SlideShare a Scribd company logo
ẢNH HƯỞNG CỦA THỰC HÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
ĐẾN HÀNH VI ĐỔI MỚI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TRONG CÁC CÔNG TY THUỘC BỘ CÔNG AN
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Hoàng Ngân
TS. Trần Huy Phương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NCS. NGUYỄN THÁI BÌNH
03
Phương pháp nghiên cứu
01
Lý do chọn đề tài, mục
tiêu, đối tượng và phạm
vi nghiên cứu
02
Khung lý thuyết
04
Kết quả và một số khuyến
nghị
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
Mối quan hệ giữa thực hành
quản trị nhân lực và hành vi đổi
mới của nhân viên đã được các
nghiên cứu trước thực hiện ở
hầu hết ở các nước phát triển
mà ít tập trung vào các quốc gia
đang phát triển.
Đồng thời các nghiên cứu về
hành vi đổi mới của nhân viên
thường được tiến hành tại các
doanh nghiệp tư nhân mà chưa
khai thác sâu trong các doanh
nghiệp nhà nước, đặc biệt là các
công ty thuộc Bộ Công an.
01
Khi nghiên cứu về tác động
của các thực hành quản trị
nhân lực đến hành vi đổi mới,
các nghiên cứu hầu hết tập
trung phân tích tác động trực
tiếp lên hành vi cá nhân của
nhân viên. Chưa có nhiều học
giả xem xét về tác động gián
tiếp của mối quan hệ này
thông qua gắn kết công việc
và cam kết tổ chức của nhân
viên từ đó ảnh hưởng đến
hành vi đổi mới của họ trong
quá trình thực hiện công việc.
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
02
Xuất phát từ khoảng trống lý
thuyết
Các DN Công an là nền tảng
cơ bản, là bộ phận cấu thành,
phát triển công nghiệp an
ninh, chủ động đảm bảo tiềm
lực hậu cần kỹ thuật Công an
nhân dân phục vụ công tác,
chiến đấu trong mọi tình
huống, đồng thời tâm điểm
của cuộc Cách mạng công
nghiệp 4.0 là hình thành các
nhà máy thông minh - nhà
máy số. Từ đó dẫn đến cần
đẩy mạnh hoạt động đổi mới
cho doanh nghiệp ngành
Công an.
01
Hiện nay, các doanh nghiệp an
ninh còn nhiều hạn chế như hệ
thống thiết bị, công nghệ còn
lạc hậu, sử dụng nhiều nhân
công nên chi phí sản xuất cao,
do đó khả năng cạnh tranh
thấp. Đội ngũ cán bộ một số
ngành đặc thù của công nghiệp
an ninh còn thiếu; chất lượng
đội ngũ công nhân, nhân viên
kỹ thuật còn hạn chế, từ đó
phần nào ảnh hưởng đến hoạt
động đổi mới của doanh
nghiệp.
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
02
Xuất phát từ thực
tiễn
Xem xét vai trò điều tiết của môi
trường đổi mới trong mối quan hệ
giữa cam kết tổ chức và hành vi đổi
mới của người lao động trong các
công ty thuộc Bộ Công an Việt Nam.
MỤC TIÊU CỤ THỂ
MỤC TIÊU TỔNG THỂ
1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Luận án được thực hiện với mục tiêu hệ thống hóa, kiểm định và ước lượng mô hình về mối
quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực, hành vi đổi mới và vai trò của gắn kết công việc,
cam kết tổ chức của người lao động, mô trường đổi mới trong các công ty thuộc Bộ Công an.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về mối
quan hệ giữa thực hành quản trị
nhân lực, gắn kết công việc, cam kết
tổ chức và hành vi đổi mới của nhân
viên trong tổ chức.
0
1
Xem xét tác động của thực hành
quản trị nhân lực đến hành vi đổi
mới của người lao động trong các
công ty thuộc Bộ Công an Việt
Nam.
0
2
Xem xét vai trò trung gian của gắn kết
công việc và cam kết tổ chức của người
lao động trong các công ty thuộc Bộ
Công an Việt Nam trong mối quan hệ
giữa thực hành quản trị nhân lực và
hành vi đổi mới.
0
3
0
4
CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Câu hỏi 1: Thực
hành quản trị
nhân lực có ảnh
hưởng đến
hành vi đổi mới
của người lao
động trong các
công ty thuộc
Bộ Công an
như thế nào?
Câu hỏi 2: Thực
hành quản trị
nhân lực có ảnh
hưởng đến gắn
kết công việc
của người lao
động trong các
công ty thuộc
Bộ Công an
như thế nào?
Câu hỏi 3: Thực
hành quản trị
nhân lực có ảnh
hưởng đến cam
kết tổ chức của
người lao động
trong các công
ty thuộc Bộ
Công an như
thế nào?
Câu hỏi 4: Gắn
kết công việc có
ảnh hưởng đến
hành vi đổi mới
của người lao
động trong các
công ty thuộc
Bộ Công an
như thế nào?
Câu hỏi 5: Cam
kết tổ chức có
ảnh hưởng đến
hành vi đổi mới
của người lao
động trong các
công ty thuộc
Bộ Công an
như thế nào?
Câu hỏi 6: Gắn
kết công việc và
cam kết tổ chức
có đóng vai trò
trung gian
trong mối quan
hệ giữa thực
hành quản trị
nhân lực và
hành vi đổi mới
của người lao
động trong các
công ty thuộc
Bộ Công an
không?
Câu hỏi 7: Môi
trường đổi mới
có đóng vai trò
điều tiết trong
mối quan hệ
giữa cam kết tổ
chức và hành vi
đổi mới của
người lao động
trong các công
ty thuộc Bộ
Công an
không?
ĐỐI TƯỢNG
Ảnh hưởng của thực hành
quản trị nhân lực đến
hành vi đổi mới của nhân
viên: Vai trò của cam kết tổ
chức, gắn kết công việc và
môi trường đổi mới.
PHẠM VI VỀ THỜI
GIAN
Thời gian tiến hành điều tra
khảo sát diễn ra từ tháng
1/2022 đến tháng 8/2022.
Trong đó, nhóm nghiên cứu đã
thực hiện phỏng vấn lần 1
trong khoảng thời gian tháng
1/2022, khảo sát trong khoảng
thời gian từ tháng 02/2022
đến tháng 03/2022, thực hiện
phỏng vấn lần 2 để giải thích
kết quả khảo sát trong khoảng
tháng 8/2022.
1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
PHẠM VI VỀ KHÔNG
GIAN
Nghiên cứu lựa chọn toàn
bộ các doanh nghiệp thuộc
quản lý của Bộ Công An để
tiến hành phân tích, điều
tra, khảo sát
(6 Công ty):
Công ty TNHH một thành viên 19-5
Công ty TNHH một thành viên In Ba
Đình
Công ty TNHH một thành viên BCA -
Thăng Long
Công ty TNHH một thành viên Bạch
Đằng
Công ty TNHH một thành viên Nam
Triệu
2. KHUNG LÝ THUYẾT
Khái niệm
Thực hành
quản trị nhân
lực
• Thực hành quản trị nhân lực là tổng hợp những công cụ thực hiện việc quản lý nguồn
nhân lực của tổ chức một cách hợp lý và hiệu quả, góp phần vào cải thiện hiệu suất của
tổ chức (Bamberger & cộng sự, 2014).
Hành vi đổi
mới
• Là tất cả các hành động cá nhân hướng vào việc tạo ra, xử lý và áp dụng/thực hiện các ý
tưởng mới liên quan đến cách thức hoạt động, bao gồm các ý tưởng sản phẩm, công
nghệ, thủ tục hoặc quy trình làm việc mới với mục tiêu tăng hiệu quả và thành công của tổ
chức. Hành vi đổi mới được thừa nhận là bao gồm ba giai đoạn: hình thành ý tưởng,
quảng bá ý tưởng và hiện thực hóa ý tưởng (Bos-Negkes & cộng sự, 2017).
2. KHUNG LÝ THUYẾT
Khái niệm
Gắn kết
công việc
• Là trạng thái tâm trí tích cực, hoàn thành liên quan đến công việc, được đặc trưng bởi: sự
mạnh mẽ (mức năng lượng cao và khả năng phục hồi tinh thần), sự cống hiến (sự tham gia
mạnh mẽ vào công việc), và sự hấp thụ (sự toàn tâm toàn ý vào công việc) (Schaufeli & cộng
sự, 2002).
Cam kết tổ
chức
• Tác giả lựa chọn khía cạnh cam kết tình cảm như là cam kết tổ chức đặt trong mối quan hệ
với thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của nhân viên. Theo đó, nghiên cứu này
sử dụng định nghĩa của Meyer & Allen (1997), cam kết của tổ chức là sự gắn kết tình cảm
giữa nhân viên và tổ chức. Nhân viên làm việc vì ý chí từ bên trong chính họ.
Môi trường
đổi mới
• Môi trường hỗ trợ việc khởi xướng và phát triển các ý tưởng mới, công nhận sự sáng tạo
của nhân viên, và được đặc trưng bởi quyền tự chủ và quyền sở hữu của cá nhân (Siegel &
Kaemmerer, 1978).
