và biểu đồ trên excel. - Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia Tham vấn ý kiến chuyên gia sẽ được thực hiện thông qua tham vấn ý kiến của các chuyên gia có trình độ chuyên môn sâu về lý luận (các chuyên
  • 15. 5 gia là nhà nghiên cứu có am hiểu sâu sắc về Báo cáo bộ phận) để hình thành hệ thống lý luận về xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Thương mại Nam Cường. Về thực tiễn, tác giả tập trung lấy ý kiến từ nhà quản trị, trưởng phòng kế toán, kế toán viên để nghiên cứu thực trạng và xây dựng Báo cáo bộ phận- vấn đề nhà quản trị đang quan tâm, mong muốn để cung cấp thông tin hữu ích, ra quyết định kinh doanh. - Cách tiếp cận cách nội dung nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, tác giả thực hiện việc nghiên cứu theo quy trình sau: Bảng 1.2: Quy trình phương pháp nghiên cứu Thu thập số liệu thực trạng báo cáo kế toán năm 2015 của công ty để lập Báo cáo bộ phận, đưa ra kết quả, thảo luận Đưa ra một số giải pháp, kiến nghị, kết luận nhằm xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường Đưa ra các phương pháp khảo sát, hỏi, lấy ý kiến nhà quản trị, kế toán trưởng, nhân viên kế toán quản trị. Sau đó tổng hợp khảo sát, gửi lại chỉnh sửa nếu có sai sót Cơ sở lý luận về BCBP Kết quả nghiên cứu về Báo cáo bộ phận trên thế giới và tại Việt Nam
  • 16. 6 Tác giả xác định các nội dung, tiến hành các phương pháp nghiên cứu, khảo sát, tìm hiểu thực trạng, tình hình thực tế tại doanh nghiệp. Cụ thể, tác giả đã gửi phiếu khảo sát đến Ban lãnh đạo và phòng kế toán của doanh nghiệp gồm: Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng, 02 nhân viên kế toán quản trị. Ngoài ra, tác giả có gọi điện thoại, gặp trực tiếp để làm rõ vấn đề liên quan đến nghiên cứu. Quy trình phân tích, xử lý dữ liệu như sau: Bước 1: Tổng hợp dữ liệu vào cùng file excel theo các câu hỏi cơ bản đã đặt ra. Các câu trả lời linh hoạt đưa riêng mục để mã hóa sau. Bước 2: - Đọc qua toàn bộ file dữ liệu - Thống kê theo số lượng, tỷ lệ của các câu hỏi, vẽ đồ thị, biểu đồ ghi nhận trong phần kết quả. Bước 3: Các câu hỏi mở, tác giả lọc tìm thông tin thống nhất để đánh giá. Sau đó, tóm lược những kết quả đạt được, thảo luận. Từ những đặc điểm này, tác giả tổng kết, kết luận, mạnh dạn đề xuất các giải pháp xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả phù hợp với công ty. 1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn 1.7.1. Ý nghĩa khoa học Tổng quan các nghiên cứu về báo cáo bộ phận của một số quốc gia trên thế giới và tại Việt Nam. Khái quát các lý luận về báo cáo bộ phận và kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động trong DN. 1.7.2. Ý nghĩa thực tiễn Đánh giá về thực trạng báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường.
  • 17. 7 Đề xuất một số giải pháp cụ thể nhằm xây dựng báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường. 1.8. Tên và kết cấu luận văn Tên luận văn: ‘‘Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường’’. Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn được trình bày theo kết cấu gồm có 4 chương : Chương 1:Giới thiệu đề tài nghiên cứu Chương 2:Tổng quan nghiên cứu và một số vấn đề cơ bản về Báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp thương mại Chương 3:Thực trạng về BCBP tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường Chương 4:Kết luận và khuyến nghị
  • 18. 8 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã giới thiệu đề tài nghiên cứu, đưa ra lý do chọn đề tài, mục đích, câu hỏi nghiên cứu trong đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài. Bên cạnh đó, tác giả cũng chỉ ra nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu như: thu thập thông tin; xử lý, phân tích thông tin; nghiên cứu tình huống; lấy ý kiến chuyên gia, và nêu ra ý nghĩa khoa học, ý nghĩa thực tiễn của luận văn. Qua đó, tác giả lấy làm tiền đề cho đề tài nghiên cứu: “Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường”.
  • 19. 9 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 2.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu Quy định về báo cáo bộ phận trong chuẩn mực là một trong những cơ sở để thiết lập nên báo cáo bộ phận trong doanh nghiệp phục vụ cho nhà quản trị. Báo cáo bộ phận phục vụ cho các đối tượng bên ngoài được quy định theo IFRS 8, VAS 28. Đây cũng là cơ sở cho nhà quản trị ra quyết định. Tuy nhiên, báo cáo bộ phận phục vụ cho nhà quản trị sẽ linh hoạt, tùy vào yêu cầu của nhà quản trị và không bị chi phối bởi quy định phạm vi bộ phận như trong chuẩn mực. Trong những năm gần đây, việc nghiên cứu về báo cáo bộ phận và việc lập báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp thương mại đang trở thành nhóm đề tài thu hút đông đảo các nhà nghiên cứu tham gia ở cả trên thế giới và ở cả Việt Nam. Luận văn này, tác giả chỉ tập trung nghiên cứu vào việc lập Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả tại công ty TNHH Thương mại Nam Cường thông qua tìm hiểu các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước. Cùng với sự phát triển không ngừng, mở rộng quy mô, đa dạng hóa các loại hình kinh doanh, hoạt động, các yêu cầu về thông tin kế toán cũng thay đổi theo. Với các đặc thù này, nhà đầu tư nhận ra rằng họ không thể đánh giá đầy đủ tình hình kinh doanh, hoạt động của DN nữa, các Báo cáo tài chính thông thường không thể giúp họ đánh giá chi tiết được từng loại hình kinh doanh, hoạt động. Do vậy, quy định về khuyến khích công bố thông tin của
  • 20. 10 báo cáo bộ phận lần đầu tiên đã được ban hành bởi Ban Nguyên tắc kế toán thuộc Viện Kế toán công chứng Hoa Kỳ (AICPA) vào tháng 9 năm 1967. Dựa trên văn bản này, vào năm 1969, Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ yêu cầu các công ty phải trình bày thông tin hoạt động kinh doanh trong các giấy tờ niêm yết của doanh nghiệp. Năm 1970, Ủy ban này mở rộng việc trình bày các thông tin trong biểu mẫu báo cáo thường niên 10K dành cho các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Tháng 12 năm 1974, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASC) ban hành một bảng dự thảo của chuẩn mực về báo cáo tài chính hợp nhất, tất cả các công ty nộp báo cáo cho SEC đều phải trình bày các thông tin này trong báo cáo thường niên. Tiếp đó, chuẩn mực kế toán tài chính Hoa Kỳ SFAS 14 về “Báo cáo tài chính cho bộ phận kinh doanh” được Ủy ban chuẩn mực kế toán Hoa Kỳ ban hành lần đầu vào năm 1976 đã mở rộng yêu cầu trình bày đối với các thông tin bộ phận. Đây là chuẩn mực kế toán đầu tiên liên quan đến báo cáo về thông tin bộ phận, yêu cầu các công ty đa ngành phải công bố thông tin về báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và khu vực địa lý. Sau đó, quy định này đã được thay thế bởi SFAS 131 vào năm 1997 với những quy định cơ bản về phương pháp xác định báo cáo bộ phận (lĩnh vực hoạt động), khoản mục BCTC riêng cho từng bộ phận và thông tin tài chính cho mỗi bộ phận. Tháng 3 năm 1980, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành ED E15 về “ báo cáo thông tin tài chính bộ phận”. Đây là bảng dự thảo dựa trên SFAS 14 của Hoa Kỳ, là phương pháp tiếp cận rủi ro có được. Việc đưa ra các quyết định dựa trên cơ sở chính là sự phân chia theo sản phẩm, dịch vụ hoặc theo khu vực địa lý. Đến tháng 8 năm 1981, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế ban hành chuẩn mực kế toán quốc tế về báo cáo bộ phận IAS 14
  • 21. 11 Ngày 19 tháng 1 năm 2006, Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế đã ban hành dự thảo IFRS 8 về “Bộ phận hoạt động” thay thế cho IAS 14. Sự khác biệt giữa IAS 14 và bản dự thảo này là phương pháp tiếp cận rủi ro và lợi ích theo hướng quản trị. Đồng thời, nó yêu cầu doanh nghiệp phải báo cáo thông tin về doanh thu từ các lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý, tài sản và những khách hàng lớn mà công ty đang nắm giữ. Ngày 30 tháng 11 năm 2006, IFRS 8 chính thức được ban hành thay thế Chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 14 và có nội dung tương đối đồng nhất với SFAS 131 của Hoa Kỳ. Chuẩn mực này có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2009, là cơ sở nền tảng cho các quốc gia ban hành chuẩn mực riêng cho mình về báo cáo bộ phận. Trong bối cảnh hội nhập quốc tế đó, Việt Nam đã ban hành Chuẩn mực kế toán số 28 về báo cáo bộ phận – VAS 28 vào năm 2005 dựa trên cơ sở IAS 14 làm nền tảng và chưa có những cập nhật theo IFRS 8. Với việc quy định nguyên tắc và phương pháp thiết lập các thông tin tài chính theo bộ phận: lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý, VAS 28 đã đánh dấu nỗ lực quan trọng của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá rủi ro, lợi ích kinh tế và có những nhận xét, cái nhìn toàn diện hơn về doanh nghiệp. Mặc dù ra đời từ năm 2005 nhưng việc áp dụng VAS 28 trong các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế. Ngày 15 tháng 01 năm 2010, Bộ tài chính đã ban hành Thông tư hướng dẫn số 09/2010/TT-BTC của bộ tài chính “Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán” quy định các công ty đại chúng, DN có chứng khoán trao đổi công khai, DN đang phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán phải có báo cáo bộ phận theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 trong Thuyết minh báo cáo tài chính. Tuy nhiên, đến ngày 05 tháng 04 năm 2012, Bộ tài chính ra Thông tư số 52/2012/TT-
  • 22. 12 BTC “Hướng dẫn về việc công bố thông tin trên thị trường chứng khoán”, Ủy ban chứng khoán yêu cầu bắt buộc các doanh nghiệp phải công bố thông tin về báo cáo bộ phận trong thuyết minh báo cáo tài chính năm 2011 hoặc giải trình lý do không có báo cáo bộ phận thì các doanh nghiệp đó mới thực sự chú ý đến nội dung này. Ngoài ra, các doanh nghiệp không trao đổi công khai, không đang phát hành chứng khoán trên thị trường chứng khoán có thể không lập báo cáo bộ phận theo mẫu quy định trong VAS 28. Các doanh nghiệp này có thể tùy theo yêu cầu, nhu cầu, mong muốn của nhà quản trị để lập báo cáo bộ phận riêng phù hợp với đặc thù kinh doanh theo lĩnh vực, khu vực địa lý cho mình. 2.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu trên thế giới Nghiên cứu về báo cáo bộ phận trên thế giới có rất nhiều tác giả quan tâm. Như Ijiri (1995) đã đưa ra quan điểm: “Báo cáo bộ phận là các số liệu tài chính riêng của các đơn vị, công ty con, hoặc những bộ phận khác nhau của một công ty”. Đối tượng sử dụng thông qua báo cáo bộ phận sẽ tìm hiểu được những thông tin chi tiết, cắt lớp, toàn diện hơn. Tất cả các công ty niêm yết phải công bố lợi nhuận, chi phí bộ phận và các thông tin liên quan như doanh thu nội bộ, doanh thu bên ngoài, các khoản mục không dùng tiền mặt, thu nhập và chi phí,... Cùng với quan điểm đó, theo những nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP) lại cho rằng: “Báo cáo bộ phận là báo cáo của các bộ phận hoạt động của một công ty trong việc trình bày kèm theo báo cáo tài chính của nó”. Báo cáo bộ phận cần thiết cho các công ty đại chúng, trao đổi công khai, phát hành chứng khoán, không cần thiết cho các công ty tư nhân. Báo cáo bộ phận thiết kế để cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư, chủ nợ liên quan đến kết quả tài chính của công ty. Họ có thể căn cứ vào thông tin bộ phận để đưa ra những nhận định, quyết định liên quan đến công ty. Ngoài ra, việc xác định
  • 23. 13 các thông tin này phục vụ đánh giá kết quả hoạt động và phân bổ nguồn lực cho hợp lý. Trong khi đó, các nghiên cứu khác đa phần nghiên cứu về mức độ tuân thủ và các yếu tố ảnh hưởng của chúng đến việc trình bày báo cáo bộ phận như: Pedro Nuno Pardal and Ana Isabel Morais - “Segment Reporting Under IFRS8 – Evidence From Spanish Listed Firms” (2010). Thông qua việc thu thập báo cáo thường niên năm 2009 của 150 công ty niêm yết tại Tây Ban Nha. Nghiên cứu nhằm mục đích xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận và khảo sát mức độ tuân thủ việc trình bày báo cáo bộ phận theo IFRS 8 của các công ty niêm yết này. Kết quả nghiên cứu đã cho rằng 79% các công ty niêm yết tại Tây Ban Nha tuân thủ việc trình bày BCBP theo lĩnh vực kinh doanh. Chỉ có một tỷ lệ nhỏ là 7.6% các công ty không trình bày báo cáo bộ phận do các công ty này chỉ có duy nhất một bộ phận. Nghiên cứu kết luận rằng, quy mô doanh nghiệp càng lớn càng trình bày nhiều thông tin báo cáo bộ phận hơn, khả năng sinh lợi càng cao mức độ trình bày báo cáo bộ phận càng thấp. Samuel Jebaraj Benjamin, Saravanan Muthaiyah, M. Srikamaladevi Marathamuthu, Uthiyakumar Murugaiah - “A Study of Segment Reporting Practices: A Malaysian Perspective” (2010). Nghiên cứu sử dụng phương pháp thống kê mô tả để khảo sát một số công ty lớn trong 5 lĩnh vực kinh doanh năm 2007 và 2008 tại Malaysia gồm: Điện thoại viễn thông, nước giải khát, truyền thông, in ấn, truyền thông điện tử và tiện ích xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy, tỷ lệ các công ty không trình bày báo cáo bộ phận cũng khá cao. Ngoài ra, các công ty có tỷ suất lợi nhuận cao cũng chính là các công ty không trình bày báo cáo bộ phận. Nghiên cứu cũng đã đề cập một số giải pháp để khắc phục tình trạng không trình bày báo cáo bộ phận tại nước này.
