BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ XUÂN HẠNH
TÁC ĐỘNG CỦA HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỚI Ý ĐỊNH QUAY LẠI
CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA
Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 – Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ XUÂN HẠNH
TÁC ĐỘNG CỦA HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỚI Ý ĐỊNH QUAY LẠI
CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA
Chuyên ngành: Thống kê kinh tế
Mã số: 8310107
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. MAI THANH LOAN
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 – Năm 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Tác động của hình ảnh điểm đến tại
Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của khách du lịch nội địa.” là kết
quả của quá trình nghiên cứu thực sự và nghiêm túc từ những kiến thức có được
trong quá trình học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh. Kết
quả thu thập số liệu được thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh sau đó
được thực hiện nghiên cứu từng bước để hoàn chỉnh viết báo cáo dưới sự hướng dẫn
khoa học của TS Mai Thanh Loan.
Nội dung nghiên cứu có tham khảo và sử dụng những thông tin từ các tài liệu
trong và ngoài nước, các tài liệu tham khảo được liệt kê đầy đủ trong phần danh
mục tài liệu tham khảo. Trong quá trình nghiên cứu còn nhiều hạn chế, kính mong
quý Thầy/Cô và các bạn đọc bỏ qua cho những thiếu sót và xin chân thành nhận
những góp ý để bài nghiên cứu hoàn chỉnh hơn.
Thành phố Hồ Chí Minh , ngày tháng năm 2019
Tác giả
Trần Thị Xuân Hạnh
TÓM TẮT (ABSTRACT)
1. Tiếng Việt
Du lịch được ví là ngành công nghiệp không khói. Đời sống của dân
cư càng cao lên thì nhu cầu du lịch của người dân càng tăng lên và udu
lịch sẽ đóng góp ngày càng tăng vào quá trình tăng trưởng kinh tế nói
chung. Đối với hoạt động du lịch của một địa phương hay một quốc gia
thì vấn đề là làm thế nào để thu hút được nhiều du khách, kéo dài thời
gian lưu trú của khách và làm thế nào để du khách quay trở lại là những
vấn đề luôn đặt ra và luôn có tính thời sự. Tác giả chọn đề tài “Tác
động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định
quay lại của du khách nội địa” làm đề tài luận văn thạc sỹ là phù hợp và
cần thiết.
Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố tác động của hình ảnh
điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của du khách
nội địa bằng việc khảo sát 276 du khách trong nước. Thang đo điều
chỉnh từ thang đo sự quay lại của Hà Nam Khánh Giao (2017), cùng
với phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân
tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy đa biến. Kết quả
cho thấy có 6 nhân tố tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa
tại TP.HCM: Dịch vụ hỗ trợ có tác động dương (+); Bầu không khí có
tác động dương (+); Dịch vụ ẩm thực có tác động dương (+); Nhận thức
khách hàng có tác động dương (+); Cơ sở hạ tầng có tác động dương
(+); Sự kiện hoạt động có tác động dương (+).
Từ khóa: hình ành điểm đến, sự quay lại, Thành phố Hồ Chí Minh,
du khách nội địa.
2. English
problem is how to attract more visitors, extend the length of stay of
guests and how to return visitors are problems. always set and always
topical. The author chooses the topic "The impact of destination image
in Ho Chi Minh City on the intention of returning to domestic tourists"
as the topic of the master thesis is appropriate and necessary.
The study aims to explore the impact factors of destination image
in Ho Chi Minh City on the intention of returning domestic tourists by
surveying 276 domestic visitors. Scale adjusted from the scale of return
of Ha Nam Khanh Giao (2017), along with methods of analyzing
Cronbach's Alpha reliability, discovery factor analysis (EFA),
correlation analysis and multivariate regression . The results show that
there are 6 factors affecting the intention of returning domestic tourists
in Ho Chi Minh City: Support services have a positive impact (+); The
atmosphere has a positive impact (+); Culinary services have a positive
impact (+); Customer awareness has a positive impact (+);
Infrastructure has a positive impact (+); The active event has a positive
effect (+).
Keywords: destination, return, Ho Chi Minh City, domestic
tourists.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TÓM TẮT
MỤC LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ..............................................................................1
1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu...............................................................2
1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................3
1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3
1.4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3
1.4.1 Nghiên cứu định tính ...............................................................................4
1.4.2 Nghiên cứu định lượng............................................................................4
1.5 Kết cấu luận văn.........................................................................................................5
TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................5
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................6
2.1 Các khái niệm cơ sở...................................................................................................6
2.1.1 Khái niệm hình ảnh điểm đến.................................................................6
2.1.2 Khái niệm ý thức quay lại của khách du lịch .......................................8
2.2 Tổng quan nghiên cứu..............................................................................................10
2.2.1 Các nghiên cứu có liên quan .................................................................10
2.2.2 Đánh giá tài liệu lược khảo....................................................................14
2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................................15
2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................15
2.3.2 Mô tả biến trong mô hình ......................................................................16
TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................................16
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................17
3.1 Thiết nghiên cứu........................................................................................................17
3.1.1 Nghiên cứu định tính ..............................................................................17
3.1.2 Nghiên cứu định lượng...........................................................................18
3.2 Phân tích dữ liệu........................................................................................................20
3.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo.......................................................20
3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).......................................................20
3.2.3 Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình..............................................22
TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................................23
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................24
4.1 Khái quát thực trạng hoạt động du lịch Tp.Hồ Chí Minh ....................................21
4.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu.......................................................................................27
4.3 Kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá.................................................30
4.3.1 Kiểm định thang đo ................................................................................30
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).......................................................33
4.4 Phân tích hồi quy.......................................................................................................37
4.4.1 Ma trận tương quan .................................................................................37
4.4.2 Kiểm định sự vi phạm các giả thuyết của mô hình hồi quy...............38
4.4.3 Ước lượng các tham số của mô hình hồi quy tuyến tính bội.............41
4.5 Kiểm định sự khác biệt ý định quay lại giữa các nhóm khách hàng khác
nhau.............................................................................................................................42
4.5.1 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa 2 nhóm
du khách giới tính khác nhau.................................................................43
4.5.2 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa các nhóm
tuổi khác nhau..........................................................................................44
4.5.3 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa nhóm
trình độ học vấn khác nhau.....................................................................44
4.5.4 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa nhóm du
khách thu nhập khác nhau......................................................................45
4.5.5 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa các nhóm
số lần đến tham quan tại Tp. Hồ Chí Minh..........................................46
4.5.6 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa các nhóm
du khách có mục đích khác nhau...........................................................47
4.6. Thảo luận kết quả nguyên cứu
4.6.1 Ý nghĩa độ lớn và dấu các tham số hồi quy........................................49
4.6.2 So với các nghiên cứu trước đây..........................................................50
TÓM TẮT CHƯƠNG 4.................................................................................................51
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................52
5.1 Kết luận và kết quả nghiên cứu...............................................................................52
5.2 Hàm ý và chính sách từ kết quả nghiên cứu..........................................................53
5.3 Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Tính cách và hình ảnh thành phố tác động đến ý định quay lại của
du khách............................................................................................................................10
Hình 2.2. Các yếu tố tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa................11
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Phương & An (2017).........................................12
Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Xuân Thanh (2015).............................13
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức......................................................15
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................17
Hình 4.1 Phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa.....................................................41
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước ......................................................................13
Bảng 3.1. Nguồn tham khảo của thang đo cho nghiên cứu .......................................18
Bảng 4.1. Tình hình du lịch Tp.Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 – 2017.....................25
Bảng 4.2. Du lịch Tp.Hồ Chí Minh so với cả nước....................................................26
Bảng 4.3. Tình hình đóng góp GRDP Tp.Hồ Chí Minh so với cả nước..................27
Bảng 4.4. Cơ cấu mẫu khảo sát.....................................................................................27
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo........................................................31
Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả EFA các biến độc lập ....................................................33
Bảng 4.7. Ma trận xoay nhân tố lần đầu ......................................................................34
Bảng 4.8. Ma trận xoay nhân tố lần cuối.....................................................................35
Bảng 4.9. Ma trận phân tích EFA cho biến phụ thuộc...............................................36
Bảng 4.10. Ma trận tương quan.....................................................................................37
Bảng 4.11.Tham số.........................................................................................................38
Bảng 4.12.Anova ............................................................................................................39
Bảng 4.13.Kết quả hồi quy............................................................................................39
Bảng 4.14.Kiểm định các giải thuyết của mô hình hồi qui........................................40
Bảng 4.15.Kết quả kiểm định T-test về ý định quay lại giữa các nhóm giới
tính ....................................................................................................................................43
Bảng 4.16.Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm tuổi ...........................44
Bảng 4.17. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn.....44
Bảng 4.18. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm thu nhập ..................45
Bảng 4.19. Kết quả phân tích sâu Anova về ý định quay lại giữa các nhóm
thu nhập khác nhau .........................................................................................................46
Bảng 4.20. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm nghề nghiệp............47
Bảng 4.21. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm số lần đến................47
Bảng 4.22. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm mục đích .................48
1.1. Lý do chọn đề tài
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
Du lịch Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong những
năm gần đây có nhiều dấu hiệu khởi sắc và trên đà phát triển số lượng du khách quốc
tế và du khách trong nước ngày càng tăng. Từ những đánh giá của nhiều tạp chí nổi
tiếng trên thế giới và nhu cầu của các du khách đã từng tham gia du lịch trong nước,
những năm gần đây Tổng cục Du lịch tiến hành kết hợp nhiều địa phương, đơn vị kinh
doanh có liên quan đến du lịch thực hiện chương trình kích cầu du lịch nội địa nhằm
đảm bảo được tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch.
Trong bối cảnh hiện nay, mức độ đóng góp vào GDP và nguồn thu đến từ hoạt
động du lịch là không nhỏ. Mức độ đóng góp doanh thu du lịch của Thành phố Hồ Chí
Minh so với cả nước năm 2016 chiếm 25,75% và năm 2017 chiếm 22,71%. Địa
phương đã khai thác, thực hiện và cung cấp các hoạt động dịch vụ du lịch khá tốt do
nắm bắt được lợi thế sẵn có của mình, tuy nhiên các địa điểm du lịch chưa tập trung
vào việc xem xét giữ chân du khách đã từng đến tham quan và sử dụng dịch vụ du lịch
của địa bàn thông qua việc xem xét xây dựng hình ảnh thương hiệu điểm đến của
riêng mình.
Nguồn cung dịch vụ đối với du khách du lịch là tổ hợp từ nhiều dịch vụ có
được từ địa phương, nhằm cung cấp đến cho khách du lịch những dịch vụ tối ưu nhất,
để có thể làm được điều đó địa phương, hay địa điểm cung cấp dịch vụ phải xác định
được rõ ràng những điểm manh, điểm yếu để từ đó hình thành các dịch vụ chính yếu
và dịch vụ hỗ trợ phù hợp, thỏa mãn được du khách đến tham quan
Theo thống kê từ số liệu của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh trong 5 năm
gần đây đến nay trung bình một năm có khoảng trên 15.000.000 lượt khách nội địa
đến tham quan tại thành phố thông qua các hoạt động như: đi tham quan du lịch thuần
túy, kết hợp các công việc với các chuyến du lịch, đi khám chữa bệnh, thương mại,
hội thảo, hội nghị …
Như chúng ta đã biết Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn
hóa, tài chính của đất nước chính vì đóng những vai trò quan trọng như thế nơi đây có
nhiều du khách trong và ngoài nước đến tham quan, học tập, công tác, nhận thức được
điều đó địa phương này cũng đã tập trung chiến lược xây dựng và phát triển hình ảnh
của Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thu hút du khách đến tham quan.
Du khách đến tham tại Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm du khách quốc tế và
du khách nội địa, trong phạm vi bài nghiên cứu xem xét khách du lịch trong nước, xác
định các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến (Thành phố Hồ Chí Minh) tác động đến ý
định quay lại của du khách nơi này, lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước
cho thấy cũng ít nghiên cứu nói về mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và ý định
quay lại của du khách, nhận thấy chưa có nghiên cứu nào nói về mối quan hệ của hình
ảnh điểm đến và ý định quay lại của khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh, với
các lí do trên luận văn “Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh
tới ý định quay lại của du khách nội địa” được thực hiện nhằm đo lường mức độ tác
động của các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến tới ý định quay lại của du khách nội địa,
giúp cho cấp quản lý du lịch có được những bằng chứng thục nghiệm, tài liệu tham
khảo nhằm thu hút khách du lịch, đóng góp vào nguồn tài liệu cho các nghiên cứu liên
quan.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến tại
TP.Hồ Chí Minh và ý định quay lại của du khách nội địa. Từ đó, đề xuất các hàm ý
quản lý nhằm thúc đẩy ý định quay lại TP.Hồ Chí Minh của du khách nội địa
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Để thực hiện được mục tiêu tổng quát, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể sau:
- Xác định các yếu tố điểm đến tác động tới ý định quay lại của du khách nội địa
tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến tác động
đến ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
- Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất các hàm ý chính sách giúp thu
hút khách du lịch trở lại điểm đến tại TP.Hồ Chí Minh.
1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu trên, đề tài trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Những yếu tố nào thuộc hình ảnh điểm đến tác động đến ý định quay lại của du
khách nội địa tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh?
- Mức độ tác động của các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến ảnh hưởng như thế
nào đến ý định quay lại du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh?
- Dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất những giải pháp nào thích hợp nhằm có
thể thu hút du khách nội địa quay lại các điểm đến tại TP.Hồ Chí Minh ?
1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố hình ảnh điểm đến tại TP.Hồ
Chí Minh tác động tới ý định quay lại của du khách nội địa.
Đối tượng khảo sát là các du khách trong nước đang đến du lịch tại Thành phố
Hồ Chí Minh
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian
Nghiên cứu được thực hiện khảo sát trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh, giới
hạn đối tượng khảo sát là các du khách trong nước đang đến du lịch và sử dụng dịch
vụ du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Phạm vi thời gian
Dữ liệu thứ cấp có liên quan trong giai đoạn từ 2013 đến 2017
Dữ liệu sơ cấp được khảo sát từ tháng 09/2018 -10/2018.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn là bài nghiên cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định tính.
1.4.1 Nghiên cứu định tính
- Thiết kế bảng hỏi chính thức
Đầu tiên, tác giả thiết kế thang đo nháp.
Bước kế tiếp, tác giả phỏng vấn 9 chuyên gia để chỉnh sửa bảng hỏi, hình
thành thang đo sơ bộ.
1.4.2 Nghiên cứu định lượng
Thông qua bảng câu hỏi chính thức, tác giả tiến hành khảo sát 276 du khách
nội địa, đươc lưa chon theo phương pháp chon mẫu thuân tiên. Sau khi thu thập dữ
liệu, tác giả tiến hành kiểm đinh thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy và
kiểm đinh mô hình bằng phần mềm SPSS.
1.5. Kết cấu của luận văn
Nội dung chính của luận văn được kết cấu 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về đề tài. Nội dung chương này giới thiệu về lí do chọn
đề tài; mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của luận văn.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Tác giả trình bày các lý
thuyết và các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước. Sau đó đề xuất mô hình
nghiên cứu ban đầu.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này tác giả trình bày khung thiết
kế nghiên cứu cho luận và các phương pháp nghiên cứu cần thiết cũng như các kỹ
thuật nghiên cứu định lượng.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Từ số mẫu quan sát là 276 mẫu
tiến hành phân tích. Đưa 28 biến quan sát vào phân tích EFA có 2 biến quan sát không
đạt. Tiếp tục phân tích 26 biến quan sát còn lại và đọc kết quả sau khi phân tích.
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Tác giả đưa ra những kết luận thông
qua kết quả phân tích chương 4. Từ đó đề xuất những hàm ý chính sách liên quan đến
vấn đề nghiên cứu.
TÓM TẮT CHƯƠNG 1
Thông qua thực trạng du lịch luận văn đã tổng hợp cơ sở lý thuyết, các nghiên
cứu liên quan để từ đó có thể xác định rõ mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu,
bên cạnh đó chương 1 trình bày một cách ngắn gọn về phương pháp, thiết kế nghiên
cứu để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu từ đó thể hiện được giá trị nội dung cũng
như ý nghĩa, đóng góp của luận văn.
CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Các khái niệm cơ sở
2.1.1 Khái niệm hình ảnh điểm đến
2.1.1.1 Khái niệm điểm đến du lịch
Theo Arnould, E. J. (2006): điểm đến du lịch được định nghĩa dựa trên một
đánh giá lý thuyết rộng lớn ,không tính đến tính chất phân lớp của các sản phẩm du
lịch và thực tế là chúng bao gồm nhiều loại hấp dẫn, gồm các khía cạnh khác nhau của
sản phẩm du lịch theo quan điểm của khách hàng, khi giới hạn trải nghiệm của khách
hàng chỉ diễn ra trong thời gian dành cho điểm du lịch, không phải trước và sau
chuyến thăm. [8]
Theo Snepenger, D., M. Snepenger et al (2007): điểm đến du lịch được xem ít
nhất là một địa phương, một hệ thống sản xuất, một hệ thống thông tin hoặc một
thành phần dịch vụ [23]
Davidson và Maitland (1997) cho rằng : các điểm đến được coi là các khu vực
địa lý được xác định như quốc gia, đảo, hoặc thị trấn do nhấn mạnh vào nghiên cứu
định hướng địa lý trong các nghiên cứu du lịch, các điểm đến được coi là các khu vực
địa lý được xác định như quốc gia, đảo, hoặc thị trấn, điểm đến du lịch bao gồm năm
yếu tố: điểm đến hấp dẫn, cơ sở đích, khả năng truy cập, hình ảnh và giá cả. Mô hình
yếu tố này là cách phỗ biến nhất để xem các điểm đến du lịch [13]
Buhalis (2000) mô tả các điểm đến du lịch: như là một hỗn hợp của các sản
phẩm du lịch mang đến trải nghiệm tích hợp cho người tiêu dùng. Ông lập luận rằng
một điểm đến cũng có thể là một khái niệm tri giác, có thể được người tiêu dùng hiểu
một cách chủ quan tùy thuộc vào hành trình du lịch, nền văn hóa và giáo dục, mục
đích thăm viếng và kinh nghiệm quá khứ của họ. Do đó, ông xác định điểm đến là khu
vực địa lý được khách du lịch xem xét, như một thực thể độc nhất. Điểm đến thường
được đưa ra bằng tên thương hiệu của nó, tạo ra một hình ảnh của nó trong tâm trí của
khách hàng [11]
Komppula (2005) cho rằng : điểm đến du lịch là một điểm đến toàn bộ như
một sản phẩm du lịch, các nguồn lực, cơ sở vật chất, dịch vụ và “đầu vào” khác từ
đích đến có thể tạo ra kết quả đầu ra trải nghiệm cho khách du lịch, nghĩa là, giá trị gia
tăng và lợi ích, du lịch không chỉ là một loạt các yếu tố đầu vào. Nó cũng đáng chú ý
là các sản phẩm du lịch mở rộng như thể hiện trải nghiệm tiêu hao phức tạp từ quá
trình mà khách du lịch sử dụng nhiều dịch vụ du lịch như thông tin, giao thông và chỗ
ở trong suốt chuyến thăm của họ, về điểm đến và điểm tham quan nhận bao gồm các
tuyến đường, nơi hoang dã và các di tích lịch sử trong quá trình trải nghiệm điểm đến
du lịch [18]
Tóm lại, có thể khái quát điểm đến du lịch là nơi, địa điểm mà khách du lịch sẽ
thực hiện chuyến du lịch đến để trải nghiệm các mong muốn của mình về du lịch, nơi
đó có nhiều yếu tố đặc trưng sẽ giúp khách du lịch so sánh với các điểm đến du lịch
khác
2.1.1.2 Khái niệm hình ảnh điểm đến du lịch
Theo Svetlana & Juline (2010) : hình ảnh điểm đến là một trong những lĩnh
vực nghiên cứu du lịch chính trong hơn bốn thập kỷ qua, hình ảnh điểm đến được định
nghĩa là cảm xúc của mọi người về bất cứ điều gì mà họ biết, là một cách tổ chức các
kích thích khác nhau nhận được trên cơ sở hàng ngày và giúp làm cho tinh thần của
người tham quan hình tượng hóa hơn về điểm đến du lịch [24]
Embacher & Buttle(1989) cho rằng : hình ảnh điểm đến du lịch được định
nghĩa là một biểu hiện của kiến thức, ấn tượng, thành kiến, trí tưởng tượng và suy
nghĩ tình cảm một cá nhân có một địa điểm cụ thể, bên cạnh đó là tổng số niềm tin,
hiện diện, ý tưởng và nhận thức mà mọi người nắm giữ về các đối tượng, hành vi và
sự kiện [14]
Theo Barich và Kotler (1991) : hình ảnh điểm đến được định nghĩa là một sự
hiểu biết nội tại, được khái niệm hóa và cá nhân hoá về những gì người ta biết, có thể
là nhận thức của các nhóm người, nhận thức hoặc ấn tượng của một điểm đến được tổ
chức bởi khách du lịch đối với lợi ích dự kiến hoặc giá trị tiêu thụ [10]
Theo Baloglu & Mangaloglu (2001) : hình ảnh điểm đến du lịch được tạo
thành từ hai thành phần của hình ảnh, các thành phần là hình ảnh hữu cơ và hình ảnh
gây ra. Hình ảnh hữu cơ được hình thành bởi chính các cá nhân thông qua trải nghiệm
quá khứ với các điểm đến và nguồn thông tin không thiên vị (tức là tin tức, báo cáo,
bài báo và phim). Các hình ảnh được tạo ra thông qua các thông tin nhận được từ các
nguồn bên ngoài, bao gồm quảng cáo đích và quảng bá [9]
Dann (1996) cho rằng : Hình ảnh điểm đến chỉ bao gồm các thành phần hình
ảnh nhận thức. Nhận thức hình ảnh đề cập đến niềm tin, hiện diện, ý tưởng, nhận thức
và kiến thức mà mọi người nắm giữ trên các đối tượng. Những hình ảnh này được
hình thành bởi những phán đoán nhận thức và cảm xúc, những đánh giá tình cảm dựa
trên cảm xúc và cảm xúc cá nhân đối với một đối tượng gợi ý hình ảnh đích được tạo
ra bởi nhận thức, tình cảm và conative. Thành phần nhận thức được tạo thành từ tổng
số niềm tin, hiển thị, ý tưởng và nhận thức mà mọi người nắm giữ của một đối tượng.
Các thành phần tình cảm đối phó với cách một người cảm thấy về các đối tượng [12]
Tóm lại , hình ảnh điểm đến du lịch chính là các thuộc tính về việc gắn liền
thương hiệu của điểm đến du lịch, với những đặc điểm nhận dạng mà đặc điểm đó
giúp cho khách du lịch có những trải nghiệm về điểm đến du lịch tại nơi đến tham
quan
2.1.2 Khái niệm ý định quay lại của khách du lịch
2.1.2.1 Khái niệm ý định
Assagioli (1973) cho rằng : ý định được hiểu như là sự sẵn lòng của cá nhân
hoặc có kế hoạch tham gia vào một hành vi cụ thể, ý định được dùng để dự đoán cho
một hành vi trong tương lai.
Theo Ajzen (1991) : ý định được hiểu là trạng thái của tâm trí nó hướng sự chú
ý của cá nhân, những kinh nghiệm, hành động hướng đến những việc cụ thể tức là
mục tiêu hay cách thức đạt được một điều gì đó, nó như là một yếu tố tâm lý độc lập
hoạt động thông qua sự quan tâm, chú ý của cá nhân, giữ những ý tưởng dự định và sự
ưng thuận ban đầu về hành vi dự định.
Krueger và cộng sự (2000) cho rằng : những ý định được cho là điều quan
trọng để hiểu rõ những hành vi mà một cá nhân sẽ thực hiện, có thể sẽ có sự khác biệt
giữa hành vi dự định và hành vi thực tế, tuy nhiên nó được xác định là một trong
những xu hướng của hành động để hướng tới một cái gì đó theo một cách nhất định và
nó là dự báo nhất quán của hành vi thực tế.
Tóm lại, ý định là một dấu hiệu cho hành vi, ý định sẽ giúp định hình hành vi
xảy ra trong tương lai và là một trạng thái tâm lý sẽ hướng hành vi đến những gì được
xem là ý định hay dự định từ trước.
2.1.2.2 Khái niệm ý định quay lại của khách du lịch
Miragaia & Martins (2015) : ý định quay lại là người tiêu dùng trở lại và mua
lại là điều cần thiết cho một hoạt động lâu dài . Chuyến thăm lặp lại là điều mong
muốn đối với các công ty du lịch vì nhiều lý do, nó cũng giả định rằng chi phí tiếp thị
có thể được đưa ra bằng cách không chi tiền cho những người chắc chắn sẽ hoặc sẽ
không đến [20]
Theo Alegre & Juaneda(2006) : ý định quay lại của khách du lịch cũng có khả
năng làm tăng mức độ trung thành của thương hiệu và được xem là dấu hiệu của ý
định quay lại của du khách. Một mức độ hài lòng cao có thể dẫn đến một thái độ tích
cực mà lần lượt tạo ra, các hiệu ứng miệng và tiếp thị miễn phí. Không nên đánh giá
thấp tác dụng của các hiệu ứng miệng và âm tính. Đây là một nguồn mà nhiều người
tìm thấy đáng tin cậy vì nó đến từ bạn bè hoặc gia đình và không phải là người bán có
chương trình làm việc [7]
Hauge và Svarstad (2012) cho rằng : những người lặp lại sự tham quan tại
một địa điểm dự kiến sẽ có nhiều khả năng hơn những người lần đầu tiên chọn điểm
đến tương tự có một mối quan hệ chặt chẽ giữa các hành động trong quá khứ và hiện
tại ,số lượt tham quan trước đó là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xem xét
lại. [15]
Tóm lại, ý định quay lại của khách du lịch là việc khách du lịch xem xét thực
hiện hành vi du lịch lặp lại tại một địa điểm du lịch nào đó trong quá khứ, các kinh
nghiệm, kiến thức du lịch hiện tại sẽ giúp cho khách du lịch quyết định hình vi tham
quan lặp lại của mình trong tương lại
2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Cơ sở thực nghiệm cho mô hình nghiên cứu đề xuất chính là các nghiên
cứu trước có liên quan sau đây:
2.2.1 Các nghiên cứu có liên quan
(1) Hong-bumm Kim Sanggun Lee (2015), Impacts of city personality and
image on revisit intention, International Journal of Tourism Cities, Vol. 1 Iss 1 pp. 50
- 69 (Tác động của tính cách và hình ảnh thành phố đến với ý định quay lại của du
khách)
Qui mô mẫu của bài nghiên cứu là 302 đáp viên ở Hàn Quốc, phương pháp
khảo sát trực tuyến . Các nhân tố có ý nghĩa thống kê theo mô hình sau:
(Nguồn : Hong-bumm Kim Sanggun Lee, (2015))
Hình 2.1.Tính cáchvà hình ảnhThành phố tác độngđếnýđịnh quay lại
của dukhách
(2) Hà Nam Khánh Giao (2017), Tác động của hình ảnh điểm đến tới ý định
quay lại của khách du lịch nội địa tại Bà Rịa – Vũng Tàu, Tạp chí Kinh tế và dự báo.
Nghiên cứu cho thấy 8 yếu tố có ảnh hưởng đến ý định quay lại của du khách
nội địa như sau:
(Nguồn : Hà Nam Khánh Giao, 2017)
Hình 2.2. Các yếu tố tác động đến ý địnhquaylại của du kháchnội địa
(3) Huỳnh Nhật Phương, Nguyễn Thúy An (2017), Phân tích các yếu tố của
điểm đến du lịch tác động đến ý định trở lại của du khách – Trường hợp du khách đến
thành phố Cần Thơ, Tạp chí khoa học đại học Cần Thơ.
Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu qua phỏng vấn trực tiếp 150 du khách nội địa và
quốc tế đến du lịch tại TP Cần Thơ. Các nhân tố có ý nghĩa thống kê theo mô hình sau:
Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Phương & An (2017)
(4) Nguyễn Xuân Thanh (2015), Tác động hình ảnh điểm đến tới lòng trung
thành của khách hàng: Trường hợp điểm đến du lịch Nghệ An, luận án tiến sĩ , Đại
học Bách Khoa Hà Nội
Trong đó, hình ảnh điểm đến được thể hiện ở 4 nhân tố gồm: (1) Sức hấp dẫn
điểm đến; (2) Cơ sở hạ tầng du lịch; (3) Bầu không khí du lịch; (4) Hợp túi tiền. Lòng
trung thành điểm đến được thể hiện từ hai thành phần gồm: (1) Thái độ lòng trung
thành và (2) Hành vi lòng trung thành. Qui mô mẫu là 396 , xuất phát từ 500 phiếu
phỏng vấn trực tiếp du khách và trong đó có 104 phiếu bị loại, không phù hợp.
Hình 2.4. Mô hìnhnghiên cứucủa Nguyễn Xuân Thanh (2015)
2.2.2. Đánh giátài liệulược khảo
Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước
STT Tác giả Bài nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng
1 Hong-
bumm Kim
Sanggun
Lee (2015)
Impacts of city
personality and image
on revisit intention
-Sự chân thành
-Sự năng động
-Sự tinh tế
-Tính chi tiết điểm đến
-Hình ảnh bền vững
2 Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
Tác động của hình ảnh
điểm đến tới ý định quay
lại của khách du lịch nội
địa tại Bà Rịa – Vũng
-Sự khác biệt
-Môi trường
-Cơ sở hạ tầng
-Hoạt động vui chơi giải trí
Tàu -Ẩm thực
-Khả năng tiếp cận
-Bầu không khí du lịch
-Hợp túi tiền
3 Huỳnh Nhựt
Phương,
Nguyễn
Thúy An
(2017)
Phân tích các yếu tố của
điểm đến du lịch tácđộng
đến ý định trở lại của du
khách – Trường hợp du
khách đến thành phố Cần
Thơ
-Tệ nạn liên quan đến giá cả
-Tệ nạn an toàn an ninh
-Môi trường
-Cơ sở vật chất
-Vui chơi giải trí
-Kinh nghiệm du lịch
-Thái độ đối với điểm đến
4 Nguyễn
Xuân
Thanh
(2015)
Tác động hình ảnh điểm
đến tới lòng trung thành
của khách hàng: Trường
hợp điểm đến du lịch
Nghệ An
-Sức hấp dẫn điểm đến
-Cơ sở hạ tầng du lịch
-Bầu không khí du lịch
-Hợp túi tiền
-Thái độ lòng trung thành
-Hành vi lòng trung thành
(Nguồn: tác giả tổng hợp)
Các nghiên cứu trên dù được thực hiện ở không gian và thời gian khác nhau,
song phổ biến có những nhân tố ảnh hưởng sau:
- Cơ sở hạ tầng
- Bầu không khí du lịch
- Hợp túi tiền
- Ẩm thực
- Vui chôi giải trí
Đây chính là cơ sở thực nghiệm cho mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả
2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Trên cơ sở lý thuyết , các nghiên cứu có liên quan và đặc thù của địa bàn TP.Hồ
Chí Minh, tác giả đã kế thừa mô hình nghiên cứu và có thay đổi biến cho phù hợp với
06 biến độc lập trong đó 5 biến kế thừa và 1 biến đề xuất. Từ đó, tác giả tham khảo ý
kiến của 08 chuyên gia (thảo luận nhóm) và mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức
với 6 nhân tố của điểm đến tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa như sau:
(chi tiết: Phụ lục 1)
(Nguồn : đề xuất của tác giả sau tham khảo ý kiến chuyên gia)
Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức
Trong quá trình tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia và tham khảo nghiên cứu trước
của Hà Nam Khánh Giao (2017), tác giả nhận thấy có tương đồng về yếu tố sự khác biệt của
điểm đến tác động đến nhận thức của khách hành nên tác giả có bổ sung thêm biến“Nhận thức
khách hàng” trong mô hình nghiên cứu của mình.
Các giả thuyết của mô hình:
- H1: Bầu không khí điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du
khách nội địa
- H2: Cơ sở hạ tầng điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du
khách nội địa
- H3: Nhận thức khách hàng về điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay
lại của du khách nội địa
- H4: Dịch vụ hỗ trợ điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du
khách nội địa
- H5: Dịch vụ ẩm thực điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của
du khách nội địa
- H6: Sự kiện hoạt động điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của
du khách nội địa
2.3.2. Mô tả biến trong mô hình
Mô tả biến là cơ sở lý thuyết để thiết kế các biến quan sát kết hợp với tham khảo
thang đo từ các nghiên cứu trước.
Biến phụ thuộc: Ý định quay trở lại của du khách
Biến độc lập: 6 biến độc lập
(1) Bầu không khí điểm đến: gồm 5 quan sát.
(2) Cơ sở hạ tầng:gồm 4 quan sát
(3) Nhận thức khách hàng: gồm 3 quan sát
(4) Dịch vụ hỗ trợ:gồm 4 quan sát
(5) Dịch vụ ẩm thực:gồm 4 quan sát
(6) Sự kiện hoạt động:gồm 3 quan sát
TÓM TẮT CHƯƠNG 2
Trên cơ sở lý thuyết liên quan và các nghiên cứu liên quan trong và ngoài
nước, luận văn đã đề xuất mô hình nghiên cứu ban đầu bao gồm 6 nhân tố tác động
đến ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đó là : bầu
không khí điểm đến, cơ sở hạ tầng, nhận thức khách hàng, dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ ẩm
thực, sự kiện hoạt động thang đo cho bảng hỏi này bao gồm 28 biến quan sát được
đưa vào bảng câu hỏi chính thức.
CHƯƠNG 3:
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 3 này trình bày khung thiết kế nghiên cứu cho luận văn, với các
phương pháp nghiên cứu cần thiết cũng như các kỹ thuật nghiên cứu định lượng,
thống kê cần thiết phục vụ cho nghiên cứu, kỹ thuật thống kê mô tả, kiểm định độ tin
cậy thang đo bằng cronbach alpha, thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA, thực
hiện tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội, kiểm định T-Test, ANOVA, để có
thể trả lời các giả thuyết nghiên cứu và đưa ra kết quả nghiên cứu chính xác hơn
3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
 Nghiên cứu định tính nhằm đề xuất mô hình, xây dựng bảng câu hỏi
khảo sát , kiến nghị các hàm ý quản lý.
 Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát , ước
lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu
(Nguồn tác giả tự tổng hợp)
3.1.1. Nghiên cứu định tính
Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm khám phá và hiệu chỉnh các thang đo
của nghiên cứu trong và ngoài nước, xây dựng bảng hỏi phỏng vấn phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu. Cuộc thảo luận nhóm diễn ra nhằm thăm dò ý kiến về các biến quan
sát dùng để đo lường các thành phần của hình ảnh điểm đến và ý định quay lại của
khách du lịch nội địa
Các câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các yếu tố
thuộc hình ảnh điểm đến và ý định quay lại của du khách, sắp xếp từ nhỏ đến lớn với
số càng lớn là càng đồng ý: 1 = Hoàn toàn không đồng ý, 2 = Không đồng ý, 3 = Bình
thường (Không ý kiến), 4 = Đồng ý, 5 = Hoàn toàn đồng ý.
Bảng 3.1. Thang đo cho nghiên cứu sơ bộ
Mã hóa Nội dung Nguồn
BẦU KHÔNG KHÍ
1.BKK1 Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư giãn
Rajesh (2013)
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
2.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt
3.BKK3 Người dân thành phố thân thiện
4.BKK4 Thành phố có không khí trong lành
5.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt
CƠ SỞ HẠ TẦNG
6.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng Rajesh (2013)
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
7.CSHT2 Thành phố có chỗ ở thích hợp
8.CSHT3 Thành phố có mạng lưới thông tin hấp dẫn
9.CSHT4 Đường phố thuận tiện để di chuyển xung quanh
NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG
10.NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm đến lý tưởng Rajesh (2013)
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
11.NTKH2
Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng để dành thời gian đi du
lịch
12.NTKH3 Thành phố là một trong những điểm đến ưu tiên của tôi
DỊCH VỤ HỖ TRỢ
13.DVHT1 Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm rất tốt Rajesh (2013)
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
14.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp
15.DVHT3 Thành phố cung cấp các thông tin sự kiện văn hóa thú vị
16.DVHT4 Thành phố có các quan điểm tham quan du lịch, lịch sử thú vị
DỊCH VỤ ẨM THỰC
17.DVAT1 Thành phố có nhiều thực phẩm đường phố ngon miệng Rajesh (2013)
18.DVAT2
Thành phố có nhiều thực phẩm mang tính vùng miền đặc
trưng
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
19.DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt
20.DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ nhà hàng tốt và an toàn
SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG
21.SKHĐ1 Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn, năng động Rajesh (2013)
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
22.SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị
23.SKHĐ3
Thành phố có nhiều hoạt động xã hội mang tính chất lịch sử
và nhan văn
(Nguồn kết quả nghiên cứu định tính)
3.1.2. Nghiên cứu định lượng:
3.1.2.1. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu:
Xác định tổng thể mẫu
Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, cỡ mẫu càng lớn
càng tốt. Theo Hairetal (1998), để phân tích nhân tố (EFA) tốt nhất là 5 lần trên một
biến quan sát. Như vậy bài nghiên cứu với số biến quan sát chính thức là 28 biến quan
sát cỡ mẫu tối thiểu n ≥ 5*28 = 140
Bên cạnh đó, theo Tabachnick & Fidel (1996) cho rằng để phân tích hồi quy tốt
nhất thì cỡ mẫu phải bảo đảm theo công thức:
n ≥ 5m + 50
Trong đó:
n: Cỡ mẫu
m: Số biến độc lập của mô hình ( hồi quy tuyến tính bội)
Theo công thức hồi quy thì cỡ mẫu này n ≥ 5*6 + 50 = 80
Như vậy cỡ mẫu tối thiểu để phân tích hồi quy là 80, cỡ mẫu tối thiểu để phân
tích EFA là 140, để đảm bảo phục vụ các vấn đề phân tích định lượng được tốt hơn,
luận văn tiến hành thực hiện với cỡ mẫu là 300 bảng hỏi khảo sát.
Thu thập dữ liệu
- Địa điểm phát phiếu: các cơ sở lưu trú (khách sạn, nhà trọ, phòng nghỉ,
homestay) và những công ty du lịch lữ hành. Danh sách những cơ sở này được
trình bày cụ thể trong phần phụ lục (phụ lục 7).
- Đối tượng khảo sát: những du khách nội địa trên 15 tuổi và có thời gian tham
gia trên 1/3 thời gian của chuyến đi.
- Thời gian tiến hành khảo sát; từ 01/9/2018 đến 30/10/2018.
- Phương pháp thu thập dữ liệu: phát phiếu khảo sát đến các cơ sở lưu trú và
công ty lữ hành và du khách nội địa tự trả lời phiếu.
- Thang đo: Phần trả lời trên phiếu khảo sát, tác giả sử dụng thang đo Likert 5
mức độ sắp xếp từ nhỏ đến lớn.
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
3.2. Phân tích dữ liệu:
3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo:
Dữ liệu thu thập sẽ được kiểm tra trên phần mềm SPSS 20.0 bằng phương pháp
phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số này dùng để đánh giá độ tin cậy của
thang đo hay mức độ chặt chẽ giữa các biến trong bảng câu hỏi.
Những biến có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3
sẽ bị loại.
Thang đo có hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong
trường hợp thang đo lường là mới hoặc mới với người trả lời trong bối cảnh nghiên
cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo có
Cronbach Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi
thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA):
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại đi
các biến không đảm bảo độ tin cậy. Kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA
(Exploratory Factor Analysis) được dùng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên
cứu, thu thập lượng biến khá lớn nhưng các biến có liên hệ với nhau nên gom chúng
thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới dạng một số ít nhân tố cơ
bản có ảnh hưởng đến Ý định quay lại của du khách của khách hàng. Phương pháp
trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép xoay Varimax và
điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue là 1. Các biến quan sát hệ số tải (factor
loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích
bằng hoặc lớn hơn 50%.
Phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer - Olkin) là chỉ số dùng
để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong
khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, nếu giá trị này nhỏ hơn 0.5 thì
phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu.
Điều kiện thỏa mãn yêu cầu trong phân tích nhân tố:
- Thứ nhất: Hệ số KMO phải có giá trị lớn (giữa 0.5 và 1) và mức ý nghĩa của
kiểm định Bartlett ≤ 0.05
- Thứ hai: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.5.
- Thứ ba: Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và
Eigenvalues có giá trị lớn hơn 1.
3.2.3 Phân tíchhồi quy và kiểm định mô hình:
3.2.3.1. Mô hình hồi quy:
- Phân tíchhồi quy đượcthực hiện bằng phương pháp Enter với phần mềm SPSS.
Mô hình hồi quy có dạng như sau:
Yi = 0 + 1X1i + 2X2i + … + pXni + i
Trong đó:
Yi : Biến phụ thuộc: ý định quay lại của du khách nội địa
thống kê.
0 : Hệ số chặn.
i : Hệ số hồi quy thứ i (i = 1, n ).
i : Sai số biến độc lập thứ i.
Xi: Biến độc lập ngẫu nhiên.
3.2.3.2. Kiểm định mô hình.
Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Kiểm định F trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định về độ phù hợp
của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính
với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không.
Giả thiết : Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Nguyên tắc chấp nhận giả thiết:
Với mức ý nghĩa kiểm định là 5% : - Sig ≤ 0,05: bác bỏ Ho
- Sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ Ho.
Kiểm định đa cộng tuyến
Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với
nhau. Vấn đề của hiện tượng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những thông
tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ
thuộc. Hiệu ứng khác của sự tương quan khá chặt giữa các biến độc lập là nó làm tăng
độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê của kiểm định ý nghĩa
của chúng.
Dấu hiệu nhận biết đa cộng tuyến:
- Hệ số phóng đại phương sai (VIF) vượt quá 10.
- Hệ số tương quan giữa các biến độc lập cao, nếu > 0,8 thì chắc chắn có đa cộng
tuyến.
- Dấu của hệ số hồi quy khác với dấu kỳ vọng.
- Kiểm định sự tương quan, hệ số Durbin Wastion.
Sau khi thu thập dữ liệu tác giả tiến hành mã hóa, làm sạch và cuối cùng xử lý
bằng phần mềm SPSS để sẵn sàng cho việc phân tích.
TÓM TẮT CHƯƠNG 3
Chương 3 đưa ra thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật
có liên quan đến vấn đề chọn mẫu, phân tích và giới thiệu các thành phần trong thang
đo “hình ảnh điểm đến” và thang đo “ý định quay lại”. Chương này đã chỉ ra đối
tượng khảo sát là du khách nội địa đang du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh.
CHƯƠNG 4:
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 Khái quát thực trạng hoạt động du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10'— 10938' Bắc và 106°22'— 106°54'
Đông. phía bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông
Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam
giáp tỉnh Long An và Tiên Giang. Về mặt vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh là đầu
mối giao lưu giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây nguyên, Bà Rịa Vũng tàu và
Duyên hải Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho phát triển du lịch.
Thành phố Hồ Chí Minh tuy là một thành phố trẻ nhưng là một thành phố
chiếm nhiều ưu thế về du lịch nhân văn. Thành phố là nơi tập trung của nhiều thành
phần tộc người cư trú, với sự đa dạng của văn hóa, phong tục tập quán, lễ hội và lối
sống. Nơi đây cũng là nơi hội tụ nhiều công trình kiến trúc, di tích lịch sử, các yếu tố
văn hóa dân gian. Nói cách khác sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn cho phép
thành phố phát triển đa dạng các loại hình du lịch và tạo ra khả năng thu hút đông đảo
các đối tượng du lịch khác nhau.
Di tích văn hóa nghệ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh khá đa dạng và phong
phú, bao gồm nhiều dạng: chùa đình, đền, miễu, nhà thờ, nhà cổ, lăng mộ. Các tòa
thánh.Tính đến hết tháng 12 năm 2012 đã có 80 di tích kiến trúc nghệ thuật đã được
quyết định xếp hạng cấp quốc gia và cấp TP. Tiêu biểu như: UBND Thành phố Hồ
Chí Minh (Dinh Xã Tây), Bưu Điện Thành phố, Thảo Cầm Viên, Chợ Bến Thành.
Nhà thờ Đức Bà, Lăng tả Lê Văn Duyệt, Chùa Bà Thiên Hậu (Tuệ Thành Hội Quán),
Chùa Ngọc Hoàng, Chùa Ông (Nghĩa An Hội Quán)...
Di tích ghi dấu sự kiện chính trị: có ý nghĩa quyết định đến định hướng phát
triển của đất nước, thành phố là Dinh độc lập.
Di tích ghi đán chiến công chống xâm lược: Khu căn cứ Rừng Sác, Địa đạo Củ
Chi, khu dân công hóa tuyến Mậu Thân 1968 (Bình Chánh), Địa đạo Phú Thọ Hòa
(Bình Tân), Mười Tám thôn Vườn Trầu (Hóc Môn)...
Di tích ghi dấu những kỷ niệm: Bến Nhà Rồng, Nghĩa trang Liệt Sỹ TP.HCM,
đền tưởng niệm Bến Dược - Củ Chỉ, lãng Lê Văn Duyệt, đền thờ vua Hùng, đền thờ
Trần Hưng Đạo...
Những năm gần đây, tình hình du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà
phát triển, tỷ lệ đóng góp vào GDP của địa phương cao hơn những năm trước, mức độ
quan tâm của người dân ngày càng tăng. Cụ thể được thể hiện qua doanh thu hoạt
động du lịch, số lượt khách du lịch và mức độ đóng góp vào GDP của Thành phố Hồ
Chí Minh như sau:
Bảng 4.1: Tăng trưởng doanh thu và khách du lịch TP Hồ Chí Minh
giai đoạn 2013 – 2017
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Doanh thu du lịch Nghìn tỷ đồng 83,1 85 94,6 103 116
Tốc độ tăng (%) 17 2,17 11,3 9 11
Lượt khách nội địa Nghìn lượt khách 15.600 17.600 19.300 21.800 24.900
Lượt khách quốc tế Nghìn lượt khách 4.109 4.400 4.600 5.200 6.400
(Nguồn : Sở Du Lịch TP.Hồ Chí Minh)
Trong 5 năm từ 2013 đến 2017 doanh thu tăng đều qua các năm, đây là một
dấu hiệu vui cho ngành du lịch Thành phố Hồ Chí Minh, điều này cho thấy hoạt động
này đang trên đà phát triển, số lượng du khách trong và ngoài nước ngày càng tăng.
Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc gia tăng lượng khách du lịch trong đó có sự tác
động của việc lựa chọn điểm đến du lịch là do môi trường du lịch vì vậy theo số liệu
điều tra của Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh trong cuộc điều tra Chi tiêu khách
du lịch thì yếu tố địa điểm du lịch hấp dẫn tác động đến việc lựa chọn điểm đến du
lịch có tỷ lệ cao nhất 38%. Ngoài ra, du khách đã đến thành phố chiếm tỷ lệ cao trên
70%, đây là một số liệu khá hợp lý do Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm văn
hóa, kinh tế và y tế hiện đại nhất cả nước là điểm trung chuyển của các tỉnh vùng
Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long nên thu hút lượng du khách tham quan
cao. Bên cạnh đó, sự nổ lực của các sở ngành và các đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực
du lịch đã cố gắng rất nhiều trong việc thực hiện các chương trình độc đáo và cạnh
tranh.
Bảng 4.2: Du lịch TP. Hồ Chí Minh so với cả nước
Năm ĐVT 2013 2014 2015 2016 2017
Bình quân
(2013-2017)
Doanh thu TP.HCM
nghìn tỷ
đồng
83 85 94,6 103 116 96,34
Tốc độ tăng TPHCM % 17 2,2 11,3 9 11 0,896
Doanh thu du lịch Việt Nam
nghìn tỷ
đồng
200 230
337,8
3
400 510,90 335,75
Tốc độ tăng % 25 15 * 18,4 27,5 …
Cơ cấu doanh thu
Tp.Hồ Chí Minh/cả nước
% 41,6 37,0 28,0 25,8 22,7 …
*Tính tốc độ tăng trưởng theo phương pháp thống kê mới
(Nguồn : Sở Du Lịch Thành phố Hồ Chí Minh)
Doanh thu du lịch và tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2013 – 2017 đều tăng không
có năm nào giảm 2 chỉ tiêu này, doanh thu du lịch Thành phố Hồ Chí Minh tăng bình
quân 5%. Bên cạnh đó, mức độ đóng góp doanh thu du lịch của Thành phố Hồ Chí
Minh so với cả nước trên 20% gần bằng ¼ doanh thu du lịch của Việt Nam, nhiều
nhất là năm 2013 ngành du lịch Thành phố Hồ Chí Minh doanh thu chiếm 41,6% so
với cả nước; năm 2017 doanh thu du lịch thành phố chiếm thấp nhất 22,7%. Điều này
cho thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu không ổn định, cụ thể năm 2013 tốc độ tăng
trưởng là 25% , sang năm 2014 tốc độ tăng trưởng chỉ 15% nhưng đến năm 2017 tốc
độ này tăng 27,5%. Nguyên nhân do chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh xảy ra
trong nước Việt Nam nên gây hoang man cho khách du lịch nội địa dẫn đến tình trạng
hủy tour hay hạn chế du lịch trong nước. Mặc dù ngành du lịch tăng trưởng không ổn
định nhưng theo số liệu do Sở Du lịch Thành phố cung cấp ngành du lịch đóng góp
11% trong cơ cấu GRDP của Thành phố Hồ Chí Minh góp phần xứng đáng, quan
trọng vào kinh tế thành phố góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố
ngày càng tích cực.
Bảng 4.3 Tình hình đóng góp GRDP du lịch TP.Hồ Chí Minh so với cả nước
Năm
Doanh thu
Du lịch
Tp.HCM
(nghìn tỷ)
GTSX
ngành du
lịch
TPHCM
(nghìn tỷ)
GRDP TP.HCM
Tỷ lệ
đóng góp
ngành du lịch
so với GRDP
của TP.HCM
Tổng số
(nghìn tỷ)
Tăng
trưởng
(%)
2013 83,1 48,8 783,8 … 6,23
2014 85 49.9 876,6 11,84 5,70
2015 94,6 55,6 955,4 8,99 5,82
2016 103 60,5 1.055,9 10,52 5,73
2017 116 68,2 1.171,8 10,98 5,82
(Nguồn Sở Du lịch & Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh)
4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Đề tài tiến hành thực hiện khảo sát để đảm bảo số mẫu nghiên cứu phục vụ tốt
cho số mẫu yêu cầu phân tích định lượng, bài nghiên cứu đã thực hiện gửi bản khảo
sát 300 bản hỏi, kết quả thu về 287 phiếu trong đó có 12 phiếu không đạt yêu cầu và
kết quả còn lại 276 phiếu hoàn chỉnh được đưa vào để phân tích chính thức, định
lượng.
Bảng 4.4. Cơ cấu mẫu khảo sát
Tiêu chí
Số lượng
(đáp viên)
Tỷ lệ
(%)
Giới tính
Nam 114 41.3
Nữ 162 58.7
Tổng 276 100.0
Trình
độ học
vấn
Trung cấp 73 26.4
Cao đẳng 84 30.4
Đại học 95 34.4
Trên Đại học 24 8.7
Tổng 276 100.0
5 – 7 triệu 30 10.9
Thu nhập Trên 7 đến 15 triệu 83 30.1
Trên 15 đến 25 triệu 78 28.3
Trên 25 triệu 85 30.8
Tổng 276 100.0
Nghề nghiệp
Hoc ̣ sinh, sinh viên 35 12.7
Công, viên chức 49 17.8
Thương gia 56 20.3
Báo chí, truyền thông 41 14.9
Hưu trí 59 21.4
Nghề nghiêp̣ khác. 36 13.0
Tổng 276 100.0
Số lần đến tham quan
Lần đầu 32 11.6
Lần thứ 2 98 35.5
Lần thứ 3 75 27.2
Trên 3 lần 71 25.7
Tổng 276 100.0
Mục đích
Tham quan, vui chơi, giải trí 122 44.2
Khám chữa bênh 33 12.0
Hôị nghi,̣ hôị thảo, công tác 74 26.8
Muc ̣ đíchkhác 47 17.0
Tổng 276 100.0
Tuổi
18- 25 53 19.2
26- 35 77 27.9
36- 50 63 22.8
51 trở lên 83 30.1
Tổng 276 100.0
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu)
Thông qua các thông tin về nhân khẩu học của các đối tượng được phỏng vấn,
cho thấy số lượng mẫu nam giới chiếm 41.3% (114/276) số lượng đáp viên trả lời, số
lượng nữ chiếm nhiều hơn nam với tỷ lệ mẫu 58.7 % (162/276) mẫu, như vậy số mẫu
nghiên cứu cho thấy nữ giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nam, tuy nhiên 2 nhóm đối tượng
này cũng có khoảng cách tỷ lệ không khác biệt lớn
Về trình độ học vấn trong số mẫu 276 đối tượng cho thấy số đối tượng có trình
độ đại học chiếm nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu với tỷ lệ 34.4% (95/341), tiếp đến
là nhóm đối tượng có trình độ cao đẳng chiếm 30.4% ( 84/ 341), nhóm có trình độ
trung cấp chiếm tỷ lệ 23.2% trong số lượng mẫu nghiên cứu, nhóm đối tượng có trình
độ từ đại học trở lên chiếm 21.7% như vậy về trình độ học vấn các đối tượng khảo sát
chiếm tỷ trọng tương đối bằng nhau trong số mẫu thực hiện nghiên cứu.
Về thu nhập của các đối tượng khảo sát cho thấy phần lớn đối tượng tập trung ở
nhóm có thu nhập trên 25 triệu/tháng trở lên chiếm nhiều nhất (chiếm 30.8%) trong số
mẫu nghiên cứu của luận văn, trong đó nhóm có thu nhập trên 7 đến 15 triệu/tháng
chiếm nhiều nhất 30.1%, nhóm đối tượng có thu nhập trên 15 đến 25 triệu/ tháng
chiếm 28.3% trong tổng số mẫu nghiên cứu và nhóm có thu nhập từ 5 đến 7
triệu/tháng chiếm thấp nhất 10.9% trong số lượng mẫu nghiên cứu điều này cũng dễ
hiểu vì phần lớn các cá nhân có thu nhập ở mức này thì thường quyết định đi du lịch
tương đối khó đối với họ.
Về độ tuổi của mẫu nghiên cứu, nhóm tuổi chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong
mẫu nghiên cứu từ 51 tuổi trở lên chiếm 30.1 % vì độ tuổi này thời gian rảnh rỗi nhiều
hơn so với những nhóm độ tuổi khác, kế tiếp là nhóm tuổi từ 26 đến 35 chiếm tỷ trọng
27.9% trong mẫu nghiên cứu, nhóm chiếm tỷ lệ thứ 3 trong mẫu nghiên cứu về độ tuổi
từ 36 đến 50 tuổi chiếm 22.8%, nhóm tuổi từ 18 đến 25 tuổi có tỷ lệ thấp nhất 19.2%
trong mẫu nghiên cứu do nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân là thường những
người ở nhóm tuổi này thường là học sinh, sinh viên nên khả năng tạo ra thu nhập
không cao và không thể có nhiều cơ hội để đi du lịch.
Về nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu, nhóm khách du lịch là hưu trí chiếm tỷ lệ
cao nhất trong các mẫu quan sát chiếm tỷ lệ cao nhất 21.4%, nhóm khách là nhà
thương gia tỷ lệ cao thứ 2 chiếm 20.3% vì nhóm khách này là những người có nhiều
điều kiện về kinh tế để đi du lịch bên cạnh đó đối tượng này kết hợp với việc kinh
doanh của họ với hội nghị, hội thảo hay thương mại để tìm kiếm khách hàng, mở rộng
thị trường nên cơ cấu nghề nghiệp là thương gia thứ 2 và có khả năng sẽ tăng trong
những năm tới vì Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ là nơi có nhiều địa điểm du lịch
và môi trường kinh doanh tốt để đầu tư. Bên cạnh khách du lịch là thương gia thì
khách du lịch có nghề nghiệp là công chức, viên chức chiếm 17.8% trong các mẫu
nguyên cứu; nhóm nghề nghiệp chiếm vị trí thứ 4 là nhóm ngành báo chí, thuyền
thông chiếm tỷ lệ 14.9% trong mẫu quan sát; nhóm nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ 13%
vì nhóm này bao gồm nhiều nghề khác nhau như bác sĩ, luật sư, ca sĩ, diễn viên,người
mẫu, đầu bếp, nhân viên văn phòng …. Nhóm du khách là học sinh, sinh viên nhóm
này độ tuổi trẻ ham thích di du lịch nhưng tỷ lệ không cao chỉ 12.7% vì thu nhập của
họ không cao như những khách du lịch có nghề nghiệp khác.
Trong các mục đích của chuyến đi thì số du khách với mục đích du lịch nghỉ
ngơi, tham quan, vui chơi giải trí chiếm cơ cấu cao nhất chiếm 44.2% ; các mục đích
còn lại chỉ có cơ cấu dưới 30% như mục đích hội nghị, hội thảo chiếm 26.8%; mục
đích khác chiếm 17%; mục đích chữa bệnh có cơ cấu thấp nhất chiếm 12%. Từ đó cho
thấy hầu như khách nội địa đến Thành phố Hồ Chí Minh với mục đích chính là tham
quan du lịch có thể vì ở đây có những điểm vui chơi giải trí, các địa điểm như nhà bảo
tàng nghệ thuật 3D, nhà cao tầng nhất Việt Nam hay các chương trình đặc biệt do Sở
Du Lịch và các sở ngành thực hiện … nên mục đích khách đến tham quan chiếm tỷ lệ
cao nhất vì vậy các cơ quan quản lý cần có những chính sách phát triển, đa dạng hóa
sản phẩm du lịch, nhất là các chuỗi liên kết và dịch vụ, đáp ứng tiêu chuẩn dịch vụ du
lịch nội địa, xây dựng hình ảnh và thương hiệu du lịch Thành phố Hồ Chí Minh có
chiều sâu và tầm cao.
Tỷ lệ du khách đến Thành phố Hồ Chí Minh lần đầu tiên chiếm tỷ lệ 11.6%; tỷ
lệ du khách quay lại lần thứ 2 chiếm tỷ lệ 35.5%; tỷ lệ du khách quay lại lần thứ 3
chiếm tỷ lệ 27.2%; tỷ lệ du khách quay lại từ 3 lần trở lên chiếm tỷ lệ 25.7% trong
tổng số khách được phỏng vấn.
4.3. Kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá
4.3.1. Kiểm định thang đo
Sau khi các bảng câu hỏi được thu thập, dữ liệu thu về được mã hóa, xử lý
thông qua phần mềm SPSS, dữ liệu đưa vào để kiểm tra và làm sạch dữ liệu trước khi
đưa vào phục vụ cho các công cụ phân tích định lượng, tổng cộng có 300 bảng câu hỏi
được phát khảo sát, kết quả thu về được 289 bảng hỏi, trong đó có 13 bảng hỏi không
đạt yêu cầu vầ còn lại 276 bảng hỏi hoàn chỉnh được đưa vào để phân tích định lượng
chính thức,
Kiểm định độ tin cậy thang đo được thực hiện cho từng khái niệm nghiên cứu
một, các khái niệm nghiên cứu sử dụng trong luận văn đều là các khái niệm bậc nhất,
mô hình nghiên cứu của luận văn có 7 khái niệm tất cả (6 khái niệm thuộc biến độc
lập, 1 khái niệm biến phụ thuộc)
Theo Nguyễn Đình Thọ (2014) thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo cho
một khái niệm cần chú ý vào hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát, nếu
các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng > 0.3 thì các biến quan sát đó đạt yêu
cầu, giá trị Cronbach Alpha của khái niệm thông thường trong nghiên cứu lĩnh vực
khoa học xã hội > 0.6 thì được xem là đạt yêu cầu
Theo Hair and ctg (2014) trong nghiên cứu khoa học xã hội các khái niệm có
giá trị Cronbach Alpha > 0.6, một số trường hợp > 0.7 thì xem như các khái niệm đã
được được sự nhất quán và giá trị tin cậy nhất định, bên cạnh đó hệ số tương quan
biến tổng của các biến quan sát thuộc các khái niệm có giá trị thường > 0.3 thì biến
quan sát đó đo lường tốt cho khái niệm mà nó thuộc về
Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo có 28 biến quan sát thuộc 7 khái niệm
bậc nhất được đưa vào thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo, với số mẫu chính thức
là 276 mẫu kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo dựa vào hệ số Cronbach Alpha của
từng khái niệm và các giá trị hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát tương
ứng từng khái niệm
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo
Biến quan sát
Trung bình
thang đo nếu
loại biến
Phương sai
thang đo nếu
loại biến
Tương quan
biến tổng
Hệ số
Cronbach
Alpha nếu
loại biến
CƠ SỞ HẠ TẦNG (CSHT): CRONBACH ALPHA = 0.832
CSHT1 9.80 8.543 .764 .737
CSHT2 9.87 9.840 .574 .826
CSHT3 9.28 10.331 .634 .800
CSHT4 9.64 9.227 .679 .778
DỊCH VỤ HỔ TRỢ (DVHT), CRONBACH ALPHA = 0.830
DVHT1 10.00 8.418 .590 .725
DVHT2 9.73 7.239 .799 .612
DVHT3 9.89 9.014 .344 .861
DVHT4 9.54 8.111 .679 .683
BẦU KHÔNG KHÍ (BKK), CRONBACH ALPHA = 0.824
BKK1 14.03 10.978 .756 .748
BKK2 13.96 11.228 .764 .749
BKK3 13.96 10.951 .781 .742
BKK4 14.15 13.111 .309 .886
BKK5 14.22 12.042 .576 .800
DỊCH VỤ ẨM THỰC (DVAT), CRONBACH ALPHA = 0.909
DVAT1 10.68 10.314 .743 .900
DVAT2 10.72 9.213 .835 .867
DVAT3 10.63 9.252 .885 .850
DVAT4 10.85 9.691 .723 .909
SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG (SKHĐ), CRONBACH ALPHA = 0.911
SKHĐ1 7.14 3.617 .873 .827
SKHĐ2 7.12 3.672 .840 .855
SKHĐ3 7.13 3.997 .752 .927
NHẬN THỨC KHÁCH HÀNG (NTKH), CRONBACH ALPHA = 0.891
NTKH1 7.53 3.856 .810 .823
NTKH2 7.65 3.644 .774 .862
NTKH3 7.34 4.299 .787 .850
Ý ĐỊNH QUAY LẠI (YDQL), CRONBACH ALPHA = 0.807
YDQL1 14.32 11.470 .480 .807
YDQL2 14.09 10.785 .689 .740
YDQL3 14.17 10.522 .614 .764
YDQL4 14.00 11.611 .615 .765
YDQL5 13.96 11.402 .589 .771
(Nguồn : kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết luận:
Thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo cho các khái niệm nghiên cứu, tất cả
có 28 biến quan sát thuộc 7 nhân tố của mô hình nghiên cứu cho thấy thang đo của 7
nhân tố và biến phụ thuộc đều đạt yêu cầu, với giá trị thấp nhất là khái niệm ý định
quay lại, hệ số Cronbach Alpha 0.807 cao nhất là khái niệm sự kiện hoạt động với hệ
số Cronbach Alpha là 0.911, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát thuộc
các khái niệm đều đạt yêu cầu ( >0.3).
Như vậy 28 biến quan sát đều được đưa vào phân tích EFA .
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.3.2.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập
Như vậy 28 biến quan sát sau khi được phân tích Cronbach Alpha được đưa
vào để tiến hành phân tích EFA, trong đó 23 biến quan sát thuộc các biến độc lập sẽ
được đưa vào phân tích EFA riêng và 5 biến quan sát thuộc biến phụ thuộc được đưa
vào phần tích EFA riêng
Bảng 4.6 Tổng hợp kết quả EFA các biến độc lập
Các thông số EFA lần đầu EFA lần cuối
Chỉ số KMO 0.832 0.827
Hệ số Eigenvalues 1.266 1.260
Giá trị sig kiểm định Bartlett 0.00 0.00
Tổng phương sai trích (%) 73.264 78.205
Số nhân tố rút trích 6 nhân tố 6 nhân tố
Số biến loại 2 biến 0 biến
(Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
Ở lần phân tích EFA đầu tiên : kết quả cho thấy giá trị KMO là 0.832 khá tốt
(>0.5) và giá trị kiểm định Barlert Test có sig = 0.00 < 0.05 ,ở độ tin cậy 95% ta nói
rằng có sự tương quan giữa các biến quan sát. Điều này thích hợp để phân tích EFA
và tiến hành xem xét các thông số của phân tích EFA, tại điểm dừng với hệ số
Eigenvalue 1.266 (>1) dữ liệu rút trích được 6 nhân tố tương ứng với 6 biến độc lập
trong mô hình nghiên cứu của luận văn, tổng phương sai trích là 73.264 % (>50%)
cho thấy mức độ giải thích biến thiên của 6 nhân tố được giải thích tốt bởi các biến
quan sát mà nó rút trích ra.
Dựa vào kết quả bảng ma trận xoay nhân tố lần đầu ta thấy hệ số tải nhân tố
của các biến quan sát lên nhân tố mà nó hội tụ, có 2 biến quan sát thuộc 2 khái niệm
có hệ số tải nhân tố không đạt nên sẽ lần lượt bị loại khỏi thang đo trong lần phân tích
EFA này, biến quan sát DVHT3 thuộc khái niệm dịch vụ hỗ trợ có hệ số tải nhân tố
lên nhân tố mà nó hội tụ không đạt yêu cầu, giá trị hệ số tải nhân tố là 0.474 (<0.5) ,
biến BKK4 thuộc khái niệm bầu không khí có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó hội
tụ không đạt yêu cầu, giá trị hệ số tải nhân tố là 0.387 (<0.5), như vậy tiến hành lần
lượt loại bỏ 2 biến quan sát không đạt yêu cầu ta tiến hành phân tích EFA tiếp theo.
Bảng 4.7 Ma trận xoay nhân tố lần đầu
Các nhân tố
1 2 3 4 5 6
CSHT1 .880
CSHT2 .717
CSHT3 .760
CSHT4 .837
DVHT1 .795
DVHT2 .870
DVHT3 .474
DVHT4 .765
BKK1 .840
BKK2 .811
BKK3 .874
BKK4 .387
BKK5 .767
DVAT1 .764
DVAT2 .830
DVAT3 .896
DVAT4 .843
SKHĐ1 .898
SKHĐ2 .875
SKHĐ3 .855
NTKH1 .856
NTKH2 .799
NTKH3 .828
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết quả phân tích EFA tiếp theo sau khi loại 2 biến quan sát không đạt yêu cầu,
ở lần phân tích EFA này kết quả kiểm định Barlert Test với giá trị KMO = 0.827
(>0.5) giá trị này khá tốt, bên cạnh giá trị kiểm định sig là 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy
95% ta kết luận rằng dữ liệu thích hợp để phân tích EFA, tại điểm dừng với giá trị
Eigenvalue = 1.260 (>1) dữ liệu rút trích được 6 nhân tố tương ứng với 6 khái niệm
của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu với tổng phương sai trích là 78.205 %
(>50%) hệ số này có nghĩa là 78.205 % biến thiên của 6 nhân tố được giải thích tốt
bởi các biến quan sát, như vậy kết quả phân tích EFA cho thấy được sự phù hợp của
thang đo và dữ liệu nghiên cứu. tiến hành phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Bảng 4.8 ma trận xoay nhân tố lần cuối
Các biến
quan sát
Các nhân tố
1 2 3 4 5 6
CSHT1 .886
CSHT2 .736
CSHT3 .771
CSHT4 .831
DVHT1 .837
DVHT2 .853
DVHT4 .769
BKK1 .836
BKK2 .803
BKK3 .887
BKK5 .785
DVAT1 .766
DVAT2 .832
DVAT3 .898
DVAT4 .843
SKHĐ1 .902
SKHĐ2 .880
SKHĐ3 .858
NTKH1 .862
NTKH2 .807
NTKH3 .838
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Như vậy thông qua phân tích EFA lần cuối cho các biến độc lập, ta thấy các
biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lên duy nhất nhân tố mà nó hội tụ > 0.5, không
có biến quan sát nào vi phạm hệ số tải nhân tố kết quả rút trích nhân tố được thể hiện
như sau :
 Nhân tố 1: bao gồm các biến quan sát DVAT1, DVAT2, DVAT3, DVAT4
tương ứng với khái niệm dịch vụ ẩm thực trong mô hình nghiên cứu.
 Nhân tố 2: nhân tố này bao gồm các biến quan sát BKK1, BKK2, BKK3,
BKK5 nhân tố này tương ứng với khái niệm bầu không khí điểm đến
 Nhân tố 3: dữ liệu rút trích nhân tố này bao gồm các biến quan sát
CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT4 nhân tố này tương ứng với khái niệm
cơ sở hạ tầng
 Nhân tố 4: bao gồm các biến quan sát SKHĐ1, SKHĐ2, SKHĐ3 tương
ứng với khái niệm sự kiện hoạt động
 Nhân tố 5: bao gồm các biến quan sát NTKH1, NTKH2, NTKH3 tương
ứng với khái niệm nhận thức khách hàng
 Nhân tố 6: dữ liệu rút trích được các biến quan sát DVHT1, DVHT2,
DVHT4 nhân tố này tương ứng với khái niệm dịch vụ hỗ trợ
Như vậy, kết quả còn lại 26 biến quan sát thuộc 6 biến độc lập được đưa vào
phân tích tiếp theo.
4.3.2.2 Phân tíchEFA cho biến phụ thuộc
Bảng 4.9. Ma trận phân tích EFA cho biến phụ thuộc
Nhân tố
1
YDQL1 .646
YDQL2 .823
YDQL3 .773
YDQL4 .776
YDQL5 .753
(Nguồn : kết quả nghiên cứu)
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả EFA cho biến phụ thuộc
Các thông số Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
KMO 0.822
Giá trị Sig Bartlett’s Test 0.000
Tổng phương sai trích 57.211
Eigenvalues 2.861
Số biến bị loại 0 biến
Số nhân tố rút trích 1 nhân tố
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu)
Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho khái niệm ý định quay lại của
khách du lịch, đầu tiên kiểm định Barlert Test với giá trị KMO 0.822 rất tốt (>0.5) và
giá trị kiểm định Bartlett’s Test 0.00 (<0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta có thể nói rằng
dữ liệu rất thích hợp để phân tích EFA, tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue 2.861 (
>1) dữ liệu rút trích được 1 nhân tố với tổng phương sai trích là 57.211% (>50%) như
vậy việc phân tích EFA cho biến phụ thuộc đảm bảo các biến quan sát đo lường tốt
cho nội dung mà nó đo lường với 1 nhân tố được rút trích tương ứng với khái niệm ý
định quay lại của khách du lịch
Kết luận:
Sau khi tiến hành phân tích EFA cho biến phụ thuộc và biến độc lập, kết quả có
2 biến quan sát thuộc khái niệm dịch vụ hỗ trợ và bầu không khí có hệ số tải nhân tố
không đảm bảo và bị loại khỏi quá trình phân tích EFA. Và 26 biến quan sát còn lại
sau khi phân tích EFA gom về 6 biến độc lập và phụ thuộc.
4.4 Phân tích hồi qui
4.4.1 Ma trận tương quan
Bảng 4.11. Ma trận tương quan
Cơ sở
hạ tầng
Dịch vụ
hỗ trợ
Bầu không
khí
Dịch vụ ẩm
thực
Sự kiện
hoạt động
Nhận thức
khách hàng
Ý định
quay lại
Cơ sở
hạ
tầng
Pearson
Correlation
1
Sig. (2-tailed)
N 276
Dịch
vụ hỗ
trợ
Pearson
Correlation
.204** 1
Sig. (2-tailed) .001
N 276 276
Bầu
không
khí
Pearson
Correlation
.101 .369** 1
Sig. (2-tailed) .095 .000
N 276 276 276
Dịch
vụ ẩm
thực
Pearson
Correlation
.226** .402** .359** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000
N 276 276 276 276
Sự
kiện
hoạt
động
Pearson
Correlation
.119* .366** .321** .371** 1
Sig. (2-tailed) .049 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276
Nhận
thức
khách
hàng
Pearson
Correlation
.140* .464** .403** .471** .320** 1
Sig. (2-tailed) .020 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 276
Ý định
quay
lại
Pearson
Correlation
.258** .622** .554** .583** .448** .543** 1
Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 276 276
(Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết quả ma trận tương quan giữa các biến cho thấy:
Tương quan giữa biến phụ thuộc Ý định quay lại với các biến nhân tố:
Nhìn chung hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc Ý định quay lại và biến độc
lập có mối tương quan với nhau. Trong đó nhân tố dịch vụ hỗ trợ có hệ số tương quan
cao nhất là 62,2% và thấp nhất là hệ số tương quan của nhân tố cơ sở hạ tầng là
25,8%.
Qua đó ta thấy cả 4 biến có hệ số tương quan tương đối dao động từ 44% đến
58%, toàn bộ 4 hệ số đều có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05), tiếp tục chạy mô hình hồi
quy để nghiên cứu cụ thể hơn các mối tương quan này.
Tương quan giữa các biến độc lập:
Dựa trên bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập đều thấp, cho
thấy chưa có dấu hiệu đa cộng tuyến.
4.4.2. Ước lượng các tham số của mô hình hồi quy tuyến tính bội
Bảng 4.12 Tham số
Mô hình
Hệ số chưa chuẩn
hóa
Hệ số
chuẩn
hóa
Trị t
Trị
Sig.
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error
Beta Tolerance VIF
Hằng số .193 .177 1.094 .275
Cơ sở hạ tầng .074 .032 .091 2.344 .020 .933 1.072
Dịch vụ hỗ trợ .255 .037 .314 6.912 .000 .682 1.466
Bầu không khí .228 .039 .254 5.901 .000 .758 1.320
Dịch vụ ẩm thực .194 .036 .243 5.317 .000 .673 1.486
Sự kiện hoạt động .092 .036 .107 2.530 .012 .782 1.280
Nhận thức khách
hàng
.112 .039 .133 2.875 .004 .654 1.530
Bảng 4.13 ANOVA
Mô hình
Tổng phương
sai
df
Phương sai
trung bình
Giá trị F
Giá trị
Sig.
Hồi quy 113.369 6 18.895 74.002 .000b
Phần dư 68.428 268 .255
Tổng 181.796 274
Bảng 4.14. Kết quả hồi qui
Mô hình Hệ số R Hệ số R2
Hệ số R2 hiệu
chỉnh
Độ lệch chuẩn
ước lượng
Đại lượng
Durbin-Watson
.790a .624 .615 .50530 1.680
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu)
Kết luận:
1. Kiểm định t: Giá trị b1 = 0,074 > 0 và sig = 0,020 < 0,05 mô hình có ý nghĩa
thống kê.
2. Về kiểm định sự phù hợp của mô hình : ở bảng ANOVA trong phân tích hồi
quy, giá trị kiểm định Sig = 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có thể nói
giả thuyết các hệ số b1=b2=b3=b4=b5=b6=0 bị bác bỏ, hay nói cách khác giá
trị kiểm định cho thấy có ít nhất có một hệ số Beta tồn tại, điều này cũng
đồng nghĩa nói lên mô hình nghiên cứu này là phù hợp như vậy mô hình có
ý nghĩa thống kê, các kết quả ước lượng có thể sử dụng để giải thích một
cách chính xác và đáng tin cậy hơn.
Bảng 4.15. Kiểm định các giả thuyết của mô hình hồi qui
Các giả thuyết nghiên cứu Kết quả kiểm định
H1 :
Cơ sở hạ tầng có tác động cùng chiều lên ý định quay
lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bác bỏ H0:
tồn tại mối tương quan
tuyến tính giữa Y và x1
H2 :
Dịch vụ hỗ trợ có tác động cùng chiều đến ý định quay
lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bác bỏ H0:
tồn tại mối tương quan
tuyến tính giữa Y và x2
H3:
Bầu không khí có tác động cùng chiều lên ý định quay
lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bác bỏ H0:
tồn tại mối tương quan
tuyến tính giữa Y và x3
H4:
Dịch vụ hỗ trợ có tác động cùng chiều lên ý định quay
lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bác bỏ H0:
tồn tại mối tương quan
tuyến tính giữa Y và x4
H5:
Sự kiện hoạt động có tác động cùng chiều đến ý định
quay lại của khách tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bác bỏ H0:
tồn tại mối tương quan
tuyến tính giữa Y và x5
H6:
Nhận thức khách hàng có tác động cùng chiều đến ý
định quay lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh
Bác bỏ H0:
tồn tại mối tương quan
tuyến tính giữa Y và x6
(Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
3. Về hệ số R2 = 0.624 và hệ số R2 hiệu chỉnh 0.615 : phản ảnh khoảng
61.5% biến thiên của biến phụ thuộc (ý định quay lại của khách du lịch)
được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu, phần còn lại
do các yếu tố ngoài mô hình giải thích
4.4.3. Kiểm định sự vi phạm các giả thuyết của mô hình hồi quy
Trước khi tiến hành giải thích các kết quả hồi quy thực hiện kiểm định các giả
định hồi quy, xem xét các giả định hồi quy có bị vi phạm hay không,
Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Bảng hệ số hồi quy cho thấy các giá trị VIF dao động trong khoảng 1.072-
1.530 với kết quả kiểm định các hệ số phóng đại VIF như vậy cho thấy không có hiện
tượng đa cộng tuyến xảy ra, việc giải thích các kết quả ước lượng của mô hình hồi quy
sẽ chính xác hơn, các hệ số Beta ước lượng đạt được sự chính xác hơn cho các ước
lượng cũng như các thống kê suy diễn từ mẫu cho đám đông. Như vậy giả định về
không có hiện tượng đa cộng tuyến được chấp nhận.
Kiểm định vi phạm giả thuyết phương sai độc lập
Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) giá trị Durbin Waston sẽ được dùng để kiểm tra
về giả định cho rằng phương sai sẽ có tính độc lập, thông thường hệ số Durbin Waston
thường nằm trong khoản 1-3 hoặc lân cận giá trị 2 thì xem như giá trị của phương sai
được thỏa mãn hay nói cách khác giả thuyết H0 : hệ số tương quan tổng thể các phần
dư = 0 bị bác bỏ.
Dựa vào mô hình nghiên cứu của luận văn ta có thể thấy giá trị Durbin waston
có giá trị là 1.621, giá trị này nằm trong khoản 1-3, bên cạnh đó điều này cho thấy giả
định về tính độc lập của phương sai là không vi phạm, như vậy việc giải thích kết quả
hồi quy có thể được giải thích một cách đúng đắn và chính xác hơn.
Kiểm định vi phạm về phần dư chuẩn hóa phân phối chuẩn
(Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
Hình 4.2 phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa
Dựa vào biều đồ thể hiện phân phối của phần dư chuẩn hóa, ta thấy phần dư
chuẩn hóa có dạng phân phối chuẩn hình chuông, như vậy giả định về phân phối
chuẩn của phần dư chuẩn hóa được đáp ứng
Các giả định về phân tích hồi quy cũng cho thấy được phương trình hồi quy
tuyến tính ước lượng là đáng tin cậy và các kết quả giải thích là phù hợp với việc ược
lượng mô hình
4.5 Kiểm định sự khác biệt ý định quay lại giữa các nhóm khách hàng khác
nhau
Theo lý thuyêt kiểm định , phân biệt:
- Sự khác nhau giữa 2 nhóm : Kiểm định t
Sự khác nhau giữa 3 nhóm trở lên : Kiểm định ANOVA
- Kiểm định giả định phương sai của các nhóm bằng nhau : Kiểm định Leven
Trong đó:
+ Nếu Sig. của kiểm định Levene < 0.05 : phương sai không bằng nhau
+ Nếu Sig. của kiểm định Levene > 0.05 : phương sai bằng nhau.
