SlideShare a Scribd company logo
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Sài gòn
thương tín Chi nhánh Đồng Tháp
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN
CHUYÊN NGÀNH: TÀI SẢN – NGÂN HÀNG
TPHCM - 2023
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
LỜI CẢM ƠN
**********
Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ơn sâu sắc đến với
các thầy cô trường đại học Tây Đô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán – Tài
chính – Ngân hàng, thầy cô đã dùng tất cả kiến thức và tâm huyết của mình để
truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước
vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Th.s Thái Kim Hiền Nhân đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em để em có thể hoàn
thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi
nhánh Đồng Tháp, em đã học hỏi được rất nhiều về kiến thức chuyên môn cũng
như kiến thức thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng khách hàng
cá nhân của Ngân hàng đã cung cấp tài liệu cũng như hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn
thành tốt khóa luận.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chuyên đề một các hoàn
chỉnh nhất. Tuy nhiên, với kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên
không thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Rất
mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để đề tài được hoàn
thiện hơn.
Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp, luôn dồi dào sức khỏe và
hoàn thành tốt công tác.
Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN HỮU TÁNH
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân i SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
LỜI CAM ĐOAN
**********
Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện, các số
liệu thu thập để phân tích là trung thực. Khoá luận này không trùng với bất kỳ đề
tài nghiên cứu nào.
Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN HỮU TÁNH
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
------

------
Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp”, do sinh viên
Nguyễn Hữu Tánh, Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Tây
Đô thực hiện.
Nội dung nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín - Chi nhánh Đồng Tháp thông qua mô hình hồi quy Logistic.
Từ đó, đề xuất một số giải pháp có liên quan để giúp Chi nhánh nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tiêu dùng.
Số liệu thứ cấp được thu thập dựa vào thông tin sẵn có tại Ngân hàng, tìm
hiểu thông tin chuyên ngành trên các kênh truyền thông, sách, báo, đài, internet...
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua một cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi.
Khách hàng được khảo sát thuộc 2 phường của thành phố Cao Lãnh có vay vốn
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp trong năm
2015. Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS với các phương pháp được sử
dụng như mô tả thống kê, phương pháp hồi quy Logistic.
Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy quyết định vay tiêu dùng của người
dân phụ thuộc vào trình độ học vấn của chủ hộ, số nhân khẩu trong gia đình, số
lao động và giá trị tài sản thế chấp trong đó số lao động ảnh hưởng đến quyết
định vay tiêu dùng nhiều nhất, bên cạnh đó kết quả phân tích cũng cho thấy
khoảng cách và thu nhập bình quân của chủ hộ không ảnh hưởng đến quyết định
vay tiêu dùng.
Dựa vào các kết quả nghiên cứu có được, tác giả đã đưa ra một số giải pháp
và kiến nghị nhằm giúp hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh được hiệu
quả và an toàn hơn.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
**********
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Đề Cương Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài
Gòn Thương Tín Chi Nhánh Đồng Tháp
hân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín Chi
Nhánh Đồng Tháp
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
**********
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023
Giáo viên hướng dẫn
THÁI KIM HIỀN NHÂN
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân v SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN
**********
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU................................................................................. 1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 2
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 7
1.4.1. Phạm vi không gian................................................................................. 7
1.4.2. Phạm vi thời gian .................................................................................... 7
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 7
1.5. Cấu trúc của đề tài........................................................................................ 7
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................... 9
2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng.................................................................. 9
2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 9
2.1.2. Phân loại tín dụng................................................................................... 9
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ......................................................... 9
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng trả nợ.......................................................... 9
2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay ................................................................ 9
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo....................................................... 9
2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển ................................................10
2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn................................................10
2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng .............................................. 10
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng................................................................. 10
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng.................................................................. 11
2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo............................................................. 11
2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức................................................................... 11
2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng.......................................................11
2.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả............................................... 11
2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ .......................................... 12
2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................... 13
2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng ....................................................................... 14
2.2.4.1. Đối với khách hàng.......................................................................14
2.2.4.2. Đối với ngân hàng ........................................................................14
2.2.4.3. Đối với nền kinh tế........................................................................14
2.3. Phân loại nợ tín dụng.................................................................................. 14
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng............................................ 16
2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ............................................................16
2.4.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động................................................................16
2.4.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................................16
2.4.4. Hệ số thu nợ ...........................................................................................17
2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..................................................................17
2.5. Lược khảo tài liệu ....................................................................................... 17
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỒNG
THÁP ...................................................................................................................19
3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng ............................................................ 19
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín ........................................................................................................................ 19
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng
Tháp. .................................................................................................................... 20
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank
Chi nhánh Đồng Tháp.......................................................................................... 20
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân viii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ............................................................... 21
3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban. ................................................ 22
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp trong giai
đoạn 2013 – 2015................................................................................................. 23
3.1.3.1. Thu nhập ...................................................................................... 25
3.1.3.2 Chi phí........................................................................................... 26
3.1.3.3. Lợi nhuận..................................................................................... 27
3.1.4.Thuận lợi – khó khăn.............................................................................. 27
3.1.4.1. Thuận lợi...................................................................................... 27
3.1.4.2. Khó khăn...................................................................................... 28
3.1.5.Định hướng phát triển............................................................................ 28
3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp .............................................................. 29
3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay ............. 29
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay .......... 29
3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn
cho vay ................................................................................................................. 32
3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn..... 35
3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử
dụng vốn................................................................................................................35
3.2.2.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích
sử dụng vốn.......................................................................................................... 39
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo.......... 43
3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình thức
đảm bảo................................................................................................................ 43
3.2.3.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức
đảm bảo................................................................................................................ 47
3.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 50
3.2.4.1. Dư nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động...................................50
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ix SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.3.3. Nợ xấu tiêu dùng so với dư nợ tiêu dùng......................................51
3.2.3.4. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng.................................................51
3.2.3.5. Hệ số thu nợ tiêu dùng..................................................................52
3.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng tại ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp................................ 52
CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP..............................................................................55
4.1.Những ưu điểm và hạn chế ......................................................................... 55
4.1.1. Những ưu điểm .......................................................................................55
4.1.2. Những hạn chế .......................................................................................55
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Thương Tín - CN Đồng Tháp ........................................................................... 56
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................60
5.1. Kết luận........................................................................................................ 60
5.2. Kiến nghị...................................................................................................... 60
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân x SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic ........ 5
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 -2015 .......................................................................................................... 24
Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 .... 25
Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ....... 26
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 29
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015 ........................................................................................................33
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 34
Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 35
Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015. .......................................................................................................40
Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 – 2015. .......................................................................................................41
Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 42
Bảng 3.11: Cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ..................................................................... 43
Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 47
Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 48
Bảng 3.14: Dư nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 48
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 49
Bảng 3.16 Dư nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 50
Bảng 3.17 Dư nợ tiêu dùng so với tổng tài sản của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 50
Bảng 3.18 Nợ xấu tiêu dùng so với dư nơ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 51
Bảng 3.19 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai
đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 51
Bảng 3.20 Hệ số thu nợ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 –
2015 .................................................................................................................... 52
Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic ......................................... 53
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp ............................................................... 12
Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp ................................................................ 13
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 21
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn
2013 - 2015 .........................................................................................................24
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 30
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 30
Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 31
Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 32
Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 36
Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 37
Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 38
Sơ đồ 3.9 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 39
Sơ đồ 3.10 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 44
Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 45
Sơ đồ 3.12 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng
Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 46
Sơ đồ 3.13 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 46
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH : Ngân hàng
NHTM : Ngân hàng thương mại
TMCP : Thương mại cổ phần
TS : Tài sản
CVTD : Cho vay tiêu dùng
TCTD : Tổ chức tín dụng
BHNN : Bảo hiểm nông nghiệp
KHCN : Khách hàng cá nhân
CBTD : Cán bộ tín dụng
DN : Doanh nghiệp
DNTN : Doanh nghiệp tư nhân
DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
CSH : Chủ sở hữu
TSĐB : Tài sản đảm bảo
Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề
Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, lĩnh vực Ngân hàng đã đóng
góp một vai trò chủ chốt trong sự phát triển chung của nền kinh tế. Trong đó,
hoạt động cho vay là một nghiệp vụ truyền thống và quan trọng bậc nhất của các
NHTM. Sở dĩ hoạt động tín dụng luôn nhận được mối quan tâm hàng đầu của các
chuyên gia cũng như các nhà quản trị NHTM là do nó là nghiệp vụ mang lại
nguồn lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên song song với đó là những
hậu quả và rủi ro tiềm ẩn khá lớn đến từ hoạt động này nếu như không được chú
ý và quan tâm kịp thời.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín sau hơn 24 năm thành lập, phát
triển với những bước đột phá và tăng trưởng khá toàn diện trong mọi lĩnh vực
hoạt động đã từng bước chứng tỏ vị thế và uy tín của mình. Chính sách phát triển
của Sacombank là trở thành Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng và hàng đầu
Việt Nam. Sacombank Đồng Tháp cũng là đơn vị mang sứ mạng tiên phong khai
thác thị trường giàu tiềm năng tại khu vực Tây Nam Bộ, đa dạng trong tất cả các
sản phẩm – dịch vụ, phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng. Trong đó, cho vay
tiêu dùng (CVTD) là một trong những sản phẩm đặc trưng, chiếm tỉ trọng cao
trong hoạt động của Ngân hàng, tạo điều kiện tối đa giúp giảm phần nào gánh
nặng cho các hộ gia đình với việc sửa chữa nhà cửa, mua xe hay khám chữa
bệnh, cũng như các nhu cầu cần thiết khác nhau trong cuộc sống. Về phía Ngân
hàng, mở rộng CVTD là mục tiêu trước mắt và lâu dài nhằm đẩy mạnh hơn nữa
hoạt động Ngân hàng bán lẻ. Đây là sản phẩm có vị trí quan trọng trong hoạt
động kinh doanh của Sacombank có ảnh hưởng lớn đến các lĩnh vực kinh doanh
khác. Hơn nữa CVTD là khoản mục mang lại nhiều lợi nhuận vì lãi suất CVTD
thường cao hơn các loại hình cho vay khác, ngoài ra Ngân hàng có thể mở rộng
quan hệ với khách hàng để làm tăng thêm khả năng huy động các dịch vụ khác.
Bên cạnh những thuận lợi và thế mạnh có được từ nền tảng cũng như uy tín
trong lĩnh vực Ngân hàng từ lâu, Sacombank cũng gặp không ít trở ngại. Trong
thời gian qua, nợ xấu tăng cao từ việc khách hàng không trả được nợ, hay thị
trường bất động sản đóng băng là những lý do chính khiến cho lợi nhuận Ngân
hàng đã giảm khá nhiều.
Chính vì thế, việc tìm ra những nguyên nhân để khắc phục những khó khăn
cũng như đề xuất những phương hướng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vay
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
tiêu dùng – mảng nghiệp vụ thế mạnh của Sacombank để tiếp tục phát triển bền
vững trong tương lai là hết sức cần thiết. Do đó, em quyết định chọn đề tài
“Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương
Tín - Chi nhánh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của
mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng
đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín, Chi nhánh Đồng Tháp. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh
Đồng Tháp.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín giai đoạn 2013 – 2015.
- Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu
dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn cũng như
phương hướng nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong
thời gian tới.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo tài chính, bảng cân đối kế
toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín qua 3 năm từ 2013 – 2015.
Tổng kết các tin tức về hoạt động cho vay tiêu dùng qua các bài báo, tạp chí
hay website chính thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu được thu thập thông
qua bảng câu hỏi soạn sẵn để phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình ở thành phố
Cao Lãnh.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Phương pháp chọn mẫu: Số liệu được thu thập theo phương pháp chọn mẫu
phân tầng ngẫu nhiên.
Số quan sát (cỡ mẫu): dựa vào lí thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố
chính ảnh hưởng đến quyết định cỡ mẫu cần chọn là: mức ý nghĩa, độ mạnh của
phép kiểm định và số lượng biến độc lập. Ta có công thức ước lượng cỡ mẫu
thích hợp cho tổng thể như sau:
Theo Nguyễn Đình Thọ, 2011, (trang 499 – 500), cách xác định kích thước
mẫu thích hợp được xác định theo phương pháp hồi quy đa biến của Tabacknich
và Fidell (1991):
N>50+8*P
Với N là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết,
P là số biến độc lập trong mô hình (gồm có 6 biến)
Với công thức trên ta có số lượng mẫu thích hợp tối thiểu là 98 quan sát.
Như vậy ta chọn 100 mẫu là phù hợp.
Cách thức lấy mẫu: Trong nghiên cứu này số mẫu được sử dụng là 100
quan sát và số mẫu được lấy ở 2 phường điển hình. Đây là 2 phường có mật độ
dân số tập trung đông nhất, điều kiện kinh tế - xã hội khá tốt tại thành phố Cao
Lãnh.
Số mẫu được lấy là 100 mẫu trong 2 phường đó là Phường 1 và Phường 2,
mỗi phường 50 mẫu.
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Đối với mục tiêu 1 và 2: Phân tích tổng quan về hoạt động kinh doanh và tình
hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh
Đồng Tháp thông qua phương pháp so sánh:
Phương pháp so sánh bằng số tương đối: dùng để so sánh tốc độ tăng
trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu.
Tốc độ tăng trưởng thể hiện bằng số tương đối (tỉ lệ phần trăm) để xem xét tốc độ
tăng/giảm đó là nhanh hay chậm qua từng năm của Ngân hàng.

y = y1 – y0
Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trước
y1: chỉ tiêu của năm sau
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.
Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: dùng để so sánh độ chênh lệch
của chỉ tiêu giữa các năm, giúp ta biết được cụ thể và chính xác tốc độ tăng giảm
của chỉ tiêu qua từng năm, từ đó nhận xét sự tăng giảm đó của chỉ tiêu là tốt hay
xấu đối với Ngân hàng.
y =
y1
* 100 – 100%
y0
Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trước
y1: chỉ tiêu của năm sau