  • 24. 14 Mishari M. Alfaraih and Faisal S. Alanezi - “What Explains Variation In Segment Reporting? Evidence From Kuwait” (2011). Mục đích nghiên cứu này đánh giá mức độ thực hiện báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Kuwait và các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ trình bày báo cáo bộ phận. Mức độ công bố thông tin dựa trên các yêu cầu bắt buộc của IAS 14. Nghiên cứu khảo sát 123 công ty niêm yết tại Kuwait năm 2008 cho thấy, mức độ tuân thủ quy định về báo cáo bộ phận trung bình là 56%. Các công ty có quy mô lớn, hoạt động lâu năm, có đòn bẩy tài chính cao, có khả năng sinh lời lớn, và có kiểm toán được thực hiện bởi các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big 4 thì có mức độ trình bày thông tin bộ phận cao hơn các công ty khác. 2.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước Bên cạnh các quan điểm của thế giới về báo cáo bộ phận, tác giả Trần Thị Thúy An trong luận văn nghiên cứu thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh lại quan điểm: “Báo cáo bộ phận là báo cáo trình bày chi tiết về những thông tin kinh tế tài chính cần thiết, mang tính trọng yếu, ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng báo cáo tài chính mà đã được công bố số liệu tổng quát trước đó”. Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 28 (VAS 28) cũng đã đưa ra định nghĩa như sau: “Báo cáo bộ phận là báo cáo về các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của DN nhằm hỗ trợ người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ tình hình hoạt động các năm trước của DN; đánh giá đúng về những rủi ro và lợi ích kinh tế của DN; đưa ra những đánh giá hợp lý về DN”. Ngoài ra, Việt Nam còn có những công trình nghiên cứu về Báo cáo bộ phận, nhưng mỗi nghiên cứu lại đề cập trên một phương diện khác nhau như:
  • 25. 15 Phạm Thị Thủy (2013)- “Trình bày và sử dụng thông tin về báo cáo bộ phận theo VAS 28 tại các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Nghiên cứu đã bổ sung thêm cho việc nghiên cứu về thực trạng lập báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp hiện nay, đặc biệt là qua các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán. Nghiên cứu đã tiến hành khảo sát báo cáo tài chính năm 2012 của 30 công ty có giá trị vốn hóa và tính thanh khoản cao nhất trên thị trường chứng khoán thuộc danh mục rổ VN30 áp dụng từ ngày 22/7/2013 để phân tích. Và kết quả khảo sát cho thấy: 12 công ty (chiếm 40%) không trình bày báo cáo bộ phận, 13 công ty (chiếm 43,3%) trình bày báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh, bốn công ty (chiếm 13,3%) trình bày báo cáo bộ phận theo khu vực địa lí và một công ty trình bày báo cáo bộ phận không theo lĩnh vực kinh doanh cũng như khu vực địa lí, mà là theo các đơn vị trực thuộc. Nghiên cứu này cho thấy, việc lập Báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp hiện nay còn chưa có, hay có lập thì còn nhiều doanh nghiệp lập chưa đúng theo quy định. Lê Thị Tú Oanh và Phạm Thị Hồng Hoa (2016)- “Công bố thông tin về báo cáo bộ phận trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Nghiên cứu đã lấy mẫu 60 doanh nghiệp để làm rõ hơn về thực trạng công bố thông tin về báo cáo bộ phận- vấn đề bắt buộc của công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, và những bất cập trong quy định của chuẩn mực kế toán “ Báo cáo bộ phận” VAS 28. Kết quả là có 39 doanh nghiệp công bố thông tin về báo cáo bộ phận, chiếm tỷ lệ 65%; 21 doanh nghiệp không công bố, chiếm 35%. Trong số 39 doanh nghiệp có trình bày báo cáo bộ phận, báo cáo theo lĩnh vực kinh doanh là 20 đơn vị, chiếm 33%, theo khu vực địa lý là 7, chiếm 12%, còn lại 12 đơn vị trình bày báo cáo cả theo khu vực địa lý và lĩnh vực kinh doanh, tương ứng 20%. Các doanh nghiệp lập Báo cáo bộ phận còn một số thực trạng như: xác định bộ
  • 26. 16 phận để lập báo cáo còn thiếu đồng nhất giữa các bộ phận, chỉ tiêu báo cáo bộ phận thiếu thống nhất và chưa đáp ứng yêu cầu trong VAS 28 cũng như kỳ vọng của nhà đầu tư, hay số liệu báo cáo còn thiếu tính so sánh theo năm. Nguyễn Thị Phương Thúy (2010) - “Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong kế toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế”. Luận văn đã chọn mẫu 118 doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM có BCTC niêm yết năm 2010. Kết quả cho thấy có mối liên hệ giữa khả năng sinh lời với việc trình bày thông tin BCBP. Những công ty có khả năng sinh lời thấp sẽ sẳn sàng cung cấp nhiều thông tin về BCBP hơn. Bằng phương pháp thống kê mô tả và kiểm định các giả thiết đưa ra, luận văn đã đưa ra nhiều bất cập và hạn chế, các công ty lập BCBP đa phần chỉ nhằm mục đích đối phó với quy định của chuẩn mực. Việc trình bày BCBP chưa thật sự nhằm mục đích đánh giá đúng tình hình thực tế của doanh nghiệp. Ngoài ra, luận văn đã đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng cung cấp thông tin bộ phận cho các doanh nghiệp Việt Nam. Trần Thị Thúy An (2013) - “Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM”. Tác giả đã khảo sát 308 công ty có niêm yết trên sàn chứng khoán năm 2012, xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến việc trình bày báo cáo bộ phận theo VAS 28 và lý do các doanh nghiệp không công bố thông tin bộ phận. Kết quả cho thấy có sự tỷ lệ thuận giữa quy mô công ty với chất lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Và ngược lại có sự tỷ lệ nghịch giữa quyền sở hữu của cổ đông nhỏ với chất lượng công ty kiểm toán và đòn bẩy tài chính. Từ đó, luận văn đã kết luận những nguyên nhân tồn tại trong việc thực thi VAS 28 cũng như những hạn chế cần được cải tiến trong khuôn khổ pháp lý ở Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng và số lượng thông tin bộ phận được cung cấp.
  • 27. 17 Các nghiên cứu trên đây đa phần là nghiên cứu lập BCBP theo VAS 28 trong phạm vi các DN niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc lập, xác định các chỉ tiêu, nhân tố ảnh hưởng đến lập BCBP của các DN này. Ngoài ra, các nghiên cứu về BCBP trong phạm vi phục vụ mục đích quản trị trong các DN thông thường theo sự tìm hiểu và được biết đến của tác giả là chưa có. Như vậy, các khái niệm, quan điểm về báo cáo bộ phận trong nước và ngoài nước ở trên cho thấy báo cáo này được lập nhằm nâng cao nhu cầu cung cấp thông tin cho người sử dụng, hỗ trợ đánh giá, ra quyết định cho đối tượng sử dụng thông tin tài chính của doanh nghiệp. Những khái niệm này chủ yếu dựa theo mục đích báo cáo hướng đến. Theo quan điểm của tác giả, tác giả cho rằng: “ Báo cáo bộ phận là báo cáo của các đơn vị, các mặt hoạt động, các khu vực địa lý trong một tổ chức doanh nghiệp mà qua đó nhà quản trị có thể xem xét, kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh, hoạt động đối với những bộ phận đó”. 2.2. Một số vấn đề cơ bản về báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động trong các doanh nghiệp thương mại 2.2.1. Khái niệm, đặc điểm của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động 2.2.1.1. Khái niệm + Bộ phận có thể định nghĩa là một phần, một mặt hoạt động, một đơn vị hay một phòng ban thuộc một tổ chức công ty cùng hoạt động vì mục tiêu chung mà người quản lý tìm số liệu chi phí và thu nhập. Ví dụ các bộ phận có thể là các lĩnh vực tiêu thụ, các cửa hàng, trung tâm dịch vụ, phân xưởng sản xuất hay các dây chuyền sản xuất… (Nguồn www.cimaglobal.com) - Báo cáo bộ phận là báo cáo của các đơn vị, các mặt hoạt động, các khu vực địa lý trong một tổ chức doanh nghiệp mà qua đó nhà quản trị có
  • 28. 18 thể xem xét, kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh, hoạt động đối với những bộ phận đó. 2.2.1.2. Đặc điểm của Báo cáo bộ phận Báo cáo bộ phận có những đặc điểm sau: + Báo cáo bộ phận lập theo cách ứng xử của chi phí. + Báo cáo bộ phận được lập ở nhiều mức độ hoạt động hoặc nhiều phạm vi khác nhau. + Báo cáo bộ phận cấp cao hơn càng giảm dần chi tiết. + Trên báo cáo bộ phận, ngoài những khoản Chi phí trực tiếp phát sinh ở bộ phận mà nhà quản lý bộ phận đó kiểm soát được, gồm những khoản chi phí chung khác được cấp quản lý cao hơn phân bổ. + Báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích sử dụng trong nội bộ tổ chức. (Nguồn www.cimaglobal.com) 2.2.1.3. Một số khái niệm được sử dụng trong Báo cáo bộ phận - Chi phí biến đổi: Là những mục chi phí thay đổi tỷ lệ với mức độ hoạt động của đơn vị. Tổng số của chi phí biến đổi sẽ tăng khi mức độ hoạt động tăng. Tuy nhiên, nếu tính trên 1 đơn vị của mức độ hoạt động thì chi phí biến đổi lại không đổi. (Nguồn https://voer.edu.vn) Ví dụ: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí xăng dầu chạy xe, chi phí hoa hồng cho nhân viên bán xe,... - Chi phí cố định: Là những chi phí mà tổng số của nó không đổi khi mức độ hoạt động thay đổi. (Nguồn https://voer.edu.vn) Ví dụ: Chi phí khấu hao máy móc thiết bị quản lý, cơ sở hạ tầng, chi phí tuyên truyền quảng cáo,.... - Chi phí hỗn hợp: Là chi phí bao gồm cả yếu tố cố định và biến đổi. Trong báo cáo bộ phận, chi phí này cần được phân tích thành hai phần: biến đổi và cố định. (Nguồn https://voer.edu.vn)
  • 29. 19 Ví dụ : Chi phí điện thoại là chi phí hỗn hợp. Trong đó: cố định là chi phí thuê bao cố định hàng tháng, biến đổi là mức phí điện thoại tính trên số lần gọi. - Lãi góp: Là chênh lệch giữa doanh thu và biến đổi. Lãi góp sau khi trừ đi chi phí cố định, phần dôi ra chính là lợi nhuận bộ phận. Chỉ tiêu này có ý nghĩa quan trọng trong việc dự đoán mức thay đổi của lợi nhuận khi thay đổi số lượng sản phẩm tiêu thụ với một đơn giá bán và chi phí biến đổi đơn vị không đổi. (Nguồn https://vi.wikipedia.org) 2.2.1.4. Nội dung, hình thức của Báo cáo bộ phận Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại, đặc biệt là công ty TNHH Thương mại Nam Cường kinh doanh nhiều lĩnh vực như: kinh doanh taxi, kinh doanh bán xe vận tải, kinh doanh chạy xe bus,.. việc lập báo cáo bộ phận theo từng lĩnh vực sẽ giúp nhà quản trị đánh giá được hiệu quả của mỗi bộ phận trong tổng kết quả chung toàn doanh nghiệp là bao nhiêu, để từ đó có các biện pháp, quyết định quản trị phù hợp. Sau đây là mẫu báo cáo bộ phận cho doanh nghiệp thương mại theo lĩnh vực kinh doanh: Bảng 2.1: Mẫu báo cáo bộ phận cho doanh nghiệp thương mại BÁO CÁO BỘ PHẬN THEO LĨNH VỰC KINH DOANH Chỉ tiêu Bộ phận kinh doanh A B ... Toàn doanh nghiệp 1. Doanh thu 2. Trừ chi phí biến đổi 3. Lãi góp 4. Trừ chi phí cố định bộ phận 5. Lợi nhuận bộ phận 6. Trừ chi phí cố định chung
  • 30. 20 7. Lợi nhuận thuần (Nguồn tác giả tổng hợp) Bảng Báo cáo bộ phận trình bày Doanh thu bộ phận trừ đi các chi phí biến đổi tạo thành lãi góp. Sau đó, lãi góp trừ đi các chi phí cố định bộ phận còn lại là lợi nhuận bộ phận. Các chi phí biến đổi trình bày các khoản mục chi phí trực tiếp tạo ra doanh thu gắn liền với từng bộ phận hơn là tổng thể toàn doanh nghiệp. Chi phí cố định bộ phận là các chi phí gián tiếp tạo ra doanh thu của bộ phận. Chi phí cố định chung là các chi phí gắn liền với tổng thể toàn doanh nghiệp, không phục vụ riêng lẻ nguyên bộ phận nào. Chúng ta biết rằng báo cáo bộ phận được lập nhằm mục đích quản trị, kiểm soát, đánh giá hiệu quả từng hoạt động cũng như trong tổng thể nên tùy thuộc vào tình hình cụ thể, đặc điểm, yêu cầu quản lý, đánh giá trách nhiệm, của từng doanh nghiệp mà có thể sử dụng thích hợp, nếu không tìm ra tiêu thức phân bổ thì không nhất thiết phải phân bổ. Ngược lại, nếu ta có thể xác định được một hay một số tiêu thức thích hợp thì nên phân bổ chi phí chung này. Bảng báo cáo bộ phận được lập dựa trên cách phân loại chi phí theo từng bộ phận là một bảng phân tích hữu hiệu đối với người quản lý. Theo cách này chỉ có Chi phí biến đổi và Chi phí cố định bộ phận mới được tính cho các bộ phận để xác định lợi nhuận. Do vậy, Báo cáo bộ phận giúp cho nhà quản trị công ty có khả năng tự xem xét tình hình kinh doanh từ nhiều hướng, toàn diện hơn. Một số cách chia bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý như: • Theo phân xưởng • Theo lĩnh vực kinh doanh • Theo trung tâm dịch vụ
  • 31. 21 • Theo sản phẩm hay dây chuyền sản xuất • Theo khu vực bán hàng • Theo các hoạt động trong nước hoặc ngoài nước • Theo cửa hàng hoặc các gian hàng bán lẻ,… 2.2.1.5. Hạch toán chi phí phục vụ lập Báo cáo bộ phận a. Hạch toán chi phí phục vụ lập Báo cáo bộ phận Chi phí bộ phận: Là chi phí phát sinh từ các hoạt động kinh doanh của bộ phận được tính trực tiếp cho bộ phận đó và phần chi phí của doanh nghiệp được phân bổ cho bộ phận đó, bao gồm cả chi phí bán hàng ra bên ngoài và chi phí có liên quan đến những giao dịch với bộ phận khác của doanh nghiệp. Chi phí bộ phận không bao gồm: + Chi phí khác; + Chi phí tiền lãi vay, kể cả tiền lãi phải trả phát sinh đối với khoản tiền ứng trước hoặc tiền vay từ các bộ phận khác, trừ khi hoạt động của bộ phận đó chủ yếu là hoạt động tài chính; + Lỗ từ việc bán các khoản đầu tư hoặc lỗ từ việc xoá nợ, trừ khi hoạt động của bộ phận đó chủ yếu là hoạt động tài chính; + Phần sở hữu của doanh nghiệp trong khoản lỗ của bên nhận đầu tư do đầu tư vào các công ty liên kết, công ty liên doanh hoặc các khoản đầu tư tài chính khác được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu; + Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; + Chi phí hành chính chung và các chi phí khác phát sinh liên quan đến toàn bộ doanh nghiệp. Các chi phí doanh nghiệp chi hộ bộ phận được coi là chi phí bộ phận nếu chi phí đó liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của bộ phận và những chi phí này có thể được tính trực tiếp hoặc phân bổ vào bộ phận đó một cách hợp lý. (Theo VAS 28)
  • 32. 22 Các chi phí để tính lợi nhuận chung phát sinh khi cùng một nguồn lực được sử dụng để sản xuất hai hay nhiều sản phẩm dịch vụ được coi như là các chi phí chung. Các chi phí chung này có thể liên quan đến giai đoạn sản xuất, các loại hình kinh doanh, trách nhiệm cá nhân, khu vực bán hàng, các cấp độ khách hàng,... Sự phức tạp của các doanh nghiệp hiện đại đã đòi hỏi kế toán phải phân bổ các chi phí của bộ phận phục vụ cho bộ phận sản xuất, kinh doanh chính. Phân bổ chi phí đơn giản là phương pháp chia nhỏ một lượng lớn chi phí và đưa những chi phí đã được chia vào các khoản mục nhỏ khác nhau. Ta thấy rằng phân bổ chi phí không ảnh hưởng đến tổng chi phí. Tổng chi phí không thay đổi khi phân bổ. Tuy nhiên, các khoản chi phí được đưa vào các bộ phận có thể chịu ảnh hưởng bởi thủ tục, tiêu thức phân bổ được lựa chọn. Bởi vì, phân bổ chi phí có thể ảnh hưởng đến giá dự thầu, khả năng sinh lời của sản phẩm, dịch vụ riêng biệt, và hành động, quyết định của nhà quản lý. Đây là nội dung rất quan trọng. Ví dụ, lương trả cho bảo vệ tại doanh nghiệp chính là chi phí chung của tất cả các sản phẩm, dịch vụ khác nhau được tạo ra tại đó. Lợi ích của việc bảo vệ được tính cho từng sản phẩm, nhưng việc tính chi phí bảo vệ cho từng sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ lại là quá trình tuỳ ý. Mặt khác, trong khi rõ ràng là sản phẩm hay dịch vụ yêu cầu các nguồn lực chung và các chi phí nguồn lực này cần được phân bổ cho các đối tượng chi phí, nhưng không thể biết được phân bổ như thế nào là tốt nhất. Thông thường, tính toán các chi phí chung được thực hiện thông qua một loạt các thủ tục phân bổ chi phí. b. Sự cần thiết phải phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ Các bộ phận trong tổ chức chia thành 2 nhóm: + Nhóm bộ phận hoạt động chức năng: Đơn vị thực hiện các mục tiêu trọng tâm của tổ chức
  • 33. 23 + Nhóm bộ phận phục vụ: Đơn vị không gắn một cách trực tiếp với hoạt động chức năng nhưng hoạt động của chúng cần thiết cho các bộ phận trực tiếp. Hoạt động của bộ phận phục vụ cần thiết cho các hoạt động chức năng trong doanh nghiệp. Và phân bổ chi phí hợp lý ảnh hưởng đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh của các bộ phận này. ( Nguồn https://prezi.com) c. Nguyên tắc phân bổ chi phí Phân bổ tất cả chi phí vào sản phẩm, dịch vụ, cả chi phí sản xuất và phi sản xuất cho từng đối tượng tập hợp chi phí (bộ phận chính, sản phẩm, khách hàng….) Quy trình phân bổ chi phí được thực hiện theo 5 bước: + Xác định hoạt động cơ bản, nhóm chi phí, đơn vị đo lường hoạt động của bộ phận + Tập hợp chi phí (biến đổi, cố định) theo từng bộ phận + Tính tỷ lệ phân bổ chi phí cho từng bộ phận phụ + Phân bổ chi phí cho bộ phận chính + Lập báo cáo Căn cứ phân bổ là chỉ tiêu đo lường mức hoạt động, mức sử dụng dịch vụ, có vai trò như là một yếu tố chủ yếu của bộ phận hoạt động đó. Căn cứ phân bổ này được chọn càng thích hợp thì phản ánh càng chính xác lợi ích mà các bộ phận khác nhau của cùng một tổ chức được nhận từ bộ phận phục vụ Tiêu chuẩn lựa chọn: + Mức lợi ích trực tiếp mà các bộ phận phục vụ đem lại + Diện tích hoặc mức trang bị của bộ phận hoạt động chức năng + Rõ ràng, không phức tạp Chi phí được phân bổ không theo số lượng sản xuất, chia 5 mức:
  • 34. 24 + Đơn vị: tính trên 1 phần sản phẩm tạo ra (năng lượng tiêu thụ,…) + Đơn hàng: tính theo từng đơn hàng (chi phí đặt hàng, cài máy, chuẩn bị giao hàng,…) + Sản phẩm: tính theo từng sản phẩm (thiết kế, quảng cáo, duy trì quản lí,…) + Khách hàng: tính theo từng khách hàng (bán hàng, gửi thư, hỗ trợ kĩ thuật,…) + Duy trì tổ chức: các công việc khác (dọn văn phòng, chuẩn bị báo cáo…) (Nguồn www.cimaglobal.com) d. Phân bổ chi phí theo cách ứng xử Hình thức phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ: + Phân bổ trực tiếp: Phân bổ trực tiếp chi phí bộ phận phục vụ cho các bộ phận chức năng, không phân bổ cho các bộ phận phục vụ khác. + Phân bổ nhiều bước: Phân bổ chi phí bộ phận phục vụ cho các bộ phận phục vụ khác và các bộ phận chức năng. Chi phí của bộ phận phục vụ được tách ra thành chi phí cố định, chi phí biến đổi Chi phí phân bổ là chi phí dự toán: + Chi phí biến đổi dự toán phân bổ theo mức sử dụng thực tế + Chi phí cố định phân bổ dựa trên mức sử dụng dự kiến dài hạn Nguyên tắc phân bổ Chi phí biến đổi: + Chi phí biến đổi được tính trực tiếp theo mức hoạt động hoặc mức sử dụng của bộ phận, không qua phân bổ. + Nhà quản lý bộ phận phục vụ có nhiệm vụ cung cấp dịch vụ, tính tiền khối lượng phục vụ (tỷ lệ thuận ) + Đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí bộ phận phục vụ thuộc về bộ phận chức năng
  • 35. 25 Nguyên tắc phân bổ Chi phí cố định: + Chi phí cố định phản ánh chi phí của việc sẵn sàng phục vụ lâu dài. + Khi thành lập 1 bộ phận phục vụ mới, nhà quản trị dự kiến nhu cầu sử dụng đó của các bộ phận khác ở mức căn bản + Mức căn bản được xác định là: Mức nhu cầu lúc cao điểm, mức bình thường hoặc mức bình quân lâu dài của các bộ phận khác. ð Chú ý: Khi sử dụng Phân bổ chi phí của bộ phận phục vụ theo cách ứng xử của chi phí: + Không được phân bổ toàn bộ chi phí của bộ phận phục vụ cho các bộ phận chức năng theo căn cứ phân bổ khả biến. + Không có tác dụng khuyến khích người quản lý bộ phận chức năng vì không kiểm soát khoản chi phí này. Cách phân bổ chi phí theo cách ứng xử: + Xác định Chi phí cố định và Chi phí biến đổi trong cơ cấu chi phí của bộ phận phục vụ (nếu có). + Chi phí biến đổi được phân bổ tỷ lệ mức sử dụng dịch vụ phục vụ hoặc mức hoạt động + Chi phí cố định phân bổ theo Chi phí cố định dự toán + Nếu không xác định riêng biệt Chi phí cố định và Chi phí biến đổi → Chọn căn cứ phân bổ có liên quan nhiều nhất + Kết thúc kỳ phân bổ, toàn bộ chi phí của các bộ phận phục vụ của kỳ đó phải được phân bổ hết vào các bộ phận chức năng. (Nguồn www.cimaglobal.com)
  • 36. 26 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ phân bổ chi phí theo từng bộ phận Phương pháp hạch toán: Phản ánh giá vốn sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ hoàn thành trong kỳ: Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán Có TK liên quan (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) 2.2.1.6. Hạch toán doanh thu phục vụ lập Báo cáo bộ phận Doanh thu bộ phận: Là doanh thu trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tính trực tiếp hoặc phân bổ cho bộ phận, bao gồm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ cho bộ phận khác của doanh nghiệp. (Theo VAS 28) Doanh thu bộ phận không bao gồm: + Thu nhập khác; + Doanh thu từ tiền lãi hoặc cổ tức, kể cả tiền lãi thu được trên các khoản ứng trước hoặc các khoản tiền cho các bộ phận khác vay, trừ khi hoạt động của bộ phận chủ yếu là hoạt động tài chính; + Lãi từ việc bán các khoản đầu tư hoặc lãi từ việc xoá nợ trừ khi hoạt động của bộ phận đó chủ yếu là hoạt động tài chính.
  • 37. 27 Doanh thu của bộ phận bao gồm cả phần lãi hoặc lỗ do đầu tư vào công ty liên kết, công ty liên doanh hoặc các khoản đầu tư tài chính khác được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi các khoản doanh thu đó nằm trong doanh thu hợp nhất của tập đoàn. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). (Theo VAS 28) Doanh thu bộ phận được ghi nhận giống như các doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường khác nhưng được ghi nhận, theo dõi riêng biệt cho từng bộ phận. Do vậy, doanh thu phục vụ lập Báo cáo bộ phận điều kiện ghi nhận, nguyên tắc xác định, phương pháp hạch toán giống như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thông thường. - Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + Doanh nghiệp không còn nắm quyền quản lý như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; + Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) - Nguyên tắc xác định doanh thu: + Doanh thu được ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu hay chưa thu tiền.
  • 38. 28 + Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp. + Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ ghi nhận khi có bằng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh tế. (Theo Thông tư 200/2014/TT- BTC) - Phương pháp hạch toán: (giống như doanh thu thông thường khác nhưng được theo dõi chi tiết, riêng biệt cho từng bộ phận) + Kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT)- Chi tiết theo đối tượng Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp + Khi khách hàng thanh toán tiền hàng nợ: + Nợ TK 111, 112: (Tổng giá thanh toán) Có TK 131 (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) 2.2.2. Vai trò của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp 2.2.2.1. Khái niệm kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động Theo Colin Drury (2012): Kiểm soát là một quá trình đảm bảo rằng các hoạt động của DN phù hợp với kế hoạch mục tiêu đề ra. Sẽ không có kiểm soát nếu không có mục tiêu và kế hoạch. Bên cạnh đó, Drucker (1964) cho rằng: Kiểm soát là chức năng làm cho chắc chắn rằng công việc thực tế được thực hiện theo ý định ban đầu (trích dẫn bởi Colin Drury, 2012). ð Tóm lại, kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động là một chức năng của nhà quản trị, giúp họ đánh giá, xem xét, phát hiện kịp thời các hoạt động
  • 39. 29 để giúp cho hoạt động đó đạt được theo những mục tiêu, kế hoạch đề ra ban đầu. 2.2.2.2. Phân loại kiểm soát Cũng theo Drury, có nhiều cơ chế kiểm soát trong các doanh nghiệp. Ouchi (1979) và Merchant and Vander stede (2007) căn cứ ý nghĩa sử dụng đã phân loại kiểm soát thành 03 phương pháp tiếp cận: - Kiểm soát hành vi (kiểm soát hành động): có liên quan đến sự nhìn nhận hành động của các đối tượng khi họ làm việc. - Kiểm soát con người, văn hóa và xã hội: Kiểm soát xã hội có liên quan đến sự lựa chọn một nhóm người đã được xã hội hoá vào một quy tắc cụ thể và một kiểu hành vi nhằm thực hiện một nhiệm vụ nhất định. Kiểm soát con người liên quan đến việc giúp đỡ nhân viên thực hiện tốt công việc bằng cách xây dựng một khuynh hướng kiểm soát tự nhiên trong họ. Kiểm soát văn hóa bao gồm các giá trị, chuẩn mực xã hội, niềm tin ảnh hưởng đến hành động của các thành viên của một tổ chức. - Kiểm soát kết quả (đầu ra): liên quan đến việc thu thập, báo cáo thông tin về kết quả, hiệu quả công việc (trích dẫn bởi Colin Drury, 2012). Drury cho rằng, hệ thống kế toán quản trị thường đồng nghĩa với kiểm soát đầu ra. Trong khi, quản lý hệ thống kiểm soát bao gồm tất cả các kiểm soát trên. ð Kiếm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động phục vụ nhu cầu nhà quản lý trong việc quản trị, xem xét tình hình thực tế, hiệu quả kinh doanh để từ đó có những chiến lược, định hướng, mục tiêu kinh doanh phù hợp hơn. 2.2.2.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động như: - Tỷ suất sinh lời của vốn đầu tư (ROI): là tỷ số giữa lợi nhuận thuần trên vốn kinh doanh bình quân. Chỉ tiêu này cho sau một kỳ hoạt động kinh
  • 40. 30 doanh hoặc kỳ vọng cho kỳ tới, DN đầu tư một đồng vốn thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng tốt. Lợi nhuận thuần ROI = (2.1) Vốn kinh doanh bình quân Công thức xác định ROI còn được viết theo cách khác Lợi nhuận Doanh thu ROI = x (2.2) Doanh thu Vốn kinh doanh Tỷ suất lợi nhuận Số vòng quay ROI = x (2.3) Doanh thu của vốn đầu tư - Thu nhập thặng dư (RI): chênh lệch giữa lợi nhuận của một trung tâm đầu tư và mức lợi nhuận để đạt được tỷ lệ sinh lời tối thiểu tính trên vốn đầu tư. RI = Lợi nhuận của trung tâm đầu tư - Chi phí sử dụng vốn (2.4) - Giá trị tăng thêm (EVA): là thước đo sự hoạt động của DN và nó được xem là thước đo giá trị DN tạo ra đáng tin cậy hơn thước đo thu nhập ròng. Nhờ đó mà DN có thể xác định được mức độ thành công cũng như thua lỗ trong một khoảng thời gian nào đó chính xác, đơn giản hơn. EVA = Lợi nhuận hoạt động sau thuế - Lãi suất sử dụng vốn bình quân * Vốn đầu tư (2.5) (Nguồn http://www.sternstewart.com)
  • 41. 31 2.2.2.4. Vai trò của Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp Báo cáo bộ phận rất cần thiết cho người quản lý trong việc kiểm soát, phân tích kết quả hoạt động của các bộ phận trong tổ chức, đánh giá thành quả của bộ phận cũng như trên phạm vi toàn doanh nghiệp. Báo cáo bộ phận cho biết thông tin so sánh giữa các kỳ với nhau hoặc giữa kế hoạch và thực hiện để nhà quản lý có thể kiểm soát được các hoạt động của DN, đảm bảo đạt mục tiêu từng bộ phận và mục tiêu chung của DN. Báo cáo bộ phận giúp người sử dụng báo cáo nắm được hiệu quả kinh doanh trong từng lĩnh vực, khu vực địa lý,... Thông qua phân tích báo cáo bộ phận, nhà quản lý có thể đánh giá được lĩnh vực kinh doanh nào hay khu vực địa lý nào có hiệu quả tốt cho doanh nghiệp cũng như mức độ rủi ro tiềm ẩn của doanh nghiệp, bộ phận nào làm ảnh hưởng đến tổng thể lãi/ lỗ chung của toàn DN. Từ đó, nhà quản lý có thể đưa ra các biện pháp khắc phục, các phương án hoạt động cũng như các quyết định kinh tế thích hợp.
  • 42. 32 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương 2, tác giả đã cung cấp cái nhìn tổng quan và một số vấn đề cơ bản về báo cáo bộ phận trong các doanh nghiệp thương mại như: Tổng quan các công trình nghiên cứu về Báo cáo bộ phận trên thế giới và ở Việt Nam. Đưa ra một số vấn đề cơ bản về mặt lý luận như những khái niệm, đặc điểm, nội dung, hình thức, vai trò, cách hạch toán doanh thu, chi phí, về Báo cáo bộ phận và các quan điểm về kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động như: khái niệm, phân loại kiểm soát, phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động.