4.5.1 Kiểm định T về sự khác biệt Ý định quay lại giữa 2 nhóm du khách giới
tính khác nhau
Du khách được phân biệt gồm 2 nhóm giới tính. Do vậy, để kiểm định sự
khác biệt về ý định quay lại, dùng kiểm định t.
Bảng kết quả tổng hợp như sau:
Bảng 4.16 kết quẩ kiểm định t-test về ý định quay lại giữa các nhóm giới tính
Kiểm định
phương sai
đồng nhất
Kết quả Kiểm định T-test
F Sig. t df
Sig.
(2-tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
YDQL
Giả định
phương
sai bằng
nhau
.755 .386 -.320 274 .749 -.03197 .09987 -.22859 .16465
Phương
sai không
bằng
nhau
-.319 240.050 .750 -.03197 .10026 -.22947 .16553
(Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,386 > 0.05: dùng kết quả kiểm định T
với phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định t: sig = 0,749 > 0.05: Chấp nhận H0 : chưa đủ cơ sở kết
luận du khách có giới tính khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về Ý định
quay lại giữa 2 nhóm du khách theo giới tính.
4.5.2 Kiểm định sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo tuổi
Bảng 4.17. Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữa nhóm tuổi
Sum of
Squares
df Mean Square F Giá trị
Sig.
Between Groups 3.141 3 1.047 1.584 .194
Within Groups 179.809 272 .661
Total 182.951 276
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,597 > 0.05: dùng kết quả kiểm định
ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,194 > 0.05: Chấp nhận H0 : chưa đủ cơ sở kết
luận du khách có độ tuổi khác nhau sẽ có Ý định quay lại khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về Ý định
quay lại giữa các nhóm du khách theo độ tuổi
4.5.3 Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn
khác nhau
Bảng 4.18 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác nhóm du khách trình độ
học vấn khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.848 3 272 .469
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .291 3 .097 .144 .933
Within Groups 182.660 273 .672
Total 182.951 276
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,496 > 0.05: dùng kết quả kiểm định
ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,144 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận
du khách có trình độ học vấn khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định
quay lại giữa các nhóm du khách theo trình độ học vấn.
4.5.4. Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm du khách thu
nhập khác nhau
Bảng 4.19 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác
Nhóm du khách thu nhập khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.382 3 272 .070
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.772 3 1.591 2.428 .066
Within Groups 178.179 273 .655
Total 182.951 276
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,070 > 0.05: dùng kết quả kiểm định
ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,066 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận
du khách có thu nhập khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định
quay lại giữa các nhóm du khách theo thu nhập.
Từ đó, sử dụng kiểm định Tukey tương ứng với giả định phương sai đồng nhất
để phân tích sâu ANOVA cho các nhóm thu nhập:
Bảng 4.20 kết quả phân tích sâu ANOVA về ý định quay lại của các nhóm du
khách thu nhập khác nhau
(I) thu_nhap
(Triệu đồng)
(J) thu_nhap
(Triệu đồng)
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
5 – 7
Trên 7 - 15 .04787 .17242 .993 -.3978 .4936
Trên 15 - 25 -.16872 .17388 .766 -.6182 .2808
Trên 25 .17020 .17188 .755 -.2741 .6145
Trên 7 đến 15
5 – 7 -.04787 .17242 .993 -.4936 .3978
Trên 15 - 25 -.21659 .12764 .327 -.5465 .1133
Trên 25 .12232 .12490 .761 -.2005 .4452
Trên 15 đến 25
5 – 7 .16872 .17388 .766 -.2808 .6182
Trên 7 - 15 .21659 .12764 .327 -.1133 .5465
Trên 25 .33891* .12691 .040 .0109 .6670
Trên 25
5 – 7 -.17020 .17188 .755 -.6145 .2741
Trên 7 - 15 -.12232 .12490 .761 -.4452 .2005
Trên 15 - 25 -.33891* .12691 .040 -.6670 -.0109
(Nguồn: Kết quả nghiên cứu định lượng)
Kết luận :
Kết quả phân tích sâu ANOVA cho thấy: với độ tin cậy 95% , có cơ sở để kết
luận có sự khác biệt về Ý định quay lại giữa 2 nhóm thu nhập 15 đến 25 triệu đồng với
nhóm thu nhập trên 25 triệu đồng.
4.6.5 Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm du khách
nghề nghiệp khác nhau
Bảng 4.21 kết quả ANOVA về ý định quay lại giữa các nhóm du khách nghề
nghiệp khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.096 5 270 .363
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.128 5 .226 .335 .892
Within Groups 181.823 271 .673
Total 182.951 276
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,363 > 0.05: dùng kết quả kiểm định
ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,892 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận
du khách có nghề nghiệp khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định
quay lại giữa các nhóm du khách theo nghề nghiệp.
4.5.6. Kiểm định sự khác biệt về ý định quay lại của các nhóm du khách có số lần
đến tham quan Thành phố Hồ Chí Minh khác nhau
Bảng 4.22 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác nhóm du khách có số lần
đến khác nhau
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.938 3 272 .124
Sum of
Squares
df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.827 3 .942 1.423 .236
Within Groups 180.124 273 .662
Total 182.951 276
(Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,124 > 0.05: dùng kết quả kiểm định
ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,236 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận
du khách có số lần đến Thành phố Hồ Chí Minh khác nhau sẽ có ý định quay lại khác
nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định
quay lại giữa các nhóm du khách theo số lần đến TPHồ Chí Minh.
4.5.7. Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại của các nhóm du khách có mục
đích đến khác nhau
Bảng 4.23 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác nhóm khác nhau về mục
đích tham quan
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.342 3 272 .795
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.734 3 .911 1.375 .251
Within Groups 180.217 273 .663
Total 182.951 276
(Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng)
Từ bảng trên cho thấy:
+ Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,795 > 0.05: dùng kết quả kiểm định
ANOVA thỏa điều kiện phương sai bằng nhau
+ Kết quả kiểm định F: sig = 0,251 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận
du khách có mục đích đến khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau.
Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định
quay lại giữa các nhóm du khách theo mục đích đến.
4.6. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.6.1. Ý nghĩa, độ lớn và dấu của các tham số hồi qui
Thứ nhất, cả 6 hệ số β đều > 0 , phản ảnh khi từng nhân tố tăng thì Ý định
quay lại của du khách tăng.
Thứ hai, các nhân tố được sắp xếp thứ tự theo độ lớn của các hệ số β như sau:
(1) Yếu tố dịch vụ hỗ trợ
Hệ số Beta chưa chuẩn hóa là 0.255: trong điều kiện các yếu tố khác không
đổi, nếu tăng dịch vụ hỗ trợ lên 1 đơn vị thì Ý định quay lại của du khách sẽ tăng lên
0.255 đơn vị và ngược lại. Chính vì vậy cần có những chính sách, giải pháp tập trung
vào yếu tố liên quan đến các dịch vụ hỗ trợ để có thể gia tăng ý định quay lại của du
khách nội địa. Đây là yếu tố có tác động mạnh đến ý định quay lại nên càng nhiều
hoạt động hay việc làm tốt về dịch vụ hỗ trợ sẽ ảnh hưởng rất lớn.
(2) Yếu tố bầu không khí
Hệ số β chưa chuẩn hóa 0.228 : trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu
tăng bầu không khí lên 1 đơn vị thì ý định quay lại của du khách sẽ tăng lên 0.228 đơn
vị và ngược lại, do đây là yếu tố có tác động mạnh đứng vị trí thứ 2 đến ý định quay
lại nên bầu không khí tốt sẽ ảnh hưởng lớn đến ý định quay lại của du khách
(3) Yếu tố dịch vụ ẩm thực
Hệ số β chưa chuẩn hóa = 0.194 : trong điều kiện các yếu tố khác không thay
đổi khi ta gia tăng dịch vụ ẩm thực lên 1 đơn vị thì ý định quay lại sẽ tăng lên 0.194
đơn vị. Thông qua trọng số hồi quy cho thấy đây là yếu tố có tác động quan trọng
cùng chiều có tác động thứ 3 đến ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố
Hồ Chí Minh, vì vậy cần có những biện pháp thích hợp để có thể cải thiện yếu tố dịch
vụ ẩm thực để có thể cải thiện và gia tăng nhiều trở lại của du khách.
(4) Yếu tố nhận thức khách hàng
Hệ số β chưa chuẩn hóa với giá trị 0.112 : trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi khi tăng nhận thức khách hàng lên 1 đơn vị thì ý định quay lại của du khách
sẽ gia tăng lên 0.112 đơn vị và ngược lại.
(5) Yếu tố sự kiện hoạt động
Hệ số β chưa chuẩn hóa với giá trị là 0.092 : trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi thì khi tăng sự kiện hoạt động lên 1 đơn vị thì ý định quay lại của du khách
sẽ tăng lên 0.092 đơn vị.
(6) Yếu tố cơ sở hạ tầng
Hệ số β chưa chuẩn hóa 0.074: khi gia tăng cơ sở hạ tầng lên 1 đơn vị khi
điều kiện các yếu tố khác không đổi thì ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành
phố Hồ Chí Minh sẽ gia tăng lên 0.074 đơn vị.
Thứ ba, theo tác giả dấu và độ lớn của các hệ số β trên phù hợp với thực tiễn
hoạt động du lịch trên địa bàn.
4.6.2. So với các nghiên cứu trước đây
Thứ nhất, so với bài của Giao (2017) và Phương (2017) : có cùng biến phụ
thuộc với bài nghiên cứu của tác giả (Ý định quay lại); kết quả kiểm định của bài
nghiên cứu của tác giả trên không gian là điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh có
điểm tương đồng với 2 nghiên cứu trước, đặc biệt so với bài của Giao(2017) thì luận
văn của tác giả củng cố thêm một số biến độc lập kế thừa của Giao (2017).
Thứ hai, so với bài của Thanh (2015) : biến phụ thuộc là lòng trung thành ;
kết quả kiểm định của bài nghiên cứu của tác giả trên không gian là điểm đến tại
Thành phố Hồ Chí Minh có vài biến tương đồng nghiên cứu này như : cơ sở hạ tầng,
bầu không khí du lịch.
4.7.3. Thảo luận về kết quả ANOVA
(1) Ý định quay lại giữa các nhóm tuổi: Kết quả kiểm định ANOVA với giá
trị Sig = 0.194 > 0.05, ở độ tin cậy 95% ta kết luận không có sự khác biệt về ý định
quay lại giữa các nhóm tuổi , hay có thể nói rằng tuổi tác không có mối tương quan
với ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
(2) Ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn: Kết quả kiểm định
ANOVA với giá trị sig = 0.933 > 0.05, nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng không có
sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn, hay không có mối
tương quan giữa trình độ học vấn với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
(3) Ý định quay lại giữa các nhóm thu nhập: Kết quả kiểm định phân tích sâu
ANOVA ta thấy ở nhóm thu nhập trên 15 triệu đến 25 triệu với thu nhập trên 25 triệu
có sự khác biệt về ý định quay lại của du khách (giá trị kiểm định sig 0.04 < 0.05, nên
ở độ tin cậy 95% có sự khác biệt về ý định quay lại giữa 2 nhóm thu nhập 15 đến 25
triệu với nhóm thu nhập trên 25 triệu).
(4) Ý định quay lại giữa số lần đến tham quan: Xem xét mối quan hệ giữa
các nhóm ý định quay lại với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa dựa vào kết
quả phân tích ANOVA với giá trị sig là 0.236 >0.05 , nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận
rằng không có sự khác biệt về ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành
phố Hồ Chí Minh giữa các lần đến khác nhau, như vậy không có mối quan hệ giữa số
lần đến Thành phố Hồ Chí Minh với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
(5) Ý định quay lại giữa mục đích tham quan: Xem xét mối quan hệ giữa
mục đích đến với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa dựa vào kết quả phân
tích ANOVA với giá trị sig là 0.251 >0.05 , nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng
không có sự khác biệt về ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố
Hồ Chí Minh giữa các nhóm có mục đích khác nhau, như vậy không có mối quan hệ
giữa mục đích đến Thành phố Hồ Chí Minh với ý định quay lại của du khách du lịch
nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
TÓM TẮT CHƯƠNG 4
Với số mẫu nghiên cứu chính thức cho nghiên cứu định lượng ở chương 4 là
276 mẫu, các kỹ thuật phân tích được tiến hành sau khi thang đo được tiến hành kiểm
định thông qua hệ số cronbach alpha, EFA kết quả có 28 biến quan sát được đưa vào
phân tích trong đó có 2 biến quan sát không đạt yêu cầu và còn lại 26 biến quan sát,
trong 26 biến quan sát này được tiến hành tiếp tục đưa vào để phân tích hồi quy, tuyến
tính bội để đi đến kiểm định các giả thuyết, 6 giả thuyết được chấp nhận ở độ tin cậy
95%, thực hiện kiểm định T_test, ANOVA phát hiện được thu nhập có mối tương
quan với ý định quay lại, các biến còn lại như : giới tính, nghề nghiệp, mục đích, số
lần đến, độ tuổi trình độ học vấn không có mối tương quan với ý định quay lại của du
khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 4, chương 5 đi đến các kết luận và hàm
ý có cơ sở cho cấp quản lý và các đối tượng quan tâm tham vấn, trên cở sở nhìn nhận
những hạn chế của nghiên cứu cũng như đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo cho
luận văn sắp tới
5.1 Kết luận về kết quả nghiên cứu
Thứ nhất, luận văn trả lời được câu hỏi nghiên cứu đề ra
Kết quả nghiên cứu xác định được các yếu tố có tác động cùng chiều đến ý
định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh theo mức độ
quan trọng giảm dần dịch vụ hỗ trợ, bầu không khí, dịch vụ ẩm thực, nhận thức khách
hàng, sự kiện hoạt động, cơ sở hạ tầng
Bên cạnh đó sử dụng kiểm định T-test và ANOVA để xem xét mối quan hệ
giữa các biến nhân khẩu học với ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố
Hồ Chí Minh kết quả cho thấy ở độ tin cậy 95% các biến nhâu khẩu học như giới
tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, độ tuổi, số lần đến, mục đích không có mối tương
quan với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa, thu nhập có mối tương quan với
ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
Thứ hai, luận văn có cơ sở lý thuyết, cơ sở thực nghiệm và phương pháp
nghiên cứu cho nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính.
Luận văn được thực hiện trên nền tảng xác định đối tượng nghiên cứu, để từ đó
xác định rõ các mục tiêu nghiên cứu, dựa trên cơ sở lý thuyết có hỗ trợ liên quan, tiến
hành thiết kế nghiên cứu cũng như sử dụng các phương pháp nghiên cứu thích hợp,
với phương pháp nghiên cứu định tính nhằm hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu và thang
đo hoàn chỉnh để phục vụ cho nghiên cứu định lượng
Thang đo được kế thừa và hiệu chỉnh từ các nghiên cứu trước đây với từ ngữ sử
dụng những câu từ phù hợp, thang đo chính thức cho nghiên cứu định lượng bao gồm
28 biến quan sát đo lường cho 7 khái niệm nghiên cứu, với các kỹ thuật phân tích định
lượng cần thiết, Cronbach Alpha 28 biến quan sát đảm bảo, khi phân tích EFA có 2
biến quan sát không đạt yêu cầu bị loại khỏi thang đo, còn lại 26 biến quan sát được
đưa vào tiếp tục phân tích tương quan Pearson và hồi quy tuyến tính bội kết quả cho
thấy được trong 6 giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận ở độ tin cậy 95%
Thứ ba, mô hình hồi qui có R2 hiệu chỉnh là 61,5% , có mức độ phù hợp chấp
nhận được.
Tóm lại, kết quả nghiên cứu có cơ sở lý thuyết, cơ sở thực nghiệm, cơ sở
phương pháp luận và mô hình nghiên cứu đã được kiểm định trên địa bàn TPHồ Chí
Minh.
5.2 Hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu
Dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy có 6 yếu tố có tác động cùng
chiều đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
dịch vụ hỗ trợ, bầu không khí, dịch vụ ẩm thực, nhận thức khách hàng, sự kiện hoạt
động, cơ sở hạ tầng
Hàm ý cho yếu tố dịch vụ hỗ trợ
Với kết quả nghiên cứu cho thấy đây là yếu tố có tác động cùng chiều mạnh
nhất đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
Tại những điểm du khách thường xuyên đến cần có những trạm cung cấp thông
tin để du khách có thể tra cứu thông tin nhiều hơn và giúp ích được họ trong việc đáp
ứng được nhu cầu. Chú ý bố trí các điểm dịch vụ tiện ích, cũng như các dịch vụ tiện
ích công cộng một cách thích hợp nhằm có thể hỗ trợ tối đa du khách đến tham quan
du lịch
Không chỉ thế ngoài ra cần có nhiều lực lượng tình nguyện hướng dẫn du
khách khi đến Thành phố Hồ Chí Minh tham quan tại các cửa ngõ của thành phố. Ví
dụ ở sân bay có người hướng dẫn cụ thể các thức nhanh và tiết kiệm nhất cho du
khách khi có nhu cầu đến một nơi nào đó trong thành phố.
Ngoài ra, chính từng người dân trong thành phố có thể là một hướng dẫn viên
cho khách từ nơi khác qua cách hành động cụ thể. Để có được sự đồng thuận từ người
dân thì cần có sự tuyên truyền để họ hiểu và thực hiện. Khi du khách cảm nhận được
sự chân thành, nhiệt tình của chính người dân địa phương sẽ làm cho họ sẽ quay trở
lại trong thương lai.
Hàm ý cho yếu tố bầu không khí điểm đến và dịch vụ ẩm thực
Dựa vào kết quả phân tích ở chương 4, ta thấy rằng 2 yếu tố này có tác động
cùng chiều và khá mạnh đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành
phố Hồ Chí Minh thông qua hệ số tác động của 2 yếu tố này, cần có những biện pháp
thích hợp để có thể hoàn thiện hơn 2 yếu tố này từ đó dẫn đến ý định quay lại của du
khách được tăng lên, một số gợi ý như sau
Chính từng người dân trong thành phố có thể là một hướng dẫn viên cho khách
từ nơi khác qua cách hành động cụ thể. Để có được sự đồng thuận từ người dân thì
cần có sự tuyên truyền để họ hiểu và thực hiện. Khi du khách cảm nhận được sự chân
thành, nhiệt tình của chính người dân địa phương sẽ làm cho họ sẽ quay trở lại trong
thương lai.
Gia tăng sự đa dạng và cung cấp thêm các dịch vụ ẩm thực sẵn có trọn gói theo
combo có trong chuyến du lịch mang tính chất đáp ứng được yêu cầu vùng miền của
du khách để khách hàng có tâm lý được sự chuẩn bị sẵn, không cần phải lo lắng nhiều
về dịch vụ ẩm thực
Phong cách ẩm thực của các điểm tham quan du lịch cần đảm bảo được tính
đáp ứng vùng miền và chất lượng phục vụ, trong dịch vụ ẩm thực cũng cần định dạng
sản phẩm ẩm thực với những gói dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng để khách hàng
có thể yêu cầu theo sở thích cá nhân nhưng đơn vị phục vụ ẩm thực vẫn có thể đáp
ứng được mà đảm bảo vấn đề chi phí cũng như tính tiếp cận dịch vụ theo nhu cầu, thu
nhập, sở thích của khách du lịch
Để đảm bảo được bầu không khí điểm đến an toàn, sạch sẽ có thể kể đến một
số gợi ý như sau
Cần có những biện pháp ngăn ngừa giữ gìn vệ sinh môi trường của những nơi
khách du lịch thường xuyên đến, giáo dục ý thức cho người dân sinh sống xung quanh
cùng chung tay giữ gìn vệ sinh với ban quản lý các địa điểm du lịch
Tuyên truyền giáo dục ý thức cho nhân viên du lịch thể hiện được sự nhiệt tình,
chân tình hỗ trợ khách du lịch đến, vì đây chính là bộ mặt đại diện giúp khách du lịch
có thể cảm nhận được những điều văn minh của Thành phố.
Hàm ý cho yếu tố cơ sở hạ tầng và nhận thức khách hàng
Đây là 2 yếu tố có sự tác động cùng chiều đến ý định quay lại của khách du lịch
nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh , một số gợi ý có thể hoàn thiện hơn yếu tố này để
có thể tác động tích cực đến ý định quay lại của du khách nội địa Thành phố Hồ Chí
Minh
Mở rộng mạng lưới giao thông kết hợp với hình thức tiếp cận khách du lịch,
các phương tiện giao thông đường bộ truyền thống vẫn duy trì, bên cạnh đó mở rộng
mạng lưới giao thông đương thủy vì tại Thành phố Hồ Chí Minh hệ thống giao thông
đường thủy giúp khách du lịch cảm nhận được sự mát mẻ của sông nước tại Thành
phố Hồ Chí Minh , tránh sự ồn ào, ô nhiễm thường gặp của đường bộ
Tăng cường các phương tiện và các tuyến giao thông hơn nữa để tạo điều kiện
thuận lợi cho du khách tiếp cận các địa điểm tham quan du lịch nhiều hơn nữa, tăng
cường các tuyến giao thông công cộng như xe buýt chất lượng cao, các xe dịch vụ
tham quan của các địa điểm du lịch có thể tiêp cận khách dễ hơn.
Tăng cường sự quảng bá hình ảnh du lịch của Thành phố Hồ Chí Minh đến với
du khách, sự quảng bá truyền thông, nhằm có thể truyền tải đến với khách du lịch
được đầy đủ hơn các sự kiện du lịch của thành phố, tập trung mạnh vào các phương
tiện truyền thông, các dạng, hình thức truyền thông mới mang tính cập nhật và tiếp
cận cá nhân chi tiết với các khách du lịch hơn nữa để nhận thức của khách du lịch về
Thành phố Hồ Chí Minh được tích cực và khách quan hơn, cần quản lý tốt những
thông tin truyền thông đến du khách tham quan nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
Xây dựng hình ảnh điểm đến Thành phố Hồ Chí Minh ngoài việc khách du
lịch được tham quan những đặc sản du lịch tại nơi này, thì thành phố còn là một địa
điểm du lịch kết nối theo đúng nghĩa, thành phố sẽ kết nối với các địa phương lân cận
để truyền thông quảng bá du lịch cho các địa điểm lân cận, bên cạnh đó những địa
điểm du lịch tại thành phố cần thể hiện được tính đặc trưng của một số vùng miền để
thể hiện được sự đa dạng văn hóa tại thành phố du lịch
Hàm ý cho yếu tố sự kiện hoạt động
Dựa vào kết quả phân tích ở chương 4, yếu tố sự kiện hoạt động có tác động
cùng chiều đến ý định quay lại của du khách tha quan nội địa tại Thành phố Hồ Chí
Minh , với hệ số tác động (0.107), một số gợi ý có thể giúp cải thiện yếu tố này tốt
hơn như sau
Phát triển các gói dịch vụ gắn với sự kiện hoạt động tại Thành phố Hồ Chí
Minh, tận dụng những đặc thù về sự kiện hoạt động lồng ghép các gói dịch vụ này với
sự kiện hoạt động tại TP để tạo nên nét đặc thù, để làm được điều này cần tập trung
đầu tư cơ sở vật chất cho các khu thường xuyên có tổ chức sự kiện hoạt động, chất
lượng của khách sạn, trung tâm hội nghị, dịch vụ du lịch cần được tập trung định
hướng đầu tư để gắn với các sự kiện đặc trưng
Phát triển sự kiện du lịch mang tính nổi bật vùng miền, quốc gia, thậm chí có
thể gây ảnh hưởng quốc tế, cần có những sự kiện đặc thù để du khách du lịch khi
nhắm đến Thành phố Hồ Chí Minh là sẽ hình dung ra được các sự kiện du lịch đặc
thù có thể tiếp cận được
Các hoạt động du lịch dạng sự kiện cần được định hướng lâu dài và mang tính
ổn định không được mang tính tự phát và ngắn hạn, cần phát triển và hoạch định theo
hướng ổn định hơn, mở rộng các sự kiện này đến với hầu hết mọi đối tượng khách
tham quan du lịch không mang tính chất cục bộ
Thực hiện đánh giá các sự kiện hoạt động du lịch đặc thù để có thể nắm bắt
được những điểm đạt và chưa đạt từ đó có những biện pháp thích hợp điều chỉnh kịp
thời ,sau mỗi lần sự kiện diễn ra sự đánh giá kết quả giúp biết được mức độ ảnh hưởng
của các sự kiện hoạt động đến hoạt động du lịch
5.3 Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo
Hạn chế của đề tài
Do cách lấy mẫu phục vụ cho nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp lấy
mẫu thuận tiện ( hạn chế nguồn lực, kinh nghiệm nghiên cứu của tác giả còn hạn chế)
nên việc suy diễn các kết quả cho đám đông sẽ ít chuẩn xác hơn so với phương pháp
lấy mẫu thuận tiện
Dữ liệu khảo sát được thực hiện trong khoản thời gian nhất định, thiếu tính liên
tục nếu có điều kiện bài luận văn thực hiện khảo sát trên khoản thời gian dài hơn để
dữ liệu được cập nhật bao quát và liên tục hơn, từ đó giúp cho kết quả nghiên cứu
được chính xác và có tính ứng dụng cao hơn
Đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo
Các nghiên cứu tiếp theo nếu có điều kiện về nguồn lực thời gian nên mở rộng
phạm vi không gian địa lý và số biến độc lập ( R2 hiệu chỉnh hiện tại là 61,5%)
Mặt khác, về phương pháp chọn mẫu: có thể thực hiện việc lấy mẫu theo
phương pháp phân tầng, tỉ lệ theo đặc điểm nhân khẩu học của tổng thể du khách.
Ngoài ra, đối tượng khảo sát là du khách nước ngoài cũng cần được quan tâm
nghiên cứu.
PHỤ LỤC 01
DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
(Thảo luận nhóm)
1. DANH SÁCH CHUYÊN GIA
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
NGÀNH THỐNG KÊ
1 Võ Hồng Thái Phó cục trưởng Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh
2 Trần Phước Tường
Trưởng phòng
Phòng TK Thương mại – Giá cả
Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh
3 Nguyễn Thanh Bình
Phó trưởng phòng
Phòng TK Thương mại – Giá cả
Nghiên cứu sinh Tiến sĩ
Ngành Thống kê
Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh
CÁC SỞ NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP
1 Nguyễn Minh Trí
Phó trưởng phòng
Phòng Quy hoạch – Phát triển Tài
Nguyên Du lịch
Sở Du lịch Tp.Hồ Chí Minh
2 Trần Minh Tài
Phó Giám đốc
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
Liên hiệp HTX TM TPHCM
(Saigon Co.op)
3 Lê Mộng Thu
Cán bộ
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn
(Saigontourist)
4 Ngô Quốc Hưng Kế toán trưởng
Cty TNHH LD
Khách sạn Chains Caravelle
5 Trương Thị Kim Phụng
Cán bộ
Phòng Kinh doanh
Cty CP DV Du lịch Phú Thọ
2. DÀN Ý ĐẶT VẤN ĐỀ THẢO LUẬN NHÓM
Kính gửi Quý Anh/Chị
Tôi là học viên cao học, ngành Thống kê kinh doanh thuộc trường Đại học kinh tế Thành
phố Hồ Chí Minh. Kính mong quý anh/chị dành chút thời gian cho ý kiến của mình về
mô hình nghiên cứu của tôi dưới đây. Ý kiến của anh/chị sẽ góp phần quyết định đến sự
thành công của đề tài nghiên cứu này.
đề tài Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay
lại của khách du lịch nội địa.
Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của anh/chị!
1. Cơ sở để tác giả đề xuất mô hình:
Lý thuyết về hình ảnh điểm đến, lý thuyết hình ảnh điểm đến du lịch
Lý thuyết về ý định quay lại, ý định quay lại đối với điểm đến du lịch
Lý thuyết về khách du lịch, hành vi khách du lịch , khách du lịch nội địa
2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu của tác giả:
3. Các nhân tố từ các nghiên cứu trước có liên quan
Tácgiả,
năm công bố
Tên đề tài Các nhân tố tác động đến kết quả xuất khẩu
Các nghiên cứu nước ngoài
Liu
Dongfeng ,
(2013)
Vai trò hình ảnh
điểm đến, sự kiện
thể thao đối với ý
định quay lại từ
quan điểm của
khách du lịch nước
ngoài ("Major
sports events,
destination image
and intention to
revisit from the
foreign tourist's
perspective",
International
Journal of Sports
Marketing and
Sponsorship)
(1) Cơ sở hạ tầng du lịch
(2) Khung cảnh và dịch vụ điểm đến
(3) Hình ảnh cảm xúc
Sayyed
Mohsen
Allameh
(2015)
Các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định
quay lại của khách
du lịch thể thao: vai
trò và hiệu quả của
hình ảnh đích, chất
lượng cảm nhận,
giá trị nhận thức và
sự hài lòng
(Factors
influencing sport
tourists' revisit
intentions: the role
and effect of
destination image,
perceived quality,
perceived value and
(1) Chất lượng nhận thức (cảm nhận)
(2) Giá trị nhận thức (cảm nhận)
(3) Sự hài lòng của khách du lịch
satisfactio
Hong-bumm
Kim
Sanggun Lee
, (2015)
Tác động của hình
ảnh điểm đến, tính
cách điểm đến với
ý định quay lại của
khách du lịch
(Impacts of city
personality and
image on revisit
intention )
(1) Sự chân thành
(2) Sự năng động
(3) Sự tinh tế
(4) Tính chi tiết điểm đến
(5) Hình ảnh bền vững
Rajesh(2013)
Tác động của nhận
thức du lịch, hình
ảnh điểm đến,sự
hài lòng của khách
du lịch về sự trung
thành điểm đến
(Impact of Tourist
Perceptions,
Destination Image
and Tourist
Satisfaction on
Destination
Loyalty: A
Conceptual Model )
(1) Danh lam thắng cảnh
(2) Dịch vụ trợ ích
(3) Nhà nghỉ
(4) Ăn uống
(5) Môi trường
(6) Mua sắm
(7) Sự kiện & hoạt động
Kevin K.
Byon James
(2010)
Phát triển thang đo
cho hình ảnh điểm
đến du lịch (
Development of a
scale measuring
destination image)
(1) Cơ sở hạ tầng
(2) Sự thu hút
(3) Giá trị của tiền tệ
(4) Các dịch vụ thụ hưởng
Các nghiên cứu trong nước
Hà Nam
Khánh Giao
(2017)
Tác động của hình
ảnh điểm đến tới ý
định quay lại của
khách du lịch nội
địa tại bà rịa vũng
tàu
(1) Sự khác biệt
(2) Môi trường
(3) Cơ sở hạ tầng
(4) Hoạt động vui chơi giải trí
(5) ẩm thực
(6) khả năng tiếp cận
(7) hợp túi tiền
(8) bầu không khí du lịch
Huỳnh Nhựt
Phương
(2015)
Phân tích các yếu
tố của điểm đến
khách du lịch tác
động đến ý định
quay trở lại của du
khách đến cần thơ
(1) Tệ nạn liên quan giá cả
(2) Môi trường
(3) Cơ sở vật chất
(4) Vui chơi giải trí
Phạm Tô
Thục Hân
(2014)
ảnh hưởng hình ảnh
điểm đến, sự hài
lòng du lịch, chất
ức chế du lịch đến
ý định quay lại của
du khách
(1) Hình ảnh điểm đến
(2) Sự hài lòng du lịch
(3) Động lực du lịch
(4) Chất ức chế du lịch
Nguyễn Thị
Minh
Phương
(2017)
Các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định
quay lại điểm đến
thành phố hồ chí
minh của du khách
quốc tế
(1) ẩm thực
(2) an toàn an ninh
(3) cơ sở hạ tầng, sự tiếp cận
(4) môi trường tự nhiên và xã hội
(5) các hoạt động vui chơi giải trí
(6) các yếu tố trở ngại
(7) giá cả
(8) văn hóa –nghệ thuật
STT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA TIẾP THU CỦA TÁC GIẢ
1 Ông : Võ Hồng Thái
Yếu tố bầu không khí có ý nghĩa gì, yếu tố này có
thể thay thế bằng sự an ninh an toàn không
Chuyên gia đồng ý với các yếu tố nêu ra của tác
giả đưa ra
Tác giả tiếp nhận ý kiến của
chuyên gia, sau đó giải thích
trong các nghiên cứu liên
quan thì bầu không khí được
hiểu khác với sự an ninh an
toàn, và 2 khái niệm này có
thang đo riêng biệt với nhau
2 Ông Trần Phước Tường
Tác giả đồng ý với tất cả các yếu tố đưa ra về mô
hình nghiên cứu của tác giả, tuy nhiên với yếu tố
Tác giả tiếp thu ý kiến của
chuyên gia , sau đó tìm hiểu
và đồng với một trong 2 ý
cơ sở hạ tầng và sự tiếp cận có thể xem xét bỏ bớt
hay tác ra không
kiến của chuyên gia đó là sẽ
bỏ yếu tố cơ sở hạ tầng, sự
tiếp cận thành yếu tố cơ sở hạ
tầng
3 Ông Nguyễn Thanh Bình
Chuyên gia đồng ý với các yếu tố mô hình đưa ra
của tấc giả, tuy nhiên về yếu tố ẩm thực có thể đổi
tên đầy đủ thành dịch vụ ẩm thực (ăn uống)
Tác giả tiếp thu ý kiến của
chuyên gia và sửa tên nhân tố
ẩm thực thành dịch vụ ẩm thực
4 Ông Nguyễn Minh Trí
Chuyên gia đồng ý với các yếu tố mô hình đưa ra
của tác giả
Về yếu tố chất lượng nhận thức và giá trị nhận
thức chuyên gia cho ý kiến nên gọp thành yếu tố
nhận thức khách du lịch
Tác giả tiếp thu ý kiến của
chuyên gia và sửa tên nhân tố
chất lượng nhận thức, giá trị
nhận thức thành yếu tố nhận
thức khách du lịch
5 Ông Trần Minh Tài
Chuyên gia đồng ý với các yếu tố đưa ra của tác
giả
Về yếu tố an toàn, an ninh yếu tố này nên đổi
thành yếu tố môi trường thì sẽ khái quát và rõ
ràng hơn
Tác giả tiếp thu ý kiến chuyên
gia, và chấp nhận đổi yếu tố
an toàn, an ninh thành yếu tố
môi trường để ngụ ý về sự
toan toàn an ninh
6 Bà Lê Mộng Thu
Chuyên gia cho rằng dịch vụ hổ trợ có gần nghĩa
hay gần nội dung với yếu tố cơ sở hạ tầng không,
ngoài ra chuyên gia đồng ý với các yếu tố của tác
giả
Tiếp thu ý kiến chuyên gia,
tác giả cho rằng 2 khái niệm
này riêng biệt và được định
nghĩa khác nhau, cũng như có
thang đo riêng biệt nhau
7 Ông Ngô Quốc Hưng
Đồng ý với các ý kiến của mô hình
Cho rằng sự kiện hoạt động gần nghĩa với yếu tố
dịch vụ hổ trợ hay không
Tiếp thu ý kiến chuyên gia,
tác giả giải thích rõ về khái
niệm của sự kiện hoạt động và
dịch vụ hổ trợ
8 Bà Trương Thị Kim Phụng
Đồng ý với các ý kiến của mô hình tác giả
Tác giả tiếp thu ý kiến
Sau khi thảo luận các nghiên cứu liên quan, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cuối cùng
cho bài nghiên cứu là:
Mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh cuối cùng
PHỤ LỤC 02
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH
HÌNH THÀNH BẢNG HỎI CHÍNH THỨC
Gồm các bước chính:
1. Hình thành bản hỏi (thang đo)nháp: tác giả thiết kế bản hỏi nháp trên cơ sở lý
thuyết và các nghiên cứu trước đây có liên quan.
2. Hình thành bản hỏi sơ bộ: chỉnh sửa sau kết quả tham khảo ý kiến chuyên gia
(phong van truc tiep)
3. Chỉnh sửa bản hỏi sơ bộ: Khảo sát thử 5 phiếu để kiểm tra sự dễ hiểu, rõ ràng, dễ
trả lời của bản hỏi.
4. Hình thành bản hỏi chính thức: chỉnh sửa sau kết quả kiểm định thang đo bằng
Cronbach’ Alpha trên 30 phiếu khảo sát mẫu.
Kết quả như sau:
1. THANG ĐO NHÁP
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Chào Anh (Chị)!
Tôi tên là Trần Thị Xuân Hạnh. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài
nghiên cứu ““Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định
quay lại của du khách nội địa””. Rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý Anh/Chị bằng
việc trả lời các câu hỏi dưới đây. Tất cả ý kiến đóng góp của quý Anh/Chị, không có quan
điểm hay thái độ đúng/sai, đều là những thông tin hữu ích đóng góp cho sự thành công
của nghiên cứu.
Trân trọng cảm ơn.
PHẦN 1: THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
1. Giới tính:
 Nam  Nữ
2. Độ tuổi :
 18- 25  26- 35
 36- 50  51 - 60
3. Trình độ học vấn
 Trung cấp  Cao đẳng
 Đại học  Trên Đại học
4. Thu nhập hằng tháng của Anh/Chị .
 5 – 7 triệu  Trên 7 đến 15 triệu
 Trên 15 đến 25 triệu  Trên 25 triệu
PHAN 2: NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT
Dưới đây là các phát biểu, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với
các phát biểu sau với các mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
Mã hóa Phát biểu
Hoàn
toàn
không
đồng
ý
Không
đồng ý
Trung
hòa
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng
ý
CƠ SỞ HẠ TANG
1.CSHT1
Thành phố có
cơ sở hạ tầng chất lượng
 1  2  3  4  5
2.CSHT2
Thành phố có
chổ ở thích hợp
 1  2  3  4  5
3.CSHT3
Thành phố có
mạng lưới thông tin du lịch hấp
dẫn
 1  2  3  4  5
4.CSHT4
Thực phẩm tại thành phố rất an
toàn và sạch sẽ
 1  2  3  4  5
DỊCH VỤ HO TRỢ
5.DVHT1
Thành phố có hệ thống phục vụ
mua sắm rất tốt
 1  2  3  4  5
6.DVHT2
Các điểm tham quan tự nhiên
rất đẹp
 1  2  3  4  5
7.DVHT3
Nơi đây cung cấp các sự kiện
văn hóa thú vị
 1  2  3  4  5
8.DVHT4
Thành phố có các điểm tham
quan du lịch, lịch sử thú vị
 1  2  3  4  5
BAU KHÔNG KHÍ ĐIỂM ĐẾN
9.BKK1
Thành phố là một địa điểm thích
hợp để thư giãn
 1  2  3  4  5
10.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt  1  2  3  4  5
11.BKK3
Mọi người ở thành phố rất thân
thiện
 1  2  3  4  5
12.BKK4
Thành phố có không khí trong
lành
 1  2  3  4  5
13.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt  1  2  3  4  5
DỊCH VỤ ẨM THỰC
14. DVAT1 Nơi đây có nhiều thực phẩm
đường phố ngon miệng
 1  2  3  4  5
15. DVAT2 Thành phố Có nhiều thức phẩm
mang tính vùng miền đặc trưng
 1  2  3  4  5
16. DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng
rất tốt
 1  2  3  4  5
17. DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ tại nhà hàng
tốt và an toàn
 1  2  3  4  5
SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG
18. SKHĐ1 Thành phố có nhiều hoạt động
vui nhộn, năng động
 1  2  3  4  5
19. SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự
kiện thú vị
 1  2  3  4  5
20. SKHĐ3 Thành phố có nhiều hoạt động
xã hội, mang tính chất lịch sử ,
nhân văn
 1  2  3  4  5
NHẬN THỨC KHÁCH HÀNG
21. NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm
lý tưởng đến
 1  2  3  4  5
22. NTKH2 Đối với tôi thành phố là nơi
xứng đáng để dành thời gian du
lịch
 1  2  3  4  5
23. NTKH3 Thành phố là một trong những
điểm đến trong nước ưu tiên của
tôi
 1  2  3  4  5
MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
24. MT1 Thành phố có nhiều quan cảnh
tự nhiên rất đẹp
 1  2  3  4  5
25. MT2 Mọi người tại thành phố rất hay
giúp đỡ
 1  2  3  4  5
26. MT3 Đường phố thuận tiện để di
chuyển xung quanh
 1  2  3  4  5
27. MT4 Thành phố Hồ Chí Minh có bầu
không khí rất thư giãn
 1  2  3  4  5
Ý ĐỊNH QUAY LẠI
28. YDQL1
Tôi rất muốn đến tham quan du
lịch tại thành phố lần sau
 1  2  3  4  5
29. YDQL2
Tôi đã có kế hoạc cho việc tham
quan thành phố lần sau
 1  2  3  4  5
30. YDQL3
Tôi muốn trở lại thành phố lần
nữa để thưởng thức du lịch lần
nữa
 1  2  3  4  5
31. YDQL4
Tôi sẽ cố gắng dành nhiều thời
gian hơn để quay lại tìm hiểu
thành phố trong tương lai
 1  2  3  4  5
32. YDQL5
Tôi sẽ giữ những liên hệ với
mọi người mà tôi quen biết cho
lần du lịch tiếp theo
 1  2  3  4  5
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ.