2. KHUNG LÝ THUYẾT
- Lý thuyết về trao đổi xã hội cung cấp một
khung lý thuyết phù hợp để nghiên cứu hành vi
đổi mới của nhân viên. Hành vi đổi mới của
nhân viên có thể được coi là sản phẩm của sự
trao đổi xã hội giữa tổ chức và người lao động,
tạo thành một hình thức đáp lại những lợi ích
nhận được thông qua các thực hành quản trị
nhân lực.
- Lý thuyết xây dựng mở rộng công việc dựa
vào cảm xúc tích cực của Fredrickson (2001)
cung cấp một khung lý thuyết phù hợp để
nghiên cứu hành vi đổi mới của nhân viên đặt
trong mối quan hệ với cam kết tổ chức và gắn
kết công việc.
Lý thuyết trao đổi
xã hội
Lý thuyết xây dựng
mở rộng công việc
dựa vào cảm xúc
tích cực
Lý thuyết nền
tảng
2. KHUNG LÝ THUYẾT
MÔ HÌNH NGHIÊN
CỨU
Thực hành
QTNL
Gắn kết công
việc
Hành vi đổi mới
H1 (+)
H4 (+)
H2 (+)
Cam kết với tổ
chức
Môi trường đổi
mới
H5 (+)
H3 (+)
Biến kiểm soát: (Giới
tính; Độ tuổi; Học vấn;
Kinh nghiệm làm việc;
Thu nhập; Vị trí công tác)
H6 (+)
Giả thuyết 1: Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động
tích cực đối với hành vi đổi mới của người lao động trong
các Công ty thuộc Bộ Công an.
Giả thuyết 2: Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động
tích cực đối với gắn kết công việc của người lao động trong
các Công ty thuộc Bộ Công an.
Giả thuyết 3: Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động
tích cực đối với cam kết tổ chức của người lao động trong
các Công ty thuộc Bộ Công an.
Giả thuyết 4: Gắn kết công việc có tác động tích cực đối với
hành vi đổi mới của của người lao động trong các Công ty
thuộc Bộ Công an.
Giả thuyết 5: Cam kết tổ chức có tác động tích cực đối với
hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc
Bộ Công an.
Giả thuyết 6: Gắn kết công việc có vai trò trung gian trong
mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi
mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an
Giả thuyết 7: Cam kết tổ chức có vai trò trung gian trong
mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi
mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an
Giả thuyết 8: Môi trường đổi mới có vai trò điều tiết thúc đẩy
mối quan hệ thuận chiều giữa cam kết tổ chức và hành vi đổi
mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công
an.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Tổng quan nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận
Nghiên cứu định tính
sơ bộ
Các khái niệm, thang đo và mối
quan hệ giữa các biên
Thang đo, mô hình và
bảng hỏi sơ bộ
Xây dựng bảng hỏi chính
thức
Bảng hỏi chính thức
Điều tra, nghiên cứu định
lượng chính thức
Xử lý và phân tích kết quả
Luận bàn kết quả
Độ tin cậy thang đo
Phân tích nhân tố khám phá
Phân tích nhân tố khẳng định
Mô hình cấu trúc
Phân tích sự khác biệt
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cơ cấu mẫu nghiên
cứu
Doanh nghiệp
Mẫu nghiên cứu: 879
Số lượng Tỷ lệ (%)
Công ty TNHH MTV 19-5, Bộ Công An 332 37,77
Công ty TNHH MTV Bạch Đằng 76 8,65
Công ty TNHH MTV BCA - Thăng Long 142 16,15
Công ty TNHH MTV In Ba Đình 97 11,03
Công ty TNHH MTV Nam Triệu 166 18,89
Công ty TNHH MTV Thanh Bình - BCA 66 7,51
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Cơ cấu mẫu nghiên
cứu
STT Đặc điểm
Mẫu nghiên cứu: 879
Số lượng Tỷ lệ (%)
1 Giới tính Nam 444 50,5
Nữ 435 49,5
2 Tuổi Dưới 25 tuổi 197 22,5
Từ 25–39 tuổi 276 31,4
Từ 40–50 tuổi 243 27,6
Trên 50 tuổi 168 18,5
3 Trình độ học vấn Dưới trung cấp 135 15,4
Trung cấp 123 14,0
Cao đẳng 238 27,1
Đại học 269 30,5
Thạc sỹ/Tiến sỹ 119 13,0
4 Kinh nghiệm làm
việc
< 2 năm 189 21,5
2-<5 năm 216 24,6
5-<10 năm 239 27,2
>= 10 năm 235 26,7
5 Vị trí công tác Lãnh đạo, quản lý 158 18
Nhân viên 721 82,0
6 Thu nhập bình < 5 triệu 39 4,4
Cơ cấu mẫu khảo sát theo
đặc điểm cá nhân
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang đo nghiên
cứu
Thang đo biến thực hành quản trị nhân lực: Phân tích này sẽ đi sâu vào tám tiêu
chí để đo lường thực hành quản trị nhân lực, cụ thể: (1) Tuyển chọn nhân sự; (2) Đào
tạo; (3) Phát triển nhân viên; (4) Đảm bảo công việc; (5) Mô tả công việc rõ ràng; (6)
Đánh giá thực hiện công việc theo định hướng kết quả; (7) Lương thưởng và (8) Sự
tham gia của nhân viên. Tuy nhiên, nghiên cứu sinh đã thực hiện điều chỉnh và bổ
sung các tiêu chí về hoạt động tuyển dụng và đào tạo dựa vào phân tích trước đây
của Bamberger & Meshoulam (2000) và Bae & Lawler (2000) và lược bớt một số
câu hỏi sau khi phỏng vấn sâu để phù hợp hơn với bối cảnh nghiên cứu. Cuối cùng
có 26 chỉ báo đo lường cho biến Thực hành QTNL.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang đo nghiên
cứu
Các
yếu tố
Nội dung các phát biểu Nguồn tham
khảo
Hình thành ý tưởng mới Áp dụng có
điều chỉnh
thang đo của
Scott & Bruce
(1994) và
Janssen (2000)
Hv1 Tôi tạo ra ý tưởng mới cho những vấn đề khó khăn
Hv2 Tôi liên tục tìm kiếm các phương pháp, kỹ thuật hoặc công cụ làm
việc mới
Hv3 Tôi đề ra các cách thức mới để giải quyết các vấn đề khó khăn, phức
tạp
Thúc đẩy ý tưởng mới
Hv4 Tôi quảng bá ý tưởng của mình để những người khác có thể sử dụng
chúng trong công việc của họ
Hv5 Tôi xây dựng kế hoạch và lịch trình để hiện thực hóa ý tưởng của
mình
Hv6 Những ý tưởng mới của tôi đưa ra thường nhận được sự chấp thuận
từ quản lý/đồng nghiệp
Hv7 Tôi khuyến khích đồng nghiệp/nhóm của mình đưa ra các ý tưởng đổi
mới
Thang đo biến
hành vi đổi mới
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang đo nghiên
cứu
Thang đo biến
gắn kết công việc
Các
yếu tố
Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo
Sức sống trong công việc (Virgo) Áp dụng có điều
chỉnh thang đo của
Schaufeli & cộng sự
(2002)
Gk1 Mỗi sáng thức dậy, tôi luôn muốn đến Công ty để làm việc
Gk2 Trong công việc, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng
Gk3 Trong công việc, tôi luôn kiên trì, ngay cả khi mọi thứ không
suôn sẻ
Gk4 Tôi có thể làm việc trong thời gian rất dài
Gk5 Trong công việc, tôi là người rất kiên cường
Gk6 Trong công việc, tôi cảm thấy mạnh mẽ và đầy sức sống
Sự cống hiến (Dedication)
Gk7 Đối với tôi, công việc là một thách thức
Gk8 Công việc của tôi truyền cảm hứng cho tôi
Gk9 Tôi nhiệt tình với công việc của mình
Gk10 Tôi tự hào về công việc mà tôi làm
Sự hấp dẫn trong công việc (Absorption)
Gk11 Khi tôi đang làm việc, tôi quên mọi thứ xung quanh mình
Gk12 Thời gian trôi nhanh khi tôi đang làm việc
Gk13 Tôi cảm thấy say mê khi tôi đang làm việc
Gk14 Tôi đang đắm chìm trong công việc của mình
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang đo nghiên
cứu
Thang đo biến
cam kết tổ chức
Các
yếu tố
Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo
Ck1 Đối với tôi, duy trì việc là thành viên của công ty rất
quan trọng
Áp dụng có điều
chỉnh thang đo
của Meyer &
Herscovitch (2001)
Ck2 Tôi tự hào về công việc và vị trí của mình trong công ty
Ck3 Tôi sẽ rất hạnh phúc nếu dành phần còn lại của sự
nghiệp ở công ty
Ck4 Làm việc để hướng tới thành công của công ty là quan
trọng đối với tôi
Ck5 Tôi sẵn lòng làm bất cứ điều gì mà công ty yêu cầu
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thang đo nghiên
cứu
Thang đo biến
môi trường đổi
mới
Các
yếu tố
Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo
Môi trường tổ chức
Áp dụng có điều
chỉnh thang đo của
Scott & Bruce (1994)
Mt1
Công ty tôi khuyến khích nhân viên sẵn sàng thử nghiệm
những ý tưởng mới
Mt2
Tôi và đồng nghiệp luôn khuyến khích lẫn nhau khi gặp thất bại
trong việc thực hiện các ý tưởng mới
Mt3
Tôi và đồng nghiệp luôn chủ động thích ứng với sự thay đổi tại
nơi làm việc
Mt4
Khả năng sáng tạo của tôi và đồng nghiệp được ban lãnh đạo
tôn trọng
Nguồn lực của tổ chức
Mt5
Tôi có thể huy động một nhóm người trong công ty để thực
hiện các nhiệm vụ mới hoặc phát triển ý tưởng mới
Mt6
Tôi được công ty cung cấp thiết bị và phương tiện giúp tôi hiện
thực hóa các ý tưởng mới
Mt7
Tôi được công ty tạo điều kiện để có đủ thời gian suy nghĩ thấu
đáo vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau
Công nhận
Mt8 Công ty tôi đánh giá công bằng về hiệu suất sáng tạo
Mt9
Công ty tôi đưa ra các khuyến khích và công nhận rất tốt cho
các ý tưởng và đề xuất sáng tạo
Trong công ty của tôi, mức phần thưởng cho hiệu suất sáng tạo
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả phân tích độ tin cậy của
thang đo
Các nhân tố đều có độ tin cậy cao, hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0.843-0.966,
cùng với đó, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3.
