BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
*** -
LÊ NGUYỄN HOÀNG ANH
ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC
ĐẾN SỰ GẮN KẾT TÌNH CẢM CỦA CÔNG NHÂN
VỚI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NGÀNH GIÀY DÉP
TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN KIM DUNG
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nghiên cứu này là của riêng tôi, các số liệu là hoàn toàn
trung thực và kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công bố trong bất
kỳ tài liệu nào.
Tác giả
Lê Nguyễn Hoàng Anh
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.......................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...........................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu...................................................2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2
1.2.2 Câu hỏinghiên cứu....................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................3
1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3
1.4.1 Nghiên cứu định tính................................................................................4
1.4.2 Nghiên cứu định lượng..............................................................................4
1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ...................................................................................5
1.6 Kết cấu của luận văn........................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................6
2.1 Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc...................................................................6
2.1.1 Định nghĩa sự thỏa mãn công việc............................................................6
2.1.2 Các thành phần của sự thỏa mãn công việc ..............................................7
2.1.3 Đo lường mức độ thỏa mãn công việc ......................................................9
2.2 Lý thuyết về sự gắn kết với tổ chức ................................................................10
2.2.1 Định nghĩa sự gắn kết với tổ chức ...........................................................10
2.2.2 Các thành phần của sự gắn kết với tổ chức..............................................12
2.2.3 Đo lường mức độ gắn kết với tổ chức.....................................................14
2.3 Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và gắn kết với tổ chức........................15
2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ..............................................................16
2.4.1 Nghiên cứu của Alan M.Saks (2005).......................................................16
2.4.2 Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) ..............................16
2.4.3 Nghiên cứu của Giritli và cộng sự (2013)...............................................17
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................17
2.5.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................17
2.5.2 Giải thích các biến và giả thuyết nghiên cứu...........................................18
2.5.2.1 Bản chất công việc .........................................................................18
2.5.2.2 Môi trường làm việc.......................................................................19
2.5.2.3 Sự công nhận trong công việc........................................................19
2.5.2.4 Cơ hội đào tạo và thăng tiến...........................................................20
2.5.2.5 Chế độ lương, thưởng.....................................................................21
2.5.2.6 Chế độ phúc lợi ..............................................................................21
2.5.2.7 Đồng nghiệp ...................................................................................22
2.5.2.8 Lãnh đạo.........................................................................................22
2.5.2.9 Sự thỏa mãn và gắn kết công việc..................................................23
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................25
3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................25
3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................................26
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................26
3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính..................................................................27
3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................33
3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng ...............................................................33
3.3.1.1 Kích thước và cách chọn mẫu.......................................................34
3.3.1.2. Bảng câu hỏi ................................................................................35
3.3.2 Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu .........................................................35
3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................36
4.1 Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu....................................................................43
4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo .............................................................45
4.3 Phân tích EFA...................................................................................................51
4.3.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập........................................................51
4.3.1.1 Phân tích EFA lần đầu....................................................................52
4.3.1.2 Kết quả phân tích EFA lần cuối .....................................................55
4.3.2 Phân tích EFA cho biến trung gian .........................................................58
4.3.3 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc...........................................................59
4.4 Kiểm định các giả thuyết mô hình nghiên cứu .................................................61
4.4.1 Phân tích tương quan...............................................................................61
4.4.2 Phân tích hồi quy......................................................................................63
4.4.2.1 Mô hình hồi quy mối quan hệ giữa các yếu tố với sự thỏa mãn công việc
........................................................................................................................... 63
4.4.2.2 Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và
gắn kết công việc...............................................................................................69
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................. 76
5.1 Kết luận chung..................................................................................................76
5.2 Các hàm ý quản trị ............................................................................................76
5.2.1 Hàm ý cho yếu tố bản chất công việc.......................................................76
5.2.2 Hàm ý cho yếu tố môi trường làm việc....................................................77
5.2.3 Hàm ý cho yếu tố chế độ lương, thưởng ..................................................77
5.2.4 Hàm ý cho yếu tố phúc lợi .......................................................................77
5.2.5 Hàm ý cho yếu tố đồng nghiệp.................................................................78
5.2.6 Hàm ý cho yếu tố lãnh đạo.......................................................................78
5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................79
5.3.1 Hạn chế nghiên cứu..................................................................................79
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................................................79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các quan điểm đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức..........................13
Bảng 3.1: Thang đo bản chất công việc ...................................................................28
Bảng 3.2: Thang đo môi trường làm việc ................................................................28
Bảng 3.3: Thang đo sự công nhận trong công việc..................................................29
Bảng 3.4: Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến.....................................................29
Bảng 3.5: Thang đo chế độ lương, thưởng...............................................................30
Bảng 3.6: Thang đo chế độ phúc lợi ........................................................................30
Bảng 3.7: Thang đo đồng nghiệp .............................................................................31
Bảng 3.8: Thang đo lãnh đạo ...................................................................................32
Bảng 3.9: Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc.........................................32
Bảng 3.10: Thang đo sự gắn kết tình cảm................................................................33
Bảng 4.1: Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu...........................................................43
Bảng 4.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................48
Bảng 4.3: Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho các biến độc lập......................52
Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố lần đầu ..................................................................54
Bảng 4.5: Ma trận xoay nhân tố lần cuối .................................................................56
Bảng 4.6: Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho biến sự thỏa mãn công việc....58
Bảng 4.7: Ma trận nhân tố (1 nhân tố được rút trích) ..............................................59
Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả phân tích EFA cho khái niệm sự thỏa mãn công việc...60
Bảng 4.9: Ma trận nhân tố........................................................................................60
Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu...............61
Bảng 4.11: Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ thỏa mãn công việc và các thành
phần........................................................................................................64
Bảng 4.12: ANOVA mô hình 1................................................................................64
Bảng 4.13: Hệ số hồi quy mô hình 1........................................................................64
Bảng 4.14: Model Summary mô hình 2 ...................................................................70
Bảng 4.15: ANOVA mô hình 2................................................................................70
Bảng 4.16: Hệ số hồi quy mô hình 2........................................................................70
Bảng 4.17 Tóm tắt các mức độ tác động lên sự gắn kết công việc..........................72
Bảng 4.18: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu.............................................................74
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Mô hình đo lường sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức...................15
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................18
Hình 3.1: Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu .......................................................25
Hình 4.1: Sự phân phối phần dư chuẩn hóa mô hình mối quan hệ sự thỏa mãn.......66
Hình 4.2: Biểu đồ Histogram phương trình 2............................................................71
Hình 4.3: Kết quả mô hình nghiên cứu......................................................................74
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Bài viết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc
đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày
dép tại TP. Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu trong bài viết đã kế thừa có điều
chỉnh thang đo của JDI (1969) và Meyer và Allen (2004). Phương pháp đánh
giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA
được sử dụng để sàng lọc và rút trích các yếu tố đạt yêu cầu. Kết quả cho thấy
các yếu tố quan trọng tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc,
từ đó dẫn đến sự gắn kết với doanh nghiệp là “lãnh đạo”, ”bản chất công việc”,
“môi trường làm việc”, “chế độ lương, thưởng”, “chế độ phúc lợi”, “đồng
nghiệp”. Trên cơ sở nghiên cứu, một số giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao
sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày
dép tại Tp.Hồ Chí Minh.
ABSTRACT
This study explores the factors affecting job satisfaction, then creates
organizational commitment between workers and producing shoes enterprises
in Ho Chi Minh city. The model employs the modified scale of JDI (1969) and
Meyer and Allen (2004). The scale reliability test-Cronbach’s Alpha and
exploratory factor analysis (EFA) are performed to screen and extract the
qualified factors. The regression results indicate that “Leadership”, “Work”,
“Working environment”, “Wages and compensation”, “Benefits”,
“Coworkers” are the important factors that have significant and positive
impacts on organizational commitment. Based on the findings, some solutions
are recommended to enhance and promote organizational commitment to
enterprises.
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp sản xuất là các doanh nghiệp chuyên tiến hành các hoạt
động sản xuất các loại hàng hóa nhằm cung cấp ra thị trường. Đây là những
doanh nghiệp then chốt trong việc tạo ra các sản phẩm hàng hóa để cung cấp
cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền
kinh tế của mỗi quốc gia và khu vực.
"Người lao động" là danh từ chung dùng để nói đến những người làm
công ăn lương bằng sức lao động hoặc trí óc để làm ra các sản phẩm vật chất
hoặc tinh thần cho người khác. Người lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực,
ngành nghề khác nhau trong xã hội, phụ trách nhiều vị trí cũng như đảm nhiệm
những chức vụ khác nhau trong một tổ chức, tựu chung lại người lao động
được phân loại thành hai nhóm chính.
 Lao động phổ thông: Công nhân, thợ, nông dân làm thuê (tá điền),
người giúp việc.
 Lao động trí thức: Nhân viên (công chức, tư chức), cán bộ
Tầm quan trọng của người lao động là một người đóng góp sức lao động
và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (người sử dụng lao
động) và thường được thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể của một công việc hay chức năng. Đề tài nghiên cứu tập trung
vào đối tượng lao động phổ thông là công nhân làm việc tại các doanh nghiệp
sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
Bất cứ doanh nghiệp nào cũng mong muốn có được một nguồn nhân lực
thật tốt. Đứng đầu các ngành nghề cần tuyển dụng nhiều lao động vẫn là may
mặc, giày da, sản xuất linh kiện điện tử... Đối với các doanh nghiệp sản xuất
ngành giày dép tại TP.HCM thì bài toán tuyển công nhân, đào tạo và giữ họ
2
làm việc lâu dài luôn được các lãnh đạo quan tâm. Hiện nay, đa số lực lượng
lao động tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép trên địa bàn TP HCM
là những người lao động đến từ các tỉnh thành khác nhau trên khắp cả nước.
Doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM thường phải giải quyết
các vấn đề như công nhân sau khi được đào tạo đã nhảy việc; chờ công nhân
trở lại làm việc sau tết…v.v… Những công nhân mới buộc phải được doanh
nghiệp đào tạo do chưa có tay nghề và khi đã trở thành công nhân lành nghề
thì họ sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra năng suất lao động tốt hơn. Tuy nhiên, làm
sao để công nhân gắn bó làm việc lâu dài luôn là vấn đề gây trăn trở cho các
doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
Sự thỏa mãn công việc cũng như sự gắn kết của nhân viên, đặc biệt là các
công nhân đối với doanh nghiệp giữ vai trò rất quan trọng và quyết định đối
với sự tồn tại, thành công của doanh nghiệp. Khi công nhân viên thỏa mãn với
công việc, họ sẽ có thêm động lực làm việc, sẽ gắn bó với doanh nghiệp lâu
dài hơn.
Từ những lý do trên, tác giả thấy được tính thực tế và việc nghiên cứu đề
tài là cấp thiết. Do đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Ảnh hưởng của sự
thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp
sản xuất ngành giày dép tại TP.Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự
gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày
dép tại TP.Hồ Chí Minh.
- Đề xuất một số kiến nghị làm tăng sự thỏa mãn công việc dẫn đến
sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành
giày dép tại TP.HCM.
3
1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu
Nghiên cứu này sẽ tập trung trả lời 3 câu hỏi sau:
- Các yếu tố nào của thành phần thỏa mãn công việc ảnh hưởng đến
sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành
giày dép tại TP.HCM?
- Công nhân có thỏa mãn đối với công việc và gắn kết tình cảm với
doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM không?
- Doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM cần có giải pháp
như thế nào để tạo sự thỏa mãn cho công nhân để làm gia tăng sự gắn kết
tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự gắn kết tình cảm
của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu được kiểm định cho trường hợp công nhân đang làm
việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
- Đối tượng khảo sát là công nhân hiện đang làm việc tại các doanh
nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
- Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 01 năm 2018
đến tháng 03 năm 2018.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương
pháp nghiên cứu định lượng để nghiên cứu, được thiết kế như sau:
4
1.4.1 Nghiên cứu định tính:
Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm khám phá, bổ sung các yếu
tố và hiệu chỉnh lại các thang đo của mô hình nghiên cứu đề xuất. Nghiên
cứu định tính được thực hiện thông qua hai giai đoạn:
- Giai đoạn 1: tác giả dựa trên các lý thuyết và nghiên cứu liên quan
trước đây để đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo sơ bộ về ảnh hưởng
của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với
doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
- Giai đoạn 2: tác giả tiến hành thảo luận nhóm 10 người, thành phần
gồm các chuyên gia có kinh nghiệm về nhân sự, đang làm việc tại các doanh
nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM để khám phá thêm các yếu tố
và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình nghiên cứu đề xuất.
1.4.2 Nghiên cứu định lượng:
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng
của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối
với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Tác giả thu thập
dữ liệu bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với bảng câu hỏi khảo sát
công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại
TP.HCM. Sau đó, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích dữ
liệu với các phân tích thống kê chủ yếu gồm phân tích độ tin cậy của các
thang đo với kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá
(EFA) để đo lường sự hội tụ các thang đo với kiểm định Barlett và KMO,
phân tích hồi quy bội đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố đến thỏa mãn
công việc và ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình
cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại
TP.HCM bằng kiểm định F và mức ý nghĩa Sig.
5
1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu
Nghiên cứu này giúp các doanh nghiệp hiểu được mức độ ảnh hưởng
của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết với doanh nghiệp, từ đó có giải
pháp nâng cao sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành
giày dép tại TP.HCM.
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn
bao gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài
Giới thiệu một cách tổng quan về đề tài cũng như các tài liệu nghiên
cứu có liên quan
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Bao gồm một số lý thuyết về sự thỏa mãn và sự gắn kết của công nhân
với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM, từ đó đề xuất mô
hình nghiên cứu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Đề cập đến quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu cũng như việc trình
bày các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Tập trung vào việc phân tích dữ liệu và trình bày các kết quả phân tích
dữ liệu mà nghiên cứu đạt được.
Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Trình bày những kết quả đạt được cũng như những điểm mới trong
nghiên cứu. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp quản trị nhân sự cho doanh
nghiệp.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
Trong chương này, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn
công việc, sự gắn kết với tổ chức; tổng quan các nghiên cứu trước đây và đưa
ra mô hình nghiên cứu đề xuất.
2.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc
2.1.1. Định nghĩa sự thỏa mãn công việc
Sự thỏa mãn công việc được xem là một trạng thái cảm xúc liên quan tích
cực đến hiệu quả làm việc của nhân viên (Locke, 1969) và có liên quan đến
tự nhận thức về nhu cầu thực hiện công việc (Kreis và Brockopp, 1986)
Sự thỏa mãn công việc là một trạng thái thỏa mãn chung của nhân viên
đối với công việc của mình (Robbins, 1986)
Sự thỏa mãn công việc là lòng trung thành của nhân viên đối với công
việc của họ (George và Johnes, 1996; Moorhead và Griffin, 1995)
Sự thỏa mãn công việc là mức độ mà nhân viên cảm nhận, có những định
hướng tích cực đối với việc làm trong tổ chức (James L Price, 1997)
Sự thỏa mãn với công việc là tình cảm theo chiều hướng tích cực mà nhân
viên hướng đến công việc họ đang làm (Schermerhorn, Hunt and Osborn,
1997)
Sự thỏa mãn công việc đơn giản là việc nhân viên cảm thấy thích công
việc của họ (Spector, 1997)
Sự thỏa mãn công việc là thái độ dựa trên sự nhận thức của nhân viên về
sự tích cực hay tiêu cực đối với công việc hay môi trường làm việc của họ
(Ellickson & Logsdon, 2001)
Sự thỏa mãn công việc là sự phản ứng về mặt tình cảm, cảm xúc đối với
các khía cạnh khác nhau trong công việc của nhân viên (Schermerhon, 1993,
được trích dẫn bởi Luddy, 2005)
Sự thỏa mãn công việc được định nghĩa và đo lường theo cả hai khía cạnh
7
là thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn công việc theo các yếu tố
thành phần công việc.
 Khái niệm về sự thỏa mãn chung được thể hiện trong các nghiên
cứu của Cook và Wall (1980), Ting (1997), Levy và William
(1998), Currivan (1999), Gaertner (1999), Kacmar (1999),
Ellickson (2002).
 Các quan điểm về thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần
công việc được nghiên cứu bới Smith P.C Kendal L.M và Hulin
C.L (1969), Stanton và Crossley (2000), Yourseff (2000),
Schwepker (2001).
Cả hai khía cạnh trên đều phù hợp để đo lường mức độ thỏa mãn của nhân
viên trong công việc (Price, 1997). Tuy nhiên, việc nghiên cứu theo khía cạnh
thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc sẽ giúp nhà quản trị
biết rõ hơn về những điểm mạnh và điểm yếu trong việc điều hành tổ chức và
hoạt động nào được nhân viên đánh giá cao nhất hoặc kém nhất (Deconinck
and Stilwell C.D, 2002)
2.1.2. Các thành phần của sự thỏa mãn công việc
Thang đo chỉ số mô tả công việc (Job Descriptive Index – JDI) do Smith
el al (1969) thiết lập được đánh giá cao trong cả lĩnh vực nghiên cứu lẫn thực
tiễn. JDI là công cụ nên lựa chọn cho các nghiên cứu đo lường về mức độ
thỏa mãn của nhân viên trong công việc Price (1997). Nghiên cứu này sử
dụng các khía cạnh thành phần thỏa mãn công việc của Smith với nội dung
chính như sau:
 Bản chất công việc: liên quan đến những thách thức của công việc,
cơ hội để sử dụng các năng lực cá nhân và cảm nhận thú vị khi
thực hiện công việc. Các yếu tố được xem xét gồm:
- Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân
8
- Công việc rất thú vị
- Công việc có nhiều thách thức
 Lương: liên quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng
trong trả lương, được đo lường bằng các tiêu thức:
- Người lao động có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty
- Tiền lương, thu nhập được trả công bằng
- Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc
- Người lao động hài lòng về chế độ lương
 Cơ hội đào tạo và thăng tiến: liên quan đến nhận thức về các cơ
hội được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và các cơ hội
được thăng tiến, bao gồm các yếu tố:
- Chương trình đào tạo của công ty có hiệu quả tốt
- Chính sách thăng tiến của công ty công bằng
- Công ty thường xuyên nâng cao trình độ cho nhân viên
- Cơ hội phát triển cá nhân
 Lãnh đạo: liên quan đến các mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh
đạo cấp trên trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; phong cách và khả
năng của lãnh đạo, bao gồm các yếu tố:
- Cán bộ lãnh đạo gương mẫu
- Cán bộ có lời nói và việc làm song hành
- Sự tin tưởng đối với lãnh đạo
- Sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết
 Đồng nghiệp: liên quan đến các hành vi, quan hệ với đồng nghiệp
trong công việc; sự phối hợp và giúp đỡ nhau, bao gồm các yếu tố:
- Đồng nghiệp thoải mái và dễ chịu
- Có tinh thần đồng đội
- Sẵn sàng giúp đỡ nhau
9
- Có sự nhất trí cao
 Qua nghiên cứu sơ bộ bằng việc thảo luận nhóm với công nhân và
các chuyên gia có kinh nghiệm về nhân sự đang làm việc tại các
doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM, tác giả được
đề nghị bổ sung thêm 3 khía cạnh gồm:
- Thang đo về môi trường làm việc
- Thang đo về sự công nhận trong công việc
- Thang đo về chế độ phúc lợi
2.1.3. Đo lường mức độ thỏa mãn công việc:
Theo Smith, Kendal và Hulin (1969), mức độ thỏa mãn với các thành phần
hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về
các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc; cơ hội đào tạo và
thăng tiến; lãnh đạo; đồng nghiệp; tiền lương) của họ.
Theo Schemerhon (1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005) định nghĩa sự thỏa
mãn công việc như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với các khía
cạnh khác nhau của công việc của nhân viên.
Tùy môi trường văn hóa và mục đích nghiên cứu mà các nhân tố trong
thang đo được điều chỉnh cho phù hợp. Nó có thể được nghiên cứu ở khía
cạnh thỏa mãn chung đối với công việc (Cook &Wall, 1980; Kacmar, 1999)
và nghiên cứu theo hướng thỏa mãn ở khía cạnh các yếu tố của công việc
(Stanton & Crossley, 2000). Vì vậy, ngoài mô hình nghiên cứu các yếu tố
thành phần của sự thỏa mãn ảnh hưởng đến sự thỏa mãn chung dẫn đến sự
gắn kết của nhân viên đối với tổ chức (Zainudin Awang và cộng sự, 2010),
còn có các nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần công việc đến sự
thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung tác động đến sự gắn kết của nhân viên
với tổ chức và các yếu tố thành phần công việc tác động đến sự gắn kết của
nhân viên với tổ chức (Khalid Rehman và cộng sự, 2013). Nghiên cứu này sử
10
dụng chỉ số mô tả công việc JDI làm thang đo để đo lường mức độ thỏa mãn
của nhân viên trong công việc và thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc
theo quan điểm của Brayfield và Rothe (1951).
2.2. Lý thuyết về sự gắn kết với tổ chức
2.2.1. Định nghĩa sự gắn kết với tổ chức
Sự gắn kết với tổ chức được xác định là sức mạnh về sự đồng nhất của nhân
viên đối với tổ chức và sự tham gia tích cực của nhân viên trong một tổ chức nhất
định” (Porter & Smith, 1976)
Sự gắn kết với tổ chức là “sức mạnh tương đối của sự gắn bó chặt chẽ và để
hết tâm trí của một cá nhân vào một tổ chức cụ thể” (Mowday và các cộng sự,
1979). Theo đó, sự gắn kết bao gồm sự đồng nhất, sự cố gắng và lòng trung thành.
Khái niệm này nói đến mối quan hệ tích cực với tổ chức khiến họ luôn sẵn sàng
đầu tư công sức để đóng góp cho sự thành công và phát triển của tổ chức.
Sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa như là trạng thái tâm lý của thành
viên trong tổ chức, phản ánh mức độ cá nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc
điểm của tổ chức (O’Reilly và Chatman, 1986).
Sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa như là sự sẵn lòng dành hết nỗ lực
cho tổ chức, sự gắn bó chặt chẽ với tổ chức và tìm kiếm để duy trì mối quan hệ với
tổ chức (Kalleberg et al, 1996, P.302).
Sự gắn kết đối với tổ chức là trạng thái tâm lý buộc chặt cá nhân vào tổ
chức (Meyer và Allen, 1991). Theo Alimohamaddi & Neyshabor (2013), định
nghĩa của Meyer và Allen (1991) đã được áp dụng rất nhiều trong các nghiên cứu
về sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, như các nghiên cứu của: Alimohamaddi
& Neyshabor (2013); Michelle Botterweck (2007).
Hành vi gắn kết của nhân viên đóng vai trò trọng tâm trong hoạt động quản
trị nguồn nhân lực và là “đặc điểm mấu chốt giúp phân biệt giữa quản trị nguồn
11
nhân lực và quản trị nhân sự truyền thống” (Guest, 1995). Đồng quan điểm, Legge
(1995) cho rằng “sự gắn kết của nhân viên hoàn toàn khác biệt với hành vi phục
tùng một cách nhẫn nhục được xem là đặc trưng của quản trị nhân sự truyền thống”.
Sự phục tùng được duy trì bởi hệ thống kiểm soát áp đặt dẫn tới sự phản ứng hơn
là các hành vi phản hồi tích cực và chủ động trong công việc. Ngược lại, sự gắn
kết được xây dựng trên niềm tin và một môi trường làm việc tin cậy lẫn nhau.
Sự gắn kết tổ chức là một trạng thái tâm lý biểu thị mối quan hệ của nhân
viên với tổ chức, vì thế có mối liên hệ mật thiết đến quyết định để duy trì các thành
viên trong tổ chức (Allen và Meyer, 2004).
Sự gắn kết như là một thái độ tích cực của người lao động theo hướng có tổ
chức và giá trị của người lao động nhận được khi làm việc và làm việc với các
đồng nghiệp để cải thiện hiệu suất trong công việc vì lợi ích chung của tổ chức.
Các doanh nghiệp để phát triển và duy trì cần người lao động, vì vậy một mối quan
hệ hai chiều giữa doanh nghiệp và người lao động được thiết lập. (Robinson et al.,
2004)
Sự gắn kết là mỗi cá nhân tham gia và thỏa mãn với nơi làm việc như họ cảm
nhận (Tổ chức Gallup, 2009)
Sự gắn kết là “tình trạng của nhân viên với công việc, với tổ chức và được
thúc đẩy để đạt thành tích cao. Những người gắn bó năng động, quan tâm, hào hứng
và chuẩn bị những nỗ lực cho thực hiện công việc. Những người gắn bó sẽ chủ
động tham gia và thực hiện theo cách họ liên kết với mục tiêu tổ chức” (Armstrong,
2011)
Tóm lại, mặc dù các quan điểm có sự diễn đạt khác nhau nhưng có thể nói
gắn kết đối với tổ chức là trạng thái buộc chặt nhân viên vào tổ chức; phản ánh
mức độ cá nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc điểm của tổ chức; đó là sự trung
thành và nỗ lực hết sức mình và năng lực để đóng góp cho tổ chức; là sự cam kết
cùng tổ chức vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
12
2.2.2. Các thành phần của sự gắn kết với tổ chức
Do có sự khác nhau về cách diễn đạt khái niệm về gắn kết tổ chức nên các
thành phần của sự gắn kết với tổ chức cũng có sự khác nhau.
Theo Mowday và các cộng sự (1979), gắn kết tổ chức được đo lường bởi
ba thành phần: sự gắn bó hay sự nhất quán (Identification); lòng trung thành
(Loyalty) và sự dấn thân (Involvement). Trong đó:
- Sự gắn bó hay sự nhất quán (Identification) thể hiện niềm tin mạnh mẽ và
chấp nhận mục tiêu và các giá trị của tổ chức.
- Lòng trung thành (Loyalty) thể hiện sự mong muốn được duy trì lâu dài,
là thành viên của tổ chức.
- Sự dấn thân (Involvement) thể hiện sự nỗ lực hết mình vì sự tồn tại và phát
triển cùng tổ chức.
Theo Allen và Meyer (2004), gắn kết tổ chức được đo lường bởi ba thành
phần: sự gắn kết vì tình cảm (Affective); sự gắn kết vì đạo đức (Normative); sự
gắn kết để duy trì (Continuance). Trong đó:
- Sự gắn kết vì tình cảm (The Affective Commitment Scale - ACS): là cảm
xúc gắn bó, mong muốn được dấn thân vào trong tổ chức. Nói cách khác đó là
mong muốn là thành viên trong tổ chức.
- Sự gắn kết để duy trì (The Continuance Commitment Scale - CCS): là sự
sẵn sàng nỗ lực làm việc; là nhân viên nhận thấy sẽ mất mát “chi phí” khi rời khỏi
tổ chức.
- Sự gắn kết vì đạo đức (The Normative Commitment Scale - NCS): cảm
thấy là như là sự bắt buộc và có nghĩa vụ gắn kết lâu dài với tổ chức. Nghĩa là, các
doanh nghiệp cần cố gắng tạo được sự gắn kết tình cảm nơi nhân viên của mình,
có như vậy mới đảm bảo việc giữ chân nhân viên được lâu bền nhất.
Trần Kim Dung (2009) trong nghiên cứu “Ảnh hưởng của lãnh đạo và văn
hóa tổ chức đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành đối với tổ
13
chức” đã sử dụng thang đo khái niệm sự gắn kết tổ chức của Stum (2001) gồm 3
thành phần: sự nỗ lực, lòng trung thành và sự tự hào. Trong đó:
- Sự nỗ lực là việc nhân viên nỗ lực hết mình để cống hiến nhiều hơn cho
tổ chức, đồng thời sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết vì sự thành
công của tổ chức.
- Lòng trung thành là việc nhân viên có ý định ở lại lâu dài cùng tổ chức,
mặc dù nơi khác đề nghị mức lương, thưởng tương đối hấp dẫn hơn.
- Sự tự hào là việc nhân viên hãnh diện khi được mang trong mình màu cờ
sắc áo của tổ chức; xem tổ chức như ngôi nhà thứ hai, đồng thời cho rằng tổ chức
là nơi làm việc và môi trường sống tốt nhất mà mọi người nên hướng đến.
Ngoài ra còn có các quan điểm đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức như
sau:
Bảng 2.1 Các quan điểm đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức
Theo Angle
và
Perry
(1981)
Gắn kết giá trị (Value commitment): sự gắn kết để
phục vụ cho mục tiêu của tổ chức
Gắn kết duy trì (Commitment to stay): sự gắn kết để
duy trì vai trò thành viên của họ trong tổ chức
Theo O’reilly
và
Chatman
(1986)
Sự phục tùng (Compliance): sự dấn thân vì những
phần thưởng đặc biệt
Sự gắn bó (Identification): sự gắn bó vì mong muốn
hội nhập với tổ chức.
Sự nội hóa (Internalisation): sự dấn thân do có sự phù
hợp, sự tương đồng giữa giá trị của cá nhân với giá trị
của tổ chức
14
Theo Penley
và
Gould
(1988)
Đạo đức (Moral): sự chấp nhận và đồng thuận với mục
tiêu của tổ chức.
Tính toán (Calculative): sự đồng nhất với tổ chức vì
nhân viên cảm thấy hài lòng với sự khích lệ vật chất
khi có những đóng góp cho tổ chức.
Thờ ơ (Alienative): nhân viên ở lại tổ chức chỉ vì
áp lực của môi trường, dù họ nhận thấy những gì họ
nhận được không còn tương xứng với công sức.
Theo Jaros (1993) Tình cảm (Affective): mức độ mà một cá nhân gắn bó
về mặt tâm lý với tổ chức thông qua những cảm giác
như lòng trung thành, cảm thấy yêu mến tổ chức, nhiệt
tình vì tổ chức, hài lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ
chức.
Sự duy trì (Continuance): mức độ mà cá nhân cảm
thấy phải gắn bó với tổ chức bởi vì họ phải mất mát
quá nhiều thứ nếu rời bỏ tổ chức.
Đạo đức (Moral): mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt
tâm lý với tổ chức thông qua việc tiếp thu mục tiêu,
giá trị và sứ mạng của tổ chức
Nguồn: Meyer & Herscovitch, 2001
2.2.3. Đo lường mức độ gắn kết với tổ chức
Đo lường mức độ gắn kết với tổ chức theo quan điểm của Meyer và Allen có 3
thành phần gắn kết: gắn kết vì tình cảm, gắn kết để duy trì, gắn kết vì đạo đức. Trong
nghiên cứu này, tác giả chọn thành phần gắn kết vì tình cảm để đo lường mức độ công
nhân gắn kết với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Mức độ gắn kết vì
tình cảm được thể hiện qua yếu tố công nhân có xem doanh nghiệp như một mái nhà thứ
15
Gắn kết
tổ chức
Đạt được
bằng cách:
Thỏa mãn các nhu
cầu của nhân viên
Đo bằng:
Sự gắn kết
đối với tổ chức
hai của mình hay không; khi họ xem mình là một thành viên trong gia đình doanh nghiệp
thì doanh nghiệp luôn có ý nghĩa rất quan trọng đối với họ. Điều này sẽ làm cho các công
nhân luôn vui, tự hào khi làm việc tại doanh nghiệp và họ sẽ là những người luôn đồng
hành cùng doanh nghiệp trong suốt chặng đường phát triển của doanh nghiệp.
2.3. Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và gắn kết với tổ chức
Có nhiều quan điểm và nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự thỏa mãn đối với công
việc và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Có quan điểm cho rằng sự thỏa mãn của
nhân viên với công việc sẽ dẫn đến sự gắn kết của họ đối với tổ chức (Mowday, Porter
& Steer, 1982; William & Hazer, 1986; Lincoln & Kallerberg, 1990; Muleiier, Boyer,
Price& Iverson, 1994). Ngược lại, có quan điểm cho rằng mức độ gắn kết của nhân viên
đối với tổ chức sẽ làm cho họ thỏa mãn trong công việc (Vandenberg & Lance, 1992).
Ngoài ra, còn có các nghiên cứu của Kacmar et al (1979); Mowday et al (1979); Cook và
Wall (1980); Mathieu và Zajac (1990); Yousel (2000); Schwepker (2001); Krueger et al
(2002) …
Mô hình mức độ thỏa mãn đối với công việc và sự gắn kết của nhân viên với tổ
chức theo Stum (2001) như sau:
Hình 2.1: Mô hình đo lường sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức
Theo Trần Kim Dung (2005), các tổ chức sẽ có được sự gắn kết của nhân viên
bằng cách làm cho họ thỏa mãn ở các khía cạnh khác nhau về những nhu cầu liên quan
đến công việc như công việc, thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương, phúc lợi, điều
kiện làm việc.
16
2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước đây
Một tổ chức có sự gắn kết của người lao động càng cao thì tổ chức đó tạo ra được
lợi thế cạnh tranh càng cao. Một lực lượng lao động tham gia với năng lượng, sự tập
trung và sự cam kết gắn bó với tổ chức là rất quan trọng cho sự sống còn của tổ chức. Vì
vậy, vấn đề về sự thỏa mãn và sự gắn kết đã đang và sẽ được nghiên cứu rất nhiều. Một
số nghiên cứu trước đây như sau:
2.4.1. Nghiên cứu của Alan M.Saks (2005)
Nghiên cứu tại trường Đại học Toronto, Canada, khảo sát 102 nhân viên có độ tuổi
trung bình 24 với 60% là nữ nhân viên có kinh nghiệm 4 năm làm việc hiện tại, 5 năm
làm việc cho một tổ chức và 12 năm làm việc cho các tổ chức. Nghiên cứu sử dụng quan
điểm cam kết của Kahn (1990) và của Maslach và cộng sự (2001). Kết quả nghiên cứu
cho thấy các giả thuyết được chấp nhận là: bản chất công việc, khen thưởng và công
nhận, nhận thức về sự đối xử công bằng của tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ đo
lường ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn đến sự cam kết với tổ chức, chưa nghiên
cứu sự thỏa mãn chung ảnh hưởng đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức.
2.4.2. Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010)
Nghiên cứu thực hiện tại trường Đại học Khoa học Teknologi MARA, Kelantan,
Malaysia về các yếu tố ảnh hưởng sự thỏa mãn công việc đến sự cam kết của nhân viên
với tổ chức. Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi theo Zain (1997), Hamzah (1998), Lassim
và cộng sự (1990) để khảo sát 310 giảng viên. Kết quả cho thấy ba biến có tương quan
mạnh mẽ với thỏa mãn công việc là: quan hệ đồng nghiệp, cơ hội thăng tiến, khối lượng
công việc. Nghiên cứu này có nghiên cứu ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn công
việc đến sự thỏa mãn chung trong công việc tác động lên sự cam kết của nhân viên với
tổ chức.
17
2.4.3. Nghiên cứu của Giritli và cộng sự (2013)
Nghiên cứu khảo sát sự thỏa mãn công việc và sự gắn kết đối với tổ chức của nhân
viên ngành xây dựng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ mạnh mẽ giữa sự gắn
kết công việc và thỏa mãn công việc. Sự gắn kết trong nghiên cứu này gồm 3 thành phần:
gắn kết chủ động, gắn kết liên tục, gắn kết về mặt đạo đức. Sự thỏa mãn công việc được
đo lường gồm 5 thành phần: công việc, đồng nghiệp, cấp trên, lương, cơ hội thăng tiến.
2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.5.1. Mô hình nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu này dựa trên thang đo mô tả công việc JDI gồm 5 thành phần là
bản chất công việc, lãnh đạo, tiền lương, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến; đồng
thời bổ sung thêm 3 thành phần là môi trường làm việc, chế độ phúc lợi, sự công nhận
trong công việc.
Mô hình nghiên cứu gồm:
8 biến độc lập: (1) bản chất công việc, (2) môi trường làm việc, (3) sự công nhận trong
công việc, (4) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (5) chế độ lương, thưởng, (6) chế độ phúc lợi,
(7) đồng nghiệp, (8) lãnh đạo.
2 biến phụ thuộc: (1) sự thỏa mãn đối với công việc, (2) sự gắn kết tình cảm của công
nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
18
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất
2.5.2 Giải thích các biến và giả thuyết nghiên cứu
2.5.2.1 Bản chất công việc
Theo Smith et al (1996) thì bản chất công việc liên quan đến những thách
thức của công việc, cơ hội để sử dụng các năng lực cá nhân và cảm nhận thú vị khi
thực hiện công việc. Các yếu tố của bản chất công việc sẽ được xem xét gồm: công
việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân, công việc rất thú vị, có nhiều thách
thức, cơ sở vật chất và phương tiện làm việc…
Theo nghiên cứu của Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) đã cho thấy rõ mối
quan hệ giữa bản chất công việc có tác động thuận chiều tới sự gắn kết của nhân
Sự
thỏa
mãn
chung
Gắn
kết
tình
cảm
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Chế độ phúc lợi
Chế độ
lương, thưởng
Cơ hội đào tạo
và thăng tiến
Sự công nhận
trong công việc
Môi trường
làm việc
Bản chất công việc
19
viên với tổ chức. Công việc thú vị, càng thách thức và xứng đáng với năng lực cá
nhân… thì nhân viên sẽ càng thỏa mãn và gắn kết với tổ chức về mặt tình cảm, đạo
đức và để duy trì công việc và cuộc sống của mình.
Giả thuyết H1: Bản chất công việc ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn
của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
2.5.2.2 Môi trường làm việc
Môi trường làm việc luôn được người lao động quan tâm. Môi trường làm
việc là các nhân tố ảnh hưởng đến sức khỏe và sự thuận tiện khi làm việc, bao
gồm sự an toàn thoải mái ở nơi làm việc (Durst, 1997), được trang bị đầy đủ các
vật dụng cần thiết cho công việc (Bellingham, 2004), thời gian làm việc phù hợp
(Skalli và đồng nghiệp 2007)
Giả thuyết H2: Môi trường làm việc ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn
công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
2.5.2.3 Sự công nhận trong công việc
Theo Kovach (1987) cho rằng được công nhận đầy đủ công việc đã làm thể
hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự thành công
của công ty. Theo Hezberg và các cộng sự (1959) cho rằng, sự công nhận trong
công việc như là việc nhận được giao tiếp bằng văn bản hoặc bằng lời về việc ghi
nhận hoặc khen ngợi, điều này khác với việc nhận được khen thưởng bằng vật chất
và có thể được tạo ra từ bản thân từng cá nhân hoặc là từ sự đánh giá của mọi
người. Sự công nhận đối với nhân viên có thể từ nhiều phía khác nhau như đồng
nghiệp hoặc những người quản lý trong công ty. Vì vậy, sự công nhận càng được
thực hiện tốt càng ảnh hưởng nhiều đến sự thỏa mãn công việc và gắn kết của nhân
viên với công ty.
Giả thuyết H3: Sự công nhận trong công việc ảnh hưởng dương (+) tới sự
thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại
TP.HCM
20
2.5.2.4 Cơ hội đào tạo và thăng tiến
Đào tạo (Training) là quá trình học hỏi những kỹ năng cần thiết để thực hiện
một công việc cụ thể. Thăng tiến (Promotion) là việc di chuyển lên vị trí hoặc công
việc quan trọng hơn trong một công ty. Đào tạo trong đề tài này được nhóm chung
với thăng tiến do đào tạo thường nhằm mục đích cuối cùng là thăng tiến hoặc nâng
cao khả năng, hiệu quả làm việc của công nhân.
Smith et al (1996) cho rằng đó là các vấn đề liên quan đến nhận thức của
nhân viên về các cơ hội được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và các cơ
hội được thăng tiến trong tổ chức. Các yếu tố về cơ hội đào tạo và thăng tiến được
xem xét bao gồm: chương trình đào tạo của công ty có hiệu quả tốt, chính sách
thăng tiến của công ty công bằng, công ty thường xuyên nâng cao trình độ cho cán
bộ nhân viên, cơ hội phát triển cá nhân…
Theo Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) cùng với Nguyễn Thị Phương
Dung, Huỳnh Thị Cẩm Lý và Lê Thị Thu Trang (2012) đã cho rằng đào tạo và phát
triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự thỏa mãn công việc của nhân viên.
Một công ty có chương trình đào tạo và phát triển thăng tiến khoa học và hợp lý sẽ
thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên.
Các nghiên cứu khác của Trần Kim Dung (2005), Châu Văn Toàn (2009)
đối với những người lao động làm việc văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh cũng
cho thấy cơ hội thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng công việc.
Giả thuyết H4: Cơ hội đào tạo và thăng tiến ảnh hưởng dương (+) tới sự
thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại
TP.HCM
21
2.5.2.5 Chế độ lương, thưởng
Smith et al (1996) cho rằng sự thỏa mãn về tiền lương liên quan đến cảm
nhận của nhân viên về tính công bằng trong trả lương.
Một số nhà nghiên cứu cho rằng có rất ít bằng chứng thực nghiệm cho thấy
tiền lương có ảnh hưởng đến sự hài lòng và gắn kết trong công việc. Nghiên cứu
của Oshagbemi (2000) lại cho thấy mối quan hệ giữa tiền lương và sự hài lòng công
việc với nhau bằng phân tích thống kê. Trong điều kiện tại các quốc gia đang phát
triển như Việt Nam tiền lương hay thu nhập là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng
đến sự hài lòng công việc (Trần Kim Dung, 2005; Phạm Văn Mạnh, 2012).
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hương (2013) và Trương Lâm Thị Cẩm
Thụy (2014) đã chỉ rõ sự tác động của yếu tố lương và phúc lợi tới sự hài lòng của
nhân viên với tổ chức. Nhân viên cho rằng được làm việc trong một tổ chức mà chế
độ lương cao, bên cạnh đó các chế độ phúc lợi cực tốt thì nhân viên sẽ cảm thấy
vui vẻ và càng gắn kết với tổ chức về mặt tình cảm, đạo đức và tiếp tục duy trì công
việc của mình.
Giả thuyết H5: Lương, thưởng ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công
việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
2.5.2.6 Chế độ phúc lợi
Smith et al (1996) cho rằng sự thỏa mãn về phúc lợi liên quan đến cảm nhận
của nhân viên về tính công bằng trong các chính sách phúc lợi.
