SlideShare a Scribd company logo
2
Most read
3
Most read
7
Most read
1
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN
I. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP
Ricardo (1817), Lewis (1954), Harrod (1939), Domar (1946), Robert Solow (1956) và
Kaldor (1957) cho rằng có 4 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng kinh
tế: Tài nguyên thiên nhiên (R), Lao động (L), Vốn sản xuất (K), và trình độ công nghệ
(T).
Y = f (R,K,L,T) -> Y = f (K,L)
R khi được khai thác sẽ bổ sung nguồn vốn tích lũy của nền kinh tế (K). Yếu tố công
nghệ thường không đo lường trực tiếp được và thường đo lường một cách gián tiếp. K, L
có thể đo lường trực tiếp được.
II. HÀM SẢN XUẤT COBB – DOUGLAS
Y= A
Trong đó:
Y: tổng sản lượng quốc gia (GDP)
L: Quy mô lao động
K: Quy mô vốn sản xuất
A: hệ số tăng trưởng dự định -> năng suất toàn bộ nhân tố (TFP, Total Factors of
Product) -> Yếu tố công nghệ (yếu tố chất lượng của tăng trưởng).
Tổng hệ số co dãn (α + β): α và β là các hệ số co dãn theo sản lượng lần lượt của lao động
và vốn; chúng cố định và do công nghệ quyết định.
Nếu: α + β = 1, thì hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo quy mô, nghĩa là dù lao động
và vốn có tăng thêm 20% mỗi thứ, thì sản lượng cũng chỉ tăng thêm đúng 20%.
Nếu: α + β < 1, thì hàm sản xuất có lợi tức giảm dần theo quy mô.
Nếu: α + β > 1, thì hàm sản xuất có lợi tức tăng dần theo quy mô.
Vấn đề: Ước lượng α, β và xác định đóng góp từng yếu tố (TFP, K, L) đối với tốc độ tăng
trưởng GDP.
Giả thuyết nghiên cứu:
Stt Diễn giải Giả thuyết
H1 Quy mô lao động có ảnh Dương (+)
2
hưởng đến tốc độ tăng
trưởng GDP
H2 Quy mô vốn sản xuất có ảnh
hưởng đến tốc độ tăng
trưởng GDP
Dương (+)
III. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG α VÀ β
Y= A (1) -> LnY = LnA + LnL + LnK (2)
Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Square, OLS) trong kinh tế
lượng để ước lượng α và β.
Phương trình ước lượng:
̂ ̂ ̂ ̂
Với U: Phần dư (Residuals), Ước lượng α và β Sử dụng SPSS.
IV. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU ĐỐI VỚI MÔ HÌNH HỒI QUY
Theo Green W.H. (1991), Tabachnick & Fidell (2007)
Khi dữ liệu là dạng số liệu theo chuỗi thời gian (Số liệu thống kê theo năm).
n – k > 20; k số biến độc lập trong mô hình.
Minh họa:
Nếu mô hình có 2 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc. n > 20 + 2
Số liệu cần có với trên 22 năm.
V. HỆ THỐNG KIỂM ĐỊNH
Đối với mô hình hồi quy tuyến tính sử dụng dữ liệu theo thời gian, số quan sát nhỏ. Mô
hình đảm bảo khả năng tin cậy khi thực hiện 4 kiểm định chính.
1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy
Các biến độc lập tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hay không (xét riêng từng
biến độc lập).
Sử dụng phép kiểm định t, Mức ý nghĩa (Significance, Sig.) của hệ số hồi quy từng phần
có độ tin cậy 95% (Sig. ≤ 0,05). Có thể chọn 90%, 99%.
2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc hay không.
3
Sử dụng phép kiểm định F,
Phân tích phương sai (Analysis of variance, ANOVA), Mức ýnghĩa (Significance, Sig.)
có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. ≤ 0,05).
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)
Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có quan hệ gần như tuyến tính.
Độ phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor, VIF), nếu mô hình không có hiện