Điều này cho thấy thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát phản ánh được biến
tổng, đủ điều kiện tiến hành phân tích nhân tốt khám phá.
STT Các nhân tố
Số biến
quan sát
Hệ số
Cronbach’s
Alpha
Hệ số tương
quan biến
tổng
Nhận
xét
1
Thực hành
quản trị nhân
lực
26 0.966 0.424-0.781 Tốt
2
Gắn kết công
việc
15 0.946 0.637-0.753 Tốt
3
Cam kết với tổ
chức
5 0.843 0.625-0.694 Tốt
4
Môi trường đổi
mới sáng tạo
10 0.944 0.732-0.800 Tốt
5
Hành vi đổi
mới
8 0.932 0.701-0.815 Tốt
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả phân tích nhân tố khám phá
(EFA)
Kết quả phân tích nhân tố khám phá, hệ số KMO = 0,982 > 0,5 và Sig
= 0,000 thể hiện mức ý nghĩa cao. Tất cả 63 biến đã trích ra được 5 nhân
tố với giá trị Eigenvalue 1.148 > 1. Tổng phương sai sai trích là 59,044% >
50%. Các biến quan sát đều có hệ số tải cao (lớn hơn 0.3), thấp nhất các
biến th2, ck3, ck5 cũng đạt xấp xỉ 0.4, có ý nghĩa thống kê tốt.
Các biến quan sát phù hợp sẽ được tiếp tục sử dụng trong phân tích
nhân tố khẳng định (CFA) để làm cơ sở, đảm bảo chất lượng các thang đo
trước khi kiểm định các giả thuyết ở phần nghiên cứu tiếp theo.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả phân tích nhân tố khẳng
định (CFA)
Nhận thấy các chỉ số CMIN/df <3 ; GFI, AGFI, CFI > 0,9; SRMR và RMSEA<0.05; Pclose > 0,05
nên mô hình được xem là phù hợp (Arbuckle & Wothke, 1999; Rupp & Segal, 1989).
Chỉ số Giá trị Kết quả
CMIN 5147.741
Df 1857
CMIN/df 2.772 Rất tốt
GFI 0.837 Tốt
AGFI 0.823 Tốt
CFI 0.924 Rất tốt
SRMR 0.021 Rất tốt
RMSEA 0.045 Rất tốt
Pclose 1.000 Rất tốt
Kết quả thông số kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến
tính (SEM)
Tác động
Ước lượng
theo phương pháp ML Sai số chuẩn hóa
(SE)
Giá trị p
Chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa
Thực hành QTNL -> Gắn kết công việc .631 .732 .033 ***
Thực hành QTNL -> Cam kết tổ chức 1.026 .870 .047 ***
Thực hành QTNL -> Hành vi đổi mới .109 .108 .055 .047
Gắn kết công việc -> Hành vi đổi mới .809 .690 .047 ***
Cam kết tổ chức -> Hành vi đổi mới .140 .164 .044 .001
Int (Môi trường đổi
mới*Cam kết tổ chức)
-> Hành vi đổi mới .009 .053 .003 .004
Môi trường đổi mới -> Hành vi đổi mới .054 .051 .020 .007
Ghi chú: ML - Maximum Likerhood, SE: Sai số chuẩn hóa, P: P -value
***: rất nhỏ, 0.000
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả kiểm định vai trò trung
gian
Giả thuyết
Mối quan
hệ
Ước lượng
chuẩn hóa
Khoảng tin cậy của tác
động gián tiếp
Giới hạn
dưới
Giới hạn
trên
H6 th-gk-hv 0,4467 0,3864 0,5051
H7 th-ck-hv 0,1525 0,9090 0,2133
Ghi chú: th: Thực hành quản trị nhân lực
hv: Hành vi đổi mơi
gk: Gắn kết công việc
ck: Cam kết tổ chức
Kiểm định vai trò trung gian
của gắn kết công việc và cam
kết tổ chức
Về vai trò trung gian của gắn kết công việc: Kết quả
kiểm định cho thấy có tác động từ thực hành quản trị nhân
lực tới gắn kết công việc và của gắn kết công việc tới hành vi
đổi mới. Ước lượng chuẩn hóa đạt 0,4467. Với mức ý nghĩa
95% và 5000 lần lặp lại, mức ước lượng đạt trong khoảng
0,3864 - 0,5051 cho thấy luôn có sự tác động trung gian của
gắn kết trong công việc. Các giá trị ước lượng lớn hơn 0 cũng
cho thấy tác động cùng chiều của mối quan hệ này.
Về vai trò trung gian của cam kết tổ chức: Mức ước
lượng trong khoảng 0,9090-0,2133 sau 5000 lần lặp lại cũng
cho thấy luôn có vai trò trung gian của cam kết tổ chức trong
mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực với hành vi đổi
mới. Kết quả nghiên cứu cũng khẳng định tác động tích cực
của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới qua vai
trò trung gian của cam kết tổ chức.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Kết quả kiểm định vai trò điều
tiết
Kiểm định vai trò điều tiết của môi trường
đổi mới
Giả
thuyết
Mối quan hệ
Ước lượng
chuẩn hóa
P-value Kết luận
H ck*mt -> hv 0,0443 0,023
7
Có vai trò
điều tiết
Ghi chú: hv: Hành vi đổi mơi
ck: Cam kết tổ chức
mt: Môi trường đổi mới
Kết quả kiểm định bảng bên cho thấy, với P-
value = 0,0237 < 0,5 cho thấy vai trò điều tiết của môi
trường đổi mới trong mối quan hệ giữa cam kết tổ
chức và hành vi đổi mới. Với ước lượng chuẩn hóa lớn
hơn 0, cho thấy vai trò tích cực của môi trường đổi
mới.
Kết quả này tương đồng với kết quả kiểm định
thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ở trên.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tổng hợp kết quả kiểm định giả
thuyết
Giả thuyết Nội dung P-value Kết quả Mức tác động
H1
Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với
hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc
Bộ Công an
0,047 Chấp nhận 0,109
H2
Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với gắn
kết công việc của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công
an
0,000 Chấp nhận 0,631
H3
Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với
cam kết tổ chức của người lao động trong các Công ty thuộc
Bộ Công an.
0,000 Chấp nhận 1,026
H4
Gắn kết công việc có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của
của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
0,001 Chấp nhận 0,809
H5
Cam kết tổ chức có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của
người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an
0,001 Chấp nhận 0,140
H6
Gắn kết công việc có vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa
thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của người lao động
trong các công ty thuộc Bộ Công an
0,05 Chấp nhận 0,4467
4. KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁC CÔNG TY THUỘC BỘ
CÔNG AN
Cần chú trọng vào việc hoàn thiện quy trình, các
hoạt động thực hành quản trị nhân lực toàn diện,
hiệu quả
Nên quan tâm đến xây dựng môi trường đổi
mới
Nên tạo điều kiện và động lực để nhân viên thể
hiện thái độ tận tâm, nhiệt huyết và cống hiến hết
mình với CV
1
Cần nhận thức sâu sắc về định hướng và
nguyện vọng phát triển nghề nghiệp của cá
nhân
Mỗi cá nhân cần không ngừng học hỏi, tiếp
thu kiến thức
Cần nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của
bản thân để thực hiện các hành vi đổi
mới một cách phù hợp với từng mảng
công việc
4. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
TRÂN TRỌNG CẢM ƠN
ẢNH HƯỞNG CỦA THỰC HÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
ĐẾN HÀNH VI ĐỔI MỚI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG
TRONG CÁC CÔNG TY THUỘC BỘ CÔNG AN
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Hoàng Ngân
TS. Trần Huy Phương
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
NCS. NGUYỄN THÁI BÌNH

More Related Content

DOC
Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố ...
DOCX
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên trong công ty
DOCX
Tác Động Của Các Thành Phần Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Làm Việc Của...
DOCX
BÀI MẪU TIỂU LUẬN VỀ NHÂN SỰ, HAY
DOC
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Văn Phòng Ở Thà...
DOCX
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
DOCX
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
DOC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CAO CẤP
Nghiên Cứu Sự Tác Động Của Quản Trị Nguồn Nhân Lực Ngành Du Lịch Ở Thành Phố ...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự gắn kết của nhân viên trong công ty
Tác Động Của Các Thành Phần Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Làm Việc Của...