Theo Artz (2008) phúc lợi có vai trò quan trọng trong việc xác định mức
thỏa mãn công việc. Theo ông, phúc lợi ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc. Thứ
nhất, phúc lợi là bộ phận cấu thành nên phần thù lao mà công ty trả cho người nhân
viên, mà phần thù lao này ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc. Thứ hai, phúc lợi
đôi lúc có tác dụng thay thế tiền lương.
Giả thuyết H6: Chế độ phúc lợi ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công
việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
22
2.5.2.7 Đồng nghiệp
Theo Smith et al (1996) cho rằng đó là những cảm nhận liên quan đến các
hành vi quan hệ với đồng nghiệp tại nơi làm việc, sự phối hợp và giúp đỡ nhau
trong công việc với đồng nghiệp.
Theo Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) thì trong công việc không chỉ có
mối quan hệ dựa trên công việc mà còn là mối quan hệ giữa cá nhân với nhau về
mặt đời sống, tình cảm, tâm tư, nguyện vọng. Đồng nghiệp tin tưởng lẫn nhau, giúp
đỡ nhau cùng giải quyết khó khăn trong công việc, cùng hướng đến mục tiêu chung
của tổ chức sẽ khiến cho từng cá nhân trong tổ chức hài lòng với công việc. Nghiên
cứu đã phân tích rõ nếu nhân viên được làm việc trong tổ chức có sự phối hợp, tình
cảm yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên thì sẽ làm cho nhân viên
cảm thấy hạnh phúc, từ đó sự thoản mãn công việc và gắn kết với tổ chức càng cao
hơn.Quan hệ đồng nghiệp thân thiện và hỗ trợ sẽ góp phần làm tăng sự hài lòng
công việc của người lao động (Johns, 1996; Kreitner & Kinicki năm 2001 dẫn theo
Luddy, 2005).
Giả thuyết H7: Đồng nghiệp ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công
việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
2.5.2.8 Lãnh đạo
Smith et al (1996) cho rằng lãnh đạo liên quan đến các mối quan hệ giữa
nhân viên và lãnh đạo cấp trên trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; khả năng của lãnh
đạo thực hiện các chức năng của quản trị trong tổ chức
Lãnh đạo là người ở vị trí cao hơn trong một công ty hay tổ chức. Sự hài
lòng công việc mang lại từ những yếu tố mối quan hệ giữa cấp trên với nhân viên
cấp dưới của mình bao gồm sự dễ giao tiếp với cấp trên (Ehlers, 2003), sự hỗ trợ
khi cần thiết (Wesley & Muthuswamy, 2008) và sự quan tâm của cấp trên
(Bellingham, 2004), sự bảo vệ nhân viên khi cần thiết (Linden & Maslyn, 1998,
được trích bởi Dionne, 2000)…
23
Cấp trên đem đến sự hài lòng cho người lao động thông qua việc tạo ra sự
đối xử công bằng, thể hiện sự quan tâm đến cấp dưới, có năng lực, tầm nhìn và khả
năng điều hành cũng như việc hỗ trợ nhân viên trong công việc (Robins et al, 2002).
Nhiều nghiên cứu bằng thực nghiệm cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa nhân
tố lãnh đạo và sự hài lòng công việc (Trần Kim Dung, 2005; Hà Nam Khánh Giao,
2011).
Giả thuyết H8: Lãnh đạo ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc
của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
2.5.2.9 Sự thỏa mãn và gắn kết công việc
Tổng hợp các nghiên cứu liên quan bên trên, cho thấy được giữa sự thỏa
mãn công việc và gắn kết công việc có mối quan hệ cùng chiều, mối quan hệ này
được củng cố trong các nghiên cứu của Maria và cộng sự (2015), (Bellingham,
2004), (Artz, 2008), (Wesley & Muthuswamy, 2008)
Giả thuyết H9 : Thỏa mãn công việc có mối quan hệ cùng chiều tới sự gắn
kết công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
24
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trong chương này, tác giả đã trình bày sơ lược về các khái niệm liên quan đến sự
gắn kết của nhân viên đối với một tổ chức, các yếu tố tác động và ảnh hưởng. Tác
giả cũng trình bày các cơ sở lý thuyết nền tảng trong nghiên cứu sự gắn kết trong
công việc với tổ chức cùng với một số mô hình nghiên cứu thực nghiệm trong ngoài
nước có liên quan. Dựa trên các cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm
trước đó, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
Mô hình nghiên cứu có 8 yếu tố tác động là: (1) bản chất công việc, (2) môi trường
làm việc, (3) sự công nhận trong công việc, (4) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (5) chế
độ lương, thưởng, (6) chế độ phúc lợi, (7) đồng nghiệp, (8) lãnh đạo. Chương 3 tiếp
theo, tác giả sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu được thực hiện để kiểm định
giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
25
Mục tiêu nghiên cứu
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Thang đo
nháp
Thang đo
chính thức
Cronbach’s alpha
EFA
Phân tích hồi quy
Kiểm tra tương quan biến tổng; kiểm tra hệ số
Cronbach’s alpha
Kiểm tra trọng số EFA, nhân tố và phương sai
trích. Kiểm định độ phù hợp và mức độ giải thích
của mô hình, các hệ số hồi quy và các giả thuyết
nghiên cứu
Hình 3.1 Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu
Nguồn: Đề xuất tác giả (2018)
Cơ sở lý thuyết
Kết quả nghiên cứu và một số hàm ý quản trị
Nghiên cứu chính thức
Thảo luận nhóm
(10 thành viên tham gia)
26
Căn cứ theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài và sau khi nghiên cứu cơ sở lý thuyết,
đưa ra thang đo nháp, tác giả đã thực hiện thảo luận nhóm để xây dựng thang đo chính
thức. Sau đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu định lượng để đưa ra kết quả nghiên cứu và một
số hàm ý quản trị cho doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Quy trình
nghiên cứu được diễn giải cụ thể trong mục 3.2 và 3.3
3.2. Nghiên cứu định tính
3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua việc chọn mẫu thuận tiện để nghiên
cứu có tính bao quát, tác giả chọn thảo luận nhóm gồm 10 thành viên tham gia thảo luận
nhóm. Mục đích của việc này nhằm tập trung:
- Khẳng định các yếu tố ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình
cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
- Khám phá các yếu tố mới ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết
tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
- Đánh giá mức độ hoàn chỉnh về nội dung và hình thức của các phát biểu (các
câu hỏi) trong thang đo nháp
- Phát triển thang đo chính thức cho các khái niệm nghiên cứu trên cơ sở thang đo
nháp.
Tác giả tiến hành thảo luận nhóm bằng cách đặt ra các câu hỏi để người được hỏi
nêu ra các ý kiến của mình, các ý kiến này sẽ được liệt kê cho đến khi người được hỏi
tiếp theo không nêu ra được ý kiến khác với ý kiến của những người được hỏi trước đó.
Nếu còn phát hiện ra yếu tố mới thì cuộc thảo luận giữa tác giả và người được hỏi vẫn
tiếp tục cho đến khi người được hỏi kế tiếp không nêu ra được yếu tố mới mà lặp lại các
yếu tố của những người được phỏng vấn trước đó thì cuộc phỏng vấn mới kết thúc.
Trong đó, việc đánh giá nội dung được thể hiện trên các khía cạnh:
- Các thành viên tham gia thảo luận nhóm có hiểu được các phát biểu
27
hay không?
- Thành viên có thông tin để trao đổi hay không?
- Các thành viên có sẵn sàng cung cấp thông tin hay không?
Đánh giá về hình thức là kiểm tra mức độ phù hợp về mặt từ ngữ, cú pháp được
sử dụng trong các phát biểu nhằm đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và không gây nhầm
lẫn cho đáp viên khi được phỏng vấn. Việc thảo luận nhóm tác giả tiến hành được xem
là công cụ của nghiên cứu định tính.
3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính
Sau khi thực hiện thảo luận nhóm, tác giả có được:
- Khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp
sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM do tác giả đề xuất trong chương 2 (mục 2.5)
là những yếu tố quan trọng và nổi bật dẫn tới sự gắn kết của công nhân với doanh
nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
- Thang đo chính thức được phát triển dưới hình thức thang đo Likert năm bậc từ
1-5 (1 là hoàn toàn không đồng ý; tới 5 là hoàn toàn đồng ý) với 8 nhân tố: (1) bản
chất công việc, (2) môi trường làm việc, (3) sự công nhận trong công việc, (4) cơ
hội đào tạo và thăng tiến, (5) chế độ lương, thưởng, (6) chế độ phúc lợi, (7) đồng
nghiệp, (8) lãnh đạo như sau:
28
Yếu tố 1: Bản chất công việc (ký hiệu: BCCV) bao gồm 6 biến quan
sát đo lường về sự yêu thích công việc, năng lực phù hợp để đáp ứng yêu
cầu công việc
Bảng 3.1 Thang đo bản chất công việc
Mã
hóa
Thang đo bản chất công việc Nguồn
tham khảo
BCCV1 Anh/Chị hiểu rõ yêu cầu công việc
Smith et al
(1969)
BCCV2 Công việc phù hợp với năng lực của Anh/Chị
BCCV3 Công việc nặng nhọc, đòi hỏi sức khỏe tốt
BCCV4 Công việc của Anh/Chị vất vả
BCCV5 Anh/Chị phải thường xuyên làm việc tăng ca để đáp
ứng khối lượng công việc
BCCV6 Anh/Chị thấy trách nhiệm của Anh/Chị trong công
việc
Yếu tố 2: Môi trường làm việc (ký hiệu: MTLV) bao gồm 3 biến
quan sát đo lường về sự an toàn, trang thiết bị được cung cấp khi làm việc
Bảng 3.2 Thang đo môi trường làm việc
Mã
hóa
Thang đo môi trường làm việc Nguồn
tham khảo
MTLV1 Môi trường làm việc không gây hại đến sức
khỏe, tính mạng Smith et al
(1969)
MTLV2 Thiết bị bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ
MTLV3 Anh/Chị được an toàn khi làm việc tại địa điểm
hiện tại
29
Yếu tố 3: Sự công nhận trong công việc (ký hiệu: CNCV) bao gồm 4
biến quan sát đo lường năng lực, sự ghi nhận của doanh nghiệp đối với công
nhân
Bảng 3.3 Thang đo sự công nhận trong công việc
Mã
hóa
Thang đo sự công nhận trong công việc Nguồn tham
khảo
CN1 Cấp trên đánh giá cao sự nỗ lực của Anh/Chị
Nurdan và
cộng sự (2014)
CN2 Cấp trên đánh giá cao sự sáng tạo của Anh/Chị
CN3 Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/Chị
CN4 Anh/Chị được khen ngợi khi hoàn thành tốt
công việc
Yếu tố 4: Cơ hội đào tạo và thăng tiến (ký hiệu: ĐTTT) bao gồm 5
biến quan sát đo lường cơ hội phát triển cá nhân và những cơ hội thăng tiến
trong doanh nghiệp
Bảng 3.4 Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến
Mã
hóa
Thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến Nguồn
tham khảo
ĐTTT1 Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các
kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc Nurdan và
cộng sự (2014)
ĐTTT2 Anh/Chị được đào tạo nâng cao tay nghề
ĐTTT3 Anh/Chị có nhiều cơ hội được thăng cấp
ĐTTT4 Chính sách đào tạo, thăng tiến công bằng
ĐTTT5 Chính sách đào tạo, thăng tiến tạo động lực
cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết sức mình
30
Yếu tố 5: Chế độ lương, thưởng (ký hiệu: LT) bao gồm 5 biến quan
sát đo lường việc công nhân nhận được tiền lương tương xứng với kết quả
làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng tương xứng
với đóng góp của mình.
Bảng 3.5. Thang đo chế độ lương, thưởng
Mã
hóa
Thang đo chế độ lương thưởng Nguồn
tham khảo
LT1 Tiền lương được trả tương xứng với năng lực làm
việc của Anh/Chị Nurdan và
cộng sự
(2014)
LT2 Chế độ tiền lương công bằng
LT3 Chế độ tiền thưởng hợp lý
LT4 Chế độ tiền lương, tiền thưởng tạo động lực cho
Anh/Chị nỗ lực làm việc hết sức mình
LT5 Thu nhập hiện tại đảm bảo cuộc sống của Anh/Chị
Yếu tố 6: Chế độ phúc lợi (ký hiệu: PL) bao gồm 5 biến quan sát đo
lường các phúc lợi cho công nhân.
Bảng 3.6 Thang đo chế độ phúc lợi
Mã
hóa
Thang đo phúc lợi Nguồn
tham
khảo
PL1 Anh/Chị được tham gia chế độ bảo hiểm theo Luật
quy định Nurdan và
cộng sự
(2014)
PL2 Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nhà ở
PL3 Anh/Chị được chăm lo tốt về sức khỏe
31
Mã
hóa
Thang đo phúc lợi Nguồn
tham
khảo
PL4 Anh/Chị được hỗ trợ tốt khi bệnh tật, đau ốm
PL5 Anh/Chị được tham gia các hoạt động thể thao, giải
trí
Yếu tố 7: Đồng nghiệp (ký hiệu: DN) bao gồm 5 biến quan sát đo
lường sự thân thiện và sự giúp đỡ nhau giữa các đồng nghiệp trong công
việc.
Bảng 3.7 Thang đo đồng nghiệp
Mã
hóa
Thang đo đồng nghiệp Nguồn tham
khảo
ĐN1 Đồng nghiệp của Anh/Chị luôn thân thiện
Smith et al
(1969)
ĐN2 Đồng nghiệp của Anh/Chị đáng tin cậy
ĐN3 Anh/Chị và các đồng nghiệp cùng nhau thi
đua lành mạnh để hoàn thành tốt công việc
ĐN4 Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ
nhau trong công việc
ĐN5 Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ
nhau trong cuộc sống
32
Yếu tố 8: Phong cách lãnh đạo (ký hiệu: LĐ) bao gồm 5 biến quan
sát đo lường sự quan tâm, lắng nghe, tin tưởng công nhân.
Bảng 3.8 Thang đo lãnh đạo
Mã
hóa
Thang đo lãnh đạo Nguồn
tham khảo
LĐ1 Anh/Chị được lãnh đạo tin tưởng trong công
việc
Smith
et al
(1969)
LĐ2 Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến của Anh/Chị
LĐ3 Lãnh đạo của Anh/Chị rất hòa đồng
LĐ4 Lãnh đạo luôn giúp đỡ Anh/Chị khi gặp khó
khăn trong công việc
LĐ5 Lãnh đạo luôn hỗ trợ Anh/Chị khi gặp khó khăn
trong cuộc sống
Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc bao gồm 4 biến quan
sát đo lường sự thỏa mãn trong công việc
Bảng 3.9. Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc
Mã
hóa
Thang đo sự thỏa mãn chung
trong công việc
Nguồn tham
khảo
TM1 Anh/Chị hài lòng với công việc hiện tại
Nurdan và
cộng sự
(2014)
Brayfield và
Rothe
(1951)
TM2 Anh/Chị luôn nhiệt tình với công việc của
mình
TM3 Anh/Chị đánh giá cao về công việc của mình
TM4 Anh/Chị thật sự yêu thích công việc hiện tại
33
Thang đo sự gắn kết đối với tổ chức bao gồm các thành phần với
các biến quan sát sau:
Bảng 3.10. Thang đo sự gắn kết tình cảm
Mã hóa Thang đo sự gắn kết tình cảm
với tổ chức
Nguồn tham
khảo
GK1 Anh/Chị xem doanh nghiệp là ngôi nhà
thứ hai của mình.
Meyer and
Allen (2004)
GK2 Anh/Chị tự hào vì được làm việc trong
doanh nghiệp
GK3 Anh/Chị vui vì đã chọn doanh nghiệp
để làm việc
GK4 Doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng
đối với Anh/Chị
GK5 Anh/Chị xem mình là một thành viên
trong gia đình doanh nghiệp
GK6 Anh/Chị thấy các vấn đề khó khăn của
doanh nghiệp cũng là vấn đề khó khăn của
mình
3.3. Nghiên cứu định lượng
3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu chính thức là một nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá
độ tin cậy và giá trị của thang đo (giá trị hội tụ và phân biệt); đồng thời
kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó định vị
mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của
công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
34
Nghiên cứu này được thực hiện tại các doanh nghiệp sản xuất ngành
giày dép tại TP.HCM với phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Đối tượng khảo
sát là các công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành
giày dép tại TP.HCM.
3.3.1.1. Kích thước và cách chọn mẫu:
Về kích thước mẫu nghiên cứu, để tiến hành phân tích hồi quy một
cách tốt nhất, theo Tabachnick & Fidell (1991), kích thước mẫu phải bảo
đảm theo công thức: n ≥ 8m + 50 (n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập trong
mô hình); trong khi đó, theo Harris RJ. Aprimer (1985): n ≥ 104+m (với
m là số lượng biến độc lập và phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 +m, nếu m<5.
Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (EFA), Hair
& cộng sự (1998) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là
100 và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường là 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến đo lường
cần tối thiểu 5 quan sát. Trong khi đó theo Gorsuch (1983) trường hợp
phân tích hồi quy kích thước mẫu cần ít nhất 200 quan sát. Còn theo quy
tắc kinh nghiệm, thì mẫu nghiên cứu có kích thước càng lớn càng tốt.
Trong nghiên cứu này mô hình nghiên cứu có 8 biến độc lập; 2
biến phụ thuộc; tương ứng với 48 biến quan sát. Vì thế, kích thước mẫu
tính, theo Harris RJ. Aprimer (1985) n ≥ 152 mẫu; theo Hair và cộng sự
(1998) n ≥ 240 (48x5).
Tuy nhiên, trong nghiên cứu này còn kiểm định sự khác biệt theo
các đặc điểm cá nhân của công nhân được phỏng vấn. Nghĩa là, chia tổng
thể nghiên cứu thành các tổng thể mẫu theo các phân nhóm của biến định
tính. Vì thế, tác giả xác định kích thước mẫu tối thiểu là 300. Ngoài ra, để
bù đắp một tỉ lệ thông tin bị loại bỏ (các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu
thông tin, hoặc nhiều hơn một ô trả lời, hoặc có cơ sở để xác định không
đáng tin cậy), tác giả quyết định cỡ mẫu phỏng vấn 320 công nhân.
35
3.3.1.2. Bảng câu hỏi:
Nội dung bảng câu hỏi gồm 2 phần chính :
Phần 1: Gồm những câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn
kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại
TP.HCM
Phần 2: Gồm những câu hỏi nhằm thu thập thông tin nhân khẩu học:
giới tính, thu nhập, học vấn, chức vụ...
Các bước thiết kế bảng hỏi như sau:
Bước 1: Trên cơ sở thang đo nháp đồng thời bổ sung thêm phần giới
thiệu về bản thân, mục đích nghiên cứu, cách trả lời câu hỏi và thông tin cá
nhân được phỏng vấn, tác giả thiết kế bảng câu hỏi ban đầu.
Bước 2: Bảng câu hỏi được phỏng vấn nháp với 20 mẫu nhằm đánh
giá sơ bộ thang đo, khả năng cung cấp thông tin của công nhân.
Bước 3: Căn cứ kết quả phỏng vấn, tác giả hiệu chỉnh thành bảng
câu hỏi chính thức sử dụng để thu thập thông tin mẫu nghiên cứu. Bảng
câu hỏi được thiết kế gồm 48 câu tương ứng 48 biến quan sát.
3.3.2. Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu
Thông tin mẫu nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp phỏng
vấn công nhân bằng bảng câu hỏi chi tiết. Bảng câu hỏi được gửi đến người
được khảo sát dưới hình thức là khảo sát trực tiếp các công nhân.
Kết quả khảo sát, sau khi làm sạch (loại bỏ các bảng câu hỏi có
nhiều ô thiếu thông tin, hoặc được đánh giá cùng một mức điểm, hoặc có
cơ sở để xác định không đáng tin cậy) được nhập vào ma trận dữ liệu trên
phần mềm SPSS 20.0
36
3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
Quá trình phân tích dữ liệu nghiên cứu được thực hiện qua các giai
đoạn:
- Đánh giá sơ bộ thang đo: việc đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị
của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s
alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm xử lý SPSS
20.0 để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn độ tin
cậy (biến rác). Trong đó:
- Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ
(khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến
quan sát thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng và Chu
Nguyễn Mộng Ngọc (2009, tr.257, 258) cùng nhiều nhà nghiên cứu đồng
ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0.7 trở lên là sử dụng được.
Về mặt lý thyết, Cronbach’s Alpha càng cao càng tốt (thang đo càng có độ
tin cậy cao). Tuy nhiên, nếu Cronbach’s Alpha quá lớn (α>0.95%) thì xuất
hiện hiện tượng trùng lắp các biến quan sát trong đo lường (recdundancy)
nghĩa là nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau (Nguyễn
Đình Thọ, 2011, tr.350-351). Trong khi đó, nhiều nhà nghiên cứu
(Nunally,1978; Peterson, 1994; Slater,1995) đề nghị hệ số Cronbach’s
Alpha từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được trong trường hợp khái niệm
đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu.
Tuy nhiên, theo Nunnally và các tác giả (1994), hệ số Cronbach’s
alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Bởi vậy,
bên cạnh hệ số Cronbach’s Alpha, người ta còn sử dụng hệ số tương quan
biến tổng (iterm - total correlation) và những biến nào có tương quan biến
tổng < 0.3 sẽ bị loại bỏ.
37
Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng phổ biến để đánh
giá giá trị thang đo. Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng
dụng để tóm tắt tập các biến quan sát vào một số nhân tố nhất định đo lường
các thuộc tính của các khái niệm nghiên cứu. Tiêu chuẩn áp dụng và chọn
biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm:
Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp
của EFA. Theo đó, giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau
trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0.5 ≤
KMO ≤ 1 và Sig < 0.05.
Trường hợp KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp
với dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, tr.262).
Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Engenvalue (đại diện cho
lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative
(tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu
% và bao nhiêu % bị thất thoát). Theo Gerbing và Anderson (1988), các
nhân tố có Engenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn
biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi EFA). Vì thế, các nhân
tố chỉ được rút trích tại Engenvalue > 1 và được chấp nhận khi tổng phương
sai trích ≥ 50%. Tuy nhiên, trị số Engenvalue và phương sai trích là bao
nhiêu còn phụ thuộc vào phương pháp trích và phép xoay nhân tố. Theo
Nguyễn Khánh Duy (2009, tr.14), nếu sau phân tích EFA là phân tích hồi
quy thì có thể sử dụng phương pháp trích Principal components với phép
xoay Varimax.
Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan
đơn giữa các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA.
Theo Hair và ctg, Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu;
Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0.5 được
38
xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài ra, trường hợp các biến có Factor loading
được trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ (các
nhà nghiên cứu thường không chấp nhận < 0.3), tức không tạo nên sự khác
biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó cũng bị loại và các biến còn
lại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu
(Pattern Matrix).
Tuy nhiên, cũng như trong phân tích Cronbach’s Alpha, việc loại bỏ
hay không một biến quan sát không chỉ đơn thuần nhìn vào con số thống
kê mà còn phải xem xét giá trị nội dung của biến đó. Trường hợp biến có
trọng số Factor loading thấp hoặc được trích vào các nhân tố khác nhưng
có đóng góp quan trọng vào giá trị nội dung của khái niệm mà nó đo lường
thì không nhất thiết loại bỏ biến đó (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai
Trang, 2011, tr.402, 403).
Trong nghiên cứu này, mẫu nghiên cứu có kích thước tương đối lớn
(n=320) và sau EFA là phân tích hồi quy bội. Vì thế, trong quá trình
Cronbach’s Alpha, tác giả sẽ giữ lại các thang đo có trị số Cronbach’s
Alpha ≥ 0,6 và loại các biến quan sát có tương quan biến-tổng < 0,3. Trong
quá trình EFA, tác giả sử dụng phương pháp trích Principal components
với phép xoay Varimax; loại bỏ các biến quan sát có trị số Factor loading
≤ 0.5 hoặc trích vào các nhân tố khác mà chênh lệch trọng số Factor loading
giữa các nhân tố ≤ 0.3
Phân tích hồi quy tuyến tính bội: Quá trình phân tích hồi quy tuyến
tính được thực hiện qua các bước:
Bước 1: Kiểm tra tương quan giữa biến các biến độc lập với nhau
và với biến phụ thuộc thông qua ma trận hệ số tương quan. Theo đó, điều
kiện để phân tích hồi quy là phải có tương quan giữa các biến độc lập với
nhau và với biến phụ thuộc. Tuy nhiên, theo John và Benet - Martinez
39
(2000), khi hệ số tương quan < 0.85 thì có khả năng đảm bảo giá trị phân
biệt giữa các biến. Nghĩa là, nếu hệ số tương quan > 0.85 thì cần xem xét
vai trò của các biến độc lập, vì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (một
biến độc lập này có được giải thích bằng một biến khác).
Bước 2: Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy
GK = β0 + β1CV + β2CN + β3TT + β4LT + β5DN + β6LD + ei
Được thực hiện thông qua các thủ tục:
Lựa chọn các biến đưa vào mô hình hồi quy (tác giả sử dụng phương
pháp Enter - SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào cùng một lượt).
Đánh giá độ phù hợp của mô hình bằng hệ số xác định R2 (R
Square). Tuy nhiên, R2 có đặc điểm càng tăng khi đưa thêm các biến độc
lập vào mô hình, mặc dù không phải mô hình càng có nhiều biến độc lập
thì càng phù hợp với tập dữ liệu. Vì thế, R2 điều chỉnh (Adjusted R
Square) có đặc điểm không phụ thuộc vào số lượng biến đưa thêm vào
mô hình được sử dụng thay thế R2 để đánh giá mức độ phù hợp của mô
hình hồi quy bội.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình để lựa chọn mô hình tối ưu bằng
cách sử dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định giả thuyết H0:
(không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với tập hợp các biến
độc lập β1=β2=β3=βK= 0).
Nếu trị thống kê F có Sig rất nhỏ (< 0.05), thì giả thuyết H0 bị bác
bỏ, khi đó chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mô hình có
thể giải thích cho sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mô hình được
xây dựng phù hợp với tập dữ liệu, vì thế có thể sử dụng được.
Xác định các hệ số của phương trình hồi quy, đó là các hệ số hồi
quy riêng phần βk đo lường sự thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi
40
biến độc lập Xk thay đổi một đơn vị, trong khi các biến độc lập khác được
giữ nguyên. Tuy nhiên, độ lớn của βk phụ thuộc vào đơn vị đo lường của
các biến độc lập, vì thế việc so sánh trực tiếp chúng với nhau là không có
ý nghĩa. Do đó, để có thể so sánh các hệ số hồi quy với nhau, từ đó xác
định tầm quan trọng (mức độ giải thích) của các biến độc lập cho biến phụ
thuộc, người ta biểu diễn số đo của tất cả các biến độc lập bằng đơn vị đo
lường độ lệch chuẩn beta.
Bước 3: Kiểm tra vi phạm các giả định hồi quy
Mô hình hồi quy được xem là phù hợp với tổng thể nghiên cứu khi
không vi phạm các giả định. Vì thế, sau khi xây dựng được phương trình
hồi quy, cần phải kiểm tra các vi phạm giả định cần thiết sau đây:
- Có liên hệ tuyến tính gữa các biến độc lập với biến phụ thuộc
- Phần dư của biến phụ thuộc có phân phối chuẩn
- Phương sai của sai số không đổi
- Không có tương quan giữa các phần dư (tính độc lập của các sai số)
- Không có tương quan giữa các biến độc lập (không có hiện tượng
đa cộng tuyến).
Trong đó:
Công cụ để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính là đồ thị phân tán
phần dư chuẩn hóa (Scatter) biểu thị tương quan giữa giá trị phần dư chuẩn
hóa (Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized
Pridicted Value).
Công cụ để kiểm tra giả định phần dư có phân phối chuẩn là đồ thị
tần số Histogram, hoặc đồ thị tần số P-P plot. Công cụ để kiểm tra giả định
sai số của biến phụ thuộc có phương sai không đổi là đồ thị phân tán của
phần dư và giá trị dự đoán hoặc kiểm định Spearman’s rho.
41
Công cụ được sử dụng để kiểm tra giả định không có tương quan
giữa các phần dư là đại lượng thống kê d (Durbin - Watson), hoặc đồ thị
phân tán phần dư chuẩn hóa (Scatter).
Công cụ được sử dụng để phát hiện tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến
là độ chấp nhận của biến (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai
(Variance inflation factor - VIF). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng
Ngọc (2005, tr.217, 218), quy tắc chung là VIF > 10 là dấu hiệu đa cộng
tuyến; trong khi đó, theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang
(2011, tr.497), khi VIF > 3 cần phải cẩn trọng hiện tượng đa cộng tuyến.
42
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Trong chương 3, tác giả đã giới thiệu quy trình thực hiện nghiên cứu
gồm: nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu chính thức định lượng.
Trong nghiên cứu định tính, tác giả đã trình bày phần nghiên cứu định tính
và đề xuất bảng thang đo cho các thành phần của mô hình. Trong nghiên
cứu định lượng tác giả đã thiết kế mẫu nghiên cứu, bảng câu hỏi, phương
pháp khảo sát cũng như là phương pháp xử lý dữ liệu. Trong chương 4 tiếp
theo, tác giả sẽ trình bày về kết quả nghiên cứu.
43
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong chương 3, tác giả đã giới thiệu về quy trình nghiên cứu, thang đo và
phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đánh giá thang đo. Trong chương 4, tác
giả sẽ thực hiện việc phân tích và trình bày kết quả nghiên cứu.
4.1. Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu
Thông tin mẫu nghiên cứu chính thức bao gồm 304 mẫu nghiên cứu (phát đi
khảo sát 320, thu về 313 trong đó có 9 bảng lỗi, và còn chính thức 304 mẫu nghiên
cứu được đưa vào phân tích). Số mẫu này đảm bảo cho phân tích định lượng cần
thiết. Các thông tin về nhân khẩu học bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ, quy mô
công ty, thâm niên làm việc, hộ khẩu được tóm tắt theo bảng sau:
Bảng 4.1: Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu
Biến Số lượng Tỷ lệ %
Giới tính
Nam 146 48.0
Nữ 158 52.0
Tổng 304 100.0
Độ tuổi
Dưới 25 106 34.9
Từ 25 đến 34 128 42.1
Từ 35 đến 44 33 10.9
Trên 45 37 12.2
Tổng 304 100.0
44
Biến Số lượng Tỷ lệ %
Trình độ
học vấn
Chưa tốt nghiệp lớp 9 75 24.7
Đã tốt nghiệp lớp 9, nhưng chưa tốt
nghiệp lớp 12
102 33.6
Đã tốt nghiệp lớp 12 93 30.6
Trung cấp 23 7.6
Cao đẳng 6 2.0
Đại học trở lên 5 1.6
Tổng 304 100.0
Quy mô công ty
Ít hơn 50 người 5 1.6
50 đến 99 người 35 11.5
100 đến 199 người 20 6.6
200 đến 499 người 88 28.9
Trên 500 người 105 34.5
Trên 1000 người 51 16.8
Tổng 304 100.0
Thâm niên
Dưới 1 năm 38 12.5
Từ 2 năm đến dưới 5 năm 116 38.2
Từ 5 năm đến dưới 10 năm 114 37.5
Trên 10 năm 36 11.8
Tổng 304 100.0
Khu vực
Thành phố Hồ Chí Minh 16 5.3
Các tỉnh/thành khác 288 94.7
Tổng 304 100.0
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
45
4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), kiểm định độ tin cậy thang đo là việc kiểm
tra xem các biến quan sát thuộc thang đo, có đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu
hay không. Một trong những cách kiểm định độ tin cậy thang đo sử dụng phổ biến
nhất là kiểm định cronbach alpha. Khi kiểm định cronbach alpha, hệ số cronbach
alpha thường lớn hơn 0.6 sẽ được chấp nhận, hệ số tương quan biến tổng của các
biến quan sát lớn hơn 0.3 thì các biến quan sát của thang đo sẽ đạt được độ tin cậy
nhất định. Việc kiểm định độ tin cậy thang đo giúp loại các biến quan sát để quá
trình phân tích EFA được tốt hơn.
Theo Hoàng Trọng (2009), kiểm định độ tin cậy thang đo là việc xem xét sự
nhất quán về nội dung của các câu hỏi quan sát trong thang đo. Khi kiểm định độ
tin cậy thang đo nếu các thang đo đơn hướng có hệ số cronbach alpha thường lớn
hơn 0.6 sẽ được chấp nhận. Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát
thường trên 0.3 cho thấy thang đo của khái niệm đó sẽ tốt và thang đo có thể sử
dụng cho việc phân tích chính thức.
Luận văn có tổng cộng 8 nhân tố (8 khái niệm đơn hướng). Các khái niệm
này đều là những khái niệm bậc nhất và được đo lường trực tiếp thông qua các biến
quan sát. Như vậy, các khái niệm này sẽ được tính toán hệ số cronbach alpha cho
từng khái niệm. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo được trình bày như sau:
Khái niệm bản chất công việc: thang đo cho khái niệm này có 6 biến quan
sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy giá trị cronbach alpha là 0.857.
Giá trị này rất tốt, nói lên thang đo đạt được độ tin cậy tốt, các biến quan sát trong
thang đo này đã đạt được độ tin cậy và sự thống nhất về nội dung đo lường mà nó
hướng đến. Bên cạnh đó, các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng dao động
trong khoảng 0.327- 0.759 (>0.3), các biến quan sát này đều đạt yêu cầu. Như vậy,
qua kết quả kiểm định hệ số cronbach alpha, 6 biến quan sát đạt yêu cầu, được đưa
vào phân tích EFA tiếp tục.
46
Khái niệm sự công nhận trong công việc: thang đo cho khái niệm này có 4
biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy hệ số cronbach alpha
của khái niệm này có giá trị là 0.855. Hệ số cronbach alpha khá tốt, cho thấy được
các biến quan sát của thang đo đạt được độ tin cậy, thang đo đã đo lường tốt cho
nội dung mà khái niệm định nghĩa. Hơn nữa, các biến quan sát có hệ số tương quan
biến tổng dao động trong khoảng 0.632- 0.825 (>0.3). Như vậy, cả 4 biến quan sát
đều đạt yêu cầu về hệ số tương quan biến tổng và không có biến quan sát nào phải
bị loại khỏi thang đo thông qua phân tích cronbach alpha.
Khái niệm môi trường làm việc: thang đo cho khái niệm này có 3 biến quan
sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho khái niệm này cho thấy hệ số
cronbach alpha có giá trị 0.880 (>0.6), thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy, các biến
quan sát thống nhất với nhau về giá trị nội dung. 3 biến quan sát MTLV1, MTLV2,
MTLV3 lần lượt có hệ số tương quan biến tổng 0.800, 0.739, 0.771 (>0.3) nên ta
có thể an tâm để giữ 3 biến quan sát của thang đo lại. Hơn nữa, việc xóa bất kì biến
quan sát nào sẽ làm giảm hệ số cronbach alpha nên 3 biến quan sát sẽ được tiếp tục
đưa vào phân tích EFA.
Khái niệm cơ hội đào tạo và thăng tiến: thang đo cho khái niệm này có 5
biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy cho thấy hệ số cronbach alpha là 0.766
(>0.6). Điều này nói lên thang đo đạt được độ tin cậy nhất định, nội dung các biến
quan sát thống nhất với nhau, thang đo đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu.
Ngoài ra, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều đạt yêu cầu 0.327-
0.723 (>0.3). Việc loại bỏ bất kì biến quan sát nào của thang đo cũng không giúp
cải thiện hệ số cronbach alpha, thậm chí làm giảm hệ số cronbach alpha. Bên cạnh
đó, hệ số cronbach alpha cũng khá ổn nên không có biến quan sát nào bị loại khỏi
thang đo.
Khái niệm chế độ lương thưởng: thang đo cho khái niệm lương thưởng gồm
5 biến quan sát. Với giá trị kiểm định độ tin cậy thang đo có hệ số cronbach alpha
là 0.866 (>0.6) cho thấy thang đo đạt được độ tin cậy khá tốt, các biến quan sát đo
47
lường tốt cho khái niệm. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan
sát thấp nhất là 0.495(LT1) và cao nhất là 0.836 (LT2) đều đạt yêu cầu (>0.3), 5
biến quan sát của thang đo được giữ nguyên sau khi phân tích cronbach alpha.
Khái niệm phúc lợi: thang đo cho khái niệm phúc lợi có 5 biến quan sát. Kết
quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy hệ số cronbach alpha là 0.861 rất tốt
(>0.6). Các biến quan sát này đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu mà nó định
nghĩa. Do thang đo có hệ số cronbach alpha khá tốt nên không cần loại biến quan
sát để cải thiện thang đo. Hơn nữa, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan
sát dao động trong khoản 0.560- 0.774 (>0.3). Kết quả kiểm định độ tin cậy thang
đo cho thấy thang đo đáng tin cậy, các biến quan sát vẫn giữ nguyên.
Khái niệm đồng nghiệp: thang đo cho khái niệm đồng nghiệp bao gồm 5 biến
quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số cronbach alpha 0.862
(>0.6). Thang đo đáng tin để sử dụng, các biến quan sát đo lường tốt và thống nhất
nội dung với nhau, hệ số tương quan biến tổng của 5 biến quan sát dao động 0.376-
0.824 (>0.3). Như vậy, thang đo này đạt yêu cầu về kiểm định độ tin cậy, 5 biến
quan sát không bị loại khỏi quá trình kiểm định cronbach alpha.
Khái niệm lãnh đạo: thang đo khái niệm lãnh đạo bao gồm 5 biến quan sát.
Kết quả kiểm định hệ số cronbach alpha với giá trị cronbach là 0.804 (>0.6) cho
thấy các biến quan sát đạt được độ tin cậy nhất định, hệ số tương quan biển tổng
của các biến quan sát 0.388- 0.785 (>0.3) đạt yêu cầu về phân tích cronbach alpha.
Như vậy, các biến quan sát của thang đo đạt yêu cầu sau khi kiểm định độ tin cậy
thang đo.
Khái niệm sự thỏa mãn trong công việc: thang đo cho khái niệm sự thỏa mãn
công việc gồm 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo có giá trị
cronbach alpha là 0.680 (>0.6). Điều này cho thấy thang đo cũng ổn để sử dụng cho
nghiên cứu. Tuy hệ số cronbach alpha không quá cao nhưng giá trị này cũng đảm
bảo được sự tin cậy của thang đo. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng của các
biến quan sát trong khoảng 0.347- 0.566 (>0.3) nên có thể kết luận thang đo đạt yêu
48
cầu về độ tin cậy và các biến quan sát của thang đo được đưa vào phân tích tiếp
theo như EFA, hồi quy.
Khái niệm sự gắn kết tình cảm: thang đo khái niệm sự gắn kết tình cảm được
tạo nên từ 6 biến quan sát; đây là khái niệm đơn hướng cuối cùng phân tích hệ số
cronbach alpha. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy giá trị cronbach
alpha là 0.799 (>0.6) với giá trị này chúng ta đủ an toàn để kết luận thang đo đạt
được độ tin cậy. Biến quan sát GK3 có hệ số tương quan biến tổng thấp nhất là
0.443 (>0.3) nên cho thấy các biến quan sát của thang đo đều đạt yêu cầu khi phân
tích cronbach alpha.
Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo
Biến quan sát
Trung
bình thang
đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương
quan biến
tổng
Hệ số Cronbach
Alpha nếu loại
biến
KHÁI NIỆM BẢN CHẤT CÔNG VIỆC (BCCV)
CRONBACH ALPHA = 0.857
BCCV1 17.15 20.756 .759 .811
BCCV2 17.13 22.095 .683 .827
BCCV3 16.72 23.225 .715 .824
BCCV4 16.70 22.732 .719 .822
BCCV5 17.25 26.030 .327 .889
BCCV6 17.07 21.385 .725 .818
KHÁI NIỆM SỰ CÔNG NHẬN TRONG CÔNG VIỆC (CNCV)
CRONBACH ALPHA = 0.855
CNCV1 10.49 9.148 .632 .843
CNCV2 10.20 8.163 .825 .761
CNCV3 10.04 9.110 .709 .813
CNCV4 10.21 8.695 .640 .843
49
KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (MTLV)
CRONBACH ALPHA = 0.880
MTLV1 7.38 4.216 .800 .800
MTLV2 7.51 4.053 .739 .861
MTLV3 7.23 4.552 .771 .829
KHÁI NIỆM CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN (ĐTTT)
CRONBACH ALPHA = 0.766
ĐTTT1 13.24 12.106 .605 .698
ĐTTT2 13.28 12.162 .673 .676
ĐTTT3 13.34 11.743 .723 .657
ĐTTT4 13.68 13.982 .327 .799
ĐTTT5 13.89 14.094 .402 .767
KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ LƯƠNG, THƯỞNG (LT)
CRONBACH ALPHA = 0.866
LT1 13.46 14.269 .776 .817
LT2 13.50 13.300 .836 .799
LT3 13.45 13.958 .781 .814
LT4 13.78 15.691 .575 .865
LT5 13.99 16.073 .495 .885
KHÁI NIỆM PHÚC LỢI (PL)
CRONBACH ALPHA = 0.861
PL1 13.45 12.492 .731 .819
PL2 13.49 11.980 .774 .807
PL3 13.49 12.205 .764 .810
PL4 14.00 12.716 .560 .866
PL5 13.66 13.459 .586 .854
50
KHÁI NIỆM ĐỒNG NGHIỆP (ĐN)
CRONBACH ALPHA = 0.862
ĐN1 13.93 12.298 .769 .811
ĐN2 13.85 12.263 .824 .798
ĐN3 14.05 15.281 .376 .904
ĐN4 14.02 12.478 .711 .826
ĐN5 13.88 12.531 .759 .814
KHÁI NIỆM LÃNH ĐẠO (LĐ) - CRONBACH ALPHA = 0.804
LĐ1 13.26 17.447 .388 .821
LĐ2 13.47 15.029 .623 .756
LĐ3 13.30 13.735 .785 .704
LĐ4 13.26 14.701 .576 .771
LĐ5 13.20 14.524 .590 .767
KHÁI NIỆM SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC (TM)
CRONBACH ALPHA = 0.680
TM1 10.74 5.388 .566 .550
TM4 10.89 5.875 .347 .690
TM2 10.69 5.414 .475 .605
TM3 10.79 5.505 .475 .605
KHÁI NIỆM SỰ GẮN KẾT TÌNH CẢM (GK) -
CRONBACH ALPHA = 0.799
GK1 17.11 15.421 .520 .775
GK2 17.27 15.186 .466 .789
GK3 17.11 15.467 .443 .794
GK4 17.17 13.847 .701 .733
GK5 17.38 14.277 .633 .749
GK6 17.37 14.748 .575 .763
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
51
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho 10 khái niệm trong mô hình
nghiên cứu, các khái niệm nghiên cứu đều có độ tin cậy thang đo đạt yêu cầu dao
động từ 0.68 – 0.880 ( > 0.6) và các hệ số tương quan biến tổng của các quan sát
thuộc thang đo của các khái niệm đều có giá trị đạt yêu cầu (>0.3), kết quả 48 biến
quan sát thuộc 10 khái niệm nghiên cứu có hệ số tương quan biến tổng đều đạt yêu
cầu và được đưa vào phân tích EFA.