tượng đa cộng tuyến thì hệ số VIF < 10.
4. Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi (Heteroskedasticity)
Phương sai phần dư thay đổi là hiện tượng các giá trị phần dư có phân phối không giống
nhau. Ước lượng bình phương bé nhất (Ordinary Least Square OLS) của các hệ số hồi
quy không hiệu quả.
Khi số quan sát lớn (<100), sử dụng kiểm định Spearman (Spearman, C., 1904)
Kiểm tra giữa từng biến độc lập có ý nghĩa thống kê với giá trị tuyệt đối của số dư được
chuẩn hóa (Absoluteof standardized residuals, ABSRES). Các hệ số tương quan hạng
Spearman có Sig. > 0,05. Phương sai của phần dư không thay đổi.
Ứng dụng mô hình hồi quy với dữ liệu Data GDP
1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) -5.768 5.758 -1.002 .327 -17.710 6.174
LnL 1.615 .610 .387 2.648 .015 .350 2.880 .595 1.679
LnK .204 .054 .547 3.740 .001 .091 .317 .595 1.679
a. Dependent Variable: LnY
Nhận diện các biến độc lập có ý nghĩa trong mô hình, Giá trị kiểm định t cho từng biến
độc lập có mức ý nghĩa Sig. ≤ 0,05.
Kết luận: Biến L và K đảm bảo có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy trên 95%.
Giá trị các tham số ước lượng của phương trình hồi quy: α = 1.615; β = 0.204, Giá trị α
và β được sử dụng chung cho chuỗi thời gian phân tích.
4
2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình
2.1 Mức độ giải thích của mô hình
Model Summary
b
Model R R
Square
Adjusted R
Square
Std. Error
of the
Estimate
Change Statistics Durbin-
WatsonR Square
Change
F
Change
df1 df2 Sig. F
Change
1 .848
a
.719 .694 .1478959 .719 28.214 2 22 .000 .579
a. Predictors: (Constant), LnK, LnL
b. Dependent Variable: LnY
Ý nghĩa của R2
điều chỉnh (Adjusted R square), R2
điều chỉnh = 0.694 (Kiểm định F, có
giá trị Sig. < 0.05).
Kết luận: 69.4% sự thay đổi của GDP được giải thích bởi 2 biến “Lao động” và “Vốn”
2.2 Mức độ phù hợp của mô hình
Phân tích phương sai (Analysis of variance, ANOVA)
ANOVA
a
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression 1.234 2 .617 28.214 .000
b
Residual .481 22 .022
Total 1.715 24
a. Dependent Variable: LnY
b. Predictors: (Constant), LnK, LnL
Giá trị mức ý nghịa của kiểm định F, phân tích phương sai ANOVA, sig. = 0.000 < 0.01
ở độ tin cậy trên 99%.
Kết luận: Mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế. Các biến độc lập có tương quan
tuyến tính với biến phụ thuộc trong mô hình. Mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê.
3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity)
Bảng kết quả hệ số hồi quy
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
5
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) -5.768 5.758 -1.002 .327 -17.710 6.174
LnL 1.615 .610 .387 2.648 .015 .350 2.880 .595 1.679
LnK .204 .054 .547 3.740 .001 .091 .317 .595 1.679
a. Dependent Variable: LnY
Sử dụng hệ số VIF, Variance Inflation Factor (Độ phóng đại phương sai).
Nếu VIF > 10, có hiện tượng cộng tuyến, Bảng kết quả hệ số hồi quy trên cho thấy giá trị
các biến có VIF < 10.
Kết luận: không có hiện tượng cộng tuyến trong mô hình.
4. Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi (Heteroskedasticity)
Sử dụng kiểm định Spearman (Spearman, C., 1904), để kiểm tra giữa từng biến độc lập
có ý nghĩa thống kê với giá trị tuyệt đối của số dư được chuẩn hóa (Absolute of
standardized residuals, ABSRES).
Correlations