BÀI MẪU TIỂU LUẬN VỀ NHÂN SỰ, HAY
Các Nhân Tố Ảnh Hƣởng Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân Viên Văn Phòng Ở Thà...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên Văn Phòng
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Sự Thỏa Mãn Công Việc Đến Sự Gắn Kết Tình Cảm Của Công...
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH THỰC PHẨM CAO CẤP

Similar to SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx (20)

PDF
Ảnh huởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ Y, HOT
PDF
Phân tích những ảnh hƣởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ...
PDF
Công Tác Tạo Động Lực Đối Với Cán Bộ Công Chức Của UBND Thị Xã Sơn Tây
PDF
Tác động của hoạt động quản trị nguồn nhân lực đến hiệu quả hoạt động Ban Quả...
DOC
Phân tích những ảnh hƣởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ ...
DOC
Luận Văn Những nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của người lao động tại Công t...
PDF
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty vật liệu, HOT
PDF
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty vật liệu xây dựng
PDF
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng ...
DOCX
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
DOCX
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
DOC
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Đội Ngũ C...
PDF
2291-Văn bản của bài báo-6432-2-10-20240324.pdf
DOC
TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC TỚI SỰ GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI...
DOCX
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
DOC
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
DOCX
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển Dạng, Vai Trò Của Ý Nghĩa Công Việc
DOCX
Cơ Sở Lí Luận Về Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
PDF
Đề tài: Quản trị nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội ở Bến Tre, HOT
PDF
Tác động của quản trị nguồn nhân lực đến sự hài lòng của nhân viên
Ảnh huởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ Y, HOT
Phân tích những ảnh hƣởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ...
Công Tác Tạo Động Lực Đối Với Cán Bộ Công Chức Của UBND Thị Xã Sơn Tây
Tác động của hoạt động quản trị nguồn nhân lực đến hiệu quả hoạt động Ban Quả...
Phân tích những ảnh hƣởng của phong cách lãnh đạo đến sự hài lòng của thế hệ ...
Luận Văn Những nhân tố ảnh hưởng đến sự cam kết của người lao động tại Công t...
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty vật liệu, HOT
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Tạo động lực cho người lao động tại Công ty TNHH vật liệu xây dựng ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Tác Động Của Thực Tiễn Quản Trị Nguồn Nhân Lực Đến Hiệu Quả Công Việ...
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Trong Công Việc Của Đội Ngũ C...
2291-Văn bản của bài báo-6432-2-10-20240324.pdf
TÁC ĐỘNG CỦA NHỮNG YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC TỚI SỰ GẮN KẾT VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI...
chuyen de thuc hanh nghe nghiep tai doanh nghiep
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển Dạng, Vai Trò Của Ý Nghĩa Công Việc
Cơ Sở Lí Luận Về Quản Trị Nguồn Nhân Lực.docx
Đề tài: Quản trị nguồn nhân lực tại Bảo hiểm xã hội ở Bến Tre, HOT
Tác động của quản trị nguồn nhân lực đến sự hài lòng của nhân viên
Ad

Recently uploaded (20)

DOCX
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
DOCX
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
PDF
Quản trị sự kiện........................
PDF
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
DOCX
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
DOCX
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
PPTX
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
PDF
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
PPTX
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
PPTX
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
DOC
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
PPTX
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
PDF
[Toán 10] - Bộ 5 Đề Ôn Tập học Kì 2.pdf cho học sinh lớp 10
DOCX
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
PPT
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
PPTX
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
PPTX
White and Purple Modern Artificial Intelligence Presentation.pptx
PPTX
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
PDF
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
DOC
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Set menu 3 món rất hay và hiện đại dành cho người
Luận văn group-Bài tiểu luận Ý thức - Giấc mơ.docx
Quản trị sự kiện........................
12894-44864-1-CE-1037-1038_Văn bản của bài báo.pdf
Bài tập trăc nghiệm vận tốc. tốc độ trong chuyển động thẳng
Báo cáo thực tập công ty Ah-GlobalGroup vị trí Data Analyst
Phân bố Nhị Thức Chuyên Đề Toán Lớp 12 Chân trời sáng tạo Tập 2
BÀI TẬP BỔ TRỢ FRIENDS PLUS 9 - BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM, TỰ LUẬN - CẢ NĂM (BÁM SÁ...
Chương 2 - Mô hình thực thể kết hợp.pptx
Giáo án Lý Luận Chung về Hành chính Nhà nước cập nhật mới....
Chương 1 Tính tương đổi của chuyển động.doc
Direct Marketing- chieu thi truyen thong
[Toán 10] - Bộ 5 Đề Ôn Tập học Kì 2.pdf cho học sinh lớp 10
2024-2025 HSG HÓA 12 CỤM LẦN 3 - Hải Dương - đề.docx
Bài giảng Power Point 2003, hướng dẫn học tập
Triết học: Vận dụng nguyên tắc phát triển trong nhận thức và hoạt động thực...
White and Purple Modern Artificial Intelligence Presentation.pptx
Bài giảng chương 3 phương pháp luận nghiên cứu khoa học_HQH.pptx
BÀI TẬP TEST BỔ TRỢ THEO TỪNG UNIT - TIẾNG ANH 10 GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM (30...
TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC TUÂN THỦ CÁC QUY TẮC AN TOÀN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Ad

SLIDE BV CHÍNH THỨC LATSKH - note.pptx

  • 1. ẢNH HƯỞNG CỦA THỰC HÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN HÀNH VI ĐỔI MỚI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CÔNG TY THUỘC BỘ CÔNG AN Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Hoàng Ngân TS. Trần Huy Phương BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NCS. NGUYỄN THÁI BÌNH
  • 2. 03 Phương pháp nghiên cứu 01 Lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu 02 Khung lý thuyết 04 Kết quả và một số khuyến nghị NỘI DUNG TRÌNH BÀY
  • 3. Mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của nhân viên đã được các nghiên cứu trước thực hiện ở hầu hết ở các nước phát triển mà ít tập trung vào các quốc gia đang phát triển. Đồng thời các nghiên cứu về hành vi đổi mới của nhân viên thường được tiến hành tại các doanh nghiệp tư nhân mà chưa khai thác sâu trong các doanh nghiệp nhà nước, đặc biệt là các công ty thuộc Bộ Công an. 01 Khi nghiên cứu về tác động của các thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới, các nghiên cứu hầu hết tập trung phân tích tác động trực tiếp lên hành vi cá nhân của nhân viên. Chưa có nhiều học giả xem xét về tác động gián tiếp của mối quan hệ này thông qua gắn kết công việc và cam kết tổ chức của nhân viên từ đó ảnh hưởng đến hành vi đổi mới của họ trong quá trình thực hiện công việc. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 02 Xuất phát từ khoảng trống lý thuyết
  • 4. Các DN Công an là nền tảng cơ bản, là bộ phận cấu thành, phát triển công nghiệp an ninh, chủ động đảm bảo tiềm lực hậu cần kỹ thuật Công an nhân dân phục vụ công tác, chiến đấu trong mọi tình huống, đồng thời tâm điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 là hình thành các nhà máy thông minh - nhà máy số. Từ đó dẫn đến cần đẩy mạnh hoạt động đổi mới cho doanh nghiệp ngành Công an. 01 Hiện nay, các doanh nghiệp an ninh còn nhiều hạn chế như hệ thống thiết bị, công nghệ còn lạc hậu, sử dụng nhiều nhân công nên chi phí sản xuất cao, do đó khả năng cạnh tranh thấp. Đội ngũ cán bộ một số ngành đặc thù của công nghiệp an ninh còn thiếu; chất lượng đội ngũ công nhân, nhân viên kỹ thuật còn hạn chế, từ đó phần nào ảnh hưởng đến hoạt động đổi mới của doanh nghiệp. 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 02 Xuất phát từ thực tiễn
  • 5. Xem xét vai trò điều tiết của môi trường đổi mới trong mối quan hệ giữa cam kết tổ chức và hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an Việt Nam. MỤC TIÊU CỤ THỂ MỤC TIÊU TỔNG THỂ 1. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Luận án được thực hiện với mục tiêu hệ thống hóa, kiểm định và ước lượng mô hình về mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực, hành vi đổi mới và vai trò của gắn kết công việc, cam kết tổ chức của người lao động, mô trường đổi mới trong các công ty thuộc Bộ Công an. Nghiên cứu cơ sở lý luận về mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực, gắn kết công việc, cam kết tổ chức và hành vi đổi mới của nhân viên trong tổ chức. 0 1 Xem xét tác động của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an Việt Nam. 0 2 Xem xét vai trò trung gian của gắn kết công việc và cam kết tổ chức của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an Việt Nam trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới. 0 3 0 4
  • 6. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Câu hỏi 1: Thực hành quản trị nhân lực có ảnh hưởng đến hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an như thế nào? Câu hỏi 2: Thực hành quản trị nhân lực có ảnh hưởng đến gắn kết công việc của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an như thế nào? Câu hỏi 3: Thực hành quản trị nhân lực có ảnh hưởng đến cam kết tổ chức của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an như thế nào? Câu hỏi 4: Gắn kết công việc có ảnh hưởng đến hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an như thế nào? Câu hỏi 5: Cam kết tổ chức có ảnh hưởng đến hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an như thế nào? Câu hỏi 6: Gắn kết công việc và cam kết tổ chức có đóng vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an không? Câu hỏi 7: Môi trường đổi mới có đóng vai trò điều tiết trong mối quan hệ giữa cam kết tổ chức và hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an không?