  • 43. 33 CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VỀ BÁO CÁO BỘ PHẬN TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG 3.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại Nam Cường được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2000 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 2600232486 của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Phú Thọ. - Tên công ty: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG. - Tên giao dịch: NAM CƯỜNG CO.,LTD - Trụ sở chính: Số 9, đường Lê Đồng, phường Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ. - Điện thoại: 02103952219 - Fax: 02103952/02103953898 - Mã số thuế: 2600232486 - Người đại diện: Nguyễn Minh Quốc. - Vốn điều lệ: 18.000.000.000 đồng (Mười tám tỷ đồng) - Ngành nghề đăng ký kinh doanh: • Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác • Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh • Cho thuê xe có động cơ • Vận tải hành khách đường bộ khác • Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác • Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác • Bảo dưỡng, sữa chữa ô tô và xe có động cơ khác,... Được thành lập vào ngày 01 tháng 10 năm 2010 và chính thức đi vào
  • 44. 34 hoạt động, Công ty TNHH Thương mại Nam Cường đã dần lớn mạnh và trở thành một trong những doanh nghiệp đang phát triển hàng đầu tỉnh Phú thọ và dần có tiếng trên các tỉnh, thành khác. Công ty TNHH Thương mại Nam Cường dần chiếm lĩnh thị trường và tạo được niềm tin của khách hàng trong các dịch vụ vận tải: taxi, xe bus và kinh doanh xe tải. Với kinh nghiệm quản lý tốt, thái độ phục vụ khách hàng nhiệt tình, chuyên nghiệp, Công ty TNHH Thương mại Nam Cường đang cải tiến, nâng cao chất lượng, mở rộng quy mô trong các lĩnh vực khác và khẳng định vị thế doanh nghiệp trên thị trường. 3.1.1.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường Là một công ty hạch toán kinh doanh độc lập và có đầy đủ tư cách pháp nhân, Công ty TNHH Thương mại Nam Cường tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng để tránh tình trạng tập trung quá mức quyền lực vào một số bộ phận hay chồng chéo hoặc bỏ sót nên các chức năng quản lý được ban lãnh đạo phân cấp rõ ràng và phù hợp. Sơ đồ 3.1: Bộ máy quản lý công ty TNHH Thương mại Nam Cường Tài chính – Kế toán Kế hoạch tổng hợpHành chính nhân sự Kinh doanh Phòng Kinh doanh xe Bus Giám đốc Phó giám đốc Phòng Kinh doanh xe tải Phòng Kinh doanh Taxi Đội trực tiếp lái xe Phòng KD 1 Phòng KD 2 Phòng dịch vụ
  • 45. 35 Chức năng của các phòng ban: v Ban giám đốc: - Giám Đốc: là người có tư cách pháp nhân, người chỉ huy cao nhất, chịu trách nhiệm điều hành chung mọi hoạt động của công ty, quyết định về phương hướng kinh doanh, tổ chức hạch toán, công tác đối ngoại và có hiệu quả sử dụng vốn. - Phó giám đốc: có nhiệm vụ giúp Giám đốc kiểm tra, soát xét, tư vấn, điều hành, đưa ra các cách thức, phương pháp về quản lý tài chính của doanh nghiệp. v Các phòng ban chức năng: - Phòng hành chính nhân sự: Có nhiệm vụ tổ chức sắp xếp nhân sự, quản lý lao động, ngày công làm việc của cán bộ công nhân viên, cân đối lao động, chấm công, đảm bảo điều kiện làm việc của công ty, xây dựng kế hoạch đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, tuyển dụng nguồn lực, ban hành quy chế nội bộ,... - Phòng tài chính – kế toán: Có nhiệm vụ tham mưu giúp giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán của công ty, thực hiện đúng các chế độ, chuẩn mực kế toán quy định về quản lý vốn, tài sản và các chế độ khác của Nhà nước, có kế hoạch tài chính hàng tháng, quý, năm trình giám đốc, thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách theo chế độ quy định của Nhà nước,... - Phòng kế hoạch tổng hợp: Quản lý theo dõi chi tiết vận hành tại các trạm, bảo dưỡng, khấu hao, thuê đất, trông coi, xử lý, báo cáo các phát sinh tại các trạm về Ban lãnh đạo công ty, ký hợp đồng với nhà dân tại các trạm - Phòng kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, hoạch định các kế hoạch, thực thi các công việc
  • 46. 36 kinh doanh, sự khả thi, các khả năng phát sinh, đưa ra các chính sách kinh doanh hợp lý, phù hợp với thị trường, tham mưu cho lãnh đạo về các công trình, dự án, cung cấp các dịch vụ bán hàng. 3.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường a. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung để thuận tiện cho việc kiểm tra và tổng hợp số liệu. Cụ thể như sau: Sơ đồ 3.2: Tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Nam Cường Vai trò, nhiệm vụ của bộ máy kế toán: vKế toán trưởng: - Giúp Giám đốc công ty tổ chức tổng kiểm soát, chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán kế toán tại doanh nghiệp, chịu trách nhiệm tổng hợp với ban giám đốc, xem xét các chứng từ, kiểm tra xem xét sổ sách kế toán, điều chỉnh kịp thời những khoản nộp ngân sách, thanh toán và thu hồi kịp thời các khoản phải thu, phải trả, lập gửi lên cấp trên đúng thời hạn báo cáo kế toán, tổ chức kiểm tra xem xét, duyệt báo cáo cấp dưới,... vKế toán công nợ và thanh toán: Theo dõi tình hình mua bán với người mua, người bán, tình hình công nợ với nhân viên, các trạm và các thanh toán khác. v Kế toán thuế: Kế toán Thuế Kế toán công nợ và thanh toán Thủ quỹ và Kế toán các phần hành khác Kế toán trưởng
  • 47. 37 Chịu trách nhiệm về nộp thuế, kê khai thuế, quản lý các mảng liên quan đến thuế phải nộp của công ty, cập nhật thông tin, các sự thay đổi về thông tư, nghị định thuế của Nhà nước v Thủ quỹ và Kế toán các phần hành khác: Chịu trách nhiệm quản lý thu, chi quỹ tiền mặt, phụ trách tiền gửi ngân hàng của công ty trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ. Trình báo các phát sinh định kỳ và khi có yêu cầu, phụ trách kiểm tra các phần hành kế toán còn lại như: Tài sản cố định, Hàng tồn kho,… b. Chế độ kế toán - Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 và sau đó đã cập nhật theo Thông tư 200/2014/TT-BT của Bộ tài chính. - Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: • Phương pháp hạch toán: kê khai thường xuyên. • Phương pháp tính giá thực tế hàng xuất kho: bình quân cả kỳ dự trữ. • Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Tồn kho cuối kỳ = Tồn kho đầu kỳ + Nhập trong kỳ - Xuất cuối kỳ - Phương pháp tính khấu Tài sản cố định: phương pháp đường thẳng. - Niên độ kế toán được xác định theo năm tài chính, bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm, năm trùng với năm dương lịch. - Đơn vị tiền tệ sử dụng là Việt Nam đồng (ký hiệu: VNĐ), các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là đồng ngoại tệ thì sẽ được quy đổi theo tỷ giá do ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh. 3.1.1.3. Hệ thống chứng từ sử dụng tại công ty - Chứng từ kế toán áp dụng cho công ty thực hiện theo nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán 2003 và các
  • 48. 38 Nghị định, Thông tư của chính phủ, các văn bản pháp luật có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp. - Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toán doanh nghiệp, gồm 5 chỉ tiêu: • Chỉ tiêu lao động tiền lương. • Chỉ tiêu hàng tồn kho. • Chỉ tiêu bán hàng. • Chỉ tiêu tiền tệ. • Chỉ tiêu tài sản cố định. - Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của công ty đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. - Chứng từ kế toán được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng. Mọi chứng từ kế toán của công ty đều có đủ chữ ký theo chức năng quy định trên chứng từ thì mới được luân chuyển và có giá trị pháp lý. 3.1.2. Hình thức kế toán tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường Để phù hợp với quy mô cũng như điều kiện thực tế, hiện nay công ty TNHH Thương mại Nam Cường đang sử dụng phần mềm kế toán máy Fast Accounting theo hình thức Nhật ký chung để làm công cụ kế toán. Đây là hình thức kế toán đơn giản, dễ làm, và thuận tiện. Phần mềm kế toán được một nhân viên IT của một công ty phần mềm quản lý doanh nghiệp viết và thiết kế theo đặc thù, phù hợp với mục đích sử dụng và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Với các phân hệ đã được thiết kế phù hợp, mỗi nhân viên kế toán được trang bị một máy tính làm việc và cài đặt sẵn phần mềm Fast Accounting.
  • 49. 39 Ghi chú: Sơ đồ 3.3: Phần mềm kế toán máy theo hình thức Nhật ký chung Nhập số liệu hàng ngày In sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Giải thích sơ đồ: - Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán viên xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán Fast Accounting. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ thời điểm cần thiết) kế toán viên thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp của sổ kế toán tống hợp với số liệu chi tiết của sổ kế toán chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực các thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán viên có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy Chứng từ kế toán Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán tổng hợp: - Sổ Nhật ký chun Sổ cái - Bảng tổng hợp - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị Sổ chi tiết
  • 50. 40 3.2. Thực trạng lập Báo cáo Bộ phận phục vụ kiểm soát đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường 3.2.1. Công tác lập kế hoạch Đến cuối hàng năm, phòng kinh doanh lập báo cáo đã hoàn thành trong năm qua so với kế hoạch và lập kế hoạch trong năm tới về số lượng chỉ tiêu xe bán ra và doanh thu chỉ tiêu xe bus và xe taxi. Công ty không lập kế hoạch về lợi nhuận. PHỤ LỤC 2 minh họa về kế hoạch bán xe của công ty năm 2015. Với chỉ tiêu số lượng xe bán ra là 568 xe và thực tế công ty đã đạt được 535 xe, thấp hơn so với kế hoạch là 33 xe. Và chỉ tiêu kế hoạch doanh thu đặt ra đối với kinh doanh xe taxi là 13.000.000.000 đồng thì thực tế doanh thu đạt được 11.091.435.373 đồng. Chỉ tiêu kế hoạch với xe bus là 6.000.000.000 đồng thì thực tế doanh thu đạt được là 5.795.923.000 đồng. Thực tế việc kinh doanh xe taxi của công ty doanh thu đạt thấp hơn so với kế hoạch vì trong năm 2015 đã có rất nhiều các hãng taxi mới thành lập thêm nên thị trường cạnh tranh mạnh hơn, đồng thời do nhu cầu người dân đi taxi cũng đã giảm dần, bởi mỗi gia đình họ thường cũng đã có phương tiện ô tô đi lại nên nhu cầu họ cũng đã giảm đi. Và công ty cũng đang dần chuyển hướng sang kinh doanh xe bus nên việc kinh doanh taxi có phần không hiệu quả như trước đây. Việc kinh doanh xe bus đạt thấp hơn kế hoạch 204.077.000 đồng vì doanh nghiệp cũng mới đưa dịch vụ xe bus đi vào hoạt động từ tháng 5 năm 2015 nên hình thức xe bus còn mới với nhiều người dân chưa biết đến, lượng người đi lại còn thưa, hiệu quả kinh doanh còn chưa đạt được cao như dự kiến. 3.2.2. Khảo sát thực trạng lập báo cáo bộ phận tại doanh nghiệp - Hiện nay, công ty chưa lập báo cáo bộ phận. Các báo cáo phục vụ mục đích kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động ở DN hiện nay mới chỉ gồm
  • 51. 41 báo cáo doanh thu, chi phí được theo dõi chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh hàng tháng và báo cáo kết quả kinh doanh cả năm thông thường. Để tìm hiểu vấn đề này, tác giả đã đưa ra khảo sát (PHỤ LỤC 1) gồm 5 phiếu đối với ban lãnh đạo doanh nghiệp, kế toán trưởng và 02 nhân viên kế toán quản trị và thu được kết quả thông qua các bảng thống kê như sau: Bảng 3.1: Cách thức kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động tại DN NỘI DUNG KẾT QUẢ Kết quả Số lượng Tỉ lệ 1. DN có kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động qua các Báo cáo kế toán chưa? Có 5/5 100% Không 0/5 0% 2. Các báo cáo cung cấp cho nhà quản trị gồm Báo cáo tài chính theo quy định 5/5 100% Báo cáo theo yêu cầu nhà quản trị 0/5 0% - Công ty hiện nay đã có hoạt động kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, cụ thể là qua khảo sát 5/5 phiếu, chiếm 100%. Tuy nhiên, đánh giá này mới chỉ qua các báo cáo tài chính theo quy định thông thường, khảo sát này chiếm 5/5 phiếu, đạt tỉ lệ 100. Tác giả xin được đưa ra các Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2015 để minh họa cho khảo sát này ở PHỤ LỤC 6. (Do hàng tháng kế toán không kết chuyển xác định kết quả kinh doanh nên không có báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, công ty chỉ có báo cáo kết quả kinh doanh theo năm). - Cách thức theo dõi Doanh thu như sau:
  • 52. 42 Bảng 3.2. Cách thức theo dõi Doanh thu tại DN NỘI DUNG KẾT QUẢ Kết quả Số lượng Tỉ lệ 3. Doanh thu được theo dõi như thế nào? Toàn doanh nghiệp 0/5 0% Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh 5/5 100% Chi tiết theo từng khu vực địa lý 0/5 0% Theo mặt hàng 0/5 0% Theo khách hàng 0/5 0% Khác 0/5 0% Trong tổng số 05 phiếu khảo sát, số phiếu lựa chọn lập báo cáo doanh thu chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh gồm: 5 phiếu, chiếm 100%, số phiếu chọn lập báo cáo doanh thu theo tổng thể toàn doanh nghiệp, theo khu vực địa lý, theo mặt hàng, theo khách hàng, và cách lập khác là: 0 phiếu, chiếm 0%. Cụ thể, doanh thu bán xe tải tháng 12 năm 2015 là: 26.318.454.542 đồng, doanh thu kinh doanh xe bus: 590.460.000 đồng, doanh thu kinh doanh taxi: 1.238.411.818 đồng. Kết quả khảo sát này được minh họa trong biểu đồ dưới đây và minh họa bằng sổ sách cụ thể trong (PHỤ LỤC 3) Hình 3.1: Cách thức theo dõi Doanh thu
  • 53. 43 - Tương tự như doanh thu, chi phí trực tiếp cũng được theo dõi chi tiết theo lĩnh vực kinh doanh, chi phí chung không phân bổ. Cụ thể như trong bảng sau: Bảng 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí tại DN NỘI DUNG KẾT QUẢ Kết quả Số lượng Tỉ lệ 4. Chi phí trực tiếp được theo dõi như thế nào? Toàn doanh nghiệp 0/5 0% Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh 5/5 100% Chi tiết theo từng khu vực địa lý 0/5 0% Theo mặt hàng 0/5 0% Theo khách hàng 0/5 0% Khác 0/5 0% 5. Chi phí chung được phân bổ như thế nào? Theo khu vực địa lý 0/5 0% Theo lĩnh vực kinh doanh 0/5 0% Theo mặt hàng 0/5 0% Theo khách hàng 0/5 0% Khác (nêu rõ): không phân bổ 5/5 100% Kết quả khảo sát cách thức theo dõi chi phí trực tiếp theo lĩnh vực kinh doanh là 5/5 phiếu, chiếm tỉ lệ 100%, theo dõi theo toàn DN, khu vực địa lý, theo mặt hàng, khách hàng, và cách thức theo dõi khác đều là 0/5 phiếu, chiếm 0%. Và chi phí chung khác của DN hiện nay không phân bổ: chiếm 5/5 phiếu, tương đương tỉ lệ 100%, các cách thức phân bổ khác là 0 phiếu, chiếm 0%. Kết quả 02 khảo sát này được minh họa qua 02 biểu đồ sau và số liệu minh họa thực tế trong (PHỤ LỤC 4, PHỤ LỤC 5):
  • 54. 44 Hình 3.2: Cách thức theo dõi Chi phí trực tiếp Hình 3.3: Cách thức theo dõi Chi phí chung (Trong phần sổ sách minh họa cho Chi phí, tác giả xin đưa thêm một số sổ sách chi tiết các chi phí như: Sổ chi tiết TK 632: Giá vốn hàng bán; TK 641: Chi phí bán hàng; TK 642: Chi phí quản lý DN; Bảng tính lương phải trả; Bảng tính khấu hao tài sản (trong đó: 329.546.839 đồng là khấu hao xe Taxi Morning của bộ phận Kinh doanh xe Taxi, 106.666.667 đồng là khấu hao của 10 xe bus (mỗi xe nguyên giá: 1.280.000.000 đồng, khấu hao trong
  • 55. 45 120 tháng), khấu hao máy chuẩn đoán lỗi các dòng xe Kia, máy ép thủy lực: 1.680.556 đồng thuộc bộ phận kinh doanh bán xe tải. Khấu hao máy phát điện, máy phô tô văn phòng, máy tính xách tay,... :33.122.081 đồng thuộc chi phí cố định chung) tháng 12 năm 2015 ở PHỤ LỤC 5 để làm căn cứ số liệu phục vụ cho Xây dựng báo cáo bộ phận ở Chương 4). - Với Doanh thu và Chi phí trực tiếp được DN theo dõi chi tiết như vậy, lợi nhuận DN lại theo dõi chung theo tổng thể toàn DN: Bảng 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận tại DN NỘI DUNG KẾT QUẢ Kết quả Số lượng Tỉ lệ 6. Lợi nhuận được xác định như thế nào? Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh 0/5 0% Chi tiết theo khu vực địa lý 0/5 0% Theo mặt hàng 0/5 0% Theo khách hàng 0/5 0% Khác (nêu rõ): toàn DN 5/5 100% Lợi nhuận được DN theo dõi theo tổng thể toàn DN chiếm 5/5 phiếu, tương đương tỉ lệ 100%, các cách theo dõi khác đều là 0/5 phiếu, chiếm 0%. Kết quả khảo sát này được minh họa trong hình vẽ dưới đây:
  • 56. 46 Hình 3.4: Cách thức theo dõi Lợi nhuận Bảng 3.5 và hình 3.4 cho thấy DN không theo dõi chi tiết và lập báo cáo lợi nhuận theo các bộ phận như khu vực địa lý, lĩnh vực kinh doanh mà chỉ lập chung một báo cáo cho DN. Minh họa ở PHỤ LỤC 6 thể hiện báo cáo kết quả kinh doanh năm 2015. - Tuy nhiên, DN mới chỉ theo dõi chi tiết doanh thu và chi phí trực tiếp theo tiểu khoản, nhưng chưa lập báo cáo bộ phận. Kết quả khảo sát được thống kê như sau: Bảng 3.5: Kết quả khảo sát thực trạng lập BCBP của DN NỘI DUNG KẾT QUẢ Kết quả Số lượng Tỉ lệ 7. DN đã lập Báo cáo bộ phận theo yêu cầu nhà quản trị chưa? Có 0/5 0% Chưa 5/5 100% 8. Nếu đã lập, báo cáo theo bộ phận được lập là: Báo cáo theo khu vực địa lý 0/5 0% Báo cáo theo mặt hàng 0/5 0% Báo cáo theo lĩnh vực kinh doanh 0/5 0% Báo cáo theo khách hàng 0/5 0% Khác (nêu rõ): Chưa lập 5/5 100%
  • 57. 47 Khảo sát cho thấy: 5/5 phiếu, chiếm tỉ lệ 100% chọn DN chưa lập Báo cáo bộ phận. Hình 3.5: Chi tiết lập Báo cáo bộ phận - Kết quả khảo sát liên quan tới chủ doanh nghiệp Với đặc điểm tình hình kinh doanh 3 lĩnh vực như vậy, thực tế ban giám đốc DN mong muốn biết được doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh của từng bộ phận trong từng tháng để biết được lãi lỗ, bộ phận nào làm ảnh hưởng đến lợi nhuận chung, và việc ra các quyết định khác. Với mong muốn này, Ban giám đốc doanh nghiệp mong muốn kế toán lập và cung cấp thông tin các báo cáo chi tiết về hoạt động kinh doanh của từng bộ phận trong DN. Cụ thể như trong Bảng 3.6:
  • 58. 48 Bảng 3.6: Kết quả liên quan đến nhà quản trị DN 3.3. Đánh giá thực trạng lập báo cáo bộ phận tại công ty 3.3.1. Ưu điểm - Hiện tại, tuy công ty chưa lập báo cáo bộ phận nhưng các mẫu sổ sách, báo cáo hiện công ty đang sử dụng đúng mẫu theo quy định, phù hợp với chế độ, chuẩn mực kế toán. - Kế toán phản ánh đầy đủ nội dung, trung thực của thông tin kế toán - Các thông tin kế toán có tính hợp pháp, hợp lệ, đảm bảo tính chính 1. Nhà quản trị quan tâm đến thông tin hiệu quả kinh doanh theo từng lĩnh vực. • Giám đốc: “ Hiện nay, tôi mới yêu cầu kế toán lập báo cáo chi phí, doanh thu từng tháng, và báo cáo kết quả kinh doanh cho tôi hàng năm. Do công việc kinh doanh ngày càng mở rộng hơn, tôi quan tâm muốn biết hiệu quả kinh doanh của từng mảng hiện tại tôi đang đầu tư, xem trong tháng, quý, năm lãi lỗ ra sao, mảng nào ảnh hưởng nhiều đến lợi nhuận tổng thể của tôi”. • Phó giám đốc: “Tôi muốn biết lợi nhuận từng lĩnh vực hiện đang kinh doanh, lĩnh vực nào có hiệu quả cao, lĩnh vực nào có hiệu quả thấp, hay không hiệu quả, mảng nào có lãi, mảng nào không, để cân nhắc xem có nên đầu tư mở rộng tiếp lĩnh vực đó không”. 2. Nhà quản trị yêu cầu báo cáo thể hiện chi tiết chỉ tiêu doanh thu, chi phí, kết qủa kinh doanh theo lĩnh vực. • Giám đốc: “Tôi cần cung cấp cho tôi báo cáo thể hiện chi tiết doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh từng lĩnh vực tôi đầu tư trong từng tháng”. • Phó giám đốc: “Tôi cần bộ phận kế toán cung cấp cho tôi thông tin lãi, lỗ cụ thể của từng mảng kinh doanh hiện nay theo từng tháng”.