Như vậy thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo không có biến quan sát
nào bị loại khỏi thang đo và các biến quan sát được đưa vào để phân tích tiếp theo
như EFA, hồi quy.
4.3 Phân tích EFA
4.3.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) việc phân tích EFA giúp kiểm tra lại xem
thang đo có đo lường tốt cho các nhân tố tiềm ẩn hay không, việc phân tích nhân tố
khám phá (EFA) giúp cho phát hiện các biến quan sát không đo lường tốt cho các
khái niệm mà nó hội tụ, phân tích EFA sẽ loại bỏ các biến quan sát không đạt yêu
cầu về hệ số hội tụ, khi tiến hành phân tích cần lưu ý các chỉ số như KMO (hệ số
này thường lớn hơn 0.5) và giá trị sig kiểm định Barlet giúp khẳng định phân tích
EFA là thích hợp, bên cạnh đó tổng phương sai trích của các nhân tố cần đảm bảo
lớn hơn 50%, giá trị hệ số Eigenvalue thường lớn hơn 1, các hế số tải nhân tố của
các biến quan sát lên nhân tố mà nó đo lường đảm bảo trên 0.5 chỉ trên duy nhất
nhân tố nó đo lường.
Theo Hair (2011) phân tích EFA là việc kiểm tra lại các giá trị của thang đo
thông qua các tiêu chí phân tích, khi phân tích EFA phục vụ cho phân tích hồi quy
cần thực hiện phân tích riêng cho các nhóm biến, nghĩa là các biến độc lập và biến
phụ thuộc được phân tích riêng khi đưa vào phân tích EFA, khi phân tích EFA cần
lưu ý các chỉ số hệ số KMO (>0.50) nếu lớn 0.8 thì rất tốt, giá trị kiểm định barlet
thể hiện được sự phù hợp phân tích EFA, tổng phướng sai trích (>50%), các giá trị
Eigenvalue (>1) tại nhân tố rút trích được, các hệ số tải nhân tố của biến quan sát
52
lên nhân tố mà nó đo lường trên 0.5 thể hiện được sự hội tụ của biến quan sát.
Trong mô hình nghiên cứu có 8 biến đóng vai trò là biến độc lập (thể hiện
mối quan hệ giữa các yếu tố với sự thỏa mãn công việc), 1 biến đóng vai trò là biến
trung gian, và 1 biến là biến phụ thuộc
Có 38 biến quan sát thuộc 8 khái niệm của các biến độc lập được đưa vào
phân tích EFA để kiểm định lại thang đo, kết quả phân tích EFA cho nhóm các biến
độc lập được thể hiện tóm tắt như sau
Bảng 4.3 Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho các biến độc lập
Các thông số EFA lần 1 EFA lần cuối
KMO 0.83 0.829
Giá trị sig Bartlett test 0.00 0.00
Số lượng nhân tố rút trích 8 8
Tổng phương sai trích 66.081% 71.142%
Eigenvalues 1.521 1.48
Số biến bị loại 4 biến 0 biến
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
4.3.1.1 Phân tích EFA lần đầu
Với phép trích dữ liệu là principal component và phép xoay ma trận kết hợp
là varimax, kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần đầu, với hệ số KMO =
0.83 (>0.5) khá tốt, giá trị kiểm định Barlert Test = 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy
95% ta kết luận dữ liệu thích hợp để phân tích EFA.
Tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue = 1.521 (>1) dữ liệu rút trích được 8
nhân tố tương ứng với 8 khái niệm độc lập trong mô hình nghiên cứu với tổng
phương sai rút trích 66.081% (>50%), 66.081% biến thiên của 8 nhân tố được giải
thích bởi 38 biến quan sát này.
53
Các nhân tố rút trích ở lần phân tích EFA lần đầu được thể hiện như sau
Nhân tố 1 bao gồm các biến quan sát: BCCV1, BCCV2, BCCV3, BCCV4,
BCCV5, BCCV6 tương ứng với khái niệm bản chất công việc
Nhân tố 2 bao gồm các biến quan sát: LT1, LT2, LT3, LT4, LT5 tương ứng
với khái niệm chế độ lương thưởng
Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát: ĐN1, ĐN2, ĐN3, ĐN4, ĐN5 tương
ứng với khái niệm đồng nghiệp
Nhân tố 4 bao gồm các biến quan sát: PL1, PL2, PL3, PL4, PL5 tương ứng
với khái niệm chế độ phúc lợi
Nhân tố 5 bao gồm các biến quan sát: LĐ1,LĐ2, LĐ3, LĐ4, LĐ5 tương ứng
với khái niệm lãnh đạo
Nhân tố 6 bao gồm các biến quan sát: CNCV1, CNCV2, CNCV3, CNCV4
tương ứng với khái niệm sự công nhận công việc
Nhân tố 7 bao gồm các biến quan sát: ĐTTT1, ĐTTT2, ĐTTT3, ĐTTT4
ĐTTT5 tương ứng với khái niệm đào tạo thăng tiến và phát triển
Nhân tố 8 bao gồm các biến quan sát: MTLV1, MTLV2, MTLV3 tương ứng
với khái niệm môi trường làm việc
Dựa vào bảng ma trận xoay nhân tố có 4 biến quan sát BCCV5 thuộc khái
niệm bản chất công việc, biến quan sát DDTTT4 thuộc khái niệm đào tạo và thăng
tiến, ĐN3 thuộc khái niệm đồng nghiệp, LĐ1 thuộc khái niệm lãnh đạo có hệ số tải
nhân tố lên nhân tố mà nó hội tụ không đạt yêu cầu (< 0.5), các biến quan sát này
vi phạm hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường, như vậy tiến hành lần lượt
loại 4 biến quan sát này và phân tích EFA tiếp theo, các biến quan sát còn lại đều
có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường đều tốt (>0.5)
54
Bảng 4.4 Ma trận xoay nhân tố lần đầu
Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8
BCCV1 .821
BCCV2 .745
BCCV3 .818
BCCV4 .825
BCCV5
BCCV6 .795
CNCV1 .764
CNCV2 .872
CNCV3 .766
CNCV4 .698
MTLV1 .845
MTLV2 .766
MTLV3 .862
ĐTTT1 .743
ĐTTT2 .765
ĐTTT3 .842
ĐTTT4 .440
ĐTTT5 .665
LT1 .789
LT2 .838
LT3 .803
LT4 .694
LT5 .668
55
Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8
PL1 .789
PL2 .827
PL3 .835
PL4 .704
PL5 .707
ĐN1 .837
ĐN2 .872
ĐN3 .453
ĐN4 .764
ĐN5 .810
LĐ1 .446
LĐ2 .688
LĐ3 .832
LĐ4 .763
LĐ5 .745
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
4.3.1.2 Kết quả phân tích EFA lần cuối
Sau khi loại các biến quan sát không đạt yêu cầu, tiến hành phân tích
EFA tiếp theo cho các biến độc lập, với phép trích nhân tố principal
component và phép xoay ma trận varimax dùng cho phân tích EFA lần cuối
này, kết quả phân tích EFA được thể hiện như sau
56
Bảng 4.5 Ma trận xoay nhân tố lần cuối
Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8
BCCV1 .830
BCCV2 .740
BCCV3 .825
BCCV4 .844
BCCV6 .792
CNCV1 .765
CNCV2 .879
CNCV3 .773
CNCV4 .698
MTLV1 .849
MTLV2 .767
MTLV3 .870
ĐTTT1 .750
ĐTTT2 .746
ĐTTT3 .856
ĐTTT5 .699
LT1 .788
LT2 .846
LT3 .804
LT4 .688
LT5 .682
PL1 .792
PL2 .828
57
Nhân tố
1 2 3 4 5 6 7 8
PL3 .838
PL4 .711
PL5 .709
ĐN1 .854
ĐN2 .873
ĐN4 .777
ĐN5 .809
LĐ2 .665
LĐ3 .840
LĐ4 .784
LĐ5 .776
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Với giá trị KMO 0.829 (>0.5) và giá trị kiểm định sig barlettest là 0.00 < 0.05,
nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng dữ liệu vẫn thích hợp để phân tích EFA, tại
điểm dừng 1.480 dữ liệu đã rút trích được 8 nhân tố tương ứng với 8 khái niệm thuộc
các biến độc lập và tổng phương sai trích là 71.142%% (>50%), các hệ số tải nhân
tố của các biến quan sát lên nhân tố nó hội tụ đạt yêu cầu (>0.5), và ở lần phân tích
EFA này không có biến quan sát nào bị loại khỏi thang đo, kết quả còn lại 34 biến
quan sát thuộc 8 khái niệm của các biến độc lập, 8 nhân tố rút trích tương ứng với
các khái niệm
Nhân tố 1 các biến quan sát: BCCV1, BCCV2, BCCV3, BCCV4, BCCV6
tương ứng với khái niệm bản chất công việc
Nhân tố 2 bao gồm các biến quan sát: LT1, LT2, LT3, LT4, LT5 tương ứng
với khái niệm chế độ lương thưởng
Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát: PL1, PL2, PL3, PL4, PL5 tương ứng
với khái niệm chế độ phúc lợi
58
Nhân tố 4 bao gồm các biến: ĐN1, ĐN2, ĐN4, ĐN5 tương ứng với khái niệm
đồng nghiệp
Nhân tố 5 bao gồm các biến quan sát: CNCV1, CNCV2, CNCV3, CNCV4
tương ứng với khái niệm sự công nhận công việc
Nhân tố 6 bao gồm các biến quan sát: LĐ2, LĐ3, LĐ4, LĐ5 tương ứng với
khái niệm lãnh đạo
Nhân tố 7 bao gồm các biến quan sát: ĐTTT1, ĐTTT2, ĐTTT3, ĐTTT5
tương ứng với khái niệm đào tạo thăng tiến và phát triển
Nhân tố 8 bao gồm các biến quan sát: MTLV1, MTLV2, MTLV3 tương ứng
với khái niệm môi trường làm việc
Như vậy, kết quả có 38 biến quan sát được đưa vào phân tích EFA cho các
biến độc lập, có 4 biến quan sát BCCV5, DDTT4, DN3, LD1 có hệ số tải nhân tố
lên nhân tố mà nó đo lường không đạt yêu cầu, còn lại 34 biến quan sát thuộc 8 biến
độc lập được đưa vào phân tích tiếp theo.
4.3.2 Phân tích EFA cho biến trung gian
Biến trung gian là biến sự thỏa mãn công việc. Biến này đóng vai trò là biến
phụ thuộc trong mối quan hệ giữa các biến độc lập và sự thỏa mãn công việc đồng
thời đóng vai trò là biến độc lập trong mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và gắn
kết công việc.
Bảng 4.6 Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho biến sự thỏa mãn công việc
Các chỉ số Kết quả phân tích EFA
KMO 0.719
Gí trị sig kiểm định Barltett Test 0.000
Tổng phương sai trích 51.733
Hệ số Eigenvalue 2.069
Số nhân tố rút trích 1
Số biến bị loại 0
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
59
Khái niệm sự thỏa mãn công việc bao gồm 4 biến quan sát, sau khi kiểm
định độ tin cậy thang đo, các biến quan sát được đưa vào để phân tích EFA, kết quả
phân tích EFA có giá trị KMO 0.719, giá trị sig kiểm định Barltett Test là 0.00
(<0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận dữ liệu phù hợp để phân tích EFA, bên
cạnh đó tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue 2.069 (>1) dữ liệu rút trích được 1 nhân
tố, tương ứng với khái niệm sự thỏa mãn công việc, các biến quan sát đều có hệ số
tải nhân tố lên nhân tố mà nó hội tụ >0.5 (đạt yêu cầu), như vậy thông qua phân tích
EFA cho biến sự thỏa mãn công việc cho thấy các biến quan sát đều đạt yêu cầu,
không có biến quan sát nào bị loại.
Bảng 4.7 Ma trận nhân tố (1 nhân tố được rút trích )
Nhân tố
1
TM1 .801
TM4 .588
TM2 .735
TM3 .736
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
4.3.3 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Khái niệm gắn kết công việc bao gồm 6 biến quan sát, sau khi đưa vào phân
tích cronbach alpha, thang đo này được tiếp tục phân tích EFA để kiểm định lại giá
trị của thang đo, sử dụng phép trích nhân tố principal component và phép xoay ma
trận varimax kết quả phân tích EFA có gí trị KMO 0.725 (>0.5) và giá trị sig kiểm
định Barltett Test là 0.00 (<0.05) ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng dữ liệu thích hợp
để phân tích nhân tố khám phá EFA. Tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue là 3.306
(>1) dữ liệu rút trích được 1 nhân tố tương ứng với khái niệm gắn kết công việc, với
tổng phương sai trích 50.594% (>50%) cho thấy các biến quan sát giải thích tốt cho
1 nhân tố được rút trích, dựa vào bảng ma trận nhân tố cho thấy hệ số tải nhân tố của
các biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.5) như vậy 6 biến quan sát thuộc thang đo khái
niệm gắn kết đều thỏa mãn và được giữ nguyên để phân tích EFA.
60
Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả phân tích EFA cho khái niệm sự thỏa mãn công việc
Các chỉ số Kết quả phân tích EFA
KMO 0.725
Gí trị sig kiểm định Barltett Test 0.000
Tổng phương sai trích 50.594%
Hệ số Eigenvalue 3.306
Số nhân tố rút trích 1
Số biến bị loại 0
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.9 Ma trận nhân tố
Nhân tố
1
GK1 .665
GK2 .618
GK3 .596
GK4 .839
GK5 .768
GK6 .750
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Như vậy, thang đo đã được kiểm định thông qua hệ số cronbach alpha
và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi phân tích EFA cho các khái
niệm trong bài nghiên cứu, có 48 biến quan sát thuộc 10 khái niệm trong mô
hình nghiên cứu, kết quả có 4 biến quan sát bị loại khỏi thang đo, còn lại 44
biến quan sát được đưa vào cho các phân tích tiếp theo, các biến quan sát
được phân tích EFA chia theo nhóm biến độc lập, biến phụ thuộc và biến
trung gian riêng, sau đó sẽ được thực hiện gom biến để đưa vào tính toán các
phân tích tiếp theo
61
4.4 Kiểm định các giả thuyết mô hình nghiên cứu
4.4.1 Phân tích tương quan
Sau khi các biến quan sát được đưa vào các phân tích kiểm định thang đo
(cronbach alpha, EFA) các biến quan sát sẽ được tiếp tục đưa vào nhằm kiểm định
mối tương quan giữa các yếu tố thông qua phân tích hệ số tương quan Pearson
Theo Hoàng Trọng (2009) phân tích tương quan thông qua hệ số tương quan
hạng Pearson giúp phát hiện được mối tương quan giữa các biến với nhau, xem xét
mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc là cơ sở tốt để thực hiện phân
tích mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, kỹ thuật phân
tích hồi quy tuyến tính bội được thực hiện giúp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
và ước lượng sự tác động của các yếu tố lên biến phụ thuộc, xem xét gia trị kiểm
định sig của các hệ số tương quan Pearson trong việc thực hiện kiểm định mối tương
quan.
Bảng 4.10 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu
Hệ số tương quan Correlations
BCCVT
B
CNCVT
B
MTLV
TB
ĐTTT
TB
LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB GKTB
BCCV
TB
Pearson
Correlation
1 .228**
.082 -.166**
.116*
.065 .057 .462**
.213**
.352**
Sig. (2-
tailed)
.000 .154 .004 .044 .260 .319 .000 .000 .000
CNCV
TB
Pearson
Correlation
.228**
1 .392**
.163**
.354**
.356**
.367**
.102 .461**
.398**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .004 .000 .000 .000 .075 .000 .000
MTLV
TB
Pearson
Correlation
.082 .392**
1 .261**
.436**
.270**
.363**
.043 .667**
.539**
Sig. (2-
tailed)
.154 .000 .000 .000 .000 .000 .456 .000 .000
ĐTTT
TB
Pearson
Correlation
-.166**
.163**
.261**
1 .176**
.215**
.293**
-.136*
.271**
.206**
62
Hệ số tương quan Correlations
BCCVT
B
CNCVT
B
MTLV
TB
ĐTTT
TB
LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB GKTB
Sig. (2-
tailed)
.004 .004 .000 .002 .000 .000 .018 .000 .000
LTTB
Pearson
Correlation
.116*
.354**
.436**
.176**
1 .305**
.414**
.132*
.508**
.462**
Sig. (2-
tailed)
.044 .000 .000 .002 .000 .000 .021 .000 .000
PLTB
Pearson
Correlation
.065 .356**
.270**
.215**
.305**
1 .327**
.089 .469**
.380**
Sig. (2-
tailed)
.260 .000 .000 .000 .000 .000 .120 .000 .000
ĐNTB
Pearson
Correlation
.057 .367**
.363**
.293**
.414**
.327**
1 .004 .625**
.590**
Sig. (2-
tailed)
.319 .000 .000 .000 .000 .000 .941 .000 .000
LĐTB
Pearson
Correlation
.462**
.102 .043 -.136*
.132*
.089 .004 1 .172**
.241**
Sig. (2-
tailed)
.000 .075 .456 .018 .021 .120 .941 .003 .000
TMTB
Pearson
Correlation
.213**
.461**
.667**
.271**
.508**
.469**
.625**
.172**
1 .888**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003 .000
GKTB
Pearson
Correlation
.352**
.398**
.539**
.206**
.462**
.380**
.590**
.241**
.888**
1
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Kết quả kiểm định mối tương quan giữa các yếu tố cho thấy giá trị kiểm định
sig của các mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc (sự thoản mãn, gắn
kết trong công việc) đều có ý nghĩa (<0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận
rằng các biến trong mô hình nghiên cứu có mối tương quan và thích hợp để thực
hiện hồi quy tuyến tính nhằm mô hình hóa mối quan hệ giữa các yếu tố.
63
4.4.2 Phân tích hồi quy
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) khi thực hiện hồi quy tuyến tính đối với các
dự án nghiên cứu khoa học xã hội, hành vi nói chung cần chú hệ số R2 hiệu chỉnh,
nếu hệ số này >0.4 thường mô hình thích hợp với dữ liệu nghiên cứu và các mối
quan hệ trong mô hình thích hợp để giải thích và diễn giải các kết quả, bên cạnh đó
cần chú ý các giả định hồi quy như giá trị kiểm định Durbin-waston, kiểm định
ANOVA của mô hình nghiên cứu hay các giá trị kiểm định VIF để phát hiện hiện
tượng đa cộng tuyến, nếu các giả định hồi quy không vi phạm thì việc giải thích các
kết quả sẽ chính xác hơn.
Theo Hoàng Trọng (2009) khi phân tích mô hình hồi quy, mức độ giải thích
của mô hình sẽ càng tốt khi hệ số R bình phương càng gần 1 thì mô hình càng ý
nghĩa, và càng gần 0 thì mô hình càng giảm ý nghĩa, các giả định hồi quy cần được
lưu ý như giá trị kiểm định tự tương quan, đa cộng tuyến (Vif <10), phân phối chuẩn
của phần dư, sau đó chú ý các kết quả kiểm định cũng như ước lượng các yếu tố
thành phần.
Mô hình nghiên cứu của luận văn thực hiện 2 mô hình hồi quy tuyến tính, mô
hình hồi quy tuyến tính bội thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần với sự
thỏa mãn công việc (sự thỏa mãn công việc đóng vai trò biến phụ thuộc trong phương
trình này), mô hình hồi quy tuyến tính đơn thể hiện mối quan hệ giữa sự thõa mãn
công việc và sự gắn kết công việc (sự gắn kết đóng vai trò biến phụ thuộc) sau đó
thực hiện hồi quy tổng thể thông qua các hệ số tác động trực tiếp để tính mức độ hợp
lý hay mức độ tác động của các yếu tố lên yếu tố phụ thuộc cuối cùng.
4.4.2.1 Mô hình hồi quy mối quan hệ giữa các yếu tố với sự thỏa mãn
công việc
Trong mô hình hồi quy tuyến tính bội thể hiện mối quan hệ giữa các biến
thành phần với sự thỏa mãn công việc, có 8 biến đóng vai trò là các biến độc lập thể
hiện sự tác động (giải thích) lên biến sự thỏa mãn công việc, sau khi ước lượng mối
64
quan hệ giữa các biến thành phần lên biến phụ thuộc ta có hệ số R2 hiệu chỉnh 0.678
(khá tốt) hệ số này cho ta biết rằng 67.8% biến thiên của biến phụ thuộc (sự thoả
mãn công việc) được giải thích bởi các biến trong mô hình nghiên cứu, phần còn lại
do các yếu tố ngoài mô hình giải thích, tiến hành dò tìm các giả định hồi quy.
Bảng 4.11 Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ
giữa thỏa mãn công việc và các thành phần
Mô
hình
Hệ số R Hệ số R2
Hệ số R2
hiệu chỉnh
Sai số ước lượng Giá trị kiểm định
Durbin-Watson
1 .829a
.687 .678 .42316 2.245
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.12 ANOVA mô hình 1
Mô hình Sum of Squares df Mean Square Trị F Trị Sig.
1
Regression 115.862 8 14.483 80.878 .000b
Residual 52.825 295 .179
Total 168.687 303
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.13 Hệ số hồi quy mô hình 1
Mô hình Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
t Sig. Gí trị VIF
B Sai số
chuẩn
Beta
1
(Constant) .141 .167 .844 .400
BCCV .069 .028 .094 2.473 .014 .733 1.365
CNCV .030 .030 .039 1.008 .314 .703 1.422
MTLV .313 .029 .422 10.877 .000 .706 1.416
ĐTTT .020 .029 .025 .694 .488 .832 1.203
65
Mô hình Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
t Sig. Gí trị VIF
B Sai số
chuẩn
Beta
LT .066 .031 .083 2.125 .034 .697 1.434
PL .157 .031 .183 5.016 .000 .795 1.258
ĐN .267 .030 .350 9.021 .000 .706 1.416
LĐ .058 .027 .081 2.184 .030 .768 1.302
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Giả định về tính độc lập phương sai:
Theo Hoàng Trọng (2009) tính độc lập phương sai được tính toán và kiểm
định thông qua hệ số Durbin –Waston, với giá trị kiểm định hệ số Durbin Waston
nằm trong khoảng 1-3 cho thấy giả định này không bị vi phạm, dựa vào kết quả
bảng hồi quy ta thấy giá trị Durbin Waston là 2.245 gần với 2 nằm trong khoảng
chấp nhận nên ta có thể kết luận giả định về tính độc lập phương sai không bị vi
phạm.
Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến:
Theo Hoàng Trọng(2009) thì giả định về đa cộng tuyến được xem xét thông
qua hệ số VIF trong các ước lượng hồi quy, thường các giá trị VIF nhỏ hơn 10 thì
xem như không có hiện tượng đa cộng tuyến và giúp cho việc giải thích các kết quả
hồi quy được chính xác và an toàn hơn (đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc
lập có mối quan hệ với nhau quá chặt chẽ), dựa vào kết quả hồi quy trong bài ta
thấy rằng các giá trị VIF của các hệ số ước lượng các biến thành phần dao động
trong khoảng 1.203- 1.422 (<10 rất nhiều) nên ta có thể kết luận rằng không có hiện
tượng đa cộng tuyến xảy ra trong bài.
66
Giả định về phần dư có phân phối chuẩn
Theo Hoàng Trọng (2011) việc các phần dư chuẩn hóa có phân phối chuẩn
là một trong những giả định hồi quy quan trọng, trong đó xem xét biểu đồ Histogram
là cách phổ biến để xem xét giả thuyết này. Dựa vào kết quả biều đồ Histogram cho
thấy phần dư của phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ các yếu tố với sự thỏa
mãn công việc có phân phối chuẩn dạng hình chuông, nên giả thuyết được đáp ứng.
(Nguồn kết quả phân tích định lượng)
Hình 4.1 Sự phân phối phần dư chuẩn hóa mô hình mối quan hệ sự thỏa mãn
Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
Yếu tố bản chất công việc: kết quả phân tích hệ số hồi quy chuẩn hóa của yếu
tố bản chất công việc 0.094, bên cạnh đó giá trị kiểm định của hệ số Beta là 0.0104
< 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng bản chất công việc có ý nghĩa tác động
đến sự thỏa mãn công việc của công nhân và có tác động cùng chiều. Khi gia tăng
yếu tố bản chất công việc thì sự thỏa mãn công việc sẽ tăng lên (trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi, khi tăng bản chất công việc lên 1 nhân tố thì sự thỏa mãn
công việc gia tăng lên 0.094 đơn vị). Hay nói cách khác, bản chất công việc càng
67
thú vị thì sự thoả mãn công việc càng được gia tăng. Như vậy giả thuyết có mối quan
hệ cùng chiều giữa bản chất công việc và sự thỏa mãn công việc được chấp nhận.
Yếu tố sự công nhận trong công việc: kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ
số hồi quy chuẩn hóa của yếu tố này 0.039 và giá trị kiểm định sig của hệ số hồi quy
là 0.314 > 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng không có mối quan hệ
giữa sự công nhận trong công việc và sự thỏa mãn công việc của công nhân. Hay nói
cách khác, ở độ tin cậy 95% khi sự công nhận trong công việc gia tăng hay suy giảm
cũng không ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc và như vậy giả thuyết có
mối quan hệ cùng chiều giữa sự công nhận trong công việc và sự thỏa mãn công việc
bị bác bỏ.
Yếu tố môi trường làm việc: dựa vào kết quả hồi quy, cho thấy giá trị hệ số
Beta chuẩn hóa là 0.422 (cao nhất trong các hệ số hồi quy) hơn nữa giá trị kiểm định
của hệ số Beta là 0.000 < 0.05 rất nhiều nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng môi
trường làm việc có ảnh hưởng cùng chiều đến sự thoả mãn công việc của công nhân.
Hay nói cách khác khi môi trường làm việc càng thú vị thì sự thỏa mãn công việc
của công nhân càng gia tăng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi khi gia tăng
môi trường làm việc lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn công việc của nhân viên tăng lên
0.422 đơn vị). Giả thuyết có mối quan hệ tích cực giữa môi trường làm việc và sự
thỏa mãn công việc được chấp nhận ở độ tin cậy 95%. Đây là yếu tố có tác động
cùng chiều mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc của công nhân nên cần có những
biện pháp thích hợp nhằm gia tăng sự thỏa mãn công việc thông qua yếu tố môi
trường làm việc.
Yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến: thông qua kết quả hồi quy có được, giá
trị của hệ số Beta là 0.025 và giá trị kiểm định sig của beta là 0.488 >0.05 rất nhiều
nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng không có mối quan hệ giữa cơ hội đào tạo
thăng tiến và sự thỏa mãn công việc. Khi cơ hội đào tạo thăng tiến có hấp dẫn hay
kém hấp dẫn thì sự thỏa mãn công việc của công nhân cũng không thay đổi, giả
thuyết có mối quan hệ tích cực giữa cơ hội đào tạo thăng tiến với sự thỏa mãn công
68
việc bị bác bỏ ở độ tin cậy 95% . Yếu tố chế độ lương thưởng: kết quả phân tích
hồi quy cho thấy giá trị hệ số Beta là 0.083 và giá trị kiểm định hệ số Beta là 0.034
< 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng chế độ lương thưởng phúc lợi có ảnh
hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc của công nhân (trong điều kiện các
yếu tố khác không đổi khi ta tăng lương thưởng phúc lợi lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn
công việc của công nhân tăng lên 0.083 đơn vị), chế độ lương thưởng phúc lợi càng
thú vị thì sự thỏa mãn công việc của công nhân càng cao, ở độ tin cậy 95% ta chấp
nhận gải thuyết có mối quan hệ tích cực giữa chế độ lương thưởng phúc lợi với sự
thỏa mãn công việc của công nhân.
Yếu tố phúc lợi: kết quả phân tích hồi quy có giá trị hệ số beta chuẩn hóa của
yếu tố phúc lợi lên sự thỏa mãn công việc là 0.183, giá trị kiểm định sig của hệ số
Beta là 0.00 < 0.05 rất nhiều nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng chế độ phúc lợi
có mối quan hệ cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc. Hay có thể nói rằng khi phúc
lợi càng thú vị thì sự thỏa mãn công việc của công nhân sẽ càng gia tăng và ngược
lại. Đây là điều phù hợp với bối cảnh thực tế trong cuộc sống, giả thuyết có mối quan
hệ tích cực giữa phúc lợi với sự thỏa mãn công việc được chấp nhận ở độ tin cậy
95%.
Yếu tố đồng nghiệp: dựa vào kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị của
hệ số beta chuẩn hóa là 0.350 và giá trị kiểm định của hệ số hồi quy có sig = 0.00 <
0.05, ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng có mối quan hệ cùng chiều giữa đồng
nghiệp và sự thoả mãn công việc. Nếu đồng nghiệp càng giúp đỡ, cởi mở, hỗ trợ thì
sự thoả mãn công việc của công nhân càng được gia tăng và ngược lại. Như vậy, ở
độ tin cậy 95% giả thuyết có sự ảnh hưởng cùng chiều giữa đồng nghiệp và sự thỏa
mãn công việc. Đây là yếu tố có tác động mạnh thứ 2 sau yếu tố môi trường làm
việc.
Yếu tố lãnh đạo: thông qua kết quả hồi quy, cho thấy hệ số beta của yếu tố
lãnh đạo là 0.081, giá trị kiểm định sig là 0.03 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có thể
nói rằng lãnh đạo có ý nghĩa tác động lên sự thỏa mãn công việc (trong điều kiện
69
các yếu tố khác không đổi, khi tăng lãnh đạo lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn công việc
sẽ tăng lên 0.081 đơn vị và ngược lại, và ngược lại nếu giảm lãnh đạo 1 đơn vị thì
sự thỏa mãn công việc cũng sẽ giảm xuống 0.081 đơn vị) hay có thể nói rằng nếu
lãnh đạo càng tích cực thì sự thỏa mãn công việc sẽ càng gia tăng và ngược lại, ở độ
tin cậy 95% giả thuyết có mối quan hệ tích cực giữa lãnh đạo và sự thỏa mãn công
việc được chấp nhận
Sự thỏa mãn công việc = 0.141 + 0.69 bản chất công việc + 0.313 môi trường
làm việc + 0.066 chế độ lương thưởng + 0.157 phúc lợi + 0.267 đồng nghiệp + 0.058
lãnh đạo
4.4.2.2 Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc
và gắn kết công việc
Để thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và gắn kết công việc,
dùng mô hình hồi quy tuyến tính đơn trong đó sự thoả mãn công việc đóng vai trò
là biến độc lập và gắn kết công việc đóng vai trò là biến phụ thuộc.
Thực hiện hồi quy tuyến tính đơn với kết quả hồi quy hệ số R2 hiệu chỉnh là
0.788, cho thấy dữ liệu rất phù hợp với mô hình nghiên cứu, 78.8% biến thiên của
biến phụ thuộc gắn kết công việc được giải thích bởi sự thỏa mãn công việc, như giá
trị kiểm định bảng ANOVA có sig 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng
mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu (giả thuyết B0= B1= Bk= 0 bị bác bỏ, có ít
nhất một hệ số Beta khác 0).
Các giả định hồi quy được đáp ứng, dựa vào giá trị Durbinwaston cho thấy
giả định tính độc lập của phương sai được đáp ứng. Bên cạnh đó, giá trị Durbin-
Watson 1.494 không vi phạm giả định hồi quy về hiện tượng độc lập của phương
sai. Mặt khác, dựa vào biểu đồ histogram cho thấy phân phối của phần dư là dạng
phân phối chuẩn nên giả định phân phối của phần dư phân phối chuẩn được đáp ứng.
Do phương trình này là phương trình hồi quy tuyến tính đơn nên không cần xem xét
giả định hiện tượng đa cộng tuyến.
70
Bảng 4.14 Model Summary mô hình 2
Mô
hình
Hệ số
R
Hệ số R2
Hệ số R2
hiệu chỉnh
Độ lệch chuản
của ước lượng
Đại lượng
Durbin-Watson
1 .888a
.789 .788 .34732 1.494
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.15 ANOVA mô hình 2
Mô hình Sum of Squares df Mean Square Trị F Trị Sig.
1
Regression 136.293 1 136.293 1129.821 .000b
Residual 36.431 302 .121
Total 172.724 303
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.16 Hệ số hồi quy mô hình 2
Mô hình
Hệ số chưa
chuẩn hóa
Hệ số
chuẩn hóa
Trị T Trị Sig
Trị VIF
B
Std.
Error
Beta
1
(Constant) .217 .098 2.214 .028
TMTB .899 .027 .888 33.613 .000 1.000 1.000
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Kết quả ước lượng bảng hạng số hồi quy cho thấy giá trị hệ số Beta chuẩn
hóa 0.888 và giá trị kiểm định hệ số Beta là 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có
đủ cơ sở để nói rằng sự thỏa mãn có tác động cùng chiều đến gắn kết công việc, giá
trị hệ số beta này rất cao nên cho thấy yếu tố thỏa mãn công việc có tác động rất lớn
và ý nghĩa đến gắn kết công việc.
71
Điều này có thể cung cấp bằng chứng cụ thể rằng nếu sự thỏa mãn công việc
càng cao thì mức độ gắn kết công việc của công nhân cũng sẽ càng gia tăng cao, và
ngược lại. Như vậy, ở độ tin cậy 95% ta chấp nhận giả thuyết sự thỏa mãn công việc
tác động cùng chiều đến sự gắn kết của công nhân.
Sự gắn kết công việc = 0.217 + 0.888 sự thỏa mãn công việc
Hình 4.2 Biểu đồ Histogram phương trình 2
Xem xét mức độ phù hợp mô hình tổng thể
Sau khi ước lượng mức độ tác động của các yếu tố lên sự thoả mãn công việc
và sự thỏa mãn công việc lên mức độ gắn kết, việc xem xét mức độ tác động của các
biến thành phần lên sự gắn kết công việc có thể được thực hiện thông qua phương
pháp tích số của các hệ số ước lượng trong đó biến số trung gian chính là sự thỏa
mãn công việc
Theo Hair (2014) thì việc xem xét mức độ tác động của yếu tố x lên z, trong
đó có sự xuất hiện của yếu tố y thì tích số của mối quan hệ từ x lên y và từ y lên z
chính là mối quan hệ của x đối với z. Như vậy, để ước lượng mức độ tác động của
các yếu tố lên sự gắn kết công việc ta có thể xem xét bảng kết quả sau
72
Bảng 4.17 Tóm tắt các mức độ tác động lên sự gắn kết công việc
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
Các biến Mức độ tác động lên sự
thỏa mãn công việc
Mức độ tác động lên
gắn kết công việc
Bản chất công việc 0.094 0.074
Môi trường làm việc 0.422 0.333
Chế độ lương thưởng 0.083 0.065
Chế độ phúc lợi 0.183 0.144
Đồng nghiệp 0.350 0.276
Lãnh đạo 0.081 0.064
Thỏa mãn công việc 0.788
Mô hình tổng thể bao gồm sự kết hợp giữa 2 mô hình thành phần đã ước
lượng. Để xem xét sự phù hợp của mô hình tổng thể, ta sẽ kết hợp các hệ số đánh
giá của các mô hình thành phần, kết quả sẽ ước lượng và đánh giá được sự phù hợp
của mô hình thành phần
R2 = 1- (1- R12) * R22 = 1- (1- 0.678) * 0.788 = 0.7462 = 74.62%
Trong đó R2 chính là hệ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình tổng thể,
R12 chính là hệ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình số 1, hệ số R22 chính là
hệ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình thứ 2. Như vậy, hệ số phù hợp của mô
hình tổng thể là 0.7462, cho thấy sự phù hợp của dữ liệu với mô hình nghiên cứu.
73
Hình 4.3 Kết quả mô hình nghiên cứu
74
Bảng 4.18 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu
Giả thuyết Kết quả
Có mối quan hệ tích cực giữa bản chất công việc và sự
thỏa mãn công việc
Chấp nhận
Có mối quan hệ tích cực giữa công nhận công việc và thỏa
mãn công việc
Bác bỏ
Có mối quan hệ tích cực giữa môi trường làm việc và sự
thoả mãn công việc
Chấp nhận
Có mối quan hệ tích cực giữa đào tạo thăng tiến và sự thỏa
mãn công việc
Bác bỏ
Có mối quan hệ tích cực giữa lương thưởng và sự thỏa
mãn công việc
Chấp nhận
Có mối quan hệ tích cực giữa phúc lợi và sự thỏa mãn
công việc
Chấp nhận
Có mối quan hệ tích cực giữa đồng nghiệp và sự thỏa mãn
công việc
Chấp nhận
Có mối quan hệ tích cực giữa lãnh đạo và sự thoả mãn
công việc
Chấp nhận
Có mối quan hệ tích cực giữa sự thoả mãn công việc và sự
gắn kết công việc
Chấp nhận
(Nguồn kết quả nghiên cứu)
75
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Trong chương 4, tác giả đã trình bày kết quả nghiên cứu dựa trên mô hình
nghiên cứu có được từ chương 2, tiến hành thiết kế nghiên cứu để đi đến kết quả
nghiên cứu nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, kết quả 48 biến quan sát được
đưa vào phân tích cornbach alpha, sau đó đưa vào phân tích EFA có 4 biến quan sát
bị loại khỏi thang đo để sau đó tiến hành thực hiện phân tích tương quan, hồi quy,
kết quả thực hiện hồi quy cho thấy có 2 giả thuyết bị bác bỏ và 7 giả thuyết được
chấp nhận, sau đó xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc cũng
như sự gắn kết của công nhân đối với doanh nghiệp của mình. Các kết quả nghiên
cứu này sẽ làm cơ sở để đưa ra các kết luận ở chương 5.
76
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ
5.1 Kết luận chung
Bài nghiên cứu đã kế thừa các nghiên cứu liên quan, dựa trên nền tảng cơ sở
lý thuyết có liên quan, đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu có
liên quan, xác định các thành phần có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của
công nhân, sau đó tiến hành dùng các kỹ thuật phân tích định lượng để đi đến các
kết luận về kiểm định giả thuyết nghiên cứu.
Sau khi có được thang đo hoàn chỉnh, tiến hành thu thập dữ liệu, phục vụ cho
công tác nghiên cứu định lượng, các kỹ thuật như kiểm định độ tin cậy thang đo các
biến quan sát đều đạt yêu cầu, sau đó phân tích nhân tố khám phá (EFA) có 4 biến
quan sát không đạt yêu cầu, việc kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy thang đo
phù hợp để sử dụng cho nghiên cứu, bên cạnh đó cung cấp thang đo đã được kiểm
chứng thực nghiệm cho các nghiên cứu về sau.
Thông qua kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, cho thấy 2 trong 9 giả thuyết
nghiên cứu bị bác bỏ, như vậy có 7 giả thuyết được chấp nhận, sau khi thực hiện
phân tích hồi quy tuyến tính, như vậy nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực
nghiệm về mô hình giúp các nghiên cứu có liên quan về sau có được cơ sở lý thuyết
rõ hơn, bên cạnh đó các kết quả nghiên cứu góp phần cung cấp những cơ sở để hoàn
thiện tốt hơn việc tăng cường sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp hay sự
thỏa mãn công việc của công nhân có được gia tăng hơn không.
5.2 Các hàm ý quản trị
5.2.1 Hàm ý cho yếu tố bản chất công việc
Thông qua kết quả phân tích hồi quy, cho thấy bản chất công việc có sự tác
động cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc của công nhân để từ đó gia tăng sự gắn
kết công việc, hệ số hồi quy chuẩn hóa là 0.094 tuy không quá cao nhưng qua đây
các cấp quản lý cần có những biện pháp thích hợp nhằm cải thiện bản chất công việc
để có thể gia tăng sự thỏa mãn công việc, tạo nên sự gắn kết của công nhân với doanh
77
nghiệp. Tuy công việc có vất vả, nặng nhọc nhưng khi công nhân hiểu rõ yêu cầu
công việc và công việc thật sự phù hợp với năng lực của chính mình thì công nhân
sẽ thấy trách nhiệm của mình trong công việc và sẽ hoàn thành công việc một cách
tốt nhất có thể.
5.2.2 Hàm ý cho yếu tố môi trường làm việc
Dựa vào kết quả phân tích hồi quy, yếu tố môi trường làm việc là yếu tố có
tác động cùng chiều và mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc của công nhân để từ
đó có thể gia tăng gắn kết của nhân viên. Như vậy một tín hiệu nói lên rằng nếu môi
trường làm việc càng tốt thì sự thỏa mãn công việc cũng như gắn kết với công việc
càng sẽ được gia tăng đáng kể. Tất cả các công nhân sẽ an tâm làmviệc khi được
trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động và được làm việc trong một môi trường
an toàn, không gây hại đến sức khỏe, tính mạng.