y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế.
Đối với mục tiêu 3: Mô hình Binary Logistic được sử dụng để xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Đồng Tháp. Mô hình có phương
trình:
Loge[ ]= β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6
Hồi quy Binary Logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân để ước lượng
xác suất một sự kiện sẽ xãy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có
được.
Trong đó: Y là biến quyết định vay vốn tại Sacombank Đồng Tháp và được
đo lường bằng hai giá trị 1 và 0: (1 là có vay vốn, 0 là không vay). Các biến X
(1,2,…,6) là các biến độc lập (biến giải thích).
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic
Biến
Kí
Diễn giải Kì vọng
hiệu
Trình độ học vấn X1 Thể hiện số năm đi học của chủ hộ +
(năm)
Số nhân khẩu
X2 Số thành viên trong gia đình +
(người)
Số lao động gia đình X3
Số thành viên trong gia đình tạo ra
+
thu nhập
Thu nhập (triệu
X4
Thu nhập bình quân trong tháng
-
đồng/tháng) của chủ hộ
Giá trị tài sản thế
X5
Tổng giá trị tài sản đảm bảo của
+/-
chấp (triệu đồng) chủ hộ khi vay vốn
Khoảng cách (km) X6
Khoảng cách từ nhà chủ hộ đến
-
Ngân hàng
Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc
Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch với biến phụ thuộc.
Diễn giải cụ thể các biến với dấu kì vọng trong hai mô hình
+ Trình độ học vấn: Người có trình độ học vấn càng cao thì việc lựa chọn
Ngân hàng thích hợp để vay sẽ tốt hơn nhiều so với người có trình độ thấp hơn.
Ngân hàng sẽ mạnh dạn hơn trong việc cho vay đối với người có trình độ cao bởi
khả năng thu hồi được vốn ít rủi ro hơn hay việc trả nợ của người dân sẽ nhanh
hơn. Nhân tố này thể hiện ở số năm đi học của chủ hộ. Hệ số của biến này được
kì vọng mang giá trị dương, tức biến này tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc.
+ Số nhân khẩu: Thể hiện ở tổng số thành viên trong gia đình của chủ hộ.
Thông thường đối với những hộ có số con đông thường có nhu cầu vay tiêu dùng
nhiều hơn những hộ có ít thành viên. Dấu của hệ số biến này được kì vọng mang
dấu dương (+).
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
+ Số lao động gia đình: là tổng số thành viên tạo ra thu nhập trong gia
đình. Với nguồn tài chính đa dạng, với nhiều ngành nghề khác nhau sẽ giúp chủ
hộ dễ dàng hơn trong việc ra quyết định vay vốn cũng như chủ động trong việc
tăng lượng vốn vay khi cần thiết. Kì vọng dấu của hệ số biến này mang giá trị
dương, tức là khi số lao động gia đình tăng sẽ làm cho khả năng vay tiêu dùng
của chủ hộ tăng lên.
+ Thu nhập: thu nhập của chủ hộ phản ánh khả năng trả nợ vay của họ
cho Ngân hàng (triệu đồng/tháng), vì vậy biến này có tác động khá lớn trong việc
quyết định chọn Ngân hàng để vay vì mỗi Ngân hàng có chính sách cho vay khác
nhau. Phần lớn nếu các hộ có thu nhập thấp thì nhu cầu của họ sẽ lớn hơn. Do đó,
hệ số của biến này được kì vọng mang giá trị âm.
+ Giá trị tài sản thế chấp: tài sản thế chấp hay tài sản đảm bảo là cơ sở
để Ngân hàng chắc chắn rằng sẽ thu hồi được món nợ vay của khách hàng (triệu
đồng). Nếu chủ hộ có giá trị tài sản thế chấp lớn, hợp lệ thì sẽ dễ dàng tiếp cận
được với món vay. Tuy nhiên, trong cho vay tiêu dùng thì đa số các Ngân hàng
không đòi hỏi quá nhiều ở tài sản đảm bảo nên tùy vào chính sách tín dụng của
mỗi Ngân hàng mà khách hàng sẽ cân nhắc trong việc ra quyết định chọn Ngân
hàng để vay. Do đó hệ số của biến này được kì vọng ở cả 2 chiều là +/-.
+ Khoảng cách: Được đo lường bằng khoảng cách từ nhà ở của chủ hộ
đến phòng giao dịch Sacombank gần nhất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh (tính
bằng km). Khoảng cách này càng xa thì càng gặp khó khăn cho chủ hộ trong việc
thực hiện giao dịch với Ngân hàng, nên ảnh hưởng khá lơn đến quyết định chọn
Ngân hàng để vay tiêu dùng do phần lớn ngại đường xa cũng như ít có thông tin
về Ngân hàng muốn vay để họ biết rõ thủ tục vay. Do đó hệ số của biến này được
kì vọng mang giá trị âm (-).
Đối với mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp để phát triển hơn nữa về dịch
vụ vay tiêu dùng của Ngân hàng dựa trên kết quả phân tích cũng như sử dụng
phương pháp luận được rút ra từ mô hình hồi quy cũng như tham khảo các định
hướng của địa phương và các chính sách của Nhà nước.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Phạm vi không gian
- Số liệu thứ cấp: được thu thập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
chi nhánh Đồng Tháp tại số 56 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Cao Lãnh,
Đồng Tháp.
- Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua khảo sát ngẫu nhiên các hộ gia
đình tại 2 Phường thuộc Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.
1.4.2. Phạm vi thời gian
- Số liệu thứ cấp nghiên cứu để sử dụng cho luận văn được lấy từ 3 năm:
2013, 2014 và 2015;
- Số liệu sơ cấp được lấy trong năm 2023 ;
- Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 04/01/2023 đến ngày
09/4/2023 .
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu phục vụ cho đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng và
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp.
1.5. Cấu trúc của đề tài
Đề tài gồm có 5 chương:
Chương 1. Giới thiệu
Giới thiệu đề tài, mục tiêu, phương pháp, phạm vi và ý nghĩa của đề tài
nghiên cứu.
Chương 2. Cơ sở lý luận
Trình bày một cách tổng quát những kiến thức cơ bản về tín dụng ngân
hàng, một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng, cách phân loại nợ, đồng thời
lược khảo một số tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
Chương 3. Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Giới thiệu vài nét về Ngân hàng đang thực tập, đồng thời phân tích tình hình
hoạt động vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng
Tháp.
Chương 4. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng vay tiêu dùng
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp.
Chương 5. Kết luận và kiến nghị
Rút ra nhận xét về đề tài thực hiện và từ đó đưa ra một số ý kiến đóng góp
với các cơ quan chức năng.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng
2.1.1. Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên
đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng
(TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và
lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán.
2.1.2. Phân loại tín dụng
2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay
– Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường
được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho
nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.
– Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5
năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.
– Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín
dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở
rộng sản xuất với quy mô lớn.
2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng trả nợ
– Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng
là người trực tiếp trả nợ.
– Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và
người trả nợ là hai đối tượng khác nhau.
2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay
– Cho vay đồng nội tệ;
– Cho vay đồng ngoại tệ.
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo
– Cho vay có đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): Khi đi vay, khách
hàng phải đáp ứng được tài sản đảm bảo cho Ngân hàng, đó được xem như bảo
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
đảm nguồn vốn vay và giảm thiểu thiệt hại tối thiểu cho Ngân hàng nếu người
vay không trả được nợ.
– Cho vay tín chấp: là hình thức vay tiền không cần có tài sản đảm bảo,
người vay cần đáp ứng đủ các tiêu chí Ngân hàng đưa ra.
2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển
– Cho vay vốn lưu động: là các khoản vay được sử dụng để hình thành
vốn lưu động cho doanh nghiệp, như vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật
liệu cho sản xuất;
– Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm tài sản cố
định.
2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
– Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp
và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh.
– Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
cho cá nhân và hộ gia đình.
– Cho vay hoạt động xuất nhập khẩu: Ngân hàng cho vay hỗ trợ việc
nhập khẩu hàng hóa của các tổ chức kinh tế như chi phí xuất nhập khẩu, thuế,…
– Cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán: là các khoản vay dành cho
cá nhân, tổ chức muốn đầu tư chứng khoán.
Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức
tín dụng khác.
2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng
2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là các sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn tài chính giúp
khách hàng thực hiện các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và gia đình
như: mua sắm vật dụng gia đình, học tập, du lịch, mua xe ô tô, khám chữa
bệnh,…
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng
2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo
- Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: khi khách hàng đến vay tiêu dùng
tại Ngân hàng, họ phải đưa ra được tài sản thế chấp của họ hoặc của người thân
trong gia đình để bảo đảm các khoản vay cho Ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng tín chấp: khách hàng đến vay tiền không cần chứng
minh tài sản đảm bảo, họ chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện Ngân hàng đưa ra
như: nơi cư trú, thu nhập ròng hàng tháng, số điện thoại liên lạc,…
2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức
- Cho vay gián tiếp: trong đó Ngân hàng cho vay thông qua các doanh
nghiệp bán hàng qua việc mua hàng trả góp, Ngân hàng không phải tiếp xúc trực
tiếp khách hàng.
- Cho vay trực tiếp: là khách hàng và Ngân hàng trực tiếp gặp mặt nhau để
bàn bạc về các điều khoản trong hợp đồng tín dụng.
2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng
- Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây
dựng, mua sắm, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.
- Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản vay phục vụ cho nhu cầu
cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch,…
2.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả
nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời
hạn vay. Phương thức này thường được áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ,
người đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của
khoản vay, số tiền và kì hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng tài
chính của khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng thông thường: là khoản vay hàng tháng người đi vay
phải trả cho Ngân hàng khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay được
tính trên số dư nợ thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của NHTM.
- Cho vay tuần hoàn: là các khoản vay mà Ngân hàng cho phép người vay
sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, các loại thẻ séc thấu chi dựa trên
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
tài khoản vãng lai. Theo phương thức này thì Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng
một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời
gian này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần.
2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ
- CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người
tiêu dùng.
Ngân hàng
(6)
(1)
(4)
(5)
Người tiêu dùng
Công ty bán lẻ
(2)
(3)
Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1) Ngân hàng và công ty bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong trường
hợp Ngân hàng đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng bán chịu, số tiền
bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu.
(2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng
hóa. Thông thường người mua hàng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3) Công ty bán lẻ giao hàng cho người tiêu dùng.
(4) Công ty bán lẻ bán cho Ngân hàng bộ chứng từ hàng hóa bán chịu.
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng.
- CVTD trực tiếp: khách hàng và Ngân hàng trực tiếp đàm phán, kí kết
hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ Ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các
doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này Ngân hàng là
người trực tiếp thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xãy ra.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Ngân hàng
(5)
(1)
(3)
Người tiêu dùng
Công ty bán lẻ
(2)
(4)
Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng vay.
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán
lẻ.
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho Ngân hàng.
2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
- Khách hàng vay thường là cá nhân và các hộ gia đình;
- Mục đích vay là phục vụ các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình,
không xuất phát từ mục tiêu kinh doanh sản xuất, nên phương thức giải ngân và
thanh toán sẽ tùy theo tình trạng kinh tế của người vay (tiền lương tính theo tuần,
tháng hoặc năm);
- Về lãi suất vay, do các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ nên lãi suất thường
cao hơn lãi suất vay đầu tư, kinh doanh sản xuất;
- Việc sử dụng khoản vay không cần phải đạt kết quả tốt mới trả được nợ, do
nguồn trả nợ của khách hàng thường được trích từ thu nhập của họ;
- Các khách hàng đến vay tiêu dùng thường không quan tâm đến lãi suất, họ
quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán hàng kì;
- Những khách hàng có việc làm, thu nhập, chỗ ở ổn định sẽ có điều kiện tốt
hơn khi vay Ngân hàng.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng
2.2.4.1. Đối với khách hàng
Các gói cho vay tiêu dùng của Ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu tiêu
dùng cần thiết của người dân, giúp họ dễ dàng tiếp cận được những nhu cầu, mơ
ước mà họ đặt ra sớm hơn dự định, như mua một chiếc xe ô tô, thực hiện một
chuyến du lịch cho cả gia đình,… nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần cho
người dân.
2.2.4.2. Đối với ngân hàng
Việc triển khai các gói cho vay tiêu dùng sẽ đem lại lợi nhuận mới cho
ngân hàng, các đối tượng đến vay tiêu dùng thường là các nhân viên văn phòng,
hộ gia đình thông thường với mức lương tuy không cao nhưng ổn định, điều đó
giúp cho Ngân hàng tránh được nhiều rủi ro về nợ xấu. Với lãi suất vay cạnh
tranh và nhiều loại thời hạn vay thích hợp đã giúp Ngân hàng có thêm nhiều
khách hàng mới, tiềm năng.
2.2.4.3. Đối với nền kinh tế
Với các gói vay tiêu dùng, người dân sẽ chi trả được nhiều vật dụng gia
đình (tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa,…) giúp tăng cầu trong nền kinh tế, từ đó
giúp các doanh nghiệp giảm ứ đọng hàng hóa trong kho, tăng vòng vay vốn lưu
động cho nhiều doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đưa nền kinh tế
ngày càng ổn định, phát triển.
2.3. Phân loại nợ tín dụng
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn. Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của
Ngân hàng Nhà nước và thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 03 năm
2014 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung thông tư 02/2013/TT-
NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:

Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:


- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu
hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại;
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.

Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:


- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là
doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về
khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.

Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:


- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b
Khoản này;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng
trả lãi đầy đủ theohợp đồng tín dụng;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.

Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:


- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.

Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:


- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên
theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn
trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị
quá hạn hoặc đã quá hạn;
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
- Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều
này.
2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng
2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay thông qua tốc độ luân
chuyển của nó, thường được đánh giá trong thời gian là một năm. Số vòng luân
chuyển trong một năm càng lớn thì đồng vốn quay càng nhanh, đem lại nhiều lợi
nhuận cho ngân hàng.
Doanh số thu nợ
Công thức tính: Vòng quay vốn tín dụng (vòng) =
Dư nợ bình quân
Dư nợ bình quân là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một năm, được tính
bằng công thức:
Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì)/2
2.4.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động vào việc
cho vay. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với
nguồn vốn huy động.
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (%) =
Dư nợ
x 100
Tổng vốn huy động
2.4.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn
sử dụng của ngân hàng.
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) = x 100
Tổng nguồn vốn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Dư nợ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
2.4.4. Hệ số thu nợ
Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu
nợ. Chỉ số này nói lên hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cao hay thấp. Ngân
hàng có hệ số thu nợ gần bằng 1, tức là công tác thu hồi nợ của ngân hàng khá
chất lượng.
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ (lần) = x 100
Doanh số cho vay
2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng, cũng như khả năng
thu hồi nợ của ngân hàng, giúp ta đánh giá chính xác thực trạng rủi ro trong hoạt
động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng lớn thì chất lượng nghiệp vụ tín
dụng càng kém, rủi ro tín dụng càng cao và ngược lại.
Nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = x 100
Tổng dư nợ
2.5. Lược khảo tài liệu
Huỳnh Thị Thúy. 2014. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề
tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 và 6
tháng đầu năm 2014. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh.
Lê Vũ Linh. 2013. “Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng chính
thức của các hộ nuôi tôm ở Cà Mau”. Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích
các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nuôi
tôm ở Cà Mau. Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập thông qua bảng
câu hỏi phỏng vấn trực tiếp ngẫu nhiên 100 hộ nuôi tôm. Với việc sử dụng mô
hình hồi quy Binary Logistic, kết quả phân tích cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nuôi tôm bao gồm 3 biến tác động thuận
chiều là: trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất và tham gia BHNN; 2 biến tác
động nghịch chiều với biến phụ thuộc là: độ tuổi và vay vốn không chính thức.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định các yếu tố như kinh nghiệm sản xuất,
tham gia tổ chức, tổng diện tích đất của nông hộ và tham gia BHNN là có ảnh
hưởng đến lượng cầu tín dụng chính thức của hộ nuôi tôm.
Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết
định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tác giả
thu thập số liệu từ 480 nông hộ sản xuất nông nghiệp ở An Giang được chọn theo
phương pháp mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Kết quả phân tích từ mô hình Tobit cho
thấy các yếu tố như giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, địa vị xã hội của chủ
hộ hay thành viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích vay vốn
và số lần vay có ảnh hưởng thuận chiều đến lượng vốn vay của nông hộ. Bên
cạnh đó, việc vay không chính thức làm cho nông hộ ít sử dụng dịch vụ vay
chính thức của Ngân hàng hơn.
Nguyễn Thị Tú. 2013. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho
vay tiêu dùng giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó rút ra được
những điểm mạnh cũng như những hạn chế để NH có những kế hoạch, giải pháp
phù hợp để góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hơn nữa.
Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. “Nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn
thành phố Cần Thơ”. Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu được
thu thập qua việc khảo sát ngẫu nhiên 246 hộ gia đình ở 4 quận, huyện ở TPCT
2011 bao gồm: Ninh Kiều, Ô Môn, Thốt Nốt và Cờ Đỏ. Nghiên cứu sử dụng mô
hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tiêu
dùng ở Ngân hàng thương mại của hộ gia đình, đồng thời thông qua mô hình
Tobit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng tiêu dùng của hộ
gia đình TPCT. Qua thông tin khảo sát cho thấy, hơn 63% số hộ không tiếp cận
được vốn tín dụng tiêu dùng ở NHTM. Lí do chiếm tỉ lệ cao nhất của mẫu nghiên
cứu là nộp đơn xin vay nhưng bị Ngân hàng từ chối. Kết quả phân tích cho thấy:
trình độ học vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất thuộc quyền
sử dụng và thu nhập của hộ gia đình là những yếu tố ảnh hưởng tích cực đến khả
năng tiếp cận tín dụng tiêu dùng của NHTM ở TPCT. Lượng vốn tín dụng tiêu
dùng của hộ được tác động tích cực bởi các yếu tố là: trình độ học vấn, diện tích
đất thuộc quyền sử dụng, thu nhập của hộ gia đình và kì hạn vay vốn.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN
CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP
3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín.

Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN.

Tên giao dịch quốc tế: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT
STOCK BANK.

Tên viết tắt:SACOMBANK.

Trụ sở chính:266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.

Website:www.sacombank.com.vn

Logo:

Vốn điều lệ:18.853.000.000.000 đồng.

Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UP ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM.

Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt
Nam.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín được thành lập ngày 21/12/1991
trên cơ sở hợp nhất 4 TCTD tại Thành phố Hồ Chí Minh: Ngân hàng phát triển
kinh tế quận Gò Vấp và 3 hợp tác xã tín dụng Thành Công, Tân Bình, Lữ Gia với
số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng.
Trãi qua hơn 24 năm xây dựng và phát triển, đến nay Sacombank phát
triển lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng bán lẻ với một mạng lưới hoạt động rộng
khắp cả nước và mở rộng sang các nước Đông Dương.Tính đến thời điểm
31/12/2015, đã đạt vốn điều lệ khoảng 18.853 tỷ đồng và Sacombank thuộc Top
5 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam với 563 điểm giao dịch trên toàn quốc và
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
mở rộng phạm vi hoạt động ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, với hai Chi nhánh tại
Lào, một Chi nhánh tại Campuchia; tổng số cán bộ nhân viên là 15.510 người.
Ngày 12/07/2006 Sacombank là Ngân hàng đầu tiên chính thức niêm yết
cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM (nay là sở giao dịch
Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh), đây là một sự kiện rất quan trọng và có
ý nghĩa cho sự phát triển của thị trường vốn Việt Nam, cũng như tạo tiền đề cho
việc niêm yết cổ phiếu của các Ngân hàng TMCP khác.
Hơn 25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lược phát triển của
mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành ngân hàng tiên phong trong
nhiều lĩnh vực. Chiến lược phát triển Sacombank tiếp tục kiên định với mục tiêu
trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực” và theo định hướng hoạt động
HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG.
3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh
Đồng Tháp.
3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank
Chi nhánh Đồng Tháp.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp được thành
lập vào ngày 08/04/2006, trụ sở tại số 41 - 43 Nguyễn Huệ, Phường 2, Tp. Cao
Lãnh, Đồng Tháp. Với 10 năm hoạt động, Sacombank Đồng Tháp đã ngày càng
khẳng định vị thế trên địa bàn.
Với địa bàn hoạt động có nhiều cơ sở kinh doanh và ngành nghề, Chi nhánh
tập trung phát triển đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu
công nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân, bên cạnh sản phẩm truyền thống là cho
vay nông nghiệp.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phòng kinh
doanh
Cá nhân
Doanh
nghiệp
Kinh doanh
tiền tệ
Thanh toán
quốc tế
Phòng kế toán &
ngân quỹ
Xử lý giao
dịch
Ngân quỹ
Kế toán
Hành chính
& nhân sự
CNTT
Phòng kiểm soát
rủi ro
Phòng giao
dịch
HĐKD và
nội nghiệp
tại chi
nhánh
Phòng giao dịch
(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ Sacombank chi nhánh Đồng Tháp)
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban.

Giám đốc

Trực tiếp điều hành quản lý mọi hoạt động Ngân hàng, đại diện cho Ngân
hàng trong quan hệ với chính quyền các cấp, với Ngân hàng cấp trên, chỉ đạo
thực hiện các chế độ nghiệp vụ và kế hoạch kinh doanh, phổ biến các quy định,
các chỉ thị, các thông tư văn bản hướng dẫn đến cán bộ nhân viên của Ngân hàng.
Đồng thời, giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động của
chi nhánh và quyết định cuối cùng cho một khoản vay vốn, bố trí lao động, khen
thưởng kỷ luật.