  • 59. 49 xác cao. - Các báo cáo kế toán thuận lợi cho các đối tượng sử dụng thông tin kế toán tài chính thông thường. 3.3.2. Tồn tại - Để phục vụ việc kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, công ty không lập Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh. Mặc dù, hiện tại công ty đang kinh doanh tới 3 lĩnh vực riêng biệt: Kinh doanh bán xe tải, kinh doanh chạy xe Bus, kinh doanh chạy xe Taxi phù hợp với việc lập báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh. Điều này gây ra ảnh hưởng, rất khó cho nhà quản trị có thể nắm bắt được kịp thời tình hình kinh doanh, kết quả kinh doanh, lãi lỗ của từng lĩnh vực kinh doanh, cũng như hiệu quả của từng lĩnh vực này trong kết quả tổng thể của toàn doanh nghiệp, góp phần làm tăng lợi nhuận, hay giảm lợi nhuận của toàn doanh nghiệp, tỉ trọng ra sao. - Nhà quản trị quan tâm đến thông tin hiệu quả kinh doanh theo từng lĩnh vực kinh doanh, và mong muốn có báo cáo thể hiện chi tiết doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh theo lĩnh vực kinh doanh. Nhưng kế toán hiện nay vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu này. - Tuy bên cạnh các báo cáo về doanh thu, chi phí, công ty chỉ lập Báo cáo kết quả kinh doanh để kiểm tra, kiểm soát tình hình hiệu quả kinh doanh của công ty, không lập Báo cáo bộ phận, nhưng công ty cũng chỉ lập Báo cáo kết quả kinh doanh theo năm. Hàng tháng, quý, kế toán không kết chuyển xác định kết quả kinh doanh để quản lý hoạt động kinh doanh, lãi lỗ của doanh nghiệp. Điều này dẫn tới hàng tháng, hàng quý, ban lãnh đạo của doanh nghiệp không biết được chính xác con số lãi, lỗ là bao nhiêu, đến cuối năm khi lập báo cáo thì các thông tin đã không còn kịp thời cho việc quản lý, ra quyết định. - Việc kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh hiện nay của DN vẫn
  • 60. 50 còn lỏng lẻo, mới chỉ qua các báo cáo kế toán thông thường toàn DN nên việc đánh giá hiệu quả còn chưa chính xác, đặc biệt là từng bộ phận kinh doanh, có thể từng bộ phận đó có lãi trong khi kết quả kinh doanh toàn DN lỗ, và ngược lại. Do vậy, chỉ kiểm soát thông qua các báo cáo kế toán như vậy không giúp nhà quản lý đánh giá chính xác tình hình hoạt động của DN.
  • 61. 51 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trong chương 3, bằng các phương pháp nghiên cứu, tác giả đã giới thiệu, đưa ra kết quả khảo sát, phỏng vấn sâu và thảo luận về thực trạng báo cáo kế toán đang lập hiện nay ở Công ty TNHH Thương mại Nam Cường làm tiền đề, cơ sở cho việc đề xuất, đưa ra các khuyến nghị xây dựng Báo cáo Bộ phận cho doanh nghiệp này. Nhìn chung, công ty cũng như số nhiều các công ty khác chưa đáp ứng được nhu cầu thông tin phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, nhất là thông tin doanh thu, chi phí, lợi nhuận theo từng bộ phận. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này là do lĩnh vực kế toán quản trị, đặc biệt là Báo cáo bộ phận còn là lĩnh vực mới đối với các doanh nghiệp nói chung và Công ty TNHH Thương mại Nam Cường nói riêng. Căn cứ vào đặc điểm tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, và mong muốn, nhu cầu quản trị của Ban lãnh đạo doanh nghiệp, tác giả xin mạnh dạn đưa ra kết quả, một số khuyến nghị, lập Báo cáo bộ phận tháng 12 năm 2015 tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường trong chương sau.
  • 62. 52 CHƯƠNG 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1. Sự cần thiết phải xây dựng Báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường Hiện nay, trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, các quốc gia thực hiện chính sách mở cửa, sự cạnh tranh trên thị trường giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt. Điều này dẫn đến các doanh nghiệp buộc phải vững mạnh hơn nữa để giữ vững, khẳng định vị thế, vị trí của mình trên thương trường trong và ngoài nước. Để đạt được những điều như vậy, bản thân các doanh nghiệp phải quản lý, kiểm soát được các thông tin kinh tế, đặc biệt là các thông tin kế toán quản trị. Báo cáo bộ phận cần thiết cho việc đánh giá rủi ro và lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp kinh doanh nhiều lĩnh vực khác nhau, nhiều ngành hàng khác nhau, ... Báo cáo bộ phận nhằm hỗ trợ nhà quản trị hiểu rõ tình hình, hoạt động, doanh thu, chi phí, hiệu quả kinh doanh,... của từng bộ phận trong toàn doanh nghiệp, từ đó đưa ra đánh giá hợp lý, và các quyết định kinh doanh cho doanh nghiệp mình. Với doanh nghiệp kinh doanh nhiều lĩnh vực như Công ty TNHH Thương mại Nam Cường, xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động là điều thực sự cần thiết. Xuất phát từ nhu cầu này, công ty TNHH Thương mại Nam Cường luôn đề cao, coi trọng công tác xây dựng báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động trong báo cáo kế toán của mình. Vì vậy, trong thời gian nghiên cứu, viết luận văn thạc sĩ tại công ty TNHH Thương mại Nam Cường, được sự tạo điều kiện giúp đỡ từ phía công ty và sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ Lê Thị Tú Oanh, tác giả nhận thấy còn một số tồn tại và xin mạnh dạn được đưa ra một số kiến nghị, giải pháp hoàn thiện.
  • 63. 53 4.2. Định hướng phát triển của công ty 4.2.1. Mục tiêu phát triển Mục tiêu từ năm 2016 trở đi, công ty TNHH Thương mại Nam Cường trở thành doanh nghiệp top đầu của Tỉnh, và vươn lên trong phạm vi cả nước. Đa dạng hóa các ngành nghề kinh doanh để trở thành công ty đa ngành quy mô lớn. Từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh và khẳng định uy tín, tên tuổi trên thị trường toàn tỉnh nói riêng và cả nước nói chung. Huy động và sử dụng vốn đạt hiệu quả cao nhất, không ngừng tổ chức và phát triển hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực nhằm mục đích thu lợi nhuận tối đa, đảm bảo lợi ích cho công nhân viên, tạo việc làm ổn định và nâng cao đời sống thu nhập cho người lao động, làm tròn nghĩa vụ thuế đối với ngân sách Nhà nước và phát triển Công ty vững mạnh. 4.2.2. Chiến lược phát triển trung và dài hạn • Giai đoạn 2016-2020: - Nâng cao quy mô hoạt động của công ty lên mức gấp đôi hiện nay về thiết bị, công nhân, hiệu quả kinh doanh, ... - Mở rộng ngành hàng, chi nhánh hoạt động trên cơ sở tận dụng kinh nghiệm và trang thiết bị hiện bị có như mở thêm các chi nhánh, cơ sở,... tại các huyện trên địa bàn tỉnh. - Tiếp tục tìm kiếm các ngành hàng mới và thử nghiệm phát triển. • Giai đoạn 2020 trở về sau - Duy trì sự ổn định và phát triển của công ty hiện có. - Mở rộng đầu tư vào các ngành khác như: bất động sản, du lịch cao cấp, cơ sở hạ tầng, ... - Đầu tư mở rộng quy mô kinh doanh không những trong nước mà còn các nước ASEAN khác. Mỗi doanh nghiệp, muốn tồn tại trên thương trường và phát triển lâu
  • 64. 54 dài, cần phải có một triết lý kinh doanh (business philosophy) và xem đó như kim chỉ nam cho mọi hành động kinh doanh của mình. Cụ thể hóa triết lý kinh doanh kinh doanh ấy chính là mục tiêu và định hướng phát triển. Tại công ty TNHH Thương mại Nam Cường, định hướng phát triển là gắn chặt với sự phát triển của thị trường trong nước và vươn ra thị trường thế giới. 4.3. Xây dựng Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại Công ty TNHH Thương Mại Nam Cường Trong xây dựng BCBP, có một số các tiêu thức đánh giá cần thiết như: doanh thu bộ phận, kết quả bộ phận, tổng giá trị còn lại của tài sản bộ phận, nợ phải trả nộ phận, tổng chi phí phát sinh trong niên độ mua tài sản cố định, tổng chi phí khấu hao và phân bổ chi phí trả trước dài hạn bộ phận,.... Kết quả bộ phận có thể cung cấp nhưng thông tin chi tiết, cắt lớp từng bộ phận của DN. Từ đó, nhà quản trị có thể nắm bắt kịp thời tình hình, đánh giá ảnh hưởng, kết quả, hiệu quả kinh doanh của từng bộ phận đối với toàn DN, và đưa ra những quyết định kinh doanh phù hợp. Với tình hình thực tế chưa có báo cáo nào hàng tháng cung cấp thông tin về hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận từng bộ phận, cũng như toàn DN, và đáp ứng được yêu cầu của nhà quản trị. Trước những tình hình, mong muốn đó, tác giả mạnh dạn đưa ra bảng xây dựng Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh (khu vực địa lý kinh doanh của DN không rõ ràng, cụ thể, nên tác giả không đưa ra đề xuất xây dựng BCBP theo khu vực địa lý) của Công ty TNHH TM Nam Cường tháng 12 năm 2015 với các số liệu chi phí, doanh thu thực tế được tập hợp như sau:
  • 65. 55 Bảng 4.1: Bảng phân loại chi phí doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động Tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Bán Xe tải Xe Bus Taxi Toàn doanh nghiệp 1. Chi phí biến đổi 23,564,371,265 755,813,613 361,185,512 24,681,370,390 Lương CB CNV 194,715,648 457,930,140 65,682,692 718,328,480 BHYT, BHXH, KPCĐ 42,837,443 100,744,631 14,450,192 158,032,266 Xăng A92 220,226,851 220,226,851 Tem đề can Taxi 3,000,000 3,000,000 Tiền cầu phà 285,000 285,000 Sửa chữa thường xuyên xe 7,976,092 40,040,777 48,016,869 Va chạm xe 17,500,000 17,500,000 Dầu Díesel 152,740,000 152,740,000 Tiền ăn ca 18,600,000 18,600,000 Vé xe Bus 17,822,750 17,822,750 Giá vốn hàng hóa bán ra 23,326,818,174 23,326,818,174 2. Chi phí cố định bộ phận 1,680,556 106,666,667 329,546,839 437,894,062 Khấu hao TSCĐ từng bộ phận 1,680,556 106,666,667 329,546,839 437,894,062 3. Chi phí cố định chung 152,304,136 Lương CB CNV 73,615,382 BHYT, BHXH, KPCĐ 16,195,384 Tiền ăn ca 13,420,000 Khấu hao TSCĐ 33,122,081 Khấu hao CCDC 15,951,289
  • 66. 56 Dựa vào bảng số liệu tác giả đã tập hợp, phân loại theo từng bộ phận ở trên, để lập BCBP, DN có thể theo dõi chi tiết từng DN riêng biệt, chi phí trực tiếp, chi phí cố định của từng bộ phận theo dõi riêng biệt, các chi phí chung của toàn DN không cụ thể cho từng bộ phận nào thường không phân bổ (nếu phân bổ thì phải có căn cứ, tiêu thức phân bổ phù hợp, tránh phân bổ không phù hợp ảnh hưởng đến kết quả không chính xác từng bộ phận). Từ các cách theo dõi chi phí, doanh thu, phân bổ chi phí chung như vậy, ta có thể lập được bảng Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh cụ thể như sau: Bảng 4.2: Báo cáo bộ phận công ty TNHH TM Nam Cường theo lĩnh vực hoạt động Tháng 12 năm 2015 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Xe tải Xe Bus Taxi Toàn doanh nghiệp Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Doanh thu 26,318,454,542 100 590,460,000 100 1,238,411,818 100 28,147,326,360 100 Trừ chi phí biến đổi 23,564,371,265 89.5 755,813,613 128 361,185,512 29 24,681,370,390 88 Lương CB CNV 194,715,648 0.74 457,930,140 77.6 65,682,692 5.3 718,328,480 2.55 BHYT, BHXH, KPCĐ 42,837,443 0.16 100,744,631 17.1 14,450,192 1.17 158,032,266 0.56 Xăng A92 220,226,851 17.8 220,226,851 0.78 Tem đề can Taxi 3,000,000 0.24 3,000,000 0.01 Tiền cầu phà 285,000 0.02 285,000 0 Sửa chữa xe 7,976,092 1.35 40,040,777 3.23 48,016,869 0.17 Va chạm xe 17,500,000 1.41 17,500,000 0.06 Dầu Díesel 152,740,000 25.9 152,740,000 0.54 Tiền ăn ca 18,600,000 3.15 18,600,000 0.07 Vé xe Bus 17,822,750 3.02 17,822,750 0.06 Giá vốn hàng bán ra 23,326,818,174 88.63 23,326,818,174 82.9
  • 67. 57 Lãi góp 2,754,083,277 10.46 -165,353,613 -28 877,226,306 70.8 3,465,955,970 12.3 Trừ chi phí cố định bộ phận 1,680,556 0.01 106,666,667 18.1 329,546,839 26.6 437,894,062 1.56 Khấu hao TSCĐ từng bộ phận 1,680,556 0.01 106,666,667 18.1 329,546,839 26.6 437,894,062 1.56 Lợi nhuận bộ phận 2,752,402,721 10 -272,020,280 -46 547,679,467 44 3,028,061,908 11 Trừ chi phí cố định chung 152,304,136 0.5 Lương CB CNV 73,615,382 0.26 BHYT, BHXH, KPCĐ 16,195,384 0.06 Tiền ăn ca 13,420,000 0.05 Khấu hao TSCĐ 33,122,081 0.12 Khấu hao CCDC 15,951,289 0.06 Lợi nhuận thuần 2,875,757,772 10 4.4. Điều kiện thực hiện và kiến nghị 4.4.1. Về phía nhà nước Với ngành nghề kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như công ty TNHH Thương mại Nam Cường, đặc biệt là với tình hình kinh tế cả nước nói chung và kinh tế toàn tỉnh nói riêng còn nhiều khó khăn, ban lãnh đạo tỉnh cần quan tâm hỗ trợ, thường xuyên gặp gỡ, tổ chức lấy ý kiến, giải quyết những vướng mắc trong kinh doanh của các doanh nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi kinh doanh cho các doanh nghiệp, cần tổ chức thường xuyên các khóa đào tạo nâng cao năng lực lãnh đạo và phổ biến kiến thức pháp luật, cung cấp thông tin kịp thời cho các doanh nghiệp. Nhà nước cần tạo điều kiện hơn nữa, đưa ra những chính sách khích lệ, động viên, tạo điều kiện, những định hướng kinh tế hướng dẫn doanh nghiệp hoạt động tốt hơn, phát triển hơn góp phần
  • 68. 58 cải thiện kinh tế xã hội, kinh tế quốc dân. Bên cạnh đó, lập báo cáo bộ phận là điều thực sự cần thiết đối với những DN có nhiều lĩnh vực kinh doanh, khu vực địa lý, đặc biệt là các DN cung cấp thông tin ra bên ngoài như: niêm yết trên sàn chứng khoán, cần huy động vốn đầu tư,... Báo cáo bộ phận không chỉ cung cấp kết quả kinh doanh riêng biệt từng bộ phận và toàn DN, mà qua đó, nhà quản lý có thể đánh giá kịp thời hiệu quả hoạt động kinh doanh của DN, nhằm đưa ra những quyết định phù hợp. Do vậy, về phía nhà nước cần có những chính sách, quy định chi tiết, chặt chẽ hơn nữa để các DN có thể dễ dàng áp dụng, thực hiện giúp người sử dụng báo cáo có thể đánh giá hiệu quả, tình hình DN chính xác hơn. 4.4.2. Về phía doanh nghiệp - Tạo môi tường làm việc thân thiện và an toàn, tạo sự đoàn kết nhất trí trong tập thể công nhân viên, làm cho mục tiêu phấn đấu của họ thống nhất với mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Quan tâm đến đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn, tay nghề cho nhân viên. - Giữ vững chất lượng sản phẩm, dịch vụ, ổn định giá cả, nâng cao uy tín và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. - Tăng cường công tác nghiên cứu thị trường, mở rộng thị trường. Mở rộng thị trường là vấn đề mấu chốt trong việc gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần đầu tư hơn nữa cho việc nghiên cứu thị trường và quảng cáo giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. - Áp dụng phương thức kinh doanh thuận tiện nhất cho khách hàng như giao hàng tận nơi, bán hàng trả chậm. - Nâng cao lợi nhuận của Xí nghiệp bằng cách giảm các chi phí. - Khuyến khích nhân viên nâng cao hiệu quả lao động thông qua hình thức trả lương, khen thưởng hợp lý.