ABS_ZRE LnL LnK
Spearman's rho
ABS_ZRE
Correlation Coefficient 1.000 .298 .065
Sig. (2-tailed) . .148 .756
N 25 25 25
LnL
Correlation Coefficient .298 1.000 .691
**
Sig. (2-tailed) .148 . .000
N 25 25 25
LnK
Correlation Coefficient .065 .691
**
1.000
Sig. (2-tailed) .756 .000 .
N 25 25 25
**. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
Tiêu chuẩn đánh giá: Các hệ số tương quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và biến
trị tuyệt đối của phần dư chuẩn hóa có Sig. > 0,05 thì có thể kết luận: Phương sai của
phần dư không thay đổi.
Kết luận chung:
Qua thực hiện 4 phép kiểm định, có thể kết luận các biến quy mô lao động (L) và quy mô
vốn sản xuất (K) có tương quan tuyến tính với GDP.
5. Thảo luận kết quả hồi quy
6
Coefficients
a
Model Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig. 95.0% Confidence
Interval for B
Collinearity
Statistics
B Std.
Error
Beta Lower
Bound
Upper
Bound
Tolerance VIF
1
(Constant) -5.768 5.758 -1.002 .327 -17.710 6.174
LnL 1.615 .610 .387 2.648 .015 .350 2.880 .595 1.679
LnK .204 .054 .547 3.740 .001 .091 .317 .595 1.679
a. Dependent Variable: LnY
Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients)
BL = 1.615, dấu dương (+): thể hiện mối quan hệ giữa hai biến quy mô lao động và tốc dộ
tăng trưởng GDP là mối quan hệ cùng chiều. Khi lao động tăng thêm 1%, GDP sẽ tăng
thêm 1.615%.
BK = 0.204, dấu dương (+): thể hiện mối quan hệ giữa hai biến quy mô vốn và tốc dộ tăng
trưởng GDP là mối quan hệ cùng chiều. Khi vốn tăng thêm 1%, GDP sẽ tăng thêm
0.204%.
Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients)
Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập trong mô hình hồi quy.
Bảng 1: tầm quan trọng của các biến độc lập
Biến độc lập Giá trị tuyệt đối của
hệ số hồi quy chuẩn hóa
Phần trăm
L (Lao động) 0.387 41.43%
K (Vốn) 0.547 58.57%
Tổng 0.934 100%
Biến vốn sản xuất đóng góp 58,57% trong sự thay đổi của GDP, trong khi biến lao động
đóng góp 41,43%.
Thứ tự ảnh hưởng: Vốn ảnh hưởng quan trọng nhất, kê đó là lao động.
6. Phương pháp (Solow) xác định đóng góp của các yếu tố đối với tốc độ tăng trưởng
của GDP
100% tăng trưởng của GDP, thì trong đó bao nhiêu % của TFP, K và L?
7
Ln 2 vế của phương trình (1)
 LnY = LnTFP + LnL + LnK (2)
Đạo hàm 2 vế của phương trình (2)
( ) ( ) ( )
= ( +( + (
= - ( - (
Xác định đóng góp của các yếu tố K, L, TFP trong tốc độ tăng trưởng GDP năm 1990 và
2010. Với giá trị các tham số ước lượng của phương trình hồi quy: α = 1.615; β = 0.204,
Giá trị α và β được sử dụng chung cho chuỗi thời gian phân tích.
Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng Y, K, L
Giá trị Y, K, L Tốc độ tăng trưởng %
Năm Y K L Y K L
1989 249534 12425 20700
1990 252018 16940 21200 1.00 36.34 2.42
2009 528996 179060 24606
2010 543678 192710 23896 2.78 7.62 -2.89
Bảng 3: tỷ lệ đóng góp của từng yếu tố (%)
1990 2010
Tốc độ tăng trưởng Y 1.00 2.78
Đóng góp của K (β.gK) 0.204 36.34 = 7.41 0.204 7.62= 1.55
Đóng góp của L (α.gL) 1.615 2.42=3.9 1.615 (-2.89)= - 4.67
8
Đóng góp của TFP
(µ.gTFP=gY – β.gK – α.gL)
-10.31 5.90
Bảng kết quả 3 cho thấy: tỷ lệ đóng góp của K, TFP tăng, còn L giảm.
Kết luận: tăng trưởng năm 1990 – 2010: quy mô vốn (K) và công nghệ (TFP) tăng trưởng
(trong đó công nghệ tăng trưởng mạnh nhất), tỷ lệ tăng trưởng của lao động giảm, Lao
động cản trở tăng trưởng.
- - - o0o - - -

More Related Content

PDF
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Dzung Phan Tran Trung
 
PDF
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
vietlod.com
 
PDF
Bt dinh gia
nguyenkhacnguyenk58
 
DOC
Bảng các thông số trong hồi quy eview
thewindcold
 
DOCX
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Share Tài Liệu Đại Học
 
PDF
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Quynh Anh Nguyen
 
PDF
Hồi qui vói biến giả
Cẩm Thu Ninh
 
PDF
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chương 2: Lợi suất và Rủi ro
Dzung Phan Tran Trung
 
Phát hiện và khắc phục phương sai thay đổi (heteroskedasticity) trên Eview, S...
vietlod.com
 
Bt dinh gia
nguyenkhacnguyenk58
 
Bảng các thông số trong hồi quy eview
thewindcold
 
Bài tập lập và quản lý dự án đầu tư - Tài liệu môn học lập và quản lý dự án đ...
Share Tài Liệu Đại Học
 
Hướng dẫn thực hành kinh tế lượng ( phần mềm Eviews)
Quynh Anh Nguyen
 
Hồi qui vói biến giả
Cẩm Thu Ninh
 
Đề tài: Tiểu luận văn hóa doanh nghiệp của tập đoàn FPT, HAY
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

PDF
Mô hình hổi qui đơn biến
Cẩm Thu Ninh
 
PDF
Mô hình hồi qui đa biến
Cẩm Thu Ninh
 
PPT
Kinh tế lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng lúa
Phahamy Phahamy
 
DOCX
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Nam Cengroup
 
PPT
On tap kinh te luong co ban
Cam Lan Nguyen
 
PPT
CHỈ SỐ NGUYÊN LÍ THỐNG KÊ
QP0600NguyenThiHuyen
 
DOC
Nghiên cứu thống kê thu nhập-chi tiêu và tiết kiệm của sinh viên ĐH Ngoại Thương
NgNgcc
 
DOC
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Trần Đức Anh
 
DOCX
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trần Vỹ Thông
 
DOCX
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
haiha91
 
DOCX
Nhóm 9 _ TH True milk
ynhong797826
 
PDF
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
jackjohn45
 
DOC
Giáo án Nghệ thuật lãnh đạo - Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Trong Hoang
 
PDF
kinh tế lượng
vanhuyqt
 
PPT
Chương 3: Hồi quy bội
Russia Dương
 
PDF
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
PPTX
Ma trận EFE,CPM và IFE
BchDng36
 
PPTX
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Minh Hiếu Lê
 
DOC
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Digiword Ha Noi
 
DOC
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
 
Mô hình hổi qui đơn biến
Cẩm Thu Ninh
 
Mô hình hồi qui đa biến
Cẩm Thu Ninh
 
Kinh tế lượng các yếu tố ảnh hưởng đến sản lượng lúa
Phahamy Phahamy
 
Bài tập tài chính doanh nghiệp phần giá trị của dòng tiền
Nam Cengroup
 
On tap kinh te luong co ban
Cam Lan Nguyen
 
CHỈ SỐ NGUYÊN LÍ THỐNG KÊ
QP0600NguyenThiHuyen
 
Nghiên cứu thống kê thu nhập-chi tiêu và tiết kiệm của sinh viên ĐH Ngoại Thương
NgNgcc
 
Tailieu.vncty.com giai-bai-tap-tien-te-ngan-hang-phan1
Trần Đức Anh
 
Trắc nghiệm môn thị trường chứng khoán có đáp án
Trần Vỹ Thông
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
haiha91
 
Nhóm 9 _ TH True milk
ynhong797826
 
Bài tập quản trị tài chính và lời giải chi tiết 1428108
jackjohn45
 
Giáo án Nghệ thuật lãnh đạo - Chuyên ngành Quản trị Kinh doanh
Trong Hoang
 
kinh tế lượng
vanhuyqt
 
Chương 3: Hồi quy bội
Russia Dương
 
Bồi thường do vi phạm hợp đồng là gì? Khái niệm, đặc điểm
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ma trận EFE,CPM và IFE
BchDng36
 
Lạm phát ở Việt Nam giai đoạn 2000 - 2010
Minh Hiếu Lê
 
Phân tích nội dung lý thuyết của W. Rostow
Digiword Ha Noi
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Trung tâm đào tạo kế toán hà nội
 
Ad

Viewers also liked (8)

DOC
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Food chemistry-09.1800.1595
 
DOC
Kim loai nang_dinh_tram_4244
hainguyen204_pt4
 
PPT
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Nhat Tam Nhat Tam
 
PPT
Thuoc thu huu co 2
Thuytung Tung
 
DOCX
Báo cáo tổng 2
quocanhsmith
 
DOC
Nghiên cứu qui trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ bản mạch điện tử thải bỏ
Công Lâm Trần
 
PDF
Phương pháp xử lý số liệu
nguoitinhmenyeu
 
PDF
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
InfoQ - GMO Research
 
Phân tích đánh giá chất lượng một số loại thực phẩm
Food chemistry-09.1800.1595
 
Kim loai nang_dinh_tram_4244
hainguyen204_pt4
 
Chương 5 phân tích protei trong thực phẩm- pttp 1
Nhat Tam Nhat Tam
 
Thuoc thu huu co 2
Thuytung Tung
 
Báo cáo tổng 2
quocanhsmith
 
Nghiên cứu qui trình công nghệ xử lý, thu hồi cu từ bản mạch điện tử thải bỏ
Công Lâm Trần
 
Phương pháp xử lý số liệu
nguoitinhmenyeu
 
Hướng dẫn thu thập và xử lý dữ liệu định lượng và định tính
InfoQ - GMO Research
 
Ad

Similar to MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN (20)

PDF
Bai tap ktl lop chinh quy - 2013
Bé Bảo Bảo
 
PDF
Ch iv regression
Rain Wolf's
 
PPTX
chuong2. hoiquyboi_kinhteluongcapnhat.pptx
ngocdiep0618
 
PPTX
PPT thảo luận nhóm 8 KTL nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái.pptx
ThTrnh38
 
PDF
Kinh te lương chương 4
hung bonglau
 
PDF
Bài giảng kinh te luong
Lương Ngọc Hùng
 
DOCX
Tiểu luận kinh tế lượng các nhân tố ảnh hưởng đến gpp
Luanvantot.com 0934.573.149
 
PDF
Mpp04 521-r1201 v
Trí Công
 
DOC
De thi-ktl
chienthan256buoi
 
PDF
Kinh Te Luong nganh Quan tri kinh doanh (5chap).pdf
abcdat
 
DOCX
đề Cương kinh tế lượng
Mơ Vũ
 
DOCX
đề cương kinh tế lượng
Mơ Vũ
 
DOC
Kinh te luong
xuanduong92
 
DOCX
Chạy mô hình hồi quy tuyến tính tăng trưởng tiền gửi
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PDF
Slide bài giảng kinh tế lượng Trường Đại học Kinh tế
TunNguync31
 
DOC
Bai tap lon kinh te luong
Liem Si
 
DOC
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Le Nguyen Truong Giang
 
DOCX
Hàm hồi quy của công nghiệp của Việt năm trong giai đoạn 2010-2022
TrnThThuHin7
 
PDF
Phương trình hồi quy
Nghiên Cứu Định Lượng
 
PPT
C5
robodientu
 
Bai tap ktl lop chinh quy - 2013
Bé Bảo Bảo
 
Ch iv regression
Rain Wolf's
 
chuong2. hoiquyboi_kinhteluongcapnhat.pptx
ngocdiep0618
 
PPT thảo luận nhóm 8 KTL nghiên cứu ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái.pptx
ThTrnh38
 
Kinh te lương chương 4
hung bonglau
 
Bài giảng kinh te luong
Lương Ngọc Hùng
 
Tiểu luận kinh tế lượng các nhân tố ảnh hưởng đến gpp
Luanvantot.com 0934.573.149
 
Mpp04 521-r1201 v
Trí Công
 
De thi-ktl
chienthan256buoi
 
Kinh Te Luong nganh Quan tri kinh doanh (5chap).pdf
abcdat
 
đề Cương kinh tế lượng
Mơ Vũ
 
đề cương kinh tế lượng
Mơ Vũ
 
Kinh te luong
xuanduong92
 
Chạy mô hình hồi quy tuyến tính tăng trưởng tiền gửi
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Slide bài giảng kinh tế lượng Trường Đại học Kinh tế
TunNguync31
 
Bai tap lon kinh te luong
Liem Si
 
Chương 5 & 6 Tương Quan Và Hồi Quy
Le Nguyen Truong Giang
 
Hàm hồi quy của công nghiệp của Việt năm trong giai đoạn 2010-2022
TrnThThuHin7
 
Phương trình hồi quy
Nghiên Cứu Định Lượng
 

More from 希夢 坂井 (16)

PDF
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
希夢 坂井
 
PDF
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
希夢 坂井
 
PDF
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
希夢 坂井
 
PPTX
Doing business with Japanese
希夢 坂井
 
PDF
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
希夢 坂井
 
DOCX
Dàn bài nghiên cứu khoa học
希夢 坂井
 
PDF
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
希夢 坂井
 
PDF
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
希夢 坂井
 
PDF
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
希夢 坂井
 
DOCX
Market leader upper's questions
希夢 坂井
 
PDF
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
希夢 坂井
 
PPTX
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
希夢 坂井
 
PPTX
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
希夢 坂井
 
PPTX
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
希夢 坂井
 
PDF
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
希夢 坂井
 
PDF
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
希夢 坂井
 
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
希夢 坂井
 
QUẢN TRỊ RỦI RO ĐỐI VỚI NGƯỜI MUA NHƯỢNG QUYỀN TRONG NGÀNH THỰC PHẨM Ở TPHCM.
希夢 坂井
 
Đề thi trắc nghiệm Xác suất thống kê có lời giải
希夢 坂井
 
Doing business with Japanese
希夢 坂井
 
Ebook Lợi thế bán hàng (Sales Advantage) - Dale Carnegie
希夢 坂井
 
Dàn bài nghiên cứu khoa học
希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY SỬ DỤNG DỮ LIỆU NHÂN TỐ KHÁM PHÁ (EFA - Exploratory Factor A...
希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY BINARY LOTISTICS
希夢 坂井
 
MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH VỚI DỮ LIỆU CHÉO
希夢 坂井
 
Market leader upper's questions
希夢 坂井
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Market Leader Upper Intermediate
希夢 坂井
 
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
希夢 坂井
 
Đề tài: Nghiên cứu sự chấp nhận hình thức mua sắm trực tuyến của khách hàng t...
希夢 坂井
 
Văn hóa giao tiếp trong kinh doanh với người Nhật (PPT)
希夢 坂井
 
TL Thương mại điện tử - Tìm hiểu Udacity.com
希夢 坂井
 
Tổng hợp câu hỏi ôn thi quản trị bán hàng (có đáp án chi tiết)
希夢 坂井
 

MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN

  • 1. 1 MÔ HÌNH HỒI QUY TUYẾN TÍNH THEO SỐ LIỆU THEO THỜI GIAN I. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP Ricardo (1817), Lewis (1954), Harrod (1939), Domar (1946), Robert Solow (1956) và Kaldor (1957) cho rằng có 4 yếu tố chủ yếu ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng kinh tế: Tài nguyên thiên nhiên (R), Lao động (L), Vốn sản xuất (K), và trình độ công nghệ (T). Y = f (R,K,L,T) -> Y = f (K,L) R khi được khai thác sẽ bổ sung nguồn vốn tích lũy của nền kinh tế (K). Yếu tố công nghệ thường không đo lường trực tiếp được và thường đo lường một cách gián tiếp. K, L có thể đo lường trực tiếp được. II. HÀM SẢN XUẤT COBB – DOUGLAS Y= A Trong đó: Y: tổng sản lượng quốc gia (GDP) L: Quy mô lao động K: Quy mô vốn sản xuất A: hệ số tăng trưởng dự định -> năng suất toàn bộ nhân tố (TFP, Total Factors of Product) -> Yếu tố công nghệ (yếu tố chất lượng của tăng trưởng). Tổng hệ số co dãn (α + β): α và β là các hệ số co dãn theo sản lượng lần lượt của lao động và vốn; chúng cố định và do công nghệ quyết định. Nếu: α + β = 1, thì hàm sản xuất có lợi tức không đổi theo quy mô, nghĩa là dù lao động và vốn có tăng thêm 20% mỗi thứ, thì sản lượng cũng chỉ tăng thêm đúng 20%. Nếu: α + β < 1, thì hàm sản xuất có lợi tức giảm dần theo quy mô. Nếu: α + β > 1, thì hàm sản xuất có lợi tức tăng dần theo quy mô. Vấn đề: Ước lượng α, β và xác định đóng góp từng yếu tố (TFP, K, L) đối với tốc độ tăng trưởng GDP. Giả thuyết nghiên cứu: Stt Diễn giải Giả thuyết H1 Quy mô lao động có ảnh Dương (+)
  • 2. 2 hưởng đến tốc độ tăng trưởng GDP H2 Quy mô vốn sản xuất có ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng GDP Dương (+) III. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG α VÀ β Y= A (1) -> LnY = LnA + LnL + LnK (2) Sử dụng phương pháp bình phương bé nhất (Ordinary Least Square, OLS) trong kinh tế lượng để ước lượng α và β. Phương trình ước lượng: ̂ ̂ ̂ ̂ Với U: Phần dư (Residuals), Ước lượng α và β Sử dụng SPSS. IV. XÁC ĐỊNH KÍCH THƯỚC MẪU ĐỐI VỚI MÔ HÌNH HỒI QUY Theo Green W.H. (1991), Tabachnick & Fidell (2007) Khi dữ liệu là dạng số liệu theo chuỗi thời gian (Số liệu thống kê theo năm). n – k > 20; k số biến độc lập trong mô hình. Minh họa: Nếu mô hình có 2 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc. n > 20 + 2 Số liệu cần có với trên 22 năm. V. HỆ THỐNG KIỂM ĐỊNH Đối với mô hình hồi quy tuyến tính sử dụng dữ liệu theo thời gian, số quan sát nhỏ. Mô hình đảm bảo khả năng tin cậy khi thực hiện 4 kiểm định chính. 1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy Các biến độc lập tương quan có ý nghĩa với biến phụ thuộc hay không (xét riêng từng biến độc lập). Sử dụng phép kiểm định t, Mức ý nghĩa (Significance, Sig.) của hệ số hồi quy từng phần có độ tin cậy 95% (Sig. ≤ 0,05). Có thể chọn 90%, 99%. 2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình Mối quan hệ tuyến tính giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc hay không.
  • 3. 3 Sử dụng phép kiểm định F, Phân tích phương sai (Analysis of variance, ANOVA), Mức ýnghĩa (Significance, Sig.) có độ tin cậy ít nhất 95% (Sig. ≤ 0,05). 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) Đa cộng tuyến là hiện tượng các biến độc lập có quan hệ gần như tuyến tính. Độ phóng đại phương sai (Variance Inflation Factor, VIF), nếu mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến thì hệ số VIF < 10. 4. Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi (Heteroskedasticity) Phương sai phần dư thay đổi là hiện tượng các giá trị phần dư có phân phối không giống nhau. Ước lượng bình phương bé nhất (Ordinary Least Square OLS) của các hệ số hồi quy không hiệu quả. Khi số quan sát lớn (<100), sử dụng kiểm định Spearman (Spearman, C., 1904) Kiểm tra giữa từng biến độc lập có ý nghĩa thống kê với giá trị tuyệt đối của số dư được chuẩn hóa (Absoluteof standardized residuals, ABSRES). Các hệ số tương quan hạng Spearman có Sig. > 0,05. Phương sai của phần dư không thay đổi. Ứng dụng mô hình hồi quy với dữ liệu Data GDP 1. Kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF 1 (Constant) -5.768 5.758 -1.002 .327 -17.710 6.174 LnL 1.615 .610 .387 2.648 .015 .350 2.880 .595 1.679 LnK .204 .054 .547 3.740 .001 .091 .317 .595 1.679 a. Dependent Variable: LnY Nhận diện các biến độc lập có ý nghĩa trong mô hình, Giá trị kiểm định t cho từng biến độc lập có mức ý nghĩa Sig. ≤ 0,05. Kết luận: Biến L và K đảm bảo có ý nghĩa thống kê với độ tin cậy trên 95%. Giá trị các tham số ước lượng của phương trình hồi quy: α = 1.615; β = 0.204, Giá trị α và β được sử dụng chung cho chuỗi thời gian phân tích.
  • 4. 4 2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình 2.1 Mức độ giải thích của mô hình Model Summary b Model R R Square Adjusted R Square Std. Error of the Estimate Change Statistics Durbin- WatsonR Square Change F Change df1 df2 Sig. F Change 1 .848 a .719 .694 .1478959 .719 28.214 2 22 .000 .579 a. Predictors: (Constant), LnK, LnL b. Dependent Variable: LnY Ý nghĩa của R2 điều chỉnh (Adjusted R square), R2 điều chỉnh = 0.694 (Kiểm định F, có giá trị Sig. < 0.05). Kết luận: 69.4% sự thay đổi của GDP được giải thích bởi 2 biến “Lao động” và “Vốn” 2.2 Mức độ phù hợp của mô hình Phân tích phương sai (Analysis of variance, ANOVA) ANOVA a Model Sum of Squares df Mean Square F Sig. 1 Regression 1.234 2 .617 28.214 .000 b Residual .481 22 .022 Total 1.715 24 a. Dependent Variable: LnY b. Predictors: (Constant), LnK, LnL Giá trị mức ý nghịa của kiểm định F, phân tích phương sai ANOVA, sig. = 0.000 < 0.01 ở độ tin cậy trên 99%. Kết luận: Mô hình lý thuyết phù hợp với dữ liệu thực tế. Các biến độc lập có tương quan tuyến tính với biến phụ thuộc trong mô hình. Mô hình nghiên cứu có ý nghĩa thống kê. 3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến (Multiple Collinearity) Bảng kết quả hệ số hồi quy Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics
  • 5. 5 B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF 1 (Constant) -5.768 5.758 -1.002 .327 -17.710 6.174 LnL 1.615 .610 .387 2.648 .015 .350 2.880 .595 1.679 LnK .204 .054 .547 3.740 .001 .091 .317 .595 1.679 a. Dependent Variable: LnY Sử dụng hệ số VIF, Variance Inflation Factor (Độ phóng đại phương sai). Nếu VIF > 10, có hiện tượng cộng tuyến, Bảng kết quả hệ số hồi quy trên cho thấy giá trị các biến có VIF < 10. Kết luận: không có hiện tượng cộng tuyến trong mô hình. 4. Kiểm định hiện tượng phương sai phần dư thay đổi (Heteroskedasticity) Sử dụng