Phó giám đốc

Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động
chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức hành chính,
thẩm định vốn, công tác tổ chức tín dụng theo sự ủy quyền của giám đốc.

Phòng kinh doanh



Doanh nghiệp
Thực hiện các khoản cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, nhận đơn xin
vay, thẩm định và phân loại khách hàng, lập kiểm soát hồ sơ trình lên giám đốc
xem duyệt, trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, đôn
đốc thu nợ gốc lãi khi đến hạn, quản lý hồ sơ khách hàng, hạch toán nghiệp vụ
cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, báo cáo thống kê, kinh doanh ngoại tệ, thực
hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế, bán chéo sản phẩm các dịch
vụ liên quan đến khách hàng doanh nghiệp.

Cá nhân

Chuyên về cho vay khách hàng cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ, huy động
vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán của dân cư. Tư vấn
cho khách hàng lựa chọn sử dụng những sản phẩm tín dụng, dịch vụ khách hàng,
hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng về qui định, quy trình tín dụng,
thu thập cập nhật hồ sơ thông tin khách hàng. Theo dõi quản lý tình hình hoạt
động của khách hàng, kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm
bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc lãi khi đến hạn, xử lý khi khách hàng
không đáp ứng được các điều kiện tín dụng. quản lý hồ sơ tín dụng theo qui định,
tổng hợp, phân tích quản lý thông tin tín dụng.

Kinh doanh tiền tệ

Tìm kiếm cơ hội kinh doanh ngoại hối nhằm mục đích sinh lời cho Ngân hàng
theo kế hoạch. Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu khách hàng theo quy định, quy
chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

Thanh toán quốc tế

Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế.
Kiểm tra về mặt kĩ thuật, quy định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh toán,
thông báo L/C và thực hiện các phương thức thanh toán khác.

Phòng kế toán và ngân quỹ

Xử
lý giao dịch và ngân quỹ
Thực hiên các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan
đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Trực tiếp bán sản
phẩm, dịch vụ tại quầy, giao dịch với khách hàng, quản lý tài khoản, xử lý giao
dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng, nhận tiền gửi, rút tiền, thanh toán,
chuyển tiền trong nước và quốc tế, thu đổi mua bán ngoại tệ, giải ngân vốn, trực
tiếp thực hiện các giao dịch về thẻ, chi trả kiều hối đối với khách hàng, tiếp nhận
các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, thủ tục, phong cách
giao dịch,… để phản ánh với lãnh đạo.

Kế toán, hành chính nhân sự, công nghệ thông tin

Quản lý công tác kế toán tại chi nhánh, quản lý nghiệp vụ an toàn kho quỹ,
quản lý công tác hành chính.

Phòng kiểm soát rủi ro

Quản lý tín dụng

Hỗ trợ công tác tín dụng, kiểm soát và quản lý nợ, lưu trữ hồ sơ tín dụng.

Quản lý rủi ro hoạt động

Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tính tuân thủ trong hoạt động kế toán,
thanh toán tại chi nhánh. Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân
quỹ và các hoạt động khác tại chi nhánh.

Các phòng giao dịch

Cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Sacombank và
pháp luật. Triển khai các hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của các
phòng nghiệm vụ thuộc chi nhánh trong phạm vi thẩm quyền giao dịch của
phòng giao dịch theo quy định của Sacombnak và pháp luật.
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
trong giai đoạn 2013 – 2015
Để đánh giá về một Ngân hàng, người ta thường dựa vào nhiều yếu tố
trong đó chủ yếu là dựa vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được phản ánh trên mọi lĩnh vực hoạt
động của Ngân hàng từ hoạt động huy động vốn, cho vay, tình hình tài chính
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
nhưng kết quả cuối cùng vẫn phản ánh qua thu nhập, chi phí và lợi nhuận của
Ngân hàng tạo ra.
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 -2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
CHỈ TIÊU 2014/2013 2015/2014
2013 2014 2015 Tuyệt
%
Tuyệt
%
đối đối
Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82%
Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65%
Lợi nhuận trước thuế 16.768 20.326 22.630 3.558 21,22% 2.304 11,34%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
ĐVT: Triệu đồng
Thu nhập Chi phí Lợi nhuận
250000,0
218280,0
200000,0
198760,0 195650,0
175640,0 178434,0
158872,0
150000,0
100000,0
50000,0
16768,0 20326,0
22630,0
,0
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 - 2015
Qua bảng 3.1 và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy tình hình hoạt động của
NH đã có nét khởi sắc sau thời kỳ khó khăn của nền kinh tế. Chi phí tăng nhưng
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
lợi nhuận vẫn tăng vào năm 2014. Sang năm 2015 tình hình hoạt động của NH đã
có được nhiều lợi thế hơn, lợi nhuận tăng do thu nhập tăng với tốc độ nhanh hơn
chi phí. Cụ thể như sau:
3.1.3.1. Thu nhập
Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
CHỈ TIÊU 2014/2013 2015/2014
2013 2014 2015 Tuyệt
%
Tuyệt
%
đối đối
Thu nhập từ lãi 171.992 194.221 213.254 22.229 12,92% 19.033 9,80%
Thu nhập ngoài lãi 3.648 4.539 5.026 891 24,42% 487 10,73%
Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
Qua bảng 3.2 trên ta thấy thu nhập của NH bao gồm thu nhập từ lãi và thu
nhập ngoài lãi (như thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các khoản thu nhập khác).
Năm 2014 tổng thu nhập tăng 23.120 triệu đồng, ước tính tăng 13,16% so với
năm 2013 và năm 2015 đạt giá trị 218.280 triệu đồng tăng 19.520 triệu đồng
tương đương 9,82% so với năm 2014. Trong đó, thu nhập từ lãi chiếm tỷ trọng
cao, chiếm khoảng trên 96% tổng thu nhập. Điều này cho thấy, hoạt động chủ
yếu của NH là cho vay. Sacombank Đồng Tháp đã thực hiện tốt hoạt động tín
dụng về số lượng và cả chất lượng cũng như đa dạng hóa các loại hình dịch vụ
NH nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vốn của dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa
bàn.
Bên cạnh nguồn thu từ lãi, NH còn có nhiều khoản thu từ các sản phẩm dịch
vụ khác như: dịch vụ thanh toán giữa các NH, dịch vụ thanh toán ngoại tệ, dịch
vụ thanh toán thẻ,… Tuy nhiên nguồn thu này chiếm tỷ trọng thấp trong tổng
nguồn thu của NH do Sacombank Đồng Tháp chưa chú trọng phát triển về các
sản phẩm dịch vụ thanh toán và một phần là do KH vẫn còn sử dụng thanh toán
tiền mặt là chủ yếu, nhưng nhìn chung nguồn thu này cũng tăng đều qua các năm.
Ta thấy sự tăng trưởng thu nhập qua các năm.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.1.3.2 Chi phí
Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
NĂM SO SÁNH
CHỈ TIÊU
2014/2013 2015/2014
2013 2014 2015 Tuyệt
%
Tuyệt
%
đối đối
Chi phí lãi 144.364 160.114 173.030 15.750 10,91% 12.916 8,07%
Chi phí ngoài lãi 14.508 18.320 22.620 3.812 26,28% 4.300 23,47%
Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65%
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
Một Ngân hàng có thu nhập tăng qua từng năm chưa thể khẳng định rằng
NH đó kinh doanh hiệu quả, để xác định được hiệu quả đó cần có sự so sánh,
xem xét giữa thu nhập và chi phí.
Cùng với sự biến động của thu nhập qua 3 năm (2013 - 2015) thì chi phí
cũng có sự thay đổi theo. Nhìn chung, các khoản chi phí đều tăng qua các năm
dẫn đến tổng chi phí cũng tăng theo. Cụ thể, năm 2014 tổng chi phí là 178.434
triệu đồng tăng 19.562 triệu đồng tương đương 12,31% so với năm 2013. Nguyên
nhân tăng là do NH phải trả lãi suất huy động tương đối cao nhằm giữ vững lòng
tin nơi KH cũ và thu hút thêm KH mới. Năm 2015 tổng chi phí là 195.650 triệu
đồng tăng 17.216 triệu đồng tương đương 9,65% so với 2014 là do nguồn vốn
huy động của NH tăng.
Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của chi phí của Sacombank Đồng Tháp
qua các năm là do chạy đua cùng với các ngân hàng khác nhằm thu hút khách
hàng huy động vốn, cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn làm cho
ngân hàng phải đưa ra mức lãi suất hấp dẫn cho huy động cũng như cho vay
nhằm thu hút được khách hàng ngày một nhiều hơn. Cải thiện hệ thống, mở thêm
phòng giao dịch… để mở rộng thị phần nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của KH
nâng cao uy tín của NH. Trong các khoản chi phí đó thì chủ yếu là chi phí từ lãi,
chi phí này tăng tăng mạnh cùng với sự gia tăng của tổng chi phí, tăng mạnh nhất
vào năm 2014. Phần lớn là chi trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay đây là hai loại chi phí
luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của NH. Bên cạnh chi phí trả lãi thì
NH còn có khoản chi phí ngoài lãi khác như: chi phí tiền lương, chi phí quản lý,
chi dự phòng rủi ro, chi phí cho việc xây dựng, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng,...
cũng tăng qua các năm.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.1.3.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu đặt ra hàng đầu của NHTM, là yếu tố then chốt
nhất, cụ thể để đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng. Nhìn chung lợi nhuận
tăng đều trong giai đoạn 2013 - 2015. Cụ thể năm 2014 lợi nhuận đạt được là
20.326 triệu đồng, tăng 3.558 triệu đồng tương đương với 21,22% so với năm
2013, năm 2015 là 22.630 triệu đồng, tăng 11,34% tương ứng tăng 2.304 triệu
đồng so với năm 2014. Nguyên nhân là do nền kinh tế được phục hồi và dần đi
vào ổn định nên NH cũng đã bắt nhịp được với sự thay đổi của nền kinh tế và
cùng với chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp, đúng đắn giúp cho hoạt động
kinh doanh của NH ngày càng có hiệu quả. Đồng thời, NH đã chú trọng hơn
trong việc quản lý khoản mục chi phí nên lợi nhuận của NH tăng. Qua kết quả
phân tích cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của NH diễn biến theo chiều
hướng tốt thể hiện ở chỗ lợi nhuận của NH luôn tăng qua các năm. Tuy nhiên,
các NH cạnh tranh ngày càng gây gắt và thêm nhiều phòng giao dịch của các
NHTM được hình thành nên việc giữ cho lợi nhuận tăng đều như vậy lại càng
khó khăn hơn trong những năm tới.
3.1.4.Thuận lợi – khó khăn
3.1.4.1. Thuận lợi

Chi nhánh Ngân hàng được đóng tại trung tâm Thánh phố Cao Lãnh. Đây
là trung tâm kinh tế của tỉnh Đồng Tháp nơi có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh,
thu nhập của người dân tương đối cao nên có nhiều cơ hội huy động vốn nhàn rỗi
từ dân cư và cho vay.



Chất lượng đội ngũ, cán bộ công nhân viên đã ngày càng được cũng cố và hoàn
thiện về trình độ tay nghề cũng như kỹ năng chăm sóc khách hàng.



Ban lãnh đạo bố trí CBTD phù hợp với trình độ cũng như hiểu biết của cán bộ
trên địa bàn mình phụ trách. CBTD tận tình hướng dẫn, tư vấn giúp khách hàng
trong quá trình làm hồ sơ, tiết kiệm được thời gian và chi phí giúp người đi vay tiếp
cận được nguồn vốn.



Trong nhiều năm qua, Sacombank không ngừng phát triển và vươn lên trở
thành một trong những NHTMCP hàng đầu Việt Nam. Điều này tạo niềm tin cho
khách hàng của Sacombank Đồng Tháp khi đến giao dịch với Ngân hàng.



Kinh tế tại tỉnh Đồng Tháp được cải thiện, cơ bản là ổn định. Nhiều cánh
đồng mẫu lớn được liên kết, nhiều dự án được tiến hành hoạt động. Tại tỉnh tập
trung nhiều khu công nghiệp, đặc biệt hiện tại có nhiều khu công nghiệp đang
được hoàn thiện và đưa vào sử dụng. Bên cạnh đó, nổi bật lên là hoạt động nuôi

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
ếch kết hợp với nuôi cá đang phát triển mạnh, góp phần phát triển kinh tế, nâng
cao đời sống người dân.
3.1.4.2. Khó khăn

Hiện nay trên địa bàn Đồng Tháp có nhiều Ngân hàng cùng hoạt động nên
cạnh tranh rất quyết liệt, đặc biệt là cạnh tranh về lãi suất, thủ tục vay, chất lượng
dịch vụ và tiện ích ngân hàng.



Huy động vốn tại địa phương còn hạn chế, chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn chưa
đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng tín dụng trên địa bàn.



Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phương chưa được quan
tâm đúng mức, thiếu cơ chế vận hành đồng bộ có hiệu quả giữa các cơ quan chức
năng, thiếu các đối tượng đầu tư, người dân sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn
đối tượng để đầu tư cho mình.



Cơ cấu tín dụng ở một số phòng giao dịch chủ yếu cho vay phục vụ sản
xuất nông nghiệp nên mức rủi ro cao, chưa có điều kiện chuyển dịch cơ cấu tín
dụng sang lĩnh vực khác.

3.1.5.Định hướng phát triển

Mở rộng tín dụng tiêu dùng

Để ngày càng mở rộng và phát triển loại hình tín dụng tiêu dùng, trong thời
gian tới chi nhánh sẽ không ngừng bổ sung các phương thức cho vay mới, đồng
thời Ngân hàng cũng chú trọng khai thác khách hàng tiềm năng trên địa bàn tỉnh
Đồng Tháp. Ngoài việc thắt chặt hơn nữa mối quan hệ với các khách hàng
thường xuyên như đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định thì
chi nhánh cũng sẽ mở rộng mối quan hệ với các đối tượng khách hàng mới như:
tiểu thương, sinh viên mới kiếm việc làm…

Tăng cường đầu tư phát triển công nghệ Ngân hàng, đào tạo cán bộ về
nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng

Tạo nguồn nhân lực và triển khai tiếp cận nhanh chóng công nghệ Ngân
hàng hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo uy tín lớn hơn nữa ở khu
vực phía Nam. Lựa chọn và đào tạo nhân viên ngân hàng theo các tiêu chí: Năng
lực, trình độ, nhận thức và phẩm chất đạo dức. Thường xuyên có các đợt tập huấn
đào tạo nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên tín dụng để đáp
ứng được những nhu cầu thị trường.