5.2.3 Hàm ý cho yếu tố chế độ lương, thưởng
Thông qua kết quả phân tích hồi quy, yếu tố lương thưởng có tác động cùng
chiều đến sự thỏa mãn công việc, gắn kết của của công nhân. Lương, thưởng giữ vai
trò quan trọng trong việc thu hút và giữ chân công nhân, đặc biệt là những công nhân
lành nghề, có kinh nghiệm làm việc. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xây dựng một
chế độ lương, thưởng công bằng, hợp lý, trả tương xứng với năng lực làm việc của
công nhân, giúp công nhân tái tạo lại sức lao động. Ngoài ra, mức lương, thưởng cần
được điều chỉnh cho phù hợp với sự biến động về mặt bằng giá cả cũng như mặt
bằng lương, thưởng của xã hội ở từng thời điểm nhất định. Thu nhập đảm bảo được
cho cuộc sống của mình luôn là một động lực rất lớn để công nhân tiếp tục làm việc,
cống hiến cho doanh nghiệp và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.
5.2.4 Hàm ý cho yếu tố phúc lợi
Theo kết quả phân tích hồi quy, yếu tố phúc lợi cũng có tác động cùng chiều
đến sự thỏa mãn công việc, gắn kết của của công nhân. Các chính sách phúc lợi tốt
mà doanh nghiệp dành cho người lao động sẽ góp phần rất quan trọng trong việc ổn
định và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Nhờ có phúc lợi tốt,
78
công nhân sẽ xem doanh nghiệp là ngôi nhà thứ hai của mình, họ làm việc cho doanh
nghiệp như làm việc cho chính mình với trách nhiệm tạo ra sản phẩm chất lượng tốt,
với năng suất lao động cao và hiệu quả. Ngoài việc thực hiện theo quy định của Luật
về các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, doanh nghiệp cần hỗ trợ tốt cho công
nhân về nhà ở, trợ cấp khi đau ốm, quà tặng nhân dịp lễ, tết, sinh nhật…; doanh
nghiệp cần tổ chức cho công nhân tham quan, nghỉ mát, tham gia các hoạt động vui
chơi, giải trí, thể dục thể thao, nâng cao đời sống tinh thần cho công nhân.
5.2.5 Hàm ý cho yếu tố đồng nghiệp
Đồng nghiệp là những người cùng làm việc với nhau trong doanh nghiệp.
Nếu được làm việc cùng với những đồng nghiệp thân thiện, đáng tin cậy, luôn giúp
đỡ nhau trong công việc và cuộc sống thì sẽ tạo thêm động lực để các công nhân làm
việc, cùng thi đua lành mạnh để hoàn thành tốt công việc. Quan hệ tốt giữa các đồng
nghiệp sẽ là nhân tố tác động mạnh và tạo nên sự gắn kết với tổ chức. Để có được
mối quan hệ tốt này, đòi hỏi các nhà lãnh đạo cần tạo ra một môi trường làm việc
luôn cần sự quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau, cạnh tranh công bằng, lành mạnh cùng
hướng đến việc hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ là
ngôi nhà thứ hai của công nhân khi các đồng nghệp trở thành những người thân yêu
trong gia đình.
5.2.6 Hàm ý cho yếu tố lãnh đạo
Đối với công nhân, họ cần những nhà lãnh đạo hòa đồng, luôn biết lắng nghe
ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của công nhân. Từ đó, các nhà lãnh đạo có phương
hướng hỗ trợ, giúp đỡ công nhân vượt qua các khó khăn trong công việc cũng như
trong cuộc sống. Điều này sẽ giúp các công nhân an tâm, hăng hái hơn trong công
việc, luôn muốn gắn bó với doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn, họ sẽ
xem các vấn đề khó khăn đó là khó khăn của mình, họ cũng vẫn là người luôn đồng
hành cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
79
5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1 Hạn chế nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện và hoàn thành bài nghiên cứu, không tránh khỏi
những sai sót có thể xảy ra, do hạn chế về nguồn lực và thời gian nên việc khảo sát
chọn mẫu được thực hiện với phương pháp chọn mẫu thuận tiện (phương pháp chọn
mẫu thuận tiện sẽ có khả năng ước lượng và khả năng suy diễn kém hơn các phương
pháp chọn mẫu có xác suất)
Số lượng mẫu khảo sát vẫn còn hạn chế, bài nghiên cứu tiến hành kiểm định
các giả thuyết nghiên cứu cũng như các ước lượng thông qua phân tích các kỹ thuật
định lượng, tuy nhiên việc sử dụng các kỹ thuật định lượng sẽ làm cho bài nghiên
cứu khó đào sâu vào những vấn đề chi tiết
Khái niệm công nhân còn thiếu cơ sở lý thuyết để hỗ trợ nên việc định nghĩa
cơ sở lý thuyết về khái niệm này cũng còn hạn chế, cũng như việc liệt kê các công
trình nghiên cứu liên quan đến khái niệm công nhân cũng còn rất hạn chế
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo
Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể sẽ thực hiện khảo sát với số lượng mẫu
nhiều hơn trên các đối tượng khảo sát để giúp việc ước lượng cũng như đi đến các
kết luận được chính xác hơn.
Phương pháp chọn mẫu có thể là chọn mẫu xác suất để giúp việc đưa ra các
ước lượng hoặc kiểm định được chính xác hơn, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
đơn giản sẽ có được khả năng khái quát lý thuyết tốt hơn
Đề tài có thể mở rộng các đối tượng khảo sát hơn nữa, không chỉ tập trung
cho công nhân ở TP.HCM mà mở rộng cho những đối tượng công nhân tại địa
phương mà công nhân đang làm việc.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Việt.
1. Đỗ Thành Năm (2006), Thu hút và giữ chân người giỏi, Nhà xuất bản trẻ.
2. Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với
SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức.
3. Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong kinh tế -
xã hội, Nhà xuất bản Thống kê
4. Nguyễn Đình Thọ-Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học marketing,
Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh.
5. Nguyễn Đình Thọ(2008), Nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp, Nhà xuất bản Văn
hóa-Thông tin
6. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết
đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ.
7. Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều
kiện của Việt Nam, Tạp chí phát triển khoa học công nghệ, Đại học Quốc gia TPHCM
8. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê
Tài liệu tiếng Anh.
1. Andrew Oswald (2002), Are You Happy at Work? Job Satisfaction and Work-
Life Balance in the US and Europe, Professor of Economics, University of
Warwick Coventry, CV4 7AL, England.
2. Aksu, N. (2012), “I ˙s ¸ Tatmininin Bazı Demografik Deg ˘is¸kenler Ac¸ısından I
˙ncelenmesi (Investigation of the job satisfaction with some demographic
variables)”, Turkish Journal of Police Studies, Vol. 14 No. 1, pp. 59-79.
3. Berberog ˘lu, M. and Sag ˘lam, B. (2010), “Meslek Yu ¨ksekokulu Akademik
Personellerinin Tu ¨kenmis¸lig ˘i ve I ˙s ¸ Tatmini U ¨zerine Bir Aras¸tırma (A
research about the burnout and the job satisfaction of the academic staff of the
vocational high schools)”, Gu ¨mu ¨s¸hane U ¨ niversitesi Sosyal Bilimler
Elektronik Dergisi, 2, June.
4. C ¸ivilidag ˘, A. and Sargın, N. (2013), “Academics’ mobbing and job
satisfaction levels”, The Online Journal of Counseling and Education, Vol. 2 No.
12, pp. 56-66
5. James L. Price (1997), Handbook of organizatinoal measurerment, Deparment of
Sociology of Lowa, Lowa city, Lowa, USA.
6. Keith A. Bender and John S. Heywood (2005), Job Satisfaction of the Highly
Educated: The Role of Gender, Academic Tenure, and Comparison Income,
University of Wisconsin-Milwaukee, USA.
7. Locke, E. A. (1976), “The nature of job satisfaction. In M.D.Dunnette (Ed.)”,
Handbook of industrial and organizational psychology (pp. 1297-1349), Chicago,
USA.
8. Malik, N. (2011), “Study on job satisfaction factors of faculty members at
University of Balochistan”, International Journal of Academic Research, Vol. 3
No. 1, p. 267.
9. Nurdan Çolako#lu Esra Atabay , (2014),"Job satisfaction of the academic staff of
the vocational schools of the foundation and public universities", Quality
Assurance in Education, Vol. 22 Iss 2 pp. 185 - 206
PHỤ LỤC 1
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
Xin chào các Anh/Chị! Nhằm hiệu chỉnh thang đo và có được thang đo hoàn
chỉnh cho luận văn và để có được bảng câu hỏi khảo sát chính thức, các Anh/Chị
vui lòng hãy lựa chọn các phát biểu nào sau đây có thể đo lường tốt cho các yếu
tố thuộc bài nghiên cứu
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về yếu tố bản chất
công việc
 Anh/Chị hiểu rõ yêu cầu công việc
 Công việc phù hợp với năng lực của Anh/Chị
 Công việc là phù hợp với Anh/Chị
 Công việc nặng nhọc, đòi hỏi sức khỏe tốt
 Công việc của Anh/Chị vất vả
 Anh/Chị phải thường xuyên làm việc tăng ca để đáp ứng khối lượng công
việc
 Anh/Chị thấy trách nhiệm của Anh/Chị trong công việc
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về môi trường làm
việc
 Môi trường làm việc không gây hại đến sức khỏe, tính mạng
 Môi trường làm việc của Anh/Chị là tốt
 Anh/Chị hoàn toàn thoải mái khi tiếp xúc công việc với mọi người
 Thiết bị bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ
 Anh/Chị được an toàn khi làm việc tại địa điểm hiện tại
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về sự công nhận
trong công việc
 Cấp trên đánh giá cao sự nỗ lực của Anh/Chị
 Anh/Chị luôn được ủng hộ tinh thần trong công việc
 Cấp trên đánh giá cao sự sáng tạo của Anh/Chị
 Sự ghi nhận trong công việc luôn được thực hiện công bằng với Anh/Chị
 Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/Chị
 Anh/Chị được khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về cơ hội đào tạo và
thăng tiến
 Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc
 Anh/Chị được đào tạo nâng cao tay nghề
 Anh/Chị luôn được chú ý cho các cơ hội đào tạo thăng tiến
 Anh/Chị có nhiều cơ hội được thăng cấp
 Chính sách đào tạo, thăng tiến công bằng
 Chính sách đào tạo, thăng tiến tạo động lực cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết
sức mình
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về chế độ lương,
thưởng
 Tiền lương được trả tương xứng với năng lực làm việc của Anh/Chị
 Chế độ tiền lương công bằng
 Chế độ tiền thưởng hợp lý
 Chế độ tiền lương, tiền thưởng tạo động lực cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết
sức mình
 Thu nhập hiện tại đảm bảo cuộc sống của Anh/Chị
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về chế độ phúc lợi
 Anh/Chị được tham gia chế độ bảo hiểm theo Luật quy định
 Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nhà ở
 Anh/Chị được chăm lo tốt về sức khỏe
 Anh/Chị được hỗ trợ tốt khi bệnh tật, đau ốm
 Anh/Chị được tham gia các hoạt động thể thao, giải trí
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về đồng nghiệp
 Đồng nghiệp của Anh/Chị luôn thân thiện
 Đồng nghiệp của Anh/Chị đáng tin cậy
 Anh/Chị và các đồng nghiệp cùng nhau thi đua lành mạnh để hoàn thành tốt
công việc
 Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ nhau trong công việc
 Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ nhau trong cuộc sống
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về lãnh đạo
 Anh/Chị được lãnh đạo tin tưởng trong công việc
 Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến của Anh/Chị
 Lãnh đạo của Anh/Chị rất hòa đồng
 Lãnh đạo luôn giúp đỡ Anh/Chị khi gặp khó khăn trong công việc
 Lãnh đạo luôn hỗ trợ Anh/Chị khi gặp khó khăn trong cuộc sống
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi sự thỏa mãn chung
trong công việc
 Anh/Chị hài lòng với công việc hiện tại
 Anh/Chị cảm thấy an tâm về công việc
 Anh/Chị cảm thấy thỏa mãn về công việc
 Anh/Chị luôn nhiệt tình với công việc của mình
 Anh/Chị đánh giá cao về công việc của mình
 Anh/Chị thật sự yêu thích công việc hiện tại
Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi sự gắn kết
 Anh/Chị xem doanh nghiệp là ngôi nhà thứ hai của mình.
 Anh/Chị tự hào vì được làm việc trong doanh nghiệp
 Anh/Chị cảm thấy tổ chức rất đặc biệt với Anh/Chị
 Anh/Chị không thể sống và làm việc thiếu vắng tổ chức của mình
 Anh/Chị vui vì đã chọn doanh nghiệp để làm việc
 Doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với Anh/Chị
 Anh/Chị xem mình là một thành viên trong gia đình doanh nghiệp
 Anh/Chị thấy các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp cũng là vấn đề khó khăn
của mình
DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM
1. Nguyễn Thị Thanh Hà – Giám đốc Nhân sự
2. Trịnh Kim Thắm – Trợ lý nhân sự
3. Hồ Như Thủy – Trưởng phòng nhân sự
4. Lê Thị Hoa – Trợ lý nhân sự
5. Lê Văn Ai – Giám đốc nhân sự
6. Lâm Thanh Đạm – Phó phòng nhân sự
7. Trần Ngọc Duyên – Trưởng phòng nhân sự
8. Nguyễn Thị Quỳnh Thư - Trưởng phòng nhân sự
9. Nguyễn Thành Long – Phó phòng nhân sự
10. Nguyễn Văn Hùng – Trợ lý nhân sự
PHỤ LỤC 02
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG
Xin chào Anh/Ch ị, tôi làh ọc viên cao h ọc đến từ trường Đại học Kinh tế TP.Hồ ChíMinh. Tôi
đang tiến hành nghiên c ứu đề tài “Ảnh hưởng của sự thỏa mãn công vi ệc đến sự gắn kết
tình c ảm của công nhân v ới doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép t ại TP.Hồ Chí
Minh”. Để đánh giá đúng thực trạng của vấn đề này, Anh/Ch ị vui lòng dành chút th ời gian trả
lời phiếu khảo sát dưới đây.
Xin lưu ý rằng không cócâu tr ả lời nào đúng hay sai và mọi ýkiến đóng góp của Anh/Chị đều
rất hữu ích cho nghiên c ứu của tôi. Tôi xin đảm bảo mọi ýki ến của Anh/Chị sẽ được giữ bím ật
tuyệt đối vàchỉ phục vụ cho việc nghiên c ứu của tôi. Xin chân thành c ảm ơn sự hợp tác vàgiúp
đỡ của Anh/Chị.
Hướng dẫn trả lời: Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào số thể hiện mức độ đồng ý cu ả
Anh/Chị từ 1 đến 5, trong đó:
1: Hoàn toàn không đồng ý; hoàn toàn sai ;
2: Không đồng ý; sai;
3: Không chắc chắn đồng ý hay không đồng ý;
4: Đồng ý; đúng;
5: Hoàn toàn đồng ý; hoàn toàn đúng.
Các tiêu th ức Mức độ
1. Anh/Chị hiểu rõyêu c ầu công việc 1 2 3 4 5
2. Công việc phùhợp với năng lực của Anh/Chị 1 2 3 4 5
3. Công việc của Anh/Chị không nhàm chán 1 2 3 4 5
4. Khối lượng công việc phùhợp khả năng của Anh/Chị 1 2 3 4 5
5. Anh/Chị thấy trách nhi ệm của Anh/Chị trong công việc 1 2 3 4 5
6. Anh/Chị thường xuyên ngh ỉ chờ việc khi công ty không có đơn
hàng để sản xuất
1 2 3 4 5
7. Anh/Chị thường xuyên tăng ca làm việc 1 2 3 4 5
8. Nơi làm việc sạch sẽ 1 2 3 4 5
9. Dụng cụ làm vi ệc luôn được cung cấp đầy đủ 1 2 3 4 5
10. Thiết bị bảo hộ lao động luôn được trang bị sẵn 1 2 3 4 5
11. Anh/Chị được an toàn khi làm vi ệc tại địa điểm hiện tại 1 2 3 4 5
12. Thời gian làm vi ệc thoải mái 1 2 3 4 5
13. Thu nhập của Anh/Chị đảm bảo cuộc sống hiện tại của Anh/Chị 1 2 3 4 5
14. Mức lương hiện tại xứng đáng với công s ức Anh/Chị bỏ ra 1 2 3 4 5
15. Anh/Chị được hưởng mức lương tăng ca theo quy định của Luật
lao động
1 2 3 4 5
16. Anh/Chị được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định của Luật
lao động
1 2 3 4 5
17. Chính sách tăng lương rõ ràng 1 2 3 4 5
18. Chính sách thưởng tạo động lực để Anh/Chị hoàn thành t ốt công
việc
1 2 3 4 5
19. Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nơi ở 1 2 3 4 5
20. Anh/Chị được khám s ức khỏe định kỳ hàng năm 1 2 3 4 5
21. Anh/Chị được hỗ trợ khi bệnh tật, đau ốm…. 1 2 3 4 5
22. Anh/Chị được hỗ trợ khi gia đình có việc 1 2 3 4 5
23. Anh/Chị được tham gia các ho ạt động giải trí, th ể thao 1 2 3 4 5
24. Con của Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nơi học tập, nhàtr ẻ… 1 2 3 4 5
1
Tiêu th ức Mức độ
25. Anh/Chị được tham gia các khóa đào tạo nâng cao tay ngh ề 1 2 3 4 5
26. Anh/Chị có cơ hội được thăng cấp 1 2 3 4 5
27. Chính sách thăng tiến công bằng 1 2 3 4 5
28. Chính sách thăng tiến khuyến khích Anh/Chị nỗ lực làm vi ệc hết
sức mình
1 2 3 4 5
29. Cấp trên tr ực tiếp là người có năng lực 1 2 3 4 5
30. Cấp trên tr ực tiếp tin tưởng Anh/Chị 1 2 3 4 5
31. Cấp trên tr ực tiếp là người luôn lắng nghe ýkiến của người khác 1 2 3 4 5
32. Cấp trên trực tiếp luôn tận tình hướng dẫn Anh/Chị trong công
việc
1 2 3 4 5
33. Cấp trên tr ực tiếp luôn sẵn sàng giúp đỡ Anh/Chị trong cuộc
sống
1 2 3 4 5
34. Đồng nghiệp của Anh/Chị thân thi ện, hòa đồng 1 2 3 4 5
35. Đồng nghiệp của Anh/Chị lành ững người đáng tin cậy 1 2 3 4 5
36. Đồng nghiệp và Anh/Chị cùng phối hợp làm vi ệc tốt 1 2 3 4 5
37. Đồng nghiệp của Anh/Chị luôn hỗ trợ cho Anh/Chị trong công
việc
1 2 3 4 5
38. Anh/Chị cố gắng hết sức để hoàn thành công vi ệc 1 2 3 4 5
39. Anh/Chị xem Công ty làmái nhàth ứ hai của mình 1 2 3 4 5
40. Anh/Chị xác định gắn bólâu dài v ới Công ty 1 2 3 4 5
* Anh/Chị Vui lòng cho biết đôi nét về bản thân
Hướng dẫn trả lời: Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào m ục màAnh/Ch ị chọn
1. Giới tính: Nam:  Nữ: 
2. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào?
Dưới 25  Từ 25 đến 34  Từ 35 đến 44  Trên 45 
3. Trình độ văn hóa:
Chưa tốt nghiệp lớp 9  Đã tốt nghiệp lớp 9 
Chưa tốt nghiệp lớp 12  Đã tốt nghiệp lớp 12 
Trung cấp  Cao đẳng  Đại học trở lên 
4. Anh/Chị cóh ộ khẩu thường trútại:
Thành ph ố Hồ ChíMinh  Các tỉnh/thành khác 
5. Thời gian làm việc của Anh/Chị tại Công ty:
Dưới 1 năm  Từ 2 năm đến dưới 5 năm 
Từ 5 năm đến dưới 10 năm  Trên 10 năm 
5. Quy mô Công ty
Ít hơn 50 người  50 đến 99 người  100 đến 199 người 
200 đến 499 người  Trên 500 người  Trên 1000 người 
Xin chân thành c ảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Anh/Chị.
Kính chúc Anh/Ch ị luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, may mắn vàthành công trong cu ộc sống.
2
PHỤ LỤC 03
PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA
Khái ni ệm bản chất công vi ệc
Reliability Statistics
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
BCCV1 17.15 20.756 .759 .811
BCCV2 17.13 22.095 .683 .827
BCCV3 16.72 23.225 .715 .824
BCCV4 16.70 22.732 .719 .822
BCCV5 17.25 26.030 .327 .889
BCCV6 17.07 21.385 .725 .818
Khái niệm sự công nh ận trong công vi ệc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.855 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CNCV1 10.49 9.148 .632 .843
CNCV2 10.20 8.163 .825 .761
CNCV3 10.04 9.110 .709 .813
CNCV4 10.21 8.695 .640 .843
6
.857
N of Items
Cronbach's
Alpha
Khái ni ệm môi trường làm vi ệc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.880 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
MTLV1 7.38 4.216 .800 .800
MTLV2 7.51 4.053 .739 .861
MTLV3 7.23 4.552 .771 .829
Khái ni ệm cơ hội đào tạo và thăng tiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.766 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐTTT1 13.24 12.106 .605 .698
ĐTTT2 13.28 12.162 .673 .676
ĐTTT3 13.34 11.743 .723 .657
ĐTTT4 13.68 13.982 .327 .799
ĐTTT5 13.89 14.094 .402 .767
Khái ni ệm chế độ lương, thưởng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.866 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LT1 13.46 14.269 .776 .817
LT2 13.50 13.300 .836 .799
LT3 13.45 13.958 .781 .814
LT4 13.78 15.691 .575 .865
LT5 13.99 16.073 .495 .885
Khái ni ệm chế độ phúc lợi
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.861 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PL1 13.45 12.492 .731 .819
PL2 13.49 11.980 .774 .807
PL3 13.49 12.205 .764 .810
PL4 14.00 12.716 .560 .866
PL5 13.66 13.459 .586 .854
Khái niệm đồng nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.862 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
ĐN1 13.93 12.298 .769 .811
ĐN2 13.85 12.263 .824 .798
ĐN3 14.05 15.281 .376 .904
ĐN4 14.02 12.478 .711 .826
ĐN5 13.88 12.531 .759 .814
Khái ni ệm lãnh đạo
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.804 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
LĐ1 13.26 17.447 .388 .821
LĐ2 13.47 15.029 .623 .756
LĐ3 13.30 13.735 .785 .704
LĐ4 13.26 14.701 .576 .771
LĐ5 13.20 14.524 .590 .767
khái ni ệm sự thỏa mãn trong công vi ệc
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.680 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
TM1 10.74 5.388 .566 .550
TM4 10.89 5.875 .347 .690
TM2 10.69 5.414 .475 .605
TM3 10.79 5.505 .475 .605
Khái ni ệm sự gắn kết
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.799 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
GK1 17.11 15.421 .520 .775
GK2 17.27 15.186 .466 .789
GK3 17.11 15.467 .443 .794
GK4 17.17 13.847 .701 .733
GK5 17.38 14.277 .633 .749
GK6 17.37 14.748 .575 .763
PHỤ LỤC 04
Phân tích EFA
Phân tích EFA cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .830
Approx. Chi-Square 6835.089
Bartlett's Test of Sphericity df 703
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulative %
1 8.208 21.599 21.599 8.208 21.599 21.599 3.853 10.140 10.140
2 5.190 13.659 35.258 5.190 13.659 35.258 3.374 8.879 19.018
3 2.435 6.408 41.666 2.435 6.408 41.666 3.367 8.861 27.879
4 2.130 5.606 47.272 2.130 5.606 47.272 3.329 8.761 36.641
5 2.068 5.442 52.714 2.068 5.442 52.714 2.968 7.811 44.451
6 1.932 5.085 57.799 1.932 5.085 57.799 2.912 7.664 52.115
7 1.626 4.278 62.077 1.626 4.278 62.077 2.793 7.349 59.464
8 1.521 4.004 66.081 1.521 4.004 66.081 2.515 6.617 66.081
9 .989 2.603 68.684
10 .954 2.509 71.193
11 .881 2.320 73.513
12 .864 2.273 75.786
13 .815 2.145 77.931
14 .717 1.887 79.818
15 .659 1.733 81.551
16 .587 1.546 83.096
17 .530 1.396 84.492
18 .518 1.362 85.854
19 .497 1.309 87.163
20 .458 1.204 88.367
21 .421 1.108 89.475
22 .398 1.048 90.523
23 .371 .977 91.500
24 .353 .928 92.428
25 .334 .878 93.307
26 .311 .818 94.124
27 .265 .698 94.822
28 .257 .676 95.498
29 .233 .613 96.111
30 .221 .581 96.691
31 .200 .526 97.218
32 .192 .505 97.723
33 .185 .487 98.209
34 .170 .448 98.657
35 .142 .372 99.030
36 .132 .348 99.378
37 .119 .313 99.691
38 .118 .309 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
BCCV1 .821
BCCV2 .745
BCCV3 .818
BCCV4 .825
BCCV5
BCCV6 .795
CNCV1 .764
CNCV2 .872
CNCV3 .766
CNCV4 .698
MTLV1 .845
MTLV2 .766
MTLV3 .862
ĐTTT1 .743
ĐTTT2 .765
ĐTTT3 .842
ĐTTT4 .440
ĐTTT5 .665
LT1 .789
LT2 .838
LT3 .803
LT4 .694
LT5 .668
PL1 .789
PL2 .827
PL3 .835
PL4 .704
PL5 .707
ĐN1 .837
ĐN2 .872
ĐN3 .453
ĐN4 .764
ĐN5 .810
LĐ1 .446
LĐ2 .688
LĐ3 .832
LĐ4 .763
LĐ5 .745
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
EFA lần cuối sau khi loại bỏ các bi ến không đạt yêu c ầu
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .829
Approx. Chi-Square 6483.702
Bartlett's Test of Sphericity df 561
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulat
ive %
Total % of
Varianc
e
Cumulative %
1 7.925 23.309 23.309 7.925 23.309 23.309 3.694 10.865 10.865
2 4.834 14.218 37.526 4.834 14.218 37.526 3.345 9.839 20.703
3 2.432 7.152 44.679 2.432 7.152 44.679 3.324 9.776 30.479
4 2.121 6.238 50.917 2.121 6.238 50.917 3.135 9.220 39.699
5 1.998 5.876 56.792 1.998 5.876 56.792 2.897 8.521 48.220
6 1.863 5.479 62.271 1.863 5.479 62.271 2.652 7.801 56.021
7 1.536 4.517 66.788 1.536 4.517 66.788 2.624 7.719 63.740
8 1.480 4.354 71.142 1.480 4.354 71.142 2.517 7.402 71.142
9 .924 2.717 73.859
10 .815 2.397 76.256
11 .733 2.157 78.413
12 .620 1.823 80.236
13 .595 1.751 81.987
14 .574 1.690 83.676
15 .529 1.555 85.231
16 .470 1.382 86.613
17 .434 1.275 87.888
18 .411 1.210 89.098
19 .378 1.112 90.210
20 .364 1.070 91.280
21 .341 1.002 92.282
22 .326 .958 93.239
23 .269 .793 94.032
24 .264 .778 94.809
25 .236 .694 95.503
26 .223 .655 96.158
27 .215 .633 96.792
28 .199 .586 97.378
29 .189 .556 97.934
30 .179 .526 98.460
31 .144 .425 98.884
32 .138 .407 99.291
33 .123 .363 99.654
34 .118 .346 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
BCCV1 .830
BCCV2 .740
BCCV3 .825
BCCV4 .844
BCCV6 .792
CNCV1 .765
CNCV2 .879
CNCV3 .773
CNCV4 .698
MTLV1 .849
MTLV2 .767
MTLV3 .870
ĐTTT1 .750
ĐTTT2 .746
ĐTTT3 .856
ĐTTT5 .699
LT1 .788
LT2 .846
LT3 .804
LT4 .688
LT5 .682
PL1 .792
PL2 .828
PL3 .838
PL4 .711
PL5 .709
ĐN1 .854
ĐN2 .873
ĐN4 .777
ĐN5 .809
LĐ2 .665
LĐ3 .840
LĐ4 .784
LĐ5 .776
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 7 iterations.
Phân tích EFA cho bi ến Trung gian ( sự thỏa mãn công vi ệc )
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .719
Approx. Chi-Square 194.967
Bartlett's Test of Sphericity df 6
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.069 51.733 51.733 2.069 51.733 51.733
2 .812 20.297 72.030
3 .599 14.987 87.017
4 .519 12.983 100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
TM1 .801
TM4 .588
TM2 .735
TM3 .736
Extraction Method: Principal
Component Analysis.
a. 1 components extracted.
Phân tích EFA cho bi ến phụ thuộc sự gắn kết tình c ảm
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .725
Approx. Chi-Square 668.643
Bartlett's Test of Sphericity df 15
Sig. .000
Total Variance Explained
1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
GK1 .665
GK2 .618
GK3 .596
GK4 .839
GK5 .768
GK6 .750
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
3.036 50.594 50.594 3.036 50.594 50.594
2 .952 15.874 66.467
3 .861 14.357 80.824
4 .592 9.867 90.691
5 .349 5.819 96.510
6 .209 3.490 100.000
PHỤ LỤC 05
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN
TƯƠNG QUAN CHUNG GIỮA CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU
Correlations
BCCVT
B
CNCV
TB
MTLV
TB
ĐTTTTB LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB GKTB
BCCVT
B
Pearson
Correlation
1 .228**
.082 -.166**
.116*
.065 .057 .462**
.213**
.352**
Sig. (2-
tailed)
.000 .154 .004 .044 .260 .319 .000 .000 .000
CNCVT
B
Pearson
Correlation
.228**
1 .392**
.163**
.354**
.356**
.367**
.102 .461**
.398**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .004 .000 .000 .000 .075 .000 .000
MTLVTB
Pearson
Correlation
.082 .392** 1 .261**
.436**
.270**
.363** .043 .667**
.539**
Sig. (2-
tailed)
.154 .000 .000 .000 .000 .000 .456 .000 .000
ĐTTTTB
Pearson
Correlation
-.166**
.163**
.261**
1 .176**
.215**
.293**
-.136*
.271**
.206**
Sig. (2-
tailed)
.004 .004 .000 .002 .000 .000 .018 .000 .000
LTTB
Pearson
Correlation
.116*
.354**
.436**
.176**
1 .305**
.414**
.132*
.508**
.462**
Sig. (2-
tailed)
.044 .000 .000 .002 .000 .000 .021 .000 .000
PLTB
Pearson
Correlation
.065 .356**
.270**
.215**
.305** 1 .327** .089 .469**
.380**
Sig. (2-
tailed)
.260 .000 .000 .000 .000 .000 .120 .000 .000
ĐNTB
Pearson
Correlation
.057 .367**
.363**
.293**
.414**
.327**
1 .004 .625**
.590**
Sig. (2-
tailed)
.319 .000 .000 .000 .000 .000 .941 .000 .000
LĐTB
Pearson
Correlation
.462**
.102 .043 -.136*
.132*
.089 .004 1 .172**
.241**
Sig. (2-
tailed)
.000 .075 .456 .018 .021 .120 .941 .003 .000
TMTB
Pearson
Correlation
.213**
.461**
.667**
.271**
.508**
.469**
.625**
.172**
1 .888**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003 .000
GKTB
Pearson
Correlation
.352**
.398**
.539**
.206**
.462**
.380**
.590**
.241**
.888**
1
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Tương quan các y ếu tố với sự thỏa mãn công vi ệc
Correlations
BCCVT
B
CNCVT
B
MTLVTB ĐTTTTB LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB
BCCVTB
Pearson
Correlation
1 .228** .082 -.166**
.116* .065 .057 .462**
.213**
Sig. (2-
tailed)
.000 .154 .004 .044 .260 .319 .000 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
CNCVTB
Pearson
Correlation
.228**
1 .392**
.163**
.354**
.356**
.367**
.102 .461**
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .004 .000 .000 .000 .075 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
MTLVTB
Pearson
Correlation
.082 .392**
1 .261**
.436**
.270**
.363**
.043 .667**
Sig. (2-
tailed)
.154 .000 .000 .000 .000 .000 .456 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
ĐTTTTB
Pearson
Correlation
-.166**
.163**
.261**
1 .176**
.215**
.293**
-.136*
.271**
Sig. (2-
tailed)
.004 .004 .000 .002 .000 .000 .018 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
LTTB
Pearson
Correlation
.116*
.354**
.436**
.176**
1 .305**
.414**
.132*
.508**
Sig. (2-
tailed)
.044 .000 .000 .002 .000 .000 .021 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
PLTB
Pearson
Correlation
.065 .356**
.270**
.215**
.305**
1 .327**
.089 .469**
Sig. (2-
tailed)
.260 .000 .000 .000 .000 .000 .120 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
ĐNTB
Pearson
Correlation
.057 .367**
.363**
.293**
.414**
.327**
1 .004 .625**
Sig. (2-
tailed)
.319 .000 .000 .000 .000 .000 .941 .000
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
LĐTB
Pearson
Correlation
.462** .102 .043 -.136*
.132* .089 .004 1 .172**
Sig. (2-
tailed)
.000 .075 .456 .018 .021 .120 .941 .003
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
TMTB
Pearson
Correlation
.213**
.461**
.667**
.271**
.508**
.469**
.625**
.172** 1
Sig. (2-
tailed)
.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003
N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Tương quan giữa sự gắn kết vàs ự thoản mãtrong công vi ệc
Correlations
TMTB GKTB
Pearson Correlation 1 .888**
TMTB Sig. (2-tailed) .000
N 304 304
Pearson Correlation .888**
1
GKTB Sig. (2-tailed) .000
N 304 304
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
PHỤ LỤC 6
PHÂN TÍCH H ỒI QUY
Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố với thỏa mãn công vi ệc.
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
Square
1 .829a
.687 .678 .42316 2.245
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 115.862 8 14.483 80.878 .000b
1 Residual 52.825 295 .179
Total 168.687 303
a. Dependent Variable: TMTB
b. Predictors: (Constant), LĐTB, ĐNTB, ĐTTTTB, PLTB, MTLVTB, BCCVTB, CNCVTB, LTTB
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
1
(Constant) .141 .167 .844 .400
BCCVTB .069 .028 .094 2.473 .014 .733 1.365
CNCVTB .030 .030 .039 1.008 .314 .703 1.422
MTLVTB .313 .029 .422 10.877 .000 .706 1.416
ĐTTTTB .020 .029 .025 .694 .488 .832 1.203
LTTB .066 .031 .083 2.125 .034 .697 1.434
PLTB .157 .031 .183 5.016 .000 .795 1.258
ĐNTB .267 .030 .350 9.021 .000 .706 1.416
LĐTB .058 .027 .081 2.184 .030 .768 1.302
a. Dependent Variable: TMTB
Hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa thỏa mãn công vi ệc vàg ắn kết công vi ệc
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
Square
1 .888a
.789 .788 .34732 1.494
a. Predictors: (Constant), TMTB
b. Dependent Variable: GKTB
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 136.293 1 136.293 1129.821 .000b
1 Residual 36.431 302 .121
Total 172.724 303
a. Dependent Variable: GKTB
b. Predictors: (Constant), TMTB
Coefficientsa
Model Unstandardized Coefficients Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std. Error Beta Tolerance VIF
(Constant) .217 .098
.888
2.214 .028
1.000 1.000
1
TMTB .899 .027 33.613 .000
a. Dependent Variable: GKTB
PHỤ LỤC 07
THỐNG KÊ MÔ TẢ
quy_mo
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Valid
Ít hơn 50 người 5 1.6 1.6 1.6
50 đến 99 người 35 11.5 11.5 13.2
100 đến 199 người 20 6.6 6.6 19.7
200 đến 499 người 88 28.9 28.9 48.7
Trên 500 người 105 34.5 34.5 83.2
Trên 1000 người 51 16.8 16.8 100.0
Total 304 100.0 100.0
Gioi_tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam 146 48.0 48.0 48.0
Valid Nữ 158 52.0 52.0 100.0
Total 304 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Dưới 25 106 34.9 34.9 34.9
Từ 25 đến 34 128 42.1 42.1 77.0
Valid Từ 35 đến 44 33 10.9 10.9 87.8
Trên 45 37 12.2 12.2 100.0
Total 304 100.0 100.0
trinh_do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Chưa tốt nghiệp lớp 9 75 24.7 24.7 24.7
Đã tốt nghiệp lớp 9 nhưng
chưa tốt nghiệp lớp 12
102 33.6 33.6 58.2
Đã tốt nghiệp lớp 12 93 30.6 30.6 88.8
Valid
Trung cấp 23 7.6 7.6 96.4
Cao đẳng 6 2.0 2.0 98.4
Đại học trở lên 5 1.6 1.6 100.0
Total 304 100.0 100.0
tham_nien
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Dưới 1 năm 38 12.5 12.5 12.5
Từ 2 năm đến dưới 5 năm 116 38.2 38.2 50.7
Valid Từ 5 năm đến dưới 10 năm 114 37.5 37.5 88.2
Trên 10 năm 36 11.8 11.8 100.0
Total 304 100.0 100.0
Hokhau
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Thành phố Hồ Chí Minh 16 5.3 5.3 5.3
Valid Các tỉnh/thành khác 288 94.7 94.7 100.0
Total 304 100.0 100.0

More Related Content

DOCX
Đề tài: Vận dung mô hình kim cương của M. Porter vào phân tích lợi thế cạnh t...
DOCX
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NƯỚC ÉP TRÁI CÂY NHẬP KHẨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀ...
DOCX
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
DOCX
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
DOCX
Luận Văn Tác Động Của Tỷ Giá Hối Đoái Đến Cán Cân Thương Mại Việt Nam
PDF
ĐỀ CƯƠNG NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.pdf
DOCX
Quản trị kênh phân phối của Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood tại...
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển.
Đề tài: Vận dung mô hình kim cương của M. Porter vào phân tích lợi thế cạnh t...
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NƯỚC ÉP TRÁI CÂY NHẬP KHẨU TẠI THỊ TRƯỜNG THÀ...
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Đánh Giá Hoạt Động Digital Marketing Của Công Ty Tư Vấn Quảng Cáo Trực Tuyến....
Luận Văn Tác Động Của Tỷ Giá Hối Đoái Đến Cán Cân Thương Mại Việt Nam
ĐỀ CƯƠNG NGHIỆP VỤ KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU.pdf
Quản trị kênh phân phối của Công ty cổ phần thực phẩm dinh dưỡng Nutifood tại...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Tmcp Đầu Tư Và Phát Triển.

What's hot (20)

DOCX
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
DOC
Báo cáo thực tập khoa Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng trường Đại học Công...
PDF
TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
PDF
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
PDF
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
DOC
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
DOC
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
DOCX
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
DOCX
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Hoạt Động Thu Mua Tại Doanh Nghiệp Thương Mại Đ...
PDF
BIỆN PHÁP NÂNG CAO KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ...
PDF
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
PDF
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
DOCX
Khóa luận: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Á Châu ( định lượng, SPSS
DOCX
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
DOCX
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
PDF
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
DOCX
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
PDF
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
PDF
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Top 5 Bài Tiểu Luận Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Hay.docx
Báo cáo thực tập khoa Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng trường Đại học Công...
TÀI LIỆU HỌC TẬP QUẢN TRỊ CHUỖI CUNG ỨNG
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến văn hóa doanh nghiệp tại FPT
Đề tài: Công tác quản trị nhân sự tại công ty thương mại Duy Tùng
Đề tài: Phân tích môi trường kinh doanh của Tập đoàn viễn thông Quân Đội Viettel
Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty xuất nhập khẩu và đầu tư...
Sự Hài Lòng Của Sinh Viên Đối Với Chất Lượng Đào Tạo Của Trường Đại Học Hoa Sen
Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Hoạt Động Thu Mua Tại Doanh Nghiệp Thương Mại Đ...
BIỆN PHÁP NÂNG CAO KĨ NĂNG GIAO TIẾP CHO SINH VIÊN SƯ PHẠM TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ...
Khóa luận tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất k...
Luận án: Quản trị nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
Khóa luận: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Á Châu ( định lượng, SPSS
Phân tích hoạt động kinh doanh
 
Báo cáo thực tập công ty TNHH thương mại dịch vụ Kiến Hưng
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Phân tích tình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH Mỹ Hoàng
Bài mẫu TIỂU LUẬN MÔN QUẢN TRỊ CHIẾN LƯỢC hay điểm cao. Liên hệ sdt/ zalo 090...
Luận văn: Kỹ năng giao tiếp của sinh viên Sư phạm trường Cao đẳng Cần Thơ
Ad

Similar to Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công Nhân (20)

DOCX
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
DOCX
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
DOCX
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
PDF
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
DOCX
Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Các Ngân Hàng
DOCX
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
DOCX
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
DOCX
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
DOCX
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
PDF
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
DOCX
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
DOCX
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
DOCX
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
DOCX
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Làm Giảm Chi Phí Thuế T...
DOCX
Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Nghỉviệc Của Nhân Viên Tại Ngân Hàng
DOCX
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
DOCX
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
DOCX
Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Đ...
DOCX
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Luận Văn Xu Hướng Sử Dụng Hóa Đơn Điện Tử Của Các Doanh Nghiệp
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Người Lao Động Tại Trường Thpt Hồn...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Chất Lượng Thông Tin Kế Toán Tại Các Doanh...
Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ bán hàng của TiKi.pdf
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Tác Động Của Đa Dạng Hóa Thu Nhập Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Tính Tuân Thủ Thuế Thu Nhập Cá Nhân
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Thu Ngân Sách Nhà Nước Tại Kho Bạc Nhà Nước Long An
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Luận Văn Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp, Chất Lượng Mối Quan Hệ Thương H...
Luận án: Vị thế, yếu tố cản trở và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh quố...
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
Luận Văn Tác Động Của Yếu Tố Đạo Đức Đến Ý Định Vi Phạm Bản Quyền Của Người ...
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Sự Cam Kết Với Tổ Chức Của Nhân Viên Tại Ngân Hàn...