  • 7. ĐỐI TƯỢNG Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của nhân viên: Vai trò của cam kết tổ chức, gắn kết công việc và môi trường đổi mới. PHẠM VI VỀ THỜI GIAN Thời gian tiến hành điều tra khảo sát diễn ra từ tháng 1/2022 đến tháng 8/2022. Trong đó, nhóm nghiên cứu đã thực hiện phỏng vấn lần 1 trong khoảng thời gian tháng 1/2022, khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 02/2022 đến tháng 03/2022, thực hiện phỏng vấn lần 2 để giải thích kết quả khảo sát trong khoảng tháng 8/2022. 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU PHẠM VI VỀ KHÔNG GIAN Nghiên cứu lựa chọn toàn bộ các doanh nghiệp thuộc quản lý của Bộ Công An để tiến hành phân tích, điều tra, khảo sát (6 Công ty): Công ty TNHH một thành viên 19-5 Công ty TNHH một thành viên In Ba Đình Công ty TNHH một thành viên BCA - Thăng Long Công ty TNHH một thành viên Bạch Đằng Công ty TNHH một thành viên Nam Triệu
  • 8. 2. KHUNG LÝ THUYẾT Khái niệm Thực hành quản trị nhân lực • Thực hành quản trị nhân lực là tổng hợp những công cụ thực hiện việc quản lý nguồn nhân lực của tổ chức một cách hợp lý và hiệu quả, góp phần vào cải thiện hiệu suất của tổ chức (Bamberger & cộng sự, 2014). Hành vi đổi mới • Là tất cả các hành động cá nhân hướng vào việc tạo ra, xử lý và áp dụng/thực hiện các ý tưởng mới liên quan đến cách thức hoạt động, bao gồm các ý tưởng sản phẩm, công nghệ, thủ tục hoặc quy trình làm việc mới với mục tiêu tăng hiệu quả và thành công của tổ chức. Hành vi đổi mới được thừa nhận là bao gồm ba giai đoạn: hình thành ý tưởng, quảng bá ý tưởng và hiện thực hóa ý tưởng (Bos-Negkes & cộng sự, 2017).
  • 9. 2. KHUNG LÝ THUYẾT Khái niệm Gắn kết công việc • Là trạng thái tâm trí tích cực, hoàn thành liên quan đến công việc, được đặc trưng bởi: sự mạnh mẽ (mức năng lượng cao và khả năng phục hồi tinh thần), sự cống hiến (sự tham gia mạnh mẽ vào công việc), và sự hấp thụ (sự toàn tâm toàn ý vào công việc) (Schaufeli & cộng sự, 2002). Cam kết tổ chức • Tác giả lựa chọn khía cạnh cam kết tình cảm như là cam kết tổ chức đặt trong mối quan hệ với thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của nhân viên. Theo đó, nghiên cứu này sử dụng định nghĩa của Meyer & Allen (1997), cam kết của tổ chức là sự gắn kết tình cảm giữa nhân viên và tổ chức. Nhân viên làm việc vì ý chí từ bên trong chính họ. Môi trường đổi mới • Môi trường hỗ trợ việc khởi xướng và phát triển các ý tưởng mới, công nhận sự sáng tạo của nhân viên, và được đặc trưng bởi quyền tự chủ và quyền sở hữu của cá nhân (Siegel & Kaemmerer, 1978).
  • 10. 2. KHUNG LÝ THUYẾT - Lý thuyết về trao đổi xã hội cung cấp một khung lý thuyết phù hợp để nghiên cứu hành vi đổi mới của nhân viên. Hành vi đổi mới của nhân viên có thể được coi là sản phẩm của sự trao đổi xã hội giữa tổ chức và người lao động, tạo thành một hình thức đáp lại những lợi ích nhận được thông qua các thực hành quản trị nhân lực. - Lý thuyết xây dựng mở rộng công việc dựa vào cảm xúc tích cực của Fredrickson (2001) cung cấp một khung lý thuyết phù hợp để nghiên cứu hành vi đổi mới của nhân viên đặt trong mối quan hệ với cam kết tổ chức và gắn kết công việc. Lý thuyết trao đổi xã hội Lý thuyết xây dựng mở rộng công việc dựa vào cảm xúc tích cực Lý thuyết nền tảng
  • 11. 2. KHUNG LÝ THUYẾT MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU Thực hành QTNL Gắn kết công việc Hành vi đổi mới H1 (+) H4 (+) H2 (+) Cam kết với tổ chức Môi trường đổi mới H5 (+) H3 (+) Biến kiểm soát: (Giới tính; Độ tuổi; Học vấn; Kinh nghiệm làm việc; Thu nhập; Vị trí công tác) H6 (+) Giả thuyết 1: Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. Giả thuyết 2: Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với gắn kết công việc của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. Giả thuyết 3: Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với cam kết tổ chức của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. Giả thuyết 4: Gắn kết công việc có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. Giả thuyết 5: Cam kết tổ chức có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. Giả thuyết 6: Gắn kết công việc có vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an Giả thuyết 7: Cam kết tổ chức có vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an Giả thuyết 8: Môi trường đổi mới có vai trò điều tiết thúc đẩy mối quan hệ thuận chiều giữa cam kết tổ chức và hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an.
  • 12. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Quy trình nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Tổng quan nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận Nghiên cứu định tính sơ bộ Các khái niệm, thang đo và mối quan hệ giữa các biên Thang đo, mô hình và bảng hỏi sơ bộ Xây dựng bảng hỏi chính thức Bảng hỏi chính thức Điều tra, nghiên cứu định lượng chính thức Xử lý và phân tích kết quả Luận bàn kết quả Độ tin cậy thang đo Phân tích nhân tố khám phá Phân tích nhân tố khẳng định Mô hình cấu trúc Phân tích sự khác biệt
  • 13. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cơ cấu mẫu nghiên cứu Doanh nghiệp Mẫu nghiên cứu: 879 Số lượng Tỷ lệ (%) Công ty TNHH MTV 19-5, Bộ Công An 332 37,77 Công ty TNHH MTV Bạch Đằng 76 8,65 Công ty TNHH MTV BCA - Thăng Long 142 16,15 Công ty TNHH MTV In Ba Đình 97 11,03 Công ty TNHH MTV Nam Triệu 166 18,89 Công ty TNHH MTV Thanh Bình - BCA 66 7,51
  • 14. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Cơ cấu mẫu nghiên cứu STT Đặc điểm Mẫu nghiên cứu: 879 Số lượng Tỷ lệ (%) 1 Giới tính Nam 444 50,5 Nữ 435 49,5 2 Tuổi Dưới 25 tuổi 197 22,5 Từ 25–39 tuổi 276 31,4 Từ 40–50 tuổi 243 27,6 Trên 50 tuổi 168 18,5 3 Trình độ học vấn Dưới trung cấp 135 15,4 Trung cấp 123 14,0 Cao đẳng 238 27,1 Đại học 269 30,5 Thạc sỹ/Tiến sỹ 119 13,0 4 Kinh nghiệm làm việc < 2 năm 189 21,5 2-<5 năm 216 24,6 5-<10 năm 239 27,2 >= 10 năm 235 26,7 5 Vị trí công tác Lãnh đạo, quản lý 158 18 Nhân viên 721 82,0 6 Thu nhập bình < 5 triệu 39 4,4 Cơ cấu mẫu khảo sát theo đặc điểm cá nhân
  • 15. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thang đo nghiên cứu Thang đo biến thực hành quản trị nhân lực: Phân tích này sẽ đi sâu vào tám tiêu chí để đo lường thực hành quản trị nhân lực, cụ thể: (1) Tuyển chọn nhân sự; (2) Đào tạo; (3) Phát triển nhân viên; (4) Đảm bảo công việc; (5) Mô tả công việc rõ ràng; (6) Đánh giá thực hiện công việc theo định hướng kết quả; (7) Lương thưởng và (8) Sự tham gia của nhân viên. Tuy nhiên, nghiên cứu sinh đã thực hiện điều chỉnh và bổ sung các tiêu chí về hoạt động tuyển dụng và đào tạo dựa vào phân tích trước đây của Bamberger & Meshoulam (2000) và Bae & Lawler (2000) và lược bớt một số câu hỏi sau khi phỏng vấn sâu để phù hợp hơn với bối cảnh nghiên cứu. Cuối cùng có 26 chỉ báo đo lường cho biến Thực hành QTNL.