  • 69. 59 - Sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nhất các chi phí và phương tiện vận chuyển. 4.5. Kết luận Qua khảo sát và nghiên cứu, tìm hiểu thực trạng tình hình lập báo cáo bộ phận tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường, tác giả nhận thấy rằng: DN hiện nay chưa lập báo cáo bộ phận, đặc biệt là theo lĩnh vực kinh doanh như đặc điểm tình hình hiện nay của DN. Các báo cáo phục vụ mục đích kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động mới chỉ dừng ở mức lập Báo cáo doanh thu, chi phí theo tiểu khoản hàng tháng, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ DN lập theo năm, không lập theo tháng. Như vậy, DN không lập Báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng chủ doanh nghiệp sẽ không biết được chính xác con số lãi lỗ, tình hình kinh doanh cụ thể trong tháng đó ra sao. Đặc biệt là với 3 lĩnh vực DN đang kinh doanh, khi không theo dõi, lập báo cáo theo bộ phận, nhà quản trị sẽ không biết được chính xác kết quả kinh doanh của từng bộ phận, bộ phận nào đem lại lợi nhuận cao, bộ phận nào đem lại lợi nhuận thấp, bộ phận nào không đem lại lợi nhuận, làm ảnh hưởng đến con số tổng lợi nhuận của DN, rủi ro, lợi ích của từng bộ phận kinh doanh. Với kết quả khảo sát, chủ DN mong muốn có một báo cáo kế toán cung cấp yêu cầu thông tin, kết quả, hiệu quả kinh doanh theo từng lĩnh vực hiện nay để phục vụ cho việc ra quyết định quản trị, kiểm soát, đánh giá hiệu quả hoạt động, tác giả mạnh dạn đưa ra Báo cáo bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh, phù hợp đặc điểm tình hình hiện nay của DN. Báo cáo bộ phận được lập theo số liệu, thông tin kế toán cung cấp của tháng 12 năm 2015 với các nội dung: Doanh thu từng bộ phận, chi phí biến đổi bộ phận, lãi góp, chi phí cố định bộ phận, lợi nhuận bộ phận, chi phí cố định chung (toàn DN), và lợi nhuận thuần toàn DN.
  • 70. 60 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Với việc đưa ra các thực trạng, kết quả thảo luận, ưu điểm, hạn chế ở chương 3, trong chương 4, tác giả đưa ra những kết luận, kiến nghị, sự cần thiết phải xây dựng báo cáo bộ phận, định hướng phát triển công ty, gợi ý một số chỉ tiêu xây dựng báo cáo bộ phận và xây dựng báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động tại công ty. Bên cạnh đó, tác giả chỉ ra những điều kiện để thực hiện và những kiến nghị về phía nh à nước và doanh nghiệp để doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.
  • 71. 61 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO I. Tài liệu Việt Nam 1. Lê Thị Tú Oanh và Phạm Thị Hồng Hoa, 2016, Công bố thông tin về báo cáo bộ phận trong các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo khoa học Kế toán sáng tạo: Góc nhìn từ kế toán và quản lý, Trường Đại học Quy Nhơn, tr. 274-284 2. Nguyễn Thị Phương Thúy, 2010. Hoàn thiện báo cáo bộ phận trong kế toán Việt Nam theo hướng phù hợp với thông lệ kế toán quốc tế. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Thành phố Hồ Chí Minh 3. Phạm Thị Thủy, 2013, Trình bày và sử dụng thông tin về báo cáo bộ phận theo VAS 28 tại các công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam, Kinh tế & Phát triển, số Đặc Biệt, tr. 42-48 4. Trần Thị Thúy An, 2013. Thực trạng và giải pháp hoàn thiện trình bày và công bố báo cáo bộ phận của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán TP. HCM. Luận văn thạc sĩ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế, Thành phố Hồ Chí Minh II. Tài liệu nước ngoài 5. Alfaraih, M.M. and Alanezi, F.S., 2011, What Explains Variation In Segment Reporting? Evidence From Kuwait, International Business And Economic Research Journal 6. Benjamin, S.J., Muthaiyah, S., Marathamuthu, M.S., and Murugaiah, U., 2010, A Study of Segment Reporting Practices: A Malaysian Perspective, The Journal of Applied Business Research 7. Colin Drury, 2012, Management Control Systems, Management And Cost Accounting Eighth Edition, pp. 393-396 8. Ijiri, Y., 1995, Segment statements and informativeness
  • 72. 62 measures: Managing capital vs. Managing resources, Accounting Horizons, p. 21 9. Pardal, P.N. and Morais A.I., 2010, Segment Reporting Under IFRS8 – Evidence From Spanish Listed Firms, Polytechnic Institute of Setusbal (IPS)- Business School (ESCE) and ISCTE business School 10. www.cimaglobal.com 11. http://www.sternstewart.com 12. https://vi.wikipedia.org 13. https://voer.edu.vn
  • 73. 63 PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1 PHIẾU KHẢO SÁT VỀ VIỆC LẬP BÁO CÁO BỘ PHẬN TRONG DOANH NGHIỆP Kính thưa anh (chị)! Hiện nay, chúng tôi đang nghiên cứu về việc lập Báo cáo bộ phận phục vụ kiểm soát, đánh giá hiệu quả tại Công ty TNHH Thương mại Nam Cường. Ý kiến của quý anh (chị) sẽ là những đóng góp vô cùng quý giá đối với nghiên cứu. Toàn bộ thông tin thu được sẽ được bảo mật và chỉ dùng cho mục đích nghiên cứu. Rất mong sự giúp đỡ của quý anh (chị). Chúng tôi xin chân thành cảm ơn! Báo cáo bộ phận được hiểu là báo cáo của các đơn vị, các mặt hoạt động, các khu vực địa lý, lĩnh vực kinh doanh trong một tổ chức, doanh nghiệp mà qua đó nhà quản trị có thể xem xét, kiểm soát, đánh giá hiệu quả kinh doanh, hoạt động đối với những bộ phận đó. Anh (chị) vui lòng khoanh tròn vào phương án mà mình lựa chọn: 1. Doanh nghiệp anh (chị) hiện nay có kiểm soát và đánh giá hiệu quả hoạt động qua báo cáo kế toán chưa? A. Có B. Không 2. Các báo cáo cung cấp cho nhà quản trị gồm: A. Báo cáo tài chính theo quy định B. Báo cáo theo yêu cầu nhà quản trị 3. Doanh thu được theo dõi như thế nào? A. Toàn doanh nghiệp
  • 74. 64 B. Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh C. Chi tiết theo từng khu vực địa lý. D. Theo mặt hàng E. Theo khách hàng F. Khác 4. Chi phí trực tiếp được theo dõi như thế nào? A. Toàn doanh nghiệp B. Chi tiết theo từng lĩnh vực kinh doanh C. Chi tiết theo từng khu vực địa lý D. Theo mặt hàng E. Theo khách hàng F. Khác 5. Chi phí chung được phân bổ như thế nào? A. Theo từng lĩnh vực kinh doanh B. Theo từng khu vực địa lý C. Theo mặt hàng D. Theo khách hàng E. Khác 6. Lợi nhuận được xác định như thế nào? A. Theo từng lĩnh vực kinh doanh B. Theo từng khu vực địa lý C. Theo mặt hàng D. Theo khách hàng E. Khác 7. DN đã lập Báo cáo bộ phận theo yêu cầu nhà quản trị chưa? A. Có B. Chưa
  • 75. 65 8. Nếu đã lập, báo cáo theo bộ phận được lập là: A. Báo cáo theo khu vực địa lý B. Báo cáo theo mặt hàng C. Báo cáo theo lĩnh vực kinh doanh D. Báo cáo theo khách hàng E. Khác (nêu rõ): ... (Câu hỏi sau dành riêng cho ban lãnh đạo doanh nghiệp) A. Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần thông tin gì cho việc ra quyết định? ................................................................................................................... ............................................................................................................................. .................................................................................................................. B. Kế toán cần làm gì để đáp ứng đầy đủ hơn nữa yêu cầu thông tin cho ban lãnh đạo doanh nghiệp: ................................................................................................................... ............................................................................................................................. ........................................................................................................................ II. Một số thông tin cá nhân 1. Giới tính A. Nam B. Nữ 2. Chức vụ: ..................................... 3. Độ tuổi: ...................................... 4. Trình độ? A. Trung cấp B. Cao đẳng C. Đại học D. Trên đại học F. Khác 5. Đã qua đào tạo chuyên ngành kế toán ?
  • 76. 66 A. Có B. Không (Câu hỏi dành cho Kế toán) 6. Kinh nghiệm làm việc: ............ 7. Kỹ năng làm việc: .................... Trân trọng cảm ơn những ý kiến đóng góp chân thành của anh (chị)!