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Điều Chỉnh Lợi Nhuận Làm Giảm Chi Phí Thuế T...
Luận Văn Giải Pháp Hạn Chế Nghỉviệc Của Nhân Viên Tại Ngân Hàng
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Cán Bộ Hội Chữ Thập Đỏ
Luận Văn Phân Tích Thành Phần Tâm Lý Môi Trường Làm Việc
Hoàn Thiện Công Tác Lập Dự Toán Phục Vụ Kiểm Soát Và Đánh Giá Hiệu Quả Hoạt Đ...
Luận Văn Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Quản Trị Lợi Nhuận Trên Cơ Sở Dồn Tích
Ad

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
DOCX
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
DOCX
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
DOCX
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
DOCX
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực

Recently uploaded (20)

PPTX
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PDF
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
PDF
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
PPTX
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
DOCX
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
PPTX
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
PDF
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
PDF
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
PPT
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
DOCX
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
PPTX
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
PDF
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
Bai 11.1 Tuan hoan mau.cấu tạo và vai trò pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
SÁNG KIẾN THIẾT KẾ MÔ HÌNH HỆ SINH THÁI HƯỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH THPT TRONG ...
BÀI GIẢNG CƠ SỞ SINH HỌC NGƯỜI - KHOA SƯ PHẠM KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC ĐỒNG ...
Slide chương 3 môn thẩm định tài chính dự án
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
LUẬN VĂN GROUP ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIAO TIẾP SƯ PHẠM
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 CẦU LÔNG - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO C...
Bai giang cho can bo chu chot cac xa_phuong_2025.pptx
TÀI LIỆU DẠY THÊM HÓA HỌC 12 THEO FORM THI MỚI BGD - TẬP 2 - NĂM HỌC 2025-202...
Bài giảng Xã hội học đại cương chuyên ngành
Slide Nguyên lý bảo hiểm đại học knh tế quốc dân
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 11 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
CĐHA GAN 1, Benh GAN KHU TRU, 04.2025.pdf
ĐỀ BÀI ĐÁNH GIÁ GIÁO DỤC GIÁ TRỊ SỐNG VÀ KỸ NĂNG SỐNG
CNDVBC - Chủ nghĩa duy vật biện chứng...
BÀI GIẢNG TÓM TẮT XÁC SUẤT THỐNG KÊ (KHÔNG CHUYÊN TOÁN, 2 TÍN CHỈ) - KHOA SƯ...
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx

Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công Nhân

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH *** - LÊ NGUYỄN HOÀNG ANH ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ THỎA MÃN CÔNG VIỆC ĐẾN SỰ GẮN KẾT TÌNH CẢM CỦA CÔNG NHÂN VỚI DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT NGÀNH GIÀY DÉP TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN KIM DUNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2022
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan nghiên cứu này là của riêng tôi, các số liệu là hoàn toàn trung thực và kết quả nghiên cứu trong luận văn chưa từng được công bố trong bất kỳ tài liệu nào. Tác giả Lê Nguyễn Hoàng Anh
  • 3. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI.......................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài nghiên cứu ...........................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu...................................................2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 2 1.2.2 Câu hỏinghiên cứu....................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu...................................................................................3 1.4 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................3 1.4.1 Nghiên cứu định tính................................................................................4 1.4.2 Nghiên cứu định lượng..............................................................................4 1.5 Ý nghĩa của nghiên cứu ...................................................................................5 1.6 Kết cấu của luận văn........................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ...................6 2.1 Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc...................................................................6 2.1.1 Định nghĩa sự thỏa mãn công việc............................................................6 2.1.2 Các thành phần của sự thỏa mãn công việc ..............................................7 2.1.3 Đo lường mức độ thỏa mãn công việc ......................................................9 2.2 Lý thuyết về sự gắn kết với tổ chức ................................................................10 2.2.1 Định nghĩa sự gắn kết với tổ chức ...........................................................10 2.2.2 Các thành phần của sự gắn kết với tổ chức..............................................12 2.2.3 Đo lường mức độ gắn kết với tổ chức.....................................................14
  • 4. 2.3 Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và gắn kết với tổ chức........................15 2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ..............................................................16 2.4.1 Nghiên cứu của Alan M.Saks (2005).......................................................16 2.4.2 Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) ..............................16 2.4.3 Nghiên cứu của Giritli và cộng sự (2013)...............................................17 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất............................................................................17 2.5.1 Mô hình nghiên cứu .................................................................................17 2.5.2 Giải thích các biến và giả thuyết nghiên cứu...........................................18 2.5.2.1 Bản chất công việc .........................................................................18 2.5.2.2 Môi trường làm việc.......................................................................19 2.5.2.3 Sự công nhận trong công việc........................................................19 2.5.2.4 Cơ hội đào tạo và thăng tiến...........................................................20 2.5.2.5 Chế độ lương, thưởng.....................................................................21 2.5.2.6 Chế độ phúc lợi ..............................................................................21 2.5.2.7 Đồng nghiệp ...................................................................................22 2.5.2.8 Lãnh đạo.........................................................................................22 2.5.2.9 Sự thỏa mãn và gắn kết công việc..................................................23 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................................25 3.1 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................25 3.2 Nghiên cứu định tính ........................................................................................26 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính .................................................................26 3.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính..................................................................27 3.3. Nghiên cứu định lượng ....................................................................................33 3.3.1 Thiết kế nghiên cứu định lượng ...............................................................33 3.3.1.1 Kích thước và cách chọn mẫu.......................................................34 3.3.1.2. Bảng câu hỏi ................................................................................35 3.3.2 Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu .........................................................35 3.3.3 Phương pháp phân tích dữ liệu.................................................................36 4.1 Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu....................................................................43
  • 5. 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo .............................................................45 4.3 Phân tích EFA...................................................................................................51 4.3.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập........................................................51 4.3.1.1 Phân tích EFA lần đầu....................................................................52 4.3.1.2 Kết quả phân tích EFA lần cuối .....................................................55 4.3.2 Phân tích EFA cho biến trung gian .........................................................58 4.3.3 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc...........................................................59 4.4 Kiểm định các giả thuyết mô hình nghiên cứu .................................................61 4.4.1 Phân tích tương quan...............................................................................61 4.4.2 Phân tích hồi quy......................................................................................63 4.4.2.1 Mô hình hồi quy mối quan hệ giữa các yếu tố với sự thỏa mãn công việc ........................................................................................................................... 63 4.4.2.2 Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và gắn kết công việc...............................................................................................69 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .................................................. 76 5.1 Kết luận chung..................................................................................................76 5.2 Các hàm ý quản trị ............................................................................................76 5.2.1 Hàm ý cho yếu tố bản chất công việc.......................................................76 5.2.2 Hàm ý cho yếu tố môi trường làm việc....................................................77 5.2.3 Hàm ý cho yếu tố chế độ lương, thưởng ..................................................77 5.2.4 Hàm ý cho yếu tố phúc lợi .......................................................................77 5.2.5 Hàm ý cho yếu tố đồng nghiệp.................................................................78 5.2.6 Hàm ý cho yếu tố lãnh đạo.......................................................................78 5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo.........................................79 5.3.1 Hạn chế nghiên cứu..................................................................................79 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo.....................................................................79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Các quan điểm đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức..........................13 Bảng 3.1: Thang đo bản chất công việc ...................................................................28 Bảng 3.2: Thang đo môi trường làm việc ................................................................28 Bảng 3.3: Thang đo sự công nhận trong công việc..................................................29 Bảng 3.4: Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến.....................................................29 Bảng 3.5: Thang đo chế độ lương, thưởng...............................................................30 Bảng 3.6: Thang đo chế độ phúc lợi ........................................................................30 Bảng 3.7: Thang đo đồng nghiệp .............................................................................31 Bảng 3.8: Thang đo lãnh đạo ...................................................................................32 Bảng 3.9: Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc.........................................32 Bảng 3.10: Thang đo sự gắn kết tình cảm................................................................33 Bảng 4.1: Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu...........................................................43 Bảng 4.2: Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo....................................................48 Bảng 4.3: Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho các biến độc lập......................52 Bảng 4.4: Ma trận xoay nhân tố lần đầu ..................................................................54 Bảng 4.5: Ma trận xoay nhân tố lần cuối .................................................................56 Bảng 4.6: Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho biến sự thỏa mãn công việc....58 Bảng 4.7: Ma trận nhân tố (1 nhân tố được rút trích) ..............................................59 Bảng 4.8: Tóm tắt kết quả phân tích EFA cho khái niệm sự thỏa mãn công việc...60 Bảng 4.9: Ma trận nhân tố........................................................................................60 Bảng 4.10: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu...............61 Bảng 4.11: Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ thỏa mãn công việc và các thành phần........................................................................................................64 Bảng 4.12: ANOVA mô hình 1................................................................................64 Bảng 4.13: Hệ số hồi quy mô hình 1........................................................................64 Bảng 4.14: Model Summary mô hình 2 ...................................................................70 Bảng 4.15: ANOVA mô hình 2................................................................................70
  • 7. Bảng 4.16: Hệ số hồi quy mô hình 2........................................................................70 Bảng 4.17 Tóm tắt các mức độ tác động lên sự gắn kết công việc..........................72 Bảng 4.18: Tóm tắt các kết quả nghiên cứu.............................................................74
  • 8. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1 Mô hình đo lường sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức...................15 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................18 Hình 3.1: Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu .......................................................25 Hình 4.1: Sự phân phối phần dư chuẩn hóa mô hình mối quan hệ sự thỏa mãn.......66 Hình 4.2: Biểu đồ Histogram phương trình 2............................................................71 Hình 4.3: Kết quả mô hình nghiên cứu......................................................................74
  • 9. TÓM TẮT LUẬN VĂN Bài viết nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP. Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu trong bài viết đã kế thừa có điều chỉnh thang đo của JDI (1969) và Meyer và Allen (2004). Phương pháp đánh giá độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng để sàng lọc và rút trích các yếu tố đạt yêu cầu. Kết quả cho thấy các yếu tố quan trọng tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn trong công việc, từ đó dẫn đến sự gắn kết với doanh nghiệp là “lãnh đạo”, ”bản chất công việc”, “môi trường làm việc”, “chế độ lương, thưởng”, “chế độ phúc lợi”, “đồng nghiệp”. Trên cơ sở nghiên cứu, một số giải pháp được đề xuất nhằm nâng cao sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại Tp.Hồ Chí Minh.
  • 10. ABSTRACT This study explores the factors affecting job satisfaction, then creates organizational commitment between workers and producing shoes enterprises in Ho Chi Minh city. The model employs the modified scale of JDI (1969) and Meyer and Allen (2004). The scale reliability test-Cronbach’s Alpha and exploratory factor analysis (EFA) are performed to screen and extract the qualified factors. The regression results indicate that “Leadership”, “Work”, “Working environment”, “Wages and compensation”, “Benefits”, “Coworkers” are the important factors that have significant and positive impacts on organizational commitment. Based on the findings, some solutions are recommended to enhance and promote organizational commitment to enterprises.
  • 11. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN ĐỀ TÀI 1.1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Doanh nghiệp sản xuất là các doanh nghiệp chuyên tiến hành các hoạt động sản xuất các loại hàng hóa nhằm cung cấp ra thị trường. Đây là những doanh nghiệp then chốt trong việc tạo ra các sản phẩm hàng hóa để cung cấp cho người tiêu dùng. Doanh nghiệp sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế của mỗi quốc gia và khu vực. "Người lao động" là danh từ chung dùng để nói đến những người làm công ăn lương bằng sức lao động hoặc trí óc để làm ra các sản phẩm vật chất hoặc tinh thần cho người khác. Người lao động làm việc trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề khác nhau trong xã hội, phụ trách nhiều vị trí cũng như đảm nhiệm những chức vụ khác nhau trong một tổ chức, tựu chung lại người lao động được phân loại thành hai nhóm chính.  Lao động phổ thông: Công nhân, thợ, nông dân làm thuê (tá điền), người giúp việc.  Lao động trí thức: Nhân viên (công chức, tư chức), cán bộ Tầm quan trọng của người lao động là một người đóng góp sức lao động và chuyên môn để nỗ lực tạo ra sản phẩm cho người chủ (người sử dụng lao động) và thường được thuê với hợp đồng làm việc (giao kèo) để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể của một công việc hay chức năng. Đề tài nghiên cứu tập trung vào đối tượng lao động phổ thông là công nhân làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng mong muốn có được một nguồn nhân lực thật tốt. Đứng đầu các ngành nghề cần tuyển dụng nhiều lao động vẫn là may mặc, giày da, sản xuất linh kiện điện tử... Đối với các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM thì bài toán tuyển công nhân, đào tạo và giữ họ
  • 12. 2 làm việc lâu dài luôn được các lãnh đạo quan tâm. Hiện nay, đa số lực lượng lao động tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép trên địa bàn TP HCM là những người lao động đến từ các tỉnh thành khác nhau trên khắp cả nước. Doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM thường phải giải quyết các vấn đề như công nhân sau khi được đào tạo đã nhảy việc; chờ công nhân trở lại làm việc sau tết…v.v… Những công nhân mới buộc phải được doanh nghiệp đào tạo do chưa có tay nghề và khi đã trở thành công nhân lành nghề thì họ sẽ giúp doanh nghiệp tạo ra năng suất lao động tốt hơn. Tuy nhiên, làm sao để công nhân gắn bó làm việc lâu dài luôn là vấn đề gây trăn trở cho các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Sự thỏa mãn công việc cũng như sự gắn kết của nhân viên, đặc biệt là các công nhân đối với doanh nghiệp giữ vai trò rất quan trọng và quyết định đối với sự tồn tại, thành công của doanh nghiệp. Khi công nhân viên thỏa mãn với công việc, họ sẽ có thêm động lực làm việc, sẽ gắn bó với doanh nghiệp lâu dài hơn. Từ những lý do trên, tác giả thấy được tính thực tế và việc nghiên cứu đề tài là cấp thiết. Do đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu - Đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.Hồ Chí Minh. - Đề xuất một số kiến nghị làm tăng sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
  • 13. 3 1.2.2. Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này sẽ tập trung trả lời 3 câu hỏi sau: - Các yếu tố nào của thành phần thỏa mãn công việc ảnh hưởng đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM? - Công nhân có thỏa mãn đối với công việc và gắn kết tình cảm với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM không? - Doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM cần có giải pháp như thế nào để tạo sự thỏa mãn cho công nhân để làm gia tăng sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc dẫn đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu được kiểm định cho trường hợp công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. - Đối tượng khảo sát là công nhân hiện đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM - Nghiên cứu được thực hiện trong thời gian từ tháng 01 năm 2018 đến tháng 03 năm 2018. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu này sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng để nghiên cứu, được thiết kế như sau:
  • 14. 4 1.4.1 Nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được sử dụng nhằm khám phá, bổ sung các yếu tố và hiệu chỉnh lại các thang đo của mô hình nghiên cứu đề xuất. Nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua hai giai đoạn: - Giai đoạn 1: tác giả dựa trên các lý thuyết và nghiên cứu liên quan trước đây để đề xuất mô hình nghiên cứu và thang đo sơ bộ về ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. - Giai đoạn 2: tác giả tiến hành thảo luận nhóm 10 người, thành phần gồm các chuyên gia có kinh nghiệm về nhân sự, đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM để khám phá thêm các yếu tố và hiệu chỉnh các thang đo của mô hình nghiên cứu đề xuất. 1.4.2 Nghiên cứu định lượng: Nghiên cứu định lượng được sử dụng để đo lường mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Tác giả thu thập dữ liệu bằng phương pháp lấy mẫu thuận tiện với bảng câu hỏi khảo sát công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Sau đó, tác giả sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích dữ liệu với các phân tích thống kê chủ yếu gồm phân tích độ tin cậy của các thang đo với kiểm định Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) để đo lường sự hội tụ các thang đo với kiểm định Barlett và KMO, phân tích hồi quy bội đo lường sự ảnh hưởng của các yếu tố đến thỏa mãn công việc và ảnh hưởng của sự thỏa mãn với công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM bằng kiểm định F và mức ý nghĩa Sig.
  • 15. 5 1.5. Ý nghĩa của nghiên cứu Nghiên cứu này giúp các doanh nghiệp hiểu được mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết với doanh nghiệp, từ đó có giải pháp nâng cao sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. 1.6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu tổng quan đề tài Giới thiệu một cách tổng quan về đề tài cũng như các tài liệu nghiên cứu có liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu Bao gồm một số lý thuyết về sự thỏa mãn và sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM, từ đó đề xuất mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Đề cập đến quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu cũng như việc trình bày các phương pháp được sử dụng trong nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Tập trung vào việc phân tích dữ liệu và trình bày các kết quả phân tích dữ liệu mà nghiên cứu đạt được. Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Trình bày những kết quả đạt được cũng như những điểm mới trong nghiên cứu. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp quản trị nhân sự cho doanh nghiệp.
  • 16. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Trong chương này, tác giả sẽ trình bày cơ sở lý thuyết về sự thỏa mãn công việc, sự gắn kết với tổ chức; tổng quan các nghiên cứu trước đây và đưa ra mô hình nghiên cứu đề xuất. 2.1. Lý thuyết về sự thỏa mãn công việc 2.1.1. Định nghĩa sự thỏa mãn công việc Sự thỏa mãn công việc được xem là một trạng thái cảm xúc liên quan tích cực đến hiệu quả làm việc của nhân viên (Locke, 1969) và có liên quan đến tự nhận thức về nhu cầu thực hiện công việc (Kreis và Brockopp, 1986) Sự thỏa mãn công việc là một trạng thái thỏa mãn chung của nhân viên đối với công việc của mình (Robbins, 1986) Sự thỏa mãn công việc là lòng trung thành của nhân viên đối với công việc của họ (George và Johnes, 1996; Moorhead và Griffin, 1995) Sự thỏa mãn công việc là mức độ mà nhân viên cảm nhận, có những định hướng tích cực đối với việc làm trong tổ chức (James L Price, 1997) Sự thỏa mãn với công việc là tình cảm theo chiều hướng tích cực mà nhân viên hướng đến công việc họ đang làm (Schermerhorn, Hunt and Osborn, 1997) Sự thỏa mãn công việc đơn giản là việc nhân viên cảm thấy thích công việc của họ (Spector, 1997) Sự thỏa mãn công việc là thái độ dựa trên sự nhận thức của nhân viên về sự tích cực hay tiêu cực đối với công việc hay môi trường làm việc của họ (Ellickson & Logsdon, 2001) Sự thỏa mãn công việc là sự phản ứng về mặt tình cảm, cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau trong công việc của nhân viên (Schermerhon, 1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005) Sự thỏa mãn công việc được định nghĩa và đo lường theo cả hai khía cạnh
  • 17. 7 là thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc.  Khái niệm về sự thỏa mãn chung được thể hiện trong các nghiên cứu của Cook và Wall (1980), Ting (1997), Levy và William (1998), Currivan (1999), Gaertner (1999), Kacmar (1999), Ellickson (2002).  Các quan điểm về thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc được nghiên cứu bới Smith P.C Kendal L.M và Hulin C.L (1969), Stanton và Crossley (2000), Yourseff (2000), Schwepker (2001). Cả hai khía cạnh trên đều phù hợp để đo lường mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc (Price, 1997). Tuy nhiên, việc nghiên cứu theo khía cạnh thỏa mãn công việc theo các yếu tố thành phần công việc sẽ giúp nhà quản trị biết rõ hơn về những điểm mạnh và điểm yếu trong việc điều hành tổ chức và hoạt động nào được nhân viên đánh giá cao nhất hoặc kém nhất (Deconinck and Stilwell C.D, 2002) 2.1.2. Các thành phần của sự thỏa mãn công việc Thang đo chỉ số mô tả công việc (Job Descriptive Index – JDI) do Smith el al (1969) thiết lập được đánh giá cao trong cả lĩnh vực nghiên cứu lẫn thực tiễn. JDI là công cụ nên lựa chọn cho các nghiên cứu đo lường về mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc Price (1997). Nghiên cứu này sử dụng các khía cạnh thành phần thỏa mãn công việc của Smith với nội dung chính như sau:  Bản chất công việc: liên quan đến những thách thức của công việc, cơ hội để sử dụng các năng lực cá nhân và cảm nhận thú vị khi thực hiện công việc. Các yếu tố được xem xét gồm: - Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân
  • 18. 8 - Công việc rất thú vị - Công việc có nhiều thách thức  Lương: liên quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng trong trả lương, được đo lường bằng các tiêu thức: - Người lao động có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nhập từ công ty - Tiền lương, thu nhập được trả công bằng - Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc - Người lao động hài lòng về chế độ lương  Cơ hội đào tạo và thăng tiến: liên quan đến nhận thức về các cơ hội được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và các cơ hội được thăng tiến, bao gồm các yếu tố: - Chương trình đào tạo của công ty có hiệu quả tốt - Chính sách thăng tiến của công ty công bằng - Công ty thường xuyên nâng cao trình độ cho nhân viên - Cơ hội phát triển cá nhân  Lãnh đạo: liên quan đến các mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo cấp trên trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; phong cách và khả năng của lãnh đạo, bao gồm các yếu tố: - Cán bộ lãnh đạo gương mẫu - Cán bộ có lời nói và việc làm song hành - Sự tin tưởng đối với lãnh đạo - Sự hỗ trợ của cấp trên khi cần thiết  Đồng nghiệp: liên quan đến các hành vi, quan hệ với đồng nghiệp trong công việc; sự phối hợp và giúp đỡ nhau, bao gồm các yếu tố: - Đồng nghiệp thoải mái và dễ chịu - Có tinh thần đồng đội - Sẵn sàng giúp đỡ nhau
  • 19. 9 - Có sự nhất trí cao  Qua nghiên cứu sơ bộ bằng việc thảo luận nhóm với công nhân và các chuyên gia có kinh nghiệm về nhân sự đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM, tác giả được đề nghị bổ sung thêm 3 khía cạnh gồm: - Thang đo về môi trường làm việc - Thang đo về sự công nhận trong công việc - Thang đo về chế độ phúc lợi 2.1.3. Đo lường mức độ thỏa mãn công việc: Theo Smith, Kendal và Hulin (1969), mức độ thỏa mãn với các thành phần hay khía cạnh của công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc (bản chất công việc; cơ hội đào tạo và thăng tiến; lãnh đạo; đồng nghiệp; tiền lương) của họ. Theo Schemerhon (1993, được trích dẫn bởi Luddy, 2005) định nghĩa sự thỏa mãn công việc như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau của công việc của nhân viên. Tùy môi trường văn hóa và mục đích nghiên cứu mà các nhân tố trong thang đo được điều chỉnh cho phù hợp. Nó có thể được nghiên cứu ở khía cạnh thỏa mãn chung đối với công việc (Cook &Wall, 1980; Kacmar, 1999) và nghiên cứu theo hướng thỏa mãn ở khía cạnh các yếu tố của công việc (Stanton & Crossley, 2000). Vì vậy, ngoài mô hình nghiên cứu các yếu tố thành phần của sự thỏa mãn ảnh hưởng đến sự thỏa mãn chung dẫn đến sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức (Zainudin Awang và cộng sự, 2010), còn có các nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thành phần công việc đến sự thỏa mãn chung và sự thỏa mãn chung tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức và các yếu tố thành phần công việc tác động đến sự gắn kết của nhân viên với tổ chức (Khalid Rehman và cộng sự, 2013). Nghiên cứu này sử
  • 20. 10 dụng chỉ số mô tả công việc JDI làm thang đo để đo lường mức độ thỏa mãn của nhân viên trong công việc và thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc theo quan điểm của Brayfield và Rothe (1951). 2.2. Lý thuyết về sự gắn kết với tổ chức 2.2.1. Định nghĩa sự gắn kết với tổ chức Sự gắn kết với tổ chức được xác định là sức mạnh về sự đồng nhất của nhân viên đối với tổ chức và sự tham gia tích cực của nhân viên trong một tổ chức nhất định” (Porter & Smith, 1976) Sự gắn kết với tổ chức là “sức mạnh tương đối của sự gắn bó chặt chẽ và để hết tâm trí của một cá nhân vào một tổ chức cụ thể” (Mowday và các cộng sự, 1979). Theo đó, sự gắn kết bao gồm sự đồng nhất, sự cố gắng và lòng trung thành. Khái niệm này nói đến mối quan hệ tích cực với tổ chức khiến họ luôn sẵn sàng đầu tư công sức để đóng góp cho sự thành công và phát triển của tổ chức. Sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa như là trạng thái tâm lý của thành viên trong tổ chức, phản ánh mức độ cá nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc điểm của tổ chức (O’Reilly và Chatman, 1986). Sự gắn kết với tổ chức được định nghĩa như là sự sẵn lòng dành hết nỗ lực cho tổ chức, sự gắn bó chặt chẽ với tổ chức và tìm kiếm để duy trì mối quan hệ với tổ chức (Kalleberg et al, 1996, P.302). Sự gắn kết đối với tổ chức là trạng thái tâm lý buộc chặt cá nhân vào tổ chức (Meyer và Allen, 1991). Theo Alimohamaddi & Neyshabor (2013), định nghĩa của Meyer và Allen (1991) đã được áp dụng rất nhiều trong các nghiên cứu về sự gắn kết của nhân viên với tổ chức, như các nghiên cứu của: Alimohamaddi & Neyshabor (2013); Michelle Botterweck (2007). Hành vi gắn kết của nhân viên đóng vai trò trọng tâm trong hoạt động quản trị nguồn nhân lực và là “đặc điểm mấu chốt giúp phân biệt giữa quản trị nguồn
  • 21. 11 nhân lực và quản trị nhân sự truyền thống” (Guest, 1995). Đồng quan điểm, Legge (1995) cho rằng “sự gắn kết của nhân viên hoàn toàn khác biệt với hành vi phục tùng một cách nhẫn nhục được xem là đặc trưng của quản trị nhân sự truyền thống”. Sự phục tùng được duy trì bởi hệ thống kiểm soát áp đặt dẫn tới sự phản ứng hơn là các hành vi phản hồi tích cực và chủ động trong công việc. Ngược lại, sự gắn kết được xây dựng trên niềm tin và một môi trường làm việc tin cậy lẫn nhau. Sự gắn kết tổ chức là một trạng thái tâm lý biểu thị mối quan hệ của nhân viên với tổ chức, vì thế có mối liên hệ mật thiết đến quyết định để duy trì các thành viên trong tổ chức (Allen và Meyer, 2004). Sự gắn kết như là một thái độ tích cực của người lao động theo hướng có tổ chức và giá trị của người lao động nhận được khi làm việc và làm việc với các đồng nghiệp để cải thiện hiệu suất trong công việc vì lợi ích chung của tổ chức. Các doanh nghiệp để phát triển và duy trì cần người lao động, vì vậy một mối quan hệ hai chiều giữa doanh nghiệp và người lao động được thiết lập. (Robinson et al., 2004) Sự gắn kết là mỗi cá nhân tham gia và thỏa mãn với nơi làm việc như họ cảm nhận (Tổ chức Gallup, 2009) Sự gắn kết là “tình trạng của nhân viên với công việc, với tổ chức và được thúc đẩy để đạt thành tích cao. Những người gắn bó năng động, quan tâm, hào hứng và chuẩn bị những nỗ lực cho thực hiện công việc. Những người gắn bó sẽ chủ động tham gia và thực hiện theo cách họ liên kết với mục tiêu tổ chức” (Armstrong, 2011) Tóm lại, mặc dù các quan điểm có sự diễn đạt khác nhau nhưng có thể nói gắn kết đối với tổ chức là trạng thái buộc chặt nhân viên vào tổ chức; phản ánh mức độ cá nhân hấp thu hay chấp nhận những đặc điểm của tổ chức; đó là sự trung thành và nỗ lực hết sức mình và năng lực để đóng góp cho tổ chức; là sự cam kết cùng tổ chức vượt qua mọi khó khăn gian khổ.
  • 22. 12 2.2.2. Các thành phần của sự gắn kết với tổ chức Do có sự khác nhau về cách diễn đạt khái niệm về gắn kết tổ chức nên các thành phần của sự gắn kết với tổ chức cũng có sự khác nhau. Theo Mowday và các cộng sự (1979), gắn kết tổ chức được đo lường bởi ba thành phần: sự gắn bó hay sự nhất quán (Identification); lòng trung thành (Loyalty) và sự dấn thân (Involvement). Trong đó: - Sự gắn bó hay sự nhất quán (Identification) thể hiện niềm tin mạnh mẽ và chấp nhận mục tiêu và các giá trị của tổ chức. - Lòng trung thành (Loyalty) thể hiện sự mong muốn được duy trì lâu dài, là thành viên của tổ chức. - Sự dấn thân (Involvement) thể hiện sự nỗ lực hết mình vì sự tồn tại và phát triển cùng tổ chức. Theo Allen và Meyer (2004), gắn kết tổ chức được đo lường bởi ba thành phần: sự gắn kết vì tình cảm (Affective); sự gắn kết vì đạo đức (Normative); sự gắn kết để duy trì (Continuance). Trong đó: - Sự gắn kết vì tình cảm (The Affective Commitment Scale - ACS): là cảm xúc gắn bó, mong muốn được dấn thân vào trong tổ chức. Nói cách khác đó là mong muốn là thành viên trong tổ chức. - Sự gắn kết để duy trì (The Continuance Commitment Scale - CCS): là sự sẵn sàng nỗ lực làm việc; là nhân viên nhận thấy sẽ mất mát “chi phí” khi rời khỏi tổ chức. - Sự gắn kết vì đạo đức (The Normative Commitment Scale - NCS): cảm thấy là như là sự bắt buộc và có nghĩa vụ gắn kết lâu dài với tổ chức. Nghĩa là, các doanh nghiệp cần cố gắng tạo được sự gắn kết tình cảm nơi nhân viên của mình, có như vậy mới đảm bảo việc giữ chân nhân viên được lâu bền nhất. Trần Kim Dung (2009) trong nghiên cứu “Ảnh hưởng của lãnh đạo và văn hóa tổ chức đến kết quả làm việc của nhân viên và lòng trung thành đối với tổ
  • 23. 13 chức” đã sử dụng thang đo khái niệm sự gắn kết tổ chức của Stum (2001) gồm 3 thành phần: sự nỗ lực, lòng trung thành và sự tự hào. Trong đó: - Sự nỗ lực là việc nhân viên nỗ lực hết mình để cống hiến nhiều hơn cho tổ chức, đồng thời sẵn sàng hy sinh quyền lợi cá nhân khi cần thiết vì sự thành công của tổ chức. - Lòng trung thành là việc nhân viên có ý định ở lại lâu dài cùng tổ chức, mặc dù nơi khác đề nghị mức lương, thưởng tương đối hấp dẫn hơn. - Sự tự hào là việc nhân viên hãnh diện khi được mang trong mình màu cờ sắc áo của tổ chức; xem tổ chức như ngôi nhà thứ hai, đồng thời cho rằng tổ chức là nơi làm việc và môi trường sống tốt nhất mà mọi người nên hướng đến. Ngoài ra còn có các quan điểm đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức như sau: Bảng 2.1 Các quan điểm đo lường ý thức gắn kết đối với tổ chức Theo Angle và Perry (1981) Gắn kết giá trị (Value commitment): sự gắn kết để phục vụ cho mục tiêu của tổ chức Gắn kết duy trì (Commitment to stay): sự gắn kết để duy trì vai trò thành viên của họ trong tổ chức Theo O’reilly và Chatman (1986) Sự phục tùng (Compliance): sự dấn thân vì những phần thưởng đặc biệt Sự gắn bó (Identification): sự gắn bó vì mong muốn hội nhập với tổ chức. Sự nội hóa (Internalisation): sự dấn thân do có sự phù hợp, sự tương đồng giữa giá trị của cá nhân với giá trị của tổ chức
  • 24. 14 Theo Penley và Gould (1988) Đạo đức (Moral): sự chấp nhận và đồng thuận với mục tiêu của tổ chức. Tính toán (Calculative): sự đồng nhất với tổ chức vì nhân viên cảm thấy hài lòng với sự khích lệ vật chất khi có những đóng góp cho tổ chức. Thờ ơ (Alienative): nhân viên ở lại tổ chức chỉ vì áp lực của môi trường, dù họ nhận thấy những gì họ nhận được không còn tương xứng với công sức. Theo Jaros (1993) Tình cảm (Affective): mức độ mà một cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua những cảm giác như lòng trung thành, cảm thấy yêu mến tổ chức, nhiệt tình vì tổ chức, hài lòng và cảm thấy mình thuộc về tổ chức. Sự duy trì (Continuance): mức độ mà cá nhân cảm thấy phải gắn bó với tổ chức bởi vì họ phải mất mát quá nhiều thứ nếu rời bỏ tổ chức. Đạo đức (Moral): mức độ mà cá nhân gắn bó về mặt tâm lý với tổ chức thông qua việc tiếp thu mục tiêu, giá trị và sứ mạng của tổ chức Nguồn: Meyer & Herscovitch, 2001 2.2.3. Đo lường mức độ gắn kết với tổ chức Đo lường mức độ gắn kết với tổ chức theo quan điểm của Meyer và Allen có 3 thành phần gắn kết: gắn kết vì tình cảm, gắn kết để duy trì, gắn kết vì đạo đức. Trong nghiên cứu này, tác giả chọn thành phần gắn kết vì tình cảm để đo lường mức độ công nhân gắn kết với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Mức độ gắn kết vì tình cảm được thể hiện qua yếu tố công nhân có xem doanh nghiệp như một mái nhà thứ
  • 25. 15 Gắn kết tổ chức Đạt được bằng cách: Thỏa mãn các nhu cầu của nhân viên Đo bằng: Sự gắn kết đối với tổ chức hai của mình hay không; khi họ xem mình là một thành viên trong gia đình doanh nghiệp thì doanh nghiệp luôn có ý nghĩa rất quan trọng đối với họ. Điều này sẽ làm cho các công nhân luôn vui, tự hào khi làm việc tại doanh nghiệp và họ sẽ là những người luôn đồng hành cùng doanh nghiệp trong suốt chặng đường phát triển của doanh nghiệp. 2.3. Mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và gắn kết với tổ chức Có nhiều quan điểm và nghiên cứu về mối quan hệ giữa sự thỏa mãn đối với công việc và sự gắn kết với tổ chức của nhân viên. Có quan điểm cho rằng sự thỏa mãn của nhân viên với công việc sẽ dẫn đến sự gắn kết của họ đối với tổ chức (Mowday, Porter & Steer, 1982; William & Hazer, 1986; Lincoln & Kallerberg, 1990; Muleiier, Boyer, Price& Iverson, 1994). Ngược lại, có quan điểm cho rằng mức độ gắn kết của nhân viên đối với tổ chức sẽ làm cho họ thỏa mãn trong công việc (Vandenberg & Lance, 1992). Ngoài ra, còn có các nghiên cứu của Kacmar et al (1979); Mowday et al (1979); Cook và Wall (1980); Mathieu và Zajac (1990); Yousel (2000); Schwepker (2001); Krueger et al (2002) … Mô hình mức độ thỏa mãn đối với công việc và sự gắn kết của nhân viên với tổ chức theo Stum (2001) như sau: Hình 2.1: Mô hình đo lường sự gắn kết của nhân viên đối với tổ chức Theo Trần Kim Dung (2005), các tổ chức sẽ có được sự gắn kết của nhân viên bằng cách làm cho họ thỏa mãn ở các khía cạnh khác nhau về những nhu cầu liên quan đến công việc như công việc, thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp, tiền lương, phúc lợi, điều kiện làm việc.
  • 26. 16 2.4 Tổng quan các nghiên cứu trước đây Một tổ chức có sự gắn kết của người lao động càng cao thì tổ chức đó tạo ra được lợi thế cạnh tranh càng cao. Một lực lượng lao động tham gia với năng lượng, sự tập trung và sự cam kết gắn bó với tổ chức là rất quan trọng cho sự sống còn của tổ chức. Vì vậy, vấn đề về sự thỏa mãn và sự gắn kết đã đang và sẽ được nghiên cứu rất nhiều. Một số nghiên cứu trước đây như sau: 2.4.1. Nghiên cứu của Alan M.Saks (2005) Nghiên cứu tại trường Đại học Toronto, Canada, khảo sát 102 nhân viên có độ tuổi trung bình 24 với 60% là nữ nhân viên có kinh nghiệm 4 năm làm việc hiện tại, 5 năm làm việc cho một tổ chức và 12 năm làm việc cho các tổ chức. Nghiên cứu sử dụng quan điểm cam kết của Kahn (1990) và của Maslach và cộng sự (2001). Kết quả nghiên cứu cho thấy các giả thuyết được chấp nhận là: bản chất công việc, khen thưởng và công nhận, nhận thức về sự đối xử công bằng của tổ chức. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ đo lường ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn đến sự cam kết với tổ chức, chưa nghiên cứu sự thỏa mãn chung ảnh hưởng đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. 2.4.2. Nghiên cứu của Zainudin Awang và cộng sự (2010) Nghiên cứu thực hiện tại trường Đại học Khoa học Teknologi MARA, Kelantan, Malaysia về các yếu tố ảnh hưởng sự thỏa mãn công việc đến sự cam kết của nhân viên với tổ chức. Nghiên cứu sử dụng bảng câu hỏi theo Zain (1997), Hamzah (1998), Lassim và cộng sự (1990) để khảo sát 310 giảng viên. Kết quả cho thấy ba biến có tương quan mạnh mẽ với thỏa mãn công việc là: quan hệ đồng nghiệp, cơ hội thăng tiến, khối lượng công việc. Nghiên cứu này có nghiên cứu ảnh hưởng các yếu tố của sự thỏa mãn công việc đến sự thỏa mãn chung trong công việc tác động lên sự cam kết của nhân viên với tổ chức.