Chất lượng tín dụng cao và tỷ lệ nợ xấu thấp

GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Cùng với việc tăng trưởng cho vay tiêu dùng cao thì việc kiểm soát chất
lượng cho vay cũng là một yếu tố quan trọng để phát triển.Mục tiêu đặt ra là nâng
cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng và hạ thấp tỷ lệ nợ xấu hơn nữa.
Những năm gần đây chi nhánh cũng đã đạt nhiều thành tựu trong việc hạ thấp tỷ
lệ nợ xấu và cần phải duy trì trong những năm sắp tới. Điều này là cần thiểt với
tình hình kinh tế hiện nay.
3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay
Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Doanh số cho vay
Ngắn hạn 352.220 414.228 487.202
Trung - dài hạn 408.145 565.892 640.798
tiêu dùng
Tổng 760.365 980.120 1.128.000
Doanh số thu nợ
Ngắn hạn 315.340 408.440 479.880
Trung - dài hạn 268.560 285.340 468.200
tiêu dùng
Tổng 583.900 693.780 948.080
Ngắn hạn 48.020 53.808 61.130
Dư nợ tiêu dùng Trung - dài hạn 283.980 564.532 737.130
Tổng 332.000 618.340 798.260
Ngắn hạn 402 368 340
Nợ xấu tiêu dùng Trung - dài hạn 648 622 620
Tổng 1.050 990 960
(Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp)
a.Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Ngắn hạn
54%
46% 42% 43%
58% 57%
Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp năm 2013 – 2015
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng trên 40% và
thay đổi không ổn định, cụ thể: Năm 2013 là 46%, đến năm 2014 giảm xuống
còn 42%, đến năm 2015 thì tăng lên thành 43%. Doanh số cho vay tiêu dùng
trung – dài hạn luôn có tỷ trọng cao hơn ngắn hạn là do có những khoản vay lớn
như: vay mua xây – sửa nhà, mua xe ô tô… Năm 2014, tỷ trọng doanh số vay
tiêu dùng dài hạn tăng lên vì Ngân hàng muốn mở rộng cho vay trung - dài hạn,
với những khoản vay này sẽ giúp ngân hàng có thu nhập cao và ổn định. Nhưng
ngân hàng cũng sẽ đối mặt với tình trạng rủi ro nợ quá hạn, nợ xấu tăng và vốn
quay vòng chậm. Chính vì thế mà ngân hàng đã áp dụng nhiều gói sản phẩm vay
tiêu dùng ngắn hạn, làm cho tỷ trọng doanh số vay tiêu dùng ngắn hạn tăng lên
trong năm 2015.
b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn
Ngắn hạn
46
54 41% 49% 51%
% 59%
% Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp năm 2013 – 2015
Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng trên 50% và có sự
thay đổi không đều nhau qua các năm. Năm 2013 tỷ trọng này chiếm 54%, năm
2014 tăng lên thành 59% do doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng và các
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 30 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
khoản nợ đến hạn tăng, đến năm 2015 giảm xuống còn 51% do thu nợ trung – dài
tăng mạnh nên làm cơ cấu thay đổi. Còn doanh số thu nợ trung – dài hạn thì thay
đổi theo chiều hướng ngược lại, năm 2015 các khoản nợ trung – dài hạn của các
năm trước đến hạn nhiều nên tỷ trọng này tăng mạnh.
c. Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn
14% 9% 8%
Ngắn hạn
86% 91% 92%
Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Dư nợ tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm qua
các năm, năm 2013 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 14%, năm 2014 tỷ trọng dư
nợ tiêu dùng ngắn hạn giảm còn 9% và đến năm 2015 giảm còn 8%. Sự sụt giảm
này là do tỷ trọng thu nợ tiêu dùng tăng mạnh hơn tỷ trọng doanh số cho vay tiêu
dùng trong giai đoạn 2013 – 2015. Ngược lại, tỷ trọng dư nợ tiêu dùng trung –
dài hạn tăng từ 86% năm 2013 lên đến 91% năm 2014 và 92% năm 2015 do các
khoản vay trung – dài hạn thường có giá trị lớn và thời gian thu hồi chậm làm
cho dư nợ tỷ trọng dư nợ tăng lên.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 31 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
d. Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn
29
28% 29%
Ngắn hạn
%
71
72% 71%
% Trung – dài
hạn
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao và có sự tăng
giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2013 nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn chiếm
71%, năm 2014 tăng lên thành 72% và đến năm 2015 giảm xuống còn 71%. Với
những món vay có giá trị và thời hạn cao luôn đi kèm rủi ro cao, chính vì thế nợ
xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao. Ngược lại, nợ xấu tiêu
dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn và thay đổi theo chiều hướng ngược
lại. Năm 2013 nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng 29%, năm 2014 giảm
xuống còn 28% và tăng thành 29% ở năm 2015.
3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời
hạn cho vay
a. Ngắn hạn
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng
62.008 triệu đồng, tương đương tăng 17,6%, do nhu cầu tiêu dùng của người dân
gia tăng và ngân hàng cũng đang mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng tạo điều
kiện cho những khách hàng có nhu cầu tiếp cận vốn vay tiêu dùng.
Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 93.100 triệu đồng, tương đương
tăng 29,5%, do thu nhập của khách hàng ổn định và các khoản vay đến hạn thu
hồi tăng. Bên cạnh đó, được sự chỉ đạo của ban giám đốc nhằm phòng ngừa rủi
ro mất vốn hoặc lãi hoặc cả hai và nhờ sự nỗ lực từ công tác thu nợ của cán bộ
thu nợ. Quá trình theo dõi các khoản vay này cũng được làm tốt từ các năm
trước.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 32 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Dư nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 5.788 triệu đồng, tương đương tăng 12,1%
do ngân hàng mở rộng doanh số cho vay thông qua việc cung cấp nhiều sản phẩm
tiện ích cho khách hàng với thủ tục đơn giản.
Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 34 triệu đồng, tương đương giảm 8,5%
do thu nhập của khách hàng được cải thiện trong điều kiện kinh tế ổn định nên
việc thu nợ đến hạn diễn ra thuận lợi
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp
giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV
352.220 414.228 487.202 62.008 17,6% 72.974 17,6%
TDNH
DSTN
315.340 408.440 479.880 93.100 29,5% 71.440 17,5%
TDNH
Dư nợ
48.020 53.808 61.130 5.788 12,1% 7.322 13,6%
TDNH
Nợ xấu
402 368 340 -34 -8,5% -28 -7,6%
TDNH
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; TDNH: Tiêu dùng ngắn hạn)
Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng
72.974 triệu đồng, tương đương tăng 17,6%. Với những khoản vay ngắn hạn
này khách hàng sẽ chịu mức lãi suất thấp, ngân hàng theo dõi các khoản vay
tốt hơn và sẽ ít gặp rủi ro hơn. Điều này cũng làm doanh số thu nợ tiêu dùng
tăng 71.440 triệu đồng, tương đương tăng 17,5%. Dư nợ tiêu dùng ngắn hạn
tăng 13,6%, tức tăng 7.322 triệu đồng do doanh số cho vay tăng nhanh hơn
doanh số thu nợ. Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 28 triệu đồng, tức giảm
7,6%
b. Trung – dài hạn
Thu nhập của người dân ngày càng tăng cao, cuộc sống được cải thiện,
nhu cầu sở hữu nhà ở, đất ở, xe hơi cá nhân, du học hay sử dụng thẻ tín dụng
cũng tăng, để đáp ứng nhu cầu này một bộ phận khách hàng có nhu cầu vay
tiền để được hưởng dịch vụ trước khi có đủ tài chính. Trong đó nhu cầu vay
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 33 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
trung hạn có xu hướng gia tăng, cụ thể nhu cầu vay tiêu dùng trung – dài hạn
được thể hiện như sau:
Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn
tăng 157.747 triệu đồng, tương đương tăng 38,6% do ngân hàng có chính sách
mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng và nhu cầu vay để sở hữu nhà ở, đất ở hay
sửa chữa, xây nhà mới có thời hạn trung – dài hạn tăng. Doanh số thu nợ tiêu
dùng trung – dài hạn tăng 16.780 triệu đồng, tương đương tăng 6,2% do nhiều
khoản nợ cho vay từ trước năm 2013 đến hạn thu hồi và ngân hàng thu đủ số
tiền gốc và lãi. Dư nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 280.552 triệu đồng, tương
đương tăng 98,8%, do doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn tăng và
chưa đến hạn thu hồi, các cán bộ tín dụng cũng tích cực trong công tác thu hồi
nợ để hạn chế tình trạng nợ xấu gia tăng làm giảm chất lượng tín dụng và cán
bộ tín dụng sẽ bị kỷ luật tùy mức độ nếu thu hồi vốn chậm trễ. Điều này làm
cho nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 26 triệu đồng, tương đương giảm
4%.
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank
Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014
Số tiền Số tiền % Số tiền %
DSCV
408.145 565.892 640.798 157.747 38,6% 74.906 13,2%
TDTDH
DSTN
268.560 285.340 468.200 16.780 6,2% 182.860 64,1%
TDTDH
Dư nợ
283.980 564.532 737.130 280.552 98,8% 172.598 30,6%
TDTDH
Nợ xấu
648 622 620 -26 -4,0% -2 -0,3%
TDTDH
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
(DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; TDTDH: Tiêu dùng trung – dài
hạn)
Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn
tăng 74.906 triệu đồng, tương đương tăng 13,2% do tình hình lãi suất có xu
hướng giảm kích thích khách hàng vay tiêu dùng. Về phía ngân hàng, cho vay
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 34 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
tiêu dùng trung – dài hạn đem về mức lãi cao. Doanh số thu nợ tiêu dùng trung
– dài hạn tăng 182.860 triệu đồng, tương đương tăng 64,1% do các khoản nợ
cho vay đến hạn thu hồi và khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ. Dư nợ tiêu
dùng trung – dài hạn tăng 172.598 triệu đồng, tương đương tăng 30,6% do
doanh số cho vay trung – dài hạn tăng nhiều hơn mức thu nợ tiêu dùng trung –
dài hạn. Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 2 triệu đồng, tương đương
giảm 0,3%, do ngân hàng tăng cường công tác thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng
trả nợ đủ và đúng hạn.
3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích
sử dụng vốn
Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.
ĐVT: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2013 2014 2015
Xây - sửa nhà 260.100 302.820 308.120
Doanh số cho vay Mua ô tô 150.400 180.560 210.320
tiêu dùng Nhu cầu khác 349.865 496.740 609.560
Tổng 760.365 980.120 1.128.000
Xây - sửa nhà 162.230 190.100 206.330
Doanh số thu nợ Mua ô tô 82.000 101.400 145.600
tiêu dùng Nhu cầu khác 339.670 402.280 596.150
Tổng 583.900 693.780 948.080
Xây - sửa nhà 118.022 230.742 332.532
Dư nợ tiêu dùng
Mua ô tô 84.980 164.140 228.860
Nhu cầu khác 128.998 223.458 236.868
Tổng 332.000 618.340 798.260
Xây - sửa nhà 402 380 374
Nợ xấu tiêu dùng
Mua ô tô 380 365 360
Nhu cầu khác 268 245 226
Tổng 1.050 990 960
Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 35 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
a. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
46
34 31 27 Xây – sửa nhà
% 51 % 54 %
Mua xe ô tô
%
20 % 18 % 19
%
% % Nhu cầu khác
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Khoản mục xây – sửa chữa nhà luôn chiếm tỷ trọng trên 26% qua 3 năm.
Năm 2014, tỷ trọng này giảm xuống 3% so với năm 2013 do nhu cầu vay tiền sửa
chữa, xây nhà mới tăng chậm, đến năm 2015 thì tỷ trọng này tiếp tục giảm 4% so
với năm 2014 dù thị trường bất động sản đóng băng nhưng nhu cầu vay tiền để
được sở hữu nhà ở, đất ở vẫn không tăng. Do mức lãi suất vay vẫn còn cao và
thời hạn vay chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn, trong khi đại bộ phận người dân
có nhu cầu về nhà ở, đất ở lại có mức thu nhập trung bình nên với tình hình lãi
suất và thời hạn như vậy chưa có nhiều khách hàng có thể sở hữu nhà ở.
Khoản mục mua xe ô tô chiếm tỷ trọng thấp nhất và đến năm 2014 tỷ trọng
này giảm xuống so với năm 2013 là 2% do doanh số cho vay mua xe ô tô tăng
chậm hơn những khoản mục khác. Đến năm 2015 thì tỷ trọng này tăng lên 1% so
với năm 2014 do trong thời buổi hiện nay thì việc muốn sở hữu xe ô tô cá nhân
không còn là ước muốn quá xa xỉ, nhất là đối với những khách hàng có thu nhập
ổn định. Họ muốn sở hữu xe ô tô mà chưa đủ đủ tiền và muốn trả dần theo thu
nhập thì có thể đến ngân hàng để vay.
Khoản mục nhu cầu khác bao gồm: vay du học, vay mua vật dụng sinh hoạt
gia đình, vay tiêu dùng bảo toàn, vay tiêu dùng bảo tín…Do có nhiều sản phẩm
vay nên khoản mục này luôn chiếm tỷ trọng cao. Năm 2013, khoản mục doanh số
cho vay tiêu dùng theo nhu cầu khác chiếm tỷ trọng 46%. Sau 2 năm (năm 2014
và 2015) thì tỷ trọng này tăng lên thành 54%. Do tình hình kinh tế đã phần nào
ổn định, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên và nhu cầu tiêu dùng cũng
tăng theo nên họ nhiều người muốn vay Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu của
mình.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 36 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
28 27
58
%
58
%
14 15
% %
% %
Năm 2013 Năm 2014
22 Xây – sửa nhà
%
Mua xe ô tô
63 15
% %
Nhu cầu khác
Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Khoản mục xây - sửa chữa nhà thường là những khoản vay có thời gian trên
một năm nên tỷ trọng thu nợ có xu hướng giảm, năm 2013 tỷ trọng này là 28%
sang năm 2014 là 27% và đến năm 2015 giảm còn 22%. Khoản mục mua xe ô tô
có tỷ trọng là 14% về doanh số thu nợ năm 2013 và tăng lên thành 15% năm
2014 đến năm 2015 vẫn giữ ở mức 15%, do những năm gần đây nhu cầu vay mua
xe ô tô của khách hàng tăng lên và thu nợ đến hạn của những năm trước nên
doanh số thu nợ của khoản mục này tăng lên. Khoản mục nhu cầu khác có tỷ
trọng thu nợ năm 2013 là 58%, tỷ trọng này giữ nguyên ở năm 2014 và đến năm
2015 tỷ trọng này tăng lên thành 63% do doanh số cho vay của khoản mục này
tăng mạnh và thời hạn của các khoản vay này đa số là ngắn hạn nên tỷ trọng thu
nợ tăng lên qua 3 năm.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 37 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP
Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
c. Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn
39 35 36 37
30 Xây – sửa nhà
41
%
Mua xe ô tô
% % % % %
26 27 29
Nhu cầu khác
% % %
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015
Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của
Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015
Khoản mục xây - sửa chữa nhà có tỷ trọng dư nợ là 35% năm 2013, đến năm
2014 tăng lên 37%, và đến năm 2015 tỷ trọng dư nợ tăng lên thành 41% do
doanh số cho vay của khoản mục này có tỷ trọng tăng và các khoản vay này có
thời hạn trên một năm nên chưa đến thời gian thu hồi làm cho tỷ trọng dư nợ tăng
lên.
Khoản mục mua xe ô tô có tỷ trọng dư nợ tăng qua 3 năm, cụ thể năm 2013
tỷ trọng này la 26%, năm 2014 tăng lên thành 27% và đến năm 2015 tỷ trọng này
đã tăng lên thành 29%. Cũng giống như khoản mục xây – sửa nhà, vay mua xe ô
tô thường có thời hạn dài và tỷ trọng doanh số cho vay tăng nên làm cho tỷ trọng
dư nợ của khoản mục này tăng lên.
Khoản mục nhu cầu khác có tỷ trọng dư nợ giảm qua các năm, năm 2013 tỷ
trọng này là 39% và đến năm 2015 giảm còn 30%. Do tỷ trọng doanh số cho vay
và doanh số thu nợ của khoản mục này giảm nên dẫn tới tỷ trọng dư nợ giảm, đặc
biệt là năm 2015, tỷ trọng doanh số thu nợ tăng cao nên làm cho tỷ trọng dư nợ
giảm mạnh.
GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 38 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

More Related Content

DOCX
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
PDF
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
DOC
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
DOC
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
PDF
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
PDF
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
PDF
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
DOC
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng c...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích chiến lược sản phẩm của Công ty TNHH MTV sản ...
Mẫu nhật ký thực tập tại Ngân hàng thương mại, HOT NHẤT!!!
Luận văn: Cho vay sản xuất kinh doanh đối với khách hàng cá nhân, HAY
GIẢI PHÁP CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – MB BANK
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng c...

What's hot (20)

DOC
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
DOCX
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
PDF
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Sacombank Hải Phòng
DOCX
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
DOC
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
DOC
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
PDF
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
DOC
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
DOC
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
PDF
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
DOCX
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
DOC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN ...
DOC
Bài mẫu báo cáo: Hoạt động Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á
PDF
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
DOC
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
PDF
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
DOCX
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
PDF
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
PDF
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
DOC
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích thực trạng cho vay mua nhà tại ngân hàng Nam Á -...
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Sacombank Hải Phòng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN K...
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Bài mẫu Khóa luận mở thẻ tín dụng, HAY
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN ...
Bài mẫu báo cáo: Hoạt động Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Khóa luận Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TM...
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Đề tài: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ tại Ngân hàng, HAY
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích thực trạng cho vay mua nhà tại ngân hàng Nam Á -...
Ad

Similar to Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn. (20)

DOC
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.doc
DOC
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Của Khách Hàng Tại Agribank
DOC
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Agribank
DOC
Đo Lường Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Về Dịch Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sac...
DOC
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
DOCX
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Qua Ngân Hàng B...
DOCX
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
DOC
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
DOC
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
DOC
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Kinh Doanh Bất Động Sản Tại Ngân Hàng HDBank
DOCX
Khoá Luận Hoạt Động Phát Triển Thị Trường Tại Công Ty Nha Khoa
DOCX
Chuyên Đề Thực Tập Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
DOC
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
DOC
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
DOC
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
DOCX
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
DOCX
Luận Văn Tín Dụng Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng BIDV.
DOCX
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
DOC
Phát Triển Dịch Vụ Bán Lẻ Tại Ngân Hàng PG Bank
PDF
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Sử Dụng Thẻ Của Khách Hàng Tại Agribank
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Agribank
Đo Lường Mức Độ Hài Lòng Của Khách Hàng Về Dịch Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Sac...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Qua Ngân Hàng B...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Cho Vay Kinh Doanh Bất Động Sản Tại Ngân Hàng HDBank
Khoá Luận Hoạt Động Phát Triển Thị Trường Tại Công Ty Nha Khoa
Chuyên Đề Thực Tập Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Ngân Hàng Kiên Long.docx
Các Yếu Tố Tác Động Đến Tính Thanh Khoản Của Các Doanh Nghiệp Ngành Thủy Sản.
Luận Văn Giải Pháp Vận Dụng Mô Hình Dự Toán Ngân Sách Trong Các Doanh Nghiệp ...
Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ của khách hàng tại ngân hàng...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Gửi Tiền Tiết Kiệm Của Khách Hàng Cá Nhâ...
Luận Văn Tín Dụng Doanh Nghiệp Nhỏ Và Vừa Tại Ngân Hàng BIDV.
Luận Văn Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Của Công Ty
Phát Triển Dịch Vụ Bán Lẻ Tại Ngân Hàng PG Bank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Ad

More from Dịch Vụ Viết Thuê Đề Tài 0934.573.149 / Luanvantot.com (20)

DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
DOCX
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
DOCX
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tổ Chức Kế Toán Tại Bệnh Viện Tâm Thần Trung Ương I.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Tại Tổng Công Ty Xây D...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Đào Tạo Nhân Lực Quản Lý Khoa Học Và Công Nghệ Thu...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Hoàn Thiện Cơ Cấu Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Tại Công ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Tạo Động Lực Lao Động Tại Trung Tâm Dịch Vụ Việc Làm
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Tổng Công Ty 319 ...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Bia.
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Sử Dụng Lao Động Tại Công Ty Cổ Phần Luxdecor Việt...
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Tại Công Ty Cổ Phần Hawee Cơ Điện.
Cơ Sở Lý Luận Tham Gia Bảo Hiểm Xã Hội Tự Nguyện Hiện Nay Của Người Lao Động
Cơ Sở Lý Luận Tuyển Dụng Nhân Lực Trong Doanh Nghiệp.
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Và Quản Lý Công Tác Văn Thư Tại Văn Phòng Hđnd Và Ubnd
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Dưới 23 Tuổi Phạm Tội Cướp Giật Tài Sản Trên...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tội Vi Phạm Qui Định Về Tham Gi...
Cơ Sở Lý Luận Nhân Thân Người Phạm Tội Cố Ý Gây Thương Tích Hoặc Gây Tổn H...
Cơ SỞ Lý Luận Nghiên Cứu Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Của Cán Bộ Công Chứ...
Cơ Sở Lý Luận Nguyên Nhân Và Điều Kiện Của Tình Hình Tội Lừa Đảo Chiếm Đoạ...
Cơ Sở Lý Luận Soạn Thảo Và Ban Hành Văn Bản Hành Chính Tại Trung Tâm Lưu Trữ
Cơ Sở Lý Luận Tổ Chức Kế Toán Tại Trường Cao Đẳng Viglacera.
Cơ Sở Lý Luận Sử Dụng Đồ Dùng Trực Quan Trong Dạy Học Hình Học Lớp 4.