2. Ý KIẾN CHUYÊN GIA, THANG ĐO SƠ BỘ LAN 1
DANH SÁCH CHUYÊN GIA
(Phỏng vấn trực tiếp)
STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
NGÀNH THỐNG KÊ
1 Võ Hồng Thái Phó cục trưởng Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh
2 Trần Phước Tường
Trưởng phòng
Phòng TK Thương mại – Giá cả
Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh
3 Nguyễn Thanh Bình
Phó trưởng phòng
Phòng TK Thương mại – Giá cả
Nghiên cứu sinh Tiến sĩ
Ngành Thống kê
Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh
CÁC SỞ NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP
1 Nguyễn Minh Trí
Phó trưởng phòng
Phòng Quy hoạch – Phát triển Tài
Nguyên Du lịch
Sở Du lịch Tp.Hồ Chí Minh
2 Trần Minh Tài
Phó Giám đốc
Phòng Kế hoạch - Tổng hợp
Liên hiệp HTX TMTPHCM
(Saigon Co.op)
3 Lê Mộng Thu
Cán bộ
Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
Tổng công ty Du lịch Sài Gòn
(Saigontourist)
4 Ngô Quốc Hưng Kế toán trưởng
Cty TNHH LD
Khách sạn Chains Caravelle
5 Trương T Kim Phụng
Cán bộ
Phòng Kinh doanh
Cty CP DV Du lịch Phú Thọ
BẢNG TÓM TĂT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA
STT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA NỘI DUNG GÓP Ý
1 Ông Võ Hồng Thái
Trong phần thông tin người trả lời phiếu bổ sung
những thông tin: nghề nghiệp, lần thứ mấy đến
thành phố và mục đích là gì?
2 Ông Trần Phước Tường
Biến CSHT4: “Thực phẩm tại thành phố rất an
toàn và sạch sẽ” KHÔNG PHÙ HỢP với nhóm
biến cơ sở hạ tầng.
Thay bằng biến MT3: Đường phố thuận tiện để
di chuyển xung quanh
3 Ông Nguyễn Thanh Bình
Biến MT4: Thành phố có bầu không khí rất thư
giản trùng biến BKK1: Thành phố là một địa
điểm thích hợp để thư giãn nên bỏ biến MT4
4 Ông Nguyễn Minh Trí
Biến MT2: Người dân thành phố hay giúp đỡ
trùng biến BKK3: Mọi người ở thành phố rất
thân thiện nên bỏ biến MT2
5 Ông Trần Minh Tài
Biến MT1: Thành phố có nhiều quan cảnh tự
nhiên rất đẹp trùng biến BKK2: Thành phố có
cảnh quan tốt nên bỏ biến MT1
6 Bà Lê Mộng Thu
Biến DVHT3: Bổ sung từ “thông tin” trước sự
kiện văn hóa
7 Ông Ngô Quốc Hưng Đồng ý với các ý kiến chuyên gia đã đưa ra
8 Bà Trương Thị Kim Phụng Đồng ý với các ý kiến chuyên gia đã đưa ra
Kết luận: Sau khi thảo luận các nghiên cứu liên quan và các góp ý của chuyên gia, tác
giả chỉnh sửa thang đo, bỏ các biến không phù hợp hoặc trùng nội dung là các biến MT1,
MT2,MT4. Chuyển biến MT3 thành biến CSHT4. Như vậy nhóm biến “ Môi trường
xung quanh” không tồn tại. Từ đó, thang đo sơ bộ (bản hỏi lần 2) sẽ có những thay đổi
như trên.
 Thang đo chính thức như sau:
Mã hóa Phát biểu
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
hòa
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
CƠ SỞ HẠ TANG
1.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng  1  2  3  4  5
2.CSHT2 Thành phố có chổ ở thích hợp  1  2  3  4  5
3.CSHT3
Thành phố có mạng lưới thông tin hấp
dẫn
 1  2  3  4  5
4.CSHT4 Đường phố thuận tiện để di chuyển xung  1  2  3  4  5
quanh
DỊCH VỤ HO TRỢ
5.DVHT1
Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm
rất tốt
 1  2  3  4  5
6.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp  1  2  3  4  5
7.DVHT3
Thành phố cung cấp các thông tin sự
kiện văn hóa thú vị
 1  2  3  4  5
8.DVHT4
Thành phố có các quan điểm tham quan
du lịch, lịch sử thú vị
 1  2  3  4  5
BAU KHÔNG KHÍ
9.BKK1
Thành phố là một địa điểm thích hợp để
thư giãn
 1  2  3  4  5
10.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt  1  2  3  4  5
Mã hóa Phát biểu
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trung
hòa
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
11.BKK3 Người dân thành phố thân thiện  1  2  3  4  5
12.BKK4 Thành phố có không khí trong lành  1  2  3  4  5
13.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt  1  2  3  4  5
DỊCH VỤ ẨM THỰC
14.DVAT1
Thành phố có nhiều thực phẩm đường
phố ngon miệng
 1  2  3  4  5
15.DVAT2
Thành phố có nhiều thực phẩm mang
tính vùng miền đặc trưng
 1  2  3  4  5
16.DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt  1  2  3  4  5
17.DVAT4
Tiêu chuẩn phục vụ nhà hàng tốt và an
toàn
 1  2  3  4  5
SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG
18.SKHĐ1
Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn,
năng động
 1  2  3  4  5
19.SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị  1  2  3  4  5
20.SKHĐ3
Thành phố có nhiều hoạt động xã hội
mang tính chất lịch sử và nhan văn
 1  2  3  4  5
NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG
21.NTKH1
Tôi cảm thấy thành phố là điểm đến lý
tưởng
 1  2  3  4  5
22.NTKH2
Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng
để dành thời gian đi du lịch
 1  2  3  4  5
23.NTKH3
Thành phố là một trong những điểm đến
ưu tiên của tôi
 1  2  3  4  5
Ý ĐỊNH QUAY LẠI
24.YĐQL1 Tôi rất muốn đến tham quan du lịch tại  1  2  3  4  5
thành phố lần sau
25.YĐQL2
Tôi đã có kế hoạch cho việc tham quan
thành phố lần sau
 1  2  3  4  5
26.YĐQL3
Tôi muốn đến thành phố lần nữa để
thưởng thức du lịch lần nữa
 1  2  3  4  5
27.YĐQL4
Tôi sẽ cố gắng dành nhiều thời gian hơn
để quay lại tìm hiểu thành phố trong
tương lai
 1  2  3  4  5
28.YĐQL5
Tôi sẽ giữ liên hệ cho những liên hệ với
mọi người mà tôi quen biết cho lần du
lịch tiếp theo
 1  2  3  4  5
3. BẢNG HỎI CHÍNH THỨC
Xin kính chào quý Anh/Chị tôi tên Trần Thị Xuân Hạnh học viên cao học, khóa
27, ngành Thống kê Kinh tế của trường Đại Học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hiện tôi đang
thực hiện cuộc khảo sát để phục vụ cho luận văn tốt nghiệp chương trình học của mình,
kính mong quý Anh/Chị dành chút thời gian để hoàn thành bảng câu hỏi giúp tôi, mọi
thông tin của Anh/Chị sẽ được bảo mật và chỉ để phục vụ cho nghiên cứu
PHAN 1: THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN
1. Giới tính:
 Nam  Nữ
2. Độ tuổi :
 18- 25  26- 35
 36- 50  51 - 60
3. Trình độ học vấn
 Trung cấp  Cao đẳng
 Đại học  Trên Đại học
4. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị .
 5 – 7 triệu  Trên 7 đến 15 triệu
 Trên 15 đến 25 triệu  Trên 25 triệu
5. Nghề nghiệp của Anh/Chị .
 Học sinh, sinh viên  CNVC
 Thương gia  Báo chí, truyền thông
 Hưu trí  Nghề nghiệp khác.
6. Đây là lần thứ mấy của Anh/Chị đến Tp. Hồ Chí Minh?
 Lần đầu  Lần thứ 2
 Lần thứ 3  Trên 3 lần
7. Mục đích của Anh/Chị đến Tp.Hồ Chí Minh để làm gì?
 Tham quan, vui chơi, giải trí  Khám chữa bệnh
 Hội nghị, hội thảo, công tác  Mục đích khác
PHAN 2: NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT
Dưới đây là các phát biểu, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối
với các phát biểu sau với các mức độ đồng ý
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý
Mã hóa Phát biểu
Hoàn
toàn
không
đồng ý
Không
đồng ý
Trun
g hòa
Đồng
ý
Hoàn
toàn
đồng ý
CƠ SỞ HẠ TANG
1.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng  1  2  3  4  5
2.CSHT2 Thành phố có chổ ở thích hợp  1  2  3  4  5
3.CSHT3 Thành phố có mạng lưới thông tin hấp dẫn  1  2  3  4  5
4.CSHT4
Đường phố thuận tiện để di chuyển xung
quanh
 1  2  3  4  5
DỊCH VỤ HO TRỢ
5.DVHT1
Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm rất
tốt
 1  2  3  4  5
6.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp  1  2  3  4  5
7.DVHT3
Thành phố cung cấp các thông tin sự kiện văn
hóa thú vị
 1  2  3  4  5
8.DVHT4
Thành phố có các quan điểm tham quan du
lịch, lịch sử thú vị
 1  2  3  4  5
BAU KHÔNG KHÍ
9.BKK1
Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư
giãn
 1  2  3  4  5
10.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt  1  2  3  4  5
11.BKK3 Người dân thành phố thân thiện  1  2  3  4  5
12.BKK4 Thành phố có không khí trong lành  1  2  3  4  5
13.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt  1  2  3  4  5
DỊCH VỤ ẨM THỰC
14.DVAT1
Thành phố có nhiều thực phẩm đường phố
ngon miệng
 1  2  3  4  5
15.DVAT2
Thành phố có nhiều thực phẩm mang tính
vùng miền đặc trưng
 1  2  3  4  5
16.DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt  1  2  3  4  5
17.DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ nhà hàng tốt và an toàn  1  2  3  4  5
SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG
18.SKHĐ1
Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn, năng
động
 1  2  3  4  5
19.SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị  1  2  3  4  5
20.SKHĐ3
Thành phố có nhiều hoạt động xã hội mang
tính chất lịch sử và nhan văn
 1  2  3  4  5
NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG
21.NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm đến lý tưởng  1  2  3  4  5
22.NTKH2
Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng để
dành thời gian đi du lịch
 1  2  3  4  5
23.NTKH3
Thành phố là một trong những điểm đến ưu
tiên của tôi
 1  2  3  4  5
Ý ĐỊNH QUAY LẠI
24.YĐQL1
Tôi rất muốn đến tham quan du lịch tại thành
phố lần sau
 1  2  3  4  5
25.YĐQL2
Tôi đã có kế hoạch cho việc tham quan thành
phố lần sau
 1  2  3  4  5
26.YĐQL3
Tôi muốn đến thành phố lần nữa để thưởng
thức du lịch lần nữa
 1  2  3  4  5
27.YĐQL4
Tôi sẽ cố gắng dành nhiều thời gian hơn để
quay lại tìm hiểu thành phố trong tương lai
 1  2  3  4  5
28.YĐQL5
Tôi sẽ giữ liên hệ cho những liên hệ với mọi
người mà tôi quen biết cho lần du lịch tiếp
theo
 1  2  3  4  5
Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/ Chị
PHỤ LỤC 03
PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA
Khái niệm cơ sở hạ tầng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.832 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
CSHT1 9.80 8.543 .764 .737
CSHT2 9.87 9.840 .574 .826
CSHT3 9.28 10.331 .634 .800
CSHT4 9.64 9.227 .679 .778
Khái niệm dịch vụ hổ trợ
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.780 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DVHT1 10.00 8.418 .590 .725
DVHT2 9.73 7.239 .799 .612
DVHT3 9.89 9.014 .344 .861
DVHT4 9.54 8.111 .679 .683
Khái niệm bầu không khí
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.824 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
BKK1 14.03 10.978 .756 .748
BKK2 13.96 11.228 .764 .749
BKK3 13.96 10.951 .781 .742
BKK4 14.15 13.111 .309 .886
BKK5 14.22 12.042 .576 .800
Khái niệm dịch vụ ẩm thực
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.909 4
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
DVAT1 10.68 10.314 .743 .900
DVAT2 10.72 9.213 .835 .867
DVAT3 10.63 9.252 .885 .850
DVAT4 10.85 9.691 .723 .909
Khái niệm sự kiện hoạt động
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.911 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
SKHĐ1 7.14 3.617 .873 .827
SKHĐ2 7.12 3.672 .840 .855
SKHĐ3 7.13 3.997 .752 .927
Khái niệm nhận thức khách hàng
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.891 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
NTKH1 7.53 3.856 .810 .823
NTKH2 7.65 3.644 .774 .862
NTKH3 7.34 4.299 .787 .850
Khái niệm ý định quay lại
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha
N of Items
.807 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
YDQL1 14.32 11.470 .480 .807
YDQL2 14.09 10.785 .689 .740
YDQL3 14.17 10.522 .614 .764
YDQL4 14.00 11.611 .615 .765
YDQL5 13.96 11.402 .589 .771
PHỤ LỤC 04 PHÂN TÍCH EFA
Phân tích EFA cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure ofSampling Adequacy. .832
Approx. Chi-Square 4152.073
Bartlett's Test of Sphericity df 253
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulativ
e %
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.412 32.227 32.227 7.412 32.227 32.227 3.208 13.949 13.949
2 2.614 11.366 43.593 2.614 11.366 43.593 3.193 13.881 27.830
3 2.022 8.789 52.382 2.022 8.789 52.382 2.809 12.214 40.043
4 1.852 8.051 60.433 1.852 8.051 60.433 2.581 11.223 51.267
5 1.685 7.326 67.758 1.685 7.326 67.758 2.565 11.151 62.418
6 1.266 5.505 73.264 1.266 5.505 73.264 2.495 10.846 73.264
7 .872 3.791 77.055
8 .844 3.669 80.723
9 .578 2.514 83.237
10 .560 2.435 85.672
11 .465 2.020 87.692
12 .445 1.936 89.628
13 .357 1.552 91.180
14 .310 1.348 92.528
15 .294 1.280 93.809
16 .247 1.075 94.884
17 .223 .969 95.853
18 .217 .945 96.797
19 .195 .849 97.647
20 .190 .827 98.474
21 .156 .678 99.152
22 .110 .478 99.629
23 .085 .371 100.000
Extraction Method:Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CSHT1 .880
CSHT2 .717
CSHT3 .760
CSHT4 .837
DVHT1 .795
DVHT2 .870
DVHT3 .474
DVHT4 .765
BKK1 .840
BKK2 .811
BKK3 .874
BKK4 .387 .327
BKK5 .767
DVAT1 .764
DVAT2 .830
DVAT3 .896
DVAT4 .843
SKHĐ1 .898
SKHĐ2 .875
SKHĐ3 .855
NTKH1 .856
NTKH2 .799
NTKH3 .828
Extraction Method:Principal ComponentAnalysis.
Rotation Method:Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
Phân tích EFA lần cuối
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure ofSampling Adequacy. .827
Approx. Chi-Square 4021.156
Bartlett's Test of Sphericity df 210
Sig. .000
Total Variance Explained
Compon
ent
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
Total % of
Variance
Cumulative
%
1 7.187 34.223 34.223 7.187 34.223 34.223 3.187 15.177 15.177
2 2.571 12.241 46.465 2.571 12.241 46.465 3.055 14.550 29.726
3 1.946 9.269 55.734 1.946 9.269 55.734 2.718 12.945 42.671
4 1.846 8.792 64.526 1.846 8.792 64.526 2.584 12.306 54.978
5 1.613 7.681 72.207 1.613 7.681 72.207 2.553 12.159 67.137
6 1.260 5.998 78.205 1.260 5.998 78.205 2.324 11.069 78.205
7 .614 2.921 81.127
8 .587 2.797 83.924
9 .488 2.324 86.248
10 .462 2.200 88.448
11 .368 1.752 90.201
12 .311 1.479 91.680
13 .297 1.416 93.097
14 .247 1.178 94.275
15 .237 1.127 95.402
16 .221 1.050 96.452
17 .199 .949 97.401
18 .190 .906 98.307
19 .160 .762 99.069
20 .110 .524 99.593
21 .085 .407 100.000
Extraction Method:Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4 5 6
CSHT1 .886
CSHT2 .736
CSHT3 .771
CSHT4 .831
DVHT1 .837
DVHT2 .853
DVHT4 .769
BKK1 .836
BKK2 .803
BKK3 .887
BKK5 .785
DVAT1 .766
DVAT2 .832
DVAT3 .898
DVAT4 .843
SKHĐ1 .902
SKHĐ2 .880
SKHĐ3 .858
NTKH1 .862
NTKH2 .807
NTKH3 .838
Extraction Method:Principal ComponentAnalysis.
Rotation Method:Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 5 iterations.
Phân tích EFA cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure ofSampling Adequacy. .822
Approx. Chi-Square 427.527
Bartlett's Test of Sphericity df 10
Sig. .000
Total Variance Explained
Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 2.861 57.211 57.211 2.861 57.211 57.211
2 .755 15.108 72.318
3 .500 10.009 82.327
4 .493 9.857 92.184
5 .391 7.816 100.000
Extraction Method:Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component
1
YDQL1 .646
YDQL2 .823
YDQL3 .773
YDQL4 .776
YDQL5 .753
Extraction Method:
Principal Component
Analysis.
a. 1 components
extracted.
PHỤ LỤC 05
PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN, HỒI QUY
Correlations
CSHT DVHT BKK DVAT SKHĐ NTKH YDQL
Pearson Correlation 1 .204** .101 .226**
.119*
.140*
.258**
CSHT Sig. (2-tailed) .001 .095 .000 .049 .020 .000
N 276 276 276 276 276 275 276
Pearson Correlation .204**
1 .369**
.402**
.366**
.464**
.622**
DVHT Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 275 276
Pearson Correlation .101 .369**
1 .359**
.321**
.403**
.554**
BKK Sig. (2-tailed) .095 .000 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 275 276
Pearson Correlation .226**
.402**
.359**
1 .371**
.471**
.583**
DVAT Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 275 276
Pearson Correlation .119*
.366**
.321**
.371**
1 .320**
.448**
SKHĐ Sig. (2-tailed) .049 .000 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 275 276
Pearson Correlation .140*
.464**
.403**
.471**
.320**
1 .543**
NTKH Sig. (2-tailed) .020 .000 .000 .000 .000 .000
N 275 275 275 275 275 275 275
Pearson Correlation .258**
.622**
.554**
.583**
.448**
.543**
1
YDQL Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000
N 276 276 276 276 276 275 276
**. Correlation is significant atthe 0.01 level (2-tailed).
*. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Model Summaryb
Model R R Square Adjusted R
Square
Std. Error of the
Estimate
Durbin-Watson
1 .790a
.624 .615 .50530 1.680
a. Predictors: (Constant), NTKH, CSHT, SKHĐ, BKK, DVHT, DVAT
b. DependentVariable: YDQL
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Regression 113.369 6 18.895 74.002 .000b
1 Residual 68.428 268 .255
Total 181.796 274
a. DependentVariable: YDQL
b. Predictors: (Constant), NTKH, CSHT, SKHĐ, BKK, DVHT, DVAT
Coefficientsa
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. Collinearity Statistics
B Std.
Error
Beta Tolerance VIF
(Constant) .193 .177 1.094 .275
CSHT .074 .032 .091 2.344 .020 .933 1.072
DVHT .255 .037 .314 6.912 .000 .682 1.466
1 BKK .228 .039 .254 5.901 .000 .758 1.320
DVAT .194 .036 .243 5.317 .000 .673 1.486
SKHĐ .092 .036 .107 2.530 .012 .782 1.280
NTKH .112 .039 .133 2.875 .004 .654 1.530
a. DependentVariable: YDQL
PHỤ LỤC 06
THỐNG KÊ MÔ TẢ, KIỂM ĐỊNH T-TEST, ANOVA
muc_dich
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Tham quan, vui chơi,giải trí 122 44.2 44.2 44.2
Khám chữa bệnh 33 12.0 12.0 56.2
Valid Hội nghị, hội thảo, công tác 74 26.8 26.8 83.0
Mục đích khác 47 17.0 17.0 100.0
Total 276 100.0 100.0
gioi_tinh
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Nam 114 41.3 41.3 41.3
Valid Nữ 162 58.7 58.7 100.0
Total 276 100.0 100.0
Tuoi
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
18- 25 53 19.2 19.2 19.2
26- 35 77 27.9 27.9 47.1
Valid 36- 50 63 22.8 22.8 69.9
51 trở lên 83 30.1 30.1 100.0
Total 276 100.0 100.0
trinh_do
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Trung cấp 73 26.4 26.4 26.4
Cao đẳng 84 30.4 30.4 56.9
Valid Đại học 95 34.4 34.4 91.3
Trên Đại học 24 8.7 8.7 100.0
Total 276 100.0 100.0
thu_nhap
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
5 – 7 triệu 30 10.9 10.9 10.9
Trên 7 đến 15 triệu 83 30.1 30.1 40.9
Valid Trên 15 đến 25 triệu 78 28.3 28.3 69.2
Trên 25 triệu 85 30.8 30.8 100.0
Total 276 100.0 100.0
nghe_nghiep
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Học sinh,sinh viên 35 12.7 12.7 12.7
Công, viên chức 49 17.8 17.8 30.4
Thương gia 56 20.3 20.3 50.7
Valid Báo chí, truyền thông 41 14.9 14.9 65.6
Hưu trí 59 21.4 21.4 87.0
Nghề nghiệp khác. 36 13.0 13.0 100.0
Total 276 100.0 100.0
So_lan_den
Frequency Percent Valid Percent Cumulative
Percent
Lần đầu 32 11.6 11.6 11.6
Lần thứ 2 98 35.5 35.5 47.1
Valid Lần thứ 3 75 27.2 27.2 74.3
Trên 3 lần 71 25.7 25.7 100.0
Total 276 100.0 100.0
KIỂM ĐỊNH
Giới tính
Group Statistics
gioi_tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean
Nam
YDQL
Nữ
114
162
3.5088
3.5407
.82747
.80954
.07750
.06360
Independent Samples Test
Levene's Test for
Equality of Variances
t-test for Equality of Means
F Sig. t df Sig. (2-
tailed)
Mean
Difference
Std. Error
Difference
95% Confidence
Interval of the
Difference
Lower Upper
Equal
variances .755 .386 -.320 274 .749 -.03197 .09987 -.22859 .16465
assumed
YDQL
Equal
variances not -.319 240.050 .750 -.03197 .10026 -.22947 .16553
assumed
Khác biệt giữa các nhóm tuổi
Test of Homogeneity of Variances
YDQL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.628 3 272 .597
ANOVA
YDQL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 3.141 3 1.047 1.584 .194
Within Groups 179.809 272 .661
Total 182.951 275
Khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn
Test of Homogeneity of Variances
YDQL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.848 3 272 .469
ANOVA
YDQL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .291 3 .097 .144 .933
Within Groups 182.660 272 .672
Total 182.951 275
Khác biệt giữa các nhóm thu nhập
Test of Homogeneity of Variances
YDQL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.382 3 272 .070
ANOVA
YDQL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 4.772 3 1.591 2.428 .066
Within Groups 178.179 272 .655
Total 182.951 275
Multiple Comparisons
DependentVariable:YDQL
Tukey HSD
*. The mean difference is significantat the 0.05 level.
Khác biệt giữa các nhóm nghề nghiệp
Test of Homogeneity of Variances
YDQL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.096 5 270 .363
ANOVA
YDQL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.128 5 .226 .335 .892
Within Groups 181.823 270 .673
Total 182.951 275
Khác biệt giữa các nhóm số lần đến
Test of Homogeneity of Variances
YDQL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
1.938 3 272 .124
ANOVA
YDQL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.827 3 .942 1.423 .236
Within Groups 180.124 272 .662
Total 182.951 275
Khác biệt giữa các nhóm mục đích
Test of Homogeneity of Variances
YDQL
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.342 3 272 .795
ANOVA
YDQL
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 2.734 3 .911 1.375 .251
Within Groups 180.217 272 .663
Total 182.951 275
PHỤ LỤC 7: ĐỊA ĐIỂM LẤY MẪU
DANH SÁCH CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NGÀNH DU LỊCH LỮ HÀNH
THAM GIA KHẢO SÁT
STT MST TÊN CÔNG TY DU LỊCH ĐỊA CHỈ
1 0300465937 Cty CP DL và Tiếp thị GTVT Việt
Nam Vietravel
190 Pasteur Quận 3
2 0310891532 Cty TNHH MTV Du Lịch Lữ hành
SAIGONTOURIST
45 Lê Thánh Tôn, P. Bến
Nghé
Quận 1
3 0301466517 Cty LD Du lịch Exotissimo-cesais 261-263 Phan Xích Long Quận Phú
Nhuận
4 0301069809 Cty TNHH Du Lịch Trần Việt 170-172 Nam Kỳ Khởi Nghiã Quận 3
5 0306212587 Cty CP D?ch Vụ Chu Du Hai Bốn tầng 12, 242 Cống Quỳnh Quận 1
6 0311486833 Cty CP Du lịch Apex VN 11 Huỳnh Tịnh Của Quận 3
7 0302044758 Cty CP FIDITOUR 127-129-129ANguyễn Huệ Quận 1
8 0301171827 Cty CP dịch vụ Du Lịch Bến Thành 82-84 Calmette Quận 1
9 0302650371 Cty TNHH dl tm dv Việt 19B Mai Thị Lựu Quận 1
10 0302531984 Cty CP DV DL & TM TST 10 Tú Xơng Quận 3
11 0305612046 Cty TNHH JTB -TNT 259 Trần Hng Đạo Quận 1
12 0301095710 Cty TNHH DV Du Lịch Hoàn Mỹ 28/17 C Xá Lữ Gia Quận 11
13 0301865864 Cty TNHH TM-DV Đườn Mòn
Đông Dương
33 Lê Trung Nghĩa Quận Tân
Bình
14 0302229325 Cty TNHH dl Đờng mòn Châu á lầu 7, 193 Đinh Tiên Hoàng Quận 1
15 0300969589 Cty CP Phát Thành Giang 60-62 Đông Du Quận 1
16 0312092616 Cty TNHH TRAVELINDOCHINA
VIệT NAM
561A Điện Biên Phủ Quận Bình
Thạnh
17 0303205824 Cty TNHH Tiêu điểm Châu á 138A Nguyễn Đình Chiểu Quận 3
18 0311854004 Cty CP DV - TM Du lịch Viettourist 91 Lê Quốc Hng Quận 4
19 0312977880 Cty TNHH ICS Việt Nam 27D Trần Nhật Duật Quận 1
20 0301659981 Cty TNHH dã ngoại Lửa Việt 677 Trần Hng Đạo Quận 5
21 0300953691 Cty TNHH du lịch và Thơng mại á
Đông VIDOTOUR
145 Nam Kỳ Khởi Nghiã Quận 3
22 0302666075 Cty TNHH DL Thiên Thanh 92e Nguyễn Hữu Cảnh Quận Bình
Thạnh
23 0301305220 Cty CP DV chợ lớn 787 Trần Hng Đạo Quận 5
24 0302284083 Cty TNHH Thơng Mại và Du Lịch
Phợng Hoàng
82-83 Khu A Đờng 7b Quận 2
25 0313522237 Cty TNHH Abercrombie & Kent
(Việt Nam)
lầu 7, Tòa nhà VVA số 277-
279 Lý Tự Trọng
Quận 1
26 0301187295 Cty CP DL Việt Nam TP.HCM
(Vietnamtourism)
234 Nam Kỳ Khởi Nghiã Quận 3
27 0301449173 Cty TNHH Du lịch Thơng mại Tân số 51 Trơng Định Quận 3
Đông Dơng
28 0300997628 Cty TNHH TNT 9A Nam Quốc Cang Quận 1
29 0302244683 Cty TNHH TM TV DV DL Văn Hóa
Việt
55 B Nguyễn Thị Minh Khai Quận 1
30 0300478044 Cty CP Xe khách Saigon Số 39 Hải Thợng Lãn Oõng Quận 5
DANH SÁCH CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NGÀNH KHÁCH SẠN THAM GIA KHẢO SÁT
STT MST TÊN CÔNG TY DU LỊCH ĐỊA CHỈ
1 0300659964 Cty TNHH KS Grand Imperial
Saigon
101 Hai Bà Trưng Quận 1
2 0300741217 Cty LD Đại Dương 80 Đông Du Quận 1
3 0301217334 Cty LD Khách sạn Sài Gòn Inn 76 Lê Lai Quận 1
4 0305113505 Cty TNHH Tiến Phước và Chín Chín
Mươi
3C Tôn Đức Thắng Quận 1
5 0300631398 Cty TNHH Sài Gòn Boulevard
Complex
Phòng 401_Lầu 4 số 39 Lê
Duẫn
Quận 1
6 0300686975 Cty LD Khách sạn Sài Gòn Riverside 8-15 Tôn Đức Thắng Quận 1
7 0311989604 Cty CP Quốc Tế Diplomat 76-78 Nguyễn Thị Minh
Khai
Quận 3
8 0300648218 Cty CP đầu tưu Times Square VN 57-69F Đồng Khởi Quận 1
9 0312470473 Cty TNHH MTV Khách Sạn Quốc
Tế Thiên Phúc
167 Hai Bà Trưng Quận 3
10 0300624224 Cty LD khách sạn Chains Caravelle 19-23 Công Trường Lam Sơn Quận 1
11 0300674923 Cty LD Khách sạn PlaZa 17 Lê Duẫn Quận 1
12 0312470480 Cty TNHH MTV Khách sạn Quốc tế
Bình Minh
148 Trần Hưng Đạo Quận 1
13 0300710949 Cty LD Hải Thành Kotobuki 2A-4A Tôn Đức Thắng Quận 1
14 0300763919 Cty TNHH Vinametric 59-73 Nguyễn Huệ Quận 1
15 0312296257 Cty CP Sài Gòn - Quê Hương 148 Trần Hưng Đạo Quận 1
16 0300831580 Cty TNHH Planergro (Hoạt động với
tên Khách sạn Equatorial TP.HCM)
242 Trần Bình Trọng Quận 5
17 0300558846 Cty TNHH KS và VP làm việc A1-
VY
253 Nguyễn Văn Trổi Quận Phú
Nhuận
18 0300787846 Cty TNHH Garden Plaza 309B-311 Nguyễn Văn Trổi Quận Tân
Bình
19 0312577265 Cty TNHH Glory Investment
Holding (Việt Nam)
Số 7 Ngô Văn Năm Quận 1
20 0303462927 khách sạn liberty sai gon center 177-179 lê thánh tôn Quận 1
21 0300828475 Cty TNHH khách sạn Bến Thành
Norfolk
117 Lê Thánh Tôn Quận 1
22 0300786200 Cty TNHH Khách sạn Ngôi sao Việt 323 Lê Văn Sỹ Quận 3
23 0313218607 Cty TNHH Khách Sạn Fusionsuites
Sài Gòn
3-3A-3B-5 Sương Nguyệt
ánh
Quận 1
24 0301023459 Cty CP EDEN 94-96 Lê Lai Quận 1
25 0303513307 Cty CP Sài Gòn Givral 144 Nguyễn Văn Trổi Quận Phú
Nhuận
26 0301171827 Cty CP dịch vụ Du Lịch Bến Thành 82-84 Calmette Quận 1
27 0300625210 trường trung cấp du lịch và khách
sạn saigontourist
15 hoàng việt phường 4 Quận 1
28 0307104256 Cty TNHH Đức Ki?n 3/11 Đ? Thám Quận 1
29 0306124563 Cty CP Khách Sạn Việt Hàn 73 Hoàng Văn Thái Quận 7
30 0303799381 Cty TNHH KS Paragon Saigon 22-24 Thi Sách Quận 1

More Related Content

PDF
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
PDF
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
PDF
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
DOCX
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
PDF
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
DOCX
Báo cáo thực tập Tour Du lịch thực tế tại Tây Nguyên
PDF
Tiểu luận môn quản trị kinh doanh lữ hành xây dựng kế hoạch kinh doanh trong...
PDF
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT
Luận văn: Tiềm năng khai thác các điểm du lịch tại Ninh Bình, HOT
Luận văn: Phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Kon Tum, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch Nha Trang theo hướng bền vững, 9đ
Báo cáo thực tập, kiến tập tại công ty du lịch, lữ hành, Nhật ký thực tập, HAY
Luận văn: Phát triển du lịch biển, đảo tại tỉnh Kiên Giang, HAY, 9đ
Báo cáo thực tập Tour Du lịch thực tế tại Tây Nguyên
Tiểu luận môn quản trị kinh doanh lữ hành xây dựng kế hoạch kinh doanh trong...
Luận văn: Quản lý nhà nước về phát triển du lịch bền vững, HOT

What's hot (20)

DOCX
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
DOCX
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM
PDF
Đề tài Tìm hiểu ẩm thực đường phố tại thành phố hồ chí minh phục vụ phát triể...
PDF
LUẬN VĂN THẠC SĨ: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING DU LỊCH CHO THÀNH ...
PDF
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
DOC
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
PPT
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
DOCX
200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành du lịch lữ hành
DOCX
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng Hoàng Anh, 9 ĐIỂM
PDF
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
DOC
Báo Cáo Thực Tập Sales Và Marketing Tại Công Ty Du Lịch.doc
DOC
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
DOCX
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
PDF
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
PDF
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch ở Huế, HAY
DOC
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
DOC
Luận văn Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Thành HCM Đến Năm 2025.doc
DOC
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số nhằm phát triển du lịch Hà Nội.doc
DOC
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
PPTX
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Bài mẫu tiểu luận về du lịch Việt Nam, HAY
Luận văn: Nghiên cứu hoạt động kinh doanh lữ hành nội địa, 9 ĐIỂM
Đề tài Tìm hiểu ẩm thực đường phố tại thành phố hồ chí minh phục vụ phát triể...
LUẬN VĂN THẠC SĨ: THỰC TRẠNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING DU LỊCH CHO THÀNH ...
Giải pháp phát triển du lịch dựa trên lý thuyết chu kỳ sống của điểm đến du l...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Du Lịch T...
TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH DU LỊCH
200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành du lịch lữ hành
Khóa luận: Chất lượng dịch vụ ăn uống của nhà hàng Hoàng Anh, 9 ĐIỂM
Luận án: Phát triển du lịch MICE ở một số nước châu Á, HAY
Báo Cáo Thực Tập Sales Và Marketing Tại Công Ty Du Lịch.doc
Khoá Luận Phát Triển Du Lịch Tâm Linh Ở Quảng Ninh, 9 Điểm.doc
Luận văn: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ , 9 ĐIỂM
Luận án: Kinh tế du lịch theo hướng phát triển bền vững ở Huế
Luận án: Năng lực cạnh tranh của điểm đến du lịch ở Huế, HAY
luan van thac si tiem nang phat trien du lich van hoa tam linh o nam dinh
Luận văn Phát Triển Bền Vững Ngành Du Lịch Thành HCM Đến Năm 2025.doc
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ số nhằm phát triển du lịch Hà Nội.doc
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Bài 10: Kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm: Quản lý năng lượng, nước v...
Ad

Similar to Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch (20)

DOC
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến ý định quay lại điểm đến du lịc...
DOC
Luận Văn Nghiên cứu ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến Đà Nẵng tới ý định quay t...
DOC
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến du lịch TP. Đà ...
PDF
Ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến du lịch Huế tới du khách, HAY
DOC
Ảnh hưởng của trải nghiệm du lịch đáng nhớ đến ý định quay trở lại của du khá...
DOC
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
DOC
Luận Văn Đo lường hình ảnh điểm đén Hội An đối với du khách nội địa.doc
PDF
Luận án: Đo lường hình ảnh điểm đến của du khách quốc tế - Trường hợp thành p...
DOC
Luận Văn Đo lường hình ảnh điểm đến du lịch Đà Nẵng đối với khách du lịch nội...
DOC
Tác động của hình ảnh điểm đến và trải nghiệm du lịch đến sự hài lòng của khá...
PPTX
Thuyết trình hội nghị SVNCKH 2016 - ĐH Tài Chính - Marketing
PDF
Đề tài Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố hải phòng sdt/ ZALO 0934...
PDF
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
PDF
Chất lượng dịch vụ tại các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh an giang
DOCX
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Du Khách Nội Địa Tại Đà ...
DOC
Đo lường hình ảnh điểm đến của tỉnh Đắk Lắk đối với khách du lịch nội địa..doc
DOC
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch của du k...
PDF
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
DOC
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế.doc
DOC
Khóa luận: Đánh giá sự hài lòng của du khách nội địa đối với điểm, HAY
Luận Văn Nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến ý định quay lại điểm đến du lịc...
Luận Văn Nghiên cứu ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến Đà Nẵng tới ý định quay t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến du lịch TP. Đà ...
Ảnh hưởng của hình ảnh điểm đến du lịch Huế tới du khách, HAY
Ảnh hưởng của trải nghiệm du lịch đáng nhớ đến ý định quay trở lại của du khá...
Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của du khách TP.Hồ Chí Minh.doc
Luận Văn Đo lường hình ảnh điểm đén Hội An đối với du khách nội địa.doc
Luận án: Đo lường hình ảnh điểm đến của du khách quốc tế - Trường hợp thành p...
Luận Văn Đo lường hình ảnh điểm đến du lịch Đà Nẵng đối với khách du lịch nội...
Tác động của hình ảnh điểm đến và trải nghiệm du lịch đến sự hài lòng của khá...
Thuyết trình hội nghị SVNCKH 2016 - ĐH Tài Chính - Marketing
Đề tài Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch thành phố hải phòng sdt/ ZALO 0934...
Đề tài: Phân tích hình ảnh điểm đến du lịch TP Hải Phòng, HOT
Chất lượng dịch vụ tại các điểm du lịch trên địa bàn tỉnh an giang
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Du Khách Nội Địa Tại Đà ...
Đo lường hình ảnh điểm đến của tỉnh Đắk Lắk đối với khách du lịch nội địa..doc
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn điểm du lịch của du k...