  • 27. 17 2.4.3. Nghiên cứu của Giritli và cộng sự (2013) Nghiên cứu khảo sát sự thỏa mãn công việc và sự gắn kết đối với tổ chức của nhân viên ngành xây dựng. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối quan hệ mạnh mẽ giữa sự gắn kết công việc và thỏa mãn công việc. Sự gắn kết trong nghiên cứu này gồm 3 thành phần: gắn kết chủ động, gắn kết liên tục, gắn kết về mặt đạo đức. Sự thỏa mãn công việc được đo lường gồm 5 thành phần: công việc, đồng nghiệp, cấp trên, lương, cơ hội thăng tiến. 2.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất 2.5.1. Mô hình nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này dựa trên thang đo mô tả công việc JDI gồm 5 thành phần là bản chất công việc, lãnh đạo, tiền lương, đồng nghiệp, cơ hội đào tạo và thăng tiến; đồng thời bổ sung thêm 3 thành phần là môi trường làm việc, chế độ phúc lợi, sự công nhận trong công việc. Mô hình nghiên cứu gồm: 8 biến độc lập: (1) bản chất công việc, (2) môi trường làm việc, (3) sự công nhận trong công việc, (4) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (5) chế độ lương, thưởng, (6) chế độ phúc lợi, (7) đồng nghiệp, (8) lãnh đạo. 2 biến phụ thuộc: (1) sự thỏa mãn đối với công việc, (2) sự gắn kết tình cảm của công nhân đối với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
  • 28. 18 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất 2.5.2 Giải thích các biến và giả thuyết nghiên cứu 2.5.2.1 Bản chất công việc Theo Smith et al (1996) thì bản chất công việc liên quan đến những thách thức của công việc, cơ hội để sử dụng các năng lực cá nhân và cảm nhận thú vị khi thực hiện công việc. Các yếu tố của bản chất công việc sẽ được xem xét gồm: công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân, công việc rất thú vị, có nhiều thách thức, cơ sở vật chất và phương tiện làm việc… Theo nghiên cứu của Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) đã cho thấy rõ mối quan hệ giữa bản chất công việc có tác động thuận chiều tới sự gắn kết của nhân Sự thỏa mãn chung Gắn kết tình cảm Lãnh đạo Đồng nghiệp Chế độ phúc lợi Chế độ lương, thưởng Cơ hội đào tạo và thăng tiến Sự công nhận trong công việc Môi trường làm việc Bản chất công việc
  • 29. 19 viên với tổ chức. Công việc thú vị, càng thách thức và xứng đáng với năng lực cá nhân… thì nhân viên sẽ càng thỏa mãn và gắn kết với tổ chức về mặt tình cảm, đạo đức và để duy trì công việc và cuộc sống của mình. Giả thuyết H1: Bản chất công việc ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM 2.5.2.2 Môi trường làm việc Môi trường làm việc luôn được người lao động quan tâm. Môi trường làm việc là các nhân tố ảnh hưởng đến sức khỏe và sự thuận tiện khi làm việc, bao gồm sự an toàn thoải mái ở nơi làm việc (Durst, 1997), được trang bị đầy đủ các vật dụng cần thiết cho công việc (Bellingham, 2004), thời gian làm việc phù hợp (Skalli và đồng nghiệp 2007) Giả thuyết H2: Môi trường làm việc ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM 2.5.2.3 Sự công nhận trong công việc Theo Kovach (1987) cho rằng được công nhận đầy đủ công việc đã làm thể hiện sự ghi nhận hoàn thành tốt công việc, ghi nhận góp phần vào sự thành công của công ty. Theo Hezberg và các cộng sự (1959) cho rằng, sự công nhận trong công việc như là việc nhận được giao tiếp bằng văn bản hoặc bằng lời về việc ghi nhận hoặc khen ngợi, điều này khác với việc nhận được khen thưởng bằng vật chất và có thể được tạo ra từ bản thân từng cá nhân hoặc là từ sự đánh giá của mọi người. Sự công nhận đối với nhân viên có thể từ nhiều phía khác nhau như đồng nghiệp hoặc những người quản lý trong công ty. Vì vậy, sự công nhận càng được thực hiện tốt càng ảnh hưởng nhiều đến sự thỏa mãn công việc và gắn kết của nhân viên với công ty. Giả thuyết H3: Sự công nhận trong công việc ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
  • 30. 20 2.5.2.4 Cơ hội đào tạo và thăng tiến Đào tạo (Training) là quá trình học hỏi những kỹ năng cần thiết để thực hiện một công việc cụ thể. Thăng tiến (Promotion) là việc di chuyển lên vị trí hoặc công việc quan trọng hơn trong một công ty. Đào tạo trong đề tài này được nhóm chung với thăng tiến do đào tạo thường nhằm mục đích cuối cùng là thăng tiến hoặc nâng cao khả năng, hiệu quả làm việc của công nhân. Smith et al (1996) cho rằng đó là các vấn đề liên quan đến nhận thức của nhân viên về các cơ hội được đào tạo, phát triển các năng lực cá nhân và các cơ hội được thăng tiến trong tổ chức. Các yếu tố về cơ hội đào tạo và thăng tiến được xem xét bao gồm: chương trình đào tạo của công ty có hiệu quả tốt, chính sách thăng tiến của công ty công bằng, công ty thường xuyên nâng cao trình độ cho cán bộ nhân viên, cơ hội phát triển cá nhân… Theo Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) cùng với Nguyễn Thị Phương Dung, Huỳnh Thị Cẩm Lý và Lê Thị Thu Trang (2012) đã cho rằng đào tạo và phát triển đóng vai trò cực kỳ quan trọng đối với sự thỏa mãn công việc của nhân viên. Một công ty có chương trình đào tạo và phát triển thăng tiến khoa học và hợp lý sẽ thúc đẩy động lực làm việc của nhân viên. Các nghiên cứu khác của Trần Kim Dung (2005), Châu Văn Toàn (2009) đối với những người lao động làm việc văn phòng tại thành phố Hồ Chí Minh cũng cho thấy cơ hội thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến sự hài lòng công việc. Giả thuyết H4: Cơ hội đào tạo và thăng tiến ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
  • 31. 21 2.5.2.5 Chế độ lương, thưởng Smith et al (1996) cho rằng sự thỏa mãn về tiền lương liên quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng trong trả lương. Một số nhà nghiên cứu cho rằng có rất ít bằng chứng thực nghiệm cho thấy tiền lương có ảnh hưởng đến sự hài lòng và gắn kết trong công việc. Nghiên cứu của Oshagbemi (2000) lại cho thấy mối quan hệ giữa tiền lương và sự hài lòng công việc với nhau bằng phân tích thống kê. Trong điều kiện tại các quốc gia đang phát triển như Việt Nam tiền lương hay thu nhập là một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc (Trần Kim Dung, 2005; Phạm Văn Mạnh, 2012). Nghiên cứu của Nguyễn Thị Thu Hương (2013) và Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) đã chỉ rõ sự tác động của yếu tố lương và phúc lợi tới sự hài lòng của nhân viên với tổ chức. Nhân viên cho rằng được làm việc trong một tổ chức mà chế độ lương cao, bên cạnh đó các chế độ phúc lợi cực tốt thì nhân viên sẽ cảm thấy vui vẻ và càng gắn kết với tổ chức về mặt tình cảm, đạo đức và tiếp tục duy trì công việc của mình. Giả thuyết H5: Lương, thưởng ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM 2.5.2.6 Chế độ phúc lợi Smith et al (1996) cho rằng sự thỏa mãn về phúc lợi liên quan đến cảm nhận của nhân viên về tính công bằng trong các chính sách phúc lợi. Theo Artz (2008) phúc lợi có vai trò quan trọng trong việc xác định mức thỏa mãn công việc. Theo ông, phúc lợi ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc. Thứ nhất, phúc lợi là bộ phận cấu thành nên phần thù lao mà công ty trả cho người nhân viên, mà phần thù lao này ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc. Thứ hai, phúc lợi đôi lúc có tác dụng thay thế tiền lương. Giả thuyết H6: Chế độ phúc lợi ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM
  • 32. 22 2.5.2.7 Đồng nghiệp Theo Smith et al (1996) cho rằng đó là những cảm nhận liên quan đến các hành vi quan hệ với đồng nghiệp tại nơi làm việc, sự phối hợp và giúp đỡ nhau trong công việc với đồng nghiệp. Theo Trương Lâm Thị Cẩm Thụy (2014) thì trong công việc không chỉ có mối quan hệ dựa trên công việc mà còn là mối quan hệ giữa cá nhân với nhau về mặt đời sống, tình cảm, tâm tư, nguyện vọng. Đồng nghiệp tin tưởng lẫn nhau, giúp đỡ nhau cùng giải quyết khó khăn trong công việc, cùng hướng đến mục tiêu chung của tổ chức sẽ khiến cho từng cá nhân trong tổ chức hài lòng với công việc. Nghiên cứu đã phân tích rõ nếu nhân viên được làm việc trong tổ chức có sự phối hợp, tình cảm yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên thì sẽ làm cho nhân viên cảm thấy hạnh phúc, từ đó sự thoản mãn công việc và gắn kết với tổ chức càng cao hơn.Quan hệ đồng nghiệp thân thiện và hỗ trợ sẽ góp phần làm tăng sự hài lòng công việc của người lao động (Johns, 1996; Kreitner & Kinicki năm 2001 dẫn theo Luddy, 2005). Giả thuyết H7: Đồng nghiệp ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM 2.5.2.8 Lãnh đạo Smith et al (1996) cho rằng lãnh đạo liên quan đến các mối quan hệ giữa nhân viên và lãnh đạo cấp trên trực tiếp; sự hỗ trợ của cấp trên; khả năng của lãnh đạo thực hiện các chức năng của quản trị trong tổ chức Lãnh đạo là người ở vị trí cao hơn trong một công ty hay tổ chức. Sự hài lòng công việc mang lại từ những yếu tố mối quan hệ giữa cấp trên với nhân viên cấp dưới của mình bao gồm sự dễ giao tiếp với cấp trên (Ehlers, 2003), sự hỗ trợ khi cần thiết (Wesley & Muthuswamy, 2008) và sự quan tâm của cấp trên (Bellingham, 2004), sự bảo vệ nhân viên khi cần thiết (Linden & Maslyn, 1998, được trích bởi Dionne, 2000)…
  • 33. 23 Cấp trên đem đến sự hài lòng cho người lao động thông qua việc tạo ra sự đối xử công bằng, thể hiện sự quan tâm đến cấp dưới, có năng lực, tầm nhìn và khả năng điều hành cũng như việc hỗ trợ nhân viên trong công việc (Robins et al, 2002). Nhiều nghiên cứu bằng thực nghiệm cho thấy có mối quan hệ tích cực giữa nhân tố lãnh đạo và sự hài lòng công việc (Trần Kim Dung, 2005; Hà Nam Khánh Giao, 2011). Giả thuyết H8: Lãnh đạo ảnh hưởng dương (+) tới sự thỏa mãn công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. 2.5.2.9 Sự thỏa mãn và gắn kết công việc Tổng hợp các nghiên cứu liên quan bên trên, cho thấy được giữa sự thỏa mãn công việc và gắn kết công việc có mối quan hệ cùng chiều, mối quan hệ này được củng cố trong các nghiên cứu của Maria và cộng sự (2015), (Bellingham, 2004), (Artz, 2008), (Wesley & Muthuswamy, 2008) Giả thuyết H9 : Thỏa mãn công việc có mối quan hệ cùng chiều tới sự gắn kết công việc của công nhân tại doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
  • 34. 24 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trong chương này, tác giả đã trình bày sơ lược về các khái niệm liên quan đến sự gắn kết của nhân viên đối với một tổ chức, các yếu tố tác động và ảnh hưởng. Tác giả cũng trình bày các cơ sở lý thuyết nền tảng trong nghiên cứu sự gắn kết trong công việc với tổ chức cùng với một số mô hình nghiên cứu thực nghiệm trong ngoài nước có liên quan. Dựa trên các cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trước đó, tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Mô hình nghiên cứu có 8 yếu tố tác động là: (1) bản chất công việc, (2) môi trường làm việc, (3) sự công nhận trong công việc, (4) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (5) chế độ lương, thưởng, (6) chế độ phúc lợi, (7) đồng nghiệp, (8) lãnh đạo. Chương 3 tiếp theo, tác giả sẽ trình bày về phương pháp nghiên cứu được thực hiện để kiểm định giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
  • 35. 25 Mục tiêu nghiên cứu CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Quy trình nghiên cứu Thang đo nháp Thang đo chính thức Cronbach’s alpha EFA Phân tích hồi quy Kiểm tra tương quan biến tổng; kiểm tra hệ số Cronbach’s alpha Kiểm tra trọng số EFA, nhân tố và phương sai trích. Kiểm định độ phù hợp và mức độ giải thích của mô hình, các hệ số hồi quy và các giả thuyết nghiên cứu Hình 3.1 Quy trình thực hiện đề tài nghiên cứu Nguồn: Đề xuất tác giả (2018) Cơ sở lý thuyết Kết quả nghiên cứu và một số hàm ý quản trị Nghiên cứu chính thức Thảo luận nhóm (10 thành viên tham gia)
  • 36. 26 Căn cứ theo mục tiêu nghiên cứu của đề tài và sau khi nghiên cứu cơ sở lý thuyết, đưa ra thang đo nháp, tác giả đã thực hiện thảo luận nhóm để xây dựng thang đo chính thức. Sau đó, tác giả tiếp tục nghiên cứu định lượng để đưa ra kết quả nghiên cứu và một số hàm ý quản trị cho doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. Quy trình nghiên cứu được diễn giải cụ thể trong mục 3.2 và 3.3 3.2. Nghiên cứu định tính 3.2.1. Thiết kế nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính được tiến hành thông qua việc chọn mẫu thuận tiện để nghiên cứu có tính bao quát, tác giả chọn thảo luận nhóm gồm 10 thành viên tham gia thảo luận nhóm. Mục đích của việc này nhằm tập trung: - Khẳng định các yếu tố ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM - Khám phá các yếu tố mới ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM - Đánh giá mức độ hoàn chỉnh về nội dung và hình thức của các phát biểu (các câu hỏi) trong thang đo nháp - Phát triển thang đo chính thức cho các khái niệm nghiên cứu trên cơ sở thang đo nháp. Tác giả tiến hành thảo luận nhóm bằng cách đặt ra các câu hỏi để người được hỏi nêu ra các ý kiến của mình, các ý kiến này sẽ được liệt kê cho đến khi người được hỏi tiếp theo không nêu ra được ý kiến khác với ý kiến của những người được hỏi trước đó. Nếu còn phát hiện ra yếu tố mới thì cuộc thảo luận giữa tác giả và người được hỏi vẫn tiếp tục cho đến khi người được hỏi kế tiếp không nêu ra được yếu tố mới mà lặp lại các yếu tố của những người được phỏng vấn trước đó thì cuộc phỏng vấn mới kết thúc. Trong đó, việc đánh giá nội dung được thể hiện trên các khía cạnh: - Các thành viên tham gia thảo luận nhóm có hiểu được các phát biểu
  • 37. 27 hay không? - Thành viên có thông tin để trao đổi hay không? - Các thành viên có sẵn sàng cung cấp thông tin hay không? Đánh giá về hình thức là kiểm tra mức độ phù hợp về mặt từ ngữ, cú pháp được sử dụng trong các phát biểu nhằm đảm bảo tính thống nhất, rõ ràng và không gây nhầm lẫn cho đáp viên khi được phỏng vấn. Việc thảo luận nhóm tác giả tiến hành được xem là công cụ của nghiên cứu định tính. 3.2.2 Kết quả nghiên cứu định tính Sau khi thực hiện thảo luận nhóm, tác giả có được: - Khẳng định các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM do tác giả đề xuất trong chương 2 (mục 2.5) là những yếu tố quan trọng và nổi bật dẫn tới sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM - Thang đo chính thức được phát triển dưới hình thức thang đo Likert năm bậc từ 1-5 (1 là hoàn toàn không đồng ý; tới 5 là hoàn toàn đồng ý) với 8 nhân tố: (1) bản chất công việc, (2) môi trường làm việc, (3) sự công nhận trong công việc, (4) cơ hội đào tạo và thăng tiến, (5) chế độ lương, thưởng, (6) chế độ phúc lợi, (7) đồng nghiệp, (8) lãnh đạo như sau:
  • 38. 28 Yếu tố 1: Bản chất công việc (ký hiệu: BCCV) bao gồm 6 biến quan sát đo lường về sự yêu thích công việc, năng lực phù hợp để đáp ứng yêu cầu công việc Bảng 3.1 Thang đo bản chất công việc Mã hóa Thang đo bản chất công việc Nguồn tham khảo BCCV1 Anh/Chị hiểu rõ yêu cầu công việc Smith et al (1969) BCCV2 Công việc phù hợp với năng lực của Anh/Chị BCCV3 Công việc nặng nhọc, đòi hỏi sức khỏe tốt BCCV4 Công việc của Anh/Chị vất vả BCCV5 Anh/Chị phải thường xuyên làm việc tăng ca để đáp ứng khối lượng công việc BCCV6 Anh/Chị thấy trách nhiệm của Anh/Chị trong công việc Yếu tố 2: Môi trường làm việc (ký hiệu: MTLV) bao gồm 3 biến quan sát đo lường về sự an toàn, trang thiết bị được cung cấp khi làm việc Bảng 3.2 Thang đo môi trường làm việc Mã hóa Thang đo môi trường làm việc Nguồn tham khảo MTLV1 Môi trường làm việc không gây hại đến sức khỏe, tính mạng Smith et al (1969) MTLV2 Thiết bị bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ MTLV3 Anh/Chị được an toàn khi làm việc tại địa điểm hiện tại
  • 39. 29 Yếu tố 3: Sự công nhận trong công việc (ký hiệu: CNCV) bao gồm 4 biến quan sát đo lường năng lực, sự ghi nhận của doanh nghiệp đối với công nhân Bảng 3.3 Thang đo sự công nhận trong công việc Mã hóa Thang đo sự công nhận trong công việc Nguồn tham khảo CN1 Cấp trên đánh giá cao sự nỗ lực của Anh/Chị Nurdan và cộng sự (2014) CN2 Cấp trên đánh giá cao sự sáng tạo của Anh/Chị CN3 Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/Chị CN4 Anh/Chị được khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc Yếu tố 4: Cơ hội đào tạo và thăng tiến (ký hiệu: ĐTTT) bao gồm 5 biến quan sát đo lường cơ hội phát triển cá nhân và những cơ hội thăng tiến trong doanh nghiệp Bảng 3.4 Thang đo cơ hội đào tạo và thăng tiến Mã hóa Thang đo Cơ hội đào tạo và thăng tiến Nguồn tham khảo ĐTTT1 Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc Nurdan và cộng sự (2014) ĐTTT2 Anh/Chị được đào tạo nâng cao tay nghề ĐTTT3 Anh/Chị có nhiều cơ hội được thăng cấp ĐTTT4 Chính sách đào tạo, thăng tiến công bằng ĐTTT5 Chính sách đào tạo, thăng tiến tạo động lực cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết sức mình
  • 40. 30 Yếu tố 5: Chế độ lương, thưởng (ký hiệu: LT) bao gồm 5 biến quan sát đo lường việc công nhân nhận được tiền lương tương xứng với kết quả làm việc, lương đảm bảo cuộc sống cá nhân và được thưởng tương xứng với đóng góp của mình. Bảng 3.5. Thang đo chế độ lương, thưởng Mã hóa Thang đo chế độ lương thưởng Nguồn tham khảo LT1 Tiền lương được trả tương xứng với năng lực làm việc của Anh/Chị Nurdan và cộng sự (2014) LT2 Chế độ tiền lương công bằng LT3 Chế độ tiền thưởng hợp lý LT4 Chế độ tiền lương, tiền thưởng tạo động lực cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết sức mình LT5 Thu nhập hiện tại đảm bảo cuộc sống của Anh/Chị Yếu tố 6: Chế độ phúc lợi (ký hiệu: PL) bao gồm 5 biến quan sát đo lường các phúc lợi cho công nhân. Bảng 3.6 Thang đo chế độ phúc lợi Mã hóa Thang đo phúc lợi Nguồn tham khảo PL1 Anh/Chị được tham gia chế độ bảo hiểm theo Luật quy định Nurdan và cộng sự (2014) PL2 Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nhà ở PL3 Anh/Chị được chăm lo tốt về sức khỏe
  • 41. 31 Mã hóa Thang đo phúc lợi Nguồn tham khảo PL4 Anh/Chị được hỗ trợ tốt khi bệnh tật, đau ốm PL5 Anh/Chị được tham gia các hoạt động thể thao, giải trí Yếu tố 7: Đồng nghiệp (ký hiệu: DN) bao gồm 5 biến quan sát đo lường sự thân thiện và sự giúp đỡ nhau giữa các đồng nghiệp trong công việc. Bảng 3.7 Thang đo đồng nghiệp Mã hóa Thang đo đồng nghiệp Nguồn tham khảo ĐN1 Đồng nghiệp của Anh/Chị luôn thân thiện Smith et al (1969) ĐN2 Đồng nghiệp của Anh/Chị đáng tin cậy ĐN3 Anh/Chị và các đồng nghiệp cùng nhau thi đua lành mạnh để hoàn thành tốt công việc ĐN4 Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ nhau trong công việc ĐN5 Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ nhau trong cuộc sống
  • 42. 32 Yếu tố 8: Phong cách lãnh đạo (ký hiệu: LĐ) bao gồm 5 biến quan sát đo lường sự quan tâm, lắng nghe, tin tưởng công nhân. Bảng 3.8 Thang đo lãnh đạo Mã hóa Thang đo lãnh đạo Nguồn tham khảo LĐ1 Anh/Chị được lãnh đạo tin tưởng trong công việc Smith et al (1969) LĐ2 Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến của Anh/Chị LĐ3 Lãnh đạo của Anh/Chị rất hòa đồng LĐ4 Lãnh đạo luôn giúp đỡ Anh/Chị khi gặp khó khăn trong công việc LĐ5 Lãnh đạo luôn hỗ trợ Anh/Chị khi gặp khó khăn trong cuộc sống Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc bao gồm 4 biến quan sát đo lường sự thỏa mãn trong công việc Bảng 3.9. Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc Mã hóa Thang đo sự thỏa mãn chung trong công việc Nguồn tham khảo TM1 Anh/Chị hài lòng với công việc hiện tại Nurdan và cộng sự (2014) Brayfield và Rothe (1951) TM2 Anh/Chị luôn nhiệt tình với công việc của mình TM3 Anh/Chị đánh giá cao về công việc của mình TM4 Anh/Chị thật sự yêu thích công việc hiện tại
  • 43. 33 Thang đo sự gắn kết đối với tổ chức bao gồm các thành phần với các biến quan sát sau: Bảng 3.10. Thang đo sự gắn kết tình cảm Mã hóa Thang đo sự gắn kết tình cảm với tổ chức Nguồn tham khảo GK1 Anh/Chị xem doanh nghiệp là ngôi nhà thứ hai của mình. Meyer and Allen (2004) GK2 Anh/Chị tự hào vì được làm việc trong doanh nghiệp GK3 Anh/Chị vui vì đã chọn doanh nghiệp để làm việc GK4 Doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với Anh/Chị GK5 Anh/Chị xem mình là một thành viên trong gia đình doanh nghiệp GK6 Anh/Chị thấy các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp cũng là vấn đề khó khăn của mình 3.3. Nghiên cứu định lượng 3.3.1. Thiết kế nghiên cứu định lượng Nghiên cứu chính thức là một nghiên cứu định lượng nhằm đánh giá độ tin cậy và giá trị của thang đo (giá trị hội tụ và phân biệt); đồng thời kiểm định mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu, từ đó định vị mức độ ảnh hưởng của sự thỏa mãn công việc đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM.
  • 44. 34 Nghiên cứu này được thực hiện tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM với phương pháp lấy mẫu thuận tiện. Đối tượng khảo sát là các công nhân đang làm việc tại các doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM. 3.3.1.1. Kích thước và cách chọn mẫu: Về kích thước mẫu nghiên cứu, để tiến hành phân tích hồi quy một cách tốt nhất, theo Tabachnick & Fidell (1991), kích thước mẫu phải bảo đảm theo công thức: n ≥ 8m + 50 (n là cỡ mẫu, m là số biến độc lập trong mô hình); trong khi đó, theo Harris RJ. Aprimer (1985): n ≥ 104+m (với m là số lượng biến độc lập và phụ thuộc), hoặc n ≥ 50 +m, nếu m<5. Trường hợp sử dụng phương pháp phân tích nhân tố (EFA), Hair & cộng sự (1998) cho rằng kích thước mẫu tối thiểu phải là 50, tốt hơn là 100 và tỉ lệ số quan sát/biến đo lường là 5/1, nghĩa là cứ mỗi biến đo lường cần tối thiểu 5 quan sát. Trong khi đó theo Gorsuch (1983) trường hợp phân tích hồi quy kích thước mẫu cần ít nhất 200 quan sát. Còn theo quy tắc kinh nghiệm, thì mẫu nghiên cứu có kích thước càng lớn càng tốt. Trong nghiên cứu này mô hình nghiên cứu có 8 biến độc lập; 2 biến phụ thuộc; tương ứng với 48 biến quan sát. Vì thế, kích thước mẫu tính, theo Harris RJ. Aprimer (1985) n ≥ 152 mẫu; theo Hair và cộng sự (1998) n ≥ 240 (48x5). Tuy nhiên, trong nghiên cứu này còn kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm cá nhân của công nhân được phỏng vấn. Nghĩa là, chia tổng thể nghiên cứu thành các tổng thể mẫu theo các phân nhóm của biến định tính. Vì thế, tác giả xác định kích thước mẫu tối thiểu là 300. Ngoài ra, để bù đắp một tỉ lệ thông tin bị loại bỏ (các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu thông tin, hoặc nhiều hơn một ô trả lời, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy), tác giả quyết định cỡ mẫu phỏng vấn 320 công nhân.
  • 45. 35 3.3.1.2. Bảng câu hỏi: Nội dung bảng câu hỏi gồm 2 phần chính : Phần 1: Gồm những câu hỏi về các nhân tố ảnh hưởng đến sự gắn kết tình cảm của công nhân với doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép tại TP.HCM Phần 2: Gồm những câu hỏi nhằm thu thập thông tin nhân khẩu học: giới tính, thu nhập, học vấn, chức vụ... Các bước thiết kế bảng hỏi như sau: Bước 1: Trên cơ sở thang đo nháp đồng thời bổ sung thêm phần giới thiệu về bản thân, mục đích nghiên cứu, cách trả lời câu hỏi và thông tin cá nhân được phỏng vấn, tác giả thiết kế bảng câu hỏi ban đầu. Bước 2: Bảng câu hỏi được phỏng vấn nháp với 20 mẫu nhằm đánh giá sơ bộ thang đo, khả năng cung cấp thông tin của công nhân. Bước 3: Căn cứ kết quả phỏng vấn, tác giả hiệu chỉnh thành bảng câu hỏi chính thức sử dụng để thu thập thông tin mẫu nghiên cứu. Bảng câu hỏi được thiết kế gồm 48 câu tương ứng 48 biến quan sát. 3.3.2. Thu thập thông tin mẫu nghiên cứu Thông tin mẫu nghiên cứu được thu thập bằng phương pháp phỏng vấn công nhân bằng bảng câu hỏi chi tiết. Bảng câu hỏi được gửi đến người được khảo sát dưới hình thức là khảo sát trực tiếp các công nhân. Kết quả khảo sát, sau khi làm sạch (loại bỏ các bảng câu hỏi có nhiều ô thiếu thông tin, hoặc được đánh giá cùng một mức điểm, hoặc có cơ sở để xác định không đáng tin cậy) được nhập vào ma trận dữ liệu trên phần mềm SPSS 20.0
  • 46. 36 3.3.3. Phương pháp phân tích dữ liệu Quá trình phân tích dữ liệu nghiên cứu được thực hiện qua các giai đoạn: - Đánh giá sơ bộ thang đo: việc đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach’s alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua phần mềm xử lý SPSS 20.0 để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy (biến rác). Trong đó: - Cronbach’s Alpha là phép kiểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2009, tr.257, 258) cùng nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0.7 trở lên là sử dụng được. Về mặt lý thyết, Cronbach’s Alpha càng cao càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên, nếu Cronbach’s Alpha quá lớn (α>0.95%) thì xuất hiện hiện tượng trùng lắp các biến quan sát trong đo lường (recdundancy) nghĩa là nhiều biến trong thang đo không có khác biệt gì nhau (Nguyễn Đình Thọ, 2011, tr.350-351). Trong khi đó, nhiều nhà nghiên cứu (Nunally,1978; Peterson, 1994; Slater,1995) đề nghị hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.6 trở lên là có thể chấp nhận được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. Tuy nhiên, theo Nunnally và các tác giả (1994), hệ số Cronbach’s alpha không cho biết biến nào nên loại bỏ và biến nào nên giữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach’s Alpha, người ta còn sử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm - total correlation) và những biến nào có tương quan biến tổng < 0.3 sẽ bị loại bỏ.
  • 47. 37 Phân tích nhân tố khám phá EFA được sử dụng phổ biến để đánh giá giá trị thang đo. Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng dụng để tóm tắt tập các biến quan sát vào một số nhân tố nhất định đo lường các thuộc tính của các khái niệm nghiên cứu. Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm: Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết H0 (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0.5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0.05. Trường hợp KMO < 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005, tr.262). Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Engenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân tố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát). Theo Gerbing và Anderson (1988), các nhân tố có Engenvalue < 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc (biến tiềm ẩn trong các thang đo trước khi EFA). Vì thế, các nhân tố chỉ được rút trích tại Engenvalue > 1 và được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50%. Tuy nhiên, trị số Engenvalue và phương sai trích là bao nhiêu còn phụ thuộc vào phương pháp trích và phép xoay nhân tố. Theo Nguyễn Khánh Duy (2009, tr.14), nếu sau phân tích EFA là phân tích hồi quy thì có thể sử dụng phương pháp trích Principal components với phép xoay Varimax. Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các biến với các nhân tố, dùng để đánh giá mức ý nghĩa của EFA. Theo Hair và ctg, Factor loading > 0.3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0.4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0.5 được
  • 48. 38 xem là có ý nghĩa thực tiễn. Ngoài ra, trường hợp các biến có Factor loading được trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh lệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên cứu thường không chấp nhận < 0.3), tức không tạo nên sự khác biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó cũng bị loại và các biến còn lại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu (Pattern Matrix). Tuy nhiên, cũng như trong phân tích Cronbach’s Alpha, việc loại bỏ hay không một biến quan sát không chỉ đơn thuần nhìn vào con số thống kê mà còn phải xem xét giá trị nội dung của biến đó. Trường hợp biến có trọng số Factor loading thấp hoặc được trích vào các nhân tố khác nhưng có đóng góp quan trọng vào giá trị nội dung của khái niệm mà nó đo lường thì không nhất thiết loại bỏ biến đó (Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2011, tr.402, 403). Trong nghiên cứu này, mẫu nghiên cứu có kích thước tương đối lớn (n=320) và sau EFA là phân tích hồi quy bội. Vì thế, trong quá trình Cronbach’s Alpha, tác giả sẽ giữ lại các thang đo có trị số Cronbach’s Alpha ≥ 0,6 và loại các biến quan sát có tương quan biến-tổng < 0,3. Trong quá trình EFA, tác giả sử dụng phương pháp trích Principal components với phép xoay Varimax; loại bỏ các biến quan sát có trị số Factor loading ≤ 0.5 hoặc trích vào các nhân tố khác mà chênh lệch trọng số Factor loading giữa các nhân tố ≤ 0.3 Phân tích hồi quy tuyến tính bội: Quá trình phân tích hồi quy tuyến tính được thực hiện qua các bước: Bước 1: Kiểm tra tương quan giữa biến các biến độc lập với nhau và với biến phụ thuộc thông qua ma trận hệ số tương quan. Theo đó, điều kiện để phân tích hồi quy là phải có tương quan giữa các biến độc lập với nhau và với biến phụ thuộc. Tuy nhiên, theo John và Benet - Martinez
  • 49. 39 (2000), khi hệ số tương quan < 0.85 thì có khả năng đảm bảo giá trị phân biệt giữa các biến. Nghĩa là, nếu hệ số tương quan > 0.85 thì cần xem xét vai trò của các biến độc lập, vì có thể xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến (một biến độc lập này có được giải thích bằng một biến khác). Bước 2: Xây dựng và kiểm định mô hình hồi quy GK = β0 + β1CV + β2CN + β3TT + β4LT + β5DN + β6LD + ei Được thực hiện thông qua các thủ tục: Lựa chọn các biến đưa vào mô hình hồi quy (tác giả sử dụng phương pháp Enter - SPSS xử lý tất cả các biến đưa vào cùng một lượt). Đánh giá độ phù hợp của mô hình bằng hệ số xác định R2 (R Square). Tuy nhiên, R2 có đặc điểm càng tăng khi đưa thêm các biến độc lập vào mô hình, mặc dù không phải mô hình càng có nhiều biến độc lập thì càng phù hợp với tập dữ liệu. Vì thế, R2 điều chỉnh (Adjusted R Square) có đặc điểm không phụ thuộc vào số lượng biến đưa thêm vào mô hình được sử dụng thay thế R2 để đánh giá mức độ phù hợp của mô hình hồi quy bội. Kiểm định độ phù hợp của mô hình để lựa chọn mô hình tối ưu bằng cách sử dụng phương pháp phân tích ANOVA để kiểm định giả thuyết H0: (không có mối liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc với tập hợp các biến độc lập β1=β2=β3=βK= 0). Nếu trị thống kê F có Sig rất nhỏ (< 0.05), thì giả thuyết H0 bị bác bỏ, khi đó chúng ta kết luận tập hợp của các biến độc lập trong mô hình có thể giải thích cho sự biến thiên của biến phụ thuộc. Nghĩa là mô hình được xây dựng phù hợp với tập dữ liệu, vì thế có thể sử dụng được. Xác định các hệ số của phương trình hồi quy, đó là các hệ số hồi quy riêng phần βk đo lường sự thay đổi trung bình của biến phụ thuộc khi
  • 50. 40 biến độc lập Xk thay đổi một đơn vị, trong khi các biến độc lập khác được giữ nguyên. Tuy nhiên, độ lớn của βk phụ thuộc vào đơn vị đo lường của các biến độc lập, vì thế việc so sánh trực tiếp chúng với nhau là không có ý nghĩa. Do đó, để có thể so sánh các hệ số hồi quy với nhau, từ đó xác định tầm quan trọng (mức độ giải thích) của các biến độc lập cho biến phụ thuộc, người ta biểu diễn số đo của tất cả các biến độc lập bằng đơn vị đo lường độ lệch chuẩn beta. Bước 3: Kiểm tra vi phạm các giả định hồi quy Mô hình hồi quy được xem là phù hợp với tổng thể nghiên cứu khi không vi phạm các giả định. Vì thế, sau khi xây dựng được phương trình hồi quy, cần phải kiểm tra các vi phạm giả định cần thiết sau đây: - Có liên hệ tuyến tính gữa các biến độc lập với biến phụ thuộc - Phần dư của biến phụ thuộc có phân phối chuẩn - Phương sai của sai số không đổi - Không có tương quan giữa các phần dư (tính độc lập của các sai số) - Không có tương quan giữa các biến độc lập (không có hiện tượng đa cộng tuyến). Trong đó: Công cụ để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính là đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa (Scatter) biểu thị tương quan giữa giá trị phần dư chuẩn hóa (Standardized Residual) và giá trị dự đoán chuẩn hóa (Standardized Pridicted Value). Công cụ để kiểm tra giả định phần dư có phân phối chuẩn là đồ thị tần số Histogram, hoặc đồ thị tần số P-P plot. Công cụ để kiểm tra giả định sai số của biến phụ thuộc có phương sai không đổi là đồ thị phân tán của phần dư và giá trị dự đoán hoặc kiểm định Spearman’s rho.
  • 51. 41 Công cụ được sử dụng để kiểm tra giả định không có tương quan giữa các phần dư là đại lượng thống kê d (Durbin - Watson), hoặc đồ thị phân tán phần dư chuẩn hóa (Scatter). Công cụ được sử dụng để phát hiện tồn tại hiện tượng đa cộng tuyến là độ chấp nhận của biến (Tolerance) hoặc hệ số phóng đại phương sai (Variance inflation factor - VIF). Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, tr.217, 218), quy tắc chung là VIF > 10 là dấu hiệu đa cộng tuyến; trong khi đó, theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang (2011, tr.497), khi VIF > 3 cần phải cẩn trọng hiện tượng đa cộng tuyến.
  • 52. 42 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Trong chương 3, tác giả đã giới thiệu quy trình thực hiện nghiên cứu gồm: nghiên cứu sơ bộ định tính và nghiên cứu chính thức định lượng. Trong nghiên cứu định tính, tác giả đã trình bày phần nghiên cứu định tính và đề xuất bảng thang đo cho các thành phần của mô hình. Trong nghiên cứu định lượng tác giả đã thiết kế mẫu nghiên cứu, bảng câu hỏi, phương pháp khảo sát cũng như là phương pháp xử lý dữ liệu. Trong chương 4 tiếp theo, tác giả sẽ trình bày về kết quả nghiên cứu.
  • 53. 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Trong chương 3, tác giả đã giới thiệu về quy trình nghiên cứu, thang đo và phương pháp nghiên cứu được sử dụng để đánh giá thang đo. Trong chương 4, tác giả sẽ thực hiện việc phân tích và trình bày kết quả nghiên cứu. 4.1. Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu Thông tin mẫu nghiên cứu chính thức bao gồm 304 mẫu nghiên cứu (phát đi khảo sát 320, thu về 313 trong đó có 9 bảng lỗi, và còn chính thức 304 mẫu nghiên cứu được đưa vào phân tích). Số mẫu này đảm bảo cho phân tích định lượng cần thiết. Các thông tin về nhân khẩu học bao gồm giới tính, độ tuổi, trình độ, quy mô công ty, thâm niên làm việc, hộ khẩu được tóm tắt theo bảng sau: Bảng 4.1: Tóm tắt thông tin mẫu nghiên cứu Biến Số lượng Tỷ lệ % Giới tính Nam 146 48.0 Nữ 158 52.0 Tổng 304 100.0 Độ tuổi Dưới 25 106 34.9 Từ 25 đến 34 128 42.1 Từ 35 đến 44 33 10.9 Trên 45 37 12.2 Tổng 304 100.0
  • 54. 44 Biến Số lượng Tỷ lệ % Trình độ học vấn Chưa tốt nghiệp lớp 9 75 24.7 Đã tốt nghiệp lớp 9, nhưng chưa tốt nghiệp lớp 12 102 33.6 Đã tốt nghiệp lớp 12 93 30.6 Trung cấp 23 7.6 Cao đẳng 6 2.0 Đại học trở lên 5 1.6 Tổng 304 100.0 Quy mô công ty Ít hơn 50 người 5 1.6 50 đến 99 người 35 11.5 100 đến 199 người 20 6.6 200 đến 499 người 88 28.9 Trên 500 người 105 34.5 Trên 1000 người 51 16.8 Tổng 304 100.0 Thâm niên Dưới 1 năm 38 12.5 Từ 2 năm đến dưới 5 năm 116 38.2 Từ 5 năm đến dưới 10 năm 114 37.5 Trên 10 năm 36 11.8 Tổng 304 100.0 Khu vực Thành phố Hồ Chí Minh 16 5.3 Các tỉnh/thành khác 288 94.7 Tổng 304 100.0 (Nguồn kết quả nghiên cứu)
  • 55. 45 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Theo Nguyễn Đình Thọ (2011), kiểm định độ tin cậy thang đo là việc kiểm tra xem các biến quan sát thuộc thang đo, có đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu hay không. Một trong những cách kiểm định độ tin cậy thang đo sử dụng phổ biến nhất là kiểm định cronbach alpha. Khi kiểm định cronbach alpha, hệ số cronbach alpha thường lớn hơn 0.6 sẽ được chấp nhận, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát lớn hơn 0.3 thì các biến quan sát của thang đo sẽ đạt được độ tin cậy nhất định. Việc kiểm định độ tin cậy thang đo giúp loại các biến quan sát để quá trình phân tích EFA được tốt hơn. Theo Hoàng Trọng (2009), kiểm định độ tin cậy thang đo là việc xem xét sự nhất quán về nội dung của các câu hỏi quan sát trong thang đo. Khi kiểm định độ tin cậy thang đo nếu các thang đo đơn hướng có hệ số cronbach alpha thường lớn hơn 0.6 sẽ được chấp nhận. Hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát thường trên 0.3 cho thấy thang đo của khái niệm đó sẽ tốt và thang đo có thể sử dụng cho việc phân tích chính thức. Luận văn có tổng cộng 8 nhân tố (8 khái niệm đơn hướng). Các khái niệm này đều là những khái niệm bậc nhất và được đo lường trực tiếp thông qua các biến quan sát. Như vậy, các khái niệm này sẽ được tính toán hệ số cronbach alpha cho từng khái niệm. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo được trình bày như sau: Khái niệm bản chất công việc: thang đo cho khái niệm này có 6 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy giá trị cronbach alpha là 0.857. Giá trị này rất tốt, nói lên thang đo đạt được độ tin cậy tốt, các biến quan sát trong thang đo này đã đạt được độ tin cậy và sự thống nhất về nội dung đo lường mà nó hướng đến. Bên cạnh đó, các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng dao động trong khoảng 0.327- 0.759 (>0.3), các biến quan sát này đều đạt yêu cầu. Như vậy, qua kết quả kiểm định hệ số cronbach alpha, 6 biến quan sát đạt yêu cầu, được đưa vào phân tích EFA tiếp tục.