Recently uploaded (20)

PPT
ky nang thuyet trinh va trinh bay hieu qua.ppt
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
PPT
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
PPTX
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
PPTX
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
DOCX
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
PPTX
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPTX
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
PPTX
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
PPTX
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
DOCX
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
PDF
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PDF
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
ky nang thuyet trinh va trinh bay hieu qua.ppt
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
chương 1 cơ sở văn hóa Việt Nam - định nghĩa - đặc trưng - chức năng
TIẾT 8, 9, 10. BÀI 32. DINH DƯỠNG VÀ TIÊU HÓA Ở NGƯỜI.pptx
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
BÀI TIỂU LUẬN HẾT HỌC PHẦN MÔN ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC
Xuất huyết tiêu hoá Đại học Y Hà Nội.pptx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
14. thoát vị bẹn nghẹt bệnh học ngoại khoa.pptx
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Bài giảng Quần thể sinh vật Sinh học lớp 8
Bài giảng Quần xã sinh vật sinh học lớp 8
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
Quyền-biểu-tình-của-công-dân-theo-hiến-pháp-Việt-Nam.pdf
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người

Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Sài gòn thương tín Chi nhánh Đồng Tháp KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN CHUYÊN NGÀNH: TÀI SẢN – NGÂN HÀNG TPHCM - 2023
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM LỜI CẢM ƠN ********** Lời đầu tiên cho em gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ơn sâu sắc đến với các thầy cô trường đại học Tây Đô, đặc biệt là các thầy cô khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, thầy cô đã dùng tất cả kiến thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Th.s Thái Kim Hiền Nhân đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ em để em có thể hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Qua thời gian thực tập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp, em đã học hỏi được rất nhiều về kiến thức chuyên môn cũng như kiến thức thực tế. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị Phòng khách hàng cá nhân của Ngân hàng đã cung cấp tài liệu cũng như hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận. Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong việc thực hiện chuyên đề một các hoàn chỉnh nhất. Tuy nhiên, với kiến thức và kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Rất mong được sự quan tâm, đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô để đề tài được hoàn thiện hơn. Sau cùng, em xin kính chúc quý Thầy Cô và các anh chị trong Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp, luôn dồi dào sức khỏe và hoàn thành tốt công tác. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023 Sinh viên thực hiện NGUYỄN HỮU TÁNH GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân i SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp LỜI CAM ĐOAN ********** Em xin cam đoan khoá luận tốt nghiệp này do chính em thực hiện, các số liệu thu thập để phân tích là trung thực. Khoá luận này không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào. Em xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình. Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023 Sinh viên thực hiện NGUYỄN HỮU TÁNH GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp TÓM TẮT KHÓA LUẬN ------  ------ Luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp”, do sinh viên Nguyễn Hữu Tánh, Khoa Kế toán – Tài chính Ngân hàng, Trường Đại học Tây Đô thực hiện. Nội dung nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Đồng Tháp thông qua mô hình hồi quy Logistic. Từ đó, đề xuất một số giải pháp có liên quan để giúp Chi nhánh nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng. Số liệu thứ cấp được thu thập dựa vào thông tin sẵn có tại Ngân hàng, tìm hiểu thông tin chuyên ngành trên các kênh truyền thông, sách, báo, đài, internet... Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua một cuộc điều tra bằng bảng câu hỏi. Khách hàng được khảo sát thuộc 2 phường của thành phố Cao Lãnh có vay vốn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp trong năm 2015. Số liệu được phân tích bằng phần mềm SPSS với các phương pháp được sử dụng như mô tả thống kê, phương pháp hồi quy Logistic. Kết quả nghiên cứu của đề tài cho thấy quyết định vay tiêu dùng của người dân phụ thuộc vào trình độ học vấn của chủ hộ, số nhân khẩu trong gia đình, số lao động và giá trị tài sản thế chấp trong đó số lao động ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng nhiều nhất, bên cạnh đó kết quả phân tích cũng cho thấy khoảng cách và thu nhập bình quân của chủ hộ không ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng. Dựa vào các kết quả nghiên cứu có được, tác giả đã đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm giúp hoạt động cho vay tiêu dùng của Chi nhánh được hiệu quả và an toàn hơn. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP ********** …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân iv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Đề Cương Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Đồng Tháp hân Tích Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng Tmcp Sài Gòn Thương Tín Chi Nhánh Đồng Tháp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ********** ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023 Giáo viên hướng dẫn THÁI KIM HIỀN NHÂN
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân v SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ********** ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………… Đồng Tháp, ngày tháng năm 2023 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU................................................................................. 1 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu chung........................................................................................ 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 1.3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 2 1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 3 1.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 7 1.4.1. Phạm vi không gian................................................................................. 7 1.4.2. Phạm vi thời gian .................................................................................... 7 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 7 1.5. Cấu trúc của đề tài........................................................................................ 7 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN......................................................................... 9 2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng.................................................................. 9 2.1.1. Khái niệm ................................................................................................ 9 2.1.2. Phân loại tín dụng................................................................................... 9 2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay ......................................................... 9 2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng trả nợ.......................................................... 9 2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay ................................................................ 9 2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo....................................................... 9 2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển ................................................10 2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn................................................10 2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng .............................................. 10 2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng................................................................. 10 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân vii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng.................................................................. 11 2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo............................................................. 11 2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức................................................................... 11 2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng.......................................................11 2.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả............................................... 11 2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ .......................................... 12 2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng ................................................................... 13 2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng ....................................................................... 14 2.2.4.1. Đối với khách hàng.......................................................................14 2.2.4.2. Đối với ngân hàng ........................................................................14 2.2.4.3. Đối với nền kinh tế........................................................................14 2.3. Phân loại nợ tín dụng.................................................................................. 14 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng............................................ 16 2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ............................................................16 2.4.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động................................................................16 2.4.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn ............................................................16 2.4.4. Hệ số thu nợ ...........................................................................................17 2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ ..................................................................17 2.5. Lược khảo tài liệu ....................................................................................... 17 CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP ...................................................................................................................19 3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng ............................................................ 19 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ........................................................................................................................ 19 3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp. .................................................................................................................... 20 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp.......................................................................................... 20 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân viii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự ............................................................... 21 3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban. ................................................ 22 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp trong giai đoạn 2013 – 2015................................................................................................. 23 3.1.3.1. Thu nhập ...................................................................................... 25 3.1.3.2 Chi phí........................................................................................... 26 3.1.3.3. Lợi nhuận..................................................................................... 27 3.1.4.Thuận lợi – khó khăn.............................................................................. 27 3.1.4.1. Thuận lợi...................................................................................... 27 3.1.4.2. Khó khăn...................................................................................... 28 3.1.5.Định hướng phát triển............................................................................ 28 3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp .............................................................. 29 3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay ............. 29 3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay .......... 29 3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay ................................................................................................................. 32 3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn..... 35 3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn................................................................................................................35 3.2.2.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn.......................................................................................................... 39 3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo.......... 43 3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo................................................................................................................ 43 3.2.3.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo................................................................................................................ 47 3.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng ......................... 50 3.2.4.1. Dư nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động...................................50 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân ix SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 3.2.3.3. Nợ xấu tiêu dùng so với dư nợ tiêu dùng......................................51 3.2.3.4. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng.................................................51 3.2.3.5. Hệ số thu nợ tiêu dùng..................................................................52 3.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp................................ 52 CHƯƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP..............................................................................55 4.1.Những ưu điểm và hạn chế ......................................................................... 55 4.1.1. Những ưu điểm .......................................................................................55 4.1.2. Những hạn chế .......................................................................................55 4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Thương Tín - CN Đồng Tháp ........................................................................... 56 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................60 5.1. Kết luận........................................................................................................ 60 5.2. Kiến nghị...................................................................................................... 60 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân x SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic ........ 5 Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 -2015 .......................................................................................................... 24 Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 .... 25 Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ....... 26 Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 29 Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ........................................................................................................33 Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 34 Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 35 Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .......................................................................................................40 Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .......................................................................................................41 Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................................... 42 Bảng 3.11: Cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ..................................................................... 43 Bảng 3.12: Doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 47 Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. .................................................. 48 Bảng 3.14: Dư nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 48 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xi SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ............................................................................... 49 Bảng 3.16 Dư nợ tiêu dùng so với tổng vốn huy động của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 50 Bảng 3.17 Dư nợ tiêu dùng so với tổng tài sản của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 50 Bảng 3.18 Nợ xấu tiêu dùng so với dư nơ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ......................................................................................... 51 Bảng 3.19 Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................................ 51 Bảng 3.20 Hệ số thu nợ tiêu dùng của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 .................................................................................................................... 52 Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic ......................................... 53 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp ............................................................... 12 Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp ................................................................ 13 Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ........................................................................... 21 Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015 .........................................................................................................24 Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 30 Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 30 Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 31 Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 32 Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 36 Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 37 Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 38 Sơ đồ 3.9 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 39 Sơ đồ 3.10 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................... 44 Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 45 Sơ đồ 3.12 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ................................................................................ 46 Sơ đồ 3.13 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ...................................................................... 46 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiii SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại TMCP : Thương mại cổ phần TS : Tài sản CVTD : Cho vay tiêu dùng TCTD : Tổ chức tín dụng BHNN : Bảo hiểm nông nghiệp KHCN : Khách hàng cá nhân CBTD : Cán bộ tín dụng DN : Doanh nghiệp DNTN : Doanh nghiệp tư nhân DNVVN : Doanh nghiệp vừa và nhỏ CSH : Chủ sở hữu TSĐB : Tài sản đảm bảo Sacombank : Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân xiv SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong thời buổi kinh tế thị trường hiện nay, lĩnh vực Ngân hàng đã đóng góp một vai trò chủ chốt trong sự phát triển chung của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động cho vay là một nghiệp vụ truyền thống và quan trọng bậc nhất của các NHTM. Sở dĩ hoạt động tín dụng luôn nhận được mối quan tâm hàng đầu của các chuyên gia cũng như các nhà quản trị NHTM là do nó là nghiệp vụ mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho Ngân hàng. Tuy nhiên song song với đó là những hậu quả và rủi ro tiềm ẩn khá lớn đến từ hoạt động này nếu như không được chú ý và quan tâm kịp thời. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín sau hơn 24 năm thành lập, phát triển với những bước đột phá và tăng trưởng khá toàn diện trong mọi lĩnh vực hoạt động đã từng bước chứng tỏ vị thế và uy tín của mình. Chính sách phát triển của Sacombank là trở thành Ngân hàng bán lẻ, hiện đại, đa năng và hàng đầu Việt Nam. Sacombank Đồng Tháp cũng là đơn vị mang sứ mạng tiên phong khai thác thị trường giàu tiềm năng tại khu vực Tây Nam Bộ, đa dạng trong tất cả các sản phẩm – dịch vụ, phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng. Trong đó, cho vay tiêu dùng (CVTD) là một trong những sản phẩm đặc trưng, chiếm tỉ trọng cao trong hoạt động của Ngân hàng, tạo điều kiện tối đa giúp giảm phần nào gánh nặng cho các hộ gia đình với việc sửa chữa nhà cửa, mua xe hay khám chữa bệnh, cũng như các nhu cầu cần thiết khác nhau trong cuộc sống. Về phía Ngân hàng, mở rộng CVTD là mục tiêu trước mắt và lâu dài nhằm đẩy mạnh hơn nữa hoạt động Ngân hàng bán lẻ. Đây là sản phẩm có vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của Sacombank có ảnh hưởng lớn đến các lĩnh vực kinh doanh khác. Hơn nữa CVTD là khoản mục mang lại nhiều lợi nhuận vì lãi suất CVTD thường cao hơn các loại hình cho vay khác, ngoài ra Ngân hàng có thể mở rộng quan hệ với khách hàng để làm tăng thêm khả năng huy động các dịch vụ khác. Bên cạnh những thuận lợi và thế mạnh có được từ nền tảng cũng như uy tín trong lĩnh vực Ngân hàng từ lâu, Sacombank cũng gặp không ít trở ngại. Trong thời gian qua, nợ xấu tăng cao từ việc khách hàng không trả được nợ, hay thị trường bất động sản đóng băng là những lý do chính khiến cho lợi nhuận Ngân hàng đã giảm khá nhiều. Chính vì thế, việc tìm ra những nguyên nhân để khắc phục những khó khăn cũng như đề xuất những phương hướng nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ vay GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 1 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp tiêu dùng – mảng nghiệp vụ thế mạnh của Sacombank để tiếp tục phát triển bền vững trong tương lai là hết sức cần thiết. Do đó, em quyết định chọn đề tài “Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín - Chi nhánh Đồng Tháp” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Đồng Tháp. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Đồng Tháp. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín giai đoạn 2013 – 2015. - Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. - Đề xuất một số giải pháp nhằm khắc phục những khó khăn cũng như phương hướng nhằm nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng trong thời gian tới. 1.3. Phương pháp nghiên cứu 1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp được thu thập từ các bảng báo cáo tài chính, bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín qua 3 năm từ 2013 – 2015. Tổng kết các tin tức về hoạt động cho vay tiêu dùng qua các bài báo, tạp chí hay website chính thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu được thu thập thông qua bảng câu hỏi soạn sẵn để phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình ở thành phố Cao Lãnh. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 2 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Phương pháp chọn mẫu: Số liệu được thu thập theo phương pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên. Số quan sát (cỡ mẫu): dựa vào lí thuyết thống kê cơ bản ta có ba yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định cỡ mẫu cần chọn là: mức ý nghĩa, độ mạnh của phép kiểm định và số lượng biến độc lập. Ta có công thức ước lượng cỡ mẫu thích hợp cho tổng thể như sau: Theo Nguyễn Đình Thọ, 2011, (trang 499 – 500), cách xác định kích thước mẫu thích hợp được xác định theo phương pháp hồi quy đa biến của Tabacknich và Fidell (1991): N>50+8*P Với N là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết, P là số biến độc lập trong mô hình (gồm có 6 biến) Với công thức trên ta có số lượng mẫu thích hợp tối thiểu là 98 quan sát. Như vậy ta chọn 100 mẫu là phù hợp. Cách thức lấy mẫu: Trong nghiên cứu này số mẫu được sử dụng là 100 quan sát và số mẫu được lấy ở 2 phường điển hình. Đây là 2 phường có mật độ dân số tập trung đông nhất, điều kiện kinh tế - xã hội khá tốt tại thành phố Cao Lãnh. Số mẫu được lấy là 100 mẫu trong 2 phường đó là Phường 1 và Phường 2, mỗi phường 50 mẫu. 1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu Đối với mục tiêu 1 và 2: Phân tích tổng quan về hoạt động kinh doanh và tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Đồng Tháp thông qua phương pháp so sánh: Phương pháp so sánh bằng số tương đối: dùng để so sánh tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu giữa các năm và so sánh tốc độ tăng trưởng giữa các chỉ tiêu. Tốc độ tăng trưởng thể hiện bằng số tương đối (tỉ lệ phần trăm) để xem xét tốc độ tăng/giảm đó là nhanh hay chậm qua từng năm của Ngân hàng.  y = y1 – y0 Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trước y1: chỉ tiêu của năm sau GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 3 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp  y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế. Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối: dùng để so sánh độ chênh lệch của chỉ tiêu giữa các năm, giúp ta biết được cụ thể và chính xác tốc độ tăng giảm của chỉ tiêu qua từng năm, từ đó nhận xét sự tăng giảm đó của chỉ tiêu là tốt hay xấu đối với Ngân hàng. y = y1 * 100 – 100% y0 Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trước y1: chỉ tiêu của năm sau  y: biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu kinh tế. Đối với mục tiêu 3: Mô hình Binary Logistic được sử dụng để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Đồng Tháp. Mô hình có phương trình: Loge[ ]= β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + β4X4 + β5X5 + β6X6 Hồi quy Binary Logistic sử dụng biến phụ thuộc dạng nhị phân để ước lượng xác suất một sự kiện sẽ xãy ra với những thông tin của biến độc lập mà ta có được. Trong đó: Y là biến quyết định vay vốn tại Sacombank Đồng Tháp và được đo lường bằng hai giá trị 1 và 0: (1 là có vay vốn, 0 là không vay). Các biến X (1,2,…,6) là các biến độc lập (biến giải thích). GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 4 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic Biến Kí Diễn giải Kì vọng hiệu Trình độ học vấn X1 Thể hiện số năm đi học của chủ hộ + (năm) Số nhân khẩu X2 Số thành viên trong gia đình + (người) Số lao động gia đình X3 Số thành viên trong gia đình tạo ra + thu nhập Thu nhập (triệu X4 Thu nhập bình quân trong tháng - đồng/tháng) của chủ hộ Giá trị tài sản thế X5 Tổng giá trị tài sản đảm bảo của +/- chấp (triệu đồng) chủ hộ khi vay vốn Khoảng cách (km) X6 Khoảng cách từ nhà chủ hộ đến - Ngân hàng Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch với biến phụ thuộc. Diễn giải cụ thể các biến với dấu kì vọng trong hai mô hình + Trình độ học vấn: Người có trình độ học vấn càng cao thì việc lựa chọn Ngân hàng thích hợp để vay sẽ tốt hơn nhiều so với người có trình độ thấp hơn. Ngân hàng sẽ mạnh dạn hơn trong việc cho vay đối với người có trình độ cao bởi khả năng thu hồi được vốn ít rủi ro hơn hay việc trả nợ của người dân sẽ nhanh hơn. Nhân tố này thể hiện ở số năm đi học của chủ hộ. Hệ số của biến này được kì vọng mang giá trị dương, tức biến này tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc. + Số nhân khẩu: Thể hiện ở tổng số thành viên trong gia đình của chủ hộ. Thông thường đối với những hộ có số con đông thường có nhu cầu vay tiêu dùng nhiều hơn những hộ có ít thành viên. Dấu của hệ số biến này được kì vọng mang dấu dương (+). GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 5 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp + Số lao động gia đình: là tổng số thành viên tạo ra thu nhập trong gia đình. Với nguồn tài chính đa dạng, với nhiều ngành nghề khác nhau sẽ giúp chủ hộ dễ dàng hơn trong việc ra quyết định vay vốn cũng như chủ động trong việc tăng lượng vốn vay khi cần thiết. Kì vọng dấu của hệ số biến này mang giá trị dương, tức là khi số lao động gia đình tăng sẽ làm cho khả năng vay tiêu dùng của chủ hộ tăng lên. + Thu nhập: thu nhập của chủ hộ phản ánh khả năng trả nợ vay của họ cho Ngân hàng (triệu đồng/tháng), vì vậy biến này có tác động khá lớn trong việc quyết định chọn Ngân hàng để vay vì mỗi Ngân hàng có chính sách cho vay khác nhau. Phần lớn nếu các hộ có thu nhập thấp thì nhu cầu của họ sẽ lớn hơn. Do đó, hệ số của biến này được kì vọng mang giá trị âm. + Giá trị tài sản thế chấp: tài sản thế chấp hay tài sản đảm bảo là cơ sở để Ngân hàng chắc chắn rằng sẽ thu hồi được món nợ vay của khách hàng (triệu đồng). Nếu chủ hộ có giá trị tài sản thế chấp lớn, hợp lệ thì sẽ dễ dàng tiếp cận được với món vay. Tuy nhiên, trong cho vay tiêu dùng thì đa số các Ngân hàng không đòi hỏi quá nhiều ở tài sản đảm bảo nên tùy vào chính sách tín dụng của mỗi Ngân hàng mà khách hàng sẽ cân nhắc trong việc ra quyết định chọn Ngân hàng để vay. Do đó hệ số của biến này được kì vọng ở cả 2 chiều là +/-. + Khoảng cách: Được đo lường bằng khoảng cách từ nhà ở của chủ hộ đến phòng giao dịch Sacombank gần nhất trên địa bàn thành phố Cao Lãnh (tính bằng km). Khoảng cách này càng xa thì càng gặp khó khăn cho chủ hộ trong việc thực hiện giao dịch với Ngân hàng, nên ảnh hưởng khá lơn đến quyết định chọn Ngân hàng để vay tiêu dùng do phần lớn ngại đường xa cũng như ít có thông tin về Ngân hàng muốn vay để họ biết rõ thủ tục vay. Do đó hệ số của biến này được kì vọng mang giá trị âm (-). Đối với mục tiêu 4: Đề xuất một số giải pháp để phát triển hơn nữa về dịch vụ vay tiêu dùng của Ngân hàng dựa trên kết quả phân tích cũng như sử dụng phương pháp luận được rút ra từ mô hình hồi quy cũng như tham khảo các định hướng của địa phương và các chính sách của Nhà nước. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 6 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 1.4. Phạm vi nghiên cứu 1.4.1. Phạm vi không gian - Số liệu thứ cấp: được thu thập tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Đồng Tháp tại số 56 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Cao Lãnh, Đồng Tháp. - Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua khảo sát ngẫu nhiên các hộ gia đình tại 2 Phường thuộc Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp. 1.4.2. Phạm vi thời gian - Số liệu thứ cấp nghiên cứu để sử dụng cho luận văn được lấy từ 3 năm: 2013, 2014 và 2015; - Số liệu sơ cấp được lấy trong năm 2023 ; - Luận văn được thực hiện trong thời gian từ ngày 04/01/2023 đến ngày 09/4/2023 . 1.4.3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu phục vụ cho đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp. 1.5. Cấu trúc của đề tài Đề tài gồm có 5 chương: Chương 1. Giới thiệu Giới thiệu đề tài, mục tiêu, phương pháp, phạm vi và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2. Cơ sở lý luận Trình bày một cách tổng quát những kiến thức cơ bản về tín dụng ngân hàng, một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng, cách phân loại nợ, đồng thời lược khảo một số tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Chương 3. Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp Giới thiệu vài nét về Ngân hàng đang thực tập, đồng thời phân tích tình hình hoạt động vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 7 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp. Chương 4. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lượng vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp Đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng và nâng cao chất lượng vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp. Chương 5. Kết luận và kiến nghị Rút ra nhận xét về đề tài thực hiện và từ đó đưa ra một số ý kiến đóng góp với các cơ quan chức năng. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 8 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng 2.1.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng (TCTD) với bên đi vay (là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) trong đó Ngân hàng (TCTD) chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hàng (TCTD) khi đến hạn thanh toán. 2.1.2. Phân loại tín dụng 2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay – Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của cá nhân. – Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. – Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn. 2.1.2.2. Căn cứ vào đối tượng trả nợ – Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ. – Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau. 2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay – Cho vay đồng nội tệ; – Cho vay đồng ngoại tệ. 2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo – Cho vay có đảm bảo (thế chấp, cầm cố, bảo lãnh): Khi đi vay, khách hàng phải đáp ứng được tài sản đảm bảo cho Ngân hàng, đó được xem như bảo GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 9 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp đảm nguồn vốn vay và giảm thiểu thiệt hại tối thiểu cho Ngân hàng nếu người vay không trả được nợ. – Cho vay tín chấp: là hình thức vay tiền không cần có tài sản đảm bảo, người vay cần đáp ứng đủ các tiêu chí Ngân hàng đưa ra. 2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển – Cho vay vốn lưu động: là các khoản vay được sử dụng để hình thành vốn lưu động cho doanh nghiệp, như vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất; – Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm tài sản cố định. 2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn – Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh. – Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân và hộ gia đình. – Cho vay hoạt động xuất nhập khẩu: Ngân hàng cho vay hỗ trợ việc nhập khẩu hàng hóa của các tổ chức kinh tế như chi phí xuất nhập khẩu, thuế,… – Cho vay đầu tư, kinh doanh chứng khoán: là các khoản vay dành cho cá nhân, tổ chức muốn đầu tư chứng khoán. Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín dụng khác. 2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng 2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng là các sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn tài chính giúp khách hàng thực hiện các nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng của cá nhân và gia đình như: mua sắm vật dụng gia đình, học tập, du lịch, mua xe ô tô, khám chữa bệnh,… GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 10 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng 2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo - Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo: khi khách hàng đến vay tiêu dùng tại Ngân hàng, họ phải đưa ra được tài sản thế chấp của họ hoặc của người thân trong gia đình để bảo đảm các khoản vay cho Ngân hàng. - Cho vay tiêu dùng tín chấp: khách hàng đến vay tiền không cần chứng minh tài sản đảm bảo, họ chỉ cần đáp ứng đủ các điều kiện Ngân hàng đưa ra như: nơi cư trú, thu nhập ròng hàng tháng, số điện thoại liên lạc,… 2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức - Cho vay gián tiếp: trong đó Ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng qua việc mua hàng trả góp, Ngân hàng không phải tiếp xúc trực tiếp khách hàng. - Cho vay trực tiếp: là khách hàng và Ngân hàng trực tiếp gặp mặt nhau để bàn bạc về các điều khoản trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng - Cho vay tiêu dùng cư trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình. - Cho vay tiêu dùng không cư trú: là các khoản vay phục vụ cho nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch,… 2.2.2.4. Căn cứ vào phương thức hoàn trả - Cho vay tiêu dùng trả góp: là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả nợ (gốc và lãi) cho Ngân hàng một số tiền bằng nhau nhất định trong suốt thời hạn vay. Phương thức này thường được áp dụng với các khoản vay có giá trị nhỏ, người đi vay ít quan tâm đến lãi suất mà chỉ quan tâm đến mục đích sử dụng của khoản vay, số tiền và kì hạn của khoản vay sao cho phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng. - Cho vay tiêu dùng thông thường: là khoản vay hàng tháng người đi vay phải trả cho Ngân hàng khoản vốn gốc và tiền lãi vay, trong đó tiền lãi vay được tính trên số dư nợ thực tế. Đây là hình thức cho vay chủ yếu của NHTM. - Cho vay tuần hoàn: là các khoản vay mà Ngân hàng cho phép người vay sử dụng các loại thẻ tín dụng, các loại thẻ ATM, các loại thẻ séc thấu chi dựa trên GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 11 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp tài khoản vãng lai. Theo phương thức này thì Ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định, trong khoảng thời gian này khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần. 2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ - CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. Ngân hàng (6) (1) (4) (5) Người tiêu dùng Công ty bán lẻ (2) (3) Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp (1) Ngân hàng và công ty bán lẻ kí hợp đồng mua bán nợ. Trong trường hợp Ngân hàng đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu. (2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng kí hợp đồng mua bán chịu hàng hóa. Thông thường người mua hàng phải trả trước một phần giá trị tài sản. (3) Công ty bán lẻ giao hàng cho người tiêu dùng. (4) Công ty bán lẻ bán cho Ngân hàng bộ chứng từ hàng hóa bán chịu. (5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. (6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng. - CVTD trực tiếp: khách hàng và Ngân hàng trực tiếp đàm phán, kí kết hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay từ Ngân hàng hoặc chuyển khoản vào các doanh nghiệp mà họ sẽ mua hàng hóa, dịch vụ. Hình thức này Ngân hàng là người trực tiếp thẩm định khách hàng và chịu mọi tổn thất khi có rủi ro xãy ra. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 12 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Ngân hàng (5) (1) (3) Người tiêu dùng Công ty bán lẻ (2) (4) Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp (1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng vay. (2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ. (3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ. (4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho Ngân hàng. 2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng - Khách hàng vay thường là cá nhân và các hộ gia đình; - Mục đích vay là phục vụ các nhu cầu tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình, không xuất phát từ mục tiêu kinh doanh sản xuất, nên phương thức giải ngân và thanh toán sẽ tùy theo tình trạng kinh tế của người vay (tiền lương tính theo tuần, tháng hoặc năm); - Về lãi suất vay, do các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ nên lãi suất thường cao hơn lãi suất vay đầu tư, kinh doanh sản xuất; - Việc sử dụng khoản vay không cần phải đạt kết quả tốt mới trả được nợ, do nguồn trả nợ của khách hàng thường được trích từ thu nhập của họ; - Các khách hàng đến vay tiêu dùng thường không quan tâm đến lãi suất, họ quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán hàng kì; - Những khách hàng có việc làm, thu nhập, chỗ ở ổn định sẽ có điều kiện tốt hơn khi vay Ngân hàng. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 13 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng 2.2.4.1. Đối với khách hàng Các gói cho vay tiêu dùng của Ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng cần thiết của người dân, giúp họ dễ dàng tiếp cận được những nhu cầu, mơ ước mà họ đặt ra sớm hơn dự định, như mua một chiếc xe ô tô, thực hiện một chuyến du lịch cho cả gia đình,… nâng cao đời sống vật chất lẫn tinh thần cho người dân. 2.2.4.2. Đối với ngân hàng Việc triển khai các gói cho vay tiêu dùng sẽ đem lại lợi nhuận mới cho ngân hàng, các đối tượng đến vay tiêu dùng thường là các nhân viên văn phòng, hộ gia đình thông thường với mức lương tuy không cao nhưng ổn định, điều đó giúp cho Ngân hàng tránh được nhiều rủi ro về nợ xấu. Với lãi suất vay cạnh tranh và nhiều loại thời hạn vay thích hợp đã giúp Ngân hàng có thêm nhiều khách hàng mới, tiềm năng. 2.2.4.3. Đối với nền kinh tế Với các gói vay tiêu dùng, người dân sẽ chi trả được nhiều vật dụng gia đình (tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa,…) giúp tăng cầu trong nền kinh tế, từ đó giúp các doanh nghiệp giảm ứ đọng hàng hóa trong kho, tăng vòng vay vốn lưu động cho nhiều doanh nghiệp, thúc đẩy sản xuất kinh doanh và đưa nền kinh tế ngày càng ổn định, phát triển. 2.3. Phân loại nợ tín dụng Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước và thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 03 năm 2014 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung thông tư 02/2013/TT- NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu được xác định như sau:  Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:   - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 14 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.  Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:   - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu); - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.  Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:   - Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này; - Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theohợp đồng tín dụng; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.  Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:   - Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.  Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:   - Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 15 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; - Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; - Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng 2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng vốn vay thông qua tốc độ luân chuyển của nó, thường được đánh giá trong thời gian là một năm. Số vòng luân chuyển trong một năm càng lớn thì đồng vốn quay càng nhanh, đem lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng. Doanh số thu nợ Công thức tính: Vòng quay vốn tín dụng (vòng) = Dư nợ bình quân Dư nợ bình quân là số dư nợ trung bình của ngân hàng trong một năm, được tính bằng công thức: Dư nợ bình quân = (Dư nợ đầu kì + Dư nợ cuối kì)/2 2.4.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động Chỉ tiêu này xác định hiệu quả đầu tư của một đồng vốn huy động vào việc cho vay. Nó giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động (%) = Dư nợ x 100 Tổng vốn huy động 2.4.3. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng. Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn (%) = x 100 Tổng nguồn vốn GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 16 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh Dư nợ