Sự hài lòng và bất mãn của du khách đối với điểm đến TPHCM
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Du Lịch Quốc Tế.doc
Khóa luận: Đánh giá sự hài lòng của du khách nội địa đối với điểm, HAY
Ad

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net 0973.287.149 (20)

DOCX
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
DOCX
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
DOCX
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
DOCX
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
DOCX
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
DOCX
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
DOCX
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
DOCX
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
DOCX
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
DOCX
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
DOCX
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
DOCX
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
DOCX
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
DOCX
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
DOCX
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
DOCX
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
DOCX
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
DOCX
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
DOCX
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
DOCX
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật
Luận Văn Phân Tích Biến Động Của Chỉ Số Giá Chứng Khoán
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Tăng Trưởng, Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài
Luận Văn Hành Vi Không Tuân Thủ Thuế Giá Trị Gia Tăng Của Doanh Nghiệp
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Độ Tin Cậy Báo Cáo Tài Chính
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Trách Nhiệm Xã Hội Của Doanh Nghiệp
Các Yếu Tố Tác Động Đến Quyết Định Đầu Tư Căn Hộ Chung Cư
Các Nhân Tố Tác Động Đến Việc Vận Dụng Kế Toán Quản Trị Chi Phí
Các Nhân Tố Tác Động Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp
Các Nhân Tố Tác Động Đến Áp Dụng Chuẩn Mực Kế Toán Quốc Tế IasIfrs
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Việc Áp Dụng Chuẩn Mực Báo Cáo Tài Chính Quốc Tế Ch...
Ảnh Hưởng Của Quản Trị Công Ty Đến Khả Năng Xảy Ra Kiệt Quệ Tài Chính
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Bác Sĩ
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Lợi Nhuận Tại Các Ngân Hàng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Tính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ
Luận Văn Áp Dụng Hệ Thống Quản Lý Văn Bản Và Hồ Sơ Điện Tử
Luận Văn ẢNH HƯỞNG CỦA MỐI QUAN HỆ LÃNH ĐẠO-NHÂN VIÊN
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Biến Động Tỷ Giá Hối Đoái Đến Thị Trường Chứng Khoán
Giải Pháp Thu Hút Vốn Cho Đầu Tư Xây Dựng Hạ Tầng Kỹ Thuật Cụm Công Nghiệp
Giải Pháp Hoàn Thiện Hoạt Động Chiêu Thị Tại Domenal
Giải Pháp Hạn Chế Tình Trạng Nghỉ Việc Của Đội Ngũ Nhân Viên Kĩ Thuật

Recently uploaded (20)

PPTX
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
PPTX
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
PDF
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
DOCX
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
PPTX
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
PDF
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PPTX
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
PPTX
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
PDF
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
PDF
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
PDF
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
PPTX
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
PPTX
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
DOCX
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
PDF
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
PDF
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
PDF
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
PPT
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt
Mô tả tổng quan về mô mình hóa robot nhiều bậc tự do
Từ và câu NHÓM 4 - LỚP 5 CTST tiểu học.pptx
SÁNG KIẾN “MỘT SỐ KINH NGHIỆM HƯỚNG DẪN HỌC SINH THAM GIA CUỘC THI KHOA HỌC K...
2021_CTDT_CNTT_150TC HCMUTE ngành Công Nghệ Thông Tin
Rung chuông vàng về kiến thức tổng quan về giáo dục
f37ac936-c8c6-4642-9bc9-a9383dc18c15.pdf
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG ĐÁ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
KINH TẾ CHÍNH TRỊ - HÀNG HÓA THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ...
THUÊ 2025 - CHƯƠNG 1 TỔNG QUANưqeqweqw.pptx
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 12 BÓNG RỔ - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THEO CÔ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY THỂ DỤC 10 BÓNG CHUYỀN - KẾT NỐI TRI THỨC CẢ NĂM THE...
SÁNG KIẾN “NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TỰ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG MỀM CHO HỌC S...
dfmnghjkdh hỳh fhtrydr. ỷey rỷtu dfyy ỳy rt y y ytyr t rty rt
Ứng dụng AI trong hệ thống cơ điện của nhóm 3.pptx
Chuong 2 Dinh gia Doanh nghiep LN RUI RO sv
Sổ chỉ tiêu thực tập rhm hoàn chỉnh.docx
TUYỂN CHỌN ĐỀ ÔN THI OLYMPIC 30 THÁNG 4 HÓA HỌC LỚP 10-11 CÁC NĂM 2006-2021 B...
Mua Hàng Cần Trở Thành Quản Lý Chuỗi Cung Ứng.pdf
TỔNG QUAN KỸ THUẬT CDHA MẠCH MÁU.5.2025.pdf
danh-sach-lien-ket_Cấu trúc dữ liệu và giải thuậ.ppt

Luận Văn Tác Động Của Hình Tới Ý Định Quay Lại Của Khách Du Lịch

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ XUÂN HẠNH TÁC ĐỘNG CỦA HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỚI Ý ĐỊNH QUAY LẠI CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA Tham khảo thêm tài liệu tại Baocaothuctap.net Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0973.287.149 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 – Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ XUÂN HẠNH TÁC ĐỘNG CỦA HÌNH ẢNH ĐIỂM ĐẾN TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỚI Ý ĐỊNH QUAY LẠI CỦA DU KHÁCH NỘI ĐỊA Chuyên ngành: Thống kê kinh tế Mã số: 8310107 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. MAI THANH LOAN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 5 – Năm 2022
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của khách du lịch nội địa.” là kết quả của quá trình nghiên cứu thực sự và nghiêm túc từ những kiến thức có được trong quá trình học tập tại Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả thu thập số liệu được thực hiện trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh sau đó được thực hiện nghiên cứu từng bước để hoàn chỉnh viết báo cáo dưới sự hướng dẫn khoa học của TS Mai Thanh Loan. Nội dung nghiên cứu có tham khảo và sử dụng những thông tin từ các tài liệu trong và ngoài nước, các tài liệu tham khảo được liệt kê đầy đủ trong phần danh mục tài liệu tham khảo. Trong quá trình nghiên cứu còn nhiều hạn chế, kính mong quý Thầy/Cô và các bạn đọc bỏ qua cho những thiếu sót và xin chân thành nhận những góp ý để bài nghiên cứu hoàn chỉnh hơn. Thành phố Hồ Chí Minh , ngày tháng năm 2019 Tác giả Trần Thị Xuân Hạnh
  • 4. TÓM TẮT (ABSTRACT) 1. Tiếng Việt Du lịch được ví là ngành công nghiệp không khói. Đời sống của dân cư càng cao lên thì nhu cầu du lịch của người dân càng tăng lên và udu lịch sẽ đóng góp ngày càng tăng vào quá trình tăng trưởng kinh tế nói chung. Đối với hoạt động du lịch của một địa phương hay một quốc gia thì vấn đề là làm thế nào để thu hút được nhiều du khách, kéo dài thời gian lưu trú của khách và làm thế nào để du khách quay trở lại là những vấn đề luôn đặt ra và luôn có tính thời sự. Tác giả chọn đề tài “Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của du khách nội địa” làm đề tài luận văn thạc sỹ là phù hợp và cần thiết. Nghiên cứu nhằm khám phá các nhân tố tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của du khách nội địa bằng việc khảo sát 276 du khách trong nước. Thang đo điều chỉnh từ thang đo sự quay lại của Hà Nam Khánh Giao (2017), cùng với phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), phân tích tương quan và hồi quy đa biến. Kết quả cho thấy có 6 nhân tố tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa tại TP.HCM: Dịch vụ hỗ trợ có tác động dương (+); Bầu không khí có tác động dương (+); Dịch vụ ẩm thực có tác động dương (+); Nhận thức khách hàng có tác động dương (+); Cơ sở hạ tầng có tác động dương (+); Sự kiện hoạt động có tác động dương (+). Từ khóa: hình ành điểm đến, sự quay lại, Thành phố Hồ Chí Minh, du khách nội địa. 2. English
  • 5. problem is how to attract more visitors, extend the length of stay of guests and how to return visitors are problems. always set and always topical. The author chooses the topic "The impact of destination image in Ho Chi Minh City on the intention of returning to domestic tourists" as the topic of the master thesis is appropriate and necessary. The study aims to explore the impact factors of destination image in Ho Chi Minh City on the intention of returning domestic tourists by surveying 276 domestic visitors. Scale adjusted from the scale of return of Ha Nam Khanh Giao (2017), along with methods of analyzing Cronbach's Alpha reliability, discovery factor analysis (EFA), correlation analysis and multivariate regression . The results show that there are 6 factors affecting the intention of returning domestic tourists in Ho Chi Minh City: Support services have a positive impact (+); The atmosphere has a positive impact (+); Culinary services have a positive impact (+); Customer awareness has a positive impact (+); Infrastructure has a positive impact (+); The active event has a positive effect (+). Keywords: destination, return, Ho Chi Minh City, domestic tourists.
  • 6. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN TÓM TẮT MỤC LỤC DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH DANH MỤC BẢNG CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ..............................................................................1 1.1 Lý do chọn đề tài........................................................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu...............................................................2 1.2.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................2 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................3 1.3 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu................................................................................3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................3 1.4 Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 1.4.1 Nghiên cứu định tính ...............................................................................4 1.4.2 Nghiên cứu định lượng............................................................................4 1.5 Kết cấu luận văn.........................................................................................................5 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..................................................................................................5 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.............................6 2.1 Các khái niệm cơ sở...................................................................................................6 2.1.1 Khái niệm hình ảnh điểm đến.................................................................6 2.1.2 Khái niệm ý thức quay lại của khách du lịch .......................................8 2.2 Tổng quan nghiên cứu..............................................................................................10 2.2.1 Các nghiên cứu có liên quan .................................................................10 2.2.2 Đánh giá tài liệu lược khảo....................................................................14 2.3 Mô hình nghiên cứu đề xuất....................................................................................15 2.3.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất..................................................................15 2.3.2 Mô tả biến trong mô hình ......................................................................16 TÓM TẮT CHƯƠNG 2.............................................................................................................16 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................17
  • 7. 3.1 Thiết nghiên cứu........................................................................................................17 3.1.1 Nghiên cứu định tính ..............................................................................17 3.1.2 Nghiên cứu định lượng...........................................................................18 3.2 Phân tích dữ liệu........................................................................................................20 3.2.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo.......................................................20 3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).......................................................20 3.2.3 Phân tích hồi quy và kiểm định mô hình..............................................22 TÓM TẮT CHƯƠNG 3.............................................................................................................23 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................24 4.1 Khái quát thực trạng hoạt động du lịch Tp.Hồ Chí Minh ....................................21 4.2 Đặc điểm mẫu nghiên cứu.......................................................................................27 4.3 Kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá.................................................30 4.3.1 Kiểm định thang đo ................................................................................30 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA).......................................................33 4.4 Phân tích hồi quy.......................................................................................................37 4.4.1 Ma trận tương quan .................................................................................37 4.4.2 Kiểm định sự vi phạm các giả thuyết của mô hình hồi quy...............38 4.4.3 Ước lượng các tham số của mô hình hồi quy tuyến tính bội.............41 4.5 Kiểm định sự khác biệt ý định quay lại giữa các nhóm khách hàng khác nhau.............................................................................................................................42 4.5.1 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa 2 nhóm du khách giới tính khác nhau.................................................................43 4.5.2 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa các nhóm tuổi khác nhau..........................................................................................44 4.5.3 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa nhóm trình độ học vấn khác nhau.....................................................................44 4.5.4 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa nhóm du khách thu nhập khác nhau......................................................................45 4.5.5 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa các nhóm số lần đến tham quan tại Tp. Hồ Chí Minh..........................................46 4.5.6 Kiểm định T về sự khác biệt của ý định quay lại giữa các nhóm du khách có mục đích khác nhau...........................................................47 4.6. Thảo luận kết quả nguyên cứu
  • 8. 4.6.1 Ý nghĩa độ lớn và dấu các tham số hồi quy........................................49 4.6.2 So với các nghiên cứu trước đây..........................................................50 TÓM TẮT CHƯƠNG 4.................................................................................................51 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...........................................................52 5.1 Kết luận và kết quả nghiên cứu...............................................................................52 5.2 Hàm ý và chính sách từ kết quả nghiên cứu..........................................................53 5.3 Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo ............................57 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 9. DANH MỤC SƠ ĐỒ - HÌNH ẢNH Hình 2.1. Tính cách và hình ảnh thành phố tác động đến ý định quay lại của du khách............................................................................................................................10 Hình 2.2. Các yếu tố tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa................11 Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Phương & An (2017).........................................12 Hình 2.4. Mô hình nghiên cứu của Nguyễn Xuân Thanh (2015).............................13 Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức......................................................15 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu.....................................................................................17 Hình 4.1 Phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa.....................................................41
  • 10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước ......................................................................13 Bảng 3.1. Nguồn tham khảo của thang đo cho nghiên cứu .......................................18 Bảng 4.1. Tình hình du lịch Tp.Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 – 2017.....................25 Bảng 4.2. Du lịch Tp.Hồ Chí Minh so với cả nước....................................................26 Bảng 4.3. Tình hình đóng góp GRDP Tp.Hồ Chí Minh so với cả nước..................27 Bảng 4.4. Cơ cấu mẫu khảo sát.....................................................................................27 Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo........................................................31 Bảng 4.6. Tổng hợp kết quả EFA các biến độc lập ....................................................33 Bảng 4.7. Ma trận xoay nhân tố lần đầu ......................................................................34 Bảng 4.8. Ma trận xoay nhân tố lần cuối.....................................................................35 Bảng 4.9. Ma trận phân tích EFA cho biến phụ thuộc...............................................36 Bảng 4.10. Ma trận tương quan.....................................................................................37 Bảng 4.11.Tham số.........................................................................................................38 Bảng 4.12.Anova ............................................................................................................39 Bảng 4.13.Kết quả hồi quy............................................................................................39 Bảng 4.14.Kiểm định các giải thuyết của mô hình hồi qui........................................40 Bảng 4.15.Kết quả kiểm định T-test về ý định quay lại giữa các nhóm giới tính ....................................................................................................................................43 Bảng 4.16.Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm tuổi ...........................44 Bảng 4.17. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn.....44 Bảng 4.18. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm thu nhập ..................45 Bảng 4.19. Kết quả phân tích sâu Anova về ý định quay lại giữa các nhóm thu nhập khác nhau .........................................................................................................46 Bảng 4.20. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm nghề nghiệp............47 Bảng 4.21. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm số lần đến................47 Bảng 4.22. Kết quả Anova về ý định quay lại giữa các nhóm mục đích .................48
  • 11. 1.1. Lý do chọn đề tài CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI Du lịch Việt Nam nói chung và Thành phố Hồ Chí Minh nói riêng trong những năm gần đây có nhiều dấu hiệu khởi sắc và trên đà phát triển số lượng du khách quốc tế và du khách trong nước ngày càng tăng. Từ những đánh giá của nhiều tạp chí nổi tiếng trên thế giới và nhu cầu của các du khách đã từng tham gia du lịch trong nước, những năm gần đây Tổng cục Du lịch tiến hành kết hợp nhiều địa phương, đơn vị kinh doanh có liên quan đến du lịch thực hiện chương trình kích cầu du lịch nội địa nhằm đảm bảo được tốc độ tăng trưởng của ngành du lịch. Trong bối cảnh hiện nay, mức độ đóng góp vào GDP và nguồn thu đến từ hoạt động du lịch là không nhỏ. Mức độ đóng góp doanh thu du lịch của Thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước năm 2016 chiếm 25,75% và năm 2017 chiếm 22,71%. Địa phương đã khai thác, thực hiện và cung cấp các hoạt động dịch vụ du lịch khá tốt do nắm bắt được lợi thế sẵn có của mình, tuy nhiên các địa điểm du lịch chưa tập trung vào việc xem xét giữ chân du khách đã từng đến tham quan và sử dụng dịch vụ du lịch của địa bàn thông qua việc xem xét xây dựng hình ảnh thương hiệu điểm đến của riêng mình. Nguồn cung dịch vụ đối với du khách du lịch là tổ hợp từ nhiều dịch vụ có được từ địa phương, nhằm cung cấp đến cho khách du lịch những dịch vụ tối ưu nhất, để có thể làm được điều đó địa phương, hay địa điểm cung cấp dịch vụ phải xác định được rõ ràng những điểm manh, điểm yếu để từ đó hình thành các dịch vụ chính yếu và dịch vụ hỗ trợ phù hợp, thỏa mãn được du khách đến tham quan Theo thống kê từ số liệu của Sở Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh trong 5 năm gần đây đến nay trung bình một năm có khoảng trên 15.000.000 lượt khách nội địa đến tham quan tại thành phố thông qua các hoạt động như: đi tham quan du lịch thuần túy, kết hợp các công việc với các chuyến du lịch, đi khám chữa bệnh, thương mại, hội thảo, hội nghị …
  • 12. Như chúng ta đã biết Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm kinh tế, văn hóa, tài chính của đất nước chính vì đóng những vai trò quan trọng như thế nơi đây có nhiều du khách trong và ngoài nước đến tham quan, học tập, công tác, nhận thức được điều đó địa phương này cũng đã tập trung chiến lược xây dựng và phát triển hình ảnh của Thành phố Hồ Chí Minh nhằm thu hút du khách đến tham quan. Du khách đến tham tại Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm du khách quốc tế và du khách nội địa, trong phạm vi bài nghiên cứu xem xét khách du lịch trong nước, xác định các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến (Thành phố Hồ Chí Minh) tác động đến ý định quay lại của du khách nơi này, lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy cũng ít nghiên cứu nói về mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến và ý định quay lại của du khách, nhận thấy chưa có nghiên cứu nào nói về mối quan hệ của hình ảnh điểm đến và ý định quay lại của khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh, với các lí do trên luận văn “Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của du khách nội địa” được thực hiện nhằm đo lường mức độ tác động của các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến tới ý định quay lại của du khách nội địa, giúp cho cấp quản lý du lịch có được những bằng chứng thục nghiệm, tài liệu tham khảo nhằm thu hút khách du lịch, đóng góp vào nguồn tài liệu cho các nghiên cứu liên quan. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là mối quan hệ giữa hình ảnh điểm đến tại TP.Hồ Chí Minh và ý định quay lại của du khách nội địa. Từ đó, đề xuất các hàm ý quản lý nhằm thúc đẩy ý định quay lại TP.Hồ Chí Minh của du khách nội địa 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Để thực hiện được mục tiêu tổng quát, đề tài thực hiện các mục tiêu cụ thể sau: - Xác định các yếu tố điểm đến tác động tới ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh - Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
  • 13. - Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu nhằm đề xuất các hàm ý chính sách giúp thu hút khách du lịch trở lại điểm đến tại TP.Hồ Chí Minh. 1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu trên, đề tài trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau: - Những yếu tố nào thuộc hình ảnh điểm đến tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa tại khu vực Thành phố Hồ Chí Minh? - Mức độ tác động của các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến ảnh hưởng như thế nào đến ý định quay lại du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh? - Dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất những giải pháp nào thích hợp nhằm có thể thu hút du khách nội địa quay lại các điểm đến tại TP.Hồ Chí Minh ? 1.3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các nhân tố hình ảnh điểm đến tại TP.Hồ Chí Minh tác động tới ý định quay lại của du khách nội địa. Đối tượng khảo sát là các du khách trong nước đang đến du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian Nghiên cứu được thực hiện khảo sát trên địa bàn Thành Phố Hồ Chí Minh, giới hạn đối tượng khảo sát là các du khách trong nước đang đến du lịch và sử dụng dịch vụ du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian Dữ liệu thứ cấp có liên quan trong giai đoạn từ 2013 đến 2017 Dữ liệu sơ cấp được khảo sát từ tháng 09/2018 -10/2018. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn là bài nghiên cứu định lượng kết hợp với nghiên cứu định tính.
  • 14. 1.4.1 Nghiên cứu định tính - Thiết kế bảng hỏi chính thức Đầu tiên, tác giả thiết kế thang đo nháp. Bước kế tiếp, tác giả phỏng vấn 9 chuyên gia để chỉnh sửa bảng hỏi, hình thành thang đo sơ bộ. 1.4.2 Nghiên cứu định lượng Thông qua bảng câu hỏi chính thức, tác giả tiến hành khảo sát 276 du khách nội địa, đươc lưa chon theo phương pháp chon mẫu thuân tiên. Sau khi thu thập dữ liệu, tác giả tiến hành kiểm đinh thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy và kiểm đinh mô hình bằng phần mềm SPSS. 1.5. Kết cấu của luận văn Nội dung chính của luận văn được kết cấu 5 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu về đề tài. Nội dung chương này giới thiệu về lí do chọn đề tài; mục tiêu, đối tượng và phương pháp nghiên cứu của luận văn. Chương 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu. Tác giả trình bày các lý thuyết và các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước. Sau đó đề xuất mô hình nghiên cứu ban đầu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Chương này tác giả trình bày khung thiết kế nghiên cứu cho luận và các phương pháp nghiên cứu cần thiết cũng như các kỹ thuật nghiên cứu định lượng. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận. Từ số mẫu quan sát là 276 mẫu tiến hành phân tích. Đưa 28 biến quan sát vào phân tích EFA có 2 biến quan sát không đạt. Tiếp tục phân tích 26 biến quan sát còn lại và đọc kết quả sau khi phân tích. Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Tác giả đưa ra những kết luận thông qua kết quả phân tích chương 4. Từ đó đề xuất những hàm ý chính sách liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
  • 15. TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Thông qua thực trạng du lịch luận văn đã tổng hợp cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu liên quan để từ đó có thể xác định rõ mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, bên cạnh đó chương 1 trình bày một cách ngắn gọn về phương pháp, thiết kế nghiên cứu để có thể đạt được mục tiêu nghiên cứu từ đó thể hiện được giá trị nội dung cũng như ý nghĩa, đóng góp của luận văn.
  • 16. CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 2.1. Các khái niệm cơ sở 2.1.1 Khái niệm hình ảnh điểm đến 2.1.1.1 Khái niệm điểm đến du lịch Theo Arnould, E. J. (2006): điểm đến du lịch được định nghĩa dựa trên một đánh giá lý thuyết rộng lớn ,không tính đến tính chất phân lớp của các sản phẩm du lịch và thực tế là chúng bao gồm nhiều loại hấp dẫn, gồm các khía cạnh khác nhau của sản phẩm du lịch theo quan điểm của khách hàng, khi giới hạn trải nghiệm của khách hàng chỉ diễn ra trong thời gian dành cho điểm du lịch, không phải trước và sau chuyến thăm. [8] Theo Snepenger, D., M. Snepenger et al (2007): điểm đến du lịch được xem ít nhất là một địa phương, một hệ thống sản xuất, một hệ thống thông tin hoặc một thành phần dịch vụ [23] Davidson và Maitland (1997) cho rằng : các điểm đến được coi là các khu vực địa lý được xác định như quốc gia, đảo, hoặc thị trấn do nhấn mạnh vào nghiên cứu định hướng địa lý trong các nghiên cứu du lịch, các điểm đến được coi là các khu vực địa lý được xác định như quốc gia, đảo, hoặc thị trấn, điểm đến du lịch bao gồm năm yếu tố: điểm đến hấp dẫn, cơ sở đích, khả năng truy cập, hình ảnh và giá cả. Mô hình yếu tố này là cách phỗ biến nhất để xem các điểm đến du lịch [13] Buhalis (2000) mô tả các điểm đến du lịch: như là một hỗn hợp của các sản phẩm du lịch mang đến trải nghiệm tích hợp cho người tiêu dùng. Ông lập luận rằng một điểm đến cũng có thể là một khái niệm tri giác, có thể được người tiêu dùng hiểu một cách chủ quan tùy thuộc vào hành trình du lịch, nền văn hóa và giáo dục, mục đích thăm viếng và kinh nghiệm quá khứ của họ. Do đó, ông xác định điểm đến là khu vực địa lý được khách du lịch xem xét, như một thực thể độc nhất. Điểm đến thường được đưa ra bằng tên thương hiệu của nó, tạo ra một hình ảnh của nó trong tâm trí của khách hàng [11]
  • 17. Komppula (2005) cho rằng : điểm đến du lịch là một điểm đến toàn bộ như một sản phẩm du lịch, các nguồn lực, cơ sở vật chất, dịch vụ và “đầu vào” khác từ đích đến có thể tạo ra kết quả đầu ra trải nghiệm cho khách du lịch, nghĩa là, giá trị gia tăng và lợi ích, du lịch không chỉ là một loạt các yếu tố đầu vào. Nó cũng đáng chú ý là các sản phẩm du lịch mở rộng như thể hiện trải nghiệm tiêu hao phức tạp từ quá trình mà khách du lịch sử dụng nhiều dịch vụ du lịch như thông tin, giao thông và chỗ ở trong suốt chuyến thăm của họ, về điểm đến và điểm tham quan nhận bao gồm các tuyến đường, nơi hoang dã và các di tích lịch sử trong quá trình trải nghiệm điểm đến du lịch [18] Tóm lại, có thể khái quát điểm đến du lịch là nơi, địa điểm mà khách du lịch sẽ thực hiện chuyến du lịch đến để trải nghiệm các mong muốn của mình về du lịch, nơi đó có nhiều yếu tố đặc trưng sẽ giúp khách du lịch so sánh với các điểm đến du lịch khác 2.1.1.2 Khái niệm hình ảnh điểm đến du lịch Theo Svetlana & Juline (2010) : hình ảnh điểm đến là một trong những lĩnh vực nghiên cứu du lịch chính trong hơn bốn thập kỷ qua, hình ảnh điểm đến được định nghĩa là cảm xúc của mọi người về bất cứ điều gì mà họ biết, là một cách tổ chức các kích thích khác nhau nhận được trên cơ sở hàng ngày và giúp làm cho tinh thần của người tham quan hình tượng hóa hơn về điểm đến du lịch [24] Embacher & Buttle(1989) cho rằng : hình ảnh điểm đến du lịch được định nghĩa là một biểu hiện của kiến thức, ấn tượng, thành kiến, trí tưởng tượng và suy nghĩ tình cảm một cá nhân có một địa điểm cụ thể, bên cạnh đó là tổng số niềm tin, hiện diện, ý tưởng và nhận thức mà mọi người nắm giữ về các đối tượng, hành vi và sự kiện [14] Theo Barich và Kotler (1991) : hình ảnh điểm đến được định nghĩa là một sự hiểu biết nội tại, được khái niệm hóa và cá nhân hoá về những gì người ta biết, có thể là nhận thức của các nhóm người, nhận thức hoặc ấn tượng của một điểm đến được tổ chức bởi khách du lịch đối với lợi ích dự kiến hoặc giá trị tiêu thụ [10]
  • 18. Theo Baloglu & Mangaloglu (2001) : hình ảnh điểm đến du lịch được tạo thành từ hai thành phần của hình ảnh, các thành phần là hình ảnh hữu cơ và hình ảnh gây ra. Hình ảnh hữu cơ được hình thành bởi chính các cá nhân thông qua trải nghiệm quá khứ với các điểm đến và nguồn thông tin không thiên vị (tức là tin tức, báo cáo, bài báo và phim). Các hình ảnh được tạo ra thông qua các thông tin nhận được từ các nguồn bên ngoài, bao gồm quảng cáo đích và quảng bá [9] Dann (1996) cho rằng : Hình ảnh điểm đến chỉ bao gồm các thành phần hình ảnh nhận thức. Nhận thức hình ảnh đề cập đến niềm tin, hiện diện, ý tưởng, nhận thức và kiến thức mà mọi người nắm giữ trên các đối tượng. Những hình ảnh này được hình thành bởi những phán đoán nhận thức và cảm xúc, những đánh giá tình cảm dựa trên cảm xúc và cảm xúc cá nhân đối với một đối tượng gợi ý hình ảnh đích được tạo ra bởi nhận thức, tình cảm và conative. Thành phần nhận thức được tạo thành từ tổng số niềm tin, hiển thị, ý tưởng và nhận thức mà mọi người nắm giữ của một đối tượng. Các thành phần tình cảm đối phó với cách một người cảm thấy về các đối tượng [12] Tóm lại , hình ảnh điểm đến du lịch chính là các thuộc tính về việc gắn liền thương hiệu của điểm đến du lịch, với những đặc điểm nhận dạng mà đặc điểm đó giúp cho khách du lịch có những trải nghiệm về điểm đến du lịch tại nơi đến tham quan 2.1.2 Khái niệm ý định quay lại của khách du lịch 2.1.2.1 Khái niệm ý định Assagioli (1973) cho rằng : ý định được hiểu như là sự sẵn lòng của cá nhân hoặc có kế hoạch tham gia vào một hành vi cụ thể, ý định được dùng để dự đoán cho một hành vi trong tương lai. Theo Ajzen (1991) : ý định được hiểu là trạng thái của tâm trí nó hướng sự chú ý của cá nhân, những kinh nghiệm, hành động hướng đến những việc cụ thể tức là mục tiêu hay cách thức đạt được một điều gì đó, nó như là một yếu tố tâm lý độc lập hoạt động thông qua sự quan tâm, chú ý của cá nhân, giữ những ý tưởng dự định và sự ưng thuận ban đầu về hành vi dự định.
  • 19. Krueger và cộng sự (2000) cho rằng : những ý định được cho là điều quan trọng để hiểu rõ những hành vi mà một cá nhân sẽ thực hiện, có thể sẽ có sự khác biệt giữa hành vi dự định và hành vi thực tế, tuy nhiên nó được xác định là một trong những xu hướng của hành động để hướng tới một cái gì đó theo một cách nhất định và nó là dự báo nhất quán của hành vi thực tế. Tóm lại, ý định là một dấu hiệu cho hành vi, ý định sẽ giúp định hình hành vi xảy ra trong tương lai và là một trạng thái tâm lý sẽ hướng hành vi đến những gì được xem là ý định hay dự định từ trước. 2.1.2.2 Khái niệm ý định quay lại của khách du lịch Miragaia & Martins (2015) : ý định quay lại là người tiêu dùng trở lại và mua lại là điều cần thiết cho một hoạt động lâu dài . Chuyến thăm lặp lại là điều mong muốn đối với các công ty du lịch vì nhiều lý do, nó cũng giả định rằng chi phí tiếp thị có thể được đưa ra bằng cách không chi tiền cho những người chắc chắn sẽ hoặc sẽ không đến [20] Theo Alegre & Juaneda(2006) : ý định quay lại của khách du lịch cũng có khả năng làm tăng mức độ trung thành của thương hiệu và được xem là dấu hiệu của ý định quay lại của du khách. Một mức độ hài lòng cao có thể dẫn đến một thái độ tích cực mà lần lượt tạo ra, các hiệu ứng miệng và tiếp thị miễn phí. Không nên đánh giá thấp tác dụng của các hiệu ứng miệng và âm tính. Đây là một nguồn mà nhiều người tìm thấy đáng tin cậy vì nó đến từ bạn bè hoặc gia đình và không phải là người bán có chương trình làm việc [7] Hauge và Svarstad (2012) cho rằng : những người lặp lại sự tham quan tại một địa điểm dự kiến sẽ có nhiều khả năng hơn những người lần đầu tiên chọn điểm đến tương tự có một mối quan hệ chặt chẽ giữa các hành động trong quá khứ và hiện tại ,số lượt tham quan trước đó là một trong những yếu tố quan trọng nhất để xem xét lại. [15] Tóm lại, ý định quay lại của khách du lịch là việc khách du lịch xem xét thực hiện hành vi du lịch lặp lại tại một địa điểm du lịch nào đó trong quá khứ, các kinh
  • 20. nghiệm, kiến thức du lịch hiện tại sẽ giúp cho khách du lịch quyết định hình vi tham quan lặp lại của mình trong tương lại 2.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Cơ sở thực nghiệm cho mô hình nghiên cứu đề xuất chính là các nghiên cứu trước có liên quan sau đây: 2.2.1 Các nghiên cứu có liên quan (1) Hong-bumm Kim Sanggun Lee (2015), Impacts of city personality and image on revisit intention, International Journal of Tourism Cities, Vol. 1 Iss 1 pp. 50 - 69 (Tác động của tính cách và hình ảnh thành phố đến với ý định quay lại của du khách) Qui mô mẫu của bài nghiên cứu là 302 đáp viên ở Hàn Quốc, phương pháp khảo sát trực tuyến . Các nhân tố có ý nghĩa thống kê theo mô hình sau: (Nguồn : Hong-bumm Kim Sanggun Lee, (2015)) Hình 2.1.Tính cáchvà hình ảnhThành phố tác độngđếnýđịnh quay lại của dukhách (2) Hà Nam Khánh Giao (2017), Tác động của hình ảnh điểm đến tới ý định quay lại của khách du lịch nội địa tại Bà Rịa – Vũng Tàu, Tạp chí Kinh tế và dự báo.
  • 21. Nghiên cứu cho thấy 8 yếu tố có ảnh hưởng đến ý định quay lại của du khách nội địa như sau: (Nguồn : Hà Nam Khánh Giao, 2017) Hình 2.2. Các yếu tố tác động đến ý địnhquaylại của du kháchnội địa (3) Huỳnh Nhật Phương, Nguyễn Thúy An (2017), Phân tích các yếu tố của điểm đến du lịch tác động đến ý định trở lại của du khách – Trường hợp du khách đến thành phố Cần Thơ, Tạp chí khoa học đại học Cần Thơ. Tác giả tiến hành thu thập dữ liệu qua phỏng vấn trực tiếp 150 du khách nội địa và quốc tế đến du lịch tại TP Cần Thơ. Các nhân tố có ý nghĩa thống kê theo mô hình sau:
  • 22. Hình 2.3. Mô hình nghiên cứu của Phương & An (2017) (4) Nguyễn Xuân Thanh (2015), Tác động hình ảnh điểm đến tới lòng trung thành của khách hàng: Trường hợp điểm đến du lịch Nghệ An, luận án tiến sĩ , Đại học Bách Khoa Hà Nội Trong đó, hình ảnh điểm đến được thể hiện ở 4 nhân tố gồm: (1) Sức hấp dẫn điểm đến; (2) Cơ sở hạ tầng du lịch; (3) Bầu không khí du lịch; (4) Hợp túi tiền. Lòng trung thành điểm đến được thể hiện từ hai thành phần gồm: (1) Thái độ lòng trung thành và (2) Hành vi lòng trung thành. Qui mô mẫu là 396 , xuất phát từ 500 phiếu phỏng vấn trực tiếp du khách và trong đó có 104 phiếu bị loại, không phù hợp.
  • 23. Hình 2.4. Mô hìnhnghiên cứucủa Nguyễn Xuân Thanh (2015) 2.2.2. Đánh giátài liệulược khảo Bảng 2.1. Tóm tắt các nghiên cứu trước STT Tác giả Bài nghiên cứu Các yếu tố ảnh hưởng 1 Hong- bumm Kim Sanggun Lee (2015) Impacts of city personality and image on revisit intention -Sự chân thành -Sự năng động -Sự tinh tế -Tính chi tiết điểm đến -Hình ảnh bền vững 2 Hà Nam Khánh Giao (2017) Tác động của hình ảnh điểm đến tới ý định quay lại của khách du lịch nội địa tại Bà Rịa – Vũng -Sự khác biệt -Môi trường -Cơ sở hạ tầng -Hoạt động vui chơi giải trí
  • 24. Tàu -Ẩm thực -Khả năng tiếp cận -Bầu không khí du lịch -Hợp túi tiền 3 Huỳnh Nhựt Phương, Nguyễn Thúy An (2017) Phân tích các yếu tố của điểm đến du lịch tácđộng đến ý định trở lại của du khách – Trường hợp du khách đến thành phố Cần Thơ -Tệ nạn liên quan đến giá cả -Tệ nạn an toàn an ninh -Môi trường -Cơ sở vật chất -Vui chơi giải trí -Kinh nghiệm du lịch -Thái độ đối với điểm đến 4 Nguyễn Xuân Thanh (2015) Tác động hình ảnh điểm đến tới lòng trung thành của khách hàng: Trường hợp điểm đến du lịch Nghệ An -Sức hấp dẫn điểm đến -Cơ sở hạ tầng du lịch -Bầu không khí du lịch -Hợp túi tiền -Thái độ lòng trung thành -Hành vi lòng trung thành (Nguồn: tác giả tổng hợp) Các nghiên cứu trên dù được thực hiện ở không gian và thời gian khác nhau, song phổ biến có những nhân tố ảnh hưởng sau: - Cơ sở hạ tầng - Bầu không khí du lịch - Hợp túi tiền - Ẩm thực - Vui chôi giải trí Đây chính là cơ sở thực nghiệm cho mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT 2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất Trên cơ sở lý thuyết , các nghiên cứu có liên quan và đặc thù của địa bàn TP.Hồ Chí Minh, tác giả đã kế thừa mô hình nghiên cứu và có thay đổi biến cho phù hợp với
  • 25. 06 biến độc lập trong đó 5 biến kế thừa và 1 biến đề xuất. Từ đó, tác giả tham khảo ý kiến của 08 chuyên gia (thảo luận nhóm) và mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức với 6 nhân tố của điểm đến tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa như sau: (chi tiết: Phụ lục 1) (Nguồn : đề xuất của tác giả sau tham khảo ý kiến chuyên gia) Hình 2.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất chính thức Trong quá trình tổng hợp các ý kiến của các chuyên gia và tham khảo nghiên cứu trước của Hà Nam Khánh Giao (2017), tác giả nhận thấy có tương đồng về yếu tố sự khác biệt của điểm đến tác động đến nhận thức của khách hành nên tác giả có bổ sung thêm biến“Nhận thức khách hàng” trong mô hình nghiên cứu của mình. Các giả thuyết của mô hình: - H1: Bầu không khí điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách nội địa - H2: Cơ sở hạ tầng điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách nội địa - H3: Nhận thức khách hàng về điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách nội địa - H4: Dịch vụ hỗ trợ điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách nội địa
  • 26. - H5: Dịch vụ ẩm thực điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách nội địa - H6: Sự kiện hoạt động điểm đến có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách nội địa 2.3.2. Mô tả biến trong mô hình Mô tả biến là cơ sở lý thuyết để thiết kế các biến quan sát kết hợp với tham khảo thang đo từ các nghiên cứu trước. Biến phụ thuộc: Ý định quay trở lại của du khách Biến độc lập: 6 biến độc lập (1) Bầu không khí điểm đến: gồm 5 quan sát. (2) Cơ sở hạ tầng:gồm 4 quan sát (3) Nhận thức khách hàng: gồm 3 quan sát (4) Dịch vụ hỗ trợ:gồm 4 quan sát (5) Dịch vụ ẩm thực:gồm 4 quan sát (6) Sự kiện hoạt động:gồm 3 quan sát TÓM TẮT CHƯƠNG 2 Trên cơ sở lý thuyết liên quan và các nghiên cứu liên quan trong và ngoài nước, luận văn đã đề xuất mô hình nghiên cứu ban đầu bao gồm 6 nhân tố tác động đến ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đó là : bầu không khí điểm đến, cơ sở hạ tầng, nhận thức khách hàng, dịch vụ hỗ trợ, dịch vụ ẩm thực, sự kiện hoạt động thang đo cho bảng hỏi này bao gồm 28 biến quan sát được đưa vào bảng câu hỏi chính thức.