  • 56. 46 Khái niệm sự công nhận trong công việc: thang đo cho khái niệm này có 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy hệ số cronbach alpha của khái niệm này có giá trị là 0.855. Hệ số cronbach alpha khá tốt, cho thấy được các biến quan sát của thang đo đạt được độ tin cậy, thang đo đã đo lường tốt cho nội dung mà khái niệm định nghĩa. Hơn nữa, các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng dao động trong khoảng 0.632- 0.825 (>0.3). Như vậy, cả 4 biến quan sát đều đạt yêu cầu về hệ số tương quan biến tổng và không có biến quan sát nào phải bị loại khỏi thang đo thông qua phân tích cronbach alpha. Khái niệm môi trường làm việc: thang đo cho khái niệm này có 3 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho khái niệm này cho thấy hệ số cronbach alpha có giá trị 0.880 (>0.6), thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy, các biến quan sát thống nhất với nhau về giá trị nội dung. 3 biến quan sát MTLV1, MTLV2, MTLV3 lần lượt có hệ số tương quan biến tổng 0.800, 0.739, 0.771 (>0.3) nên ta có thể an tâm để giữ 3 biến quan sát của thang đo lại. Hơn nữa, việc xóa bất kì biến quan sát nào sẽ làm giảm hệ số cronbach alpha nên 3 biến quan sát sẽ được tiếp tục đưa vào phân tích EFA. Khái niệm cơ hội đào tạo và thăng tiến: thang đo cho khái niệm này có 5 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy cho thấy hệ số cronbach alpha là 0.766 (>0.6). Điều này nói lên thang đo đạt được độ tin cậy nhất định, nội dung các biến quan sát thống nhất với nhau, thang đo đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu. Ngoài ra, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều đạt yêu cầu 0.327- 0.723 (>0.3). Việc loại bỏ bất kì biến quan sát nào của thang đo cũng không giúp cải thiện hệ số cronbach alpha, thậm chí làm giảm hệ số cronbach alpha. Bên cạnh đó, hệ số cronbach alpha cũng khá ổn nên không có biến quan sát nào bị loại khỏi thang đo. Khái niệm chế độ lương thưởng: thang đo cho khái niệm lương thưởng gồm 5 biến quan sát. Với giá trị kiểm định độ tin cậy thang đo có hệ số cronbach alpha là 0.866 (>0.6) cho thấy thang đo đạt được độ tin cậy khá tốt, các biến quan sát đo
  • 57. 47 lường tốt cho khái niệm. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát thấp nhất là 0.495(LT1) và cao nhất là 0.836 (LT2) đều đạt yêu cầu (>0.3), 5 biến quan sát của thang đo được giữ nguyên sau khi phân tích cronbach alpha. Khái niệm phúc lợi: thang đo cho khái niệm phúc lợi có 5 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy hệ số cronbach alpha là 0.861 rất tốt (>0.6). Các biến quan sát này đo lường tốt cho khái niệm nghiên cứu mà nó định nghĩa. Do thang đo có hệ số cronbach alpha khá tốt nên không cần loại biến quan sát để cải thiện thang đo. Hơn nữa, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát dao động trong khoản 0.560- 0.774 (>0.3). Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy thang đo đáng tin cậy, các biến quan sát vẫn giữ nguyên. Khái niệm đồng nghiệp: thang đo cho khái niệm đồng nghiệp bao gồm 5 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo với hệ số cronbach alpha 0.862 (>0.6). Thang đo đáng tin để sử dụng, các biến quan sát đo lường tốt và thống nhất nội dung với nhau, hệ số tương quan biến tổng của 5 biến quan sát dao động 0.376- 0.824 (>0.3). Như vậy, thang đo này đạt yêu cầu về kiểm định độ tin cậy, 5 biến quan sát không bị loại khỏi quá trình kiểm định cronbach alpha. Khái niệm lãnh đạo: thang đo khái niệm lãnh đạo bao gồm 5 biến quan sát. Kết quả kiểm định hệ số cronbach alpha với giá trị cronbach là 0.804 (>0.6) cho thấy các biến quan sát đạt được độ tin cậy nhất định, hệ số tương quan biển tổng của các biến quan sát 0.388- 0.785 (>0.3) đạt yêu cầu về phân tích cronbach alpha. Như vậy, các biến quan sát của thang đo đạt yêu cầu sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo. Khái niệm sự thỏa mãn trong công việc: thang đo cho khái niệm sự thỏa mãn công việc gồm 4 biến quan sát. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo có giá trị cronbach alpha là 0.680 (>0.6). Điều này cho thấy thang đo cũng ổn để sử dụng cho nghiên cứu. Tuy hệ số cronbach alpha không quá cao nhưng giá trị này cũng đảm bảo được sự tin cậy của thang đo. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát trong khoảng 0.347- 0.566 (>0.3) nên có thể kết luận thang đo đạt yêu
  • 58. 48 cầu về độ tin cậy và các biến quan sát của thang đo được đưa vào phân tích tiếp theo như EFA, hồi quy. Khái niệm sự gắn kết tình cảm: thang đo khái niệm sự gắn kết tình cảm được tạo nên từ 6 biến quan sát; đây là khái niệm đơn hướng cuối cùng phân tích hệ số cronbach alpha. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy giá trị cronbach alpha là 0.799 (>0.6) với giá trị này chúng ta đủ an toàn để kết luận thang đo đạt được độ tin cậy. Biến quan sát GK3 có hệ số tương quan biến tổng thấp nhất là 0.443 (>0.3) nên cho thấy các biến quan sát của thang đo đều đạt yêu cầu khi phân tích cronbach alpha. Bảng 4.2 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến KHÁI NIỆM BẢN CHẤT CÔNG VIỆC (BCCV) CRONBACH ALPHA = 0.857 BCCV1 17.15 20.756 .759 .811 BCCV2 17.13 22.095 .683 .827 BCCV3 16.72 23.225 .715 .824 BCCV4 16.70 22.732 .719 .822 BCCV5 17.25 26.030 .327 .889 BCCV6 17.07 21.385 .725 .818 KHÁI NIỆM SỰ CÔNG NHẬN TRONG CÔNG VIỆC (CNCV) CRONBACH ALPHA = 0.855 CNCV1 10.49 9.148 .632 .843 CNCV2 10.20 8.163 .825 .761 CNCV3 10.04 9.110 .709 .813 CNCV4 10.21 8.695 .640 .843
  • 59. 49 KHÁI NIỆM MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (MTLV) CRONBACH ALPHA = 0.880 MTLV1 7.38 4.216 .800 .800 MTLV2 7.51 4.053 .739 .861 MTLV3 7.23 4.552 .771 .829 KHÁI NIỆM CƠ HỘI ĐÀO TẠO VÀ THĂNG TIẾN (ĐTTT) CRONBACH ALPHA = 0.766 ĐTTT1 13.24 12.106 .605 .698 ĐTTT2 13.28 12.162 .673 .676 ĐTTT3 13.34 11.743 .723 .657 ĐTTT4 13.68 13.982 .327 .799 ĐTTT5 13.89 14.094 .402 .767 KHÁI NIỆM CHẾ ĐỘ LƯƠNG, THƯỞNG (LT) CRONBACH ALPHA = 0.866 LT1 13.46 14.269 .776 .817 LT2 13.50 13.300 .836 .799 LT3 13.45 13.958 .781 .814 LT4 13.78 15.691 .575 .865 LT5 13.99 16.073 .495 .885 KHÁI NIỆM PHÚC LỢI (PL) CRONBACH ALPHA = 0.861 PL1 13.45 12.492 .731 .819 PL2 13.49 11.980 .774 .807 PL3 13.49 12.205 .764 .810 PL4 14.00 12.716 .560 .866 PL5 13.66 13.459 .586 .854
  • 60. 50 KHÁI NIỆM ĐỒNG NGHIỆP (ĐN) CRONBACH ALPHA = 0.862 ĐN1 13.93 12.298 .769 .811 ĐN2 13.85 12.263 .824 .798 ĐN3 14.05 15.281 .376 .904 ĐN4 14.02 12.478 .711 .826 ĐN5 13.88 12.531 .759 .814 KHÁI NIỆM LÃNH ĐẠO (LĐ) - CRONBACH ALPHA = 0.804 LĐ1 13.26 17.447 .388 .821 LĐ2 13.47 15.029 .623 .756 LĐ3 13.30 13.735 .785 .704 LĐ4 13.26 14.701 .576 .771 LĐ5 13.20 14.524 .590 .767 KHÁI NIỆM SỰ THỎA MÃN TRONG CÔNG VIỆC (TM) CRONBACH ALPHA = 0.680 TM1 10.74 5.388 .566 .550 TM4 10.89 5.875 .347 .690 TM2 10.69 5.414 .475 .605 TM3 10.79 5.505 .475 .605 KHÁI NIỆM SỰ GẮN KẾT TÌNH CẢM (GK) - CRONBACH ALPHA = 0.799 GK1 17.11 15.421 .520 .775 GK2 17.27 15.186 .466 .789 GK3 17.11 15.467 .443 .794 GK4 17.17 13.847 .701 .733 GK5 17.38 14.277 .633 .749 GK6 17.37 14.748 .575 .763 (Nguồn kết quả nghiên cứu)
  • 61. 51 Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo cho 10 khái niệm trong mô hình nghiên cứu, các khái niệm nghiên cứu đều có độ tin cậy thang đo đạt yêu cầu dao động từ 0.68 – 0.880 ( > 0.6) và các hệ số tương quan biến tổng của các quan sát thuộc thang đo của các khái niệm đều có giá trị đạt yêu cầu (>0.3), kết quả 48 biến quan sát thuộc 10 khái niệm nghiên cứu có hệ số tương quan biến tổng đều đạt yêu cầu và được đưa vào phân tích EFA. Như vậy thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo không có biến quan sát nào bị loại khỏi thang đo và các biến quan sát được đưa vào để phân tích tiếp theo như EFA, hồi quy. 4.3 Phân tích EFA 4.3.1 Phân tích EFA cho các biến độc lập Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) việc phân tích EFA giúp kiểm tra lại xem thang đo có đo lường tốt cho các nhân tố tiềm ẩn hay không, việc phân tích nhân tố khám phá (EFA) giúp cho phát hiện các biến quan sát không đo lường tốt cho các khái niệm mà nó hội tụ, phân tích EFA sẽ loại bỏ các biến quan sát không đạt yêu cầu về hệ số hội tụ, khi tiến hành phân tích cần lưu ý các chỉ số như KMO (hệ số này thường lớn hơn 0.5) và giá trị sig kiểm định Barlet giúp khẳng định phân tích EFA là thích hợp, bên cạnh đó tổng phương sai trích của các nhân tố cần đảm bảo lớn hơn 50%, giá trị hệ số Eigenvalue thường lớn hơn 1, các hế số tải nhân tố của các biến quan sát lên nhân tố mà nó đo lường đảm bảo trên 0.5 chỉ trên duy nhất nhân tố nó đo lường. Theo Hair (2011) phân tích EFA là việc kiểm tra lại các giá trị của thang đo thông qua các tiêu chí phân tích, khi phân tích EFA phục vụ cho phân tích hồi quy cần thực hiện phân tích riêng cho các nhóm biến, nghĩa là các biến độc lập và biến phụ thuộc được phân tích riêng khi đưa vào phân tích EFA, khi phân tích EFA cần lưu ý các chỉ số hệ số KMO (>0.50) nếu lớn 0.8 thì rất tốt, giá trị kiểm định barlet thể hiện được sự phù hợp phân tích EFA, tổng phướng sai trích (>50%), các giá trị Eigenvalue (>1) tại nhân tố rút trích được, các hệ số tải nhân tố của biến quan sát
  • 62. 52 lên nhân tố mà nó đo lường trên 0.5 thể hiện được sự hội tụ của biến quan sát. Trong mô hình nghiên cứu có 8 biến đóng vai trò là biến độc lập (thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố với sự thỏa mãn công việc), 1 biến đóng vai trò là biến trung gian, và 1 biến là biến phụ thuộc Có 38 biến quan sát thuộc 8 khái niệm của các biến độc lập được đưa vào phân tích EFA để kiểm định lại thang đo, kết quả phân tích EFA cho nhóm các biến độc lập được thể hiện tóm tắt như sau Bảng 4.3 Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho các biến độc lập Các thông số EFA lần 1 EFA lần cuối KMO 0.83 0.829 Giá trị sig Bartlett test 0.00 0.00 Số lượng nhân tố rút trích 8 8 Tổng phương sai trích 66.081% 71.142% Eigenvalues 1.521 1.48 Số biến bị loại 4 biến 0 biến (Nguồn kết quả nghiên cứu) 4.3.1.1 Phân tích EFA lần đầu Với phép trích dữ liệu là principal component và phép xoay ma trận kết hợp là varimax, kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA lần đầu, với hệ số KMO = 0.83 (>0.5) khá tốt, giá trị kiểm định Barlert Test = 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận dữ liệu thích hợp để phân tích EFA. Tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue = 1.521 (>1) dữ liệu rút trích được 8 nhân tố tương ứng với 8 khái niệm độc lập trong mô hình nghiên cứu với tổng phương sai rút trích 66.081% (>50%), 66.081% biến thiên của 8 nhân tố được giải thích bởi 38 biến quan sát này.
  • 63. 53 Các nhân tố rút trích ở lần phân tích EFA lần đầu được thể hiện như sau Nhân tố 1 bao gồm các biến quan sát: BCCV1, BCCV2, BCCV3, BCCV4, BCCV5, BCCV6 tương ứng với khái niệm bản chất công việc Nhân tố 2 bao gồm các biến quan sát: LT1, LT2, LT3, LT4, LT5 tương ứng với khái niệm chế độ lương thưởng Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát: ĐN1, ĐN2, ĐN3, ĐN4, ĐN5 tương ứng với khái niệm đồng nghiệp Nhân tố 4 bao gồm các biến quan sát: PL1, PL2, PL3, PL4, PL5 tương ứng với khái niệm chế độ phúc lợi Nhân tố 5 bao gồm các biến quan sát: LĐ1,LĐ2, LĐ3, LĐ4, LĐ5 tương ứng với khái niệm lãnh đạo Nhân tố 6 bao gồm các biến quan sát: CNCV1, CNCV2, CNCV3, CNCV4 tương ứng với khái niệm sự công nhận công việc Nhân tố 7 bao gồm các biến quan sát: ĐTTT1, ĐTTT2, ĐTTT3, ĐTTT4 ĐTTT5 tương ứng với khái niệm đào tạo thăng tiến và phát triển Nhân tố 8 bao gồm các biến quan sát: MTLV1, MTLV2, MTLV3 tương ứng với khái niệm môi trường làm việc Dựa vào bảng ma trận xoay nhân tố có 4 biến quan sát BCCV5 thuộc khái niệm bản chất công việc, biến quan sát DDTTT4 thuộc khái niệm đào tạo và thăng tiến, ĐN3 thuộc khái niệm đồng nghiệp, LĐ1 thuộc khái niệm lãnh đạo có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó hội tụ không đạt yêu cầu (< 0.5), các biến quan sát này vi phạm hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường, như vậy tiến hành lần lượt loại 4 biến quan sát này và phân tích EFA tiếp theo, các biến quan sát còn lại đều có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường đều tốt (>0.5)
  • 64. 54 Bảng 4.4 Ma trận xoay nhân tố lần đầu Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 BCCV1 .821 BCCV2 .745 BCCV3 .818 BCCV4 .825 BCCV5 BCCV6 .795 CNCV1 .764 CNCV2 .872 CNCV3 .766 CNCV4 .698 MTLV1 .845 MTLV2 .766 MTLV3 .862 ĐTTT1 .743 ĐTTT2 .765 ĐTTT3 .842 ĐTTT4 .440 ĐTTT5 .665 LT1 .789 LT2 .838 LT3 .803 LT4 .694 LT5 .668
  • 65. 55 Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 PL1 .789 PL2 .827 PL3 .835 PL4 .704 PL5 .707 ĐN1 .837 ĐN2 .872 ĐN3 .453 ĐN4 .764 ĐN5 .810 LĐ1 .446 LĐ2 .688 LĐ3 .832 LĐ4 .763 LĐ5 .745 (Nguồn kết quả nghiên cứu) 4.3.1.2 Kết quả phân tích EFA lần cuối Sau khi loại các biến quan sát không đạt yêu cầu, tiến hành phân tích EFA tiếp theo cho các biến độc lập, với phép trích nhân tố principal component và phép xoay ma trận varimax dùng cho phân tích EFA lần cuối này, kết quả phân tích EFA được thể hiện như sau
  • 66. 56 Bảng 4.5 Ma trận xoay nhân tố lần cuối Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 BCCV1 .830 BCCV2 .740 BCCV3 .825 BCCV4 .844 BCCV6 .792 CNCV1 .765 CNCV2 .879 CNCV3 .773 CNCV4 .698 MTLV1 .849 MTLV2 .767 MTLV3 .870 ĐTTT1 .750 ĐTTT2 .746 ĐTTT3 .856 ĐTTT5 .699 LT1 .788 LT2 .846 LT3 .804 LT4 .688 LT5 .682 PL1 .792 PL2 .828
  • 67. 57 Nhân tố 1 2 3 4 5 6 7 8 PL3 .838 PL4 .711 PL5 .709 ĐN1 .854 ĐN2 .873 ĐN4 .777 ĐN5 .809 LĐ2 .665 LĐ3 .840 LĐ4 .784 LĐ5 .776 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Với giá trị KMO 0.829 (>0.5) và giá trị kiểm định sig barlettest là 0.00 < 0.05, nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng dữ liệu vẫn thích hợp để phân tích EFA, tại điểm dừng 1.480 dữ liệu đã rút trích được 8 nhân tố tương ứng với 8 khái niệm thuộc các biến độc lập và tổng phương sai trích là 71.142%% (>50%), các hệ số tải nhân tố của các biến quan sát lên nhân tố nó hội tụ đạt yêu cầu (>0.5), và ở lần phân tích EFA này không có biến quan sát nào bị loại khỏi thang đo, kết quả còn lại 34 biến quan sát thuộc 8 khái niệm của các biến độc lập, 8 nhân tố rút trích tương ứng với các khái niệm Nhân tố 1 các biến quan sát: BCCV1, BCCV2, BCCV3, BCCV4, BCCV6 tương ứng với khái niệm bản chất công việc Nhân tố 2 bao gồm các biến quan sát: LT1, LT2, LT3, LT4, LT5 tương ứng với khái niệm chế độ lương thưởng Nhân tố 3 bao gồm các biến quan sát: PL1, PL2, PL3, PL4, PL5 tương ứng với khái niệm chế độ phúc lợi
  • 68. 58 Nhân tố 4 bao gồm các biến: ĐN1, ĐN2, ĐN4, ĐN5 tương ứng với khái niệm đồng nghiệp Nhân tố 5 bao gồm các biến quan sát: CNCV1, CNCV2, CNCV3, CNCV4 tương ứng với khái niệm sự công nhận công việc Nhân tố 6 bao gồm các biến quan sát: LĐ2, LĐ3, LĐ4, LĐ5 tương ứng với khái niệm lãnh đạo Nhân tố 7 bao gồm các biến quan sát: ĐTTT1, ĐTTT2, ĐTTT3, ĐTTT5 tương ứng với khái niệm đào tạo thăng tiến và phát triển Nhân tố 8 bao gồm các biến quan sát: MTLV1, MTLV2, MTLV3 tương ứng với khái niệm môi trường làm việc Như vậy, kết quả có 38 biến quan sát được đưa vào phân tích EFA cho các biến độc lập, có 4 biến quan sát BCCV5, DDTT4, DN3, LD1 có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó đo lường không đạt yêu cầu, còn lại 34 biến quan sát thuộc 8 biến độc lập được đưa vào phân tích tiếp theo. 4.3.2 Phân tích EFA cho biến trung gian Biến trung gian là biến sự thỏa mãn công việc. Biến này đóng vai trò là biến phụ thuộc trong mối quan hệ giữa các biến độc lập và sự thỏa mãn công việc đồng thời đóng vai trò là biến độc lập trong mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và gắn kết công việc. Bảng 4.6 Tóm tắt các thông số phân tích EFA cho biến sự thỏa mãn công việc Các chỉ số Kết quả phân tích EFA KMO 0.719 Gí trị sig kiểm định Barltett Test 0.000 Tổng phương sai trích 51.733 Hệ số Eigenvalue 2.069 Số nhân tố rút trích 1 Số biến bị loại 0 (Nguồn kết quả nghiên cứu)
  • 69. 59 Khái niệm sự thỏa mãn công việc bao gồm 4 biến quan sát, sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo, các biến quan sát được đưa vào để phân tích EFA, kết quả phân tích EFA có giá trị KMO 0.719, giá trị sig kiểm định Barltett Test là 0.00 (<0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận dữ liệu phù hợp để phân tích EFA, bên cạnh đó tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue 2.069 (>1) dữ liệu rút trích được 1 nhân tố, tương ứng với khái niệm sự thỏa mãn công việc, các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó hội tụ >0.5 (đạt yêu cầu), như vậy thông qua phân tích EFA cho biến sự thỏa mãn công việc cho thấy các biến quan sát đều đạt yêu cầu, không có biến quan sát nào bị loại. Bảng 4.7 Ma trận nhân tố (1 nhân tố được rút trích ) Nhân tố 1 TM1 .801 TM4 .588 TM2 .735 TM3 .736 (Nguồn kết quả nghiên cứu) 4.3.3 Phân tích EFA cho biến phụ thuộc Khái niệm gắn kết công việc bao gồm 6 biến quan sát, sau khi đưa vào phân tích cronbach alpha, thang đo này được tiếp tục phân tích EFA để kiểm định lại giá trị của thang đo, sử dụng phép trích nhân tố principal component và phép xoay ma trận varimax kết quả phân tích EFA có gí trị KMO 0.725 (>0.5) và giá trị sig kiểm định Barltett Test là 0.00 (<0.05) ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng dữ liệu thích hợp để phân tích nhân tố khám phá EFA. Tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue là 3.306 (>1) dữ liệu rút trích được 1 nhân tố tương ứng với khái niệm gắn kết công việc, với tổng phương sai trích 50.594% (>50%) cho thấy các biến quan sát giải thích tốt cho 1 nhân tố được rút trích, dựa vào bảng ma trận nhân tố cho thấy hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều đạt yêu cầu (>0.5) như vậy 6 biến quan sát thuộc thang đo khái niệm gắn kết đều thỏa mãn và được giữ nguyên để phân tích EFA.
  • 70. 60 Bảng 4.8 Tóm tắt kết quả phân tích EFA cho khái niệm sự thỏa mãn công việc Các chỉ số Kết quả phân tích EFA KMO 0.725 Gí trị sig kiểm định Barltett Test 0.000 Tổng phương sai trích 50.594% Hệ số Eigenvalue 3.306 Số nhân tố rút trích 1 Số biến bị loại 0 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Bảng 4.9 Ma trận nhân tố Nhân tố 1 GK1 .665 GK2 .618 GK3 .596 GK4 .839 GK5 .768 GK6 .750 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Như vậy, thang đo đã được kiểm định thông qua hệ số cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau khi phân tích EFA cho các khái niệm trong bài nghiên cứu, có 48 biến quan sát thuộc 10 khái niệm trong mô hình nghiên cứu, kết quả có 4 biến quan sát bị loại khỏi thang đo, còn lại 44 biến quan sát được đưa vào cho các phân tích tiếp theo, các biến quan sát được phân tích EFA chia theo nhóm biến độc lập, biến phụ thuộc và biến trung gian riêng, sau đó sẽ được thực hiện gom biến để đưa vào tính toán các phân tích tiếp theo
  • 71. 61 4.4 Kiểm định các giả thuyết mô hình nghiên cứu 4.4.1 Phân tích tương quan Sau khi các biến quan sát được đưa vào các phân tích kiểm định thang đo (cronbach alpha, EFA) các biến quan sát sẽ được tiếp tục đưa vào nhằm kiểm định mối tương quan giữa các yếu tố thông qua phân tích hệ số tương quan Pearson Theo Hoàng Trọng (2009) phân tích tương quan thông qua hệ số tương quan hạng Pearson giúp phát hiện được mối tương quan giữa các biến với nhau, xem xét mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc là cơ sở tốt để thực hiện phân tích mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, kỹ thuật phân tích hồi quy tuyến tính bội được thực hiện giúp kiểm định các giả thuyết nghiên cứu và ước lượng sự tác động của các yếu tố lên biến phụ thuộc, xem xét gia trị kiểm định sig của các hệ số tương quan Pearson trong việc thực hiện kiểm định mối tương quan. Bảng 4.10 Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình nghiên cứu Hệ số tương quan Correlations BCCVT B CNCVT B MTLV TB ĐTTT TB LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB GKTB BCCV TB Pearson Correlation 1 .228** .082 -.166** .116* .065 .057 .462** .213** .352** Sig. (2- tailed) .000 .154 .004 .044 .260 .319 .000 .000 .000 CNCV TB Pearson Correlation .228** 1 .392** .163** .354** .356** .367** .102 .461** .398** Sig. (2- tailed) .000 .000 .004 .000 .000 .000 .075 .000 .000 MTLV TB Pearson Correlation .082 .392** 1 .261** .436** .270** .363** .043 .667** .539** Sig. (2- tailed) .154 .000 .000 .000 .000 .000 .456 .000 .000 ĐTTT TB Pearson Correlation -.166** .163** .261** 1 .176** .215** .293** -.136* .271** .206**
  • 72. 62 Hệ số tương quan Correlations BCCVT B CNCVT B MTLV TB ĐTTT TB LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB GKTB Sig. (2- tailed) .004 .004 .000 .002 .000 .000 .018 .000 .000 LTTB Pearson Correlation .116* .354** .436** .176** 1 .305** .414** .132* .508** .462** Sig. (2- tailed) .044 .000 .000 .002 .000 .000 .021 .000 .000 PLTB Pearson Correlation .065 .356** .270** .215** .305** 1 .327** .089 .469** .380** Sig. (2- tailed) .260 .000 .000 .000 .000 .000 .120 .000 .000 ĐNTB Pearson Correlation .057 .367** .363** .293** .414** .327** 1 .004 .625** .590** Sig. (2- tailed) .319 .000 .000 .000 .000 .000 .941 .000 .000 LĐTB Pearson Correlation .462** .102 .043 -.136* .132* .089 .004 1 .172** .241** Sig. (2- tailed) .000 .075 .456 .018 .021 .120 .941 .003 .000 TMTB Pearson Correlation .213** .461** .667** .271** .508** .469** .625** .172** 1 .888** Sig. (2- tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003 .000 GKTB Pearson Correlation .352** .398** .539** .206** .462** .380** .590** .241** .888** 1 Sig. (2- tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Kết quả kiểm định mối tương quan giữa các yếu tố cho thấy giá trị kiểm định sig của các mối quan hệ giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc (sự thoản mãn, gắn kết trong công việc) đều có ý nghĩa (<0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng các biến trong mô hình nghiên cứu có mối tương quan và thích hợp để thực hiện hồi quy tuyến tính nhằm mô hình hóa mối quan hệ giữa các yếu tố.
  • 73. 63 4.4.2 Phân tích hồi quy Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) khi thực hiện hồi quy tuyến tính đối với các dự án nghiên cứu khoa học xã hội, hành vi nói chung cần chú hệ số R2 hiệu chỉnh, nếu hệ số này >0.4 thường mô hình thích hợp với dữ liệu nghiên cứu và các mối quan hệ trong mô hình thích hợp để giải thích và diễn giải các kết quả, bên cạnh đó cần chú ý các giả định hồi quy như giá trị kiểm định Durbin-waston, kiểm định ANOVA của mô hình nghiên cứu hay các giá trị kiểm định VIF để phát hiện hiện tượng đa cộng tuyến, nếu các giả định hồi quy không vi phạm thì việc giải thích các kết quả sẽ chính xác hơn. Theo Hoàng Trọng (2009) khi phân tích mô hình hồi quy, mức độ giải thích của mô hình sẽ càng tốt khi hệ số R bình phương càng gần 1 thì mô hình càng ý nghĩa, và càng gần 0 thì mô hình càng giảm ý nghĩa, các giả định hồi quy cần được lưu ý như giá trị kiểm định tự tương quan, đa cộng tuyến (Vif <10), phân phối chuẩn của phần dư, sau đó chú ý các kết quả kiểm định cũng như ước lượng các yếu tố thành phần. Mô hình nghiên cứu của luận văn thực hiện 2 mô hình hồi quy tuyến tính, mô hình hồi quy tuyến tính bội thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố thành phần với sự thỏa mãn công việc (sự thỏa mãn công việc đóng vai trò biến phụ thuộc trong phương trình này), mô hình hồi quy tuyến tính đơn thể hiện mối quan hệ giữa sự thõa mãn công việc và sự gắn kết công việc (sự gắn kết đóng vai trò biến phụ thuộc) sau đó thực hiện hồi quy tổng thể thông qua các hệ số tác động trực tiếp để tính mức độ hợp lý hay mức độ tác động của các yếu tố lên yếu tố phụ thuộc cuối cùng. 4.4.2.1 Mô hình hồi quy mối quan hệ giữa các yếu tố với sự thỏa mãn công việc Trong mô hình hồi quy tuyến tính bội thể hiện mối quan hệ giữa các biến thành phần với sự thỏa mãn công việc, có 8 biến đóng vai trò là các biến độc lập thể hiện sự tác động (giải thích) lên biến sự thỏa mãn công việc, sau khi ước lượng mối
  • 74. 64 quan hệ giữa các biến thành phần lên biến phụ thuộc ta có hệ số R2 hiệu chỉnh 0.678 (khá tốt) hệ số này cho ta biết rằng 67.8% biến thiên của biến phụ thuộc (sự thoả mãn công việc) được giải thích bởi các biến trong mô hình nghiên cứu, phần còn lại do các yếu tố ngoài mô hình giải thích, tiến hành dò tìm các giả định hồi quy. Bảng 4.11 Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa thỏa mãn công việc và các thành phần Mô hình Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Sai số ước lượng Giá trị kiểm định Durbin-Watson 1 .829a .687 .678 .42316 2.245 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Bảng 4.12 ANOVA mô hình 1 Mô hình Sum of Squares df Mean Square Trị F Trị Sig. 1 Regression 115.862 8 14.483 80.878 .000b Residual 52.825 295 .179 Total 168.687 303 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Bảng 4.13 Hệ số hồi quy mô hình 1 Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa t Sig. Gí trị VIF B Sai số chuẩn Beta 1 (Constant) .141 .167 .844 .400 BCCV .069 .028 .094 2.473 .014 .733 1.365 CNCV .030 .030 .039 1.008 .314 .703 1.422 MTLV .313 .029 .422 10.877 .000 .706 1.416 ĐTTT .020 .029 .025 .694 .488 .832 1.203
  • 75. 65 Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa t Sig. Gí trị VIF B Sai số chuẩn Beta LT .066 .031 .083 2.125 .034 .697 1.434 PL .157 .031 .183 5.016 .000 .795 1.258 ĐN .267 .030 .350 9.021 .000 .706 1.416 LĐ .058 .027 .081 2.184 .030 .768 1.302 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Giả định về tính độc lập phương sai: Theo Hoàng Trọng (2009) tính độc lập phương sai được tính toán và kiểm định thông qua hệ số Durbin –Waston, với giá trị kiểm định hệ số Durbin Waston nằm trong khoảng 1-3 cho thấy giả định này không bị vi phạm, dựa vào kết quả bảng hồi quy ta thấy giá trị Durbin Waston là 2.245 gần với 2 nằm trong khoảng chấp nhận nên ta có thể kết luận giả định về tính độc lập phương sai không bị vi phạm. Giả định không có hiện tượng đa cộng tuyến: Theo Hoàng Trọng(2009) thì giả định về đa cộng tuyến được xem xét thông qua hệ số VIF trong các ước lượng hồi quy, thường các giá trị VIF nhỏ hơn 10 thì xem như không có hiện tượng đa cộng tuyến và giúp cho việc giải thích các kết quả hồi quy được chính xác và an toàn hơn (đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có mối quan hệ với nhau quá chặt chẽ), dựa vào kết quả hồi quy trong bài ta thấy rằng các giá trị VIF của các hệ số ước lượng các biến thành phần dao động trong khoảng 1.203- 1.422 (<10 rất nhiều) nên ta có thể kết luận rằng không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra trong bài.
  • 76. 66 Giả định về phần dư có phân phối chuẩn Theo Hoàng Trọng (2011) việc các phần dư chuẩn hóa có phân phối chuẩn là một trong những giả định hồi quy quan trọng, trong đó xem xét biểu đồ Histogram là cách phổ biến để xem xét giả thuyết này. Dựa vào kết quả biều đồ Histogram cho thấy phần dư của phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ các yếu tố với sự thỏa mãn công việc có phân phối chuẩn dạng hình chuông, nên giả thuyết được đáp ứng. (Nguồn kết quả phân tích định lượng) Hình 4.1 Sự phân phối phần dư chuẩn hóa mô hình mối quan hệ sự thỏa mãn Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu Yếu tố bản chất công việc: kết quả phân tích hệ số hồi quy chuẩn hóa của yếu tố bản chất công việc 0.094, bên cạnh đó giá trị kiểm định của hệ số Beta là 0.0104 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng bản chất công việc có ý nghĩa tác động đến sự thỏa mãn công việc của công nhân và có tác động cùng chiều. Khi gia tăng yếu tố bản chất công việc thì sự thỏa mãn công việc sẽ tăng lên (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, khi tăng bản chất công việc lên 1 nhân tố thì sự thỏa mãn công việc gia tăng lên 0.094 đơn vị). Hay nói cách khác, bản chất công việc càng
  • 77. 67 thú vị thì sự thoả mãn công việc càng được gia tăng. Như vậy giả thuyết có mối quan hệ cùng chiều giữa bản chất công việc và sự thỏa mãn công việc được chấp nhận. Yếu tố sự công nhận trong công việc: kết quả phân tích hồi quy cho thấy hệ số hồi quy chuẩn hóa của yếu tố này 0.039 và giá trị kiểm định sig của hệ số hồi quy là 0.314 > 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng không có mối quan hệ giữa sự công nhận trong công việc và sự thỏa mãn công việc của công nhân. Hay nói cách khác, ở độ tin cậy 95% khi sự công nhận trong công việc gia tăng hay suy giảm cũng không ảnh hưởng đến sự thỏa mãn trong công việc và như vậy giả thuyết có mối quan hệ cùng chiều giữa sự công nhận trong công việc và sự thỏa mãn công việc bị bác bỏ. Yếu tố môi trường làm việc: dựa vào kết quả hồi quy, cho thấy giá trị hệ số Beta chuẩn hóa là 0.422 (cao nhất trong các hệ số hồi quy) hơn nữa giá trị kiểm định của hệ số Beta là 0.000 < 0.05 rất nhiều nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng môi trường làm việc có ảnh hưởng cùng chiều đến sự thoả mãn công việc của công nhân. Hay nói cách khác khi môi trường làm việc càng thú vị thì sự thỏa mãn công việc của công nhân càng gia tăng (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi khi gia tăng môi trường làm việc lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn công việc của nhân viên tăng lên 0.422 đơn vị). Giả thuyết có mối quan hệ tích cực giữa môi trường làm việc và sự thỏa mãn công việc được chấp nhận ở độ tin cậy 95%. Đây là yếu tố có tác động cùng chiều mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc của công nhân nên cần có những biện pháp thích hợp nhằm gia tăng sự thỏa mãn công việc thông qua yếu tố môi trường làm việc. Yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến: thông qua kết quả hồi quy có được, giá trị của hệ số Beta là 0.025 và giá trị kiểm định sig của beta là 0.488 >0.05 rất nhiều nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng không có mối quan hệ giữa cơ hội đào tạo thăng tiến và sự thỏa mãn công việc. Khi cơ hội đào tạo thăng tiến có hấp dẫn hay kém hấp dẫn thì sự thỏa mãn công việc của công nhân cũng không thay đổi, giả thuyết có mối quan hệ tích cực giữa cơ hội đào tạo thăng tiến với sự thỏa mãn công
  • 78. 68 việc bị bác bỏ ở độ tin cậy 95% . Yếu tố chế độ lương thưởng: kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị hệ số Beta là 0.083 và giá trị kiểm định hệ số Beta là 0.034 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng chế độ lương thưởng phúc lợi có ảnh hưởng cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc của công nhân (trong điều kiện các yếu tố khác không đổi khi ta tăng lương thưởng phúc lợi lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn công việc của công nhân tăng lên 0.083 đơn vị), chế độ lương thưởng phúc lợi càng thú vị thì sự thỏa mãn công việc của công nhân càng cao, ở độ tin cậy 95% ta chấp nhận gải thuyết có mối quan hệ tích cực giữa chế độ lương thưởng phúc lợi với sự thỏa mãn công việc của công nhân. Yếu tố phúc lợi: kết quả phân tích hồi quy có giá trị hệ số beta chuẩn hóa của yếu tố phúc lợi lên sự thỏa mãn công việc là 0.183, giá trị kiểm định sig của hệ số Beta là 0.00 < 0.05 rất nhiều nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng chế độ phúc lợi có mối quan hệ cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc. Hay có thể nói rằng khi phúc lợi càng thú vị thì sự thỏa mãn công việc của công nhân sẽ càng gia tăng và ngược lại. Đây là điều phù hợp với bối cảnh thực tế trong cuộc sống, giả thuyết có mối quan hệ tích cực giữa phúc lợi với sự thỏa mãn công việc được chấp nhận ở độ tin cậy 95%. Yếu tố đồng nghiệp: dựa vào kết quả phân tích hồi quy cho thấy giá trị của hệ số beta chuẩn hóa là 0.350 và giá trị kiểm định của hệ số hồi quy có sig = 0.00 < 0.05, ở độ tin cậy 95% ta có thể kết luận rằng có mối quan hệ cùng chiều giữa đồng nghiệp và sự thoả mãn công việc. Nếu đồng nghiệp càng giúp đỡ, cởi mở, hỗ trợ thì sự thoả mãn công việc của công nhân càng được gia tăng và ngược lại. Như vậy, ở độ tin cậy 95% giả thuyết có sự ảnh hưởng cùng chiều giữa đồng nghiệp và sự thỏa mãn công việc. Đây là yếu tố có tác động mạnh thứ 2 sau yếu tố môi trường làm việc. Yếu tố lãnh đạo: thông qua kết quả hồi quy, cho thấy hệ số beta của yếu tố lãnh đạo là 0.081, giá trị kiểm định sig là 0.03 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có thể nói rằng lãnh đạo có ý nghĩa tác động lên sự thỏa mãn công việc (trong điều kiện
  • 79. 69 các yếu tố khác không đổi, khi tăng lãnh đạo lên 1 đơn vị thì sự thỏa mãn công việc sẽ tăng lên 0.081 đơn vị và ngược lại, và ngược lại nếu giảm lãnh đạo 1 đơn vị thì sự thỏa mãn công việc cũng sẽ giảm xuống 0.081 đơn vị) hay có thể nói rằng nếu lãnh đạo càng tích cực thì sự thỏa mãn công việc sẽ càng gia tăng và ngược lại, ở độ tin cậy 95% giả thuyết có mối quan hệ tích cực giữa lãnh đạo và sự thỏa mãn công việc được chấp nhận Sự thỏa mãn công việc = 0.141 + 0.69 bản chất công việc + 0.313 môi trường làm việc + 0.066 chế độ lương thưởng + 0.157 phúc lợi + 0.267 đồng nghiệp + 0.058 lãnh đạo 4.4.2.2 Mô hình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và gắn kết công việc Để thể hiện mối quan hệ giữa sự thỏa mãn công việc và gắn kết công việc, dùng mô hình hồi quy tuyến tính đơn trong đó sự thoả mãn công việc đóng vai trò là biến độc lập và gắn kết công việc đóng vai trò là biến phụ thuộc. Thực hiện hồi quy tuyến tính đơn với kết quả hồi quy hệ số R2 hiệu chỉnh là 0.788, cho thấy dữ liệu rất phù hợp với mô hình nghiên cứu, 78.8% biến thiên của biến phụ thuộc gắn kết công việc được giải thích bởi sự thỏa mãn công việc, như giá trị kiểm định bảng ANOVA có sig 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng mô hình phù hợp với dữ liệu nghiên cứu (giả thuyết B0= B1= Bk= 0 bị bác bỏ, có ít nhất một hệ số Beta khác 0). Các giả định hồi quy được đáp ứng, dựa vào giá trị Durbinwaston cho thấy giả định tính độc lập của phương sai được đáp ứng. Bên cạnh đó, giá trị Durbin- Watson 1.494 không vi phạm giả định hồi quy về hiện tượng độc lập của phương sai. Mặt khác, dựa vào biểu đồ histogram cho thấy phân phối của phần dư là dạng phân phối chuẩn nên giả định phân phối của phần dư phân phối chuẩn được đáp ứng. Do phương trình này là phương trình hồi quy tuyến tính đơn nên không cần xem xét giả định hiện tượng đa cộng tuyến.
  • 80. 70 Bảng 4.14 Model Summary mô hình 2 Mô hình Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Độ lệch chuản của ước lượng Đại lượng Durbin-Watson 1 .888a .789 .788 .34732 1.494 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Bảng 4.15 ANOVA mô hình 2 Mô hình Sum of Squares df Mean Square Trị F Trị Sig. 1 Regression 136.293 1 136.293 1129.821 .000b Residual 36.431 302 .121 Total 172.724 303 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Bảng 4.16 Hệ số hồi quy mô hình 2 Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Trị T Trị Sig Trị VIF B Std. Error Beta 1 (Constant) .217 .098 2.214 .028 TMTB .899 .027 .888 33.613 .000 1.000 1.000 (Nguồn kết quả nghiên cứu) Kết quả ước lượng bảng hạng số hồi quy cho thấy giá trị hệ số Beta chuẩn hóa 0.888 và giá trị kiểm định hệ số Beta là 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có đủ cơ sở để nói rằng sự thỏa mãn có tác động cùng chiều đến gắn kết công việc, giá trị hệ số beta này rất cao nên cho thấy yếu tố thỏa mãn công việc có tác động rất lớn và ý nghĩa đến gắn kết công việc.
  • 81. 71 Điều này có thể cung cấp bằng chứng cụ thể rằng nếu sự thỏa mãn công việc càng cao thì mức độ gắn kết công việc của công nhân cũng sẽ càng gia tăng cao, và ngược lại. Như vậy, ở độ tin cậy 95% ta chấp nhận giả thuyết sự thỏa mãn công việc tác động cùng chiều đến sự gắn kết của công nhân. Sự gắn kết công việc = 0.217 + 0.888 sự thỏa mãn công việc Hình 4.2 Biểu đồ Histogram phương trình 2 Xem xét mức độ phù hợp mô hình tổng thể Sau khi ước lượng mức độ tác động của các yếu tố lên sự thoả mãn công việc và sự thỏa mãn công việc lên mức độ gắn kết, việc xem xét mức độ tác động của các biến thành phần lên sự gắn kết công việc có thể được thực hiện thông qua phương pháp tích số của các hệ số ước lượng trong đó biến số trung gian chính là sự thỏa mãn công việc Theo Hair (2014) thì việc xem xét mức độ tác động của yếu tố x lên z, trong đó có sự xuất hiện của yếu tố y thì tích số của mối quan hệ từ x lên y và từ y lên z chính là mối quan hệ của x đối với z. Như vậy, để ước lượng mức độ tác động của các yếu tố lên sự gắn kết công việc ta có thể xem xét bảng kết quả sau
  • 82. 72 Bảng 4.17 Tóm tắt các mức độ tác động lên sự gắn kết công việc (Nguồn kết quả nghiên cứu) Các biến Mức độ tác động lên sự thỏa mãn công việc Mức độ tác động lên gắn kết công việc Bản chất công việc 0.094 0.074 Môi trường làm việc 0.422 0.333 Chế độ lương thưởng 0.083 0.065 Chế độ phúc lợi 0.183 0.144 Đồng nghiệp 0.350 0.276 Lãnh đạo 0.081 0.064 Thỏa mãn công việc 0.788 Mô hình tổng thể bao gồm sự kết hợp giữa 2 mô hình thành phần đã ước lượng. Để xem xét sự phù hợp của mô hình tổng thể, ta sẽ kết hợp các hệ số đánh giá của các mô hình thành phần, kết quả sẽ ước lượng và đánh giá được sự phù hợp của mô hình thành phần R2 = 1- (1- R12) * R22 = 1- (1- 0.678) * 0.788 = 0.7462 = 74.62% Trong đó R2 chính là hệ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình tổng thể, R12 chính là hệ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình số 1, hệ số R22 chính là hệ số đánh giá mức độ phù hợp của mô hình thứ 2. Như vậy, hệ số phù hợp của mô hình tổng thể là 0.7462, cho thấy sự phù hợp của dữ liệu với mô hình nghiên cứu.
  • 83. 73 Hình 4.3 Kết quả mô hình nghiên cứu
  • 84. 74 Bảng 4.18 Tóm tắt các kết quả nghiên cứu Giả thuyết Kết quả Có mối quan hệ tích cực giữa bản chất công việc và sự thỏa mãn công việc Chấp nhận Có mối quan hệ tích cực giữa công nhận công việc và thỏa mãn công việc Bác bỏ Có mối quan hệ tích cực giữa môi trường làm việc và sự thoả mãn công việc Chấp nhận Có mối quan hệ tích cực giữa đào tạo thăng tiến và sự thỏa mãn công việc Bác bỏ Có mối quan hệ tích cực giữa lương thưởng và sự thỏa mãn công việc Chấp nhận Có mối quan hệ tích cực giữa phúc lợi và sự thỏa mãn công việc Chấp nhận Có mối quan hệ tích cực giữa đồng nghiệp và sự thỏa mãn công việc Chấp nhận Có mối quan hệ tích cực giữa lãnh đạo và sự thoả mãn công việc Chấp nhận Có mối quan hệ tích cực giữa sự thoả mãn công việc và sự gắn kết công việc Chấp nhận (Nguồn kết quả nghiên cứu)
  • 85. 75 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Trong chương 4, tác giả đã trình bày kết quả nghiên cứu dựa trên mô hình nghiên cứu có được từ chương 2, tiến hành thiết kế nghiên cứu để đi đến kết quả nghiên cứu nhằm kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, kết quả 48 biến quan sát được đưa vào phân tích cornbach alpha, sau đó đưa vào phân tích EFA có 4 biến quan sát bị loại khỏi thang đo để sau đó tiến hành thực hiện phân tích tương quan, hồi quy, kết quả thực hiện hồi quy cho thấy có 2 giả thuyết bị bác bỏ và 7 giả thuyết được chấp nhận, sau đó xác định các yếu tố có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc cũng như sự gắn kết của công nhân đối với doanh nghiệp của mình. Các kết quả nghiên cứu này sẽ làm cơ sở để đưa ra các kết luận ở chương 5.