kiểm định Spearman (Spearman, C., 1904), để kiểm tra giữa từng biến độc lập có ý nghĩa thống kê với giá trị tuyệt đối của số dư được chuẩn hóa (Absolute of standardized residuals, ABSRES). Correlations ABS_ZRE LnL LnK Spearman's rho ABS_ZRE Correlation Coefficient 1.000 .298 .065 Sig. (2-tailed) . .148 .756 N 25 25 25 LnL Correlation Coefficient .298 1.000 .691 ** Sig. (2-tailed) .148 . .000 N 25 25 25 LnK Correlation Coefficient .065 .691 ** 1.000 Sig. (2-tailed) .756 .000 . N 25 25 25 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). Tiêu chuẩn đánh giá: Các hệ số tương quan hạng Spearman giữa các biến độc lập và biến trị tuyệt đối của phần dư chuẩn hóa có Sig. > 0,05 thì có thể kết luận: Phương sai của phần dư không thay đổi. Kết luận chung: Qua thực hiện 4 phép kiểm định, có thể kết luận các biến quy mô lao động (L) và quy mô vốn sản xuất (K) có tương quan tuyến tính với GDP. 5. Thảo luận kết quả hồi quy
  • 6. 6 Coefficients a Model Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients t Sig. 95.0% Confidence Interval for B Collinearity Statistics B Std. Error Beta Lower Bound Upper Bound Tolerance VIF 1 (Constant) -5.768 5.758 -1.002 .327 -17.710 6.174 LnL 1.615 .610 .387 2.648 .015 .350 2.880 .595 1.679 LnK .204 .054 .547 3.740 .001 .091 .317 .595 1.679 a. Dependent Variable: LnY Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa (Unstandardized Coefficients) BL = 1.615, dấu dương (+): thể hiện mối quan hệ giữa hai biến quy mô lao động và tốc dộ tăng trưởng GDP là mối quan hệ cùng chiều. Khi lao động tăng thêm 1%, GDP sẽ tăng thêm 1.615%. BK = 0.204, dấu dương (+): thể hiện mối quan hệ giữa hai biến quy mô vốn và tốc dộ tăng trưởng GDP là mối quan hệ cùng chiều. Khi vốn tăng thêm 1%, GDP sẽ tăng thêm 0.204%. Hệ số hồi quy chuẩn hóa (Standardized Coefficients) Xác định tầm quan trọng của các biến độc lập trong mô hình hồi quy. Bảng 1: tầm quan trọng của các biến độc lập Biến độc lập Giá trị tuyệt đối của hệ số hồi quy chuẩn hóa Phần trăm L (Lao động) 0.387 41.43% K (Vốn) 0.547 58.57% Tổng 0.934 100% Biến vốn sản xuất đóng góp 58,57% trong sự thay đổi của GDP, trong khi biến lao động đóng góp 41,43%. Thứ tự ảnh hưởng: Vốn ảnh hưởng quan trọng nhất, kê đó là lao động. 6. Phương pháp (Solow) xác định đóng góp của các yếu tố đối với tốc độ tăng trưởng của GDP 100% tăng trưởng của GDP, thì trong đó bao nhiêu % của TFP, K và L?
  • 7. 7 Ln 2 vế của phương trình (1)  LnY = LnTFP + LnL + LnK (2) Đạo hàm 2 vế của phương trình (2) ( ) ( ) ( ) = ( +( + ( = - ( - ( Xác định đóng góp của các yếu tố K, L, TFP trong tốc độ tăng trưởng GDP năm 1990 và 2010. Với giá trị các tham số ước lượng của phương trình hồi quy: α = 1.615; β = 0.204, Giá trị α và β được sử dụng chung cho chuỗi thời gian phân tích. Bảng 2: Tốc độ tăng trưởng Y, K, L Giá trị Y, K, L Tốc độ tăng trưởng % Năm Y K L Y K L 1989 249534 12425 20700 1990 252018 16940 21200 1.00 36.34 2.42 2009 528996 179060 24606 2010 543678 192710 23896 2.78 7.62 -2.89 Bảng 3: tỷ lệ đóng góp của từng yếu tố (%) 1990 2010 Tốc độ tăng trưởng Y 1.00 2.78 Đóng góp của K (β.gK) 0.204 36.34 = 7.41 0.204 7.62= 1.55 Đóng góp của L (α.gL) 1.615 2.42=3.9 1.615 (-2.89)= - 4.67
  • 8. 8 Đóng góp của TFP (µ.gTFP=gY – β.gK – α.gL) -10.31 5.90 Bảng kết quả 3 cho thấy: tỷ lệ đóng góp của K, TFP tăng, còn L giảm. Kết luận: tăng trưởng năm 1990 – 2010: quy mô vốn (K) và công nghệ (TFP) tăng trưởng (trong đó công nghệ tăng trưởng mạnh nhất), tỷ lệ tăng trưởng của lao động giảm, Lao động cản trở tăng trưởng. - - - o0o - - -