  • 16. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thang đo nghiên cứu Các yếu tố Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo Hình thành ý tưởng mới Áp dụng có điều chỉnh thang đo của Scott & Bruce (1994) và Janssen (2000) Hv1 Tôi tạo ra ý tưởng mới cho những vấn đề khó khăn Hv2 Tôi liên tục tìm kiếm các phương pháp, kỹ thuật hoặc công cụ làm việc mới Hv3 Tôi đề ra các cách thức mới để giải quyết các vấn đề khó khăn, phức tạp Thúc đẩy ý tưởng mới Hv4 Tôi quảng bá ý tưởng của mình để những người khác có thể sử dụng chúng trong công việc của họ Hv5 Tôi xây dựng kế hoạch và lịch trình để hiện thực hóa ý tưởng của mình Hv6 Những ý tưởng mới của tôi đưa ra thường nhận được sự chấp thuận từ quản lý/đồng nghiệp Hv7 Tôi khuyến khích đồng nghiệp/nhóm của mình đưa ra các ý tưởng đổi mới Thang đo biến hành vi đổi mới
  • 17. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thang đo nghiên cứu Thang đo biến gắn kết công việc Các yếu tố Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo Sức sống trong công việc (Virgo) Áp dụng có điều chỉnh thang đo của Schaufeli & cộng sự (2002) Gk1 Mỗi sáng thức dậy, tôi luôn muốn đến Công ty để làm việc Gk2 Trong công việc, tôi cảm thấy tràn đầy năng lượng Gk3 Trong công việc, tôi luôn kiên trì, ngay cả khi mọi thứ không suôn sẻ Gk4 Tôi có thể làm việc trong thời gian rất dài Gk5 Trong công việc, tôi là người rất kiên cường Gk6 Trong công việc, tôi cảm thấy mạnh mẽ và đầy sức sống Sự cống hiến (Dedication) Gk7 Đối với tôi, công việc là một thách thức Gk8 Công việc của tôi truyền cảm hứng cho tôi Gk9 Tôi nhiệt tình với công việc của mình Gk10 Tôi tự hào về công việc mà tôi làm Sự hấp dẫn trong công việc (Absorption) Gk11 Khi tôi đang làm việc, tôi quên mọi thứ xung quanh mình Gk12 Thời gian trôi nhanh khi tôi đang làm việc Gk13 Tôi cảm thấy say mê khi tôi đang làm việc Gk14 Tôi đang đắm chìm trong công việc của mình
  • 18. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thang đo nghiên cứu Thang đo biến cam kết tổ chức Các yếu tố Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo Ck1 Đối với tôi, duy trì việc là thành viên của công ty rất quan trọng Áp dụng có điều chỉnh thang đo của Meyer & Herscovitch (2001) Ck2 Tôi tự hào về công việc và vị trí của mình trong công ty Ck3 Tôi sẽ rất hạnh phúc nếu dành phần còn lại của sự nghiệp ở công ty Ck4 Làm việc để hướng tới thành công của công ty là quan trọng đối với tôi Ck5 Tôi sẵn lòng làm bất cứ điều gì mà công ty yêu cầu
  • 19. 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thang đo nghiên cứu Thang đo biến môi trường đổi mới Các yếu tố Nội dung các phát biểu Nguồn tham khảo Môi trường tổ chức Áp dụng có điều chỉnh thang đo của Scott & Bruce (1994) Mt1 Công ty tôi khuyến khích nhân viên sẵn sàng thử nghiệm những ý tưởng mới Mt2 Tôi và đồng nghiệp luôn khuyến khích lẫn nhau khi gặp thất bại trong việc thực hiện các ý tưởng mới Mt3 Tôi và đồng nghiệp luôn chủ động thích ứng với sự thay đổi tại nơi làm việc Mt4 Khả năng sáng tạo của tôi và đồng nghiệp được ban lãnh đạo tôn trọng Nguồn lực của tổ chức Mt5 Tôi có thể huy động một nhóm người trong công ty để thực hiện các nhiệm vụ mới hoặc phát triển ý tưởng mới Mt6 Tôi được công ty cung cấp thiết bị và phương tiện giúp tôi hiện thực hóa các ý tưởng mới Mt7 Tôi được công ty tạo điều kiện để có đủ thời gian suy nghĩ thấu đáo vấn đề từ nhiều khía cạnh khác nhau Công nhận Mt8 Công ty tôi đánh giá công bằng về hiệu suất sáng tạo Mt9 Công ty tôi đưa ra các khuyến khích và công nhận rất tốt cho các ý tưởng và đề xuất sáng tạo Trong công ty của tôi, mức phần thưởng cho hiệu suất sáng tạo
  • 20. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả phân tích độ tin cậy của thang đo Các nhân tố đều có độ tin cậy cao, hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0.843-0.966, cùng với đó, hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0.3. Điều này cho thấy thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát phản ánh được biến tổng, đủ điều kiện tiến hành phân tích nhân tốt khám phá. STT Các nhân tố Số biến quan sát Hệ số Cronbach’s Alpha Hệ số tương quan biến tổng Nhận xét 1 Thực hành quản trị nhân lực 26 0.966 0.424-0.781 Tốt 2 Gắn kết công việc 15 0.946 0.637-0.753 Tốt 3 Cam kết với tổ chức 5 0.843 0.625-0.694 Tốt 4 Môi trường đổi mới sáng tạo 10 0.944 0.732-0.800 Tốt 5 Hành vi đổi mới 8 0.932 0.701-0.815 Tốt
  • 21. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) Kết quả phân tích nhân tố khám phá, hệ số KMO = 0,982 > 0,5 và Sig = 0,000 thể hiện mức ý nghĩa cao. Tất cả 63 biến đã trích ra được 5 nhân tố với giá trị Eigenvalue 1.148 > 1. Tổng phương sai sai trích là 59,044% > 50%. Các biến quan sát đều có hệ số tải cao (lớn hơn 0.3), thấp nhất các biến th2, ck3, ck5 cũng đạt xấp xỉ 0.4, có ý nghĩa thống kê tốt. Các biến quan sát phù hợp sẽ được tiếp tục sử dụng trong phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để làm cơ sở, đảm bảo chất lượng các thang đo trước khi kiểm định các giả thuyết ở phần nghiên cứu tiếp theo.
  • 22. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) Nhận thấy các chỉ số CMIN/df <3 ; GFI, AGFI, CFI > 0,9; SRMR và RMSEA<0.05; Pclose > 0,05 nên mô hình được xem là phù hợp (Arbuckle & Wothke, 1999; Rupp & Segal, 1989). Chỉ số Giá trị Kết quả CMIN 5147.741 Df 1857 CMIN/df 2.772 Rất tốt GFI 0.837 Tốt AGFI 0.823 Tốt CFI 0.924 Rất tốt SRMR 0.021 Rất tốt RMSEA 0.045 Rất tốt Pclose 1.000 Rất tốt Kết quả thông số kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu
  • 23. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) Tác động Ước lượng theo phương pháp ML Sai số chuẩn hóa (SE) Giá trị p Chưa chuẩn hóa Chuẩn hóa Thực hành QTNL -> Gắn kết công việc .631 .732 .033 *** Thực hành QTNL -> Cam kết tổ chức 1.026 .870 .047 *** Thực hành QTNL -> Hành vi đổi mới .109 .108 .055 .047 Gắn kết công việc -> Hành vi đổi mới .809 .690 .047 *** Cam kết tổ chức -> Hành vi đổi mới .140 .164 .044 .001 Int (Môi trường đổi mới*Cam kết tổ chức) -> Hành vi đổi mới .009 .053 .003 .004 Môi trường đổi mới -> Hành vi đổi mới .054 .051 .020 .007 Ghi chú: ML - Maximum Likerhood, SE: Sai số chuẩn hóa, P: P -value ***: rất nhỏ, 0.000
  • 24. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả kiểm định vai trò trung gian Giả thuyết Mối quan hệ Ước lượng chuẩn hóa Khoảng tin cậy của tác động gián tiếp Giới hạn dưới Giới hạn trên H6 th-gk-hv 0,4467 0,3864 0,5051 H7 th-ck-hv 0,1525 0,9090 0,2133 Ghi chú: th: Thực hành quản trị nhân lực hv: Hành vi đổi mơi gk: Gắn kết công việc ck: Cam kết tổ chức Kiểm định vai trò trung gian của gắn kết công việc và cam kết tổ chức Về vai trò trung gian của gắn kết công việc: Kết quả kiểm định cho thấy có tác động từ thực hành quản trị nhân lực tới gắn kết công việc và của gắn kết công việc tới hành vi đổi mới. Ước lượng chuẩn hóa đạt 0,4467. Với mức ý nghĩa 95% và 5000 lần lặp lại, mức ước lượng đạt trong khoảng 0,3864 - 0,5051 cho thấy luôn có sự tác động trung gian của gắn kết trong công việc. Các giá trị ước lượng lớn hơn 0 cũng cho thấy tác động cùng chiều của mối quan hệ này. Về vai trò trung gian của cam kết tổ chức: Mức ước lượng trong khoảng 0,9090-0,2133 sau 5000 lần lặp lại cũng cho thấy luôn có vai trò trung gian của cam kết tổ chức trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực với hành vi đổi mới. Kết quả nghiên cứu cũng khẳng định tác động tích cực của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới qua vai trò trung gian của cam kết tổ chức.
  • 25. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Kết quả kiểm định vai trò điều tiết Kiểm định vai trò điều tiết của môi trường đổi mới Giả thuyết Mối quan hệ Ước lượng chuẩn hóa P-value Kết luận H ck*mt -> hv 0,0443 0,023 7 Có vai trò điều tiết Ghi chú: hv: Hành vi đổi mơi ck: Cam kết tổ chức mt: Môi trường đổi mới Kết quả kiểm định bảng bên cho thấy, với P- value = 0,0237 < 0,5 cho thấy vai trò điều tiết của môi trường đổi mới trong mối quan hệ giữa cam kết tổ chức và hành vi đổi mới. Với ước lượng chuẩn hóa lớn hơn 0, cho thấy vai trò tích cực của môi trường đổi mới. Kết quả này tương đồng với kết quả kiểm định thông qua mô hình cấu trúc tuyến tính SEM ở trên.