  • 27. CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương 3 này trình bày khung thiết kế nghiên cứu cho luận văn, với các phương pháp nghiên cứu cần thiết cũng như các kỹ thuật nghiên cứu định lượng, thống kê cần thiết phục vụ cho nghiên cứu, kỹ thuật thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy thang đo bằng cronbach alpha, thực hiện phân tích nhân tố khám phá EFA, thực hiện tương quan, phân tích hồi quy tuyến tính bội, kiểm định T-Test, ANOVA, để có thể trả lời các giả thuyết nghiên cứu và đưa ra kết quả nghiên cứu chính xác hơn 3.1. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU  Nghiên cứu định tính nhằm đề xuất mô hình, xây dựng bảng câu hỏi khảo sát , kiến nghị các hàm ý quản lý.  Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát , ước lượng và kiểm định mô hình nghiên cứu Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu (Nguồn tác giả tự tổng hợp) 3.1.1. Nghiên cứu định tính Mục tiêu của nghiên cứu định tính nhằm khám phá và hiệu chỉnh các thang đo của nghiên cứu trong và ngoài nước, xây dựng bảng hỏi phỏng vấn phù hợp với mục
  • 28. tiêu nghiên cứu. Cuộc thảo luận nhóm diễn ra nhằm thăm dò ý kiến về các biến quan sát dùng để đo lường các thành phần của hình ảnh điểm đến và ý định quay lại của khách du lịch nội địa Các câu hỏi được thiết kế theo thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá các yếu tố thuộc hình ảnh điểm đến và ý định quay lại của du khách, sắp xếp từ nhỏ đến lớn với số càng lớn là càng đồng ý: 1 = Hoàn toàn không đồng ý, 2 = Không đồng ý, 3 = Bình thường (Không ý kiến), 4 = Đồng ý, 5 = Hoàn toàn đồng ý. Bảng 3.1. Thang đo cho nghiên cứu sơ bộ Mã hóa Nội dung Nguồn BẦU KHÔNG KHÍ 1.BKK1 Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư giãn Rajesh (2013) Hà Nam Khánh Giao (2017) 2.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt 3.BKK3 Người dân thành phố thân thiện 4.BKK4 Thành phố có không khí trong lành 5.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt CƠ SỞ HẠ TẦNG 6.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng Rajesh (2013) Hà Nam Khánh Giao (2017) 7.CSHT2 Thành phố có chỗ ở thích hợp 8.CSHT3 Thành phố có mạng lưới thông tin hấp dẫn 9.CSHT4 Đường phố thuận tiện để di chuyển xung quanh NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG 10.NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm đến lý tưởng Rajesh (2013) Hà Nam Khánh Giao (2017) 11.NTKH2 Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng để dành thời gian đi du lịch 12.NTKH3 Thành phố là một trong những điểm đến ưu tiên của tôi DỊCH VỤ HỖ TRỢ 13.DVHT1 Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm rất tốt Rajesh (2013) Hà Nam Khánh Giao (2017) 14.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp 15.DVHT3 Thành phố cung cấp các thông tin sự kiện văn hóa thú vị 16.DVHT4 Thành phố có các quan điểm tham quan du lịch, lịch sử thú vị DỊCH VỤ ẨM THỰC 17.DVAT1 Thành phố có nhiều thực phẩm đường phố ngon miệng Rajesh (2013)
  • 29. 18.DVAT2 Thành phố có nhiều thực phẩm mang tính vùng miền đặc trưng Hà Nam Khánh Giao (2017) 19.DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt 20.DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ nhà hàng tốt và an toàn SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG 21.SKHĐ1 Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn, năng động Rajesh (2013) Hà Nam Khánh Giao (2017) 22.SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị 23.SKHĐ3 Thành phố có nhiều hoạt động xã hội mang tính chất lịch sử và nhan văn (Nguồn kết quả nghiên cứu định tính) 3.1.2. Nghiên cứu định lượng: 3.1.2.1. Chọn mẫu và thu thập dữ liệu: Xác định tổng thể mẫu Nghiên cứu này sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện, cỡ mẫu càng lớn càng tốt. Theo Hairetal (1998), để phân tích nhân tố (EFA) tốt nhất là 5 lần trên một biến quan sát. Như vậy bài nghiên cứu với số biến quan sát chính thức là 28 biến quan sát cỡ mẫu tối thiểu n ≥ 5*28 = 140 Bên cạnh đó, theo Tabachnick & Fidel (1996) cho rằng để phân tích hồi quy tốt nhất thì cỡ mẫu phải bảo đảm theo công thức: n ≥ 5m + 50 Trong đó: n: Cỡ mẫu m: Số biến độc lập của mô hình ( hồi quy tuyến tính bội) Theo công thức hồi quy thì cỡ mẫu này n ≥ 5*6 + 50 = 80 Như vậy cỡ mẫu tối thiểu để phân tích hồi quy là 80, cỡ mẫu tối thiểu để phân tích EFA là 140, để đảm bảo phục vụ các vấn đề phân tích định lượng được tốt hơn, luận văn tiến hành thực hiện với cỡ mẫu là 300 bảng hỏi khảo sát.
  • 30. Thu thập dữ liệu - Địa điểm phát phiếu: các cơ sở lưu trú (khách sạn, nhà trọ, phòng nghỉ, homestay) và những công ty du lịch lữ hành. Danh sách những cơ sở này được trình bày cụ thể trong phần phụ lục (phụ lục 7). - Đối tượng khảo sát: những du khách nội địa trên 15 tuổi và có thời gian tham gia trên 1/3 thời gian của chuyến đi. - Thời gian tiến hành khảo sát; từ 01/9/2018 đến 30/10/2018. - Phương pháp thu thập dữ liệu: phát phiếu khảo sát đến các cơ sở lưu trú và công ty lữ hành và du khách nội địa tự trả lời phiếu. - Thang đo: Phần trả lời trên phiếu khảo sát, tác giả sử dụng thang đo Likert 5 mức độ sắp xếp từ nhỏ đến lớn. 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thường Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 3.2. Phân tích dữ liệu: 3.2.1. Kiểm định độ tin cậy của thang đo: Dữ liệu thu thập sẽ được kiểm tra trên phần mềm SPSS 20.0 bằng phương pháp phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha. Hệ số này dùng để đánh giá độ tin cậy của thang đo hay mức độ chặt chẽ giữa các biến trong bảng câu hỏi. Những biến có hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp thang đo lường là mới hoặc mới với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Thông thường, thang đo có Cronbach Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên đến gần 1 là thang đo lường tốt.
  • 31. 3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA): Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha và loại đi các biến không đảm bảo độ tin cậy. Kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được dùng để thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Trong nghiên cứu, thu thập lượng biến khá lớn nhưng các biến có liên hệ với nhau nên gom chúng thành các nhóm biến có liên hệ để xem xét và trình bày dưới dạng một số ít nhân tố cơ bản có ảnh hưởng đến Ý định quay lại của du khách của khách hàng. Phương pháp trích hệ số được sử dụng là Principal Component Analysis với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue là 1. Các biến quan sát hệ số tải (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn hơn 50%. Phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer - Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, nếu giá trị này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với dữ liệu. Điều kiện thỏa mãn yêu cầu trong phân tích nhân tố: - Thứ nhất: Hệ số KMO phải có giá trị lớn (giữa 0.5 và 1) và mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett ≤ 0.05 - Thứ hai: Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) > 0.5. - Thứ ba: Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và Eigenvalues có giá trị lớn hơn 1. 3.2.3 Phân tíchhồi quy và kiểm định mô hình: 3.2.3.1. Mô hình hồi quy: - Phân tíchhồi quy đượcthực hiện bằng phương pháp Enter với phần mềm SPSS. Mô hình hồi quy có dạng như sau: Yi = 0 + 1X1i + 2X2i + … + pXni + i Trong đó: Yi : Biến phụ thuộc: ý định quay lại của du khách nội địa thống kê.
  • 32. 0 : Hệ số chặn. i : Hệ số hồi quy thứ i (i = 1, n ). i : Sai số biến độc lập thứ i. Xi: Biến độc lập ngẫu nhiên. 3.2.3.2. Kiểm định mô hình. Kiểm định độ phù hợp của mô hình Kiểm định F trong bảng phân tích phương sai là phép kiểm định về độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính tổng thể, xem xét biến phụ thuộc có liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không. Giả thiết : Ho: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc Nguyên tắc chấp nhận giả thiết: Với mức ý nghĩa kiểm định là 5% : - Sig ≤ 0,05: bác bỏ Ho - Sig > 0,05: chưa có cơ sở bác bỏ Ho. Kiểm định đa cộng tuyến Cộng tuyến là trạng thái trong đó các biến độc lập có tương quan chặt chẽ với nhau. Vấn đề của hiện tượng cộng tuyến là chúng cung cấp cho mô hình những thông tin rất giống nhau và rất khó tách rời ảnh hưởng của từng biến một đến biến phụ thuộc. Hiệu ứng khác của sự tương quan khá chặt giữa các biến độc lập là nó làm tăng độ lệch chuẩn của các hệ số hồi quy và làm giảm trị thống kê của kiểm định ý nghĩa của chúng. Dấu hiệu nhận biết đa cộng tuyến: - Hệ số phóng đại phương sai (VIF) vượt quá 10. - Hệ số tương quan giữa các biến độc lập cao, nếu > 0,8 thì chắc chắn có đa cộng tuyến. - Dấu của hệ số hồi quy khác với dấu kỳ vọng.
  • 33. - Kiểm định sự tương quan, hệ số Durbin Wastion. Sau khi thu thập dữ liệu tác giả tiến hành mã hóa, làm sạch và cuối cùng xử lý bằng phần mềm SPSS để sẵn sàng cho việc phân tích. TÓM TẮT CHƯƠNG 3 Chương 3 đưa ra thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và các kỹ thuật có liên quan đến vấn đề chọn mẫu, phân tích và giới thiệu các thành phần trong thang đo “hình ảnh điểm đến” và thang đo “ý định quay lại”. Chương này đã chỉ ra đối tượng khảo sát là du khách nội địa đang du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 34. CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 Khái quát thực trạng hoạt động du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh. Thành phố Hồ Chí Minh có tọa độ 10°10'— 10938' Bắc và 106°22'— 106°54' Đông. phía bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiên Giang. Về mặt vị trí địa lý Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao lưu giữa Đồng bằng sông Cửu Long, Tây nguyên, Bà Rịa Vũng tàu và Duyên hải Nam Trung Bộ rất thuận lợi cho phát triển du lịch. Thành phố Hồ Chí Minh tuy là một thành phố trẻ nhưng là một thành phố chiếm nhiều ưu thế về du lịch nhân văn. Thành phố là nơi tập trung của nhiều thành phần tộc người cư trú, với sự đa dạng của văn hóa, phong tục tập quán, lễ hội và lối sống. Nơi đây cũng là nơi hội tụ nhiều công trình kiến trúc, di tích lịch sử, các yếu tố văn hóa dân gian. Nói cách khác sự đa dạng về tài nguyên du lịch nhân văn cho phép thành phố phát triển đa dạng các loại hình du lịch và tạo ra khả năng thu hút đông đảo các đối tượng du lịch khác nhau. Di tích văn hóa nghệ thuật tại Thành phố Hồ Chí Minh khá đa dạng và phong phú, bao gồm nhiều dạng: chùa đình, đền, miễu, nhà thờ, nhà cổ, lăng mộ. Các tòa thánh.Tính đến hết tháng 12 năm 2012 đã có 80 di tích kiến trúc nghệ thuật đã được quyết định xếp hạng cấp quốc gia và cấp TP. Tiêu biểu như: UBND Thành phố Hồ Chí Minh (Dinh Xã Tây), Bưu Điện Thành phố, Thảo Cầm Viên, Chợ Bến Thành. Nhà thờ Đức Bà, Lăng tả Lê Văn Duyệt, Chùa Bà Thiên Hậu (Tuệ Thành Hội Quán), Chùa Ngọc Hoàng, Chùa Ông (Nghĩa An Hội Quán)... Di tích ghi dấu sự kiện chính trị: có ý nghĩa quyết định đến định hướng phát triển của đất nước, thành phố là Dinh độc lập. Di tích ghi đán chiến công chống xâm lược: Khu căn cứ Rừng Sác, Địa đạo Củ Chi, khu dân công hóa tuyến Mậu Thân 1968 (Bình Chánh), Địa đạo Phú Thọ Hòa (Bình Tân), Mười Tám thôn Vườn Trầu (Hóc Môn)...
  • 35. Di tích ghi dấu những kỷ niệm: Bến Nhà Rồng, Nghĩa trang Liệt Sỹ TP.HCM, đền tưởng niệm Bến Dược - Củ Chỉ, lãng Lê Văn Duyệt, đền thờ vua Hùng, đền thờ Trần Hưng Đạo... Những năm gần đây, tình hình du lịch tại Thành phố Hồ Chí Minh đang trên đà phát triển, tỷ lệ đóng góp vào GDP của địa phương cao hơn những năm trước, mức độ quan tâm của người dân ngày càng tăng. Cụ thể được thể hiện qua doanh thu hoạt động du lịch, số lượt khách du lịch và mức độ đóng góp vào GDP của Thành phố Hồ Chí Minh như sau: Bảng 4.1: Tăng trưởng doanh thu và khách du lịch TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2013 – 2017 Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Doanh thu du lịch Nghìn tỷ đồng 83,1 85 94,6 103 116 Tốc độ tăng (%) 17 2,17 11,3 9 11 Lượt khách nội địa Nghìn lượt khách 15.600 17.600 19.300 21.800 24.900 Lượt khách quốc tế Nghìn lượt khách 4.109 4.400 4.600 5.200 6.400 (Nguồn : Sở Du Lịch TP.Hồ Chí Minh) Trong 5 năm từ 2013 đến 2017 doanh thu tăng đều qua các năm, đây là một dấu hiệu vui cho ngành du lịch Thành phố Hồ Chí Minh, điều này cho thấy hoạt động này đang trên đà phát triển, số lượng du khách trong và ngoài nước ngày càng tăng. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến việc gia tăng lượng khách du lịch trong đó có sự tác động của việc lựa chọn điểm đến du lịch là do môi trường du lịch vì vậy theo số liệu điều tra của Cục Thống kê Thành phố Hồ Chí Minh trong cuộc điều tra Chi tiêu khách du lịch thì yếu tố địa điểm du lịch hấp dẫn tác động đến việc lựa chọn điểm đến du lịch có tỷ lệ cao nhất 38%. Ngoài ra, du khách đã đến thành phố chiếm tỷ lệ cao trên 70%, đây là một số liệu khá hợp lý do Thành phố Hồ Chí Minh là một trung tâm văn hóa, kinh tế và y tế hiện đại nhất cả nước là điểm trung chuyển của các tỉnh vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng Sông Cửu Long nên thu hút lượng du khách tham quan cao. Bên cạnh đó, sự nổ lực của các sở ngành và các đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực du lịch đã cố gắng rất nhiều trong việc thực hiện các chương trình độc đáo và cạnh tranh.
  • 36. Bảng 4.2: Du lịch TP. Hồ Chí Minh so với cả nước Năm ĐVT 2013 2014 2015 2016 2017 Bình quân (2013-2017) Doanh thu TP.HCM nghìn tỷ đồng 83 85 94,6 103 116 96,34 Tốc độ tăng TPHCM % 17 2,2 11,3 9 11 0,896 Doanh thu du lịch Việt Nam nghìn tỷ đồng 200 230 337,8 3 400 510,90 335,75 Tốc độ tăng % 25 15 * 18,4 27,5 … Cơ cấu doanh thu Tp.Hồ Chí Minh/cả nước % 41,6 37,0 28,0 25,8 22,7 … *Tính tốc độ tăng trưởng theo phương pháp thống kê mới (Nguồn : Sở Du Lịch Thành phố Hồ Chí Minh) Doanh thu du lịch và tốc độ tăng trưởng giai đoạn 2013 – 2017 đều tăng không có năm nào giảm 2 chỉ tiêu này, doanh thu du lịch Thành phố Hồ Chí Minh tăng bình quân 5%. Bên cạnh đó, mức độ đóng góp doanh thu du lịch của Thành phố Hồ Chí Minh so với cả nước trên 20% gần bằng ¼ doanh thu du lịch của Việt Nam, nhiều nhất là năm 2013 ngành du lịch Thành phố Hồ Chí Minh doanh thu chiếm 41,6% so với cả nước; năm 2017 doanh thu du lịch thành phố chiếm thấp nhất 22,7%. Điều này cho thấy tốc độ tăng trưởng doanh thu không ổn định, cụ thể năm 2013 tốc độ tăng trưởng là 25% , sang năm 2014 tốc độ tăng trưởng chỉ 15% nhưng đến năm 2017 tốc độ này tăng 27,5%. Nguyên nhân do chịu ảnh hưởng của thiên tai, dịch bệnh xảy ra trong nước Việt Nam nên gây hoang man cho khách du lịch nội địa dẫn đến tình trạng hủy tour hay hạn chế du lịch trong nước. Mặc dù ngành du lịch tăng trưởng không ổn định nhưng theo số liệu do Sở Du lịch Thành phố cung cấp ngành du lịch đóng góp 11% trong cơ cấu GRDP của Thành phố Hồ Chí Minh góp phần xứng đáng, quan trọng vào kinh tế thành phố góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thành phố ngày càng tích cực.
  • 37. Bảng 4.3 Tình hình đóng góp GRDP du lịch TP.Hồ Chí Minh so với cả nước Năm Doanh thu Du lịch Tp.HCM (nghìn tỷ) GTSX ngành du lịch TPHCM (nghìn tỷ) GRDP TP.HCM Tỷ lệ đóng góp ngành du lịch so với GRDP của TP.HCM Tổng số (nghìn tỷ) Tăng trưởng (%) 2013 83,1 48,8 783,8 … 6,23 2014 85 49.9 876,6 11,84 5,70 2015 94,6 55,6 955,4 8,99 5,82 2016 103 60,5 1.055,9 10,52 5,73 2017 116 68,2 1.171,8 10,98 5,82 (Nguồn Sở Du lịch & Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh) 4.2. Đặc điểm mẫu nghiên cứu Đề tài tiến hành thực hiện khảo sát để đảm bảo số mẫu nghiên cứu phục vụ tốt cho số mẫu yêu cầu phân tích định lượng, bài nghiên cứu đã thực hiện gửi bản khảo sát 300 bản hỏi, kết quả thu về 287 phiếu trong đó có 12 phiếu không đạt yêu cầu và kết quả còn lại 276 phiếu hoàn chỉnh được đưa vào để phân tích chính thức, định lượng. Bảng 4.4. Cơ cấu mẫu khảo sát Tiêu chí Số lượng (đáp viên) Tỷ lệ (%) Giới tính Nam 114 41.3 Nữ 162 58.7 Tổng 276 100.0 Trình độ học vấn Trung cấp 73 26.4 Cao đẳng 84 30.4 Đại học 95 34.4 Trên Đại học 24 8.7 Tổng 276 100.0 5 – 7 triệu 30 10.9
  • 38. Thu nhập Trên 7 đến 15 triệu 83 30.1 Trên 15 đến 25 triệu 78 28.3 Trên 25 triệu 85 30.8 Tổng 276 100.0 Nghề nghiệp Hoc ̣ sinh, sinh viên 35 12.7 Công, viên chức 49 17.8 Thương gia 56 20.3 Báo chí, truyền thông 41 14.9 Hưu trí 59 21.4 Nghề nghiêp̣ khác. 36 13.0 Tổng 276 100.0 Số lần đến tham quan Lần đầu 32 11.6 Lần thứ 2 98 35.5 Lần thứ 3 75 27.2 Trên 3 lần 71 25.7 Tổng 276 100.0 Mục đích Tham quan, vui chơi, giải trí 122 44.2 Khám chữa bênh 33 12.0 Hôị nghi,̣ hôị thảo, công tác 74 26.8 Muc ̣ đíchkhác 47 17.0 Tổng 276 100.0 Tuổi 18- 25 53 19.2 26- 35 77 27.9 36- 50 63 22.8 51 trở lên 83 30.1 Tổng 276 100.0 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu) Thông qua các thông tin về nhân khẩu học của các đối tượng được phỏng vấn, cho thấy số lượng mẫu nam giới chiếm 41.3% (114/276) số lượng đáp viên trả lời, số lượng nữ chiếm nhiều hơn nam với tỷ lệ mẫu 58.7 % (162/276) mẫu, như vậy số mẫu nghiên cứu cho thấy nữ giới chiếm tỷ lệ nhiều hơn nam, tuy nhiên 2 nhóm đối tượng này cũng có khoảng cách tỷ lệ không khác biệt lớn Về trình độ học vấn trong số mẫu 276 đối tượng cho thấy số đối tượng có trình độ đại học chiếm nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu với tỷ lệ 34.4% (95/341), tiếp đến là nhóm đối tượng có trình độ cao đẳng chiếm 30.4% ( 84/ 341), nhóm có trình độ trung cấp chiếm tỷ lệ 23.2% trong số lượng mẫu nghiên cứu, nhóm đối tượng có trình
  • 39. độ từ đại học trở lên chiếm 21.7% như vậy về trình độ học vấn các đối tượng khảo sát chiếm tỷ trọng tương đối bằng nhau trong số mẫu thực hiện nghiên cứu. Về thu nhập của các đối tượng khảo sát cho thấy phần lớn đối tượng tập trung ở nhóm có thu nhập trên 25 triệu/tháng trở lên chiếm nhiều nhất (chiếm 30.8%) trong số mẫu nghiên cứu của luận văn, trong đó nhóm có thu nhập trên 7 đến 15 triệu/tháng chiếm nhiều nhất 30.1%, nhóm đối tượng có thu nhập trên 15 đến 25 triệu/ tháng chiếm 28.3% trong tổng số mẫu nghiên cứu và nhóm có thu nhập từ 5 đến 7 triệu/tháng chiếm thấp nhất 10.9% trong số lượng mẫu nghiên cứu điều này cũng dễ hiểu vì phần lớn các cá nhân có thu nhập ở mức này thì thường quyết định đi du lịch tương đối khó đối với họ. Về độ tuổi của mẫu nghiên cứu, nhóm tuổi chiếm tỷ trọng nhiều nhất trong mẫu nghiên cứu từ 51 tuổi trở lên chiếm 30.1 % vì độ tuổi này thời gian rảnh rỗi nhiều hơn so với những nhóm độ tuổi khác, kế tiếp là nhóm tuổi từ 26 đến 35 chiếm tỷ trọng 27.9% trong mẫu nghiên cứu, nhóm chiếm tỷ lệ thứ 3 trong mẫu nghiên cứu về độ tuổi từ 36 đến 50 tuổi chiếm 22.8%, nhóm tuổi từ 18 đến 25 tuổi có tỷ lệ thấp nhất 19.2% trong mẫu nghiên cứu do nhiều nguyên nhân trong đó nguyên nhân là thường những người ở nhóm tuổi này thường là học sinh, sinh viên nên khả năng tạo ra thu nhập không cao và không thể có nhiều cơ hội để đi du lịch. Về nghề nghiệp của mẫu nghiên cứu, nhóm khách du lịch là hưu trí chiếm tỷ lệ cao nhất trong các mẫu quan sát chiếm tỷ lệ cao nhất 21.4%, nhóm khách là nhà thương gia tỷ lệ cao thứ 2 chiếm 20.3% vì nhóm khách này là những người có nhiều điều kiện về kinh tế để đi du lịch bên cạnh đó đối tượng này kết hợp với việc kinh doanh của họ với hội nghị, hội thảo hay thương mại để tìm kiếm khách hàng, mở rộng thị trường nên cơ cấu nghề nghiệp là thương gia thứ 2 và có khả năng sẽ tăng trong những năm tới vì Thành phố Hồ Chí Minh không chỉ là nơi có nhiều địa điểm du lịch và môi trường kinh doanh tốt để đầu tư. Bên cạnh khách du lịch là thương gia thì khách du lịch có nghề nghiệp là công chức, viên chức chiếm 17.8% trong các mẫu nguyên cứu; nhóm nghề nghiệp chiếm vị trí thứ 4 là nhóm ngành báo chí, thuyền thông chiếm tỷ lệ 14.9% trong mẫu quan sát; nhóm nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ 13% vì nhóm này bao gồm nhiều nghề khác nhau như bác sĩ, luật sư, ca sĩ, diễn viên,người
  • 40. mẫu, đầu bếp, nhân viên văn phòng …. Nhóm du khách là học sinh, sinh viên nhóm này độ tuổi trẻ ham thích di du lịch nhưng tỷ lệ không cao chỉ 12.7% vì thu nhập của họ không cao như những khách du lịch có nghề nghiệp khác. Trong các mục đích của chuyến đi thì số du khách với mục đích du lịch nghỉ ngơi, tham quan, vui chơi giải trí chiếm cơ cấu cao nhất chiếm 44.2% ; các mục đích còn lại chỉ có cơ cấu dưới 30% như mục đích hội nghị, hội thảo chiếm 26.8%; mục đích khác chiếm 17%; mục đích chữa bệnh có cơ cấu thấp nhất chiếm 12%. Từ đó cho thấy hầu như khách nội địa đến Thành phố Hồ Chí Minh với mục đích chính là tham quan du lịch có thể vì ở đây có những điểm vui chơi giải trí, các địa điểm như nhà bảo tàng nghệ thuật 3D, nhà cao tầng nhất Việt Nam hay các chương trình đặc biệt do Sở Du Lịch và các sở ngành thực hiện … nên mục đích khách đến tham quan chiếm tỷ lệ cao nhất vì vậy các cơ quan quản lý cần có những chính sách phát triển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nhất là các chuỗi liên kết và dịch vụ, đáp ứng tiêu chuẩn dịch vụ du lịch nội địa, xây dựng hình ảnh và thương hiệu du lịch Thành phố Hồ Chí Minh có chiều sâu và tầm cao. Tỷ lệ du khách đến Thành phố Hồ Chí Minh lần đầu tiên chiếm tỷ lệ 11.6%; tỷ lệ du khách quay lại lần thứ 2 chiếm tỷ lệ 35.5%; tỷ lệ du khách quay lại lần thứ 3 chiếm tỷ lệ 27.2%; tỷ lệ du khách quay lại từ 3 lần trở lên chiếm tỷ lệ 25.7% trong tổng số khách được phỏng vấn. 4.3. Kiểm định thang đo, phân tích nhân tố khám phá 4.3.1. Kiểm định thang đo Sau khi các bảng câu hỏi được thu thập, dữ liệu thu về được mã hóa, xử lý thông qua phần mềm SPSS, dữ liệu đưa vào để kiểm tra và làm sạch dữ liệu trước khi đưa vào phục vụ cho các công cụ phân tích định lượng, tổng cộng có 300 bảng câu hỏi được phát khảo sát, kết quả thu về được 289 bảng hỏi, trong đó có 13 bảng hỏi không đạt yêu cầu vầ còn lại 276 bảng hỏi hoàn chỉnh được đưa vào để phân tích định lượng chính thức, Kiểm định độ tin cậy thang đo được thực hiện cho từng khái niệm nghiên cứu một, các khái niệm nghiên cứu sử dụng trong luận văn đều là các khái niệm bậc nhất,
  • 41. mô hình nghiên cứu của luận văn có 7 khái niệm tất cả (6 khái niệm thuộc biến độc lập, 1 khái niệm biến phụ thuộc) Theo Nguyễn Đình Thọ (2014) thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo cho một khái niệm cần chú ý vào hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát, nếu các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng > 0.3 thì các biến quan sát đó đạt yêu cầu, giá trị Cronbach Alpha của khái niệm thông thường trong nghiên cứu lĩnh vực khoa học xã hội > 0.6 thì được xem là đạt yêu cầu Theo Hair and ctg (2014) trong nghiên cứu khoa học xã hội các khái niệm có giá trị Cronbach Alpha > 0.6, một số trường hợp > 0.7 thì xem như các khái niệm đã được được sự nhất quán và giá trị tin cậy nhất định, bên cạnh đó hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát thuộc các khái niệm có giá trị thường > 0.3 thì biến quan sát đó đo lường tốt cho khái niệm mà nó thuộc về Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo có 28 biến quan sát thuộc 7 khái niệm bậc nhất được đưa vào thực hiện kiểm định độ tin cậy thang đo, với số mẫu chính thức là 276 mẫu kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo dựa vào hệ số Cronbach Alpha của từng khái niệm và các giá trị hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát tương ứng từng khái niệm Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả kiểm định thang đo Biến quan sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phương sai thang đo nếu loại biến Tương quan biến tổng Hệ số Cronbach Alpha nếu loại biến CƠ SỞ HẠ TẦNG (CSHT): CRONBACH ALPHA = 0.832 CSHT1 9.80 8.543 .764 .737 CSHT2 9.87 9.840 .574 .826 CSHT3 9.28 10.331 .634 .800 CSHT4 9.64 9.227 .679 .778 DỊCH VỤ HỔ TRỢ (DVHT), CRONBACH ALPHA = 0.830 DVHT1 10.00 8.418 .590 .725 DVHT2 9.73 7.239 .799 .612 DVHT3 9.89 9.014 .344 .861 DVHT4 9.54 8.111 .679 .683 BẦU KHÔNG KHÍ (BKK), CRONBACH ALPHA = 0.824
  • 42. BKK1 14.03 10.978 .756 .748 BKK2 13.96 11.228 .764 .749 BKK3 13.96 10.951 .781 .742 BKK4 14.15 13.111 .309 .886 BKK5 14.22 12.042 .576 .800 DỊCH VỤ ẨM THỰC (DVAT), CRONBACH ALPHA = 0.909 DVAT1 10.68 10.314 .743 .900 DVAT2 10.72 9.213 .835 .867 DVAT3 10.63 9.252 .885 .850 DVAT4 10.85 9.691 .723 .909 SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG (SKHĐ), CRONBACH ALPHA = 0.911 SKHĐ1 7.14 3.617 .873 .827 SKHĐ2 7.12 3.672 .840 .855 SKHĐ3 7.13 3.997 .752 .927 NHẬN THỨC KHÁCH HÀNG (NTKH), CRONBACH ALPHA = 0.891 NTKH1 7.53 3.856 .810 .823 NTKH2 7.65 3.644 .774 .862 NTKH3 7.34 4.299 .787 .850 Ý ĐỊNH QUAY LẠI (YDQL), CRONBACH ALPHA = 0.807 YDQL1 14.32 11.470 .480 .807 YDQL2 14.09 10.785 .689 .740 YDQL3 14.17 10.522 .614 .764 YDQL4 14.00 11.611 .615 .765 YDQL5 13.96 11.402 .589 .771 (Nguồn : kết quả nghiên cứu định lượng) Kết luận: Thông qua kiểm định độ tin cậy thang đo cho các khái niệm nghiên cứu, tất cả có 28 biến quan sát thuộc 7 nhân tố của mô hình nghiên cứu cho thấy thang đo của 7 nhân tố và biến phụ thuộc đều đạt yêu cầu, với giá trị thấp nhất là khái niệm ý định quay lại, hệ số Cronbach Alpha 0.807 cao nhất là khái niệm sự kiện hoạt động với hệ số Cronbach Alpha là 0.911, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát thuộc các khái niệm đều đạt yêu cầu ( >0.3). Như vậy 28 biến quan sát đều được đưa vào phân tích EFA .
  • 43. 4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) 4.3.2.1. Phân tích EFA cho các biến độc lập Như vậy 28 biến quan sát sau khi được phân tích Cronbach Alpha được đưa vào để tiến hành phân tích EFA, trong đó 23 biến quan sát thuộc các biến độc lập sẽ được đưa vào phân tích EFA riêng và 5 biến quan sát thuộc biến phụ thuộc được đưa vào phần tích EFA riêng Bảng 4.6 Tổng hợp kết quả EFA các biến độc lập Các thông số EFA lần đầu EFA lần cuối Chỉ số KMO 0.832 0.827 Hệ số Eigenvalues 1.266 1.260 Giá trị sig kiểm định Bartlett 0.00 0.00 Tổng phương sai trích (%) 73.264 78.205 Số nhân tố rút trích 6 nhân tố 6 nhân tố Số biến loại 2 biến 0 biến (Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng) Ở lần phân tích EFA đầu tiên : kết quả cho thấy giá trị KMO là 0.832 khá tốt (>0.5) và giá trị kiểm định Barlert Test có sig = 0.00 < 0.05 ,ở độ tin cậy 95% ta nói rằng có sự tương quan giữa các biến quan sát. Điều này thích hợp để phân tích EFA và tiến hành xem xét các thông số của phân tích EFA, tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue 1.266 (>1) dữ liệu rút trích được 6 nhân tố tương ứng với 6 biến độc lập trong mô hình nghiên cứu của luận văn, tổng phương sai trích là 73.264 % (>50%) cho thấy mức độ giải thích biến thiên của 6 nhân tố được giải thích tốt bởi các biến quan sát mà nó rút trích ra. Dựa vào kết quả bảng ma trận xoay nhân tố lần đầu ta thấy hệ số tải nhân tố của các biến quan sát lên nhân tố mà nó hội tụ, có 2 biến quan sát thuộc 2 khái niệm có hệ số tải nhân tố không đạt nên sẽ lần lượt bị loại khỏi thang đo trong lần phân tích EFA này, biến quan sát DVHT3 thuộc khái niệm dịch vụ hỗ trợ có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó hội tụ không đạt yêu cầu, giá trị hệ số tải nhân tố là 0.474 (<0.5) , biến BKK4 thuộc khái niệm bầu không khí có hệ số tải nhân tố lên nhân tố mà nó hội tụ không đạt yêu cầu, giá trị hệ số tải nhân tố là 0.387 (<0.5), như vậy tiến hành lần lượt loại bỏ 2 biến quan sát không đạt yêu cầu ta tiến hành phân tích EFA tiếp theo.
  • 44. Bảng 4.7 Ma trận xoay nhân tố lần đầu Các nhân tố 1 2 3 4 5 6 CSHT1 .880 CSHT2 .717 CSHT3 .760 CSHT4 .837 DVHT1 .795 DVHT2 .870 DVHT3 .474 DVHT4 .765 BKK1 .840 BKK2 .811 BKK3 .874 BKK4 .387 BKK5 .767 DVAT1 .764 DVAT2 .830 DVAT3 .896 DVAT4 .843 SKHĐ1 .898 SKHĐ2 .875 SKHĐ3 .855 NTKH1 .856 NTKH2 .799 NTKH3 .828 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Kết quả phân tích EFA tiếp theo sau khi loại 2 biến quan sát không đạt yêu cầu, ở lần phân tích EFA này kết quả kiểm định Barlert Test với giá trị KMO = 0.827 (>0.5) giá trị này khá tốt, bên cạnh giá trị kiểm định sig là 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng dữ liệu thích hợp để phân tích EFA, tại điểm dừng với giá trị Eigenvalue = 1.260 (>1) dữ liệu rút trích được 6 nhân tố tương ứng với 6 khái niệm của các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu với tổng phương sai trích là 78.205 % (>50%) hệ số này có nghĩa là 78.205 % biến thiên của 6 nhân tố được giải thích tốt bởi các biến quan sát, như vậy kết quả phân tích EFA cho thấy được sự phù hợp của thang đo và dữ liệu nghiên cứu. tiến hành phân tích EFA cho biến phụ thuộc
  • 45. Bảng 4.8 ma trận xoay nhân tố lần cuối Các biến quan sát Các nhân tố 1 2 3 4 5 6 CSHT1 .886 CSHT2 .736 CSHT3 .771 CSHT4 .831 DVHT1 .837 DVHT2 .853 DVHT4 .769 BKK1 .836 BKK2 .803 BKK3 .887 BKK5 .785 DVAT1 .766 DVAT2 .832 DVAT3 .898 DVAT4 .843 SKHĐ1 .902 SKHĐ2 .880 SKHĐ3 .858 NTKH1 .862 NTKH2 .807 NTKH3 .838 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Như vậy thông qua phân tích EFA lần cuối cho các biến độc lập, ta thấy các biến quan sát đều có hệ số tải nhân tố lên duy nhất nhân tố mà nó hội tụ > 0.5, không có biến quan sát nào vi phạm hệ số tải nhân tố kết quả rút trích nhân tố được thể hiện như sau :  Nhân tố 1: bao gồm các biến quan sát DVAT1, DVAT2, DVAT3, DVAT4 tương ứng với khái niệm dịch vụ ẩm thực trong mô hình nghiên cứu.  Nhân tố 2: nhân tố này bao gồm các biến quan sát BKK1, BKK2, BKK3, BKK5 nhân tố này tương ứng với khái niệm bầu không khí điểm đến  Nhân tố 3: dữ liệu rút trích nhân tố này bao gồm các biến quan sát CSHT1, CSHT2, CSHT3, CSHT4 nhân tố này tương ứng với khái niệm cơ sở hạ tầng
  • 46.  Nhân tố 4: bao gồm các biến quan sát SKHĐ1, SKHĐ2, SKHĐ3 tương ứng với khái niệm sự kiện hoạt động  Nhân tố 5: bao gồm các biến quan sát NTKH1, NTKH2, NTKH3 tương ứng với khái niệm nhận thức khách hàng  Nhân tố 6: dữ liệu rút trích được các biến quan sát DVHT1, DVHT2, DVHT4 nhân tố này tương ứng với khái niệm dịch vụ hỗ trợ Như vậy, kết quả còn lại 26 biến quan sát thuộc 6 biến độc lập được đưa vào phân tích tiếp theo. 4.3.2.2 Phân tíchEFA cho biến phụ thuộc Bảng 4.9. Ma trận phân tích EFA cho biến phụ thuộc Nhân tố 1 YDQL1 .646 YDQL2 .823 YDQL3 .773 YDQL4 .776 YDQL5 .753 (Nguồn : kết quả nghiên cứu) Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả EFA cho biến phụ thuộc Các thông số Phân tích EFA cho biến phụ thuộc KMO 0.822 Giá trị Sig Bartlett’s Test 0.000 Tổng phương sai trích 57.211 Eigenvalues 2.861 Số biến bị loại 0 biến Số nhân tố rút trích 1 nhân tố (Nguồn : Kết quả nghiên cứu) Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc cho khái niệm ý định quay lại của khách du lịch, đầu tiên kiểm định Barlert Test với giá trị KMO 0.822 rất tốt (>0.5) và giá trị kiểm định Bartlett’s Test 0.00 (<0.05) nên ở độ tin cậy 95% ta có thể nói rằng dữ liệu rất thích hợp để phân tích EFA, tại điểm dừng với hệ số Eigenvalue 2.861 ( >1) dữ liệu rút trích được 1 nhân tố với tổng phương sai trích là 57.211% (>50%) như vậy việc phân tích EFA cho biến phụ thuộc đảm bảo các biến quan sát đo lường tốt
  • 47. cho nội dung mà nó đo lường với 1 nhân tố được rút trích tương ứng với khái niệm ý định quay lại của khách du lịch Kết luận: Sau khi tiến hành phân tích EFA cho biến phụ thuộc và biến độc lập, kết quả có 2 biến quan sát thuộc khái niệm dịch vụ hỗ trợ và bầu không khí có hệ số tải nhân tố không đảm bảo và bị loại khỏi quá trình phân tích EFA. Và 26 biến quan sát còn lại sau khi phân tích EFA gom về 6 biến độc lập và phụ thuộc. 4.4 Phân tích hồi qui 4.4.1 Ma trận tương quan Bảng 4.11. Ma trận tương quan Cơ sở hạ tầng Dịch vụ hỗ trợ Bầu không khí Dịch vụ ẩm thực Sự kiện hoạt động Nhận thức khách hàng Ý định quay lại Cơ sở hạ tầng Pearson Correlation 1 Sig. (2-tailed) N 276 Dịch vụ hỗ trợ Pearson Correlation .204** 1 Sig. (2-tailed) .001 N 276 276 Bầu không khí Pearson Correlation .101 .369** 1 Sig. (2-tailed) .095 .000 N 276 276 276 Dịch vụ ẩm thực Pearson Correlation .226** .402** .359** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 N 276 276 276 276 Sự kiện hoạt động Pearson Correlation .119* .366** .321** .371** 1 Sig. (2-tailed) .049 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 Nhận thức khách hàng Pearson Correlation .140* .464** .403** .471** .320** 1 Sig. (2-tailed) .020 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 276
  • 48. Ý định quay lại Pearson Correlation .258** .622** .554** .583** .448** .543** 1 Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 276 276 (Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng) Kết quả ma trận tương quan giữa các biến cho thấy: Tương quan giữa biến phụ thuộc Ý định quay lại với các biến nhân tố: Nhìn chung hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc Ý định quay lại và biến độc lập có mối tương quan với nhau. Trong đó nhân tố dịch vụ hỗ trợ có hệ số tương quan cao nhất là 62,2% và thấp nhất là hệ số tương quan của nhân tố cơ sở hạ tầng là 25,8%. Qua đó ta thấy cả 4 biến có hệ số tương quan tương đối dao động từ 44% đến 58%, toàn bộ 4 hệ số đều có ý nghĩa thống kê (Sig < 0.05), tiếp tục chạy mô hình hồi quy để nghiên cứu cụ thể hơn các mối tương quan này. Tương quan giữa các biến độc lập: Dựa trên bảng ma trận hệ số tương quan giữa các biến độc lập đều thấp, cho thấy chưa có dấu hiệu đa cộng tuyến. 4.4.2. Ước lượng các tham số của mô hình hồi quy tuyến tính bội Bảng 4.12 Tham số Mô hình Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số chuẩn hóa Trị t Trị Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF Hằng số .193 .177 1.094 .275 Cơ sở hạ tầng .074 .032 .091 2.344 .020 .933 1.072 Dịch vụ hỗ trợ .255 .037 .314 6.912 .000 .682 1.466 Bầu không khí .228 .039 .254 5.901 .000 .758 1.320 Dịch vụ ẩm thực .194 .036 .243 5.317 .000 .673 1.486 Sự kiện hoạt động .092 .036 .107 2.530 .012 .782 1.280 Nhận thức khách hàng .112 .039 .133 2.875 .004 .654 1.530
  • 49. Bảng 4.13 ANOVA Mô hình Tổng phương sai df Phương sai trung bình Giá trị F Giá trị Sig. Hồi quy 113.369 6 18.895 74.002 .000b Phần dư 68.428 268 .255 Tổng 181.796 274 Bảng 4.14. Kết quả hồi qui Mô hình Hệ số R Hệ số R2 Hệ số R2 hiệu chỉnh Độ lệch chuẩn ước lượng Đại lượng Durbin-Watson .790a .624 .615 .50530 1.680 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu) Kết luận: 1. Kiểm định t: Giá trị b1 = 0,074 > 0 và sig = 0,020 < 0,05 mô hình có ý nghĩa thống kê. 2. Về kiểm định sự phù hợp của mô hình : ở bảng ANOVA trong phân tích hồi quy, giá trị kiểm định Sig = 0.00 < 0.05 nên ở độ tin cậy 95% ta có thể nói giả thuyết các hệ số b1=b2=b3=b4=b5=b6=0 bị bác bỏ, hay nói cách khác giá trị kiểm định cho thấy có ít nhất có một hệ số Beta tồn tại, điều này cũng đồng nghĩa nói lên mô hình nghiên cứu này là phù hợp như vậy mô hình có ý nghĩa thống kê, các kết quả ước lượng có thể sử dụng để giải thích một cách chính xác và đáng tin cậy hơn.