  • 86. 76 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ 5.1 Kết luận chung Bài nghiên cứu đã kế thừa các nghiên cứu liên quan, dựa trên nền tảng cơ sở lý thuyết có liên quan, đề xuất mô hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu có liên quan, xác định các thành phần có ảnh hưởng đến sự thỏa mãn công việc của công nhân, sau đó tiến hành dùng các kỹ thuật phân tích định lượng để đi đến các kết luận về kiểm định giả thuyết nghiên cứu. Sau khi có được thang đo hoàn chỉnh, tiến hành thu thập dữ liệu, phục vụ cho công tác nghiên cứu định lượng, các kỹ thuật như kiểm định độ tin cậy thang đo các biến quan sát đều đạt yêu cầu, sau đó phân tích nhân tố khám phá (EFA) có 4 biến quan sát không đạt yêu cầu, việc kiểm định độ tin cậy thang đo cho thấy thang đo phù hợp để sử dụng cho nghiên cứu, bên cạnh đó cung cấp thang đo đã được kiểm chứng thực nghiệm cho các nghiên cứu về sau. Thông qua kiểm định các giả thuyết nghiên cứu, cho thấy 2 trong 9 giả thuyết nghiên cứu bị bác bỏ, như vậy có 7 giả thuyết được chấp nhận, sau khi thực hiện phân tích hồi quy tuyến tính, như vậy nghiên cứu đã cung cấp bằng chứng thực nghiệm về mô hình giúp các nghiên cứu có liên quan về sau có được cơ sở lý thuyết rõ hơn, bên cạnh đó các kết quả nghiên cứu góp phần cung cấp những cơ sở để hoàn thiện tốt hơn việc tăng cường sự gắn kết của công nhân với doanh nghiệp hay sự thỏa mãn công việc của công nhân có được gia tăng hơn không. 5.2 Các hàm ý quản trị 5.2.1 Hàm ý cho yếu tố bản chất công việc Thông qua kết quả phân tích hồi quy, cho thấy bản chất công việc có sự tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc của công nhân để từ đó gia tăng sự gắn kết công việc, hệ số hồi quy chuẩn hóa là 0.094 tuy không quá cao nhưng qua đây các cấp quản lý cần có những biện pháp thích hợp nhằm cải thiện bản chất công việc để có thể gia tăng sự thỏa mãn công việc, tạo nên sự gắn kết của công nhân với doanh
  • 87. 77 nghiệp. Tuy công việc có vất vả, nặng nhọc nhưng khi công nhân hiểu rõ yêu cầu công việc và công việc thật sự phù hợp với năng lực của chính mình thì công nhân sẽ thấy trách nhiệm của mình trong công việc và sẽ hoàn thành công việc một cách tốt nhất có thể. 5.2.2 Hàm ý cho yếu tố môi trường làm việc Dựa vào kết quả phân tích hồi quy, yếu tố môi trường làm việc là yếu tố có tác động cùng chiều và mạnh nhất đến sự thỏa mãn công việc của công nhân để từ đó có thể gia tăng gắn kết của nhân viên. Như vậy một tín hiệu nói lên rằng nếu môi trường làm việc càng tốt thì sự thỏa mãn công việc cũng như gắn kết với công việc càng sẽ được gia tăng đáng kể. Tất cả các công nhân sẽ an tâm làmviệc khi được trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ lao động và được làm việc trong một môi trường an toàn, không gây hại đến sức khỏe, tính mạng. 5.2.3 Hàm ý cho yếu tố chế độ lương, thưởng Thông qua kết quả phân tích hồi quy, yếu tố lương thưởng có tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc, gắn kết của của công nhân. Lương, thưởng giữ vai trò quan trọng trong việc thu hút và giữ chân công nhân, đặc biệt là những công nhân lành nghề, có kinh nghiệm làm việc. Vì vậy, các doanh nghiệp cần xây dựng một chế độ lương, thưởng công bằng, hợp lý, trả tương xứng với năng lực làm việc của công nhân, giúp công nhân tái tạo lại sức lao động. Ngoài ra, mức lương, thưởng cần được điều chỉnh cho phù hợp với sự biến động về mặt bằng giá cả cũng như mặt bằng lương, thưởng của xã hội ở từng thời điểm nhất định. Thu nhập đảm bảo được cho cuộc sống của mình luôn là một động lực rất lớn để công nhân tiếp tục làm việc, cống hiến cho doanh nghiệp và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp. 5.2.4 Hàm ý cho yếu tố phúc lợi Theo kết quả phân tích hồi quy, yếu tố phúc lợi cũng có tác động cùng chiều đến sự thỏa mãn công việc, gắn kết của của công nhân. Các chính sách phúc lợi tốt mà doanh nghiệp dành cho người lao động sẽ góp phần rất quan trọng trong việc ổn định và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp. Nhờ có phúc lợi tốt,
  • 88. 78 công nhân sẽ xem doanh nghiệp là ngôi nhà thứ hai của mình, họ làm việc cho doanh nghiệp như làm việc cho chính mình với trách nhiệm tạo ra sản phẩm chất lượng tốt, với năng suất lao động cao và hiệu quả. Ngoài việc thực hiện theo quy định của Luật về các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, doanh nghiệp cần hỗ trợ tốt cho công nhân về nhà ở, trợ cấp khi đau ốm, quà tặng nhân dịp lễ, tết, sinh nhật…; doanh nghiệp cần tổ chức cho công nhân tham quan, nghỉ mát, tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí, thể dục thể thao, nâng cao đời sống tinh thần cho công nhân. 5.2.5 Hàm ý cho yếu tố đồng nghiệp Đồng nghiệp là những người cùng làm việc với nhau trong doanh nghiệp. Nếu được làm việc cùng với những đồng nghiệp thân thiện, đáng tin cậy, luôn giúp đỡ nhau trong công việc và cuộc sống thì sẽ tạo thêm động lực để các công nhân làm việc, cùng thi đua lành mạnh để hoàn thành tốt công việc. Quan hệ tốt giữa các đồng nghiệp sẽ là nhân tố tác động mạnh và tạo nên sự gắn kết với tổ chức. Để có được mối quan hệ tốt này, đòi hỏi các nhà lãnh đạo cần tạo ra một môi trường làm việc luôn cần sự quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ nhau, cạnh tranh công bằng, lành mạnh cùng hướng đến việc hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp. Doanh nghiệp sẽ là ngôi nhà thứ hai của công nhân khi các đồng nghệp trở thành những người thân yêu trong gia đình. 5.2.6 Hàm ý cho yếu tố lãnh đạo Đối với công nhân, họ cần những nhà lãnh đạo hòa đồng, luôn biết lắng nghe ý kiến, tâm tư, nguyện vọng của công nhân. Từ đó, các nhà lãnh đạo có phương hướng hỗ trợ, giúp đỡ công nhân vượt qua các khó khăn trong công việc cũng như trong cuộc sống. Điều này sẽ giúp các công nhân an tâm, hăng hái hơn trong công việc, luôn muốn gắn bó với doanh nghiệp. Khi doanh nghiệp gặp khó khăn, họ sẽ xem các vấn đề khó khăn đó là khó khăn của mình, họ cũng vẫn là người luôn đồng hành cùng doanh nghiệp vượt qua khó khăn.
  • 89. 79 5.3 Hạn chế nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo 5.3.1 Hạn chế nghiên cứu Trong quá trình thực hiện và hoàn thành bài nghiên cứu, không tránh khỏi những sai sót có thể xảy ra, do hạn chế về nguồn lực và thời gian nên việc khảo sát chọn mẫu được thực hiện với phương pháp chọn mẫu thuận tiện (phương pháp chọn mẫu thuận tiện sẽ có khả năng ước lượng và khả năng suy diễn kém hơn các phương pháp chọn mẫu có xác suất) Số lượng mẫu khảo sát vẫn còn hạn chế, bài nghiên cứu tiến hành kiểm định các giả thuyết nghiên cứu cũng như các ước lượng thông qua phân tích các kỹ thuật định lượng, tuy nhiên việc sử dụng các kỹ thuật định lượng sẽ làm cho bài nghiên cứu khó đào sâu vào những vấn đề chi tiết Khái niệm công nhân còn thiếu cơ sở lý thuyết để hỗ trợ nên việc định nghĩa cơ sở lý thuyết về khái niệm này cũng còn hạn chế, cũng như việc liệt kê các công trình nghiên cứu liên quan đến khái niệm công nhân cũng còn rất hạn chế 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo Hướng nghiên cứu tiếp theo có thể sẽ thực hiện khảo sát với số lượng mẫu nhiều hơn trên các đối tượng khảo sát để giúp việc ước lượng cũng như đi đến các kết luận được chính xác hơn. Phương pháp chọn mẫu có thể là chọn mẫu xác suất để giúp việc đưa ra các ước lượng hoặc kiểm định được chính xác hơn, phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn giản sẽ có được khả năng khái quát lý thuyết tốt hơn Đề tài có thể mở rộng các đối tượng khảo sát hơn nữa, không chỉ tập trung cho công nhân ở TP.HCM mà mở rộng cho những đối tượng công nhân tại địa phương mà công nhân đang làm việc.
  • 90. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tiếng Việt. 1. Đỗ Thành Năm (2006), Thu hút và giữ chân người giỏi, Nhà xuất bản trẻ. 2. Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức. 3. Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Thống kê ứng dụng trong kinh tế - xã hội, Nhà xuất bản Thống kê 4. Nguyễn Đình Thọ-Nguyễn Thị Mai Trang (2008), Nghiên cứu khoa học marketing, Nhà xuất bản đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh. 5. Nguyễn Đình Thọ(2008), Nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp, Nhà xuất bản Văn hóa-Thông tin 6. Trần Kim Dung (2005), Nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên và mức độ gắn kết đối với tổ chức, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ. 7. Trần Kim Dung (2005), Đo lường mức độ thỏa mãn đối với công việc trong điều kiện của Việt Nam, Tạp chí phát triển khoa học công nghệ, Đại học Quốc gia TPHCM 8. Trần Kim Dung (2009), Quản trị nguồn nhân lực, Nhà xuất bản Thống Kê
  • 91. Tài liệu tiếng Anh. 1. Andrew Oswald (2002), Are You Happy at Work? Job Satisfaction and Work- Life Balance in the US and Europe, Professor of Economics, University of Warwick Coventry, CV4 7AL, England. 2. Aksu, N. (2012), “I ˙s ¸ Tatmininin Bazı Demografik Deg ˘is¸kenler Ac¸ısından I ˙ncelenmesi (Investigation of the job satisfaction with some demographic variables)”, Turkish Journal of Police Studies, Vol. 14 No. 1, pp. 59-79. 3. Berberog ˘lu, M. and Sag ˘lam, B. (2010), “Meslek Yu ¨ksekokulu Akademik Personellerinin Tu ¨kenmis¸lig ˘i ve I ˙s ¸ Tatmini U ¨zerine Bir Aras¸tırma (A research about the burnout and the job satisfaction of the academic staff of the vocational high schools)”, Gu ¨mu ¨s¸hane U ¨ niversitesi Sosyal Bilimler Elektronik Dergisi, 2, June. 4. C ¸ivilidag ˘, A. and Sargın, N. (2013), “Academics’ mobbing and job satisfaction levels”, The Online Journal of Counseling and Education, Vol. 2 No. 12, pp. 56-66 5. James L. Price (1997), Handbook of organizatinoal measurerment, Deparment of Sociology of Lowa, Lowa city, Lowa, USA. 6. Keith A. Bender and John S. Heywood (2005), Job Satisfaction of the Highly Educated: The Role of Gender, Academic Tenure, and Comparison Income, University of Wisconsin-Milwaukee, USA. 7. Locke, E. A. (1976), “The nature of job satisfaction. In M.D.Dunnette (Ed.)”, Handbook of industrial and organizational psychology (pp. 1297-1349), Chicago, USA. 8. Malik, N. (2011), “Study on job satisfaction factors of faculty members at University of Balochistan”, International Journal of Academic Research, Vol. 3 No. 1, p. 267. 9. Nurdan Çolako#lu Esra Atabay , (2014),"Job satisfaction of the academic staff of the vocational schools of the foundation and public universities", Quality Assurance in Education, Vol. 22 Iss 2 pp. 185 - 206
  • 92. PHỤ LỤC 1 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM Xin chào các Anh/Chị! Nhằm hiệu chỉnh thang đo và có được thang đo hoàn chỉnh cho luận văn và để có được bảng câu hỏi khảo sát chính thức, các Anh/Chị vui lòng hãy lựa chọn các phát biểu nào sau đây có thể đo lường tốt cho các yếu tố thuộc bài nghiên cứu Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về yếu tố bản chất công việc  Anh/Chị hiểu rõ yêu cầu công việc  Công việc phù hợp với năng lực của Anh/Chị  Công việc là phù hợp với Anh/Chị  Công việc nặng nhọc, đòi hỏi sức khỏe tốt  Công việc của Anh/Chị vất vả  Anh/Chị phải thường xuyên làm việc tăng ca để đáp ứng khối lượng công việc  Anh/Chị thấy trách nhiệm của Anh/Chị trong công việc Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về môi trường làm việc  Môi trường làm việc không gây hại đến sức khỏe, tính mạng  Môi trường làm việc của Anh/Chị là tốt  Anh/Chị hoàn toàn thoải mái khi tiếp xúc công việc với mọi người  Thiết bị bảo hộ lao động được cung cấp đầy đủ  Anh/Chị được an toàn khi làm việc tại địa điểm hiện tại
  • 93. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về sự công nhận trong công việc  Cấp trên đánh giá cao sự nỗ lực của Anh/Chị  Anh/Chị luôn được ủng hộ tinh thần trong công việc  Cấp trên đánh giá cao sự sáng tạo của Anh/Chị  Sự ghi nhận trong công việc luôn được thực hiện công bằng với Anh/Chị  Mọi người ghi nhận đóng góp của Anh/Chị  Anh/Chị được khen ngợi khi hoàn thành tốt công việc Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về cơ hội đào tạo và thăng tiến  Anh/Chị được đào tạo đầy đủ các kiến thức, kỹ năng để thực hiện công việc  Anh/Chị được đào tạo nâng cao tay nghề  Anh/Chị luôn được chú ý cho các cơ hội đào tạo thăng tiến  Anh/Chị có nhiều cơ hội được thăng cấp  Chính sách đào tạo, thăng tiến công bằng  Chính sách đào tạo, thăng tiến tạo động lực cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết sức mình Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về chế độ lương, thưởng  Tiền lương được trả tương xứng với năng lực làm việc của Anh/Chị  Chế độ tiền lương công bằng  Chế độ tiền thưởng hợp lý  Chế độ tiền lương, tiền thưởng tạo động lực cho Anh/Chị nỗ lực làm việc hết sức mình  Thu nhập hiện tại đảm bảo cuộc sống của Anh/Chị
  • 94. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về chế độ phúc lợi  Anh/Chị được tham gia chế độ bảo hiểm theo Luật quy định  Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nhà ở  Anh/Chị được chăm lo tốt về sức khỏe  Anh/Chị được hỗ trợ tốt khi bệnh tật, đau ốm  Anh/Chị được tham gia các hoạt động thể thao, giải trí Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về đồng nghiệp  Đồng nghiệp của Anh/Chị luôn thân thiện  Đồng nghiệp của Anh/Chị đáng tin cậy  Anh/Chị và các đồng nghiệp cùng nhau thi đua lành mạnh để hoàn thành tốt công việc  Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ nhau trong công việc  Anh/Chị và các đồng nghiệp luôn giúp đỡ nhau trong cuộc sống Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi về lãnh đạo  Anh/Chị được lãnh đạo tin tưởng trong công việc  Lãnh đạo luôn lắng nghe ý kiến của Anh/Chị  Lãnh đạo của Anh/Chị rất hòa đồng  Lãnh đạo luôn giúp đỡ Anh/Chị khi gặp khó khăn trong công việc  Lãnh đạo luôn hỗ trợ Anh/Chị khi gặp khó khăn trong cuộc sống Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi sự thỏa mãn chung trong công việc  Anh/Chị hài lòng với công việc hiện tại  Anh/Chị cảm thấy an tâm về công việc  Anh/Chị cảm thấy thỏa mãn về công việc  Anh/Chị luôn nhiệt tình với công việc của mình  Anh/Chị đánh giá cao về công việc của mình  Anh/Chị thật sự yêu thích công việc hiện tại
  • 95. Phát biểu nào trong các phát biểu sau đây dùng để hỏi sự gắn kết  Anh/Chị xem doanh nghiệp là ngôi nhà thứ hai của mình.  Anh/Chị tự hào vì được làm việc trong doanh nghiệp  Anh/Chị cảm thấy tổ chức rất đặc biệt với Anh/Chị  Anh/Chị không thể sống và làm việc thiếu vắng tổ chức của mình  Anh/Chị vui vì đã chọn doanh nghiệp để làm việc  Doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với Anh/Chị  Anh/Chị xem mình là một thành viên trong gia đình doanh nghiệp  Anh/Chị thấy các vấn đề khó khăn của doanh nghiệp cũng là vấn đề khó khăn của mình DANH SÁCH THẢO LUẬN NHÓM 1. Nguyễn Thị Thanh Hà – Giám đốc Nhân sự 2. Trịnh Kim Thắm – Trợ lý nhân sự 3. Hồ Như Thủy – Trưởng phòng nhân sự 4. Lê Thị Hoa – Trợ lý nhân sự 5. Lê Văn Ai – Giám đốc nhân sự 6. Lâm Thanh Đạm – Phó phòng nhân sự 7. Trần Ngọc Duyên – Trưởng phòng nhân sự 8. Nguyễn Thị Quỳnh Thư - Trưởng phòng nhân sự 9. Nguyễn Thành Long – Phó phòng nhân sự 10. Nguyễn Văn Hùng – Trợ lý nhân sự
  • 96. PHỤ LỤC 02 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT ĐỊNH LƯỢNG Xin chào Anh/Ch ị, tôi làh ọc viên cao h ọc đến từ trường Đại học Kinh tế TP.Hồ ChíMinh. Tôi đang tiến hành nghiên c ứu đề tài “Ảnh hưởng của sự thỏa mãn công vi ệc đến sự gắn kết tình c ảm của công nhân v ới doanh nghiệp sản xuất ngành giày dép t ại TP.Hồ Chí Minh”. Để đánh giá đúng thực trạng của vấn đề này, Anh/Ch ị vui lòng dành chút th ời gian trả lời phiếu khảo sát dưới đây. Xin lưu ý rằng không cócâu tr ả lời nào đúng hay sai và mọi ýkiến đóng góp của Anh/Chị đều rất hữu ích cho nghiên c ứu của tôi. Tôi xin đảm bảo mọi ýki ến của Anh/Chị sẽ được giữ bím ật tuyệt đối vàchỉ phục vụ cho việc nghiên c ứu của tôi. Xin chân thành c ảm ơn sự hợp tác vàgiúp đỡ của Anh/Chị. Hướng dẫn trả lời: Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào số thể hiện mức độ đồng ý cu ả Anh/Chị từ 1 đến 5, trong đó: 1: Hoàn toàn không đồng ý; hoàn toàn sai ; 2: Không đồng ý; sai; 3: Không chắc chắn đồng ý hay không đồng ý; 4: Đồng ý; đúng; 5: Hoàn toàn đồng ý; hoàn toàn đúng. Các tiêu th ức Mức độ 1. Anh/Chị hiểu rõyêu c ầu công việc 1 2 3 4 5 2. Công việc phùhợp với năng lực của Anh/Chị 1 2 3 4 5 3. Công việc của Anh/Chị không nhàm chán 1 2 3 4 5 4. Khối lượng công việc phùhợp khả năng của Anh/Chị 1 2 3 4 5 5. Anh/Chị thấy trách nhi ệm của Anh/Chị trong công việc 1 2 3 4 5 6. Anh/Chị thường xuyên ngh ỉ chờ việc khi công ty không có đơn hàng để sản xuất 1 2 3 4 5 7. Anh/Chị thường xuyên tăng ca làm việc 1 2 3 4 5 8. Nơi làm việc sạch sẽ 1 2 3 4 5 9. Dụng cụ làm vi ệc luôn được cung cấp đầy đủ 1 2 3 4 5 10. Thiết bị bảo hộ lao động luôn được trang bị sẵn 1 2 3 4 5 11. Anh/Chị được an toàn khi làm vi ệc tại địa điểm hiện tại 1 2 3 4 5 12. Thời gian làm vi ệc thoải mái 1 2 3 4 5 13. Thu nhập của Anh/Chị đảm bảo cuộc sống hiện tại của Anh/Chị 1 2 3 4 5 14. Mức lương hiện tại xứng đáng với công s ức Anh/Chị bỏ ra 1 2 3 4 5 15. Anh/Chị được hưởng mức lương tăng ca theo quy định của Luật lao động 1 2 3 4 5 16. Anh/Chị được hưởng chế độ bảo hiểm theo quy định của Luật lao động 1 2 3 4 5 17. Chính sách tăng lương rõ ràng 1 2 3 4 5 18. Chính sách thưởng tạo động lực để Anh/Chị hoàn thành t ốt công việc 1 2 3 4 5 19. Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nơi ở 1 2 3 4 5 20. Anh/Chị được khám s ức khỏe định kỳ hàng năm 1 2 3 4 5 21. Anh/Chị được hỗ trợ khi bệnh tật, đau ốm…. 1 2 3 4 5 22. Anh/Chị được hỗ trợ khi gia đình có việc 1 2 3 4 5 23. Anh/Chị được tham gia các ho ạt động giải trí, th ể thao 1 2 3 4 5 24. Con của Anh/Chị được hỗ trợ tốt về nơi học tập, nhàtr ẻ… 1 2 3 4 5 1
  • 97. Tiêu th ức Mức độ 25. Anh/Chị được tham gia các khóa đào tạo nâng cao tay ngh ề 1 2 3 4 5 26. Anh/Chị có cơ hội được thăng cấp 1 2 3 4 5 27. Chính sách thăng tiến công bằng 1 2 3 4 5 28. Chính sách thăng tiến khuyến khích Anh/Chị nỗ lực làm vi ệc hết sức mình 1 2 3 4 5 29. Cấp trên tr ực tiếp là người có năng lực 1 2 3 4 5 30. Cấp trên tr ực tiếp tin tưởng Anh/Chị 1 2 3 4 5 31. Cấp trên tr ực tiếp là người luôn lắng nghe ýkiến của người khác 1 2 3 4 5 32. Cấp trên trực tiếp luôn tận tình hướng dẫn Anh/Chị trong công việc 1 2 3 4 5 33. Cấp trên tr ực tiếp luôn sẵn sàng giúp đỡ Anh/Chị trong cuộc sống 1 2 3 4 5 34. Đồng nghiệp của Anh/Chị thân thi ện, hòa đồng 1 2 3 4 5 35. Đồng nghiệp của Anh/Chị lành ững người đáng tin cậy 1 2 3 4 5 36. Đồng nghiệp và Anh/Chị cùng phối hợp làm vi ệc tốt 1 2 3 4 5 37. Đồng nghiệp của Anh/Chị luôn hỗ trợ cho Anh/Chị trong công việc 1 2 3 4 5 38. Anh/Chị cố gắng hết sức để hoàn thành công vi ệc 1 2 3 4 5 39. Anh/Chị xem Công ty làmái nhàth ứ hai của mình 1 2 3 4 5 40. Anh/Chị xác định gắn bólâu dài v ới Công ty 1 2 3 4 5 * Anh/Chị Vui lòng cho biết đôi nét về bản thân Hướng dẫn trả lời: Anh/Chị vui lòng đánh dấu X vào m ục màAnh/Ch ị chọn 1. Giới tính: Nam:  Nữ:  2. Anh/Chị thuộc nhóm tuổi nào? Dưới 25  Từ 25 đến 34  Từ 35 đến 44  Trên 45  3. Trình độ văn hóa: Chưa tốt nghiệp lớp 9  Đã tốt nghiệp lớp 9  Chưa tốt nghiệp lớp 12  Đã tốt nghiệp lớp 12  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học trở lên  4. Anh/Chị cóh ộ khẩu thường trútại: Thành ph ố Hồ ChíMinh  Các tỉnh/thành khác  5. Thời gian làm việc của Anh/Chị tại Công ty: Dưới 1 năm  Từ 2 năm đến dưới 5 năm  Từ 5 năm đến dưới 10 năm  Trên 10 năm  5. Quy mô Công ty Ít hơn 50 người  50 đến 99 người  100 đến 199 người  200 đến 499 người  Trên 500 người  Trên 1000 người  Xin chân thành c ảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của Anh/Chị. Kính chúc Anh/Ch ị luôn mạnh khỏe, hạnh phúc, may mắn vàthành công trong cu ộc sống. 2
  • 98. PHỤ LỤC 03 PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA Khái ni ệm bản chất công vi ệc Reliability Statistics Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BCCV1 17.15 20.756 .759 .811 BCCV2 17.13 22.095 .683 .827 BCCV3 16.72 23.225 .715 .824 BCCV4 16.70 22.732 .719 .822 BCCV5 17.25 26.030 .327 .889 BCCV6 17.07 21.385 .725 .818 Khái niệm sự công nh ận trong công vi ệc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .855 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CNCV1 10.49 9.148 .632 .843 CNCV2 10.20 8.163 .825 .761 CNCV3 10.04 9.110 .709 .813 CNCV4 10.21 8.695 .640 .843 6 .857 N of Items Cronbach's Alpha
  • 99. Khái ni ệm môi trường làm vi ệc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .880 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted MTLV1 7.38 4.216 .800 .800 MTLV2 7.51 4.053 .739 .861 MTLV3 7.23 4.552 .771 .829 Khái ni ệm cơ hội đào tạo và thăng tiến Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .766 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ĐTTT1 13.24 12.106 .605 .698 ĐTTT2 13.28 12.162 .673 .676 ĐTTT3 13.34 11.743 .723 .657 ĐTTT4 13.68 13.982 .327 .799 ĐTTT5 13.89 14.094 .402 .767
  • 100. Khái ni ệm chế độ lương, thưởng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .866 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LT1 13.46 14.269 .776 .817 LT2 13.50 13.300 .836 .799 LT3 13.45 13.958 .781 .814 LT4 13.78 15.691 .575 .865 LT5 13.99 16.073 .495 .885 Khái ni ệm chế độ phúc lợi Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .861 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted PL1 13.45 12.492 .731 .819 PL2 13.49 11.980 .774 .807 PL3 13.49 12.205 .764 .810 PL4 14.00 12.716 .560 .866 PL5 13.66 13.459 .586 .854
  • 101. Khái niệm đồng nghiệp Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .862 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted ĐN1 13.93 12.298 .769 .811 ĐN2 13.85 12.263 .824 .798 ĐN3 14.05 15.281 .376 .904 ĐN4 14.02 12.478 .711 .826 ĐN5 13.88 12.531 .759 .814 Khái ni ệm lãnh đạo Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .804 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted LĐ1 13.26 17.447 .388 .821 LĐ2 13.47 15.029 .623 .756 LĐ3 13.30 13.735 .785 .704 LĐ4 13.26 14.701 .576 .771 LĐ5 13.20 14.524 .590 .767
  • 102. khái ni ệm sự thỏa mãn trong công vi ệc Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .680 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted TM1 10.74 5.388 .566 .550 TM4 10.89 5.875 .347 .690 TM2 10.69 5.414 .475 .605 TM3 10.79 5.505 .475 .605 Khái ni ệm sự gắn kết Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .799 6 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted GK1 17.11 15.421 .520 .775 GK2 17.27 15.186 .466 .789 GK3 17.11 15.467 .443 .794 GK4 17.17 13.847 .701 .733 GK5 17.38 14.277 .633 .749 GK6 17.37 14.748 .575 .763
  • 103. PHỤ LỤC 04 Phân tích EFA Phân tích EFA cho các biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .830 Approx. Chi-Square 6835.089 Bartlett's Test of Sphericity df 703 Sig. .000 Total Variance Explained Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulative % 1 8.208 21.599 21.599 8.208 21.599 21.599 3.853 10.140 10.140 2 5.190 13.659 35.258 5.190 13.659 35.258 3.374 8.879 19.018 3 2.435 6.408 41.666 2.435 6.408 41.666 3.367 8.861 27.879 4 2.130 5.606 47.272 2.130 5.606 47.272 3.329 8.761 36.641 5 2.068 5.442 52.714 2.068 5.442 52.714 2.968 7.811 44.451 6 1.932 5.085 57.799 1.932 5.085 57.799 2.912 7.664 52.115 7 1.626 4.278 62.077 1.626 4.278 62.077 2.793 7.349 59.464 8 1.521 4.004 66.081 1.521 4.004 66.081 2.515 6.617 66.081 9 .989 2.603 68.684 10 .954 2.509 71.193 11 .881 2.320 73.513 12 .864 2.273 75.786 13 .815 2.145 77.931 14 .717 1.887 79.818 15 .659 1.733 81.551 16 .587 1.546 83.096 17 .530 1.396 84.492 18 .518 1.362 85.854 19 .497 1.309 87.163 20 .458 1.204 88.367 21 .421 1.108 89.475 22 .398 1.048 90.523 23 .371 .977 91.500 24 .353 .928 92.428 25 .334 .878 93.307
  • 104. 26 .311 .818 94.124 27 .265 .698 94.822 28 .257 .676 95.498 29 .233 .613 96.111 30 .221 .581 96.691 31 .200 .526 97.218 32 .192 .505 97.723 33 .185 .487 98.209 34 .170 .448 98.657 35 .142 .372 99.030 36 .132 .348 99.378 37 .119 .313 99.691 38 .118 .309 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 BCCV1 .821 BCCV2 .745 BCCV3 .818 BCCV4 .825 BCCV5 BCCV6 .795 CNCV1 .764 CNCV2 .872 CNCV3 .766 CNCV4 .698 MTLV1 .845 MTLV2 .766 MTLV3 .862 ĐTTT1 .743 ĐTTT2 .765 ĐTTT3 .842 ĐTTT4 .440 ĐTTT5 .665 LT1 .789 LT2 .838 LT3 .803 LT4 .694 LT5 .668
  • 105. PL1 .789 PL2 .827 PL3 .835 PL4 .704 PL5 .707 ĐN1 .837 ĐN2 .872 ĐN3 .453 ĐN4 .764 ĐN5 .810 LĐ1 .446 LĐ2 .688 LĐ3 .832 LĐ4 .763 LĐ5 .745 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. EFA lần cuối sau khi loại bỏ các bi ến không đạt yêu c ầu KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .829 Approx. Chi-Square 6483.702 Bartlett's Test of Sphericity df 561 Sig. .000 Total Variance Explained Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulat ive % Total % of Varianc e Cumulative % 1 7.925 23.309 23.309 7.925 23.309 23.309 3.694 10.865 10.865 2 4.834 14.218 37.526 4.834 14.218 37.526 3.345 9.839 20.703 3 2.432 7.152 44.679 2.432 7.152 44.679 3.324 9.776 30.479 4 2.121 6.238 50.917 2.121 6.238 50.917 3.135 9.220 39.699 5 1.998 5.876 56.792 1.998 5.876 56.792 2.897 8.521 48.220 6 1.863 5.479 62.271 1.863 5.479 62.271 2.652 7.801 56.021 7 1.536 4.517 66.788 1.536 4.517 66.788 2.624 7.719 63.740 8 1.480 4.354 71.142 1.480 4.354 71.142 2.517 7.402 71.142 9 .924 2.717 73.859 10 .815 2.397 76.256
  • 106. 11 .733 2.157 78.413 12 .620 1.823 80.236 13 .595 1.751 81.987 14 .574 1.690 83.676 15 .529 1.555 85.231 16 .470 1.382 86.613 17 .434 1.275 87.888 18 .411 1.210 89.098 19 .378 1.112 90.210 20 .364 1.070 91.280 21 .341 1.002 92.282 22 .326 .958 93.239 23 .269 .793 94.032 24 .264 .778 94.809 25 .236 .694 95.503 26 .223 .655 96.158 27 .215 .633 96.792 28 .199 .586 97.378 29 .189 .556 97.934 30 .179 .526 98.460 31 .144 .425 98.884 32 .138 .407 99.291 33 .123 .363 99.654 34 .118 .346 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 7 8 BCCV1 .830 BCCV2 .740 BCCV3 .825 BCCV4 .844 BCCV6 .792 CNCV1 .765 CNCV2 .879 CNCV3 .773 CNCV4 .698 MTLV1 .849 MTLV2 .767 MTLV3 .870
  • 107. ĐTTT1 .750 ĐTTT2 .746 ĐTTT3 .856 ĐTTT5 .699 LT1 .788 LT2 .846 LT3 .804 LT4 .688 LT5 .682 PL1 .792 PL2 .828 PL3 .838 PL4 .711 PL5 .709 ĐN1 .854 ĐN2 .873 ĐN4 .777 ĐN5 .809 LĐ2 .665 LĐ3 .840 LĐ4 .784 LĐ5 .776 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 7 iterations. Phân tích EFA cho bi ến Trung gian ( sự thỏa mãn công vi ệc ) KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .719 Approx. Chi-Square 194.967 Bartlett's Test of Sphericity df 6 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.069 51.733 51.733 2.069 51.733 51.733 2 .812 20.297 72.030 3 .599 14.987 87.017 4 .519 12.983 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis.
  • 108. Component Matrixa Component 1 TM1 .801 TM4 .588 TM2 .735 TM3 .736 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Phân tích EFA cho bi ến phụ thuộc sự gắn kết tình c ảm KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .725 Approx. Chi-Square 668.643 Bartlett's Test of Sphericity df 15 Sig. .000 Total Variance Explained 1 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 GK1 .665 GK2 .618 GK3 .596 GK4 .839 GK5 .768 GK6 .750 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted. Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 3.036 50.594 50.594 3.036 50.594 50.594 2 .952 15.874 66.467 3 .861 14.357 80.824 4 .592 9.867 90.691 5 .349 5.819 96.510 6 .209 3.490 100.000
  • 109. PHỤ LỤC 05 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN TƯƠNG QUAN CHUNG GIỮA CÁC KHÁI NIỆM NGHIÊN CỨU Correlations BCCVT B CNCV TB MTLV TB ĐTTTTB LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB GKTB BCCVT B Pearson Correlation 1 .228** .082 -.166** .116* .065 .057 .462** .213** .352** Sig. (2- tailed) .000 .154 .004 .044 .260 .319 .000 .000 .000 CNCVT B Pearson Correlation .228** 1 .392** .163** .354** .356** .367** .102 .461** .398** Sig. (2- tailed) .000 .000 .004 .000 .000 .000 .075 .000 .000 MTLVTB Pearson Correlation .082 .392** 1 .261** .436** .270** .363** .043 .667** .539** Sig. (2- tailed) .154 .000 .000 .000 .000 .000 .456 .000 .000 ĐTTTTB Pearson Correlation -.166** .163** .261** 1 .176** .215** .293** -.136* .271** .206** Sig. (2- tailed) .004 .004 .000 .002 .000 .000 .018 .000 .000 LTTB Pearson Correlation .116* .354** .436** .176** 1 .305** .414** .132* .508** .462** Sig. (2- tailed) .044 .000 .000 .002 .000 .000 .021 .000 .000 PLTB Pearson Correlation .065 .356** .270** .215** .305** 1 .327** .089 .469** .380** Sig. (2- tailed) .260 .000 .000 .000 .000 .000 .120 .000 .000 ĐNTB Pearson Correlation .057 .367** .363** .293** .414** .327** 1 .004 .625** .590** Sig. (2- tailed) .319 .000 .000 .000 .000 .000 .941 .000 .000 LĐTB Pearson Correlation .462** .102 .043 -.136* .132* .089 .004 1 .172** .241** Sig. (2- tailed) .000 .075 .456 .018 .021 .120 .941 .003 .000
  • 110. TMTB Pearson Correlation .213** .461** .667** .271** .508** .469** .625** .172** 1 .888** Sig. (2- tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003 .000 GKTB Pearson Correlation .352** .398** .539** .206** .462** .380** .590** .241** .888** 1 Sig. (2- tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Tương quan các y ếu tố với sự thỏa mãn công vi ệc Correlations BCCVT B CNCVT B MTLVTB ĐTTTTB LTTB PLTB ĐNTB LĐTB TMTB BCCVTB Pearson Correlation 1 .228** .082 -.166** .116* .065 .057 .462** .213** Sig. (2- tailed) .000 .154 .004 .044 .260 .319 .000 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 CNCVTB Pearson Correlation .228** 1 .392** .163** .354** .356** .367** .102 .461** Sig. (2- tailed) .000 .000 .004 .000 .000 .000 .075 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 MTLVTB Pearson Correlation .082 .392** 1 .261** .436** .270** .363** .043 .667** Sig. (2- tailed) .154 .000 .000 .000 .000 .000 .456 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 ĐTTTTB Pearson Correlation -.166** .163** .261** 1 .176** .215** .293** -.136* .271** Sig. (2- tailed) .004 .004 .000 .002 .000 .000 .018 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 LTTB Pearson Correlation .116* .354** .436** .176** 1 .305** .414** .132* .508** Sig. (2- tailed) .044 .000 .000 .002 .000 .000 .021 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304
  • 111. PLTB Pearson Correlation .065 .356** .270** .215** .305** 1 .327** .089 .469** Sig. (2- tailed) .260 .000 .000 .000 .000 .000 .120 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 ĐNTB Pearson Correlation .057 .367** .363** .293** .414** .327** 1 .004 .625** Sig. (2- tailed) .319 .000 .000 .000 .000 .000 .941 .000 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 LĐTB Pearson Correlation .462** .102 .043 -.136* .132* .089 .004 1 .172** Sig. (2- tailed) .000 .075 .456 .018 .021 .120 .941 .003 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 TMTB Pearson Correlation .213** .461** .667** .271** .508** .469** .625** .172** 1 Sig. (2- tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000 .003 N 304 304 304 304 304 304 304 304 304 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Tương quan giữa sự gắn kết vàs ự thoản mãtrong công vi ệc Correlations TMTB GKTB Pearson Correlation 1 .888** TMTB Sig. (2-tailed) .000 N 304 304 Pearson Correlation .888** 1 GKTB Sig. (2-tailed) .000 N 304 304 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
  • 112. PHỤ LỤC 6 PHÂN TÍCH H ỒI QUY Phương trình hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa các yếu tố với thỏa mãn công vi ệc. Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Estimate Durbin-Watson Square 1 .829a .687 .678 .42316 2.245 ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 115.862 8 14.483 80.878 .000b 1 Residual 52.825 295 .179 Total 168.687 303 a. Dependent Variable: TMTB b. Predictors: (Constant), LĐTB, ĐNTB, ĐTTTTB, PLTB, MTLVTB, BCCVTB, CNCVTB, LTTB Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF 1 (Constant) .141 .167 .844 .400 BCCVTB .069 .028 .094 2.473 .014 .733 1.365 CNCVTB .030 .030 .039 1.008 .314 .703 1.422 MTLVTB .313 .029 .422 10.877 .000 .706 1.416 ĐTTTTB .020 .029 .025 .694 .488 .832 1.203 LTTB .066 .031 .083 2.125 .034 .697 1.434 PLTB .157 .031 .183 5.016 .000 .795 1.258 ĐNTB .267 .030 .350 9.021 .000 .706 1.416 LĐTB .058 .027 .081 2.184 .030 .768 1.302 a. Dependent Variable: TMTB
  • 113. Hồi quy thể hiện mối quan hệ giữa thỏa mãn công vi ệc vàg ắn kết công vi ệc Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Std. Error of the Estimate Durbin-Watson Square 1 .888a .789 .788 .34732 1.494 a. Predictors: (Constant), TMTB b. Dependent Variable: GKTB
  • 114. ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 136.293 1 136.293 1129.821 .000b 1 Residual 36.431 302 .121 Total 172.724 303 a. Dependent Variable: GKTB b. Predictors: (Constant), TMTB Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) .217 .098 .888 2.214 .028 1.000 1.000 1 TMTB .899 .027 33.613 .000 a. Dependent Variable: GKTB
  • 115. PHỤ LỤC 07 THỐNG KÊ MÔ TẢ quy_mo Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Valid Ít hơn 50 người 5 1.6 1.6 1.6 50 đến 99 người 35 11.5 11.5 13.2 100 đến 199 người 20 6.6 6.6 19.7 200 đến 499 người 88 28.9 28.9 48.7 Trên 500 người 105 34.5 34.5 83.2 Trên 1000 người 51 16.8 16.8 100.0 Total 304 100.0 100.0 Gioi_tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 146 48.0 48.0 48.0 Valid Nữ 158 52.0 52.0 100.0 Total 304 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 25 106 34.9 34.9 34.9 Từ 25 đến 34 128 42.1 42.1 77.0 Valid Từ 35 đến 44 33 10.9 10.9 87.8 Trên 45 37 12.2 12.2 100.0 Total 304 100.0 100.0 trinh_do Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Chưa tốt nghiệp lớp 9 75 24.7 24.7 24.7 Đã tốt nghiệp lớp 9 nhưng chưa tốt nghiệp lớp 12 102 33.6 33.6 58.2 Đã tốt nghiệp lớp 12 93 30.6 30.6 88.8 Valid Trung cấp 23 7.6 7.6 96.4 Cao đẳng 6 2.0 2.0 98.4 Đại học trở lên 5 1.6 1.6 100.0 Total 304 100.0 100.0
  • 116. tham_nien Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Dưới 1 năm 38 12.5 12.5 12.5 Từ 2 năm đến dưới 5 năm 116 38.2 38.2 50.7 Valid Từ 5 năm đến dưới 10 năm 114 37.5 37.5 88.2 Trên 10 năm 36 11.8 11.8 100.0 Total 304 100.0 100.0 Hokhau Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Thành phố Hồ Chí Minh 16 5.3 5.3 5.3 Valid Các tỉnh/thành khác 288 94.7 94.7 100.0 Total 304 100.0 100.0