  • 77. 67 PHỤ LỤC 2: CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH BÁN XE CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI NAM CƯỜNG NĂM 2015 NỘI DUNG NAM CƯỜNG Năm 2015 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Tổng FLD099 (A+B) - - 1 1 1 1 1 1 1 2 2 - 11 FLD200-4WD - - - - - - 1 1 1 1 1 1 6 FLD250 (A+B) - - 2 2 1 1 2 1 - 3 - - 12 FLD345-4WD (A+B) - - - - 1 1 1 1 1 2 1 1 9 FLD600-4WD - - - - 1 1 1 1 1 1 1 1 8 FLD800 2 2 6 4 3 5 4 2 2 5 5 3 43 FLD800-4WD - - - 2 - 1 2 1 1 3 1 - 11 FLD1000B - - - 1 1 - 1 1 1 2 - - 7 FORLAND BEN 2 3 12 11 8 10 13 10 8 20 12 7 116 FORLAND 2 3 12 11 8 10 13 10 8 20 12 7 116 TOWNER750 - - 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1 11 TOWNER950 - - 1 - - - - - - - - - 1 TOWNER950 (92PS) - [T04] - - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 TOWNER - - 2 2 3 2 2 2 2 2 2 2 21 OLLIN 250 - - 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 OLLIN 345A - - - 1 1 1 1 1 1 1 1 1 9 OLLIN 450A 2 1 3 4 1 1 1 1 1 1 1 5 22 OLLIN600 - - - - 3 3 3 3 3 3 3 - 21 OLLIN 800A 4 1 - 7 - 2 2 2 2 2 - 4 26 OLLIN 800B - - - - 7 5 5 5 2 2 3 1 30
  • 78. 68 OLLIN900A - - - - - - - - 1 1 2 - 4 OLLIN950A - - - - - - - - 2 2 2 1 7 OLLIN 6 2 5 13 13 13 13 13 13 13 13 13 130 AUMAN820 1 - - - - - 1 1 1 1 1 1 7 AUMAN990 - - - - - - - - - 1 1 1 3 C2400R/P230 (6x2R) 1 1 2 1 2 2 2 2 2 1 2 2 20 C3000/W340 - - - 1 - - - - - 1 - - 2 C3400/W340 (10x5) - - - - 2 1 2 1 2 2 2 2 14 FV380 (6x4) - - - - - 1 - - - - - - 1 FV375 (375Ps) - - - - - 1 - - - - - - 1 AUMAN 2 1 2 2 4 5 5 4 5 6 6 6 48 SMRM - - - - - 1 - - - - - - 1 FOTON 8 3 7 15 17 19 18 17 18 19 19 19 179 DÒNG SP TRUNG CẤP 10 6 21 28 28 31 33 29 28 41 33 28 316 Frontier 125 5 - 2 3 2 3 3 3 2 3 3 2 31 Frontier 140 8 4 12 14 11 14 4 7 8 5 3 4 94 K135 - - - - - - - - - 1 - - 1 K165 - - 5 3 6 3 8 4 10 8 9 6 62 FRONTIER 13 4 19 20 19 20 15 14 20 17 15 12 188 HD345 - - - 1 1 - - - - - - - 2 HD72-CKD 2 - - - - - - - - - - - 2 HD350-CKD - - 1 - 1 1 1 - 1 - - 1 6 HD450-CKD - - - - 2 2 2 1 1 - 1 1 10 HD170 - - - - - - 1 1 1 1 1 1 6 HD210 - - - - - - - - - 1 - 1 2 HYUNDAI 2 - 1 1 4 3 4 2 3 2 2 4 28
  • 79. 69 XE CHUYÊN DỤNG - - - - - - - - - - - - - TỔNG CAO CẤP 15 4 20 21 23 23 19 16 23 19 17 16 216 HB70ES (29 Chỗ) - - 1 - - - - - 1 - - - 2 HC70CT (CITY- B40) 11 - - - - - - - - - - 5 16 THACO COUNTY 11 - 1 - - - - - 1 - - 5 18 TB 82S (8.2m - 29 chỗ) - - - - 1 1 1 - - 1 1 1 6 THACO TB75S/TB82S/CT45 - - - - 1 1 1 - - 1 1 1 6 HB120SSL - - - 2 2 - 2 2 2 2 - - 12 MOBIHOME - HB - - - 2 2 - 2 2 2 2 - - 12 THACO BUS 11 - 1 2 3 1 3 2 3 3 1 6 36 TỔNG CỘNG BÁN LẺ 36 10 42 51 54 55 55 47 54 63 51 50 568 TỔNG CỘNG 36 10 42 51 54 55 55 47 54 63 51 50 568 (Nguồn: Số liệu tác giả thu thập)
  • 80. 70 PHỤ LỤC 3: SỔ CHI TIẾT DOANH THU KINH DOANH XE BUS, XE TAXI, BÁN XE TẢI CỦA DN (Do bài nghiên cứu bị giới hạn, nên những sổ chi tiết doanh thu tháng 12-2015 quá dài, tác giả xin phép đưa ra ví dụ trang đầu và trang cuối để minh họa): Phụ lục 3a: Sổ Chi tiết Doanh thu xe Bus CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - ViỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản: 5113B - Doanh thu xe BUS Chứng từ Diễn giải Tk Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 5 205 463 000 PT 01/12/2015 XB302 Thu tiền vé xe BUS 1111 19 465 000 PT 02/12/2015 XB303 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 337 000 PT 03/12/2015 XB304 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 253 000 PT 04/12/2015 XB305 Thu tiền vé xe BUS 1111 17 579 000 PT 05/12/2015 XB306 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 319 000 PT 06/12/2015 XB307 Thu tiền vé xe BUS 1111 25 959 000 PT 07/12/2015 XB308 Thu tiền vé xe BUS 1111 15 982 000 PT 08/12/2015 XB309 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 547 000 PT 09/12/2015 XB310 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 632 000 PT 10/12/2015 XB311 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 953 000 PT 11/12/2015 XB312 Thu tiền vé xe BUS 1111 16 843 000 PT 12/12/2015 XB313 Thu tiền vé xe BUS 1111 18 631 000 PT 13/12/2015 XB314 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 188 000 PT 14/12/2015 XB315 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 844 000 PT 15/12/2015 XB316 Thu tiền vé xe BUS 1111 12 377 000 PT 16/12/2015 XB317 Thu tiền vé xe BUS 1111 12 129 000 PT 17/12/2015 XB318 Thu tiền vé xe BUS 1111 14 117 000 PT 18/12/2015 XB319 Thu tiền vé xe BUS 1111 17 317 000 PT 19/12/2015 XB320 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 026 000 PT 20/12/2015 XB321 Thu tiền vé xe BUS 1111 19 869 000 PT 21/12/2015 XB322 Thu tiền vé xe BUS 1111 17 774 000 PT 22/12/2015 XB323 Thu tiền vé xe BUS 1111 13 614 000 PT 23/12/2015 XB324 Thu tiền vé xe BUS 1111 11 750 000
  • 81. 71 PT 24/12/2015 XB325 Thu tiền vé xe BUS 1111 16 268 000 PT 25/12/2015 XB326 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 424 000 PT 26/12/2015 XB327 Thu tiền vé xe BUS 1111 22 223 000 PT 27/12/2015 XB328 Thu tiền vé xe BUS 1111 28 091 000 PT 28/12/2015 XB329 Thu tiền vé xe BUS 1111 26 253 000 PT 29/12/2015 XB330 Thu tiền vé xe BUS 1111 33 772 000 PT 30/12/2015 XB331 Thu tiền vé xe BUS 1111 30 317 000 PT 31/12/2015 XB332 Thu tiền vé xe BUS 1111 35 607 000 PK 31/12/2015 VAT61 Kết chuyển doanh thu 9111 5 795 923 000 Cộng phát sinh trong kỳ 5 795 923 000 590 460 000 Số dư cuối kỳ Ngày…tháng….năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 82. 72 Phụ lục 3b: Sổ chi tiết Doanh thu cung cấp dịch vụ Taxi CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản: 5113T- Doanh thu cung cấp dịch vụ TAXI Chứng từ Diễn giải Tk Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 9 853 023 555 PT 01/12/2015 0003826 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 9 145 455 PT 02/12/2015 0003827 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 22 369 091 PT 03/12/2015 0003829 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 17 299 091 PT 04/12/2015 0003830 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 46 774 545 PT 06/12/2015 0003831 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 86 780 909 PT 07/12/2015 0003832 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 10 009 091 PT 08/12/2015 0003833 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 26 820 909 PT 09/12/2015 0003834 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 19 177 273 PT 10/12/2015 0003835 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 35 221 818 PT 11/12/2015 0003836 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 16 424 545 PT 13/12/2015 0003837 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 71 775 455 PT 14/12/2015 0003838 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 9 837 273 PT 15/12/2015 0003839 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 1 290 000 PT 15/12/2015 0003840 Cước taxi 111 30 699 091 PT 16/12/2015 0003841 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 27 580 909 PT 17/12/2015 0003842 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 28 936 364 PT 18/12/2015 0003843 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 30 364 545 PT 20/12/2015 0003844 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 73 188 182 PT 21/12/2015 0003845 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 17 424 545 PT 22/12/2015 0003846 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 36 408 182 PT 23/12/2015 0003847 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 15 040 000 PT 23/12/2015 0003848 Cước taxi 111 1 050 000 PT 23/12/2015 0003849 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 15 133 636 PT 24/12/2015 0003851 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 44 111 818 PT 25/12/2015 0003951 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 36 694 545 PT 27/12/2015 0003952 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 95 401 818 PT 28/12/2015 0003953 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 20 228 182 PT 28/12/2015 0003954 Cước taxi 111 1 100 000 PT 29/12/2015 0003955 Cước taxi 111 1 190 000 PT 29/12/2015 0003956 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 50 808 182 PT 30/12/2015 0003957 Cước taxi 111 9 749 091 PT 30/12/2015 0003958 Cước taxi 111 8 069 091 PT 30/12/2015 0003959 Thu Cước taxi Cty TNHH VINA CTS 111 13 545 455 PT 30/12/2016 0003960 Cước taxi 111 4 642 727 PT 30/12/2017 0003961 Cước taxi 111 1 677 273 PT 30/12/2018 0003962 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 30 366 364 PT 31/12/2019 0003964 Cước taxi 111 1 000 000 PT 31/12/2020 0003965 Thu Cước taxi CN Hà Nội - Cty TNHH kiểm toán Hùng Vương 111 351 818 PT 31/12/2021 0003966 Thu Cước taxi Cty CP Đầu tư & TM Thái Dương 111 4 877 273
  • 83. 73 PT 31/12/2022 0003967 Doanh thu khoán 5 xe TAXI tháng 12/2015 theo bảng kê 111 12 500 000 PT 31/12/2023 0003967 Doanh thu khoán 5 xe TAXI tháng 12/2015 theo bảng kê 331 14 772 727 PT 31/12/2024 0003969 Doanh thu khoán 27 xe TAXI tháng 12/2015 theo bảng kê 111 63 750 000 PT 31/12/2025 0003969 Doanh thu khoán 27 xe TAXI tháng 12/2015 theo bảng kê 131 110 113 636 PT 31/12/2026 0003970 Thu tiền cước TAXI khách vãng lai 111 56 387 273 PK 31/12/2027 0003963 Cước taxi 131 8 323 636 PK 31/12/2028 VAT61 Kết chuyển doanh thu 911 11 090 435 373 Cộng phát sinh trong kỳ 11 090 435 373 1 238 411 818 Số dư cuối kỳ Ngày…tháng….năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 84. 74 Phụ lục 3c: Sổ chi tiết Doanh thu bán xe tải CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 5113XT - Doanh thu bán xe tải Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 250 596 702 895 HD 01/12/2015 0003797 Xe ô tô tải có mui 7 tấn THACO OLLIN 700C - SK: 072187/ SM: 09839 111 422 727 273 HD 03/12/2015 0003851 Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn THACO OLLIN 700B - SK: 072754/ SM: 006583 111 450 000 000 HD 04/12/2015 0003852 Xe ô tô tải có mui 3 tấn THACO HD 345 - SK: 049926/ SM: 580408 111 545 454 545 HD 04/12/2015 0003853 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 - SK: 076171/ SM: 688338 111 317 000 000 HD 04/12/2015 0003854 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 - SK: 076140/ SM: 688705 111 317 000 000 HD 05/12/2015 0003857 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 - SK: 074787/ SM: 687225 111 317 000 000 HD 05/12/2015 0003859 Xe ô tô tải có mui 7.9 tấn THACO OLLIN 800A - SK: 060246/ SM: 00581 111 527 272 727 HD 05/12/2015 0003860 Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn FRONTIER 125 - SK: 075148/ SM: 731905 111 273 000 000 HD 05/12/2015 0003861 Xe ô tô tải thùng kín 3.25 tấn THACO 350 - SK: 072252/ SM: 605839 111 538 000 000 HD 07/12/2015 0003864 Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn FRONTIER 125 - SK: 075092/ SM: 731795 111 273 000 000 HD 07/12/2015 0003865 Xe ô tô tải tự đổ 3.45 tấn THACO FLD 345C - SK: 067219/ SM: 930214 111 267 000 000 HD 07/12/2015 0003866 Xe ô tô tải có mui 2.3 tấn THACO K 165 - SK: 075670/ SM: 688934 111 317 000 000 HD 08/12/2015 0003869 Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn THACO OLLIN 700B - SK: 073830/ SM: 008103 111 450 000 000 HD 08/12/2015 0003871 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K165 - SK: 076211/ SM: 688522 111 317 000 000
  • 85. 75 ... ... ... ... ... ... ... HD 31/12/2015 0003927 Xe ô tô tải thùng kín 1.25 tấn FRONTIER 125 - SK: 077132/ SM: J2- 731687 111 273 000 000 PK 31/12/2015 VAT61 Kết chuyển doanh thu 9111 276 915 157 437 Cộng phát sinh trong kỳ 276 915 157 437 26 318 454 542 Số dư cuối kỳ Ngày... tháng... năm... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 86. 76 PHỤ LỤC 4: SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ TRỰC TIẾP KINH DOANH XE BUS, XE TAXI, BÁN XE TẢI CỦA DN Phụ lục 4a: Sổ chi tiết Chi phí kinh doanh xe Bus CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - ViỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản: 154B - Chi phí dịch vụ xe BUS Chứng từ Diễn giải Tk Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 2 360 598 558 PK 03/12/2015 0003005 Dầu điêdel xe buýt 1.033 lít 331 14 234 740 PC 10/12/2015 0011 Thanh toán tiền ăn ca xe buýt tháng 11/2015 1111 18 000 000 PK 11/12/2015 0001979 In vé xe buýt 331 16 172 750 PK 18/12/2015 0003162 Dầu điêdel xe buýt 5.586 lít 331 75 355 140 PK 28/12/2015 0002119 In vé tháng xe buýt 331 1 650 000 PX 31/12/2015 TX023 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa thường xuyên xe Buýt tháng 12/2015 1523 3 848 885 PX 31/12/2015 TX023 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa thường xuyên xe Buýt tháng 12/2015 1524 4 127 207 PK 31/12/2015 0003350 Dầu điêdel xe buýt 5.172 lít 331 63 150 120 PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển chi phí SX sở dang 6321 2 557 137 400 Cộng phát sinh trong kỳ 196 538 842 2 557 137 400 Số dư cuối kỳ Ngày…tháng….năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 87. 77 Phụ lục 4b: Sổ chi tiết Chi phí kinh doanh xe Taxi CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - ViỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản: 154T - Chi phí dịch vụ TAXI Chứng từ Diễn giải Tk Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 2 765 415 762 PK 03/12/2015 0003006 Xăng A92 895 lít 331 14 149 136 PK 15/12/2015 0021722 Xăng A92 2.117 lít 331 32 948 226 PK 18/12/2015 0003163 Xăng A92 1.650 lít 331 56 807 273 PK 30/12/2015 0002177 In 20 bộ tem để can xe TAXI 331 3 000 000 PC 31/12/2015 00031 Thanh toán tiền cầu phà tháng 12/2015 (Taxi 285.000, Xe quản lý: 1255.000 1111 285 000 PX 31/12/2015 TX022 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa thường xuyên xe taxi tháng 12/2015 1523 4 315 318 PX 31/12/2015 TX022 Xuất vật tư phụ tùng sửa chữa thường xuyên xe taxi tháng 12/2015 1524 35 725 459 PK 31/12/2015 0000439 Xăng A92 2.246.5 lít 331 34 500 616 PK 31/12/2015 0003362 Xăng A92 2.380 lít 331 36 312 800 PK 31/12/2015 0022095 Xăng A92 2.294 lít 331 45 508 800 PK 31/12/2015 3967 Đỗ Cường Anh 331 17 500 000 PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển chi phí SX dở dang 6321 3 046 468 390 Cộng phát sinh trong kỳ 281 052 628 3 046 468 390 Số dư cuối kỳ Ngày…tháng….năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 88. 78 Phụ lục 4c: Sổ chi tiết Chi phí xe tải CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản: 156 - Hàng hóa Chứng từ Diễn giải Tk Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 17 364 712 078 HD 01/12/2015 0003797 Xe ô tô tải có mui 7 tấn THACO OLLIN 700 C - SK: 072187/SM: 09839 5321 399 909 091 HD 03/12/2015 0003851 Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn THACO OLLIN 700 b - SK: 072754/SM: 006583 5321 415 454 545 PN 04/12/2015 0010623 Xe ô tô tải tự đổ 3,45 tấn FOLAND Thaco FLD345/ SK:067219/SM: 930214* 331 240 000 000 HD 04/12/2015 0003852 Xe ô tô tải có mui 3 tấn THACO K 345 SK: 049926/SM: 580408 6321 536 727 273 HD 04/12/2015 0003853 Xe ô tô tải có mui 3 tấn THACO K 165 SK: 076171/SM: 688338 6321 302 363 636 HD 04/12/2015 0003854 Xe ô tô tải có mui 3 tấn THACO K 165 SK: 076140/SM: 688705 6321 302 363 636 PN 05/12/2015 0010641 Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn FOTON THACO OLLIN- CS/MB1-1 SK:073830/SM: 008103 331 415 454 545 HD 05/12/2015 0003857 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 SK: 074787 / SM: 687225 6321 302 363 636 HD 05/12/2015 0003859 Xe ô tô tải ó mui 7.9 tấn OLLIN 800A SK: 060246/ SM: 00581 6321 489 090 909 HD 05/12/2015 0003860 Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn FRONTIER 125 SK: 075148/SM: 731905 6321 253 000 000 HD 05/12/2015 0003861 Xe ô tô tải thùng kín 3.25 tấn THACO HD 350 SK: 075252/ SM: 605839 6321 518 818 182 HD 07/12/2015 0003864 Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn FRONTIER 125 SK: 075092/SM: 731795 6321 253 000 000