  • 50. Bảng 4.15. Kiểm định các giả thuyết của mô hình hồi qui Các giả thuyết nghiên cứu Kết quả kiểm định H1 : Cơ sở hạ tầng có tác động cùng chiều lên ý định quay lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh Bác bỏ H0: tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa Y và x1 H2 : Dịch vụ hỗ trợ có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh Bác bỏ H0: tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa Y và x2 H3: Bầu không khí có tác động cùng chiều lên ý định quay lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh Bác bỏ H0: tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa Y và x3 H4: Dịch vụ hỗ trợ có tác động cùng chiều lên ý định quay lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh Bác bỏ H0: tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa Y và x4 H5: Sự kiện hoạt động có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của khách tại Thành phố Hồ Chí Minh Bác bỏ H0: tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa Y và x5 H6: Nhận thức khách hàng có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách tại Thành phố Hồ Chí Minh Bác bỏ H0: tồn tại mối tương quan tuyến tính giữa Y và x6 (Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng) 3. Về hệ số R2 = 0.624 và hệ số R2 hiệu chỉnh 0.615 : phản ảnh khoảng 61.5% biến thiên của biến phụ thuộc (ý định quay lại của khách du lịch) được giải thích bởi các biến độc lập trong mô hình nghiên cứu, phần còn lại do các yếu tố ngoài mô hình giải thích
  • 51. 4.4.3. Kiểm định sự vi phạm các giả thuyết của mô hình hồi quy Trước khi tiến hành giải thích các kết quả hồi quy thực hiện kiểm định các giả định hồi quy, xem xét các giả định hồi quy có bị vi phạm hay không, Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến Bảng hệ số hồi quy cho thấy các giá trị VIF dao động trong khoảng 1.072- 1.530 với kết quả kiểm định các hệ số phóng đại VIF như vậy cho thấy không có hiện tượng đa cộng tuyến xảy ra, việc giải thích các kết quả ước lượng của mô hình hồi quy sẽ chính xác hơn, các hệ số Beta ước lượng đạt được sự chính xác hơn cho các ước lượng cũng như các thống kê suy diễn từ mẫu cho đám đông. Như vậy giả định về không có hiện tượng đa cộng tuyến được chấp nhận. Kiểm định vi phạm giả thuyết phương sai độc lập Theo Nguyễn Đình Thọ (2011) giá trị Durbin Waston sẽ được dùng để kiểm tra về giả định cho rằng phương sai sẽ có tính độc lập, thông thường hệ số Durbin Waston thường nằm trong khoản 1-3 hoặc lân cận giá trị 2 thì xem như giá trị của phương sai được thỏa mãn hay nói cách khác giả thuyết H0 : hệ số tương quan tổng thể các phần dư = 0 bị bác bỏ. Dựa vào mô hình nghiên cứu của luận văn ta có thể thấy giá trị Durbin waston có giá trị là 1.621, giá trị này nằm trong khoản 1-3, bên cạnh đó điều này cho thấy giả định về tính độc lập của phương sai là không vi phạm, như vậy việc giải thích kết quả hồi quy có thể được giải thích một cách đúng đắn và chính xác hơn.
  • 52. Kiểm định vi phạm về phần dư chuẩn hóa phân phối chuẩn (Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng) Hình 4.2 phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa Dựa vào biều đồ thể hiện phân phối của phần dư chuẩn hóa, ta thấy phần dư chuẩn hóa có dạng phân phối chuẩn hình chuông, như vậy giả định về phân phối chuẩn của phần dư chuẩn hóa được đáp ứng Các giả định về phân tích hồi quy cũng cho thấy được phương trình hồi quy tuyến tính ước lượng là đáng tin cậy và các kết quả giải thích là phù hợp với việc ược lượng mô hình 4.5 Kiểm định sự khác biệt ý định quay lại giữa các nhóm khách hàng khác nhau Theo lý thuyêt kiểm định , phân biệt: - Sự khác nhau giữa 2 nhóm : Kiểm định t Sự khác nhau giữa 3 nhóm trở lên : Kiểm định ANOVA - Kiểm định giả định phương sai của các nhóm bằng nhau : Kiểm định Leven Trong đó:
  • 53. + Nếu Sig. của kiểm định Levene < 0.05 : phương sai không bằng nhau + Nếu Sig. của kiểm định Levene > 0.05 : phương sai bằng nhau. 4.5.1 Kiểm định T về sự khác biệt Ý định quay lại giữa 2 nhóm du khách giới tính khác nhau Du khách được phân biệt gồm 2 nhóm giới tính. Do vậy, để kiểm định sự khác biệt về ý định quay lại, dùng kiểm định t. Bảng kết quả tổng hợp như sau: Bảng 4.16 kết quẩ kiểm định t-test về ý định quay lại giữa các nhóm giới tính Kiểm định phương sai đồng nhất Kết quả Kiểm định T-test F Sig. t df Sig. (2-tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper YDQL Giả định phương sai bằng nhau .755 .386 -.320 274 .749 -.03197 .09987 -.22859 .16465 Phương sai không bằng nhau -.319 240.050 .750 -.03197 .10026 -.22947 .16553 (Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng) Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,386 > 0.05: dùng kết quả kiểm định T với phương sai bằng nhau + Kết quả kiểm định t: sig = 0,749 > 0.05: Chấp nhận H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có giới tính khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về Ý định quay lại giữa 2 nhóm du khách theo giới tính.
  • 54. 4.5.2 Kiểm định sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo tuổi Bảng 4.17. Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữa nhóm tuổi Sum of Squares df Mean Square F Giá trị Sig. Between Groups 3.141 3 1.047 1.584 .194 Within Groups 179.809 272 .661 Total 182.951 276 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,597 > 0.05: dùng kết quả kiểm định ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau + Kết quả kiểm định F: sig = 0,194 > 0.05: Chấp nhận H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có độ tuổi khác nhau sẽ có Ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo độ tuổi 4.5.3 Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn khác nhau Bảng 4.18 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác nhóm du khách trình độ học vấn khác nhau Levene Statistic df1 df2 Sig. .848 3 272 .469 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .291 3 .097 .144 .933 Within Groups 182.660 273 .672 Total 182.951 276 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,496 > 0.05: dùng kết quả kiểm định ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau
  • 55. + Kết quả kiểm định F: sig = 0,144 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có trình độ học vấn khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo trình độ học vấn. 4.5.4. Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm du khách thu nhập khác nhau Bảng 4.19 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác Nhóm du khách thu nhập khác nhau Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.382 3 272 .070 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4.772 3 1.591 2.428 .066 Within Groups 178.179 273 .655 Total 182.951 276 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,070 > 0.05: dùng kết quả kiểm định ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau + Kết quả kiểm định F: sig = 0,066 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có thu nhập khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo thu nhập. Từ đó, sử dụng kiểm định Tukey tương ứng với giả định phương sai đồng nhất để phân tích sâu ANOVA cho các nhóm thu nhập:
  • 56. Bảng 4.20 kết quả phân tích sâu ANOVA về ý định quay lại của các nhóm du khách thu nhập khác nhau (I) thu_nhap (Triệu đồng) (J) thu_nhap (Triệu đồng) Mean Difference (I-J) Std. Error Sig. 95% Confidence Interval Lower Bound Upper Bound 5 – 7 Trên 7 - 15 .04787 .17242 .993 -.3978 .4936 Trên 15 - 25 -.16872 .17388 .766 -.6182 .2808 Trên 25 .17020 .17188 .755 -.2741 .6145 Trên 7 đến 15 5 – 7 -.04787 .17242 .993 -.4936 .3978 Trên 15 - 25 -.21659 .12764 .327 -.5465 .1133 Trên 25 .12232 .12490 .761 -.2005 .4452 Trên 15 đến 25 5 – 7 .16872 .17388 .766 -.2808 .6182 Trên 7 - 15 .21659 .12764 .327 -.1133 .5465 Trên 25 .33891* .12691 .040 .0109 .6670 Trên 25 5 – 7 -.17020 .17188 .755 -.6145 .2741 Trên 7 - 15 -.12232 .12490 .761 -.4452 .2005 Trên 15 - 25 -.33891* .12691 .040 -.6670 -.0109 (Nguồn: Kết quả nghiên cứu định lượng) Kết luận : Kết quả phân tích sâu ANOVA cho thấy: với độ tin cậy 95% , có cơ sở để kết luận có sự khác biệt về Ý định quay lại giữa 2 nhóm thu nhập 15 đến 25 triệu đồng với nhóm thu nhập trên 25 triệu đồng. 4.6.5 Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại giữa các nhóm du khách nghề nghiệp khác nhau
  • 57. Bảng 4.21 kết quả ANOVA về ý định quay lại giữa các nhóm du khách nghề nghiệp khác nhau Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.096 5 270 .363 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.128 5 .226 .335 .892 Within Groups 181.823 271 .673 Total 182.951 276 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,363 > 0.05: dùng kết quả kiểm định ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau + Kết quả kiểm định F: sig = 0,892 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có nghề nghiệp khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo nghề nghiệp. 4.5.6. Kiểm định sự khác biệt về ý định quay lại của các nhóm du khách có số lần đến tham quan Thành phố Hồ Chí Minh khác nhau Bảng 4.22 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác nhóm du khách có số lần đến khác nhau Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.938 3 272 .124 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.827 3 .942 1.423 .236 Within Groups 180.124 273 .662 Total 182.951 276 (Nguồn kết quả nghiên cứu định lượng)
  • 58. Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,124 > 0.05: dùng kết quả kiểm định ANOVA thỏa giả định phương sai bằng nhau + Kết quả kiểm định F: sig = 0,236 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có số lần đến Thành phố Hồ Chí Minh khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo số lần đến TPHồ Chí Minh. 4.5.7. Kiểm định sự khác biệt về Ý định quay lại của các nhóm du khách có mục đích đến khác nhau Bảng 4.23 Kết quả ANOVA về ý định quay lại giữacác nhóm khác nhau về mục đích tham quan Levene Statistic df1 df2 Sig. .342 3 272 .795 Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.734 3 .911 1.375 .251 Within Groups 180.217 273 .663 Total 182.951 276 (Nguồn : Kết quả nghiên cứu định lượng) Từ bảng trên cho thấy: + Kết quả kiểm định Levene: sig = 0,795 > 0.05: dùng kết quả kiểm định ANOVA thỏa điều kiện phương sai bằng nhau + Kết quả kiểm định F: sig = 0,251 > 0.05: Bác bỏ H0 : chưa đủ cơ sở kết luận du khách có mục đích đến khác nhau sẽ có ý định quay lại khác nhau. Kết luận: Tại mức ý nghĩa 5%, chưa đủ cơ sở kết luận có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm du khách theo mục đích đến.
  • 59. 4.6. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.6.1. Ý nghĩa, độ lớn và dấu của các tham số hồi qui Thứ nhất, cả 6 hệ số β đều > 0 , phản ảnh khi từng nhân tố tăng thì Ý định quay lại của du khách tăng. Thứ hai, các nhân tố được sắp xếp thứ tự theo độ lớn của các hệ số β như sau: (1) Yếu tố dịch vụ hỗ trợ Hệ số Beta chưa chuẩn hóa là 0.255: trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu tăng dịch vụ hỗ trợ lên 1 đơn vị thì Ý định quay lại của du khách sẽ tăng lên 0.255 đơn vị và ngược lại. Chính vì vậy cần có những chính sách, giải pháp tập trung vào yếu tố liên quan đến các dịch vụ hỗ trợ để có thể gia tăng ý định quay lại của du khách nội địa. Đây là yếu tố có tác động mạnh đến ý định quay lại nên càng nhiều hoạt động hay việc làm tốt về dịch vụ hỗ trợ sẽ ảnh hưởng rất lớn. (2) Yếu tố bầu không khí Hệ số β chưa chuẩn hóa 0.228 : trong điều kiện các yếu tố khác không đổi nếu tăng bầu không khí lên 1 đơn vị thì ý định quay lại của du khách sẽ tăng lên 0.228 đơn vị và ngược lại, do đây là yếu tố có tác động mạnh đứng vị trí thứ 2 đến ý định quay lại nên bầu không khí tốt sẽ ảnh hưởng lớn đến ý định quay lại của du khách (3) Yếu tố dịch vụ ẩm thực Hệ số β chưa chuẩn hóa = 0.194 : trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi khi ta gia tăng dịch vụ ẩm thực lên 1 đơn vị thì ý định quay lại sẽ tăng lên 0.194 đơn vị. Thông qua trọng số hồi quy cho thấy đây là yếu tố có tác động quan trọng cùng chiều có tác động thứ 3 đến ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh, vì vậy cần có những biện pháp thích hợp để có thể cải thiện yếu tố dịch vụ ẩm thực để có thể cải thiện và gia tăng nhiều trở lại của du khách. (4) Yếu tố nhận thức khách hàng Hệ số β chưa chuẩn hóa với giá trị 0.112 : trong điều kiện các yếu tố khác không đổi khi tăng nhận thức khách hàng lên 1 đơn vị thì ý định quay lại của du khách sẽ gia tăng lên 0.112 đơn vị và ngược lại. (5) Yếu tố sự kiện hoạt động
  • 60. Hệ số β chưa chuẩn hóa với giá trị là 0.092 : trong điều kiện các yếu tố khác không đổi thì khi tăng sự kiện hoạt động lên 1 đơn vị thì ý định quay lại của du khách sẽ tăng lên 0.092 đơn vị. (6) Yếu tố cơ sở hạ tầng Hệ số β chưa chuẩn hóa 0.074: khi gia tăng cơ sở hạ tầng lên 1 đơn vị khi điều kiện các yếu tố khác không đổi thì ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ gia tăng lên 0.074 đơn vị. Thứ ba, theo tác giả dấu và độ lớn của các hệ số β trên phù hợp với thực tiễn hoạt động du lịch trên địa bàn. 4.6.2. So với các nghiên cứu trước đây Thứ nhất, so với bài của Giao (2017) và Phương (2017) : có cùng biến phụ thuộc với bài nghiên cứu của tác giả (Ý định quay lại); kết quả kiểm định của bài nghiên cứu của tác giả trên không gian là điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh có điểm tương đồng với 2 nghiên cứu trước, đặc biệt so với bài của Giao(2017) thì luận văn của tác giả củng cố thêm một số biến độc lập kế thừa của Giao (2017). Thứ hai, so với bài của Thanh (2015) : biến phụ thuộc là lòng trung thành ; kết quả kiểm định của bài nghiên cứu của tác giả trên không gian là điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh có vài biến tương đồng nghiên cứu này như : cơ sở hạ tầng, bầu không khí du lịch. 4.7.3. Thảo luận về kết quả ANOVA (1) Ý định quay lại giữa các nhóm tuổi: Kết quả kiểm định ANOVA với giá trị Sig = 0.194 > 0.05, ở độ tin cậy 95% ta kết luận không có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm tuổi , hay có thể nói rằng tuổi tác không có mối tương quan với ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh. (2) Ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn: Kết quả kiểm định ANOVA với giá trị sig = 0.933 > 0.05, nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng không có sự khác biệt về ý định quay lại giữa các nhóm trình độ học vấn, hay không có mối tương quan giữa trình độ học vấn với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 61. (3) Ý định quay lại giữa các nhóm thu nhập: Kết quả kiểm định phân tích sâu ANOVA ta thấy ở nhóm thu nhập trên 15 triệu đến 25 triệu với thu nhập trên 25 triệu có sự khác biệt về ý định quay lại của du khách (giá trị kiểm định sig 0.04 < 0.05, nên ở độ tin cậy 95% có sự khác biệt về ý định quay lại giữa 2 nhóm thu nhập 15 đến 25 triệu với nhóm thu nhập trên 25 triệu). (4) Ý định quay lại giữa số lần đến tham quan: Xem xét mối quan hệ giữa các nhóm ý định quay lại với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa dựa vào kết quả phân tích ANOVA với giá trị sig là 0.236 >0.05 , nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng không có sự khác biệt về ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh giữa các lần đến khác nhau, như vậy không có mối quan hệ giữa số lần đến Thành phố Hồ Chí Minh với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh. (5) Ý định quay lại giữa mục đích tham quan: Xem xét mối quan hệ giữa mục đích đến với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa dựa vào kết quả phân tích ANOVA với giá trị sig là 0.251 >0.05 , nên ở độ tin cậy 95% ta kết luận rằng không có sự khác biệt về ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh giữa các nhóm có mục đích khác nhau, như vậy không có mối quan hệ giữa mục đích đến Thành phố Hồ Chí Minh với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh. TÓM TẮT CHƯƠNG 4 Với số mẫu nghiên cứu chính thức cho nghiên cứu định lượng ở chương 4 là 276 mẫu, các kỹ thuật phân tích được tiến hành sau khi thang đo được tiến hành kiểm định thông qua hệ số cronbach alpha, EFA kết quả có 28 biến quan sát được đưa vào phân tích trong đó có 2 biến quan sát không đạt yêu cầu và còn lại 26 biến quan sát, trong 26 biến quan sát này được tiến hành tiếp tục đưa vào để phân tích hồi quy, tuyến tính bội để đi đến kiểm định các giả thuyết, 6 giả thuyết được chấp nhận ở độ tin cậy 95%, thực hiện kiểm định T_test, ANOVA phát hiện được thu nhập có mối tương quan với ý định quay lại, các biến còn lại như : giới tính, nghề nghiệp, mục đích, số lần đến, độ tuổi trình độ học vấn không có mối tương quan với ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
  • 62. CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ Dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 4, chương 5 đi đến các kết luận và hàm ý có cơ sở cho cấp quản lý và các đối tượng quan tâm tham vấn, trên cở sở nhìn nhận những hạn chế của nghiên cứu cũng như đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo cho luận văn sắp tới 5.1 Kết luận về kết quả nghiên cứu Thứ nhất, luận văn trả lời được câu hỏi nghiên cứu đề ra Kết quả nghiên cứu xác định được các yếu tố có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh theo mức độ quan trọng giảm dần dịch vụ hỗ trợ, bầu không khí, dịch vụ ẩm thực, nhận thức khách hàng, sự kiện hoạt động, cơ sở hạ tầng Bên cạnh đó sử dụng kiểm định T-test và ANOVA để xem xét mối quan hệ giữa các biến nhân khẩu học với ý định quay lại của du khách nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh kết quả cho thấy ở độ tin cậy 95% các biến nhâu khẩu học như giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, độ tuổi, số lần đến, mục đích không có mối tương quan với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa, thu nhập có mối tương quan với ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh Thứ hai, luận văn có cơ sở lý thuyết, cơ sở thực nghiệm và phương pháp nghiên cứu cho nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Luận văn được thực hiện trên nền tảng xác định đối tượng nghiên cứu, để từ đó xác định rõ các mục tiêu nghiên cứu, dựa trên cơ sở lý thuyết có hỗ trợ liên quan, tiến hành thiết kế nghiên cứu cũng như sử dụng các phương pháp nghiên cứu thích hợp, với phương pháp nghiên cứu định tính nhằm hoàn chỉnh mô hình nghiên cứu và thang đo hoàn chỉnh để phục vụ cho nghiên cứu định lượng Thang đo được kế thừa và hiệu chỉnh từ các nghiên cứu trước đây với từ ngữ sử dụng những câu từ phù hợp, thang đo chính thức cho nghiên cứu định lượng bao gồm 28 biến quan sát đo lường cho 7 khái niệm nghiên cứu, với các kỹ thuật phân tích định
  • 63. lượng cần thiết, Cronbach Alpha 28 biến quan sát đảm bảo, khi phân tích EFA có 2 biến quan sát không đạt yêu cầu bị loại khỏi thang đo, còn lại 26 biến quan sát được đưa vào tiếp tục phân tích tương quan Pearson và hồi quy tuyến tính bội kết quả cho thấy được trong 6 giả thuyết nghiên cứu được chấp nhận ở độ tin cậy 95% Thứ ba, mô hình hồi qui có R2 hiệu chỉnh là 61,5% , có mức độ phù hợp chấp nhận được. Tóm lại, kết quả nghiên cứu có cơ sở lý thuyết, cơ sở thực nghiệm, cơ sở phương pháp luận và mô hình nghiên cứu đã được kiểm định trên địa bàn TPHồ Chí Minh. 5.2 Hàm ý chính sách từ kết quả nghiên cứu Dựa vào kết quả nghiên cứu ở chương 4 cho thấy có 6 yếu tố có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh dịch vụ hỗ trợ, bầu không khí, dịch vụ ẩm thực, nhận thức khách hàng, sự kiện hoạt động, cơ sở hạ tầng Hàm ý cho yếu tố dịch vụ hỗ trợ Với kết quả nghiên cứu cho thấy đây là yếu tố có tác động cùng chiều mạnh nhất đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh Tại những điểm du khách thường xuyên đến cần có những trạm cung cấp thông tin để du khách có thể tra cứu thông tin nhiều hơn và giúp ích được họ trong việc đáp ứng được nhu cầu. Chú ý bố trí các điểm dịch vụ tiện ích, cũng như các dịch vụ tiện ích công cộng một cách thích hợp nhằm có thể hỗ trợ tối đa du khách đến tham quan du lịch Không chỉ thế ngoài ra cần có nhiều lực lượng tình nguyện hướng dẫn du khách khi đến Thành phố Hồ Chí Minh tham quan tại các cửa ngõ của thành phố. Ví dụ ở sân bay có người hướng dẫn cụ thể các thức nhanh và tiết kiệm nhất cho du khách khi có nhu cầu đến một nơi nào đó trong thành phố.
  • 64. Ngoài ra, chính từng người dân trong thành phố có thể là một hướng dẫn viên cho khách từ nơi khác qua cách hành động cụ thể. Để có được sự đồng thuận từ người dân thì cần có sự tuyên truyền để họ hiểu và thực hiện. Khi du khách cảm nhận được sự chân thành, nhiệt tình của chính người dân địa phương sẽ làm cho họ sẽ quay trở lại trong thương lai. Hàm ý cho yếu tố bầu không khí điểm đến và dịch vụ ẩm thực Dựa vào kết quả phân tích ở chương 4, ta thấy rằng 2 yếu tố này có tác động cùng chiều và khá mạnh đến ý định quay lại của du khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh thông qua hệ số tác động của 2 yếu tố này, cần có những biện pháp thích hợp để có thể hoàn thiện hơn 2 yếu tố này từ đó dẫn đến ý định quay lại của du khách được tăng lên, một số gợi ý như sau Chính từng người dân trong thành phố có thể là một hướng dẫn viên cho khách từ nơi khác qua cách hành động cụ thể. Để có được sự đồng thuận từ người dân thì cần có sự tuyên truyền để họ hiểu và thực hiện. Khi du khách cảm nhận được sự chân thành, nhiệt tình của chính người dân địa phương sẽ làm cho họ sẽ quay trở lại trong thương lai. Gia tăng sự đa dạng và cung cấp thêm các dịch vụ ẩm thực sẵn có trọn gói theo combo có trong chuyến du lịch mang tính chất đáp ứng được yêu cầu vùng miền của du khách để khách hàng có tâm lý được sự chuẩn bị sẵn, không cần phải lo lắng nhiều về dịch vụ ẩm thực Phong cách ẩm thực của các điểm tham quan du lịch cần đảm bảo được tính đáp ứng vùng miền và chất lượng phục vụ, trong dịch vụ ẩm thực cũng cần định dạng sản phẩm ẩm thực với những gói dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng để khách hàng có thể yêu cầu theo sở thích cá nhân nhưng đơn vị phục vụ ẩm thực vẫn có thể đáp ứng được mà đảm bảo vấn đề chi phí cũng như tính tiếp cận dịch vụ theo nhu cầu, thu nhập, sở thích của khách du lịch Để đảm bảo được bầu không khí điểm đến an toàn, sạch sẽ có thể kể đến một số gợi ý như sau
  • 65. Cần có những biện pháp ngăn ngừa giữ gìn vệ sinh môi trường của những nơi khách du lịch thường xuyên đến, giáo dục ý thức cho người dân sinh sống xung quanh cùng chung tay giữ gìn vệ sinh với ban quản lý các địa điểm du lịch Tuyên truyền giáo dục ý thức cho nhân viên du lịch thể hiện được sự nhiệt tình, chân tình hỗ trợ khách du lịch đến, vì đây chính là bộ mặt đại diện giúp khách du lịch có thể cảm nhận được những điều văn minh của Thành phố. Hàm ý cho yếu tố cơ sở hạ tầng và nhận thức khách hàng Đây là 2 yếu tố có sự tác động cùng chiều đến ý định quay lại của khách du lịch nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh , một số gợi ý có thể hoàn thiện hơn yếu tố này để có thể tác động tích cực đến ý định quay lại của du khách nội địa Thành phố Hồ Chí Minh Mở rộng mạng lưới giao thông kết hợp với hình thức tiếp cận khách du lịch, các phương tiện giao thông đường bộ truyền thống vẫn duy trì, bên cạnh đó mở rộng mạng lưới giao thông đương thủy vì tại Thành phố Hồ Chí Minh hệ thống giao thông đường thủy giúp khách du lịch cảm nhận được sự mát mẻ của sông nước tại Thành phố Hồ Chí Minh , tránh sự ồn ào, ô nhiễm thường gặp của đường bộ Tăng cường các phương tiện và các tuyến giao thông hơn nữa để tạo điều kiện thuận lợi cho du khách tiếp cận các địa điểm tham quan du lịch nhiều hơn nữa, tăng cường các tuyến giao thông công cộng như xe buýt chất lượng cao, các xe dịch vụ tham quan của các địa điểm du lịch có thể tiêp cận khách dễ hơn. Tăng cường sự quảng bá hình ảnh du lịch của Thành phố Hồ Chí Minh đến với du khách, sự quảng bá truyền thông, nhằm có thể truyền tải đến với khách du lịch được đầy đủ hơn các sự kiện du lịch của thành phố, tập trung mạnh vào các phương tiện truyền thông, các dạng, hình thức truyền thông mới mang tính cập nhật và tiếp cận cá nhân chi tiết với các khách du lịch hơn nữa để nhận thức của khách du lịch về Thành phố Hồ Chí Minh được tích cực và khách quan hơn, cần quản lý tốt những thông tin truyền thông đến du khách tham quan nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh
  • 66. Xây dựng hình ảnh điểm đến Thành phố Hồ Chí Minh ngoài việc khách du lịch được tham quan những đặc sản du lịch tại nơi này, thì thành phố còn là một địa điểm du lịch kết nối theo đúng nghĩa, thành phố sẽ kết nối với các địa phương lân cận để truyền thông quảng bá du lịch cho các địa điểm lân cận, bên cạnh đó những địa điểm du lịch tại thành phố cần thể hiện được tính đặc trưng của một số vùng miền để thể hiện được sự đa dạng văn hóa tại thành phố du lịch Hàm ý cho yếu tố sự kiện hoạt động Dựa vào kết quả phân tích ở chương 4, yếu tố sự kiện hoạt động có tác động cùng chiều đến ý định quay lại của du khách tha quan nội địa tại Thành phố Hồ Chí Minh , với hệ số tác động (0.107), một số gợi ý có thể giúp cải thiện yếu tố này tốt hơn như sau Phát triển các gói dịch vụ gắn với sự kiện hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh, tận dụng những đặc thù về sự kiện hoạt động lồng ghép các gói dịch vụ này với sự kiện hoạt động tại TP để tạo nên nét đặc thù, để làm được điều này cần tập trung đầu tư cơ sở vật chất cho các khu thường xuyên có tổ chức sự kiện hoạt động, chất lượng của khách sạn, trung tâm hội nghị, dịch vụ du lịch cần được tập trung định hướng đầu tư để gắn với các sự kiện đặc trưng Phát triển sự kiện du lịch mang tính nổi bật vùng miền, quốc gia, thậm chí có thể gây ảnh hưởng quốc tế, cần có những sự kiện đặc thù để du khách du lịch khi nhắm đến Thành phố Hồ Chí Minh là sẽ hình dung ra được các sự kiện du lịch đặc thù có thể tiếp cận được Các hoạt động du lịch dạng sự kiện cần được định hướng lâu dài và mang tính ổn định không được mang tính tự phát và ngắn hạn, cần phát triển và hoạch định theo hướng ổn định hơn, mở rộng các sự kiện này đến với hầu hết mọi đối tượng khách tham quan du lịch không mang tính chất cục bộ Thực hiện đánh giá các sự kiện hoạt động du lịch đặc thù để có thể nắm bắt được những điểm đạt và chưa đạt từ đó có những biện pháp thích hợp điều chỉnh kịp thời ,sau mỗi lần sự kiện diễn ra sự đánh giá kết quả giúp biết được mức độ ảnh hưởng của các sự kiện hoạt động đến hoạt động du lịch
  • 67. 5.3 Hạn chế của luận văn và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo Hạn chế của đề tài Do cách lấy mẫu phục vụ cho nghiên cứu định lượng sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện ( hạn chế nguồn lực, kinh nghiệm nghiên cứu của tác giả còn hạn chế) nên việc suy diễn các kết quả cho đám đông sẽ ít chuẩn xác hơn so với phương pháp lấy mẫu thuận tiện Dữ liệu khảo sát được thực hiện trong khoản thời gian nhất định, thiếu tính liên tục nếu có điều kiện bài luận văn thực hiện khảo sát trên khoản thời gian dài hơn để dữ liệu được cập nhật bao quát và liên tục hơn, từ đó giúp cho kết quả nghiên cứu được chính xác và có tính ứng dụng cao hơn Đề xuất cho các nghiên cứu tiếp theo Các nghiên cứu tiếp theo nếu có điều kiện về nguồn lực thời gian nên mở rộng phạm vi không gian địa lý và số biến độc lập ( R2 hiệu chỉnh hiện tại là 61,5%) Mặt khác, về phương pháp chọn mẫu: có thể thực hiện việc lấy mẫu theo phương pháp phân tầng, tỉ lệ theo đặc điểm nhân khẩu học của tổng thể du khách. Ngoài ra, đối tượng khảo sát là du khách nước ngoài cũng cần được quan tâm nghiên cứu.
  • 68. PHỤ LỤC 01 DÀN BÀI THẢO LUẬN NHÓM KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU (Thảo luận nhóm) 1. DANH SÁCH CHUYÊN GIA STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC NGÀNH THỐNG KÊ 1 Võ Hồng Thái Phó cục trưởng Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh 2 Trần Phước Tường Trưởng phòng Phòng TK Thương mại – Giá cả Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh 3 Nguyễn Thanh Bình Phó trưởng phòng Phòng TK Thương mại – Giá cả Nghiên cứu sinh Tiến sĩ Ngành Thống kê Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh CÁC SỞ NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP 1 Nguyễn Minh Trí Phó trưởng phòng Phòng Quy hoạch – Phát triển Tài Nguyên Du lịch Sở Du lịch Tp.Hồ Chí Minh 2 Trần Minh Tài Phó Giám đốc Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Liên hiệp HTX TM TPHCM (Saigon Co.op) 3 Lê Mộng Thu Cán bộ Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist) 4 Ngô Quốc Hưng Kế toán trưởng Cty TNHH LD Khách sạn Chains Caravelle 5 Trương Thị Kim Phụng Cán bộ Phòng Kinh doanh Cty CP DV Du lịch Phú Thọ 2. DÀN Ý ĐẶT VẤN ĐỀ THẢO LUẬN NHÓM Kính gửi Quý Anh/Chị Tôi là học viên cao học, ngành Thống kê kinh doanh thuộc trường Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh. Kính mong quý anh/chị dành chút thời gian cho ý kiến của mình về mô hình nghiên cứu của tôi dưới đây. Ý kiến của anh/chị sẽ góp phần quyết định đến sự thành công của đề tài nghiên cứu này.