  • 26. 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết Giả thuyết Nội dung P-value Kết quả Mức tác động H1 Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an 0,047 Chấp nhận 0,109 H2 Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với gắn kết công việc của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an 0,000 Chấp nhận 0,631 H3 Thực hành quản trị nhân lực tốt có tác động tích cực đối với cam kết tổ chức của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. 0,000 Chấp nhận 1,026 H4 Gắn kết công việc có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an 0,001 Chấp nhận 0,809 H5 Cam kết tổ chức có tác động tích cực đối với hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an 0,001 Chấp nhận 0,140 H6 Gắn kết công việc có vai trò trung gian trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của người lao động trong các công ty thuộc Bộ Công an 0,05 Chấp nhận 0,4467
  • 27. 4. KHUYẾN NGHỊ VỚI CÁC CÔNG TY THUỘC BỘ CÔNG AN Cần chú trọng vào việc hoàn thiện quy trình, các hoạt động thực hành quản trị nhân lực toàn diện, hiệu quả Nên quan tâm đến xây dựng môi trường đổi mới Nên tạo điều kiện và động lực để nhân viên thể hiện thái độ tận tâm, nhiệt huyết và cống hiến hết mình với CV
  • 28. 1 Cần nhận thức sâu sắc về định hướng và nguyện vọng phát triển nghề nghiệp của cá nhân Mỗi cá nhân cần không ngừng học hỏi, tiếp thu kiến thức Cần nắm rõ điểm mạnh, điểm yếu của bản thân để thực hiện các hành vi đổi mới một cách phù hợp với từng mảng công việc 4. KHUYẾN NGHỊ VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
  • 30. ẢNH HƯỞNG CỦA THỰC HÀNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC ĐẾN HÀNH VI ĐỔI MỚI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÁC CÔNG TY THUỘC BỘ CÔNG AN Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS Vũ Hoàng Ngân TS. Trần Huy Phương BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN NCS. NGUYỄN THÁI BÌNH

Editor's Notes

  • #1: Kính thưa GS.TS Phạm Hồng Chương, Hiệu trưởng trường ĐHKTQD, Chủ tịch Hội đồng! Kính thưa các thầy cô giáo trong Hội đồng! Thưa các quý vị đại biểu tham dự buổi bảo vệ luận án hôm nay! Sau một thời gian nghiên cứu, trải qua các bước theo quy trình, được sự hướng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm của PGS.TS Vũ Hoàng Ngân, Trưởng khoa Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực, ĐH KTQD và TS Trần Huy Phương, NCS đã hoàn thành luận án của mình và được trường ĐHKTQD quyết định tổ chức buổi bảo vệ luận án hôm nay. Sau đây NCS xin phép trình bày tóm tắt luận án với đề tài: …
  • #2: Sau đây xin phép được trình bày nội dung thứ nhất: Lý do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu. - Về lý do chọn đề tài: xuất phát từ khoảng trống lý thuyết và xuất phát từ thực tiễn
  • #3: Ghi chú 3
  • #4: Với những khoảng trống lý thuyết và yêu cầu thực tiễn của các công ty của Bộ Công an nêu trên, NCS quyết định chọn đề tài : Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an làm đề tài luận án tiến sĩ của mình.
  • #5: Tiếp theo, NCS xin phép trình bày về mục tiêu nghiên cứu của luận án.
  • #6: Từ mục tiêu nghiên cứu trên, NCS xác định nội dung luận án trả lời cho 07 câu hỏi nghiên cứu.
  • #8: - Tiếp theo, NCS xin trình bày về khung lý thuyết của luận án với việc xác định các khái niệm cơ bản, lý thuyết nền tảng và mô hình nghiên cứu của luận án. - Về khái niệm: có 05 khái niệm cơ bản trong luận án: Thực hành quản trị nhân lực; Hành vi đổi mới; Gắn kết công việc và Môi trường đổi mới. - Tiếng Anh: Bamberger (Bem-bờ-gờ); Bos-Negkes (Bóts-Nịt-Ghi)
  • #9: Tiếng Anh: Schaufeli (Sau-phê-li); Meyer & Allen (Mai-yờ & Ai-lừn): Siegel & Kaemmerer (Si-s-ê-gồ & Ke-mờ)
  • #10: - Về lý thuyết nền tảng của luận án, dựa trên 02 lý thuyết … - Tiếng Anh: Fredrickson (Phờ - rét – đi – sừn)
  • #11: Về mô hình nghiên cứu: tập trung nghiên cứu các mối quan hệ giữa Thực hành quản trị nhân lực, Hành vi đổi mới, Gắn kêt công việc, Cam kết với tổ chức và Môi trường đổi mới, trong đó nghiên cứu chính là ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới; vai trò trung gian của gắn kết công việc cũng như cam kết với tổ chức trong mối quan hệ giữa thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới; vai trò điều tiết của môi trường đổi mới trong mối quan hệ giữa cam kết với tổ chức và hành vi đổi mới. Để kiểm soát các biến trong mô hình, NCS sử dụng các biến kiểm soát bao gồm: giới tính, độ tuổi, học vấn, kinh nghiệm làm việc, thu nhập và vị trí công tác. Từ mô hình trên, NCS đưa ra 08 giả thuyết nghiên cứu ...
  • #12: Nội dung lớn thứ ba, NCS xin được trình bày là phương pháp nghiên cứu của luận án, gồm các nội dung: - Thứ nhất, là Quy trình nghiên cứu, gồm 08 bước từ xác định mục tiêu nghiên cứu, ... Xử lý và phân tích kết quả bằng phần mềm SPSS 20.0 và AMOS 20.0 để đánh giá thang đo, kiểm định mô hình và giả thuyết. Cuối cùng là luận bàn kết quả (đưa ra một số khuyến nghị, nêu lên hạn chế và đề xuất các hướng nghiên cứu tiếp theo).
  • #13: Thứ hai là cơ cấu mẫu nghiên cứu: - Quy mô mẫu: NCS tập trung khảo sát người lao động tại toàn bộ 06 Công ty thuộc Bộ Công an. - Kích thước mẫu: dựa theo phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA để xác định kích thước mẫu. Hair & cộng sự (1998) cho rằng để đạt được hiệu quả thì kích thước mẫu nên đạt mức tối thiểu 5 lần tổng số biến quan sát. Trong bài NCS đưa ra 64 câu hỏi tương ứng với 33 quan sát. Do đó tổng số mẫu tối thiểu cần thiết là 64*5=320 mẫu quan sát. Bên cạnh đó theo Gorsuch (1983) thì phân tích nhân tố cần ít nhất là 200 mẫu quan sát. Như vậy để nâng cao nhân tố tin cậy cũng như sự chính xác, khách quan, mẫu nghiên cứu thu thập được là 879 đã đảm bảo về độ phù hợp, tính đa dạng và phong phú đáp ứng được mục tiêu nghiên cứu. - Đối tượng khảo sát: người lao động thuộc 06 Công ty trên. - Cách thức khảo sát và chọn mẫu: NCS đã liên hệ CVP 06 Công ty để sắp xếp thời gian khảo sát, đồng thời lựa chọn hình thức khảo sát thuận tiện để đảm bảo về cơ cấu mẫu cũng như tính đại diện cho tổng thể, NCS trực tiếp đến các doanh nghiệp để khảo sát. Được sự ủng hộ của lãnh đạo và NLĐ các Công ty, cuộc khảo sát được hưởng ứng nhiệt tình. Sau khi khảo sát, NCS đã lọc dữ liệu bằng cách loại bỏ các phiếu không hợp lệ, phiếu điền thiếu thông tin hoặc thông tin không đáng tin cậy. Tổng số phiếu thu về là 927, sau khi lọc còn 879 phiếu (chiếm 94,8%) phản hồi đáng tin cậy và thể hiện rõ quan điểm của người được khảo sát. Do đó cơ cấu mẫu khảo sát được nhận định là phù hợp, đa dạng và đáng tin cậy. - Từ quy mô thực tế của các Công ty được điều tra, NCS đã tiến hành khảo sát dựa trên tỷ lệ tương ứng. Theo đó, Cty 19-5 có quy mô lớn nhất, chiếm 37,77%. Tiếp đến 02 Cty Thăng Long và Nam Triệu có quy mô tương đương nên NCS điều tra với số lượng quan sát tương tự, với lần lượt là 142 và 166. 03 Công ty còn lại tuy quy mô nhỏ hơn nhưng vẫn là những công ty nổi bật của Bộ Công an, số lượng người tham gia khảo sát cũng không nhỏ, chiếm từ 7,5 – 11%. Những kết quả thu được này hoàn toàn phù hợp với mục tiêu nghiên cứu và có tính đại diện cho các công ty thuộc Bộ Công an và đối tượng nghiên cứu.
