SlideShare a Scribd company logo
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
LÊ TRẦN NGUYỄN
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) ĐỂ NÂNG CAO
ĐỘ TIN CẬY VẬN HÀNH CHO LƯỚI ĐIỆN
QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG
Đà Nẵng, Năm 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có trích dẫn một số tài
liệu chuyên ngành và một số tài liệu do các nhà xuất bản ban hành.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công
bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Trần Nguyễn
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH
NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
(DAS) ĐỂ NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY VẬN HÀNH CHO LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ
HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG
Học viên : Lê Trần Nguyễn Chuyên ngành : Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201 Khóa: 34-ĐN Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN
Tóm tắt – Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về
công nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục
đích nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho
khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Công ty.
Do đặc điểm phụ tải hiện trạng khu vực quận Ngũ Hành Sơn tập trung nhiều phụ
tải dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v) và trong tương lai là Đô thị
Đại học Đà Nẵng nên nhu cầu tự động hóa lưới điện rất cao.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động hóa
lưới điện phân phối trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện
là rất cần thiết.
Từ khóa: Công ty Điện lực Đà Nẵng; quận Ngũ Hành Sơn; tự động hóa lưới điện
phân phối; độ tin cậy.
RESEARCH ON THE USE OF SOLUTIONS TO DISTRIBUTION
AUTOMATION SYSTEM (DAS) TO ENHANCE OPERATION RELIABILITY
FOR POWER NETWORK OF NGU HANH SON DISTRICT – DANANG CITY
Abstract: Danang Power Company has been investing in solutions to new
technologies for many years. Automatic technology solutions have drawn more and more
attention to aim at enhancing more capacity of power supply, raising the quality of
electrical power to supply customers, and contributing to increase commercial power
production for the company.
Because of the fact that the present additional charges of areas in Ngu Hanh Son
District are focusing on many service additional charges that are being used in restaurants,
hotels and luxurious resorts, etc. and The City of Danang University in the future, the
needs of the distribution automation system are very high.
Originating from this real demand, doing research and building the distribution
automation system in the areas of Ngu Hanh Son District to enhance power supply
reliablity are very necessary.
Key words: Danang Power Company; Ngu Hanh Son District; distribution
automation system; reliablity.
MỤC LỤC
TRANG BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2
5. Bố cục .................................................................................................................2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG GIÁM
SÁT ĐIỀU KHIỂN LƯỚI ĐIỆN THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG ...........3
1.1. Tổng quan về lưới điện thành phố Đà Nẵng ............................................................3
1.2. Lưới điện quận Ngũ Hành Sơn.................................................................................3
1.3. Ưu, nhược điểm của lưới điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn: .................................4
1.4. Tổng quan về Trung tâm điều khiển và hệ thống Scada đi kèm: .............................4
1.5. Chức năng chính của hệ thống Trung tâm điều khiển..............................................6
1.6. Kết luận.....................................................................................................................7
CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM SURVALENT, GIẢI
PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS)...........................................8
2.1. Nghiên cứu giải pháp phần mềm Survalent .............................................................8
2.1.1. Tổng quan .....................................................................................................8
2.1.2. Trình bày lý thuyết và giải pháp cấu hình cơ sở dữ liệu qua STC Explorer........8
2.1.3. Lý thuyết và giải pháp về xây dựng HMI bằng SmartVU..........................16
2.2. Nghiên cứu giải pháp tự động hóa lưới điện phân phối (DAS) ............................25
2.2.1. Khái niệm....................................................................................................25
2.2.2. Cấu trúc của DAS .......................................................................................26
2.3. Giải pháp kỹ thuật truyền thông tin cho hệ thống giám sát điều khiển xa.............28
2.4. Kết luận...................................................................................................................29
CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỰC TẾ TẠI QUẬN
NGŨ HÀNH SƠN - THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRÊN
LƯỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ .............................................................30
3.1. Quy mô khối lượng tổng thể...................................................................................30
3.2. Phạm vi dự án.........................................................................................................30
3.2.1. Phần điện.....................................................................................................30
3.2.2. Phần công nghệ thông tin ...........................................................................30
3.2.3. Phần SCADA..............................................................................................31
3.3. Đánh giá tình hình nguồn và lưới hiện trạng..........................................................31
3.4. Các phương án kết lưới ..........................................................................................35
3.5. Các giải pháp kỹ thuật phần điện ...........................................................................36
3.5.1. Phần điện.....................................................................................................36
3.5.2. Phần công nghệ thông tin ...........................................................................44
3.5.3. Phần SCADA..............................................................................................52
3.6. Kết luận...................................................................................................................68
CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA
LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN SAU KHI THỰC HIỆN TỰ ĐỘNG HÓA ..69
4.1. Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện .................................................................69
4.1.1. Độ tin cậy....................................................................................................69
4.1.2. Độ tin cậy cung cấp điện ............................................................................69
4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện .............................70
4.1.4. Thiệt hại ngừng cung cấp điện....................................................................70
4.1.5. Một số biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.................................71
4.2. Một số phương pháp đánh giá độ tin cậy ..............................................................72
4.2.1. Phương pháp đồ thị - giải tích. ...................................................................72
4.2.2. Phương pháp không gian trạng thái............................................................74
4.2.3. Phương pháp cây hỏng hóc.........................................................................75
4.2.4. Phương pháp Monte-Carlo .........................................................................75
4.3. Chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện ...........................................................................76
4.4. Tính toán độ tin cây lưới điện quận Ngũ Hành Sơn...............................................77
4.5. Kết luận...................................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................85
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Mô tả thanh Editor Window Toolbar............................................................17
Bảng 2.2. Mô tả thanh Edit Parts Toolbar.....................................................................20
Bảng 2.3. Mô tả thanh Draw Item Toolbar ...................................................................22
Bảng 4.1. Bảng các số liệu tính toán độ tin cậy (khi không có tự động hóa)................78
Bảng 4.2. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIDI khi không có tự động hóa ............................79
Bảng 4.3. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIFI khi không có tự động hóa .............................79
Bảng 4.4. Bảng các số liệu tính toán độ tin cậy (khi có tự động hóa)...........................80
Bảng 4.5. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIDI khi có tự động hóa .......................................81
Bảng 4.6. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIFI khi có tự động hóa ........................................81
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ truyền thông lưới điện thành phố Đà Nẵng...........................................4
Hình 2.1. Giao diện STC Explorer ..................................................................................9
Hình 2.2. Cửa sổ New Station.........................................................................................9
Hình 2.3. Tạo mới Communication Line ......................................................................10
Hình 2.4. Tạo mới RTU.................................................................................................10
Hình 2.5. Tạo mới Status Point .....................................................................................11
Hình 2.6. Cửa sổ New Status Point ...............................................................................11
Hình 2.7. Tab Telemetry ...............................................................................................12
Hình 2.8. Tab Alarms ....................................................................................................12
Hình 2.9. Tạo mới analog point.....................................................................................13
Hình 2.10. Cửa sổTelemetry analog point.....................................................................13
Hình 2.11. Cửa sổ Alarm analog point..........................................................................14
Hình 2.12. Cửa sổ Zone.................................................................................................14
Hình 2.13. Cửa sổ Zone Group .....................................................................................15
Hình 2.14. Cửa sổ User Rights......................................................................................15
Hình 2.15. Cửa sổ User .................................................................................................16
Hình 2.16. Giao diện Smart VU ....................................................................................16
Hình 2.17. Mô phỏng máy cắt đang cắt.........................................................................23
Hình 2.18. Sơ đồ cấu trúc tự động hóa lưới điện ..........................................................27
Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lí lưới điện trong dự án DAS..................................................62
Hình 3.2. Sơ đồ lưới điện khi làm việc bình thường.....................................................63
Hình 4.1. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử nối tiếp ............................................................73
Hình 4.2. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử song song. .......................................................73
Hình 4.3. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử hỗn hợp ...........................................................74
1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hiện nay, lưới điện thành phố Đà Nẵng đang vận hành ở chế độ mạch kín vận
hành hở. Khi có sự cố xảy ra trên lưới điện, phải mất một thời gian để nhân viên vận
hành thực hiện thao tác cô lập điểm sự cố, thay đổi kết lưới chuyển tải cấp điện trở lại
cho khách hàng.
Việc này dẫn đến một số lượng khách hàng sẽ bị gián đoạn cung cấp điện trong
thời gian thao tác. Về phía Công ty Điện lực, các thiệt hại có thể định lượng được bao
gồm: mất lợi nhuận tương ứng với phần điện năng bị mất không bán được do khách
hàng bị ngừng cấp điện; giảm độ tin cậy cung cấp điện cho khách hàng. Các thiệt hại
không lượng hoá được bao gồm: sự phàn nàn của khách hàng; ảnh hưởng bất lợi đến
kinh doanh trong tương lai và phản ứng của dư luận xã hội gây sụt giảm uy tín của
Công ty.
Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về công
nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục đích
nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho
khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Công ty.
Do đặc điểm phụ tải hiện trạng khu vực quận Ngũ Hành Sơn tập trung nhiều phụ
tải dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v) và trong tương lai là
Đô thị Đại học Đà Nẵng nên nhu cầu tự động hóa lưới điện rất cao.
Hiện nay xuất tuyến 471E13 và 472E13 đã có ứng dụng DAS cho 05 vị trí máy
cắt, tuy nhiên phần mềm Survalent đang ứng dụng là bản limited chỉ cho phép thí điểm
trên 05 điểm máy cắt. Tác giả đã khảo sát, thiết kế tự động hóa lưới điện quận Ngũ
Hành Sơn, đề xuất giải pháp sử dụng phần mềm Survalant (phiên bản unlimited) mở
rộng cho tất cả các thiết bị đóng cắt như: Recloser, LBS, RMU (các ngăn dao cắt tải và
ngăn máy cắt)… Sau khi triển khai thi công, lắp đặt và vận hành thành công cho hệ
thống DAS của quận Ngũ Hành Sơn, tiếp tục lên kế hoạch và thực hiện DAS cho các
quận còn lại, trên phạm vi toàn thành phố Đà Nẵng.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động hóa
lưới điện phân phối trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn để nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện là rất cần thiết.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Xây dựng hệ thống Giám sát và điều khiển từ xa các thiết bị đóng cắt trên lưới
điện trung áp quận Ngũ Hành Sơn nhằm mục đích:
2
- Rút ngắn thời gian thao tác thiết bị, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
- Nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian xử lý sự cố.
- Tự làm chủ được công nghệ.
- Từ mô hình quận Ngũ Hành Sơn, áp dụng cho các quận còn lại của cả Thành
phố Đà Nẵng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Nghiên cứu và xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển lưới điện phân phối
quận Ngũ Hành Sơn trên nền tảng phần mềm của hãng Survalent.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đưa ra phương pháp nghiên cứu
như sau:
- Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, sách báo viết về phần mềm của hãng
Survalent.
- Áp dụng các lý thuyết đã nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu, khảo sát thiết kế
và lắp đặt các thiết bị đóng cắt ứng dụng vào thực tế cho lưới điện trung áp quận Ngũ
Hành Sơn, đánh giá hiệu quả đầu tư và mô phỏng giao diện hệ thống giám sát và điều
khiển các thiết bị đóng cắt trên lưới điện trung áp quận Ngũ Hành Sơn bằng phần
mềm của hãng Survalent.
5. Bố cục
MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG
GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN LƯỚI ĐIỆN THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
CHƯƠNG 2 - NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM SURVALENT,
GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS)
CHƯƠNG 3 : ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỰC TẾ
TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN: THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT
TRÊN LƯỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
CỦA LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN SAU KHI THỰC HIỆN TỰ
ĐỘNG HÓA
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG
GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN LƯỚI ĐIỆN THUỘC CÔNG TY
ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG
1.1. Tổng quan về lưới điện thành phố Đà Nẵng
Thành phố Đà Nẵng nhận điện từ Trạm biến áp 500kV Đà Nẵng (E51), 220kV
Hòa Khánh, 220kV Ngũ Hành Sơn qua 9 trạm biến áp 110kV (Hòa Khánh 2, Liên
Chiểu, Xuân Hà, Liên Trì, Cầu Đỏ, An Đồn, Hoà Liên, Hòa Xuân, Ngũ Hành Sơn) với
tổng công suất đặt là 937 MVA, 69 xuất tuyến 22kV phân bố trải đều trên địa bàn.
Các trạm biến áp 220-110kV Hòa Khánh (E9), 110kV Hòa Khánh 2 và 110kV
Liên Chiểu (Elc): cấp điện khu vực quận Liên Chiểu, huyện Hòa Vang, các khu công
nghiệp Hòa Khánh, Hòa Khánh mở rộng, Liên Chiểu, khu công nghệ cao, các khu du
lịch Bà Nà, Xuân Thiều,…
Các trạm biến áp 110kV Xuân Hà (E10) và Liên Trì (E11): cấp điện khu vực
trung tâm thành phố như quận Hải Châu, Thanh Khê, các bệnh viện lớn như Bệnh viện
Đà Nẵng, bệnh viện C, C17, Hoàn Mỹ, các Trung tâm hành chính, sự nghiệp, sở ban
ngành của Thành phố…
Trạm biến áp 110kV Cầu Đỏ (E12): cấp điện khu vực huyện Hòa Vang, quận
Cẩm Lệ, khu công nghiệp Hòa Cầm, các nhà máy nước Cầu Đỏ, Sân bay, bơm phòng
mặn An Trạch…
Các trạm biến áp 220kV Ngũ Hành Sơn (E13), 110kV An Đồn (E14), 110kV
Ngũ Hành Sơn: cấp điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, các khu du lịch dọc
đường Hoàng Sa - Trường Sa, bán đảo Sơn Trà, cảng Tiên Sa, các khu công nghiệp An
Đồn và dịch vụ thủy sản Thọ Quang.
TBA 110kV Hòa Liên: cấp điện cho Khu Công Nghệ Cao.
TBA Hòa Xuân: cấp điện cho khu vực Hòa Xuân.
1.2. Lưới điện quận Ngũ Hành Sơn
Lưới điện khu vực quận NHS nhận điện từ hai trạm biến áp 110kV Ngũ Hành
Sơn và 220kV Ngũ Hành Sơn. Các ngăn xuất tuyến cung cấp điện cho khu vực quận
Ngũ Hành Sơn gồm: 471, 472, 473, 474, 478 từ trạm 220kV Ngũ Hành Sơn và 471,
473, 475, 477 từ trạm 110kV Ngũ Hành Sơn. Cung cấp điện cho toàn bộ khu dân cư từ
cầu Trần Thị Lý đến giáp giới phía đông nam thành phố Đà Nẵng, gồm các khu vực
Hòa Quý, Hòa Hải, Đông Trà, khu vực giáp giới tỉnh Quảng Nam. Tổng công suất vào
khoảng 40 MW với khoảng 25000 khách hàng. Các phụ tải chủ yếu của khu vực quận
4
Ngũ Hành Sơn là các doanh nghiệp dịch vụ du lịch, khách sạn, các khu dân cư, các
đơn vị hành chính, bệnh viện,…
1.3. Ưu, nhược điểm của lưới điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn:
Ưu điểm của lưới điện quận Ngũ Hành Sơn:
- Lưới mới xây dựng, sử dụng các thiết bị có công nghệ mới (recloser, RMU,
LBS…) nên độ tin cậy cao, tổn thất thấp.
- Các đường dây ở cấp 22kV liên lạc được với nhau giúp nâng cao độ tin cậy
cung cấp điện.
Nhược điểm của lưới điện quận Ngũ Hành Sơn:
- Độ tin cậy của lưới điện phân phối chưa cao.
1.4. Tổng quan về Trung tâm điều khiển và hệ thống Scada đi kèm:
Trung tâm điều khiển của Điện lực Đà Nẵng ra đời vào tháng 8/2016. Hiện trung
tâm đang sử dụng hệ thống SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) để
giám sát, điều khiển và thu thập dữ liệu từ xa.
Đối với các trạm biến áp
- Sử dụng phần mềm SCADA của hãng Survalent và ABB. So với SCADA của
ABB, SCADA của Survalent có một số ưu điểm như đã được Việt hóa nhiều giúp
nhân viên thao tác đơn giản hơn, có thể lưu trữ lượng dữ liệu lớn hơn và vận hành ổn
định hơn (ít bị chập chờn).
- Mỗi trạm biến áp được gắn một địa chỉ IP để kết nối vào hệ thống SCADA.
Hình 1.1. Sơ đồ truyền thông lưới điện thành phố Đà Nẵng
- Hệ thống này sử dụng đường truyền chính là cáp quang, với 2 Server tổng thực
hiện chức năng thu thập và xử lý các thông tin từ các IEDs (BCU-Bay Control Unit,
5
rơle bảo vệ, …), đồng thời thực hiện kết nối với Trung tâm Điều độ hệ thống điện
Miền Trung dựa trên giao thức IEC 101 và IEC 104:
+ Server 1: Standby.
+ Server 2: Master.
Ngoài ra còn có Historial Information Server làm nhiệm vụ lưu trữ toàn bộ dữ
liệu trong quá khứ và hệ thống đồng bộ thời gian theo thời gian thực GPS Clock.
Để đảm bảo cho việc kết nối, hệ thống SCADA sử dụng 2 đường truyền vận
hành song song độc lập với nhau.
Về giao diện người - máy (HMI:Human - Machine Interface), hệ thống có màn
hình cho kỹ sư quản lý (Engineer) dùng cho bảo trì, cấu hình hệ thống, in ấn; 2 màn
hình cho kỹ sư vận hành (Operator 1 và Operator 2), cuối cùng là các màn hình đặt tại
các trạm biến áp dưới sự theo dõi của tổ thao tác lưu động (Movable Operators). Nhân
viên vận hành có quyền: thay đổi chế độ tại chỗ/từ xa, giải trừ (reset) các cảnh báo từ
chỉ thị sự cố ở các rơle, thao tác các thiết bị ở chế độ tại chỗ, cô lập hoặc khôi phục
nguồn cấp cho thiết bị công nghệ TTĐK khi có sự cố mà có thể ảnh hưởng đến hư
hỏng thiết bị.
Bằng mạng LAN (Local Area Network), hệ thống cũng kết nối với các camera
giám sát ở các trạm biến áp để vận hành từ xa (theo giao thức IEC 101 và IEC 104, với
các khối thiết bị đầu cuối từ xa (Remote Terminal Units (RTU) hay các Gateway).
RTU và Gateway dùng để tổng hợp các dữ liệu. Tại các trạm tự động, hệ thống
sau khoảng thời gian được cài đặt sẽ gửi thông số về TTĐK thông qua RTU hoặc
Gateway bằng đường truyền cáp quang.
Hệ thống các Switch được dùng để kết nối các máy tính trong trạm với nhau
cũng như các thiết bị rơle, BCU với trạm.
Máy in mạng phục vụ cho việc in ấn các bản báo cáo thông tin của hệ thống.
Đối với lưới 22kV
- Sử dụng phần mềm SCADA của hãng Survalent.
- Truyền thông bằng:
 Sóng vô tuyến (UHF, VHF): có các trạm phát, có các dải tần số riêng (hiện sử
dụng 7 kênh tần số chính, thêm 1 kênh dự phòng nữa là 8).
 Sóng 3G.
- Sử dụng RTU để tổng hợp dữ liệu.
- Giao thức truyền tin là IEC 101, 104.
-
6
1.5. Chức năng chính của hệ thống Trung tâm điều khiển
 Điều khiển
- Thao tác toàn bộ các thiết bị nhất thứ từ xa:
+ Điều khiển máy cắt.
+ Điều khiển dao cách ly.
+ Điều khiển recloser, LBS.
+ Điều khiển máy biến áp: chuyển nấc phân áp MBA, bật tắt các nhóm quạt làm
mát.
+ Điều khiển hệ thống tự dùng, chiếu sáng.
- Thao tác các thiết bị nhị thứ bên trong trạm:
+ Tái lập (reset) rơle từ xa.
+ Điều khiển bật/tắt các chức năng bảo vệ, chuyển nhóm bảo vệ.
 Giám sát và thu thập dữ liệu trạng thái, cảnh báo
- Đối với máy cắt và dao cách ly:
+ Trạng thái Đóng/Cắt của MC.
+ Trạng thái DCL.
+ Trạng thái dao tiếp địa.
+ Các tín hiệu MC cảnh báo/tác động.
+ Cảnh báo khí SF6.
+ Trạng thái tại chỗ/từ xa (Local/Remote).
+ Giám sát cuộn cắt của MC.
+ Trạng thái các Aptomat…
- Đối với recloser, LBS:
+ Trạng thái Đóng/Cắt của recloser, LBS.
- Đối với các Aptomat:
+ Giám sát trạng thái cầu dao.
+ Cảnh báo cầu dao không bình thường.
- Đối với máy biến áp giám sát các trạng thái như:
+ Nhiệt độ cuộn dây.