  • 89. 79 HD 07/12/2015 0003865 Xe ô tô tải tự đổ 3.45 tấn THACO FLD345 C SK: 067219/SM: 930214 6321 240 000 000 HD 07/12/2015 0003866 Xe ô tô tải thùng kín 2.3 tấn THACO K 165 SK: 075670/ SM: 688934 6321 307 090 909 PN 08/12/2015 0010740 Xe ô tô tải (CM) 650 kg /SK: 075824, xe tự đổ 7,7 tấn SK: 074885, xe có mui 4,995 tấn SK: 076829 331 847 090 909 HD 08/12/2015 0003869 Xe ô tô tải có mui 6.950 tấn OLLIN 700B SK: 073830/SM: 008103 6321 415 454 545 HD 08/12/2015 0003871 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 SK: 076211/SM: 688522 6321 302 363 636 PN 09/12/2015 0010768 Điều chỉnh giảm xe ô tô tải TK 3,25 tấn SK: 075282, 02 xe tải có mui 20,5 tấn Thaco AUMAN C34 - SK: 060554, SK: 063791 331 -59 090 901 ... ... ... ... ... ... ... PN 31/12/2015 0013392 Xe ô tô tải (TK) 3,8 tấn Thaco HD450 /SK: 056106, xe ô tô tải có mui 2,4 tan Thaco K165/SK: 079311 331 843 181 818 PN 31/12/2016 0013393 Xe ô tô tải (CM) 7 tấn Thaco OLLIN700C /SK: 078143, xe ô tô tải thùng kín 7 tấn Thaco LLIN700C/SK: 078165 331 803 272 727 PN 31/12/2017 0013656 Điều chỉnh giảm xe ô tô tải 1.4 tấn Thaco FRONTIER 140 - SK: 052524/SM: JT- 673292 331 -2 727 273 HD 31/12/2018 0003927 Xe ô tô tải thùng kín 1.25 tấn FRONTIER 125 SK: 077132/SM: J2-731687 6321 23 326 818 174 Cộng phát sinh trong kỳ 14 066 581 814 Số dư cuối kỳ 8 104 475 718 Ngày…tháng….năm Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 90. 80 PHỤ LỤC 5: CÁC CHI PHÍ KHÁC Phụ lục 5a: Bảng tổng hợp lương phải trả TỔNG HỢP LƯƠNG PHẢI TRẢ QÚY IV - 2015 Tên bộ phận Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng cộng Ph. Hành chính 38,884,616 47,134,613 51,615,383 469,709,612 Phòng tài chính 24,665,384 20,750,000 21,999,999 220,415,386 Ph. Kinh doanh 1 107,958,256 101,329,372 123,433,804 1,107,763,137 Ph. Kinh doanh 2 213,812,099 Ph. Dịch vụ 72,704,306 67,636,537 71,281,844 789,646,726 Ph. KD TAXI 65,326,924 61,855,770 65,682,692 768,041,415 Cộng TM, Qlý 309,539,486 298,706,292 334,013,722 3,569,388,375 Đội xe Việt Trì 95,123,900 94,742,740 138,972,500 1,085,698,280 Đội xe Phú Thọ 81,758,980 110,657,500 142,840,240 1,319,489,540 Đội xe Thanh Sơn 42,267,400 42,267,400 Xe buýt 116,939,615 116,000,000 119,850,000 1,263,320,769 Đội xe vận tải 14,000,000 14,000,000 14,000,000 295,346,154 Cộng lái xe 307,822,495 335,400,240 457,930,140 4,006,122,143 Tổng Cộng 617,361,981 634,106,532 791,943,862 7,575,510,518 Chuyển khoản 123,897,483 110,369,868 Ăn ca xe buýt 18,570,000 18,000,000 18,600,00 201,240,000 Ăn ca cơ quan 12,610,000 13,420,000 13,420,000 88,130,000 Tổng Cộng 635,931,981 652,106,532 810,543,862 7,776,750,518 (Chú thích: Tổng lương tháng 12/2015 là 823.963.892 đồng. Kế toán cung cấp thông tin đã tính tổng nhầm) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 91. 81 Phụ lục 5b: Sổ chi tiết TK 632: Giá vốn hàng bán CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 632 - Giá vốn hàng bán Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 238,452,226,414 HD 01/12/2015 0003797 Xe ô tô tải có mui 7 tấn THACO OLLIN 700C - SK: 072187/ SM: 09839 1561 399,909,091 HD 03/12/2015 0003851 Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn THACO OLLIN 700B - SK: 072754/ SM: 006583 1561 415,454,545 HD 04/12/2015 0003852 Xe ô tô tải có mui 3 tấn THACO HD 345 - SK: 049926/ SM: 580408 1561 536,727,273 HD 04/12/2015 0003853 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 - SK: 076171/ SM: 688338 1561 302,363,636 HD 04/12/2015 0003854 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 - SK: 076140/ SM: 688705 1561 302,363,636 HD 05/12/2015 0003857 Xe ô tô tải có mui 2.4 tấn THACO K 165 - SK: 074787/ SM: 687225 1561 302,363,636 HD 05/12/2015 0003859 Xe ô tô tải có mui 7.9 tấn THACO OLLIN 800A - SK: 060246/ SM: 00581 1561 489,090,909 HD 05/12/2015 0003860 Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn FRONTIER 125 - SK: 075148/ SM: 731905 1561 253,000,000 HD 05/12/2015 0003861 Xe ô tô tải thùng kín 3.25 tấn THACO 350 - SK: 072252/ SM: 605839 1561 518,818,182 HD 07/12/2015 0003864 Xe ô tô tải có mui 1.25 tấn FRONTIER 125 - SK: 075092/ SM: 731795 1561 253,000,000 HD 07/12/2015 0003865 Xe ô tô tải tự đổ 3.45 tấn THACO FLD 345C - SK: 067219/ SM: 1561 240,000,000
  • 92. 82 930214 HD 07/12/2015 0003866 Xe ô tô tải có mui 2.3 tấn THACO K 165 - SK: 075670/ SM: 688934 1561 307,090,909 HD 08/12/2015 0003869 Xe ô tô tải có mui 6.95 tấn THACO OLLIN 700B - SK: 073830/ SM: 008103 1561 415,454,545 ... ... ... ... ... ... ... HD 31/12/2015 0003927 Xe ô tô tải thùng kín 1.25 tấn FRONTIER 125 - SK: 077132/ SM: J2- 731687 1561 259,909,091 PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển chi phí SX dở dang 154B 2,557,137,400 PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển chi phí SX dở dang 154T 3,046,468,390 PK 31/12/2015 VAT63 Kết chuyển giá vốn 9111 267,382,650,378 Cộng phát sinh trong kỳ 28,930,423,964 267,382,650,378 Số dư cuối kỳ Ngày... tháng... năm... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 93. 83 Phụ lục 5c: Sổ chi tiết TK 641: Chi phí bán hàng CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày 31/12/2015 Tài khoản: 641 - Chi phí bán hàng Chứng từ Diễn giải TK Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 7,264,663,686 PC 08/12/2015 000812 Cấp tiền ăn trưa tháng 11 theo danh sách 111 18,000,000 PC 12/12/2015 0021886 Dầu diesel đổ xe trưng bày 111 1,091,464 PC 19/12/2015 0003115 Dầu diesel đổ xe trưng bày 111 183,955 PC 30/12/2015 0000019 Mua dầu nhận xe tại Cty CP TM&DV Trường Lộc Vinh - Nghệ An 111 552,727 PC 31/12/2015 000312 Cấp tiền ăn trưa tháng 12 theo danh sách 111 18,600,000 P/9 31/12/2015 L12 Phân bổ tiền lương tháng 12 năm 2015 334 718,328,480 PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 7,399,542,960 PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 242,121,888 PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 221,316,681 PK 31/12/2015 VAT65 Kết chuyển chi phí bán hàng 9111 158,438,783 Cộng phát sinh trong kỳ 756,756,626 8,021,420,312 Số dư cuối kỳ Ngày... tháng... năm... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 94. 84 Phụ lục 5d: Sổ chi tiết TK 642: Chi phí Quản lý DN CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày: 01/12/2015 đến ngày: 31/12/2015 Tài khoản: 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Chứng từ Diễn giải Tk Đ/ư Phát sinh Mã Ngày Số Ps nợ Ps có Số dư đầu kỳ 5 966 850 945 PC 01/12/2015 0000786 Phí công chứng Hợp đồng 1111 1 727 273 PC 01/12/2015 0001655 Cước chuyển phát nhanh tháng 11 111 855 940 BN 01/12/2015 0063503 Phí SMS tháng 11/2015 1121 30 000 BN 01/12/2015 0533493 Phí dịch vụ SMS tháng 10/2015 1121 20 000 PC 01/12/2015 6783840 Cước điện thoại tháng 11 1111 603 000 PC 01/12/2015 6783850 Cước điện thoại tháng 11 1111 181 818 PC 01/12/2015 6783857 Cước điện thoại tháng 11 1111 264 051 PC 01/12/2015 6783864 Cước điện thoại tháng 11 1111 181 817 PC 01/12/2015 6783866 Cước điện thoại tháng 11 1111 104 286 PC 01/12/2015 6783867 Cước điện thoại tháng 11 1111 116 360 PC 01/12/2015 6783870 Cước điện thoại tháng 11 1111 186 636 PC 01/12/2015 6783874 Cước điện thoại tháng 11 1111 107 268 PC 01/12/2015 6783879 Cước điện thoại tháng 11 1111 122 206 PC 01/12/2015 6783883 Cước điện thoại tháng 11 1111 192 817 PC 01/12/2015 6783888 Cước điện thoại tháng 11 1111 90 908 PC 01/12/2015 6783894 Cước điện thoại tháng 11 1111 196 227 PC 01/12/2015 6783895 Cước điện thoại tháng 11 1111 194 500 PC 01/12/2015 6783905 Cước điện thoại tháng 11 1111 98 330 PC 01/12/2015 6783906 Cước điện thoại tháng 11 1111 93 008 PC 01/12/2015 6783908 Cước điện thoại tháng 11 1111 101 762 PC 01/12/2015 6783913 Cước điện thoại tháng 11 1111 110 257 PC 01/12/2015 6783929 Cước điện thoại tháng 11 1111 107 948 PC 01/12/2015 6783930 Cước điện thoại tháng 11 1111 122 098 PC 01/12/2015 6783931 Cước điện thoại tháng 11 1111 104 728 PC 01/12/2015 6783932 Cước điện thoại tháng 11 1111 181 817 PC 01/12/2015 6783935 Cước điện thoại tháng 11 1111 108 024 PC 01/12/2015 6783940 Cước điện thoại tháng 11 1111 183 772 PC 01/12/2015 6783941 Cước điện thoại tháng 11 1111 220 233 PC 01/12/2015 6783944 Cước điện thoại tháng 11 1111 271 091 PC 01/12/2015 6783948 Cước điện thoại tháng 11 1111 95 394 PC 01/12/2015 6783956 Cước điện thoại tháng 11 1111 97 434
  • 95. 85 PC 01/12/2015 6783964 Cước điện thoại tháng 11 1111 703 135 PC 01/12/2015 6783980 Cước điện thoại tháng 11 1111 104 923 PC 01/12/2015 6783986 Cước điện thoại tháng 11 1111 140 198 ... ... ... ... ... ... ... BN 31/12/2015 593645 Phí dịch vụ SMS tháng 12/2015 1121 20,000 BN 31/12/2015 68151 Phí dịch vụ tháng 12/2015 1121 740,300 PK 31/12/2015 0012 Phân bổ tiền ăn ca tháng 12/2015 334 13,420,000 PK 31/12/2015 L12 Phân bổ lương tháng 12/2015 334 73,615,382 PK 31/12/2015 VAT66 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 9111 1,292,263,018 PK 31/12/2015 VAT66 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 9111 188,474,045 PK 31/12/2015 VAT66 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 9111 4,833,578,243 PK 31/12/2015 VAT66 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 9111 163,156,847 PK 31/12/2015 VAT69 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 9111 242,592,185 PK 31/12/2015 VAT81 Kết chuyển CP quản lý doanh nghiệp 9111 762,434,720 PK 31/12/2015 VAT69 Phân bổ khấu hao 2141 471,016,143 PK 31/12/2015 VAT81 Phân bổ khấu hao 153 15,951,289 Cộng phát sinh trong kỳ 1,516,195,313 7,483,046,258 Số dư cuối kỳ Ngày... tháng... năm... Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 96. 86 Phụ lục 5e: Bảng tính khấu hao tài sản CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ tháng 12 đến tháng 12 năm 2015 Mã TS Tên tài sản Ngày tính khấu hao Tài sản cố định đầu kỳ (ĐẦU THÁNG 12) Số tháng Khấu hao trong kỳ Tài sản cố định đầu kỳ (CUỐI THÁNG 12) Nguyên giá Hao mòn Còn lại Nguyên giá Hao mòn Còn lại 01 Tài sản cố định hữu hình 57 372 528 254 14 076 684 573 43 295 843 681 471 016 143 57 372 528 254 14 547 700 716 42 824 827 538 19A-009. 32 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:022261 /SM:007271 BK&19A-009.32 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 40 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:0222266/SM:006882 BKS: 19A- 009.40 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 41 Xe ô tô KIA Morning Taxi SK:022249/SM:007233 BKS: 19A-009.41 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 42 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:022265/SM:00946 BKS:19A-009.42 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 43 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:022272/SM:006872 BK&19A-009.43 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 44 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:022244/SM:006884 BKS: 19A- 009.44 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 47 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:022258/SM:006937 BKS: 19A-009.47 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 19A-009. 49 Xe ô tô KIA Morning Taxi /SK:022230/SM:006886 BKS: 19A-009.49 01/12/2011 322 999 192 144 196 077 178 803 115 120 2 691 660 322 999 192 146 887 737 176 111 455 MCB Máy cân chỉnh bơm nguyên liệu động cơ ôtô 01/09/2009 51 428 571 51 428 571 60 51 428 571 51 428 57
  • 97. 87 MCDL Máy chuẩn đoán lỗi các dòng xe KIA 01/08/2012 71 000 000 59 166 680 11 833 320 48 1 479 167 71 000 000 60 645 84 10 354 153 METL Máy ép thủy lực 40 tấn – đồng hồ hiển thị 18/10/2010 14 500 000 12 375 679 2 124 321 72 201 389 14 500 000 12 577 068 1 922 932 MP2.5 Máy phát điện 2,5 KW 01/06/2010 10 600 000 8 328 606 2 271 394 84 126 191 10 600 000 8 454 797 2 145 203 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... MT12 Máy tính xách tay 01/08/2012 10 454 545 8 712 160 1 742 385 48 217 804 10 454 545 8 929 964 1 524 581 MVI. Máy ra vào lốp ô tô 06/10/2010 14 090 909 14 090 909 60 14 090 909 14 090 909 MVTHP Máy vi tính xách tay HP 01/05/2012 12 990 909 11 637 692 1 353 217 48 270 644 12 990 909 11 908 336 1 082 573 MXT Máy vi tính xách tay SONY VALO (giám đốc) 01/11/2011 17 181 818 17 181 818 48 17 181 818 17 181 818 TBPS Thiết bị phát sóng vô tuyến điện 26/11/2015 39 650 000 183 565 39 466 435 36 1 101 389 39 650 000 1 284 954 38 365 046 TTPS Trung tâm phát sóng 01/02/2010 47 376 000 46 060 000 1 316 000 72 658 000 47 376 000 46 718 000 658 000 Tổng cộng 57 372 528 254 14 076 684 573 43 295 843 681 471 016 143 57 372 528 254 14 547 700 716 42 824 827 538 Ngày…tháng…năm…. Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)
  • 98. 1 PHỤ LỤC 6: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2015 CÔNG TY TNHH TM NAM CƯỜNG SỐ 9 ĐƯỜNG LÊ ĐỒNG - P. VÂN CƠ - VIỆT TRÌ - PHÚ THỌ BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Từ ngày 01/01/2015 đến 31/12/2015 Đơn vị tiền: đồng Việt Nam Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VI.25 293,802,515,810 163,835,559,994 2. Các khoản giảm trừ 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 10 = 01 - 02 ) 10 293,802,515,810 163,835,559,994 4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27 267,382,650,378 142,502,737,921 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 20 = 10 - 11 ) 20 26,419,865,432 21,332,822,073 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 8,078,525 4,938,368 7. Chi phí tài chính 22 VI.28 5,566,225,833 5,068,208,040 Trong đó: lãi vay phải trả 23 5,566,225,833 5,068,208,040 8. Chi phí bán hàng 24 8,021,420,312 4,582,664,875 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 7,483,046,258 8,580,556,163 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh [30 = 20 + ( 21- 22)- (24 + 25)] 30 5,357,251,554 3,106,331,363 11. Thu nhập khác 31 791,818,183 4,210,272,728 12. Chi phí khác 32 615,798,194 4,300,430,695 13. Lợi nhuận khác ( 40= 31 - 32) 40 176,019,989 (90,157,967) 14. Tổng lợi nhuận trước thuế ( 50 = 30 + 40) 50 5,533,271,543 3,016,173,396 15. Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành 51 VI.30 1,217,319,739 663,558,147 16. Chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại 52 VI.30 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế (60=50-51-52) 60 4,315,951,804 2,352,615,249 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0 Lập ngày 26 tháng 02 năm 2016 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám Đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) (Nguồn: Bộ phận kế toán Công ty TNHH TM Nam Cường)