  • #14: Bên cạnh đó, những đặc điểm cá nhân của đối tượng nghiên cứu cũng nằm trong mục đích nghiên cứu. Cụ thể, cơ cấu mẫu khảo sát theo đặc điểm cá nhân thể hiện ở bảng sau đây…
  • #15: Tiếp theo NCS xin trình bày về thang đo nghiên cứu: - Thứ nhất về thang đo biến thực hành quản trị nhân lực. - Tiếng Anh: Bamberger & Meshoulam (Bem-bờ-gờ & Mề-sâu-lừm); Bae & Lawler (Bây & Lau-lờ)
  • #16: Về thang đo biến Hành vi đổi mới: dựa vào những phân tích trước đây và đặt trong mối quan hệ với những đặc điểm tác động, NCS lựa chọn tiếp cận và phát triển thang đo của Sờ-cót & Bờ-rui (1994) và được điều chỉnh bởi Ghen-sừn (2000). Cụ thể hành vi đổi mới được đo lường dựa trên 03 tiêu chí (trong đó có 10 hạng mục) bao gồm: Hình thành ý tưởng mới; Thúc đẩy ý tưởng mới và Vận dụng ý tưởng mới.
  • #17: Về thang đo biến Gắn kết công việc: NCS lựa chọn đánh giá, phân tích gắn kết công việc theo thang điểm 16 mục cho 03 tiêu chí của Sau-phê-li và cộng sự (2002) bởi đây là nền tảng tiếp cận của nhiều nghiên cứu trên thế giới. Cụ thể tính gắn kết công việc của nhân viên được thể hiện qua: (1) Sức sống trong công việc; (2) Sự cống hiến; (3) Sự hấp dẫn trong công việc. Tuy nhiên trong quá trình phỏng vấn sâu, người trả lời cho biết nhận định “Tôi thấy công việc mà tôi làm rất có ý nghĩa” có thể lược bỏ vì trúng ý với nhận định “Tôi tự hào về công việc mà tôi làm”. Do vậy NCS đã lược bỏ nhận định này và cuối cùng thang đo Gắn kết công việc còn lại 15 chỉ báo thể hiện cho 03 cấu phần như trên.
  • #18: Về thang đo biến Cam kết tổ chức: NCS lựa chọn cách tiếp cận thang đo theo quan điểm của Mêi-yờ và Hớt-s-cơ-vích (2001) bởi đo lường bằng các tiêu chí này sẽ thể hiện sâu sắc mối quan hệ của cam kết tổ chưc với thực hành quản trị nhân lực và hành vi đổi mới của mỗi cá nhân.
  • #19: Thang đo về môi trường đổi mới: dựa vào những nghiên cứu trước đây va phỏng vấn sâu, NCS lựa chọn kế thừa quan điểm của Sờ-cót và Bờ-rui (1994) . Để phù hợp với mục tiêu nghiên cứu, phân tích này chia nhỏ tiêu chí hỗ trợ đổi mới thành hai hạng mục nhỏ: môi trường tổ chức và sự công nhận. Tựu chung lại, môi trường đổi mới trong nghiên cứu này được đánh giá thông qua: Môi trường của tổ chức; Nguồn lực của tổ chức và Sự công nhận đối với nhân viên.
  • #20: Phần thứ 4 NCS xin trình bày về kết quả nghiên cứu và một số khuyến nghị - Về kết quả nghiên cứu: + Thứ nhất, đánh giá độ tin cậy thang đo các biến. Để kiểm tra độ tin cậy các thang đo được xây dựng từ nghiên cứu định lượng, NCS sử dụng hệ số Cờ-ron-bách-an-pha. Nơ-na-li và Bơn-s-tin (1967) cho rằng thang đo có hệ số này xấp xỉ 1 là thang đo tốt, trong khoảng từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Những nghiên cứu mà khái niệm là mới đối với người trả lời thì hệ số Cờ-ron-bách-an-pha từ 0,6 trở lên là có thể chấp nhận được (theo He và cộng sự, 1998). Ngoài ra để thang đo có độ tin cậy cao thì hệ số tương quan biến tổng cũng phải cao, lớn hơn 0,3 thì kết quả giải thích mới có ý nghĩa (Nơ-na-li và Bơn-s-tin, 1994) Kết quả như sau: các nhân tố đều có độ tin cậy cao, hệ số Cờ-ron-bách-an-pha đạt từ 0,843 đến 0,966, cùng với đó hệ số tương quan biến tổng của các biến quan sát đều lớn hơn 0,3. Điều này cho thấy thang đo đạt độ tin cậy, các biến quan sát phản ánh được biến tổng, đủ điều kiện tiến hành phân tích nhân tố khám phá.
  • #21: Tiếp theo, về kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA): sau khi tiến hành xong kiểm tra độ tin cậy của các biến dựa vào hệ số tin cậy Cờ-ron-bách-an-pha, NCS tiếp tục phân tích nhân tố khám phá (EFA). Mục đích của phân tích này là đánh giá về giá trị phân biệt và mức độ hội tụ của thang đo, đồng thời kiểm tra khả năng gộp thành các nhân tố, phản ánh chính xác thành phần đo lường các biến trong mô hình. Theo He (2009), hệ số tải nhân tố ở mức 0,3 là điều kiện tối thiểu để biến quan sát được giữ lại. Trong phân tích này các biến quan sát có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại bỏ để giữ lại những thang đo có độ kết dính cao. Kết quả …
  • #22: Tiếp theo, NCS tiếp tục thực hiện phân tích nhân tố khẳng định (CFA) để đưa ra kết luận về chất lượng của thang đo sẵn sàng cho kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. Trong nghiên cứu này, NCS phân tích CFA tổng thể tất cả các nhân tố sử dụng trong mô hình để kiểm tra tính đơn hướng, giá trị hội tụ và giá trị phân biệt giữa các khái niệm nghiên cứu dựa trên phần mềm AMOS 20.0. Dựa vào bảng trên có thể thấy mô hình phù hợp, các giá trị đều đạt yêu cầu tốt hoặc rất tốt.
  • #23: Về kết quả kiểm định mô hình cấu trúc tuyến tính (SEM) Kết quả bảng trên cho thấy các mối quan hệ đều có ý nghĩa. Cụ thể thực hành quản trị nhân lực tác động tới hành vi đổi mới với mức tác động 0.109 đơn vị, p value = 0.0347, cho thấy mức ý nghĩa đạt 95%. Gắn kết công việc có vai trò trung gian trong mối quan hệ này. Thực hành quản trị nhân lực tác động tới gắn kết công việc. Mỗi 1 đơn vị thực hành quản trị nhân lực tăng lên thì gắn kết công việc tăng lên 0.631 đơn vị. Mỗi đơn vị gắn kết công việc tăng lên 1 làm tăng 0.809 hành vi đổi mới. Mỗi 1 đơn vị thực hành quản trị nhân lực tăng lên thì làm tăng lên 1.026 đơn vị cam kết với tổ chức và khi cam kết với tổ chức tăng lên 1 đơn vị thì hành vi đổi mới tăng lên 0.140 đơn vị. Kết quả cũng cho thấy, p-value của tác động từ “Môi trường đổi mới*Cam kết tổ chức” bằng 0.004, khẳng định có vai trò điều tiết. Như vậy, môi trường đổi mới có vai trò điều tiết trong tác động từ cam kết với tổ chức tới hành vi đổi mới.
  • #24: Tiếp theo là kết quả kiểm định vai trò trung gian của gắn kết công việc và cam kết tổ chức...
  • #25: Về kết quả kiểm định vai trò điều tiết của môi trường đổi mới ...
  • #26: Tổng hợp kết quả kiểm định giả thuyết cho thấy cả 08 giả thuyết nghiên cứu đưa ra đều được chấp nhận với giá trị P-value từ 0 đến 0,05, mức tác động từ 0,009 đến 1,026.
  • #27: Từ kết quả nghiên cứu nêu trên, NCS đưa ra khuyến nghị với các Công ty thuộc Bộ Công an và khuyến nghị với người lao động, cụ thể như sau: …
  • #28: Ghi chú 29
  • #29: Trên đây NCS đã trình bày xong tóm tắt luận án với đề tài: Ảnh hưởng của thực hành quản trị nhân lực đến hành vi đổi mới của người lao động trong các Công ty thuộc Bộ Công an. Mặc dù NCS đã rất nỗ lực trong quá trình nghiên cứu nhưng luận án không tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong các thầy cô giáo trong Hội đồng đóng góp ý kiến để luận án được hoàn thiện hơn. Xin trân trọng cám ơn các thầy cô trong hội đồng và quý vị đại biểu đã lắng nghe. Xin trân trọng cảm ơn!
  • #30: Kính thưa GS.TS Phạm Hồng Chương, Hiệu trưởng trường ĐHKTQD, Chủ tịch Hội đồng! Kính thưa các thầy cô giáo trong Hội đồng! Thưa các quý vị đại biểu tham dự buổi bảo vệ luận án hôm nay! Sau một thời gian nghiên cứu, trải qua các bước theo quy trình nghiên cứu, được sự hướng dẫn nhiệt tình, trách nhiệm của PGS.TS Vũ Hoàng Ngân, Trưởng khoa Kinh tế và Quản lý nguồn nhân lực, ĐH KTQD và TS Trần Huy Phương, NCS đã hoàn thành luận án của mình và được trường ĐHKTQD quyết định tổ chức buổi bảo vệ luận án hôm nay. Sau đây NCS xin phép trình bày tóm tắt luận án với đề tài: …