+ Nhiệt độ dầu.
+ Nấc phân áp.
+ Chế độ làm việc của bộ điều áp dưới tải (Auto/Manual).
+ Chế độ làm việc của quạt làm mát (Auto/Manual).
+ Trạng thái điều khiển bộ điều áp dưới tải (Local/Remote)..
+ Trạng thái điều khiển quạt làm mát (Local/Remote).
+ Bảo vệ rơle tác động/cảnh báo.
7
- Đối với hệ thống bảo vệ:
+ Trạng thái của các đèn tín hiệu bảo vệ.
+ Trạng thái của toàn bộ các tín hiệu Input/Output bảo vệ.
+ Trạng thái của các chức năng bảo vệ.
+ Cảnh báo cháy nổ trong TBA.
 Giám sát và thu thập dữ liệu đo lường từ rơle, BCU
- Dòng điện 3 pha, dòng trung tính.
- Điện áp 3 pha.
- Công suất tác dụng.
- Công suất phản kháng.
- Hệ số công suất …
 Giám sát hình ảnh, bảo vệ, chống cháy nổ
1.6. Kết luận
Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về công
nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục đích
nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho
khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Công ty.
Do đặc điểm phụ tải hiện trạng khu vực quận Ngũ Hành Sơn tập trung nhiều phụ
tải dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v) và trong tương lai là
Đô thị Đại học Đà Nẵng nên nhu cầu tự động hóa lưới điện rất cao.
Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động hóa
lưới điện phân phối trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn để nâng cao độ tin cậy cung cấp
điện là rất cần thiết.
8
CHƯƠNG 2
NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM SURVALENT, GIẢI
PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS)
2.1. Nghiên cứu giải pháp phần mềm Survalent
2.1.1. Tổng quan
- Phần mềm Survalent là phần mềm SCADA có bản quyền thuộc sở hữu của
hãng Survalent Technology (Canada) .
- Phần mềm bao gồm các phần mềm con :
+ ADMS Manager : có chức năng thu thập dữ liệu.
+ STC Explorer : có chức năng cấu hình cơ sở dữ liệu
+ SmartVU : Có chức năng xây dựng và hiển thị giao diện HMI.
- Phần mềm được ứng dụng cho các hệ thống SCADA trong công nghiệp, hệ
thống điện…
2.1.2. Trình bày lý thuyết và giải pháp cấu hình cơ sở dữ liệu qua STC Explorer
2.1.2.1. Giới thiệu những thành phần cơ bản để xây dựng cơ sở dữ liệu
a. Stations : là một tập hợp chứa tất cả các biến (biến thật và biến ảo) có trong hệ
thống SCADA, một Station có thể có nhiều hơn 1 RTU.
b. Communication Lines (Commline) : là một tập hợp các đường truyền thông
(và giao thức đi kèm) của hệ thống SCADA, một Commline có thể có nhiều hơn một
RTU.
c. RTUs : là một tập hợp các RTU của hệ thống SCADA, các RTU này tương
ứng với các thiết bị vật lý, và chứa các biến dữ liệu đều là biến thật.
d. Status, Analog, Text database points : các biến dữ liệu thật và ảo sẽ được sử
dụng trong hệ thống SCADA.
2.1.2.2. Các bước tạo biến cơ bản
- Tạo Station;
- Tạo Communication line;
- Tạo RTU;
- Tạo Status point;
- Tạo Analog point.
a. Station
Station có thể được định nghĩa là một nhóm các point được gom lại với nhau.
Việc nhóm các point lại để tạo nên một (hoặc nhiều) Station là tùy vào người dùng. Để
tạo một Station database, trước hết chạy chương trình STC Explorer.
9
Hình 2.1. Giao diện STC Explorer
Trong STC Explorer, chọn Stations, ở khoảng trống tương ứng bên phải, click
chuột phải và chọn New. Cửa sổ New Station sẽ hiện ra như hình 2.2 . Nhập các thông
tin cần thiết cho Station (Name, Zone Group, User Type...).
Hình 2.2. Cửa sổ New Station
Name: tên Station;
Description: Mô tả ngắn gọn;
Zone Group: Dùng để giới hạn quyền truy cập, tùy theo người dùng log in vào
account nào.
b. Communication Lines
Communication Lines là một thành phần của database, đại diện cho môi trường
kết nối với các RTU.
Mỗi Communication Line có một status point tương ứng để chỉ trạng thái của nó
(có nhận được data hay không).
Việc tạo Communication Line lúc này cũng tương tự như tạo Station. Chọn
Communication Lines như hình 2.3, click chuột phải vào vùng bên phải rồi chọn New.
Cửa sở Communication Line sẽ hiện ra như hình 2.4.
10
Hình 2.3. Tạo mới Communication Line
Name: Đặt tên cho Communication Line;
Description: Mô tả ngắn gọn;
Protocol: Chọn giao thức muốn sử dụng;
Auto Start: Tick chọn nếu muốn tự động kết nối thiết bị sau khi khởi động phần
mềm SCADA. Nếu không chọn, người dùng sẽ phải tự kích hoạt kết nối.
Link Status: Chọn biến thể hiện trạng thái của Communication Line.
Các timer dùng để điều khiển tốc độ truy xuất dữ liệu:
+ All Data: xác đinh thời gian truy xuất toàn bộ dữ liệu (giây).
+ Time Sync Interval: xác định thời gian đồng bộ giữa các RTU.
Cũng tại tab General, tùy vào từng loại giao thức mà ta cài đặt các thông số cho
Communication Line.
c. RTU
Một RTU ở đây đại diện cho một RTU trên thực tế hoặc một vài loại IED khác
có kết nối trực tiếp với Communication Line.
Cũng giống như Communication Line, RTU cũng cần một status point chỉ trạng
thái.
Tạo RTU tương tự như Communication line:
Hình 2.4. Tạo mới RTU
Chọn mục Rtus rồi click phải chuột vào vùng bên trái, chọn New.
Name : Chọn tên cho RTU.
Communication Line: Chọn Commline tương ứng dùng để giao tiếp với RTU này.
11
Address: xác định địa chỉ của RTU trong Communication line. Giá trị của địa
chỉ này phải là duy nhất và nằm trong khoảng (1; 254) nếu địa chỉ RTU dài 1 byte;
trong khoảng (1;65534) nếu địa chỉ RTU dài 2 byte.
Connection: xác định thông tin của phương thức kết nối được sử dụng. Chọn
Use Comline Settings để lấy thông tin về phương thức kết nối từ Communication Line.
Link Status: xác định status point dùng để hiển thị trạng thái kết nối của RTU.
d.Status point
Một status point được dùng để chỉ trạng thái của một thiết bị. Để tạo một status
point có nhiều cách. Ta có thể truy cập theo 3 cách:
Mở rộng Rtus, chọn RTU tương ứng, sau đó chọn Status, click chuột phải vùng
bên phải, chọn New.
Mở rộng Communication Lines, chọn Communication Line tương ứng và mở
rộng nó, sau đó chọn RTU tương ứng, click chuột phải vào vùng bên phải, chọn New.
Mở rộng Stations, chọn Station cần tạo status point, sau đó chọn Status, click
chuột phải vào vùng bên phải, chọn New .
Hình 2.5. Tạo mới Status Point
Sau khi tạo mới cửa sổ New Status Point sẽ hiện ra như hình 2.7.
Hình 2.6. Cửa sổ New Status Point
12
User Type: Mục này nhằm phân loại các point cho mục đích xuất báo cáo về sau.
Device Class: mục này xác định loại cảnh báo cho point đó.
Zone Group: Người dùng có thể chọn Zone Group có sẵn hoặc tự tạo riêng.
Command-State: là kiểu dữ liệu trạng thái và điều khiển cho status point .
- Tại tab Telemetry :
Hình 2.7. Tab Telemetry
RTU: chọn RTU chứa biến Status đó.
Tick chọn ô Address để khai báo địa chỉ cho biến Status.
Point#: Nhập địa chỉ của biến trong thiết bị.
Object Tye : Nhập kiểu dữ liệu của biến.
- Tại tab Alarms :
Hình 2.8. Tab Alarms
State : Trạng thái của biến.
13
Priority : Mức cảnh báo
Command String : Ký tự xuất hiện khi thao thác thiết bị
State string : ký tự hiển thị tương ứng với trạng thái của biến.
e. Analog point
Analog point biểu diễn các giá trị số như các kết quả đo lường.
Các analog point được tạo theo cách giống như với status point. Thay vì chọn
mục Status , ở đây ta chọn mục Analog (nằm dưới Status)
Hình 2.9 Tạo mới analog point
Ở các mục cơ bản, tạo tương tự như status point. Tại trường Telemetry , tùy
thuộc vào Commline, protocol mà người dùng chỉnh cho thích hợp.
Hình 2.10. Cửa sổTelemetry analog point
RTU: chọn RTU chứa biến Analog đó.
Tick chọn ô Address để khai báo địa chỉ cho biến Analog.
Point#: Nhập địa chỉ của biến trong thiết bị
Object Tye : Nhập kiểu dữ liệu của biến
- Tại Tab Alarm:
14
Hình 2.11. Cửa sổ Alarm analog point
Có 3 khoảng giới hạn PreEmerg- Emergency- Unreason. Mỗi khoảng giới hạn có
2 mức giới hạn cảnh báo Low & High Limit.
PreEmerg: giới hạn khoảng giá trị mà thiết bị hoạt động bình thường: nếu giá
trị Analog nằm ngoài khoảng giá trị này thì mức cảnh báo PreEmerg sẽ kích hoạt.
Emergency: Giới hạn khoảng giá trị mà thiết bị hoạt động ở mức cảnh báo: nếu
giá trị Analog nằm ngoài khoảng giá trị này thì mức cảnh báo Emergency sẽ kích hoạt.
Unreason: Giới hạn khoảng giá trị mà thiết bị hoạt động ở chế độ bất thường: nếu
giá trị Analog nằm ngoài khoảng giá trị này thì mức cảnh báo Unreason sẽ kích hoạt.
2.1.2.3. Chức năng bảo mật (Security Function)
Zones and Zone Groups
Zone là khu vực chuyên trách, với 128 Zone có thể được tạo ra theo yêu cầu
người dùng. Ứng dụng của Zone dùng để chia các thiết bị, các biến theo từng khu vực
(ví dụ: HighVoltage và LowVoltage), và tài khoản của người dùng tương ứng với
Zone nào sẽ chỉ có thể vận hành các thiết bị trong Zone đó.
Zone
Hình 2.12. Cửa sổ Zone
Name: Tên Zone
15
Description: Mô tả
Zone Groups
Hình 2.13. Cửa sổ Zone Group
Name: Tên group
Description: Mô tả
Member Zones: click chọn các Zone sẽ có trong Zone Group. Các tài khoản
người dùng được gán Zone Groups tương ứng sẽ điều khiển/ thao tác được các biến
trong Zone Groups đó.
User Rights and Users
User Rights
User Rights là những quyền hạn của tài khoản. User Rights có thể chia theo loại:
dành cho kỹ sư Engineer , vận hành Operator hay có thể chia theo từng tài khoản cụ thể.
Users (tài khoản người dùng) sẽ có những User Rights tương ứng. Trong STC
Explorer đã có sẵn 2 User Rights mặc định là NoRights và AllRights.
Hình 2.14. Cửa sổ User Rights
Tùy theo nhu cầu chia quyền hạn mà mỗi User Rights sẽ có những quyền riêng.
Users
16
User là tài khoản người dùng, là tập hợp các thông tin về người sử dụng tài
khoản, thông tin Zone Groups mà người đó phụ trách và thông tin User Rights của
người đó trong hệ thống SCADA.
Hình 2.15. Cửa sổ User
Trên đây là tài khoản mặc định của phần mềm: SCADA.
2.1.3. Lý thuyết và giải pháp về xây dựng HMI bằng SmartVU
2.1.3.1. Giới thiệu SmartVU
Hình 2.16. Giao diện Smart VU
Phía trên cửa sổ SmartVU có các tab sau đây:
- Start : Tab này thể hiện trang khởi động của SmartVU. Từ trang này, ta có thể
đăng nhập vào tài khoản hoặc mở một Map.
- Map : Tab này thể hiện sơ đồ (Map) đã được mở. Từ màn hình này, ta có thể di
chuyển trong Map và quan sát các trạm và thiết bị.
- Alarm : Tab này thể hiện các cảnh báo (alarm) của hệ thống. Từ màn hình này,
17
ta có thể di chuyển qua lại và thao tác các cảnh báo.
- Opr Sum : Tab thể hiện bản tóm tắt các sự kiện (event logs) trong quá trình vận
hành. Từ màn hình này, ta có thể truy cập vào các sự kiện và thao tác chúng.
- Editor : Tab thể hiện các Map trong chế độ chỉnh sửa, cho phép người dùng tạo
và chỉnh sửa Map trong cơ sở dữ liệu.
- Diagnostics Log : Tab này được truy cập bằng một hình vuông nhỏ nằm ở góc
dưới bên phải màn hình. Khi hình vuông chuyển sang màu vàng nghĩa là có tin nhắn.
Nhấp vào đó, cửa sổ Diagnostics Log sẽ xuất hiện.
Các phần tử của Map bao gồm:
Color
Color Table
Control Panel
Font
PMacro
Symbol
Symbol Table
Template
2.1.3.2. Tạo các phần tử chính của Map
2.1.3.2.1 Giới thiệu thanh công cụ (Editor toolbars)
Có 3 thanh toolbar mà người dùng sẽ sử dụng khi tạo Map, vẽ Map, và di chuyển
trong Map đã được tạo.
a.Editor Window Toolbar
Bảng 2.1 mô tả thanh Editor Window Toolbar nằm dọc theo góc trên bên trái của
cửa sổ Editor.
Bảng 2.1. Mô tả thanh Editor Window Toolbar
Công cụ Mô tả
Nhập phần tử thư viện (library elements) vào trong thư mục chuẩn đã
có. Công cụ này cũng có thể nhập một Map mới, hoặc kết hợp
(merge) một Map với một Map đã có.
Export Map: xuất Map ra và lưu tất cả các điểm bằng Point ID của
chúng.
Export Portable Map: Xuất Map và lưu tất cả các điểm bằng Point
Name của chúng.
Tạo ra một tab, cho phép người dùng có thể chuyển sang cửa sổ khác
bên trong cửa sổ ban đầu.
18
Công cụ Mô tả
Tạo ra cửa sổ khác bên ngoài cửa sổ chính.
Lưu công việc.
Tìm một vật thể trong Map.
Đưa người dùng trở về View của Map chính.
Đưa người dùng trở về View trước đó.
Đưa người dùng đến View kế tiếp trong một chuỗi các View mà
người dùng đã đến trước đó.
Phóng to View hiện hành.
Thu nhỏ View hiện hành.
Xác định một vùng đặc biệt mà ta muốn xem xét chi tiết hơn.
Trở về kích cỡ màn hình ban đầu sau khi đã zoom in hoặc zoom out.
Sử dụng để làm những phần tử khác mờ hơn phần tử mà người dùng
đã chọn. Đưa thanh kéo về bên trái sẽ làm cho những phần tử đó biến
mất.
Bật chế độ bám theo khung lưới (snap to grid).
19
Công cụ Mô tả
Làm xuất hiện hoặc biến mất khung lưới trên màn hình hiện hành.
Cho phép người dùng thiết lập các thông số của khung lưới.
Tắt chế độ Edit, trở về chế độ View.
Đi đến thư viện của các file đã tạo hoặc tạo một file mới.
Đưa ra ba lựa chọn, sau khi có tác vụ làm thay đổi một Map.
eserve – cho phép người dùng lưu giữ một Map trong khi đang thực
hiện chỉnh sửa. Khi người dùng chọn chức năng này, không ai khác có
thể thực hiện tác vụ làm thay đổi Map đó.
elease – thả Map ra khi người dùng hoàn thành các tác vụ.
ublish – Cập nhật Map và tất cả những file khác khi người dùng hiệu
chỉnh, đồng thời cho phép mọi người thấy sự thay đổi này.
Cho phép người dùng hiệu chỉnh các đặc tính (properties) của
PMacro.
Lưu ý: biểu tượng này chỉ xuất hiện khi người dùng đã chọn một
PMacro.
Cho phép người dùng thêm, xóa, di chuyển, chỉnh sửa kích cỡ và hiệu
chỉnh các phần tử của Map
Chỉnh sửa line section.
20
Công cụ Mô tả
Xem trước các các biến trạng thái (status), analog và line sections
Thêm, hiệu chỉnh và xóa Map Views
Thêm, hiệu chỉnh và xóa Map layers
Xem và chỉnh sửa các đặc tính của Map (Map properties)
b.Edit Parts Toolbar
Bảng 2.2 mô tả thanh Edit Parts Toolbar nằm phía trên bên phải của cửa sổ
Editor.
Bảng 2.2. Mô tả thanh Edit Parts Toolbar
Công cụ Mô tả
Cho phép chọn nhiều phần tử cùng lúc. Sau khi người dùng sử dụng
chức năng này để chọn các phần tử, các thao tác sau có thể được thực
hiện:
C
copy
P
paste
D
Delete
Đ
Đổi màu tất cả phần tử lựa chọn
S
et layer – chuyển tất cả phần tử lựa chọn đến một lớp khác.
S
et Line Section.
C
hange Station – thay đổi tất cả điểm đã chọn sang một Station mới.
21
Công cụ Mô tả
Hủy tác vụ vừa thực hiện
Làm lại tác vụ vừa thực hiện.
Đóng cửa sổ sau khi hoàn tất.
Ngừng chức năng Multiple Selection và ngừng thêm đường thẳng.
Vẽ một đường thẳng
Vẽ một vật thể cấu thành từ nhiều đường thẳng nối với nhau.
Vẽ một hình chữ nhật
Vẽ hình tròn và cung tròn
Thêm chữ
Thêm hình ảnh
Thêm những symbol đã được tạo sẵn.
Thêm những PMacro đã được tạo sẵn.
c. Draw Item Toolbar
Bảng 2.3 mô tả thanh Draw Item Toolbar nằm phía dưới bên phải của cửa sổ
Editor.
22
Bảng 2.3. Mô tả thanh Draw Item Toolbar
Công cụ Mô tả
Copy những vật thể được chọn vào bộ nhớ tạm (clip board).
Dán những phần tử đã copy vào Map.
Cắt những vật thể được chọn vào bộ nhớ tạm (clip board).
Di chuyển vật thể đến phía trước hoặc phía sau của View.
Xóa những phần tử được chọn .
2.1.3.2.2.Tạo Color
Mục này mô tả cách thêm color vào thư viện, được sử dụng tạo màu cho:
Các trạng thái của máy cắt.
Các cấp điện áp khác nhau.
Cảnh báo đã xác nhận và cảnh báo chưa được xác nhận.
a.Tạo màu cố định (solid color)
Bước 1 : Click vào biểu tượng Library trên thanh toolbar, một menu xuất hiện,
chọn Color, sau đó chọn New. Một hình vuông trắng lớn xuất hiện trên cửa sổ hiện
hành và bảng thuộc tính màu xuất hiện bên phải.
Bước 2 : Click vào dòng Color 1. Một danh sách các màu xuất hiện, gồm tên và
màu minh họa. Chọn màu muốn tạo. Hình vuông trắng chuyển sang màu đã chọn.
Bước 3 : Click vào dòng Name, đặt tên cho màu đã chọn.
b.Tạo màu nhấp nháy (Cyclic color)
Để tạo màu nhấp nháy, người dùng phải dùng 2 màu hoặc nhiều hơn để đạt được
hiệu ứng nhấp nháy. Hiệu ứng này được dùng để báo động cho người vận hành một
cảnh báo (alarm) đã xuất hiện.
Cách làm tương tự tạo màu cố định, nhưng ở mục Number of Colors, ta chọn là 2.
c. Tạo màu cho các đường điện áp
Cách làm tương tự tạo màu cố định, nhưng ở ô Line Thickness, ta sẽ chọn kích cỡ cho
phù hợp với độ dày của đường dây.
2.1.3.2.3.Tạo biểu tượng (Symbols)
Để trình bày các phần tử khác nhau trên Map, ta phải tạo các biểu tượng khác
nhau cho từng phần tử và từng trạng thái của nó.
23
Ví dụ ta sẽ tạo biểu tượng máy cắt đang mở, mô phỏng bằng một hình vuông
xanh lá.
Bước 1 : Nhấn vào biểu tượng Library trên thanh công cụ, chọn Symbol, nhấn
vào New. Một màn hình chính được thể hiện dưới dạng lưới. Từ đây ta sẽ tạo biểu
tượng.
Bước 2 : Nhấn vào biểu tượng Add Rectangle. Di chuyển chuột đến sơ đồ và
nhấn chuột trái. Một hình vuông nhỏ xuất hiện trên sơ đồ.
Bước 3 : Nhấn vào biểu tượng Stop/Cancel Add và sau đó nhấn vào hình vuông
vừa tạo. Lúc này xuất hiện đường đứt nét màu vàng bao quanh hình vuông. Ta thay
đổi kích cỡ bằng cách nhấn giữ các ô vuông nhỏ màu vàng nằm trên đường viền. Chọn
vùng Color và nhấn vào nút Change. Nhấn vào Green sau đó nhấn nút Select.
Bước 4 : Nhấn vào biểu tượng tùy chỉnh . Kết quả : bảng tùy chỉnh
Symbols Properties xuất hiện. Click vào dòng Name, đặt tên cho symbol.
Hình 2.17. Mô phỏng máy cắt đang cắt
Tương tự ta thực hiện tạo Symbol cho các thiết bị khác.
2.1.3.2.4.Tạo PMacro
PMacro là một công cụ mạnh mẽ để hiển thị giá trị của điểm dữ liệu.
Những PMacro liên quan đến điểm dữ liệu thể hiện giá trị thông qua symbol hay
chuỗi ký tự. Khi bấm vào một PMacro được kiên kết với điểm dữ liệu thì một hộp
thoại sẽ hiển thị chứa những nút bấm để chúng ta có thể điều khiển hoạt động của thiết
bị như:
Control;
Manual Sets;
Acknowledge or Block Alarms;
Add or Remove Tags;
24
Modify Limits (chỉ với analog point).
Ta có thể thay đổi thuộc tính ban đầu của một PMacro bằng cách nhấp vào biểu
tượng PMacro Resource. Một cửa sổ sẽ hiện ra để ta có thể nhập vào hoặc chọn từ
drop-down menu để quyết định giá trị gán vào.
Ví dụ ta sẽ tạo 1 PMacro máy cắt :
Bước 1 : Nhấp vào biểu tượng Library, chọn PMacro và nhấp chọn New, chọn
Status Symbol sau đó nhấp OK. Đặt tên cho PMacro.
Bước 2 : Click vào mục Alarm Symbol 0 và sao đó bấm vào nút Change, cửa sổ
Symbol Files xuất hiện, click chọn Symbol muốn hiển thị.
Bước 3 : Lặp lại bước 2 với các mục Alarm Symbol 1, Symbol 0, Symbol 1.
Bước 4 : Nhấp vào nút Save As và đặt tên cho PMacro.
Tương tự ta thực hiện tạo PMacro cho các thiết bị khác.
2.1.3.3. Vẽ Map
2.1.3.3.1 Tổng quan
Sau khi tạo xong tất cả các symbol và PMacro, ta có thể bắt đầu vẽ Map bằng
cách thêm các thành phần và đường dây, sau đó kết nối lại với nhau để được Map hoàn
chỉnh.
Có 2 bước chính trong quá trình tạo Map :
Thêm các thành phần vào Map.
Kết nối các thành phần với cơ sở dữ liệu.
2.1.3.3.2 Thêm các thành phần vào Map
a.Tạo một Layer
Bước 1 : Click vào biểu tượng Layers trên Editor tab, Layers menu xuất hiện.
Bước 2 : Click vào biểu tượng Add Layer , ta sẽ được 1 Layer mới.
b.Tạo một View
Bước 1 : Click vào biểu tượng Map Views, View menu xuất hiện.
Bước 2 : Click vào biểu tượng Add View, View vừa được tạo có tên View_1.
Bước 3 : Click Set, Click vào Extent Line, Extent menu xuất hiện.
Bước 4 : Click Set from Current, màn hình hiện tại trở thành một View.
c.Vẽ đường dây
Bước 1 : Click vào biểu tượng Add Line, Layer window xuất hiện, ta chọn một
layer để vẽ đường dây.
Bước 2 : Vẽ đường dây bằng cách kéo thả chuột.
Bước 3 : Click vào mục Color Field. Click vào nút Change và chọn màu
d. Thêm thiết bị
25
Bước 1 : Click vào biểu tượng Add Pmacro. Chọn PMacro máy cắt đã vẽ trước
đó và chọn Select.
Bước 2 : Click vào Map, máy cắt sẽ hiển thị trên Map.
Tương tự thực hiện cho các thiết bị khác.
2.1.3.3.3 Liên kết các phần tử với Database
Ví dụ ta tạo liên kết máy cắt với Database.
Bước 1 : Ở chế độ Edit, chọn máy cắt .
Bước 2 : Click vào biểu tượng PMacro Resources, xuất hiện 1 bảng nguồn mô tả
các đặc tính của Pmacro máy cắt.
Bước 3 : Chọn ô Point Id 1, xuất hiện 1 bảng ở dưới màn hình.
Bước 4 : Chọn nút Browse. Kết quả: xuất hiện 1 bảng Point Browser dialog box
hiển thị các Point trong database.
Bước 5 : Chọn Point từ database muốn liên kết với máy cắt.
Tương tự thực hiện cho các thiết bị khác.
2.2. Nghiên cứu giải pháp tự động hóa lưới điện phân phối (DAS)
2.2.1. Khái niệm
DAS là viết tắt của Distribution Automation System. Từ Automation nghĩa là
thực hiện công việc cụ thể một cách tự động theo thứ tự với tốc độ hoạt động nhanh
hơn. Điều này đòi hỏi việc sử dụng bộ vi xử lý cùng với mạng truyền thông và một
số chương trình phần mềm có liên quan. Ứng dụng tự động hóa trong lưới điện có
thể được định nghĩa là tự động theo dõi, bảo vệ và kiểm soát các hoạt động chuyển
mạch thông qua các thiết bị điện tử thông minh (IEDs) để khôi phục cung cấp điện
khi có sự cố và duy trì các điều kiện hoạt động của thiết bị trở lại hoạt động bình
thường. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ trong công nghệ truyền thông, hệ thống phân phối
tự động (DAS) không chỉ là điều khiển từ xa các hoạt động của thiết bị trạm biến áp
và nguồn điện mà còn là hệ thống điện tự phục hồi có độ tin cậy cao và phản ứng
nhanh với các tình huống theo thời gian thực với phương pháp thích hợp. Do đó, tự
động hóa không chỉ thay thế các thủ tục thủ công; nó cho phép hệ thống điện hoạt
động theo cách tốt nhất, dựa trên thông tin chính xác được cung cấp kịp thời cho các
ứng dụng và thiết bị thực hiện.
Có một vài lý do tại sao chúng ta cần các hệ thống tự động phân phối. Cho
đến nay, ngành điện đã có những tiến bộ đáng kể về số lượng và chất lượng. Tuy
nhiên, dự kiến nhu cầu xã hội đối với các dịch vụ tốt hơn sẽ được yêu cầu. Chức
năng chính của DAS là điều khiển từ xa các thiết bị chuyển mạch để xác định vị
26
trí, cô lập lỗi và phục hồi cung cấp điện (FLISR), khi một lỗi xảy ra trong đường
dây phân phối điện. Bây giờ, tự động hóa phân phối phải đề cập đến các cải tiến
về hiệu quả cũng như độ tin cậy và chất lượng của phân phối điện. Ngày nay,
người ta quan tâm nhiều hơn đến việc cải thiện độ tin cậy nhờ việc thực hiện các
tỷ lệ dựa trên hiệu suất và nâng cao chất lượng điện do tác động của nó đối với
các tải nhạy cảm. Hơn nữa, các công cụ cụ thể cần chú ý để thực hiện tự động hóa
phân phối nâng cao (ADA) bao gồm các công cụ để đánh giá chi phí/lợi ích, phân
tích hệ thống, và đánh giá độ tin cậy.
Lợi ích của việc triển khai hệ thống tự động hóa phân phối có thể được phân loại
thành ba nhóm chính:
- Lợi ích hoạt động và bảo trì:
+ Cải thiện độ tin cậy bằng cách giảm thời gian mất điện bằng cách sử dụng
chương trình phục hồi tự động.
+ Cải thiện điều khiển điện áp bằng phương pháp tự động điều khiển VAR.
+ Giảm thời gian và sức lực con người.
+ Lập kế hoạch chính xác và hữu ích dựa trên thông tin dữ liệu vận hành.
+ Phát hiện lỗi và phân tích chẩn đoán tốt hơn.
+ Quản lý hệ thống và tải thành phần tốt hơn.
- Lợi ích tài chính:
+ Tăng doanh thu do phục hồi nhanh chóng.
+ Tăng cường sử dụng năng lực hệ thống.
+ Tạo niềm tin với khách hàng vì nâng cao chất lượng cung cấp.
- Lợi ích liên quan đến khách hàng:
+ Độ tin cậy dịch vụ tốt hơn
+ Giảm chi phí gián đoạn cho khách hàng công nghiệp/thương mại.
+ Chất lượng cung cấp tốt hơn.
2.2.2. Cấu trúc của DAS
Cấu trúc của DAS được minh họa như hình 2.1.
27
Hình 2.18. Sơ đồ cấu trúc tự động hóa lưới điện
Trong đó:
- FCI (Fault Circuit Indicator: chỉ báo lỗi mạch): xác định vị trí sự cố và ghi lại
chính xác tải tại bất kỳ điểm nào dọc theo mạng lưới điện phân phối. FCI sử dụng lưới
RF năng lượng thấp để giao tiếp với bộ sưu tập dữ liệu thông minh. FCI được trang bị
chỉ thị trực quan để hỗ trợ theo dõi thị giác và kiểm toán tại hiện trường trong khi gửi
dữ liệu quan trọng, sự kiện và báo động tới hệ thống trung tâm thông qua mạng RF.
- FTU: Thiết bị đầu cuối bộ nạp (FTU) được thiết kế cho bộ cấp nguồn MV (10
kV, 13KV, 20kV, 25KV, 35KV). thiết bị này có thể kết nối với bộ phận ngắt mạch
ngoài trời và thiết bị điều khiển để thu thập dữ liệu từ xa, bảo vệ, đóng ngắt, điều khiển
từ xa, điều khiển cục bộ, vận hành bằng tay và chuyển đổi trạng thái. Nó hỗ trợ nhiều
giao tiếp để tạo điều kiện cho việc tái cấu hình hệ thống phân phối tự động.
- DTU: Thiết bị đầu cuối dữ liệu được cài đặt trong trạm chuyển mạch phân
phối, bộ phận vòng đơn vị, trạm biến áp và trạm biến áp mini để thu được dữ liệu
tương tự và số để phát hiện và báo cáo các lỗi của đường phân phối. Các thông tin
này sẽ báo cáo từ xa cho hệ thống trung tâm thông qua truyền thông từ xa và cũng có
thể DTU nhận được lệnh điều khiển từ hệ thống trung tâm để điều khiển từ xa
chuyển đổi từ xa. Bằng cách này, nó có thể xác định lỗi, cấu hình lại mạng, phục hồi
nguồn cung cấp điện và giảm thời gian cúp điện cũng như nâng cao độ tin cậy của
mạng lưới phân phối.
- Smart DMS (Hệ thống trung tâm): Hệ thống Smart DMS là giải pháp hoàn
chỉnh để giám sát, điều khiển và quản lý Mạng lưới phân phối bao gồm máy phát, trạm
phân phối và trạm biến áp cao, hệ thống giám sát thời gian thực và kiểm soát thông
28
minh (giám sát các thông số quan trọng của mạng lưới phân phối, Smart DMS là hệ
thống dựa trên GIS và thân thiện với người dùng để theo dõi và kiểm soát mạng lưới
phân phối điện. Smart DMS nhận thông tin và cảnh báo từ IED từ mạng lưới điện,
thực hiện quá trình và phân tích dữ liệu đã nhận và tạo báo cáo liên quan cho công ty
tiện ích và gửi các kiểm soát thông minh có liên quan đến IED. Smart DMS cung cấp
giao diện chuẩn cho các hệ thống OMS, IVR, và EMS.
2.3. Giải pháp kỹ thuật truyền thông tin cho hệ thống giám sát điều khiển xa
Hệ thống SCADA kết nối từ các máy cắt Recloser về Trung tâm điều khiển
(TTĐK) bằng mạng cáp quang được sử dụng để thay cho hệ thống truyền thông qua
mạng 3G, UHF cũ. Tuy nhiên, việc sử dụng đường truyền cáp quang tiềm ẩn các rủi ro
như sự cố đứt cáp quang, rớt mạng từ hệ thống server nhà cung cấp, hỏng
switch…Việc thông tin, xử lý sự cố từ các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có thể
chậm trễ dẫn đến khó chủ động trong công tác giám sát, vận hành hệ thống thông tin
phục vụ DAS. Vì vậy cần áp dụng giao thức truyền thông SNMP để chủ động giám sát
tình trạng hoạt động hệ thống mạng, các switch quang đặt tại vị trí các máy cắt
Recloser bằng phần mềm SCADA Survalent.
SNMP (Simple Network Management Protocol) là giao thức cho phép kiểm tra
các thiết bị mạng như router, switch hay server có đang vận hành hay không; đồng thời
hỗ trợ vận hành, quản lý các thiết bị này từ xa một cách tối ưu. Giao thức này hiện
được hỗ trợ trên phần mềm SCADA Survalent tại TTĐK. Để hệ thống DAS phân tích
và vận hành ổn định, yêu cầu đặt ra là đường truyền thông tin từ các máy cắt Recloser
đến TTĐK đảm bảo tốc độ nhanh, liên tục và tin cậy. Tại các vị trí máy cắt Recloser,
hệ thống thông tin được kết nối về TTĐK bằng giao thức IEC 60870-5-104 thực hiện
truyền liên tục các tín hiệu trạng thái đóng cắt, trạng thái điều khiển, các tín hiệu
analog: U, I, P, Q, cosphi, tần số… Máy cắt được kết nối trực tiếp vào switch quang
bằng dây cáp mạng và truyền về TTĐK thông qua hệ thống mạng cáp quang vòng kín.
Việc thực hiện cấu hình hiệu chỉnh theo giao thức SNMP tại máy chủ TTĐK
được thực hiện qua các bước như sau:
- Mỗi switch quang tại vị trí máy cắt được cấp một địa chỉ IP theo quy hoạch.
Phòng Điều độ sử dụng phần mềm MIB Browser kết nối từ server TTĐK với switch
quang để lấy địa chỉ (address) tất các port mạng trên switch.
- Thực hiện cấu hình cơ sở dữ liệu Communication Line, RTU với giao thức
SNMP trên phầm mềm SCADA Survalent STC Explorer với các địa chỉ trạng thái
Normal/Fail được lấy từ bước trên.
29
Sử dụng giao thức SNMP giúp chủ động trong công tác quản lý vận hành hệ
thống DAS, dễ dàng kiểm tra hoạt động của các thiết bị mạng, tình trạng kết nối với tủ
điều khiển máy cắt, nhanh chóng phát hiện sự cố khi có sự cố rớt mạng, hỏng switch,
hỏng máy cắt… ảnh hưởng tới khả năng kết nối thông tin về TTĐK, nâng cao độ tin
cậy của hệ thống DAS.
2.4. Kết luận
Trong chương này đã nêu tổng quan các ứng dụng của phần mềm Survalent, giải
pháp tự động hoá lưới điện phân phối và giải pháp kỹ thuật truyền thông tin cho hệ
thống giám sát điều khiển từ xa. Chương này là cơ sở lý thuyết cho việc thiết kế, tính
chọn các thiết bị đóng cắt cho lưới điện trung áp thực tế ở chương 3 kế tiếp.
30
CHƯƠNG 3
ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỰC TẾ TẠI QUẬN
NGŨ HÀNH SƠN - THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG
CẮT TRÊN LƯỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ
3.1. Quy mô khối lượng tổng thể
Ứng dụng triển khai thực tế trên các xuất tuyến 22kV thuộc trạm biến áp 220kV
Ngũ Hành Sơn (E13) và trạm biến áp 110kV Ngũ Hành Sơn (ENHS) cụ thể: Xuất tuyến
478E13-471E13-472E13-471ENHS-473ENHS-475ENHS-477ENHS.
3.2. Phạm vi dự án
Danh mục các vị trí kết nối, cải tạo để phục vụ cho dự án DAS như bản vẽ đính
kèm: Tổng cộng 25 vị trí.
3.2.1. Phần điện
- Thay thế 01 tủ điều khiển và dây kết nối đến thân máy cắt tại vị trí MC 471 Mai
Đăng Chơn;
- Di dời MC 474 Lê Văn Hiến hiện trạng tại trụ T86-472E13 về trụ T65-472E13;
- Lắp mới 03 bộ (Dao cắt có tải LBS 3 pha loại kín + 03 LTD đơn pha) tại 03 vị
trí: trụ T48-472E13; trụ T50-471E13; trụ T154-472E13.
- Bổ sung tủ RTU và phụ kiện trọn bộ kèm theo (điều khiển tối thiểu 2 ngăn mà
không cần đầu tư thêm, phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố
FCI, Card kết nối mở rộng) cho các RMU và Kios hãng Schneider hiện hữu bao gồm:
KIOS Trường Sa 2, KIOS Trường Sa 4, RMU 5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, RMU2 Vành
Đai Phía Nam;
- Bổ sung tủ RTU và phụ kiện trọn bộ kèm theo (điều khiển tối thiểu 3 ngăn mà
không cần đầu tư thêm, phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố
FCI, Card kết nối mở rộng) cho Kios hãng Schneider hiện hữu : KIOS Trường Sa 1;
- Bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của tủ
RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu bao gồm: RMU1, RMU Hồ Xuân Hương, RMU5
Trường Sa. (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU SICAM A8000 vì vậy chỉ cần
bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương đương, máy biến dòng, Motor
và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1 ngăn.)
3.2.2. Phần công nghệ thông tin
+ Đối với phần truyền thông kết nối các Recloser/LBS/RMU:
- 02 thiết bị Switch layer 3 Rackmount 24 port 10/100/1000 Mbps + 4 port SFP
1Gbps lắp đặt tại phòng máy chủ Công ty.
- 01 thiết bị Switch layer 2 Công nghiệp Rackmount 16 port 10/100/1000 Mbps
31
+ 8 port SFP 100Mbps/1Gbps lắp đặt tại TBA 220kV Ngũ Hành Sơn.
- 21 thiết bị switch layer 2 Công nghiệp DIN Rail lắp đặt tại vị trí Recloser,
RMU, LBS.
- 60 module quang SFP.
- 01 Card 08 port FE cho thiết bị truyền dẫn H2iT7025.
- 01 lô phụ kiện lắp đặt (cáp mạng, ống ruột gà, dây rút, dây nhảy quang, dây
điện, đầu cos,…).
+ Đối với hạ tầng máy chủ tại Công ty Điện lực Đà Nẵng:
- Trang bị 04 CPU Intel® Xeon® processor E5-2690v4, 14C/28T, 2.60 GHz cho
02 máy chủ Scada.
- Nâng cấp RAM 02 máy chủ Scada từ 32 GB (2x16) lên 256 GB (8 x 32).
3.2.3. Phần SCADA
- Thiết lập hệ thống kênh dẫn quang kết nối đến các thiết bị
- Cấu hình, kết nối các thiết bị về Trung tâm điều khiển qua giao thức IEC
60870-5-104
- Nâng cấp License FDIR phần mềm Survalent hiện hữu (6 xuất tuyến DAS) lên
bản Unlimited, cấu hình và chạy thử nghiệm hệ thống FDIR 07 xuất tuyến gồm các
ngăn xuất tuyến : 471, 472, 478 Trạm 220kV Ngũ Hành Sơn, các xuất tuyến: 471, 473,
475, 477 Trạm 110kV Ngũ Hành Sơn.
3.3. Đánh giá tình hình nguồn và lưới hiện trạng
Các đường dây 22kV gồm có xuất tuyến 471ENHS, 473ENHS, 475ENHS,
477ENHS và 471E13, 472E13, 478E13.
XT liên
quan
Máy cắt /
Recloser
Dòng tải max
(A) (*)
Nguồn lấy
số liệu
Ghi chú
471E13
472E13
478E13
471E13 224 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến
471 Lê Văn
Hiến
80 Đơn vị QLVH
Recloser
Phân đoạn
472E13 201 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến
471 Non Nước 88 Đơn vị QLVH Recloser Phân đoạn
478E13 255 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến
474 RMU1 80 Đơn vị QLVH
Recloser
Phân đoạn
471ENHS
473ENHS
471ENHS 283 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến
473ENHS 305 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến
474 RMU 5 90 Đơn vị QLVH
Recloser
Phân đoạn
32
Dòng tải lớn nhất năm 2018 trên các XT471E13, 472E13, 478E13;
471ENHS và 473ENHS
STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI
SỐ
NGĂN
NGUỒN GHI CHÚ
1 KIOS TRƯỜNG
SA 1
Schneider
RM6
04 Tại chỗ
2 RMU HỒ XUÂN
HƯƠNG
Siemens
(8DJH)
05 Lấy từ TBA
khu tập thể
NMCaosu
Có 1 ngăn MC
đến Kios TS1
3 RMU1 Siemens
(8DJH)
04 Lấy từ TBA
phục vụ dự án
Condo2
Có 1 ngăn MC
đi RMU2
4 Kios Trường Sa 2 Schneider -
RM6
04 Tại chỗ
5 MC KĐT Hòa Hải
(đã có SCADA)
Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
ngang TBA
KĐT Hòa Hải
1-3
Có DCL đầu
tuyến 87/13-4
Hòa Hải đến
RMU4
6 MC 474 Sơn Thủy
(lắp tại trụ T93
đường dây 471E13)
đã có SCADA
Cooper (F6) Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Sơn
Thủy 1
Có DCL 87/4
trước khi nối
vào T87-
472E13 (DCL
lắp tại trụ 87-
472E13)
7 RMU5 Siemens
(8DJH)
04 Có VT kiểu
plug-in
Có 1 ngăn MC
từ RMU 4 đến
8 Kios Trường Sa 4 Schneider
RM6
04 Tại chỗ
9 MC An Nông (đã
có SCADA)
Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Tân Trà 3
Có DCL
102.66-4 đi
Cocobay
10 VT154 Cột sắt Có đường dây
hạ thế băng
Lắp thêm
LBS+LTD tại
33
STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI
SỐ
NGĂN
NGUỒN GHI CHÚ
ngang của
TBA Trần
Đại Nghĩa T4
trụ sắt 154.
11 MC Nguyễn Duy
Trinh (đã có
SCADA)
Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Nguyễn
Duy Trinh T1
Có DCL đầu
tuyến Nguyễn
Duy Trinh
12 MC Lưu Quang Vũ Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Tân Trà
2
MC Lưu
Quang Vũ đã
được lắp đặt
tại vị trí mới
13 RMU5 Nam Kỳ
Khởi Nghĩa
Schneider
(RM6)
04 Lấy nguồn từ
cột sắt phía
sau TBA
chiếu sáng
VĐPN
14 RMU2 Vành Đai
phía Nam
Schneider
(RM6)
04 Lấy nguồn từ
TBA chiếu
sáng VĐPN
15 Recloser lắp mới
(phân đoạn ĐZ đi
Hòa Xuân
Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Hòa
Quý 2 T2
16 MC Mai Đăng
Chơn
Nulec -
CAPM5
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA KPC
Hòa Hải T1
Có DCL đầu
tuyến Mai
Đơn Chơn
17 Recloser lắp mới
tại vị trí T142
Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
Có LTD lắp
về phía
34
STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI
SỐ
NGĂN
NGUỒN GHI CHÚ
(thuộc ĐZ 472E13) ngang của
TBA Trần
Đại Nghĩa T3
472E13
18 VT 65 (Rec T86 Lê
Văn Hiến Chuyển
về)
Nulec
(ADVC)
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Sơn
Thủy 5
Bổ sung tiếp
địa
19 Trụ 48 - 472E13 DCL 3 pha
loại hở
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Đa Mặn
3
Thay bằng
LBS+LTD tại
vị trí này
20 Trụ 50 - 471E13 DCL 3 pha
loại hở
Có đường dây
hạ thế băng
ngang của
TBA Đa Mặn
2
Thay bằng
LBS+LTD tại
vị trí này
21 471ENHS - Máy
cắt đầu tuyến tại
TBA 110kV NHS
Máy cắt hợp
bộ 24kV
SIMOPRIME
A4-
SIEMENS
Rơle bảo vệ
loại SEL 751
22 473ENHS - Máy
cắt đầu tuyến tại
TBA 110kV NHS
Máy cắt hợp
bộ 24kV
SIMOPRIME
A4-
SIEMENS
Rơle bảo vệ
loại SEL 751
23 475ENHS - Máy
cắt đầu tuyến tại
TBA 110kV NHS
Máy cắt hợp
bộ 24kV
SIMOPRIME
A4-
SIEMENS
Rơle bảo vệ
loại SEL 751
35
STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI
SỐ
NGĂN
NGUỒN GHI CHÚ
24 477ENHS - Máy
cắt đầu tuyến tại
TBA 110kV NHS
Máy cắt hợp
bộ 24kV
SIMOPRIME
A4-
SIEMENS
Rơle bảo vệ
loại SEL 751
25 478E13- Máy cắt
đầu tuyến tại TBA
220kV NHS
Máy cắt hợp
bộ của ABB
REF 542Plus-
ABB
Hiện trạng tại từng vị trí của dự án DAS 2018
3.4. Các phương án kết lưới
Lựa chọn hướng tuyến đường dây:
Dự án triển khai trên các xuất tuyến 22kV nằm trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn
liên kết trạm biến áp 110kV Ngũ Hành Sơn và trạm biến áp 220kV Ngũ Hành Sơn.
Vị trí lắp đặt:
Tại các vị trí sẵn có trên XT 471E13, 472E13, 478E13, 471ENHS, 473ENHS,
475ENHS, 477ENHS cụ thể tại các vị trí:
* XT 478E13: MC 478E13 tại TBA 220kV Ngũ Hành Sơn, Kios Trường Sa 1,
RMU Hồ Xuân Hương, RMU 1, Kios Trường Sa 2, RMU5, KioS Trường Sa 4;
* XT 472E13: Dao cắt có tải loại kín LBS tại trụ 48, MC 474 Lê Văn Hiến dời từ
trụ T86-472E13 về trụ T65-472E13, MC lắp mới tại trụ T142, MC 472 Nguyễn Duy
Trinh, MC 474 An Nông, Dao cắt có tải loại kín LBS tại trụ 154-472E13;
* XT 471E13: Dao cắt có tải loại kín LBS tại trụ 50, MC 474 Sơn Thủy;
* XT 471ENHS: MC 471 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, MC472 Mai
Đăng Chơn;
* XT 473ENHS: MC 473 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, RMU5 Nam
Kỳ Khởi Nghĩa;
* XT 475ENHS: MC 475 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, RMU2
Vành đai phía nam, MC 474 Lưu Quang Vũ;
* XT 477ENHS: MC 477 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, MC phân
đoạn lắp mới.
36
3.5. Các giải pháp kỹ thuật phần điện
3.5.1. Phần điện
1. Recloser:
* Dự án sẽ thực hiện thay thế 01 tủ điều khiển tại vị trí MC 471 Mai Đăng Chơn:
- Thay thế tủ điều khiển hiệu NULEC CAPM5 hiện trạng bằng tủ điều khiển
NULEC mã hiệu ADVC, giữ lại phần thân Recloser, thay thế dây điều khiển phù hợp
với tủ điều khiển NULEC U-SERIES mã hiệu ADVC.
- Việc thao tác đóng cắt recloser được thực hiện từ xa (TTĐK), tại chỗ (tại tủ
điều khiển của recloser và bằng sào thao tác).
* Dự án sẽ di dời MC474 Lê Văn Hiến :
- Di dời MC474 Lê Văn Hiến hiện trạng tại trụ 86-472E13 về VT trụ T65 XT
472E13.
- Việc thao tác đóng cắt recloser được thực hiện từ xa (TTĐK), tại chỗ (tại tủ
điều khiển của recloser và bằng sào thao tác).
2. Dao cắt tải loại kín LBS+LTD:
- Dự án lắp đặt 03 bộ (Dao cắt có tải LBS 3 pha loại kín + 03 LTD đơn pha) tại
03 vị trí: trụ T48-472E13; trụ T50-471E13; trụ T154-475ENHS.
- Dao cách ly treo căng trên dây LTD: dùng để tạo khoảng cách an toàn trông
thấy khi công tác trên lưới điện khu vực dự án. Các LTD này được treo trên đường dây
trung áp và được thao tác đóng/cắt bằng sào tại chỗ.
- Dao cắt có tải loại kín được điều khiển từ xa (TTĐK), tại chỗ (tại tủ điều khiển
của LBS và bằng cần thao tác sẵn có).
- Thực hiện giải pháp đấu nối bằng cụm đấu rẽ - kẹp đấu rẽ vào một phía của dao
cắt có tải LBS.
3. RMU, KIOS:
a, KIOS Trường Sa 1 (RMU hãng Schneider - RM6): Điều khiển 03 ngăn 471-
7; 472-7; 473-7
- Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều
khiển tối thiểu 03 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết
nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng).
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
37
STT Thiết bị Số lượng 471-7 472-7 473-7 Ghi chú
1
RTU
01 bộ
RTU T300i
hoặc tương
đương
2
CT 500/1
đơn pha 09 cái 03 03 03
Giám sát
dòng vận
hành và sự cố
3
Motor tích
năng và bộ
tiếp điểm
phụ
(2NO+2NC
cho LBS và
1NO+1NC
cho dao tiếp
đất)
03 bộ 01 01 01
Động cơ
tích năng
4
Cáp kết nối
03 sợi 01 01 01
Cáp kết nối
từ RTU lắp
mới đến
Motor, TI
5
Card kết
nối mở rộng
03 cái 01 01 01
Card kết nối
mở rộng
phù hợp với
RTU lắp đặt
mới (Card
Easergy
SC150-CT-
LPVT/VT
hoặc tương
đương)
6
Aptomat
30A cấp
nguồn
01 cái
7
Cáp lấy
nguồn hạ áp
tại chỗ
01 sợi
2x7mm2
dài 10m
8
Chống sét
van hạ áp 01 cái
Chống sét
đánh lan
truyền
38
b, RMU1 (RMU hãng Siemens - 8DJH loại 4 ngăn): Điều khiển ngăn MC 474
hiện hữu và ngăn 471-7
- Lắp đặt bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của
tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU
SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương
đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1
ngăn.)
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợ cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú
1
CT 500/1 đơn pha
03 cái 03
Giám sát dòng vận hành và sự
cố
2
Bộ chỉ thị sự cố
01 01
Loại SICAM FCM hoặc
tương đương
3
Motor tích năng và
bộ tiếp điểm phụ
(2NO+2NC cho
LBS và 1NO+1NC
cho dao tiếp đất)
01 01
Động cơ tích năng
4
Aptomat 30A cấp
nguồn
01 cái
5
Cáp lấy nguồn hạ áp 01 sợi
2x7mm2
dài 10m
Nguồn lấy trích từ TBA phục
vụ thi công dự án Condo2
6 Chống sét van hạ áp 01 cái Chống sét lan truyền
c. RMU Hồ Xuân Hương (RMU hãng Siemens - 8DJH loại 4 ngăn): Điều khiển
ngăn máy cắt 475 hiện hữu và ngăn 471-7
- Lắp đặt bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của
tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU
SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương
đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1
ngăn.)
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợ cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
39
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú
1 CT 500/1 đơn pha 03 cái 03
Giám sát dòng vận hành và sự
cố
2 Bộ chỉ thị sự cố 01 01
Loại SICAM FCM hoặc
tương đương
3
Motor tích năng và
bộ tiếp điểm phụ
(2NO+2NC cho
LBS và 1NO+1NC
cho dao tiếp đất)
01 01 Động cơ tích năng
4
Aptomat 30A cấp
nguồn
01 cái
5 Cáp lấy nguồn hạ áp
01 sợi
2x7mm2
dài 10m
Nguồn lấy trích từ TBA KTT
Cao su
6 Chống sét van hạ áp 01 cái
d, KIOS Trường Sa 2 (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều khiển 02
ngăn 471-7; 473-7;
- Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều
khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết
nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng).
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 473-7 Ghi chú
1
RTU
01 bộ
RTU T300i hoặc tương
đương
2
CT 500/1 đơn
pha
06 cái 03 03
Giám sát dòng vận hành
và sự cố
3
Motor tích năng
và bộ tiếp điểm
phụ (2NO+2NC
cho LBS và
02 bộ 01 01
Động cơ tích năng
40
STT Thiết bị Số lượng 471-7 473-7 Ghi chú
1NO+1NC cho
dao tiếp đất)
4
Cáp kết nối
02 sợi 01 01
Cáp kết nối từ RMU lắp
mới đến Motor, TI
5
Card kết nối mở
rộng
02 cái 01 01
Card kết nối mở rộng phù
hợp với RTU lắp đặt mới
(Card Easergy SC150-CT-
LPVT/VT hoặc tương
đương)
6
Aptomat 30A
cấp nguồn
01 cái
7
Cáp lấy nguồn
hạ áp tại chỗ
01 sợi
2x7mm2
dài 10m
8
Chống sét van
hạ áp
01 cái
e, RMU 5 (RMU hãng Siemens - 8DJH loại 4 ngăn): Điều khiển ngăn máy cắt
474 hiện hữu và ngăn 471-7
- Lắp đặt bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của
tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU
SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương
đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1
ngăn.)
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + 01 chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú
1
CT 500/1 đơn pha
03 cái 03
Giám sát dòng vận hành và sự
cố
2
Bộ chỉ thị sự cố
01 01
Loại SICAM FCM hoặc
tương đương
3
Motor tích năng và
bộ tiếp điểm phụ
01 01
Động cơ tích năng
41
STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú
(2NO+2NC cho
LBS và 1NO+1NC
cho dao tiếp đất)
4
Aptomat 30A cấp
nguồn
01 cái
5
Cáp lấy nguồn hạ áp 01 sợi
2x7mm2
dài 10m
Nguồn lấy trích từ TBA Đông
Hải 2
6 Chống sét van hạ áp 01 cái
f, KIOS Trường Sa 4 (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều khiển 02
ngăn 471-7; 472-7;
- Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều
khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết
nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng).
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 472-7 Ghi chú
1 RTU 01 bộ
RTU T300i hoặc tương
đương
2
CT 500/1 đơn
pha
06 cái 03 03
Giám sát dòng vận hành
và sự cố
3
Motor tích năng
và bộ tiếp điểm
phụ (2NO+2NC
cho LBS và
1NO+1NC cho
dao tiếp đất)
02 bộ 01 01 Động cơ tích năng
4 Cáp kết nối 02 sợi 01 01
Cáp kết nối từ RTU lắp
mới đến Motor, TI
5
Card kết nối mở
rộng 02 cái 01 01
Card kết nối mở rộng phù
hợp với RTU lắp đặt mới
(Card Easergy SC150-CT-
Tải bản FULL (102 trang): https://bit.ly/3iRGhRt
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
42
STT Thiết bị Số lượng 471-7 472-7 Ghi chú
LPVT/VT hoặc tương
đương)
6
Aptomat 30A
cấp nguồn
01 cái
7
Cáp lấy nguồn
hạ áp tại chỗ
01 sợi
2x7mm2
dài 10m
8
Chống sét van
hạ áp
01 cái
g, RMU5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều
khiển 02 ngăn 471-7; 474-7;
- Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều
khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết
nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng).
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
- Lắp đặt 01 TU trung áp lấy nguồn từ trụ sắt phía sau tủ RMU 5 Nam Kỳ khởi
Nghĩa.
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 474-7 Ghi chú
1
RTU
01 bộ
RTU T300i hoặc tương
đương
2
CT 500/1 đơn
pha
06 cái 03 03
Giám sát dòng vận hành
và sự cố
3
Motor tích năng
và bộ tiếp điểm
phụ (2NO+2NC
cho LBS và
1NO+1NC cho
dao tiếp đất)
02 bộ 01 01
Động cơ tích năng
4
Cáp kết nối
02 sợi 01 01
Cáp kết nối từ RTU lắp
mới đến Motor, TI
5 Card kết nối mở Card kết nối mở rộng phù
Tải bản FULL (102 trang): https://bit.ly/3iRGhRt
Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
43
STT Thiết bị Số lượng 471-7 474-7 Ghi chú
rộng 02 cái 01 01 hợp với RTU lắp đặt mới
(Card Easergy SC150-CT-
LPVT/VT hoặc tương
đương)
6
Aptomat 30A
cấp nguồn
01 cái
7
TU trung áp lấy
nguồn 2 pha + 2
FCO
01 bộ
Lắp đặt trên trụ sắt phía
sau.
7
Cáp lấy nguồn
hạ áp
01 sợi
2x7mm2
dài 30m
8
Chống sét van
hạ áp
01 cái
h, RMU2 Vành Đai Phía Nam (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều
khiển 02 ngăn 471-7; 474-7;
- Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều
khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết
nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng).
- Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp
nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
STT Thiết bị Số lượng 471-7 474-7 Ghi chú
1
RTU
01 bộ
RTU T300i hoặc tương
đương
2
CT 500/1 đơn
pha
06 cái 03 03
Giám sát dòng vận hành
và sự cố
3
Motor tích năng
và bộ tiếp điểm
phụ (2NO+2NC
cho LBS và
1NO+1NC cho
dao tiếp đất)
02 bộ 01 01
Động cơ tích năng
7762091

More Related Content

PDF
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
DOC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN.doc
PDF
Đánh giá ổn định điện áp lưới điện trong hệ thống điện.pdf
PDF
Đề tài: Điều khiển hệ truyền động điện tàu điện đô thị, HOT, 9đ
PDF
Đề tài: Thiết kế trạm biến áp 110/22kV cho khu công nghiệp, 9đ
PDF
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo trong dự báo phụ tải điện ngắn hạn.pdf
PDF
Đề tài: Tính toán hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng, HOT
DOC
Luận văn Thạc sĩ Cấu trúc lưới điện, đi sâu tìm hiểu về hệ thống lưới điện th...
Đề tài: Hệ thống giám sát nông nghiệp bằng công nghệ Iot, HAY
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN.doc
Đánh giá ổn định điện áp lưới điện trong hệ thống điện.pdf
Đề tài: Điều khiển hệ truyền động điện tàu điện đô thị, HOT, 9đ
Đề tài: Thiết kế trạm biến áp 110/22kV cho khu công nghiệp, 9đ
Ứng dụng mạng nơron nhân tạo trong dự báo phụ tải điện ngắn hạn.pdf
Đề tài: Tính toán hệ thống cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng, HOT
Luận văn Thạc sĩ Cấu trúc lưới điện, đi sâu tìm hiểu về hệ thống lưới điện th...

What's hot (20)

PDF
Luận văn: Giải pháp để vận hành tối ưu của lưới điện quận Cẩm Lệ
DOCX
Luận văn: Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX, HAY
PDF
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35, HAY
PDF
Hệ thống truyền động điện động cơ đồng bộ 4 góc phần tư, HAY
PDF
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
PDF
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, HOT
PDF
Luận văn: Xây dựng bộ biến đổi DC/AC có điện áp ra 220V, HAY
PDF
Đề tài: Thiết kế trạm biến áp 110/22kV cấp điện cho khu công nghiệp
PDF
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
PDF
Đề tài: Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ trong hộ gia đình
PDF
Đề tài: Hệ thống điều khiển tín hiệu đèn giao thông qua xử lý ảnh
PDF
Kĩ thuật đo lường
PDF
Sóng hài
DOC
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
PDF
Đồ án Thiết kế hệ thống tưới cây tự động sử dụng Arduino
PDF
đồ áN cung cấp điện thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng
PDF
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
PDF
Đồ Án Thiết Kế Chiếu Sáng Đường
PDF
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
DOCX
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Luận văn: Giải pháp để vận hành tối ưu của lưới điện quận Cẩm Lệ
Luận văn: Tìm hiểu phần mềm thiết kế chiếu sáng DIALUX, HAY
Đề tài: Nghiên cứu thiết kế mạch đo nhiệt độ dùng LM35, HAY
Hệ thống truyền động điện động cơ đồng bộ 4 góc phần tư, HAY
Đề tài: Hệ thống Iot phục vụ cho nông nghiệp ứng dụng Gateway
Đề tài: Thiết kế cung cấp điện cho khu chung cư cao tầng, HOT
Luận văn: Xây dựng bộ biến đổi DC/AC có điện áp ra 220V, HAY
Đề tài: Thiết kế trạm biến áp 110/22kV cấp điện cho khu công nghiệp
Ứng dụng phần mềm etap cho bài toán tính toán ngắn mạch áp dụng cho hệ thống ...
Đề tài: Hệ thống giám sát điện năng tiêu thụ trong hộ gia đình
Đề tài: Hệ thống điều khiển tín hiệu đèn giao thông qua xử lý ảnh
Kĩ thuật đo lường
Sóng hài
Đề tài: Hệ thống truyền động cho băng tải trong nhà máy bia, HAY
Đồ án Thiết kế hệ thống tưới cây tự động sử dụng Arduino
đồ áN cung cấp điện thiết kế cung cấp điện cho tòa nhà 7 tầng
Kĩ thuật lọc ảnh và ứng dụng trong lọc nhiễu làm trơn
Đồ Án Thiết Kế Chiếu Sáng Đường
Đề tài: Thiết kế và thi công cân điện tử, HAY, 9đ
Tính toán, thiết kế chế tạo mạch nghịch lưu nguồn áp một pha.docx
Ad

Similar to NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) ĐỂ NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY VẬN HÀNH CHO LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ (20)

PDF
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
PDF
Phân tích và lựa chọn các giải pháp san bằng phụ tải của hệ thống cung cấp đi...
PDF
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện.
PDF
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
PDF
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN ...
PDF
Nghiên cứu chuẩn hóa các thiết bị bảo vệ và tự động hóa lưới phân phối.pdf
PDF
Mô phỏng điện lưới phân phối huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang.pdf
PDF
Luận văn Nghiên cứu đề xuất giải pháp cải tạo các TBA 110kv tỉnh bình định th...
PDF
Luận văn: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110kv, 220kv
PDF
Luận văn Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110kV, 220kV Thành phố Đà Nẵng...
PDF
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
PDF
Tích hợp hệ thống GIS-SCADA=DMS gia tăng hiệu quả hoạt động lưới điện phân ph...
DOCX
Bucongsuat
DOC
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đường dây và trạm biến áp.doc
PDF
Đề tài: Thiết kế đường dây và trạm biến áp, HAY
PDF
Nghiên cứu giải pháp bảo vệ quá áp cho trạm phân phối Thành phố Tuy Hòa tỉnh ...
PDF
Luận văn Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện phân p...
PDF
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
PDF
Khóa luận điện công nghiệp.
PDF
Đánh giá kinh tế - kỹ thuật giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện ...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI TÂY NAM ...
Phân tích và lựa chọn các giải pháp san bằng phụ tải của hệ thống cung cấp đi...
Luận văn thạc sĩ kỹ thuật điện.
Luận án: Thuật toán trí tuệ nhân tạo cho bài toán tái cấu trúc lưới điện
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CHO LƯỚI ĐIỆN ...
Nghiên cứu chuẩn hóa các thiết bị bảo vệ và tự động hóa lưới phân phối.pdf
Mô phỏng điện lưới phân phối huyện Châu Thành tỉnh Hậu Giang.pdf
Luận văn Nghiên cứu đề xuất giải pháp cải tạo các TBA 110kv tỉnh bình định th...
Luận văn: Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110kv, 220kv
Luận văn Dự báo phụ tải và quy hoạch lưới điện 110kV, 220kV Thành phố Đà Nẵng...
Nghiên cứu ảnh hưởng của các nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ rơ le.pdf
Tích hợp hệ thống GIS-SCADA=DMS gia tăng hiệu quả hoạt động lưới điện phân ph...
Bucongsuat
Đồ án tốt nghiệp Thiết kế đường dây và trạm biến áp.doc
Đề tài: Thiết kế đường dây và trạm biến áp, HAY
Nghiên cứu giải pháp bảo vệ quá áp cho trạm phân phối Thành phố Tuy Hòa tỉnh ...
Luận văn Nghiên cứu các giải pháp nâng cao hiệu quả vận hành lưới điện phân p...
Thiết kế chế tạo hệ thống MPS phục vụ giảng dạy
Khóa luận điện công nghiệp.
Đánh giá kinh tế - kỹ thuật giải pháp giảm tổn thất điện năng trên lưới điện ...
Ad

More from nataliej4 (20)

PDF
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
PDF
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
PDF
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
PDF
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
PDF
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
PDF
Bài giảng nghề giám đốc
PDF
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
PDF
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
PDF
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
PDF
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
PDF
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
PDF
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
PDF
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
PDF
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
PDF
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
PDF
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
PDF
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
PDF
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
PDF
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
PDF
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Bài giảng nghề giám đốc
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)

Recently uploaded (20)

PPTX
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PDF
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
PDF
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
PDF
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
PPTX
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PDF
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
PDF
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
PDF
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
PPT
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
PPTX
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
PPTX
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
PPTX
b44_nhiem_zf_tinhjjjjjjjjjjjjjjjjjj.pptx
PPTX
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PPTX
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PPTX
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
17. ĐẠI CƯƠNG GÃY XƯƠNG bệnh học ngoại.pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
100-Mon-Ngon-Christine-Ha.pdfnfeifefefefef
BÀI TẬP TEST FOR UNIT TIẾNG ANH LỚP 8 GLOBAL SUCCESS CẢ NĂM THEO TỪNG ĐƠN VỊ ...
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Dao tao va Phat trien NỘI DUNG ÔN THI CHO SINH VIÊN
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC KHÁM PHÁ TỰ NHIÊN CHO HỌC SINH TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT S...
CHƯƠNG 1-P2: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH ...
BỘ TÀI LIỆU CHINH PHỤC ĐỈNH CAO TIẾNG ANH NĂM 2026 CHUYÊN ĐỀ ÔN HỌC SINH GIỎI...
Bài giảng Cơ sở dữ liệu Table trong Access
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
Chương 1 – Tổng quan về Cơ sở dữ liệu.pptx
b44_nhiem_zf_tinhjjjjjjjjjjjjjjjjjj.pptx
TIẾT 11. BÀI 32 DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
Flashcard giải pháp đơn giản – trực quan – hiệu quả, giúp học từ vựng theo t...
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
Powerpoint cho Ke toan tai chinh KET307_Bai1_SV.pptx
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) ĐỂ NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY VẬN HÀNH CHO LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG LUẬN VĂN THẠC SĨ

  • 1. ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA LÊ TRẦN NGUYỄN NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) ĐỂ NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY VẬN HÀNH CHO LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG Chuyên ngành: Kỹ thuật điện Mã số: 8520201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ VĂN DƯỠNG Đà Nẵng, Năm 2019
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có trích dẫn một số tài liệu chuyên ngành và một số tài liệu do các nhà xuất bản ban hành. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lê Trần Nguyễn
  • 3. TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT & TIẾNG ANH NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) ĐỂ NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY VẬN HÀNH CHO LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN – TP ĐÀ NẴNG Học viên : Lê Trần Nguyễn Chuyên ngành : Kỹ thuật điện Mã số: 8520201 Khóa: 34-ĐN Trường Đại học Bách khoa - ĐHĐN Tóm tắt – Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về công nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục đích nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Công ty. Do đặc điểm phụ tải hiện trạng khu vực quận Ngũ Hành Sơn tập trung nhiều phụ tải dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v) và trong tương lai là Đô thị Đại học Đà Nẵng nên nhu cầu tự động hóa lưới điện rất cao. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là rất cần thiết. Từ khóa: Công ty Điện lực Đà Nẵng; quận Ngũ Hành Sơn; tự động hóa lưới điện phân phối; độ tin cậy. RESEARCH ON THE USE OF SOLUTIONS TO DISTRIBUTION AUTOMATION SYSTEM (DAS) TO ENHANCE OPERATION RELIABILITY FOR POWER NETWORK OF NGU HANH SON DISTRICT – DANANG CITY Abstract: Danang Power Company has been investing in solutions to new technologies for many years. Automatic technology solutions have drawn more and more attention to aim at enhancing more capacity of power supply, raising the quality of electrical power to supply customers, and contributing to increase commercial power production for the company. Because of the fact that the present additional charges of areas in Ngu Hanh Son District are focusing on many service additional charges that are being used in restaurants, hotels and luxurious resorts, etc. and The City of Danang University in the future, the needs of the distribution automation system are very high. Originating from this real demand, doing research and building the distribution automation system in the areas of Ngu Hanh Son District to enhance power supply reliablity are very necessary. Key words: Danang Power Company; Ngu Hanh Son District; distribution automation system; reliablity.
  • 4. MỤC LỤC TRANG BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC TRANG TÓM TẮT TIẾNG VIỆT VÀ TIẾNG ANH DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................2 5. Bố cục .................................................................................................................2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN LƯỚI ĐIỆN THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG ...........3 1.1. Tổng quan về lưới điện thành phố Đà Nẵng ............................................................3 1.2. Lưới điện quận Ngũ Hành Sơn.................................................................................3 1.3. Ưu, nhược điểm của lưới điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn: .................................4 1.4. Tổng quan về Trung tâm điều khiển và hệ thống Scada đi kèm: .............................4 1.5. Chức năng chính của hệ thống Trung tâm điều khiển..............................................6 1.6. Kết luận.....................................................................................................................7 CHƯƠNG 2. NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM SURVALENT, GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS)...........................................8 2.1. Nghiên cứu giải pháp phần mềm Survalent .............................................................8 2.1.1. Tổng quan .....................................................................................................8 2.1.2. Trình bày lý thuyết và giải pháp cấu hình cơ sở dữ liệu qua STC Explorer........8 2.1.3. Lý thuyết và giải pháp về xây dựng HMI bằng SmartVU..........................16 2.2. Nghiên cứu giải pháp tự động hóa lưới điện phân phối (DAS) ............................25 2.2.1. Khái niệm....................................................................................................25 2.2.2. Cấu trúc của DAS .......................................................................................26 2.3. Giải pháp kỹ thuật truyền thông tin cho hệ thống giám sát điều khiển xa.............28 2.4. Kết luận...................................................................................................................29 CHƯƠNG 3. ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỰC TẾ TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN - THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRÊN LƯỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ .............................................................30 3.1. Quy mô khối lượng tổng thể...................................................................................30
  • 5. 3.2. Phạm vi dự án.........................................................................................................30 3.2.1. Phần điện.....................................................................................................30 3.2.2. Phần công nghệ thông tin ...........................................................................30 3.2.3. Phần SCADA..............................................................................................31 3.3. Đánh giá tình hình nguồn và lưới hiện trạng..........................................................31 3.4. Các phương án kết lưới ..........................................................................................35 3.5. Các giải pháp kỹ thuật phần điện ...........................................................................36 3.5.1. Phần điện.....................................................................................................36 3.5.2. Phần công nghệ thông tin ...........................................................................44 3.5.3. Phần SCADA..............................................................................................52 3.6. Kết luận...................................................................................................................68 CHƯƠNG 4. TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN SAU KHI THỰC HIỆN TỰ ĐỘNG HÓA ..69 4.1. Tổng quan về độ tin cậy cung cấp điện .................................................................69 4.1.1. Độ tin cậy....................................................................................................69 4.1.2. Độ tin cậy cung cấp điện ............................................................................69 4.1.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tin cậy cung cấp điện .............................70 4.1.4. Thiệt hại ngừng cung cấp điện....................................................................70 4.1.5. Một số biện pháp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.................................71 4.2. Một số phương pháp đánh giá độ tin cậy ..............................................................72 4.2.1. Phương pháp đồ thị - giải tích. ...................................................................72 4.2.2. Phương pháp không gian trạng thái............................................................74 4.2.3. Phương pháp cây hỏng hóc.........................................................................75 4.2.4. Phương pháp Monte-Carlo .........................................................................75 4.3. Chỉ tiêu độ tin cậy cung cấp điện ...........................................................................76 4.4. Tính toán độ tin cây lưới điện quận Ngũ Hành Sơn...............................................77 4.5. Kết luận...................................................................................................................82 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................85 QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao) BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC PHẢN BIỆN.
  • 6. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Mô tả thanh Editor Window Toolbar............................................................17 Bảng 2.2. Mô tả thanh Edit Parts Toolbar.....................................................................20 Bảng 2.3. Mô tả thanh Draw Item Toolbar ...................................................................22 Bảng 4.1. Bảng các số liệu tính toán độ tin cậy (khi không có tự động hóa)................78 Bảng 4.2. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIDI khi không có tự động hóa ............................79 Bảng 4.3. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIFI khi không có tự động hóa .............................79 Bảng 4.4. Bảng các số liệu tính toán độ tin cậy (khi có tự động hóa)...........................80 Bảng 4.5. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIDI khi có tự động hóa .......................................81 Bảng 4.6. Bảng tính toán chỉ tiêu SAIFI khi có tự động hóa ........................................81
  • 7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Sơ đồ truyền thông lưới điện thành phố Đà Nẵng...........................................4 Hình 2.1. Giao diện STC Explorer ..................................................................................9 Hình 2.2. Cửa sổ New Station.........................................................................................9 Hình 2.3. Tạo mới Communication Line ......................................................................10 Hình 2.4. Tạo mới RTU.................................................................................................10 Hình 2.5. Tạo mới Status Point .....................................................................................11 Hình 2.6. Cửa sổ New Status Point ...............................................................................11 Hình 2.7. Tab Telemetry ...............................................................................................12 Hình 2.8. Tab Alarms ....................................................................................................12 Hình 2.9. Tạo mới analog point.....................................................................................13 Hình 2.10. Cửa sổTelemetry analog point.....................................................................13 Hình 2.11. Cửa sổ Alarm analog point..........................................................................14 Hình 2.12. Cửa sổ Zone.................................................................................................14 Hình 2.13. Cửa sổ Zone Group .....................................................................................15 Hình 2.14. Cửa sổ User Rights......................................................................................15 Hình 2.15. Cửa sổ User .................................................................................................16 Hình 2.16. Giao diện Smart VU ....................................................................................16 Hình 2.17. Mô phỏng máy cắt đang cắt.........................................................................23 Hình 2.18. Sơ đồ cấu trúc tự động hóa lưới điện ..........................................................27 Hình 3.1. Sơ đồ nguyên lí lưới điện trong dự án DAS..................................................62 Hình 3.2. Sơ đồ lưới điện khi làm việc bình thường.....................................................63 Hình 4.1. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử nối tiếp ............................................................73 Hình 4.2. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử song song. .......................................................73 Hình 4.3. Sơ đồ độ tin cậy các phần tử hỗn hợp ...........................................................74
  • 8. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, lưới điện thành phố Đà Nẵng đang vận hành ở chế độ mạch kín vận hành hở. Khi có sự cố xảy ra trên lưới điện, phải mất một thời gian để nhân viên vận hành thực hiện thao tác cô lập điểm sự cố, thay đổi kết lưới chuyển tải cấp điện trở lại cho khách hàng. Việc này dẫn đến một số lượng khách hàng sẽ bị gián đoạn cung cấp điện trong thời gian thao tác. Về phía Công ty Điện lực, các thiệt hại có thể định lượng được bao gồm: mất lợi nhuận tương ứng với phần điện năng bị mất không bán được do khách hàng bị ngừng cấp điện; giảm độ tin cậy cung cấp điện cho khách hàng. Các thiệt hại không lượng hoá được bao gồm: sự phàn nàn của khách hàng; ảnh hưởng bất lợi đến kinh doanh trong tương lai và phản ứng của dư luận xã hội gây sụt giảm uy tín của Công ty. Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về công nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục đích nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Công ty. Do đặc điểm phụ tải hiện trạng khu vực quận Ngũ Hành Sơn tập trung nhiều phụ tải dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v) và trong tương lai là Đô thị Đại học Đà Nẵng nên nhu cầu tự động hóa lưới điện rất cao. Hiện nay xuất tuyến 471E13 và 472E13 đã có ứng dụng DAS cho 05 vị trí máy cắt, tuy nhiên phần mềm Survalent đang ứng dụng là bản limited chỉ cho phép thí điểm trên 05 điểm máy cắt. Tác giả đã khảo sát, thiết kế tự động hóa lưới điện quận Ngũ Hành Sơn, đề xuất giải pháp sử dụng phần mềm Survalant (phiên bản unlimited) mở rộng cho tất cả các thiết bị đóng cắt như: Recloser, LBS, RMU (các ngăn dao cắt tải và ngăn máy cắt)… Sau khi triển khai thi công, lắp đặt và vận hành thành công cho hệ thống DAS của quận Ngũ Hành Sơn, tiếp tục lên kế hoạch và thực hiện DAS cho các quận còn lại, trên phạm vi toàn thành phố Đà Nẵng. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là rất cần thiết. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xây dựng hệ thống Giám sát và điều khiển từ xa các thiết bị đóng cắt trên lưới điện trung áp quận Ngũ Hành Sơn nhằm mục đích:
  • 9. 2 - Rút ngắn thời gian thao tác thiết bị, nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. - Nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian xử lý sự cố. - Tự làm chủ được công nghệ. - Từ mô hình quận Ngũ Hành Sơn, áp dụng cho các quận còn lại của cả Thành phố Đà Nẵng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Nghiên cứu và xây dựng hệ thống giám sát và điều khiển lưới điện phân phối quận Ngũ Hành Sơn trên nền tảng phần mềm của hãng Survalent. 4. Phương pháp nghiên cứu Để giải quyết các mục tiêu nêu trên, luận văn đưa ra phương pháp nghiên cứu như sau: - Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, sách báo viết về phần mềm của hãng Survalent. - Áp dụng các lý thuyết đã nghiên cứu, xây dựng cơ sở dữ liệu, khảo sát thiết kế và lắp đặt các thiết bị đóng cắt ứng dụng vào thực tế cho lưới điện trung áp quận Ngũ Hành Sơn, đánh giá hiệu quả đầu tư và mô phỏng giao diện hệ thống giám sát và điều khiển các thiết bị đóng cắt trên lưới điện trung áp quận Ngũ Hành Sơn bằng phần mềm của hãng Survalent. 5. Bố cục MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1 - TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN LƯỚI ĐIỆN THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG CHƯƠNG 2 - NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM SURVALENT, GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) CHƯƠNG 3 : ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỰC TẾ TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN: THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRÊN LƯỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ CHƯƠNG 4 : TÍNH TOÁN, ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN CỦA LƯỚI ĐIỆN QUẬN NGŨ HÀNH SƠN SAU KHI THỰC HIỆN TỰ ĐỘNG HÓA KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
  • 10. 3 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI VÀ HỆ THỐNG GIÁM SÁT ĐIỀU KHIỂN LƯỚI ĐIỆN THUỘC CÔNG TY ĐIỆN LỰC ĐÀ NẴNG 1.1. Tổng quan về lưới điện thành phố Đà Nẵng Thành phố Đà Nẵng nhận điện từ Trạm biến áp 500kV Đà Nẵng (E51), 220kV Hòa Khánh, 220kV Ngũ Hành Sơn qua 9 trạm biến áp 110kV (Hòa Khánh 2, Liên Chiểu, Xuân Hà, Liên Trì, Cầu Đỏ, An Đồn, Hoà Liên, Hòa Xuân, Ngũ Hành Sơn) với tổng công suất đặt là 937 MVA, 69 xuất tuyến 22kV phân bố trải đều trên địa bàn. Các trạm biến áp 220-110kV Hòa Khánh (E9), 110kV Hòa Khánh 2 và 110kV Liên Chiểu (Elc): cấp điện khu vực quận Liên Chiểu, huyện Hòa Vang, các khu công nghiệp Hòa Khánh, Hòa Khánh mở rộng, Liên Chiểu, khu công nghệ cao, các khu du lịch Bà Nà, Xuân Thiều,… Các trạm biến áp 110kV Xuân Hà (E10) và Liên Trì (E11): cấp điện khu vực trung tâm thành phố như quận Hải Châu, Thanh Khê, các bệnh viện lớn như Bệnh viện Đà Nẵng, bệnh viện C, C17, Hoàn Mỹ, các Trung tâm hành chính, sự nghiệp, sở ban ngành của Thành phố… Trạm biến áp 110kV Cầu Đỏ (E12): cấp điện khu vực huyện Hòa Vang, quận Cẩm Lệ, khu công nghiệp Hòa Cầm, các nhà máy nước Cầu Đỏ, Sân bay, bơm phòng mặn An Trạch… Các trạm biến áp 220kV Ngũ Hành Sơn (E13), 110kV An Đồn (E14), 110kV Ngũ Hành Sơn: cấp điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn, Sơn Trà, các khu du lịch dọc đường Hoàng Sa - Trường Sa, bán đảo Sơn Trà, cảng Tiên Sa, các khu công nghiệp An Đồn và dịch vụ thủy sản Thọ Quang. TBA 110kV Hòa Liên: cấp điện cho Khu Công Nghệ Cao. TBA Hòa Xuân: cấp điện cho khu vực Hòa Xuân. 1.2. Lưới điện quận Ngũ Hành Sơn Lưới điện khu vực quận NHS nhận điện từ hai trạm biến áp 110kV Ngũ Hành Sơn và 220kV Ngũ Hành Sơn. Các ngăn xuất tuyến cung cấp điện cho khu vực quận Ngũ Hành Sơn gồm: 471, 472, 473, 474, 478 từ trạm 220kV Ngũ Hành Sơn và 471, 473, 475, 477 từ trạm 110kV Ngũ Hành Sơn. Cung cấp điện cho toàn bộ khu dân cư từ cầu Trần Thị Lý đến giáp giới phía đông nam thành phố Đà Nẵng, gồm các khu vực Hòa Quý, Hòa Hải, Đông Trà, khu vực giáp giới tỉnh Quảng Nam. Tổng công suất vào khoảng 40 MW với khoảng 25000 khách hàng. Các phụ tải chủ yếu của khu vực quận
  • 11. 4 Ngũ Hành Sơn là các doanh nghiệp dịch vụ du lịch, khách sạn, các khu dân cư, các đơn vị hành chính, bệnh viện,… 1.3. Ưu, nhược điểm của lưới điện khu vực quận Ngũ Hành Sơn: Ưu điểm của lưới điện quận Ngũ Hành Sơn: - Lưới mới xây dựng, sử dụng các thiết bị có công nghệ mới (recloser, RMU, LBS…) nên độ tin cậy cao, tổn thất thấp. - Các đường dây ở cấp 22kV liên lạc được với nhau giúp nâng cao độ tin cậy cung cấp điện. Nhược điểm của lưới điện quận Ngũ Hành Sơn: - Độ tin cậy của lưới điện phân phối chưa cao. 1.4. Tổng quan về Trung tâm điều khiển và hệ thống Scada đi kèm: Trung tâm điều khiển của Điện lực Đà Nẵng ra đời vào tháng 8/2016. Hiện trung tâm đang sử dụng hệ thống SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition) để giám sát, điều khiển và thu thập dữ liệu từ xa. Đối với các trạm biến áp - Sử dụng phần mềm SCADA của hãng Survalent và ABB. So với SCADA của ABB, SCADA của Survalent có một số ưu điểm như đã được Việt hóa nhiều giúp nhân viên thao tác đơn giản hơn, có thể lưu trữ lượng dữ liệu lớn hơn và vận hành ổn định hơn (ít bị chập chờn). - Mỗi trạm biến áp được gắn một địa chỉ IP để kết nối vào hệ thống SCADA. Hình 1.1. Sơ đồ truyền thông lưới điện thành phố Đà Nẵng - Hệ thống này sử dụng đường truyền chính là cáp quang, với 2 Server tổng thực hiện chức năng thu thập và xử lý các thông tin từ các IEDs (BCU-Bay Control Unit,
  • 12. 5 rơle bảo vệ, …), đồng thời thực hiện kết nối với Trung tâm Điều độ hệ thống điện Miền Trung dựa trên giao thức IEC 101 và IEC 104: + Server 1: Standby. + Server 2: Master. Ngoài ra còn có Historial Information Server làm nhiệm vụ lưu trữ toàn bộ dữ liệu trong quá khứ và hệ thống đồng bộ thời gian theo thời gian thực GPS Clock. Để đảm bảo cho việc kết nối, hệ thống SCADA sử dụng 2 đường truyền vận hành song song độc lập với nhau. Về giao diện người - máy (HMI:Human - Machine Interface), hệ thống có màn hình cho kỹ sư quản lý (Engineer) dùng cho bảo trì, cấu hình hệ thống, in ấn; 2 màn hình cho kỹ sư vận hành (Operator 1 và Operator 2), cuối cùng là các màn hình đặt tại các trạm biến áp dưới sự theo dõi của tổ thao tác lưu động (Movable Operators). Nhân viên vận hành có quyền: thay đổi chế độ tại chỗ/từ xa, giải trừ (reset) các cảnh báo từ chỉ thị sự cố ở các rơle, thao tác các thiết bị ở chế độ tại chỗ, cô lập hoặc khôi phục nguồn cấp cho thiết bị công nghệ TTĐK khi có sự cố mà có thể ảnh hưởng đến hư hỏng thiết bị. Bằng mạng LAN (Local Area Network), hệ thống cũng kết nối với các camera giám sát ở các trạm biến áp để vận hành từ xa (theo giao thức IEC 101 và IEC 104, với các khối thiết bị đầu cuối từ xa (Remote Terminal Units (RTU) hay các Gateway). RTU và Gateway dùng để tổng hợp các dữ liệu. Tại các trạm tự động, hệ thống sau khoảng thời gian được cài đặt sẽ gửi thông số về TTĐK thông qua RTU hoặc Gateway bằng đường truyền cáp quang. Hệ thống các Switch được dùng để kết nối các máy tính trong trạm với nhau cũng như các thiết bị rơle, BCU với trạm. Máy in mạng phục vụ cho việc in ấn các bản báo cáo thông tin của hệ thống. Đối với lưới 22kV - Sử dụng phần mềm SCADA của hãng Survalent. - Truyền thông bằng:  Sóng vô tuyến (UHF, VHF): có các trạm phát, có các dải tần số riêng (hiện sử dụng 7 kênh tần số chính, thêm 1 kênh dự phòng nữa là 8).  Sóng 3G. - Sử dụng RTU để tổng hợp dữ liệu. - Giao thức truyền tin là IEC 101, 104. -
  • 13. 6 1.5. Chức năng chính của hệ thống Trung tâm điều khiển  Điều khiển - Thao tác toàn bộ các thiết bị nhất thứ từ xa: + Điều khiển máy cắt. + Điều khiển dao cách ly. + Điều khiển recloser, LBS. + Điều khiển máy biến áp: chuyển nấc phân áp MBA, bật tắt các nhóm quạt làm mát. + Điều khiển hệ thống tự dùng, chiếu sáng. - Thao tác các thiết bị nhị thứ bên trong trạm: + Tái lập (reset) rơle từ xa. + Điều khiển bật/tắt các chức năng bảo vệ, chuyển nhóm bảo vệ.  Giám sát và thu thập dữ liệu trạng thái, cảnh báo - Đối với máy cắt và dao cách ly: + Trạng thái Đóng/Cắt của MC. + Trạng thái DCL. + Trạng thái dao tiếp địa. + Các tín hiệu MC cảnh báo/tác động. + Cảnh báo khí SF6. + Trạng thái tại chỗ/từ xa (Local/Remote). + Giám sát cuộn cắt của MC. + Trạng thái các Aptomat… - Đối với recloser, LBS: + Trạng thái Đóng/Cắt của recloser, LBS. - Đối với các Aptomat: + Giám sát trạng thái cầu dao. + Cảnh báo cầu dao không bình thường. - Đối với máy biến áp giám sát các trạng thái như: + Nhiệt độ cuộn dây. + Nhiệt độ dầu. + Nấc phân áp. + Chế độ làm việc của bộ điều áp dưới tải (Auto/Manual). + Chế độ làm việc của quạt làm mát (Auto/Manual). + Trạng thái điều khiển bộ điều áp dưới tải (Local/Remote).. + Trạng thái điều khiển quạt làm mát (Local/Remote). + Bảo vệ rơle tác động/cảnh báo.
  • 14. 7 - Đối với hệ thống bảo vệ: + Trạng thái của các đèn tín hiệu bảo vệ. + Trạng thái của toàn bộ các tín hiệu Input/Output bảo vệ. + Trạng thái của các chức năng bảo vệ. + Cảnh báo cháy nổ trong TBA.  Giám sát và thu thập dữ liệu đo lường từ rơle, BCU - Dòng điện 3 pha, dòng trung tính. - Điện áp 3 pha. - Công suất tác dụng. - Công suất phản kháng. - Hệ số công suất …  Giám sát hình ảnh, bảo vệ, chống cháy nổ 1.6. Kết luận Công ty Điện lực Đà Nẵng đã và đang thực hiện đầu tư các giải pháp về công nghệ mới, các giải pháp công nghệ tự động ngày càng được chú trọng nhằm mục đích nâng cao hơn nữa khả năng cấp điện, nâng cao chất lượng điện năng cung cấp cho khách hàng, góp phần làm tăng sản lượng điện thương phẩm cho Công ty. Do đặc điểm phụ tải hiện trạng khu vực quận Ngũ Hành Sơn tập trung nhiều phụ tải dịch vụ (nhà hàng, khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp v.v) và trong tương lai là Đô thị Đại học Đà Nẵng nên nhu cầu tự động hóa lưới điện rất cao. Xuất phát từ yêu cầu thực tế đó, việc nghiên cứu, xây dựng hệ thống tự động hóa lưới điện phân phối trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn để nâng cao độ tin cậy cung cấp điện là rất cần thiết.
  • 15. 8 CHƯƠNG 2 NGHIÊN CỨU VỀ GIẢI PHÁP PHẦN MỀM SURVALENT, GIẢI PHÁP TỰ ĐỘNG HÓA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI (DAS) 2.1. Nghiên cứu giải pháp phần mềm Survalent 2.1.1. Tổng quan - Phần mềm Survalent là phần mềm SCADA có bản quyền thuộc sở hữu của hãng Survalent Technology (Canada) . - Phần mềm bao gồm các phần mềm con : + ADMS Manager : có chức năng thu thập dữ liệu. + STC Explorer : có chức năng cấu hình cơ sở dữ liệu + SmartVU : Có chức năng xây dựng và hiển thị giao diện HMI. - Phần mềm được ứng dụng cho các hệ thống SCADA trong công nghiệp, hệ thống điện… 2.1.2. Trình bày lý thuyết và giải pháp cấu hình cơ sở dữ liệu qua STC Explorer 2.1.2.1. Giới thiệu những thành phần cơ bản để xây dựng cơ sở dữ liệu a. Stations : là một tập hợp chứa tất cả các biến (biến thật và biến ảo) có trong hệ thống SCADA, một Station có thể có nhiều hơn 1 RTU. b. Communication Lines (Commline) : là một tập hợp các đường truyền thông (và giao thức đi kèm) của hệ thống SCADA, một Commline có thể có nhiều hơn một RTU. c. RTUs : là một tập hợp các RTU của hệ thống SCADA, các RTU này tương ứng với các thiết bị vật lý, và chứa các biến dữ liệu đều là biến thật. d. Status, Analog, Text database points : các biến dữ liệu thật và ảo sẽ được sử dụng trong hệ thống SCADA. 2.1.2.2. Các bước tạo biến cơ bản - Tạo Station; - Tạo Communication line; - Tạo RTU; - Tạo Status point; - Tạo Analog point. a. Station Station có thể được định nghĩa là một nhóm các point được gom lại với nhau. Việc nhóm các point lại để tạo nên một (hoặc nhiều) Station là tùy vào người dùng. Để tạo một Station database, trước hết chạy chương trình STC Explorer.
  • 16. 9 Hình 2.1. Giao diện STC Explorer Trong STC Explorer, chọn Stations, ở khoảng trống tương ứng bên phải, click chuột phải và chọn New. Cửa sổ New Station sẽ hiện ra như hình 2.2 . Nhập các thông tin cần thiết cho Station (Name, Zone Group, User Type...). Hình 2.2. Cửa sổ New Station Name: tên Station; Description: Mô tả ngắn gọn; Zone Group: Dùng để giới hạn quyền truy cập, tùy theo người dùng log in vào account nào. b. Communication Lines Communication Lines là một thành phần của database, đại diện cho môi trường kết nối với các RTU. Mỗi Communication Line có một status point tương ứng để chỉ trạng thái của nó (có nhận được data hay không). Việc tạo Communication Line lúc này cũng tương tự như tạo Station. Chọn Communication Lines như hình 2.3, click chuột phải vào vùng bên phải rồi chọn New. Cửa sở Communication Line sẽ hiện ra như hình 2.4.
  • 17. 10 Hình 2.3. Tạo mới Communication Line Name: Đặt tên cho Communication Line; Description: Mô tả ngắn gọn; Protocol: Chọn giao thức muốn sử dụng; Auto Start: Tick chọn nếu muốn tự động kết nối thiết bị sau khi khởi động phần mềm SCADA. Nếu không chọn, người dùng sẽ phải tự kích hoạt kết nối. Link Status: Chọn biến thể hiện trạng thái của Communication Line. Các timer dùng để điều khiển tốc độ truy xuất dữ liệu: + All Data: xác đinh thời gian truy xuất toàn bộ dữ liệu (giây). + Time Sync Interval: xác định thời gian đồng bộ giữa các RTU. Cũng tại tab General, tùy vào từng loại giao thức mà ta cài đặt các thông số cho Communication Line. c. RTU Một RTU ở đây đại diện cho một RTU trên thực tế hoặc một vài loại IED khác có kết nối trực tiếp với Communication Line. Cũng giống như Communication Line, RTU cũng cần một status point chỉ trạng thái. Tạo RTU tương tự như Communication line: Hình 2.4. Tạo mới RTU Chọn mục Rtus rồi click phải chuột vào vùng bên trái, chọn New. Name : Chọn tên cho RTU. Communication Line: Chọn Commline tương ứng dùng để giao tiếp với RTU này.
  • 18. 11 Address: xác định địa chỉ của RTU trong Communication line. Giá trị của địa chỉ này phải là duy nhất và nằm trong khoảng (1; 254) nếu địa chỉ RTU dài 1 byte; trong khoảng (1;65534) nếu địa chỉ RTU dài 2 byte. Connection: xác định thông tin của phương thức kết nối được sử dụng. Chọn Use Comline Settings để lấy thông tin về phương thức kết nối từ Communication Line. Link Status: xác định status point dùng để hiển thị trạng thái kết nối của RTU. d.Status point Một status point được dùng để chỉ trạng thái của một thiết bị. Để tạo một status point có nhiều cách. Ta có thể truy cập theo 3 cách: Mở rộng Rtus, chọn RTU tương ứng, sau đó chọn Status, click chuột phải vùng bên phải, chọn New. Mở rộng Communication Lines, chọn Communication Line tương ứng và mở rộng nó, sau đó chọn RTU tương ứng, click chuột phải vào vùng bên phải, chọn New. Mở rộng Stations, chọn Station cần tạo status point, sau đó chọn Status, click chuột phải vào vùng bên phải, chọn New . Hình 2.5. Tạo mới Status Point Sau khi tạo mới cửa sổ New Status Point sẽ hiện ra như hình 2.7. Hình 2.6. Cửa sổ New Status Point
  • 19. 12 User Type: Mục này nhằm phân loại các point cho mục đích xuất báo cáo về sau. Device Class: mục này xác định loại cảnh báo cho point đó. Zone Group: Người dùng có thể chọn Zone Group có sẵn hoặc tự tạo riêng. Command-State: là kiểu dữ liệu trạng thái và điều khiển cho status point . - Tại tab Telemetry : Hình 2.7. Tab Telemetry RTU: chọn RTU chứa biến Status đó. Tick chọn ô Address để khai báo địa chỉ cho biến Status. Point#: Nhập địa chỉ của biến trong thiết bị. Object Tye : Nhập kiểu dữ liệu của biến. - Tại tab Alarms : Hình 2.8. Tab Alarms State : Trạng thái của biến.
  • 20. 13 Priority : Mức cảnh báo Command String : Ký tự xuất hiện khi thao thác thiết bị State string : ký tự hiển thị tương ứng với trạng thái của biến. e. Analog point Analog point biểu diễn các giá trị số như các kết quả đo lường. Các analog point được tạo theo cách giống như với status point. Thay vì chọn mục Status , ở đây ta chọn mục Analog (nằm dưới Status) Hình 2.9 Tạo mới analog point Ở các mục cơ bản, tạo tương tự như status point. Tại trường Telemetry , tùy thuộc vào Commline, protocol mà người dùng chỉnh cho thích hợp. Hình 2.10. Cửa sổTelemetry analog point RTU: chọn RTU chứa biến Analog đó. Tick chọn ô Address để khai báo địa chỉ cho biến Analog. Point#: Nhập địa chỉ của biến trong thiết bị Object Tye : Nhập kiểu dữ liệu của biến - Tại Tab Alarm:
  • 21. 14 Hình 2.11. Cửa sổ Alarm analog point Có 3 khoảng giới hạn PreEmerg- Emergency- Unreason. Mỗi khoảng giới hạn có 2 mức giới hạn cảnh báo Low & High Limit. PreEmerg: giới hạn khoảng giá trị mà thiết bị hoạt động bình thường: nếu giá trị Analog nằm ngoài khoảng giá trị này thì mức cảnh báo PreEmerg sẽ kích hoạt. Emergency: Giới hạn khoảng giá trị mà thiết bị hoạt động ở mức cảnh báo: nếu giá trị Analog nằm ngoài khoảng giá trị này thì mức cảnh báo Emergency sẽ kích hoạt. Unreason: Giới hạn khoảng giá trị mà thiết bị hoạt động ở chế độ bất thường: nếu giá trị Analog nằm ngoài khoảng giá trị này thì mức cảnh báo Unreason sẽ kích hoạt. 2.1.2.3. Chức năng bảo mật (Security Function) Zones and Zone Groups Zone là khu vực chuyên trách, với 128 Zone có thể được tạo ra theo yêu cầu người dùng. Ứng dụng của Zone dùng để chia các thiết bị, các biến theo từng khu vực (ví dụ: HighVoltage và LowVoltage), và tài khoản của người dùng tương ứng với Zone nào sẽ chỉ có thể vận hành các thiết bị trong Zone đó. Zone Hình 2.12. Cửa sổ Zone Name: Tên Zone
  • 22. 15 Description: Mô tả Zone Groups Hình 2.13. Cửa sổ Zone Group Name: Tên group Description: Mô tả Member Zones: click chọn các Zone sẽ có trong Zone Group. Các tài khoản người dùng được gán Zone Groups tương ứng sẽ điều khiển/ thao tác được các biến trong Zone Groups đó. User Rights and Users User Rights User Rights là những quyền hạn của tài khoản. User Rights có thể chia theo loại: dành cho kỹ sư Engineer , vận hành Operator hay có thể chia theo từng tài khoản cụ thể. Users (tài khoản người dùng) sẽ có những User Rights tương ứng. Trong STC Explorer đã có sẵn 2 User Rights mặc định là NoRights và AllRights. Hình 2.14. Cửa sổ User Rights Tùy theo nhu cầu chia quyền hạn mà mỗi User Rights sẽ có những quyền riêng. Users
  • 23. 16 User là tài khoản người dùng, là tập hợp các thông tin về người sử dụng tài khoản, thông tin Zone Groups mà người đó phụ trách và thông tin User Rights của người đó trong hệ thống SCADA. Hình 2.15. Cửa sổ User Trên đây là tài khoản mặc định của phần mềm: SCADA. 2.1.3. Lý thuyết và giải pháp về xây dựng HMI bằng SmartVU 2.1.3.1. Giới thiệu SmartVU Hình 2.16. Giao diện Smart VU Phía trên cửa sổ SmartVU có các tab sau đây: - Start : Tab này thể hiện trang khởi động của SmartVU. Từ trang này, ta có thể đăng nhập vào tài khoản hoặc mở một Map. - Map : Tab này thể hiện sơ đồ (Map) đã được mở. Từ màn hình này, ta có thể di chuyển trong Map và quan sát các trạm và thiết bị. - Alarm : Tab này thể hiện các cảnh báo (alarm) của hệ thống. Từ màn hình này,
  • 24. 17 ta có thể di chuyển qua lại và thao tác các cảnh báo. - Opr Sum : Tab thể hiện bản tóm tắt các sự kiện (event logs) trong quá trình vận hành. Từ màn hình này, ta có thể truy cập vào các sự kiện và thao tác chúng. - Editor : Tab thể hiện các Map trong chế độ chỉnh sửa, cho phép người dùng tạo và chỉnh sửa Map trong cơ sở dữ liệu. - Diagnostics Log : Tab này được truy cập bằng một hình vuông nhỏ nằm ở góc dưới bên phải màn hình. Khi hình vuông chuyển sang màu vàng nghĩa là có tin nhắn. Nhấp vào đó, cửa sổ Diagnostics Log sẽ xuất hiện. Các phần tử của Map bao gồm: Color Color Table Control Panel Font PMacro Symbol Symbol Table Template 2.1.3.2. Tạo các phần tử chính của Map 2.1.3.2.1 Giới thiệu thanh công cụ (Editor toolbars) Có 3 thanh toolbar mà người dùng sẽ sử dụng khi tạo Map, vẽ Map, và di chuyển trong Map đã được tạo. a.Editor Window Toolbar Bảng 2.1 mô tả thanh Editor Window Toolbar nằm dọc theo góc trên bên trái của cửa sổ Editor. Bảng 2.1. Mô tả thanh Editor Window Toolbar Công cụ Mô tả Nhập phần tử thư viện (library elements) vào trong thư mục chuẩn đã có. Công cụ này cũng có thể nhập một Map mới, hoặc kết hợp (merge) một Map với một Map đã có. Export Map: xuất Map ra và lưu tất cả các điểm bằng Point ID của chúng. Export Portable Map: Xuất Map và lưu tất cả các điểm bằng Point Name của chúng. Tạo ra một tab, cho phép người dùng có thể chuyển sang cửa sổ khác bên trong cửa sổ ban đầu.
  • 25. 18 Công cụ Mô tả Tạo ra cửa sổ khác bên ngoài cửa sổ chính. Lưu công việc. Tìm một vật thể trong Map. Đưa người dùng trở về View của Map chính. Đưa người dùng trở về View trước đó. Đưa người dùng đến View kế tiếp trong một chuỗi các View mà người dùng đã đến trước đó. Phóng to View hiện hành. Thu nhỏ View hiện hành. Xác định một vùng đặc biệt mà ta muốn xem xét chi tiết hơn. Trở về kích cỡ màn hình ban đầu sau khi đã zoom in hoặc zoom out. Sử dụng để làm những phần tử khác mờ hơn phần tử mà người dùng đã chọn. Đưa thanh kéo về bên trái sẽ làm cho những phần tử đó biến mất. Bật chế độ bám theo khung lưới (snap to grid).
  • 26. 19 Công cụ Mô tả Làm xuất hiện hoặc biến mất khung lưới trên màn hình hiện hành. Cho phép người dùng thiết lập các thông số của khung lưới. Tắt chế độ Edit, trở về chế độ View. Đi đến thư viện của các file đã tạo hoặc tạo một file mới. Đưa ra ba lựa chọn, sau khi có tác vụ làm thay đổi một Map. eserve – cho phép người dùng lưu giữ một Map trong khi đang thực hiện chỉnh sửa. Khi người dùng chọn chức năng này, không ai khác có thể thực hiện tác vụ làm thay đổi Map đó. elease – thả Map ra khi người dùng hoàn thành các tác vụ. ublish – Cập nhật Map và tất cả những file khác khi người dùng hiệu chỉnh, đồng thời cho phép mọi người thấy sự thay đổi này. Cho phép người dùng hiệu chỉnh các đặc tính (properties) của PMacro. Lưu ý: biểu tượng này chỉ xuất hiện khi người dùng đã chọn một PMacro. Cho phép người dùng thêm, xóa, di chuyển, chỉnh sửa kích cỡ và hiệu chỉnh các phần tử của Map Chỉnh sửa line section.
  • 27. 20 Công cụ Mô tả Xem trước các các biến trạng thái (status), analog và line sections Thêm, hiệu chỉnh và xóa Map Views Thêm, hiệu chỉnh và xóa Map layers Xem và chỉnh sửa các đặc tính của Map (Map properties) b.Edit Parts Toolbar Bảng 2.2 mô tả thanh Edit Parts Toolbar nằm phía trên bên phải của cửa sổ Editor. Bảng 2.2. Mô tả thanh Edit Parts Toolbar Công cụ Mô tả Cho phép chọn nhiều phần tử cùng lúc. Sau khi người dùng sử dụng chức năng này để chọn các phần tử, các thao tác sau có thể được thực hiện: C copy P paste D Delete Đ Đổi màu tất cả phần tử lựa chọn S et layer – chuyển tất cả phần tử lựa chọn đến một lớp khác. S et Line Section. C hange Station – thay đổi tất cả điểm đã chọn sang một Station mới.
  • 28. 21 Công cụ Mô tả Hủy tác vụ vừa thực hiện Làm lại tác vụ vừa thực hiện. Đóng cửa sổ sau khi hoàn tất. Ngừng chức năng Multiple Selection và ngừng thêm đường thẳng. Vẽ một đường thẳng Vẽ một vật thể cấu thành từ nhiều đường thẳng nối với nhau. Vẽ một hình chữ nhật Vẽ hình tròn và cung tròn Thêm chữ Thêm hình ảnh Thêm những symbol đã được tạo sẵn. Thêm những PMacro đã được tạo sẵn. c. Draw Item Toolbar Bảng 2.3 mô tả thanh Draw Item Toolbar nằm phía dưới bên phải của cửa sổ Editor.
  • 29. 22 Bảng 2.3. Mô tả thanh Draw Item Toolbar Công cụ Mô tả Copy những vật thể được chọn vào bộ nhớ tạm (clip board). Dán những phần tử đã copy vào Map. Cắt những vật thể được chọn vào bộ nhớ tạm (clip board). Di chuyển vật thể đến phía trước hoặc phía sau của View. Xóa những phần tử được chọn . 2.1.3.2.2.Tạo Color Mục này mô tả cách thêm color vào thư viện, được sử dụng tạo màu cho: Các trạng thái của máy cắt. Các cấp điện áp khác nhau. Cảnh báo đã xác nhận và cảnh báo chưa được xác nhận. a.Tạo màu cố định (solid color) Bước 1 : Click vào biểu tượng Library trên thanh toolbar, một menu xuất hiện, chọn Color, sau đó chọn New. Một hình vuông trắng lớn xuất hiện trên cửa sổ hiện hành và bảng thuộc tính màu xuất hiện bên phải. Bước 2 : Click vào dòng Color 1. Một danh sách các màu xuất hiện, gồm tên và màu minh họa. Chọn màu muốn tạo. Hình vuông trắng chuyển sang màu đã chọn. Bước 3 : Click vào dòng Name, đặt tên cho màu đã chọn. b.Tạo màu nhấp nháy (Cyclic color) Để tạo màu nhấp nháy, người dùng phải dùng 2 màu hoặc nhiều hơn để đạt được hiệu ứng nhấp nháy. Hiệu ứng này được dùng để báo động cho người vận hành một cảnh báo (alarm) đã xuất hiện. Cách làm tương tự tạo màu cố định, nhưng ở mục Number of Colors, ta chọn là 2. c. Tạo màu cho các đường điện áp Cách làm tương tự tạo màu cố định, nhưng ở ô Line Thickness, ta sẽ chọn kích cỡ cho phù hợp với độ dày của đường dây. 2.1.3.2.3.Tạo biểu tượng (Symbols) Để trình bày các phần tử khác nhau trên Map, ta phải tạo các biểu tượng khác nhau cho từng phần tử và từng trạng thái của nó.
  • 30. 23 Ví dụ ta sẽ tạo biểu tượng máy cắt đang mở, mô phỏng bằng một hình vuông xanh lá. Bước 1 : Nhấn vào biểu tượng Library trên thanh công cụ, chọn Symbol, nhấn vào New. Một màn hình chính được thể hiện dưới dạng lưới. Từ đây ta sẽ tạo biểu tượng. Bước 2 : Nhấn vào biểu tượng Add Rectangle. Di chuyển chuột đến sơ đồ và nhấn chuột trái. Một hình vuông nhỏ xuất hiện trên sơ đồ. Bước 3 : Nhấn vào biểu tượng Stop/Cancel Add và sau đó nhấn vào hình vuông vừa tạo. Lúc này xuất hiện đường đứt nét màu vàng bao quanh hình vuông. Ta thay đổi kích cỡ bằng cách nhấn giữ các ô vuông nhỏ màu vàng nằm trên đường viền. Chọn vùng Color và nhấn vào nút Change. Nhấn vào Green sau đó nhấn nút Select. Bước 4 : Nhấn vào biểu tượng tùy chỉnh . Kết quả : bảng tùy chỉnh Symbols Properties xuất hiện. Click vào dòng Name, đặt tên cho symbol. Hình 2.17. Mô phỏng máy cắt đang cắt Tương tự ta thực hiện tạo Symbol cho các thiết bị khác. 2.1.3.2.4.Tạo PMacro PMacro là một công cụ mạnh mẽ để hiển thị giá trị của điểm dữ liệu. Những PMacro liên quan đến điểm dữ liệu thể hiện giá trị thông qua symbol hay chuỗi ký tự. Khi bấm vào một PMacro được kiên kết với điểm dữ liệu thì một hộp thoại sẽ hiển thị chứa những nút bấm để chúng ta có thể điều khiển hoạt động của thiết bị như: Control; Manual Sets; Acknowledge or Block Alarms; Add or Remove Tags;
  • 31. 24 Modify Limits (chỉ với analog point). Ta có thể thay đổi thuộc tính ban đầu của một PMacro bằng cách nhấp vào biểu tượng PMacro Resource. Một cửa sổ sẽ hiện ra để ta có thể nhập vào hoặc chọn từ drop-down menu để quyết định giá trị gán vào. Ví dụ ta sẽ tạo 1 PMacro máy cắt : Bước 1 : Nhấp vào biểu tượng Library, chọn PMacro và nhấp chọn New, chọn Status Symbol sau đó nhấp OK. Đặt tên cho PMacro. Bước 2 : Click vào mục Alarm Symbol 0 và sao đó bấm vào nút Change, cửa sổ Symbol Files xuất hiện, click chọn Symbol muốn hiển thị. Bước 3 : Lặp lại bước 2 với các mục Alarm Symbol 1, Symbol 0, Symbol 1. Bước 4 : Nhấp vào nút Save As và đặt tên cho PMacro. Tương tự ta thực hiện tạo PMacro cho các thiết bị khác. 2.1.3.3. Vẽ Map 2.1.3.3.1 Tổng quan Sau khi tạo xong tất cả các symbol và PMacro, ta có thể bắt đầu vẽ Map bằng cách thêm các thành phần và đường dây, sau đó kết nối lại với nhau để được Map hoàn chỉnh. Có 2 bước chính trong quá trình tạo Map : Thêm các thành phần vào Map. Kết nối các thành phần với cơ sở dữ liệu. 2.1.3.3.2 Thêm các thành phần vào Map a.Tạo một Layer Bước 1 : Click vào biểu tượng Layers trên Editor tab, Layers menu xuất hiện. Bước 2 : Click vào biểu tượng Add Layer , ta sẽ được 1 Layer mới. b.Tạo một View Bước 1 : Click vào biểu tượng Map Views, View menu xuất hiện. Bước 2 : Click vào biểu tượng Add View, View vừa được tạo có tên View_1. Bước 3 : Click Set, Click vào Extent Line, Extent menu xuất hiện. Bước 4 : Click Set from Current, màn hình hiện tại trở thành một View. c.Vẽ đường dây Bước 1 : Click vào biểu tượng Add Line, Layer window xuất hiện, ta chọn một layer để vẽ đường dây. Bước 2 : Vẽ đường dây bằng cách kéo thả chuột. Bước 3 : Click vào mục Color Field. Click vào nút Change và chọn màu d. Thêm thiết bị
  • 32. 25 Bước 1 : Click vào biểu tượng Add Pmacro. Chọn PMacro máy cắt đã vẽ trước đó và chọn Select. Bước 2 : Click vào Map, máy cắt sẽ hiển thị trên Map. Tương tự thực hiện cho các thiết bị khác. 2.1.3.3.3 Liên kết các phần tử với Database Ví dụ ta tạo liên kết máy cắt với Database. Bước 1 : Ở chế độ Edit, chọn máy cắt . Bước 2 : Click vào biểu tượng PMacro Resources, xuất hiện 1 bảng nguồn mô tả các đặc tính của Pmacro máy cắt. Bước 3 : Chọn ô Point Id 1, xuất hiện 1 bảng ở dưới màn hình. Bước 4 : Chọn nút Browse. Kết quả: xuất hiện 1 bảng Point Browser dialog box hiển thị các Point trong database. Bước 5 : Chọn Point từ database muốn liên kết với máy cắt. Tương tự thực hiện cho các thiết bị khác. 2.2. Nghiên cứu giải pháp tự động hóa lưới điện phân phối (DAS) 2.2.1. Khái niệm DAS là viết tắt của Distribution Automation System. Từ Automation nghĩa là thực hiện công việc cụ thể một cách tự động theo thứ tự với tốc độ hoạt động nhanh hơn. Điều này đòi hỏi việc sử dụng bộ vi xử lý cùng với mạng truyền thông và một số chương trình phần mềm có liên quan. Ứng dụng tự động hóa trong lưới điện có thể được định nghĩa là tự động theo dõi, bảo vệ và kiểm soát các hoạt động chuyển mạch thông qua các thiết bị điện tử thông minh (IEDs) để khôi phục cung cấp điện khi có sự cố và duy trì các điều kiện hoạt động của thiết bị trở lại hoạt động bình thường. Ngày nay, nhờ sự tiến bộ trong công nghệ truyền thông, hệ thống phân phối tự động (DAS) không chỉ là điều khiển từ xa các hoạt động của thiết bị trạm biến áp và nguồn điện mà còn là hệ thống điện tự phục hồi có độ tin cậy cao và phản ứng nhanh với các tình huống theo thời gian thực với phương pháp thích hợp. Do đó, tự động hóa không chỉ thay thế các thủ tục thủ công; nó cho phép hệ thống điện hoạt động theo cách tốt nhất, dựa trên thông tin chính xác được cung cấp kịp thời cho các ứng dụng và thiết bị thực hiện. Có một vài lý do tại sao chúng ta cần các hệ thống tự động phân phối. Cho đến nay, ngành điện đã có những tiến bộ đáng kể về số lượng và chất lượng. Tuy nhiên, dự kiến nhu cầu xã hội đối với các dịch vụ tốt hơn sẽ được yêu cầu. Chức năng chính của DAS là điều khiển từ xa các thiết bị chuyển mạch để xác định vị
  • 33. 26 trí, cô lập lỗi và phục hồi cung cấp điện (FLISR), khi một lỗi xảy ra trong đường dây phân phối điện. Bây giờ, tự động hóa phân phối phải đề cập đến các cải tiến về hiệu quả cũng như độ tin cậy và chất lượng của phân phối điện. Ngày nay, người ta quan tâm nhiều hơn đến việc cải thiện độ tin cậy nhờ việc thực hiện các tỷ lệ dựa trên hiệu suất và nâng cao chất lượng điện do tác động của nó đối với các tải nhạy cảm. Hơn nữa, các công cụ cụ thể cần chú ý để thực hiện tự động hóa phân phối nâng cao (ADA) bao gồm các công cụ để đánh giá chi phí/lợi ích, phân tích hệ thống, và đánh giá độ tin cậy. Lợi ích của việc triển khai hệ thống tự động hóa phân phối có thể được phân loại thành ba nhóm chính: - Lợi ích hoạt động và bảo trì: + Cải thiện độ tin cậy bằng cách giảm thời gian mất điện bằng cách sử dụng chương trình phục hồi tự động. + Cải thiện điều khiển điện áp bằng phương pháp tự động điều khiển VAR. + Giảm thời gian và sức lực con người. + Lập kế hoạch chính xác và hữu ích dựa trên thông tin dữ liệu vận hành. + Phát hiện lỗi và phân tích chẩn đoán tốt hơn. + Quản lý hệ thống và tải thành phần tốt hơn. - Lợi ích tài chính: + Tăng doanh thu do phục hồi nhanh chóng. + Tăng cường sử dụng năng lực hệ thống. + Tạo niềm tin với khách hàng vì nâng cao chất lượng cung cấp. - Lợi ích liên quan đến khách hàng: + Độ tin cậy dịch vụ tốt hơn + Giảm chi phí gián đoạn cho khách hàng công nghiệp/thương mại. + Chất lượng cung cấp tốt hơn. 2.2.2. Cấu trúc của DAS Cấu trúc của DAS được minh họa như hình 2.1.
  • 34. 27 Hình 2.18. Sơ đồ cấu trúc tự động hóa lưới điện Trong đó: - FCI (Fault Circuit Indicator: chỉ báo lỗi mạch): xác định vị trí sự cố và ghi lại chính xác tải tại bất kỳ điểm nào dọc theo mạng lưới điện phân phối. FCI sử dụng lưới RF năng lượng thấp để giao tiếp với bộ sưu tập dữ liệu thông minh. FCI được trang bị chỉ thị trực quan để hỗ trợ theo dõi thị giác và kiểm toán tại hiện trường trong khi gửi dữ liệu quan trọng, sự kiện và báo động tới hệ thống trung tâm thông qua mạng RF. - FTU: Thiết bị đầu cuối bộ nạp (FTU) được thiết kế cho bộ cấp nguồn MV (10 kV, 13KV, 20kV, 25KV, 35KV). thiết bị này có thể kết nối với bộ phận ngắt mạch ngoài trời và thiết bị điều khiển để thu thập dữ liệu từ xa, bảo vệ, đóng ngắt, điều khiển từ xa, điều khiển cục bộ, vận hành bằng tay và chuyển đổi trạng thái. Nó hỗ trợ nhiều giao tiếp để tạo điều kiện cho việc tái cấu hình hệ thống phân phối tự động. - DTU: Thiết bị đầu cuối dữ liệu được cài đặt trong trạm chuyển mạch phân phối, bộ phận vòng đơn vị, trạm biến áp và trạm biến áp mini để thu được dữ liệu tương tự và số để phát hiện và báo cáo các lỗi của đường phân phối. Các thông tin này sẽ báo cáo từ xa cho hệ thống trung tâm thông qua truyền thông từ xa và cũng có thể DTU nhận được lệnh điều khiển từ hệ thống trung tâm để điều khiển từ xa chuyển đổi từ xa. Bằng cách này, nó có thể xác định lỗi, cấu hình lại mạng, phục hồi nguồn cung cấp điện và giảm thời gian cúp điện cũng như nâng cao độ tin cậy của mạng lưới phân phối. - Smart DMS (Hệ thống trung tâm): Hệ thống Smart DMS là giải pháp hoàn chỉnh để giám sát, điều khiển và quản lý Mạng lưới phân phối bao gồm máy phát, trạm phân phối và trạm biến áp cao, hệ thống giám sát thời gian thực và kiểm soát thông
  • 35. 28 minh (giám sát các thông số quan trọng của mạng lưới phân phối, Smart DMS là hệ thống dựa trên GIS và thân thiện với người dùng để theo dõi và kiểm soát mạng lưới phân phối điện. Smart DMS nhận thông tin và cảnh báo từ IED từ mạng lưới điện, thực hiện quá trình và phân tích dữ liệu đã nhận và tạo báo cáo liên quan cho công ty tiện ích và gửi các kiểm soát thông minh có liên quan đến IED. Smart DMS cung cấp giao diện chuẩn cho các hệ thống OMS, IVR, và EMS. 2.3. Giải pháp kỹ thuật truyền thông tin cho hệ thống giám sát điều khiển xa Hệ thống SCADA kết nối từ các máy cắt Recloser về Trung tâm điều khiển (TTĐK) bằng mạng cáp quang được sử dụng để thay cho hệ thống truyền thông qua mạng 3G, UHF cũ. Tuy nhiên, việc sử dụng đường truyền cáp quang tiềm ẩn các rủi ro như sự cố đứt cáp quang, rớt mạng từ hệ thống server nhà cung cấp, hỏng switch…Việc thông tin, xử lý sự cố từ các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông có thể chậm trễ dẫn đến khó chủ động trong công tác giám sát, vận hành hệ thống thông tin phục vụ DAS. Vì vậy cần áp dụng giao thức truyền thông SNMP để chủ động giám sát tình trạng hoạt động hệ thống mạng, các switch quang đặt tại vị trí các máy cắt Recloser bằng phần mềm SCADA Survalent. SNMP (Simple Network Management Protocol) là giao thức cho phép kiểm tra các thiết bị mạng như router, switch hay server có đang vận hành hay không; đồng thời hỗ trợ vận hành, quản lý các thiết bị này từ xa một cách tối ưu. Giao thức này hiện được hỗ trợ trên phần mềm SCADA Survalent tại TTĐK. Để hệ thống DAS phân tích và vận hành ổn định, yêu cầu đặt ra là đường truyền thông tin từ các máy cắt Recloser đến TTĐK đảm bảo tốc độ nhanh, liên tục và tin cậy. Tại các vị trí máy cắt Recloser, hệ thống thông tin được kết nối về TTĐK bằng giao thức IEC 60870-5-104 thực hiện truyền liên tục các tín hiệu trạng thái đóng cắt, trạng thái điều khiển, các tín hiệu analog: U, I, P, Q, cosphi, tần số… Máy cắt được kết nối trực tiếp vào switch quang bằng dây cáp mạng và truyền về TTĐK thông qua hệ thống mạng cáp quang vòng kín. Việc thực hiện cấu hình hiệu chỉnh theo giao thức SNMP tại máy chủ TTĐK được thực hiện qua các bước như sau: - Mỗi switch quang tại vị trí máy cắt được cấp một địa chỉ IP theo quy hoạch. Phòng Điều độ sử dụng phần mềm MIB Browser kết nối từ server TTĐK với switch quang để lấy địa chỉ (address) tất các port mạng trên switch. - Thực hiện cấu hình cơ sở dữ liệu Communication Line, RTU với giao thức SNMP trên phầm mềm SCADA Survalent STC Explorer với các địa chỉ trạng thái Normal/Fail được lấy từ bước trên.
  • 36. 29 Sử dụng giao thức SNMP giúp chủ động trong công tác quản lý vận hành hệ thống DAS, dễ dàng kiểm tra hoạt động của các thiết bị mạng, tình trạng kết nối với tủ điều khiển máy cắt, nhanh chóng phát hiện sự cố khi có sự cố rớt mạng, hỏng switch, hỏng máy cắt… ảnh hưởng tới khả năng kết nối thông tin về TTĐK, nâng cao độ tin cậy của hệ thống DAS. 2.4. Kết luận Trong chương này đã nêu tổng quan các ứng dụng của phần mềm Survalent, giải pháp tự động hoá lưới điện phân phối và giải pháp kỹ thuật truyền thông tin cho hệ thống giám sát điều khiển từ xa. Chương này là cơ sở lý thuyết cho việc thiết kế, tính chọn các thiết bị đóng cắt cho lưới điện trung áp thực tế ở chương 3 kế tiếp.
  • 37. 30 CHƯƠNG 3 ỨNG DỤNG VÀO LƯỚI ĐIỆN TRUNG ÁP THỰC TẾ TẠI QUẬN NGŨ HÀNH SƠN - THIẾT KẾ, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT TRÊN LƯỚI VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ 3.1. Quy mô khối lượng tổng thể Ứng dụng triển khai thực tế trên các xuất tuyến 22kV thuộc trạm biến áp 220kV Ngũ Hành Sơn (E13) và trạm biến áp 110kV Ngũ Hành Sơn (ENHS) cụ thể: Xuất tuyến 478E13-471E13-472E13-471ENHS-473ENHS-475ENHS-477ENHS. 3.2. Phạm vi dự án Danh mục các vị trí kết nối, cải tạo để phục vụ cho dự án DAS như bản vẽ đính kèm: Tổng cộng 25 vị trí. 3.2.1. Phần điện - Thay thế 01 tủ điều khiển và dây kết nối đến thân máy cắt tại vị trí MC 471 Mai Đăng Chơn; - Di dời MC 474 Lê Văn Hiến hiện trạng tại trụ T86-472E13 về trụ T65-472E13; - Lắp mới 03 bộ (Dao cắt có tải LBS 3 pha loại kín + 03 LTD đơn pha) tại 03 vị trí: trụ T48-472E13; trụ T50-471E13; trụ T154-472E13. - Bổ sung tủ RTU và phụ kiện trọn bộ kèm theo (điều khiển tối thiểu 2 ngăn mà không cần đầu tư thêm, phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Card kết nối mở rộng) cho các RMU và Kios hãng Schneider hiện hữu bao gồm: KIOS Trường Sa 2, KIOS Trường Sa 4, RMU 5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, RMU2 Vành Đai Phía Nam; - Bổ sung tủ RTU và phụ kiện trọn bộ kèm theo (điều khiển tối thiểu 3 ngăn mà không cần đầu tư thêm, phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Card kết nối mở rộng) cho Kios hãng Schneider hiện hữu : KIOS Trường Sa 1; - Bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu bao gồm: RMU1, RMU Hồ Xuân Hương, RMU5 Trường Sa. (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1 ngăn.) 3.2.2. Phần công nghệ thông tin + Đối với phần truyền thông kết nối các Recloser/LBS/RMU: - 02 thiết bị Switch layer 3 Rackmount 24 port 10/100/1000 Mbps + 4 port SFP 1Gbps lắp đặt tại phòng máy chủ Công ty. - 01 thiết bị Switch layer 2 Công nghiệp Rackmount 16 port 10/100/1000 Mbps
  • 38. 31 + 8 port SFP 100Mbps/1Gbps lắp đặt tại TBA 220kV Ngũ Hành Sơn. - 21 thiết bị switch layer 2 Công nghiệp DIN Rail lắp đặt tại vị trí Recloser, RMU, LBS. - 60 module quang SFP. - 01 Card 08 port FE cho thiết bị truyền dẫn H2iT7025. - 01 lô phụ kiện lắp đặt (cáp mạng, ống ruột gà, dây rút, dây nhảy quang, dây điện, đầu cos,…). + Đối với hạ tầng máy chủ tại Công ty Điện lực Đà Nẵng: - Trang bị 04 CPU Intel® Xeon® processor E5-2690v4, 14C/28T, 2.60 GHz cho 02 máy chủ Scada. - Nâng cấp RAM 02 máy chủ Scada từ 32 GB (2x16) lên 256 GB (8 x 32). 3.2.3. Phần SCADA - Thiết lập hệ thống kênh dẫn quang kết nối đến các thiết bị - Cấu hình, kết nối các thiết bị về Trung tâm điều khiển qua giao thức IEC 60870-5-104 - Nâng cấp License FDIR phần mềm Survalent hiện hữu (6 xuất tuyến DAS) lên bản Unlimited, cấu hình và chạy thử nghiệm hệ thống FDIR 07 xuất tuyến gồm các ngăn xuất tuyến : 471, 472, 478 Trạm 220kV Ngũ Hành Sơn, các xuất tuyến: 471, 473, 475, 477 Trạm 110kV Ngũ Hành Sơn. 3.3. Đánh giá tình hình nguồn và lưới hiện trạng Các đường dây 22kV gồm có xuất tuyến 471ENHS, 473ENHS, 475ENHS, 477ENHS và 471E13, 472E13, 478E13. XT liên quan Máy cắt / Recloser Dòng tải max (A) (*) Nguồn lấy số liệu Ghi chú 471E13 472E13 478E13 471E13 224 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến 471 Lê Văn Hiến 80 Đơn vị QLVH Recloser Phân đoạn 472E13 201 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến 471 Non Nước 88 Đơn vị QLVH Recloser Phân đoạn 478E13 255 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến 474 RMU1 80 Đơn vị QLVH Recloser Phân đoạn 471ENHS 473ENHS 471ENHS 283 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến 473ENHS 305 Đơn vị QLVH Máy cắt đầu tuyến 474 RMU 5 90 Đơn vị QLVH Recloser Phân đoạn
  • 39. 32 Dòng tải lớn nhất năm 2018 trên các XT471E13, 472E13, 478E13; 471ENHS và 473ENHS STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI SỐ NGĂN NGUỒN GHI CHÚ 1 KIOS TRƯỜNG SA 1 Schneider RM6 04 Tại chỗ 2 RMU HỒ XUÂN HƯƠNG Siemens (8DJH) 05 Lấy từ TBA khu tập thể NMCaosu Có 1 ngăn MC đến Kios TS1 3 RMU1 Siemens (8DJH) 04 Lấy từ TBA phục vụ dự án Condo2 Có 1 ngăn MC đi RMU2 4 Kios Trường Sa 2 Schneider - RM6 04 Tại chỗ 5 MC KĐT Hòa Hải (đã có SCADA) Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng ngang TBA KĐT Hòa Hải 1-3 Có DCL đầu tuyến 87/13-4 Hòa Hải đến RMU4 6 MC 474 Sơn Thủy (lắp tại trụ T93 đường dây 471E13) đã có SCADA Cooper (F6) Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Sơn Thủy 1 Có DCL 87/4 trước khi nối vào T87- 472E13 (DCL lắp tại trụ 87- 472E13) 7 RMU5 Siemens (8DJH) 04 Có VT kiểu plug-in Có 1 ngăn MC từ RMU 4 đến 8 Kios Trường Sa 4 Schneider RM6 04 Tại chỗ 9 MC An Nông (đã có SCADA) Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Tân Trà 3 Có DCL 102.66-4 đi Cocobay 10 VT154 Cột sắt Có đường dây hạ thế băng Lắp thêm LBS+LTD tại
  • 40. 33 STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI SỐ NGĂN NGUỒN GHI CHÚ ngang của TBA Trần Đại Nghĩa T4 trụ sắt 154. 11 MC Nguyễn Duy Trinh (đã có SCADA) Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Nguyễn Duy Trinh T1 Có DCL đầu tuyến Nguyễn Duy Trinh 12 MC Lưu Quang Vũ Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Tân Trà 2 MC Lưu Quang Vũ đã được lắp đặt tại vị trí mới 13 RMU5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa Schneider (RM6) 04 Lấy nguồn từ cột sắt phía sau TBA chiếu sáng VĐPN 14 RMU2 Vành Đai phía Nam Schneider (RM6) 04 Lấy nguồn từ TBA chiếu sáng VĐPN 15 Recloser lắp mới (phân đoạn ĐZ đi Hòa Xuân Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Hòa Quý 2 T2 16 MC Mai Đăng Chơn Nulec - CAPM5 Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA KPC Hòa Hải T1 Có DCL đầu tuyến Mai Đơn Chơn 17 Recloser lắp mới tại vị trí T142 Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng Có LTD lắp về phía
  • 41. 34 STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI SỐ NGĂN NGUỒN GHI CHÚ (thuộc ĐZ 472E13) ngang của TBA Trần Đại Nghĩa T3 472E13 18 VT 65 (Rec T86 Lê Văn Hiến Chuyển về) Nulec (ADVC) Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Sơn Thủy 5 Bổ sung tiếp địa 19 Trụ 48 - 472E13 DCL 3 pha loại hở Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Đa Mặn 3 Thay bằng LBS+LTD tại vị trí này 20 Trụ 50 - 471E13 DCL 3 pha loại hở Có đường dây hạ thế băng ngang của TBA Đa Mặn 2 Thay bằng LBS+LTD tại vị trí này 21 471ENHS - Máy cắt đầu tuyến tại TBA 110kV NHS Máy cắt hợp bộ 24kV SIMOPRIME A4- SIEMENS Rơle bảo vệ loại SEL 751 22 473ENHS - Máy cắt đầu tuyến tại TBA 110kV NHS Máy cắt hợp bộ 24kV SIMOPRIME A4- SIEMENS Rơle bảo vệ loại SEL 751 23 475ENHS - Máy cắt đầu tuyến tại TBA 110kV NHS Máy cắt hợp bộ 24kV SIMOPRIME A4- SIEMENS Rơle bảo vệ loại SEL 751
  • 42. 35 STT TÊN VỊ TRÍ LOẠI SỐ NGĂN NGUỒN GHI CHÚ 24 477ENHS - Máy cắt đầu tuyến tại TBA 110kV NHS Máy cắt hợp bộ 24kV SIMOPRIME A4- SIEMENS Rơle bảo vệ loại SEL 751 25 478E13- Máy cắt đầu tuyến tại TBA 220kV NHS Máy cắt hợp bộ của ABB REF 542Plus- ABB Hiện trạng tại từng vị trí của dự án DAS 2018 3.4. Các phương án kết lưới Lựa chọn hướng tuyến đường dây: Dự án triển khai trên các xuất tuyến 22kV nằm trên địa bàn quận Ngũ Hành Sơn liên kết trạm biến áp 110kV Ngũ Hành Sơn và trạm biến áp 220kV Ngũ Hành Sơn. Vị trí lắp đặt: Tại các vị trí sẵn có trên XT 471E13, 472E13, 478E13, 471ENHS, 473ENHS, 475ENHS, 477ENHS cụ thể tại các vị trí: * XT 478E13: MC 478E13 tại TBA 220kV Ngũ Hành Sơn, Kios Trường Sa 1, RMU Hồ Xuân Hương, RMU 1, Kios Trường Sa 2, RMU5, KioS Trường Sa 4; * XT 472E13: Dao cắt có tải loại kín LBS tại trụ 48, MC 474 Lê Văn Hiến dời từ trụ T86-472E13 về trụ T65-472E13, MC lắp mới tại trụ T142, MC 472 Nguyễn Duy Trinh, MC 474 An Nông, Dao cắt có tải loại kín LBS tại trụ 154-472E13; * XT 471E13: Dao cắt có tải loại kín LBS tại trụ 50, MC 474 Sơn Thủy; * XT 471ENHS: MC 471 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, MC472 Mai Đăng Chơn; * XT 473ENHS: MC 473 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, RMU5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa; * XT 475ENHS: MC 475 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, RMU2 Vành đai phía nam, MC 474 Lưu Quang Vũ; * XT 477ENHS: MC 477 đầu tuyến tại TBA 110kV Ngũ Hành Sơn, MC phân đoạn lắp mới.
  • 43. 36 3.5. Các giải pháp kỹ thuật phần điện 3.5.1. Phần điện 1. Recloser: * Dự án sẽ thực hiện thay thế 01 tủ điều khiển tại vị trí MC 471 Mai Đăng Chơn: - Thay thế tủ điều khiển hiệu NULEC CAPM5 hiện trạng bằng tủ điều khiển NULEC mã hiệu ADVC, giữ lại phần thân Recloser, thay thế dây điều khiển phù hợp với tủ điều khiển NULEC U-SERIES mã hiệu ADVC. - Việc thao tác đóng cắt recloser được thực hiện từ xa (TTĐK), tại chỗ (tại tủ điều khiển của recloser và bằng sào thao tác). * Dự án sẽ di dời MC474 Lê Văn Hiến : - Di dời MC474 Lê Văn Hiến hiện trạng tại trụ 86-472E13 về VT trụ T65 XT 472E13. - Việc thao tác đóng cắt recloser được thực hiện từ xa (TTĐK), tại chỗ (tại tủ điều khiển của recloser và bằng sào thao tác). 2. Dao cắt tải loại kín LBS+LTD: - Dự án lắp đặt 03 bộ (Dao cắt có tải LBS 3 pha loại kín + 03 LTD đơn pha) tại 03 vị trí: trụ T48-472E13; trụ T50-471E13; trụ T154-475ENHS. - Dao cách ly treo căng trên dây LTD: dùng để tạo khoảng cách an toàn trông thấy khi công tác trên lưới điện khu vực dự án. Các LTD này được treo trên đường dây trung áp và được thao tác đóng/cắt bằng sào tại chỗ. - Dao cắt có tải loại kín được điều khiển từ xa (TTĐK), tại chỗ (tại tủ điều khiển của LBS và bằng cần thao tác sẵn có). - Thực hiện giải pháp đấu nối bằng cụm đấu rẽ - kẹp đấu rẽ vào một phía của dao cắt có tải LBS. 3. RMU, KIOS: a, KIOS Trường Sa 1 (RMU hãng Schneider - RM6): Điều khiển 03 ngăn 471- 7; 472-7; 473-7 - Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều khiển tối thiểu 03 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng). - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor. Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau:
  • 44. 37 STT Thiết bị Số lượng 471-7 472-7 473-7 Ghi chú 1 RTU 01 bộ RTU T300i hoặc tương đương 2 CT 500/1 đơn pha 09 cái 03 03 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 03 bộ 01 01 01 Động cơ tích năng 4 Cáp kết nối 03 sợi 01 01 01 Cáp kết nối từ RTU lắp mới đến Motor, TI 5 Card kết nối mở rộng 03 cái 01 01 01 Card kết nối mở rộng phù hợp với RTU lắp đặt mới (Card Easergy SC150-CT- LPVT/VT hoặc tương đương) 6 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 7 Cáp lấy nguồn hạ áp tại chỗ 01 sợi 2x7mm2 dài 10m 8 Chống sét van hạ áp 01 cái Chống sét đánh lan truyền
  • 45. 38 b, RMU1 (RMU hãng Siemens - 8DJH loại 4 ngăn): Điều khiển ngăn MC 474 hiện hữu và ngăn 471-7 - Lắp đặt bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1 ngăn.) - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợ cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú 1 CT 500/1 đơn pha 03 cái 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 2 Bộ chỉ thị sự cố 01 01 Loại SICAM FCM hoặc tương đương 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 01 01 Động cơ tích năng 4 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 5 Cáp lấy nguồn hạ áp 01 sợi 2x7mm2 dài 10m Nguồn lấy trích từ TBA phục vụ thi công dự án Condo2 6 Chống sét van hạ áp 01 cái Chống sét lan truyền c. RMU Hồ Xuân Hương (RMU hãng Siemens - 8DJH loại 4 ngăn): Điều khiển ngăn máy cắt 475 hiện hữu và ngăn 471-7 - Lắp đặt bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1 ngăn.) - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợ cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor.
  • 46. 39 Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú 1 CT 500/1 đơn pha 03 cái 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 2 Bộ chỉ thị sự cố 01 01 Loại SICAM FCM hoặc tương đương 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 01 01 Động cơ tích năng 4 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 5 Cáp lấy nguồn hạ áp 01 sợi 2x7mm2 dài 10m Nguồn lấy trích từ TBA KTT Cao su 6 Chống sét van hạ áp 01 cái d, KIOS Trường Sa 2 (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều khiển 02 ngăn 471-7; 473-7; - Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng). - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor. Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 473-7 Ghi chú 1 RTU 01 bộ RTU T300i hoặc tương đương 2 CT 500/1 đơn pha 06 cái 03 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 02 bộ 01 01 Động cơ tích năng
  • 47. 40 STT Thiết bị Số lượng 471-7 473-7 Ghi chú 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 4 Cáp kết nối 02 sợi 01 01 Cáp kết nối từ RMU lắp mới đến Motor, TI 5 Card kết nối mở rộng 02 cái 01 01 Card kết nối mở rộng phù hợp với RTU lắp đặt mới (Card Easergy SC150-CT- LPVT/VT hoặc tương đương) 6 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 7 Cáp lấy nguồn hạ áp tại chỗ 01 sợi 2x7mm2 dài 10m 8 Chống sét van hạ áp 01 cái e, RMU 5 (RMU hãng Siemens - 8DJH loại 4 ngăn): Điều khiển ngăn máy cắt 474 hiện hữu và ngăn 471-7 - Lắp đặt bổ sung trọn bộ phụ kiện kèm theo để điều khiển thêm 1 ngăn LBS của tủ RMU loại 8DJH -Siemens hiện hữu (tủ RMU của Siemens hiện đã có sẵn RTU SICAM A8000 vì vậy chỉ cần bổ sung thêm: Bộ chỉ thi sự cố Sicam FCM hoặc tương đương, máy biến dòng, Motor và phụ kiến, cáp kết nối phù hợp để điều khiển thêm 1 ngăn.) - Bổ sung 01 Aptomat 30A + 01 chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor. Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú 1 CT 500/1 đơn pha 03 cái 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 2 Bộ chỉ thị sự cố 01 01 Loại SICAM FCM hoặc tương đương 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ 01 01 Động cơ tích năng
  • 48. 41 STT Thiết bị Số lượng 471-7 Ghi chú (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 4 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 5 Cáp lấy nguồn hạ áp 01 sợi 2x7mm2 dài 10m Nguồn lấy trích từ TBA Đông Hải 2 6 Chống sét van hạ áp 01 cái f, KIOS Trường Sa 4 (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều khiển 02 ngăn 471-7; 472-7; - Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng). - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor. Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 472-7 Ghi chú 1 RTU 01 bộ RTU T300i hoặc tương đương 2 CT 500/1 đơn pha 06 cái 03 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 02 bộ 01 01 Động cơ tích năng 4 Cáp kết nối 02 sợi 01 01 Cáp kết nối từ RTU lắp mới đến Motor, TI 5 Card kết nối mở rộng 02 cái 01 01 Card kết nối mở rộng phù hợp với RTU lắp đặt mới (Card Easergy SC150-CT- Tải bản FULL (102 trang): https://bit.ly/3iRGhRt Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 49. 42 STT Thiết bị Số lượng 471-7 472-7 Ghi chú LPVT/VT hoặc tương đương) 6 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 7 Cáp lấy nguồn hạ áp tại chỗ 01 sợi 2x7mm2 dài 10m 8 Chống sét van hạ áp 01 cái g, RMU5 Nam Kỳ Khởi Nghĩa (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều khiển 02 ngăn 471-7; 474-7; - Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng). - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor. - Lắp đặt 01 TU trung áp lấy nguồn từ trụ sắt phía sau tủ RMU 5 Nam Kỳ khởi Nghĩa. Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 474-7 Ghi chú 1 RTU 01 bộ RTU T300i hoặc tương đương 2 CT 500/1 đơn pha 06 cái 03 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 02 bộ 01 01 Động cơ tích năng 4 Cáp kết nối 02 sợi 01 01 Cáp kết nối từ RTU lắp mới đến Motor, TI 5 Card kết nối mở Card kết nối mở rộng phù Tải bản FULL (102 trang): https://bit.ly/3iRGhRt Dự phòng: fb.com/TaiHo123doc.net
  • 50. 43 STT Thiết bị Số lượng 471-7 474-7 Ghi chú rộng 02 cái 01 01 hợp với RTU lắp đặt mới (Card Easergy SC150-CT- LPVT/VT hoặc tương đương) 6 Aptomat 30A cấp nguồn 01 cái 7 TU trung áp lấy nguồn 2 pha + 2 FCO 01 bộ Lắp đặt trên trụ sắt phía sau. 7 Cáp lấy nguồn hạ áp 01 sợi 2x7mm2 dài 30m 8 Chống sét van hạ áp 01 cái h, RMU2 Vành Đai Phía Nam (RMU hãng Schneider - RM6 loại 4 ngăn): Điều khiển 02 ngăn 471-7; 474-7; - Lắp đặt 01 RTU T300i hoặc tương đương và phụ kiện trọn bộ kèm theo để điều khiển tối thiểu 02 ngăn mà không cần đầu tư thêm (phụ kiện kèm theo gồm: cáp kết nối, motor, TI, chỉ thị sự cố FCI, Cab kết nối mở rộng). - Bổ sung 01 Aptomat 30A + chống sét van hạ áp + 01 sợi cáp 2x7mm2 cấp nguồn nuôi RTU và nguồn điều khiển các Motor. Số lượng thiết bị vật tư chi tiết như bảng sau: STT Thiết bị Số lượng 471-7 474-7 Ghi chú 1 RTU 01 bộ RTU T300i hoặc tương đương 2 CT 500/1 đơn pha 06 cái 03 03 Giám sát dòng vận hành và sự cố 3 Motor tích năng và bộ tiếp điểm phụ (2NO+2NC cho LBS và 1NO+1NC cho dao tiếp đất) 02 bộ 01 01 Động cơ tích năng 7762091