Những Tiêu Chuẩn
VềCách Trình Bày
Bản Vẽ Kỹ Thuật
Bản vẽ kỹ thuật là ngôn ngữ phổ quát của tất cả những người làm kỹ
thuật. Việc thiết lập các tiêu chuẩn thống nhất về cách trình bày bản vẽ
có ý nghĩa rất lớn với sự phát triển của nền công nghiệp hóa và hiện đại
hóa đất nước. Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu những tiêu chuẩn
cơ bản về khổ giấy, khung bản vẽ, các loại nét vẽ, và cách ghi kích thước
trên bản vẽ kỹ thuật.
by Manh phamdinh
2.
Tiêu Chuẩn VềKhổ Giấy
Các Khổ Chính
Theo TCVN 2-74, các khổ giấy
chính trong ngành cơ khí bao
gồm: A0 (1189 x 841 mm), A1 (594
x 841 mm), A2 (594 x 420 mm), A3
(297 x 420 mm), và A4 (297 x 210
mm).
Ký Hiệu Khổ Giấy
Ký hiệu khổ giấy gồm hai con số,
chỉ bội số cạnh dài và cạnh ngắn
của khổ đơn vị A4. Ví dụ, khổ A2
có ký hiệu 22, tức là 2 lần cạnh dài
và 2 lần cạnh ngắn của A4.
Khổ Đặc Biệt
Ngoài các khổ chính, còn có các
khổ phụ và khổ đặc biệt được cấu
tạo từ khổ đơn vị A4. Việc lựa
chọn khổ giấy phụ thuộc vào hình
vẽ và yêu cầu của bản vẽ.
3.
Khung Bản Vẽvà Khung
Tên
Khung Bản Vẽ
Khung bản vẽ được vẽ cách mép trái 25mm và mép trên 10mm.
Khung này tạo ra vùng trắng xung quanh bản vẽ, giúp nội dung
được trình bày rõ ràng và gọn gàng.
Khung Tên
Khung tên được đặt ở góc phải, phía dưới bản vẽ. Khung tên có
chiều dài 140mm và chiều cao 32mm, được vẽ bằng nét liền đậm.
Nội dung khung tên bao gồm thông tin như tên chi tiết, vật liệu,
tỷ lệ, số thứ tự, họ tên người vẽ, ngày vẽ, v.v.
4.
Các Loại NétVẽ
1 Nét Liền Đậm
Dùng để vẽ các cạnh thấy, đường bao thấy, đường
ren thấy, và đường đỉnh ren thấy của chi tiết.
2 Nét Liền Mảnh
Dùng để vẽ đường gióng, đường ghi kích thước.
3 Nét Đứt Đậm
Dùng để vẽ đường bao khuất, cạnh khuất.
5.
Cách Ghi KíchThước
Đường Gióng
Đường giới hạn kích thước, được vẽ bằng nét liền
mảnh.
Đường Kích Thước
Đường ghi kích thước, được vẽ bằng nét liền mảnh
và song song với phần tử cần ghi kích thước.
Mũi Tên
Đặt ở hai đầu đường kích thước, kích thước của mũi
tên phụ thuộc vào bề rộng của nét liền đậm.
6.
Các Ký HiệuKích Thước
Đường Kính
Ký hiệu Ø trước giá trị kích thước.
Bán Kính
Ký hiệu R trước giá trị kích thước.
Hình Vuông
Ký hiệu trước giá trị kích thước cạnh.
□
Hình Cầu
Ký hiệu S trước giá trị kích thước đường kính hoặc bán kính.
7.
Cách Ghi KíchThước Đặc Biệt
Kích Thước Đối Xứng
Với các chi tiết có trục đối xứng, chỉ cần ghi kích thước
một nửa hình.
Kích Thước Lặp Lại
Các yếu tố kích thước có cùng giá trị và cách đều nhau có
thể ghi bằng cách chỉ rõ số lượng nhân "x" với giá trị kích
thước.
8.
Phương Pháp GiảngDạy
1 Phương Pháp Tích Cực
Giảng viên sử dụng các phương pháp như thuyết trình, nêu vấn
đề, trực quan, tình huống, giải thích, thực hành, luyện tập, thảo
luận nhóm.
2 Sử Dụng Đa Phương Tiện
Giảng viên sử dụng các slides, trình chiếu, đồ dùng dạy học để
hỗ trợ việc giảng dạy.
3 Phối Hợp Linh Hoạt
Giảng viên phối hợp linh hoạt các phương pháp dạy học để đạt
hiệu quả tối ưu.
9.
Bài Tập ThựcHành
Viết chữ và số Viết các chữ in hoa, số từ 0-
9 theo kiểu chữ và khổ chữ
quy định
Viết dòng chữ Viết dòng chữ "TRƯỜNG
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ
THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ
MINH PHÁT TRIỂN TOÀN
DIỆN, BỀN VỮNG và HỘI
NHẬP QUỐC TẾ"
Vẽ và ghi kích thước Vẽ và ghi kích thước theo
mẫu, lập khung bản vẽ và
khung tên
10.
Tài Liệu ThamKhảo
Sách Tham Khảo
Các tài liệu tham khảo chính bao gồm: Vẽ cơ khí, Hình học họa hình,
Bản vẽ kỹ thuật/Tiêu chuẩn quốc tế, Vẽ kỹ thuật, và Bài tập Hình họa -
Vẽ kỹ thuật.
Trang Web Hữu Ích
Ngoài sách, sinh viên có thể tham khảo thêm trang web
www.hinhhoavekythuat.com.vn về các kiến thức và bài tập vẽ kỹ thuật.
Tự Học
Sinh viên cần chủ động đọc lại lý thuyết, tham khảo tài liệu, và thực
hiện các bài tập được giao để nắm vững kiến thức.