  • 69. đề tài Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của khách du lịch nội địa. Xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu của anh/chị! 1. Cơ sở để tác giả đề xuất mô hình: Lý thuyết về hình ảnh điểm đến, lý thuyết hình ảnh điểm đến du lịch Lý thuyết về ý định quay lại, ý định quay lại đối với điểm đến du lịch Lý thuyết về khách du lịch, hành vi khách du lịch , khách du lịch nội địa 2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ban đầu của tác giả: 3. Các nhân tố từ các nghiên cứu trước có liên quan
  • 70. Tácgiả, năm công bố Tên đề tài Các nhân tố tác động đến kết quả xuất khẩu Các nghiên cứu nước ngoài Liu Dongfeng , (2013) Vai trò hình ảnh điểm đến, sự kiện thể thao đối với ý định quay lại từ quan điểm của khách du lịch nước ngoài ("Major sports events, destination image and intention to revisit from the foreign tourist's perspective", International Journal of Sports Marketing and Sponsorship) (1) Cơ sở hạ tầng du lịch (2) Khung cảnh và dịch vụ điểm đến (3) Hình ảnh cảm xúc Sayyed Mohsen Allameh (2015) Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay lại của khách du lịch thể thao: vai trò và hiệu quả của hình ảnh đích, chất lượng cảm nhận, giá trị nhận thức và sự hài lòng (Factors influencing sport tourists' revisit intentions: the role and effect of destination image, perceived quality, perceived value and (1) Chất lượng nhận thức (cảm nhận) (2) Giá trị nhận thức (cảm nhận) (3) Sự hài lòng của khách du lịch
  • 71. satisfactio Hong-bumm Kim Sanggun Lee , (2015) Tác động của hình ảnh điểm đến, tính cách điểm đến với ý định quay lại của khách du lịch (Impacts of city personality and image on revisit intention ) (1) Sự chân thành (2) Sự năng động (3) Sự tinh tế (4) Tính chi tiết điểm đến (5) Hình ảnh bền vững Rajesh(2013) Tác động của nhận thức du lịch, hình ảnh điểm đến,sự hài lòng của khách du lịch về sự trung thành điểm đến (Impact of Tourist Perceptions, Destination Image and Tourist Satisfaction on Destination Loyalty: A Conceptual Model ) (1) Danh lam thắng cảnh (2) Dịch vụ trợ ích (3) Nhà nghỉ (4) Ăn uống (5) Môi trường (6) Mua sắm (7) Sự kiện & hoạt động Kevin K. Byon James (2010) Phát triển thang đo cho hình ảnh điểm đến du lịch ( Development of a scale measuring destination image) (1) Cơ sở hạ tầng (2) Sự thu hút (3) Giá trị của tiền tệ (4) Các dịch vụ thụ hưởng Các nghiên cứu trong nước Hà Nam Khánh Giao (2017) Tác động của hình ảnh điểm đến tới ý định quay lại của khách du lịch nội địa tại bà rịa vũng tàu (1) Sự khác biệt (2) Môi trường (3) Cơ sở hạ tầng (4) Hoạt động vui chơi giải trí (5) ẩm thực (6) khả năng tiếp cận (7) hợp túi tiền
  • 72. (8) bầu không khí du lịch Huỳnh Nhựt Phương (2015) Phân tích các yếu tố của điểm đến khách du lịch tác động đến ý định quay trở lại của du khách đến cần thơ (1) Tệ nạn liên quan giá cả (2) Môi trường (3) Cơ sở vật chất (4) Vui chơi giải trí Phạm Tô Thục Hân (2014) ảnh hưởng hình ảnh điểm đến, sự hài lòng du lịch, chất ức chế du lịch đến ý định quay lại của du khách (1) Hình ảnh điểm đến (2) Sự hài lòng du lịch (3) Động lực du lịch (4) Chất ức chế du lịch Nguyễn Thị Minh Phương (2017) Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định quay lại điểm đến thành phố hồ chí minh của du khách quốc tế (1) ẩm thực (2) an toàn an ninh (3) cơ sở hạ tầng, sự tiếp cận (4) môi trường tự nhiên và xã hội (5) các hoạt động vui chơi giải trí (6) các yếu tố trở ngại (7) giá cả (8) văn hóa –nghệ thuật STT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA TIẾP THU CỦA TÁC GIẢ 1 Ông : Võ Hồng Thái Yếu tố bầu không khí có ý nghĩa gì, yếu tố này có thể thay thế bằng sự an ninh an toàn không Chuyên gia đồng ý với các yếu tố nêu ra của tác giả đưa ra Tác giả tiếp nhận ý kiến của chuyên gia, sau đó giải thích trong các nghiên cứu liên quan thì bầu không khí được hiểu khác với sự an ninh an toàn, và 2 khái niệm này có thang đo riêng biệt với nhau 2 Ông Trần Phước Tường Tác giả đồng ý với tất cả các yếu tố đưa ra về mô hình nghiên cứu của tác giả, tuy nhiên với yếu tố Tác giả tiếp thu ý kiến của chuyên gia , sau đó tìm hiểu và đồng với một trong 2 ý
  • 73. cơ sở hạ tầng và sự tiếp cận có thể xem xét bỏ bớt hay tác ra không kiến của chuyên gia đó là sẽ bỏ yếu tố cơ sở hạ tầng, sự tiếp cận thành yếu tố cơ sở hạ tầng 3 Ông Nguyễn Thanh Bình Chuyên gia đồng ý với các yếu tố mô hình đưa ra của tấc giả, tuy nhiên về yếu tố ẩm thực có thể đổi tên đầy đủ thành dịch vụ ẩm thực (ăn uống) Tác giả tiếp thu ý kiến của chuyên gia và sửa tên nhân tố ẩm thực thành dịch vụ ẩm thực 4 Ông Nguyễn Minh Trí Chuyên gia đồng ý với các yếu tố mô hình đưa ra của tác giả Về yếu tố chất lượng nhận thức và giá trị nhận thức chuyên gia cho ý kiến nên gọp thành yếu tố nhận thức khách du lịch Tác giả tiếp thu ý kiến của chuyên gia và sửa tên nhân tố chất lượng nhận thức, giá trị nhận thức thành yếu tố nhận thức khách du lịch 5 Ông Trần Minh Tài Chuyên gia đồng ý với các yếu tố đưa ra của tác giả Về yếu tố an toàn, an ninh yếu tố này nên đổi thành yếu tố môi trường thì sẽ khái quát và rõ ràng hơn Tác giả tiếp thu ý kiến chuyên gia, và chấp nhận đổi yếu tố an toàn, an ninh thành yếu tố môi trường để ngụ ý về sự toan toàn an ninh 6 Bà Lê Mộng Thu Chuyên gia cho rằng dịch vụ hổ trợ có gần nghĩa hay gần nội dung với yếu tố cơ sở hạ tầng không, ngoài ra chuyên gia đồng ý với các yếu tố của tác giả Tiếp thu ý kiến chuyên gia, tác giả cho rằng 2 khái niệm này riêng biệt và được định nghĩa khác nhau, cũng như có thang đo riêng biệt nhau
  • 74. 7 Ông Ngô Quốc Hưng Đồng ý với các ý kiến của mô hình Cho rằng sự kiện hoạt động gần nghĩa với yếu tố dịch vụ hổ trợ hay không Tiếp thu ý kiến chuyên gia, tác giả giải thích rõ về khái niệm của sự kiện hoạt động và dịch vụ hổ trợ 8 Bà Trương Thị Kim Phụng Đồng ý với các ý kiến của mô hình tác giả Tác giả tiếp thu ý kiến Sau khi thảo luận các nghiên cứu liên quan, tác giả đề xuất mô hình nghiên cứu cuối cùng cho bài nghiên cứu là: Mô hình nghiên cứu hoàn chỉnh cuối cùng
  • 75. PHỤ LỤC 02 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH HÌNH THÀNH BẢNG HỎI CHÍNH THỨC Gồm các bước chính: 1. Hình thành bản hỏi (thang đo)nháp: tác giả thiết kế bản hỏi nháp trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây có liên quan. 2. Hình thành bản hỏi sơ bộ: chỉnh sửa sau kết quả tham khảo ý kiến chuyên gia (phong van truc tiep) 3. Chỉnh sửa bản hỏi sơ bộ: Khảo sát thử 5 phiếu để kiểm tra sự dễ hiểu, rõ ràng, dễ trả lời của bản hỏi. 4. Hình thành bản hỏi chính thức: chỉnh sửa sau kết quả kiểm định thang đo bằng Cronbach’ Alpha trên 30 phiếu khảo sát mẫu. Kết quả như sau: 1. THANG ĐO NHÁP BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Chào Anh (Chị)! Tôi tên là Trần Thị Xuân Hạnh. Tôi đang thực hiện luận văn tốt nghiệp với đề tài nghiên cứu ““Tác động của hình ảnh điểm đến tại Thành phố Hồ Chí Minh tới ý định quay lại của du khách nội địa””. Rất mong nhận được sự hỗ trợ của quý Anh/Chị bằng việc trả lời các câu hỏi dưới đây. Tất cả ý kiến đóng góp của quý Anh/Chị, không có quan điểm hay thái độ đúng/sai, đều là những thông tin hữu ích đóng góp cho sự thành công của nghiên cứu. Trân trọng cảm ơn. PHẦN 1: THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN 1. Giới tính:  Nam  Nữ
  • 76. 2. Độ tuổi :  18- 25  26- 35  36- 50  51 - 60 3. Trình độ học vấn  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học  Trên Đại học 4. Thu nhập hằng tháng của Anh/Chị .  5 – 7 triệu  Trên 7 đến 15 triệu  Trên 15 đến 25 triệu  Trên 25 triệu PHAN 2: NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT Dưới đây là các phát biểu, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau với các mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mã hóa Phát biểu Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý CƠ SỞ HẠ TANG 1.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng  1  2  3  4  5 2.CSHT2 Thành phố có chổ ở thích hợp  1  2  3  4  5 3.CSHT3 Thành phố có mạng lưới thông tin du lịch hấp dẫn  1  2  3  4  5
  • 77. 4.CSHT4 Thực phẩm tại thành phố rất an toàn và sạch sẽ  1  2  3  4  5 DỊCH VỤ HO TRỢ 5.DVHT1 Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm rất tốt  1  2  3  4  5 6.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp  1  2  3  4  5 7.DVHT3 Nơi đây cung cấp các sự kiện văn hóa thú vị  1  2  3  4  5 8.DVHT4 Thành phố có các điểm tham quan du lịch, lịch sử thú vị  1  2  3  4  5 BAU KHÔNG KHÍ ĐIỂM ĐẾN 9.BKK1 Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư giãn  1  2  3  4  5 10.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt  1  2  3  4  5 11.BKK3 Mọi người ở thành phố rất thân thiện  1  2  3  4  5 12.BKK4 Thành phố có không khí trong lành  1  2  3  4  5 13.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt  1  2  3  4  5 DỊCH VỤ ẨM THỰC 14. DVAT1 Nơi đây có nhiều thực phẩm đường phố ngon miệng  1  2  3  4  5 15. DVAT2 Thành phố Có nhiều thức phẩm mang tính vùng miền đặc trưng  1  2  3  4  5 16. DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt  1  2  3  4  5 17. DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ tại nhà hàng tốt và an toàn  1  2  3  4  5
  • 78. SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG 18. SKHĐ1 Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn, năng động  1  2  3  4  5 19. SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị  1  2  3  4  5 20. SKHĐ3 Thành phố có nhiều hoạt động xã hội, mang tính chất lịch sử , nhân văn  1  2  3  4  5 NHẬN THỨC KHÁCH HÀNG 21. NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm lý tưởng đến  1  2  3  4  5 22. NTKH2 Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng để dành thời gian du lịch  1  2  3  4  5 23. NTKH3 Thành phố là một trong những điểm đến trong nước ưu tiên của tôi  1  2  3  4  5 MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH 24. MT1 Thành phố có nhiều quan cảnh tự nhiên rất đẹp  1  2  3  4  5 25. MT2 Mọi người tại thành phố rất hay giúp đỡ  1  2  3  4  5 26. MT3 Đường phố thuận tiện để di chuyển xung quanh  1  2  3  4  5 27. MT4 Thành phố Hồ Chí Minh có bầu không khí rất thư giãn  1  2  3  4  5 Ý ĐỊNH QUAY LẠI 28. YDQL1 Tôi rất muốn đến tham quan du lịch tại thành phố lần sau  1  2  3  4  5 29. YDQL2 Tôi đã có kế hoạc cho việc tham quan thành phố lần sau  1  2  3  4  5
  • 79. 30. YDQL3 Tôi muốn trở lại thành phố lần nữa để thưởng thức du lịch lần nữa  1  2  3  4  5 31. YDQL4 Tôi sẽ cố gắng dành nhiều thời gian hơn để quay lại tìm hiểu thành phố trong tương lai  1  2  3  4  5 32. YDQL5 Tôi sẽ giữ những liên hệ với mọi người mà tôi quen biết cho lần du lịch tiếp theo  1  2  3  4  5 XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ GIÚP ĐỠ CỦA ANH/CHỊ.
  • 80. 2. Ý KIẾN CHUYÊN GIA, THANG ĐO SƠ BỘ LAN 1 DANH SÁCH CHUYÊN GIA (Phỏng vấn trực tiếp) STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ ĐƠN VỊ CÔNG TÁC NGÀNH THỐNG KÊ 1 Võ Hồng Thái Phó cục trưởng Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh 2 Trần Phước Tường Trưởng phòng Phòng TK Thương mại – Giá cả Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh 3 Nguyễn Thanh Bình Phó trưởng phòng Phòng TK Thương mại – Giá cả Nghiên cứu sinh Tiến sĩ Ngành Thống kê Cục Thống kê Tp.Hồ Chí Minh CÁC SỞ NGÀNH VÀ DOANH NGHIỆP 1 Nguyễn Minh Trí Phó trưởng phòng Phòng Quy hoạch – Phát triển Tài Nguyên Du lịch Sở Du lịch Tp.Hồ Chí Minh 2 Trần Minh Tài Phó Giám đốc Phòng Kế hoạch - Tổng hợp Liên hiệp HTX TMTPHCM (Saigon Co.op) 3 Lê Mộng Thu Cán bộ Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Tổng công ty Du lịch Sài Gòn (Saigontourist) 4 Ngô Quốc Hưng Kế toán trưởng Cty TNHH LD Khách sạn Chains Caravelle 5 Trương T Kim Phụng Cán bộ Phòng Kinh doanh Cty CP DV Du lịch Phú Thọ BẢNG TÓM TĂT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA STT Ý KIẾN CỦA CHUYÊN GIA NỘI DUNG GÓP Ý 1 Ông Võ Hồng Thái Trong phần thông tin người trả lời phiếu bổ sung những thông tin: nghề nghiệp, lần thứ mấy đến thành phố và mục đích là gì? 2 Ông Trần Phước Tường Biến CSHT4: “Thực phẩm tại thành phố rất an toàn và sạch sẽ” KHÔNG PHÙ HỢP với nhóm biến cơ sở hạ tầng. Thay bằng biến MT3: Đường phố thuận tiện để
  • 81. di chuyển xung quanh 3 Ông Nguyễn Thanh Bình Biến MT4: Thành phố có bầu không khí rất thư giản trùng biến BKK1: Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư giãn nên bỏ biến MT4 4 Ông Nguyễn Minh Trí Biến MT2: Người dân thành phố hay giúp đỡ trùng biến BKK3: Mọi người ở thành phố rất thân thiện nên bỏ biến MT2 5 Ông Trần Minh Tài Biến MT1: Thành phố có nhiều quan cảnh tự nhiên rất đẹp trùng biến BKK2: Thành phố có cảnh quan tốt nên bỏ biến MT1 6 Bà Lê Mộng Thu Biến DVHT3: Bổ sung từ “thông tin” trước sự kiện văn hóa 7 Ông Ngô Quốc Hưng Đồng ý với các ý kiến chuyên gia đã đưa ra 8 Bà Trương Thị Kim Phụng Đồng ý với các ý kiến chuyên gia đã đưa ra Kết luận: Sau khi thảo luận các nghiên cứu liên quan và các góp ý của chuyên gia, tác giả chỉnh sửa thang đo, bỏ các biến không phù hợp hoặc trùng nội dung là các biến MT1, MT2,MT4. Chuyển biến MT3 thành biến CSHT4. Như vậy nhóm biến “ Môi trường xung quanh” không tồn tại. Từ đó, thang đo sơ bộ (bản hỏi lần 2) sẽ có những thay đổi như trên.  Thang đo chính thức như sau: Mã hóa Phát biểu Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý CƠ SỞ HẠ TANG 1.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng  1  2  3  4  5 2.CSHT2 Thành phố có chổ ở thích hợp  1  2  3  4  5 3.CSHT3 Thành phố có mạng lưới thông tin hấp dẫn  1  2  3  4  5 4.CSHT4 Đường phố thuận tiện để di chuyển xung  1  2  3  4  5
  • 82. quanh DỊCH VỤ HO TRỢ 5.DVHT1 Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm rất tốt  1  2  3  4  5 6.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp  1  2  3  4  5 7.DVHT3 Thành phố cung cấp các thông tin sự kiện văn hóa thú vị  1  2  3  4  5 8.DVHT4 Thành phố có các quan điểm tham quan du lịch, lịch sử thú vị  1  2  3  4  5 BAU KHÔNG KHÍ 9.BKK1 Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư giãn  1  2  3  4  5 10.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt  1  2  3  4  5 Mã hóa Phát biểu Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 11.BKK3 Người dân thành phố thân thiện  1  2  3  4  5 12.BKK4 Thành phố có không khí trong lành  1  2  3  4  5 13.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt  1  2  3  4  5 DỊCH VỤ ẨM THỰC 14.DVAT1 Thành phố có nhiều thực phẩm đường phố ngon miệng  1  2  3  4  5 15.DVAT2 Thành phố có nhiều thực phẩm mang tính vùng miền đặc trưng  1  2  3  4  5 16.DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt  1  2  3  4  5 17.DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ nhà hàng tốt và an toàn  1  2  3  4  5 SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG 18.SKHĐ1 Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn, năng động  1  2  3  4  5 19.SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị  1  2  3  4  5 20.SKHĐ3 Thành phố có nhiều hoạt động xã hội mang tính chất lịch sử và nhan văn  1  2  3  4  5 NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG 21.NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm đến lý tưởng  1  2  3  4  5 22.NTKH2 Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng để dành thời gian đi du lịch  1  2  3  4  5 23.NTKH3 Thành phố là một trong những điểm đến ưu tiên của tôi  1  2  3  4  5 Ý ĐỊNH QUAY LẠI 24.YĐQL1 Tôi rất muốn đến tham quan du lịch tại  1  2  3  4  5
  • 83. thành phố lần sau 25.YĐQL2 Tôi đã có kế hoạch cho việc tham quan thành phố lần sau  1  2  3  4  5 26.YĐQL3 Tôi muốn đến thành phố lần nữa để thưởng thức du lịch lần nữa  1  2  3  4  5 27.YĐQL4 Tôi sẽ cố gắng dành nhiều thời gian hơn để quay lại tìm hiểu thành phố trong tương lai  1  2  3  4  5 28.YĐQL5 Tôi sẽ giữ liên hệ cho những liên hệ với mọi người mà tôi quen biết cho lần du lịch tiếp theo  1  2  3  4  5 3. BẢNG HỎI CHÍNH THỨC Xin kính chào quý Anh/Chị tôi tên Trần Thị Xuân Hạnh học viên cao học, khóa 27, ngành Thống kê Kinh tế của trường Đại Học Kinh tế TP.Hồ Chí Minh hiện tôi đang thực hiện cuộc khảo sát để phục vụ cho luận văn tốt nghiệp chương trình học của mình, kính mong quý Anh/Chị dành chút thời gian để hoàn thành bảng câu hỏi giúp tôi, mọi thông tin của Anh/Chị sẽ được bảo mật và chỉ để phục vụ cho nghiên cứu PHAN 1: THÔNG TIN NGƯỜI ĐƯỢC PHỎNG VẤN 1. Giới tính:  Nam  Nữ 2. Độ tuổi :  18- 25  26- 35  36- 50  51 - 60 3. Trình độ học vấn  Trung cấp  Cao đẳng  Đại học  Trên Đại học 4. Thu nhập hàng tháng của Anh/Chị .  5 – 7 triệu  Trên 7 đến 15 triệu  Trên 15 đến 25 triệu  Trên 25 triệu 5. Nghề nghiệp của Anh/Chị .
  • 84.  Học sinh, sinh viên  CNVC  Thương gia  Báo chí, truyền thông  Hưu trí  Nghề nghiệp khác. 6. Đây là lần thứ mấy của Anh/Chị đến Tp. Hồ Chí Minh?  Lần đầu  Lần thứ 2  Lần thứ 3  Trên 3 lần 7. Mục đích của Anh/Chị đến Tp.Hồ Chí Minh để làm gì?  Tham quan, vui chơi, giải trí  Khám chữa bệnh  Hội nghị, hội thảo, công tác  Mục đích khác PHAN 2: NỘI DUNG PHIẾU KHẢO SÁT Dưới đây là các phát biểu, Anh/Chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của mình đối với các phát biểu sau với các mức độ đồng ý 1 2 3 4 5 Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý Mã hóa Phát biểu Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trun g hòa Đồng ý Hoàn toàn đồng ý CƠ SỞ HẠ TANG 1.CSHT1 Thành phố có cơ sở hạ tầng chất lượng  1  2  3  4  5 2.CSHT2 Thành phố có chổ ở thích hợp  1  2  3  4  5 3.CSHT3 Thành phố có mạng lưới thông tin hấp dẫn  1  2  3  4  5 4.CSHT4 Đường phố thuận tiện để di chuyển xung quanh  1  2  3  4  5 DỊCH VỤ HO TRỢ 5.DVHT1 Thành phố có hệ thống phục vụ mua sắm rất tốt  1  2  3  4  5 6.DVHT2 Các điểm tham quan tự nhiên rất đẹp  1  2  3  4  5 7.DVHT3 Thành phố cung cấp các thông tin sự kiện văn hóa thú vị  1  2  3  4  5 8.DVHT4 Thành phố có các quan điểm tham quan du lịch, lịch sử thú vị  1  2  3  4  5
  • 85. BAU KHÔNG KHÍ 9.BKK1 Thành phố là một địa điểm thích hợp để thư giãn  1  2  3  4  5 10.BKK2 Thành phố có quan cảnh rất tốt  1  2  3  4  5 11.BKK3 Người dân thành phố thân thiện  1  2  3  4  5 12.BKK4 Thành phố có không khí trong lành  1  2  3  4  5 13.BKK5 Các dịch vụ tại thành phố rất tốt  1  2  3  4  5 DỊCH VỤ ẨM THỰC 14.DVAT1 Thành phố có nhiều thực phẩm đường phố ngon miệng  1  2  3  4  5 15.DVAT2 Thành phố có nhiều thực phẩm mang tính vùng miền đặc trưng  1  2  3  4  5 16.DVAT3 Chất lượng thức ăn tại nhà hàng rất tốt  1  2  3  4  5 17.DVAT4 Tiêu chuẩn phục vụ nhà hàng tốt và an toàn  1  2  3  4  5 SỰ KIỆN HOẠT ĐỘNG 18.SKHĐ1 Thành phố có nhiều hoạt động vui nhộn, năng động  1  2  3  4  5 19.SKHĐ2 Thành phố có nhiều lễ hội sự kiện thú vị  1  2  3  4  5 20.SKHĐ3 Thành phố có nhiều hoạt động xã hội mang tính chất lịch sử và nhan văn  1  2  3  4  5 NHẬN THỨC CỦA KHÁCH HÀNG 21.NTKH1 Tôi cảm thấy thành phố là điểm đến lý tưởng  1  2  3  4  5 22.NTKH2 Đối với tôi thành phố là nơi xứng đáng để dành thời gian đi du lịch  1  2  3  4  5 23.NTKH3 Thành phố là một trong những điểm đến ưu tiên của tôi  1  2  3  4  5 Ý ĐỊNH QUAY LẠI 24.YĐQL1 Tôi rất muốn đến tham quan du lịch tại thành phố lần sau  1  2  3  4  5 25.YĐQL2 Tôi đã có kế hoạch cho việc tham quan thành phố lần sau  1  2  3  4  5 26.YĐQL3 Tôi muốn đến thành phố lần nữa để thưởng thức du lịch lần nữa  1  2  3  4  5 27.YĐQL4 Tôi sẽ cố gắng dành nhiều thời gian hơn để quay lại tìm hiểu thành phố trong tương lai  1  2  3  4  5 28.YĐQL5 Tôi sẽ giữ liên hệ cho những liên hệ với mọi người mà tôi quen biết cho lần du lịch tiếp theo  1  2  3  4  5 Xin chân thành cám ơn sự hợp tác của Anh/ Chị
  • 86. PHỤ LỤC 03 PHÂN TÍCH CRONBACH ALPHA Khái niệm cơ sở hạ tầng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .832 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted CSHT1 9.80 8.543 .764 .737 CSHT2 9.87 9.840 .574 .826 CSHT3 9.28 10.331 .634 .800 CSHT4 9.64 9.227 .679 .778 Khái niệm dịch vụ hổ trợ Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .780 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DVHT1 10.00 8.418 .590 .725 DVHT2 9.73 7.239 .799 .612 DVHT3 9.89 9.014 .344 .861 DVHT4 9.54 8.111 .679 .683
  • 87. Khái niệm bầu không khí Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .824 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted BKK1 14.03 10.978 .756 .748 BKK2 13.96 11.228 .764 .749 BKK3 13.96 10.951 .781 .742 BKK4 14.15 13.111 .309 .886 BKK5 14.22 12.042 .576 .800 Khái niệm dịch vụ ẩm thực Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .909 4 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted DVAT1 10.68 10.314 .743 .900 DVAT2 10.72 9.213 .835 .867 DVAT3 10.63 9.252 .885 .850 DVAT4 10.85 9.691 .723 .909 Khái niệm sự kiện hoạt động Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .911 3 Item-Total Statistics
  • 88. Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted SKHĐ1 7.14 3.617 .873 .827 SKHĐ2 7.12 3.672 .840 .855 SKHĐ3 7.13 3.997 .752 .927 Khái niệm nhận thức khách hàng Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .891 3 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted NTKH1 7.53 3.856 .810 .823 NTKH2 7.65 3.644 .774 .862 NTKH3 7.34 4.299 .787 .850 Khái niệm ý định quay lại Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .807 5 Item-Total Statistics Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item- Total Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted YDQL1 14.32 11.470 .480 .807 YDQL2 14.09 10.785 .689 .740 YDQL3 14.17 10.522 .614 .764 YDQL4 14.00 11.611 .615 .765 YDQL5 13.96 11.402 .589 .771
  • 89. PHỤ LỤC 04 PHÂN TÍCH EFA Phân tích EFA cho các biến độc lập KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure ofSampling Adequacy. .832 Approx. Chi-Square 4152.073 Bartlett's Test of Sphericity df 253 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulativ e % Total % of Variance Cumulative % 1 7.412 32.227 32.227 7.412 32.227 32.227 3.208 13.949 13.949 2 2.614 11.366 43.593 2.614 11.366 43.593 3.193 13.881 27.830 3 2.022 8.789 52.382 2.022 8.789 52.382 2.809 12.214 40.043 4 1.852 8.051 60.433 1.852 8.051 60.433 2.581 11.223 51.267 5 1.685 7.326 67.758 1.685 7.326 67.758 2.565 11.151 62.418 6 1.266 5.505 73.264 1.266 5.505 73.264 2.495 10.846 73.264 7 .872 3.791 77.055 8 .844 3.669 80.723 9 .578 2.514 83.237 10 .560 2.435 85.672 11 .465 2.020 87.692 12 .445 1.936 89.628 13 .357 1.552 91.180 14 .310 1.348 92.528 15 .294 1.280 93.809 16 .247 1.075 94.884 17 .223 .969 95.853 18 .217 .945 96.797 19 .195 .849 97.647 20 .190 .827 98.474 21 .156 .678 99.152 22 .110 .478 99.629 23 .085 .371 100.000
  • 90. Extraction Method:Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CSHT1 .880 CSHT2 .717 CSHT3 .760 CSHT4 .837 DVHT1 .795 DVHT2 .870 DVHT3 .474 DVHT4 .765 BKK1 .840 BKK2 .811 BKK3 .874 BKK4 .387 .327 BKK5 .767 DVAT1 .764 DVAT2 .830 DVAT3 .896 DVAT4 .843 SKHĐ1 .898 SKHĐ2 .875 SKHĐ3 .855 NTKH1 .856 NTKH2 .799 NTKH3 .828 Extraction Method:Principal ComponentAnalysis. Rotation Method:Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 6 iterations. Phân tích EFA lần cuối KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure ofSampling Adequacy. .827 Approx. Chi-Square 4021.156 Bartlett's Test of Sphericity df 210 Sig. .000
  • 91. Total Variance Explained Compon ent Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Rotation Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 7.187 34.223 34.223 7.187 34.223 34.223 3.187 15.177 15.177 2 2.571 12.241 46.465 2.571 12.241 46.465 3.055 14.550 29.726 3 1.946 9.269 55.734 1.946 9.269 55.734 2.718 12.945 42.671 4 1.846 8.792 64.526 1.846 8.792 64.526 2.584 12.306 54.978 5 1.613 7.681 72.207 1.613 7.681 72.207 2.553 12.159 67.137 6 1.260 5.998 78.205 1.260 5.998 78.205 2.324 11.069 78.205 7 .614 2.921 81.127 8 .587 2.797 83.924 9 .488 2.324 86.248 10 .462 2.200 88.448 11 .368 1.752 90.201 12 .311 1.479 91.680 13 .297 1.416 93.097 14 .247 1.178 94.275 15 .237 1.127 95.402 16 .221 1.050 96.452 17 .199 .949 97.401 18 .190 .906 98.307 19 .160 .762 99.069 20 .110 .524 99.593 21 .085 .407 100.000 Extraction Method:Principal Component Analysis. Rotated Component Matrixa Component 1 2 3 4 5 6 CSHT1 .886 CSHT2 .736 CSHT3 .771 CSHT4 .831 DVHT1 .837 DVHT2 .853 DVHT4 .769 BKK1 .836
  • 92. BKK2 .803 BKK3 .887 BKK5 .785 DVAT1 .766 DVAT2 .832 DVAT3 .898 DVAT4 .843 SKHĐ1 .902 SKHĐ2 .880 SKHĐ3 .858 NTKH1 .862 NTKH2 .807 NTKH3 .838 Extraction Method:Principal ComponentAnalysis. Rotation Method:Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations. Phân tích EFA cho biến phụ thuộc KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure ofSampling Adequacy. .822 Approx. Chi-Square 427.527 Bartlett's Test of Sphericity df 10 Sig. .000 Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 2.861 57.211 57.211 2.861 57.211 57.211 2 .755 15.108 72.318 3 .500 10.009 82.327 4 .493 9.857 92.184 5 .391 7.816 100.000 Extraction Method:Principal Component Analysis.
  • 93. Component Matrixa Component 1 YDQL1 .646 YDQL2 .823 YDQL3 .773 YDQL4 .776 YDQL5 .753 Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
  • 94. PHỤ LỤC 05 PHÂN TÍCH TƯƠNG QUAN, HỒI QUY Correlations CSHT DVHT BKK DVAT SKHĐ NTKH YDQL Pearson Correlation 1 .204** .101 .226** .119* .140* .258** CSHT Sig. (2-tailed) .001 .095 .000 .049 .020 .000 N 276 276 276 276 276 275 276 Pearson Correlation .204** 1 .369** .402** .366** .464** .622** DVHT Sig. (2-tailed) .001 .000 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 275 276 Pearson Correlation .101 .369** 1 .359** .321** .403** .554** BKK Sig. (2-tailed) .095 .000 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 275 276 Pearson Correlation .226** .402** .359** 1 .371** .471** .583** DVAT Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 275 276 Pearson Correlation .119* .366** .321** .371** 1 .320** .448** SKHĐ Sig. (2-tailed) .049 .000 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 275 276 Pearson Correlation .140* .464** .403** .471** .320** 1 .543** NTKH Sig. (2-tailed) .020 .000 .000 .000 .000 .000 N 275 275 275 275 275 275 275 Pearson Correlation .258** .622** .554** .583** .448** .543** 1 YDQL Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 276 276 276 276 276 275 276 **. Correlation is significant atthe 0.01 level (2-tailed). *. Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed). Model Summaryb Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Durbin-Watson 1 .790a .624 .615 .50530 1.680 a. Predictors: (Constant), NTKH, CSHT, SKHĐ, BKK, DVHT, DVAT b. DependentVariable: YDQL
  • 95. ANOVAa Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. Regression 113.369 6 18.895 74.002 .000b 1 Residual 68.428 268 .255 Total 181.796 274 a. DependentVariable: YDQL b. Predictors: (Constant), NTKH, CSHT, SKHĐ, BKK, DVHT, DVAT Coefficientsa Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. Collinearity Statistics B Std. Error Beta Tolerance VIF (Constant) .193 .177 1.094 .275 CSHT .074 .032 .091 2.344 .020 .933 1.072 DVHT .255 .037 .314 6.912 .000 .682 1.466 1 BKK .228 .039 .254 5.901 .000 .758 1.320 DVAT .194 .036 .243 5.317 .000 .673 1.486 SKHĐ .092 .036 .107 2.530 .012 .782 1.280 NTKH .112 .039 .133 2.875 .004 .654 1.530 a. DependentVariable: YDQL
  • 96. PHỤ LỤC 06 THỐNG KÊ MÔ TẢ, KIỂM ĐỊNH T-TEST, ANOVA muc_dich Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Tham quan, vui chơi,giải trí 122 44.2 44.2 44.2 Khám chữa bệnh 33 12.0 12.0 56.2 Valid Hội nghị, hội thảo, công tác 74 26.8 26.8 83.0 Mục đích khác 47 17.0 17.0 100.0 Total 276 100.0 100.0 gioi_tinh Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Nam 114 41.3 41.3 41.3 Valid Nữ 162 58.7 58.7 100.0 Total 276 100.0 100.0 Tuoi Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 18- 25 53 19.2 19.2 19.2 26- 35 77 27.9 27.9 47.1 Valid 36- 50 63 22.8 22.8 69.9 51 trở lên 83 30.1 30.1 100.0 Total 276 100.0 100.0 trinh_do
  • 97. Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Trung cấp 73 26.4 26.4 26.4 Cao đẳng 84 30.4 30.4 56.9 Valid Đại học 95 34.4 34.4 91.3 Trên Đại học 24 8.7 8.7 100.0 Total 276 100.0 100.0 thu_nhap Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent 5 – 7 triệu 30 10.9 10.9 10.9 Trên 7 đến 15 triệu 83 30.1 30.1 40.9 Valid Trên 15 đến 25 triệu 78 28.3 28.3 69.2 Trên 25 triệu 85 30.8 30.8 100.0 Total 276 100.0 100.0 nghe_nghiep Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Học sinh,sinh viên 35 12.7 12.7 12.7 Công, viên chức 49 17.8 17.8 30.4 Thương gia 56 20.3 20.3 50.7 Valid Báo chí, truyền thông 41 14.9 14.9 65.6 Hưu trí 59 21.4 21.4 87.0 Nghề nghiệp khác. 36 13.0 13.0 100.0 Total 276 100.0 100.0
  • 98. So_lan_den Frequency Percent Valid Percent Cumulative Percent Lần đầu 32 11.6 11.6 11.6 Lần thứ 2 98 35.5 35.5 47.1 Valid Lần thứ 3 75 27.2 27.2 74.3 Trên 3 lần 71 25.7 25.7 100.0 Total 276 100.0 100.0 KIỂM ĐỊNH Giới tính Group Statistics gioi_tinh N Mean Std. Deviation Std. Error Mean Nam YDQL Nữ 114 162 3.5088 3.5407 .82747 .80954 .07750 .06360 Independent Samples Test Levene's Test for Equality of Variances t-test for Equality of Means F Sig. t df Sig. (2- tailed) Mean Difference Std. Error Difference 95% Confidence Interval of the Difference Lower Upper Equal variances .755 .386 -.320 274 .749 -.03197 .09987 -.22859 .16465 assumed YDQL Equal variances not -.319 240.050 .750 -.03197 .10026 -.22947 .16553 assumed Khác biệt giữa các nhóm tuổi Test of Homogeneity of Variances YDQL Levene Statistic df1 df2 Sig. .628 3 272 .597
  • 99. ANOVA YDQL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 3.141 3 1.047 1.584 .194 Within Groups 179.809 272 .661 Total 182.951 275 Khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn Test of Homogeneity of Variances YDQL Levene Statistic df1 df2 Sig. .848 3 272 .469 ANOVA YDQL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups .291 3 .097 .144 .933 Within Groups 182.660 272 .672 Total 182.951 275 Khác biệt giữa các nhóm thu nhập Test of Homogeneity of Variances YDQL Levene Statistic df1 df2 Sig. 2.382 3 272 .070 ANOVA YDQL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 4.772 3 1.591 2.428 .066 Within Groups 178.179 272 .655 Total 182.951 275
  • 100. Multiple Comparisons DependentVariable:YDQL Tukey HSD *. The mean difference is significantat the 0.05 level. Khác biệt giữa các nhóm nghề nghiệp Test of Homogeneity of Variances YDQL Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.096 5 270 .363 ANOVA YDQL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 1.128 5 .226 .335 .892 Within Groups 181.823 270 .673 Total 182.951 275
  • 101. Khác biệt giữa các nhóm số lần đến Test of Homogeneity of Variances YDQL Levene Statistic df1 df2 Sig. 1.938 3 272 .124 ANOVA YDQL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.827 3 .942 1.423 .236 Within Groups 180.124 272 .662 Total 182.951 275 Khác biệt giữa các nhóm mục đích Test of Homogeneity of Variances YDQL Levene Statistic df1 df2 Sig. .342 3 272 .795 ANOVA YDQL Sum of Squares df Mean Square F Sig. Between Groups 2.734 3 .911 1.375 .251 Within Groups 180.217 272 .663 Total 182.951 275
  • 102. PHỤ LỤC 7: ĐỊA ĐIỂM LẤY MẪU DANH SÁCH CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NGÀNH DU LỊCH LỮ HÀNH THAM GIA KHẢO SÁT STT MST TÊN CÔNG TY DU LỊCH ĐỊA CHỈ 1 0300465937 Cty CP DL và Tiếp thị GTVT Việt Nam Vietravel 190 Pasteur Quận 3 2 0310891532 Cty TNHH MTV Du Lịch Lữ hành SAIGONTOURIST 45 Lê Thánh Tôn, P. Bến Nghé Quận 1 3 0301466517 Cty LD Du lịch Exotissimo-cesais 261-263 Phan Xích Long Quận Phú Nhuận 4 0301069809 Cty TNHH Du Lịch Trần Việt 170-172 Nam Kỳ Khởi Nghiã Quận 3 5 0306212587 Cty CP D?ch Vụ Chu Du Hai Bốn tầng 12, 242 Cống Quỳnh Quận 1 6 0311486833 Cty CP Du lịch Apex VN 11 Huỳnh Tịnh Của Quận 3 7 0302044758 Cty CP FIDITOUR 127-129-129ANguyễn Huệ Quận 1 8 0301171827 Cty CP dịch vụ Du Lịch Bến Thành 82-84 Calmette Quận 1 9 0302650371 Cty TNHH dl tm dv Việt 19B Mai Thị Lựu Quận 1 10 0302531984 Cty CP DV DL & TM TST 10 Tú Xơng Quận 3 11 0305612046 Cty TNHH JTB -TNT 259 Trần Hng Đạo Quận 1 12 0301095710 Cty TNHH DV Du Lịch Hoàn Mỹ 28/17 C Xá Lữ Gia Quận 11 13 0301865864 Cty TNHH TM-DV Đườn Mòn Đông Dương 33 Lê Trung Nghĩa Quận Tân Bình 14 0302229325 Cty TNHH dl Đờng mòn Châu á lầu 7, 193 Đinh Tiên Hoàng Quận 1 15 0300969589 Cty CP Phát Thành Giang 60-62 Đông Du Quận 1 16 0312092616 Cty TNHH TRAVELINDOCHINA VIệT NAM 561A Điện Biên Phủ Quận Bình Thạnh 17 0303205824 Cty TNHH Tiêu điểm Châu á 138A Nguyễn Đình Chiểu Quận 3 18 0311854004 Cty CP DV - TM Du lịch Viettourist 91 Lê Quốc Hng Quận 4 19 0312977880 Cty TNHH ICS Việt Nam 27D Trần Nhật Duật Quận 1 20 0301659981 Cty TNHH dã ngoại Lửa Việt 677 Trần Hng Đạo Quận 5 21 0300953691 Cty TNHH du lịch và Thơng mại á Đông VIDOTOUR 145 Nam Kỳ Khởi Nghiã Quận 3 22 0302666075 Cty TNHH DL Thiên Thanh 92e Nguyễn Hữu Cảnh Quận Bình Thạnh 23 0301305220 Cty CP DV chợ lớn 787 Trần Hng Đạo Quận 5 24 0302284083 Cty TNHH Thơng Mại và Du Lịch Phợng Hoàng 82-83 Khu A Đờng 7b Quận 2 25 0313522237 Cty TNHH Abercrombie & Kent (Việt Nam) lầu 7, Tòa nhà VVA số 277- 279 Lý Tự Trọng Quận 1 26 0301187295 Cty CP DL Việt Nam TP.HCM (Vietnamtourism) 234 Nam Kỳ Khởi Nghiã Quận 3 27 0301449173 Cty TNHH Du lịch Thơng mại Tân số 51 Trơng Định Quận 3
  • 103. Đông Dơng 28 0300997628 Cty TNHH TNT 9A Nam Quốc Cang Quận 1 29 0302244683 Cty TNHH TM TV DV DL Văn Hóa Việt 55 B Nguyễn Thị Minh Khai Quận 1 30 0300478044 Cty CP Xe khách Saigon Số 39 Hải Thợng Lãn Oõng Quận 5 DANH SÁCH CÔNG TY HOẠT ĐỘNG NGÀNH KHÁCH SẠN THAM GIA KHẢO SÁT STT MST TÊN CÔNG TY DU LỊCH ĐỊA CHỈ 1 0300659964 Cty TNHH KS Grand Imperial Saigon 101 Hai Bà Trưng Quận 1 2 0300741217 Cty LD Đại Dương 80 Đông Du Quận 1 3 0301217334 Cty LD Khách sạn Sài Gòn Inn 76 Lê Lai Quận 1 4 0305113505 Cty TNHH Tiến Phước và Chín Chín Mươi 3C Tôn Đức Thắng Quận 1 5 0300631398 Cty TNHH Sài Gòn Boulevard Complex Phòng 401_Lầu 4 số 39 Lê Duẫn Quận 1 6 0300686975 Cty LD Khách sạn Sài Gòn Riverside 8-15 Tôn Đức Thắng Quận 1 7 0311989604 Cty CP Quốc Tế Diplomat 76-78 Nguyễn Thị Minh Khai Quận 3 8 0300648218 Cty CP đầu tưu Times Square VN 57-69F Đồng Khởi Quận 1 9 0312470473 Cty TNHH MTV Khách Sạn Quốc Tế Thiên Phúc 167 Hai Bà Trưng Quận 3 10 0300624224 Cty LD khách sạn Chains Caravelle 19-23 Công Trường Lam Sơn Quận 1 11 0300674923 Cty LD Khách sạn PlaZa 17 Lê Duẫn Quận 1 12 0312470480 Cty TNHH MTV Khách sạn Quốc tế Bình Minh 148 Trần Hưng Đạo Quận 1 13 0300710949 Cty LD Hải Thành Kotobuki 2A-4A Tôn Đức Thắng Quận 1 14 0300763919 Cty TNHH Vinametric 59-73 Nguyễn Huệ Quận 1 15 0312296257 Cty CP Sài Gòn - Quê Hương 148 Trần Hưng Đạo Quận 1 16 0300831580 Cty TNHH Planergro (Hoạt động với tên Khách sạn Equatorial TP.HCM) 242 Trần Bình Trọng Quận 5 17 0300558846 Cty TNHH KS và VP làm việc A1- VY 253 Nguyễn Văn Trổi Quận Phú Nhuận 18 0300787846 Cty TNHH Garden Plaza 309B-311 Nguyễn Văn Trổi Quận Tân Bình 19 0312577265 Cty TNHH Glory Investment Holding (Việt Nam) Số 7 Ngô Văn Năm Quận 1 20 0303462927 khách sạn liberty sai gon center 177-179 lê thánh tôn Quận 1 21 0300828475 Cty TNHH khách sạn Bến Thành Norfolk 117 Lê Thánh Tôn Quận 1
  • 104. 22 0300786200 Cty TNHH Khách sạn Ngôi sao Việt 323 Lê Văn Sỹ Quận 3 23 0313218607 Cty TNHH Khách Sạn Fusionsuites Sài Gòn 3-3A-3B-5 Sương Nguyệt ánh Quận 1 24 0301023459 Cty CP EDEN 94-96 Lê Lai Quận 1 25 0303513307 Cty CP Sài Gòn Givral 144 Nguyễn Văn Trổi Quận Phú Nhuận 26 0301171827 Cty CP dịch vụ Du Lịch Bến Thành 82-84 Calmette Quận 1 27 0300625210 trường trung cấp du lịch và khách sạn saigontourist 15 hoàng việt phường 4 Quận 1 28 0307104256 Cty TNHH Đức Ki?n 3/11 Đ? Thám Quận 1 29 0306124563 Cty CP Khách Sạn Việt Hàn 73 Hoàng Văn Thái Quận 7 30 0303799381 Cty TNHH KS Paragon Saigon 22-24 Thi Sách Quận 1