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 2.4.4. Hệ số thu nợ Hệ số này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Chỉ số này nói lên hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng cao hay thấp. Ngân hàng có hệ số thu nợ gần bằng 1, tức là công tác thu hồi nợ của ngân hàng khá chất lượng. Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ (lần) = x 100 Doanh số cho vay 2.4.5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng, cũng như khả năng thu hồi nợ của ngân hàng, giúp ta đánh giá chính xác thực trạng rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu càng lớn thì chất lượng nghiệp vụ tín dụng càng kém, rủi ro tín dụng càng cao và ngược lại. Nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = x 100 Tổng dư nợ 2.5. Lược khảo tài liệu Huỳnh Thị Thúy. 2014. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014. Trên cơ sở đó, đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh. Lê Vũ Linh. 2013. “Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng chính thức của các hộ nuôi tôm ở Cà Mau”. Mục tiêu của nghiên cứu này là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng chính thức của các hộ nuôi tôm ở Cà Mau. Số liệu được sử dụng trong đề tài được thu thập thông qua bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp ngẫu nhiên 100 hộ nuôi tôm. Với việc sử dụng mô hình hồi quy Binary Logistic, kết quả phân tích cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nuôi tôm bao gồm 3 biến tác động thuận chiều là: trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất và tham gia BHNN; 2 biến tác động nghịch chiều với biến phụ thuộc là: độ tuổi và vay vốn không chính thức. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 17 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Bên cạnh đó nghiên cứu cũng xác định các yếu tố như kinh nghiệm sản xuất, tham gia tổ chức, tổng diện tích đất của nông hộ và tham gia BHNN là có ảnh hưởng đến lượng cầu tín dụng chính thức của hộ nuôi tôm. Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tác giả thu thập số liệu từ 480 nông hộ sản xuất nông nghiệp ở An Giang được chọn theo phương pháp mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Kết quả phân tích từ mô hình Tobit cho thấy các yếu tố như giới tính của chủ hộ, trình độ học vấn, địa vị xã hội của chủ hộ hay thành viên trong hộ, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích vay vốn và số lần vay có ảnh hưởng thuận chiều đến lượng vốn vay của nông hộ. Bên cạnh đó, việc vay không chính thức làm cho nông hộ ít sử dụng dịch vụ vay chính thức của Ngân hàng hơn. Nguyễn Thị Tú. 2013. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ”. Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình cho vay tiêu dùng giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013. Từ đó rút ra được những điểm mạnh cũng như những hạn chế để NH có những kế hoạch, giải pháp phù hợp để góp phần phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng hơn nữa. Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn thành phố Cần Thơ”. Số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích của nghiên cứu được thu thập qua việc khảo sát ngẫu nhiên 246 hộ gia đình ở 4 quận, huyện ở TPCT 2011 bao gồm: Ninh Kiều, Ô Môn, Thốt Nốt và Cờ Đỏ. Nghiên cứu sử dụng mô hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở Ngân hàng thương mại của hộ gia đình, đồng thời thông qua mô hình Tobit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến lượng vốn tín dụng tiêu dùng của hộ gia đình TPCT. Qua thông tin khảo sát cho thấy, hơn 63% số hộ không tiếp cận được vốn tín dụng tiêu dùng ở NHTM. Lí do chiếm tỉ lệ cao nhất của mẫu nghiên cứu là nộp đơn xin vay nhưng bị Ngân hàng từ chối. Kết quả phân tích cho thấy: trình độ học vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất thuộc quyền sử dụng và thu nhập của hộ gia đình là những yếu tố ảnh hưởng tích cực đến khả năng tiếp cận tín dụng tiêu dùng của NHTM ở TPCT. Lượng vốn tín dụng tiêu dùng của hộ được tác động tích cực bởi các yếu tố là: trình độ học vấn, diện tích đất thuộc quyền sử dụng, thu nhập của hộ gia đình và kì hạn vay vốn. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 18 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP 3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.  Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN.  Tên giao dịch quốc tế: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT STOCK BANK.  Tên viết tắt:SACOMBANK.  Trụ sở chính:266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh.  Website:www.sacombank.com.vn  Logo:  Vốn điều lệ:18.853.000.000.000 đồng.  Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UP ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM.  Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt Nam. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín được thành lập ngày 21/12/1991 trên cơ sở hợp nhất 4 TCTD tại Thành phố Hồ Chí Minh: Ngân hàng phát triển kinh tế quận Gò Vấp và 3 hợp tác xã tín dụng Thành Công, Tân Bình, Lữ Gia với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Trãi qua hơn 24 năm xây dựng và phát triển, đến nay Sacombank phát triển lớn mạnh theo mô hình Ngân hàng bán lẻ với một mạng lưới hoạt động rộng khắp cả nước và mở rộng sang các nước Đông Dương.Tính đến thời điểm 31/12/2015, đã đạt vốn điều lệ khoảng 18.853 tỷ đồng và Sacombank thuộc Top 5 ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam với 563 điểm giao dịch trên toàn quốc và GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 19 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp mở rộng phạm vi hoạt động ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, với hai Chi nhánh tại Lào, một Chi nhánh tại Campuchia; tổng số cán bộ nhân viên là 15.510 người. Ngày 12/07/2006 Sacombank là Ngân hàng đầu tiên chính thức niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán TP. HCM (nay là sở giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh), đây là một sự kiện rất quan trọng và có ý nghĩa cho sự phát triển của thị trường vốn Việt Nam, cũng như tạo tiền đề cho việc niêm yết cổ phiếu của các Ngân hàng TMCP khác. Hơn 25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lược phát triển của mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành ngân hàng tiên phong trong nhiều lĩnh vực. Chiến lược phát triển Sacombank tiếp tục kiên định với mục tiêu trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực” và theo định hướng hoạt động HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG. 3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đồng Tháp. 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp được thành lập vào ngày 08/04/2006, trụ sở tại số 41 - 43 Nguyễn Huệ, Phường 2, Tp. Cao Lãnh, Đồng Tháp. Với 10 năm hoạt động, Sacombank Đồng Tháp đã ngày càng khẳng định vị thế trên địa bàn. Với địa bàn hoạt động có nhiều cơ sở kinh doanh và ngành nghề, Chi nhánh tập trung phát triển đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu công nghiệp, các tổ chức kinh tế, cá nhân, bên cạnh sản phẩm truyền thống là cho vay nông nghiệp. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 20 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC Phòng kinh doanh Cá nhân Doanh nghiệp Kinh doanh tiền tệ Thanh toán quốc tế Phòng kế toán & ngân quỹ Xử lý giao dịch Ngân quỹ Kế toán Hành chính & nhân sự CNTT Phòng kiểm soát rủi ro Phòng giao dịch HĐKD và nội nghiệp tại chi nhánh Phòng giao dịch (Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ Sacombank chi nhánh Đồng Tháp) Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 21 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban.  Giám đốc  Trực tiếp điều hành quản lý mọi hoạt động Ngân hàng, đại diện cho Ngân hàng trong quan hệ với chính quyền các cấp, với Ngân hàng cấp trên, chỉ đạo thực hiện các chế độ nghiệp vụ và kế hoạch kinh doanh, phổ biến các quy định, các chỉ thị, các thông tư văn bản hướng dẫn đến cán bộ nhân viên của Ngân hàng. Đồng thời, giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động của chi nhánh và quyết định cuối cùng cho một khoản vay vốn, bố trí lao động, khen thưởng kỷ luật.  Phó giám đốc  Có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức điều hành mọi hoạt động chung của toàn chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức hành chính, thẩm định vốn, công tác tổ chức tín dụng theo sự ủy quyền của giám đốc.  Phòng kinh doanh    Doanh nghiệp Thực hiện các khoản cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp, nhận đơn xin vay, thẩm định và phân loại khách hàng, lập kiểm soát hồ sơ trình lên giám đốc xem duyệt, trực tiếp kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng, đôn đốc thu nợ gốc lãi khi đến hạn, quản lý hồ sơ khách hàng, hạch toán nghiệp vụ cho vay, thu nợ, chuyển nợ quá hạn, báo cáo thống kê, kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế, bán chéo sản phẩm các dịch vụ liên quan đến khách hàng doanh nghiệp.  Cá nhân  Chuyên về cho vay khách hàng cá nhân, thực hiện các nghiệp vụ, huy động vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi thanh toán của dân cư. Tư vấn cho khách hàng lựa chọn sử dụng những sản phẩm tín dụng, dịch vụ khách hàng, hướng dẫn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng về qui định, quy trình tín dụng, thu thập cập nhật hồ sơ thông tin khách hàng. Theo dõi quản lý tình hình hoạt động của khách hàng, kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo nợ vay, đôn đốc khách hàng trả nợ gốc lãi khi đến hạn, xử lý khi khách hàng không đáp ứng được các điều kiện tín dụng. quản lý hồ sơ tín dụng theo qui định, tổng hợp, phân tích quản lý thông tin tín dụng.  Kinh doanh tiền tệ  Tìm kiếm cơ hội kinh doanh ngoại hối nhằm mục đích sinh lời cho Ngân hàng theo kế hoạch. Mua bán ngoại tệ phục vụ nhu cầu khách hàng theo quy định, quy chế kinh doanh ngoại hối của Ngân hàng. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 22 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp  Thanh toán quốc tế  Hướng dẫn khách hàng tất cả các nghiệp vụ liên quan đến thanh toán quốc tế. Kiểm tra về mặt kĩ thuật, quy định và đề xuất phát hành, tu chỉnh, thanh toán, thông báo L/C và thực hiện các phương thức thanh toán khác.  Phòng kế toán và ngân quỹ  Xử lý giao dịch và ngân quỹ Thực hiên các nghiệp vụ tiền gửi thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Trực tiếp bán sản phẩm, dịch vụ tại quầy, giao dịch với khách hàng, quản lý tài khoản, xử lý giao dịch tài khoản theo yêu cầu của khách hàng, nhận tiền gửi, rút tiền, thanh toán, chuyển tiền trong nước và quốc tế, thu đổi mua bán ngoại tệ, giải ngân vốn, trực tiếp thực hiện các giao dịch về thẻ, chi trả kiều hối đối với khách hàng, tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ, thủ tục, phong cách giao dịch,… để phản ánh với lãnh đạo.  Kế toán, hành chính nhân sự, công nghệ thông tin  Quản lý công tác kế toán tại chi nhánh, quản lý nghiệp vụ an toàn kho quỹ, quản lý công tác hành chính.  Phòng kiểm soát rủi ro  Quản lý tín dụng  Hỗ trợ công tác tín dụng, kiểm soát và quản lý nợ, lưu trữ hồ sơ tín dụng.  Quản lý rủi ro hoạt động  Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, kiểm soát tính tuân thủ trong hoạt động kế toán, thanh toán tại chi nhánh. Tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân quỹ và các hoạt động khác tại chi nhánh.  Các phòng giao dịch  Cung cấp sản phẩm dịch vụ cho khách hàng theo quy định của Sacombank và pháp luật. Triển khai các hoạt động nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của các phòng nghiệm vụ thuộc chi nhánh trong phạm vi thẩm quyền giao dịch của phòng giao dịch theo quy định của Sacombnak và pháp luật. 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp trong giai đoạn 2013 – 2015 Để đánh giá về một Ngân hàng, người ta thường dựa vào nhiều yếu tố trong đó chủ yếu là dựa vào hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng được phản ánh trên mọi lĩnh vực hoạt động của Ngân hàng từ hoạt động huy động vốn, cho vay, tình hình tài chính GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 23 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp nhưng kết quả cuối cùng vẫn phản ánh qua thu nhập, chi phí và lợi nhuận của Ngân hàng tạo ra. Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 -2015 ĐVT: Triệu đồng NĂM SO SÁNH CHỈ TIÊU 2014/2013 2015/2014 2013 2014 2015 Tuyệt % Tuyệt % đối đối Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82% Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65% Lợi nhuận trước thuế 16.768 20.326 22.630 3.558 21,22% 2.304 11,34% (Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp) ĐVT: Triệu đồng Thu nhập Chi phí Lợi nhuận 250000,0 218280,0 200000,0 198760,0 195650,0 175640,0 178434,0 158872,0 150000,0 100000,0 50000,0 16768,0 20326,0 22630,0 ,0 Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015 Qua bảng 3.1 và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy tình hình hoạt động của NH đã có nét khởi sắc sau thời kỳ khó khăn của nền kinh tế. Chi phí tăng nhưng GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 24 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp lợi nhuận vẫn tăng vào năm 2014. Sang năm 2015 tình hình hoạt động của NH đã có được nhiều lợi thế hơn, lợi nhuận tăng do thu nhập tăng với tốc độ nhanh hơn chi phí. Cụ thể như sau: 3.1.3.1. Thu nhập Bảng 3.2. Tổng thu nhập của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ĐVT: Triệu đồng NĂM SO SÁNH CHỈ TIÊU 2014/2013 2015/2014 2013 2014 2015 Tuyệt % Tuyệt % đối đối Thu nhập từ lãi 171.992 194.221 213.254 22.229 12,92% 19.033 9,80% Thu nhập ngoài lãi 3.648 4.539 5.026 891 24,42% 487 10,73% Tổng thu nhập 175.640 198.760 218.280 23.120 13,16% 19.520 9,82% (Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp) Qua bảng 3.2 trên ta thấy thu nhập của NH bao gồm thu nhập từ lãi và thu nhập ngoài lãi (như thu nhập từ hoạt động dịch vụ và các khoản thu nhập khác). Năm 2014 tổng thu nhập tăng 23.120 triệu đồng, ước tính tăng 13,16% so với năm 2013 và năm 2015 đạt giá trị 218.280 triệu đồng tăng 19.520 triệu đồng tương đương 9,82% so với năm 2014. Trong đó, thu nhập từ lãi chiếm tỷ trọng cao, chiếm khoảng trên 96% tổng thu nhập. Điều này cho thấy, hoạt động chủ yếu của NH là cho vay. Sacombank Đồng Tháp đã thực hiện tốt hoạt động tín dụng về số lượng và cả chất lượng cũng như đa dạng hóa các loại hình dịch vụ NH nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vốn của dân cư và các tổ chức kinh tế trên địa bàn. Bên cạnh nguồn thu từ lãi, NH còn có nhiều khoản thu từ các sản phẩm dịch vụ khác như: dịch vụ thanh toán giữa các NH, dịch vụ thanh toán ngoại tệ, dịch vụ thanh toán thẻ,… Tuy nhiên nguồn thu này chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn thu của NH do Sacombank Đồng Tháp chưa chú trọng phát triển về các sản phẩm dịch vụ thanh toán và một phần là do KH vẫn còn sử dụng thanh toán tiền mặt là chủ yếu, nhưng nhìn chung nguồn thu này cũng tăng đều qua các năm. Ta thấy sự tăng trưởng thu nhập qua các năm. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 25 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 3.1.3.2 Chi phí Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ĐVT: Triệu đồng NĂM SO SÁNH CHỈ TIÊU 2014/2013 2015/2014 2013 2014 2015 Tuyệt % Tuyệt % đối đối Chi phí lãi 144.364 160.114 173.030 15.750 10,91% 12.916 8,07% Chi phí ngoài lãi 14.508 18.320 22.620 3.812 26,28% 4.300 23,47% Tổng chi phí 158.872 178.434 195.650 19.562 12,31% 17.216 9,65% (Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp) Một Ngân hàng có thu nhập tăng qua từng năm chưa thể khẳng định rằng NH đó kinh doanh hiệu quả, để xác định được hiệu quả đó cần có sự so sánh, xem xét giữa thu nhập và chi phí. Cùng với sự biến động của thu nhập qua 3 năm (2013 - 2015) thì chi phí cũng có sự thay đổi theo. Nhìn chung, các khoản chi phí đều tăng qua các năm dẫn đến tổng chi phí cũng tăng theo. Cụ thể, năm 2014 tổng chi phí là 178.434 triệu đồng tăng 19.562 triệu đồng tương đương 12,31% so với năm 2013. Nguyên nhân tăng là do NH phải trả lãi suất huy động tương đối cao nhằm giữ vững lòng tin nơi KH cũ và thu hút thêm KH mới. Năm 2015 tổng chi phí là 195.650 triệu đồng tăng 17.216 triệu đồng tương đương 9,65% so với 2014 là do nguồn vốn huy động của NH tăng. Nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng của chi phí của Sacombank Đồng Tháp qua các năm là do chạy đua cùng với các ngân hàng khác nhằm thu hút khách hàng huy động vốn, cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng trên địa bàn làm cho ngân hàng phải đưa ra mức lãi suất hấp dẫn cho huy động cũng như cho vay nhằm thu hút được khách hàng ngày một nhiều hơn. Cải thiện hệ thống, mở thêm phòng giao dịch… để mở rộng thị phần nhằm thu hút và đáp ứng nhu cầu của KH nâng cao uy tín của NH. Trong các khoản chi phí đó thì chủ yếu là chi phí từ lãi, chi phí này tăng tăng mạnh cùng với sự gia tăng của tổng chi phí, tăng mạnh nhất vào năm 2014. Phần lớn là chi trả lãi tiền gửi, lãi tiền vay đây là hai loại chi phí luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của NH. Bên cạnh chi phí trả lãi thì NH còn có khoản chi phí ngoài lãi khác như: chi phí tiền lương, chi phí quản lý, chi dự phòng rủi ro, chi phí cho việc xây dựng, đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng,... cũng tăng qua các năm. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 26 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp 3.1.3.3. Lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu đặt ra hàng đầu của NHTM, là yếu tố then chốt nhất, cụ thể để đánh giá kết quả hoạt động của Ngân hàng. Nhìn chung lợi nhuận tăng đều trong giai đoạn 2013 - 2015. Cụ thể năm 2014 lợi nhuận đạt được là 20.326 triệu đồng, tăng 3.558 triệu đồng tương đương với 21,22% so với năm 2013, năm 2015 là 22.630 triệu đồng, tăng 11,34% tương ứng tăng 2.304 triệu đồng so với năm 2014. Nguyên nhân là do nền kinh tế được phục hồi và dần đi vào ổn định nên NH cũng đã bắt nhịp được với sự thay đổi của nền kinh tế và cùng với chiến lược phát triển kinh doanh phù hợp, đúng đắn giúp cho hoạt động kinh doanh của NH ngày càng có hiệu quả. Đồng thời, NH đã chú trọng hơn trong việc quản lý khoản mục chi phí nên lợi nhuận của NH tăng. Qua kết quả phân tích cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của NH diễn biến theo chiều hướng tốt thể hiện ở chỗ lợi nhuận của NH luôn tăng qua các năm. Tuy nhiên, các NH cạnh tranh ngày càng gây gắt và thêm nhiều phòng giao dịch của các NHTM được hình thành nên việc giữ cho lợi nhuận tăng đều như vậy lại càng khó khăn hơn trong những năm tới. 3.1.4.Thuận lợi – khó khăn 3.1.4.1. Thuận lợi  Chi nhánh Ngân hàng được đóng tại trung tâm Thánh phố Cao Lãnh. Đây là trung tâm kinh tế của tỉnh Đồng Tháp nơi có nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh, thu nhập của người dân tương đối cao nên có nhiều cơ hội huy động vốn nhàn rỗi từ dân cư và cho vay.    Chất lượng đội ngũ, cán bộ công nhân viên đã ngày càng được cũng cố và hoàn thiện về trình độ tay nghề cũng như kỹ năng chăm sóc khách hàng.    Ban lãnh đạo bố trí CBTD phù hợp với trình độ cũng như hiểu biết của cán bộ trên địa bàn mình phụ trách. CBTD tận tình hướng dẫn, tư vấn giúp khách hàng trong quá trình làm hồ sơ, tiết kiệm được thời gian và chi phí giúp người đi vay tiếp cận được nguồn vốn.    Trong nhiều năm qua, Sacombank không ngừng phát triển và vươn lên trở thành một trong những NHTMCP hàng đầu Việt Nam. Điều này tạo niềm tin cho khách hàng của Sacombank Đồng Tháp khi đến giao dịch với Ngân hàng.    Kinh tế tại tỉnh Đồng Tháp được cải thiện, cơ bản là ổn định. Nhiều cánh đồng mẫu lớn được liên kết, nhiều dự án được tiến hành hoạt động. Tại tỉnh tập trung nhiều khu công nghiệp, đặc biệt hiện tại có nhiều khu công nghiệp đang được hoàn thiện và đưa vào sử dụng. Bên cạnh đó, nổi bật lên là hoạt động nuôi  GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp ếch kết hợp với nuôi cá đang phát triển mạnh, góp phần phát triển kinh tế, nâng cao đời sống người dân. 3.1.4.2. Khó khăn  Hiện nay trên địa bàn Đồng Tháp có nhiều Ngân hàng cùng hoạt động nên cạnh tranh rất quyết liệt, đặc biệt là cạnh tranh về lãi suất, thủ tục vay, chất lượng dịch vụ và tiện ích ngân hàng.    Huy động vốn tại địa phương còn hạn chế, chủ yếu là tiền gửi không kỳ hạn chưa đáp ứng được nhu cầu tăng trưởng tín dụng trên địa bàn.    Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi ở địa phương chưa được quan tâm đúng mức, thiếu cơ chế vận hành đồng bộ có hiệu quả giữa các cơ quan chức năng, thiếu các đối tượng đầu tư, người dân sẽ gặp khó khăn trong việc lựa chọn đối tượng để đầu tư cho mình.    Cơ cấu tín dụng ở một số phòng giao dịch chủ yếu cho vay phục vụ sản xuất nông nghiệp nên mức rủi ro cao, chưa có điều kiện chuyển dịch cơ cấu tín dụng sang lĩnh vực khác.  3.1.5.Định hướng phát triển  Mở rộng tín dụng tiêu dùng  Để ngày càng mở rộng và phát triển loại hình tín dụng tiêu dùng, trong thời gian tới chi nhánh sẽ không ngừng bổ sung các phương thức cho vay mới, đồng thời Ngân hàng cũng chú trọng khai thác khách hàng tiềm năng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp. Ngoài việc thắt chặt hơn nữa mối quan hệ với các khách hàng thường xuyên như đội ngũ cán bộ công nhân viên chức có thu nhập ổn định thì chi nhánh cũng sẽ mở rộng mối quan hệ với các đối tượng khách hàng mới như: tiểu thương, sinh viên mới kiếm việc làm…  Tăng cường đầu tư phát triển công nghệ Ngân hàng, đào tạo cán bộ về nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng  Tạo nguồn nhân lực và triển khai tiếp cận nhanh chóng công nghệ Ngân hàng hiện đại nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, tạo uy tín lớn hơn nữa ở khu vực phía Nam. Lựa chọn và đào tạo nhân viên ngân hàng theo các tiêu chí: Năng lực, trình độ, nhận thức và phẩm chất đạo dức. Thường xuyên có các đợt tập huấn đào tạo nhằm nâng cao chuyên môn nghiệp vụ cho các nhân viên tín dụng để đáp ứng được những nhu cầu thị trường.  Chất lượng tín dụng cao và tỷ lệ nợ xấu thấp  GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 28 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Cùng với việc tăng trưởng cho vay tiêu dùng cao thì việc kiểm soát chất lượng cho vay cũng là một yếu tố quan trọng để phát triển.Mục tiêu đặt ra là nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tiêu dùng và hạ thấp tỷ lệ nợ xấu hơn nữa. Những năm gần đây chi nhánh cũng đã đạt nhiều thành tựu trong việc hạ thấp tỷ lệ nợ xấu và cần phải duy trì trong những năm sắp tới. Điều này là cần thiểt với tình hình kinh tế hiện nay. 3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp 3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay 3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Doanh số cho vay Ngắn hạn 352.220 414.228 487.202 Trung - dài hạn 408.145 565.892 640.798 tiêu dùng Tổng 760.365 980.120 1.128.000 Doanh số thu nợ Ngắn hạn 315.340 408.440 479.880 Trung - dài hạn 268.560 285.340 468.200 tiêu dùng Tổng 583.900 693.780 948.080 Ngắn hạn 48.020 53.808 61.130 Dư nợ tiêu dùng Trung - dài hạn 283.980 564.532 737.130 Tổng 332.000 618.340 798.260 Ngắn hạn 402 368 340 Nợ xấu tiêu dùng Trung - dài hạn 648 622 620 Tổng 1.050 990 960 (Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp) a.Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Ngắn hạn 54% 46% 42% 43% 58% 57% Trung – dài hạn Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp năm 2013 – 2015 Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng trên 40% và thay đổi không ổn định, cụ thể: Năm 2013 là 46%, đến năm 2014 giảm xuống còn 42%, đến năm 2015 thì tăng lên thành 43%. Doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn luôn có tỷ trọng cao hơn ngắn hạn là do có những khoản vay lớn như: vay mua xây – sửa nhà, mua xe ô tô… Năm 2014, tỷ trọng doanh số vay tiêu dùng dài hạn tăng lên vì Ngân hàng muốn mở rộng cho vay trung - dài hạn, với những khoản vay này sẽ giúp ngân hàng có thu nhập cao và ổn định. Nhưng ngân hàng cũng sẽ đối mặt với tình trạng rủi ro nợ quá hạn, nợ xấu tăng và vốn quay vòng chậm. Chính vì thế mà ngân hàng đã áp dụng nhiều gói sản phẩm vay tiêu dùng ngắn hạn, làm cho tỷ trọng doanh số vay tiêu dùng ngắn hạn tăng lên trong năm 2015. b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn Ngắn hạn 46 54 41% 49% 51% % 59% % Trung – dài hạn Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp năm 2013 – 2015 Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng trên 50% và có sự thay đổi không đều nhau qua các năm. Năm 2013 tỷ trọng này chiếm 54%, năm 2014 tăng lên thành 59% do doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng và các GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 30 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp khoản nợ đến hạn tăng, đến năm 2015 giảm xuống còn 51% do thu nợ trung – dài tăng mạnh nên làm cơ cấu thay đổi. Còn doanh số thu nợ trung – dài hạn thì thay đổi theo chiều hướng ngược lại, năm 2015 các khoản nợ trung – dài hạn của các năm trước đến hạn nhiều nên tỷ trọng này tăng mạnh. c. Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn 14% 9% 8% Ngắn hạn 86% 91% 92% Trung – dài hạn Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015 Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Dư nợ tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm qua các năm, năm 2013 dư nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng 14%, năm 2014 tỷ trọng dư nợ tiêu dùng ngắn hạn giảm còn 9% và đến năm 2015 giảm còn 8%. Sự sụt giảm này là do tỷ trọng thu nợ tiêu dùng tăng mạnh hơn tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 2013 – 2015. Ngược lại, tỷ trọng dư nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng từ 86% năm 2013 lên đến 91% năm 2014 và 92% năm 2015 do các khoản vay trung – dài hạn thường có giá trị lớn và thời gian thu hồi chậm làm cho dư nợ tỷ trọng dư nợ tăng lên. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 31 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp d. Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn 29 28% 29% Ngắn hạn % 71 72% 71% % Trung – dài hạn Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015 Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao và có sự tăng giảm qua các năm. Cụ thể, năm 2013 nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn chiếm 71%, năm 2014 tăng lên thành 72% và đến năm 2015 giảm xuống còn 71%. Với những món vay có giá trị và thời hạn cao luôn đi kèm rủi ro cao, chính vì thế nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn luôn chiếm tỷ trọng cao. Ngược lại, nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng thấp hơn và thay đổi theo chiều hướng ngược lại. Năm 2013 nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn chiếm tỷ trọng 29%, năm 2014 giảm xuống còn 28% và tăng thành 29% ở năm 2015. 3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay a. Ngắn hạn Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng 62.008 triệu đồng, tương đương tăng 17,6%, do nhu cầu tiêu dùng của người dân gia tăng và ngân hàng cũng đang mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho những khách hàng có nhu cầu tiếp cận vốn vay tiêu dùng. Doanh số thu nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 93.100 triệu đồng, tương đương tăng 29,5%, do thu nhập của khách hàng ổn định và các khoản vay đến hạn thu hồi tăng. Bên cạnh đó, được sự chỉ đạo của ban giám đốc nhằm phòng ngừa rủi ro mất vốn hoặc lãi hoặc cả hai và nhờ sự nỗ lực từ công tác thu nợ của cán bộ thu nợ. Quá trình theo dõi các khoản vay này cũng được làm tốt từ các năm trước. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 32 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 49. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp Dư nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 5.788 triệu đồng, tương đương tăng 12,1% do ngân hàng mở rộng doanh số cho vay thông qua việc cung cấp nhiều sản phẩm tiện ích cho khách hàng với thủ tục đơn giản. Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 34 triệu đồng, tương đương giảm 8,5% do thu nhập của khách hàng được cải thiện trong điều kiện kinh tế ổn định nên việc thu nợ đến hạn diễn ra thuận lợi Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Số tiền % Số tiền % DSCV 352.220 414.228 487.202 62.008 17,6% 72.974 17,6% TDNH DSTN 315.340 408.440 479.880 93.100 29,5% 71.440 17,5% TDNH Dư nợ 48.020 53.808 61.130 5.788 12,1% 7.322 13,6% TDNH Nợ xấu 402 368 340 -34 -8,5% -28 -7,6% TDNH Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015 (DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; TDNH: Tiêu dùng ngắn hạn) Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng ngắn hạn tăng 72.974 triệu đồng, tương đương tăng 17,6%. Với những khoản vay ngắn hạn này khách hàng sẽ chịu mức lãi suất thấp, ngân hàng theo dõi các khoản vay tốt hơn và sẽ ít gặp rủi ro hơn. Điều này cũng làm doanh số thu nợ tiêu dùng tăng 71.440 triệu đồng, tương đương tăng 17,5%. Dư nợ tiêu dùng ngắn hạn tăng 13,6%, tức tăng 7.322 triệu đồng do doanh số cho vay tăng nhanh hơn doanh số thu nợ. Nợ xấu tiêu dùng ngắn hạn giảm 28 triệu đồng, tức giảm 7,6% b. Trung – dài hạn Thu nhập của người dân ngày càng tăng cao, cuộc sống được cải thiện, nhu cầu sở hữu nhà ở, đất ở, xe hơi cá nhân, du học hay sử dụng thẻ tín dụng cũng tăng, để đáp ứng nhu cầu này một bộ phận khách hàng có nhu cầu vay tiền để được hưởng dịch vụ trước khi có đủ tài chính. Trong đó nhu cầu vay GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 33 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 50. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp trung hạn có xu hướng gia tăng, cụ thể nhu cầu vay tiêu dùng trung – dài hạn được thể hiện như sau: Năm 2014 so với năm 2013, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn tăng 157.747 triệu đồng, tương đương tăng 38,6% do ngân hàng có chính sách mở rộng địa bàn cho vay tiêu dùng và nhu cầu vay để sở hữu nhà ở, đất ở hay sửa chữa, xây nhà mới có thời hạn trung – dài hạn tăng. Doanh số thu nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 16.780 triệu đồng, tương đương tăng 6,2% do nhiều khoản nợ cho vay từ trước năm 2013 đến hạn thu hồi và ngân hàng thu đủ số tiền gốc và lãi. Dư nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 280.552 triệu đồng, tương đương tăng 98,8%, do doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn tăng và chưa đến hạn thu hồi, các cán bộ tín dụng cũng tích cực trong công tác thu hồi nợ để hạn chế tình trạng nợ xấu gia tăng làm giảm chất lượng tín dụng và cán bộ tín dụng sẽ bị kỷ luật tùy mức độ nếu thu hồi vốn chậm trễ. Điều này làm cho nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 26 triệu đồng, tương đương giảm 4%. Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Số tiền Số tiền % Số tiền % DSCV 408.145 565.892 640.798 157.747 38,6% 74.906 13,2% TDTDH DSTN 268.560 285.340 468.200 16.780 6,2% 182.860 64,1% TDTDH Dư nợ 283.980 564.532 737.130 280.552 98,8% 172.598 30,6% TDTDH Nợ xấu 648 622 620 -26 -4,0% -2 -0,3% TDTDH Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015 (DSCV: Doanh số cho vay; DSTN: Doanh số thu nợ; TDTDH: Tiêu dùng trung – dài hạn) Năm 2015 so với năm 2014, doanh số cho vay tiêu dùng trung – dài hạn tăng 74.906 triệu đồng, tương đương tăng 13,2% do tình hình lãi suất có xu hướng giảm kích thích khách hàng vay tiêu dùng. Về phía ngân hàng, cho vay GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 34 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 51. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp tiêu dùng trung – dài hạn đem về mức lãi cao. Doanh số thu nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 182.860 triệu đồng, tương đương tăng 64,1% do các khoản nợ cho vay đến hạn thu hồi và khách hàng trả nợ đúng hạn và đầy đủ. Dư nợ tiêu dùng trung – dài hạn tăng 172.598 triệu đồng, tương đương tăng 30,6% do doanh số cho vay trung – dài hạn tăng nhiều hơn mức thu nợ tiêu dùng trung – dài hạn. Nợ xấu tiêu dùng trung – dài hạn giảm 2 triệu đồng, tương đương giảm 0,3%, do ngân hàng tăng cường công tác thu hồi nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đủ và đúng hạn. 3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn 3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn Bảng 3.7: Cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu 2013 2014 2015 Xây - sửa nhà 260.100 302.820 308.120 Doanh số cho vay Mua ô tô 150.400 180.560 210.320 tiêu dùng Nhu cầu khác 349.865 496.740 609.560 Tổng 760.365 980.120 1.128.000 Xây - sửa nhà 162.230 190.100 206.330 Doanh số thu nợ Mua ô tô 82.000 101.400 145.600 tiêu dùng Nhu cầu khác 339.670 402.280 596.150 Tổng 583.900 693.780 948.080 Xây - sửa nhà 118.022 230.742 332.532 Dư nợ tiêu dùng Mua ô tô 84.980 164.140 228.860 Nhu cầu khác 128.998 223.458 236.868 Tổng 332.000 618.340 798.260 Xây - sửa nhà 402 380 374 Nợ xấu tiêu dùng Mua ô tô 380 365 360 Nhu cầu khác 268 245 226 Tổng 1.050 990 960 Nguồn: Phòng kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp 2013 – 2015 GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 35 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 52. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp a. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn 46 34 31 27 Xây – sửa nhà % 51 % 54 % Mua xe ô tô % 20 % 18 % 19 % % % Nhu cầu khác Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015 Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Khoản mục xây – sửa chữa nhà luôn chiếm tỷ trọng trên 26% qua 3 năm. Năm 2014, tỷ trọng này giảm xuống 3% so với năm 2013 do nhu cầu vay tiền sửa chữa, xây nhà mới tăng chậm, đến năm 2015 thì tỷ trọng này tiếp tục giảm 4% so với năm 2014 dù thị trường bất động sản đóng băng nhưng nhu cầu vay tiền để được sở hữu nhà ở, đất ở vẫn không tăng. Do mức lãi suất vay vẫn còn cao và thời hạn vay chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn, trong khi đại bộ phận người dân có nhu cầu về nhà ở, đất ở lại có mức thu nhập trung bình nên với tình hình lãi suất và thời hạn như vậy chưa có nhiều khách hàng có thể sở hữu nhà ở. Khoản mục mua xe ô tô chiếm tỷ trọng thấp nhất và đến năm 2014 tỷ trọng này giảm xuống so với năm 2013 là 2% do doanh số cho vay mua xe ô tô tăng chậm hơn những khoản mục khác. Đến năm 2015 thì tỷ trọng này tăng lên 1% so với năm 2014 do trong thời buổi hiện nay thì việc muốn sở hữu xe ô tô cá nhân không còn là ước muốn quá xa xỉ, nhất là đối với những khách hàng có thu nhập ổn định. Họ muốn sở hữu xe ô tô mà chưa đủ đủ tiền và muốn trả dần theo thu nhập thì có thể đến ngân hàng để vay. Khoản mục nhu cầu khác bao gồm: vay du học, vay mua vật dụng sinh hoạt gia đình, vay tiêu dùng bảo toàn, vay tiêu dùng bảo tín…Do có nhiều sản phẩm vay nên khoản mục này luôn chiếm tỷ trọng cao. Năm 2013, khoản mục doanh số cho vay tiêu dùng theo nhu cầu khác chiếm tỷ trọng 46%. Sau 2 năm (năm 2014 và 2015) thì tỷ trọng này tăng lên thành 54%. Do tình hình kinh tế đã phần nào ổn định, thu nhập của người dân ngày càng tăng lên và nhu cầu tiêu dùng cũng tăng theo nên họ nhiều người muốn vay Ngân hàng để đáp ứng nhu cầu của mình. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 36 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 53. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn 28 27 58 % 58 % 14 15 % % % % Năm 2013 Năm 2014 22 Xây – sửa nhà % Mua xe ô tô 63 15 % % Nhu cầu khác Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015 Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Khoản mục xây - sửa chữa nhà thường là những khoản vay có thời gian trên một năm nên tỷ trọng thu nợ có xu hướng giảm, năm 2013 tỷ trọng này là 28% sang năm 2014 là 27% và đến năm 2015 giảm còn 22%. Khoản mục mua xe ô tô có tỷ trọng là 14% về doanh số thu nợ năm 2013 và tăng lên thành 15% năm 2014 đến năm 2015 vẫn giữ ở mức 15%, do những năm gần đây nhu cầu vay mua xe ô tô của khách hàng tăng lên và thu nợ đến hạn của những năm trước nên doanh số thu nợ của khoản mục này tăng lên. Khoản mục nhu cầu khác có tỷ trọng thu nợ năm 2013 là 58%, tỷ trọng này giữ nguyên ở năm 2014 và đến năm 2015 tỷ trọng này tăng lên thành 63% do doanh số cho vay của khoản mục này tăng mạnh và thời hạn của các khoản vay này đa số là ngắn hạn nên tỷ trọng thu nợ tăng lên qua 3 năm. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 37 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh
  • 54. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934.573.149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – LUANVANTOT.COM Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp c. Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn 39 35 36 37 30 Xây – sửa nhà 41 % Mua xe ô tô % % % % % 26 27 29 Nhu cầu khác % % % Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Nguồn: Phòng kinh doanh Sacombank Đồng Tháp 2013 -2015 Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dư nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 Khoản mục xây - sửa chữa nhà có tỷ trọng dư nợ là 35% năm 2013, đến năm 2014 tăng lên 37%, và đến năm 2015 tỷ trọng dư nợ tăng lên thành 41% do doanh số cho vay của khoản mục này có tỷ trọng tăng và các khoản vay này có thời hạn trên một năm nên chưa đến thời gian thu hồi làm cho tỷ trọng dư nợ tăng lên. Khoản mục mua xe ô tô có tỷ trọng dư nợ tăng qua 3 năm, cụ thể năm 2013 tỷ trọng này la 26%, năm 2014 tăng lên thành 27% và đến năm 2015 tỷ trọng này đã tăng lên thành 29%. Cũng giống như khoản mục xây – sửa nhà, vay mua xe ô tô thường có thời hạn dài và tỷ trọng doanh số cho vay tăng nên làm cho tỷ trọng dư nợ của khoản mục này tăng lên. Khoản mục nhu cầu khác có tỷ trọng dư nợ giảm qua các năm, năm 2013 tỷ trọng này là 39% và đến năm 2015 giảm còn 30%. Do tỷ trọng doanh số cho vay và doanh số thu nợ của khoản mục này giảm nên dẫn tới tỷ trọng dư nợ giảm, đặc biệt là năm 2015, tỷ trọng doanh số thu nợ tăng cao nên làm cho tỷ trọng dư nợ giảm mạnh. GVHD: ThS. Thái Kim Hiền Nhân 38 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP